TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 ÔN LUYỆN MÔN SINH HỌC CÓ ĐÁP ÁN - NGUYỄN BÌNH

Page 1

www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA THÁNG 01 - 2017

H Ơ

Mã đề thi 124

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

N

Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

NỘI DUNG ĐỀ

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

Câu 1: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu. Những thể đột biến lệch bội là A. (4), (5), (6). B. (4), (7), (8). C. (2), (3), (9). D. (1), (4), (8). Câu 2: Nguyên nhân bên trong thúc đẩy xảy ra diễn thế sinh thái là A. sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế trong quần xã. B. sự sinh sản của các loài trong quần xã. C. sự cạnh tranh sinh học giữa các loài trong quần xã. D. tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. Câu 3: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tối đa các nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. (6) Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 4: Operon là một nhóm gen cấu trúc A. kết hợp với gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc cùng một lúc. B. nằm gần nhau qui định các protein không có chức năng liên quan đến nhau. C. được phiên mã cùng một lúc thành một phân tử mARN cho cả tế bào nhân sơ lẫn tế bào nhân thực. D. có cùng một vùng promoter, không có vùng vận hành và được phiên mã cùng một lúc thành các phân tử mARN khác nhau. Câu 5: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao phối với nhau cho F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có một loại gen trội hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2có tỉ lệ kiểu hình là A. 9 : 6 : 1. B. 9 : 3 : 4. C. 9 : 7. D. 13 : 3. Câu 6: Tại sao các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để hình thành loài bằng cách li tập tính? A. Đột biến luôn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể tương tự mới giao phối được với nhau. B. Đột biến dẫn đến rối loạn giới tính, gây chết hoặc vô sinh ở động vật. C. Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình thường và cá thể đột biến không còn giao phối được với nhau. D. Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở thực vật.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)

Trang 1/7 - Mã đề thi 124

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 7: Trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái mà trong đó A. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. Câu 8: Khi xử lý ADN bằng chất acriđin, nếu acriđin chèn vào mạch khuôn sẽ tạo nên đột biến A. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm một cặp nuclêôtit. C. đảo vị trí một cặp nuclêôtit. D. thay thế một cặp nuclêôtit. Câu 9: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất. Câu 10: Cho phép lai sau: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là ĐÚNG với phép lai trên? (a) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128. (b) số loại kiểu hình được tạo thành là 32. (c) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128. (d) số loại kiểu gen được tạo thành là 64. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 11: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn là hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở F1 lần lượt là B. 64,27 và 8. C. 32,27 và 8. D. 32,18 và 16. A. 32,18 và 8. Câu 12: Giả sử trong điều kiện của định luật Hacdi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ: (a) đạt trạng thái cân bằng di truyền; (b) phân li thành hai dòng thuần; (c) giữ nguyên tỉ lệ kiểu gen; (d) tăng thêm tính đa hình về kiểu hình; (e) có tần số là: A = 0,5 , a = 0,5; (f) có cấu trúc là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Số kết luận KHÔNG đúng là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 13: Cho các hoạt động của con người: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh vật nhân thực? A. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình. B. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường. C. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.

Trang 2/7 - Mã đề thi 124

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

TO

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G Ư N

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận ĐÚNG ? (1) Thể đột biến A liên quan đến tất cả các cặp NST tương đồng. (2) Thể đột biến B có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân ở một số cặp NST. (3) Thể đột biến C: trong tế bào của cơ thể có 16 NST và liên quan đến cặp NST số I và III. (4) Cơ chế phát sinh đột biến của thể đột biến D giống thể đột biến C. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 18: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây ĐÚNG ? (a) Chọn lọc tự nhiên qui định nhịp điệu và tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của quần thể. (b) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. (c) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. (d) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (e) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. (f) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn alen đó ra khỏi quần thể. A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 19: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá của sinh vật theo xu hướng đó? A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. Câu 20: Ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ cạnh tranh? A. Vi khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài sinh vật xung quanh. B. Giun sán sống trong cơ thể lợn. C. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên đồngruộng. D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 15: Chiều dài của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không kéo dài quá 6 mắt xích. Giải thích nào dưới đây là ĐÚNG ? A. Do dòng năng lượng chỉ được truyền một chiều trong hệ sinh thái. B. Do sinh vật sản xuất không đủ sinh khối cung cấp cho chuỗi thức ăn gồm quá nhiều mắt xích. C. Do phần lớn năng lượng bị thất thoát qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Do trong chuỗi thức ăn có nhiều loài sinh vật tiêu thụ nên tiêu hao nhiều năng lượng. Câu 16: Trong cấu trúc nhiễmsắcthể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là A. nuclêôxôm. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắc. D. crômatit. Câu 17: Bộ nhiễm sắc thể(NST) của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI. Khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có 4 thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau:

Trang 3/7 - Mã đề thi 124

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

f = 40%.

G Ư N H

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

A. Có 3 loài là sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Có 8 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn. C. Có 4 mắt xích là sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Có 8 mắt xích chung trong lưới thức ăn. Câu 24: Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN, trong đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần? A. 5 lần. B. 16 lần. C. 15 lần. D. 4 lần. Câu 25: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào kỉ nào? A. Đêvôn. B. Phấn trắng. C. Silua. D. Tam điệp. Câu 26: Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

D. C. Câu 23: Theo sơ đồ lưới thức ăn sau, phát biểu nào là ĐÚNG ?

Y

AB AB , x ab ab

U

P.

N

B. P. AaBb x AaBb.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần là A. B. C. D. Câu 27: Cho các phát biểu sau: (1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. (2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp. (3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’. (4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu SAI ? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ab Ab , f = 20%. x aB aB AB AB , f = 20%. P. x ab ab P.

TP .Q

A.

N

Câu 21: Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là A. kĩ thuật gen. B. cấy truyền phôi. C. nhân bản vô tính. D. lai tế bào. Câu 22: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao, hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau.

Trang 4/7 - Mã đề thi 124

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ỡ N

G

TO

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang alen gây bệnh ở trạng thái dị hợp tử của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là A. 8/16. B. 7/15. C. 13/30. D. 27/30. Câu 33: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3 2+ ẤP C A Ó H ÍÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 28: Khi lai cá vảy đỏ (P) thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Kiểu gen của bố mẹ (P) như thế nào? A. ♀ XAXA x ♂ XaY. B. ♀ AA x ♂ aa. C. ♀ XaY x ♂ XAXA. D. ♀ aa x ♂ AA. Câu 29: Trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp, các loại enzim được sử dụng là A. ADN polimeraza và ARN polimeraza. B. restrictaza và ADN polimeraza. C. ligaza và enzim tháo xoắn. D. restrictaza và ligaza. Câu 30: Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen nhưng khi sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thì biểu hiện kiểu hình khác nhau. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? (a) Hai trẻ đồng sinh cùng trứng, được giáo dục theo hai cách khác nhau nên trình độ học vấn khác nhau. (b) Hai trẻ trong cùng một dòng họ, được nuôi dưỡng theo hai cách khác nhau nên chiều cao khác nhau. (c) Hai cây thuộc cùng một dòng thuần, được trồng trong 2 môi trường khác nhau nên có chiều cao khác nhau. (d) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất. (e) Cùng giống bưởi Năm Roi nhưng trồng ở các vùng đất khác nhau sẽ cho chất lượng quả khác nhau. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 31: Bệnh nào dưới đậy KHÔNG phải là bệnh di truyền phân tử ở người? A. Các bệnh về hêmôglôbin (Hb). B. Các bệnh về các yếu tố đông máu. C. Các bệnh về prôtêin huyết thanh. D. Ung thư máu. Câu 32: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

BỒ

ID Ư

đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀

AB AB Dd × ♂ Dd thu được F1 ab ab

có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là ĐÚNG với kết quả ở F1? (a) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (b) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. (c) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (d) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. (e) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủngchiếm tỉ lệ 8/99. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Trang 5/7 - Mã đề thi 124

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 34: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên? A. 126. B. 378. C. 54. D. 180. Câu 35: Ở một nòi sóc, alen A quy định lông dài; alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông cứng; alen b quy định lông mềm. Hai cặp gen Aa và Bb liên kết với nhau trên NST X không có alen trên Y. Đem sóc cái thuần chủng kiểu hình lông dài, cứng giao phối với sóc đực lông ngắn, mềm. F1 thu được 100% lông dài, cứng. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 330 con lông dài, cứng; 65 con lông ngắn, mềm; 30 con lông dài, mềm; 30 con lông ngắn, cứng. Do điều kiện sống thay đổi một số con đực lông ngắn, mềm chết ở giai đoạn phôi. Tính số con đực bị chết ở giai đoạn phôi? A. 90 con. B. 30 con. C. 25 con. D. 65 con. A B O Câu 36: Ở người, nhóm máu A, B, O, AB do 3 alen I , I , I . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội so với alen IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với thuận tay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Chồng nhóm máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ nhóm máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu lòng có nhóm máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình KHÔNG giống bố và mẹ là bao nhiêu? A. 6/32. B. 18/32. C. 14/32. D. 23/32. Câu 37: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là: A. 1/36. B. 1/25. C. 1/28. D. 1/32. Câu 38: Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta cho P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do một cặp gen qui định. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu? A. 25%. B. 10%. C. 15%. D. 5%. Câu 39: Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu? A. 1/39. B. 3/20. C. 1/7. D. 1/12. Câu 40: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:

BỒ

ID Ư

Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho đoạn gen đột biến tổng hợp là A. 11 aa. B. 12 aa. C. 5 aa. D. 6aa.

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !

Trang 6/7 - Mã đề thi 124

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1

2

3

4

5

6

7

8

A B C D

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

H Ơ

Đáp Án Mã đề: 124

N

x

22

23

24

25

26

27

28

29

A B C D

40

N

21

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

x

Trang 7/7 - Mã đề thi 124

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA THÁNG 02 - 2017

H Ơ

Mã đề thi 534

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

N

Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

NỘI DUNG ĐỀ

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

Câu 1: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã có chiều 3’→ 5’. B. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→5’. C. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn có chiều 3’→5’ là liên tục, còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn chiều 5’→ 3’ là không liên tục (gián đoạn). D. Trong quá trình phiên mã tổng hợp mARN, mạch mARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’. Câu 2: Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu? A. 9/16. B. 11/36. C. 7/24. D. 9/32. Câu 3: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi. (3) Giun. (4) Cỏ. (5) Cá ăn thịt. Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là: A. (1) và (4) B. (2) và (5) C. (3) và (4) D. (2) và (3) Câu 4: Chức năng nào sau đây không phải chức năng của ADN? A. Nhân đôi để duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ. B. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. C. Trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã. D. Có vai trò quan trọng trong tiến hóa phân tử. Câu 5: Nhóm vi sinh vật nào sau đây không tham gia vào quá trình tổng hợp muối nitơ? A. Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu B. Vi khuẩn cộng sinh trong cây bèo hoa dâu. C. Vi khuẩn sống tự do trong đất và nước. D. Vi khuẩn sống kí sinh trên rễ cây họ đậu. Câu 6: Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến: A. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. B. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. C. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã D. sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã. Câu 7: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. C. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài. D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. Câu 8: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 05 trang giấy)

Trang 1/6 - Mã đề thi 534

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 9: Hiện tượng các loài khác nhau trong điều kiện sống giống nhau, mang những đặc điểm giống nhau được gọi là: A. Sự phân li tính trạng. B. Sự phân hoá tính trạng. C. Sự đồng qui tính trạng. D. Sự tương đồng tính trạng. Câu 10: Trong phương pháp tạo giống mới bằng nguồn biến dị tổ hợp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo nguồn nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc? A. Cho sinh sản vô tính bằng giâm cành. B. Cho các cá thể có kiểu gen đồng hợp tự thụ phấn. C. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học. D. Cho các cá thể có kiểu gen dị hợp lai với nhau. Câu 11: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.Coli, phân tử ADN của nóchỉ có N14 trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa.Ở lần thứ 3, số phân tử ADN chỉ chứa N14; chỉ chứa N15; chứa cả N14 và N15 lần lượt là B. 4 phân tử, 0 phân tử và 4 phân tử. A. 2 phân tử, 0 phân tử và 14 phân tử. C. 4 phân tử, 0 phân tử và 12 phân tử. D. 2 phân tử, 0 phân tử và 6 phân tử. Câu 12: Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về kết quả của chọn lọc nhân tạo? A. Tích lũy các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nòi. B. Đào thải biến dị không có lợi cho con người và tích lũy các biến dị có lợi, không quan tâm đến sinh vật. C. Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng. D. Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi. Câu 13: Xét một kiểu gen Aa ở một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ thứ 3, tần số của các kiểu gen đồng hợp và dị hợp là A. Aa = aa = 0,4375; AA = 0,125. B. Aa = 0,125; AA = aa = 0,4375. C. Aa = 0,5; AA = aa = 0,25. D. Aa = 0,8; AA = aa = 0,1. Câu 14: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (4). Câu 15: Biết A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho kiểu hình lông trắng,kiểu gen aaB-: cho kiểu hình lông đen.Thực hiện phép lai một cặp P thuần chủng thuđược F1. Cho hai cơ thể F1giao phối với nhau,thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7:1? A. aaBb, kiểu hình lông đen. B. AaBb, kiểu hình lông trắng. C. Aabb, kiểu hình lông đen. D. Aabb, kiểu hình lông trắng. Câu 16: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì: A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng do số lượng quá ít, phải hỗ trợ nhau để đối phó vơi những bất lợi của môi trường. C. khả năng sinh sản của quần thể tăng để khôi phục quần thể, do nguồn thức ăn đang dồi dào. D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể, do nguồn thức ăn đang khan hiếm. Câu 17: Khái niệm nào sau đây là đúng khi nói về vốn gen của quần thể? A. Là thành phần kiểu gen của quần thể và tần số các alen của quần thể ở một thời điểm xác định. B. Là thành phần kiểu gen của quần thể ở một thời điểm xác định. C. Là tần số các alen của quần thể ở một thời điểm xác định. D. Là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Trang 2/6 - Mã đề thi 534

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 18: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa chủ yếu là do: A. sự không tương hợp giữa hai bộ NST, ảnh hưởng tới sự bắt cặp của các NST trong giảm phân. B. bộ NST ở con lai là số lẻ. Ví dụ, Ngựa lai với Lừa tạo ra con La (2n = 63). C. sự không phù hợp giữa nhân và tế bào chất của hợp tử. D. hai loài bố mẹ có số lượng và hình thái NST khác nhau. Câu 19: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (2), (3), (4). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5). Câu 20: Dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm giảm số lượng gen trên một NST? A. Lặp đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ. Câu 21: Ở đậu Hà lan, gen A: hạt vàng, a: hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập, phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau? A. aabb × AaBB. B. AaBb × AaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × Aabb. Câu 22: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn vàquả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, F3 phân tính kiểu hình theo tỉ lệ A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài. B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài. C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài. D. 2 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài. Câu 23: Khi nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong giảm phân,nội dung nào sau đây đúng? A. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cặp NST tương đồng khác nhau ở kì đầu của quá trình giảm phân. B. Trên cặp NST tương đồng hiện tượng trao đổi chéo luôn luôn xảy ra. C. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí các gen trong bộ NST. D. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các crômatit khác nhau của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I. Câu 24: Vì sao nói đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản? A. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể. B. Vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp. C. Vì cung cấp nguyên liệu sơ cấp trong tiến hoá. D. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn. Câu 25: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường thấy ở: A. động vật ít di động. B. thực vật. C. động vật kí sinh. D. động vật. Câu 26: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng, tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng phần lớn bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải, ... chỉ có khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng cao hơn. C. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. D. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. Câu 27: Ở cà chua, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: quả bầu dục. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục, F1 thu được 81 cao, tròn; 79 thấp, bầu dục; 21 cao, bầu dục; 19 thấp, tròn. Khoảng cách tương đối giữa các gen nói trên trên bản đồ di truyền là A. 10cM. B. 40cM. C. 80cM. D. 20cM.

Trang 3/6 - Mã đề thi 534

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 28: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là: A. qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá. B. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột. C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định. Câu 29: Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ 2 cođon nào sau đây: A. 3’AUG5’, 3’UGG5’. B. 3’GUA5’, 5’UGG3’. C. 3’AUG5’, 3’UUG5’. D. 5’UXA3’, 5’UAG3’. Câu 30: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8, có một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến tiến hành nguyên phân 3 lần đã cần môi trường cung cấp 84 NST đơn. Khi thể đột biến này giảm phân, nếu các cặp NST phân li ngẫu nhiên thì loại giao tử có 4 NST (giao tử n) chiếm tỉ lệ là: A. 50%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 0%. Câu 31: Có một nhà“Mẹ cha cùng mắt màu nâu. Sinh ra bé gái đẹp xinh nhất nhà, Bố buồn chẳng dám nói ra. Mắt đen, mũi thẳng, giống ai thế này? Biết gen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt đen. Gen B quy định mũi cong trội hoàn toàn so với gen b quy định mũi thẳng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một cặp vợ chồng khác cũng có kiểu gen giống cặp vợ chồng nêu trên. Tính xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính, khác màu mắt và khác hình dạng mũi? 9 9 9 9 A. . B. . C. . D. . 512 128 256 1024 Câu 32: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b), 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D quy định mắt mà đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái Ab/aB XDXd với ruồi đực AB/ab XdY được F1có160 cá thể, trong số đó có 6 ruồi cái thân đen, cánh dài,mắt trắng. Cho rằng tất các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử? A. 32 tế bào. B. 40 tế bào. C. 120 tế bào. D. 96 tế bào. Câu 33: Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau: - Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển. - Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu kém phát triển. - Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển. - Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển. Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên: A. C → B → A → D. B. C → D → A → B. C. C → A → B → D. D. C → D → B → A. Câu 34: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 3% B. 34,5% C. 50% D. 11,5% Câu 35: Có 1 đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1000 gà con, trong đó có 10 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, số lượng gà bố mẹ (số cá thể) dị hợp tử về đột biến trên là A. 10 B. 160. C. 40. D. 15. Trang 4/6 - Mã đề thi 534

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này? (1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên. (2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%. (3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố. (4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 38: Ở một loài động vật, gen A: thân màu đen, alen a: thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P: 0,6AA+0,3Aa+0,1aa = 1. Không xét sự phát sinh đột biến. Các cá thể thân đen chỉ giao phối với cá thể thân đen, thân trắng chỉ giao phối với cá thể lông trắng khác. Tỉ lệ kiểu hình thân trắng ở F1, tần số alen A và a ở F2 lần lượt là: A. 3,96%; A= 0,82; a= 0,18. B. 5,33%; A= 0,68; a= 0,32. C. 10%. ;A= 0,78; a= 0,22. D. 12,5% ; A= 0,75; a= 0,25. Câu 39: Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm AB D d AB D sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ X X ×♂ X Y tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 ab ab tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau. (2) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%. (3) Tần số hoán vị gen là 20%. (4) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 40: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen quy định. Có bao nhiêu nhận xétđúng về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên. (1) Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%. (2) Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%. (3) Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%. (4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định quả dài. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây quả tròn. Khi giao phấn ngẫu nhiên đến F2 quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ 51%. Lấy ngẫu nhiên 3 cây quả tròn, xác suất để trong 3 cây này, chỉ có 1 cây thuần chủng là A. 0,75 . B. 0,12. C. 0,25. D. 0,34. Câu 37: Cho phả hệ sau:

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi ! Trang 5/6 - Mã đề thi 534

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

H Ơ

Đáp Án Mã đề: 534

N

A B C D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

A B C D

40

Trang 6/6 - Mã đề thi 534

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TUẦN 01 THÁNG 02 - 2017

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

Mã đề thi 236

N

H Ơ

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

N

Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Câu 1: Biết một gen quy định một tính trạng và quan hệ trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có thể cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.? (1) Aa × aa. (2) AA × Aa. (3) Aa × Aa. A a a (4)AA × aa. (5) X X x X Y. (6) XAY x XaXa. (7) XAY x XAXa. A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 2: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu ĐÚNG về mã di truyền? (1) Mã di truyền có tính liên tục, đọc từ một điểm xác định từng bộ ba và không gối lên nhau. (2) Mã di truyền mang tính đặc hiệu, một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. (3) Mã di truyền ở các loài sinh vật khác nhau thì khác nhau. (4) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của gen theo chiều 3’- 5, và đọc trên mARN theo chiều 5’- 3’. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 3: Cho biết các bước của một quy trình như sau: (1) Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. (2) Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này. (3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. (4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là: A. 1 → 3 → 2 → 4. B. 1 → 2 → 3 → 4. C. 3 → 2 → 1 → 4. D. 3 → 1 → 2 → 4. Câu 4: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản quá trình phiên mã. B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. C. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin tham gia cấu tạo enzim phân giải lactôzơ. D. enzim ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã. Câu 5: Tiêu chuẩn cách ly sinh sản (cách li di truyền) KHÔNG thể sử dụng để phân biệt A. hai loài thực vật thân thuộc. B. hai loài động vật thân thuộc. C. các loài sinh sản vô tính. D. các loài sinh sản hữu tính. Câu 6: Có những phát biểu về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái: (1) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. (2) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. (3) Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. (4) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Hãy cho biết, có bao nhiêu phát biểu ở trên là ĐÚNG? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)

U

Y

NỘI DUNG ĐỀ

Trang 1/6 - Mã đề thi 236

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 7: Hãy cho biết, có bao nhiêu chú thích ĐÚNG cho sơ đồ cơ chế tái bản ADN theo hình vẽ tổng quát dưới đây?

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

(1) Enzim tháo xoắn (helicaza). (2) Enzim ADN polimeraza. (3) Enzim nối các đoạn Okazaki (ligaza). (4) Mạch có chiều 3’-5’. (5) Mạch có chiều từ 5’-3’. (6) Mạch tổng hợp không liên tục theo chiều 5’-3’. (7) Mạch tổng hợp liên tục theo chiều 5’-3’. A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. 15 Câu 8: Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN chỉ chứa N14? A. Có 14 phân tử ADN. B. Có 2 phân tử ADN. C. Có 8 phân tử ADN. D. Có 16 phân tử ADN. Câu 9: Những dấu hiệu hoặc vật thể nào dưới đây được xem là bằng chứng tiến hoá ? (1) Hoá thạch. (2) Sự giống nhau của 1 loại prôtêin ở những loài khác nhau. (3) Các cơ quan tương đồng. (4) Các cá thể cùng loài có những kiểu hình khác nhau. (5) Sự khác nhau về trình tự Nu của 1 loại gen ở những loài khác nhau. (6) Điều kiện địa lí ở các vùng rất khác nhau. A. 1, 2, 3, 4, 6. B. 1, 2, 3, 5. C. 2, 3, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5. Câu 10: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. B. sự cạnh tranh giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. C. sự giao phối gần thường xuyên diễn ra làm tăng tần số các alen lặn có hại. D. sự dư thừa thức ăn sẽ làm cho quần thể nhanh chóng khôi phục lại kích thước tối đa. Câu 11: Cho các thành tựu trong chọn giống như sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. (5) Tạo cừu Đôly. (6) Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất somatostatin. Hãy cho biết, có bao nhiêu thành tựu tạo giống ở trên thuộc công nghệ gen? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 12: Đặc điểm nổi bật đáng chú ý nhất của đại Trung sinh là: A. sự xuất hiện Bò sát bay và Chim. B. cá xương phát triển, thay thế cá sụn. C. sự phát triển ưu thế của Hạt trần và Bò sát. D. sự xuất hiện thực vật có hạt. Câu 13: Nhận định nào sau đây ĐÚNG? A. Tất cả đột biến gen đều được biểu hiện ra kiểu hình của thể đột biến. B. Tất cả các đột biến thay thế cặp nuclêôtit đều làm thay đổi chức năng của prôtêin. C. Đột biến gen thường được phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN. D. Tất cả các đột biến thay thế cặp nuclêôtit đều làm thay đổi cấu trúc chuỗi pôlipeptit. Trang 2/6 - Mã đề thi 236

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 14: Độ đa dạng của quần xã là A. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã nhất là số loài ưu thế và đặc trưng. B. mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã trên một diện tích xác định. C. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài. D. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát và là loài ưu thế. Câu 15: Trong quá trình dịch mã, các ribôxôm thường không hoạt động riêng rẽ mà theo một chuỗi nhiều riboxom (polixom), nhờ đó mà A. các ribôxôm hỗ trợ nhau trong quá trình dịch mã. B. nâng cao hiệu suất tổng hợp prôtêin. C. kéo dài thời gian sống của mARN. D. không ribôxôm này thì ribôxôm khác sẽ tổng hợp prôtêin. Câu 16: Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST: (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST. (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động. (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. Hãy cho biết, những phát biểu ĐÚNG là: A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (5). Câu 17: Đột biến gen tiền ung thư và gen ức chế khối u là những dạng đột biến gen nào? A. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội. B. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u cũng thường là đột biến lặn. C. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn. D. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trung tính. Câu 18: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới? A. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Làm suy giảm tính đa dạng di truyền giữa các quần thể đã biến đổi . C. Làm phát sinh alen mới trong quần thể và biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen giữa các quần thể đã biến đổi. Câu 19: Cho biết gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp, không có đột biến và các tác động khác. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen 50% Aa và 50% aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau là: A. 7 cao : 9 thấp. B. 15 cao : 1 thấp. C. 9 cao : 7 thấp. D. 3 cao : 13 thấp. Câu 20: Ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài ? A. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. B. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn. C. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung. D. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau. Câu 21: Cho các nhân tố sau : (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Cách li di truyền. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Hãy cho biết, các nhân tố có thể cung cấp nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa? A. (2), (5). B. (1), (4), (6). C. (5), (6). D. (2), (5), (6). Câu 22: Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là ĐÚNG? A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật. D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau. Trang 3/6 - Mã đề thi 236

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

ÍÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

Kiểu gen của P3 có thể là: A. AaBB x AAbb. B. Aa x aa. C. AABB x aabb. D. AAbb x aabb. Câu 26: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện một phép lai (P) giữa 2 cây lưỡng bội quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1. Dùng consixin gây tứ bội hóa để xử lý các hạt F1, sau đó gieo các hạt này thành cây F1. Khi cho hai cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình nào sau đây KHÔNG thể xuất hiện nếu quá trình tạo giao tử diễn ra bình thường và cây tứ bội chỉ có thể cho giao tử lưỡng bội? A. 3 cây quả đỏ:1 cây quả vàng. B. 5 cây quả đỏ:1 cây quả vàng. C. 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng. D. 11cây quả đỏ:1 cây quả vàng. Câu 27: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. 10%. B. 12%. C. 6%. D. 15%. Câu 28: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có năm quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và kiểu hình lặn như sau:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

Quần thể có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất và thấp nhất lần lượt là? A. Quần thể 3 và 1. B. Quần thể 1 và 5. C. Quần thể 2 và 4. D. Quần thể 4và 1. Câu 29: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi 2 cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Khi trong kiểu gen có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình đồng nhất? A. 4. B. 6. C. 7. D. 12. Câu 30: Ở đậu Hà lan, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 6,25%. A. 32/81. B. 8/81. C. 6/2401. D. 24/2401.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 23: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, loại tỉ lệ giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Dd là bao nhiêu? A. 15%. B. 30%. C. 20%. D. 10%. Câu 24: Theo quan niệm của Đacuyn sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là do A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. B. ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời. C. sự chi phối chủ yếu của ba nhân tố : đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên. D. tác động trực tiếp của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật. Câu 25: Màu hoa của 1 loài thực vậtcó 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định qui luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả sau:

Trang 4/6 - Mã đề thi 236

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ÁN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

C. P: Aa × Aa, f= 40%. D. P: Aa × Aa, f= 20%. Câu 36: Ở ruồi giấm, alen a quy định tính trạng mắt màu lựu, alen b quy định tính trạng cánh xẻ, các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Thực hiện một phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm thu được kết quả như sau: + Ruồi đực F1: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường. + Ruồi cái F1: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây là ĐÚNG? (1) Gen quy định các tính trạng đều nằm trên NST X không có alen trên Y. (2) Có xảy ra hoán vị gen ở ruồi cái với tần số 30%. (3) Kiểu gen của ruồi bố mẹ mang lai là x Y. (4) Kiểu hình của ruồi bố mẹ mang lai là giống nhau. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

(4) Kiểu gen ở F1 là Dd. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 35: Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 105 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra) A. P: Aa × Aa, f= 20%. B. P: Aa × Aa, f= 10%.

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 31: Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai (P) AaBbdd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu genít nhất có 2 alen trội trong kiểu gen ở F1 là A. 9/16. B. 13/16. C. 3/32. D. 31/32. Câu 32: Ruồi giấm có 2 gen đột biến lặn là: gen v nằm trên NST thứ nhất cho kiểu hình mắt màu hồng, gen b nằm trên NST thứ hai cho kiểu hình thân đen. Ruồi hoang dại có 2 gen trội tương ứng lần lượt là gen V: mắt màu nâu sậm, gen B: thân xám. Ở thế hệ (P) cho lai giữa ruồi ♀ mắt màu hồng, thân đen với ruồi ♂ mắt màu nâu sậm, thân xám. F1 được ruồi ♀ mắt màu nâu sậm, thân xám; ruồi ♂ mắt màu hồng, thân xám. Cho các con ruồi ở F1 tạp giao với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 3 mắt nâu, thân xám : 3 mắt hồng, thân xám : 1 mắt nâu, thân đen : 1 mắt hồng, thân đen. B. 3 mắt nâu, thân xám : 1 mắt hồng, thân xám : 3 mắt nâu, thân đen : 1 mắt hồng, thân đen. C. 1 mắt nâu, thân xám : 1 mắt hồng, thân xám : 3 mắt nâu, thân đen : 3 mắt hồng, thân đen. D. 1 mắt nâu, thân xám : 1 mắt hồng, thân xám : 1 mắt nâu, thân đen : 1 mắt hồng, thân đen. Câu 33: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, giao tử và hợp tử có sức sống như nhau. Cho các phép lai sau: (1) AaBb × Aabb. (2) AaBb × aabb. (3) Aabb × aaBb. (4) Ab/aB × ab/ab. (5) Ab/ab×Ab/ab. (6) Ab/ab×aB/ab. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu genbằng với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây là KHÔNG ĐÚNG? (1) Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 12%. (2) Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%. (3) Ở F2 có 30 loại kiểu gen trong đó tỉ lệ kiểu gen đồng hợp chiếm 13%.

Trang 5/6 - Mã đề thi 236

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


TO

ÁN

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !

G

3

4

5

6

7

23

24

25

26

27

28

13

14

15

16

17

18

19

20

33

34

35

36

37

38

39

40

BỒ

ID Ư

A B C D

2

Ỡ N

1

Đáp Án Mã đề: 236 8 9 10 11 12

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G Ư N H TR ẦN

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, hãy cho biết có bao nhiêu kết luận dưới đây là KHÔNG ĐÚNG? A. Nếu chỉ xét đến hai gen trên thì cặp vợ chồng III10-III11 có thể cho tối đa 12 loại kiểu gen ở thế hệ sau. B. Phả hệ trên chỉ có 4 người là biết chắc chắn về kiểu gen. C. Xác suất để cặp vợ chồng III10-III11 trong phả hệ sinh con đầu lòng tóc quăn và không mắc bệnh là 7/9. D. Nếu người III12 lập gia đình với một người tóc thẳng và không mang gen gây bệnh mù màu thì xác suất sinh con mang gen bệnh mù màu là 50%. Câu 40: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên xét gen A qui định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở quần thể này ở trạng thái cân bằng người ta thu được 63% hạt tròn đỏ, 21% hạt tròn trắng, 12% hạt dài đỏ, 4% hạt dài trắng. Khả năng quần thể này tỷ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có kiểu gen dị hợp chiếm bao nhiêu? A. 0,22. B. 0,33. C. 0,25. D. 0,2.

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 37: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 178 cây hoa đỏ và 138 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là bao nhiêu khi cho cây F1 lai phân tích?: A. 5 hoa trắng : 3 hoa đỏ. B. 1 hoa trắng : 3 hoa đỏ. C. 7 hoa trắng : 9 hoa đỏ. D. 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Câu 38: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen quy định trội lặn hoàn toàn. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 3 mắt đỏ:1 mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là cái. Nếu cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được ở đời F2. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết có bao nhiêu kết luận dưới đây là ĐÚNG? (1) Ở F2 có 12,5% là con cái mắt trắng. (2) Ở F2 xuất hiện ba loại kiểu gen quy định mắt đỏ. (3) Toàn bộ kiểu hình mắt đỏ ở F2 là con đực. (4) Tỉ lệ cá thể mắt đỏ ở F2 chiếm 81,25%. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 39: Ở người, alen A- tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a- tóc thẳng, gen nằm trên NST thường. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

21

22

29

30

31

32

A B C D Trang 6/6 - Mã đề thi 236

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TUẦN 02 THÁNG 02 - 2017

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

Mã đề thi 132

N

H Ơ

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

N

Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Câu 1: Cho các nhận định sau đây về ARN: (1) mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. (2) mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. (3) trên phân tử tARN có chứa bộ ba đối mã gọi là anticodon. (4) trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều 5' → 3' (5) ARN được tổng hợp từ mạch khuôn của gen có chiều 5' → 3'. Có bao nhiêu phát biểu ĐÚNG là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 2: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, trong số cây hoa đỏ thì cây có kiểu gen đồng hợp tửtrong quần thể này chiếm tỉ lệ: A. 49/100. B. 7/13. C. 1/7. D. 6/13. Câu 3: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau: (1) AAaaBbbbDddd × AaaaBBBbdddd. (2) AaaaBBbbDDdd × aaaaBbbbDDdd. (3) AaaaBBBbdddd × AaaaBbbbDddd. (4) AAaaBBbbDddd × AaaaBbbbdddd. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 24 kiểu gen và 4 kiểu hình? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 4: Ở tế bào nhân thực quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Dịch mã. B. Phiên mãtổnghợp tARN. C. Nhân đôi ADN. D. Phiên mã tổnghợp mARN . Câu 5: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? (1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học. (4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 6: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hóa có vai trò A. chuyển hóa NH4+ thành NO3-. B. chuyển hóa N2 thành NH4+. + D. chuyển hóa NO2- thành NO3-. C. chuyển hóa NO3 thành NH4 . Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ A. Pecmi – đại Cổ sinh. B. Ocđôvic – đại Cổ sinh. C. Krêta – đại Trung sinh. D. Cacbon – đại Cổ sinh. Câu 8: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể là bao nhiêu? A. 1 và 16. B. 2 và 4. C. 2 và 16. D. 1 và 8.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)

U

Y

NỘI DUNG ĐỀ

Trang 1/7 - Mã đề thi 132

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 9: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước: (1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp. (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự ĐÚNG của các bước trên là: A. (4) → (3) → (2) → (5) → (1). B. (3) → (2) → (4) → (5) → (1). C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5). D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2). Câu 10: Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Câu 11: Cho các phát biểu sau đây: (1) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội. (2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện vô sinh của môi trường sống thay đổi. (3) Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. (5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. Số phát biểu ĐÚNG theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 12: Nuôi cấy hạt phấn của cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe. Sau đó lưỡng bội hóa thành giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống mới? A. 4 giống. B. 16 giống. C. 1 giống. D. 8 giống. Câu 13: Cho các ví dụ sau: (1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng. (2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. (3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,... (4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,... (5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất. Có bao nhiêu ví dụ ở trên phản ánh ĐÚNG sự mềm dẻo kiểu hình? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 14: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây ĐÚNG? A. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. B. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật. C. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. Câu 15: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến. B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. C. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X. Câu 16: Một em bé 6 tuổi trả lời được các câu hỏi của một em bé 8 tuổi thì chỉ số IQ của em bé này là: A. 133. B. 100. C. 129. D. 126.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

A. mắc hội chứng Claiphentơ. B. mắc hội chứng Đao. C. mắc hội chứng Tớcnơ. D. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Trang 2/7 - Mã đề thi 132

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ÁN

TO

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN B 00 10

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

Kết luận nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép. B. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép. C. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn. D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn. Câu 22: Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão lớn đã tình cờ đưa hai nhóm chim sẻ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau. Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim sẻ khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên nhân chính đầu tiên góp phần hình thành nên các loài mới này ? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di nhập gen. D. Yếu tố ngẫu nhiên. Câu 23: Các nhóm máu (A, B, AB, O) ở người do một gen có 3 alen quy định (IA = IB > IO ). Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện. Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con) nào dưới đây là ĐÚNG?

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 17: Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm di truyền học hiện đại sau: (1) Tuỳ từng tính trạng mà mỗi gen quy định một tính trạng hay nhiều tính trạng. (2) Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu. (3) Nhiều gen cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen. (4) Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi ở một loạt tính trạng do nó chi phối. (5) Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. Trong các nội dung trên nội dung nào ĐÚNG? A. 1, 2, 3, 4. B. 3, 4, 5. C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4, 5. Câu 18: Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (1) và (2). Câu 19: Theo Đacuyn, loại biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình nào sau đây? A. Sinh sản. B. Tương tác giữa cá thể với môi trường sống. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Chọn lọc nhân tạo. Câu 20: Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào? A. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T. B. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X. C. 17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T. D. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G. Câu 21: Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng viut gây bệnh thì thu được

A. I -1, II -3, III -2. B. I -1, II -2, III -3. C. I -2, II -3, III -1. D. I -3, II -1, III -2. Câu 24: Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính? (1) Quang hợp ở thực vật. (2) Chặt phá rừng. (3) Đốt nhiên liệu hóa thạch. (4) Sản xuất công nghiệp. (5) Phát triển nhiệt điện. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 3/7 - Mã đề thi 132

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen BB quy định quả màu đỏ, kiểu gen Bb quy định quả màu tím, kiểu gen bb quy định quả màu vàng. Có bao nhiêu quần thể trong số những quần thể sau đây KHÔNG ở trạng thái cân bằng di truyền? (1) Quần thể 100% quả màu tím. (2) Quần thể có 64% quả màu đỏ: 32% quả màu tím: 4% quả màu vàng. (3) Quần thể 100% quả màu vàng. (4) Quần thể có 42% quả màu đỏ: 49% quả màu tím: 9% quả màu vàng. (5) Quần thể 100% quả màu đỏ. (6) Quần thể có 25% quả màu đỏ: 50% quả màu tím: 25% quả màu vàng. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 26: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây: (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường. (2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. (3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể. (4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai. (5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản. (6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài. Có bao nhiêu kết luận ĐÚNG? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 27: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbEe. B. AaBbDEe. C. AaBbDdEe. D. AaaBbDdEe. Câu 28: Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa→ Chuột đồng→ Rắn hổ mang→ Diều hâu. Hãy chọn khẳng định ĐÚNG trong các khẳng định dưới đây: A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu làcao nhất. C. Khi số lượng diều hâu tăng sẽ làm giảm số lượng chuột đồng. D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3. Câu 29: Trong tế bào các lọai axitnuclêic nào sao đâycó kích thước lớn nhất? A. mARN. B. tARN. C. ADN. D. rARN. 0 Câu 30: Với loài kiến nâu Formica rufa, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20 C thì trứng nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 200C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực. Trường hợp trên nói lên điều gì? A. Tỉ lệ giới tính của sinh vật phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. Tỉ lệ giới tính loài kiến nâu thay đổi theo nhiệt độ môi trường. C. Nhiệt độ môi trường làm thay đổi tập tính sinh sản của kiến nâu. D. Nhiệt độ môi trường là tác nhân gây đột biến NST gới tính của kiến nâu. Câu 31: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng: 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa đỏ. Từ những điều kiện đã cho, hãy xác định các nhận định ĐÚNG là: (1) Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1: 2: 1)2. (2) F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen. (3) Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen. (4) Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định. (5) Cho F1 tự thụ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 1: 2: 1. A. (2), (5). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (4), (5).

Trang 4/7 - Mã đề thi 132

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 32: Giả sử năng lượng tích lũy của các sinh vật trong một chuỗi thức ăn như sau: sinh vật sản xuất là 3x106 Kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 14x105 Kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 196 x103 Kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 15x103 Kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4 là 1620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với cấp 2 và động vật ăn thịt cấp 3 so với động vật ăn thịt cấp 1 lần lượt là: A. 1,07%; 6,5%. B. 7,65%; 1,07%. C. 0,827%; 10,8%. D. 1,07%; 0,8265%. Câu 33: Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài được một bạn học sinh tóm tắt và có các phát biểu ở dưới đây. (1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi. (2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác. (3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm (hãm sinh). (4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi. (5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh. (6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ. Số phát biểu ĐÚNG là: A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 34: Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn trên NST thường gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen gây bệnh là 1%. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong số các dự đoán dưới đây, dự đoán nào KHÔNG ĐÚNG? A. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64. B. Xác suất người phụ nữ có kiểu gen dị hợp là 3/8. C. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là16/29. D. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/11. Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận ĐÚNG? (1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%. AB D d AB D (2) Kiểu gen của ruồi (P) là X X x X Y. ab ab (3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 6,75%. (4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%. (5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%. A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 36: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 100 cá thể AABb, 150 cá thể AaBb, 150 cá thể aaBb, 100 cá thể aabb. Cho rằng các gen phân li độc lập các cá thể giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu gen Aabb của quần thể ở đời F2 là bao nhiêu? A. 14,875%. B. 1,125%. C. 18,75%. D. 37,5%.

Trang 5/7 - Mã đề thi 132

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán ĐÚNG với dữ kiện của các phép lai trên? (1) Hai cặp gen đang xét có thể nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau hoặc cùng nằm trên một cặp NST, cách nhau 50 cM. (2) Cho cây thứ nhất tự thụ phấn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1. (3) Phép lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai cho đời con tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. (4) Phép lai giữa cây thứ nhất với cây thứ 3 và phép lai giữa cây thứ hai với cây thứ ba đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP C A Ó H ÍÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 37: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen: 21% con lông xám: 4% con lông trắng. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận ĐÚNG về quần thể nói trên? (1) Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45 con lông xám: 4 con lông trắng. (2) Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. (3) Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm 54%. (4) Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ 1/3. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb qui định, còn tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd qui định. Cho cây F1 có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình tỉ lệ như sau: 37,5% cây hoa tím, cao: 18,75% cây hoa tím, thấp: 18,75% cây hoa đỏ, cao: 12,5% cây hoa vàng, cao: 6,25% cây hoa vàng, thấp: 6,25% cây hoa trắng, cao. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa theo tỉ lệ A. 1 cây tím, thấp: 1 cây vàng, cao: 1 cây vàng, thấp: 1 cây trắng, cao. B. 1 cây tím, cao: 1 cây vàng, cao: 1 cây vàng, thấp: 1 cây trắng, cao. C. 1 cây tím, thấp: 1 cây trắng, thấp: 1 cây vàng, thấp: 1 cây trắng, cao. D. 1 cây tím, thấp: 1 cây vàng, cao: 1 cây vàng, thấp: 1 cây trắng, thấp. Câu 39: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen b quy định quả dài nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Khi lai cây thuần chủng (P) hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài thu được F1, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, kết quả tự thụ phấn F2 thu được F3. Theo lý thuyết, trong số các cây F3 thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn thu được là: A. 44,64%. B. 56,25%. C. 39,0625%. D. 20,3125%. Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây (I) của loài này với 3 cây khác cùng loài, thu được kết quả sau:

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi ! Trang 6/7 - Mã đề thi 132

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

H Ơ

Đáp Án Mã đề: 132

N

A B C D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

A B C D

40

Trang 7/7 - Mã đề thi 132

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TUẦN 03 THÁNG 02 - 2017

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

H Ơ

Mã đề thi 346

N

Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

N

NỘI DUNG ĐỀ

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

Câu 1: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n +1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n +1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là A. 12. B. 24. C. 6. D. 13. Câu 2: Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân cao chiếm tỉ lệ 91%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 4/9. B. 3/8. C. 5/9. D. 2/5. Câu 3: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là: A. 9/25 AA: 12/25 Aa: 4/25 aa. B. 21/40 AA: 3/20 Aa: 13/40aa. C. 7/10AA: 2/10Aa: 1/10aa. D. 15/18 AA: 1/9 Aa: 1/18 aa. Câu 4: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là A. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza. B. đều diễn ra trong nhân tế bào. C. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. D. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. Câu 5: Phát biểu sau đây là ĐÚNG về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. C. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Câu 6: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. B. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. C. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. D. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. Câu 7: Yếu tố quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là A. Mối quan hệ cạnh tranh. B. Khống chế sinh học. C. Di cư, nhập cư. D. Tỉ lệ sinh – tử. Câu 8: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)

Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là A. đột biến. B. giao phối ngẫu nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Trang 1/6 - Mã đề thi 346

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Đệ tứ. B. kỉ Triat (Tam điệp). C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Krêta (Phấn trắng). Câu 10: Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây khoai tây đồng nhất về kiểu gen từ một cây khoai tây có kiểu gen quý ban đầu? A. Cho cây khoai tây này tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. B. Cho cây khoai tây này giao phấn với một cây khoai tây thuộc giống khác. C. Nuôi cấy tế bào, mô của cây khoai tây này. D. Dung hợp tế bào xôma của cây khoai tây này với tế bào xôma của cây khoai tây thuộc giống khác. Câu 11: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường. (2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. (3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống. (4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển. (5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. Tổ hợp ĐÚNG là: A. (1); (2); (5). B. (1); (3); (5). C. (1); (2); (3); (5). D. (1); (2); (4); (5). Câu 12: Cho các loài cây sau: (1). Ngô. (2). Đậu tương. (3). Củ cải đường. (4). Lúa đại mạch. (5). Dưa hấu. (6). Nho. Trong những loài trên, những loài có thể áp dụng phương pháp tạo giống cây tam bội để làm tăng năng suất cây trồng là A. (3), (4), (6). B. (1), (3), (5). C. (3), (5), (6). D. (2), (4), (6). Câu 13: Trong số các xu hướng sau: (1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (3) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (4) Ngày càng đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. (5) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. Những xu hướng thường được xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa? A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gen trong quần thể. B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể. D. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc. Câu 15: Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro? A. 3’– GGGTTAXXXAAA – 5’. B. 5’– GGGTTAXXXAAA – 3’. C. 5’– GGGATTXXXAAA – 3’. D. 5’– AAAXXXTTAGGG – 3’. Câu 16: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Cách li địa lí. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thay đổi thành phần kiểu của quần thể trong quá trình tiến hóa? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Trang 2/6 - Mã đề thi 346

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 17: Khi tìm hiểu về đột biến nhiễm sắc thể, một bạn học sinh có những nhận xét về dạng đột biến nhiễm sắc thể theo hình dưới đây.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

(1) Hình (a) là hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ, (b) là chuyển đoạn tương hỗ. (2) Dạng đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. (3) Dạng đột biến này có thể được ứng dụng phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. (4) Dạng đột biến này dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết. (5) Các thể đột biến mang chuyển đoạn nhiễm sắc thể thường làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. Có bao nhiêu nhận xét ĐÚNG? A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 18: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (1). Ung thư máu. (2). Hội chứng Claiphentơ. (3). Dính ngón tay số 2 và 3. (4). Hội chứng Tơcnơ. (5). Hội chứng Đao. Có bao nhiêu thể đột biến ở người mà trong tế bào thể đột biến có 47 nhiễm sắc thể? A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 19: Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò A. Điều hòa tỉ lệ đực, cái ở các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã. B. Điều hòa các nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã. C. Điều hòa mật độ các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã. D. Điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã. Câu 20: Có các phát biểu sau về mã di truyền: (1). Với bốn loại nuclêotit A, U, G, X có thể tạo ra tối đa 64 codon khác nhau. (2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền. (3). Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin. (4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’. Phương án trả lời ĐÚNG là A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng. B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng. C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai. D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai. Câu 21: Có 4 dòng ruồi giấm (A, B, C, D) được phân lập ở những vùng địa lý khác nhau. So sánh các băng mẫu nhiễm sắc thể số II và nhận được trình tự các gen kết quả như sau: Dòng A: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10. Dòng B: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Dòng C: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10. Dòng D: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10. Biết dòng này đột biến thành dòng kia. Nếu dòng C là dòng gốc, thì hướng xảy ra các dòng đột biến trên là: A. C →A → B → D. B. C →D → A→B. C. C →B → A →D. D. C →A → D →B. Câu 22: Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:

Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần là A. D → C → B → A. B. C → A → B → D. C. A → C → B → D.

D. D → B → C → A. Trang 3/6 - Mã đề thi 346

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ỡ N

G

(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa. (3) Chúng luôn dẫn đến sự thích nghi. A. (1),(4). B. (1),(2).

(2) Chúng đều là quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên. (4) Chúng đều làm phong phú vốn gen của quần thể. C. (2),(3). D. (1),(3).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 23: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây ĐÚNG? (1) Sự xuất hiện nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. (4) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. (5) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 24: Sau khi đi khảo sát một hệ sinh thái, bạn Minh mô tả một lưới thức ăn: ốc bưu vàng và châu chấu đều ăn lúa, nhện ăn châu chấu, cò ốc ăn ốc bưu vàng, châu chấu và nhện, chim cắt ăn cò ốc. Bạn Minh đưa ra các kết luận sau: (1). Cò ốc có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. (2). Ốc bưu vàng và châu chấu thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. (3). Khi số lượng cò ốc giảm thì số lượng ốc tăng bưu vàng tăng lên. (4). Cò ốc là sinh vật có lợi cần được bảo vệ trong hệ sinh thái này. (5). Lưới thức ăn có 5 chuỗi thức ăn khác nhau. Có bao nhiêu kết luận bạn Minh đưa ra là ĐÚNG? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 25: Trong việc chọn và tạo giống mới, phương pháp gây đột biến được sử dụng phổ biến ở các nhóm sinh vật nào? A. Thực vật, động vật, vi sinh vật. B. Thực vật và động vật. C. Vi sinh vật và động vật. D. Thực vật và vi sinh vật. Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng? A. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau. C. Kiểu hình của cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen mà không bị ảnh hưởng vào môi trường. D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Câu 27: Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội có một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. Tính trạng màu hoa do gen nằm trên phân tử ADN này qui định. Lấy phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng được F1. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 100% hoa trắng. B. 9 đỏ : 7 trắng. C. 3 đỏ : 1 trắng. D. 100% hoa đỏ. Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định quả dài. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây quả tròn. Khi giao phấn ngẫu nhiên đến F2 quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ 51%. Lấy ngẫu nhiên 3 cây quả tròn, xác suất để trong 3 cây này, chỉ có 1 cây thuần chủng là A. 0,344. B. 0,121. C. 0,256. D. 0,753. Câu 29: Điều gì là ĐÚNG với các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen?

BỒ

ID Ư

Câu 30: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường khác khu vực địa lí, phát biểu nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG? A. Khi loài mở rộng khu phân bố, điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. B. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi thành loài mới. C. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật. D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

Trang 4/6 - Mã đề thi 346

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu 31: Cho sơ đồ phả hệ:

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh đứa con gái bình thường là bao nhiêu? Biết rằng tần số kiểu gen của những người bình thường là bằng nhau. A. 23/26. B. 1/12. C. 11/24. D. 11/12. Câu 32: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và trội lặn hoàn toàn, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị có thể xảy ra ở ruồi cái F1 là A. 18%. B. 20%. C. 12%. D. 38%. Câu 33: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 tự thu được F2. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F2 là A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 187 cây quả đỏ: 37 cây quả vàng. C. 143 cây quả đỏ: 73 cây quả vàng. D. 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. Câu 34: Giả sử các gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, A thân cao; a thân thấp; B hoa đỏ; b hoa vàng. Cho các phép lai dưới đây: Ab Ab (liên kết hoàn toàn) x (liên kết hoàn toàn). (1) P: aB aB Ab Ab (2) P: (liên kết hoàn toàn) x (hoán vị gen f = 10%). aB aB Ab AB (3) P: (liên kết hoàn toàn) x (hoán vị gen f = 36%). aB ab AB Ab (4) P: (liên kết hoàn toàn) x (hoán vị gen f =18%). ab aB AB AB (5) P: (liên kết hoàn toàn) x (liên kết hoàn toàn). ab ab Có bao nhiêu phép lai phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau là: 1 cao - vàng : 2 cao - đỏ : 1 thấp - đỏ? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 35: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 9. B. 6. C. 4. D. 8. Câu 36: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho các cây thân cao, hoa vàng giao phấn với các cây thân thấp, hoa vàng (P), thu được F1 gồm 5/6 cây thân cao, hoa vàng và 1/6 cây thân thấp, vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa vàng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ A. 35/36. B. 7/36. C. 25/36. D. 9/16. Trang 5/6 - Mã đề thi 346

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

BỒ

ID Ư

A B C D

2

Ỡ N

1

G

TO

ÁN

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi ! Đáp Án Mã Đề: 346

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 37: Cho biết: A-B- và A-bb quy định hoa trắng, aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định hoa tím. Alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Trong một phép lai P người ta thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 4 hoa trắng, dài: 8 hoa trắng, tròn: 3 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa tím, quả tròn. Kiểu gen của P có thể là Bd Bd Ad Ad Aa x Aa hoặc Bb x Bb. A. bD bD aD aD AD Ad Ad Ad Bb x Bb hoặc Bb x Bb. B. ad aD aD aD Ad Ad C. Bb x Bb. aD aD BD BD Bd Bd D. Aa x Aa hoặc Aa x Aa. bd bd bD bD Câu 38: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Giả sử có một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao. Để xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết một bạn học sinh đưa ra các phương pháp xác định dưới đây. Phương pháp nào KHÔNG xác định được các gen phân li độc lập hay di truyền liên kết? (Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo; loài thực vật này chỉ ra hoa, kết quả một lần trong đời) A. Để xác định được các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết cần thực hiện tối thiểu 2 phép lai. B. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc lập. C. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu ở đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thì các gen này di truyền liên kết. D. Lai hai cây ban đầu với nhau thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì các gen này phân li độc lập. Câu 39: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,4AA : 0,3Aa : 0,3aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là A. 0,123. B. 0,332. C. 0,287. D. 0,375. Câu 40: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3 là bao nhiêu? A. 1/8. B. 3/7. C. 21/45. D. 15/72.

21 A B C D

Trang 6/6 - Mã đề thi 346

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA THÁNG 03 - 2017

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

Mã đề thi 312

N

H Ơ

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

N

Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

Y

NỘI DUNG ĐỀ

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Câu 1: Hệ tương tác có vai trò quan trọng trong cấu trúc nên vật chất sống A. Prôtêin và lipit. B. ADN và ARN. C. Protêin và axitnuclêic. D. lipit và axitnuclêic. Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới: A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể. B. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể. C. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể. D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể. Câu 3: Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về A. giới nấm. B. giới động vật. C. giới nhân sơ (vi khuẩn). D. giới thực vật. Câu 4: Axit amin Arginin (Arg) được mã hóa bởi sáu bộ ba khác nhau là: XGU; XGX; XGA; XGG; AGA; AGG. Đây là đặc điểm nào của bộ ba mã di truyền? A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hóa. C. Tính phổ biến. D. Tính đa hiệu liên tục. Câu 5: Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là A. chúng sinh ra con hữu thụ. B. chúng có hình thái khác nhau. C. chúng không cùng môi trường. D. chúng cách li sinh sản với nhau. Câu 6: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. ưu thế lai. B. bất thụ. C. đa bội hóa. D. siêu trội. Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu KHÔNG đúng về cơ quan tương đồng? (1) là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. (2) là những cơ quan cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. (3) là những cơ quan cùng nguồn gốc, phải đảm nhiệm những chức phận giống nhau. (4) là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 8: Giới hạn sinh thái là: A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian. B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

U

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)

Trang 1/6 - Mã đề thi 312

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 9: Kích thước của quần thể sinh vật là: A. số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể trong không gian quần thể. B. độ lớn của khoảng không gian mà quần thể đó phân bố hoặc độ lớn thành phần các kiểu gen của quần thể ở thời điểm hiện tại. C. độ lớn thành phần các kiểu gen biểu hiện thành cấu trúc di truyền của quần thể. D. số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể trên diện tích hoặc thể tích. Câu 10: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là: A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống. C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi. D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. Câu 11: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diêt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây ĐÚNG? (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (4) Không gây ô nhiễm môi trường. A. (1), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (3), (4). Câu 12: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen KHÔNG có các bước nào dưới đây? (1) Tạo các dòng thuần chủng, lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3. (2) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai từ đó đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. (3) Xác định gen trong nhân hay gen ngoài tế bào chất và suy ra quy luật di truyền. (4) Nhận định gen trên NST thường hay gen trên NST giới tính từ đó tính xác suất xuất kiểu hình ở thế hệ lai. A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3), (4). D. (3), (4). Câu 13: Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện các bước theo quy trình nào dưới đây? (1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau. (2) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau. (3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao. (4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng. Trình tự đúng nhất của các bước là A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (3) →(4). D. (1)→ (2) → (4). Câu 14: Quá trình nhân đôi ADN cần những nguyên liệu chủ yếu nào dưới đây? (1) Nucleotid tự do A, T, G, X. (2) Các enzim tháo xoắn ADN; ADN polimeraza. (3) Enzim mARN polimeraza, ribôxom. (4) Enzim nối ADN ligaza. A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D. (1), (2). Câu 15: Có các ứng dụng sau đây: (1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen. (2) Tạo quả không hạt. (3) Loại bỏ đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn ở cây trồng. (4) Tăng hoạt tính của enzim amylaza. Các ứng dụng của đột biến mất đoạn NST bao gồm: A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (2),(3), (4). D. (1),(3). Trang 2/6 - Mã đề thi 312

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 16: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu sau đây KHÔNG đúng? A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và gián tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Trong quần thể ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 17: Nội dung nào sau đây khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là KHÔNG đúng? A. Ở phần lớn các loài sinh vật lưỡng bội, bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào cơ thể thường tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen. B. Nhiễm sắc thể có cấu trúc xoắn qua nhiều mức xoắn khác nhau giúp cho nhiễm sắc thể có thể nằm gọn trong nhân tế bào cũng như điều hòa hoạt động của các gen và nhiễm sắc thể dễ dàng di chuyển trong quá trình phân bào. C. Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nucleotid đặc biệt gọi là tâm động, các trình tự nucleotid ở 2 đầu tận cùng của nhiễm sắc thể gọi là đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN. D. Nhiễm sắc thể đơn chứa một hoặc một số phân tử ADN mạch kép. Câu 18: Các gen trong tế bào có điểm chung nào dưới đây? A. Cấu tạo từ 4 loại Nu A, U, G, X và có 3 vùng trình tự; điều hòa, mã hóa, kết thúc. B. Cấu tạo từ 4 loại Nu A, T, G, X và có 3 vùng trình tự; điều hòa, mã hóa, kết thúc. C. Cấu tạo từ 5 loại Nu A, T, U, G, X và có vùng trình tự; điều hòa, mã hóa, kết thúc. D. Cấu tạo từ 4 loại Nu A, T, G, X và có 3 vùng trình tự; mã mở đầu, bộ mã hóa, mã kết thúc. Câu 19: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì A. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra do operon được hoạt động. B. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động, operon được không hoạt động. C. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành operon được hoạt động. D. prôtêin ức chế không được tổng hợp operon được không hoạt động. Câu 20: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì: A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống. B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu. Câu 21: Khi nói về nuối cấy mô và tế bào thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là ĐÚNG? (1) Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô là dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân. (2) Phương pháp nuối cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. (3) Phương pháp nuối cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. (4) Phương pháp nuối cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 22: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là A. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau. B. các gen không có hoà lẫn vào nhau. C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn. D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn. Câu 23: Ý nghĩa nào dưới đây KHÔNG phải của hiện tượng di truyền hoán vị gen? A. Làm tăng số loại giao tử, tăng biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu cung cấp cho tiến hoá và chọn giống. B. Tạo điều kiện các gen từ hai NST đồng dạng tổ hợp lại với nhau tạo thành nhóm gen liên kết. C. Duy trì, củng cố các tính trạng đặc trưng cho loài. D. Làm cho sinh vật ngày càng phong phú, đa dạng. Câu 24: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào những yếu tố nào dưới đây? (1) tác động của các tác nhân gây đột biến. (2) điều kiện môi trường sống của thể đột biến. (3) tổ hợp gen mang đột biến. (4) Quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong môi trường. (5) vị trí và phạm vi biến đổi trong gen. A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4). Trang 3/6 - Mã đề thi 312

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 25: Cho các ví dụ về các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã theo bảng dưới đây.

ÁN

TO

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN B 00 10 3

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

Có bao nhiêu phát biểu sau đây ĐÚNG về lưới thức ăn này? (1) Trong lưới thứ căn, chuỗi thức ăn dài nhấtcó 4 bậc dinh dưỡng. (2) Chỉ có 3 loài độngvật là sinh vật tiêu thụ. (3) Cá quả thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. (4) Mối quan hệ giữa Cá quả với Cá mương, thòng đong, cân cân là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi. (5) Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá quả và cá mè trắng có ảnh hưởngđến kích thước của quần thể cá mè hoa. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 28: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là A. 4/9. B. 2/9. C. 1/9. D. 8/9. Câu 29: Khi học bài thực hành quan sát NST trong tế bào, một bạn học sinh đã ghi lại các bước thực hành quan sát tiêu bản cố định như sau: (1) Lấy ánh sáng bằng cách điều chỉnh gương để lấy sáng hoặc nút điều chỉnh cường độ sáng trên kinh hiển vi. (2) Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và điều chỉnh mẫu vật vào giữa vùng sáng và điều chỉnh bàn bằng ốc điều chỉnh trên kính hiển vi. (3) Khi quan sát đột biến số lượng nhiễm sắc thể, người ta quan sát dưới vật kính 10x để quan sát sơ bộ sau đó mới chuyển sang quan sát dưới kính 40x. (4) Để tránh làm vỡ tiêu bản cần điều chỉnh chậm ốc vi cấp trên kính hiển vi. Số nội dung đúng là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Sự kết cặp giữa cột A và B nào là đúng nhất về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã? A. 1-A; 2-D; 4-E; 6-B. B. 1-A;2-D;3-C; 4-B. C. 2-D; 3-E; 5-A; 6-B. D. 3-C; 4-E; 5-F; 6-C. Câu 26: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (F1) có 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Sau 6 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở thế hệ F7 chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể F1 là? A. 0,15AA : 0,60Aa : 0,25aa. B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. C. 0,65AA : 0,10Aa : 0,25aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Câu 27: Giả sử một lưới thức ăn ở một hệ sinh thái ao hồ tả như sau:

Trang 4/6 - Mã đề thi 312

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ÁN

TO

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00 10 3 2+ ẤP C A Ó

Í-

H

A. Người giới tính nam, mắc hội chứng Đao, có 47 nhiễm sắc thể trong tế bào. B. Người giới tính nữ, mắc hội chứng Tớcnơ có 45 nhiễm sắc thể trong tế bào. C. Người giới tính nam, mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm và hội chứng mèo kêu. D. Người giới tính nam, mắc hội chứng Claiphentơ, có 47 nhiễm sắc thể trong tế bào. Câu 35: Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với quy mô 1 triệu dân vào năm 2017. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3% tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và vận tốc nhập cư là 1% so với dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2020? A. 1051010 người. B. 1040809 người. C. 1020100 người. D. 1030301 người. Câu 36: Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng? A. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên. B. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 20%. C. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 50%. D. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 30: Dưới đây là các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tối đa các nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 31: Xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) trong đó cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2; Bb, Dd cùng nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào? A. AaBD, AabD, BD, bD. B. AaBD, bD. C. AaBb, OD. D. AaBD, AabD. Câu 32: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền A. tương tác gen. B. phân li độc lập. C. liên kết hoàn toàn. D. hoán vị gen. Câu 33: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B qui định qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được 2 loại kiểu hình, không tính phép lai thuận nghịch, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 0,25%. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? A. 1 phép lai. B. 2 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai. Câu 34: Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này là

Trang 5/6 - Mã đề thi 312

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

ÁN 4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

G 21

BỒ

3

Ỡ N

ID Ư

A B C D

2

TO

1

Đáp Án Mã đề: 312

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

Í-

H

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 37: Ở quần thể (P) đang đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec có tỉ lệ cá màu xám : cá màu đỏ = 1:24. Nếu xảy ra hiện tượng giao phối có lựa chọn (chỉ có những con cùng màu mới giao phối với nhau) qua 2 thế hệ. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ hai. Biết gen quy định màu đỏ là trội hoàn toàn so với màu xám, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. A. F2: 2/35AA + 28/35Aa + 5/35aa = 1. B. F2: 12/35AA + 18/35Aa + 5/35aa = 1. C. F2: 10/15AA : 4/15Aa : 1/15aa = 1. D. F2: 24/35AA + 8/35Aa + 3/35aa = 1. Câu 38: Ở ruồi giấm, 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; alen trội A quy định thân xám, alen lặn a quy định thân đen; alen trội B quy định cánh dài, alen lặn b quy định cánh cụt; cặp gen D, d nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội D quy định mắt đỏ, alen lặn d quy AB D d Ab d định mắt nâu. P: X X  X Y , F1 có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10%.Theo lí thuyết, ab ab trong tổng số ruồi F1có : A. 14,5% ruồi đực mang hai alen trội. B. 19,75% ruồi cái dị hợp hai cặp gen. C. 12,5% ruồi cái mang ba alen trội. D. 13,5% ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng. Câu 39: Ở gà, gen qui định chiều dài mỏ trên NST thường. Kiểu gen AA có mỏ rất ngắn nên không mổ được vỏ trứng để chui ra trong quá trình phát triển phôi nên đều bị chết, kiểu gen Aa có mỏ ngắn, kiểu gen aa có mỏ dài. Một cặp gà bố mẹ đều có mỏ ngắn, thu được đời con F1, sau đó cho các gà F1 ngẫu phối, ở F2 các gà con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? A. 1/2 mỏ ngắn : 1/2 mỏ dài. B. 1/4 mỏ ngắn : 3/4 mỏ dài. C. 2/3 mỏ ngắn : 1/3 mỏ dài. D. 3/4 mỏ ngắn : 1/4 mỏ dài . Câu 40: Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế : chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzym do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzym do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzym do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzym có chức năng. Phép lai P : AaBbDd x AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây ĐÚNG với F1? (1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen. (2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 3/16. (3) Trong tổng cây hoa đỏ có 4/9 số cây dị hợp 1 cặp gen. (4) Trong tổng cây hoa tím có 3/64 số cây mang 3 alen trội. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

22

A B C D

Trang 6/6 - Mã đề thi 312

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TUẦN 02 THÁNG 03 - 2017

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

Mã đề thi 213

H Ơ

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

N

Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

N

NỘI DUNG ĐỀ

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Câu 1: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng: A. Diễn thế nguyên sinh. B. Diễn thế thứ sinh. C. Diễn thế khôi phục. D. Diễn thế nguyên sinh hoặc Diễn thế khôi phục. Câu 2: Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ minh họa cho kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể? (1) Đàn trâu rừng. (2) Cây thông trong rừng thông. (3) Chim hải âu làm tổ. (4) Các loài sâu sống trên tán lá cây. (5) Các loài sống trong phù sa vùng triều. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 3: Cho các yếu tố; cấu trúc; sinh vật sau đây: (1). Lớp lá rụng nền rừng. (2). Cây phong lan bám trên thân cây gỗ (3). Đất. (4). Hơi ẩm. (5). Chim làm tổ trên cây (6). Gió. Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng thông Đà Lạt, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 4: Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào: A. Đại thái cổ. B. Đại cổ sinh. C. Đại trung sinh. D. Đại tân sinh. Câu 5: Điều nào sau đây ĐÚNG khi nói về ưu thế lai? A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao. B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao. C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai. D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai không đồng nhất về kiểu hình. Câu 6: Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật là: A. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến, chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. C. Chọn lọc, giao phối và phát tán. D. Đột biến, phát tán và chọn lọc ngẫu nhiên. Câu 7: Đacuyn không đưa ra khái niệm nào sau đây? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Phân li tính trạng. D. Biến dị cá thể. Câu 8: Các cá thể trong quần thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ A. hỗ trợ hoặc đối kháng. B. hỗ trợ hoặc hợp tác. C. hỗ trợ hoặc cạnh tranh. D. hỗ trợ hoặc hội sinh. Câu 9: Những tài nguyên nào sau đây sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt? (1) Than ở Quảng Ninh. (2) Năng lượng thủy triều. (3) Năng lượng mặt trời. (4) Thiếc ở Cao Bằng. (5) Động vật và thực vật. (6) Đá vôi ở Hà Tiên. A. (1), (4), (6). B. (2), (4), (5). C. (1), (5), (6). D. (3), (4), (5).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

U

Y

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)

Trang 1/6 - Mã đề thi 213

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 10: Dùng phép lai nào sau đây để xác định được một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân qui định? A. Lai phân tích. B. Lai hữu tính. C. Lai thuận nghịch. D. Lai khác dòng. Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về quá trình nhân đôi ADN? A. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. B. Enzim ADN polimeraza có vai trò lắp bổ sung các nuclêôtit để tổng hợp mạch ADN mới theo chiều 3’→5’. C. Nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Mạch mới luôn luôn được kéo dài theo chiều 5’ → 3’. Câu 12: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? (1) Bệnh bạch tạng. (2) Bệnh tiểu đường. (3) Bệnh mù màu. (4) Bệnh máu khó đông. (5) Bệnh ung thư máu. (6) Hội chứng Đao. (7) Hội chứng Claiphentơ. (8) Hội chứng tiếng mèo kêu. A. (5) và (8). B. (1) và (5). C. (3), (5), (6) và (7). D. (2), (4) và (5). Câu 13: Khi nói về mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, phát biểu nào sau đây ĐÚNG? A. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ. B. Số lượng vật kí sinh thường ít hơn số lượng vật chủ. C. Vật kí sinh thường lớn hơn vật chủ. D. Chim ăn sâu diệt sâu hại là một ví dụ về mối quan hệ kí sinh – vật chủ. Câu 14: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (4). Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với học thuyết tiến hóa của Đacuyn? A. Chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải các sinh vật có các biến dị không thích nghi và giữ lại các biến dị di truyền giúp sinh vật thích nghi. B. Các loài sinh vật có nhiều đặc điểm giống nhau là do chúng được tiến hóa từ một tổ tiên chung. C. Cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài là do chọn lọc tự nhiên. D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên các loài sinh vật mang kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường. Câu 16: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà tạo giống bằng cách lai hữu tính thông thường không thể thực hiện được? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính. Câu 17: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. Chim sáo và trâu rừng; cá ép sống bám trên cá lớn là hai ví dụ về quan hệ hội sinh. B. Trong quan hệ hỗ trợ, các loài hoặc đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. C. Quan hệ hợp tác không phải là quan hệ chặt chẽ và không nhất thiết phải có đối với mỗi loài. D. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, nơi ở, các loài trong quần xã gắn bó chặt chẽ với nhau bằng các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng. Câu 18: Cặp cơ quan nào dưới đây là cặp cơ quan tương tự? A. Chi trước voi và chi trước chó. B. Cánh bướm và cánh dơi. C. Cánh chim và cánh dơi. D. Tai dơi và tai mèo. Câu 19: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về vai trò của các loại ARN trong quá trình dịch mã? A. Sau khi tổng hợp xong prôtêin, mARN thường được các enzim phân hủy. B. ARN thông tin được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. C. ARN vận chuyển có chức năng mang axit amin tới ribôxôm, bộ ba đối mã đặc hiệu trên tARN có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với côđon tương ứng trên mARN. D. ARN ribôxôm kết hợp với mARN tạo nên ribôxôm, ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. Trang 2/6 - Mã đề thi 213

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

H Ơ

Câu 20: Hiện tượng dòng gen (di nhập gen) A. đưa thêm gen vào quần thể, không đưa gen ra khỏi quần thể. B. không mang đến các loại alen có sẵn trong quần thể nên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. chỉ xảy ra giữa các quần thể cách li hoàn toàn với nhau. Câu 21: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về thí nghiệm của Smilơ?

N

www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

A. Thí nghiệm thu được chất hữu cơ đơn giản như axitamin. B. Thí nghiệm đã sử dụng các chất CH4, NH3, H2, H2O để tổng hợp chất hữu cơ đơn giản. C. Thí nghiệm chứng minh các chất hữu cơ có thể hình thành từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học. D. Thí nghiệm diễn ra sau 7 ngày thu được chất hữu cơ phức tạp như protein hay axit nucleic. Câu 22: Nhận định sau đây KHÔNG ĐÚNG theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại? A. Các cơ chế cách li là nhân tố tiến hóa đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài, giúp bảo toàn đặc điểm riêng cho mỗi loài. B. Các quần thể cùng loài sống ở các điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của các quần thể đó theo những hướng khác nhau. C. Sự sai khác về vốn gen giữa các quần thể cách li địa lí, đến một lúc nào đó có thể xuất hiện sự cách li sinh sản như cách li tập tính, cách li mùa vụ... làm xuất hiện loài mới. D. Khi một nhóm sinh vật tiên phong di cư tới đảo mới, điều kiện sống mới và sự cách li tương đối về mặt địa lí dễ dàng biến quần thể nhập cư thành một loài mới sau một thời gian tiến hóa. Câu 23: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,6Aabb + 0,4aaBb = 1. Quần thể ngẫu phối 1 thế hệ, tỉ lệ cá thể có kiểu gen aabb là: A. 0,16. B. 0,25. C. 0,24. D. 0,12. Câu 24: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử: (1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn. (2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh. (3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ. (4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. (5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. (6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép. Đáp án đúng là : A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (6). C. (2), (3), (5). D. (2), (3), (6). Câu 25: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AabbX DE X de đã xảy ra hoán vị gen giữa các

alen E và e với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử AbX DE được tạo ra từ cơ thể này là A. 45%. B. 11,25%. C. 22,5%. D. 2,5%. Trang 3/6 - Mã đề thi 213

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ÁN

TO

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G Ư N H TR ẦN B 00 10 3 2+ ẤP

Í-

H

Ó

A

C

B. 1-b; 2-a; 3-d; 4-c; 5-h; 6-g; 7-e; 8-f. A. 1-b; 2-a; 3-d; 4-c; 5-h; 6-g; 7-f; 8-e. C. 1-b; 2-a; 3-d; 4-h; 5-c; 6-g; 7-f; 8e. D. 1-b; 2-d; 3-a; 4-c; 5-h; 6-g; 7-f; 8e. Câu 29: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trăng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng.Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ là A. 18,75%. B. 6,25%. C. 25%. D. 37,5%. Câu 30: Xét các kết luận sau: (1) Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. (4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau. (5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng. Có bao nhiêu kết luận ĐÚNG ? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 31: Ở một loài thực vật, một gen qui định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai (P): AaBbDd x AaBbdd. Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về F1? A. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp một cặp gen là 37,5%. B. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là 46,875%. C. Có 18 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. D. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn là 31,25%.

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 26: Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở một con vật nào đó, điều trước tiên là phải A. cho chúng sinh sản hữu tính qua nhiều thế hệ. B. nhân bản được kiểu gen này thành rất nhiều cá thể khác nhau. C. thực hiện giao phối cận huyết để tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen. D. kiểm tra kiểu gen đó có thuần chủng hay không. Câu 27: Một đầm nước nông nuôi cá có bốn nhóm sinh vật có quan hệ dinh dưỡng theo bậc dinh dưỡng; vi khuẩn lam và tảo ( bậc cấp 1); động vật phù du (bậc cấp 2); tôm, cá nhỏ (bậc cấp 3), cá rô, cá lóc (bậc cấp 4). Do điều kiện môi trường thay đổi nên vi khuẩn lam và tảo bùng phát quá mức làm thay đổi các điều kiện sống của sinh vật trong đầm. Để tránh hệ sinh thái đầm thay đổi do hoạt động của vi khuẩn lam và tảo thì cách làm tốt nhất là A. làm giảm số lượng động vật phù du tôm, cá nhỏ. B. làm tăng số lượng cá rô, cá lóc. C. làm tăng số lượng tôm, cá nhỏ. D. làm vi khuẩn lam và tảo chết hàng loạt bằng hóa chất độc. Câu 28: Cho hình vẽ và mô tả những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể. Sắp xếp nào ĐÚNG theo mô tả?

Trang 4/6 - Mã đề thi 213

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


G

Ư N

H

TR ẦN

B 00 10 3 2+

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 750 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 249 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 376 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 124 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 376 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 125 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là BD Ab Bd AB A. Aa . B. Dd. C. Dd. D. Aa . ab bd aB bD Câu 35: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ, thân cao 120cm với cây hoa trắng, thân cao 100cm người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ, thân cao 100cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 6,25% hoa đỏ, thân cao 120cm: 25% hoa đỏ, thân cao 115cm: 31,25% hoa đỏ, thân cao 110cm: 12,5% hoa đỏ, thân cao 105cm: 6,25% hoa trắng, thân cao 110cm: 12,5% hoa trắng, thân cao 105cm: 6,25% hoa trắng, thân cao 100cm. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn và hạt phấn là như nhau, không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. Cây có kiểu hình hoa đỏ, thân cao 115 cm ở F2 có 3 loại kiểu gen khác nhau. B. Trong quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. C. Tính trạng chiều cao cây do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp qui định. D. Cho cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao 105cm giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ con thu được cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao 100cm chiếm tỉ lệ 25%.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh bệnh P, alen b gây bệnh Q. Các alen trội tương ứng là A, B không gây bệnh (A, B trội hoàn toàn so với a và b). Nhận định nào sau đây ĐÚNG? A. Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. B. Có 3 người trong phả hệ này chắc chắn mang một cặp gen dị hợp tử. 38 C. Xác suất để con của cặp vợ chồng ở thế hệ III mang alen gây bệnh là . 45 2 D. Xác suất để người vợ ở thế hệ III mang kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen là . 9 Câu 33: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết gen hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 32: Phả hệ dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “P” và bệnh “Q” ở người. Hai bệnh này do hai alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra.

Trang 5/6 - Mã đề thi 213

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Ỡ N

G

TO

ÁN

A B C D

2

Đáp Án Mã đề: 213

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 36: Trong một khu rừng ở Canada, cỏ cung cấp thức ăn cho thỏ, thỏ làm mồi cho mèo rừng. Đàn thỏ trung bình chỉ sử dụng 10% năng lượng của cỏ làm thức ăn, phần lớn còn lại được các nhóm động vật ăn cỏ khác chia sẻ. Ở đây có một gia đình mèo rừng gồm 9 con, bình quân mỗi con trong một ngày cần 2800 kcal năng lượng khai thác từ thỏ để sinh sống bình thường. Vậy trong một năm thì vùng hoạt động của gia đình mèo rừng phải rộng bao nhiêu ha mới có đủ thức ăn là thỏ? Biết rằng, thỏ ăn cỏ, mà năng suất cỏ (phần sử dụng được) là 3,5 tấn tươi/ha/năm và năng lượng chứa trong một tấn cỏ tươi tương ứng là 547,5 kcal. A. 131,5 ha. B. 50000 ha. C. 48000 ha. D. 167671,2 ha. Câu 37: Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình theo tỉ lệ: 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1?. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng A. AaBbCc x aabbcc. B. AaBbCc x AaBbcc. C. AaBbCc x AabbCc. D. AaBbCc x AaBbCc. Câu 38: Cây lanh (Linum usitatissimum) là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 141 cây thân cao, hoa đỏ: 361 thân cao, hoa trắng: 640 thân thấp, hoa trắng: 861 thân thấp, hoa đỏ. Khi cho cây dị hợp 3 locus tự thụ thì ở F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: A. 0,49%. B. 0,049%. C. 0.28%. D. 0,7%. Câu 39: Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen A qui định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, thu được 68,25% hạt tròn, đỏ; 22,75% hạt tròn, trắng; 6,75% hạt dài, đỏ; 2,25% hạt dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình tròn, trắng ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt dài, trắng mong đợi khi thu hoạch là A. 11,54%. B. 5,33%. C. 0,28%. D. 5,69%. Câu 40: Ở một quần thể động vật sinh sản hữu tính, giới đực là dị giao tử (XY), giới cái là đồng giao tử (XX), có tần số alen A (nằm ở vùng không tương đồng trên NST X) tại thế hệ F1 ở giới đực là 0,2 và ở giới cái là 0,45. Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau qua các thế hệ. Tần số alen A của giới đực ở thế hệ P và tần số alen A của giới cái ở thế hệ F2 lần lượt là A. 0,2 và 0,45. B. 0,325 và 0,45. C. 0,7 và 0,675. D. 0,7 và 0,325.

22

23

24

BỒ

ID Ư

21

A B C D

Trang 6/6 - Mã đề thi 213

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TUẦN 03 THÁNG 03 - 2017

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

Mã đề thi 135

H Ơ

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

N

Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

N

NỘI DUNG ĐỀ

G

Ư N H TR ẦN B 00 10

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

Hiện tượng trên tạo ra mấy loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. 1 B. 4. C. 2. D. 3. Câu 3: Biến dị tổ hợp là loài biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen có sẵn ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp? (1) Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân. (2) Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân. (3) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng. (4) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 4: Cho các nhận xét sau: 1. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S. 2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể. 3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. 4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống. 5. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Biết A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp lúc đạt cân bằng di truyền là A. 1250. B. 1800. C. 800. D. 2400. Câu 6: Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn hoàn, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1? (1) AABb x AaBb ; (2) AaBb x aabb ; (3) Aa x Aa ; (4) AaBB x Aabb (5) Aabb x aaBb ; (6) AaBb x aaBb ; (7) Aa x aa ; (8) aaBb x aaBb A. (2), (4), (6), (8). B. (1), (3), (5), (7). C. (1), (3), (4), (8). D. (1), (3), (5), (8).

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Câu 1: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm : A. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng. B. 100% số cây hoa đỏ. C. 100% số cây hoa trắng. D. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng. Câu 2: Hình vẽ sau mô tả sự tiếp hợp và trao đổi chéo ở giảm phân và kết quả

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

U

Y

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)

Trang 1/7 - Mã đề thi 135

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 7: Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Các phương án trả lời đúng là A. (1), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (5). D. (3), (4). Câu 8: Quan hệ sinh thái giữa nấm Penicilium với vi khuẩn là A. cạnh tranh. B. hội sinh. C. vật ăn thịt - con mồi. D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 9: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là A. Protein. B. ADN và protein. C. ARN. D. ADN. Câu 10: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại. (2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã. (3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN. (4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 11: Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác? A. Chuyển đoạn trong 1 NST. B. Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng. C. Đảo đoạn NST. D. Lặp đoạn NST. Câu 12: Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây? A. Theo chu kỳ tháng. B. Không theo chu kỳ. C. Theo chu kỳ mùa. D. Theo chu kỳ ngày đêm. Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào thời gian nào? A. Đại cổ sinh. B. Đại tân sinh. C. Đại trung sinh. D. Đại nguyên sinh. Câu 14: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn. (4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 15: Bệnh bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ, nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỉ lệ người mang bệnh cao là A. phiêu bạt gen. B. di - nhập gen. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 16: Cho các thông tin sau: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN. (3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. (4) Xảy ra ở thực vật và ở động vật. (5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể. Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Trang 2/7 - Mã đề thi 135

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 17: Cho các nhận xét sau: (1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau. (2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. (3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. (4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi. (5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 18: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 :1? 1. AaaaBBbb AAAAbbbb. 2. aaaaBbbb AAAABbbb. 4. AAAaBBBb Aaaabbbb. 3. AAAaBBBB AAAabbbb. A. 2, 3. B. 3, 4. C. 1, 4. D. 1, 2. Câu 19: Khi nói về NST giới tính ở động vật có vú, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. (2) Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. (3) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma. (4) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 20: Các gen alen có những kiểu tương tác nào? 1: Alen trội át hoàn toàn alen lặn. 2: Alen trội át không hoàn toàn alen lặn. 3: tương tác bổ sung. 4: Tương tác át chế. 5: tương tác cộng gộp. Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2. C. 1, 2, 3, 4. D. 3, 4, 5. Câu 21: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có một số phát biểu nào sau đây: (1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau (2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. (4) Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới. (5) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. (6) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 22: Cho các thông tin sau: (1) Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. (2) Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể khác nhau. (3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử. (4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó. (5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. (6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử. Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là: A. 3, 4, 5. B. 3, 5, 6. C. 2, 3, 5. D. 1, 4, 6. HhGg XmY × ♀ Câu 23: Lai giữa hai dòng ruồi giấm P: ♂ Theo lý thuyết đời con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 672. B. 336. C. 1680.

hhGg XMXm thu được F1. D. 2400. Trang 3/7 - Mã đề thi 135

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 24: 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột biến và hoán vị đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng là A. 1 : 1 : 1 :1. B. 3 : 3 : 1 :1. C. 3 : 1 : 1 :1. D. 1 : 1 : 2 :2. Câu 25: Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hoá: (1) Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định. (2) Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. (3) Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá. (4) Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể. (5) Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. (6) Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 26: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. (2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được. (3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận. (4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 27: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. (4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe? (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256. (2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16. (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4). (5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 29: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận sau đây: (1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN. (2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. (3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào. (4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn. (5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào. Có bao nhiêu kết luận đúng ? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 30: Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là A. AAaa. B. Aaaa. C. AAa. D. Aaa. Câu 31: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không AB Ab hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♂ x♀ . Biết rằng có 60% số tế bào sinh tinh và 20% số tế ab aB bào sinh trứng tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết thì kiểu hình quả ngọt, chín muộn ở F1 chiếm tỉ lệ: A. 15,75%. B. 9,25%. C. 23,25%. D. 21,5%. Trang 4/7 - Mã đề thi 135

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

Một số nhận xét được đưa ra như sau: 1. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên. 2. Hình 3 là kiểu phân bổ phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. 3. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 4. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. 5. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. 6. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiên sống phân bố môt cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt Các em hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét không đúng? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm 50%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 34: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là A. 25%. B. 43,66%. C. 98%. D. 41,67%. Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a1 quy định hoa trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a > a1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: Aaaa1 × Aaa1a1, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là A. 7 hoa đỏ : 3 hoa hồng. B. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. C. 12 hoa đỏ : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng. Câu 36: Tần số của 2 alen trong quần thể giao phối là 0,7A; 0,3a. Quần thể này bị tiêu diệt gần hết sau 1 trận dịch và chỉ còn lại 4 cá thể có khả năng sống sót. Xác suất để sau 1 năm quần thể có 100% cá thể AA là: A. 5,67%. B. 5,76%. C. 49%. D. 91%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 32: Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể

Trang 5/7 - Mã đề thi 135

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

N

Câu 37: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm ; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Ở F2 thu được: (1) Cây cao nhất có chiều cao 100cm. (2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm. (3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%. (4) F2 có 27 kiểu gen.

ÁN

TO

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G Ư N H TR ẦN

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ trên: (1) Người II-2 có kiểu gen dị hợp tử về cả hai bệnh. (2) Có ít nhất 2 người mang tái tổ hợp do trao đổi chéo trong giảm phân. (3) Nếu IV-2 chưa sinh, mang hội chứng Klinefelter (XXY) đồng thời bị bệnh mù màu thì lỗi không phân ly chắc chắn đã xảy ra ở giảm phân I trong quá trình hình thành trứng. (4) Cá thể III- 5 lập gia đình với một người đàn ông đến từ quần thể có tần số alen mù màu là 1% thì xác suất sinh con đầu lòng là con gái và mắc bệnh mù màu chiếm tỉ lệ 0,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 39: Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa . Biết rằng qua nhiều thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể: (1) Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa. (2) Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1. (3) Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ. (4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ. Số nhận định đúng là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 40: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến; số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là A. 300. B. 294. C. 35. D. 24.

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Phương án đúng là A. (1), (4). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (2), (4). Câu 38: Gen gây 2 bệnh di truyền ở người gồm thiếu máu và mù màu đỏ- lục đều nằm trên nhiễm sắc thể X vùng không tương đồng. Phả hệ dưới đây cho thấy một gia đình biểu hiện cả 2 bệnh này. Giả thiết không có đột biến mới liên quan đến cả hai bệnh này trong gia đình.

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !

Trang 6/7 - Mã đề thi 135

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

H Ơ

Đáp Án Mã đề: 135

N

A B C D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

A B C D

40

Trang 7/7 - Mã đề thi 135

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TUẦN 04 THÁNG 03 - 2017

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

Mã đề thi 462

H Ơ

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

N

Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

N

NỘI DUNG ĐỀ

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Câu 1: Sự kiện nào dưới đây không phải là bằng chứng tiến hóa? A. Cơ quan tương đồng. B. Các cá thể cùng loài có những kiểu hình khác nhau. C. Hóa thạch. D. Sự giống nhau của các prôtêin ở những loài khác nhau. Câu 2: Câu nào dưới đây nói về nội dung của thuyết Đacuyn là đúng nhất? A. Chỉ những biến dị tổ hợp xuất hiện qua sinh sản mới là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. B. Chỉ những biến dị xác định mới là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. C. Chỉ những biến dị cá thể xuất hiện qua sinh sản mới là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. D. Chỉ những đột biến xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. Câu 3: Cho các thành tựu trong ứng dụng di truyền học sau đây: 1. Giống lúa gạo vàng có gen tổng hợp β caroten. 2. Cà chua có gen quả chín bị bất hoạt. 3. Dưa hấu tam bội có hàm lượng đường cao. 4. Cừu có khả năng sản xuất protein của người. 5. Giống táo má hồng cho 2 vụ quả/năm Thành tựu nào không phải là kết quả của ứng dụng công nghệ chuyển gen? A. 2, 3. B. 2, 5. C. 4, 5. D. 3, 5. Câu 4: Trong tiến hoá, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì A. chọn lọc tự nhiên qui định chiều hướng, tốc độ, nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. chọn lọc tự nhiên diễn ra với nhiều hình thức khác nhau. C. chọn lọc tự nhiên làm tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc. D. chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. Câu 5: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng? A. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái. B. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành. C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn loài sống ở vùng cực. D. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp về nhân tố sinh thái này nhưng rộng về nhân tố sinh thái khác thì cũng có vùng phân bố bị hạn chế. Câu 6: Trên mạch bổ sung của một gen có bộ ba thứ 300 là 3’GAT 5’. Nếu gen trên phiên mã, dịch mã thì loại tARN nào sau đây vận chuyển axít amin tương ứng cho bộ ba thứ 300 nói trên? A. 3’ XAU 5’. B. Không có loại tARN này. C. 3’ GUA 5’. D. 5’ XAU 3’. Câu 7: Nếu kích thước quần thể đạt đến giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn biến nào sau đây là không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa? A. Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm. B. Tỉ lệ cá thể sinh sản giảm, tỉ lệ cá thể tử vong tăng. C. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác. D. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

U

Y

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 05 trang giấy)

Trang 1/6 - Mã đề thi 462

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây của thường biến là không đúng? A. Biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường. B. Không di truyền cho thế hệ sau. C. Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt về kiểu hình trước những thay đổi của môi trường. D. Có thể có lợi, trung tính hoặc có hại. Câu 9: Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm bởi thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất A. tảo đơn bào  cá  người. B. tảo đơn bào  động vật phù du  cá  người. C. tảo đơn bào  động vật phù du  giáp xác cá  người. D. tảo đơn bào  thân mềm cá  người. Câu 10: Khi nhuộm tế bào của một người bị hội chứng bệnh di truyền ta thấy NST số 21 có 3 chiếc giống nhau, NST giới tính gồm 3 chiếc trong đó có 2 chiếc giống nhau và đều có kích thước lớn hơn chiếc còn lại, đây là trường hợp A. người nữ mắc hội chứng Đao và hội chứng Patau. B. người nam mắc hội chứng Đao và hội chứng Etuôt. C. người nữ mắc hội chứng Đao và hội chứng 3 NST X. D. người nam mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ. Câu 11: Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã chủ yếu phản ánh A. sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong quần xã. B. dòng năng lượng trong quần xã C. mức độ quan hệ giữa các loài. D. sự phụ thuộc về nguồn dinh dưỡng giữa các loài. Câu 12: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể có thể có vai trò: 1. xác định được vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể để lập bản đồ gen. 2. loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn. 3. làm mất đi một số tính trạng xấu không mong muốn. 4. giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn. Câu trả lời đúng là: A. 1, 3, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 4 Câu 13: Xét các mối quan hệ sinh thái sau đây: 1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. 2. Cây Tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. 3. Loài cá Ép sống bám trên các loài cá lớn ở biển. 4. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. 5. Loài kiến sống trên cây Ổ kiến. Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó là A. 3,4,5. B. 3,5 C. 1, 2, 3. D. 2, 3, 4. Câu 14: Những đặc điểm nào sau đây là của người tối cổ? 1. Trán còn thấp và vát. 2. gờ hốc mắt nhô cao. 3. không còn gờ trên hốc mắt. 4. hàm dưới có lồi cằm rõ. 5. xương hàm thô. 6. xương hàm bớt thô. 7. hàm dưới chưa có lồi cằm. 8. trán rộng và thẳng. A. 1,2,5,7. B. 1,3,8. C. 1,2,4,5. D. 3,4,8. Câu 15: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

Trang 2/6 - Mã đề thi 462

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 16: Để tạo ra các giống thuần chủng mang các đặc tính mong muốn (Tính kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu bệnh, tính chịu lạnh, tính chịu hạn...), người ta thường sử dụng phương pháp A. dung hợp tế bào trần. B. nuôi hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. C. tạo giống bằng chọn lọc dòng tế bào soma có biến dị. D. nuôi cấy mô. Câu 17: Câu có nội dung đúng trong các câu dưới đây là: A. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính. B. Các thể đột biến đều có sức sống giảm, không có khả năng sinh sản. C. Thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính. D. Các thể lệch bội đều có khả năng sinh sản hữu tính. Câu 18: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng? A. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên chỉ tích lũy biến dị theo một hướng. B. Sự phân li tính trạng là nguyên nhân chủ yếu hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. D. Từ một loài ban đầu, quá trình phân li tính trạng sẽ hình thành các nòi rồi đến các loài mới. Câu 19: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Động vật có thể hấp thu nitơ như muối amôn (NH4+), nitrat (NO3-). B. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat NO3- thành nitơ phân tử N2. C. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn (NH4+), nitrat (NO3-). Câu 20: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất? A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và mật độ 9 cá thể/1 m2. B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và mật độ 34 cá thể/1 m2. C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và mật độ 12 cá thể/1 m2. D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và mật độ 33 cá thể/1 m2. Câu 21: Ở một loài thực vật, nhiễm sắc thể có trong nội nhũ là 18. Số thể ba kép khác nhau có thể được tìm thấy trong quần thể của loài này là bao nhiêu? A. 20. B. 15. C. 36. D. 66. Câu 22: Theo lý thuyết, đời con của phép lai P: ♂AaBbDdEe x ♀AabbDdEE cho loại kiểu gen có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 255/256 B. 57/64 C. 7/64 D. 63/64 Câu 23: Giả sử có hai quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2 alen A và a. Quần thể I có tần số alen A là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang quần thể II và chiếm 15% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Tính theo lí thuyết, tần số alen A ở quần thể mới sau 4 thế hệ sinh sản ngẫu phối là A. 0,88. B. 0,91. C. 0,74. D. 0,77. Câu 24: Hệ gen của người có kích thước hơn hệ gen của E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli chỉ nhanh hơn ở người khoảng 10 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E. coli khoảng chục lần là do A. cấu trúc ADN ở người giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hiđrô hơn. B. tốc độ sao chép ADN của các enzim ở người lớn hơn E. coli nhiều lần. C. hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu tái bản. D. ở người có nhiều loại enzim ADN pôlimeraza hơn E. coli. Câu 25: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Biết diện tích môi trường là 105 m2. Năng lượng tích tụ trong giáp xác là A. 36.104 kcal. B. 36.107 kcal. C. 54.107 kcal. D. 54.104 kcal. Trang 3/6 - Mã đề thi 462

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho ra các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai nào cho đời con có 9 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình? A. (1), (2) và (5). B. (1) và (2). C. (3) và (6). D. (2) và (5). Câu 31: Ở một loài thú, gen qui định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này qui định các kiểu hình khác nhau; gen qui định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về 2 lôcut trên là A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. B. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình. C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. D. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A qui định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a qui định lá xẻ; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 5%. C. 20%. D. 50%.

ÁN

TO

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G Ư N H

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

Giao phối 2 cá thể thuần chủng khác nhau (lông đen và lông trắng) thu được F1 toàn lông xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2. Nếu cho các cá thể lông trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ cá thể có màu lông trắng có kiểu gen đồng hợp lặn được dự đoán ở đời con là: A. 50%. B. 18.75%. C. 25%. D. 6.25%. Câu 29: Cho biết alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%? (1) AaBB x aaBB. (2) AaBB x aaBb. (3) AaBb x aaBb. (4) AaBb x aaBB. (5) AB/aB x ab/ab. (6) AB/aB x aB/ab. (7) AB/ab x aB/aB. (8) AB/ab x aB/ab. (9) Ab/aB x aB/aB. A. 7. B. 8. C. 5. D. 6. Câu 30: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây: (1) AAaaBBbb  AAAABBBb (2) AaaaBBBB  AaaaBBbb (3) AaaaBBbb  AAAaBbbb (4) AAAaBbbb  AAAABBBb (5) AAAaBBbb  Aaaabbbb (6) AAaaBBbb  AAaabbbb

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 26: Trong số các xu hướng sau: (1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (6) Đa dạng về kiểu gen. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là A. (1); (3); (5); (7). B. (2); (3); (5); (7). C. (3); (5); (7). D. (1); (4); (6); (7). Câu 27: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là B và b. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1? B B b B b B A. X X × X Y. B. BB × Bb. C. Bb × bb. D. X X × X Y. Câu 28: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 2 cặp gen không alen A,a và B,b phân li độc lập, tác động qua lại theo sơ đồ sau:

Trang 4/6 - Mã đề thi 462

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 33: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Vợ và chồng đều bình thường nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng. Xác suất để họ sinh 3 người con có cả trai, gái và ít nhất có một người không bệnh là A. 126/256. B. 141/256. C. 165/256. D. 189/256. Câu 34: Ở hoa mõm chó: kiểu gen AA qui định hoa đỏ, Aa qui định hoa hồng, aa qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa cây hoa hồng với cây hoa trắng được F1 có kiểu hình 50% cây hoa hồng: 50% cây hoa trắng. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, kiểu hình ở F2 được thống kê trong toàn bộ quần thể. Lấy ngẫu nhiên 6 hạt ở F2 đem gieo, xác suất để trong 6 cây con có 2 cây hoa đỏ, 3 cây hoa hồng và một cây hoa trắng là A. 0,1926%. B. 10,2367%. C. 0,6952%. D. 0,27%. Câu 35: Trong một phép lai phân tích cây có kiểu hình quả tròn, hoa vàng thu được kết quả Fb: 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen qui định, tính trạng hoa vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là ad ad AD Ad A. Bb x bb, hoán vị gen với tần số 28%. B. Bb x bb, hoán vị gen với tần số 28%. ad ad ad aD ad AD ad Ad Bb x bb, liên kết gen hoàn toàn. Bb x bb, liên kết gen hoàn toàn. C. D. ad ad ad aD Câu 36: Nhóm máu ở người do các alen IA , IB, IO nằm trên NST thường qui định với IA , IB đồng trội và IO lặn. Biết tần số nhóm máu O ở quần thể người chiếm 25%. Xác suất lớn nhất để một cặp vợ chồng trong quần thể có thể sinh con có đủ các nhóm máu là A. 12,5%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37,5% Câu 37: Chuyển 28 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy bình thường sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (N phóng xạ). Sau một số thế hệ, khi phân tích phân tử ADN của E.coli thì thấy: tỷ lệ phân tử ADN hoàn toàn mang N15 chiếm 75%. Số lượng vi khuẩn E.coli trong quần thể tại thời điểm phân tích là A. 357. B. 224. C. 320. D. 280. Câu 38: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất, sau đó cho F1 giao phấn. Theo lý thuyết, số kiểu hình ở F2 và tỉ lệ cây cao 190 cm ở F2 là A. 11 kiểu hình; tỉ lệ 105/512 B. 6 kiểu hình; tỉ lệ 105/512 D. 5 kiểu hình; tỉ lệ 126/512 C. 10 kiểu hình; tỉ lệ 126/512 Câu 39: Ở chim, cho P thuần chủng: lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng. Đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện: 20 chim lông ngắn, thẳng: 20 chim lông dài, xoăn: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen qui định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Kiểu gen của chim mái đem lai với chim trống F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là: A. AaXBY, tần số 10%. B. XabY , tần số 25%. C. XABXab , tần số 5%. D. XABY, tần số 20%. Câu 40: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó: - 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại một điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo. - 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại một điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo. - Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại một điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb. Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn nhiễm sắc thể của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là: A. 150. B. 200. C. 75. D. 100.

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !

Trang 5/6 - Mã đề thi 462

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

H Ơ

Đáp Án Mã đề: 462

N

A B C D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

A B C D

40

Trang 6/6 - Mã đề thi 462

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA THÁNG 04 - 2017

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

H Ơ

Mã đề thi 745

N

Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

N

NỘI DUNG ĐỀ

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

Câu 1: Cho một số hiện tượng sau: (1) Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử? A. (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (3), (4). Câu 2: Các gen trong nhân tế bào khác nhau chủ yếu ở những đặc điểm nào dưới đây? (1) cấu tạo mỗi Nu trong gen. (2) số lượng, thành phần, trình tự các Nu. (3) số lần nhân đôi. (4) số lần phiên mã. A. (2) ; (3). B. (1) ; (2). C. (2) ; (4). D. (1) ; (4). Câu 3: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. B. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn. C. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. D. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh. Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa hai dạng đột biến đa bội và lệch bội? A. Đều do rối loạn phân ly của 1 hoặc 1 số cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình phân bào B. Đều gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên kiểu hình. C. Đều dẫn đến tình trạng mất khả năng sinh sản. D. Đều là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Câu 5: Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây? A. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã. B. Quan hệ giữa các loài trong quần xã. C. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn. D. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. Câu 6: Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo A. thể đa bội. B. hoocmôn insulin. C. hoocmôn sinh trưởng. D. chất kháng sinh. Câu 7: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ A. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt. C. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. D. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. Câu 8: Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng? A. Cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh. B. Được chia thành 2 kỉ, trong đó loài người xuất hiện vào kỉ Đệ tứ. C. Ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế. D. Phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)

Trang 1/7 - Mã đề thi 745

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

(1) Ở nhân sơ, các ADN được gọi là plasmit. (2) Vật chất di truyền của vi khuẩn có dạng vòng, không liên kết prôtêin, vật chất di truyền của sinh vật nhân thực có dạng thẳng và liên kết với prôtêin. (3) Ở sinh vật nhân sơ, mỗi lôcut gen thường chứa 2 alen. (4) Vật chất di truyền của virut là ADN (mạch kép hoặc mạch đơn) hoặc ARN (mạch kép hoặc mạch đơn). Cấu trúc của phân tử axit nuclêic trong virut có thể ở dạng thẳng hoặc dạng vòng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng về nhân tố sinh thái? A. Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường, có tác động và chi phối đến đời sống của sinh vật. B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. C. Nhân tố sinh thái gồm nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh. D. Nhân tố sinh thái là nhân tố vô sinh của môi trường, có hoặc không có tác động đến sinh vật. Câu 11: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền: A. qua tế bào chất. B. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập. C. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn. D. tương tác gen, phân ly độc lập. Câu 12: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, trong giai đoạn tiến hóa hóa học có sự: A. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học. B. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học. C. hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. D. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. Câu 13: Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã? A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định. B. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định. C. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. D. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng, các sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng và quan hệ khác loài. Câu 15: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là A. Phát hiện nội dung và vai trò chọn lọc tự nhiên. B. Đưa ra khái niệm biến dị cá thể và tính chất của nó. C. Giải thích thành công đặc điểm thích nghi. D. Khẳng định sự thống nhất trong đa dạng ở sinh giới.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 9: Hình bên dưới mô tả cấu tạo vật chất di truyền của vi khuẩn (sinh vật nhân sơ), sinh vật nhân thực và virut. Dựa vào hình cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?

Trang 2/7 - Mã đề thi 745

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Phân tích hình trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Sự giống nhau trong cấu trúc xương chi trước của người, báo, cá voi, dơi phản ánh sự tiến hóa đồng quy. (2) Xương chi trước của người, báo, cá voi, dơi được gọi là cơ quan tương tự. (3) Sự khác nhau về chi tiết các xương trong chi trước của người, báo, cá voi, dơi phản ánh sự tiến hóa phân li. (4) Kiểu cấu tạo giống nhau của xương chi trước của người, báo, cá voi, dơi chứng minh các loài này có chung nguồn gốc. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái? A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác…). B. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. C. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn. D. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. Câu 19: Cho các dữ liệu sau: (1) Enzyme thủy phân cắt axít amin mở đầu chuỗi polipeptit. (2) Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN. (3) Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein. (4) Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại. Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là : A. 4 → 3 → 1→ 2. B. 4 → 2 → 1 → 3. C. 4 → 2 → 3 → 1. D. 4 → 1 → 3 → 2. Câu 20: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính. B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể. C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính. D. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại. Câu 21: Các khu sinh học (biôm) trên cạn chủ yếu trên trái đất gồm: (1) Rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗn tạp ôn đới. (2) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. (3) Rừng lá kim ôn đới Bắc Bán Cầu. (4) Đồng rêu Bắc Cực. Năng suất sơ cấp (được sinh vật sản xuất đồng hóa) tăng dần từ thấp đến cao theo thứ tự là: A. (3)→ (4) → (1) → (2). B. (4)→ (3) → (1) → (2). C. (4)→ (1) → (2) → (3). D. (4)→ (3) → (2) → (1). Câu 22: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng,… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phôtpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố C hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do A. thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời. B. lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể. C. nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ môi trường. D. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất còn cacbon có nguồn gốc từ không khí.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 16: Theo quan điểm sinh thái học có thể xếp chung động vật ăn thịt và ăn cỏ vào cùng nhóm: A. sinh vật tiêu thụ. B. sinh vật phân giải. C. sinh vật ăn tạp. D. sinh vật sản xuất. Câu 17: Hình sau đây mô tả về cấu trúc chi trước của người, báo, cá voi, dơi.

Trang 3/7 - Mã đề thi 745

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

A. Quá trình này thực hiện theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X, và ngược lại. B. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực, sự cắt bỏ intron, nối các êxôn diễn ra tế bào chất C. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, sự cắt bỏ intron, nối các êxôn diễn ra trong nhân. D. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực, sự cắt bỏ intron, nối các êxôn diễn ra trong nhân. Câu 28: Xét 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là: A. A : a = 0,6 : 0,4. B. A : a = 0,7 : 0,3. C. A : a = 0,5 : 0,5. D. A : a = 0,8 : 0,2. Câu 29: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Xét phép lai P: AaBb x AaBb Cho các ý sau: (1) Đời F1 có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. (2) Đời F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 4/9. (3) Đời F1 có tỉ lệ vàng, nhăn thuần chủng là 1/16. (4) Xét trong số kiểu hình vàng trơn ở đời F1, tỉ lệ vàng trơn có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 4/9. Có bao nhiêu ý đúng? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 23: Trong lần phân bào I của giảm phân ở nam giới, nếu rối loạn phân ly ở cặp NST (nhiễm sắc thể) số 21 sẽ tạo ra: A. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường. B. 2 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường. C. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 21 và 1 tinh trùng không có NST 21. D. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21. Câu 24: Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây? (1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. (2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,… cho đời sống và công nghiệp. (3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội. (4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. (5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (5). Câu 25: Trong một hệ sinh thái, năng lượng của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ từ A đến E. Trong đó: A = 500 kcal; C = 5000 kcal; D = 50 kcal; E = 5 kcal. Xác định hiệu suất năng lượng ở bậc cuối cùng so với bậc năng lượng trước đó là bao nhiêu?. A. 5%. B. 1%. C. 50%. D. 10%. Câu 26: Trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai có thể tạo ra con lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen? (1) AaBbDd x AaBbDd . (2) AaBBDd x AaBBDd . (3) AaBBDd x AaBbDD . (4) AABBDd x AAbbDd . (5) AabbDD x AABBDd . (6) aabbDd x AaBbdd . A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 27: Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết khẳng định nào sau đây là đúng?

Trang 4/7 - Mã đề thi 745

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ÁN

TO

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G Ư N H TR ẦN B 00

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

(1) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình giảm phân, nguyên phân và thụ tinh. (2) Quy trình của phương pháp này: Tế bào của cây được nuôi cấy để tạo thành mô sẹo → biệt hoá thành các mô khác nhau → tái sinh ra cây trưởng thành. (3) Mô sẹo là nhóm tế bào đã biệt hoá (chuyên hóa) có khả năng sinh trưởng mạnh. (4) Bằng phương pháp này có thể góp phần duy trì ưu thế lai ở thực vật. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 33: Cho lai 2 dòng lúa mì P: ♂ AaBB × ♀ Aabb. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau và không xảy ra đột biến gen. Tính theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây không đúng? A. Trong giảm phân cặp Aa của cây ♀ không phân li, cây ♂ giảm phân bình thường, kết quả thụ tinh tạo thể lệch bội 2n + 1: AAAbb, AAaBb, aaaBB. B. Sự phân li bất thường của nhiễm sắc thể xảy ra trong giảm phân, kết quả thụ tinh tạo con lai 3n có kiểu là: AAaBBb, AAABbb, AaaBbb. C. Quá trình giảm phân của hai cơ thể mang lai diễn ra bình thường. Con lai tự đa bội 4n có các kiểu gen: AAAABBbb, aaaaBBbb, AAaaBBbb. D. Trong giảm phân cặp Aa của cây ♂ không phân li, cây ♀ giảm phân bình thường, kết quả thụ tinh tạo thể lệch bội 2n + 1: AaaBb, AAABb, aaaBb. Câu 34: Ở một loài thực vật, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài; Gen R quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định quả màu trắng. Hai cặp gen nằm trên NST thường và phân li độc lập. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền có 14,25% cây tròn đỏ; 4,75% tròn trắng; 60,75% dài đỏ; 20,25% dài trắng. Cho các cây dài, đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên. Sự phân tính kiểu hình ở F2 là: A. 13 dài, đỏ : 3 dài trắng. B. 3 dài, đỏ : 1 dài trắng. C. 8 dài, đỏ : 1 dài, trắng. D. 15 dài, đỏ : 1 dài, trắng. Câu 35: Xét một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra đột biến thuận với tần số 10%. Nếu quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ cá thể ở trạng thái dị hợp ở thế hệ sau là: A. 0,3645. B. 0,3225. C. 0,351. D. 0,2845.

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 30: Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số của alen D là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành có tần số alen không đổi từ quần thể trong rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen D của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này được mong đợi là bao nhiêu? A. 0,90. B. 0,82. C. 0,72. D. 0,60. Câu 31: Tính trạng chiều cao thân ở một loài thực vật do một gen gồm hai alen quy định, trong đó A quy đinh thân cao; a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 15 cây cao : 1 cây thấp. Ở (P) tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ: A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 12,5%. Câu 32: Hình bên dưới mô tả các giai đoạn trong nuôi cấy mô thực vật. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?

Trang 5/7 - Mã đề thi 745

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

(1) Hình 1 là hiện tượng sinh sản vô tính, hình 2 là sinh sản hữu tính ở người. (2) Các đứa trẻ từ (1), (2), (3) và (4) được hình thành từ 4 tinh trùng và 4 trứng. (3) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%. (4) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%. (5) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng giới tính là 100%. (6) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%. A. 5. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 37: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là Ab AB Bd . B. AaBbDd. C. Dd. D. Dd. A. Aa ab aB bD Câu 38: Ở một loài thực vật , A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Gen B át chế sự biểu hiện của A và a ( Kiểu gen chứa B sẽ cho thân thấp). Alen lặn b không át chế. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy định hoa xanh. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen P tự thụ phấn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa xanh chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn như nhau. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để thu được cây có kiểu hình thân thấp, hoa xanh là: A. 55,25% B. 19,75%. C. 61,5% D. 13,5% De F f de F Câu 39: Ở một loài (XX: cái, XY: đực), cho P: AAaaBb X X × aaaaBb X Y . Biết các gen trội hoàn de de toàn và tác động riêng rẽ. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Số loại kiểu gen ở đời F1 là 72. (2) Số loại kiểu hình (tính cả giới tính) ở đời F1 là 32. (3) Tỉ lệ kiểu gen ở đời F1 là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 4 : 1)(1 : 2 : 1)(1 : 1). (4) Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là (5 : 1)(1 : 1)(1 : 1 : 1 : 1) (3 : 1). A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 8 Câu 40: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n = 8) có khoảng 4.10 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của 1 NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4 µm thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN? A. 6000. B. 3000. C. 4250. D. 2150.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 36: Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !

Trang 6/7 - Mã đề thi 745

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

H Ơ

Đáp Án Mã đề: 745

N

A B C D

N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

A B C D

40

Trang 7/7 - Mã đề thi 745

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TUẦN 02 - THÁNG 04 - 2017

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

H Ơ

N

Mã đề thi 701

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

N

NỘI DUNG ĐỀ

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A Ó H Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Câu 1: Để hạn chế ô nhiễm môi trường, KHÔNG nên A. sử dụng các loại hoá chất độc hại vào sản xuất nông, lâm nghiệp. B. lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí thải cho các nhà máy sản xuất công nghiệp. C. xây dựng thêm các công viên cây xanh và các nhà máy xử lí, tái chế rác thải. D. bảo tồn đa dạng sinh học, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Câu 2: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đặc điểm của sinh vật trong các kỉ sau? A. Ở kỉ Phấn trắng (Krêta): Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hoá động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. B. Ở kỉ Tam điệp: Cây hạt trần ngự trị, cá xương và bò sát cổ phát triển. Thú và chim xuất hiện. C. Ở kỉ Jura: Cây hạt trần ngự trị và bò sát cổ ngự trị. D. Ở kỉ Pecmi: Xuất hiện cây hạt kín, sâu bọ và khỉ ăn sâu bọ. Câu 3: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể A. cá rô phi và cá chép. B. chim sâu và sâu đo. C. tôm và tép. D. ếch đồng và chim sẻ. Câu 4: Tính đặc trưng về thành phần loài của quần xã thể hiện ở A. số loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã. B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã; loài ưu thế, loài đặc trưng. C. số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài; loài ưu thế, loài đặc trưng. D. số loài thường gặp trong quần xã mà nơi khác không có. Câu 5: Hình dưới đây mô tả chu trình Nitơ trong tự nhiên.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

U

Y

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)

Sinh vật chuyển hóa Nitơ trong chu trình theo thứ tự nào là ĐÚNG nhất ? A. (1)vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh → (2) sinh vật phân giải → (3) vi khuẩn nitrát hóa (4) vi khuẩn nitrít hóa → (5) vi khuẩn cố định đạm sống tự do → (6) vi khuẩn phản nitrát hóa. B. (1) vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh → (2) vi khuẩn nitrát hóa → (3) sinh vật phân giải (4) vi khuẩn nitrít hóa → (5) vi khuẩn cố định đạm sống tự do → (6) vi khuẩn phản nitrát hóa. C. (1) vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh → (2) sinh vật phân giải → (3) vi khuẩn nitrít hóa (4) vi khuẩn nitrát hóa → (5) vi khuẩn cố định đạm sống tự do → (6) vi khuẩn phản nitrát hóa. D. (1) vi khuẩn nitrát hóa → (2) vi khuẩn nitrít hóa → (3) vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh (4) sinh vật phân giải → (5) vi khuẩn cố định đạm sống tự do → (6) vi khuẩn phản nitrát hóa.

→ → → →

Trang 1/6 - Mã đề thi 701

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 6: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ A. động vật ăn thịt và con mồi. B. cạnh tranh khác loài. C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh. Câu 7: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo luôn có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. Câu 8: Mô tả nào sau đây thể hiện ĐÚNG bản chất quá trình dịch mã? A. ARN → Polipeptit. B. ADN → ARN. C. ARN→ADN. D. ADN → polipeptit. Câu 9: Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là A. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm. B. sợi cơ bản, đường kính 11 nm. C. siêu xoắn, đường kính 300 nm. D. crômatít, đường kính 700 nm. Câu 10: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá cây, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo tiến hóa hiện đại đặc điểm thích nghi này được hình thành là do: A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh qua nhiều thế hệ. B. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc của cơ thể. C. khi chuyển sang ăn lá sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. D. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Câu 11: Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là kĩ thuật: A. chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận. B. tạo tế bào hoặc sinh vật biến đổi gen. C. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. D. gắn gen cần chuyển vào thể truyền. Câu 12: Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza gắn vào: A. vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. B. vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại đó. C. vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mở đầu. D. vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vùng điều hòa. Câu 13: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này KHÔNG thể phát hiện ở tế bào A. sinh vật nhân thực. B. vi khuẩn. C. ruồi giấm. D. thực vật. Câu 14: Nói về tương tác gen, nhận xét nào dưới đây là ĐÚNG? A. Một gen trong tế bào có thể tham gia qui định nhiều tính trạng khác nhau. Hiện tượng này gọi là tương tác gen. B. Các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại nhau mà các sản phẩm của các gen có thể tương tác với nhau để hình thành nên tính trạng. C. Chính gen trong tế bào đã trực tiếp tác động qua lại với nhau tạo ra hiện tượng tương tác gen không alen. D. Ở cơ thể sinh vật chỉ gặp hình thức tương tác giữa 2 cặp gen không alen với nhau, không có sự tương tác giữa 3 hay 4 gen không alen. Câu 15: Khẳng định nào dưới đây KHÔNG đúng? A. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trường. B. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn. C. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường. Trang 2/6 - Mã đề thi 701

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 16: Sự điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể theo xu hướng nào? A. Quần thể luôn có xu hướng tăng số lượng cá thể ở mức tối đa tạo thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển trước những tai biến của tự nhiên. B. Quần thể luôn có xu hướng giảm số lượng cá thể tạo thuận lợi cho sự cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh tăng hoặc giảm số lượng cá thể tuỳ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Quần thể luôn có xu hướng điều chỉnh về trạng thái cân bằng: số lượng cá thể ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 17: Những điều khẳng định nào sau đây là ĐÚNG? (1) Điều kiện môi trường thay đổi làm cho giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi. (2) Điều kiện môi trường không ảnh hưởng đến giá trị thích nghi của một đột biến. (3) Giá trị thích nghi của một đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen và môi trường. (4) Đột biến sẽ được tích lũy hoặc đào thải dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. Phương án trả lời ĐÚNG là: A. (1), (3), (4), (5). B. (3), (4), (5). C. (1), (3), (4). D. (1), (2),(3), (4). Câu 18: Sau khi quan sát bộ nhiễm sắc thể dưới tiêu bản hiển vi về một hội chứng bệnh ở người, một bạn học sinh mô tả lại về bộ nhiễm sắc thể của người bệnh theo hình vẽ dưới đây và đưa ra một số nhận xét. Nhận xét nào dưới đây của bạn KHÔNG đúng? A. người mắc hội chứng này có đặc điểm má phệ, cổ ngắn, lưỡi dài, si đần… B. người mắc hội chứng này là dạng đột biến lệch bội dạng thể ba. C. hình vẽ mô tả một loại hội chứng bệnh ít gặp nhất ở người. D. người mắc hội chứng này là do mẹ hoặc bố bị đột biến trong quá trình sinh giao tử. Câu 19: Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau: Phép lai thuận: (P) Cây mẹ loa kèn xanh × cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh Phép lai nghịch: (P) Cây mẹ loa kèn vàng × cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau là: A. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn. B. Do chọn cây bố mẹ có kiểu gen khác nhau. C. Do gen quy định tính trạng ở ngoài nhân. D. Tính trạng của bố là tính trạng lặn. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. B. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. C. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. Câu 21: Cho các dữ kiện sau: (1) Một đầm nước mới xây dựng. (2) Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều. (3) Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm. (4). Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng, cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm. (5) Hình thành cây bụi và cây gỗ. Sơ đồ nào sau đây thể hiện quá trình diễn thế ở đầm nước nông? A. (1) → (3) → (2) → (4) → (5). B. (1) → (3) → (4) → (2) → (5). C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5). D. (1) → (3) → (2) → (5) → (4). Trang 3/6 - Mã đề thi 701

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ÁN

TO

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G Ư N H TR ẦN

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

A. Hậu quả dạng đột biến có thể làm thay đổi một hoặc một số axít amin trong chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định. B. Đây là cơ chế gây đột biến thay thế hoặc thêm một cặp Nu trong gen đột biến. C. Trong nhân đôi ADN đã xuất hiện bazơ dạng hiếm (G*) gây đột biến dạng thay thế một cặp Nu. D. Dạng đột biến này thường gây ra các hậu quả lớn và được biểu hiện ngay thành kiểu hình. Câu 25: Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. Trong quần thề phát sinh đột biến gen A → a với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a ở thế hệ sau lần lượt là: A. 0,63 và 0,37. B. 0,57 và 0,43. C. 0,62 và 0,38. D. 0,58 và 0,42. Câu 26: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các axit amin trong 1 đoạn prôtêin như sau: Mêtiônin – lơxin – alanin – lizin – valin . Nếu xảy ra đột biến điểm tạo alen mới làm chuỗi polipeptit không được tổng hợp do hình thành bộ ba kết thúc ngay sau bộ ba mở đầu. Tính từ bộ ba mở đầu thì dạng đột biến xảy ra là: A. thay thế cặp A – T bằng cặp G – X ở vị trí thứ 4. B. thay thế cặp A – T bằng cặp G – X ở vị trí thứ 5. C. thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở vị trí thứ 4. D. thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở vị trí thứ 5. Câu 27: Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là A. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi trường. B. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi trường. C. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi trường. D. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường. Câu 28: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ: 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Cho cá cái F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào? A. 1 ♀ mắt đỏ: 1 ♂ mắt trắng. B. 1 ♀ mắt trắng: 1 ♂ mắt đỏ. C. 3 ♀ mắt đỏ: 1 ♂ mắt trắng. D. 1 ♂ mắt đỏ: 1 ♀ mắt đỏ.

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 22: Cho các giai đoạn sau: (1) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và cho hợp tử phát triển thành phôi. (2) Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo. (3) Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để thai phát triển và sinh sản. Trình tự ĐÚNG các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen là: A. 1 → 2 → 3. B. 3 → 2 → 1. C. 2 → 1 → 3. D. 3 → 1 → 2. Câu 23: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. (3) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (4) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Giai đoạn mở đầu có các sự kiện diễn ra theo trình tự ĐÚNG là A. 3 → 2 → 4. B. 4 → 1 → 2. C. 4 → 1 → 3. D. 4 → 2 → 3. Câu 24: Hình dưới đây mô tả về một cơ chế gây đột biến gen. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về dạng đột biến này?

Trang 4/6 - Mã đề thi 701

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 29: Trong trường hợp bố mẹ đem lai đều thuần chủng và mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Xét hai phép lai: Lai thuận: Cái lông xám x Đực lông đen → F1: 100% lông xám Lai nghịch: Cái lông đen x Đực lông xám → F1: Cái lông xám: Đực lông đen Tính trạng màu sắc lông của loài trên di truyền theo qui luật di truyền nào? A. Hoán vị gen. B. Di truyền liên kết giới tính. C. Di truyền qua tế bào chất. D. Tương tác gen. Câu 30: Sự giống nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các nucleotit trong một loại gen của các loài khác nhau phản ánh: A. Tính thống nhất của sinh giới. B. Tính phổ biến của mã di truyền. C. Tính thoái hoá của mã di truyền. D. Mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài. Câu 31: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, dẹt thì phải chọn cặp (P) có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? A. Aabb (đỏ,dẹt) x Aabb (đỏ, dẹt). B. AaBb (đỏ, tròn) x Aabb (đỏ, dẹt). C. aaBb (vàng, tròn) x aabb (vàng, dẹt). D. Aabb (đỏ,dẹt) x aaBb (vàng,tròn). Câu 32: Cho các ví dụ sau: Ví dụ 1: Gieo hạt Thông ở mật độ 1000 hạt trên 1m2thì giữa những cây con có một sự cạnh tranh mạnh mẽ, nhiều cây bị chết, mật độ quần thể giảm đi rõ rệt. Ví dụ 2: Nuôi cấy E.coli trong môi trường nuôi cấy có 14g đường lactôzơ trên 1 lít dung dịch thì số lượng cá thể đạt ở mức cực đại là 11750 tế bào. Nếu môi trường chỉ có 6g đường lactôzơtrên 1 lít dung dịch thì số lượng cá thể tối đa chỉ đạt được 8650 tế bào. Các ví dụ trên đề cập đến nội dung sinh thái nào sau đây trong quần thể? A. hiện tượng đấu tranh sinh học cùng loài. B. mối quan hệ giữa các loài sinh vật với môi trường. C. hiện tượng khống chế sinh học. D. cơ chế điều hòa mật độ quần thể. Câu 33: Ở một loài thực vật, gen B qui định hoa đỏ, b qui định hoa vàng, gen aa át chế sự tạo sắc tố của gen B và b làm hoa có màu trắng, alen A không át. Gen D và E bổ trợ nhau tạo quả dẹt, D và E tác động riêng rẽ aD Be Ad be quy định quả tròn, d và e tương tác nhau quy định quả dài. Phép lai (P) x tạo thế lai F1 có tỉ lệ ad bE ad be hoa đỏ, quả tròn chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, ở F1 có số cây hoa trắng, quả dẹt chiếm tỉ lệ A. 18,75%. B. 12,5%. C. 5%. D. 15%. Câu 34: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định:

BỒ

ID Ư

Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về phả hệ trên? A. Bệnh M do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. B. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giốngnhau. C. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M củacặp vợchồngII7-II8 là 1/4. D. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13-III14 là 5/12. Câu 35: Ở Ngô (bắp), xét hai cặp gen (Aa,Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai khác nhau giữa các cá thể của loài này (chỉ tính phép lai thuận) đều tạo ra đời con có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen đang xét? A. 9. B. 16. C. 10. D. 8. Trang 5/6 - Mã đề thi 701

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

Hãy dự đoán tần số của kiểu gen Aa trong thế hệ kế tiếp, giả sử giao phối xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên. A. 0,48. B. 0,52. C. 0,50. D. 0,46. Câu 38: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào dưới đây là KHÔNG đúng? A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 21,35 %. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 24%. C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 42,7%. D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18,24%. Câu 39: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thểđồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có thể có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (1) Tỉ lệ 7: 7: 1: 1. (2) Tỉ lệ 3: 1 (3) Tỉ lệ 1: 1. (4) Tỉ lệ 3: 3: 1: 1. (5) Tỉ lệ 1: 2: 1. (6) Tỉ lệ 1: 1: 1: 1. A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 40: Ở một locut trên NST thường có k+1 alen. Tần số của một alen là 1/2, trong khi tần số của mỗi alen còn lại là 1/(2k). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy – Weinberg, thì tần số các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu? A. (3k – 1)/(4k). B. (k – 1)/(2k). C. (4k – 1)/(5k). D. (2k – 1)/(3k).

G

Đáp Án Mã đề: 701

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

BỒ

ID Ư

A B C D

2

Ỡ N

1

TO

ÁN

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 36: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa vàng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 1000 cây gồm 3 loại kiểu hình trong đó có 10 cây hoa trắng; số lượng cây hoa vàng gấp 24 lần số cây hoa trắng; còn lại là cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây ĐÚNG? A. Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể chiếm 1/4. B. Nếu chỉ cho các hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa vàng thuần chủng chiếm 3/50. C. Tổng số cây hoa đỏ dị hợp tử và hoa trắng của quần thể chiếm 12/25. D. Nếu chỉ cho các cây hoa vàng của quần thể ngẫu phối thì đời con có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng chiếm 1/36. Câu 37: Ở một locut gen mã hóa cho một enzym di truyền độc lập với giới tính, tần số kiểu gen trong quần thể được tìm thấy như sau:

21

22

A B C D

Trang 6/6 - Mã đề thi 701

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TUẦN 03 - THÁNG 04 - 2017

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

Mã đề thi 312

N

H Ơ

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

N

Môn: Sinh Thời gian làm bài: 50 phút.

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào A. quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài. B. tốc độ sinh sản của loài. C. áp lực của chọn lọc tự nhiên. D. tốc độ tích lũy những biến đổi thu đựơc trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh. Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? A. Dịch mã. B. Tái bản ADN (nhân đôi ADN) C. Nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Phiên mã gen trên NST. Câu 3: Trong quá trình dịch mã: A. Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ loại mARN nào. B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN. C. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động. D. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau. Câu 4: Ngày nay, việc kiểm tra sức khỏe thai nhi định kỳ có thể phát hiện được nhiều bất thường của thai nhi. Dùng phương pháp quan sát tiêu bản NST các bác sĩ có kết luận: Thai nhi là một thể 3 nhiễm. Kết luận trên đến từ quan sát nào dưới đây? A. Trong tiêu bản nhân tế bào có 47 NST. B. Trong tiêu bản nhân tế bào có 194 NST. C. Trong tiêu bản nhân tế bào có 92 NST. D. Trong tiêu bản nhân tế bào có 50 NST. Câu 5: Để nhân nhanh động vật quý hiếm hoặc các giống vật sinh sản chậm và ít, người ta dùng biện pháp nào? A. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển. B. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành thể khảm. C. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt. D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển. Câu 6: Khi nói về hiện tượng liên kết gen, hoán vị gen thì khẳng định nào sau đây sai? A. Các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể tạo thành nhóm gen liên kết. B. Tần số hoán vị gen không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh hoặc giới tính. C. Liên kết gen thường làm giảm biến dị tổ hợp còn hoán vị gen thường làm tăng biến dị tổ hợp. D. Liên kết gen phổ biến hơn hoán vị gen. Câu 7: Màu da người do 3 gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định theo kiểu tác động cộng gộp. Cặp kiểu gen nào sau đây có biểu hiện kiểu hình khác nhau? A. AABbDd và AaBbDD. B. AaBbDd và AABbdd. C. AaBbDd và aaBBDd. D. AaBbDd và AaBbDD. Câu 8: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về nội dung nào sau đây? A. Đấu tranh sinh tồn . B. Làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị. C. Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. D. Đề cao vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 05 trang giấy)

U

Y

NỘI DUNG ĐỀ

Trang 1/6 - Mã đề thi 312

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 9: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ bị chết. B. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau. C. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật bị ức chế. D. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. Câu 10: Cho các quần xã sinh vật sau: (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế. (1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ. Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là? A. (4)→(5)→(1)→(3)→(2). B. (5)→(3)→( 1 )→(2)→(4). C. (4)→(1)→(3)→(2)→(5). D. (2)→(3)→(1)→(5)→(4). Câu 11: Quan sát thấy các cá thể của quần thể phân bố một cách đồng đều, điều đó chứng tỏ A. kích thước của vùng phân bố của quần thể đang tăng. B. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống. C. mật độ quần thể thấp. D. nguồn sống phân bố không đồng đều. Câu 12: Đột biến là nhân tố tiến hoá, vì đột biến A. làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định. B. không gây hại cho cơ thể. C. làm biến đổi tần số của các alen trong quần thể. D. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. Câu 13: Động vật đẳng nhiệt có khả năng A. điều hoà và giữ được thân nhiệt ổn định nên phân bố rộng. B. không có khả năng điều hoà được thân nhiệt ổn định nên phân bố hẹp. C. điều hoà và giữ được thân nhiệt ổn định nên phân bố hẹp. D. không giữ được thân nhiệt ổn định nên phân bố rộng . Câu 14: Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X. C. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen quyđịnh giới tính, không có gen quy định các tính trạng thường. Câu 15: Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng? A. Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm qua các thế hệ. C. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ. D. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Câu 16: Cơ chế nào sau đây giúp bộ nhiễm sắc thể trong tế bào con tạo ra từ nguyên phân giống với bộ nhiễm sắc thể ở tế bào mẹ? A. Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể. B. Phân li và tái tổ hợp nhiễm sắc thể. C. Nhân đôi và tái tổ hợp nhiễm sắc thể. D. Tái tổ hợp nhiễm sắc thể. Câu 17: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, những phát nào sau đây đúng? I. Các hệ sinh thái trong đại dương tồn tại và phát triển được là nhờ năng lượng từ Mặt Trời. II. Năng lượng trong hệ sinh thái đi theo dòng qua chuỗi thức ăn. III. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, năng lượng tiêu hao tới 90%, chủ yếu mất mát qua chất thải. IV. Do năng lượng mất mát quá lớn, nên chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới nước thường không quá 5 bậc dinh dưỡng. A. II, IV. B. I, III. C. III, IV. D. I, II. Trang 2/6 - Mã đề thi 312

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 18: Có thể phát hiện gen trên nhiễm sắc thể thường, gen trên nhiễm sắc thể giới tính và gen trong tế bào chất bằng phép lai nào sau đây? A. Giao phối cận huyết ở động vật. B. Lai thuận nghịch. C. Tự thụ phấn ở thực vật. D. Lai phân tích. Câu 19: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này hình thành do A. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. B. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. Câu 20: Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm các loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưõng cấp 2? A. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn. B. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu. C. Nấm, mối, sóc, chuột, kiến. D. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu. Câu 21: Xét 4 quần thể của một loài cây thân thảo sống trong 4 môi trường có diện tích khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước(số lượng) lớn nhất? A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 520m2 và có mật độ 18 cá thể/1m2 B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 280m2 và có mật độ 16 cá thể/1m2 C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 780m2 và có mật độ 24 cá thể/1m2 D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 340m2 và có mật độ 56 cá thể/1m2 Câu 22: Có bao nhiêu bằng chứng sau đây không phải là bằng chứng giải phẫu so sánh? 1.Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. 2. Người và tinh tinh có thành phần axit amin trong chuỗi Hemoglobin giống nhau . 3.Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động. 4.Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 23: Hạt phấn của loài A có n = 5 nhiễm sắc thể thụ phấn cho noãn của loài B có n = 7 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội từ 2 loài trên có bộ nhiễm sắc thể là: A. 24. B. 10. C. 14. D. 12. Câu 24: Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau. B. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất. C. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4. D. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiên thu bậc ba. Câu 25: Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể? (1) Một đàn sói sống trong rừng. (2) Một lồng gà bán ngoài chợ. (3) Đàn cárô phi đơn tính sống dưới ao. (4) Một đàn gà nuôi. (5) Một rừng cây. Phương án đúng là? A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (2),(5). Câu 26: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? 1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. 2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. 4. Góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. A. 2, 3. B. l, 2. C. 2, 4. D. l, 4.

Trang 3/6 - Mã đề thi 312

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

TO

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H TR ẦN B 00 10 3 2+ ẤP

Í-

H

Ó

A

C

Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Tế bào 1 đang ở kỳ giữa của giảm phân I còn tế bào 2 đang ở kỳ giữa của giảm phân II. B. Nếu 2 cromatit chứa gen a của tế bào 2 không phân li thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội. C. Sau khi kết thúc toàn bộ quá trình phân bào bình thường, hàm lượng ADN trong mỗi tế bào con sinh ra từ tế bào 1 và tế bào 2 bằng nhau. D. Kết thúc quá trình giảm phân bình thường, tế bào 1 hình thành nên 4 loại giao tử có kiểu gen là AB, Ab, aB, ab. Câu 31: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdee tiến hành giảm phân bình thường. Số loại giao tử tối đa cơ thể đó có thể tạo ra là A. 2. B. 8. C. 4. D. 16. Câu 32: Cho các dữ liệu sau: 1. Xác ướp của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn tươi. 2. Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc. 3. Xác của voi Mamut còn tươi trong lớp băng hà. 4. Rìu bằng đá của người cổ đại. Dữ liệu nào trên đây được gọi là hóa thạch? A. 1 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 1, 2 và 3 Câu 33: Xét 3 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, không xảy ra hoán vị gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 4 alen, gen thứ ba có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen nếu chỉ xét các cơ thể giảm phân tạo ra 2 loại giao tử A. 780. B. 40. C. 820. D. 740.

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 27: Những phát biểu không đúng khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? 1. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong. 2. Khi mật độ vượt quá sức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. 3. Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. 4. Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm. 5. Cỏ dại và lúa cạnh tranh dinh dưỡng trong cùng một ruộng A. (2), (4), (5). B. (1), (2), (4), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4), (5). Câu 28: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa.Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F3 là 1 1 1 7 B. . C. . D. . A. . 2 16 16 8 Câu 29: Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Một hợp tử nguyên phân bình thường 2 đợt liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 84 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử trên bị đột biến dạng A. tam nhiễm. B. tam bội. C. một nhiễm. D. tứ bội. Câu 30: Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội, có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình giảm phân.

Trang 4/6 - Mã đề thi 312

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ÁN

TO

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G Ư N H TR ẦN

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ? (1) Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%. (2) Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh của III-7 và III-8 là 45,64%. (3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên. (4) Xác suất để II- 4 mang alen gây bệnh M là 18,18%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 16%. Kiểu gen vàtầnsốhoán gen củacơthểnàylà Bd BD Bd BD A. Aa ; f = 36 %. B. Aa ; f = 36%. C. Aa ; f = 30%. D. Aa ; f = 32%. bD bd bD Bd Câu 38: Cho (P) AaBb tự thụ được F1:56,25% cao : 43,75% thấp.Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? 1) F1 có 5 kiểu gen. 2) Cho cây (P) lai với AABb thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp 3) Cho cây (P) lai với aaBb cho cao nhiều gấp 2 lần thấp 4) Lai tích cây (P) thu được tỷ lệ kiểu gen trùng tỉ lệ kiểu hình A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 39: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 299 axit amin, có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là: A. 179. B. 359. C. 718. D. 539. Câu 40: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1. B. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1. C. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1. D. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1.

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 34: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen D quy định lông đen, gen d quy định lông hung, Dd quy định lông tam thể. Quần thể cân bằng di truyền có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY: 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD: 0,32XDXd: 0,04XdXd. (2) Quần thể có 2000 con thì số mèo tam thể 320 con. (3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen. (4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho hai cây bố mẹ tứ bội (4n) có kiểu gen Aaaa giao phấn với nhau thu được F1. Biết các cây (4n) giảm phân chỉ cho giao tử (2n) hữu thụ. Tính theo lý thuyết, trong số cây thân cao ở F1, số cây có kiểu gen giống bố, mẹ là 2 1 2 1 A. . B. . C. . D. . 3 3 4 4 Câu 36: Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ cùa một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là 10% như hình sau.

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi ! Trang 5/6 - Mã đề thi 312

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

H Ơ

Đáp Án Mã đề: 312

N

A B C D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

A B C D

40

Trang 6/6 - Mã đề thi 312

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TUẦN 01 - THÁNG 05 - 2017

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

Mã đề thi 314

H Ơ

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

N

Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

N

NỘI DUNG ĐỀ

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Câu 1: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây? A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa. B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể. C. Nguồn sống trong môi trường không thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài. D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bọ cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự B. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. C. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. D. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. Câu 3: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng? A. Thường xảy ra một cách nhanh chóng để hình thành loài mới. B. Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi. C. Điều kiện địa lí không tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi của quần thể. D. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài. Câu 4: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị diệt vong. B. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường. C. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể. Câu 5: Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì A. có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần. B. có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn. C. có cấu trúc càng ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần. D. dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh. Câu 6: Những sự kiện nào dưới đây làm giảm đa dạng di truyền của quần thể sinh vật sinh sản hữu tính? (1) Chọn lọc tự nhiên ưu tiên duy trì những cá thể có kiểu gen dị hợp. (2) Kích thước của quần thể bị giảm quá mức. (3) Quần thể chuyển sang giao phối gần. (4) Môi trường sống của quần thể liên tục biến đổi theo một hướng xác định. (5) Tần số đột biến trong quần thể tăng lên. A. (2); (4); (5). B. (1); (3); (5). C. (1); (3); (4). D. (2); (3); (4).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

U

Y

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)

Trang 1/7 - Mã đề thi 314

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 7: Số phân tử ADN (nhiễm sắc tử) trong một tế bào sinh tinh của ruồi giấm bình thường ở kì sau của giảm phân I là A. 4 B. 16. C. 2. D. 8. Câu 8: Loại nuclêôtit nào sau đây không tham gia vào cấu trúc phân tử ARN? A. Timin. B. Ađênin. C. Uraxin. D. Xitôzin. Câu 9: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là A. tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. B. mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng. C. mức phản ứng không do kiểu gen quy định. D. các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau. Câu 10: Để giải thích quá trình hình thành hươu cao cổ, quan điểm nào sau đây là của Đacuyn? A. Đột biến đã tạo ra một số con hươu có cổ cao hơn so với những con hươu khác trong quần thể, do đó chúng được CLTN giữ lại và di truyền đặc điểm đó cho thế hệ sau. B. Cổ hươu dài ra là do tập quán kiếm ăn thay đổi, loài hươu này ngày càng thích các loại thức ăn trên cao hơn. C. Nguồn thức ăn ở tầng thấp cạn kiệt dần nên các con hươu phải vươn cổ ra để lấy được thức ăn trên cao nên cổ càng ngày càng dài ra. D. Một số con hươu phát sinh biến dị cổ cao, lấy được nhiều thức ăn hơn trong môi trường mà nguồn thức ăn tầng thấp đã cạn kiệt nên nó được CLTN giữ lại và di truyền đặc điểm đó cho thế hệ sau. Câu 11: Hiện tượng khống chế sinh học A. đảm bảo sự cân bằng sinh thái trong quần xã. B. làm cho quần xã chậm phát triển. C. làm mất cân bằng sinh thái trong quần xã. D. làm cho một loài bị tiêu diệt. Câu 12: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. B. Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính. C. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li. Câu 13: Quy luật phân ly có ý nghĩa thực tiễn là: A. Xác định được dòng thuần. B. Tìm được phương thức di truyền của tính trạng. C. Thấy được phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai. D. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. Câu 14: Một quần thể thực vật giao phấn, nếu cho tự thụ phấn bắt buộc sẽ làm: A. thay đổi tần số alen, nhưng không thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. B. tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. tăng tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm tần số kiểu gen đồng hợp tử. D. thay đổi tần số kiểu gen, nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 15: Cơ sở nào sau đây giải thích cho tỉ lệ phân hóa đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài? A. Một giới tạo một loại giao tử, giới còn lại tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. B. Khả năng thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau. C. Số lượng cặp giới tính XX và cặp giới tính XY trong tế bào bằng nhau. D. Tỉ lệ sống sót của hợp tử giới đực và hợp tử giới cái ngang nhau. Câu 16: Bảng dưới đây cho biết một số thông tin của thuyết tiến hóa hiện đại

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. 1-b; 2-d; 3-b; 4-c. B. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c. C. 1-a; 2-c; 3-b; 4-d. D. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d. Trang 2/7 - Mã đề thi 314

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 17: Cho các đặc điểm sau: 1. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều. 2. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 3. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường. 4. Các cá thể quần tụ nhau để hỗ trợ. Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là: A. 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3. D. 2, 3, 4. Câu 18: Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống? 1. Gây đột biến. 2. Nuôi cấy mô tế bào thực vật. 3. Lai hữu tính. 4. Cấy truyền phôi. 5. Nhân bản vô tính động vật. A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 19: Giới hạn sinh thái là gì A. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian. B. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có khả năng sinh sản tốt nhất. C. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại nhất thời. D. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có khả năng sống tốt nhất. Câu 20: Quá trình hình thành loài mới là A. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi. . B. quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên. C. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. D. quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu. Câu 21: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li : 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng? A. Hai gen quy định tính trạng phân li độc lập với nhau. B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết hoàn toàn với nhau. C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn. D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài cùng thuộc 1 NST. Câu 22: Nghiên cứu ở một loài thực vật người ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng A. thể tam bội. B. thể tứ bội. C. thể ba nhiễm. D. thể lệch bội. Câu 23: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: (P): 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Kết luận nào sau không đúng? A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền. B. Tần số alen A là 0,5; alen a là 0,5. C. Nếu là quần thể giao phối thì ở thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA là 0,09. D. Nếu là quần thể tự phối thì ở thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,4. Câu 24: Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu 2 giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ được chuyển gen Bt có khả năng kháng sâu còn giống S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất? A. Tăng nhanh số lượng các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh. B. Tỉ lệ chết của loài sâu đục thân tăng lên. C. Tỉ lệ chết của giống ngô S tăng lên. D. Tỉ lệ chết của giống ngô Bt+ tăng lên.

Trang 3/7 - Mã đề thi 314

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

(5) Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng. A. (2), (5). B. (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (5), (4). Câu 30: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật có bậc dinh dưỡng bậc 2 so với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản xuất ( 2,1 x 106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2 x 104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1 x 102 ) calo → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0.5 x 102 calo). A. 45,5%. B. 0,57%. C. 0,92%. D. 0,0052%. Câu 31: Một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của 6 thể đột biến như sau: (1) 21 NST. (2) 18 NST. (3) 9 NST. (4) 15 NST. (5) 42 NST. (6) 54 NST. (7) 30 NST. Có bao nhiêu trường hợp là thể đột biến đa bội lẻ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 25: Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do: (1) Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. (2) Một phần do sinh vật không sử dụng được rơi rụng. (3) Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết. (4) Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. Đáp án đúng là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4). Câu 26: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen trong nhân của tế bào nhân thực? 1. Luôn được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào. 2. Axit amin đầu tiên được tổng hợp là axitamin mêtiônin. 3. Axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong. 4. Axit amin mêtiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit. 5. Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp ra nó. A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. AB Câu 27: Trong quá trình giảm phân của một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen , khoảng cách giữa gen A ab và B là 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cá thể ruồi giấm này là: A. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%. B. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%. C. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. D. AB = ab = 50%. Câu 28: Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen? I. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatít của cặp NST kép tương đồng trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen. II. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử mang gen hoán vị trong tổng số giao tử được tạo thành. III. Xu hướng chủ yếu của các gen nằm trên cùng 1 NST là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. IV. Xét 2 cặp gen liên kết (Aa và Bb), trao đổi chéo có thể xảy ra ở bất kỳ cá thể nào nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể dị hợp tử hai cặp gen. A. III, IV. B. II, III. C. I, II. D. I, IV. Câu 29: Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh: (1) Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm. (2) Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng. (3) Thiếu thức ăn hay nơi ở, các động vật cùng quần thể ẩu đả, dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) → Cá thể yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn. (4) Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác.

Trang 4/7 - Mã đề thi 314

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 32: Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ

ÁN

TO

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Cho các phát biểu sau: (1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n=8. (2) Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể. (3) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e. (4) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 33: Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Dự đoán nào sau đây đúng về sự di truyền của các tính trạng? A. Có tối đa 6 loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen. B. Kiểu hình A-B-C- có tối đa 10 kiểu gen quy định. C. Các kiểu gen đều biểu hiện thành thể đột biến của cả 3 locut là aaBbCc, aaBBcc. D. Có tối đa 30 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên. Câu 34: Ở người, hình dạng mũi do một cặp gen có hai alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra một người con đầu lòng có mũi cong (con số 1), biết rằng em gái của người chồng và em vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong hai gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào sau đây đúng? A. Xác suất để người con (1) không mang alen lặn là 1/2. B. Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp. C. Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có mũi thẳng. D. Xác suất sinh ra người con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4. Câu 35: Một quần thể bò có 10000 con, trong đó bò lông trắng, ngắn là 729 con và bò lông vàng là 9100 con. Biết rằng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen và trội lặn hoàn toàn quy định, các gen nằm trên các NST khác nhau. Lông vàng, dài là các tính trạng trội. Số lượng bò có màu lông trắng, dài theo lí thuyết là A. 9100 con. B. 729 con. C. 171 con. D. 1729 con. Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen quy định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%. A. 864/2401. B. 1296/2401. C. 216/2401. D. 24/2401. Câu 37: Ở một loài thực vật cho phép lai có kiểu gen P: AaBbDd X AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu? 7 5 9 8 A. . B. . C. . D. . 32 32 64 32

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

lại sơ đồ sau:

Trang 5/7 - Mã đề thi 314

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

G

Ư N

H

TR ẦN

0

00

Cá thể mắt vàng × cá thể mắt vàng

B

2

75

0

25

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là A. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng. B. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng. C. 100% cá thể mắt nâu. D. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng. Câu 40: Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B-, A-bb: lông trắng; aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D: lông dài; d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông đen, dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là Bd Bd AD AD A. Aa x Aa , f= 30%. B. Bb x Bb, f= 20%. bD bD ad ad BD bd Bd bd C. Aa x Aa , f= 30%. D. Aa x Aa , f= 20%. bd bd bD bd

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên? (1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X. (2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3. (3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2. (4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 39: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau: Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) Phép lai Kiểu hình P Đỏ Vàng Nâu Trắng 1 25 Cá thể mắt đỏ × cá thể mắt nâu 25 50 0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 38: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Trang 6/7 - Mã đề thi 314

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

H Ơ

Đáp Án Mã đề: 314

N

A B C D

N

40

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

A B C D

Trang 7/7 - Mã đề thi 314

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TUẦN 03 - THÁNG 05 - 2017

H Ơ

N

Bài Thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

Mã đề thi 001

N

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

TP .Q

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 05 trang giấy)

U

Y

NỘI DUNG ĐỀ

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Câu 81: Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là A. tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. B. tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. C. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST. Câu 82: Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non thì nên A. tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ. B. tăng cường đánh bắt vì quần thể đang ổn định. C. dừng đánh bắt nếu không sẽ bị cạn kiệt. D. hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái. Câu 83: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gen điều hòa. B. gen đa hiệu. C. gen tăng cường. D. gen trội. Câu 84: Yếu tố nào không làm thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự phối? A. Tần số của các alen. B. Tần số kiểu gen và kiểu hình. C. Tần số kiểu gen. D. Tần số kiểu hình. Câu 85: Hậu quả về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc là A. giảm tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể. B. tăng tần số đột biến gen. C. tăng tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể. D. tạo sự đa dạng về kiểu gen. Câu 86: Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn A. làm tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa. B. làm tăng số kiểu gen khác nhau ở đời sau, làm cho sinh vật đa dạng, phong phú. C. làm tăng số kiểu hình ở đời sau, tăng khả năng thích nghi của sinh vật. D. làm hạn chế biến dị tổ hợp, các gen trong cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau. Câu 87: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây khôngđúng ? A. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen. B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai. C. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái. D. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới. Câu 88: Cho các nhận xét sau: (1) Cạnh tranh đảm bảo quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống. (2) Cạnh tranh đảm bảo sự phân bố và số lượng cá thể duy trì ở mức phù hợp với môi trường. (3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. (4) Khi nguồn sống trong môi trường không cung cấp đủ, các cá thể trong quần thể xuất hiện sự cạnh tranh. Có bao nhiêu nhận xét đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 89: Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều? A. Các cây thông trong rừng thông. B. Đàn gà rừng. C. Các loài sò sống trong bãi bồi. D. Các loài sâu trên tán cây rừng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

Trang 1/5 - Mã đề thi 001

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 90: Tiến hóa nhỏ là A. quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. B. quá trình làm biến đổi kiểu hình của cá thể. C. quá trình làm biến đổi kiểu gen của cá thể. D. quá trình làm biến đổi tần số alen của quần thể. Câu 91: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là A. đột biến gen. B. đột biến nhiễm sắc thể. C. biến dị cá thể. D. thường biến. Câu 92: Giả sử trong rừng, số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật. Khu hệ sinh vật nào sau đây có số lượng loài chim nhiều nhất? A. Đồng cỏ ôn đới. B. Savan. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Rừng rụng lá ôn đới. Câu 93: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật? A. Nhóm tuổi. B. Thành phần loài. C. Kiểu tăng trưởng. D. Mật độ cá thể. Câu 94: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây? A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa. B. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. C. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài. D. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể. Câu 95: Các sinh vật trong quần xã phân bố A. ngẫu nhiên và đồng đều. B. theo chiều thẳng đứng và chiều ngang. C. đồng đều và theo nhóm. D. theo chiều thẳng đứng và theo nhóm. Câu 96: Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã được gọi là A. vùng khởi động. B. vùng mã hóa. C. vùng vận hành. D. vùng kết thúc. Câu 97: Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. C. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. Câu 98: Cho các nhận xét sau: (1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau. (2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. (3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. (4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi ở Việt Nam. (5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 99: Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài mới bằng con đường địa lí là do A. chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại về địa lí để đến với nhau. B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị di truyền theo các hướng khác nhau. C. các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau. D. các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với các điều kiện sinh thái. Câu 100: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò qui định chiều hướng tiến hóa? A. Di - nhập gen. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 101: Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể này có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là A. 12. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 102: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAaa x AAaa. (2) AAaa x Aaaa. (3) AAaa x Aa. (4) Aaaa x Aaaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa. Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là A. (3), (5). B. (1), (6). C. (4), (5). D. (2), (3). Trang 2/5 - Mã đề thi 001

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 103: Ý nào sau đây không phải là quan điểm của Đacuyn về tiến hóa? A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng xác định. B. Loài mới được hình thành trên cơ sở của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. C. Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể. D. Biến dị xác định ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. Câu 104: Một quần thể động vật (P) có cấu trúc di truyền 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2aa, trong đó alen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giả sử trong quần thể này, các cá thể có cùng màu lông thì giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác qua 2 thế hệ và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu dự đoán đúng? 1. Tần số alen A và a của quần thể P lần lượt là 0,6 và 0,4. 2. Theo lí thuyết, tỉ lệ các cá thể lông trắng thu được ngay ở đời F1 là 25%. 3. Theo lí thuyết, tỉ lệ các cá thể lông đen ở F2 là 72%. 4. Quần thể động vật này đạt trạng thái cân bằng ở F3 khi tất cả các cá thể giao phối ngẫu nhiên không có sự lựa chọn màu sắc lông. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 105: Để tổng hợp insulin bằng công nghệ gen, người ta gắn gen quy định tổng hợp insulin của người vào plasmit của vi khuẩn tạo ADN tái tổ hợp. Sau đó cho ADN tái tổ hợp xâm nhập vào vi khuẩn E. coli và nhờ sự nhân lên của vi khuẩn E. coli để tạo ra số lượng lớn sản phẩm. Có bao nhiêu kết luận đúng về quá trình trên? (1) Phân tử ADN tái tổ hợp nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn E.coli. (2) Sau khi ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli thì gen quy định tổng hợp insulin tách ra và nhân lên độc lập. (3) Phân tử ADN tái tổ hợp cài xen vào hệ gen vùng nhân của vi khuẩn E.coli. (4) Sản phẩm thu được sau khi nuôi cấy vi khuẩn E. coli là số lượng lớn các phân tử ADN tái tổ hợp. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 106: Cho các nhận định sau: (1) Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. (2) Trong tế bào, các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau. (3) Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền. (4) Trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử. Có bao nhiêu nhận định không đúng theo quan điểm di truyền của Menden? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 107: Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn, ở thế hệ sau thu được 152 bí quả tròn, 114 bí quả dẹt và 38 bí quả dài. Khi cho F1 lai với nhau, theo lí thuyết trong số bí quả tròn xuất hiện ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu? A. 3/8. B. 1/4. C. 2/3. D. 1/3. Câu 108: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ? A. 6. B. 8. C. 2. D. 4. Câu 109: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết, trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ là A. 12,5%. B. 2,5%. C. 10%. D. 50%. Câu 110: Một cây có kiểu gen AB/ab De/dE tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình trội về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20 cM thì khoảng cách di truyền giữa D và e là A. 30 cM. B. 10 cM. C. 20 cM. D. 40 cM. Trang 3/5 - Mã đề thi 001

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 111: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài sinh vật trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng thể hiện trong sơ đồ sau:

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về lưới thức ăn trên? (1) Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. (2) Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn. (3) Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D tăng. (4) Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 112: Một gen có chiều dài 0,255 µm và có A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 1953 nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Đột biến trên thuộc dạng A. thêm 1 cặp A - T. B. thêm 1 cặp G - X. C. thay 3 cặp G - X bằng 3 cặp A - T. D. thay 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X. Câu 113: Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài. Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21 con lông thẳng, tai dài; 21 con lông thẳng, tai ngắn. Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Nếu cho chuột đực F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào ? A. 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn. B. 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 1 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn. C. 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 3 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn. D. 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn. Câu 114: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Người ta tiến hành 2 phép lai như sau: Phép lai 1: P: Mắt đỏ x mắt vàng → F1: 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng : 1 mắt hồng : 1 mắt trắng. Phép lai 2: P: Mắt hồng x mắt trắng → F1: 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ ở đời con giao phối với các cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con là A. 100%. B. 25%. C. 50%. D. 75%. Câu 115: Cho sơ đồ phả hệ:

Có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5 là 41,67%. (2) Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ trên. (3) Người phụ nữ II-3 kết hôn với người bị mắc hai bệnh G và H, các con của họ có thể có tối đa 3 kiểu hình. Gen quy định bệnh G và H là gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Trang 4/5 - Mã đề thi 001

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

84

ÁN

85

86

87

103

104

105

106

107

108

TO

83

93

94

95

96

97

98

99

100

113

114

115

116

117

118

119

120

Ỡ N

ID Ư

101

BỒ

82

G

81 A B C D

Đáp Án Mã đề: 001 88 89 90 91 92

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A Ó

Í-

H

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 116: Một số tế bào sinh tinh ở một loài thú khi giảm phân có thể tạo ra tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng trong quá trình giảm phân có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, cặp nhiễm sắc thể giới tính bị rối loạn trong giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, các cặp còn lại không xảy ra trao đổi chéo và đột biến. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là A. 2n = 12. B. 2n = 8. C. 2n = 10. D. 2n = 16. Câu 117: Ở một loài thú, xét 4 gen: gen I và gen II cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 và biết quần thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên X và không có alen tương ứng trên Y, gen IV nằm trên đoạn tương đồng của cả X và Y. Biết quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên nhiễm sắc thể giới tính. Cho biết không có đột biến xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các loại gen trên là A. 189. B. 237. C. 819. D. 567. Câu 118: Trong một phép lai phân tích giữa cây ngô dị hợp tử về 3 cặp gen với cây ngô đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen này, thu được kết quả kiểu hình như sau: A-B-C-: 113 cây; aabbcc: 105 cây; A-B-cc: 70 cây; aabbbC-: 64 cây; A-bbcc: 17 cây; aaB-C-: 21 cây. Biết rằng các alen A, B, C qui định các tính trạng trội hoàn toàn so với các alen a, b và c. Trật tự phân bố của 3 gen trên và khoảng cách giữa các gen là A. BAC; AB-9,7cM; BC-34,4cM. B. BAC; AB - 34,4 cM; BC - 9,7cM. C. ABC; AB - 34,4 cM; BC - 9,7cM. D. ABC; AB - 9,7 cM; BC - 34,4 cM. Câu 119: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để sinh được đứa con trai không bị cả hai bệnh là A. 31,25%. B. 20,83%. C. 41,67%. D. 62,5%. Câu 120: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng, gen D quy định quả tròn trội hoàn Bd BD toàn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép lai P: ♂ Aa x ♀ Aa , F1 thu được 12% cây có bD bd BD thu kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn. Không xét sự phát sinh đột biến, theo lí thuyết thì kiểu gen Aa bd được ở F1 chiếm tỉ lệ là A. 9%. B. 12%. C. 6%. D. 18%.

102

109

110

111

112

A B C D

Trang 5/5 - Mã đề thi 001

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA THÁNG 06 – 2017

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

Mã đề thi 017

N

H Ơ

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

N

Môn thi: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 83: Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là A. Đề làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. B. Chỉ xuất hiện khi mật độ quần thể quá cao. C. Đều có lợi cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. D. đều giúp duy trì mật độ cá thể của quần thể ổn định trong các thế hệ. Câu 84: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong quá trình nhân đôi ADN các mạch mới tổng hợp và hoàn thiện đến đâu thì 2 phân tử ADN con đang được tổng hợp sẽ cuộn xoắn đến đó. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. C. Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN tạo ra hai phân tử ADN con, trong đó có một ADN mới và một ADN cũ. D. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. Câu 85: Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây sai? A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. C. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường trong và ngoài cơ thể. D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Câu 86: Điều nào dưới đây là sai đối với chu trình cacbon? A. Khí cacbon được trao đổi liên tục theo chu trình sinh địa hóa. B. Cacbon đi từ môi trường vô cơ vào quần xã, khí (CO) trong khí quyển được thực vật hấp thu, thông qua quang hợp tổng hợp nên các chất hữu cơ có cacbon. C. Cacbon trao đổi trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. D. Cacbon trở lại môi trường vô cơ, quá trình hô hấp ở thực vật, động vật và quá trình phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ ở trong đất của vi sinh vật thải ra một lượng lớn khí cacbônic vào bầu khí quyển.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

Câu 81: Nguyên nhân dẫn tới phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là A. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau. B. cạnh tranh khác loài. C. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau. D. mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày. Câu 82: Có nhiều giải pháp giúp sự phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên, có bao nhiêu giải pháp sau đây đúng? I. Tăng cường khai thác tài nguyên tái sinh và không tái sinh nhằm thoả mãn nhu cầu phát triển kinh tế. II. Trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được đa dạng sinh học, không gây nên tình trạng mất cân bằng sinh học của các hệ sinh thái cơ bản. III. Tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo phải được xem là một nguyên tắc.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP .Q

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)

U

Y

NỘI DUNG ĐỀ

Trang 1/6 - Mã đề thi 017

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

IV. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. A 7 Câu 89: Một quần thể có tỉ lệ  và được duy trì ổn định, các cá thể trong quần thể ngẫu phối với nhau. a 3 Theo định luật Hacđi- Van bec, thành phần kiểu gen của quần thể này là: A. 0,49aa : 0,42Aa : 0,09AA. B. 0, 49AA : 0,42Aa : 0,09aa. C. 0,7AA : 0,21 Aa : 0,3aa. D. 0,7AA : 0,3aa. Câu 90: Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi. A. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi. B. Cả hai quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước. C. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động. D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo. Câu 91: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. C. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 92: Ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu quá trình sau đây được diễn ra trong nhân tế bào? I. Nhân đôi ADN. II. Phiên mã tổng hợp mARN. III. Phiên mã tổng hợp tARN. IV. Phiên mã tổng hợp rARN.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

V. Dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 93: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai? A. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit. B. Đột biến gen có thể làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Câu 94: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác. B. Đột biến mất đoạn thường không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. D. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 87: Nội dung nào sau đây khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là sai? A. Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động, các trình tự nucleotit ở 2 đầu tận cùng của nhiễm sắc thể gọi là đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN. B. Mỗi nhiễm sắc thể đơn chứa một hoặc nhiều phân tử ADN mạch kép. C. Nhiễm sắc thể có cấu trúc xoắn qua nhiều mức xoắn khác nhau giúp cho nhiễm sắc thể có thể nằm gọn trong nhân tế bào cũng như điều hòa hoạt động của các gen và nhiễm sắc thể dễ dàng di chuyển trong quá trình phân bào. D. Ở phần lớn các loài sinh vật lưỡng bội, bộ nhiễm sắc thể trong tế bào cơ thể thường tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen. Câu 88: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? I. Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô là dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân. II. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. III. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.

Trang 2/6 - Mã đề thi 017

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 95: Có bao nhiêu nhận xét đúng về các ARN? I. Trong quá trình dịch mã tARN đóng vai trò “người phiên dịch”. II. ARN ribôxôm liên kết với protein hình thành riboxom là nơi dịch mã. III. ARN thông tin làm khuôn cho quá trình dịch mã, đầu 5’ có bộ ba kết thúc và đầu 3’có bộ ba mở đầu.

ÁN

TO

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Í-

H

Ó

Trình tự đúng nhất của các bước là: A. (I)  (II)  (III). B. (I)  (II)  (III)  (IV). C. (II)  (III)  (IV). D. (I)  (II)  (IV). Câu 102: Khi sử dụng virut làm thể truyền trong liệu pháp gen để chữa các bệnh di truyền, hiện nay người ta gặp phải khó khăn là A. virut không thể xâm nhập đúng vào tế bào mắc bệnh. B. virut không xâm nhập được vào tế bào người. C. virut có thể làm hư hỏng các gen lành. D. không thể gắn gen người vào virut. Câu 103: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các thể đột biến? I. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa và đa bội hóa. II. Thể đa bội lẻ ở cây có hoa thường tạo quả không có hạt. III. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

IV. Tất cả các loại ARN đều được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 96: Trong quá trình phát sinh và phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật đã phát sinh ở A. kỉ Krêta (phấn trắng). B. kỉ Silua. C. kỉ Cacbon. D. kỉ Ocđôvic. Câu 97: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, hiện tượng nào khiến năng lượng thoát khỏi giới hữu sinh A. Ăn động vật. B. Rụng lá xuống đất. C. Ăn thực vật. D. Hô hấp. Câu 98: Nhận xét sau đây sai khi nói về quá trình tạo giống? A. Nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu hình giống với kiểu hình của cá thể cho nhân. B. Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài tạo thể song nhị bội. C. Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi. D. Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính. Câu 99: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là; 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1? A. Aabb  AAbb. B. aaBb  AaBb. C. Aabb  aaBb. D. AaBb  AaBb. Câu 100: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong trường hợp các cặp nhiễm sắc thể đều có khả năng đột biến không phân li ở kì sau thì số loại thể ba tối đa và số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của các dạng thể ba lần lượt là A. 12,47. B. 12,25. C. 12,23. D. 12,13. Câu 101: Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây? I. Tạo ra các dòng thuần khác nhau. II. Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau. III. Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao. IV. Đưa tổ lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.

IV. Thể đa bội lẻ được hình thành do sự rối loạn phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 104: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai? A. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi và phiên mã. B. Các gen ngoài nhân thường không tồn tại thành từng cặp alen. C. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X. Trang 3/6 - Mã đề thi 017

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

IV. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định phụ thuộc vào kích thước quần thể A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 112: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả dài; Gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả màu trắng. Hai cặp gen nằm trên NST thường và phân li độc lập. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền có 4,75% tròn trắng; 20,25% dài trắng. Cho các cây dài, đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên. Ở F2 có tỉ lệ cây dài, đỏ chiếm tỉ lệ: A. 3/4. B. 13/16. C. 8/9. D. 15/16. Câu 113: Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta cho P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình: 38,25%cây quả dẹt, vị ngọt: 18% cây quả dẹt, vị chua: 30,75% cây quả tròn, vị ngọt: 6,75% cây quả tròn, vị chua: 6% cây quả dài, vị ngọt: 0,25% cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các cây dài, vị ngọt ở F1 giao phấn với nhau thu được F2, theo lí thuyết tỉ lệ cây quả dài, vị chua ở F2 là bao nhiêu? A. 1/100. B. 1/12. C. 1/6. D. 1/36.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 105: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Hoạt động phản nitrat của vi khuẩn trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển. II. Một hệ sinh thái gồm có 2 thành phần: Thành phần vô sinh (sinh cảnh) và thành phần hữu sinh (sinh vật). III. Hoạt động của con người thải vào khí quyển quá nhiều khí thải công nghiệp, nhất là CO2, trong khi diện tích rừng và các rạn san hô bị thu hẹp gây tăng hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzôn, gây mưa axit, khói mù quang hoá.. ảnh huởng lớn đến khí hậu, thời tiết, năng suất vật nuôi, cây trồng và sức khoẻ con người. IV. Các nguồn tài nguyên vĩnh cữu như: Năng lượng mặt trời, Năng lượng gió, Năng lượng sóng, Năng lượng thủy triều, Không khí sạch, Đa dạng sinh học. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 106: Một đoạn mạch bổ sung của một gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên sao mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau A. 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’. B. 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3’. C. 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’. D. 5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’. Câu 107: Trong hệ sinh thái ở một khu rừng nhiệt đới, ánh sáng môi trường cung cấp 106 kcal/m2/ngày nhưng thực vật chỉ sử dụng được 3,5%, năng lượng mất đi do hô hấp 90%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử dụng được 35 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 2 sử dụng được 3,5 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 3 sử dụng được 0,52kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là A. 10% và 10%. B. 10% và 14,9%. C. 1% và 10%. D. 1% và 14,9%. Câu 108: Một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có bộ NST 2n = 14, trong quá trình giảm phân ở một cây xét 1000 tế bào thấy có 200 tế bào có một cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Tỉ lệ giao tử chứa 8 NST được tạo ra từ cây này là: A. 10%. B. 20%. C. 6,7%. D. 50%. Câu 109: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbCCDD × aaBbccDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 50%. C. 12,5%. D. 87,5%. Câu 110: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 100 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng? A. 0 cây. B. 25 cây. C. 35 cây. D. 50 cây. Câu 111: Có các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình. II. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen. III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền

Trang 4/6 - Mã đề thi 017

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

G

Ư N

H

TR ẦN

B 00 10 3 2+ ẤP C A

Í-

H

Ó

Những kết luận từ phả hệ trên: I. Gen quy định bệnh trên là gen trội và có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường. II. Gen quy định bệnh trên là gen lặn và nhiều khả năng gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. III. Gen quy định bệnh trên là gen lặn và có thể nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y. IV. Người II9 có kiểu gen dị hợp.

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

Biết Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, Trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 116: Ở ruồi giấm, 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; alen trội A quy định thân xám, alen lặn a quy định thân đen; alen trội B quy định cánh dài, alen lặn b quy định cánh cụt; cặp gen D, d nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc giới tính X, alen trội D quy định mắt đỏ, alen lặn d quy định Ab d mắt nâu. Cho phép lai P: AB XDXd × X Y thu được F1 trong đó có 12,5% ruồi ab ab ♀ mang 3 alen trội. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1 có B. 14,5% ruồi ♂ mang hai alen trội. A. 19,75% ruồi ♀ dị hợp hai cặp gen. C. 13,5% ruồi ♂ kiểu hình trội 1 tính trạng. D. ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10%. Câu 117: Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Có bao nhiêu kết luận chắc chắn sai? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 118: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Cho các phép lai sau: AB AB Ab Ab I. II. Dd  Dd . Dd  Dd . ab ab Ab Ab Ab aB AB AB III. IV. Dd  dd . dd  Dd . ab ab ab ab Trong các phép lai trên: A. Có 4 phép lai cho đời con có tối đa 8 loại kiểu hình. B. Có 3 phép lai cho đời con tối đa 30 loại kiểu gen. C. Có 1 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. D. Có 1 phép lai cho đời con có tối đa 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 114: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (F1) có 16% cây thân thấp. Sau 6 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tỉ lệ kiểu hình thân cao ở thế hệ F7 chiếm tỉ lệ 96%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (F1) là: A. 0,76AA : 0,08Aa : 0,16aa. B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,16aa. C. 0,7AA : 0,14Aa : 0,16aa. D. 0,6AA : 0,24Aa : 0,16aa. Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai giữa các thể tứ bội sau: I. AAaa × AAaa. II. Aaaa × AAaa. III. AAaa × AAAa. IV. aaaa × AAaa. V. AAaa × AAAA. VI. Aaaa × Aaaa.

Trang 5/6 - Mã đề thi 017

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

G

Ư N

H C. 2.

D. 4.

TR ẦN

IV. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 18%. A. 3. B. 1.

2+

3

10

00

B

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !

82

83

101

102

103

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

107

108

109

110

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

ÁN

-L

Í-

H

Ó

85

105

106

G

TO

104

BỒ

ID Ư

A B C D

84

A

81 A B C D

C

ẤP

Đáp Án Mã Đề 017

Ỡ N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

IV. Cho cây (M) tự thụ, kiểu gen giống (M) ở thế hệ sau là 17%. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 120: Ở một quần thể tự phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb. Theo lí thuyết, ở F1 có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Số cá thể mang 4 alen trội chiếm 2,5%. II. 9 loại kiểu gen khác nhau. III. Số cá thể mang hai tính trạng lặn chiếm 32,5%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 119: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con F1gồm: 14 cây thân cao, hoa đỏ; 36 cây thân cao, hoa trắng; 64 cây thân thấp, hoa trắng; 86 cây thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng? Ab ab I. Kiểu gen của có thể là P Dd x dd. aB ab II. Ở F1 có tối đa 30 loại kiểu gen. III. Ở P đã xảy ra hoán vị với tần số 10%.

Trang 6/6 - Mã đề thi 017

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TUẦN 01 - THÁNG 06 – 2017 Bài Thi: Khoa Học Tự Nhiên

Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro Ninh Kiều – TP.Cần Thơ ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

H Ơ

N

Môn thi: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút.

Mã đề thi 011

ẠO

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được in trên 05 trang giấy)

BỒ

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

Câu 81: Quần thể nào sau đây, chỉ sau một thế hệ ngẫu phối mới ở trạng thái cân bằng? A. 0,16AA : 0,48 Aa : 0,36aa. B. 0,7AA : 0,2 Aa : 0,1aa. C. 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04aa. D. 0,49AA : 0,42 Aa : 0,09aa. Câu 82: Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai? A. Thực vật có hoa phát triển mạnh ở kỉ thứ ba (kỉ Đệ tam). B. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở kỉ thứ ba (kỉ Đệ tam). C. Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác. D. Ở kỉ thứ ba (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người. Câu 83: Chu trình sinh địa hoá có vai trò A. duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển. B. duy trì sự cân bằng trong quần xã. C. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. D. duy trì sự cân bằng vật chất và năng lượng trong sinh quyển. Câu 84: Loại đột biến nào sau đây có thể làm tăng hoặc làm giảm số lượng nhiễm sắc thể của tế bào? A. Đột biến đa bội. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. Đột biến gen. Câu 85: Quá trình nào dưới đây không tuân thủ nguyên tắc bổ sung? A. Sự dịch mã di truyền do tARN thực hiện tại ribôxôm. B. Sự hình thành pôlinuclêôtit mới trong quá trình nhân đôi ADN. C. Sự hình thành mARN trong quá trình phiên mã. D. Sự hình thành cấu trúc bậc 2, bậc 3 của prôtêin. Câu 86: Hình sau mô tả tháp sinh thái về số lượng của một hệ sinh thái

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

NỘI DUNG ĐỀ

TP .Q

U

Y

N

Họ, tên:...............................................................Số báo danh:...........................

Hình biểu diễn hệ sinh thái có loài kí sinh trong chuỗi thức ăn là A. 2, 3. B. 3, 4. C. 1, 3. D. 1, 2. Câu 87: Xét về mặt sinh thái, đặc trưng cơ bản nhất của quần thể là A. mật độ. B. tỉ lệ tử vong. C. tỉ lệ đực cái. D. sức sinh sản. Câu 88: Các con đực của loài ruồi Drosophila khác nhau sống trên cùng một vùng của một quần đảo có các trình tự giao hoan (ve vãn) tinh tế bao gồm cả việc đánh đuổi các con đực khác và các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu hút con cái. Kiểu cách li sinh sản nào được thể hiện dưới đây? A. Cách li mùa vụ. B. Cách li tập tính. C. Cách li sau hợp tử. D. Cách li nơi ở. Trang 1/6 - Mã đề thi 011

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Câu 89: Khi nói về cơ quan tương đồng, phát biểu nào sau đây sai? A. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân ly. B. Mang cá và mang tôm và ví dụ về cơ quan tương đồng. C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng của cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi. D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng. Câu 90: Khi nói về đột biến mất đoạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đoạn bị mất do đứt gãy NST thường làm mất tâm động. II. Thường gây hậu quả nghiêm trọng đối với sinh vật. III. Đột biến làm giảm số lượng gen trên NST. IV. Được ứng dụng để loại bỏ một số gen không mong muốn trong tạo giống thực vật. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 91: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có vai trò A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN. B. lắp ráp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. C. nối các đoạn Okazaki. D. tháo xoắn phân tử ADN. Câu 92: Sơ đồ sau đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? Sơ đồ: ABCD*EFGH → ABCDCD*EFGH A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 93: Trong nghiên cứu di truyền, phép lai phân tích nhằm mục đích A. tạo biến dị tổ hợp. B. xác định một tính trạng nào đó do gen nhân hay gen tế bào chất quy định. C. kiểm tra độ thuần chủng của giống. D. kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần nghiên cứu. Câu 94: Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm: A. cộng sinh, hợp tác, kí sinh - vật chủ. B. cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, hội sinh. C. cộng sinh, hợp tác, hội sinh. D. cộng sinh, cạnh tranh, hội sinh. Câu 95: Cá rô phi nuôi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20oC đến 35oC. Khoảng giá trị xác định từ 5,6oC đến 42oC gọi là A. khoảng chống chịu. B. giới hạn sinh thái. C. khoảng thuận lợi. D. giới hạn dưới và giới hạn trên. Câu 96: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất? A. Loài đặc trưng. B. Loài ngẫu nhiên. C. Loài thứ yếu. D. Loài ưu thế. Câu 97: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, những phát biểu nào sau đây đúng? I. Các hệ sinh thái trong đại dương tồn tại và phát triển được là nhờ năng lượng từ Mặt Trời. II. Năng lượng trong hệ sinh thái đi theo dòng qua chuỗi thức ăn. III. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, năng lượng tiêu hao tới 90%, chủ yếu mất mát qua chất thải. IV. Do năng lượng mất mát quá lớn, nên chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới nước thường không quá 5 bậc dinh dưỡng. A. I, III. B. III, IV. C. II, IV. D. I, II. Câu 98: Khi nói về bệnh ung thư, nhận định nào sau đây sai? A. Bệnh ung thư đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. B. Đột biến gen ức chế khối u là một trong những cơ chế gây ung thư ở người. C. Bệnh ung thư được gây ra bởi cả đột biến gen và đột biến NST. D. Các dạng bênh ung thư chắc chắn không di truyền cho thế hệ sau. Câu 99: Theo quan niệm hiện đại, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá nhỏ là A. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại. B. Phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể. C. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể. D. phân hoá khả năng tồn tại của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. Trang 2/6 - Mã đề thi 011

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 100: Sự di truyền liên kết gen không hoàn toàn đã A. hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ. B. hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. C. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ. D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. 0 Câu 101: Một phân tử ADN dài 4080 A , mạch gốc của gen có tỉ lệ các đơn phân A : T : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Số nuclêôtit loại X của mARN do gen trên phiên mã tạo thành là A. 120. B. 600. C. 480. D. 240. Câu 102: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên? A. 66% cánh dài : 34% cánh ngắn. B. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. C. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn. D. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. Câu 103: Khi nói về chuỗi thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài. II. Chuỗi thức ăn luôn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. III. Trong chuỗi thức ăn, chỉ phản ánh mối quan hệ sinh thái giữa các loài tiêu thụ. IV. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có một loài. V. Chuỗi thức ăn thường có ít mắt xích do tiêu hao năng lượng ở mỗi bậc rất lớn. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 104: Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng giao phối ngẫu nhiên, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn hết ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là: A. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa. B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. D. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa. Câu 105: Khi nói về ứng dụng di truyền vào chọn giống, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo giống dâu tằm tam bội bằng cách gây tứ bội hóa, sau đó cho cây tứ bội lai với cây lưỡng bội để thu được cây tam bội. II. Nhân bản vô tính ở động vật có thể cho phép tạo ra nhiều giống mới có năng suất cao. III. Khi tiến hành lai hai dòng thuần chủng với nhau thì luôn thu được đời con có ưu thế lai cao. IV. Tiến hành nuôi hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa sẽ thu được dòng thuần chủng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 106: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu. II. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn các alen trội nhưng không thể loại bỏ alen lặn. III. Ngay cả khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 107: Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai: I- AaBb x AaBB. II- AaBb x aaBb. III- AAbb x aaBb. IV- Aabb x aaBb. V- AaBb x aabb. VI- aaBb x AaBB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con chỉ có 2 loại kiểu hình là A. 6. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 108: Trong vườn cam có loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thả kiến đỏ để đuổi kiến hôi, đồng thời tiêu diệt sâu và rệp cây. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trên, kết luận nào dưới đây sai? A. Kiến hôi và rệp cây là quan hệ hợp tác. B. Rệp cây và cây cam là quan hệ vật ăn thịt, con mồi. C. Kiến đỏ và kiến hôi là quan hệ cạnh tranh. D. Kiến đỏ và rệp cây là quan hệ vật ăn thịt- con mồi. Trang 3/6 - Mã đề thi 011

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

Ó

H

Í-

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 109: Có 1 vi khuẩn E.Coli chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu N15 ở cả hai mạch đơn, cứ 20 phút vi khuẩn này phân chia một lần. Người ta nuôi các vi khuẩn này trong môi trường chỉ có Nu tự do N14 trong thời gian 1 giờ. Có bao nhiêu dự đoán sau đây sai? A. Số phân tử ADN vùng nhân sau 1 giờ thu được là 8. B. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 và N15sau 1 giờ thu được là 2. C. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 sau 1 giờ thu được là 4. D. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 sau 1 giờ thu được là 6. Câu 110: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 72%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là A. 93,24%. B. 97,22%. C. 98,25%. D. 75%. Câu 111: Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: Cỏ → châu chấu → cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.108 kcal; tổng năng lượng của châu chấu là 1,4.107kcal; tổng năng lượng của cá rô là 0,9.106kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là A. 6,43% và 1,84%. B. 4,12% và 6,19%. C. 1,85% và 6,46%. D. 4,13% và 4,62%. Câu 112: Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 1/2 gà trống lông đen và 1/2 gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường. II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái. III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có tỉ lệ gà lông trắng chiếm 18,75%. IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 113: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2 1 1 3 B. . C. . D. . A. . 3 2 3 5 Câu 114: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% hạt vàng và 25% hạt xanh. Cho tất cả các cây hạt vàng F1 giao phấn với các cây hạt xanh. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: A. 1 cây hạt vàng : 1 cây hạt xanh. B. 3 cây hạt vàng : 1 cây hạt xanh. C. 3 cây hạt xanh : 1 cây hạt vàng. D. 2 cây hạt vàng : 1 cây hạt xanh. Câu 115: Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm AB D d AB D sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂ X X ×♀ X Y tạo ra F1 có kiểu hình ở giới cái ab ab mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong những kết luận sau, kết luận nào sai? A. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau. B. Tần số hoán vị gen là 20%. C. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%. D. Tỉ lệ cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 25%. Câu 116: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có mặt của 2 gen trội trong kiểu gen (A- B-), hoa có màu đỏ; vắng mặt một gen trội (A-bb, aaB-) hoặc vắng mặt cả hai gen trội (aabb), hoa có màu trắng. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Tiếp tục cho cây P giao phấn với 1 cây khác, theo lý thuyết có bao nhiêu sơ đồ lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là 3 : 1? A. 7. B. 4. C. 5. D. 6. Trang 4/6 - Mã đề thi 011

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Nam bị bệnh (M)

10

4

Nam không bị bệnh

6

8

7

9

10

11

ẤP

5

2+

II

Nữ không bị bệnh

C

III

Nữ bị bệnh (M)

12

?

14

15

Ó

A

13

Í-

H

I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ không mang gen gây bệnh. III. Người nữ III-12 không bị bệnh, có thể không mang gen gây bệnh với xác suất 25%.

ÁN

IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là

5 . 12

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 120: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1? I. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn. II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp. III. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp. IV Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ư N

H

TR ẦN

B

3

00

2

1

3

I

-L

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 117: Ở một loài thực vật, tiến hành một phép lai giữa một cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp có kiểu hình cây cao, hạt tròn, chín sớm với một cây chưa biết kiểu gen thu được kết quả: 9 cây cao, hạt tròn, chín sớm: 9 cây cao, hạt dài, chín muộn: 3 cây thấp, hạt tròn, chín sớm: 3 cây thấp, hạt dài, chín muộn: 3 cây cao, hạt tròn, chín muộn: 3 cây cao, hạt dài, chín sớm; 1 cây thấp, hạt tròn, chín muộn: 1 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Nếu giả sử cặp gen A, a qui định chiều cao cây, cặp gen B, b qui định hình dạng hạt và cặp gen D, d qui định thời gian chín thì cây F1 (I) và cây mang lai (II) có kiểu gen là: BD bd A. (I) AaBbDd x (II) Aabbdd. B.  I  Aa .   II  Aa bd bd Bd bd AB Ab C.  I  Aa . D.  I    II  Aa Dd   II  dd . bD bd ab ab Câu 118: Một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng quy định chiều cao cây; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho thân cao, các kiểu gen còn lại cho thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa vàng : 37,5% cây thân thấp, hoa vàng : 18,75 cây thân cao, hoa trắng : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây P có thể là: AaBbDd. II. F1 có 10 loại kiểu gen. III. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng. IV. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa vàng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 119: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh (M) ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi ! Trang 5/6 - Mã đề thi 011

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đáp Án Mã Đề 011 81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

H Ơ

N

A B C D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

A B C D

Trang 6/6 - Mã đề thi 011

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.