Tuyển tập 22 đề thi chuyên đề “Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic” lý thuyết, các dạng toán trọng tâm

Page 1

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QG MÔN HÓA HỌC

vectorstock.com/10212088

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Tuyển tập 22 đề thi chuyên đề “Anđehit Xeton - Axit cacboxylic” lý thuyết, các dạng toán trọng tâm có lời giải chi tiết WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Tuyển tập 22 đề thi chuyên đề “Anđehit - Xeton axit cacboxylic” cực hay có lời giải chi tiết MỤC LỤC Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp............................................................. 2 Lý thuyết andehit-xeton................................................................................. 19 Lý thuyết trọng tâm của axit cacboxylic....................................................... 30 Lý thuyết trọng tâm andehit-xeton-axit cacboxylic ..................................... 41 Bài tập trọng tâm anđehit - Đề 1 ................................................................... 58 Bài tập trọng tâm anđehit - Đề 2 ................................................................... 71 Bài toán trọng tâm của axit cacboxylic đề 1 ................................................. 82 Bài toán trọng tâm của axit cacboxylic đề 2 ................................................. 92 Phản ứng oxi hoá (Đề 1) .............................................................................. 104 Phản ứng oxi hoá (Đề 2) .............................................................................. 122 Phản ứng oxi hoá (Đề 3) .............................................................................. 140 Phản ứng oxi hoá (Đề 4) .............................................................................. 159 Phản ứng oxi hoá (Đề 5) .............................................................................. 179 Phản ứng của nhóm -COOH (Đề 1) ............................................................ 199 Phản ứng của nhóm -COOH (Đề 2) ............................................................ 214 Phản ứng của nhóm -COOH (Đề 3) ............................................................ 232 Phản ứng của nhóm -COOH (Đề 4) ............................................................ 244 Phản ứng ở gốc hiđrocacbon (Đề 1) ............................................................ 258 Phản ứng ở gốc hiđrocacbon (Đề 2) ............................................................ 273 Các bài toán đặc biệt về anđehit fomic, axit fomic..................................... 286 Tổng hợp andehit, xeton, axit cacboxylic - đề 1 ......................................... 296 Tổng hợp andehit, xeton, axit cacboxylic - đề 2 ......................................... 307


Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp Bài 1. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng mỏi cơ trong cơ thể động vật là do trong các mô cơ có chứa axít: A. CH3-CH-COOH | CH3 B. CH3-CH-COOH | OH C. CH2=C-COOH | CH3 D. CH2=CH-COOH Bài 2. %O trong cùng dãy đồng đẳng andehit là: A. Giảm dần khi mạch cacbon tăng B. Tăng dần khi mạch cacbon tăng C. Không đổi khi mạch cacbon tăng D. Không theo quy luật nào Bài 3. Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: A. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. B. C2H5OH, C2H4, C2H2. C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. CH3COOH, C2H2, C2H4. Bài 4. Dãy đồng đẳng của axit acrylic? A. (C2H3COOH)n B. C2nH3n-COOH C. CnH2n-1-COOH D. CnH2n-COOH Bài 5. So sánh nhiệt độ sôi của (1) rượu etylic, (2) axit axetic, (3) anđehit fomic; (4) metyl fomiat. A. (4) < (3) < (1) < (2) B. (3) < (1) < (4) < (2) C. (3) < (4) < (1) < (2) D. (4) < (1) < (3) < (2) Bài 6. Cho sơ đồ: But-1-in ––+ HCl → X1 ––+ HCl → X2 ––+ NaOH → X3 thì X3 là:


A. CH3COC2H5. B. C2H5CH2CHO. C. C2H5COCH2OH. D. C2H5CH(OH)CH2OH. Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p=q-t. Mặt khác 1 mol X tráng gương tạo được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit: A. Đơn chức, no, mạch hở B. Nhị chức, chưa no (1 nối đôi giữa 2 C), mạch hở C. Nhị chức, no, mạch hở D. Nhị chức, chưa no (1 nối ba giữa 2 C), mạch hở Bài 8. Hai hợp chất hữu cơ X, Y đơn chức có cùng CTĐGN là CH2O, đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X, Y là: A. Anđehit fomic và axit fomic B. Anđehit fomic và metyl fomiat C. Axit fomic và anđehit axetic D. axit acrylic và axit fomic Bài 9. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là: A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH. C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. Bài 10. Nếu đốt cháy hoàn toàn một andehit hai chức mà thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước một số đúng bằng số mol andehit thì công thức chung của dãy đồng đẳng của nó là: A. CnH2n-4O2 B. CnH2n+2O2 C. CnH2n-2O2 D. CnH2nO2 Bài 11. Chỉ ra trật tự tăng dần nhiệt độ sôi : A. Rượu etylic ; axit axetic ; metylfomiat. B. Rượu n – propylic ; axit axetic ; metylfomiat C. Metylfomiat ; rượu n – propylic ; axit axetic. D. Axit axetic ; metylfomiat ; rượu n – propylic. Bài 12. Chỉ ra điều sai khi nói về anđehit fomic : A. gương có thể tạo ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4 B. Là monome để điều chế nhựa phenolfomanđehit C. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. D. Sản phẩm của phản ứng cộng H2 không có khả năng tách nước tạo oflein


Bài 13. Đốt cháy 1 mol anđêhit A được 2 mol hỗn hợp CO2 và H2O. A là anđêhit A. chưa no, có một liên kết đôi C = C. B. tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4 C. có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. D. ở thể lỏng trong điều kiện thường. Bài 14. Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH (không tính đồng phân hình học)? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Bài 15. Hợp chất hữu cơ X có công thức là C8H6O2 với các nhóm thế trên các nguyên tử cacbon liên tiếp trong vòng benzen. X vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo thoả mãn với điều kiện của X là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 16. X là một anđehit mạch hở, một thể tích hơi của X kết hợp được với tối đa 3 thể tích H2, sinh ra ancol Y. Y tác dụng với Na dư được thể tích H2 đúng bằng thể tích hơi của X ban đầu ( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). X có công thức tổng quát là: A. CnH2n – 1CHO B. CnH2n(CHO)2 C. CnH2n + 1CHO D. CnH2n – 2(CHO)2 Bài 17. Thủy phân các hợp chất sau trong môi trường kiềm: 1. CH3 –CHCl2 2. CH3-COO-CH=CH-CH3 3. CH3-COO-CH2-CH=CH2 4. CH3-CH2-CCl3 5. (CH3COO)2CH2 6. CH3-COO-CHCl-CH=CH2 Số chất thủy phân trong môi trường kiềm cho sản phẩm có phản ứng tráng bạc là: A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 Bài 18. Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là: A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH2CH3 B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH C. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO


D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO Bài 19. Cho các chất sau: CH3COOH (1), C2H5OH (2), C2H6 (3), C2H5Cl (4). Thứ tự các chất tăng dần nhiệt độ sôi là: A. 4, 3, 2, 1 B. 3, 4, 2, 1 C. 1, 2, 3, 4 D. 4, 3, 1, 2 Bài 20. Công thức đơn giản nhất của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là: A. C2H3(COOH)2 B. C4H7(COOH)3 C. C3H5(COOH)3 D. HOOC-COOH Bài 21. Khi đun nóng hỗn hợp các đồng phân của axit C3H7–COOH với hỗn hợp các đồng phân của C4H9–OH (có mặt H2SO4đặc) thì số este thu được là: A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 Bài 22. Ancol X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này với số mol bằng nhau thu được số mol CO2 : số mol H2O bằng 8 : 9. CTPT của X, Y, Z lần lượt là: A. CH4O, C2H4O, C2H4O2 B. C3H8O, C4H8O, C4H8O2 C. C4H10O, C5H10O, C5H10O2 D. C2H6O, C3H6O, C3H6O2 Bài 23. Cho axit hữu cơ no mạch hở có dạng (C2H3O2)n . Xác định CTPT của axit: A. C4H6O4 B. C6H9O6 C. Kết quả khác D. C2H3O2 Bài 24. Hợp chất X là axit no, đa chức, mạch hở có công thức phân tử là ( CxH4Ox)n. Số chất thỏa mãn tính chất của X là: A. 4 chất B. 3 chất C. 5 chất D. 6 chất


Bài 25. Cho a mol một anđehit X tác dụng với 4a mol H2, có Ni xúc tác, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2a mol hỗn hợp các chất, trong đó có chất hữu cơ Y. Cho lượng Y tác dụng với lượng Na dư thì thu được a mol H2. X là? A. Anđehit thuộc dãy đồng đẳng của anđehit acrylic B. Anđehit đơn chức, không no có 2 liên kết đôi C=C hoặc 1 liên kết C≡C trong phân tử C. Anđehit hai chức, không no có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử D. Anđehit no chứa hai nhóm chức Bài 26. Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là: A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Bài 27. Anđehit no X có công thức (C3H5O)n. Giá trị n thỏa mãn là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 28. X1, X2, X3 là 3 anke có CTPT là C4H8. Hiđro hóa hoàn toàn X1, X2, X3 thì X1 và X2 cho cùng một sản phẩm. X3 cho ankan khác. Mặt khác, cho X1, X2, X3 cùng tác dụng với HCl, thì X1 cho một sản phẩm; X2, X3 đều cho 2 sản phẩm. Vậy X1, X2, X3 tương ứng là: A. cis-buten-2; trans-buten-2; iso-butilen B. cis-buten-2; trans-buten-2; buten-1 C. buten-2; buten-1 và iso - butilen D. buten-2; iso-butilen và buten-1 Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn anđehit X thu được số mol H2O bằng số mol X. Số mol CO2 < 3 lần số mol H2O. Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng nhất ? A. X là anđehit no đơn chức B. X là anđehit đa chức C. X là anđehit no D. X là anđehit không no có 1 nối đôi Bài 30. Cho các mệnh đề sau: (1) cả anđehit, xeton và axit cacboxylic đều chứa nhóm cacbonyl >C=O ; (2) axit cacboxylic không có nhóm cacbonyl chi có nhóm cacboxyl –COOH ; (3) cả anđehit, xeton và axit cacboxylic đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ; (4) cả anđehit và xeton và axit cacboxylic đều có thể có gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm; (5) khử anđehit thu được xeton hoặc axit cacboxylic ; (6) nhóm cacbonyl >C=O nhất thiết phải ở đầu mạch cacbon đối với anđehit và giữa mạch cacbon đối với xeton. Các mệnh đề đúng là


A. 1, 3, 4 ,6 ; B. 1, 2, 4 ; C. 1, 2, 4, 6 ; D. 1, 3, 6 . Bài 31. Công thức chung của các axit no 2 lần axit, mạch hở là: A. CnH2nO4 B. CnH2n+2O4 C. CnH2n-2O4 D. CnH2n+1O4 Bài 32. Bốn chất X, Y, Z, T có công thức là C2H2On (n ≥ 0). X, Y, Z đều tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3; Z, T đều tác dụng với được với NaOH; X tác dụng được với H2O. X, Y, Z, T tương ứng là : A. CH ≡CH; HOOC-COOH; OHC-CHO; OHC-COOH B. CH ≡CH; OHC-COOH; OHC- CHO; HOOC- COOH C. HOOC – COOH; CH ≡CH; OHC – COOH; OHC- CHO D. CH ≡CH; OHC- CHO; OHC-COOH; HOOC- COOH Bài 33. Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O2. X có đồng phân hình học và khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 thấy có khí thoát ra. Công thức cấu tạo đúng của X là : A. CH3-CH=CH-COOH B. CH3-C(OH)=C(OH)-CH3 C. HCOO-CH=CH-CH3 D. CH2OH -CH=CH-CHO Bài 34. Cho các phát biểu sau đây : a. Dung dịch formandehyt 37-40% trong nước gọi là dung dịch formalin. b. Từ andehit axetic ta điều chế được CH3COONa bằng một phản ứng. c. Có một đồng phân đơn chức của C3H6O2 (mạch hở) tham gia được phản ứng tráng gương. d. Axeton tham gia phản ứng oxi hóa với dung dịch nước brom. e. Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. f. Hợp chất có công thức CnH2nO (mạch hở) khi phản ứng cộng với Hiđro luôn thu được ancol . Số phát biểu đúng là ? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Bài 35. Cho các phản ứng hóa học sau: Cho các phản ứng hóa học sau: + O2 (I). C6H5CH(CH3)2  → + H 2O ; H 2 SO4


o

t (II). CH3CH2OH + CuO  → o

xt ,t (III). CH2=CH2 + O2  → o

HgSO4 ,t (IV). CH3-C ≡ CH + H2O  → o

xt ,t (V). CH4 + O2  → o

HgSO4 ,t (VI). CH ≡ CH + H2O  → Có bao nhiêu phản ứng ở trên tạo ra anđehit? A. 4 B. 3 C. 6 D. 5

Br2 (1:1) NaOH CuO Bài 36. Cho sơ đồ sau: C3H6  → X  → Y  → HCO-CH2-CHO CTCT của X là: A. CH2Br-CH=CH2 B. CH3CH2CH2OH C. BrCH2CH2CH2Br D. CH3CH(Br)CH2Br

Bài 37. Cho các chất sau đây: 1) CH3COOH, 2) C2H5OH, 3) C2H2, 5) HCOOCH=CH2, 6) CH3COONH4, 4) C2H6 7) C2H4. Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình phản ứng là: A. 1, 2 B. 1, 2, 6 C. 1, 2, 5, 7 D. 1, 2, 3, 5, 7 +

H 3O HCN Bài 38. Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3CHO  → X  → Y. Công thức cấu tạo của X, to

Y lần lượt là: A. CH3CH2CN, CH3CH2COOH B. OHCCH2CN, OHCCH2COOH C. CH3CH(OH)CN, CH3CH(OH)COOH D. CH3CN, CH3COOH

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Nguyên nhân của sự mỏi cơ:


- Sự oxi hóa các chất dinh dưỡng do máu mang tới tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ, đồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là khí cacbonic. - Nếu cơ thể không được cung cấp đầy đủ oxi trong thời gian dài sẽ tích tụ axit lactic đầu độc cơ, dẫn tới sự mỏi cơ. → Chọn B.

Câu 2: Đáp án A Vì số O trong dãy đồng đẳng không thay đổi mà số H và số C tăng lên → %O trong cùng dãy đồng đẳng giảm dần khi mạch cacbon tăng → Chọn A.

Câu 3: Đáp án B

=> Đáp án B

Câu 4: Đáp án C

Câu 5: Đáp án C Nhận thấy nhiệt độ sôi: (2) CH3COOH > (1) C2H5OH > (3) anđehit fomic, (4) metyl fomiat. Anđehit ở điều kiện thường là chất khí, còn metyl fomiat điều kiện thường là chất lỏng →


nhiệt độ sôi (4) metyl fomiat > (3) anđehit fomic Vậy ta có so sánh: (3) < (4) < (1) < (2) → Chọn C.

Câu 6: Đáp án A

Câu 7: Đáp án C Do p=q-t nên X có 2 trong phân tử. 1 mol X tráng gương tạo 4 mol Ag, ta có 2 trường hợp ♦ X là HCHO: không thỏa mãn do X phải có 2 ♦ X là andehit no 2 chức, mạch hở: thỏa mãn. => Đáp án C

Câu 8: Đáp án B X, Y có CTPT (CH2O)n n = 1 → HCHO. n = 2 → C 2 H4 O2 Mà X, Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương → HCOOCH3 → Vậy X, Y là HCHO, HCOOCH3 → Chọn B.

Câu 9: Đáp án D Ta thấy: ♦ C2H6 không tạo được liên kết hidro ♦ CH3CHO tạo liên kết hidro yếu với H2O ♦ C2H5OH tạo liên kết hidro liên phân tử.


♦ CH3COOH cũng tạo được liên kết hidro liên phân tử (liên kết này mạnh hơn liên kết của C2H5OH). Do đó, thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là: C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. => Đáp án D

Câu 10: Đáp án C Giả sử anđehit hai chức có CTC là CxHyO2 Ta có: Vì nCO2 - nH2O = 1 → x - 0,5y = 1 → y = 2x - 2 → Công thức chung của dãy đồng đẳng là CnH2n - 2O2 → Chọn C.

Câu 11: Đáp án C Đáp án A sai vì trật tự tăng dần nhiệt độ sôi: metylfomiat; rượu etylic; axit axetic. Đáp án B, D sai vì trật tự tăng dần nhiệt độ sôi: metylfomiat; rượu n-propylic; axit axetic. Đáp án C đúng.

Câu 12: Đáp án C Đáp án A đúng. HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag↓ Đáp án B đúng. Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit sẽ thu được nhựa phenolfomanđehit. Đáp án C sai vì fomanđehit có M nhỏ nhất trong dãy nên có nhiệt độ sôi thấp nhất. o

Ni ,t Đáp án D đúng. HCHO + H2  → CH3OH. CH3OH không có khả năng tách nước tạo olefin.

Câu 13: Đáp án B Có thể đánh giá bài toán trên như sau: A có số nguyên tử C ít nhất là 1, nếu có nhiều hơn 2 nguyên tử C thì số mol CO2 thu được nhiều hơn 2, suy ra không có H2O (vô lí)


Do đó, A có 1 nguyên tử C. Vậy, A là HCHO => Đáp án B

Câu 14: Đáp án D Các đồng phân thỏa mãn là:

Chọn D

Câu 15: Đáp án C Câu 16: Đáp án D X tác dụng 3 thể tích H2 → X có độ bất bão hòa bằng 3 số mol Y bằng số mol H2 tạo ra → Y có 2 nhóm -OH → X có 2 nhóm -CHO → Công thức của X : CnH2n - 2(CHO)2 Đáp án D.

Câu 17: Đáp án A Các chất thủy phân trong môi trường kiềm cho sản phẩm có phản ứng tráng bạc là: 1, 2, 5, 6.

Câu 18: Đáp án D


mengiam → CH3COOH + H2O CH3CH2OH + O2  25−30o C

o

xt ,t 2CH3CHO + O2  → 2CH3COOH

o

xt ,t → CH3COOH CH3OH + CO 

→ Chọn D.

Câu 19: Đáp án B Độ linh động của nguyên tử H theo thứ tự tăng dần là C2H6 (3) < C2H5Cl (4) < C2H5OH (2) < CH3COOH → Độ mạnh của liên kết H theo thứ tự tăng dần: C2H6 (3) < C2H5Cl (4) < C2H5OH (2) < CH3COOH (1) → Thứ tự các chất tăng dần nhiệt độ sôi là C2H6 (3) < C2H5Cl (4) < C2H5OH (2) < CH3COOH (1) → Chọn B.

Câu 20: Đáp án C Axit no, đa chức có CTPT C3nH4nO3n Vì axit no, đa chức → số liên kết π = số nhóm -COOH

Ta có

→n=2

→ CTPT của axit là C6H8O6 → Công thức cấu tạo thu gọn của axit là C3H5(COOH)3 → Chọn C.

Câu 21: Đáp án C Có 8 este thu được là 1. CH3-CH2-CH2-COOCH2-CH2-CH2-CH3 2. CH3-CH2-CH2-COOCH2-CH(CH3)2 3. CH3-CH2-CH2-COOCH(CH3)-CH2-CH3


4. CH3-CH2-CH2-COOC(CH3)3 5. (CH3)2CHCOOCH2-CH2-CH2-CH3 6. (CH3)2CHCOOCH2-CH(CH3)2 7. (CH3)2CHCOOCH(CH3)-CH2-CH3 8. (CH3)2CHCOOC(CH3)3 → Chọn C.

Câu 22: Đáp án D Vì X, Y, Z có cùng số H trong phân tử, mà đều thuộc dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở. → X, Y, Z có CTPT lần lượt là CnH2n + 2O, Cn + 1H2n + 2O và Cn + 1H2n + 2O2 CnH2n + 2O → nCO2 + (n + 1)H2O Cn + 1H2n + 2O → (n + 1)CO2 + (n + 1)H2O Cn + 1H2n + 2O2 → (n + 1)CO2 + (n + 1)H2O Giả sử nX = nY = nZ = 1 mol.

Ta có:

→n=2

Vậy X, Y, Z lần lượt là C2H6O, C3H6O và C3H6O2 → Chọn D.

Câu 23: Đáp án A Axit hữu cơ no có CTPT C2nH3nO2n Vì axit no, mạch hở nên số liên kết π = số nhóm -COOH

Câu 24: Đáp án C

→ n = 2 → CTPT của axit là C4H6O4 → Chọn A.


X có CTPT là CxnH4nOxn Vì X là axit no nên số liên kết π = số nhóm -COOH

X có độ bất bão hòa:

→ xn + 2 - 4n = 0 →

• TH1: x = 2 → n = 1 → X là C2H4O2 → CH3COOH → loại. • TH2: x = 3 → n = 2 → X là C6H8O6 Có 5 chất thỏa mãn là 1. CH2(COOH)-CH(COOH)-CH2(COOH) 2. C(COOH)3-CH2-CH3 3. CH(COOH)2-CH2-CH2(COOH) 4. CH(COOH)2-CH(COOH)-CH3 5. CH2(COOH)-C(COOH)2-CH3 → Chọn B. Câu 25: Đáp án C 2a mol các chất sẽ gồm Y và hidro dư. Y tác dụng với Na được a mol hidro nên Y là ancol 2 chức, nên Y là anđehit 2 chức. a mol X đã tác dụng với 3a mol hidro nên X còn 1 liên kết đôi trong phân tử. Vậy X là anđehit 2 chức, không no có 1 liên kết đôi trong phân tử. Chọn C

Câu 26: Đáp án C Có 3 đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là 1. CH3-CO-CH2-CH2-CH3 2. CH3-CO-CH(CH3)2 3. C2H5-CO-C2H5


→ Chọn C.

Câu 27: Đáp án B Andehit no suy ra độ bội liên kết k =

3n.2 + 2 − 5n = n => n = 2 2

Câu 28: Đáp án C Hiđro hóa hoàn toàn X1, X2, X3 thì X1 và X2 cho cùng một sản phẩm mạch đồng dạng với nhau. Loại D

Chúng có cấu tạo

Mặt khác, cho X1, X2, X3 cùng tác dụng với HCl, thì X1 cho một sản phẩm; X2, X3 đều cho 2 sản phẩm do đó A,B cũng bị loại Do đó chọn đáp án C

Câu 29: Đáp án C => X có 2H nên X không thể là OHC- C≡C- CHO Vì X có thể nhận 1 trong 2 công thức là: OHC - CHO: andehit no đa chức HCHO : andehit no đơn chức cả 2 công thức trên đều là andehit no. Vì vậy đáp án là C mà ko phải B hay A

Câu 30: Đáp án A 1. đúng 2. sai, nhóm cacbonyl là C=O, trong nhóm cacboxyl cũng có C=O nên axit cacboxylic có chứa nhóm cacbonyl 3. đúng, andehit, xeton, axit cacboxylic đều là dẫn xuất chứa Oxi của hidrocacbon 4. đúng 5. sai, khử andehit thu được axit cacboxylic 6. đúng. => Đáp án A


Câu 31: Đáp án C Axit no, 2 lần axit, mạch hở có độ bất bão hòa: k = số nhóm -COOH = 2.

Đáp án A sai vì CnH2nO4 có độ bất bão hòa

Đáp án B sai vì CnH2n + 2O4 có độ bất bão hòa Đáp án C đúng.

Đáp án D sai vì CnH2n + 1O4 có độ bất bão hòa

.

Câu 32: Đáp án D Chất X tác dụng với AgNO3/NH3 và H2O nên loại đáp án C (do HOOC-COOH không phản ứng với H2O) Y tác dụng được với AgNO3/NH3 nên loại đáp án A (HOOC-COOH không phản ứng) Z tác dụng với NaOH nên loại đáp án B. Suy ra đáp án D đúng

Câu 33: Đáp án A X khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 thấy có khí thoát ra nên X la axit. Do X có đồng phân hình học nên Công thức cấu tạo đúng của X là : CH3-CH=CH-COOH đáp án : A

Câu 34: a. đúng b.đúng c.đúng d.sai e.đúng f.sai vì có thể là ete có 1 nối đôi khi hidro hóa k thành ancol đc ví dụ:

Câu 35: Đáp án A


Các phản ứng có thể tạo ra andehit là: CH3CH2OH + CuO --> CH3CHO + Cu + H2O CH2=CH2 + O2 --> CH3CHO + H2O CH4 + O2 --> HCHO + H2O C2H2 + H2O --> CH3CHO * Các ankin hợp H2O ra xeton(trừ C2H2 ra andehit) => Đáp án A

Câu 36: Đáp án C C3H6 là xiclopropan xiclopropan + Br2 → CH2Br-CH2-CH2Br o

t CH2Br-CH2-CH2Br + 2NaOH  → CH2OH-CH2-CH2OH + 2NaBr

o

t CH2OH-CH2-CH2OH + 2CuO  → HCO-CH2-CHO + 2Cu + 2H2O

Vậy X là BrCH2-CH2-CH2Br → Chọn C.

Câu 37: Đáp án B

Câu 38: Đáp án C

=> Đáp án C


Lý thuyết andehit-xeton Câu 1: phát biểu nào sau đây không đúng? A. andehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa B. Metyl fomiat tham gia được phản ứng tráng gương do trong cấu tạo phân tử có chứa nhóm -CHO C. Đối với CuO thì ancol bậc một bị oxi hóa thành andehit , ancol bậc hai bị oxi hóa thành xeton còn ancol bậc ba không bị oxi hóa D. Andehit có khả năng tạo liên kết hiđro liên phân tử. Câu 2: Câu nào sau đây sai? A. Xeton là hợp chất hữu cơ có nhóm >C = O liên kết với hai gốc hiđrocac bon B. Andehit và xeton đều chứa nhóm cacbonyl C. Có liên kết hữu cơ có nhóm C=O nên andehit là hidrocacbon không no D. Tên thay thế của xeton có tận cùng là - on Câu 3: Câu nào sau đây không đúng? A. Phân tử HCHO có cấu tạo phẳng, các góc liên kết đều ≈ 1200. B. Khác với rượu metylic, andehitfomic là chất khí vì không có liên kết hidro liên phân tử C. Tương tự rượu metylic, andehit fomic tan tốt trong nước D. Fomon hay fomali là dung dịch chứa 37 - 40 % HCHO trong rượu etylic Câu 4: Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai? A. Axeton không phản ứng được với nước brom. B. Anđehit fomic tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm không bền. C. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền. D. Axetanđehit phản ứng được với nước brom Câu 5: Có các nhận xét sau: (1) Tính chất của các hợp chất hữu cơ chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hoá học mà không phụ thuộc vào thành phần phân tử của các chất. (2) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các phân tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị. (3) Các chất : CH2 =CH2 , CH2 =CH-CH3 , CH3 -CH=CH-CH3 thuộc cùng dãy đồng đẳng. (4) Ancol etylic và axit focmic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau. (5) o- xilen và m-xilen là đồng phân cấu tạo khác nhau về mạch cacbon. Những nhận xét không chính xác là: A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 4, 5. C. 2, 3, 4. D. 1, 4, 5.


Câu 6: C3H6O2 có mấy đồng phân tham gia được phản ứng tráng gương? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Có bao nhiêu đồng phân có CTPT C4H8Cl2 khi thủy phân bằng dung dịch NaOH cho ra sản phẩm là andehit A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 8: Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với tác chất nào? A. O2/Mn2+ B. Dung dịch AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2/OH-, t˚ D. H2/Ni, t˚ Câu 9: Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với tác chất nào? A. Dung dịch bão hòa NaHSO3 B. H2/Ni, t˚ C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 D. Cả (A), (B), (C) vì anđehit có tính khử đặc trưng Câu 10: Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 11: Metyl vinyl xeton có công thức cấu tạo thu gọn là : A. CH3-CO-CH=CH2. B. CH3-O-CH=CH2 C. CH3-CO-CH2-CH=CH2. D. CH3-COO-CH=CH2. Câu 12: Axeton không phản ứng với chất nào sau đây? A. HCN trong H2O B. KMnO4 trong H2O C. H2(xúc tác Ni, to) D. brom trong CH3COOH


Câu 13: Một anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản (C2H3O)n . Công thức phân tử của anđehit Y là: A. C2H3O B. C4H6O2 C. C6H9O3 D. C8H12O4 Câu 14: Công thức đơn giản nhất của anđehit no, đa chức, mạch hở là C2H3O. Anđehit đó có số đồng phân là A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 15: CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là A. HCHO. B. CH3CHO. C. C2H5CHO. D. C3H7CHO Câu 16: Cho các chất : HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2/H2O, dung dịch Br2/CH3COOH. Số chất phản ứng được với CH3CH2CHO ở điều kiện thích hợp là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 17: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic ? A. CH2=CH2+ H2O (to, xúc tác HgSO4). B. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác). C. CH3COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to). D. CH3CH2OH + CuO (t0). Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit A. đơn chức, no, mạch hở. B. hai chức, no, mạch hở. C. hai chức chưa no (1 nối đôi C=C). D. nhị chức chưa no (1 nối ba C≡C). Câu 19: Xét chuỗi biến hóa sau: H 2 , Ni − H 2O , − H 2 , xt A  → B  → C cao su Buna. CTCT của A là


A. OHCCH2CH2CHO B. CH3CHO C. OHC(CH2)2CH2OH D. A, B, C đều đúng. Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau Br2 NaOH C2H4  → A1  → A2

Cu ( OH )2 , NaOH H 2 SO4 CuO  → A3   → A4  → A5 .

Chọn câu trả lời sai A. A5 có CTCT là HOOCCOOH. B. A4 là một đianđehit. C. A2 là một điol. D. A5 là một điaxit H , Ni

2 → B C cao su Buna. Câu 21: Cho chuỗi biến hóa : A  CTCT của A là: A. O=HCCH2CH2CH=O. B. CH3CHO. C. O=HC(CH2)2CH2OH. D. A, B, C đều đúng.

Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng: C2 H 2 + Br2 + NaOH → (X)  → (X1) → (X2) → C2H4(OH)2 CH3COOH 

Các chất X và X2 lần lượt là: A. CH3COOC2H3 và (CHO)2 B. CH3COOC2H3 và OHCCH2OH C. CH3COOCHBrCH2Br và OHCCH2OH D. CH3COOC2H3 và CH3COOCHBrCH2Br Câu 23: Cho 3 chất: CH3CHO ; C2H5OH ; H2O. Thứ tự giảm dần liên kết hidro trong nước của 3 chất trên? A. H2O > CH3CHO > C2H5OH B. H2O > C2H5OH > CH3CHO C. C2H5OH >H2O > CH3CHO D. CH3CHO > C2H5OH > H2O Câu 24: Hai đồng phân no, mạch hở, đơn chức có công thức phân tử C3H6O đều không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây? A. HCN B. Na C. H2 có Ni, to


D. dung dịch AgNO3 /NH3 Câu 25: Số đồng phân cấu tạo là anđehit ứng với công thức phân tử : C4H8O; C5H10O, C6H12O lần lượt là: A. 2, 4, 8 B. 1, 3, 7 C. 2, 3, 8 D. 2, 4, 7 Câu 26: Công thức tính nhanh số đồng phân cấu tạo của anđehit no, đơn chức, mạch hở CnH2nO là: A. 2n-3 với 2< n < 7 B. 2n-2 với 2< n < 6 C. 22n-3 với 2< n < 7 D. 2n-3 với 1< n < 6 Câu 27: Có 4 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3 và C3H4O3.Số chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tráng gương là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 28: Cho các chất sau đây: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) C2H2, (4) C2H6, (5) HCOOCH=CH2, (6) CH3COONH4, (7) C2H4. Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình phản ứng là: A. 2, 5, 7. B. 2, 3, 5, 7. C. 1, 2, 6. D. 1, 2. Câu 29: Cho phản ứng: 2 C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. chỉ thể hiện tính oxi hoá. B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. D. chỉ thể hiện tính khử. Câu 30: Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra chất X. Trong các chất C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5ONa, C6H12O6 (glucozơ), C2H5Cl, số chất phù hợp với X là A. 4 B. 3


C. 6 D. 5 Câu 31: Dãy chất nào sau đây gồm các chất làm mất màu dung dịch nước brom? A. Axeton, axit fomic, fomanđehit. B. Propanal, axit fomic, etyl axetat C. Etanal, propanon, etyl fomat. D. Etanal, axit fomic, etyl fomat. Câu 32: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CH3-CO- CH3, CH3- CH2-CHO, CH2=CH- CH2-OH. B. CH3- CH2-CHO, CH3-CO- CH3, CH2=CH- CH2-OH. C. CH2=CH- CH2-OH, CH3-CO- CH3, CH3- CH2-CHO. D. CH2=CH- CH2-OH, CH3- CH2-CHO, CH3-CO- CH3. Câu 33: Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CH2(OH)-CH2-CHO, C2H5-COOH, CH3-COO-CH3. B. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO. C. CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5. D. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COO Câu 34: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. B. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. C. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO. D. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH. Câu 35: Hợp chất hữu cơ có công thức CxHyOz , có M < 90 đvC. X tham gia phản ứng trùng ngưng và có thể tác dụng với H2/ Ni, t0 sinh ra mỗi ancol có cacbon bậc 4 trong phân tử. Công thức cấu tạo của X là A. (CH3)3C-CHO B. (CH3)2CH-CHO C. (CH3)3C-CH2-CHO D. (CH3)2CH-CH2-CHO LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án : D Nguyên tử oxi trong -CHO không gắn với H nào nên không có liên kết hidro Câu 2: Đáp án : C Andehit có nối đôi C=O nhưng vẫn là hợp chất no, nếu gốc hidrocacbon của nó không chứa liên kết pi C=C

Câu 3: Đáp án : D Fomon hay formalin là dung dịch chứa 37 - 40% HCHO trong nước.

Câu 4: Đáp án : C Sản phẩm cộng HCN vào nhóm cacboxyl là sản phẩm bền. VD: HCN + CH3CHO

CH3-CH(OH)CN

Câu 5: Đáp án : D (1) sai: tính chất hóa học phụ thuộc cả vào cấu tạo và thành phần hóa học (4) sai: hai chất này có CTPT tổng quát khác nhau: C2H6O và CH2O2 nên ko không thể là đồng phân của nhau. (5) sai: khác nhau về vị trí nhóm thế (-CH3) (3) vẫn đúng vì 3 chất đều là anken, tính chất tương tự nhau

Câu 6: Đáp án : D HCOOC2H5 ; HO-CH2-CH2CHO ; CH3CHOHCHO ; CH3-O-CH2CHO

Câu 7: Đáp án : B CH3-CH2-CH2-CHCl2 ; (CH3)2-CH-CHCl2

Câu 8: Đáp án : D


Andehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử: H2(Ni, t˚)

Câu 9: Đáp án : C Ag+ trong AgNO3/NH3 có tính oxi hóa => Andehit thể hiện tính khử

Câu 10: Đáp án : A CH3-CH2-CH2-CO-CH3 ; CH3-CH2-CO-CH2-CH3 ; (CH3)2-CH-CO-CH3

Câu 11: Đáp án : A Metyl (CH3-) ; vinyl (CH2=CH-) ; xeton (-C=O-) Cấu tạo là: CH3-CO-CH=CH2

Câu 12: Đáp án : B Axeton không có tính khử nên không phản ứng với KMnO4.

Câu 13: Đáp án : B Andehit no, mạch hở có dạng CxH2x+2-2yOy Y là C2nH3nOn

=> 3n = 2.2n + 2 - 2n => n = 2

Y là C4H6O2 Câu 14: Đáp án : A CT đơn giản nhất C2H3O => CTPT là C4H6O2 (andehit 2 chức) => Có 2 đồng phân: HOC-CH2-CH2-CHO ; CH3CH(CHO)2

Câu 15: Đáp án : C Ankanal : CnH2nO =>

2n = 0,10345 => n = 3 14n + 16


=> Andehit là C2H5CHO

Câu 16: Đáp án : D Các chất có phản ứng là : HCN , H2, KMnO4 , Br2/H2O , Br2/CH3COOH (phản ứng cộng)

Câu 17: Đáp án : A HgSO4  → CH3CH2OH

CH2=CH2 + H2O

Câu 18: Đáp án : B Ta có:

nCO2 − nH 2O k −1

1 mol X

= nandehit <=>

q −t = p => k = 2 k −1

4 mol Ag => 2 nối đôi nằm ở 2 nhóm CHO

=> X là andehit no, mạch hở, 2 chức

Câu 19: Đáp án : B + H 2 , Ni CH3CHO → C2H5OH

D escription: \ov erset{-H _{2}O , -H _{2},xt}{\rightarrow }

C4H6

D escription: \ov erset{trunghop} {\rightarrow }

cao su buna

Câu 20: Đáp án : B Br2 NaOH CuO C2H4  → CH2Br - CH2Br  → CH2OH - CH2OH  → (CHO)2 Cu ( OH )2 , NaOH H 2 SO4  → (COONa)2 → (COOH)2

A4 là muối của axit đicacboxylic

Câu 21: Đáp án : D + H2 +) OHC-CH2-CH2CHO  → CH2OH-CH2-CH2-CH2OH

− H 2O  →

CH2=CH-CH=CH2 Cao su +) CH3CHO

+ H2 − H 2O , − H 2  → C2H5OH  → CH2=CH-CH=CH2 Cao su

+ H2 − H2 +) OHC-CH2-CH2-CH2OH  → CH2OH-CH2-CH2-CH2OH  →

CH2=CH-CH=CH2 Cao su


Câu 22: Đáp án : B CH3COOH

C2 H 2 + Br2  → CH3COOCH=CH2  → CH3COOCHBrCH2Br

+ NaOH  → CH2OH-CHO

+ H2  → CH2OH-CH2OH

Câu 23: Đáp án : B Liên kết hidro của H2O mạnh hơn trong ancol, còn andehit không có liên kết hidro => H2O > C2H5OH > CH3CHO

Câu 24: Đáp án : B Hai đồng phân là CH3CH2CHO ; CH3COCH3 => Không phản ứng với Na

Câu 25: Đáp án : A +) C4H8O <=> C3H7-CHO , mà C3H7- có 2 đồng phân => Có 2 đồng phân andehit +) C5H10O <=> C4H9-CHO => có 4 đồng phân (vì có 4 đồng phân C4H9-) +) C6H12O <=> C5H11-CHO , có 8 đồng phân: CH3CH2-CH2-CH2-CH2-CHO ; CH3CH2-CH2-CH(CHO)-CH3 ; CH3CH2-CH(CHO)-CH2-CH3 ; CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CHO ; CH3-CH(CH3)-CH(CHO)-CH3 ; CHO-C(CH3)2 - CH2-CH3 CHO-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 ; H3C-C(CH3)2-CH2CHO

Câu 26: Đáp án : A Câu 27: Đáp án : C Có 3 chất : HCOOH (CH2O2) ; OHC-COOH (C2H2O3) ;


OHC-CH2-COOH (C3H4O3) Câu 28: Đáp án : C CH3CHO + H2 C2H5OH (2) CH3CHO

Br2 / H 2 O  → CH3COOH (1)

CH3CHO

AgNO3 / NH 3 → CH3COONH4 (6)

Câu 29: Đáp án : C +1 2C6H5CHO + KOH

+3

-1

C6H5COOK + C6H5CH2OH

=> C6H5CHO vừa có tính oxi hóa , vừa có tính khử

Câu 30: Đáp án : D Các chất thỏa mãn là: C2H4 ; CH3CHO ; CH3COOC2H5 ; C2H5ONa ; C2H5Cl

Câu 31: Đáp án : D Etanol (CH3CHO) ; axit fomic (HCOOH) ; etylfomat (HCOOC2H5) đều có tính khử (của CHO) nên đều có phản ứng với Br2

Câu 32: Đáp án : D +) (X) : CH2=CHCH2OH + Na CH2=CHCH2ONa + 1/2 H2 +) (Y) : CH3CH2CHO + Ag2O CH3CH2COOH + 2Ag +) (Z) : CH3COCH3

Câu 33: Đáp án : D X : HCOOC2H5 ; Y : CH3CH(OH)CHO ; Z: C2H5COOH X, Y có chứa nhóm -CHO (HCOOC2H5 có -CHO) nên có tráng bạc


X, Z chứa chức este và axit => Pứ với NaOH

Câu 34: Đáp án : A Y + Br2/CH3COOH , suy ra Y là CH3COCH3 CH 3COOH CH3COCH3 + Br2  → CH2BrCOCH3 + HBr

Câu 35: Đáp án : A Ta thấy: (CH3)3-C-CHO (M = 86) + H2 (CH3)3-C-CH2OH , thỏa mãn

Lý thuyết trọng tâm của axit cacboxylic Câu 1: A là axit cacboxylic no, mạch hở, công thức tổng quát của A là CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng: A. y = 2x-z +2. B. y = 2x + z-2. C. y = 2x. D. y = 2x-z. Câu 2: A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), có công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng của x, y, z A. y = 2x. B. y = 2x + 2-z. C. y = 2x-z. D. y = 2x + z-2. Câu 3: CTTQ của axit cacboxylic no, đơn chức là : A. CxH2x+1COOH , x ≥ 0 B. CnH2nO2, n ≥ 1 C. CnH2nO2n, n ≥ 1 D. A,B đều đúng. Câu 4: CTTQ của axít cacboxylic là :


A. R(COOH)z B. CnH2n+2-2a –z (COOH)z C. CxHy(COOH)z D. A,B,C đều đúng Câu 5: C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân, biết chúng làm quỳ tím hoá đỏ : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6: Axit cacboxylic A có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. A có công thức phân tử là A. C3H4O3. B. C6H8O6. C. C18H24O18. D. C12H16O12. Câu 7: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là A. ancol o-hiđroxibenzylic. B. axit ađipic. C. axit 3-hiđroxipropanoic. D. etylen glicol. Câu 8 : Cho sơ đồ phản ứng sau: +

o

o

+ HCN H 3O , t H 2 SO4 ,t CH3CH=O  → A  → B  → C

xt ,t , p  → C3H4O2 có tên là: o

A. axit axetic. B. axit metacrylic. C. axit acrylic. D. anđehit acrylic. Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : C 2 H6

Br2 , as  →

O2 ,Cu OH , H 2O A  → C → B  −

Vậy D là A. CH3CH2OH. B. CH3CHO. C. CH3COCH3. D. CH3COOH. Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa : CH3CH2Cl + KCN

2+

O2 , Mn  → D.

→ X (1);


X + H3O-+ (đun nóng) → Y(2) Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH. B. CH3CH2CN, CH3CH2CHO. C. CH3CH2CN, CH3CH2COOH. D. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4. Câu 11: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số ion hoá (hay hằng số axit) của CH3COOH là Ka = 1,8.10-5. Nồng độ cân bằng ion còn CH3COO- và độ điện li α là: A. 1,134.10-2 và 1,2% B. 0,67.10-3 và 0,67% C. 2,68.10-3 và 2,68% D. 1,34.10-3 và 1,34% . Câu 12: So sánh tính axit của các chất sau đây: CH2Cl-CH2COOH (1), CH3COOH (2), HCOOH (3), CH3-CHCl-COOH (4) A. (3) > (2) > (1 ) > (4) B. (4) > (2) > (1 ) > (3) C. (4) > (1) > (3). > (2) D. Kết quả khác Câu 13: Xét các axit có công thức cho sau: 1) CH3-CHCl-CHCl-COOH 2) H2Cl-CH2-CHCl-COOH 3) CHCl2-CH2-CH2-COOH 4) CH3-CH2-CCl2-COOH Thứ tự tăng dần tính axit là: A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4), (1) C. (3), (2), (1), (4) D. (4), (2), (1), (3). Câu 14: Thứ tự sắp xếp theo sự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH ; CO2 và C6H5OH là A. C6H5OH < CO2 < CH3COOH < C2H5OH. B. CH3COOH < C6H5OH < CO2 < C2H5OH. C. C2H5OH < C6H5OH < CO2 < CH3COOH. D. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH < CO2. Câu 15: Cho 3 axit ClCH2COOH , BrCH2COOH, ICH2COOH, dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit là A. ClCH2COOH < ICH2COOH < BrCH2COOH. B. ClCH2COOH < BrCH2COOH < ICH2COOH. C. ICH2COOH < BrCH2COOH < ClCH2COOH. D. BrCH2COOH < ClCH2COOH < ICH2COOH. Câu 16: Giá trị pH của các axit CH3COOH, HCl, H2SO4 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là A. H2SO4, CH3COOH, HCl. B. CH3COOH, HCl , H2SO4. C. H2SO4, HCl, CH3COOH. D. HCl, CH3COOH, H2SO4.


Câu 17: Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, H2O, HCOOH, CH3COOH tăng dần theo thứ tự nào? A. C2H5OH < H2O < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH. B. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH. C. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH < H2O D. H2O < C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH Câu 18: Chiều giảm dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất: CH3CHO , C2H5OH , H2O là A. H2O , C2H5OH , CH3CHO B. H2O , CH3CHO , C2H5OH C. CH3CHO , H2O , C2H5OH D. CH3CHO , C2H5OH , H2O Câu 19: So sánh nhiệt độ sôi của các chất :Rượu eytlic (1); etylclorua (2); đietylete (3) ; axít axetic (4) A. (1) > (2) > (3) >(4); B. (3) > (2) > (1) >(4); C. (4) > (1) > (3) >(2); D. KQ Khác Câu 20: Hai chất hữu cơ A, B có cùng CTPT C3H4O2. A phản ứng với Na2CO3, rượu metylic và làm mất màu dd brôm. B phản ứng với dd KOH nhưng không tác dụng với kali. Công thức của A, B là : A. C2H5COOH, CH3COOCH3 B. HCOOH, CH2 = CH – COOCH3 C. CH2 = CH – COOH, HCOOCH= CH2 D. Kết quả khác Câu 21: Cho hợp chất hữu cơ có CTPT C3H6O2, hợp chất có thể là : A. Axít hay este no đơn chức B. Anđehit hai chức C. Rượu hai chức có 1 nối đôi D. Tất cả đúng Câu 22: Axit cacboxylic X mạch hở, chứa hai liên kết pi trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 (dư) sinh ra khí CO2 có số mol bằng số mol X phản ứng. Chất X có công thức ứng với công thức chung là: A. CnH2n(COOH)2 ( n ≥ 0). B. CnH2n+1COOH ( n ≥ 0). C. CnH2n -1COOH ( n ≥ 2). D. CnH2n -2 (COOH)2 ( n ≥ 2). Câu 23: X là axít hữu cơ đơn chức. Để đốt cháy hết 1 mol X cần 3,5 mol O2 (đktc). X là : A. Axít axetic B. Axít fomic C. Axit acrylic D. đáp án khác Câu 24: Để trung hoà dd chứa 3,12 gam 1 axít no có KLPT < 200 cần 400 ml dd NaOH 0,15M. Tìm.CTPT của axít ?


A. C2H5COOH B. HOOC-COOH C. HOOC-CH2-COOH D. đáp án khác Câu 25: Để trung hoà 8,3 gam hỗn hợp 2 axít đơn chức X, Y cần dùng 150 gam dd NaOH 4%. Mặt khác,khi 8,3 gam hỗn hợp trn tc dụng với dd Ag2O trong NH3 dư sinh ra 21,6 gam Ag kết tủa. Tìm. CTPT của 2 axít ? A. HCOOH, CH3COOH B. HCOOH, C2H5COOH C. HOOC-COOH, C2H5COOH D. Kết quả khác Câu 26: Trung hoà 200 gam dd axít X nồng độ 1,56% cần 150 ml dd NaOH 0,4M. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X đối với không khí nhỏ hơn 5. A. COOH-COOH B. HOOC-CH2-COOH C. CH3COOH D. Đáp án khác Câu 27: Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam Y được 4,4 gam CO2và 1,8 gam nước. Biết 0,6 gam Y tác dụng với Na dư tạo ra 112 ml khí H2 (đktc) và 0,6 gam Y tácdụng vừa đủ với 224 ml khí H2 (đktc) khi có Ni đun nóng. CTCT của Y là : A. CH3COOH B. HO-CH2-CHO C. CH3-CO-CHO D. CH3COOCH3 Câu 28: Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 gam axít cacboxylic X được dẫn lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH đặc. Sau thí nghiệm bình 1 tăng 1,8 gam, khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam. Nếu cho bay hơi 1 gam X, thì được 373,4 ml hơi (đktc). CTCT của X là : A. HCOOH B. CH2 = CH-COOH C. CH3COOH D. C2H5COOH Câu 29: Dung dịch CH3COOH (dung dịch A) có pH = 2,57. Nếu trộn 100 ml dung dịch A với 100 ml dung dịch NaOH (dung dịch B) có pH = 13,3 được 200 ml dung dịch C. Biết Ka(CH3COOH) = 1,85.10-5. pH của dung dịch C là A. 3,44 B. 4,35 C. 5,47. D. 4,74

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án : A Axit no có z Oxi => có

Mà k =

2x + 2 − y 2

z z nhóm COOH => Dộ bất bão hòa k = 2 2

=> 2x + 2-y = z <=> y = 2x - z + 2

Câu 2: Đáp án : C Axit chứa z oxi => Chứa

Mà k =

z z nhóm COOH => Độ bất bão hòa k = + 1 2 2

2x + 2 − y z 2x + 2 − y => +1= 2 2 2

<=> y = 2x - z Câu 3: Đáp án : D Axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có thể viết dưới dạng CxH2x+1COOH (x≥0) hoặc CnH2nO2 (n ≥ 1) Câu 4: Đáp án : D Dạng chung nhất, axit cacboxylic có thể viết là R(COOH)z. Cụ thể hơn, thay R- bởi CxHy - , ta được CxHy(COOH)z cụ thể hơn nữa, khi mà gốc R có n cacbon và a nối đôi, axit là CnH2n+2-2a –z (COOH)z Câu 5: Đáp án : C Các đồng phân là: CH3-CH=CH-COOH (cis-trans) ; CH2=CH-CH2-COOH ; CH2=C(CH3)-COOH => Có 4 đồng phân Câu 6: Đáp án : B


CTPT của A có dạng C3nH4nO3n (n là số chẵn) A là axit => A phải có tối thiểu

=>

3n nối đôi 2

3n.2 + 2 − 4n 3n ≥ 2 2

<=> n ≤ 2 => n = 2 => A là C6H8O6 Câu 7: Đáp án : C Thấy rằng: HO-CH2-CH2-COOH + NaHCO3 1 CO2 + HO-CH2-CH2-COONa HO-CH2-CH2-COOH + Na

1 H2 + NaO-CH2-CH2-COONa

x là 3-hiđroxipropanoic. Câu 8: Đáp án : C +

o

+ HCN H 3O , t CH3CH=O  → CH3-CH(OH)-C ≡ N  → CH3-CHOH-COOH o H 2 SO4 ,t xt ,t o , p  → CH2=CH-COOH → c C3H4O2

Vậy C3H4O2 là axit acrylic (C là polime) Câu 9: Đáp án : D Br2 , as C2H6  → CH3CH2Br O2 , Mn 2+  → CH3COOH .

OH , H 2O  → CH3CH2OH

=> D là axit axetic CH3COOH Câu 10: Đáp án : C CH3CH2Cl + KCN CH3CH2CN + KCl CH3CH2CN + 2H3O+ CH3CH2COOH + NH4+ Câu 11: Đáp án : D

O2 ,Cu  → CH3CHO


Ka =

[CH 3COO − ].[ H + ] x2 , ⇔ 1,8.10−5 = [CH 3COOH ] 0,1 − x

với x = [CH3COO-] Vì x nhỏ (so với 0,1) , tính gần đúng => X2 = 0,1. 1,8 . 10-5 => x = 1,34.10-3

α=

x 1,34.10−3 = 1,34 % = 0,1 CM

Câu 12: Đáp án : C Gốc R (trong RCOOH) hút e càng mạnh thì tính axit càng mạnh Ta thấy, xét về tính hút e CH3-CHCl- > CH2ClCH2- > H- > CH3(nguyên tử Cl càng gần nhóm COOH thì ảnh hưởng hút e tăng) => (4) > (1) > (3) > (2) Câu 13: Đáp án : C Nguyên tử Cl nằm càng gần nhóm -COOH, càng làm phân cực liên kết O-H (hiệu ứng cấu trúc), tính axit càng mạnh Câu 14: Đáp án : C CO2 là axit yếu, nhưng vẫn mạnh hơn phenol (nó đẩy được muối phenol) Do đó: CH3COOH > CO2 > C6H5OH > C2H5OH Câu 15: Đáp án : C Độ âm điện Cl > Br > I => Khả năng hút e ClCH2- > BrCH2 - > ICH2=> Tính axit ClCH2COOH > BrCH2COOH > ICH2COOH Câu 16: Đáp án : C pH phụ thuộc vào [H+]. Rõ ràng H2SO4 cho nhiều H+ hơn HCl và cả 2 axit này đều phân li hoàn toàn, còn CH3COOH thì phân li yếu


Do đó, pH của H2SO4 < HCl < CH3COOH Câu 17: Đáp án : B Có 2 điểm cần chú ý: +) H2O có tính axit mạnh hơn ancol và yếu hơn phenol +) Axit cacboxylic no, đơn chức có gốc hidrocacbon càng dài thì càng yếu Câu 18: Đáp án : A Thấy rằng: +) CH3CHO không tạo liên kết hidro +) Liên kết hidro của H2O > C2H5OH +) Nhiệt độ sôi H2O > C2H5OH > CH3OH Câu 19: Đáp án : C Vì C2H5OH và CH3COOH có liên kết hidro => có nhiệt độ sôi cao (CH3COOH > C2H5OH) Đietylen có PTK lớn hơn etylclorua nên có nhiệt độ sôi cao hơn Do đó: CH3COOH > C2H5OH > C2H5OC2H5 > C2H5CL Câu 20: Đáp án : C Ta thấy : 2CH2=CH-COOH + Na2CO3 2CH2=CHCOONa + CO2 + H2O CH2=CH-COOH

+ CH3OH CH2=CH-COOCH3 + H2O

CH2=CH-COOH

+ Br2

Và HCOOCH=CH2 + KOH

CH2BrCHBrCOOH HCOOK + CH3CHO

Câu 21: Đáp án : A C3H6O2 có độ bất bão hòa k = 1 => có tối đa 1 nối đôi


=> Không thể là andehit 2 chức Rượu 2 chức có 1 nối đôi phải có số C ≥ 4 => C3H6O2 chỉ là axit hoặc este (no, đơn chức) Câu 22: Đáp án : C 1X + Na2CO3 1 CO2 => X có 1 nhóm -COOH => X là axit không no, có 1 nối đôi (C=C), đơn chức => X có CTPT : CnH2n-1COOH (n ≥ 2) Câu 23: Đáp án : D Gọi axit là CxHyO2 => nO2 = x +

y - 1 = 3,5 <=> 4x +y = 18 4

=> x = 3; y = 6 => X là C3H6O2 (C2H5COOH) Câu 24: Đáp án : C Gọi số nhóm -COOH của axit là k => n axit =

=> M axit =

nNaOH 0, 06 = k k

3,12 = 52k => k = 2; M = 104 (HOOC-CH2-COOH) naxit

Câu 25: Đáp án : B nAg = 0,2 mol => nHCOOH = 0,1 mol nNaOH = 0,15 mol => nY = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol (Giả sử X là HCOOH) => M Y =

8, 3 − mHCOOH = 74 (C2H5COOH) nY

Câu 26: Đáp án : B Giả sử X có dạng R(COOH)n => nX =

nNaOH 0, 06 = mol n n


=> M X =

200 . 1,56% = 52n => n = 2, M X = 104 (HOOC-CH2-COOH) nX

Câu 27: Đáp án : B nCO22 = 0,1 mol ; nH2O = 0,1 mol => nO =

3.0,1.12 − 0,1.2 = 0,1 mol 16

=> C : H : O = 1: 2 :1

+ Na 0,6 g Y  0,005 mol H2 , mà Y có dạng (CH2O)n +0,01molH 2 => Y là HO-CH2-CHO Câu 28: Đáp án : C 1 g hơi có số mol nX = 0,01666 mol => M X = 60 nH2O = nCO2 = 0,1 => nO =

3.0,1.12 − 0,1.2 = 0,1 16

=> X có dạng (CH2O)n => n = 2, X là CH3COOH Câu 29: Đáp án : D

[ A− ].[ H + ] [ A− ] Với 1 axit yếu HA, ta có: Ka = => pH = pKa + log [ HA] [ HA] Mặt khác => [HA] =

[ A− ].[ H + ] 10−2 pH = [ Ka ] Ka

=> Nồng độ ban đầu của HA là: CM = [HA] + [H+] =

10−2 pH 10 − pH + 10 − pH = 10− pH ( + 1) ka Ka

Với dung dịch A => CM (CH3COOH) = 0,3943 M NaOH cho bazo mạnh => CM (NaOH) = 0,2 M


=> Dung dịch C chứa : nCH3COONa = 0,02 mol , nCH3COOH = 0,01943 mol => pH = pKa + log

nCH3COONa nCH3COOH

= 4,745

Lý thuyết trọng tâm andehit-xeton-axit cacboxylic Bài 1. Cho các chất có công thức phân tử sau đây, chất nào không phải là anđehit? A. C4H10O. B. C2H4O. C. C3H4O. D. C3H6O. Bài 2. Công thức thực nghiệm của một anđehit no có dạng (C2H3O)n thì công thức phân tử của anđehit đó là A. C2H3O. B. C8H12O4. C. C4H6O2 D. C6H9O3. Bài 3. Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là A. C9H12O9. B. C12H16O12. C. C6H8O6. D. C3H4O3 Bài 4. Số đồng phân anđehit và xeton có cùng công thức phân tử C5H10O lần lượt là A. 3 và 6. B. 4 và 3. C. 5 và 5. D. 6 và 3. Bài 5. Trong các chất có công thức phân tử sau đây, chất nào có thể là axit?


A. C3H6O. B. C4H10O. C. C5H10O2. D. C5H12O2. Bài 6. Cho các chất: CH3CHO, C2H5OH, H2O. Chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là A. H2O, C2H5OH, CH3CHO. B. H2O, CH3CHO, C2H5OH. C. CH3CHO, H2O, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, H2O. Bài 7. Cho các chất sau: CH3COCH3, HCHO, C6H5COOH, C6H6. Chiều giảm dần (từ trái qua phải) khả năng hòa tan trong nước của các chất trên là A. HCHO, CH3COCH3, C6H5COOH, C6H6. B. CH3COCH3, HCHO, C6H5COOH, C6H6. C. C6H5COOH, HCHO, CH3COCH3, C6H6. D. HCHO, CH3COCH3, C6H6, C6H5COOH. Bài 8. Cho các chất sau: HCOOH, (CH3)2CHCOOH, CH2=CHCOOH, C6H5COOH. Tên gọi thông thường của các hợp chất trên lần lượt là A. axit fomic, axit iso-butiric, axit acrylic, axit benzoic. B. axit fomic, axit 2-metylpropanoic, axit acrylic, axit phenic. C. axit fomic, axit propinoic, axit propenoic, axit benzoic. D. axit fomic, axit 2-metylpropinoic, axit acrylic, axit benzoic. Bài 9. Cho các chất sau: CH3COOH (1), C2H5COOH (2), CH3COOCH3 (3), CH3CH2CH2OH (4). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là A. 4, 1, 3, 2. B. 4, 3, 1, 2. C. 3, 4, 1, 2. D. 1, 3, 4, 2. Bài 10. Axit cacboxylic có nhiệt độ sôi cao hơn các anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử cacbon chủ yếu là do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Axit cacboxylic có chứa nhóm C=O và nhóm -OH. B. Phân tử khối của axit lớn hơn và tạo liên kết hiđro bền hơn. C. Có sự tạo thành liên kết hiđro liên phân tử. D. Các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn. Bài 11. Cho hợp chất:


Tên gọi của hợp chất trên là: A. 2,4,4-trimetylhexanal. B. 4-etyl-2,4-đimetylpentanal. C. 2-etyl-2,4-đimetylpentan-5-al. D. 3,3,5-trimetylhexan-6-al. Bài 12. Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH liên kết với gốc hiđrocacbon. Nhóm chức -COOH có tên là A. nhóm cacbonyl. B. nhóm cacbonylic. C. nhóm cacboxyl. D. nhóm cacboxylic. Bài 13. Trong quả chanh có chứa axit:

Tên gọi theo danh pháp thay thế của axit trên là: A. axit xitric (axit lemonic). B. axit 3-hiđroxi-3-cacboxipentanđioic. C. axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic. D. axit 3-hiđroxi-3-cacboxylpentanđioic. Bài 14. Để điều chế trực tiếp anđehit axetic có thể đi từ chất nào sau đây ? A. Etan. B. Etanol. C. Axit axetic. D. Natri axetat. Bài 15. Phương pháp nào sau đây được dùng trong công nghiệp để sản xuất HCHO ? A. Oxi hóa metanol nhờ xúc tác Cu hoặc Pt. B. Oxi hóa metanol nhờ xúc tác nitơ oxit. C. Thủy phân CH2Cl2 trong môi trường kiềm. D. Nhiệt phân (HCOO)2Ca. Bài 16. Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại nhất được dùng để điều chế axit axetic là ? A. Lên men giấm.


B. Oxi hóa anđehit axetic. C. Đi từ metanol. D. Oxi hoá n-butan. Bài 17. Axit axetic không thể điều chế trực tiếp bằng cách nào dưới đây ? A. Lên men giấm. B. Oxi hóa CH3CHO bằng O2 (xúc tác Mn2+). C. Cho muối axetat phản ứng với axit mạnh. D. Oxi hóa CH3CHO bằng AgNO3/NH3. Bài 18. Để điều chế axit trực tiếp từ anđehit ta có thể dùng chất oxi hóa là A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2/OH-, to. C. O2 (Mn2+, to). D. dd AgNO3/NH3 hoặc Cu(OH)2/OH-, to. Bài 19. Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: A. CH3COOH, C2H2, C2H4. B. C2H5OH, C2H4, C2H2. C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. Bài 20. Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là: A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH. C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO. D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO. Bài 21. Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic ? A. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4). B. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác). C. CH3−COOCH=CH2 + dd NaOH (to). D. CH3−CH2OH + CuO (to). Bài 22. Trong công nghiệp, axeton chủ yếu được điều chế từ A. cumen. B. propan-1-ol. C. xiclopropan. D. propan-2-ol. Bài 23. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt được etanal và propan-2-on là A. dung dịch brom. B. dung dịch HCl.


C. dung dịch NaNO3. D. H2 (Ni, to). Bài 24. Chỉ dùng một hóa chất nào dưới đây thì không thể phân biệt hai dung dịch C2H2 và HCHO ? A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Br2/CCl4. D. Cu(OH)2/OH–. Bài 25. Có năm bình mất nhãn chứa: dung dịch HCOOH, dung dịch CH3COOH, ancol etylic, glixerol, dung dịch CH3CHO. Dùng những hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 5 chất lỏng trên ? A. AgNO3/NH3, quỳ tím. B. Cu(OH)2, Na2CO3. C. Nước brom, quỳ tím. D. AgNO3/NH3, Cu(OH)2. Bài 26. Có các chất: C2H5OH, CH3COOH, C3H5(OH)3. Để phân biệt các chất trên có thể dùng hóa chất nào dưới đây? A. Quỳ tím. B. Cu(OH)2/OH–. C. Kim loại Na. D. Dung dịch NaOH. Bài 27. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt hai dung dịch phenol và CH3COOH ? A. Kim loại Na. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch NaHCO3. D. Dung dịch CH3ONa. Bài 28. Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là A. C9H12O9. B. C12H16O12. C. C6H8O6. D. C3H4O3. Bài 29. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2. Số lượng đồng phân của X tham gia phản ứng tráng gương là A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.


Bài 30. Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là A. m = 2n B. m = 2n +1 C. m = 2n + 2 D. m = 2n – 2 Bài 31. Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO? A. Oxi hóa CH3COOH. B. Oxi hóa không hoàn toàn C2H5OH bằng CuO đun nóng. C. Cho CH≡CH cộng H2O (t0, xúc tác HgSO4, H2SO4). D. Thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đun nóng. Bài 32. Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C6H12O là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Bài 33. Số đồng phân anđehit (có vòng benzen) ứng với công thức phân tử C8H8O là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Bài 34. Axit no, mạch hở X có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Số đồng phân axit tối đa có thể có của X là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 35. Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4-O3)n. Số đồng phân axit tối đa có thể có của X là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 36. Cho các chất: axetanđehit (1); axeton (2); ancol etylic (3); axit fomic (4). Dãy sắp xếp các chất theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là A. (1) < (2) < (3) < (4). B. (2) < (1) < (3) < (4). C. (1) < (2) < (4) < (3).


D. (2) < (1) < (4) < (3). Bài 37. Cho hợp chất:

Tên gọi của hợp chất trên là: A. 2,4,4-trimetylhexanal. B. 4-etyl-2,4-đimetylpentanal. C. 2-etyl-2,4-đimetylpentan-5-al. D. 3,3,5-trimetylhexan-6-al. Bài 38. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O. X có tất cả bao nhiêu đồng phân anđehit mạch hở ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Bài 39. Xét các loại hợp chất hữu cơ mạch hở sau: rượu đơn chức, no (X); anđehit đơn chức, no (Y); rượu đơn chức, không no 1 nối đôi (Z); anđehit đơn chức, không no 1 nối đôi (T). Ứng với công thức tổng quát CnH2nO chỉ có 2 chất sau A. X và Y. B. Y và Z. C. Z và T. D. X và T. Bài 40. Cho công thức chung của các axit cacboxylic sau: (I) Axit đơn chức CxHyCOOH. (II) Axit hai chức CxHy(COOH)2. (III) Axit đa chức no CnH2n+2(COOH)x (IV) Axit đơn chức có một liên kết π ở gốc CnH2n-1COOH (n ≥ 2). (V) Axit đơn chức no CnH2n+2O2 (n ≥ 1). Những công thức chung của các axit cacboxylic nào sau đây đúng ? A. (I), (II) B. (III), (V) C. (I), (II), (V) D. (I), (II), (IV)

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A


Với các hợp chất andehit trong phân tử tối thiểu có 1 liên kết π Nhận thấy hợp chất C4H10O có π + v= 0 → không phải là andehit Đáp án A.

Câu 2: Đáp án C Vì X là andehit no nên số liên kết π trong phân tử trùng với số nhóm chức CHO

→ π + v=

=n→n=2

Vậy công thức của X là C4H6O2 Đáp án C.

Câu 3: Đáp án C Vì X là axit no nên số liên kết π trong phân tử trùng với số nhóm chức COOH → π + v=

2.3n + 2 − 4n 3n = →n=2 2 2

Vậy công thức của X là C6H8O6 Đáp án C.

Câu 4: Đáp án B Công thức C5H10O có π + v= 1 Các đồng phân andehit thỏa mãn gồm : CH3-CH2-CH2-CH2-CHO, CH3-CH2-CH(CH3)-CHO, CH3-CH(CH3)-CH2-CHO, (CH3)3-C-CHO Các đồng phân xeton gồm : CH3-CO-CH2-CH2-CH3, CH3-CO- CH(CH3)2, CH3-CH2-COCH2-CH3 Đáp án B.

Câu 5: Đáp án C Nhận thấy trong phân tử axit ít nhất chứa 2 nguyên tứ O → loại A, B


Trong phân tử axit luôn có π + v ≥ 1 . C5H12O2 có π + v= 0 → loại D Đáp án C.

Câu 6: Đáp án A CH3CHO không có liên kết hidro nên nhiệt độ sôi nhỏ nhất Nước tạo được liên kết hidro lớn hơn ancol nên nước có nhiệt độ sôi lớn nhất Vậy chiều giảm nhiệt độ sôi là: Chọn A

Câu 7: Đáp án B Khả năng tan trong nước dựa vào mức độ phân cực trong phân tử Nhận thấy benzen là phân tử đối xứng cao nhất → khả năng tan trong nước thấp nhất Các hợp chất còn lại chứa nhóm CO. Khi phân tử chứa các nhóm đẩy e (CH3) làm mật độ điện tích dương trên nguyên tử C giảm → dẫn đến độ phân cực CO tăng lên Khi phân tứ chứa các nhóm hút e (C6H5) làm mật độ điện tích dương trên nguyên tử C tăng lên → dẫn độ phân cực CO giảm Vậy khả năng hòa tan trong nước giảm dần theo thứ tự CH3COCH3, HCHO, C6H5COOH, C 6 H6 . Đáp án B.

Câu 8: Đáp án A Axit propinoic có công thức là C2H5COOH → loại C Nhận thấy CH3)2CHCOOH: tên thay thế là axit 2-metylpropanoic loại B, D Đáp án A.

Câu 9: Đáp án C Nhân thấy (1), (2), (4) đều chứa liên kết hidro liên phân tử nên (1), (2), (4) có nhiệt độ sôi lớn hơn (3)


Do có nhóm CO hút e làm bền liên kết hidro giữa O-H của hợp chất chứa nhóm COOH hơn hợp chất chứa nhóm OH → (1), (2) > (4) Phân tử khối của hợp chất (2) > (1) nên nhiệt độ sôi của (2) > (1) Vậy nhiệt độ sôi : (3) < (4) < (1) < (2). Đáp án C.

Câu 10: Đáp án B Nguyên nhân làm axxit có nhiệt độ sôi cao hơn các anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử cacbon do: Khi có cùng số nguyên tử C thì axit có phân tử khối lớn hơn ancol, xeton, andehit Trong COOH chứa nhóm CO là nhóm hút e làm bền liên kết hidro O-H hơn so với liên kết hidro O-H trong ancol Đáp án B.

Câu 11: Đáp án A Gọi tên chọn mạch chính là mạch C nhiêu nhất chứa nhóm CHO (6C) và có nhiều nhành nhất ( 3 nhánh metyl) Đánh số gần nhóm chức nhất và tổng số nhánh là nhỏ nhất (2, 4,4) Tên của hợp chất là 2,4,4-trimetylhexanal. Đáp án A.

Câu 12: Đáp án C Nhóm COOH có tên là cacboxyl, nhóm CO có tên là cacbonyl. Đáp án C.

Câu 13: Đáp án C Vì số lượng nhóm chức lớn hơn 2 nên sẽ đọc nhóm chức COOH là carboxylic -Đánh số vào mạch không chứa nhóm chức:3C -3 nhóm chức ở vị trí 1,2,3; nhóm OH là nhóm thế ở vị trí thứ 2 Vậy tên gọi của axit trên là: 2-hydroxipropan-1,2,3-tricaboxylic


Chọn C

Câu 14: Đáp án B Để điều chế trực tiếp anđehit axetic có thể đi từ etanol

Chọn B

Câu 15: Đáp án A Fomanđehit được điều chế trong công nghiệp bằng cách oxi hóa metanol nhờ oxi không khí ở 600 - 700oC với xúc tác là Cu hoặc Ag: o

Ag ,600 C 2CH3-OH + O2  → 2HCH=O + 2H2O

→ Chọn A.

Câu 16: Đáp án C Tất cả các cách trên điều điều chế được axit axetic trực tiếp, tuy nhiên trong công nghiệp người ta đi từ metanol để điều chế axit axetic

Đây là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic.Do metanol và cacbon oxit được điều chế từ metan có sẵn trong khí thiên nhiên và khí mỏ dầu nên chi phí sản xuất rẻ, tạo sản phẩm với giá thành hạ. Chọn C

Câu 17: Đáp án D Oxi hóa

Chọn D

bằng

thu được

chứ không phải


Câu 18: Đáp án C

Nếu dùng dd

hoặc

chỉ tạo ra muối của axit

Chọn C Câu 19: Đáp án B

A,C,D sai vì

không thỏa mãn

Chọn B

Câu 20: Đáp án C

A,B,D sai vì

không thỏa mãn

Chọn C

Câu 21: Đáp án A

Do đó A không tạo ra anđehit axetic Chọn A

Câu 22: Đáp án A Trong công nghiệp, axeton chủ yếu được điều chế từ cumen qua 2 giai đoạn, và quá trình này cũng sẽ điều chế được phenol


Chọn A

Câu 23: Đáp án A Etanal làm mất màu được dung dịch brom, còn propan-2-on thì không nên có thể dùng dung dịch brom để phân biệt 2 chất trên. Chọn A

Câu 24: Đáp án B Khi nhỏ dung dịch C2H2 vào dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được kết tủa màu vàng C2Ag2, khi nhỏ dung dịch HCHO vào AgNO3/NH3 thu được kết tủa màu xám Ag Khi nhỏ dung dịch C2H2, HCHO lần lượt vào dung dịch Br2/CCl4 thì C2H2 làm mất màu còn HCHO không hiện tượng (chú ý andehit không phản ứng Br2/CCl4) Khi nhỏ dung dịch C2H2, HCHO lần lượt vào Cu(OH)2/OH- sau đó đun nóng thì C2H2 không hiện tượng còn dung dịch HCHO thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Đáp án B.

Câu 25: Đáp án D Ta dùng AgNO3/NH3, Cu(OH)2 để nhận biết cả 5 chất lỏng trên: • B1: Nhỏ từ từ AgNO3/NH3 vào 5 ống nghiệm, đun nóng: Nếu ống nghiệm nào có hiện tượng bị tráng bạc → HCOOH và CH3CHO HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 (to) → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O (to) → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ Dung dịch CH3COOH, ancol etylic và glixerol không có hiện tượng gì. • B2: Để phân biệt nhóm HCOOH và CH3CHO, ta cho phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Nếu có hiện tượng Cu(OH)2 bị hòa tan → HCOOH 2HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + 2H2O


Nếu không có hiện tượng gì → CH3CHO • B3: Để phân biệt nhóm CH3COOH, C2H5OH và C3H5(OH)3, ta cho Cu(OH)2 phản ứng với ba chất - Nếu Cu(OH)2 bị tan ra và dung dịch thu được có màu xanh đậm → glixerol 2C3H5(OH)2 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O - Nếu Cu(OH)2 bị tan ra và dung dịch thu được có màu xanh nhạt → CH3COOH 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O Nếu không có hiện tượng gì → C2H5OH → Chọn D. Câu 26: Đáp án B Khi cho các dung dịch trên vào Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường thấy CH3COOH hòa tan kết tủa tạo dung dịch muối màu xanh nhạt, dung dịch C3H5(OH)3 hòa tan kết tủa và tạo phức màu xanh đậm đặc trưng. C2H5OH không có hiện tượng gì Đáp án B.

Câu 27: Đáp án C CH3COOH tác dụng được với dung dịch NaHCO3 tạo khí, còn phenol thì không

Dung dịch phenol là dung dịch đã bào hòa nên không phân biệt được bằng cách tan hay không tan trong nước Chọn C

Câu 28: Đáp án C X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n = C3nH4nO3n Vì X no nên số liên kết π = số nhóm -COOH

→ n = 2 → X là C6H8O6 → Chọn C.


Câu 29: Đáp án D Có 10 đồng phân thỏa mãn là 1. OHC-CH2-CH2-CH2OH 2. OHC-CH(OH)-CH2-CH3 3. OHC-CH2-CH(OH)-CH3 4. OHC-CH(CH3)-CH2OH 5. OHC-C(OH)(CH3)2 6. HCOOCH2-CH2-CH3 7. HCOOCH(CH3)2 8. OHC-CH2-O-CH2-CH3 9. OHC-CH2-CH2-O-CH3 10. OHC-CH(CH3)-O-CH3 → Chọn D.

Câu 30: Đáp án D Vì anđehit no, mạch hở nên số liên kết π = số nhóm -CHO = số nguyên tử O

→ m = 2n - 2 → Chọn D.

Câu 31: Đáp án A CH3COOH + 2O2 → 2CO2 + 2H2O o

t C2H5OH + CuO  → CH3CHO + Cu + H2O

HgSO4 , H 2 SO4 → CH3CHO CH≡CH + H2O  to

o

t CH3COOCH=CH2 + KOH  → CH3COOK + CH3CHO


→ Chọn A.

Câu 32: Đáp án D Có 6 đồng phân xeton thỏa mãn là 1, CH3-CO-CH2-CH2-CH2-CH3. 2, CH3-CH2-CO-CH2-CH2-CH3. 3, CH3-CO-CH2-CH(CH3)2. 4, CH3CH2-CO-CH(CH3)2. 5, CH3-CO-CH(CH3)-CH2-CH3. 6, CH3-CO-CH(CH3)3. → Chọn D.

Câu 33: Đáp án B Các đồng phân thỏa mãn: Chọn B

Câu 34: Đáp án B Đặt CTPT của X là (C2H3O2)n = C2nH3nO2n

Ta có: số liên kết π = số nhóm -COOH →

→ n = 2 → X là C4H6O4

X có 2 đồng phân là HOOC-CH2-CH2-COOH, HOOC-CH(CH3)-COOH. → Chọn B.

Câu 35: Đáp án C Độ bất bão hòa của X bằng 1/2 số Oxi = 3n/2 6n + 2 − 4n 3n = →n=2 2 2 → X : C6H8O6


Các công thức có thể có của X là : HOOC-C(COOH)-C-C-C-COOH ; HOOC-C-C(COOH)-C-COOH ; (HOOC)2C(C)-C-COOH ; (HOOC)2C-C(C)-COOH ; (HOOC)3C-C-C Đáp án C.

Câu 36: Đáp án A Ta có độ linh động của nguyên tử H được sắp xếp theo thứ tự: CH3COCH3 < C2H5OH < HCOOH → Độ mạnh của liên kết H được sắp xếp theo thứ tự: CH3COCH3 < C2H5OH < HCOOH → Nhiệt độ sôi tăng dần: CH3COCH3 < C2H5OH < HCOOH Vì MCH3CHO < MCH3COCH3 nên nhiệt độ sôi của CH3CHO < CH3COCH3 Vậy ta có dãy thỏa mãn là CH3CHO (1) < CH3COCH3 (2) < C2H5OH (3) < HCOOH (4) → Chọn A

Câu 37: Đáp án A Đánh số: C6H3-C5H2-C4(CH3)2-C3H2-C2H(CH3)-C1HO → Tên gọi: 2,4,4-trimetylhexan-1-al (2,4,4-trimetylhexanal) → Chọn A.

Câu 38: Đáp án C X có độ bất bão hòa: → X là anđehit đơn chức, có một nối đôi. Có 4 đồng phân thỏa mãn là 1. CH2=CH-CH2-CHO 2,3. CH3-CH=CH-CHO (cis-trans) 4. CH2=C(CH3)-CHO → Chọn C.


Câu 39: Đáp án B Trong các loai hợp chất kể trên, công thức tổng quát CnH2nO chỉ có 2 chất sau : Anđehit đơn chức, no và rượu đơn chức, không no 1 nối đôi . Chọn B

Câu 40: Đáp án D (III) sai vì axit no, đa chức có dạng là CnH2n + 2 - x(COOH)x (V) sai vì axit đơn chức, no là CnH2nO2 (n ≥ 1) Có 3 CTC đúng là (I), (II), (IV) → Chọn D.

Bài tập trọng tâm anđehit - Đề 1 Câu 1: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: A. CH3COOH, C2H2, C2H4. B. C2H5OH, C2H4, C2H2. C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH Câu 2: Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 64,8 gam Ag. X có công thức phân tử là A. CH2O. B. C2H4O. C. C2H2O2. D. C3H4O. Câu 3: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là A. CH2O B. C2H4O. C. C3H6O. D. C2H2O2. Câu 4: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là A. CH2O.


B. C2H4O. C. C3H6O. D. C3H4O. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là A. C3H4O. B. C4H6O. C. C4H6O2. D. C8H12O Câu 6: Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là A. CnH2n+1CHO (n ≥ 0). B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). C. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). Câu 7 : Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

o

Ni ,t A. RCHO + H2  → B. RCHO + HCN t C. RCOR' + KMnO4  → o

Ni ,t D. RCOR' + H2  → o

Câu 8: Cho chất hữu cơ mạch hở X (C3H6O). Cho biết công thức cấu tạo X. Biết X tác dụng với : H2 (Ni, t0), dung dịch AgNO3/NH3, Cu(OH)2/ dung dịch NaOH. A. CH2=CH-CH2-OH B. CH2=CH-O-CH3 C. CH3-CO-CH3 D. CH3-CH2-CHO Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 1 anđehit A mạch hở, no thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ Vậy A là n A : nCO2 : nH 2O = 1: 3 : 2 . A. CH3CH2CHO. B. OHCCH2CHO. C. HOCCH2CH2CHO. D. CH3CH2CH2CH2CHO.


Câu 10: Oxi hóa 2,9 gam ankanal X thu được 3,7 gam axit ankanoic Y. Cặp tên quốc tế của X, Y là: A. Etanal và axit axetic B. Anđehit axetic và axit axetic C. Propanal và axit propanoic D. Propanal và axit propinoic Câu 11: X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. tăng 18,6 gam. B. tăng 13,2 gam. C. Giảm 11,4 gam. D. Giảm 30 gam. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hốn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. CTCT của 2 anđehit là: A. HCHO và CH3CHO B. CH3CHO và CH3CH2CHO C. CH2 = CH - CHO và CH2 = CH - CH2 – CHO D. OHC - CH2- CH2- CHO và OHC – (CH2)3 - CHO Câu 13: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là A. 35,00%. B. 65,00%. C. 53,85%. D. 46,15%. Câu 14: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 10,5. B. 8,8. C. 24,8. D. 17,8. Câu 15: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là A. 400 gam. B. 600 gam.


C. 300 gam. D. 500 gam. Câu 16: Cho bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2oC và 0,7 atm. Mặt khác khi cho 5,8 gam X phản ứng của AgNO3/NH3 dư tạo 43,2 gam Ag. CTPT của X là A. C2H2O2. B. C3H4O2. C. CH2O. D. C2H4O2. Câu 17: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 75%. Câu 18: Cho 0,1 mol một anđehit X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa hoàn toàn X được Y. Biết 0,1 mol Y tác dụng vừa đủ với Na thu được 12 gam rắn. X có công thức phân tử là A. CH2O. B. C2H2O2. C. C4H6O. D. C3H4O2. Câu 19: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C4H9CHO. D. C2H5CHO. Câu 20: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với H2 thấy cần 6,72 lit khí H2 (đktc) và thu được sản phẩm Y. Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) . Mặt khác , lấy 8,4 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam bạc. Xác định công thức của X, Y. A. CH3CHO; C2H5OH B. HCHO ; CH3OH C. C2H2(CHO)2 ; HO-(CH2)4-OH D. Kết quả khác.


Câu 21: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH3CH2CHO. D. CH2 = CHCHO Câu 22: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là A. CnH2n(CHO) (n ≥ 0). B. CnH2n+1CHO (n ≥0). C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là A. C2H5CHO. B. CH2=CH-CH2-OH. C. CH3COCH3. D. O=CH-CH=O. Câu 24: Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là A. C3H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. Câu 25: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là A. anđehit axetic. B. anđehit acrylic. C. anđehit propionic. D. anđehit butiric Câu 26: X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được


hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là A. 13,44. B. 5,6. C. 11,2. D. 22,4 Câu 27: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là A. 80%. B. 70%. C. 92%. D. 60%. Câu 28: Đun nóng hỗn hợp A gồm: 0,1 mol axeton; 0,08 mol acrolein; 0,06 mol isopren và 0,32 mol hiđro có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp các khí và hơi B. Tỉ khối hơi của B so với không khí là 375/203 . Hiệu suất H2 đã tham gia phản ứng cộng là: A. 87,5% B. 93,75% C. 80% D. 75,6% Câu 29: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 60,34% B. 78,16% C. 39,66% D. 21,84% LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án : B CuO Ta thấy : C2H5OH  → CH3CHO ;

C2H4 C2H2

+ O2 , xt  →

CH3CHO ;

1:1  → CH3CHO + H 2O


Câu 2: Đáp án : C nAg = 0,6 mol. Giả sử mỗi mol X tạo thành k mol Ag => M X =

8, 7 .k = 14,5k 0, 6

Chọn k = 4 ; M = 58 => X là andehit 2 chức OHC-CHO

Câu 3: Đáp án : D Tăng giảm khối lượng: => nH2 =

Giả sử: 1A + kH2 , suy ra nA =

3,1 − 2,9 = 0,1 mol 2

0,1 mol k

2,9k = 29k . Chọn k = 2; =>MA = 58 (OHC-CHO) 0,1 Câu 4: Đáp án : C => M A =

Thấy rằng: R-CHO R-COOH => khối lượng tăng 16 g Hiệu suất là 75% => nadehit = 13,05 g => m tăng = 16,65 - 13,05 = 3,6 g => nRCHO =

3, 6 13, 05 = 0,225 mol => M RCHO = = 58 (CH3CH2CHO) 16 0, 225

Câu 5: Đáp án : C nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,075 mol , nO2 = 0,1125 mol Bảo toàn nguyên tố => Trong A chứa nC = 0,1 ; nH = 0,15 nO = 0,1.2 + 0,075 - 0,1125.2 = 0,05 => C : H : O = 2:3:1 => A có công thức (C2H3O)n => n = 2, A là C4H6O2 Câu 6: Đáp án : B


nAg nX

= 2 : 1 => X chứa 1 nhóm CHO (X khác HCHO)

nH2 : nX = 2:1 => X có 2 nối đôi => X là andehit đơn chức, có 1 liên kết pi C=C => X có dạng CnH2n-1CHO (n ≥ 2)

Câu 7: Đáp án : C RCOR' + KMnO4 không xảy ra, do xeton không bị oxi hóa bởi KMnO4 (to) Câu 8: Đáp án : D Nhóm - CHO thỏa mãn cả 3 tính chất đã nêu => X là andehit => X có CTCT : CH3CH2CHO

Câu 9: Đáp án : B nA : nCO2 : nH2O = 1:3:2 => A có dạng C3H4Ox Mà A là hợp chất no , trong khi k =

3.2 + 2 − 4 =2 2

=> A là andehit 2 chức (x = 2) => A có CTCT : OHC-CH2-CHO

Câu 10: Đáp án : C RCHO RCOOH , M tăng = 16g Theo đề bài, m tăng = 3,7 – 2,9 = 0,8 g => nRCHO =

0,8 = 0,05 mol 16

=> MRCHO = 58 (CH3CH2CHO) => X là propanal ; Y là axit propanoic Câu 11: Đáp án : C Thấy rằng: MT = MX + 3.(-CH2-) = MX + 3.14 Mà MT = 2,4MX => MX = 30 (HCHO) => Z là CH3CH2CHO


=> Đốt 0,1 mol Z => nCO2 = nH2O = 0,3 mol => m dd giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 30 – 0,3.(44 + 18) = 11,4 g Câu 12: Đáp án : C Nhận thấy nCO2 – nH2O = nX => 2 andehit đơn chức, không no có 1 nối đôi C=C) nCO2 = 0,36 =>

C = 3,6 => Andehit là CH2=CH-CHO và C3H5CHO

Câu 13: Đáp án : D Ta thấy không có sự khác biệt khi đốt Y và đốt X (về sản phẩm)  HCHO − − − nCO2 = nH 2O Khi đốt X:  nH 2 − − − nH 2O = nH 2

Mà nCO2 = 0,35 mol ; nH2O = 0,65 mol => nH2 = nH2O – nCO2 = 0,3 mol ; nHCHO = nCO2 = 0,35 mol => %VH2 = % mol H2 =

0, 3 = 46,15% 0, 3 + 0,35

Câu 14: Đáp án : D nandehit = nH2 =

(m + 1) − m = 0,5 mol 2

=> Trong andehit có 0,5 mol oxi (nO = 0,5) => Sản phẩm (CO2 + H2O) chứa nO = 0,5 +

Mà nCO2 = nH2O do đó nCO2 = nH2O =

2,1 = 0,7 mol 3

BTKL: m = mCO2 + mH2O – mO2 = 17,8 g

Câu 15: Đáp án : A Cumen là isopropyl benzen C6H5-C3H7

17, 92 .2 = 2,1 mol 22, 4


Ta có: C6H5-C3H7

+ O2   → C6H5OH + CH3COCH3

14,5 1 = 400g .120. 58 0, 75

=> mCumen =

Câu 16: Đáp án : A Áp dụng n =

PV 5,8 => nX = 0,1 mol => M X = = 58 RT 0,1

nAg : nX = 4 : 1 mà M X = 58 => X là andehit 2 chức , OHC-CHO

Câu 17: Đáp án : A nAg : nX = 2,4 => X chứa HCHO , và CH3CHO nHCHO =

1 0, 02 nAg - nX = 0,02 mol => % nHCHO = = 20 % 2 0,1

Câu 18: Đáp án : D nAg : nX = 4:1 => X là HCHO hoặc có 2 nhóm -CHO +) Nếu là HCHO => 0,1 mol Y (CH3OH) chỉ tạo ra 5,4 g rắn (CH3ONa) (loại) +) X là R-(CHO)2 => Chất rắn có dạng R(CH2ONa)2 R(CH2ONa)2 =

12 = 120 => R = 14 (-CH2-) 0,1

Vậy X là OHC-CH2-CHO

Câu 19: Đáp án : A Bao toan electron => nAg = nNO2 = 0,1 mol Nếu X là HCHO => nAg =

3, 6 . 4 = 0,48 mol (loại) 30

=> X khác HCHO => nX =

1 nAg = 0,05 mol => M X = 72 (C3H7-CHO) 2


Câu 20: Đáp án : C nH2 : nX = 3 :1 => Có 3 liên kết pi nH2 (do ancol) = 0,1 mol => nOH = 0,2 mol => nOH : nX = 2:1 (có 2 - CHO) Do đó, X có 2 nhóm -CHO và 1 nối đôi C=C nAg = 0,4 mol => nX = 0,1 mol => MX = 84 => X là OHC-CH=CH-CHO Suy ra, Y là HO-(CH2)4-OH

Câu 21: Đáp án : A nAg = 3nNO = 0,3 mol Nếu X là HCHO => nAg =

=> nX =

6, 6 .4 = 0,88 mol (loại) => X khác HCHO 30

1 6, 6 nAg = 0,15 mol => M X = = 44 (CH3CHO) 2 0,15

Câu 22: Đáp án : C nAg : nX = 2:1 => X có 1 nhóm -CHO nH2: nX = 2:1 => X có 2 liên kết pi (1 C=O và 1 C=C)

Câu 23: Đáp án : A Thấy rằng, nCO2 = nH2O = 0,0195 mol , mà X + Cu(OH)2 , to => X là andehit no, đơn chức Chỉ đáp án A thỏa mãn

Câu 24: Đáp án : B nCO2 = nH2O = 0,4 mol => Hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng anken, hoặc xicloankan Số C =

0, 4 =2, 0, 2


=>2 trường hợp: andehit phải là HCHO, hidrocacbon là C3H6 hoặc andehit CH3CHO và C2H4 Do số mol X<Y nên loại trường hợp HCHO, C3H6

Câu 25: Đáp án : B E + HCl 0,035 mol CO2 => E chứa (NH4)2CO3 , tức là X chứa HCHO => Y là HCHO , nHCHO = n(NH4)2CO3 = 0,035 mol => Andehit Z tạo ra nAg =

=> M Z =

18,36 - 0,035.4 = 0,03 mol => nZ = 0,015 mol 108

1,89 − 0, 035.30 = 56 (CH2=CH-CHO) 0, 015

Câu 26: Đáp án : C nX = 2 ; d X/He = 4,7 ; d Y/He = 9,4 => nY =

nx .d X / He =1 dY / He

=> n giảm = nX - nY = 1 mol => nH2 = 1 mol Giá trị V lớn nhất, khi toàn bộ lượng H2 đều cộng vào nhóm -CHO để tạo -OH => nOH max = 1 mol => V H2 max = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Câu 27: Đáp án : A Giả sử có x mol C2H2 tham gia phản ứng hidrat hóa

C2 H 2 (0, 2 − x)mol (0, 2 − x ) Ag 2C2 Ag 2O → Ta có:  CH3CHO  2 xAg C2 H 2 : xmol => (0,2 - x).240 + 2x.108 = 44,16 => x = 0,16 mol => Hiệu suất =

0,16 = 80% 0, 2

Câu 28: Đáp án : A


ta có: mA = 15 g => nB =

15 = 0,28 mol (Do mA = mB) 375 .29 203

=> nH2 = n giảm = nA - nB = 0,56 - 0,28 = 0,28 mol Tính theo lí thuyết, nH2 cần = n axeton + 2n acrolein + 2 n isopren = 0,38 mol Mà thực tế, nH2 = 0,32 mol => Hiệu suất tính theo H2 => Hiệu suất =

0, 28 = 87,5 % (Acrolein là CH2=CH-CHO) 0, 32

Câu 29: Đáp án : D nAg = 0,26 mol X và Y có cùng số nguyên tử C, mà X, Y đều là hợp chất khi đốt tạo ra CO2 = H2O => X, Y không thể có cùng nhóm chức Nếu X là andehit (Khác HCHO) => nX =

1 nAg = 0,13 mol > 0,1 => loại 2

=> X là HCHO , khi đó Y phải là HCOOH => nHCHO =

1 nAg - nX,Y = 0,03 mol ; nHCOOH = 0,07 mol 2

=> %mHCHO =

0, 03.30 = 21,84% 0, 03.30 + 0, 07.46


Bài tập trọng tâm anđehit - Đề 2 Câu 1: Đốt cháy 1 hỗn hợp các đồng đẳng của andehit ta thu được số mol CO2 = số mol nước, thì đó là dãy đồng đẳng : A. andehit đơn chức no B. andehit không no C. andehit hai chức no D. A,B,C đều đúng Câu 2: Hiđrat hóa axetilen thu được hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ, tỉ khối hơi của A so với H2 là 20,2. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là: A. 70% B. 75% C. 80% D. 85% Câu 3: Tỉ khối hơi của 1 anđehit X đối với H2 bằng 28. CTCT của anđehit là : A. CH3CHO B. CH2 = CH – CHO C. HCHO D. C2H5CHO Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức. C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức. Câu 5: Chia m gam anđehit thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được số mol CO2 bằng số mol nước. Phần 2 cho tác dụng AgNO3/ NH3 dư ta được Ag với tỉ lệ số mol anđehit : Ag là 1 : 4. Vậy anđehit đó là : A. Anđehit đơn chức no B. Anđehit hai chức no C. Anđehit formic D. kq khác Câu 6: Hợp chất hữu cơ X khi đun nóng nhẹ với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được sản phẩm Y, Y tác dụng với dd HCl hoặc dd NaOH đều cho 2 khí vô cơ A, B. X là : A. HCHO B. HCOOH C. HCOONH4


D. A và B Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp cộng H2 thu được hỗn hợp 2 rượu đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu này thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam nước. Tìm CTPT X. A. C3H4O và C4H6O B. C3H6O và C4H8O C. CH2O và C2H4O D. kq khác Câu 8: Đốt cháy một anđehit mạch hở X cho 8,8g CO2 và 1,8g nước. X có đặc điểm A. Đơn chức, chưa no chứa một nối đôi B. Số nguyên tử cacbon trong phân tử là một số chẵn. C. Số nguyên tử cacbon trong phân tử là một số lẻ. D. Đơn chức, no Câu 9: Cho 4,2 g một andehit X mạch hở, tác dựng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được muối Y. Lượng Ag sinh ra cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc thu được 3,792 lít khí ở 27oC , áp suất 740mmHg. Tỉ khối củaX so với nito nhỏ hơn 4. Công thức phân tử của X là: A. C2H5CHO B. CH3CHO C. C2H3CHO D. OHC-CHO Câu 10: Một chất hữu cơ Y có C, H, O. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cho 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đem hidro hóa hoàn toàn 0,05 mol Y tạo 1,12 lít khí H2 (0oC , 2 atm) và ancol no đơn chức Z. X có công thức cấu tạo giống của Y. Biết X tác động được với AgNO3/NH3. Tìm Y A. CH3CHO B. C2H5CHO C. CH2=CH-CHO D. kết quả khác Câu 11: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là A. 50%. B. 40%. C. 30%. D. 20%. Câu 12: kb-2011: Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với


một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là A. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO. B. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO. C. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO. D. H-CHO và OHC-CH2-CHO. Câu 13: Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng , thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là : A. CH3-C≡C-CHO B. CH2=C=CH-CHO C. CH≡C-CH2-CHO D. CH≡C-[CH2]2-CHO Câu 14: Cho a mol andehit X, mạch hở tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 3a mol H2 và thu được chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được a mol H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được tối đa 4a mol CO2. Công thức cấu tạo phù hợp với X là: A. C2H4(CHO)2 B. CH(CHO)3 C. C2H2(CHO)2 D. C2HCHO Câu 15: Chia m gam một andehit mạch hở thành 3 phần bằng nhau: Khử hoàn toàn phần 1 cần 3,36 lít H2 (đktc) Phần 2: thực hiện phản ứng cộng với ddBr2 có 8 g Br2 tham gia phản ứng Phần 3: cho tác dụng với 1 lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được x gam Ag Giá trị của x là: A. 21,6 g B. 10,8 g C. 43,2 g D. Kết quả khác Câu 16: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư Ag2O/NH3 đun nóng thu được 43,2g Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6g Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCHO B. (CHO)2 C. CH3CHO D. CH3CH(OH)CHO


Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 7,2g hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là A. C3H7CHO B. CH3CHO C. C2H5CHO D. C2H3CHO Câu 18: Cho 14,6g hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng hết với H2 tạo ra 15,2g hỗn hơp 2 rượu. Công thức của 2 anđehit là A. HCHO, CH3CHO B. CH3CHO, C2H5CHO C. C2H5CHO, C3H7CHO D. C3H7CHO, C4H9CHO Câu 19: Oxi hoá 10,2g hỗn hợp hai anđehit no đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẵng, người ta thu được hỗn hợp hai axit được trung hoà hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai anđehit là A. HCHO và CH3CHO B. HCHO và C2H5CHO C. C2H5CHO và C3H7CHO D. CH3CHO và C2H5CHO Câu 20: Cho 0,92 gam một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO tương ứng là A. 28,26% và 71,74%. B. 26,74% và 73,26%. C. 25,73% và 74,27%. D. 27,95% và 72,05%. Câu 21: A là một anđehit đơn chức, thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn a mol A với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Lượng kim loại bạc thu được đem hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 4a/3 mol khí NO duy nhất. A là: A. Fomanđehit B. Anđehit axetic C. Benzanđehit D. Tất cả đều không phù hợp Câu 22: Oxi hoá 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức.Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là A. 50% B. 60%


C. 70% D. 80% Câu 23: Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 ta thu được Ag kim loại. Hòa tan hoàn toàn lượng Ag thu được vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). X là: A. X là andehit 2 chức B. X là andehitformic C. X là hợp chức chứa chức -CHO D. Cả a,b đều đúng Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam một andehit no, mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho qua dd nước vôi trong dư có 45 gam kết tủa tạo thành. Công thức phân tử của andehit là: A. C3H4O2. B. C4H6O4. C. C4H6O2. D. C4H6O Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm 2 andehit đơn chức, toàn bộ sản phẩm cháy cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 12,4 gam và khi lọc thu được tối đa 20gam kết tủa. Mặt khác cũng cho hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dd NH3, số lượng Agthu được là 32,4 gam. Công thức cấu tạo của 2 andehit là: A. HCHO, CH3CHO B. CH3CHO, C4H9CHO C. C2H5CHO, C3H7CHO D. HCHO, C2H5CHO LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án : A nCO2 = nH2O => Độ bất bão hòa k = 1 => andehit no, đơn chức, mạch hở

Câu 2: Đáp án : C Giả sử A chứa 1 mol C2H2 và x mol CH3CHO Theo đề bài =>

26 + 44 x = 20,2.2 => x = 4 x +1


Hiệu suất là

4 = 80% 4 +1

Câu 3: Đáp án : B MX = 28.2 = 56 => X là CH2=CH-CHO Câu 4: Đáp án : C 1 X cho 2 e => X có 1 nhóm -CHO b = a + c <=> b - c = a => X có 2 liên kết pi (C=C và C=O) => X là andehit không no có một nối đôi

Câu 5: Đáp án : C nCO2 = nH2O => Độ bất bão hòa k = 1 => Chỉ có 1 nhóm -CHO Mà nAg : nandehit = 4 : 1 => Đó là HCHO Câu 6: Đáp án : D Ta có: AgNO3 / NH3 NaOH +) HCHO → (NH4)2CO3  → NH3 AgNO3 / NH3 +) HCOOH → (NH4)2CO3

+ HCl  → CO2

Câu 7: Đáp án : C nCO2 < nH2O => ancol no, nancol = nH2O - nCO2 = 0,1 mol => C =

nCO2 0,1

= 1,5 => Ancol là CH3OH và C2H5OH

=> X chứa HCHO và H3CHO

Câu 8: Đáp án : B nCO2 = 0,2 mol , nH2O = 0,1 mol => C : H = 1 : 1


=> X có dạng CnHnOx Do đó, n phải là số chẵn (vì số H luôn chẵn)

Câu 9: Đáp án : C

740 .3,972 P.V 760 nNO2 = = = 0,15 mol => nAg = 0,15 mol R.T 0, 082.(273 + 27) Dễ thấy X khác HCHO. Giả sử 1 X k.Ag => M X =

4, 2k = 28k 0,15

=> k = 2 , M = 56 (CH2=CH-CHO)

Câu 10: Đáp án : C nCO2 = 0,3 mol => Y có 3 nguyên tử C nH2 = 0,1 mol = 2nY => Y có 2 nối đôi

Câu 11: Đáp án : D Số C của 2 chất là :

Số H =

3xx = 3 => ankin là C3H4 x

1,8 x.2 = 3,6 => Andehit có số H < 3,6 => có 2 H x

=> Andehit là C3H2O (CH≡C-CHO)

Dùng đường chéo:

0, 4 1 = => % andehit = 20% 1, 6 4

Câu 12: Đáp án : C nAg : nX = 3,2 : 1 => Trong X, có 1 andehit tạo 2 Ag, một andehit tạo 4 Ag


Mặt khác, nH2 : nX = 2 : 1 => Các andehit chứa 2 liên kết pi => X chứa 1 andehit no 2 chức và 1 andehit đơn chức, có 1 nối đôi Gọi 2 andehit đó theo thứ tự là A và B => nA =

1 nAg - nX = 0,015 ; nB = 0,01 2

M = 65,6 => +) A < 65,6 => A = 58 (OHC-CHO) => B =

1, 64 − 0, 015.58 = 77 (loại) 0, 01

+) B < 65,5 => B = 56 (CH2=CH-CHO) => A = 72 (OHC-CH2-CHO)

Câu 13: Đáp án : C nAgNO3 = 0,6 mol ; nAg = 0,4 mol

=> X chứa nối ở 3 đầu mạch , nX = => M X =

nAg = 0,2 mol (dựa vào 4 đáp án)

13, 6 = 68 (CH≡C-CH2-CHO) 0, 2

Câu 14: Đáp án : C Vì khi tác dụng với H2 thì cần 3a mol H2 vậy trong X có 3 liên kết pi. Vì Y tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được a mol H2: Trong Y có 2 nhóm chức -OH vậy X có 2 nhóm chức CHO, và trong gốc hidrocacbon có một liên kết pi. Sơ đồ phản ứng cháy: CnH2n-2(CHO)2

n+2 CO2

Vậy n + 2 = 4 => n = 2 Câu 15: Đáp án : A Gọi CT của àdehit là: CnH2n+2-m-2a(CHO)m : Z mol Ni Phần 1: CnH2n+2-m-2a(CHO)m + (a + m)H2  → CnH2n+2-m(CH2OH)m (I)

z mol

z.(a+ m) mol

Phần 2: CnH2n+2-m-2a(CHO)m + a Br2 CnH2n+2-m-2aBr2a(CHO)m (II) z mol

z a mol


Phần 3: CnH2n+2-m-2a(CHO)m

AgNO3 / NH3 → 2m Ag

z mol

(III)

2mz mol

ta có: z(a +m) = 0,15 (theo pt (I)) za = 8/160 = 0,05 (theo pt(II)) => zm = 0,1 Phần 3: nAg = 2zm = 0,1.2 = 0,2 mol Vậy mAg = 0,2.108 = 21,6 g

Câu 16: Đáp án : B nNa : nY = 2:1 => Y có 2 nhóm -OH nAg : nX = 4:1 => X có 2 nhóm CHO => X là andehit 2 chức. Trong 4 đáp án chỉ có B thỏa mãn

Câu 17: Đáp án : A BTKL => mO = 7,2 - 0,4.(12+2) = 1,6 => nO = 0,1 => C : H : O = 4 : 8 : 1. Mà nAg : nA = 2:1 => A là andehit đơn chức => A có CT: CH8O hay C3H7CHO

Câu 18: Đáp án : B m tăng = 15,2 - 14,6 = 0,6 g => nH2 =

0, 6 = 0,3 mol 2

Vì 2 andehit no, đơn chức => n andehit = 0,3 mol => M =

14, 6 = 48,67 0,3


=> Hai andehit là CH3CHO và C2H5CHO

Câu 19: Đáp án : D nNaOH = 0,2 mol => n axit = 0,2 mol => n andehit = 0,2 mol => M andehit =

10, 2 = 51 => CH3CHO và C2H5CHO 0, 2

Câu 20: Đáp án : A Gọi nC2H2 = x ; nCH3CHO = y. Ta có:

 xC2 H 2  xAg 2C2 AgNO3  →  2 yAg  yCH 3CHO => 240x + 108.2y = 5,64 Mà 26x + 44y = 0,92 => x = 0,01 ; y = 0,015 => %mC2H2 =

26.0, 01 = 28,26 % => %mCH3CHO = 71,14 % 0,92

Câu 21: Đáp án : A nNO =

4a 3

=> nAg = 3nNO = 4a = 4nandehit

=> A là HCHO, hoặc andehit 2 chức

Câu 22: Đáp án : A + O2 + HCN Trên lí thuyết: C2H4   → CH3CHO  → CH3CH(CN)OH

nCH3CH(CN)OH = nC2H4 = 0,2 mol => m xianohiđrin = 0,2.71 = 14,2 g Do đó, hiệu suất là:

Câu 23: Đáp án : D

7,1 = 50% 14, 2


Vì nAg thu được = nNO2 = 0,4 mol Ta thấy tỉ lệ : nX : nAg = 1:4

Câu 24: Đáp án : A nCO2 = 0,45 mol ; BTKL => mH2O = m andehit + mO2 - mCO2 = 5,4 g => nH2O = 0,3 mol Tiếp tục BTKL => mO = 10,8 - mC - mH = 4,8 g => nO = 0,3 mol => C : H : O = 3 : 4 : 2 => Anđe hit là C3H4O2

Câu 25: Đáp án : D Theo sản phẩm cháy: nCO2 = nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol Khối lượng bình nước vôi trong tăng lên là: m(CO2 + H2O) = 12,4 gam => nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol vì nCO2 = nH2O nên 2 andehit đều no, đơn chức, mạch hở. nAg = 32,4/1108 = 0,3 mol > 2.n hồn hợp Vậy trong A chứa HCHO (x mol) x = y = 0,05 mol. Gọi andehit còn lại là CnH2nO. (y mol) Bảo toàn C => 0,05.1 + 0,05.n = 0,2 => n = 3 => Andehit còn lại là C2H5CHO


Bài toán trọng tâm của axit cacboxylic đề 1 Câu 1: Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa:etylen glicol ; axit fomic ; fomon ; ancol etylic ? A. dd AgNO3/NH3 B. CuO. C. Cu(OH)2/OH-. D. NaOH. Câu 2 xxx : Cho các chất : CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là A. I IV II III. B. IV I II III. C. I II IV III. D. II I IV III. Câu 3 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Hiđrocacbon A

2+

Br2 , as NaOH CuO O2 , Mn  → B  → C  → D  → HOOCCH2COOH.

Vậy A là:

A. B. C3H8. C. CH2=CHCH3. D. CH2=CHCOOH. Câu 4: Đốt cháy a mol một axit cacboxylic no thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x - y =a. Hãy tìm công thức chung của axit. A. CnH2n-2O2 B. CnH2n-2O3 C. CnH2n-2Oz D. CnH2n-2O4 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là: A. 6,72 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.


Câu 6: Các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit hữu cơ X được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam và khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam. CTCT của A là A. HCOOH. B. C2H5COOH. C. CH3COOH. D. A hoặc B hoặc C. Câu 7: Đốt cháy 14,6 gam một axit no đa chức Y ta thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol nước. Biết mạch cacbon là mạch thẳng. Cho biết công thức cấu tạo của Y A. HOOC-COOH B. HOOC-CH2-COOH C. HOOC-C(CH2)2-COOH D. HOOC-(CH2)4-COOH Câu 8: Đốt cháy hết 1 thể tích hơi axit hữu cơ A được 3 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước khi đo cùng điều kiện. CTPT của A là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. HOOCCOOH. D. HOOCCH2COOH. Câu 9: Trung hòa 9 gam axit cacbonxylic A bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 13,4 gam muối khan. A có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C2H2O4. C. C3H4O2. D. C4H6O4. Câu 10: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là A. 3,0 gam. B. 4,6 gam. C. 7,4 gam. D. 6,0 gam Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối Na của một axit hữu cơ thu được 0,15 mol CO2, hơi H2O và Na2CO3. CTCT của X là A. C3H7COONa. B. CH3COONa. C. C2H3COONa. D. HCOONa.


Câu 12: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là A. C2H5COONa và C3H7COONa. B. C3H7COONa và C4H9COONa. C. CH3COONa và C2H5COONa. D. CH3COONa và C3H7COONa. Câu 13: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 62,5% B. 37,5% C. 70,4% D. 29,6% Câu 14: X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là A. 40,48 gam. B. 23,4 gam. C. 48,8 gam. D. 25,92 gam Câu 15: Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit là A. HCOOH và C2H5COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. HCOOH và HOOCCOOH. D. CH3COOH và HOOCCH2COOH. Câu 16: Oxi hóa hoàn toàn 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là A. anđehit acrylic. B. anđehit axetic. C. anđehit propionic. D. anđehit fomic. Câu 17: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là A. 43,2 gam.


B. 10,8 gam. C. 64,8 gam. D. 21,6 gam. Câu 18: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm HCHO và HCOOH tác dụng với lượng (dư) dung dịch AgNO3/NH3 được 99,36 gam bạc. % khối lượng HCHO trong hỗn hợp X là A. 54%. B. 69%. C. 64,28%. D. 46%. Câu 19: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M. Biết ở 25o C Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25oC là: A. 4,76 B. 4,24 C. 2,76 D. 1,00 Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là A. HOOCCOOH và 42,86%. B. HOOCCOOH và 60,00%. C. HOOCCH2COOH và 70,87%. D. HOOCCH2COOH và 54,88%. Câu 21: Chia 0,3 mol axit cacboxylic A thành hai phần bằng nhau. - Đốt cháy phần 1 được 19,8 gam CO2. - Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol NaOH, thấy sau phản ứng không còn NaOH. Vậy A có công thức phân tử là A. C3H6O2. B. C3H4O2. C. C3H4O4. D. C6H8O4 Câu 22: Cho 5,76 gam axit hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối axit hữu cơ. CTCT thu gọn của axit là: A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C2H3COOH


Câu 23: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của hai axit trong X là: A. C2H4O2 VÀ C3H4O2 B. C2H4O2 VÀ C3H6O2 C. C3H4O2 VÀ C4H6O2 D. C3H6O2 VÀ C4H8O2 Câu 24: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lit khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là: A. 0,015 B. 0,01 C. 0,02 D. 0,005 Câu 25: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z ( phân tử khối của Y < phân tử khối của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là: A. 46,67% B. 40% C. 25,41% D. 74,59%

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : C dùng Cu(OH)2/OH- : +) Dung dịch làm tan Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường là etylen glycol và axit fomic +) Dung dịch không làm tan Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường cà HCHO và C2H5OH Tiếp tục đun nóng các ống nghiệm thuộc hai nhóm trên, ống tạo kết tủa đỏ gạch là HCOOH và HCHO Câu 2: Đáp án : A Ta có:


+ H 2O CaC2  →

+ H 2O + O2 C2H2  → CH3CHO   → CH3COOH

Câu 3: Đáp án : A Ta thấy: + Br2 + NaOH CuO ∆  → CH2Br-CH2-CH2Br → CH2OH-CH2-CH2OH  → 2+

+ O2 , Mn OHC-CH2-CHO  → HOOC-CH2-COOH

Câu 4: Đáp án : D Axit cacboxylic no có dạng CnH2n+2-2mO2m => Độ bất bão hòa k = m Mà x - y = a <=> n axit = nCO2 - nH2O => k = 2 => m = 2 Axit là CnH2n-2O4 Axit cacboxylic no có dạng CnH2n+2-2mO2m khi đốt cháy CnH2n+2-2mO2m + O2 → nCO2 + (n+1-m) H2O a an a(n+1-m) theo bài ra ta có an - a(n+1-m) =a => m=2 => công thức CnH2n-2O4 Câu 5: Đáp án : A Mỗi mol axit chứa 2 mol nguyên tử oxi. BTNT oxi ta có: nO2 =

1 (2nCO2 + nH2O - 2n axit ) = 0,3 mol => V = 6,72 lít 2

Câu 6: Đáp án : C nCO2 = nH2O = 0,1 mol => X chứa 1 nối đôi BTKL => mO = 3 - 0,1.(12 + 2) = 1,6 g => nO = 0,1 => C : H : O = 1 : 2 : 1 Xét các đáp án đã cho => X là CH3COOH ((CH2O)2)


Câu 7: Đáp án : D Giả sử axit có k nhóm COOH => Có chứa k nối đôi => n axit =

0, 6 − 0,5 0,1 14, 6 = => M axit = = 146.(k - 1) k −1 k −1 naxit

CTPT axit có dạng CnH2n+2-2kO2k => M axit = 14n +30k + 2 => 14n + 30k + 2 = 146(k - 1) <=> 58k - 7n = 72 => k = 2; n = 6 Axit là HOOC-(CH2)4-COOH Câu 8: Đáp án : C Gọi axit là CxHyOz => nCO2 + nH2O = x +y/2 => x + y/2 = 3 => x = 2; y = 2 => Axit là C2H2O4 (HOOC-COOH) Câu 9: Đáp án : B Giả sử axit có x nhóm -COOH Tăng giảm KL => n axit =

1 13, 4 − 0,9 0, 2 . = => M axit = 45x x 22 x

=> x = 2 ; M = 90 (HOOC-COOH) Câu 10: Đáp án : D Tăng giảm khối lượng => n axit =

=> M =

17,8 − 13, 4 = 0,2 mol 22

13, 4 = 67 => X chứa CH3COOH và C2H5COOH 0, 2

Gọi số mol 2 axit lần lượt là x và y => x + y = 0,2 và 60x + 74y = 13,4 Giải ra : x = 0,1 => mCH3COOH = 6g Câu 11: Đáp án : B


Gọi axit đã cho là RCOOH => X là RCOONa => nNa2CO3 =

1 nX = 0,05 mol => nC = 0,2 mol => C = 2 2

=> Axit là CH3COOH Câu 12: Đáp án : A Gọi CT chung của 2 axit còn lại là RCOOH Khi đốt muối natri của axit no, đơn chức, mạch hở tạo ra nCO2 = nH2O Mà mCO2 - mH2O = 3,51 => nCO2 = nH2O =

3,51 = 0,135 mol 44 − 18

nNa2CO3 = 0,025 mol => a = 0,025.2 - 0,01 = 0,04 mol Tăng CO2 = 0,135 + 0,025 = 0,16 mol => nCO2 do RCOOH là 0,15 mol => C =

0,15 = 3,75 => Axit là C3H6O2 và C4H8O2 0, 04

=> Đáp án A Câu 13: Đáp án : A nCH3COOH = 0,1 mol ; nC2H5OH = 0,2 mol ; n este = 0,0625 mol => Hiệu suất là

0, 0625 = 62,5% 0,1

Câu 14: Đáp án : D Coi X chứa RCOOH , với R =

1 + 15 =8 2

nRCOOH = 0,4 mol ; nC2H5OH = 0,5 mol => n este (lí thuyết) = n axit = 0,4 mol => m = 0,4.80%. (8 + 44 + 29) = 25,92 g


Câu 15: Đáp án : C 0,3 mol X + 0,5 mol NaOH => X chứa 0,2 mol axit 2 chức và 0,1 mol axit đơn chức

0,5 = 1,67 => Axit đơn chức là HCOOH 0,3

Số C trung bình là

=> Số C của axit còn lại là

0,5 − 0,1.1 =2 0, 2

=> Axit HOOC-COOH Câu 16: Đáp án : B Tăng giảm khối lượng => n andehit =

=> M andehit =

2, 4 − 1,76 = 0,04 mol 16

1, 76 = 44 (CH3CHO) 0, 04

Câu 17: Đáp án : C Ta có: mAg = 108.(2nHCOOH + 4 nHCHO) = 64,8 g Câu 18: Đáp án : A Gọi nHCHO = x ; nHCOOH = y 30 x + 46 y = 10  x = 0,18mol  Ta có:  99, 36 ⇔   y = 0,1mol 4 x + 2 y = 108

=> %mHCHO =

0,18.30 = 54% 10

Câu 19: Đáp án : A Áp dụng CT tính pH của dung dịch: pH = pKa + log

[CH 3COO − ] 0,1 = -log(1,75.10-5)+ log = 4,76 [CH 3COOH ] 0,1


Câu 20: Đáp án : A nH2 = 0,2 mol => n(-COOH) = 0,4 mol =>

0, 4 0, 4 < n axit < 2 1

nCO2 = 0,6 mol , suy ra C ε (1,5 ; 3) Mà 2 axit có cùng số C => C phải nguyên, do đó C = 2 Hai axit là CH3COOH và HOOC-COOH Gọi số mol 2 axit lần lượt là x và y

 x + 2 y = 0, 4  x = 0, 2 =>  ⇔ 2 x + 2 y = 0, 6  y = 0,1 => %m HOOC-COOH = 42,86 % Câu 21: Đáp án : C n axit mỗi phần là 0,15 mol nCO2 = 0,45 => Số C =

0, 45 =3 0,15

0,15 mol axit phản ứng với 0,2 mol NaOH còn dư => axit có nhiều hơn 1 nhóm -COOH. Mà số C = 3 => Có 2 nhóm -COOH Axit là HOOCCH2COOH Câu 22: Đáp án : D Ta thấy: RCOOH RCOOCa1/2 => m tăng = 40/2 - 1 = 19g => n axit =

7, 28 − 5, 76 = 0,08 mol => M axit = 72 (C2H3COOH) 19

Câu 23: Đáp án : B Gọi chung NaOH và KOH là AOH, với A = => nAOH = 0,2.2 = 0,4 mol

23 + 39 = 31 2


Giả sử có x mol hai axit. Ta có: axit + AOH chất rắn + H2O => 16,4 + 0,4.(31 + 17) = 31,1 + x.18 => x = 0,25 mol => M = 65,6 => axit là CH3COOH và C2H5COOH Câu 24: Đáp án : A Khi đốt axit panmitic và axit stearic => nCO2 = nH2O Đốt axit linolelic thì nCO2 - nH2O = 2n axit Do đó, n axit linoleic =

nCO2 − nH 2O 2

= 0,015 mol

Câu 25: Đáp án : C Đốt a mol X a mol H2 => Cả Y và Z đều chứa 2 nguyên tử H a mol X + Na2CO3 1,6a mol CO2 => Y là axit đơn chức, Z là axit 2 chức Từ đó, Y là HCOOH; z là HOOC-COOH Dễ thấy nHOOC-COOH = 0,6a mol ; nHCOOH = 0,4a mol => % HCOOH =

0, 4.46 = 25,41 % 0, 4.46 + 0, 6.90

Bài toán trọng tâm của axit cacboxylic đề 2 Câu 1: Độ điện li của 3 dung dịch CH3COOH 0,1M ; CH3COOH 0,01M và HCl được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là A. CH3COOH 0,01M < HCl < CH3COOH 0,1M. B. CH3COOH 0,01M < CH3COOH 0,1M < HCl. C. HCl < CH3COOH 0,1M < CH3COOH 0,01M. D. CH3COOH 0,1M < CH3COOH 0,01M < HCl. Câu 2: Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic cần 0,3 mol NaOH. X gồm có


A. 2 axit cùng dãy đồng đẳng. B. 1 axit đơn chức, 1 axit hai chức. C. 2 axit đa chức. D. 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức. Câu 3: Đốt cháy hết 1 thể tích hơi axit A thu được 2 thể tích CO2 đo ở cùng điều kiện, A là A. HCOOH. B. HOOCCOOH. C. CH3COOH. D. B và C đúng. Câu 4: Cho chuỗi biến hóa sau :

Chất A có thể là A. natri etylat. B. anđehit axetic. C. etyl axetat D. A, B, C đều đúng. Câu 5: Axit đicacboxylic mạch thẳng có phần trăm khối lượng của các nguyên tố tương ứng là: %C=45,46%; %H=6,06%; %O=48,49%. Công thức cấu tạo của axit là: A. HOOC-COOH B. HOOC-CH2-COOH C. HOOC-CH2-CH2-COOH D. HOOC-CH2-CH2-CH2-COOH Câu 6: X là axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện: m gam X + NaHCO3 x mol CO2 và m gam X + O2 x mol CO2. Tìm công thức cất tạo của axit X? A. CH3COOH B. HOOC-COOH C. CH3C6H3(COOH)2 D. CH3CH2COOH Câu 7: Axit axetic tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. Natri etylat B. Amoni cacbonat C. natri phenolat D. Cả A,B,C


Câu 8: Trong dãy đồng đẳng của axit cacboxylic no, đơn chức, HCOOH là axit có độ mạnh trung bình. Dung dịch axit axetic có nồng độ 0,001 M/lit có pH là: A. 3< pH< 7 B. pH < 3 C. pH = 3 D. pH = 10-3 Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam một a xit E no, mạch thẳng thu được 4,032 lít CO2 (đkc) và 2,7 gam H2O. CTCT của E là A. CH3COOH. B. C17H35COOH. C. HOOC(CH2)4COOH. D. CH2=C(CH3)COOH. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88 gam. CTPT của axit là A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C2H6O2. D. C2H4O2. Câu 11: Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit là A. HCOOH. B. CH2=CHCOOH. C. CH3CH2COOH. D. CH3COOH. Câu 12: Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là A. (COOH)2. B. CH3COOH. C. CH2(COOH)2. D. CH2=CHCOOH. Câu 13: Axit hữu cơ A có thành phần nguyên tố gồm 40,68% C ; 54,24% O. Để trung hòa 0,05 mol A cần 100ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A là A. HOOCCH2CH2COOH. B. HOOCCH(CH3)CH2COOH. C. HOOCCH2COOH. D. HOOCCOOH.


Câu 14: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lit khí CO2(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lit khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là: A. 0,3 B. 0,2 C. 0,6 D. 0,8 Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lit CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là: A. C2H5COOH B. CH3COOH C. C3H5COOH D. C2H3COOH Câu 16: Đốt cháy 4,1 gam muối natri của axit hữu cơ no, đơn chức mạch hở cần 3,2 gam oxi. Công thức của muối tương ứng là: A. CH3COONa B. HCOONa C. C2H5COONa D. C3H7COONa Câu 17: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là A. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3. B. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3. C. HCOOCH=CH2, CH3 CH2COOH. D. CH2=CHCOOH, HOCCH2CHO. Câu 18: Đốt cháy a gam ancol etylic hoặc b gam axit axetic đều thu được 0,2 mol CO2. Trộn a gam ancol etylic với b gam axit axetic, rồi thực hiện phản ứng este hóa, biết hiệu suất đạt 60%. Khối lượng của este thu được là: A. 10,6 g B. 8,8 g C. 5,28 g D. 10,56 g Câu 19: Chất hữu cơ A chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động. A bị oxi hóa bởi CuO đun nóng tạo anđehit. Lấy 13,5 gam A phản ứng vừa đủ với NaOH được 16,8 gam muối khan. CTCT của A là: A. HO-CH2-CH2-COOH


B. CH2(OH)-CH(OH)-COOH C. CH3-CH(OH)-COOH D. HO-CH2-CH(COOH)-COOH Câu 20: Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH ( xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 1,76 gam este (H=100%). Giá trị của m là: A. 2,1 B. 1,2 C. 2,4 D. 1.4 Câu 21: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của 2 axit trong X là: A. HCOOH, CH3COOH B. HCOOH, C2H3COOH C. CH3COOH, C2H5COOH D. C2H5COOH, C3H7COOH Câu 22: Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit X có công thức phân tử C4H6O4 với 1 mol CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 este A và B( MB>MA). Biết rằng mA=1,81mB và chỉ có 72% lượng rượu bị chuyển hóa thành este. Số gam A và B tương ứng là: A. 47,52 và 28,26 B. 26,28 và 47,56 C. 28,26 và 47,52 D. 47,52 và 26,28 Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp thu được 14,08 gam CO2 và 9,36 gam H2O. Nếu cho X tác dụng hết với axit axetic thì số gam este thu được là: A. 16,48 B. 18,24 C. 22,40 D. 14,28 Câu 24: Cho 37,6 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một rượu đồng đẳng Y tác dụng với Na dư thu được 11,2 lit khí H2 (đkyc). Nếu cho lượng Y trong hỗn hợp X tác dụng hết với axit axetic thì thu được số gam este là: A. 22,2 B. 35,2 C. 44,4 D. 17,6


Câu 25: Chia hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lit khí CO2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn X thu được 6,272 lit CO2 (đktc). Phần 3 tác dụng vừa đủ với etylen glycol thu được m gam hỗn hợp 3 este không chứa nhóm chức khác. Giá trị của m là: A. 9,82 B. 9,32 C. 8,47 D. 8,42

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : D Các axit vô cơ mạnh có độ âm điện α = 1 Các axit hữu cơ, độ điện li tỉ lệ nghịch với nồng độ => Đáp án D

Câu 2: Đáp án : D Ta thấy NaOH : Axit = 3 : 2 => X gồm axit đơn chức và 1 axit đa chức => Đáp án D

Câu 3: Đáp án : D 1A 2CO2 => A chứa 2 nguyên tử C Theo các đáp án đã cho => A là HOOC-COOH hoặc CH3COOH => Đáp án D

Câu 4: Đáp án : D Ta thấy, A là chất sao cho C2H5OH ⇌ A


Do vậy, A có thể là C2H5ONa ; CH3CHO ; CH3COOC2H5 (Chú ý rằng vai trò của 3 chất A, B, C trong sơ đồ là như nhau) => Đáp án D

Câu 5: Đáp án : D Gọi CT của axit : CxHyOz => x : y : z = %C/12 : %H/1 : %O/16 = 5 : 8 : 4 => C5H8O4 Axit là HOOC-(CH2)3-COOH => Đáp án D

Câu 6: Đáp án : B Từ đề bài ta thấy: Mỗi nguyên tử C của X đều chứa 1 nhóm COOH => X có thể là HOOC-COOH hoặc HCOOH => Đáp án B

Câu 7: Đáp án : D CH3COOH + C2H5ONa CH3COONa + C2H5OH 2CH3COOH + (NH4)2CO3 2CH3COONH4 + CO2 + H2O CH3COOH + C6H5ONa CH3COONa + C6H5OH => Đáp án D

Câu 8: Đáp án : A HCOOH điện li không hoàn toàn => [H+] < 0,001 => pH > 3 Mặt khác, vì HCOOH là axit nên hiển nhiên pH < 7


=> Đáp án A

Câu 9: Đáp án : C Bảo toàn khối lượng => nO (trong E) = 0,12 mol

Giả sử E có k nhóm COOH => nE = => k = 2 Từ đó, axit là HOOC(CH2)4COOH => Đáp án C

Câu 10: Đáp án : A m axit = 0,44g ; mH2O = 0,36 g; mCO2 = 0,88g BTKL => nO = 0,01 mol. Mà nCO2 = nH2O => Axit no, đơn chức => n axit =

1 nO = 0,005 mol => C = 4 2

Axit là C4H8O2 => Đáp án A

Câu 11: Đáp án : D Tăng giảm khối lượng => n axit =

2, 46 − 1,8 = 0,03 mol 22

=> M axit= 60 (CH3COOH) => Đáp án D

Câu 12: Đáp án : C nH2 = nX => X có 2 nhóm COOH


BTKL => m axit = 21,7 + 0,1.2 - 11,5 = 10,4 => M axit = 104 Axit là HOOCCH2COOH => Đáp án C

Câu 13: Đáp án : A nNaOH = 2nA => A là axit hai chức. Xét 1 mol A => có 4 mol oxi

=>

= 118 => A là HOOC(CH2)2COOH

=> Đáp án A

Câu 14: Đáp án : C Số mol nhóm -COOH trong X = nCO2 = 0,7 mol => X chứa 1,4 mol nguyên tử O. Khi đốt X, bảo toàn nguyên tố => nO (trong X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 1,4 +0,4.2 - 0,8.2 = 0,6 mol => Đáp án C

Câu 15: Đáp án : D Gọi nCxHyCOOH = a ; nCxHyCOOCH3 = b ; nCH3OH = c

+) Bảo toàn KL => nO (trong X) =

= 0,07

=> 2a +2b + c = 0,07 +) X + 0,03 mol NaOH => a + b = 0,03 +) nCH3OH = 0,03 => b + c = 0,03 Từ đó, a = c = 0,01 ; b = 0,02. Gọi gốc CxHy là R => 0,01.(R + 45) + 0,02.(R + 44 + 15) + 0,01.32 = 2,76 => R = 27 (C2H3)


=> Đáp án D

Câu 16: Đáp án : A Để ý rằng, đốt 1 mol muối và 1 mol axit đều cần lượng O2 như nhau Gọi axit là CnH2nO2 => nO2 cần =

=> n axit =

3n − 2 . Mà nO2 = 0,1 2

4,1(3n − 2) 0, 2 => M muối = = CnH2n-1O2Na 3n − 2 0, 2

=> n = 2 => Đáp án A

Câu 17: Đáp án : D Thấy rằng: 2CH2=CHCOOH + CaCO3 (CH2CHCOO)2Ca + CO2 + H2O o

t HOC-CH2-CHO + 2Ag2O  → HOOCCH2COOH + 4Ag

=> Đáp án D

Câu 18: Đáp án : C n ancol = n axit =

0, 2 = 0,1 mol 2

=> m este = 0,1.88.60% = 5,28 g => Đáp án C

Câu 19: Đáp án : A Giả sử A có k nhóm COOH. Tăng giảm KL, ta có: nA = => M A = 90k A bị oxi hóa tạo andehit => A chứa nhóm -OH


Do đó, k = 1, A là HOCH2CH2COOH => Đáp án A

Câu 20: Đáp án : B Cứ 60 g (1mol) CH3COOH 88 g CH3COOC2H5 => m =

1, 76 . 60 = 1,2 g 88

=> Đáp án B

Câu 21: Đáp án : C Số mol nhóm -COOH = 0,05 mol, mà axit đơn chức => n axit = 0,05 mol Đốt X 0,14 mol CO2 => C =

0,14 = 2,8 0, 05

=> Axit có số C là 2 và 3 => Đáp án C

Câu 22: Đáp án : D X là HOOC(CH2)2COOH => B là CH3OOC(CH2)2COOCH3 ; A là CH3OOC(CH2)2COOH Gọi nA = x; nB = y . Vì mA = 1,81 mB => 132x = 1,81.146y Mặt khác, x + 2y = nCH3OH pứ = 0,72 mol

=> x = 0,36 ; y = 0,18 => => Đáp án D


Câu 23: Đáp án : A nH2O - nCO2 = 0,2 mol => C =

0,32 = 1,6 0, 2

=> Ancol là C1,6H5,2O , có PTK = 40,4 => m este = 0,2.(60 + 40,4 - 18) = 16,48 g => Đáp án A

Câu 24: Đáp án : C nH2 = 0,5 mol => n ancol = 1 mol => M ancol = 37,6 => Y là CH3OH Gọi nC2H5OH = x ; nCH3OH = y

=>

<=>

=> m este = 0,6.(60 + 32 - 18) = 44,4 g => Đáp án C

Câu 25: Đáp án : D +) Phần 1: nCO2 = 0,1 => X chứa 0,1 mol nhóm -COOH. Nói cách khác, trong mỗi phần chứa 0,1 mol axit (vì axit đơn chức) +) Phần 2: nCO2 = 0,28 mol => C = 2,8 => Axit là C2,8H5,6O2 ; PTK = 71,2 +) Phần 3: n axit = 0,1 => n etylen glycol = 0,05 mol ; nH2O = 0,1 BTKL => m este = m axit + m ancol - mH2O = 0,1.71,2 + 0,05.62 - 0,1.18 = 8,42 g => Đáp án D


Phản ứng oxi hoá (Đề 1) Bài 1. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là A. 108 gam B. 10,8 gam C. 216 gam D. 21,6 gam Bài 2. CH3COOH không thể được điều chế trực tiếp bằng cách A. lên men rượu C2H5OH B. oxi hoá CH3CHO bằng O2(xúc tác Mn2+ ) C. cho muối axetat phản ứng với axit mạnh D. oxi hoá CH3CHO bằng AgNO3/NH3 Bài 3. Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ đơn chức X (chỉ gồm các nguyên tố C, H, O) tác dụng với AgNO3 (dư) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3-CH2-CH=O B. H-CH=O C. CH2=CH-CH=O D. CH3-CH=O Bài 4. Đốt cháy một axit no, 2 lần axit (Y) thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết Y có mạch cacbon là mạch thẳng. CTCT của Y là A. HOOC - COOH B. HOOC - CH2 - COOH C. HOOC - [CH2]2 - COOH D. HOOC - [CH2]4 - COOH Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 86g hợp chất A (CxHyOz) thu được 220g CO2 và 90g H2O. Biết phân tử khối của A bằng 86 và A có thể tham gia phản ứng tráng gương, có thể tác dụng với H2/Ni,t0 sinh ra một ancol có nguyên tử cacbon bậc bốn trong phân tử. Công thức cấu tạo của A là: A. (CH3)3CCHO B. (CH3)2CHCHO C. (CH3)2C(CHO)2 D. CH3(CH2)3CHO


Bài 6. Một hỗn hợp X gồm hai anđehit A, B đơn chức. Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 86,4g Ag. Biết MA < MB. A ứng với công thức phân tử nào dưới đây? A. HCHO B. CH3CHO C. C2H5CHO D. C2H3CHO Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit cacboxy lic X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng axit H2SO4 đậm đặc và bình (2) đựng dung dịch NaOH đặc. Sau thí nghiệm bình (1) tăng 1,8 gam, bình (2) tăng 4,4 gam. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOH B. HCOOH C. HOOC-COOH D. CH2 = CHCOOH Bài 8. Hợp chất hữu cơ X có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O trong đó nguyên tố O chiếm 53,3% theo khối lượng. Khi thực hiện phản ứng tráng gương, từ 1 mol X tạo được 4 mol Ag. Công thức phân tử của X thỏa mãn là A. HCHO B. (CHO)2 C. CH2(CHO)2 D. C2H4(CHO)2 Bài 9. Cho hợp chất C4H10O tác dụng với CuO khi đun nóng, thu được hợp chất A có công thức C4H8O không có phản ứng tráng bạc. Cho A tác dụng với HCN rồi đun nóng sản phẩm với H2SO4 80%, thu được chất C có công thức C5H8O2 làm hồng quỳ tím. Vậy công thức của C là: A. CH2=CH–CH(CH3)–COOH B. CH3–CH=CH–CH2-COOH C. CH3–CH2–CH=CH–COOH D. CH3–CH=C(CH3)–COOH Bài 10. Hai chất A, B đều được tạo bởi ba nguyên tố C, H, O. Đốt cháy A, cũng như B đều tạo CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng như nhau, mCO2 : mH2O = 11 : 6. Từ A có thể điều chế B qua hai giai đoạn:

A. A: C2H5OH; B: HO-CH2-CH2-OH B. A: CH3CH2CH2OH; B: CH3CHOHCH2OH C. A: C3H7OH; B: C2H5COOH D. A: C4H8(OH)2; B: C4H6(OH)4


Bài 11. Cho 2,87 gam hỗn hợp A gồm hai anđehit, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng acrolein, tác dụng hoàn toàn với lượng dư bạc nitrat trong amoniac. Lượng kim loại bạc thu được nếu đem hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 672 ml khí NO (đktc). Công thức hai chất trong hỗn hợp A là: A. C4H7CHO; C5H9CHO B. C2H3CHO; C3H5CHO C. C3H5CHO; C4H7CHO D. C5H9CHO; C6H11CHO Bài 12. Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với tác chất nào? A. O2/Mn2+ B. Dung dịch AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2/OH-, t˚ D. H2/Ni, t˚ Bài 13. Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với tác chất nào? A. Dung dịch bão hòa NaHSO3 B. H2/Ni, t˚ C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 D. Cả (a), (b), (c) vì anđehit có tính khử đặc trưng Bài 14. Hỗn hợp A gồm hai anđehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A thu được 22,88 gam CO2. Cũng m gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 4,032 lít H2 (đktc) (có Ni làm xúc tác, đun nóng), thu được hỗn hợp hai rượu. Đốt cháy hết lượng rượu này rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng P2O5 lượng dư. Khối lượng bình P2O5 tăng t gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của t là bao nhiêu? A. 35,48 gam B. 12,6 gam C. 22,88 gam D. Một giá trị khác Bài 15. A là một hỗn hợp các chất hữu cơ gồm một parafin, một rượu đơn chức và một axit hữu cơ đơn chức. Đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp A bằng một lượng không khí vừa đủ (không khí gồm 20% Oxi và 80% Nitơ theo thể tích). Cho các chất sau phản ứng cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 lượng dư. Có 125,44 lít một khí trơ thoát ra (đktc) và khối lượng bình đựng dung dịch Ba(OH)2 tăng thêm 73,6 gam. Trị số của m là: A. 28,8 gam B. 25,2 gam C. 37,76 gam D. 32,25 gam Bài 16. Hỗn hợp K gồm các khí và hơi sau đây: metan, fomanđehit và axetanđehit. Lấy 10 lít hỗn hợp khí K đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 15 lít khí cacbonic. Các thể tích khí, hơi đo trong cùng về nhiệt độ và áp suất. Khẳng định nào sau đây đúng


A. Hỗn hợp K nặng hơn metylaxetilen B. Hỗn hợp K nhẹ hơn metylaxetilen C. Axetanđehit chiếm 50% thể tích hỗn hợp K D. (b) và (c) Bài 17. Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn 2,56 gam hỗn hợp A gồm hai anđehit: etanal và propenal với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Trị số khối lượng kim loại bạc thu được nào sau đây không thể có: A. 10,8 gam B. 8,64 gam C. 12,2 gam D. 11,5 gam Bài 18. A là một anđehit đơn chức, thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn a mol A với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Lượng kim loại bạc thu được đem hòa tan hết trong dung 4 dịch HNO3 loãng thì thu được a mol khí NO duy nhất. A là: 3 A. Fomanđehit B. Anđehit axetic C. Benzanđehit D. Tất cả đều không phù hợp Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam hỗn hợp (X) gồm 2 anđêhit no, mạch hở có cùng số nguyên tử cácbon trong phân tử thu được 0,12 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Công thức phân tử của 2 anđêhit là: A. C4H8O, C4H6O2 B. C3H6O, C3H4O2 C. C5H10O, C5H8O2 D. C4H6O2, C4H4O3 Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam CO2 và 0,45gam H2O. Nếu tiến hành oxi hóa m gam hỗn hợp rượu trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư sẽ thu được lượng kết tủa Ag là: A. 10,8 gam B. 3,24 gam C. 2,16 gam D. 1,62 gam Bài 21. A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Biết A có phản ứng tráng gương và phản ứng với NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được 3a mol CO2 . A là : A. HCOOH B. HCOOCH3 C. O=HC-COOH D. OHC-CH2-COOH


Bài 22. Hỗn hợp X gồm axit no đơn chức và axit no đa chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Hóa hơi 14,64 gam X thu được thể tích là 4,48 lít (đktc). Đốt cháy 14,64g X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 46 gam kết tủa trắng. Tên gọi của 2 axit trong X là: A. Axit axetic và axit malonic B. Axit focmic và axit oxalic C. Axit propionic và axit oxalic D. Axit propionic và axit malonic Bài 23. Oxi hóa nhẹ 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp A gồm hai anđehit đơn chức bằng O2 có xúc tác thích hợp, tạo ra 25,40 gam hỗn hợp B gồm hai axit hữu cơ tương ứng. Khối lượng của hỗn hợp A là: A. 15,6 gam B. 17,8 gam C. 19,0 gam D. 20,0 gam Bài 24. Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H8O. Có bao nhiêu đồng phân mạch hở cộng H2 (xúc tác Ni) cho ra rượu và bao nhiêu đồng phân cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3? Cho kết quả theo thứ tự trên: A. 7, 1 B. 6, 2 C. 7, 2 D. 5, 1 Bài 25. Cho anđehit A mạch hở. Tiến hành 2 thí nghiệm. TN1: Đốt cháy hoàn toàn m g A thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. TN2: Cho m g A phản ứng hoàn toàn với Ag2O/ NH3 dư thu được nAg= 4nA . Vậy anđehit là A. Anđehit no đơn chức B. Anđehit no 2 chức C. Anđehit không no 1 đơn chức D. Anđehit fomic Bài 26. Cho 10,6 gam hỗn hợp gồm axit fomic và anđehit fomic theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag. Cho toàn bộ lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được số lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất) là: A. 11,20 lít B. 22,40 lít C. 15,68 lít D. 13,44 lít


Bài 27. Cho m gam hỗn hợp ứng với 0,25 mol hai ankanal tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag và khối lượng dung dịch AgNO3 giảm 77,5 gam. Vậy giá trị của m là: A. 8,90 gam B. 11,1 gam C. 7,30 gam D. 9,80 gam Bài 28. Cho hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 tác dụng với 4,8 gam ancol etylic. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng, sản phẩm thu được là CH3CHO cho đi qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy thoát ra 12,38 gam Ag. Hiệu suất phản ứng là: A. 90,72% B. 50,67% C. 48,65% D. 54,92% Bài 29. Ankanol A và Akanoic B có MA = MB. Khi đốt cháy p gam hỗn hợp thu 0,4mol CO2 và p gam hỗn hợp tác dụng Na dư thu 1680 ml H2 (đkc). Vậy A, B là: A. HCHO, HCOOH B. C3H7OH, CH3COOH C. C4H10O và C3H6O2 D. HCOOH, C2H5OH Bài 30. Cho 2,9(g) anđehit (X) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 21,6(g) Ag. Hiđro hoá (X) thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6(g) Na.Công thức cấu tạo của (X) là A. CH3CH(OH)CHO B. HCHO C. CH3CHO D. (CHO)2 Bài 31. Hợp chất hữu cơ X chứa chức rượu và anđehit. Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho m gam X phản ứng với Na thu được V lít khí H2, còn nếu cho m gam X phản ứng hết với H2 thì cần 2V lít H2(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X có dạng: A. HOCnH2nCHO(n≥1) B. (HO)2CnH2n-1CHO(n≥2) C. HOCnH2n-1(CHO)2 (n≥2) D. (HO)2CnH2n-2(CHO)2 (n≥1) Bài 32. Cho các chất mạch hở X, Y, Z, T có công thức phân tử tương ứng là: CH4O; H2CO; H2CO2; C2H4O. Chất vừa tác dụng với H2 (Pt, to), vừa tác dụng Ag2O/ NH3 là: A. chất X và Y. B. chất Y và Z.


C. chất Y, Z và T. D. chất Y và T. Bài 33. Trong phản ứng andehit tác dụng với hiđro (Ni, t0) (Phản ứng 1); anđehit tác dụng với Ag2O/dd NH3 (phản ứng 2) thì andehit thể hiện vai trò là: A. Trong phản ứng 1 là chất oxi hoá, trong phản ứng 2 là chất khử B. Trong phản ứng 1 là chất oxi hoá, trong phản ứng 2 là chất oxi hoá C. Trong phản ứng 1 là chất oxi khử, trong phản ứng 2 là chất oxi hoá D. Trong phản ứng 1 là chất oxi khử, trong phản ứng 2 là chất khử Bài 34. Hòa tan 3,32 gam hỗn hợp gồm axit fomic và axit axetic vào nước được 20,0 ml dung dịch X. Cho bột Zn dư vào X, trộn toàn bộ H2 tạo ra với 112,0 ml khí etilen rồi dẫn qua ống sứ chứa bột Ni nung nóng. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo (ở đktc) thì khí đi ra khỏi ống chiếm thể tích 672,0 ml. Nồng độ mol của axit fomic và axit axetic trong dung dịch X lần lượt là: A. 1,0 M và 2,0 M B. 0,1 M và 0,2 M C. 2,0 M và 1,0 M D. 0,2 M và 0,1 M Bài 35. Y là một anđêhyt không no đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol Y cần dùng vừa hết 2,8 lít oxi ở đktc. Mặt khác khi Y cộng hợp thì cần thể tích H2 gấp hai lần thể tích Y đã phản ứng ở cùng điều kiện (t0, P). Công thức phân tử của Y là: A. C3H4O. B. C4H6O. C. C4H4O. D. C5H8O. Bài 36. Đốt cháy 0,9 g hợp chất hữu cơ X cần 0,672 lít O2 ở đktc, chỉ thu được CO2 và H2O có tỷ lệ thể tích 1:1. Biết rằng cùng một lượng X như nhau tác dụng hết với Na và NaHCO3, thì số mol H2 bay ra luôn luôn bằng số mol CO2. Công thức phân tử của X là: A. C2H4O3. B. C3H6O3. C. C2H4O2. D. C4H8O3. Bài 37. Cho m g một andehit X cộng H2 thu được 18,5 g một rượu. Khi m g X tác dụng với dd Ag2O/NH3 thì sinh ra 54 g bạc. Biết tỷ lệ mol giữa X và chất tác dụng đều 1 : 2. Công thức của X là: (C=12, O=16, H=1, Ag=108): A. C2H5CHO B. C4H7CHO C. C3H5CHO D. C4H9CHO


Bài 38. Đốt cháy hoàn toàn một axit no, đa chức thu được 0,3mol CO2 và 0,25 mol H2O, đồng thời cần một lượng O2 là 10,4 g. Tên gọi của axit trên là: (C=12, O=16, H=1): A. Axit oxalic B. Axit adipic C. Axit caproic D. Axit hexanoic Bài 39. Cho 13,6 gam andehit X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch AgNO3 2M trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. CTCT của X là: A. CH≡C-CH2-CHO B. CH3CH2-CHO C. CH3-C≡C-CHO D. CH2=CH-CHO Bài 40. Đốt cháy hoàn toàn một chất X thu được CO2 và H2O. Biết thể tích CO2 sinh ra bằng thể tích oxi cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. X là hợp chất đơn chức tác dụng được với dd Ag2O/NH3. Công thức cấu tạo của X là: A. HCHO B. CH3CHO C. H-COO-CH3 D. H-COO-CH=CH2

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A 1HCOOH → 2Ag↓ -----0,1-----------0,2 1HCHO → 4Ag↓ 0,2---------0,8 → ∑nAg = 0,2 + 0,8 = 1,0 mol → mAg = 1 x 108 = 108 gam → Chọn A.

Câu 2: Đáp án D mengiam → CH3COOH + H2O CH3CH2OH + O2  25− 30o C o

xt ,t 2CH3CHO + O2  → 2CH3COOH

CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl


CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O → Chọn D.

Câu 3: Đáp án A • nAg = 0,02 mol. • TH1: X là HCHO → nHCHO = 0,02 : 4 = 0,005 mol → mAg = 0,005 x 30 = 0,15 gam < 0,58 gam → loại. • TH2: X là RCHO → nRCHO = 0,01 mol → MRCHO = 0,58 : 0,01 = 58 → MR = 29 → R là CH3CH2Vậy X là CH3-CH2-CH=O → Chọn A.

Câu 4: Đáp án D • Vì Y là axit no, 2 lần axit → Y có CTC là CnH2n - 2O4 CnH2n - 2O4 +

3n − 5 O2 → nCO2 + (n - 1)H2O 2

nY = nCO2 - nH2O = 0,6 - 0,5 = 0,1 mol → n = 0,6 : 0,1 = 6 → Y là C6H10O4 → Chọn D.

Câu 5: Đáp án A Công thức của A : C5H10O A tham gia phản ứng tráng gương → A có nhóm -CHO tác dụng ancol sinh ra ancol có carbon bậc 4 → A là : (CH3)3C-CHO Đáp án A.

Câu 6: Đáp án A n Ag = 0,8 Trường hợp 1: A không phải anđehit fomic Vì A và B đều là anđehit đơn chức nên khi phản ứng vói dung dịch AgNO3/NH3 sẽ cho ra bạc với tỉ lệ số mol giữa anđehit và bạc là 1:2. Nhưng theo đề thì tỉ lệ giữa hai anđehit và bạc là 0,25:0,8 (không thỏa yêu cầu). Do đó


trường hợp này loại Trường hợp 2: A là anđehit fomic. Vì A là anđehit fomic nên khi tráng bac sẽ cho ra tỉ lệ giữa A và bạc là 1:4. Còn B là anđehit đơn chức nên sẽ tráng bạc cho ra tỉ lệ giữa B và bạc là 1:2. Nên cả hỗn hợp A và B tráng bạc sẽ cho ra tỉ lệ: 1mol hỗn hợp anđehit thì lượng bạc sẽ nằm trong khoảng từ 2 mol đến 4 mol. Và dữ kiện đề thỏa yêu cầu bài toán .Do đó mà A chỉ có thể là HCHO

Câu 7: Đáp án A • mbình 1 tăng = mH2O = 1,8 gam; mbình 2 tăng = mCO2 = 4,4 gam. Giả sử X có dạng CxHyOz nC = nCO2 = 0,1 mol nH = 2 x nH2O = 2 x 0,1 = 0,2 mol. nO = (3 - 0,1 x 12 - 0,2 x 1) : 16 = 0,1 mol x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 → X là (CH2O)n Vì nCO2 = nH2O → axit no, đơn chức → n = 2 → X là C2H4O2 → CH3COOH → Chọn A.

Câu 8: Đáp án A • %O = 53,3% → MX = 16 : 53,3% = 30. Mà 1 mol X → 4 mol Ag → X là HCHO hoặc X có hai nhóm -CHO → X là HCHO (MX = 30) → Chọn A.

Câu 9: Đáp án D

Chọn D


Câu 10: Đáp án B Vì đốt cháy A, cũng như B đều tạo CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng như nhau, mCO2 : mH2O = 11 : 6 Do đó A, B đều có cùng số C, H trong phân tử. Giả sử khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là 11 gam và 6 gam. nCO2 = 0,25 mol; nH2O = 1/3 mol. Vì nH2O > nCO2 → ancol no. nA = 1/3 - 0,25 = 1/12 mol → số C = 3 → A và B lần lượt là CH3-CH2-CH2OH và CH3CH(OH)CH2OH o

H 2 SO4 d ,180 C → CH3-CH=CH2 (A') CH3-CH2-CH2OH  − H 2O

3CH3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3-CH(OH)-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH → Chọn B.

Câu 11: Đáp án B • nNO = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol → nAg = 3 x 0,03 = 0,09 mol. Đặt CTC của hhA là CnH2n - 2O nhhA = 0,09 : 2 = 0,045 mol → MCnH2n - 2O = 2,87 : 0,045 ≈ 63,78 → n ≈ 3,56 → hhA gồm C2H3CHO và C3H5CHO → Chọn B.

Câu 12: Đáp án D • Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với O2/Mn2+; dung dịch AgNO3/NH3; Cu(OH)2/OH-, to Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2/Ni, to.

Câu 13: Đáp án C


Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2/Ni, to Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 Anđehit không tác dụng với dung dịch NaHSO3 → Chọn C.

Câu 14: Đáp án B Hh A có công thức chung là CnH2nO nC = nCO2 = 22,88 : 44 = 0,52 mol => nH = 2nC = 1,04 mol Mà nH2 = 4,032 : 22,4 = 0,18 mol => ∑nH trong hh rượu = 1,04 + 0,18.2 = 1,4 mol Số mol H2O sinh ra khi đốt cháy rượu là: nH2O = 1/2 nH = 0,7 mol Bình đựng P2O5 tăng lên là do P2O5 hấp thụ nước Vậy t = mH2O = 0,7.18 = 12,6 g Chọn B

Câu 15: Đáp án A Vkhí trơ = VN2 = 125,44 lít → nN2 = 5,6 mol → nO2 phản ứng = 5,6 : 4 = 1,4 mol mbình Ba(OH)2 tăng = mCO2 + mH2O = 73,6 gam. Theo BTKL: m = mCO2 + mH2O - mO2 = 73,6 - 1,4 x 32 = 28,8 gam → Chọn A.

Câu 16: Đáp án D hhK có số C trung bình = 15 : 10 = 1,5 → CH3CHO chiếm 50%, (metan, fomanđehit) chiếm 50%. hhK nhẹ hơn metylaxetilen → Chọn D.

Câu 17: Đáp án B


Có khối lượng Ag không thể là 8,64 gam

Câu 18: Đáp án A • nAg = 3 x nNO = 4a mol. a mol A → 4a mol Ag Mà A đơn chức → A là HCHO → Chọn A.

Câu 19: Đáp án B • Vì nCO2 > nH2O → hhX gồm 1 anđehit no, 1 chức và 1 anđehit no, 2 chức. Giả sử hhX gồm CnH2nO x mol và CmH2m - 2O2 y mol. Ta có: y = 0,12 - 0,1 = 0,02 mol Theo BTNT O: x = (2,6 - 0,12 x 12 - 0,1 x 2) : 16 - 0,02 x 2 = 0,02 mol. Ta có số C = 0,12 : (0,02 + 0,02) = 3 → hhX gồm C3H6O và C3H4O2 → Chọn B.

Câu 20: Đáp án B nCO2 = 0,66/44 = 0,015 => nC = 0,015 nH2O = 0,45/18 = 0,025 => nH = 2nH2O = 0,05 => Rượu no => nrượu = 0,025 - 0,015 = 0,01 Số các bon trung bình trong hỗn hợp bằng : 0,015/0,01 = 1,5 => CH3OH và C2H5OH Ta có hệ x + y = 0,01 x + 2y = 0,015 => x=y0,005 => nHCHO = nCH3CHO = 0,005 => nAg = 0,005.4 + 0,005.2 = 0,03 => mAg = 3.24

Câu 21: Đáp án D Đốt cháy a mol A → 3a mol CO2. Vậy A có 3C trong phân tử


A lại có phản ứng tráng gương và phản ứng với NaOH → loại A, B, C → Chọn D.

Câu 22: Đáp án A

hoặc có một chất có phân tử khối nhỏ hơn 73,2

Chọn A

Câu 23: Đáp án C • Giả sử hhA có CTC là RCHO o

xt ,t 2RCHO + O2  → 2RCOOH

nRCHO = 0,4 mol → nO2 = 0,2 mol. Theo BTKL: mA = 25,4 - 0,2 x 32 = 19 gam → Chọn C.

Câu 24: Đáp án C Gọi chất cần tìm là X. Độ bất bão hòa = 1 Chất X + H2 ---> rượu => X là Anđehit, xeton, ancol không no (1 nối đôi) Các CTCT phù hợp * C-C-C-CHO * C-C(CH3)CHO * C-CO-C-C * C=C-C-C-OH * C-C=C-C-OH (cis, trans) * C=C(CH3)-C-OH => 7 đồng phân Đồng phân cho phản ứng tráng gương là anđehit (2 đồng phân) Đáp án C

Câu 25: Đáp án D


• nCO2 = nH2O → A no, đơn chức. nAg = 4nA → A là HCHO → Chọn D.

Câu 26: Đáp án B • Giả sử số mol của HCOOH và HCHO lần lượt là a, 2a mol Ta có: 46 x a + 30 x 2a = 10,6 → a = 0,1 mol. 1HCOOH → 2Ag↓ 0,1-----------0,2 1HCHO → 4Ag 0,2-----------0,8 → ∑nAg = 1,0 mol → nNO2 = 1,0 mol → VNO2 = 1 x 22,4 = 22,4 lít → Chọn B.

Câu 27: Đáp án A • Ta có: mdung dịch giảm = mAg - mankanal → m = 86,4 - 77,5 = 8,9 gam → Chọn A.

Câu 28: Đáp án D • nAg ≈ 0,11463 mol. nC2H5OH phản ứng = nCH3CHO ≈ 0,057315 mol → mC2H5OH = 0,057315 x 46 = 2,63649 gam → H = 2,63649 : 4,8 ≈ 54,93% → Chọn D.

Câu 29: Đáp án B A : R-CH2OH ; B : R'-COOH → R - R' = 14 = M CH 2 → A hơn B 1 cacbon. Gọi số cacbon trong A là n → trong B : n - 1 Ta có hệ phương trình : a + b = 0,15 → 0,15n - b = 0,4  na + b(n − 1) = 0, 4 Mặt khác 0 < b < 0,15 → 2,66 < n < 3,66 → n = 3 → A : C3H7OH và B : CH3COOH


Đsp án B.

Câu 30: Đáp án D • 0,1 mol Y + 0,2 mol Na → Y có hai nhóm -OH trong phân tử → X là anđehit hai chức. • Giả sử CTC của X là R(CHO)2 2,9 gam X + AgNO3/NH3 → 0,2 mol Ag → nX = 0,2 : 4 = 0,05 mol → MX = 2,9 : 0,05 = 58 → MR = 0 Vậy X là (CHO)2 → Chọn D.

Câu 31: Đáp án A X chứa gốc no và 1 nhóm CHO

Nên X chỉ gồm 1 nhóm OH Vậy CTPT của X có dạng là: Chọn A

Câu 32: Đáp án D • X là CH3OH Y là HCHO Z là HCOOH T là CH3CHO Chất vừa tác dụng với H2, vừa tác dụng với Ag2O/NH3 là HCHO (Y) và CH3CHO (T)

Câu 33: Đáp án A


• Giả sử anđehit là CH3CHO o

Ni ,t CH3CHO + H2  → CH3CH2OH

C ở nhóm -CHO có số oxi hóa +1, còn C ở nhóm -CH2OH có số oxi hóa -1 → Anđehit có tính oxi hóa. • CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O Ag có số oxi hóa từ +1 xuống 0 → [Ag(NH3)2]OH là chất oxi hóa → Anđehit là chất khử. → Chọn A.

Câu 34: Đáp án A • nC2H4 = 0,005 mol. hh khí đi ra khói ống nghiệm gồm nC2H6 + nH2 dư = 0,03 mol Mà nH2 ban đầu = nC2H6 + nH2 dư = 0,03 mol. Giả sử số mol của HCOOH và CH3COOH lần lượt là x, y mol mhh = 46x + 60y = 3,32 Mà x + y = 0,03 x 2 → x = 0,02 và y = 0,04 → CM HCOOH = 0,02 : 0,02 = 1M; CM CH3COOH = 0,04 : 0,02 = 2M → Chọn A.

Câu 35: Đáp án B

→ số cacbon trong Y là : 0,1 : 0,025 = 4 → Y : C4H6O Đáp án B.


Câu 36: Đáp án B Áp dụng bảo toàn khối lượng có:

Mà Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:

=> Loại A, D. Mà cùng một lượng X như nhau tác dụng hết với Na và NaHCO3, thì số mol H2 bay ra luôn luôn bằng số mol CO2 => Chọn B (HOC2H4COOH)

Câu 37: Đáp án C

(Vì X tác dụng với hidro theo tỷ lệ 1:2) Chọn C

Câu 38: Đáp án B • nO2 = 0,325 mol. Giả sử axit là CxHyOz nC = 0,3 mol;nH = 0,25 x 2 = 0,5 mol Theo BTNT O: nO = 0,3 x 2 + 0,25 - 0,325 x 2 = 0,2 x : y : z = 0,3 : 0,5 : 0,2 = 3 : 5 : 2 Mà axit no, đơn chức → Axit là C6H10O4 → Axit là HOOC-[CH2]4-COOH → axit ađipic → Chọn B.


Câu 39: Đáp án A • nAgNO3 = 0,6 mol; nAg = 0,4 mol. • Dựa vào đáp án X là anđehit đơn chức, không có nối ba ở đầu mạch → nX = 0,4 : 2 = 0,2 mol → ntạo ↓ với liên kết ≡ ở đầu mạch = 0,6 - 0,4 = 0,2 = nX Vậy X có 1 liên kết ≡ ở đầu mạch và 1 nhóm -CHO trong phân tử. Mà MX = 16,8 : 0,2 = 68 → X là CH2=CH-CHO → Chọn A.

Câu 40: Đáp án D • Giả sử X có CTPT là CxHyOz

Vì VCO2 = 1,5VH2O → x = 0,75y → 4x = 3y. Vì VO2 = VCO2 → y = 2z Vậy x : y : z = 0,75y : y : 0,5y = 3 : 4 : 2. Mặt khác, X là hợp chất đơn chức tác dụng được với dd Ag2O/NH3 → X là HCOOCH=CH2 → Chọn D.

Phản ứng oxi hoá (Đề 2) Bài 1. X là hỗn hợp gồm 1 rượu đơn chức no và một anđehit đơn chức no đều mạch hở và chứa cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X cần dùng 7,68 gam oxi và thu được 7,92 gam CO2. Tìm công thức phân tử hai chất trong X. A. CH4O, CH2O


B. C2H6O, C2H4O C. C3H8O, C3H6O D. C4H10O, C4H8O Bài 2. Cho hỗn hợp X gồm anđehit fomic và anđehit axetic và tiến hành hai thí nghiệm sau: • TN 1: Tác dụng với oxi (có xúc tác) được hỗn hợp hai sản phẩm hữu cơ tương ứng có khối lượng lớn hơn hỗn hợp ban đầu là 3,20 gam • TN 2: Thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được 54,0 gam Ag Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy tỉ lệ mol giữa hai anđehit là: A. 1 : 1 B. 1 : 1,5 C. 1 : 2 D. 1 : 3 Bài 3. Cho các chất : propionanđehit ; propylen ; stiren ; toluen và axit acrylic . Hãy cho biết có bao nhiêu chất làm mất màu , nhạt màu dung dịch Br2 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 4. Chất nào sau không thể làm mất màu dung dịch Br2 A. HCOOH B. HCHO C. CH3COOH D. CH3CHO Bài 5. Oxi hóa 2 mol rượu metylic thành anđehit fomic bằng oxi không khí trong một bình kín, biết hiệu suất phản ứng oxi hóa là 80%. Rồi cho 36,4 gam nước vào bình được dung dịch X. Nồng độ % anđehit fomic trong dung dịch X là: A. 58,87% B. 38,09% C. 42,46% D. 48,52% Bài 6. Khử hoàn toàn 7,1 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức A, B bằng H2 thu được hỗn hợp Y. Nếu cho Y tác dụng hết với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc). Nếu cho 7,1 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. CTCT của 2 anđêhit là : A. HCHO ; CH3-CH2-CHO B. HCHO ; CH2=CH-CHO C. CH3-CHO ; CH2=CH-CHO D. CH3-CHO ; CH2=CH-CH2-CHO


Bài 7. Chất hữu cơ có CTPT C2H2On có thể tác dụng với AgNO3/NH3. Chọn đáp án chính xác nhất của n là : A. 2; 4 B. 0; 1 C. 0; 2; 3 D. 1; 2; 4 Bài 8. Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. X có thể là: (cho Na = 23, Ag = 108) A. HCHO. B. CH3CHO C. OHC-CHO. D. CH3CH(OH)CHO. Bài 9. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là A. 46,15%. B. 35,00%. C. 53,85%. D. 65,00%. Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axitcacboxilic đơn chức cần vừa đủ V( l) O2 (dktc) thu đc 0,3 mol CO2 và 0.2 mol H2O. Gíá trị của V là: A. 6,72 B. 4,48 C. 9,86 D. 11,2 Bài 11. Nếu đốt cháy hoàn toàn một andehit hai chức mà thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước một số đúng bằng số mol andehit thì công thức chung của dãy đồng đẳng của nó là ? A. CnH2n-4O2 B. CnH2n+2O2 C. CnH2n-2O2 D. CnH2nO2 Bài 12. Khi oxi hóa 1,44g andehit no đơn chức thu được 1,76g axit tương ứng.Biết hiệu suất phản ứng là 100% .CTCT thu gọn cuả andehit đó là : A. HCHO B. C3H7CHO C. C2H5CHO


D. CH3CHO Bài 13. Đốt cháy 4,5 gam một axit cacboxylic chứa 2,22% H về khối lượng trong V lít O2 (đktc) thu được 4,4 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của V là A. 0,56. B. 1,19. C. 3,36. D. 1,12. Bài 14. Cho 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng no, đơn chức tác dụng với Ag2O trong NH3 dư thu đựơc 4,32 gam Ag. X, Y có CTPT là A. C2H5CHO và C3H7CHO. B. CH3CHO và C2H5CHO. C. HCHO và CH3CHO. D. C3H7CHO; C4H9CHO. Bài 15. Hỗn hợp X gồm andehit Y,axit cacboxylic Z và este T.Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 0,625 mol O2 thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol H2O.Số mol của andehit Y chúa trong 0,2 mol X là A. 0,1 mol B. 0,075 mol C. 0,05 mol D. 0,025 ml +

H 3O HCN Bài 16. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CH3CHO  →Y → X  Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. CH3CH(OH)CN, CH3CH(OH)COOH B. CH3CN, CH3COOH C. OHCCH2CN, OHCCH2COOH D. CH3CH2CN, CH3CH2COOH

Bài 17. Hỗn hợp X gồm anđêhit A (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon B, có tổng số mol là 0,3 (số mol của A < của B). Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,8g H2O. Hiđrôcacbon B là: A. C2H2 B. CH4 C. C2H4 D. C3H6 Bài 18. X là chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O. X có thể cho phản ứng tráng gương và phản ứng với NaOH. Đốt cháy hết a mol X thu được tổng cộng 3a mol CO2 và H2O. X là: A. HCOOCH3 B. OHC-COOH


C. OHC –CH2COOH D. HCOOH Bài 19. Tỉ khối hơi của 2 andehit no, đơn chức (là đồng đẳng kế tiếp) đối với oxi < 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai andehit trên thu được 7,04 gam CO2. Khi cho m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 12,96 gam Ag . Công thức phân tử của hai andehit và thành phần % khối lượng của chúng là: A. HCHO: 13,82% ; CH3CH2CHO : 86,18% B. HCHO : 12,82% ; CH3CH2CHO : 87,18% C. HCHO : 20,5% ; CH3CHO : 79,5% D. CH3CHO: 27,5% ; CH3CH2CHO : 72,5% Bài 20. Hỗn hợp X gồm CH2O và H2. Dẫn X đi qua Ni đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ, đốt cháy hết Y thu được 0,4 mol H2O và 0,3 mol CO2. Phần trăm thể tích của H2 trong X là A. 25% B. 20% C. 50% D. 33,33% Bài 21. Cho các chất sau: ancol etylic, anđêhit axetic, etilen, stiren, axit axetic, etyl axetat, anđehit acrylic. Số chất làm mất màu dung dịch nước brôm là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Bài 22. Cho 7,52g hỗn hợp hơi gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 50,4g kết tủa. Hòa tan kết tủa vào dung dịch HCl dư còn lại m gam không tan. Giá trị của m là: A. 34,44 gam B. 38,82gam C. 56,04gam D. 13,44gam Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit no, mạch hở, hai lần axit X thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức của X là A. C2H4(COOH)2. B. C4H8(COOH)2. C. C3H6(COOH)2. D. C5H10(COOH)2 Bài 24. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: HCOONa → A → C2H5OH → B → D → (COOH)2 Các chất A, B, D có thể là


A. C2H6; C2H4(OH)2 B. H2; C2H4; C2H4(OH)2 C. CH4 ; C2H2 ; (CHO)2 D. H2; C4H6; C2H4(OH)2 Bài 25. Có bốn hợp chất hữu cơ công thức phân tử lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3 và C3H4O3. Số chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tráng gương là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 26. Cho 17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 210,6 gam Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 10,08 lít CO2 (đktc). Các chất trong hỗn hợp X là : A. C2H3CHO và HCHO. B. C2H5CHO và HCHO. C. CH3CHO và HCHO. D. C2H5CHO và CH3CHO. Bài 27. Hỗn hợp M gồm anđehit X, xeton Y ( X, Y có cùng số nguyên tử cacbon) và anken Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng 8,848 lít O2 (đktc) sinh ra 6,496 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Công thức của anđehit X là : A. C2H5CHO B. CH3CHO C. C3H7CHO D. C4H9CHO Bài 28. Một hợp chất X là dẫn xuất của benzen trong phân tử có 4 liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn a mol X sau phản ứng được số mol CO2 bé hơn 8,2a mol. Mặt khác a mol X tác dụng vừa đủ a mol NaOH. Cho 1 mol X tác dụng với Na dư sau phản ứng được 1 mol khí H2 . Công thức cấu tạo phù hợp của X là : A. HOCH2C6H4CHO B. HOCH2C6H4COOH C. C6H4(OH)2 D. HOC6H4COOH Bài 29. Hỗn hợp X gồm hai anđêhit. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X thu được 0,3 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,9 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của hai anđêhit trong X là A. HCHO và HOC-CHO B. CH3CHO và HOC-CHO C. HCHO và HOC-CH2-CHO


D. HCHO và CH3-CHO Bài 30. Với n tối thiểu bằng bao nhiêu thì có được hợp chất X có công thức phân tử CnH2nO2, không tác dụng với Na, khi đun nóng X với axit vô cơ được hai chất Y1,Y2. Oxi hóa Y2 thu được HCHO; Y1 tham gia phản ứng tráng bạc. A. n = 4 B. n = 5 C. n = 2 D. n = 3 Bài 31. Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon , người ta chỉ thu được H2O và 9,24 gam CO2 . Biết tỉ khối của X so với H2 là 13,5 . Công thức phân tử của A, B lần lượt là A. C2H5OH và CH3OH B. CH3CHO và CH4 C. C2H2 và HCHO D. C2H4 và CH4 Bài 32. Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 30% theo số mol. Đốt cháy a gam hỗn hợp X thu được 4,32 gam H2O và 4,704 lít CO2 (đktc). Mặt khác 23,8 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là: A. 50,4 B. 43,2 C. 64,8 D. 48,6 Bài 33. Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y(MX>My) có tổng khối lượng là 8,2g. Cho Z tác dụng vừa đủ với dd NaOH, thu được dd chứa 11,5 gam muối . Măt khác nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. CTPT và % khối lượng của X trong Z là : A. C3H5COOH; 54,88% B. C2H3COOH; 43,9% C. C2H5COOH; 56,1% D. HCOOH; 45,12%. Bài 34. Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở. - Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp T thu được a mol H2O. - Thí nghiệm 2: a mol hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,6 a mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là A. 40,00% B. 46,67% C. 31,76%


D. 25,41% Bài 35. Đốt cháy 1 mol X (chứa 2 chất hữu cơ no C,H,O, hơn kém nhau 1 C, thuần chức) thu được 1,5 mol CO2 và 2,5 mol H2O. Để phản ứng vừa đủ với 2 mol X cần 93 gam (Na,K tỉ lệ mol 1:1). Nếu oxihoa hoàn toàn 0,1 mol X bằng CuO,to thu được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với AgNO3dư/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 43,2 gam B. 21,6 gam C. 32,4 gam D. 64,8 gam Bài 36. Đốt cháy a mol một axit cacboxylic X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết a = b - c). Khi cho a mol chất X tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được 2a mol khí. X thuộc dãy đồng đẳng của axit: A. No, đơn chức B. No, hai chức C. Có 1 nối đôi, đơn chức D. Có 1 nối đôi, hai chức Bài 37. Hỗn hợp A gồm 6 gam chất X có công thức R-COOH và 0,1mol chất Y có công thức HO-R’-COOH, trong đó R, R’ là gốc hiđrocacbon no hở. Cho hỗn hợp A vào bình kín B dung tích 5,6 lít không đổi chứa oxi ở 0oC và 2atm. Đốt cháy hết X, Y và đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất vẫn 2atm. Khí trong bình qua dung dịch NaOH bị hấp thụ hoàn toàn. % khối lượng của Y trong A là: A. 75% B. 40% C. 50% D. 60% Bài 38. Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là: A. 10,8 gam B. 9,0 gam C. 8,1gam D. 12,6 gam Bài 39. Cho 1,72 gam hỗn hợp anđehit acrylic và anđehit axetic tham gia phản ứng cộng vừa đủ 1,12 lít H2 (đktc). Cho thêm 0,696 gam anđehit B là đồng đẳng của anđehit fomic vào 1,72 gam hỗn hợp 2 anđehit trên rồi cho hỗn hợp thu được tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn được 10,152 gam Ag. Công thức cấu tạo của B là: A. CH3CH2CH2CH2 CHO B. CH3CH2CHO C. CH3CH(CH3)CHO


D. CH3CH2CH2CHO

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B

Câu 2: Đáp án D Gọi số mol của andehit fomic và anđehit axetic lần lượt là x, y

Ta có hệ → x : y = 0,05 : 0,15 = 1: 3. Đáp án D.

Câu 3: Đáp án C Có 4 chất đó là

Câu 4: Đáp án C HCOOH + Br2 → CO2 + 2HBr 2HCHO + 2Br2 → CO2 + 4HBr CH3CHO + Br2 + H2O→ CH3COOH + 2HBr


Đáp án C.

Câu 5: Đáp án B

Áp dụng bảo toàn khối lượng => %m HCHO =

30.1, 6 .100% = 38,09% 89, 6 + 36, 4

Câu 6: Đáp án B Vì X là hỗn hợp andehit đơn chức nên nancol = nandehit = 2nH2 = 0,15 mol

Có 2 <

=

< 4 → X chứa HCHO : x mol và RCHO : y mol

Ta có hệ → 0,05. 30 + 0,1. MRCHO = 7,1 → MRCHO= 56 (C2H3CHO) Đáp án B.

Câu 7: Đáp án C Nhận thấy n= 0 là thỏa mãn với C2H2 n=2 CHO-CHO n=3 CHO-COOH

Câu 8: Đáp án C


nên X là anđehit 2 chức Chọn C

Câu 9: Đáp án A Y gồm 2 chất hữu cơ là HCHO dư và CH3OH Đốt cháy Y cho

=> %VH2 =

0, 3 .100% = 46,15% 0, 35 + 0, 3

Câu 10: Đáp án A Bảo toàn nguyên tố O → nO2 =

= 0,3 mol

→ V= 6,72 lít. Đáp án A.

Câu 11: Đáp án C Luôn có nCO2 - nH2O = (k-1) nandehit ( Vơi k = π +v) Theo đề bài → k = 2. Mà X là andehit 2 chức có 2 π trong CHO → X là axit no 2 chức Công thức chung của dãy đồng đẳng của X là CnH2n-2O2. Đáp án C.

Câu 12: Đáp án B Phương trình phản ứng : RCHO + 0,5 O2 → RCOOH

→ Công thức của andehit là C3H7CHO. Đáp án B.

Câu 13: Đáp án A


Bảo toàn nguyên tố H → nH2O = nH(axit) : 2 =

= 0,05 mol

Bảo toàn khối lượng → mO2 = 4,4 + 0,05. 18 - 4,5 = 0,8 gam → nO2= 0,025 mol → V= 0,56 lít. Đáp án A.

Câu 14: Đáp án B Trường hợp X , Y là HCHO và CH3CHO Ta có nHCHO = x ; nCH3CHO = y → k phù hợp → nhỗn hợp = 4,32 : 108 : 2 = 0,02 → KLPT trung bình = 51 → X , Y là : CH3CHO và C2H5CHO Đáp án B.

Câu 15: Đáp án B Đốt cháy hỗn hợp thu được nCO2 = nH 2O chứng tỏ hỗn hợp gồm các hợp chất no, đơn chức. Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có: Đặt a là số mol Y, b là tổng số mol của Z và T

Vậy 0,2 mol X chứa 0,075 mol Y

Câu 16: Đáp án A CH3CHO + HCN → CH3CH(OH)-CN +

H 3O CH3CH(OH)-CN  → CH3CH(OH)-COOH

Đáp án A.

Câu 17: Đáp án C


Nhận thấy khi đốt hỗn hợp X cho nCO2 = nH2O = 0,6 mol → B có k = 1→ loại A, B Có Ctb = 2 nếu B là C3H6 thì A là HCHO Thấy Ctb = 2 nên nA = nB → loại D Đáp án C.

Câu 18: Đáp án B Dựa vào đáp án chọn B. Đốt a mol OHC-COOH được 2a mol CO2 và a mol H2O

Câu 19: Đáp án D

Số C trung bình mà 2 andehit no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp => hỗn hợp andehit không có HCHO Số C trung bình = 2,67 => 2 andehit là CH3CHO và CH3CH2CHO

Câu 20: Đáp án A Y gồm 2 chất hữu cơ là HCHO dư và CH3OH Đốt cháy Y cho

=> %VH2 =

0,1 .100% = 25% 0,3 + 0,1

Câu 21: Đáp án A


Các chất làm mất màu dung dịch brom là:andehit axetic; etilen; stiren; andehit acrylic(4) Chọn A

Câu 22: Đáp án C Đặt số mol C2H2 và CH3CHO là x và y

=> Đáp án C

Câu 23: Đáp án B Công thức chung của axit no, mạch hỏ, 2 chức là CnH2n-2O4 Luôn có nCO2 -nH2O = naxit = 0,05 mol → n= 0,3 : 0,05 = 6. Vậy công thức của axit là C6H10O4. Đáp án B.

Câu 24: Đáp án B

=> Đáp án B

Câu 25: Đáp án C Các chất thỏa mãn là:

Chọn C


Câu 26: Đáp án A

Câu 27: Đáp án A Vì Y là xeton có tối thiểu là 3C → loại B Nhận thấy khi đốt M sinh ra nCO2 = nH2O → X, Y đều là hợp chất no, đơn chức Bảo toàn nguyên tố O → nX + nY = 0,29. 2 + 0,29 - 0,395. 2 = 0,08 Bảo toàn khối lượng → mM = 0,29. 44 + 0,29. 18 - 0,385. 32 = 5, 34 Nếu X và Y đều có công thức C5H10O → mX + mY = 0,08. 86 = 6,88 > 5,34 → loại D Nếu X và Y đều có công thức C4H8O → mX + mY = 0,08. 72 = 5,76 > 5,34 → loại B Đáp án A.

Câu 28: Đáp án B Đốt cháy hoàn toàn a mol X sau phản ứng được số mol CO2 bé hơn 8,2a mol 6 ≤ C ≤8, mà X có 4 liên kết pi nên ngoài vòng có 1 liên kết nữa. Loại C Mặt khác a mol X tác dụng vừa đủ a mol NaOH do đó loại A,D Do đó chọn B

Câu 29: Đáp án D


Câu 30: Đáp án C

Câu 31: Đáp án C Mặt khác vậy Số n tử C Giả sử chất gồm C, H, O Ta gọi số mol 2 chất lần lượt là a,b Vậy ta có hệ sau

vậy số mol 2 chất là a = 0,09, b = 0,03 Đến đây dựa vào đáp án dễ dàng suy ra hợp chất

Câu 32: Đáp án C


Gọi số mol

a, b

23,8 gam hỗn hợp X

Câu 33: Đáp án B Câu 34: Đáp án D - Hỗn hợp T:2 axit cacboxylic no mạch hở Đốt a mol T --> a mol H2O => Số nguyên tử H trung bình =2 Mặt khác, a mol T + NaHCO3 --> 1,6a mol CO2 => Số nhóm -COOH trung bình =1,6 => 2 axit trong T: HCOOH , HOOC-COOH Gọi số mol HCOOH và HCOO-COOH lần lượt là :x,y => x+y=a ; x + 2y=1,6a => y=0,6a ; x= 0,4a =>%mHCOOH= 25,41%

Câu 35: Đáp án A C trung bình = nCO2:nX=1,5:1=1,5 => Một chất có 1C, một chất có 2C Vì 2 chất no nên chất 1C là CH3OH Gọi chất còn lại là A Từ số nguyên tử C trung bình => nCH3OH=nA nNa=nK=93:(23+39)=1,5 mol => Tổng số mol kim loại kiềm phản ứng=3 mol nCH3OH=1 mol => 1 mol A sẽ phản ứng với 2 mol kim loại kiềm => A là etilen gycol HOCH2-CH2OH Khi oxi hóa 0,1 mol X CH3OH -> HCHO; HOCH2-CH2OH -> OHC-CHO Hỗn hợp Y gồm 0,05 mol HCHO và 0,05 mol OHC-CHO nAg=0,05.4+0,05.4=0,4 mol => mAg=43,2 gam

Câu 36: Đáp án B Có a= b-c → X có π + v= 2 Khi cho a mol chất X tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được 2a mol khí chứng tỏ X có 2 nhóm


COOH Mỗi nhóm COOH chưa 1 π → X là axit no, mạch hở 2 chức. Đáp án án B.

Câu 37: Đáp án D

Câu 38: Đáp án D

Câu 39: Đáp án B


Chọn B

Phản ứng oxi hoá (Đề 3) Bài 1. Lấy 0,05 mol anđehit fomic trộn với một anđehit X được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 25,92 gam Ag còn nếu đốt cháy hết Y ta được 1,568 lít CO2 (ở đktc). Vậy công thức phân tử của X là: A. C2H2O2 B. C3H4O2 C. C2H4O D. C3H4O Bài 2. Đốt cháy hỗn hợp X gồm 0,22 gam một axit cacboxylic no đơn chức với oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi có số mol lớn hơn số mol hỗn hợp X là 0,005 mol. Vậy công thức phân tử của axit là: A. CH2O2 B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C4H8O2 Bài 3. Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là


A. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). C. CnH2n+1CHO (n ≥0). D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). Bài 4. đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no,đơn, hở được 0,4 mol CO2. mặt khác hiđro hoá hoàn toàn cùng lượng hổn hơp trên cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu trên thì số mol H2O thu được là A. 0,4 B. 0,6 C. 0,8 D. 0,3 Bài 5. Cho hỗn hợp gồm không khí dư và hơi của 24 gam metanol đi qua chất xúc tác Cu nung nóng, sản phẩm thu được có thể tạo 40 ml fomalin 36% có d = 1,1 g/ml. Hiệu suất của quá trình trên là A. 80,4% B. 70,4% C. 65,5% D. 76,6% Bài 6. Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một andehit đơn chức thu được 3g axit tương ứng,Công thức của andehit là: A. HCHO B. CH3CHO C. C2H5CHO D. C2H3CHO Bài 7. Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C4H9CHO. D. C2H5CHO. Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 8,6g andehit được 17,6g CO2 và 5,4g H2O . Xác định CTPT của andehit : A. C2H4O B. C4H6O2 C. C3H6O D. C4H8O


Bài 9. Cho 0,92 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 5,64 gam chất rắn. Phần trăm theo khối lượng của C2H2 và CH3CHO chất trong X lần lượt là A. 60% và 40% B. 25% và 75% C. 30,67% và 69,33% D. 28,26% và 71,74% Bài 10. Một hỗn hợp fomandehit và H2 có tỉ khối so với H2 là 4,5. Sau khi đi qua chất xúc tác Ni, đun nóng thì tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng so với H2 là 5,4. Hiệu suất của sản phẩm phản ứng là: A. 44,44%. B. 77,78%. C. 22,22%. D. 66,67%. Bài 11. Hỗn hợp A gồm hai anđehit đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với H2 dư thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với Na dư thu a mol khí. Nếu A tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 5a mol tủa. Vậy A gồm A. CH3CHO, C2H5CHO B. HCHO, CH3CHO C. C2H3CHO, C3H5CHO D. OHC-CHO, OHC-CH2-CHO Bài 12. Oxi hoá hỗn hợp X gồm HCHO và CH3CHO bằng oxi (có xúc tác) đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp axit tương ứng Y có tỉ khối hơi so với X bằng145/97. Thành phần % theo khối lượngcủa HCHO trong hỗn hợp đầu là: A. 83,33 B. 12,00 C. 77,32 D. 79,31 Bài 13. Hỗn hợp X gồm HCHO và CH3CHO. Khi oxi hóa m gam X bằng O2 thu được (m + 1,2) gam Y gồm 2 axit tương ứng( h = 100%). Cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag, Phần trăm khối lượng CH3CHO trong X là: A. 74,58% B. 85,44% C. 25,42% D. 14,56% Bài 14. Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOOH; 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOCH3 tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 8,64 B. 12,96


C. 4,32 D. 10,8 Bài 15. Hỗn hợp gồm axit fomic và fomanđehit có khối lượng 10,6 gam tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thu được 108 gam Ag. Thành phần % khối lượng hai chất trong hỗn hợp lần lượt là: A. 56,4% và 43,6% B. 43,4% và 56,6% C. 43,0% và 57% D. 56,6% và 43,4% Bài 16. Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol CO2 : H2O = 11 : 12. Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là: A. C4H10O, C5H10O, C5H10O2 B. C2H6O, C3H6O, C3H6O2 C. C3H8O, C4H8O, C4H8O2 D. CH4O, C2H4O, C2H4O2 Bài 17. Cho 7,4 gam hh hai anđehit no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp tác dụng với AgNO3 dư trong dd NH3 thu được 64,8 gam Ag. Công thức của các anđehit là: A. CH3CHO, HCHO B. C2H5CHO, CH3CHO C. C2H3CHO, C3H7CHO D. C3H7CHO, C4H9CHO Bài 18. Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ X cần dùng 15ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 0,89 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 2,16 gam Ag. Tên của X là: A. Axit propionic B. Axit acrylic C. Axit metacrylic D. Axit axetic Bài 19. Quá trình nào sau đây không tạo ra CH3CHO? A. Cho vinyl axetat vào dung dịch NaOH B. Cho C2H2 vào dung dịch HgSO4 đun nóng C. Cho ancol etylic qua bột CuO đun nóng D. Cho metyl acrylat vào dung dịch NaOH Bài 20. Oxi hoá 4 g ancol đơn chức thì được 5,6 g một hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì được bao nhiêu gam Ag? A. 21,60 g


B. 10,80 g C. 43,20 g D. Kết quả khác Bài 21. Khi oxi hoá (có xúc tác) m(g) hỗn hợp Y gồm HCHO và CH3CHO bằng oxi ta thu được (m + 1,6) (g) hỗn hợp Z gồm 2 axit. Còn nếu cho m(g) hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 25,92(g) Ag. Xác định % khối lượng của các chất trong Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. A. 14,2 % và 85,8% B. 40,3% và 59,7% C. 25,2% và 74,8% D. 16,1% và 83,9% Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một anđehit A và một axit cacboxylic B( A hơn B một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Khi cho 0,2 mol X tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 86,4. B. 32,4. C. 43,2. D. 64,8 Bài 23. Chia 12,6 gam một andehit mạch hở là 3 phần bằng nhau: ♦ Để khử hoá hoàn toàn phần 1 phải dùng 3,36 lít H2 (đktc). ♦ Cho phần 2 phản ứng với brom(trong CCl4) dư thấy có 8 g brôm phản ứng. ♦ Đem phần 3 phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x gam bạc. Giá trị x là A. 10,08 gam B. 21,6 gam C. 28,16 gam D. 9,64 gam Bài 24. Cho hỗn hợp gồm x mol axetilen và y mol anđehit axetic tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thu được hỗn hợp chất rắn. Nếu cho hỗn hợp chất rắn này tác dụng với lượng dư axit clohiđric thì thu được a lít một khí thoát ra và còn lại một chất rắn. Nếu hòa tan hết lượng chất rắn còn lại này bằng dung dịch axit nitric loãng thì thu được b lít khí NO duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Nếu a = 3b thì biểu thức liên hệ giữa x và y là (giả sử axetilen không phản ứng với nước). A. x = 3y. B. x = y. C. 2x = 3y. D. x = 2y.


Bài 25. Hỗn hợp G gồm 2 anđehit no đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol G tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 được 86,4 gam kết tủa và khối lượng dd sau phản ứng giảm 77,5 gam. Công thức cấu tạo của 2 anđehit là A. HCHO và C3H7CHO B. CH3CHO và C2H5CHO C. HCHO và C2H5CHO D. HCHO và CH3CHO Bài 26. Cho 2,32 gam một anđehit X tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (trong NH3) dư thu được 17,28 gam Ag. Vậy thể tích khí H2 (ở đktc) tối đa cần dùng để phản ứng hết với 2,9 gam X là A. 1,12 lít. B. 3,36 lít C. 2,24 lít. D. 6,72 lít. Bài 27. Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, số gam brom tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể) A. 64 gam B. 112 gam C. 26,6 gam D. 90,6 gam Bài 28. Chia 23,6 gam hỗn hợp gồm HCHO và chất hữu cơ X là đồng đẳng của HCHO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1, cho tác dụng với H2 dư (t0C, xúc tác), sau phản ứng thu được 12,4 gam hỗn hợp ancol. Phần 2, cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được108 gam bạc. Công thức phân tử của X là A. CH3CHO B. (CHO)2 C. C2H5CHO D. C2H3CHO Bài 29. 11,8 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,3 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,3 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X gồm: A. CH3CHO và HCHO B. C2H3CHO và HCHO C. C2H5CHO và CH3CHO D. Kết quả khác


Bài 30. Cho 13,6 gam một hợp chất hữu cơ X (C,H,O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M trong NH4OH thu được 43,2 gam bạc. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,125. Xác định công thức cấu tạo của X. A. CH3-CH2-CHO B. CH2=CH-CH2-CHO. C. HC≡C-CH2-CHO. D. HC≡C-CHO. Bài 31. X là một anđehit đơn chức. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn a mol X. Lượng kim loại Ag thu được đem hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 4a/3 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tên gọi của X là: A. Anđehit axetic B. Anđehit acrylic C. Fomanđehit D. Benzanđehit Bài 32. Cho hỗn hợp X gồm rượu đơn chức và axit hữu cơ hơn kém nhau 1 C, nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X phản ứng với Na dư thu được 6,72 lít khí đktc. Tiến hành phản ứng este hóa 0,2 mol hỗn hợp X ở điều kiện thích hợp thu được sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 11,2 lít khí CO2 đktc. Hãy tìm công thức của rượu và axit. A. C2H5OH và CH2(COOH)2 B. C3H7OH và (COOH)2 C. CH3OH và (COOH)2 D. Cả a và b đều đúng Bài 33. Có 4 chất ứng với 4 công thức phân tử C3H6O ; C3H6O2 ; C3H4O và C3H4O2 được ký hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Thực hiện các phản ứng nhận thấy: X, Z cho phản ứng tráng gương; Y, T phản ứng được với NaOH; T phản ứng với H2 tạo thành Y; Oxi hoá Z thu được T. Công thức cấu tạo đúng của X, Y, Z, T lần lượt là: A. X: C2H5COOH ; Y : C2H5CHO ; Z : CH2=CH-CHO; T : CH2=CH-COOH B. X: CH2=CH-COOH ; Y : C2H5CHO ; Z : C2H5COOH; T : CH2=CH-CHO C. X: C2H5COOH ; Y : C2H5CHO ; Z : CH2=CH-COOH ; T : CH2=CH-CHO D. X: C2H5CHO ; Y : C2H5COOH ; Z : CH2=CH-CHO; T : CH2=CH-COOH Bài 34. Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC-CH2-COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 53,76 lít khí O2 (đktc), thu được 105,6 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là A. 1,9 B. 2,1 C. 1,8 D. 1,6


Bài 35. Đốt cháy hoàn toàn 54 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit axetic, axit acrylic, axit oxalic và axit ađipic thu được 39,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Mặt khác, khi cho 54 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 21,28 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là: A. 21,6. B. 46,8. C. 43,2. D. 23,4. Bài 36. Hiđro hoá hoàn toàn 0,3mol hỗn hợp X chứa hai anđehit đơn chức, hở (trong mỗi phân tử chứa không quá 2 liên kết π) cần vừa đủ 0,4 mol H2 và thu được hai ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn Y và sục sản phẩm cháy vào 163,6 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng nồng độ của NaOH còn lại là 12,72%. Tên gọi của hai anđehit là: A. Anđehit axetic và anđehit metacrylic B. Anđehit axetic và anđehit acrylic C. Anđehit fomic và anđehit acrylic D. Anđehit fomic và anđehit metacrylic Bài 37. Chất hữu cơ Y thành phần chứa C, H, O có khả năng tác dụng với Na giải phóng H2, tham gia phản ứng tráng bạc và hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh. Khi đốt cháy 0,1 mol Y thu được không qúa 0,2 mol sản phẩm. Công thức phân tử Y là: A. CH2O2 B. C2H4O2 C. CH2O3 D. CH2O Bài 38. Cho 0,2 mol hỗn hợp A gồm 1 xeton no đơn chức và H2 đi qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn B rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch sau khi tách kết tủa giảm 13,4 gam. Công thức của xeton là: A. C3H6O B. C4H8O C. C5H10O D. C4H6O

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Gọi nY = x nAg tạo ra bởi Y = 0,24 - 0,05 × 4 = 0,04 nCO2 tạo ra bởi Y = 0,07 - 0,05 = 0,02 Dựa vào đáp án Y đơn chức hoặc 2 chức


Với Y đơn chức → nY = 0,02 → Số cacbon trong Y = 0,02 : 0,02 = 1 → loại Với Y 2 chức → nY = 0,01 → số cacbon trong Y = 0,02 : 0,01 = 2 → Y là C2H2O2 Đáp án A.

Câu 2: Đáp án D Đặt CTTQ của axit là CnH2nO2 (a mol) Phản ứng cháy:

Có:

=> CTPT của axit là C4H8O2

Câu 3: Đáp án B • 0,25 mol X + AgNO3/NH3 → 0,5 mol Ag Vì nAg : nX = 0,5 : 0,25 = 2 → X có 1 nhóm -CHO trong phân tử. • 0,125 mol X + 0,25 mol H2 sốπ trong X = 0,25 : 0,125 = 2 → X là anđehit đơn chức, có 1 nối đôi trong phân tử, mạch hở. → X có CTC là CnH2n - 1CHO (n ≥ 2) → Chọn B.

Câu 4: Đáp án B • Giả sử hhX có CTC là CnH2nO Số mol CO2 khi đốt cháy 2 anđehit bằng với khi đốt cháy 2 rượu.


→ nCnH2n + 2O = nH2 = 0,2 mol

→ nH2O = nCO2 + nCnH2n + 2O = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol → Chọn B.

Câu 5: Đáp án B o

xt ,Cu .t • 2CH3OH + O2 → 2HCHO + 2H2O

mdd HCHO = 40 x 1,1 = 44 gam → mHCHO thực tế = 44 x 36% = 15,84 gam

Theo phương trình: → H = 15,84 : 22,5 = 70,4% → Chọn B.

Câu 6: Đáp án B • Giả sử anđehit đơn chức có CTC là R-CHO

Theo BTKL: mO2 = 3 - 2,2 = 0,8 gam → nO2 = 0,05 mol → nRCHO = 2,2 : 0,05 = 44 → MR = 15 → R là CH3-. Vậy anđehit có CT là CH3CHO → Chọn B.

Câu 7: Đáp án A • nAg = nNO2 = 0,1 mol TH1: X là HCHO → nHCHO = 0,1 : 4 = 0,025 mol → mX = 0,025 x 30 = 0,75 gam < 3,6 gam → loại. • TH2: X là RCHO → nRCHO = 0,1 : 2 = 0,05 mol → MRCHO = 3,6 : 0,05 = 72 → MR = 43 → R là C3H7 Vậy X là C3H7CHO → Chọn A.


Câu 8: Đáp án B Ta có: nCO2= 0,4mol ; nH20=0,3 mol Theo ĐLBTKlg : mO= 8,6 - mC- mH = 3,2gam => nO= 0,2mol => nC : nH: nO= 0,4:0,6:0,2 =2:3:1 => CTPT của anđehit là (C2H3O)n Do số nguyên tử của hiđro là số chẵn => đáp án B

Câu 9: Đáp án D • CH≡CH + 2[Ag(NH3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ Giả sử số mol của C2H2 và CH3CHO lần lượt là x, y

Ta có hpt:

→ Chọn D.

Câu 10: Đáp án D • Giả sử ban đầu số mol của HCHO và H2 lần lượt là x, y

→ 3x = y

Ta có:

Giả sử ban đầu số mol của HCHO và H2 lần lượt là 1, 3 mol. o

xt , Ni ,t HCHO + H2 → CH3OH

1--------3 (1-x)----(3-x)-------------x

Ta có:

Câu 11: Đáp án B • Giả sử hhA có CTC là RCHO

→ x = 0,6667 → H = 66,67% → Chọn D.


o

xt , Ni ,t RCHO + H2 → RCH2OH (B)

RCH2OH + Na → RCH2ONa + 0,5H2 nH2 = a → nA = nB = 2a mol. Ta có nAg : nA = 5 : 2 = 2,5 → hhA gồm HCHO và CH3CHO

Câu 12: Đáp án C • Giả sử hhX gồm HCHO x mol và CH3CHO y mol → nHCOOH = x mol; nCH3COOH = y mol.

Ta có:

→ x = 5y

→ Chọn C.

Câu 13: Đáp án A

Câu 14: Đáp án B


• nAg = 2 x nHCOOH + 4 x nHCHO + 2 x nHCOOCH3 = 2 x 0,01 + 4 x 0,02 + 2 x 0,01 = 0,12 gam → m = 0,12 x 108 = 12,96 gam → Chọn B.

Câu 15: Đáp án B HCOOH x mol, HCHO y mol

ta có hệ

% %mHCHO=56,6 %

Câu 16: Đáp án C • Vì X, Y, Z có cùng số H trong phân tử, mà đều thuộc dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở. → X, Y, Z có CTPT lần lượt là CnH2n + 2O, Cn + 1H2n + 2O và Cn + 1H2n + 2O2 CnH2n + 2O → nCO2 + (n + 1)H2O Cn + 1H2n + 2O → (n + 1)CO2 + (n + 1)H2O Cn + 1H2n + 2O2 → (n + 1)CO2 + (n + 1)H2O Giả sử nX = nY = nZ = 1 mol.

Ta có:

→n=3

Vậy X, Y, Z lần lượt là C3H8O, C4H8O và C4H8O2 → Chọn C.

Câu 17: Đáp án A • TH1: Hai anđehit là HCHO và CH3CHO Giả sử x, y lần lượt là số mol của HCHO và CH3CHO

Ta có hpt:

→ thỏa mãn.


• TH2: hh anđehit không chứa HCHO Giả sử CTC của hai anđehit là CnH2nO nCnH2nO = 0,6 : 2 = 0,3 mol → MCnH2nO = 7,4 : 0,3 ≈ 24,67 → n ≈ 0,62 → loại. → Chọn A.

Câu 18: Đáp án C

=> Đáp án C

Câu 19: Đáp án D A : CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO B : C2H2 + H2O → CH3CHO C : C2H5OH + CuO → CH3CHO + H2O + Cu D : CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH Đáp án D.

Câu 20: Đáp án C

Như vậy, trong X gồm: X tác dụng với AgNO3 thì chỉ HCHO tác dụng


=> Đáp án C

Câu 21: Đáp án D

Câu 22: Đáp án D • nCO2 = 0,15 mol; nH2O = 0,1 mol. hhX có số C trung bình = 0,15 : 0,1 = 1,5 → B là HCOOH số H trung bình = 0,1 x 2 : 0,1 = 2. B có 2H → A có 2H trong phân tử → A là OHC-CHO. Giả sử số mol của HCOOH và OHC-CHO lần lượt là x, y

Ta có hpt: • 0,2 mol hhX chứa 0,1 mol HCOOH và 0,1 mol OHC-CHO → nAg = 0,1 x 2 + 0,1 x 4 = 0,6 mol → m = 0,6 x 108 = 64,8 gam → Chọn D.

Câu 23: Đáp án B

Câu 24: Đáp án D Vì trong bài toán cái cần chỉ liên quan đến tỉ lệ nên có thể coi mol và lít là như nhau


Mà Do đó chọn D

Câu 25: Đáp án D

G chứa x mol 1 andehit là HCHO, y mol 1 andehit no, đơn chức.

=> PTK andehit còn lại =

Andehit là CH3CHO

Câu 26: Đáp án C nAg = 0,16 Giả sử X là HCHO → nX = 0,16 : 4 = 0,04 → mX = 1,2 → vô lý Vậy X k phải là HCHO Gọi số nhóm HCHO của X là n → số mol của X là 0,08/n → MX = 29n Ta thấy trong X có n nhóm -CHO → chiếm khối lượng 29n chính bằng MX → X chỉ cấu tạo từ các nhóm -CHO → n = 2 : OHC-CHO 2,9 gam X : nX = 0,05 → VH2 = 0,05 × 2 × 22,4 = 2,24 Đáp án C.

Câu 27: Đáp án B Đặt x, y lần lượt là số mol axetilen và andehit axetic trong 11,2 lít X


Câu 28: Đáp án C

Phản ứng với AgNO3:

=> Đáp án C

Câu 29: Đáp án B

Câu 30: Đáp án C • MX = 32 x 2,125 = 68. nX = 0,2 mol; nAgNO3 = 0,6 mol; nAg = 0,4 mol. Vì nAg : nX = 2 → X có 1 nhóm -CHO trong phân tử. Mặt khác, nAgNO3 tạo kết tủa ở liên kết CH≡C- = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol → X có 1 CH≡CMà MX = 68 → X là CH≡C-CH2-CHO → Chọn C.

Câu 31: Đáp án C • nAg = 3 x nNO = 4a mol. a mol X + AgNO3/NH3 → 4a mol Ag Mà X đơn chức → X là HCHO → Chọn C.

Câu 32: Đáp án D


số nhóm có H linh động trong X là: đó phải là đa chức.

mà trong X có rượu đơn chức nên axit hữu cơ

hh chứa Do đề bài không nói gì thêm nên ta chọn D

Câu 33: Đáp án D • Đáp án A sai vì C2H5COOH (X) không tham gia phản ứng tráng gương. Đáp án B sai vì CH2=CH-COOH (X) không tham gia phản ứng tráng gương. Đáp án C sai vì C2H5COOH (X) không tham gia phản ứng tráng gương. Đáp án D đúng.

Câu 34: Đáp án C

Bảo toàn ngtố O:

Câu 35: Đáp án D xét phản ứng hỗn hợp X + NaHCO3 R(COOH)x + xNaHCO3-> R(COONa)x + xCO2 + xH2O nhận thấy mol COOH = mol CO2 => mol oxi nguyên tử trong axit= 2 mol COOH=2 mol CO2=2*21,28/22,4=1,9 mol => m Oxi=1,9*16=30,4 gam áp dụng bảo toàn nguyên tử cacbon: ta có khối lượng cacbon trong X = khối lượng cacbon trong CO2 => m C= 39,2/22,4*12=21 gam mX=mC + mH + mO => mH=54-21-30,4=2,6 gam => mH2O= 2,6/2*18=23,4 gam vậy chọn ý D


Câu 36: Đáp án C

Câu 37: Đáp án A nCO2 + nH2O ≤0,2 => CTPT của Y có dạng CH2Ox Vì X tác dụng với Na nên có nhóm -OH hoặc -COOH X tham gia phản ứng tráng bạc nên có nhóm -CHO X hòa tan Cu(OH)2 nên có nhóm -COOH => Từ đó suy ra X là HCOOH(axit fomic)

Câu 38: Đáp án B


Phản ứng oxi hoá (Đề 4) Bài 1. Nhỏ dung dịch andehit fomic vào ống nghiệm chứa kết tủa Cu(OH)2/OH-, đun nóng nhẹ sẽ thấy kết tủa đỏ gạch. Phương trình hóa học nào sau đây diễn tả đúng hiện tượng xảy ra? A. HCHO + Cu(OH)2 → HCOOH + Cu + H2O B. HCHO + Cu(OH)2 → HCOOH + CuO + H2 C. HCHO + 2Cu(OH)2 → HCOOH + Cu2O + 2H2O D. HCHO + 2Cu(OH)2 → HCOOH + CuOH + H2O Bài 2. Andehit thể hiện tính oxihóa khi tác dụng với: A. AgNO3/NH3 B. Cu(OH)2 đun nóng C. Hidro D. Oxi Bài 3. Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng .Dẫn toàn bộ hh thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể tan được , thấy khối lượng bình tăng 11,8g .Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 thu được 21,6g Ag .Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp hidro của HCHO là: A. 8,3g B. 9,3g C. 10,3g D. 1,03g Bài 4. Chất nào sau có phản ứng tráng gương: A. HCOOH B. C6H6 C. NaOH D. (COOH)2 Bài 5. Oxi hóa hoàn toàn hh X gồm HCHO và CH3CHO bằng O2(xt) thu dc hh axit tương ứng Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 145/97. Tính % số mol của HCHO ? A. 16,7 % B. 22,7% C. 83,3% D. 50,2% Bài 6. Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, là: A. anđehit axetic, butin-1, etilen


B. anđehit axetic, axetilen, butin-2. C. axit fomic, vinylaxetilen, propin. D. anđehit fomic, axetilen, etilen. Bài 7. Oxi hoá 3,75 gam một andehit đơn chức X bằng oxi ( xúc tác ) được 5,35 gam hỗn hợp gồm axit, andehit dư. Tên của X và hiệu suất phản ứng là: A. Andehit axetic, 75% B. Andehit fomic, 75% C. Andehit propionic; 80% D. Andehit fomic, 80% Bài 8. Đốt cháy 30,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit axetic, vinyl axetat, axit isobutyric thu được 31,36 lít CO2 (đktc). Số mol vinyl axetat trong hỗn hợp là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,15 mol. Bài 9. M là một axit đơn chức để đốt 1 mol M cần vừa đủ 3,5 mol O2. M có CTPT là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. CH2O2 D. C4H8O2 Bài 10. Chia hỗn hợp gồm 2 andehit no, đơn chức thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 0,54 gam H2O. - Phần 2: hiđro hóa (xt: Ni, t0) thu được hỗn hợp X. Nếu đốt cháy X thì thể tích CO2 (đkc) thu được là : A. 0,112 lít. B. 0,672 lít C. 1,68 lít D. 2,24 lít Bài 11. Cho hỗn hợp gồm metanal và hiđro đi qua ống đựng Ni nung nóng .dẫn toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hoàn toàn hơi của chất lỏng và hòa tan các chất khí có thể tan được , khi đó khối lượng của bình này tăng thêm 8,65 gam .lấy dung dịch trong bình này đem đun với AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag (phản ứng xáy ra hoàn toàn ). Khối lượng metanal ban đầu là: A. 7,25 g B. 7,6g C. 8,15g D. 8,25g


Bài 12. Đốt cháy 10,4 gam một axit cacboxylic no, đa chức mạch hở, không phân nhánh thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức cấu tạo của axit là: A. HOOC-(CH2)3-COOH B. HOOC-CH2-COOH C. HOOC-CH2-CH2-COOH D. HOOC-(CH2)4-COOH Bài 13. Anđehit X có chứa 4 nguyên tử C trong phân tử. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag↓. Mặt khác 0,15 mol X làm mất màu vừa đủ 200 ml dung dịch Br2 1,5M. X là: A. C2H4(CHO)2 B. C3H7CHO C. O=HC-C≡C-CHO D. O=CH-CH=CH-CHO Bài 14. Cho 2,32g một anđehit X tham gia phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 (trong NH3) dư thu được 17,28g bạc. Vậy thể tích khí H2 ở đktc tối đa cần dùng để phản ứng hết với 2,9g X là: A. 1,12lít B. 3,36lít C. 2,24lít D. 6,72lít Bài 15. Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là: A. 10,9 B. 14,3 C. 10,2 D. 9,5 Bài 16. Hỗn hợp X gồm CH3CHO và C2H3CHO. Oxi hóa hoàn toàn m gam X bằng oxi có xúc tác thu được (m + 1,6) gam hỗn hợp 2 axit. Cho m gam X tham gia hết vào phản ứng tráng bạc có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là: A. 5,4 B. 21,6 C. 43,2 D. 10,8 Bài 17. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là: A. 17,8 B. 24,8


C. 10,5 D. 8,8 Bài 18. Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3, 06 gam H2O và 3,136 lit CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là: A. 8,64 B. 10,8 C. 9,72 D. 2,16 Bài 19. X là hỗn hợp gồm một axit hữu cơ đơn chức và một axit hữu cơ hai lần axit không no, một nối đôi. Số mol mỗi axit trong hỗn hợp bằng nhau. Khi đốt cháy a mol hỗn hợp X thu được 2,5a mol CO2. Công thức phân tử của 2 axit là: A. CH2O2 và C4H4O4 B. C2H4O2 và C5H6O4 C. C3H6O2 và C3H4O4 D. C2H4O2 và C6H10O4 Bài 20. Cho các chất: Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ, tinh bột, glixerol, axit fomic, axetilen. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành Ag là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Bài 21. Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với H2 thấy cần 6,72 lít khí hiđro (đo ở đktc) và thu được sản phẩm Y. Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Mặt khác, lấy 8,4 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 43,2 gam Ag kim loại. Công thức cấu tạo của X và Y là: A. HOC-CH=CH-CHO và HO-(CH2)4-OH B. HOC-CHO và HO-CH2-CH2-OH C. CH3CHO và C2H5OH D. HCHO và CH3OH Bài 22. Hiđrat hoá hoàn toàn 1,56 gam một ankin (X) thu được một anđehit (Y). Trộn (Y) với một anđehit đơn chức (Z). Thêm nước để được một 0,1 lit dd (T) chứa (Y) và (Z) với nồng độ mol tổng cộng là 0,8M. Thêm từ từ vào dd (T) vào dd chứa AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag kết tủa. Xác định CTCT và số mol của (Y) và (Z) trong dung dịch (T). A. (Y): CH3-CHO 0,06 mol,(Z): H-CHO 0,02 mol B. (Y): CH3-CHO 0,1 mol, (Z): C2H5CHO 0,2 mol C. (Y): CH3-CHO 0,1 mol, (Z): H-CHO 0,15 mol D. (Y): CH3-CHO 0,08 mol,(Z): H-CHO 0,05 mol


Bài 23. Đốt cháy ancol mạch hở A chỉ thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số mol A. Biết A tác dụng CuO đun nóng được chất hữu cơ B. A tác dụng KMnO4 được chất hữu cơ D. D mất nước được B. Công thức của các chất A, B, D lần lượt là: A. C3H4(OH)3, C2H5CHO, C3H5(OH)3 B. C2H3CH2OH, C2H3CHO, C3H5(OH)3 C. C3H4(OH)2, C2H5CHO, C3H5OH D. C2H3CH2OH, C2H4(OH)2, CH3CHO Bài 24. X là một axit đơn chức thuộc loại ankenoic. Chia 14,4 gam X ra làm hai phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 13,2 gam CO2. - Phần 2 tác dụng hết với brôm trong dung môi CCl4 thu được a gam sản phẩm. Trị số của a là: A. 15,3 gam. B. 32,2 gam C. 23,2 gam. D. 24,6 gam Bài 25. Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau, rồi thực hiện các thí nghiệm sau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,18 g nước. - Phần hai tham gia phản ứng cộng H2, Ni, t0 thu được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X thì số lít khí cacbonic thu được ở đktc là: A. 0,224 B. 1,344 C. 3,36 D. 4,48 Bài 26. Cho 4,64 gam một anđehit X (chứa tối đa 2 nhóm -CHO) tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 34,56 gam Ag. Thể tích khí H2 (ở đktct) tối đa cần dùng để phản ứng hết với 2,9 gam X là A. 1,12 lít B. 1,792 lít. C. 2,24 lít D. 3,584 lít Bài 27. Oxi hóa hòan tòan hỗn hợp X gồmHCHO và CH3-CHO bằng O2 (xt’) thu được hỗn hợp 2 axit tương ứng. Tỉ khối (hơi) của Y so với X là a. Hỏi a biến thiên trong khỏang nào? A. 1,12 < a < 1,36 ; B. 1,36 < a < 1,53; C. 1,36 < a <1,64 ; . D. 1.53 < a < 1,64


Bài 28. Hợp chất nào dưới đây tác dụng được với AgNO3/NH3: CH3-C≡CH, CH3CHO, CH3COCH3, CH3-C≡C-CH3 A. CH3-C≡CH và CH3-C≡C-CH3. B. CH3CHO và CH3-C≡CH. C. CH3-C≡C-CH3 và CH3COCH3 D. cả 4 chất trên Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO2. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol H2 (Ni, to), sau phản ứng thu được hai ancol no đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thì số mol H2O thu được là: A. 0,6 mol B. 0,5 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol Bài 30. Hỗn hợp M gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY). Chia 7 gam M làm hai phần bằng nhau. Phần một, tác dụng vừa đủ với 1,568 lít H2 (đktc). Phần hai, tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thì nhận thấy khối lượng dung dịch giảm 15,94 gam. Công thức và % về khối lượng của Y trong hỗn hợp M là: A. HCHO; 17,14% B. CH3CHO; 62,46% C. C2H5CHO; 82,86% D. C2H5CHO; 86,28% Bài 31. Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là : A. 64 gam B. 40 gam C. 32 gam D. 80 gamg Bài 32. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O) là đồng phân của nhau. Biết 14,5 g hơi X chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 8 gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Nếu cho 14,5 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 10,8 gam kết tủa bạc. % khối lượng của mỗi chất trong X là : A. 20 % và 80 % B. 85 % và 15 % C. 75 % và 25 % D. 50% và 50%


Bài 33. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở thu được số mol nước bằng đúng số mol hỗn hợp X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp khí X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam bạc. Giá trị của m là: A. 27 gam B. 54 gam C. 81 gam D. 108 gam Bài 34. Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X, thu được 66 gam CO2 và 16,2 gam H2O. Nếu cho 0,9 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) trong dung dịch NH3 thì số mol AgNO3 tham gia phản ứng là : A. 1,26 B. 0,9 C. 0,7 D. 1,8 Bài 35. Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 0,4 mol H2O và m gam CO2. Cũng cho 14,8 gam X tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 0,25 mol CO2. Giá trị của m là: A. 11 B. 5,5 C. 16,5 D. 22 Bài 36. Hoà tan 23,6 gam hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 21,6 gam Ag. Phần 2: Được trung hoà hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit là : A. axit fomic và axit acrylic B. axit fomic và axit propionic C. axit fomic và axit oxalic D. axit axêtic và axit fomic Bài 37. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O) có cùng khối lượng phân tử. Biết 14,5 gam hơi X chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 8 gam O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu cho 14,5 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 86,4 gam kết tủa bạc. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là : A. 50 % và 50 % B. 85 % và 15 % C. 75 % và 25 % D. 40% và 60%


Bài 38. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi tăng 16,8 gam. Giá trị của V là: A. 2,24 B. 6,72 C. 4,48 D. 8,96

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Dung dịch andehit fomic có tính khử, khi tác dụng với Cu(OH)2/OH- hình thành HCOOH và Cu2O ( kết tủa đỏ gạch). HCHO + + 2Cu(OH)2 → HCOOH + Cu2O + 2H2O Đáp án C.

Câu 2: Đáp án C Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với AgNO3/NH3, Cu(OH)2 đun nóng và Oxi. Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Hiđro: Ni .t RC+1HO + H2  → RC-1H2OH o

→ Chọn C.

Câu 3: Đáp án C • nAg = 0,2 mol. Nước lạnh hòa tan được CH3OH và HCHO dư mHCHO + mCH3OH = 11,8 gam Mà nHCHO = nAg : 4 = 0,2 : 4 = 0,05 mol → mCH3OH = 11,8 - 0,05 x 30 = 10,3 gam → Chọn C Câu 4: Đáp án A HCOOH có phản ứng tráng gương: HOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ → Chọn A.


Câu 5: Đáp án C giả sử khối lượng hỗn hợp andehit là 97 gam => khối lượng hỗn hợp axit là 145 gam ta có phương trình HCHO + 1/2O2-> HCOOH CH3CHO + 1/2O2-> CH3COOH gọi mol HCHO và CH3CHO lần lượt là x và y mol ta có hệ phương trình

=> %mol HCHO=83,33% chọn ý C

Câu 6: Đáp án C Đáp án A sai vì etilen không tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Đáp án B sai vì butin-2 không tác dụng với AgNO3/NH3. Đáp án C đúng. HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ CH≡C-CH=CH2 + [Ag(NH3)2]OH → CH2=CH-C≡CAg↓ + H2O + 2NH3 CH3C≡CH + [Ag(NH3)2]OH → CH3-C≡CAg↓ + H2O + 2NH3 Đáp án D sai vì etilen không tác dụng với AgNO3/NH3.

Câu 7: Đáp án D • Giả sử X là R-CHO o

xt ,t R-CHO + 0,5O2  → RCOOH

Theo BTKL: mO2 = 5,35 - 3,75 = 1,6 gam → nO2 = 0,05 mol → nRCHO > 0,1 mol → MRCHO < 3,75 : 0,1 = 37,5 → X là HCHO (M = 37)


nHCHO ban đầu = 3,75 : 30 = 0,125 mol → H = 0,1 : 0,125 = 80% → Chọn D

Câu 8: Đáp án A Thứ nhất công thức 3 chất: C2H4O M = 44 C4H6O2 M = 86 C4H8O2 M = 88 Các bạn có để ý C4H8O2 = ( C2H4O )2 không. do đó ta có thể quy chất 3 về chất 1 . ta có hệ : 44x + 84y = 30,6 2x + 4y = 1,4 Ta dễ dàng tính được y = 0,1 vậy mol vinyl axetat = 0,1

Câu 9: Đáp án B Giả sử axit đơn chức có CTPT CxHyO2

1 mol M cần vừa đủ 3,5 mol O2 →

→ 4x + y = 18

Biện luận → x = 3, y = 6 thỏa mãn → M là C3H6O2 → Chọn B.

Câu 10: Đáp án B • Giả sử 2 anđehit no, đơn chức có CTC là CnH2nO

• P1: nCO2 = nH2O = 0,03 mol. o

xt , Ni ,t • P2: CnH2nO + H2 → CnH2n + 2O

Số mol CO2 sinh ra ở phần 2 bằng số mol CO2 sinh ra pử phần 1 → VCO2 = 0,03 x 22,4 = 0,672 lít → Chọn B


Câu 11: Đáp án D • nAg = 0,3 mol. Nước lạnh hòa tan được CH3OH và HCHO dư mHCHO + mCH3OH = 8,65 gam Mà nHCHO = nAg : 4 = 0,3 : 4 = 0,075 mol → mCH3OH = 8,65 - 0,075 x 30 = 6,4 gam → nCH3OH = 6,4 : 32 = 0,2 mol → ∑nHCHO ban đầu = 0,075 + 0,2 = 0,275 mol → mHCHO = 0,275 x 30 = 8,25 gam → Chọn D

Câu 12: Đáp án B Dựa vào đáp án → axit cacboxylic có CTPT là CnH2n - 2O4

nCnH2n - 2O4 = nCO2 - nH2O = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol → MCnH2n - 2O4 = 10,4 : 0,1 = 104 → n = 3 → CTPT của axit là C3H4O4 → CTCT của axit là HOOC-CH2-COOH → Chọn B.

Câu 13: Đáp án A X phản ứng AgNO3/NH3 với tỉ lệ 1 : 4 → 2 nhóm chức andehit X phản ứng với dung dịch Br2 tỉ lệ 1 : 2 → phần hidrocacbon của X là no → X là C2H4(CHO)2 Đáp án A.

Câu 14: Đáp án C • nAg = 0,16 mol. - TH1: (tỉ lệ 1 : 2) → nX = 0,16 : 2 = 0,08 mol → MX = 2,32 : 0,08 = 29 → loại. - TH2: (tỉ lệ 1 : 4) → nX = 0,16 : 4 = 0,04 mol → MX = 2,32 : 0,04 = 58 → X là OHC-CHO. • 2,9 gam hhX + H2


o

xt , Ni ,t OHC-CHO + 2H2 → HOCH2-CH2OH

0,05------------0,1 → VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít → Chọn C.

Câu 15: Đáp án A • CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 x-------------------------------------------------------x--------------2x CH3CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3CH2COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 y---------------------------------------------------------------y--------------2y

Ta có hpt: → m = 0,05 x 44 + 0,15 x 58 = 10,9 gam → Chọn A.

Câu 16: Đáp án B • Giả sử hhX có CTC là R-CHO o

xt ,t 2R-CHO + O2  → 2R-COOH

Theo BTKL: mO2 = (m + 1,6) - m = 1,6 gam → nO2 = 0,05 mol → nR-CHO = 0,05 x 2 = 0,1 mol. • 1RCHO → 2Ag 0,1----------0,2 → p = 0,2 x 108 = 21,6 gam → Chọn B.

Câu 17: Đáp án A


• Giả sử hhX có CTC là CnH2nO o

xt , Ni ,t CnH2n + 2O CnH2nO + H2 →

Theo BTKL: mH2 = (m + 1) - m = 1 gam → nH2 = 0,5 mol → nX = 0,5 mol. • 0,5 mol X + 0,8 mol O2

→ n = 1,4 → hhX có CTC là C1,4H2,8O

Vậy m = 0,5 x 35,6 = 17,8 gam → Chọn A.

Câu 18: Đáp án A

=> Trong 13,2 gam X có

Câu 19: Đáp án A hhX có số C trung bình = 2,5a : a = 2,5 Vì số mol của mỗi axit trong hỗn hợp bằng nhau → ∑số C trung X = 2,5 x 2 = 5 → hhX gồm CH2O2 và C4H4O4 → Chọn A. Câu 20: Đáp án A


Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành Ag là: Glucozơ, fructozơ, mantozơ, axit fomic Chọn A

Câu 21: Đáp án A • 0,1 mol X + 0,3 mol H2 → Y Vậy X có 3π trong phân tử. Y + Na → 0,1 mol H2 Vậy Y có 2 nhóm -OH trong phân tử → X có 2 nhóm -CHO trong phân tử. → X có CTPT là CnH2n - 4O2 • 8,4 gam X + AgNO3/NH3 → 0,4 mol Ag → nX = 0,4 : 4 = 0,1 mol → MCnH2n - 4O2 = 8,4 : 0,1 → n = 4 → X là C4H4O2 → X là HOC-CH=CH-CHO và Y là HO-(CH2)4-OH → Chọn A.

Câu 22: Đáp án A • Giả sử hh Y và Z có CTC là R-CHO 0,08 mol RCHO + AgNO3/NH3 → 0,2 mol Ag Vì nAg : nRCHO = 0,2 : 0,08 = 2,5 → Z là HCHO Giả sử số mol của Y và Z lần lượt là x, y Ta có: x + y = 0,08; 2x + 4y = 0,2 → x = 0,06 mol; y = 0,02 mol. → MX = 1,56 : 0,06 = 26 → X là CH≡CH → Y là CH3CHO → Chọn A.

Câu 23: Đáp án B


Chọn B

Câu 24: Đáp án C • Giả sử X có CTC là CnH2n - 2O2 7,2 gam X + O2 → 0,3 mol CO2

Ta có: 0,3(14n + 30) = 7,2n → n = 3 → C3H4O2 • 0,1 mol C3H4O2 + Br2 C3H4O2 + Br2 → C3H4Br2O2 0,1---------------------0,1 → a = 0,1 x 232 = 23,2 gam → Chọn C.

Câu 25: Đáp án A • Giả sử hh 2 anđehit có CTC là CnH2O

- P1: nCO2 = nH2O = 0,18 : 18 = 0,01 mol. o

xt , Ni ,t - P2: CnH2nO + H2 → CnH2n + 2O


Ta có: nCO2P1 = nCO2P2 → VCO2 = 0,01 x 22,4 = 0,224 lít → Chọn A

Câu 26: Đáp án C nAg = 0,32 TH1: X là HCHO hoặc andehit 2 chức

TH2: X là andehit đơn chức

=> Đáp án C

Câu 27: Đáp án B o

xt ,t • 2HCHO + O2  → 2HCOOH

o

xt ,t 2CH3CHO + O2  → 2CH3COOH

Ta có:

→ 1,36 < a < 1,53

→ Chọn B.

Câu 28: Đáp án B • Đáp án A sai vì CH3-C≡C-CH3 không phản ứng với AgNO3/NH3 Đáp án B đúng. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ CH3-C≡CH + [Ag(NH3)2]OH → CH3-C≡CAg↓ + 2NH3 + H2O Đáp án C sai vì CH3-C≡C-CH3 và CH3COCH3 đều không phản ứng với AgNO3/NH3


Đáp án D sai.

Câu 29: Đáp án A nH2 = 0,2 → số carbon trung bình bằng 2 X gồm 2 andehit no , đơn chức , mạch hở → CTPT của X : C2H4O → CTPT chung của 2 ancol C2H6O → nH2O = 0,2 × 3 = 0,6 Đáp án A.

Câu 30: Đáp án C • Giả sử hhM có CTC là CnH2nO - 3,5 gam M + 0,07 mol H2 → nM = 0,07 mol. - 3,5 gam M + AgNO3/NH3 thì mdd giảm = 15,94 gam Ta có: mdd giảm = mAg - mM → mAg = 3,5 + 15,94 = 19,44 gam → nAg = 0,18 mol Vì nAg : nM = 0,18 : 0,07 ≈ 2,57 → hhM gồm HCHO và RCHO • Giả sử số mol của HCHO và CH3CHO lần lượt là x, y

Ta có hpt:

→ % RCHO = 82,86% mRCHO = 3,5 - 0,02 x 30 = 2,9 gam → MRCHO = 2,9 : 0,05 = 58 → Y là C2H5CHO → Chọn C

Câu 31: Đáp án A Gọi số mol của HCHO,C2H2 lần lượt là:x,y -Cho hỗn hợp khí X (HCHO,C2H2) td với lượng dư dd AgNO3: Ta có:HCHO --> 4Ag C2H2 --> C2Ag2 =>x+y=0,3 & 4.108x+ 240y=91,2 =>x=0,1 & y=0,2


-Cho X vào bình đựng dd Br2 trong CCl4: C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4 =>mBr2=0,2.2.160=64 gam

Câu 32: Đáp án A

Câu 33: Đáp án D Do thu được số mol H2O bằng số mol đã phản ứng nên trong 2 andehit có trung bình 2 nguyên tử H. Mà số nguyên tử H không thể là số lẻ và bắt buộc phải có H (loại được trường hợp không có H), như vậy, mỗi phân tử có đúng 2H. Công thức chung của 2 chất có dạng:

Do andehit no, mạch hở nên số nhóm CHO đúng bằng số liên kết => x = y Dễ thấy, chỉ có 2 giá trị của x để chất đó là andehit, đó là x=1 (HCHO) và x=2 (OHC-CHO) Phản ứng tráng bạc: =>Đáp án D


Câu 34: Đáp án A Xét trong 0,5mol:

x+y=0,5 x+2y=0,9 => x=0,1 ; y=0,4 ta dễ dàng tính được số mol của bạc nitrat tác dụng: 0,1.3+0,4=0,7 Đề bài yêu cầu tính trong 0,9mol thì ta dùng tam suất

Câu 35: Đáp án D Ta có Ta có Cũng cho 14,8 gam X tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 0,25 mol CO2 Ta có Từ đó ta có

Câu 36: Đáp án A *Phần 1: Axit tác dụng được với AgNO3/NH3 thì chỉ có HCOOH. Gọi axit còn lại là R(COOH)n: x mol


Trong 4 đáp án thì chỉ có n=1 hoặc n=2. Nếu n=2 thì x=0,05 => R =54 (không có công thức thỏa mãn) Nếu n=1 thì x=0,1 => R=27 Vậy axit là => Đáp án A

Câu 37: Đáp án D

Câu 38: Đáp án B Do axit đơn chức, có dạng:CxHyO2 Ta có: nCO2=0,3 mol =>mCO2=013,2gam Khối lượng nước vôi tăng = mCO2+mH2O =>mH2O= 16,8-13,2=3,6 gam =>nH2O=0,2 mol Theo ĐLBT nguyên tố oxi: 2nCxHyO2 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O =>nO2= (0,3.2+0,2-0,1.2)/2 =0,3mol =>VO2= 0,3.22,4=6,72 lít


Phản ứng oxi hoá (Đề 5) Bài 1. Cho 1,74g một andehit no, đơn chức, phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 sinh ra 6,48g bạc kim loại. Công thức cấu tạo của andehit là? A. CH3-CH=O B. CH3CH2CH=O C. CH3(CH2)2CHO D. (CH3)2CHCH=O Bài 2. Một hỗn hợp (X) gồm 2 ankanal là đồng đẳng kế tiếp khi bị hidro hóa hoàn toàn cho ta hỗn hợp 2 rượu có khối lượng lớn hơn khối lượng của (X) là 1g. Đốt cháy (X) cho 30,8g CO2. xác định công thức cấu tạo và khối lượng của mỗi andehit trong (X). A. 9g HCHO và 4,4g CH3CHO B. 18g CH3CHO và 8,8g C2H5CHO C. 4,5g C2H5CHO và 4,4g C3H7CHO D. 9g HCHO và 8,8g CH3CHO Bài 3. Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O trong đó oxi chiếm 37,21%. Trong A chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 1 mol A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư ta thu được 4 mol Ag . Công thức của A là: A. HCHO B. (CHO)2 C. OHC-C2H4-CHO D. OHC-CH2-CHO Bài 3. Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O trong đó oxi chiếm 37,21%. Trong A chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 1 mol A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư ta thu được 4 mol Ag . Công thức của A là: A. HCHO B. (CHO)2 C. OHC-C2H4-CHO D. OHC-CH2-CHO Bài 4. Cho 13,6 g một chất hữu cơ X(C,H,O) tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 dư thu được 43,2 g Ag. Biết tỉ khối cuả X đối với O2 bằng 2,125. CTCT của X là:


A. CH3-CH2-CHO B. CH ≡ C-CH2-CHO C. CH2 = CH-CH2-CHO D. CH ≡ C–CHO Bài 5. Cho 2,4 gam một hợp chất hữu cơ X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 7,2 gam Ag. CTCT của X: A. CH3CHO B. C2H5CHO C. HCHO D. C3H7CHO Bài 6. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng được với natri sinh ra hiđro và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOH. B. CH3COCH2CH2OH. C. HOCH2CH2CH2CHO. D. HCOOC3H7 Bài 7. Hỗn hợp P gồm HCHO và a gam hợp chất X là đồng đẳng của HCHO. Khi cho 13,2 gam hỗn hợp P tác dụng với một lượng dư dung dịch có AgNO3 trong NH3 được 108 gam Ag. Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp P tác dụng vừa hết 0,3 mol H2. Hãy tính a. A. 7,2 B. 5,8 C. 4,4 D. 6,4 Bài 8. Chất hữu cơ A chứa C, H, O và có các tính chất - A tác dụng được với Na giải phóng H2. - A tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh thẫm. - A tham gia phản ứng tráng gương. - Khi đốt cháy 0,1 mol A thu được không quá 7 lít khí( sản phẩm) ở 136,50C và 1 atm. Công thức cấu tạo của A là A. OHC-COOH B. HCHO C. CH2=CH-COOH D. HCOOH Bài 9. Thực hiện phản ứng tráng gương một anđehit n chức (trừ HCHO) thì tỉ lệ mol nanđehit : nAg là: A. 1:2 B. 1:4 C. 2n:1 D. 1:2n


Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức. C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức Bài 11. 0,94g hỗn hợp hai andehit đon chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với dung dịch Ag2O trong dung dịch NH3 thu được 3,24g Ag.Công thức phân tử hai andehit là: A. C3H7CHO và C4H9CHO B. CH3CHO và C2H5CHO C. C2H5CHO và C3H7CHO D. HCHO và CH3CHO Bài 12. Cho 5,8 g anđêhit đơn chức no A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 17,28 g bạc (hiệu suất phản ứng đạt 80%). A có tên là : A. anđêhit fomic. B. Anđêhit axetic. C. Anđêhit propionic D. Anđêhit acrylic. Bài 13. Dẫn 6,9 g rượu đơn chức A qua ống đựng CuO dư đun nóng được 6,6 g anđehit B (hiệu suất phản ứng là 100%). B có tên gọi : A. Anđehit fomic. B. Anđehit axetic. C. Anđehit propionic D. Anđehit acrylic. Bài 14. Cho hỗn hợp HCHO và H2 dư đi qua ống đựng Ni nung nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng lên 11,8 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là A. 8,3 gam. B. 9,3 gam. C. 10,3 gam. D. 11,3 gam. Bài 15. Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5COOH và CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 g H2O và 3,136 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác 0,24 mol hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng gương thấy có a gam kết tủa trắng bạc. Giá trị của a là


A. 6,48. B. 2,16. C. 8,64. D. 4,32. Bài 16. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: −

+ Br2 + OH + CuO X  → C3 H 6 Br2  → Y  → andehit 2 chức dung . dich to to

X,Y lần lượt là: A. C3H6, CH3-CHOH-CHOH B. propen, HO-CH2-CH2-CH2-OH C. xiclo propan, HO-CH2-CH2-CH2-OH D. C3H8, HO-CH2-CH2-CH2-OH Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 11,61 gam hỗn hợp gồm 1 axit no đơn chức và 1 ancol no đơn chức được 0,555 mol H2O và 0,435 mol CO2.Xác định CT của axit. A. C2H4O2 B. CH2O2 C. C3H6O2 D. C4H8O2 Bài 18. Oxi hóa 7,5 gam 1anđehit đơn chức X bằng oxi (xt,t0 ) với hiệu suất 80% thu được 10,7 gam hỗn hợp Y. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kêt tủa thu được là: A. 38,8 gam B. 34,1 gam C. 50 gam D. 25 gam Bài 19. Oxi hóa m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO , C2H5CHO bằng oxi có xúc tác sản phẩm thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng (m+3,2 gam ) . Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa . giá trị của x là: A. 10,8 gam B. 21,6 gam C. 32,4 gam D. 43,2 gam Bài 20. Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit cacboxylic đơn chức Y và một este Z tạo bởi X và Y. Lấy 0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M đun nóng được p gam ancol X. Hóa hơi p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư nung nóng, thu được anđehit F. cho toàn bộ F tác dụng hết với lượng dư AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. CTCT của X và khối lượng p là: A. C2H5OH, p = 4,6 B. C2H5OH, p = 3,68


C. CH3OH, p = 3,2 D. CH3OH, p = 2,56 Bài 21. Cho 13,6g một chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dd AgNO3 2M trong NH3 thu được 43,2g Ag. X có công thức cấu tạo là: A. CH2 = C = CH -CHO B. CH3-CH2-CHO C. HC ≡ C – CH2-CHO D. HC ≡ C – CHO Bài 22. 17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là: A. C2H3CHO và HCHO B. CH3CHO và HCHO C. C2H5CHO và HCHO D. C2H5CHO và CH3CHO Bài 23. Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 7,4 gam hơi chất X bằng thể tích của 2,8 gam khí N2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH3 B. O=CH-CH2-CH2OH C. HOOC-CHO D. HCOOC2H5 Bài 24. Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, số mol bằng nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là: A. CH3CHO và C2H5CHO B. HCHO và CH3CHO C. HCHO và C2H5CHO D. C2H3CHO và C3H5CHO Bài 25. X là axit đơn chức no mạch hở; Y là hỗn hợp gồm 2 axit đơn chức không no (có 1 liên kết đôi C=C) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 0,1 mol X và 0,1 mol Y, thu được 0,46 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp A là? A. 7,6 gam B. 8,04 gam C. 11,5 gam D. 9,2 gam


Bài 26. Hiđro hóa 3 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được 3,16 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol và 2 anđehit dư. Hai anđehit đó là: A. C3H7CHO và C4H9CHO B. C2H5CHO và C3H7CHO C. HCHO và CH3CHO D. CH3CHO và C2H5CHO Bài 27. Chất hữu cơ X có công thức C3H6O3. Cho 0,2 mol X tác dụng với Na dư thì thu được 0,1 mol H2. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2OH-CHOH-COOH B. HOOC-CH2-O-CH3 C. CH2OH-CHOH-CHO D. CH3-CHOH-COOH Bài 28. Chất hữu cơ X có công thức C4H8O2 tác dụng với natri sinh ra hiđro và với AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của X có thể là: A. CH3-CO-CH2-CH2OH B. CH3-CH2-CH2-COOH C. HO-CH2-CH2-CH2-CHO D. HCOOCH2-CH2-CH3 Bài 29. Hỗn hợp X (etanal và metanal). m gam X tác dụng oxi thu được (m+0,24) gam 2 axit hữu cơ. Cho m gam X tham gia phản ứng tráng bạc thấy có 4,32 gam Ag kết tủa. Hàm lượng metanal trong X có giá trị là A. 35,72% B. 25,42% C. 28,74% D. 33,14% Bài 30. Phản ứng giữa axit fomic với Ag2O trong dung dịch NH3 là : A. phản ứng tráng gương. B. phản ứng oxi hoá khử. C. phản ứng axit bazơ. D. Cả A và B. Bài 31. Cho m gam hỗn hợp M gồm hai axit X, Y (Y nhiều hơn X một nhóm -COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH tạo ra (m + 8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng kết thúc thu được 43,2 gam Ag và 13,8 gam muối amoni của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là : A. HOCO-COOH và 18,1 B. HOCO-CH2-COOH và 30,0 C. HOCO-CH2-COOH và 19,6 D. HOCO-COOH và 27,2


Bài 32. Cho bốn chất X,Y,Z,T có công thức là C2H2On (n ≥ 0). X, Y, Z đều tác dụng được dd AgNO3/NH3; Z, T tác dụng được với NaOH; X tác dụng được H2O. X, Y, Z, T tương ứng là A. HOOC-COOH; CH≡CH; OHC-COOH; OHC-CHO. B. OHC-CHO; CH≡CH; OHC-COOH; HOOC-COOH. C. OHC-COOH; HOOC-COOH; CH≡CH; OHC-CHO. D. CH≡CH; OHC-CHO; OHC-COOH; HOOC-COOH. Bài 33. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic X1, X2 (X1 có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn X2). Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X thu được 0,35 mol CO2. Cho 0,25 mol X tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH. Phần trăm số mol của X1 trong X là. A. 56,61 B. 43,39 C. 40 D. 60 Bài 34. Hỗn hợp X gồm andehyt Y, axit cacboxylic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho Y trong 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag ( hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là: A. 32,4g B. 10,8g C. 16,2g D. 21,6g Bài 35. Hiđro hóa hoàn toàn anđehit X thu được ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ nCO2 : nH2O = 2 : 3 và số mol O2 cần dùng gấp 2,5 lần số mol Y đã bị đốt cháy. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được tối đa bao nhiêu gam Ag? A. 10,8 gam B. 43,2 gam C. 21,6 gam D. 32,4 gam Bài 36. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: HCOOH, CH3COOH, CH2=CH-COOH. Cho toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 24,6 gam. Số mol của CH2=CH-COOH trong hỗn hợp X là: A. 0,20 B. 0,15 C. 0,05 D. 0,10


Bài 37. Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là: A. 128 gam B. 64 gam C. 80 gam D. 96 gam Bài 38. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là: A. 86,4 B. 108,0 C. 64,8 D. 54,0 Bài 39. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 19,8 gam B. 11,4 gam C. 8,0 gam D. 8,9 gam Bài 40. Hỗn hợp X gồm một andehit E và 0,05 mol HCHO . Cho hỗn hợp này tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 34,56 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được 6,16 gam CO2. Công thức cấu tạo của E là : A. CH3-CH2-CHO B. CH3 -CHO C. OHC-CHO D. OHC-CH2-CHO

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Ta có nAgNO3 = 0,06 mol Theo giả thiết (kết hợp với các đáp án) ta suy ra số mol của andehit là 0,03


=> M = 58 => B

Câu 2: Đáp án D • Đặt CTC của 2 ankanal là CnH2nO o

xt , Ni ,t CnH2nO + H2 → CnH2n + 2O

Theo BTKL: mH2 = 1 gam → nH2 = 0,5 mol → nX = 0,5 mol. • 0,5 mol CnH2nO + O2 → 0,7 mol CO2 số C trung bình = 0,7 : 0,5 = 1,2 → hhX gồm HCHO và CH3CHO Giả sử số mol của hCHO và CH3CHO lần lượt là x, y mol

Ta có hpt: mHCHO = 0,3 x 30 = 9 gam; mCH3CHO = 0,2 x 44 = 8,8 gam → Chọn D.

Câu 3: Đáp án C • 1 mol A + AgNO3/NH3 → 4Ag Vậy A là HCHO hoặc anđehit 2 chức. TH1: A là HCHO

→ loại. • TH2: A là anđehit hai chức R(CHO)2 MA = 32 : 37,21% = 86 → MR = 28 → R là C2H4Vậy A là OHC-C2H4-CHO → Chọn C.

Câu 4: Đáp án B • MX = 32 x 2,125 = 68 → nX = 0,2 mol; nAg = 0,4 mol


nAg : nX = 2 → X là anđehit đơn chức. Giả sử X là R-CHO → MR = 68 - 29 = 39 → R là C3H3Vậy X là CH≡C-CH2-CHO → Chọn B.

Câu 5: Đáp án D • nAg = 1/15 mol TH1: X là HCHO → nHCHO = 1/15 : 4 = 1/60 mol → mX = 1/60 x 30 = 0,5 gam < 2,4 gam → loại. • TH2: X là RCHO → nX = 1/15 : 2 = 1/30 mol → MR-CHO = 72 → MR = 43 → R là C3H7Vậy X là C3H7CHO → Chọn D.

Câu 6: Đáp án C • C4H8O2 có độ bất hòa X + Na → H2. Vậy X có nhóm -OH (hoặc -COOH) trong phân tử. X + AgNO3/NH3. Vậy X có nhóm -CHO trong phân tử. Vậy X có CTCT là HOCH2CH2CH2CHO → Chọn C.

Câu 7: Đáp án A • nAg = 1 mol Giả sử X có dạng R-CHO Gọi x, y lần lượt là số mol của HCHO và RCHO

Ta có hpt: mHCHO = 0,2 x 30 = 6 gam → a = 13,2 - 6 = 7,2 gam → Chọn A.


Câu 8: Đáp án D A + Na → H2. Vậy A không thể là HCHO → loại B. A tham gia phản ứng tráng gương → A không thể là CH2=CH-COOH → loại C. Đốt cháy 0,1 mol A → nCO2 + nH2O ≤ 0,208 mol. - TH1: Giả sử A là OHC-COOH (C2H2O3)

--0,1------------------0,2-----0,1 nCO2 + nH2O = 0,2 + 0,1 = 0,3 > 0,208 → loại. - TH2: Giả sử A là HCOOH (CH2O2)

--0,1--------------------0,1------0,1 nCO2 + nH2O = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol < 0,208 mol → thỏa mãn. Vậy A là HCOOH → Chọn D. Câu 9: Đáp án D Giả sử anđehit là RCHO (R khác H) → nRCHO : nAg = 1 : (2 x 1) Giả sử anđehit là R(CHO)2 → nR(CHO)2 : nAg = 1 : (2 x 2) → Thực hiện phản ứng tráng gương một anđehit n chức (trừ HCHO) thì tỉ lệ mol nanđehit : nAg = 1 : 2n → Chọn D.

Câu 10: Đáp án C • Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2e → X là anđehit đơn chức. R-C+1HO → R-C+3OO-NH4 + 2e


a mol anđehit X + O2 → b mol CO2 + c mol H2O Vì b = a + c → X có 1 nối đôi trong phân tử. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng anđehit không no, có một nối đôi, đơn chức → Chọn C.

Câu 11: Đáp án C • nAg = 0,03 mol. TH1: Hai anđehit là HCHO và CH3CHO

Ta có hpt:

→ loại.

• TH2: Hai anđehit không có HCHO Giả sử CTC của hai anđehit là CnH2nO nanđehit = 0,015 mol → MCnH2nO = 0,94 : 0,015 ≈ 66,67 → n ≈ 3,33 → hhX gồm C2H5CHO và C3H7CHO → Chọn C.

Câu 12: Đáp án C • TH1: X là HCHO nAg = 0,16 mol → nHCHO lí thuyểt = 0,16 : 4 = 0,04 mol. Mà H = 80% → nHCHO thực tế = 0,04 : 80% = 0,05 mol → mHCHO = 0,05 x 30 = 1,5 gam < 5,8 gam → loại. • TH2: A là CnH2nO (n > 1) nCnH2nO lí thuyết = 0,16 : 2 = 0,08 mol Mà H = 80% → nCnH2nO thực tế = 0,08 : 80% = 0,1 mol → MCnH2nO = 5,8 : 0,1 = 58 → n = 3 → A là C2H5CHO → anđehit propionic → Chọn C.

Câu 13: Đáp án B • Giả sử A là R-CH2OH → B là R-CHO


mol → MRCH2OH = 6,9 : 0,15 =

Theo tăng giảm khối lượng: 46 → MR = 15 → R là CH3-

Vậy A là CH3CH2OH → B là CH3CHO → anđehit axetic → Chọn B.

Câu 14: Đáp án C • nAg = 0,2 mol. Nước lạnh hòa tan được CH3OH và HCHO dư mHCHO + mCH3OH = 11,8 gam Mà nHCHO = nAg : 4 = 0,2 : 4 = 0,05 mol → mCH3OH = 11,8 - 0,05 x 30 = 10,3 gam → Chọn C

Câu 15: Đáp án C

Trong 0,24 mol X thì có 0,04 mol CH3CHO => a = 0,04.2.108 = 8,64 => Đáp án C

Câu 16: Đáp án C • X là xiclopropan Xiclopropan + Br2 → BrCH2-CH2-CH2Br t BrCH2-CH2-CH2Br + 2OH-  → HOCH2-CH2-CH2OH (Y) + 2Bro

o

t HOCH2-CH2-CH2OH + CuO  → OHC-CH2-CHO + Cu + H2O

Vậy X, Y lần lượt là xiclopropan, HOCH2-CH2-CH2OH → Chọn C.

Câu 17: Đáp án C


bảo toàn khối lượng ta có:

bảo toàn oxi ta có:

Chọn C Câu 18: Đáp án D • Tăng giảm khối lượng:

Vì H = 80% → nanđehit ban đầu = 0,2 : 80% = 0,25 mol → → X là HCHO. • Quá trình đốt anđehit. Ta có: nCO2 = nanđehit = 0,25 mol → mCaCO3 = 0,25 x 100 = 25 gam → Chọn D

Câu 19: Đáp án D

Chọn D

Câu 20: Đáp án C Gọi Ta có x + y + z = 0,13 Phản ứng với NaOH y + z = 0,05 Sau phản ứng với NaOH thu được x+z mol ancol => nF = x + z Nếu ancol là CH3OH:


Giải hệ được x=0,08, y=0,03, z=0,02 (thỏa mãn) => p = 32.(x + z) = 3,2 *Nếu ancol không phải là Ch3OH: trường hợp này loại

Câu 21: Đáp án C • nAg = 43,2 : 108 = 0,4 mol; nAgNO3 = 0,6 mol Vì nAgNO3 > nAg mà phản ứng vừa đủ nên trong X phải có 1 liên kết 3 ở đầu mạch. → X có dạng HC≡C-R-(CHO)x nX = nAg : 2 = 0,2 mol → x = 1 → nAg tạo kết tủa với -C≡CH = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol MHC≡C-CH2-CHO = 13,6 : 0,2 = 68 → MR = 14 → R là CH2 → X có CTCT là HC≡C-CH2-CHO → Chọn C.

Câu 22: Đáp án A Y + HCl dư → 0,45 mol CO2 Vậy Y có (NH4)2CO3 → n(NH4)2CO3 = 0,45 mol. → Trong hhX có HCHO và nHCHO = 0,45 mol. Giả sử anđehit còn lại trong X là R-CHO → nRCHO = (1,95 - 0,45 x 4) : 2 = 0,075 mol mRCHO = 17,7 - 0,45 x 30 = 4,2 → MRCHO = 4,2 : 0,075 = 56 → MR = 56 - 29 = 27 → R là C 2 H3 Vậy các chất trong hhX là C2H3CHO và HCHO → Chọn A.

Câu 23: Đáp án D nX=n N2 =0,1 => MX =7,4/0,1 = 74 nCO2 = 0,7/22,4 =1/32 Số nguyên tử C trong X > (1/32)/(1/74) = 2,3125 --> Loại đáp án C X tác dụng với NaOH đun nóng và AgNO3/NH3 => Loại A, B => Đáp án D


Câu 24: Đáp án C • Vì hhX gồm anđehit no, đơn chức, mạch hở → loại D. Giả sử số mol của hai anđehit là x mol nAg = 0,3 mol. • TH1: X có HCHO nAg = 4x + 2x = 0,3 → x = 0,05 mol Giả sử anđehit còn lại là CnH2nO mCnH2nO = 4,4 - 0,05 x 30 = 2,9 gam → MCnH2nO = 2,9 : 0,05 = 58 → n = 3 → anđehit còn lại là C2H5CHO • TH2: X không có HCHO Giả sử CTC của hhX là CnH2nO nhhX = 0,3 : 2 = 0,15 mol → MCnH2nO = 4,4 : 0,15 ≈ 29,33 → loại. → Chọn C.

Câu 25: Đáp án B Vì hh Y có chứa liên kết C=C nên axit trong Y phải từ 3C trở lên. Giả sử X là HCOOH. Y chứa và . ta tính đc số mol của từng axit trong Y lần lượt là 0.04, 0.06. Tính được khối lượng của Y. Y chứa hh 3C và 4C vì số C trung bình của y là 0.36/0.1=3,6

Câu 26: Đáp án C Áp dụng bảo toàn khối lượng Vì hỗn hợp sau có andehit dư nên => 2 andehit là => Đáp án C

Câu 27: Đáp án B


• X có độ bất bão hòa: 0,2 mol X + Na dư → 0,1 mol H2. Vậy X có 1 nhóm -COOH (hoặc 1 nhóm -OH) Đáp án A sai vì 0,2 mol CH2OH-CHOH-COOH tác dụng với Na dư thì thu được 0,3 mol H2. Đáp án B thỏa mãn. Đáp án C sai vì 0,2 mol CH2OH-CHOH-CH2OH tác dụng với Na dư thì thu được 0,2 mol H2. Đáp án D sai vì 0,2 mol CH3-CHOH_COOH tác dụng với Na dư thì thu được 02 mol H2.

Câu 28: Đáp án C • C4H8O2 có độ bất hòa X + Na → H2. Vậy X có nhóm -OH (hoặc -COOH) trong phân tử. X + AgNO3/NH3. Vậy X có nhóm -CHO trong phân tử. Vậy X có CTCT là HOCH2CH2CH2CHO → Chọn C.

Câu 29: Đáp án B • nAg = 0,04 mol. Theo BTKL: mO2 = 0,24 gam → nO2 = 0,0075 mol → nX = 0,015 mol. Giả sử số mol của CH3CHO, HCHO lần lượt là x, y mol

Ta có hpt:

→ Chọn B.

Câu 30: Đáp án D NH 3 • HC+3OOH + Ag+12O  → 2Ag0↓ + C+4O2↑ + H2O Vì phản ứng tạo ↓Ag → phản ứng tráng gương.


Đây là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các chất sau phản ứng → phản ứng oxi hóa khử. → Chọn D.

Câu 31: Đáp án C M là hỗn hợp của 2 axit mà tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được Ag => M có axit HCOOH Mặt khác: Y nhiều hơn X một nhóm -COOH => X là HCOOH;Y:R(COOH)2 nHCOOH=1/2nAg=0,2mol Ta có:m gam M + NaOH -->(m+8,8) Muối Theo tăng giảm khối lượng thì:nX+2nY=8,8/22=0,4 =>nY=0,1mol PT: R(COOH)2 + 2NH3 --> R(COONH4)2 M của R(COONH4)2=13,8/0,1=138 ==>R=14 => Y: CH2(COOH)2 =>m=0,2.46+0,1.104=19,6gam => Đáp án C

Câu 32: Đáp án D • Đáp án A sai vì HOOC-COOH (X) không tác dụng với H2O, OHC-CHO (T) không tác dụng với NaOH. Đáp án B sai vì OHC-CHO (X) không tác dụng với H2O Đáp án C sai vì OHC-COOH (X) không tác dụng với H2O, OHC-CHO (T) không tác dụng với NaOH. Đáp án D đúng.

Câu 33: Đáp án D Nhận thấy, số mol CO2 thu được và số mol COOH có trong X bằng nhau. Ta có thể kết luận rằng trong X chỉ gồm các nhóm COOH mà không có thêm C ở các nhóm khác Chỉ có 2 chất thỏa mãn tính chất này là HCOOH (X1) và HOOC-COOH (X2)


=> Đáp án D

Câu 34: Đáp án A Ta dễ dàng tính đc C của hh trên là 2.625. nên hh chứa andehit, axit và este no đơn chức. Vì Gọi x là số mol andehit, y là số mol hh của axit và este( vì 2 chất này có chung 2 oxi) bảo toản oxi ta được: x + 2y = 0.525x3-0.625x2 = 0.325 và có phương trình: x + y = 0.2 tính được x= 0.075. Vì C của hh trên là 2.625 mà đề bài hỏi giá trị kết tủa lớn nhất nên andehit ở đây phải là HCHO. m Ag=m0.075x4x108=32.4

Câu 35: Đáp án B Bài này các em cần nhớ kiến thức cơ bản ( BẮT BUỘC NHỚ) -Khi đốt cháy 1 ancol mà cần dùng số mol O2 gấp 2,5 lần số mol ancol thì ancol đó là etylenglycol -Khi đốt cháy 1 ancol mà cần dùng số mol O2 gấp 3,5 lần số mol ancol thì ancol đó là glixerol Vậy Y là etylen glycol nên X là HOC - CHO

Câu 36: Đáp án D

Câu 37: Đáp án B


Câu 38: Đáp án B Đặt x là số mol mỗi chất trong hỗn hợp X => Đốt cháy X thu được

Câu 39: Đáp án A Hai chất là: CHỉ HCOOC6H5 mới tác dụng với AgNO3

Khi tác dụng với NaOH thì tạo thành HCOONa, C6H5ONa và C6H5COONa Khối lượng chất rắn thu được:

=> Đáp án A


Câu 40: Đáp án D

→ Chọn B.

Phản ứng của nhóm -COOH (Đề 1) Câu 1. Tính axit của các chất giảm dần theo thứ tự: A. H2SO4 > C6H5OH > CH3COOH > C2H5OH B. CH3COOH > C6H5OH > C2H5OH > H2SO4 C. H2SO4 > CH3COOH > C6H5OH > C2H5OH D. C2H5OH > C6H5OH > CH3COOH > H2SO4 Câu 2. Hợp chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất? A. CCl3-COOH B. CH3COOH C. CBr3COOH D. CF3COOH Câu 3. Axit fomic HCOOH có thể tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư và phản ứng khử Cu(OH)2 trong môi trường bazơ thành kết tủa màu đỏ gạch Cu2O vì : A. trong phân tử axit fomic có nhóm chức anđehit B. axit fomic là axit rất mạnh nên có khả năng phản ứng được với các chất trên C. axit fomic thể hiện tính chất của một axit phản ứng với 1 bazơ là AgOH và Cu(OH)2 D. Đây là những tính chất của 1 axit có tính oxi hoá


Câu 4. Trong các chất cho dưới đây, chất nào không phản ứng với CH3COOH ? A. C6H5OH B. C6H5ONa C. C6H5NH2 D. C6H5CH2OH Câu 5. Cho các axit sau: (CH3)2CHCOOH (1) , CH3COOH (2) , HCOOH (3), (CH3)3CCOOH (4). Chiều giảm dần tính axit (tính từ trái qua phải) của các axit đã cho là A. (4), (1), (2), (3) B. (3), (4), (1), (2) C. (4), (3), (2), (1) D. (3), (2), (1), (4) Câu 6. Chia a gam axit axetic thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M - Phần 2: thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Vậy m có giá trị là A. 16,7g B. 17,6g C. 16,8g D. 18,6g Câu 7. A, B là 2 axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 4,6g A và 6g B tác dụng hết với kim loại Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của A và B là: A. HCOOH; CH3COOH B. CH3COOH; C2H5COOH C. C2H5COOH; C3H7COOH D. C3H7COOH; C4H9COOH Câu 8. Cho 1g axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và cho 1g axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích CO2 thu được ở cùng t0, p là: A. Hai ống bằng nhau B. Ống 1 nhiều hơn ống 2 C. Ống 2 nhiều hơn ống 1 D. Cả 2 ống đều nhiều hơn 22,4 lít (đktc) Câu 9. X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ. Để trung hòa 0,5 mol X cần vừa đủ 0,7 mol NaOH. Chỉ ra điều đúng khi nói về X : A. Gồm 2 axit cùng dãy đồng đẳng B. Gồm 1 axit no, 1 axit chưa no


C. Gồm 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức D. Gồm 1 axit đơn chức no, 1 axit chưa no có một nối đôi C = C Câu 10. Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thì thu được V lít CO2 (đktc) và dd muối.Cô cạn dd thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là: A. 4,84 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 2,42 lít Câu 11. Trung hòa 12 gam hỗn hợp cùng số mol gồm axit fomic và một axit cacboxylic đơn chức X bằng NaOH thu được 16,4 gam hai muối. Công thức của axit là: A. C2H5COOH B. CH3COOH C. C2H3COOH D. C3H7COOH Câu 12. Axit axetic tác dụng được với chất nào dưới đây? A. Canxi cacbonat B. Natri phenolat C. Natri etylat D. Cả (a), (b) và (c) Câu 13. Hỗn hợp A có khối lượng 25,1 gam gồm ba chất là axit axetic, axit acrilic và phenol. Lượng hỗn hợp A trên được trung hòa vừa đủ bằng 100 ml dung dịch NaOH 3,5M. Tổng khối lượng ba muối thu được sau phản ứng trung hòa là: A. 33,15 gam B. 32,80 gam C. 31,52 gam D. 34,47 gam Câu 14. Nhóm chất hay dung dịch nào có chứa chất không làm đỏ giấy quì tím? A. HCl, NH4Cl B. CH3COOH, Al2(SO4)3 C. cả (a) và (b) D. H2SO4, phenol Câu 15. Người ta hòa tan 2,64 gam vitamin C (axit ascorbic) trong nước để thu được 50 ml dung dịch. Cho biết 10 ml dung dịch này trung hòa vừa đủ 15 ml dung dịch NaOH 0,2M. Biết rằng trong dung dịch 1 mol vitamin phân ly tạo 1 mol H+. Khối lượng phân tử của vitamin C là: A. 264 B. 220 C. 132


D. 176 Câu 16. Hỗn hợp A chứa hai chất hữu cơ đều chứa một loại nhóm chức mà mỗi chất đều tác dụng được với cacbonat tạo khí CO2. 0,25 mol hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 3,8M. Đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp A thu được 16,72 gam CO2. Khối lượng mỗi chất trong 0,25 mol hỗn hợp A là: A. 10,8 gam; 11,7 gam B. 7,2 gam; 9,62 gam C. 3,84 gam; 8,06 gam D. 5,52 gam; 11,70 gam Câu 17. A là một hợp chất hữu cơ. Đốt cháy một lượng A thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Nếu cho a mol A tác dụng hết với NaHCO3 thì có tạo a mol khí CO2, còn nếu cho a mol A tác dụng hết với Kali kim loại cũng có tạo a mol khí H2. Công thức của A là: A. HOCH2CH2CH2COOH B. HOCH2COCH2COOH C. HOOCCH2CH2COOH D. HOCH2CH2OCH2COOH Câu 18. pH của dung dịch CH3COOH 0,1M ở 25˚C bằng bao nhiêu? Biết dung dịch này có độ điện ly 1,3%. A. 3,9. B. 1,0. C. 2,9. D. 1,5. Câu 19. Axit fomic (HCOOH) có hằng số phân ly ion Ka = 1,9.10-4 ở 25˚C. Phần trăm axit fomic bị phân ly tạo ion của dung dịch HCOOH 0,1M ở 25˚C là: A. 0,19% B. 1,4% C. 4,3% D. 14% Câu 20. Có các lọ đựng các dung dịch sau bị mất nhãn: CH3COOH, HCOOH, CH2=CHCOOH, CH3CHO, CH3CH2OH. Hoá chất dùng nhận biết các chất trên là: A. Br2 , AgNO3 /NH3, Na B. Cu(OH)2 , dung dịch KMnO4 C. Quì tím, nước Br2 D. Na, dung dịch KMnO4, Ag2O/ NH3 Câu 21. Hợp chất no X có mạch cacbon thẳng và chỉ chứa các nhóm chức có hiđro linh động. Khi cho phản ứng hết với Na thì số mol H2 bay ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Cho 0,01 mol X tác dụng hết với NaHCO3 thu được khí CO2 và 1,4 gam muối. Vậy X là: A. HOOC(CH2)2COOH


B. HO(CH2)2COOH C. CH3CH(OH)COOH D. HO(CH2)4COOH Câu 22. Hãy sắp xếp các axit sau theo trật tự tăng dần tính axit (độ mạnh) CH2BrCOOH (1), CCl3COOH (2), CH3COOH (3), CHCl2COOH (4), CH2ClCOOH (5) A. 3 < 5 < 1 < 4 < 2 B. 3 < 1 < 5 < 4 < 2 C. 1 < 2 < 3 < 4 < 5 D. 1 < 2 < 4 < 3 < 5 Câu 23. Cho 4 axit: CH3COOH, p-O2NC6H4OH, C6H5OH, H2SO4. Độ mạnh của các axit được sắp theo thứ tự tăng dần như sau A. CH3COOH < p-O2NC6H4OH < C6H5OH < H2SO4. B. p-O2NC6H4OH < C6H5OH < CH3COOH < H2SO4. C. p-O2NC6H4OH < CH3COOH < C6H5OH < H2SO4. D. C6H5OH < p-O2NC6H4OH < CH3COOH < H2SO4. Câu 24. Axit cacboxylic A có mạch cacbon không phân nhánh có công thức (CHO)n. Cứ 1 mol A tác dụng hết với NaHCO3 giải phóng 2 mol CO2. Dùng P2O5 để tách nước ra khỏi A thu được hợp chất B có cấu tạo mạch vòng. A có tên gọi là: A. Axit maleic (axit cis-butenđioic) B. Axit fumaric (axit trans-butenđioic) C. Axit succinic (axit butanđioic) D. Axit tartaric (axit 2,3-đihiđroxibutanđioic) Câu 25. Hãy sắp xếp các axit sau : axit axetic (1); axit acrylic (2); axit phenic (3) và axit oxalic (4) theo trình tự tăng dần tính axit? A. (3) < (1) < (2) < (4) B. (3) < (4) < (1) < (2) C. (1) < (2) < (3) < (4) D. (2) < (3) < (1) < (4) Câu 26. Cho 30 gam hổn hợp 3 axit gồm HCOOH, CH3COOH, CH2=CH-COOH tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Sau phản ứng lượng muối khan thu được là: A. 43,2 gam B. 54 gam C. 43,8 gam D. 56,4 gam Câu 27. Để trung hòa 50,0 ml dung dịch của một axit cacboxylic đơn chức cần dùng vừa hết 30,0 ml dung dịch KOH 2,0M. Mặt khác, khi trung hòa 125,0 ml dung dịch axit trên bằng


dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, được 16,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đã dùng là: A. CH3–CH2– COOH B. CH2=CH – COOH C. CH3 – COOH D. HCOOH Câu 28. Hợp chất A1 có CTPT C3H6O2 thoả mãn sơ đồ: Cấu tạo thoả mãn của A1 là: A. HO-CH2-CH2-CHO B. CH3-CH2-COOH C. HCOO-CH2-CH3 D. CH3-CO-CH2-OH Câu 29. Cho các chất sau: CH3CHO, CH3CH2CH2CH3, CH3CH2OH, CH3COONH4, (CH3CO)2O. Số chất có thể chuyển thành CH3COOH bằng một phản ứng là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 30. Đem đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và 2 muối natri của hai axit cacboxylic no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được 2,65 gam Na2CO3 và khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng nước là 3,51 gam. Vậy m có giá trị là: A. 5,20 gam B. 4,94 gam C. 5,02 gam D. 4,49 gam Câu 31. Cho 1,8 gam một axit (A) đơn chức phản ứng hết với NaHCO3. Dẫn hết khí thu được vào bình dd KOH dư; thấy khối lượng chất tan trong bình tăng 0,78 gam. Vậy (A ) có CTCT: A. C2H5COOH B. C3H7COOH C. CH3COOH D. Công thức khác Câu 32. Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no đơn chức bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được 5,20 gam muối khan. Vậy để đốt cháy hết 3,88 gam hỗn hợp X thì cần số lít oxi (ở đktc) là: A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít


D. 6,72 lít Câu 33. Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1, A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Để trung hoà 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. A1, A2 lần lượt là: A. A1: CH3COOH; A2 : HOOC – COOH B. A1: HCOOH; A2 : HOOC – COOH C. A1: HCOOH; A2 : HOOC – CH2 – COOH D. A1: CH3COOH; A2 : HOOC – CH2 – COOH Câu 34. Cho các chất : C6H5OH (1) ; C2H5OH (2) ; CH3COOH (3) ; C2H5COOCH3 (4); CH3CHO (5); HO – CH2 – CHO ; CH2 = CH – COOH (6). Những chất vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với NaOH là: A. (1) ; (2) ; (3) ; (4) ; (5) ; (6) B. (1) ; (3) ; (4) ; (5) ; (6) C. (1) ; (3) ; (6) D. (2) ; (3) ; (4) ; (6) Câu 35. Phản ứng nào dưới đây có thể xảy ra trong dung dịch nước. a) CH3COOH + NaOH → b) CH3COOH + Na2CO3 → c) CH3COOH + NaHSO4 → d) CH3COOH + C6H5ONa → e) CH3COOH + C6H5COONa → A. a, b, d B. a, b, c C. a, b, e D. cả 5 phản ứng Câu 36. Axit axetic có phản ứng với các chất A. NaOH, C6H5COONa, Na2CO3. B. NaOH, C6H5ONa, NaHSO4. C. NaOH, C6H5ONa, C6H5COONa, C2H5OH. D. NaOH, C6H5ONa, Na2CO3. Câu 37. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần tính axit: C2H5OH (1), C6H5OH(2), CH3COOH (3), H2CO3 (4). (chọn đáp án đúng) A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2),(4) , (3) C. (4), (1), (2), (3) D. (1), (4), (2), (3) Câu 38. 3,15 gam một hỗn hợp gồm axit acrilic, axit axetic, axit propionic làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hoà 3,15 gam hỗn hợp trên cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5 M.Khối lượng của lần lượt từng axit trên là


A. 1,44 gam; 0,9 gam ; 0,81 gam B. 1,44 gam; 0,6 gam ; 1,11 gam C. 1,8 gam ; 0,5 gam ; 1,22 gam D. Kết quả khác Câu 39. Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm tính axit: CH2Cl - CH2COOH (1), CH3COOH (2), HCOOH (3), CH3CHCl - COOH (4). (chọn đáp án đúng) A. (2), (3), (1), (4) B. (4), (1), (3), (2) C. (3), (2), (1), (4) D. (1), (4), (3), (2) Câu 40. Cho dãy gồm các chất: Mg, Ag, O3, Cl2, Mg(HCO3)2, NaCl, C2H5-OH, CH3ONa. Số chất tác dụng được với axit propionic trong điều kiện thích hợp là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: A

Câu 4: A


Câu 5: D

Câu 6: B Câu 7: A

Câu 8: C

Câu 9: C

Câu 10: B Câu 11: A


Câu 12: D

Câu 13: B

Câu 14: D

Câu 15: D

Câu 16: D


C창u 17: B

C창u 18: C

C창u 19: C

C창u 20: C


C창u 21: D

C창u 22: B

C창u 23: D

C창u 24: A


C창u 25: A

C창u 26: A

C창u 27: A

C창u 28: C


C창u 29: B

C창u 30: B

C창u 31: C

C창u 32: B


Câu 33: B

Câu 34: C

Câu 35: A

Câu 36: D

Câu 37: B


Câu 38: B

Câu 39: B

Câu 40: B

Phản ứng của nhóm -COOH (Đề 2) Bài 1. Cho các chất sau: H2O (1), CH3OH (2), HCHO (3), HCOOH (4), C2H5OH (5), CH3COOH (6). Dãy sắp xếp các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là: A. (3) < (2) < (1) < (5) < (4) < (6) B. (3) < (1) < (2) < (5) < (4) < (6) C. (3) < (2) < (5) < (1) < (4) < (6)


D. (3) < (1) < (5) < (2) < (4) < (6) Bài 2. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc được chất Y dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư được muối Z. Công thức cấu tạo của Z là: A. o-NaOC6H4COOCH3 B. o-H3CC6H4COONa C. o-NaOOCC6H4COONa D. o-NaOC6H4COONa Bài 3. Chất sau đây có tính axit mạnh nhất : A. CH2BrCH2COOH. B. CH3CHClCOOH. C. CH3CH2COOH. D. CH2ClCH2COOH. Bài 4. Cho 0,23 gam một axit no đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,34 gam muối khan. Công thức phân tử của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C3H7COOH D. HCOOH. Bài 5. Cho các chất: (1) H2O; (2) CH3CHO; (3) HCOOH; (4) CH3CH2OH, (5) CH3COOH. Chiều sắp xếp đúng nhiệt độ sôi giảm dần là A. (5) > (3) > (4) > (1) > (2). B. (5) > (3) > (1)> (4) > (2). C. (5) > (4) > (3) > (1) > (2). D. (5) > (4) > (1) >(3) > (2). Bài 6. So sánh tính axit của các chất sau (1) CH2Cl-CH2COOH (2) CH3COOH (3) HCOOH (4) CH3-CHCl-COOH A. (3) > (2) > (1) > (4) B. (4) > (2) > (1) > (3) C. (4) > (1) > (3) > (2) D. (4) > (1) > (2) > (3) Bài 7. Cho 2,46g hỗn hợp HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40ml dd NaOH 1M. tổng lượng muối khan thu được sau phản ứng là: A. 3,52g B. 6,45g C. 8,42g D. 3,34g


Bài 8. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam. Bài 9. Các chất CH3COOH (1), HCOO-CH2CH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COO-CH2CH3 (4), CH3CH2CH2OH (5) được xếp theo thứ nhiệt độ sôi giảm dần là A. (3) > (5) > (1) > (4) > (2). B. (1) > (3) > (4) > (5) > (2). C. (3) > (1) > (4)> (5) > (2). D. (3) > (1) > (5) > (4) > (2). Bài 10. Cho 10,6 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit đồng đẳng tác dụng hết với CaCO3 thấy bay ra 2,24 lít khí (đktc). Tìm công thức phân tử của X. ( Cho C= 12 , H = 1 , O = 16 ). A. C3H7COOH B. C2H5COOH C. HCOOH D. C4H9COOH Bài 11. Dung dịch Na2CO3 phản ứng được với: A. andehit axetic B. phenol C. rượu etylic D. axit axetic Bài 12. Chia 0,3 mol hỗn hợp hai axit hữu cơ no thành hai phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của hai axit là: A. CH3COOH, CH2=CH-COOH B. HCOOH, HOOC-COOH C. CH3COOH, HOOC-COOH D. CH3CH2COOH, HCOOH Bài 13. Trung hòa 3,6 g axit đơn chức A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,7 g muối khan. A là axit nào dưới đây : A. axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit propionic. D. Axit acrylic.


Bài 14. A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. Trộn 7,8 gam A với 1,48 gam B được hỗn hợp Y. Để trung hòa hết Y cần 75 ml dung dịch NaOH 2M. Công thức của A, B lần lượt là A. CH3COOH và C2H3COOH B. C2H3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và CH3COOH D. CH3COOH và C2H5COOH Bài 15. Hỗn hợp X gồm 2 axít cacboxilic. Để trung hòa m gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 1,25M. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,2 lít CO2 (đktc).Công thức cấu tạo của 2axít là: A. HCOOH và CH3COOH B. HCOOH và HOOC-COOH C. CH3COOH và HOOC- CH2 – COOH D. CH3COOH và HOOC-COOH Bài 16. Cho các chất sau: axit benzoic (X), axit fomic (Y), axit propinoic (Z). Sự sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit là: A. Z < X < Y B. X < Z < Y C. X < Y < Z D. Z < Y < X Bài 17. Từ 1 andehit no đơn chức mạch hở X có thể chuyển hóa thành ancol Y và axit Z tương ứng để điều chế este E. Khi đun nóng m gam E với dung dịch KOH dư thu được m1 gam muối, nếu đun nóng m gam E với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m2 gam muối. Biết m2 < m < m1. X là: A. Andehit acrylic B. Andehit propionic C. Andehit axetic D. Andehitfomic Bài 18. Axit fomic có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây (các điều kiện phản ứng coi như đủ): A. CH3OH, K, C6H5NH3Cl, NH3 B. Cu(OH)2, Cu, NaCl, CH3NH2 C. NaOH, CuO, MgO, C2H5Cl D. AgNO3/NH3, NaOH, CuO Bài 19. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit oleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,68 lit khí CO2 (đktc) và 12,42 gam H2O. Phần trăm số mol của axit oleic trong hỗn hợp X là:


A. 12,5% B. 37,5% C. 25% D. 18,75% Bài 20. Hóa hơi hoàn toàn một axít hữu cơ X được thể tích hơi đúng bằng thể tích khí H2 (đo ở cùng điều kiện) thu được khi cho cùng lượng axít trên tác dụng hết với Na. Khi trung hòa 9 gam axít X cần 100 gam dung dịch NaOH 8%. Công thức của X là: A. CH2(COOH)2 B. CH3COOH C. HOOC – COOH D. C3H7COOH Bài 21. Cho 13,8 gam axit A tác dụng với 16,8 gam KOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,46 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của A là: A. CH3COOH B. C3H6COOH C. C2H5COOH D. HCOOH Bài 22. Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2. X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc ; X, Z xảy ra phản ứng cộng hợp với Br2/CCl4; Z tác dụng với NaHCO3. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là? A. HCOOCH=CH2, HCO-CH2-CHO, CH2=CH-COOH B. HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH, HCO-CH2-CHO C. HCO-CH2-CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH D. CH3-CO-CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH Bài 23. Cho 2 phương trình hóa học: (1) 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2 (2) C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3 Hai phản ứng trên chứng tỏ lực axit theo thứ tự: CH3COOH, H2CO3, C6H5OH là: A. Tăng dần B. Giảm dần C. Không thay đổi D. Vừa tăng vừa giảm Bài 24. Có m gam hỗn hợp A gồm: axit axetic, rượu etylic, anđehit axetic. Ta thực hiện các thí nghiệm sau: - Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) bay ra. - Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thấy có 21,6 gam kết tủa Ag tạo thành. Thành phần % (theo số mol) của anđehit axetic có trong A là: A. 33,3 %.


B. 30% C. 50%. D. 20%. Bài 25. Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng được axit axetic là : A. Na2O; NaHCO3; KOH; Ag B. HCl; MgO; Ca; MgCO3 C. Mg; BaO; CH3OH; C2H5NH2 D. CH3OH; NH3; Na2SO4; K Bài 26. Trung hoà 2,74 gam hỗn hợp gồm axit axetic; phenol và axit benzoic cần dùng vừa đúng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được lượng chất rắn khan là: A. 3,42 gam B. 2,45 gam C. 3,4 gam D. 4,32 gam Bài 27. Chất X chứa các nguyên tố C,H,O có khối lượng phân tử Mx=90. Khi có a mol X tác dụng hết với Na thu được số mol hiđro đúng bằng A. Vậy X là chất nào trong số các chất sau: 1. Axit oxalic (trong dung môi trơ) 2. Axit axetic 3. Axit lactic 4. Glixerin 5. Butan-1-4-điol. A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 1,3,5 D. 1,3,4. Bài 28. Cho CTPT của hợp chất thơm X là C7H8O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Số chất X thỏa mãn là: A. 3 B. 2 C. 6 D. 5 Bài 29. Oxi hóa 12,8 gam CH3OH ( có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm anđehit, axit và ancol dư. Chia hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 64,8 gam bạc. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch KOH 2M. Hiệu suất quá trình oxi hóa CH3OH là: A. 37,5% B. 50% C. 75% D. 90%


Bài 30. Để trung hòa 8,3 gam hỗn hợp 2 axit đơn chức X, Y cần dùng vừa đủ 150 gam dung dịch NaOH 4%. Biết rằng axit có khối lượng phân tử nhỏ có số mol gấp 2 lần số mol của axit có khối lượng phân tử lớn hơn. Công thức phẩn tử của X và Y lần lượt là: A. CH3COOH và C2H5COOH B. HCOOH và CH3COOH C. CH3COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOH Bài 31. Đốt cháy hoàn toàn Một hợp chất hữu cơ X cần dùng 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O, cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc kết tủa , đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa . CTPT của X là: A. C2H6O2 B. C2H4O2 C. C2H6O D. C2H6 Bài 32. Cho hỗn hợp X gồm R-COOH và R-COOM (M là kim loại kiềm). - Lấy 8,52 gam X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được muối trung hòa. - Lấy 8,52 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KHCO3 thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của kim loại kiềm và axit? A. C2H3COOH và Na B. C2H3COOH và K C. C2H5COOH và Na D. C2H5COOH và K Bài 33. Cho chuổi chuyển hóa sau o

t C6 H 6O4 + NaOH  →( X ) + (Y ) o

xt ,t (Y ) + O2  →( Z ) askt ( Z ) + Cl2 → (T ) + HCl o

t (T ) + NaOH (du )  →( X ) + NaCl + H 2O

Biết (X), (Y), (Z), (T) là các chất hữu cơ. Khẳng định nào sau đây đúng? A. (Y) là andehit oxalic B. (X) là natri oxalat C. (Z) là hợp chất tạp chức D. (T) là axit monoclo axetic Bài 34. Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là: A. C3H6O2 và C4H8O2


B. C3H4O2 và C4H6O2 C. C2H4O2 và C3H4O2 D. C2H4O2 và C3H6O2 Bài 35. Hòa tan 26,8 (g) hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch thẳng vào nước, thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với AgNO3/NH3 thu được 21,6 (g) bạc. Phần 2 đem trung hòa bởi 200 (ml) dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai axit đó là: A. HCOOH, CH3CH2CH2COOH B. HCOOH, CH3CH(CH3)COOH C. HCOOH, CH3COOH D. HCOOH, CH2=CHCH2COOH Bài 36. Hỗn hợp A gồm axit ađipic và một axit đơn chức X (X không có phản ứng tráng gương). Lấy 3,26 gam A tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1M. % về khối lượng của X trong A là? A. 29,375% B. 55,215% C. 64,946% D. 34,867% Bài 37. Đốt cháy m gam hỗn hợp A gồm ba axit cacboxylic cần vừa đủ 19,04 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 80 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 32,2 gam. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa m gam A là: A. 450ml B. 350ml C. 300ml D. 600ml Bài 38. Axit malic (2-hiđroxi butanđioic) có trong quả táo. Cho m gam axit malic tác dụng với Na dư thu được V1 lít khí H2. Mặt khác, cho m gam axit malic tác dụng với NaHCO3 dư thu được V2 lít khí CO2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V1 và V2 là: A. V1 = 0,5V2 B. V1 = V2 C. V1 = 0,75V2 D. V1 = 1,5V2 Bài 39. X là một axit hữu cơ đơn chức. Cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 1,12 lit khí (đktc). Mặt khác, đun m gam X với C2H5OH dư, có mặt H2SO4 đặc, thu được 4 gam este, hiệu suất phản ứng phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là: A. 3,6 B. 2,96 C. 2,4 D. 3,0


Bài 40. Hỗn hợp X gồm etanal và propenal. Hiđro hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần 3,136 lit H2 (đktc), thu được 5 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no đơn chức. Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch [Ag(NH3)2]OH, đun nóng, thu được m gam bạc. Giá trị của m là: A. 30,24 B. 20,52 C. 15,12 D. 10,26

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Nhận thấy HCHO không chứa liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi thấp nhất Các chất còn lại thấy độ bền liên kết hidro trong ancol < H2O < axit Vì MC2H5OH > MCH3OH , MCH3COOH > MHCOOH nên (2) < (5) và (4) < (6) Vậy nhiệt độ sôi được sắp xếp (3) < (2) < (5) < (1) < (4) < (6). Đáp án C.

Câu 2: Đáp án D o-HO-C6H4-COOH + CH3OH

o-HO-C6H4-COOCH3 + H2O

o-HO-C6H4-COOCH3 + 2NaOH → o-NaO-C6H4-COONa (Z) + CH3OH + H2O → Chọn D.

Câu 3: Đáp án B Trong phân tử axit, nếu ở gốc ankyl có nhóm thế hút electron như -F, -Cl,-Br, -NO2... thì tính axit sẽ tăng lên, nhất là khi nhóm thế ở gần nhóm -COOH, - Cl có độ âm điện mạnh hơn Br nên làm tăng tính axit mạnh hơn. → Ta có thứ tự tính axit: CH3CH2COOH < CH2BrCH2COOH < CH2ClCH2COOH < CH3CHClCOOH → CH3CHClCOOH có tính axit mạnh nhất → Chọn B.

Câu 4: Đáp án D


Giả sử X có dạng R-COOH.

Theo tăng giảm khối lượng:

.

nRCOOH = 0,005 mol → MR-COOH = 0,23 : 0,005 = 46 → MR = 1 → R là H → X là HCOOH → Chọn D.

Câu 5: Đáp án B Nhận thấy CH3CHO không chứa liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi thấp nhất Độ bền liên kết hidro trong axit > nước > ancol Do MCH3COOH > MHCOOH nên nhiệt độ sôi (5) > (4) Vậy nhiệt độ sôi các chất sắp xếp (5) > (3) > (1)> (4) > (2). Đáp án B.

Câu 6: Đáp án C Nhóm hút e làm tăng tính axit, nhóm đẩy e làm giảm tính axit. Nhóm hút e càng gần -COOH thì tính axit càng mạnh. → Ta có dãy sắp xếp tính axit giảm dần: (4) CH3-CHCl-COOH > (1) CH2Cl-CH2COOH > (3) HCOOH > (2) CH3COOH → Chọn C.

Câu 7: Đáp án D Giả sử hh HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH có CTC là R-OH R-OH + NaOH → R-ONa + H2O 0,04------0,04-------0,04-------0,04 Theo BTKL: mmuối khan = 2,46 + 0,04 x 40 - 0,02 x 18 = 3,34 gam → Chọn D.

Câu 8: Đáp án D 5,48 gam hh CH3COOH, C6H5OH, C6H5CH2OH + 0,06 mol NaOH → mchất rắn + H2O • Ta có nH2O = 0,06 mol.


Theo BTKL mrắn = 5,48 + 0,06 x 40 - 0,06 x 18 = 6,8 gam → Chọn D.

Câu 9: Đáp án D Ta sắp xếp theo thứ tự có liên kết hidro với nước , sau đó đến hợp chất có ptk lớn hơn. Axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol, axit nào có ptk lớn hơn thì có nhiệt độ sôi cao hơn. theo quy luật đó chọn D

Câu 10: Đáp án C Gọi CT 2 axit là R-COOH 2R-COOH + CaCO3 -> Ca(RCOO)2 + CO2 + H2O nên axit X chỉ có thể là HCOOH Đáp án C đúng

Câu 11: Đáp án D Na2CO3 phản ứng được với CH3COOH: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O → Chọn D.

Câu 12: Đáp án B • P1: Đốt cháy 0,15 mol hai axit hữu cơ → 0,25 mol CO2 → số C trung bình = 0,25 : 0,15 ≈ 1,67 → hh hai axit có HCOOH. • 0,15 mol hh axit + 0,25 mol NaOH → hh axit gồm 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức. Dựa vào các đáp án → D.

Câu 13: Đáp án D Giả sử A là R-COOH

Theo tăng giảm khối lượng:

→ MR-COOH = 3,6 : 0,05 = 72

→ MR = 72 - 45 = 27 → R là C2H3- → A là CH2=CH-COOH.


Vậy A là axit acrylic → Chọn D.

Câu 14: Đáp án D Gọi số mol trong 1,2 gam A là x mol, số mol B trong 5,18 gam là 3,5y mol → Trong 7,8 gam A có số mol là 6,5x , trong 1,48 gam B có số mol y mol

Ta có hệ → MA =

1, 2 = 60 (CH3COOH) 0, 02

→ MB =

1, 48 = 74 (CH3CH2COOH) 0, 02

Đáp án D.

Câu 15: Đáp án B m gam X + 0,5 mol NaOH → n-COOH = 0,5 mol m gam X + O2 → 0,5 mol CO2 Vì n-COOH = nCO2 → số C = số nhóm chức → hhX gồm HCOOH và HOOC-COOH → Chọn B.

Câu 16: Đáp án D Z có nhóm C2H5- là nhóm đẩy e làm cho H ở nhóm -COOH trong Z kém phân cực nên tính axit bé nhất X có nhóm C6H5- gắn với -COOH, đây là nhóm hút e mạnh tạo hiệu ứng liên hợp trong vòng benzen nên H trong -COOh rất linh động đó X có tính axit mạnh nhất vậy thứ tự là: Z<y Câu 17: Đáp án C


Câu 18: Đáp án D Đáp án A sai vì HCOOH không phản ứng với C6H5NH3Cl Đáp án B sai vì HCOOH không phản ứng với Cu. Đáp án C sai vì HCOOH không phản ứng với C2H5Cl Đáp án D đúng. HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O 2HCOOH + CuO → (HCOO)2Cu + 2H2O.

Câu 19: Đáp án C nNaOH = naxit = 0,04 (mol) panmitic và steraic là axit no . oleic là k no → noleic = 0,7 - 0,69 = 0,01 → % số mol acid oleic là : 0,01 : 0,04 × 100% = 25% Đáp án C.

Câu 20: Đáp án C • X + Na → H2. Mà VX = VH2 Vậy X có 2 nhóm -COOH. Giả sử X có dạng R(COOH)2 • nNaOH = 0,2 mol R(COOH)2 + 2NaOH → R(COONa)2 + 2H2O


nR(COOH)2 = 0,2 : 2 = 0,1 mol → MR(COOH)2 = 9 : 0,1 = 90 → MR = 0 → X là HOOC-COOH → Chọn C.

Câu 21: Đáp án A Ta thấy các đáp án đều là axit đơn chức. Vậy đặt CT của A là R-COOH. R-COOH + KOH → R-COOK + H2O Theo BTKL: mH2O = 13,8 + 16,8 - 26,46 = 4,14 gam → nH2O = 0,23 mol → nR-COOH = 0,23 mol → MR-COOH = 13,8 : 0,23 = 60 → MR = 15 → R là CH3→ A là CH3COOH → Chọn A.

Câu 22: Đáp án A Đáp án A đúng. Đáp án B sai vì CH2=CH-COOH (Y) không tham gia phản ứng tráng bạc, HCO-CH2-CHO (Z) không tác dụng với NaHCO3. Đáp án C sai vì HCO-CH2-CHO (X) không tham gia phản ứng cộng hợp Br2/CCl4. Đáp án D sai vì CH3-CO-CHO (X) không tham gia phản ứng cộng hợp Br2/CCl4.

Câu 23: Đáp án B Câu 24: Đáp án D

Câu 25: Đáp án C A. Có Ag không phản ứng B. Có MgCO3 D. Có Na2SO4


Câu 26: Đáp án C nH2O = nNaOH = 0,03 mol. Theo BTKL: mchất rắn = mhh + mNaOH - mH2O = 2,74 + 0,03 x 40 - 0,03 x 18 = 3,4 gam → Chọn C.

Câu 27: Đáp án C a mol X + Na → a mol H2. • TH1: X có 2 nhóm -COOH. Giả sử X có dạng R(COOH)2 → MR = 0 → X là HOOC-COOH (axit oxalic) • TH2: X có 2 nhóm -OH Giả sử X có dạng R(OH)2 → MR = 56 → R là C4H8Dựa vào đáp án → butan-1,4-điol thỏa mãn. • TH3: X có 1 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH Giả sử X có dạng R(OH)(COOH) → MR = C2H4Dựa vào đáp án → Axit lactic CH3CH(OH)COOH thỏa mãn. Vậy X là 1, 3, 5 → Chọn C.

Câu 28: Đáp án C delta =4 -> chỉ có 1 vòng

Câu 29: Đáp án D nCH3OH = 0,4 mol.


Giả sử số mol của HCHO và HCOOH sau khi chia lần lượt là x, y mol

Ta có hpt:

→ nCH3OH phản ứng = (0,12 + 0,06) x 2 = 0,36 mol →

→ Chọn D.

Câu 30: Đáp án D • nNaOH = 0,15 mol Giả sử hai axit đơn chức có CTC là R-COOH nRCOOH = 0,15 mol → MRCOOH = 8,3 : 0,15 = 55,33 → có một axit là HCOOH Giả sử số mol của HCOOH và R'-COOH lần lượt là 2a và a → 2a + a = 0,15 → a = 0,05 mR'-COOH = 8,3 - 0,1 x 46 = 3,7 gam → MR'-COOH = 3,7 : 0,05 = 74 → MR' = 29 → R' là C2H5Vậy CTPT của X và Y lần lượt là HCOOH và C2H5COOH → Chọn D. Câu 31: Đáp án C

Câu 32: Đáp án A


Câu 33: Đáp án B

Câu 34: Đáp án D

loại A,B C loại vì 2 chất không phải là đồng đẳng

Câu 35: Đáp án A Khối lượng mỗi phần hỗn hợp là 13,4 g. Vì axit phản ứng tráng bạc nên là HCOOH. Đặt công thức axit còn lại là RCOOH (x mol)


Câu 36: Đáp án B

Câu 37: Đáp án C

Câu 38: Đáp án C Axit có 1 -OH và 2-COOH Cho m gam axit Malic t/d với Na dư thu được V1 lít khí H2 Mặt khác, cho m gam axit Malic t/d với NaHCO3 dư thu được V2 lít khí CO2

Câu 39: Đáp án A Giả sử X có dạng R-COOH nR-COOH = nCO2 = 0,05 mol. RCOOH + C2H5OH <=> RCOOC2H5 + H2O


Vì H = 80% → nC2H5OH phản ứng = nH2O = 0,05 x 80% = 0,04 mol Theo BTKL: mR-COOH lí thuyết = 4 + 0,04 x 18 - 0,04 x 46 = 2,88 gam Vì H = 80% → m = 2,88 : 80% = 3,6 gam → Chọn A.

Câu 40: Đáp án B nCH3CHO=x; nC2H3CHO=y nH2=0,14 mol => x+2y = 0,14 46x+60y=5 => x=0,05; y=0,045 nAg=2x+2y=0,19 mol => mAg=20,52 gam

Phản ứng của nhóm -COOH (Đề 3) Câu 1. Xét các axit có công thức cho sau: 1) CH3-CHCl-CHCl-COOH 2) CH2Cl -CH2-CHCl-COOH 3) CHCl2-CH2-CH2-COOH 4) CH3-CH2-CCl2-COOH Thứ tự tăng dần tính axit là: A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4), (1) C. (3), (2), (1), (4) D. (4), (2), (1), (3) Câu 2. Một hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M, sau đó phải dùng hết 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hòa kiềm dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được 1,0425gam muối khan. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử bé hơn trong hỗn hợp trên là: A. 43,39% B. 50% C. 46,61%


D. 40%

Câu 3. cho 14,8 gam hỗn hợp 4 axit hữu cơ đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 tạo thành 2,24 lít khí CO2 ( đktc). khối lượng muối thu được là? A. 15,9 gam B. 17.0 gam C. 19,3 gam D. 19,2 gam Câu 4. Để trung hòa 28,8 gam hỗn hợp gồm axit axetic, rượu n-propilic và p-cresol cần 150 mL dung dịch NaOH 2 M. Hòa tan 28,8 gam hỗn hợp trên trong n-hexan rồi cho Na dư vào thì thu ñược 4,48 l khí hiñro (đktc). Lượng axit axetic trong hỗn hợp bằng A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol. Câu 5. Có 2 axit hữu cơ no, mạch hở gồm A đơn chức, B đa chức. Hỗn hợp X1 chứa x mol A, y mol B. Để trung hoà X1 cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy X1 được 11,2 l CO2. Hỗn hợp X2 chứa y mol A, x mol B, trung hoà hỗn hợp X2 cần 400 ml NaOH 1M. Xác định công thức 2 axit và số mol mỗi axit. A. A là: HCOOH 0,1 mol; B là HOOC-COOH 0,2 mol B. A là CH3COOH 0,1mol; B là HOOC-COOH 0,12 mol C. A là HCOOH 0,2 mol; B là HOOC-COOH 0,1 mol D. A là CH3COOH 0,2 mol; B là HOOC-COOH 0,1 mol Câu 6. A,B,C cùng chức có CTPT là:CH2O2,C2H4O2,C3H4O2. Cho 10.5g hh (A,B,C) tác dụng vừa đủ với Vml dd NaOH 2M rồi cô cạn được 14.9g chất rắn. V là: A. 100 B. 150 C. 200 D. 50 Câu 7. Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2 là 5,46 gam. Nếu lấy 1/2 lượng hỗn hợp Z ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 3,9 gam hỗn hợp muối khan. Công thức 2 axit trong Z là A. CH3COOH và C2H5COOH B. C2H3COOH và C3H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và CH3COOH Câu 8. Axit fomic có thể lần lượt phản ứng với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây?


A. Dung dịch NH3, dung dịch NaHCO3, Cu, CH3OH. B. Dung dịch NH3, dung dịch NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3, Mg. C. Na, dung dịch Na2CO3, C2H5OH, dung dịch Na2SO4. D. Dung dịch NH3, dung dịch Na2CO3, Hg, CH3OH. Câu 9. Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là A. 3,52 gam. B. 6,45 gam. C. 8,42 gam. D. 3,34 gam. Câu 10. Hỗn hợp A gồm axit X đơn chức và axit Y hai chức( X, Y có cùng số nguyên tử cacbon). Chia A thành 2 phàn bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na sinh ra 4,48 lít H2(đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp A lần lượt là: A. HOOC-CH2-COOH và 54,88% B. HOOC-COOH và 66,67% C. HOOC-COOH và 42,86% D. HOOC-CH2-COOH và 70,87% Câu 11. Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là: A. 0,56 gam B. 1,44 gam C. 2,88 gam D. 0,72 gam Câu 12. Hãy sắp xếp các axit dưới đây theo tính axit giảm dần: CH3COOH(1) , C2H5COOH(2),CH3CH2CH2COOH(3),ClCH2COOH(4), FCH2COOH (5) A. 5> 1> 4> 3> 2 B. 1> 5> 4> 2> 3 C. 5> 1> 3> 4> 2 D. 5> 4> 1> 2> 3 Câu 13. Oxi hóa hoàn toàn 20,4 g hỗn hợp hai andehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, người ta thu được hỗn hợp hai axit cacboxylic no đơn chức. Để trung hòa hỗn hợp axit này cần phải dùng 200ml dung dịch NaOH 2 M. Công thức cấu tạo của hai andehit là A. CH3CH=O và CH3CH2CH=O B. C2H5-CH=O và C3H7-CH=O C. H-CH=O và CH3-CH=O D. CH3-CH(CH3)CH=O và CH3-CH(CH3)CH2-CH=O


Câu 14. Axit cacboxylic mạch thẳng A có %C = 41,38; %H = 3,45; còn lại là oxi theo khối lượng. Cứ 1 mol A tác dụng hết với NaHCO3 giải phóng 2 mol CO2. Dùng P2O5 để tách nước ra khỏi A thu được hợp chất hữu cơ có mạch vòng. Vậy A có tên gọi là A. axit maleic B. axit fumaric. C. axit oleic. D. axit ađipic Câu 15. Trung hoà 2,55 gam hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức bằng dung dịch KOH vừa đủ. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 5,59 gam muối khan. Tổng số mol 2 axit trong hỗn hợp A là A. 0,04 mol B. 0,06 mol C. 0,08 mol D. 0,09 mol Câu 16. Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và HOOC–COOH. Để trung hòa m gam X cần 480 ml dung dịch NaOH 1M Đốt m gam X thu được 26,4 gam CO2 và 8,46 gam H2O Giá trị của m là : A. 20,5 gam B. 11,8 gam C. 23,5 gam D. 25,1 gam Câu 17. Đốt cháy hòan tòan 16,08 gam chất X thu được 12,72 gam Na2CO3 và 5,28 gam CO2. Cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được axit cacboxylic 2 lần axit Y. Hãy chọn công thức phân tử đúng của axit Y. A. H4C3O4 ; B. H4C4O4 ; C. H2C4O4 ; D. H2C2O4. Câu 18. Hỗn hợp A gồm axit axetic; axit fomic; axit acrylic; axit oleic. Cho 14,2 gam A phản ứng với dd NaHCO3 thu được 5,6 lít CO2 (đktc).Mặt khác đốt cháy 14,2 gam A thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là: A. 6,3 B. 7,56 C. 7,2 D. 8,1 Câu 19. Cho hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4a mol CO2. % khối lượng của axít có khối lương phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là :


A. 27,3% B. 35,8% C. 25,4% D. 43,4% Câu 20. Cho các chất: C2H4(OH)2, CH3CHO, HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, CH3COCH3, CH2(OH)CH2CH2OH, CH2OH-CH2-COOH. Số chất có thể phản ứng với Cu(OH)2/OH- trong điều kiện thích hợp là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 21. Dung dịch X gồm CH3COOH 0,3M và CH3COONa 0,2M. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5. pH của dd X bằng A. 4,0 B. 5,0 C. 4,6 D. 5,2 Câu 22. Cho 10,6 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit đồng đẳng tác dụng hết với CaCO3 thấy bay ra 2,24 lít khí (đktc). Tìm công thức phân tử của X ? ( Cho C= 12 , H = 1 , O = 16 ). A. C3H7COOH B. C2H5COOH C. HCOOH D. C4H9COOH Câu 23. Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là A. axit etanoic B. axit propanoic C. axit metanoic D. axit butanoic Câu 24. Cho 5,76g axit hữu cơ đơn chức A tác dụng hết với vôi sống thu được 7,28g muối B. A là A. axit axetic B. axit butyric C. axit acrylic D. Kết quả khác Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn x mol axit hữu cơ Y được 2x mol CO2. Mặt khác, để trung hoà x mol Y cần vừa đủ 2x mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là: A. C2H5COOH


B. CH3COOH C. HOOC - CH2 - CH2 - COOH D. HOOC-COOH Câu 26. Hỗn hợp X gồm một axit đơn và một axit đa chức (có cùng số mol). Trung hòa m gam X cần 0,5x (mol) Ba(OH)2. Mặt khác, đốt cháy m gam X thu được 2x (mol) khí CO2. Công thức của 2 axit là: A. HCOOH ; CH2(COOH)2 B. CH2=CH-COOH ; HOOC-COOH C. C2H5COOH ; CH2(COOH)2 D. CH3COOH ; HOOC-(CH2)3- COOH Câu 27. Cho axit cacboxylic X tác dụng với NaHCO3 dư thu được số mol CO2 gấp đôi số mol X đã phản ứng. Mặt khác, để trung hòa 100,0 gam dung dịch axit X nồng độ 5,2% cần 100,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Vậy công thức của axit là: A. HOOC-COOH B. CH2 = CH-COOH C. HOOC-C2H4-COOH D. HOOC - CH2 -COOH Câu 28. Cho 7,2 gam axit hữu cơ đơn chức A tác dụng với 100ml dd gồm NaHCO3 1M và KHCO3 0,6 M.Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,16 gam muối .Giả sử khí sinh ra thoát khỏi dung dịch .Công thức cấu tạo của A là: A. CH2=C(CH3)COOH B. CH3-COOH C. CH2=CH-COOH D. H-COOH Câu 29. X là dung dịch hỗn hợp chứa CH2(COOH)2 có nồng độ mol aM và CH2=CHCOOH có nồng độ mol bM. Trung hòa 100 ml dung dịch X cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, 75 ml dung dịch X làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 18 gam Br2. Giá trị của a và b lần lượt là: A. 1M và 1M B. 0,5M và 1M C. 1M và 1,5M D. 0,5M và 1,5M

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C


C창u 2: A

C창u 3: D

C창u 4: B

C창u 5: A


Câu 6: A

Câu 7: A

Câu 8: C

Câu 9: A

Câu 10: C


C창u 11: C

C창u 12: B

C창u 13: D

C창u 14: C


C창u 15: B

C창u 16: D

C창u 17: A

C창u 18: A


Câu 19: C

Câu 20: C

Câu 21: D

Câu 22: D

Câu 23: C

Câu 24: D


C창u 25: D

C창u 26: B

C창u 27: D

C창u 28: C


Câu 29: D

Phản ứng của nhóm -COOH (Đề 4) Bài 1. Cho 11,52 gam axit cacboxylic đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với CaCO3 thu được 14,56 gam muối của axit hữu cơ. Vậy X có công thức phân tử là: A. C2H4O2 B. C3H4O2 C. C3H2O2 D. C3H6O2 Bài 2. Hỗn hợp Z gồm 2 axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp Z thu được CO2 có khối lượng lớn hơn khối lượng H2O là 2,73 gam. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp Z như trên cho tác dụng với NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được lượng muối khan là 3,9 gam. Công thức 2 axit là: A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. C3H7COOH và C4H9COOH Bài 3. X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ. Để trung hòa 0,5 mol X cần vừa đủ 0,7 mol NaOH. Chỉ ra điều đúng khi nói về X. A. Gồm 2 axit cùng dãy đồng đẳng. B. Gồm 1 axit no ; 1 axit chưa no. C. Gồm 1 axit đơn chức ; 1 axit đa chức. D. Gồm 1 axit đơn chức no ; 1 axit đơn chức chưa no, một nối đôi C = C Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Cũng 29,6 gam X tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 0,5 mol CO2. Giá trị của m là: A. 44 B. 22


C. 11 D. 33 Bài 5. Hỗn hợp 2 axit đơn chức đồng đẳng kế tiếp cho tác dụng với NaOH dư. Lượng muối sinh ra đem tiến hành phản ứng với vôi tôi xút tới hoàn toàn, được hỗn hợp khí có tỷ khối so với hidro là 6,25. Hai axit có % số mol lần lượt là: A. 40% và 60% B. 30% và 70% C. 20% và 80% D. 25% và 75% Bài 6. Cho 4,44 gam axit cacboxylic, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml gồm: KOH 0,12M, NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 9,12 gam hỗn hợp chất rắn khan. CTPT của X là: A. CH3CHO B. HCOOH C. C3H7COOH D. C2H5COOH Bài 7. Để trung hoà 8,3 gam 2 axit đơn chức X, Y (MX < MY) cần 150 gam dung dịch NaOH 4%. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong dung dịch NH3 được 21,6 gam Ag. Vậy X và Y lần lượt là: A. Axit axetic và axit propionic B. Axit fomic và axit axetic C. Axit fomic và axit butiric D. Axit fomic và axit propionic Bài 8. Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 1 anđehit đơn chức. Oxi hoá X ta thu được một axit duy nhất. Để trung hoà hoàn toàn 200 gam dung dịch axit 14,4% phải dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M. Tên gọi của ancol và anđehit trong X là: A. ancol anlylic và andêhit acrylic B. ancol propylic và anđehit propionic C. ancol etylic và anđehit axetic D. ancol butylic và anđehit butyric Bài 9. Cho từ từ 3 gam hỗn hợp gồm hai axít no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với 200ml dung dịch Na2CO3 1M tạo thành dung dịch X. Để phản ứng hết lượng Na2CO3 dư trong dung dịch X cần vừa đủ 170 ml dung dịch HCl 2M thì đuổi hết CO2. Hai axit đó là: A. C3H7COOH và C4H9COOH B. HCOOH và CH3COOH C. CH3COOH và C2H5COOH D. C2H5COOH và C3H7COOH


Bài 10. Cho 13 gam X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với 5,75 gam Na, sau phản ứng hoàn toàn thu được 18,55 gam chất rắn và khí H2. Vậy X gồm A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH D. C2H3COOH và C3H5COOH Bài 11. Anđehit X có công thức đơn giản là C2H3O. Oxi hóa X trong điều kiện thực hợp thu được axit cacboxylic Y. Thực hiện phản ứng este hóa giữa Y với rượu ROH thu được este E. E không có phản ứng Na. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2 gấp 8 lần số mol X. Vậy công thức của ROH là: A. CH3OH B. C2H5OH C. HO-(CH2)4-OH D. HO-CH2-CH2-OH Bài 12. Hợp chất hữu cơ X đơn chức có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Cho 4,3 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,7 gam muối của axit hữu cơ Y. Tên gọi của X là: A. metyl propionat. B. etyl axetat C. vinyl axetat D. metyl acrylat. Bài 13. Hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic no(mỗi axit chứa không quá 2 nhóm chức)có khối lượng 16 gam và tổng số mol là 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm qua nước vôi trong dư thu được 47,5 gam kết tủa. Công thức của các axit đó là A. HCOOH và (COOH)2 B. CH3COOH và (COOH)2 C. CH3COOH và CH2(COOH)2 D. HCOOH và CH2(COOH)2 Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 2,8g hợp chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dd NaOH đặc sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 12,4g và thu được hai muối có tỉ lệ số mol 1: 1 và có tổng khối lượng là 19g. A có công thức tổng quát thuộc dãy đồng đẳng là: A. CnH2n+2 B. CnH2n+1OH C. CnH2n D. CnH2n+1CHO Bài 15. Hỗn hợp X gồm 2 axit Y và Z (Y là axit no đơn chức, mạch hở; Z là axit không no, đơn chức, mạch hở có chứa một nối đôi trong mạch cacbon). Số nguyên tử trong Y và Z bằng nhau. Chia X thành 2 phần bằng nhau:


- Phần 1: Cho tác dụng với 100ml dd NaOH 2M. Để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. - Phần 2: Phản ứng vừa đủ với 6,4 gam brom. Số mol của Y và Z trong 1/2 hỗn hợp X là: A. 0,04 và 0,01 B. 0,02 và 0,03 C. 0,03 và 0,02 D. 0,01 và 0,04 Bài 16. Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2 là 5,46 gam. Nếu cho lượng hỗn hợp Z ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 7,8 gam hỗn hợp muối khan. Số mol hổn hợp Z là A. 0,09 B. 0,21 C. 0,12 D. 0,15 Bài 17. Hỗn hợp X gồm hai axit có cùng số nguyên tử các bon. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO3 sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và 14,9 gam muối của hai axit hũu cơ. Hai axit trong hỗn hợp X là (Cho H=1, C=12, O=16, Na=23) A. (COOH)2 và CH3COOH B. HCOOH và (COOH)2 C. CH2(COOH)2 và C2H5COOH D. CH3COOH và CH2(COOH)2 Bài 18. Cho 7,2 gam axit cacboxylic đơn chức A tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3 thu được 1,12 L CO2 (đktc). Axit A là : A. HCOOH. B. CH3COOH C. CH3CH2COOH. D. CH2=CHCOOH. Bài 19. Dung dịch X chứa HCl và CH3-COOH. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 30 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch đã trung hòa thu được 2,225 gam muối khan.Tính nồng độ mol của các axit trong X. A. HCl 0,2 M và CH3COOH 0,1M ; B. HCl 0,1M và CH3COOH 0,25M ; C. HCl 0,1M và CH3COOH0,2M; D. HCl0,15M và CH3COOH 0,15M. Bài 20. Cho 12,75 gam hỗn hợp Na và K vào bình chứa một axit cacboxylic X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 28,05 gam chất rắn và thấy khối lượng bình chứa tăng 12,45 gam. CTCT của axit X là :


A. HOOC-CH2-COOH B. CH3CH2COOH C. CH2=CHCOOH D. HOOC-COOH Bài 21. Cho hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở tiến hành ba thí nghiệm sau (thí nghiệm 1,2 khối lượng hh T sử dụng là như nhau): *Thí nghiệm 1: Đốt hoàn toàn a mol T thu được a mol H2O *Thí nghiệm 2: a mol T phản ứng với lượng dư NaHCO3 thu được 1.6a mol CO2. *Thí nghiệm 3: Lấy 144.8 g T thực hiện phản ứng este hóa với lượng dư ancol metylic (xúc tác H+,t0) thì lượng este thu được là bao nhiêu. A. 189.6g B. 168.9g C. 196.8g D. 166.4g Bài 22. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2 là 3,12 gam. Nếu lấy ½ lượng hỗn hợp X ở trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 2,19 gam chất rắn. Công thức hai axit trong X là: A. HCOOH và CH3COOH B. C3H7COOH và C4H9COOH C. CH3COOH và C2H5COOH D. C2H5COOH và C3H7COOH Bài 23. Cho 24,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit fomic, glixerol, ancol etylic tác dụng với Na dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là: A. 31 gam B. 37,6 gam C. 23,8 gam D. 25 gam Bài 24. Để trung hòa 14,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic, ancol n-propilic và p-crezol cần 150 ml dung dịch NaOH 1M. Hòa tan 28,8 gam hỗn hợp trên trong n-hexan rồi cho Na dư vào thì thu được 4,48 lit khí hidro (đktc). Khối lượng axit axetic trong 14,4 gam hỗn hợp là: A. 6 gam B. 7,2 gam C. 9 gam D. 3 gam Bài 25. Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 150ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 21,4 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:


A. C2H2COOH và C3H6COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C3H5COOH và C4H4CCOH D. HCOOH và CH3COOH Bài 26. Đốt cháy m gam hỗn hợp X (axit fomic, Axit oxalic, etylen glicol, glixerol), sản phẩm cháy hấp thụ vừa đủ bằng 100ml dung dịch (KOH 1M, NaOH 1M). Sau hấp thụ đun dung dịch phản ứng không thấy có bọt khí. Nếu cho m gam X phản ứng với K vừa đủ thì sản phẩm sau phản ứng như thế nào? A. Tăng 3,8 gam B. Giảm 3,8 gam C. Tăng 6,2 gam D. Giảm 6,2 gam Bài 27. Trung hoà 14,4 gam một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 x mol/lít. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 25,625 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x bằng: A. 0,345 B. 0,265 C. 0,4 D. 0,3 Bài 28. Cho các chất sau đây phản ứng với nhau: (1) CH3COONa + CO2 + H2O; (2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3; (3) CH3COOH + NaHSO4; (4) CH3COOH + CaCO3; (5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2; (6) C6H5ONa + CO2 + H2O; (7) CH3COONH4 + Ca(OH)2. Các phản ứng không xảy ra là A. 1, 3 B. 1, 3, 5 C. 1, 3, 4 D. 1, 3, 6 Bài 29. Cho sơ đồ phản ứng : +

o

H 2O , H , t HCN (1) CH3COCH3  → X1  → X2 CO2 ete , Mg HCl (2) CH3CH2Br → Y1  → Y2   → Y3 Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X1, Y3 lần lượt là : A. axit 3-hiđroxipropanoic và ancol propylic B. axit axetic và axit propylic C. xianohidrin và axit propanoic


D. hidroquinon và axit propanoic Bài 30. Cho dãy gồm các chất Mg, Ag, O3, Cl2, Mg(HCO3)2, NaCl, C2H5-OH, CH3ONa số chất tác dụng được với axit propionic trong điều kiện thích hợp là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 4

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Gọi công thức của axit X là RCOOH 2RCOOH + Ca → (RCOO)2Ca + H2

Ta có

R = 27 (C2H3)

→ Vậy X có công thức C2H3COOH. Đáp án B.

Câu 2: Đáp án B Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức => Đốt cháy Z cho Mà Đặt CTTQ của Z là CnH2nO2

=> n =

7 => 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH 3

Câu 3: Đáp án C • n-COOH = nNaOH = 0,7 mol → Số nhóm -COOH trung bình = 0,7 : 0,5 = 1,2 → X gồm 1 axit đơn chức và 1 axit đa chức (số nhóm -COOH ≥ 2) → Chọn C.


Câu 4: Đáp án A -COOH + HCO3- → -COO- + CO2↑ + H2O → n-COOH = 0,5 mol. Theo BTNT: mX = mC + mH + mO → mC = 29,6 - 0,8 x 2 - 0,5 x 2 x 16 = 12 gam → nCO2 = nC = 1 mol → m = 44 gam → Chọn A.

Câu 5: Đáp án D Giả sử 2 axit đơn chức có CTC là R-COOH R-COOH + NaOH → R-COONa + H2O CaO R-COONa + NaOH  → R-H + Na2CO3

Ta có: MR-H = 12,5 → hh khí gồm H2 và CH4 Vậy hh hai axit lần lượt là HCOOH và CH3COOH Giả sử số mol của HCOOH và CH3COOH lần lượt là x, y

Ta có:

→ y = 3x

Vậy hai axit có % số mol lần lượt là 25% và 75% → Chọn D.

Câu 6: Đáp án D Giả sử X là R-COOH R-COOH + OH- → R-COO- + H2O Theo BTKL: mH2O = 4,44 + 0,5 x 0,12 x 56 + 0,5 x 0,12 x 40 - 9,12 = 1,08 gam → nH2O = 0,06 mol. → nX = 0,06 mol → MRCOOH = 4,44 : 0,06 = 74 → MR = 29 → R là C2H5Vậy X là C2H5-COOH → Chọn D.


Câu 7: Đáp án D nNaOH = 0,15 mol; nAg = 0,2 mol. Vì hh axit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 → hh axit chứa HCOOH có nHCOOH = 0,1 mol. Giả sử Y là R-COOH → nR-COOH = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol. mR-COOH = 8,3 - 0,1 x 46 = 3,7 gam → MR-COOH = 3,7 : 0,05 = 74 → MR = 29 → R là C2H5Vậy X và Y lần lượt là HCOOH và C2H5-COOH → Chọn D.

Câu 8: Đáp án A Giả sử X là R-COOH mR-COOH = 200 x 14,4% = 28,8 gam; nNaOH = 0,4 mol → MR-COOH = 28,8 : 0,4 = 72 → MR = 27 → R là CH2=CHVậy X là CH2=CH-COOH → hhX gồm CH2=CH-CH2OH và CH2=CH-CHO → Chọn A.

Câu 9: Đáp án B

=> 2 axit là HCOOH và CH3COOH

Câu 10: Đáp án B Bảo toàn khối lượng : mH2 = 13 + 5,75 - 18,55 = 0,2 → nX = 0,2 : 2 × 2 = 0,2 → KLPT trung bình của X = 65 → C2H4O2 và C3H6O2 Đáp án B.

Câu 11: Đáp án B


Câu 12: Đáp án D X có CTPT là (C2H3O)n Dựa vào đáp án → X là este đơn chức → C4H6O2 nX = 0,05 mol. Giả sử muối của axit hữu cơ là RCOONa → nRCOONa = 0,05 mol → MRCOONa = 4,7 : 0,05 = 94 → MR = 27 → R là CH2=CHVậy X là CH2=CH-COOCH3 → metyl acrylat → Chọn D.

Câu 13: Đáp án C • nCO2 = nCaCO3 = 0,475 mol. Giả sử hhA có CTC là CnH2n + 2 - 2kO2k

Ta có: 0,175 x n = 0,475 → n =

19 7

mA = (14n + 2 - 2k + 32k) x 0,175 = 16 → k =

12 7

Mà 1 ≤ k ≤ 2 → hhA gồm 1 axit đơn chức và 1 axit 1 chức. Ta có số H trung bình = 2.

19 12 +2−2 = 4 7 7

• TH1: hhA gồm 1 axit có số H < 4 và 1 axit có số H > 4. Dựa vào đáp án → loại.


• TH2: hhA gồm 2 axit có số H = 4 → Đáp án C thỏa mãn.

Câu 14: Đáp án C Hai muối thu được gồm NaHCO3 và Na2CO3

Ta có: Theo BTNT: nCO2 = nNaHCO3 + nNa2CO3 = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol. mdd tăng = mCO2 + mH2O → mH2O = 12,4 - 0,2 x 44 = 3,6 gam → nH2O = 0,2 mol. Giả sử A có CTPT là CxHyOz Ta có: mO = 2,8 - 0,2 x 12 - 0,2 x 2 = 0 → A không có O. Mà nCO2 = nH2O = 0,2 mol → A là anken CnH2n → Chọn C.

Câu 15: Đáp án D Phần 1: Phần 2:

=> Đáp án D

Câu 16: Đáp án A Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức => Đốt cháy Z cho Mà Đặt CTTQ của Z là CnH2nO2

Câu 17: Đáp án A


Câu 18: Đáp án D nCO2 = 0,05 mol. Giả sử A là RCOOH 2R-COOH + Na2CO3 → 2R-COONa + CO2 + H2O nR-COOH = 0,05 x 2 = 0,1 mol → MR-COOH = 72 → MR = 27 → R là CH2=CHVậy A là CH2=CH-COOH → Chọn D.

Câu 19: Đáp án C Giả sử số mol của HCl và CH3COOH lần lượt là x, y mol.

Ta có hpt: → Nồng độ mol của HCl và CH3COOH lần lượt là 0,1M và 0,2M → Chọn C.

Câu 20: Đáp án A

Giả sử axit có n nhóm COOH

Dễ thấy, với n=2 thì thỏa mãn. X là HOOC-CH2-COOH. => Đáp án A

Câu 21: Đáp án A


TN1: Đốt cháy a mol T thu được a mol H2O → cùng H. a mol T + NaHCO3 thu được 1,6a mol CO2 → có 1 axit 1 chức và 1 axit 2 chức → Chỉ có HCOOH và (COOH)2 thỏa mãn.

Giải hệ: Mtrung bình = 0,4 x 46 + 0,6 x 60 = 72,4 → nhhT = 2 mol. Mặt khác meste = maxit + mancol - mH2O = 144,8 + (0,4 x 2 + 0,6 x 2 x 2) x (15+17) -(0,4 x 2 + 0,6 x 2 x 2) x 18 = 189,6 gam → Chọn A.

Câu 22: Đáp án C Gọi CTTB là CnH2nO2 Gọi số mol hhX là a mol Ta có 44na-18na = 3.12 => na=0.12 Lại có Thế na = 0,12 nên n = 2,4 Vậy Đáp án C đúng

Câu 23: Đáp án B Tăng giảm khối lượng ta có:

Câu 24: Đáp án A Gọi số mol của axit axetic,ancol n-propillic và p-crezol trong 14,4 gam hh lần lượt là x,y,z => 60x+ 60y+ 108y=14,4 -Cho hh td với NaOH: x+z=0,15 -Cho 28,8 gam hh td với Na: x+y+z= 0,2 => x=0,1; y=z=0,05 =>Trong 14,4 gam hh có: mCH3COOH =0,1.60=6gam => Đáp án A

Câu 25: Đáp án D Bảo toàn khối lượng


Câu 26: Đáp án A Ta có nOH- = 0,1. 1 + 0,1. 1 = 0,2 mol Khi đun nóng dung dịch không thấy bọt khí → dung dịch chỉ chứa muối CO32→ nCO32- = nCO2 = nOH- : 2 = 0,1 mol Nhận thấy nCOOH + nOH = nCO2 = 0,1 mol Khi cho m gam X tác dụng với K → nK = nCOOH + nOH = 0,1 mol, n H2 = 0,05 mol Vậy sản phẩm sau phản ứng tăng là mK - mH2 =0,1.39 - 0,05. 2= 3,8 gam. Đáp án A.

Câu 27: Đáp án D Ta có nH2O = nOH- = 0,05 + 0,5x mol Bảo toàn khối lượng → Đáp án D.

Câu 28: Đáp án A (4) 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O (5) 2CHCOONa + Ca(HCO3)2 → (CHCOO)2Ca ↓ + 2NaHCO3 (6) C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 (7) 2CH3COONH4 + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2NH3 +2 H2O Đáp án A.

Câu 29: Đáp án C

=> Đáp án C


Câu 30: Đáp án B Mg + 2CH5COOH → (C2H5COO)2Mg + H2 o

t 7O3 + 3C2H5COOH  → 9CO2 + 9H2O

askt Cl2 + CH3-CH2-COOH → CH2Cl-CH2-COOH

Mg(HCO3)2 + C2H5COOH → (C2H5COO)2Mg + 2CO2 + H2O C2H5COOH + C2H5COOH → C2H5COOC2H5 + H2O CH3ONa + C2H5COOH → CH3-CH2 -COONa + CH3OH Đáp án B.

Phản ứng ở gốc hiđrocacbon (Đề 1) Bài 1. Để phân biệt anđehit axetic, anđehit acrylic, axit axetic, etanol có thể dùng thuốc thử nào trong các chất sau: A. Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3 và giấy quỳ tím B. Dung dịch AgNO3/NH3 và giấy quỳ tím C. Giấy quỳ và dung dịch H2SO4 D. Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch H2SO4 Bài 2. Một hợp chất hữu cơ mạch hở công thức phân tử là C3H6O. Có bao nhiêu đồng phân cộng H2 (xúc tác Ni ) cho ra rượu và bao nhiêu đồng phân cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH4OH? cho kết quả theo thứ tự trên: A. 3, 1 B. 3, 2 C. 5, 2 D. 4, 1 Bài 3. Cho sơ đồ phản ứng sau: o

H 2 du O2 , xt CuO ,t X  → Y  → Z  → axit − isobutiric Ni ,t o


Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ khác nhau và X chưa no. Công thức cấu tạo của X là chất nào sau đây? A. CH3)3 C - CHO. B. CH2 = C(CH3) - CHO. C. (CH3)2C = CH - CHO. D. CH3 - CH(CH3) - CH2 - OH. Bài 4. Tính chất nào sau đây không phải của CH2=C(CH3)-COOH ? A. tính axit B. tham gia phản ứng cộng hợp C. tham gia phản ứng tráng gương D. tham gia phản ứng trùng hợp Bài 5. Axit acrylic (CH2=CH-COOH) không tham gia phản ứng với A. Na2CO3 B. dung dịch brom C. NaNO3 D. H2/xt Bài 6. Brom phản ứng với axit butiric (X) sinh ra CH3CHBrCH2COOH (Y) hoặc CH3CH2CHBrCOOH (Z) hoặc BrCH2CH2CH2COOH (T) tuỳ theo điều kiện phản ứng. Chiều tăng dần tính axit (từ trái qua phải) của các axit trên là A. Y, Z, T, X B. X, T, Y, Z C. X, Y, Z, T D. T, Z, Y, X Bài 7. Để phân biệt anđehit axetic, anđehit acrylic, axit axetic, etanol có thể dùng thuốc thử nào trong các chất sau: 2 .Dung dịch AgNO3/NH3 1.Dung dịch Br2 3.Giấy quỳ. 4. Dung dich H2S04. A. 1, 2 và 3. B. 2 và 3. C. 3 và 4. D. 1, 2 và 4. Bài 8. Cho sơ đồ phản ứng điều chế axit sau. Trong các giai đoạn, giai đoạn nào không đúng? o

o

H 2O ,t AgNO3 HCl CuO ,t C3 H 6   → X  → Y  → Z → G (axit ) (1) NaOH (2) (3) NH3 (4)

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Bài 9. Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương. Qua phản ứng này chứng tỏ anđehit có tính khử. Khi cho anđehit dư vào dung dịch brôm, ta thấy A. dung dịch brom mất màu do brom đã bị anđehit khử về bromua không màu. B. dung dịch brom mất màu do brom đã cộng vào liên kết đôi C=O của anđehit. C. dung dịch brom không mất màu do brom không bị anđehit khử. D. dung dịch brom mất màu do brom đã bị anđehit oxi hóa lên ion bromat không màu. Bài 10. Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu no, dơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là: A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,6mol D. 0,8 mol Bài 11. Tiến hành phản ứng hiđrat hóa stiren có xúc tác axit, lấy sản phẩm đun nóng với CuO được xeton X. Cho X tác dụng với Br2/CH3COOH được sản phẩm Y. Vậy Y là: A. C6H5–CO–CH3 B. C6H5–CO–CH2Br C. C6H5–COOH D. C6H5CO3CCH3 Bài 12. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: o

o

o

Cu2Cl2 / NH 4Cl ddH 2 SO4 / HgSO4 /80 C + HCl t t Al  → A  → B  → C  → D  →E

Giai đoạn cuối xảy ra hoàn toàn. Vậy E có thể là: A. CH3CH(OH)CH2CHO B. CH2=CH–CH2CHO C. CH2=CHCO–CH3 D. CH3CH(OH)CO-CH3 Bài 13. Cho hiđro xianua tác dụng với axeton, sau đó đun nóng sản phẩm với dung dịch H2SO4 thu được chất A có công thức C4H6O2. Chất A nào dưới đây là hợp lí nhất: A. B. OHC - CH2 - CH2 - CHO C. CH3-CO-CH2-CHO D. CH2=C(CH3)COOH Bài 14. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol acrolein (propenal) và 0,3 mol khí hiđro. Cho hỗn hợp A qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B gồm bốn chất, đó là


propanal, propanol-1, propenal và hiđro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với metan bằng 1,55. Số mol H2 trong hỗn hợp B bằng bao nhiêu? A. 0,05 B. 0,10 C. 0,15 D. 0,20 Bài 15. Dẫn hỗn hợp hai khí fomanđehit và hiđro qua ống sứ có chứa bột Ni làm xúc tác, đun nóng. Cho hấp thụ hết khí và hơi các chất có thể hòa tan trong nước vào bình đựng lượng nước dư, được dung dịch D. Khối lượng bình tăng 14,1 gam. Dung dịch D tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, lọc lấy kim loại đem hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 4,48 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng ancol metylic thu được do fomandehit cộng hiđro là bao nhiêu gam? A. 9,6 gam B. 5,1 gam C. 6,4 gam D. 11,2 gam Bài 16. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit metacrilic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp A một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi B gồm hỗn hợp các rượu, các anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi của B so với He bằng 95/12. Hiệu suất anđehit metacrilic đã tham gia phản ứng cộng hiđro là: A. 100% B. 80% C. 70% D. 65% Bài 17. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol axit axetic; 0,1 mol axit acrilic và 0,2 mol H2. Đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B. Tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 21,25. Hỗn hợp B làm mất màu vừa đủ dung dịch Brom có hòa tan: A. 0,05 mol Br2 B. 0,04 mol Br2 C. 0,03 mol Br2 D. 0,02 mol Br2 Bài 18. Phản ứng giữa Toluen với Kali pemanganat trong môi trường axit Sunfuric xảy ra như sau:

Hệ số cân bằng đứng trước các tác chất: chất oxi hóa, chất khử và axit lần lượt là: A. 5; 6; 9 B. 6; 5; 8 C. 3; 5; 9


D. 6; 5; 9 Bài 19. Thực hiện phản ứng đehiđrat hóa hoàn toàn 4,84 gam hỗn hợp A gồm hai rượu, thu được hỗn hợp hai olefin hơn kém nhau 14 đvC trong phân tử. Lượng hỗn hợp olefin này làm mất màu vừa đủ 0,9 lít dung dịch Br2 0,1M Khối lượng mỗi chất trong lượng hỗn hợp A trên là: A. 1,95 gam; 2,89 gam B. 2,00gam; 2,84 gam C. 1,84g; 3,00 gam D. Một trị số khác +

o

o

H 3O , t H 2 SO4 ,t + HCN Bài 20. Cho sơ đồ phản ứng: CH 3COCH 3  → A  → B  → C4H6O2.

Trong sơ đồ trên, chất C4H6O2 là: A. CH3–CH=CH–COOH B. CH2=CH–CH2–COOH C. CH2=CH–COOCH3 D. CH2=C(CH3)COOH

Bài 21. Cho sơ đồ chuyển hóa: o

− H 2O + Br2 + CuO ,t + ddNaOH C4H10O  → X  → Y  → Z  → Butan -2,3, -đion

X có thể là: A. but-1-en B. but-2-en C. 2-metyl propan - 2 - ol D. Ancolisobutylic Bài 22. Cho m gam hỗn hợp anđehit fomic và hiđro đi qua xúc tác Ni nung nóng ở nhiệt độ thích hợp thu được hỗn hợp X. Hỗn hợp X được dẫn qua nước lạnh thấy khối lượng bình đựng tăng 11,8 gam. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy tạo thành tối đa 21,6 gam Ag. Vậy khối lượng ancol metylic đã được tạo thành là: A. 8,3 gam B. 9,3 gam C. 10,3 gam D. 11,3 gam Bài 23. Hợp chất X có phân tử khối bằng 58, tác dụng được với nước brom và tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2=CH-O-CH3 B. CH3CH2-CH=O


C. CH2=CH-CH2OH D. CH2=CH-CH=O Bài 24. Có thể sử dụng cặp hoá chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt 4 dung dịch: CH3COOH, CH3OH, C3H5(OH)3 và CH3CH=O. A. Quỳ tím và Cu(OH)2/OHB. Dung dịch NaHCO3, dd AgNO3 / dung dịch NH3 C. CuO và quỳ tím D. Quỳ tím và dd AgNO3 / dung dịch NH3 Bài 25. Cho một andehit X mạch hở biết rằng 1 mol X tác dụng vừa hết 3 mol H2 (xt, Ni, to) thu được chất Y, 1mol chất Y tác dụng hết với Na tạo ra 1 mol H2. Công thức tổng quát của X là: A. CnH2n-1CHO B. CnH2n(CHO)2 C. CnH2n-1(CHO)3 D. CnH2n-2(CHO)2 Bài 26. X là một axit cacboxylic chưa no (có một liên kết đôi), mạch hở, hai chức. Đốt cháy hoàn toàn X sinh ra khí CO2 có thể tích bằng thể tích khí O2 đã dùng để đốt cháy X. Oxi hóa X bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4 tạo ra một axit duy nhất và không có khí thoát ra. Công thức cấu tạo của X là: A. HOOCCH=CHCOOH B. HOOCC(CH3)=C(CH3)COOH C. HOOCCH2CH=CHCH2COOH D. HOOC[CH2]2CH=CH[CH2]2COOH Bài 27. Đốt cháy hoàn toàn 14,6g một axit cacboxylic thu được 0,6mol CO2 và 0,5mol H2O. Công thức phân tử của axit đó là: A. C3H6O2 B. C6H10O2. C. C6H10O4 D. C6H12O2. Bài 28. Cho các chất sau: benzen, xiclohexan, stiren, toluen, phenol, phenylaxetilen, anilin, axit oleic, axeton, axetanđehit, glucozơ. Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Bài 29. Chọn sơ đồ điều chế axit axetic là: A. C2H2 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3COOH


B. CH4 → C2H2 → CH3CHO → CH3COOH C. CH4 → C2H4 → C2H5OH → CH3COOH D. CH4 → C2H6 → CH3CHO → CH3COOH Cl (1:1)

o

ddNaOH ,t 2 → Y  Bài 30. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X  → Z (butan-2,3-điol). Vậy X có công thức cấu tạo là: A. CH3–CH=CH–CH3 B. CH3–CH=CCl–CH3 C. CH3–CH(OH)–CHCl–CH3 D. CH3–CH(OH)–CCl2–CH3

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Để phân biệt CH3CHO, CH2=CH-CHO, CH3COOH và C2H5OH người ta dùng dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3 và giấy quỳ tím. • B1: Nhúng giấy quỳ tím vào 4 chất Nếu quỳ tím chuyển hồng → CH3COOH Nếu quỳ tím không chuyển màu → CH3CHO, CH2=CH-CHO và C2H5OH • B2: Cho CH3CHO, CH2=CH-CHO và C2H5OH lần lượt tác dụng với AgNO3/NH3 Nếu xuất hiện ↓Ag → CH3CHO, CH2=CH-CHO CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 CH2=CH-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2=CH-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ Nếu không có hiện tượng gì → etanol. • B3: Cho CH3CHO, CH2=CH-CHO lần lượt phản ứng với Br2 Nếu Br2 mất màu → CH2=CH-CHO CH2=CH-CHO + Br2 → CH2Br-CHBr-CHO Nếu không có hiện tượng gì → CH3CHO → Chọn A.


Câu 2: Đáp án A công thức phân tử: C3H6O có k = 1. ᴥ 1: cộng H2 (xúc tác Ni, to) thu được rượu = ancol C3H7OH, các đồng phân thỏa mãn gồm: anđehit C2H5CHO (cho ancol bậc 1); xeton CH3COCH3 (cho ancol bậc 2) Và thật chú ý ancol không no CH2=CH-CH2OH cũng + H2 → ancol no. → có 3 đồng phân thỏa mãn yêu cầu. ᴥ 2: phản ứng với AgNO3/NH3, k = 1, có 1 O thì chỉ có thể là anđehit C2H5CHO. tức chỉ duy nhất 1 đồng phân thỏa mãn. Vậy đáp án đúng cần chọn là A. ♥. Câu 3: Đáp án B Z là andehit isobutiric CH3-CH(CH3)-CHO Y là ancol isobutiric CH3-CH(CH3)-CH2OH X chưa no nên X là CH2=C(CH3)CH2OH => Đáp án B

Câu 4: Đáp án C Vì CH2=C(CH3)-COOH - có nhóm -COOH nên có tính axit. - có nối đôi trong phân tử nên có phản ứng cộng hợp, phản ứng trùng hợp. - không có nhóm -CHO nên không tham gia phản ứng tráng gương. → Chọn C.

Câu 5: Đáp án C 2CH2=CH-COOH + Na2CO3 → 2CH2=CH-COONa + CO2↑ + H2O CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH CH2=CH-COOH + NaNO3 → không phản ứng.


o

Ni ,t CH2=CH-COOH + H2  → CH3-CH2-COOH

→ Chọn C.

Câu 6: Đáp án B Nhóm -Br là nhóm hút e làm tăng tính axit. - Nhóm Br đính vào mạch cacbon càng gần nhóm -COOH của axit thì tính axit càng mạnh ... → Chiều tăng dần tính axit từ trái sang phải là CH3CH2CH2COOH (X) < BrCH2CH2CH2COOH (T) < CH3CHBrCH2COOH (Y) < CH3CH2CHBrCOOH (Z) → Chọn B.

Câu 7: Đáp án A Để phân biệt CH3CHO, CH2=CH-CHO, CH3COOH và C2H5OH người ta dùng dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3 và giấy quỳ tím. • B1: Nhúng giấy quỳ tím vào 4 chất Nếu quỳ tím chuyển hồng → CH3COOH Nếu quỳ tím không chuyển màu → CH3CHO, CH2=CH-CHO và C2H5OH • B2: Cho CH3CHO, CH2=CH-CHO và C2H5OH lần lượt tác dụng với AgNO3/NH3 Nếu xuất hiện ↓Ag → CH3CHO, CH2=CH-CHO CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 CH2=CH-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2=CH-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ Nếu không có hiện tượng gì → etanol. • B3: Cho CH3CHO, CH2=CH-CHO lần lượt phản ứng với Br2 Nếu Br2 mất màu → CH2=CH-CHO CH2=CH-CHO + Br2 → CH2Br-CHBr-CHO Nếu không có hiện tượng gì → CH3CHO


→ Chọn A. Câu 8: Đáp án D • TH1: CH2=CH-CH3 CH2=CH-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH3 o

t CH3-CHCl-CH3 + NaOH  → CH3-CH(OH)-CH3 + NaCl

o

t CH3-CH(OH)-CH3 + CuO  → CH3-CO-CH3 + Cu + H2O

CH3-CO-CH3 + AgNO3/NH3 → không phản ứng. • TH2: C3H6 là xiclopropan. xiclopropan + HCl → CH3-CH2-CH2Cl o

t CH3-CH2-CH2Cl + NaOH  → CH3-CH2-CH2OH + NaCl

o

t CH3-CH2-CH2OH + CuO  → CH3-CH2-CHO + Cu + H2O

CH3-CH2-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3-CH2-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 Vậy giai đoạn 4 sai → Chọn D. Câu 9: Đáp án A

Do anđehit có tính khử nên khi cho vào dung dịch brom, brom bị anđehit khử về bromua nên dung dịch brom bị mất màu Chọn A

Câu 10: Đáp án C Andehit no, đơn chức

Số C trung bình =

công thức chung của 2 rượu thu được là C2H5OH


Câu 11: Đáp án B +

H C6H5CH=CH2 + H-OH → C6H5-CH(OH)-CH3

o

t → C6H5-CO-CH3 (X) + Cu + H2O C6H5-CH(OH)-CH3 + CuO 

CH 3COOH C6H5-CO-CH3 + Br2  → C6H5-CO-CH2Br (Y) + HBr

Vậy Y là C6H5-CO-CH2Br → Chọn B.

Câu 12: Đáp án D Câu 13: Đáp án D CH3-CO-CH3 + H-CN → CH3-C(CN)(OH)-CH3 +

o

H 3O , t CH3-C(CN)(OH)-CH3  → CH2=C(CH3)COOH (A)

→ Chọn D.

Câu 14: Đáp án C mA = 6,2 ; mA = mB → nB = 0,25 Số mol giảm đi chính là số mol H2 đã phản ứng = 0,4 - 0,25 = 0,15 → nH2 còn lại trong B : 0,3 - 0,15 = 0,15 Đáp án C.

Câu 15: Đáp án A

Câu 16: Đáp án B Áp dụng bảo toàn khối lượng có:


Có số mol H2 phản ứng tối đa với andehit metacrilic = 2nandehit = 0,2 mol => Hiệu suất andehit phản ứng =

% = 80%

Câu 17: Đáp án D Áp dụng bảo toàn khối lượng có:

=> Số mol brom hỗn hợp B làm mất màu vừa đủ:

Câu 18: Đáp án D C6H5-C-3H3 + KMn+7O4 + H2SO4 → C6H5-C+3OOH + Mn+2SO4 + K2SO4 + H2O C-3 → C+3 + 6e Mn+7 + 5e → Mn+2 5C6H5-CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 5C6H5-COOH + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 14H2O Hệ số cân bằng đứng trước chất oxi hóa, chất khử và axit lần lượt là 6, 5, 9 → Chọn D.

Câu 19: Đáp án C Đehiđrat hh hai rượu thu được hai olefin hơn kém nhau 14 đvC trong phân tử → hhA gồm hai rượu no, đơn chức, kế tiếp. Giả sử CTC của hai ancol là CnH2n + 2O Ta có: nCnH2n + 2O = nCnH2n = nBr2 = 0,09 mol → MCnH2n + 2O = 4,84 : 0,09 ≈ 53,78 → n ≈ 2,56 → hhA gồm C2H5OH và C3H7OH • Giả sử số mol của C2H5OH và C3H7OH lần lượt là x, y mol nhhA = x + y = 0,09


mhhA = 46x + 60y = 4,84 → x = 0,04 mol; y = 0,05 mol → mC2H5OH = 0,04 x 46 = 1,84 gam; mC3H7OH = 0,05 x 60 = 3 gam. → Chọn C. Câu 20: Đáp án D

Câu 21: Đáp án B o

t • Z + CuO  → CH3-CO-CO-CH3

Vậy Z là CH3-CH(OH)-CH(OH)-CH3 - Y + NaOH → CH3-CH(OH)-CH(OH)-CH3 Vậy Y là CH3-CHBr-CHBr-CH3 - X + Br2 → CH3-CHBr-CHBr-CH3 Vậy X là CH3-CH=CH-CH3 − H 2O - C4H10O  → CH3-CH=CH-CH3

Vậy C4H10O là CH3-CH(OH)-CH2-CH3 Vậy X là but-2-en → Chọn B.

Câu 22: Đáp án C nAg = 0,2 mol. Nước lạnh hòa tan được CH3OH và HCHO dư mHCHO + mCH3OH = 11,8 gam


Mà nHCHO = nAg : 4 = 0,2 : 4 = 0,05 mol → mCH3OH = 11,8 - 0,05 x 30 = 10,3 gam → Chọn C.

Câu 23: Đáp án B Đáp án A sai vì CH2=CH-O-CH3 không tham gia phản ứng tráng gương. Đáp án B đúng. Đáp án C sai vì CH2=CH-CH2OH không tham gia phản ứng tráng gương. Đáp án D sai vì MCH2=CH-CHO = 56.

Câu 24: Đáp án A Dùng quỳ tím phân biệt được CH3COOH làm quỳ hóa đỏ Dùng Cu(OH)2/OH- ở điều kiện thường thì C3H5(OH)3 tạo phức màu xanh. Đun nóng Cu(OH)2/OH- với 2 chất còn lại thì chất nào có kết tủa đỏ nâu là CH3CHO Đáp án A.

Câu 25: Đáp án D 1 mol X + 3 mol H2 (xt Ni, to) → X có 3 π trong phân tử. 1Y + Na → 1H2. Vậy Y có 2 nhóm -OH trong phân tử. → X có 2 nhóm -CHO và 1 nối đôi trong phân tử → X là CnH2n - 2(CHO)2 → Chọn D.

Câu 26: Đáp án C Giả sử X có CTPT là CnH2n - 4O4

Vì VO2 = VCO2 →

3n − 6 → n = 6 → X là C6H8O4 2

Oxi hóa X bằng dung dịch KMnO4/H2SO4 → một axit duy nhất → X có tính đối xứng → X là HOOC-CH2CH=CHCH2-COOH


KMnO4 , H 2 SO4 HOOC-CH2-CH=CH-CH2-COOH  → HOOC-CH2-COOH

→ Chọn C.

Câu 27: Đáp án C Giả sử axit cacboxylic là CxHyOz nC = 0,6 mol nH = 0,5 x 2 = 1,0 mol Theo BTNT: nO = (14,6 - 0,6 x 12 - 1,0 x 1) : 16 = 0,4 mol. Ta có x : y : z = 0,6 : 1,0 : 0,4 = 3 : 5 : 2 Dựa vào đáp án → CTPT của axit cacboxylic là C6H10O4 → Chọn C.

Câu 28: Đáp án C Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom là stiren, phenol, phenylaxetilen, anilin, axit oleic, axetanđehit, glucozơ

Câu 29: Đáp án B A sai ở phản ứng 1 C sai phản ứng 1 D sai ở phản ứng 1,2 Chọn B

Câu 30: Đáp án A X là CH3-CH=CH-CH3 CH3-CH=CH-CH3 + Cl2 → CH3-CHCl-CHCl-CH3 (Y) o

t CH3-CHCl-CHCl-CH3 + 2NaOH  → CH3-CH(OH)-CH(OH)-CH3 (Z) + 2NaCl


→ Chọn A.

Phản ứng ở gốc hiđrocacbon (Đề 2) o

H SO 180o

o

+ H 2 / Ni ,t + H 2 / Ni ,t 2 4, Bài 1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X  Z  → Y → → T. Biết X là anđehit có công thức phân tử C5H10O và khi clo hóa T tạo 3 dẫn xuất monoclo đồng phân. Vậy tên gọi của X là: A. Pentanal B. 2-metylbutanal C. 3-metylbutanal D. 2,2-đimetylpropanal

Bài 2. Axit cacboxylic X mạch hở, chứa 2 liên kết π trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3(dư) sinh ra nCO2 = nX. X thuộc dãy đồng đẳng: A. No, đơn B. Không no, đơn C. No, hai chức D. Không no, hai chức Bài 3. Từ metan điều chế anđêhit axêtic tối thiểu qua mấy phản ứng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 4. Cho các chất sau : CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4) Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t0) cùng tạo ra một sản phẩm là A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4) Bài 5. Đốt x gam hh A gồm CH2=CH-CH2OH, CH2=CH-CHO, CH3COOC2H5 thu được 0,3 mol H2O và 0,5 mol CO2. Nếu cho x gam hh A pứ với dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3 dư. Sau pứ thu được m gam kết tủa. Gi trị m là: A. 54 g


B. 43.2 g C. 21.6 g D. 10.8 g Bài 6. Cho các sơ đồ phản ứng sau : (1) 6X → Y (2) X + O2 → Z (3) E + H2O → G (5) F + H2O → Z + G. (4) E + Z → F Điều khẳng định nào sau đây đúng? A. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có cùng số C trong phân tử. B. Chỉ có X và E là hiđrocacbon C. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3. D. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có nhóm chức –CHO trong phân tử. Bài 7. Axit CH2=CH-COOH không phản ứng với A. C2H5OH B. NaCl C. NaOH D. Br2 Bài 8. Xét các chất hữu cơ sau : (1) propanal; (2) propan-2-on; (3) propenal; (4) prop-2-in-1ol. Số chất khi tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, to) đều cho sản phẩm giống nhau là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Bài 9. Khử 1,6 gam hỗn hợp 2 anđehit no bằng H2 thu được hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hết 2 olefin này được 3,52 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 anđehit là: A. HCHO và CH3CHO B. CH3CHO và CH2(CHO)2 C. CH3CHO và C2H5CHO D. C2H5CHO và C3H7CHO Bài 10. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp A một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi B gồm hỗn hợp các ancol, các anđehit và hiđro. Tỷ khối hơi của B so với He bằng 95/12. Hiệu suất anđehit metacrylic đã tham gia phản ứng cộng hiđro là: A. 100% B. 80% C. 70% D. 65%


Bài 11. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C = C trong phân tử) thu được V lít khí CO2 ở đktc và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m; a và V là: A. m=5V/4 + 7a/9 B. m= 5V/4 - 9a/7 C. m= 5V/4-7a/9 D. m= 4V/5 - 7a/9 o

+

+ H 3O + O2 ,t + HCN Bài 12. Cho sơ đồ: CH 2 = CH 2  → B  → D  →E PdCl2 ,CuCl2

Biết B, D, E là các chất hữu cơ. Chất E có tên gọi là: A. axit acrylic B. axít axetic C. axit 2-hiđroxipropanoic D. axit propanoic Bài 13. Trong bốn công thức phân tử sau: C3H4O4, C4H6O4, C4H8O4, C4H10O4. Chọn công thức phân tử tương ứng với hợp chất hữu cơ không cộng Br2, không cho phản ứng tráng gương, tác dụng với CaO theo tỉ lệ mol 1:1: A. C3H4O4 và C4H8O4 B. C3H4O4 và C4H6O4 C. C4H8O4 D. C4H10O4 Bài 14. Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được etanal, propan-2-on và pent1-in? A. dd Br2 B. dd AgNO3/NH3 C. dd Na2CO3 D. H2 (Ni, to) Bài 15. Cho các chất: axetilen, CH3COOC(CH3)=CH2, etilen, CH3CH2COOH, C2H5OH, CH3CH2Cl, CH3COOCH=CH2, CH3COOC2H5, C2H5COOCHClCH3. Có bao nhiêu chất tạo trực tiếp ra etanal chỉ bằng một phản ứng? A. 6 B. 7 C. 8 D. 5 Bài 16. Đốt cháy một axit đơn chức mạch hở X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 88 : 27. Lấy muối natri của X nung với vôi tôi xút thì được 1 hiđrocacbon ở thể khí. CTCT của X là: A. CH3COOH B. C2H5COOH


C. CH2=CHCOOH D. CH2=CHCH2COOH Bài 17. Cho các chất C2H2, C2H4, CH3CH2OH, CH3CHBr2, CH3CH3, CH3COOCH=CH2, C2H4(OH)2. Có bao nhiêu chất bằng một phản ứng trực tiếp tạo ra được axetanđehit A. 5 B. 7 C. 6 D. 4 Bài 18. Công thức phân tử C9H8O2 có bao nhiêu đồng phân axit là dẫn xuất của benzen, làm mất màu dung dịch nước brom (kể cả đồng phân hình học)? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Bài 19. Hợp chất A1 có CTPT C3H6O2 thoả mãn sơ đồ: ddH 2 SO4 ddAgNO3 / NH 3 ddNaOH A1  → A2  → A3  → A4 Cấu tạo thoả mãn của A1 là : A. HO-CH2-CH2-CHO B. CH3-CH2-COOH C. HCOO-CH2-CH3 D. CH3-O-CH2-CH3 Bài 20. Cho dãy các axit: axit fomic, axit axetic, axit acrylic, axit propinoic, axit benzoic. Những axit nào làm mất màu dung dịch Br2 trong nước: A. axit benzoic, axit acrylic, axit propinoic. B. axit acrylic, axit axetic, axit propinoic. C. axit fomic, axit acrylic, axit propinoic. D. axit acrylic, axit propinoic. Bài 21. Axit cacboxilic đơn chức mạch hở G có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Biết rằng 3,6 gam chất G phản ứng vừa đủ với 8 gam brom trong dung dịch. Vậy chất G là : A. axit acrylic B. axit metacrilic C. axit oleic D. axit linoleic Bài 22. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là :


A. 6 B. 2 C. 5 D. 7 Bài 23. Cho sơ đồ: C6H6 → X → Y → Z →m-HO-C6H4-NH2 X, Y, Z tương ứng là: A. C6H5Cl, m-Cl-C6H4-NO2, m-HO-C6H4-NO2 B. C6H5NO2, m-Cl-C6H4-NO2, m-HO-C6H4-NO2 C. C6H5Cl, C6H5OH, m-HO-C6H4-NO2 D. C6H5NO2, C6H5NH2, m-HO-C6H4-NO2 Bài 24. Cho các chất sau đây : (1) C2H5OH; (2) C2H5Cl ;( 3) C2H2 ;(4) CH2 = CH2 (5) CH3 – CH3 ; (6) CH3 - COOCH= CH2 (7) CH2= CHCl ;(8) CH2OH-CH2OH ; (9) CH3-CHCl2 Số chất tạo ra CH3CHO khi thực hiện 1 phương trình phản ứng là A. (2) ; (3) ; (4) ; (5) ; (6) ; (8) B. (2) ; (3) ; (4) ; (5) ; (6 ) ; (9) C. (1); (3) ; (4) ; (6) ; (7) ; (8) ; ( 9) D. (1) ; (2) ; (3) ; (4) ; ( 7) ; ( 8) ; (9 ) Bài 25. Cho các chất sau: CH3COOH, HCOOH, C6H5OH, CH2=CHCOOH, CH3CHO, CH3COCH3. Dãy gồm các chất có khả năng làm nhạt đến mất màu nước Brom : A. CH3COOH, HCOOH, CH3COCH3 B. CH3COOH, CH3COCH3, CH3-CHO C. C6H5OH, CH2=CH-COOH, CH3-CHO, CH3COOH D. C6H5OH, CH2=CH-COOH, CH3-CHO, HCOOH Bài 26. Để hiđro hóa hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là: A. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO B. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO C. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO D. H-CHO và OHC-CH2-CHO Bài 27. Geranial (3,7-đimetyl oct-2,6-đien-1-al) có trong tinh dầu sả có tác dụng sát trùng, giảm mệt mỏi, chống căng thẳng, ... Để phản ứng cộng hoàn toàn với 28,5 gam geranial cần tối đa bao nhiêu gam brom trong CCl4? A. 60 gam B. 30 gam C. 90 gam D. 120 gam


o

o

+ NaOH ,t + CuO ,t + HBr Bài 28. Cho sơ đồ sau: propen  → X1  → X2  → X3. Với X1 là sản phẩm chính của phản ứng (1). Vậy X3 là A. axeton B. ancol anlylic C. propanal D. propan-2-ol

+2 H 2 + O2 + CuO Bài 29. Cho sơ đồ: X  → Y  → Z  → Axit 2-metylpropanoic. X có thể là chất nào? A. CH2 = C(CH3) - CHO B. OHC - C(CH3) - CHO C. CH3 -CH(CH3) - CHO D. CH3-CH(CH3) - CH2OH

Bài 30. Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 69,6 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là: A. 80 gam B. 32 gam C. 40 gam D. 64 gam

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A X là andehit nên có công thức tổng quát là: Ta có sơ đồ phản ứng

Quá trình trên không làm thay đổi mạch cacbon mà T tạo 3 dẫn xuất monoclo nên là pentan, andehit tương ứng là pentanal. Vậy A đúng.

Câu 2: Đáp án B X + NaHCO3 → nCO2 = nX → X có 1 nhóm -COOH trong phân tử. Mà X chứa 2 liên kết π trong phân tử → X không no


Vậy X thuộc dãy đồng đẳng không no, đơn chức → Chọn B.

Câu 3: Đáp án B o

1500 C • 2CH4  → CH≡CH + H2O

HgSO4 , H 2 SO4 → CH3CHO CH≡CH + H-OH  80o C

→ Từ metan điều chế anđehit axetic tối thiểu qua hai phản ứng → Chọn B.

Câu 4: Đáp án B o

xt , Ni ,t (1) CH3CH2CHO + H2 → CH3CH2CH2OH

o

xt , Ni ,t (2) CH2=CH-CHO + 2H2 → CH3CH2CH2OH

o

xt , Ni ,t (3) (CH3)2CH-CHO + H2 → (CH3)2CH-CH2OH

o

xt , Ni ,t CH3CH2CH2OH (4) CH2=CH-CH2OH + H2 →

Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là (1), (2), (4). → Chọn B.

Câu 5: Đáp án B Các chất CH2=CH-CH2OH,CH3COOC2H5 đều có 1 liên kết đôi trong phân tử CH2=CH-CHO có 2 liên kết đôi trong phân tử

Câu 6: Đáp án C Ta có: a, 6HCHO(X) --> C6H12O6(Y) b, HCHO(X) + 1/2O2 --> HCOOH(Z) c, C2H2(E) + H2O --> CH3CHO (G) d, C2H2(E) + HCOOH(Z) --> HCOOCH=CH2(F) e, HCOOCH=CH2(F) + H2O --> HCOOH(Z) + CH3CHO(G) => X,Y,Z,E,F,G lần lượt là: HCHO, C6H12O6, C2H2,HCOOCH=CH2,CH3CHO đều phản ứng được với dd AgNO3/NH3


Câu 7: Đáp án B CH2=CH-COOH + C2H5OH <=> CH2=CH-COOC2H5 + H2O CH2=CH-COOH + NaCl → không phản ứng. CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH → Chọn B.

Câu 8: Đáp án B o

xt , Ni ,t CH3CH2CH2OH (1) CH3CH2CHO + H2 →

o

xt , Ni ,t (2) CH3-CO-CH3 + H2 → CH3-CH(OH)-CH3

o

xt , Ni ,t (3) CH2=CH-CHO + 2H2 → CH3CH2CH2OH

o

xt , Ni ,t (4) CH≡C-CH2OH + 2H2 → CH3CH2CH2OH

→ Có 3 chất khi tác dụng với H2 dư (xt: Ni, to) đều cho sản phẩm giống nhau là (1), (3), (4). → Chọn B.

Câu 9: Đáp án C Do tạo ra 2 olefin chứng tỏ trong rượu phải có ít nhất 2 nguyên tử cacbon (đồng nghĩa với andehyt phải có 2 nguyên tử cacbon)==> loại đáp án A - 2 olefin là đồng đảng liên tiếp nên đáp án B loại - Vì rượu tạo ra olefin nên rượu phải đơn chức, đồng nghĩa với andehyt đơn chức. - Đặt CTPT chung của 2 andehyt no, đơn chức là: CnH2nO (=14n+16 đvC) - áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cacbon: số nguyên tử cacbon trong andehyt bằng số nguyên tử cacbon trong olefin nên khi đốt olefin sinh ra CO2 thì cũng chính là đốt andehyt ta có: nCO2/ n andehyt = n thế vào: (3,52/44): [1,6 /(14n +16)] = n ==> n = 2,667 chọn đáp án: C Câu 10: Đáp án B Áp dụng bảo toàn khối lượng có:


Có số mol H2 phản ứng tối đa với andehit metacrilic = 2nandehit = 0,2 mol => Hiệu suất andehit phản ứng =

0,16 .100 % = 80% 0, 2

Câu 11: Đáp án C Giả sử hhX có CTC là CnH2n - 2O

nCO2 = V/22,4 mol; nH2O = a/18 gam → nX = V/22,4 - a/18 (mol)

Theo BTNT:

→ Chọn C

Câu 12: Đáp án C

E là Axit 2-hiđroxipropanoic.=>C

Câu 13: Đáp án B Từ giả thiết tác dụng với CaO theo tỉ lệ mol 1:1 nên đó phải là chất axit 2 chức => Loại 2 chất thỏa mãn điều kiện không cộng Br2, không cho phản ứng tráng gương nên đáp án B là chính xác Câu 14: Đáp án B Để phân biệt CH3CHO, CH3-CO-CH3 và CH≡C-CH2-CH2-CH3 ta dùng dd AgNO3/NH3 Nhỏ từ từ dd AgNO3/NH3 vào ba ống nghiệm: - Nếu xuất hiện ↓Ag → CH3CHO CH3CHO + 2AgNO3/NH3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓


- Nếu xuất hiện ↓ vàng → CH≡C-CH2-CH2-CH3 CH≡C-CH2-CH2-CH3 + [Ag(NH3)2]OH → AgC≡C-CH2-CH2-CH3↓ + 2NH3 + H2O - Nếu không có hiện tượng gì → CH3-CO-CH3 → Chọn B.

Câu 15: Đáp án D Có 5 chất thỏa mãn là axetilen, etilen, C2H5OH, CH3COOCH=CH2, C2H5COOCHClCH3 HgSO4 , H 2 SO4 → CH3CHO CH≡CH + H-OH  80o C

PdCl2 ,CuCl2 2CH2=CH2 + O2  → 2CH3CHO

mengiam → CH3COOH + H2O C2H5OH + O2  25−30o C

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO C2H5COOCHClCH3 + 2NaOH → C2H5COONa + NaCl + CH3CHO + H2O → Chọn D.

Câu 16: Đáp án D Tỉ lệ số mol nCO2 : nH 2O = 2 : 1,5 → Công thức của X : C2nH3nO2 X pứ với vôi tôi xút cho sản phẩm thể khí → 2n - 1 4 → n = 2 → X : C 4 H6 O2 Đáp án D.

Câu 17: Đáp án C Các chất cần tìm: --> C.6 Câu 18: Đáp án B Độ bất bão hòa là: (2.9+2-8)/2 = 6 => Có 1 nhóm -COOH và 1 liên kết đôi C=C => Có 6 công thức: Ph-CH=CH-COOH(cis và trans)


Ph-C(=CH2)-COOH HOOC-Ph-CH=CH2(o,m,p) Kí hiệu: Ph là vòng benzen

Câu 19: Đáp án C A1 là HCOOCH2CH3 HCOOCH2CH3 + NaOH → HCOONa (A2) + CH3CH2OH 2HCOONa + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCOOH (A3) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 (A4) + 2Ag↓ + 2NH4NO3 → Chọn C.

Câu 20: Đáp án C Đáp án A sai vì C6H5COOH, C2H5COOH không làm mất màu dung dịch Br2 trong nước. Đáp án B sai vì CH3COOH, C2H5COOH không làm maatxs màu dung dịch Br2 trong nước. Đáp án C đúng. Đáp án D sai vì C2H5COOH không làm mất màu dung dịch Br2 trong nước.

Câu 21: Đáp án A • nG = nBr2 = 8 : 160 = 0,05 mol → MCnH2n - 2O2 = 3,6 : 0,05 = 72 → n = 3 → G là C3H4O2 → G là CH2=CH-COOH → axit acrylic → Chọn A.

Câu 22: Đáp án A X có độ bất bão hòa: → X có một vòng benzen. 1X + 1NaOH. Vậy X có 1 nhóm -OH đính trực tiếp vào vòng benzen. X + Na → nH2 = nX. Vậy X có 2 nhóm -OH.


Nếu tách 1H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Vậy có 6 CTCT phù hợp của X là 1,2,3. (o,p,m)HO-C6H4-CH(OH)-CH3 4,5,6. (o,p,m)-HO-C6H4-CH2CH2OH → Chọn A.

Câu 23: Đáp án B

o

p ( cao ),t cao C6 H 5 − NO2 + NaOH  → mHO − C6 H 4 − NO2 + NaCl Fe / HCl mHO − C6 H 4 − NO2 + 6[ H ] → mHO − C6 H 4 − NH 2 + 2 H 2O

--> B

Câu 24: Đáp án C Các chất tạo ra CH3CHO khi thực hiện 1 phương trình phản ứng là o

t (1) C2H5OH + CuO  → CH3CHO + Cu + H2O

HgSO4 , H 2 SO4 → CH3CHO (3) CH≡CH + H-OH  80o C

PdCl2 ,CuCl2 (4) 2CH2=CH2 + O2  → 2CH3CHO

(6) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO o

t (7) CH2=CHCl + NaOH  → CH3CHO + NaCl

o

H 2 SO4 d ,170 C (8) CH2OH-CH2OH  → CH3CHO + H2O

o

t (9) CH3-CHCl2 + 2NaOH  → CH3CHO + 2NaCl + H2O

→ Chọn C.


Câu 25: Đáp án D các chất có khả năng nhạt màu nước Brom C6H5OH + Br2 -> C6H5(Br3)OH + HBr HCOOH + Br2 -> CO2 + HBr CH3CHO + Br2 -> CH3COOH + HBr CH2=CH-COOH + Br2 -> CH2Br-CHBr-COOH vậy chọn ý D

Câu 26: 0,025 mol anđêhít cần 0,05 mol H2 cả 2 anđêhít đều có 2 nối đôi--> Loại D--> Hỗn hợp không có HCHO Mặt khác tạo ra 0,08 mol Ag Nếu 2 anđêhít đều 2 chức thì nAg = 0,025.4 = 0,1 >0,08 --> 1 anđêhít đơn chức có 1 liên kết đôi và 1 anđêhít có 2 nhóm CHO Gọi số mol chúng lần lượt là a, b

Gọi CT 2 anđêhít lần lượt là

Câu 27: Đáp án A

Câu 28: Đáp án A

Câu 29: Đáp án A X là CH2=C(CH3)-CHO o

xt , Ni ,t CH2=C(CH3)-CHO + 2H2 → (CH3)2CH-CH2OH (Y)

o

t (CH3)2CH-CH2OH + CuO  → (CH3)2CH-CHO (Z) + Cu + H2O


o

t 2(CH3)2CH-CHO + O2  → 2(CH3)2CH-COOH

→ Chọn A.

Câu 30: Đáp án D Đặt x, y lần lượt là số mol của CH3CHO và C2H2

Các bài toán đặc biệt về anđehit fomic, axit fomic Câu 1: HCHO có tên gọi là A. Anđehit fomic B. Metanal C. Fomanđehit D. Tất cả đều đúng Câu 2: Fomon còn gọi là fomalin có được khi: A. Cho anđehit fomic hoà tan vào rượu để được dung dịch có nồng độ từ 35%-40% B. Cho anđehit fomic tan vào nước để được dung dịch có nồng độ từ 35%-40% C. Hoá lỏng anđehit fomic D. Cả b, c đều đúng Câu 3: Nhựa phenolfoman®ehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch A. CH3CHO trong môi trường axit. B. CH3COOH trong môi trường axit. C. HCOOH trong môi trường axit. D. HCHO trong môi trường axit. Câu 4: Cho các chất: CH3COOH, CH3CHO, HCHO, C2H5OH, HCOOCH3 , HCOOH ; C2H2; HOOC-COOH có bao nhiêu chất có phản ứng tráng gương?


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 5: Phản ứng trùng hợp fomanđêhit cho polime kết tủa trắng X. hiện tượng này xảy ra ngay cả trong bình đựng fomanđêhit để lâu. X là: A. (CH2-CO)n B. (CH2-CH2-O)n C. (CH2 –O –CH2)n D. (CH2O)n Câu 6: Hợp chất hữu cơ X khi đun nhẹ với dung dịch AgNO3 / NH3 (dùng dư) thu được sản phẩm Y, Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho 2 khí vô cơ A và B. Vậy X là: A. HCHO B. HCOOH C. HCOONH4 D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dichị NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng bạc tạo ra là: A. 43,2gam B. 10,8 gam C. 64,8 gam D. 21,6 gam Câu 8: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là A. 49%. B. 40%. C. 50%. D. 38,07%. Câu 9: X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với CuO đun nóng được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 được 86,4 gam Ag. X gồm A. CH3OH và C2H5OH. B. C3H7OH và C4H9OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H5OH và C4H7OH.


Câu 10: Dẫn 4 gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO, nung nóng. Ngưng tụ phần hơi thoát ra được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 43,2 gam bạc. A là A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol anlylic. D. ancol benzylic Câu 11: Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó Mx< My< 1,6 Mx. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,1 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Y là: A. 10 B. 6 C. 9 D. 7 Câu 12: X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau : - Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O. - Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc. X gồm 2 anđehit có công thức phân tử là A. CH2O và C2H4O. B. CH2O và C3H6O. C. CH2O và C3H4O. D. CH2O và C4H6O. Câu 13: 17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là A. C2H3CHO và HCHO. B. C2H5CHO và HCHO. C. CH3CHO và HCHO. D. C2H5CHO và CH3CHO Câu 14: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là A. 46,15%. B. 35,00%. C. 53,85%. D. 65,00%. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là


A. HOOC-CH=CH-COOH. B. HO-CH2-CH2-CH2-CHO. C. HO-CH2-CH=CH-CHO. D. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là: A. anđehit fomic. B. anđehit axetic. C. anđehit không no, mạch hở, hai chức. D. anđehit no, mạch hở, hai chức Câu 17: Cho 0,15 mol một anđehit Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 18,6 gam muối amoni của axít hữu cơ. Công thức cấu tạo của anđehit trên là: A. C2H4(CHO)2 B. (CHO)2 C. C2H2(CHO)2 D. HCHO Câu 18: Một hỗn hợp A gồm hai ankanal có tổng số mol là 0,25 mol . Khi cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag và khối lượng dung dịch giảm 77,5 gam. Xác định công thức của hai andehit trên. A. HCHO và CH3CHO. B. CH3CHO và C2H5CHO. C. C2H5CHO và C3H7CHO. D. C3H7CHO và C4H9CHO Câu 19: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (Biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lit khí CO2(đktc). Tên của Z là: A. anđehit propionic B. anđehit butyric C. anđehit axetic D. anđehit acrylic Câu 20: Hai chất hữu cơ X, Y có thánh phần phân tử gồm C, H, O (Mx<MY<82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối của Y so với X có giá trị là: A. 1,47 B. 1,61 C. 1,57 D. 1,91


Câu 21: Một hỗn hợp X gồm 2 ankanal đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng khi hidro hoá hoàn toàn cho ra hỗn hợp 2 rượu có khối lượng lớn hơn khối lượng của X 1gam .X đốt cháy cho ra 30,8g CO2 . Xác định công thức cấu tạo và số mol của mỗi andehyt trong hỗn hợp. A. 9g HCHO và4,4g CH3CHO B. 18g HCHO và 8,8g CH3CHO C. 5,5g HCHO và 4,4g CH3CHO D. 9g HCHO và 8,8g CH3CHO Câu 22: Hỗn hơp X gồm 0,05 mol HCHO và một andehyt A. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 25,92 gam Ag . Nếu đem đốt cháy hết X ta thu được 1,568 lít khí CO2 (đkc) . Xác dịnh công thức cấu tạo của A. Biết A có mạch cacbon không phân nhánh. A. CH3CHO B. OHC-CH2-CH2-CHO C. CH3-CH2CHO D. A và B đều đúng Câu 23: Hiđrat hóa hoàn toàn 1,56g một ankin A thu được một andehit B. Trộn B với một anđehit đơn chức C, thêm nước để được 0,1 l dung dịch D chứa B và C với nồng độ mol tổng cộng là 0,8M. Thêm từ từ vào dung dịch D dung dịch AgNO3 trong NH4OH dư thu được 21,6g Ag kết tủa. Xác định CTCT và số mol của B và C trong dung dịch D. A. B: CH3-CHO- 0,06 mol và C: H-CHO - 0,02 mol B. B: CH3-CHO- 0,1 mol và C: C2H5-CHO - 0,2 mol C. B: CH3-CHO- 0,1 mol và C: H-CHO - 0,15 mol D. B: CH3-CHO- 0,08 mol ; và C: H-CHO - 0,05 mol Câu 24: Cho 0,2 mol hỗn hợp 2 anđehit A và B lần lượt là đơn chức và hai chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C , có tỉ lệ số mol là: 1:1 tác dụng hết với AgNO3/NH3, thu được 86,4 gam Ag. Công thức của A, B lần lượt là: A. HCHO và (CHO)2 B. CH3CHO và OHC-CH2-CHO C. C2H5CHO và C2H4(CHO)2 D. CH3CHO và (CHO)2

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : D HCHO có thể được gọi là metanal; fomandehit hoặc andehit fomic


Câu 2: Đáp án : B Fomon (fomalin) là dung dịch HCHO 35-40% trong dung môi nước Câu 3: Đáp án : D Khi đung C6H5OH dư với HCHO, xúc tác axit thu được nhựa phenolfomandehit Câu 4: Đáp án : C Những chất có phản ứng tráng gương là: CH3CHO, HCHO , HCOOCH3 , HCOOH Câu 5: Đáp án : D X là polifomandehit : nHCHO

(HCHO)n hay (CH2O)n

Đây là phản ứng tự trùng hợp Câu 6: Đáp án : D Ta thấy: HCHO, HCOOH, HCOONH4 khi phản ứng với AgNO3 / NH3 đều tạo (NH4)2CO3. Mà (NH4)2CO3 + 2HCl 2NH4Cl + CO2 + H2O (NH4)2CO3 + 2NaOH Na2CO3 + NH3 Câu 7: Đáp án : C nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,6 mol => mAg = 64,8 g Câu 8: Đáp án : D tính đc nHCHO = 0,025 mol => C%=0,025.30.100/1,97=38% Câu 9: Đáp án : A n andehit = n ancol = 0,3 mol => nAg : n andehit = 8:3 = 2,667 Mà andehit đơn chức => Phải chứa HCHO trong hỗn hợp (tạo 4 Ag) => Hai andehit HCHO và CH3CHO => Ancol : CH3OH ; C2H5OH


Câu 10: Đáp án : A Do phản ứng oxi hóa ancol có thể dư => n ancol ≥ n andehit (1) Giả sử ancol ≠ CH3OH => andehit trong X ≠ HCHO: Cứ 1 mol andehit --->2 mol Ag Mà nAg = 0,4 mol => n andehit = 0,2 mol (2) Từ (1) & (2) => n ancol ≥ 0,2 => M ancol ≤

4 = 20, vô lí 0, 2

=> Ancol là CH3OH (khi đó n andehit = 0,1 mol; n ancol = 0,125 mol) Câu 11: Đáp án : D Vì nCO2 = nH2O => G không thể chứa andehit 2 chức Mà nAg : nG = 2,5 => G phải chứa HCHO (tỉ lệ 4 : 1) => 30 < MY < 30.1,6 => Y là CH3CHO => Có 7 nguyên tử Câu 12: Đáp án : C Mỗi phần có số mol là

0,12 = 0,06 mol 2

nAg : nX = 0,16 : 0,06 = 2,67 => X chứa HCHO (vì các andehit là đơn chức) nHCHO =

1 nAg - nX = 0,02 mol. Gọi andehit còn lại là A => nA = 0,04 mol 2

=> Số C của A =

số H của A =

nCO2 − nHCHO nA

2nH 2O − 2nHCHO

=> A là C3H4O

nA

= 38 ;

=4


Câu 13: Đáp án : A nCO2 = 0,45 mol => Y chứa 0,45 mol (NH4)2CO3 => X chứa 0,45 mol HCHO => Số mol của andehit còn lại =

=> M =

1 (1,95 - 0,45.4) = 0,075 mol 2

17, 7 − 0, 45.30 = 56 (C2H3CHO) 0, 075

Câu 14: Đáp án : A Bảo toàn nguyên tố => nHCHO = nCO2 = 0,35 mol Đốt HCHO tạo nCO2 = nH2O => Lượng H2O tăng lên là do H2 => nH2 = nH2O - nCO2 = 0,3 mol => %V (H2) = % H2 =

0, 3 = 46,15 % 0, 3 + 0,35

Câu 15: Đáp án : C O2 + Ag 2 O + Na Ta thấy: HO-CH2-CH=CH-CHO  → 4 CO2  → NaOCH2CH=CHCHO  → 1:1 HOCH2CH=CHCOOH + 2Ag  → HO-CH2-CHBr - CHBr - CHO=> Đáp án C + Br2

Đáp án C là hoàn toàn đúng, vì đề bài cho: X phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1, Còn phản ứng: R-CHO + Br2 + H2O ----> R-COOH + 2HBr trong một số sách chuyên có viết nhưng không phổ biến, và được gọi là phản ứng anđehit tác dụng với Br2 Câu 16: Đáp án : A Vì mO2 = mH2O => X chỉ có thể là andehit no, mạch hở, đơn chức Mà nAg nX = 4 : 1 => X là HCHO Câu 17: Đáp án : B Gọi công thức của andehit Y là: R(CHO)n + AgNO3 Ta có: R(CHO)n  → R(COONH4)n

0,15 mol

0,15 mol


MR(COONH4)n =

18, 6 = 124 0,15

R + 62n = 124 n = 1 => R = 124 - 62 = 62 (loại) n = 2 => R = 124 - 2.62 = 0 Vậy công thức cấu tạo là: OHC-CHO Câu 18: Đáp án : A nAg : nA = 3,2 : 1 => A chứa HCHO và RCHO (R no) nHCHO =

1 nAg - nA = 0,15 ; nRCHO = 0,1 2

KL giảm 77,5 g => mA = mAg - m kết tủa = 86,4 - 77,5 = 8,9 g => M RCHO =

8,9 − 0,15.30 = 44 (CH3CHO) 0,1

Câu 19: Đáp án : D Cho dung dịch HCl vào dung dịch sau phản ứng tráng gương có CO2 chứng tỏ trong dung dịch đó có (NH4)2CO3 , trong hỗn hợp anđehit ban đầu có HCHO Ta có: nCO2 = 0,035 mol; nAg = 0,17 mol HCHO 4Ag + (NH4)2CO3 CO2 0,035

0,14

0,035

RCHO 2Ag 0,015

0,03

Ta có: 0,035 . 30 + (R+29) . 0,015 = 1,89 => R = 27 là C2H3=> anđehit còn lại là: CH2=CH-CHO Câu 20: Đáp án : B Vì X, Y + KHCO3 CO2 => X, Y chứa nhóm -COOH


Mà MX, MY < 82 => X, Y là HCOOH và OHC-COOH => dY/X =

74 = 1,61 46

Câu 21: Đáp án : D Tăng giảm khối lượng => mH2 = 1g => nH2 = 0,5 mol => n andehit = 0,5 mol nCO2 = 0,7 mol => C =

0, 7 = 1,4 => Andehit là HCHO và CH3CHO 0,5

Đặt nHCHO = x ; nCH3CHO = y =>

 x + y = 0,5   x + 2 y = 0, 7

=> x = 0,3 <=> 9g y = 0,2 <=> 8,8 g

Câu 22: Đáp án : D Giả sử 1A

kAg => nA =

=> Số C của A =

nCO2 − nHCHO nA

1 0,02 (nAg - 4nHCHO) = mol k k =k

=> A phải chứa k nguyên tử C, trong đó có k/2 nhóm CHO => A có thể là CH3CHO hoặc OHC - CH2CH2 - CHO

Câu 23: Đáp án : A Hidrat hóa ankin Andehit => ankin cchir là CH≡CH => B là CH3CHO , nB = nB + nC = 0,1.0,8 = 0,08

1,56 = 0,06 mol 26 => nC = 0,02 mol

nAg : n andehit = 2,5 => Andehit chứa HCHO => C là HCHO


Câu 24: Đáp án : A nAg : n andehit = 4 :1 => Cả 2 andehit đều tráng bạc , tỉ lệ 1 : 4 Xét 4 đáp án => HCHO và (CHO)2 thoa mãn

Tổng hợp andehit, xeton, axit cacboxylic - đề 1 Câu 1: Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton không đúng? A. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền B. Anđehit fomic tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm không bền C. Axetanđehit phản ứng được với nước brom D. Axeton không phản ứng được với nước brom Câu 2: Phản ứng nào dưới đây có sản phẩm là xeton? A. CH3-CHCl-CH3 + NaOH B. CH3-CCl2-CH3 + NaOH C. CH3-CH2-CH2Cl + NaOH D. CH3-CH2-CHCl2 + NaOH Câu 3: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C3H6O3. X tham gia phản ứng tráng bạc, không tác dụng được với NaOH. Số công thức cấu tạo bền thỏa mãn với điều kiện trên của X là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 4: Hỗn hợp M gồm xeton X và anken Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), sinh ra 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3COCH3 B. CH3COCH2CH3 C. CH3COCH2COCH3 D. CH3CH2COCH2CH3 Câu 5: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.


B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH. C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO. D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO. Câu 6: Cho các chất CH3CH2COOH (X) ; CH3COOH ( Y) ; C2H5OH ( Z) ; CH3OCH3 (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là A. T, X, Y, Z. B. T, Z, Y, X. C. Z, T, Y, X. D. Y, T, Z, X Câu 7: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là A. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3. B. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3. C. HCOOCH=CH2, CH3 CH2COOH. D. CH2=CHCOOH, HOCCH2CHO. Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau C 2 H4

Br2 NaOH CuO A1  → → A2  → A3

Cu ( OH ) 2 , NaOH  → A4

H 2 SO4  → A5.

Chọn câu trả lời sai A. A5 có CTCT là HOOCCOOH. B. A4 là mộtđianđehit. C. A2 là một điol. D. A5 là một điaxit. Câu 9: Một hợp chất có thành phần là 40% C ; 6,7% H và 53,3% O. Hợp chất có CTĐGN là A. C6H8O. B. C2H4O. C. CH2O. D. C3H6O. Câu 10: Phát biểu đúng là A. Axit chưa no khi cháy luôn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. B. anđehit tác dụng với H2 (xúc tác Ni) luôn tạo ancol bậc nhất. C. anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. D. A, B, C đều đúng. Câu 11: Chỉ dùng quỳ tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây ? A. axit fomic ; axit axetic ; axit acrylic ; axit propionic. B. Axit axetic; axit acrylic; anilin; toluen; axit fomic.


C. Ancol etylic; ancol metylic; axit axetic; axit propionic. D. Ancol etylic; ancol metylic ; phenol ; anilin. Câu 12: Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng A. AgNO3/NH3 B. CaCO3. C. Na. D. Tất cả đều đúng. Câu 13: Chất tạo được kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 là A. HCHO. B. HCOOCH3. C. HCOOH. D. Tất cả đều đúng. Câu 14: A là axit cacboxylic đơn chức chưa no (1 nối đôi C=C). A tác dụng với brom cho sản phẩm chứa 65,04% brom (theo khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là A. C3H4O2. B. C4H6O2. C. C5H8O2. D. C5H6O2. Câu 15: A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là A. Axit propionic, axit axetic. B. axit axetic, axit propionic. C. Axit acrylic, axit propionic. D. Axit axetic, axit acrylic. Câu 16: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CHCOOH B. CH3COOH. C. HC≡CCOOH. D. CH3CH2COOH. Câu 17: Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là A. (COOH)2. B. CH3COOH. C. CH2(COOH)2. D. CH2=CHCOOH


Câu 18: Oxi hóa nhẹ 3,2 gam ancol metylic thu được sản phẩm gồm: anđehit, axit, ancol dư và nước trong đó số mol anđehit gấp 3 lần số mol axit. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn hỗn hợp này bằng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là: A. 40% B. 30% C. 50% D. 45% Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử A là A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C4H8O Câu 20: X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. tăng 18,6 gam. B. tăng 13,2 gam. C. Giảm 11,4 gam. D. Giảm 30 gam. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1 anđehit A mạch hở, no thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ . Vậy A là A. CH3CH2CHO. B. OHCCH2CHO. C. HOCCH2CH2CHO. D. CH3CH2CH2CH2CHO. Câu 22: Oxi hóa 48 gam ancol etylic bằng K2Cr2O7 trong H2SO4 đặc, tách lấy sản phẩm hữu cơ ra ngay khỏi môi trường và dẫn vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 123,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là A. 72,46 %. B. 54,93 %. C. 56,32 %. D. Kết quả khác. Câu 23: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCHO.


B. OHCCHO. C. CH3CHO. D. CH3CH(OH)CHO. Câu 24: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HOOCCHO. D. OHCCH2CH2OH. Câu 25: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là A. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). C. CnH2n+1CHO (n ≥0). D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : A HCN phản ứng với nhóm cacboxyl tạo sản phẩm bền: VD: HCN + CH3CHO CH3-CH(OH)-C≡N => Đáp án A

Câu 2: Đáp án : B CH3CCl2CH3 + 2NaOH CH3COCH3 + 2NaCl + H2O => Đáp án B

Câu 3: Đáp án : A Các đồng phân thỏa mãn là : CH2OHCHOHCHO ; CH3OCHOHCHO ; CH2OH-OCH2CHO


=> Có 3 đồng phân => Đáp án A

Câu 4: Đáp án : A nCO2 = nH2O => Xeton no, đơn chức, mạch hở, anken đơn chức Bảo toàn nguyên tố => nX = nO (trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,1 mol => Số nguyên tử C trong X <

0, 4 = 4 => X là axeton 0,1

=> Đáp án A

Câu 5: Đáp án : C Ta thấy: CH3OH + CO CH3COOH men CH3COOH + H2O C2H5OH + O2 → 2+

Mn CH3CHO + O2  → CH3COOH

=> Đáp án C

Câu 6: Đáp án : B Các axit cacboxylic tạo được liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi cao Este không có liên kết hidro, nhiệt độ sôi thấp. Do đó: CH3OCH3 < C2H5OH < CH3COOH < CH3CH2COOH => Đáp án B

Câu 7: Đáp án : D Ta thấy: 2CH2=CHCOOH + CaCO3 (CH2=CHCOO)2Ca + CO2 + H2O HOCCH2CHO

+ 2Ag2O HOOCCH2COOH + 4Ag


=> Đáp án D

Câu 8: Đáp án : B + Br2 + NaOH CuO CH2=CH2  CH2OH - CH2OH  → CH2Br-CH2Br → → HOCCu ( OH ) 2 , NaOH H 2 SO4 CHO  → NaOOC-COONa → HOOC-COOH

=> A4 là muối đicacboxylic => Đáp án B

Câu 9: Đáp án : C Gọi chất đó là CxHyOz => x : y : z = %C/MC : %H/MH : %O/MO = 1 : 2 : 1 => Đáp án C

Câu 10: Đáp án : D +) Axit chưa no có k ≥ 2 => nCO2 luôn lớn hơn nH2O +) Các andehit RCHO + H2 RCH2OH , là ancol bậc nhất +) Andehit có cả tính khử (VD pứ với H2), cả tính oxi hóa (VD pứ với Ag+) => Đáp án D

Câu 11: Đáp án : B Ta thấy: quytim Axit axetic, axit acrylic , Anilin, toluen , axit fomic  →

(1) không đổi màu: anilin, toluen (2) đổi màu hồng: axit axetic, axit acrylic , axit fomic Nhóm (1) : Chất tạo kết tủa trắng với Br2 là anilin


o

Br2 ,t thuong Nhóm (2) : → Mất màu : axit acrylic

Mất màu và có khí thoát ra là axit fomic Không mất màu: Axit axetic => Đáp án B

Câu 12: Đáp án : D Ta thấy: +) Chỉ HCOOCH3 phản ứng với AgNO3/NH3 +) Chỉ CH3COOH phản ứng với CaCO3 , Na => Đáp án D

Câu 13: Đáp án : D Cả HCHO; HCOOCH3 , HCOOH đều chứa nhóm -CH=O trong CTPT , đều tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 => Đáp án D

Câu 14: Đáp án : B Gọi axit là CnH2n-2O2 => A + Br2 CnH2n-2Br2O2 =>

160 = 65,04% => n = 4 => A là C4H6O2 14n + 190

=> Đáp án B

Câu 15: Đáp án : B Gọi PTK của 2 axit lần lượt là A và B =>

1, 2 5,18 = 0,09 . + A B


Mặt khác, PTK trung bình M =

5,18 + 1, 2 = 7089 0, 09

=> 1 trong 2 axit phải là HCOOH hoặc CH3COOH Thử các trường hợp => A = 60 ; B = 74 (CH3COOH và C2H5COOH) => Đáp án B

Câu 16: Đáp án : A Tăng giảm khối lượng => nX =

7, 28 − 5, 76 = 0,08 mol 19

=> MX = 72 => X là CH2=CH-COOH => Đáp án A

Câu 17: Đáp án : C Bảo toàn khối lượng => mX = 21,7 + mH2 - 11,5 = 10,4 => MX =

10, 4 = 104 => X là HOOC-CH2-COOH 0,1

=> Đáp án C

Câu 18: Đáp án : A Gọi hiệu suất của phản ứng oxi hóa là x => nCH3OH pứ = 0,1xx mol => nHCHO = 0,1x.

Mà 4nHCHO + 2nHCOOH = nAg <=> => x = 0,4 = 40% => Đáp án A

3 1 ; nHCOOH = 0,1x. 4 4

0,3 x 0,1x .4 + .2 = 0,14 4 4


Câu 19: Đáp án : C o

t CO2 + Ca(OH)2 X ; X  → kết tủa

=> X chứa muối Ca(OH)2 ; nCa(HCO3)2 = 2 n(kết tủa) = 0,2mol => nCO2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol => nH2O = 0,6 mol Bảo toàn oxi => nO (trong A) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,2 mol => nA = 0,2 => Số C=

0, 6 = 3 => A là C3H6O 0, 2

=> Đáp án C

Câu 20: Đáp án : C Ta thấy: MT = MX + 14.3 ; mà MT = 2,4MX => MX = 30 (HCHO) => Z là C2H5CHO => Đốt 0,1 mol Z tạo 0,31 mol CO2 và 0,3 mol H2O => m thay đổi = 0,3.44 + 0,3.18 - 0,3.100 = -11,4 , tức là giảm 11,4g => Đáp án C

Câu 21: Đáp án : B Từ nA : nCO2 : nH2O = 1 : 3 : 2 => A có dạng C3H4Ox Mà A là andehit no => A có 2 chức => A là C3H4O2 (HOCCH2CHO) => Đáp án B

Câu 22: Đáp án : B nCH3CHO =

1 nAg 2


=> Hiệu suất là:

=> Đáp án B

Câu 23: Đáp án : B 0,1 mol Y phản ứng với 0,2 mol Na => Y là ancol 2 chức => X là andehit 2 chức Mặt khác, nAg = 4nX Xét các đáp án đã cho => X là HOCCHO => Đáp án B

Câu 24: Đáp án : A 3,7g X ứng với

Đốt 1g X

1, 6 = 0,05 mol => MX = 74 32

nCO2 > 0,7 lít => Số C của X =

nCO2 nX

0, 7 22, 4 > = 2,3125 1 74

=> X có 3 C; X là C3H6O2 (HCOOC2H5) => Đáp án A

Câu 25: Đáp án : B nAg : nX = 2 => X có 1 nhóm -CHO nH2 : nX = 2 => X có 2 nối đôi => X là andehit không no, đơn chức, có 1 nối đôi C=C => X là CnH2n-1CHO (n ≥ 2)


=> Đáp án B

Tổng hợp andehit, xeton, axit cacboxylic - đề 2 Câu 1: Cho các chất sau: (1) CH2=CHCH2OH ; (2) OHCCH2CHO ; (3) HCOOCH=CH2 ;(4) C2H2. Phát biểu đúng là A. 1, 2, 3 tác dụng được với Na. B. Trong (1), (2), (3), (4) có 2 chất cho phản ứng tráng gương. C. 1, 2, là các đồng phân. D. 1, 2, 3 cháy đều cho số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2. Câu 2: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với : Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 3: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH≡CCHO (3) ; CH2=CHCH2OH (4) ;(CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là A. (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4). Câu 4: Cho các hợp chất hữu cơ : C2H4 ; C2H2 ; CH2O ; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 5: Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH ; CH3COOH ; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây ?


A. dd AgNO3/NH3. B. NaOH. C. Na. D. Cu(OH)2/OH-. Câu 6: Để phân biệt axit propionic và axit acrylic ta dùng A. dung dịch Na2CO3. B. dung dịch Br2 C. dung dịch C2H5OH. D. dung dịch NaOH. Câu 7: X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau : - Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O. - Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc. X gồm 2 anđehit có công thức phân tử là A. CH2O và C2H4O. B. CH2O và C3H6O C. CH2O và C3H4O. D. CH2O và C4H6O. Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có một nối đôi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X được 4,704 lít CO2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là: A. C2H4(COOH)2 và C2H3COOH B. (COOH)2 và C3H5COOH C. C4H8(COOH)2 và C3H5COOH D. C4H8(COOH)2 và C2H3COOH Câu 9: Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu suất phản ứng đạt 25%) thu được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là A. 18,4 gam. B. 9,2 gam. C. 23 gam. D. 4,6 gam. Câu 10: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó là A. HCOOH, C3H7COOH. B. CH3COOH, C2H5COOH.


C. CH3COOH, C3H7COOH. D. HCOOH, C2H5COOH. Câu 11: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là A. HOOCCOOH và 42,86%. B. HOOCCOOH và 60,00%. C. HOOCCH2COOH và 70,87%. D. HOOCCH2COOH và 54,88%. Câu 12: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được 47,5 g kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thu được 22,6 g muối. Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp X là: A. HCOOH và (COOH)2 B. CH3COOH và (COOH)2 C. C2H5COOH và HOOC-CH2-COOH D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH Câu 13: Cho 10,90 gam hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hoàn toàn với Na thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng cộng H2 hoàn toàn thì khối lượng sản phẩm cuối cùng là A. 11,1 gam. B. 7,4 gam. C. 11,2 gam. D. 11,0 gam. Câu 14: Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòa toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dd NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là A. 35,24%. B. 45,71%. C. 19,05%. D. 23,49%. Câu 15: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là A. 3,0 gam. B. 4,6 gam.


C. 7,4 gam. D. 6,0 gam. Câu 16: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là A. C2H5COONa và C3H7COONa. B. C3H7COONa và C4H9COONa. C. CH3COONa và C2H5COONa. D. CH3COONa và C3H7COONa. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam axit cacboxylic A được 3,96 gam CO2. Trung hòa cũng lượng axit này cần 30 ml dung dịch NaOH 2M. A có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C4H6O2. C. C3H4O2. D. C3H4O4. Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit là A. HCOOH và C2H5COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. HCOOH và HOOCCOOH. D. CH3COOH và HOOCCH2COOH. Câu 19: Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C3H6O3 có nhiều trong sữa chua. E có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tràng gương. CTCT của E là A. CH3COOCH2OH. B. CH3CH(OH)COOH. C. HOCH2COOCH3. D. HOCH2CH2COOH. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối Na của một axit hữu cơ thu được 0,15 mol CO2, hơi H2O và Na2CO3. CTCT của X là A. C3H7COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. HCOONa. Câu 21: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là


A. ancol o-hiđroxibenzylic. B. axit ađipic. C. axit 3-hiđroxipropanoic. D. etylen glicol. Câu 22: Chia 0,3 mol axit cacobxylic A thành hai phần bằng nhau. - Đốt cháy phần 1 được 19,8 gam CO2. - Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol NaOH, thấy sau phản ứng không còn NaOH. Vậy A có công thức phân tử là A. C3H6O2. B. C3H4O2. C. C3H4O4. D. C6H8O4. Câu 23: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm HCHO và HCOOH tác dụng với lượng (dư) dung dịch AgNO3/NH3 được 99,36 gam bạc. % khối lượng HCHO trong hỗn hợp X là A. 54%. B. 69%. C. 64,28%. D. 46%. Câu 24: X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồm A. HCOOH và CH3COOH. B. HCOOH và HOOCCH2COOH. C. HCOOH và HOOCCOOH. D. CH3COOH và HOOCCH2COOH. Câu 25: Để đốt cháy hết 10ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ A cần dùng 30 ml O2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích O2 đã phản ứng. CTPT của A là A. C2H4O2. B. C3H6O3. C. C3H6O2. D. C4H8O2.

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : B Trong 4 chất đã cho, OHC-CH2-CHO và HCOOCH=CH2 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương


=> Đáp án B

Câu 2: Đáp án : B Các đồng phân và các phản ứng xảy ra:

; CH2OHCHO + Na ; HCOOCH3 + NaOH

CH3COOH + => Có tất cả 5 phản ứng => Đáp án B

Câu 3: Đáp án : D Các chất (1) , (2) , 3), (4) khi phản ứng với H2 dư, (Ni, nhiệt độ) đều tạo sản phẩm là propan1-ol => Đáp án D

Câu 4: Đáp án : C CTCT của các chất đã cho: CH2=CH2 ; CH≡CH ; HCHO ; HCOOH ; HCOOCH=CH2 => Có 3 chất tham gia phản ứng tráng bạc là HCHO ; HCOOH và HCOOCH=CH2 => Đáp án C

Câu 5: Đáp án : D

không tan : C2H5OH


tan : HCOOH ; CH3COOH

không hòa tan: CH3COOH Tạo kết tủa Cu2O : HCOOH

=> Đáp án D

Câu 6: Đáp án : B Dùng Br2, chỉ axit acrylic làm mất màu: CH2=CH-COOH + Br2 CH2BrCHBrCOOH => Đáp án B

Câu 7: Đáp án : C Mỗi phần có n andehit = 0,06 mol Ở phần 2: nAg : n andehit = 2,67 , mà các andehit đơn chức phải chứa HCHO => X gồm HCHO và RCHO (R khác H) nHCHO =

1 nAg - n andehit = 0,02 mol ; nRCHO = 0,04 mol 2

Đốt

=> RCHO là CH2=CH-CHO

=> Đáp án C

Câu 8: Đáp án : D Gọi axit A là CnH2n-2O4 (x mol) và B là CmH2m-2O2 (y mol)

=> mX = 5,08 => (14n +62)x + (14m + 30)y = 5,08 => 62x + 30y = 5,08 - 14.(nx + my) = 2,14


Từ đó tìm được x = 0,02 ; y = 0,03 => 0,02n + 0,03m = 0,21 Xét 2 trường hợp n = 2m hoặc m = 2n tìm được n = 6; m = 3 => A là C4H8(COOH)2 ; B là C2H3COOH => Đáp án D

Câu 9: Đáp án : A C2H5OH +

1 O2 CH3COOH + H2O 2

Giả sử nC2H5OH = x mol => nC2H5OH dư = 0,75x nC2H5OH pứ = 0,25x => nCH3COOH = nH2O = 0,25x Mà nH2 =

<=> 0,25 =

1 1 1 1 nC2H5OH + nCH3COOH + nH2O = (0,75x + 0,25x + 0,25x) 2 2 2 2 1 . 1,25x => x = 0,4 => m = 18,4 g 2

=> Đáp án A

Câu 10: Đáp án : A Mỗi phần có khối lượng là 13,4g X + AgNO3 Ag => X chứa HCOOH ; nHCOOH =

1 nAg = 0,1 mol 2

Gọi axit còn lại là CnH2nO2 => nCnH2nO2 = nNaOH - nHCOOH = 0,1 mol Mà mHCOOH + mCnH2nO2 = 13,4 <=> 0,1.46 + 0,1.(14n + 32) = 13,4 => n = 4 => Axit là C3H7COOH => Đáp án A

Câu 11: Đáp án : A


Giả sử Y, Z có n nguyên tử C; nY = y ; nZ = z mol Theo đề bài => nY + 2nZ = 2nH2 <=> y + 2z = 0,4 n.(nY + nZ) = nCO2 = 0,6 <=> n(y + z) = 0,6 => z = 0,4 -

0, 6 . Mà 0 < z < 0,2 => 1,5 < n < 3 => n = 2 n

Do đó, z = 0,1 ; y = 0,2. Hai axit là CH3COOH và HOOC-COOH

% HOOC-COOH =

= 42,86%

=> Đáp án A

Câu 12: Đáp án : D Tăng giảm khối lượng: 16g X

22,5g muối => n-COOH =

22, 6 − 16 = 0,3 mol 22

Mà nX = 0,175 mol => X gồm 1 axit đơn chức CnH2nO2 và 1 axit 2 chức CmH2m-2O4 => nCnH2nO2 = 0,05 mol ; nCmH2m-2O4 = 0,125 mol Mặt khác, nCaCO3 = 0,475 => 0,05n + 0,125m = 0,475 => n = 2; m = 3 => X chứa CH3COOH và HOOC-CH2-COOH => Đáp án D

Câu 13: Đáp án : A n-COOH = 2nH2 = 0,15 mol Sau phản ứng cộng H2 chỉ tạo thành C2H5COOH. Bảo toàn nhóm -COOH => nC2H5COOH = 0,15 => m sản phẩm = 11,1 g => Đáp án A

Câu 14: Đáp án : C


Ta có: => nCH3COOH = 0,01 mol => % CH3COOH =

0, 01.60 = 19,05 % 3,15

=> Đáp án C

Câu 15: Đáp án : D Tăng giảm khối lượng => naxit = n-COOH =

17,8 − 13, 4 = 0,2 mol 22

=> M = 67 => Axit là CH3COOH (x mol) và C2H5COOH (y mol)

=>

=> x = y = 0,1 => mCH3COOH = 6g

=> Đáp án D

Câu 16: Đáp án : A Gọi X chứa 0,01 mol HCOONa và x mol RCOONa => Khi đốt X tạo ra nCO2 = nH2O. Mà mCO2 - mH2O = 3,51 g => nCO2 = nH2O =

3, 51 = 0,135 mol 44 − 18

nNa2CO3 = 0,025 => nNa = 0,05 => x = 0,05 - 0,01 = 0,04 mol

=> Số C của RCOONa là: Hai muối là C2H5COONa và C3H7COONa => Đáp án A

Câu 17: Đáp án : D

= 3,75


nNaOH 0, 06 = k k

Giả sử axit có k nhóm COOH => n axit =

=> Số C của axit =

MA =

nCO2 naxit

= 1,5k , do đó k chẵn

3,12 = 52k => k = 2 ; M = 104 (HOOC-CH2-COOH) naxit

=> Đáp án D

Câu 18: Đáp án : C C=

nCO2 nX

= 1,67 => Một axit là HCOOH

Gọi axit còn lại là CnH2n+2-2kO2k có số mol là x => nHCOOH = 0,3 - x

=>

=> k = n

=> Chỉ có thể là HOOC-COOH (vì n khác 1) => Đáp án C

Câu 19: Đáp án : B E là axit lactic CH3CH(OH)COOH , là sản phẩm của quá trình lên men glucose của các vi khuẩn có trong sữa chua => Đáp án B

Câu 20: Đáp án : B Dựa vào đáp án => X là axit đơn chức => nNa2CO3 =

1 nX = 0,05 mol => nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,2 mol 2


=> Số C =

0, 2 = 2 => X là CH3COOH 0,1

=> Đáp án B

Câu 21: Đáp án : C X là CH2OHCH2COOH , khi phản ứng với Na hoặc NaHCO3 đều tạo H2 hoặc CO2 theo tỉ lệ 1:1 => Đáp án C

Câu 22: Đáp án : C +) Số C của A =

nCO2 nA

=

0, 45 =3 0,15

+) 0,15 mol A phản ứng dư với 0,2 mol NaOH => A là axit đa chức => A là HOOCCH2COOH => Đáp án C

Câu 23: Đáp án : A Đặt nHCHO = x ; nHCOOH = y

=> => % HCHO =

0,18.30 = 54% 10

=> Đáp án A

Câu 24: Đáp án : B BTKL => mO2 = mCO2 + mH2O - mX = 4,8 g


BT oxi => nO (trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,4 mol Mà nCO2 > nH2O => X phải có axit 2 chức. Gọi axit đơn chức là CnH2nO2 , axit 2 chức là CmH2m-2O4 => nCmH2m-2O4 = nCO2 - nH2O = 0,05 mol BT oxi => 4nCmH2m-2O4 + 2nCnH2nO2 = 0,4 => nCnH2nO2 = 0,1 mol Do đó: 0,05m + 0,1n = nCO2 = 0,25 => m = 3; n = 1 => Đáp án B

Câu 25: Đáp án : B Ta coi thể tích là số mol BT nguyên tố oxi => nO (trong A) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 30 Gọi CT A là CxHyOz => x = A là C3H6O3. => Đáp án B

30 30.2 30 =3;y= =6;z= =3 10 10 10


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.