TUYỂN TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Page 1

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỌC

vectorstock.com/10212088

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

TUYỂN TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ GV: ĐẶNG THỊ HƯƠNG GIANG WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


TUYỂN TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ Chuyên đề 1: Nguyên tử - bảng tuần hoàn – liên kết hóa học Chuyên đề 2: Tốc độ phản ứng – cân bằng hóa học

FF IC IA L

Chuyên đề 3: Phản ứng oxi hóa khử Chuyên đề 4: Sự điện li Chuyên đề 5: Nhóm halogen Chuyên đề 6: Oxi – ozon Chuyên đề 7: Lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh Chuyên đề 9: Photpho và hợp chất của photpho

N

Chuyên đề 10: Cacbon và hợp chất của cacbon

Ơ

Chuyên đề 11: Silic và hợp chất của silic Chuyên đề 12: Đại cương về kim loại

O

Chuyên đề 8: Nitơ và hợp chất của nitơ

H

Chuyên đề 13: Bài toán kim loại tác dụng với axit

N

Chuyên đề 14: Bài toán kim loại tác dụng với muối

Y

Chuyên đề 15: Bài toán kim loại tan trong nước

U

Chuyên đề 16: Nhôm và hợp chất của nhôm

Q

Chuyên đề 17: Sắt và hợp chất của sắt Chuyên đề 18: Crom và hợp chất của crom

M

Chuyên đề 19: Nhận biết các chất vô cơ

D

ẠY

Chuyên đề 20: Câu hỏi tổng hợp lý thuyết về hóa học vô cơ


I.

CHUYÊNĐỀ 1: NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC NGUYÊN TỬ Thành phần cấu tạo nguyên tử đ.tích k/lượng Hạt nhân: proton (p): 1+ 1u (đvC) nơtron (n): 0 1u (đvC)

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Lớp vỏ: electron (e): 15,5.10-4u - Do me <<< mp, mn nên khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân - Do ngtử trung hoà về điện nên số p = e II. Điện tích và số khối của hạt nhân - Điện tích hạt nhân Z+: Z = số p = số e - Số khối: A=Z+N A - Ký hiệu nguyên tử: Z X N - Bất đẳng thức đối với đồng vị bền 1 < Z < 83: 1≤ ≤ 1,5 Z Bài toán xác định số hạt Trong một nguyên tử - Tổng số hạt = số hạt p + số hạt n + số hạt e = 2Z + N - số hạt mang điện: p + e = 2Z - số hạt không mang điện: n = N Trong phân tử XaYb: tổng số hạt = a(2ZX + NX) + b(2ZY + NY) Trong ion đa nguyên tử: (Vd NO3-, NH4+, SO42-...) XaYbn+: tổng số hạt = a(2ZX + NX) + b (2ZY + NY) – n XaYbm-: tổng số hạt = a(2ZX + NX) + b (2ZY + NY) + m Bài toán về đồng vị - Đồng vị là những nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau số n, do đó số khối A khác nhau - Nguyên tử khối trung bình: Đồng vị số khối X chiếm a%, đồng vị số khối Y chiếm b% aX + bY A= 100 Bài toán về khối lượng riêng và kích thước nguyên tử, hạt nhân m Khối lượng riêng của một chất: D = V m 4 3 Thể tích nguyên tử (hình cầu): V = πr (r: bán kính nguyên tử) => D = 4 3 3 πr 3 LỚP VỎ NGUYÊN TỬ - Lớp: - Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng xấp xỉ bằng nhau - Phân lớp electron: các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau + Trật tự các mức năng lượng: 1s, 2s, 2p, 3s. 3p, 4s, 3d, 4p, 5s... 7s 7p 7d 7f 6s 6p 6d 6f 5s 5p 5d 5f 4s 4p 4d 4f 3s 3p 3d 2s 2p 1s Nguyên tố s là nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp s Nguyên tố p là nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp p Nguyên tố d là nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp d Nguyên tố f là nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp f


NGUYÊN TỬ

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

27 Al ) lần lượt là Câu 1: (ĐH-B-13) Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 13 A. 13 và 13. B. 13 và 14. C. 12 và 14. D. 13 và 15. 26 Câu 2: (ĐH-A-10) Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 1326 X , 55 26 Y ,12 Z A. X và Z có cùng số khối B. X và Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học C. X và Y có cùng số nơtron D. X và Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học Câu 3: Liti có 2 đồng vị: 7Li và 6Li. Biết rằng 7Li chiếm 92,5%. Xác định nguyên tử khối TB của Liti A. 6,5 B. 6,075 C. 6,75 D. 6,925 14 15 Câu 4: Nitơ có 2 đồng vị N và N. Nguyên tử khối trung bình của nitơ là 14,01. Thành phần % số nguyên tử của 14N là: A. 1% B. 10% C. 90% D. 99% Câu 5: Nguyên tử khối trung bình của antimon (Sb) là 121,76. Antimon có 2 đồng vị. Biết 121 chiếm 62%. Xác định đồng vị còn lại. 51 Sb A. 122Sb B. 123Sb C. 124Sb D. 125Sb Câu 6: Một nguyên tố R có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 proton. đồng vị 1 có 44 nơtron. Đồng vị 2 có nhiều hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của R là: D. 80,5 A. 78,9 B. 79,2 C. 79,92 Câu 7: Nguyên tố Argon có 3 đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm số nguyên tử các đồng vị tương ứng lần lượt là 0,34%; 0,06% và 99,6%. Nguyên tử khối trung bình của Argon là 39,98. Tìm số khối của đồng vị A. A. 39 B. 40 C. 41 D. 42 Câu 8: Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,812. Mỗi khi có 94 nguyên tử 10B thì có bao nhiêu nguyên tử 11B? A. 403 B. 404 C. 405 D. 406 Câu 9: (ĐH-B-11): Trong tự nhiên, clo có 2 đồng vị bền: 1737 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 1735 Cl . Thành phần phần trăm theo khối lượng 1737 Cl trong hợp chất HClO4 là: A. 8,43% B. 8,56% C. 8,79% D. 8,92% Câu 10: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là: A. 15 B. 17 C. 18 D. 23 Câu 11: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Nguyên tố X có số khối là: A. 26 B. 27 C. 28 D. kết quả khác Câu 12: (ĐH-A-13): Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: A. 1s22s22p53s2 B. 1s22s22p43s1 C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s22p63s1 Câu 13: (CĐ-13) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là: A. 8 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 14: Nguyên tố X, cation Y2+, anion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. Z, Y, Z là kim loại hay phi kim? Tại sao? Câu 15: (ĐH-A-07): Dãy gồm các ion X+ và Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 2 2 6 1s 2s 2p là: A. K+, Cl-, Ar B. Li+, F-, Ne C. Na+, F-, Ne D. Na+, Cl-, Ar Câu 16: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số e trong phân lớp p là 7. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X, Y là các nguyên tố nào sau đây? C. Mg và Cl D. Si và Br A. Al và Br B. Al và Cl Câu 17: Nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số khối và biểu diễn ký hiệu hoá học của R A. 35 B. 45 C. 80 D. 90


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 18: Nguyên tử R có tổng số hạt trong nguyên tử là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số hiệu nguyên tử của R A. 11 B. 12 C. 23 D. 24 Câu 19: Nguyên tử nguyên tố M có tổng số hạt bằng 180, trong đó tổng các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Số hiệu nguyên tử của M là: A. 53 B. 55 C. 74 D. 127 Câu 20: (ĐH-B-10) Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là: A. [Ar] 3d54s1 B. [Ar] 3d64s2 C. [Ar] 3d34s1 D. [Ar] 3d64s1 Câu 21: Phân tử MX3 có tổng số hạt p, n, e là 196. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8. Tổng 3 loại hạt trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Công thức phân tử MX3 là: B. FeCl3 C. SnCl3 D. CrCl3 A. AlCl3 Câu 22: Cho tổng số hạt p, n, e trong phân tử MX2 là 178 hạt, trong hạt nhân của M số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt, còn trong hạt nhân của X số nơtron bằng số proton. Số proton trong hạt nhân của M nhiều hơn số proton trong hạt nhân của X là 10 hạt. Công thức của MX2 là: A. MgCl2 B. SO2 C. CaBr2 D. FeS2


N

O

FF IC IA L

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, được chia thành 7 chu kỳ đánh STT từ 1 đến 7 và 16 nhóm chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B Nhóm A gồm các nguyên tố s, p Nhóm B gồm các nguyên tố d, f Số thứ tự của ô = số Z = số electron Số thứ tự của chu kỳ = số lớp electron Số thứ tự của nhóm = số electron hoá trị Đối với các nguyên tố nhóm A, số electron hoá trị = số electron lớp ngoài cùng Đối với các nguyên tố nhóm B, số electron hoá trị = số electron lớp ngoài cùng + electron ở phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hoà Một số nhóm A: - nhóm IA: nhóm kim loại kiềm - nhóm IIA: nhóm kim loại kiềm thổ - nhóm VIIA: nhóm halogen - nhóm VIIIA: khí hiếm - nhóm B: nhóm các nguyên tố chuyển tiếp (các nguyên tố nhóm B là các kim loại chuyển tiếp) Cấu hình electron lớp ngoài cùng các nguyên tố nhóm A: nsanpb Cấu hình electron lớp ngoài cùng các nguyên tố nhóm B: (n-1)dansb

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ Trong một chu kỳ, từ trái sang phải : Tính kim loại giảm dần Tính phi kim tăng dần Bán kính nguyên tử giảm dần Độ âm điện tăng dần Trong một nhóm A, từ trên xuống dưới Tính kim loại tăng dần Tính phi kim giảm dần Bán kính nguyên tử tăng dần Độ âm điện giảm dần - kim loại mạnh nhất là Cesi (Cs) - phi kim mạnh nhất là Flo (F) + Đối với các nguyên tố nhóm A - Hoá trị trong oxit cao nhất = STT nhóm - Hoá trị trong hợp chất khí với hidro = 8 – STT nhóm => tổng 2 hoá trị = 8 Chú ý: Các nguyên tố nhóm IA, IIA, và IIIA cũng tạo được hợp chất với hidro (hidrua kim loại – là chất rắn) có công thức tương ứng: RH, RH2, RH3. Trong các hợp chất này, số oxi hoá của H là -1. VD: NaH: natri hidrua CaH2: canxi hidrua Tính bazơ của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng giảm Tính axit của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng tăng

Tính bazơ của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng tăng Tính axit của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng giảm


BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 23: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp lần lượt theo thứ tự nào? A. Số khối tăng dần B. Điện tích hạt nhân tăng dần C. Số lớp electron tăng dần D. Số electron lớp ngoài cùng tăng dần Câu 24: Trong những điều khẳng định sau đây, điều nào sai? A. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân B. Trong một chu kỳ, số electron lớp ngoài cùng tăng lần lượt từ 1 đến 8 C. Chu kỳ nào cũng mở đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kỳ 1) D. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số electron bằng nhau Câu 25: Viết cấu hình electron và xác định vị trí nguyên tố có F (Z = 9), Ca (Z = 20), Fe (Z = 26); Zn (Z = 30); Cu (Z = 29), Cr (Z = 24) trong bảng tuần hoàn . Câu 26: Nguyên tố X ở nhóm VIIA, chu kỳ 4. Điện tích hạt nhân của X bằng: A. 25 B. 33 C. 35 D. 35+ Câu 27: Nguyên tố X có Z = 29, vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. ô số thứ 29, chu kỳ 3, nhóm IA B. ô số thứ 29, chu kỳ 3, nhóm IB D. ô số thứ 29, chu kỳ 4, nhóm IB C. ô số thứ 29, chu kỳ 4, nhóm IA Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron ở phân lớp 3d. Vị trí của R là vị trí nào sau đây? A. ô 23, chu kỳ 4, nhóm VB B. ô 24, chu kỳ 4, nhóm VIB C. ô 25, chu kỳ 4, nhóm VIIB D. tất cả đều sai Câu 29: (ĐH-A-09) Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc: A. chu kỳ 4, nhóm IIA B. chu kỳ 4, nhóm VIIIA C. chu kỳ 4, nhóm VIIIB D. chu kỳ 3, nhóm VIB Câu 30: Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vậy R thuộc: A. chu kỳ 2, nhóm VIA B. chu kỳ 3, nhóm IA C. chu kỳ 4, nhóm IA D. chu kỳ 4, nhóm IIB Câu 31: (ĐH-A-12) Nguyên tử R tạo được cation R+. cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là: A. 10 B. 11 C. 22 D. 23 2+ Câu 32: (ĐH-A-07) Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4 nhóm IIA B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4 nhóm IIA C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3 nhóm IIA D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4 nhóm IIA Câu 33: Nguyên tử X, cation Y2+ và anion Z- đều có cấu hình electron 1s22s22p6. Tính chất của X, Y, Z là: A. X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là kim loại B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại C. X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là phi kim D. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim Câu 34: Một nguyên tố M thuộc nhóm A. Ion M3+ có chứa tổng các loại hạt p, n, e là 37. Vị trí của M trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. chu kỳ 3, nhóm IIA B. chu kỳ 3, nhóm IIIA C. chu kỳ 3, nhóm IVA D. chu kỳ 4, nhóm IIIA Câu 35: Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn. X, Y có tổng điện tích dương hạt nhân là 25. Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn là: A. X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA; Y thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA B. X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA; Y thuộc chu kỳ 3, nhóm IIIA C. X thuộc chu kỳ 2, nhóm IIA; Y thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA D. Tất cả đều sai


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 36: (ĐH-A-12) X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, thuộc 2 nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X và Y là đúng? A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron Câu 37: X và Y là hai nguyên tố thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong cùng nhóm A của bảng hệ thống tuần hoàn (ZX < ZY). Tổng số hạt mang điện trong hai nguyên tử X và Y là 64. Xác định tên hai nguyên tố: A. Na và K B. Mg và Ca C. Al và K D. O và S Câu 38: Kết luận nào sau đây không đúng? “Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân...” A. Độ âm điện tăng dần B. Bán kính nguyên tử tăng dần C. Tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, còn tính phi kim tăng dần D. Tính bazơ của các oxit và hidroxit yếu dần, đồng thời tính axit tăng dần Câu 39: (ĐH-B-07) Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần D. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần Câu 40: (ĐH-B-08) Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là: A. N, P, O, F B. P, N, O, F C. P, N, F, O D. N, P, F, O Câu 41: (ĐH-A-10) Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì: A. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm C. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm Câu 42: (ĐH-B-09) Cho các nguyên tố: K (Z = 19); N (Z = 7); Si (Z = 14); Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Mg, K B. K, Mg, Si, N C. K, Mg, N, Si D. Mg, K, Si, N Câu 43: (ĐH-A-08) Bán kính nguyên tử các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là: A. F, Na, O, Li B. F, Li, O, Na C. F, O, Li, Na D. Li, Na, O, F Câu 44: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần kích thước nguyên tử? A. Li < K < Na < Rb < Cs B. Li < Na < K < Rb < Cs C. Cs < Rb < K < Na < Li D. Cs < Rb < Na < K < Li Câu 45: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần? A. Al, Na, Mg B. Li, Na, K C. K, Ca, Al D. Na, Ca, Al Câu 46: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo thứ tự tính phi kim giảm dần? A. N, O, F B. S, F, Cl C. F, Cl, Br D. P, Si, S Câu 47: Nguyên tố A (Z = 13) và nguyên tố B (Z = 16). Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Tính kim loại của A > B B. Bán kính nguyên tử A > B C. Độ âm điện A < B D. Tất cả đều đúng Câu 48: Cho các nguyên tố K, L, M, N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 19, 11, 12, 13. Nếu sắp xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần thì dãy sắp xếp đúng là: A. N < K< L < M B. N < M< L < K C. N < M< K < L D. kết quả khác Câu 49: Hợp chất oxit của các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 có tính axit mạnh nhất là: A. SiO2 B. Na2O C. P2O5 D. Cl2O7 Câu 50: Tính bazơ của dãy các hidroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào? A. tăng dần B. giảm dần C. vừa tăng vừa giảm D. không thay đổi


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 51: Trong bảng HTTH, các nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có hoá trị cao nhất với oxi bằng 1? A. nhóm IA B. nhóm IIA C. nhóm VIA D. nhóm VIIA Câu 52: Một nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p4. Công thức hợp chất với hidro và công thức oxit cao nhất là: A. RH3, R2O3 B. RH4, RO2 C. RH5, R2O5 D. RH2, RO3 Câu 53: (ĐH-B-08) Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hidro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là: A. S B. As C. N D. P Câu 54: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO2. Trong hợp chất của nó với hidro chứa 12,5% hidro về khối lượng. Nguyên tố đó là: A. C B. S C. Si D. Cl Câu 55: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Hợp chất với hidro của R chiếm 75% khối lượng R. R là: A. C B. S C. Si D. Cl Câu 56: Nguyên tố X hợp với H cho hợp chất XH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. X là nguyên tố nào? A. C B. S C. Si D. Cl Câu 57: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. Trong hợp chất của R với hidro có 5,88% hidro về khối lượng. Xác định nguyên tố đó. A. P B. S C. As D. Cl Câu 58: Hợp chẩt với hidro của một nguyên tố có công thức là RH2. Hợp chất oxit cao nhất của nó chiếm 60% oxi về khối lượng. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là: A. ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA B. ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIA C. ô 35, chu kỳ 4, nhóm VIIA D. ô 52, chu kỳ 5, nhóm VIA Câu 59: Hoá trị cao nhất của R đối với oxi bằng hoá trị của R đối với hidro. Tỉ lệ khối lượng của R và oxi trong oxit cao nhất là 7:8. Xác định R. A. C B. S C. Si D. Cl Câu 60: Hoá trị cao nhất của R đối với oxi bằng hoá trị của R đối với hidro. Phân tử khối của oxit cao nhất bằng 2,75 lần phân tử khối hợp chất khí của R với hidro. Xác định R. A. C B. S C. Si D. Cl Câu 61: (ĐH-A-09) Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là: A. 27,27% B. 40,00% C. 50,00% D. 60,00% Câu 62: (ĐH-A-12) Phần trăm khối lượng nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro (R có số oxi hoá thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nguyên tử R ở trạng thái cơ bản có 6 electron s B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, R thuộc chu kỳ 3 C. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn D. phân tử oxit cao nhất của R không phân cực Câu 63: (ĐH-B-12) Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M một hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là: A. Zn B. Cu C. Mg D. Fe


LIÊN KẾT HOÁ HỌC

N

O

FF IC IA L

So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị Liên kết ion Liên kết cộng hoá trị Hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa Hình thành do một hay nhiều cặp Khái niệm các ion mang điện tích trái dấu electron dùng chung giữa 2 nguyên tử Xảy ra giữa các nguyên tố khác hẳn Xảy ra giữa 2 nguyên tử giống nhau về Điều kiện liên nhau về bản chất hoá học (thường là bản chất hoá học (thường là giữa các kết giữa một kim loại điển hình và một phi nguyên tố phi kim ) kim điển hình) Đặc tính Bền Rất bền + liên kết cộng hoá trị không cực + liên kết cộng hoá trị có cực + liên kết cho nhận (liên kết phối trí): là liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự ghép chung cặp e của nguyên tử này với obitan trống của nguyên tử khác (cặp e chung chỉ do một nguyên tử đưa ra). Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học Loại liên kết Hiệu độ âm điện ∆χ Liên kết cộng hoá trị không cực 0 ≤ ∆χ < 0,4 Liên kết cộng hoá trị có cực 0,4 ≤ ∆χ < 1,7 Liên kết ion 1,7 ≤ ∆χ

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 64: (ĐH-B-13) Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion? A. NaF. B. CH4. C. H2O. D. CO2. Câu 65: (ĐH-A-13): Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết: A. cộng hóa trị không cực B. ion C. cộng hóa trị có cực D. hiđro Câu 66: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là: B. H2O, H2S, NH3 C. HCl, O3, H2S D. HF, Cl2, H2O A. O2, H2O, NH3 Câu 67: Trong các phân tử sau: MgCl2, AlCl3, KCl, HBr, Br2, O2. Trong các phân tử trên, phân tử có liên kết cộng hoá trị có cực là: B. MgCl2, AlCl3, HBr A. MgCl2, AlCl3, KCl, Br2 C. AlCl3, HBr, O2 D. AlCl3, HBr Câu 68: (ĐH-A-08) Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là: B. HCl C. H2O D. NH3 A. NH4Cl. 2 2 6 2 6 1 Câu 69: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s 2s 2p 3s 3p 4s , nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron là 1s22s22p5, Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết: A. liên kết kim loại B. liên kết ion C. liên kết cộng hoá trị D. liên kết cho nhận Câu 70: Cho 2 nguyên tố A (Z = 12) và B (Z = 16). Hợp chất được tạo thành từ A và B là: A. AB với liên kết cho nhận B. AB với liên kết cộng hoá trị C. AB với liên kết ion D. AB2 với liên kết ion Câu 71: Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 20 proton. Y là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 9 proton. Công thức hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố này và liên kết giữa chúng là: A. Z2Y với liên kết cộng hoá trị B. ZY2 với liên kết ion B. ZY với liên kết cho nhận D. Z2Y3 với liên kết cộng hoá trị Câu 72: (CĐ-11): Mức độ phân cực của liên kết hoá học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là: A. HBr, HI, HCl B. HI, HBr, HCl C. HI, HCl, HBr D. HCl, HBr, HI


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

CHUYÊN ĐỀ 2: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HOÁ HỌC I. Tốc độ phản ứng hoá học + Tốc độ trung bình của phản ứng : ∆C v=± ∆t Trong đó: +∆C: biến thiên nồng độ chất sản phẩm -∆C: biến thiên nồng độ chất tham gia 1. Ảnh hưởng của nồng độ Kết luận: Khi tăng nồng độ của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. G/thích: Khi tăng nồng độ, số phân tử khí tăng => số va chạm tăng => tốc độ phản ứng càng tăng Lưu ý: chất rắn không có nồng độ + Tốc độ tức thời của phản ứng: aA + bB → cC + dD v = k.[A]a.[B]b k: hằng số tốc độ phản ứng 2. Ảnh hưởng của áp suất Kết luận: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng. Lưu ý: chỉ có chất khí mới gây ra áp suất Áp suất chỉ ảnh hưởng đến những phản ứng có sự tham gia của chất khí 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ Nhận xét: Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng Giải thích: Nhiệt độ tăng => Tốc độ chuyển độ của các phân tử tăng => nên số va chạm giữa các phân tử chất phản ứng tăng => tốc độ phản ứng tăng. 4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt Kết luận: Khi tăng diện tích bề mặt chất pư, tốc độ phản ứng tăng. Lưu ý: chỉ có chất rắn mới có diện tích bề mặt 5. Ảnh hưởng của chất xúc tác Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại khi phản ứng kết thúc. => Khi có mặt chất xúc tác, tốc độ phản ứng tăng KL: Tốc độ phản ứng hoá học tăng khi: - Nồng độ chất phản ứng tăng (trừ chất rắn) - áp suất chất phản ứng tăng (nếu là chất khí) - Nhiệt độ tăng - Diện tích bề mặt tăng (nếu là chất rắn) - Có mặt chất xúc tác II. Cân bằng hoá học Cân bằng hoá học là trạng thái phản ứng thuận nghịch khi vt = vn Các yếu tố ảnh hưởng cân bằng hoá học : - Nồng độ các chất - Áp suất - Nhiệt độ Nguyên lý chuyển dịch cân bằng: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nhiệt độ, áp suất, nồng độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. Hằng số cân bằng Kc : Trong phản ứng: aA + bB → cC + dD A, B, C, D là các chất khí hoặc chất tan trong dung dịch. [A], [B], [C], [D] là nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng [C ]c .[D]d Kc = [A]a .[B]b Hằng số tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ


TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Câu 1: Yếu tố nào dưới đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. nồng độ chất tham gia phản ứng B. nhiệt độ C. thể tích dung dịch D. chất xúc tác o

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

t Câu 2: Cho phản ứng: CaCO3(r)  → CaO(r)+CO2 (k) ∆H = + 572 kJ/ mol. Giá trị ∆H = + 572 kJ/ mol ở phản ứng trên cho biết: A. Lượng nhiệt tỏa ra khi phân hủy 1 mol CaCO3 B. Lượng nhiệt cần hấp thụ để phân hủy 1 mol CaCO3. C. Lượng nhiệt cần hấp thụ để tạo thành 1 mol CaCO3. D. Lượng nhiệt tỏa ra khi phân hủy 1 gam CaCO3. Câu 3: Cho 6 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Tác động nào dưới đây không làm thay đổi tốc độ phản ứng: A. Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột B. Dùng dung dịch H2SO4 2M thay dung dịch H2SO4 4M C. Tiến hành ở nhiệt độ 500C D. Tăng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi Câu 4: Người ta sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi. Biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng? A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10 cm. B. Thổi không khí nén vào lò nung C. Tăng nồng độ khí cacbonic D. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 900oC Câu 5: Trong phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân muối kali clorat, những biện pháp nào dưới đây được sử dụng nhàm mục đích tăng tốc độ phản ứng? a. Dùng chất xúc tác mangan đioxit b. Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit c. Dùng phương pháp đẩy nước để thu khí oxi d. Dùng kali clorat và mangan đioxit khan Hãy tìm biện pháp đúng trong số các biện pháp sau: A. b,c,d B. a, b, c C. a, c, d D. a, b, d Câu 6: Cho một mẩu đá vôi nặng 10 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2M. Người ta thực hiện các biện pháp sau: a. Nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào b. Dùng 100 ml dung dịch HCl 4M c. Tăng nhiệt độ phản ứng d. Cho thêm 500 ml dung dịch HCl 1M vào e. Thực hiện phản ứng trong một ống nghiệm lớn hơn Có bao nhiêu biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng: A. Hầm thức ăn bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn so với nấu trong nồi thường B. Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp, quá trình phân huỷ các chất diễn ra chậm hơn C. Trong quá trình làm sữa chua, người ta thêm men lactic là để tăng tốc độ quá trình gây chua. Như vậy men lactic là chất xúc tác cho quá trình gây chua D. Nhiệt độ ngọn lửa axetilen cháy trong không khí cao hơn nhiều so với cháy trong oxi Câu 8: (ĐH-A-12) Xét phản ứng phân huỷ N2O5 trong dung môi CCl4 ở 450C: N2O5 → 1 N2 O 4 + O 2 2 Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây, nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là: A. 1,36.10-3 mol/(l.s) B. 2,72.10-3 mol/(l.s) C. 6,80.10-3 mol/(l.s) D. 6,80.10-4 mol/(l.s)


FF IC IA L

Câu 9: (ĐH-B-09) Cho chất xúc tác MnO2 vào 100ml dung dịch H2O2, sau 60 giây, thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là: B. 2,5.10-4 (mol/l.s) A. 1,0.10-3 (mol/l.s) -4 C. 5,0.10 (mol/l.s) D. 5,0.10-5 (mol/l.s) Câu 10: (ĐH-B-13) Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là A. 4,0.10-4 mol/(l.s). B. 7,5.10-4 mol/(l.s). C. 1,0.10-4 mol/(l.s). D. 5,0.10-4 mol/(l.s). xt ,t o  → Câu 11: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp NH3: N2 (k) + 3H2 (k) ← 

Y

N

H

Ơ

N

O

2NH3 (k) Khi nồng độ H2 tăng 2 lần thì tốc độ phản ứng thuận A. tăng lên 8 lần. B. tăng lên 6 lần. C. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 2 lần. Câu 12: Cho phản ứng sau: 2CO CO2 + C. Để tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần thì nồng độ của cacbon oxit tăng lên bao nhiêu lần? A. 2 B. 3 C. 4 D. 8 Câu 13: Tốc độ phản ứng sẽ tăng gấp bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 00C lên 400C? Biết khi tăng nhiệt độ lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. A. tăng lên 2 lần. B. tăng lên 4 lần. C. tăng lên 8 lần. D. tăng lên 16 lần. Câu 14: Xét phản ứng: H2 + Cl2 → 2HCl. Khi nhiệt độ tăng lên 250C thì tốc độ phản ứng tăng gấp 3 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ từ 200C lên 1700C thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu? A. tăng lên 3 lần. B. tăng lên 9 lần. C. tăng lên 81 lần. D. tăng lên 729 lần. Câu 15: Ở 250C, tốc độ phản ứng là 1,3 mol/l.ph. Hỏi ở 850C thì tốc độ phản ứng là bao nhiêu? Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng gấp 2 lần. A. 83,2 mol/l.ph B. 41,6 mol/l.ph C. 20,8 mol/l.ph D. 10,4 mol/l.ph Câu 16: Khi nhiệt độ tăng lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng gấp 2 lần. Để tốc độ phản ứng đang tiến hành ở 400C tăng 16 lần thì cần phải thực hiện phản ứng ở nhiệt độ nào? A. 500C B. 600C C. 700C D. 800C

D

ẠY

M

Q

U

CÂN BẰNG HÓA HỌC Câu 17: Khi tăng áp suất của hệ phản ứng: CO(k)+H2O(k) CO2(k)+H2(k) thì cân bằng sẽ: A. Chuyển dịch theo chiều nghịch B. Chuyển dịch theo chiều thuận C. Không chuyển dịch D. Chuyển dịch theo chiều thuận rồi cân bằng Câu 18: (ĐH-A-08) Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là: A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2 B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3 C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng Câu 19: (ĐH-B-08) Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi: A. Thay đổi nhiệt độ B. Thay đổi nồng độ N2 C. Thay đổi áp suất hệ D. Thêm chất xúc tác Fe o

t → CaO(r) + CO2 (k) ∆H > 0. Biện pháp kỹ thuật Câu 20: Phản ứng sản xuất vôi: CaCO3(r)  tác động vào quá trình sản xuất để tăng hiệu suất phản ứng là: A. Tăng nhiệt độ B. Giảm áp suất C. Tăng áp suất D. Cả A và B Câu 21: (CĐ-09) Cho các cân bằng hóa học : xt ,t o xt ,t o  → 2SO3 (k)  → 2NH3 (k) 2SO2 (k) + O2 (k) ← (1) N2 (k) + 3H2 ← (2)   o

o

t t  → CO (k) + H2O (k) (3)  → H2 (k) + I2 (k) CO2 (k) + H2 (k) ← 2HI (k) ←   Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là A. (2) và (3). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (2). Câu 22: (ĐH-A-13) Cho các cân bằng hóa học sau:

(4)


 → 2HI (k). (a) H2 (k) + I2 (k) ←   → 2NH3 (k). (c) 3H2 (k) + N2 (k) ← 

 → N2O4 (k). (b) 2NO2 (k) ←   → 2SO3 (k). (d) 2SO2 (k) + O2 (k) ← 

FF IC IA L

Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch? A. (a). B. (c). C. (b). D. (d). Câu 23: (CĐ-08) Cho các cân bằng hóa học :  → 2NH3 (k)  → 2HI (k) (2) (1) H2 (k) + I2 (k) ← N2 (k) + 3H2 ←    → 2SO3 (k) (3)  → N2O4 (k) 2SO2 (k) + O2 (k) ← 2NO2 (k) ← (4)   Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là A. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3). Câu 24: (ĐH-B-10) Cho các cân bằng hóa học sau:

(I) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k);

(II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k);

(III) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k); (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

2

2

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 25: (ĐH-A-11) Cho cân bằng hoá học sau: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k) ; ∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi: A. Giảm áp suất chung của hệ B. Giảm nồng độ HI C. Tăng nhiệt độ của hệ D. Tăng nồng độ I2 Câu 26: (CĐ-09) Cho cân bằng (trong bình kín) sau:  → CO2 (k) + H2 (k); ∆H < 0 CO (k) + H2O (k) ←  Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là: A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4). Câu 27: (ĐH-B-12) Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ; ∆H = -92kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là: A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất B. giảm nhiệt độ và tăng áp suất C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. tăng nhiệt độ và tăng áp suất Câu 28: (CĐ-13) Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:  → CO(k) + H O(k); ∆H > 0 CO (k) + H (k) ← 

M

ẠY D

2

Xét các tác động sau đến hệ cân bằng: (a) Tăng nhiệt độ; (b) Thêm một lượng hơi nước; (c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác; (e) thêm một lượng CO2; Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. (a), (c) và (e) B. (a) và (e) C. (d) và (e) D. (b), (c) và (d) +  → HSO3 + H Câu 29: Cho cân bằng hoá học sau: SO2 + H2O ←  Thêm dung dịch nào sau đây để cân bằng chuyển dịch về bên phải? A. HCl B. CH3COOH C. KOH D. B và C Câu 30: Trong dung dịch, 2 ion cromat và đicromat có cân bằng thuận nghịch: 2CrO42- + 2H+ ↔ Cr2O72- + H2O (vàng) (da cam) Hãy chọn phát biểu đúng: A. ion CrO42- bền trong môi trường axit B. ion Cr2O72- bền trong môi trường kiềm C. dung dịch có màu da cam trong môi trường kiềm D. dung dịch có màu da cam trong môi trường axit Câu 31: (ĐH-A-09) Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k) N2O4 (k)


[ Fe] .[CO2 ] 3 [ Fe2O3 ].[CO ] 2 3 Fe2O3 ] .[CO ] [ C. k = 3 2 [ Fe] .[CO2 ] 2

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

(màu nâu đỏ) (không màu) Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có: A. ∆H < 0, phản ứng thu nhiệt B. ∆H < 0, phản ứng toả nhiệt C. ∆H > 0, phản ứng thu nhiệt D. ∆H > 0, phản ứng toả nhiệt Câu 32: (ĐH-B-11) Cho cân bằng sau: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). ∆H < 0 Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận? A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4), (6) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (5) Câu 33: (ĐH-A-09) Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ D. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ Câu 34: Cho phản ứng: A + 2B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,8 mol, của B là 1 mol/l. Sau 20 phút, nồng độ của B còn 0,6 mol/l. Hỏi nồng độ của A là bao nhiêu? A. 0,5M B. 0,6M C. 0,65M D. 0,7M Câu 35: Cho phản ứng: N2 + 3H2 2NH3 Sau một thời gian, nồng độ các chất như sau: [N2] = 2,5 mol/l; [H2] = 1,5 mol/l; [NH3] = 2 mol/l. Tính nồng độ ban đầu của N2 và H2. A. 1,5M và 2,5M B. 2,5M và 3,5M C. 3,5M và 4,5M D. 4,5M và 5,5M Câu 36: (CĐ-08) Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào: A. nồng độ B. nhiệt độ C. áp suất D. chất xúc tác Câu 37: Xét cân bằng: Fe2O3(r) +3CO(k) 2Fe (r) +3CO2(k) Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là: 3

3

U

Q

D.

M

Câu 38: Cho phản ứng thuận nghịch sau: H2(k) + I2(k) 2HI(k) 0 Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 430 C như sau: [H2] = [I2] = 0,107M. [HI] = 0,786M. Tính hằng số cân bằng K của phản ứng ở 4300C. A. 53,96 B. 57,84 C. 60,32 D. 65,29 Câu 39: Cho 1 mol H2 và 1 mol I2 vào bình cầu 1 lít rồi đốt nóng đến 490oC. Tính lượng HI thu được khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng. Biết kc = 45,9. A. 0,772 mol B. 0,223 mol C. 0,123 mol D. 1,544 mol Câu 40: Cho phản ứng sau: H2O(k) + CO(k) H2(k) + CO2(k) Ở 7000C, hằng số cân bằng K = 1,873. Tính nồng độ H2O và CO ở trạng thái cân bằng biết rằng hỗn hợp ban đầu gồm 0,3 mol H2O và 0,3 mol CO trong bình 10 lit ở 7000C. B. 0,017M C. 0,023M D. 0,027M A. 0,013M Câu 41: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng Kc ở toC của phản ứng có giá trị là: A. 2,500 B. 0,609 C. 0,500 D. 3,125 Câu 42: (ĐH-B-11) Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 8300C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) (hằng số cân bằng Kc = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là: A. 0,018M và 0,008 M B. 0,012M và 0,024M C. 0,08M và 0,18M D. 0,008M và 0,018M

ẠY D

[CO ] 3 [CO2 ] 3 CO2 ] [ k= 3 [CO ]

B. k =

Y

A. k =


Ơ

N

O

FF IC IA L

CHUYÊN ĐỀ 3: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá một số nguyên tố - Chất oxi hoá là chất nhận e: là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng - Chất khử là chất nhường e: là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng - Sự oxi hoá là sự nhường e - Sự khử là sự nhận e Điều kiện xảy ra phản ứng oxi hoá khử: Chất oxi hoá mạnh + chất khử mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử yếu * Một số chú ý: - Các chất có số oxi hoá thấp nhất trong dãy: chỉ có tính khử - Các chất có số oxi hoá cao nhất trong dãy: chỉ có tính oxi hoá - Các chất có số oxi hoá trung gian: có cả tính oxi hoá và tính khử * Số oxi hoá một số nguyên tố: - Nitơ: -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5 - Lưu huỳnh: -2; 0; +4; +6 - Cl, Br, I: -1; 0; +1; +3; +5; +7 - Flo: -1; 0 - Cacbon: -4; 0; +2; +4 - Photpho: -3; 0 +3; +5 - Mangan: 0; +2; +4; +6;+7 - Crom: 0; +2; +3;+6 - Kim loại: 0; +(hoá trị)

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

* Một số chất có sản phẩm phụ thuộc vào môi trường KMnO4 : - trong môi trường axit, bị khử thành Mn+2 : muối Mn2+ - trong môi trường trung tính, bị khử thành Mn+4: oxit MnO2 - trong môi trường bazơ, bị khử thành Mn+6: oxit K2MnO4 K2Cr2O7: - trong môi trường axit, bị khử thành Cr+3 : muối Cr3+ - trong môi trường trung tính, bị khử thành Cr+3 : Cr(OH)3 ↓ - trong môi trường bazơ, bị khử thành Cr+2 : Cr(OH)2 ↓ Cr+3: - trong môi trường axit, bị oxi hoá thành Cr+6 : Cr2O72- (màu da cam) - trong môi trường bazơ, bị oxi hoá thành Cr+6 : CrO42- (màu vàng) NO3-: - trong môi trường axit, có khả năng oxi hoá như HNO3 - trong môi trường trung tính, không có khả năng oxi hoá - trong môi trường bazơ, có thể bị Al, Zn khử thành đến NH3

* Một số muối và quặng: FeS, FeS2, CuS, Cu2S, CuFeS2 + HNO3/H2SO4 đn → Fe+3, Cu+2, S+6; VD: CuS + 4H2SO4 (đn) → CuSO4 + 4SO2 + 4H2O FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ Xác định tính oxi hoá, tính khử Câu 1: (ĐH-A-09) Cho dãy chất và ion : Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hoá và tính khử là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 2: (ĐH-B-08) Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy có cả tính oxi hoá và tính khử là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 3: (ĐH-A-11) Cho dãy các chất và ion : Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 8 Câu 4: Xét các đơn chất, hợp chất và ion sau: SO2, H2S, Fe2+, NO3-, Na, Cu2+, Cl2, Ca2+, F2, KMnO4, Mg2+, Fe. Các chất hay ion chỉ có tính oxi hoá là: A. NO3-, Cu2+, KMnO4, Mg2+, SO2 B. NO3-, Cu2+, Ca2+, F2, KMnO4, Mg2+ 2+ 2+ 2+ C. KMnO4, NO3 , Ca , F2, Mg , Fe D. KMnO4, NO3-, F2, Ca2+, Cl2, Mg2+ Câu 5: HNO3 không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây: B. Fe(NO3)2 C. Fe2O3 D. Fe3O4 A. Na2SO3 Câu 6: SO2 luôn thể hiện tính khử trong phản ứng với : A. H2S, O2, nước brom. B. dd NaOH, dd KMnO4, O2. C. dd KOH, CaO, nước brom. D. O2, nước brom, dd KMnO4. Xác định phản ứng oxi hoá khử Câu 7: (§H-B-10) Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 8: (ĐH-A-07) Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá khử là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 9: (ĐH-B-12) Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá khử là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 10: (CĐ-11): Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong số các chất trên, số chất có thể bị oxi hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc nóng là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 11: (ĐH-A-10) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (2) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S (3) Sục khí hỗn hợp khí NO2 và SO2 vào nước (4) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc nóng (5) Cho Fe2O3 và dung dịch H2SO4 đặc nóng (6) Cho SiO2 vào dung dịch HF Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 12: (ĐH-A-13) Tiến hành các thí nghiệm sau (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 5. B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Đun NaCl với H2SO4 đặc nóng ; (2) Hòa tan Al bằng dung dịch NaOH ; (3) Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí. (4) Nhiệt phân Fe(NO3)2 ; (5) Cho FeCl3 tác dụng với dd H2S ; (6) Đun NaBr với H2SO4 đặc. Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. (1), (2), (4), (5), (6). B. (2), (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (5). Xác định chất oxi hoá, chất khử Câu 14: (CĐ-11): Cho phản ứng : 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O Trong phản ứng trên, chất oxi hoá và chất khử lần lượt là: B. K2Cr2O7 và FeSO4 A. FeSO4 và K2Cr2O7 C. K2Cr2O7 và H2SO4 D. H2SO4 và FeSO4 Câu 15: (ĐH-B-13) Cho phương trình hóa học của phản ứng : 2Cr + 3Sn 2+  → 2Cr 3+ + 3Sn Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? A. Cr 3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa B. Sn2+ là chất khử, Cr 3+ là chất oxi hóa C. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử D. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa Câu 16: (§H-B-07) Khi cho bột Cu vào dd H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là : A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. chất xúc tác. D. chất môi trường. Câu 17: (ĐH-B-09) Cho các phản ứng sau: a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18: (ĐH-A-08) Cho các phản ứng sau: 1/ 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2/ HCl + Fe → FeCl2 + H2 3/ 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 4/ 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2 5/ 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hoá là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 19: (ĐH-B-11) Cho các phản ứng: a) Sn + HCl loãng → b) FeS + H2SO4 loãng → d) Cu + H2SO4 đặc → c) MnO2 + HCl đặc → e) Al + H2SO4 loãng → g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Số phản ứng trong đó H+ đóng vai trò chất oxi hoá là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 6 Xác định sự oxi hoá, sự khử Câu 20: Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phương trình biễu diễn sự oxi hoá của phản ứng trên là: A. Cu2+ + 2e → Cu B. Fe2+ + 2e → Fe 2+ C. Fe → Fe + 2e D. Cu → Cu2+ + 2e Câu 21: Cho phản ứng hóa học: 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe . Trong phản ứng trên xảy ra: A. sự oxi hóa Al và sự khử Fe2+ B. sự oxi hóa Al và sự oxi hóa Fe. 2+ C. sự khử Fe và sự oxi hóa Al D. sự khử Fe2+ và sự khử Al3+. So sánh tính oxi hoá và tính khử Câu 22: (ĐH-B-08) Cho biết các phản ứng xảy ra sau: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 ; 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 Phát biểu đúng là: A. Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+ B. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2 C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+ D. Tính khử của Cl- mạnh hơn của BrCâu 23: (ĐH-B-07) Cho các phản ứng xảy ra sau: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag ; Mn + 2HCl → MnCl2 + H2 Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+ B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+ C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+ D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+ Câu 24: (ĐH-A-11) Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 ; AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag Dãy sắp xếp thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là: A. Ag+, Fe2+, Fe3+ B. Ag+, Fe3+, Fe2+ C. Fe2+, Ag+, Fe3+ D. Fe2+, Fe3+, Ag+ Cân bằng phản ứng oxi hoá khử Câu 25: (ĐH-B-13) Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là: A. 6. B. 10. C. 8. D. 4. Câu 26: (ĐH-A-07) Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với HNO3 đặc nóng là. A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 Câu 27: Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với HNO3 loãng là : A. 10. B. 18. C. 8. D. 20. Câu 28: Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng giữa Al với HNO3 loãng (N2O: sản phẩm khử duy nhất) là: A. 48 B. 11 C. 64 D. 9 Câu 29: Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH→ Na2CrO4 + NaBr + H2O. Hệ số cân bằng của NaCrO2 là (các hệ số cân bằng là nguyên, tối giản): A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 → cAl(NO3)3 + dNO + Câu 30: (ĐH-A-13) Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3  eH2O. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 2 : 5 D. 1 : 4 Câu 31: (ĐH-B-12) Cho phương trình hoá học (với a, b, c, d là các hệ số): aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3 Tỉ lệ a : c là: A. 2 : 1 B. 3 : 1 C. 4 : 1 D. 3 : 2 Câu 32: Cho phương trình hoá học: FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là: A. 12x – 2y B. 24x – 2y C. 23x – 18y D. 46x – 18y Câu 33: (ĐH-A-09) Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là: A. 13x – 9y B. 23x – 9y C. 45x – 18y D. 46x – 18y Câu 34: (ĐH-B-11) Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 +MnO2 +KOH + H2O Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là: A. 24 B. 27 C. 31 D. 34 Câu 35: (ĐH-A-10) Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là: A. 1/7 B. 3/7 C. 4/7 D. 3/14 Câu 36: Trong phản ứng đốt cháy quặng pirit FeS2 tạo ra sản phẩm Fe2O3, SO2 thì một phân tử FeS2 sẽ: A. nhận 11 e B. nhận 13 e C. nhường 11 e D. nhường 13 e Câu 37: (ĐH-B-07) Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3, SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ: A. nhận 12 e B. nhận 13 e C. nhường 12 e D. nhường 13 e Đoán sản phẩm phản ứng oxi hoá khử


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 38: Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → ? + ?+?+? A. 20 B. 22 C. 24 D. 26 Câu 39: Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K2Cr2O7 + KNO2 + H2SO4 loãng →? + ? + ? + ? A. 15 B. 17 C. 19 D. 21 Câu 40: (ĐH-A-10) Cho 0,448 lit khí NH3 (đktc) đi qua ống sự đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng Cu trong X là: A. 12,37% B. 14,12% C. 85,88% D. 87,63% Câu 41: Lượng HCl và K2Cr2O7 cần dùng để điều chế 672ml khí Cl2 (đktc) là: A. 0,06 và 0,03 mol B. 0,14 và 0,01 mol C. 0,16 và 0,01 mol D. 0,42 và 0,03 mol Câu 42: Cho 0,6mol H2S tác dụng hết với dd K2Cr2O7 trong H2SO4 thì thu được một đơn chất. Tính số mol đơn chất này. A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6 Câu 43: Để oxi hoá hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH cần dùng tương ứng là: A. 0,015 và 0,04 mol B. 0,015 và 0,08 mol C. 0,03 và 0,04 mol D. 0,03 và 0,08 mol Câu 44: (ĐH-A-07) Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là: A. 20 B. 40 C. 60 D. 80 Câu 45: Thể tích dung dịch FeSO4 0,5M cần thiết để phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch chứa KMnO4 0,2M và K2Cr2O7 0,1M trong môi trường axit là: A. 0,08 lit B. 0,16 lit C. 0,32 lit D. 0,64 lit


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

CHUYÊN ĐỀ 4: SỰ ĐIỆN LI 1. Chất điện li: là những chất khi tan trong nước phân li thành các ion - Chất điện li mạnh: là những chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành các ion Vd: axit mạnh, bazơ mạnh, muối tan Phương trình điện li biểu diễn bằng mũi tên một chiều Vd: Na2CO3 → 2Na+ + CO32- Chất điện li yếu: là những chất khi tan trong nước phân li một phần thành các ion, một phần vẫn tồn tại dạng phân tử trong dung dịch Vd: axit yếu, bazơ trung bình Phương trình điện li biểu diễn bằng mũi tên hai chiều VD: CH3COOH CH3COO- + H+ Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion * Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: o chất kết tủa o chất điện li yếu (nước, ion phức hoặc axit yếu) o chất khí => các ion có khả năng kết hợp với nhau tạo thành chất khí, chất kết tủa không cùng tồn tại trong 1 ddịch Phương trình ion cho biết bản chất phản ứng xảy ra trong dung dịch Chú ý khi viết phương trình ion: các chất khí, chất không tan, chất điện li yếu giữ nguyên dạng phân tử, chất điện li mạnh viết thành các ion * Tính tan của một số chất - Bazơ: bazơ của kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Mg) tan, bazơ khác không tan - Muối của kim loại kiềm, muối amoni: tan - Muối axit (HCO3-, HSO4-, H2PO4-): tan, trừ NaHCO3 ít tan - Muối nitrat (NO3-): tan - Muối clorua (Cl-): đa số tan, trừ AgCl ↓ - Muối sunfat (SO42-): đa số tan, trừ BaSO4 ↓, Ag2SO4 ↓, CaSO4 ít tan - Muối cacbonat (CO32-): đa số không tan, trừ muối của kim loại kiềm, muối amoni - Muối photphat (PO43-): đa số không tan, trừ muối của Na, K, muối amoni - Muối sunfua (S2-): đa số không tan, trừ muối của kim loại kiềm, kiềm thổ và amoni 2. Sự điện li của nước H2O H+ + OH* Tích số ion của nước: KH2O = [H+].[OH-] = 10-14 * Khái niệm pH [H+] = 10-pH ↔ pH = -lg[H+] pOH = -lg[OH-] + [H ].[OH ] = 10-14 => pH + pOH = 14 VD: tính pH dung dịch có [H+] = 0,01M; [H+] = 0,02M; [OH-] = 0,001M * Mối quan hệ giữa pH, [H+] và môi trường - Môi trường trung tính: [H+] = [OH-] = 10-7 => pH = 7 - Môi trường axit: [H+] > [OH-] => [H+] > 10-7 => pH < 7 - Môi trường bazơ: [H+] < [OH-] => [H+] < 10-7 => pH > 7 3. pH của dung dịch muối Phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan và nước làm cho pH biến đổi được gọi là phản ứng thuỷ phân của muối. - Muối trung hoà tạo bởi gốc axit mạnh và bazơ mạnh (như NaCl, Na2SO4, KNO3...) không bị thuỷ phân. dung dịch có môi trường trung tính (pH = 7) - Muối trung hoà tạo bởi gốc axit yếu và bazơ mạnh (như CH3COONa, Na2CO3, K2S...) bị thuỷ phân. dung dịch có môi trường kiềm (pH > 7) - Muối trung hoà tạo bởi gốc axit mạnh và bazơ yếu (như NH4Cl, Fe(NO3)3, FeCl3, Al2(SO4)3...) bị thuỷ phân. dung dịch có môi trường axit (pH < 7)


Muối trung hoà tạo bởi gốc axit yếu và gốc bazơ yếu (CH3COONH4, (NH4)2CO3) => bị thuỷ phân cho axit yếu và bazơ yếu. Môi trường dung dịch phụ thuộc vào axit yếu và bazơ yếu này. Nếu hằng số phân li của axit và bazơ gần bằng nhau, dung dịch có môi trường trung tính.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

DUNG DỊCH – SỰ ĐIỆN LI Sự điện li Câu 1: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. KCl rắn khan B. NaOH nóng chảy D. HBr hoà tan trong nước C. CaCl2 nóng chảy Câu 2: Dung dịch nào sau đây không có khả năng dẫn điện? A. dung dịch đường B. dung dịch bazơ C. dung dịch muối ăn D. dung dịch axit Câu 3: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hoà tan trong nước? A. MgCl2 B. HClO C. Ba(OH)2 D. C6H12O6 (glucozơ) Câu 4: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do: B. sự chuyển dịch của các cation A. sự chuyển dịch của các electron C. sự chuyển dịch của các phân tử hoà tan D. sự chuyển dịch của cả cation và anion Câu 5: Nhóm gồm các chất điện li mạnh là: A. NaOH, HCl, CH3COOH, C2H5OH B. CH3COONa, NH4Cl, KOH, NaAlO2 C. CuSO4, HNO3, C12H22O11, SO3 D. BaCl2, H2S, C6H5OH, NH4NO3 Câu 6: Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử nào? A. CH3COOH B. H+, CH3COO+ C. H , CH3COO , CH3COOH D. H+, CH3COO-, CH3COOH, H2O Câu 7: Cho 4 dung dịch cùng nồng độ mol là NaCl, CH3COONa, CH3COOH, H2SO4. Dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là: A. CH3COOH B. CH3COONa C. NaCl D. H2SO4 Câu 8: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M. Dung dịch nào dẫn điện kém nhất? A. HF B. HCl C. HBr D. HI Câu 9: Có 4 dung dịch: natri clorua, ancol etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1M. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng theo thứ nào sau đây? A. CH3COOH < C2H5OH < NaCl < K2SO4 B. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl C. CH3COOH < C2H5OH < K2SO4 < NaCl D. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4 Câu 10: Cho 200ml dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl 1M và HCl 1M. Số mol các ion Na+, Cl-, + H trong dung dịch X lần lượt là: A. 0,1; 0,2; 0,1 B. 0,1; 0,4; 0,1 C. 0,2; 0,2; 0,2 D. 0,2; 0,4; 0,2 Câu 11: Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200ml dung dịch NaCl 0,2M và 300ml dung dịch Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu? A. 0,1M B. 0,2M C. 0,32M D. 0,5M Câu 12: Hoà tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào một lượng nước vừa đủ thành 200ml dung dịch. Tổng nồngđộ mol của các ion Cu2+ và SO42- trong dung dịch là: A. 0,1M B. 0,2M C. 0,25M D. 0,5M Dung dịch Câu 13: Bao nhiêu dung dịch chỉ chứa một chất được tạo thành từ các ion sau: Ba2+, Mg2+, SO42-, Cl-? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch? A. AlCl3 và NaOH B. HNO3 và Na2CO3 C. NaNO3 và KOH D NaCl và AgNO3 Câu 15: Dung dịch không thể chứa đồng thời các ion nào sau đây? A. Na+, Ba2+, Cl-, NO3B. H+, Ag+, Cl-, NO3+ 2+ C. Na , Mg , Cl , HCO3 D. Al3+, Cu2+, SO42-, NO3Câu 16: Dãy nào dưới đây gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch?


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. Na+, Mg2+, NH4+, SO42-, Cl-, NO3B. Ca2+, K+, Cu2+, Cl-, NO3-, OHC. Ag+, Fe3+, H+, Br-, CO32-, NO3D. Na+, NH4+, Al3+, SO42-, OH-, Cl2Câu 17: Ion CO3 không phản ứng với dãy ion nào sau đây? A. Na+, K+, NH4+ B. Ca2+, Mg2+ C. H+, NH4+, K+ D. Ba2+, Cu2+, NH4+ + + 2+ 2+ 2Câu 18: Cho các ion sau H , CO3 , HCO3 , Na , Ba , Mg . Ion OH- phản ứng được với bao nhiêu ion trên? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 2+ 2-Câu 19: Cho các ion sau Ca2+, K+, H+, SO2-, Ba , Cl . Ion CO tác dụng được với bao nhiêu 4 3 ion trên? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20: (ĐH-A-11) Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21: (ĐH-A-07) Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 22: (ĐH-A-10) Có 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 dung dịch trên là: A. KOH B. NH3 C. NaNO3 D. BaCl2 Câu 23: (CĐ-11) Có 4 ống nghiệm được đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng: - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí; - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không tác dụng được với nhau. Dung dịch trong ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là: A. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2 B. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3 C. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3 D. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2 Câu 24: Phương trình ion thu gọn H+ + OH- → H2O biểu diễn bản chất của các p.ứng hoá học nào sau đây? A. HCl + NaOH → NaCl + H2O B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O C. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl D. A và B đúng Câu 25: (ĐH-B-09) Cho các phản ứng: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3) 2 → (4) H2SO4 + BaSO3 → (3) Na2SO4 + BaCl2 → (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3) 2 → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: A. (1), (2), (3), (6) B. (1), (3), (5), (6) C. (2), (3), (4), (6) D. (3), (4), (5), (6) Câu 26: (ĐH-A-12) Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S (e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27: (ĐH-B-07) Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, NaCl, Na2SO4 B. HNO3, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4 C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2 D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2 Câu 28: (§H-B-10) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Sè tr−êng hîp t¹o ra kÕt tña lµ: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 29: (ĐH-B-07) X là một hỗn hợp chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3, và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng, dung dịch thu được chứa: :


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. NaCl B. NaCl, NaOH C. NaCl, NaOH, BaCl2 D. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2 Câu 30: (ĐH-B-12) Một dung dịch gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3- và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là: A. NO3- và 0,03 B. OH- và 0,03 C. Cl- và 0,01 D. CO32- và 0,03 Sự thuỷ phân của muối Dung dịch nước muối X làm quỳ tím chuyển màu xanh, dung dịch muối Y không làm Câu 31: đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của 2 muối thì thu được kết tủa. X, Y là: B. KOH và FeCl2 A. K2CO3 và Ba(NO3)2 C. NaCl và H2SO4 D. Na2CO3 và KNO3 Câu 32: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa. Những dung dịch có pH > 7 là: A. Na2CO3, CH3COONa, C6H5ONa B. Na2CO3, KCl, NH4Cl D. CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4 C. KCl, CH3COONa, C6H5ONa Câu 33: Trong số các dung dịch sau: (1) KCl, (2) Na2CO3, (3) CuSO4, (4) CH3COONa, (5) Al2(SO4)3, (6) NH4Cl, (7) NaBr, (8) K2S. Những dung dịch có pH < 7 là: C. (2),(4),(6) D. (6),(7),(8) A. (1),(2),(3) B. (3),(5),(6) Câu 34: Cho các muối: NaCl, NaNO3, Na2CO3, K2S, CH3COONa, NH4Cl, ZnCl2. Các muối không bị thuỷ phân là: A. NaCl, NaNO3 B. Na2CO3, CH3COONa, NH4Cl, ZnCl2 C. K2S D. B và C Câu 35: Cho các dung dịch: dd H2SO4, dd Al2(SO4)3, dd Na2CO3, dd Ba(OH)2, dd NaNO3, dd NH4NO3, dd Cu(NO3)2, dd KHSO4, dd NaCl. Dãy gồm các dung dịch làm quỳ tím đổi sang màu đỏ là: A. dd H2SO4, dd Al2(SO4)3, dd NH4NO3 , dd Na2CO3. B. dd H2SO4, dd Al2(SO4)3, dd NH4NO3, dd NaCl C. dd H2SO4, dd Al2(SO4)3, dd NH4NO3 , Ba(OH)2 D. dd H2SO4, dd Al2(SO4)3, dd NH4NO3 ,dd Cu(NO3)2, dd KHSO4. pH của dung dịch Câu 36: Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10. Môi trường của dung dịch là: A. axit B. bazơ C. Trung tính D. không xác định được Câu 37: Trong dung dịch HNO3 0,01M, tích số ion của nước là: A. [H+].[OH-] = 1,0.10-14 B. [H+].[OH-] > 1,0.10-14 C. [H+].[OH-] < 1,0.10-14 D. không xác định được Câu 38: Một dung dịch có pH = 5. Đánh giá nào dưới đây là đúng? A. [H+] = 2,0.10-5 B. [H+] = 5,0.10-4 C. [H+] = 1,0.10-5 D. [H+] = 1,0.10-4 -3 Câu 39: Một dung dịch có [OH ] = 4,2.10 . Đánh giá nào dưới đây là đúng? A. pH = 3 B. pH = 4 C. pH < 3 D. pH > 4 Câu 40: Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,1M. Nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng? A. pH = 1 B. pH > 1 C. [H+] > [NO2-] D. [H+] < [NO2-] Câu 41: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M. Nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng? A. pH < 1 B. pH > 1 C. [H+] > [NO3-] D. [H+] = [NO3-] Câu 42: pH của dung dịch CH3COOH 0,1M phải: A. nhỏ hơn 1 B. lớn hơn 7 C. bằng 7 D. lớn hơn 1 nhưng nhỏ hơn 7 Câu 43: (ĐH-B-13) Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất? A. Ba(OH)2 B. H2SO4 C. HCl D. NaOH Câu 44: Khi thêm dung dịch (A) NaOH có pH = 13 vào dung dịch (B) H2SO4 có pH = 1, sự thay đổi nào sau đây của dung dịch A là hợp lý: A. pH tăng từ 1 lên 13 B. pH từ 1 lên giá trị < 13 C. pH giảm từ 13 xuống 1 D. pH từ 13 xuống giá trị > 1 Câu 45: Dãy các dung dịch cùng nồng độ được sắp xếp theo chiều tăng dần pH:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. H2S, KCl, HNO3, KOH B. HNO3, H2S, KCl, KOH C. KOH, KCl, H2S, HNO3 D. KCl, H2S, HNO3, KOH Câu 46: Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 2. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều, dung dịch thu được có pH = 4. Hỏi x bằng bao nhiêu? A. 90 ml B. 100 ml C. 990 ml D. 1000 ml Câu 47: Cho dd NaOH có pH = 13. Cần pha loãng dung dịch bao nhiêu lần để được dd NaOH có pH = 12? A. 2 lần B. 5 lần C. 10 lần D. 100 lần Câu 48: Cho 50ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 12. Cần thêm vào đó bao nhiêu ml nước cất để được dung dịch có pH = 11? A. 100ml B. 450ml C. 500ml D. 1000ml Câu 49: Cho dung dịch HCl có pH = 3. Phải thêm một thể tích nước gấp bao nhiêu lần thể tích dung dịch ban đầu để được một dung dịch có pH = 4? B. 9 lần C. 10 lần D. 1/10 lần A. 1 lần Câu 50: Trộn 20ml dung dịch HCl 0,05M với 20ml dung dịch H2SO4 0,075M thu được dung dịch có pH là: A. 1 B. 1,5 C. 2 D. 3 Câu 51: Trộn 100ml dung dịch HCl 0,1M với 100ml dung dịch KOH 0,2M thu được dung dịch có pH là: A. 2 B. 7 C. 12 D. 12,7 Câu 52: Tính pH của dung dịch thu được khi cho 200ml dd H2SO4 0,05M vào 200ml dd NaOH 0,3M. A. 2 B. 7 C. 12 D. 13 Câu 53: Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 300ml dd HCl 0,1M với 700ml dd Ba(OH)2 0,05M. A. 10,4 B. 12,3 C. 12,6 D. 13,2 Câu 54: (CĐ-11) Cho a lit dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lit dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được dung dịch Y có pH = 11,0. Giá trị của a là: A. 0,12 B. 0,80 C. 1,60 D. 1,78 Câu 55: Để thu được dung dịch có pH = 8 thì phải trộn lẫn một dung dịch axit có pH = 5 và một dung dịch bazơ có pH = 9 theo tỉ lệ thể tích tương ứng là: A. 5 : 9 B. 9 : 10 C. 9 : 11 D. 10 : 11 Câu 56: X là dung dịch H2SO4 0,02M; Y là dung dịch NaOH 0,035M. Để được dung dịch Z có pH = 2 cần phải trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích tương ứng là bao nhiêu? A. 1 : 2 B. 2 : 3 C. 3 : 4 D. 3 : 2 Câu 57: (ĐH-A-08) Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là: C. 3 D. 4 A. 1 B. 2 Câu 58: Trộn 300ml dung dịch HCl 0,05 mol/l với 200ml dung dịch Ba(OH)2 a mol/l thu được 500ml dung dịch có pH = 12. a có giá trị là: A. 0,005 B. 0,05 C. 0,04 D. 0,01 Câu 59: (ĐH-B-08) Trộn 100ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là: A. 0,03 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,3 Câu 60: (ĐH-B-07) Trộn 100ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M. Dung dịch thu được có giá trị pH là: A. 1 B. 2 C. 6 D. 7 Câu 61: (ĐH-A-10) Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-; NO3- và y mol H+. Tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của nước) là: A. 1 B. 2 C. 12 D. 13 Giải toán về dung dịch Câu 62: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+ , x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lươt là:


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 0,01 và 0,03 B. 0,02 và 0,05 C. 0,03 và 0,02 D. 0,05 và 0,01 Câu 63: 200ml dung dịch A chứa HCl 0,15M và H2SO4 0,05M phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V và khối lượng muối thu được là: A. 0,25 lit; 4,3125 gam B. 0,125 lit; 4,3125 gam C. 0,25 lit; 43,125 gam D. 0,125 lit; 43,125 gam Câu 64: Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. 100ml dung dịch A trung hoà vừa đủ bởi 50ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ mol HCl và H2SO4 trong A lần lượt là: A. 0,15M và 0,05M B. 0,5M và 0,05M C. 0,05M và 0,5M D. 0,15M và 0,15M Câu 65: 200ml dung dịch A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ mol 2:1 tác dụng 100ml dung dịch NaOH 1M thì lượng axit dư sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Nồng độ mol HNO3 và HCl trong dung dịch A lần lượt là: A. 0,04M và 0,02M B. 0,04M và 0,2M C. 0,4M và 0,02M D. 0,4M và 0,2M Câu 66: Cho 200ml dung dịch A chứa HCl 1M và HNO3 2M tác dụng với 300ml dung dịch chứa NaOH 0,8M và KOH (chưa biết nồng độ) thì thu được dung dịch C. Biết rằng để trung hoà dung dịch C cần 60ml dung dịch HCl 1M. Nồng độ mol của dung dịch KOH là: A. 0,5M B. 0,7M C. 1,4M D. 1,6M Câu 67: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì lượng muối clorua khan thu được là: A. 2,66 gam B. 6,26 gam C. 22,6 gam D. 26,6 gam Câu 68: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X gồm các ion NH4+, SO42-, NO3- rồi tiến hành đun nóng thì thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lit (đktc) một chất khí duy nhất. Nồng độ mol (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt là: A. 1M và 1M B. 1M và 2M C. 2M và 1M D. 2M và 2M Câu 69: 100ml dung dịch X chứa H2SO4 2M và HCl 2M trung hoà vừa đủ bởi 100ml dung dịch Y gồm NaOH và Ba(OH)2 tạo ra 23,3 gam kết tủa. Nồng độ mol NaOH và Ba(OH)2 trong Y lần lượt là: A. 0,4M và 0,1M B. 0,4M và 1M C. 4M và 0,1M D. 4M và 1M Câu 70: Hỗn hợp X gồm Na và Ba. Hoà tan m gam X vào nước được 3,36 lit H2 (đktc) và dung dịch Y. Để trung hoà ½ lượng dung dịch Y cần bao nhiêu lit dung dịch HCl 2M? A. 0,075 lit B. 0,1 lit C. 0,15 lit D. 0,3 lit Câu 71: (ĐH-A-07) Cho m gam hỗn hợp Mg và Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lit khí H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không thay đổi). dung dịch Y có pH là: A. 1 B. 2 C. 6 D. 7 + 2Câu 72: (ĐH-B-13) Dung dịch X chứa 0,12 mol Na ; x mol SO 4 ; 0,12 mol Cl - và 0,05 mol

D

ẠY

NH +4 . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,190 B. 7,020 C. 7,875 D. 7,705


CHUYÊN ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Nguyên tố halogen: nhóm VIIA: Flo (F) M = 19: Clo (Cl) M = 35,5: Brom (Br) M = 80: Iot (I) M = 127: Từ F đến I: Tính phi kim giảm dần Độ âm điện giảm dần Bán kính nguyên tử tăng dần 1. Đơn chất halogen: * Tính chất vật lí: F2: khí màu lục nhạt Cl2: khí màu vàng lục Br2: lỏng màu đỏ nâu I2: rắn màu đen tím, dễ thăng hoa * Tính chất hoá học Tính oxi hoá: F2 > Cl2 > Br2 > I2 - tác dụng với kim loại → muối halogenua F2, Cl2, Br2 + Fe → muối Fe3+ I2 + Fe → FeI2 - tác dụng với hidro → khí hidrohalogenua (HX) → tan trong nước thành axit halogenhidric F2 tác dụng với H2 cả trong bóng tối và nhiệt độ thấp Cl2 tác dụng với H2 khi có ánh sáng Br2 chỉ tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao I2 tác dụng với H2 cần nhiệt độ, xúc tác và phản ứng xảy ra 2 chiều - tác dụng với nước: Flo bị phân huỷ: 2F2 + H2O → 4HF + O2 Cl2, Br2: phản ứng 2 chiều (brom phản ứng chậm hơn clo) I2: không phản ứng - tác dụng với dung dịch bazơ (tính tự oxi hoá khử) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (nước Gia ven) - tác dụng với chất khử khác: NH3, H2S, SO2, ... - tác dụng với muối halogenua: halogen mạnh hơn đẩy halogen yếu hơn ra khỏi muối Tính chất riêng: I2 phản ứng với hồ tinh bột cho màu xanh Điều chế: Trong CN: F2: điện phân nóng chảy hỗn hợp HF và KF Cl2: điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn Br2: Cl2 + NaBr I2: từ rong biển Trong PTN: cho axit HX + chất oxi hoá mạnh 2. Axit halogen hidric (HX) + Tính axit: HF < HCl < HBr < HI + Tính khử: F- < Cl- < Br- < I- tác dụng chất oxi hoá mạnh: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7... + Tính chất riêng: HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh 4HF + SiO2 → SiF4↑ + H2O Điều chế: Trong CN: phương pháp tổng hợp: H2 + X2 → 2HX Trong PTN: phương pháp sunfat: điều chế HF, HCl (không dùng để điều chế HBr, HI vì H2SO4 đặc là chất oxi hoá mạnh, còn HBr, HI là chất khử mạnh)


FF IC IA L

3. Muối halogenua Đa số muối halogenua tan, trừ muối của Ag (AgCl, AgBr, AgI) Nhận biết: Thuốc thử: dùng dung dịch AgNO3 AgF: tan trong nước AgCl: không tan, màu trắng AgBr: không tan, màu vàng nhạt AgI: không tan, màu vàng cam Tất cả các muối đều bị hoá đen khi chiếu sáng: AgX → Ag → Ag2O (đen)

NHÓM HALOGEN

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của các nguyên tố halogen có số electron ngoài cùng là: A. 1 B. 3 C. 5 D. 7 Câu 2: Trong nhóm halogen, từ F, Cl, Br, I: A. Bán kính nguyên tử giảm dần, tính oxi hoá tăng dần. B. Bán kính nguyên tử tăng dần, tính oxi hoá giảm dần. C. Bán kính nguyên tử giảm dần, tính oxi hoá giảm dần. D. Bán kính nguyên tử tăng dần, tính oxi hoá tăng dần. Câu 3: Dung dịch axit nào sau đây không được chứa trong bình thuỷ tinh? A. HCl B. HBr C. HI D. HF Câu 4: Quy luật biến đổi tính axit của dãy 4 dung dịch axit halogenhiđric là: A. HCl > HBr > HF > HI B. HF > HCl > HBr > HI C. HI > HBr > HCl > HF D. HCl > HF > HI > HBr Câu 5: Dãy halogen nào sau đây sắp xếp theo đúng thứ tự giảm dần tính oxi hoá: A. Cl2 > Br2 > F2 > I2 B. Cl2 > F2 > Br2 > I2 C. I2 > Br2 > Cl2 > F2 D. F2 > Cl2 > Br2 > I2 Câu 6: Chất chỉ có tính oxi hoá là: A. F2 B. Cl2 C. Br2 D. cả 3 chất Câu 7: Trong các hợp chất, nguyên tố flo luôn có số oxi hoá âm vì: A. flo có bán kính nguyên tử lớn nhất B. flo có độ âm điện lớn nhất C. flo có số electron độc thân lớn nhất D. flo có điện tích hạt nhân lớn nhất Câu 8: (ĐH-A-11) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Bán kính nguyên tử clo lớn hơn bán kính nguyên tử flo B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot C. Tính khử của ion Br- mạnh hơn của ion ClD. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl Câu 9: (ĐH-B-13) Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Axit flohiđric là axit yếu. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. (e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 10: (CĐ-11) Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước B. Flo có tính oxi hoá mạnh hơn clo C. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, flo và clo còn có số oxi hoá +1, +3, +5, +7 D. Dung dịch HF hoà tan được SiO2 Câu 11: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử? A. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O B. 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + H2O C. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O D. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 12: Cho dd AgNO3 lần lượt vào các ống nghiệm chứa các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thấy: A. 4 ống nghiệm đều có kết tủa B. 3 ống nghiệm có kết tủa, 1 ống nghiệm không có kết tủa. C. 2 ống nghiệm có kết tủa, 2 ống nghiệm không có kết tủa. D.1 ống nghiệm có kết tủa, 3 ống nghiệm không có kết tủa. Câu 13: Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng? A. NaF B. NaCl C. NaBr D. NaI Câu 14: Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu vàng đậm nhất? A. NaF B. NaCl C. NaBr D. NaI Câu 15: Dãy chất nào dưới đây đều tác dụng với axit clohiđric: A. Cu, Fe, Au B. FeO, MgO, NaNO3 (dd) D. NaOH, Au, CuO C. CaCO3, ZnO, Cu(OH)2 Câu 16: (ĐH-A-09) Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl loãng là: A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3 B. FeS, BaSO4, KOH D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS Câu 17: (CĐ-11) Khí nào sau đây không bị oxi hoá bởi nước Gia-ven? A. HCHO B. H2S C. SO2 D. CO2 Câu 18: Chất rắn nào sau đây khi đun nóng biến thành hơi màu tím? A. NaCl B. KI C. I2 D. KClO3 Câu 19: Cho mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí clo khô thấy: A. quỳ tím hoá đỏ B. quỳ tím hoá xanh C. quỳ tím không đổi màu D. Hoá đỏ rồi mất màu Câu 20: Để phát hiện khí hidro có lẫn khí clo, người ta thổi khí qua dung dịch chứa KI và hồ tinh bột. Nếu có lẫn khí clo, dung dịch sẽ: A. đổi màu xanh B. đổi màu đỏ C. đổi màu cam D. không đổi màu Câu 21: (ĐH-A-07) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế clo bằng cách: A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2 đun nóng B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn C. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl D. điện phân nóng chảy NaCl Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chất nào sau đây? A. NaCl B. HCl C. KClO3 D. KMnO4 Câu 23: Trong công nghiệp HCl có thể điều chế bằng phương pháp sulfat theo phương trình phản ứng:

ẠY D

0

t 2NaCl (tinh thể) + H2SO4 (đặc) → 2HCl ↑ + Na2SO4 Tại sao phương pháp này không được dùng để điều chế HBr và HI ? A. Do tính axit của H2SO4 yếu hơn HBr và HI. B. Do NaBr và NaI đắt tiền, khó kiếm C. Do HBr và HI sinh ra là chất độc. D. Do Br-, I- có phản ứng với H2SO4 đặc, nóng. Câu 24: (ĐH-A-09) Nếu cho 1 mol mỗi chất CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là: A. CaOCl2 B. KMnO4 C. K2Cr2O7 D. MnO2 Câu 25: Đổ dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào sau đây? A. màu đỏ B. Màu xanh C. không đổi màu D. không xác định được Câu 26: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp khí A gồm HCl và HBr vào nước được dung dịch B có C% của 2 axit là như nhau. Thành phần % về khối lượng của hỗn hợp A là: A. 20% và 80% B. 40% và 60% C. 50% và 50% D. 25% và 75% Câu 27: Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa NaF 0,5M và NaCl 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 1,15 gam B. 1,8 gam C. 11,48 gam D. 17,83 gam


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 28: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hoà tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Tính số mol hỗn hợp ban đầu. C. 0,055 mol D. 0,03 mol A. 0,08 mol B. 0,06 mol Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là: A. 17,55 gam B. 23,4 gam C. 29,25 gam D. 58,5 gam Câu 30: Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 0,376g kết tủa bạc halogenua. Công thức của A là : A. CaF2 B. CaCl2 C. CaBr2 D. CaI2 Câu 31: Cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất hòa tan hết là: A. Cu, Ag, Fe B. Al, Fe, Ag C. Cu, Al, Fe D. CuO, Al, Fe Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan: A. 54,5 gam B. 55,5 gam C. 56,5 gam D. 57,5 gam Câu 33: Hoà tan 1,19 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và V lít khí Y (đktc). Cô cạn dung dịch X được 4,03 gam muối khan. Giá trị của V là: A. 0,224. B. 0,448. C. 0,896. D. 1,792. Câu 34: Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là: A. 9,27. B. 5,72. C. 6,85. D. 6,48. Câu 35: Hoà tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí A (đktc) 2,54g chất rắn B và dung dịch C. Tính khối lượng muối có trong dung dịch C. A. 3,99g B. 33,25g C. 31,45g D. kết quả khác Câu 36: (ĐH-B-09) Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư) thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng NaX trong hỗn hợp ban đầu là: A. 41,8% B. 47,2% C. 52,8% D. 58,2% Câu 37: Cho 2 gam hỗn hợp A (Mg, Al, Fe, Zn) tác dụng với HCl dư giải phóng 0,1 gam khí; 2 gam A tác dụng với Cl2 dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. % Fe trong A là: A. 14% B. 16,8% C. 19,2% D. 22,4% Câu 38: (ĐH-A-12) Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lit O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lit dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là: A. 12,67% B. 18,10% C. 25,62% D. 29,77%


FF IC IA L

CHUYỀN ĐỀ 6: OXI – OZON 1. Oxi * Tính chất hoá học : Tính oxi hoá mạnh: - Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) - Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen) - Tác dụng với nhiều hợp chất, kể cả vô cơ và hữu cơ Điều chế: Trong PTN: Phân huỷ các hợp chất giàu oxi như KMnO4, KClO3... 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 → 2KCl + 3O2 - Chưng cất phân đoạn không khí lỏng Trong công nghiệp: - Điện phân nước 2. Ozon: có tính oxi hóa mạnh hơn O2 O3 + 2KI + H2O  (oxi không có) → I2 + 2KOH + O2 Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quì tẩm dung dịch KI (dùng trong nhận biết ozon) Ở nhiệt độ thường: 2Ag + O3  → Ag2O + O2 (oxi không có phản ứng)

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1: Để phân biệt khí oxi và ozon, có thể dùng hóa chất là: A.hồ tinh bột. B.khí hiđro. C.đồng kim loại. D. dd KI và hồ tinh bột. Câu 2: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng? A.Oxi là thiết yếu cho sự cháy. B.Oxi là một nguyên tố có độ âm điện mạnh. C.Oxi tạo oxit axit với hầu hết các kim loại. D.Oxi không có mùi và vị. Câu 3: Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon? A. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt. B. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O. C. Ozon kém bền hơn oxi. D. Ozon oxi hóa ion I- thành I2 Câu 4: Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là A. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. dp → 2H2 + O2 B. 2H2O  NaOH

D

ẠY

M

Q

U

C.2KI + O3 + H2O → I2 + 2 KOH + O2. as → ( C6H10O5)n + 6n O2 . D.5n H2O + 6n CO2  clorofin Câu 5: Dãy chất nào sau đây đều phản ứng được với oxi? C. P, S, Cl2 D. Fe, Al, Cl2 A. Cu, Au, Fe B. Fe, Al, S Câu 6: Khi cho ozon tác dụng lên giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột, thấy xuất hiện tượng màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do sự oxi hoá: A. tinh bột. B. ozon. C. kali. D. iotua. Câu 7: (ĐH-A-08) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách: A. điện phân nước B. chưng cất phân đoạn không khí lỏng C. nhiệt phân Cu(NO3)2 D. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2 Câu 8: (ĐH-B-09) Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng khí O2 lớn nhất là: A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. AgNO3 Câu 9: Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. % thể tích của oxi và ozon trong X lần lượt là: A.25% và 75% B.50% và 50% C. 30% và 70% D. 75% và 25% Câu 10: Cho hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết (2O3 → 3O2) thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít. Thể tích của ozon trong hỗn hợp ban đầu là: A. 4 lít B. 2 lít C. 3 lít D. 6 lít Câu 11: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Sau một thời gian ozon bị phân hủy hết ta được chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 5%. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp ban đầu là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 5% B. 2,5% C. 7,5% D. 10% Câu 12: Đốt 13 g bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 g (giải sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là: A. Cu B. Zn C. Fe D. Ca Câu 13: Nung 13,85 g muối KClOx đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được giảm 46,21 % so với khối lượng ban đầu. Xác định công thức phân tử của muối. A. KClO B. KClO2 C. KClO3 D. KClO4 Câu 14: Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197,0 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kỹ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152g. % khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp là: A.61,28% B. 62,18% C. 68,21% D. 68,12% Câu 15: (ĐH-B-11) Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lit hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là: A. 27,57% B. 62,76% C. 72,06% D. 74,92%


CHUYÊN ĐỀ 7: LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

1. Lưu huỳnh - Tính oxi hoá: tác dụng với kim loại và hidro S phản ứng với các kim loại ở nhiệt độ cao, riêng phản ứng với thuỷ ngân ở nhiệt độ thường => ứng dụng: dùng lưu huỳnh để loại bỏ thuỷ ngân trong nhiệt kế vỡ - Tính khử: tác dụng với phi kim 2. Hidrosunfua - Hidro sunfua (H2S) là một chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc - Tính axit yếu: - tác dụng với bazơ => tạo 2 loại muối: muối sunfua (S2-) và muối hidrosunfua (HS-) - Tính khử mạnh: H2S + O2 (thiếu) → H2O + S H2S + O2 (dư) → H2O + SO2 * Điều chế: 2HCl + FeS → FeCl2 + H2S Chú ý tính tan của muối sunfua: K, Na, Ca, (Ba, Al) Mn, Zn, Fe... Sn, Pb, Cu, Hg, Ag, Pt, Au Tan trong nước không tan trong nước, không tan trong nước nhưng tan trong axit không tan trong axit 3. Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh dioxit (SO2) (khí sunfurơ) là một chất khí, không màu, mùi hắc, độc - Là một oxit axit: tác dụng với bazơ => tạo 2 loại muối: muối sunfit (SO32-) và muối hidrosunfit (HSO3-) - Tính oxi hoá: tác dụng với chất có tính khử mạnh SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O - Tính khử: tác dụng với chất có tính oxi hoá mạnh Br2 + SO2 + H2O → HBr + H2SO4 => SO2 có khả năng làm mất màu dung dịch brom => phản ứng dùng để nhận ra SO2 * Điều chế SO2 - Trong PTN: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2SO3 - Trong công nghiệp: đốt S hoặc quặng pirit sắt: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 4. Axit sunfuric * Tính chất vật lí: Axit H2SO4 tan vô hạn trong nước, quá trình toả nhiều nhiệt => Khi pha loãng H2SO4 đặc phải rót từ từ axit vào nước * Tính chất hoá học - Tính chất chung của dd H2SO4 loãng: Tính axit - Tính chất của H2SO4 đặc: + Tính oxi hoá: - Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au.Pt): KL (trừ Au.Pt) + H2SO4 đn’ → muối + SO2 + 2H2O Chú ý: Một số kim loại (Al, Fe...) bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội - Tác dụng với nhiều phi kim: C, S, P... 2H2SO4 đn + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O - Tác dụng với nhiều hợp chất có tính khử: + Tính háo nước: - Hút ẩm, làm khô khí - Hoá than hợp chất hữu cơ: (C5H10O5)n → 5nC + 5nH2O * Sản xuất axit sunfuric : FeS2, S → SO2 → SO3 → H2SO4.nSO3 → H2SO4 (oleum)


LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 16: Số oxi hoá của S trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là: A. +2 B. +4 C. +6 D. +8 Câu 17: Cho phương trình hoá học: Br2 + SO2 + H2O → HBr + H2SO4 Sau khi lập phương trình hoá học cho phản ứng trên, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là: A. 1 và 1 B. 1 và 2 C. 2 và 1 D. 2 và 2 Câu 18: Lưu huỳnh tác dụng với H2SO4 đặc nóng theo phản ứng: S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử với số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là: A. 1 : 2 B. 1 : 3 C. 2 : 1 D. 3 : 1 Câu 19: Nguyên tắc hoà tan axit H2SO4 đặc vào nước là: A. Rót từ từ axit vào nước B. Rót từ từ nước vào axit C. Rót nhanh axit vào nước D. Rót nhanh nước vào axit Câu 20: Axit sunfuric đặc làm khô được chất khí nào sau đây: A. Hidro sunfua B. Clo C. Hidro D. Hidro bromua Câu 21: Axit sunfuric đặc không thể hoá than hợp chất nào sau đây? A. glucozơ B. saccarozơ C. xenlulozơ D. đá vôi Câu 22: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với axit sunfuric loãng? A. Cu, CuO, Na2CO3 B. KNO3, CuO, NaOH C. MgCl2, ZnO, KOH D. Na2CO3, ZnO, KOH Câu 23: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với axit sunfuric đặc nguội? A. Cu, Au, CuO B. Al, CuO, NaOH C. CaCO3, ZnO, KOH D. Fe, CuO, Na2CO3 Câu 24: (ĐH-A-13) Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O c) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là A. (a) B. (c) C. (b) D. (d) Câu 25: Cho một mẩu lưu huỳnh vào ống nghiệm chứa axit sunfuric đặc nóng thì có bọt khí thoát ra và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Khí này là: A. H2SO3 B. SO2 C. SO3 D. H2 Câu 26: Rót dung dịch H2SO4 đặc nóng vào ống nghiệm chứa đường saccarozơ, thấy đường hoá đen và có sủi bọt khí. Khí thoát ra là: A. CO2 B. SO2 C. SO3 D. CO2 và SO2 Câu 27: (ĐH-B-08) Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là: B. muối ăn C. cát D. Lưu huỳnh A. vôi sống Câu 28: (CĐ-13) Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. BaCl2, Na2CO3, FeS B. FeCl3, MgO, Cu C. CuO, NaCl, CuS D. Al 2 O3 , Ba(OH)2 , Ag Câu 29: Lưu huỳnh trong SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với: A. H2S, O2, nước Br2 B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4 C. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4 D. dung dịch KOH, CaO, nước Br2 Câu 30: Phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp là: A. cho muối Na2SO3 tác dụng với axit sunfuric B. khử lưu huỳnh trioxit C. đốt quặng sắt pirit hoặc đốt lưu huỳnh


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

D. Dùng nhiệt phân huỷ muối natri sunfat Câu 31: Cặp chất nào sau đây không điều chế được khí SO2? B. H2S + O2 C. Na2SO3 + HCl D. H2S + nước Br2 A. Cu + H2SO4 đặc Câu 32: Cặp chất nào sau đây không điều chế được khí H2S? A. FeS + HCl B. CuS + HCl C. K2S + HCl D. Na2S + HCl Câu 33: Phân biệt hai khí SO2 và CO2, dùng chất nào dưới đây? A. dung dịch NaOH B. dung dịch Ca(OH)2 C. dung dịch nước brom D. dung dịch BaCl2 Câu 34: (ĐH-B-10) Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch: A. AgNO3 B. NaOH C. NaHS D. Pb(NO3)2 Câu 35: (ĐH-A-13) Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là A. 40% B. 60% C. 20% D. 80% Câu 36: (ĐH-A-12) Hoà tan hoàn hoàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lit khí H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là: A. 4,83 gam B. 5,83 gam C. 7,23 gam D. 7,33 gam Câu 37: Hoà tan hoàn toàn 1,78 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 5,62. B. 3,70. C. 5,70. D. 6,52. Câu 38: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, MgO và ZnO bằng 300ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối thu được là: A. 5,15 gam B. 5,21 gam C. 5,51 gam D. 5,69 gam Câu 39: (§H-A-09) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10 %, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là: A. 101,68 gam B. 88,20 gam C. 101,48 gam D. 97,80 gam Câu 40: (§H-A-07) Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là: A. 1 B. 6. C. 2. D. 7. Câu 41: Để 27 gam Al ngoài không khí, sau một thời gian được 39,8 gam hỗn hợp X (gồm Al và Al2O3). Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư tạo thành V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 10,8 B. 15,68 C. 31,16 D. 33,61 Câu 42: Cho 12,6 g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ số mol 3 : 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 0,15 mol sản phẩm có lưu huỳnh. Xác định sản phẩm trên là SO2, S hay H2S? A. SO2 B. S C. H2S D. Không xác định được Câu 43: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là: A. 51,8 g B. 55,2 g C. 69,1 g D. 82,9 g Câu 44: Thể tích nước nguyên chất cần thêm vào 1 lit dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84) để được dung dịch mới có nồng độ 10% là: A. 14,192 ml B. 15,192 ml C. 16,192 ml D. 17,192 ml Câu 45: Hoà tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là: A. 133,3 gam B. 146,9 gam C. 272,2 gam D. 300 gam Câu 46: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để pha thành 280 gam dung dịch CuSO4 16%:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 180g và 100g B. 60g và 220g C. 40g và 240g D. 330g và 250g Câu 47: Trong CN người ta điều chế H2SO4 từ FeS2. Tính lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng pirit chứa 60% FeS2 biết hiệu suất quá trình là 80%. A. 800 kg B. 1000 kg C. 1250 kg D. 1333 kg Câu 48: Một nhà máy hoá chất mỗi ngày sản xuất 100 tấn H2SO4 98%. Hỏi một ngày nhà máy tiêu thụ bao nhiêu tấn quặng pirit chứa 80% FeS2 biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%. A. 80 tấn B. 83,3 tấn C. 90 tấn D. 96,6 tấn Câu 49: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch gồm 2 muối Fe2(SO4)3 , CuSO4 và khí NO duy nhất. Giá trị của a là: A. 0.04 B. 0.075 C. 0.12 D. 0.06 Câu 50: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dự dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được khí Y. Toàn bộ khí Y hấp thụ hết vào dung dịch KMnO4 vừa đủ thu được dung dịch Z không màu có pH = 2. Thể tích (lit) của dung dịch Z là: C. 11,4 D. 22,8 A. 1,14 B. 2,28 Câu 51: (CĐ-13) Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,07 mol KOH và 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 22,34 B. 12,18 C. 15,32 D. 19,71


Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

CHUYÊN ĐỀ 8: NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ I. NITƠ: N2 CTCT: N ≡ N 1. Tính chất hoá học Các mức oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 Ở nhiệt độ thường, N2 tương đối trơ về mặt hoá học do có liên kết ba bền vững. Ở nhiệt độ cao, N2 thể hiện được cả tính oxi hoá và tính khử * Tính oxi hóa a) Tác dụng với kim loại tạo muối nitrua: N2 + 3 Mg→ Mg3N2 b) Tác dụng với hidro: N2 + 3 H2 ↔ 2 NH3 * Tính khử Tác dụng với oxi: Ở 3000oC (hồ quang điện) : N2 + O2 ↔ 2 NO 2NO + O2 → 2 NO2 Các oxit khác của nitơ như N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được từ phản ứng trực tiếp giữa nitơ và oxi 2. Điều chế * Trong CN: Phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng * Trong PTN: - Nhiệt phân muối amoni nitrit: NH4NO2 → N2 + 2 H2O - Đun nóng dung dịch bão hòa amoni nitrit hoặc dung dịch hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2 H2O II – AMONIAC: NH3 - Tính baz y u => lµm quú tÝm chuyÓn sang mµu xanh Taùc duïng vôùi axit NH3 + HCl → NH4Cl => hiện tượng thấy có “khói” trắng Tác dụng với dung dịch muối : Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+ - Tính khử a) Tác dụng với oxi 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O 0 Ở 850-900 C và có xúc tác Pt: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O b) Tác dụng với clo: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6 HCl Có sự tạo thành “khói” trắng do HCl kết hợp với NH3 c) Tác dụng với một số oxit kim loại : o

D

ẠY

M

t → 3 Cu + N2 + 3 H2O 2 NH3 + 3 CuO  - Khả năng tạo phức: Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hidroxit hay muối ít tan của một số kim loại tạo thành dd phức chất: Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 Màu xanh thẫm * Điều chế - Trong PTN: Cho muối amoni tác dụng với kiềm, đun nhẹ NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O - Trong CN: Tổng hợp từ H2 và N2 : N2 (k) + 3 H2(k) ↔ 2 NH3(k) III- MUỐI AMONI * Tác dụng với dung dịch kiềm : NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O - Phản ứng nhiệt phân o

t → NH3 a) Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hoá  o

t → NH3(k) + HCl (k) NH4Cl (r)  Muối amoni cacbonat và hidrocacbonat bị phân huỷ ngay nhiệt độ thường (NH4)2CO3 → NH3 + NH4HCO3 NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O NH4HCO3 dùng làm bột nở bánh o

t → N2 , N2 O b) Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa (NO2-, NO3-) 


NH4NO2 → N2 + 2 H2O NH4NO3 → N2O + 2 H2O

IV- AXIT NITRIC: HNO3 - Tính axit - Tính oxi hóa mạnh a) Tác dụng với kim loại

KL (trừ Pt, Au) + HNO3 → muối + sp khử + H2O

M

Kim loại:

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

* Kim loại càng mạnh, axit càng loãng, N+5 bị khử càng thấp Chú ý: Fe, Al, Cr... bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội b) Tác dụng với phi kim: C, S, P… Phi kim bị oxi hóa đến mức cao nhất, phi kim bị khử đến NO2 hoặc NO tùy theo nồng độ của axit C + 4 HNO3 → CO2 + 4 NO2 + 2H2O S + 6 HNO3 → H2SO4 + 6 NO2 + 2 H2O c) Tác dụng với hợp chất: H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II): Nguyên tố bị oxi hóa lên mức cao hơ n 3 FeO + 10 HNO3 → 3 Fe(NO3)3 + NO + 5 H2O 3 H2S + 2 HNO3 → 3 S + 2 NO + 4 H2O * Điều chế 1- Trong PTN: Cho kali nitrat hoặc natri nitrat tác dụng với H2SO4 đậm đặc đun nóng NaNO3(r) + H2SO4(đ) → HNO3 + NaHSO4 2- Trong công nghiệp : HNO3 được sản xuất từ amoniac 4 NH3 + 5O2 → 4NO + 6 H2O 2 NO + O2 → 2 NO2 4 NO2 + O2 + 2 H2O → 4 HNO3 V- MUỐI NITRAT Phản ứng nhiệt phân muối nitrat Muối nitrat kém bền với nhiệt * Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh phân huỷ thành muối nitrit 2 KNO3 → 2 KNO2 + O2 * Muối nitrat của kim loại hoạt động kém hơn phân huỷ thành oxit kim loại 2 Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 * Muối nitrat của kim loại hoạt động kém phân huỷ thành kim loại 2 AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

sản phẩm:

K, N, Ca,

Hg, Ag, Pt, Au muối nitrit + O2 KL + NO2 + O2

Ba, Mg, Al, ... Cu, oxit + NO2 + O2

D

ẠY

* Nhận biết ion nitrat Cho dung dịch tác dụng với đồng và H2SO4 3 Cu + 8H+ + 2 NO3- → 3 Cu2+ +2 NO↑ + 4 H2O 2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)


NITƠ

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 1: Khí nitơ (N2) tương đối trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường là do nguyên nhân nào sau đây? A. Phân tử N2 có liên kết cộng hoá trị không phân cực B. Phân tử N2 có liên kết ion. C. Phân tử N2 có liên kết ba rất bền vững. D. Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA Câu 2: (ĐH-A-11) Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là: A. Phân tử NH3 và on NH4+ đều có liên kết cộng hoá trị B. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hoá -3 C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hoá trị 3 D. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit Câu 3: Dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử? A. N2, NO, N2O, N2O5 B. NH3, N2, NO, N2O C. N2, NO, NH3, HNO3 D. NO, N2, N2O, N2O3 Câu 4: Phản ứng nào dưới đây cho thấy amoniac có tính khử? A. NH3 + H2O NH4+ + OHB. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl D. FeCl2 + NH3 + H2O → Fe(OH)2 + 2NH4Cl Câu 5: Phản ứng nào dưới đây không dùng để minh hoạ tính axit của HNO3? A. MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2H2O B. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O C. CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O D. Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây không đúng? A. Dung dịch NH3 làm phenoltalein chuyển sang màu hồng và quỳ tím chuyển xanh B. Dẫn khí amoniac vào bình chứa khí clo, amoniac bốc cháy tạo khói trắng C. Thổi NH3 qua CuO màu đen, thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ D. Thêm NH3 dư vào dung dịch CuSO4 xuất hiện kết tủa xanh Câu 7: Hiện tượng gì xảy ra khi nhúng hai đũa thuỷ tinh vào hai bình đựng dung dịch HCl đặc và dung dịch NH3 đặc, sau đó đưa hai đầu đũa thuỷ tinh lại gần nhau? A. không có hiện tượng gì B. Có khói trắng C. gây nổ D. Có kết tủa màu vàng nhạt Câu 8: Sấm chớp trong khí quyển sinh ra chất nào sau đây? A. NO B. NO2 C. CO2 D. H2O Câu 9: Chất nào sau đây được dùng để làm xốp bánh? A. NH4NO3 B. NH4NO2 C. NH4Cl D. NH4HCO3 Câu 10: Khi đun nóng, phản ứng giữa cặp chất nào dưới đây tạo ba oxit? A. Axit nitric đặc với cacbon B. Axit nitric đặc với đồng C. Axit nitric đặc với lưu huỳnh D. HNO3 đặc với Ag Câu 11: NH3 bị lẫn hơi nước, muốn có NH3 khan có thể dùng các chất nào dưới đây để hút nước: A. H2SO4 đặc B. P2O5 C. P2O5 hoặc H2SO4 đặc D. CaO hoặcKOH Câu 12: (ĐH-A-07) Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với HNO3 đặc nóng là. A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 Câu 13: Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với HNO3 loãng là : A. 10 B. 18 C. 8 D. 20 Câu 14: Tổng hệ số các chất trong phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là: A. 20 B. 25 C. 50 D. 55 Câu 15: (ĐH-A-13) Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:


Ơ

N

O

FF IC IA L

(a) bông khô. (b) bông có tẩm nước. (c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là A. (d) B. (c) C. (a) D. (b) Câu 16: Hoà tan 0,3 mol Cu vào lượng dư dung dịch loãng chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 thì: A. phản ứng không xảy ra B. phản ứng xảy ra tạo 0,3 mol H2 C. phản ứng xảy ra tạo 0,6 mol NO2 D. phản ứng xảy ra tạo 0,2 mol NO Câu 17: (§H-B-07) Khi cho bột Cu vào dd H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là : A. chất oxi hóa B. chất khử C. chất xúc tác D. chất môi trường Câu 18: (ĐH-B-07) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ: A. NaNO2 và H2SO4 đặc B. NaNO3 và H2SO4 đặc D. NH3 và O2 C. NaNO3 và HCl đặc Câu 19: Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, các hoá chất cần sử dụng là: A. Dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 đặc. B. NaNO3 tinh thể và dung dịch H2SO4 đặc. C. Dung dịch NaNO3 và dung dịch HCl đặc. D. NaNO3 tinh thể và dung dịch HCl đặc. Câu 20: (ĐH-A-07) Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là: A. N2 B. N2O C. NO D. NO2 Câu 21: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng? 0

t A. NH4Cl → NH3 + HCl 0

0

M

Q

U

Y

N

H

t t C. NH4NO3 → NH3 + HNO3 D. NH4NO2 → N2 + 2H2O Câu 22: Hợp chất X tạo bởi 3 nguyên tố. Nhiệt phân X thu được hỗn hợp 2 chất khí và hơi có tỉ khối so với nhau bằng 0,642. Công thức phân tử nào sau đây được coi là hợp lí đối với X: A. NH4Cl B. NH4NO2. C. NH4NO3 D. Cu(NO3)2 Câu 23: (ĐH-A-08) Cho các phản ứng sau: (1): Nhiệt phân Cu(NO3)2 (2) Nhiệt phân NH4NO2 (3) NH3 + O2 ở 8500C, có mặt Pt (4) NH3 + Cl2 (5) Nhiệt phân NH4Cl (6) NH3 + CuO, t0 Các phản ứng đều tạo khí N2 là: A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (5) C. (2), (4), (6) D. (3), (5), (6) Câu 24: Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì: A. Tạo ra khí có màu nâu. B. Tạo ra dung dịch có màu vàng. C. Tạo ra kết tủa có màu vàng. D. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. Câu 25: Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác nhờ phản ứng với dung dịch kiềm mạnh, đun nóng, khi đó từ ống nghiệm sẽ thấy: A. muối nóng chảy ở nhiệt độ không xác định B. Thoát ra chất khí không màu không mùi C. thoát ra chất khí màu nâu đỏ D. Thoát ra khí không màu có mùi xốc Câu 26: Để phân biệt các dung dịch NH4Cl, (NH4)2SO4; Na2CO3 ta dùng hóa chất: A. NaOH B. Ba(OH)2 C. BaCl2 D. AgNO3 Câu 27: Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch: NH3, (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4. Hãy chọn trình tự tiến hành để nhận biết các dung dịch trên. A. dùng phenol talein, dùng dung dịch Ba(OH)2 B. Dùng quỳ tím, dùng dung dịch Ba(OH)2 C. dùng quỳ tím, dùng dung dịch HNO3 D. A và B đúng

ẠY D

0

t B. NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 28: Chỉ dùng một kim loại, có thể phân biệt các dung dịch muối: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Kim loại đó là kim loại nào sau đây? A. K B. Fe C. Cu D. Ba Câu 29: Hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉ khối hơi đối với hidro bằng 18,5. Oxit của nitơ là: B. NO2 C. N2O D. N2O5 A. NO Câu 30: Hỗn hợp X gồm hai oxit cuả nitơ là Y và Z với tỉ lệ thể tích VY : VZ là 1 : 3 có tỉ khối hơi so với hidro là 20,25. Y và Z tương ứng là: B. NO và N2O C. N2O và N2O5 D. không xác định được A. NO và N2O3 Câu 31: (ĐH-A-10) Cho 0,448 lit khí NH3 (đktc) đi qua ống sự đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng Cu trong X là: B. 14,12% C. 85,88% D. 87,63% A. 12,37% Câu 32: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75ml dung dịch muối amoni sunfat, tạo ra 17,475 gam một chất kết tủa. Nồng độ mol của các ion NH4+ và SO42- trong dung dịch muối ban đầu lần lượt là: (bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch) A. 0,15M và 0,075M B. 1,5M và 3M C. 3M và 1,5M D. 2M và 1M Câu 33: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X gồm các ion NH4+, SO42-, NO3- rồi tiến hành đun nóng thì thu được 46,6 gam kết tủa và 13,44 lit (đktc) một chất khí duy nhất. Nồng độ mol (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt là: A. 1M và 1M B. 1M và 2M C. 2M và 1M D. 2M và 2M Câu 34: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lit dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất phản ứng khử CuO là: A. 70% B. 75% C. 80% D. 85% Câu 35: Tính khối lượng muối natri nitrat chứa 15% tạp chất trơ dùng để điều chế được 500g dung dịch HNO3 15,75%? (biết hiệu suất phản ứng là 85%) A. 147g B. 125g C. 90,3125g D. đáp án khác. Câu 36: Tính khối lượng dung dịch HNO3 60% điều chế được từ 112000 lit khí NH3 (đktc). Giả thiết hiệu suất cả quá trình là 80%. A. 252 kg B. 315 kg C. 420 kg D. 525 kg Bài toán tổng hợp NH3 Câu 37: Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ∆H = -92kJ Biện pháp nào dưới đây làm tăng hiệu suất quá trình tổng hợp NH3? A. tăng áp suất và tăng nhiệt độ B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất C. dùng nhiệt độ thấp và áp suất thấp D. Dùng nhiệt độ thấp và áp suất cao Câu 38: Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 13,44 lít khí NH3? (Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất phản ứng là 20%) A. 33,6 lít và 100,8 lít B. 6,72 lít và 20,16 lít C. 1,344 lít và 4,032 lít D. 67,2 lít và 201,6 lít Câu 39: Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là: A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3. B. 25% NH3, 25% H2 và 50% N2. C. 25% N2, 25% NH3và 50% H2. D. Kết quả khác. Câu 40: Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hidro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành. A. 17,92 lit B. 36% C. 40% D. 50% Câu 41: Trong một bình kín dung tích 11,2 lit chứa N2 và H2 có tỉ lệ mol 1 : 4 ở 00C, 200 atm, có bột Fe xúc tác. Nung nóng bình một thời gian rồi đưa bình về 00C, áp suất bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Tìm hiệu suất phản ứng tạo ta NH3. A. 25% B. 36% C. 40% D. 50% Câu 42: Cho phản ứng: N2 + 3H2 2NH3


FF IC IA L

Sau một thời gian, nồng độ các chất như sau: [N2] = 2,5 mol/l; [H2] = 1,5 mol/l; [NH3] = 2 mol/l. Tính nồng độ ban đầu của N2 và H2. A. 1,5M và 2,5M B. 2,5M và 3,5M C. 3,5M và 4,5M D. 4,5M và 5,5M Câu 43: (ĐH-A-10) Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là: A. 25% B. 36% C. 40% D. 50% Bài toán về HNO3 Câu 44: (CĐ-13) Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là: A. 4,05 B. 8,10 C. 2,70 D. 5,40 Câu 45: Bài toán nhiệt phân muối nitrat Phản ứng nào dưới đây không đúng? Câu 46: 0

0

t A. 2KNO3 → 2KNO2 + O2

t B. 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

0

0

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

t t C. 4AgNO3 → 2Ag2O + 4NO2 + O2 D. 4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 Câu 47: Nhiệt phân cùng số mol mỗi muối nitrat dưới đây thì trường hợp nào sinh ra thể tích khí O2 nhỏ nhất (trong cùng điều kiện)? A. KNO3 B. Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)3 D. AgNO3 Câu 48: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm: A. FeO, NO2, O2 B. Fe2O3, NO2 C. Fe, NO2, O2 D. Fe2O3, NO2, O2 Câu 49: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm: A. CuO, Fe2O3, Ag2O B. CuO, Fe2O3, Ag C. CuO, FeO, Ag. D. NH4NO2, Cu, Ag, FeO Câu 50: Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đó bị nhiệt phân là: A. 0,5g. B. 0,49g. C. 9,4g D. 0,94g Câu 51: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có M = 42,5đvC. Tỉ số x/y là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 52: Nhiệt phân 5,24 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi, sau phản ứng khối lượng phần rắn giảm 3,24 gam. Xác định % mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. A. 71,7% và 28,3% B. 61,7% và 38,3% C. 75,7% và 24,3% D. 65,7% và 34,3% Câu 53: Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lit (đktc). Tính % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X. A. 31,1% và 68,9% B. 35,7% và 64,3% C. 41,1% và 58,9% D. 27,5% và 72,5% Câu 54: Nhiệt phân hỗn hợp 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng 106,9 gam. Khi phản ứng hoàn toàn thu được một hỗn hợp khí có M = 40,4. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. A. 50,5 g và 56,4 g B. 37,1 g và 75,2 g C. 30,3 g và 76,6 g D. 40,4 g và 66,5 g Câu 55: Nung 48g hỗn hợp bột gồm Al và Al(NO3)3 trong không khí, thu được chất rắn duy nhất có khối lượng 20,4g. % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp là: A. 11,25% B. 22,25% C. 25,75% D. 35,75% Câu 56: Nung hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí NO2 và O2. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí đó bằng nước thu được 2 lit dung dịch có pH = 1. Tính m. A. 9,4 gam B. 14,1 gam C. 15,4 gam D. 18,8 gam Câu 57: (ĐH-A-09) Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X và nước để được 300ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng: D. 4 A. 1 B. 2 C. 3


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 58: (ĐH-B-11) Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của N trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp 3 kim loại từ 14,16 gam X? A. 3,36 gam B. 6,72 gam C. 7,68 gam D. 10,56 gam Câu 59: (ĐH-B-11) Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là: A. 25% B. 60% C. 70% D. 75% Câu 60: (ĐH-B-12) Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 14,5 B. 18,0 C. 22,4 D. 24,2


CHUYỀN ĐỀ 9: PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

I. PHOTPHO Có 2 dạng thù hình chính: photpho trắng (P4) và photpho đỏ (Pn) 1. Tính chất hoá học Các mức oxi hoá: -3, 0, +3, +5 => P thể hiện được cả tính oxi hoá và tính khử * TÝnh oxi ho¸ Tác dụng với kim loại hoạt động tạo photphua kim loại: 2P + 3Mg→ Mg3P2 * TÝnh khö Tác dụng với oxi, clo, hợp chất. Số oxi hóa tăng lên +3 hoặc +5 phụ thuộc vào lượng chất oxi hóa II – AXIT PHOTPHORIC: H3PO4 - Tính axit: axit 3 nấc có độ mạnh trung bình => có thể tạo ra 3 loại muối tùy thuộc tỉ lệ phản ứng - không có tính oxi hóa * Điều chế - Trong PTN: P + 5HNO3 (đ) → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O - Trong CN: Từ quặng photphorit hoặc quặng apatit: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đ)→ 2H3PO4 + 3CaSO4 Từ photpho: 4P + 5O2 → 2P2O5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 III- MUỐI PHOTPHAT Có 3 loại muối: - Tất cả muối đihidrophotphat (H2PO4-)đều dễ tan - Muối hidrophotphat (HPO42-) và muối photphat trung hòa (PO43-)của Na, K và amoni là dễ tan, còn lại không tan hoặc ít tan Nhận biết ion photphat: - Thuốc thử: dung dịch AgNO3 - Hiện tượng: xuất hiện kết tủa vàng của Ag3PO4

D

ẠY

M

Q

U

IV- PHÂN BÓN HÓA HỌC Phân đạm: - Tác dụng: kích thích quá trinh sinh trưởng, làm tăng tỉ lệ protein thực vật, giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. - Độ dinh dưỡng: %N + Đạm amoni: NH4+ + Đạm nitrat: NO3+ Đạm urê: (NH2)2CO Phân lân: - Tác dụng: thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng - Độ dinh dưỡng: %P2O5 + Supephotphat đơn: Ca(H2PO4)2 + CaSO4 + Supephotphat kép: Ca(H2PO4)2 + Phân lân nung chảy Phân kali: - Tác dụng: thúc đẩy quá trình tạo ra các chất đường, chất bột, chất xơ, chất dầu, tăng khả năng chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn - Độ dinh dưỡng: %K2O Phân hỗn hợp (NPK): phân nitrophotka: hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3 Phân phức hợp: phân amophot: hỗn hợp NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4


1 muối

H2PO4-

2 muối H3PO4 dư OH- dư

HPO422 muối

FF IC IA L

BÀI TẬP Phản ứng của H3PO4 với dung dịch kiềm: cho 3 loại muối tuỳ theo tỉ lệ H3PO4 + OH- → H2PO4- + H2O Muối đihidrophotphat H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O Muối hidrophotphat H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3H2O Muối photphat trung hoà nOH − 1 2 3 n H 3 PO4 PO43-

1 muối

O

Viết phương trình phản ứng Nếu sản phẩm tạo ra 1 muối => tính theo chất phản ứng hết Nếu sản phẩm tạo ra 2 muối => đặt ẩn, lập hệ phương trình: sô mol H3PO4 và số mol OH-

N

H

Ơ

N

Phản ứng của P2O5 với dung dịch kiềm: cho 3 loại muối tuỳ theo tỉ lệ P2O5 + H2O + 2OH- → 2H2PO4P2O5 + 4OH- → 2HPO42- + H2O P2O5 + 6OH- → 2PO43- + 3H2O nOH − 2 4 6 n P2O5 2 muối

Y

1 muối

H2PO4-

HPO422 muối

PO43-

1 muối

D

ẠY

M

Q

U

Hoặc: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 => quy về bài toán H3PO4 với dung dịch kiềm, trong đó: nH3PO4 = 2nP2O5


PHOTPHO

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Photpho đỏ và photpho trắng là hai dạng thù hình của photpho nên: Câu 1: A. đều có cấu trúc polime B. đều tự bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường C. đều khó nóng chảy và khó bay hơi D. đều tác dụng với kim loại hoạt động tạo thành photphua kim loại Câu 2: Chọn công thức đúng của magie photphua: B. Mg2P2O7 C. Mg2P3 D. Mg3P2 A. Mg3(PO4)3 Câu 3: (ĐH-B-08) Thành phần chính của quặng photphorit là: A. Ca3(PO4)2 B. NH4H2PO4 C. Ca(H2PO4)2 D. CaHPO4 Câu 4: Dung dịch H3PO4 chứa các phần tử (bỏ qua sự điện li của nước): A. H+, PO43B. H+, HPO42-, PO43C. H+, H2PO4-, HPO42-, PO43D. H+, H2PO4-, HPO42-, PO43-, H3PO4 Câu 5: Dãy nào sau đây gồm tất cả các muối đều ít tan trong nước? A. AgNO3, Na3PO4, CaHPO4, CaSO4 B. AgI, CuS, BaHPO4, Ca3(PO4)2 C. AgCl, PbS, Ba(H2PO4)2, Ca(NO3)2 D. AgF, CuSO4, BaCO3, Ca(H2PO4)2 Câu 6: Axit photphoric và axit nitric cùng phản ứng với nhóm chất nào sau đây? A. MgO, KOH, CuSO4, NH3 B. CuCl2, KOH, CaCO3, NH3 C. NaCl, KOH, Na2CO3, NH3 D. KOH, K2O, NH3, Na2CO3 Câu 7: Cho các cặp chất sau: a) axit photphoric và natri hidroxit b) kali photphat và canxi clorua c) bạc nitrat và natri photphat d) canxi hidroxit và canxi đihidrophotphat e) axit photphoric và axit clohidric g) axit photphoric và axit nitric Có bao nhiêu cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8: Trong phản ứng hoá học: P + HNO3 + H2O → H3PO4 + NO Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng (nguyên, tối giản) là: A. 12 B. 15 C. 16 D. 18 Câu 9: Phân biệt các dung dịch: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3 có thể dùng dung dịch: A. NaOH B. BaCl2 C. H2SO4 D. AgNO3 Câu 10: Có bốn lọ không dán nhãn đựng các hoá chất riêng biệt sau đây: Na2SO4, NaNO3, Na2S, Na3PO4. Trình bày phương pháp phân biệt mỗi lọ: A. dùng quỳ tím, dùng dung dịch BaCl2 B. Dùng dung dịch BaCl2 C. dùng dung dịch BaCl2, dùng dung dịch AgNO3 D. tất cả đều đúng Câu 11: Đốt cháy hết 31 gam photpho rồi hoà sản phẩm vào nước được 200 gam dung dịch X. Nồng độ % của dung dịch X là: A. 2,45 % B. 24,5 % C. 49 % D. 98 % Câu 12: Cho 6 gam P2O5 vào 15ml dung dịch H3PO4 6% (d = 1,03g/ml). Nồng độ % của dung dịch H3PO4 thu được là: A. ≈ 41 % B. ≈ 42 % C. ≈ 43 % D. ≈ 45 % Câu 13: Cho một miếng photpho vào 210 gam dd HNO3 60%. Phản ứng tạo thành H3PO4 và NO. Dung dịch sau phản ứng có tính axit và phải trung hoà bằng 3,33 lit dd NaOH 1M. Khối lượng photpho ban đầu là: A. 31 gam B. 32 gam C. 41 gam D. 62 gam Bài toán phản ứng của H3PO4 , P2O5 với dung dịch kiềm Câu 14: Cho 0,2 mol H3PO4 vào dd chứa 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối: A. NaH2PO4 và Na2HPO4 B. Na2HPO4 và Na3PO4 C. NaH2PO4 và Na3PO4 D. NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 Câu 15: (ĐH-B-09) Cho 100ml dung dịch KOH 1,5M vào 200ml dung dịch H3PO4 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là: A. KH2PO4 và K2HPO4 B. KH2PO4 và K3PO4


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

C. KH2PO4 và H3PO4 D. K3PO4 và KOH Câu 16: Cho dung dịch chứa 5,88 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 8,4 gam KOH. Sau phản ứng, trong dung dịch muối tạo thành là: A. KH2PO4 và K2HPO4 B. K2HPO4 và K3PO4 C. KH2PO4 và Na3PO4 D. K3PO4 Câu 17: Cho 44g dung dịch chứa NaOH 10% tác dụng với 10 gam dung dịch H3PO4 39,2%. Muối nào sau đây thu được sau phản ứng: A. NaH2PO4 B. NaH2PO4, Na2HPO4 C. Na2HPO4 D.Na2HPO4, Na3PO4 Câu 18: (ĐH-B-08) Cho 0,1 mol P2O5 vào dd chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất: A. H3PO4, KH2PO4 B. KH2PO4, K2HPO4 C. K2HPO4, K3PO4 D. K3PO4, KOH Câu 19: Tính số mol P2O5 cần thêm vào dung dịch chứa 0,03 mol KOH để sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối K2HPO4 và KH2PO4 với số mol bằng nhau: B. 0,02 C. 0,03 D. Đáp số khác A. 0,01 Câu 20: Rót dung dịch chứa 11,76g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH. Sau phản ứng, cho dung dịch bay hơi đến khô. Tính khối lượng muối khan thu được. A. 10,44g B. 12,72g C. 20,88g D. 23,16g Câu 21: (ĐH-A-13) Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là: A. 14,2 gam B. 11,1 gam C. 16,4 gam D. 12,0 gam Câu 22: Cho 12,4 gam P tác dụng hoàn toàn với oxi. Sau đó cho toàn bộ lượng P2O5 hoà tan vào 80ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28g/ml). Tính C% của dung dịch muối sau phản ứng. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. a) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được Câu 24: Đốt cháy a gam photpho trong lượng dư oxi rồi hoà tan hoàn toàn sản phẩm vào nước thu được dung dịch A. Trung hoà dung dịch A bằng 100g dung dịch NaOH thu được dung dịch B chứa duy nhất một muối. Thêm lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch B thì thu được 41,9 gam kết tủa C màu vàng. a) Viết các phương trình hoá học xác định A, B, C b) Tính a c) Tính nồng độ % của dung dịch NaOH. Phân bón hoá học Câu 25: (ĐH-B-13) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4 B. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2 C. Urê có công thức là (NH2)2CO D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng. Câu 26: Loại phân bón có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là: A. phân đạm B. Phân lân C. Phân kali D. Phân vi lượng Câu 27: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. KCl B. NH4NO3 C. NaNO3 D. K2CO3 Câu 28: Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni clorua, amoni sunfat, natri nitrat. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhân biết các phân đạm trên? A. dung dịch NaOH B. dung dịch NH3 C. dung dịch BaCl2 D. dung dịch Ba(OH)2 Câu 29: Có 3 mẫu phân bón hoá học: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2. Chỉ dùng dung dịch nào sau đây là có thể nhận biết được mỗi loại? A. dung dịch HCl B. dung dịch H2SO4 C. dung dịch Ca(OH)2 D. dung dịch AgNO3 Câu 30: Khi bón phân supephotphat, người ta không trộn với vôi vì: A. tạo khí PH3 B. tạo muối không tan CaHPO4


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

C. tạo muối không tan Ca3(PO4)2 D. tạo muối không tan Ca3(PO4)2 và CaHPO4 Câu 31: Tiêu chuẩn đánh giá phân đạm là tiêu chuẩn nào sau đây? A. hàm lượng % nitơ có trong phân đạm B. hàm lượng % phân đạm có trong tạp chất C. khả năng bị chảy rữa trong không khí D. có phản ứng nhanh với nước nên có tác dụng nhanh với cây trồng Câu 32: Phân đạm có % nitơ cao nhất là: A. amoni nitrat NH4NO3 B. amoni sunfat (NH4)2SO4 D. kali nitrat KNO3 C. urê CO(NH2)2 Câu 33: Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của chất nào? A. K B. K2O C. Phân kali đó so với tạp chất D. cách khác Câu 34: Phân đạm urê thường chỉ cung cấp 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70kg N là: A. 145,5 B. 152,2 C. 160,9 D. 200,0 Câu 35: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất thường chỉ ứng với 40% P2O5. Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là: A. 65,9 % B. 69,0 % C. 71,3 % D. 73,1 % Câu 36: (ĐH-A-12) Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. % khối lượng KCl trong loại phân kali đó là: A. 65,75 % B. 87,18 % C. 88,52 % D. 95,51 %


CHUYÊN ĐỀ 10: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

I. CACBON Một số dạng thù hình của C : - Kim cương : cấu trúc tứ diện đều => cứng - Than chì: cấu trúc lớp => mềm - Feleren: cấu trúc hình cầu rỗng - Cacbon vô định hình : cấu tạo xốp => có khả năng hấp phụ Các mức oxi hoá: -4, 0, +2, +4 - Tính khử: - Tác dụng với oxi : C + O2 → CO2 C + CO2 → 2CO - Tác dụng với hợp chất: Fe2O3 + 3C → 2 Fe + 3 CO - Tính oxi hóa: - Tác dụng với hidro: C + 2 H2 → CH4 - Tác dụng với kim loại → cacbua kim loại 4 Al + 3C → Al4C3 ( nhôm cacbua) Ca + 2 C → CaC2 (canxi cacbua) II –CACBON MONOOXIT (CO) * Tính chất hóa học a) CO là oxit trung tính (không tạo muối) b) Tính khử mạnh: khử nhiều oxit kim loại thành kim loại * Điều chế a) Trong công nghiệp : Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ (nhiệt độ khoảng 1050oC) C + H2 O CO + H2 Hỗn hợp khí tạo thành gọi là khí than ướt (44%CO; 45% H2; 5% H2O; 6% N2) * Cho hơi nước đi qua than nung đỏ trong lò gas C + O2 → CO2 CO2 + O2 → 2 CO Hỗn hợp khí thu đưọc gọi là khí lò gas (25% CO; 70% N2; 4% CO2 và 1% khí khác) b) Trong phòng thí nghiệm: Cho H2SO4 đậm đặc tác dụng với HCOOH đun nóng H 2 SO4 dam dac HCOOH → CO + H2O III- CACBON ĐIOXIT (CO2) * Tính chất hóa học a) Tác dụng với kim loại có tính khử mạnh (như Al, Mg): CO2 + 2 Mg → 2 MgO + C b) Tính chất của oxit axit: - Tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic - Tác dụng với dung dịch kiềm: => tạo ra 2 loại muối * Điều chế a) Trong công nghiệp: Nung đá vôi: CaCO3(r) → CaO (r) + CO2 (k) Cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi b) Trong phòng thí nghiệm: CaCO3 + 2 HCl → CO2 ↑ + CaCl2 + H2O IV- MUỐI CACBONAT a) Tác dụng với axit: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ b) Tác dụng với dung dịch kiềm Các muối hidrocacbonat dễ tác dụng với dung dịch kiềm: HCO3- + OH- → CO32- + H2O Muối hidrocacbonat vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ => có tính lưỡng tính c) T¸c dông víi CO2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 d) Phản ứng nhiệt phân - Nhiệt phân muối hidrocacbonat: → muối cacbonat + CO2 + H2O - Nhiệt phân muối cacbonat trung hoà: + Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân + Muối cacbonat của kim loại khác → oxit kim loại + CO2 + Muối amoni cacbonat → NH3 + CO2 + H2O


CACBON

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 1: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng? A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, không dẫn điện B. Than chì mềm do cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu C. Than gỗ, than xương có khả năng hấp phụ các chất khí và chất tan trong dung dịch D. Khi đốt cháy cacbon, phản ứng toả nhiều nhiệt, sản phẩm thu được chỉ là khí cacbonic Bài 2: Hãy chọn câu đúng? Cacbon vô định hình và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì: B. có tính chất vật lí tương tự nhau A. có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau C. đều do nguyên tố cacbon tạo nên D. có tính chất hoá học không giống nhau Bài 3: Điều khẳng định nào sau đây đúng ? B. Cacbon đioxit không thể bị oxi hoá. A. Cacbon chỉ có tính khử. C. Cacbon oxit là chất khí không thể đốt cháy. D. Không thể đốt cháy kim cương. Bài 4: Để phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa những hoá chất là: B. CuO và MgO C. CuO và than hoạt tính D. than hoạt tính A. CuO và MnO2 Bài 5: Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng oxi dư, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ: B. giảm A. tăng C. không đổi D. có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào lượng C, S Bài 6: (ĐH-A-13) Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (b) C + 2H2 → CH4 (a) 2C + Ca → CaC2 (c) C + CO2 → 2CO (d) 3C + 4Al → Al4C3 Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng A. (c) B. (b) C. (a) D. (d) 2+ -2-Bài 7: Cho các ion sau Ca2+, K+, H+, SO2-tác dụng được với bao nhiêu ion 4 , Ba , Cl . Ion CO3 trên? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 8: Trên bề mặt của các hố nước vôi hay các thùng nước vôi để ngoài không khí thường có một lớp váng mỏng. Lớp váng này chủ yếu là: A. canxi B. canxi hiđroxit C. canxi cacbonat D. canxi oxit Bài 9: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí vôi sống sẽ “chết”. Phản ứng nào dưới đây giải thích hiện tượng vôi “chết”? A. CaO + CO2 → CaCO3 B.Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O D.CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Bài 10: Cho các cặp chất dưới đây: a. C và H2O b. (NH4)2CO3 và KOH c. NaOH và CO2 d. CO2 và Ca(OH)2 e. K2CO3 và BaCl2 g. Na2CO3 và Ca(OH)2 h. HCl và CaCO3 i. HNO3 và NaHCO3 k. CO và CuO Nhóm gồm các cặp chất và phản ứng giữa các chất trong cặp tạo thành sản phẩm có chất khí là:: A. a, b, d, i, k B. b, c, d, h, k C. c, d, e, g, k D. a, b, h, i, k Bài 11: Cho CO2 lội từ từ vào dung dịch chứa KOH và Ca(OH)2, có thể xẩy ra các phản ứng sau: 1. CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O 2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O 3. CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3 4. CO2 + CaCO3 ↓ + H2O →Ca(HCO3)2 Thứ tự các phản ứng xảy ra là: A. 1, 2, 3, 4 . B. 1, 2, 4, 3. C. 1, 4, 2, 3. D. 2, 1, 3, 4. Bài 12: Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp các oxit kim loại đun nóng gồm: CuO, MgO, Al2O3, NiO, BaO, ZnO, K2O, PbO, Ag2O, HgO, CaO, MnO2, Li2O, Cr2O3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có thể thu được nhiều nhất là bao nhiêu kim loại? A. 8 B. 9 C. 11 D. 14 Bài 13: (ĐH-A-13) Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3. C. HNO3, NaCl và Na2SO4. D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong 33,6 lit oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Giá trị của m là: B. 18 gam C. 24 gam D. 36 gam A. 12 gam Bài toán về muối cacbonat Bài 15: Hoà tan hoàn toàn 13 g hỗn hợp 2 muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 2,24 lit khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m(g) muối khan. Giá trị của m là: A. 1,41 B. 14,1 C. 11,4 D. 12,4 Bài 16: (CĐ-13) Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 1,79 B. 4,48 C. 2,24 D. 5,60 Bài 17: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp muối cacbonat của các kim loại hoá trị I và muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lit khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 13 gam B. 15 gam C. 26 gam D. 30 gam Bài 18: Cho 0,15 mol NaHCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được b gam kết tủa. Giá trị của b là: A. 5 gam B. 15 gam C. 25 gam D. 35 gam Bài 19: Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m (g) muối clorua. Vậy m có giá trị là: A. 2,66 g B. 22,6 g C. 26,6g D. 6,26 g Bài toán muối cacbonat tác dụng với axit Trộn 0,1 lít dung dịch X chứa Na2CO3 0,2M và K2CO3 0,3M với 0,4 lít dung dịch Y Bài 20: chứa HCl 0,175M và H2SO4 0,1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z có pH bằng bao nhiêu? A. 1 B. 2 C. 6 D. 7 Bài 21: (ĐH-A-10) Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là: A. 0,010 B. 0,015 C. 0,020 D. 0,030 Bài 22: (ĐH-A-09) Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X. Sinh ra V lit khí (ở đktc). Giá trị của V là : A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48 Bài 23: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 (trong đó NaHCO3 có nồng độ 1M), thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 20 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là: A. 1,25 M B. 0,5M C. 1,0M D. 0,75M Bài 24: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X chứa K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M vào 200ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 thu được (đktc) là: A. 4,48 lít B. 5,376 lít C.8,96 lít D.4,48 lít Bài 25: Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 thu được (đktc) thu được bằng: B. 0,56 lít C.1,12 lít D. 1,344 lít A. 0 lít Bài 26: (ĐH-A-07) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lit khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 11,2(a – b) B. V = 11,2(a + b) C. V = 22,4(a – b) D. V = 22,4(a + b) Bài 27: (ĐH-B-13) Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 80 B.160 C. 60 D. 40 Bài toán nhiệt phân muối cacbonat Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam Bài 28: chất rắn và 2,24 lit khí (đktc). Hàm lượng % của CaCO3 trong X là: A. 6,25% B. 8,62% C. 50,2% D. 62,5% Bài 29: Nung 100 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không đổi được 69 gam chất rắn. % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 16%; 84% B. 84%; 16% C. 26%; 74% D. 74%; 26% Bài 30: (ĐH-A-10) Cho m gam NaOH vào 2 lit dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/lit, thu được 2 lit dung dịch X. Lấy 1 lit dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lit dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là: A. 0,04 và 4,8 B. 0,08 và 4,8 C. 0,07 và 3,2 D. 0,14 và 2,4 2+ + Bài 31: (ĐH-B-10) Dung dịch X chứa các ion: Ca , Na , HCO3 và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Tính m. A. 8,79 B. 10,56 C. 11,09 D. 12,95


CHUYỀN ĐỀ 11: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC

1. Silic

1s22s22p63s23p2 Silic nằm ở ô 14, nhóm IVA, chu kỳ 3 * Tính chất hóa học Si có số oxi hóa -4; 0; +2 và +4 - Tính khử Tác dụng với phi kim Silic tác dụng với F2 ở nhiệt độ thường, khi đun nóng Si tác dụng được với các phi kim khác Si + 2 F2 → SiF4 (silic tetraflorua)

FF IC IA L

14Si:

o

t → SiO2 (silic dioxit) Si + O2  o

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

t → SiC (silic cacbua) Si + C  Tác dụng với hợp chất Silic tác dụng mạnh với dung dịch kiềm Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ - Tính oxi hóa Tác dụng với kim loại Ở nhiệt độ cao Si tác dụng với kim loại như Ca, Mg, Fe tạo hợp chất silixua 2Mg + Si → Mg2Si (magie silixua) * Trạng thái thiên nhiên Si là nguyên tố phổ biến thứ hai (sau oxi) trong vỏ trái đất 2. Silic đioxit (SiO2) * Tính chất vật lý: Là chất rắn dạng tinh thể không tan trong nước * Tính chất hóa học - Là oxit axit SiO2 không tan trong dung dịch kiểm mà tan chậm trong kiểm đặc nóng và dễ tan trong kiểm nóng chảy hoặc muối cacbonat nóng chảy SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2 - Tác dụng với axit flohidric SiO2 + HF → SiF4↑ + 2 H2O => ứng dụng: dung dịch HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh 3. Axit silicic (H2SiO3) Axit silicic là chất kết tủa dạng keo, không tan trong nước, đun nóng dễ bị mất nước H2SiO3 → SiO2 + H2O Khi sấy khô axit silicic bị mất một phần nước tạo thành silicagen, dùng để hút ẩm và hấp phụ nhiều chất * Tính axit yếu: Na2SiO3 +CO2 + H2O→H2SiO3 +Na2CO3 4. Muối silicat - Chỉ có silicat kim loại kiềm tan được trong nước, còn lại không tan - Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng)


SILIC Thành phần hóa học chính của thạch anh là: B. SiO2 C. H2SiO3 D. MgSiO3 Câu 2: Silicagen là chất hút ẩm được điều chế bằng cách: A. trộn SiO2 với H2SiO3 B. sấy khô một phần H2SiO3 C. trộn SiO3 với NaOH theo tỉ lệ 1:1 D. cho SiO2 tác dụng với HF Câu 3: Thuỷ tinh lỏng là: A. SiO2 nóng chảy B. Thạch anh nóng chảy C. dung dịch bão hoà của H2SiO3 D. dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 Câu 4: Số oxi hóa cao nhất của silic được thể hiện ở hợp chất nào trong số các chất sau: C. SiH4 D. Mg2Si A. SiO B. SiO2 Câu 5: (ĐH-B-10) Phát biểu nào sau đây không đúng: A. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon B. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà C. Đám cháy magie có thể dập tắt bằng cát khô D. dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng Câu 6: Để khắc chữ lên thủy tinh, người ta dùng dung dịch nào sau đây? A. dung dịch HF B. Dung dịch HCl C.dung dịch HBr D. dung dịch HI Câu 7: Cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là: A. cacbonđioxit B. lưu huỳnh đioxit C. silic đioxit D. đinitơ pentaoxit Câu 8: Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? B. F2, Mg, NaOH A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl Câu 9: Có các chất sau: 1. magie 2. cacbon 3. kali hidroxit 4. axit flohidric 5. axit clohidric Silic đioxit phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây? A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 5 C. 1, 3, 4, 5 D. 1, 2, 3, 4, 5 Câu 10: Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng? A. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O B. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2 C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O D. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O + Câu 11: Phương trình ion rút gọn: 2H + SiO32- → H2SiO3↓ ứng với phản ứng giữa các chất nào sau đây? A. Axit cacbonic và natri silicat B. Axit cacbonic và canxi silicat C. Axit clohidric và natri silicat D. Axit clohidric và canxi silicat Câu 12: Cho các cặp chất sau đây: a) C và CO; b) CO2 và NaOH c) SiO2 và KOH (dd) d) H2CO3 và Na2SiO3 e) CO và CaO g) CO2 và Mg h) SiO2 và HCl i) Si và NaOH (dd) Có bao nhiêu cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 13: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách: A. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl B. Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3 C. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng Câu 1:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. Si


D. Cho SiO2 tác dụng với NaOH nóng chảy Để phân biệt hai chất rắn Na2CO3 và Na2SiO3 có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. dung dịch NaOH B. dung dịch HCl C. dung dịch NaCl D. dung dịch KNO3 Câu 15: Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng 13,44 lit khí H2 (đktc). % khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu là (biết hiệu suất phản ứng là 100%): A. 42% B. 48% C. 52% D. 58% Câu 16: Khi đốt cháy hỗn hợp khí gồm SiH4 và CH4 thu được sản phẩm rắn cân nặng 6 gam và sản phẩm khí. Cho sản phẩm khí đó đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. % thể tích SiH4 trong hỗn hợp khí là: A. 25% B. 40% C. 60% D. 75% Câu 17: Natri silicat có thể được điều chế bằng cách nấu nóng chảy NaOH rắn với cát. Hãy xác định hàm lượng SiO2 trong cát, biết rằng từ 25kg cát khô có thể sản xuất được 48,8kg Na2SiO3. A. 90% B. 92% C. 94% D. 96% Câu 18: Khi nung 30 gam SiO2 với 30 gam Mg trong điều kiện không có không khí, thu được chất rắn A. Bỏ qua sự tạo xỉ magie silicat (MgCO3) trong quá trình. Xác định thành phần định tính và % khối lượng các chất có trong A. Hướng dẫn: Phản ứng: SiO2 + Mg → Si + MgO Mg + Si → Mg2Si Câu 19: Thành phần hoá học gần đúng của thuỷ tinh thường là: A. Na2O.CaO.6SiO2 B. Na2O.6CaO.SiO2 C. K2O.Na2O.CaO.SiO2 D. Na2O.5Al2O3.CaO Câu 20: Một loại thủy tinh chứa 13,0% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2 về khối lượng. Thành phần của loại thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là: A. Na2O.CaO.6SiO2 B. Na2O.6CaO.SiO2 D. 2Na2O.6CaO.SiO2 C. 2Na2O.CaO.6SiO2 Câu 21: Một loại thủy tinh để chế tạo dụng cụ nhà bếp có thành phần khối lượng như sau: SiO2 – 75,0%; CaO – 9,0%; Na2O – 16,0%. Trong loại thủy tinh này, 1 mol CaO kết hợp với: A. 1,6 mol Na2O và 7,8 mol SiO2 B. 1,6 mol Na2O và 8,2 mol SiO2 D. 2,1 mol Na2O và 8,2 mol SiO2 C. 2,1 mol Na2O và 7,8 mol SiO2 Câu 22: Các silicat của canxi có thành phần: CaO – 73.7%; SiO2 – 26,3% và CaO 65,1%, SiO2 – 34,9% là những thành phần chính của xi măng Pooclăng. Trong mỗi hợp chất silicat trên, 0,1 mol SiO2 kết hợp với: A. 2,0 mol và 3,0 mol CaO B. 3,0 mol và 2,0 mol CaO C. 3,0 mol và 1,5 mol CaO D. 2,8 mol và 2,0 mol CaO Câu 23: Để sản xuất 100kg loại thủy tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, với hiệu suất quá trình sản xuất là 100%? A. 20,92 B. 22,17 C. 25,15 D. 27,12

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 14:


ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

CHUYÊN ĐỀ 12: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI VỊ TRÍ KIM LOẠI - Nhóm IA (trừ H): kim loại kiềm - Nhóm IIA: kim loại kiềm thổ - Nhóm IIIA (trừ B) - Một phần nhóm IVA, VA, VIA - Các nhóm B : kim loại chuyển tiếp CẤU TẠO KIM LOẠI Nguyên tử kim loại có ít e lớp ngoài cùng: M → Mn+ + ne Mạng tinh thể kim loại gồm các nguyên tử, ion dương kim loại và các electron tự do liên kết với nhau bằng liên kết kim loại TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Tính chất chung: trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim + Tính dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Na > W > Fe > Cr > Pb > Ti + Tính dẫn nhiệt: Ag > Cu > Au > Al > Fe Kim loại có tỉ khối < 5: kim loại nhẹ Kim loại có tỉ khối > 5: kim loại nặng + Tỉ khối: Li < Na < K < Mg < Al < Zn < Fe < Cu < Ag < Au < Os Kim loại nhẹ nhất là Li (D = 0,5) Kim loại nặng nhất là Os (D = 22,6) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg (-390C) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (34100C) + Tính cứng: Cs < K < Na < Al < Cu < Fe < W < Cr Kim loại cứng nhất là Cr Kim loại mềm nhất là Cs Kim loại dẻo nhất là Au - Nguyên nhân: do có các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Tính khử: M → Mn+ + ne - Tác dụng với phi kim: KL + PK → muối - Tác dụng với axit: + Với axit thông thường: KL (trước H) + axit → muối + H2 KL + axit → muối + sản phẩm khử + H2O + Với axit HNO3/H2SO4 đặc: - Tác dụng với nước: + Kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường KL + H2O → bazơ + H2 + Kim loại trung bình tác dụng với nước ở nhiệt độ cao KL + H2O → oxit kim loại + H2 - Tác dụng với dung dịch muối: kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối KL + muối → muối mới + KL mới DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI Tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần Na+

Ca2+ Mg2+ Al3+

Zn2+ Fe2+

K

Na

Ca

Zn

D

K+

- Quy tắc α:

=>

Mg

Al

Fe

Ni2+ Ni

Sn2+ Pb2+ Sn

Pb

H+

Cu2+

Fe3+ Ag+

H

Cu

Fe2+ Ag

Pt2+ Au3+ Pt

Tính khử của kim loại giảm dần chất oxi hoá mạnh + chất khử mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử yếu chất oxi hoá yếu chất oxi hoá mạnh

chất khử mạnh chất khử yếu - Dựa vào dãy điện hoá, xác định phản ứng có xảy ra hay không

Au


- Dựa vào phản ứng hoá học, so sánh tính oxi hoá và tính khử các chất, sắp xếp các cặp oxi hoá khử theo thứ tự trong dãy điện hoá - Xác định thứ tự phản ứng: Nếu cho hỗn hợp 2 chất oxi hoá cùng tác dụng với 1 chất khử => chất oxi hoá mạnh hơn phản ứng trước Nếu cho hỗn hợp 2 chất khử cùng tác dụng với 1 chất oxi hoá => chất khử mạnh hơn phản ứng trước

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI Bản chất: sự oxi hoá kim loại thành ion dương M → Mn+ + ne - Ăn mòn hoá học: do kim loại phản ứng hoá học với chất trong môi trường. Kim loại càng hoạt động càng dễ bị ăn mòn. Nhiệt độ càng cao, tốc độ ăn mòn càng nhanh. - Ăn mòn điện hoá: do kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện (pin điện hoá) Trong ăn mòn điện hoá, kim loại mạnh hơn (cực âm – anot) bị ăn mòn. Anot: xảy ra sự oxi hoá kim loại thành ion dương Catot: xảy ra sự khử Tốc độ ăn mòn điện hoá phụ thuộc: - Các điện cực: Các kim loại có tính khử càng khác nhau nhiều sự ăn mòn xảy ra càng nhanh. - Nồng độ dung dịch chất điện li: nồng độ càng cao, tốc độ ăn mòn càng lớn. Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hoá: - Có các điện cực khác nhau về bản chất (cặp kim loại - kim loại hoặc kim loại - phi kim) - Các điện cực phải tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp - Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li - Chống ăn mòn kim loại: - Phương pháp bảo vệ bề mặt: cách li kim loại với môi trường - Dùng hợp kim chống gỉ, hợp kim inox - Dùng chất chống ăn mòn - Dùng phương pháp điện hoá: cho tiếp xúc với kim loại mạnh hơn trong dung dịch chất điện li.

D

ẠY

M

Q

U

ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Nguyên tắc: khử ion kim loại trong hợp chất Mn+ + ne → M - phương pháp nhiệt luyện: khử oxit kim loại bằng chất khử mạnh (C, CO, H2, Al) ở nhiệt độ cao => điều chế kim loại trung bình và yếu - phương pháp thuỷ luyện: khử ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại mạnh hơn => điều chế kim loại trung bình và yếu - phương pháp điện phân: khử ion kim loại bằng dòng điện + điện phân nóng chảy: điều chế kim loại mạnh + điện phân dung dịch: điều chế kim loại trung bình và yếu BÀI TOÁN KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG CHẤT KHỬ MẠNH (PHƯƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN) Oxit + C → chất rắn + CO2 Oxit + CO → chất rắn + CO2 Oxit + H2 → chất rắn + H2O Phương pháp bảo toàn khối lượng: moxit + mCO = mchất rắn + mCO2 moxit + mH2 = mchất rắn + mH2O Trong đó: nCO2 = nCO phản ứng = nC phản ứng nH2O = nH2 phản ứng


Phương pháp bảo toàn nguyên tố moxit = mrắn + nCO.16 moxit = mrắn + nH2.16 moxit = mrắn + nC.32

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

CẤU TẠO KIM LOẠI - TÍNH CHẤT VẬT LÝ Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là: Câu 1: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO. Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p1. A. 1s22s22p63s2. Câu 4: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là B. [Ar ] 4s13d7. C. [Ar ] 3d7 4s1. D. [Ar ] 4s23d6. A. [Ar ] 3d6 4s2. Câu 5: Nguyên tử Cu có Z = 29, cấu hình e của Cu là A. [Ar ] 3d9 4s2. B. [Ar ] 4s23d9. C. [Ar ] 3d10 4s1. D. [Ar ] 4s13d10. Câu 6: Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình e của Cr là A. [Ar]3d44s2. B. [Ar]4s23d4. C. [Ar]3d54s1. D. [Ar]4s13d5. + 2 6 Câu 7: Cation M có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s 2p là A. Rb+. B. Na+. C. Li+. D. K+. Câu 8: Các nguyên tử kim loại và ion kim loại liên kết với nhau trong mạng tinh thể bằng liên kết: A. Ion B. Cộng hoá trị C. kim loại D. kim loại và cộng hoá trị Câu 9: Kim loại có các tính chất vật lí chung là: A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng. Câu 10: Các tính chất vật lí chung của kim loại gây ra do: A.Có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại. B. Trong kim loại có các electron hoá trị. C. Trong kim loại có các electron tự do D. Các kim loại đều là chất rắn Câu 11: Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại sau tăng theo tứ tự: A. Cu < Al < Ag < Fe < Au B. Fe < Al < Ag < Cu < Au C. Fe < Al < Au < Cu < Ag D. Fe < Cu < Al < Au < Ag Câu 12: Trong số các kim loại: nhôm, sắt, đồng, crom thì kim loại cứng nhất là: A. Crom B. Nhôm C. Sắt D. Đồng Câu 13: Kim loại dẻo nhất là: B. Bạc C. Chì D. Đồng A. Vàng Câu 14: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là: A. Cesi B. natri C. vonfram D. thuỷ ngân Câu 15: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: A. Cesi B. natri C. vonfram D. thuỷ ngân

TÍNH CHẤT HÓA HỌC - DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI Câu 16: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là: A. Tính dễ bị oxi hóa B. Tính khử C. Tính dễ mất electron tạo ion dương D . a, b, c đều đúng Câu 17: Trường hợp không xảy ra phản ứng là: A. Fe + (dd) CuSO4 B. Cu + (dd) HCl C. Cu + (dd) HNO3 D. Cu + (dd) Fe2(SO4)3 Câu 18: Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Mg, Al, Ag B. Fe, Mg, Zn C. Ba, Zn, Hg D. Na, Hg, Ni Câu 19: Dãy kim loại nào sau đây gồm những kim loại không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường. A. Mg, Al, K B. Na, Mg, Al, Zn C. K, Na, Cu D. Ag, Fe, Zn


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 20: (ĐH-A-10) Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là: D. MgO, Na, Ba A. Zn, Cu, Fe B. CuO, Al, Mg C. Zn, Ni, Sn Câu 21: Ni tác dụng được với tất cả dung dịch của các muối nào sau đây? A. MgCl2, AlCl3, ZnCl2 B. MgSO4, CuSO4, AgNO3 C. Pb(NO3)2, AgNO3, FeCl2 D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2 Câu 22: (CĐ-11) Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội là: B. Cu, Al, Fe C. Fe, Mg, Al D. Cu, Pb, Ag A. Fe, Al, Cr Câu 23: Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng (dư) không thấy khí thoát ra. Trong dung dịch A có chứa những chất nào? B. Mg(NO3)2, NH4NO3 và HNO3 dư A. Mg(NO3)2, NH4NO3 C. Mg(NO3)2 và HNO3 dư D. Mg(NO3)2 Cho một mẫu Na vào dung dịch CuSO4. Tìm phát biểu đúng cho thí nghiệm trên: Câu 24: A. Phương trình phản ứng: 2Na + CuSO4 → Na2SO4 + Cu. B. Có kim loại Cu màu đỏ xuất hiện, dung dịch nhạt dần. C. Có khí H2 sinh ra và có kết tủa xanh trong ống nghiệm. D. Có kim loại Cu màu đỏ xuất hiện. Câu 25: Cho các dãy kim loại sau, dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng của tính khử? A. Al, Fe, Zn, Mg. B. Ag, Cu, Mg, Al. C. Na, Mg, Al, Fe. D. Ag, Cu, Al, Mg. Câu 26: Kim loại nào khó bị oxi hóa nhất? A. K B. Au C. Na D. Pt Câu 27: Ion kim loại nào có tính oxi hóa yếu nhất? A. Ba2+ B. K+ C. Fe3+ D. Cu2+ Câu 28: (ĐH-A-07) Dãy các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là: A. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+ B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+ + 3+ 2+ 2+ C. Ag , Fe , Cu , Fe D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+ Câu 29: Tính oxi hoá của các ion kim loại tăng theo thứ tự: 2+ A. Fe , Zn2+, Cu2+, Mn2+ B. Zn2+, Fe2+, Mn2+, Cu2+ C. Mn2+, Zn2+, Fe2+, Cu2+ D. Fe2+, Zn2+, Mn2+, Cu2+ 3+ 2+ 2+ Câu 30: Có các ion kim loại: Fe , Fe , Cu . Tính oxi hóa của các ion kim loại (theo thứ tự) A. Tăng dần B. Giảm dần C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng Câu 31: Cho 3 phương trình ion thu gọn: (1) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+ ; (2) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + Fe2+ ; 2+ 2+ (3) Fe + Mg → Fe + Mg Nhận xét nào dưới đây là đúng? A. Tính khử của Mg > Fe > Fe2+ > Cu B. Tính khử của Mg > Fe2+ > Cu > Fe C. Tính oxi hoá của Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+ D. Tính oxi hoá của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+ Câu 32: Cho 3 phản ứng: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag 3 phản ứng trên chứng minh tính khử của kim loại giảm theo thứ tự nào? A. Ag > Cu > Fe > Al B. Ag < Cu < Fe < Al C. Fe > Cu > Ag > Al D. Al > Fe > Cu > Ag Câu 33: Cho 3 cặp I2/I-; Fe3+/Fe2+; Cl2/Cl- sắp xếp theo thứ tự chất oxi hoá tăng dần. Trong 3 phản ứng: (1) 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2; (2) 2Fe3+ + 2Cl- → 2Fe2+ + Cl2; (3) Cl2 + 2I → 2Cl + I2; Phản ứng nào xảy ra? A. cả 3 phản ứng B. chỉ có (1) và (2) C. chỉ có (1) và (3) D. chỉ có (2) và (3)


A. Ag + Cu2+

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 34: Biết Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag theo chiều tính oxi hoá các ion tăng dần. Phản ứng nào dưới đây không đúng? A. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ B. Fe + 3Ag+ dư → Fe3+ + 3Ag; C. Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ D. Mg dư + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+ Câu 35: (ĐH-A-13) Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe, Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (2) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (4) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. (3) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là: A. (1) và (3) B. (2) và (3) C. (1) và (2) D. (2) và (4) Câu 36: Các hỗn hợp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch : A. Fe(NO3)3 và AgNO3 B. Fe(NO3)2 và AgNO3 C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 D. Tất cả đều sai. Câu 37: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 người ta dùng kim loại: A. K B. Ag C. Ba D. Fe Câu 38: Chất nào sau đây có thể oxi hoá Zn thành Zn2+ : C. Al3+ D. Ca2+ A. Fe B. Ag+ Câu 39: (CĐ-11) Dãy gồm các ion đều oxi hoá được kim loại Fe là: 3+ A. Cr , Au3+, Fe3+ B. Fe3+, Cu2+, Ag+ C. Zn2+, Cu2+, Ag+ D. Cr2+, Cu2+, Ag+ Câu 40: Cho 4 kim loại Al, Fe, Mn, Cu và 4 dung dịch muối ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng với cả 4 dung dịch muối? A. Al B. Fe C.Mn D. Không có kim loại nào cả Câu 41: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra trong dung dịch : B. Fe + Fe2+

C. Fe3+ + Cu

N

Y

U

Q

M

ẠY D

D. A, B đúng

Câu 42: Có các cặp oxi hoá khử. (1) Fe /Fe (2). Pb /Pb (3). Ag+/Ag (4). Zn2+/Zn Có thể dùng mấy chất khử trong số các chất trên để khử được ion Pb2+. A. 1 B. 2 C. 3 D. 0 Câu 43: Khi nhúng lá Mn vào các dung dịch muối sau: AgNO3, ZnSO4, Cu(NO3)2. Mn sẽ khử được ion A. Ag+, Cu2+ B. Ag+, Zn2+ C. Zn2+,Cu2+ D. Ag+, Zn2+, Cu2+ Câu 44: Ngâm một lá niken trong các dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Với dung dịch muối nào phản ứng có thể xảy ra? A. MgSO4, CuSO4 B. AlCl3, Pb(NO3)2 C. ZnCl2, Pb(NO3)2 D. CuSO4, Pb(NO3)2 Câu 45: (ĐH-A-12) Cho các cặp oxi hoá khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu. Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cu khử được Fe3+ thành Fe B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+ 2+ 2+ D. Fe3+ oxi hoá được Cu thành Cu2+ C. Fe oxi hoá được Cu thành Cu Câu 46: X là một kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng. Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là: A. Mg, Ag B. Ag, Mg C. Cu, Fe D. Fe, Cu Câu 47: Cho hợp kim Al, Fe, Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn thu được A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Al, Cu. Câu 48: Cho hợp kim Zn, Mg, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại là: A. Zn, Mg, Cu. B. Zn, Mg, Al. C. Mg, Ag, Cu. D. Zn, Ag, Cu. Câu 49: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào? A. CuSO4 hết, FeSO4 dư, Mg hết B. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết C. CuSO4 hết, FeSO4 hết, Mg hết D. CuSO4 dư, FeSO4 dư, Mg hết Câu 50: Cho một đinh Fe nhỏ vào dung dịch có chứa các chất sau: 1. Pb(NO3)2. 2. AgNO3 3. NaCl 4. KCl 5. CuSO4 6. AlCl3. Các trường hợp phản ứng xảy ra là: A. 1, 2 ,3 B. 4, 5, 6 C. 3,4,6 D. 1,2,5

H

2+

2+


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 51: Cho hỗn hợp Fe, Cu dư vào dd Fe2(SO4)3: A. Không có pư xảy ra . B. có CuSO4 tạo thành. D. Chỉ có FeSO4 tạo thành C. Có CuSO4 , FeSO4 Câu 52: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng, NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là : A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 53: Nhúng lá Fe dư vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, CuSO4, HNO3 loãng, HCl, NaCl, Pb(NO3)2, AgNO3, H2SO4 đặc nóng, MgCl2, ZnCl2. Số trường hợp tạo ra muối sắt II là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 54: Cho các dung dịch : X1 : dung dịch HCl X2: dung dịch KNO3 ; X3 : dung dịch HCl + KNO3 ; X4 : dung dịch Fe2(SO4)3. Dung dịch nào có thể hoà tan được bột Cu: B. X3,X4 C. X4 D. X2,X3 A. X1,X4,X2 Câu 55: Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Kết thúc các phản ứng dung dịch Y chứa: B. Fe(NO3)3 A. Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2 dư D. Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2 dư Câu 56: Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất: A. Bột Fe dư, lọc. B. Bột Cu dư, lọc. C. Bột Ag dư, lọc. D. Bột Al dư, lọc. Câu 57: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phải dùng chất nào dưới đây để loại bỏ được tạp chất? A. Na dư B. Bột Cu dư C. Bột Al dư. D. Bột Fe dư Câu 58: Có một dd Fe(NO3)2 bị lẫn tạp chất là Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Cách đơn giản để thu được dd Fe(NO3)2 không bị lẫn tạp chất là khuấy kỹ dung dịch với một lượng dư bột kim loại, sau đó lọc. Bột kim loại cần dùng là: A. Ag B. Cu C. Fe D. Zn Câu 59: Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào? A. Dung dịch CuSO4dư B. Dung dịch FeSO4dư C. Dung dịch FeCl3 D. Dung dịch ZnSO4 dư Câu 60: Bột Ag có lẫn Fe và Cu. để tách Ag tinh khiết (có khối lượng không thay đổi so với ban đầu) ra khỏi hỗn hợp ban đầu thì cần dùng dung dịch là: A. HNO3 dư B. H2SO4 đặc, dư C. AgNO3 dư D. FeCl3 dư

D

ẠY

SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI Câu 61: Loại phản ứng hoá học nào xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại? A. phản ứng thế B. phản ứng phân huỷ C. phản ứng hoá hợp D. phản ứng oxi hoá khử Câu 62: Khí nào sau đây trong khí quyển là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn kim loại ? A. Khí oxi B. Khí cacbonic C. Khí nitơ D. Khí Argon Câu 63: Kim loại nào sau đây có khả năng tạo ra màng oxit bảo vệ khi để ngoài không khí ẩm? A. Zn B. Fe C. Na D. Ca Câu 64: Ăn mòn điện hoá và ăn mòn hoá học khác nhau ở điểm A. Kim loại bị phá huỷ B. Có sự tạo dòng điện C. Kim loại có tính khử bị ăn mòn D. Kim loại bị oxi hoá thành ion dương Câu 65: Hãy chọn câu đúng. Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra: A. Sự oxi hóa ở cực dương B. Sự oxi hóa ở 2 cực C. Sự khử ở cực âm D. Sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương Câu 66: Một thanh Fe tiếp xúc với một thanh Zn trong dung dịch H2SO4 loãng. Hiện tượng nào sau đây xảy ra? A. Thanh Fe tan, bọt khí xuất hiện ở thanh Zn


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

B. Thanh Zn tan, bọt khí xuất hiện ở thanh Fe C. Cả 2 thanh đều tan và đều có bọt khí xuất hiện D. Thanh Zn tan trước, khí thoát ra ở thanh Zn Câu 67: Ngâm một lá sắt nhỏ tinh khiết trong dung dịch H2SO4 loãng thấy khí H2 thoát ra. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4 thì: A. thấy bọt khí H2 không thoát ra nữa B. thấy bọt khí hidro thoát ra chậm hơn C. thấy xuất hiện lớp chất có màu đỏ bám vào lá sắt và bọt khí H2 thoát ra chậm hơn D. Thấy bọt khí H2 thoát ra nhiều và nhanh hơn Câu 68: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn hoá học: A. Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm B. Ngâm Zn trong dung dịch H2SO4 loãng có vài giọt dung dịch CuSO4 C. Thiết bị bằng thép của nhà máy sản xuất NaOH, Cl2, tiếp xúc với Cl2 D. Tôn lợp nhà xây sát, tiếp xúc với không khí ẩm. Câu 69: (ĐH-B-12) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3 B . Đốt lá sắt trong khí clo C. Thanh nhôm nhúng trong dd H2SO4 loãng D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 Câu 70: Có các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau Al-Fe ; Zn-Fe ; Sn-Fe ; Cu-Fe để lâu trong không khí ẩm. Cặp mà sắt bị ăn mòn là: A. Chỉ có cặp Al-Fe ; B. Chỉ có cặp Zn-Fe ; C. Chỉ có cặp Sn-Fe; D. Cặp Sn-Fe và Cu-Fe Câu 71: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV. Câu 72: Cho các cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch chất điện li: (1) Zn-Fe; (2) Sn-Fe; (3) Al-Cu; (4) Fe-Cu. Ở các cặp (1), (2), (3), (4) kim loại bị ăn mòn điện hoá là: A. (1) Fe; (2) Fe; (3) Cu; (4) Cu B. (1) Fe; (2) Sn; (3) Al; (4) Fe C. (1) Zn; (2) Fe; (3) Al; (4) Fe D. (1) Fe; (2) Fe; (3) Al; (4) Cu Câu 73: Trong pin điện hoá Mg-Ni, phản ứng nào xảy ra ở cực âm? A. Mg2+ + 2e → Mg B. Pb2+ + 2e → Pb 2+ C. Mg → Mg + 2e D. Pb → Pb2+ + 2e Câu 74: (CĐ-11) Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn: B. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hoá C. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá D. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hoá Câu 75: Trong quá trình pin điện hó Zn-Cu hoạt động, ta nhận thấy: A. khối lượng điện cực Zn tăng lên B. khối lượng điện cực Cu giảm C. nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch tăng lên D. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm Câu 76: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin điện hoá phóng điện thì khối lượng: A. cả 2 điện cực Zn và Cu đều tăng lên B. điện cực Zn giảm còn điện cực Cu tăng C. điện cực Zn tăng còn điện cực Cu giảm D. cả 2 điện cực Zn và Cu đều giảm Câu 77: Có những vật bằng Fe mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây, nếu các vật này bị sây sát sâu đến lớp Fe thì vật nào bị gỉ nhanh nhất? A. sắt tráng kẽm B. sắt tráng thiếc C. sắt tráng đồng D. sắt tráng niken Câu 78: Để bảo vệ nồi hơi bằng thép khỏi bị ăn mòn, có thể lót kim loại nào sau đây vào mặt trong của lò hơi?


FF IC IA L

A. Pb hoặc Pt B. Zn hoặc Sn C. Zn hoặc Mg D. Ag hoặc Mg Câu 79: Vỏ tàu biển bằng thép thường được ghép những mảnh kim loại khác nhau làm giảm sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. Kim loại nào cho dưới đây phù hợp nhất? A. Zn B. Pb C. Mg D. Cu Câu 80: (ĐH-B-08) Tiến hành 4 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 - Thí nghiệm 2: nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 - Thí nghiệm 3: nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 - Thí nghiệm 4: cho thanh Fe tiếp xúc với thành Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 81: (ĐH-B-07) Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá là: C. 2 D. 3 A. 0 B. 1 Câu 82: (ĐH-B-10) Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là: C. 3 D. 4 A. 1 B. 2

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Câu 83: Để điều chế kim loại người ta thực hiện : A. quá trình oxi hóa kim loại trong hợp chất B. quá trình khử kim loại trong hợp chất C. quá trình khử ion kim loại trong hợp chất D. quá trình oxi hóa ion kim loại trong hợp chất Câu 84: Trong trường hợp nào sau đây ion Na+ bị khử thành Na. A. Điện phân dung dịch NaOH B. Điện phân dung dịch Na2SO4 C. Điện phân NaOH nóng chảy D. Điện phân dung dịch NaCl Câu 85: Từ dung dịch muối AgNO3 để điều chế Ag ta dùng phương pháp: A.thuỷ luyện B. nhiệt phân. C.điện phân dung dịch D. cả A,B,C Câu 86: Để điều chế đồng từ dung dịch đồng (II) sunfat, người ta có thể : A. Dùng sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối B. chuyển hóa đồng (II) sunfat thành CuO rồi dùng H2 khử ở nhiệt độ cao C. Điện phân dung dịch CuSO4 D. Cả 3 phương pháp trên. Câu 87: Để điều chế Mg từ dung dịch MgCl2 người ta có thể : A. Chuyển hóa dung dịch MgCl2 thành MgO rồi khử bằng H2 ở nhiệt độ cao B. Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch muối C. Điện phân MgCl2 nóng chảy D. Cả 3 phương pháp trên. Câu 88: Dùng khí H2, CO để khử ion kim loại trong oxit là phương pháp có thể dùng để điều chế kim loại nào sau đây: A. Mg B. Al C. Fe D. Na Câu 89: Những kim loại nào sau đây có thể điều chế được từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO: A. Fe, Al, Cu B. Mg, Zn, Fe C. Fe, Mn, Ni D. Cu, Cr, Ca Câu 90: Kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân: A. Cu B. Mg C. Ag D. Fe Câu 91: Những kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng? A. Fe, Al, Cu B. Al, Mg, K C. Na, Mn, Ni D. Ni, Cu, Ca Câu 92: (ĐH-A-07) Dãy gồm các kim loại đều có thể điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là: A. Na, Ca, Zn B. Na, Ca, Al C. Fe, Ca, Al D. Na, Cu, Al


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 93: (ĐH-A-09) Dãy gồm các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: D. Ba, Ag, Au A. Mg, Zn, Cu B. Al, Fe, Cr C. Fe, Cu, Ag Câu 94: (ĐH-A-12) Dãy các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là: C. Ca, Zn, Cu D. Al, Fe, Cr A. Li, Ag, Sn B. Ni, Cu, Ag Câu 95: Cho dòng khí H2 dư đi qua hỗn hợp các oxit kim loại đun nóng gồm: CuO, MgO, Al2O3, NiO, BaO, ZnO, K2O, PbO, Ag2O, HgO, CaO, MnO2, Li2O, Cr2O3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có thể thu được nhiều nhất là bao nhiêu kim loại? A. 8 B. 9 C. 11 D. 14 Câu 96: Cho phát biểu đúng về phương pháp nhiệt nhôm. A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau hidro trên dãy điện hóa. B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trên dãy điện hóa. C. Nhôm có thể khử các oxit kim loại đứng trước và sau Al trên dãy điện hóa với điều kiện kim loại ấy dễ bay hơi. D. Nhôm có thể khử tất cả các oxit kim loại. Câu 97: (CĐ-11) Dãy gồm các oxit đều bị khử bởi Al ở nhiệt độ cao là: A. FeO, CuO, Cr2O3 B. PbO, K2O, SnO C. FeO, MgO, CuO D. Fe3O4, SnO, BaO Câu 98: Thổi 1 lượng hỗn hợp khí CO và H2 dư đi chậm qua một hỗn hợp nung nóng gồm Al2O3, CuO, Fe2O3, Fe3O4. Kết quả thu được chất rắn gồm : A. Cu, Fe, Al2O3 B. Cu, FeO, Al C. Cu, Fe3O4, Al2O3 D. Cu, Fe, Al Câu 99: Hỗn hợp bột gồm FeO, CuO, MgO, Al2O3. Dùng CO dư để khử hoàn toàn hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao. Hỗn hợp rắn thu được là: A. Fe, Cu, MgO, Al B. Fe, Cu, Mg, Al2O3 C. Fe, Cu, MgO, Al2O3 D. Fe, Cu, Mg, Al Câu 100: (ĐH-A-07) Cho luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, Fe, Zn, Mg B. Cu, Fe, Zn, MgO C. Cu, Fe, ZnO, MgO D. Cu, FeO, ZnO, MgO Câu 101: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách : A. Điện phân dung dịch MgCl2 B. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy C. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch D. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi thành MgO và khử MgO bằng CO Câu 102: Từ Ca(OH)2 người ta điều chế Ca bằng cách nào trong các cách sau? 1. Điện phân Ca(OH)2 nóng chảy 2. Hoà tan Ca(OH)2 vào dung dịch HCl sau đó điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn 3. Nhiệt phân Ca(OH)2 sau đó khử CaO bằng CO hoặc H2 ở nhiệt độ cao 4. Hoà tan Ca(OH)2 vào dung dịch HCl, cô cạn dung dịch rồi điện phân CaCl2 nóng chảy. Cách làm đúng là: A. 1 và 4 B. chỉ có 4 C. 1,3 và 4 D. cả 1,2,3 và 4 Câu 103: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kim loại Na được điều chế từ NaCl nóng chảy điện phân B. Kim loại Mg được điều chế từ MgO bằng chất khử CO ở t0 cao C. Kim loại Al được điều chế từ Al2 O3 bằng điện phân nóng chảy D. Kim loại Fe được điều chế từ Fe2O3 bằng chất khử CO ở t0 cao. Câu 104: Với phản ứng: FexOy + CO → FemOn + CO2. Hệ số đứng trước chất khử là: A. m B. 2m C. nx – my D. my – nx


BÀI TOÁN KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG CHẤT KHỬ MẠNH PHƯƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 1: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lit khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là: A. 15 gam B. 16 gam C. 17 gam D. 18 gam Bài 2: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe và MgO cần dùng 5,6 lit khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là: A. 28 gam B. 26 gam C. 24 gam D. 22 gam Bài 3: Khử m gam hỗn hợp A gồm CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO ở nhiệt đô cao thu được 40 gam hỗn hợp rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là: A. 37,8 B. 43,8 C. 44,8 D. 83,7 Bài 4: Cho bột than dư vào hỗn hợp 2 oxit Fe2O3 và CuO nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2 gam hỗn hợp kim loại và 2,24 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng 2 oxit ban đầu là: A. 5,0 gam B. 5,1 gam C. 5,2 gam D. 5,3 gam Bài 5: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thấy tạo ra 9 g nước. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là : A. 12 g B. 16g C. 24 g D. 26 g Bài 6: (ĐH-A-08) Cho V lit hỗn hợp khí gồm H2 và CO phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là: A. 0,112 B. 0,224 C. 0,448 D. 0,560 Bài 7: Thổi từ từ V lit hỗn hợp khí gồm H2 và CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Al2O3 và Fe3O4 nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi nặng hơn hỗn hợp H2 và CO ban đầu là 0,32 gam và 16,16 gam chất rắn. Giá trị của V (đktc) và m là: A. 0,112 lit và 12,28 gam B. 0,224 lit và 14,48 gam C. 0,448 lit và 18,46 gam D. 0,448 lit và 16,48 gam Bài 8: Cho V lít (đktc) khí H2 đi qua bột CuO đun nóng, thu được 32 g Cu. Nếu cho V lít H2 đi qua bột FeO đun nóng thì lượng Fe thu được là: A. 24g B. 26 g C. 28g D.30g Bài 9: (§H-A-09) Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. Bài 10: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lit khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m. A. 35,2 gam B. 70,4 gam C. 105,6 gam D. 140,8 gam Bài 11: Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ đựng 5,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 đun nóng. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 8 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là: A. 3,46 gam B. 3,64 gam C. 4,36 gam D. 4,63 gam Bài 12: Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5g kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là: A. 3,12g B. 3,21g C. 4g D. 4,2g Bài 13: Cho khí CO qua ống đựng a gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng. Khí thoát ra được cho vào nước vôi có dư thấy có 30g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 202g. Khối lượng a gam của hỗn hợp các oxit ban đầu là: A. 200,8g B. 216,8g C. 206,8g D. 103,4g Bài 14: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là: A. 6,01% B. 13,04% C. 16,04% D. 86,96% Bài 15: Đốt cháy không hoàn toàn 1 lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu được hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là : A. 10 g B. 20g C. 30g D. 40 g Tìm công thức oxit sắt Khử hoàn toàn 100 gam một oxit sắt bằng khí CO thu được 72,414 gam Fe. Cho biết Bài 16: CTPT của oxit sắt đó: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FexOy Bài 17: Khử hoàn toàn a gam FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 6,72 gam Fe và 7,04 gam khí CO2. Công thức của oxit sắt là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. không tìm được Bài 18: Khử hoàn toàn 5,8g oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào nước vôi trong dư tạo ra 10 gam kết tủa. CTPT của oxit sắt là: C. Fe3O4 D. FeO2 A. FeO B. Fe2O3 Bài 19: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là: A. FeO và 0,224 B. Fe3O4 và 0,224 C. Fe3O4 và 0,448 D. Fe2O3 và 0,448 Bài 20: (CĐ-07) Cho 4,48 lit CO ở đktc từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 bằng 20. Công thức oxit sắt và % thể tích khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: A. FeO và 75% B. Fe2O3 và 75% C. Fe2O3 và 65% D. Fe3O4 và 65% Bài 21: Cho m gam một oxit sắt phản ứng hết với 0,2mol CO ở nhiệt độ cao thì thu được 6,72 gam kim loại. Lượng khí sau phản ứng có tỉ khối so với metan bằng 2,55. Trị số m và công thức oxit sắt là: A. 6,4; FeO B. 6,4 ; Fe2O3 C. 9,28; Fe2O3 D. 9,28; Fe3O4 Bài 22: Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đó là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. kết quả khác Bài 23: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO, FexOy ở nhiệt độ cao bằng khí H2 thu được hỗn hợp kim loại X và 7,2 gam H2O .Cho X tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, thu được 4,48 lit H2 (ở đktc). CTPT của FexOy: A. FeO B. Fe2O2 C. Fe3O4 D. Fe2O3 Bài 24: Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại cần dùng 8,96 lit H2 (đktc). Kim loại đó là: A. Mg B. Cu C. Fe D. Cr


CHUYÊN ĐỀ 13: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

1) Đối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng (axit có tính oxi hoá yếu) - Kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HCl, H2SO4 loãng (H+ đóng vai trò là chất oxi hóa) thì tạo ra muối có số oxi hóa thấp và giải phóng H2: M + nH+ → Mn+ + n/2H2 (trong đó: nH+ = nHCl + 2nH2SO4) KL (trước H) + axit → muối + H2 Oxit KL + axit → muối + H2O Phương pháp bảo toàn khối lượng: mKL + maxit = mmuối + mH2 Trong đó: nHCl = 2nH2; nH2SO4 = nH2 Phương pháp bảo toàn nguyên tố: KL + 2HCl → muối + H2 mmuối = mKL + mgốc axit = mKL + 2.nH2.35,5 => mmuối = mKL + nH2.71 KL + H2SO4 → muối + H2 mmuối = mKL + nH2.96 2) Đối với H2SO4 đặc, HNO3 (axit có tính oxi hóa mạnh) KL (trừ Au, Pt) + HNO3 / H2SO4 đ.nóng → muối + sản phẩm khử + H2O Sản phẩm khử: NO2: khí màu nâu đỏ NO: khí không màu hoá nâu trong không khí N2O: khí không màu, gây cười (khí cười) N2: khí không màu, hơi nhẹ hơn không khí NH4NO3: không tạo ra khí, cho kiềm vào có khí thoát ra SO2: khí mùi hắc S: chất rắn màu vàng H2S : khí mùi trứng thối - Kim loại có nhiều số oxi hóa khác nhau khi phản ứng với H2SO4 đặc, HNO3 sẽ đạt số oxi hóa cao nhất - Nếu axit là HNO3 đặc nóng, sản phẩm khử là NO2 - Nếu axit là HNO3 loãng, s¶n phÈm khö phô thuéc vµo kim lo¹i vµ nång ®é axit: kim lo¹i cµng m¹nh, axit cµng lo ng, N+5 bÞ khö cµng thÊp : N+2 (NO) ; N+1 (N2O) ; No (N2) hoặc N-3 (NH4+) - Một số kim loại bị thụ động trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội: Fe, Al, Cr, Mn... - Phương pháp bảo toàn electron. KL (trừ Au, Pt) + HNO3 / H2SO4 đ.nóng → muối + sản phẩm khử + H2O số mol e kim loại nhường = số mol e N+5 nhận

M

- Nếu đề bài yêu cầu tính lượng axit phản ứng, áp dụng công thức sau: M + HNO3 → M(NO3)n + sản phẩm khử + H2O nHNO3 = nNO3- tạo muối + nN trong sản phẩm khử = nKL.hoá trị + nN trong sản phẩm khử = nsản phẩm khử.enhận + nN trong sản phẩm khử - Nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng muối trong dung dịch, áp dụng công thức sau: mmuối = mkim loại + manion tạo muối mmuối nitrat = mkim loại + Σnsp khử.enhận.62 = mkim loại + ΣnKL.hoá trị.62 1 = mkim loại + Σnsp khử.enhận.96 mmuối sunfat 2 - Kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HCl, H2SO4 loãng, HNO3 → viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn và xác định chất phản ứng hết. VD: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O - Các kim loại tác dụng với ion NO3– trong môi trường axit H+ xem như tác dụng với HNO3 Phản ứng của hỗn hợp kim loại trong đó có Fe - Hỗn hợp kim loại phản ứng., kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ ưu tiên phản ứng trước - Khi cho Fe hoặc hỗn hợp kim loại trong đó có Fe và 1 kim loại Mg → Cu, tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc nóng: - Nếu axit dư => sản phẩm là muối Fe3+

ẠY D

ΣnKL.hoá trị = Σnsp khử.số e nhận


- Nếu sau phản ứng thu được chất rắn => kim loại dư => có phản ứng kim loại khử Fe3+ về Fe2+ => sản phẩm là muối Fe2+ - Khi hòa tan hoàn hoàn hỗn hợp kim loại trong đó có Fe bằng dung dịch HNO3 mà thể tích axit cần dùng là nhỏ nhất → sản phẩm là muối Fe2+

KIM LOẠI, OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT THÔNG THƯỜNG Cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất hòa tan hết là: A. Cu, Ag, Fe B. Al, Fe, Ag C. Cu, Al, Fe D. CuO, Al, Fe Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan: C. 56,5 gam D. 57,5 gam A. 54,5 gam B. 55,5 gam Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là: B. 5,72. C. 6,85. D. 6,48. A. 9,27. Câu 4: (ĐH-A-12) Hoà tan hoàn hoàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lit khí H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là: A. 4,83 gam B. 5,83 gam C. 7,23 gam D. 7,33 gam Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 1,78 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 5,62. B. 3,70. C. 5,70. D. 6,52. Câu 6: Hoà tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí A (đktc) 2,54g chất rắn B và dung dịch C. Tính khối lượng muối có trong dung dịch C. A. 3,99g B. 33,25g C. 31,45g D. kết quả khác Câu 7: Hoà tan 1,19 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và V lít khí Y (đktc). Cô cạn dung dịch X được 4,03 gam muối khan. Giá trị của V là: A. 0,224. B. 0,448. C. 0,896. D. 1,792. Câu 8: (§H-A-09) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10 %, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là: A. 101,68 gam B. 88,20 gam C. 101,48 gam D. 97,80 gam Câu 9: (§H-A-07) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ. Sau phản ứng, hỗn hợp muối khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là: A.3,81 gam B. 4,81 gam C. 5,81 gam D. 6,81 gam Câu 10: Cho m gam hỗn hợp gồm: Mg, Fe, Al phản ứng hết với HCl; thu được 0,896 lít H2 (đkc) và 5,856 gam hỗn hợp muối . Vậy m có thể bằng: A.3,012 B. 3,016 C.3,018 D. 3,102 Câu 11: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe và 32,0 gam Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 77,7. B. 70,6. C. 63,5. D. 45,2. Câu 12: Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 2 lit dung dịch HCl thu được 0,4 mol khí. Thêm tiếp 1 lit dung dịch HCl thì khí thoát ra thêm 0,1 mol. Nồng độ mol của dung dịch HCl là: A. 0,25M B. 0,4M C. 0,5M D. 0,8M Câu 13: (§H-A-07) Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là: A. 1 B. 6. C. 2. D. 7. Câu 14: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là: A. 43,75% B. 49,22% C. 50,78% D. 56,25% Câu 15: Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lit H2 (đktc) - Phần 2: nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 1:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 1,56 gam B. 2,64 gam C. 3,12 gam D. 4,68 gam Câu 16: (§H-B-07) Cho 1,67 gam hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kỳ kế tiếp nhau thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là: A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba Câu 17: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối lượng m là: A. 11 gam, Li và Na B. 18,6 gam, Li và Na C. 18,6 gam, Na và K D. 12,7 gam, Na và K Câu 18: Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lit H2 (đktc). Kim loại đó là: C. Fe D. Ba A. Mg B. Ca Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại vào dung dịch HCl (dư), thì thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại đó. A. Mg B. Zn C. Fe D. Al Câu 20: Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là: A. Ba B. Ca C. Mg D. Be Câu 21: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là kim loại nào trong số các kim loại sau: A. Mg B. Ca C. Fe D. Al Câu 22: Cho 2 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là: A. Mg B. Ca C. Be D. Ba Câu 23: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là: A. Ni B. Zn C. Al D. Fe Câu 24: Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lit khí H2 (đktc). Kim loại M là: A. Fe B. Al C. Ca D. Mg Câu 25: Cho 3,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 100ml dung dịch Y chứa HCl 3M và H2SO4 1M. Kết luận nào sau đây hợp lí nhất? A. X tan không hết B. X và axit vừa đủ C. axit còn dư D. không kết luận được Câu 26: Cho 2,4 gam hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe vào 130 ml dung dịch HCl 0,5M. Thể tích khí (đktc) thoát ra là: A. 0,336 lit B. 0,672 lit C. 0,728 lit D. 2,912 lit Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Nếu chỉ hòa tan 1,0 gam M thì dùng không đến 0,09 mol HCl trong dung dịch. Kim loại M là: A. Mg B. Zn C. Ca D. Be Câu 28: (ĐH-B-09) Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lit khí H2 (đktc). Kim loại M là: A. Na B. K C. Ca D. Ba


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ TÍNH OXI HOÁ MẠNH Câu 29: Hoà tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hoà tan là: A. 0,56g B. 0,84g C. 2,8g D. 1,4g Câu 30: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy tạo ra 11,2 lit hỗn hợp 3 khí NO, N2O, N2 (đktc). Tỉ lệ số mol nNO : nN2O : nN2 = 1 : 2 : 2. Giá trị của m là: A. 1,68 g B. 2,7 g C. 16,8 g D. 35,1 g Câu 31: Hoà tan hết a gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 1,12 lit hỗn hợp khí NO và NO2 ở đktc, có tỉ khối so với H2 là 16,6. Tìm a? A. 3,20 B. 3,84 C. 4,16 D. 5,12 Câu 32: Hòa tan hết 12g hợp kim sắt và đồng bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 11,2 lít khí NO2 (duy nhất, ở đktc). Hàm lượng sắt trong hợp kim là: A. 46,67% B. 50% C. 53,33% D. 30% Câu 33: Hoà tan hết 7,44 gam hỗn hợp Al và Mg trong thể tích vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 3,136 lít hỗn hợp 2 khí không màu có khối lượng 5,18g, trong đó có 1 khí hoá nâu trong không khí. Tính thành phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu? A. 27,42%; 72,58% B. 37,42%; 62,58% C. 22,42%; 77,58% D. 32,42%; 67,58% Câu 34: (ĐH-B-08) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc sinh ra 3,36 lit khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào một lượng dư dung dịch HNO3 đặc nguội, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là: A. 10,5 B. 11,5 C. 12,3 D. 15,6 Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 9,92g hỗn hợp gồm Fe và FeO trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí NO (duy nhất, đktc). Thành phần % khối lượng của Fe và FeO trong hỗn hợp là: A. 56,45%; 43,55% B. 67,74%; 32,265% C. 50,81%; 49,19% D. Đáp án khác Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lit khí nitơ duy nhất (đktc). Xác định kim loại X. A. Mg B. Cu C. Fe D. Zn Câu 37: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích là 3 : 1. Xác định kim loại M. A. Al B. Cu C. Fe D. Zn Câu 38: Cho 13,5 gam một kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3, thu được 5,6 lit (đktc) một hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối đối với hidro bằng 19,2. Xác định kim loại M. A. Al B. Cu C. Fe D. Zn Câu 39: Hoà tan hoàn toàn 62,1 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được 16,8 lit (đktc) hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 17,2. Tìm kim loại M. A. Al B. Cu C. Fe D. Zn Câu 40: Cho 4,59 gam Al tác dụng với HNO3 giải phóng ra hỗn hợp khí NO, N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75. Tính thể tích khí NO và thể tích của khí N2O ở đktc. A. 1,344 lit và 0,672 lit B. 2,016 lit và 0,896 lit C. 1,792 lit và 0,672 lit D. 2,016 lit và 0,672 lit Câu 41: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,25 mol Al trong dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Thể tích của hỗn hợp A (đktc) là: A. 1,28 lit B. 8,64 lit C. 10,08 lit D. 12,8 lit Câu 42: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích hỗn hợp A ở đktc là: A. 1,368 lít B. 2,737 lít C. 2,224 lít D. 3,3737 lít


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 43: (ĐH-A-09) Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là: A. N2O và Fe B. N2O và Al C. NO2 và Al D. NO và Mg Câu 44: Để 27 gam Al ngoài không khí, sau một thời gian được 39,8 gam hỗn hợp X (gồm Al và Al2O3). Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư tạo thành V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 10,8 B. 15,68 C. 31,16 D. 33,61 Câu 45: Hoàn tan hoàn toàn 5,4 gam Al vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch A và 1,344 lit khí X (đktc). Xác định X. A. NO2 B. N2O C. N2 D. NH4NO3 Câu 46: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lit (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Xác định khí X. B. N2O3 C. N2O D. N2 A. NO2 Câu 47: Cho 12,6 g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ số mol 3 : 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 0,15 mol sản phẩm có lưu huỳnh. Xác định sản phẩm trên là SO2, S hay H2S? A. SO2 B. S C. H2S D. Không xác định được Câu 48: Hoà tan 13,92 gam Fe3O4 bằng dd HNO3 dư thu được 448 ml khí NxOy (duy nhất, ở đktc). Xác định NxOy. A. NO2 B. N2O3 C. NO D. N2O Xác định lượng axit phản ứng Câu 49: Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lit NO (duy nhất, ở đktc). Thể tích V và khối lượng HNO3 đã phản ứng: A. 0,448lit; 5,04g B. 0,224lit; 5,84g C. 0,112lit; 10,42g D. 1,12lit; 2,92g Câu 50: Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 0,95 lit dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hidro bằng 19,2. Tính nồng độ mol của dd HNO3. A. 0,5M B. 1,5M C. 2,0M D. 2,5M Câu 51: Hoà tan 1 hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O. Biết rằng không có phản ứng tạo ra NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là: A. 1,2 B. 0,75 C. 0,9 D. 1,05 Câu 52: Cho m gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch HNO3 a (M) vừa đủ thu được khí N2O duy nhất và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được (m+18,6)g muối. Tính a? A. 0,5 B. 1,5 C. 2,0 D. 2,5 Câu 53: Hoà tan 12,8 gam kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dd HNO3 60% (d = 1,387g/ml) thu được 8,96 lit (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Xác định tên kim loại và thể tích dd HNO3 đã phản ứng. A. Cu; 60,56ml B. Cu; 56,60ml C. Zn; 60,56ml D. Zn; 56,60ml Câu 54: Cho 4,68 gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1 vào dung dịch HNO3 3,78% (d=1,02g/ml) có khí N2O duy nhất bay ra thì phải dùng tối thiểu V lit dung dịch HNO3. Giá trị của V là: A. 900,2 B. 911,3 C. 943,1 D. 980,4 Câu 55: Hoàn tan hoàn toàn 5,4 gam Al vào vừa đủ 300 ml dd HNO3 2,5M, thu được dd A và khí X. Xác định X. A. NO2 B. N2O C. N2 D. NH4NO3 Câu 56: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là: A. SO2 B. S C. H2S D. SO2, H2S Câu 57: (ĐH-B-10) Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 0,12 B. 0,14 C. 0,16 D. 0,18 Xác định khối lượng muối Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp 3 kim loại Cu, Mg, Al bằng dung dịch HNO3 thu Câu 58: được 6,72 lit khí NO (duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu muối khan? A.17,7 g B. 71,7 g C. 77,1 g D. 53,1 g Câu 59: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là: A. 51,8 g B. 55,2 g C. 69,1 g D. 82,9 g Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dd HNO3 thu được 0,15 mol Câu 60: NO, 0,05 mol N2O và dung dịch D (không có NH4NO3). Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là: A. 89,8 g B. 110,7 g C. 116,9 g D. 120,4 g Câu 61: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lit hỗn hợp NO và NO2 có khối lượng mol trung bình là 42,8 (thể tích khí đo ở đktc, không có sản phẩm khử khác). Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là: A. 4,24 g B. 5,69 g C. 7,28 g D. 9,65 g Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dd HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lit hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dd Z (không chứa NH4NO3). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 phản ứng là: A. 205,4g và 2,5mol B. 199,2g và 2,4mol C. 205,4g và 2,4mol D. 199,2g và 2,5mol Câu 63: Hoà tan hoàn toàn 15,3 gam hỗn hợp 2 kim loại A (hoá trị 2) và kim loại B (hoá trị 3) vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,6 lit hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi so với hidro là 19,2 (khí đo ở đktc, không có sản phẩm khử khác). Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 87,7 g B. 92,5 g C. 99,7 g D. 108,3 g Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 3,6g Mg trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A lại thấy có khí mùi khai bay lên. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 22,2g B. 25,2g C. 31,5g D. 36g Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 5,4g Mg vào 100 ml dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được 2,016 lít khí NO (đktc) và dung dịch A cô cạn A thu được m gam muối khan. Giá trị m và a là: A. 33,3 và 5,4 B. 33,3 và 5,85 C. 35,1 và 5,4 D. 35,1 và 5,85 Câu 66: (ĐH-B-08) Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dd HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lit khí NO (đktc) và dd X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là: A. 6,52 B. 8,88 C. 13,32 D. 13,92 Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 7,29g Al trong dd HNO3 thu được 1,68 lít hỗn hợp khí B gồm (N2; N2O) (đktc) có khối lượng là 2,58g và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 57,51g B. 50,07g C. 58,71g D. Đáp án khác Câu 68: (§H-A-09) Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 38,34 gam B. 34,08 gam C. 97,98 gam D. 106,38 gam Câu 69: (ĐH-B-12) Cho 29 gam hỗn hợp Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là: A. 91,00 B. 97,20 C. 98,20 D. 98,75


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 70: (ĐH-A-13) Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là A. 17,28 B. 19,44 C. 18,90 D. 21,60 Phản ứng của kim loại với 2 chất oxi hoá Chia hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau: Câu 71: - Phần 1: tác dụng với HCl dư được 0,15 mol H2 - Phần 2: cho tan hết trong dung dịch HNO3 dư được V lit NO (sản phẩm khử duy nhất). V có giá trị là: A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 5,6 Câu 72: Chia 10 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit - Phần 2: Hoà tan trong HNO3 đặc nóng dư, được V lit NO2 (sản phẩm khử duy nhất). V có giá trị là: A. 22,4 B. 30,8 C. 44,8 D. 89,6 Câu 73: Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lit H2 (đktc) - Phần 2: nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là: A. 1,56 gam B. 2,64 gam C. 3,12 gam D. 4,68 gam Câu 74: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hóa trị x, y không đổi (R1 và R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, lấy Cu thu được cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lit NO duy nhất (đktc). Nếu cho hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với HNO3 thì thu được N2 với thể tích là: A. 0,336 lit B. 0,2245 lit C. 0,448 lit D. 0,112 lit Câu 75: (ĐH-B-12) Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dd HNO3 dư thu được V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là: A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72 Bài toán cho kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit HNO3, H2SO4 Câu 76: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là: A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%. Câu 77: Cho 18,4 g hỗn hợp kim loại A, B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra 0,3 mol NO và 0,3mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là: A. 103g B. 63,3g C. 79,6g D. 84,4g Câu 78: Hòa tan 3 gam hỗn hợp A gam kim loại R hòa trị I và kim loại hóa trị II M với hỗn hợp dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 đặc nóng, thu được 2,94 gam hỗn hợp khí Y gồm NO2 và SO2. Thể tích của Y là 1,344 lít (đktc). Khối lượng muối khan thu được là: A. 6,36g. B. 7,06g. C. 10,56g. D. 12,26g. Câu 79: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất các thể tích khí đo trong cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là: A. V2 = V1. B. V2 = 2,5V1. C. V2 = 2V1. D. V2 = 1,5V1. Câu 80: Cho 12,9 gam hỗn hợp Mg và Al phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO3 4M và H2SO4 7M thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO và N2O ( không có sản phẩm khử khác). Thành phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là: A. 62,79% B. 52,33% C. 41,86% D. 83,72%


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 81: Hòa tan hoàn toàn 14,8g hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đậm đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí NO2 và 2,24 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp: A. 5,6g B. 8,4g C, 18g D. 18,2g Phản ứng của kim loại với hỗn hợp axit hoặc hỗn hợp muối nitrat và axit Cho 0,09 mol Cu vào bình chứa 0,16 mol HNO3, thoát ra khí NO duy nhất. Thêm tiếp Câu 82: H2SO4 loãng dư vào bình, Cu tan hết và thu thêm V ml NO (đktc). V có giá trị là: A. 224 B. 448 C. 672 D. 1344 Câu 83: (ĐH-A-08) Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, sinh ra V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là: C. 0,746 D. 1,792 A. 0,448 B. 0,672 Câu 84: Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M, kết thúc phản ứng thu được V lít (ở đktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của V là: A. 1,344 lít B. 4,032 lít C. 2,016 lít D. 1,008 lít Câu 85: (ĐH-A-11) Cho 7,68 gam bột Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là: A. 19,20 gam B. 19,76 gam C. 20,16 gam D. 22,56 gam Câu 86: Hoà tan 6,4 gam Cu vào 120 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch A và V lít NO duy nhất (ở đktc). Thể tích NO và khối lượng muối khan thu được khi cô cạn A là A. 1,344 lit và 15,88 g B. 1,344 lit và 15,24g C. 1,234 lit và 13,24g D. 1,434 lit và 14,25g Câu 87: (§H-B-10) Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là: A. 4,48 B. 6,72 C. 8,96 D. 10,08 Câu 88: (§H-B-11) Cho 1,82 gam hỗn hợp bột gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với nước, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 89: Cho m gam Zn vào 200ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,2M và H2SO4 0,5M thu được 1,568 lit hỗn hợp khí gồm NO và H2 (đktc). Tính khối lượng Zn đã phản ứng. Phản ứng của hỗn hợp kim loại trong đó có Fe Câu 90: (ĐH-B-07) Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được: A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4 B. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4 C. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư D. 0,12 mol FeSO4 Câu 91: (ĐH-B-07) Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là: A. Cu(NO3)2 B. Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)3 D. HNO3 Câu 92: (ĐH-A-07): Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lit (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là: A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. 5,6 lit Câu 93: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO): A. 0,6 lít B. 0,8 lít C. 1,0 lít D. 1,2 lít Câu 94: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được Cu với khối lượng tối đa là (sản phẩm khử duy nhất là NO):


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 5,76 gam B. 6,40 gam C. 7,20 gam D. 7,84 gam Câu 95: (ĐH-A-09) Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dd HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dd X. X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là : A. 3,84 B. 3,20 C. 1,92 D. 0,64 Câu 96: Hoà tan 7,68 gam hỗn Fe2O3 và Cu trong dung dịch HCl. Khi axit hết, người ta thấy còn 3,2 gam Cu dư. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là: A. 2,3 gam B. 3,2 gam C. 4,48 gam D. 4,84 gam Câu 97: (ĐH-B-12) Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là: A. 3,2 B. 6,4 C. 9,6 D. 12,8 Câu 98: (ĐH-A-11) Đun nóng m gam hh Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng 7 : 3 với một lượng dd HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lit hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là A. 33,6 B. 40,5 C. 44,8 D. 50,4 Câu 99: (§H-B-09) Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là: A. 17,8 và 4,48 B. 17,8 và 2,24 C. 10,8 và 4,48 D. 10,8 và 2,24 Câu 100: (ĐH-A-09) Cho hỗn hợp gồm 1,12g Fe và 1,92g Cu vào 400ml dd chứa hỗn hợp H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dd NaOH 1M vào dd X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là: A. 120 B. 240 C. 360 D. 400 Câu 101: (ĐH-A-11) Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là: A. 0,112 lit và 3,750g B. 0,112 lit và 3,865g C. 0,224 lit và 3,750g D. 0,224 lit và 3,865g Câu 102: (ĐH-B-09) Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dd Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 97,5 B. 137,1 C. 151,5 D. 108,9 Câu 103: (ĐH-A-13) Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 2,40 B. 4,20 C. 4,06 D. 3,92


DỊ MUỐI CHUYÊN ĐỀ 14:BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚII DUNG DỊCH ịch mu muối: Trường hợp kim loạii không tan trong nước (Mg →) Kim loại tác dụng với dung dịch loại X ra khỏi dung dịch muối của nó: - Điều kiện để kim loại M đẩy được kim lo

FF IC IA L

xM (r) + nXx+ (dd) xMn+ (dd) + nX (r) + M đứng trướcc X trong dãy thế điện cực chuẩn (quy tắc α) phản ứng phải là muối tan + Muốii tham gia phả Nếu kim loại phản ứng là thanh kim loại, kim loại tạo thành sẽ bám lên thanh kim loại ban đầu ột, kim lo loại tạo thành cũng ở dạng bột Nếu kim loại phản ứng dạng bột, dịch một muối: phương pháp tăng giảm khối ối lượng Một kim loại tác dụng vớii dung dị ăng: ∆ ∆m↑ = mX tạo ra – mM tan - Khối lượng chất rắn tăng: ảm: ∆m↓ = mM tan – mX tạo ra - Khối lượng chất rắn giảm: ăng = kh khối lượng dung dịch giảm - Khối lượng chất rắn tăng

Y

N

H

Ơ

N

O

ới dung d dịch một muối và một kim loại tác dụng ụng với v dung dịch hỗn Hỗn hợp kim loại tác dụng với hợp muối: ại kh khử mạnh nhất tác dụng với cation oxi hóa mạnh ạnh nhất nh để tạo ra - Chú ý thứ tự phản ứng: kim loại kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu nhất ạnh hơn phản ứng Nếu cho hỗn hợp 2 chất oxi hoá cùng tác dụng với 1 chất khử => chất oxi hoá mạnh trước nh hơn phản ứng trước Nếu cho hỗn hợp 2 chất khử cùng tác ddụng với 1 chất oxi hoá => chất khử mạnh 3+ 2+ - Kim loại (Mg → Cu) đẩy được Fe về Fe . Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ Ví dụ: 3+ Cu + 2Fe → Cu2+ + 2Fe2+ - Sử dụng phương pháp bảo toàn electron. ất tham gia ph phản ứng → biện luận các trường hợp ợp xả xảy ra - Từ số mol ban đầu của các chất ất phả phản ứng thì dựa vào thành phần dung dịch ch sau phả phản ứng và chất rắn - Nếu chưa biết số mol các chất ng hợ hợp xảy ra thu được → biện luận các trường

D

ẠY

M

Q

U

ch Ag+: Bài toán cho Fe vào dung dịch Phản ứng: Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag. + ết thúc - Nếu Ag hết thì phản ứng kết - Nếu Fe hết, Ag+ còn dư thì: Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag - Chú ý: ềm, ki kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử H+ của H2O thành H2 và tạo + Nếu M là kim loại kiềm, thành dung dịch bazơ kiềm. Sau đó là phản ứng trao đổi giữa muối và bazơ kiềm ảy vẫ vẫn có phản ứng: 3Na + AlCl3 (khan) → 3NaCl + Al + Ở trạng thái nóng chảy mạnh như NO3-, MnO4-,…thì kim loại M sẽ s khử các anion + Với nhiềuu anion có tính oxi hóa m trong môi trường axit (hoặc bazơ) ng trình dạng ion thu - Kim loại khử anion của muốii trong môi trường axit (bazơ) thì nên viết phương gọn


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA MỘT MUỐI Bài 1: Cho biết khối lượng lá Zn thay đổi như thế nào khi ngâm lá Zn vào dung dịch CuSO4 A. không thay đổi B. tăng C. giảm D. chưa xác định Bài 2: Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 phản ứng xong, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8g. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là: A.0,05M B. 0,5M C. 1,5M D. Kết quả khác Bài 3: Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng lá nhôm tăng 1,38 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là: A. 0,27 gam B. 0,45 gam C. 0,54 gam D. 0,64 gam Bài 4: Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dung dịch CuSO4, đến khi dung dịch mất màu xanh lấy lá nhôm ra cân lại thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Xác định nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng. A. 0,1M B. 0,15M C. 0,2M D. 0,25M Bài 5: Nhúng một thanh Al nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là: A. 0,64 B. 1,28 C. 1,92 D. 2,56 Bài 6: Ngâm một thanh sắt vào 100ml dung dịch AgNO3 0,1M đến khi AgNO3 tác dụng hết thì khối lượng thanh Fe sau phản ứng so với thanh Fe ban đầu sẽ: A. giảm 0,775 gam B. Tăng 0,775 gam C. Tăng 0,8 gam D. Đáp án khác Bài 7: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dung dịch thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng vật sau phản ứng là: A. 27,00g B. 10,76g C. 11,08g D. 17,00g Bài 8: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối sunfat có chứa 4,48 gam ion kim loại điện tích 2+. Sau phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,88g. Công thức hoá học của muối sunfat là: A. CuSO4 B. FeSO4 C. NiSO4 D. CdSO4 Bài 9: Ngâm một lá Zn trong dung dịch chứa 1,035 gam ion một kim loại điện tích 2+. Phản ứng kết thúc khối lượng của lá kẽm tăng 0,71 gam. Ion kim loại trong dung dịch là: A. Cd2+ B. Cu2+ C. Fe2+ D. Pb2+ Cho 1,08 g bột Al phản ứng hết với dung dịch R(NO3)2 thấy dung dịch sau phản ứng Bài 10: có khối lượng giảm đi 2,04 g so với ban đầu. kim loại R là: A. Cr B. Cu C. Fe D. Pb Bài 11: Một thanh kim loại M hoá trị 2 được nhúng vào trong 1 lit dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh m ra và cân lại, thấy khối lượng của thanh kim loại tăng 1,6 gam, nồng độ dung dịch CuSO4 còn 0,3M. Kim loại M là: A. Zn B. Mg C. Fe D. Pb. Nhúng thanh kim loại R chưa biết hoá trị vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4. Phản Bài 12: ứng xong nhấc thanh R ra thấy khối lượng tăng 1,38 gam. Kim loại R là: A. Al B. Fe C. Zn D. Mg Bài 13: Nhúng thanh kim loại M có hóa trị 2 vào dd CuSO4, sau 1 thời gian lất thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05% .Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO3)2 sau 1 thời gian thấy khối lượng tăng 7,1% . Biết rằng , số mol CuSO4, Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau. Xác định M? A. Zn B. Fe C. Mg D. Ni Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp CuCl2 và Cu(NO3)2 vào H2O thu được dung dịch A. Cho một thanh Mg vào dung dịch A khuấy đều cho tới khi mầu xanh biến mất hoàn toàn. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy khối lượng thanh Mg tăng 0,8 gam. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.Giá trị của m là: A. 2,84 gam B.2,48 gam C.2,44 gam D. 4,48 gam


FF IC IA L

Bài 15: Nhúng thanh Fe nặng 11,2 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra. Cô cạn dung dịch thu được 15,52 gam chất rắn khan. Khối lượng từng chất trong 15,52 gam chất rắn khan là: A. FeSO4: 9,12g; CuSO4: 6,4g B. FeSO4: 10,64g; CuSO4: 4,88g C. Fe2(SO4)3: 12g; CuSO4: 3,52g D. Kết quả khác Bài 16: Nhúng một thanh Zn và một thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có [ZnSO4] = 2,5[FeSO4]. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu (g) bám trên mỗi thanh kim loại Zn và Fe lần lượt là: A. 12,8 và 32 B. 32 và 12,8 C. 25,6 và 64 D. 64 và 25,6

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HỖN HỢP MUỐI Nêu nguyên tắc phản ứng khi cho 1 kim loại tác dụng với dung dịch 2 muối? Bài 17: Áp dụng: cho kim loại Zn vào dung dịch chứa muối Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy có 2 kim loại . Viết các phản ứng hoá học xảy ra. Bài 18: Cho m g Al vào dung dịch chứa hỗn hợp AgNO3, Cu(NO3)2 Fe(NO3)2. Sau phản ứng thu được 3 kim loại. Vậy trong bình có thể còn : A. Fe2+ còn, Al còn B. Al hết, Cu2+còn C. Al dư D. Al hết, Fe2+ còn Cho 0,5 mol bột Al vào 200ml dung dịch chứa 0,3 mol FeCl2 và 0,3 mol CuCl2. Bài 19: Khuấy kỹ đến phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn và nồng độ dung dịch thu được. A. 38,7gam; 2M B. 38,7gam; 2,5M C. 36,0gam; 2M D. 36,0gam; 2,5M Bài 20: (ĐH-A-12) Cho 2,8 gam bột Fe vào 200ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là: A. 3,20 B. 4,08 C. 4,48 D. 4,72 Trộn 2 dung dịch AgNO3 0,6M và Pb(NO3)2 0,3M thể tích bằng nhau thi được dung Bài 21: dịch X. Cho 0,035 mol Al vào 100ml dung dịch X thu được chất rắn Y chứa Al, Pb, Ag với số mol lần lượt là: A. 0,015; 0,015; 0,03 B. 0,03; 0,015; 0,01 C. 0,01; 0,015; 0,03 D. 0,02; 0,02; 0,02 Bài 22: Cho 2,16 gam bột Al vào 600ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,2M và FeCl3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Khối lượng (gam) của A là: A. 1,92 B. 5,28 C. 5,76 D. 7,68 Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Xét 3 thí nghiệm sau: Bài 23: Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 3 muối Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 2 muối Thí nghiệm 3: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 1 muối a) Tìm mối quan hệ giữa c với a và b trong từng thí nghiệm b) Nếu a = 0,2; b = 0,3 và c = 0,4. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Bài 24: Cho m gam Al vào 100ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,336 lit khí (đktc). Khối lượng Al đã dùng và khối lượng chất rắn A lần lượt là: A. 0,54g và 5,16g B. 1,08g và 5,16g C. 1,08g và 5,43g D. 8,1g và 5,24g Bài 25: Cho 0,8 mol Mg vào dung dịch chứa 0,4 mol CuSO4 và 0.6 mol FeSO4 phản ứng xong. Hãy tính khối lượng chất rắn thu được. A. 24 B. 48 C. 4,8 D. Kết quả khác Bài 26: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 2,16 B. 2,88 C. 4,32 D. 5,04 Bài 27: Cho 25,2 gam Mg vào 1 lit dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 0,3M; AgNO3 0,2M; Fe(NO3)3 0,3M; Al(NO3)3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam kim loại? A. 40,8 g B. 57,6 g C. 61,2 g D. 63,0 g


O

FF IC IA L

Bài 28: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng dư thu được m gam muối và 5,6 lit khí SO2 (đktc). Cho 1,4 gam Fe vào dung dịch chứa m gam muối trên. Tính tổng khối lượng muối thu được. A. 21,4 g B. 27,4 g C. 29,8 g D. 37,4 g Bài 29: Cho m gam Mg vào 100ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B chứa 2 ion kim loại và chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Giá trị của m là: A. 0,12 B. 0,24 C. 0,48 D. 0,72 Bài 30: Cho m gam Mg vào 100ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A chứa 2 ion kim loại. Thêm NaOH dư vào dung dịch A được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C nặng 1,2 gam. Giá trị của m là: A. 0,12 B. 0,24 C. 0,36 D. 0,48 Bài 31: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6g muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là: A. 13,1 g B. 14,1 g C. 17,0 g D. 19,5 g

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MỘT MUỐI Nêu nguyên tắc phản ứng khi cho 2 kim loại tác dụng với dung dịch 1 muối? Bài 32: Áp dụng: cho 2 kim loại Fe và Zn vào dung dịch chứa muối Cu(NO3)2, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy có 2 kim loại . Viết các phản ứng hoá học xảy ra. Bài 33: Cho hỗn hợp bột gồm 0,1 mol bột Zn và 0,1 mol bột Cu vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3. Khuấy kỹ đến phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được. D. Đáp án khác A. 21,6 g B. 32,4 g C. 35,6 g Bài 34: Cho 8,3 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và Al vào 200ml dung dịch CuSO4 1,05M. Phản ứng hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn B gồm 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. A. 19,74% và 80,26% B. 41,72% và 58,28% C. 23,53% và 76,47% D. 32,53% và 67,47% Bài 35: Cho 10,375 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al ở dạng bột vào 500ml dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy kỹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 19,6g chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn X cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HNO3 2M, biết phản ứng giải phóng khí NO là sản phẩm khử duy nhất? A. 180ml B. 270ml C. 375ml D. 417ml Bài 36: (ĐH-B-07) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là: A. 12,67% B. 82,20% C. 85,30% D. 90,27% Bài 37: (ĐH-A-10) Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là: A. 6,40 B. 12,00 C. 12,80 D. 16,53 Biện luận chất hết và dư theo khối lượng chất rắn Bài 38: Cho 1,12g bột Fe và 0,24g bột Mg tác dụng với 250ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi mất màu xanh, nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,88 gam. Xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu? A. 0,1M B. 0,2M C. 0,235M D. 0,25M Bài 39: Cho 5,6g hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 32,4 gam chất rắn A và nước lọc B. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol các muối có trong dung dịch B. A. 4,0g; 1,6g... B. 3,6g; 2,0g... C. 2,4g; 3,2g... D. Đáp án khác


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 40: Cho 1,66 gam hỗn hợp bột gồm Al, Fe tác dụng với 400ml dung dịch CuCl2 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem lọc tách được kết tủa B có khối lượng 3,12 gam và dung dịch C. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là: A. 65,06%; 34,94% B. 48,795%; 51,205% C. 40,66%; 59,34% D. 32,53%; 67,47% Bài 41: Cho 0,774 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,288 gam chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng Zn và Cu ban đầu là: A. 0,4875g; 0,2856g B. 0,325g; 0,449g C. 0,39g; 0,384g D. Đáp án khác Bài 42: (ĐH-B-12) Cho 0,42 gam hỗn hợp bột gồm Fe và Al vào 250ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là: A. 0,123 B. 0,150 C. 0,168 D. 0,177 Bài 43: Cho 4,17 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe ở dạng bột vào 500ml dung dịch CuSO4 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam chất rắn B gồm 2 kim loại và dung dịch C. Cho NH3 dư vào dung dịch C thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 2,34 g B. 2,7 g C. 4,68 g D. 5,04 g Bài 44: (ĐH-A-11) Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam, và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng Fe trong X là: A. 41,48% B. 48,15% C. 51,85% D. 58,52% Bài 45: Cho 5,1g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 250ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 6,9 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, lọc lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 4,5 gam chất rắn E. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: A. 0,1M B. 0,2M C. 0,3M D. 0,4M Bài 46: Cho 1,36g hỗn hợp gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4 aM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng 1,84 gam và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 1,2 gam hỗn hợp 2 oxit. a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là: A. 1,12g; 0,24g B. 0,84g; 0,52g C. 0,56g; 0,8g D. Đáp án khác b. Nồng độ dung dịch CuSO4 là: B. 0,0625M C. 0,1M D. Đáp án khác A. 0,05M Bài 47: Cho 9,16 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe, Cu vào vào cốc đựng 170ml dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 12 gam chất rắn. Thêm NaOH dư vào một nửa dung dịch B, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn D (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là: A. 28,4%; 36,7%; 34,79% B. 38,4%; 26,7%; 34,79% C. 38,4%; 36,7%; 24,79% D. 28,4%; 26,7%; 44,79% HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HỖN HỢP MUỐI Bài 48: Hỗn hợp gồm: Mg, Fe cho vào dung dịch có chứa Cu(NO3)2, AgNO3. Sau phản ứng có thể có những hỗn hợp chất rắn nào: A. Fe, Ag, Mg B.Cu, Fe, Mg C. Cu, Ag, Mg D. Cu, Fe, Ag Bài 49: (ĐH-A-09) Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 dung dịch chứa 3 ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào x thoả mãn trường hợp trên? A. 1,2 B. 1,5 C. 1,8 D. 2,0 Bài 50: Hoà tan 5,64 gam Cu(NO3)2 và 1,7 gam AgNO3 vào nước được 101,43g dung dịch A. Cho 1,57g bột kim loại Zn và Al vào dung dịch A rồi khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

toàn thu được chất rắn B và dung dịch C chứa hai muối. Ngâm B trong dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch C là: A. 4,2%; 3,352% B. 2,1%; 3,726% C. 2,13%; 3,78% D. Đáp án khác Bài 51: Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ CM. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al, 0,05 mol Fe cho vào 100ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Y có 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối là: A. 0,3M B. 0,4M C. 0,42M D. 0,45M Cho hỗn hợp bột gồm 0,1 mol bột Al và 0,1 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol Bài 52: muối Cu(NO3)2 và 0,2 mol AgNO3. Khuấy kỹ đến phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được. A. 28,0g B. 30,8g C. 33,6g D. 35,0g Bài 53: Một hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al cho vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lit khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C là: A.0,1M; 0,2M B. 0,15M; 0,25M C. 0,2M; 0,25M D. 0,2M; 0,3M Bài 54: (ĐH-B-11) Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. sau một thời gian thu được 7,76 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là: A. 3,84 B. 5,12 C. 5,76 D. 6,40


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

BÀI TOÁN SẮT PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI BẠC Bài 55: Cho một ít bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm: A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)2, AgNO3 dư C. Fe(NO3)3, AgNO3 dư D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư Cho một ít bột sắt dư vào dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được Bài 56: dung dịch X gồm: A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)2, AgNO3 dư D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư C. Fe(NO3)3, AgNO3 dư Bài 57: Cho hỗn hợp Cu, Fe vào dung dịch AgNO3 lấy dư, thu được dung dịch X chứa các muối: A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, AgNO3 dư D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư Bài 58: (ĐH-A-12) Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Hai muối trong X là: A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3 D. AgNO3 và Mg(NO3)2 C. AgNO3 và Fe(NO3)2 Bài 59: (ĐH-A-13) Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là: A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag Bài 60: Ngâm Cu dư vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch A. Sau đó ngâm Fe dư vào dung dịch A thu được dung dịch B, dung dịch B gồm: A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3 C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 D.Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3 Bài 61: Cho a mol Cu vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3 thu được dung dịch X. Cho a mol Fe vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa: A. Fe(NO3)2 B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, AgNO3 Bài 62: (ĐH-A-09) Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X là: A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2 B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)3 C. Zn(NO3)2 và AgNO3 D. AgNO3 và Fe(NO3)2 Bài 63: Cho hỗn hợp Al, Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch AgNO3, Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Thành phần của chất rắn D là: A. Fe, Cu, Ag B. Al, Fe, Cu C. Al, Cu, Ag D. Al, Fe, Ag Bài 64: Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được bằng: A. 7,56g B. 4,32g C. 6,48g D. 7,84g Bài 65: Cho 0,03 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được bằng: A. 7,56g B. 4,32g C. 6,48g D. 7,84g Bài 66: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là: A. 5,4g B. 2,16g C. 3,24g D. 4,32g. Bài 67: (ĐH-A-12) Cho 100ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 11,48 B. 14,35 C. 17,22 D. 22,96 Bài 68: (ĐH-B-08) Tiến hành 2 thí nghiệm sau:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

- Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lit dung dịch Cu(NO3)2 1M - Thí nghiệm 2: cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lit dung dịch AgNO3 1M Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị V1 so với V2 là: A. V1 = V2 B. V1 = 2V2 C. V1 = 5V2 D. V1 = 10V2 Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch Bài 69: AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 75,6 gam B. 70,2 gam C. 64,8 gam D. 54 gam Cho hỗn hợp bột gồm 4,8 gam Mg và 11,2 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Bài 70: Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 32,4 B. 54,0 C. 64,8 D. 66,4 (ĐH-A-08) Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch Bài 71: AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: D. 64,8 A. 32,4 B. 54,0 C. 59,4 Bài 72: Cho 5,5g hỗn hợp Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 33,95g B. 39,35g C. 35,2g D. 35,39g Bài 73: Cho 5,6 gam bột sắt vào 400ml dung dịch AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,3M. Khuấy dung dịch cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A, dung dịch B. Tính khối lượng chất rắn A A.6,4 gam B. 9,44 gam C.10,72 gam D. kết quả khác Bài 74: (§H-B-09) Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 4,08 gam B. 2,80 gam C. 2,16 gam D. 0,64 gam Bài 75: (ĐH-B-09) Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô, cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là: A. 0,84 gam B. 1,40 gam C. 1,72 gam D. 2,16 gam Bài 76: Cho 9,6 gam bột Fe và Mg (nFe:nMg = 1:3) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 16,6 B.19,44 C.21,4 D. 22,8 Bài 77: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm ba kim loại. Hoà tan hoàn toàn chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 lần lượt là: A.0,2M và 0,1M B.1M và 2M C.2M và 1M D. Đáp án khác Bài 78: Cho 10,72 gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 35,84 g chất rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 12,8g chất rắn C. a. Khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu là: A. 5,6g; 5,12g B. 4,2g; 6,52g C. 7,52g; 3,2g D. Đáp án khác b. Tính nồng độ mol dung dịch AgNO3 A. 0,5M B. 0,6M C. 0,64M D. Đáp án khác Bài 79: (ĐH-A-13) Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là: A. 8,64 B. 3,24 C. 6,48 D. 9,72


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 80: Lắc m gam bột Fe với 500ml dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,2 gam chất rắn B. Tách B được dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư được 18,4 gam kết tủa hai hidroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Xác định m và tính nồng độ mol các muối trong A.


CHUYÊN ĐỀ 15: BÀI TOÁN KIM LOẠI TAN TRONG NƯỚC

N

O

FF IC IA L

Kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường: Kim loại nhóm IA và kim loại nhóm IIA (trừ Be, Mg) KL + H2O → bazơ + H2 VD: Na + H2O → NaOH + ½ H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Luôn có: nOH- = 2nH2 Kim loại tan trong nước tác dụng với dung dịch muối: => Kim loại tác dụng với nước trước, sau đó sản phẩm mới tác dụng với muối nếu xảy ra được KL + H2O → bazơ + H2 Bazơ + muối → muối mới + bazơ mới VD: cho Na vào dung dịch CuSO4: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ Kim loại tan trong nước (Na, K, Ba, Ca,…) tác dụng với axit: => kim loại tác dụng với axit, KL + axit → muối + H2 Nếu axit hết: KL + H2O → bazơ + H2

BÀI TOÁN KIM LOẠI TAN TRONG NƯỚC

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 1: Cho 6,9 gam kim loại Na vào 100 gam dung dịch HCl 3,65%, thể tích khí H2 thu được là: A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. 6,72 lit Câu 2: (CĐ-13) Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,21 B. 1,07 C. 2,14 D. 6,42 Câu 3: Cho m gam K vào 100 gam dung dịch HCl 3,65% được dung dịch X. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch X thấy tạo thành kết tủa có khối lượng 10,7 gam. Giá trị của m là: A. 3,9 gam B. 7,8 gam C. 11,7 gam D. 15,6 gam Câu 4: Cho 14,7 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau vào 200ml dung dịch HCl 1M được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch CuCl2 được 14,7 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại kiềm đó: A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs Câu 5: (ĐH-A-13) Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là: A. 3,31 gam B. 2,33 gam C. 1,71 gam D. 0,98 gam Câu 6: Cho 0,10 mol Ba vào dd chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 23,3 gam B. 24,9 gam C. 25,2 gam D. 26,5 gam Câu 7: Hoà tan m gam Ba vào nước được 1 lit dung dịch X có pH = 12. Giá trị của m là: A. 0,685 g B. 1,37 g C. 2,74 g D. Đáp án khác Câu 8: Cho x gam hỗn hợp kim loại gồm Na, K, Ba vào nước (dư) được 500ml dung dịch X có pH = 13 và V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là: A. 0,56 lit B. 1,12 lit C. 2,24 lit D. 5,6 lit Câu 9: Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm Na, K, Ba vào nước (dư) được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 3,05 gam B. 3,07 gam C. 3,45 gam D. 4,02 gam Câu 10: (ĐH-A-07) Cho một mẫu hợp kim Na – Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lit khí H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà hết dung dịch X.


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 30 ml B. 60 ml C. 75 ml D. 150 ml Câu 11: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y: A. 100 ml B. 125 ml C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 12: Cho a gam hỗn hợp 2 kim loại Na và K vào nước được dung dịch X và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Trung hoà hết dung dịch X cần V lit dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là: A. 0,10 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,20 Câu 13: Hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và kim loại kiềm thổ Y đều tan trực tiếp trong nước tạo ra dung dịch Z và thoát ra 0,448 lit khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà 1/2 dung dịch Z là: A. 0,1 lit B. 0,2 lit C. 0,4 lit D. 0,8 lit Cho 23 gam hỗn hợp gồm Ba và kim loại kiềm M trực tiếp tan hết trong nước tạo ra Câu 14: dung dịch X và có 0,56 lit khí H2 thoát ra (đktc). Trung hoà dung dịch X vừa đủ bởi dung dịch H2SO4 rồi cô cạn thu được muối có khối lượng là: A. 23 gam B. 25,4 gam C. 27,8 gam D. 32,6 gam Câu 15: (ĐH-A-10) Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lit khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bằng dung dịch Y. Tổng khối lượng các muối được tạo ra là: A. 12,78 B. 13,70 C. 14,62 D. 18,46 Câu 16: (ĐH-B-13) Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là: A. 4,656 B. 4,460 C. 2,790 D. 3,792 Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dung dịch Y và 0,24 mol khí H2. Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp 4 lần số mol của H2SO4. Để trung hoà 1/2 dung dịch Y cần hết V lit dung dịch Z. tổng khối lượng muối khan tạo thành trong phản ứng trung hoà là: A. 18,46 g B. 18,64 g C. 24,7 g D. 27,4 g Câu 18: Cho 8 gam canxi hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M thu được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là: A. 22,2g ≤ m ≤ 25,95g B. 22,2g ≤ m ≤ 27,2g C. 22,2g < m < 27,2g D. 25,95g < m < 27,2g Câu 19: Cho 46 gam hỗn hợp X gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào nước thu được dung dịch Y và 11,2 lit khí (đktc). Nếu thêm 25,56 gam Na2SO4 vào dung dịch Y thì vẫn chưa kết tủa hết bari. Còn nếu thêm 29,82 gam Na2SO4 vào dung dịch Y thì dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư Na2SO4. Xác định tên 2 kim loại kiềm. A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs Câu 20: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại kiềm vào nước thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và 400 ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là: A. 1. B. 2. C. 12. D. 13. Câu 21: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm vào nước thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng với O2 dư thì thu được 3 oxit và thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là A. 3,2. B. 1,6. C. 4,8. D. 6,4. Câu 22: Cho 8,50 gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,35. B. 16,05. C. 10,70. D. 21,40. Câu 23: Hoà tan 13,1 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hoà Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là A. 5,60. B. 8,96. C. 13,44. D. 6,72.


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 24: Hoà tan 13,8 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục CO2 dư vào dung dịch Y thu được 50,4 gam muối. Giá trị của V là A. 5,60. B. 8,96 C. 13,44. D. 6,72. Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dung dịch C và 0,24 mol H2. Dung dịch D gồm a mol H2SO4 và 4a mol HCl. Trung hoà ½C bằng dung dịch D thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 18,46g. B. 27,40. C. 20,26. D. 27,98. Hoà tan hỗn hợp Ba, Na (với tỉ lệ mol 1:1) vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí Câu 26: H2 (đktc). a. Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà dung dịch A là D. 60ml. A. 300ml. B. 30ml. C. 600ml. b. Khối lượng muối thu được sau phản ứng trung hoà là A. 5,39g. B. 5,37g. C. 5,35g. D. 5,33g. c. Cho 560 ml CO2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là A. 4,925g. B. 3,940g. C. 2,955g. D. 0,985g. Câu 27: Hoà tan 2,15 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm A và 1 kim loại kiềm thổ B vào H2O thu được dung dịch C và 0,448 lít H2 (đktc). Để trung hoà 1/2 dung dịch C cần V lít dung dịch HCl 0,1M và thu được m gam muối. a. Giá trị của V và m lần lượt là A. 0,2 và 3,570. B. 0,2 và 1,785. C. 0,4 và 3,570. D. 0,4 và 1,785. b. Thêm H2SO4 dư vào 1/2 dung dịch C thu được 1,165g kết tủa. A và B lần lượt là A. Li, Ba. B. Na, Ba. C. K, Ba. D. Na, Ca. Câu 28: Cho 27,4 gam Ba vào 500 gam dung dịch X gồm (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2% và đun nóng thu được V lít khí A (đktc), dung dịch B và m gam kết tủa C. a. Giá trị của V là A. 5,60. B. 6,72. C. 4,48. D. 8,96. b. Giá trị của m là B. 52,7250. C. 33,3275. D. 52,7205. A. 32,3375. c. Nồng độ phần trăm của chất tan trong B là A. 3,214%. B. 3,199%. C. 3,035%. D. 3,305%. Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe tác dụng hết với dd HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. a. Giá trị của m là. A. 10,525. B. 9,580. C. 15,850. D. 25,167. b. Giá trị của x là A. 12,000. B. 10,300. C. 14,875. D. 22,235. Câu 30: Chia 23,0 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Li thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thu được 1,12 lít khí N2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3). Phần 2 hoà tan hoàn toàn trong nước thu được V lít H2 (đktc). a. Giá trị của m là A. 48,7. B. 54,0. C. 17,7. D. 42,5. b. Giá trị của V là A. 4,48. B. 11,20. C. 5,60. D. 8,96.


CHUYÊN ĐỀ 16: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM - Các kim loại Al, Zn tan được trong dung dịch kiềm Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +

3 H2 2

Al + OH- + H2O → AlO2- +

Phương trình ion:

3 H2 2

O

FF IC IA L

Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O - Các kim loại Zn, Al tác dụng với ion NO3– trong môi trường kiềm OH– giải phóng NH3 4Zn + NO3– + 7OH– → 4ZnO22– + NH3 + 2H2O (4Zn + NO3– + 7OH– + 6H2O → 4[Zn(OH)4]2– + NH3) 8Al + 3NO3– + 5OH– + 2H2O → 8AlO2– + 3NH3 (8Al + 3NO3– + 5OH– + 18H2O → 8[Al(OH)4]– + 3NH3

BÀI TOÁN KIM LOẠI TAN TRONG KIỀM

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: Hoà tan m gam bột Al trong dung dịch HCl thu được 2,24 lit H2 (đktc). Nếu hoà tan 2m gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 dư thì thể tích H2 thu được (đktc) là: A. 1,12 lit B. 2,24 lit C. 3,36 lit D. 4,48 lit Câu 2: Hoà tan 4,05 gam Al vào 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, thấy thoát ra V lit H2 (đktc). Tính V. A. 3,36 lit B. 3,92 lit C. 4,48 lit D. 5,04 lit Câu 3: Cho hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lit khí H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 2,8g và 4,8g B. 2,4g và 5,4g C. 2,8g và 5,4g D. Kết quả khác Câu 4: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 13,44 lit khí H2 (đktc). Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 10,8g và 20,4g B. 11,8g và 19,4g C. 9,8g và 21,4g D. Kết quả khác Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được 6,72 lit H2 (đktc). Giá trị của m là: A. 10,5g B. 12,9g C. 13,2g D. 15,6g Câu 6: Chia m gam Al thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2. - Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là: A. x = y B. x = 2y C. x = 4y D. y = 2x Câu 7: So sánh thể tích khí H2 thoát ra khi cho Al tác dụng vứi lượng dư dung dịch NaOH (1) và thể tích khí N2 thoát ra khi cho cùng lượng Al trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư (2). A. (1) bằng (2) B. (1) gấp 2,5 lần (2) C. (1) gấp 5 lần (2) D. (2) gấp 5 lần (1) Câu 8: Có hỗn hợp bột kim loại Al và Fe. Nếu cho m gam hỗn hợp này tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra một thể tích khí hidro bằng thể tích của 9,6g khí oxi (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit khí hidro (đktc). Viết các phương trình hoá học xảy ra và xác định giá trị của m. A. 10g B. 11g C. 12g D. 13g Câu 9: Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Phần 2 tan hoàn tàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,075 mol khí Y duy nhất. Y là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. NO2 B. NO C. N2O D. N2 Câu 10: Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe có khối lượng 26,1 gam được chia làm 3 phần bằng nhau: - Phần 1: cho tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lit khí - Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí - Phần 3: cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan trong dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2. Các khí đều đo ở đktc. Thể tích khí NO2 thu được là: B. 26,88 lit C. 44,8 lit D. 53,7 lit A. 13,44 lit Câu 11: Cho 20,1 gam hỗn hợp A chứa Al, Mg, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lit H2(đktc). Mặt khác, nếu hoà tan hết 20,1 gam A vào V lít dung dịch HCl 1M thu được 15,68 lit H2(đktc) và dung dịch B. Cần phải dùng hết 300ml dung dịch KOH 1M mới trung hoà hết lượng axit còn dư trong B. Khối lượng (gam) của Al2O3 trong A và giá trị của V lần lượt là A. 5,4 và 1,7. B. 9,6 và 2,0. C. 10,2 và 1,7. D. 5,1 và 2,0 . Câu 12: Hoà tan 21,6 gam Al vào dung dịch KNO3 + KOH, phản ứng xảy ra hoàn toàn, Al tan hết. Khí NH3 tạo thành có thể tích là: A. 2,24 lit B. 4,48 lit C. 6,72 lit D. 8,96 lit Câu 13: Hoà tan m gam Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp NaOH và NaNO3 thấy xuất hiện 6,72 lit (đktc) hỗn hợp khí NH3 và H2 với số mol bằng nhau. Giá trị của m là: A. 6,75 B. 7,59 C. 8,1 D. 13,5


Ạ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM KIM LOẠI Cần chú ý đến 2 kim loạii Al, Zn. Phương trình phản ứng khi tác dụng với bazơ: 3 Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Al + OH- + H2O → AlO2- +

Phương trình ion:

3 H2S 2

Ơ

N

O

FF IC IA L

Zn + 2OH- → ZnO22- + H2 3 Tuy nhiên: Viết theo cách nào thì n H 2 = n Al ; n H 2 = n Zn 2 - Oxit của 2 kim loại này đóng vai trò là oxit axit và tác dụng với bazơ như sau: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O ư sau: - Hidroxit(bazơ) của 2 kim loại này đóng vai trò là axit và tác dụng với bazơ như Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O ng không tan trong dung dịch - Kết tủa Al(OH)3 tan trong dung dịch kiềm mạnh và axit mạnh nhưng kiềm yếu như dung dịch NH3 và axit yếu như CO2 + H2O. Kết tủa Zn(OH)2 tan lại trong dung dịch NH3 do tạo phức chấtt tan. Ví dụ: Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4 BÀI TOÁN MUỐI NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM

Y

N

H

1. Cho dung dịch OH- vào dung dịch chứa Al3+ thu được kết tủa Al(OH)3 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (1) Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H2O (2) Kết tủa lớn nhất khi xảy ra phản ứng (1) tôi đa và không xảy ra phản ứng (2)

M

Q

U

Nếu số mol Al(OH)3 < số mol Al3+ => có thể xảy ra 2 trường hợp: ng (1) => kế kết tủa tính theo OHTH1: Chỉ xảy ra phản ứng => nOH = 3nkết tủa TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) => kết tủa tạo ra tối đa ở phản ứng (1) và bị hoà tan một phần ở phản ứng (2). => nOH- = 3nAl3+ + (nAl3+ - nkết tủa) = 4.nAl3+ - nkết tủa ki cần dùng. Thường sẽ có 2 đáp số về lượng kiềm

D

ẠY

ng vớ với dung dịch AlO2- tạo kết tủa Al(OH)3 2. Cho dung dịch H+ tác dụng Nếu số mol Al(OH)3 < số mol AlO2- => có thể xảy ra 2 phản ứng: AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3 ↓ (1) Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (2) + ng (1) => kế kết tủa tính theo H TH1: Chỉ xảy ra phản ứng => nH+ = nkết tủa TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) => kết tủa tạo ra tối đa ở phản ứng (1) và bị hoà tan một phần ở phản ứng (2). => nH+ = nAlO2- + 3.(nAlO2- - nkết tủa) = 4.nAlO2- - 3.nkết tủa BÀI TOÁN PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM - Phản ứng nhiệt nhôm:

Al + oxit kim loại (Hỗn hợp X)

- Thường gặp: + 2Al + Fe2O3

Al2O3 + 2Fe

oxit nhôm + kim loại (Hỗn hợp Y)


+ 2yAl + 3FexOy

yAl2O3 + 3xFe

FF IC IA L

+ (6x – 4y)Al + 3xFe2O3 6FexOy + (3x – 2y)Al2O3 biện luận. Ví dụ: - Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, tùy theo tính chất của hỗn hợp Y tạo thành để biệ + Hỗn hợp Y chứaa 2 kim loại → Al dư ; oxit kim loại hết ới dung ddịch bazơ kiềm (NaOH,…) giải phóng H2 → có Al dư + Hỗn hợp Y tác dụng với ới dung ddịch axit có khí bay ra thì có khả năng hỗn ỗn hợp hợ Y chứa (Al2O3 + Hỗn hợp Y tác dụng với ư) hoặc (Al2O3 + Fe + oxit kim loại dư) + Fe) hoặc (Al2O3 + Fe + Al dư) - Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn, hỗn hợp Y gồm Al2O3, Fe, Al dư và Fe2O3 dư - Thường sử dụng: ợng: mhhX = mhhY + Định luật bảo toàn khối lượ + Định luật bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử): nAl (X) = nAl (Y) ; nFe (X) = nFe (Y) ; nO (X) = nO (Y)

NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1: Phát biểu nào dưới đđây là đúng? ng tính A. Nhôm là kim loại lưỡng tính B. Al(OH)3 là bazơ lưỡng C. Al2O3 là oxit trung tính D. Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính Câu 2: Nhôm bềnn trong môi trường không khí và nước là do: hoạt động A. Nhôm là kim loạii kém ho v bảo vệ B. có màng oxit Al2O3 bền vững C. có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ với không khí và nước D. Nhôm có tính thụ động vớ ất sau, ch chất nào không có tính lưỡng tính? Câu 3: Trong những chất A. Al(OH)3 B. Al2O3 C. ZnSO4 D. NaHCO3 ơ đồ phản ứng: Al2 (SO4 )3 → X → Y → Al . Câu 4: (ĐH-B-13) Cho sơ ch nào sau đây? Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất A. Al2O3 và Al(OH)3 B. Al(OH)3 và Al2O3 C. Al(OH)3 và NaAlO2 D. NaAlO2 và Al(OH)3 Câu 5: Cho phát biểu đúng vvề phương pháp nhiệt nhôm. ử các oxit kim loại lo đứng sau hidro trên dãy điện n hóa. A. Nhôm chỉ có thể khử B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trên dãy điện hóa. lo đứng trước và sau Al trên dãy điện hóa vvới điều kiện C. Nhôm có thể khử các oxit kim loại kim loại ấy dễ bay hơi. D. Nhôm có thể khử tất cảả các oxit kim lo loại. Câu 6: Nhôm có thể khử được những oxit nào sau đây? A. FeO, Fe2O3, MgO, CuO B. CuO, Ag2O, FeO, BaO C. H2O, Cr2O3, Ag2O, CuO D. không có đáp án nào đúng Câu 7: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây? B. H2SO4 A. HCl C. NaHSO4 D. NH3 Câu 8: Nhôm hidroxit thu được từ cách nào sau đây? ch NaOH vào dung dịch AlCl3 A. Cho dư dung dịch ới nước B. Cho Al2O3 tác dụng với C. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat D. Thổi dư khí CO2 vào dung dịch natri aluminat n: Mg, Al và Al2O3 Câu 9: Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể phân biệt 3 chất rắn: A. dung dịch HCl B. Dung dịch KOH C. dung dịch NaCl D. dung dịch CuCl2 Câu 10: chất nào dưới đây để có thể phân biệt ệt được 4 lọ mất nhãn Chỉ dùng duy nhất 1 hoá ch chứa các dung dịch riêng biệt: AlCl3, ZnCl2, FeCl2 và NaCl. B. dd Na2CO3 A. dd NaOH C. dd AgNO3 D. dd NH3 ch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệtt 2 dung ddịch này có thể Câu 11: Các dung dịch dùng dung dịch của chất nào sau đây? A. HCl B. NaOH C. HNO3 D. NH3


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 12: (ĐH-A-07) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là: A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan B. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên C. không có kết tủa, có khí bay lên D. chỉ có kết tủa keo trắng Câu 13: Khi thêm Na2CO3 vào dung dịch Al2(SO4)3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra? A. nước vẫn trong suốt B. Có kết tủa nhôm cacbonat C. có kết tủa Al(OH)3 D. có kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan Câu 14: Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2, thu được A. không có phản ứng xảy ra B. Lúc đầu có tạo kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa bị hoà tan tạo Al(HCO3)3 và NaHCO3 C. Có tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa Na2CO3 và H2O D. Có tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa NaHCO3 và H2O Câu 15: (ĐH-B-09) Hoà tan m gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là: A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO B. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3 C. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 D. Fe2O3 Câu 16: Khi cho Na tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 thì số lượng phản ứng tối đa xảy ra là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: Cho dung dịch NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn: A. Zn và Al B. Zn và Al2O3 C. ZnO và Al2O3 D. Al2O3 Câu 18: Cho natri kim loại tan hết vào dung dịch chứa hai muối AlCl3 và CuCl2 được kết tủa A. Nung A cho đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Cho 1 luồng H2 dư đi qua rắn B nung nóng được chất rắn E (gồm hai chất) là: A. Al và Cu B. Al2O3 và Cu C. Al và CuO D. Al2O3 và CuO Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về Al2O3? Câu 19: A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3 B. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3 D. Al2O3 là oxit không tạo muối Câu 20: (ĐH-A-11) Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là: A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Câu 21: Trong 1 lit dung dịch Al2(SO4)3 0,15M có tổng số mol các ion do muối phân li ra (bỏ qua sự thủy phân của muối) là: A. 0,15 mol B. 0,3 mol C. 0,45 mol. D. 0,75 mol Câu 22: Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, chỉ thu được hỗn khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là: A. 13,5 gam B. 1,35 gam C. 0,81 gam D. 8,1 gam Đốt cháy bột Al trong bình khí Cl2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng Câu 23: chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là: A. 2,16 gam B. 1,62 gam C. 1,08 gam D. 3,24 gam

BÀI TOÁN KIM LOẠI TAN TRONG KIỀM Câu 24: Cho 5,4 gam Al vào 100ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí H2 thu được (đktc) là: A. 0,224 lit B. 0,448 lit C. 0,672 lit D. 4,48 lit Câu 25: Hoà tan 4,05 gam Al vào 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, thấy thoát ra V lit H2 (đktc). Tính V. A. 3,36 lit B. 3,92 lit C. 4,48 lit D. 5,04 lit


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 26: Cho hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lit khí H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 2,8g và 4,8g B. 2,4g và 5,4g C. 2,8g và 5,4g D. Kết quả khác Câu 27: Có hỗn hợp bột kim loại Al và Fe. Nếu cho m gam hỗn hợp này tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra một thể tích khí hidro bằng thể tích của 9,6g khí oxi (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit khí hidro (đktc). Viết các phương trình hoá học xảy ra và xác định giá trị của m. C. 12g D. 13g A. 10g B. 11g Câu 28: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 13,44 lit khí H2 (đktc). Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là: B. 11,8g và 19,4g C. 9,8g và 21,4g D. Kết quả khác A. 10,8g và 20,4g Câu 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được 6,72 lit H2 (đktc). Giá trị của m là: A. 10,5g B. 12,9g C. 13,2g D. 15,6g Câu 30: Chia m gam Al thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2. - Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là: A. x = y B. x = 2y C. x = 4y D. y = 2x Câu 31: So sánh thể tích khí H2 thoát ra khi cho Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH (1) và thể tích khí N2 thoát ra khi cho cùng lượng Al trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư (2). A. (1) bằng (2) B. (1) gấp 2,5 lần (2) C. (1) gấp 5 lần (2) D. (2) gấp 5 lần (1) Câu 32: Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Phần 2 tan hoàn tàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,075 mol khí Y duy nhất. Y là: B. NO C. N2O D. N2 A. NO2 Câu 33: Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe có khối lượng 26,1 gam được chia làm 3 phần bằng nhau: - Phần 1: cho tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lit khí - Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí - Phần 3: cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan trong dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2. Các khí đều đo ở đktc. Thể tích khí NO2 thu được là: A. 13,44 lit B. 26,88 lit C. 44,8 lit D. 53,7 lit Câu 34: Cho 20,1 gam hỗn hợp A chứa Al, Mg, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lit H2(đktc). Mặt khác, nếu hoà tan hết 20,1gam A vào V lít dung dịch HCl 1M thu được 15,68 lit H2(đktc) và dung dịch B. Cần phải dùng hết 300ml dung dịch KOH 1M mới trung hoà hết lượng axit còn dư trong B. Khối lượng (gam) của Al2O3 trong A và giá trị của V lần lượt là A. 5,4 và 1,7. B. 9,6 và 2,0. C. 10,2 và 1,7. D. 5,1 và 2,0 . HỖN HỢP KIM LOẠI KIỀM VÀ NHÔM TÁC DỤNG VỚI NƯỚC Câu 35: Khi cho hỗn hợp K và Al vào nước, hỗn hợp tan hết. Điều đó chứng tỏ: A. Nước dư B. Nước dư và nAl ≤ nK D. Al phản ứng được với nước C. Nước dư và nAl > nK Câu 36: Hỗn hợp gồm 0,69 gam Na và 0,27 gam Al hoà tan hết trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là: A. 0,224 lit B. 0,336 lit C. 0,448 lit D. 0,672 lit Câu 37: Hoà tan hỗn hợp A gồm 13,7g Ba và 5,4g Al vào một lượng nước có dư thì thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là: A. 6,72 lít B. 4,48 lít C. 13,44 lít D. Một kết quả khác


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 38: Cho hỗn hợp Na-Al vào nước dư. Sau khi phản ứng ngừng thu được 0,2 mol khí H2 và còn dư 2,7 g một chất rắn không tan. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là: A. 2,3g Na và 2,7g Al B. 2,3g Na và 5,4g Al C. 4,6g Na và 5,4g Al D. 9,2g Na và 2,7g Al Câu 39: Cho hỗn hợp A gồm Al và Na tác dụng với H2O dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và còn lại một lượng chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong A là: A. 2,3 gam. B. 4,6 gam. C. 6,9 gam. D. 9,2 gam. (ĐH-A-08) Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào nước (dư). Câu 40: Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lit khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: B. 7,8 C. 10,8 D. 43,2 A. 5,4 Câu 41: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch Y; 5,376 lit H2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hoá m gam X cần bao nhiêu lit Cl2 (đkt)? D. 9,968 lit A. 8,624 lit B. 9,520 lit C. 9,744 lit Câu 42: Cho 18,6 gam hỗn hợp A gồm K và Al tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 18,6 gam A tác dụng hết với dung dịch HCl thì số gam muối thu được là: A. 68,30. B. 63,80. C. 43,45. D. 44,35. Câu 43: Hỗn hợp 2 kim loại Ba và Al (tỉ lệ mol 1:3) hoà tan vào nước dư thấy còn 2,7 gam chất rắn, đồng thời thể tích khí H2 thu được là: A. 2,24 lit B. 4,48 lit C. 6,72 lit D. 8,96 lit Câu 44: (CĐ-13) Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,27 B. 3,81 C. 3,45 D. 3,90 Câu 45: Cho vào nước (dư) 4,225 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al, Ba. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng còn lại 0,405 gam chất rắn không tan. % về khối lượng của Ba trong hỗn hợp là: A. 35,15% B. 58,64% C. 64,85% D. 65,84% Câu 46: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al hoà tan hết vào nước thu được 200ml dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan duy nhất có nồng độ 0,2M. Giá trị của m là: A. 2,32 B. 3,52 C. 3,56 D. 5,36 Câu 47: Cho hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào nước lắc cho phản ứng hoàn toàn thu được 200ml dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. % khối lượng các chất trong hỗn hợp là: A. 41% và 59% B. 40% và 60% C. 38,7% và 61,3% D. 37,8% và 62,2% Câu 48: Cho 20,2 gam hỗn hợp Ba-Zn vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa duy nhất một muối. Khối lượng Ba, Zn lần lượt là: A. 6,85 (g) và 3,5 (g) B. 7,2 (g) và 13 (g) C. 13,7 (g) và 6,5 (g) D. Đáp án khác Câu 49: Hỗn hợp X gồm K và Al. - m gam X tác dụng với nước dư thu được 0,4 mol H2 - m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 0,475 mol H2. Giá trị của m là: A. 14,45 gam B. 14,55 gam C. 15,45 gam D. 15,55 gam Câu 50: Thực hiện hai thí nghiệm sau: • Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc) • Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 2,85 gam B. 2,99 gam C. 2,72 gam D. 2,80 gam Câu 51: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 51,6. B. 25,8. C. 40,0. D. 37,4.


Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 52: Cho m gam hỗn hợp A gồm K và Al tác dụng với nước dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong A là A. 83,87%. B. 16,13%. C. 41,94%. D. 58,06%. Câu 53: (ĐH-B-07) Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thì thoát ra V lit khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lit khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện): A. 29,87% B. 39,87% C. 49,87% D. 77,31% Câu 54: Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Ba. - Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước (dư) thu được 0,896 lit khí H2 (đktc) - Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M (dư) thu được 1,568 lit H2 (đktc). - Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư 1M (dư) thu được 2,24 lit H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m. A. 4,13 gam B. 4,31 gam C. 5,45 gam D. Đáp án khác Câu 55: (ĐH-A-11) Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành 2 phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào dung dịch KOH dư thu được 0,784 lit khí H2 (đktc) - Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lit khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư thu được 0,56 lit khí H2 (đktc). Khối lượng tính theo gam của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là: A. 0,39; 0,54; 0,56 B. 0,39; 0,54; 1,40 C. 0,78; 0,54; 1,12 D. 0,78; 1,08; 0,56 Câu 56: Hỗn hợp Y gồm 3 kim loại Na, Al, Fe được nghiền nhỏ trộn đều và chia thành 3 phần bằng nhau. - Hoà tan phần 1 trong 0,5 lit dung dịch HCl 1,2M được 5,04 lít khí và dung dịch A. - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,92 lit khí. - Phần 3 cho tác dụng với nước dư thu được 2,24 lit khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc và thể tích dung dịch không đổi. a. Khối lượng của Na, Al trong Y lần lượt là A. 3,45g; 8,10g. B. 1,15g; 2,70g. C. 8,10g; 3,45g. D. 2,70g; 1,15g. b. Nồng độ mol/lít của HCl trong dung dịch A là A. 0,1M. B. 0,2M. C. 0,3M. D. 0,4M. c. Khối lượng chất tan trong dung dịch A là A. 35,925g. B. 25,425g. C. 41,400g. D. 28,100g.

D

ẠY

M

MUỐI NHÔM VÀ DUNG DỊCH KIỀM Câu 57: Cho 14g NaOH vào 100ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc tính khối lượng kết tủa tạo thành? A. 7,8g B. 3,9g C. 23,4g D. Không tạo kết tủa Câu 58: (ĐH-B-13) Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất là A. 210 ml B. 90 ml C. 180 ml D. 60 ml Câu 59: Cho 150ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. a. Xác định số mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. A. 0,2 mol NaAlO2; 0,3 mol Na2SO4; 0,25 mol NaOH. B. 0,1 mol Al2(SO4)3 ; 0,45 mol Na2SO4; 0,2 mol NaAlO2. C. 0,2 mol NaOH; 0,2 mol NaAlO2; 0,45 mol Na2SO4. D. Tất cả sai. b. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau phản ứng là: A. 1 M B. 1,67 M C. 1,8 M D. 3 M Câu 60: Cho 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là: A. 4 gam B. 6 gam C. 8 gam D. 10 gam


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 61: Hoà tan 0,4 mol hỗn hợp KOH, NaOH vào nước được dung dịch A. Thêm m gam NaOH vào A được dung dịch B. Nếu thêm 0,1 mol Al2(SO4)3 vào B thì lượng kết tủa thu được lớn nhất khi m nhận giá trị là: A. 4,4g B. 6g C. 6,6g D. 8g Câu 62: Cho 200ml dung dịch hỗn hợp gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lit dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Tìm V để kết tủa lớn nhất. A. 9,75 lit B. 10,8 lit C. 12,5 lit D. 14,25 lit Cho 3,12 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1,2M Câu 63: (lấy dư) thoát ra 1,344 lit khí (đktc) và dung dịch X. Thêm tiếp 100ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là: A. 3,12 gam B. 3,9 gam C. 4,68 gam D. 5,72 gam Câu 64: Hoà tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp Mg, Fe, Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là A. 20,6 B. 26,0. C. 32,6. D. 36,2. Cho hỗn hợp Na, K và Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí Câu 65: H2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch Al(NO3)3 thì số gam kết tủa lớn nhất thu được là A. 7,8 gam. B. 15,6 gam. C. 46,8 gam. D. 3,9 gam. Câu 66: Trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung dịch X dưới dạng hidroxit cần dùng thể tích khí CO2 (đktc) là: A. 1,12 lit B. 2,24 lit C. 3,36 lit D. 6,72 lit Câu 67: Cho hỗn hợp A gồm a (mol) Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B. Dẫn khí CO2 vào dung dịch B thu được kết tủa D. Lọc lấy kết tủa D rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 40,8g chất rắn E. Giá trị tính ra mol của a là: A. 0,4 mol B. 0,3 mol C. 0,6 mol D. 0,2 mol Cho dung dịch NH3 vào 20ml dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, kết tủa thu được đem hoà Câu 68: tan bằng dung dịch NaOH dư được dung dịch A. Sục khí CO2 dư vào dung dịch A, kết tủa thu được đem nung nóng đến khối lượng không đổi được 2,04 g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là: A. 0,4 M B. 0,6 M C. 0,8 M D. 1 M Câu 69: Cho 10,5 gam hỗn hợp bột Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lit khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được 7,8g. Kim loại M là: A. Li B. Na C. K D. Rb Câu 70: (ĐH-A-07) Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ: A. a : b > 1 : 4 B. a : b < 1 : 4 C. a : b = 1 : 4 D. a : b = 1 : 5 Bài toán cho trước lượng kết tủa Câu 71: Cho 20 ml dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,019 mol Al(NO3)3 thu được 0,936g kết tủa. Nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng là: A. 0,9 M hoặc 1,6 M B. 1,8 M hoặc 3,2 M C. 2 M hoặc 3,5 M D. 3,6 M hoặc 6,4 M Câu 72: Cho 260ml dung dịch AlCl3 0,1M tác dụng với 40ml dung dịch KOH thì thu được 1,872g kết tủa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch KOH là: A. 0,18M B. 0,2M C. 0,02M D. 1,8M hoặc 2M. Lấy x (lít) dung dịch NaOH 0,4M cho vào dung dịch có chứa 58,14g Al2(SO4)3 thu Câu 73: được 23,4g kết tủa. Tính x (lít)? A. 2,25 (lít) hay 2,68 (lít) B. 2,65 (lít) hay 2,85 (lít) C. 2,25 (lít) hay 2,65 (lít) D. Cả A, B, C đều sai Câu 74: Một dung dịch chứa x mol NaOH và 0,3mol NaAlO2. Cho 1 mol HCl vào dung dịch đó thì thu được 15,6g kết tủa. Hỏi khối lượng NaOH trong dung dịch là kết quả nào sau đây?


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A.32g B. 3,2g C. 16g D. 32g hoặc 16g. Câu 75: Hoà tan 3,9g Al(OH)3 bằng 50ml dd NaOH 3M được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần cho vào A để xuất hiện trở lại 1,56g kết tủa. A. 0,05 lít B. 0,12 lít C. 0,06 lít hoặc 0,12 lít D. 0,05 lít hoặc 0,12 lít Câu 76: Cho 46,95 gam hỗn hợp A gồm K và Ba tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 19,50 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của K trong A là A. 24,92%. B. 12,46%. C. 75,08%. D. 87,54%. (ĐH-B-07) Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lit dung dịch NaOH Câu 77: 0,5M. Lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là: A. 1,2 B. 1,8 C. 2 D. 2,4 Câu 78: Hoà tan hoàn toàn 26,64 gam Al2(SO4)3.18H2O vào nước được dung dịch A. Cho 250ml dung dịch KOH tác dụng hết với A thu được 2,34 gam kết tủa. Nồng độ của dung dịch KOH là: A. 0,36M B. 1,6M C. 0,36 M hoặc 1,16 M D. 0,36 M hoặc 1,6 M Câu 79: Rót từ từ dung dịch HCl 0,2M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M thì thu được 5,46g kết tủa. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A. 0,35 lit hoặc 0,90 lit B. 0,35 lit hoặc 0,95 lit C. 0,45 lit hoặc 0,95 lit D. 0,7 lit hoặc 0,19 lit Câu 80: Cho dung dịch chứa 0,8 mol NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol HCl và a mol AlCl3 tạo ra 0,1 mol kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,175 B. 0,2 C. 0,223 D. 0,225 Câu 81: Cho 1 lit dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO2, lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 7,65 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl là: A. 0,15M và 0,2M B. 0,15M và 0,35M C. 0,2M và 0,3M D. 0,2M và 0,35M Câu 82: Cho dung dịch chứa 0,7 mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ba(OH)2 và 0,4 mol NaAlO2 thấy tạo ra 0,2 mol kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,2 B. 0,25 C. 0,3 D. 0,35 Câu 83: (§H-A-08) Cho V lit dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là: A. 0,05 B. 0,25 C. 0,35 D. 0,45 Câu 84: Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 0,69 g B. 1,69 g C. 3,45 g D. A và C đúng Câu 85: Cho 0,09 mol Ba vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M. Tìm khối lượng chất rắn tạo thành sau khi phản ứng hoàn toàn kết thúc. A. 1,56 g B. 16,245 g C. 19,035 g D. 22,53 g Câu 86: Thêm m gam K vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là: A. 1,17 B. 1,71 C. 1,59 D. 1,95 Câu 87: Cho a mol AlCl3 vào 1 lit dung dịch NaOH c M được 0,05 mol Al(OH)3. Thêm tiếp 1 lit dung dịch NaOH trên thì được 0,06 mol Al(OH)3. a và c có giá trị lần lượt là: A. 0,1 mol và 0,06 M B. 0,15 mol và 0,09 M C. 0,06 mol và 0,15 M D. 0,09 mol và 0,15 M Câu 88: (§H-B-10) Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 0,8 B. 0,90 C. 1,0 D. 1,2 Câu 89: (ĐH-A-12) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300ml hoặc 700ml đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là: A. 15,6 và 27,7 B. 15,6 và 55,4 C. 23,4 và 35,9 D. 23,4 và 56,3


H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 90: (§H-B-11) Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 nồng độ x mol/l và Al2(SO4)3 y mol/l tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400ml dung dịch E tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là: A. 3 : 2 B. 3 : 4 C. 4 : 3 D. 7 : 4 Dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và Al2(SO4)3 b mol/l. Cho 400ml dung dịch X tác Câu 91: dụng với 612ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1 lit dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 83,88 gam kết tủa. Tỉ số a/b là: C. 2 D. 2,75 A. 0,75 B. 1,75 Câu 92: (ĐH-B-11) Dung dịch X gồm 0,1mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là: A. 0,020 và 0,012 B. 0,020 và 0,120 C. 0,012 và 0,096 D. 0,120 và 0,020 Dung dịch hỗn hợp B gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Cho từ từ dung dịch B vào Câu 93: 100ml dung dịch Zn(NO3)2 1M thì thấy cần dùng ít nhất V ml dung dịch B thì không còn kết tủa. V có giá trị là: A. 120 ml B. 140 ml C. 160 ml D. 180 ml Câu 94: (ĐH-A-09) Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 12,375 B. 17,710 C. 20,125 D. 22,540 Câu 95: (ĐH-A-10) Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 16,10 B. 17,71 C. 24,15 D. 32,20

N

BÀI TOÁN PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM

D

ẠY

M

Q

U

Y

Câu 96: Để điều chế 78g crom từ Cr2O3 bằng phương pháp nhiệt nhôm cần dùng m(g) nhôm. m có giá trị là: C. 50,4 g D. 54 g A. 40,5 g B. 45 g Câu 97: (CĐ-09) Để điều chế 78 gam crom từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng là: A. 40,5 g B. 45 g C. 54 g D. 81 g Câu 98: (ĐH-A-12) Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm: A. Al, Fe, Al2O3 B. Al2O3 và Fe C. Al2O3, Fe và Fe3O4 D. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3 Câu 99: Trộn 5,4 gam bột Al với 4,8 gam bột Fe2O3 rồi nung nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 0,224 g B. 2,24 g C. 4,08 g D. 10,2 g Câu 100: Có 26,8 gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hoà tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lit H2 (đktc). Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là: A. mAl = 1,08g; mFe2O3 = 1,6g B. mAl = 1,08g; mFe2O3 = 16g C. mAl = 10,8g; mFe2O3 = 1,6g D. mAl = 10,8g; mFe2O3 = 16g Câu 101: (§H-B-10) Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lit khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là: A. 60% B. 70% C. 80% D. 90% Câu 102: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng là: A. 75 % và 0,54 mol B. 80 % và 0,52 mol C. 75 % và 0,52 mol D. 80 % và 0,54 mol


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 103: Dùng m gam Al để khử hết 1,6g Fe2O3. Các chất sau phản ứng nhiệt nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 0,672 lit khí (đktc). Khối lượng m bằng: A. 0,54 B. 0,81 C. 1,08 D. 1,755 Câu 104: Trộn 24 gam Fe2O3 với 10,8 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lit khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là: A. 12,5% B. 60% C. 80% D. 90% Câu 105: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam Fe2O3. Chỉ có phản ứng nhôm khử oxit kim loại tạo kim loại. Đem hoà tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lit H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là: A. 70% B. 83,3% C. 90,9% D. 100% Câu 106: Trộn đều 0,54g bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO và NO2 trong hỗn hợp lần lượt là: A. 0,224 lit và 0,672 lit B. 2,24 lit và 6,72 lit C. 0,672 lit và 0,224 lit D. 6,72 lit và 2,24 lit Câu 107: Nung 21,4 gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe2O3, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lượt là: A. 4,4g và 17g B. 5,4g và 16g C. 6,4g và 15g D. 7,4g và 14g Câu 108: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 trong Y và công thức oxit sắt lần lượt là: A. 40,8 gam và Fe3O4 B. 45,9 gam và Fe2O3 C. 40,8 gam và Fe2O3 D. 45,9 gam và Fe3O4 Câu 109: (ĐH-A-08) Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. - Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sinh ra 3,08 lit khí H2 (đktc). - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lit khí H2 (đktc). Giá trị của m là: C. 29,40 D. 29,43 A. 21,40 B. 22,75 Câu 110: (ĐH-A-13) Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 5,40 B. 3,51 C. 7,02 D. 4,05 Câu 111: (ĐH-B-09) Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lit khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 36,7 B. 45,6 C. 48,3 D. 57,0


O

FF IC IA L

CHUYÊN ĐỀ 17: SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT LÝ THUYẾT Sắt: Fe (Z = 26) : [Ar]3d64s2 => cấu hình Fe2+, Fe3+ - Tính khử trung bình - Chú ý: Fe → Fe2+ → Fe3+ o Sắt tác dụng chất oxi hoá mạnh → Fe3+ o Sắt tác dụng chất oxi hoá yếu → Fe2+ Hợp chất của sắt: - Hợp chất sắt II: tính khử và tính oxi hoá - Hợp chất sắt III: tính oxi hoá Quặng sắt: - Quặng manhentit: Fe3O4 - Quặng hematit đỏ: Fe2O3 - Quặng hematit nâu: Fe2O3.nH2O - Quặng xiđerit: FeCO3 - Quặng pirit: FeS2 Hợp kim của sắt: - Gang là hợp kim của sắt với cacbon trong đó có chứa 2 - 5 % khối lượng cacbon - Thép là hợp kim của sắt trong đó có chứa 0,01 - 2 % khối lượng cacbon

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

BÀI TẬP Tìm công thức oxit sắt - Phương pháp bảo toàn nguyên tố Gọi công thức oxit sắt là FexOy => x : y = nFe : nO Chú ý: trong phản ứng khử oxit sắt bằng CO, H2, ta luôn có: nO (trong oxit) = nCO = nCO2 = nH2 = nH2O Toán về oxit sắt - Phương pháp quy hỗn hợp về một chất Ta có công thức: Fe3O4 = FeO.Fe2O3 Fe3O4 có thể được coi là hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 có số mol bằng nhau hoặc: hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 có số mol bằng nhau có thể được coi là Fe3O4. Nếu bài toán có Fe3O4, ta coi Fe3O4 là hỗn hợp của Fe2O3 và FeO, trong đó chỉ có FeO tác dụng với chất oxi hoá với số mol FeO = số mol Fe3O4.

M

Bài toán nung bột sắt trong không khí rồi cho sản phẩm tác dụng chất oxi hoá mạnh - Khi cho hỗn hợp Fe và các oxit sắt tác dụng với chất oxi hoá, có thể sử dụng phương pháp quy đổi hỗn hợp về hỗn hợp gồm 2 nguyên tố sắt và oxi. - Sử dụng phương pháp bảo toàn electron mFe m − mFe .3 = hh .2 + nsp khử. số e nhận 56 16

D

ẠY

Khử không hoàn toàn Fe2O3 rồi cho sản phẩm tác dụng chất oxi hoá mạnh - Phương pháp bảo toàn electron Bài toán nhiệt phân hỗn hợp hidroxit sắt - Khi nhiệt phân hỗn hợp hidroxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi thì sản phẩm cuối cùng là Fe2O3. - Viết sơ đồ phản ứng, sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

BÀI TOÁN VỀ SẮT Lý thuyết Cấu hình electron của ion Fe3+ là: Câu 1: 2 2 6 2 6 2 6 A. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d B. [Ar]3d64s2 C. [Ar]3d6 D. [Ar]3d5 2+ 3+ Câu 2: Trong 3 chất và ion: Fe, Fe ; Fe . Chất hoặc ion nào chỉ có tính khử hoặc chỉ có tính oxi hoá? A. Fe2+ chỉ có tính khử, Fe3+ chỉ có tính oxi hoá B. Fe chỉ có tính khử, Fe3+ chỉ có tính oxi hoá C. Fe3+ chỉ có tính khử, Fe2+ chỉ có tính oxi hoá D. Fe chỉ có tính khử, Fe2+ chỉ có tính oxi hoá Câu 3: (CĐ-13) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe C. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe3+ chỉ thể hiện tính khử D. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II) Câu 4: (ĐH-A-11) Quặng sắt manhetit có thành phần chính là: B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeS2 A. FeCO3 Câu 5: (ĐH-A-08) Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là : A. hematit đỏ B. hematit nâu C. manhetit D. xiđerit Câu 6: Gang là hợp kim của sắt có hàm lượng C là: A. < 0,01% B. 0,01 - 2% C. 0,1 - 5% D. 2 - 5% Câu 7: Thép là hợp kim của sắt có hàm lượng C là: A. < 0,01% B. 0,01 - 2% C. 0,1 - 5% D. 2 - 5% Câu 8: (ĐH-A-07) Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là: A. Fe B. FeO C. Fe2O3 D. Fe3O4 Câu 9: (ĐH-A-13) Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? A. CuSO4. B. HNO3 đặc, nóng, dư. C. MgSO4. D. H2SO4 đặc, nóng, dư. Câu 10: (ĐH-A-11) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) : Đốt dây sắt trong khí clo (2) : Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi) (3) : Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng dư (4) : Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 (5) : Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II)? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Cho các phản ứng: Câu 11: (1) : Fe + H2SO4 loãng (2) : Fe + dung dịch HNO3 (3) : Fe + Cl2 (4) : Fe2+ + MnO4- + H+ (5) : Fe + dung dịch Cu2+ (6) : Fe2+ + dung dịch Ag+ Những phản ứng tạo ra muối Fe3+ là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 3, 5, 6 C. 2, 4, 6 D. 2, 3, 4, 6 Câu 12: (ĐH-B-11) Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là: A. bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3 B. bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl C. khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl D. khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3 Câu 13: (ĐH-B-12) Cho sơ đồ chuyển hoá: 0

0

t CO ,t FeCl 3 +T Fe(NO3)3 → X + → Y + Fe(NO3)3 → Z → Các chất X và T lần lượt là: A. FeO và NaNO3 B. FeO và AgNO3 C. Fe2O3 và AgNO3

D. Fe2O3 và Cu(NO3)2


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 14: Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2: A. Không có phản ứng xảy ra B. Có phản ứng xảy ra nhưng không có hiện tượng gì C. Có khí NO bay ra D. Có dung dịch màu vàng nâu và có kết tủa xuất hiện Hiện tượng nào sau đây mô tả không đúng? Câu 15: A. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu, thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu B. Thêm bột Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch từ màu vàng nâu chuyển sang màu xanh C. Thêm một ít bột Fe vào dung dịch CuSO4 thấy dung dịch từ màu xanh chuyển sang màu nâu D. Thêm bột Fe vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch từ màu vàng nâu chuyển sang không màu Câu 16: Dung dịch FeCl3 tác dụng được với các chất nào sau đây: A. K2S, H2S, HI, AgNO3, Fe, Cu, NaOH B. HI, CuSO4, Ba(OH)2, Mg, Ag, SO2 C. Na2SO4, CaS, Cu(NO3)2, HI, Cu, NaOH D. AgNO3,H2SO4, H2S, Ca(OH)2, Al Dung dịch FeCl2 tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây: Câu 17: A. NaOH, Na2S, Pb, Cl2, SO2 B. Cl2, H2S, Cu, NaOH, Cu(OH)2 C. KMnO4( H+), Mg, H2S, Na2SO4, Ca(NO3)2 D. AgNO3, Cl2, KMnO4( H+), Mg, KOH Câu 18: (ĐH-A-07) Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá khử là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 19: (ĐH-B-12) Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo số mol khí lớn nhất là: A. FeCO3 B. Fe3O4 C. FeS D. Fe(OH)2 Câu 20: (ĐH-B-13) Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là: A. 7. B.4. C. 6 D. 5 Câu 21: Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 160 ml dd HCl 1M. Nếu khử hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp trên bằng khí CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng sắt thu được là: A. 3,36 gam B. 3,63 gam C. 4,36 gam D. 4,63 gam Câu 22: (ĐH-B-07) Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được: A. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư B. 0,12 mol FeSO4 C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4 D. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4 Câu 23: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là: D. 4,32g. A. 5,4g B. 2,16g C. 3,24g Câu 24: (§H-B-09) Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 4,08 gam B. 2,80 gam C. 2,16 gam D. 0,64 gam Câu 25: (ĐH-B-13) Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là: A. x = y – 2z. B. 2x = y + z. C. 2x = y + 2z. D. y = 2x. Câu 26: (CĐ-13) Hỗn hợp X gồm FeCl 2 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 2,87 B. 5,74 C. 6,82 D. 10,80


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 27: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 16,8 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là: A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam. Câu 28: (ĐH-A-13) Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là: A. Al. B.Cr. C. Mg. D. Zn. Tìm công thức oxit sắt Câu 29: Khử hoàn toàn 100 g một oxit sắt bằng khí CO thu được 72,414 gam Fe. Cho biết CTPT của oxit sắt: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FexOy Câu 30: Khử hoàn toàn a gam FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 6,72 gam Fe và 7,04 gam khí CO2. Công thức của oxit sắt là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. không tìm được Câu 31: Khử hoàn toàn 5,8g oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào nước vôi trong dư tạo ra 10 gam kết tủa. CTPT của oxit sắt là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO2 Câu 32: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là: A. FeO và 0,224 B. Fe3O4 và 0,448 C. Fe3O4 và 0,224 D. Fe2O3 và 0,448 Câu 33: Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đó là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. kết quả khác Câu 34: Khử hoàn toàn 24 gam hh CuO, FexOy ở nhiệt độ cao bằng khí H2 thu được hh kim loại X và 7,2 gam H2O. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 4,48 lit H2 (ở đktc). CTPT của FexOy: A. FeO B. Fe2O2 C. Fe3O4 D. Fe2O3 Câu 35: Để hòa tan hết 4 gam một oxit sắt cần dùng 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml). Công thức của oxit sắt là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. không kết luận được Toán về oxit sắt (ĐH-A-08) Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó Câu 36: số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lit dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là: A. 0,08 B. 0,16 C. 0,18 D. 0,23 Câu 37: (ĐH-B-08) Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là: A. 6,50 B. 7,80 C. 8,75 D. 9,75 Câu 38: Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hòa tan 4,64 gam trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch X. Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X? A. 20ml B. 25ml C. 15ml D. 10ml Câu 39: Cho m gam hỗn hợp oxit sắt gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 70,4 gam muối, mặt khác cho clo dư đi qua X rồi cô cạn thì thu được 77,5 gam muối. Tính m? A 30,0g B. 30,4g C. 35g D. 35,5g Câu 40: Hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là: A. 25 ml; 1,12 lít B. 0,5 lít; 22,4 lít C. 50 ml; 2,24 lít D. 50 ml; 1,12 lít


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 41: Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là: A. 20,88 gam B. 46,4 gam C. 23,2 gam D. 16,24 gam Câu 42: Khử 39,2 gam một hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp Y gồm FeO và Fe. Y tan vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng của Fe2O3 trong X là: A. 32,0 gam. B. 17,6 gam. C. 24,8 gam. D. 19,2 gam. Bµi to¸n nung bét s¾t trong kh«ng hÝ rồi cho sản phẩm tác dụng chất oxi hoá mạnh Câu 43: Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m? D. 20g A. 12g B. 12,25g C. 15g Câu 44: Cho a (g) sắt để ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 g gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lit khí SO2 (đktc). Tìm a? A. 28 B. 56 C. 84 D. 112 Câu 45: (ĐH-B-07) Nung m gam bột Fe trong không khí thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong HNO3 dư thấy thoát ra 0,56 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là: D. 2,62 A. 2,22 B. 2,32 C. 2,52 Câu 46: Đốt cháy x mol Fe trong oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Xác định x. A. 0,07 B. 0,112 C. 0,28 D. 0,56 Câu 47: Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với He là 10,167. Giá trị m là: A. 69,54 gam B. 72 gam C. 91,28 gam D. 78,4 gam Câu 48: Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Tính m và thể tích HNO3 1M đã dùng? A. 16,8g; 1,15 lít B. 14g; 1,15 lít C. 16,8g; 1,5 lít D. 14g; 1,5 lít Câu 49: (ĐH-B-12) Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 14,5 B. 18,0 C. 22,4 D. 24,2 Câu 50: (ĐH-A-08) Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 34,36 B. 35,50 C. 38,72 D. 49,09 Câu 51: Cho 28,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 phản ứng hết với H2SO4 đặc nóng (dư) thu được 5,04 lit SO2 ở đktc và dung dịch X. Cô cạn X được m gam muối khan. Giá trị của m là: A 80,0 gam B 60,8 gam C 64,0 gam D 160,0 gam Câu 52: (ĐH-B-13) Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là : A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4. Câu 53: (ĐH-B-10) Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là: A. 0,12 B. 0,14 C. 0,16 D. 0,18 Khử không hoàn toàn Fe2O3 rồi cho sản phẩm tác dụng chất oxi hoá mạnh


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 54: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ? A. 11,2g B. 16,0g C. 24g D. 12g Câu 55: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao trong 1 thời gian thấy tạo thành 6,72 gam hỗn hợp chất rắn khác nhau A. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A vào dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lit (đktc) khí B duy nhất có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15. Giá trị của m là: A. 5,56 B. 6,64 C. 7,2 D. 8,8 Câu 56: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được V ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là: A. 112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 ml (ĐH-B-10) Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lit khí CO (đktc), thu Câu 57: được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là: C. CrO D. Cr2O3 A. FeO B. Fe3O4 Bài toán nhiệt phân hỗn hợp hidroxit sắt (phương pháp bảo toàn nguyên tố) Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A bằng Câu 58: dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B. Cho NaOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn D. Giá trị của m là: A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 Câu 59: Cho 0,2 mol FeO và 0,1 mol Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, sau khi thêm tiếp NaOH dư vào, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 21,6 B. 38,67 C. 40 D. 48 Câu 60: Hỗn hợp A chứa 0,4 mol Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3 mỗi oxit đều có 0,1 mol. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 60 B. 70 C. 80 D. 85 Câu 61: Cho 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của a là: C. 18 gam D. 20 gam A. 14 gam B. 16 gam Câu 62: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dd axit H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lit khí H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc kết tủa B rồi nung trong không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 18 B. 20 C. 24 D. 36 Câu 63: Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m? A. 8g B. 8,2g C. 5,03g D. 9,25g Câu 64: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn. Tính m? A. 11,2g B. 16,0g C. 24g D. 12g Câu 65: Cho m gam Mg vào 100ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M sau khi phản ứng kết thúc ta thu được dung dịch A (chứa 2 ion kim loại). Sau khi thêm NaOH dư vào dung


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

dịch A thu được kết tủa B. Nung B ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,2 gam. Tính m. A. 0,24 gam B. 0,36 gam C. 0,12 gam D.0,48 gam Câu 66: (§H-B-10) Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là: A. 13,11% B. 26,23% C. 39,34% D. 65,57% Toán về quặng sắt Câu 67: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat và khí NO duy nhất. Giá trị của a là: A. 0,04 B. 0,06 C. 0,075 D. 0,12 Cho hỗn hợp gồm x mol FeS2 và 0,2 mol Cu2S tác dụng với dung dịch HNO3 loãng Câu 68: đun nóng thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO. Giá trị của x là: A. 0,2 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,8 Câu 69: Cho a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được 2,4 mol khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Dung dịch A thu được chỉ chứa các muối sunfat. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính giá trị của m. A. 81,0 B. 82,1 C. 84,3 D. 89,1 Câu 70: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dự dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được khí Y. Toàn bộ khí Y hấp thụ hết vào dung dịch KMnO4 vừa đủ thu được dung dịch Z không màu có pH = 2. Thể tích (lit) của dung dịch Z là: A. 1,14 B. 2,28 C. 11,4 D. 22,8 Câu 71: (ĐH-B-08) Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng là bằng nhau. Mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể) A. a = b B. a = 0,5b C. a = 2b D. a = 4b


CHUYÊN ĐỀ 18: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM

N

O

FF IC IA L

I. Crom: Cr (Z = 24): [Ar] 3d54s1 Tính chất vật lí: Crom là kim loại cứng nhất (độ cứng chỉ kém kim cương) Tính chất hóa học: Crom có tính khử mạnh hơn sắt Số oxi hoá thường gặp trong hợp chất: +2, +3, +6 1. Tác dụng với phi kim => hợp chất Cr3+ 2. Tác dụng với axit a) Với axit HCl và H2SO4 loãng - không có không khí => muối Cr2+ Cr + 2H+ → CrCl2 + H2 - Khi có không khí => muối Cr3+ 2Cr + 6HCl + ½ O2 → 2CrCl3 + H2 + 2H2O 3 2Cr + 6HCl + O2 → 2CrCl3 + 3H2O 2 b) Với axit H2SO4 HNO3 đặc => muối Cr3+ Lưu ý: Cr bị thụ động trong HNO3 hoặc H2SO4 đặc nguội 3. Tác dụng với nước Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit mỏng bền vững bảo vệ Trạng thái tự nhiên: Trong tự nhiên, crom tồn tại ở dạng hợp chất. Quặng chủ yếu là crômit: FeO.Cr2O3. Điều chế: Dùng phản ứng nhiệt nhôm: Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

II. Hợp chất crom (II) Tính chất hoá học đặc trưng: tính khử a) Crom (II) oxit (CrO) - Chất rắn, màu đen, không tan trong nước - là oxit bazơ: CrO + 2H+ → Cr2+ + H2O - có tính khử: trong không khí bị oxi hóa thành Cr2O3 2CrO + ½ O2 → Cr2O3 b) Crom (II) hidroxit (Cr(OH)2) - Chất rắn, màu vàng, không tan trong nước - Tính bazơ: Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O - Bị nhiệt phân - Tính khử: Trong không khí: 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3 vàng xanh rêu (lục xám) c) Muối crom II (Cr2+) - Là chất khử mạnh: Cr2+ → Cr3+ + 1e VD: dd CrCl2 tác dụng với HCl trong k.khí : CrCl2 + 4HCl + O2 → 4CrCl3 + 2H2O 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3 III. Hợp chất crom (III) Tính chất hoá học: tính oxi hoá và tính khử a) Crom (III) oxit (Cr2O3) - Chất rắn, màu lục thẫm, ko tan trong nước - là oxit lưỡng tính: tan chậm trong dung dịch axit và kiềm đặc - Điều chế: nhiệt phân Cr(OH)3 b) Crom (III) hidroxit (Cr(OH)3) - Chất rắn, màu lục xám, ko tan trong nước - là hidroxit lưỡng tính: Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O natri cromit - Bị nhiệt phân c) Muối crom III


- có tính oxi hóa trong môi trường axit: 2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2 Cặp: Cr2+/Cr Zn2+/Zn Cr3+/Cr Fe2+/Fe Cr3+/Cr2+ 0 E -0,91 -0,76 -0,74 -0,44 -0,41 - có tính khử trong môi trường bazơ: - 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

IV. Hợp chất crom (VI) Tính chất hoá học đặc trưng: tính oxi hoá mạnh a) crom (VI) oxit (CrO3) - Là chất rắn, màu đỏ thẫm - là oxit axit CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic) 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic) - có tính oxi hoá mạnh: tác dụng với S, P, C, NH3... chuyển thành Cr2O3 2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + H2O - Điêu chế: Cho axit H2SO4 đặc tác dụng với dung dịch bão hòa kali đicromat hoặc kali cromat. K2Cr2O7 + 2H2SO4 → 2KHSO4 + 2CrO3 + H2O b) muối crom (VI) - muối cromat (CrO42-) có màu vàng - muối đicromat (Cr2O72-) có màu da cam - có tính oxi hoá mạnh: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O - trong dung dịch luôn luôn có cân bằng: Cr2O72- + H2O 2CrO42- + 2H+ Màu da cam màu vàng => - Nhỏ axit vào dung dịch muối cromat, dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam - Nhỏ bazơ vào dung dịch muối đcromat, dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng

D

ẠY

M

Q

U

Y

CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM Câu 1: Cấu hình electron không đúng là: (Cho ZCr = 24) A. Cr: [Ar] 3d54s1 B. Cr: [Ar] 3d44s2 C. Cr2+ : [Ar] 3d4 D. Cr3+ : [Ar] 3d3 3+ Câu 2: Cấu hình electron của Cr là: A. [Ar] 3d5 B. [Ar] 3d4 C. [Ar] 3d3 D. [Ar] 3d2 Câu 3: Trong các câu sau, câu nào đúng: A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ C. Trong tự nhiên crom có ở dạng đơn chất D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3 Câu 4: (ĐH-A-13) Cho các phát biểu sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB. (b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ. (c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6 (d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom (III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. (e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(III). Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là: A. (a), (b) và (e) B. (a), (c) và (e) C. (b), (d) và (e) D. (b), (c) và (e) Câu 5: Phát biểu không đúng là: A. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3 ,CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính B. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng, còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dd HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat. Câu 6: Chọn phát biểu đúng:


U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. CrO vừa có tính khử, vừa có tính lưỡng tính B. Cr(OH)2 vừa có tính khử, vừa có tính bazơ C. CrCl2 có tính khử mạnh và tính oxi hoá mạnh D. A và B đúng Câu 7: (§H-B-10) Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom? A. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. B. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước. C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol Câu 8: (ĐH-B-12) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH B. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr C. photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3 D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hoá CrO2- thành CrO42Câu 9: Ion nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá? A. Al3+ B. Zn2+ C. Fe3+ D. Cr3+ Câu 10: Crom (II) oxit là oxit A. có tính bazơ B. Có tính khử C. có tính oxi hóa D. vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá, vừa có tính bazơ Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử? Câu 11: A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2 C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2 D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl2 Câu 12: Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim: A. Ở nhiệt độ thường crom chỉ phản ứng với flo B. ở nhiệt độ cao, oxi sẽ oxi hóa crom thành Cr(VI) C. Lưu huỳnh không phản ứng được với crom D. ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II) Câu 13: Phản ứng nào sau đây không đúng?

D

ẠY

M

Q

t A. 2Cr + 3F2 → 2CrF3 B. 2Cr + 3Cl2  2CrCl3 → t t C. Cr + S  D. 2Cr + N2  → CrS → 2CrN Câu 14: Phản ứng nào sau đây sai? A. 2CrO + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2 B. 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3 C. 6CrCl2 + 3Br2 → 4CrCl3 + 2CrBr3 D. Cr(OH)2 + H2SO4 → CrSO4 + 2H2O Câu 15: Phản ứng nào sau đây không đúng? A. 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+ B. 2CrO2- + 3Br2 + 8OH- → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O C. 2Cr3+ + 3Fe → 2Cr + 3Fe2+ D. 2Cr3+ + 3Br2 + 16OH- → 2CrO42- + 6Br- + 8H2O + Cl + NaOHdu + HCl Br / NaOH → T Câu 16: Cho dãy biến đổi sau: Cr  → X  → Y  → Z  X, Y, Z, T là: A. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2Cr2O7. B. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4. D. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2Cr2O7. C. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4. Câu 17: Cho cân bằng Cr2O72- + H2O 2 CrO42- + 2H+. Khi cho BaCl2 vào dung dịch K2Cr2O7 màu da cam thì A. Không có dấu hiệu gì. B . Có khí bay ra . C. Có kết tủa màu vàng. D. Vừa có kết tủa vừa có khí bay ra. Câu 18: Trong dung dịch, 2 ion cromat và đicromat có cân bằng thuận nghịch: 2CrO42- + 2H+ Cr2O72- + H2O Hãy chọn phát biểu đúng: 2

3


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. ion CrO42- bền trong môi trường axit B. ion Cr2O72- bền trong môi trường kiềm C. dung dịch có màu da cam trong môi trường kiềm D. dung dịch có màu da cam trong môi trường axit Câu 19: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? B. Cr2O3 C. Cr(OH)3 D. Cr(OH)2 A. Al2O3 Câu 20: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 21: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng oxi hoá crom lên mức oxi hoá nào? A. +2 B. +3 C. +4 D. +6 Trong môi trường axit muối Cr+6 là chất oxi hoá rất mạnh . Khi đó Cr+6 bị khử đến : Câu 22: A.Cr+2 B. Cr0 . C. Cr+3 D. Không thay đổi. Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc nguội là Câu 23: A. Al, Cu, Fe B. Fe, Al, Zn C. Fe, Al, Cr D. Fe, Al, Ag Câu 24: Crom không phản ứng với chất nào sau đây? B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng A. dung dịch H2SO4 loãng đun nóng C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng Câu 25: Phản ứng nào sau đây không đúng? (trong điều kiện thích hợp). (Cân bằng các phản ứng đúng) A. Cr + KClO3 → Cr2O3 + KCl B. Cr + KNO3 → Cr2O3 + KNO2 C. Cr + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + H2 D. Cr + N2 → CrN Câu 26: Chọn phát biểu đúng: A. Trong môi trường axit, ion Cr3+ có tính khử mạnh B. Trong môi trường kiềm, ion Cr3+ có tính oxi hóa mạnh C. Trong dung dịch ion Cr3+ có tính lưỡng tính D. Trong dung dịch ion Cr3+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử Câu 27: Phản ứng nào sau đây sai? A. 2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O B. 4CrO3 + 3C→ 2Cr2O3 + 3CO2 C. 4CrO3 + C2H5OH → 2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O D. 2CrO3 + SO3 → Cr2O7 + SO2 Câu 28: Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra khi cho CrO, Cr2O3, Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl loãng nóng, dung dịch NaOH loãng nóng: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 29: Sục khí clo vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là: A. NaCrO2, NaCl, H2O B. Na2CrO4, NaClO, H2O D. Na2CrO4, NaCl, H2O C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O Câu 30: Trong phản ứng: Cr2O72- + SO32- + H+ → Cr3+ + X + H2O. X là: 2C. SO2 D. SO4 A. S B. H2S Câu 31: Khi đốt nóng crom (VI) oxit trên 2000C tạo thành oxi và một oxit crom có màu xanh. Oxit đó là: A. CrO B. CrO2 C. Cr2O3 D. Cr2O5 Câu 32: Cho dãy: R → RCl2 → R(OH)2 → R(OH)3 → Na[R(OH)4]. R có thể là kim loại nào sau đây? A. Al B. Cr C. Fe D. Al, Cr Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa: Câu 33: A. CrBr3 B. Na[Cr(OH)4] C. Na2CrO4 D. Na2Cr2O7 Câu 34: Chất rắn màu lục, tan trong dung dịch HCl được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH và brom được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H2SO4 vào lại thành màu da cam. Chất rắn đó là: A. Cr2O3 B. CrO C. Cr2O D. Cr Câu 35: RxOy là một oxit có tính oxi hóa rất mạnh, khi tan trong nước tạo ra 2 axit kém bền (chỉ tồn tại trong dung dịch), khi tan trong kiềm tạo ion RO42- có màu vàng. RxOy là


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. SO3 B. CrO3 C. Cr2O3 D. Mn2O7 Câu 36: A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D. Chọn phát biểu sai: A. A là Cr2O3 B. B là Na2CrO4 C. C là Na2Cr2O7 D. D là khí H2 Câu 37: Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Hệ số cân bằng của NaCrO2 là: C. 3 D. 4 A. 1 B. 2 Câu 38: Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → ? + ?+?+? A. 20 B. 22 C. 24 D. 26 Câu 39: Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K2Cr2O7 + KNO2 + H2SO4 loãng→ ?+?+?+? A. 15 B. 17 C. 19 D. 21 Câu 40: Cho phản ứng K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O . Cứ 1 phân tử K2Cr2O7 phản ứng thì số phân tử HCl bị oxi hóa là A. 3 B. 6 C. 8 D. 14 Câu 41: (CĐ-13) Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 896 B. 224 C. 336 D. 672 Câu 42: Khối lượng bột Al cần dùng để điều chế 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là: A. 2,025 gam B. 20,250 gam C. 35,696 gam D. đáp số khác Câu 43: Lượng HCl và K2Cr2O7 cần dùng để điều chế 672 ml khí Cl2 (đktc) là: A. 0,06 và 0,03 mol B. 0,14 và 0,01 mol C. 0,16 và 0,01 mol D. 0,42 và 0,03 mol Câu 44: Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là: A. 0,86 g B. 1,03 g C. 1,72 g D. 2,06 g Câu 45: Cho 0,6 mol H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol đơn chất này. A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6 Câu 46: Lượng kết tủa S hình thành khi dùng H2S khử dd chứa 0,08 mol K2Cr2O7 trong H2SO4 dư là: A. 0,96 g B. 1,92 g C. 7,68 g D. 7,86 g Câu 47: Để oxi hoá hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH cần dùng tương ứng là: A. 0,015 và 0,04 mol B. 0,015 và 0,08 mol C. 0,03 và 0,04 mol D. 0,03 và 0,08 mol Câu 48: (CĐ-09) Để điều chế 78 gam crom từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng là: A. 40,5 g B. 45 g C. 54 g D. 81 g Câu 49: Khối lượng Al cần dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất 97% là: A. 41,75 gam B. 39,285 gam C. 27,7 gam D. đáp số khác Câu 50: (ĐH-B-07) Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ lượng X phản ứng với HCl dư thoát ra V lit khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 3,36 B. 4,48 C. 7,84 D. 10,08 Câu 51: (ĐH-B-11) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có oxi), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lit H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 0,06 mol B. 0,08 mol C. 0,14 mol D. 0,16 mol Câu 52: (ĐH-B-12) Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong đk không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 300ml dd NaOH 1M (loãng). Để hoà tan hết phần 2 cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,5 B. 0,9 C. 1,3 D. 1,5 Câu 53: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phương pháp nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là: A. 20,33% B. 36,71% C. 50,67% D. 66,67% Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch Câu 54: H2SO4 loãng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 42,6 B. 45,5 C. 47,1 D. 48,8 Câu 55: Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình: (NH4)2Cr2O7  → Cr2O3 + N2 + 4H2O. Khi phân hủy 48 g muối này thấy còn 30 gam gồm chất rắn và tạp chất không bị biến đổi. Phần trăm tạp chất trong muối là (%) A. 8,5. B. 6,5. C. 7,5. D. 5,5.


CHUYÊN ĐỀ 19: NHẬN BIẾT CÁC CHẤT VÔ CƠ NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH Thuốc thử

Na+

Ngọn lửa đèn khí không màu Ngọn lửa đèn khí không màu

Fe3+ Mg2+ Cu2+ Zn

2+

OH- dư hoặc dung Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ dịch NH3 Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓ Cr(OH)3 + OH- → CrO2- + 2H2O OH dư hoặc dung Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓ dịch NH3 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → Fe(OH)3↓ OH dư hoặc dung Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ dịch NH3 OH- dư hoặc dung Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ dịch NH3 OH- dư

Kết tủa trắng Kết tủa keo màu trắng, tan trong OH- dư, không tan trong dung dịch NH3 Kết tủa màu xanh, tan trong OH- dư Kết tủa trắng xanh, hoá nâu đỏ trong không khí

Dung dịch NH3 dư

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓ Cu(OH)2 + 4NH3 → Cu[(NH3)4](OH)2

Zn3+ + 2OH- → Zn(OH)2↓ OH- dư hoặc dung Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O dịch NH3 Zn(OH)2 + 4NH3 → Zn[(NH3)4](OH)2 ClAg+ + Cl- → AgCl↓ I Hg2+ + 2I- → HgI2↓

Kết tủa nâu đỏ Kết tủa trắng

Kết tủa xanh, tan trong dung dịch NH3 tạo ra dung dịch màu xanh lam đậm Kết tủa trắng, tan trong OH- dư, hoặc tan trong dung dịch NH3 dư Kết tủa trắng Kết tủa đỏ

Q

Ag+ Hg2+

Kết tủa trắng

O

Fe2+

Ba2+ + SO42-→ BaSO4↓ Ba2+ + CO32-→ BaCO3↓ Ca2+ + CO32-→ CaCO3↓

N

Cr3+

SO42CO32CO32-

Ơ

Al3+

Có khí mùi khai, làm xanh quỳ tím ẩm

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

H

Ca2+

Ngọn lửa có màu tím

N

Ba2+

OH-

Ngọn lửa có màu vàng

Y

NH4+

Hiện tượng

U

K+

Phản ứng xảy ra

FF IC IA L

Cation

NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH

Dung dịch Ba2+

SO42-

Thuốc thử

M

Anion

H+

SO32-

Dung dịch brom

ẠY

CO32-

Ba2+ + SO42-→ BaSO4↓ CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O SO32- + Br2 + H2O → SO42- + 2H+ + 2Br-

AgNO3 Pb2+ H+

3Cu + 8H+ + 2NO3-→ 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2↑ Ag+ + PO43- → Ag3PO4 Pb2+ + S2-→ PbS↓ 2H+ + S2-→ H2S↑

Cl-

AgNO3

Ag+ + Cl- → AgCl↓

Br-

AgNO3

Ag+ + Br- → AgBr↓

I-

AgNO3

Ag+ + I- → AgI↓

NO3

D

Phản ứng xảy ra

-

PO43S2-

Cu, H

+

Hiện tượng Kết tủa trắng Có khí không màu, làm đục nước vôi trong Làm mất màu dung dịch brom Dung dịch màu xanh, khí không màu hoá nâu trong không khí kết tủa vàng Kết tủa đen Khí mùi trứng thối Kết tủa trắng (hóa đen ngoài ánh sáng) Kết tủa vàng nhạt (hóa đen ngoài ánh sáng) Kết tủa vàng đậm (hóa


SiO32CrO42-

H+ Ba2+

đen ngoài ánh sáng) Kết tủa keo Kết tủa vàng

SiO32- + 2H+ → H2SiO3 ↓ Ba2+ + CrO42-→ BaCrO4↓ NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ Thuốc thử

CO2

không mùi

Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư

CO

Phản ứng xảy ra CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Pb2+ + H2S-→ PbS↓ + 2H+ Cu2+ + H2S-→ CuS↓ + 2H+

Giấy lọc chuyển sang màu đen

CO + CuO → Cu + CO2

CuO, t0

H2 + CuO → Cu + H2O

H2

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

mùi hắc

Dung dịch brom

H2 S

mùi trứng thối

NH3

mùi khai

O2

Cl2

ẠY

NO

D

N2

Kim loại Na ; K Ca Al

Không duy trì sự cháy

Y

N

SO2 +Br2 +2H2O→SO42-+ 4H+ +2Br-

U

Q

O3

Duy trì sự cháy

M

HCl

Giấy lọc tẩm dung dịch Pb2+ hoặc Cu2+ Giấy quỳ tím ẩm hoặc giấy phenoltalein ẩm Giấy quỳ tím ẩm NH3 Dây đồng đốt nóng Giấy lọc tẩm dd KI và hồ tinh bột Giấy lọc tẩm dd KI và hồ tinh bột Để ra ngoài không khí

N

SO2

Ơ

CuSO4 khan

O

Đốt cháy, sản phẩm cho qua CuSO4 khan Nhưng tụ thành giọt

Kết tủa trắng

Màu đen chuyển thành màu đỏ (Cu) CuO màu đen chuyển sang Cu màu đỏ, có hơi nước đọng lại CuSO4 khan màu trắng chuyển sang xanh CuSO4.5H2O CuSO4 khan màu trắng chuyển sang màu xanh CuSO4.5H2O Làm mất màu dung dịch brom

CuO, t0

H2O (hơi)

Hiện tượng

FF IC IA L

Tính chất vật lí

H

Chất khí

HCl + NH3 → NH4Cl 2Cu + O2 → 2CuO O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2 Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 2NO + O2 → 2NO2

Quỳ tím hoá xanh Phenoltalein chuyển màu hồng Quỳ tím hóa đỏ Tạo khói trắng Dây đồng đỏ chuyển màu đen Giấy lọc chuyển màu xanh Giấy lọc chuyển màu xanh Hóa nâu ngoài không khí Làm tắt que diêm đang cháy

NHẬN BIẾT MỘT SỐ KIM LOẠI Loại thuốc thử Hiện tượng Phương trình hoá học Nước (H2O) Tan và có khí H2 Nước (H2O) Tan và có khí H2. Dung dịch để trong không khí bị vẩn đục dd kiềm hoặc Tan trong kiềm và có khí H2 Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2H2 HNO3 đặc Không tan trong HNO3 đặc


dd kiềm : NaOH Axit HCl dd AgNO3

Ag

- HNO3 -Rồi vào dd NaCl

Phi kim I2

Tính chất vật lí Rắn – màu tím

S P

Chất rắn màu vàng Chất rắn màu đỏ

C

Chất rắn màu đen

Tan ra và có khí H2 Có H2 sinh ra. Tan ra; có chất rắn trắng xám bám ngoài; dd màu xanh. Tan, có khí màu nâu NO2 Khi cho vào dd NaCl có kết tủa trắng NHẬN BIẾT MỘT SỐ PHI KIM Loại thuốc thử Hồ tinh bột

Hiện tượng Có màu xanh xuất hiện.

Có khí SO2 trắng, mùi hắc Sản phẩm làm quì tím hóa đỏ

O

Nước vôi trong bị đục

Phản ứng xảy ra Na2O + H2O →

N

Thuốc thử

NaOH

Ơ

Na2O, K2O, BaO nước

dd kiềm, dd axit dd axit dd HCl dd HCl nóng dd kiềm đặc nước, quỳ tím

U

Q

Ca(OH)2

Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Ag2O + HCl → AgCl + H2O MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O SiO2 + NaOH → Na2SiO3 + H2O P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

N

Al2O3 CuO Ag2O MnO2 SiO2 P2O5

Y

nước

H

CaO + H2O →

CaO

Hiện tượng Dung dịch trong suốt, làm xanh quỳ tím dung dịch đục, để trong không khí tạo lớp váng trên bề mặt dd màu xanh kết tủa trắng Có khí màu vàng lục dd làm đỏ quỳ tím

M

NHẬN BIẾT Câu 1: Để phân biệt 2 ion CO32- và SO42-, thuốc thử có thể dùng là: A. dd HCl B. dd BaCl2 C. dd Ba(OH)2 D. dd NaOH Phân biệt hai khí SO2 và CO2, dùng chất nào dưới đây? Câu 2: A. dung dịch NaOH B. dung dịch Ca(OH)2 C. dung dịch nước brom D. dung dịch BaCl2 Phân biệt 2 dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4, không thể dùng dung dịch: Câu 3: A. HCl B Pb(NO3)2 C BaCl2 D NaOH Câu 4: Có thể phân biệt 3 ion Ba2+, Fe3+, Cu2+ bằng dung dịch: A. H2SO4 B. NaCl C. NaOH D. B và C đều được Câu 5: Khí nào dưới đây có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm? A. H2S B. NH3 C. SO2 D. CO2 Câu 6: Có 5 dung dịch không nhãn đựng một trong các muối sau: KCl, K2SO3, K2CO3, K2SO4, K2S. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 7: Chọn một dung dịch có thể phân biệt được các dung dịch NaOH, Ba(OH)2 A. H2SO4 B. Na2SO4 C. NaCl D. A và B đều được

ẠY D

Ag + 2HNO3→ AgNO3 + NO2 + H2O AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Đốt trong O2 hoặc không khí Đốt cháy rồi cho sản phẩm vào nước, thử quì tím Đốt cháy rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong NHẬN BIẾT MỘT SỐ OXIT

Oxit

Zn + 2OH- → ZnO2s + H2

FF IC IA L

Zn Mg, Pb Cu


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 8: Chọn một dung dịch có thể phân biệt được các dung dịch FeSO4, Al2(SO4)3, (NH4)2SO4 : B. BaCl2 C. NaCl D. K2SO4 A. NaOH Câu 9: Chọn một dung dịch có thể phân biệt được các dung dịch NH4Cl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3, (NH4)2SO4 B. NaOH C. Ba(OH)2 D. BaCl2 A. AgNO3 Câu 10: Để nhận biết ion Fe3+ trong dung dịch, thuốc thử được dùng là dung dịch kiềm. Hiện tượng là: A. có kết tủa trắng B. có kết tủa xanh C. có kết tủa nâu đỏ D. có khí bay ra Câu 11: Chọn một dung dịch có thể phân biệt được các dung dịch NaOH, NaCl A. H2SO4 B. Na2SO4 C. AgNO3 D. A và B đều được Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun Câu 12: nóng, bởi vì: A. Tạo ra khí có màu nâu. B. Tạo ra dung dịch có màu vàng. C. Tạo ra kết tủa có màu vàng. D. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí Câu 13: Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác nhờ phản ứng với dung dịch kiềm mạnh, đun nóng, khi đó từ ống nghiệm sẽ thấy: A. muối nóng chảy ở nhiệt độ không xác định B. Thoát ra chất khí không màu không mùi C. thoát ra chất khí màu nâu đỏ D. Thoát ra khí không màu có mùi khai Câu 14: Dùng một thuốc thử nhận biết 3 chất bột rắn đựng trong 3 lọ mất nhãn: Mg, Al, Al2O3. Thuốc thử là: A. dung dịch CuSO4 B. dung dịch HCl C. dung dịch HNO3 D. dung dịch NaOH Câu 15: (ĐH-A-07) Để nhận biết ba axit đặc nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là: A. Al B. Fe C. Cu D. CuO Câu 16: (ĐH-B-12) Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra? A. H2S B. NO2 C. SO2 D. CO2 Câu 17: Có 3 lọ riêng biệt đựng ba dung dịch không màu, mất nhãn là HCl, HNO3, H2SO4. Có thể dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch trên? A. giấy quỳ tím, dd bazơ. B. dd BaCl2; Cu. C. dd AgNO3; Na2CO3. D. dd phenolphthalein. Câu 18: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là: A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3. Câu 19: Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là (NH4)2SO4, NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeCl2, FeCl3. Nếu chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể giúp nhận biết 6 chất trên: A. Na B. Ba C. dd NaOH (dư) D. dd BaCl2 Câu 20: Để phân biệt các dung dịch NaOH, NaCl, CuCl2, FeCl3, FeCl2, NH4Cl, AlCl3, MgCl2, ta không thể dùng: A. dd HCl B. Na2CO3 C. quỳ tím D. KOH Câu 21: Để phân biệt các dung dịch NH4Cl, (NH4)2SO4; Na2CO3 ta dùng hóa chất: A. NaOH B. Ba(OH)2 C. BaCl2 D. AgNO3 Câu 22: Chỉ dùng một dung dịch hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch sau: NaCl, Na3PO4, NaNO3, Na2S: A. dd BaCl2 B. dd H2SO4 C. dd AgNO3 D. Quỳ tím Câu 23: Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NH4NO3, NaNO3, phenolphtalein. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được tất cả dung dịch trên: A. NaOH B. Ba(OH)2 C. HCl D. Tất cả đều sai Câu 24: Để nhận ra 3 chất rắn NaCl, CaCl2 và MgCl2 đựng trong các ống nghiệm riêng biệt ta làm theo thứ tự nào sau đây: A. Dùng H2O, dd H2SO4 B. Dùng H2O, dd NaOH, dd Na2CO3 C. Dùng H2O, dd Na2CO3 D. dd HCl, dd Na2CO3


N

O

FF IC IA L

Câu 25: Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt NaOH, (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4 người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây: A. dd BaCl2 B. dd Ba(OH)2 C. dd AgNO3 D. Ca(OH)2 Câu 26: Chọn một thuốc thử dưới đây để nhận biết được các dung dịch sau: HCl, KI, ZnBr2, Mg(NO3)2. C. dung dịch NH3. A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch NaOH. C. giấy quỳ tím. Câu 27: Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả 3 khí Cl2, HCl và O2? A. Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein. B. Tàn đóm hồng. C. Giấy quỳ tím khô. D. Giấy quỳ tím ẩm. Câu 28: Chỉ được dùng nước, nhận biết được từng kim loại nào trong các bộ ba kim loại sau đây? A. Al, Ag, Ba B. Fe, Na, Zn C. Mg, Al, Cu D. A, B Câu 29: Người ta có thể dùng thuốc thử theo thứ tự như thế nào dể nhận biết 3 khí : N2, SO2, CO2? A. Chỉ dùng dung dịch Ca(OH)2. B. Dùng dung dịch nước vôi trong sau đó dùng dung dịch Br2. C. Dùng dung dịch Br2 sau đó dùng dung dịch KMnO4 D. dùng dd Br2 Câu 30: Cho dung dịch có chứa các ion: Na+, NH4+, CO32−, PO43−, NO3−, SO42−. Dùng hóa chất nào để loại được nhiều anion nhất? A. BaCl2. B. MgCl2. C. Ba(NO3)2. D. NaOH.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

TÁCH CHẤT Câu 31: Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại : Fe, Cu, Ag. để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng có thể dùng hóa chất nào sau đây? B. dd AgNO3dư C. dd HCl đặc D. dd HNO3 dư A. dd FeCl3dư Câu 32: Hoá chất nào sau đây dùng để tách Al ra khỏi hỗn hợp Mg, Zn, Al? A. dung dịch NH3 B. dung dịch NaOH C. dd HNO3 đặc, ngụội D. một chất khác Câu 33: Tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp Al2O3-Cu , có thể dùng: A. H2O B. dung dịch NH3 C. dung dịch NaOH và dung dịch HCl D. dung dịch NaOH và khí CO2 Câu 34: Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl, do đó CO2 bị lẫn một ít hơi nước và khí hiđro clorua. Để có CO2 tinh khiết nên cho hỗn hợp khí này lần lượt qua các bình chứa: A. dung dịch Na2CO3 và dd H2SO4 đặc B. dung dịch NaHCO3 và CaO khan C. P2O5 khan và dung dịch NaCl D. dung dịch NaHCO3 và dd H2SO4 đặc Câu 35: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt: A. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư). B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư). C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng. D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng. Câu 36: Dung dịch muối ăn có lẫn tạp chất là NaBr và NaI. Để thu được muối ăn tinh khiết người ta sục vào đó khí X đến dư, sau đó cô cạn. Khí X là A. Cl2. B. F2. C. O2. D. HCl. Để làm sạch muối ăn có lẫn tạp chất CaCl2, MgCl2, BaCl2 cần dùng 2 hoá chất là Câu 37: A. dd Na2CO3, dd HCl B. dd NaOH, dd H2SO4. C. dd Na2SO4, dd HCl. D. dd AgNO3, dd NaOH. Câu 38: (ĐH-B-10) Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch: A. AgNO3 B. NaOH C. NaHS D. Pb(NO3)2


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

CHUYÊN ĐỀ 20: TỔNG HỢP VỀ HÓA HỌC VÔ CƠ Câu 1: (ĐH-B-12) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch B. Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa C. Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống nấm mốc D. Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu Câu 2: (ĐH-B-12) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư B. Thổi không khí qua than nung đỏ thu được khí than ướt C. Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường D. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng (ĐH-A-10) Phát biểu không đúng là: Câu 3: A. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon B. Hidrosunfua bị oxi hoá bởi nước clo ở nhiệt độ thường C. Tất cả các nguyên tố halogen đều có số oxi hoá: -1, +1, +3, +5, +7 trong các hợp chất D. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 12000C trong lò điện Câu 4: (ĐH-B-10) Phát biểu nào sau đây không đúng: A. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon B. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà C. Đám cháy magie có thể dập tắt bằng cát khô D. dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng Câu 5: (CĐ-13) Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Đốt cháy hoàn toàn CH4 bằng oxi, thu được CO2 và H2O B. SiO2 là oxit axit C. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl. D. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, dung dịch bị vẩn đục. Cho các phát biểu sau: Câu 6: 1. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl. 2. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng. 3. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước. 4. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. 5. Khí CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất bị nóng lên. 6. Phèn chua KAlSO4.12H2O dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cấp nước sạch. Số phát biểu không đúng là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 7: Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng oxi dư, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ: A. tăng B. giảm D. có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào lượng C, S C. không đổi Câu 8: (ĐH-B-13) Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 9: (ĐH-B-08) Phản ứng nhiệt phân không đúng là: A. NH4NO2 → N2 + 2H2O B. NH4Cl→ NH3 + HCl C. 2KNO3→ 2KNO2 + O2 D. NaHCO3 → NaOH + CO2 Câu 10: (ĐH-A-10) Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường? A. H2S và N2 B. H2 và F2 C. CO và O2 D. Cl2 và O2 Câu 11: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch? A. AlCl3 và Na2CO3 B. HNO3 và NaHCO3 C. NaAlO2 và KOH D NaCl và AgNO3 Câu 12: Cặp chất nào sau đây không điều chế được khí SO2?


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. Cu + H2SO4 đặc B. H2S + O2 C. Na2SO3 + HCl D. H2S + nước Br2 Câu 13: Cho dung dịch Na2S lần lượt vào các dung dịch sau: BaCl2, CuCl2, FeSO4, FeCl3, ZnCl2. Có bao nhiêu phản ứng tạo kết tủa? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 14: (ĐH-A-09) Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học: B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2 A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 C. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng nguội Câu 15: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, K2O, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, Fe, K2O, MgO. B. Cu, Fe, K2O, Mg. C. Cu, FeO, KOH, MgO. D. Cu, Fe, KOH, MgO. Câu 16: Cho Cacbon (C) lần lượt tác dụng với H2, Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò là chất khử? A. 5 B. 6 C. 7 D. 4 Khí CO2 tác dụng được với: (1) nước Gia-ven; (2) dung dịch K2CO3; (3) nước Brom; Câu 17: (4) dung dịch NaHSO3; (5) dung dịch KOH, (6) dung dịch NaHCO3, (7) Mg nung nóng. A. 1, 2, 5, 6 B. 2, 4, 5, 7 C. 1, 2, 5, 7 D. 2, 3, 4, 5 Câu 18: (ĐH-A-08) Cho các phản ứng sau: (2) Nhiệt phân NH4NO2 (3) NH3 + O2 ở 8500C, có mặt Pt (1): Nhiệt phân Cu(NO3)2 (4) NH3 + Cl2 (5) Nhiệt phân NH4Cl (6) NH3 + CuO, t0 Các phản ứng đều tạo khí N2 là: A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (5) C. (2), (4), (6) D. (3), (5), (6) Cho các cặp chất dưới đây: Câu 19: a. C và H2O b. (NH4)2CO3 và KOH c. NaOH và CO2 e. K2CO3 và BaCl2 g. Na2CO3 và Ca(OH)2 d. CO2 và Ca(OH)2 h. HCl và CaCO3 i. HNO3 và NaHCO3 k. CO và CuO Nhóm gồm các cặp chất và phản ứng giữa các chất trong cặp tạo thành sản phẩm có chất khí là:: A. a, b, d, i, k B. b, c, d, h, k C. c, d, e, g, k D. a, b, h, i, k Câu 20: (ĐH-B-08) Cho các phản ứng sau: H2S + O2 (dư) → khí X + H2O NH3 + O2 → khí Y + H2O (đk: 8500C, Pt) NH4HCO3 + HCl loãng → khí Z + NH4Cl + H2O Các khí X, Y, Z lần lượt là: A. SO2, NO, CO2 B. SO3, N2, CO2 C. SO2, N2, NH3 D. SO3, NO, NH3 Câu 21: (ĐH-A-10) Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 22: (ĐH-B-11) Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác dụng được với nước ở điều kiện thường là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 23: (ĐH-A-12) Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 (ĐH-A-13) Thực hiện các thí nghiệm sau Câu 24: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF (e) Cho Si vào bình chứa khí F2. (g) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 6 B. 5 C. 4 D. 3


H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 25: Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2. (6). Glixerol và Cu(OH)2 (2). Khí H2S và khí SO2. (7). Hg và bột S (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO. (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (9). Khí F2 và Si (5). Li và N2 (10). Sục C2H4 vào dung dịch KMnO4 Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là A. 6 B. 7 C. 8 D.9 (ĐH-B-09) Có các thí nghiệm sau Câu 26: (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội (II) Sục khí SO2 vào nước brom (III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27: Thục hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Al2(SO4)3. (2) Cho dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3 vào dung dịch FeCl2. (3) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (4) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung BaCl2. (5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch NaHSO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng là: D. 5 A. 2 B. 3 C. 4 Câu 28: Cho các phản ứng: (1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O → (3) MnO2 + HCl đặc → 0

t → (4) NH4NO3 

N

(5) Cl2+ khí H2S →

t0

M

Q

U

Y

→ (7) NH4NO2  Số phản ứng tạo ra đơn chất là: A. 5 B. 7 C. 6 D. 4 Câu 29: (ĐH-A-11) Trong các thí nghiệm sau: (1): Cho SiO2 tác dụng với axit HF (2): Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S (3): Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng (4): Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc (5): Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH (6): Cho khí O3 tác dụng với Ag (7): Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 30: (ĐH-A-12) Cho các phản ứng: (a): H2S + SO2 → (b): Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 loãng → (c): SiO2 + Mg (tỉ lệ mol 1:2)→ (d): Al2O3 + dung dịch NaOH → (e): Ag + O3 → (g): SiO2 + dung dịch HF → Số phản ứng tạo ra đơn chất là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 31: (ĐH-B-11) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a): Nung NH4NO3 rắn (b): Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc (c): Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3 (d): Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư (e): Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (g): Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3

ẠY D

(6) SO2 + dung dịch Cl2 →


FF IC IA L

(h): Cho PbS vào dung dịch HCl loãng (i): Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng Số thí nghiệm sinh ra chất khí là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 32: (ĐH-B-12) Cho các thí nghiệm sau: (b) Nhiệt phân KClO3 (xúc tác MnO2) (a) Đốt khí H2S trong oxi dư (c) Dẫn khí F2 vào nước nóng (d) Đốt P trong O2 dư (e) Khí NH3 cháy trong O2 (g) Dẫn khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3 Số thí nghiệm tạo ra chất khí là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 33: Phản ứng nào sau đây không sinh ra khí O2: 0

t → (2) KNO3 

(1) H2O2 + KMnO4 + H2SO4 →

(3) KClO3 + HCl → 0

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

t → (4) O3 + Ag → (5) KMnO4 + HCl → (6) NH4NO3  A. (1), (3),(6) B. (1), (4),(5) C. (2), (4), (5) D. (3), (5), (6) Câu 34: Nung một ống nghiệm chứa các chất rắn sau: KClO3, KNO3, KHCO3, Cu(NO3)2, NH4NO2 đến khi khối lượng không đổi thì thu được các khí nào: A. CO2, NO2, O2 B. O2, CO2, NO2, N2 C. O2, NO2, Cl2, N2 D. CO2, Cl2, N2O, NO2 Câu 35: (ĐH-A-10) Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S, (2) Fe2O3 + CO(k), (3) Au + O2 (k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá hoá kim loại là: A. (1), (4), (5) B. (1), (3), (6) C. (2), (3), (4) D. (2), (5), (6) Câu 36: (ĐH-A-09) Nếu cho 1 mol mỗi chất CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là: A. CaOCl2 B. KMnO4 C. K2Cr2O7 D. MnO2 Câu 37: (ĐH-B-09) Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng khí O2 lớn nhất là: A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. AgNO3 Câu 38: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (5) C. (1), (3), (4) D. (1), (4), (5). (ĐH-A-10) Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với Câu 39: AgNO3 là: A. Zn, Cu, Fe B. CuO, Al, Mg C. Zn, Ni, Sn D. MgO, Na, Ba Câu 40: (ĐH-A-10) Có các phát biểu sau: (1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3 (2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5 (3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo (4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4) Chọn câu không chính xác: Câu 41: A. Để bảo quản dung dịch FeSO4, cho thêm đinh sắt vào. B. Hỗn hợp Cu và Fe3O4 có thể bị tan hoàn toàn trong dung dịch KHSO4 C. Na phản ứng được với H2O, Cl2, dd HCl, H2, dầu hoả. D. Dung dịch chứa 2 muối KHSO4 và KNO3 hoà tan được Cu, Ag. Câu 42: Cho các chất sau: CH3COONa, K2S, Na2SO3, Na2SO4, FeCl3, NH4Cl, Na2CO3, NH3, CuSO4, C6H5ONa. Có bao nhiêu chất có thể làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. 4 B. 6 C. 5 D. 7 Câu 43: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không đúng? A. Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2↑ B. SiO2 + 2NaOHnóngchảy→ Na2SiO3 + H2O C. NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3 D. Al2O3 + 3CO → 2Al + 3CO2


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 44: (ĐH-B-08) Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch : A. NH3 dư B. NaOH dư C. HCl dư D. AgNO3 dư Câu 45: Cho các chất: Al, Zn, Be, Al2O3, ZnO, Zn(OH)2, CrO, Cr2O3, CrO3, Ba, Na2O, K, MgO, Fe. Chất nào hòa tan được trong dung dịch NaOH? A. Al, Zn, Al2O3, Zn(OH)2, BaO, MgO B. K, Na2O, CrO3, Be, Ba C. Al, Zn, Al2O3, Cr2O3, ZnO, Zn(OH)2 D. B, C Câu 46: (ĐH-A-07) Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 47: (ĐH-A-11) Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 48: Cho biết ion nào trong số các ion sau là chất lưỡng tính: HCO3−, H2O, HSO4−, HS−, NH4+ A.HCO3−,HSO4−,HS− B. HCO3−, NH4+, H2O + − C. H2O, HSO4 , NH4 D. HCO3−, H2O, HS− Câu 49: (ĐH-A-08) Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 50: (ĐH-B-11) Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 51: Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaHCO3, Al2(SO4)3, Al2O3, Zn, Ca(HCO3)2, Ba(OH)2, NaOH, Pb(NO3)2, Fe(OH)2, KCl. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch NaHSO4. A. 5 B. 9 C. 7 D. 8 Câu 52: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Câu 53: (ĐH-A-12) Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): (a): Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua (b): Sục khí hidrosunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat (c): Cho dung dịch bạc nitrat và dung dịch sắt (III) clorua (d): Cho bột lưu huỳnh vào thuỷ ngân Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 54: (ĐH-B-09) Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3 (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3 (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 Các thí nghiệm điều chế được NaOH là: A. I, II và III B. II, III và VI C. I, IV và V D. II, V và VI (ĐH-A-11) Thực hiện các thí nghiệm sau: Câu 55: (1): Đốt dây sắt trong khí clo (2) : Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (không có oxi) (3) : Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng dư (4) : Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 (5) : Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II)?


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 56: Cho các phản ứng sau: (4) FeCl3 + H2S → (1) FeCl3 + HI → (2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → (5) dd H2S + SO2 → (3) FeCl3 + Ba(OH)2 → (6) O3 + KI + H2O → Có bao nhiêu phản ứng tạo ra đơn chất: A. 2 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 57: (ĐH-B-09) Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng? A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3 B. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 C. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4] ) D. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 Câu 58: (ĐH-A-09) Có 5 dung dịch riêng biệt đựng trong 5 ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 5 dung dịch trên, sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 (ĐH-A-11) Tiến hành các thí nghiệm sau: Câu 59: (1): Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 (2): Cho dd HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (3): Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 (4): Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3 (5): Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (6): Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 60: (ĐH-B-11) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a): Nhiệt phân AgNO3 (b): Nung FeS2 trong không khí (c): Nhiệt phân KNO3 (d): Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 dư (e): Cho Fe vào dung dịch CuSO4 dư (g): Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư (h): Nung Ag2S trong không khí (i): Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là: C. 4 D. 5 A. 2 B. 3 Câu 61: (CĐ-13) Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 62: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong H2SO4 loãng dư thu đươc dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt phản ứng với các chất: Cu, Ag, dung dịch KMnO4, Na2CO3, AgNO3, KNO3. Số phản ứng xảy ra là: A. 6 B. 4 C. 5 D. 7 Câu 63: Lấy 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thêm 3 gam MnO2. Trộn kỹ rồi đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được bã rắn nặng 152 gam. % khối lượng KCl trong hỗn hợp ban đầu là: A 36,825 B 35,82% C 37,82% D 38,82% Câu 64: (CĐ-13) Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 48,65% B. 51,35% C. 75,68% D. 24,32% Câu 65: (ĐH-B-11) Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lit hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là: D. 74,92% A. 27,57% B. 62,76% C. 72,06%


TUYỂN TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ Chuyên đề 1: Đại cương về hóa học hữu cơ

FF IC IA L

Chuyên đề 2: Hidrocacbon Chuyên đề 3: Ancol – phenol Chuyên đề 4: Anđehit Chuyên đề 5: Axit cacboxylic Chuyên đề 6: Este – lipit Chuyên đề 8: Amin – amino axit – peptit và protein

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

Chuyên đề 10: Tổng hợp về hóa học hữu cơ

N

Chuyên đề 9: Polime và vật liệu polime

O

Chuyên đề 7: Cacbohidrat


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ 1. Khái niệm và phân loại hợp chất hữu cơ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...). Phân loại hợp chất hữu cơ: • Hiđrocacbon là những hợp chất được tạo thành bởi các nguyên tử của hai nguyên tố C và H. • Dẫn xuất của hiđrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một hay nhiều nguyên tử của các nguyên tố khác như O, N, S, halogen... 2. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ a) Về thành phần và cấu tạo - Nhất thiết phải chứa cacbon. Ngoài ra chủ yếu là các nguyên tố phi kim - Liên kết hoá học ở các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị. b) Về tính chất vật lí - Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi) - Thường ko hoặc ít tan trong nước nhưng tan trong nhiều dung môi hữu cơ. c) Về tính chất hoá học - Đa số các hợp chất hữu cơ kém bền với nhiệt và dễ cháy - Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng khác nhau và tạo ra hỗn hợp sản phẩm 3. Công thức đơn giản nhất CTĐGN cho biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử. Thiết lập công thức đơn giản nhất Gọi CTPT: CzHyOzNt x:y:z:t = nC : nH : nO : nN m m m % % % m % = C : H : O : N = C : H : O : N 12 1 16 14 12 1 16 14 VN2 mCO2 m H 2O Trong đó: mC = mH = .28 ; mO = mX – mC – mH - mN .12 ; .2 ; m N = 22,4 44 18 4. Công thức phân tử Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng mỗi nguyên tố trong phân tử Thiết lập công thức phân tử * Xác định CTĐGN CTPT là CxHyOzNt x:y:z:t = a : b : c : d = nC : n H : n O : nN m m m % % % m % = C : H : O : N = C : H : O : N 12 1 16 14 12 1 16 14 VN2 mCO2 m H 2O Trong đó: mC = mH = mN = .28 ; .12 ; .2 ; 44 18 22,4 mO = mX – mC – mH - mN * Tìm phân tử khối : - Dựa vào tỉ khối hơi - Dựa vào thể tích hơi * Xác định CTPT dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố CxHyOzNt → xC + yH + zO + tN M(g) 12x 1y 16z 14t 100% %C %H %O %N y 12 x 16 z 14t M Cách 1: = = = = mC mH mO mN mA y M 12 x 16 z 14t Cách 2: = = = = %C %H %O %N 100% M .%C M .%H M .%O Áp dụng quy tắc đường chéo: x= ;y= ;z= 12.100 1.100 16.100


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

* Xác định CTPT thông qua CTĐGN CTPT: CxHyOz = (CaHbOc)n M = (12a + b + 16c)n => tìm n * Xác định CTPT trực tiếp theo sản phẩm đốt cháy y y z CxHyOz +(x+ − )O2 → xCO2 + H2O 4 2 2 nA mol nCO2 nH2O nCO2 n H 2O x= ; y = 2. => M = 12x + 1y + 16z => tìm z. nA nA Lưu ý : - Nếu đề bài nói rằng dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch H2SO4 đ (hoặc P2O5, hoặc CaCl2 khan), rồi dẫn qua bình đựng Ca(OH)2 dư (hoặc Ba(OH)2 dư, hoặc KOH dư), thì khối lượng bình 1 tăng là khối lượng nước; khối lượng bình 2 tăng là khối lượng CO2. - Nếu không dẫn qua bình H2SO4 mà dẫn ngay vào bình KOH hay Ca(OH)2 thì khối lượng bình tăng là cả khối lượng CO2 và H2O. Khí còn lại thoát ra là N2. mbình tăng = mCO2 + mH2O mdd tăng = mCO2 + mH2O - mkết tủa mdd giảm = mkết tủa – (mCO2 + mH2O) - Nếu bình 2 là Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2) dư thì thu được kết tủa CaCO3 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O => nCO2 = nkết tủa - Nếu bình 2 là Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2) không dư thì có thể tạo ra 2 muối + Nếu lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa nữa => xảy ra các phản ứng sau: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3) 2 Ca(HCO3) 2 → CaCO3 + CO2 + H2O => nCO2 = nkết tủa bđ + 2nkết tủa sau + Nếu cho kiềm vào lại xuất hiện kết tủa nữa => tạo muối HCO3Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3) 2 HCO3 + OH- → CO32- + H2O Ca2+ + CO32- → CaCO3 => nCO2 = nkết tủa bđ + nkết tủa sau * Áp dụng ĐL BTKL: mA + mO2 = mCO2 + mH2O * Xác định CTPT dựa vào tỉ lệ số mol các chất y z y CxHyOz +(x+ − )O2 → xCO2 + H2O 4 2 2 n n n n O2 CO2 H O = = 2 Có: A = y y z 1 x x+ − 4 2 2 5. Công thức cấu tạo Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử 6. Đồng đăng, đồng phân Đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau. Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT. Có 2 loại: đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học 7. Liên kết hoá học Liên kết hóa học gồm 2 loại: liên kết xichma (bền) và liên kết pi (kém bền) - Liên kết đơn gồm 1 liên kết xichma - Liên kết đôi gồm 1 liên kết xich ma và 1 liên kết pi - Liên kết ba gồm 1 liên kết xich ma và 2 liên kết pi


ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là: A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P... B. gồm có C, H và các nguyên tố khác C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn D. thường có C, H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P... Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là: 1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H 2. Có thể chứa các nguyên tố khác như Cl, N, P , O 3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị 4. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion 5. dễ bay hơi, khó nóng chảy 6. phản ứng hóa học xảy ra nhanh Nhóm các ý đúng là: A. 1, 2, 3 B. 1, 3, 5 C. 2, 4, 6 D. 4, 5, 6 Câu 3: Cấu tạo hóa học là: A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử C. thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Câu 4: Phát biểu nào sau đây được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ? A. CTĐGN là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử B. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử C. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ % số mol mỗi nguyên tố trong phân tử D. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H trong phân tử Câu 5: Chất X có CTPT C6H10O4. Công thức nào sau đây là CTĐGN của X? A. C3H5O2 B. C6H10O4 C. C3H10O2 D. C12H10O8 Câu 6: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6). Hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau? A. Hai chất đó giống nhau về CTPT và khác nhau về CTĐGN B. Hai chất đó khác nhau về CTPT và giống nhau về CTĐGN C. Hai chất đó khác nhau về CTPT và khác nhau về CTĐGN D. Hai chất đó có cùng CTPT và cùng CTĐGN Câu 7: Phản ứng hóa học các hợp chất hữu cơ thường có đặc điểm là: A. thường xảy ra rất nhanh và cho 1 sản phẩm duy nhất B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng nhất định Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai? A. liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị B. các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau, nhưng về thành phần khác nhau một hay nhiều nhóm –CH2- là đồng đẳng của nhau C. các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau D. liên kết ba gồm 2 liên kết π và một liên kết σ Câu 9: Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định. B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng. C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau. D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau. Câu 10: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức. B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon. C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon. D. Tất cả đều đúng. Câu 11: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hidrocacbon? A. CH2Cl2, CH2Br2-CH2Br2, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br B. CH2Cl2, CH2Br2-CH2Br2, CH3Br, CH2=CH-COOH, CH3CH2OH C. CH2Br2-CH2Br2, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3 D. HgCl2, CH2Br2-CH2Br2, CH2=CHBr, CH3CH2Br Câu 12: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng D. đồng khối A. đồng phân B. đồng vị C. đồng đẳng Câu 13: Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là: A. Y, T. B. X, Z, T C. X, Z D. Y, Z Câu 14: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau? A. C2H5OH, CH3OCH3 B. CH3OCH3, CH3CHO C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH D. C4H10, C6H6 Câu 15: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ? A. Kết tinh. B. Chưng cất C. Thăng hoa. D. Chiết. Câu 16: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát khí CO2, hơi nước và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau: A. X là hợp chất chứa 3 nguyên tố C, H, N B. X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N C. X chắc chắn có chứa C, H, N có thể có O D. X là hợp chất chứa 4 nguyên tố C, H, N, O Câu 17: Cho công thức cấu tạo sau : CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon tính từ phải sang trái có giá trị lần lượt là: A. +1;+1;-1;0;-3. B. +1;-1;-1;0;-3 C. +1;+1;0;-1;+3 D. +1;-1;0;-1;+3 Cách xác định số oxi hóa C trong chất hữu cơ: + Các số oxi hóa của các chất O , H , N , halogen … thì vẫn vậy + Trong hợp chất hữu cơ thì tách riêng từng nhóm …Cn… ra tính. Tổng số oxi hóa trong 1 nhóm = 0. + Nếu nhóm chức không chứa C (halogen , -OH , -O-,NH2…) thì tính số oxi hoá C gắn cả nhóm chức. + Nếu nhóm chức có C thì tính riêng. Câu 18: Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết π và vòng là: A. (2x-y + t+2)/2 B. (2x-y + t+2) C. (2x-y - t+2)/2 D. (2x-y + z + t+2)/2 Công thức tính độ bất bão hoà k (k là số liên kết π hoặc vòng): 2 + ∑ ni .( xi − 2) k= (k ≥ 0) 2 Trong đó: ni: số nguyên tử nguyên tố i xi: hóa trị của nguyên tố i Câu 19: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. CH4 B. C2H4 C. C6H6 D. CH3COOH Câu 20: Tổng số liên kết pi và vòng ứng với công thức C5H12O2 là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 21: Tổng số liên kết pi và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 22: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là: A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.


O

FF IC IA L

Câu 23: Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có: A. 1 vòng; 12 nối đôi. B. 1 vòng; 5 nối đôi. C. 4 vòng; 5 nối đôi. D. mạch hở; 13 nối đôi. Câu 24: Metol C10H20O và menton C10H18O đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ? A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng. B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở. C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở. D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng. Câu 25: Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là A. CnH2n-2Cl2 B. CnH2n-4Cl2 C. CnH2nCl2 D. CnH2n-6Cl2 Câu 26: Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là A. CnH2n+2-2aBr2. B. CnH2n-2aBr2. C. CnH2n-2-2aBr2. D. CnH2n+2+2aBr2. Câu 27: Ancol no mạch hở có công thức tổng quát chính xác nhất là A. R(OH)m. B. CnH2n+2Om. C. CnH2n+1OH. D. CnH2n+2-m(OH)m. Câu 28: Công thức tổng quát của ancol đơn chức mạch hở có 2 nối đôi trong gốc hiđrocacbon là A. CnH2n-4O. B. CnH2n-2O. C. CnH2nO. D. CnH2n+2O.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 29: Công thức tổng quát của anđehit đơn chức mạch hở có 1 liên kết đôi C=C là: B. CnH2nCHO. C. CnH2n-1CHO. D. CnH2n-3CHO. A. CnH2n+1CHO. Câu 30: Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loại A. anđehit đơn chức no. B. anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon. C. anđehit đơn chức chứa hai liên kết π trong gốc hiđrocacbon. D. anđehit đơn chức chứa ba liên kết π trong gốc hiđrocacbon. Câu 31: Anđehit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết π trong gốc hiđrocacbon là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 32: Công thức phân tử tổng quát của axit hai chức mạch hở chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon là: A. CnH2n-4O4. B. CnH2n-2O4. C. CnH2n-6O4. D. CnH2nO4. Câu 33: Axit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết π trong gốc hiđrocacbon là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 34: Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2 thuộc loại A. ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức. B. anđehit hoặc xeton no, mạch hở, hai chức. C. axit hoặc este no, đơn chức, mạch hở. D. hiđroxicacbonyl no, mạch hở. Câu 35: Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn (và y ≤ 2x+2) là do: A. k ≥ 0 (k là tổng số liên kết π và vòng trong phân tử). B. z ≥ 0 (mỗi nguyên tử oxi tạo được 2 liên kết). C. mỗi nguyên tử cacbon chỉ tạo được 4 liên kết. D. cacbon và oxi đều có hóa trị là những số chẵn. Câu 36: Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và H2O. CTPT của X là: A. C2H6. B. C2H4. C. C2H2. D. CH2O. Câu 37: Một hợp chất hữu cơ A có M = 74. Đốt cháy A bằng oxi thu được khí CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A? A. 4. B. 2. C. 3. D. A.1. Câu 38: Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A? C. 3. D. 4. A. 1. B. 2. Câu 39: Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ? A. C3H9O3. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. CH3O.


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 40: Công thức thực nghiệm của chất hữu cơ có dạng (CH3Cl)n thì công thức phân tử của hợp chất là A. CH3Cl. B. C2H6Cl2. C. C2H5Cl. D. C3H9Cl3. Câu 41: Hợp chất X có thành phần % về khối lượng : C (85,8%) và H (14,2%). Hợp chất X là A. C3H8. B. C4H10. C. C4H8. D. kết quả khác. Câu 42: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là: A. C4H10O. B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H8O2. Câu 43: Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy CTPT của X là A. CH4NS. B. C2H2N2S. C. C2H6NS. D. CH4N2S. Câu 44: Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là: A. C3H6O2. B. C2H2O3. C. C5H6O2. D. C4H10O. Câu 45: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là: A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N. Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là: A. C2H6O. B. CH2O. C. C2H4O. D. CH2O2. Câu 47: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là: A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là: A. CH2O2. B. C2H6. C. C2H4O. D. CH2O. Câu 49: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2 . A. C2H6. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H2. Câu 50: Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là: A. C2H6O2. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. C2H4O. Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết d X O2 < 2. CTPT của X là: A. C2H7N. B. C2H8N. C. C2H7N2. D. C2H4N2. Câu 52: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là: A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với CO2 bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hiđrocacbon là: A. C4H10. B. C3H8. C. C4H8. D. C3H6.


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2 ; 1,215 gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là: A. C5H5N. B. C6H9N. C. C7H9N. D. C6H7N. Câu 55: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đkc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là: A. 58,5% ; 4,1% ; 11,4% ; 26%. B. 48,9% ; 15,8% ; 35,3% ; 0%. C. 49,5% ; 9,8% ; 15,5% ; 25,2%. D. 59,1 % ; 17,4% ; 23,5% ; 0%. Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là: A. C2H4O. B. C3H6O. C. C4H8O. D. C5H10O. Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3 ; 2,26 gam H2O và 12,10 gam CO2. Công thức phân tử của X là: B. C6H5ONa. C. C7H7O2Na. D. C7H7ONa. A. C6H5O2Na. Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) cần 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Công thức phân tử của Z là: B. C8H12O4. C. C4H6O3. D. C8H12O5. A. C4H6O2. Câu 59: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO2 và lượng CuO giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là: A. CH3O B. CH2O C. C2H3O D. C2H3O2 Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X là: A. C2H6. B. C2H6O. C. C2H6O2. D. C2H4O. Câu 61: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau và lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là: A. C2H6O. B. C4H8O. C. C3H6O. D. C3H6O2. Câu 62: Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam. CTPT của X là: A. CH5N. B. C2H5N2. C. C2H5N. D. CH6N. Câu 63: Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của Y là: A. C3H6O. B. C3H8O2. C. C3H8O. D. C3H6O2. Câu 64: Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2 ; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 0oC và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất X ở 127o C và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí chất X. CTPT của X là: A. C2H5ON. B. C6H5ON2. C. C2H5O2N. D. C2H6O2N. Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với mCO2 : mH2O = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là: A. C4H6O. B. C8H8O. C. C8H8. D. C2H2. Câu 66: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là: A. C3H8. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6. Câu 67: Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. C6H6N2. B. C6H7N. C. C6H9N. D. C5H7N. Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là: A. CH3Cl. B. C2H5Cl. C. CH2Cl2. D. C2H4Cl2. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong A thành amoniac, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MA= 60. Công thức phân tử của A là: A. CH4ON2. B. C2H7N. C. C3H9N. D. CH4ON. Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là: A. C2H5ON. B. C2H5O2N. C. C2H7O2N. D. A hoặc C. Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là: A. C2H5O2N. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C2H7O2N. Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là: A. C2H7O2N. B. C3H7O2N. C. C3H9O2N. D. C4H9N. Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất Y (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Công thức phân tử của Y là: A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C4H9N.


CHUYỀN ĐỀ 2: HIDROCACBON

CH3

CH

CH3

1,2-dimetylxiclobutan 1-etyl-2-metylxiclopropan

Ơ

2/ 4/

0

CH

N

CH3

1/ metylxiclopentan 3/ 1,1,2-trimetylxiclopropan II. Tính chất hoá học 1. Phản ứng thế với halogen Điều kiện phản ứng: ánh sáng

CH

CH

O

CH3

FF IC IA L

ANKAN VÀ XICLOANKAN I. Khái niệm Ankan (parafin) : CnH2n+2 (n ≥ 1) Xicloankan: đơn vòng : CnH2n (n ≥ 3) đa vòng : CnH2n+2-2k (k: số vòng) Cách gọi tên ankan: Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính + an Cách gọi tên xicloankan: Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an VD1: Viết các đồng phân ankan của chất có CTPT C6H14 và gọi tên hexan 1/ CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 2/ CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3 2-metylpentan 3/ CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 3-metylpentan 2,3-dimetylbutan 4/ CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 5/ CH3-C(CH3)2-CH2-CH3 2,2-dimetylbutan VD2: Gọi tên các xicloankan sau: 1/ 2/ 3/ 4/ CH3

M

Q

U

Y

N

H

, xt CnH2n+2 + xCl2 t  → CnH2n+2-xClx + xHCl Quy tắc thế: nguyên tử hidro ở nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế bởi halogen hơn VD: Viết phản ứng thế của propan với bom, đk có ánh sáng, tỉ lệ phản ứng 1:1; 1:2. Br2 ,1:1 Br2 ,1:1 CH3-CH2-CH3 + → CH3-CHBr-CH3 + → CH3-CBr2-CH3 Số sản phẩm thế bằng số nguyên tử H không tương đương trong phân tử. Sản phẩm chính là sản phẩm tuân theo quy tắc thế. VD: viết phản ứng của pentan với clo. Cho biết có bao nhiêu sản phẩm thế, đâu là sản phẩm chính? Phản ứng thế của xicloankan xảy ra tương tự ankan. 2. Phản ứng tách - Tách hidro 0

CnH2n + H2

, xt CnH2n+2 t  → - Phản ứng cracking 0

, xt CnH2n+2 t  → CmH2m+2 + CqH2q (n ≥ 3; m ≥ 1; q ≥ 2; m + q = n) Ankan ankan anken 3. Phản ứng cháy 3n + 1 - Ankan: CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O 2 nCO2 n = => nCO < nH O và nankan = nH O - nCO => n H 2O n + 1

ẠY D

t0: 450 – 5000C; xt: Cr2O3

2

2

- Xicloankan:

2

CnH2n +

2

3n O2 → nCO2 + nH2O 2

=> nCO = nH O 4. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn 2

2


2+

C4H10 + 5/2O2(kk ) Mn  → 2CH3COOH + H2O 2+

2 , khôngkhí , Mn R-CH2-CH2-R’ RCOOH + R’COOH O   → => phản ứng dùng để điều chế axit cacboxylic 5. Riêng xicloankan có phản ứng cộng mở vòng đối với vòng 3 cạnh và 4 cạnh + H2 → C3H8

FF IC IA L

+ H2 → C4H12 + Br2 → CH2Br-CH2-CH2Br + HBr → CH3-CH2-CH2Br

o

Ni, t

R-CH2-CH2-R’ R-CH2-CH2-R’

N

R-C≡C-R’ + 2H2

Ơ

Ni, to

H

R-CH=CH-R’ + H2

N

O

III. Điều chế Phương pháp Duma ,t 0 RCOONa + NaOH CaO  → R-H + Na2CO3 CaO ,t 0 (RCOO)2Ca + NaOH → 2R-H + Na2CO3 + CaCO3 ,t 0 VD: CH3COONa + NaOH CaO  → CH4 + Na2CO3 2. Phương pháp cracking 0 , xt CnH2n+2 t  → CmH2m+2 + CqH2q 3. Phương pháp cộng hidro vào hidrocacbon chưa no

ANKAN

U

Y

CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1) 1. Toán về phản ứng cháy 3n + 1 CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O 2

Q

- nCO2 < nH2O và nankan = nH2O – nCO2 n O2 nCO2 n H 2O nA = = = 3n + 1 1 n n +1 2 - Đối với mọi hidrocacbon:

=>

M

-

+ BT nguyên tố O: nO2 phản ứng = nCO2 +

nCO2 n H 2O

=

n n +1

1 nH2O 2

D

ẠY

+ BT nguyên tố C, H: mhidrocacbon = mC (trong CO2) + mH (trong H2O)

2. Toán về phản ứng thế Số sản phẩm thế monohalogen (tỉ lệ phản ứng 1:1) bằng số vị trí C có chứa H nhưng không tương đương Xác định sản phẩm chính phụ: tuân theo quy tắc thế: nguyên tử H ở C bậc cao hơn dễ bị thế hơn

3. Toán về phản ứng nhiệt phân, phản ứng cracking Ankan → ankan + anken Ankan → anken + H2 Ankan → ankin + 2H2 Trường hợp đặc biệt: 2CH4 → C2H2 +3 H2


sau phản ứng, số mol khí tăng nhưng khối lượng hỗn hợp không đổi => tỉ khối giảm n dX/Y = Y => tính được nY => tính được % ankan bị nhiệt phân nX Đốt cháy hỗn hợp sản phẩm cũng chính là đốt cháy hỗn hợp ankan ban đầu (cần cùng lượng O2 đốt cháy, thu được cùng lượng CO2 và H2O).

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ANKAN Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C5H12? Gọi tên các đồng phân A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C6H14? Gọi tên các đồng phân B. 4 C. 5 D. 6 A. 3 Câu 3: (ĐH-A-13) Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametylbutan C. 2,4,4,4-tetrametylbutan D. 2,4,4-trimetylpentan Câu 4: Một hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng là 24,8 gam, thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lit (đktc). a. CTPT của các ankan. A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12 b. Thành phần % về thể tích của 2 ankan là: A. 30% và 70% B. 35% và 65% C. 40% và 60% D. 50% và 50% Câu 5: Một hỗn hợp A gồm 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với hidro là 33,2. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là: A. 20% và 80% B.30% và 70% C. 40% và 60% D. 50% và 50% Câu 6: Hỗn hợp 2 ankan A và B là chất khí ở điều kiện thường có tỉ lệ mol nA : nB = 1 : 4. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp là 52,4. CTPT của hai ankan A và B lần lượt là:. A. C2H6, C3H8 B. C2H6, C4H10 C. C4H10, C3H8 D. C6H14, C3H8 Toán về phản ứng cháy Câu 7: Đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỉ lệ mol biến đổi thế nào khi số cacbon tăng? A. tăng từ 1 đến 2 B. giảm từ 2 đến 1 C. giảm từ 1 đến 0 D. tăng từ 2 đến +∞ Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lit khí CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Hai hidrocacbon đó là: A. C2H6, C3H8 B. C3H8, C4H10 C. C4H10, C5H12 D. C5H12, C6H14 Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc rồi qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình H2SO4 tăng 2,52g và khối lượng bình Ca(OH)2 tăng 4,4g. Xác định CTPT X và Y. A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8 C. C2H4 và C3H6 D. C3H6 và C4H8 Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lit CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là: A. 2,24 B. 4,48 C. 5,60 D. 6,72 Câu 11: Đốt 10cm3 một ankan bằng oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho ngưng tụ hơi nước còn 65cm3 trong đó có 25cm3 oxi. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện. CTPT của hidrocacbon đó là: A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol 2 ankan được 9,45 gam nước. Sục hỗn hợp sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được. A. 15 gam B. 37,5 gam C. 42,5 gam D. 52,5 gam Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon cần 8,96 lit O2 (đktc). Cho sản phẩm cháy đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa. CTPT của hidrocacbon là: A. C5H10 B. C5H12 C. C6H12 D. C6H14 Câu 14: Hỗn hợp M chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,2g M cần dùng vừa hết 54,88 lit O2 (đktc) tạo thành CO2 và H2O có khối lượng m(g). a. Giá trị của m là: A. 100,6g B. 38,49g C. 9,3g D. 48,15g


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

b. CTPT hai ankan là: A. C3H8 và C4H10 B.C4H10 và C5H12 C. C5H12 và C5H14 D. C6H14 và C7H16 Câu 15: Hỗn hợp X gồm metan và etan có tỉ khối hơi so với hidro là 9,4. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần thể tích O2 (đktc) là: A. 44,8 lit B. 33,6 lit C. 51,52 lit D. 35,84 lit Câu 16: Tỉ khối hơi của một hỗn hợp khí gồm metan và etan so với không khí bằng 0,6. Phải dùng bao nhiêu lit oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 lit hỗn hợp đó. A. 5,60 lit B. 6,45 lit C. 6,72 lit D. 8,96 lit Câu 17: Một hỗn hợp khí gồm 2 ankan A và B có tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với H2 là 12. a. khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lit hỗn hợp (đktc) là: A. 24,2 gam và 16,2 gam B. 48,4 gam và 32,4 gam C. 40 gam và 30 gam D. kết quả khác b. CTPT của A và B là: B. CH4 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. A, B hoặc C A. CH4 và C2H6 Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon X, Y là đồng đẳng liên tiếp (MX < MY) có khối lượng 10,2g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua các bình đựng H2SO4 đặc và Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 16,2g và 30,8g. % khối lượng của X trong hỗn hợp là : A. 43,14% B.56,86% C. 37,21% D. 62,79% Toán về phản ứng thế Câu 19: (ĐH-A-08) Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 20: Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên của ankan đó là: A. pentan B. 2-metylbutan C. 2-đimetylpropan D. 2,2-đimetylpropan Câu 21: Cho các ankan sau: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12. Ankan nào có đồng phân khi tác dụng với Cl2/as với tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra một dẫn xuất monoclo duy nhất? A. C2H6, C3H8 B. C2H6, C5H12 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12 Câu 22: Khi cho pentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, sản phẩm chính thu được là: A. 1-brompentan B. 2-brompentan C. 3-brompentan D. 2,3-đibrompentan Câu 23: (ĐH-A-13) Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau? A. isopentan. B. pentan. C. neopentan. D. butan. Câu 24: (CĐ-08) Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (tỉ lệ mol 1 : 1) thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là: A. 2-metylbutan B. 2-metylpropan C. 2,2-đimetylpropan D. etan Câu 25: Ankan X có chứa 83,33% khối lượng là cacbon. X tác dụng với clo chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. CTCT của X là: A. C(CH3)4 B. (CH3)3C-C(CH3)3 C. CH4 D. CH3-CH3 Câu 26: (CĐ-07) Ankan X chứa 83,72%C tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (chiếu sáng) thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là: A. 2-metylpropan B. 2,3-đimetylbutan C. butan D. 3-metylpentan Câu 27: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường, khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1 : 1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 28: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là: A. CH3Cl B. CH2Cl2 C. CHCl3 D. CCl4 Câu 29: (ĐH-B-08) Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có 2 nguyên tử C bậc 3 trong 1 phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng đk nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với clo (tỉ lệ mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 30: (ĐH-B-07) Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hidro là 75,5. Tên của ankan đó là: A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan Toán về phản ứng cracking Câu 31: Cracking hoàn toàn 5,8 gam C4H10 được hỗn hợp khí X. Khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn X là: A. 4,5g B. 9g C. 18g D. 36g Câu 32: Tiến hành cracking 22,4 lit C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là: A. 44 và 18 B. 44 và 72 C. 176 và 90 D. 176 và 180 Câu 33: Cracking 11,6 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất là C4H8, C3H6, C2H4, C2H6, CH4, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lit không khí ở đktc. Giá trị của V là: (biết O2 chiếm 20% thể tích không khí): A. 136 lit B. 145,6 lit C. 112,6 lit D. 224 lit Câu 34: Khi cracking butan thu được hỗn hợp khí A gồm C4H8, C3H6, C2H4, C2H6, CH4, H2. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 10,752 lit CO2 (đktc) và 10,8g H2O. Số mol C4H10 tham gia phản ứng cracking ban đầu là: A. 0,02 B. 0,2 C. 0,12 D. 0,21 Câu 35: Cracking 0,1 mol pentan được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hết X rồi hất thụ sản phẩm cháy bởi nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. giảm 17,2 g B. tăng 10,8 g C. tăng 22 g D. tăng 32,8 g Câu 36: Cracking 40 lit butan thu được 56 lit hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là: A. 20% B. 40% C. 60% D. 80% Câu 37: Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị cracking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là: A. 2,316 B. 3,96 C. 23,16 D. 39,6

D

ẠY

M

Q

U

XICLOANKAN Câu 38: Cho xicloankan A có khả năng làm nhạt màu nước brom. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,931. Tên gọi của A là: A. xiclopropan B. Xiclobutan C. Metylxiclopropan D. Xiclopentan Câu 39: Chất khí A là một xicloankan đơn vòng. Khi đốt cháy 672ml A (đktc) thì thấy khối lượng CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành là 3,12g. CTPT của chất A là: A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C6H12 Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 672ml (đktc) một xicloankan đơn vòng thì thấy khối lượng CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,9 gam. A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C6H12


C=C

CH2-CH3

CH3

H

N

CH3

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ANKEN- ANKADIEN I. Khái niệm, danh pháp Anken (olefin) : CnH2n (n ≥ 2) Ankadien : CnH2n-2 (n ≥ 3) Cách gọi tên anken: Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính-số chỉ vị trí lk đôi + en Cách gọi tên ankadien: Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính-số chỉ vị trí 2 lk đôi + dien VD: C2H4 CH2=CH2 eten (etilen) C3H6 CH2=CH-CH3 propen (propilen) CH2=CH-CH2-CH3 but-1-en C4H8 CH3-CH=CH-CH3 but-2-en ?. Viết các đồng phân anken của chất có CTPT C5H10 và gọi tên pent-1-en 1/ CH2=CH-CH2-CH2-CH3 2/ CH3-CH=CH-CH2-CH3 pent-2-en 3/ CH2=C(CH3)-CH2-CH3 2-metylbut-1-en 3-metylbut-1-en 4/ CH2=CH-CH(CH3)-CH3 5/ CH3-C(CH3)=CH-CH3 2-metylbut-2-en Đồng phân hình học: Điều kiện có đồng phân hình học: - Có liên kết đôi - C(a,b) = C(c,d) => a ≠ b và c ≠ d Giả thiết: a > b và c > d: - Nếu a, c cùng phía: đồng phân cis- Nếu a, c khác phía: đồng phân trans- Chất có đồng phân hình học là chất 2. C=C

H CH2-CH3 trans - pent-2-en

Y

H H cis - pent-2-en

M

Q

U

?. Gọi tên các ankadien sau: 1/ CH2=CH-CH=CH2 2/ CH2=C(CH3)-CH=CH2 II. Tính chất hoá học 1. Phản ứng cộng - Cộng hidro

buta-1,3-dien (butadien) 2-metylbuta-1,3-dien (isopren)

0

D

ẠY

,t CnH2n + H2 Ni   → CnH2n+2 - Cộng halogen X2: (X: Cl, Br, I) CnH2n + X2 CnH2nX2 - Cộng nước: 0 CnH2n + H2O 280 C, H3PO4 CnH2n+1OH - Cộng HX, H2SO4 đậm đặc 0

, xt CnH2n + HX t  → CnH2n+1X Etilen có phản ứng: CH2=CH2 + Cl2 + H2O → CH2Cl-CH2OH + HCl CH2=CH2 + C6H6 → C6H5-CH2-CH3 Từ C3H6 trở đi, phản ứng cộng tuân theo Quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop: Trong phản ứng cộng HX vào lk đôi C=C của anken, H (phần tử mang điện dương) ưu tiên cộng vào C mang nhiều H hơn (C bậc thấp hơn), còn X (phần tử mang điện âm) ưu tiên cộng vào C ít H hơn (C bậc cao hơn). Đối với ankadien, có các sản phẩm cộng 1,2; cộng 1,4. * Cộng 1,2


0

CH = CH 2 + Br 2 -80 C

CH2 = CH

CH2 = CH

CH Br

CH 2 Br

3,4-ñibrom but-1-en (saûn phaåm chính)

* Cộng 1,4 0

C H = C H 2 + B r 2 40 C

CH2 = CH

CH2

CH = CH

Br

CH2 Br

FF IC IA L

1,4-ñ ibro m bu t-2-e n (sa û n pha å m chính)

2. Phản ứng trùng hợp Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn (hợp chất cao phân tử) VD: 0

, xt nCH2=CH-CH3 t  → -(CH2-CH(CH3))-n propilen polipropilen (PP)

0

t ,P,xt

( CH2 CH = CH CH2 )

n

CH = CH2

0

t ,P,xt

( CH 2 C = CH

CH3

CH 3

CH2 )

n

Ơ

nCH2 = C

N

polibutañien Cao su buna

O

nCH2 = CH CH = CH2

H

poliisopren cao su isopren

N

3. Phản ứng cháy

3n O2 → nCO2 + nH2O 2 3n − 1 - Ankadien: CnH2n-2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O 2 4. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn - Làm mất màu dung dịch KMnO4:

CnH2n +

=> nCO

= nH O

=> nCO

> nH O

2

2

2

Q

U

Y

- Anken:

M

KMnO4 CnH2n + [O] + H2O CnH2n(OH)2 VD: 3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2↓ + 2KOH

2CH3-CHO

2CH2=CH2 + O2

D

ẠY

III. Điều chế 1. Từ ankan - phản ứng tách hidro: - phản ứng cracking

0

, xt t  →

CnH2n+2

CnH2n + H2

0

, xt CnH2n+2 t  → CmH2m+2 + CqH2q 2. Từ ankin: cộng hidro t0, Pd/PbCO3CnH2n CnH2n-2 + H2 3. Từ dẫn xuất monohalogen: phản ứng tách hidrohalogenua 0

,t R-CH2 – CHX-R’ + KOH ancol  → R-CH=CH-R’ + KBr + H2O 4. Từ ancol: phản ứng tách nước 2 SO4  → CnH2n + H2O CnH2n+1OH H o

170 C

*. Điều chế buta-1,3-dien

2


- Đehidro các buten và butan 0

, xt t  →

CH3-CH2-CH2-CH3 - Từ axetilen 2CH≡CH

0

, xt t  →

CH2=CH-CH=CH2 + 2H2

CH≡C−CH=CH2 Pd / PbCO3 ,t 0

CH≡C−CH=CH2 + H2    →

CH2=CH−CH=CH2

CÁC DẠNG BÀI TOÁN

+ BT nguyên tố O: nO2 phản ứng = nCO2 +

FF IC IA L

1. Toán về phản ứng đốt cháy - Đối với mọi hidrocacbon: 1 nH2O 2

N

H

Ơ

N

O

+ BT nguyên tố C, H: mhidrocacbon = mC (trong CO2) + mH (trong H2O) + Nếu nCO2 = nH2O => CTTQ: CnH2n 3n CnH2n + O2 → nCO2 + nH2O 2 2. Toán về phản ứng cộng + Phản ứng cộng H2 CnH2n + H2 → CnH2n+2 => Số mol khí giảm sau phản ứng = số mol H2 phản ứng Trong phản ứng, số mol khí giảm nhưng khối lượng hỗn hợp được bảo toàn. => M tăng n dX/Y = Y nX - Đốt cháy hỗn hợp trước phản ứng cũng là đốt cháy hỗn hợp sau phản ứng + phản ứng cộng Br2 CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

M

Q

U

Y

- nanken = nBr2 pư - Dung dịch nhạt màu => Br2 dư - dung dịch mất màu => Br2 hết khối lượng bình nước brom tăng lên là tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bảo toàn khối lượng: mA + mBr2 phản ứng = msản phẩm + phản ứng cộng HX - Tuân theo quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop - anken + HX cho 1 sản phẩm duy nhất => anken là đối xứng

Bài 1: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là A. isohexan.

B. 3-metylpent-3-en.

C. 3-metylpent-2-en.

Bài 2: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo anken? A. 4

B. 5

C. 6

D. 2-etylbut-2-en.

D. 7

D

ẠY

Bài 3: Cho các chất sau, những chất nào là đồng phân của nhau: 2-metylbut-1-en (1) ; 3,3-

đimetylbut-1-en (2) ; 3-metylpent-1-en (3) ; 3-metylpent-2-en (4). A. (1) và (2) B. (1), (2) và (3) C. (2), (3) và (4) D. (3) và (4) Bài 4: Anken nào sau đây có đồng phân hình học? A. 2-metylbut-2-en B. 2,3-đimetylbut-2-en C. 3-metylpent-2-en D. isobutilen Bài 5: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. 2-metylbut-2-en B. 2-clobut-1-en C. 2,3-điclobut-2-en D. 2,3-đimetylpent-2-en Bài 6: (ĐH-A-08) Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 7: Thực hiện hidro hóa anken X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 8: Cho các chất: 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t0) cho cùng một sản phẩm là: A. 2-metylpropen và cis-but-2-en B. but-1-en và cis-but-2-en C. but-1-en và 2-metylbut-2-en D. 2-metylpropen, but-1-en và cis-but-2-en Toán về phản ứng cháy Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 anken thu được 4,4 gam CO2. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình sẽ tăng thêm là: A. 4,8 gam B. 5,2 gam C. 6,2 gam D. không xác định được Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m+14)g H2O và (m+40)g CO2. Giá trị của m là: A. 4g B. 6g C. 8g D. Kết quả khác Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lit (đktc) một hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được m (g) H2O và m+39 (g) CO2. CTPT của 2 anken là : B. C3H6 và C4H8 C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12 A. C2H4 và C3H6 Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là : A. 92,4 lít. B. 94,2 lít. C. 80,64 lít. D. 24,9 lít. Bài 13: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt trong không khí thu được 3,6 gam H2O. Phần 2 cộng H2 thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thì thể tích CO2 thu được (đktc) là: A. 3,36 lit B. 4,48 lit C. 6,72 lit D. 7,84 lit Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn V lít propen, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 102,6 gam Ba(OH)2 thì thu được kết tủa cực đại. Thể tích V ở đktc là: A. 2,24 lit B. 4,48 lit C. 5,6 lit D. 8,96 lit Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 thu được 3,136 lit CO2 (đktc) và 4,14g nước. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là: A. 0,09 và 0,01 B. 0,08 và 0,02 C. 0,02 và 0,08 D. 0,01 và 0,09 Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68. Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một ankan A và một anken B, thu được 26,88 lit CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. CTPT của A, B lần lượt là: A. C2H6, C3H6 B. C3H8, C2H4 C. CH4, C4H8 D. cả A, B và C Bài 18: Hỗn hợp khí A gồm một ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9,0 gam và thể tích là 8,96 lit. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 13,44 lit CO2 (các thể tích đo ở đktc). Xác định CTPT và % thể tích từng chất trong A. Toán về phản ứng cộng Bài 19: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây? A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng. B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng. C. Phản ứng trùng hợp của anken. D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng. Bài 20: Anken nào dưới đây khi tác dụng với HCl thu được sản phẩm duy nhất? A. propen B. but-1-en C. but-2-en D. isobutilen Bài 21: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, t0) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 22: Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 23: (ĐH-A-10) Anken X hợp nước tạo thành (CH3CH2)3C-OH. Tên của X là: A. 2-etylpent-2-en B. 3-etylpent-2-en C. 3-etylpent-3-en D. 3-etylpent-1-en


Bài 24: (ĐH-A-07) Hidrat hoá 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 2-metylpropen và but-1-en B. propen và but-2-en C. eten và but-1-en D. eten và but-2-en Bài 25: 0,7g một anken có thể làm mất màu 16g dung dịch brom có nồng độ 12,5%. CTPT anken là: A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 Bài 26: 2,8g anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8g brom. Biết rằng khi hidrat hoá anken A thì thu được 1 ancol duy nhất. Xác định CTCT của A. A. CH2=CH-CH3 B. CH2=C(CH3)-CH3 D. CH3-CH=CH-CH3 C. CH2=CH-CH2-CH3 Bài 27: Cho hỗn hợp các anken lội qua dung dịch brom thấy mất màu vừa hết 80 gam dung dịch brom 10%. Tổng số mol các anken là: A. 0,005 mol B. 0,025 mol C. 0,05 mol D. 0,1 mol Bài 28: Cho 2,24 lit (đktc) anken lội qua bình đựng dung dịch brom dư thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam. Anken có CTPT là: A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 Bài 29: Dẫn 3,584 lit (đktc) hỗn hợp 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom dư, thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,50g. Tỉ khối hơi của hỗn hợp so với hidro là: A. 32,81 B. 52,50 C. 13,13 D. 6,15 Bài 30: Cho 1,12 gam anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức của anken là: A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C6H12 Bài 31: Cho 10,2 gam hỗn hợp A gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 7 gam và thể tích A giảm đi một nửa. CTPT của 2 anken là: A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H8 C. C4H8, C5H10 D. kết quả khác Bài 32: Hỗn hợp A gồm 2 chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3,36 lit (đktc) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước brom tăng thêm 7,7g. Xác định CTPT của 2 anken đó và tính % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A. A. C2H4 25% và C3H6 75% B. C2H4 50% và C3H6 50% C. C3H6 33,3% và C4H8 66,7% D. C3H6 40% và C4H8 60% Bài 33: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol propen và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, khối lượng nước thu được là: A. 4,5 gam B. 9 gam C. 18 gam D. kết quả khác Bài 34: Hỗn hợp một ankan và một anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken có CTPT là: A. C2H6, C2H4 B. C3H8, C3H6 C. C4H10, C4H8 D. C5H12, C5H10 Bài 35: Một hỗn hợp gồm một ankan và một anken có tỉ lệ số mol 1:1. Số nguyên tử C trong phân tử ankan gấp 2 lần số nguyên tử C của anken. Biết a gam hỗn hợp làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol brom. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. CTPT của anken và ankan lần lượt là: A. C2H4, C4H10 B. C3H6, C6H14 C. C4H8, C8H18 D. C5H10, C10H22 Bài 36: Hỗn hợp khí A chứa hidro và một anken. Tỉ khối hơi của A đối với hidro là 6. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối hơi so với hidro là 8. Công thức của anken là: A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 Bài 37: (ĐH-B-09) Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xt Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. CTCT của anken là: A. CH3-CH=CH-CH3 B. CH2=CH-CH2-CH3 C. CH2=C(CH3)2 D. CH2=CH2


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 38: (CĐ-09) Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất phản ứng hidro hoá là: A. 20% B. 25% C. 40% D. 50% Bài 39: (ĐH-A-12) Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hidro hoá là: A. 50% B. 60% C. 70% D. 80% Bài 40: (CĐ-09) Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lit khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là: A. 1,344 B. 2,240 C. 2,688 D. 4,480


0

0

N

H

Ơ

,t CnH2n-2 + 2H2 Ni   → CnH2n+2 Pd / PbCO3 ,t 0 CnH2n-2 + H2    → CnH2n - Cộng halogen X2: (X: Cl, Br, I) CnH2n-2 + X2  → CnH2n-2X2 CnH2n-2 + 2X2  → CnH2n-2X4 - Cộng HX (HCl, HCN, CH3COOH...)

N

O

FF IC IA L

ANKIN (n ≥ 2) CTTQ: CnH2n-2 I. Danh pháp Tên thường: ankyl + axetilen Tên thay thế: Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính-số chỉ vị trí lk ba + in VD: C2H2 CH≡CH etin (axetilen) C3H4 CH≡C-CH3 propin (metylaxetilen) C4H6 CH≡C-CH2-CH3 but-1-in (etylaxetilen) CH3-C≡C-CH3 but-2-in (đimetylaxetilen) ?. Viết các đồng phân ankin của chất có CTPT C6H10 và gọi tên 1/ CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3 hex-1-in 2/ CH3-C≡C-CH2-CH2-CH3 hex-2-in 3/ CH3-CH2-C≡C-CH2-CH3 hex-3-in 4/ CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3 3-metylpent-1-in 5/ CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH3 4-metylpent-1-in 6/ CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3 4-metylpent-2-in 7/ CH≡C-C(CH3)2-CH3 3,3-dimetylbut-1-in II. Tính chất hoá học 1. Phản ứng cộng - Cộng hidro

M

Q

U

Y

, xt CnH2n-2 + HX CnH2n-1X t  → HgCl2 ,t 0 CH2=CHCl (vinylclorua) VD: CH≡CH + HCl   → CH≡CH + CH3COOH  → CH3COOCH=CH2 (vinylaxetat) - Cộng nước: HgSO 04 → 80 C HC ≡ CH + HOH [CH2 =CH−OH] → CH3−CH=O Andehit axetic 0

, xt t  → [CH2=CHOH−CH3] → CH3−CO−CH3 đimetylxeton Lưu ý: phản ứng cộng tuân theo Quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop 2. Phản ứng trùng hợp a) Phản ứng đime hoá

CH≡C-CH3 + H2O

ẠY D

0

2 , NH 4Cl ,100 C 2C2H2 CuCl    → CH2=CH−C≡CH (vinylaxetilen) C , 6000 C b) phản ứng trime hoá: 3CH≡CH   (benzen) → C6H6 3. Phản ứng thế với AgNO3/NH3 CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg ↓+ 2NH4NO3 Bạc axetilenua (màu vàng) CH≡C-R + AgNO3 + NH3 → AgC≡C−R ↓+ NH4NO3 (màu vàng) => phản ứng dùng nhận biết hợp chất có liên kết ba đầu mạch. - Khối lượng bình tăng là tổng khối lượng các ank-1-in - Kết tủa + HCl → ankin ban đầu AgC≡C−R + HCl → CH≡C−R + AgCl


4. Phản ứng cháy 3n − 1 O2 → nCO2 + (n-1)H2O 2

CnH2n-2 +

=> nCO2 > nH2O nankin = nCO2 – nH2O

FF IC IA L

5. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn - Làm mất màu dung dịch KMnO4: III. Điều chế * Điều chế axetilen - Từ metan: Nhiệt phân metan ở 15000C 0

t 2CH4 → CH ≡ CH + H2↑ - Từ đá vôi: Thuỷ phân CaC2 0

-

C CaO + CO2 CaCO3 1000  → 20000 C CaO + 3C CaC2 + CO → CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2 Tổng hợp trực tiếp 0

C 3000  →

C2H2

O

2C + H2

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: Hidrocacbon A là đồng đẳng của axetilen, có CTPT CnHn+2. Xác định CTPT của A. A. C2H2 B. C2H4 C. C3H4 D. C4H6 Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân C5H8 có khả năng phản ứng với dd AgNO3/NH3 cho kết tủa vàng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân C6H10 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa vàng? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 4: Chọn đúng sản phẩm của phản ứng sau: CH≡CH + H2O → A. C2H5OH B. CH3CHO C. CH3OCH3 D. CH3COOH Câu 5: Cho các chất: CaC2 (1); CH2=CHCl (2); PVC (3), axetilen (4). Sơ đồ hợp lí để điều chế polivinylclorua là: A. 1 → 2 → 3 → 4 B. 1 → 2 → 4 → 3 C. 1 → 4 → 2 → 3 D. 4 → 2 → 1 → 3 Câu 6: Khi cho propin phản ứng với H2 (xt: Pd/PbCO3) thì sản phẩm thu được là: A. CH3-CH2-CH3 B. CH2=CH-CH3 C. CH≡C-CH3 D. Cả A và B Câu 7: Khi cho propin phản ứng với H2 (xt: Ni) thì sản phẩm thu được là: A. CH3-CH2-CH3 B. CH2=CH-CH3 C. CH≡C-CH3 D. Cả A và B Câu 8: Khi cho propin phản ứng với HCl (tỉ lệ mol 1:1) thì sản phẩm thu được là: A. CH3-CHCl-CH3 B. CH2=CCl-CH3 C. CHCl=CH-CH3 D. Cả B và C Câu 9: Để làm sạch khí metan có lẫn khí etilen và axetilen, ta dùng chất nào sau đây? A. dd brom B. dd AgNO3/NH3 C. dd nước vôi trong D. tất cả đều đúng Câu 10: Để làm sạch khí etilen có lẫn khí axetilen, ta dùng chất nào sau đây? A. dd brom B. dd AgNO3/NH3 C. dd KMnO4 D. tất cả đều đúng Câu 11: Có 4 lọ mất nhãn đưng các khí: butan, but-2-en, but-1-in, CO2. Để phân biệt các chất trên có thể sử dụng những thuốc thử nào sau đây? A. dd AgNO3/NH3 và dd brom B. dd AgNO3/NH3 và dd Ca(OH)2 C. dd KMnO4 và khí clo D. dd Ca(OH)2, dd AgNO3/NH3, dd brom Câu 12: Có 3 chất khí CH4, C2H4, C2H2, Nếu chỉ có dung dịch brom và các dụng cụ thí nghiệm cần thiết, có thể phân biệt được mấy chất? A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. Không thể phân biệt được Toán về phản ứng cháy Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một ankin thu được 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O. CTPT của ankin là: B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 A. C2H2 Câu 14: Đốt cháy hoàn hỗn hợp gồm 3 ankin thu được 3,36 lit CO2 (ở đktc) và 1,8g nước. Số mol ankin trong hỗn hợp đã đốt cháy là :


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 0,15 mol B. 0,25 mol C. 0,08 mol D. 0,05 mol Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol H2O. Nếu hidro hoá hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được là bao nhiêu? A. 0,2 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,5 Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,448 lit (đktc) một ankin thu được 0,72 gam nước. Nếu hidro hóa hoàn toàn 4,48 lit ankin này (đktc) rồi đem đốt cháy thì khối lượng nước thu được là: A. 1,14 g B. 2,16 g C. 14,4 g D. 21,6 g Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam nước. Nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết với bình nước vôi trong thì khối lượng bình tăng lên 50,4 gam. CTPT của X là: A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một ankin A thu được khối lượng nước đúng bằng khối lượng ankin đã đốt. Biết A tạo được kết tủa với AgNO3 trong NH3. Tên của A là; A. Propin B. But-1-in C. But-2-in D. Pent-1-in Toán về phản ứng cộng Câu 19: Hỗn hợp gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn 5,6 lit hỗn hợp X (đktc) qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 11,4g. CTPT của 2 ankin đó là: A. C2H2 và C3H4 B. C3H4 và C4H6 C. C4H6 và C5H8 D. C5H8 và C6H10 Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon A cho 0,5 mol CO2. Mặt khác, 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. CTPT của A là: A. C3H4 B. C4H6 C. C5H8 D. C5H10 Câu 21: Chia hỗn hợp ankin thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 1,76 gam CO2 và 0,54g nước. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom tham gia phản ứng là: A. 1,6 gam B. 3,2 gam C. 6,4 gam D. không xác định được Câu 22: Hỗn hợp A gồm 2 ankin. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 27,24 gam và trong bình có 48 gam kết tủa. Khối lượng brom cần dùng để phản ứng cộng vừa đủ với m gam hỗn hợp A là: A. 22,4 gam B. 41,6 gam C. 44,8 gam D. 51,2 gam Câu 23: 4 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 100ml dung dịch Br2 2M. CTPT của X là: A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 Câu 24: A là một hidrocacbon ở thể khí. Biết 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B. Trong B, brom chiếm 88,88% về khối lượng. CTPT của A là: A. C2H2 B. C2H4 C. C3H4 D. C4H6 Toán về phản ứng thế với AgNO3/NH3 Câu 25: Một ankin có tỉ khối hơi so với H2 là 27. Biết ankin đó không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. CTCT của ankin là: B. CH≡C- CH2-CH3 C. CH3-C≡C-CH3 D. CH3-C≡C-CH2-CH3 A. CH≡C-CH3 Câu 26: Ankin A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 cho sản phẩm có CTPT C5H7Ag. Mặt khác, khi cho hỗn hợp gồm ankin A và H2 đi qua bình đựng Ni nung nóng tạo ra sản phẩm là isopentan. CTCT của A là: A. CH≡C-CH2-CH2-CH3 B. CH3-C≡C-CH2-CH3 C. CH≡C-CH(CH3)-CH3 D. CH≡C-C(CH3)3 Câu 27: Hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2. Dẫn 1,12 lit hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,4 gam kết tủa vàng. Thể tích (lit) của C2H4 và C2H2 ở đktc lần lượt là: B. 0,448 và 0,672 C. 0,672 và 0,448 D. 0,896 và 0,224 A. 0,224 và 0,896 Câu 28: Dẫn 3,36 lit hỗn hợp X gồm propin và propen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 1,12 lit khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là : B. 14,70 C. 22,05 D. 22,40 A. 7,35 Câu 29: Cho 8,7g hỗn hợp 2 hidrocacbon có CTPT là C3H4 và C4H6 lội qua một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 30,1g kết tủa vàng (không thấy có khí thoát ra khỏi dung dịch). Tính phần trăm khối lượng từng khí trong hỗn hợp. Câu 30: Hỗn hợp X gồm propin và đồng đẳng A trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1. Cho 0,672 lit hỗn hợp X (đktc) tác dụng vừa hết với 45ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3. CTCT của A là: A. CH≡CH B. CH3-CH2-CH2-C≡CH C. CH3-CH2-C≡CH D. CH≡C-CH2-C≡CH


D

ẠY M

KÈ Y

U

Q H

N Ơ N

FF IC IA L

O


O

FF IC IA L

HIDROCACBON THƠM Hidrocacbon thơm là các hidrocacbon trong phân tử có chứa vòng benzen CTTQ dãy đồng đẳng benzen: CnH2n-6 (với n ≥ 6) Tính chất hóa học: - Phản ứng thế: + Thế H của vòng benzen: phản ứng với Cl2, Br2 (xt: Fe, t0), phản ứng với HNO3 (xt: H2SO4 đặc) Quy tắc thế ở vòng benzen: - Nếu vòng benzen có sẵn nhóm thế đẩy electron => định hướng thế o- và p-, phản ứng xảy ra dễ dàng hơn benzen - Nếu vòng benzen có sẵn nhóm thế hút electron => định hướng thế m-, phản ứng xảy ra khó khăn hơn benzen + Thế H của nhánh: (đk: t0): phản ứng tuân theo quy tắc thế - Phản ứng cộng: → vòng no nCO2 − n H 2O - Phản ứng cháy: nCnH2n-6 = 3 - Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: vòng benzen không bị oxi hóa bởi KMnO4, nhánh bị oxi hóa khi đun nóng.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về benzen? Câu 1: A. Sáu nguyên tử C trong phân tử benzen tạo thành một lục giác đều B. Tất cả các nguyên tử trong phân tử benzen đều nằm trên cùng một mặt phẳng C. Trong phân tử benzen, các góc hóa trị đều bằng 1200 D. Trong phân tử benzen, ba liên kết đôi ngắn hơn ba liên kết đơn Câu 2: (ĐH-A-08) Số đồng phân hidrocacbon thơm ứng với CTPT C8H10 là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Hợp chất nào dưới đây không thể chứa vòng benzen ? A. C10H16 B. C8H6Cl2 C. 9H10BrCl D. C10H12(NO2)2 Câu 4: Trong các hidrocacbon sau : C5H10, C6H12, C7H8. C9H10, hidrocacbon nào là hidrocacbon thơm có nhánh không no? Hidrocacbon ấy có bao nhiêu đồng phân? Câu 5: Chọn dãy nhóm thế có ảnh hưởng định hướng thế tiếp theo vào vị trí ortho và para của vòng benzen : B. –Cl, -OH, -NO2 A. –CN, -Cl, -C3H7 C. –CH3, -NH2, -OH D. –HSO3, -CN, -CHO Câu 6: Cho các chất sau : C6H6 (I), C6H5NO2 (II), C6H5CH3 (III). Các chất theo chiều tăng dần khả năng phản ứng thế vào nhân thơm là: A. I < II < III B. III < I < II C. II < III < I D. II < I < III Câu 7: Ngoài phản ứng thế ở nhân thơm giống benzen, các ankylbenzen còn có : A. phản ứng thế, phản ứng oxi hóa ở nhánh B. phản ứng cộng ở nhánh C. phản ứng trùng hợp ở nhánh D. phản ứng với hợp chất cơ kim Câu 8: Hidrocacbon X là đồng đẳng của benzen có CTPT C8H10. Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp đều tạo được duy nhất một dẫn xuất monobrom. Tên của X là : A. etylbenzen B. 1,2-đimetylbenzen C. 1,3-đimetylbenzen D. 1,4-đimetylbenzen Câu 9: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các chất lỏng sau đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: hexan, hex-1-en, hex-1-in, benzen và toluen. Câu 10: Chỉ dùng một thuốc thử, có thể nhân biết ba chất lỏng benzen, toluen và stiren là: A. dd brom B. dd KMnO4 C. dd NaOH D. dd HNO3đ/H2SO4đ Câu 11: Vai trò của H2SO4 trong phản ứng giữa benzen với HNO3 là: A. là môi trường B. là chất oxi hóa C. là chất xúc tác D. tất cả đều sai Câu 12: Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch KMnO4? A. sủi bọt khí B. có kết tủa trắng


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

C. dung dịch bị mất màu D. không có hiện tượng gì Câu 13: Sản phẩm chính khi oxi hóa các ankyl benzen bằng dung dịch KMnO4 là: B. C6H5COOK C. C6H5CH2COOK D. C6H5CH2CH2COOK A. CO2 Câu 14: Sản phẩm của phản ứng giữa stiren với H2 (xt: Ni, t0) là: A. C6H5-CH2-CH3 B. C6H11-CH=CH2 C. C6H11-CH2-CH3 D. tất cả đều đúng Câu 15: Xác định CTPT của đồng đẳng benzen có khối lượng phân tử là 92. A. C6H6 B. C7H8 C. C8H10 D. C9H12 Câu 16: Một đồng đẳng của benzen X có CTĐGN là C3H4. CTPT của X là : B. C6H8 C. C9H12 D. C12H16 A. C3H4 Câu 17: Hỗn hợp 2 chất là đồng đẳng liên tiếp của benzen có tỉ khối hơi so với hidro là 41,8. Xác định CTPT và phần trăm số mol mỗi chất trong hỗn hợp Câu 18: Một hidrocacbon A có thành phần % C trong phân tử là 90,57%. CTPT của A là: A. C6H6 B. C7H8 C. C8H10 D. C9H12 Câu 19: Đốt hỗn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng của benzen thu được 2,912 lit CO2 (đktc) và 1,26 gam nước. CTPT của 2 hidrocacbon là: A. C6H6 và C7H8 B. C7H8 và C8H10 C. C8H10 và C9H12 D. C9H12 và C10H14 Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam một hidrocacbon X ở thể lỏng thu được 2,24 lit CO2 (đktc). CTPT của X có thể là công thức nào sau đây? A. C2H2 B. C6H6 C. C6H12 D. C4H4 Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam một hidrocacbon X ở thể lỏng thu được 2,24 lit CO2 (đktc). X phản ứng với H2 (Ni xúc tác) theo tỉ lệ 1:4; với brom trong dung dịch theo tỉ lệ 1:1. X có CTPT nào sau đây? A. CH2=CH-C≡CH B. C6H6 C. C6H5-CH=CH2 D. C6H5-CH=CH-CH3 Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hidrocacbon X là đồng đẳng của benzen thu được 4,42 gam hỗn hợp CO2 và H2O. X có CTPT là: A. C7H8 B. C8H8 C. C8H10 D. C9H12 Câu 23: Chất A là một đồng đẳng của benzen. Để đốt cháy hoàn toàn 13.25 gam chất A cần dùng vừa hết 29,4 lit oxi (đktc). Xác định CTPT của A. B. C7H8 C. C9H8 D. C8H10 A. C7H7 Câu 24: Phân tích 2,12 gam một hidrocacbon thơm X thu được 7,04 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với không khí là 3,655. CTPT của X là: B. C7H8 C. C8H10 D. C9H12 A. C6H6 Câu 25: Cho 15,6 gam benzen tác dụng với Cl2 (xác tác bột Fe). Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu? A. 18 gam B. 19 gam C. 20 gam D. 21 gam Câu 26: Muốn điều chế 7,85 gam brombenzen, hiệu suất phản ứng là 80%, thì khối lượng benzen cần dùng là bao nhiêu? A. 4,57 gam B. 4,875 gam C. 5 gam D. 6 gam Câu 27: Cho clo tác dụng với 78 gam benzen (bột sắt làm xúc tác), người ta thu được 78 gam clobenzen. Hiệu suất phản ứng là: A. 65% B. 69,33% C. 71% D. 75,33% Câu 28: Cho 0,78 gam benzen vào ống nghiệm có sẵn HNO3 và H2SO4 đặc dư, lắc mạnh thu được một chất màu vàng nhạt. Hiệu suất đạt 80%. Khối lượng chất màu vàng nhạt là: A. 0,984 gam B. 1,23 gam C. 1,5375 gam D. 9,86 gam Câu 29: Người ta điều chế benzen từ CaC2 theo sơ đồ sau: CaC2 → C2H2 → C6H6. Để có được 156 kg benzen cần dùng bao nhiêu kg đất đèn? Biết trong đất đèn có chứa 96% là CaC2. Hiệu suất quá trình 80%. A. 162 kg B. 426,67 kg C. 444,44 kg D. 500 kg Câu 30: Đun nóng 2,3 gam toluen với dung dịch KMnO4 rồi axit hóa thu được axit benzoic. Khối lượng axit benzoic tạo thành là: A. 3,05 gam B. 3,5 gam C. 5,03 gam D. 5,3 gam Câu 31: Một hidrocacbon Y có CTĐGN là CH. 1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4 mol H2 hoặc với 1 mol Br2 trong dung dịch brom. Tên gọi của Y là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. vinylaxetilen B. etylbenzen C. stiren D. cumen Câu 32: Hỗn hợp A gồm 2 đồng đẳng của benzen (có khối lượng mol phân tử hơn kém nhau 42đvC); MA = 86,4. Xác định CTPT, CTCT và gọi tên 2 đồng phân đó, biết khi clo hoá mỗi chất với xúc tác bột Fe đều chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Câu 33: X là một đồng đẳng của benzen có 8,7% hidro về khối lượng. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: X (+Br2, t0) → Y (+NaOH) → Z Chất Z là: A. o-crezol B. p-crezol C. o-crezol và p-crezol D. ancol benzylic Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X cho CO2 và hơi nước theo tỉ lệ 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06g X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,76g oxi ở cùng điều kiện. X không làm mất màu nước brom nhưng làm mất màu dd KMnO4 khi đun nóng. X là chất nào dưới đây? A. stiren B. toluen C. etylbenzen D. p-xilen Câu 35: X có CTĐGN là C4H5. X không làm mất màu dung dịch brom và dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. Đun nóng X với dung dịch KMnO4 thấy dung dịch bị mất màu và thu được chất hữu cơ có CTPT C8H4O4K2. X tác dụng với Cl2 (xt: Fe) chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo. X là: A. etylbenzen B. o-xilen C. m-xilen D. p-xilen Câu 36: X là một hidrocacbon. X không làm mất màu dung dịch brom. X tác dụng với Br2 (as) thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất (chất Y). Tỉ khối của Y so với H2 là 85,5. Y là chất nào sau đây? A. benzylbromua B. bromxiclohexan C. o-bromtoluen D. p-bromtoluen Câu 37: Hai hidrocacbon A và B đều có CTPT là C6H6. A có mạch cacbon không phân nhánh. A làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. B không tác dụng với 2 dung dịch trên ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với H2 dư tạo ra hợp chất có CTPT C6H12. A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra C6H4Ag2. A và B là: A. hex-1,4-điin và benzen B. benzen và hex-1,5-điin C. hex-1,5-điin và benzen D. hex-1,5-điin và toluen Câu 38: Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa 2 hidroacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,62g hỗn hợp M, thu được 8,8g CO2. Nếu làm bay hơi khí hết 6,55g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,4g oxi ở cùng điều kiện. Xác định CTPT và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp M. Câu 39: (ĐH-A-05) Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam một hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 2,24 lit khí O2 (đktc), chỉ thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 2 : 1 ở cùng điều kiện. Xác định CTPT, CTCT của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 52. A chứa vòng benzen và tác dụng được với dung dịch brom. Viết phương trình hoá học xảy ra.


FF IC IA L

TỔNG HỢP VỀ HIDROCACBON I. Công thức tổng quát các loại hidrocacbon k: số liên kết pi hoặc vòng CTTQ: CnH2n+2-2k 1. Ankan: CnH2n+2 (n ≥ 1) 2. Xicloankan: đơn vòng CnH2n (n ≥ 3) đa vòng CnH2n+2-2k (k là số vòng) 3. Hidrocacbon không no mạch hở: CnH2n+2-2k (k là số liên kết π) 4. Anken: CnH2n (n ≥ 2) 5. Ankadien: CnH2n-2 (n ≥ 3) 6. Ankin: CnH2n-2 (n ≥ 2) 7. Benzen và đồng đẳng (ankylbenzen): CnH2n-6 (n ≥ 6)

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Chú ý: - Các hidrocacbon có số nguyên tử C n ≤ 4 ở thể khí ở điều kiện thường - Hai hidrocacbon đồng đẳng: hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 => phân tử khối hơn kém nhau một hay nhiều lần 14 đvC + hai đồng đẳng liên tiếp: n’ = n + 1 => số nguyên tử H: m’ = m + 2 + hơn kém nhau a nguyên tử C: n’ = n + a => số nguyên tử H: m’ = m + 2a + cách nhau a chất: n’ = n + a + 1 1. Toán về phản ứng đốt cháy hidrocacbon y y Phương trình tổng quát: CxHy + (x + )O2 → xCO2 + H2O 4 2 nO2 nCO2 n H 2O nA = = = y y 1 x x+ 4 2 n ∑ CO2 ; y = 2∑ nH 2O Ta có: x= ∑ nX ∑ nX - Đối với mọi hidrocacbon: 1 + BT nguyên tố O: nO2 phản ứng = nCO2 + nH2O 2 + BT nguyên tố C, H: mhidrocacbon = mC (trong CO2) + mH (trong H2O) + Nếu nCO2 < nH2O => CxHy có CTTQ: CnH2n+2 3n + 1 CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O 2 số mol CnH2n+2 = nH2O – nCO2 nCO2 n = n H 2O n + 1

D

ẠY

+ Nếu nCO2 = nH2O => CxHy có CTTQ: CnH2n 3n CnH2n + O2 → nCO2 + nH2O 2 + Nếu nCO2 > nH2O => CxHy có thể là ankin, ankadien hoặc aren Nếu X là ankin hoặc ankadien (CTPT: CnH2n-2) 3n − 1 CnH2n-2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O 2 số mol CnH2n-2 = nCO2 – nH2O nCO2 n = n H 2O n − 1

* Phương pháp đại lượng trung bình: CxHy


Ta có:

x =

∑n ∑n

CO2 X

=

2∑ n H 2O mx + m' y nx + n' y = với 1 ≤ n ≤ n ≤ n’; y = với 2 ≤ m ≤ x+ y x+ y ∑ nX

O

FF IC IA L

m ≤ m’ 2. Toán về phản ứng thế Số sản phẩm thế monohalogen (tỉ lệ phản ứng 1:1) bằng số vị trí C có chứa H nhưng ko tương đương Xác định sản phẩm chính phụ: tuân theo quy tắc thế: nguyên tử H ở C bậc cao hơn dễ bị thế hơ n 3. Toán về phản ứng cộng vào hidrocabon không no + Phản ứng cộng H2 CnH2n+2-2k + kH2 → CnH2n+2 => Số mol khí giảm sau phản ứng = số mol H2 phản ứng Trong phản ứng, số mol khí giảm nhưng khối lượng hỗn hợp được bảo toàn. => M tăng n dX/Y = Y nX - Số mol các hidrocacbon trong hỗn trước phản ứng và sau phản ứng là bằng nhau - Đốt cháy hỗn hợp trước và sau phản ứng đều tạo thành số mol CO2, H2O bằng nhau, số mol O2 cần để đốt cháy cũng bằng nhau

N

+ phản ứng cộng Br2

U

Y

N

H

Ơ

CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k - Dung dịch phai màu => Br2 dư - dung dịch mất màu => Br2 hết khối lượng bình nước brom tăng lên là tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng với dung dịch brom (anken, ankadien, ankin...) bảo toàn khối lượng: mA + mBr2 phản ứng = msản phẩm • nBr2 = nX => X là CnH2n • nBr2 = 2nX => X là CnH2n-2 • nBr2 = knX => X là CnH2n+2-2k

M

Q

4. Toán về phản ứng nhiệt phân, phản ứng cracking Ankan → ankan + anken Ankan → anken + H2 Ankan → ankin + 2H2 Trường hợp đặc biệt: 2CH4 → C2H2 +3 H2 sau phản ứng, số mol khí tăng nhưng khối lượng hỗn hợp không đổi => tỉ khối giảm => tính được nY => tính được % ankan bị nhiệt phân Đốt cháy hỗn hợp sản phẩm cũng chính là đốt cháy hỗn hợp ankan ban đầu (cần cùng lượng O2 đốt cháy, thu được cùng lượng CO2 và H2O).

D

ẠY

5. Phản ứng thế với ion kim loại của ankin có nối ba đầu mạch CH≡C-R + AgNO3 + NH3 → AgC≡C-R +NH4NO3 - Khối lượng bình tăng là tổng khối lượng các ank-1-in - Kết tủa + HCl → ankin ban đầu AgC≡C-R + HCl → CH≡C-R + AgCl


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

TỔNG HỢP VỀ HIDROCACBON Bài 1: (CĐ-13) Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là: A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Bài 2: Có 4 chất CH2=CH-CH3; CH≡C-CH3; CH2=CH-CH=CH2 và benzen. Có bao nhiêu chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 3: Ankan X có CTPT C5H12 khi tác dụng với clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo. Khi tách H2 từ X có thể tạo ra mấy anken đồng phân của nhau? (Tính cả đồng phân hình học) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 4: Licopen, chất màu đỏ có trong quả cà chua chín (C40H56) chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hidro hoá hoàn toàn licopen cho hidrocacbon no (C40H82). Số liên kết đôi trong phân tử licopen là: A. 10 B. 11 C. 12 D. 13 Bài 5: (CĐ-08) CTĐGN của một hidrocacbon là CnH2n+1. Hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của: A. ankan B. anken C. ankađien D. ankin Bài 6: (ĐH-B-08) Ba hidrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Các chất X, Y , Z thuộc dãy đồng đẳng: A. ankan B. anken C. ankađien D. ankin Bài 7: X, Y là hai hidrocacbon có cùng CTPT là C4H6. Cả X và Y đều làm mất màu dung dịch brom. X tạo được kết tủa màu vàng khi cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Y không cho phản ứng trên. Từ Y có thể điều chế được caosu buta-1,3-đien. X, Y lần lượt là: A. CH≡C- CH2-CH3 và CH2=C=CH-CH3 B. CH≡C- CH2-CH3 và CH2=CH-CH=CH2 C. CH3-C≡C-CH3 và CH2=C=CH-CH3 D. CH3-C≡C-CH3 và CH2=CH-CH=CH2 Bài 8: (ĐH-A-09) Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lit (ở đktc). Số mol, CTPT của M và N lần lượt là: A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2 B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4 C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2 D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4 Toán về phản ứng cháy Bài 9: Đốt a mol một hidrocacbon Y, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b = a + c. Y là hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây? A. ankan B. anken C. ankin D. đồng đẳng của benzen Bài 10: Đốt cháy các hidrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H2O : mol CO2 giảm khí số nguyên tử cacbon tăng? A. ankan B. anken C. ankin D. đồng đẳng của benzen Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. m có giá trị là: A. 2 gam B. 4 gam C. 6 gam D. 8 gam Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon là đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, thu được 4,48 lit CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hidrocacbon trên là: A. CH4 và C3H8 B. C2H2 và C4H6 C. C2H4 và C4H8 D. C3H4 và C5H8 Bài 13: Đốt một thể tích hidrocacbon X cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích khí CO2. Biết X có thể làm mất màu dung dịch Br2 và có thể kết hợp hidro tạo thành một hidrocacbon no mạch nhánh. Tên gọi của X là: A. but-1-en B. but-2-en C. 2-metylpropen D. 2-metylbut-2-en Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A, tổng thể tích các chất tham gia phản ứng bằng tổng thể tích các chất tạo thành. CTPT của A là: A. C2H6 B. C3H8 C. C4H6 D. C2H4 Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp 20 hiđrocacbon khác nhau thu được 8,8g CO2 và 1,8g H2O. Số lit (đktc) khí oxi cần dùng là: A. 5,6 B. 6,72 C. 11,2 D. không xác định được


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 16: (CĐ-07) Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan và propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích) thu được 7,84 lit CO2 và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là: A. 70,0 lit B. 74,8 lit C. 84,0 lit D. 56,0 lit Bài 17: Đốt cháy cùng số mol ba hiđrocacbon K, L, M thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol H2O và CO2 đối với K, L, M tương ứng bằng 0,5; 1 và 1,5. CTPT của K, L, M lần lượt là: A. C3H8, C3H4, C3H6 B. C2H2, C2H4, C2H6 D. C4H4, C4H8, C4H10 C. C3H4, C3H6, C3H8 Bài 18: Đốt 10cm3 một hidrocacbon bằng 80cm3 oxi (lấy dư). sản phẩm thu được sau khi cho ngưng tụ hơi nước còn 65cm3 trong đó có 25cm3 oxi. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định CTPT của hidrocacbon. A. C3H8 B. C4H6 C. C4H8 D. C4H10 Bài 19: (CĐ-08) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là: A. 35% và 65% B. 75% và 25% C. 20% và 80% D. 50% và 50% Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong hỗn hợp là: A. 30% B. 40% C. 50% D. 60% Bài 21: (ĐH-B-12) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon (tỉ lệ mol 1 : 1) có CTĐGN khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam nước. Các chất trong X là: A. hai anken B. hai ankađien C. một ankan và một ankin D. một anken và một ankin Bài 22: (ĐH-B-08) Đốt cháy hoàn toàn 1 lit hỗn hợp gồm axetilen và một hidrocacbon X thu được 2 lit CO2 và 2 lit hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). CTPT của X là: A. CH4 B. C2H4 C. C2H6 D. C3H4 Bài 23: (ĐH-A-07) Ba hidrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được số gam kết tủa là: A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 Bài 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có thêm 10 gam kết tủa nữa. X không thể là: A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6 Bài 25: (ĐH-A-10) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55g kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35g so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. CTPT của X là: A. C3H8 B. C3H6 C. C3H4 D. C2H6 Bài 26: (ĐH-A-12) Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hidrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 19,912 gam. CTPT của X là: A. CH4 B. C2H4 C. C3H4 D. C4H10 Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9 gam và bình 2 có 3,94 g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và thêm Ca(OH)2 dư vào bình 2 thì lại có thêm 2,97 g kết tủa. CTPT của A là: A. C3H6 B. C4H8 C. C4H10 D. C2H6 Bài 28: Đốt cháy 300 ml một hỗn hợp khí gồm một hidrocacbon X và nitơ bằng 675 ml khí oxi (lấy dư), thu được 1050 ml khí. Nếu cho hơi nước ngưng tụ hết thì còn lại 600 ml khí. Nếu cho khí còn lại đó qua dung dịch NaOH dư thì chỉ còn 300 ml khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của hidrocacbon X là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. C2H4 B. C2H6 C. C3H6 D. C3H8 Bài 29: Đốt cháy 300 ml một hỗn hợp khí gồm một hidrocacbon X và nitơ bằng 825 ml khí oxi (lấy dư), thu được 1200 ml khí. Nếu cho hơi nước ngưng tụ hết thì còn lại 750 ml khí. Nếu cho khí còn lại đó qua dung dịch NaOH dư thì chỉ còn 300 ml khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của hidrocacbon X là: B. C2H6 C. C3H6 D. C3H8 A. C2H4 Bài 30: Đốt 0,75 lit hỗn hợp gồm hidrocacbon X và CO2 bằng 3,75 lit khí oxi (dư), thu được 5,10 lit khí. Nếu cho hơi nước ngưng tụ hết thì còn lại 2,7 lit khí. Nếu cho khí còn lại đó qua bình đựng dung dịch KOH dư thì chỉ còn lại 0,75 lit (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của hidrocacbon X là: A. C4H8 B. C4H10 C. C3H6 D. C3H8 Bài 31: (ĐH-A-07) Hỗn hợp gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro bằng 19. CTPT của X là: A. C3H4 B. C3H6 C. C3H8 D. C4H8 Phương pháp trị số trung bình Bài 32: Đốt cháy V lit hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon thu được 1,4V lit CO2 và 2V lit hơi nước. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. CTPT và % thể tích 2 hidrocacbon trên là: A. C2H4, CH4: 60%; 40% B. C2H4, CH4: 50%; 50% C. C2H4, CH4: 40%; 60% D. C2H6, CH4: 40%; 60% Bài 33: (CĐ-10) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit (đktc) hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là: A. CH4 B. C2H6 C. C2H4 D. C2H2 Bài 34: (ĐH-B-10) Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit X thu được 6,72 lit CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Tìm CTPT của ankan và anken: A. CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H6 C. C2H6 và C2H4 D. C2H6 và C3H6 Bài 35: (ĐH-A-08) Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là: A. 16,80 gam B. 18,60 gam C. 18,96 gam D. 20,40 gam Bài 36: (ĐH-B-11) Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là: A. 7,3 B. 6,6 C. 5,85 D. 3,39 Bài 37: (CĐ-13) Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85 B. 7,88 C. 13,79 D. 5,91 Toán về phản ứng nhiệt phân Bài 38: Cracking 1 hidrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm metan, etan, eten, propan, propen và buten. X là: A. pentan B. butan C. Propan D. hexan Bài 39: Cracking hoàn toàn 5,8 gam C4H10 được hỗn hợp khí X. Khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn X là: C. 18g D. 36g A. 4,5g B. 9g Bài 40: Cracking 11,6 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất là C4H8, C3H6, C2H4, C2H6, CH4, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lit không khí (đktc). Giá trị của V là: (biết O2 chiếm 20% thể tích không khí): A. 136 lit B. 145,6 lit C. 112,6 lit D. 224 lit Bài 41: Cracking butan thu được hỗn hợp khí A gồm C4H8, C3H6, C2H4, C2H6, CH4, H2. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 17,92 lit CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Số mol C4H10 tham gia cracking là: A. 0,02 B. 0,2 C. 0,12 D. 0,21


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 42: Cracking 0,1 mol pentan được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hết X rồi hất thụ sản phẩm cháy bởi nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. giảm 17,2 g B. tăng 10,8 g C. tăng 22 g D. tăng 32,8 g Bài 43: (ĐH-A-08) Khi cracking hoàn toàn một thể tích ankan thu được 3 thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo ở cùng điều kiện); tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 12. CTPT của X là: A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D. C6H14 Bài 44: Cracking 560 lit C4H10 thu được hỗn hợp khí X có thể tích 1010 lit. (các khí đo ở cùng điều kiện). Xác định thể tích C4H10 chưa bị cracking. A. 110 lit B. 90 lit C. 80 lit D. kết quả khác Bài 45: Khi điều chế axetilen bằng cách nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm 3 khí có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tính hiệu suất quá trình chuyển hóa metan thành axetilen. A. 40% B. 50% C. 60% D. 70% Bài 46: Cracking V lit butan được 35 lit hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10. Dẫn hỗn hợp khí vào bình đựng dung dịch Br2 dư thì còn lại 20 lit hỗn hợp khí (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất quá trình cracking là: D. 80% A. 50% B. 60% C. 75% Bài 47: Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam isobutan thu được hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch nước brom có hoà tan 11,2 gam brom. Dung dịch brom bị mất màu hoàn toàn. Có 2,912 lit khí (đktc) thoát ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 0,5. Giá trị của m là: A. 4,64 B. 5,22 C. 5,80 D. 6,96 Toán về phản ứng cộng Bài 48: (ĐH-B-13) Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2đibrombutan? A. But-1-en B. Butan C. But-1-in D. Buta-1,3-đien Bài 49: Hidrocacbon X tác dụng với Cl2 thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất C2H4Cl2. Hidrocabcon Y tác dụng với HBr dư thu được sản phẩm có công thức C2H4Br2. CTPT của X và Y là: A. C2H6 và C2H4 B. C2H4 và C2H6 C. C2H6 và C2H2 D. C2H4 và C2H2 Bài 50: X là một hidrocacbon khí ở đktc, mạch hở. Hidro hóa hoàn toàn X thu được hidrocacbon no Y có khối lượng phân tử gấp 1,074 lần khối lượng phân tử X. CTPT của X là: A. C2H2 B. C3H4 C. C3H6 D. C4H6 Bài 51: (ĐH-A-07) Một hidrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. CTPT của X là: A. C3H6 B. C3H4 C. C2H4 D. C4H8 Bài 52: X là một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin). 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. X có thể gồm 2 ankan B. X có thể gồm 2 anken C. X có thể gồm 1 ankan và 1 anken D. X có thể gồm 1 anken và 1 ankin Bài 53: Nung hỗn hợp gồm hidrocacbon X mạch hở và H2 (xt Ni) một thời gian thu được một khí B duy nhất. Thể tích B còn bằng 1/3 thể tích hỗn hợp ban đầu. Đốt cháy một lượng B thu được 4,4g CO2 và 2,7g H2O. CTPT của X là: A. C2H4 B. C2H2 C. C3H4 D. C4H6 Bài 54: Hỗn hợp khí X gồm H2, C2H6 và C2H2. Cho từ từ 6 lit khí X qua bột Ni nung nóng thu được 3 lit một chất khí duy nhất. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tỉ khối hơi của X so với hidro là: A. 7,5 B. 9,5 C. 15 D. 19 Bài 55: (ĐH-A-12) Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hidro hoá là: A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 56: (ĐH-A-13) Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol 3 Bài 57: Một hỗn hợp X gồm H2, ankan A, ankin B. Đốt 100cm hỗn hợp X thu được 210cm3 khí CO2. Nếu nung nóng 100cm3 X với Ni xúc tác chỉ còn 70cm3 một hiđrocacbon duy nhất. Tìm CTPT của A, B và % thể tích các khí trong hỗn hợp X. (các khí đo ở cùng đk). Bài 58: Nung nóng hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2 và C2H4 có xúc tác Ni đến phản ứng hoàn toàn, thu được 5,6 lit hỗn hợp khí Y (đktc), tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 12,2. Đốt cháy hoàn toàn X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: D. 50 A. 20 B. 25 C. 40 Bài 59: Đun nóng 5,8g hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí B. Dẫn B qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 1,2g và còn hỗn hợp khí Y thoát ra. Khối lượng của hỗn hợp khí Y là: A. 2,3 gam B. 3,5 gam C. 4,6 gam D. 7,0 gam Bài 60: (ĐH-A-10) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xt: Ni) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là: A. 0,328 B. 0,205 C. 0,620 D. 0,585 Bài 61: (ĐH-A-08) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 xt: Ni thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hh Y lội từ từ qua bình nước brom (dư), còn lại 0,448 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là: A. 1,04 gam B. 1,32 gam C. 1,64 gam D. 1,20 gam Bài 62: Cho hỗn hợp khí A gồm: 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,36 mol H2 đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B qua bình đựng brom (dư), khối lượng bình brom tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí C thoát ra khỏi bình brom. Khối lượng hỗn hợp C là: A. 13,26 gam B. 10,28 gam C. 9,58 gam D. 8,20 gam Bài 63: (ĐH-A-11) Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2 dư. Sục Y vào dd brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là: A. 22,4 lit B. 26,88 lit C. 33,6 lit D. 44,8 lit Bài 64: Cho hỗn hợp X gồm C5H4 và H2 có số mol bằng nhau. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian với xúc tác Ni, ta thu được hỗn hợp khí Y gồm C5H4, C5H6, C5H8, C5H10, C5H12 và H2 dư. Cho hỗn hợp Y đi qua bình brom dư, thấy khối lượn bình tăng lên 3,742 gam và có 0,039 mol hỗn hợp khí Z thoát ra ngoài. Biết MZ = 218/39. Hãy xác định lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết hỗn hợp Y. A. 8,736 lit B. 6,72 lit C. 10,5 0 D. 13,44 Bài 65: Một hỗn hợp X gồm ankin B và hidro có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. đun nóng hỗn hợp X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình chứa brom tăng lên là : A. 8 gam B. 16 gam C. 0 gam D. 24 gam Bài 66: (CĐ-09) Hỗn hợp X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là: A. 3,2 B. 8,0 C. 16,0 D. 32,0 Bài 67: (ĐH-B-12) Hỗn hợp gồm 0,15mol vinyl axetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 0 gam B. 8 gam C. 16 gam D. 24 gam Bài 68: Cho hỗn hợp X gồm 0,06 mol C5H4 và 0,06 mol H2. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian với xúc tác Ni, ta thu được hỗn hợp khí Y gồm C5H4, C5H6, C5H8, C5H10, C5H12 và H2 dư. Cho hỗn hợp Y qua bình brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 3,742 gam và có 0,039 mol hỗn hợp khí Z thoát ra ngoài. Số mol brom đã tham gia phản ứng là: B. 0,342 C. 0,434 D. 0,684 A. 0,217 Bài 69: (ĐH-A-07) Cho 4,48 lit hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lit dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7g. CTPT của 2 hidrocacbon là: A. C3H4 và C4H8 B. C2H2 và C3H8 C. C2H2 và C4H8 D. C2H2 và C4H6 Bài 70: (ĐH-B-08) Dẫn 1,68 lit hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hidrocacbon vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, có 4 gam brom tham gia phản ứng và còn lại 1,12 lit khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit X thì sinh ra 2,8 lit CO2 (đktc). CTPT của 2 hidrocacbon là : B. CH4 và C3H4 C. CH4 và C3H6 D. C2H6 và C3H6 A. CH4 và C2H4 Bài 71: (ĐH-A-13) Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch? A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol Bài 72: (ĐH-B-09) Cho hidrocacbon X phản ứng với brom (dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1 thu được chất hữu cơ Y chứa 74,08% brom về khối lượng. X phản ứng với HBr thì thu được 2 sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là: A. but-1-en B. but-2-en C. propilen D. xiclopropan Bài 73: Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp hai hidrocacbon mạch hở thu được 0,23 mol H2O và 0,25 mol CO2. Hỏi 0,1 mol hỗn hợp trên làm mất màu bao nhiêu lit dung dịch Br2 1M? A. 0,14 B. 0,28 C. 0,7 D. 1,4 Bài 74: (ĐH-B-11) Cho butan qua xúc tác (t0) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối hơi của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là: A. 0,24 mol B. 0,36 mol C. 0,48 mol D. 0,60 mol Toán về phản ứng thế với AgNO3/NH3 Bài 75: (ĐH-B-13) Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C4H4. B. C2H2. C. C4H6. D. C3H4. Bài 76: (CĐ-07) Dẫn V lit (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hidro đi qua ống sứ đựng Ni nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3/NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lit CO2 và 5,4g H2O. Giá trị của V bằng: A. 5,6 B. 8,96 C. 12,32 D. 13,44 Bài 77: X có CTPT C7H8. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được chất Y. Biết Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 214. Số đồng phân cấu tạo của X trong trường hợp này là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 78: (ĐH-A-11) Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có CTPT C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất trên? A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 79: Chất X chỉ chứa một loại liên kết bội, có CTPT là C7H8, mạch cacbon không phân nhánh. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được chất Y. Biết Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 107. Số đồng phân cấu tạo của X trong trường hợp này là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 80: Chất hữu cơ X có CTPT là C6H6. Biết 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 292g chất kết tủa. Khi cho X tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được 3-metylpentan. CTCT của X là: A. HC≡C-C≡C-CH2-CH3 B. HC≡C-[CH2]2-C≡CH C. HC≡C-CH(CH3)-C≡CH D. HC≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH Bài 81: (ĐH-B-09) Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng với dd brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lit (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 trong X là: A. 20% B. 25% C. 40% D. 50% Bài 82: (ĐH-A-11) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 có số mol mỗi chất bằng nhau thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. CTCT của C3H4 và C4H4 lần lượt là: A. CH≡C-CH3 , CH2=CH-C≡CH B. CH≡C-CH3 , CH2=C=C=CH2 C. CH2=C=CH2, CH2=CH=C=CH2 D. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH


CHUYÊN ĐỀ 3: ANCOL - PHENOL ANCOL

2

2

2

2

2

2

Q

2

2

2

U

2

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa một hay nhiều nhóm OH (hidroxyl) liên kết trực tiếp với C no - CTTQ: CnH2n+2-2k-a(OH)a hoặc CnH2n+2-2kOa (a ≤ n, k: số liên kết π) hoặc CnH2n+2O - Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH - Ancol no, đa chức, mạch hở: CnH2n+2-a(OH)a hoặc CnH2n+2Oa - Ancol không no, phân tử có 1 liên kết đôi: CnH2n-a(OH)a hoặc CnH2nOa • Lưu ý: - Nếu nhóm OH liên kết với nguyên tử C có liên kết đôi => hợp chất này không bền, chuyển thành andehit - Nếu phân tử ancol có 2 nhóm OH liên kết với 1 nguyên tử C => ancol này không bền, chuyển thành andehit hoặc xeton - Nếu phân tử ancol có 3 nhóm OH liên kết với 1 ng.tử C => ancol này không bền, chuyển thành axit => ancol bền có n nguyên tử C có thể có tối đa n nhóm OH * Danh pháp - Tên thay thế: tên hidrocacbon tương ứng - số chỉ vị trí nhóm OH - ol - Tên thường: (ancol đơn chức) Ancol + tên gốc ankyl + ic * Tính chất hoá học 1. Phản ứng cháy của ancol - Đốt cháy ancol no đơn chức mạch hở: 3n CnH2n+2O + O2 → nCO2 + (n+1)H2O 2 - Đốt cháy ancol no đa chức mạch hở: 3n + 1 − a CnH2n+2Oa + O2 → nCO2 + (n+1)H2O 2 => nH O > nCO và nancol = nH O - nCO * Lưu ý: khi đốt cháy một ancol A: + Nếu nH O > nCO => A là ancol no mạch hở CnH2n+2Ox và nancol = nH O - nCO 3 Nếu nO pư = nCO <=> A là ancol no đơn chức mạch hở 2 + Nếu nH O = nCO => A là ancol chưa no và có 1 liên kết π hoặc vòng: CnH2nOx + Nếu nH O < nCO => A là ancol chưa no và có ít nhất 2 liên kết π hoặc vòng: CnH2n+2-2kOx Bảo toàn nguyên tố O: đối với ancol đơn chức CxHyO 1 1 nO2 phản ứng = nCO2 + nH2O - nancol 2 2 2. Tác dụng với kim loại kiềm CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + ½ H2 1 + Nếu nH = nancol => ancol đơn chức 2 + Nếu nH = nancol => ancol hai chức 1 + Nếu nH ≥ nancol => ancol đa chức 2 .n H 2 => số nhóm chức = 2. nancol Độ rượu: là thể tích (ml) ancol nguyên chất có trong 100 thể tích (ml) dung dịch ancol 2

2

D

ẠY

M

2

2

2

2

Độ rựou =

Vancol nguyªn chÊt Vdd ancol

.100

2


Ví dụ: cồn 900 có nghĩa là: trong 100ml cồn có 90 ml ancol etylic 3. Phản ứng tách nước từ 1 phân tử ancol → anken 2 SO4 CnH2n+1OH H  → CnH2n + H2O o 170 C

FF IC IA L

Lưu ý: metanol không có phản ứng tách nước từ 1 phân tử ancol Nếu 1 hỗn hợp 2 ancol tách nước cho 1 anken duy nhất => trong hỗn hợp có ancol metylic hoặc 2 ancol là đồng phân của nhau. Ancol bậc bao nhiêu, tách nước cho tối đa bấy nhiêu anken => khi tách nước cho 1 anken duy nhất => ancol đó là ancol bậc 1 hoặc có tính đối xứng cao. Trong phản ứng tách nước, ta luôn có: ∑nancol = ∑nanken = ∑nH2O ∑mancol = ∑manken + ∑mH2O 4. Phản ứng tách nước từ 2 phân tử ancol → ete 2 SO4 2CnH2n+1OH H  → CnH2n+1-O-CnH2n+1 + H2O o 170 C

=> Tách nước từ hỗn hợp n loại ancol cho ra

n(n + 1) ete, trong đó có n phân tử ete đối xứng. 2

Y

N

H

Ơ

N

O

Trong phản ứng tách nước, ta luôn có: ∑nancol bị ete hoá = 2∑nete = 2∑nH2O ∑mancol = ∑manken + ∑mH2O Nếu hỗn hợp sinh ra các ete có số mol bằng nhau thì trong hỗn hợp ban đầu, các ancol cũng có số mol bằng nhau. Lưu ý: trong phản ứng tách nước của ancol X, nếu sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y mà: MY dY/X < 1 hay < 1 => chất hữu cơ Y là anken MX MY dY/X > 1 hay > 1 => chất hữu cơ Y là ete MX 5. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn - oxi hoá nhẹ bằng CuO, t0 0

M

Q

U

t Ancol bậc 1 + CuO → anđehit t0 R-CH=O + Cu + H2O R-CH2-OH + CuO → t0 Ancol bậc 2 + CuO → xeton t0 R-CH(OH)-R’ + CuO → R-CO-R’ + Cu + H2O Ancol bậc 3 không bị oxi hoá nhẹ bằng CuO khối lượng CuO giảm là khối lượng O trong CuO đã phản ứng Trong phản ứng oxi hoá ancol no đơn chức: CnH2n+2O + CuO → CnH2nO + Cu + H2O Ta luôn có: 1 mol ancol → 1 mol anđehit hoặc xeton khối lượng giảm 2 g 0

D

ẠY

t - oxi hoá mạnh bằng O2 hoặc KMnO4: Ancol → axit cacboxylic 6. Tính chất riêng của ancol đa chức có 2 nhóm OH kề nhau - Phản ứng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam 2R(OH)2 + Cu(OH)2 → 2[R(OH)O]2Cu + H2O

PHENOL 1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH ∗ Tác dụng với kim loại kiềm: C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2 * Tác dụng với dung dịch kiềm: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O Cho hợp chất thơm A (không chứa nhóm chức axit hoặc este) tác dụng với NaOH hoặc Na. Nếu A có n nhóm OH trên vòng benzen và m nhóm OH trên nhánh: 2R(OH)n+m + 2(n+m)Na → 2R(ONa)n+m + (n+m)H2


n+m => n + m = số nhóm OH nA 2 Chỉ có OH liên kết với vòng benzen mới phản ứng với NaOH R(OH)n+m + nNaOH → R(OH)m(ONa)n + nH2O n NaOH Ta có: n = => suy ra m từ tổng số số nhóm OH: n + m nA 2. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen C6H5OH + 3Br2(dd) → C6H2Br3OH↓ + 3H2O 2,4,6-tribromphenol (kết tủa trắng) C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH↓ + 3H2O 2,4,6-trinitrophenol (kết tủa vàng) nH2

=

FF IC IA L

Ta có:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

ANCOL Bài 1: (ĐH-A-13) Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Bài 2: C5H12O có số đồng phần ancol bậc 1 là bao nhiêu? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 3: Chất hữu cơ X có CTPT C4H10O. Số đồng phân của X có phản ứng với Na là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Bài 4: (CĐ-07) Cho các chất có CTCT như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z) CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R) CH3-CHOH-CH2OH (T) Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là: A. X, Y, R, T B. X, Y, Z, T C. X, Z, T D. Z, R, T Bài 5: (ĐH-A-09) Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2-CH2OH ; (b) HOCH2-CH2-CH2OH ; (c) HOCH2-CHOH-CH2OH (d) CH3-CHOH-CH2OH (e) CH3-CH2OH (f) CH3-O-CH2CH3 Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là: A. (a), (b), (c) B. (a), (c), (d) C. (c), (d), (e) D. (c), (d), (f) Bài 6: Có bao nhiêu ancol ứng với CTPT C3H8Ox với x ≤ 3 có thể hoà tan được Cu(OH)2? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 7: Công thức tổng quát của ancol 2 chức có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon là: A. CnH2n+2O2 B. CnH2nO2 C. CnH2n-2O2 D. CnH2n-2aO2 Bài 8: Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 9: (ĐH-A-08) Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hidro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với CTPT của X là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phản ứng cháy Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn một ancol thu được CO2 và H2O với tỉ lệ nCO2 : nH2O < 1. Ancol đó là: A. ancol no đơn chức B. Ancol no C. ancol không no, đa chức D. Ancol không no, có một nối đôi trong phân tử Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no đơn chức mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Công thức của ancol no đơn chức là: A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH Bài 12: (CĐ-08) Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức mạch hở X thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2. CTPT của X là: A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O2 D. C4H10O


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 13: Đốt cháy hỗn hợp hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng có số mol bằng nhau, thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. CTPT của 2 ancol là: B. C2H6O và C4H10O A. CH4O và C3H8O C. C2H6O và C3H8O D. CH4O và C2H6O Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol no đơn chức mạch hở, cần V lit O2 (đktc) thu được 19,8g CO2. Giá trị của V là: A. 11,2 B. 17,6 C. 15,12 D. Đáp số khác Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic thu được 70,4g CO2 và 39,6g H2O. Giá trị của a là: A. 33,2 B. 21,4 C. 35,8 D. 38,5 Bài 16: (ĐH-A-10) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lit khí CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Giá trị của m là: A. 5,42 B. 4,72 C. 5,72 D. 7,42 Bài 17: (CĐ-07) Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X thu được CO2 và hơi H2O tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng đk). CTPT của X là: B. C3H8O2 C. C3H8O3 D. C3H4O A. C3H8O Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức mạch hở thu được V lit CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá trị của V là: A. 8,96 lit B. 11,2 lit C. 13,44 lit D. 22,4 lit Bài 19: (ĐH-B-07) X là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6g oxi, thu được hơi nước và 6,6g CO2. CTPT của X là: A. C3H7OH B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)3 D. C2H4(OH)2 Bài 20: (ĐH-B-10) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm OH) cần dùng vừa đủ V lit O2 thu được 11,2 lit CO2 và 12,6g H2O (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là: A. 4,48 B. 11,20 C. 14,56 D. 15,68 Bài 21: (CĐ-13) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no mạch hở X cần 3,5 mol O2. CTCT của X là : A. C2H5OH B. C2H4(OH)2 C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2 Bài 22: Chất X là một ancol không no đơn chức, phân tử có một liên kết đôi. Để đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng vừa hết 22,4 lit O2 (đktc). Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên X. A. etanol B. etenol C. propanol D. propenol Bài 23: Một hỗn hợp gồm 0,1 mol etilen glicol và 0,2 mol ancol X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này cần 0,95 mol oxi, thu được 0,8 mol CO2 và 1,1 mol H2O. CTPT của X là: A. C3H5OH B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)3 D. C2H5OH Bài 24: (ĐH-A-09) Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là: A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 B. C2H5OH và C4H9OH C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2 D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3 Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm C2H5OH và CnH2n(OH)2 thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và x (g) H2O. Giá trị của x là: A. 7,2 B. 8,4 C. 10,8 D. 12,6 Bài 26: (CĐ-13) Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc). thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là A. propan-1,3-điol B. glixerol C. propan-1,2-điol D. etylen glicol. Bài 27: (ĐH-A-13) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,40 B. 2,34 C. 8,40 D. 2,70 Bài 28: (ĐH-A-09) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức mạch hở thu được V lit CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức mối liên hệ giữa m, a, và V là:


V V V V B. m = a C. m = 2a D. m = 2a 5,6 5,6 11,2 22,4 Phản ứng với Na Bài 29: Cho 1,52 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,18g chất rắn. CTPT hai ancol đó là: A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH D. C3H5OH và C4H7OH C. C3H7OH và C4H9OH Bài 30: Cho 7,6 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng hết với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 10,9g chất rắn và V lit khí H2 (đktc). Giá trị của V là: B. 2,24 C. 3,36 D. 5,6 A. 1,68 Bài 31: (ĐH-A-07) Cho 15,6 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5g chất rắn. Hai ancol đó là: B. C2H5OH và C3H7OH A. CH3OH và C2H5OH C. C3H7OH và C4H9OH D. C3H5OH và C4H7OH Bài 32: Cho 6,44 g hỗn hợp 2 ancol tác dụng hết với kali thấy thoát ra 1,792 lit H2 (đktc) và thu được m(g) muối kali ancolat. Giá trị của m là: A. 11,56 B. 12,52 C. 12,25 D. 15,22 Bài 33: A và B là hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6 gam A và 2,3 gam B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lit H2 (đktc). A và B có CTPT lần lượt là: B. C2H5OH và C3H7OH A. CH3OH và C2H5OH C. C3H5OH và C4H7OH D. C3H7OH và C4H9OH Bài 34: Khi cho 0,1 mol ancol X mạch hở tác dụng hết với Na cho 2,24 lit hidro (đktc). X là ancol: A. Đơn chức B. Hai chức C. Ba chức D. Không xác định được số nhóm chức Bài 35: Ancol A tác dụng với Na dư cho thể tích H2 bằng thể tích hơi ancol A đã dùng. Mặt khác, đốt cháy hết một thể tích ancol A thu được chưa đến ba thể tích CO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). A là: A. ancol etylic B. Etylen glicol C. Propanđiol D. Ancol metylic Bài 36: Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2 lit CO2. Cũng với lượng hỗn hợp như trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). CTPT của 2 ancol trên là: A. CH3OH và C2H5OH B. CH3OH và C3H7OH C. C2H5OH và C3H7OH D. C3H7OH và C4H9OH Bài 37: Đốt cháy hoàn toàn m gam một lượng hỗn hợp gồm 2 ancol (no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm OH), thu được 11,2 lit khí CO2 và 12,6 gam H2O. Khi cho 0,02 mol X phản ứng hết với Na kim loại (dư), thu được V ml khí H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là: D. 560 A. 224 B. 336 C. 448 Bài 38: (CĐ-08) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau X và Y thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na dư thu được chưa đến 0,15 mol H2. CTPT của X, Y là: A. CH4O và C2H6O B. C2H6O và C3H8O C. C3H6O và C4H8O D. C2H6O2 và C3H8O2 Bài 39: (CĐ-10) Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim loại Na (dư) thu được V lit khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là: A. 0,896 B. 2,128 C. 3,360 D. 4,256 0 Bài 40: Cho 100ml dung dịch ancol Y đơn chức 46 tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 176,58 gam chất rắn. Biết khối lượng riêng của Y là 0,9 g/cm3. CTPT của Y là: A. CH4O B. C2H6O C. C3H8O D. C3H8O2 Bài 41: (ĐH-B-12) Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lit khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lit khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. m = a +


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 3,36 B. 5,60 C. 6,72 D. 11,2 Bài 42: (ĐH-B-13) Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là A. 8,8 B. 6,6 C. 2,2 D. 4,4. Bài 43: (ĐH-B-12) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol, thu được 13,44 lit khí CO2 và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lit khí H2 (đktc). Giá trị của m là: D. 16,9 A. 12,3 B. 12,9 C. 15,3 Bài 44: Cho một ancol đơn chức X qua bình đựng Na dư thu được khí Y và khối lượng bình tăng 3,1 gam. Toàn bộ lượng khí Y khử được 8/3 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được Fe. Công thức của X là: A. CH3OH B. C2H5OH C.C3H5OH D. C3H7OH Phản ứng tách nước Bài 45: (ĐH-B-13) Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là D. 3-metylbut-2-en. A. 2-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en. C. 3-metylbut-1-en. Bài 46: Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 1700C thì sản phẩm chính thu được là chất nào sau đây? A. but-1-en B. but-2-en C. but-1-en và but-2-en (tỉ lệ 1:1) D. đietyl ete Bài 47: (ĐH-A-08) Tách nước từ 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là : A. 2-metylbut-2-en B. 2-metylbut-3-en C. 3-metylbut-2-en D. 3-metylbut-1-en Bài 48: (ĐH-A-07) Tách nước từ hợp chất X có CTPT C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). CTCT thu gọn của X là: A. CH3CH(CH3)CH2OH B. CH3CH(OH)CH2CH3 C. (CH3)3COH D. CH3OCH2CH2CH3 Bài 49: (CĐ-07) Tách nước từ ancol X chỉ thu được anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lit CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 50: (ĐH-A-12) Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là: A. 28 B. 42 C. 56 D. 70 Bài 51: (CĐ-08) Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm metanol và etanol (H2SO4đ, 1400C) thì số ete thu được tối đa là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 52: Đun hỗn hợp gồm metanol, etanol, propan-1-ol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp từ 1400C đến 1800C. Số sản phẩm hữu cơ thu được là: A. 5 B. 6 C. 8 D. 9 Bài 53: Cho hỗn hợp A gồm hai ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tách nước (H2SO4 đặc, 1400C) thu được 3 ete, trong đó có một ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của một trong hai ancol. A gồm: A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH \ C. C3H7OH và C4H9OH D. CH3OH và C3H7OH Bài 54: (ĐH-B-08) Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc sinh ra chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. CTPT của X là: A. CH4O B. C2H6O C. C3H8O D. C4H8O Bài 55: Khi đun nóng m1 gam ancol đơn chức X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y đối với X bằng 0,7 (hiệu suất phản ứng là 100%). CTPT của ancol X là: A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H5OH D. C3H7OH


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 56: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp 2 olefin có tỉ khối hơi so với X là 0,66. X là hỗn hợp 2 ancol nào dưới đây? A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH Bài 57: Đun nóng 12,9 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 10,65 gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). Tên gọi của 2 ancol là: A. metanol và etanol B. etanol và propan-1-ol C. etanol và propan-2-ol D. propan-1-ol và butan-1-ol Bài 58: (ĐH-B-08) Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400C. Kết thúc phản ứng, thu được 6g hỗn hợp gồm 3 ete và 1,8g nước. CTPT hai ancol là: A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH D. C3H5OH và C4H7OH C. C3H7OH và C4H9OH Bài 59: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,8g nước và 36g hỗn hợp 3 ete, biết các ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2 ancol có CTPT là: A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. CH3OH và C3H7OH D. C2H5OH và C4H9OH Bài 60: Đun hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được m gam hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau và 21,6 gam nước. Biết tỉ khối của hỗn hợp ete so với hỗn hợp ancol bằng 20/13. Giá trị của m là: A. 46,8 B.72,0 C. 93,6 D. 144,0 Bài 61: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được 3,36 lit khí (đktc). Mặt khác, đun nóng m gam hỗn hợp trên ở 1400C với H2SO4 đặc thu được 13,5 gam hỗn hợp 3 ete. Hiệu suất các phản ứng là 100%. Tên gọi của 2 ancol trong X là: A. metanol và etanol B. etanol và propan-1-ol C. propan-1-ol và butan-1-ol D. butan-1-ol và pentan-1-ol Bài 62: Chia 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Phần 2 tách nước thu được m gam hỗn hợp 6 ete (H = 100%). Giá trị của m là: A. 8,4 B. 11,1 C. 22,2 D. 24,9 Bài 63: (CĐ-11) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lit khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển thành hết thành ete thì khối lượng ete thu được là: D. 7,40 gam A. 4,20 gam B. 5,46 gam C. 6,45 gam Bài 64: (ĐH-A-09) Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lit khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Hai ancol đó là: A. CH3OH và C2H5OH B. CH3OH và C3H7OH C. CH3OH và CH2=CH-CH2OH D. C2H5OH và CH2=CH-CH2OH Bài 65: Đun nóng hỗn hợp X gồm 6,4g CH3OH và 13,8g C2H5OH với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được m gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất phản ứng của CH3OH và C2H5OH lần lượt là 50% và 60%. Giá trị của m là: A. 8,96 B.9,44 C. 11,48 D. 15,7 Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn Bài 66: Oxi hóa một ancol đơn chức có CTPT C4H10O bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Y không tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là: A. butan-1-ol B. butan-2-ol C. 2-metylpropan-1-ol D. 2-metylpropan2-ol


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 67: Đun nóng một ancol no đơn chức mạch hở X với H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X là 1,7. X tác dụng với CuO tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là: A. metanol B. etanol C. propan-1-ol D. propan-2-ol Bài 68: Oxi hóa 6 gam ancol no đơn chức X thu được 5,8 gam anđehit. CTCT của X là: B. CH3CH2OH C. CH3CH2CH2OH D. CH3CH(OH)CH3 A. CH3OH Bài 69: (ĐH-B-07) Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hidro là 15,5. Giá trị của m là: A. 0,32 B. 0,46 C. 0,64 D. 0,92 Bài 70: Oxi hoá 0,1 mol ancol etylic bằng oxi không khí (xt: Cu,t0) thu được m gam hỗn hợp Y gồm axetanđehit, nước và ancol etylic (dư). Cho Na (dư) vào m gam Y sinh ra V lit khí (đktc). Phát biểu nào sau đây đúng? B. Giá trị của V là 1,12 A. Giá trị của V là 2,24 C. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là 100% D. Số mol Na phản ứng là 0,2 mol Bài 71: Oxi hóa 18,4 gam ancol etylic bằng O2 (xúc tác, t0) thu được hỗn hợp X gồm axit axetic, nước và ancol dư. Cho một nửa X tác dụng với Na dư thu được 3,136 lit H2 (đktc). % ancol bị oxi hóa là: A. 40% B. 60% C. 75% D. 80% Bài 72: Oxi hoá 4,0 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác, t0) thu được 5,6 gam hỗn hợp Y gồm anđehit, ancol dư và nước. Tên của X và hiệu suất phản ứng là: A. metanol, 75% B. metanol, 80% C. etanol, 75% D. propan-1-ol, 80% Bài 73: Oxi hoá 6 gam ancol đơn chức thu được 8,4 gam hỗn hợp gồm anđehit Y và ancol dư và H2O. Hiệu suất phản ứng và CTPT của anđehit là: A. 80% và HCHO B. 85% và HCHO C. 80% và CH3CHO D. 85% và CH3CHO Bài 74: (ĐH-A-12) Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hoá X bằng CuO tạo hợp chất đa chức Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X: A. Trong X có 3 nhóm CH3 B. Trong X có 2 nhóm OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc 2 C. hidrat hoá but-2-en thu được X D. X làm mất màu nước brom Bài 75: (ĐH-B-13) Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là A. 2,47%. B. 7,99%. C. 2,51%. D. 3,76%.

D

ẠY

PHENOL Bài 76: (ĐH-A-10) Trong số các phát biểu sau về phenol C6H5OH : (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím (3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, diệt nấm mốc (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4) Bài 77: Có 3 chất: (X) C6H5OH; (Y) C6H5CH2OH; (Z) CH2=CH-CH2OH. Những chất nào phản ứng với Na kim loại, dung dịch NaOH, dung dịch nước brom? Bài 78: Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH vào dung dịch NaOH đun nóng. Có mấy chất có phản ứng? A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. không chất nào Bài 79: (ĐH-A-13) Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. KOH. C. NaHCO3. D. HCl. Bài 80: Phản ứng chứng minh phenol là một axit yếu là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2 B. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C. C6H5OH + 3Br2 → C6H2(Br)3OH + 3HBr D. C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 Bài 81: Ảnh hưởng của gốc -C6H5 đến nhóm -OH trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với: C. nước brom D. H2 (Ni, t0) A. dung dịch NaOH B. Na kim loại Bài 82: (ĐH-B-08) Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc -C6H5 trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với: C. nước brom D. H2 (Ni, t0) A. dung dịch NaOH B. Na kim loại Bài 83: Hợp chất nào sau đây tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH? A. C6H5CH2OH B. C6H5-O-CH3 C. p-CH3C6H4OH D. HO-C6H4CH2OH Bài 84: (ĐH-B-12) Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng CTPT C7H8O? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 85: Số chất có CTPT C7H8O (là dẫn xuất của benzen) tác dụng được với dung dịch NaOH là: D. 4 A. 1 B. 2 C. 3 Bài 86: (CĐ-13) Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với Na là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Bài 87: (CĐ-11) Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với NaOH là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Bài 88: Cho hợp chất hữu cơ có CTPT C6H6O2. Biết X tác dụng với dung dịch KOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 89: (CĐ-11) Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư) thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Mặt khác để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là: A. 7,0 B. 10,5 C. 14,0 D. 21,0 Bài 90: Cho m gam hỗn hợp ancol etylic và phenol tác dụng với 10 gam Na. Kết thúc phản ứng thu được 4,48 lit khí H2 (đktc) và 37,6 gam chất rắn. Giá trị của m và % khối lượng của ancol etylic trong X là: A. 28 gam; 33,33% B. 28 gam; 24,64% C. 28 gam; 32,86% D. 27,6 gam; 33,33% Bài 91: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol. Cho m gam X tác dụng với Na (dư) thu được 3,36 lit H2 (đktc). Mặt khác đun m gam X với 12 gam NaOH, khi kết thúc phản ứng thu được 19,6 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 14,0 B. 18,6 C. 26,2 D. 28,0 Bài 92: X là một hợp chất thơm có CTPT C7H8O2 và có cấu tạo đối xứng. 1 mol X tác dụng với Na cho 1 mol H2. 1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1mol NaOH. Xác định CTCT của X. Bài 93: (ĐH-A-09) Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. X có CTĐGN trùng CTPT. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với CTPT của X là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 94: (ĐH-A-11) Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có CTPT trùng với CTĐGN. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol H2 bằng số mol X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân thoả mãn các tính chất trên? A. 3 B. 7 C. 9 D. 10 Bài 95: Cho nước brom dư vào 100g dung dịch phenol thu được 9,93 gam kết tủa trắng. Nồng độ % của phenol trong dung dịch là: A. 0,94% B. 1,88% C. 2,82% D. 3,76%


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 96: Lấy 11,75 gam phenol cho phản ứng hết với nước brom dư, hiệu suất phản ứng là 64%. Khối lượng kết tủa trắng thu được là bao nhiêu? B. 41,375 gam C. 64,65 gam D. 39,72 gam A. 26,48 gam Bài 97: Cho 18,8 gam phenol tác dụng với 45 gam dung dịch HNO3 63% (H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng, hiệu suất 100%). Hỏi khối lượng axit picric thu được là bao nhiêu? B. 35 gam C. 45,85 gam D. 50 gam A. 34,35 gam Bài 98: Một dung dịch X chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho X phản ứng với nước brom dư thu được 17,25g hợp chất chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử. CTPT của chất đồng đẳng của phenol là: A. C7H7OH B. C8H9OH C. C9H11OH D. C10H13OH Bài 99: Một hỗn hợp X gồm hai chất thuộc dãy đồng đẳng phenol A và B hơn nhau 1 nhóm CH2. Đốt cháy hết X thu được 83,6g CO2 và 18g H2O. Tìm tổng số mol A, B và CTCT của A, B. A. 0,2 mol;C6H5OH và CH3C6H4OH B. 0,3 mol; C6H5OH và CH3C6H4OH D. 0,3 mol; CH3C6H4OH và C2H5C6H4OH C. 0,2 mol;CH3C6H4OH và C2H5C6H4OH Bài 100: Cho 15,5 gam hỗn hợp 2 phenol A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của phenol tác dụng vừa đủ với 0,5 lit dung dịch NaOH 0,3M. CTPT của 2 phenol và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là: A. C6H5OH (69,89%) và C7H7OH (30,32%) B. C6H5OH (30,32%) và C7H7OH (69,68%) C. C7H7OH (69,89%) và C8H9OH (30,32%) D. Kết quả khác


Ơ

N

O

FF IC IA L

CHUYÊN ĐỀ 4: ANĐEHIT Anđehit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm CHO (formyl) liên kết với gốc hidrocacbon hoặc nguyên tử H CTTQ: CnH2n+2-2k-a(CHO)x (x ≤ n, k: số liên kết π) + Anđehit no, đơn chức: CnH2n+1CHO hay CmH2mO + Anđehit no, hai chức: CnH2n(CHO)2 hay CmH2m-2O2 + Anđehit no, đa chức: CnH2n+2-a(CHO)x + Anđehit chưa no, đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C): CnH2n-1CHO hay CmH2m-2O Danh pháp Anđehit + tên axit tương ứng Hoặc: Tên hidrocacbon tương ứng + al VD: HCHO: anđehit fomic (fomandehit) metanal CH3CHO: anđehit axetic (axetandehit) etanal CH3CH2CHO: anđehit propionic propanal ? Viết CTCT các andehit có CTPT C5H10O và gọi tên 1/ CH3CH2CH2CH2CHO pentanal 2-metylbutanal 2/ CH3CH2CH(CH3)CHO 3/ CH3CH(CH3)CH2CHO 3-metylbutanal 3/ CH3C(CH3)2CHO 2,2-đimetylpropanal Tính chất hóa học + cộng H2 → ancol bậc I Anđehit no đơn chức mạch hở 0

Q

U

Y

N

H

,t CnH2n+1CHO + H2 Ni   → CnH2n+1CH2OH => anđehit thể hiện tính oxi hóa + phản ứng oxi hóa không hoàn toàn - phản ứng với AgNO3/NH3: phản ứng tráng bạc R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 - phản ứng với Cu(OH)2/OH-, t0 cho kết tủa đỏ gạch Cu2O R-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → R-COONa + Cu2O↓ + 3H2O - làm mất màu dung dịch brom R-CHO+ Br2 + H2O→R-COOH+2HBr 0

D

ẠY

M

, xt - phản ứng với O2 t  → RCOOH + phản ứng cháy CnH2nO + (3n-1)/2O2 → nCO2 + nH2O => andehit thể hiện tính khử => andehit có cả tính oxi hóa và tính khử Điều chế : oxi hoá ancol bậc I 0

t R-CH2OH + CuO → R-CHO + Cu + H2O

MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ ANĐEHIT 1. Phản ứng cháy Phản ứng cháy của anđehit no đơn chức mạch hở 3m − 1 t0 CnH2nO + O2 → nCO2 + nH2O 2 Phản ứng cháy của anđehit chưa no đơn chức có 1 liên kết đôi C=C hoặc anđehit no 2 chức 3n − 1 − x t0 CnH2n-2Ox + O2 → nCO2 + (n-1)H2O 2


FF IC IA L

Nhận xét: + Nếu nCO2 = nH2O => anđehit ban đầu là anđehit no, đơn chức, mạch hở + Nếu nCO2 > nH2O => anđehit ban đầu không phải là anđehit no, đơn chức, mạch hở + Nếu anđehit ban đầu là anđehit không no, đơn chức (có 1 liên kết π): CnH2n-2O hoặc no, hai chức CnH2n-2O2 => nanđehit = nCO2 – nH2O Bảo toàn nguyên tố O: đối với anđehit đơn chức CxHyO 1 1 nO2 phản ứng = nCO2 + nH2O - nanđehit 2 2 2. Phản ứng cộng H2 Anđehit no đơn chức mạch hở 0

,t CnH2n+1CHO + H2 Ni   → CnH2n+1CH2OH Anđehit chưa no đơn chức 0

,t CnH2n+1-2kCHO + (k+1)H2 Ni   → CnH2n+1CH2OH

Anđehit đa chức

0

N

O

,t CnH2n+2-2k-x(CHO)x + (k+x)H2 Ni   → CnH2n+1CH2OH Nếu nH2 phản ứng = nanđehit => A là anđehit no đơn chức mạch hở Nếu nH2 phản ứng > nanđehit => A là anđehit no đa chức hoặc không no đơn chức hoặc không no đa chức

N

H

Ơ

3. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn + Phản ứng tráng bạc t0 R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 t0 R-(CHO)a + 2aAgNO3 + 3aNH3 + aH2O → R-(COONH4)a + 2aAg↓ + 2aNH4NO3 Riêng anđehit fomic HCHO 0

M

Q

U

Y

t (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3 H-CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → Dựa vào tỉ lệ số mol Ag với số mol anđehit A ta có: - Nếu nAg = 2nanđehit => A là anđehit đơn chức R-CHO - Nếu nAg = 4nanđehit => A là HCHO hoặc anđehit hai chức R-(CHO)2 - Nếu hỗn hợp 2 anđehit đơn chức cho nAg > 2nanđehit => có 1 chất là HCHO - Nếu hỗn hợp 2 anđehit cho 2nanđehit < nAg < 4nanđehit => có 1 chất là anđehit đơn chức, 1 chất là HCHO hoặc anđehit đa chức. Chú ý: nếu bài toán tìm CTPT của anđehit đơn chức thì: - TH1: Anđehit này không phải là HCHO. - TH2: Anđehit này là HCHO. Lưu ý: phản ứng với AgNO3/NH3, ngoài anđehit còn có ank-1-in.

D

ẠY

ANĐEHIT Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Dung dịch fomon bão hoà hay fomalin là: A. dung dịch chứa khoảng 40% anđehit fomic B. dung dịch chứa khoảng 20% anđehit axetic C. dung dịch chứa khoảng 40% axit fomic D. dung dịch chứa khoảng 20% axit fomic Câu 3: Nhiệt độ sôi của các anđehit thấp hơn nhiệt độ sôi của ancol tương ứng là do: A. anđehit có khối lượng phân tử nhỏ hơn ancol tương ứng B. anđehit nhẹ hơn nước C. anđehit có liên kết hidro giữa các phân tử D. anđehit không có liên kết hidro giữa các phân tử Câu 4: Gọi tên hợp chất sau theo tên thay thế: CH3-CH(C2H5)-CH(CHO)-CH3


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 3-etyl-2-metylbutanal B. 2-metyl-3-etylbutanal C. 2-cacbonyl-3-etylbutan D. 2,3-đimetylpentanal Câu 5: Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất, một lit hơi anđehit X có khối lượng bằng 1 lit CO2. X là: A. anđehit fomic B. anđehit axetic C. anđehit acrylic D. anđehit benzoic Câu 6: Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải là tính chất của anđehit acrylic? A. tác dụng với dung dịch brom B. tác dụng với ancol metylic C. trùng hợp D. Tác dụng với O2, t0 Câu 7: Anđehit có tính oxi hóa khi tác dụng với: A. nước brom B. O2 (xt: Mn2+, t0) C. AgNO3/NH3 (t0) D. H2, (xt: Ni, t0) Câu 8: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic? B. CH2=CH2 + O2 (xt, t0) A. CH3-CH2OH + CuO (t0) C. CH2=CH2 + H2O (xt HgSO4, t0) D. CH≡CH + H2O (xt HgSO4, t0) Câu 9: (ĐH-A-09) Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp bằng một phản ứng tạo ta anđehit axetic là: A. CH3COOH, C2H2, C2H4 B. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5 C. C2H5OH, C2H2, C2H4 D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH Câu 10: Có thể phân biệt CH3CHO và C2H5OH bằng phản ứng với: A. Na B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2/NaOH D. Cả A, B, C đều đúng Câu 11: Hợp chất hữu cơ A có CTPT CxHyO có MA < 90. A tham gia phản ứng tráng gương và có thể tác dụng với H2/Ni, t0 sinh ra một ancol có cacbon bậc 4 trong phân tử. CTCT của A là: A. (CH3)3CCHO B. (CH3)2CHCHO C. (CH3)3CCH2CHO D. (CH3)2CHCH2CHO Câu 12: (CĐ-10) Ứng với CTPT C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (Ni, t0) sinh ra ancol? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phản ứng cháy Câu 13: Đốt cháy hỗn hợp các đồng đẳng anđehit thu được số mol CO2 = số mol H2O thì đó là dãy đồng đẳng: A. anđehit no, đơn chức B. anđehit no hai chức C. anđehit vòng no D. anđehit không no, đơn chức Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = b – c. Mặt khác, 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit : A. no, đơn chức, mạch hở B. no, đơn chức, mạch vòng C. no, hai chức, mạch hở D. không no, hai chức Câu 15: (ĐH-B-09) Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lit khí CO2 (đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là: A. CH3COCH3 B. O=CH-CH=O C. CH2=CH-CH2-OH D. C2H5CHO Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một anđehit A thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam nước. CTCT của A là: A. CH3CHO B. C2H5CHO C. (CHO)2 D. C2H4(CHO)2 Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1,46g hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lit CO2 (đktc). a) CTPT của 2 anđehit là: A. HCHO và CH3CHO B. CH3CHO và C2H5CHO C. C2H5CHO và C3H7CHO D. kết quả khác b) khối lượng gam mỗi anđehit là: A. 0,44 và 1,01 B. 0,66 và 0,8 C. 0,539 và 0,921 D. 0,88 và 0,58 Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit no đơn chức mạch hở A cần 17,92 lit O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có thêm 10 gam kết tủa nữa. CTPT của A là: A. CH2O B. C2H4O C. C3H6O D. C4H8O Phản ứng khử bằng H2


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 19: (CĐ-08) Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1); CH2=CH-CHO (2), (CH3)2-CH-CHO (3); CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t0) cùng tạo một sản phẩm là: A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4) Câu 20: Cho 0,1 mol anđehit X mạch thẳng (MX < 100) tác dụng vừa đủ với 0,3 mol H2 (Ni, t0) thu được hợp chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư tạo thành 0,1 mol H2. CTCT của X là: A. OHC-CH2-CHO B. OHC-CH2-CH2-CHO C. OHC-CH=CH-CHO D. OHC-C≡C-CHO Câu 21: (ĐH-B-08) Đun nóng V lit hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xt: Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lit (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Ngưng tụ Y được chất Z; Cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol X đã phản ứng. Chất X là anđehit: A. không no, chứa 1 liên kết đôi C=C, hai chức B. no, hai chức C. no, đơn chức D. không no, chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức Câu 22: Hỗn hợp A gồm 2 anđehit no, đơn chức. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol A, lấy sản phẩm B đem đốt cháy hoàn toàn thu được 12,6 gam nước. Nếu đốt cháy 0,1 mol A thì thể tích CO2 (đktc) thu được là: A. 4,48 lit B. 5,6 lit C. 7,84 lit D. 11,2 lit Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thu được 0,36 gam nước. Mặt khác, nếu thực hiện phản ứng hidro hoá m(g) hỗn hợp trên rồi đem đốt cháy thì thu được a gam CO2. Giá trị của a là: A. 0,44 B. 0,66 C. 0,448 D. 0,88 Câu 24: Hỗn hợp A gồm 2 anđehit liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hidro hoá hoàn toàn A (Ni, t0), thu được hỗn hợp B gồm 2 ancol đơn chức. Đốt cháy B thu được 4,5g H2O và 3,36 lit CO2 (đktc). CTPT của 2 anđehit là: A. HCHO và CH3CHO B. CH3CHO và C2H5CHO C. C2H5CHO và C3H7CHO D. C3H7CHO và C4H9CHO Câu 25: Khử 1,6 gam hỗn hợp hai anđehit no bằng khí hidro thu được hỗn hợp 2 ancol. Đun hai ancol này với H2SO4 đặc được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp. đốt hai olefin này được 3,52 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai anđehit đó là: A. HCHO và CH3CHO B. CH3CHO và C2H5CHO C. C2H5CHO và C3H7CHO D. C3H7CHO và C4H9CHO Câu 26: (ĐH-B-09) Hidro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được (m+1) gam hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lit khí O2 (đktc). Giá trị của m là: A. 8,8 B. 10,5 C. 17,8 D. 24,25 Câu 27: (CĐ-09) Hidro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp 2 ancol đơn chức có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M thu được 30,8 gam CO2. CTPT và % khối lượng của X lần lượt là: A. HCHO và 32,44% B. HCHO và 50,56% C. CH3CHO và 67,16% D. CH3CHO và 49,44% Câu 28: (ĐH-A-09) Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ. Đốt cháy hết hỗn hợp Y thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lit CO2 (đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong hỗn hợp X là: A. 65,00% B. 53,85% C. 46,15% D. 35,00% Câu 29: Dẫn hỗn hợp gồm H2 và 3,92 lit (đktc) hơi anđehit axetic qua ống sứ đựng Ni, t0. Hỗn hợp các chất sau phản ứng được làm lạnh và cho tác dụng hoàn toàn với Na thấy thoát ra 1,568 lit khí (đktc). Hiệu suất phản ứng khử anđehit là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 60,0% B. 75,0% C. 80,0% D. 84,0%% Câu 30: Hỗn hợp X gồm anđehit oxalic và anđehit axetic. Hidro hóa 14 gam hỗn hợp X thu được 14,8 gam hỗn hợp Y. Khi cho hỗn hợp Y tác dụng với Na dư thì thu được thể tích H2 (đktc) là: A. 2,24 lit B. 4,48 lit C. 8,96 lit D. 17,92 lit Câu 31: (ĐH-B-11) X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lit khí H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là: C. 13,44 D. 22,4 A. 5,6 B. 11,2 Phản ứng tráng bạc Câu 32: (ĐH-A-11) Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 0,04 mol Ag. X là: B. anđehit axetic A. anđehit fomic C. anđehit no, mạch hở, hai chức D. anđehit không no, mạch hở, hai chức Câu 33: (CĐ-09) Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng thu được 32,4g Ag. Hai anđehit trong X là: A. HCHO và CH3CHO B. CH3CHO và C2H5CHO C. HCHO và C2H5CHO D. C2H3CHO và C3H5CHO Câu 34: (ĐH-B-12) Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hidro hoá hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức là: A. CnH2n+1CHO (n ≥ 0) B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2) C. CnH2n-3CHO (n ≥ 2) D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0) Câu 35: (ĐH-A-13) Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là A. 10,8 gam B. 43,2 gam C. 16,2 gam D. 21,6 gam Câu 36: Cho 1,97g dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8g Ag. Nồng độ % của dung dịch fomalin là: A. 19,04% B. 35,5% C. 38,07% D. 40% Câu 37: (CĐ-13) Cho 4,4 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH 3 , đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là A. HCHO B. C2H5CHO C. CH3CHO D. C2H3CHO Câu 38: Cho 1,74g một anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 6,48g Ag. Tên gọi của anđehit là: A. metanal B. etanal C. propanal D. butanal Câu 39: Cho 2,9g một anđehit tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag. CTPT của anđehit là: A. HCHO B. CH3CHO C. (CHO)2 D. CH2(CHO)2 Câu 40: (ĐH-A-08) Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lit NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là: A. HCHO B. C2H5CHO C. C3H7CHO D. C4H9CHO Câu 41: (ĐH-A-07) Cho 6,6 gam anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lit NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). CTCT thu gọn của X là: A. HCHO B. CH3CHO C. CH3CH2CHO D. CH2=CHCHO Câu 42: (ĐH-B-11) Để hidro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lit H2 (đktc). Mặt khác, khi cũng cho lượng X như trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. CTCT của hai anđehit trong X là: A. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO B. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

C. H-CHO và OHC-CH2-CHO D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO Câu 43: (ĐH-A-07) Cho 0,1 mol một anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng sinh ra 43,2g Ag. Hidro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. CTCT thu gọn của X là: A. HCHO B. CH3CHO C. OHC-CHO D. CH3CH(OH)CHO Câu 44: Hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và anđehit Y là đồng đẳng của anđehit fomic. 8,5 gam X tham gia phản ứng cộng vừa đủ với 5,6 lit H2 (đktc). Mặt khác, lấy 8,5 gam X tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 32,4 gam Ag. CTCT của Y là: B. C2H5CHO C. C3H7CHO D. C4H9CHO A. CH3CHO Câu 45: (CĐ-11) Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,1 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,25 mol Ag. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Y là: A. 6 B. 7 C. 9 D. 10 Câu 46: (ĐH-A-10) Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của 2 axit hữu cơ. Giá trị của m là: B. 10,2 C. 9,5 D. 14,3 A. 10,9 Câu 47: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 2,7 gam nước. Oxi hóa m gam X thành anđehit, rồi lấy toàn bộ lượng anđehit thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thấy tạo thành 86,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng của C2H5OH trong X là: A. 25,8% B. 37,1% C. 62,9% D. 74,2% Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp thu được 17,6 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Cũng lượng hỗn hợp đó nếu oxi hóa thành anđehit (H = 100%) sau đó cho anđehit tráng gương thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 64,8 B. 86,4 C. 108,0 D. 162,0 Tổng hợp Câu 49: Một chất hữu cơ X (CxHyOz) có tỉ khối hơi so với metan là 4,25. Biết 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 0,6 mol AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. CTCT của X là: A. HC≡C-CH2-CHO B. CH3-C≡C-CHO C. CH2=C=C-CHO D. HCOO-CH2-C≡CH Câu 50: Hidrat hoá axetilen thu được hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ, tỉ khối hơi của A so với hidro là 20,2. Hiệu suất phản ứng hidrat hoá axetilen là: A. 70% B. 75% C. 80% D. 85% Câu 51: Cho 0,92g hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 5,64g hỗn hợp rắn. % khối lượng của C2H2 và CH3CHO lần lượt là: A. 40% và 60% B. 60% và 40% C. 28,26% và 71,74% D. 25,73% và 74,27% Câu 52: Hidrat hoá 3,36 lit axetilen (đktc) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn hợp sản phẩm A tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 14,4 B. 19,44 C. 33,84 D. 48,24 Câu 53: (ĐH-A-12) Hidrat hoá 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hidrat hoá axetilen là: A. 60% B. 70% C. 80% D. 92% Câu 54: (ĐH-B-07) Khi oxi hoá không hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là: C. C2H5CHO D. C2H3CHO A. HCHO B. CH3CHO Câu 55: Oxi hóa 8 gam ancol metylic bằng CuO rồi cho anđehit tan vào 10 gam nước. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì nồng độ anđehit trong dung dịch là: A. 67% B. 45,9% C. 44,4% D. 37,5% Câu 56: (ĐH-B-08) Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO (đun nóng), sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 12,96 gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hoá CH3OH là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 65,5% B. 70,4% C. 76,6% D. 80,0% Câu 57: Oxi hoá 4,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 8,0 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit tạo thành tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. CTCT hai ancol là: A. CH3OH, C2H5OH B. CH3OH, C3H7OH D. C2H5OH, C4H9OH C. C2H5OH, C3H7OH Câu 58: (ĐH-A-10) Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là: A. CH3OH, C2H5OH B. CH3OH, C2H5CH2OH C. C2H5OH, C2H5CH2OH D. C2H5OH, C3H7CH2OH Câu 59: (ĐH-B-09) Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là: A. 8,1 B. 8,5 C. 13,5 D. 15,3 Câu 60: Oxi hóa m gam ancol đơn chức bậc một A bằng CuO ở nhiệt độ cao thì thu được anđehit B. Hỗn hợp khí và hơi thu được chia làm 3 phần bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lit khí H2 (đktc) Phần 2: cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 64,8 gam Ag Phần 3: đem đốt cháy hoàn toàn bằng oxi được 33,6 lit khí (đktc) và 27 gam nước. 1. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol thành anđehit là: A. 34% B. 60% C. 65% D. 67% 2. CTCT của A là: A. CH3OH B. C2H5OH C. CH2=CH-CH2OH D. CH2=CH-CH2CH2OH Câu 61: (ĐH-B-10) Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hidro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. % khối lượng propan-1-ol trong X là: A. 16,3% B. 48,9% C. 65,2% D. 83,7%


Q

U

Y

N

H

CH3-[CH2]3-COOH axit valeric CH3-[CH2]4-COOH axit caproic CH3-[CH2]5-COOH axit Enanthic CH3-[CH2]6-COOH axit Caprylic CH3-[CH2]7-COOH axit Pelargonic CH3-[CH2]8-COOH axit Capric (CH3)3C-COOH axit pivalic CH≡C-COOH axit Propiolic CH2=CH-CH2-COOH axit Vinylacetic CH3-CH=CH-COOH axit Isocrotonic (cis) và axit Crotonic (trans) CH3-CH=C(CH3)-COOH axit Angelic (cis) và axit Tiglic (trans) CH2=CH-[CH2]2-COOH axit Allylacetic CH3-C≡C-COOH axit Tetrolic axit Phthalic o-C6H4(COOH)2 m-C6H4(COOH)2 axit Isophthalic p-C6H4(COOH)2 axit Terephthalic CH2(COOH)2 axit Malonic (CH2)2(COOH)2 axit Succinic (CH2)3(COOH)2 axit Glutaric (CH2)4(COOH)2 axit Ađipic HOOC-CH=CH-COOH axit Maleic (cis) và axit Fumaric (Trans) HOOC-CH=CH-CH2-COOH axit Glutaconic C6H5CHCHCOOH axit Cinnamic

D

ẠY

M

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23.

Ơ

N

O

FF IC IA L

CHUYỀN ĐỀ 5: AXIT CACBOXYLIC I. Khái niệm, phân loại Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -COOH (cacboxyl) liên kết với gốc hidrocacbon hoặc nguyên tử H hoặc với nhau R-COOH (R: -CxHy; -H; -COOH) - CTTQ: CnH2n+2-2k-a(COOH)a (k: số liên kết π hoặc vòng) + Axit cacboxylic no, đơn chức: CnH2n+1COOH hay CmH2mO2 + Axit cacboxylic no, đa chức: CnH2n+2-a(COOH)a hay Cm+1H2m+2Oa + Axit cacboxylic chưa no, đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C): CnH2n-1COOH hay CmH2m-2O2 * Danh pháp - Tên thường: đặt theo nguồn gốc (không có quy tắc) - Tên thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng + oic CTCT tên thay thế tên thường VD: HCOOH: axit metanoic axit fomic CH3COOH: axit etanoic axit axetic axit propanoic axit propionic CH3CH2COOH CH3CH2CH2COOH axit butanoic axit butiric CH3CH(CH3)COOH axit 2-metylpropanoic axit iso-butiric CH2=CH-COOH axit propenoic axit acrylic CH2=C(CH3)-COOH axit 2-metylpropenoic axit metacrylic C6H5-COOH axit benzoic axit benzoic HOOC-COOH axit etanđioic axit oxalic HOOC-CH2-COOH axit propanđioic axit malonic

MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ AXIT CACBOXYLIC 1. Phản ứng cháy 3n + 1 − k O2 → (n+a)CO2 + (n+1-k)H2O 2 - Phản ứng cháy của axit no, đơn chức, mạch hở

CnH2n+2-2k-a(COOH)a +


3n − 2 O2 → nCO2 + nH2O 2 - Phản ứng cháy của axit chưa no đơn chức mạch hở (có 1 liên kết đôi C=C) 3x − 3 CnH2n-2O2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O 2 Nhận xét: + Nếu nCO2 = nH2O => axit ban đầu là axit no, đơn chức, mạch hở + Nếu nCO2 > nH2O => axit ban đầu không phải là axit no, đơn chức, mạch hở + Nếu axit ban đầu là axit không no, đơn chức (có 1 liên kết π) hoặc axit no, 2 chức: CnH2n2Oa => naxit = nCO2 – nH2O Bảo toàn nguyên tố O: đối với axit đơn chức CxHyO2 1 nO2 phản ứng = nCO2 + nH2O - naxit 2 2. Tác dụng với kim loại kiềm RCOOH + Na → RCOONa + 1/2H2 R(COOH)a + aNa → R(COONa)a + a/2H2 nH => a = 2. 2 => a: số nhóm chức n axit nH2 1 Nếu hỗn hợp 2 axit tác dụng với Na có: = => 2 axit đều đơn chức n axit 2 3. Trung hoà bằng NaOH RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O R(COOH)a + aNaOH → R(COONa)a + aH2O n NaOH số nhóm chức axit: a = n axit n H.hợp 2 axit mạch thẳng có tỉ lệ: 1 < NaOH < 2 => có 1 axit đơn chức và 1 axit đa chức. n axit Hiệu khối lượng của muối và axit: ∆m = mmuối – maxit = 22a.x (x: số mol của axit) (=> phương pháp tăng giảm khối lượng) 4. Phản ứng este hoá

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

CnH2nO2 +

M

RCOOH + R'OH VD: CH3COOH + HOC2H5

to, H+

RCOOR' + H2O CH3COOC2H5 + H2O

Đối với este đơn chức: Meste = Maxit + Mancol – 18 Hiệu suất phản ứng: hoặc tính theo sản phẩm (este), hoặc tính theo chất phản ứng hết trong 2 chất axit và ancol. 5. Phản ứng ở gốc R + Nếu R là H => axit HCOOH có phản ứng của nhóm chức -CHO - Phản ứng tráng bạc HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 - Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng HCOOH + 2Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + Cu2O↓ + H2O đỏ gạch + Nếu R là gốc no: phản ứng thế vào Cα CH3COOH + Cl2 → CH2Cl-COOH + HCl Độ mạnh của các axit Cl3C-COOH > Cl2CH-COOH > ClCH2-COOH > CH3-COOH + Nếu R là gốc không no - phản ứng cộng với dung dịch brom

ẠY D

to , H +


- phản ứng trùng hợp

CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH

FF IC IA L

nCH2=CH-COOH → -(CH2-CH)nCOOH + Nếu R là gốc thơm: phản ứng thế vào vòng thơm: nhóm COOH hút e => định hướng thế vào vị trí meta C6H5-COOH + Br2 → C6H4Br-COOH Axit benzoic axit m-brombenzoic

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1: Công thức phân tử của một số axit cacboxylic được viết như sau : (1) CH2O ; (2) CH2O2 ; (3) C2H2O2 ; (4) C2H4O2 ; (5) C2H5O2 ; (6) C3H6O2 . Công thức nào đã viết sai ? D. (2), (4), (6) A. (1), (2), (3) B. (4), (5), (6) C. (1), (3), (5) Câu 2: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ : A. 2 – 5 % B. 5 – 9 % C. 9 – 12 % D. 12 – 15 % Câu 3: (ĐH-A-13) Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na, NaCl, CuO B. Na, CuO, HCl C. NaOH, Na, CaCO3 D. NaOH, Cu, NaCl Câu 4: Axit axetic tác dụng được với dung dịch nào sau đây ? A. natri etylat B. amoni cacbonat C. natri phenolat D. cả A, B, C Câu 5: Dùng chất nào có thể phân biệt CH3COOH và CH3CHO A. CaCO3 B. Na C. Quỳ tím D. cả A, B, C đều đúng Câu 6: Phân biệt axit propionic và axit acrylic bằng chất nào sau đây? A. dung dịch NaOH B. C2H5OH C. C2H6 D. dung dịch Br2 Câu 7: Axit fomic có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. Mg, Cu, dung dịch NH3, NaHCO3 B. Mg, Ag, CH3OH/H2SO4 đặc nóng C. Mg, dung dịch NH3, dung dịch NaCl D. Mg, dung dịch NH3, NaHCO3 Câu 8: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là : B. C2H5OH C. CH3COOH D. C2H6 A. CH3CHO Câu 9: Dãy chất sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là : A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH B. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO D. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH C. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO Phản ứng cháy Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit X đa chức, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b – c = a. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ? A. CnH2n(COOH)2 B. CnH2n-1(COOH)3 C. CnH2n+1COOH D. CnH2n-1COOH Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một axit hữu cơ mạch hở thu được 3,36 lit CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. X là: A. axit axetic B. axit propionic C. axit oxalic D. axit malonic Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp 2 axit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 9,3 gam sản phẩm gồm CO2 và nước. CTCT thu gọn của 2 axit là: A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. C2H3COOH và C3H5COOH Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam nước. Công thức của 2 axit là: A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH D. C2H3COOH và C3H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lit CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Số mol mỗi axit trong hỗn hợp là: A. 0,05 và 0,05 B. 0,045 và 0,055 C. 0,04 và 0,06 D. 0,035 và 0,065 Câu 15: Đốt cháy 0,1 mol một axit no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 7,84 lit O2 (đktc). CTCT thu gọn của axit X là: A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 16: (ĐH-B-07) Đốt cháy 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lit O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là: C. 8,96 D. 11,2 A. 4,48 B. 6,72 Câu 17: Đốt cháy 0,1 mol một axit đơn chức X cần dùng 6,72 lit O2 (đktc) và thu được 0,3 mol CO2. CTCT của X là: C. C2H3COOH D. C2H5COOH A. HCOOH B. CH3COOH Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam một axit cacboxylic no, đa chức, mạch hở, không phân nhánh thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol H2O. CTCT thu gọn của axit là: B. HOOC-[CH2]2-COOH A. HOOC-CH2-COOH C. HOOC-[CH2]3-COOH D. HOOC-[CH2]4-COOH Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit hữu cơ X thu được không quá 4,6 lit khí và hơi Y (đktc). CTCT của X là: A. HCOOH B. HO-CH2-COOH C. CH3COOH D. C2H5COOH Câu 20: (ĐH-B-12) Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O2, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức 2 axit là: A. HCOOH và C2H5COOH B. CH3COOH và C2H5COOH D. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH C. CH3COOH và CH2=CHCOOH Câu 21: (ĐH-A-11) Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp 2 axit cacboxlic hai chức, mạch hở và đều có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lit khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức mối liên hệ giữa các giá trị x, y và V là: 28 28 28 28 A. V = (x + 30y) B. V = (x - 30y) C. V = (x + 62y) D. V = (x - 62y) 55 55 95 95 Phản ứng với kim loại Câu 22: Cho 5,3 g một hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ thu được 1,12 lit khí H2 (đktc). CTCT thu gọn của 2 axit là: A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. C2H3COOH và C3H5COOH Câu 23: Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy có 2,24 lit khí H2 (đktc) thoát ra. CTCT của X là: A. (COOH)2 B. CH3COOH C. CH2(COOH)2 D. CH2=CHCOOH Câu 24: Cho 16,6 gam hỗn hợp HCOOH và CH3COOH tác dụng hết với Mg thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). khối lượng CH3COOH là: A. 4,6 gam B. 6 gam C. 9 gam D. 12 gam Câu 25: Cho 10,9 gam hỗn hợp axit acrylic và axit axit propionic phản ứng hoàn toàn với Na thấy thoát ra 1,68 lit khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng cộng H2 hoàn toàn thì khối lượng sản phẩm cuối cùng thu được là: A. 7,4 gam B. 11,0 gam C. 11,1 gam D. 11.2 gam Câu 26: (ĐH-B-09) Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lit khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2, sinh ra 26,4 gam CO2. CTCT và % về khối lượng của Z trong hỗn hợp lần lượt là: A. HOOC-CH2-COOH và 70,87% B. HOOC-COOH và 60,00% C. HOOC-CH2-COOH và 54,88% D. HOOC-COOH và 42,86% Câu 27: (ĐH-A-13) Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là A. 28,57% B. 57,14% C. 85,71% D. 42,86% Câu 28: (ĐH-B-13) Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là A. 15,9%. B. 12,6%. C. 29,9% D. 29,6%


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Phản ứng trung hoà Câu 29: Cho 3 g một axit cacboxylic no đơn chức tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 0,5M. CTCT thu gọn của axit là: A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH Câu 30: (ĐH-B-07) Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y no, đơn chức, cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. CT của Y là: A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH Câu 31: Trung hoà 500ml dung dịch axit hữu cơ đơn chức X bằng 200ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 1,92 gam muối. Trong dung dịch X có: A. axit CH3COOH với nồng độ 0,04M B. axit C2H5COOH với nồng độ 0,04M C. axit C2H5COOH với nồng độ 0,2M D. axit C3H7COOH với nồng độ 0,04M Câu 32: (ĐH-A-07) Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. CTCT thu gọn của Y là: B. CH3COOH A. HOOC-COOH C. C2H5COOH D. HOOC-CH2CH2-COOH Câu 33: (ĐH-A-09) Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thì thu được 11,2 lit khí CO2 (đktc). Nếu trung hoà 0,3 mol X thì cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là: A. HCOOH và HOOC-CH2-COOH B. HCOOH và CH3COOH C. HCOOH và C2H5COOH D. HCOOH và HOOC-COOH Câu 34: Trung hoà 12 gam hỗn hợp cùng số mol gồm axit fomic và một axit hữu cơ đơn chức X bằng NaOH thu được 16,4 gam hai muối. CT của axit là: A. CH3COOH B. C2H3COOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH Câu 35: Để trung hoà 7,4 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ là đồng đẳng của axit fomic cần 200ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối thu được là: A. 5,2g B. 6,9g C. 9,6g D. 11,4g Câu 36: Trung hoà hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp 5 axit đơn chức trong dãy đồng đẳng cần 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) muối khan. Giá trị của m là: A. 23,2g B. 25,2g C. 36g D. không đủ dữ kiện tính Câu 37: Cho 15 gam một axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 22,5 gam chất rắn khan. CTCT thu gọn của X là: A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH Câu 38: (ĐH-B-08) Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. CTPT của X là: A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH Câu 39: (CĐ-10) Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của hai axit trong X là: A. C2H4O2 và C3H4O2 B. C2H4O2 và C3H6O2 C. C3H4O2 và C4H6O2 D. C3H6O2 và C4H8O2 Câu 40: (ĐH-A-11) Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là: A. 1,12 lit B. 2,24 lit C. 3,36 lit D. 4,48 lit Câu 41: (ĐH-B-13) Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là A. C3H5COOH và C4H7COOH. B. C2H3COOH và C3H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. Câu 42: (ĐH-A-11) Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

điều kiện). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lit CO2 (đktc). CTCT của X, Y lần lượt là: A. HCOOH và HOOC-COOH B. CH3CH2COOH và HOOC-COOH C. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH D. CH3COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH Câu 43: Cho 0,04 mol hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng CH2=CH-COOH trong X là: A. 2,88 gam B. 1,44 gam C. 0,72 gam D. 0,56 gam Câu 44: (ĐH-A-13) Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là A. 15,36 gam B. 9,96 gam C. 18,96 gam D. 12,06 gam Phản ứng với muối Câu 45: Axit cacboxylic X mạch hở, chứa 2 liên kết π trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 dư sinh ra số mol CO2 gấp đôi số mol X phản ứng. X thuộc dãy đồng đẳng của axit : B. không no, đơn chức A. no, đơn chức C. no, hai chức D. không no, hai chức Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic X, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = b – c. X tác dụng với NaHCO3 sinh ra số mol CO2 bằng số mol X phản ứng. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ? A. no, đơn chức B. không no, đơn chức C. no, hai chức D. không no, hai chức Câu 47: (CĐ-13) Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là B. CH3COOH và C2H5COOH A. HCOOH và CH3COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. C3H7COOH và C4H9COOH Câu 48: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp. tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,12 lit khí CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 3,136 lit CO2 (đktc). CTCT của 2 axit là: A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. C2H3COOH và C3H5COOH Câu 49: Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả 2 ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (ở cùng nhiệt độ, áp suất): B. từ ống thứ nhất nhiều hơn từ ống thứ hai A. từ hai ống nghiệm bằng nhau C. từ ống thứ hai nhiều hơn từ ống thứ nhất D. từ cả hai ống đều lớn hơn 2,24 lit Câu 50: Cho 14,8 gam một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 tạo thành 2,24 lit CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là: A. 15,9 g B. 17,0g C. 19,2g D. 19,3g Câu 51: (CĐ-07) Cho 5,76 g một axit hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 g muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của axit là: A. HC≡C-COOH B. CH3COOH C. CH3CH2COOH D. CH2=CHCOOH Câu 52: 0,1 mol axit A tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaHCO3. Đốt cháy 0,1 mol A thì khối lượng nước vượt quá 3,6 gam. CTCT thu gọn của axit là: A. CH3-CH2-COOH B. HOOC-C≡C-COOH C. HOOC-CH=CH-COOH D. HOOC-CH2-CH2-COOH Câu 53: (ĐH-A-11) Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là: A. axit fomic B. axit acrylic C. axit oxalic D. axit ađipic


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 54: (ĐH-A-11) Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được 15,68 lit khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lit khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là: A. 0,2 B. 0,3 C. 0,6 D. 0,8 Câu 55: (CĐ-13) Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic, nước và ancol dư. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. Tên của X là: D. metanol A. propan-1-ol B. propan-2-ol C. etanol Phản ứng este hoá Câu 56: (CĐ-07) Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (xúc tác H2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là: A. 50% B. 55% C. 62,5% D. 75% Câu 57: (CĐ-10) Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam anol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hoá là: A. 31,25% B. 40% C. 50% D. 62,5% Câu 58: (CĐ-08) Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, hiệu suất 50%). Khối lượng este tạo thành là: A. 4,4 gam B. 5,2 gam C. 6,0 gam D. 8,8 gam Câu 59: Đốt cháy a gam ancol etylic hoặc b gam axit axetic đều thu được 0,2 mol CO2. Trộn a gam ancol etylic với b gam axit axetic, rồi thực hiện phản ứng este hoá, biết hiệu suất 60%, thì khối lượng este thu được là: A. 5,28g B. 8,8g C.10,6g D. 10,56g Câu 60: Một hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Thêm một ít dung dịch H2SO4 đặc vào m gam hỗn hợp X và đun nóng thu được 17,6 gam este. Hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là: A. 21,1 B. 22,2 C. 26,5 D. 27,5 Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam hỗn hợp Y gồm 2 axit là đồng đẳng kế tiếp thu được 31,68 gam CO2 và 12,96 gam H2O. Nếu cho Y tác dụng với ancol etylic với hiệu suất phản ứng mỗi axit là 80% thì số gam este thu được là: A. 22,464 B. 25,824 C. 28,080 D. 32,280 Câu 62: Đun 9,2 gam glixerol với 9 gam axit axetic có xúc tác thu được m gam sản phẩm hữu cơ E chứa một loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng bằng 60%. Giá trị của m là: A. 6,54 B. 7,54 C. 8,76 D. 9,64 Câu 63: (ĐH-A-07) Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là: B. 8,16 C. 10,12 D. 16,20 A. 6,48 Câu 64: (ĐH-A-10) Hỗn hợp M gồm ancol no đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol 2 chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lit khí CO2 (đktc) và 25,2 gam nước. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất 80%) thì số gam este thu được là: A. 18,24 B. 22,80 C. 27,36 D. 34,20 Phản ứng tráng bạc của HCOOH Câu 65: (CĐ-09) Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp axit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là: A. axit etanoic B. axit propanoic C. axit acrylic D. axit metacrylic Câu 66: Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ là đồng đẳng của nhau tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần 200ml dung dịch NaOH 1M. CTCT thu gọn của 2 axit là: A. HCOOH và CH3COOH B. HCOOH và C2H5COOH


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

C. HCOOH và C3H7COOH D. HCOOH và C4H9COOH Câu 67: (CĐ-08) Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là: A. 10,8 gam B. 21,6 gam C. 43,2 gam D. 64,8 gam Câu 68: (CĐ-13) Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 30,24 B. 21,60 C. 15,12 D. 25,92 Câu 69: Oxi hoá 1,2 gam HCHO thành axit, sau một thời gian thu được hỗn hợp A. Cho A tác dụng với AgNO3/NH3 thấy sinh ra 10,8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hoá HCHO là: A. 60% B. 65% C. 70% D. 75% Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp axit fomic và axit axetic người ta thu được 0,896 lit CO2 (đktc). Nếu lấy hỗn hợp axit trên rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thì khối lượng bạc thu được là bao nhiêu? A. 3,72 gam B. 4,05 gam C. 4,32 gam D. 4,65 gam Câu 71: (ĐH-B-10) Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và % khối lượng của X trong Z là: A. HCOOH và 45,12% B. C2H5COOH và 56,10% C. C2H3COOH và 43,90% D. C3H5COOH và 54,88%


CHUYỀN ĐỀ 6: ESTE - LIPIT ESTE

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

I. Khái niệm, phân loại R-COO-R’ (R: H hoặc gốc hidrocacbon, R’ là gốc hidrocacbon) Este còn được xem như là dẫn xuất của axit cacboxylic R-COOR’: este RCOOH (R-CO)2O: anhidrit axit R-COCl: clorua axit CTTQ: - Este mạch hở: CnH2n+2-2k-a(COOH)a (k: số liên kết π) + Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 hay CnH2nO2 (n ≥ 2) + Este no, hai chức, mạch hở: CnH2n-2O4 (n ≥ 2) + Este không no, đơn chức, mạch hở (có 1 liên kết đôi C=C): CnH2n-2O2 * Danh pháp Tên gốc hidrocacbon của ancol + tên gốc axit (ic→ at) VD: HCOOCH3: metylfomat etylaxetat CH3COOC2H5: CH3CH2COOCH3 metylpropionat CH2=CH-COOCH3 metylacrylat CH3COOCH=CH2 vinylaxetat CH3COOC6H5 phenylaxetat C6H5COOCH=CH2 vinylbenzoat II. Tính chất vật lí Este không tạo được liên kết hidro nên không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol tương ứng. Các este thường có mùi thơm đặc trưng: VD: Isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín Etyl butirat CH3CH2CH2COOC2H5 và etyl propionat CH3CH2COOC2H5 có mùi dứa Benzyl axetat CH3COOCH2C6H5 có mùi hoa nhài Geranyl axetat CH3COOC10H17 có mùi hoa hồng… III. Tính chất hoá học 1. Phản ứng ở nhóm chức: Phản ứng thuỷ phân - trong môi trường axit: RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH - trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hoá): RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 2. Phản ứng ở gốc R, R’ + Nếu R là H => axit HCOOR’ có phản ứng của nhóm chức -CHO - Phản ứng tráng bạc HCOOR’ → 2Ag↓ Lưu ý: HCOOCH3 + CH≡CH → CH2=CH-COOCH3 metyl acrylat + Nếu R là gốc no: - phản ứng thế vào Cα + Nếu R, R’ là gốc không no: - phản ứng cộng với dung dịch brom - phản ứng trùng hợp + Nếu R là gốc thơm: - phản ứng thế vào vòng thơm: nhóm COOR’ hút e => định hướng thế vào vị trí meta 3. Phản ứng cháy IV. Điều chế - Este của ancol: Phản ứng este hoá RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O - Este của phenol: phenol + anhidrit axit (hoặc clorua axit)


-

(RCO)2O + 2C6H5OH 2RCOOC6H5 + H2O Este có gốc R’ chưa no: axit + ankin CH3COOH + CH≡CH → CH3COO-CH=CH2 (Vinyl axetat) HCOOH + CH≡CH → HCOO-CH=CH2 (Vinyl fomat)

MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ ESTE

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

1. Toán về phản ứng cháy - Phản ứng cháy của este no, đơn chức, mạch hở 3n − 2 CnH2nO2 + O2 → nCO2 + nH2O 2 - Phản ứng cháy của este no, hai chức, mạch hở 3x − 5 CnH2n-2O4 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O 2 - Phản ứng cháy của este chưa no đơn chức mạch hở (có 1 liên kết đôi C=C) 3x − 3 CnH2n-2O2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O 2 Nhận xét: + Nếu nCO2 = nH2O => este ban đầu là este no, đơn chức, mạch hở + Nếu nCO2 > nH2O => este ban đầu không phải là este no, đơn chức, mạch hở + Nếu este ban đầu là este no, hai chức, mạch hở hoặc không no, đơn chức (có 1 liên kết π) CnH2n-2Oa => neste = nCO2 – nH2O 2. Toán về phản ứng thủy phân - trong môi trường axit: RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH - trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá): RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH R(COOR’)a + aNaOH → R(COONa)a + aR’OH Chất hữu cơ A khi tác dụng với NaOH, trong sản phẩm tạo thành có ancol => A phải chứa chức este. n Nếu chất hữu cơ chỉ chứa nhóm chức este => số nhóm chức este: a = NaOH neste Lưu ý: một số este đặc biệt - Nếu một este + NaOH → muối + anđehit => este ở dạng RCOOCH=CH-R’ RCOOCH=CH-R’ + NaOH → RCOONa + R’-CH2-CHO Muối anđehit - Nếu một este + NaOH → muối + xeton => este ở dạng RCOOC(R’’)=CH-R’ RCOOC(R’)=CH2 + NaOH → RCOONa + R’-CO-CH3 Muối xeton - Nếu một este + NaOH → 2 muối => este có gốc R’ là phenol hoặc đồng đẳng phenol). RCOOC6H5 + NaOH → RCOONa + C6H5OH RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O - Este + NaOH → 1 sản phẩm duy nhất => este đơn chức 1 vòng R – C = O + NaOH → R – COONa O

OH

Este đa chức: R(COOR’)m + mNaOH → R(COONa)m + mR’OH (RCOO)mR’ + mNaOH → mRCOONa + R’(OH)m R(COO)mR’ + mNaOH → R(COONa)m + R’(OH)m - Este 2 chức + NaOH → 2 muối + 1 ancol => Este có CTTQ: R1-COO-R’-OOC-R2 1 muối + 2 ancol => Este có CTTQ: R’1-OOC-R-COO-R’2


Este có M < 100 => este đơn chức

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Chú ý:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ESTE Câu 1: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hidro là 30. CTPT của X là: B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2 A. C2H4O2 Câu 2: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây? A. HCOOC3H7 B. C3H7COOH C. C2H5COOH D. C2H5COOCH3 Câu 3: Vinyl axetat có công thức là: A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH=CH2 Câu 4: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COO-CH3. X có tên gọi là: D. propyl axetat A. metyl axetat B. etyl axetat C. metyl acrylat Câu 5: Số đồng phân este ứng với CTPT C3H6O2 là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6: (ĐH-A-08) Số đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2 là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 7: Số đồng phân đơn chức ứng với CTPT C3H6O2 là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8: Số đồng phân đơn chức ứng với CTPT C4H8O2 là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 9: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 10: Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 11: Cho 4 chất ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, metyl axetat, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: A. anđehit axetic. B. metyl axetat. C. axit axetic. D. ancol etylic. Câu 12: Một este có CTPT là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. CTCT của este đó là công thức nào? A. HCOOC2H5 B. HCOOC3H7 C. CH3COOCH3 D. C2H5COOCH3 Câu 13: Tiến trình phản ứng este hóa giữa CH3COOH và C2H5OH, để thu được este với hiệu suất cao, ta có thể: A. dùng dư axit axetic. B. dùng dư ancol etylic. C. chưng cất thu lấy este trong quá trình phản ứng. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 14: Cho axit X có công thức là HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với ancol etylic ( xúc tác H2SO4 đặc) thì có thể thu được bao nhiêu sản phẩm hữu cơ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phản ứng cháy Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este A thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam H2O. CTPT của A là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2 Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng X tráng gương được. CTCT của X là: A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 17: (ĐH-B-08) Đốt cháy hoàn toàn một este no đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của X là: A. metyl fomat B. metyl axetat C. etyl axetat D. propyl axetat Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được nCO2 : nH2O = 1:1. Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo ra 2 hợp chất hữu cơ. CTCT của X là: A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 10ml một este cần 45ml O2 thu được VCO2 : VH2O = 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30ml. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của X là: A. C4H6O2 B. C4H6O4 C. C4H8O2 D. C8H6O4


FF IC IA L

Câu 20: (ĐH-B-11) Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là: B. 27,92% C. 72,08% D. 75% A. 25% Phản ứng thuỷ phân este Câu 21: Chất X có CTPT là C4H8O2 khi tác dụng với NaOH sinh ra chất Y có CTPT C2H3O2Na. X thuộc loại chất nào sau đây? A. ancol B. anđehit C. axit D. este Câu 22: (ĐH-A-13) Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2. Câu 23: (CĐ-13) Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic? 0

t A. CH3COOCH 2 CH = CH 2 + NaOH  → 0

t B. HCOOCH = CHCH3 + NaOH  → 0

t → C. CH 3COOC6 H 5 (phenyl axetat) + NaOH  0

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

t → D. CH3COOCH = CH 2 + NaOH  Câu 24: Khi đun nóng chất hữu cơ X thu được etilenglicol và muối natri axetat. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo đúng của X. A. CH3COOCH2-CH2OH B. (CH3COO)2CH-CH3 C. CH3COOCH2-CH2-OOC-CH3 D. cả A và C Câu 25: Chất X có CTPT C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. CTCT thu gọn của X là: A. CH3COOCH=CH2 B. CH2=CH-COOCH3 C. HCOO-C(CH3)=CH2 D. HCOO-CH=CH-CH3 Câu 26: (ĐH-B-12) Thuỷ phân este X mạch hở có CTPT C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este thoả mãn tính chất trên là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 27: (ĐH-A-07) Một este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetandehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là: A. CH3COOCH=CH2 B. CH2=CH-COOCH3 C. HCOO-C(CH3)=CH2 D. HCOO-CH=CH-CH3 Câu 28: Một este có công thức phân tử là C4H6O2 , khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axit acrylic . Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là: A. HCOOCH2CH=CH2 B. CH3COOCH=CH2 C. CH2=CH-COOCH3 D. HCOOC(CH3)=CH2 Câu 29: Một este có công thức phân tử C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của este là: A. CH3COOCH=CH2 B. CH2=CH-COOCH3 C. HCOO-CH2-CH=CH2 D. HCOO-CH=CH-CH3 Câu 30: Hỗn hợp E gồm 2 este đồng phân có CTPT là C4H6O2. Khi thuỷ phân hỗn hợp E trong dung dịch axit, tách riêng được hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ và hỗn hợp Y gồm 2 ancol. Biết hỗn hợp X và hỗn hợp Y đều làm mất màu nước brom. CTPT của 2 este là: A. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2 và HCOOC(CH3)=CH2 C. HCOO-CH2-CH=CH2 và CH2=CH-COOCH3 D. HCOO-C(CH3)=CH2 và CH2=CH-COOCH3 Câu 31: (ĐH-B-07) Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 (xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là: A. ancol metylic B. ancol etylic C. axit fomic D. etylaxetat


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 32: (ĐH-B-10) Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là: C. Etyl axetat D. Vinyl axetat A. metyl propionat B. Metyl axetat Câu 33: (ĐH-B-13) Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3. Câu 34: Xà phòng hoá hoàn toàn 1 mol este X thu được 1 mol muối và x ( x ≥ 2 ) mol ancol. Vậy este X được tạo thành từ: A. axit đơn chức và ancol đơn chức B. axit đa chức và ancol đơn chức D. axit đơn chức và ancol đa chức C. axit đa chức và ancol đa chức Câu 35: (ĐH-B-08) Este X có đặc điểm như sau: Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y tham gia phản ứng tráng gương và chất Z có số nguyên tử C bằng một nửa số nguyên tử C trong X. Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất Y tan vô hạn trong nước C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken. Câu 36: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H8O2 (đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng với NaOH tạo ra muối và ancol là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 7 Câu 37: Xà phòng hoá este C5H10O2 thu được một ancol. Đun ancol này với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp olefin. Este đó là: A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COOCH(CH3)2 C. HCOOCH2CH2CH2CH3 D. HCOOCH(CH3)C2H5 Câu 38: Chất hữu cơ X có CTPT là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. CTCT của X là: A. HCOO-CH2-CH=CH-OOCH B. HOOC-CH=CH-COOCH3 C. HOOC-CH2-COO-CH=CH2 D. HOOC-COO-CH=CH-CH3 Câu 39: Có bao nhiêu đồng phân este mạch không nhánh có CTPT C6H10O4 khi cho tác dụng với NaOH tạo ra một ancol và một muối? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 40: (ĐH-B-11) Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thuỷ phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 41: (CĐ-07) Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 42: (ĐH-B-10) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là: A. C2H5OCO-COOCH3 B. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5 C. CH3OCO-CH2-COOC2H5 D. CH3OCO-COOC3H7 Câu 43: Thuỷ phân 1 mol chất hữu cơ X cần 2 mol KOH. Hỗn hợp sản phẩm thu được gồm glixerol, kali axetat và kali propionat. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thoả mãn với X? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác, khi xà phòng hoá 0,1 mol este trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. CTCT của X là: A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3 Câu 45: Thuỷ phân 4,4 gam một este đơn chức A bằng 200ml dung dịch NaOH 0,25M (vừa đủ) thì thu được 3,4 gam muối hữu cơ B. CTCT của A là: A. HCOOC2H5 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 46: (ĐH-B-07) X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH dư thu được 2,05 gam muối. CTCT thu gọn của X là: B. HCOOCH(CH3)2 A. HCOOCH2CH2CH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 47: (CĐ-08) Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là: A. 150ml B. 200ml C. 300ml D. 400ml Câu 48: (ĐH-A-07) Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 3,28 gam B. 8,2 gam C. 8,56 gam D. 10,4 gam Câu 49: Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,2 gam B. 8,56 gam C. 10,4 gam D. 12,2 gam Câu 50: Một este đơn chức có khối lượng mol phân tử là 88 g/mol. Cho 17,6 gam X tác dụng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M; từ dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. CTCT của X là: A. HCOOCH2CH2CH3 B. HCOOCH(CH3)2 C. CH3COOCH2CH3 D. C2H5COOCH3 Câu 51: E là este có CTPT C4H8O2. Khi cho 8,8 gam E tác dụng với 0,2 mol NaOH được 12,2 gam chất rắn. CTCT của E là: A. HCOOCH2CH2CH3 B. CH3COOCH2CH3 C. CH3COOCH=CH2 D. C2H5COOCH3 Câu 52: Cho 0,1 mol este A vào 50 (g) dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6(g). Cô cạn dung dịch thu được 10,4 (g) chất rắn khan. CTCT của A là: A. HCOOCH=CH2 B. HCOOCH2CH=CH2 C. CH2=CHCOOCH3 D. C2H5COOCH3 Câu 53: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH (dư) tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng. CTCT của este là: A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. CH3COOCH3 D. HCOOC3H7 Câu 54: Thuỷ phân một este X có tỉ khối hơi đối với hidro là 44 thì được một muối natri có khối lượng bằng 41/44 khối lượng este. CTCT của este là: A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3 Câu 55: Đun nóng chất X với NaOH thu được 1 mol muối natri axetat và 92 gam glixerin. Hãy cho biết chất nào sau đây thoả mãn điều kiện đó ?

CH3COOCH2 CH3COOCH

A. CH3COOCH2

CH3COOCH2

HOCH2

C CH3COOCH2

HOCH

HOCH2 HOCH

D. CH3COOCH2

Câu 56: (CĐ-07) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là: A. etyl axetat B. Isopropyl axetat C. metyl propionat D. etyl propionat Câu 57: (CĐ-11) Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6g muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2

ẠY D

B.

CH3COOCH2 CH3COOCH


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 58: (CĐ-11) Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600ml dung dịch KOH 1M. Biết cả 2 este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của 2 este là: A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 C. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3 D. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 Câu 59: Cho axit oxalic HOOC-COOH tác dụng với hỗn hợp hai ancol no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp, thu được 6,4 gam hỗn hợp 3 este trung tính. Thuỷ phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH thu được 5,63 gam muối. Hai ancol có công thức là: B. C2H5OH và C3H7OH A. CH3OH và C2H5OH C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (C,H,O) thu được 0,7 mol CO2. X không tác dụng với Na. Khi cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H5COOC4H9 B. HCOOC6H5 C. C6H5COOH D. C3H7COOC3H7 . Câu 61: Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 8,2 g B. 16,2 g C. 19,8 g D. 23,8 g Câu 62: Đun nóng 6,8 gam phenyl axetat với 75ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 4,1 g B. 4,9g C. 6,15g D. 9,35 g Câu 63: (ĐH-B-11) Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 64: (ĐH-A-10) Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Hai axit đó là: A. HCOOH và CH3COOH B. HCOOH và C2H5COOH C. CH3COOH và C2H5COOH D. C2H5COOH và C3H7COOH Câu 65: (ĐH-B-09) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lit khí O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức 2 este trong X là: B. C2H4O2 và C5H10O2 A. C2H4O2 và C3H6O2 C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C3H4O2 và C4H6O2 Câu 66: (ĐH-A-09) Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH, thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức 2 este là: B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 Câu 67: (CĐ-08) Este X đơn chức có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là: A. CH3COOCH=CHCH3 B. C2H5COOCH=CH2 C. CH2=CHCOOC2H5 D. CH2=CHCH2COOCH3 Câu 68: (CĐ-09) Cho 20 gam một este X (có phân tử khối = 100đvC) tác dụng với 300ml dd NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH=CHCH3 B. C2H5COOCH=CH2 C. CH2=CHCOOC2H5 D. CH2=CHCH2COOCH3 Câu 69: Một este đơn chức mạh hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và một anđehit. CTCT của este là: A. HCOOCH2CH=CH2 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 70: (ĐH-A-09) Chất hữu cơ X có CTPT C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là: A. HCOOCH=CH2CH3 B. HCOOCH2CH=CHCH3 C. HCOOC(CH3)=CHCH3 D. CH3COOC(CH3)=CH2 Câu 71: Một este đơn chức X chứa 3 nguyên tố C, H, O. Tỉ khối hơi của X đối với oxi là 3,125. Cho 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối. Tìm CTCT của X, biết rằng X có mạch cacbon không phân nhánh. Câu 72: 3,52 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 40ml dung dịch NaOH 1M, thu được chất X và chất Y. Đốt cháy 0,6 gam chất Y cho 1,32 gam CO2. Khi bị oxi hoá, chất Y chuyển thành anđehit. CTCT của este X và chất Y là: (giả sử các phản ứng H = 100%) A. HCOOCH2CH2CH3; CH3CH2CH2OH B. HCOOCH(CH3)2; CH3CH(OH)CH3 D. C2H5COOCH3; CH3OH C. CH3COOCH2CH3; CH3CH2OH Câu 73: (CĐ-11) Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lit CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là: A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. C2H5COOC2H5 Câu 74: (ĐH-A-11) Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là: A. 14,5 B. 15,5 C. 16,5 D. 17,5 Câu 75: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp hai este đơn chức X ; Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95g hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và % khối lượng của 2 este là: A. HCOOCH2CH2CH3; 75% và CH3COOC2H5; 25% B. HCOOC2H5; 45% và CH3COOCH3; 55% C. HCOOC2H5; 55% và CH3COOCH3 ; 45% D. HCOOCH2CH2CH3; 25% và CH3COOC2H5;75% Câu 76: Để xà phòng hóa hoàn toàn 19,4g hỗn hợp hai este đơn chức A và B cần 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau và một muối khan X duy nhất. Công thức cấu tạo và % khối lượng của 2 este là: A. HCOOCH3; 61,85% và HCOOC2H5; 38,15% B. HCOOCH3; 71,85% và HCOOC2H5; 28,15% C. CH3COOCH3; 61,85% và CH3COOC2H5; 38,15% D. CH3COOCH3; 71,85% và CH3COOC2H5; 28,15% Câu 77: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X, Y mạch hở có cùng chức hoá học. Khi đốt cháy hoàn toàn 21,8 gam hỗn hợp E thu được 24,64 lit CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho 21,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 12 gam ancol đơn chức và m gam hỗn hợp muối của 2 axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là: A. 15,8 B. 17,8 C. 18,8 D. 21,8 Câu 78: (CĐ-10) Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lit khí O2 (đktc), thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là: A. HCOOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5 C. CH3COOCH3 và 6,7 D. (HCOO)2C2H4 và 6,6 Câu 79: (CĐ-11) Este no đơn chức mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử C trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 36,36% B. 37,21% C. 43,24% D. 53,33% Câu 80: (ĐH-A-10) Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 6,66 B. 8,88 C. 7,20 D. 10,56 Câu 81: (ĐH-A-09) Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là: C. 16,20 D. 18,00 A. 4,05 B. 8,10 Câu 82: (ĐH-B-13) Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6. Câu 83: (ĐH-B-12) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân của nhau cần dùng 27,44 lit khí O2, thu được 23,52 lit khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tỉ lệ a : b là: A. 2 : 3 B. 3 : 2 C. 4 : 3 D. 3 : 5


LIPIT – CHẤT BÉO

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

I. Khái niệm, phân loại Chất béo là trieste của glixerol (glixerin) với các axit cacboxylic có số chẵn C (thường từ 12C đến 24C) không phân nhánh (axit béo), gọi chung là các triglixerit (RCOO)3-C3H5 Một số axit béo hay gặp: Axit béo CTPT CTCT Axit panmitic C15H31COOH CH3(CH2)14COOH Axit stearic C17H35COOH CH3(CH2)16COOH Axit oleic C17H33COOH CH3(CH2)7CH=CH-(CH2)7COOH Axit linoleic C17H31COOH Axit linolenic C17H29COOH Vd: (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin (hay tripanmitoyl glixerit) (C17H35COO)3C3H5: tristearin (hay tristearoyl glixerit) (C17H33COO)3C3H5: triolein (hay trioleoyl glixerit) n 2 (n + 1) Chú ý: n axit khác nhau sẽ tạo với glixerol trieste 2 2 2 (2 + 1) VD: 2 axit khác nhau thì số trieste là =6 2 3 2 (3 + 1) 3 axit khác nhau thì số trieste là = 18 2 II. Tính chất vật lý - Gốc R no: chất béo rắn - Gốc R không no: chất béo lỏng Nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong nhiều dung môi hữu cơ

D

ẠY

M

Q

U

Y

III. Tính chất hoá học a) phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit R1COO-CH2 R1COOH R2COO-CH + 3H2O → R2COOH + C3H5(OH)3 R3COO-CH2 R3COOH axit béo và glixerol b) phản ứng xà phòng hoá (thuỷ phân trong môi trường kiềm) R1COO-CH2 R1COONa R2COO-CH + 3NaOH → R2COONa + C3H5(OH)3 R3COONa R3COO-CH2 c) phản ứng ở gốc hidrocacbon: phản ứng cộng H2 vào chất béo lỏng Ni, t0 VD: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 IV. Một số loại chỉ số của chất béo - Chỉ số axit: là số miligam KOH cần để trung hoà hết lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo - Chỉ số este hoá: là số miligam KOH cần để xà phòng hoá hết lượng este có trong 1 gam chất béo - Chỉ số xà phòng hoá: là số miligam KOH cần để xà phòng hoá và trung hoà hết lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo o => chỉ số xà phòng hoá = chỉ số axit + chỉ số este hoá - Chỉ số iot: là số gam iot có thể kết hợp với 100gam chất béo (chỉ số iot đánh giá độ không no của chất béo)


CHẤT BÉO

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit cacboxylic đơn chức có mạch cacbon dài không phân nhánh. B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là rắn ở nhiệt độ phòng C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu D. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch Câu 2: Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây: A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật. B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật. C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật. D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật. Câu 3: Cho các câu sau: a) Chất béo thuộc loại hợp chất este b) Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước c) Các este không tan trong nước do không có liên kết hidro với nước d) Khi đun chất béo lỏng với hidro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn e) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no - Những câu đúng là: A. a, d, e B. a, b, d C. a, c, d, e D. a, b, c, e Câu 4: (ĐH-B-13) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Câu 5: (ĐH-A-08) Phát biểu đúng là: A. phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch B. phản ứng giữa axit và ancol khi có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều C. tất cả các este khi phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol D. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2 Câu 6: Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit là: A. phản ứng thuận nghịch B. phản ứng không thuận nghịch C. phản ứng xà phòng hoá D. phản ứng cho nhận electron Câu 7: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình: A. hidro hoá (có xúc tác Ni) B. cô cạn ở nhiệt độ cao C. làm lạnh D. xà phòng hoá Câu 8: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 9: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol. Câu 10: (ĐH-B-12) Số trieste khi thuỷ phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là: A. 2 B. 4 C. 6 D. 9 Câu 11: Đun hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là stearic và panmitic có thể thu được bao nhiêu trieste?


+H2 dư (Ni, t0)

+NaOH dư , t0

+ HCl

FF IC IA L

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 12: (CĐ-13) Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 13: (ĐH-A-08) Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là: B. 3 C. 4 D. 5 A. 2 Câu 14: (ĐH-A-10) Cho sơ đồ chuyển hoá:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Triolein X Y Z Tên của Z là: B. axit panmitic C. axit oleic D. axit linoleic A. axit stearic Câu 15: Xà phòng hóa hỗn hợp X gồm 2 triglixerit có tỉ lệ mol 1:1 thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối của 2 axit béo có số mol bằng nhau. Hãy cho biết có bao nhiêu cặp triglixerit thỏa mãn? D. 6 A. 3 B. 4 C. 5 Câu 16: (ĐH-A-13) Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2. Câu 17: Thuỷ phân hoàn toàn chất béo bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g muối của axit béo duy nhất. Chất béo là: A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5 C. (C15H31COO)3C3H5 D.(C15H29COO)3C3H5 Câu 18: (ĐH-A-07) Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một chất béo thu được 46 gam glixerol và hai axit béo. Hai loại axit béo đó là: A. C15H31COOH và C17H33COOH B. C15H31COOH và C17H35COOH C. C17H31COOH và C17H33COOH D. C17H33COOH và C17H35COOH Câu 19: Đun một triglixerit với dung dịch KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,92 gam glixerol và m(g) hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic và 3,18 gam muối của axit linoleic. CTCT của X là: A. C17H33COOC3H5(OOCC17H31)2 B. (C17H33COO)2C3H5OOCC17H31 C. C17H35COOC3H5(OOCC15H31)2 D. (C17H33COO)2C3H5OOCC15H31 Câu 20: (ĐH-B-08) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 16,68 gam B. 17,80 gam C. 18,24 gam D. 18,38 gam Câu 21: Đun sôi a(g) một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và 9,58 g hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là: A. 8,82g B. 9,91g C. 10,90g D. 8,92g Câu 22: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong NaOH thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit béo là axit stearic và axit oleic có tỉ lệ mol 1:2. Tính khối lượng muối thu được: A. 456 gam B. 457 gam C. 458 gam D. 459 gam Câu 23: Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225kg chất béo (loại glixerol tristearat) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH là (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn): A. 1,78kg B. 0,184kg C. 0,89kg D. 1,84kg Câu 24: Đun nóng 20 gam một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH. Khi phản ứng xà phòng hoá đã xong phải dùng 0,18 mol HCl để trung hoà kiềm dư. Khối lượng NaOH phản ứng khi xà phòng hoá 1 tấn chất béo này là: A. 50 kg B. 140 kg C. 500 kg D. 1400 kg Câu 25: Một este của ancol metylic tác dụng với nước brom theo tỉ lệ mol 1:1. Sau phản ứng thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 35,1% theo khối lượng. Este đó là: A. metyl linoleat B. metyl panmitat C. metyl oleat D. metyl acrylat


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 26: (ĐH-B-10) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là: D. 0,020 A. 0,005 B. 0,010 C. 0,015 Bài toán về chỉ số axit, chỉ số xà phòng hoá Câu 27: (CĐ-07) Để trung hoà hết lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu béo trên là: D. 7,2 A. 4,8 B. 5,5 C. 6,0 Câu 28: (CĐ-10) Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là: B. 0,200 C. 0,150 D. 0,280 A. 0,075 Câu 29: (ĐH-B-11) Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là: A. 30 gam B. 31 gam C. 31,45 gam D. 32,36 gam Câu 30: Khi xà phòng hoá hoàn toàn 2,52 gam chất béo cần 90ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hoá của chất béo là: A. 180 B. 190 C. 200 D. 210 Câu 31: Khi xà phòng hoá hoàn toàn 2,52 gam chất béo X có chỉ số xà phòng hoá là 200 thu được 0,184 gam glixerol. Chỉ số axit của X là: A. 10,15 B. 55,55 C. 66,67 D. 67,87


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

CHUYÊN ĐỀ 7: CACBOHIDRAT Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức mà đa số chúng có CTPT dạng Cn(H2O)m + Có 3 loại: - monosaccarit: loại đơn giản nhất, không thuỷ phân được. VD: glucozơ, fructozơ (C6H12O6) - disaccarit: là nhóm cacbohidrat khi bị thuỷ phân cho 2 monosaccarit. VD: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11) - polisaccarit: là nhóm cacbohidrat khi bị thuỷ phân cho nhiều monosaccarit. VD: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n 1. Glucozơ CTPT: C6H12O6 CTCT: CH2OH-(CHOH)4-CH=O + Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên - chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt không bằng đường mía - có trong máu người với nồng độ ổn định 0,1% + Tính chất hoá học - không bị thuỷ phân - tính chất của ancol đa chức: td với Cu(OH)2 tạo dd xanh lam, td với axit tạo este - tính chất của andehit: pư với AgNO3/NH3, pư với Cu(OH)2/OH-, t0 tạo kết tủa Cu2O đỏ gạch AgNO3 / NH 3 C6H12O6   → 2Ag - bị khử bằng H2 thành sobitol CH2OH-(CHOH)4-CH=O + H2 → CH2OH-(CHOH)4-CH2OH - Lên men tạo thành ancol etylic và CO2 C6H12O6 enzim  → 2C2H5OH + 2CO2 2. Fructozơ CTPT: C6H12O6 CTCT: CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH + Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên - chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía - có trong mật ong (40%) + Tính chất hoá học - không bị thủy phân - tính chất của ancol đa chức: tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam - tính chất của andehit AgNO3 / NH 3 C6H12O6   → 2Ag - bị khử bằng H2 tạo thành sobitol 3. Saccarozơ CTPT: C12H22O11 CTCT: α-glucozơ-β- fructozơ + Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên - chất rắn, không màu, có vị ngọt (đường mía), tan tốt trong nước - có trong mía đường, củ cải đường và hoa thốt nốt + Tính chất hoá học - thuỷ phân trong mt axit thành glucozơ và fructozơ +

H 2O / H AgNO3 / NH 3 C12H22O11 + → 2C6H12O6   → 4Ag - tính chất của ancol đa chức: tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam 4. Mantozơ CTPT: C12H22O11 CTCT: α-glucozơ-α-(β-) glucozơ + Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên - chất rắn, không màu, có vị ngọt (đường mạch nha), tan tốt trong nước + Tính chất hoá học - thuỷ phân trong mt axit thành glucozơ


Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

- Tính chất của ancol đa chức - tính chất của andehit 5. Tinh bột CTPT: (C6H10O5)n CTCT: Mắt xích: α-glucozơ - mạch không nhánh: amilozơ - mạch có nhánh: amilopectin + Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên - chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng, tinh bột ngậm nước và trương phồng lên tạo thành hồ tinh bột Trong nước nóng, tinh bột ngậm nước và trương phồng lên tạo thành hồ tinh bột - Có trong các loại ngũ cốc + Tính chất hoá học - thuỷ phân trong dung dịch axit vô cơ loãng thành glucozơ - có phản ứng màu với iot (tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím) 6. Xenlulozơ CTPT: (C6H10O5)n CTCT: Mắt xích: β-glucozơ - mạch kéo dài không nhánh + Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên - Chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị, không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ nhưng tan trong nước Svayde (dd Cu(OH)2 + NH3) - Có trong sợi bông, thân thực vật + Tính chất hoá học - thuỷ phân trong axit vô cơ đặc thành glucozơ - phản ứng với HNO3 đặc (xt:H2SO4đ) thu đựơc xenlulozơ trinitrat [C6H7O2(OH)3] + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3] + 3nH2O - phản ứng este hoá [C6H7O2(OH)3] + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OOCCH3)3] + 3nCH3COOH Anhidrit axetic Xenlulozơ axetat (tơ axetat) Bài toán về độ rượu: Độ rượu: là thể tích (ml) ancol nguyên chất có trong 100 thể tích (ml) dung dịch ancol Vancol nguyªn chÊt Độ rựou = .100 Vdd ancol

D

ẠY

M

Ví dụ: cồn 900 có nghĩa là: trong 100ml cồn có 90 ml ancol etylic


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

CACBOHIDRAT Câu 1: (ĐH-A-09) Trong phân tử của cacbohidrat luôn có nhóm chức của: C. amin D. ancol A. xeton B. anđehit Câu 2: Hai chất đồng phân của nhau là A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ. D. saccarozơ và glucozơ. C. fructozơ và mantozơ. Câu 3: (ĐH-B-13) Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Amilozơ (ĐH-A-10) Một phân tử saccarozơ có: Câu 4: A. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ B. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ C. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ D. hai gốc α-glucozơ Câu 5: (ĐH-A-08) Cacbohidrat (gluxit) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là: A. mantozơ B. saccarozơ C. Tinh bột D. Xenlulozơ Câu 6: (ĐH-A-07) Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với: B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường C. kim loại Na D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng Câu 7: (ĐH-B-12) Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hidroxyl? A. khử hoàn toàn glucozơ thành hexan B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhidrit axetic D. Thực hiện phản ứng tráng bạc Câu 8: Saccarozơ và glucozơ đều có: A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. B. phản ứng với dung dịch NaCl. C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. Câu 9: (ĐH-B-09) Cho một số tính chất: có dạng sợi (1), tan trong nước (2), tan trong nước Svayde (3), phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4), tham gia phản ứng tráng bạc (5), bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (3), (4), (6) C. (2), (3), (4), (5) D. (3), (4), (5), (6) Câu 10: Saccarozơ có tính chất nào trong số các tính chất sau: (1) là polisaccarit (2) chất kết tinh, không màu (3) khi thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ (4) dung dịch tham gia phản ứng tráng gương (5) dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Những tính chất đúng là: A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (3), (5) C. (2), (3), (5) D. (3), (4), (5) Câu 11: (ĐH-A-13) Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ Câu 12: (ĐH-B-09) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước brom B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh D. Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 Câu 13: (CĐ-13) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ. Câu 14: (ĐH-B-13) Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là C. 2. D. 5. A. 4. B. 3. Câu 15: Những gluxit khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ cho glucozơ là: A. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột B. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ D. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ Câu 16: (ĐH-A-08) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng: B. Tráng gương C. Trùng ngưng D. Hoà tan Cu(OH)2 A. thuỷ phân Câu 17: (CĐ-08) Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 18: (ĐH-B-07) Phát biểu không đúng là: A. Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (xúc tác H+, t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2 D. Thuỷ phân (xúc tác H+, t0) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một loại monosaccarit Câu 19: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 20: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, mantozơ, glixerol, etilen glicol, metanol. Số lượng dung dịch có thể hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A.4 B. 5 C.6 D.7 Câu 21: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 22: (CĐ-10) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t0) thu được chất hữu cơ Y. Các chất X và Y lần lượt là: B. glucozơ, fructozơ C. glucozơ, etanol D. glucozơ, sobitol A. glucozơ, saccarozơ Câu 23: (CĐ-08) Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên là: A. C2H5OH, CH3COOH B. C2H4, CH3COOH C. CH3COOH, CH3OH D. CH3COOH, C2H5OH Câu 24: (CĐ-07) Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Glucozơ → X → Y → CH3COOH Hai chất X, Y lần lượt là: A. C2H5OH và C2H4 B. CH3CHO và C2H5OH C. C2H5OH và CH3CHO D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO Câu 25: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là: A. Cu(OH)2 B. dung dịch brom. C. AgNO3/NH3 D. Na Câu 26: Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây? A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

B. Cho từng chất tác dụng với dd I2 C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dung dịch iot D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Câu 27: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào? B. Mantozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ A. Glucozơ Câu 28: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt C. Nhỏ dung dịch iót lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh D. Nước ép chuối chín cho pứ tráng bạc Câu 29: Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần: A. Glucozơ < Saccarozơ < Fructozơ. B. Fructozơ < glucozơ < Saccarozơ D. Saccarozơ <Fructozơ < glucozơ. C. Glucozơ < Fructozơ < Saccarozơ. Câu 30: Một dung dịch có các tính chất: - Tác dụng làm tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam. - Tác dụng khử [Ag(NH3)2 ]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng. - Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim. Dung dịch đó là: A.Glucozơ B.Fructozơ C.Saccarozơ D. Mantozơ Phản ứng tráng bạc Câu 31: Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là: A. 21,6g B. 10,8g C. 32,4g D. 16,2g Câu 32: Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18g glucozơ: A. 2,16 g B. 10,80 g C. 5,40 g D. 21,60 g Câu 33: Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18g glucozơ. (H = 50%): A. 21,6g B. 10,8 C. 5,4 D. 2,16 Câu 34: (CĐ-07) Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là: A. 0,01M B. 0,02M C. 0,10M D. 0,20M Câu 35: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là: A. 11,4 % B. 14,4 % C. 13,4 % D. 12,4 % Câu 36: Cho 34,2 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Số mol Ag kết tủa là: A. 0,1 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,8 Bài toán phản ứng thuỷ phân Câu 37: Khi thuỷ phân saccarozơ thu được 270g hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là: A. 256,5 B. 270 C. 288 D. 513 Câu 38: Thuỷ phân 68,4 gam mantozơ trong môi trường axit thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là: A. 36 B. 54 C. 72 D. 90 Câu 39: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là: A.360 gam B.480 gam C.270 gam D. 300 gam Câu 40: Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được thực hiện phản ứng tráng gương thì được 5,4 gam bạc kim loại. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 50%. Vậy giá trị của m là: A. 1,620 gam B. 2,531 gam C. 6,480 gam D. 10,125 gam


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 41: Cacbohidrat X không có phản ứng tráng gương. Đun nóng a mol X trong dung dịch H2SO4 loãng để phản ứng thuỷ phân hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Trung hoà axit, sau đó cho dung dịch AgNO3 dư trong NH3 vào và đun nóng, thu được 4a mol Ag. X là: A. glucozơ B. saccarozơ C. mantozơ D. xenlulozơ Câu 42: (CĐ-10) Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 2,16 B. 21,6 C. 4,32 D. 43,2 Câu 43: (ĐH-B-11) Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thuỷ phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag thu được là: D. 0,12 mol A. 0,06 mol B. 0,09 mol C. 0,095 mol Câu 44: (ĐH-B-12) Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 6,480 B. 7,776 C. 8,208 D. 9,504 Câu 45: (ĐH-A-08) Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là: A. 1,44 gam B. 1,80 gam C. 1,82 gam D. 2,25 gam Bài toán phản ứng lên men Câu 46: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 80g kết tủa. Giá trị của m là: A. 54 B. 72 C. 96 D. 108 Câu 47: (CĐ-13) Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là: A. 10,062 tấn B. 2,515 tấn C. 3,512 tấn D. 5,031 tấn Câu 48: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%. A.290 kg B. 295,3 kg C.300 kg D.350 kg Câu 49: (ĐH-A-13) Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,0 B. 18,5 C. 45,0 D. 7,5 Câu 50: (ĐH-A-07) Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 g kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 550 B. 650 C. 750 D. 810 Câu 51: (ĐH-A-09) Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 3,4 gam so với ban đầu. Giá trị của m là: A. 13,5 B. 15,0 C. 20,0 D. 30,0 Câu 52: (ĐH-A-11) Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là: A. 297 B. 324 C. 405 D. 486 Câu 53: (ĐH-A-10) Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là: A. 10% B. 20% C. 80% D. 90% Bài toán về độ rượu


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 54: (ĐH-B-08) Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lit ancol etylic 460 là (biết hiệu suất cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml): A. 4,5 kg B. 5,4 kg C. 5,0 kg D. 6,0 kg Câu 55: Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột) khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 960 ? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của ancol là 0,8g/ml. A. ≈ 4,1 lít B. ≈ 4,3 lít C. ≈ 4,5 lít D. ≈ 4,7 lít Câu 56: Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucozơ, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml. Để sản xuất 100 lit rượu vang 100 cần khối lượng nho là: A. 10,29 kg B. 20,59 kg C. 26,09 kg D. 27,46 kg Bài toán phản ứng của xenlulozơ với axit nitric Câu 57: (ĐH-A-11) Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là: A. 1,10 tấn B. 2,20 tấn C. 2,97 tấn D. 3,67 tấn Câu 58: (CĐ-08) Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là: A. 25,46 B. 26,73 C. 29,70 D. 33,00 Câu 59: (ĐH-B-07) Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Giá trị của m là: A. 10 B. 21 C. 30 D. 42 Câu 60: (CĐ-09) Thể tích dung dịch axit nitric 63% (d = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là: A. 34,29 lit B. 42,34 lit C. 42,86 lit D. 53,57 lit Câu 61: (ĐH-B-08) Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (d = 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 hao hụt là 20%): A. 49 lit B. 55 lit C. 70 lit D. 89 lit Câu 62: (ĐH-B-12) Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lit axit nitric 94,5% (d = 1,5g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là: A. 24 B. 36 C. 40 D. 60


CHUYÊN ĐỀ 8: AMIN – AMINOAXIT AMIN

O

FF IC IA L

I. Khái niệm, danh pháp Amin được phân loại theo 2 cách: Theo gốc hidrocacbon: - R là gốc no => Amin béo: VD: CH3NH2, C2H5NH2 - R là gốc thơm => Amin thơm: C6H5NH2 Theo bậc của amin. - Bậc 1: CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2 - Bậc 2: (CH3)2 NH - Bậc 3: (CH3)3 N Công thức phân tử của amin: - Amin đơn chức: CxHyN (y ≤ 2x + 3) - Amin đơn chức no: CnH2n + 1NH2 hay CnH2n + 3N - Amin đa chức: CxHyNt (y ≤ 2x + 2 + t) - Amin đa chức no: CnH2n + 2 – z(NH2)z hay CnH2n + 2 + zNz - Amin thơm (đồng đẳng của anilin): CnH2n – 5N (n ≥ 6) Danh pháp gốc chức: tªn gèc hidrocacbon + amin Tên thay thế: vị trí-tên nhánh + tên hidrocacbon + vị trí NH2+ amin II. Tính chất hoá học 1. Tính bazơ: - tác dụng với axit:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

RNH2 + HCl → RNH3Cl RNH2 + HNO3 → RNH3NO3 gốc R càng đẩy e => tính bazơ càng mạnh So sánh tính bazơ: R-NH-R > R-NH2 > NH3 > Ar-NH2 > Ar-NH-Ar Quỳ tím → xanh quỳ tím không đổi màu - phản ứng với dung dịch FeCl3 3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → 3RNH3Cl + Fe(OH)3↓ 2. phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 ↓ + 3HBr 2,4,6 tribromanilin (trắng) => phản ứng dùng để nhận biết anilin 3. phản ứng với axit nitrơ (phân biệt các amin) Amin bậc 1: RNH2 + HNO2 → R-OH + N2↑ + H2O => phản ứng nhận ra các amin bậc 1 (trừ amin thơm) Amin thơm: Ar-NH2 + HNO2 → Ar-N≡N+ + OH- + H2O muối điazoni Amin bậc 2: R-NH + HNO2 → R-N-NO + H2O R’ R’ hợp chất nitroso (chất lỏng màu vàng) Amin bậc 3 không phản ứng


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

AMIN Lý thuyết Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc 2: Câu 1: A. H2N-[CH2]6-NH2 B. CH3-CH(CH3)-NH2 C. CH3-NH-CH3 D. C6H5NH2 Câu 2: (ĐH-B-11) Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2 B. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2 C. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3 Câu 3: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào là của hợp chất C6H5-CH2-NH2? A. Phenylamin B. Benzylamin C. Anilin D. Phenylmetylamin Câu 4: Cho amin có CTCT: CH3-CH(CH3)-NH2. Tên đúng của amin là: A. metyletylamin B. etylmetylamin C. Isopropanamin D. Isopropylamin Câu 5: N,N-etyl metyl propan-1-amin có CTCT là : A. (CH3)(C2H5)(CH3CH2CH2)N B. (CH3)2CH(CH3)(C2H5)N C. (CH3)2(C2H5)N D. (CH3)(C2H5)(CH3)2CHN Câu 6: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là B. CnH2n + 3N (n ≥ 1) C. CnH2n +1 N (n ≥ 1) D. C2H2n - 5N A. CxHyN (x ≥ 1) Câu 7: Có bao nhiêu đồng phân amin ứng với CTPT C3H9N: A. 2 đồng phân B. 3 đồng phân C. 4 đồng phân D. 5 đồng phân Câu 8: (ĐH-A-12) Số amin bậc 1 có cùng CTPT C3H9N là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc nhất ứng với công thức phân tử C4H11N là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 10: (ĐH-B-13) Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 11: Để khử mùi tanh của cá, nên sử dụng dung dịch nào sau đây? A. Nước đường B. Nước muối C. dd giấm D. dd ancol Câu 12: Anilin thường bám vào ống nghiệm. Để rửa sạch anilin người ta thường dùng dd nào sau đây trước khi rửa lại bằng nước? A. dd axit mạnh B. dd bazơ mạnh C. dd muối ăn D. dd nước đường Câu 13: (CĐ-13) Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là: A. Etylamin, amoniac, phenylamin B. Phenylamin, amoniac, etylamin. C. Etylamin, phenylamin, amoniac D. Phenylamin, etylamin, amoniac Câu 14: So sánh tính bazơ của các chất sau: CH3NH2 (1), (CH3)2NH (2), NH3 (3) A. (1) < (2) < (3) B. (3) < (1) < (2) C. (3) < (2) < (1) D. (2) < (1) < (3) Câu 15: Xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính bazơ: C2H5NH2 (1), CH3NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4) A. (4) > (1) > (2) > (3) B. (2) > (4) > (1) > (3) C. (3) > (1) > (2) > (4) D. (4) > (2) > (1) > (3). Câu 16: Các giải thích quan hệ – cấu trúc nào sau đây không hợp lý: A. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ B. Do NH2 đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm và ưu tiên thế vị trí o-, pC. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn D. Với amin R-NH2, gốc R- hút electron làm tăng độ mạnh tính bazơ và ngược lại Câu 17: Nhận xét nào dưới đây không đúng: A. Phenol là axit còn anilin là bazơ B. Dung dịch phenol làm quỳ tím hoá đỏ còn dung dịch anilin làm quỳ tím hoá xanh C. Phenol và anilin đều dễ tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa trắng với dung dịch brom D. Phenol và anilin đều khó tham gia phản ứng cộng và đều tạo hợp chất vòng no khi cộng với hidro


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây không đúng? A. Nhúng quỳ tím vào metyl amin thấy quỳ tím chuyển sang màu xanh B. Phản ứng giữa khí metyl amin và khí HCl xuất hiện khói trắng C. Nhỏ vài giọt dd Br2 và dd anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng D. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin thấy xuất hiện màu xanh Câu 19: Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím: A. C6H5NH2 B. NH3 C. CH3CH2NH2 D. CH3NHCH2CH3 Câu 20: Trong các chất sau, chất nào có lực bazơ mạnh nhất: B. C6H5CH2NH2 C. (CH3)2NH D. NH3 A. C6H5NH2 Câu 21: Trong các chất sau, chất nào có lực bazơ yếu nhất: A. C6H5NH2 B. (C6H5)2NH C. C6H5CH2NH2 D. NH3 Câu 22: (ĐH-A-12) Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là: B. (3),(1),(5),(2),(4) A. (4),(2),(5),(1),(3) C. (4),(1),(5),(2),(3) D. (4),(2),(3),(1),(5) Câu 23: Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng vào dung dịch axit clohidric đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch metylamin đặc, có “khói” trắng xuất hiện. “Khói” trắng chính là: A. NH4Cl B. CH3NH2 C. CH3NH3Cl D. C2H5NH3Cl Câu 24: Không thể dùng thuốc thử nào trong dãy sau để phân biệt các chất lỏng phenol, anilin và benzen? A. Dung dịch brom B. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH C. Dung dịch HCl và dung dịch brom D. Dung dịch NaOH và dung dịch brom Câu 25: Để phân biệt các chất lỏng phenol, anilin, benzen và stiren, người ta lần lượt sử dụng các thuốc thử: A. Quỳ tím, dung dịch brom B. Dung dịch brom, quỳ tím C. Dung dịch HCl, quỳ tím D. Dung dịch NaOH và dung dịch brom Xác định CTPT dựa vào phần trăm khối lượng Câu 26: (ĐH-A-11) Thành phần % khối lượng của N trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thoả mãn các dữ kiện trên là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27: Công thức của amin chứa 15,05% khối lượng nitơ là: A. C2H5NH2 B. (CH3)2NH C. (CH3)3N D. C6H5NH2 Câu 28: Amin no, đơn chức, bậc 1, mạch hở A có hàm lượng cacbon trong phân tử bằng 65,75%. CTPT A và số đồng phân cấu tạo của A là: A. C3H7NH2 (2 đồng phân) B. C3H7NH2 (4 đồng phân) C. C4H9NH2 (4 đồng phân) D. C4H9NH2 (8 đồng phân) Toán về phản ứng cháy Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức thì thể tích nước bằng 1,5 lần thể tích CO2 (cùng đk). Công thức phân tử của amin là: A. C2H7N B. C3H7N C. C3H9N D. C4H11N Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g một amin no đơn chức phải dùng hết 10,08 lit khí O2 (đktc). Công thức phân tử của amin là: A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 9g một amin X thuộc dãy đồng đẳng metylamin thu được khí CO2, H2O và N2 cần 16,8 lit khí O2 (đktc). Công thức phân tử của amin là: A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 Câu 32: (ĐH-A-07) Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lit khí CO2; 1,4 lit khí N2 (các khí đo ở đktc) và 10,125g H2O. Công thức phân tử của X là: A. C2H7N B. C3H7N C. C3H9N D. C4H9N Câu 33: (CĐ-13) Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là: A. 2 B. 4 C. 1 D. 3


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lit khí CO2 (đktc) và 3,6 g H2O. Công thức phân tử của 2 amin là : B. C2H5NH2 và C3H7NH2 A. CH3NH2 và C2H5NH2 C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. Tất cả đều sai. Câu 35: Đốt cháy một amin X đơn chức no thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 2:3. Amin X có tên là: A. Etylamin B. Metyletylamin C. Trimetylamin D. Trietylamin Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn các amin no đơn chức thu được tỉ lệ số mol CO2 và hơi H2O nằm trong khoảng nào sau đây: A. 0,5 ≤ T < 1 B. 0,5 ≤ T ≤ 1 C. 0,4 ≤ T < 1 D. 0,4 ≤ T ≤ 1 Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của anilin thì tỉ lệ nCO2 : nH2O = 1,4545. CTPT của X là: A. C7H7NH2 B. C8H9NH2 C. C9H11NH2 D. C10H13NH2 Câu 38: Nicotine là một chất hữu cơ có trong thuốc lá, gây nghiện và mầm mống của bệnh ung thư. Hợp chất này được tạo bởi 3 nguyên tố C,H,N. Đem đốt cháy hết 2,349 gam nicotine, thu được nitơ đơn chất, 1,827 gam H2O và 3,248 lit (ở đktc) khí CO2. CTĐGN của nicotine là: A. C3H5N. B. C3H7N2. C. C4H9N. D. C5H7N. Câu 39: Đốt cháy amin A với không khí (N2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1) vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,6g CO2, 12,6g H2O và 69,44 lit N2 (đktc). Khối lượng của amin là: A. 9 gam B. 9,2 gam C. 9,5 gam D. 11 gam Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và hai hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp thu được 140ml CO2 và 250ml nước. (các thể tích đo ở cùng đk). Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp theo chiều tăng phân tử khối là: A. 10,67%; 60%; 29,33% B. 10,53%; 59,21%; 30,26% C. 17,39%; 32,61%; 50% D. 39,02%; 24,39%; 36,59% Câu 41: (ĐH-A-10) Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc dư thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng đk). CTPT hai hidrocacbon là: A. CH4 và C2H6 B. C2H4 và C3H6 C. C2H6 và C3H8 D. C3H6 và C4H8 Câu 42: (ĐH-A-12) Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lit O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lit CO2 (đktc). Chất Y là: A. etylamin B. propylamin C. butylamin D. etylmetylamin Câu 43: (ĐH-B-12) Đốt cháy hoàn toàn 50ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hidrocacbon đó là: A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C2H6 và C3H8 D. C3H8 và C4H10 Phản ứng trung hoà bằng HCl Câu 44: Cho 5,9 gam propylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là: A. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam. Câu 45: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là: A. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g. Câu 46: Trung hoà 3,1g một amin đơn chức X cần 100ml dung dịch HCl 1M. CTPT của amin X là: A. CH5N B. C2H5N C. C3H7N D. C3H9N Câu 47: (CĐ-07) Để trung hoà 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là : A. CH5N B. C2H7N C. C3H7N D. C3H5N


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 48: (CĐ-08) Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với CTPT của X là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 49: (ĐH-A-09) Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là : A. 4 B. 5 C. 7 D. 8 Câu 50: Cho 2,6 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl loãng dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,425g muối. CTPT của 2 amin là: A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 Câu 51: Cho 0,76 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 2,02 gam hỗn hợp muối khan. 2 amin trên là: A. metylamin và etylamin B. etylamin và propylamin C. anilin và benzylamin D. anilin và m-metylanilin Câu 52: (ĐH-B-13) Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là A. 0,45 gam. B. 0,38 gam. C. 0,58 gam. D. 0,31 gam. Câu 53: Cho 1,52g hỗn hợp 2 amin đơn chức no (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác? A. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2M B. Số mol mỗi amin là 0,02 mol C. Công thức 2 amin là CH5N và C2H7N D. Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin Câu 54: 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là: A. 16,825 gam B. 20,18 gam C. 21,123 gam D. không đủ dữ kiện tính Câu 55: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10 : 5 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. CTPT của amin nhỏ nhất là: A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 Câu 56: (ĐH-B-10) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4 Câu 57: Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hoá 500g benzen rồi khử hợp nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 78%: A. 346,7g B. 358,7 g C. 362,7g D. 465,0g Câu 58: (ĐH-B-09) Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau: 0

D

ẠY

t ) HNO3 đăc ( H 2 SO4 đ ) Benzen + + HCl ( → Anilin.  → Nitrobenzen Fe Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là: A. 186,0 gam. B. 55,8 gam. C. 93,0 gam. D. 111,6 gam.


Amino axit H2N-CH2-COOH Alalnin (Ala): CH3-CH(NH2)-COOH Valin (Val): CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH Lysin (Lys): H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH Axit glutamic (Glu): HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH Phenylalanin (Phe): C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH - Tên thay thế: axit vị trí nhóm NH2-amino + tên axit tương ứng - Tên bán hệ thống ω ε δ γ β α C – C – C – C – C – C – COOH Khả năng làm đổi màu quỳ tím của (H2N)x-R-(COOH)y - Nếu x = y: quỳ tím không đổi màu - Nếu x > y: quỳ tím chuyển sang màu xanh - Nếu x < y: quỳ tím chuyển sang màu đỏ Phản ứng của amino axit với axit và bazơ (H2N)x-R-(COOH)y + xHCl → (ClH3N)x-R-(COOH)y => xác định số nhóm NH2 theo tỉ lệ phản ứng của HCl với amino axit (H2N)x-R-(COOH)y + yNaOH → (H2N)x-R-(COONa)y + yH2O => xác định số nhóm COOH theo tỉ lệ phản ứng của NaOH với amino axit 1. Cho amino axit phản ứng với axit rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với bazơ H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH ClH3N-R-COOH + 2NaOH → H2N-R-COONa + NaCl + H2O 2. Cho amino axit tác dụng với bazơ rồi lấy sản phẩm tác dụng với axit H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O H2N-R-COONa + 2HCl → ClH3N-R-COOH + NaCl ĐỒNG PHÂN CỦA AMINO AXIT Công thức phân tử CxHyO2N có các đồng phân cấu tạo mạch hở thường gặp: - Amino axit H2N–R–COOH - Este của amino axit H2N–R–COOR’ - Muối amoni của axit hữu cơ RCOONH4 và RCOOH3NR’ - Hợp chất nitro R–NO2 VD: viết CTCT thu gọn các đồng phân mạch hở có CTPT C3H7O2N. - amino axit: CH3-CH2(NH2)-COOH ; H2N-CH2-CH2-COOH - Amino este: HCOOCH2-CH2-NH2 ; HCOOCH(NH2)-CH3 CH3COOCH2-NH2 ; H2N-CH2-COO-CH3 - Muối không no: CH2=CH-COONH4 - Hợp chất nitro: CH3CH2CH2NO2 ; CH3-CH(CH3)-NO2 Amino axit: H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O Amino este: H2N-R-COOH + R’OH → H2N-R-COOR’ + H2O H2N-R-COOR’ + NaOH → H2N-R-COONa + R’OH muối ancol Muối amoni: RCOOH + NH3 → RCOONH4 R-COONH4 + NaOH → R-COONa + NH3 ↑ + H2O muối amoniac Muối tạo ra từ axit hữu cơ và amin RCOOH + R’NH2 → RCOONH3R’ R-COONH3R’ + NaOH → R-COONa + R’NH2 ↑ + H2O muối amin Nếu R, R’ là các gốc no thì CTPT muối dạng CnH2n+3O2N RCOONH3R’ có tính lưỡng tính RCOONH3R’ + HCl → RCOOH + R’NH3Cl - Tên thường:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Glyxin (Gly):


RCOONH3R’ + NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O Muối tạo ra từ axit vô cơ và amin: RNH2 + HNO3 → RNH3NO3 RNH3NO3 + NaOH → RNH2 + NaNO3 + H2O

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

AMINO AXIT Câu 1: Trong các tên gọi dưới đây, tên gọi nào không phù hợp với chất CH3-CH(NH2)COOH: A. axit 2-aminopropanoic B. axit α-aminopropionic C. anilin D. alanin Câu 2: Công thức cấu tạo của glyxin là: A. H2N-CH2-COOH B. H2N-CH2-CH2-COOH D. CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH) C. CH3-CH(NH2)-COOH Câu 3: (ĐH-B-12) Alanin có công thức là: A. C6H5NH2 B. H2N-CH2-COOH D. CH3-CH(NH2)-COOH C. H2N-CH2-CH2-COOH Câu 4: (CĐ-13) Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là: C. 15,05% D. 18,67% A. 17,98% B. 15,73% Câu 5: (ĐH-A-11) Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Một amino axit có 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và có công thức phân tử C4H9O2N. Amino axit này có tất cả bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 7: Dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. C6H5NH2 B. CH3CH2NH2 C. H2NCH2COOH D. H2N-CH(CH2COOH)-COOH Câu 8: Chất nào dưới đây trong dung dịch làm quỳ tím hóa xanh? A. HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH B. CH3CH(NH2)COOH C. (CH3)2CHCH(NH2)COOH D. H2N[CH2]4CH(NH2)COOH Câu 9: (ĐH-A-11) dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh: A. dung dịch glyxin B. Dung dịch alanin C. Dung dịch lysin D. Dung dịch valin Câu 10: (ĐH-A-12) Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? A. axit aminoaxetic B. axit α-aminopropionic C. axit α-aminoglutaric D. axit α,ε-điaminocaproic Câu 11: (ĐH-A-13) Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? A. glyxin. B. metylamin. C. axit axetic. D. alanin. Câu 12: Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1); ClH3N-CH2-COOH (2); NH2-CH2-COONa (3) NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4); HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5). Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là: D. (1), (4) A. (3) B. (2) C. (2), (5) Câu 13: (ĐH-A-13) Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là A.4 B.1 C. 2 D.3 Câu 14: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là: A. Na kim loại. B. dung dịch NaOH. C. quỳ tím. D. dung dịch HCl. Câu 15: (ĐH-B-11) Cho 3 dung dịch có cùng nồng độ: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy sắp xếp thứ tự pH tăng dần là : A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (1) C. (2), (1), (3) D. (3), (1), (2) Câu 16: Cho các dung dịch sau : (1) H2NCH2COOH ; (2) ClH3NCH2COOH ; (3) H2NCH2COONa. pH của các dung dịch tăng theo trật tự là : A. (1), (2), (3) B. (1) , (3), (2) C. (2), (1), (3) D. (3), (1), (2)


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 17: (ĐH-A-08) Phát biểu không đúng là: A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl B. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt C. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COOD. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin) Câu 18: Sản phẩm khi cho H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch HCl là: A. ClH3NCH2COOH B. H2NCH2COOCl + H2 C. ClH2NCH2COOH D. H3NCH2CHHCl Câu 19: (ĐH-B-07) Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dd NaOH và dung dịch HCl là: A. X, Y, Z, T B. X, Y, Z C. X, Y, T D. Y, Z, T Câu 20: (ĐH-B-13) Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin. Câu 21: Amino axit X chứa một nhóm chức amino trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4 : 1. X có CTCT thu gọn là: A. H2NCH2COOH B.H2NCH2-CH2COOH C.H2N-CH(NH2)-COOH D.H2N[CH2]3COOH Phản ứng của amino axit với axit và bazơ 0,1 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl hoặc 0,1 mol NaOH. Công Câu 22: thức cấu tạo của A có dạng: A. H2NRCOOH B. (H2N)2RCOOH C. H2NR(COOH)2 D. (H2N)2R(COOH)2 Câu 23: X là một amino axit. Khi cho 0,01mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,125M. Còn khi cho 0,01mol X tác dụng với NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Số nhóm NH2 và COOH trong X lần lượt là : A. 1 và 1 B. 1 và 2 C. 2 và 1 D. 2 và 2 Câu 24: ClH3NCH2COOH tác dụng với dung dịch KOH dư tạo ra sản phẩm là: A. ClH3NCH2COOK+ H2O B. H2NCH2COOK + KCl + H2O C. H2NCH2COOH + KCl D. H2NCH2COOH + KCl + H2O Câu 25: (CĐ-11) Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng: A. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 B. CH3NH2 và H2NCH2COOH C. ClH3NCH3 và CH3NH2 D. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa Câu 26: (ĐH-A-07) X là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH. Cho 10,3g X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,95g muối. Công thức cấu tạo của X là: A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH C. CH3CH(NH2)COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH Câu 27: X là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH. Cho 15,1g X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,75g muối. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3-CH(NH2)-COOH B. C6H5-CH(NH2)-COOH C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH D. C3H7-CH(NH2)-COOH Câu 28: (CĐ-11) Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là: A. phenylamin B. Alanin C. valin D. glyxin Câu 29: X là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,11g muối natri. Công thức cấu tạo của X là: A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH C. CH3CH(NH2)COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH Câu 30: (CĐ-08) Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là: A. H2NCH2COOH B. H2NC2H4COOH


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

C. H2NC3H6COOH D. H2NC4H8COOH Câu 31: (ĐH-A-13) Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là A. NH2C3H6COOH B. NH2C3H5(COOH)2 C. (NH2)2C4H7COOH D. NH2C2H4COOH Câu 32: Cho α - aminoaxit mạch thẳng X có công thức H2NR(COOH)2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 9,55 gam muối. Tên gọi của X là: A. Axit 2- aminopropanđioic. B. Axit 2- aminobutanđioic. C. Axit 2- aminopentanđioic. D. Axit 2- aminohexanđioic. Câu 33: Cho 0,03 mol α - amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,06 mol NaOH trong dung dịch, cô cạn được 5,31g muối khan. Công thức cấu tạo của X là: B. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH A. CH2NH2- COOH C. CH3-CH(NH2)-COOH D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH Câu 34: Cho 18 gam một aminoaxit A chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl phản ứng vừa đủ với 240ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị của m và CTPT của A là: A. 26,76 và C2H5O2N B. 26,76 và C3H7O2N D. 22,44 và C3H7O2N C. 26,52 và C2H5O2N Câu 35: Cho 35,6 gam một aminoaxit A chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 0,5M thu được 50,2 gam muối. Giá trị của V và CTPT của A là: A. 0,4 và C2H5O2N B. 0,4 và C3H7O2N C. 0,8 và C3H7O2N D. 0,8 và C3H9O2N Câu 36: Cho 0,25 mol aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl 1M thu được 54,75 gam muối. CTPT của A là: A. C3H8O2N2 B. C4H9O2N C. C5H9O4N D. C6H14O2N2 Câu 37: Cho 0,1 mol aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,25M thu được 12,6 gam muối. CTPT của A là: A. CH4O2N4 B. C2H7O2N3 C. C3H8O2N2 D. C4H11O2N Câu 38: Một mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là: A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH C. CH3CH(NH2)COOH D. H2NCH2CH(NH2)COOH Câu 39: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và anilin trong đó số mol mỗi chất đều bằng nhau phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 54,975 gam hỗn hợp muối. khối lượng của anilin trong X là: A. 13,35 gam B. 13,95 gam C. 16,67 gam D. 17,42 gam Câu 40: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được m2 gam muối. Biết m2– m1=7,5. CTPT của X là: A. C4H10O2N2 B. C4H8O4N2 C. C5H9O4N D. C5H11O2N Câu 41: (ĐH-B-09) Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác, 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là: A. H2NC2H3(COOH)2 B. H2NC3H5(COOH)2 C. H2NC3H6COOH D. (H2N)2C3H5(COOH)2 Câu 42: Amino axit thiên nhiên Y có mạch cacbon không phân nhánh. Trong phân tử của Y ngoài các nhóm NH2 và COOH không có nhóm chức nào khác. Để phản ứng hết với 200ml dung dịch Y 0,1M cần 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Mặt khác, 80 gam dung dịch Y 7,35% tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. CTCT của Y là: A. HOOC-CH(H2N)-COOH B. HOOC-CH2-CH(H2N)-COOH C. HOOC-[CH2]2-CH(H2N)-COOH D. HOOC-[CH2]3-CH(H2N)-COOH Câu 43: (CĐ-12) Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 16,73 gam. B. 25,50 gam. C. 8,78 gam. D. 20,03 gam.


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 44: Aminoaxit A chứa 1 nhóm NH2 và một nhóm COOH. Trung hòa A cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 1,6g NaOH, sinh ra sản phẩm A1. A1 tác dụng với HCl dư sinh ra 5,02g sản phẩm A2. A có CTPT: A.NH2-CH2-COOH B. H2N-(CH2)2-COOH C. NH2-(CH2)3-COOH D. H2N-CH=CH-COOH Câu 45: (ĐH-A-10) Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là: D. 0,70 A. 0,50 B. 0,55 C. 0,65 Câu 46: Cho m gam alanin phản ứng với 0,55 mol dung dịch HCl thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X cho đến khi ngừng phản ứng thấy tốn hết 0,92 mol NaOH. Giá trị của m là: A. 32,93 B. 27,75 C. 48,95 D. 81,88 Câu 47: Hỗn hợp A gồm hai aminoaxit no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino và một nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 47,8 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 3,5 M (có dư), được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch B cần 1300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là: A. CH3CH(NH2)COOH ; CH3 CH2CH(NH2)COOH. B. CH3 CH2CH(NH2)COOH ; CH3 CH2CH2CH(NH2)COOH. C. CH3 CH2CH2CH(NH2)COOH ; CH3 CH2CH2 CH2CH(NH2)COOH. D. H2NCH2COOH ; CH3CH(NH2)COOH. Câu 48: (CĐ-13) Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là A. (H2N)2C2H3COOH B. (H2N)2C3H5COOH C. H2NC3H5(COOH)2 D. H2NC3H6COOH Câu 49: (ĐH-B-10) Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2 B. 123,8 C. 165,6 D. 171,0 Câu 50: (ĐH-B-13) Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là D. 11,966% A. 9,524% B. 10,687% C. 10,526% Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 17,4g một amino axit có 1 nhóm – COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol khí N2. Công thức cấu tạo của amino axit là: A. H2N-CH=CH-COOH B. CH2=C(NH2)-COOH C. CH3-CH(NH2)-COOH D. A hoặc B Câu 52: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, mỗi chất chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Lấy m gam X cho vào 110 ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y cần 140ml dung dịch NaOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 32,8 gam. Giá trị của m là: A. 9,90 B. 13,20 C. 14,52 D. 16,40 Câu 53: (ĐH-A-10) Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là: A. 7 và 1,0 B. 7 và 1,5 C. 8 và 1,0 D. 8 và 1,5


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

TOÁN VỀ ĐỒNG PHÂN CỦA AMINO AXIT Câu 74: (CĐ-11) Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng: B. CH3NH2 và H2NCH2COOH A. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 C. ClH3NCH3 và CH3NH2 D. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa Câu 75: Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với dung dịch NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch Br2 có công thức cấu tạo : A. CH3CH(NH2)COOH B. H2NCH2CH2COOH C. CH2=CHCOONH4 D. CH2=CH-CH2COONH4 Câu 76: (ĐH-B-07) Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dd NaOH và dung dịch HCl là: D. Y, Z, T A. X, Y, Z, T B. X, Y, Z C. X, Y, T Câu 77: Chất X có CTPT C4H9O2N. Biết: X + NaOH → Y + CH4O Y + HCl dư → z + NaCl Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là: A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH Câu 78: (ĐH-B-09) Cho 2 hchc X và Y có cùng CTPT là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa, và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CH-COONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là: A. CH3OH và NH3 B. CH3OH và CH3NH2 C. C2H5OH và N2 D. CH3NH2 và NH3 Câu 54: Một hợp chất hữu cơ X chứa 4 nguyên tố C, H, O, N và có khối lượng phân tử M = 89. Đốt cháy hoàn toàn 4,45g X cho 3,15g H2O, 3,36 lít CO2 (đktc). X tác dụng với dung dịch NaOH cho được ancol metylic. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2= CH-COONH4 B. CH3-CH(NH2)-COOH C. H2N-CH2-COO-CH3 D. Cả A,B,C đều đúng Câu 55: (ĐH-A-07) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lit khí CO2, 0,56 lit khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam nước. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. CTCT thu gọn của X là: A. H2NCH2COOCH3 B. H2NCH2COOC2H5 C. H2NCH2COOC3H7 D. H2NCH2CH2COOH Câu 56: (ĐH-B-12) Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có CTPT C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thoả mãn điều kiện trên là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 57: (ĐH-B-11) Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR’ (R, R’ là các gốc hidrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là: A. 2,67 B. 3,56 C. 4,45 D. 5,34 Câu 58: Chất hữu cơ X có 1 nhóm amino, 1 chức este. Hàm lượng nitơ trong X là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất X, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được anđehit Y. Cho Y thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,3375 gam. B. 6,6750 gam. C. 7,6455 gam. D. 8,7450 gam. Câu 59: (ĐH-A-07) Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lit hỗn hợp Z (ở đktc) gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là: A. 8,9 gam B. 14,3 gam C. 15,7 gam D. 16,5 gam


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 60: (ĐH-A-09) Hợp chất X có CTPT là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dd NaOH sinh ra chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu dd nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 8,2 B. 9,4 C. 9,6 D. 10,8 Câu 61: (CĐ-09) Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở X có CTPT C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. CTCT thu gọn của X là: B. CH3COONH3CH3 A. CH3CH2COONH4 C. HCOONH2(CH3)2 D. HCOONH3CH2CH3 Câu 62: (CĐ-07) Hợp chất X có CTPT trùng với CTĐGN, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần % khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. CTCT thu gọn của X là: A. CH2=CHCOONH4 B. H2NCOOCH2CH3 D. H2NC2H4COONH3CH2CH3 C. H2NCH2COOCH3 Câu 63: (ĐH-B-08) Cho 8,9 gam hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H7O2N phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn thu được 11,7 gam chất rắn. CTCT của X là: A. HCOONH3CH=CH2 B. CH2=CHCOONH4 C. H2NCH2CH2COOH D. H2NCH2COOCH3 Câu 64: (§H-B-10) Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic. C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. Câu 65: (ĐH-B-08) Hợp chất hữu cơ X có CTPT C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là: A. 45 B. 46 C. 68 D. 85 Câu 66: 0,1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 5,7 B. 12,5 C. 15 D. 21,8 Câu 67: (ĐH-B-09) Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 24,25 B. 26,25 C. 27,75 D. 29,75 Câu 68: Một muối X có công thức phân tử C3H10O3N2. Cho 14,64 gam X phản ứng hết với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn và phần hơi. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y bậc 1, trong phần rắn chỉ là hỗn hợp của các hợp chất vô cơ. Chất rắn có khối lượng là: A. 14,8 gam. B. 14,5 gam. C. 13,8 gam. D. 13,5 gam.


PEPTIT VÀ PROTEIN

FF IC IA L

1. Cấu tạo (-NH-CH(R)-CO-)n với nhau bằng các liên kết petit gốc α-amino axit liên kết vớ n: 2 → 10: oligopeptit (đipeptit, ipeptit, tripeptit, tetrapeptit, n: 2 → 50: peptit pentapeptit...) n > 10: polipeptit n: > 50: protein 2. Đồng nhân gốc α-amino axit nối với nhau bởi liên kếtt peptit theo một m trật tự - Phân tử peptit hợp thành từ các gố nhất định: amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH - Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loạii peptit ssẽ là n!

O

ặp ggốc α-amino axit giống nhau thì số đồng ng phân ch chỉ còn - Nếu trong phân tử peptit có i cặp 3. Danh pháp Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C ((được giữ nguyên). Ví dụ:

Y

N

H

Ơ

N

4. Tính chất vật lí - Dạng sợi: như keratin (trong tóc), miozin (trong ccơ), fibroin (trong tơ tằm) - Dạng cầu: như anbumin (trong lòng trắng trứng), hemoglobin (trong máu) Protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan trong nước un nóng hoặc hoặ thêm axit, bazơ, Sự đông tụ: Là sự đông lại củaa protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun muối Protein hình cầu bị đông tụ khi đun nóng Protein hình sợi khi đốt có mùi khét

M

Q

U

5. Tính chất hóa học a) Phản ứng thủy phân: hoặc kiềm và đun nóng - Điều kiện thủyy phân: xúc tác axit ho - Sản phẩm: thuỷ phân hoàn toàn cho các α-amino axit thuỷ phân không hoàn toàn cho các peptit ngắn hơn b) Phản ứng màu biure: ất màu tím đặc trưng Phản ứng Cu(OH)2 → phức chất Đipeptit không cho phản ứng này.

D

ẠY

ệt là trong cơ thể sinh ENZIM hầu hết có bản chất là protein, xúc tác cho các quá trình hóa hhọc đặc biệt vật. Enzim được gọi là chấtt xúc tác sinh hhọc và có đặc điểm: ỗi enzim ch chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định - Tính chọn lọc (đặc hiệu) cao: mỗi ng nhờ xúc tác enzim rất cao, gấp 109 – 1011 chất xúc tác hóa hhọc - Hoạt tính cao: tốc độ phản ứng


PEPTIT VÀ PROTEIN Bài 1: Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohidrat và lipit là:

FF IC IA L

A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn B. phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ C. phân tử protein luôn có nhóm chức OH D. protein luôn là hợp chất hữu cơ no Bài 2: Tripeptit là hợp chất: A. mà mỗi phân tử có chứa 3 liên kết peptit B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit Bài 3: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit: A. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH D. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH Bài 4: Peptit có công thức phân tử như sau: H 2 N − CH − CO − NH − CH 2 − CO − NH − CH − COOH

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

CH 3 CH(CH 3 ) 2 Tên gọi đúng của peptit trên là: A. Ala−Ala−Val B. Ala−Gly−Val C.Gly – Ala – Gly D. Gly−Val−Ala Bài 5: Sự kết tủa protein bằng nhiệt gọi là ................... protein: A. sự trùng ngưng B. Sự ngưng tụ C. Sự phân huỷ D. sự đông tụ Bài 6: Khi thủy phân peptit, sản phẩm cuối cùng thu được là các: A. α-aminoaxit B. axit cacboxylic C. amin D. đipeptit Bài 7: Nhóm -CO-NH- giữa hai đơn vị α-aminoaxit được gọi là nhóm: A. peptit B. amit C. este D. xeton Bài 8: Cho đipeptit X có công thức H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Aminoaxit đầu C là alanin B. Aminoaxit đầu N là glyxin C. X có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 D. Trong X có 1 liên kết peptit Bài 9: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng? A. Peptit có thể thuỷ phân hoàn toàn thành các α-amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ B. Peptit có thể thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ C. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím D. Enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu đối với peptit: mỗi loại enzim chỉ xúc tác cho sự phân cắt một số liên kết peptit nhất định Bài 10: (CĐ-11) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit Bài 11: (ĐH-A-10) Phát biểu đúng là: A. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ B. Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-amino axit C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm D. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân xenlulozơ thành mantozơ Bài 12: (ĐH-A-11) Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. C. Thuỷ phân hoàn toàn các protein đơn giản thu được các α-amino axit


D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. (ĐH-A-09) Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là: B. dung dịch NaCl. A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. Bài 14: Thuốc thử dùng để phân biết các dung dịch glucozơ, saccarozơ và lòng trắng trứng là: A. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2 D. Br2 Bài 15: Để phân biệt xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng ta sẽ dùng thuốc thử nào sau đây? A. Chỉ dùng I2 B. Kết hợp I2 và Cu(OH)2 C. Chỉ dùng Cu(OH)2 D. Kết hợp I2 và AgNO3/NH3 Bài 16: Chọn phương pháp tốt nhất để phân biệt các dung dịch: glixerol, glucozơ, anilin, alanin, anbumin. A. Dùng Cu(OH)2/OH- rồi đun nóng nhẹ, sau đó là dung dịch Br2. B. Dùng lần lượt các dung dịch CuSO4, H2SO4, I2. C. Dùng lần lượt các dung dịch AgNO3/NH3, CuSO4, NaOH. D. Dùng lần lượt các dung dịch HNO3, NaOH, H2SO4. Bài 17: (ĐH-B-09) Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 18: (ĐH-A-10) Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 3 B. 4 C. 6 D. 9 Bài 19: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân thu được 2 loại amino axit là alanin và glyxin? A. 3 B. 4 C. 6 D. 9 Bài 20: Khi thủy phân hoàn toàn 1mol H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-COOH thu được: A. 1mol glyxin và 1 mol alanin B. 1mol glyxin và 2mol alanin C. 2mol glyxin và 1mol alanin D. 3mol glyxin Bài 21: (ĐH-B-08) Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc, thu được các sản phẩm là: A. H2N-CH2-COOH và H2N-CH(CH3)-COOH B. H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-CH2-COOH C. H3N+-CH2-COOHCl- và H3N+-CH(CH3)-COOHClD. H3N+-CH2-COOHCl- và H3N+-CH2-CH2-COOHClBài 22: Thủy phân không hoàn toàn peptit Gly–Ala–Gly–Phe–Gly–Ala thu được bao nhiêu đipeptit? D. 5 A. 2 B. 3 C. 4 Bài 23: Khi thuỷ phân từng phần một oligopeptit X có 5 gốc aminoaxit xuất phát từ 3 aminoaxit: alanin, phenylalanin, glyxin thu được hỗn hợp các đipeptit Gly - Ala; Ala-Gly, không thấy có Phe-Gly, Gly-Gly-Phe. Công thức cấu tạo đúng của X là: A. Gly–Gly–Ala–Gly–Phe B. Gly–Ala–Gly–Phe–Gly C. Ala–Gly–Phe–Gly–Gly D. Gly–Phe–Gly–Ala–Gly Bài 24: Thuỷ phân không hoàn toàn tetra peptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipeptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo nào là của X: A. Val-Phe-Gly-Ala B. Ala-Val-Phe-Gly C. Gly-Ala-Val-Phe D. Gly-Ala-Phe-Val Bài 25: Công thức nào sau đây của pentapeptit A thoả mãn điều kiện sau: + Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α-aminoaxit là: 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. + Thuỷ phân không hoàn toàn A, ngoài các amino axit còn thu được đipeptit: Ala-Gly; Gly- Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 13:


(§H-B-10) Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là: A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly D. Gly-Ala-Val-Val-Phe Bài 27: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 2 mol valin (Val). Mặc khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn X thấy thu được sản phẩm chứa Ala-Gly-Val. Số CTCT phù hợp của X là: A. 8 B. 4 C. 2 D. 6 Bài 28: Thuỷ phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, sản phẩm thu được chỉ có alanin. Đốt cháy m gam X thu được 1,05g N2. Giá trị m là: A. 4,752 B. 5,775 C. 5,125 D. 5,725 Bài 29: Thủy phân hết m gam tripeptit Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 67,5g Gly và 79,2g Gly-Gly. Giá trị m là: A. 132,3 B. 130,5 C. 135,9 D. 170,1 Bài 30: (ĐH-A-11) Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala, 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là: A. 66,44 B. 81,54 C. 90,6 D. 111,74 Bài 31: X là 1 tetrapeptit cấu tạo từ amino axit no A, mạch hở có 1 nhóm – COOH; 1 nhóm – NH2. Trong A: %N = 15,73% (về khối lượng). Thuỷ phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58g tripeptit; 25,6g đipeptit và 92,56g A. Giá trị của m là: A. 149g B. 161g C. 143,45g D. 159g Bài 32: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là : A. tripeptit B. tetrapeptit C. pentapeptit D. đipeptit Bài 33: Thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glixin. X là: A. tripeptit B. tetrapeptit C. pentapeptit D. đipeptit Bài 34: (CĐ-12) Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là : A. 1,22. B. 1,46. C. 1,36. D. 1,64. Bài 35: Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu–Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3g hỗn hợp muối. Giá trị a là: A. 34,5 B, 33,3 C. 35,4 D. 32,7 Bài 36: Thủy phân hoàn toàn 12,18 gam tripeptit Gly-Gly–Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị m là: A. 6,1 B, 17,46 C. 18,3 D. 19,14 Bài 37: (ĐH-A-13) Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit GlyAla-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4 Bài 38: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120 B. 45 C. 30 D. 60. Bài 39: X, Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng 1 aminoaxit no, mạch hở, có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8g. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2 A. 2,025 mol B. 1,875 mol C. 3,375 mol D. 2,8 mol

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 26:


(ĐH-B-13) Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 29,55. B. 17,73. C. 23,64. D. 11,82. Bài 41: (ĐH-B-12) Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là: A. 44,48 B. 51,72 C. 54,30 D. 66,00 Bài 42: Thuỷ phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Nếu phân tử khối của A bằng 50.000 thì số mắt xích alanin có trong phân tử A là: A. 191 B. 214 C. 383 D. 421 Bài 43: (CĐ-09) Thuỷ phân 12,50 gam protein X thu được 4,25 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là: A. 328 B. 382 C. 453 D. 497 Bài 44: Một loại hemoglobin (hồng cầu) có chứa 0,4% sắt và mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt. Phân tử khối của hemoglobin là : A. 15.000 đvc B. 14.000đvc C. 14.200 đvc D. 14.500 đvc Bài 45: Xác định phân tử khối gần đúng của một protein X trong lông cừu chứa 0,16% S (mỗi phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử S). A. 15.000 đvc B. 16.000đvc C. 20.000 đvc D. 32.000 đvc

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bài 40:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

CHUYÊN ĐỀ 9: POLIME 1. Khái niệm Polime là hợp chất hữu cơ có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở liên kết với nhau tạo nên Polime: (mắt xích)n M po lim e hệ số polime hoá n = M matxich 2. Phân loại Dựa theo nguồn gốc: - Polime thiên nhiên: Vd: tinh bột, xenlulozơ, protein... - Polime tổng hợp: polime trùng hợp : PE, PP, PVC, PS... polime trùng ngưng: nilon-6, nilon-7... - Polime bán tổng hợp: tơ axetat, tơ visco... 3. Cấu trúc - Cấu trúc mạch không phân nhánh: xenlulozơ, amilozơ... - Cấu trúc mạch phân nhánh: amilopectin... - Cấu trúc mạng không gian: cao su lưu hoá, nhựa bakelit... 4. Tính chất vật lý - Là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định - Đa số không tan trong các dung môi thông thường - Chất nhiệt dẻo: là những polime khi đun nóng chảy thành chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại. - Chất nhiệt rắn là những polime khi đun nóng không nóng chảy mà bị phân huỷ. Một số polime có tính chất riêng: - tính dẻo: chất dẻo - tính đàn hồi: cao su... - tính kết dính: keo dán... - ... 5. Tính chất hoá học + phản ứng cắt mạch polime: - Polime có nhóm chức trong mạch: bị thuỷ phân - Polime trùng hợp bị nhiệt phân: phản ứng giải trùng hợp (đepolime hoá) + phản ứng giữ nguyên mạch polime: - Phản ứng ở nhóm chức ngoại mạch - Phản ứng thế - Phản ứng cộng vào nối đôi... + phản ứng tăng mạch polime, phản ứng khâu mạch. 6. Điều chế • phương pháp trùng hợp • phương pháp trùng ngưng So sánh phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng phản ứng trùng hợp phản ứng trùng ngưng phản ứng: Monome → polime Monome → polime + H2O Điều kiện của Phân tử monome có liên kết kém bền Phân tử monome có ít nhất 2 nhóm chức monome (liên kết bội hoặc vòng kém bền) có khả năng phản ứng


VẬT LIỆU POLIME 1. Chất dẻo - Polietilen (P.E):

-

-

-

Polipropilen (P.P): nCH2 = CH-CH3 → (-CH2–CH(CH3) -)n propilen Poli (vinyl clorua) (P.V.C): nCH2 = CHCl → (-CH2–CHCl -)n vinyl clorua Polistiren (P.S): nCH = CH2 → (-CH–CH2 -)n C6H5 C6H5 stiren Poli (metyl metacrylat): thuỷ tinh hữu cơ

FF IC IA L

-

nCH2 = CH2 → (-CH2–CH2 -)n etilen

O

COOCH3 nCH2 = C - COOCH3 → (-CH2–C-)n CH3 CH3 metyl metacrylat Poli (metyl acrylat):

N

-

H

Poli (vinyl axetat) (P.V.A):

nCH3COO-CH=CH2 → (-CH–CH2-)n CH3COO vinyl axetat Poli (phenol fomandehit) (PPF): o nhựa novolac : o nhựa rezol (mạch không phân nhánh) o nhựa rezit (mạng không gian) Tơ Tơ thiên nhiên: bông (xenlulozơ), len (lông cừu), tơ tằm (protein) Tơ hoá học: Tơ tổng hợp: tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (tơ vinilon, nitron...) Tơ bán tổng hợp: tơ visco, tơ axetat... Một số loại tơ tổng hợp thường gặp: + Tơ nilon 6,6 nH2N(CH2)6NH2 + nHOOC(CH2)4COOH → (-NH(CH2)6NH- CO(CH2)4CO-)n + 2nH2O hexametylen điamin axit ađipic poli (hexametylen ađipamit) + Tơ capron (nilon - 6) nH2N-(CH2)5-COOH → (-NH-(CH2)5-CO-)n +nH2O axit ε-amino caproic policaproamit + Tơ enant (nilon - 7) nH2N(CH2)6COOH → (-NH(CH2)6CO-)n +nH2O axit ω-amino enantoic polienantamit + Tơ nitron (hay olon) nCH2=CHCN → (-CH2-CHCN-)n acrilonitrin (vinylxianua) poliacrilonitrin + Tơ lapsan (polieste)

D

ẠY

M

2. -

Q

U

-

Y

N

-

Ơ

nCH2=CH-COOCH3 → metyl acrylat

COOCH3 (-CH2–CH-)n


nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2CH2-OH → (-CO-C6H4-COO-CH2CH2-O-)n + 2nH2O axit terephtalic etylenglicol poli (etylen terephtalat)

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

3. Cao su - Cao su thiên nhiên (cao su isopren) nCH2=C - CH=CH2 → (-CH2–C = CH–CH2-)n CH3 CH3 isopren - Cao su tổng hợp: o Cao su buna nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2–CH=CH–CH2-)n buta-1,3-đien o Cao su buna – S nCH2=CH-CH=CH2 + nCH = CH2 → (-CH2–CH=CH–CH2–CH–CH2-)n C6H5 C6H5 buta-1,3-đien stiren o Cao su buna – N nCH2=CH-CH=CH2 + nCH = CH2 → (-CH2–CH=CH–CH2–CH–CH2-)n CN CN buta-1,3-đien acrilonitrin o Cao su clopren nCH2=CH - C=CH2 → (-CH2 – CH = C – CH2-)n Cl Cl clopren 4. Keo dán tổng hợp - Nhựa vá săm - Keo dán epoxi - Keo dán ure-fomandehit nH2N-CO-NH2 + nCH2=O → (-NH-CO-NH-CH2-)n + nH2O ure fomanđehit poli(ure-fomanđehit)


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

POLIME Khái niệm polime Câu 1: Polime sau có tên là gì ? -(CH(COOCH3)-CH2)-n A. poli (metyl acrylat) B. poli (metyl metacrylat) C. Poli (vinyl axetat) D. poli(metyl propionat) Câu 2: Nilon-6,6 có công thức cấu tạo là: A. [-NH-(CH2)5-CO-]n B. [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n C. [-NH-(CH2)6-CO-]n D. Tất cả đều sai Cấu trúc polime Câu 3: Cao su lưu hóa có dạng cấu trúc mạch polime: A. không phân nhánh B. mạch phân nhánh C. mạng không gian D. mạch thẳng Câu 4: (ĐH-B-08) Polime có cấu trúc mạng không gian là: D. amilopectin A. PE B. PVC C. Nhựa bakelit Câu 5: Polime nào có cấu trúc mạch phân nhánh? A. poli isopren B. PVC C. Amilopectin D. PE Tính chất của polime Câu 6: Tính chất nào dưới đây không phải tính chất của cao su tự nhiên? A. tính đàn hồi B. không thấm khí và nước C. không tan trong xăng và benzen D. không dẫn nhiệt Câu 7: (§H-B-10) Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là: A. tơ capron; nilon-6,6; polietilen. B. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna. C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren. D. polietilen; cao su buna; polistiren. Câu 8: Làm thế nào để phân biệt được các đồ dùng làm bằng da thật và bằng da nhân tạo ( P.V.C )? A. Đốt da thật không cho mùi khét, đốt da nhân tạo cho mùi khét B. Đốt da thật cho mùi khét và da nhân tạo không cho mùi khét C. Đốt da thật không cháy, da nhân tạo cháy D. Đốt da thật cháy, da nhân tạo không cháy Câu 9: Cho polime (-NH-(CH2)5-CO-)n tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp, sản phẩm sau phản ứng là: A. NH3 B. NH3 và C5H11COONa C. C5H11COONa D. H2N(CH2)5COONa Vật liệu polime Câu 10: (ĐH-A-07) Nilon-6,6 là một loại: A. polieste B. Tơ axetat C. poliamit D. Tơ visco Câu 11: Trong số các loại tơ sau: (1) [-NH–(CH2)6 – NH –OC – (CH2)4 –CO-]n , (2) [-NH-(CH2)5-CO-]n, (3) [C6H7O2(OOC-CH3)3]n Tơ thuộc loại sợi poliamit là: A. (1), (3) B. (1), (2) C. (2), (3) D. (1),(2),(3) Câu 12: (ĐH-B-11) Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Tơ nilon-7 thuộc loại : A. tơ nhân tạo B. tơ thiên nhiên C. tơ tổng hợp D. tơ este Câu 14: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm và tơ enang B. Tơ visco và tơ nilon-6,6 C. Tơ visco và tơ axetat D. Tơ nilon-6,6 và tơ capron Câu 15: (ĐH-A-10) Cho các loại tơ : bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là:


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 16: (ĐH-B-13) Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là: A. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron B. tơ visco và tơ nilon-6 C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6 D. sợi bông và tơ visco Câu 17: Trong số các polime dưới đây, loại nào có nguồn gốc từ xenlulozơ: (1) sợi bông ; (2) tơ tằm ; (3) len lông cừu ; (4) tơ enang ; (5) tơ visco ; (6) tơ nilon-6 ; (7) tơ axetat. A. (1), (3), (5) B. (1), (3), (5), (7) C. (1), (5), (7) D. (1), (4), (5),(7) Điều chế polime Câu 18: Poli (vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp: A. C2H5COO–CH=CH2. B. CH2=CH–COO–C2H5. D. CH2=CH–COO–CH3. C. CH3COO–CH=CH2. Câu 19: Một số polime được điều chế từ các monome sau: (1) CH2 = CHCl + CH2 = CH – OCOCH3 (2) CH2 = CH – CH3 (3) CH2 = CH – CH = CH2 + C6H5 – CH = CH2 (4) H2N – (CH2)10 – COOH Các phản ứng thuộc loại phản ứng là trùng ngưng? A. (1) và (2) B. (3) C. (2) và (3) D. (4) Câu 20: Nhựa polivinylclorua (P.V.C) được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, để tổng hợp ta dùng p.ứng ? C. polime hóa D. thủy phân A. trùng ngưng B. trùng hợp Câu 21: (ĐH-A-11) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp ? A. trùng hợp metyl metacrylat B. trùng hợp vinyl xianua C. trùng ngưng hexametylenđiamin D. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic Câu 22: (ĐH-B-07) Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp caosu buna-S là: A. CH2=CH-CH=CH2 và C6H5CH=CH2 B. CH2=CH-CH=CH2 và CH3CH=CH2 C. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và C6H5CH=CH2 D. CH2=CH-CH=CH2 và lưu huỳnh Câu 23: Thủy tinh hữu cơ có thể điều chế được bằng cách thực hiện p.ứng trùng hợp monome nào sau đây: C. Axit metacrylic D. Etilen A. Metylmetacrylat B. Axit acrylic Câu 24: Loại cao su nào dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp? A. cao su buna B. cao su isopren C. cao su buna-N D. cao su clopren Câu 25: (ĐH-B-09) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco là tơ tổng hợp B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N C. Trùng hợp stiren thu được poli (phenol-fomanđehit) D. poli (etilen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.

D

ẠY

Câu 26: Polime có công thức: ( CO − C6 H 4 − COO − CH 2 − C6 H10 − CH 2 − O ) n . Polime này được điều chế từ monome: A. HOOC–C6H4–COOH và HOCH2–C6H10–CH2OH B. HOOC–C6H4–CH2OH và HOOC–C6H10–CH2OH C. HOOC–C6H4–COOH và HOCH2–C6H10–COOH D. HOOC–C6H4–CH2OH và HOCH2–C6H10–COOH Câu 27: (ĐH-A-09) Poli (metyl metacrylat) và nilon – 6 được tạo thành từ các monome tương ứng là: A. CH3 – COO – CH = CH2 và H2N – (CH2)5 – COOH. B. CH2 = C(CH3) – COOCH3 và H2N – (CH2)6 – COOH. C. CH2 = C(CH3) – COOCH3 và H2N – (CH2)5 – COOH. D. CH2 = CH – COOCH3 và H2N – (CH2)6 – COOH. Câu 28: (ĐH-A-13) Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của A. etylen glicol và hexametylenđiamin B. axit ađipic và glixerol


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

C. axit ađipic và etylen glicol. D. axit ađipic và hexametylenđiamin Xác định phân tử khối, hệ số polime hoá Câu 29: Polietilen có khối lượng phân tử 5000 đvC có hệ số trùng hợp n là: A. 50 B. 500 C. 1700 D. 178 Câu 30: Polisaccarit ( C6H10O5)n có khối lượng phân tử là 162000 đvC có hệ số polime là : D. 10000 A. 1600 B. 162 C. 1000 Câu 31: Hệ số polime hóa trong mẫu cao su buna (M ≈ 40.000) bằng: A. 400 B. 550 C. 740 D. 800 Câu 32: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Tính số mắt xích trong phân tử của lọai tơ này: A. 113 B. 133 C. 118 D. 150 Câu 33: Polime X có phân tử khối M = 280.000 đvC và hệ số trùng hợp n =10.000. X là A. PE B. PVC C. (-CF2-CF2-)n D. Polipropilen Câu 34: (ĐH-A-08) Khối lượng một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là: A. 121 và 114 B. 121 và 152 C. 113 và 114 D. 113 và 152 Câu 35: (ĐH-A-07) Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 36: Clo hoá PVC được một loại tơ clorin chứa 66,67% clo. Trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC? C. 3 D. 4 A. 1 B. 2 Câu 37: Cứ 2 mắt xích của PVC phản ứng với 1 phân tử clo tạo thành tơ clorin. Phần trăm khối lượng clo trong tơ clorin là : C. 73,2% D. 79,7% A. 56,8% B. 66,7% Phản ứng polime hóa Câu 38: (CĐ-13) Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là: A. 1,25 B. 0,80 C. 1,80 D. 2,00 Câu 39: Muốn tổng hợp 120kg poli (metyl metacrylat) thì lượng axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất quá trình este hoá và quá trình trùng hợp lần lượt là 60% và 80%: A. 105,2 kg và 38,4 kg B. 129 kg và 48 kg C. 172 kg và 64 kg D. 215 kg và 80 kg


CHUYÊN ĐỀ 10: TỔNG HỢP VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ CTTQ : CnH2n+2-2kOx : k : số liên kết pi hoặc vòng (xét trên cả phân tử, tính cả nhóm chức)

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Hidrocacbon - Hợp chất no: - phản ứng thế với halogen: quy tắc thế - Hợp chất không no (có liên kết bội): tham gia phản ứng cộng => Số mol khí giảm sau phản ứng = số mol H2 phản ứng khối lượng hỗn hợp bảo toàn. => M tăng n dX/Y = Y nX - Hợp chất có vòng thơm: tham gia phản ứng thế vào vòng thơm (khả năng thế phụ thuộc vào nhóm R có sẵn: đẩy e hoặc hút e) - Liên kết 3 đầu mạch: phản ứng với AgNO3/NH3 cho kết tủa vàng. - Phản ứng cháy: So sánh số mol CO2 và H2O. Nếu nCO2 < nH2O và nX = nH2O – nCO2 => CTPT: CnH2n+2Ox Nếu nCO2 = nH2O => CTPT: CnH2nOx => CTPT: CnH2n-2Ox Nếu nCO2 > nH2O và nX = nCO2 – nH2O + BT nguyên tố O: nO trong hợp chất + 2.nO2 phản ứng = 2.nCO2 + nH2O 2∑ n H 2O ∑ nCO2 ; * Phương pháp trung bình: x = y = ∑ nhh ∑ nhh Dẫn xuất halogen - Phản ứng thế halogen: phản ứng với dung dịch kiềm - Phản ứng tách HX: phản ứng với kiềm/etanol Ancol - Tạo được liên kết hidro - Phản ứng thế H của nhóm chức OH: phản ứng với kim loại kiềm: .n H 2 o số nhóm chức = 2. nancol - Phản ứng thế nhóm OH: phản ứng với axit vô cơ - Phản ứng tách nước: o Tách nước từ 1 phân tử ancol → anken (xt H2SO4 đ, t0 1700C): ∑nancol = ∑nanken = ∑nH2O o Tách nước từ 2 phân tử ancol → ete (xt H2SO4 đ, t0 1400C): ∑nancol bị ete hoá = 2∑nete = 2∑nH2O - phản ứng oxi hoá không hoàn toàn bằng CuO, t0 → anđehit hoặc xeton tuỳ vào bậc ancol - phản ứng riêng của ancol đa chức có nhóm OH kề nhau: phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam Phenol - Phản ứng thế H của nhóm chức OH: phản ứng với kim loại kiềm, dung dịch kiềm .n H o số nhóm OH = 2. 2 nA n o số nhóm OH phenol = NaOH nA - Phenol : phản ứng với dung dịch brom → kết tủa trắng Anđehit - Khử bằng H2 → ancol bậc 1 - Phản ứng tráng bạc của anđehit : 1 chức CHO → 2Ag (riêng HCHO → 4Ag) - Phản ứng với Cu(OH)2/OH-,t0 cho kết tủa đỏ gạch Axit cacboxylic - Tạo được liên kết hidro, mạnh hơn ancol


-

Este -

Tính axit: phản ứng thế H của nhóm chức COOH : phản ứng với kim loại kiềm, dung dịch kiềm... nH n o số nhóm chức = 2. 2 = NaOH n axit n axit Phản ứng thế nhóm OH của nhóm chức COOH : phản ứng este hóa

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Không tạo được liên kết hidro Phản ứng thuỷ phân: chú ý phản ứng thuỷ phân một số este đặc biệt, sản phẩm thu được là anđehit, xeton, muối, hoặc sản phẩm duy nhất. n o nhóm chức este: a = NaOH neste - HCOOH và HCOOR’ cũng có phản ứng tráng bạc - Chú ý một số este đặc biệt o Este + NaOH → muối + anđehit => este ở dạng RCOOCH=CH-R’ o Este + NaOH → 2 muối => este của phenol o Este + NaOH → 1 sản phẩm duy nhất => este vòng Cacbohidrat : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ - Tính chất hoá học: phản ứng thuỷ phân, phản ứng với Cu(OH)2, phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men, phản ứng màu với iot, phản ứng với HNO3 đặc... Amin - Tính bazơ : amin béo > NH3 > amin thơm - Anilin : phản ứng với dung dịch brom → kết tủa trắng Amino axit - Tính lưỡng tính n o số nhóm NH2 = HCl nA n o số nhóm COOH = NaOH nA - Khả năng đổi màu quỳ tím tuỳ thuộc số lượng nhóm NH2 và nhóm COOH o Nếu số nhóm NH2 = số nhóm COOH: quỳ tím không đổi màu o Nếu số nhóm NH2 > số nhóm COOH: quỳ tím đổi màu xanh o Nếu số nhóm NH2 < số nhóm COOH: quỳ tím đổi màu đỏ - Phản ứng trùng ngưng - Chú ý các đồng phân của amino axit : o Aminoeste + NaOH → muối + ancol o muối amoni, muối của amin + NaOH → muối + amin (NH3) Peptit và protein - Phản ứng thuỷ phân - Phản ứng màu biure: phản ứng với Cu(OH)2/OH- cho hợp chất màu tím (đipeptit mạch hở không có phản ứng này) Chú ý: - So sánh nhiệt độ sôi, độ tan của ancol, axit, este : so sánh khả năng tạo liên kết hidro và phân tử khối - So sánh tính axit của các ancol, phenol, axit : xét sự ảnh hưởng của các nhóm ankyl, vòng thơm, liên kết pi, nhóm thế khác: đẩy e, hút e - So sánh tính bazơ của các amin : so sánh mật độ e trên nguyên tử N


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

TỔNG HỢP HOÁ HỌC HỮU CƠ Đồng phân, tính chất vật lý Câu 40: (ĐH-A-10) Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N. Chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là: A. C3H8 B. C3H7Cl C. C3H8O D. C3H9N Câu 41: Trong các chất C3H6, C3H6O, C3H8O, C3H6O2. Chất có % khối lượng cacbon nhỏ nhất là: A. C3H6 B. C3H6O C. C3H8O D. C3H6O2 Câu 42: (ĐH-A-10) Tổng số chất hữu cơ mạch hở có cùng CTPT C2H4O2 là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 43: C4H8O2 là hợp chất tạp chức ancol – anđehit. Số đồng phân của nó là: D. 6 A. 3 B. 4 C. 5 Câu 44: (ĐH-A-08) Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là: A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH Câu 45: (ĐH-B-09) Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là: A. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO B. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO D. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH Câu 46: (ĐH-B-07) Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetylete (T). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là: A. T, X, Y, Z B. T, Z, Y, X C. Z, T, Y, X D. Y, T, Z, X Tính chất hoá học Câu 47: Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm –OH của các hợp chất C6H5OH, C2H5OH, H2O, CH3COOH là: A. CH3COOH, H2O, C6H5OH, C2H5OH B. C2H5OH, H2O, CH3COOH, C6H5OH C. CH3COOH, C6H5OH, H2O, C2H5OH D. C2H5OH, C6H5OH, H2O, CH3COOH Câu 48: (CĐ-09) Cho các chất sau: HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tính axit tăng dần là: A. X, Z, T, Y B. Y, T, X, Z C. Y, T, Z, X D. T, Y, X, Z Câu 49: (ĐH-B-09) Cho các chất hữu cơ: (1) ankan (2) ancol no, đơn chức, mạch hở (3) xicloankan (4) ete no, đơn chức, mạch hở (5) anken (6) ancol không no (có 1 liên đôi C=C), mạch hở (7) ankin (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở (9) axit no, đơn chức, mạch hở (10) axit không no (có 1 liên kết đôi C=C), đơn chức Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là: A. (1), (3), (5), (6), (8) B. (2), (3), (5), (7), (9) C. (3), (4), (6), (7), (10) D. (3), (5), (6), (8), (9) Câu 50: Hợp chất hữu cơ X có CTPT chung là CxHyO2 (x ≥ 2). Biết chất X là hợp chất no, mạch hở. Phát biểu nào không đúng? A. y = 2x + 2: X là ancol no hai chức B. y = 2x – 4: X là anđehit no, hai chức C. y = 2x – 2: X là anđehit no, hai chức D. y = 2x: X là axit hoặc este no, đơn chức Câu 51: (ĐH-B-11) Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni nung nóng thu được ancol bậc 1 (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ (g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 52: (ĐH-B-10) Phát biểu nào sau đây đúng: A. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng B. Dãy các chất: C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I, có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải C. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu được etilen D. Đun ancol etylic ở 1400C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetylete Câu 53: (ĐH-B-13) Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 54: (ĐH-B-09) Dãy gồm các chất đều tham gia phản ứng trùng hợp là: A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en B. 1,2-điclopropan; vinyl axetilen; vinylbenzen; toluen C. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en; D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua Câu 55: (ĐH-B-10) Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 56: (ĐH-B-08) Cho dãy các chất: CH4, C2H4, C2H2, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2, C6H5OH, C6H6. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 57: (ĐH-B-07) Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 58: (ĐH-A-11) Cho dãy các chất: phenyl amoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dd NaOH loãng, đun nóng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 59: (ĐH-B-07) Số chất ứng với CTPT C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là: D. 4 A. 1 B. 2 C. 3 Câu 60: (ĐH-B-10) Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là: A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 Câu 61: (ĐH-B-12) Cho dãy các chất sau: toluen, phenylfomat, fructozơ, glyxylvalin (GlyVal), etylen glicol, triloein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 62: (ĐH-B-07) Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là: A. X, Y, Z, T B. X, Y, Z C. X, Y, T D. Y, Z, T Câu 63: (ĐH-B-10) Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (Ni, t0), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là: A. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH. B. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. C. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH. D. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. Câu 64: Có bao nhiêu chất hữu cơ đơn chức và tạp chức chứa C, H, O có phân tử khối là 60 tác dụng được với Na kim loại? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 65: (CĐ-08) Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là: B. 4 C. 5 D. 6 A. 3 Câu 66: (ĐH-B-08) Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11(mantozơ). Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là: C. 5 D. 6 A. 3 B. 4 Câu 67: (ĐH-A-09) Cho các chất hữu cơ: C2H2, C2H4, CH2O, CH2O2 (mạch hở), C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 68: (ĐH-A-07) Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 là: A. anđehit fomic, axetilen, etilen B. axit fomic, vinyl axetilen, propin C. anđehit axetic, but-1-in, etilen D. anđehit axetic, axetilen, but-2-in Câu 69: (ĐH-A-13) Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng? A. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. B. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. C. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. D. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. Câu 70: (ĐH-B-08) Cho các chất: ancol etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 71: (ĐH-B-09) Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2-CH2OH (b) HOCH2-CH2-CH2OH (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH (d) CH3-CH(OH)-CH2OH (e) CH3-CH2OH (f) CH3-O-CH2CH3 Các chất đều tác dụng với Na, Cu(OH)2 là: A. (a), (b), (c) B. (a), (c), (d) C. (c), (d), (e) D. (c), (d), (f) Câu 72: (§H-B-10) Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. B. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. C. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. D. glixerol, axit axetic, glucozơ. Câu 73: Cho các cặp chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hidroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 74: (ĐH-B-07) Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 75: (CĐ-11) Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl axetat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 76: Cho các chất: ancol etylic; glixerol; axit fomic; axit acrylic; phenol; anđehit axetic; axeton. Đặt a là số chất có phản ứng với Na; b là số chất có phản ứng với NaOH; c là số chất có phản ứng với dung dịch Br2; d là số chất có phản ứng với AgNO3/NH3; e là số chất có phản ứng với Cu(OH)2 trong điều kiện thường. Giá trị của a,b,c,d,e lần lượt là: A. 5, 3, 3, 2, 3 B. 5, 3, 4, 2, 3 C. 5, 3, 3, 2, 1 D. 5, 3, 4, 2, 2 Dự đoán loại hợp chất Câu 77: (ĐH-B-11) Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. phenol, natri hidroxit, natriphenolat B. Phenyl amoni clorua, axit clohidric, anilin C. anilin, axit clohidric, phenylamoni clorua D. Natri phenolat, axit clohidric, phenol Câu 78: (CĐ-09) Hai chất X và Y có cùng CTPT C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của X, Y lần lượt là:


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO B. C2H5COOH và HCOOC2H5 C. HCOOC2H5 và HOCH2CHO D. HCOOCH3 và CH3COOH Câu 79: (CĐ-10) Hai chất X và Y có cùng CTPT C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. CTCT của X, Y lần lượt là: A. HOCH2CHO, CH3COOH B. CH3COOH, HOCH2CHO C. HCOOCH3, HOCH2CHO D. HCOOCH3, CH3COOH Câu 80: (ĐH-B-09) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ 1 : 1. CTCT của X là: A. HOOC-CH=CH-COOH B. HOCH2CH2CH=CH-CHO D. HOCH2CH=CH-CHO C. HOCH2CH2CH2CHO Câu 81: (CĐ-11) Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là: A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO B. CH3COOCH2CH2OH D. HCOOCH2CH2CH2OH C. HCOOCH2CH(OH)CH3 Câu 82: (ĐH-A-11) X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng CTPT C3H6O. X tác dụng với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3 C. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO D. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH Câu 83: Chất hữu cơ Y1 trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, có phần trăm khối lượng C và H tương ứng bằng 49,315% và 6,85%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của Y1 so với không khí xấp xỉ bằng 5,034. Cho Y1 tác dụng với dung dịch NaOH, sinh ra một muối (Y2) và một ancol (Y3). Nung muối Y2 với hỗn hợp vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Công thức Y2 và Y3 lần lượt là: A. HCOONa và HOCH2CH2CH2CH2OH B. CH3CH2COONa và CH3CH2CH2OH C. CH3COONa và HOCH2CH2OH D. NaOOCCH2COONa và CH3OH. Câu 84: (CĐ-11) Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là: A. 1,47 B. 1,57 C. 1,61 D. 1,91 Câu 85: Hợp chất hữu cơ X có CTĐGN là CHO. Biết X có mạch cacbon không phân nhánh, có thể tác dụng được với Na, NaOH và dung dịch Br2. Khi đốt cháy 1 mol X cho dưới 6 mol CO2. Số lượng đồng phân cấu tạo có thể có của X là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phân biệt, điều chế, sơ đồ phản ứng Câu 86: (ĐH-B-07) Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt ba chất lỏng trên là: A. phenoltalein B. Quỳ tím C. dd NaOH D. Nước brom Câu 87: (ĐH-B-10) Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 88: (ĐH-B-13) Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây? A. CH3COONa. B. C2H5OH. C. HCOOCH3. D. CH3CHO. Câu 89: (ĐH-B-12) Cho dãy chuyển hoá sau: +H O

+ H / Pd / PbCO ,t 0

+ H O / H SO 4 ,t 9

2 2 → X 2  3→ Y 2   → Z CaC2  Tên gọi của X và Z lần lượt là: A. axetilen và ancol etylic B. axetilen và etylen glicol


C. etan và etanal Câu 90: (ĐH-A-10) Cho sơ đồ chuyển hoá:

D. etilen và ancol etylic CH OH ,t 0 , xt

O , xt

2 → X → Y → Z  → T 3   → E (este đa C3H6  chức) Tên gọi của Y là: A. propan-2-ol B. propan-1,2-điol C. propan-1,3-điol D. glixerol Câu 91: (CĐ-11) Cho sơ đồ phản ứng:

ddBr2

+X

CuO ,t 0

NaOH

+Z

+M

O

0

t X + NaOH (dung dịch) → Y + Z;

FF IC IA L

CH4 → Y → T → CH3COOH X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng. Chất T trong sơ đồ trên là: B. CH3OH C. CH3CHO D. CH3COONa A. C2H5OH Câu 92: (ĐH-B-11) Cho sơ đồ phản ứng: (1) X + O2 → axit cacboxylic Y1 (2) X + H2 → ancol Y2 (3) Y1 + Y2 → Y3 + H2O Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là: B. anđehit propionic C. anđehit metacrylic D. anđehit axetic A. anđehit acrylic Câu 93: (ĐH-A-13) Cho sơ đồ các phản ứng: 0

,t Y + NaOH (rắn) CaO  →

ଵହ଴଴బ ஼

0

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

, xt T ሱۛ​ۛ​ۛሮQ + H2; Q + H2O t  → Z. Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là A. HCOOCH=CH2 và HCHO B. CH3COOC2H5 và CH3CHO C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO D. CH3COOCH=CH2 và HCHO Bài tập tổng hợp Câu 94: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng được với Na. Đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol O2 cần dùng gấp 4 lần số mol X. CTCT của X là: A. CH3CH2COOH B. CH2=CH-COOH C. CH2=CH-CH2OH D. CH3-CH=CHOH Câu 95: Ancol X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (cùng số mol) thu được tỉ lệ mol CO2 : H2O = 11:12. CTPT của X, Y, Z là: A. CH4O, C2H4O, C2H4O2 B. C2H6O, C3H6O, C3H6O2 C. C3H8O, C4H8O, C4H8O2 D. C4H10O, C5H10O, C5H10O2 Câu 96: (CĐ-08) Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng hết với Na sinh ra 3,36 lit khí H2 (đktc). Hỗn hợp X gồm: A. một este và một axit B. một este và một ancol C. một axit và một ancol D. hai este Câu 97: (CĐ-09) Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Hai chất hữu cơ đó là: A. một este và một axit B. một este và một ancol C. hai axit D. hai este Câu 98: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm: A. một axit và một ancol B. một axit và một este C. một ancol và một este D. hai este Câu 99: (ĐH-B-09) Hợp chất hữu cơ X tác dụng với NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (ở cùng điều kiện

ẠY D

T + P;


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

về nhiệt độ, áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lit (ở đktc). CTCT của X là: A. O=CH-CH2-CH2OH B. CH3COOCH3 C. HOOC-CHO D. HCOOC2H5 Câu 100: (ĐH-B-10) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp 2 lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là: A. CH3COOH và C2H5OH B. CH3COOH và CH3OH D. HCOOH và CH3OH C. HCOOH và C3H7OH Câu 101: (ĐH-B-09) X là một chất thơm. a mol X phản ứng vừa hết với a lit dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na dư thì sau phản ứng thu được 22,4a lit khí H2 (đktc). CTCT thu gọn của X là: A. HO-C6H4-COOCH3 B. HO-C6H4-COOH D. HO-CH2-C6H4-OH C. CH3-C6H3-(OH)3 Câu 102: (ĐH-B-12) Oxi hoá 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lit khí H2 (đktc). Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam bạc. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là: A. 31,25% B. 40,00% C. 50,00% D. 62,50% Câu 103: (ĐH-B-13) Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt chát hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 60,34% B. 78,16% C. 39,66% D. 21,84% Câu 104: (CĐ-08) Chất hữu cơ X có CTPT C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo phản ứng phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2X + Y. Để oxi hoá hết a mol Y cần vừa đủ 2a mol CuO (t0), sau p.ứng tạo thành a mol chất T (Y, Z, T là các chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là: A. 44 B. 58 C. 82 D. 118 Câu 105: (ĐH-A-11) Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Giảm 7,38 gam B. Giảm 7,74 gam C. Tăng 2,70 gam D. Tăng 7,92 gam Câu 106: (ĐH-B-11) Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. % số mol của anđehit trong hỗn hợp M là: A. 20% B. 30% C. 40% D. 50% Câu 107: (ĐH-B-10) Cho hỗn hợp M gồm anđehit no đơn chức mạch hở X và hidrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lit khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Hidrocacbon Y là: A. C3H6 B. C2H4 C. C2H2 D. CH4 Câu 108: (ĐH-A-10) Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và 2 axit cacboxylic no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lit khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có mặt H2SO4 đặc) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (H = 100%). Hai axit trong hỗn hợp là: A. HCOOH, CH3COOH B. CH3COOH, C2H5COOH C. C2H5COOH, C3H7COOH D. C3H7COOH, C4H9COOH Câu 109: (ĐH-B-13) Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 0,6. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4. Câu 110: (ĐH-A-13) Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là A. 13,2 B. 12,3 C. 11,1 D. 11,4 Dạng bài biến đổi toán học Đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỉ lệ mol biến đổi thế nào khi số cacbon Câu 111: tăng? A. tăng từ 1 đến 2 B. giảm từ 2 đến 1 C. giảm từ 1 đến 0 D. tăng từ 2 đến +∞ Câu 112: Đốt cháy hoàn toàn các amin no đơn chức thu được tỉ lệ số mol CO2 và hơi H2O nằm trong khoảng nào sau đây: A. 0,5 ≤ T < 1 B. 0,5 ≤ T ≤ 1 C. 0,4 ≤ T < 1 D. 0,4 ≤ T ≤ 1 Câu 113: (ĐH-A-09) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức mạch hở thu được V lit CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức mối liên hệ giữa m, a, và V là: V V V V A. m = a + B. m = a C. m = 2a D. m = 2a 5,6 5,6 11,2 22,4 Câu 114: (ĐH-A-11) Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp 2 axit cacboxlic hai chức, mạch hở và đều có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lit khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức mối liên hệ giữa các giá trị x, y và V là: 28 28 A. V = (x + 30y) B. V = (x - 30y) 55 55 28 28 C. V = (x + 62y) D. V = (x - 62y) 95 95


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.