TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG HÓA HỌC LỚP 12
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
TUYỂN TẬP ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 12 THPT CẤP TỈNH CÁC TRƯỜNG NĂM 2017-2022 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: HÓA HỌC – Bảng A
AL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
OF FI
CI
Câu 1. (2 điểm) 1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 8. Biết lớp M của X có 14 electron. Hãy a. viết cấu hình electron của X, X2+, X3+. b. xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn. c. so sánh có giải thích độ bền của ion X2+ và X3+. N2O4 (k), biết rằng khi hạ nhiệt độ thì tỷ khối của 2. Cho cân bằng hóa học sau: 2NO2 (k)
NH ƠN
hỗn hợp khí so với H2 tăng lên. Cho biết cân bằng phản ứng chuyển dịch như thế nào (có giải thích) khi a. tăng nhiệt độ? b. tăng áp suất? Câu 2. (2 điểm) 1. Cân bằng các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O a. FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 o
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
t b. KClO3 + NH3 KCl + KNO2 + Cl2 + H2O 2. Viết các phương trình hóa học sau bằng phương trình phân tử: a. Cho dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 1,5a mol NaHCO3. b. Cho dung dịch chứa 2,5a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol H3PO4. Câu 3. (3 điểm) 1. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau: a. Điều chế clorua vôi từ Cl2 và vôi sữa. b. Điều chế Cl2 từ muối ăn, axit H2SO4 đặc và bột MnO2. c. Để bình đựng nước Javen ngoài trời nắng. d. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa đường saccarozơ. 2. Hỗn hợp khí A gồm O2, O3, Cl2, tỉ khối của A so với H2 là 25,4. Cho V lít khí A tác dụng vừa đủ với hỗn hợp B gồm 10,8 gam Al và 19,5 gam Zn, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 55,7 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Hãy tính % về thể tích của khí Cl2 trong A. Câu 4. (3 điểm) 1. Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì ghi tỷ lệ NPK là 10-20-15. Các con số này chính là độ dinh dưỡng của đạm, lân, kali tương ứng. Giả sử nhà máy sản xuất loại phân bón này bằng cách trộn 3 loại hoá chất Ca(NO3)2, KH2PO4 và KNO3. Hãy tính % khối lượng mỗi muối có trong phân bón đó. (Biết tạp chất khác không chứa N,P,K). 2. Cho 0,5 mol hơi nước đi qua than nóng đỏ (trong điều kiện không có không khí), thu được 0,55 mol hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, H2O. Tách lấy hỗn hợp khí CO và H2 từ X rồi dẫn qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe2O3 và 1,05 mol Mg, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan Y trong 750 gam dung dịch HNO3 31,92%, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO ở
Trang 1/2
1
2
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
2
OF FI
CI
AL
(đktc). Biết trong dung dịch Z chứa 254 gam muối. Hãy tính C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Z. Câu 5. (3 điểm) 1. Từ tinh bột (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ), viết các phương trình hóa học điều chế: PE, etyl axetat. 2. Hỗn hợp khí X ở điều kiện thường gồm hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (MY < MZ). Khi sục 1,68 lít (đktc) hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư trong CCl4, đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 20 gam Br2 đã phản ứng và không thấy khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít (đktc) hỗn hợp X thì thu được 8,8 gam CO2. Hãy xác định công thức phân tử của Y và Z. Câu 6. (4 điểm) 1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: O Y Y X1 (C4H6O2) X2 (C4H6O4) X3 (C7H12O4) X4 (C10H18O4) Biết X1 là một anđehit đa chức, mạch phân nhánh. Y2 là ancol bậc 2. Xác định công thức cấu tạo các chất X1, X2, X3, X4, Y1, Y2 và viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện nếu có. 2. Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và có nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ có 2 mol chất Y. Hãy xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo của X. 3. Hỗn hợp X gồm các este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 60,4 gam X thu được 2,3 mol CO2. Mặt khác, cho 60,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 60,6 gam hỗn hợp muối của axit cacboxylic và hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun nóng hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc, thu được 22,16 gam ete (biết hiệu suất phản ứng tạo ete của mỗi ancol đều bằng 80%). Hãy xác định phần trăm khối lượng các chất trong X. Câu 7. (3 điểm) 1. Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Sau 9 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để nguội và quan sát. Hãy a. viết phương trình hóa học. b. nêu hiện tượng quan sát được, giải thích vai trò của dung dịch NaCl bão hòa. 2. Dầu mỡ sau khi chiên rán hoặc để lâu trong không khí (đã bị ôi và có mùi khó chịu), có nên sử dụng làm thực phẩm nữa không? Vì sao? 3. Cho các câu ca dao sau: - Trăm năm bia đá cũng mòn Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ. - Vàng thì thử lửa thử than Chim kêu thử tiếng người ngoan thử lời. Giải thích các dòng in đậm ở trên theo bản chất hóa học.
DẠ
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; Cl = 35,5; Fe = 56; Zn = 65; Br = 80. (Thí sinh không được sử dụng bảng HTTH, cán bộ xem thi không phải giải thích gì thêm) ----- HẾT ----Họ và tên thí sinh: ……………………………………. SBD:……………………
Trang 2/2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: HÓA HỌC – Bảng A
AL
HDC CHÍNH THỨC
Câ u
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ý
CI
(Hướng dẫn chấm gồm 08 trang)
Nội dung
OF FI
1
Điể m
a. Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d64s2
NH ƠN
1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 8. Biết 1 lớp M của X có 14 electron. Hãy a. viết cấu hình electron của X, X2+, X3+. b. xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn. c. so sánh có giải thích độ bền của X2+ và X3+.
1
0,25
X2+: 1s22s22p63s23p63d6 X3+: 1s22s22p63s23p63d5 (nếu chỉ viết được 1 cấu hình ion không cho điểm)
0,25
¤ :26 b. Vị trí của X trong HTTH là: Chu kú :4 N hãm :VIIIB
0,25
Y
c. Độ bền của ion X2+ kém bền hơn X3+ do ion X3+ có cấu hình 3d5 bán bão 0,25 hòa. N2O4 (k) biết rằng khi hạ nhiệt 1 2. Cho cân bằng hóa học sau: 2NO2 (k) độ thì tỷ khối của hỗn hợp khí với H2 tăng lên. Cho biết cân bằng phản ứng chuyển dịch như thế nào (có giải thích) khi a. tăng nhiệt độ? b. tăng áp suất?
QU
2
M
Nhận thấy: Khi hạ nhiệt độ tỷ khối của hỗn hợp so với H2 tăng dẫn tới khi hạ 0,5 nhiệt độ thì số mol hỗn hợp khí giảm suy ra khi hạ nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Vậy chiều thuận là tỏa nhiệt.
KÈ
a. tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Vì khi tăng nhiệt độ 0,25 cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt.
2
Y
b. Khi tăng áp suất cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Vì khi tăng áp suất 0,25 cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí
DẠ
1
1. Cân bằng các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng 1 electron. Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + a. FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 H2O o
t b. KClO3 + NH3 KCl + KNO2 + Cl2 + H2O
Trang 3/2
Quá trình O-K:
2FeCl 2 2Fe3 2Cl 2 6e 5 Mn7 5e Mn2
6
0,5
o
t b. KClO3 + NH3 KCl + KNO2 + Cl2 + H2O
N 3 N 3 6e (6x 10y) (x 2y)Cl 5 (6x 10y)e xCl 1 yCl 2 6
OF FI
Lắp vào ta có:
CI
Quá trình O-K:
AL
5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 0,5 a. 10FeCl2 + 6KMnO4 + 8H2SO4 10Cl2 + 8H2O
o
t (6x+12y)KClO3 + (6x+10y)NH3 6xKCl + (6x+10y)KNO2 + 6yCl2 + (9x+15y)H2O Bảo toàn K ta có: 6x + 12y = 12x + 10y 3x = y o
t 42xKClO3 + 36xNH3 6xKCl + 36xKNO2 + 18xCl2 + 54xH2O Rút gọn: o
t 7KClO3 + 6NH3 KCl + 6KNO2 + 3Cl2 + 9H2O
2. Viết các phương trình hóa học sau bằng phương trình phân tử: 1 a. Cho dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 1,5a mol NaHCO3. b. Cho dung dịch chứa 2,5a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol H3PO4.
NH ƠN
2
2Ba(OH)2 + 3NaHCO3 2BaCO3 + Na2CO3 + NaOH + 3H2O
0,5
5NaOH + 2H3PO4 Na2HPO4 + Na3PO4 + 5H2O
0,5
3
1. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau: a. Điều chế clorua vôi từ Cl2 và vôi sữa. b. Điều chế Cl2 từ muối ăn, axit H2SO4 đặc và bột MnO2. c. Để bình đựng nước Javen ngoài trời nắng. d. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm đựng đường saccarozơ.
1
a. Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
0,25
QU
Y
1
3
0,25
o
t 2NaCl(tinh thể) + H2SO4 (dặc) Na2SO4 + 2HCl (1) o
M
t Hoặc: NaCl(tinh thể) + H2SO4 (dặc) NaHSO4 + HCl (2) o
t MnCl2 + Cl2 + 2H2O (3) 4HCl +MnO2 o
KÈ
t Hoặc 2NaCl(tinh thể) + 3H2SO4 (dặc) + MnO2 Na2SO4 + MnSO4 + Cl2 + 3H2O (chỉ cho điểm khi viết ít nhất được 1,3 hoặc 2,3)
as 2NaCl + O2 2NaClO to H SO
DẠ
Y
2 4( dÆ c) 12C + 11H2O C12H22O11
2
0,25 0,25
o
t C + 2H2SO4 (đặc) CO2 + 2SO2 + 2H2O (phải viết đủ 2 phương trình mới cho điểm)
2. Hỗn hợp khí A gồm O2, O3, Cl2, tỉ khối của A so với H2 là 25,4. Cho V lít 2 khí A tác dụng vừa đủ với hỗn hợp B gồm 10,8 gam Al và 19,5 gam Zn đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 55,7 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Hãy tính % về thể tích của khí Cl2 trong A. Trang 4/2
(lập được 1 phương trình đúng 0,5x3; giải đáp án 0,5)
CI
4
2
AL
Đặt số mol O2, O3, Cl2 lần lượt x,y,z theo bài ra ta có hệ phương trình 4x 6y 2z 1,8 x 0,2 y 0,1 %VCl 2 40% 32x 48y 71z 25,4 x y z 0,5 z 0,2
Giả sử cần trộn 1000 gam phân NPK - Khối lượng N = 100 gam - Khối lượng P2O5 = 200 gam - Khối lượng K2O = 150 gam
OF FI
1. Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì ghi tỷ lệ NPK là 10-20-15. Các con 1 số này chính là độ dinh dưỡng của đạm, lân, kali tương ứng. Giả sử nhà máy này sản xuất loại phân bón này bằng cách trộn 3 loại hoá chất Ca(NO3)2; KH2PO4 và KNO3. Hãy tính % khối lượng mỗi muối có trong phân bón đó. (Biết tạp chất khác không chứa N,P,K)
1
0,25
0,25
Khối lượng KNO3 = 37,83 gam %mKNO3 3,783%
0,25
Khối lượng Ca(NO3)2 = 555 gam %mCa(NO3 )2 55,5%
0,25
NH ƠN
Khối lượng KH2PO4 = 383,1 gam %mKH2PO4 38,31%
2. Cho 0,5 mol hơi nước đi qua than nóng đỏ (trong điều kiện không có không 2 khí), thu được 0,55 mol hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, H2O. Tách lấy hỗn hợp khí CO và H2 từ X rồi dẫn qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe2O3 và 1,05 mol Mg, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan Y trong 750 gam dung dịch HNO3 31,92%, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO ở (đktc). Biết trong dung dịch Z chứa 254 gam muối. Hãy tính C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Z.
QU
Y
2
0,5
Ta có phương trình: to
CO + H2 C + H2O
(1)
to
M
C + 2H2O CO2 + 2H2 (2) Nhận thấy: n(CO H2 ) 2n (t¨ng) 2(0,55 0,5) 0,1(mol)
KÈ
Ta có sơ đồ phản ứng:
0,25
DẠ
Y
Fe 0, 4 Fe O 0,2(mol) CO 0,1(mol) CO 2 3 H 2 hh X Mg 1, 05 2 Mg 1, 05(mol) H 2O O 0,5
Trang 5/2
CI
AL
0,5 Mg2 1,05 2 Fe 0,4 NO Fe x 3 HNO3 3,8(mol) hhY Mg 1,05 ddZ Fe (0,4 x) N 2O H2O (11,6 3z) O 0,5 NH y 0,3(mol) 4 NO3 z Ta có hệ phương trình:
x 0,1 y 0,1 z 3,3 a b 0,3 a 0,2 a 2b 0,4 b 0,1
NH ƠN
NO a Ta có: N 2O b
OF FI
1,05.24 0,4.56 18y 62z 254 (b¶otoµn khèi lùongtrongddZ) 1, 05.2 2x 3(0,4 x) y z (b¶otoµn diÖntÝch trongdd Z) 3,8 4y 2(11,6 3z) (b¶otoµnH)
0,3(mol)
Khối lượng dung dịch Z: mz = 55,6 + 750 – 0,2.30 – 0,1.44 = 795,2 (gam) C%Fe(NO3 )3
0,3.242 .100% 9,13% 795,2
5
0,25
0,25 0,25
1. Từ tinh bột (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ), viết phương trình 1 hóa học điều chế: PE, etyl axetat.
` 1
o
Y
H ,t (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(hoặc enzim)
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
QU
menruou
H 2SO4(dÆc)
CH2=CH2 + H2O C2H5OH 170 C o
0,5
M
mengiÊm C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
H SO
2. Hỗn hợp khí X ở điều kiện thường gồm hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (MY 2 < MZ). Khi sục 1,68 lít (đktc) hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư trong CCl4, đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 20 gam Br2 đã phản ứng và không thấy khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít (đktc) hỗn hợp X thì thu được 8,8 gam CO2. Hãy xác định công thức phân tử của Y và Z.
DẠ
Y
2
0,5
KÈ
2 4(dÆ c) CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH o t
Ta có: nx = 0,075 mol; nCO2 0,2; nBr2 0,125
0,5
0,2 C2 H 4 C 0,075 2,67 Y chøa2C Y lµ C2 H 2 0,125 1,67 Cã1chÊt chøa1 0,075 Trang 6/2
TH1: Hỗn hợp X gồm 1 chất chứa 1 π và 1 chất chứa 2 π 1 a(mol) a b 0,075 a 0,025 2 b(mol) a 2b 0,125 b 0,05
AL CI
OF FI
+ Khi Y là C2H4 (0,025 mol); thì Z là CnH2n-2 (0,05) 2.0,025 + 0,05n = 0,2 n = 3 Z là C3H4 + Khi Y là C2H2 (0,05 mol); thì Z là CnH2n (0,025) 2.0,05 + 0,025n = 0,2 n = 4 Z là C4H8 TH2: Hỗn hợp X gồm 1 chất chứa 1 π và 1 chất chứa 3 π 1 a(mol) a b 0,075 a 0,05 3 b(mol) a 3b 0,125 b 0,025
1,5
Y là C2H4 (0,05 mol); thì Z là CnH2n-4 (0,025) 2.0,05 + 0,025n = 0,2 n = 4 Z là C4H4 TH3: Hỗn hợp X gồm 1 chất chứa 1 π và 1 chất chứa 4 π
NH ƠN
0,175 a 1 a(mol) a b 0,075 3 4 b(mol) a 4b 0,125 b 0,05 3
0,175 0,05 mol); thì Z là CnH2n-6 ( ) 3 3 0,175 0,05 2. + n = 0,2 n = 5 Z là C5H6 loại 3 3 * Lưu ý: bài toán có 3 cặp nghiệm mỗi cặp nghiệm đúng được 0,5 điểm
Y là C2H4 (
6
1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: O2
1
Y
1
Y1
Y2
QU
X2 (C4H6O4) X3 (C7H12O4) X4 X1 (C4H6O2) (C10H18O4) Biết X1 là một anđehit đa chức, mạch phân nhánh. Y2 là ancol bậc 2. Xác định công thức cấu tạo các chất X1, X2, X3, X4, Y1, Y2 và viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện nếu có.
0,25
Phương trình hóa học: xt OHC-CH(CH3)-CHO + O2 HOOC-CH(CH3)-COOH t
0,25
DẠ
Y
KÈ
M
X1 là: OHC-CH(CH3)-CHO X2 là: HOOC-CH(CH3)-COOH X3 là: HOOC-CH(CH3)-COO-CH2-CH2-CH3 X4 là: CH3-CH(CH3)- OOC-CH(CH3)-COO-CH2-CH2-CH3 Y1 là: CH3-CH2-CH2-OH Y2 là: CH3-CH(CH3)-OH
HOOC-CH(CH3)-COOH
o
+
CH3-CH2-CH2-OH
H SO
2 4(dÆ c) o t
HOOC-
0,25
CH(CH3)-COO-CH2-CH2-CH3 + H2O H SO
2 4(dÆ c) HOOC-CH(CH3)-COO-CH2-CH2-CH3 + CH3-CH(CH3)-OH to
0,25
CH3-CH(CH3)- OOC-CH(CH3)-COO-CH2-CH2-CH3 + H2O Trang 7/2
2. Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và có nhóm chức este. Trong phân 1 tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ có 2 mol chất Y. Hãy xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo của X.
AL
2
OF FI
0,75
NH ƠN
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
CI
0,25 Vì phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29% n < 15,48 Khi 1 mol X tác dụng với NaOH thu được 2 mol Y và trong X chứa vòng benzen nên trong Y có số nguyên tử C 7 và số C trong X phải chẵn n = 14. Công thức phân tử của X là C14H10O5
3. Hỗn hợp X gồm các este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn 2 toàn 60,4 gam X thu được 2,3 mol CO2. Mặt khác, cho 60,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 60,6 gam hỗn hợp muối của axit cacboxylic và hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun nóng hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc, thu được 22,16 gam ete (biết hiệu suất phản ứng tạo ete của mỗi ancol đều bằng 80%). Hãy xác định phần trăm khối lượng các chất trong X.
3
0,75
QU
Y
Gọi số mol nhóm chức este (COO) là x Vì sản phẩm chỉ thu được ancol và muối cacboxylic nCOO = x = nNaOH = n(ancol) Ta có: X + NaOH Muối + ROH mROH 60, 4 40x 60,6 Ta có phương trình tạo ete
M
H 2SO4 2ROH R O R H 2O to
KÈ
Ta có: 60,4 40x 60,6 = 22,16.
100 + 0,5x.18 80
x = 0,9 (mol) ROH =
CH OH a a b 0,9 a 0,4 35,8 3 0,9 C2H5OH b 32a 46b 35,8 b 0,5
DẠ
Y
Áp dụng bảo toàn C suy ra số mol C trong muối là: c HCOONa CMuèi 2,3 0, 4 0,5.2 0,9 nCOONa 2muèi lµ NaOOC COONa d
0,75
c 2d 0,9 c 0,3 68c 134d 60,6 d 0,3
Trang 8/2
2
5
CI
3
3
5
OF FI
2
0,5
AL
Vì chỉ có một este hai chức nên este hai chức là: CH3-OOC-COO-C2H5 0,3 Suy ra các este còn lại gồm: HCOOCH3 0,1 và HCOOC2H5 0,2 % khối lượng các chất trong X là: 39,6 %mCH OOCCOO C H 60, 4 .100% 65,56% 6 .100% 9,93% %mHCOOCH 60,4 %mHCOOC H 24,51% 7
a. Phương trình hóa học:
NH ƠN
1. Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml 2 dung dịch NaOH 40%. Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Sau 9 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để nguội và quan sát. Hãy a. viết phương trình hóa học. b. nêu hiện tượng quan sát được, giải thích vai trò của dung dịch NaCl bão hòa.
1
0,5
o
t ( R COO)3C3H5 + 3NaOH 3 R COONa + C3H5(OH)3
b. Hiện tượng: 0,5 - Khi đun và khuấy đều thấy chất béo tan dần tạo dung dịch màu trắng sữa, có một ít xà phòng kết tinh màu trắng nổi lên. - Sau khi thêm NaCl thì sự phân lớp rõ rệt hơn, chất rắn nổi lên nhiều hơn.
0,5
QU
Y
- Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa là tăng khối lượng riêng của dung dịch 0,5 và hạn chế độ điện ly của xà phòng, tạo sự tách lớp giữa xà phòng và chất lỏng. 2. Dầu mỡ sau khi chiên rán hoặc để lâu trong không khí (đã bị ôi và có mùi 0,5 khó chịu), có nên sử dụng làm thực phẩm nữa không? Vì sao?
2
KÈ
M
-Dầu mỡ để lâu trong không khí thường có mùi hôi khó chịu mà ta gọi là hiện 0,25 tượng mỡ bị ôi. Nguyên nhân của hiện tượng này là do liên kết đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu và gây hại cho người ăn. - Dẫu mỡ sau khi đã được dùng để rán, dầu mỡ cũng bị oxi hóa một phần 0,25 thành anđehit, nên nếu dùng lại dầu mỡ này thì không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. 3. Cho các câu ca dao sau: - Trăm năm bia đá cũng mòn Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ - Vàng thì thử lửa thử than Chim kêu thử tiếng người ngoan thử lời Giải thích các dòng in đậm ở trên theo bản chất hóa học.
0,5
DẠ
Y
3
- Do bia đá có thành phần chính là CaCO3 nên để trong tự nhiên sẽ xảy ra quá 0,25 trình: CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 Trang 9/2
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
- Lưu ý: Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa
AL
- Vàng là kim loại có tính khử rất yếu, không tác dụng với C, O2 trong mọi 0,25 điều kiện.
Trang 10/2
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN
Đề chính thức
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: HÓA HỌC - BẢNG A Thời gian làm bài 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
CI
AL
(Đề thi gồm 02 trang) Câu 1. (2 điểm) 1. Nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 8. Biết lớp M của X có 14 electron. Hãy a. Viết cấu hình electron của X, X2+, X3+. b. Xác định vị trí của X trong bản hệ thống tuần hoàn. c. So sánh có giải thích độ bền của ion X2+ và X3+. N2O4 (k), biết rằng khi hạ nhiệt độ thì tỷ khối của hỗn hợp khí 2. Cho cân bằng hóa học sau: 2NO2 (k)
OF
FI
so với H2 tăng lên. Cho biết cân bằng phản ứng chuyển dịch như thế nào (có giải thích) khi a. Tăng nhiệt độ? b. Tăng áp suất? Câu 2. (2 điểm) 1. Cân bằng các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron: a. FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + Cl2↑ + H2O
t KCl + KNO2 + Cl2 + H2O b. KClO3 + NH3 2. Viết các phương trình hóa học sau bằng phương trình phân tử: a. Cho dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 1,5a mol NaHCO3. b. Cho dung dịch chứa 2,5a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol H3PO4. Câu 3. (3 điểm) 1. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau: a. Điều chế clorua vôi từ Cl2 và vôi sữa. b. Điều chế Cl2 từ muối ăn, axit H2SO4 đặc và bột MnO2. c. Để bình đựng nước Javen ngoài trời nắng. d. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa đường saccarozơ. 2. Hỗn hợp khí A gồm O2, O3, Cl2, tỉ khối của A so với H2 là 25,4. Cho V lít khí A tác dụng vừa đủ với hỗn hợp B gồm 10,8 gam Al và 19,5 gam Zn, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 55,7 gam hỗn hợp muối clorua oxit của 2 kim loại. Hãy tính % về thể tích của khí Cl2 trong A. Câu 4. (3 điểm) 1. Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì ghi tỷ lệ NPK là 10-20-15. Các con số này chính là độ dinh dưỡng của đạm, lân, Kali tương ứng. Giả sử nhà máy sản xuất loại phân bón này bằng cách trộn 3 loại hóa chất Ca(NO3)2, KH2PO4 và KNO3. Hãy tính % khối lượng mỗi muối có trong phân bón đó. (Biết tạp chất khác không chứa N, P, K). 2. Cho 0,5 mol hơi nước đi qua than nóng đỏ (trong điều kiện không có không khí), thu được 0,55 mol hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, H2O. Tách lấy hỗn hợp khí CO và H2 từ X rồi dẫn qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe2O3 và 1,05 mol Mg, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan Y trong 750 gam dung dịch HNO3 31,92% đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO ở (đktc). Biết trong dung dịch Z chứa 254 gam muối. Hãy tính C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Z. Câu 5. (3 điểm) 1. Từ tinh bột (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ), viết các phương trình hóa học điều chế: PE, etyl axetat. 2. Hỗn hợp khí X ở điều kiện thường gồm hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (MY < MZ). Khi sục 1,68 lít (đktc) hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư trong CCl4, đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 20 gam Br2 đã phản ứng và không thấy khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít (đktc) hỗn hợp X thì thu được 8,8 gam CO2. Hãy xác định công thức phân tử của Y và Z. Câu 6. (4 điểm) 1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: O2 Y1 Y2 X2 (C4H6O4) X4 (C10H18O4) X3 (C7H12O4) X1 (C4H6O2) Biết X1 là một anđehit đa chức, mạch phân nhánh. Y2 là ancol bậc 2. Xác định công thức cấu tạo các chất X1, X2, X3, X4, Y1, Y2 và viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện nếu có.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
o
Trang 1/2
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
2. Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và có nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ có 2 mol chất Y. Hãy xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo của X. 3. Hỗn hợp X gồm các este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 60,4 gam X thu được 2,3 mol CO2. Mặt khác, cho 60,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 60,6 gam hỗn hợp muối của axit cacboxylic và hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đun nóng hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc, thu được 22,16 gam ete (biết hiệu suất tạo ete của mỗi ancol đều bằng 80%). Hãy xác định phần trăm khối lượng của các chất trong X. Câu 7. (3 điểm) 1. Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoă ̣c dầ u thực vâ ̣t) và 2 - 2,5 ml dung dich ̣ NaOH 40%. Đun hỗn hơ ̣p sôi nhe ̣ và liên tu ̣c khuấ y đề u bằ ng đũa thủy tinh . Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi . Sau 9 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dich ̣ NaCl baõ hòa nóng , khuấ y nhẹ. Để nguô ̣i và quan sát. Hãy a. Viế t phương trình hóa ho ̣c. b. Nêu hiê ̣n tươ ̣ng quan sát được, giải thích vai trò của dung dịch NaCl bão hòa. 2. Dầu mỡ sau khi chiên rán hoặc để lâu trong không khí (đã bị ôi và có mùi khó chịu), có nên sử dụng làm thực phẩm nữa không? Vì sao? 3. Cho câu ca dao sau: - Trăm năm bia đá cũng mòn Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ. - Vàng thì thử lửa thử than Chuông kêu thử tiếng người ngoan thử lời. Giải thích các dòng in đậm ở trên theo bản chất hóa học. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; P = 31; Cl = 35,5; Fe = 56; Zn = 65; Br = 80. (Thí sinh không được sử dụng bảng HTTH, cán bộ xem thi không cần giải thích gì thêm) -------------------- Hết --------------------
Trang 2/2
LỜI GIẢI THAM KHẢO
FI
CI
AL
Câu 1: 1. a. Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d64s2 Cấu hình electron của X2+: 1s22s22p63s23p63d6 Cấu hình electron của X3+: 1s22s22p63s23p63d5 b. X có 26 electron, có 4 lớp e, có 8 e hóa trị, e cuối cùng được điền vào phân lớp d nên vị trí của X trong bảng tuần hệ thống tuần hoàn: Ô số 26; chu kì 4; nhóm VIIIB (X là Fe). c. Độ bền của Fe3+ hơn Fe2+ dò Fe3+ có cấu hình bán bão hòa 1s22s22p63s23p63d5 bền hơn Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6 2. M m d hh / H 2 hh ; d hh / H 2 t¨ng M hh hh t¨ng ; 2 n hh
2
1
ƠN
OF
Theo BTKL: m hh const M hh t¨ng khi n hh gi¶m . Như vậy khi hạ nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí (chiều thuận). Mặt khác khi hạ nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt. Như vậy, phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. a. Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch). b. Khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm tổng số mol khí (chiều thuận). Câu 2. 3
7
2
0
5x 2FeCl2 2Fe3 2Cl2 6e 6x Mn 7 5e Mn 2
NH
1. a. Fe Cl2 + K Mn O 4 + H2SO4 Fe2 SO 4 3 + K2SO4 + Mn SO 4 + Cl2 + H2O
10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 5Fe2(SO4)3 +3 K2SO4 + 6MnSO4 +10 Cl2↑ + 24H2O 5
3
1
3
0
t K Cl + K N O2 + Cl2 + H2O b. K Cl O3 + N H3 o
QU
Y
3. (a 2b)Cl 5 (6a 10b) aCl (KCl) bCl 2 (3a 5b). N 3 (KNO 2 )N 3 6e BT.K BT.Cl KClO3 : 3a 5b 3a 3a 6b 6a 5b b 3a a 1; b 3 KCl
KNO 2
1 7Cl 5 36 Cl (KCl) 3Cl 2 6 N 3 (KNO 2 )N 3 6e
KCl
Cl 2
KClO3
t KCl + 6KNO2 + 3Cl2 + 9H2O 7KClO3 + 6NH3 2. a. Quan điểm phản ứng xảy ra nối tiếp: BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O Ba(OH)2 + 2NaHCO3 a--------------1,5a (Sau phản ứng này vẫn còn dư 0,25a mol Ba(OH)2) nên tiếp tục xảy ra phản ứng BaCO3 ↓+ 2NaOH Ba(OH)2 + Na2CO3 Quan điểm phản ứng xảy ra song song: n NaHCO 1,5a 3 1 2 nên xảy ra cả hai phản ứng sau: n Ba (OH)2 a
DẠ Y
KÈ
M
o
BaCO3 ↓+ NaOH + H2O Ba(OH)2 + NaHCO3 BaCO3 ↓+ Na2CO3 + 2H2O Ba(OH)2 + 2NaHCO3 Nhận xét: Quan điểm phản ứng xảy ra nối tiếp có vẻ hợp lí hơn vì ban đầu khi cho Ba(OH)2 vào thì NaHCO3 dư so với Ba(OH)2. n 2,5a b. 2 NaOH 3 Xảy ra 2 phản ứng sau: n H3PO4 a H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 +2 H2O Trang 1/4
H3PO4 +3NaOH → Na3PO4 + 2H2O Câu 3: 1. a. Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Điều kiện: Vôi sữa, 30oC. 250 C NaHSO4 + HCl b. NaCl + H2SO4
AL
o
400 C Na2SO4 + 2HCl 2NaCl + H2SO4 o
t MnCl2 + Cl2 + H2O MnO2 + 4HCl c. NaClO + H2O + CO2 → NaHCO3 + HClO as HClO HCl + 1/2O2 H2 SO4 (®Æc) d. C12H22O11 11H2O + 12C 2. BTKL m A 55,7 10,8 19,5 25, 4 gam; Al: 0,4 mol; Zn: 0,3 mol
FI
CI
o
QU
Y
NH
ƠN
OF
32x 48y 71z 25, 4 O 2 : x x 0,2 y 0,1 O3 : y x y z 25, 4 / (25, 4.2) Cl : z BT.e 4x 6y 2z 0, 4.3 0,3.2 z 0,2 2 0,2.100% %Cl 2 40% 0,2 0,1 0,2 Câu 4. 1. Độ dinh dưỡng của đạm, lân, kali chính là % của N, P2O5 và K2O tương ứng có trong loại phân đó. Đặt số mol của Ca(NO3)2, KH2PO4 và KNO3 trong 100 gam phân lần lượt là a mol, b mol, c mol. 10%.100 0,3384.164 BT.N nN 2a c %Ca(NO3 )2 .100% 55,50% 14 100 a 0,3384 20%.100 0,2817.136 BT.P n P 2. b b 0,2817 %KH 2 PO 4 100% 38,31% 142 100 c 0,0375 15%.100 0, 2817.101 BT .K n K 2. bc %KNO3 100% 3,79% 94 100 2. + Xử lí bài toán khí than: Do H2 bảo toàn nên số mol H2 và H2O trong X chính là số mol hơi H2O ban đầu: 0,5 mol. BT.C Như vậy số mol CO2 và CO trong X chính là số mol đã tăng lên: n CO2 n CO n C 0,55 0,5 0,05
KÈ
M
Ở đây ta bỏ qua gian đoạn trung gian, chỉ xét trạng thái đầu và cuối của C và H2O, ta thấy H2O trước và sau phản ứng không đổi, chỉ có C lấy O của oxit tạo ra CO2 (xem sơ đồ dưới): CO2 CO2 C CO O (oxit ) C 2O CO 2 0,05 0,1 H 2 O H 2 O H 2 Tr¹ ng th¸i ®Çu Tr¹ ng th¸i cuèi H 2 O + Xử lí bài toán HNO3: BT.O n O (Y) 0,2.3 0,1 0,5 mol
DẠ Y
Fe2 3 Fe : 0, 4 Fe N O Y Mg :1,05 HNO3 Z Mg 2 :1,05 0,3 mol 2 H 2O :1,9 2x 254 gam 3,8 mol NO O : 0,5 NH : x BT.H 4 NO : y 3
Trang 2/4
AL
BT.O 0,5 3,8.3 3y 0,3 1,9 2x x 0,1 BTKL 56.0, 4 1,05.24 18x 62y 254 y 3,3 BTNT; BT§ T n Fe3 0,3 mol n Fe(NO3 )3 0,3 mol
m Z m muèi m H2O 254 (750 3,8.63) (1,9 2x).18 795,2 gam H 2 O trong HNO3
3 3
0,3.242 .100% 9,13% 795,2
CI
C% Fe ( NO )
H 2 O sinh ra sau ph¶n øng
ƠN
- Điều chế PE: (CH2-CH2)n H 2 SO 4 (®Æc), 170o C CH2=CH2 + H2O C2H5OH xt, t o , p nCH2=CH2 (CH2-CH2)n 2. Vì không có khí thoát ra nên Y, Z đều phản ứng với Br2. Đặt công thức chung của 2 hiđrocacbon là C n H 2 n 2 2 k 0,125
NH
C n H 2n 2 2k kBr2 C n H 2n 2 2k Br2k + 0,075
OF
men giÊm C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O H2 SO4 , t o CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
FI
Câu 5: 1. Điều chế etyl axetat: CH3COOC2H5 H , to nC6H12O6 (C6H10O5)n + nH2O enzim C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑ 30 35o C
n Br2 (p /)
0,125 1,67; n hidrocabon 0,075 Có 1 chất có 1 nối đôi C=C, chất còn lại có 2 nối đôi trở lên. 0,2 2,67 . X phải chứa C2H4 hoặc C2H2 C 0,075 Trường hợp 1: X chứa C2H4 (k1 = 1): a mol Đặt công thức của chất còn lại là CnH2n+2-2k: b mol ( 3 ≤ n ≤ 4 ). Ta có: BT.C 2a nb 0,2 (3) a b 0,075 (1) ; n Br2 1.a k 2 .b 0,125 (2) ;
QU
Y
n Br2 (p /) 0,125;n hidrocabon 0,075; k
(2) Nếu n = 3 thì từ (1) và (3) a = 0,025; b = 0,05 k 2 2 (C3H4)
KÈ
M
(2) Nếu n = 4 thì từ (1) và (3) a = 0,05; b = 0,025 k 2 3 (C4H4) Trường hợp 2: X chứa C2H2 (k1 = 2) : a mol Chất còn lại có dạng CmH2m (vì có k2 = 1): b mol a b 0,075 a 0,05 0,05.2 0,025. m 0,2 m 4 (C 4 H 8 ) n 2.a b 0,125 b 0,025 Br 2
DẠ Y
Vậy có 3 cặp Y, Z thỏa mãn bài toán: (Y, Z) = (C2H4, C3H4); (C2H4;C4H4); (C2H2,C4H8) Câu 6: 1. X1: OHC-CH2-CH2-CHO X2: HOOC-CH2-CH2-COOH X3: CH3CH2CH2-OOC-CH2-CH2-COOH X4: CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2-COO-CH(CH3)2 Y1: CH3CH2CH2OH Y2: CH3-CH(OH)-CH3 Mn 2 , t o HOOC-CH2-CH2-COOH OHC-CH2-CH2-CHO + O2 H2 SO4 , t o CH3CH2CH2-OOC-CH2-CH2-COOH + H2O HOOC-CH2-CH2-COOH + CH3CH2CH2OH Trang 3/4
CH3CH2CH2-OOC-CH2-CH2-COOH + CH3-CH(OH)-CH3 CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2-COO-CH(CH3)2 + H2 2. 16.5.100% %m O 29% 29% n 15,5 12n 10 16.5 X NaOH (d) 2Y X : HO C 6 H 4 COO C 6 H 4 COOH Có 9 công thức cấu tạo (thay đổi vị trí của nhóm chức –OH và –COOH trên vòng 2 vòng benzen) 3. Hỗn hợp có este đơn chức nên khi tác dụng với NaOH sẽ thu được ancol đơn chức. Mặt khác bài cho 2 ancol đồng đẳng nên ancol còn lại cũng đơn chức. Như vậy khi cho X tác dụng NaOH sẽ thu được 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. + Tìm ancol: §Æt n NaOH a mol n ancol a mol (22,16 0, 4a.18) BTKL R 2 O H 2 O m ancol ban ®Çu 2ROH a.80% 0,4a 0,8 0,4a (22,16 0, 4a.18) BTKL 60, 4 40a 60,6 a 0,9 0,8 CH 3OH : 0, 4 205 §ång ®¼ng kÕ tiÕp 0, 4a.(2R 16) 22,16 R 27 (ancol no) §êng chÐo 9 C 2 H 5OH : 0,5 + Tìm muối axit: BT.C n C muèi n CO2 n C (ancol) 2,3 (0, 4 0,5.2) 0,9 n NaOH . Hai muối là HCOONa và (COONa)2
ƠN
OF
FI
CI
AL
H2 SO4 , t o
KÈ
M
QU
Y
NH
+ Xác định phần trăm các muối trong X: (Giải hệ phương trình mX, nC, nNaOH ta được) % m HCOOCH 9,93% HCOOCH 3 : 0,1 3 % m HCOOC 2 H5 24,5% HCOOC 2 H 5 : 0,2 CH OOC COOC H : 0,3 2 5 3 % m CH3OOC COOC 2 H5 65,57% Câu 7: to 3RCOONa + C3H5(OH)3 1. a. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH b. Sau khi để nguội ta thấy, phần dung dịch ban đầu, bên trên có một lớp dày đóng bánh màu trắng. Lớp này là muối của chất béo là xà phòng điều chế được. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp vì dung dịch NaCl bão hòa có khối lượng riêng lớn sẽ làm xà phòng nổi lên trên. 2. Dầu mỡ sau khi chiên rán bị oxi hóa một phần thành an đehit, nên nếu dùng lại dầu mỡ này thì không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Dầu mỡ để lâu trong khôi khí (đã bị ôi và cói mùi khó chịu) do liên kết C=C ở gốc axit không no bị oxi hóa chậm bởi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu và gây hại cho người ăn. Kết luận: không nên sử dụng các loại dầu có hiện tượng như trên làm thực phẩm nữa. 3.- Bia đá mòn do thành phần chủ yếu của bia đá là canxi cacbonat, qua thời gian sẽ bị bào mòn bởi CO2 và nước trong không khí theo phản ứng. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 +H2O
DẠ Y
- Vàng không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ nào. -------------------- Hết --------------------
Trang 4/4
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC-THPT Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề. (Đề thi gồm 02 trang)
AL
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
Cho nguyên tử khối: N=14, Al=27, Ca=40, Fe=56, Mg=24, Zn= 65, S=32, Cl=35,5, Ba=137, Cu=64, Na=23, O=16, C=12.
CI
Câu 1.
OF FI
1. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X2+ bằng 90, trong hạt nhân của X2+ số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 5. a) Viết cấu hình electron của X, X+, X2+. b) Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.
NH ƠN
2. Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch A. a) Dung dịch A có màu gì? Tại sao? b) Màu của dung dịch A biến đổi như thế nào trong các thí nghiệm sau: - Đun nóng dung dịch A một thời gian. - Thêm lượng HCl có số mol bằng số mol NH3 có trong dung dịch A. - Thêm một ít Na2CO3 vào dung dịch A. Câu 2.
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a) Dung dịch BaCl2 + dung dịch NaHSO4 (tỉ lệ mol 1:1). b) Dung dịch Ba(HCO3)2 + dung dịch KHSO4 (tỉ lệ mol 1:1). c) Dung dịch Ca(H2PO4)2 + dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1:1). d) Dung dịch Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1).
Y
2. Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch A khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Tính m. Giả thiết sản phẩm khử N+5 duy nhất chỉ có NO.
QU
Câu 3.
KÈ
M
1. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO , CO và kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau: - Cho từ từ đến hết phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2 (coi tốc độ phản ứng của HCO , CO với H+ là như nhau). - Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi nước phân li không đáng kể. Tính m.
DẠ
Y
2. Cho 3,64 gam hỗn hợp A gồm oxit, hidroxit và muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thoát ra 448 ml một chất khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,876%. Biết khối lượng riêng của dung dịch muối này là 1,093 g/ml và quy đổi ra nồng độ mol thì giá trị nồng độ là 0,545M. a) Xác định kim loại M. b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A. Câu 4. 1. Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H4, C2H2, C4H6 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 19,46 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,86 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít hỗn hợp khí X cần V lít O2 và thu được 1,21 mol H2O. Tính V. Các thể tích khí đo ở đktc.
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Tính giá trị của a.
AL
Câu 5.
CI
1. Cho các dụng cụ và hóa chất sau: Cốc thủy tinh chịu nhiệt; giá đỡ; đèn cồn; đũa thủy tinh; tristearin; dung dịch NaOH 40%; nước cất; dung dịch NaCl bão hòa. a) Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin. b) Giải thích vai trò của dung dịch NaCl trong thí nghiệm trên.
OF FI
2. Cho 0,1 mol anđehit A mạch thẳng, không nhánh tác dụng hoàn toàn với H2 (Ni, to) thấy cần 6,72 lít khí H2 (đktc) và thu được sản phẩm B. Cho toàn bộ lượng B trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, lấy 8,4 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Xác định công thức cấu tạo của A và B. Câu 6.
NH ƠN
1. Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Tính V. 2. Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Tính khối lượng glucozơ cần sử dụng.
Y
Câu 7. Tìm các chất thích hợp và hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (1) C5H6O4 + NaOH → A + B + C (5) C + dung dịch AgNO3/NH3 → H + J + Ag↓ (2) A + H2SO4 → D + Na2SO4 (6) H + NaOH → L + K + H2O CaO,t o (7) D + dung dịch AgNO3/NH3 → I + J + Ag↓ (3) A + NaOH E + F CaO,t o M+F Ni,t o (8) L + NaOH G (4) C + E
M
QU
Câu 8. Hỗn hợp A gồm 3 este được tạo bởi cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3 ancol đơn chức, trong đó có hai ancol no (không nhánh) với khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC và một ancol không no chứa một liên kết đôi C=C. Cho A tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 10%, sau đó cô cạn thì thu được 18,4 gam chất rắn khan. Ngưng tụ phần ancol bay hơi, làm khan rồi chia thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc). - Phần 2 đem đốt cháy thu được 7,04 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của axit và 3 ancol.
KÈ
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% về khối lượng trong Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X.
DẠ
Y
Câu 10. X là este hai chức, Y, Z là hai este đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và MZ > MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m gam. Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp E. ---------------- Hết ---------------Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh:……………………………………………….; SBD:………………………
1. a) Gọi hạt trong nguyên tử X: p = e = x; n = y 2x + y − 2 = 90 Ta có hệ phương trình: x = 29; y = 34. y−x=5 Cấu hình electron của X: [Ar]3d104s1; X+: [Ar]3d10; X2+: [Ar]3d9. b) Vị trí của X trong bảng tuần hoàn: Ô số 29; chu kì 4; nhóm IB. 2. a) Dung dịch có màu hồng do NH3 phản ứng với nước tạo thành dung dịch có môi NH4+ + OH- (1) trường bazơ: NH3 + H2 O
OF FI
CI
Câ u 1
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC – THPT (HDC gồm 05 trang) Đáp án Điểm
AL
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
NH ƠN
DẠ
Y
KÈ
3
M
QU
Y
2
b) Đun nóng dung dịch một thời gian thì màu hồng nhạt dần do NH3 dễ bay hơi làm cho cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch (tức là làm giảm nồng độ OH-). c) Thêm lượng HCl có số mol bằng số mol của NH3 có trong dung dịch A thì có phản ứng: HCl + NH3 → NH4Cl → NH3 hết, muối NH4Cl tạo thành có môi trường axit → Dung dịch mất màu hồng d) Thêm một ít Na2CO3 vào dung dịch A: Ion CO32- bị thủy phân cho môi trường bazơ: CO32- + H 2O HCO3- + OH→ Dung dịch có màu hồng đậm hơn 1. BaCl2 + NaHSO4 BaSO4 + NaCl + HCl - Ba(HCO3)2 + KHSO4 BaSO4 + KHCO3 + CO2 + H2O - Ca(H2PO4)2 + KOH CaHPO4 + KH2PO4 + H2O - Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O 2. Dung dịch A có 0,4 mol H+, 0,05 mol Cu2+, 0,4 mol Cl-, 0,1 mol NO3Khi cho Fe vào dung dịch A xảy ra các phản ứng: Fe + 4H+ + NO3- Fe3+ + NO + 2H2O (1) 0,1 0,4 0,1 0,1 Fe + 2Fe3+ 3Fe2+ (2) 0,05 0,1 Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu (3) 0,05 0,05 0,05 Tổng số mol Fe đã tham gia là 0,1+ 0,05 + 0,05 = 0,2 (mol) Hỗn hợp 2 kim loại sau phản ứng gồm Fe dư, Cu (m - 560,2) + 0,05 64 = 0,8 m m = 40 (gam). 1. Na: x (mol) NaOH : x (mol) H Ba: y (mol) + H2O {2 Ba(OH)2 : y (mol) 0,15 mol O: z (mol) 14 4244 3 m gam
0,5 0,5
0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
Bảo toàn electron có: x + 2y – 2z = 0,15.2 (I) - Sục CO2 vào X: CO 2 OH HCO3 CO32 { { 123 { b (mol)
a (mol)
AL
x+2y (mol)
0,32 mol
Bảo toàn C ta có: a + b = 0,32 (II) Bảo toàn điện tích ta có: a + 2b = x + 2y (III) 2 2 Ba BaCO 3 { CO 1233 {
CI
y (mol)
0,25
y (mol)
b (mol)
OF FI
HCO 3- : a (mol) 2CO 3 : (b-y) mol + Na
Dung dịch Y có - Cho từ từ Y vào dung dịch HCl: HCO3 + H+ H O + CO 2
2
NH ƠN
Ban đầu: a/2 Phản ứng: α α α 2 CO 3 + 2H+ H2O + CO2 Ban đầu: (b-y)/2 Phản ứng: β 2β β α + β = 0,075 α = 0,03 Ta có hệ: => β = 0,045 α + 2β = 0,12 , . , . = b – y = 1,5a (IV) => Khi cho từ từ HCl vào Y: CO 32 + H+ HCO3 "
!
Y
HCO3
"
!
QU
#$
"
!
"
!
+ H+ H2O + CO2 0,06 0,06 !
M
=> = 0,06 (V) " Từ (I); (II); (III); (IV); (V) ta có: a = 0,08 mol; b = 0,24; x=0,32; y = 0,12; z = 0,13. Vậy m = 25,88
KÈ
2. a) Đặt số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z. d.C%.10 1, 093.10,876.10 M Muôi 218 C 0, 545 M Ta có :
- TH1: Nếu muối là MSO4 => M +96 = 218 => M=122. (loại) - TH2: Nếu là muối M(HSO4)2 => M + 97.2 = 218 => M = 24 (Mg) b) Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol => z = 0,02 (I) 117,6.10% 0,12 98 Số mol H2SO4 = mol => 2x + 2y + 2z = 0,12 (II) Đề bài: 40x + 58y + 84z = 3,64 (III) Giải hệ (I, II, III) : x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02 % MgO = 40.0,02/3,64 = 21,98% %Mg(OH)2 = 58.0,02/3,64 = 31,87% %MgCO3 = 84.0,02/3,64 = 46,15% 1.Xét phản ứng đốt 14,56 lít hỗn hợp X
Y DẠ 4
0,25
0,25
0,25 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125
,.-
, -
OF FI
n = 2,5x - 2,75y Vì m = 78x – 103y → CO2 Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: 6n X + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O n X = 0,5x - 0,75y
CI
ĐLBT nguyên tố O => mol O2 = 2,025 mol => V = 45,36 lít. 2. Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O m + 32x = 44n CO2 + 18y
NH ƠN
n (1 - k) = (n H2O - n CO2 ) Ta có: X (trong đó k là số liên kết pi trong X) (0,5x 0,75y)(1 k) = (y 2,5x + 2,75y) → k = 6 = πC=C + πC=O → Mà πC=O = 3 → πC=C = 3 Khi cho X tác dụng với dung dịch Br2: n Br2 = 3n X = 0,15 mol n X = a = 0,05 mol
0,25
1.a) Cách tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin: Bước 1: Cho khoảng 1 gam tristearin và 2 ml dung dịch NaOH 40% vào cốc thủy tinh chịu nhiệt. Đặt cốc lên giá đỡ. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn, đồng thời khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau khoảng 8 – 10 phút thì rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng và khuấy nhẹ. Sau đó để nguội hỗn hợp thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên, đó chính là xà phòng (muối natri của axit stearic). (Học sinh không nêu các con số khối lượng, thể tích, thời gian vẫn cho điểm bình thường) b) Vai trò của dung dịch NaCl trong thí nghiệm trên: Do xà phòng khó tan trong dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch NaCl bão hòa có khối lượng riêng lớn nên làm cho xà phòng kết tinh và nổi lên trên. Vì thế dễ dàng tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp. 2. Vì B tác dụng với Na dư thu được 0,1 mol H2 → n OH = n CHO = 0, 2 mol
0,25 0,25
0,25
0,25 0,25 0,25
0,5
QU
Y
5
0,25
AL
C: a mol X% + O2 → CO2 + H2O H : 1,21 mol a 1,21 mol Ta có: mol Br2 phản ứng với 14,56 lít (0,65 mol) hỗn hợp X = a – 1,21 + 0,65 = a – 0,56 Khối lượng của X trong 0,65 mol X = 12a + 2,42 (gam) +,, + $ , => = => a = 1,42 mol
DẠ
Y
6
KÈ
M
Vì số mol anđehit là 0,1 mol → anđehit A có dạng R(CHO)2 Vì số mol H2 cần phản ứng với A là 0,3 mol → gốc R không no, có 1 liên kết đôi C=C Theo đề ra ta có số mol Ag là 0,4 mol → số mol A phản ứng là 0,1 mol → MA = 84 → R là -CH=CH→ A là OHC-CH=CH-CHO ; B là HO-CH2-CH2-CH2-CH2-OH 1. CH3CH 2 NH 3 NO3 NaNO3 CH NH NO CH NaNO3 : a 3 2 3 3 t NaHCO3 Na 2CO3 : b H 2 N CH 2 NH3HCO3 Na CO 2 3 CH 2 (NH 3 ) 2 CO3 Ta có X là: 85a 106b 29, 28 a b 0,3
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5 0,25
a 0,12 0,12 0,18.2 V 0,96 0,5 b 0,18 0121.3
→
n356 = 0,5 → m =
,
. 180.
+
,.
= 56,259gam;
Các chất thích hợp C5H6O4: HCOOCH2COOCH=CH2 A: HCOONa B: HOCH2COONa C: CH3CHO D: HCOOH E: H2 F: Na2CO3 G: C2H5OH H: CH3COONH4 I: (NH4)2CO3 J: NH4NO3 K: NH3 L: CH3COONa M: CH4 Hoàn thành chuỗi phản ứng: (1) HCOOCH2COOCH=CH2 + 2NaOH → HCOONa + HOCH2COONa + CH3CHO (2) 2HCOONa + H2SO4 → 2HCOOH + Na2SO4 CaO,t o (3) HCOONa + NaOH H2 + Na2CO3
OF FI
CI
7
n↓ = 0,5
AL
0,25
2C 2 H 5OH 2CO 2 2. Glucoz¬
o
NH ƠN
Ni,t C2H5OH (4) CH3CHO + H2 (5) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ (6) CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O (7) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ CaO,t o (8) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 Theo đề ra: n NaOH = 0,25 (mol) ; n H2 = 0,05 (mol) ; n CO2 = 0,16 (mol) ; n H2O = 0,24 (mol)
8
QU
Y
n = 2n H2 = 0,1 mol n = 0,2 mol Phần 1: ancol → ancol = nNaOH phản ứng → nNaOH dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol ; nRCOONa = 0,2 mol → mRCOONa = mchất rắn – mNaOH dư = 18,4 – 0,05.40 = 16,4 gam 16,4 → MRCOONa = 0,2 = 82 → CH3COONa
1,0 (0,5đ/7 chất)
1,0 (0,25đ/ 2 phươn g trình)
0,5
0,25
0,25
DẠ
Y
KÈ
M
Phần 2: Số nguyên tử C trung bình của 3 ancol là n CO2 0,16 Cancol = = =1,6 n ancol 0,1 → có CH3OH và C3H7OH (vì khối lượng phân tử hơn kém 28 đvC) Gọi công thức phân tử của ancol còn lại là CnH2n-1OH (n>2) Gọi số mol 3 ancol CH3OH, C3H7OH và CnH2n-1OH lần lượt là a, b, c Bảo toàn C: a + 3b + nc = 0,16 Bảo toàn H: 4a + 8b + 2nc = 0,48 Số mol ancol: a + b + c = 0,1 → Giải ra ta có a + b = 0,08; c = 0,02; b = 0,01(4 – n) → 2 < n < 4 → n =3 → Ancol là CH2=CH-CH2-OH Vậy: axit là CH3COOH 3 ancol là: CH3OH; CH3CH2CH2OH; CH2=CH-CH2-OH (Học sinh lí luận theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm bình thường) Khi cho KOH vào X chỉ thu được một chất tan (K2SO4) nên các chất trong X đều thành tạo kết tủa Z. Dung dịch X chứa Zn2+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, K+ (x mol), SO42– (2x mol). mX = 8,6 + 39x + 96.2x = 43,25 → x = 0,15mol
0,5
9
0,25
0,5 0,25
0,25 0,25
BTKL mKL mKNO3 mH 2 SO4 mX mY 18.(0,3 0,02mY )
AL
BT :H mH 2 0, 04mY nH 2O nH 2 SO4 nH 2 0,3 0, 02mY
→ mY = 7,03125 gam
0,25 0,25
Khi nung thì lượng Fe2+ chuyển thành Fe3+. Áp dụng bảo toàn điện tích cho hỗn hợp n.nM 3.nFe 2.nO 0,5 oxít: (2) n 0, 05 Từ (1) và (2) → Fe BTKL mdd X 100 8, 6 mY 101,56875 %mFeSO 7, 48% gam → Xét hỗn hợp ancol F ta có: mancol F 2nH 2 mbinh tan g 17, 6 nCH3OH =0,32 mol M F 36, 67 nF 2nH 2 0, 48 nC2 H 5OH 0,16 mol Khi nung muối với vôi tôi xút thì thu được hiđrocacbon đơn giản nhất là CH4 → 2 muối là CH3COONa : a mol và CH2(COONa)2: b mol BT :Na ancol nCOONa nNaOH pu nOH 2.nHancol 0, 48 2 mol BTKL m m m Na CO NaOH mmuối = CH = m + 31,68 BTKL 5,7m + 40.0,48 = m + 31,68 + 17,6 → m = 6,4 a 2b 0, 48 CH 3COONa: 0,32 a 0, 32 6, 4 a b 16 → b 0, 08 → CH 2 (COONa) 2 : 0, 08 nX ( nY nZ ) 0, 4 nX 0, 08 2.nX (nY nZ ) 0, 48 n nZ 0,32 Xét E ta có: → Y Số mol Z lớn hơn số mol của X và MZ > MY → X là CH2(COOCH3)2: 0,08 mol Y là CH3COOCH3 : 0,16 mol và Z là CH3COOC2H5: 0,16 mol Vậy %mX = 28,95%; %mY = 32,45%; %mZ = 38,6%
0,25
2
2
OF FI
CI
Nung Z thu được mran mKL mO 12, 6 → nO = 0,25 mol BTDT ( X ) n.nM n 2.nFe2 0,3.2 0,15 0, 45 (1) (với Mn+ là Zn2+, Mg2+, Fe3+) n
4
NH ƠN
10
0,25
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
4
2
0,25 0,25
0,25 0,25 0,25
3
0,25 0,25
0,25 0,25 0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
AL
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 2 trang)
KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT Khóa ngày 06 tháng 10 năm 2020 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
Câu 1. (4,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi: a) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH; b) Trộn dung dịch Al2(SO4)3 với dung dịch K2S; c) Sục khí H2S đến bão hòa vào dung dịch Fe2(SO4)3; d) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa ZnCl2. 2. R là một nguyên tố hóa học ở nhóm A trong bảng tuần hoàn. Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R có công thức R2O5. Phần trăm về khối lượng của R trong hợp chất khí của nó với hiđro là 91,18%. a) Xác định nguyên tố R. b) X là hợp chất chứa nguyên tố R trong quặng, cho biết MX = 310 g/mol; Z là một muối trung hòa chứa R. Hãy viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên tương ứng với một H2O NaOH phản ứng hóa học): X R RBr3 (Y) Z. 3. Cho 12,48 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tác dụng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và m gam kim loại không tan. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit (H2SO4 loãng, dư). Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra; tính giá trị của m và V. 4. Hỗn hợp B gồm hai muối M2CO3 và MHCO3. Chia 49,95 gam B thành ba phần bằng nhau: Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 2,0 M. Tính giá trị của V và viết phương trình phản ứng xảy ra (dạng ion) trong từng thí nghiệm trên. Câu 2. (4,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình ion thu gọn trong các thí nghiệm sau: a) Cho NaHS vào dung dịch CuCl2; b) Sục khí SO2 vào dung dịch nước brom; c) Cho NaNO2 vào dung dịch H2SO4 (loãng); d) Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat. 2. Hợp chất MX2 có trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch BaCl2 vào A thu được kết tủa trắng, cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được kết tủa đỏ nâu. Xác định công thức hóa học MX2 và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra dạng ion thu gọn. 3. Vận dụng kiến thức môn hóa học, hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Vì sao khi bón phân đạm urê cho đồng ruộng không nên trộn chung với vôi? b) Vì sao không dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy kim loại Mg? 4. Hòa tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 100,0 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X (không có muối amoni) và hỗn hợp khí B (gồm các sản phẩm khử của NO3 ). Cho 500 ml dung dịch KOH 1,2M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 49,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A và nồng độ C% mỗi chất tan trong X. Câu 3. (4,0 điểm) 1. Chỉ được dùng thêm thuốc thử là quỳ tím (các thiết bị cần thiết có đủ), hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất trong các dung dịch riêng biệt: Na2SO4, KHCO3, Na2CO3, KHSO4, NaOH, BaCl2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. 2. Cho biết A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là các hợp chất của kim loại natri. Cho A1 lần lượt tác dụng với các dung dịch A2, A3 thu được các khí tương ứng là A6, A7. Cho A4, A5 lần lượt tác dụng với nước thu được các khí tương ứng A8, A9. Cho các khí A6, A7, A8, A9 tác dụng với nhau từng đôi một trong điều kiện thích hợp. Tỷ khối của A6 so với A8 bằng 2 và tỷ khối của A7 so với A9 cũng bằng 2. A6, A7, A8, A9 là các khí được học trong chương trình hóa học phổ thông. Hãy xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9 phù hợp với dữ kiện trên và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên. 3. Hòa tan m gam CuSO4.3H2O vào nước được dung dịch X. Cho 14,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z có khối lượng 21,6 gam và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối Trang 1/2
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
lượng không đổi thu được hỗn hợp oxit có khối lượng 14,0 gam. Viết các phương trình phản ứng xảy ra; tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của m. 4. Cho 32,64 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc), dung dịch X và 5,76 gam kim loại M. Cho 5,76 gam kim loại M vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời H2SO4 0,7M và KNO3 0,6M khuấy đều thì thu được dung dịch E, khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn R. Cô cạn dung dịch E thu được m gam muối khan. Hãy xác định kim loại M và tìm giá trị của m. Câu 4. (4,0 điểm) 1. Biết rằng X là hợp chất hữu cơ phổ biến trong tự nhiên có %mC = 44,44%, %mH = 6,17% và %mO = 49,39%; mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình hóa học, hãy xác định các chất X, X1, X2, X3, X4 và viết phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: Polietylen X3 X X1 X2 X4 Etyl axetat 2. Để pha chế 10,0 lít dung dịch sát khuẩn sử dụng trong phòng dịch Covid-19, Tổ chức Y tế Thế giới WHO giới thiệu một công thức như sau: Dung dịch etanol (rượu etylic) 96o 8333 ml Dung dịch hiđro peroxit 3% 417 ml Dung dịch glyxerol 98% 145 ml Nước cất đã đun sôi, để nguội phần còn lại a) Hãy cho biết vai trò của hiđro peroxit và glyxerol trong dung dịch trên. b) Độ rượu cho biết số ml rượu etylic nguyên chất (d = 0,8 g/ml) có trong 100 ml dung dịch rượu. Tính khối lượng etanol có trong 8333 ml rượu 96o (96 độ) ở trên. c) Khi đun nhẹ hoặc có mặt xúc tác MnO2, H2O2 bị phân hủy tạo ra khí oxi và nước. Đun nhẹ 100 gam dung dịch H2O2 34% một thời gian thu được dung dịch H2O2 17%. Bỏ qua sự bay hơi nước, tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc). d) Lập luận để so sánh độ dài liên kết O-O trong các phân tử H2O2, O2, O3. 3. Sục 3,36 lít khí axetilen (đktc) vào dung dịch HgSO4/H2SO4 loãng đun nóng ở 800C một thời gian thu được hỗn hợp Y (gồm hơi và khí). Cho toàn bộ Y phản ứng hết với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 33,12 gam kết tủa. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen. b) Đốt cháy hoàn toàn 2,02 gam Y trong khí oxi (dư) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,08M. Tính khối lượng kết tủa thu được (nếu có) và khối lượng chất tan có trong dung dịch thu được sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả thiết rằng nước không bay hơi trong suốt quá trình thực hiện các thí nghiệm. Câu 5. (4,0 điểm) 1. Dùng công thức cấu tạo thu gọn để viết phương trình hóa học các phản ứng sau: H2SO4 (l),to H2SO4 (l),to propan-2-ol + axit formic b) Este+H2O axit acrylic+anđehit axetic a) Este +H2O
DẠ
Y
KÈ
M
c) Este (C5H8O4) + NaOH 2 muối + ancol d) Este(C11H10O4) +NaOH 2 muối+xeton+ nước 2. Hỗn hợp A gồm hai anđehit X, Y đều mạch hở, đơn chức (phân tử của chúng hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol A thu được 0,26 mol CO2 và 0,20 mol H2O. Nếu cho 0,14 mol A tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thu được p gam kết tủa. Hãy tính giá trị của p. 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm triglyxerit và các axit béo (trong đó ntriglyxerit : naxit béo = 1:1) cần vừa đủ 4,21 mol O2 thu được CO2 và 2,82 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch brom thấy có 0,06 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Hiđro hóa hoàn toàn X (Ni, t0) rồi cho sản phẩm tác dụng với một lượng dư NaOH thu được 48,40 gam muối. Tính giá trị của m. 4. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở Y, Z, T trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức (MY < MZ < MT). Đốt cháy hoàn toàn 20,04 gam X cần dùng vừa hết 0,79 mol O2; hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa một lượng dư dung dịch nước vôi trong thu được 76,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 30,68 gam so với trước phản ứng. Nếu cho 20,04 gam X tác dụng với một lượng dư NaOH thì thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 22,08 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Xác định công thức cấu tạo các chất Y, Z, T và tính khối lượng của chúng trong X. Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39, Ca=40; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Br = 80; Ag=108; Ba=137. Trang 2/2
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
----------------- HẾT ----------------Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn và tính tan, không được sử dụng tài liệu khác
Trang 3/2
Nội dung a) Kim loại Al tan, có khí không màu thoát ra. 2KAlO2 + 3H2 2Al + 2KOH + 2H2O b) Kết tủa keo trắng, có khí mùi trứng thối thoát ra. Al2(SO4)3 + 3K2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3H2S c) Kết tủa vàng H2S + Fe2(SO4)3 2FeSO4 + H2SO4 + S d) Ban đầu có kết tủa trắng, sau đó tan dần thu được dung dịch không màu. ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NH4Cl Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2 a) Oxit cao nhất là R2O5 CTHH hợp chất khí với hiđro: RH3 MR 91,18 %m(R) RH3 MR = 31 g/mol R là photpho (P). M R 3 100 b) X: Ca3(PO4)2; Y: H3PO3; Z: Na2HPO3
Điểm
CI
Câu Ý
AL
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT Khóa ngày 06 tháng 10 năm 2020 Môn thi: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm có 8 trang)
2
NH ƠN
OF FI
1
1,0
0,5
o
t Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2 2P + 5CO + 3CaSiO3 o
Y
Câu 1
t 2P + 3Br2(thiếu) 2PBr3 PBr3 + 3H2O 3HBr + H3PO3 H3PO3 + 2NaOH Na2HPO3 + 2H2O *nHCl = 0,16*2 = 0,32 mol Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O mol: 0,04 0,32 0,08 0,04 Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 mol: 0,04 0,08 0,04 0,08 m = mX – mCu phản ứng – m(Fe3O4)phản ứng =12,48–0,04*64–0,04*232 = 0,64 (gam). Dung dịch Y chứa: 0,04 mol Cu2+, 0,08 mol Fe2+, 0,32 mol Cl. 5Fe2+ + MnO4 + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O mol: 0,08 0,016 10Cl + 2MnO4 + 16H+ 5Cl2 + 2Mn2+ + 8H2O mol: 0,32 0,064 0, 016 0, 064 V= = 0,8 lít = 800 ml 0,1 Gọi x, y tương ứng số mol M2CO3, MHCO3 trong mỗi phần. BaCO3 (1) P2: Ba2+ + CO32 → x= 0,05 0,05 mol P1: HCO3 + OH → CO32 + H2O (2) y 2+ BaCO3 (3) Ba + CO32 →
0,5
0,5
KÈ
M
QU
3
0,5
0,05+ y 0,2 mol y= 0,15 mol. Theo giả thiết: 0,05.(2.MA + 60) + 0,15.(MA +61) =49,95/3 = 16,65 MA = 18 vậy A+ là NH 4
Y DẠ
4
P3:
NH 4 + OH- → NH3 + H2O 3
-
2 3
HCO + OH → CO + H2O
0,5
(4) (5)
n NaOH = n OH- = (0,05*2 + 0,15) + 0,15 = 0,4 mol V = 0,4/2 = 0,2 lít = 200 ml.
0,5 Trang 1/8
Câu Ý
Nội dung
Điểm
AL
a) Kết tủa đen. HS- + Cu2+ CuS + H+ b) Dung dịch nước brom bị nhạt màu dần đến mất màu. 4H+ + 2Br- + SO 24 SO2 + Br2 + 2H2O c) Có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra. NO3 + 2NO + H2O (2NO + O2 2NO2) 3 NO 2 + 2H+ d) Dung dịch bị vẩn đục C6H5O- + CO2 + H2O C6H5OH + HCO3 MX2 là FeS2 FeS2 + 14H+ + 15 NO3 →Fe3+ + 2 SO 24 + 15NO2 + 7H2O
1,0
2
OF FI
CI
1
SO 24 + Ba2+ → BaSO4
1,0
Fe3+ + 3NH3 + 3H2O→Fe(OH)3 + 3 NH 4 a) Khi trộn urê với vôi. (NH2)2CO + 2H2O→ (NH4)2CO3 Ca(OH)2 + (NH4)2CO3→CaCO3↓ + 2NH3↑+ 2H2O Làm mất đi lượng đạm (do thoát raNH3) và làm đất rắn lại (do tạo CaCO3). b) Vì kim loại Mg cháy trong khí CO2:
3
NH ƠN
0
0,5
0
t t 2Mg + CO2 2MgO + C (Mg + CO2 MgO + CO) 100.50, 4 0,8mol ; n KOH = 0,6 mol n HNO3 = 100.63
Đặt nFe = x mol; nCu = y mol.
Hòa tan hết kim loại bằng dung dịch HNO3 → X có Cu(NO3)2, muối của sắt (Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3 hoặc cả 2 muối của sắt), có thể có HNO3 dư. X + dung dịch KOH có thể xảy ra các phản ứng: HNO3 + KOH → KNO3 + H2O (1) Cu(NO3)2 +2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3 (2) Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KNO3 (4) Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3 (5) Cô cạn Z được chất rắn T có KNO3, có thể có KOH dư
QU
Y
Câu 2
0
t Nung T: 2KNO3 2KNO2 +O2 (6) + Nếu T không có KOH thì: Theo phản ứng (1)(2)(3)(4)(5)(6) n KNO2 = n KNO3 =nKOH =0,6 mol
→ m KNO2 = 60,6 gam ≠ 49,55 gam (Loại)
4
M
+ Nếu T có KOH dư: Đặt n KNO3 = a mol → n KNO2 = a mol; nKOH
phản ứng
= a mol;
KÈ
→ 85.a + 56.(0,6-a) = 49,55 → a = 0,55 mol Nung kết tủa Y: Nếu Y có Fe(OH)3:
0
t Cu(OH)2 CuO + H2O 0
t 2Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O 0
DẠ
Y
t Nếu Y có Fe(OH)2 : 4Fe(OH)2+ O2 2Fe2O3 +4H2O 1 x Áp dụng BTNT đối với sắt ta có: n Fe2O3 = nFe = ; 2 2 Áp dụng BTNT Cu ta có: nCuO = nCu= y mol x (I) →160. + 80.y = 20 2 mhh kim loại = 56.x + 64.y = 14,8 (II) Giải hệ (I) và (II) x = 0,15 và y = 0,1.
Trang 2/8
Câu Ý
Nội dung
0,15.56 .100% 56, 76% ; %mCu = 100-56,76 = 43,24% 14,8 Áp dụng BTNT đối với Nitơ: nN trong X = n N trong KNO2 = 0,55 mol. TH1: Dung dịch X có HNO3 dư, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 Ta có: n Cu(NO3 )2 = nCu = 0,1 mol; n Fe(NO3 )3 = nFe = 0,15 mol
Điểm 0,5
Gọi n HNO3 (dư) = b mol → b+0,1.2+0,15.3= 0,55 → b = -0,1 (loại)
AL
% mFe =
5
OF FI
CI
TH2: Dung dịch X không có HNO3 ( gồm Cu(NO3)2, có thể có muối Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3 hoặc cả Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 ) n Fe(NO3 )2 = z mol (z ≥ 0); n Fe(NO3 )3 = t mol (t ≥ 0) Theo BTNT đối với Nitơ → 2z+3t +0,1. 2 = 0,55 (III) Theo BTNT đối với Sắt → z + t = 0,15 (IV) Giải hệ (III) và (IV) → z = 0,1 và t = 0,05. Khi hỗn hợp kim loại phản ứng với HNO3 nN (B) = n HNO3 ban đầu- nN trong muối = 0,8 - 0,55 = 0,25 mol Gọi số oxi hóa trung bình của Nitơ trong hỗn hợp khí B là +k (k>0)
0,5
k
NH ƠN
Fe → Fe3+ + 3e N + (5-k).e → N 0,05 0,15 0,25 0,25(5-k) 0,25 2+ Fe → Fe + 2e 0,1 0,2 2+ Cu → Cu + 2e 0,1 0,2 Áp dụng bảo toàn electron: 0,15+0,2+0,2=0,25(5-k) k = 2,8 Tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong một hỗn hợp = 0 nên: 0,25.(+2,8) + (-2). nO = 0 nO(B) = 0,35 mol. Bảo toàn khối lượng: mddX = m ddaxit + mA – m hh B mdd sau= 100+14,8-(0,25.14 + 0,35.16)= 105,7 gam C%Cu(NO3 )2 = 17,79% ; C%Fe(NO3 )2 = 17,03; C% Fe(NO3 )3 = 11,45%
0,5
QU
Y
Trích mẫu thử từ các dung dịch tương ứng và đánh dấu cẩn thận. - Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử: + Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: Na2SO4, BaCl2 (nhóm I) (nhóm II) + Mẫu làm quỳ tím hóa xanh NaHCO3, NaOH, Na2CO3 + Mẫu làm quỳ tím chuyển màu đỏ là KHSO4 - Dùng KHSO4 cho vào các mẫu ở nhóm I. + Trường hợp nào có kết tủa trắng được tạo ra là BaCl2: NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + NaCl. + Mẫu còn lại ở nhóm I là dung dịch Na2SO4 - Dùng BaCl2 cho vào các chất ở nhóm (II). + Chất phản ứng tạo kết tủa trắng là Na2CO3 BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl + Còn lại hai chất: NaHCO3, NaOH (nhóm III) - Dùng KHSO4 nhận được ở trên cho vào các chất ở nhóm III + Mẫu có khí thoát ra là KHCO3, KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O +Mẫu không tạo ra hiện tượng gì là dung dịch NaOH A1: NaHSO4; A2: Na2SO3 (hoặc NaHSO3); A3: Na2S (hoặc NaHS); A4: Na2O2; A5: Na3N (hoặc NaNH2); A6: SO2; A7: H2S; A8:O2; A9: NH3. 2NaHSO4 + Na2SO3 → 2Na2SO4 + SO2 + H2O (NaHSO3) 2NaHSO4 + Na2S → 2Na2SO4 + H2S (NaHS) Na2O2 + H2O → 2NaOH + O2
KÈ
M
1
DẠ
Y
Câu 3
2
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
Trang 3/8
Nội dung Na3N +3H2O →3NaOH + NH3 (NaNH2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O V2O5 ,t o 2SO3 2SO2 + O2
Điểm
AL
Câu Ý
CI
H2S + 2NH3 → (NH4)2S (NH4HS) 2H2S + O2 → 2S + 2H2O to 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O o
3
NH ƠN
OF FI
t 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O Nếu Mg, Fe phản ứng hết trong dung dịch CuSO4 thì oxit phải chứa MgO, Fe2O3 và có thể có CuO. Như vậy, khối lượng oxit phải lớn hơn khối lượng kim loại. Nhưng theo giả thiết: moxit = 14 gam < mkim loại = 14,8 gam Vậy kim loại dư, CuSO4 hết. Nếu Mg dư thì dung dịch thu được chỉ là MgSO4 kết thúc phản ứng chỉ thu được MgO (trái với giả thiết) Mg hết, Fe có thể dư. Gọi số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là x và y mol; số mol Fe đã phản ứng là z (z y) mol. MgSO4 + Cu Mg + CuSO4 x x x x (mol) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu z z (mol) z z MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4 x x FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 z z (mol) 0
t Mg(OH)2 MgO + H2O x x
0,25
(mol)
t0
0,25
0,5
Y
KÈ
M
QU
Y
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O z z/2 (mol) Chất rắn Z gồm Cu (x+z) mol và có thể có Fe dư (y-z) mol. Oxit gồm MgO và Fe2O3. 24x + 56y = 14,8 (1) 64(x+z) + 56(y-z) = 21,6 (2) 40x + 160.z/2 = 14 (3) Giải hệ (1), (2) và (3) ta được x = 0,15 mol, y = 0,2 mol, z = 0,1 mol. mMg= 0,15.24 = 3,6 gam; mFe = 0,2.56 = 11,2 gam. Số mol CuSO4 là x+z = 0,25 mol m = 0,25.214 = 53,5 gam a) Tìm kim loại M: Fe3O4 + 10 HNO3 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O (1) M + 2n HNO3 M(NO3)n + n NO2 + n H2O (2) M + n Fe(NO3)3 nFe(NO3)2 + M(NO3)n (3) + Giả sử M(OH)n không tan trong dd NH3 thì chất rắn R gồm Fe2O3 và M2On Xét các quá trình: 2 Fe3O4 3 Fe2O3 (*) 2M M2On (**) Theo (*) và (**) thì mR > 26,88 gam nhưng theo giả thiết mR = 19,2 gam < 26,88 gam. Vậy M(OH)n tan trong dung dịch NH3. + n N O 2, 24 0,1 mol. Khối lượng A tan trong HNO3 là 26,88 gam.
DẠ
4
2
22, 4
Trường hợp 1: Không xảy ra phản ứng (3) Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O Fe(OH)3 +3NH4NO3
(4) Trang 4/8
Câu Ý
Nội dung 2 Fe(OH)3
t Fe2O3 + 3H2O
(5)
19, 2 0 ,1 2 mol. Theo (1), (4), (5) n F e 3 O 4 0, 0 8 mol 160
m Fe3O4 0, 08.232 18,56 gam mM tham gia phản ứng (2) là 26,88 - 18,56 = 8,32 gam n NO2 do (2) sinh ra là 0,02 mol
CI
M = 416n (loại) Trường hợp 2: Xảy ra phản ứng (3) không xảy ra phản ứng (4) và (5): Fe(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O Fe(OH)2 + 2NH4NO3 (6)
AL
n Fe 2O 3
Điểm
0
0
0,25
OF FI
t 4 Fe(OH)2 + O2 2 Fe2O3 + 4 H2O (7) Theo (1), (3), (6), (7) n Fe3O 4 0, 08 mol m Fe3O4 0, 08.232 18,56 gam
mM tham gia phản ứng (2) và (3) là 26,88 - 18,56 = 8,32 gam nM phản ứng với (2), (3) là 0 , 2 6 mol n
NH ƠN
n 2 Suy ra M = 32n. Cặp nghiệm hóa học duy nhất là ; M là Cu M 64 b) Tính lượng muối khan thu được từ dung dịch E: 3Cu + 8H+ + 2 NO3 3Cu2+ + 2NO + 4 H2O
0,25
n H = 0,28 (mol); n Cu = 0,09 (mol) ; n NO- = 0,12 (mol ) 3
2
Cu : 0, 09 mol H : 0, 04 mol dd sau phản ứng gồm K : 0,12 mol NO : 0, 06 mol 3 SO 24 : 0,14 mol
0,25
Khi cô cạn 0,04 mol HNO3 phân hủy.
Y
m E m C u 2 m K m N O m S O 2 3
4
QU
= 0,09*64 + 0,12*39 + 0,02*62 + 0,14*96 = 25,12 (gam) Đặt công thức đơn giản nhất của X là: CxHyOz 44, 44 6,17 49,39 x : y : z= : : 6 :10 : 5 CTPT của X: (C6H10O5)n 12 1 16 X1: C6H12O6; X2: C2H5OH; X3: C2H4; X4: CH3COOC2H5.
1
0,25 0,25
0
xt:H ,t (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 men C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
M
PTHH:
0,25
H SO ñaë c
KÈ
2 4 C2H5OH CH2=CH2 + H2O t0
t , xt
( H2C CH2 )n
2 4 CH3COOC2H5 + H2O CH3CH2OH + CH3COOH t0
H SO ñaë c
a) Vai trò của H2O2: sát khuẩn Vai trò của glyxerol: giữ ẩm cho da b) Thể tích rượu nguyên chất có trong 8333 ml dung dịch rượu etylic 96o: 96 Vetanol = 8333* = 7999,68 ml 100 Khối lượng rượu nguyên chất có trong 8333 ml dung dịch rượu etylic 96o: metanol = 7999,68*0,8 = 6399,74 gam. c) m(H2O2) = 100* 34 = 34 g n(H2O2) = 34 = 1 mol
DẠ
Y
Câu 4
0
n H2C CH2
2
100
0,5 0,5
0,5
34
Trang 5/8
Câu Ý
Nội dung
Điểm
o
O O
O
CI
AL
(mol)
hay
0,5
O
O
OF FI
t 2H2O2 2H2O + O2 Ban đầu: 1 0 Phản ứng: 2x x Sau: 1-2x x 34 *(1 2x) 17 C%(H2O2)sau = 100 34 * 2x 100 x = 0,3012 V(O2) = 0,3012*22,4 = 6,75 lít d) Công thức cấu tạo của H2O2, O2, O3: O O O H O O O O H
O
0,5
0,5
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
Bậc liên kết (N) càng lớn, độ dài liên kết O-O càng bé. Liên kết O-O trong phân tử H2O2 là liên kết đơn N = 1 Liên kết O-O trong phân tử O2 là liên kết đôi N=2 Bậc liên kết O-O trong phân tử O3: N = 1 + ½ = 3/2 Như vậy, độ dài liên kết O-O trong các phân tử tăng dần theo thứ tự: O2, O3, H2O2. a) n(C2H2) = 3,36/22,4 = 0,15 mol HgSO4 / H 2SO 4 CHCH + H2O CH3-CHO to Hỗn hợp Y gồm: x mol CH3CHO, (0,15-x) mol C2H2. CHCH + 2AgNO3 + 2NH3 AgCCAg + 2NH4NO3 mol: 0,15-x 0,15-x CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 +2Ag +2NH4NO3 mol: x 2x mkết tủa = 240*(0,15 – x) + 108*2x = 33,12 g x = 0,12 0,12 Hpư = 100% = 80% 0,15 b) Trong Y: n(C2H2) : n(CH3CHO) = 0,03 : 0,12 = 1 : 4 Trong 2,02 gam Y, n(C2H2) : n(CH3CHO) = y mol : 4y mol Ta có: 26y + 44*4y = 2,02 y = 0,01 n(CO2) = 0,01*2 + 0,04*2 = 0,1 mol (Bảo toàn nC) 3 n(Ba2+) = 0,5*0,08 = 0,04 mol; n(Na+) = 0,5*0,1 = 0,05; n(OH-) = 0,5*(0,1 + 0,08*2) = 0,13 mol Do: 1 < n(OH-)/n(CO2) = 0,13/0,1 = 1,3 < 2 tạo 2 muối CO32-, HCO3CO2 + 2OH- CO32 + H2O mol: a 2a a CO2 + OH HCO3- + H2O mol: b b b a b 0,1 a 0, 03 Ta có: 2a b 0,13 b 0, 07 2+ 2Ba + CO3 BaCO3 mol: 0,03 0,03 0,03 mkết tủa = 0,03*197 = 5,91 gam Dung dịch sau phản ứng chứa: 0,05 mol Na+, 0,01 mol Ba2+, 0,07 mol HCO3-. mchất tan = 0,05*23 + 0,01*137 + 0,07*61 = 6,79 (gam). H 2SO 4 (l) HCOOH + CH3CH(OH)CH3 a) HCOOCH(CH3)2 + H2O
Câu 5
1
0,5
1,0
H 2SO 4 (l) CH2=CH-COOH + CH3CH=O b) CH2=CH-COOCH=CH2 + H2O
c) HCOOCH2-CH2-OOC-CH3 + 2NaOH HCOONa + CH3COONa + C2H4(OH)2 Trang 6/8
a + b = 0,14 a = 0,08 a + 3b = 0,26 b = 0,06 a + 2b = 0,2
OF FI
HCHO:a mol TH1: (A) CH 2 =CH-CHO: b mol
2
Điểm
AL
Nội dung d) C6H5-OOC-COOC(CH3)=CH2 +3NaOH C6H5ONa + (COONa)2 + CH3COCH3 + H2O Theo bài ra ta có: n 0,14 mol A C 0, 26 / 0,14 1, 86 (A) có chứa CH2O nCO2 0, 26 mol H 0, 2 * 2 / 0,14 2,86 nH 2 O 0, 2 mol
0,25
CI
Câu Ý
PTHH: HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O 4Ag + (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 mol:0,08 0,32 H2C=CH-CHO+2AgNO3+3NH3 + H2O2Ag+ H2C=CH-COONH4 +3NH4NO3 mol: 0,06 0,12 m = (0,32 + 0,12)*108 = 47,52 (gam). a+b=0,14 HCHO:a mol TH2: (A) a+3b=0,26 loại CH3CH 2 CHO: b mol a+3b=0,2
0,5
NH ƠN
0,25
m gam X phản ứng tối đa 0,06 mol Br2 m gam X phản ứng tối đa với 0,06 mol H2. Xét quá trình: C_ H _ COOH:xmol C_ H _ COONa H O:xmol n 2n 1 n 2n 1 2 H2 NaOH (X) (Y) 0,06mol 4xmol C H (OOCC H ) :xmol C H COONa C _ _ 3 3H5 (OH)3 :xmol 3 5 m_ 2m_ 1 m 2m1 144 42444 3 48,28 gam
BTKL: mY + mNaOH phản ứng = mmuối + mnước + mglyxerol (m + 0,06*2) + 40*4x = 48,40 + 18x + 92x m + 50x = 48,28 (1) Xét quá trình đốt cháy hoàn toàn m gam X:
Y
0,5
QU
3
C _ H _ COOH :x mol n 2 n 1 O2 (X) C3H 5 (OOCC _ H _ )3 :x mol CO 2 H 2 O 4,21mol { { m 2 m 1 y mol 2,82 mol H 2 : 0, 06 mol 1444442444443 m gam
0,5
DẠ
Y
KÈ
M
BTKL: m + 4,21*32 = 44y + 2,82*18 m – 44y = -83,96 (2) BT n(O): 2x + 6x + 4,21*2 = 2y + 2,82 8x – 2y = -5,60 (3) Giải (1), (2), (3) tìm ra: m = 46,28 (g) Đốt cháy 20,04 gam X: n(CaCO3) = 76/100 = 0,76 mol Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O mol: 0,76 0,76 mdd = m(CO2) + m(H2O) – m(CaCO3) -30,68 = 44*0,76 + 18n(H2O) - 76 n(H2O) = 0,66 mol Bảo toàn n(O): n(O)X = 0,76*2 + 0,66 – 0,79*2 = 0,6 mol n(COO)X = 0,3 mol Theo bài ra, hỗn hợp X phải gồm: 2 este đơn chức và 1 este 2 chức tạo ra từ ancol hai chức và hai axit đơn chức.
4
0,25
Trang 7/8
Câu Ý
Nội dung R COONa
M_
R COONa
0,3 mol HCOONa : a mol 22, 08 73, 6 g / mol 0,3 CH3COONa : b mol
AL
n_
Điểm
0,25
OF FI
CI
a b 0,3 a 0,18 Ta có: 68a 82b 22, 08 b 0,12 Quy đổi hỗn hợp gồm các ancol no về: CH3OH: d mol d 2e 0,3 [BTnOH ] d 0,1 e 0,1 C2H4 (OH)2 : e mol d 2e f 0,76 (0,18*1 0,12*2) 0,34 [BT nC ] CH : f mol 32d 62e 14f 20,04 0,3*40 22,08 9,96[BTKL] f 0,04 2 Vậy, hỗn hợp X gồm: HCOOC2 H4OOCCH3 : 0,1 mol 0, 08*n 0, 02*m d f 0,14 [BT n C ] HCOOCn H2n 1 : 0,08 mol CH COOC H m 2m 1 : 0,02 mol 3
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
8n + 2m = 14 n =1, m = 3 T : HCOOC2 H 4 OOCCH3 : 0,1 mol m T 0,1*132 13, 2 g X Y : HCOOCH 3 : 0, 08 mol m Y 0, 08*60 4,80 g Z : CH COOC H : 0, 02 mol m 0, 02*102 2, 04 g 0,5 3 3 7 Z Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nữa số điểm của PTHH đó. Làm tròn đến 0,25 điểm. ----------------- HẾT -----------------
Trang 8/8
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: HÓA HỌC– Lớp: 12 THPT MÃ ĐỀ 101 Thời gian làm bài: 60 phút Đề thi gồm: 04 trang Cho: H= 1; Na= 23; K= 39; Fe= 56; Al= 27; Cu = 64; Ba = 137; Ag= 108; C= 12; O= 16; S= 32; N=14; Ca=40 Cl=35,5; Mg=24; P=31; Br=80. Phần I. Trắc nghiệm một lựa chọn (Thí sinh ghi đáp án vào ô tương ứng của tờ giấy thi) Câu 1: Etanol là thành phần chính có trong nước rửa tay khô. Công thức Etanol là A. C2H4(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. C3H6(OH)2. D. C2H5OH. Câu 2: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z đều chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử và phân tử khối mỗi chất đều bằng 60. Thực hiện các thí nghiệm sau + X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2. + Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc. + Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn X. B. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức. C. Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc. D. Một mol X tác dụng tối đa hai mol NaOH. Câu 3: Trong các quá trình sau, quá trình nào ion K+ bị khử thành K? A. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn. B. Dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch HCl. C. Điện phân nóng chảy KCl. D. Dung dịch KCl tác dụng dung dịch AgNO3. Câu 4: Cho các phát biểu sau: (a). Vinyl axetat có khả năng làm mất màu dung dịch Brom. (b). Isoamyl axetat có mùi thơm của dứa. (c). Hợp chất C2H4O2 có 2 công thức cấu tạo mạch hở có khả năng tham gia tráng bạc. (d). Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Tổng số phát biểu sai là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 5: Cho các chất sau: axit axetic, đồng sunfat, axit photphoric, saccarozơ. Số chất điện li yếu là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 6: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6, poli(vinyl clorua), poli(metyl metarylat), tơ lapsan, tơ visco, tơ nitron, poli (butađien – stiren), tơ axetat. Số polime điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5 Câu 7: Cho các chất : Na3PO4, Ca(OH)2, BaCO3, HCl, K2CO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 8: Chọn phát biểu đúng? A. Kim loại Na khử được Cu2+ trong dung dịch CuCl2. B. Au là kim loại dẫn điễn tốt nhất trong các kim loại. C. Điện phân dung dịch NaCl thu được Na. D. Kim loại Ag chuyển màu đen khi đưa vào bình chứa Ozon. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozo, glucozo, saccarozo cần vừa đủ 5,376 lít O2(đktc) rồi hấp thụ hết sản phẩm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị m là A. 31,52. B. 14,52. C. 32,76. D. 17,00. Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Bột nhôm bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. (b) Hợp kim liti-nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật hàng không. (c) Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất rắn màu trắng, tan rất tốt trong nước. (d) Cắt một miếng tôn (sắt tráng kẽm) để ra ngoài không khí ẩm, xảy ra ăn mòn điện hóa. (e) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được chất khí làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Tính tổng số phát biểu đúng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (a). Phản ứng ăn mòn kim loại thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử (b). Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa gồm hai chất. (c). Nhỏ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl2 chỉ thu được một chất kết tủa. (d). Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư được 7m gam muối thì dung dịch sau tăng m gam.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
Trang 1/4 - Mã đề thi 101
CI
AL
Tổng số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 12: Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic, trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít khí CO2(đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2(đktc) trên vào 500 ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là A. 2,0. B. 1,44. C. 1,6. D. 1,8. Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: n phaân dung dòch (2) X2 + X4→ BaCO3 + Na2CO3 + H2O (1) X1 + H2O ñieä coù X2 + X3↑+ H2↑ maø ng ngaên
QU
Y
NH ƠN
OF FI
(3) X2 + X3→ X1 + X5 + H2O (4) X4 + X6→ BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Biết X3 ở thể khí trong điều kiện thường. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. X2 có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu. B. X6 tạo kết tủa với dung dịch BaCl2. C. Dung dịch X5 làm quỳ tím chuyển màu xanh. D. X2 không tác dụng với dung dịch X6. Câu 14: Cho các phát biểu sau: (a) Hàm lượng glucozơ chiếm khoảng 30% trong mật ong. (b) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ khi thủy phân trong môi trường axit đều thu được glucozơ. (c) Tơ nilon-6,6; tơ visco, tơ olon đều thuộc tơ hóa học. (d) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ thu hỗn hợp khí thoát ra. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 15: Cho các nhận xét sau: (a). Có 4 peptit có cùng công thức phân tử là C6H12O3N2. (b). Cây thuốc lá chứa amin rất độc là nicotin. (c). Dung dịch axit -aminoisovaleric có khả năng đổi màu quỳ tím sang màu đỏ. (d). Có 3 chất trong số các chất sau: ancol etylic, metanol, axetanđehit, axetilen, etyl axetat, có thể điều chế ra axit axetic bằng một phản ứng trực tiếp. Tổng số nhận xét đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 16: Điều chế este etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau
DẠ
Y
KÈ
M
Cho các phát biểu sau: (a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (770C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. (b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước. (c) Etyl axetat sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ. (d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat. (e) Có thể thêm ít bột CaCO3 vào ống nghiệm thay cho đá bọt để tăng hiện tượng đối lưu. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được 50 gam hỗn hợp muối và x gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2 thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là A. 35,8. B. 50. C. 38,5. D. 45,8. Câu 18: Cho các phát biểu sau đây: (a). Glucozo bị oxi hóa bởi hiđro thu được hợp chất sobitol. (b). Thủy phân hoàn toàn saccarozo trong môi trường axit thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. (c). Tinh bột là chất rắn, màu trắng, dạng bột vô định hình không tan trong nước lạnh. (d). Hàm lượng glucozo chiếm 1% trong máu. (e). Trong mật ong có trên 85% hàm lượng fructozơ. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Trang 2/4 - Mã đề thi 101
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 19: Cho bảng thống kê sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (oC) 182 184 -6,7 -33,4 pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12 Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng bên. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím. B. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom. C. X có tính axit; Y, Z, T có tính bazơ. D. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm. Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,91 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước thu được 1,68 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y chứa 4,38 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với giá trị A. 27,84%. B. 34,51%. C. 25,45%. D. 66,67% Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho CaC2 và dung dịch CuCl2. (b) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4. (c) Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl dư. (d) Đun sôi nước cứng tạm thời. Xác định tổng số thí nghiệm vừa tạo chất khí, vừa tạo kết tủa? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 22: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Đốt cháy a gam X cần vừa đủ 38,976 lít O2(đktc) thu được 5,376 lít khí N2(đktc). Mặt khác cho a gam hỗn hợp X tác dụng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu m gam muối. Giá trị của m có thê là A. 65 gam. B. 60 gam. C. 70 gam. D. 75 gam.. Câu 23: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (3) X2 + X3 → X4 + H2O Phát biểu nào sau đây không đúng? A. X có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. B. 1 mol X3 tác dụng tối đa với 2 mol NaOH. C. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử. D. X2 có 1 nguyên tử O trong phân tử. Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol tripeptit X mạch hở trong 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư có trong Y bằng 100 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch T. Cô cạn T, thu được 67,95 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Oxi có trong X gần nhất với giá trị nào? A. 38,4%. B. 14,4%. C. 19,2%. D. 25%. Phần II: Thí sinh tự ghi câu trả lời vào giấy thi theo hàng dọc. Câu 25: Hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2). Đun nóng 7,12 gam X với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Tính phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong rắn T? (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a). Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3. (b). Nhỏ dung dịch chứa a mol KHSO4 vào cốc đựng dung dịch chứa a mol NaHCO3. (c). Nhỏ dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 vào cốc đựng dung dịch chứa 3a mol NaOH. (d). Hòa tan hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào cốc đựng nước dư. (e). Đun nóng dung dịch gồm NaHCO3 và CaCl2 (tỉ lệ mol 2:1) đến phản ứng hoàn toàn. Liệt kê các thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa hai chất tan có số mol bằng nhau? Câu 27: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M thu được dung dịch X và 0,896 lít H2(đktc). Cho X tác dụng lượng dư dung dịch AgNO3 sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) và b gam chất rắn. Tính giá trị của b? Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít hỗn hợp khí D gồm hai khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí có tỉ khối so với Hiđro là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và 47,518 gam kết tủa E. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam rắn F. Để hòa tan F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng muối có trong B? ( Các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Câu 29: Có các quy trình sản xuất các chất như sau: 0
1500 C (1) 2CH4 C2H2 + 3H2
o
+ H O, men , t o
2 (2) (C6H10O5)n C6H12O6 O , xt ,t o
xt ,t 2 CH3COOH (3) CH3OH + CO (4) CH2=CH2 CH3-CHO Có bao nhiêu quy trình sản xuất ở trên là quy trình sản xuất các chất trong công nghiệp?
Trang 3/4 - Mã đề thi 101
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg, Na2O bằng 800 ml dung dịch Y chứa H2SO4 0,5M và HCl 0,625M vừa đủ thu được dung dịch Z và 5,6 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? Câu 31: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, amilozo, xenlulozo bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là Câu 32: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 75,6 lít khí CO2(đktc) và 58,05 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa b gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của b là Câu 33: Hợp chất khí X thu được khi cho Canxi cacbua vào nước. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất) (1) X tác dụng với H2O(1:1) có xúc tác là HgSO4/800C thu được chất hữu cơ Y. (2) Y tác dụng với H2( 1:1) có Ni/t0 thu được chất hữu cơ Z. (3) Z tác dụng với axit glutamic/ khí HCl dư theo tỉ lệ 1:1 thu được chất hữu cơ T. Phân tử T có bao nhiêu nguyên tử Hiđro ? Câu 34: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 45,05 gam chất rắn E. Tìm giá trị của m? Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 23,9 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và etilen glicol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Nếu cho 23,9 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch chứa đồng thời KOH 1M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu? Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp (Ba và NaHSO4) vào H2O dư. (b) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3. (c) Cho Na2O vào dung dịch CuSO4. (d) Đun nóng một mẫu nước cứng toàn phần. (e) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. (f) Cho NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 và đun nóng. Liệt kê những thí nghiệm sau phản ứng vừa thu được chất rắn vừa có khí thoát ra? Câu 37: X là hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức Y, một axit đơn chức Z, không no (có một liên kết đôi C=C) và este T thuần chức tạo bởi Y và Z ( tất cả đều mạch hở). Biết tỉ khối của X so với hiđro là 70,2. Đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam X thu được 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho K dư vào lượng X trên thấy thoát ra 0,035 mol khí H2. Tính phần trăm khối lượng của Z có trong X? Câu 38: Nung m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe3O4 (ở nhiệt độ cao, không có Oxi) được chất rắn B. Chia B thành hai phần: Phần I tác dụng dung dịch NaOH dư thì có 0,3 mol NaOH phản ứng thu được V lít khí H2 và chất rắn D. Cho chất rắn D tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 3V lít khí H2(đktc). Phần II tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 10V lít khí H2(đktc). Tính giá trị m? (phản ứng xảy ra hoàn toàn.) Câu 39: Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,525 mol hỗn hợp khí A gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ A qua dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 thu được dung dịch B chứa 41,1 gam chất tan, khí thoát ra chứa CO và H2. Cô cạn dung dịch B rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 31,8 gam chất rắn. Giá trị của a là? Câu 40: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị bên. Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m? ----------- HẾT ---------(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) Họ và tên thí sinh:................................................................................. Số báo danh:........................... Họ, tên và chữ ký của GT 1:.....................................Họ, tên và chữ ký của GT 2:................................. Trang 4/4 - Mã đề thi 101
KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12 ĐỀ THI MÔN HÓA NĂM HỌC 2019 - 2020 Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề. Đề thi gồm: 02 Trang.
FI CI A
L
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1. (2,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra với mỗi trường hợp sau: a) Cho dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sau đó đun nhẹ. b) Cho dung dich ̣ FeCl2 vào dung dịch AgNO 3 dư. c) Cho đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong. d) Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch NaAlO2. 2. Cho hỗn hợp rắn gồm FeS2, NaCl, NaBr và NaI phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng, thu được hỗn hợp khí. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2. (2,0 điểm) 1. Cho A, B, C, D là các kim loại chuyển tiếp (kim loại nhóm B) và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn (ZA< ZB< ZC< ZD). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B và C bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của B là 8. Tổng số hạt mang điện của D nhiều hơn tổng số hạt mang điện của B là 8. Xác định các kim loại A, B, C, D. Biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Cr (Z= 24), Mn (Z = 25); Fe (Z = 26); Co (Z = 27); Ni (Z = 28); Cu (Z = 29); Zn (Z = 30). 2. Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn X gồm B2O3, B(NO3)2, D (B và D là các kim loại tìm được ở trên) bằng dung dịch chứa 0,48 mol HCl.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 30,585 gam chất tan và 0,05 mol hỗn hợp khí E gồm N2O, NO, H2 có tỉ khối với He là 6,8. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,005 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 72,66 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. Câu 3. (2,0 điểm) 1. Có 5 chất rắn: BaCl2, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, BaSO4 đựng trong 5 lọ riêng biệt. Chỉ được dùng thêm 2 hóa chất làm thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ. 2. Cho 1,55 gamchất hữu cơ P có công thức phân tử C2H9O5N3 tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02 mol NaOH, thu được chất hữu cơ Y làm xanh quỳ tím ẩm (MY> 32) và dung dịch Z. Xác định công thức cấu tạo của Y và tính lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Z. Bài 4. (2,0 điểm) Hợp chất X có công thức phân tử C7H6O3 có những tính chất sau: - Tác dụng với dung dịch NaHCO3 tạo chất ra Y có công thức C7H5O3Na; -Tác dụng với anhiđrit axetic tạo chất Z có công thức C9H8O4 (chất Z tác dụng được với NaHCO3); -Tác dụng với metanol ( xúc tác H2SO4 đặc) tạo ra chất T có công thức C8H8O3. Chất T có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Xác định công thức cấu tạo các chất X, Y, Z, T. Viết các phương trình hóa học xảy ra (ghi điều kiện phản ứng nếu có), biết các nhóm chức trong X có khả năng tạo liên kết hiđro nội phân tử. Câu 5. (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các este trong hỗn hợp X.
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 6. (2,0 điểm) Hòa tan hết m gam hỗn hợp R gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau: - Cho từ từ đến hết phần 1 vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl, thu được 0,075 mol CO 2, coi tốc độ phản ứng của HCO3-, CO32- với H+ bằng nhau. - Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào phần 2, thu được 0,06 mol CO 2. Tính giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 7. (2,0 điểm) Hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m+7,9) gam muối khan. Đốt cháy hết hỗn hợp muối, thu được Na2CO3 và hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho hết lượng B hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí thoát ra (đktc). Tính % khối lượng X trong hỗn hợp A. Câu 8. (2,0 điểm) Xăng là nguyên liệu hoá thạch được hình thành từ những vật chất hữu cơ tự nhiên như: xác động, thực vật do tác dụng của vi khuẩn yếm khí trong lòng đất qua hàng triệu năm. Dù là nguồn khoáng sản dồi dào nhưng trữ lượng xăng (dầu) trên thế giới là có hạn. Xuất hiện đầu tiên ở Hoa Kì, xăng sinh học (xăng pha etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống. Xăng pha etanol là xăng được pha 1 lượng etanol theo tỉ lệ đã nghiên cứu như: xăng E5 (pha 5% etanol), E10(pha 10% etanol),….E85 (pha 85% etanol). a. Hãy cho biết tại sao xăngpha etanol được gọi là xăng sinh học? Viết các phương trình hóa học để chứng minh. b. Trường hợp nào tiêu tốn nhiều oxi hơn khi đốt cháy: 1 kg xăng hay 1 kg etanol? Biết khi đốt cháy 1 kg xăng thì cần 14,6 kg không khí (không khí chứa 20% O2 và 80%N2 về thể tích). c. Từ kết quả câu b, em đánh giá gì về việc pha thêm etanol vào xăng để thay thế xăng truyền thống? Câu 9. (2 điểm)
1. X1(C2H6O)
X2
QU Y
Viết công thức cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hoá: X3
X4
X5
X7
X6 X8
X1 X9 (C2H6O).
Biết X1, X2, X3,…là các hợp chất hữu cơ khác nhau có thể chứa các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi, natri; phân
M
tử của chúng không chứa quá 3 nguyên tử cacbon. +Cl2, t0
A2(o-clotoluen)
bột Fe
KÈ
2. A1
+KOH đặc
+KMnO4, t0
A3
+(CH3CO)2O
+HCl
A4
A5
A6
0
t cao, P cao
DẠ
Y
Câu 10 (2,0 điểm). Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X. ……………………………………………………………HẾT……………………………………………………
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
Câu
Phần
1
1
FI CI A
L
ĐÁP ÁN KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12 ĐỀ THI MÔN HÓA NĂM HỌC 2019 - 2020 Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề. Đáp án gồm: 06 Trang.
Nội dung
a) Xuất hiện chất rắn màu đen, và chất khí đẩy chất rắn bồng lên trên miệng cốc 2 4 12C + 11H2O C12H22O11
C + 2H2SO4 đặc
CO2
+ 2SO2
+ 2H2O
OF
H SO loaõ ng
b) Xuấ t hiê ̣n kế t tủa trắ ng và dung dich ̣ chuyể n sang màu vàng nâu 2AgCl
Fe(NO3)2 + AgNO3
+ Fe(NO3)2
Fe(NO3)3 + Ag
Mỗi hiện tượng và pt đúng cho 0,25
ƠN
FeCl2 + 2AgNO3
Điểm
c) Có khí mùi khai thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3
(NH4)2CO3
NH
(NH2)2CO + 2H2O
CaCO3
+ 2NH3
+ 2H2O
d) Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra trong axit dư H2SO4 + 2 H2O + 2NaAlO2
2
Al2(SO4)3 + 6H2O
QU Y
3H2SO4 + 2Al(OH)3
2Al(OH)3 + Na2SO4
2FeS2 + 14H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O NaCl + H2SO4 đặc, nóng → NaHSO4 + HCl 2NaBr + 2H2SO4 đặc, nóng → Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O
8NaI + 5H2SO4 đặc, nóng → 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O 1
Cấu hình electron của A, B, C, D có dạng: [Ar]3da4sb
M
2
Mỗi pt đúng cho 0,25 1
KÈ
Do tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B, C là 4 nên phải có hai nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng và một nguyên tố có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Hai nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng có cấu hình lần lượt là:
Y
[Ar]3d54s1 và [Ar]3d104s1 → B là nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng do tổng số electron của B ở phân lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng là 8. → B có cấu hình electron: [Ar]3d64s2 → ZB = 26 (B là Fe)
DẠ
Theo bài ra ta có: 2ZD – 2ZB = 8 → ZD = 30 (Zn) Do ZA< ZB< ZC< ZD → ZA = 24 (A là Cr); ZC = 29 (C là Cu)
2
Ta có sơ đồ phản ứng:
1
L
H 2 0,05 mol khí E N 2O NO 1,36(gam )
Fe 3 Fe 2 O3 : a Fe NO : 0,005(mol) 2 Hh X Fe(NO3 ) 2 : b HCl Zn AgNO3 Dd Y Ag 0,48( mol) Zn : c NH 4 AgCl : 0, 48(mol) 18,025(gam ) H Cl : 0, 48(mol)
FI CI A
2
OF
30,585(gam )
H 2O
72,66 143,5.0, 48 0,035(mol) 108
ƠN
mkết tủa = 72,66 gam n Ag
BTe n Fe2 n Ag 3n NO 0,05(mol) ; n H (Y) 4n NO 0,02(mol)
NH
BTKL mH2O 18,025 0,48.36,5 1,36 30,585 3,6(gam) n H2O 0,2(mol) BTNT(O) n N2O n NO 3a 6b 0,2 n H2 (E) 0,25 3a 6b(mol) BTNT(Fe) BTNT(H) n NH 1,5a 3b 0,11(mol) ; n Fe3 2a b 0,05(mol) 4
QU Y
BTDT (Y) 7,5a 6b 2c 0,62 1
Từ khối lượng của hỗn hợp X: 160a + 180b + 65c = 18,025 (2) Từ khối lượng muối trong Y ta có: 139a 110b 65c 15,505 (3) Từ (1); (2); (3) a = 0,02 (mol); b = 0,03 (mol); c = 0,145 (mol)
3
1
M
% %mFe2O3 =17,75%; %mFe( NO3 )2 29,96%; %mZn 52,29% Dùng H2O để chia thành 2 nhóm
1
KÈ
Nhóm I gồm các chất không tan: CaCO3; BaSO4 Nhóm II gồm các chất tan: Na2CO3, Na2SO4, BaCl2 Dùng HCl nhận biết được CaCO3 và BaSO4 ở nhóm I.
Y
Dùng HCl nhận biết được Na2CO3 ở nhóm tan, sau đó dùng Na2CO3 để nhận biết BaCl2 và Na2SO4. CTCT của P: HCOOH3NCH2NH3NO3
DẠ
2
1
HCOOH3NCH2NH3NO3 + 2NaOH → HCOONa + H2NCH2NH2 + NaNO3+H2O. 0,01
0,01
0,01 (mol)
HCOONa : 0,01(mol) mchất rắn = 0,01.68 + 0,01.85 = 1,53 (gam) NaNO3 : 0,01(mol)
Chất rắn gồm
L
Cấu tạo các chất :
Phương trình phản ứng :
OF
HOC6H4COOH + NaHCO3 HOC6H4COONa + H2O + CO2
FI CI A
4
H SO
4 CH3COOC6H4COOH + CH3COOH HOC6H4COOH + (CH3CO)2O 2 CH3COOC6H4COOH + NaHCO3CH3COOC6H4COONa + CO2 + H2O
Mỗi chất chỉ ra đúng cho 0,25. Mỗi pt đúng cho 0,2
H 2 SO4 đ ,t HOC6H4COOCH3 + H2O HOC6H4COOH + CH3OH
ƠN
0
HOC6H4COOCH3 + 2NaOH NaOC6H4COONa + CH3OH + H2O 5
Theo giả thiết ta có số mol O2 = 0,66; CO2 = 0,57 mol
NH
Áp dụng BTKL tính được H2O = 7,92 gam => số mol H2O = 0,44 mol Bảo toàn nguyên tố oxi ta có số mol O (trong X) = 0,26 mol => số mol nhóm COO = 0,13 mol Gọi công thức của ancol Z là ROH => công thức chung của 4 este là R’(COOR)n, ta có R’(COONa)n + nROH
QU Y
R’(COOR)n + nNaOH
Từ đó suy ra số mol ROH = NaOH = 0,13 mol => số mol NaOH còn trong Y là 0,18 mol Ta có: ROH + Na
RONa + 0,5H2
Bảo toàn khối lượng suy ra khối lượng của ROH = 5,85 + 0,065.2 = 5,98 gam Từ đó ta có: R + 17 = 46 => R = 29, vậy R là C2H5 ’
0,5
’
(NaOH
KÈ
M
Ta có: R (COONa)n + nNaOH R Hn + nNa2CO3 ’ Theo PT và giả thiết ta có R (COONa)n = R’Hn = 0,09 mol còn dư và R’(COONa)n hết vì n < 2) Gọi công thức của este đơn chức là CnHm+1COOC2H5 (y mol)
Y
=> 3 este 2 chức là CnHm(COOC2H5)2 (x mol) (vì muối tạo ra khi phản ứng với NaOH đun nóng chỉ tạo một hidrocacbon duy nhất)
DẠ
Từ trên ta có hệ: Tổng số mol este là x + y = 0,09; Tổng số nhóm COO là 2x + y = 0,13
=> x = 0,04; y = 0,05
Từ đó suy ra : Số nguyên tử C = 0,04(n + 6) + 0,05(n + 3) = 0,57 => n = 2 Số nguyên tử H = 0,04(m + 10) + 0,05(m + 6) = 0,88 => m = 2.
0,5
Vậy CTPT của este đơn chức là C5H8O2, cấu tạo: CH2=CH-COOCH2-CH3
0,5
CTCT: CH2=CH(COOC2H5)2
C2H5OOC
COOC2H5
COOC2H5
C=C
H
C=C H
H
Gọi a, b lần lượt là số mol CO32- và HCO3- trong 1/2 Y Phần 2: 0,06 mol < 0,07 mol H+ hết
HCO3- + H+ H2O + CO2
NH
CO32 + 2H+ H2O + CO2
0,5
ƠN
nCO32- = a = nH+ - nCO2 = 0,12 – 0,06 = 0,06 mol Phần 1: H+ hết
0,5
COOC2H5
OF
H 6
FI CI A
L
CTPT của 3 este 2 chức là C8H12O4,
2a b a b 2.0,06 b 0,06 b b 0,04 mol 0,12 0,075 0,12 0,075
0,5
Trong Y: 0,12 mol CO32-, 0,08 mol HCO3- 0,24 + 0,08 = 0,32 mol Na+
Sơ đồ: R +
QU Y
Bảo toàn cacbon: nBaCO3 = nBa(OH)2= 0,32 – 0,2 = 0,12 mol H2O
NaOH +
0,5
Ba(OH)2 + H2
m + (0,16 + 0,12 + 0,15).18 = 40.0,32 + 0,12.171 + 0,15.2 Vậy m = 25,88 gam
M
Gọi công thức chung của X, Y là CknH2kn+2-kNkOk+1 (a mol) PTHH: CknH2kn+2-kNkOk+1 + kNaOH kCnH2nNO2Na + H2O kCnH2nNO2Na + O2 k(n – 0,5) CO2 + 0,5kNa2CO3 + knH2O + 0,5kN2 Theo giả thiết khối lượng muối tăng lên 7,9 gam nên ta có: [(14nk + 69) – (14nk + 29k + 18)].a = 7,9 Vì khối lượng bình Ba(OH)2 tăng 28,02 gam nên ta có tổng khối lượng CO2 và H2O là 28,02 => 44(n – 0,5)k.a + 18kn.a = 28,02 Số mol N2 = 0,5k.a = 0,11 Từ các Pt trên ta có: kn.a = 0,53 = số mol CO2; k.a = 0,22 = số mol aminoaxit; a = 0,05 = số mol hỗn hợp X, Y => k = 4,4. Vì X là tetrapeptit, Y là pentapeptit và có k = 4,4 (số mắt xích trung bình) nên ta có tỉ lệ mol của X:Y = 0,6:0,4 => X = 0,03 mol; Y = 0,02 mol Gọi x, y lần lượt là số mol của Gly và Ala có trong hỗn hợp X, Y
DẠ
Y
KÈ
7
0,5
0,5
=> ta có:
x + y = 0,22; 2x + 3y = 0,53 (bảo toàn Cacbon) => x = 0,13; y = 0,09. Gọi số mắt xích Gly và Ala trong X là a, b; trong Y là a’ và b’ => 0,03.a + 0,02.a’ = 0,13 0,03.b + 0,02.b’ = 0,09 => a = 3; b = 1; a’ = 2; b’ = 3 Vậy X là Gly3Ala và Y là Gly2Ala3 có số mol tương ứng là 0,03 và 0,02 mol
0,5
FI CI A
L
0,5
Từ đó khối lượng hỗn hợp = (3.75 + 89 – 3.18).0,03 + (2.75 + 3.89 – 4.18).0,02 = 14,7 0,5 gam => %X = 7,8/14,7 = 53,06% a. Xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học vì lượng etanol trong xăng có nguồn gốc từ 0,5 thực vật( nhờ phản ứng lên men để sản xuất số lượng lớn).Loại thực vật thường được trồng để sản xuất etanol là: ngô, lúa mì, đậu tương, củ cải đường,…
C6H12O6
nC6H12O6
OF
Ptpư: (C6H10O5)n + nH2O
2C2H5OH + 2CO2
b.C2H5OH + 3O2
2CO2 + 3H2O
ƠN
8
gam→ nO2 =
mO2 = → mKK =
mol → nKK =
0,5
= 9,4.103gam = 9,4kg
NH
*
→ mO2(khi đốt etanol) < mO2 (khi đốt xăng).Như vậy khi đôt cháy 1kg xăng thì tiêu tốn nhiều oxi hơn khi đôt cháy 1kg etanol
0,5
9
1
QU Y
c.Đốt cháy etanol tiêu tốn ít oxi hơn đồng nghĩa với lượng khí thải thải ra ít hơn, hạn chế việc ô nhiễm môi trường. Hơn nữa, nguồn etanol dễ dàng sản xuất quy mô lớn không bị hạn chế về trữ lượng như xăng dầu truyền thống.Do vậy, dùng xăng sinh học là một giải 0,5 pháp cần được nhân rộng trong đời sống và sản xuất CH3CH2OHCH3COOHCH3COONaCH4 C2H2CH3CHOCH3CH2OH X1
X2
X3
X4
X5
X6
1
X1
M
CH3ClCH3OHCH3OCH3
KÈ
2
CH3
o
,t 2 (A1) Cl
Y
bô ̣t Fe
DẠ
HCl
10
X7
CH3
KMnO4 , t (A2)
( CH 3CO) 2 O (A5)
o
X9
COOK OK
COOK Cl
Cl
COOH OH
X8
KOHđ , t Pcao, (A3) o
(A4)
COOH OOCCH3 (A6)
- Dung dịch Y gồm Fe3+, H+, Na+, NO3 và SO24 (dung dịch Y không chứa Fe2+, vì không tồn tại dung dịch cùng chứa Fe2+, H+ và NO3 ).
1
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 0,135 mol Cu thì: BT:e n Fe3 2n Cu 3n NO 0,18 mol n 4n NO 0,12 mol H d
FI CI A
L
0,5
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 ta có:
n BaSO4 n NaHSO4
m 107n Fe3 233
0,58 mol
BTDT - Xét dung dịch Y, có: n NO 2nSO2 3n Fe3 n H n Na 0,08 mol 3
4
OF
mY 23n Na 56n Fe3 n H 62n NO 96n SO2 84,18 g 3
n H 2O BT:H
n NaHSO4 n HNO3 n H d 2
0,5
4
0,31 mol
ƠN
- Xét hỗn hợp khí Z, có n CO2 x mol và n NO 4x mol. Mặt khác:
NH
BTKL 44n CO2 30n NO mX 120n NaHSO4 n HNO3 mT 18n H2O 44x 3x.30 4,92 g x
- Quay trở lại hỗn hợp rắn X, ta có: BT:N n Fe NO3
n NO n NO n HNO3 3
2
2
0,08 0,12 0,16 0,02 2
mol
và
mà
n O trong oxit 4
KÈ
%mFe
n Fe3O4
n NaHSO4 n HNO3 2n CO2 4n NO n H d
mX
Y
Học sinh làm các cách khác nhau đúng, vẫn cho điểm tối đa.
DẠ
0,5
8
mX 232n Fe3O4 116n FeCO3 180n Fe NO3
M
n Fe3O4
QU Y
n FeCO3 n CO2 0,03 mol
2
.100 37,33
0,01 mol
0,5
AL
[2020 – 2021] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thái Bình ⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
2C
3B
4A
5A
6D
7A
8B
11C
12D
13A
14C
15D
16A
17B
18D
21C
22B
23D
24B
25D
26C
27A
28A
31C
32D
33A
34C
35C
36D
37B
41D
42B
43C
44C
45C
46D
47B
9A
10B
CI
1D
20A
29A
30B
38D
39C
40A
48C
49B
50A
OF FI
19D
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
(Xem giải) Câu 1: Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro. B. X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh. C. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°). D. Chất Z có tên gọi là vinyl axetilen. (Xem giải) Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Sau khi phương trình phản ứng được cân bằng, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là A. 4:11. B. 15:4. C. 11:4. D. 4:15. (Xem giải) Câu 3: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m gam Al ở catot và hỗn hợp khí X ở anot gồm CO và CO2. Dẫn 1/10 hỗn hợp X qua ống sứ chứa 24 gam Fe2O3 và 32 gam CuO nung nóng, thấy thoát ra khí Y duy nhất. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 130 gam kết tủa. Phần rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 432. B. 396. C. 324. D. 360. (Xem giải) Câu 4: Cho các nhận xét sau: (a) Khi để lâu trong không khí, các amin thơm bị chuyển từ không màu sang màu hồng vì bị oxi hóa. (b) Este, chất béo, tinh bột, xenlulozơ, peptit, protein đều bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. (c) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước, anilin hầu như không tan và nổi lên phía trên ống nghiệm. (d) Tirozin (axit α-amino-β (p-hiđroxiphenyl)alanin) có thể tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2. (e) Peptit có thể bị thủy phân thành các peptit ngắn hơn nhờ các enzim có tính đặc hiệu vào một liên kết peptit nhất định nào đó. (g) Tripeptit mạch hở Gly-Glu-Lys có số nguyên tử nitơ bằng số nguyên tử oxi trong phân tử. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. (Xem giải) Câu 5: Thả một viên bi hình cầu bán kính là r1 làm bằng kim loại Zn nặng 3,375 gam vào 17,782 gam dung dịch HCl 15%. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì bán kính viên bi mới là r2 (giả sử viên bi bị mòn đều từ các phía). Biểu thức liên hệ giữa r1 và r2? A. r1 = 1,5r2. B. r1 = 1,39r2. C. r1 = 1,75r2. D. r1 = 2r2. Câu 6: Có 5 dung dịch A, B, C, D, E, mỗi dung dịch chứa một trong các chất: glucozơ; saccarozơ; anilin; axit glutamic; peptit Ala-Gly-Val. Để xác định chất tan trong các dung dịch, tiến hành các bước thí nghiệm theo bảng sau: Thuốc thử
Bước 1
quỳ tím
Bước 2
dd Br2/H2O
Bước 3
Cu(OH)2/OH–
Các chất A, B, C, D, E lần lượt là
A
B
C
D
E
dd xanh lam
dd màu tím
hóa đỏ mất màu
kết tủa trắng
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
A. anilin, saccarozơ, peptit, axit glutamic, glucozơ. B. glucozơ, axit glutamic, anilin, peptit, saccarozơ. C. glucozơ, peptit, anilin, saccarozơ, axit glutamic. D. glucozơ, axit glutamic, anilin, saccarozơ, peptit. (Xem giải) Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa a mol FeCl3. (b) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol KHCO3 và 2a mol K2CO3. (c) Cho a mol KOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. (d) Cho a mol Ba(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol KHSO4. (e) Hấp thụ khí NO2 vào dung dịch NaOH dư. (g) Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HI dư. Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối sau phản ứng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. (Xem giải) Câu 8: Cho các nhận xét sau: (a) Phân đạm amoni chỉ phù hợp với đất chua. (b) Amophot (hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4) là một loại phân bón hỗn hợp. (c) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (d) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa nhiều K2SO4. (e) Urê có công thức là (NH2)2CO và là một hợp chất vô cơ. (g) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit hoặc apatit. Số nhận xét không đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. (Xem giải) Câu 9: Nung nóng 0,63 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 1,35 mol HCl và 0,19 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và V lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,224 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và 206,685 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 3,584. B. 5,376. C. 4,032. D. 6,272. (Xem giải) Câu 10: Cho anđehit X mạch hở có công thức phân tử là CxHyOz. Cho 0,15 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 64,8 gam Ag. Cho 0,125a mol X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thì thể tích H2 phản ứng là 8,4a lít (đktc). Mối liên hệ giữa x và y là A. 2x – y – 2 = 0. B. 2x – y – 4 = 0. C. 2x – y + 4 = 0. D. 2x – y + 2 = 0. (Xem giải) Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,24 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của a là A. 0,24 mol. B. 0,12 mol. C. 0,15 mol. D. 0,18 mol. (Xem giải) Câu 12: Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở A, B (MA < MB) có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon A trong Y gần nhất với: A. 71%. B. 20%. C. 23%. D. 29%. (Xem giải) Câu 13: Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: aX (khí) ⇄ bY (khí). Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: tại thời điểm ở 35°C trong bình có x mol X; tại thời điểm ở 65°C trong bình có y mol X. Biết a > b và x > y, nhận xét nào sau đây là đúng? A. Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với H2 giảm xuống. B. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. C. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. D. Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. (Xem giải) Câu 14: Chọn phát biểu đúng? A. Trong các chất: CH3COONa, (NH2)2CO, C2H5OH, C2H5ONa, HCOOH, HCl, C12H22O11, C6H6. Có 4 chất khi cho thêm nước tạo thành dung dịch dẫn điện. B. Tại catot bình điện phân xảy ra sự khử, tại catot trong ăn mòn điện hóa xảy ra sự oxi hóa. C. Chỉ dùng phenolphtalein có thể nhận biết được tất cả dung dịch sau đây: NaCl, NaHSO4, CaCl2, AlCl3, FeCl3, Na2CO3. D. Có 2 trong số các chất (phenol, anilin, toluen, metyl phenyl ete) tác dụng được với dung dịch brom. (Xem giải) Câu 15: Dẫn 26,88 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbonic qua than nung đỏ thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2, CO2; trong đó có V1 lít (đktc) CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,06b mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi ở bảng sau:
Thể tích khí CO2 ở đktc (lít)
V
V + 8,96
V1
Khối lượng kết tủa (gam)
5b
3b
2b
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Giá trị của a có thể là A. 1,28. B. 1,48. C. 1,36. D. 1,40. (Xem giải) Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 và CuCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thì Y chỉ tan một phần. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Dung dịch X chứa tối đa ba muối. B. Chất rắn Y gồm các kim loại Fe, Cu. C. Kết tủa Z gồm Ag và AgCl. D. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có oxi), thu được một kết tủa duy nhất. (Xem giải) Câu 17: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: – Cho từ từ đến hết phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2, coi tốc độ phản ứng của HCO3-, CO32- với H+ bằng nhau. – Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, H2O phân li không đáng kể. Giá trị của m là A. 25,32. B. 25,88. C. 24,68. D. 24,66. (Xem giải) Câu 18: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Nhiệt phân NaNO3 ở nhiệt độ cao. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (e) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch NH4Cl. (g) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2S. Số thí nghiệm có thể tạo thành chất khí sau phản ứng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. (Xem giải) Câu 19: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm: – Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch BaCl2, thấy có n1 mol BaCl2 phản ứng. – Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n2 mol HCl phản ứng. – Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n3 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là A. NH4HCO3, Na2CO3. B. NaHCO3, (NH4)2CO3. C. NaHCO3, Na2CO3. D. NH4HCO3, (NH4)2CO3. (Xem giải) Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối lượng của bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a là A. 3,30. B. 2,75. C. 3,20. D. 2,65. (Xem giải) Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm tác dụng với NaOH lại thu được anilin. (b) Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được axit gluconic. (c) Hạn chế sử dụng túi nilon là một trong những cách để bảo vệ môi trường. (d) Alanin tác dụng với dung dịch NaOH, lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl lại thu được alanin. (e) Cho muối amoni fomat tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được sản phẩm chỉ gồm các chất vô cơ. (g) Hợp chất chứa một liên kết pi trong phân tử là hợp chất không no. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 22: Dùng nước rửa tay khô là một trong những cách để phòng chống Covid-19. Thành phần hóa học của nước rửa tay khô thường bao gồm chất E, nước tinh khiết, chất giữ ẩm, chất tạo hương, chất diệt khuẩn. Chất E được dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Ở nước ta đã tiến hành pha E vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là A. axit axetic. B. etanol. C. glucozơ. D. metanol.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
(Xem giải) Câu 23: Hỗn hợp E gồm tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng khí O2, thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,02 mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu được dung dịch T; trung hòa T bằng kiềm rồi tiếp tục cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, t°), thu được tối đa a gam Ag. Giá trị của a là A. 2,16. B. 8,64. C. 6,48. D. 4,32. (Xem giải) Câu 24: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn (số hiệu nguyên tử ZX < ZY). Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X và Y là 102. Số hiệu nguyên tử của X là A. 26. B. 20. C. 25. D. 31. (Xem giải) Câu 25: Oxi hóa m gam ancol X đơn chức thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm anđehit, axit cacboxylic và nước. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần 2: tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của m và a lần lượt là A. 20,0 và 108,0. B. 12,8 và 64,8. C. 16,0 và 43,2. D. 16,0 và 75,6. (Xem giải) Câu 26: Cho 3,94 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,90 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam hỗn hợp X trong oxi dư, lấy toàn bộ khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 20,68 B. 16,15. C. 16,18. D. 15,64 (Xem giải) Câu 27: Cho các nhận xét sau: (a) Cộng hóa trị của nguyên tố nitơ trong phân tử axit nitric là 4. (b) Các nguyên tố trong cùng nhóm A đều có số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử bằng nhau. (c) Chất X vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ chứng tỏ X lưỡng tính. (d) Để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có thể điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng của chúng. (e) Hợp kim Fe-C bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, tại catot xảy ra quá trình: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-. (g) Người ta tạo ra “sắt tây” (sắt tráng thiếc), “tôn” (sắt tráng kẽm) là vận dụng phương pháp điện hóa để bảo vệ sắt khỏi ăn mòn. Số nhận xét đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. (Xem giải) Câu 28: Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng cùng nồng độ và cho vào mỗi ống một mẩu kẽm như nhau. Quan sát bọt khí thoát ra. Bước 2: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh tốc độ bọt khí thoát ra ở 2 ống. Cho các phát biểu sau: (a) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1. (b) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá. (c) Bọt khí thoát ra ở 2 ống tốc độ là như nhau. (d) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+. (e) Ở bước 1, nếu thay kim loại kẽm bằng kim loại sắt thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự. (g) Ở bước 2, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. (Xem giải) Câu 29: Cho a mol mỗi chất Fe, FeO, Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)2, FeI2, FeS, Fe(OH)2, KBr, Cu2O tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Có bao nhiêu chất sau phản ứng thu được a mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất)? A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. (Xem giải) Câu 30: Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn: – A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được kết tủa Y. – B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa. – A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra. A, B, C lần lượt là các dung dịch: A. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2. B. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3. C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3. D. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. (Xem giải) Câu 31: X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở và không phân nhánh. Đốt cháy 0,115 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 10,304 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 22,34 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F chứa các ancol. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 13,7 gam. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được một khí duy nhất có khối lượng m gam. Giá trị của m là
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
A. 0,81. B. 0,44. C. 0,54. D. 1,08. (Xem giải) Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 13,44 gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch axit HNO3 dư, thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: – Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 11,2 gam oxit kim loại. – Phần 2: cô cạn ở điều kiện thích hợp thu được 71,68 gam một muối A duy nhất. Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố oxi trong muối A gần nhất với: A. 78%. B. 73% C. 77%. D. 74%. (Xem giải) Câu 33: X, Y và Z là những cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng. Y là loại đường phổ biến nhất, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Sự dư thừa Z trong máu người là nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường. Tên gọi của X, Y, Z lần lượt là A. tinh bột, saccarozơ và glucozơ. B. xenlulozơ, saccarozơ và fructozơ. C. tinh bột, saccarozơ và fructozơ. D. tinh bột, fructozơ và glucozơ. (Xem giải) Câu 34: Cho hỗn hợp M gồm X (CnH2n+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CmH2m+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol M cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được H2O, N2 và 2,2 mol CO2. Mặt khác, cho 0,6 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là A. 65,2. B. 85,0. C. 74,8. D. 70,6. (Xem giải) Câu 35: Nguyên tố X có hoá trị cao nhất đối với oxi bằng hoá trị trong hợp chất khí với hiđro. Tỉ khối hơi của oxit cao nhất so với hợp chất khí với hiđro của X là 2,75. Nguyên tố Y có hoá trị cao nhất đối với oxi bằng 3 lần hoá trị trong hợp chất khí với hiđro. Tỉ khối hơi của hợp chất khí với hiđro so với oxit cao nhất của Y là 0,425. Trong hạt nhân nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nguyên tố Z cùng chu kì với X và cùng nhóm với Y đều có độ âm điện lớn hơn X và Y. B. Hợp chất tạo bởi X và Y là XY2 là một chất hữu cơ. C. Oxit cao nhất của X và Y đều là những chất khí ở điều kiện thường. D. X ở chu kì 2, còn Y ở chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. (Xem giải) Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được các aminoaxit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. (Xem giải) Câu 37: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188 gam đồng thời thoát ra 15,68 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là A. 46,35%. B. 37,5%. C. 53,65%. D. 62,5%. (Xem giải) Câu 38: Dùng 19,04 lít không khí ở đktc (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% thể tích) để đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH là đồng đẳng kế tiếp thu được hỗn hợp B. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 9,50 gam kết tủa. Nếu làm khô B rồi cho vào bình dung tích 2 lít, nhiệt độ 127°C thì áp suất trong bình lúc này là p atm. Biết aminoaxit khi cháy sinh khí N2. Giá trị của p gần nhất với: A. 13. B. 16. C. 15. D. 14. Câu 39: Trồng dâu, nuôi tằm là một nghề vất vả đã được dân gian đúc kết trong câu: “Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng”. Con tằm sau khi nhả tơ tạo thành kén tằm được sử dụng để dệt thành những tấm tơ lụa có giá trị kinh tế cao, đẹp và mềm mại. Theo em, tơ tằm thuộc loại tơ nào? A. Tơ hóa học. B. Tơ bán tổng hợp. C. Tơ thiên nhiên. D. Tơ tổng hợp. (Xem giải) Câu 40: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và Z là este của αamino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Thành phần trăm theo khối lượng của X trong E là A. 14,87%. B. 56,16%. C. 28,97%. D. 45,28%. (Xem giải) Câu 41: Kết quả phân tích thành phần khối lượng của một mẫu apatit như sau:
Thành phần
CaO
P2O5
SiO2
F
SO3
CO2
% khối lượng
52,29%
38,83%
2,72%
1,77%
3,22%
1,17%
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Hòa tan m1 gam mẫu apatit vào lượng vừa đủ 25,0 ml dung dịch H3PO4 1,0M và H2SO4 0,2M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn gồm CaSO4.2H2O, Ca(H2PO4)2, SiO2. Tổng của m1 và m2 gần nhất với: A. 8,4 gam. B. 8,3 gam. C. 9,1 gam. D. 8,7 gam. (Xem giải) Câu 42: Đun 24,8 gam hỗn hợp X gồm phenol và fomanđehit (tỉ lệ mol 1 : 1, xúc tác axit) thu được hỗn hợp X gồm polime và một chất trung gian là ancol o-hiđroxibenzylic (Y). Tách polime, cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 2,82 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng tạo polime là A. 90%. B. 95%. C. 85%. D. 80%. (Xem giải) Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b – a). Số đồng phân este của X là A. 6. B. 3. C. 4. D. 2. (Xem giải) Câu 44: X là axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, Y là axit no, hai chức, mạch hở; Z là este no, hai chức, mạch hở. Đun nóng 17,84 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với 120 gam dung dịch MOH 12% (M là kim loại kiềm), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn F chỉ gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được H2O; 0,18 mol M2CO3 và 0,26 mol CO2. Mặt khác đốt cháy 17,84 gam hỗn hợp E thu được 0,48 mol CO2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong F là A. 86,30%. B. 70,63%. C. 85,08%. D. 76,89%. (Xem giải) Câu 45: Chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm -CH2-). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: (1) X —> Y + H2O (2) X + 2NaOH —> 2Z + H2O (3) Y + 2NaOH —> Z + T + H2O (4) 2Z + H2SO4 —> 2P + Na2SO4 (5) T + NaOH —> (t°, CaO) Na2CO3 + Q (6) Q + H2O —> G Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Có các phát biểu sau: (a) X chứa đồng thời nhóm chức ancol, axit, este. (b) Y có nhiều trong sữa chua. (c) P tác dụng Na dư cho. (d) Q có khả năng làm hoa quả nhanh chín. (e) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, t°) thu được Z. (g) Dùng G để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. (Xem giải) Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este A (không chứa nhóm chức khác) mạch hở, được tạo ra từ một axit cacboxylic đơn chức và ancol no, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam nước. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml NaOH 1,5M tạo ra m gam muối và ancol. Giá trị của m là A. 32,2. B. 28,8. C. 30,0. D. 28,2. (Xem giải) Câu 47: Hỗn hợp hơi E chứa 2 ancol đều mạch hở và một anken. Đốt cháy 0,2 mol E cần 0,48 mol O2 th được CO2 và H2O với tổng khối lượng là 23,04 gam. Mặt khác dẫn 0,2 mol E qua bình đựng Na dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Nếu lấy 19,2 gam E tác dụng với dung dịch Br2 1M thì thể tích dung dịch Br2 tối đa phản ứng là A. 350 ml. B. 400 ml. C. 300 ml. D. 450 ml. (Xem giải) Câu 48: Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol BaCl2. Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2.
DẠ
Y
Tỉ lệ a/b có giá trị là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. (Xem giải) Câu 49: Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 2M; HNO3 4M; HCl 0,5M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3), (4). Lấy cùng thể tích 2 dung dịch ngẫu nhiên là 5ml rồi tác dụng với Cu dư. Thu được kết quả thí nghiệm khí NO như sau: (NO sản phẩm khử duy nhất, thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
V NO (lít)
(1)+ (2)
(1) + (3)
(1) + (4)
(4) + (2)
(4) + (3)
4V
V
8V
V1
V2
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
Cho các nhận xét sau: (a) CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ. (b) Nên đun nóng ống đựng CuO trước khi dẫn C2H5OH qua. (c) Kết tủa thu được trong cốc có màu vàng. (d) Thí nghiệm trên dùng để điều chế và thử tính chất của axetilen. (e) Khi tháo dụng cụ, nên tháo ống dẫn ra khỏi dung dịch AgNO3/NH3 rồi mới tắt đèn cồn. (g) Các phản ứng chính xảy ra trong thí nghiệm trên đều là phản ứng oxi hóa – khử. Số nhận xét đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
AL
Tỉ lệ V1 : V2 là A. 5:4. B. 4:3. C. 4:5. D. 3:4. (Xem giải) Câu 50: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
Ý
Biểu điểm
Đáp án
CI
Câu
AL
KỲ THI CHỌN HỌC SINH CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn : HÓA HỌC Ngày thi: 21/10/2020
1
NH ƠN
OF FI
- Cho dung dịch X1 vào dung dịch X2 thấy vừa tạo kết tủa trắng, vừa có khí thoát ra. Vậy X1 và X2 là 1 trong 2 chất NaHSO4, Ba(HCO3)2 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O Cho dung dịch X2 vào các dung dịch X3; X4 đều có kết tủa. Vậy X2 là Ba(HCO3)2, X3 và X4 là 1 trong 2 chất Ba(OH)2, Na2SO4 => X1 là NaHSO4 và X5 là KHCO3 Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2→ 2BaCO3↓ + 2H2O Na2SO4+ Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + 2NaHCO3 Cho dung dịch X3 vào dung dịch X5 có kết tủa =>X3 là Ba(OH)2, X4 là Na2SO4 Ba(OH)2 + 2KHCO3 → BaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O - Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 - Cho NH3 dư vào dung dịch thu được, lọc tách kết tủa NH3 + HCl dư → NH4Cl 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3NH4Cl o
0,25
0,25
Y
2
- Cho (NH4)2CO3 dư vào dung dịch nước lọc, lọc tách kết tủa và cô cạn dung dịch thu được NaCl. Lấy kêt tủa tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu được CaCl2 (NH4)2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NH4Cl CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O - Điện phân nóng chảy từng muối NaCl, CaCl2 thu được Na, Ca 2NaCl đpnc 2Na + Cl2 đpnc CaCl2 Ca + Cl2 C5H6O3 có thể là: CH2=CH-OOC-CH2-CHO. CH3CHO A H C2H2 CH3COOH B T CH C-CH=CH2 CH3COONa C J CH2=CH-CH=CH2 HOOC-CH2-CHO E R -(CH2-CH=CH-CH2)nHOOC-CH2-COOH F G NaOOC-CH2-COONa
0,25
KÈ
M
QU
1
t - 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O đpnc Al2O3 2Al + 3O2
0,25
DẠ
Y
3
0,25
+
0
H ,t CH2=CH-OOC-CH2-CHO+H2O CH3CHO+HOOC-CH2-CHO 0
T 2CH3CHO+O2 xt, 2CH3COOH o
t CH3COOH+ NaOH CH3COONa + H2O
Trang 1/7
0,25
o
CaO,t CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 0
T 2HOOC-CH2-CHO+O2 xt, 2HOOC-CH2-COOH
o
CaO,t NaOOC-CH2-COONa + 2NaOH CH4 + 2Na2CO3 0
, XT 2CH4 t C2H2 + 3H2 0
CI
, XT C2H2 t CH C-CH=CH2
0,25
AL
o
t HOOC-CH2-COOH+ 2NaOH NaOOC-CH2-COONa + 2H2O
0,25
0
, Pd/PbCO3 CH C-CH=CH2 + H2 t CH2=CH-CH=CH2 0
OF FI
, XT nCH2=CH-CH=CH2 t -(CH2-CH=CH-CH2)n(có thể chọn các chất khác phù hợp) A. HCOOCH2-CH2-COOCH2-CH2-COOCH=CH2 hoặc HCOOCH(CH3)-COOCH(CH3)-COOCH=CH2 A1. HCOONa. A2. HO-CH2-CH2-COONa hoặc HO-CH(CH3)-COONa B2. CH3-CH2-OH.
0,25
0
1
NH ƠN
t HCOOCH2-CH2-COOCH2-CH2-COOCH=CH2+ 3NaOH HCOONa + 2HO-CH2-CH2-COONa + CH3CHO (A2) (D) (A1) 0
t HCOONa + NaOH Na2CO3 + H2 (A1) t0 HO-CH2-CH2-COONa +NaOH CH3-CH2-OH+ Na2CO3 (A2) (B2) 2CH3-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2-ONa + H2 (B2) t0 CH3CHO+2AgNO3+3NH3+H2O CH3COONH4+2Ag+2NH4NO3 Các pư xảy ra: CO2 + OH- → HCO 3
Y
2
2+
Ba
2
2+
+ CO
QU
CO2 + 2OH- → CO 32 + H2O 2 3
0,25
0,25
0,25
0,25
→ BaCO3
2 4
0,25
DẠ
Y
3
KÈ
M
Ba + SO → BaSO4 TN1: 0,4x + 0,8y = 0,044 (1) TN2: 0,4y + 0,8x = 0,0325 (2) x=0,0175 mol; y = 0,04625 - Hòa tan A vào nước chỉ có các phản ứng: BaO + H2O → Ba(OH)2 Al2O3 +Ba(OH)2→ Ba(AlO2)2 + H2O - Phần không tan B gồm: Fe3O4, Al2O3 dư (do E tan một phần trong dung dịch NaOH) nên dung dịch D chỉ có Ba(AlO2)2. Sục khí CO2 dư vào D: Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
Trang 2/7
0,25
- Cho khí CO dư qua B nung nóng có phản ứng: t0
0,25
CI
AL
3Fe + 4CO2 Fe3O4 + 4CO - Chất rắn E gồm: Fe, Al2O3. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O - Chất rắn G là Fe. Cho G tác dụng với H2SO4 dư, KMnO4: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
NH ƠN
OF FI
+ Khi thêm O2 vừa đủ vào X O2 + 2NO → 2NO2 => Y có NO2, N2O, N2 + Dẫn Y qua NaOH có 2NaOH + 2NO2 NaNO2 + NaNO3 + H2O => Z gồm N2 và N2O có M = 40, => nN2 = 0,05, nN2O= 0,15; nNO = 0,1 mol. + Thêm KOH vào dung dịch A để tạo kết tủa lớn nhất xảy ra vừa đủ các phương trình sau H+ + OH-→ H2O Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 BTKL: m + 39,1 = mKL + mOH-= m+ 17.nOH=> nOH-= 2,3 mol => nMg= 0,4 mol; nAl= 0,5 mol 0,25 BTe có nNH4NO3 = 0,0375 mol
1
+ nHNO3 PƯ= 2,3 + 0,05x2 + 0,15x2 + 0,1 + 0,0375x2 = 2,875 mol. Vì axit lấy dư 20% nên nHNO3 ban đầu =3,45 mol m dd HNO3 = 1086,75 gam + mddSPƯ = 1086,75 + 0,4x24 + 0,5x27 - 0,05x28 – 0,15x44 – 0,1x30 = 1098,85 gam. +nồng độ các chất: C%Al(NO3)3 = 106,5x100 :1098,85 = 9,69%. C%Mg(NO3)2 = 59,2x100 :1098,85 = 5,39%. C%NH4NO3 = 0,273% C%HNO3 = 3,297% Gọi số mol R2CO3 và MHCO3 có trong dung dịch X lần lượt là a, b + TN1: Khi cho HCl từ từ vào dung dịch X đến khi bắt đầu thoát khí R2CO3 + HCl → RHCO3 + RCl Mol: 0,1 0,1
0,25
+ TN2: Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. R2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2ROH Mol: 0,1 0,1 MHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + MOH + H2O Mol: b b Thay a = 0,1 vào ta được b = 0,15 TN3: Khi cho dung dịch X vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O x 2x x MHCO3 + HCl →MCl + CO2 + H2O
DẠ
Y
2
KÈ
M
QU
Y
3
Trang 3/7
0,25
y
y
y
AL
0 .6 2x y 0,3 x 7 0,1 x y 0,15 y 0,9 7 => VCO2= 4,8 lít Có 0,1(2R +60) + 0,15(M+61) = 25,6 2R +1,5M =104,5 => M là K; R là Na => mNa2CO3= 10,6g; mKHCO3=15 - Đốt hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu được x mol CO2 và y mol H2O => X và Y đều có cùng số C, số H và cùng số liên kết π. Do x = y + a hay a = x-y => k=2 => Công thức X, Y có dạng CnH2n-2Oz - E + NaOH SP trong đó có 2 muối + 1 ancol n Ag - E + AgNO3/NH3 thu Ag trong đó 3,2 nE - Trong E thì X, Y cùng C, H => Hỗn hợp E có chứa một este no, hai chức mạch hở và 1 anđehit, no, hai chức mạch hở cùng số nguyên tử C và H. MX< MY nên X là andehit và Y là este. Gọi công thức andehit, este trong hỗn hợp (E) lần lượt là CnH2n(CHO)2 (chất X) và R’COOCmH2mOOCR (chất Y) mol tương ứng là a, b ( n,m N*; a, b> 0) => a + b = 0,1 CmH2m(OH)2 + 2Na CmH2m(ONa)2 + H2 => mZ= 2,96+2b *TH1: Chỉ andehit tham gia phản ứng tráng bạc, este không tham gia phản ứng tráng bạc. PTHH: CnH2n(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 +2H2O
0,25
4
1
Y
NH ƠN
OF FI
CI
0,25
0
QU
t CnH2n(COONH4)2 +4Ag+4NH4NO3 (1)
n Ag
0,32 0, 08 mol => b = neste = 0,02 mol 4 4 R’COOCmH2mOOCR+2NaOH R’COONa+ RCOONa+CmH2m(OH)2 (2)
a = nandehit =
0,25
t0
KÈ
M
=> nZ=0,02 mol=> mZ=3,0g => MZ = 150 => m = 8,28 loại *TH2: Cả andehit và este đều tham gia phản ứng tráng bạc =>este là este của axit fomic. Công thức este là HCOO-CmH2m -OOC-R 0
t CnH2n(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 +2H2O CnH2n(COONH4)2 + 4Ag+ 4NH4NO3 (3) 0
DẠ
Y
t HCOO-CmH2m -OOC-R+2AgNO3 +3NH3 +H2O H4NOOC-CmH2m -OOC-R + 2Ag+ 2NH4NO3 (4)
Theo (3) và (4) a b 0,1 a 0, 06mol Có hpt b 0, 04mol 4a 2b 0, 32 Trang 4/7
0,25
0
0,25
0,25
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
t HCOOCmH2mOOCR+2NaOH HCOONa+ RCOONa+CmH2m(OH)2 (2) => nZ=0,04 mol=> mZ=3,04g => MZ= 76 14m + 34 = 76 => m = 3=> ancol Z là C3H6(OH)2 =>công thức cấu tạo thu gọn của Z là HO -CH2-CH(OH)-CH3 hoặc HO-CH2-CH2-CH2-OH nHCOONa=nRCOONa=0,04 => 68.0,04+ (R+67).0,04 =6 => R là CH3 Este Y là HCOO-C3H6-OOC-CH3 Các công thức cấu tạo thu gọn của Y là HCOO-[CH2]3-OOC-CH3 HCOO-CH(CH3)-CH2 -OOC-CH3 HCOO-CH2-CH(CH3) -OOC-CH3 Andehit X là C4H8(CHO)2 Công thức cấu tạo thu gọn của X là O=HC-CH2-CH2-CH2-CH2-CH=O Đặt X là CnH2n-1COOH x mol ( n >1) Đặt CT chung cho Y, Z là CmH2m+1COOH y mol (m, x, y > 0) Đặt CT chung của 2 bazơ là MOH PTHH: CnH2n-1COOH + MOH→CnH2n-1COOM + H2O (1) Mol: x x x x CmH2m+1COOH + MOH→CmH2m+1COOM + H2O(2) Mol: y y y y Hỗn hợp D gồm CnH2n-1COOM và CmH2m+1COOM D + O2 → 0,2 mol Na2CO3 +0,26 mol K2CO3+ 44,08g hỗn hợp T (CO2 +H2O) BTNT Na, K có nA= nNaOH +nKOH= x+ y = 0,92 mol (*) 46, 04 MA 50, 04 g / mol => trong hỗn hợp A có axit HCOOH 0,92 Vậy Y là HCOOH và Z là CH3COOH. + Bảo toàn khối lượng, suy ra trong A: mC + mH = 46,06 – 32. 0,92= 16,6 gam (*) + Đốt D thu được 0,46 mol M2CO3; 44,08 gam hỗn hợp H2O và CO2, suy ra đốt A thu được 44,08 gam hỗn hợp H2O và CO2 và 0,46 mol CO2; 0,46 mol H2O Vậy: m CO2 + m H2O = 44,08+ 0,46. 62 = 72,6 gam (**) giải hệ (*)(**) được: nC = 1,2 mol và nH = 2,2 mol
0,25
KÈ
M
2
DẠ
Y
+ Xét hỗn hợp A 2 nC(A) – nH (A) = 2x = 0,2 => x = 0,1, y = 0,82 Thay vào biểu thức nC trong A ta được 0,1n + 0,82m= 1,2 – 0,92 = 0,28 0, 28 Do m> 0 nên n < = 2,8 0,1 mà n≥2 = > n = 2. Công thức của X là C2H3COOH hay CTCT của X là CH2=CH-COOH Trang 5/7
0,25
0,25
x mol
x mol
x mol
CI
AL
Giải hệ phương trình về quan hệ mol các chất được: n HCOOH = 0,74 mol, n CH3COOH = 0,08 mol => %C2H3COOH =15,64% %HCOOH =73,94% %CH3COOH =10,42% Từ giả thiết 2 este có dạng RCOOCH=CHR’và RCOOC6H4R’’(este của phenol) RCOONa + R’CH2CHO RCOOCH=CHR’ + NaOH (1) x mol
NH ƠN
OF FI
RCOONa + R’’C6H4ONa+H2O (2) RCOOC6H4R’’ + 2NaOH y mol 2y mol y mol y mol theo bài ra ta có hệ : n hh x y 0,3 x 0, 2(mol) n RCOONa 0,3 n x 2y 0, 4 y 0,1(mol) NaOH n R ''C6 H4 ONa 0,1 n R 'CH 2CHO 0, 2 Gọi CTPT của anđehit no đơn chức mạch hở Y là CnH2nO ta có nCO2 + nH2O CnH2nO+(3n-1)/2O2 (3)
0,2 0,2n 0,2n m bình tăng = 0,2n.44 + 0,2n.18 = 24,8 →n =2 CTPT là C2H4O hay CH3CHO. Vì tổng khối lượng 2 muối bằng 37,6 gam và 2 muối hơn kém nhau 11,6g m m 2 11, 6 m 24, 6 nên có hệ 1 1 m1 m 2 37, 6 m 2 13 Có 2 trường hợp TH1: 24, 6 R 67 82 R 15 0,3 m RCOONa 24, 6 m R ''C6H4ONa 13 R '' 115 13 130 R '' 15 0,1
1
0,25
QU
Y
5
0,25
M
R là (CH3 ) 2 este là R '' là (CH3 )
CH3COOCH CH 2 CH3COOC6 H 4CH3 (o, m, p)
KÈ
13 R 67 43,33 m RCOONa 13 0, 3 TH2: m R ''C6 H 4ONa 24, 6 R '' 115 24, 6 246 0,1
(loại)
Khi kim loại vừa tan hết thì dừng làm thí nghiệm nên có các phản ứng Al → Al3+ +3e Fe → Fe2+ + 2e Cu → Cu2+ + 2e 4H+ + NO 3 + 3e→ NO + 2H2O
Y DẠ
2
0,25
1,12 0,84 mol Đặt nAl=x; nFe= y; nCu=z (x, y, z>0) Trang 6/7
0,25
0,25
t 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O o
(5)
t 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 +4H2O(6) o
OF FI
o
CI
AL
27 x 56 y 64 z 23,16 => Có hệ (I) 2 x 2 y 2 z 0,84 + Cho Y + 0,86 mol NaOH thu kết tủa rồi nung trong điều kiên có oxi thu 29,82g chất rắn Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1) 2+ (2) Fe + 2OH → Fe(OH)2 2+ Cu + 2OH → Cu(OH)2 (3) Al(OH)3 + OH → AlO 2 + 2H2O (4)
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
t Cu(OH)2 CuO + H2O (7) Do nOH-=0,86>0,84=ne nên có PT (4) TH1: Al(OH)3 tan hết, không có PT (5) (x≤0,02) => 0x + 80y +80z = 29,82 (II) Từ I, II có x = 0,0315; y = 0,1937125; y =0,17924375 (loại) TH2: Al(OH)3 chưa tan hết, có PT (5) (x>0,02) 51x+80y+80z=29,82+0,01.102=30,84 (III) Từ I, III có x =0,04; y =0,12; z=0,24 BTe trong dung dịch X có; [Al3+]= 0,04/0,2=0,2 M; [Fe2+] = 0,12/0,2= 0,6 M [Cu2+] = 0,075/0,2 = 0,375 M; [NO3-] = 0,33/0,2 = 1,65M [SO42-] = 0,09/0,2 = 0,45M
Trang 7/7
0,25
0,25
0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: HÓA HỌC Ngày thi: 21/10/2020 Thời gian làm bài: 180 phút, không tính thời gian phát đề Đề thi có 02 trang
AL
ĐỀ CHÍNH THỨC
OF FI
CI
Câu 1 (2 điểm): 1. Có 5 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa 1 trong các dung dịch sau: NaHSO4; Ba(HCO3)2; Ba(OH)2; KHCO3; Na2SO4. Người ta đánh số ngẫu nhiên từng ống nghiệm là X1, X2, X3, X4, X5 và tiến hành thí nghiệm cho kết quả như sau: - Cho dung dịch X1 vào dung dịch X2 thấy vừa tạo kết tủa trắng, vừa có khí thoát ra. - Cho dung dịch X2 vào các dung dịch X3; X4 đều có kết tủa. - Cho dung dịch X3 vào dung dịch X5 có kết tủa. Hãy xác định các dung dịch X1, X2, X3, X4, X5? Viết phương trình phản ứng xảy ra? 2. Trình bày phương pháp thích hợp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp X chứa Na, Al, Ca sao cho khối lượng mỗi kim loại không thay đổi sau quá trình tách. 3. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A
B
E
F
D
NH ƠN
C5 H 6 O 3
G
CH4
H
T
J
R
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Hãy xác định các chất A, B, D, E, F, G, H, T, J, R phù hợp sơ đồ và viết các phương trình phản ứng. Biết G chứa nhiều cacbon hơn D và R là thành phần chính của cao su buna. Câu 2 (2 điểm): 1. Hợp chất hữu cơ A mạch hở, có công thức phân tử C9H12O6. Khi đun nóng A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được sản phẩm chỉ gồm hai muối A1, A2 và một chất hữu cơ D. Nung nóng A1 với NaOH/CaO thì thu được một chất khí duy nhất có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 8. Nung nóng A2 với NaOH/CaO thì thu được một chất hữu cơ B2 có khả năng tác dụng với Na giải phóng khí H2. Chất hữu cơ D có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Xác định công thức cấu tạo của các chất A, A1, A2, B2 và viết phương trình phản ứng xảy ra, biết rằng số nguyên tử cacbon trong D và B2 bằng nhau. 2. Dung dịch A gồm NaOH x (M) và Ba(OH)2 y (M); dung dịch B gồm NaOH y (M) và Ba(OH)2 x (M). Hấp thụ hết 0,0275 mol CO2 vào 400 ml dung dịch A thì thu được 3,2505 gam kết tủa và dung dịch C. Mặt khác, nếu hấp thụ hết 0,0275 mol CO2 vào 400 ml dung dịch B thì thu được 0,985 gam kết tủa và dung dịch D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch C hay D đều sinh ra kết tủa trắng. Tính giá trị x, y? 3. Cho hỗn hợp A gồm BaO, Fe3O4 và Al2O3 vào H2O dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn G. Hoà tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng? Câu 3 (2 điểm): 1. Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch HNO3 20% lấy dư 20% so với lượng phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Trang 1/2
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là (m + 39,1) gam. Tính nồng độ % từng chất có trong dung dịch A. 2. Dung dịch X chứa 25,6g hai muối R2CO3 và MHCO3 (R và M là các kim loại kiềm). Nếu cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, khuấy đều, đến khi bắt đầu thoát khí thì dùng vừa hết 100ml. Mặt khác dung dịch X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Tính thể tích khí thu được (ở đktc) khi cho từ từ đến hết dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 1M và khối lượng mỗi muối trong X. Câu 4 (2 điểm): 1. X, Y là 2 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức; X có mạch C không phân nhánh và X, Y khác chức hóa học (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn a mol X hoặc a mol Y đều chỉ thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + a. Lấy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm trong đó có chứa 6 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và một ancol Z mạch hở. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 2,96g. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z. 2. Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit không no một liên kết đôi C=C; Y, Z là hai axit no đơn chức, đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ ). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa NaOH, KOH (có tỉ lệ mol tương ứng 1:1,3), thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 57,08 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3, K2CO3 và 44,08 gam hỗn hợp T(gồm CO2, H2O). Xác định các chất X, Y, Z và % khối lượng trong hỗn hợp A. Câu 5 (2 điểm): 1. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp hai muối hữu cơ có khối lượng hơn kém nhau 11,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Xác định công thức cấu tạo của 2 este. 2. Cho 23,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu vào bình chứa 200 ml dung dịch gồm HNO3 2,5M và H2SO4 0,45M, khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất là NO. Sau phản ứng thu được dung dịch X và còn kim loại chưa tan hết. Để hòa tan hết lượng kim loại cần thêm tối thiểu 110ml dung dịch H2SO4 2M vào bình sau phản ứng và thu được dung dịch Y. Lấy một 1/2 dung dịch Y tác dụng với dung dịch 0,43mol NaOH, lọc rửa kết tủa, rồi nung trong điều kiện có O2 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z nặng 14,91gam. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 . Xác định nồng độ mol từng ion trong dung dịch X ( bỏ qua sự phân li của nước).
DẠ
Y
Cho nguyên tử khối: Li=7; Na=23; K=39; Fe=56; C=12; O=16; Cl=35,5; H=1; N=14; Cu=64; Al=27; Mg=24; S=32; Ba=137; Ag=108. -------------Hết--------------
Họ và tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh………………………………… Cán bộ coi thi số 1……………………………….. ……..Cán bộ coi thi số 2……………………….…. Trang 2/2
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020-2021
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 12 Thời gian làm bài: 180 phút
AL
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
OF FI
CI
(Đề thi có 02 trang, gồm 9 câu) Cho biết Nguyên tử khối: H =1, C =12, N =14, O =16, Na = 23, Mg =24, S =32, K = 39, Ca = 40, Ba= 137; Zn = 65; Mn = 55; Cl =35,5; Al = 27.
QU
Y
NH ƠN
Câu 1: (3,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xẩy ra trong các thí nghiệm sau: a) Cho lượng nhỏ tristearin vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (dư) rồi đun nóng. Để nguội ống nghiệm rồi thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch CuSO4. b) Cho lượng nhỏ vinyl fomat vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 vào rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm. c) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa 2,0 ml anilin, kết thúc phản ứng thêm tiếp lượng dư dung dịch KOH vào. d) Cho 5 ml dung dịch H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh chứa 5 gam Saccarozơ. e) Cho 2 gam đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong (dư). g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. h) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. 2. Hợp chất X có công thức phân tử C8H11O2N. Biết X không làm mất màu brom trong CCl4 và X được tạo thành từ chất hữu cơ Y và chất hữu cơ Z; phân tử khối của Y và Z đều lớn hơn 50 đvC; Y tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng. Hoàn thành các phương trình hóa học sau dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn. X + NaOH Y + T + H2O (1) X + HCl Z + E (2) E + NaOH Y + NaCl + H2O (3) T + HCl Z + NaCl (4)
KÈ
M
Câu 2: (3,0 điểm) 1. Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Chỉ dùng một thuốc thử và các dụng cụ trong phòng thí nghiệm, hãy trình bày cách nhận biết các chất trên. 2. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C12H10O6, chứa 3 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được các chất hữu cơ X, Y, Z và T. Biết T chứa 2 nguyên tử Cacbon; Y chứa vòng benzen và MT < MX < MZ < MY. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ F (C7H8O2). Biết a mol E phản ứng tối đa với 4a mol NaOH trong dung dịch. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z, T và E.
DẠ
Y
Câu 3: (2,0 điểm) Nung nóng a gam hỗn hợp khí X gồm ankan A, anken B, axetilen và H2 trong bình kín (xúc tác Ni, không có mặt O2) đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc, dư thì khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít khí X đi qua dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam brom phản ứng. Tổng số nguyên tử Cacbon trong A và axetilen gấp hai lần số nguyên tử Cacbon trong B; số mol A và B bằng nhau; các khí đều ở đktc; A và B có số nguyên tử Cacbon khác nhau. Tính V.
CI
AL
Câu 4: (2,0 điểm) Axit cacboxylic X đơn chức, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết C=C; Y, Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn dung dịch F thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G trong O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình đựng nước vôi trong, dư, sau khi các phản ứng hoàn toàn thì khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Tính khối lượng Z trong 23,02 gam E.
OF FI
Câu 5: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X, thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCl, N2 và H2O. Chia A thành hai phần, cho phần 1 từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 1,82 gam, đồng thời có 0,112 lít (đktc) khí thoát ra; cho phần 2 vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng dung dịch AgNO3 giảm 2,66 gam và thu được 5,74 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
NH ƠN
Câu 6: (2,0 điểm) Đun nóng 14,19 gam Este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 15,51 gam muối; Y là este no, hai chức có cùng số nguyên tử Cacbon với X; Z là peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin. Đốt cháy 13,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 13,9 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp F có chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, N2, 0,31 mol CO2 và 0,1 mol Na2CO3. Tính tỉ lệ a:b.
QU
Y
Câu 7: (2,0 điểm) Hỗn hợp E gồm ba triglyxerit X, Y, Z và ba axit béo A, B, C. Cho 42,32 gam E tác dụng với 120 gam dung dịch NaOH 7%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi G và m gam chất rắn F. Dẫn toàn bộ G vào bình đựng kim loại Kali dư, kết thúc phản ứng thu được 71,12 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, 5,29 gam E phản ứng tối đa với 50 ml dung dịch Br2 0,15M. Đốt cháy 10,58 gam E cần dùng 21,448 lít O2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
KÈ
M
Câu 8: (2,0 điểm) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít (đktc) khí SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí gồm a mol NO2 và 0,02 mol SO2. Biết dung dịch Z có chứa 15,56 gam muối. Tính m và tính a.
DẠ
Y
Câu 9: (2,0 điểm) Nung nóng m gam hỗn hợp M gồm (NH4)2CO3, CuCO3.Cu(OH)2 trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X, hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,675 gam muối. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 13,44 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Tính m. ………………………Hết…………………… - Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………..Số báo danh:……………….
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 1 Nội Dung Điểm 1 a. Dung dịch thu được có màu xanh lam (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3. CuSO4 + 2.NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 (C3H7O3)2Cu + 2H2O b Có kết tủa Ag tạo ra HCOOCH=CH2 + NaOH HCOONa + CH3CHO HCOONa + 2AgNO3+3NH3 + H2O NH4O-CO-ONa + 2NH4NO3 + 2Ag CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4+ 2NH4NO3 + 2Ag c Dung dịch từ trong suốt chuyển sang vẫn đục C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl (tan trong nước) C6H5NH3Cl + KOH C6H5NH2 + KCl + H2O d Saccarozơ dần chuyển sang màu đen, sau đó tạo thành khối chất rắn xốp màu đen và bị khí đẩy lên miệng cốc thủy tinh do tạo CO2, SO2. Các phản ứng: C12H22O11 + H2SO4(đặc) 12C + 11H2O C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O e Có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng xuất hiện trong dung dịch (NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NH3 + 2H2O g Có kết tủa trắng xuất hiện trong dung dịch BaCl2 + 2KHSO4 BaSO4 + K2SO4 + 2HCl h Dung dịch chuyển sang màu vàng đồng thời có khí không màu thoát ra bị hóa nâu trong không khí. 3Fe2+ + 4H+ + NO3- 3Fe3+ + NO + 2H2O 2NO + O2 2NO2 2 Theo sơ đồ ta có: T có dạng RCOONa Z là RCOOH E có dạng R’NH3Cl Y là R’NH2. X có dạng RCOONH3R’ Vì MX > 50 ; MY > 50 và A không làm mất màu brom trong CCl4; A được tạo thành từ chất hữu cơ X và chất hữu cơ Y. Y tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng => CTCT của Y là: C6H5NH2. CTCT của Z là: CH3COOH. CTCT của X là: CH3COONH3C6H5 (Phenyl amoni axetat) Các phương trình phản ứng: CH3COONH3C6H5 + NaOH C6H5NH2 + CH3COONa + H2O. CH3COONH3C6H5 + HCl CH3COOH + C6H5NH3Cl. C6H5NH3Cl + NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O CH3COONa + HCl CH3COOH + NaCl. Câu 2 Nội dung Điểm 1 Dùng dung dịch HCl nhận ra tất cả các chất: Cho từ từ dung dịch HCl lần lượt vào 6 ống nghiệm chứa các dung dịch và các chất lỏng ta có: - nhận ra NH4HCO3 vì có khí thoát ra. - nhận ra NaAlO2 vì lúc đầu có kết tủa tạo ra nhưng khi HCl dư thì kết tủa keo trắng sẽ bị tan.
NH ƠN
OF FI
CI
AL
- nhận ra C6H5ONa vì lúc đầu tạo dung dịch nhưng sau đó sẽ phân thành hai lớp. - nhận ra etanol vì tạo dung dịch đồng nhất. - nhận ra benzen vì không tan trong dung dịch HCl, dung dịch phân thành 2 lớp. - nhận ra anilin vì lúc đầu phân thành hai lớp sau đó lắc đều thì tạo thành dung dịch tan. Các phương trình phản ứng: HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O HCl + NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaCl 3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O HCl + C6H5ONa C6H5OH + NaCl HCl + C6H5NH2 C6H5NH3Cl 2 E có công thức cấu tạo: HCOO-C6H4CH2OOC-COOCH=CH2 (3 đồng phân) hoặc CH2=CH-OOC-COOC6H4CH2-OOCH (3 đồng phân) Z là: NaOOC-COONa; T là: CH3CHO; Y là: NaOC6H4CH2OH; X là: HCOONa; Câu 3 Nội dung Sơ đồ phản ứng trong thí nghiệm đầu: X A: x mol + V lít O2 CO2 + H2O (0,44 mol) B: x mol Khí Y + 0,1mol Br2 … C2H2: ymol H2: z mol Thí nghiệm sau: 0,3 mol X + 0,24 mol Br2
Y
CA + C2 = 2.CB CA < 5 (vì các khí đều ở đktc) =>có hai trường hợp xảy ra: TH1: A là C2H6 và B là C2H4 TH2: A là C4H10 và B C3H6 Vì A, B có số nguyên tử C khác nhau => A là C4H10 và B là C3H6 Trong thí nghiệm 1: áp dụng BTNT(H) => 16x + 2y + 2z =2.0,44 (1) nH2 = n liên kết (trong X) – nBr2 => x + 2y - 0,1 = z (2) Giả sử thí nghiệm sau lượng X = k lần thí nghiệm đầu => (2x + y + z).k = 0,3 (mol) (3) BT liên kết => nBr2 = (x + 2y).k = 0,24 mol (4) Từ (3), (4) ta có: 0,75x – 1,5y + z = 0 (5) Giải hệ (1), (2), (5) => x = 0,04; y = 0,06; z = 0,06 Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X ta có: X C4H10 0,04 mol C3H6 0,04 mol C2H2 0,06 mol H2 0,06 mol =>BTNT (C) ta có: nCO2 = 4.0,04 + 3.0,04 + 2.0,06 = 0,4 mol BTNT (O) ta có: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O = 2.0,4 + 0,44 = 1,24 mol => nO2 = 0,62 mol => V = 13,888 lít Câu 4 Nội dung Sơ đồ phản ứng: RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Theo gt ta có
Điểm
Điểm
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
0,46 mol (F) 0,46 mol Từ sơ đồ ta => số mol COO = 0,46 mol => nH2O = 0,46 mol. BTNT (C và H) cho sơ đồ trên ta có: trong F có tổng khối lượng C và H = 23,02 – 0,46.32 – 0,46.1 = 7,84 gam. Đốt cháy F thu được 0,23 mol Na2CO3; x mol CO2, y mol H2O => tổng khối lượng CO2 và H2O = 44x + 18y = 22,04 (1) và tổng khối lượng (C và H) = 12x + 2y + 0,23.12 = 7,84 (2) Giải (1), (2) =>x = 0,37; y = 0,32. Đốt cháy G gồm muối của axit chứa 1 liên kết C=C và 1 axit no, đơn chức => nCO2 – nH2O = 0,05 mol => số mol axit no = 0,41 mol Gọi CTTQ của X là CmH2m-2O2 (m>2) Y, Z có dạng chung là CnH2nO2 (n>1) Bảo toàn C ta có 0,05m + 0,41n = 0,6 Vì n > 1 => m <3,8 => m = 3 và n = 45/41 => có hai axit gồm: 0,37 mol HCOOH và 0,04 mol CH3COOH => mZ = 2,4 gam Câu 5 Nội dung Điểm Ta có: trong phần 1 thì khối lượng dung dịch gảm = m (kết tủa) – m(H2O) – m(CO2) – m(HCl) => m(CO2) + m(H2O) + m(HCl) = 4,18 gam Theo gt: nN2 = 0,005 mol. Vì Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,06 mol => m(H2O) + m(HCl) = 18x + 36,5y = 1,54 gam nHCl = nAgCl = 0,04 mol. Trong phần 2 thì Khối lượng dung dịch giảm = m(kết tủa) – m(H2O) – m(HCl) => m(H2O) + m(HCl) = 3,08 gam => m(phần 1) : m(phần 2) = 1,54 : 3,08 = 0,5 => Trong A có nCO2 = 3.0,06 = 0,18 mol; nH2O = 0,135 mol; nHCl = 0,06 mol; nN2= 0,015 mol => BTNT(O) ta có nO = 0,03 mol Vậy trong X có: nC : nH : nO : nCl : nN = 0,18 : 0,33 : 0,03 : 0,06 : 0,03 = 6:11:1:2:1. => CTĐG nhất của X là C6H11ONCl2 Câu 6 Nội dung Điểm Ta có 14,19 gam RCOOR’ 15,51 gam RCOONa => MR’ <23 => R’ là CH3 =>nX = 0,165 => MX = 86 => CH2 = CH – COOCH3 => Y là (COOCH3)2 Ta có nC muối = 0,41 => nC hỗn hợp = 0,41 + nC ancol Quy peptit về aminoaxit CnH2n+1NO2 (z mol) – t mol H2O. Gọi số mol của X, Y, Z lần lượt là x, y, z, ta có: số mol nhóm COO = nNa = 0,2 => nO =0,4 - t => x + 2y + z = 0,2 = nNa => x + 2y = 0,2 – z (1) nCH3OH = x + 2y = 0,2 – z => nC trong hỗn hợp = 0,41 + 0,2 – z = 0,61-z nH = 6x + 6y + 2nz + z – 2t (2) Bảo toàn nguyên tố C ta có: 0,61 – z = 4x + 4y + nz (3) Thay x = 0,2 – z – 2y vào (3) ta có: nz = 4y + 3z – 0,19 (4) Từ (1, 2, 4) => nH2O = ½.nH = 0,41 + y + z/2 – t = 0,61 –z/2 – x – y – t (5) Sơ đồ phản ứng: C4H6O2 (x mol) CO2 (0,61 –z)
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
C4H6O4 (y mol) + 0,59 mol O2 H2O (0,41 + z/2 + y – t) CnH2n+1NO2 (z) – t mol H2O N2 z/2 Bảo toàn nguyên tố O ta có: 0,4 – t + 0,59.2 = 2(0,61 –z) + 0,41 + y + z/2 – t => y = 1,5z – 0,05 (6) Giả sử peptit có k mắt xích => t = z(k-1)/k (7) Bảo toàn khối lượng: mhỗn hợp = 13,9 = mC + mH + mN + mO 13,9 = 12(0,61 – z) + 2(0,41 + y + z/2 – t) + 14z + 16(0,4 – t) => z = 0,54k/(12k-18) Thay z vào (4) => n.0,54k/(12k – 18) = 4(1,5z – 0,05) + 3z – 0,19 =>n = (0,18k + 7,02)/0,54k Vì peptit tạo từ Gly và Ala nên 2<n<3 => 4,875 < k < 7,8 => k = 5, 6, 7. Xét các trường hợp thấy k =6 thỏa mãn => x = 0,06; y = 0,04; z = 0,06 => n =2,5. Vậy tỉ lệ Gly:Ala = 1:1 => a:b =1:1. Câu 7 Nội dung Điểm Gọi số mol hỗn hợp X, Y, Z = a mol ; Số mol hỗn hợp A, B, C = b mol Sơ đồ phản ứng: X, Y, Z, A, B, C + NaOH RCOONa + C3H5(OH)3 + H2O (b mol) Trong 120 gam dung dịch NaOH 7% có: nNaOH = 0,21 mol nH2O trong dung dịch = 6,2 mol Theo giả thiết ta có G chứa C3H5(OH)3 = a mol; H2O = b mol; H2O = 6,2mol G + K … + H2 (3,175 mol) =>a.3/2 + b/2+ 6,2/2 = 3,175 mol => 3a + b = 0,15 (1) => nNaOH pư = 3a + b = 0,15 mol => số mol nhóm COO (trong E) = nNaOH pư = 0,15 mol Vì 42,32:10,58 = 4 => nO2 cần đốt 42,32 gam E là 0,9575x4 =3,83 mol Ta có sơ đồ: E + O2 CO2 + H2O 42,32g 3,83mol BTKL ta có: mCO2 + mH2O = 164,88 gam BTNT (O) 2nCO2 + nH2O = 0,15.2 + 3,83.2 = 7,96 mol =>nCO2 = 2,7 mol; nH2O = 2,56 mol Ta có: Số mol Br2 phản ứng với 42,32 gam E là 8 x 0,0075 = 0,06 mol Mặt khác ta có công thức: nCO2 – nH2O = x.(k – 1) (trong đó k là tổng số liên kết pi, x là tổng số mol của chất bị đốt cháy). Từ đó: => x.k là tổng số mol liên kết pi = 0,06 + 0,15 và x = a + b => ta có: 0,06 + 0,15 – (2,7 – 2,56) = a + b => a + b = 0,07 (2) Giải hệ (1, 2) => a = 0,04; b = 0,03 Sơ đồ phản ứng: E + NaOH F + C3H5(OH)3 + H2O 42,32g 0,21mol 0,04 mol 0,03mol BTKL ta có: m = 46,5 gam Nội dung Câu 8 Điểm Theo giả thiết ta có Y chứa Cu2+ (x mol), Fe3+ (y mol). Theo Bảo toàn điện tích thì nSO42- = (x + 1,5y) mol. => 30,7gam kết tủa gồm: Cu(OH)2 x mol, Fe(OH)3 y mol, BaSO4 (x + 1,5y) mol.=> 98x + 107y + 233(x + 1,5y) = 30,7 (1) BTNT (S) ta có: nS (trong X) + 0,25 = x + 1,5y + 0,2 => nS (trong X) = x + 1,5y – 0,05
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Ta có khi cho X + HNO3 sẽ tạo muối gồm Cu2+ (x mol), Fe3+ (y mol), SO42- (x + 1,5y – 0,07) và NO3=> Bảo toàn điện tích ta có NO3- = 0,14 mol Ta có: 64x + 56y + 96(x + 1,5y - 0,07) + 0,14.62 = 15,56 => 160x + 200y = 13,6 (2) Giải hệ (1) và (2) ta có: x = 0,01; y = 0,06 => nCuSO4 = 0,01 mol; nFe2(SO4)3 = 0,03 mol Áp dụng BTNT (O và H) cho thí nghiệm đầu ta có: X + H2SO4 CuSO4 + Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O => nO (trong X) + 0,25.4 = 4(0,01 + 3.0,03) + 0,2.2 + 0,25 => nO (trong X) = 0,05 mol Vậy m = 0,01.64 + 0,06.56 + 0,05.16 + 0,05.32 = 6,4 gam Áp dụng ĐLBT e ta có: 0,01.2+ 0,06.3 + 0,02.4 + 0,03.6 = a + 0,05.2 => a = 0,36 mol Câu 9 Nội dung Theo giả thiết ta có sơ đồ M: {(NH4)2CO3, CuCO3.Cu(OH)2} {CO2, NH3; H2O, CuO} Vì X tác dụng với HNO3 tạo NO2 => X chứa Cu; khí Y tác dụng với dung dịch HCl tạo muối => Y có NH3. Vậy khi nung nóng xảy ra các phản ứng: (NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O CuCO3.Cu(OH)2 2CuO + CO2 + H2O 3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O. Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên NH3 dư và X chỉ có Cu Phương trình phản ứng: Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O nNO2 = 0,6 mol => Bảo toàn e ta có 2.nCu = nNO2 => nCu = 0,3 mol => nCuCO3.Cu(OH)2 = 0,15 mol nMuối = nNH4Cl = 0,05 mol => nNH3 dư = 0,05; nNH3 tác dụng với CuO = 2/3.nCu = 0,2 mol. => nNH3 = 0,25 mol. => n(NH4)2CO3 = 0,125 mol => m = 45,3 gam ĐLBTE => a = 0,36 mol
DẠ
Y
KÈ
M
Thí sinh có thể làm theo cách khác có kết quả đúng vẫn tính điểm tối đa
Điểm
AL
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT QUẢNG TRỊ Khóa thi ngày 02 tháng 10 năm 2018 Môn thi: HÓA HỌC ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 2 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
Câu 1. (4,0 điểm) 1. Sắp xếp theo chiều tăng các tính chất sau: a) Tính axit, tính oxi hóa của dãy chất: HClO, HClO2, HClO3 và HClO4. b) Tính axit, tính khử của dãy chất: HF, HCl, HBr, HI. 2. Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và một phần kim loại không tan. Cho phần kim loại không tan tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch KMnO4 đun nóng (đã axit hóa bằng dung dịch H2SO4 loãng dư). Sục SO2 vào nước clo. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3. Chia 28,3 gam hỗn hợp B gồm Al, Mg và FeCO3 thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,225 mol hỗn hợp khí. - Phần 2: Tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, dư, thu được dung dịch C và 0,275 mol hỗn hợp D gồm CO2, SO2. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất trong B. 4. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước, thu được dung dịch C. Chia dung dịch C thành 2 phần bằng nhau: - Cho lượng dư khí hiđro sunfua vào phần 1, thu được 1,28 gam kết tủa. - Cho lượng dư dung dịch Na2S vào phần 2, thu được 3,04 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của m. Câu 2. (4,0 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau: a) Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2. b) Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch AlCl3. c) Cho Ba tác dụng với dung dịch NaHSO3. d) Cho Mg tác dụng với dung dịch NaHSO4. e) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. f) Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4. 2. Viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau: a) N2, H3PO4, CO, HNO3, HCl trong phòng thí nghiệm. b) Photpho, supephotphat đơn, phân ure trong công nghiệp. to 3. Nung hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 (Al + Fe3O4 Al2O3 + Fe, không có không khí), thu được 18,54 gam hỗn hợp A. Chia A thành 2 phần: - Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,18 mol H2 và 5,04 gam chất rắn không tan. - Phần 2: Tác dụng với 480 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 0,04 mol NO và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối. Tính giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 4. Hòa tan hết m gam hỗn hợp R gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau: - Cho từ từ đến hết phần 1 vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl, thu được 0,075 mol CO2, coi tốc độ phản ứng của HCO3-, CO32- với H+ bằng nhau. - Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào phần 2, thu được 0,06 mol CO2. Tính giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 3. (4,0 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau: a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. b) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2. c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2. d) Cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. e) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. f) Sục khí NO2 tác dụng với dung dịch NaOH. Trang 1/2
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
2. Cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng lần lượt với các dung dịch riêng biệt sau: BaS, Na2S2O3, Na2CO3, Fe(NO3)2. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3. Cho kim loại M có hóa trị II, tác dụng với dung dịch CuSO4, lọc tách được 7,72 gam chất rắn A. Cho 1,93 gam A tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được 0,01 mol khí. Mặt khác, cho 5,79 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 19,44 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M. 4. Hòa tan hoàn toàn 9,96 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe bằng dung dịch chứa 1,175 mol HCl, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch chứa 1,2 mol NaOH vào dung dịch Y, phản ứng hoàn toàn, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,65 gam chất rắn. Viết phương trình phản ứng và tính số mol của Al, Fe trong hỗn hợp X. Câu 4. (4,0 điểm) 1. Dùng công thức tổng quát để viết các phương trình phản ứng sau: a) Este + NaOH 1 muối + 2 ancol b) Este + NaOH 1 muối + 1 anđehit c) Este + NaOH 2 muối + nước d) Este + NaOH 2 muối + 1 ancol + nước 2. Chất A có công thức phân tử C5H12O. Khi oxi hoá A trong ống đựng CuO nung nóng cho xeton, khi tách nước cho anken B. Oxi hoá B bằng KMnO4 (trong dung dịch H2SO4 loãng), thu được hỗn hợp xeton và axit. Xác định công thức cấu tạo của A, B và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3. Cho 12,24 gam hỗn hợp D gồm C2H6, C2H4, C3H4 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, phản ứng kết thúc, thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 0,19 mol hỗn hợp D phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất trong 12,24 gam hỗn hợp D. 4. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở (chỉ chứa nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan Y của một axit hữu cơ và hỗn hợp Z gồm 2 ancol, số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử ancol không quá 3 nguyên tử. Đốt cháy hoàn toàn muối Y, thu được 0,075 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z, thu được 0,15 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Xác định công thức cấu tạo của 2 este. Câu 5. (4,0 điểm) 1. Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng sau: a) Y + NaOH Z + C + F + H2O b) Z + NaOH CH4 + … (Biết nZ: nNaOH = 1 : 2) c) C + [Ag(NH3)2]OH D + Ag... d) D + NaOH E + ... e) E + NaOH CH4 +... f) F + CO2 + H2O C6H5OH + ... 2. Cho m gam hỗn hợp A gồm axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Nếu cho m gam hỗn hợp A ở trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ, thu được b gam muối. Tìm biểu thức liên hệ giữa m, a và b. 3. Đốt cháy hoàn toàn 20,8 gam G gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở G1 và một ancol đơn chức, mạch hở G2, thu được 1 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Tìm công thức phân tử của G1, G2, biết rằng G2 có số nguyên tử cacbon nhiều hơn G1. 4. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 0,0225 mol H2. - Phần 2: Tác dung hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,09 mol Ag. Viết các phương trình phản ứng và tính % ancol bị oxi hóa.
DẠ
Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137. ----------------- HẾT ----------------Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn và tính tan, không được sử dụng tài liệu khác
Trang 2/2
Câu
AL
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC QUẢNG TRỊ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT Khóa thi ngày 02 tháng 10 năm 2018 Ý Nội dung
Điểm
+ Tính oxi hóa tăng: HClO4 < HClO3 < HClO2 < HClO 1
+ Độ mạnh tính axit: HF < HCl < HBr < HI
1,0
OF FI
+ Tính khử tăng: HF < HCl < HBr < HI
CI
+ Độ mạnh tính axit: HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4
Mỗi ý 0,25 điểm.
to Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2Fe + 6H2SO4
to 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4
2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
NH ƠN
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
1,0
10HCl + 2 KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5Cl2 + 8 H2O 10FeCl2 + 6 KMnO4 + 24H2SO4 3K2SO4 + 6MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 24 H2O SO2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
Mỗi phương trình 0,125 điểm, riêng phương trình 6 0,25 điểm. Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Mg, Al, FeCO3 trong hỗn hợp B Phần 1:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
(1)
Y
Câu 1
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(2)
3
QU
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O (3) t o MgSO + SO +2H O (4) Phần 2: Mg + 2H2SO4 (đặc) 4 2 2 t o Al (SO ) + 3SO + 6H O (5) 2Al + 6H2SO4 (đặc) 2 4 3 2 2
1,0
M
t o Fe (SO ) + SO + 2CO + 4H O(6) 2FeCO3 + 4H2SO4 (đặc) 2 4 3 2 2 2
DẠ
Y
KÈ
x 1,5y z 0,225.2 x 0,1 mol Ta coùheä : x 1,5y 1,5z 0,275.2 y = 0,1 mol 24x 27y 116z 28,3 z = 0,2 mol
4
Phần 1: CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl (1) 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl (2) Phần 2: CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl (3) 2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + S↓ + 6NaCl (4) Đặt số mol CuCl2 và FeCl3 trong mỗi phần là x và y mol 96x 16y 1,28
Ta coùheä :
96x 104y 3,04
1,0
x 0,01 mol
y=
0,02 mol
m = 2(135.0,01 + 162,5.0,02) = 9,2 gam
Trang 1/5
Ý Nội dung a) H2SO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O b) Na2CO3 + AlCl3 + H2O NaCl + Al(OH)3↓ + CO2 c) Ba+2H2OBa(OH)2 + H2 Ba(OH)2 +2NaHSO3BaSO3+Na2SO3+ 2H2O d) Mg + 2NaHSO4 Na2SO4 + MgSO4 + H2 e) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O f) 2Na + 2H2O NaOH + H2 CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 o
t P + 5HNO3 đặc H3PO4 + 5NO2 + H2O
H2SO4 ®Æ c, t o
2
1,0
OF FI
o
t NH4Cl + NaNO2 N2 + NaCl + 2H2O
AL
1
Điểm
CI
Câu
HCOOH CO + H2O Chöng caá t ôûP thaá p NaNO3(rắn) + H2SO4(đặc) HNO3 + NaHSO4 o
1,0
t NaCl(rắn) + H2SO4(đặc) HCl + NaHSO4
o
o
NH ƠN
1200 C 3CaSiO3 + 2P + 5CO Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C
180 200 C , 200 atm CO2 + 2NH3 (NH2)2CO + H2O o
t Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 Ca3(PO4)2 + 2H2SO4(đặc) o
1,0
M
QU
3
Y
Câu 2
t Phản ứng: 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe (1) Do A + NaOH H2 Al dư Fe3O4 hết Phần 1: 2Al 3H2 nAl dư =0,18.2/3 = 0,12 mol Chất rắn là Fe mFe= 5,04 gam n= 0,09 mol nAl2O3(1) =0,04 mol Ta có m1 = 5,04 + 27.0,12 + 102.0,04 = 12,36 gam m2 = 6,18 gam Suy ra: m(Phần 1)/m(Phần 2) =2/1 Phần 2: nFe: 0,045 mol, nAl : 0,06 mol và nAl2O3 = 0,02 mol Bảo toàn H+ : nHNO3 = 6nAl2O3 + 10nNH4NO3 + 4nNO 0,48 = 0,02.6 + 10.nNH4+ + 4.0,04 nNH4NO3 = 0,02 mol Bảo toàn N: nNO3- tạo muối = 0,48 – 0,02 - 0,04 = 0,42 mol Vậy : m = 0,42.62 + 0,02.18 + 56.0,045 +27.0,1 = 31,62 gam Gọi a, b lần lượt là số mol CO32- và HCO3- trong 1/2 Y Phần 2: 0,06 mol < 0,07 mol H+ hết
KÈ
nCO32- = a = nH+ - nCO2 = 0,12 – 0,06 = 0,06 mol Phần 1: H+ hết HCO3- + H+ H2O + CO2 CO32 + 2H+ H2O + CO2
DẠ
Y
4
2a b a b 2.0,06 b 0,06 b b 0,04 mol 0,12 0,075 0,12 0,075
1,0
Trong Y: 0,12 mol CO32-, 0,08 mol HCO3- 0,24 + 0,08 = 0,32 mol Na+ Bảo toàn cacbon: nBaCO3 = nBa(OH)2= 0,32 – 0,2 = 0,12 mol Sơ đồ: R + H2O NaOH + Ba(OH)2 + H2 m + (0,16 + 0,12 + 0,15).18 = 40.0,32 + 0,12.171 + 0,15.2 Vậy m = 25,88 gam
Trang 2/5
Câu
Ý Nội dung
Điểm
a) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓+ Na2CO3 + 2H2O
AL
b) CuCl2 + 2H2O + 2NH3 → Cu(OH)2 + 2NH4Cl Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2 1
c) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3
CI
d) 2AgNO3 + Fe → 2Ag + Fe(NO3)2
OF FI
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3 e) Mg + 3FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 f) 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O
1,0
- Dung dịch BaS: tạo khí mùi trứng thối và kết tủa trắng BaS + H2SO4 H2S + BaSO4
- Dung dịch Na2S2O3 : tạo khí mùi sốc và kết tủa vàng 2
Na2S2O3 + H2SO4 S + SO2 + Na2SO4 + H2O.
1,0
NH ƠN
- Dung dịch Na2CO3 : tạo khí không màu, không mùi Na2CO3 + H2SO4 CO2 + Na2SO4 + H2O
- Dung dịch Fe(NO3)2 : tạo khí không màu hóa nâu trong không khí 3Fe2+ + 4H+ + NO3- 3Fe3+ + NO + 2H2O , 2NO + O2 2NO2 Chất rắn Y gồm có Cu và M dư (vì A có phản ứng với HCl) Bảo toàn e: nM(dư) = n(H2) = 0,01 mol Câu 3
3
Vậy trong 1,93 gam A có 0,01 mol M
1,0
Y
Trong 5,79 gam A có 0,03 mol M
QU
Bảo toàn e: nAg = 2.0,03 + 2nCu = 0,18 mol nCu = 0,06 mol Ta có: 0,03M + 0,06.64 = 5,79 M = 65. Vậy M là Zn. Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Fe trong 9,96 gam hỗn hợp X 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2 (1)
HCl + NaOH NaCl + H2O (3)
M
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (4) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (5)
KÈ
Có thể: Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (6) o
t Nung kết tủa: 2Fe(OH)2 + 3/2 O2 Fe2O3 + 2H2O (7)
DẠ
Y
4
o
t 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (8)
1,0
Theo (1 5): Số mol NaOH còn lại sau (5): 1,2 - 1,175=0,025 mol TH 1: x 0,025 mol, không có (8) 27x 56y 9, 96 x 0, 015 (0,015<0,025): Thỏa mãn 80y 13, 65 y 0,17 27x56y 9,96 x 0,056 (0,025<0,056): Thỏa mãn TH 2:x >0,025 mol (x0,025)5180y 13,65 y 0,15
Trang 3/5
Ý Nội dung
1
Điểm
a) ROOC-R’-COOR” + 2NaOH ROH + R”OH + NaOOC-R’-COONa b) RCOOCH=CH2 + NaOH RCOONa + CH3CHO c) RCOOC6H4R’ + 2NaOH RCOONa + NaOC6H4R’ + H2O d) ROOC-R’-COOC6H4R” + 3NaOH ROH + NaOOC-R’-COONa + NaOC6H4R’ + H2O
1,0
AL
Câu
2
OF FI
CI
- Khi oxi hoá A xeton, khi tách nước cho anken B Chất A phải là ancol no đơn chức bậc hai. Oxi hoá B hỗn hợp xeton và axit công thức cấu tạo của B: CH3 - C(CH3) = CH - CH3, A: (CH3)2CH-CH(OH)CH3 - Phản ứng:
1,0
to CH3-CH(CH3)-CO-CH3+Cu+ H2O CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3+CuO 0
H2SO4 ;170 C CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3 CH3-CH(CH3) = CH-CH3 +H2O 5CH3 - C(CH3) = CH - CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 5CH3COCH3 + 5CH3COOH + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 9H2O
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của C2H6, C2H4, C3H4 trong 12,24 gam D NH
3
NH ƠN
3 CH3-C CAg +2NH3 + H2O (1) CH3-C CH +Ag[(NH3)2]OH C2H4 + Br2 BrH2C - CH2Br (2) CH3 - C CH + 2 Br2 CH3- CBr2 - CHBr2 (3)
3 0 x 2 8y 4 0z 1 2, 2 4 z 1 4, 7 / 1 4 7 0,1 x y z y 2z 0,1 9 0,1 4
Câu 4
1,0
Theo (13) và bài ra ta có hệ:
x 0, 2 m o l y = 0 ,0 8 m o l z= 0 ,1 m o l
Y
Ta có nNa/ Y = nNaOH = 2nNa CO = 0,15 mol 2
3
QU
Gọi CT chung của Z là Cn H 2n+2 Om n
0,15 5 có CH3OH 0,24 0,15 3
Vì nNaOH nhh Z Z có ít nhất 1 ancol đa chức và axit tạo muối Y đơn chức
M
Gọi Y là RCOONa nRCOONa = nNa/Y = 0,15mol MRCOONa =
12,3 = 82 0,15
KÈ
R = 15 Y là CH3COONa Trong Z: ancol còn lại là đa chức C2H4(OH)2 hoặc C3H8Oz (z=2 hoặc 3) TH 1: Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2 và x, y là số mol của 2 ancol tương ứng
4
1,0
DẠ
Y
x + y = 0,09 x = 0,03 x + 2y 5 nNaOH = x + 2y = 0,15 (thỏa mãn) y = 0,06 0,09 = 3
CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)2C2H4 TH 2: Nếu 2 ancol là CH3OH và C3H8-z(OH)z; a và b là số mol của 2 ancol tương ứng a+ b= 0,09 a = 0,06 nNaOH = a+zb =0,06+0,03z = 0,15 z = 3 a+3b 5 b= 0,03 0,09 = 3 CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5
Trang 4/5
Câu
Ý Nội dung CH2
Điểm to
COOC6H5
+3NaOH COOCH=CH2
CH2(COONa)2+C6H5ONa+CH3CHO+H2O
3
4
2
3
OF FI
C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3 a m Sơ đồ: - COOH - COONa n COOH mol 23 1 2 - COOH (- COO)2Ca n- COOH 2.
2
0,75
CI
1
AL
o
CaO,t CH4 + 2Na2CO3 CH2(COONa)2 + 2NaOH t0 CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + NaOH NH3 + CH3COONa o CaO,t CH + Na CO CH COONa + NaOH
b m 40 2
0,75
a m 2 b m 3m 22b 19a 23 1 40 2 - Đốt cháy axit no đơn chức mạch hở tạo số mol CO2 = số mol H2O Mà sản phẩm khi đốt cháy G có n CO2 1mol n H 2O 1, 2 mol
Câu 5
NH ƠN
3
Vậy ancol phải no, đơn chức n G2 1, 2 1 0, 2 mol Vì axit có 2 nguyên tử O còn ancol có 1 nguyên tử O nên ta có: 20,8-1.12 -1,2.2 n G1 =( 0, 2) / 2 = 0,1mol 16 - Hỗn hợp G : Axit: CnH2nO2 : 0,1 mol; Ancol: CmH2m +2O: 0,2 mol Bảo toàn nguyên tố C có: 0,1.n + 0,2.m = 1 Vì G2 có số nguyên tử cacbon nhiều hơn G1 nên n=2 và m =4. G1: C2H4O2, G2: C4H10O Vì oxi hóa tạo anđehit ancol bậc 1: RCH2OH xt,t 0 2RCHO + 2H O (1) 2RCH OH + O 2
2
1,0
2
QU
Y
xt,t 0 RCOOH + H O (2) RCH2OH + O2 2 RCH2OH (dư) RCH2OH (dư) X gồm RCOOH, RCHO, RCH2OH, H2O 2RCOOH + 2Na 2RCOONa + H2 (3) 2RCH2OH +2 Na 2RCH2ONa + H2 (4) 2H2O + 2Na 2NaOH + H2 (5) t 0 RCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O (5) (R H) RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH
M
1,5
RCH 2 OH : a RCHO : b a b c 0, 04 ta có: c= 0,005 mol a b 2c 0, 0225.2 0, 045 RCOOH : c H 2 O : b c TH 1: nAg = 2b = 0,09 b = 0,045 > 0,035 (loại). TH 2: n Ag = 4b + 2c = 0,09 b = 0,02 mol và a = 0,015 mol
DẠ
Y
KÈ
4
t 0 (NH4)2CO3 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O (7) Nếu R là H: HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH t 0 (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH3 + H2O (8) HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH
Vậy phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là: %mancol
0,025 0,04
.100% 62,5%
Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó. Làm tròn đến 0,25 điểm. ----------------- HẾT ----------------Trang 5/5
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT Khóa thi ngày 03 tháng 10 năm 2017 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
AL
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
Câu 1. (4,0 điểm) 1. Cho các sơ đồ phản ứng: a) (A) + H2O (B) + (X). b) (A) + NaOH + H2O (G) + (X). t o ,xt c) (C) + NaOH (X) + (E). d) (E) + (D) + H2O (B) + (H) + (I). e) (A) + HCl (D) + (X). g) (G) + (D) + H2O (B) + (H). Biết A là hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố là nhôm và cacbon. Xác định các chất X, A, B, C, D, E, G, H, I và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron: t0 a) FeS2 + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. b) FeCO3 + FeS2 + HNO3 Fe2(SO4)3 + CO2 + NO + H2O. 3. Cho m gam hỗn hợp gồm bari và hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp tác dụng với 200 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M, thu được 0,325 mol H2 và 62,7 gam chất rắn khan khi làm bay hơi hết nước. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào nước dư, thu được dung dịch Y, nếu cho 0,195 mol Na2SO4 vào Y thấy còn dư Ba2+, nhưng nếu cho 0,205 mol Na2SO4 vào Y thì SO42- còn dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định hai kim loại kiềm. 4. Cho 39,84 gam hỗn hợp X1 gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HNO3 đun nóng, thu được 0,2/3 mol NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y1 và 3,84 gam Cu. Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Y1, không có không khí, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tìm giá trị của m. Câu 2. (4,0 điểm) 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong các trường hợp sau: a) Dẫn khí O3 vào dung dịch KI. b) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3. c) Trộn dung dịch KI với dung dịch FeBr3. d) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaOH. e) Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4. g) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaBr. 2. Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn trong mỗi trường hợp sau: a) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3. b) Cho từ từ CO2 đến dư qua dung dịch clorua vôi. c) Cho NaAlO2 vào dung dịch NH4NO3. d) Cho Ba(HSO3)2 vào dung dịch KHSO4. 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn (N). Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Viết các phương trình phản ứng và xác định công thức của muối rắn (N). 4. Để 26,88 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn Y, rồi nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 67,84 gam. Xác định nồng độ % Fe(NO3)3 trong Y. Câu 3. (4,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình ion thu gọn trong các thí nghiệm sau: a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa AgNO3. b) Cho KHS vào dung dịch CuCl2. c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 1M, đun nóng nhẹ. d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và AlCl3. 2. Cho 37,2 gam hỗn hợp X1 gồm R, FeO và CuO (R là kim loại hóa trị II, R(OH)2 không lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (dùng dư), thu được dung dịch A1, chất rắn B1 chỉ chứa một kim loại nặng 9,6 gam và 6,72 lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch A1 tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34 gam chất rắn E gồm hai oxit. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tìm R. 1
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
3. Viết phương trình phản ứng của axit salixilic lần lượt với: dung dịch NaOH; dung dịch NaHCO3; CH3OH, có mặt H2SO4 đặc, nóng; (CH3CO)2O, có mặt H2SO4 đặc, nóng. 4. X và Y là 2 axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX<MY). Trộn X và Y theo tỉ lệ mol 1:1, thu được hỗn hợp A. Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X. Cho Z vào A được hỗn hợp B. Để đốt cháy hoàn toàn 7,616 lít hơi B (ở đktc) phải dùng vừa hết 1,3 mol oxi. Phản ứng tạo thành 58,529 lít hỗn hợp khí K (ở 1270C và 1,2 atm) chỉ gồm khí CO2 và hơi nước. Tỉ khối của K so với metan là 1,9906. a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X, Y, Z. Biết rằng các chất này đều có mạch hở và không phân nhánh. b) Tính khối lượng este tạo thành khi đun nhẹ hỗn hợp B như trên với một ít H2SO4 đậm đặc làm xúc tác, biết rằng hiệu suất của phản ứng là 75% và các este tạo thành có số mol bằng nhau. Câu 4. (4,0 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 A B C D E CH4. Biết C là hợp chất hữu cơ tạp chức, D hợp chất hữu cơ đa chức. 2. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học: CH2=CH-CHO, C2H5CHO, CH3CH2OH, CH2=CH-CH2-OH, CH2=CH-COOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3. Đốt cháy hết 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m. 4. Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, thu được axit axetic và 82,2 gam hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu được. Câu 5. (4,0 điểm) 1. Ankađien A có công thức phân tử C8H14 tác dụng với dung dịch Br2 theo tỷ lệ mol 1: 1 sinh ra chất B. Khi đun A với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng, sinh ra ba sản phẩm hữu cơ là CH3COOH, (CH3)2C=O, HOOC-CH2-COOH. Xác định công thức cấu tạo của A, B và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Hỗn hợp R gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Cho 20,8 gam R phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 2 mol Ag. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 10,4 gam R thành 2 ancol tương ứng là N và M (MN < MM), xúc tác H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 3,62 gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa N là 50%. Tính hiệu suất phản ứng ete hóa M. 3. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY), Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X, T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần dùng vừa đủ 0,59 mol O2, thu được khí CO2 và 0,52 mol nước. Biết 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Tính khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH. 4. Este A1 tạo bởi 2 axit cacboxylic X1, Y1 đều đơn chức, mạch hở và ancol Z1. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam A1 bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch B1. Cô cạn dung dịch B1, rồi nung trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R1 và hỗn hợp khí K1 gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K1 lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 0,24 mol một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,36 mol khí CO2. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z1 cần dùng vừa đủ 0,105 mol O2, thu được CO2 và nước có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11:6. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tìm công thức cấu tạo của X1, Y1, Z1 và A1. Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, S=32, K=39, Fe=56, Cu=64, Ba=137. ---------HẾT-------Thí sinh được dùng bảng HTTH và tính tan, không được sử dụng tài liệu khác 2
o
Điểm
G NaAlO2
H NaCl
OF FI
Câu Ý Nội dung Câu 1 1 X A B C D CH4 Al4C3 Al(OH)3 CH3COONa AlCl3 a) Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4 b) Al4C3 + 4NaOH + 4H2O 4NaAlO2 + 3CH4
AL
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT Khóa thi ngày 03 tháng 10 năm 2017
CI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
CaO,t c) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 d) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2 e) Al4C3 + 12HCl 4AlCl3 + 3CH4 g) 3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O 4Al(OH)3 + 3NaCl o
t Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O a) 2FeS2 + 14H2SO4 đ
2x 11x
3
4
6
4
S 2e S
b) 3FeCO3 + 9FeS2 + 46HNO3 6Fe2(SO4)3 + 3CO2 + 46NO + 23H2O 3x 46x
2
3
0,25
5
2
N 3e N
0,25 0,25
6
Fe 3FeS2 4Fe 6 S 46e
Gọi 2 kim loại kiềm là M: x mol; Ba: y mol Theo bài: nH+ = 0,6 mol và nH2 = 0,325 mol Axit hết và kim loại còn phản ứng với H2O Ta có: nH2(tác dụng với nước tạo thành)= 0,325 – 0,3 = 0,025 nOH- = 0,025.2 = 0,05 mol mkim loại = 62,7 – 0,2.96 -0,2.35,5 – 0,05.17 = 35,55 gam
QU
Y
3
0,75
FeS2 Fe 2 S 11e
NH ƠN
2
0,25
0,25 0,25
0,5
M
Mx 137y 35,55 x 0,652y 35,55 M(0,652y) Ta coùheä : 0,195 y 0,205 137 x 2y 0,65 0,195 y 0,205
0,25
31,1<M<33,98 Na (23) và K (39) Gọi nFe3O4 =x mol; nCu (phản ứng) = y mol 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (1) 3Cu + 8 HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2) Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (3) Fe(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O Fe(OH)2 + 2NH4NO3 (4) Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + 2NH4NO3 (5) Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2 (6) Mỗi phương trình 0,1 điểm (đúng từ 5 phương trình cho điểm tuyệt đối)
DẠ
Y
KÈ
4
232x 64y 39,84 3,84 x 0,1 mol Ta coùheä : 2y 0,2 2x y= 0,2 mol
0,5
0,25 0,25
m =mFe(OH)2 = 0,1.3.90 = 27 gam
Câu 2 3
Câu
Ý Nội dung 1 a) O3 + 2KI + H2O 2KOH + O2 + I2
Điểm
d) Cl2 +2NaOH NaCl + NaClO + H2O 0
t 3Cl2 +6NaOH 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
e) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 g) Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 5Cl2 + Br2 + 6H2O 2HBrO3 + 10HCl
2
OF FI
Mỗi phương trình 0,125 điểm a) Ba +2H2O Ba2+ + 2OH- + H2 HCO3- + OH- CO32- + H2O,
1,0
CI
c) 2KI + 2FeBr3 2KBr + I2 + 2FeBr2
AL
b) H2S + 2FeCl3 2FeCl2 + S + 2HCl
Ba2+ + CO32- BaCO3
b) CO2 + 2OCl- + H2O + Ca2+ CaCO3 + 2HClO CO2 + CaCO3 + H2O Ca2+ + 2HCO3-
c) NH4+ + AlO2- + H2O NH3 + Al(OH)3 -
+
2-
2+
3
MS: a mol
NH ƠN
d) HSO3 + H + SO4 + Ba BaSO4 + H2O + SO2 Ma + 32a = 4,4 to
2MS + (0,5n+2) O2 M2On a a/2
0,25 0,25 0,25 0,25
(I)
+ 2SO2
M2On + 2nHNO3 2M(NO3)n + nH2O a/2 na a mdd HNO3 = 500na/3
(1) (mol)
(2)
(mol)
0,25
Y
Ma + 62na 41,72 = Þ M = 18,653n Þ M : Fe Ma + 8na + 500na/ 3 100
QU
m(dd trước khi làm lạnh) = Ma + 8na + 166,67na = 29 gam a = 0,05 mol Sau khi làm lạnh, khối lượng dung dịch là: 29 – 8,08 = 20,92 gam
nFe(NO3 )3 =
20,92.34,7 = 0,03mol Þ nFe(NO3 ) trong muoá i = 0,02 3 100.242
Y DẠ
0,25 0,25
t0
2Fe(NO3)2 Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2 a mol 2a 0,25a t 2Fe(NO3)3 Fe2O3 +6NO2 + 3/2O2 b mol 3b 0,75b a b 0,48 a 0,16 mol Ta coùheä : NO3 :1,28mol 46(2a 3b) 32(0,25a 0,75b) 67,84 b = 0,32 mol
KÈ
4
M
242 + 18m = 404 m =9 CT của muối Fe(NO3)3.9H2O
0,25
0
nN(trong Z)=1,44-1,28=0,16 mol mZ=(0,16.14.100)/(100-61,11)=5,76 gam Sơ đồ: X + HNO3 Muối + Z + H2O mX + 1,44.63 = 0,16.180 + 0,32.242 + 0,74.18 mX = 34,24 gam m(dung dịch sau)=34,24+288 – 5,76=316,48 gam Vậy: C%(Fe(NO3)3) = (0,32.242.100)/316,48 = 24,47%
0,25
0,5 0,25
Câu 3 4
Ý Nội dung 1 a) Có kết tủa xám: Ag+ + NH3 + H2O AgOH + NH4+ Sau đó kết tủa tan dần, tạo dung dịch trong suốt AgOH + 2NH3 [Ag(NH3)2]+ + OHb) Xuất hiện kết tủa đen: Cu2+ + HS- CuS + H+ c) Dung dịch có màu vàng và có khí không màu hóa nâu trong không khí bay ra 3Fe2+ + NO3- + 4H+ 3Fe3+ + NO + 3H2O, 2NO + O2 NO2 d) Ban đầu chưa xuất hiện kết tủa, sau đó mới có kết tủa keo trắng nếu nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư vào thì kết tủa tan OH- + H+ H2O, Al3+ + 3OH- Al(OH)3, Al(OH)3+OH- AlO2- +2H2O Viết sai hoặc không viết phương trình trừ nửa số điểm 2 Cho X + HCl dư H2, nên R là kim loại đứng trước H Vì axit dư, nên R hết B1:Cu A1 không có CuCl2, Rắn E: RO và Fe2O3 (1) R + 2HCl → RCl2 + H2 (2) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (3) (4) R + CuCl2 → RCl2 + Cu (5) HCl + KOH → KCl + H2O RCl2 + 2KOH → R(OH)2 + 2KCl (6) FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KCl (7) t0 R(OH)2 RO + H2O (8) t 2Fe(OH)2 + ½ O2 Fe2O3 + 2H2O (9) Ta có: nCuO=nCuCl2=nCu=0,15 mol nRCl2 = nR = nH2+nCuCl2=0,3+0,15= 0,45 mol nRO = nR(OH)2 = nRCl2 = 0,45 mol Gọi n(FeO ban đầu) = x mol
Điểm 0,25 0,25
0
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Câu
0,45. R 16 0,5x.160 34 R 24(Mg) Ta coùheä : 0,45.R 72x 80.0,15 37,2 x=0,2 mol
3
0,25
0,5
0,25
0,25
HO-C6H4-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-COONa + 2H2O HO-C6H4-COOH + NaHCO3 → HO-C6H4-COONa + H2O + CO2 H SO ®Æ c, t o
Y
2 4 HO-C6H4-COOCH3 + H2O HO-C6H4-COOH + CH3OH H2SO4 ®Æ c, t o
1,0
CH3COO-C6H4-COOH+CH3COOH HO-C6H4-COOH+(CH3CO)2O Mỗi phương trình 0,25 điểm Ta có: nB=0,34 mol, nCO2+nH2O = 2,14 mol, nH2O=1 mol và nCO2=1,14 mol Đặt CT chung các chất trong B là Cx H y Oz có:
QU
4
0,25
M
Cx H y Oz + ( x + y / 4 - z / 2 ) O2 → x CO2 + y / 2 H2O
KÈ
x = 3,35 ; y = 5,88 ; z = 2 X có 3 C; Y có 4 C; Z có 3 C và 2 O trong phân tử Z có công thức là C3H8O2. Đặt X là C3H6-2aO2 và Y là C4H8-2aO2 với nX = nY = x mol; nZ = z mol.
DẠ
Y
2x z 0,34 x 0,12 mol Ta coùheä : 7x 3z 1,14 z = 0,1 mol
nH2O = (3 - a)x + (4 - a)x + 4z = 1 a = 1 X là C3H4O2; Y là C4H6O2. a) CTCT của X: CH2=CH-COOH: Axit propenoic Y: CH2=CH-CH2-COOH hoặc CH3-CH=CH-COOH Axit but-3-enoic hoặc Axit but-2-enoic Z: OH-CH2-CH2-CH2-OH hoặc CH3-CH(OH)-CH2-OH Propan-1,3-điol hoặc Propan-1,2-điol.
0,25
0,25
0,25
H SO ®Æ c, t o
4 2 (RCOO)2C3H6 + 2H2O b) 2RCOOH + C3H6(OH)2 Do A hết, Z dư nên số mol mỗi este = (0,12:2):3x75/100 = 0,015 mol (C2H3COO)2C3H6 = 2,76 gam; (C3H5COO)2C3H6 = 3,18gam C2H3COOC3H6OOC-C3H5 = 2,97 gam
0,25 5
Câu Ý Nội dung Câu 4 xt,to 1 2CH4 + O2 2CH3OH
Điểm
o
H SO ñaë c,t 0
2 4 CH3COOC2H4OH + H2O CH3COOH + C2H4(OH)2
H SO ñaë c,t 0
AL
xt,t CH3OH + CO CH3COOH
o
t CH3COONa + C2H4(OH)2 (CH3COO)2C2H4 + NaOH o
CaO,t CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 Mỗi phương trình phản ứng 0,125 điểm, điều kiện phản ứng 0,25 điểm Dùng dung dịch AgNO3/NH3 dư phân biệt được 2 nhóm: - Tạo kết tủa Ag: CH2=CH-CHO, C2H5CHO t0 R-CHO+2AgNO3+3NH3+H2O R-COONH4+2Ag + 2NH4NO3 - Không hiện tượng gì: CH2=CH-CH2-OH, CH2=CH-COOH, CH3CH2OH Cho mẩu thử từ CH2=CH-CHO, C2H5CHO tác dụng với dung dịch Br2/CCl4 - Nếu làm mất màu Br2/CCl4 CH2=CH-CHO, không hiện tượng là C2H5CHO CCl4 CH2Br-CHBr-CHO Phản ứng: CH2=CH-CHO + Br2 - Các mẩu thử còn lại làm quỳ tím chuyển màu đỏ là CH2=CH-COOH, không làm đổi màu quỳ tím là: CH2=CH-CH2-OH, CH3CH2OH. - Cho 2 mẩu thử còn lại tác dụng dung dịch brom. Nếu mất màu dung dịch brom trong CCl4 là CH2=CH-CH2-OH, không làm mất là CH3CH2OH CH2=CH-CH2-OH + Br2 CH2Br-CHBr-CH2OH Nhận biết và viết đúng phương trình mỗi chất 0,25 điểm Do số mol 2 axit C4H6O2 và C2H4O2 bằng nhau 2 axit là C3H5O2 Coi hỗn hợp X gồm : C3H5O2 a mol và C3H8O3 b mol C3H5O2 3CO2 a 3a C3H8O3 3CO2 b 3b Do đun lại xuất hiện kết tủa có 2 muối tạo thành CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,25 0,25 0,25 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 0,26 (0,13=0,38-0,25) Hoặc: nBaCO3 = nOH- - nCO2 nCO2 = 0,38.2 – 0,25=0,51
NH ƠN
OF FI
2
1,0
0,25
QU
Y
3
1,0
CI
2 4 (CH3COO)2C2H4 + H2O CH3COOC2H4OH + CH3COOH
M
3a 3b 0,51 a 0,12 mol Ta coùheä : 73a 92b 13,36 b = 0,05 mol
KÈ
C3H5O2 + KOH → C2H4COOK + H2O (5) 0,12 0,12 0,12 nKOH bđ = 0,14 mol → nKOH dư = 0,02 mol ; nmuối = 0,12 mol Khối lượng chất rắn : m = 0,12 x 111 + 0,02 x 56 = 14,44 gam Gọi n[C6H7O2(OCOCH3)3]n=x mol, n[C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n=y mol n CH3COOH = 10.n NaOH= 0,8 mol
DẠ
Y
4
0,25 0,25 0,25
[C6H7O2(OH)3]n+3n(CH3O)2O ¾ xt¾® [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH [C6H7O2(OH)3]n+2n(CH3O)2O ¾ xt¾® [C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n + 2nCH3COOH CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O ïì 288nx + 246ny = 82,2 ïìï nx = 0,2 mol Ta coùheä : ïí Þ í ïîï 3nx + 2ny = 0,8 ïîï ny=0,1 mol m[C6H7O2(OCOCH3)3]n = 288.nx = 288.0,2 = 57,6 gam m[C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n = 246.nx = 246.0,1 = 24,6 gam
0,5
0,25 0,25 6
Điểm
CI
AL
Câu Ý Nội dung Câu 5 1 Khi đun A với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 sinh ra: CH3COOH, (CH3)2C = O, HOOCCH2COOH Công thức cấu tạo của A là (CH3)2C = CH – CH2 – CH = CH – CH3 B là (CH3)2CBr-CHBr CH2 – CH = CH – CH3 hoặc (CH3)2C = CH – CH2 – CHBr – CHBr – CH3 5(CH3)2C = CH – CH2 – CH = CH – CH3 + 14KMnO4 + 21H2SO4 5(CH3)2CO + 5CH2(COOH)2 + 5CH3COOH + 14MnSO4 + 7K2SO4 + 21H2O 2 Nếu R không có HCHO thì M 20,8 gam/mol loại Vậy R gồm: HCHO a mol và CH3CHO b mol
OF FI
CH OH : 0,2mol 30a 44b 20,8 a 0,4mol Ta coùheä : 1/ 2 3 C2 H 5OH : 0,1mol 4a 2b 2 b 0,2mol o
H SO ,140 2ROH R2O + H2O. Gọi hiệu suất H%, H%=100.h 32.0,2.0,5 + 46.0,1.h -18.0,05-18.0,05h = 3,62 h =0,3567 H%=35,67% nCO 0,47 BTNT Cách 1: 11,16 0,59.32 mCO2 9,36 2 nO(trongE) 0,28 nH2O 0,52 → Ancol no hai chức. BTNT.O 2a 4b 2c 0,28 a 0,02 Axit : a BTLK . b 0,01 este: b a 2b 0,04 ancol : c c 0,1 0,52 0,47 a 3b c Suy ra n = 0,47/0,13=3,6 C3H6(OH)2 mE + mKOH = m + mC3H6(OH)2 + mH2O m = 4,68 gam C3H4O2 :0,04mol C H (OH) : x mol 72.0,04 76x 14y 18z 11,16 x 0,11mol 2 Cách 2: 3 6 2.0,04 4x y z 0,52 y 0,02mol CH2 : y mol 3.0,04 3x y 0, 47 z 0,02mol H2O : z mol Ta có: 72.0,04 + 14.0,02 + 38.0,04 = m = 4,68 gam m 11 n 3 Tìm Z1: Do CO2 CO2 n H2O n CO2 Z : no, hở: CnH2n+2Ok m H 2O 6 n H 2O 4 2
0,5 0,25 0,5 0,25
0,25
0,5 0,25
4
QU
Y
NH ƠN
3
4
0,5
3n 1 k 0,5 O2 → nCO2 + (n+1)H2O 2 n 3 5 0, 5k 44 16k n 3 k 3 Z : C3H 5 (OH)3 Ta có: n 1 4 0,105 2, 76 Xác định X1, Y1: Do K1 = 32.0,625=20 có CH4 và RH nCH4= 0,24 mol X1 là CH3COOH CH3COONa:0,24 molRCOONa=0,36-0,24=0,12mol Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O o CH3COONa + NaOH ¾ CaO,t ¾ ¾® Na2CO3 + CH4 o 0,5 RCOONa + NaOH ¾ CaO,t ¾ ¾® Na2CO3 + RH 16.0, 24 (R 1).0,12 20 R 27(C2 H 3 ) 0, 24 0,12 Do nX1 : nY1 = 2 : 1 A1: (CH3COO)2C3H5(OCOCH=CH2) Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó. Làm tròn đến 0,25 điểm. ………………………HẾT…………………….
DẠ
Y
KÈ
M
CnH2n+2Ok +
7
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
ĐỀ THI CHỌN HSG 12 LẦN 1 NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
FI CI A
L
(Đề thi có 2 trang)
NH
ƠN
OF
Câu 1: 1. Chỉ dùng thêm phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa từng chất sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2. 2. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron: a) Sb2(SO4)3 + KMnO4 + H2O → H3SbO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + NO2 + H2O (tỉ lệ mol giữa N2 và NO2 bằng 2:3) Câu 2: 1. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau: a) Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2. b) Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch AlCl3. c) Cho Na tác dụng với dung dịch NaHSO3. d) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2. 2. Viết phương trình điều chế các chất sau trong phòng thí nghiệm: HCl, HNO3, N2, CO2. Câu 3: 1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat của hai kim loại) và khí NO. Tính x ? 2. Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch B có màu xanh, chứa 111,2 gam muối khan, 8,96 lít NO (đktc) và 1,2 gam kim loại không tan. Xác định thành phần trăm theo khối lượng của Cu và Fe trong hỗn hợp.
A
QU Y
Câu 4: 1. Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các chất hữu cơ như sau: dd KMnO4
C
B
D
dd H2SO4 đặc t0C
CH3CHO F (Muối amoni) E
DẠ
Y
KÈ
M
(Các chữ cái A, B, C, D, E, F là kí hiệu các chất khác nhau cùng có 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử) Tìm công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ biến hóa trên, ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra (nếu có). 2. Tiến hành lên men giấm 200ml dung dịch ancol etylic 5,750 thu được 200ml dung dịch Y. Lấy 100ml dung dịch Y cho tác dụng với Na dư thì thu được 60,648 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm? (Biết d C2 H 5OH = 0,8 g/ml; d H 2O = 1 g/ml) Câu 5: 1. Chất hữu cơ A có công thức C3HxOy (MA < 74 đvC). Chất A có đặc điểm: chất hữu cơ bền, mạch hở, đơn chức, phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Xác định các công thức cấu tạo có thể có của A. 2. X có công thức phân tử là C5H12O4. Cho hơi X qua ống đựng CuO đun nóng được chất Y có khối lượng phân tử nhỏ hơn X là 8 đvC. Cho 2,56 gam Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam kết tủa Ag. Cho X vào dung dịch NaBr bão hòa rồi thêm từ từ H2SO4 đặc vào thì được chất Z không có oxi. Đun nóng Z trong bột Zn được chất Q có tỉ khối so với hiđro < 45. Tìm công thức cấu tạo của X; Y; Z và Q?
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 6: 1. Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng sau: a) Y + NaOH Z + C + F + H2O b) Z + NaOH CH4 + … (Biết nZ: nNaOH = 1 : 2) c) C + [Ag(NH3)2]OH D + Ag... d) D + NaOH E + ... e) E + NaOH CH4 +... f) F + CO2 + H2O C6H5OH + ... 2. Một hợp chất mạch hở A (chứa C, H, O, chỉ chứa một loại nhóm chức và có mạch cacbon không phân nhánh). Phân tử khối của A bằng 146. Cho 14,6 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ thu được hỗn hợp gồm một muối và một ancol. Xác định công thức cấu tạo của A. Câu 7: 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,012 mol hiđrocacbon X. Sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được dung dịch Y (có khối lượng tăng 0,56 gam so với dung dịch ban đầu) và 4 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,534 gam kết tủa. a) Tìm công thức phân tử của X. b) Cho 18,4 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 61,2 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X. 2. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng m gam. Tính m?
M
QU Y
Câu 8: Hai hợp chất hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử và có mạch cacbon không phân nhánh). Phân tử khối của X, Y lần lượt là MX và MY trong đó MX< MY< 130. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm X, Y vào nước được dung dịch E. Cho E tác dụng với NaHCO3 dư, thì số mol CO2 bay ra luôn luôn bằng tổng số mol của X và Y, không phụ thuộc vào tỷ lệ số mol của chúng trong dung dịch. Lấy một lượng dung dịch E chứa 3,6 gam hỗn hợp X, Y (ứng với tổng số mol của X, Y bằng 0,05 mol) cho tác dụng hết với Na (dư), thu được 784 ml khí H2 (ở đktc). 1. Hỏi X, Y có chứa những nhóm chức gì? 2. Xác định công thức phân tử của X, Y. Biết X, Y không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu của nước brom. 3. Khi tách loại một phân tử nước khỏi Y, thu được Z là hỗn hợp hai đồng phân cis-, transtrong đó một đồng phân có thể bị tách bớt một phân tử nước nữa tạo thành chất P mạch vòng, P không phản ứng với NaHCO3. Xác định công thức cấu tạo của Y và viết các phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá Y Z P.
DẠ
Y
KÈ
Câu 9: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu. Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thành phần phần trăm thể tích của các khí trong Z?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 LẦN 1 Môn thi: HÓA HỌC
1.
Trích mẫu thử Đun nóng các dung dịch: - Chỉ có khí: KHCO3 2KHCO3 →K2CO3 + CO2 + H2O - Có khí và có kết tủa: Mg(HCO3)2 và Ba(HCO3)2 (nhóm I) Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O - Không hiện tượng: NaHSO4 và Na2SO3 (nhóm II) - Cho KHCO3 vào các dung dịch nhóm II + Không hiện tượng: Na2SO3. + Có khí: NaHSO4 2NaHSO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O - Lấy NaHSO4 cho vào các dung dịch nhóm I + Chỉ có khí: Mg(HCO3)2 Mg(HCO3)2 + 2NaHSO4 → MgSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O + Có khí và kết tủa: Ba(HCO3)2 Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O a) 5Sb2(SO4)3 + 4KMnO4 + 24H2O → 10H3SbO4 + 2K2SO4 + 4MnSO4 + 9H2SO4 Sb23+ → 2Sb+5 + 4e Mn+7 + 5e →Mn+2 → 5Sb2+ + 4Mn+7 → 10Sb+5 +4 Mn+2 b) 23Al + 90HNO3 → 23Al(NO3)3 + 6N2 + 9NO2 + 45H2O (tỉ lệ mol giữa N2 và NO2 bằng 2:3) 0 Al → Al+3 + 3e 2N+5 + 10e → N2 N+5 + e → N+4 → 23Al0 + 21N+5 → 23Al3+ + 6N2 + 9N+4 a) H2SO4 + Ca(HCO3)2 → CaSO4 + 2CO2 + 2H2O b) 3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6KCl + 3CO2 c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 NaOH + NaHSO3 → Na2SO3 + H2O d) NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O (hoặc: 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O) - Điều chế khí HCl: NaClr + H2SO4 đ → NaHSO4 + HCl 2NaClr + H2SO4 đ → Na2SO4 + 2HCl - Điều chế HNO3: NaNO3 r + H2SO4 đ → HNO3 + NaHSO4 - Điều chế N2: NH4NO2 → N2 + 2H2O (hoặc NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O) - Điểu chế CO2: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Theo bài: X chứa: Fe3+, Cu2+, SO42Bảo toàn Fe: Fe3+: 0,12 mol
1.
NH
KÈ
M
Câu 2
QU Y
2.
ƠN
OF
Câu 1
FI CI A
L
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU (Đề thi có 2 trang)
DẠ
Y
2.
Câu 3
1.
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5
0,25
L
FI CI A
NH
1.
QU Y
Câu 4
ƠN
OF
2.
Bảo toàn Cu: Cu2+: 2x mol Bảo toàn S: SO42-: x + 0,24 mol Bảo toàn điện tích: 0,12 .3 + 2x .2 = 2(x+0,24) → x = 0,06 mol 3 Cu + 8 HNO3 → 3 Cu(NO3)2 + 2 NO + H2O Fe + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu Fe + 2 Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2 Vì dư kim loại; dd có màu xanh nên 1,2 gam kim loại là Cu dư. Trong dd B chứa Cu2+ ; Fe2+. n NO = 0,4 mol Fe → Fe 2+ + 2 e → n Fe(NO3)2 = a → m Fe(NO3)2=180 a. a 2a ( mol) Cu → Cu 2+ + 2 e → n Cu(NO3)2 = b → m Cu(NO3)2=188 b. a 2a ( mol) N+5 + 3 e → N +2 (NO) 1,2 0,4 ( mol) 2a + 2b = 1,2 a = 0,2 180a + 188b = 111,2 b = 0,4 m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 (g) ; m Cu = 0,4 . 64 + 1,2 = 26,8 (g) % Fe = (11,2 / 38 ) . 100% = 29,47 % % Cu = 100 % - 29,47 % = 70,53 % Công thức cấu tạo các chất: A. CH2=CH2 B. HOCH2-CH2OH C. CH3-CH2-Cl D. CH3-CH2-OH E. CH3-COOH F. CH3-COONH4 A→B: 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 HOCH2-CH2OH + 2KOH + 2MnO2 B→CH3CHO: HOCH2-CH2OH H2O
dd H2SO4 đặc t0C
A → C: CH2=CH2 + HCl
0,25
0,25 0,25 0,25
0,25 CH3-CHO + CH3-CH2-Cl 0,25
t0C
CH3-CH2-OH
M
C → D: CH3-CH2-Cl + NaOH + NaCl
0,25
DẠ
Y
KÈ
Men giấm D → E: CH3-CH2-OH + O2 CH3-COOH + H2O CH3-CHO→ F: t0 CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 E→ F: CH3COOH + NH3 → CH3COONH4
2
200.5, 75 = 11,5 ml => mC2 H 5OH = 11,5.0,8 = 9,2 gam 100 nC2 H5OH ban đầu = 0,2 mol
VC2 H 5OH bân đầu =
0,25
0,25
VH O ban đầu = 200 – 11,5 = 188,5 ml => nH O ban đầu = 10,4722 2
2
mol Giả sử có x (mol) ancol bị chuyển hoá, ta có 0,25
L
FI CI A
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O x mol x mol x mol Vậy sau phản ứng dung dịch Y có: x(mol)CH3COOH ; (0,2 -x) mol C2H5OH và (x+10,47)mol H2O. Cho Na dư vào 100 ml dung dịch Y: CH3COOH + Na + 1/2H2(1) CH3COONa C2H5OH + Na + 1/2H2(2) C2H5ONa H2O + Na + 1/2H2(3) NaOH nH 2 = ¼(x + 0,2 – x + 10,4722 + x) = ¼(10,6722 + x)
0,25
0,25
Theo bài nH = 2,7075 mol => ¼(10,6722 + x) = 2,7075 => x = 2
1,00 CH≡C-
Ta thấy X no trong X chỉ có nhóm ete hoặc ancol hoặc cả hai. Vì X pư được với CuO nên X chắc chắn có nhóm anol –OH. Khi 1 nhóm CH2–OH chuyển thành –CH=O hoặc CH-OH thành C=O thì số H giảm đi 2 tức là KLPT sẽ giảm 2 đvC. Theo giả thiết thì MY nhỏ hơn MX là 8 đvC nên trong X phải có 4 nhóm –OH (X không có nhóm ete vì X chỉ có 4 oxi) Y có CTPT là C5H4O4 hay MY = 128 gam. Số mol Y = 2,56/128 = 0,02 mol; số mol Ag = 0,16 mol. Trong Y chắc chắn có nhóm anđehit –CHO có thể có nhóm xeton C=O . Đặt Y là R(CHO)n ta có R(CHO)n + 2nAgNO3 + 3nNH3 + nH2O → R(COONH4)n + 2nAg + 2nNH4NO3 0,02 0,16 n=4 X và Y có CTCT lần lượt là
0,25
QU Y
NH
2.
OF
1.
ƠN
Câu 5
0,1578 Hphản ứng = 78,9% CTCT của A: CH≡C-CHO CH2=CH-CHO CH3-CH2-CHO CH3COCHO HCOOCH=CH2 CH≡C-CH2OH COOH CH3-O-C≡CH
M
CH 2 OH HOH 2 C
C
0,25
CH=O
CH 2 OH
O=HC
C
CH=O
CH 2 OH
DẠ
Y
KÈ
CH=O và Khi X + NaBr/H2SO4 đặc tương đương với X pư với HBr vì: t0 2NaBr + H2SO4 Na2SO4 + 2HBr Do đó ta có: C H2Br
C H2O H H O H2C
C
C H2O H
0,25
+ 4HBr
BrH2C
CH2O H
C
CH2Br
C H2Br
Do Q có M < 90 nên Q không còn Br vậy Q là sp của pư sau: C H2Br BrH 2C
C
C H2Br
C H 2Br
+ 4H
0,25
CH2 + 2Zn
H2C
C
C H2
CH2
+ 2ZnBr
Y: CH2=CHOOC-CH2-COOC6H5 C: CH3CHO E: CH3COONa
Z: CH2(COONa)2 D: CH3COONH4 F: C6H5ONa
L
to
+ CH2 COOCH=CH 3NaOH 2
1.
CH2(COONa)2+C6H5ONa+CH3CHO+H o
CaO,t CH4 + 2Na2CO3 CH2(COONa)2 + 2NaOH t0 CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + NaOH NH3 + CH3COONa o CaO,t CH COONa + NaOH CH + Na CO 3
4
3
OF
Y
KÈ
M
1a.
QU Y
NH
2.
1b.
DẠ
2
C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3 +) nA= 0,1 mol; nNaOH= 0,2 mol; A tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và một ancol, với tỉ lệ mol của A:NaOH = 1:2 => A là este 2 chức +) TH1: Tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức A có công thức dạng R(COOR’)2 => R + 2R’=58 => R’=15 và R=28 => CTCT của A là CH3OOC-CH2-CH2-COOCH3 hoặc R’=29 và R=0=> CTCT của A là C2H5OOC-COOC2H5 +) TH2: Tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức A có công thức dạng (RCOO)2R’ => 2R + R’=58 => R=1 và R’=56 => CTCT của A là HCOO-CH2-CH2-CH2-CH2OOCH hoặc R=15 và R’=28=> CTCT của A là CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,04 0,04 2CO2 + Ca(OH)2 →Ca(HCO3)2 2a a Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O a a a 197a + 100a = 6,534 → a = 0,022 CO2: 0,084 mol mdd tăng = mCO2 + mH2O - mkt 0,56 = 44.0,084 + mH2O - 4 → H2O: 0,048 mol Gọi X là CxHy → x = 0,084:0,012 = 7 → y = 0,048.2:0,012 = 8 Vậy X là C7H8 Theo bài: C7H8: 0,2 mol Do X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa → X có liên kết ba đầu mạch C7H8 + kAgNO3/NH3 → C7H8-kAgk Theo bài: 0,2(92 + 107k) = 61,2 →k=2 Vậy CTCT của X: CH≡C-CH2-CH2-CH2-C≡CH
ƠN
Câu 6
Câu 7
FI CI A
COOC6H5
0,25
0,25
0,25 0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25 0,25
0,25
0,5
FI CI A
1.
0,25 0,25
0,25
NH
ƠN
OF
Câu 8
0,5
L
2.
CH≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH CH≡C-CH(C2H5)-C≡CH CH≡C-C(CH3)2-C≡CH nX=0,15mol MX=10.2=20⇒mX=n.M=0,15.20=3(gam) nZ=0,035mol MZ=6,5.4=26 ⇒ mZ=n.M=0,035.26=0,91(g) mX=mY=m(C2H2+C2H4)+mZ ⇒ bình Br2 tăng = mX - mZ = 3 - 0,91 = 2,09 (g) +) Dung dịch E tác dụng với NaHCO3 sinh ra CO2 chứng tỏ X, Y chứa nhóm chức –COOH. Gọi công thức 2 chất R1(COOH)x và R2(COOH)y với số mol lần lượt là a, b Khi đó số mol CO2 là ax+by = a+b, không phụ thuộc vào a, b nên x=y=1. +) Trong 3,6 gam X, Y Đặt CT chung R-COOH Khi tác dụng NaHCO3 thu được nCO2=0,05=n(A,B) =n-COOH nên M(X,Y)=3,6/0,05=72 → MR=72 - 45=27 +) Khi phản ứng với Na tạo ra H2 với nH2=0,035 mol chứng tỏ số mol H linh động trong E là 0,035.2=0,07 > n-COOH nên X, Y vẫn còn –OH Đặt R’(OH)k(COOH) + Na→(k+1)/2 H2 0,05 0,035 mol → k=0,4 <1 Với R=27 mà MX< MY nên X không chứa –OH, Y chứa 1 hoặc 2 –OH (không thể là 3 vì MY<130). Vậy X chỉ chứa nhóm chức – COOH Y chứa cả nhóm chức – COOH và nhóm chức –OH +) TH1: Y chứa 1 nhóm – OH khi đó X là R1’(COOH) a (mol) Y là R2’(OH)(COOH) b (mol) Ta có
QU Y
2
0,25
a b 0, 05 b 0, 4 *0, 05 R ' *a (R ' 17) * b 27 *0, 05 1 2
KÈ
M
X, Y không làm mất màu nước Br2, không có phản ứng tráng bạc nên X, Y là hợp chất no Nghiệm thỏa mãn R1’= 15 ; R2’=28 Vậy X là CH3COOH; Y là C2H4(OH)(COOH) +) TH2: Y chứa 2 nhóm –OH tương tự ta tính được 4R1’ + R2’= 118 Nghiệm thỏa mãn R1’= 15; R2’ = 41 Vậy X CH3COOH; Y là C3H5(OH)2(COOH) +) Y tách H2O cho 2 đồng phân hình học Z1, Z2 nên Y chỉ có thể là:
DẠ
Y
3
0,5đ 0,5đ 0,25đ
+) Z1 đun nóng, tách H2O tạo P mạch vòng, không phản ứng NaHCO3 nên P là este vòng => Z1 dạng cis, Z2 dạng trans
0,25đ
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
Câu 9
FI CI A
OF
L
0,5đ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ CHÍNH THỨC
CI
AL
HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: HÓA HỌC. Thời gian: 180 phút( không kể thời gian giao đề) (Hướng dẫn chấm gồm có 10 trang gồm 11 câu)
OF FI
Câu 1 (2,0 điểm): 1. Tổng số hạt mang điện trong ion AB32- bằng 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử B là 8. Xác định số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố A và B. Viết cấu hình electron của hai nguyên tử A và B. Xác định vị trí của hai nguyên tố A và B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 2. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau: a) Al + HNO3 → ? + NxOy + H2O
b) dung dịch Na2SO3 và dung dịch KMnO4/ KHSO4
1
2
a. (5x-2y)Al + (18x-6y)HNO3 → (5x-2y)Al(NO3)3 + 3NxOy + (9x3y)H2O b. 5Na2SO3 + 2 KMnO4 + 6KHSO4→ 5Na2SO4 + 4K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O
2,0đ
0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5
KÈ
M
1,0đ
QU
Y
1,0đ
Đáp án Gọi số hạt proton, electron trong hai nguyên tử A và B tương ứng là ZA, EA và ZB, EB. Trong nguyên tử: ZA = EA, ZB = EB. Theo đề bài, ta có: 2(ZA + 3 ZB) + 2 = 82 (a) ZA - ZB = 8 (b) Giải hệ 2 phương trình (a) và (b), được ZA = 16, ZB = 8 ⇒Số hiệu nguyên tử của A là ZA = 16 và của B là ZB = 8 Viết cấu hình electron của hai nguyên tử A và B: ZA = 16 ⇒ cấu hình electron của A là 1s22s22p63s23p4 ZB = 8 ⇒ cấu hình electron của B là 1s22s22p4 A ở ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VI; B ở ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VI
NH ƠN
Câu 1
DẠ
Y
Câu 2 (2,0 điểm): 1. Viết phương trình phân tử hoặc phương trình ion rút gọn trong các phản ứng sau: a) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3. b) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3. c) Cho Ba(HSO3)2 vào dung dịch KHSO4 (biết tỉ lệ mol các chất là 1:1). d) Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch NaHCO3 (biết tỉ lệ mol các chất là 1:1). 2. Hấp thụ hoàn toàn 112 ml khí SO2 (đktc) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch KMnO4 0,002M, thu được dung dịch X. a) Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử của phản ứng xảy ra và xác định giá trị của V. Trang 1
b) Tính pH của dung dịch X. Biết k a(HSO ) 2.102. 4
2
AL
2,0 điểm
-
n SO2 = 0,005 mol
0,25
CI
1,0đ
Nội dung Ba +2H2O Ba + 2OH + H2 a) HCO3- + OH- CO32- + H2O, Ba2+ + CO32- BaCO3 b) H2S + 2FeCl3 2FeCl2 + S + 2HCl c) Ba(HCO3)2 + KHSO4 BaSO4 + KHCO3 + CO2 + H2O d) Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O 2+
OF FI
Câu 2 1
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 0,005 0,002 0,001 V = 0,002/0,002 = 1 lít. 0 = 0,003 M ; C0H SO = 0,002 M CSO 24
2
4
H2SO4 H+ +HSO40,002
0,002 0,002 (M)
H+ + SO42HSO4-
0,002-x
0,002
NH ƠN
1,0đ
0,002 (mol)
(0,002+x) (0,003+x) (M)
Ta có: KC =
0,25 0,25 0,25
0,25 0,25
0,25
(0,002+x)(0,003+x) = 2.10-2 x 1,3.10-3 (0,002-x)
Y
[H+] = 2.10-3 + 1,3.10-3 = 3,3.10-3 (M)
0,25
QU
pH = 2,48
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 3. (2,0 điểm): 1. Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần bao nhiêu mol C2H5OH? Biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ, thể tích của hỗn hợp là 1 lít. 2. Ở 5900C khi có mặt V2O5 xúc tác, ancol isopropylic bị phân hủy sinh ra các sản phẩm theo sơ đồ dưới đây, phù hợp với động học của phản ứng bậc nhất.
Sau 5 giây đầu tiên, nồng độ các chất trong hỗn hợp phản ứng là CA = 28,2 mmol/l; CB = 7,8 mmol/l; CC = 8,3 mmol/l; CD = 1,8 mmol/l. a) Tính nồng độ ban đầu của A. b) Tính hằng số tốc độ k của quá trình phân hủy C3H7OH. Trang 2
c) Tính thời điểm để ½ lượng chất A tham gia phản ứng. d) Tính hằng số tốc độ k1, k2, k3 .
Ban đầu 1,0đ
1
1
2,0 đ
AL
Đáp án CH3COOCH2CH3 + H2O CH3COOH + HOCH2CH3
mol
CI
Câu 3 1
Phản ứng 2/3
2/3
2/3
2/3 (mol
cân bằng: 1/3
1/3
2/3
2/3 (mol)
2
(2 / 3) = 4. (1 / 3) 2
OF FI
KC =
Gọi số mol của ancol cần dùng là a (mol).
0,25
0,25
Trường hợp 1: Số mol CH3COOH lớn hơn CH3CH2OH, hiệu suất phản ứng tính theo ancol.
Cân bằng KC =
(1-0,9a)
NH ƠN
CH3COOCH2CH3 + H2O CH3COOH + HOCH2CH3
0,1a
0,9a
0,9a (mol)
(0,9a) 2 = 4 a = 0,342 (1 0,9a).0,1a
0,25
Trường hợp 2: Số mol CH3COOH nhỏ hơn CH3CH2OH, hiệu suất phản ứng tính theo axit.
CH3COOCH2CH3 + H2O CH3COOH + HOCH2CH3
(a-0,9)
0,9
0,9 (mol)
(0,9) 2 = 4 a = 2,925 (a 0,9).0,1
QU
KC =
0,1
Y
Cân bằng
a) Ta có : C0 = CA + CB + CC + CD = 28,2 + 7,8 + 8,3 + 1,8 = 46,1 mmol/l
2
C0 1 C 1 46,1 k ln 0 ln 9,83.102 (s 1 ) C t C 5 28, 2 ln 2 0, 693 7, 05(s) k 9,83.102
c) 1/2
KÈ
1,0đ
M
b) kt ln
0,25 0,25 0,25 0,25
d) Ta có : k1 + k2 + k3 = k = 9,83.10-2 (s-1) (1) Mặt khác ta có : k1 : k2 : k3 = CC : CB : CD = 8,3 : 7,8 : 1,8 k1 8, 3 = (2) k2 7,8
k2 7,8 = (3) k3 1,8
DẠ
Y
Giải hệ phương trình (1) ; (2) ; (3) ta được k1 = 0,0456 (s-1). k2 = 0,0428 (s-1) k3 = 9,885.10-3(s-1).
0,25
Câu 4 (2,0 điểm): Trang 3
NH ƠN
OF FI
Câu 4 Đáp án 2+ + Cực catot (-) Cu , Na , H2O 1 Cu2+ + 2e → Cu x 2x mol H2O + 2e → H2 + 2OH Cực anot ( +) Cl-, SO42-, H2O 2Cl2- → Cl2 + 2e 1,0đ 0,06 0,03 0,06 mol + 2H2O → O2 + 4e + 4H y 0,5y 2y mol 2+ Số mol Cu = 0,05 mol; Cl = 0,06 mol Trường hợp 1: Giả sử chỉ có Cl-, Cu điện phân thì mdung dịch giảm = 0,03.71 + 0,03.64 = 4,05(g) < 4,85 (g) Trường hợp 2 : H2O có tham gia điện phân ở cực anôt Gọi x là số mol của Cu2+ bị khử, y là sô mol H2O bị oxi hóa Ta có hệ phương trình
CI
AL
1. Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5 A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Tính khối lượng kim loại sinh ra ở catôt và thời gian điện phân t. 2. Xác định sinh nhiệt của axetilen nếu biết thiêu nhiệt của nó là –313,6 kcal và sinh nhiệt của H2O và CO2 tương ứng bằng – 68,3 kcal và – 94,4 kcal.
ïìï 2 x = 2 y + 0, 06 ïì x = 0, 04 => ïí phù hợp vì x<0,05 í ïïî 64.x + 0, 03.71 + 0, 5 y.32 = 4,85 ïïî y = 0, 01
MCu = 0,04 . 64 = 2,56 (g) => 0, 04.2 =
0,5.t 96500
=> t = 15440 (s)
Y
I .t F
QU
ne =
Cần tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng: 2 C + H2 C2 H 2 Theo đề bài ta có : C2H2 + (5/2)O2 2 CO2 + H2O C + O2 CO2 1,0 đ H2 + (1/2)O2 H2O
KÈ
M
2
2,0
0,25 0,25
0,25 0,25
(c),
Ho
0,25
(1), (2), (3),
Ho t(C2H2) = - 313,6 kcal Ho s(CO2) = - 94,44 kcal Ho s(H2O) = - 68,3 kcal
0,25
0,25 0,25
Y
Phản ứng (2),(3) cho Ho t(C) = - 94,44 kcal và Ho t(H2) = - 68,3 kcal Tính Ho theo thiêu nhiệt: Ho = Ho t(H2) + 2 Ho t(C) - Ho t(C2H2) = 56,42 kcal
DẠ
Câu 5 ( 2,0 điểm): 1) Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng với kim loại Al dư thu được dung dịch D và khí E. Thêm K2CO3 vào dung dịch D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Trang 4
Các phương trình phản ứng: 1. BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O 2. BaO + H2O → Ba(OH)2 3. 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑ 4. K2CO3 + Ba(AlO2)2 → BaCO3↓ + 2KAlO2 * Trường hợp 2: Dung dịch B: H2SO4 B: H2SO4 D: Al2(SO4)3 E: H2 A: BaSO4
0,125
F: Al(OH)3
2
0,125 0,25 0,125 0,125 0,25
4
4H2O
0,25
0, 24 0,12 → bài toán có 2 trường hợp xảy ra: 8 2
Y
Nhận xét:
*Trường hợp 1: Cu hết, H+ dư (tức là a < 0,09) → nNO =
QU
1,0đ
F: BaCO3
1. BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O 2. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ 3. Al2(SO4)3 + 3K2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3K2SO4 + 3CO2↑ a) Tính VNO Theo bài ra ta có: n HNO = 0,12 (mol); n H SO = 0,06 (mol) => số mol H+ = 0,24 ; số mol NO3- = 0,12 ; số mol SO42- = 0,06 Phương trình phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO 3 3Cu2+ + 2NO + Bđ: a 0,24 0,12 (mol) 3
2
E: H2
OF FI
1,0đ
2,0 đ
NH ƠN
1
Đáp án * Trường hợp 1: Dung dịch B: Ba(OH)2 A: BaSO4 B: Ba(OH)2 D: Ba(AlO2)2
CI
Câu 5
AL
2) Cho a mol Cu tác dụng với 120ml dung dịch A gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M (loãng), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). a) Tính V, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. b) Giả sử sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu kim loại không tan hết thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam?
2a (mol) 3
0,25 0,25 0,25
KÈ
M
→ VNO = 14,933a (lít) *Trường hợp 2: Cu dư hoặc vừa đủ, H+ hết (a ≥ 0,09) → VNO = 0,06.22,4 = 1,344 (lít) b)Khi Cu kim loại không tan hết (tức a > 0,09) thì trong dung dịch sau phản ứng gồm có: số mol Cu2+ = 0,09 ; số mol NO3- = 0,06 ; số mol SO42- = 0,06 → mmuối = 0,09.64 + 0,06.62 + 0,06.96 = 15,24 (gam)
DẠ
Y
Câu 6 (2,0 điểm): 1. Cho 20,8 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 91,3 gam kết tủa. Tính giá trị V. 2. Hòa tan hoàn toàn 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 (loãng). Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 23/18. Tính phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X.
Trang 5
2,0đ
Ta có hệ phương trình
OF FI
CI
AL
Câu 6 Đáp án Do sản phẩm cuối cùng khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc nóng có 1 Fe3+, SO42- nên có thể coi hỗn hợp ban đầu là Fe và S. Gọi x và y là số mol của Fe và S, số mol của NO2 là a Fe Fe+3 + 3e 1,0đ x x 3x mol +6 S + 6e S y y 6y mol +5 +4 N +e N a a a mol A tác dụng với Ba(OH)2 Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 Ba2+ + SO42- BaSO4 ìïï 56 x + 32 y = 20,8 Giải ra í ïïî 107 x + 233 y = 91,3
a b 0, 45 a 0, 4mol 2a 30b 2,3 b 0, 05mol
NH ƠN
Theo định luật bảo toàn electron : 3x + 6y = a = 3.0,2 + 6.0,3 = 2,4 V = 2,4.22,4 = 53,76 (lít) Do MZ=46/9 → khí còn lại phải là H2 NO3- hết Gọi a, b lần lượt là số mol của H2 và NO, ta có hệ:
ìïï x = 0, 2 í ïïî y = 0,3
Muối sunfat trung hòa: FeSO4, Fe2(SO4)3, (NH4)2SO4, K2SO4, Al2(SO4)3 Theo ĐLBTKL: 66,2 + 3,1.136= 466,6 + 0,45.46/9 + mH2O mH2O=18,9 gam nH2O=1,05 mol BTNT Hiđro: 3,1= 4x + 2.1,05 + 2.0,4 x= 0,05 mol (nNH4+ = x mol) Vậy nNO3- = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol nFe(NO3)2=0,05 mol BTNT Oxi: 4y + 0,05.6 = 1,05 + 0,05 y = 0,2 mol ( y= nFe3O4) mAl = 66,2 - 0,2.232 - 180.0,05 = 10,8 gam Vậy %(m)Al = (10,8. 100)/66,2 = 16,31%
2
QU
Y
1,0đ
0,25
0,25 0,25 0,25
0,25
0,25 0,25 0,25
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 7 (2,0 điểm ): 1. A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất thì đều thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam H2O. Biết: - A, B, C tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 ở điều kiện thích hợp đều thu được kết tủa. - C, D tác dụng được với dung dịch NaOH. - A tác dụng được với H2O (xúc tác HgSO4/to). Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. 2. Từ quả cây vanilla người ta tách được 4-hidroxi-3-metoxibenzandehit (vanilin) có công thức phân tử C8H8O3, dùng để làm chất thơm cho bánh kẹo. Từ quả cây hồi, người ta tách được 4-metoxibenzandehit có công thức phân tử C8H8O2. Từ quả cây hồi hoang, người ta tách được p-isopropylbenzandehit có công thức phân tử C10H12O. a) Hãy viết công thức cấu tạo của ba chất trên. b) Trong ba chất đó, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Vì sao. Câu 7
Đáp án
2,0đ Trang 6
Khi đốt cháy 0,1 mol mỗi chất thì đều thu được 0,2 mol CO2 và 0,1 mol H2O A,B,C,D đều có cùng số nguyên tử C và H. Gọi công thức chung của A, B, C, D có dạng CxHyOz (z≥0)
CI
1,25đ
0,1 0,2 0,1 x=2; y=2 Công thức phân tử của A, B, C, D có dạng C2H2Oz (z≥0) * A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 và tác dụng với H2OA là CHCH ( C2H2 , z= 0) CHCH + 2AgNO3 + 2NH3 CAgCAg + 2NH4NO3 HgSO CHCH + H2O CH3-CHO t o
OF FI
1
y H 2O 2
AL
O2 C x H y Oz xCO2
4
NH ƠN
* C tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 và NaOH C là OHC-COOH ( C2H2O3 , z=3) OHC-COOH +2AgNO3+4NH3+H2O(COONH4)2 +2NH4NO3+2Ag OHC-COOH + NaOH OHC-COONa + H2O * B tác dụng được với AgNO3/NH3 B là OHC-CHO ( C2H2O2, z = 2) (CHO)2 + 4AgNO3+6NH3+2H2O(COONH4)2 +4NH4NO3+4Ag * D tác dụng với NaOH D là HOOC-COOH ( C2H2O4, z = 4) HOOC-COOH + 2NaOH NaOOC-COONa + 2H2O Chú ý: - Học sinh nêu được chất, không viết được phương trình minh họa hoặc viết phương trình sai thì cho một nửa tổng số điểm của phần đó. - Học sinh không nêu được chất không cho điểm phần đó.
CHO
QU
HO
H3CO
4-hiđroxi-3-metoxibenzandehit
M
2
Y
a.
KÈ
0,75đ
H3CO
CHO
0,25
0,25 0,25 0,25
1 chất: 0,25
4-metoxibenzanđehit
H3C CH
0,25
CHO
H3C
2 trong 3 chất được 0,5
p-isopropylbenzanđehit 0,25
Y
b. Chất 4-hiđroxi-3-metoxibenzandehit có nhiệt độ sôi cao nhất vì có liên kết hidro liên phân tử
DẠ
Câu 8 (3,0 điểm): 1. Axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) (chất X) tác dụng với ancol metylic (xúc tác) tạo ra
este Y, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra este Z. Cho Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch axit loãng, với dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Trang 7
2. Xác định công thức cấu tạo các chất và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: A2 B2
B1
C3H8
C H3C O O H
AL
A1
A
B
CI
A1
B3
Đáp án
Câu 8 COOH OH
H 2 SO4 ¾® ¬¾ ¾¾ ¾¾
1
COOCH3 OH
COOH
COOH
OCOCH3
OH
+(CH3CO)2O
1,25đ
t0
COOCH3
2,0 đ
+H2O
NH ƠN
+ CH3OH
OF FI
3. Viết sơ đồ điều chế 1,3,5 – tribrômbenzen từ axetilen và các hoá chất cần thiết khác.
+CH3COOH
0,25đ/ 1pt
COOH
OH
OH
Y
+H2O
H , t 0
COOCH3 OH
COONa ONa
QU
to
+2NaOH
COOH OCOCH3
+CH3OH
COONa ONa
+3NaOH
M
+CH3OH
+CH3COONa+H2O
o
KÈ
t
A: C2H4; B1: HCHO
2
A1: CH3CHO; A2: C2H5OH B: CH4; B2: CH3OH B3 : C2 H 2 B4: CH3CHO t , xt C3H8 C2H4 + CH4 t , xt 2CH2=CH2 + O2 2CH3CHO t , Ni CH3CHO + H2 CH3CH2OH men CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O t , xt HCHO + H2O CH4 + O2 t , Ni HCHO + H2 CH3OH
0,25
Y
0
DẠ
1,25đ
0
0
0,1đ/1 pt
0
0
Trang 8
0
t , Ni CH3OH + CO CH3COOH 1500 C 2CH4 C2H2 + 3H2 lln 0
0
C2H2
HNO3
C
H2SO4
NO2
NH2
[H]
Br2 Br
NH2 N2Cl Br NaNO2/HCl Br Br C2H5OH
Fe/HCl
Br Br
Br
Br
Br
0,5
OF FI
0,5đ
600 C0
CI
3
AL
0
t , xt C2H2 + H2O CH3CHO t , xt 2CH3CHO + O2 2 CH3COOH
1
Đáp án Tỷ khối của Y so với H2 là 32 andehit là HCHO, ancol là CH3OH axit là HCOOH Các phương trình phản ứng: t , xt CH3OH + O2 HCHO + H2O t , xt CH3OH + O2 HCOOH + H2O HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O (NH4)2CO3+4Ag +4NH4NO3 HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (NH4)2CO3 +2Ag +2NH4NO3 Gọi số mol của CH3OH, HCHO, HCOOH lần lượt là x, y, z ( đk x,y,z>0) Ta có hệ phương trình
1,0đ
QU
0 0
KÈ
M
ïìï x + y + z = 0,1 ï => í 4 y + 2 z = 0,3 ïï ïïî 32 x + 30 y + 46 z = 3, 2 0,02 %mX = .100 = 20% 0,1
1,0đ
ïìï x = 0, 02 ï í y = 0, 07 ïï ïïî z = 0, 01
Y
Gọi số mol X (2x); Y (x) và Z (x) Số mol hỗn hợp muối = 0,55mol Số mol a.a = 2.2x + 3x + 4x = 11x = 0,55 x = 0,05 E + 0,35 mol H2O (0,25 mol Gly; 0,2 mol Ala; 0,1 mol Val) Khối lượng E = 0,25.75 + 0,2.89 + 0,1.117) – 0,35.18 = 41,95 Số mol C trong E = 0,25.2 + 0,2.3 + 0,2.5 = 1,6
DẠ
2
2,0đ 0,25
Y
Câu 9
NH ƠN
Câu 9 (2,0 điểm): 1. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng ancol X bằng O2, ngưng tụ nước, thu được 3,2 gam hỗn hợp hơi các chất hữu cơ Y gồm một ancol, một andehit tương ứng và một axit cacboxylic tương ứng. Tỷ khối của Y so với hidro là 16. Đun nóng Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, phản ứng hoàn toàn thu được 32,4 gam Ag. Hãy xác định các chất có trong hỗn hợp Y, viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của ancol X có trong hỗn hợp Y. 2. Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,14. Tính giá trị của m.
0,25
0,25
0,25
0,25 0,25 0,25 Trang 9
Số mol H trong E = 0,25.5 + 0,2.7 + 0,1.11 – 0,35.2 = 3,05 Tổng khối lượng CO2 và H2O nếu đốt cháy E ban đầu 1,6.44 + 3.05/2 . 18 = 97,85 Tỉ lệ khối lượng SP cháy trong 2 phần 39,14/97,85 = 0,4 Giá trị m = 41,95.0,4 = 16,78
AL
0,25
NH ƠN
OF FI
CI
Câu 10 (1,0 điểm): 1. Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu như bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể là những chất khí nào trong số các khí sau: HCl, O2, CH4, NH3, SO2, H2, C2H5NH2, giải thích. Mỗi khí thu được ở trên hãy chọn một cặp chất A và B thích hợp và viết phản ứng điều chế chất khí đó?
Y
2. Xăng sinh học (xăng pha etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống. Xăng pha 4. etanol là xăng được pha 1 lượng etanol theo tỉ lệ đã nghiên cứu như: xăng E85 (pha 85% etanol), E10 (pha 10% etanol), E5 (pha 5% etanol),... a) Tại sao xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học ? Viết các phương trình hóa học để chứng minh. b) Tại sao xăng sinh học được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống ? Biết khi đốt cháy 1 kg xăng truyền thồng thì cần 3,22 kg O2.
- Phản ứng điều chế: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (k) CaO, t CH3COONa (r) + NaOH (r) CH4 (k) + Na2CO3 MnO , t 2KClO3 2KCl + 3O2 (k) o
2
0,25
o
a) Xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học vì lượng etanol trong xăng có nguồn gốc từ thực vật ( nhờ phản ứng lên men để sản xuất số lượng lớn). Loại thực vật thường được trồng để sản xuất etanol là: ngô, lúa mì, đậu tương, củ cải đường,…
DẠ
0,5đ
0,25
0,125
Y
2
- Giải thích: Để điều chế và thu được khí X như bộ dụng cụ vẽ thì khí X phải có đặc điểm: Không tác dụng với nước, không tan trong nước. => có thể điều chế được các khí: CH4, O2, H2,
KÈ
0,5đ
2,0đ
M
1
Đáp án
QU
Câu 10
Ptpư: (C6H10O5)n + nH2O
C6H12O6
nC6H12O6 0,125
2C2H5OH + 2CO2
b) Xét phản ứng cháy của 1 kg etanol: C2H5OH + 3O2
2CO2 + 3H2O Trang 10
0,125
AL
=>mO2 = 3.(32:46)= 2,087 kg → mO2(khi đốt etanol) < mO2 (khi đốt xăng). Đốt cháy etanol tiêu tốn ít oxi hơn khi đốt xăng truyền thống đồng nghĩa với lượng khí thải thoát ra ngoài ít hơn, hạn chế việc ô nhiễm môi trường. Hơn nữa, nguồn etanol dễ dàng sản xuất quy mô lớn không bị hạn chế về trữ lượng như xăng dầu truyền thống.
0,125
OF FI
CI
Lưu ý: - Bài chấm theo thang điểm 20, điểm chi tiết đến 0,125. Điểm thành phần không được làm tròn, điểm toàn bài là tổng điểm thành phần - Học sinh giải đúng bằng cách khác thì cho điểm tương đương theo biểu điểm chấm của từng phần - Phương trình phản ứng : Học sinh viết thiếu điều kiện hoặc không cân bằng phương trình trừ ½ số điểm phương trình. Thiếu cả hai (điều kiện và cân bằng phương trình) không tính điểm phương trình.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
………………………………..…….HẾT……………………………
Trang 11
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 07 trang)
AL
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ ĐỀ CHÍNH THỨC
OF FI
CI
Cho nguyên tử khối (đvC): H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
A. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
NH ƠN
Câu I (3,0 điểm): 1. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch X chứa HCl 0,01M và NaCl 0,1M. Viết phương trình điện phân và giải thích sự thay đổi pH trong quá trình điện phân. 2. Hỗn hợp X gồm 5 hợp chất vô cơ A, B, C, D và E có tổng phân tử khối bằng 661. Mỗi chất trong X phản ứng với dung dịch HCl đều tạo ra H2O. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl vừa đủ chỉ thu được dung dịch Y chứa hai muối. Cho từ từ dung dịch NaOH vào Y đến khi kết tủa cực đại, lọc kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là một chất có trong hỗn hợp X. Tìm các chất A, B, C, D và E thỏa mãn. 3. a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có) o
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
H2 2H 2 O t ,P, xt Y Z cao su Buna X Biết X là hợp chất hữu cơ không no, có công thức phân tử là C4H8O2. b) Trùng hợp Z thu được sản phẩm chính là cao su Buna và sản phẩm phụ polime Z1. Xác định Z1. Câu II (2,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M (M chỉ có hoá trị II) trong 100 ml dung dịch chứa hai axit HNO3 và H2SO4, thu được dung dịch A chỉ chứa hai muối sunfat (biết sắt bị oxi hóa lên số oxi hóa cao nhất), đồng thời giải phóng 0,9 mol hỗn hợp khí B gồm: (NO2, NO và N2O) có tỉ khối so với hiđro là 21,533. Biết khí màu nâu đỏ trong B có số mol là 0,7 mol. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn D gồm hai oxit. Cho luồng CO dư qua D, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng D giảm 4,8 gam. a) Xác định kim loại M. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b) Tính nồng độ phần trăm của mỗi axit trong dung dịch ban đầu (d = 2,5 g/ml). Câu III (2,0 điểm): Một hợp chất A có MA < 170. Đốt cháy hoàn toàn 0,486 gam A sinh ra 403,2 ml CO2 (đktc) và 0,27 gam H2O. Hợp chất A tác dụng với dung dịch NaHCO3 hoặc với Na đều sinh ra khí với số mol đúng bằng số mol A đã phản ứng. Chất A và sản phẩm B tham gia các phản ứng theo phương trình sau:
toC
B + H2O A o
t C A + 2NaOH 2D + H2O o
t C 2D B + 2NaOH a) Xác định công thức phân tử của A. b) Xác định công thức cấu tạo của A, B và D.
Trang 1/7
CI
AL
Câu IV (1,0 điểm): Hai học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau: Học sinh 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2%. Đun nóng dung dịch một thời gian, sau đó để nguội. Học sinh 2: Nhỏ dung dịch iot vào mặt cắt quả chuối xanh và mặt cắt quả chuối chín. Hãy nêu hiện tượng quan sát được của hai thí nghiệm trên và giải thích.
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (12,0 điểm)
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
Câu 1. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2? A. NO2. B. O2. C. CuO. D. Cu(NO2)2. Câu 2. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Ba(OH)2 và H3PO4. B. (NH4)2HPO4 và KOH. C. Cu(NO3)2 và HNO3. D. Al(NO3)3 và NaOH. Câu 3. Anken nào sau đây trong phân tử có 8 liên kết xích ma ( )? A. C2H4. B. C4H8. C. C3H6. D. C5H10. Câu 4. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ axetat. C. Tơ capron. D. Tơ tằm. Câu 5. Đun nóng muối X trong dung dịch NaOH thu được khí NH3 và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao thấy khối lượng không đổi. Mặt khác, cho X vào dung dịch NaHCO3 thấy có khí bay ra. Muối X là B. NH4HCO3. C. (NH4)2SO4. D. (NH4)3PO4. A. NH4HSO4. Câu 6. Cho các phát biểu sau: (1) Dung dịch NaOH tác dụng với Ca(HCO3)2 theo tỉ lệ mol 1:1 sau phản ứng thu được kết tủa và muối axit. (2) NaHCO3 được dùng làm bột nở, thuốc chữa bệnh đau dạ dày. (3) Si tan trong dung dịch NaOH. (4) Trong công nghiệp để điều chế Si người ta dùng Mg khử SiO2. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon và hiđro. B. Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. C. Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử. D. Phản ứng hữu cơ thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. Câu 8. Cho các phản ứng: to
Y
(1) HBr + C2H5OH (2) C2H4 + Br2 → (3) C2H4 + HBr →
DẠ
askt,1:1 (4) C2H6 + Br2 Số phản ứng tạo ra C2H5Br là A. 4. B. 2.
C. 3.
D. 1.
Trang 2/7
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 9. Hỗn hợp T gồm hai ancol X và Y (MX < MY). Ancol Y không bị oxi hóa bởi CuO đun nóng. Khi đun nóng hỗn hợp T với H2SO4 ở 140oC thì thu được hỗn hợp ete. Trong đó có một ete có công thức C5H12O. Hai chất X và Y lần lượt là A. Metanol và 2-metylpropan-2-ol. B. Metanol và 2-metylpropan-1-ol. C. Etanol và propan-1-ol. D. Etanol và 2-metylpropan-2-ol. Câu 10. Cho các phát biểu sau: (1) Fomanđehit, axetanđehit đều là những chất tan tốt trong nước. (2) Fomon là dung dịch nước của anđehit axetic. (3) Axetanđehit tham gia phản ứng cộng hiđro tạo sản phẩm là ancol bậc II. (4) Oxi hóa fomanđehit bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì sản phẩm oxi hóa sinh ra có thể tạo kết tủa với dung dịch CaCl2. (5) Axetanđehit có thể điều chế trực tiếp từ etilen, axetilen hay etanol. Số phát biểu sai là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 11. Phát biểu nào sau đây sai? A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. B. Mỡ động vật và dầu thực vật không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. Câu 12. Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn có khối lượng là A. 4,88 gam. B. 5,6 gam. C. 6,40 gam. D. 3,28 gam. Câu 13. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Biết X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Số công thức cấu tạo thỏa mãn là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 14. Cho các phát biểu sau: (1) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ), thu được khí O2 ở catot. (2) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (3) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (4) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (5) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 15. Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho luồng khí CO dư đi qua FeO, nung nóng. (2) Nhiệt phân KNO3. (3) Cho luồng khí NH3 dư đi qua CuO, nung nóng. (4) Nhúng thanh Fe vào dung dịch Zn(NO3)2. (5) Cho Na2CO3 tác dụng H2SO4 dư, đun nóng. (6) Cho Si tác dụng với dung dịch NaOH. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Trang 3/7
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 16. Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, natri fomat, axeton, vinyl axetilen. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa là A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 17. Cho hai muối X và Y thỏa mãn điều kiện sau: X + Y không phản ứng; X + Cu không phản ứng; X + Y + Cu phản ứng. Y + Cu không phản ứng; Hai muối X và Y lần lượt là A. NaNO3 và NaHCO3. B. NaNO3 và NaHSO4. D. Mg(NO3)2 và KNO3. C. Fe(NO3)3 và NaHSO4. Câu 18. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH, y mol KOH và z mol K2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Tổng (x + y) có giá trị là A. 0,05. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,25. Câu 19. Hiđrat hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon thu được hỗn hợp chỉ gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol này rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Kết thúc phản ứng thu được 118,2 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 12,6. Câu 20. Cho X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no, mạch phân nhánh, chứa một liên kết đôi C=C (X và Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc), thu được 9,36 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa hai axit cacboxylic A và B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau: (1) X và A đều có phản ứng tráng gương. (2) X, Y, A và B đều làm mất màu dung dịch nước Br2. (3) Từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp. (4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken tương ứng. (5) Nhiệt độ sôi của X nhỏ hơn Y. Số nhận định đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 21. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Cần thêm tối thiểu 600 ml dung dịch NaOH 1M vào X để thu được lượng kết tủa là lớn nhất. Giá trị của m là A. 351. B. 390. C. 216. D. 405.
Trang 4/7
OF FI
CI
AL
Câu 22. Hợp chất X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glyxin, alanin và axit glutamic thu được 31,36 lít CO2 (đktc) và 26,1 gam H2O. Mặt khác, 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Nếu cho 21,55 gam hỗn hợp X tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 15,60. B. 30,15. C. 20,30. D. 35,00. Câu 24. Cho X, Y, Z và M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1
M dung dòch muoá i cuû a X keá t tuû a khí
Thí nghiệm 2
X dung dòch muoá i cuû a Y Y
Thí nghiệm 3
X dung dòch muoá i cuûa Z : khoâ ng xaû y ra phaûn öù ng
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
Z dung dòch muoá i cuû a M : khoâ ng xaû y ra phaû n öù ng Thí nghiệm 4 Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z và M là A. Y < X < M < Z. B. Z < Y < X < M. C. M < Z < X < Y. D. Y < X < Z < M. Câu 25. Cho 20,55 gam Ba tác dụng với 100 ml dung dịch gồm HCl 1M và CuSO4 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa X. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 34,95. B. 46,95. C. 31,30. D. 42,95. Câu 26. Cho ba dung dịch X, Y và Z thỏa mãn điều kiện sau: - Dung dịch X tác dụng với dung dịch Y có kết tủa và có khí thoát ra. - Dung dịch Y tác dụng với dung dịch Z có khí thoát ra. - Dung dịch X tác dụng với dung dịch Z có kết tủa tạo thành. Ba dung dịch X, Y và Z lần lượt là B. Ca(HCO3)2; H2SO4; NH4NO3. A. Ba(OH)2; NH4HCO3; H2SO4. C. (NH4)2CO3; Ca(OH)2; NH4Cl. D. BaCl2; H2SO4; NaHCO3. Câu 27. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị của m là A. 74,4. B. 88,8. C. 49,6. D. 44,4. Câu 28. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO; 0,1 mol HC≡C-CHO; 0,1 mol HC≡C-CH3 và 0,01 mol CH CH tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 101,3. B. 98,0. C. 81,9. D. 79,7. Câu 29. Hỗn hợp X gồm ba peptit Y, Z và T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z và T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1, 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 36,918 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30. B. 32. C. 28. D. 29.
Trang 5/7
Câu 30. Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: t
t + 2895
2t
Tổng số mol khí ở 2 điện cực
a
a + 0,03
2,125a
AL
Thời gian điện phân (giây)
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02 Giá trị của t là A. 3860. B. 4825. C. 2895. D. 3680. Câu 31. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 7,84 lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,30. C. 0,20. D. 0,25. Câu 32. Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn (có một khóa X) như hình 1. Cho các phát biểu sau: (1) Khi mở khóa X có bọt khí thoát ra ở thanh đồng. (2) Khi đóng khóa X có bọt khí thoát ra ở thanh kẽm. (3) Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khóa X và khi đóng khóa X là như nhau. (4) Khi mở khóa X hay đóng khóa X thanh kẽm đều bị ăn mòn. (5) Khi đóng khóa X có dòng electron chuyển dời từ thanh đồng sang thanh kẽm. Hình 1 (6) Khi đóng khóa X thanh kẽm đóng vai trò cực âm và bị oxi hóa. (7) Khi thay thanh Cu bằng thanh Mg thanh kẽm vẫn bị ăn mòn điện hóa. (8) Khi thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch ancol etylic thanh kẽm không bị ăn mòn. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 33. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO và Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là A. 25,5%. B. 18,5%. C. 20,5%. D. 22,5%. Câu 34. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M dư, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 20. B. 32. C. 36. D. 24. Câu 35. Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây sai? A. Giá trị của m là 10,12. B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala. C. X chiếm 19,76% khối lượng trong E. D. Giá trị của m1 là 14,36. Trang 6/7
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCl, H2O và N2. Cho một phần A đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,82 gam và có 0,112 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ. Phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam và có 5,74 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phân tử khối của X có giá trị gần nhất với A. 172,0. B. 188,0. C. 182,0. D. 175,5. Câu 37. Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Trong đó, X là một axit hữu cơ hai chức, mạch hở, không phân nhánh (trong phân tử có một liên kết đôi C=C) và Y là ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 22,32 gam M thu được 14,40 gam H2O. Nếu cho 22,32 gam M tác dụng với kali dư thu được 4,256 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27,25%. B. 62,40%. C. 72,70%. D. 37,50%. Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào dung dịch T thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 196,36. B. 180,16. C. 160,72. D. 111,28. Câu 39. Hỗn hợp X gồm một axit no, mạch hở, đơn chức và hai axit không no, mạch hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là A. 35,52%. B. 40,82%. C. 22,78%. D. 44,24%. Câu 40. Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng A. 8. B. 6. C. 10. D. 12. -------------------------HẾT---------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
DẠ
Y
Họ và tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh:...............................
Trang 7/7
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Hướng dẫn chấm gồm: 05 trang
OF FI
A. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
AL
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: HÓA HỌC
CI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ
NH ƠN
Câu I (3,0 điểm): 1. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch X chứa HCl 0,01M và NaCl 0,1M. Viết phương trình điện phân và giải thích sự thay đổi pH trong quá trình điện phân. 2. Hỗn hợp X gồm 5 hợp chất vô cơ A, B, C, D và E có tổng phân tử khối bằng 661. Mỗi chất trong X phản ứng với dung dịch HCl đều tạo ra H2O. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl vừa đủ chỉ thu được dung dịch Y chứa hai muối. Cho từ từ dung dịch NaOH vào Y đến khi kết tủa cực đại, lọc kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là một chất có trong hỗn hợp X. Tìm các chất A, B, C, D và E thỏa mãn. 3. a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có) o
H2 2H 2 O t ,P, xt Y Z cao su Buna X Biết X là hợp chất hữu cơ không no, có công thức phân tử là C4H8O2. b) Trùng hợp Z thu được sản phẩm chính là cao su Buna và sản phẩm phụ polime Z1. Xác định Z1.
Câu I (3,0đ)
Hướng dẫn chấm
QU
Y
Phương trình điện phân: 2HCl → H2 + Cl2 (1) 2NaCl + 2H2O → H2 + Cl2 + 2NaOH (2) - Tại thời điểm ban đầu thì [H]+ = [HCl] = 0,01M và do đó pH = -lg[H]+=2 - Tại thời điểm HCl hết thì trong dung dịch chỉ có NaCl và lúc đó pH = 7. Trong quá trình điện phân thì HCl giảm cho nên pH sẽ tăng lên từ 2-7 - Ở giai đoạn điện phân NaCl có tạo ra NaOH nên [OH-] ngày càng tăng nên pH tiếp tục tăng. - Sau khi NaCl hết thì nước bị điện phân nên thể tích dung dịch giảm dần và do đó [OH-] tiếp tục tăng nhưng chậm. Mỗi chất trong X phản ứng với dung dịch HCl đều sinh ra H2O. Các chất trong X là hợp chất oxit hoặc hiđroxit. - Dung dịch Y chứa hai muối - Chất rắn sau khi nung là một chất có trong hỗn hợp X X là hỗn hợp các oxit và hiđroxit của kim loại đa hóa trị.
KÈ
M
1 (1,0đ)
DẠ
Y
2 (1,0đ)
A, B, C, D và E là Fe2O3; Fe3O4; FeO; Fe(OH)2; Fe(OH)3.
Điểm
0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
0,5
1
Câu I (3,0đ)
Hướng dẫn chấm
Điểm
AL
a. X có CTCT là
CI
(Mỗi PT 0,25)
0,25
NH ƠN
OF FI
3 (1,0đ)
QU
Y
Câu II (2,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M (M chỉ có hoá trị II) trong 100 ml dung dịch chứa hai axit HNO3 và H2SO4, thu được dung dịch A chỉ chứa hai muối sunfat (biết sắt bị oxi hóa lên số oxi hóa cao nhất), đồng thời giải phóng 0,9 mol hỗn hợp khí B gồm: (NO2, NO và N2O) có tỉ khối so với hiđro là 21,533. Biết khí màu nâu đỏ trong B có số mol là 0,7 mol. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn D gồm hai oxit. Cho luồng CO dư qua D, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng D giảm 4,8 gam. a) Xác định kim loại M. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b) Tính nồng độ phần trăm của mỗi axit trong dung dịch ban đầu (d = 2,5 g/ml). Hướng dẫn chấm
M
Câu II (2,0đ)
DẠ
0,25
Gọi số mol của Fe và Mg trong 22 gam hỗn hợp lần lượt là x và y mol. Ta có: 56x My 22
Y
a
KÈ
Gọi số mol NO; N2O có trong B lần lượt là a và b mol Ta có hệ phương trình: 0, 7 a b 0,9 a 0,16 0, 7.46 30a 44b 0,9.21,533.2 b 0, 04
Điểm
Quá trình nhường e: Fe Fe3+ + 3e x x 3x M M2+ + 2e Tổng số mol e nhường là: 3x+2y mol y y 2y
0,25
2
Câu II (2,0đ)
Hướng dẫn chấm
Điểm
2H+ + NO 3 + e NO2 + H2O 1,4 0,7 0,7 0,7 0,64 0,16 0,48 0,16 10H+ + 2NO 3 + 8e N2O + 5H2O
NH ƠN
OF FI
0,4 0,08 0,32 0,04 Áp dụng định luật bảo toàn electron: 3x + 2y = 1,5. TH1: Cả Fe2O3 và MO bị CO khử: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 MO + CO M + CO2 x .3.16 16y 4,8 3x 2y 0, 6 (loại) 2 TH2: Chỉ có Fe2O3 bị CO khử; MO không bị CO khử.
0,25
CI
4 H+ + NO 3 + 3e NO + H2O Tổng số mol e thu là: 1,5 mol
AL
Quá trình nhận e:
0,25
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 Ta có:
x 0, 2 x .160 56x 4,8 M = 24 M là Mg 2 y 0, 45
m Fe 0, 2.56 11, 2 gam; m Mg 0, 45.24 10,8gam n HNO3 n NO 0, 7 0,16 0, 08 0, 94 mol 3
C%HNO3
b
Y
0,94.64 .100% 23, 69% 100.2,5
n H (H SO ) 1, 4 0, 64 0, 4 0, 94 1, 5 mol 4
QU
2
n H2SO4 bd 0, 75 mol C%H 2SO4
Câu III (2,0 điểm):
0, 75.98 .100% 29, 4% 100.2,5
0,25 0,25 0,25
0,25
KÈ
M
Một hợp chất A có MA < 170. Đốt cháy hoàn toàn 0,486 gam A sinh ra 403,2 ml CO2 (đktc) và 0,27 gam H2O. Hợp chất A tác dụng với dung dịch NaHCO3 hoặc với Na đều sinh ra khí với số mol đúng bằng số mol A đã phản ứng. Chất A và sản phẩm B tham gia các phản ứng theo phương trình sau: toC
B + H2O A o
t C A + 2NaOH 2D + H2O o
Y
t C B + 2NaOH 2D a) Xác định công thức phân tử của A.
DẠ
b) Xác định công thức cấu tạo của A, B và D.
3
Câu III (2,0đ)
Hướng dẫn chấm
403, 2.103 0, 27 0, 018 mol; n H2 O 0, 015 mol 22, 4 18
0, 486 0, 018.12 0, 015.2 0, 015 mol 16 Gọi CTĐGN của A là CxHyOz Ta có: x: y: z = 0,018 : 0,03 : 0,015 = 6: 10: 5 Gọi CTTQ của A là (C6H10O5)n Ta có: 162n < 170 n = 1 CTPT của A là C6H10O5 Có hai CTCT của A thỏa mãn
AL
n co2
Điểm
OF FI
CI
n O(A)
a
0,5
0,5
O H2 C C
O
NH ƠN
H2C
HO CH2 CH2 COO CH2 CH2 COOH A
to
O
C
O
CH2 + CH2
H2O
B
0,5
O
B
0,5
DẠ
Y
KÈ
M
b
QU
Y
2 HO CH2 CH2 COONa + H2O HO CH2 CH2 COO CH2 CH2 COOH + 2NaOH D A O H2 C C H2C O + 2NaOH 2 HO CH2 CH2 COONa O CH2 D C CH2
4
Câu IV (1,0đ)
CI
AL
Câu IV (1,0 điểm): Hai học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau: Học sinh 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2%. Đun nóng dung dịch một thời gian, sau đó để nguội. Học sinh 2: Nhỏ dung dịch iot vào mặt cắt quả chuối xanh và mặt cắt quả chuối chín. Hãy nêu hiện tượng quan sát được của hai thí nghiệm trên và giải thích. Hướng dẫn chấm
Điểm
NH ƠN
OF FI
Thí nghiệm 1: Hiện tượng: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột sẽ xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Đun nóng dung dịch, màu xanh tím biến mất, để nguội màu xanh tím lại xuất hiện. Giải thích: Tinh bột có cấu tạo dạng xoắn, có lỗ rỗng. Khi nhỏ dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, các phân tử iot di chuyển vào các vòng xoắn, hình `thành hợp chất bọc tạo màu xanh tím đặc trưng. Khi đun nóng, các phân tử tinh bột duỗi xoắn, các phân tử iot đi ra khỏi phân tử tinh bột, phá vỡ cấu trúc hợp chất bọc, màu xanh tím biến mất. Khi để nguội, các phân tử tinh bột xoắn trở lại, hình thành hợp chất bọc ban đầu nên màu xanh tím lại xuất hiện.
0,25
0,25
QU
Y
Thí nghiệm 2: Hiện tượng: Nhỏ dung dịch hồ tinh bột vào mặt cắt quả chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím. Nhỏ dung dịch hồ tinh bột vào mặt cắt quả chuối chín không thấy hiện tượng gì. Giải thích: Quả chuối xanh trong thành phần có tinh bột, có phản ứng màu với dung dịch iot. Trong quả chuối chín, tinh bột được chuyển hóa thành glucozơ, không còn tính có tính chất của tinh bột.
0,25
0,25
M
Chú ý: Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
2 C 12 C 22 B 32 A
DẠ
Y
1 D 11 D 21 D 31 B
KÈ
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (12,0 điểm) 3 C 13 A 23 B 33 C
4 B 14 B 24 D 34 B
5 A 15 B 25 D 35 B
6 C 16 A 26 A 36 C
7 C 17 B 27 C 37 D
8 C 18 C 28 A 38 B
9 A 19 C 29 D 39 C
10 A 20 B 30 A 40 A
5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: HÓA HỌC – LỚP 12 Thời gian làm bài: 180 phút
AL
(Đề thi gồm 02 trang)
CI
Cho: H=1; O=16; S=32; Ba=137; Ag=108; Na=23; K=19; C=12; Mg=24; Fe=56; Cu=64; N=14.
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
Câu 1. (2,0 điểm) 1. Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn điện cực xốp. a) Có những quá trình nào xảy ra ở mỗi điện cực? Giải thích vai trò của màng ngăn điện cực. b) Nếu anot được làm bằng Fe thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích? c) NaOH thu được có lẫn NaCl, làm thế nào để thu được NaOH tinh khiết? 2. Cho hỗn hợp X gồm K2CO3, BaCO3, Ba(HCO3)2 vào nước khuấy đều để các chất tan tan hết, được dung dịch Y và phần không tan Z. Chia Y làm 2 phần, phần 1 trộn với dung dịch HCl dư, phần 2 trộn với dung dịch KOH dư. Viết các phương trình hóa học xảy ra dưới dạng phân tử. Câu 2. (2,0 điểm) Cho hỗn hợp (A) gồm các chất CaCO3, MgCO3, Na2CO3, K2CO3, trong đó Na2CO3 và K2CO3 lần lượt chiếm a% và b% theo khối lượng của (A), biết trong điều kiện của thí nghiệm khi nung (A) chỉ có phản ứng phân hủy của CaCO3, MgCO3. Nung (A) một thời gian thu được chất rắn (B) có khối lượng bằng 80% khối lượng của (A) trước khi nung, để hòa tan vừa hết 10 gam (B) cần 150ml dung dịch HCl 2M. Nung (A) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn (C). 1. Viết các phản ứng đã xảy ra. 2. Lập biểu thức tính phần trăm khối lượng của (C) so với (A) theo a và b. Câu 3. (2,0 điểm) 1. Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai, nếm thấy có vị ngọt. Đó là hiện tượng gì? Giải thích? Chất tạo nên vị ngọt có phải đường kính hay không? Nếu không, đó là chất gì? 2. Vì sao với cùng một khối lượng gạo như nhau nhưng khi nấu cơm nếp lại cần ít nước hơn so với khi nấu cơm tẻ, mà cơm nếp lại dẻo hơn cơm tẻ? 3. Sục khí H2S vào dung dịch chứa CuCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl (mỗi chất có nồng độ 0,1M) tới dư thu được kết tủa A và dung dịch B. Tiếp tục sục từ từ NH3 đến dư vào dung dịch B. Viết phương trình hóa học của các phản ứng (có thể xảy ra) dưới dạng ion rút gọn. Câu 4. (2,0 điểm) Cho hai chất hữu cơ X, Y (đơn chức, mạch hở, đều chứa C, H, O và phân tử đều chứa 53,33% oxi về khối lượng). Biết MX > MY và X, Y đều tan được trong nước. 1. Xác định X, Y biết nhiệt độ sôi của X là 118oC, của Y là 19oC. 2. Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
DẠ
Y
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X X Biết X7 là hợp chất hữu cơ chứa 4 nguyên tố và có liên kết ion, X2, X3, X4 là hidrocacbon. Câu 5. (2,0 điểm) Cho 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí CO2 và dung dịch chứa 43,48 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 30,4 gam X trên trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 1,16 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 13,72 gam bột Fe. Nếu cho 840 ml dung dịch NaOH 1,5 M vào Y (thấy NaOH phản ứng hết),
thu được 40,66 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 trong cả quá trình. Tính a. Trang 1/10
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 6. (2,0 điểm) Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+2N2O6) và chất Y (CmH2m+6N2O3) có tỉ lệ mol tương ứng 5:6. Đốt cháy hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 0,925 mol O2, thu được 0,93 mol H2O. Mặt khác, cho a gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z; một amin T đơn chức ở thể khí và m gam hỗn hợp muối khan gồm ba muối (trong đó có muối của axit cacboxylic đa chức và muối của amino axit). Biết Z và T có số nguyên tử cacbon khác nhau. Tính giá trị của m. Câu 7. (2,0 điểm) Hòa tan hết 25,12 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 19,5 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 11,01 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Tính m. Câu 8. (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Thủy phân hoàn toàn 22,1 gam X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 3 ancol đều no và hỗn hợp muối. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối này đun nóng với vôi tôi xút thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có thể tích là 6,272 lít (đktc). Mặt khác đốt cháy 22,1 gam X cần dùng 1,025 mol O2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo các este trong X, gọi tên và tính phần trăm khối lượng của các ancol có trong hỗn hợp Y? Câu 9. (2,0 điểm) 1. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và a mol Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
DẠ
Y
KÈ
M
Tính giá trị của x. 2. Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch A và 39,4 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 12,096 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 31,52 gam kết tủa. Biết hai dung dịch A và B phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính x, y. Câu 10. (2,0 điểm) Cho X, Y (MX < MY) là 2 axit đều đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai chức được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 28,2 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z, T qua bình đựng 11,5 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem đun nóng có mặt Ni làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ duy nhất, đem đốt cháy hợp chất hữu cơ này cần dùng 0,55 mol O2 thu được 7,2 gam nước. Phần rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư thấy thoát ra 0,05 mol H2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,88 gam rắn. Xác định % khối lượng của Y trong E. Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn và tài liệu. -----------Hết---------Họ và tên thí sinh:………………………………………………………Số báo danh:…………………………. Người coi thi số 1:………………………………….….Người coi thi số 2:…….……………………………… Trang 2/10
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: HÓA HỌC – LỚP 12 Thời gian làm bài: 180 phút HƯỚNG DẪN CHẤM (Đáp án gồm 08 trang)
AL
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
CI
A. Hướng dẫn chung Với yêu cầu viết phương trình phản ứng: nếu thiếu điều kiện phản ứng hoặc không cân bằng thì cho ½ số điểm.
Câu 1. (2,0 điểm) Ý 1
Nội dung
OF FI
Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tương đương. Điểm chấm làm tròn đến 0,25.
a) - Ở catot (-) xảy ra quá trình khử nước: 2H2O + 2e 2OH- + H2.
Điểm 0,25
NH ƠN
- Ở anot (+) xảy ra quá trình oxi hóa Cl-: 2Cl- Cl2 + 2e. (1,0 điểm) - Vai trò của màng ngăn điện cực là ngăn cản không cho khí Cl2 sinh ra tác 0,25 dụng với OH-, để thu được NaOH tinh khiết. Nếu không có màng ngăn thì Cl2 sinh ra tác dụng với OH- theo phương trình: Cl2 +2OH- Cl- + ClO- + H2O.
b) Nếu anot được làm bằng Fe thì xảy ra hiện tượng điện phân dương cực tan, 0,25 vì: 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl.
Y
c) Để thu được NaOH tinh khiết, người ta sử dụng phương pháp kết tinh phân 0,25 đoạn, làm dung dịch bay hơi nước để NaCl kết tinh trước, lọc tách ra khỏi dung
QU
dịch sẽ thu được NaOH tinh khiết.
M
Cho hỗn hợp X vào nước 2 0,25 K2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + 2KHCO3. (1,0 điểm) Lọc tách phần không tan là BaCO3, dung dịch Y thu được là K2CO3 dư, hoặc Ba(HCO3)2 dư, hoặc chỉ có KHCO3. 0,25
TH 2: Ba(HCO2) dư → Dung dịch Y chứa KHCO3 và Ba(HCO3)2 - Phần 1 tác dụng với HCl: Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O. KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O. - Phần 2 tác dụng với KOH: KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O. Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3 + K2CO3 + 2H2O.
0,25
DẠ
Y
KÈ
TH 1: K2CO3 dư → dung dịch Y chứa K2CO3 và KHCO3 - Phần 1 tác dụng với HCl: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O. KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O. - Phần 2 tác dụng với KOH: KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O.
Trang 3/10
Câu 2. (2,0 điểm) Ý
Nội dung
t 1 CaCO3 CaO + CO2 (1,0 MgCO t MgO + CO2 3 điểm) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Điểm
CI
0
Na2CO3 + 2 HCl 2NaCl + CO2 + H2O K 2CO3 + 2 HCl 2KCl + CO2 + H2O CaO + 2HCl CaCl2 + H2O MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
OF FI
0
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O
0,25
AL
TH 3: K2CO3 và Ba(HCO3)2 phản ứng vừa hết. Dung dịch Y là KHCO3 - Phần 1 tác dụng với HCl: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O. - Phần 2 tác dụng với KOH: KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O.
0,25
0,25 0,25 0,25
Để hòa tan 10 gam B cần nHCl = 0,3 (mol)
NH ƠN
2
(1,0 Chọn mA = 100 (g) mB = 80 (g) điểm) Số mol HCl cần để hòa tan 80 (g) B là: nHCl = 2,4 (mol)
0,5
Dùng định luật bảo toàn ta thấy số mol HCl phản ứng với (A) hay (B) hay (C) là như nhau, khối lượng CO2 là: b a 1, 2 44 106 138
0,5
QU
Y
b a 1, 2 mC 106 138 1 44 mA 100
Hoặc hệ thức tương đương. Câu 3. (2,0 điểm) Ý
Nội dung
Điểm
0,5
Y
KÈ
M
Mật ong lâu ngày thường thấy những hạt rắn trắng xuất hiện ở đáy chai. Đó 1 là hiện tượng kết tinh. Nguyên nhân là do nhiệt độ môi trường giảm xuống thấp (0,5 điểm) hoặc nước trong mật ong bay hơi làm nồng độ của đường trong mật ong vượt quá nồng độ bão hoà và tách ra ở dạng tinh thể lắng xuống đáy chai. Đó không phải là đường kính (đường kính là saccarozơ kết tinh). Những hạt rắn đó là đường glucozơ, fructozơ.
DẠ
Trong mỗi hạt tinh bột, amilopectin là vỏ bao bọc nhân amilozơ. 2 (0,5 Amilopectin hầu như không tan trong nước nguội, trong nước nóng nó trương điểm) lên thành hồ. Trong gạo tẻ, hàm lượng amilopectin (80%) ít hơn trong gạo nếp (98%), nên khi nấu cơm nếp cần ít nước hơn khi nấu cơm tẻ (cùng lượng gạo) nhưng cơm nếp lại dẻo hơn cơm tẻ. Sục khí H2S dung dịch chứa CuCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl có các phản ứng: 3
0,5
Trang 4/10
(1,0)
H2S + Cu2+ CuS + 2H+ 0,25
H2S + 2Fe3+ 2Fe2+ + S + 2H+
AL
Dung dịch B gồm Fe2+, Al3+, H+, Cl-, H2S, NH4+. Dung dịch B tác dụng với NH3 dư: NH3 + H+ NH4+
CI
2NH3 + H2S 2NH4+ + S2Fe2+ + S2- FeS Al3+ + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4+ 2Al3+ + 3S2- +6 H2O 2Al(OH)3 + 3H2S Câu 4. (2,0 điểm)
OF FI
Fe2+ + 2NH3 + 2H2O Fe(OH)2 + 2NH4+
Nội dung
1 (1,0
Do X, Y đều có %mO như nhau nên chúng có cùng công thức đơn giản nhất. Đặt công thức chung của X : CxHyOz %mO = 53,33%
NH ƠN
0,25 0,25
Ý
0,25
Điểm
16z 0,5333 12x + y = 14z z=1 ; x = 1 và y = 2 12x y 16z
0,25 0,25 0,25
M
QU
Y
CTĐGN của X, Y là CH2O. Vì X và Y đều đơn chức nên có 1 hoặc 2 nguyên tử oxi. Ngoài ra, MX> MY nên X có 2 nguyên tử oxi và Y có 1 nguyên tử oxi. CTPT của X : C2H4O2 Vậy CTCT X : CH3-COOH (vì tan trong nước và có nhiệt độ sôi là 118oC). CTPT Y : CH2O. Và CTCT Y : HCHO (cấu tạo duy nhất) Các phương trình phản ứng chuyển hóa: (1) CH3-COOH + NaOH CH3-COONa + H2O (X1) 2 CaO, t o (2) CH3-COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 (1,0) (X2) 1500 C (3) CH4 CHCH + 3H2 (X3) Pd/ PbCO ,t (4) CHCH + H2 CH2=CH2 (X4) H ,t (5) CH2=CH2 + H2O CH3-CH2-OH (X5) o t (6) CH3-CH2-OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O (X6) t (7) CH3-CHO+2AgNO3 +3NH3 +H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (X7) (8) CH3COONH4+ HCl CH3-COOH + NH4Cl
0,25
0,25
DẠ
Y
KÈ
0
0,25
0
3
0
0,25
0
0,25
Câu 5. (2,0 điểm) Trang 5/10
Ý
Nội dung
Điểm
Fe(NO3 )3 dd Y + Fe 0,245 (mol) HCl 1,16 (mol)
nNaOH phản ứng với Y = 1,26 mol > nCl
(Y )
AL
- Ta có: 30, 4 (gam) hh X +
= 1,16 (mol) Trong Y còn H+, NO3- dư
0,5
CI
Dung dịch Y chứa: Fe3+, H+, NO3-, Cl-.
0,5
OF FI
Fe OH 3 : 0,38 BTE trong Y OH n Fe 0, 4 mol 3 trong Y H n 0,12 n 0, 03 NO H Fe3 : 0, 4 Fe3O4 : x Cl :1,16 Dd Y 30, 4 FeCO3 : y và Fe(NO3)3:t H : 0,12 Fe OH : z 2 NO3 : 0,16
NH ƠN
232x 116y 90z 30,4 x 0,04 y 0,12 127 x y z 162,5.2x 43,48 a 0,12 3x y z t 0,4 z 0,08 H p ví i Y 4x.2 2y 2z 3t 0,16 .4 1,16 0,12 t 0,08
Câu 6. (2,0 điểm) Câu
Hỗn hợp
IV.1 (2đ)
Cn H 2n 2 N 2O6 5x (mol) + O2 0,925 mol CO2 y (mol) + H 2O 0,93 mol CmH 2m 6 N 2O3 6x (mol)
30x + 18x + 0,925.2 = 0,93 + 2y
Y
BTNT O:
1,0
QU
0,93 – y = 5x + 3.6x x 0,01 y 0,7
BTNT C:
0,05n + 0,06m = 0,7 n=8; m = 5.
0,5
M
Hỗn hợp E gồm: X: C8H18O6N2 0,05 mol; Y: C5H16O3N2 0,06 mol
0,5
Hỗn hợp E + KOH 1 anol + 1 amin + hỗn hợp 3 muối
KÈ
CTCT của X: C2H5NH3OOC-CH2-COONH3CH2COOCH3; Y: (C2H5NH3)2CO3. Hỗn hợp 3 muối gồm:
DẠ
Y
CH 2 (COOK)2 0,05 mol H 2 N CH 2 COOK 0,05 mol m 22,93 (gam) K CO 0,06 mol 2 3
0,5
HS tìm ra CTCT khác của X thỏa mãn vẫn cho điểm tối đa.
0,5
Câu 7. (2,0 điểm) Trang 6/10
Ý
Nội dung
Điểm
Ta có: n FeCl 0,12 (mol) - Dung dịch Y còn Fe3+ nên Cu đã tan hết. - Quy đổi hỗn hợp X thành Fe, Cu và O ta có sơ đồ:
OF FI
CI
Fe3 0,12 (mol) 2 Fe x (mol) Fe (x0,12) mol 0,9 mol HCl X Cu y (mol) dd Y Cu2 y (mol) + H 2O z (mol) O z (mol) HCl d (0,9 2z) mol Cl 2z (mol)
AL
3
- Điện phân dung dịch Y đến khi catot có khí thoát ra: Catot: Fe3+ + 1e Fe2+ mol 0,12
0,12
0,12
mol
y
2y
Anot: 2Clmol
y
Cl2
0,12+2y
+
NH ƠN
Cu2+ + 2e Cu 2e
0,06+y 0,12+2y
0,5
mdd giảm = mCu + m Cl 11,01 = 64y + 71.(0,06 + y) 2
y = 0,05 (mol)
- BTĐT trong Y: 0,12.3 + 2.(x-0,12) + 2y = 2z Khối lượng hỗn hợp X: mX = 56x + 64y + 16z = 25,12
0,5
Y
x = 0,28 (mol); z = 0,39 (mol)
QU
Dung dịch sau điện phân có: H+ 0,12 (mol); Fe2+ 0,28 (mol); Cl- 0,68 (mol) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư:
1,0
DẠ
Y
KÈ
M
AgCl 0,68 mol BTe BTNT m (gam) m = 118,1 (gam) Ag (0,28-0,09) = 0,19 mol
Câu 8. (2,0 điểm) Trang 7/10
Ý
Nội dung
Điểm
AL
Ta có: nNaOH = 0,3 mol Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4, n CH 0, 28 (mol) 4
0,5
OF FI
CH 3COONa x (mol) x y 0, 28 x 0, 26 CH 2 (COONa) 2 y (mol) x 2y 0,3 y 0, 02
CI
Muối có mạch không phân nhánh đun nóng với vôi tôi xút tạo ra CH4 là: CH3COONa và CH2(COONa)2.
22,1 gam X (n-COO =0,3mol) + 1,025 mol O2 CO2 a (mol) + H2O b (mol) 12a 2b 22,1 0,3.32 a 0,9 (mol) BTKL BTNT 2a b 0,3.2 1, 025.2 b 0,85 (mol)
Hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và 2 este 2 chức, no, mạch hở.
NH ƠN
Cn H 2n 2 O 4 =n CO2 n H2 O 0, 05 (mol) BTNTO Cm H 2m O 2 0, 2 (mol)
0,5
n 6 Este 2 chức đều có 6C m 3
BTNT C: 0,05. n + 0,2m = 0,9
Bảo toàn mol các gốc axit ta có CTCT các este là:
Y
CH3COOCH3 0, 2 mol CH3COOC2 H 4 OOCCH3 0,03 mol C H OOC CH COOCH 0,02 mol 2 3 2 5
QU
CH3OH 0,22 (mol) Hỗn hợp Y gồm: C2 H5OH 0,02 (mol) C H (OH) 0,03 (mol) 2 2 4
32.0, 22 .100% 71,69% 32.0, 22 46.0,02 62.0, 03 46.0, 02 %m C2 H5OH .100% 9,37% 32.0, 22 46.0, 02 62.0,03 %m C2 H4 (OH)2 18,94%
0,5
DẠ
Y
KÈ
M
%m CH3OH
0,5
Câu 9. (2,0 điểm) Trang 8/10
Ý
Nội dung
Điểm
Tại vị trí n Ba OH 0,15 (mol) n HCl 0,3 (mol) (H+ phản ứng hết, kết tủa chỉ có BaSO4) Tại vị trí kết tủa không đổi
CI
Ba AlO 2 2 : a (mol) BTNT.Ba BaSO 4 : 3a (mol) 4a 0,15 0, 47 a 0, 08 (mol) BaCl : 0,15 (mol) 2
AL
2
0,5
2
Kết tủa tại x (gam) gồm
4
OF FI
Tại vị trí x → lượng SO42- vừa hết n Ba (OH) n BaSO n SO 3a 0, 24 (mol) 2 4
BaSO 4 : 0, 24 (mol) x 0, 24.233 0, 06.78 60, 6 gam 2.0, 24 0,3 Al OH : 0, 06 (mol) 3 3
0,5
2. Vì dung dịch A, B đều phản ứng với KHSO4 đều tạo ra kết tủa nên dung dịch
NH ƠN
sau phản ứng còn chứa Ba2+. Ion CO32 tạo ra đã chuyển hết vào BaCO3. Dung dịch sau các phản ứng chứa: Ba2+, Na+, HCO3-.
0,5
Na 0,2x (mol) Dd X Ba2 0,2y (mol) 0,6mol CO2 0,2 (mol) BaCO3 OH (0,2x + 0,4y) mol nHCO (ddA ) = 0,60,2=0,4(mol) 3
QU
Y
Na 0,2y (mol) Dd Y Ba2 0,2x (mol) 0,54mol CO2 0,16 (mol) BaCO3 OH (0,4x + 0,2y) mol nHCO (ddB) = 0,540,16=0,38(mol) 3
Bảo toàn điện tích ta có:
0,5
DẠ
Y
KÈ
M
0,2x 0,4y 0,2.2 0,4 x 1 (mol/l) 0,4x 0,2y 0,16.2 0,38 y 1,5 (mol/l)
Câu 10. (2,0 điểm) Trang 9/10
Ý
Nội dung
Điểm
Ta có: nNa dư = 2nH = 0,1 (mol) 2
2
phản ứng với este
= 0,2 (mol)
OF FI
nNa phản ứng với E = 0,4 (mol) nH
CI
AL
H 2 Ni ,t 0 Cn H 2n2O4 phÇn khÝvµ h¬i ' RCOOH (RCOO)2 R Hh E R ' (OH)2 Na Na d RCOONa ' t0 phÇn r¾n (RCOO) 2 R phÇn r¾n RCOONa H 2O NaOH R' (ONa) 2
Đốt cháy chất hữu cơ: CnH2n-2O4 x (mol) thu được: nH O 0,4(mol) 2
nCO2 (x 0,4)mol
BTNT O 4x + 0,55.2 = 0,4 + 2.(x+0,4) x = 0,05 (mol) n =9 nH2 x
0,2 4 Hai gốc axit đều chứa 2 0, 05
NH ƠN
Số liên kết trong gốc R là:
CTCT của este: CHC-COO-CH2-CH2-OOCC3H3 0,05 mol Phần rắn:
0,5
0,5
QU
a 0,12 b 0,04 %Y 11,91 c 0,12
Y
C2 HCOONa: a a b 2c 0,4 C3H3COONa: b 70a 84b 62c 19,2 NaOCH CH ONa: c RCOONa 2 2 28,88 0,5.40 52a 66b 28,88 NaOH : 0,5– a– b
1,0
DẠ
Y
KÈ
M
-----------------Hết---------------
Trang 10/10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP THÀNH PHỐ
KHÓA THI NGÀY : 5/3/2019
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đề thi chính thức Thời gian làm bài : 120 phút Đề thi có 2 trang (không kể thời gian phát đề)
CI
Câu 1:(4 điểm)
AL
Môn thi : HOÁ HỌC
OF FI
1.1. Củ sắn (khoai mì) có hàm lượng tinh bột khá cao, giá trị dinh dưỡng như một số loại của khoai lang, khoai tây, khoai môn… Nó chứa nhiều cacbonhydrate cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể, ngoài ra còn có kali và chất xơ. Vì thế đây là một món ăn khá quen thuộc ở nhiều vùng quê và miền núi. Tuy có khá nhiều công dụng, nhưng trong khoai mì có chứa độc tố gây nguy hiểm cho người khi sử dụng nó. Em hãy cho biết: - Độc tố trong khoai mì là chất gì ? - Cách loại bỏ độc tố trong khoai mì khi sử dụng chúng? 1.2. Trên một số bao phân bón có ghi ký hiệu NPK 20-20-15. Em hãy cho biết ý nghĩa của N,P,K và các con số trên.
NH ƠN
1.3 Chỉ dùng thêm HCl (loãng) làm thuốc thử, phân biệt được mấy dung dịch trong các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: AgNO3 , NaAlO2 , Na2CO3 , Fe(NO3)2 , KNO3 . Viết phương trình phản ứng minh họa. Câu 2: (4 điểm)
2.1. Chất hữu cơ (X) có công thức C7H18O2N2 thỏa mãn các phương trình hóa học sau theo đúng
Câu 3: (6 điểm)
M
QU
Y
tỷ lệ mol: C7H18O2N2 (X) + NaOH X1 + X2 + H2O X3 + NaCl X1 + 2HCl X4 + HCl X3 X4 (HN[CH2]5CO)n + n H2O Xác định (X), (X1), (X2),(X3), (X4) và viết các phương trình trên. 2.2 2 chất hữu cơ X, Y đều đơn chức, mạch hở, tham gia phản ứng tráng Ag. X,Y có cùng số nguyên tử C, Mx< MY. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư chỉ thu được CO2 và H 2O và số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,15 mol E gồm 2 chất X,Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 42,12 gam Ag. Tính khối lượng của Y trong 0,3 mol E.
DẠ
Y
KÈ
3.1. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước, thu được dung dịch A. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau : - Cho lượng dư khí hidro sunfua vào phần 1, thu được 2,08 gam kết tủa. - Cho lượng dư dung dịch Natri sunfua vào phần 2, thu được 2,96 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
trang 1
OF FI
CI
AL
3.2. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành hai phần: - Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). - Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m. 3.3. Cho kim loại M hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 lọc tách được 7,22 gam chất rắn A. - Cho 1,93 gam A vào dung dịch HCl dư, thu được 0,01 mol khí H2. - Cho 5,79 gam A vào dung dịch AgNO3 dư thu được 19,44 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định M. Câu 4: (6 điểm)
4.1. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở A, B (chứa C, H, O). Trong phân tử đều có hai
NH ƠN
nhóm chức trong các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư lúc đó tất cả lượng Ag+ đều chuyển hết thành Ag. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,6 gam hỗn hợp hai muối amoni. Cho toàn bộ lượng muối này tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 9,856 lít khí duy nhất ở 27,30C, 1 atm. Xác định công thức cấu tạo của A, B và tính phần trăm khối lượng của các chất A, B trong hỗn hợp X.
QU
Y
4.2. Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thuộc loại hợp chất no, mạch hở và chứa hai loại nhóm chức. Khi thủy phân A trong môi trường axit vô cơ loãng, thu được ba chất hữu cơ X, Y, Z. Biết X, Y đều thuộc loại hợp chất đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều tác dụng với Na giải phóng H2. Khi đốt cháy hoàn toàn X thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau. M t khác, đốt cháy hoàn toàn một lượng Y thì thu được 1,12 lít CO2 và 1,35 gam H2O. Khi cho 1,56 gam Z tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được 3,24 gam Ag và chất hữu cơ T (MT – MZ = 50). Các thể tích khí và hơi đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Xác định CTCT của X, Y, Z; từ đó suy ra cấu tạo của A. b. Viết tất cả phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. HẾT
M
Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Mg=24; Al = 27; S=32; Cl=35,5; Fe= 56; Cu = 64; Zn =65 ; Ag = 108;
KÈ
Học sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.
DẠ
Y
Họ và tên: ………………………………Số báo danh: ……………………………..
trang 2
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP THÀNH PHỐ KHÓA THI NGÀY 05-03-2019 Môn : HOÁ HỌC
Thời gian làm bài : 120 phút , không kể thời gian phát đề. Câu 1:(4 điểm)
AL
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH
OF FI
CI
1.1. Củ sắn (khoai mì) có hàm lượng tinh bột khá cao, giá trị dinh dưỡng như một số loại của khoai lang, khoai tây, khoai môn… Nó chứa nhiều cacbonhydrate cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể, ngoài ra còn có kali và chất xơ. Vì thế đây là một món ăn khá quen thuộc ở nhiều vùng quê và miền núi. Tuy có khá nhiều công dụng, nhưng trong khoai mì có chứa độc tố gây nguy hiểm cho người khi sử dụng nó. Em hãy cho biết: - Độc tố trong khoai mì là chất gì ? - Cách loại bỏ độc tố trong khoai mì khi sử dụng chúng? 1.2. Trên một số bao phân bón có ghi ký hiệu NPK 20-20-15. Em hãy cho biết ý nghĩa của N,P,K và các con số trên.
NH ƠN
1.3 Chỉ dùng thêm HCl (loãng) làm thuốc thử, phân biệt được mấy dung dịch trong các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: AgNO3 , NaAlO2 , Na2CO3 , Fe(NO3)2 , KNO3 . Viết phương trình phản ứng minh họa. HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
- Độc tố trong khoai mì là HCN
- Bóc vỏ trước khi nấu, ngâm khoai mì trong nước một thời gian (1/2 đến 1 ngày) rồi mới nấu khoai mì tươi. Khi nấu mở nắp đậy để HCN bay hơi; - Khi luộc khoai mì nên thay nước 2-3 lần để giảm bớt độc tố. - Khoai mì cắt lát và phơi khô cũng làm giảm chất độc trong khoai mì. - Những loại khoai mì ngọt, phải chế biến ngay sau khi dỡ nó, nếu không thì phải vùi củ xuống đất.
0,5đ
1.2 (1đ)
N: chỉ cung cấp cho đất nguyên tố đạm; 20% nguyên tố N P: cung cấp lân; 20% P2O5
0,5đ 0,25đ
K: cung cấp Kali ; 15% K2O
0,25đ
QU
0,5đ
Nhận biết hết ( 0,25đ)
AgNO3 NaAlO2 Kết tủa Kết tủa keo trắng trắng rồi tan
KÈ
HCl
M
1.3 (2đ)
Y
Câu1 1.1 1.0đ
Na2CO3 Fe(NO3)2 KNO3 Có khí Có khí Không hiện không màu không màu tượng hóa nâu, dung dịch có màu vàng
DẠ
Y
Các phương trình: HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O 12HCl + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O Kẻ bảng 0,75 đ, viết phương trình 1đ (mỗi phương trình 0,25đ). Nếu chỉ nói một số chất, 1 chất cho 0,25đ , kể cả phương trình trang 3
2đ
AL
Câu 2: (4 điểm) 2.1. Chất hữu cơ (X) có công thức C7H18O2N2 thỏa mãn các phương trình hóa học sau theo đúng
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
tỷ lệ mol: C7H18O2N2 (X) + NaOH X1 + X2 + H2O X1 + 2HCl X3 + NaCl X4 + HCl X3 X4 (HN[CH2]5CO)n + n H2O Xác định (X), (X1), (X2),(X3), (X4) và viết các phương trình trên. 2.2 2 chất hữu cơ X, Y đều đơn chức , mạch hở, tham gia phản ứng tráng Ag. X,Y có cùng số nguyên tử C, Mx< MY. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư chỉ thu được CO2 và H 2O và số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,15 mol E gồm 2 chất X,Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 42,12 gam Ag. Tính khối lượng của Y trong 0,3 mol E. Câu 2 HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm (X): H2N-[CH2]5-COONH3CH3 1,0đ 2.1 (X ): H N-[CH ] -COONa; (X ) CH NH (2đ) 1 2 25 2 3 2 (X3): ClH3N-[CH2]5-COOH (X4): H2N-[CH2]5-COOH 1,0đ Các phương trình : H2N-[CH2]5-COONH3CH3 + NaOH H2N-[CH2]5-COONa + CH3NH2 + H2O H2N-[CH2]5-COONa + 2HCl ClH3N-[CH2]5-COOH + NaCl H2N-[CH2]5-COOH + HCl ClH3N-[CH2]5-COOH nH2N-[CH2]5-COOH (HN[CH2]5CO)n + n H2O X,Y đốt cháy cho CO2 và H2O, số mol CO2 = số mol H2O, đơn chức, MX< MY , 0,5đ 2.2 cùng số C và tham gia phản ứng tráng Ag X: HCHO; Y: HCOOH (2đ) 0,5đ Phản ứng HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3+ H2O (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag 0,5đ Đ t a,b là số mol của X,Y a + b = 0,15 4a + 2b = 0,39 a = 0,045 ; b = 0,105 mY = (0,105. 46).2 = 9,66 (gam)
KÈ
Câu 3: (6 điểm)
0,5đ
DẠ
Y
3.1. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước, thu được dung dịch A. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau : - Cho lượng dư khí hidro sunfua vào phần 1, thu được 2,08 gam kết tủa. - Cho lượng dư dung dịch Natri sunfua vào phần 2, thu được 2,96 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m. 3.2. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành hai phần:
trang 4
AL
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). - Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
CI
3.3. Cho kim loại M hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 lọc tách được 7,22 gam chất rắn A. - Cho 1,93 gam A vào dung dịch HCl dư, thu được 0,01 mol khí H2.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 3
3.2 2,0đ
Phần 1: CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl
(1)
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl (2)
Điểm 0,5đ
Phần 2: CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl (3) 2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + S↓ + 6NaCl (4)
0,5đ
Đ t a,b là số mol của CuCl2 và FeCl3 trong mỗi phần: Ta có 96a + 16b = 2,08 96a + 104b = 2,96 a = 0,02 ; b = 0,01 ; m = 2(135.0,02 + 162,5. 0,01)= 8,65 (gam)
0,5đ
NH ƠN
3.1 (2đ)
OF FI
- Cho 5,79 gam A vào dung dịch AgNO3 dư thu được 19,44 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định M.
Phản ứng: 2yAl + 3FexOy 3xFe + yAl2O3
0,5đ 0,25đ
Hỗn hợp Y gồm: Al dư, Fe; Al2O3.
QU
Y
- Phần 1: Al (a mol); Fe (b mol); Al2O3 (c mol) 27a + 56b + 102c = 14,49 (I) Bảo toàn mol e 3a + 3b = 3.0,165 (II) - Phần 2: Al (ak mol); Fe (bk mol); Al2O3 (ck mol) Bảo toàn mol e: 3ak = 2.0,015 ak = 0,01
Chất rắn không tan 56bk = 2,52
bk = 0,045; a 2 (III) b 9
KÈ
Chất rắn A chứa M dư và Cu: Trong 1,93 gam A Số mol M dư = 0,01 mol trong 5,79 gam A số mol M dư = 0,03 Cho 5,79 gam A vào AgNO3 dư Bão toàn e ta có: 2nM + 2nCu = n Ag 2. 0,03 + 2nCu = 0,18 nCu = 0,06 BTKL ta có (trong 5,79 gam A) mM = 5,79 - 0,06.64 = 1,95 (gam) MM = 1,95 =65 ( M là Zn) 0,03
DẠ
Y
3.3 2đ
0,5đ 0,25đ 0.5đ
M
(I), (II), (III) a = 0,03 mol; b = 0,135 mol c = 0,06 mol; k = 1/3 m = 14,49. 4/3 = 19,32 gam. - Tìm công thức FexOy ; Ta có x : y = n Fe : nO nFe = 0,135 ; nO = 0,18 x : y = 0,135 : 0,18 = 3 : 4 CT Fe3O4
0,5đ
trang 5
1,0đ 0,5đ 0,5
Câu 4: (6 điểm) 4.1. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở A, B (chứa C, H, O). Trong phân tử đều có hai
CI
AL
nhóm chức trong các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư lúc đó tất cả lượng Ag+ đều chuyển hết thành Ag. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,6 gam hỗn hợp hai muối amoni. Cho toàn bộ lượng muối này tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 9,856 lít khí duy nhất ở 27,30C, 1 atm. Xác định công thức cấu tạo của A, B và tính phần trăm khối lượng của các chất A, B trong hỗn hợp X.
NH ƠN
OF FI
4.2. Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thuộc loại hợp chất no, mạch hở và chứa hai loại nhóm chức. Khi thủy phân A trong môi trường axit vô cơ loãng, thu được ba chất hữu cơ X, Y, Z. Biết X, Y đều thuộc loại hợp chất đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều tác dụng với Na giải phóng H2. Khi đốt cháy hoàn toàn X thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau. M t khác, đốt cháy hoàn toàn một lượng Y thì thu được 1,12 lít CO2 và 1,35 gam H2O. Khi cho 1,56 gam Z tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được 3,24 gam Ag và chất hữu cơ T (MT – MZ = 50). Các thể tích khí và hơi đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Xác định CTCT của X, Y, Z; từ đó suy ra cấu tạo của A. b. Viết tất cả phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 4
Y
4.1 Do có chứa 2 nhóm chức, nên A,B không thể là HCHO, HCOOH. (2,5đ) sản phẩm của phản ứng với AgNO3, luôn có muối NH4NO3 mol NH4NO3 = Mol Ag = Mol AgNO3 = 0,2 (mol). sau phản ứng cho hai muối amoni, nên 2 chất phản ứng đều cho cùng 1 muối R(COONH4)n. Đ t a là số mol muối này Phản ứng với NaOH cho khí NH3 . mol NH3 = 0,4 (mol) ta có n.a + 0,2 = 0,4 an = 0,2
QU
BTKL (R+ 62n).a + 80.0,2 = 34,6 Ra = 6,2 R=31n
Điể m 0,25đ 0,5đ 0,25đ
0,25đ 0,25đ
R: HO-CH2n=1 → R =31 n=2 → R = 62 loại
Vậy CT A,B là HO-CH2-CHO; HO-CH2-COOH
0,5đ
M
mol A = molAg = 0,1 mA = 60.0,1 =6 2
mol B = 0,2 - 0,1 = 0,1 mB = 76.0,1 =7,6 %A = 44,11% ; %B = 55,89%
KÈ
– Từ pư thủy phân suy ra A chứa chức este; X,Y đều có nhóm -OH ho c -COOH 0,25đ Phản ứng cháy Y ta có: mol H2O > mol CO2 Y có CT CnH2n+2O mol Y = 0,075- 0,05 = 0,025 n = 2 Y: C2H5OH Đốt cháy X có mol CO2=mol H2O X : CH3COOH.
0,5đ 0,25đ
Z cho phản ứng tráng Ag, nên Z có nhóm CHO Khi Z tráng Ag, cho chất hữu cơ là muối amoni 0,5đ 1 nhóm CHO cho muối độ tăng là 33, mà giả thuyết cho tăng 50, nên Z chỉ có 1 nhóm CHO và 1 nhóm -COOH (độ tăng là 17). CTZ: (HO)n-R-(CHO)COOH mol Z = molAg /2= 0,015 MZ = 104 0,5đ 17n + R = 30 R =13 (CH) CTZ HOOC-CH(OH)-CHO
DẠ
Y
4.2 3,5đ
0,5đ
CTCT của A là : CH3COO-CH(CHO)-COOC2H5 trang 6
0,5đ
1đ H CH3COOH + C2H5OH
+ HOOC-CH(OH)CHO
AL
Viết các phương trình: CH3COO-CH(CHO)-COOC2H5 + 2H2O
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2 C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2 HOOC- CH(OH)CHO + 2AgNO3 +4NH3 + H2O →NH4OOC-CH(OH)COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag.
Y
DẠ
M
KÈ Y
QU NH ƠN
OF FI
CI
AL
trang 7
Môn: HÓA HỌC. Thời gian: 180 phút( không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 03 trang gồm 10 câu)
FI CI A
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM HỌC 2016 - 2017
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
OF
Câu 1 (2,5 điểm): 1. Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3sx, nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử bằng 9. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Từ đó, xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: a. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (Biết tỉ lệ số mol N2O:N2=1:2). t b. FexOy + H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 2 (2,0 điểm): 1. Viết phương trình phân tử hoặc phương trình ion rút gọn trong các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn): a. Đun nóng dung dịch NaHCO3, để nguội rồi đem dung dịch thu được tác dụng lần lượt với dung dịch Ba(NO3)2, AlCl3. b. Dung dịch Na2S dư tác dụng lần lượt với dung dịch MgCl2, FeCl3. 2. Trộn 10,00 ml dung dịch CH3COOH 0,20 M với 10,00 ml dung dịch H 3PO4, thu được dung dịch A có pH = 1,50. a. Tính CM(H3PO4 ) trong dung dịch H3PO4 trước khi trộn.
NH
ƠN
0
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
b. Tính độ điện li của CH3COOH trong dung dịch A. Cho biết: H3PO4: pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32; CH3COOH: pKa = 4,76; Câu 3. (2,0 điểm): 1. Cho phản ứng sau N2 (k) + 3 H2(k) 2 NH3(k) ; H < 0 diễn ra trong 1 bình kín có thể tích không đổi. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng người ta thay đổi một trong các yếu tố sau: a. Thêm vào bình 1 mol khí N2. b. Làm giảm nhiệt độ của bình phản ứng từ 5000C xuống còn 4500C c. Bổ sung vào bình một lượng chất xúc tác là Fe bột d. Thêm vào bình khí HCl. Hãy xác định chiều chuyển dịch cân bằng (nếu có) và giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch cân bằng đó. 2. Sự phân hủy axeton diễn ra theo phương trình: CH3COCH3 (k) C2H4 (k) + H2 (k) + CO (k) Theo thời gian phản ứng, áp suất chung của hệ đo được như sau: 0 6,5 13 19,9 t [phút] 312 408 488 562 p [mmHg] Bằng phương pháp giải tích hãy chứng tỏ phản ứng là bậc 1 và tính hằng số tốc độ. Câu 4 (1,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn m gam C5H12 (k) bằng một lượng dư oxi trong một bom nhiệt lượng kế (có thể tích không đổi). Ban đầu, nhiệt lượng kế chứa 600 gam nước, ở 45oC. Sau phản ứng, có 11 gam CO2(k) và 5,4 gam H2O(l) được tạo thành. Giả thiết, lượng nhiệt bị hấp thụ bởi oxi dư và các sản phẩm phản ứng là không đáng kể. 1
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
1. Tính m. 2. Xác định nhiệt độ của bom nhiệt kế và nước sau khi phản ứng có sự cân bằng nhiệt (coi nhiệt lượng thoát ra môi trường là không đáng kể) 3. Xác định nhiệt sinh tiêu chuẩn (H s0,298 ) của C5H12 (k). Cho biết: H s0,298 của CO2(k) và H2O(l) lần lượt là -393,51 và -285,83 kJ∙mol-1; Nhiệt dung riêng của nước là 4,184 J∙g-1∙K-1; Nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 31989,6 (J·K-1) Biến thiên nội năng (nhiệt đẳng tích) của phản ứng đốt cháy 1 mol C5H12(k) ở 25oC, 0 U 298 = -2070,00 kJ∙mol-1 và không thay đổi theo nhiệt độ tiến hành phản ứng. Câu 5 ( 2,0 điểm): Cho hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3, Cu với số mol bằng nhau vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch B và khí C. Sục khí clo dư vào dung dịch B, sau đó đun nóng nhẹ để đuổi hết khí clo dư thì thu được dung dịch D. Cho từ từ dung dịch Na2S cho đến dư vào dung dịch D thu được khí E và kết tủa F. Lọc lấy kết tủa F, rửa sạch sau đó cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được một khí duy nhất màu nâu đỏ và dung dịch M. Xác định thành phần của B, C, D, E, F, M và viết các phương trình phản ứng minh họa (dạng phân tử hoặc ion thu gọn). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Câu 6 (2,0 điểm): Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch A và 448 ml ( đktc) hỗn hợp khí B gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỉ khối của B so với oxi là 1,125. Làm khan A một cách cẩn thận thu được chất rắn C, nung C đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn D. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng chất rắn C. Câu 7 (2,0 điểm ): 1. A, B, C là các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C3H6O2. Biết A tác dụng được với natri kim loại, dung dịch NaOH, ancol etylic. B tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3/NH3. C tác dụng với natri kim loại, ancol etylic và dung dịch AgNO 3/NH3. Hãy xác định các chất A, B, C và viết phương trình phản ứng. 2. 3-metylbuten-1 tác dụng với axit clohidric tạo ra các sản phẩm, trong đó có A là 2-clo-3metylbutan và B là 2-clo-2-metylbutan. Bằng cơ chế phản ứng, hãy giải thích sự tạo thành hai sản phẩm A và B. Câu 8 (2,0 điểm): 1. Cho lần lượt các chất: axit acrylic; p-crezol; tristearin; glucozơ; tinh bột lần lượt tác dụng các chất ở nhiệt độ thích hợp: dung dịch HCl; dung dịch NaOH; Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). 2. Một hợp chất A (C4H10O) cho phản ứng iođoform. Khi cho hỗn hợp của oxi và chất A (ở dạng khí) đi qua dây đồng nung đỏ thì thu được chất B (C4H8O). Phản ứng của B với vinylaxetilen có mặt bột KOH (trong dung môi ete, 0-5 oC) cho chất C (C8H12O). Phản ứng của C với H2SO4 loãng trong axeton có mặt của HgSO4 cho hai đồng phân cấu tạo D và E (C8H12O), hai chất này có thể tồn tại ở dạng đồng phân hình học (D1, D2 và E1, E2 tương ứng). Khi đun nóng C với H2SO4 10% (60 oC, 6 giờ), có mặt muối thuỷ ngân thì thu được chất F (C8H14O2), không chứa nhóm -OH. Viết công thức cấu tạo của A, B, C, F và vẽ cấu trúc của D1, D2, E1, E2. Câu 9 (2,0 điểm): 1. Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư 2
ƠN
OF
FI CI A
L
dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với m gam Brom trong dung dịch. Tính m 2. Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ (B) và (C) (MC > MB) chứa cùng một loại nhóm chức với dung dịch NaOH dư thì thu được hỗn hợp muối natri của 2 axit no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng (D). Chất (D) phản ứng với CuO nung nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Nếu cho 1/10 lượng chất (D) phản ứng với natri dư thì thu được 0,0336 lít H2 (đo ở đktc). Tỉ khối (D) so với không khí là 2. Hãy xác định công thức cấu tạo của : (B), (C), (D). Câu 10 (2,0 điểm): 1. Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết khí X có thể là khí nào trong các khí sau: CO2, NH3, HCl, C2H4. Giải thích và viết phương trình minh họa phản ứng điều chế những khí đó.
NH
2. Bằng kiến thức về hóa học hãy giải thích các vấn đề sau: a. Khi bị kiến đốt người ta thường hay dùng vôi để bôi vào vết kiến đốt. b. Sau khi mưa rào, có sấm sét cây cối thường phát triển tốt hơn. c. Các loại vải sợi làm từ tơ lapsan (–OCH2-CH2-OOC-C6H4-CO-)n người ta thường khuyên không được giặt bằng xà phòng hoặc chất giặt rửa có tính kiềm mạnh. d. Để khử độc của khí clo thoát ra trong phòng thí nghiệm người ta thường phun dung dịch NH3 (dạng sa mù) vào khu vực có khí clo.
QU Y
……………………………..…….HẾT…………………………… Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
KÈ
M
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM HỌC 2016 - 2017 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: HÓA HỌC. Thời gian: 180 phút( không kể thời gian giao đề) (Hướng dẫn chấm gồm có 10 trang gồm 10 câu)
DẠ
Y
Câu 1 (2,5 điểm): 1. Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3sx, nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử bằng 9. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Từ đó, xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: a. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (Biết tỉ lệ số mol N2O:N2=1:2). t b. FexOy + H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 1 Đáp án Theo gt: x+ 2+y = 9 0
2,5đ 3
2
14
Mg0 Mg2+ + 2e
t 2FexOy+(6x-2y)H2SO4(đặc) xFe2(SO4)3+(3x-2y)SO2 +(6x-2y)H2O
(3x-2y)
2xFe+2y/x 2xFe+3 + 2(3x-2y)e S+6 +2e S+4
OF
0
1
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
1 6N+5 + 28e 2N+1 + 2N 02
1,0đ
0,5 0,25
L
1,5đ
x + y =7 + x =1 => y = 6 Cấu hình e của X: 1s22s22p63s1 => X: thuộc chu kỳ 3, nhóm IA. Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s23p6 => Y: thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIIA + x = 2 => y =5 Cấu hình e của X: 1s22s22p63s2 => X: thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA 2 2 6 2 5 Cấu hình e của Y: 1s 2s 2p 3s 3p => Y: thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA 14Mg + 34HNO3 14Mg(NO3)2 + N2O + 2N2 + 17H2O
FI CI A
1
0,25 0,25
NH
ƠN
Câu 2 (2,0 điểm): 1. Viết phương trình phân tử hoặc phương trình ion rút gọn trong các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn): a. Đun nóng dung dịch NaHCO3, để nguội rồi đem dung dịch thu được tác dụng lần lượt với dung dịch Ba(NO3)2, AlCl3. b. Dung dịch Na2S dư tác dụng lần lượt với dung dịch MgCl2, FeCl3. 2. Trộn 10,00 ml dung dịch CH3COOH 0,20 M với 10,00 ml dung dịch H3PO4, thu được dung dịch A có pH = 1,50. a.Tính CM(H3PO4 ) trong dung dịch H3PO4 trước khi trộn.
Câu 2 1
Dung dịch NaHCO3 đã đun nóng: o
Nội dung
t 2 NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 2+ Ba + CO32 BaCO3 2 Al3+ + 3 CO32 + 3 H2O 2 Al(OH)3 + 3 CO2 Dung dịch Na2S lần lượt tác dụng với các dung dịch: Mg2+ + S2 + 2 H2O Mg(OH)2+ H2S 2 Fe3+ + 3 S2 2 FeS + S
2,0 điểm 0,25 0,25 0,25 0,25
DẠ
Y
KÈ
M
1,0
QU Y
b.Tính độ điện li của CH3COOH trong dung dịch A. Cho biết: H3PO4: pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32; CH3COOH: pKa = 4,76;
4
1,0
L
a. pHA = 1,50 → không cần tính đến sự phân li của nước Các quá trình xảy ra trong dung dịch A: H3PO4 H+ + H 2 PO-4 Ka1 = 10-2,15 (1) + CH3COOH H + CH3COO Ka = 10-4,76 (2) H 2 PO-4 H+ + HPO2Ka2 = 10-7,21 (3) 4
2
FI CI A
HPO2 H+ + PO3Ka3 = 10-12,32 (4) 4 4 0,25 Tại pH=1,5 ta có [CH3COO-]/[CH3COOH] = Ka/[H+] = 10-3,26 Quá trình phân li của CH3COOH là không đáng kể. Và Ka1>> Ka2>> Ka3 nên pHA được tính theo (1): H3PO4 H+ + H 2 PO-4 Ka1 = 10-2,15 0,5 [ ] 0,5C – 101,5 101,5 101,5 → C H 3 PO 4 = C = 0,346 M CH3COOH H+ + CH3COOKa = 104,76 0,1-x 101,5 x 5, 49.105 → x = 5,49.105 M → α CH3COOH .100 = 0,055% 0,1
0,25
ƠN
OF
b. []
QU Y
NH
Câu 3. (2,0 điểm): 1. Cho phản ứng sau N2 (k) + 3 H2(k) 2 NH3(k) ; H < 0 diễn ra trong 1 bình kín có thể tích không đổi. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng người ta thay đổi một trong các yếu tố sau: a. Thêm vào bình 1 mol khí N2. b. Làm giảm nhiệt độ của bình phản ứng từ 5000C xuống còn 4500C c. Bổ sung vào bình một lượng chất xúc tác là Fe bột d. Thêm vào bình khí HCl. Hãy xác định chiều chuyển dịch cân bằng (nếu có) và giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch cân bằng đó. 2. Sự phân hủy axeton diễn ra theo phương trình: CH3COCH3 (k) C2H4 (k) + H2 (k) + CO (k) Theo thời gian phản ứng, áp suất chung của hệ đo được như sau: 0 6,5 13 19,9 t [phút] 312 408 488 562 p [mmHg] Bằng phương pháp giải tích hãy chứng tỏ phản ứng là bậc 1 và tính hằng số tốc độ.
M
Đáp án a) Thêm N2 vào bình làm cho nồng độ của N2 tăng cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ khí N2 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. b) Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt, khi làm giảm nhiệt độ của bình phản ứng xuống thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều của phản ứng tỏa nhiệt để chống lại sự giảm nhiệt độ do đó cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. c) Chất xúc tác chỉ có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng theo cả 2 chiều do chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng nên phản ứng sẽ nhanh đạt tới trạng thái cân bằng. Vì vậy thêm Fe bột vào thì cân bằng không chuyển dịch. d) Thêm vào bình khí HCl nên có phản ứng với NH3: HCl (k) + NH3 (k) NH4Cl (r) Do đó nồng độ của NH3 giảm nên cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra thêm NH3 tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
KÈ
Câu 3 1
DẠ
Y
1,0
2,0 đ 0,25 0,25 0,25 0,25 5
OF
FI CI A
1,0
Để chứng minh phản ứng phân hủy axeton là bậc 1 ta sử dụng phương pháp thế các dữ kiện vào phương trình động học bậc 1 xem các hằng số tốc độ thu được có hằng định hay không. - Vì áp suất tỉ lệ với nồng độ nên trong phương trình động học, nồng độ axeton được thay bằng áp suất riêng phần. - Gọi p0 là áp suất đầu của axeton: CH3COCH3 C2H4 + H2 + CO t=0 p0 t p0 – x x x x - Áp suất chung của hệ là: p = p0 – x + 3.x = p0 + 2x p p0 x= 2 p - p0 3p - p p0 - x = p 0 = 0 2 2 - Hằng số tốc độ của phản ứng 1 chiều bậc 1 là: p 1 k = ln 0 t p0 - x
L
2
2p 0 1 ln t 3p 0 -p - Thay các giá trị ở các thời điểm ta có: 1 2.312 k1 ln = 2,57.10-2 (phút-1) 6,5 3.312 - 408 1 2.312 k2 ln = 2,55.10-2 (phút-1) 13 3.312 - 488 1 2.312 k3 ln = 2,57.10-2 (phút-1) 19,9 3.312 - 562 - Ta thấy các giá trị của hằng số tốc độ không đổi. Vậy phản ứng trên là phản ứng bậc 1. - Hằng số tốc độ của phản ứng: 1 k = .(k1 + k 2 + k 3 ) 3 1 = .(2,57.102 + 2,55.10 2 + 2,57.10 2 ) 3 = 2,56.10-2 (phút-1)
0,25
0,25
0,25
M
QU Y
NH
ƠN
k
0,25
KÈ
Câu 4 (1,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn m gam C5H12 (k) bằng một lượng dư oxi trong một bom nhiệt lượng kế (có thể tích không đổi). Ban đầu, nhiệt lượng kế chứa 600 gam nước, ở 45oC. Sau phản ứng, có 11 gam CO2(k) và 5,4 gam H2O(l) được tạo thành. Giả thiết, lượng nhiệt bị hấp thụ bởi oxi dư và các sản phẩm phản ứng là không đáng kể.
DẠ
Y
1. Tính m. 2. Xác định nhiệt độ của bom nhiệt kế và nước sau khi phản ứng có sự cân bằng nhiệt (coi nhiệt lượng thoát ra môi trường là không đáng kể) 3. Xác định nhiệt sinh tiêu chuẩn (H s0,298 ) của C5H12 (k). Cho biết: H s0,298 của CO2(k) và H2O(l) lần lượt là -393,51 và -285,83 kJ∙mol-1; Nhiệt dung riêng của nước là 4,184 J∙g-1∙K-1;
6
Nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 31989,6 (J·K-1) Biến thiên nội năng (nhiệt đẳng tích) của phản ứng đốt cháy 1 mol C5H12(k) ở 25oC, 0 U 298 = -2070,00 kJ∙mol-1 và không thay đổi theo nhiệt độ tiến hành phản ứng.
3 0,5
0,3 (mol)
L
nH 2O =
mH + mC = mC5H12 mC5H12 = 3,6 gam
FI CI A
0,5
0,25 (mol);
1,5
Gọi T2 (tính theo 0C) là nhiệt độ sau phản ứng của bình nhiệt lượng kế và nước: U 0 QV Q p / u = -2070,00.3,6/72 = -103,5 (kJ) = -103500 (J) = -Chệ (T2 –T1) = - (mH2O.CH2O+Cnhiệt lượng kế)(T2-T1) = - (600.4,184+31989,6)(T2-45) 0 T2 = 48 C. Nhiệt sinh tiêu chuẩn của A: t 5CO2(k) + 6H2O(l) C5H12(k) + 8O2(k) 0 0 H p / u 298 U 298 +∆nRT = -2070.103 + (5-8-1).8,314.298 = -2079910,288 (J∙mol-1) = -2079,910 (kJ∙mol-1)
OF
2
nCO2 =
Đáp án
0
H s ,298 của 0
ƠN
Câu 4 1 0,5
A = 5. (-393,51) + 6.(-285,83) – (-2079,910) = -1602,62 (kJ∙mol -1)
0,5
0,25 0,25
0,25 0,25
Đáp án A phản ứng với HCl có các phản ứng: Al + 3 HCl AlCl3 + 3/2 H2 Fe2O3+ 6 HCl 2 FeCl3 + 3 H2O Cu + 2 FeCl3 2 FeCl2 + CuCl2 Dung dịch B: HCl, FeCl2, CuCl2, AlCl3 (do tỉ lệ số mol của Cu: Fe2O3 = 1:1 nên Cu bị tan hoàn toàn và FeCl3 vừa hết) Khí C: H2 Sục khí Clo dư vào B: FeCl2 + ½ Cl2 FeCl3 dung dịch D: HCl, FeCl3, CuCl2, AlCl3 Cho D tác dụng với dd Na2S dư : 2HCl + Na2S 2NaCl + H2S CuCl2 + Na2S CuS + 2 NaCl 2 FeCl3 + 3Na2S 2FeS + S + 6NaCl 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl Kết tủa F: CuS, FeS, S, Al(OH)3. Khí E: H2S Cho F tác dụng với dd HNO3 đặc, nóng, dư: Al(OH)3 + 3 HNO3 Al(NO3)3 + 3 H2O
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 5
QU Y
NH
Câu 5 ( 2,0 điểm): Cho hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3, Cu với số mol bằng nhau vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch B và khí C. Sục khí clo dư vào dung dịch B, sau đó đun nóng nhẹ để đuổi hết khí clo dư thì thu được dung dịch D. Cho từ từ dung dịch Na2S cho đến dư vào dung dịch D thu được khí E và kết tủa F. Lọc lấy kết tủa F, rửa sạch sau đó cho tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng dư thu được một khí duy nhất màu nâu đỏ và dung dịch M. Xác định thành phần của B, C, D, E, F, M và viết các phương trình phản ứng minh họa (dạng phân tử hoặc ion thu gọn). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. 2,0 đ 3x 0,125 0,125 0,125 0,125 4x0,12 5
0,125 7
0,125x 4
L
0,125
FI CI A
CuS + 8HNO3 CuSO4+ 8NO2 + 4H2O 3FeS + 30HNO3 Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 27NO2+ 15H2O S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O Dung dịch M: Al(NO3)3, CuSO4, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, H2SO4, HNO3. Chú ý: HS viết được phương trình nào cho điểm phương trình đấy HS viết ptr dạng phân tử hoặc ion đều cho điểm tối đa như nhau
NH
ƠN
OF
Câu 6 (2,0 điểm): Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch A và 448 ml ( đktc) hỗn hợp khí B gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỉ khối của B so với oxi là 1,125. Làm khan A một cách cẩn thận thu được chất rắn C, nung C đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn D. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng chất rắn C. Câu 6 Đáp án 2,0đ M B = 36 => hai khí không màu, không đổi màu trong không khí là N2 va N2O Gọi a, b lần lượt là số mol của N2 và N2O a b 0,02 0,25 => a = b = 0,01 28a 44b 0, 72 Dung dịch C có Al(NO3)3, Mg(NO3)2 có thể có NH4NO3. NH4NO3 → N2O↑ + 2H2O 2NH4NO3 N2 + O2 + 4 H2O 4Al(NO3)3 2Al2O3 + 12 NO2 + 3O2 0,25 2Mg(NO3)2 2MgO + 4 NO2 + O2 Chất rắn D chỉ có Al2O3 và MgO. 27 x 24 y 2,16 x 102. 2 40 y 3,84
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg ta có hệ :
0,25 0,25 0,25
0,25
KÈ
M
QU Y
x = nAl = 0,04 mol và y = nMg = 0,045 mol % mAl = 50% ; %mMg = 50% Các quá trình oxi hóa khử xảy ra Al Al3+ + 3e 2NO3- + 10e + 12H+ N2 + 2H2O 0,04 0,04 0,12 0,1 0,12 0,01 Mg Mg2+ + 2e 2NO3- + 8e + 10H+ N2O + 5H2O 0,045 0,045 0,09 0,08 0,1 0,01 số mol e nhận = 0,18 mol (I) số mol e cho = 0,21 mol (II) Suy ra phải có NH4NO3. NO3- + 8e + 10H+ NH4+ + 3H2O 0,03 0,00375 Từ đó dễ dàng tính được kết quả sau: D gồm: Al(NO3)3; Mg(NO3)2; NH4NO3 mD = 2,16 + 0,21.62 + 0,00375.80 = 15,48 gam.
DẠ
Y
0,25 Câu 7 (2,0 điểm ): 1. A, B, C là các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C3H6O2. Biết A tác dụng được với natri kim loại, dung dịch NaOH, ancol etylic. B tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch AgNO 3/NH3. C tác dụng với natri kim loại, ancol etylic và dung dịch AgNO3/NH3. Hãy xác định các chất A, B, C và viết phương trình phản ứng. 2. 3-metylbuten-1 tác dụng với axit clohidric tạo ra các sản phẩm, trong đó có A là 2-clo-3metylbutan và B là 2-clo-2-metylbutan. Bằng cơ chế phản ứng, hãy giải thích sự tạo thành hai sản phẩm A và B. Câu 7
Đáp án
2,0đ 8
t HCOOCH2CH3 + NaOH
0,25
HCOONa + C2H5OH t0 HCOOCH2CH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O NH4OCOOCH2CH3 + 2Ag +2 NH4NO3 2HOCH2CH2CHO + 2 Na 2NaOCH2CH2CHO + H2
FI CI A
0
H 2 SO4 ,t c HOCH2CH2CHO +C2H5OH C2H5OCH2CH2CHO +H2O t0 HOCH2CH2CHO + 2AgNO3 +3NH3+ H2O HOCH2CH2COONH4 + 2Ag +2 NH4NO3
CH3
CH3-CH-CH=CH2
+
H
+ CH3-CH-CH2-CH2 (I) CH3
CH3-CH-CH-CH3 (II) + Cl CH3
chuyÓn vÞ
ƠN
CH3
OF
o
1.
viết 3 pt = 0,25 viết 46pt = 0,5 viết 7-8 pt = 0,75
L
A là CH3CH2COOH, B là HCOOCH2CH3 C là CH2OHCH2CHO Hoặc CH3CH(OH)CHO 2CH3CH2COOH + 2Na 2CH3CH2COONa + H2 CH3CH2COOH + NaOH CH3CH2COONa +H2O H 2SO 4 t 0 CH3CH2COOC2H5 + H2O CH3CH2COOH + C2H5OH
CH3-CH-CH-CH3
NH
Cl 2-Clo-3-metylbutan
CH3
CH3-C-CH2-CH3 (III) + ClCH3
0,25 0,25 x 2
CH3-C-CH2-CH3
Cl 2-Clo-2-metylbutan
2-Clo-2-metylbutan là sản phẩm chính. Do cacbocation bậc ba (III) bền hơn cacbocation bậc hai (II), mặt khác do cacbocation bậc hai (II) có khả năng chuyển vị hidrua tạo thành cacbocation bậc ba (III) nên sản phẩm 2-clo-2-metylbutan là sản phẩm chính.
0,25
KÈ
M
QU Y
Câu 8 (2,0 điểm): 1. Cho lần lượt các chất: axit acrylic; p-crezol; tristearin; glucozơ; tinh bột lần lượt tác dụng các chất ở nhiệt độ thích hợp: dung dịch HCl; dung dịch NaOH; Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). 2. Một hợp chất A (C4H10O) cho phản ứng iođoform. Khi cho hỗn hợp của oxi và chất A (ở dạng khí) đi qua dây đồng nung đỏ thì thu được chất B (C4H8O). Phản ứng của B với vinylaxetilen có mặt bột KOH (trong dung môi ete, 0-5 oC) cho chất C (C8H12O). Phản ứng của C với H2SO4 loãng trong axeton có mặt của HgSO4 cho hai đồng phân cấu tạo D và E (C8H12O), hai chất này có thể tồn tại ở dạng đồng phân hình học (D1, D2 và E1, E2 tương ứng). Khi đun nóng C với H2SO4 10% (60 oC, 6 giờ), có mặt muối thuỷ ngân thì thu được chất F (C8H14O2), không chứa nhóm -OH. Viết công thức cấu tạo của A, B, C, F và vẽ cấu trúc của D1, D2, E1, E2. Câu 8
Y
1
DẠ
1,0đ
Đáp án + Phản ứng của axit acrylic CH2=CH-COOH + HCl → ClCH2CH2COOH và CH3CHClCOOH CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O 2CH2=CH-COOH + Cu(OH)2 → (CH2=CH-COOH)2Cu + 2H2O + Phản ứng của p-crezol: p-HO-C6H4-CH3 + NaOH → p-NaO-C6H4-CH3 + H2O + Phản ứng của tristearin: HCl , t 0 3C17H35COOH + C3H5(OH)3 (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH (dd) → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 + Phản ứng của glucozơ:
2,0 đ
0,125 x 8pt = 1,0đ
9
2 C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O + Phản ứng của tinh bột:
HCl , t (C6H10O5)n + n H2O n C6H12O6 Chất A (C4H10O) là một ancol bậc 2 vì cho phản ứng iodoform và khi bị oxi hóa giảm đi 2H. Công thức của A là CH3-CHOH-C2H5 ; B (C4H8O): CH3-CO-C2H5 . O C H H2C=CH-C CH + 2 5 HO C C-CH=CH2 CH3 B C (3-metylhept-6-en-4-in-3-ol)
1,0đ
0,25
FI CI A
2
L
0
D2
O
O
C + Hg+2 + H2SO4 10%: C=C-CH=CH2 C
2+
+
Hg /H
HO
O
NH
HO
O
E1
ƠN
D1
OF
C + H2SO4 + Hg+2: Xảy ra đehidrat hóa do H2SO4 và đồng thời hidrat hóa do Hg+2. D: 3-metylhepta-2,6-dien-4-on. E: 5-metylhepta-1,5-dien-3-on.
0,25
E2
O
0,25
O +
H
O
F
0,25
1
DẠ
Y
1,0đ
Đáp án Hỗn hợp X(C2H2,H2) nhh = 1 mol; mhh = 10,4 (g)
Ni, t C2H2 + H2 C2H4 (1) Ni, t 0 C2H2 + 2H2 C2H6 (2) hỗn hợp X(C2H2,H2,C2H4,C2H6) M X = 16; nX = 0,65mol Số mol H2 phản ứng với (1) và (2) = 1 - 0,65 = 0,35 mol Dẫn X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2 NH4NO3 (3) 0,1 0, 1 mol Hỗn hợp Y là H2,C2H4,C2H6. Dẫn khí qua dung dịch brom C2H4 + Br2 C2H4Br2 (4) số mol lk của X = 0,35.2 - 0,35 = 0,35 mol Số mol Br2 = số mol lk của Y = số mol lk của X - số mol lk của C2H2 dư
KÈ
Câu 9
M
QU Y
Câu 9 (2,0 điểm): 1. Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với m gam Brom trong dung dịch. Tính m 2. Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ (B) và (C) (MC > MB) chứa cùng một loại nhóm chức với dung dịch NaOH dư thì thu được hỗn hợp muối natri của 2 axit no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng (D). Chất (D) phản ứng với CuO nung nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Nếu cho 1/10 lượng chất (D) phản ứng với natri dư thì thu được 0,0336 lít H2 (đo ở đktc). Tỉ khối (D) so với không khí là 2. Hãy xác định công thức cấu tạo của : (B), (C), (D).
2,0đ
0
0,25 0,25 0,25 10
Số mol Br2 = 0,35 - 0,1.2 = 0,15 Khối lượng Br2 = 0,15.160 = 24 (g)
D phản ứng với CuO sản phẩm có phản ứng tráng gương D là ancol bậc 1 MD = 29 x 2 = 58 g/mol Nếu D là ancol 2 chức trở lên thì khối lượng của phần gốc (HC) là ≤58 – 17x2 = 24 tương ứng với 2 nguyên tử C Không có ancol thỏa mãn vì là ancol không no D là ancol đơn chức MD = 58 g/mol D là CH2=CH-CH2OH (C3H6O) Trong 1/10 D có nH2 = 0,0336/22,4 = 1,5.10-3 mol Trong D: nH2 = 0,015 mol nD = 0,015 x2 = 0,03 mol B, C + NaOH dư RCOONa (R là no, mạch hở)+ C2H3CH2OH B, C là este đơn chức có dạng C H2 +1COOCH2-CH=CH2 nhh = nB = 0,03 mol Mhh = 3,21/0,03 = 107 g/mol = 22 2 gốc HC tương ứng là đồng đẳng kế tiếp là: CH3 và C2H5 Công thức cấu tạo của B: CH3 COOCH2-CH=CH2 C: C2H5COOCH2-CH=CH2
FI CI A
L
2
0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
ƠN
OF
1,0đ
QU Y
NH
Câu 10 (2,0 điểm): 1. Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết khí X có thể là khí nào trong các khí sau: CO2, NH3, HCl, C2H4. Giải thích và viết phương trình minh họa phản ứng điều chế những khí đó.
1
Y
1,0đ
DẠ
Đáp án Không thể dùng điều chế các khí NH3, HCl bởi vì đây là những khí tan rất tốt trong nước nên không thể dùng phương pháp đẩy nước, đồng thời khi điều chế những khí này đều phải đun nóng thì khí mới thoát ra được. 2NH4Cl + Ca(OH)2 2NH3 + CaCl2 + H2O NaCl(rắn) + H2SO4 (đặc, nóng) NaHSO4 + HCl Khí C2H4 cũng không thể điều chế được vì C2H4 thường điều chế từ C2H5OH đun nóng với H2SO4 đặc nên phải có đèn cồn và lắp ống sinh hàn trên miệng ống nghiệm để hạn chế sự bay hơi của C2H5OH C2H5OH C2H4 + H2O Có thể dùng để điều chế khí CO2 vì CO2 rất ít tan trong nước nên không cần đun nóng và dùng được phương pháp đẩy nước để thu CO2
KÈ
Câu 10
M
2. Bằng kiến thức về hóa học hãy giải thích các vấn đề sau: a. Khi bị kiến đốt người ta thường hay dùng vôi để bôi vào vết kiến đốt. b. Sau khi mưa rào, có sấm sét cây cối thường phát triển tốt hơn. c. Các loại vải sợi làm từ tơ lapsan (–OCH2-CH2-OOC-C6 H4-CO-)n người ta thường khuyên không được giặt bằng xà phòng hoặc chất giặt rửa có tính kiềm mạnh. d. Để khử độc của khí clo thoát ra trong phòng thí nghiệm người ta thường phun dung dịch NH3 (dạng sa mù) vào khu vực có khí clo.
2,0đ
0,25x2 0,25 11
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
0,25
0,25
L
a) Thành phần nọc kiến có chứa axit fomic HCOOH nên khi bị kiến đốt nếu bôi vôi vào vết kiến đốt thì xảy ra phản ứng trung hòa axit fomic sẽ làm giảm tác hại của nọc kiến: 2HCOOH + Ca(OH)2 Ca(HCOO)2 + 2H2O b) Khi mưa rào có sấm sét thì có hiện tượng phóng điện giữa các đám mây nên có các phản ứng: N2 + O2 2NO (dưới tác dụng của tia lửa điện) NO + ½ O2 NO2 2NO2 + ½ O2 + H2O 2HNO3 HNO3 theo mưa xuống trái đất phản ứng với các loại khoáng trong đất tạo muối NO3-, đây là nguồn cung cấp đạm tự nhiên cho cây cối nên cây cối phát triển nhanh c) Không dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt vải làm từ tơ lapsan vì sẽ xảy ra phản ứng thủy phân làm cho mạch polime bị cắt đứt từng phần hoặc hoàn toàn nên vải sẽ bị mủn ra hoặc sơ cứng. (–OCH2-CH2-OOC-C6 H4-CO-)n + 2n OH- nHOCH2CH2OH + n –OOC-C6H4COOd) Dùng dung dịch NH3 để khử độc khí clo vì: 8NH3 + 3Cl2 N2 + 6NH4Cl sản phẩm tạo thành là những chất không độc
FI CI A
2
ƠN
OF
1,0đ
0,25
0,25 0,25
QU Y
NH
Lưu ý: - Bài chấm theo thang điểm 20, điểm chi tiết đến 0,125. Điểm thành phần không được làm tròn, điểm toàn bài là tổng điểm thành phần - Học sinh giải đúng bằng cách khác thì cho điểm tương đương theo biểu điểm chấm của từng phần - Phương trình phản ứng : Học sinh viết thiếu điều kiện hoặc không cân bằng phương trình trừ ½ số điểm phương trình. Thiếu cả hai (điều kiện và cân bằng phương trình) không tính điểm phương trình.
DẠ
Y
KÈ
M
………………………………..…….HẾT……………………………
12
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: HÓA HỌC Ngày thi: 09 tháng 10 năm 2019 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm có 05 câu, 02 trang)
AL
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
OF FI
CI
Câu 1 (2,0 điểm) 1. Có 4 chất hữu cơ A, B, D, E đều mạch hở (chứa C, H, O) và đều có tỉ khối đối với hiđro là 37. A có mạch cacbon không phân nhánh, chỉ tác dụng với Na. B tác dụng với Na, Na2CO3 nhưng không tham gia phản ứng tráng bạc. Khi oxi hóa A ở điều kiện thích hợp được đồng đẳng kế tiếp của B. D tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na và không tham gia phản ứng tráng bạc. E tác dụng với Na2CO3, với Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, B, D, E và viết các phương trình hóa học minh họa?
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
2. Cho các chất rắn riêng biệt: MgO, Al, Al2O3, BaO, Na2SO4 và (NH4)2SO4. Nếu chỉ dùng thêm nước thì có thể phân biệt được bao nhiêu chất rắn? Trình bày cách phân biệt và viết các phương trình hóa học xảy ra? Câu 2 (2,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học minh họa cho các thí nghiệm sau: a) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3. b) Cho đạm ure vào dung dịch nước vôi trong. 2. Cho hỗn hợp khí N2 và H2 vào bình kín dung tích không đổi (không chứa không khí), có chứa sẵn xúc tác. Sau khi nung nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình giảm 33,33% so với áp suất ban đầu. Tỉ khối của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng so với H2 là 8. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3? 3. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B đều chứa vòng benzen là đồng phân của nhau, có công thức đơn giản nhất là C9H8O2. Lấy 44,4 gam X (số mol của A và B bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ D và ba muối đơn chức (trong đó có một muối natriphenolat). Biết A tạo một muối và B tạo hai muối. Xác định công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình hóa học xảy ra? Câu 3 (2,0 điểm) 1. Để hoà tan hoàn toàn 11,4 gam hỗn hợp E gồm Mg và kim loại M có hoá trị không đổi cần vừa đủ V lít dung dịch HNO3 0,5M thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 16 và dung dịch F. Chia dung dịch F thành hai phần bằng nhau. Đem cô cạn phần 1 thu được 23,24 gam muối khan. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,35 gam kết tủa. Xác định kim loại M và tính giá trị của V? 2. Cho 8,7 gam hỗn hợp Fe, Al, Cu (có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 1) tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và 1,68 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, NO, N2O, NO2; trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 43,4 gam muối khan. Tính số mol HNO3 đã phản ứng? 3. Trộn 10,8 gam Mg với 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 để phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không có NH4+) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp Y?
CI
AL
Câu 4 (2,0 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đo ở đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu? 2. Chia 22,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glixerol và etyl axetat làm ba phần (tỉ lệ số mol của các chất trong mỗi phần là như nhau):
OF FI
- Phần 1: tác dụng hết với Na thu được 0,672 lít (đktc) khí H2.
- Phần 2: tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,2M khi đun nóng.
- Phần 3: (có khối lượng bằng khối lượng phần 2) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 1,344 lít (đktc) khí bay ra. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X? Biết rằng hiệu suất các phản ứng đều là 100%.
NH ƠN
Câu 5 (2,0 điểm) 1. Hợp chất hữu cơ A (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,005 mol chất A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH (khối lượng riêng 1,2 g/ml) thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 0,795 gam Na2CO3; 0,952 lít CO2 (đktc) và 0,495 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp chất rắn D tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, rồi chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức (MX < MY). Z tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra sản phẩm Z’ có khối lượng phân tử lớn hơn Z là 237u. Xác định công thức cấu tạo của A, X, Y, Z, Z’?
KÈ
M
QU
Y
2. Hỗn hợp X gồm kim loại bari và hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp được chia làm 2 phần bằng nhau: – Phần I cho vào cốc đựng 200 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M thấy tạo thành 7,28 lít khí (đktc), cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 62,7 gam chất rắn khan. – Phần II cho vào nước dư thu được dung dịch Y. Nếu đổ 138,45 gam dung dịch Na2SO4 20% vào dung dịch Y thấy tạo thành m1 gam kết tủa, còn nếu đổ 145,55 gam dung dịch Na2SO4 20% vào dung dịch Y thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m2 - m1 = 1,165. a) Xác định hai kim loại kiềm? b) Nếu sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Xác định khoảng giá trị của m khi 3,36 < V < 13,44? Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Cl = 35,5; S = 32; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Y
----------------------------Hết----------------------------
DẠ
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:..................................... Chữ kí của giám thị 1: ........................................Chữ kí của giám thị 2: ..................................
OF FI
Nếu học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Câu Ý Nội dung Khối lượng mol của A, B, D, E là: M=37.2 =74 Gọi công thức của các chất là CxHyOz → M = 12x + y + 16z + z=1 → x=4, y=10 → Công thức phân tử C4H10O + z=2→ x=3, y=6 → Công thức phân tử C3H6O2 + z=3→ x=2, y=2 → Công thức phân tử C2H2O3
AL
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐỀ THI HSG12 THPT NĂM HỌC 2019 - 2020 (Hướng dẫn chấm gồm: 09 trang)
CI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
0,25
- B tác dụng với Na, Na2CO3 → B chứa nhóm chức -COOH → B có công thức cấu tạo là: CH3CH2COOH 2CH3CH2COOH + 2Na → 2CH3CH2COONa + H2 2CH3CH2COOH + Na2CO3 → 2CH3CH2COONa + CO2 + H2O
0,25
0,25
QU
Y
- D tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na và không tham gia phản ứng tráng bạc → D có công thức cấu tạo là: CH3COOCH3 CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH - A có mạch cacbon không phân nhánh, chỉ tác dụng với Na, khi oxi hóa A thu được đồng đẳng kế tiếp của B → A có công thức cấu tạo: CH3CH2CH2CH2OH 2CH3CH2CH2CH2OH + 2Na → 2CH3CH2CH2CH2ONa + H2 xt / t CH3CH2CH2CH2OH + O2 CH3CH2CH2COOH + H2O Nhận biết được cả 6 chất. - Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1-6 - Cho lần lượt 6 chất vào H2O: + Các chất tan là BaO, Na2SO4, (NH4)2SO4: BaO + H2O → Ba(OH)2 + Các chất còn lại không tan. - Lần lượt nhỏ dung dịch các chất tan vào 3 mẫu chất không tan: 2 + Các dung dịch không có hiện tượng xảy ra ở cả 3 mẫu chất rắn là Na2SO4, (NH4)2SO4. + Dung dịch khi nhỏ vào 3 mẫu chất rắn có hiện tượng: . Mẫu chất rắn tan, có khí bay ra thì dung dịch là Ba(OH)2, mẫu chất rắn là Al: Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 . Mẫu chất rắn tan, không có khí bay ra thì mẫu chất rắn là Al2O3: Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O . Mẫu chất rắn không tan là MgO.
0,25
o
0,25
DẠ
Y
KÈ
M
1
0,25
- E tác dụng với Na, Na2CO3, tham giam phản ứng tráng bạc → E vừa chứa nhóm chức -COOH và nhóm chức -CHO → E có công thức cấu tạo là: OHC-COOH 2OHC-COOH + 2Na → 2OHC-COONa + H2 2OHC-COOH + Na2CO3 → 2OHC-COONa + CO2 + H2O OHC-COOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (COONH4)2 + 2Ag + 2NH4NO3
NH ƠN
1
Điểm
0,25
NH ƠN
OF FI
CI
AL
- Dùng dung dịch Ba(OH)2 cho lần lượt vào 2 dung dịch Na2SO4, (NH4)2SO4: + Dung dịch có kết tủa trắng và có khí bay ra là (NH4)2SO4: 0,25 Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O + Dung dịch có kết tủa trắng nhưng không có khí bay ra là Na2SO4: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH a) Ban đầu chưa có khí, sau một lúc mới thoát ra bọt khí không màu, axit 0,25 dư khí ngừng thoát ra: HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 1 b) Ure tan, có khí mùi khai và có kết tủa trắng: (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3 0,25 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → 2NH3 + CaCO3 + 2H2O Vì hiệu suất phản ứng không phụ thuộc vào số mol ban đầu của hỗn hợp khí N2 và H2 nên để đơn giản hơn ta coi nhh khí ban đầu = 1 mol. Gọi a, b lần lượt là số mol của N2 và H2 ban đầu. Ta có: nt = nhh khí ban đầu = a + b =1 (1) Phản ứng tổng hợp NH3: 0
t , xt
N2 + 3H2 2NH3 Ban đầu: a b 0 Phản ứng: x 3x 2x Sau phản ứng: a - x b- 3x 2x ns = nhh khí sau = (a - x) + (b- 3x) + 2x = (a + b) -2x = 1 - 2x
2
Ở V, T = const:
0,25
ps ns 1 0, 3333 1 2 x 1 2 x ns mol pt nt 1 1 6 3 mhh khí ban đầu = mhh khí sau = 2/3.16 = 32/3 (g)
Y
2
Vì
nN 2
nH 2 3
QU
hay 28a + 2b = 32/3 (2) Giải (1) và (2) ta được: a = 1/3 mol; b = 2/3 mol
0,25
nên tính hiệu suất phản ứng theo số mol H2:
M
1 3. 6 .100% 75% 2 3
0,25
DẠ
Y
KÈ
Số mol NaOH = 0,45; A, B tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ba muối đơn chức, A tạo một muối và B tạo hai muối, có tỉ lệ phản ứng: A + NaOH 1 muối x mol x mol B + 2NaOH 2 muối x mol 2x mol 3 Vậy 3x = số mol NaOH = 0,45 x = 0,15 mol A, B là đồng phân có cùng CTPT (C9H8O2)n Và MX = MA = MB = 44,4 : (0,15.2) = 148 (g/mol) (108 + 8 + 32)n = 148 => n = 1 Vậy CTPT của A, B là C9H8O2 A, B tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ D và ba muối đơn chức (trong đó có một muối natriphenolat) nên: CTCT của A là C6H5 – COO – CH = CH2;
0,25
0,25
của B là CH2 = CH – COOC6H5
CI OF FI
0,896 n hh x y 22, 4 0, 04 x 0, 03 M 28x 44y 16.2 32 y 0, 01 xy
0,25
AL
Viết ptpứ của A và của B với dung dịch NaOH: C6H5 – COO – CH = CH2 + NaOH C6H5 – COONa + CH3CHO (D) CH2 = CH – COOC6H5 + 2NaOH CH2 = CH –COONa+H2O +C6H5ONa Đặt x, y lần lượt là số mol của N2 và N2O ta có:
Đặt số mol sản phẩm khử NH4NO3: z mol (z ≥ 0); số mol Mg, M trong E lần lượt là a, b (mol) Mg Mg 2 + 2e a a 2a
NH ƠN
M M n + ne b b nb + 2 NO3 + 12 H + 10e N2 + 6 H2O
0,06
0,36
2 NO3- +
N 2O + 5 H 2O 10 H + + 8e
0,02
0,1
0,3
0,03
0,08
0,25
0,01
NO3- + 10 H + + 8e NH 4 + 3 H 2 O
8z 10z 8z z nNO3 tạo muối nitrat kim loại = ne = 0,3 + 0,08 + 8z (mol)
1
Y
3
QU
mmuối = mkim loại + mNO3 tạo muối nitrat kim loại + mNH4NO3
= 11,4 + (0,38 + 8z).62 + 80z = 23,24.2 = 46,48 z = 0,02 (mol)
M
Theo bảo toàn e ta có:
n e nhường = n e nhận
KÈ
2a + nb = 0,3 + 0,08 + 8z = 0,54 (1)
Khi cho F tác dụng với dung dịch NaOH dư ta có:
NH4+ + OH- NH3 + H2O
Y
Mg 2 + 2 OH Mg(OH) 2
DẠ
a
a
0,25
Có thể có: M n b
+
n OH nb
M(OH) n b
m kết tủa = 4,35 . 2 = 8,7 < 11,4 = mkim loại M(OH)n bị tan hết trong kiềm dư (có thể tan vật lý hoặc tan hóa học
do phản ứng)
mkết tủa = m Mg (OH)2 58a 8, 7 a 0,15(mol) (2)
n 2 Zn M = 32,5n M 65 n HNO3 n H 0, 66(mol) V
0, 66 1,32(lít) 0, 5
OF FI
CI
a 0,15 0, 24 0, 24 M b n Từ (1) và (2) ta có mhh = 0,15.24 + n =11,4
AL
n ) M(OH) n + (4 - n) OH MO (4 + 2 H 2O 2
0,25
KÈ
M
QU
3
0,25
Y
NH ƠN
Gọi x là số mol mỗi kim loại ta có: 56x + 27.2x + 64x =8,7 x = 0,05 (mol) Khối lượng muối nitrat kim loại là: 242.0,05 + 213.0,1 + 188.0,05 = 42,8 gam < 43,4 gam Trong muối rắn thu được có NH4NO3 và có khối lượng là: 43,4 - 42,8 = 0,6 (gam) Số mol NH4NO3 = 0,6/80 = 0,0075 (mol) Vì hỗn hợp 4 khí: NO2, NO, N2O, N2; trong đó số mol N2 bằng số mol NO2 ta coi 2 khí này là một khí N3O2 NO.N2O cho nên hỗn hợp bốn khí được coi là hỗn hợp 2 khí NO và N2O với số mol lần lượt là a và b; Có nkhí = 1,68 : 22,4 = 0,075 (mol) Như vậy, ta có sơ đồ: HNO Fe, Al, Cu Fe3+, Al3+, Cu2+, NH4+ + NO, N2O + H2O Ta có quá trình cho nhận e +3 Al Al+3 + 3e (2) ; Cu Cu+2 + 2e (3) 2 Fe Fe + 3e (1) ; 0,05 0,15 0,1 0,3 0,05 0,1 Tổng số mol e cho: 0,15 + 0,3 + 0,1 = 0,55 (mol) 4H+ + NO3- + 3e NO + 2H2O (4) 4a 3a a + 10H + 2NO3 + 8e N2O + 5H2O (5) 10b 8b b 10H+ + NO3- + 8e NH4+ + 3H2O (6) 0,075 0,06 0,0075 Tổng số mol e nhận là: 3a + 8b + 0,06 Vậy ta có hệ phương trình:
DẠ
Y
a b 0,075 a b 0,075 a 0,022 3a 8b 0,06 0,55 3a 8b 0,49 b 0,053
Theo các phương trình (4), (5), (6) Tổng số mol HNO3 đã dùng là : 4a + 10b + 0,075 = 0,693 (mol)
Số mol Mg = 0,45 mol. Quy đổi hỗn hợp X thành các chất Fe: a mol, O: b mol; Fe2+; NO3Dung dịch axit có số mol H+: 2,05 mol; NO3-: 0,15 mol; Cl-: 1,9 mol 3 Trong hỗn hợp T gọi số mol NO = x mol => số mol N2O = 0,275 – x (mol) Trong 280,75 gam kết tủa có AgCl: 1,9 mol (có thể có Ag) Tìm được số mol Ag = 0,075 mol.
0,25
0,25
0,25
0,25
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
TN1: Quá trình oxi hóa: Mg Mg2+ + 2e 0,45 0,9 2+ 3+ Fe /Fe + 2e/3e Fe Quá trình khử: O + 2e O-2 b 2b b + 4H + NO3 + 3e NO + 2H2O; 4x 3x x 10H+ + 2NO3- + 8e N2O + 5H2O 10(0,275-x) 8(0,275-x) 0,275-x Quá trình trao đổi: 2H+ + [O2-] H2O 2b b TN2: Quá trình oxi hóa: Fe2+ Fe3+ + 1e; Quá trình khử: 4H+ + NO3- + 3e NO + 2H2O; Ag+ + 1e Ag 0,1 0,075 0,025 0,075 0,075 + - Quá trình trao đổi: Ag + Cl AgCl 1,9 Kết thúc thí nghiệm 1 thì vẫn còn H+, Fe2+ nhưng NO3- hết. Bảo toàn gốc NO3- cho TN1 => số mol NO3- (trong muối Fe(NO3)2 bđ) = x + 2.(0,275 – x) – 0,15 = 0,4 – x (mol) => nFe(NO3)2 = (0,4-x)/2 (mol) => Khối lượng hỗn hợp X = mFe + mO + mFe(NO3)2 = 56a + 16b + 180.(0,4-x)/2 = 35,2 (g) => 56a + 16b – 90x = -0,8 (I). Bảo toàn e cho cả hai TN1,2: 3a + 0,9 + (0,4-x)/2 = 2b + 3x + 8.(0,275 – x) + 0,075 + 0,075 3a – 2b + 4,5x = 1,25 (II) Tổng số mol H+ = 4x + 10.(0,275 – x) + 2b + 0,1 = 2,05 (mol) 2b – 6x = -0,8 (III) Giải hệ gồm I, II, III ta được a = 0,25; b = 0,2; x = 0,2 (mol) => số mol Fe(NO3)2 bđ = (0,4 – x)/2 = 0,1 (mol) => %m Fe(NO3)2 trong hỗn hợp Y = 180.0,1/(35,2+10,8) = 39,13%. - Do hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức, no, mạch hở. - Mặt khác X tác dụng được với dung dịch KOH tạo 2 ancol kế tiếp và muối của 1 axit hữu cơ TH1: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn, hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng Đặt CT chung của 2 este: Cn H 2n O 2 n 2 dạng RCOOR ' . 3n 2O 2 nCO 2 nH 2 O 2 3,976 6,38 0,1775 mol ; n CO2 0,145 mol 22, 4 44
- Phản ứng đốt cháy: Cn H 2n O 2
1
- Theo bài ta có: n O
DẠ
Y
4
2
- Từ phương trình ta có:
n.n O2
0,25
3n 2 3n 2 .n CO2 0,1775n 0,145 2 2
n 3, 625 .
n X 0, 04 mol X gồm: C3H 6O 2 và C4 H8O 2 . - Cho X tác dụng với KOH: RCOOR ' KOH RCOOK R 'OH 0,04 0,04 Có mmuối = nRCOOK. MRCOOK 3,92 = 0,04(R + 83) R = 15 (CH3)
0,25
Vậy trong hỗn hợp X gồm hai este là: CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
3n 2 O2 nCO 2 nH 2 O 2 3n 2 an (mol) a 2
AL
TH2: X gồm: 1 este no, đơn, hở và 1 ancol no, đơn, hở - Đặt CT của este dạng CnH2nO2 và ancol Cm H 2m 2 O có số mol là a, b mol
3m O 2 mCO 2 m 1 H 2 O 2 3m bm (mol) b 2
Cm H 2m 2 O
b
Theo bài ta có:
n
n
CO 2
an bm 0,145 (1*)
0,25
OF FI
a
CI
- Phản ứng cháy: Cn H 2n O 2
3 3n 2 3m a. b 0,1775 = an bm a 0,1775 (2*) 2 2 2
O2
NH ƠN
Thế (1*) vào (2*) ta có a = 0,04 mol. - Cho hỗn hợp tác dụng với KOH có phản ứng của este: Cn H 2n O2 dạng RCOOR’ RCOOR ' KOH RCOOK R 'OH
0,04
0,04
3,92 98 R 83 R 15 0, 04 este có 3 cacbon trở lên n 3 (3*) M RCOOK
0,25
Y
- Có an + bm = 0,145 b = (0,145 – 0,04n)/m > 0 n < 3,625 (4*) Từ (3*) và (4*) n = 3 este có công thức: CH3COOCH3 Ancol có CT: C2H5OH
QU
este là :CH 3COOCH 3 ancol là :C2 H5 OH
Vậy hỗn hợp X gồm:
DẠ
Y
KÈ
M
- Phần 1: CH3COOH (a mol), C3H5(OH)3 (b mol) và CH3COOC2H5 (c mol) Phần 2: CH3COOH (xa mol), C3H5(OH)3 (xb mol) và CH3COOC2H5 (xc mol) Phần 3: CH3COOH (xa mol), C3H5(OH)3 (xb mol) và CH3COOC2H5 (xc mol) mhh = 60.(a + 2xa) + 92.(b+2xb) + 88.(c+2xc) = 22,4 (gam) (2x + 1)(60a + 92b + 88c) = 22,4 (I) 2 - Cho phần 1 tác dụng hết với Na : 1 CH 3COOH + Na CH 3COONa+ H 2 2 a Mol : a 2 3 C3H 5 (OH)3 + 3Na C3 H5 (ONa)3 + H 2 2 3b Mol: b 2
0,25
- Cho phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH: CH 3COOH NaOH CH3COONa H 2 O Mol :
xa
xa
Mol :
xc
xc
(III)
OF FI
Số mol NaOH phản ứng là : xa + xc = 0,1 (mol) - Cho phần 3 tác dụng với NaHCO3 dư:
CI
CH 3COOC2 H 5 NaOH CH 3COONa C2 H 5OH
(II)
AL
a 3b + = 0,03(mol) a + 3b = 0,06 2 Số mol khí H2 thu được là: 2
CH 3COOH NaHCO3 CH 3COONa CO 2 H 2 O Mol :
xa
0,25
xa
Số mol khí CO2 thu được là : xa = 0,06 (mol) Từ (II), (III) và (IV) ta có:
NH ƠN
0,06 ax = 0,06 a= x 0,02x - 0,02 b x 0,04 cx = 0,04 c= x
(IV)
Do b > 0 nên 0,02x - 0,02> 0 x >1 (*) Thay a, b, c vào (I) ta được:
0,25
0, 06 0, 02x 0, 02 0, 04 92. 88. (2x 1) 60. 44,8 x x x 2 3,68x - 10x + 5,28 = 0
QU
Y
Giải phương trình bậc 2 => x = 2 (thỏa mãn) hoặc x = 33/46 (loại)
Thay x = 2 vào (II), (III) và (IV) ta được kết quả:
a = 0,03 (mol) b = 0,01 (mol) c = 0,02 (mol)
Khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X là: = 60.(a + 2xa) = 60.0,15 = 9 gam
m C3H5 (OH )3
= 92.(b+2xb)
M
m CH3COOH
KÈ
m CH3COOC2 H5
0,25
= 92.0,05 = 4,6 gam
= 88.(c+2xc) = 88.0,1 = 8,8 gam
Có mddNaOH = 50.1,2 = 60 (g); nH2O = 59,49 : 18 = 3,305 (mol) Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mA + mddNaOH = mhơi nước + mD
0,25
Y
mA = 59,49 + 1,48 – 50.1,2 = 0,97 (g)
DẠ
=> MA = 0,97/0,005=194 (g/mol) ch¸ y Mặt khác theo giả thiết: D 0,795 gam Na2CO3 + 0,952 lít CO2 1 (đktc) + 0,495 gam H2O.
5
=> nNa CO 0, 0075(mol ); n CO 0, 0425(mol ) ; nH2O = 0,0275 (mol) 2
3
2
nNaOH = 0,015 (mol); nH2O trong dd NaOH = (60 – 0,015.40) : 18 = 3,3 (mol) Áp dụng ĐLBT nguyên tố C ta có:
0,25
nC(trong A) = nC
( Na2CO3 )
nC( CO ) = 0,0075 + 0,0425 = 0,05 (mol) 2
BT nguyên tố H:
AL
nH (trongA) nH (trongNaOH ban ®Çu) nH (trongH 2O cña dd NaOH) nH (trong h¬i H 2O ) nH ( ®èt ch¸ y D)
nH (trong A) + 0,015 + 3,3.2 = 3,305.2 + 0,0275.2
CI
nH(trongA) = 0,05 (mol) Gọi công thức phân tử A là CxHyOz. Ta có:
OF FI
x = nC/nA = 0,05/0,005=10 y = nH/nA = 0,05/0,005 =10 => z = (194-10.12-10)/16 = 4 Vậy công thức phân tử A là C10H10O4. Có tỷ lệ:
nA nNaOH
0, 005 1 ; Trong A có 4 nguyên tử O nên A có thể chứa 0, 015 3
NH ƠN
2 nhóm chức phenol và 1nhóm chức este –COO- hoặc A có 2 nhóm chức este –COO- trong đó 1 nhóm chức este liên kết với vòng benzen. Nhưng theo giả thiết A chỉ có một loại nhóm chức do đó A chỉ chứa hai chức este (trong đó một chức este gắn vào vòng benzen) => A phải có vòng benzen. Khi A tác dụng với dd kiềm thu được X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức. Z là hợp chất hữu cơ thơm chứa 1 nhóm chức phenol và 1 chức ancol Số nguyên tử C trong Z ≥7 Tổng số nguyên tử C trong X, Y = 3. Vậy 2 axit là CH3COOH (Y) và HCOOH (X) Như vậy Z phải là: OH-C6H4-CH2OH Khi Z tác dụng dd nước brom tạo ra sản phẩm Z’ trong đó:
0,25
M Z ' M Z 237 => 1 phân tử Z đã thế 3 nguyên tử Br. Như vậy vị trí m
Y
là thuận lợi nhất. CTCT của Z và Z’ là OH
0,25
QU
OH
Br
Br
CH2OH
CH2OH
Br
M
A là m-CH3COO-C6H4-CH2-OOCH
DẠ
Y
KÈ
2
hoặc m-HCOO-C6H4-CH2-OOCCH3 a) Đặt hai kim loại kiềm là M; số mol của M và Ba lần lượt là 2x và 2y Xét phần I: Theo bài: nH+ = 0,6 (mol) và nH2 = 0,325 (mol) → Hai axit hết và hỗn hợp các kim loại còn phản ứng với H2O → số mol H2 do kim loại phản ứng với nước tạo thành là 0,325 – 0,3 = 0,025 (mol) → nOH- = 0,025.2 = 0,05 (mol) → mkim loại = 62,7 – 0,2.96 -0,2.35,5 – 0,05.17 = 35,55 (g) → M.x + 137y = 35,55 (1) Viết QT oxi hóa - khử, theo định luật bảo toàn e→ nH2 =
0,25
x y 2
→ x + 2y = 0,65 (2) Xét phần II: Số mol Na2SO4 dùng trong hai trường hợp là 0,195mol và 0,205 mol
0,25
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Theo bài: m2 > m1 điều đó chứng tỏ khi dùng 0,195 mol Na2SO4 thì Ba2+ còn dư → nkết trủa 1 = 0,195 (mol) Giả sử Ba2+ cũng dư khi dùng 0,205 mol Na2SO4 thì m2 –m1 = 233.( 0,205 - 0,195) = 2,33 1,165 (g) → Ba2+ hết khi dùng 0,205 mol Na2SO4; Có nkết tủa 2 = 0,195 + 1,165 : 233 = 0,2 = nBa = y Từ (2) → x = 0,25 Từ (1) → M = 32,6 (g/mol) Hai kim loại cần tìm là Na (23) và K (39) b) Dung dịch Y chứa 0,65 mol OH- ; 0,2 mol Ba2+ và M+. Sục V lít (ở đktc) CO2 vào Y có thể xảy ra các pt: HCO3(1) CO2 + OH- → (2) CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (3) Ba2+ + CO32- → BaCO3 - Nếu V = 3,36 → nCO2 = 0,15 (mol): không xảy ra (1) → số mol CO32- = nCO2 = 0,15 < 0,2 → nkết tủa = 0,15 (mol) → mkết tủa = 29,55 (g) - Nếu V = 13,44 → nCO2 = 0,6 (mol): xảy ra (1), (2) và (3) Theo (1), (2), (3) có: số mol CO32- = nOH- - nCO2 = 0,65 – 0,6 = 0,05 < 0,2 → nkết tủa = 0,05 (mol) → mkết tủa = 9,85 (g) - Theo (1), (2), (3): nkết tủa cực đại = nBa2+ = 0,2 (mol) xảy ra khi 0,2 (mol) ≤ nCO2 ≤ 0,45 (mol) ↔ 4,48 ≤ V ≤ 10,08 thuộc khoảng (3,36; 13,44) (thỏa mãn) Vậy 9,85 < m ≤ 39,4
0,25
0,25
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: HÓA HỌC - THPT Ngày thi: 14/12/2021 Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm 64 câu TNKQ trong 08 trang)
AL
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
CI
ĐỀ GỐC
OF FI
Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: ................................................ Họ và tên, chữ ký: CBCT thứ nhất: .................................................................................................... CBCT thứ hai: ......................................................................................................
Cho nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; Be=9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn=65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
D. 1.
NH ƠN
Câu 1. Số nguyên tố hóa học có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là A. 4. B. 2. C. 3.
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba. Câu 3. Cho lần lượt từng chất sau: O3, Cl2, H2S, FeCl3, KClO4 tác dụng với dung dịch KI. Số phản ứng xảy ra là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
QU
Y
Câu 4. Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO 2-4 ; 0,12 mol Cl - và 0,05 mol NH +4 . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,875. B. 7,705. C. 7,190. D. 7,020. Câu 5. Cho sơ đồ các phản ứng sau: 0
t khí X. (1) Cu + HNO3 (đặc) 0
t khí Y. (2) KNO3
0
t khí Z. (3) NH4Cl + NaOH 0
KÈ
M
t khí T. (4) CaCO3 Số chất khí trên phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 2. C. 3.
D. 1.
Câu 6. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH, CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T
DẠ
Y
Nhiệt độ sôi (°C) 21,0 78,3 118,0 100,5 Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Z là C 2 H 5 OH. B. X là CH3COOH. C. Y là CH3CHO. D. T là HCOOH. Câu 7. Đun nóng m1 gam este X (C4H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m2 gam muối. Biết rằng m1 < m2, tên gọi của X là A. isopropyl fomat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. metyl axetat. Trang 1/8 - Đề gốc
Câu 8. X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C5H10O. Chất X thỏa mãn sơ đồ CH COOH H chuyển hóa sau: X Y isoamyl axetat. Tên của X là H SO đ Ni,t 3
2
4
A. 2 – metylbutanal. C. 2,2 – đimetylpropanal.
B. 3 – metylbutanal. D. pentanal.
AL
2 0
CI
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một este X no, đơn chức, mạch hở bằng oxi dư thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Số công thức cấu tạo của X là A. 6. B. 4. C. 3. D. 2.
OF FI
Câu 10. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH t0 đun nóng theo đúng tỉ lệ mol sau: X + 2NaOH Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. X là HCOO-CH2-COOH. B. X chứa hai nhóm –OH. C. Y là C2O4Na2. D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
NH ƠN
Câu 11. Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phầm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là A. 2. B. 8. C. 4. D. 6. Câu 12. Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
M
QU
Y
Câu 13. Lên men 45 gam glucozơ hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 11,20. B. 5,60. C. 8,96. D. 4,48. Câu 14. Cho các phát biểu sau: (1) Sợi bông khi đốt cháy có mùi khét như tóc cháy. (2) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ. (3) Để phân biệt glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. (4) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. Số nhận xét đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
KÈ
Câu 15. Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là A. 2. B. 1. C. 4. D. 8.
DẠ
Y
Câu 16. X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 17. Cho các phát biểu sau: (1) Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (2) Gly–Ala phản ứng được với dung dịch NaOH. (3) Dung dịch protein có phản ứng màu biure. (4) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. Số phát biểu sai là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Trang 2/8 - Đề gốc
Câu 18. Cho dung dịch chứa 14,6 gam Lysin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 21,90. B. 18,25. C. 16,43. D. 10,95.
AL
Câu 19. Số đipeptit mạch hở có thể tạo thành từ hỗn hợp NH2CH2COOH và NH2CH2CH2COOH là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
CI
Câu 20. X là một pentapeptit tạo nên từ một α-amino axit Y. Phân tử khối của X bằng 373. Tên gọi của Y là A. Valin. B. Glyxin. C. Lysin. D. Alanin.
OF FI
Câu 21. Tơ nilon-6,6 có tính dai bền, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa các chất sau: A. axit terephtalic và etylen glicol. B. axit α-aminocaproic và axit ađipic. C. hexametylenđiamin và axit ađipic. D. axit α-aminoenantoic và etylen glicol.
NH ƠN
Câu 22. Cho các polime sau: poli(vinyl clorua); teflon; polietilen; cao su buna; tơ axetat; tơ nitron; cao su isopren; tơ nilon-6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 23. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là A. sec-butyl fomat. B. tert-butyl fomat. C. etyl propionat. D. isopropyl axetat. Câu 24. Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, metyl fomat, phenol, fructozơ. Số chất phản ứng được với dung dịch nước Brom ở nhiệt độ thường là A. 6. B. 7. C. 8. D. 5.
M
QU
Y
Câu 25. Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (4) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (5) Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α– amino axit. (6) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
KÈ
Câu 26. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 5 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là A.1,54. B. 2,02. C. 1,95. D. 1,22.
DẠ
Y
Câu 27. Cho các phản ứng sau: (1) CuO + H2 → Cu + H2O (2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4 (3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Trang 3/8 - Đề gốc
NH ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 28. Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch X gồm CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch có khối lượng tăng lên 6,62 gam so với dung dịch X. Giá trị của m là A. 14,30. B. 13,00. C. 16,25. D. 11,70. Câu 29. Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước thu được dung dịch Z. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là A. Al và AgCl. B. Fe và AgCl. C. Cu và AgBr. D. Fe và AgF. Câu 30. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Các kim loại Na, K, Ba có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. B. Phương pháp chung điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua của chúng. C. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs. D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Câu 31. Cho một lượng hợp kim Ba-Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,28. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,96. Câu 32. Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Nhận định nào sau đây về dung dịch X là đúng? A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa. B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4. C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa. D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Y
Câu 33. Cho 0,75 gam hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được 1,568 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc) và dung dịch X, tiếp tục cho thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,78. B. 1,16. C. 1,49. D. 1,94.
QU
Câu 34. Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch gồm các chất là A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)2, AgNO3. D. Fe(NO3)3 và AgNO3.
M
Câu 35. Cho mẩu sắt nặng 16,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau một thời gian lấy mẩu sắt ra cân nặng 17,6 gam. Khối lượng Cu bám trên mẩu sắt là A. 19,2. B. 6,4. C. 0,8. D. 9,6.
DẠ
Y
KÈ
Câu 36. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S. (3) Nhiệt phân Cu(NO3)2, sau đó dẫn hỗn hợp khí thu được vào nước. (4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là A. 5. B. 6. C. 3.
D. 4.
Câu 37. Sục khí H2S vào lần lượt các dung dịch sau: CuSO4; KCl; FeCl3; AgNO3; FeSO4 và Ba(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, tổng số kết tủa thu được là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Trang 4/8 - Đề gốc
AL
Câu 38. Cho hơi nước đi qua m gam than nung đỏ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng giảm 1,6 gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là A. 0,6. B. 1,2. C. 2,4. D. 0,3.
OF FI
CI
Câu 39. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): to Y+Z+T (1) X + 2NaOH o Ni, t E (2) X + H2 to 2Y + T (3) E + 2NaOH (4) Y + HCl NaCl + F Biết X là chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử là C8H12O4. Phân tử khối của chất F là A. 46. B. 72. C. 60. D. 74.
NH ƠN
Câu 40. Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O (2) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4 (3) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O (4) 2X2 + X3 X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 198. B. 202. C. 216. D. 174.
Y
Câu 41. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1:2. C. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. D. Z và T là các ancol no, đơn chức, mạch hở.
QU
Câu 42. Đốt cháy hết a mol X là trieste của glixerol và axit cacboxylic đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b – c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 13,44 lít H2 (đktc) thu được 78 gam este Y. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch chứa 1,4 mol NaOH tới khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 105,2. B. 106,4. C. 114,4. D. 122,96.
KÈ
M
Câu 43. Thủy phân 25,65 gam saccarozơ trong 100 ml dung dịch HCl 0,5M với hiệu suất 60%. Thêm NaOH vừa đủ vào dung dịch sau phản ứng, sau đó nhỏ tiếp dung dịch AgNO3/NH3 tới dư, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,440.
B. 26,615.
C. 16,200.
D. 12,960.
DẠ
Y
Câu 44. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Đun nóng E với dung dịch NaOH thì thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. B. Chất Q là H2NCH2COOH. C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. D. Chất X là (NH4)2CO3.
Trang 5/8 - Đề gốc
OF FI
CI
AL
Câu 45. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X, T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Y Y, Z Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam X,T Dung dịch FeCl3 Kết tủa đỏ nâu X, Y, Z, T lần lượt là A. etylamin, glucozơ, saccarozơ, trimetylamin. B. etylamin, saccarozơ, glucozơ, anilin. C. anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. etylamin, glucozơ, mantozơ, trimetylamin.
Câu 46. Hợp chất hữu cơ X (có chứa C, H và O) mạch hở, chỉ có một loại nhóm chức. X tác dụng được với Na và hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Đốt cháy hoàn toàn a mol X bằng oxi dư thu được 2a mol CO2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
NH ƠN
Câu 47. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin X, Y no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp (biết MX < MY). Để đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 2,268 lít O2 (đktc) thì thu được H2O, N2 và 1,12 lít CO2 (đktc). Chất Y là A. etylmetylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. propylamin. Câu 48. Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaHSO4. X hòa tan tối đa m gam Fe (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 3,36. B. 5,60. C. 2,80. D. 2,24.
QU
Y
Câu 49. Cho x mol Mg và 0,1 mol Fe vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 4 cation kim loại và chất rắn Y. Giá trị x không thỏa mãn là A. 0,14. B. 0,12. C. 0,1. D. 0,05. Câu 50. Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau đây: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Y
KÈ
M
Câu 51. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:
DẠ
Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 23,06 gam. B. 30,24 gam. C. 21,48 gam.
D. 22,79 gam.
Trang 6/8 - Đề gốc
A. 0,560.
B. 1,435
C. 2,240.
AL
Câu 52. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là D. 2,800.
OF FI
CI
Câu 53. Chia 39,9 gam hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau. - Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2. - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2. - Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2. Biết các chất khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 7,84. B. 13,44. C. 10,08. D. 12,32. Câu 54. Cho các sơ đồ phản ứng sau: ñieä n phaâ n dung dòch X1 + H2O X2 + X3 ↑+ H2↑ coùmaø ng ngaê n
Câu 56. Cho các phản ứng sau: 0
Y
NH ƠN
X2 + X3 → X1 + X5 + H2O X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X2, X5, X6 lần lượt là: A. NaOH, NaClO, H2SO4. B. KOH, KClO3, H2SO4. C. NaOH, NaClO, KHSO4. D. NaHCO3, NaClO, KHSO4. Câu 55. Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và hai ancol X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đo ở đktc), thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu được m gam các hợp chất có chức este. Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hóa của X và Y tương ứng bằng 30% và 20%. Giá trị lớn nhất của m là A. 6,32. B. 6,18. C. 4,86. D. 2,78.
QU
t (1) X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O CaO,t (2) Y + 2NaOH T + 2Na2CO3 0
0
t (3) CH3CHO + AgNO3/NH3 Z + …. 0
t (4) Z + NaOH R + …… CaO,t (5) R + NaOH T + Na2CO3 Công thức phân tử của X là A. C11H10O4. B. C11H12O4. C. C12H14O4.
M
0
D. C12H20O6.
Y
KÈ
Câu 57. Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X trong O2 vừa đủ thu được N2 và 31,656 gam hỗn hợp CO2, H2O. Giá trị gần nhất của m là A. 17. B. 14. C. 16. D. 9.
DẠ
Câu 58. Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl; ClH3N-CH2COOH; C6H5Cl (thơm); HCOOC6H5 (thơm); C6H5COOCH3 (thơm); HO-C6H4-CH2OH (thơm); CH3CCl3; CH3COOC(Cl2)-CH3. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có 2 muối là A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.
Trang 7/8 - Đề gốc
AL
Câu 59. Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Đun nóng E với dung dịch NaOH dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 21,44. B. 20,17. C. 19,99. D. 22,08.
OF FI
CI
Câu 60. Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thời gian Khối lượng Dung dịch thu được sau điện phân có điện phân catot tăng Khí thoát ra ở anot khối lượng giảm so với khối lượng (giây) (gam) dung dịch ban đầu (gam) 1930 m Một khí duy nhất 2,70 7720 4m Hỗn hợp khí 9,15 t 5m Hỗn hợp khí 11,11 Giá trị của t là A. 10615. B. 9650. C. 11580. D. 8202,5.
A. 7.
NH ƠN
Câu 61. Thổi khí CO nóng, dư đi qua hỗn hợp BaO, Al2O3 và FeO thu được chất rắn X1. Hoà tan chất rắn X1 vào nước thu được dung dịch Y1 và chất rắn E1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y1 thu được kết tủa F1. Hoà tan E1 vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần và còn chất rắn G1. Cho G1 vào dung dịch AgNO3 dư. Tổng số phản ứng xảy ra (coi CO2 không phản ứng với nước) là B. 8.
C. 6.
D. 9.
A. 40,69%.
QU
Y
Câu 62. Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4% thì thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X là B. 20,20%.
C. 12,20%.
D. 13,57%.
KÈ
M
Câu 63. Hòa tan hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 8 gam NaOH và 2,8 lít khí. Dẫn V lít CO2 vào dung dịch X được dung dịch Y, cho từ từ dung dịch Y vào 280 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2. Các chất khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 6,272. B. 4,480. C. 6,720. D. 5,600.
DẠ
Y
Câu 64. Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% khối lượng X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch hỗn hợp HCl, 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 44/3. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là A. 30. B. 32. C. 31. D. 33. ----------- HẾT ----------
Trang 8/8 - Đề gốc
SỞ GD & ĐT LÀO CAI
AL
HDC ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH KHỐI THPT MÔN: HÓA HỌC-NĂM HỌC 2019 - 2020 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 16 /01/2020 (HDC gồm 10 câu, in trong 12 trang)
OF FI
CI
Hướng dẫn chung: 1. Đề thi gồm 10 câu, mỗi câu 2,0 điểm, tổng 20 điểm. 2. Thang điểm được chia nhỏ đến 0,125 điểm 3. Khi tính tổng điểm của bài thi thì để nguyên kết quả chấm không làm tròn. 4. Học sinh trình bày bài theo cách khác mà kết quả vẫn đúng thì vẫn cho HS điểm tối đa. 5. Nếu học sinh viết phương trình phản ứng thiếu điều kiện, thiếu cân bằng trừ ½ số điểm của phương trình.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
Câu 1: (2 điểm)- Cấu tạo nguyên tử - Bảng HTTH các nguyên tố hóa học - Liên kết hóa học Phản ứng oxi – hóa khử. 1.1. Cho các nguyên tử của các nguyên tố sau: 11Na; 16S; 26Fe. a) Em hãy viết cấu hình electron của các ion tương ứng: Na+, S2-, Fe2+, Fe3+. b) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho các đơn chất tương ứng của các nguyên tố trên tác dụng lần lượt với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (sản phẩm khử của S+6 trong các phản ứng đều là S+4). 1.2. Tiến hành điện phân các dung dịch sau: a) Dung dịch CuSO4 (với điện cực Pt). b) Dung dịch CuSO4 (với điện cực Cu). Viết phương trình phản ứng điện phân xảy ra trên mỗi điện cực và phương trình điện phân tổng quát. Mô tả hiện tượng xảy ra và cho biết sự thay đổi pH của dung dịch trong quá trình điện phân. Câu Hướng dẫn giải Điểm 1.1 a) Cấu hình electron của các ion tương ứng: Na+: 1s22s22p6 0,125x4 22 2 6 2 6 = 0,5 S : 1s 2s 2p 3s 3p 2+ 2 2 6 2 6 6 Fe : 1s 2s 2p 3s 3p 3d Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5 b) 2Na + 2H2SO4 đặc, nóng Na2SO4 + SO2 + 2H2O 0,125x4 S + 2 H2SO4 đặc, nóng 3SO2 + 2H2O = 0,5 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (*) Nếu Fe dư sau phản ứng (*) sẽ có phản ứng: Fe + Fe2(SO4)3 3 FeSO4 1.2 a) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực Pt. Pt là điện cực trơ nên không không có phản ứng gì với dung dịch điện phân và dòng điện. (-) Cu2+, H2O (+) SO42-, H2O Cu2+ + 2e Cu H2O 2H+ + ½ O2 + 2e 0,25 Phương trình tổng quát: Cu2+ + H2O Cu + 2H+ + ½ O2 Hiện tượng xảy ra: Trên điện cực âm xuất hiện kim loại Cu bám trên bề mặt, trên điện cực dương xuất hiện bọt khí không màu, không mùi thoát ra, dung 0,125 dịch nhạt dần màu xanh lam cho đến khi mất màu. pH của dung dịch giảm dần trong quá trình điện phân do nồng độ H+ tăng dần 0,125 b) Điện phân dung dịch CuSO4 (với điện cực Cu). Cu ở cực âm không có phản ứng gì nhưng ở cực dương thiếu hụt electron nên 1
OF FI
CI
AL
Cu sẽ nhường electron cho điện cực. (-) Cu, Cu2+, H2O (+) Cu, SO42-, H2O Cu2+ + 2e Cu Cu Cu2+ + 2e Phương trình tổng quát: Cu2+(catot) + Cu(anot) Cu(catot) + Cu2+(anot) 0,25 Hiện tượng xảy ra: Trên điện cực âm xuất hiện kim loại Cu bám trên bề mặt (điện cực dày lên), điện cực dương bị mòn dần, dung dịch không có sự thay đổi 0,125 về màu sắc. pH của dung dịch không đổi trong quá trình điện phân do nồng độ dung dịch 0,125 CuSO4 không thay đổi.
NH ƠN
Câu 2: (2 điểm): Dung dịch điện li 2.1. Một học sinh làm thí nghiệm như sau: Hòa tan hỗn hợp chất rắn gồm CaO, NH4Cl, NaHCO3 có số mol các chất đều bằng nhau vào một cốc nước lấy dư, được đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bạn học sinh quan sát thấy thu được kết tủa A, dung dịch B và bọt khí C thoát ra khỏi dung dịch. Bạn học sinh không biết thành phần hóa học của A, B, C là gì. Bằng kiến thức hóa học em hãy giúp bạn học sinh trên xác định thành phần của A, chất tan của dung dịch B và thành phần chính của khí C. Em hãy viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên (dạng phân tử hoặc ion thu gọn). 2.2.Cho 100 gam giấm ăn (là dung dịch axit axetic có nồng độ là 5%); khối lượng riêng của giấm ăn khoảng 1,05 gam/ml. a) Em hãy tính: nồng độ mol/l và pH của dung dịch giấm ăn trên. b) Thêm vào 10 ml dung dịch giấm ăn trên 10 ml dung dịch KOH 0,875M thì thu được 20 ml dung dịch X. Cho phenolphtalein vào dung dịch X thì màu sắc của phenolphtalein có thay đổi không? Tại sao? Biết rằng: Ka (CH3COOH) = 1,8.10-5 và khi pH ≥ 8 phenolphtalein từ không màu sẽ chuyển sang màu hồng. Điểm 0,125x4 = 0,5
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Câu Hướng dẫn giải 2.1. CaO + H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2 Ca2+ + 2 OHNH4Cl NH4+ + ClNaHCO3 Na+ + HCO3NH4+ + OH- NH3 + H2O HCO3- + OH- CO32- + H2O Ca2+ + CO32- CaCO3 Do số mol các chất phản ứng bằng nhau nên các phản ứng đều xảy ra vừa đủ. Đun nóng dung dịch khí NH3 sẽ thoát ra khỏi dung dịch. Vậy kết tủa A là CaCO3 Dung dịch B chứa NaCl Khí C là NH3 (có thể lẫn hơi nước) 2.2 a) Trong 100 gam dung dịch giấm ăn có 5 gam CH3COOH số mol của CH3COOH là: 5/60 (mol) Thể tích của 100 g dung dịch là: 100/1,05 (ml) = 0,1/1,05 (lit) Nồng độ CM (CH3COOH) = 5/60 : (0,1/1,05) = 0,875M Gọi x là nồng độ CH3COOH bị phân li ( 0<x < 0,875) Trong dung dịch xảy ra quá trình phân li: CH3COO- + H+ CH3COOH Ban đầu 0,875 0 0 (M) Phân li x x x 2
0,125 0,125x3
0,25
Cân bằng Ka =
0,875-x
x
x 0,125
2
x = 1,8.10-5 >> Kw = 10-14 Bỏ qua cân bằng phân li của (0,875 x)
0,125
Kb =
NH ƠN
OF FI
CI
AL
nước. Giải phương trình ta được x = 3,96.10-3 M pH = 2,4 b) Ngay sau khi trộn 2 dung dịch với thể tích và nồng độ bằng nhau nồng độ của các chất trong dung dịch sau khi trộn là: 0,875/2 = 0,4375 M Xảy ra phản ứng là: CH3COOH + OH- CH3COO- + H2O K = Ka/Kw = 1,8.109 phản ứng xảy ra hoàn toàn Thành phần trong dung dịch sau phản ứng: CH3COO- : 0,4375M, K+: 0,4375M Gọi y là nồng độ CH3COO- bị thủy phân ( 0<y < 0,4375) CH3COO- + HOH CH3COOH + OH- Kb Ban đầu 0,4375 0 0 Phản ứng y y y Cân bằng 0,4375 -y y y y2 1014 = KW/Ka = = 5,56.10-10 >> Kw = 10-14 Cân (0, 4375 y ) 1,8.105
0,25
0,25
bằng của nước không đáng kể bỏ qua Giải phương trình ta có: y = 1,56.10-5 M pOH = 4,8 pH = 9,2 >8 Phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
KÈ
M
QU
Y
Câu 3: (2 điểm) - Tốc độ phản ứng- Cân bằng hóa học- Nhiệt hóa học 3.1. Phản ứng phân hủy đá vôi bắt đầu xảy ra như sau ở 8200C : CaCO3 (r) CaO(r) + CO2 (k) ΔH > 0 Trong thực tế khi nung đá vôi người ta thường đập nhỏ các khối đá vôi trước khi đưa vào lò nung; khi nung người ta thường duy trì nhiệt độ của lò nung từ 11000C đến 12000C. Bằng kiến thức hóa học em hãy giải thích tại sao người ta lại tiến hành các biện pháp như vậy? 3.2. Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) Ban đầu trong hệ chỉ có SO2 và O2 với nồng độ tương ứng là 4M và 2M ở t0C. a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên, biết rằng khi hệ đạt trạng thái cân bằng có 80% SO2 đã phản ứng. b) Để trạng thái cân bằng có 90% SO2 đã phản ứng thì nồng độ ban đầu của O2 cần lấy là bao nhiêu nếu nồng độ SO2 ban đầu vẫn là 4M và giữ nhiệt độ của bình phản ứng không đổi. 3.3. Tính Ho của phản ứng sau ở 250C và 200oC: CO(k) + ½ O2(k) CO2(k). Biết ở 25oC có: Nhiệt hình thành chuẩn ΔH0298 (kJ.mol1)
Nhiệt dung mol đẳng áp C 0p (J.mol-1.K-1)
110,52 393,51 0
26,53 + 7,7. 103 T 26,78 + 42,26. 103 T 26,52 + 13,6. 103 T
DẠ
Y
CO(k) CO2(k) O2(k) 0
T
0
Cho ΔH T = ΔH
298
+
C dT ; p
298
Δ CP (phản ứng) = ∑xiCp (sản phẩm) - ∑xiCp (chất tham gia)
(xi là hệ số tương ứng của các chất tham gia và sản phẩm. 3
Hướng dẫn giải Điểm - Khi nung đá vôi người ta thường đập nhỏ các khối đá vôi trước khi đưa vào lò nung để làm tăng diện tích tiếp xúc của đá vôi với nhiệt do đó làm 0,25 tăng tốc độ của phản ứng phân hủy đá vôi. - Tăng nhiệt độ của lò phản ứng làm cho tốc độ phân hủy đá vôi tăng, đồng thời phản ứng có ΔH > 0 nên khi tăng nhiệt độ lên sẽ làm cân bằng chuyển 0,25 dịch theo chiều thuận là chiều phân hủy CaCO3 nên làm tăng hiệu suất của phản ứng phân hủy CaCO3. Nhưng nhiệt độ cao quá thì lại tốn nhiên liệu hoặc vật liệu làm lò nung phải là vật liệu chịu nhiệt tốt nên người ta cần duy trì ở một nhiệt độ thích hợp từ 11000C đến 12000C. 3.1 a) 2SO2 + O2 2SO3 0,25 Nồng độ ban đầu 4M 2M Nồng độ phản ứng 3,2M 1,6M 3,2M Nồng độ cân bằng 0,8M 0,4M 3,2M 2
KC
3, 2 2 40 0, 8 2 x 0, 4
b)
2SO2 + O2 2SO3 4M aM 3,6M 1,8M 3,6M 0,4M (a-1,8)M 3,6M
Nồng độ ban đầu Nồng độ phản ứng Nồng độ cân bằng
SO 3 2 SO 2 x[ O 2 ] 2
KC
OF FI
SO 3 2 SO x [ O ] 2 2
2
NH ƠN
3.2
CI
AL
Câu 3.1.
H C
0 p
= H
(CO2) - H
0 298, ht
(CO)
0 473
= H
QU
= 26,78 + 42,26. 103 T – (26,53 + 7,7. 103 T+1/2. (26,52 + 13,6. 103 T)) = 13,01 + 27,76. 103 T (J.K1) H
0,25 0,25
= 393,51 ( 110,52) = 282,99 (kJ) = C 0p (CO2) [C 0p (CO) + 1/2C 0p (O2)]
Y
3.3
0 298, ht
0,25
3, 6 40 0, 4 x ( a 1, 8) 2
Giải phương trình, ta được a = 3,825M. 0 298
0,25
473 0 298
+
C
0 p
dT = 282990 +
298
M
= 282990 – 13,01.(473 - 298) +
473
0,125
( 13,01 + 27,76. 103 T)dT
298
1 .27,76.10-3.(473 - 298)2 2
0,125
KÈ
H 0473 = 283394 J.mol1 = 283,394 kJ.mol1
DẠ
Y
Câu 4: (2 điểm) - Hóa nguyên tố : Phi kim và hợp chất; Kim loại và hợp chất 4.1. Trong công nghiệp người ta sản xuất axit sunfuric từ quặng pirit sắt (FeS2). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất trên. b) Tính thể tích dung dịch axit sunfuric 93% (D = 1,83 g/ml) được sản xuất từ 800 tấn quặng pirit sắt chứa 25% tạp chất không cháy. Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%. 4.2. Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Fe3O4, Cu có tỉ lệ số mol là 1:1:2. Cho A tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư đựng trong 1 bình cầu thu được dung dịch B và phần không tan D. Sau đó người ta lại thêm vào bình cầu có chứa cả dung dịch B và chất rắn D một ít bột KNO3 thì thấy chất rắn D tan hết, sau phản ứng thu được dung dịch E và một khí L không màu, hóa nâu trong không khí. Em hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên và xác định thành phần của B, D, E, L. 4
4.1
Hướng dẫn Phản ứng đốt cháy pirit sắt: t 2 Fe2O3 + 8 SO2 4 FeS2 + 11 O2 Các phản ứng chuyển SO2 thành H2SO4:
Điểm 0,25
0
0
t ,V2O5 2 SO3 2 SO2 + O2
Số kilomol FeS2 =
600.000 120
5.000 (kmol)
0,125
931000 547 (m3) 1,83.0,93
NH ƠN
Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 1 2 Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 1 8 2 Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 1 2 chất rắn D: Cu dư Dung dịch B: MgCl2, FeCl2, HCl dư Thêm KNO3 vào dung dịch B: 3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 3 Fe2+ + 4H+ + NO3- 3Fe3+ + NO + 2H2O NO + ½ O2 NO2 Khí L: NO Dung dịch E: Mg2+, Fe3+, Cl-, K+, NO3- (có thể có), H+ (có thể có), Fe2+ (có thể có) ( Fe2+ , H+, NO3- không thể có mặt đồng thời)
M
QU
Y
4.2
OF FI
Số kilomol FeS2 thực tế chuyển thành SO2: 5000 - (5000 x 0,05) = 4750 (kmol) Số kilomol SO2 và là số kilomol H2SO4 được tạo thành: 4750 x 2 = 9500 (kmol) Lượng H2SO4 được tạo thành : 98 x 9500 = 931.000 (kg) Thể tích dung dịch H2SO4 93% là:
0,125x2 =0,25
CI
SO3 + H2O H2SO4 Lượng FeS2 có trong 800 tấn quặng: 800 - (800 x 0,25) = 600 (tấn)
AL
Câu 4
0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125
DẠ
Y
KÈ
Câu 5: (2 điểm) Bài tập tổng hợp kiến thức vô cơ Hỗn hợp A có tổng khối lượng là 14,3 gam gồm Al, Al2O3, Na. Hòa tan A vào 0,1 lit nước thì thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch B và 3,808 lít khí C (đo ở 0oC và áp suất 1 atm). Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Thêm rất từ từ dung dịch HCl 1M vào phần 1 thì thấy có hiện tượng: ban đầu chưa thấy kết tủa xuất hiện, sau 1 lúc có kết tủa xuất hiện và lượng kết tủa tăng dần, khi thể tích dung dịch HCl đạt 90 ml thì cân được lượng kết tủa là m1 gam. Thí nghiệm 2: Thêm rất từ từ dung dịch HCl 1M vào phần 2 thì thấy hiện tượng: ban đầu chưa thấy kết tủa, sau 1 lúc có kết tủa xuất hiện và lượng kết tủa tăng dần đến cực đại sau đó tan dần, khi thể tích dung dịch HCl đạt 200 ml thì cân được lượng kết tủa là m2 gam. Biết m1 – m2 = 0,78 gam. a) Lập luận để xác định thành phần của B và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên. b) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu. 5
AL
c) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol của HCl trong các thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2. Câu Hướng dẫn giải Điểm a) Vì A tan hoàn toàn trong nước nên có các phản ứng sau: Na + H2O NaOH + ½ H2 0,125x3
CI
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O 2Na[Al(OH)4]
OF FI
Al + NaOH + 3H2O Na[Al(OH)4] + 3/2 H2 Thành phần của dung dịch B chắc chắn phải có NaOH dư vì khi thực hiện thí nghiệm 1, 2: ban đầu khi cho HCl vào thì chưa thấy xuất hiện kết tủa, sau 1 lúc mới có kêt tủa. Vậy thành phần của dung dịch B là: Na[Al(OH)4], NaOH còn dư. Cho B tác dụng với dung dịch HCl Thí nghiệm 1: xảy ra các phản ứng: NaOH + HCl NaCl + H2O
NH ƠN
Na[Al(OH)4] + HCl NaCl + Al(OH)3 + H2O
0,125
0,125x2= 0,25
Thí nghiệm 2: xảy ra các phản ứng: NaOH + HCl NaCl + H2O
Na[Al(OH)4] + HCl NaCl + Al(OH)3 + H2O 0,125
M
QU
Y
Al(OH)3 + 3 HCl AlCl3 + 3 H2O b) Gọi số mol của NaOH và Na[Al(OH)4] trong ½ dung dịch B lần lượt là: x và y (mol) Tổng số mol khí H2 sinh ra khi hòa tan A: Thí nghiệm 1: nNaOH = 0,09x1 = 0,09 mol NaOH + HCl NaCl + H2O mol x x Na[Al(OH)4] + HCl NaCl + Al(OH)3 + H2O mol 0,09- x 0,09- x Số mol kết tủa là: 0,09 –x Thí nghiệm 2: nNaOH = 0,2x1 = 0,2 mol
0,125
NaOH + HCl NaCl + H2O x x Na[Al(OH)4] + HCl NaCl + Al(OH)3 + H2O y y y Al(OH)3 + 3 HCl AlCl3 + 3 H2O
KÈ
mol
mol
Y
mol
0, 2 ( x y ) 3
0,2- (x+y)
DẠ
Số mol kết tủa còn lại là: y -
0, 2 ( x y ) 4 y x 0, 2 = 3 3
Theo đề bài m1 – m2 = 0,78 gam hiệu số mol kết tủa của 2 phần là 0,78/78 = 0,01 mol 0,09 –x -
4 y x 0, 2 = 0,01 3 6
0,125
0,125
NH ƠN
OF FI
CI
AL
0,27 – 4x – 4y + 0,2 = 0,03 x + y = 0,11 Tổng số mol Na trong A = số mol Na+ = 2(x + y) = 2. 0,11 = 0,22 (mol) số mol khí H2 do Na phản ứng với nước sinh ra là: 0,22/2 = 0,11 mol số mol khí 3,808/22,4 = 0,17 mol số mol khí H2 do Al phản ứng với dd NaOH sinh ra là: 0,17-0,11 = 0,06 mol số mol Al là: 0,06x2/3 = 0,04 mol Tổng khối lượng của A = mAl + mAl2O3 + mNa = 14,3 mAl2O3 = 14,3 -0,04x27-0,22x23 = 8,16 gam % Na = (0,22x23/14,3 ) x100% = 35,5% % Al = (0,04x27/14,3) x100% = 7,6% % Al2O3 = 100% - 35,5% - 7,6% = 56,9 % c) Thí nghiệm 1: Trong ½ dung dịch B : nNaOH = 0,01 mol, nNa(Al(OH)4 = 0,1 mol Khi nHCl ≤ 0,01 mol , chưa có kết tủa nAl(OH)3 = 0 (mol) nHCl = 0,09 mol nAl(OH)3 = 0,08 (mol)
M
QU
Y
Thí nghiệm 2: Trong ½ dung dịch B : nNaOH = 0,01 mol, nNa(Al(OH)4 = 0,1 mol Khi nHCl ≤ 0,01 mol , chưa có kết tủa nAl(OH)3 = 0 (mol) nHCl = 0,11 mol nAl(OH)3 = 0,09 (mol) (số mol kết tủa đạt tối đa) nHCl = 0,2 mol nAl(OH)3 bị hòa tan = (0,2-0,11)/3 = 0,03 mol nAl(OH)3 còn lại = 0,1 – 0,03 = 0,07mol
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
KÈ
0,125
DẠ
Y
Câu 6 (2,0 điểm): A, B, D và E là chất hữu cơ no, mạch cacbon không phân nhánh chứa các nguyên tố C, H và O, đều có phân tử khối bằng 74. - A, B và E phản ứng được với Na sinh ra khí H2. - B, D tác dụng với dung dịch NaOH. - B, E và D đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. - Oxi hóa A bằng CuO thu được một anđehit no, đơn chức. Xác định công thức cấu tạo của A, B, D, E và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 7
Hướng dẫn Phân tử khối = 74 Gọi CTTQ CxHyOz (x,y,z nguyên dương) => 12x + y + 16z = 74 => 16z < 74-2-12 = 60 z < 3,75 z 1 2 3 x 4 3 2 y 10 6 2 CTPT C4H10O C3 H 6 O 2 C2 H 2 O 3 * Chất B có phản ứng với Na; NaOH; AgNO3/NH3. Vậy B là OHC-COOH OHC-COOH + Na OHC-COONa + 1/2 H2 OHC-COOH + NaOH OHC-COONa + H2O
Điểm 0,125
6
OF FI
CI
AL
Câu
0
0,125x3 =0,375
0,125x4= 0,5
t OHC-COOH + 2[Ag(NH3)2]OH NH4OOC-COONH4 + 2Ag + 2NH3 + H2O
* Chất D có phản ứng với NaOH; AgNO3/NH3. Vậy D là HCOOC2H5 t 0,125x3 HCOOC2H5 + NaOH HCOOONa + C2H5OH =0,375 t HCOOC2H5 + 2[Ag(NH3)2]OH (NH4)2CO3 + C2H5OH + 2Ag + 2NH3 * Oxi hóa A bằng CuO thu được một anđehit no, đơn chức. Vậy A là CH3CH2CH2CH2OH. 0,125x2= t 0,25 CH3CH2CH2CH2OH + CuO CH3CH2CHO + H2O + Cu * Chất E là HOCH2-CH2-CHO hoặc CH3-CHOH-CHO 0,125x3 HO-C2H4-CHO + Na NaO-C2H4-CHO + 1/2H2 t =0,375 HO-C2H4-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH HO-C2H4-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O 0
NH ƠN
0
0
0
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Câu 7: (2 điểm) Hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon: dẫn xuất halogen, ancol, phenol, andehit, axit, este. 7.1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân mạch hở của C2H4O2. Viết phương trình phản ứng của các đồng phân đó với lần lượt các chất sau (nếu có): Na; Cu(OH)2/ddNaOH, đun nóng. 7.2. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở (chỉ chứa nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan Y của một axit hữu cơ duy nhất và hỗn hợp Z gồm 2 ancol, số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử ancol không quá 3 nguyên tử. Đốt cháy hoàn toàn muối Y, thu được 0,075 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z, thu được 0,15 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Xác định công thức cấu tạo của 2 este. Câu Hướng dẫn giải Điểm 7.1 Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện đề bài là: 0,125 +) CH3COOH: axit axetic (axit etanoic) Các phản ứng với các chất: CH3COOH + Na CH3COONa + ½ H2 0,125x3 CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O 2CH3COOH + Cu(OH)2 (CH3COO)2Cu + 2 H2O 0,125 +) HCOOCH3: Metylfomat (Metyl metanoat) Các phản ứng với các chất: HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH 0,125x3 t HCOONa + NaOH + 2Cu(OH)2 Na2CO3 + Cu2O + 3H2O +) HO-CH2-CHO: Hidroxi etanal 0,125 Các phản ứng với các chất: HO-CH2-CHO + Na NaO-CH2-CHO + ½ H2 0,125x2 0
8
t HO-CH2-CHO NaOH +2Cu(OH)2 HO –CH2-COONa +Cu2O + 3H2O Vì các este là no, mạch hở axit và ancol tương ứng cũng phải là no và mạch hở Theo bài ra các sản phẩm khi đốt cháy Z là 0,15 mol CO2 và 0,24 mol H2O nZ = 0,24-0,15 = 0,09 mol
Gọi CT chung của Z là Cn H 2n+2 Om n
nCO2 nz
0,15 5 có ít nhất 1 ancol 0, 09 3
có số nguyên tử C < 5/3 ancol đó là CH3OH Ta có n NaOH = 2 n Na CO = 0,15 mol 3
Vì nNaOH nhh Z Z có ít nhất 1 ancol đa chức
OF FI
2
0,125
CI
7.2
AL
0
Mà các este đều là mạch hở và chỉ chứa chức este, khi thủy phân hỗn hợp X thì chỉ thu được 1 muối khan Y của một axit duy nhất axit tạo muối Y đơn chức Gọi Y là RCOONa nRCOONa = nNa/Y = 0,15mol MRCOONa = 12,3 = 82
0,125
0,125
0,15
x + y = 0,09 x = 0,03 x + 2y 5 y = 0,06 0,09 = 3
NH ƠN
R = 15 Y là CH3COONa Trong Z: ancol còn lại là đa chức C2H4(OH)2 hoặc C3H8Oz (z=2 hoặc 3) TH 1: Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2 và x, y là số mol của 2 ancol tương ứng Theo đề bài và số nguyên tử C trung bình trong 2 ancol ta có:
0,125
nNaOH = x + 2y = 0,15 (thỏa mãn)
Y
CTCT của 2 este là CH3COOCH3 (0,03 mol) và (CH3COO)2C2H4 (0,06 mol) TH 2: Nếu 2 ancol là CH3OH và C3H8-z(OH)z; a và b là số mol của 2 ancol tương ứng Theo đề bài và số nguyên tử C trung bình trong 2 ancol ta có:
QU
a+ b= 0,09 a = 0,06 nNaOH = a+zb =0,06+0,03z = 0,15 z = 3 a+ 3b 5 = b= 0,03 0,09 3
0,125
CTCT của 2 este là CH3COOCH3 (0,06 mol) và (CH3COO)3C3H5 (0,03 mol)
Y
KÈ
M
Câu 8: (2 điểm) -Hợp chất hữu cơ chứa N: amin, aminoaxit, peptit- Cacbohidrat. Peptit A có phân tử khối bằng 307 và chứa 13,68% N (A được tạo ra từ các aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm -COOH trong phân tử, A chứa 1 vòng benzen trong phân tử). Khi thủy phân không hoàn toàn A thu được 2 peptit B, C. Biết 0,48 g B phản ứng vừa đủ với 11,2 ml dung dịch HCl 0,536M còn 0,708 g C phản ứng vừa đủ với 15,7 ml dung dịch KOH 2,1 % (D = 1,02 g/ml). Biết các phản ứng xảy hoàn toàn và có đun nóng. Xác định công thức cấu tạo của A. Câu Hướng dẫn giải Điểm 13, 68 8 Khối lượng N trong 1 mol A là: .307 42g 100
DẠ
Số mol N trong A là 42: 14 = 3 mol N trong A có tối đa 3 gốc α-aminoaxit Mà thủy phân không hoàn toàn A thu được 2 peptit B, C, như vậy A là một tripeptit amino axit tạo ra A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH (theo đề bài) công thức cấu tạo phân tử của A có dạng:
9
0,25
NH2 CH CO NH CH CO NH CH COOH R1
R2
R3
Khi thủy phân A thu được các peptit R1
(C)
NH2 CH CO NH CH COOH
R2
R3
R2
nHCl = 0,0112.0,536 = 0,006 mol CINH3 CH COOH
R2
+
R1
0,003 mol
CINH3 CH COOH R2
0,006 mol
OF FI
R1
+ 2HCl + H2O
CI
NH2 CH CO NH CH COOH
MB = 0,48: 0,003 = 160 đvC R1 + R2 = 160 -130 = 30 đv C (1) nKOH =
15, 7.1, 02.0, 021 0, 006mol 56
NH2 CH CO NH CH COOH
+
NH2 CH COOK
2KOH
R3
R2
R2 0,006 mol
0,003 mol
+
0,25
AL
(B) NH2 CH CO NH CH COOH
NH2 CH COOK
0,25
0,25
0,25
R3
NH ƠN
MC = 0,708 : 0,003 = 236 đvC R2 + R3 = 236 – 130 = 106 đvC (2) Mặt khác: R1 + R2 + R3 = 307 – 186 = 121 đvC (3) Giải hệ 3 phương trình (1), (2), (3) ta được R1 = R2 = 15 ứng với CH3– R3 = 91 ứng với C6H5 – CH2 – Các công thức cấu tạo có thể có của A là:
0,25 0,25
NH2 CH CO NH CH CO NH CH COOH CH3
CH3
CH2 C6H5
0,125x2
NH2 CH CO NH CH CO NH CH COOH CH2 C6H5
CH3
CH3
QU
Y
Câu 9: (2 điểm) Bài tập tổng hợp về hữu cơ 9.1. Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):
Hướng dẫn E: CH2 = C(CH3)COOC2H5 X: C2H5OH G: CH3COOH T: CH3COONa Y: CH2 = C(CH3)COONa ; F: CH2 = C(CH3)COOCH3 Viết 7 phương trình phản ứng minh họa 1)CH2 = C(CH3)COOC2H5 + NaOH CH2 = C(CH3)COONa + C2H5OH mengiâm CH3COOH + H2O 2) C2H5OH + O2 3) CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O CaO ,t 4) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
Điểm 0,3
DẠ
Y
Câu 9.1
KÈ
M
Biết E có công thức cấu tạo CH2 = C(CH3)COOC2H5. Em hãy hoàn thành dãy chuyển hóa trên và viết các phương trình phản ứng tương ứng. 9.2. Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm CH2=CH-CHO, CH3COOCH3, CH3CHO và C2H4(OH)2 thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Tính giá trị của m.
0
10
0,7
5) CH2 = C(CH3)COONa + HCl CH2 = C(CH3)COOH + NaCl H SO dac ,t CH2 = C(CH3)COOCH3 + 6) CH2 = C(CH3)COOH + CH3OH 2
4
0
H2 O p , xt ,t 7) nCH2 = C(CH3)COOCH3 (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n Chú ý: Có thể chọn các chất E, X, Y,.... khác phù hợp với dãy chuyển hóa vẫn cho điểm tối đa Các hợp chất trong X gồm C3H4O; C3H6O2; C2H4O và C2H6O2 nCO2 = 1,15 mol ; nH2O = 23,4 /18 = 1,3 mol Trong 29,2 gam hỗn hợp X : Theo định luật bảo toàn khối lượng mO (X) = mX – mC – mH = 29,2 – 1,15.12 – 1,3.2 = 12,8 gam nO = 12,8/16 = 0,8 mol Đặt : n(C3H4O) + n(C2H4O) = a mol ; n(C3H6O2) + n(C2H6O2) = b mol nO = a + 2b = 0,8 n(H2O) = nH (X) /2 = (4a + 6b)/2 = 1,3.2 2a + 3b = 1,3 Giải hệ phương trình trên ta được: a = 0,2 (mol) ; b = 0,3 (mol) Trong 36,5 gam X : nandehit = 0,2x36,5/29,2 = 0,25 mol => nAg = 0,25x2 = 0,5 mol m = mAg = 54 gam
CI
0,25
0,5 0,25
NH ƠN
OF FI
9.2
AL
0
QU
Y
Câu 10: (2 điểm) - Bài tập thực nghiệm-Vận dụng kiến thức hóa học giải quyết những vấn đề thực tế. 10.1. Bằng các kiến thức về hóa học em hãy giải thích các vấn đề sau: Một bạn học sinh làm thí nghiệm như sau: Nhỏ dung dịch H2SO4 đậm đặc vào một miếng vải có thành phần là sợi bông tự nhiên thì chỗ miếng vải đó tiếp xúc với axit bị đen lại và thủng ngay. Nhưng nếu bạn ấy nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào một miếng vải khác có thành phần như vậy thì vải mủn dần rồi mới bục ra. 10. 2. Quan sát hình 1 dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
KÈ
M
Hình 1: Thí nghiệm điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm a. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm. b. Thành phần khí đi ra khỏi bình cầu gồm những chất nào? c. Nêu vai trò của các bình đựng dung dịch NaCl bão hòa, bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, bông tẩm xút đặt ở miệng eclen thu khí clo? Giải thích?
DẠ
Y
Câu Hướng dẫn Điểm 10.1 a) Nhỏ dung dịch H2SO4 đậm đặc vào một miếng vải có thành phần là sợi bông tự nhiên thì chỗ miếng vải đó tiếp xúc với axit bị đen lại và thủng ngay do sợi bông tự nhiên có thành phần chính là xenlulozo khi tiếp xúc với H2SO4 đậm đặc là chất hút nước mạnh nên sẽ lấy nước của 0,25 xenlulozo xenlulozo bị chuyển hóa thành C (màu đen) cấu trúc xenlulozo bị phá vỡ ngay vải bị thủng ngay. 0,25 (C6H10O5)n + mH2SO4 đặc 6n C + mH2SO4.5nH2O Nhưng nếu bạn ấy nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào một miếng vải khác có thành phần như vậy thì vải mủn dần rồi mới bục ra do dung dịch H2SO4 11
0,25
AL
loãng không háo nước như H2SO4 đặc nên không chuyển xelulozo thành C được nhưng H2SO4 loãng lại là chất xúc tác cho quá trình thủy phân xelulozo, phản ứng sẽ chậm hơn nên cấu trúc mạch polime của xelulozo vẫn bị phá vỡ miếng vải mủn dần ra rồi mới bục. H nC6H12O6 (C6H10O5)n + nH2O 10.2 a) 4HCl + MnO2 (t0) MnCl2 + Cl2 + 2H2O b) Cl2, HCl bay hơi, hơi H2O c) - Bình đựng dd NaCl bão hòa dùng để hấp thụ HCl và 1 phần hơi nước do HCl tan tốt trong nước. Để hạn chế độ tan của Cl2 và phản ứng của Cl2 với nước phải dùng dung dịch bão hòa NaCl Cl2 + H2O H+ + Cl- + HClO Nồng độ Cl- trong dung dịch NaCl bão hòa cao làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. - Khí đi ra khỏi bình dd NaCl chứa Cl2, hơi nước được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc để hấp thụ hơi nước do H2SO4 có tính háo nước và không có phản ứng với clo. Khí đi ra là khí clo khô - Bông tẩm xút NaOH đặt ở miệng bình thu để hấp thụ khí Cl2 dư do đầy bình, hạn chế clo khuyếch tán vào không khí gây độc. Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2O
0,25 0,25 0,25
NH ƠN
OF FI
CI
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
--------------------------- HẾT -------------------------
12
0,25
0,125 0,125
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
AL
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC - THPT Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 02 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
Câu 1. 1) Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X3+ bằng 73, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. a) Viết cấu hình electron của X, X2+, X3+. b) Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. 2) Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Cho đồng vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng. b) Sục khí H2S đến bão hòa vào dung dịch FeCl3. c) Cho urê vào dung dịch Ba(OH)2. d) Đưa đũa thủy tinh vừa nhúng vào dung dịch HCl đặc lên trên miệng lọ đựng dung dịch NH3 (hoặc CH3-NH2) đặc. Câu 2. 1) Hoàn thành các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) theo sơ đồ chuyển hoá sau: (1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (3) X3 + X4 → nilon-6,6 + H2O (4) X2 + X3 → X5 + H2O (tỷ lệ số mol X2 : số mol X3 = 2 : 1) 2) Có 5 lọ không có nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, NH4Cl, Al(NO3)3 và Fe(NO3)2. Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 hãy phân biệt hóa chất trong mỗi lọ. Câu 3. 1) Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2, có tỉ khối so với H2 là 19. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y chứa NaOH 2M và Na2CO3 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Tính m. 2) Cho m gam Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư, thu được 66,0 gam kết tủa. Nếu cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được x gam kết tủa. Tính m và x. Câu 4. 1) X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Tính a. 2) Ba hợp chất A, B, C mạch hở, có công thức phân tử tương ứng là C3H6O, C3H4O và C3H4O2. Trong đó, A và B: không tác dụng với Na; khi cộng H2 dư (Ni, to) tạo ra cùng một sản phẩm. B cộng H2 tạo ra A. A có đồng phân A’, oxi hóa A’, thu được B. C và C’ là đồng phân của nhau và đều đơn chức. Oxi hóa B, thu được C’. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên các chất A, A’, B, C và C’. Câu 5. 1) Nêu các hóa chất, dụng cụ cần thiết và cách tiến hành để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm. Để tăng hiệu suất tạo etyl axetat cần phải chú ý đến những yếu tố nào? 2) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit đều tạo bởi cả ba axit là axit panmitic, axit oleic, axit stearic thu được 24,2 gam CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH, thu được a gam muối. Tính a.
1
A1
(1)
(2)
C2
(4)
A2
C3
(3)
(5)
A3 (8)
B1
(6)
B2
(7)
B3
Xt (P2O5)
(9)
OF FI
C1
CI
AL
Câu 6. Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối cacboxylat và một muối của α-amino axit). Tính phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G. Câu 7. Cho dãy biến hóa:
A4
(10)
A5 (C8H8O2)
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
Cho biết: phản ứng (1), (5) là phản ứng điều chế các chất C2, A3 tương ứng bằng phương pháp hiện đại; phản ứng (6), (7), (8) có thể dùng xúc tác enzim; A2 là chất vô cơ, còn lại là chất hữu cơ; tổng khối lượng phân tử của (A1, A2, A3) là 134u; B1 là polime thiên nhiên; A5 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2. Hãy tìm các chất thích hợp ứng với các ký hiệu C1, C2, C3, A1, A2, A3, B1, B2, B3 và hoàn thành các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện, nếu có). Câu 8. 1) Cho 2,16 gam kim loại R có hóa trị không đổi vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan, thu được 247,152 gam dung dịch không màu. Tìm kim loại R. 2) Hợp chất A có công thức phân tử C7H6O2. A ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH, tạo thành muối B công thức C7H5O2Na. B tác dụng với nước brom tạo ra hợp chất D có chứa 64% Br về khối lượng. Khử A bằng hidro (xúc tác Pt) ở 200C, thu được hợp chất thơm G. Xác định công thức cấu tạo của các hợp chất A, B, D và G. Câu 9. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được 62,605 gam dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa (không chứa Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong Z có 0,02 mol H2). Tỉ khối hơi của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Nếu thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch G; thêm lượng dư AgNO3 vào G, thu được 150,025 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X. Câu 10. Xà phòng hóa 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1,4M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a mol ancol Y duy nhất và 39,86 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y cần vừa đủ 3,5a mol O2, thu được 11,88 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z. ---------------- Hết ----------------
DẠ
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh:……………………………………………….; SBD:………………………
2
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
Điểm
AL
NH ƠN
1
OF FI
CI
Câu
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2019 - 2020 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC – THPT (HDC gồm 06 trang) Đáp án 1.a) Gọi hạt trong nguyên tử X: p = e =x; n =y 2 x y 3 73 x=24; y =28. Ta có hệ: 2 x 3 y 17 Cấu hình e của X: [Ar]3d54s1; X2+: [Ar]3d4; X3+: [Ar]3d3 b) X ở ô 24; chu kỳ 4; nhóm VIB 2.a) Cu tan, dung dịch xuất hiện màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí 3Cu+8H + +2NO3- 3Cu 2+ +2NO +4H 2 O 2NO+O 2 2NO 2 b) Có kết tủa vàng xuất hiện. 2 FeCl3 + H2S 2 FeCl2 + S + 2HCl. c) Có khí mùi khai thoát ra, đồng thời tạo kết tủa trắng. (NH2)2CO + 2 H2O (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 2 NH3 + 2 H2O + BaCO3 d) Tạo ra khói trắng NH 3(k) + HCl(k) NH 4 Cl(r)
0,5
0,5 0,25 0,25 0,25
0,25
Hoặc CH3NH2 (k) + HCl(k) → CH3NH3Cl (r) 1. HOOC - [CH2]4-COOC2H5 + 2NaOH → NaOOC- [CH2]4-COONa + C2H5OH + H2O (X1) (X2) NaOOC- [CH2]4-COONa + H2SO4 → HOOC- [CH2]4-COOH + Na2SO4 (X1) (X3) 0
1,0
QU
Y
t nHOOC- [CH2]4-COOH + nH2N - [CH2]6 - NH2 (X3) (X4) [-NH- [CH2]6 - NH-CO-[CH2]4-CO-]n + 2nH2O (nilon -6,6)
DẠ
Y
KÈ
M
2
0
H 2 SO 4 đăc ,t 2C2H5OH + HOOC- [CH2]4-COOH (X3) C2H5OOC- [CH2]4-COOC2H5 + 2H2O (X2) (X5) 2. + Đánh số các lọ, lấy ở mỗi lọ một ít dung dịch cho vào ống nghiệm cùng số làm mẫu thử. + Dùng dung dịch Ba(OH)2 dư ta có bảng nhận biết: Thuốc thử K2CO3 (NH4)2SO4 NH4Cl Al(NO3)3 Fe(NO3)2 ↓ keo trắng Ba(OH)2 ↓ ↓trắng, có ↑ mùi ↓trắng tan trong dư trắng khí mùi khai khai xanh bazơ dư + Phản ứng xảy ra: Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KOH Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O 3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3↓ Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O Ba(OH)2 + Fe(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2↓
3
1,0
Nhận biết đúng mỗi chất và viết phương trình hóa học được 0,2đ 1. M X 19.2 38u; nNaOH = 0,2 mol; nNa2CO3 = 0,15 mol
CI
0,25
OF FI
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O Na2CO3 + H2O + CO2 2NaHCO3 CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl 10 nNa2CO3 /Z nCaCO3 0,1 mol < nNa2CO3 /Y Z chøa NaHCO3 100 Bảo toàn nguyên tố Na nNaHCO3 /Z 0,2 0,15.2 0,1.2 0,3 mol
AL
c NaHCO3 + CaCl 2 NaOH hoÆ NaOH CO2 + Y Z CaCO3 Na2CO3 Na2CO3
Bảo toàn nguyên tố cacbon n CO2 = 0,3 + 0,1 - 0,15 = 0,25 mol
0,25
Vì N2 và CO có M = 28 nên ta xem như hai khí này là một khí CO và có ngay nCO 0,15 mol nX 0, 4 m 0, 4.2.19 15, 2 g nCO2 0, 25 mol
3
NH ƠN
2. Đặt số mol Fe3O4 là a mol
0,5
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 +2FeCl3 + 4H2O
a
a
2a
FeCl2 + Na2CO3 FeCO3 + 2NaCl a
a
0,25
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl 2a
Y
2a
116a + 107.2a = 66 a = 0,2 mol m = 46,4 gam.
0,25
QU
+ Khi Y + dung dịch AgNO3 ta có:
FeCl2 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
0,2
0,4 0,2
0,25
0,4
M
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl 1,2 0,25
1. M X < M Y < M z < 62 X, Y, Z có số nguyên tử C < 5 X, Y, Z có cùng số nguyên tử C; đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
0,25
KÈ
x = 1,6.143,5 + 0,2.108 = 251,2 gam
Y
X laøCH C C CH 15,6 Y laøCH C CH CH 2 nX nY nZ 0,1 mol 54 52 50 Z laøCH C CH CH 2 3
DẠ
4
Bảo toàn số mol liên kết a = nBr2 = 0,1.4 + 0,1.3 + 0,1.2 = 0,9 mol
4
0,5
0,25
AL
2. Vì A, B không tác dụng với Na nên A, B không có nhóm – OH A, B + H 2 t¹ o ra cï ng 1 s¶n phÈm B + H 2 A' A, A' lµ ®ång ph©n cña nhau
0,5
A: CH 3 -CH 2 -CHO (an®ehit propionic hoÆ c propanal)
CI
B: CH 2 =CH-CHO (an®ehit acrylic hoÆ c propenal) A': CH 2 =CH-CH 2OH (ancol anlylic)
OF FI
[O] C': CH 2 CH-COOH (axit acrylic) C' (lµ ®ång ph©n cña C) B C: HCOOCH=CH 2 (vinyl fomat) C, C' lµ hî p chÊt ®¬n chøc
NH ƠN
1. -Hóa chất: ancol etylic, axit axetic, axit sunfuric đặc, dung dịch NaCl bão hòa. - Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, giá đỡ, lưới amiăng…. - Cách tiến hành: Cho vài ml ancol etylic, vài ml axit axetic nguyên chất và vài giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 – 700C (hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi). Làm lạnh,rồi rót thêm vào ống nghiệm vài ml dung dịch NaCl bão hòa. H 2 SO4 CH 3COOC2 H 5 H 2O. CH 3COOH CH 3CH 2OH
0,5 0,25 0,25
0,25
t0
* Để nâng cao hiệu suất phản ứng este hóa cần chú ý các yếu tố: - Đun nóng hỗn hợp. - Dùng axit sunfuric đặc làm xúc tác (chủ yếu) và hút nước. - Lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm(chưng cất lấy este). 2. + Vì các chất béo trong X tạo bởi cả 3 axit nên chúng là đồng phân của nhau có CTPT chung là: C55H104O6 (MX = 860) + Vì n CO 2 = 0,55 mol nX = 0,01 mol
Y
5
QU
+ Khi 2m gam X phản ứng với KOH ta có: X + 3KOH → muối + C3H5(OH)3 + BTKL 0,02.860 + 0,06.56 = mmuối + 0,02.92 mmuối = 18,72 gam.
0,25 0,25 0,5
0,25
+KOH Y 1 muèi cacboxylat
KÈ
6
M
2 muèi cacboxylat 1 muèi cña amino axit EX,Y + KOH 1 ancol 2 amin no ®¬n chøc, ®ång ®¼ng kÕtiÕp Y là muối của axit cacboxylic 2 chức
0,25
+KOH X 1 muèi cacboxylat 1 muèi cña amino axit
X không tạo amin Y tạo 2 amin Y: CH3NH3OOC-COOH3NC2H5.
0,5 0,25
Vì 3 muối có cùng số nguyên tử C X: CH3OOCCH2NH3OOCCH3
0,5
DẠ
Y
+KOH X 1 muèi cacboxylat 1 muèi cña amino axit + 1 ancol
5
AL
CH3OOCCH2NH3OOCCH3 + 2KOH CH3OH + CH3COOK + H2NCH2COOK + H2O 0,1 0,1 0,1 CH3NH3OOC-COOH3NC2H5 + 2KOH (COOK)2 + CH3NH2 + C2H5NH2 + 2H2O 0,15 0,15
CI
CH3COOK (0,1mol) 0,1.98 G goà m H2NCH2COOK (0,1mol) %CH3COOK 21,3% 0,1.98 0,1.113 0,15.166 KOOC COOK (0,15 mol)
0,5
OF FI
C1: C2H4; C2: CH3CHO; C3: CH3COONH4; A1: HCOOH; A2: CO; A3: CH3COOH B1: Tinh bột; B2: (C6H12O6); B3: C2H5OH; A4: (CH3CO)2O; A5: CH3COOC6H5 Các phương trình phản ứng: t 0 ,xt (1) CH2=CH2 + O2 CH3-CHO 0
t (2) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (3) CH3COONH4 + HCl CH3COOH + NH4Cl H 2 SO4dac ,t o (4) HCOOH CO + H2O.
t ,xt (5) CH3OH+ CO CH3COOH enzim nC6H12O6 (6) (C6H10O5)n + nH2O enzim (7) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 enzim (8) C2H5OH +1/2O2 CH3COOH + H2O P2O5 (9) 2CH3COOH (CH3CO)2O + H2O (10) (CH3CO)2O + C6H5OH CH3COOC6H5 + CH3COOH Mỗi phương trình đúng được 0,2 điểm Thí sinh có thể xác định các chất khác thỏa mãn vẫn cho điểm tối đa. 250.0,0376 1. nCu(NO3 )2 = = 0,05 mol 188
NH ƠN
7
o
10*0, 2= 2,0
Y
Dung dịch thu được không màu Cu(NO3)2 hết
QU
TH1: R không phản ứng với H2O
2R + nCu(NO3)2 → 2R(NO3)n + nCu Mol: 0,1/n
← 0,05 →
0,05
0,1R n = 1, 2, 3 + 250 = 247,152 + 0,05.64 R = 3,52n không có giá trị thỏa mãn. n TH2: R phản ứng với H2O 2R + 2nH2O → 2R(OH)n + nH2↑
KÈ
M
8
0,5
DẠ
Y
nCu(NO3)2 + 2R(OH)n → nCu(OH)2↓ + 2R(NO3)n 0,05 0,05 kết tủa = 4,9 gam + BTKL 2,16 + 250 =2.nH2 + 4,9 + 247,152 nH2 = 0,054 mol + BTe R = 20n n = 2; R = Ca. 2. A + NaOH tạo muối có số nguyên tử C không đổi A là axit hoặc phenol A ít tan trong nước A là phenol A có dạng: HO-C6H4-CHO
6
0,5
0,25
OH
ONa Br
Br
CHO
CHO
A
CH2OH
Br
B
D
G
H 2 : 0, 02mol 0,17 mol khí Z N x O y CO 2 14 4244 3 6,08( gam )
62 ,605 ( gam )
NaOH Cu 2 Mg 2 Fe 2 mol 0,865 OH : 1442443 31,72 ( gam )
NH ƠN
Mg NaNO 3 Fe Cu 2 Mg 2 Fe 2 X (0, 045mol) NH 4 FeCO 3 H SO Dd Y 2 4 Cu(NO 3 ) 2 Na : 0, 045 mol 14243 m ( gam ) SO 2 4 144 42444 3
0,5
OF FI
CHO
CI
ONa
ONa
0,25
AL
NaO-C6H4-CHO + (n+1)Br2 + H2O HO-C6H4-nBrn-COOH + (n+1)HBr + NaBr 80n/(138+79n) = 0,64 n =3. Vậy công thức của D là HO-C6HBr3-COOH Trong A các nhóm thế phải ở vị trí meta với nhau vì chỉ trường hợp này vòng benzen mới có 3 nguyên tử H bị thay thế bởi brom. Từ đó công thức cấu tạo của A, B, D, G lần lượt là:
Cu 2 Mg 2 Fe 2 AgCl AgNO3 G NH 4 Na BaCl 2 Ag 123 Cl 150,025( gam )
0,75
BaSO 4
H 2O
HS có thể viết phương trình tương ứng. *m gam hỗn hợp X + NaNO3, H2SO4 → Y + khí Z (6,08gam) + H2O Dd Y + NaOH → ↓ + Na2SO4 nNaOH + nNaNO3 BTNT Na nNa2SO4 0,455 mol 2 Dd Y + BaCl2 → ↓BaSO4 + dd G *BTNT S, Ba, Cl → Cl- : 0,91 mol → AgCl: 0,91 mol → Dd G + AgNO3 → ↓ Ag: 0,18 mol; AgCl : 0,91 nFe2+ = 0,18 mol
QU
Y
9
0,5
KÈ
M
*Trong Y( Mg2+: a mol; Fe2+: 0,18 mol; Cu2+: b mol; Na+: 0,045 mol; NH4+: c mol; SO42-: 0,455 mol) Ta có: Bảo toàn đt trong Y: 2a+2b+c=0,505 (2) Khối lượng kết tủa: 58a+98b + 0,18.90=31,72 (3) Không đủ dữ kiện để tìm ra đáp số
0,75
Đốt Y nCO2 = 0,27 và nH2O 0,36 Ancol có công thức dạng CnH2n+2Oy
nY = a = nH2O - nCO2 = 0,09 mol
Y
DẠ
10
n = 3 Y: C3H8Oy Bảo toàn Oxi: ay +2.3,5a = 0,27.2 + 0,36 y = 3 Vậy Y là C3H5(OH)3: 0,09 mol Dễ thấy nNaOH = 0,49 > 3nY nên X chứa este của phenol. nNaOH 2,45 este của phenol của phenol trong X là đơn chức nX 7
0,5
0,5
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF FI
CI
0,09(3R+173) + 0,11 (A+B+44) = 30,52 27R + 11A+11B =1011 R≥ 1; A≥ 1 và B ≥ 77 R= 17/3; A=1; B = 77 là nghiệm duy nhất Do R=17/3= (1+1+15/3); Vậy X gồm (HCOO)2(CH3COO)C3H5 (0,09 mol) và HCOOC6H5 (0,11 mol) nHCOONa = 0,29 mol %HCOONa = 0,29.68/39,86 = 49,47%
AL
X gồm (RCOO)3C3H5 (0,09 mol); ACOOB: (0,2- 0,09=0,11 mol) Bảo toàn khối lượng mX + mKOH = mY + mZ + mH2O mX = 30,52 gam
8
0,5
0,5