www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
LỜI CẢM ƠN Trước tiên, emxin chân thành bày tỏ lòng biết ơnsâu sắc của mình tới thầy
N
TS.Phạm Tiến Dũng-người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em
H
Ơ
trong suốt thời gian thực hiện đồ án.
N
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Viện môi trường, Trường Đại
U Y
học Hàng hải Việt Nam đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm cho em
.Q
trong quá trình học tập tại trường.
TP
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến các bạn và tập thể lớp KMT53- ĐH đã
ẠO
giúp đỡ, động viên trong quá trình thực hiện đồ án.
Đ
Cuối cùng, em muốn tỏ lòng biết ơn đến bố mẹ, anh chị em và người thân
N
G
đã động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi về mọi mặt để hoàn thành đồ án này.
H Ư
Dù đã cố gắng nhưng năng lực bản thân em còn hạn chế nên bài đồ án này
TR ẦN
chắc chắn không tránh khỏi nhiều thiếu xót. Em rất mong nhận được các đóng góp ý kiến của thầy giáo, cô giáo để đồ án của em được hoàn thiện, chỉnh chu
B
hơn.
10 00
Hải Phòng, tháng 12 năm 2016 Sinh viên
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Lương Thị Duyên
i
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đồ án em đã thực hiện trong hơn 3 tháng vừa qua.
N
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường về lờicam đoannày. Sinh viên
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
Lương Thị Duyên
N
H
Ơ
Hải Phòng, tháng 12 năm 2016
ii
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
MỤC LỤC
Ơ
H
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. ii
N
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
N
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
U Y
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v
.Q
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... vi
TP
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ viii
ẠO
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC VÀ TÁC HẠI CỦA KIM LOẠI NẶNG
Đ
ĐỐI VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI ................................................................. 1
N
G
1.1 Khái quát về nước ....................................................................................... 1
H Ư
1.1.1 Thành phần và tính chất của nước ............................................................. 1
TR ẦN
1.1.2 Sự phân bố của nước trên Thế giới và ở Việt Nam .................................... 3 1.1.3 Vai trò của nước ........................................................................................ 4
B
1.1.4 Tình hình ô nhiễm kim loại nặng hiện nay ở Việt Nam và trên Thế giới .... 7
10 00
1.2 Đôc tính của một số kim loại nặng trong nước uống..................................... 9 1.2.1 Khái niệm chung ....................................................................................... 9
Ó
A
1.2.2 Độc tính của kim loại chì (Pb) ................................................................. 10
H
1.2.3 Độc tính của đồng (Cu) ........................................................................... 12
-L
Í-
1.2.4 Độc tính của cadimi (Cd)......................................................................... 13
ÁN
1.2.5 Độc tính của niken (Ni) ........................................................................... 14
TO
1.2.6 Độc tính của crom (Cr) ............................................................................ 15 1.2.7 Độc tính của Mangan (Mn)..................................................................... 16
D
IỄ N
Đ
ÀN
CHƯƠNG II: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC ............................................................................................... 18
2.1 Tiêu chuẩn của kim loại nặng trong nước theo WHO ................................. 18 2.2. Các phương xác định hàm lượng kim loại nặng trong nước ....................... 18 2.2.1 Xác định Chì ( Pb ) bằng phương pháp trắc quan đithizon ....................... 18
iii
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2.2.2
Xác
định
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đồng
(Cu)
bằng
phương
pháp
trắc
quang
với
đietylđithiocacbamat (DDC) ............................................................................ 20
N
H
2.2.5 Xác định Cr bằng phương pháp so màu với thuốc thử điphenylcacbazit .. 25
Ơ
2.2.4 Xác định Niken (Ni) bằng thuốc thử đimetylglioxim ............................... 24
N
2.2.3 Xác định Cadimi (Cd) bằng phương pháp trắc quang đithizon................. 22
U Y
2.2.6 Xác định Mn bằng phương pháp trắc quang ............................................ 27
.Q
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 29
TP
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 45
ẠO
1. KẾT LUẬN.................................................................................................. 45
Đ
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 45
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 46
iv
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
DANH MỤC BẢNG Tên bảng
Trang
Bảng 2.1
Giá trị giới hạn kim loại nặng (Pb, Cu, Cd, Cr, Mn, Ni )
18
Ơ H
N
30
U Y
Nồng độ một số kim loại nặng trong nước ngầm ở khu vực Cầu Diễn – cầu Giấy – Hà Nội
34
Nồng độ một số kim loại nặng trong nước ngầm ở khu vực Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội
37
ẠO
Bảng 3.3
Thanh Xuân – quận Thanh Xuân – Hà Nội
.Q
Bảng 3.2
Nồng độ một số kim loại nặng trong nước ngầm ở khu vực
TP
Bảng 3.1
N
STT
G
Đ
Nồng độ một số kim loại nặng trong nước ngầm ở khu vực Cầu Long Biên – Long Biên – Hà Nội
41
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
Bảng 3.4
v
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
DANH MỤC HÌNH Tên hình
Trang
Hàm lượng chì ở khu vực Thanh Xuân – quận Thanh Xuân
Hình 3.1
H N
Hàm lượng đồng ở khu vực Thanh Xuân – quận Thanh
31
Xuân – Hà Nội
Hình 3.3
TP
.Q
Hàm lượng cadimi ở khu vực Thanh Xuân – quận Thanh
U Y
Hình 3.2
Xuân – Hà Nội
ẠO
Hàm lượng crom ở khu vực Thanh Xuân – quận Thanh
Hình 3.4
G
N
Hàm lượng mangan ở khu vực Thanh Xuân – quận Thanh
H Ư
Xuân – Hà Nội Xuân – Hà Nội
TR ẦN
Hàm lượng niken ở khu vực Thanh Xuân – quận Thanh
Hình 3.6
32 32
Đ
Xuân – Hà Nội
Hình 3.5
31
Ơ
– Hà Nội
33 33
Hàm lượng chì ở khu vực Cầu Diễn – cầu Giấy – Hà Nội
34
Hình 3.8
Hàm lượng đồng ở khu vực Cầu Diễn – cầu Giấy – Hà Nội
35
10 00
B
Hình 3.7
A
Hàm lượng cadimi ở khu vực Cầu Diễn – cầu Giấy – Hà
Hình 3.9
Ó
Nội
N
STT
36
Í-
H
Hình 3.10 Hàm lượng crom ở khu vực Cầu Diễn – cầu Giấy – Hà Nội
35
Hàm lượng mangan ở khu vực Cầu Diễn – cầu Giấy – Hà
-L
ÁN
Hình 3.11
Nội
TO
Hình 3.12 Hàm lượng niken ở khu vực Cầu Diễn – cầu Giấy – Hà Nội
Hình 3.14
D
IỄ N
Đ
ÀN
Hình 3.13
Hình 3.15
Hàm lượng chì ở khu vực Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội Hàm lượng đồng ở khu vực Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội Hàm lượng cadimi ở khu vực Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội
36 37 38 38 39
vi
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Hình 3.22 Hình 3.23
G
Hàm lượng cadimi ở khu vực Cầu Long Biên – Long Biên – Hà Nội
Hàm lượng crom ở khu vực Cầu Long Biên – Long Biên – Hà Nội
Hàm lượng mangan ở khu vực Cầu Long Biên – Long Biên – Hà Nội
Hàm lượng niken ở khu vực Cầu Long Biên – Long Biên – Hà Nội
N Ơ
42
Đ
Hà Nội
H
U Y
.Q
TP
ẠO
Hàm lượng đồng ở khu vực Cầu Long Biên – Long Biên –
41
42 43 43 44
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
Hình 3.24
Hà Nội
N
Hình 3.21
Hàm lượng chì ở khu vực Cầu Long Biên – Long Biên –
40
H Ư
Hình 3.20
Hàm lượng niken ở khu vực Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội
39 40
Hà Nội
TR ẦN
Hình 3.19
Hàm lượng mangan ở khu vực Xuân Phương – Từ Liêm –
B
Hình 3.18
Nội
10 00
Hình 3.17
Hàm lượng crom ở khu vực Xuân Phương – Từ Liêm – Hà
A
Hình 3.16
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
vii
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài
H
Ơ
nhiên ban tặng. Mọi hoạt động sống của con người đều gắn liền với nước từ việc
N
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của con người mà được thiên
N
ăn uống, tắm giặt, sinh hoạt hàng ngày đến các hoạt động vui chơi giải trí phục
U Y
vụ nhu cầu tinh thần. Nước còn là nơi cư trú lí tưởng của rất nhiều loài sinh
.Q
vật.Tuy nhiên do sự bùng nổ dân số cùng với tốc độ đô thị hóa công nghiệp hóa
TP
đã tạo một sức ép rất lớn đến môi trường sống hiện nay. Nguồn sống của con
ẠO
người bị đe dọa nghiêm trọng bởi nước uống, nước sinh hoạt nhiễm lượng lớn
Đ
hàm lượng kim loại nặng. Nhưng kim loại nặng chủ yếu phát sinh từ các nhà
N
G
máy hóa chất, luyện kim, khai thác khoáng sản hay sản xuất sơn, thuốc trừ
H Ư
sâu…và khi thải ra sẽ xâm nhập vào môi trường nước, đất, không khí…
TR ẦN
Theo nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng phần lớn các kim loại nặng sẽ đi vào cơ thể con người thông qua chuỗi thức ăn, nguồn nước uống. Con người tiếp xúc
B
trực tiếp với các kim loại nặng ở nhiều dạng khác nhau với các triệu chứng,
10 00
bệnh lý mãn tính như ung thư, suy thận, xơ gan, rụng tóc và thiếu máu… Kim loại nặng đôi khi được gọi là "nguyên tố vi lượng". Chúng là những
Ó
A
nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tố thuộc nhóm kim loại
H
nặng như Pb, Cu, Cd, Ni, Mn…gây độc hại đến con người nếu hàm lượng của
-L
Í-
chúng vượt quá tiêu chẩn cho phép.
ÁN
Trong những năm gần đây, vấn đề ô nhiễm kim loại nặng do người dân sử
TO
dụng nước ngầm làm nước sinh hoạt, ăn uống ở các khu đô thị đã gây ra hiểm họa khôn lường. Do đặc thù của nước ngầm ở mỗi khu vực có những thành phần
D
IỄ N
Đ
ÀN
hóa học khác nhau và khác nhiều so với nước mặt nên việc sử dụng chúng cho các mục đích khác nhau của con người cần được quan tâm và nghiên cứu kỹ
lưỡng.Vì thế, nguồn nước ngầm đãtrở thành mối quan tâm đặc biệt trong khuôn khổ điều tra môi trường bởi tính thực tế cũng như ý nghĩa quan trọng mà nó đem lại. Từ các nghiên cứu, đánh giá về chất lượng nước đó mà nhà nước sẽ có cơ chế quản lý chặt chẽ hơn với các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất…còn bộ Y Tế sẽ viii
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
tìm ra được nguyên nhân gây bệnh, đề ra phác đồ điều trị kịp thời.Chính vì lẽ đó, em đã chọn đề tài “Xác định hàm lượng một số kim loại nặng trong nước uống
N
(sử dụng nguồn nước ngầm) và ảnh hưởng của chúng đối với sức khỏe con
Ơ
người ở một số khu vực Hà Nội”.
N
H
2. Mục đích của đề tài
U Y
Mục đích của đề tài này là để xác định mối quan hệ giữa các mẫu nước
.Q
uống sử dụng nguồn nước ngầm có chứa chất gây ô nhiễm và ảnh hưởng của nó
TP
đối với sức khỏe con người trong một số địa điểm ở khu vực Hà Nội.
ẠO
3. Phạm vi xác định
Đ
Ở các khu vực trên địa bàn Thủ đô Hà Nội
N
G
- Khu vực Thanh Xuân – quận Thanh Xuân – Hà Nội
H Ư
- Khu vực Cầu Diễn – Cầu Giấy – Hà Nội
TR ẦN
- Khu vực Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
- Khu vực Cầu Long Biên – Long Biên – Hà Nội
ix
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC VÀ TÁC HẠI CỦA KIM LOẠI NẶNG ĐỐI VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI
Ơ
H
Nước là hợp chất hóa học của oxy và hiđro, có công thức hóa học là H2O.
N
1.1 Khái quát về nước
N
Nước là yếu tố quan trọng trong nhiều nghành khoa học và trong cuộc sống
.Q
có 0,3% tổng lượng nước trên Trái đất là có thể khai thác và sử dụng.
U Y
hằng ngày bởi 70% diện tích của Trái đất được che phủ bởi nước, tuy nhiên chỉ
TP
Nước là tài sản chung của cả nhân loài mà ai cũng có quyền sở hữu, sử
ẠO
dụng.
Đ
Nước là cuội nguồn của sự sống, ở đâu có nước ở đó mới tồn tại sự sống vì
N
G
vậy mà nước không chỉ cần thiết đối với con người mà còn đối với tất cả các
H Ư
sinh vật.
TR ẦN
Có nhà triết học người Hi Lạp đã coi nước là một trong bốn yếu tố tạo ra vật chất bên cạnh lửa, không khí và đất. Đồng thời nước cũng nằm trong ngũ
B
hành ( Kim-Mộc-Thủy-Hỏa-Thổ) của nhà triết học người trung Quốc.
10 00
Nước luôn đóng vai trò quyết định trong việc đảm bảo cuộc sống của con người. Con người có thể nhịn ăn nhiều ngày nhưng lại không thể nhịn uống
Ó
A
nước ít ngày vì khi đó cơ thể sẽ bị mất nước dẫn đến tử vong trước khi bị chết
Í-
H
đói.
-L
1.1.1 Thành phần và tính chất của nước
ÁN
a. Thành phần của nước
TO
Các hợp chất hữu cơ và vô cơ trong nước tự nhiên có thể tồn tại ở nhiều
dạng (ion hòa tan, khí hòa tan hay dạng rắn, lỏng) và nhờ sự phân bố của các
D
IỄ N
Đ
ÀN
hợp chất đó đã quyết định bản chất của nước: Nước mặn, nước ngọt hay nước lợ Nước giàu dinh dưỡng, nghèo dinh dưỡng Nước cứng hoặc nước mềm Nước bị ô nhiễm nặng hoặc ô nhiễm nhẹ
1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Nước tự nhiên còn là dung môi tốt để hòa tan hầu hết các bazơ, axit và muối vô cơ
N
H
Ca2+…
Ơ
Các muối vô cơ hòa tan: là các muối chứa các ion kim loại như K+, Na+,
N
Các hợp chất hữu cơ hòa tan: đường, axit béo, amino axit…
U Y
Các vi sinh vật hòa tan trong nước
.Q
Các khí hòa tan trong nước
TP
Thành phần chính của nước thiên nhiên bao gồm các nguyên tố đa lượng
ẠO
như H, O, N, C, Na, Ca, Mg, I, Cl, K, Mn, Si…và các nguyên tố vi lượng là Al,
Đ
Zn, Cu, Mo, Co…
N
G
b. Tính chất của nước
H Ư
Về mặt lí tính
TR ẦN
- Nước là hợp chất có khả năng tồn tại ở cả ba dạng: rắn, lỏng, khí. - Nước tinh khiết không dẫn điện nhưng nước có lẫn tạp chất lại cho phép
B
dòng điện chạy qua. Nước là một dung môi tốt, nước có khả năng hòa tan nhiều
10 00
chất hơn bất cứ một dung môi nào. Tính hòa tan của nước đóng vai trò rất quan trọng trong sinh học vì nhiều phản ứng hóa sinh chỉ xảy ra trong dung dịch nước
H
quan trọng
Ó
A
- So với các chất lỏng thông thường khác, nước cũng có một số tính chất
-L
Í-
Về khối lượng riêng: Nước là chất lỏng duy nhất nở ra khi đóng băng,
ÁN
khối lượng riêng cao nhất của nước là ở 4oC. Điều này có nghĩa là ở nhiệt độ lớn
TO
hơn hoặc dưới nhiệt độ này khối lượng riêng của nước đều nhẹ hơn, vì vậy băng nổi trên nước. Tính chất này cũng dẫn đến hiện tượng phân tầng trong các hồ
D
IỄ N
Đ
ÀN
nước. Về nhiệt dung riêng: Nhiệt dung riêng của nước (~4184J/kg.oC) cao hơn
các chất lỏng khác, trừ amoniac. Do tính chất này của nước nên khi đun nóng hay làm nguội sẽ chậm hơn hầu hết các chất lỏng khác. Nhờ đó nước có tác dụng làm ôn hòa khí hậu, bảo vệ sự sống khỏi sự biến động đột ngột về nhiệt.
2
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Về nhiệt bay hơi: Nhiệt bay hơi của nước bằng 2258kJ/kg, cao nhất so với tất cả các chất lỏng khác, điều này làm cho hơi nước tích lũy lượng nhiệt lớn
N
và được giải phóng khi ngưng tụ. Nhờ tính chất này của nước mà ta có thể nói
Ơ
nước là yếu tố chính ảnh đến khí hậu của Trái Đất.
N
H
Về mặt hóa học
U Y
- Nước là một chất lưỡng tính, có thể phản ứng như một axit hay bazơ. Ví
.Q
dụ như một bazơ:
Đ
HCl + H2O ↔ H3O+ + Cl-
ẠO
TP
• Khi nước phản ứng với một axit mạnh (HCl) thì nước đóng vai trò như
N
G
• Khi tác dụng với amoniac, nước lại phản ứng như một axit:
H Ư
NH3 + H2O ↔NH4+ + OH-.
TR ẦN
1.1.2 Sự phân bố của nước trên Thế giới và ở Việt Nam Thế giới: Hơn 70% diện tích của Trái Đất được bao phủ bởi nước với
B
lượng nước vào khoảng 1,38 tỉ km3. Trong đó có đến 97% là nước mặn trong
10 00
các đại dương trên thế giới, chỉ có 3% còn lại là nước ngọt nhưng có đến gần 2/3 lượng nước này tồn tại ở dạng băng tuyết ở hai cực và trên núi cao.
Ó
A
Ở Việt Nam: Tài nguyên nước của Việt Nam được đánh giá rất là đa dạng
H
và phong phú, bao gồm cả nguồn nước mặt và nước ngầm với mạng lưới sông
-L
Í-
ngòi dày đặc. Theo chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020, nước
ÁN
ta có khoảng 2372 con sông lớn nhỏ có chiều dài trên 10km chảy theo hai hướng
TO
chính là Tây Bắc-Đông Nam và vòng cung, trong đó có khoảng 109 con sông chính. Trong số đó thì có chín sông lớn như sông Hồng, sông Thái Bình, sông
D
IỄ N
Đ
ÀN
Bằng Giang – Kì Cùng, sông Mã, sông Cả, sông Vu Gia Thu Bồn, sông Ba,
sông Đồng Nai, sông Cửu Long và bốn nhánh sông là sông Đà, sông Lô, sông Sê San, sông Srê Pok đã tạo nên một lưu vực trên 10.000km2, chiếm khoảng 93% tổng diện tích của mạng lưới sông ngồi nước ta. Bên cạnh đó còn có hai sông lớn nhất là sông Hồng và sông Mê Công tạo nên hai vùng đồng bằng rộng lớn phì nhiêu màu mỡ. Chưa kể hết Việt Nam còn có rất nhiều loại hồ tự nhiên có 3
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
kích thước khác nhau và lượng nước thì tùy theo mùa. Các hồ lớn được biết đến như hồ Lắk rộng 10km2 tại tỉnh Đắk Lắk, hồ Ba Bể rộng 5km2 tại Bắc Kạn và hồ
N
H
m3 đang được sử dụng để khai thác thủy điện như hồ Hòa Bình, hồ Thác Bà,
Ơ
diện tích lên đến khoảng 26 tỷ m3 nước. Sáu hồ lớn nhất có sức chứa trên 1 tỷ
N
Tây rộng 4,5km2 tại Hà Nội. Việt Nam còn có hàng ngàn hồ nhân tạo với tổng
U Y
Thác Mơ, Trị An, Dầu Tiếng và Ya Ly. Ngoài ra còn rất nhiều hồ, đập lớn hỏ
.Q
khác trên cả nước phục vụ cho tưới tiêu của người dân. Theo như số liệu thống
TP
kê của bộ Tài nguyên và Môi trường thì cả nước ta hiện nay có hơn 3500 hồ
ẠO
chưa lớn nhỏ và khoảng 650 hồ chứa cỡ lớn và trung bình nhằm phục vụ sản
Đ
xuất thủy điện, kiểm soát lũ lụt, thủy lợi và nuôi trồng thủy sản. Vậy nên, hệ
N
G
thống sông ngòi hàng năm luôn được bổ sung tới 310 tỷ m3 nước cùng với chế
H Ư
độ nước chia theo mùa lũ và mùa cạn. Lượng dòng đổ ra biển hàng năm khoảng
TR ẦN
900km3, trong đó hơn 90% chảy ra vịnh Bắc bộ và biển Đông. Mặc dù tài nguyên nước của Việt Nam có trữ lượng lớn, dồi dào song trên thực tế thì nguồn
10 00
1.1.3 Vai trò của nước
B
nước có thể sử dụng lại có hạn vì nguồn nước phân bố không đồng đều.
a. Vai trò của nước đối với con người
Ó
A
Trong cơ thể người, nước chiếm khoảng 60-70% trọng lượng cơ thể và
H
phân bố khắp nơi trong cơ thể sống. Nước có trong máu, cơ bắp, não,
-L
Í-
xương( 65-75%) trọng lượng cơ, 50% trọng lượng mỡ, 50% trọng lượng xương,
ÁN
85% khối lượng não được cấu trúc từ nước). Trung bình một ngày mỗi người
TO
cần từ 2-2,5 lít nước sạch để uống, tuy nhiên phải tuy theo yêu cầu công việc của họ và thời tiết họ làm viêc để bổ sung thêm nước uống. Ví dụ như đối với
D
IỄ N
Đ
ÀN
những ngày có thời tiết oi nóng, những ngày mùa đông có độ ẩm thấp trong khi lao động thể lực công viêc nặng nhọc,tập thể dục thể thao hay đối với phụ nữ
đang mang bầu thì lượng nước cần bổ sung nhiều hơn người bình thường. Khi thay đổi 1-2% lượng nước trong cơ thể có thể gây cảm giác khô cổ khát nước, nếu mất 5% lượng nước trong cơ thể thì có thể gây suy kiệt, hôn mê. Cơ thể chỉ cần mất hơn 10% nước là nguy hiểm đến tính mạng và nếu mất đến khoảng 204
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
22% lượng nước thì có thể dẫn đến tử vong. Nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới cho thấy con người có thể nhịn ăn vài tuần nhưng lại không thể
Ơ
cần thiết đồi với con người nên chúng ta cần cung cấp đủ lượng nước cho cơ thể
N
nhịn uống 3- 4 ngày và nhịn thở quá 5 phút. Vì thế nước được coi là thực phẩm
N
H
để bảo đảm sự hoạt động ổn định của bản thân.
U Y
Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, đảm bảo sự
.Q
cân bằng các chất điện giải và điều hòa thân nhiệt. Bên cạnh đó, nước còn tham
TP
gia vào việc hình thành các dịch tiêu hóa, giúp con người hấp thụ chất dinh
ẠO
dưỡng, cũng như tạo thành các chất lỏng trong cơ thể, thúc đẩy quá trình trao
Đ
đổi chất . Nước giúp duy trì nhiệt độ trung bình của cơ thể, giúp hấp thụ và
N
G
chuyển hóa thực phẩm ra năng lượng cần thiết cho hoạt động của con người.
H Ư
Nước còn giúp bảo vệ các khớp xương ,tránh đau nhức, viêm sưng bởi nước
TR ẦN
chính là chất nhờn làm cho khớp cử động trơn tru, thuận tiện. Hơn thế, nước còn làm ẩm không khí để sự hô hấp dễ dàng, giảm nguy cơ tai biến tim và não.
B
Nước cung cấp cho cơ thể những yếu tố vi lượng cần thiết như: canxi, flo,
10 00
sắt, kẽm, mangan, các vitamin vã axit amin…Nước có thể hòa tan các chất thải, chất độc hóa học trong cơ thể và đào thải ra ngoài cơ thể dưới dạng hòa tan và
Ó
A
nửa hòa tan. Việc uống đủ nước làm cho hệ thống bài tiết hoạt động thường
H
xuyên, có thể ngăn ngừa sự tồn đọng lâu dài của các độc tố gây bênh ung thư
-L
Í-
cho cơ thể. Mỗi ngày cơ thể mất khoảng 1,5 lít nước qua đại tiểu tiện, vận động
ÁN
đổ mồ hôi…vì thế cần uống nước để bổ sung phần mất đi luôn giữ cơ thể ở trạng
TO
thái cân bằng tốt nhất. Ngoài việc tốt cho cơ thể, nước có vai trò rất lớn trong đời sống cũng như
D
IỄ N
Đ
ÀN
sinh hoạt hàng ngày của con người. Nước dùng cho hoạt động sinh hoạt bao gồm nước nấu nướng, ăn uống, tắm giặt…dùng cho việc vui chơi giải trí như bơi lội, lướt ván, chèo thuyền. b. Vai trò của nước đối vớiqua trình sản xuất phục vụ con người Trong nông nghiệp, nước là nhân tố hết sức quan trọng cho sự tồn tại và pháp triển của nông nghiệp.Tất cả các cây trồng vật nuôi đều cần có nước để 5
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
phát triển sinh trưởng. Từ một hạt cải bẹ đến khi có thể thu hoạch cần khoảng 20 lít nước, lúa cần 4500 lít để cho ra 1kg thóc. Người xưa có câu “ Nhất nước, nhì
N
H
trồng diễn ra thuận lợi đạt năng suất cao, nâng cao vị thế của một nước đi lên từ
Ơ
lớn mà nước đem lại. Nước giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây
N
phân, tam cần tứ giống” càng để thấy rằng tầm ảnh hưởng cũng như vai trò to
U Y
cây lúa nước.
.Q
Trong công nghiệp: Nước được sử dụng chủ yếu cho các nhà máy điện, sử
TP
dụng để làm mát hoặc như một nguồn năng lượng. Con người còn dùng nước
ẠO
làm nguyên liệu ban đầu, dung môi, chất làm lạnh và trong quá trình hóa học. Ví
Đ
dụ như sản xuất 1 tấn gang cần 300 tấn nước…
N
G
Ngay trong hoạt động y tế cũng cần dùng rất nhiều nước cho việc rửa sạch
H Ư
vết thương, chạy thận nhân tạo hay trong phòng mổ…Trong giao thông vận tải,
TR ẦN
đặc biệt là giao thông đường thủy thì nước chính là yếu tố then chốt. Nước phân bố trên khắp Trái Đất không chỉ phục vụ cho con người, nước
B
còn làm nhiêm vụ vô cùng quan trọng khó khăn đó là điều hòa nhiệt độ của Trái
10 00
Đất chúng ta đang sống. Bởi nước là chất lỏng có nhiệt dung riêng rất lớn khỏang 41845J/kgoC Do vậy nên khi năng lượng mặt trời chiếu trên Trái Đất rất
Ó
A
lớn nhưng nhiệt độ Trái Đất vẫn luôn được duy trì ổn định đảm bảo sự sống.
H
c. Vai trò của nước đối với sinh vật
-L
Í-
Nước là một nhân tố sinh thái vô cùng quan trọng , việc phát triển của sinh
ÁN
vật trên bề mặt Trái đất luôn gắn liền với môi trường nước. Các sinh vật đầu tiên
TO
xuất hiện trên Trái đất là ở trong môi trường nước.Dù cho quá trình biến đổi, đấu tranh để sống trên cạn cũng làm các sinh vật tách khỏi môi trường nước. Đối
D
IỄ N
Đ
ÀN
với các loài sinh vật như cá, tôm …nước rất cần thiết cho quá trình sinh sản. Hàm lượng nước chứa trong cơ thể sinh vật rất cao, khoảng 50-90% khối
lượng cơ thể sinh vật là nước, nhiều trường hợp còn chứa đến 98%cho các cây mọng nước, thủy tức…Vì thế nước có tác dụng điều hòa nhiệt độ cho cây. Nước là thành phần bắt buộc của tế bào sống cấu tạo nên nguyên sinh chất, có nhiều nước thực vật mới hoạt động bình thường được.Các quá trình trao đổi 6
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
chất đều cần đến nước, nước nhiều hay ít sẽ ảnh hưởng đến cường độ chiều hướng của quá trình trao đổi chất… triển tốt, đặc biệt là đối với các loại thực vật ưa nước, sống trong nước.
N
H
Nước có thể cho tia tử ngoại và ánh sáng đi qua nên rất có lợi cho quá trình
Ơ
N
Đối với thực vật nước như một chất kích thích giúp cây sinh trưởng và phát
U Y
quang hợp. Nước là môi trường hòa tan chất vô cơ và là phương tiện vận chuyển
.Q
các chất nuôi sống cây.
TP
Nước là cầu nối khăng khit giữa cây với đất và khí quyển góp phần gia tăng
ẠO
sự thống nhất giữa cơ thể và môi trường. Trong quá trình trao đổi giữa cây và
Đ
môi trường đất có sự tham gia tích cực của hai ion H+ và OH- do nước phân li ra.
N
G
Nước đảm bảo cho thực vật có hình dáng và cấu trúc nhất định, là đệm đỡ
H Ư
bảo vệ trước các tác động cơ học nhờ duy trì độ ưu trương nước của tế bào.
TR ẦN
1.1.4 Tình hình ô nhiễm kim loại nặng hiện nay ở Việt Nam và trên Thế giới a. Tình hình ô nhiễm kim loại nặng trên Thế giới
B
Trên Thế giới hiện nay việc ô nhiễm kim loại nặng không chỉ diễn ra ở các
10 00
nước phát triển mà ngay cả ở các nước đang phát triển tình hình ô nhiễm ngày càng diễn biến theo chiều hướng xấu. Theo ghi nhận của nhiều nơi trên thế giới
Ó
A
như Trung Quốc, Ấn Độ, Mỹ, Thái Lan …hàm lượng các kim loại nặng trong
H
nước là rất cao. Điển hình là thành phố Tianying thuộc tỉnh An Huy Trung quốc
-L
Í-
có nồng độ chì (Pb) trong nước gấp 24 lần mức cho phép. Theo đánh giá của tổ
ÁN
chức Bình Minh Xanh năm 2004 “nồng độ thủy ngân (Hg) đã tăng gấp 280 lần
TO
tiêu chuẩn cho phép và hàm lượng crom (Cr) trong nước uống tại Hồng Kông đã ở mức nguy hiểm đáng báo động. Theo khảo sát thực tế, có đến 12 triệu tấn
D
IỄ N
Đ
ÀN
trong tổng 484 triệu tấn ngũ cốc ở Trung quốc bị nhiễm kim loại nặng do ô
nhiễm đất trồng. Còn đối với khu vực Nam Mỹ, viêc ô nhiễm thủy ngân chủ yếu diễn ra từ hoạt động khai thác vàng. Người ta dùng Hg để tách vàng ra từ quặng sa khoáng. Vì thế , hàm lượng thủy ngân có trong cá ở khu vực này thường rất cao, từ 10,2 -35,9 ppm. Theo báo cáo của Viện quốc tế quản lí nước (IWMI) thì hầu hết các ruộng lúa tại tỉnh Tak của Thái lan đã bị nhiễm cadimi (Cd) cao gấp 7
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
94 lần tiêu chuẩn cho phép, có tới 5.785 người dân phải chịu ảnh hưởng và có nguy cơ nhiễm độc mắc chứng bệnh Itai Itai (gây tổn thương thận). Loại bệnh
N
H
khu vực đó bị loãng xương, tổn thương thận và nhiều người bị tử vong. Nước
Ơ
động khai khoáng làm ô nhiễm sông JinZu dẫn đến hàng trăm người dân sông ở
N
này cũng từng xảy ra vào năm 1940 ở tỉnh Toyama (Nhật Bản). Bởi các hoạt
U Y
sinh hoạt của người Ấn độ ở Sukinda chứa Cr (VI) với nồng độ lớn gấp hai lần
TP
b. Tìnhhình ô nhiễm kim loại nặng trong nước ở Việt nam
ẠO
người chết ở khu vực đó liên quan đến các bệnh do Cr gây nên.
.Q
tiêu chuẩn cho phép. Theo ước tính của nhóm y tế ở Ấn độ có đến 84,75 số
Đ
Việt Nam nằm trong nước đang phát triển trên Thế giới, quá trình công
N
G
nghiệp hóa, hiện đại hóa đã góp phần to lớn trong việc phát triển kinh tế chung
H Ư
của Đất nước. Tuy nhiên kèm theo đó luôn là các vấn nạn môi trường có ảnh
TR ẦN
hưởng xấu đến người dân nổi bật chính là tình trạng ô nhiễm kim loại nặng diễn ra ngày một tăng cao. Vấn đề ô nhiễm kim loại nặng diễn ra chủ yếu ở các khu
B
công nghiệp, khu vực khai thác khoáng sản… Theo báo cáo của môi trường
10 00
quốc gia năm 2011 thì có đến 90% số doanh nghiệp không đạt các yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng dòng nước thải xả ra môi trường, 73% số doanh nghiệp xả
Ó
A
nước thải không đạt tiêu chuẩn ra môi trường. Thành phần nước thải chứa hàm
H
lượng lớn các kim loại nặng như Pb, Cd, Hg, Ag, Cr… Tại khu vực cửa sông Cu
-L
Í-
Đê, cửa sông Phú Lộc có hàm lượng thủy ngân trong nước vượt tiêu chuẩn cho
ÁN
phép từ 0,08 – 0,56 lần, hàm lượng chì vượt 0,06 – 0,27 lần tiêu chuẩn cho phép.
TO
Ở khu vực Mũi Vịnh hàm lượng As, Zn, Fe vượt tiêu chuẩn cho phép từ 2,17 – 11,4 lần. “Theo nghiên cứu của Phạm Thị Nga và cộng sự (Trung tâm Địa chất
D
IỄ N
Đ
ÀN
và Khoáng sản Biển, 125 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội) về hiện trạng kim loại nặng trong trầm tích Vịnh Đà Nẵng cho thấy hàm lượng As trung bình là 5
ppm cao hơn nhiều so với nơi khác. Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng công bố kết quả kiểm tra nguồn nước tại vịnh Mân Quang và Âu thuyền Thọ Quang bị ô nhiễm với hàm lượng ki loại nặng vượt từ 1 đến 33 lần”.
8
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hà Nội là Thủ đô nước ta, có diện tích lớn nhất nhì cả nước, thu hút hàng nghìn các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong nước và ngoài nước. Hà Nội đã
N
H
nhiễm môi trường… Tình hình càng trở nên đáng báo động hơn khi nhiều
Ơ
nước ta phát triển mạnh. Song cũng đặt Hà Nội trước nhiều sức ép lớn về ô
N
góp phần lớn vào công cuộc đô thị hóa, hiện đại hóa đất nước, giúp nền kinh tế
U Y
nghiên cứu chỉ ra nguồn nước ở nhiều khu vực trên địa bàn Hà Nội có nồng độ
.Q
kim loại nặng vượt quá tiêu chuẩn cho phép gấp nhiều lần. Nguyên nhân chính
TP
gây ra ô nhiễm kim loại nặng là do hoạt động công nghiệp, các phòng thí
ẠO
nghiệm, nước thải hay giao thông vận tải. Các kim loại nặng (Pb, Cd, Cr, Mn…)
Đ
được giữ lại trong đất do quá trình di chuyển, thấm qua đất và sẽ gây ô nhiễm
N
G
nguồn nước ngầm. Phần lớn các kim loại nặng rất khó loại bỏ bằng các biện
H Ư
pháp thông thường và khi chúng xâm nhập vào nguồn nước với hàm lượng lớn
TR ẦN
sẽ tác động xấu đến sức khỏe con người và gây ra các bệnh nguy hiểm như xơ gan, thiếu máu, tim mạch, ung thư… Theo thống kê hiện nay ở Hà Nội có đến hàng trăm viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm, khoảng 30 bệnh viện và hơn 500
10 00
B
nhà máy công nghiệp, mỗi ngày thải ra hớn 400.000 m3. Lượng lớn nước thải chưa được xử lý hoặc xử lý qua loa rồi đưa vào hệ thống thoát nước là bốn con
Ó
A
sông lớn gồm sông: Tô Lịch, Kim Ngưu, Lừ, Sét.
Í-
H
1.2 Đôc tính của một số kim loại nặng trong nước uống
-L
1.2.1 Khái niệm chung
ÁN
Kim loại nặng là những kim loại có khối lượng riêng lớn hơn 5g/cm3. Một
TO
vài kim loại nặng có thể cần thiết cho cơ thể sống khi chúng chỉ ở một hàm lượng nhất định nào đó, tuy nhiên khi ở một lượng lớn hơn giới hạn cho phép nó
D
IỄ N
Đ
ÀN
sẽ trở nên độc hại. Những nguyên tố như Pb, Cd, Hg, Cr, Ag, As… không có lợi cho cơ thể sống. Những kim loại này khi đi vào cơ thể sống ngay cả dạng vết cũng có thể gây nguy hiểm, độc hại. Trong tự nhiên kim loại nặng tồn tại ở cả ba môi trường: môi trường đất,
môi trường nước, môi trường không khí. Trong môi trường nước kim loại nặng chủ yếu tồn tại dưới dạng ion hoặc phức chất. Đồng thời so với hai môi trường 9
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
trên thì nước là môi trường có khả năng phát tán kim loại nặng đi xa và rộng nhất. Do đó nếu nguồn nước có chưa kim loại nặng và được đưa đi tưới tiêu sẽ
N
khiến cây trồng bị nhiễm kim loại nặng đó và đi vào cơ thể người thông qua con
H
Ơ
đường ăn uống.
N
1.2.2 Độc tính của kim loại chì (Pb)
U Y
a. Nguồn gốc và tính chất của chì
.Q
Chì chủ yếu có trong nước thải của các cơ sở sản xuất năng lượng, sản xuất
TP
pin, acqui, luyện kim hay cơ sở tái chế phế liệu từ các linh kiện điện tử, …Chì
ẠO
còn được đưa vào môi trường nước từ nguồn không khí bị ô nhiễm do sử dụng
Đ
xăng pha chì trong các động cơ của phương tiện lưu thông giao thông hàng
N
G
ngày.Hay trong đồ gốm sứ tráng men có chì, thuốc nhuộm có chì trong đồ chơi
H Ư
trẻ em cũng là nguồn gốc gây nhiễm độc chì.Thời gian lưu trung bình của chì
TR ẦN
trong không khí là khoảng 14 ngày.Vì quá trình tích tụ và lắng đọng nên các hợp chất này bị giữ lại ở bề mặt Trái Đất hoặc đi vào Đại dương. Đối với nước tự
B
nhiên hàm lượng chì rất nhỏ chỉ khoảng 0,001-0,002 mg/l. Trong khi đó, hàm
10 00
lượng chì trong nước thải, đặc biệt là đối với nước thải của nhà máy hóa chất và các khu luyện kim có thể lên đến 6-7 mg/l. Chì trong nước thải có thể ở dạng tan
Ó
A
hoặc dạng muối khó tan như cacboni, sunfua.
H
Chì có kí hiệu hóa học là Pb, có khối lượng riêng d = 11,35 g/cm3,khối
-L
Í-
lượng nguyên tử 209,2. Trong tự nhiên chì tồn tại dưới dạng quặng PbS, PbCO3,
ÁN
PbSO4. Chì trong nước thải có thể ở dạng tan hoặc dạng muối khó tan như
TO
cacboni, sunfua… Chì là nguyên tố có độc tính cao, tương đối bền, có ái lực mạnh nên có thể
D
IỄ N
Đ
ÀN
thế chỗ các kim loại khác trong cấu trúc enzym. Điển hình như chì thay thế Ca
trong xương tác động đến tủy xương và quá trình hình thành huyết cầu tố. Phần
lớn các muối vô cơ của chì (PbS, Pb(OH)2...) đều là chất it tan nên hàm lượng chì trong nước ngầm là rất ít. Chì trong nước ngọt chủ yếu ở dạng phức cacbonat, trong nước biển lại chủ yếu ở dạng các phức clorua, còn trong đất ở dạng các
10
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
axit humic.Thêm vào đó đặc tính nổi bật của chì là khả năng tích lũy lâu dài trong cơ thể mà ít bị đào thải.
N
H
nhiễm, thức ăn là động thực vật bị nhiễm chì. Khi đi vào cơ thể, nó được tích tụ
Ơ
Chì xâm nhập vào cơ thể con người thông qua nguồn nước, không khí bị ô
N
b.Tác động đến sức khỏe con người
U Y
lại đến một mức độ nhất định mới bắt đầu gây độc hại cho sức khỏe con người.
.Q
Chì ảnh hưởng đến hệ sinh sản dẫn đến vô sinh hoặc sảy thai. Đối tượng mẫn
TP
cảm và nguy hiểm với chì nhất chính là trẻ sơ sinh, trẻ em từ 6 tuổi, thai nhi và
ẠO
phụ nữ mang thai. Chì đi vào cơ thể người mang thai từ rất sớm khoảng ở tuần
Đ
thứ 20 trở đi của thai kì và tiếp diễn trong suốt thời kì thai nhi lớn, còn đối với
N
G
trẻ em có mức độ hấp thụ chì cao hơn gấp 3 – 4 lần ở người lớn. Chì tác động
H Ư
mạnh vào hệ thần kinh đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh và trẻ em.Một số nghiên
TR ẦN
cứu cho thấy rằng nhiễm độc chì sẽ làm giảm trí thông minh (IQ) của trẻ. Theo đánh giá của một số nhà khoa học thì cứ tăng 0,1 mgPb/l trong máu của trẻ em
B
nhiễm độc chì sẽ làm giảm 1- 5 điểm IQ.
10 00
Nhiễm độc chì làm hệ thần kinh luôn bị căng thẳng gây rối loạn thần tập trung.Khi chì tích tụ trong xương sẽ gây cản trở chuyển hóa canxi thông qua
Ó
A
việc kìm hãm sự chuyển hóa vitamin D một cách gián tiệp hoặc trực tiếp. Nhiễm
H
độc chì còn làm tăng huyết áp gây rủi ro về các bệnh tim mạch đối với người lớn
-L
Í-
tuổi. Ngộ độc cấp tính do chì gây ra thường ít gặp, mà thường diễn ra đối với
ÁN
người ăn phải thức ăn có chưa chì liên tục trong nhiều ngày. Mỗi ngày cơ thể
TO
người chỉ cần hấp thụ từ 1mg chì trở lên thì sau một vài năm sẽ có triệu chứng như hơi thở có mùi hôi thối, sưng lợi với viền đen ở lợi, da vàng, táo bón, đau
D
IỄ N
Đ
ÀN
xương khớp, bại liệt chi trên, mạch yếu Độc tính của chì gây ra chủ yếu do việc ức chế một số enzim trong quá
trình tổng hợp máu ngăn chặn quá trình tạo hồng cầu. Khi chì trong máu khoảng 0,3ppm thì sẽ làm cơ thể mệt mỏi do quá trình sử dụng oxi để oxi hóa glucoza tạo năng lượng bị ngăn cản. Với nồng độ chì lớn hơn 0,8 ppm sẽ gây thiếu máu nghiêm trọng do không tổng hợp được hemoglobin. 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Khi nhiễm độc cấp tính chì có các biểu hiện như rối loạn tiêu hóa ( buồn nôn, nôn, đau thượng vị, có thể gây tiêu chảy); toàn thân suy sụp nhanh chóng
N
(lo lắng, mạch nhỏ, chuột rút, co giật) và có các dấu hiệu của viêm thận, viêm
Ơ
gan– thận.
N
H
Theo Tạp chí bảo vệ môi trường số 1(2000): “Các thông tin dữ liệu từ các
U Y
khu vực trên thế giới đã khẳng định ô nhiễm chì và nhiễm độc chì là một hiểm
.Q
họa môi trường ảnh hưởng đặc biệt tới sức khỏe của thế hệ trẻ, tương lai giống
TP
nòi, cần được đặc biệt quan tâm trong chiến lược môi trường và sức khỏe đất
ẠO
nước”
Đ
Theo WHO, nồng độ chì tối đa cho phép trong nước uống là 0,05ppm.
N
G
1.2.3 Độc tính của đồng (Cu)
H Ư
Đồng có thể tìm thấy rất nhiều trong tự nhiên hoặc trong dạng khoáng
TR ẦN
chất.Trong nước đồng thường tồn tại dưới dạng các cation hóa trị II hoặc dưới dạng các ion phức với cianua. Đồng xâm nhập vào môi trường từ các nhà máy
B
công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, lọc hóa dầu và phân bón, thuốc trừ sâu…
10 00
Đồng là một nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn có kí hiệu là Cu, số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại dẻo có tính dẫn nhiệt và dẫn nhiệt
Ó
A
cao. Đồng nguyên chất dễ uốn dẻo và mềm, bề mặt đồng tươi có màu cam đỏ.
H
Một lượng nhỏ đồng là rất cần thiết cho động thực vật bởi đồng là thành
-L
Í-
phần quan trọng trong các enzym ( oxidaza, glactoza, tirozinaza…). Vá sự tồn
ÁN
tại của đồng trong nước sẽ kìm hãm sự sinh trưởng, phát triển của tảo.Thực vật
TO
mẫn cảm với đồng hơn là động vật vì khi nước có nồng độ 1µg/l đã gây ô nhiễm
D
IỄ N
Đ
ÀN
cho thực vật trong khi đó phải đến 3µg/l cá mới bị gây độc. Những bệnh nhân bị thiếu máu mãn tính trong nhiềunghiên cứu có liên
quan đến uống rượu gây ô nhiễm nước với đồng, và cadimi. Đồng gây ra các
bệnh xơ gan và thiếu máu mãn tính.Với hàm lượng cao đồng có thể gây thiếu máuvà tổn thương thận, gan, dạ dày và kích thích đường ruột.Đồng thường xảy ra trong nước uống từ ống đồng, chất thải công nghiệp, cũng như từ phụ gia được thiết kế để kiểm soát sự phát triển của tảo. 12
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1.2.4 Độc tính của cadimi (Cd) a. Nguồn gốc và tính chất của cadimi
Ơ
thấy từ năm 1917. Nhưng mãi đến năm 1930 Cd mới được khai thác sử dụng sản
N
Cadimi là kim loại độc có trong tự nhiên với nồng độ khá thấp và được tìm
N
H
lượng trung bình trên thế giới là 18000 – 25000 tấn/ năm. Cadimi không có bất
U Y
kì một lợi ích sinh học nào được biết đến mà nó chỉ có ứng dụng trong các lĩnh
.Q
vực chất quang dẫn, chất bán dẫn, màn X- quang …
TP
Cadimi là kim loại được sử dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp luyện
ẠO
kim, lọc dầu, chế tạo đồ nhựa, hợp chất cadimium được sử dụng để sản xuất pin,
Đ
các chất lân quang màu đen trắng truyền hình. Cadimi đi vào môi trường nước
N
G
do quá trình khai thác quặng, khai thác kẽm, đi vào khí quyển từ việc đốt rác,
H Ư
sản xuất phân bón nhưng không được xử lí nên đã tích tụ trong nguồn nước
TR ẦN
ngầm. Vì thế việc xâm nhập cadimi vào cơ thể người chủ yếu qua nguồn thực phẩm từ thực vật trồng trên đất giàu cadimi hoặc tưới bằng nước có chứa nhiều
B
Cd.
10 00
Trong nước cadimi ở dạng ion đơn trong môi trường axit và ở dạng ion phức (xianua…) hay trong môi trường kiềm dưới dạng không tan ( hydroxit,
Ó
A
cacbonat)
H
Cadimi có kí hiệu hóa học là Cd, có khối lượng riêng d = 8,642 g/cm3, khối
ÁN
xanh.
-L
Í-
lượng nguyên tử là 112,411 đvc và là kim loại thuộc nhóm IIB có màu trắng ánh
TO
Muối cadimi sunfua là muối phổ biến và được sử dụng trong thuốc màu
vàng. Độ linh động của các hợp chất Cd được xác định bởi độ hòa tan của
D
IỄ N
Đ
ÀN
hidroxit, cacbonat,cadimi sunfit và ảnh hưởng của độ hòa tan do sự thay đổi pH , sự tạo phức. Độ linh động của Cd trong nước sẽ giảm đi khi có mặt của CO32-.
b.Tác động của cadimi đối với con người Trong cơ thể người cadimi tích tụ mãn tính trong thận và gan có thể gây ra rối loạn chức năng khi hàm lượng Cd lên đến 200 mg/kg trọng lượng cơ thể.Cadimi là một trong số rất ít các nguyên tố không có lợi ích gì cho cơ thể 13
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
con người. Nguyên tố này và hợp chất của nó là những chất cực độc sẽ tích lũy sinh học trong cơ thể người gây ung thư, trong các hệ sinh thái dù nồng độ thấp.
N
H
phải một lượng nhỏ cadimi có thể gây ngộ độc tức thì và tổn thương đến gan,
Ơ
hô hấp, trong thận và có thể dẫn đến tử vong do hỏng thận là chủ yếu. Nếu nuốt
N
Khi hít phải bụi có chứa Cd sẽ nhanh chóng dẫn đến các vấn đề trong hệ
U Y
thận. Thức ăn và nguồn nước là con đường chính mà cadimi xâm nhập vào cơ
.Q
thể , nhưng việc hút thuốc lá cũng là nguồn nhiễm kim loại này. Lượng cadimi
TP
mà những người hút thuốc lá có thể đi vào cơ thể từ 20- 36 µg/ngày.
ẠO
Do lượng cadimi đào thải ra khỏi cơ thể rất chậm (chỉ0,1% trong một ngày
Đ
đêm) nên rất dễ bị ngộ mãn tính. Cadimi được tích tụ ở thận và xương trong cơ
N
G
thể người, chúng gây nhiễu sự hoạt động của một số emzim nhất định, gây ung
H Ư
thư phổi và hội chứng tăng huyết áp làm rối loạn chức năng thận gây ra thiếu
TR ẦN
máu, đau xương khớp và thậm chí gây ra bệnh loãng xương, phá hủy tủy xương. Theo WHO, nồng độ cadimi tối đa cho phép với nước uống là 0,003 ppm
B
1.2.5 Độc tính của niken (Ni)
10 00
a. Nguồn gốc và tính chất của niken
Niken là một nguyên tố hóa học kim loại, kì hiệu là Ni, có màu trắng bạc,
Ó
A
bề ngoài bóng láng. Niken nằm trong nhóm sắt từ, rất cứng nhưng lại dễ dát
H
mỏng và dễ uốn, kéo sợi
-L
Í-
Trong tự nhiên niken xuất hiện ở dạng hợp chất với lưu huỳnh asen trong
ÁN
khoáng niken. Trong nước tự nhiên và nước sinh hoạt thường không có niken
TO
hay nếu có chỉ là dạng vết. Niken thường có trong nước thải công nghiệp của một số nhà máy hóa chất, luyện kim có dùng niken. Trong nước niken tồn tại ở
D
IỄ N
Đ
ÀN
dạng Ni2+
b. Tác động của niken đến con người Niken được sử dụng như các hợp kim sản phẩm, niken-mạ cho chống ăn mòn và trong sản xuất pin. Nó được coi là một dấu vết kim loại cần thiết nhưng sẽ rất độc lớn lên đến sức khỏe con người. Niken là nguyên tố có tính độc với
14
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
con người và động vật. Niken còn được coi là chất gây ung thư cho con người khi ở trong cơ thể người.
Ơ
loại như coban, đồng, sắt và kẽm trong nước uống. Nhiều nghiên cứu đã được
N
Độc tính của niken càng được tăng cường khi có sự hiện diện của khác kim
N
H
công bố liên quan đến sự nhạy cảm niken ở người.Còn nhiều nghiên cứu khác đã
U Y
được tiến hành để cố gắng để thiết lập các mối quan hệ giữa việc tiếp xúc niken
.Q
và da kích thích.
TP
1.2.6 Độc tính của crom (Cr)
ẠO
a. Nguồn gốc và tính chất
Đ
Crom xuất hiện là kết quả của quá trình phong hóa và việc hòa tan crom
N
G
hữu cơ từ trong đất. Crom thường được sử dụng trong trong các ngành luyện
H Ư
kim, làm thuốc nhuộm, mực in, làm chất chống ăn mòn trong các thiết bị khoan nhân tạo hay từ tự nhiên.
TR ẦN
giếng… Mỗi năm crom đi vào môi trường khoảng 150,103 tấn do cả hoạt động Crom có kí hiệu hóa học là Cr, có nguyên tử khối là 51,9961 đvc, có khối
10 00
B
lượng riêng d = 7,2 g/cm3. Trong nước crom tồn tại ở hai dạng Cr(III) và Cr(VI). Hợp chất Cr3+ hầu như không độc hại và thường tồn tại trong môi trường
Ó
A
axit còn trong môi trường bazơ lại tồn tại ở dạng hydroxyt như Cr(OH)3. Tuy
H
nhiên, với hợp chất Cr6+ lại là những chất oxy hóa mạnh và rất độc hại đối với
-L
Í-
con người cũng như với động thực vật.Nguồn gốc của crom có trong tự nhiên
ÁN
tương đối thấp vì crom rất dễ bị khử bởi các chất hữu cơ.
TO
b. Tác độngcủa Cr Ở liều lượng nhỏ Cr(III) cần thiết cho cơ thể để tham gia vào quá trình trao
D
IỄ N
Đ
ÀN
đổi chất của đường trong cơ thể. Nếu như thiếu hụt lượng crom này sẽ gây nên bệnh thiếu hụt Cr. Còn ngược lại Cr (VI) lại rất độc hại khi hít phải.Nồng độ
crom có trong nước uống thường thấp hơn 2 microgam/l. Thực phẩm là nguồn chính đưa crom vào cơ thể con người, sự hấp thụ crom còn tùy thuộc trạng thái oxi hóa của chất đó. Crom (VI) hấp thụ qua ruột, dạ dày và còn có thể thấm qua màng tế bào gây loét dạ dày, ruột non, viêm gan, viêm thận, ung thư phổi. Cũng 15
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
theo cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC) đã xếp Cr (VI) vào nhóm 1 và Cr (III) vào nhóm 3
N
Theo WHO, tiêu chuẩn cho phếp của Cr trong nước uống là 0,005 ppm.
H
Ơ
1.2.7 Độc tính của Mangan (Mn)
N
a. Nguồn gốc và tính chất của mangan
U Y
Mangan tồn tại trong tự nhiên rất nhiều và đi vào môi trường nước do quá
.Q
trình rửa trôi, xói mòn, do các chất thải từ công nghiệp luyện kim, sản xuất phân
TP
hóa học, acqui….Mangan được tìm thấy ở dạng tự do trong tự nhiên và trong
ẠO
một số loại khoáng vật
Đ
Mangan là nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn có kí hiệu
N
G
Mn, có số nguyên tử là 25và khối lượng nguyên tử băng 54,938 đvc. Mangan là
H Ư
kim loại màu trắng xám giống sắt, là kim loại cứng và rất giòn khó nóng chảy
TR ẦN
nhưng lại dễ dàng bị oxy hóa. b. Tác động của mangan
B
Mangan có mặt trong nước ở dạng ion hòa tan (Mn2+), và nếu hàm lượng
10 00
mangan cao từ 1 – 5 mg/l sẽ gây ra không ít ảnh hưởng đến một số cơ quan nội tạng của cơ thể như thận, phổi…
Ó
A
Mangan không có khả năng gây ra các bệnh nguy hiểm như ung thư hay
H
khả năng sinh sản nhưng nó lại liên quan mật thiết đến hệ thần kinh, hình thành
-L
Í-
hôi chứng Manganism với các triệu chứng gần như tượng tự như bệnh Parkinson.
ÁN
Khi hít phải lượng mangan lớn có thể tác động lên hệ thần kinh trung ương, gây
TO
tổn thương thận, bộ máy tuần hoàn, phổi, ngộ độc nặng có thể dẫn đến tử
D
IỄ N
Đ
ÀN
vong…
Mangan đặc biệt nghiêm trọng với trẻ nhỏ bởi trẻ dễ dàng hấp thụ được
nhiều mangan trong khi đào thải ra ngoài lại rất ít.Vì vậy, sẽ rất nghiêm trọng nếu Mn bị tích lũy trong cơ thể trong thời gian dài.Các chuyên gia Y tế luôn khuyến cáo phụ nữ có thai và trẻ em tuyệt đối nên tránh tiếp xúc, sử dụng nguồn
nước nhiễm độc Mn.
16
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Việc sử dụng mangan là nước uống trong thời gian dài có thể gây ra các tác động xấu đến sức khỏe con người như làm giảm khả năng ngôn ngữ, giảm trí dáng đị bất thường…
N
H
Theo QCVN 01:2009/BYT- quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước ăn
Ơ
N
nhớ, hệ thần kinh bất ổn và làm giảm khả năng vận động liên quan đến chân tay,
U Y
uống không được vượt quá ngưỡng cho phép là 0,3 mg/l.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
Còn theo WHO, hàm lượng Mn tiêu chuẩn có trong nước uống là 0,1 ppm
17
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
CHƯƠNG II: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC
N
2.1 Tiêu chuẩn của kim loại nặng trong nước theo WHO nặng có trong nước uống hàng ngày cụ thể như sau:
mg/l
2
Đồng (Cu)
mg/l
3
Cadimi (Cd)
4
Niken (Ni)
5
Crom (Cr)
6
Mangan (Mn)
ẠO
Chì (Pb)
0,05 0,1
H Ư
N
1
Giá trị giới hạn
TP
Đơn vị
Đ
Thông số
G
STT
.Q
U Y
Bảng 2.1. Giá trị giới hạn các kim loại nặng (Pb, Cu, Cd, Cr, Mn, Ni)
N
H
Ơ
Giá trị cho phép của Tổ chức Y Tế Thế giới (WHO) về nồng độ các kim loại
10 00
B
TR ẦN
mg/l
0,003
mg/l
0,1
mg/l
0,005
mg/l
0,1
Ó
A
2.2.Các phương xác định hàm lượng kim loại nặng trong nước
-L
1. Hóa chất
Í-
H
2.2.1 Xác định Chì ( Pb ) bằng phương pháp trắc quan đithizon
ÁN
- Đithizon: Hòa tan 50 mg đithizon trong 100ml toluen trong phễu chiết thể
TO
tích 1000ml. Sau đó thêm vào đấy 200ml nước cất và 5 – 10 ml dung dịch NH3
ÀN
đặc. Đậy nút phễu chiết cẩn thận và lắc trong hai phút. Lúc này đithizon đã
D
IỄ N
Đ
chuyển sang tướng nước, khi hai tướng nước đã phân lớp, tách bỏ phân dung
môi phía trên, ta thêm vào tướng nước đó 20ml toluen rồi lắc đều hỗn hợp, tách bỏ phần toluen. Cẩn thận thêm vào mẫu phễu chiết 200 ml toluen và dung dịch HCl loãng cho đến khi tướng nước có phản ứng axit rõ rệt, thử bằng giấy chỉ thị pH để xác định. Đậy nút phễu lại và lắc đều hỗn hợp để chuyển hoàn toàn đithzon sang tướng nước hữu cơ. Khi chuyển tướng nước hữu cơ sang một phễu 18
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
chiết khác cần rửu nó vài lần, mỗi lần rửa bằng 50 ml nước cất hai lần cho đến khi tướng nước hết phản ứng với axit. Tách bỏ phần tướng nước đi, tướng nước
Ơ
dung dịch ở nhiệt độ thấp tránh ánh sáng. Dung dich có thể bền trong vài tháng.
N
hữu cơ chưa đithizon được chuyển vào bình màu nâu sạch, khô và bảo quản
N
H
- Dung dịch làm việc: Lấy một thể tích dung dịch đithzon gốc pha cùng với
U Y
một thể tích toluen, sau đó được lưu trữ trong bình thủy tinh màu nâu sẫm. Đối
.Q
với dung dich này có thể bền trong vài tuần.
TP
- Dung dich rửa amoniac loãng: Pha 175 ml dung dich NH3 đặc bằng nước
ẠO
cất hai lần cho tới thể tích 1 lít.
Đ
- Kali natri tactrat 10%: Hòa tan 10g KnaC4H4O6.2H2O trong 100ml nước
N
G
cất.
H Ư
- KCN 10%: Hòa tan 10g KCN trong 100 ml nước cất hai lần đã được kiềm
TR ẦN
hóa.
- Dung dịch 0,002 mgPb/ml: Hòa tan 3,197 mg Pb(NO3)2 trong nước cất
B
hai lần đinhk mức thành 1 lít.
10 00
2. Trình tự phân tích
- Thêm vào cốc 100 ml mẫu nước đã được pha loãng hoặc cô nước để trong
Ó
A
đó chứa từ 0,01– 0,1 mgPb. Sử dụng bếp cách thủy để làm bay hơi dunh dịch
H
đến khi còn 30 ml, chỉnh pH tới 7 theo giấy chỉ thị tổng hợp.
-L
Í-
- Thêm vào 10 ml hidroxilamin 10% và đun nóng hỗn hợp ở nhiệt độ t = 90
ÁN
– 95oC trong khoảng 12 phút. Sau đó để nguội dung dịch, dùng axit HCl loãng
TO
hay axit axetic loãng để chỉnh pH dung dịch tới 3. Chuyển toàn bộ dung dịch trên vào phễu chiết, từ buret thêm cẩn thận 10 ml dung dịch đithizon và tiến
D
IỄ N
Đ
ÀN
hành chiết cho đến khi màu xanh đithizon không thay đổi. Tách phần tướng nước rồi sau đó chỉnh pH của dung dịch tới 8 – 9 bằng dung dịch amoniac, thêm vào 5- 10 ml dung dịch KCN 10%. Sau đó chuyển toàn bộ dung dịch vào phễu
chiết, thêm vào chính xác 10 ml dung dịch đithizon và tiến hành chiết cho tới khi màu xanh của đithizon không thay đổi. Gộp tất cả các phần đithizon chiết
19
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
được lại sau đó chuyển vào một phễu chiết sạch rồi tiến hành rửa bằng dung dịch amoniac loãng, khi đó phức của Pb-đithizonat có màu đỏ.
Nước cất (l) Hàm lượng tương ứng (mgPb/l)
5
6
7
8
2,5
5,0 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,05 0,1
0,2
0,4
Ơ
4
N
H
0
0
3
0,1
0,6
0,8
0,1 1
ẠO
4. Tính toán kết quả
0,1
U Y
(mgPb/ml)
2
.Q
Dung dịch chuẩn chứa 0,002
1
TP
Ống nghiêm.
N
3. Lập đường chuẩn
Trong đó:
H Ư
x: mật độ quang đo được.
N
G
Đ
Dựa vào đường chuẩn xây dựng mối tương quan y=a.x+b
TR ẦN
y: hàm lượng Pb trong mẫu
Từ đó thay giá trị mật độ quang đo được của mẫu vào phương trình trên ta
B
sẽ tính được hàm lượng Pb có trong mẫu.
10 00
2.2.2 Xác định Đồng (Cu) bằng phương pháp trắc quang vớiđietylđithiocacbamat (DDC)
Ó
A
1. Nguyên tắc
Í-
H
Phản ứng giữa Cu2+ với Pb-DDC xảy ra tại giá rị pH = 1 - 1,5. Trong
-L
trường hợp này cùng với Cu còn có Bi, Hg, Ag tham gia phản ứng.Các nguyên
ÁN
tố còn lại không tham gia phản ứng vì thế phương pháp này có độ chọn lọc
TO
cao.Hai nguyên tố Hg và Ag không gây cản trở vì phức của chúng không có
ÀN
màu. Còn Bitmut (Bi) chỉ gây cản trở khi nồng độ của nó vượt quá 30 µg/l. Khi
D
IỄ N
Đ
nồng độ Bi vượt quá giới hạn cần phải lắc phức DDC – kim loại với 25ml HCl
5M trong 5 phút, như vậy phức Bi – DDC bị phân hủy còn Cu – DDC khong bị phân hủy. Khi trong mẫu có chứa phức Cu – xianua thì cần phải phá hủy phức đó bằng cách thêm 0,5 ml H2SO4; 5 ml HNO3 đặc vào 200 – 250 ml mẫu. Cho mẫu vào cốc chịu nhiệt rồi đặt lên bếp, làm bay hơi dung dịch cho đến khi gần cạn 20
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
khô. Để nguội rồi thêm vào 1 ml HCl đặc à làm bay hơi đến khô. Tiếp tục để nguội, thêm vào nước cất hai lần, đun nóng dung dịch đến sôi để hòa tan hết
N
lượng muối rắn. Sau đó lọc và chuyển toàn bộ dung dịch thu được vào bình định
N
H
2.Hóa chất
Ơ
mức thích hợp, định mức bằng nước cất hai lần và giữ lấy để phân tích.
U Y
- Pb – DDC trong toluen: Chuẩn bị một phễu chiết sạch có V = 1000 ml,
.Q
thêm vào đó 5 ml đến 10 ml nước cất hai lần, 0,1 g Pb(NO3)2 loại tinh khiết hóa
TP
học, lắc kĩ để muối đó tan hết. Hòa tan 0,1 g Na – DDC trong lượng nước tối
ẠO
thiểu rồi thêm vào phễu chiết để kết tủa hêt Pb – DDC. Tiếp tục thêm vào phễu
Đ
chiết 250 ml toluen, đậy nút phễu chiết và lắc mạnh sao cho toàn bộ kết tủa Pb –
N
G
DDC sẽ tan trong toluen.Tách bỏ tướng nước, phần tướng hữu cơ được lọc qua
H Ư
giấy lọc vào bình màu nâu.Dung dịch này có thể bền trong ba tháng.
TR ẦN
- HCl loãng: Pha loãng dung dịch HCl 0,01N
- Dung dịch Cu2+ nồng độ 1µg Cu/ml: Hòa tan 3,906 mg CuSO4.5H2O
B
trong 1 lít nước cất hai lần.
10 00
3. Trình tự phân tích
Lấy một thể tích nước cần phân tích để trong mẫu chứa khoảng 0,2 – 6,0
Ó
A
µg Cu/l, cho vào phễu chiết có dung tích 200 – 250 ml. Pha loãng mẫu nước đến
H
thể tích 100 ml rồi lại thêm tiếp vào 5 giọt HCl. Từ buret thêm chính xác 10 ml
-L
Í-
Pb – DDC trong toluen. Cẩn thận đậy nút phễu chiết lại và lắc đều trong 2 phút.
ÁN
Giữ yên phễu chiết để cho tướng phân lớp sau đó tách bỏ phần tướng nước phía
TO
dưới, còn phần tướng nước hữu cơ có chứa Cu – DDC có màu vàng được
D
IỄ N
Đ
ÀN
chuyển vào cuvet và tiến hành so màu tại bước sóng ƛ = 430 nm.
21
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
4. Lập đường chuẩn
2
3
4
5
6
7
8
9
0
0,2
0,5
1,0
2,0
3,0
4,0
5,0
6,0
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Hàm lượng tương
0
N 0,1
0,002 0,005 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06
ẠO
ứng (mg/l)
U Y
Nước cất (l)
.Q
chứa 0,001 (mg/ml)
TP
Dung dịch chuẩn
H
Ơ
1
N
Phương pháp lập đường chuẩn thì tương tự như khi xác định các nguyên tố khác.
Đ
5. Tínhkết quả
G
Xây dưng được đường chuẩn với mối tương quan: y=a.x + b
H Ư
N
Trong đó:
x: mật độ quang đo được
TR ẦN
y: hàm lượng Cu2+ 2.2.3 Xác định Cadimi (Cd) bằng phương pháp trắc quang đithizon
10 00
B
1. Nguyên tắc
Để xác định Cd bằng phương pháp trắc quang dùng đithizon, người ta
A
thường chiết bằng CCl4 từ môi trường kiềm mạnh chứa tactrat. Dung dịch
H
Ó
đithizonat của Cd trong dung môi hữu cơ có màu đỏ hấp thụ cực đại ở bước
-L
2.Hóa chất
Í-
sóng λ = 515 nm.
ÁN
- HNO3 đặc
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
- HCl đặc
- H2O2
- Dung dịch ddimetylglioxim 1 % - Rượu etylic 96%
3. Trình tự phân tích Nếu như mẫu phân tích có chứa lượng lớn chất hữu cơ thì cần vô cơ hoá chúng bằng cách thêm vào thể tích nước lấy mẫu phân tích 1ml đến 2ml dung
22
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
dịch H2SO4 đặc, từ 3÷5 ml HNO3 đặc và làm bay hơi dung dịch trong tủ hút. Nếu dung dịch còn có màu thì lại thêm 5ml HNO3 đặc rồi lại làm bay hơi lần
N
H
hơi lần nữa. Phần bã sau khi để nguội sẽ được hoà tan bằng nước cất hai lần, đun
Ơ
đó làm bay hơi dung dịch đến khô và thêm tiếp vào bã 1ml HCl đặc rồi làm bay
N
nữa, động tác này lặp đi lặp lại cho đến khi thu được dung dịch không màu. Sau
U Y
nóng để hoà tan hết muối tan, lọc qua phễu lọc khô bằng giấy lọc và giữ lấy
.Q
dung dịch để xác định Cd.
TP
Chú ý: Trong môi trường bazơ mạnh các kim loại khác như Ag, Cu,
ẠO
Ni,Pb… cũng bị chiết cùng với Cd. Các nguyên tố ngăn cản cần được chiết
Đ
trước khi xác định Cd bằng dithizon từ môi trường axit. Nếu trong mẫu có CN-
N
G
thì cần phá huỷ xianua bằng cách thêm 0,5 ml H2SO4 đặc vào 100ml mẫu nước
H Ư
đun sôi 10 phút trong tủ hút. Tiếp đó thêm 0,2 ml HCl đặc khuấy đều và để yên
TR ẦN
(để kết tủa AgCl lắng xuống) trong khoảng 2 giờ. Sau đó lọc dung dịch rửa phễu bằngnước cất vài lần, trong nước lọc còn có thể chứa một lượng nhỏ bạc.
B
Các kim loại Cu, Hg và một lượng nhỏ Ag còn trong nước lọc được chiết
10 00
để loại bỏ bằng dithizon từ môi trường có pH= 2. Thêm vào nước lọc 5ml dung dịch muối xaynhet 20% điều chỉnh pH đến 2 bằng cách khuấy đều và thêm từ từ
Ó
A
dung dịch NH3 hoặc HCl. Cho mẫu vào phễu chiết và chiết mỗi lần bằng 5ml
H
dithizon 0,1% trong CHCl3, chiết cho đến khi lượng dithizon vẫn giữ nguyên
-L
Í-
màu xanh ban đầu của nó. Sau đó rửa mẫu bằng 10 ml CHCl3 cho đến khi dung
ÁN
môi rửa không màu.Cuối cùng, ta rửa thêm 2 lần mỗi lần 5 ml CCl4.
TO
Nếu trong mẫu có chứa Ni thì tách bằng dimetylglioxim như sau:“ Lấy 50
ml dung dịch mẫu đầu hoặc dung dịch mẫu sau khi vô cơ hoá, cho vào 10 ml
D
IỄ N
Đ
ÀN
dung dịch kalinatritactrat 20% (nếu lấy mẫu sau khi đã tách Ag, Cu, Hg thì chỉ
cần thêm 5 ml dung dịch tactrat là đủ). Thêm NH3 vào cho đến khi pH= 8,5÷9, thêm vào tiếp 5 ml dung dịch dimetylglioxim 1% trong rượu etylic 96%. Cho toàn bộ hỗn hợp vào phễu chiết lắc đều trong 30 giây.Chiết phức niken dimetylglixionat vài lần, mỗi lần bằng 10 ml CHCl3. Cuối cùng rửa tướng nước bằng 5 ml CCl4”. 23
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Nếu hàm lượng Zn gấp 50 lần Cd thì quá trình chiết Cd không hoàn toàn và phạm sai số âm. Các chất oxi hoá cần được phân huỷ bằng cách thêm H2O2 vào
N
và đun sôi kỹ. Các chất hữu cơ cần được chiết tách bằng 5 ml CCl4 ở mỗi lần
H
Ơ
chiết.
N
2.2.4 Xác định Niken (Ni) bằng thuốc thử đimetylglioxim
U Y
1. Nguyên tắc
.Q
Nếu hàm lượng niken nằm trong khoảng từ 1 – 20 mg/l thì sử dụng phương
TP
pháp so màu, còn nếu ở hàm lượng Ni lớn hơn 5 mg/l thì sử dụng phương pháp
ẠO
khối lượng, khi hàm lượng niken chỉ khoảng 0,02 mg/l ta dùng phương pháp cực
Đ
phổ.
N
G
Mẫu nước lấy xong chưa phân tích ngay cần thêm 2 – 5 ml HNO3 đặc vào
H Ư
1 lít nước mẫu. Nếu cần định lượng riêng niken ở dạng tan và không tan thì khi
TR ẦN
lấy mẫu phải lọc ngay rồi mới đóng chai bảo quản và xác định. Trong môi trường amoniac yếu khi có mặt chất ooxxy hóa mạnh, ion Ni2+
B
sẽ phản ứng với ddimetylgloxim tạo thành phức chất màu đỏ
10 00
Sắt và đồng cản trở phép xác định cần nên loại bỏ trước. Loại bỏ Cu bằng cách axit hóa mẫu bằng HCl đến pH = 2, sau đó cho sục khí H2S để lọc bỏ kết
Ó
A
tủa, nước lọc trước khi phân tích cần đun sôi để đuổi hết H2S dư. Còn khi loại bỏ
H
Sắt cần thêm 2 ml H2O2 3% vào 100 ml mẫu phân tích, đun sôi và kếtt tủa hidro
-L
Í-
bằng dung dịch amoniac, lọc bỏ kết tủa.
ÁN
2. Hóa chất
TO
- Dung dịch nước Brom bão hòa
D
IỄ N
Đ
ÀN
- Amoniac đặc - Dometyiglioxxim 1,2%: Hòa tan 1,2 g muối natri dimetylglioxxim trong
nước cất và pha loãng thành 100 ml. - Dung dịch chuẩn: Hòa tan 1 g dây Ni vào 15 ml HNO3 35%, sau đó thêm 5 ml H2SO4đun đến khi bốc khói trắng. Hòa tan phần chất rắn và thêm nước cất định mức đến 1 lít. Dung dịch này sẽ có nồng độ 1 mg/ml rồi từ đó pha thành
dung dịch có nồng độ 0,005 mg/ml 24
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3.Trình tự phân tích Cho từ 0,01– 0,25 mg Ni vào bình định mức 100 ml, rồi thêm vào 10 ml
Ơ
amoniac, 4 ml dung dịch didmetylglioxxim và thêm nước cất đến vạch định mức.
N
H
Cuối cùng tiến hành đo quang tại bước sóng λ = 540 nm.
2
3
4
5
0
2,5
5,0
10,0
20,0
50
50
50
0
0,25
.Q 7
8
30,0
40,0
50,0
50
50
50
50
2
3
4
5
Dung dịch chuẩn
Hàm lượng tương
0,5
1
B
ứng (mg/l)
50
TR ẦN
Nước cất (ml)
H Ư
N
G
chứa 0,005 (mg/ml)
Đ
ẠO
6
TP
Chuẩn bị 8 bình định mức 100 ml rồi tiến hành như bảng dưới
U Y
4. Lập đường chuẩn
1
N
dung dịch brom bão hòa, lắc đều hỗn hợp. Sau đó thêm 12 ml dung dịch
10 00
5. Tính toán kết quả
Ó
Trong đó:
A
Dựa vào đường chuẩn xây dựng tìm mối tương quan với hàm số y = a.x + b.
y: hàm lượng Ni trong mẫu
-L
Í-
H
x: mật độ quang đo được.
ÁN
2.2.5 Xác định Cr bằng phương pháp so màu với thuốc thử điphenylcacbazit
TO
1. Nguyên tắc Trong môi trường axit, cromat và bicromat phản ứng với điphenylcacbazit
D
IỄ N
Đ
ÀN
tạo thành hợp chất tan màu đỏ tím rất thuận lợi cho việc so màu. Phản ứng dùng để định lượng Cr có hàm lượng từ 0,005 – 1,00 mg/l. 2. Hóa chất - NaOH 1N: Hòa tan 40g NaOH trong 1 lít nước cất hai lần - H2SO4 1 N: Cho 28ml H2SO4 đặc vào 500ml nước cất hai lần rồi định mức tới 1 lít 25
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- H3PO4 đăc 85%. - Điphenylcacbazit 0,5% trong axeton: Hòa tan 0,25 g điphenylcacbazit
N
H
hai lần.
Ơ
- Amonipesunfat 0,1%: Hòa tan 0,1 g amonipesunfat trong 100 ml nước cất
N
trong 50 ml axeton.
U Y
- Dung dịch chuẩn: Hòa tan 2,8285 g K2Cr2O7 trong 1 lít nước cất hai lần
.Q
thu được dung dịch có nồng độ 1 mg/ml. Ta sử dụng dung dịch này để pha thành
TP
dung dịch có nồng độ 0,002 mg/l.
ẠO
3. Trình tự phân tích
Đ
a. Xác định Cr6+
N
G
Lấy lượng mẫu cần phân tích vào bình định mức sao cho trong đó có
H Ư
khoảng 0,005 – 0,1 mg Cr. Mẫu nước đưa vào bình nón 25ml, sau đó thêm vài
TR ẦN
giọt phenolphtalein, nếu dung dịch có màu hồng thì thêm từng giọt H2SO4 1N cho tới khi mất màu, ghi thể tích dung dịch H2SO4 1N đã dùng, còn nếu dung
B
dịch không mất màu thì thêm từng giọt NaOH 1N vào bình. Thêm bằng từng ấy
10 00
số giọt H2SO4 1N hoặc NaOH 1N vào mẫu để trung hòa. Sau đó lại thêm 1 ml H2SO4, 0,2 ml axit photphoric và 2 ml dung dịch điphenoylcacbazit, cuối cùng
Ó
A
thêm nước tới vạch mức rồi lắc đều. sau thời gian 5 -10 phút thì đem so màu tại
H
bước sóng λ = 540 nm.
-L
Í-
b. Xác định tổng hàm lượng Cr
ÁN
Lấy lượng mẫu cần phân tích cho vào các cốc có thể tích 250 mlsa cho
TO
lượng Cr trong cốc khoảng 0,005 – 1mg. Trung hòa băng H2SO4 hoặc NaOH 1N. Tiếp đó thêm 0,3 ml H2SO4 1N và 5 – 10 ml dung dịch amonipesunfat, đun sôi thu được dung dịch sao cho còn khoảng 50 ml. Cuối cùng chuyển tất cả vào bình
định mức và tiến hành xác định như đối với Cr6+.
D
IỄ N
Đ
ÀN
dung dịch trong 20 – 25 phút để phân huỷ hết pesunfat dư. Làm bay hơi bớt để
26
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
4. Lập đường chuẩn
6
7
8
9
10
0
1
2
5
10
15
20
30
40
50
0,1
0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1
0,1 0,1
Hàm lượng tương
ứng
0
N
0,02 0,04 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 1
ẠO
(mg/l)
Ơ
5
H
4
TP
Nước cất (l)
3
U Y
độ 0,002 mg Cr/ml
2
.Q
Dung dịch chuẩn có nồng
1
N
Chuẩn bị 10 bình định mức có dung tích 100 ml rồi tiến hành như bảng dưới:
Đ
5. Kết quả tính toán
N
G
Dựa vào đường chuẩn vừa dựng thiết lập mối quan hệ tương quan hàm sốy
H Ư
= a.x + b.
TR ẦN
Trong đó:
y: hàm lượng Cr
B
x: mật độ quang đo được
10 00
2.2.6 Xác định Mn bằng phương pháp trắc quang 1. Mục đích
Ó
A
Hàm lượng Mn có trong nước tùy thuộc rất nhiều vào nguồn nước, Mn
H
thường nằm ở hai dạng tan và không tan. Ỏ dạng tan Mn tồn tại chủ yếu ở dạng
-L
Í-
ion Mn2+, còn dạng không tan sẽ là kết tủa hiđro.
ÁN
Để xác định tổng lượng Mn có trong nước người ta thường sử dụng phương
TO
pháp trắc quang (so màu).Khi đó Mn sẽ bị oxy hóa thành Mn7+ bởi chất oxy hóa mạnh như amonipesunfat (NH4)2S2O8.Chú ý khi lấy mẫu cần phải thêm vào mỗi
D
IỄ N
Đ
ÀN
lít nước 5 ml HNO3 đặc. 2. Hóa chất - HNO3 đặc. - AgNO3: Hòa tan 17 g AgNO3trong 500 ml nước cất hai lần. - (NH4)2S2O8 muối rắn.
27
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Dung dịch chuẩn: Hòa tan 0,2748 g MnSO4 trong một lít nước cất hai lần đã được axits hóa bằng H2SO4, Dung dịch này có nồng độ 0,1 mg/ml và pha
N
loãng dung dịch này 10 lần ta được dung dịch có nồng độ 0,01 mg/ml.
Ơ
3. Trình tự phân tích
N
H
Cho 50 – 100 ml mẫu nước vào cốc 150 ml sao cho lượng Mn trong đó là
U Y
0,005 – 1 mg, rồi thêm 2ml HNO3, sau đó nhỏ từng giọt dung dịch AgNO3 cho
.Q
đến khi kết tủa hết ion Cl-, thêm tiếp 1 – 2 ml dung dịch AgNO3, để lắng rồi lọc.
TP
Nếu hàm lượng clorua và các chất hữu cơ lớn thì phải tiến hành vô cơ hóa mẫu,
ẠO
không thể loại trừ Cl- bởi AgNO3 khi hàm lượng của chúng quá lớn sẽ gây hiện
Đ
tượng hấp thụ Mn. Tiếp đó thêm 0,5 g pesunfat vào nước lọc, đun dung dịch tới
N
G
gần sôi khoảng 10 phút. Để nguội rồi chuyển vào bình định mức có dung tích
H Ư
100ml, thêm đến vạch mức.tiến hành so màu tại bước sóng λ = 525nm.
TR ẦN
4. Lập đường chuẩn
Chuẩn bị 10 cốc chịu nhiệt 150 ml rồi tiến hành như bảng sau: 1 có
nồng
5
6
7
8
9
10
20
30 40 50
0,5
1,0
2,5
5,0 10
0,1 0,1
0,1
0,1
0,1 0,1 0,1
Í-
-L
Nước cất (l)
H
Ó
A
(mg/ml)
4
B
0,01 0
độ
3
10 00
Dung dịch chuẩn Mn
2
ÁN
Hàm lượng tương ứng
0
0,05 0,1
0,25 0,5 1,0 2
0,
0,
1
1
1
3
4
5
TO
(mg/l)
0,
Dựa vào thang chuẩn thiết lập mối tương quan hàm số y = a.x + b. Trong đó: x: Mật độ quang đo được
D
IỄ N
Đ
ÀN
5. Tính toán kết quả
y: Hàm lượng Mn
28
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ơ
N
Mỗi khu vực được lấy đại diện bởi 8 mẫu nước uống để phân tích hóa học.
H
như chì (Pb), đồng (Cu), cadimi (Cd), niken (Ni), crom (Cr), và mangan (Mn).
N
Tiến hành phân tích kim loại nặng trong nước uống với một số kim loại
U Y
Các dữ liệu được liệt kê trong bảng 3.1; bảng 3.2; bảng 3.3; bảng 3.4 có
.Q
chứa hàm lượng cáckim loại nặng, tính theo hàm lượng ppm với địa điểm lấy
TP
mẫu và các bệnh nhân khác nhau.
ẠO
Nồng độ chì cao nhất được báo cáo từ khu vực Cầu Long Biên-Long Biên-
Đ
Hà Nội và Xuân Phương-Từ Liêm-Hà Nộivới 0,72 ppm và 0,201 ppm. Tất cả
N
G
các khu vực đã vượt quá giới hạn tiêu chuẩn (0,05 ppm) trong hầu hết các mẫu
H Ư
nước uống từ tất cả các bệnh nhân. Xét nghiệm nước tiểu phát hiện sự hiện diện
TR ẦN
của chì trong gần như tất cả các bệnh nhân. Vấn đề ô nhiễm kim loại chì đang ở mức báo động với khu vực Hà Nội. Có đến 23 trên tổng số 24 mẫu lấy phân tích
B
ở bốn khu vực có hàm lượng chì vượt quá giới hạn cho phép, mẫu duy nhất đạt
10 00
yêu cầu khi vừa bằng tiêu chuẩn của WHO. Đặc biệt ở khu vực Cầu Long Biên – Long Biên – Hà Nội hàm lượng chì (0,72ppm) cao nhất gấp 14 lần giới hạn
Ó
A
cho phép ( hình 3.19), còn khu vực Thanh Xuân – Quận Thanh Xuân – Hà Nội
H
có hàm lượng chì là 0,201 gấp hơn 4 lần tiêu chuẩn (hình 3.1)
-L
Í-
Nồng độ đồng cho thấy những giá trị cao nhất ở Cầu Long Biên-Long Biên
ÁN
- Hà Nội và thấp nhất ở khu vực Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội, đó là 2,03
TO
ppm và 0,01 ppm tương ứng (Hình 3.20 và hình 3.14). Hàm lượng đồng cao gấp khoảng 20 lần giới hạn cho phép ở cả hai khu vực.Tất cả các khu vực vượt quá
D
IỄ N
Đ
ÀN
giới hạn tiêu chuẩn (0,1 ppm) trong hầu hết các mẫu nước uống từ tất cả các
bệnh nhân. Xét nghiệm nước tiểu phát hiện sự hiện diện của đồng trong một số bệnh nhân, và điều này là phù hợp với phân tích nước uống. Các nồng độ niken cao nhất được báo cáo ởCầu Long Biên-Long Biên - Hà
Nội và thấp nhất ở khu vực Cầu Diễn – Cầu Giấy – Hà Nội, đó là 1,41 ppm, và 0.011 ppm tương ứng (Hình 3.24 và hình 3.12).Hàm lượng niken vượt quá tiêu 29
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
chuẩn gấp từ 4 đến 14 lần.Hầu như tất cả các khu vực tiến hành nghiên cứu đều vượt quá giới hạn tiêu chuẩn (0,1 ppm) trong các mẫu phân tích. Mức độ ô
N
H
Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội là 0,11 ppmnhưng ba khu vực còn lại đều
Ơ
Nồng độmangancũng vượt quá giới hạn tiêu chuẩn (0,1ppm) ở khu vực
N
nhiễm kim loại đồng cũng nằm trong mức báo động.
U Y
nằm trong giới hạn tiêu chuẩn, được thể hiện rõ ở (hình 3.17). Nhìn từ kết quả
.Q
phân tích có thể nhận thấy rằng Mn là kim loại duy nhất đạt tiêu chuẩn , các ảnh
TP
hưởng của mangan là chưa đáng kể đối với con người.
ẠO
Tiếp tục một kim loại nữa lại được tìm thấy với hàm lương cao đó là crom.
Đ
Nồng độ crom ở bốn khu vực phân tích đều vượt quá giới hạn cho phép. Điển
N
G
hình như khu vực Cầu Long Biên – Long Biên – Hà Nội có lượng crom cao gấp
H Ư
khoảng 100 lần rất nguy hiểm (hình 3.22). Không có mẫu nào ở bốn khu vực mà
TR ẦN
hàm lượng crom thỏa mãn.
Bảng 3.1 Nồng độ một số kim loại nặng trong nước ngầm ở khu vực Thanh Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
loại
1
2
3
4
5
6
7
8
Pb
0,201 0,105 0,071 0,105 0,102 0,109 0,068 0,065 0,05
Cu
1,05
Cd
0,012 0,009 0,021 0,029 0,021 0,011 0,019 0,028 0,003
Cr
0,080 0,011 0,017 0,011 0,009 0,011 0,019 0,008 0,005
Mn
0,006 0,09
0,08
0,06
0,04
0,05
0,02
0,01
0,1
Ni
0,31
0,31
0,07
0,06
0,41
0,32
0,09
0,1
A
Ó
1,03
1,06
1,03
1,02
0,93
0,91
0,1
-L
Í-
H
1,01
ÁN
TO ÀN Đ
WHO
0,40
Từ bảng số liệu trên ta biểu diễn được hàm lượng các kim loại nặng với tám mẫu
phân tích trên biểu đồ cột
D
IỄ N
10 00
Kim Mẫu
B
Xuân - Quận Thanh Xuân- Hà Nội
30
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hàm lượng Pb 0.25
N
0.201
Ơ H 0.105
0.105
0.1
0.102
N
0.15
0.109
0.071
0.065
0.05
.Q
0.068
U Y
ppm
0.2
TP
0.05
ẠO
0
Đ
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO
N
G
l ợng chì (Pb) ở khu vực Thanh Xuân - Quận Hình 3.1Đồ thị thể hiện hàm lư
TR ẦN
H Ư
Thanh Xuân – Hà Nội
10 00
1.2
B
Hàm lượng Cu 1.05
1.01
0.93
0.91
Ó
-L
0.4
1.02
H
0.6
1.03
A
0.8
1.06
Í-
ppm
1
1.03
0.1
0
u 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu u 8 WHO Mẫu 1 Mẫu
Hình 3.2Đồ thị thể hiện hàm lư l ợng đồng (Cu) ở khu vực Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân – Hà Nội
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
0.2
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hàm lượng Cd 0.029
0.021
0.021
0.012
U Y
N
H
0.019
0.02 0.011 0.009
TP
0.01
.Q
0.015
Ơ
0.025
ppm
0.028
N
0.03
0.003
ẠO
0.005 0
N
G
Đ
u 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu
H Ư
l ợng cadimi (Cd) ở khu vực Thanh Xuân - Quận Hình 3.3Đồ thị thể hiện hàm lư
TR ẦN
Thanh Xuân – Hà Nội
10 00
B
Hàm lượng Cr 0.08
0.08
0.04
Ó H Í-
0.05
-L
ppm
0.06
A
0.07
ÁN
0.03
TO
0.011
IỄ N
Đ
ÀN
0.01
D
0.019
0.017
0.02
0.011
0.009
0.011
0.008
0.005
0
u 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu ẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu
Hình 3.4Đồ thị thể hiện hàm lư l ợng crom (Cr) ở khu vực Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân – Hà Nội
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hàm lượng Mn 0.1
0.1
N
0.09 0.08
N
0.06
0.06
0.05
U Y
ppm
0.06
H
Ơ
0.08
0.04
.Q
0.04
TP
0.02
0.02
ẠO
0.01
0
N
G
Đ
Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫ
H Ư
Hình 3.5 Đồ thị thể hiện hàm llượng mangan (Mn) ở khu vực Thanh Xuân -
TR ẦN
Quận Thanh Xuân – Hà Nội
10 00
A Ó
0.32
0.31
Í-
H
0.31
0.07
TO ÀN Đ IỄ N D
0.41
0.4
-L
0.45 0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0
ÁN
ppm
B
Hàm lượng Ni
0.09
0.1
0.06
u 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu ẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu
Hình 3.6Đồ thị thể hiện hàm lư l ợng niken (Ni) ở khu vực Thanh Xuân - Quận Thanh Xuân – Hà Nội
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bảng 3.2 Nồng độ một số kim loại nặng trong nước ngầm ở khu vực Cầu Diễn – Kim
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
loại
1
2
3
4
5
6
7
8
Pb
0,12
0,17
011
0,009 0,05
0,13
016
0,13
0,05
Cu
1,05
1,01
1,02
0,91
1,01
0,92
0,05
0,80
0,1
Cd
0,003 0,005 0,012 0,011 0,02
0,01
0,014 0,015 0,003
Cr
0,011 0,023 0,025 0,015 0,016 0,021 0,027 0,012 0,005
Mn
0,056 0,051 0,043 0,024 0,016 0,001 0,002 0,001 0,1
Ni
0,011 0,013 0,06
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
WHO
N
Cầu Giấy - Hà Nội
Đ
0,029 0,021 0,065 0,059 0,018 0,1
N
G
Từ bảng số liệu trên ta biểu diễn được hàm lượng các kim loại nặng với tám mẫu
TR ẦN
H Ư
phân tích trên biểu đồ cột.
B
0.16 0.13
0.13
A
0.12
10 00
0.17
Í-
H
Ó
0.11
-L
0.18 0.16 0.14 0.12 0.1 0.08 0.06 0.04 0.02 0
0.09
0.05
0.05
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
ppm
Hàm lượng Pb
M 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu
Hình 3.7 Đồ thị thể hiện hàm llượng chì (Pb) ở khu vực cầu Diễm – Cầu giấy– Hà Nội
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hàm lượng Cu 1.02
1.01
1
1.05
1.01
N
1.05
0.92
0.91
Ơ
1.2
H U Y
N
0.8 0.6
.Q
ppm
0.8
TP
0.4 0.2
ẠO
0.1
Đ
0
H Ư
N
G
Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 M
Hình 3.8 Đồ thị thể hiện hàm llượng đồng (Cu) ở khu vực cầu Diễm – Cầu giấy
B
TR ẦN
– Hà Nội
10 00
Hàm lượng Cd 0.02
Ó
A
0.02
D
IỄ N
Đ
ÀN
H Í-
TO
0.005
0.012
0.011
0.015
0.01
-L
0.01
ÁN
ppm
0.015
0.014
0.005 0.003
0.003
0
M 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu
Hình 3.9 Đồ thị thể hiện hàm llượng cadimi (Cd) ở khu vực cầu Diễm – Cầu giấy – Hà Nội
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hàm lượng Cr 0.03
N
0.027 0.025
0.015
0.015
N
0.016 0.012
0.011
U Y
0.02
H
0.021
.Q
ppm
Ơ
0.023
0.025
TP
0.01
0.005
ẠO
0.005
Đ
0
H Ư
N
G
Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 M
TR ẦN
l ợng crom (Cr) ở khu vực cầu Diễm – Cầu giấy Hình 3.10 Đồ thị thể hiện hàm lư
10 00
B
– Hà Nội
Hàm lượng Mn
A H
Ó
0.1
Í-
-L
0.056
ÁN
ppm
0.08 0.06
0.1
0.051 0.043
TO
0.04
0.016
IỄ N
Đ
ÀN
0.02
D
0.024
0.001
0.002
0.001
0
Mẫ 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu
l ợng mangan (Mn) ở khu vực cầu Diễm – Cầu Hình 3.11 Đồ thị thể hiện hàm lư giấy – Hà Nội
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hàm lượng Ni
N
0.1
0.065
0.06
U Y
0.059
0.04
.Q
0.06 0.029
TP
ppm
0.08
N
H
Ơ
0.1
0.021
0.018
Đ
0.011
ẠO
0.02
0.013
G
0
H Ư
N
M 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu
TR ẦN
Hình 3.12Đồ thị thể hiện hàm lư l ợng niken (Ni) ở khu vực cầu Diễm – Cầu giấy
B
– Hà Nội
10 00
Bảng 3.3 Nồng độ một số kim loại nặng trong nước ngầm ở khu vực Xuân Phương-Từ Liêm-Hà Nội
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
4
5
6
7
8
0,21
0,23
0,11
0,80
0,12
0,27
0,05
0,01
0,91
2,01
1,91
1,01
0,01
0,1
Mẫu 3
H
Ó
A
2
Cu
-L
0,20
ÁN
0,17
0,11
WHO
0,0001 0,001 0,009 0,006 0,002 0,003 0,003
0,014 0,018
0,001
0,015 0,012 0,013 0,011 0,001 0,005
Mn
0,059 0,11
0,001
0,05
0,07
0,05
0,04
0,05
0,1
Ni
0,04
0,03
0,03
0,41
0,42
0,45
0,03
0,1
TO
0,001 0,003
ÀN Đ
1 0,16
Cr
IỄ N
Mẫu
Pb Cd
D
Mẫu
Í-
C
0,41
Từ bảng số liệu trên ta biểu diễn được hàm lượng các kim loại nặng với tám mẫu phân tích trên biểu đồ cột
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hàm lượng Pb 0.8
N
0.8
Ơ
0.7
H N
ppm
0.6
0.21
0.27
0.23
0.16
0.2
0.12
0.11
0.11
ẠO
0.1
TP
0.3
0.05
Đ
0
.Q
0.4
U Y
0.5
H Ư
N
G
M 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu
l ợng chì (Pb) ở khu vực Xuân phươ phương – Từ Hình 3.13 Đồ thị thể hiện hàm lư
B
TR ẦN
Liêm– Hà Nội
10 00
Hàm lượng Cu
A
2.5
TO
Ó H
1
D
IỄ N
Đ
ÀN
0.5
1.91
Í-L
0.91
ÁN
ppm
2 1.5
2.01
0.17
1.01
0.2 0.01
0.01
0.1
0
M 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu
l ợng đồng (Cu) ở khu vực Xuân phương ph Hình 3.14 Đồ thị thể hiện hàm lư – Từ Liêm – Hà Nội
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
0.01
N
Hàm lượng Cd
H
Ơ
0.009
N
0.008
0.004
U Y
0.003
0.003
0.002
0.001
0.001
0.003
ẠO
0.002
.Q
0.006
TP
ppm
0.006
Đ
0.0001
G
0
H Ư
N
ẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu
TR ẦN
l ợng cadimi (Cd) ở khu vực Xuân phương ph Hình 3.15 Đồ thị thể hiện hàm lư – Từ
10 00
B
Liêm – Hà Nội
Hàm lượng Cr
A
0.018
0.014
Í-
Ó 0.014
0.015
H
0.016
0.013 0.012
-L
0.011
0.012 0.01
ÁN
ppm
0.018
TO
0.008 0.005
0.004 0.001
0.002
0.001
0
ẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu ẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu
D
IỄ N
Đ
ÀN
0.006
l ợng crom (Cr) ở khu vực Xuân phương phươ – Từ Hình 3.16 Đồ thị thể hiện hàm lư Liêm – Hà Nội
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
0.12
N
Hàm lượng Mn
Ơ
0.11
N U Y
0.07 0.059
0.06
0.05
0.05
0.05 0.04
0.02
ẠO
0.04
.Q
0.08
TP
ppm
0.1
H
0.1
Đ
0.001
G
0
H Ư
N
Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫ
TR ẦN
l ợng mangan (Mn) ở khu vực Xuân ph phương – Hình 3.17 Đồ thị thể hiện hàm lư
10 00
B
Từ Liêm – Hà Nội
A
0.45
0.41
0.42
Í-
H
Ó
0.41
-L
0.45 0.4 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 0.1 0.05 0
0.1 0.04
0.03
0.03
0.03
Mẫ 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
ppm
Hàm lượng Ni
l ợng niken (Ni) ở khu vực Xuân phương ph Hình 3.18 Đồ thị thể hiện hàm lư – Từ Liêm – Hà Nội
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bảng 3.4 Nồng độ một số kim loại nặng trong nước ngầm ở khu vực Cầu Long Kim
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
loại
1
2
3
4
5
6
7
8
Pb
0,13
0,14
0,25
0,31
0,72
0,51
0,14
0,13
0,05
Cu
2,03
2,00
1,15
1,04
2,01
1,17
2,03
0,14
0,1
Cd
0,001 0001
0,004 0,02
0,02
0,001 0,005 0,003 0,003
Cr
0,011 0,52
0,011 0,012 0,023 0,50
Mn
0,011 0,003 0,021 0,011 0,015 0,006 0,007 0,002 0,1
Ni
0,25
0,35
0,08
1,41
Ơ
H
N
U Y
.Q
0,011 0,005
TP
ẠO
0,06
1,21
Đ
1,41
0,33
WHO
N
Biên-Long Biên-Hà Nội
0,09
0,1
N
G
Từ bảng số liệu trên ta biểu diễn được hàm lượng các kim loại nặng với tám mẫu
TR ẦN
H Ư
phân tích trên biểu đồ cột
B
Hàm lượng Pb
10 00
0.8 0.7
A H
0.4
-L
0.3 0.2
0.13
ÁN
0.1
0.14
0.31 0.25 0.14
0.13 0.05
0
Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 M
Hình 3.19 Đồ thị thể hiện hàm lư l ợng chì (Pb) ở khu vực cầu Long Biên – Long Biên – Hà Nội
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
0.51
Ó
0.5
Í-
ppm
0.6
0.72
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hàm lượng Cu 2.03
2.03
2.01
Ơ
2
N
2.5
H N
1.5
1.15
U Y
ppm
2 1.17 1.04
TP
.Q
1 0.5
ẠO
0.14
Đ
0
0.1
H Ư
N
G
Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 M
TR ẦN
l ợng đồng (Cu) ở khu vực cầu Long Biên – Hình 3.20 Đồ thị thể hiện hàm lư
B
Long Biên – Hà Nội
10 00
Hàm lượng Cd 0.02
0.02
H
Ó
A
0.02
Í-L
0.01
TO
ÁN
ppm
0.015
ÀN Đ IỄ N D
0.005
0.004
0.005 0.001
0.001
0.003
0.003
0.001
0
Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 M
Hình 3.21 Đồ thị thể hiện hàm lư l ợng cadimi (Cd) ở khu vực cầu Long Biên – Long Biên – Hà Nội
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
0.52
0.5
H
0.6
Ơ
N
Hàm lượng Cr
N U Y
0.4
.Q
0.33
0.3
TP
ppm
0.5
0.011
0.011
0.012
0.023
Đ
0.1
ẠO
0.2
0.005
G
0
0.011
H Ư
N
M 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu
TR ẦN
Hình 3.22 Đồ thị thể hiện hàm lư l ợng crom (Cr) ở khu vực cầu Long Biên –
10 00
B
Long Biên – Hà Nội
Hàm lượng Mn
A H
Ó
0.1
Í-L
ÁN
ppm
0.08 0.06
0.1
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
0.04 0.02
0.021 0.011
0.011 0.003
0.015 0.006
0.007
0.002
0
Mẫ 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu
Hình 3.23Đồ thị thể hiện hàm lư l ợng mangan (Mn) ở khu vực cầu Long Biên – Long Biên – Hà Nội
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1.41
1.41
1.4
Ơ
1.6
N
Hàm lượng Ni
H
1.21
N U Y
1 0.6
TP
.Q
0.8 0.35
0.4
0.25
0.2
0.09
ẠO
ppm
1.2
0.08
0.06
Đ
0
0.1
H Ư
N
G
M 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 WHO Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu
TR ẦN
Hình 3.24Đồ thị thể hiện hàm lư l ợng niken (Ni) ở khu vực cầu Long Biên –
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Long Biên – Hà Nội
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN
H
Ơ
quan trực tiếp đến mức độ ô nhiễm môi trường của chúng ta. Những sản phẩm
N
Nước tinh khiết không tồn tại trong tự nhiên. Sự ô nhiễm của nước có liên
N
nguy hiểm từ ngành công nghiệp, nông nghiệp và các hoạt động khác của con
U Y
người vào các sông, hồ và nguồn nước ngầm đã làm ô nhiễm nước uống.Từ quá
.Q
trình thu thập mẫu nước các khu vực khác nhau ở Hà Nội kết hợp với các
TP
phương pháp phân tích hóa học đã chỉ ra nguồn nước ngầm mà người dân đang
ẠO
sử dụng bị ô nhiễm kim loại nặng ở mức báo động, vượt ngưỡng cho phép theo
Đ
các tiêu chuẩn. Phân tích kim loại nặng trong nước uống đã được thực hiện để
N
G
phân tích chì (Pb), đồng (Cu), cadimi (Cd), niken (Ni), crom (Cr), và mangan
H Ư
(Mn)… Các bệnh được phát hiện trong khu vực nghiên cứu có mối quan hệ mật
TR ẦN
thiết tới các kim loại nặng. Suy thận có liên quan đến chì và cadimi, xơ gan là đồng, rụng tóc với niken và crôm, và thiếu máu mãn tính là đồng và cadimi
B
2. KIẾN NGHỊ
10 00
- Đối với các hộ gia đình sử dụng nước ngầm để ăn uống cần xây dựng các bể lọc tiêu chuẩn hoặc mua các thiết bị lọc nước để đảm bảo loại bỏ hàm
Ó
A
lượng các kim loại nặng ra khỏi nước uống hàng ngày.
H
- Định kì đưa các mẫu nước đến các trung tâm xét nghiệm để kiểm tra
-L
Í-
hàm lượng kim loại nặng, luôn đảm bảo có nguồn nước sạch sử dụng.
ÁN
- Với các gia đình khó khăn cần có sự hỗ trợ nguồn nước sạch từ các cấp
TO
chính quyền. Bên cạch đó, địa phương cũng cần giám sát và xây dựng các hệ
D
IỄ N
Đ
ÀN
thống cấp nước máy đảm bảo về chất lượng hơn…
45
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
N
1.Bài giảng “ Độc học môi trường” Trường Đai hoc Hàng Hải Việt Nam.
H
Ơ
2. Đặng Kim Chi, “ Hóa học môi trường” NXB khoa học - kĩ thuật (2001).
N
3. Lâm Minh Triết, “ Phương pháp phân tích kim loại nặng trong nước và nước
U Y
thải” Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật (2000).
.Q
4. PGS.TS. Lê Đức, “Một số phương pháp phân tích môi trường”.NXB – Đại
TP
Học Quốc Gia Hà Nội.
ẠO
5.TS. Trịnh Xuân Lai, “Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp”.
Đ
6.Trịnh Thị Thanh, “Độc học môi trường và sức khỏe con người” nhà xuất bản
N
G
khoa học kĩ thuật (2001).
H Ư
7. QCVN 01: 2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn
TR ẦN
uống.
8. QCVN 02: 2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh
B
hoạt
10 00
9. QCVN 09: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
Ó
A
10. QCVN 08-MT: 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
H
nước mặt.
-L
Í-
TIẾNG ANH
ÁN
1. Lars Jarup (2003) Hazards of heavy metal contamination, British Medical
TO
Bulletin 68.
2. MurrayB, McBride (1994), Enviromental Chemistry of Soils, Oxford
D
IỄ N
Đ
ÀN
University Press.
46
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial