ĐỊNH LƯỢNG BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
vectorstock.com/2358396
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG NOTOGINSENOSID R1 VÀ MỘT SỐ GINSENOSID TRONG THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE BẰNG HPLC WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ƠN
OF
FI
CI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NH
ĐÀM THỊ THU
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG NOTOGINSENOSID R1 VÀ MỘT SỐ GINSENOSID TRONG THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
HÀ NỘI 2021
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
OF
ĐÀM THỊ THU
FI
CI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
Y
NH
ƠN
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG NOTOGINSENOSID R1 VÀ MỘT SỐ GINSENOSID TRONG THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
QU
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
KÈ
M
CHUYÊN NGÀNH KIỂM NGHIỆM THUỐC VÀ ĐỘC CHẤT MÃ CHUYÊN NGÀNH 8720210
DẠ Y
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Kiều Anh
HÀ NỘI 2021
AL
LỜI CẢM ƠN
CI
Tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Nguyễn Thị Kiều Anh, người thầy đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời
FI
gian và tâm huyết giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám hiệu, phòng Quản lý đào tạo
OF
sau đại học, đặc biệt là các thầy cô giáo giảng dạy tại bộ môn Hóa phân tích và Độc chất - Trường Đại học Dược Hà Nội, đã tạo điều kiện cho tôi được trau dồi những kiến thức và kinh nghiệm quí báu trong suốt quá trình học tập
ƠN
tại trường cũng như quá trình thực hiện luận văn này. Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và toàn thể cán bộ trong khoa Kiểm nghiệm Đông dược - Dược liệu của Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ
NH
phẩm, thực phẩm Hà Nội đã hết sức giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để cho tôi có thể hoàn thành khóa học và thực hiện luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình, cùng toàn
Y
thể bạn bè đã luôn giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập và nghiên
Hà Nội, Ngày 12 tháng 3 năm 2021 Học Viên
DẠ Y
KÈ
M
QU
cứu.
Đàm Thị Thu
AL
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN
CI
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG
FI
DANH MỤC CÁC HÌNH ĐẶT VẤN ĐỀ
1 3
1.1.
Tổng quan về Notoginsenosid R1 và các ginsenosid ……………..
3
1.1.1. Nguồn gốc ………………………………………………………...
3
1.1.2. Đặc điểm tính chất và tác dụng …………………………………...
6
1.1.2.1. Notoginsenosid R1 ……………………………………….........
6
1.1.2.2. Ginsenosid Rg1 ………………………………………………..
7
1.1.2.3. Ginsenosid Re ………………………………………………...
9
NH
ƠN
OF
Chương 1. TỔNG QUAN ……………………………………………….
1.1.2.4. Ginsenosid Rb1 ……………………………………………….. 10 1.2.
Các nghiên cứu định lượng notoginsenosid R1 và các ginsenosid
Y
1.2.1. Định lượng notoginsenosid R1 và các ginsenosid trong một số
12
QU
chuyên luận Dược điển …………………………………………………..
12
1.2.2. Các nghiên cứu khác ……………………………………………... 18 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………. 22 2.1.
Đối tượng và phương tiện nghiên cứu …………………………. ... 22
M
2.1.1. Phương tiện nghiên cứu …………………………………………..
22
KÈ
2.1.1.1. Chất chuẩn …………………………………………………….. 22 2.1.1.2. Dung môi, hóa chất ……………………………………………
22
2.1.1.3. Thiết bị, dụng cụ ………………………………………………. 22
DẠ Y
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………….
23
2.1.2.1. Trong thẩm định phương pháp phân tích ……………………... 23 2.1.2.2. Trong nghiên cứu trên mẫu thực ……………………………… 24
24
2.2.
Phương pháp nghiên cứu …………………………………………
24
2.2.1. Xây dựng quy trình phân tích …………………………………….
24
CI
AL
2.1.2.3. Dung dịch chuẩn……………………………………………….
24
2.2.1.2. Khảo sát quy trình xử lý mẫu ………………………………..
25
FI
2.2.1.1. Khảo sát điều kiện sắc ký ……………………………………
2.2.2. Thẩm định quy trình phân tích …………………………………… 25
OF
2.2.2.1. Xác định độ đặc hiệu ………………………………………….. 25 2.2.2.2. Độ thích hợp của hệ thống …………………………………….
26
2.2.2.3. Khoảng tuyến tính và đường chuẩn …………………………… 26
ƠN
2.2.2.4. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) ……. 27 2.2.2.5. Độ đúng ………………………………………………………..
27
2.2.2.6. Độ chính xác của phương pháp ……………………………….. 28
NH
2.2.3. Ứng dụng phương pháp phân tích một số mẫu thực phẩm bảo vệ
28
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ………………………………………..
29
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………….
30
Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng Notoginsenosid
QU
3.1.
Y
sức khỏe chứa notoginsenosid R1 và các ginsenosid ……………………
R1, ginsenosid Rg1, Rb1, Re trong TPBVSK bằng HPLC …………….. 3.1.1.
30
Xây dựng quy trình phân tích …………………………………. 30 30
3.1.1.2. Khảo sát quy trình xử lý mẫu ………………………………..
34
3.1.2.
39
M
3.1.1.1. Khảo sát điều kiện sắc ký ……………………………………
KÈ
Thẩm định quy trình phân tích ………………………………...
3.1.2.1. Độ đặc hiệu ……………………………………………………. 39 3.1.2.2. Độ thích hợp của hệ thống …………………………………….
42
DẠ Y
3.1.2.3. Khoảng tuyến tính ……………………………………………... 43 3.1.2.4. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)…….. 45 3.1.2.5. Độ đúng ………………………………………………………..
46
3.2.
AL
3.1.2.6. Độ chính xác …………………………………………………... 49 Ứng dụng phương pháp phân tích một số mẫu thực phẩm bảo vệ
CI
sức khỏe chứa chất phân tích ……………………………………………
Chương 4. BÀN LUẬN ………………………………………………....
52 57
FI
4.1. Về đối tượng và phương pháp nghiên cứu ………………………... 57 4.2. Về kết quả thẩm định phương pháp ………………………………. 58 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
62
OF
4.3. Về ứng dụng phân tích mẫu thực tế ………………………………. TÀI LIỆU THAM KHẢO
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
PHỤ LỤC
Ký hiệu
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Association
AOAC
CI
TPBVSK of
Official Hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống
FI
Analytical Community High performance liquid chromatography High performance thin layer
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
OF
HPLC
AL
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Sắc ký lớp mỏng hiệu năng
chromatography
cao
UHPLC-
Ultra-high performance liquid Sắc ký lỏng siêu hiệu năng
MS/MS
chromatography tandem mass ghép khối phổ hai lần
ƠN
HPTLC
spectrometry
Liquid chromatography tandem
Sắc ký lỏng ghép khối phổ
MS/MS
mass spectrometry
hai lần
LOD
Limit of detection
Giới hạn phát hiện
LOQ
Limit of quantification
Giới hạn định lượng
MS
Mass spectrometry
Khối phổ
PDA
Photo diode Array
Mảng diod quang
DAD
Diode array Detector
Detector chuỗi diod
UV-VIS
Ultraviolet-Visible
Tử ngoại và khả kiến
C18
DẠ Y
ELSD
Y
QU
M
KÈ
CAD
NH
LC-
Charged Aerosol Detectors
Detector phun sương tích điện
Octadecyl Evaporative
light
scattering Detector tán xạ ánh sáng
detector
ALP
Alkaline phosphatase
MAPK
mitogen-activated protein kinase
bay hơi
Toll-like receptor 4
TNF-α
Tumor necrosis factors epithelium-derived
CI
Pigment
PEDF
AL
TLR4
factor Relative standard deviation
Độ lệch chuẩn tương đối
SD
Standard Deviation
Độ lệch chuẩn
RSD
Relative standard deviation
Độ lệch chuẩn tương đối
OF
FI
RSD
Repeatability relative standard Độ lệch chuẩn tương đối
RSDr
deviation
lặp lại
ƠN
Reproducibility relative standard Độ lệch chuẩn tương đối tái
RSDR µl
Microlit
ACN
Acetonitril
TB
lặp
NH
deviation
Trung bình
Solid phase extraction
ISO
International Organization for Tổ chức tiêu chuẩn hoá
Y
SPE
DẠ Y
KÈ
M
QU
Standardization
Chiết pha rắn quốc tế
Bảng
AL
DANH MỤC CÁC BẢNG Tên Bảng
Trang
Saponin dẫn chất của 20(S) protopanaxadiol
Bảng 1.2
Saponin dẫn chất của 20(S) protopanaxatriol
Bảng 1.3
Định lượng notoginsenosid R1 và các ginsenosid trong
FI
một số chuyên luận Dược điển
3 4
12
Độ thu hồi chấp nhận, độ lệch chuẩn tương đối lặp lại
OF
Bảng 2.1
CI
Bảng 1.1
(RSDr), độ lệch chuẩn tương đối tái lặp (RSDR) ở các nồng độ khác nhau
28
Chương trình dung môi
Bảng 3.2
Kết quả khảo sát độ đặc hiệu
41
Bảng 3.3
Kết quả kiểm tra độ thích hợp của hệ thống
42
Bảng 3.4
Kết quả thẩm định khoảng tuyến tính của phương pháp
44
Bảng 3.5
Kết quả thẩm định LOD, LOQ của phương pháp
46
Bảng 3.6
Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp
48
Bảng 3.7
Kết quả khảo sát độ lặp lại
50
Bảng 3.8
Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian
51
Bảng 3.9
Kết quả phân tích mẫu thực tế
52
NH
Y
QU
M KÈ DẠ Y
ƠN
Bảng 3.1
30
Hình
Trang
Công thức cấu tạo của 2 genin của saponin triterpenoid tetracyclic
CI
Hình 1.1
AL
DANH MỤC CÁC HÌNH Tên Hình
Công thức cấu tạo của Notoginsenosid R1
Hình 1.3
Công thức cấu tạo của Ginsenosid Rg1
Hình 1.4
Công thức cấu tạo của Ginsenosid Re
Hình 1.5
Công thức cấu tạo của Ginsenosid Rb1
Hình 3.1
Sắc ký đồ dung dịch chuẩn (phía trên), dung dịch thử
OF
FI
Hình 1.2
dạng dầu (phía dưới) theo chương trình pha động 1 Sắc ký đồ dung dịch chuẩn (phía trên), dung dịch thử
ƠN
Hình 3.2
dạng dầu (phía dưới) theo chương trình pha động 2 Hình 3.3
Sắc ký đồ dung dịch chuẩn (phía trên), dung dịch thử
NH
dạng dầu (phía dưới) theo chương trình pha động 3
3 6 8 9
10 31 32 32
Biểu đồ khảo sát quy trình xử lý mẫu
36
Hình 3.5
Biểu đồ khảo sát nhiệt độ chiết mẫu
37
Hình 3.6
Sơ đồ quy trình chiết mẫu
38
Hình 3.7
Sắc ký đồ dung dịch chuẩn hỗn hợp
Hình 3.8
Sắc ký đồ mẫu nền (trên) và mẫu tự tạo (dưới) dạng rắn
40
Hình 3.9
Sắc ký đồ mẫu nền (trên) và mẫu tự tạo (dưới) dạng dầu
40
QU
Y
Hình 3.4
Hình 3.10 Sắc ký đồ mẫu nền (trên) và mẫu tự tạo (dưới) dạng lỏng
M
Hình 3.11 Đồ thị khảo sát sự tương quan tuyến tính giữa nồng độ và diện tích pic của các chất phân tích
39
41 45 54
Hình 3.13 Sắc ký đồ mẫu cao lỏng (M2)
54
Hình 3.14 Sắc ký đồ mẫu viên nang mềm (M3)
55
Hình 3.15 Sắc ký đồ mẫu viên nang mềm (M5)
55
Hình 3.16 Sắc ký đồ mẫu Viên nang mềm (M15)
55
DẠ Y
KÈ
Hình 3.12 Sắc ký đồ mẫu viên nang cứng (M1)
AL
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay trên thế giới, với xu hướng “Trở về thiên nhiên” nhu cầu sử
CI
dụng các loại thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe có nguồn gốc từ thiên
nhiên ngày càng gia tăng. Việc sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên để bảo vệ
FI
sức khỏe, phòng bệnh và trị bệnh đã được khám phá từ hàng ngàn năm trước ở Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam và các nước phương Tây. Với nền khoa học
OF
công nghệ ngày càng phát triển như hiện nay, quy mô nghiên cứu và sản xuất các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe (TPBVSK) có nguồn gốc từ dược liệu để cải thiện sức khỏe, nâng cao tuổi thọ, phòng ngừa các bệnh mạn tính,
ƠN
chống ung thư đang trở nên mở rộng. Các loại thảo dược quý hiếm như Nhân sâm, Tam thất với nhiều công dụng phòng và trị bệnh đã trở thành nguồn nguyên liệu tiềm năng để sản xuất các sản phẩm trên. Các sản phẩm TPBVSK
NH
chứa Nhân sâm, Tam thất đang được phân phối ở nhiều quốc gia trên thế giới và ngày càng mở rộng với nhiều dạng bào chế khác nhau như: Củ tươi, củ khô, bột, viên nén, viên nang, cao, nước giải khát, kẹo [3,10,23].
Y
Việt Nam là một trong những thị trường tiêu thụ lớn các chế phẩm đông
QU
dược, TPBVSK. Tuy nhiên, hiện nay các sản phẩm này đang được bày bán nhiều trong các nhà thuốc, cửa hàng kinh doanh dược liệu, siêu thị, thậm chí là bán hàng online và nhiều sản phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ. Rất nhiều sản phẩm không được kiểm soát chất lượng khiến cho người tiêu dùng khó có
M
thể chọn lựa cho mình những sản phẩm thực sự có hiệu quả. Mặt khác, Nhân
KÈ
sâm, Tam thất là những dược liệu có nhiều loài và hay bị giả mạo trên thị trường, đây chính là nguyên nhân của vấn đề thuốc giả chủ đề mang tính thời sự trong những năm gần đây [3,4].
DẠ Y
Đã có nhiều nghiên cứu chứng minh rằng notoginsenosid R1 và các
ginsenosid (Rg1, Re, Rb1, Rf, Rd…) là những hoạt chất đặc trưng, điển hình cho tác dụng sinh học của các loài sâm thuộc chi Panax, họ Nhân sâm như Nhân
sâm,
Tam
thất,
Sâm 1
Việt
Nam,
Sâm
AL
Mỹ…[3,23,24,25,26,27,28,30,36,37]. Trong đó hàm lượng notoginsenosid R1
và các ginsenosid Rg1, Re, Rb1 chính là cơ sở để xác định chất lượng của
CI
dược liệu Nhân sâm và Tam thất theo các tiêu chuẩn Dược điển hiện hành:
Việt Nam, Trung Quốc, Anh, Mỹ… Các sản phẩm TPBVSK chứa Nhân sâm
FI
và Tam thất được công bố cũng sử dụng hàm lượng của các hoạt chất trên làm chỉ tiêu kiểm soát chất lượng [1,17,31,35,41]. Tuy nhiên hiện nay, các Dược
OF
điển chỉ có chuyên luận riêng cho các dược liệu Nhân sâm, Tam thất hoặc cao Nhân sâm còn sản phẩm TPBVSK trong thành phần có Sâm, Tam thất phối hợp cùng nhiều dược liệu khác hoặc vitamin và khoáng chất ở các dạng bào
ƠN
chế viên, bột, lỏng… chưa có phương pháp được công bố. Vì vậy việc xây dựng một phương pháp đáp ứng yêu cầu của các quy định hiện hành để xác định hàm lượng notoginsenosid R1 và các ginsenosid trong mẫu TPBVSK là
NH
cần thiết. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector DAD có độ đặc hiệu, độ chính xác cao, đơn giản, dễ thực hiện và phổ biến, có thể ứng dụng tại nhiều phòng thí nghiệm đã được nhóm nghiên cứu lựa chọn để
Y
thực hiện đề tài: “Xây dựng phương pháp định lượng notoginsenosid R1 và
QU
một số ginsenosid trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao” với các mục tiêu sau: 1. Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng notoginsenosid R1 và một số ginsenosid (Rg1, Re, Rb1) trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe
M
dạng rắn, dạng dầu, dạng lỏng bằng HPLC.
KÈ
2. Ứng dụng phương pháp phân tích một số mẫu thực phẩm bảo vệ sức
DẠ Y
khỏe trong thành phần có Nhân sâm, Tam thất.
2
AL
Chương 1. TỔNG QUAN
CI
1.1. Tổng quan về Notoginsenosid R1 và các ginsenosid 1.1.1. Nguồn gốc
FI
Notoginsenosid R1 và các ginsenosid là saponin damaran được xem là thành phần hóa học chính trong các loài sâm thuộc chi Panax, họ Nhân sâm.
OF
Cho đến nay các nhà khoa học đã chiết tách và xác định được cấu trúc hơn 100 saponin từ các loài sâm trong đó có hơn 20 loại saponin có cấu trúc thuộc nhóm damaran, đây là nhóm Saponin triterpenoid tetracyclic: phần aglycon Khi
tác
dụng
bởi
acid
ƠN
gồm 4 vòng và 1 mạch nhánh (khung cyclopentanoperhydrophenantren). thì mạch nhánh đóng vòng tạo thành vòng
tetrahydrofuran. Bằng các phương pháp đặc biệt để cắt phần đường, người ta
NH
đã thu được các genin thật. Hai genin chính là 20(S) protopanaxadiol và
M
QU
Y
20(S) protopanaxatriol [3,7,8,32,33,42,44,45,49].
KÈ
Hình 1.1: Công thức cấu tạo của 2 genin của saponin triterpenoid tetracyclic
Bảng 1.1. Saponin dẫn chất của 20(S) protopanaxadiol [3] R1
R2
Loài
Ginsenosid Rb1
Glc - Glc
Glc - Glc
Panax ginseng C.A.Mey; Panax notoginseng (Burk)
DẠ Y
Tên
3
Glc - Glc
Glc - Arap
Panax ginseng C.A.Mey; Panax notoginseng (Burk) F.H.Chen
Ginsenosid Rb3
Glc - Glc
Glc - Xyl
Panax ginseng C.A.Mey; Panax notoginseng (Burk) F.H.Chen
Ginsenosid Rc
Glc - Glc
Glc - Araf
Ginsenosid Rd
Glc - Glc
Quinquenosid R1
Glc - Glc Ac
Glc - Glc
Panax quiquefolium L.
Notoginsenosid R4
Glc - Glc
Glc - Glc Xyl
Panax notoginseng (Burk) F.H.Chen
Notoginsenosid Fa
Glc - Glc Xyl
Glc - Glc
Panax notoginseng (Burk) F.H.Chen
Glc - Glc Xyl
Glc - Xyl
Panax notoginseng (Burk) F.H.Chen
FI
OF
Glc
NH
Y
QU
M
KÈ
Notoginsenosid Fc
CI
Ginsenosid Rb2
ƠN
AL
F.H.Chen; Panax vietnamensis Ha et Grushv.
Panax ginseng C.A.Mey; Panax notoginseng (Burk) F.H.Chen Panax ginseng C.A.Mey; Panax notoginseng (Burk) F.H.Chen; Panax vietnamensis Ha et Grushv.
Chú thích: Glc: β-Dglucopyranosyl; Arap: α-L-arabinopyranosyl; Araf: α-L-
DẠ Y
arabinofuranosyl; Xyl: β-D-xylopyranosyl Bảng 1.2. Saponin dẫn chất của 20(S) protopanaxatriol [3] Tên
R1
R2
Loài
Ginsenosid Rg1
Glc
Glc
Panax ginseng C.A.Mey;
4
AL
Panax notoginseng (Burk) F.H.Chen; Panax vietnamensis Ha et Grushv. Glc - Rha
Glc
Panax ginseng C.A.Mey; Panax notoginseng (Burk) F.H.Chen
Ginsenosid nc
Glc - Rha
Glc
Panax ginseng C.A.Mey
Ginsenosid nf
Glc - Rha
Glc
Panax ginseng C.A.Mey
Ginsenosid Rh1
Glc - Rha
Glc
PseudoginsenosidRT3
Xyl
Glc
Notoginsenosid R1
Glc - Xyl
Notoginsenosid R2
Glc - Xyl
Notoginsenosid R3
Glc
ƠN
OF
FI
CI
Ginsenosid Re
Panax ginseng C.A.Mey Panax pseudo ginseng Wall.
Panax notoginseng (Burk) F.H.Chen
Glc
Panax notoginseng (Burk) F.H.Chen
NH
Glc
Glc - Glc
Panax notoginseng (Burk) F.H.Chen
Y
Chú thích: Glc: β-Dglucopyranosyl; Arap: α-L-arabinopyranosyl; Araf: α-L-
QU
arabinofuranosyl; Xyl: β-D-xylopyranosyl; Rha: α-L-rhamnopyranosyl. Notoginsenosid R1 được tìm thấy trong Tam thất, Sâm Việt Nam, còn các Ginsenosid (Rg1, Re, Rb1) là hoạt chất điển hình của Tam thất và một số
M
loài sâm (Sâm Trung Quốc, Sâm Hàn Quốc, Sâm Nhật Bản, Sâm Hoa kỳ, Sâm Việt Nam,…). Theo các tài liệu [1,35] Tam thất chứa không ít hơn 0,4%
KÈ
notoginsenosid R1 và không ít hơn 5,0% tổng hàm lượng ginsenosid Rg1, ginsenosid Rb1 và notoginsenosid R1; Nhân sâm chứa không dưới 0,3% tổng hàm lượng của ginsenosid Rg1 và ginsenosid Re và không dưới 0,2% hàm
DẠ Y
lượng ginsenosid Rb1; Sâm Việt Nam chứa không ít hơn 0,5% ginsenosid Rb1, 0,5% ginsensosid Rd, 1,5% ginsenosid-Rg1 [1].
5
AL
1.1.2. Đặc điểm tính chất và tác dụng
NH
ƠN
OF
FI
CI
1.1.2.1. Notoginsenosid R1:
Hình 1.2. Công thức cấu tạo của Notoginsenosid R1 [17] - Công thức phân tử: C47H80O18
QU
- Tên khoa học:
Y
- Khối lượng phân tử: 933,1273 g/mol (2S,3R,4S,5S,6R)-2-[(2S)-2 [(3S,5R,6S,8R,9R,10R,12R,13R,14R,17S)-6[(2R,3R,4S,5S,6R)-4,5-dihydroxy-6-(hydroxymethyl)-3-[(2S,3R,4S,5R)-
M
3,4,5-trihydroxyoxan-2-yl]oxyoxan-2-yl]oxy-3,12-dihydroxy-4,4,8,10,14pentamethyl-2,3,5,6,7,9,11,12,13,15,16,17-dodecahydro-1H-
KÈ
cyclopenta[a]phenanthren-17-yl]-6-methylhept-5-en-2-yl]oxy-6 (hydroxymethyl)oxane-3,4,5-triol. - Tính chất: [28, 49, 50]
DẠ Y
+ Bột kết tinh màu trắng hoặc trắng ngà. + Tan tốt trong nước và các dung môi phân cực như butanol, ethanol và methanol, tan trong dimethyl sulfoxide.
6
AL
+ Độ tan trong nước là 1 mg/ml. + Hấp thụ UV ở bước sóng thấp 208 nm. + [α]D25 = +15,0o (Dung dịch 1,0 mg/ml trong methanol).
CI
+ Nhiệt độ nóng chảy khoảng 215-217 oC.
FI
- Notoginsenosid R1 có nhiều tác dụng dược lý quý được xác định như:
+ Thúc đẩy sự gia tăng hoạt động của alkaline phosphatase (ALP) tiền
OF
nguyên bào xương, tăng biểu hiện của osteocalcin và chất khoáng, giúp ích cho quá trình tái tạo và khoáng hóa xương [51].
+ Tác động lên các thụ thể estrogen, kích thích hoạt động sao chép của yếu
ƠN
tố đáp ứng estrogen phosphorylated-luciferase và gây ra sự phosphoryl hóa trong hBMSC, tác động lên quá trình phân hoá và khoáng hóa osteoblast [46].
NH
+ Ức chế oxy hóa lipoprotein mật độ thấp sản xuất ra các cytokine gây viêmtrong tế bào nội mô người EAhy926, ức chế sản xuất TNF-α (tumor khối u [20,21,34].
Y
necrosis factors) và interleukin (IL) làm giảm đáng kể sự xuất hiện của
QU
+ Giảm sự phá hủy của amyloid-β gây ra trong tế bào thần kinh bằng cách ức chế các dạng oxy phản ứng và điều chỉnh mitogen-activated protein kinase (MAPK) kích hoạt. Có tác dụng rõ rệt trong điều trị bệnh lý Alzheimer
và
các
bệnh
thuộc
hệ
thần
kinh
[15].
M
+ Ảnh hưởng đến sự tổng hợp các thành phần của hệ thống tiêu sợi huyết
KÈ
trong nuôi cấy tế bào động mạch phổi và tế bào vi mạch nội mô da người, tăng tổng hợp loại plasminogen kích thích (t-PA) và giảm loại plasminogen ức chế (PAI-1) trong tĩnh mạch rốn nội mô người [51,28].
DẠ Y
1.1.2.2. Ginsenosid Rg1: - Công thức phân tử: C42H72O14 - Khối lượng phân tử: 801,024 g/mol - Tên khoa học: 7
AL
(2R,3R,4S,5S,6R)-2 [[(3S,5R,6S,8R,9R,10R,12R,13R,14R,17S)-3,12dihydroxy-4,4,8,10,14-pentamethyl-17-[(2S)-6-methyl-2-
CI
[(2S,3R,4S,5S,6R)-3,4,5-trihydroxy-6-(hydroxymethyl)oxan-2-yl]oxyhept5-en-2-yl]-2,3,5,6,7,9,11,12,13,15,16,17-dodecahydro-1H-
Y
NH
ƠN
OF
FI
cyclopenta[a]phenanthren-6-yl]oxy]-6-(hydroxymethyl)oxane-3,4,5-triol
QU
Hình 1.3. Công thức cấu tạo của Ginsenosid Rg1 [17] - Tính chất [31,54,55]:
+ Bột kết tinh màu trắng.
+ Tan trong nước, trong etanol khan và trong metanol.
M
+ Độ tan trong nước là 1 mg/ml.
KÈ
+ Hấp thụ UV ở bước sóng thấp 203 nm. + Nhiệt độ nóng chảy khoảng 188-191 oC. + [α]D20= +31,2 (Dung dịch 10 g/L trong methanol).
DẠ Y
- Tác dụng dược lý: + Ginsenosid Rg1 có tác dụng chống oxy hóa và chống lão hóa, thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương và tác dụng bảo vệ thần kinh [3,7,27,29].
8
AL
+ Ginsenosid Rg1 có tác dụng chống sự tạo thành huyết khối, chống sự ngưng tập tiểu cầu do ức chế sự hình thành thromboxan trong tiểu cầu, ức
CI
chế sự hình thành sợi huyết do kích thích enzym làm phân hủy sợi huyết. Làm giãn mạch [3,16,27].
FI
+ Bảo vệ tế bào gan, chống ung thư, điều hòa miễn dịch [3,19,24,25,26,27].
QU
Y
NH
ƠN
OF
1.1.2.3. Ginsenosid Re:
Hình 1.4. Công thức cấu tạo của Ginsenosid Re [17]
M
- Công thức phân tử: C48H82O18 - Khối lượng phân tử: 947,2 g/mol
KÈ
- Tên khoa học:
(2 S , 3 R , 4 R , 5 R , 6 S ) -2 - [(2 R , 3 R , 4 S , 5 S , 6 R ) -2 - [[(3 S , 5 R , 6 S , 8 R , 9 R , 10 R , 12 R , 13 R , 14 R , 17 S ) -3,12-dihydroxy-
DẠ Y
4,4,8,10,14-pentametyl-17 - [(2 S ) -6 -metyl-2 - [(2 S , 3 R , 4 S , 5 S , 6 R) -3,4,5-trihydroxy-6- (hydroxymetyl) oxan-2-yl] oxyhept-5-en-2-yl] 2,3,5,6,7,9,11,12,13, 15,16,17-dodecahydro-1 H -cyclopenta [a]
9
AL
phenanthren-6-yl] oxy] -4,5-dihydroxy-6- (hydroxymetyl) oxan-3-yl] oxy6-metyloxane-3,4 , 5-triol + Bột kết tinh màu trắng
FI
+ Tan trong nước, trong etanol 96% và trong metanol + Hấp thụ UV ở bước sóng thấp 203 nm.
OF
- Tác dụng dược lý:
CI
- Tính chất:
+ Ginsenosid Re có tác dụng làm giãn mạch, ngăn ngừa co thắt động mạch, chống thiếu máu cục bộ, chống loạn nhịp [3,16,23].
ƠN
+ Ginsenosid Re cải thiện tình trạng viêm bằng cách ức chế sự liên kết của lipopolysaccharide với TLR4 (Toll-like receptor 4) trên đại thực bào [30]. [3,23,24,25,27].
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
1.1.2.4. Ginsenosid Rb1:
NH
+ Chống oxy hóa, giảm β-amyloid hiệu quả trong điều trị Alzeimer
Hình 1.5. Công thức cấu tạo của Ginsenosid Rb1 [17]
- Công thức phân tử: C54H92O23 10
AL
- Khối lượng phân tử: 1109,29 g/mol - Tên khoa học:
CI
(2 R , 3 R , 4 S , 5 S , 6 R ) -2 - [[(2 R , 3 S , 4 S , 5 R , 6 S ) -6 - [(2 S ) -2 [( 3 S , 5 R , 8 R , 9 R , 10 R , 12 R , 13 R , 14 R , 17 S ) -3 - [(2 R , 3 R , 4
FI
S , 5 S , 6 R ) -4, 5-dihydroxy-6- (hydroxymetyl) -3 - [(2 S , 3 R, 4 S , 5 S , 6 R ) -3,4,5-trihydroxy-6- (hydroxymetyl) oxan-2-yl] oxyoxan-2-yl] oxy-
OF
12-hydroxy-4,4,8,10, 14-pentametyl-2,3,5,6,7,9,11,12,13,15,16,17dodecahydro-1 H -cyclopenta [a] phenanthren-17-yl] -6-metylhept-5- vi-2yl] oxy-3,4,5-trihydroxyoxan-2-yl] metoxy] -6- (hydroxymetyl) oxan-3,4,5-
ƠN
triol - Tính chất [31,54,55]: + Bột kết tinh màu trắng
NH
+ Tan trong nước, trong etanol khan và trong metanol + Hấp thụ UV ở bước sóng thấp 203 nm. + Nhiệt độ nóng chảy khoảng 199 oC.
QU
- Tác dụng dược lý:
Y
+ [α]D20= +11,3 (Dung dịch 10 g/L trong methanol). + Ginsenosid Rb1 có tác dụng ức chế thần kinh trung ương làm giảm lo âu và chống trầm cảm [2,3,16,25]. + Bảo vệ tế bào gan, ức chế sự phosphoryl hóa protein gây bởi CCL4 theo
M
cơ chế điều hòa protein kinase phụ thuộc Ca 2+/calmodulin [3].
KÈ
+ Giảm dung nạp glucose [3]. + Chống ung thư do ức chế sự hình thành mao mạch; ức chế PEDF (Pigment epithelium-derived factor) thông qua thụ thể estrogen-β; ức chế
DẠ Y
giải phóng TNF-α; bảo vệ chống lại stress oxy hóa [3,16,19,22,29,31]. Một số chế phẩm chứa notoginsenosid R1 và các ginsenosid lưu hành trên thị trường:
11
AL
- TPBVSK chứa Tam thất: Bột Tam thất, cao lỏng Tam thất, các dạng bào
chế viên nang cứng, viên nang mềm, bột chứa Tam thất và nhiều dược liệu
CI
khác trong thành phần như Đan sâm, Nghệ, Long não, Hoa hòe, Cao lá Bạch quả, Xạ đen, Trinh nữ hoàng cung…
FI
- TPBVSK chứa Nhân sâm: Nước uống, cao lỏng, chè, các dạng bào chế viên nang cứng, nang mềm, viên sủi chứa Nhân sâm và nhiều dược liệu
OF
khác hoặc multivitamin và khoáng chất.
- TPBVSK chứa Sâm Việt Nam: Nước uống, cao, các dạng bào chế viên nang cứng, nang mềm chứa Sâm Ngọc linh cùng các loại thảo dược khác.
ƠN
- TPBVSK chứa Sâm và Tam thất: Viên ngậm Nhân sâm Tam thất, Viên Tam thất Hồng sâm.
1.2. Các nghiên cứu định lượng notoginsenosid R1 và các ginsenosid
NH
1.2.1. Định lượng notoginsenosid R1 và các ginsenosid trong một số chuyên luận Dược điển
Y
Bảng 1.3. Định lượng notoginsenosid R1 và các ginsenosid trong một số chuyên luận Dược điển Đối tượng
Dược điển Việt Nam V [1]
Dược liệu Nhân sâm (Ginsenosid Rg1, Re, Rb1)
M KÈ DẠ Y
Điều kiện sắc ký
Yêu cầu
QU
Tài liệu
Cột: C18, 5µm (25 cm × 4,6 mm) Tổng Rg1 và Re ≥ Detector quang phổ tử ngoại đặt ở 0,3%; Rb1 ≥ 0,2%. bước sóng 203 nm. Tốc độ dòng: 1 ml/min. Thể tích tiêm: 20 µl. Pha động: Aetonitril (ACN) - Nước (H2O) theo chương trình: Thời gian (Phút)
ACN (% tt/tt)
H2O (% tt/tt)
0 - 35
19
81
35 - 55
19 → 29
81 → 71
55 - 70
29
71
70 -100
29 → 40
71 → 60
Nồng độ định lượng: Ginsenosid Rg1,
12
Cột: C18, 5µm (25 cm × 4,6 mm) R1 ≥ 0,4%; Tổng Detector quang phổ tử ngoại đặt ở R1, Rg1 và Rb1 ≥ bước sóng 203 nm. 5,0%. Tốc độ dòng: 1,6 ml/min. Thể tích tiêm: 10 µl. Pha động: ACN - H2O theo chương
CI
Dược liệu Tam thất (Notoginsenosid R1, ginsenosid Rg1 và Rb1)
FI
Dược điển Việt Nam V [1]
AL
Re, và Rb1 nồng độ mỗi chất 0,2 mg/ml.
Thời gian (Phút)
ACN (% tt/tt)
0 - 12
19
OF
trình:
12 - 60
19 → 36
81 → 64
36 → 19
64 → 81
19
81
61 - 66
81
ƠN
60 - 61
H2O (% tt/tt)
Cột: C18, 5µm (15 cm × 4,6 mm) Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 196 nm. Tốc độ dòng: 1 ml/min. Thể tích tiêm: 20 µl. Pha động: ACN - H2O theo chương trình:
Y
Dược liệu Sâm Việt Nam (Ginsenosid Rb1, Rd, Rg1 và mạjonosid R2)
DẠ Y
KÈ
M
QU
Dược điển Việt Nam V [1]
NH
Nồng độ định lượng: Ginsenosid Rg1, và Rb1 nồng độ mỗi chất 0,4 mg/ml, Notoinsenosid R1 nồng độ 0,1 mg/ml.
Thời gian (Phút)
ACN (% tt/tt)
H2O (% tt/tt)
0 - 11
21
79
11 - 25
21 → 32
79 → 68
25 - 35
32 → 40
68 → 60
35 - 40
40 - 95
60 - 5
40 - 60
95
5
60 - 61
95 → 21
5 → 79
61 - 71
21
79
Nồng độ định lượng: ginsenosid Rb1, ginsenosid Rd, ginsenosid Rg1 và
13
Rg1 ≥ 1,5%; Rb1 ≥ 0,5%; Rd ≥ 0,5%; majonosid R2 ≥ 0,4%
CI
Pha động: ACN - H2O theo chương trình: Thời gian (Phút)
ACN (% tt/tt)
OF
[35]
Cột: C18, không nêu thông số cột Tổng Rg1 và Re ≥ Detector quang phổ tử ngoại đặt ở 0,3%; Rb1 ≥ 0,2%. bước sóng 203 nm. Tốc độ dòng: Không nêu Thể tích tiêm: 10 µl.
FI
Dược liệu Nhân sâm (Ginsenosid Rg1, Re, Rb1)
0 - 35
19
81
19 → 29
81 → 71
29
71
29 → 40
71 → 60
35 - 55 55 - 70 70 - 100
H2O (% tt/tt)
ƠN
Dược điển Trung Quốc 2015
AL
mạjonosid R2 nồng độ mỗi chất lần lượt 0,1 mg/ml; 0,1 mg/ml; 0,3 mg/ml; 0,5 mg/ml.
QU
KÈ DẠ Y
Cột: C18, không nêu thông số cột Tổng Rg1 và Re ≥ Detector quang phổ tử ngoại đặt ở 0,25%; bước sóng 203 nm. Rb1 ≥ 0,20%. Tốc độ dòng: Không nêu Thể tích tiêm: 10 µl. Pha động: ACN - H2O theo chương trình:
Y
Dược liệu Hồng sâm (Ginsenosid Rg1, Re, Rb1)
M
Dược điển Trung Quốc 2015 [35]
NH
Nồng độ định lượng: Ginsenosid Rg1, Re và Rb1 nồng độ mỗi chất 0,2 mg/ml.
Thời gian (Phút)
ACN (% tt/tt)
H2O (% tt/tt)
0 - 35
19
81
35 - 55
19 → 29
81 → 71
55 - 70
29
71
70 - 100
29 → 40
71 → 60
Nồng độ định lượng: Nồng độ định lượng: Ginsenosid Rg1, Rb1 nồng độ 0,5 mg/ml và Ginsenosid Re 0,3 mg/ml.
14
CI
AL
Cột: C18, không nêu thông số cột Tổng R1, Rg1 và Detector quang phổ tử ngoại đặt ở Rb1 ≥ 5,0%. bước sóng 203 nm. Tốc độ dòng: Không nêu Thể tích tiêm: 10 µl. Pha động: ACN - H2O theo chương trình:
FI
Dược liệu Tam thất (Notoginsenosid R1, ginsenosid Rg1 và Rb1)
Thời gian
ACN (%
H2O (%
(Phút)
tt/tt)
tt/tt)
0 - 12
19
12 - 60
19 → 36
OF
Dược điển Trung Quốc 2015 [35]
81
81 → 64
ƠN
Nồng độ định lượng: Ginsenosid Rg1, và Rb1 nồng độ mỗi chất 0,4 mg/ml, Notoinsenosid R1 nồng độ 0,1 mg/ml.
Cột: C18, 5µm (15 cm × 4,6 mm) Tổng Rg1 và Re ≥ Detector quang phổ tử ngoại đặt ở 0,19%; Rb1 ≥ bước sóng 203 nm. 0,20%. Tốc độ dòng: 1,6 ml/phút Thể tích tiêm: 10 µl. Pha động: ACN - H2O theo chương trình:
NH
Dược liệu Nhân sâm (Ginsenosid Rg1, Re, Rb1)
Y
Dược điển Hồng Kông [17]
ACN (% tt/tt)
H2O (% tt/tt)
0 - 20
19
81
20 - 30
19 → 31
81 → 69
30 - 40
31
69
40 - 60
31 → 40
69 → 60
KÈ
M
QU
Thời gian (Phút)
Nồng độ định lượng: Dãy chuẩn chứa mỗi chất Ginsenosid Rg1, Re và Rb1 chứa mỗi chất ở các mức nồng độ 25, 50, 100, 200, 400 µg/ml.
Dược liệu Hồng sâm (Ginsenosid Rg1, Re, Rb1,
Cột: C18, 5µm (15 cm × 4,6 mm) Tổng Rg1 và Re ≥ Detector quang phổ tử ngoại đặt ở 0,25%; Rb1 ≥ bước sóng 203 nm. 0,20%. Tốc độ dòng: 1,6 ml/phút
[17]
Rf)
Thể tích tiêm: 10 µl. Pha động: ACN - H2O theo chương
DẠ Y
Dược điển Hồng Kông
15
H2O (% tt/tt)
0 - 35
19
81
35 - 55
19 → 29
81 → 71
55 - 70
29
71
70 - 100
29 → 40
71 → 60
CI
ACN (% tt/tt)
FI
Thời gian (Phút)
AL
trình:
Nồng độ định lượng: Dãy chuẩn chứa
Cột: C18, 5µm (15 cm × 4,6 mm) R1 ≥ 0,49%; Rg1 ≥ Detector quang phổ tử ngoại đặt ở 2,0% và Rb1 ≥ bước sóng 203 nm. 1,7%. Tốc độ dòng: 1,6 ml/phút Thể tích tiêm: 10 µl. Pha động: ACN - H2O theo chương trình:
ƠN
Dược liệu Tam thất (Notoginsenosid R1, ginsenosid Rg1 và Rb1)
NH
Dược điển Hồng Kông [17]
OF
mỗi chất Ginsenosid Rg1, Re và Rb1 ở các mức nồng độ 25, 50, 100, 200, 400 µg/ml.
ACN (% tt/tt)
H2O (% tt/tt)
0 - 20
20
80
20 → 42
80 → 58
Y
Thời gian (Phút) 20 - 60
M
QU
Nồng độ định lượng: Dãy chuẩn chứa mỗi chất Ginsenosid Rg1, Rb1 ở các mức nồng độ 20, 50, 100, 200, 500 µg/ml và R1 ở các mức nồng độ 10, 25, 50, 100, 250 µg/ml.
DẠ Y
KÈ
Dược Dược liệu Nhân Cột: C18, 5µm (12,5 cm × 4,6 mm) Tổng Rg1 và Rb1 điển Anh sâm (Ginsenosid Detector quang phổ tử ngoại đặt ở ≥ 0,40% 2020 [31] Rg1, Rb1) bước sóng 203 nm. Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút Thể tích tiêm: 20 µl. Pha động: ACN và H2O (nước được điều chỉnh đến pH 2,0 bằng acid phosphoric): Thời gian (Phút)
ACN (% tt/tt)
16
H2O (% tt/tt)
80
8 - 40
20 → 40
80 → 60
40 - 45
40 → 60
60 → 40
45 - 47
40 → 0
60→ 100
47 - 52
0
100
FI
Nồng độ định lượng: Nồng độ định lượng: Ginsenosid Rg1, và Rb1 nồng độ mỗi chất 0,3 mg/ml.
AL
20
CI
0-8
ACN (% tt/tt)
H2O (% tt/tt)
0 - 14
90
10
14 - 18
90 → 80
10 → 20
18 - 55
80
20
NH
Thời gian (Phút)
ƠN
OF
Dược Dược liệu Tam Cột: Aminopropylsilyl silica gel, Tổng Rg1 và Rb1 điển Anh thất (Ginsenosid 3µm (10 cm × 4,6 mm) ≥ 3,8% 2020 [31] Rg1, Rb1) Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 203 nm. Tốc độ dòng: 2,0 ml/phút Thể tích tiêm: 20 µl. Pha động: ACN - H2O:
QU
Y
Nồng độ định lượng: Nồng độ định lượng: Ginsenosid Rg1, và Rb1 nồng độ mỗi chất 0,3 mg/ml.
Dược Dược liệu Nhân Cột: C18, 3µm (15 cm × 4,6 mm) Rg1 ≥ 0,2%; Rb1 ≥ điển Mỹ sâm, bột dược Detector quang phổ tử ngoại đặt ở 0,1%. 43 liệu Nhân sâm bước sóng 203 nm.
M
(Ginsenosid Rg1, Rb1)
DẠ Y
KÈ
[41]
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút Thể tích tiêm: 10 µl. Pha động: Thời gian (Phút)
H2O (% tt/tt)
ACN H2O (4:1) (% tt/tt)
0
76
24
12
76
24
28
65
35
51,5
56,5
43,5
17
100
64,5
76
24
77
76
24
Nồng độ định lượng: Nồng độ định lượng: Ginsenosid Rg1, và Rb1 nồng độ mỗi chất 0,2 mg/ml.
AL
0
CI
52,5
(Ginsenosid bước sóng 203 nm. Rg1, Rb1, Re, Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút Rc, Rd, Rb2) Thể tích tiêm: 20 µl. Pha động:
OF
43 [41]
FI
Dược Bột cao dược Cột: C18, 3µm (15 cm × 4,6 mm) Rg1+Rb1+Re+Rc+ điển Mỹ liệu Nhân sâm Detector quang phổ tử ngoại đặt ở Rd+ Rb2 ≥ 3,0%
H2O (% tt/tt)
ACN H2O (4:1) (% tt/tt)
76
24
76
24
28
65
35
51,5
56,5
43,5
52,5
0
100
64,5
76
24
77
76
24
0
Y
NH
12
ƠN
Thời gian (Phút)
QU
Nồng độ định lượng: Nồng độ định lượng: 24 mg/ml cao chuẩn Nhân sâm.
M
1.2.2. Các nghiên cứu khác Đào Văn Đôn và cộng sự (2014) đã nghiên cứu định lượng đồng thời
KÈ
ginsenosid Rg1, Re, Rb1 và Rd trong viên nang cứng Ukata (Thành phần chứa cao khô bèo hoa dâu 60 mg; cao khô nghệ 100 mg; cao khô tam thất 80 mg) bằng phương pháp HPLC-UV. Phương pháp sử dụng pha động gồm acetonitril -
DẠ Y
nước, cột phân tích Gemini C18 (250 x 4,6 nm, 5 mm), detector UV tại 203 nm và tốc độ dòng 1,5 ml/phút. Các ginsenosid được tách hoàn toàn trong thời gian
18
AL
50 phút. Giới hạn định lượng của ginsenosid Rg1, Re, Rb1 và Rd nằm trong khoảng 6,0 - 8,0 µg/ml [5].
CI
Nguyễn Thị Hạnh (2016) đã xây dựng được phương pháp định lượng
ginsenosid Rg1, ginsenosid Rb1 trong các mẫu TPBVSK dạng viên nang
FI
cứng, viên nang mềm, cao lỏng chứa Nhân sâm bằng HPLC-DAD và HPTLC. Phương pháp sử dụng ether để loại dầu, chiết mẫu bằng methanol 70%. LOQ
OF
của phương pháp HPLC là 3ppm, tương ứng LOQ trong nền mẫu rắn là 30 µg/g và nền mẫu dạng lỏng là 7,5 µg/100mL. Độ thu hồi đạt từ 95,73% đến 101,4% [7].
ƠN
Nguyễn Quang Tuyển (2017) đã định lượng notoginsenosid R1, ginsenosid Rg1, ginsenosid Rb1 trong dược liệu Tam thất bằng phương pháp HPLC-UV. Phương pháp sử dụng cột Phenomenex C18 (5 m, 250 mm x 4,6
NH
mm), rửa giải bằng gradient nước - acetonitril trong 70 phút, bước sóng phát hiện 203 nm, tốc độ dòng 1,5 ml/phút, cho kết quả 1,14% notoginsenosid R1, 4,47% ginsenosid Rg1 và 4,23% ginsenosid Rb1, 10,12% tổng hàm lượng
Y
saponin [10].
QU
Nguyễn Minh Đức và cộng sự (2018) đã tiến hành xác định đồng thời ginsenosid Rb1, Rd, Rg1 và majonosid-R2 trong thân rễ và rễ cây Sâm Việt Nam bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò phun sương tích điện (Charged Aerosol Detectors). Phương pháp sắc ký được thực hiện với cột pha
M
đảo C18 (150 mm x 4,6 mm; 5 mm), hệ dung môi ACN - H2O rửa giải theo
KÈ
chương trình gradient. Khoảng tuyến tính của ginsenosid Rb1 là 0,008 - 0,264 mg/ml, ginsenosid Rd là 0,008 - 0,251 mg/ml, ginsenosid Rg1 là 0,016 0,501 mg/ml và majonosid R2 là 0,020 - 0,637 mg/ml với các hệ số tương
DẠ Y
quan đều trên 0,998. Phương pháp có độ lặp lại (RSD) ≤ 2,85% và độ đúng trong khoảng 95-105% [6]. Quách Thanh Tâm và cộng sự (2019) đã xây dựng quy trình định lượng
các ginsenoside Rb1, Rg1, Rf, Re trong thực phẩm bổ sung chứa Nhân sâm bằng 19
AL
phương pháp LC-MS/MS với giới hạn phát hiện là 0,5 µg/mL, giới hạn định
lượng là 2,0 µg/mL, độ chụm RSD < 20%, hiệu suất thu hồi trong khoảng 80 -
CI
110% [8].
Weichen và cộng sự (2010) đã tiến hành nghiên cứu định lượng xác định
FI
đồng thời 3 chất notoginsenosid R1, ginsenosid Rg1, ginsenosid Rb1 của Tam thất trong huyết tương bằng phương pháp LC-MS/MS kết hợp chiết pha rắn.
OF
Phương pháp cho giới hạn định lượng lần lượt là 0,5 ng/mL; 0,82 ng/ mL; và 1,10 ng/mL đối với notoginsenosid R1, ginsenosid Rg1 và ginsenosid Rb1 [44].
ƠN
Zenzhong Yang và cộng sự (2014) đã tiến hành nghiêc cứu xác định dấu vân tay sắc ký 5 chất (ginsenosid Rg1, ginsenosid Re, notoginsenosid R1, ginsenosid Rb1, ginsenosid Rd) trong dược liệu Tam thất bằng phương pháp
NH
HPLC với detector DAD sử dụng cột Agilent Zorbax C18 (4,6 mm × 50 mm, 1,8 m); tốc độ dòng dung môi là 0,8 mL/phút ở 35°C; Nước và acetonitril được sử dụng để phân tách tương ứng là các pha A và B với chương trình
Y
dung môi: 0-22 phút (17-19% B); 22-30 phút (19-27% B); 30-35 phút (27%
QU
B); 35-47 phút (27-46% B); 47-70 phút (46-90% B). Bước sóng phát hiện là 203nm và thể tích tiêm là 3μL. Khoảng tuyến tính mỗi chất từ 0,05-4,0 mg/ml có hệ số tương quan tuyến tính đạt 0,999; độ thu hồi đạt từ 95,75-104,85%; độ chính xác có RSD từ 1,49-1,72% [52].
M
Zhijiang Wu và cộng sự (2017) đã xác định đồng thời ginsenosid Rg1,
KÈ
Re, Rb1 và notoginsenosid R1 trong các loại mỹ phẩm gồm dầu gội đầu, dầu dưỡng tóc và kem dưỡng da bằng UHPLC-MS/MS kết hợp chiết pha rắn. Bốn chất phân tích được tách trên cột Waters HPLC ACQUITY UPLC HSS T3
DẠ Y
C18 (2.1 mm × 100 mm, 1.8 µm) bằng chương trình rửa giải gradient acetonitril - nước. Các đường chuẩn tuyến tính trong khoảng 0,05-5 mg/L đối với notoginsenosid R1 và 0,1-10 mg/L đối với các ginsenosid Rg1, Re và Rb1, với các hệ số tương quan đều lớn hơn 0,996. Phương pháp cho giới hạn 20
AL
phát hiện và giới hạn định lượng tương ứng nằm trong khoảng 0,3-1,0 mg/kg và 1,0-3,5 mg/kg. Độ thu hồi của bốn chất phân tích nằm trong khoảng 80,9%
CI
- 93,0% với độ lệch chuẩn tương đối (RSDs, n = 6) là 1,9% - 8,2% [53].
Như vậy trong các Dược điển chỉ có chuyên luận riêng cho các dược liệu mà
FI
chưa có quy định đối với các loại sản phẩm TPBVSK. Các nghiên cứu trong và ngoài nước chủ yếu tập trung vào dược liệu, với đối tượng TPBVSK mới chỉ
OF
thực hiện trên sản phẩm chứa Nhân sâm, các nghiên cứu sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để xác định hàm lượng các ginsenosid như HPLC-UV hoặc HPLCDAD, HPLC-CAD, HPLC-ELSD, LC-MS/MS, UPLC-MS/MS… trong đó
ƠN
HPLC-UV là phổ biến. Do các phòng phân tích đều được trang bị thiết bị HPLC-UV nên tính khả thi cao, hơn nữa phương pháp này cho phép tách, định tính, định lượng đồng thời các thành phần với độ chọn lọc, độ chính xác
NH
đảm bảo. Tam thất và Nhân sâm, bên cạnh sử dụng riêng dạng dược liệu thì hiện nay các dược liệu này được bào chế dạng TPBVSK kết hợp với nhiều thành phần khác. Nhưng chưa có nghiên cứu nào thực hiện phân tích đồng
Y
thời cả 4 chất notoginsengosid R1, Gingsenosid Rg1, Rb1, Re trên nền mẫu
QU
TPBVSK được công bố. Do đó, xây dựng phương pháp khả thi, chọn lọc, chính xác để phục vụ công tác tiêu chuẩn hóa các sản phẩm TPBVSK chứa Tam thất,
DẠ Y
KÈ
M
Nhân sâm lưu hành trên thị trường là rất cần thiết.
21
AL
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CI
2.1. Đối tượng và phương tiện nghiên cứu 2.1.1. Phương tiện nghiên cứu
FI
2.1.1.1. Chất chuẩn: - Notoginsenosid R1: Tauto Biotech Co., Ltd. - Trung Quốc. - Ginsenosid Rg1:
OF
SKS: 19120521; Hàm lượng: 97,9% (Nguyên trạng); Nguồn gốc: Shanghai
Kiểm nghiệm thuốc Trung ương. - Ginsenosid Rb1:
ƠN
SKS: 0117C002.01; Hàm lượng: 94,05% (Nguyên trạng); Nguồn gốc: Viện
NH
SKS: 0117C001.01; Hàm lượng: 88,59% (Nguyên trạng); Nguồn gốc: Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương. - Ginsenosid Re:
Y
SKS: 19010322; Hàm lượng: 98,8% (Nguyên trạng); Nguồn gốc: Shanghai
QU
Tauto Biotech Co., Ltd. - Trung Quốc. 2.1.1.2. Dung môi, hóa chất: - Acetonitril dùng cho HPLC; Nguồn gốc: Merck KgaA - Đức. - Acid phosphoric dùng cho HPLC; Nguồn gốc: Merck KgaA - Đức.
M
- Methanol dùng cho HPLC; Nguồn gốc: Merck KgaA - Đức
KÈ
- Nước khử ion dùng cho HPLC. - Methanol đạt tiêu chuẩn tinh khiết dùng cho phân tích; Nguồn gốc: Công ty hóa chất Đức Giang.
DẠ Y
2.1.1.3. Thiết bị, dụng cụ: Tất cả các thiết bị phân tích đều được chuẩn hóa theo qui định của
ISO/IEC 17025-2017 và GLP, bao gồm:
22
với detector PDA.
CI
- Bộ chiết pha rắn SPE Vacuum SPE Manifolds (Supelco - Mỹ).
AL
- Thiết bị: Hệ thống sắc ký lỏng Shimadzu - LC - 2030C 3D Plus (Nhật Bản)
- Cột sắc ký: Cột InertSustain C18 (250 x 4,6 mm; 5 µm) (GL Sciences -
FI
Nhật Bản).
- Cột chiết pha rắn: C18 (SilactSPETM - Affinisep - Pháp) (6 ml - 500 mg).
OF
- Cân phân tích A&D Company Limited - GH-202, độ chính xác d = 0,01 mg (Nhật Bản)
- Máy lắc siêu âm Hwashin Techonology Co - Power Sonic 505 (Hàn Quốc).
ƠN
- Micropipet Eppendorf loại 10-100µl, 100-1000µl, 500-5000µl (Đức). - Bình định mức, pipet thủy tinh class A, Prolabo - Pháp. 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu
NH
2.1.2.1. Trong thẩm định phương pháp phân tích: - Mẫu thử:
+ Mẫu dạng rắn: TPBVSK viên nang cứng thành phần chứa: Tam thất 100
Y
mg, cao lá Bạch quả, cao Việt quất, Magnesi, citicolin, vitamin B1, vitamin
QU
B6, magnesi stearat, methyl paraben, propyl paraben, polyvinylpyrrolidone (PVP), talc vừa đủ 1 viên.
+ Mẫu dạng lỏng: TPBVSK Cao lỏng thành phần chứa: Tam thất 2 g/90 ml,
M
Táo đỏ Hàn Quốc, Nước tinh khiết. + Mẫu dạng dầu: TPBVSK Viên nang mềm thành phần chứa: Tam thất 125
KÈ
mg, Ginkgo biloba, rutin, gelatin, sáp ong trắng, sorbitol, dầu đậu nành, dầu cọ, lecithin, glycerin vừa đủ 1 viên. - Mẫu nền: 03 mẫu tự tạo được chế tạo theo công thức mẫu thử nghiên cứu
DẠ Y
(dạng rắn, dạng lỏng, dạng dầu) nhưng không chứa chất phân tích, dược liệu chứa chất phân tích.
23
AL
- Mẫu tự tạo: Thêm chuẩn vào các mẫu nền ở nồng độ phù hợp theo yêu cầu nghiên cứu.
CI
2.1.2.2. Trong nghiên cứu trên mẫu thực:
Các mẫu TPBVSK chứa Nhân sâm, Tam thất được thu thập trên thị trường
FI
bao gồm:
- 10 Mẫu TPBVSK chứa Tam thất: Được ký hiệu từ M1 đến M10.
OF
- 10 Mẫu TPBVSK chứa Nhân sâm: Được ký hiệu từ M11 đến M20. 2.1.2.3. Dung dịch chuẩn:
- Dung dịch chuẩn hỗn hợp gốc 1000 µg/ml: Cân chính xác khoảng 20 mg
ƠN
mỗi chất chuẩn notoginsenosid R1, ginsenosid Rg1, ginsenosid Re, ginseosid Rb1 vào bình định mức 20 ml, thêm methanol, lắc siêu âm cho tan hết, thêm methanol vừa đủ đến vạch, lắc đều. Bảo quản trong điều kiện
NH
2 - 8 oC.
- Các dung dịch chuẩn có nồng độ nhỏ hơn được pha từ dung dịch chuẩn hỗn hợp gốc 1000 µg/ml, được sử dụng trong ngày.
Y
2.2. Phương pháp nghiên cứu
QU
2.2.1. Xây dựng quy trình phân tích 2.2.1.1. Khảo sát điều kiện sắc ký: Tham khảo tài liệu [1,17,31,35] và điều kiện thực tế tại phòng thí
M
nghiệm, khảo sát sơ bộ với các điều kiện sắc ký trong quy trình như sau: - Cột sắc ký: Tiến hành với cột sắc ký pha đảo của các hãng khác nhau, từ đó
KÈ
lựa chọn cột cho kết quả các chất phân tích tách nhau rõ ràng, cân xứng, độ phân giải của pic Rg1 và Re phải lớn hơn 1,5.
- Pha động: Tiến hành khảo sát chương trình rửa giải gradient với pha động
DẠ Y
gồm acetonitril phối hợp với H2O theo các tỉ lệ khác nhau, tiến hành phân tích và đánh giá các thông số pic sắc ký từ đó lựa chọn pha động phù hợp
24
AL
dựa trên khả năng tách các chất phân tích với các chất cản trở trong nền mẫu.
CI
- Tốc độ dòng: Khảo sát với 3 mức độ tốc độ khác nhau, lựa chọn tốc độ
dòng cho tách các chất phân tích, áp suất không quá cao, thời gian phân
FI
tích ngắn.
- Thể tích tiêm: Tiến hành sắc ký các thể tích tiêm khác nhau trong khoảng độ phân giải Rg1 và Re đạt yêu cầu.
OF
10 - 50 µl. Lựa chọn thể tích tiêm cho các pic có đáp ứng không quá nhỏ, - Detector DAD: Quét phổ các chất phân tích ở bước sóng từ 190-300 nm,
ƠN
lựa chọn bước sóng phát hiện cho đáp ứng cao. 2.2.1.2. Khảo sát quy trình xử lý mẫu:
Các sản phẩm TPBVSK chứa Nhân sâm, Tam thất trên thị trường có
NH
thành phần công thức thường phối hợp nhiều dược liệu khác hoặc các vitamin và khoáng chất ở nhiều dạng bào chế khác nhau. Vì vậy đối tượng nghiên cứu là nền mẫu phức tạp, mặt khác bước sóng phát hiện chất phân tích lại thấp
Y
(203 nm) do đó sẽ ảnh hưởng nhiều tới quá trình định lượng chất phân tích.
QU
Để lựa chọn được phương pháp xử lý mẫu tối ưu nhất, chúng tôi đã tham khảo một số tài liệu trong nước và trên thế giới [6,7,17,31,43,44,45], khảo sát điều kiện chiết mẫu theo hai phương pháp: Chiết mẫu bằng methanol 70% và chiết mẫu bằng metahnol 90% kết hợp làm sạch bằng SPE. Lựa chọn điều
M
kiện chiết mẫu tối ưu dựa trên hiệu suất cao, loại được nhiều cản trở của nền
KÈ
mẫu. Sau khi lựa chọn được phương pháp phù hợp tiến hành khảo sát tối ưu các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình: Nhiệt độ chiết, bước làm sạch, rửa giải. 2.2.2. Thẩm định quy trình phân tích:
DẠ Y
Thực hiện theo hướng dẫn của AOAC (Appendix K (2013): Guidelines
for Dietary Supplements and Botanicals), thực hiện tối thiểu trên 3 nền mẫu: viên nang cứng, viên nang mềm và dạng lỏng với các chỉ tiêu sau [13]: 2.2.2.1. Độ đặc hiệu: 25
AL
- Tiến hành sắc ký và so sánh sắc ký đồ của 03 mẫu: Mẫu chuẩn hỗn hợp chứa 100 µg/ml mỗi chất notoginsenosid R1, ginsenosid Rg1, Ginsenosid
CI
Re, ginsenosid Rb1; mẫu nền và mẫu tự tạo dạng rắn, lỏng, dầu được chuẩn bị theo quy trình phân tích.
FI
- Yêu cầu:
+ Sắc ký đồ mẫu nền không có các pic tại thời gian lưu tương ứng với thời
OF
gian lưu của các pic notoginsenosid R1, ginsenosid Rg1, Ginsenosid Re, ginsenosid Rb1 trên sắc ký đồ mẫu chuẩn. Nếu có đáp ứng pic phải ≤ 1,0% so với đáp ứng pic của mẫu chuẩn ở nồng độ giữa đường chuẩn.
ƠN
+ Sắc ký đồ của dung dịch mẫu tự tạo cho pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic chính thu được trong sắc ký đồ dung dịch chuẩn notoginsenosid R1, Ginsenosid Rg1, Ginsenosid Re, Ginsenosid Rb1. Các
NH
pic notoginsenosid R1, Ginsenosid Rg1, Ginsenosid Re, Ginsenosid Rb1 trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tách hoàn toàn với các pic tạp. 2.2.2.2. Độ thích hợp của hệ thống:
Y
- Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn hỗn hợp Notoginsenosid R1, Ginsenosid
QU
Rg1, Re, Rb1 mỗi chất có nồng độ khoảng 100 µg/ml. - Ghi lại các sắc ký đồ và xác định thời gian lưu, diện tích pic của Notoginsenosid R1, Ginsenosid Rg1, Ginsenosid Re, Ginsenosid Rb1.
M
- Yêu cầu: Độ phân giải của pic Ginsenosid Rg1 và pic Ginsenosid Re phải lớn hơn 1,5. Độ lệch chuẩn tương đối RSDdiện tích píc ≤ 2,0%, RSDthời gian lưu ≤
KÈ
2,0% đối với mỗi chất phân tích.
2.2.2.3. Khoảng tuyến tính và đường chuẩn: - Khoảng tuyến tính được khảo sát bắt đầu từ giới hạn định lượng (điểm
DẠ Y
nồng độ thấp nhất) và cao nhất là nồng độ vẫn đảm bảo tuyến tính. Tiến hành với 07 mức nồng độ của dung dịch chuẩn mỗi chất, xác định đường biểu diễn tương quan giữa nồng độ và diện tích pic.
26
AL
- Đường chuẩn được xây dựng từ khoảng tuyến tính để đảm bảo khoảng nồng độ bao trùm vùng nồng độ trong mẫu thực tế.
CI
- Yêu cầu: + Hệ số tương quan tuyến tính (r): r ≥ 0,995 hay R2 ≥ 0,99.
FI
+ Độ chệch của các điểm cho tất cả các nồng độ không quá ± 15%, không được quá ± 20% ở nồng độ LOQ [12].
OF
2.2.2.4. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ): - Dựa vào độ lệch chuẩn trên nền mẫu thử: Ước lượng LOD của phương pháp. Thêm chuẩn vào mẫu nền của từng dạng bào chế ở tạo mẫu thử có
ƠN
nồng độ mỗi chất khoảng 5-7 lần LOD ước lượng. Phân tích mẫu thử 6 lần lặp lại, tính giá trị trung bình x và độ lệch chuẩn SD. LOD = 3SD
NH
LOQ = 10SD
- Tính R = x /LOD:
SD =
(x
i
− x)2
n −1
Y
Với
QU
+ Nếu 4 ≤ R ≤ 10 thì nồng độ dung dịch thử là phù hợp và LOD tính được là đáng tin cậy.
+ Nếu R < 4 thì phải tiến hành lại với dung dịch thử đặc hơn. + Nếu R > 10 thì phải dùng dung dịch thử loãng hơn hoặc pha loãng dung
M
dịch thử đã dùng và tiến hành làm lại thử nghiệm [12].
KÈ
2.2.2.5. Độ đúng: - Tiến hành với 09 mẫu tự tạo thêm chuẩn trong khoảng tuyến tính đã xây dựng, tương ứng với 03 mức nồng độ thấp, trung bình và cao của khoảng
DẠ Y
tuyến tính (mỗi mức nồng độ 03 mẫu) (n = 9), xác định độ thu hồi của các chất phân tích, độ thu hồi phải đạt yêu cầu theo quy định của AOAC (Bảng 2.1).
27
AL
Bảng 2.1. Độ thu hồi chấp nhận, độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (RSDr), độ RSDr
(%)
chất
hồi (%)
(%)
(%)
1
100
1
100%
98-101
1
2
2
≥ 10
10-1
10%
95-102
1,5
3
3
≥1
10-2
1%
92-105
2
4
4
≥ 0,1
10-3
0,1%
90-108
3
6
5
0,01
10-4
100 ppm
85-110
4
8
6
0,001
10-5
10 ppm
80-115
6
12
7
0,0001
10-6
1 ppm
75-120
8
16
8
0,000001
10-8
10 ppb
70-125
15
32
Đơn vị
OF
Tỷ lệ
RSDR
NH
ƠN
Hàm lượng
TT
CI
Độ thu
FI
lệch chuẩn tương đối tái lặp (RSDR) ở các nồng độ khác nhau
2.2.2.6. Độ chính xác của phương pháp:
- Độ lặp lại: Với cùng một mẫu thử đã được làm đồng nhất tiến hành phân
Y
tích lặp lại 06 lần theo quy trình phân tích đã xây dựng, xác định RSD. Yêu cầu: Giá trị RSD tính được phải đạt yêu cầu theo bảng 2.1.
QU
- Độ chính xác trung gian: Tiến hành phân tích 06 lần lặp lại của cùng mẫu thử như phần độ lặp lại, ở thời điểm khác nhau và thiết bị HPLC khác, xác định RSD của kết quả phân tích (n = 12).
M
Yêu cầu: Giá trị RSD tính được phải đạt yêu cầu theo bảng 2.1.
KÈ
2.2.3. Ứng dụng phương pháp phân tích một số mẫu thực phẩm bảo vệ sức khỏe chứa notoginsenosid R1 và các ginsenosid - Ứng dụng phương pháp nghiên cứu định lượng notoginsenosid R1,
DẠ Y
ginsenosid Rg1, Re, Rb1 trong một số chế phẩm chứa Tam thất, Nhân sâm thu thập trên thị trường: 20 mẫu.
- Mỗi mẫu thực hiện 03 lần lặp lại, tính giá trị trung bình.
28
AL
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2017 để xử lý số liệu và trình bày
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
kết quả.
29
AL
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
R1, ginsenosid Rg1, Rb1, Re trong TPBVSK bằng HPLC
FI
3.1.1. Xây dựng quy trình phân tích
CI
3.1. Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng Notoginsenosid
3.1.1.1. Khảo sát điều kiện sắc ký:
OF
- Cột sắc ký: Sử dụng điều kiện sắc ký của dược điển Hồng Kông chuyên luận Tam thất để khảo sát cột sắc ký [17]. Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn hỗn hợp Notoginsenosid R1 (R1), Ginsenosid Rg1 (Rg1),
ƠN
Ginsenosid Re (Re) và Ginsenosid Rb1 (Rb1) có nồng độ mỗi chất khoảng 100 µg/ml. Kết quả thực nghiệm cho thấy: Khi tiến hành phân tích dung dịch chuẩn hỗn hợp trên cột C18 Shimadzu, cột C18 InertSustain và C18
NH
Eclipse Plus (250 cm x 4,6 mm; 5µm) các pic R1, Rg1, Re, Rb1 có tách ra khỏi nhau. Trong đó cột C18 InertSustain các pic R1, Rg1, Re, Rb1 tách nhau rõ ràng nhất, độ phân giải của pic Rg1 và Re là 1,6 đạt yêu cầu lớn
Y
hơn 1. Vì vậy lựa chọn cột này để phân tích đồng thời các chất phân tích.
QU
- Pha động: Khảo sát khả năng tách các chất phân tích với các chất cản trở trong nền mẫu của dung dịch chuẩn hỗn hợp và dung dịch mẫu trắng thêm chuẩn dạng rắn, lỏng, dầu nồng độ mỗi chất 50 µg/ml trên hệ pha động
M
ACN - H2O theo các chương trình sau:
KÈ
Chương trình
DẠ Y
Chương trình 1 Chương
Bảng 3.1. Chương trình dung môi Thời gian (phút)
Acetonitril (% tt/tt)
H2O (% tt/tt)
0 - 20
20
80
20 - 40
20 → 45
80 → 55
40 - 60
45 → 55
55 → 45
60 - 65
20
80
0 - 20
20
80
30
80 → 55
40 - 75
45 → 55
55 → 45
75 - 80
20
80
0 - 35
19
35 - 55
19 → 29
55 - 70
29
CI
70 - 100
29 → 40
AL
20 → 45
81
81 → 71 71
71 → 60
OF
Chương trình 3
20 - 40
FI
trình 2
M
QU
Y
NH
ƠN
Kết quả được thể hiện ở hình 3.1, 3.2, 3.3.
DẠ Y
KÈ
Hình 3.1. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn (phía trên), dung dịch thử dạng dầu (phía dưới) theo chương trình pha động 1
31
AL CI FI OF ƠN
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
Hình 3.2. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn (phía trên), dung dịch thử dạng dầu (phía dưới) theo chương trình pha động 2
Hình 3.3. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn (phía trên), dung dịch thử dạng dầu (phía dưới) theo chương trình pha động 3
32
AL
Kết quả khảo sát cho thấy, cả ba chương trình pha động các chất R1, Rg1,
Re, Rb1 trên sắc ký đồ dung dịch chuẩn đều tách rõ ràng. Tuy nhiên với nền
CI
mẫu dầu ở chương trình 1 pic Rb1 không tách được với pic tạp nên đáp ứng phân tích lớn hơn khoảng gấp rưỡi dung dịch chuẩn, ở chương trình pha động
FI
3 pic Rb1 cũng không tách hoàn toàn được với pic tạp, chỉ có chương trình pha động 2 pic Rb1 tách hoàn toàn với tạp chất và độ thu hồi đạt 99,3%. Vì
OF
vậy để tiết kiệm thời gian phân tích mà vẫn đảm bảo được các chất phân tích được tách rõ ràng ra khỏi nền mẫu, hệ dung môi ACN - Nước theo chương trình pha động 2 được lựa chọn làm pha động để tiến hành phân tích các chất
ƠN
trong đề tài.
- Tốc độ dòng: Kết quả khảo sát 5 mức tốc độ là 1,0 ml/phút, 1,2 ml/phút, 1,6 ml/phút, 1,8 ml/phút và 2,0 ml/phút cho thấy: Tốc độ 1,6 ml/phút các phân giải giữa Rg1, Re.
NH
pic R1, Rg1, Re, Rb1 tách tốt nhất, đạt yêu cầu về hệ số kéo đuôi và độ - Thể tích tiêm: Tiến hành sắc ký các thể tích tiêm 10 µl, 20 µl và 50 µl,
Y
SKĐ khi tiêm 20 µl cho các pic tách nhau rõ ràng, diện tích pic phù hợp
QU
(lớn hơn 300000), độ phân giải Rg1 và Re đạt yêu cầu. - Detector: Để lựa chọn bước sóng phát hiện sử dụng detector DAD, quét phổ các chất phân tích trong khoảng 190 - 300 nm. Kết quả cho thấy tại bước sóng 203 nm các chất R1, Rg1, Re và Rb1 cho tín hiệu cao nhất. Do
M
đó 203 nm được lựa chọn để phát hiện các chất phân tích.
KÈ
- Như vậy, từ kết quả thực nghiệm đã xác định được điều kiện sắc ký để phân tích định tính, định lượng R1, Re, Rg1, Rb1 trên hệ thống HPLC như sau:
DẠ Y
➢ Pha động: ACN - Nước gradient theo chương trình: Thời gian (phút) Acetonitril (% tt/tt) H2O (% tt/tt) 0 - 20
20
80
33
20 → 45
80 → 55
40 - 75
45 → 55
55 → 45
75 - 80
20
80
CI
AL
20 - 40
➢ Cột sắc ký: InertSustain C18 (kích thước 250 x 4,6 mm; 5µm)
FI
➢ Tốc độ dòng: 1,6 ml/phút ➢ Detector: DAD ở bước sóng 203 nm. 3.1.1.2. Khảo sát quy trình xử lý mẫu: a. Chuẩn bị mẫu:
ƠN
Mẫu thử:
OF
➢ Thể tích tiêm: 20 µL
- Mẫu dạng rắn: Đồng nhất mẫu thử của 20 đơn vị, nghiền thành bột mịn, trộn đều.
NH
- Mẫu dạng lỏng: Trộn đều dung dịch trong 05 đơn vị. - Mẫu dạng dầu: Đồng nhất dịch chứa trong nang của 20 viên, trộn đều. Mẫu nền:
Y
- Mẫu được trộn theo công thức mẫu thực của từng dạng bào chế nhưng
QU
không chứa Tam thất, Nhân sâm. - Công thức chế tạo mẫu nền như sau: + Mẫu nền dạng rắn: 300 mg cao lá Bạch quả, 50 mg cao Việt quất, 50 mg magnesi, 30 mg citicolin, 1 mg vitamin B1, 1 mg vitamin B6, 2,5 mg magnesi
M
stearat, 1 mg methyl paraben, 0,2 mg propyl paraben, 15 mg
KÈ
polyvinylpyrrolidone (PVP), 5 mg talc vừa đủ 1 viên. + Mẫu nền dạng lỏng: Dịch chiết 5 g Táo đỏ Hàn Quốc, nước tinh khiết vừa đủ 90 ml.
DẠ Y
+ Mẫu nền dạng dầu: 250 mg Ginkgo biloba, 25 mg rutin (20 % rutin), 150 mg gelatin, 10 mg sáp ong trắng, 65 mg sorbitol, 150 mg dầu đậu nành, 135 mg dầu cọ, 40 mg lecithin, 75 mg glycerin cho 1 viên. b. Khảo sát quy trình xử lý mẫu: 34
AL
❖ Khảo sát điều kiện chiết mẫu:
Tiến hành khảo sát lựa chọn quy trình xử lý mẫu. Hai quy trình khảo sát
CI
trong nghiên cứu gồm: - Quy trình 1:
FI
+ Đối với mẫu dạng rắn, dạng dầu: Cân chính xác khoảng 2,0 g mẫu thử vào ống ly tâm dung tích 50 ml. Thêm khoảng 30 ml methanol 90%, lắc xoáy cho
OF
đến khi mẫu phân tán đồng nhất, rung siêu âm ở 50 oC - 60 oC trong 30 phút. Ly tâm ở tốc độ 6000 vòng/phút trong 5 phút, gạn dịch trong vào cốc mỏ 100 ml, phần cặn thêm khoảng 15 ml methanol 90%, tiếp tục chiết lần 2. Tập o
ƠN
trung dịch chiết vào cốc mỏ 100 ml. Cô dịch chiết trên cách thủy ở 60 oC - 70 C đến cạn. Hòa cắn trong 5 ml nước. Tiến hành chiết qua cột SPE. Hoạt hóa
cột SPE bằng 3 ml methanol và cân bằng cột bằng 3 ml nước. Chuyển dịch
NH
chiết lên cột SPE. Rửa tạp bằng 5 ml nước, sau đó rửa bằng 5 ml hỗn hợp methanol - nước (3 : 7) (cùng tốc độ rửa 2 ml/phút). Tiến hành rửa giải bằng 8 ml methanol (tốc độ 1 ml/phút), hứng dịch rửa giải vào bình định mức 10 ml.
Y
Thêm methanol vừa đủ đến vạch lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.
QU
+ Đối với mẫu dạng lỏng: Hút chính xác 5,0 ml dịch chế phẩm. Tiến hành chiết qua cột SPE tương tự như trên. - Quy trình 2:
+ Đối với mẫu dạng rắn, dạng dầu: Cân chính xác khoảng 2,0 g mẫu thử vào
M
ống ly tâm dung tích 50 ml. Thêm khoảng 30 ml methanol 70%, lắc xoáy cho
KÈ
đến khi mẫu phân tán đồng nhất, rung siêu âm ở 50oC - 60oC trong 30 phút. Ly tâm ở tốc độ 6000 vòng/phút trong 5 phút, gạn dịch trong vào bình định mức dung tích 50 ml, phần cặn thêm khoảng 15 ml methanol 70%, tiếp tục
DẠ Y
rung siêu âm ở 50oC - 60oC trong 30 phút. Ly tâm ở tốc độ 6000 vòng/phút trong 5 phút, gạn dịch trong vào bình định mức chứa dịch chiết lần 1. Bổ sung methanol 70% vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.
35
AL
+ Đối với mẫu dạng lỏng: Hút chính xác 5,0 ml dịch chế phẩm cho vào bình
định mức 50 ml, thêm methanol rung siêu âm 30 phút, để nguội, thêm
CI
methanol đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Tiến hành phân tích mẫu trắng của từng dạng bào chế thêm chuẩn ở
FI
nồng độ 50 µg/ml. Kết quả khảo sát hai phương pháp chiết tới độ thu hồi chất
NH
ƠN
OF
phân tích được thể hiện ở hình 3.4:
Y
Hình 3.4. Biểu đồ khảo sát quy trình xử lý mẫu
QU
Kết quả cho thấy hiệu suất thu hồi ở quy trình 2 cho hiệu suất cao hơn quy trình 1, nhưng mắc sai số thừa đối với mẫu dạng rắn và dạng lỏng. Do nền mẫu TPBVSK phức tạp, ngoài chất phân tích còn chứa nhiều thành phần
M
khác dẫn tới ảnh hưởng lớn kết quả phân tích, hàm lượng chất phân tích trong chế phẩm lại nhỏ. SPE với ưu điểm làm sạch và làm giàu mẫu khắc phục
KÈ
được nhược điểm của quy trình 2 là không xử lý được nền mẫu dẫn tới bẩn hệ thống và cần lượng dung môi lớn. Mặt khác, kết quả cho thấy độ thu hồi ở quy trình 1 đạt yêu cầu theo AOAC ở mức nồng độ tương ứng. Do đó quy
DẠ Y
trình 1 được lựa chọn là quy trình chiết mẫu. ❖ Khảo sát nhiệt độ chiết:
36
AL
Nhiệt độ là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chiết mẫu, ở đây nhiệt độ được sử dụng với mục đích làm tăng khả năng hòa tan các chất
CI
phân tích và làm bay hơi dung môi. Tiến hành khảo sát nhiệt độ chiết mẫu theo quy trình dự kiến ở nhiệt độ bể siêu âm tại 30oC, 40oC, 50oC, 60oC, 70oC
FI
và bay hơi dung môi tại 50oC, 60oC, 70oC, 80oC, 90oC đối với nền mẫu thực dạng rắn. Kết quả ảnh hưởng của nhiệt độ tới khả năng chiết được thể hiện ở
NH
ƠN
OF
hình 3.5.
Hình 3.5. Biểu đồ khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ chiết mẫu tới khả năng chiết
Y
Từ kết quả thu được cho thấy khi siêu âm ở 50 oC, 60oC cho tín hiệu các
QU
chất phân tích là lớn nhất. Nhiệt độ bốc hơi ở 50oC, 60oC, 70oC tín hiệu tương tự như nhau, tại 80oC và 90oC tín hiệu giảm có thể do bị phân hủy bởi nhiệt. Vì vậy, để tăng khả năng chiết mẫu và giảm thời gian bay hơi nên chọn nhiệt
M
độ siêu âm là 50oC - 60oC, nhiệt độ bốc hơi là 60oC - 70oC. ❖ Khảo sát bước làm sạch và dung môi rửa giải:
KÈ
Bước làm sạch là giai đoạn quan trọng trong quá trình chiết mẫu bằng
SPE. Tiến hành khảo sát quá trình rửa tạp với dung môi methanol - nước theo tỷ lệ (5 : 5), (6 : 4), (3 : 7) và (2 : 8) trên nền mẫu dầu thêm chuẩn ở nồng độ
DẠ Y
50 µg/ml. Kết quả cho thấy khi rửa bằng methanol - nước tỷ lệ (5 : 5) hay (6 : 4) hàm lượng chất phân tích bị mất đi trong quá trình rửa tạp, ở tỷ lệ (2 : 8) gây hiệu ứng nền cao, ở tỷ lệ (3 : 7) ảnh hưởng của nền mẫu thấp và độ thu hồi chất phân tích đạt yêu cầu. 37
AL
Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất chiết SPE chính là
dung môi rửa giải. Khảo sát dung môi rửa giải là methanol, methanol 90% và
CI
methanol 80%, kết quả cho thấy methanol cho hiệu suất rửa giải cao nhất. Từ kết quả khảo sát, quy trình xử lý mẫu lựa chọn như sau:
Hút 5,00 ml (mẫu lỏng)
OF
FI
Cân cxác 2 g (mẫu rắn, mẫu dầu) + 30 ml methanol 90% Mẫu chiết
NH
Dịch chiết (Lớp trên)
ƠN
- Lắc votex, rung siêu âm 30 phút - Ly tâm 6000 vòng/phút x 5 phút
Bốc hơi cách thủy ở 60 - 70oC
QU
Y
Cắn
+ 5 ml nước
DẠ Y
KÈ
M
Cột SPE đã hoạt hóa - Rửa tạp 5ml nước → 5 ml methanol 30% (tốc độ 2ml/phút) - Rửa giải bằng 8 ml methanol (tốc độ 1 ml/phút)
Dịch rửa giải - + Methanol vừa đủ 10,00 ml - Lọc bằng màng lọc đường kính lỗ lọc 0,45 µm Dung dịch sắc ký
Hình 3.6. Sơ đồ quy trình chiết mẫu 38
AL
3.1.2. Thẩm định quy trình phân tích 3.1.2.1. Độ đặc hiệu:
CI
- Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch chuẩn hỗn hợp chứa R1, Rg1, Re, Rb1
trong methanol để được dung dịch chứa mỗi chất có nồng độ khoảng 1000
FI
µg/ml. Hút chính xác 1,0 ml dung dịch thu được vào bình định mức 10 ml, thêm methanol vừa đủ đến vạch lắc đều (dung dịch chuẩn hỗn hợp R1,
OF
Rg1, Re, Rb1 chứa mỗi chất có nồng độ khoảng 100 µg/ml).
- Dung dịch mẫu nền: Chuẩn bị theo quy trình xử lý mẫu đã xây dựng 03 dạng bào chế rắn, dầu, lỏng.
ƠN
- Dung dịch mẫu tự tạo: Thêm chuẩn R1, Rg1, Re, Rb1 vào mẫu nền của từng dạng bào chế và chuẩn bị theo quy trình xử lý mẫu đã xây dựng để được dung dịch có nồng độ mỗi chất khoảng 100 µg/ml.
NH
- Tiến hành phân tích các mẫu nền và mẫu chuẩn, mẫu tự tạo theo phương pháp đã xây dựng và ghi lại sắc đồ. Kết quả phân tích được thể hiện ở Hình
Hình 3.7. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn hỗn hợp
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
3.7, 3.8, 3.9, 3.10 và Bảng 3.2.
39
AL CI FI OF ƠN
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
Hình 3.8. Sắc ký đồ mẫu nền (trên) và mẫu thử (dưới) dạng rắn
Hình 3.9. Sắc ký đồ mẫu nền (trên) và mẫu thử (dưới) dạng dầu
40
AL CI FI OF ƠN NH
Hình 3.10. Sắc ký đồ mẫu nền (trên) và mẫu tự tạo (dưới) dạng lỏng Bảng 3.2. Kết quả khảo sát độ đặc hiệu
Thời gian lưu (Phút)
Rg1
Re
Rb1
19,698
26,656
27,814
49,759
Dạng rắn
19,586
26,589
27,751
49,721
Dạng dầu
19,163
26,230
27,438
49,948
Dạng lỏng
20,016
26,872
28,029
49,774
Dạng rắn
-
-
-
-
Dạng dầu
-
-
-
-
Dạng lỏng
-
-
-
-
368715
418734
410482
246638
Dạng rắn
373729
412744
417097
248420
Dạng dầu
363118
414530
409589
247241
Dạng lỏng
370727
413816
411995
245418
Dạng rắn
-
-
-
-
Dạng dầu
-
-
-
-
Dạng lỏng
-
-
-
-
QU
Chuẩn
R1
Y
Hoạt chất
Thử
M
Mẫu nền
KÈ
Chuẩn
DẠ Y
Diện tích pic (mAU.s)
Thử
Mẫu nền
41
AL
Nhận xét:
- Trên SKĐ của các dung dịch mẫu tự tạo cho pic có thời gian lưu tương ứng
CI
với các pic notoginsenosid R1 (19,7 phút), ginsenosid Rg1 (26,6 phút), ginsenosid Re (27,8 phút) và ginsenosid Rb1 (49,7 phút) trên SKĐ của dung
FI
dịch chuẩn. Các chất phân tích trên SKĐ của dung dịch mẫu tự tạo tách hoàn toàn với các pic tạp.
OF
- Trên sắc ký đồ của các mẫu nền không xuất hiện pic có thời gian lưu tương ứng với các pic Notoginsenosid R1, Ginsenosid Rg1, Ginsenosid Re và Ginsenosid Rb1 trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
ƠN
Do vậy, phương pháp phân tích có độ đặc hiệu chọn lọc với Notoginsenosid R1, Ginsenosid Rg1, Ginsenosid Re và Ginsenosid Rb1 để định tính, định lượng các chất này trong TPBVSK.
NH
3.1.2.2. Độ thích hợp của hệ thống:
- Dung dịch chuẩn: Dung dịch chuẩn hỗn hợp R1, Rg1, Re, Rb1 chứa mỗi chất có nồng độ khoảng 100 µg/ml phần độ đặc hiệu.
Y
- Tiến hành phân tích dung dịch chuẩn hỗn hợp trên theo quy trình đã xây dựng, Kết quả:
QU
ghi sắc ký đồ, xác định thông số của pic các chất phân tích. Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra độ thích hợp của hệ thống R1
Rg1
Re
Rb1
1
19,686
26,652
27,813
49,739
2
19,667
26,637
27,801
49,738
3
19,651
26,632
27.797
49,734
4
19,676
26,650
27,811
49,742
5
19,636
26,610
27,778
49,738
6
19,629
26,604
27,774
49,733
TB
19,657
26,631
27,795
49,737
RSD
0,11
0,08
0.06
0,01
1
359548
420507
414658
242212
2
360456
420082
414466
242305
KÈ
M
Hoạt chất
DẠ Y
Thời gian lưu (phút)
Diện tích pic
42
(mAU.s)
360145
418137
413383
4
358720
416831
410369
5
357249
414558
407664
6
356079
412568
406274
TB
358700
417114
411136
RSD
0,48
0,74
0,88
1
1,092
1,077
1,083
1,084
2
1,100
1,080
1,082
1,086
3
1,101
1,075
4
1,104
1,073
5
1,095
1,078
6
1,098
1,069
1 2 3 4
NH
Độ phân giải
5 6
240607 238940 238882
CI
FI
OF
ƠN
Hệ số kéo đuôi
241012
AL
3
240660 0,62
1,083
1,079
1,086
1,081
1,081
1,082
1,079
1,079
1,601 1,605 1,597 1,594 1,601 1,602
Y
Từ kết quả thực nghiệm cho thấy các chất phân tích có RSD thời gian lưu
QU
nhỏ hơn 0,11%, RSD diện tích pic nhỏ hơn 0,88%; Độ phân giải giữa hai pic Rg1 và Re là 1,6; Hệ số kéo đuôi nằm trong khoảng 0,8 - 1,2 cho thấy hệ thống ổn định và cột sắc ký có hiệu lực tốt. 3.1.2.3. Khoảng tuyến tính:
M
Phân tích các mẫu chuẩn hỗn hợp chứa R1, Rg1, Re và Rb1 có nồng độ từ
KÈ
4 µg/ml - 400 µg/ml mỗi chất theo quy trình đã xây dựng. Xác định sự tương quan giữa nồng độ chất phân tích có trong mẫu (µg/ml) và diện tích pic (mAU.s) tương ứng thu được trên SKĐ bằng phương pháp hồi qui tuyến tính.
DẠ Y
Kết quả xác định mối tương quan này được trình bày ở Bảng 3.4 và Hình
3.11.
43
C3
C4
C5
Nồng độ (µg/ml)
3,99
9,99
24,96
49,93
99,86
Diện tích pic (mAU.s)
15325
35950
92089
183201
375638
Độ chệch (%)
6,71
7,62
3,09
2,90
C6
199,72
FI
C2
C7
399,43
773330
1489137
3,05
0,70
OF
R1
C1
CI
Hoạt chất
AL
Bảng 3.4. Kết quả thẩm định khoảng tuyến tính của phương pháp
0,07
Phương trình hồi quy: y = 3751 x + 1347; R2 = 0,9996 10,16
25,39
Diện tích pic (mAU.s)
16863
43676
109060
Độ chệch (%)
17,76
5,28
50,79
101,57
203,15
406,30
223421
437984
939118
1832450
0,95
3,92
2,40
0,34
ƠN
4,06
NH
Rg1
Nồng độ (µg/ml)
1,14
Phương trình hồi quy: y = 4538 x - 4847; R2 = 0,9997
Độ chệch (%)
10,28
QU
Re
Diện tích pic (mAU.s)
4,11
Y
Nồng độ (µg/ml)
25,69
51,38
102,75
205,50
411,01
14750
39851
102121
207705
429500
885605
1694239
17,15
8,08
4,91
3,01
0,43
3,61
0,86
M
Phương trình hồi quy: y = 4156 x + 597; R2 = 0,9994 3,97
9,92
24,81
49,61
99,22
198,44
396,88
Diện tích pic (mAU.s)
10007
25381
64425
129915
254616
546778
1032584
Độ chệch (%)
16,98
7,74
3,11
1,25
2,73
4,75
0,98
KÈ
Nồng độ (µg/ml)
DẠ Y
Rb1
Phương trình hồi quy: y = 2624 x + 1361; R2 = 0,9991
44
AL CI FI OF ƠN
NH
Hình 3.11. Đồ thị khảo sát sự tương quan tuyến tính giữa nồng độ và diện tích pic của các chất phân tích Kết quả cho thấy trong khoảng nồng độ từ 4 µg/ml đến 400 µg/ml có sự
Y
tương quan tuyến tính giữa nồng độ và diện tích pic của các chất phân tích với
QU
hệ số R2 từ 0,9991 đến 0,9997. Các giá trị độ chệch so với điểm chuẩn ban đầu đều nằm trong khoảng giới hạn ± 15% và nhỏ hơn 20% tại mức nồng độ ở giới hạn định lượng theo yêu cầu của nhiều tổ chức tại Mỹ, Canada, Châu Âu [12]. Như vậy, đường chuẩn biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng
KÈ
AOAC.
M
độ và diện tích pic của các chất phân tích đạt yêu cầu và được chấp nhận theo 3.1.2.4. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ): Đánh giá LOD, LOQ của phương pháp dựa vào độ lệch chuẩn trên nền
DẠ Y
mẫu thử. Chuẩn bị mẫu tự tạo thêm chuẩn vào nền mẫu để sau khi xử lý mẫu dung dịch phân tích có nồng độ 10 µg/ml đối với mỗi chất phân tích. Phân tích mẫu thử 06 lần lặp lại theo quy trình đã xây dựng, tính giá trị trung bình x và độ lệch chuẩn SD. Từ đó tính LOD = 3SD, LOQ = 10SD. Tính R =
45
AL
x /LOD, nếu 4 ≤ R ≤ 10 thì nồng độ dung dịch thử là phù hợp và LOD tính
được là đáng tin cậy [12,13]. Kết quả LOD, LOQ của phương pháp đối với
CI
nền mẫu rắn và tóm tắt đối với nền mẫu lỏng và dầu được thể hiện ở Bảng 3.5. Kết quả đầy đủ được trình bày trong phụ lục 2.
FI
Bảng 3.5. Kết quả thẩm định LOD, LOQ của phương pháp Nền mẫu dạng rắn TB (µg/g chế phẩm)
SD
LOD (µg/ml)
LOD (µg/g chế phẩm)
LOQ (µg/ml)
LOQ (µg/g chế phẩm)
R
R1
46,76
2,16
1,3
6,47
4,3
21,57
7,23
Rg1
52,28
2,15
1,3
6,44
4,3
21,48
8,11
Re
43,65
1,78
1,1
5,34
3,6
17,79
8,18
Rb1
48,43
1,64
1,0
3,3
16,44
9,82
LOD (µg/g chế phẩm)
LOQ (µg/ml)
LOQ (µg/g chế phẩm)
R
1,0
5,01
3,3
16,69
9,34
1,4
6,89
4,6
22,98
7,90
1,1
5,34
3,6
17,79
8,18
1,2
5,76
3,8
19,20
7,67
ƠN
OF
Hoạt chất
4,93
Nền mẫu dạng dầu SD
R1
46,78
1,67
Rg1
54,46
2,30
Re
43,65
1,78
Rb1
44,19
1,92
LOD (µg/ml)
NH
TB (µg/g chế phẩm)
Y
Hoạt chất
LOD (µg/ml chế phẩm)
LOQ (µg/ml)
LOQ (µg/ml chế phẩm)
R
17,58
0,71
1,1
2,13
3,6
7,11
8,25
Rg1
22,43
0,82
1,2
2,45
4,1
8,16
9,16
Re
19,50
0,92
1,4
2,77
4,6
9,22
7,05
16,36
0,81
1,2
2,42
4,0
8,05
6,77
QU SD
LOD (µg/ml)
M
Nền mẫu dạng lỏng
Hoạt chất
TB (µg/ml chế phẩm)
R1
KÈ
Rb1
Kết quả ở bảng 3.5 cho thấy LOD, LOQ của phương pháp là đáng tin
cậy.
DẠ Y
3.1.2.5. Độ đúng: Độ đúng của phương pháp được đánh giá bằng phương pháp xác định độ
thu hồi của mẫu tự tạo. Thêm chuẩn hỗn hợp vào nền mẫu để sau khi xử lý mẫu dung dịch phân tích có nồng độ mỗi chất phân tích khoảng 4 µg/ml, 50 46
AL
µg/ml và 400 µg/ml của 03 dạng bào chế rắn, lỏng, dầu, tiến hành theo quy trình phân tích thử, mỗi mức thực hiện 03 lần.
CI
- Dung dịch chuẩn hỗn hợp: Dung dịch chuẩn gốc có nồng độ mỗi chất khoảng 1000 µg/ml.
FI
- Dung dịch 1 (mẫu có nồng độ 4 µg/ml): Từ dung dịch chuẩn gốc 1000 µg/ml pha dung dịch chuẩn hỗn hợp có nồng độ 100 µg/ml. Hút chính xác
OF
400 µl dung dịch chuẩn hỗn hợp 100 µg/ml vào cốc mỏ có sẵn 2 g mẫu nền (dạng rắn, dạng dầu) hoặc 5 ml mẫu nền dạng lỏng, thêm methanol 90%, tiến hành chiết như quy trình thử đã xây dựng. Lọc qua màng lọc 0,45 µm
ƠN
(chuẩn bị 3 mẫu).
- Dung dịch 2 (mẫu có nồng độ 50 µg/ml): Hút chính xác 500 µl dung dịch chuẩn hỗn hợp 1000 µg/ml vào cốc có mỏ có sẵn 2 g mẫu nền (dạng rắn,
NH
dạng dầu) hoặc 5 ml mẫu nền dạng lỏng, thêm methanol 90%, tiến hành chiết như quy trình thử đã xây dựng. Lọc qua màng lọc 0,45 µm (chuẩn bị 3 mẫu).
Y
- Dung dịch 3 (mẫu có nồng độ 400 µg/ml): Hút chính xác 4,0 ml dung dịch
QU
chuẩn hỗn hợp 1000 µg/ml vào cốc có mỏ có sẵn 2 g mẫu nền (dạng rắn, dạng dầu) hoặc 5 ml mẫu nền dạng lỏng, thêm methanol 90%, tiến hành chiết như quy trình thử đã xây dựng. Lọc qua màng lọc 0,45 µm (chuẩn bị 3 mẫu).
M
- Tiến hành sắc ký lần lượt các dung dịch, ghi sắc ký đồ, đo diện tích pic của
KÈ
chất phân tích. Xác định hàm lượng chất phân tích có trong các mẫu bằng đường chuẩn phân tích trong cùng điều kiện. Tính độ thu hồi của chất phân
DẠ Y
tích.
Kết quả thẩm định độ đúng của phương pháp được trình bày ở bảng
3.6. Kết quả đầy đủ được trình bày trong phụ lục 3.
47
Nền mẫu dạng rắn
Re
Rb1
CI
RSD (%)
TB
Max
4,03
86,19
87,55
89,20
50,42
97,89
98,74
100,0
1,09
403,35
99,63
100,37
102,39
1,76
3,99
86,68
88,86
49,85
100,82
103,53
398,77
98,02
99,16
4,03
89,58
51,38
96,96
403,10
95,29
4,08
90,40
50,05
96,26
407,5
96,77
FI
Min
OF
Rg1
Độ thu hồi (%)
1,74
90,91
2,38
105,16
2,28
99,83
0,99
90,07
90,91
0,81
97,75
98,41
0,75
96,05
97,05
0,94
94,30
96,68
3,61
98,12
99,59
1,73
97,75
99,62
1,66
ƠN
R1
Nồng độ phân tích (µg/ml)
NH
Hoạt chất
AL
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp
Nền mẫu dạng dầu
DẠ Y
Re
Rb1
Y Min
TB
Max
RSD (%)
4,03
87,63
88,55
89,62
1,14
50,42
97,59
98,29
99,29
0,91
403,35
95,75
97,33
98,13
1,40
3,99
93,16
93,50
94,17
0,62
49,85
96,43
98,33
99,60
1,70
398,77
96,07
97,69
98,61
1,44
4,03
86,97
87,23
87,54
0,33
51,38
94,22
96,05
97,40
1,71
403,10
96,05
97,32
99,52
1,97
4,08
90,83
91,82
92,56
0,97
50,05
95,47
96,79
96,28
1,68
407,5
98,26
99,40
100,92
1,38
KÈ
Rg1
Độ thu hồi (%)
QU
R1
Nồng độ phân tích (µg/ml)
M
Hoạt chất
48
Nồng độ phân tích (µg/ml)
Re
Rb1
Max
4,03
89,60
90,39
91,25
50,42
100,64
101,39
102,64
403,35
96,02
97,23
97,99
1,08
3,99
89,62
90,70
92,10
1,40
49,85
99,98
101,09
102,16
1,08
398,77
97,79
99,26
100,10
1,28
4,03
90,62
91,0
91,48
0,48
51,38
98,53
100,8
102,03
1,95
403,10
96,87
97,3
97,99
0,62
4,08
89,99
90,7
91,39
0,77
50,05
95,83
97,4
98,96
1,61
407,5
97,59
98,0
98,52
0,48
FI
CI
TB
OF
Rg1
RSD (%)
Min
ƠN
R1
Độ thu hồi (%)
NH
Hoạt chất
AL
Nền mẫu dạng lỏng
0,92 1,07
Theo AOAC ở mức nồng độ 4 µg/ml độ thu hồi phải đạt 85-110%, RSD ≤ 4%; ở mức 50 µg/ml là 90-108%, RSD ≤ 3%; ở mức 400 µg/ml là 92-
Y
105%, RSD ≤ 2% [11]. Kết quả thẩm định cho thấy ở các mức nồng độ thực
QU
hiện thu hồi trên 3 nền mẫu rắn, lỏng và dầu, độ thu hồi các chất đều đạt yêu cầu. Ở mức nồng độ LOQ (4 µg/ml) trên các nền mẫu rắn, lỏng, dầu phương pháp có độ thu hồi tương đối tốt: Từ 86,19 - 91,25% (RSD < 1,14%) đối với
M
Notoginsenosid R1; từ 86,68 - 94,17% (RSD < 2,38%) đối với Ginsenosid Rg1; từ 86,97 - 91,48% (RSD < 0,81%) đối với Ginsenosid Re và từ 89,99 -
KÈ
96,68% (RSD < 3,61%) đối với Ginsenosid Rb1. Do đó phương pháp đạt yêu cầu về độ đúng theo quy định. 3.1.2.6. Độ chính xác:
DẠ Y
a. Độ lặp: Tiến hành phân tích mẫu thực tế của từng dạng nền mẫu theo quy trình
đã xây dựng. Mỗi dạng mẫu làm lặp lại 06 lần. Tính giá trị RSD của từng mẫu.
49
AL
Kết quả độ lặp lại được thể hiện trong bảng 3.7. Kết quả đầy đủ được trình bày trong phụ lục 4.
CI
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát độ lặp lại Mẫu dạng rắn Lượng chất trong chế phẩm (mg/g)
RSD theo AOAC (%)
1,80
≤ 3,0%
2,10
≤ 3,0%
1,96
≤ 4,0%
2,16
≤ 3,0%
RSD (%)
RSD theo AOAC (%)
0,16
1,58
≤ 3,0%
0,56
1,83
≤ 3,0%
TB
Max
R1
0,22
0,23
0,23
Rg1
0,74
0,76
0,78
Re
0,095
0,097
0,100
Rb1
0,90
0,92
0,95
OF
Min
FI
RSD (%)
Hoạt chất
ƠN
Mẫu dạng dầu Lượng chất trong chế phẩm (mg/g)
Hoạt chất
Min
TB
R1
0,15
0,16
Rg1
0,54
0,55
Re
0,066
0,067
0,069
1,94
≤ 4,0%
Rb1
0,66
0,67
0,69
1,56
≤ 3,0%
RSD (%)
RSD theo AOAC (%)
NH
Max
Lượng chất trong chế phẩm (mg/ml) Min
TB
Max
QU
Hoạt chất
Y
Mẫu dạng lỏng
0,060
0,061
0,063
1,41
≤ 4,0%
Rg1
0,24
0,25
0,25
2,12
≤ 3,0%
Re
0,025
0,026
0,027
2,91
≤ 4,0%
Rb1
0,62
0,64
0,65
1,94
≤ 3,0%
M
R1
KÈ
Từ kết quả thu được và so sánh theo quy định của AOAC, các chất phân
tích trong từng nền mẫu đều có độ lặp lại trong giới hạn cho phép. Như vậy phương pháp có độ lặp lại đạt yêu cầu của AOAC.
DẠ Y
b. Độ chính xác trung gian Tiến hành phân tích mẫu thực tế của từng dạng nền mẫu theo quy trình đã
xây dựng tương tự độ lặp lại, thực hiện bởi ngày khác và máy HPLC khác. Tính giá trị RSD của các kết quả phân tích (n=6 và n=12). 50
được trình bày trong phụ lục 5. Mẫu dạng rắn Lượng chất trong chế phẩm (mg/g)
(%)
RSDR (%)
(n=12)
(n=6)
(n=12)
TB
RSDr
TB (n=6)
Max
R1
0,217
0,22
0,224
0,22
1,39
1,98
Rg1
0,72
0,74
0,76
0,75
1,63
2,39
Re
0,090
0,092
0,095
Rb1
0,90
0,92
0,94
ƠN
OF
Min
0,095
1,88
3,23
0,92
1,68
1,87
RSDr
NH
RSD theo AOAC (%)
FI
Hoạt chất
CI
Bảng 3.8. Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian
AL
Kết quả chính xác trung gian được thể hiện trong bảng 3.8. Kết quả đầy đủ
≤ 3,0% (n = 6) ≤ 6,0% (n = 12) ≤ 3,0% (n = 6) ≤ 6,0% (n = 12) ≤ 4,0% (n = 6) ≤ 8,0% (n = 12) ≤ 3,0% (n = 6) ≤ 6,0% (n = 12)
Mẫu dạng dầu
Hoạt chất
Lượng chất trong chế phẩm (mg/g) TB
(%)
RSDR (%)
(n=12)
(n=6)
(n=12)
0,164
0,16
1,74
2,23
0,54
0,54
055
1,96
1,96
0,062
0,065
0,067
0,066
2,63
2,58
0,65
0,68
0,69
0,68
2,10
2,01
RSDr
TB (n=6)
Max
R1
0,156
0,16
Rg1
0,52
Re
DẠ Y
Hoạt chất
R1
QU
M
KÈ
Rb1
Y
Min
RSD theo AOAC (%) ≤ 3,0% (n = 6) ≤ 6,0% (n = 12) ≤ 3,0% (n = 6) ≤ 6,0% (n = 12) ≤ 4,0% (n = 6) ≤ 8,0% (n = 12) ≤ 3,0% (n = 6) ≤ 6,0% (n = 12)
Mẫu dạng lỏng
Lượng chất trong chế phẩm (mg/ml) Min
TB (n=6)
Max
0,065
0,065
0,067
TB
(%)
RSDR (%)
(n=12)
(n=6)
(n=12)
0,063
0,91
3,47
51
RSD theo AOAC (%) ≤ 4,0% (n = 6) ≤ 8,0% (n = 12)
0,263
0,25
0,72
4,04
Re
0,028
0,028
0,029
0,027
2,02
4,85
Rb1
0,64
0,66
0,68
0,65
1,78
2,71
≤ 3,0% (n = 6)
AL
0,26
≤ 6,0% (n = 12) ≤ 4,0% (n = 6)
≤ 8,0% (n = 12)
CI
0,259
≤ 3,0% (n = 6)
≤ 6,0% (n = 12)
FI
Rg1
trên từng nền mẫu đạt yêu cầu theo AOAC.
OF
Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian thu được của các chất phân tích
Từ các thực nghiệm độ đặc hiệu, khoảng tuyến tính, độ đúng, độ chính xác cho thấy phương pháp đã xây dựng có đủ độ chọn lọc và độ tin
ƠN
cậy để có thể áp dụng cho phân tích định lượng notoginsenosid R1, ginsnosid Rg1, ginsenosid Re và ginsenosid Rb1 trong mẫu TPBVSK.
khỏe chứa chất phân tích
NH
3.2. Ứng dụng phương pháp phân tích một số mẫu thực phẩm bảo vệ sức Tiến hành nghiên cứu 20 sản phẩm TPBVSK chứa notoginsenosid R1, ginsenosid Rg1, ginsenosid Re và ginsenosid Rb1 trên thị trường ở các dạng
Y
bào chế khác nhau. Trong đó có 10 mẫu chứa Tam thất hoặc cả Nhân sâm và
QU
Tam thất (từ M1 đến M10), 10 mẫu chứa Nhân sâm (Từ M11 đến M20), các mẫu có thành phần công thức kết hợp cùng nhiều dược liệu khác và các vitamin. Kết quả được trình bày ở bảng 3.9 và minh họa ở hình 3.12, 3.13,
KÈ
M
3.14.
DẠ Y
Mẫu
M1
Dạng bào chế Viên nang
Bảng 3.9. Kết quả phân tích mẫu thực tế R1
Hàm lượng (mg/g)
RSD (%)
0,23
1,80
Rg1 Hàm RSD lượng (%) (mg/g) 0,76
2,10
cứng
52
Re Hàm lượng (mg/g)
RSD (%)
0,097
1,96
Rb1 Hàm RSD lượng (%) (mg/g) 0,92
2,16
Cao lỏng
0,066
1,41
0,26
2,12
0,028
2,91
M3
Viên nang mềm
0,16
1,58
0,55
1,83
0,067
1,94
0,67
1,56
M4
Bột
0,78
0,78
2,75
0,82
0,27
0,55
2,79
0,81
M5
Viên nang mềm
-
M6
Viên nang mềm
1,28
0,98
4,92
1,01
M7
Viên nang cứng
0,13
1,72
0,84
0,31
1,05
M9
Trà túi lọc
M10
Viên hoàn cứng
M11
Viên nang mềm
DẠ Y
M13
M14
CI
FI
OF 0,18
1,71
1,18
1,01
0,77
0,11
1,30
1,11
0,86
1,10
+
+
+
1,57
0,53
0,55
1,69
10,29
0,75
0,043
1,89
0,077
1,02
0,083
1,42
Viên nang mềm
0,046
1,37
0,069
1,10
0,047
2,02
Dung dịch uống
0,037
2,02
0,042
1,93
0,19
1,89
Viên nang mềm
0,56
1,18
0,29
1,02
1,63
0,74
M
5,86
KÈ
M12
+
0,92
Y
nang cứng
QU
M8
+
8,73
0,58
0,57
1,94
0,73
NH
Viên
-
0,68
ƠN
-
AL
M2
1,68
53
2,12
0,18
1,62
M16
Viên nang mềm
0,039
1,87
0,015
1,45
M17
Trà hòa tan
+
M18
Bột
3,20
M19
Cốm
-
M20
Viên nang cứng
+
6,83
1,05
1,12
0,99
1,68
+
+
NH
Y QU
M KÈ Hình 3.13. Sắc ký đồ mẫu viên nang mềm (M3)
1,07
0,048
-
Hình 3.12. Sắc ký đồ mẫu viên nang cứng (M1)
DẠ Y
0,024
-
Ghi chú: “-” :Dưới LOD. “+”: Phát hiện được nhưng dưới LOQ
54
0,23
FI 0,46
ƠN
0,29
OF
+
AL
0,049
CI
M15
Viên nang mềm
AL CI FI
ƠN
OF
Hình 3.14. Sắc ký đồ mẫu cao lỏng (M2)
QU
Y
NH
Hình 3.15. Sắc ký đồ mẫu viên nang mềm (M5)
Hình 3.16. Sắc ký đồ mẫu Viên nang mềm (M15) Qua kết quả phân tích 20 mẫu thực tế cho thấy phương pháp đã xây dựng
M
có độ lặp tốt, giá trị RSD đạt yêu cầu theo AOAC, trên sắc ký đồ của dung dịch thử các chất phân tích tách hoàn toàn khỏi các pic tạp. Kết cho thấy hàm
KÈ
lượng 4 chất nghiên cứu trong các mẫu TPBVSK rất khác nhau: R1 từ 0,066 mg đến 1,57 mg trong 1 g chế phẩm, Rg1 từ 0,037 mg đến 5,86 mg trong 1 g chế phẩm, Re từ 0,015 mg đến 6,92 mg trong 1 g chế phẩm, Rb1 từ 0,024 mg
DẠ Y
đến 10,29 mg trong 1 g chế phẩm. Thậm chí, 01 mẫu còn không phát hiện thấy R1 (< LOD), 02 mẫu còn không phát hiện thấy Rg1 và Re (< LOD); một số mẫu (M17, M20, M9) hàm lượng hoạt chất rất thấp (< LOQ). Trong đó,
55
AL
các mẫu M5, M9, M19 không đạt yêu cầu chất lượng theo công bố sản phẩm trên nhãn. Từ đó cho thấy cần tăng cường kiểm soát chất lượng các sản phẩm
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
công bố có Tam thất và Nhân sâm là cần thiết.
56
AL
Chương 4. BÀN LUẬN
Vận dụng những kiến thức về cấu trúc hóa học, tính chất vật lý của
CI
notoginsenosid R1, ginsenosid Rg1, ginsenosid Re, ginsenosid Rb1, những lý
thuyết cơ bản, đồng thời tham khảo các nghiên cứu đã công bố, chúng tôi đã
FI
xây dựng được phương pháp phân tích định lượng notoginsenosid R1 và các ginsenosid trong TPBVSK bằng HPLC sử dụng detector DAD. Phương pháp
OF
được thẩm định đầy đủ và đạt các yêu cầu của một phương pháp phân tích theo hướng dẫn hiện hành của AOAC. Kết quả áp dụng phương pháp trong nghiên cứu mẫu thực cho thấy phương pháp đã xây dựng là phù hợp và có
ƠN
tính khả thi. Từ quá trình thực nghiệm chúng tôi có một số bàn luận sau: 4.1. Về đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là notoginsenosid R1, ginsenosid Rg1,
NH
ginsenosid Re, ginsenosid Rb1 thành phần chủ yếu của Tam thất và Nhân sâm là nguyên liệu quý để sản xuất các sản phẩm TPBVSK hiện đang được sử dụng rộng rãi trên thị trường, được nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Vì
Y
vậy, việc xác định hàm lượng các chất này đóng vai trò quan trọng trong việc
QU
đánh giá chất lượng sản phẩm của các cơ sở sản xuất và của các cơ quan quản lý. Tuy nhiên hiện nay các dược điển chỉ có chuyên luận riêng cho các dược liệu Nhân sâm, Tam thất hoặc cao Nhân sâm, những nghiên cứu đã công bố chủ yếu tập trung vào dược liệu, với đối tượng TPBVSK chỉ thấy thực hiện
M
trên sản phẩm chứa Nhân sâm. Trong nghiên cứu này tiến hành nghiên cứu
KÈ
phương pháp định lượng các hoạt chất điển hình của Nhân sâm và Tam thất hay được công bố để có thể ứng dụng phân tích chất lượng đồng thời các mẫu TPBVSK chứa Nhân sâm, TPBVSK chứa Tam thất hoặc chứa cả hai dược
DẠ Y
liệu trên thị trường Việt Nam. Tiến hành theo ISO IEC 17025 hướng dẫn thi hành ở Việt Nam (ARL 05) khi xây dựng phương pháp cho các sản phẩm TPBVSK phải thực hiện ít nhất 3 nền mẫu đại diện cho bản chất đối tượng thử dạng bào chế rắn, lỏng, dầu. Vì vậy, kết quả nghiên cứu có thể cung cấp 57
AL
cho các phòng thí nghiệm qui trình tham khảo để tiết kiệm chi phí trong thẩm định khi xây dựng phương pháp định lượng đồng thời các hoạt chất trong chế
CI
phẩm TPBVSK chứa Nhân sâm và Tam thất.
Lựa chọn phương pháp phân tích là HPLC với detector DAD là phương
FI
pháp hiện đại, có độ nhạy và độ chính xác cao, được sử dụng rộng rãi hiện nay, đồng thời phương pháp này cũng phù hợp với điều kiện trang thiết bị
OF
của nhiều phòng thí nghiệm ở Việt Nam hiện nay. Pha động sử dụng hệ dung môi acetonitril - nước rửa giải theo chương trình gradient trong 80 phút tiết kiệm thời gian hơn so với chương trình dung môi của các dược điển Việt
ƠN
Nam, Hồng Kông, Trung Quốc chuyên luận Nhân sâm (100 phút) [1,17,35]. Các sản phẩm TPBVSK có nền mẫu phức tạp, hàm lượng hoạt chất thường nhỏ, kết hợp với bước sóng phát hiện của các chất phân tích thấp. Vì
NH
vậy việc xây dựng quy trình xử lý mẫu cho tỷ lệ thu hồi cao và ổn định đóng một vai trò rất quan trọng trong phân tích các chất. Sau quá trình khảo sát, đã lựa chọn được quy trình chiết mẫu bằng cách siêu âm với methanol 90%, làm
Y
sạch và làm giàu mẫu bằng cách chiết qua cột chiết pha rắn. Phương pháp
QU
chiết này cho thấy mẫu sau khi chiết độ thu hồi cao, ổn định và có độ tinh sạch mẫu (đường nền ít nhiễu) đáp ứng tốt khi sử dụng phương pháp phân tích HPLC. So với các nghiên cứu định lượng ginsenosid trong TPBVSK chứa Nhân sâm của Nguyễn Thị Hạnh và cộng sự (2016) [7], Nguyễn Minh
M
Đức và cộng sự (2019) [6], Wenkui Li & John F. Fitzloff (2002) [45] sử dụng
KÈ
dung môi hữu cơ như ether, n-hexan để loại dầu, n-butanol để chiết mẫu thì phương pháp chiết qua cột chiết pha rắn nhanh và ít độc hơn. Tuy nhiên phương pháp này cũng có nhược điểm là chi phí cao hơn.
DẠ Y
4.2. Về kết quả thẩm định phương pháp: Nghiên cứu được tiến hành trên mẫu thực của ba dạng bào chế viên nang
cứng, cao lỏng, viên nang mềm. Kết quả thẩm định cho thấy phương pháp đã
58
AL
xây dựng đạt yêu cầu về độ đặc hiệu, độ đúng, độ chính xác phù hợp với các yêu cầu của AOAC.
CI
Giá trị LOQ của các chất phân tích từ 3,3 - 4,6 µg/ml tương ứng với 7,11 - 22,98 µg/g chế phẩm, thấp hơn so với nghiên cứu của Đào Văn Đôn và cộng
FI
sự (2014) (có LOQ là 6 - 8 µg/ml) [5], của Nguyễn Thị Hạnh và cộng sự (2016) (có LOQ dạng rắn là 30 µg/g chế phẩm) [7]. Đồng thời, khoảng tuyến
OF
tính của phương pháp (từ 4 - 400 µg/ml) rộng hơn so với các dược điển và các nghiên cứu [5,6,7,8,44,45] khi sử dụng cùng kỹ thuật HPLC-UV, phù hợp để định lượng R1, Rg1, Re và Rb1 nếu có trong mẫu thử.
ƠN
Độ thu hồi của phương pháp được đánh giá tại mức nồng độ LOQ, điểm giữa và điểm cao nhất của đường chuẩn bằng phương pháp thêm chuẩn vào mẫu trắng của 3 nền mẫu rắn, lỏng, dầu, kết quả thu được cho thấy phương
NH
pháp có độ thu hồi tương đối tốt. Tại mức nồng độ LOQ độ thu hồi các chất phân tích đạt từ 86,2 - 96,7%, tương tự như nghiên cứu của Zhijiang Wu và cộng sự (2017) khi thực hiện thu hồi tại mức nồng độ tương tự nồng độ LOQ
Y
của chúng tôi, độ thu hồi các chất chất phân tích trong mỹ phẩm đạt từ 80,9 -
QU
93,0% bằng UPLC-MS/MS [53]. Tại các mức nồng độ khác độ thu hồi các chất đạt từ 95,3 - 105,3%, RSD nằm trong khoảng từ 0,48 - 2,28%. Kết quả thu được tương đương với nghiên cứu của Wan JB và cộng sự (2006) khi định các ginsenosid trong mẫu dược liệu Tam thất bằng HPLC - ELSD (93,1 -
M
105,1% đối với R1, Rg1, Re, Rb1) [43] và nghiên cứu của Zhenzhong Yang
KÈ
và cộng sự (2017) định lượng 05 saponin trong mẫu dược liệu Tam thất bằng HPLC - UV (95,77 - 104,85%) [52]. So với nghiên cứu của Wenkui Li và John F. Fitzloff (2002) (RSD từ 0,52 - 3,31%) định lượng ginsenosid trong
DẠ Y
TPBVSK chứa Nhân sâm bằng HPLC - UV [45] phương pháp đã nghiên cứu có độ thu hồi ổn định hơn. Độ chính xác của phương pháp có RSDr đạt từ 1,41 - 2,91% (yêu cầu <
4%) và RSDR đạt từ 1,29 - 3,23% (yêu cầu < 8%). Kết quả cho thấy phương 59
AL
pháp có độ lặp tốt và ổn định hơn nghiên cứu định lượng ginseosid Rg1, Rb1
trong TPBVSK chứa Nhân sâm của Nguyễn Thị Hạnh (2016) (RSD từ 1,03 -
CI
5,17%) [7]. 4.3. Về ứng dụng phân tích mẫu thực tế:
FI
Ứng dụng phương pháp xây dựng được định lượng các chất nghiên cứu trong 20 mẫu TPBVSK: 01 mẫu chứa đồng thời cả Nhân sâm, Tam thất và 05
OF
dược liệu khác; 09 mẫu chứa Tam thất và có thêm ít nhất 02 dược liệu khác; 10 mẫu chứa nhân sâm có thêm một số vitamin và các dược liệu khác, ở các dạng bào chế bột, hoàn cứng, cốm hòa tan, trà túi lọc, viên nang cứng, cao
ƠN
lỏng, dung dịch uống, viên nang mềm, các kết quả đạt được như sau: Hàm lượng ginsenosid R1 trong các mẫu dao động từ hàm lượng thấp nhất định lượng được đến 1,57 mg/g chế phẩm, RSD < 1,8%. Hàm lượng
NH
ginsenosid Rg1 trong các mẫu dao động từ hàm lượng thâp nhất định lượng đến 5,86 mg/g chế phẩm, RSD < 2,12%. Hàm lượng ginsenosid Re trong các mẫu dao động từ hàm lượng thâp nhất định lượng đến 6,83 mg/g chế phẩm,
Y
RSD < 2,91%. Hàm lượng ginsenosid Rb1 trong các mẫu dao động từ hàm
QU
lượng thấp nhất định lượng đến 10,29 mg/g chế phẩm, RSD < 2,16%. Kết quả thu được đã minh chứng cho phương pháp có đủ độ chọn lọc và độ tin cậy để định lượng các chất nghiên cứu trong TPBVSK. Trong 20 mẫu đã phân tích có 02 mẫu không đạt yêu cầu về hàm lượng
M
R1, 04 mẫu không đạt yêu cầu về hàm lượng Rg1, Re, 03 mẫu không đạt yêu
KÈ
cầu hàm lượng Rb1. Từ đó cho thấy cần phải quản lý, kiểm tra chặt chẽ chất lượng các chế phẩm chứa Nhân sâm, Tam thất lưu hành trên thị trường để đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng.
DẠ Y
Hiện nay Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Hà Nội
đã ứng dụng kết quả nghiên cứu ban hành thường quy kỹ thuật “Xác định hàm lượng notoginsenosid R1, ginsenosid Rg1, ginsenosid Re, ginsenosid Rb1 trong TPBVSK bằng HPLC” (TQKT/HL/036) để kiểm tra chất lượng các 60
AL
mẫu TPBVSK chứa Nhân sâm, Tam thất được các cơ sở gửi đến trung tâm, góp phần vào công tác đảm bảo chất lượng sản phẩm.
CI
Trong khuôn khổ đề tài này, do số lượng mẫu phân tích chưa nhiều, do đó chưa thể đưa ra nhận xét một cách khách quan tình hình chất lượng
FI
TPBVSK chứa Nhân sâm và Tam thất trên thị trường. Chúng tôi sẽ tiến hành thử nghiệm với số lượng mẫu lớn hơn trong các nghiên cứu tiếp theo để có
OF
thể đánh giá được chất lượng các sản phẩm chứa Nhân sâm và Tam thất một
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
cách tổng quát và khách quan hơn.
61
AL
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Từ kết quả thu được, chúng tôi có những kết luận sau:
CI
Kết luận
FI
1. Đã xây dựng được phương pháp định lượng notoginsenosid R1 và các ginsenoside Rg1, Re, Rb1 trong TPBVSK (mẫu rắn, mẫu dạng dầu và dạng
OF
lỏng) bằng HPLC - DAD. Mẫu thử được chiết bằng dung môi methanol 90% làm sạch bằng SPE cột SilactSPETM C18, hiệu suất chiết với cả 4 chất đạt đều lớn hơn 95%. Các chất phân tích được tách bằng cột InertSustain C18 (250 x
ƠN
4,6 cm; 5 µm), pha động sử dụng hệ dung môi acetonitril - nước rửa giải theo chương trình gradient trong 80 phút, phát hiện ở bước sóng 203 nm. Các chất được tách rõ ràng, pic cân xứng, pha động dễ chuẩn bị, phù hợp với nhiều
NH
phòng thí nghiệm.
2. Phương pháp đã được thẩm định đầy đủ các chỉ tiêu theo qui định của AOAC trên cả 3 nền mẫu. Kết quả thẩm định cho thấy phương pháp đảm bảo
Y
độ chọn lọc; độ nhạy cao (LOQ các chất trong khoảng 3,3 - 4,6 µg/ml); khoảng tuyến tính rộng (4,0 - 400,0 µg/ml) đối với cả 4 chất nghiên cứu với
QU
R2 > 0,999 cho phép phân tích các mẫu với hàm lượng khác nhau từ 20 g/g 2000 µg/g chế phẩm ; độ thu hồi tốt ở cả 3 mức nồng độ khảo sát (từ 87,55% đến 103,53%) đạt yêu cầu theo AOAC; độ chính xác trong ngày và khác ngày
M
đáp ứng yêu cầu đối với cả 4 chất nghiên cứu (RSD từ 1,80 - 2,91%).
KÈ
3. Đã ứng dụng phương pháp phân tích được 20 mẫu TPBVSK lưu hành trên thị trường gồm các dạng bào chế bột, hoàn cứng, cốm hòa tan, trà túi lọc, viên nang cứng, cao lỏng, dung dịch uống, viên nang mềm. Kết quả thu được
DẠ Y
đã minh chứng cho phương pháp có đủ độ chọn lọc và độ tin cậy để định lượng các chất nghiên cứu trong TPBVSK, góp phần vào công tác đảm bảo chất lượng các sản phẩm chứa Nhân sâm và Tam thất lưu hành trên thị trường Việt Nam. 62
AL
Kiến nghị
- Tiếp tục ứng dụng phương pháp đã xây dựng định lượng R1, Rg1, Re, Rb1
CI
trong các sản phẩm chứa Nhân sâm và Tam thất trong quá trình sản xuất và các chế phẩm lưu hành trên thị trường.
FI
- Nghiên cứu phát triển phương pháp mở rộng đối tượng với các hoạt chất ginsenosid Rf, R3, Rd và majonosid R2 để xây dựng được quy trình định
OF
lượng đồng thời Nhân sâm, Hồng sâm, Tam thất, Sâm Ngọc linh…ở các
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
dạng bào chế, chế biến khác nhau trong TPBVSK.
63
4.
5.
CI
FI
KÈ
M
7.
QU
Y
6.
OF
3.
ƠN
2.
Tiếng Việt Bộ Y tế (2017), Dược điển Việt Nam lần xuất bản thứ năm, NXB Y học, Hà Nội, tập 2, tr. 1279-1280, tr 1313-1314, tr.1321-1322. Đỗ Tất Lợi (2006), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, tr.289-290. Nguyễn Thượng Dong, Trần Công Luận, Nguyễn Thị Thu Hương (2007), Sâm Việt Nam và một số cây thuốc họ Nhân sâm, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. tr.15-41. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ (2013), Báo cáo chuyên đề Điều chế và thiết lập chất chuẩn từ thiên nhiên để phục vụ công tác nghiên cứu kiểm nghiệm và tiêu chuẩn hóa dược liệu, đông dược, TP Hồ Chí Minh. Đào Văn Đôn, Nguyễn Chu Huy, Trịnh Nam Trung, Vũ Bình Dương, Nguyễn Văn Bạch (2014), “Nghiên cứu định lượng đồng thời ginsenosid Rg1, Re, Rb1 và Rd trong viên nang cứng Ukata bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao”, Tạp chí Y dược học quân sự, Tập 1, tr.42-48. Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Thị Tú Nhi, Nguyễn Trường Huy, Huỳnh Trần Quốc Dũng, Vũ Huỳnh Kim Long, Nguyễn Minh Cang, Vũ Duy Dũng (2018), “Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời các saponin chính trong sâm Việt Nam bằng HPLC-CAD”, Tạp chí Dược liệu, Tập 23 (số 6), tr.345-350. Nguyễn Thị Hạnh (2016), Nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định một số ginsenosid trong thực phẩm chức năng chứa Nhân sâm (panax ginseng), Luận văn thạc sỹ khoa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. Quách Thanh Tâm, Nguyễn Đoàn Diễm Ngọc, Lê Thị Ngọc Hạnh (2019), “Xây dựng quy trình xác định các ginsenosid trong sản phẩm bổ sung sâm bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ hai lần (LC-MS/MS), Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh, Phụ Bản Tập 23 (số 5), tr.572-578. Nguyễn Việt Thúy (2017), Nghiên cứu phân lập và tinh chế notoginsenosid r1 từ nguyên liệu saponin toàn phần của tam thất làm
NH
1.
DẠ Y
8.
9.
AL
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Y
KÈ
15.
QU
14.
Tiếng Anh AOAC - Appendix K (2013): Guidelines for Dietary Supplements and Botanicals - Part I: AOAC Guidelines for Single-Laboratory Validation of Chemical Methods for Dietary Supplements and Botanicals. B.S. Zhao, Y. Liu, X.Y. Gao, H.Q. Zhai, J.Y. Guo, X.Y. Wang (2014), “Effects of ginsenosid Rg1 on the expression of toll-like receptor 3, 4 and their signaling transduction factors in the NG108-15 murine neuroglial cell lineˮ, Molecules, 19 (10), pp. 16925-16936 Bo Ma, Xiangbao Meng, Jing Wang, Jing Sun, Xiaoyu Ren, Meng Qin, Jie Sun, Guibo Sun, Xiaobo Sun (2014), “Notoginsenoside R1 attenuates amyloid-β-induced damage in neurons”, International Immunopharmacology, 22, pp.151- 159. C.H. Lee, J.H. Kim (2014), “A review on the medicinal potentials of ginseng and ginsenosid on cardiovascular diseasesˮ, Journal of Ginseng Research, 38, pp. 161-166.
M
13.
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
chất chuẩn phục vụ công tác kiểm nghiệm, Luận văn thạc sỹ dược học, Trường Đại học Dược Hà Nội. 10. Nguyễn Quang Tuyển (2017), Nghiên cứu chiết tách một số hoạt chất trong củ Tam thất trồng ở Sapa, Việt Nam và khả năng ứng dụng trong công nghệ thực phẩm, Luận án tiến sĩ chuyên ngành Công nghệ thực phẩm, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. 11. Trần Bảo Trâm, Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Thị Thanh Mai, Trương Thị Chiên, Phạm Thế Hải, Phạm Hương Sơn (2017), “Đánh giá sinh trưởng và thành phần hoạt chất của Sâm việt nam (Panax vietnamensis) trồng ở Quảng Nam”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 33 (số 2S), tr. 227-232. 12. Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia (2010), Thẩm định phương pháp trong phân tích hóa học và vi sinh vật, NXB Khoa học và kỹ thuật, tr.31.
DẠ Y
16.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
17. Department of Health Government of the Hong Kong Special Administrative Region (2005), Hong Kong Chinese Materia Medica Standards, Vol 1, pp.68-77, pp. 80 -89, Vol 9, pp.138-150. 18. E.J. Koh, K.J. Kim, J. Choi, H.J. Jeon, M.J. Seo, B.Y. Lee (2017), “Ginsenosid Rg1 suppresses early stage of adipocyte development via activation of C/EBP homologous protein-10 in 3T3-L1 and attenuates fat accumulation in high fat diet-induced obese zebrafishˮ, Journal of Ginseng Research, 41, pp. 23-30. 19. F.Y. Xu, W.Q. Shang, J.J. Yu, Q. Sun, M.Q. Li, J.S. Sun (2016), “The antitumor activity study of ginsenosid and metabolites in lung cancer cellˮ, Am J Transl Res, 8, pp. 1708-1718. 20. Hong-Sheng Zhang, Sheng-Qi Wang (2006), “Notoginsenoside R1 from Panax notoginseng inhibits TNF-a-induced PAI-1 production in human aortic smooth muscle cells”, Vascular Pharmacology, 44, pp. 224-230. 21. Hong-Sheng Zhang, Sheng-Qi Wang (2006), “Notoginsenoside R1 inhibits TNF-α-induced fibronectin production in smooth muscle cells via the ROS/ERK pathway”, Free Radical Biology & Medicine, 40 pp.1664-1674. 22. Il-Woung Kim, Hee-Do Hong, Sang Yoon Choi, Da-Hye Hwang, Youl Her, and Si-Kwan Kim (2011 November), “Characterizing a Full Spectrum of Physico-Chemical Properties of Ginsenosid Rb1 and Rg1 to Be Proposed as Standard Reference Materials”, Journal of ginseng research, 35(4), pp.487-496. 23. In-Ho Baeg and Seung-Ho So (2013), “The world ginseng market and the ginseng (Korea)ˮ, J Ginseng Res, 37(1), pp.1-7. 24. J.S. Choi, K.S. Chun, J. Kundu, J.K. Kundu (2013), “Biochemical basis of cancer chemoprevenion and or chemotherapy with ginsenosidˮ, International Journal of Molecular Medicine, 32(6), pp.1227-1238. 25. Ji Hye Kim, Young-Su Yi, Mi-Yeon Kim , Jae Youl Cho, (2017), “Role of ginsenosides, the main active components of Panax ginseng, in inflammatory responses and diseases”, Journal of Ginseng Research, 41 (4), pp. 435-443.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
26. Kwok HH, Chan LS, Poon PY, Yue PY, Wong RN. (2015 Sep), “Ginsenosid-Rg1 induces angiogenesis by the inverse regulation of MET tyrosine kinase receptor expression through miR-23a”, Toxicol Appl Pharmacol, 15;287(3), pp.276-83. 27. Liu J.J., Wang Y.T., Qiu L., Yu Y.Y., Wang C.M. (2014), “Saponins of Panax notoginseng: chemistry, cellular targets and therapeutic opportunities in cardiovascular diseases”, Expert Opin Investig Drugs, 23, pp.523-539. 28. Liu, Hai & Yang, Jianqiong & Yang, Wanqing & Hu, Shaonan & Wu, Yali & Zhao, Bo & Hu, Haiyan & Du, Shouying (2020), “Focus on Notoginsenosid R1 in Metabolism and Prevention Against Humanˮ, Diseases, Drug Design, Development and Therapy, 14, pp. 551-565. 29. Lu H, Zhou X, Kwok HH, Dong M, Liu Z, Poon PY, Luan X, NgokShun Wong R. (2017 Nov ), “Ginsenosid-Rb1-Mediated Antiangiogenesis via Regulating PEDF and miR-33a through the Activation of PPAR-γ Pathway”, Front Pharmacol, 13, pp.8-783. 30. Lu Peng, Shi Sun, Lai-Hua Xie, Sheila M Wicks, Jing-Tian Xie (2012), “Ginsenosid Re: Pharmacological Effects on Cardiovascular System”, Cardiovasc Ther, 30(4), pp.183-8. 31. Medicines and Healthcare products Regulatory Agency (2019), British Pharmacopoeia 2020, The Stationery Office, London. pp.248-251, pp.361-362. 32. PadmanabanMohanan, Sathiyamoorth Subramaniyam, RamyaMathiyalagan, Deok-ChunYang (2018), “Molecular signaling of ginsenosid Rb1, Rg1, and Rg3 and their mode of actions”, Journal of Ginseng Research, 42 (2), pp.123-132. 33. Peng M., Zhang T., Ding Y., Yi Y.X., Yang Y.J., Le J. (2016), “Structure-based prediction of CAD response factors of dammarane-type tetracyclic triterpenoid saponins and its application to the analysis of saponin contents in raw and processed Panax notoginseng”, RSC Adv, 6, pp.36987-37005.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
34. Ping Su, ShijingDu, HangLi, ZhiLi, WenfengXin, WenshengZhang (2016), “Notoginsenoside R1 inhibits oxidized low-density lipoprotein induced inflammatory cytokines production in human endo the lialEA.hy926 cells”, European Journal of Pharmacology, 770, pp.9-15. 35. Pharmacopoeia of the People’s Republic of China, (2015). Pharmacopoeia Commission of PRC, Vol. Ia, pp. 217-220, pp. 313-314. 36. S.A. Nag, J.J. Qin, W. Wang, M.H. Wang, H. Wang, R. Zhang (2012), “Ginsenosid as anticancer agents: in vitro and in vivo activities, structure–activity relationships, and molecular mechanisms of actionˮ, Front Pharmacol, 3 , pp.1-18. 37. S.F. Nabavi, A. Sureda, S. Habtemariam, S.M. Nabavi (2015), “Ginsenosid Rd and ischemic stroke; a short review of literaturesˮ, J Ginseng Res, 39, pp. 299-303. 38. Sun S., Wang C., Tong R., Li X., Fishbein A., Wang Q., He T., Du W., Yuan C.S. (2010) “Effects of steaming the root of Panax notoginseng on chemical composition and anticancer activities”, Food Chem,118, pp.307-314. 39. T. Ahmed, S.H. Raza, A. Maryam, W.N. Setzer, N. Braidy, S.F. Nabavi, M.R. de Oliveira, S.M. Nabavi (2016), “Ginsenosid Rb1 as a neuroprotective agent: a reviewˮ, Brain Res Bull, 125, pp. 30-43 40. T.H. Lan, Z.W. Xu, Z. Wang, Y.L. Wu, W.K. Wu, H.M. Tan (2011), “Ginsenosid Rb1 prevents homocysteine-induced endothelial dysfunction via PI3K/Akt activation and PKC inhibitionˮ, Biochem Pharmacol, 82, pp. 148-155. 41. U.S. Pharmacopeia National Formulary USP 43 NF 38 (2020). pp.47744775. 42. Wan J.B., Yang F.Q., Li S.P., Wang Y.T., Cui X.M. (2006), “Chemical characteristics for different parts of Panax notoginseng using pressurized liquid extraction and HPLC-ELSD”, J Pharmaceut Biomed, 41, pp.15961601. 43. Wan JB, Li P, Li S, Wang Y, Dong TT, Tsim KW. (2006), “Simultaneous determination of 11 saponins in Panax notoginseng using
47.
AL
OF
KÈ
50.
M
49.
QU
Y
48.
ƠN
46.
NH
45.
FI
CI
44.
HPLC-ELSD and pressurized liquid extraction”, J Sep Sci, 29 (14), pp. 2190-2196. Wei Chen, Dang Yunjie, Chuanyan Zhu (2010), "Simultaneous determination of three major bioactive saponins of Panax notoginseng using liquid chromatography-tandem mass spectrometry and a pharmacokinetic study", Chinese Medicine, 5 (12), pp.1-6. Wenkui Li & John F. Fitzloff (2002), “HPLC determination of ginsenosides content in ginseng dietary supplements using ultraviolet detection”, Journal of liquid chromatography & technologies, 25 (16), pp. 2485-2500. Wilson WB, Sander LC (2018), “Method development for the certification of a ginsenosid calibration solution via liquid chromatography with absorbance and mass spectrometric detection”, Journal of Chromatography A, 1574, pp. 114-121. X. Jin, D.B. Che, Z.H. Zhang, H.M. Yan, Z.Y. Jia, X.B. Jia (2015), “Ginseng consumption and risk of cancer: a meta-analysisˮ, J Ginseng Res, 40, pp. 269-277. X.D. Yang, Y.Y. Yang, D.S. Ouyang, G.P. Yang (2015), “A review of biotransformation and pharmacology of ginsenosid compound Kˮ, Fitoterapia, 100, pp. 208-220. X.J. Chen, X.J. Zhang, Y.M. Shui, J.B. Wan, J.L. Gao (2016), “Anticancer activities of protopanaxadiol- and protopanaxatriol-type ginsenosid and their metabolitesˮ, Evid Based Complement Alternat Med, 2016, pp 1-19. Y.J. Kim, D. Zhang, D.C. Yang (2015), “Biosynthesis and biotechnological production of ginsenosidˮ, Biotechnol Adv, 33, pp.717735. Yi Liu, Zhen Lin, Jing Guo, Jianzhi Chen, Gang Wu (2016), “Effect of notoginsenoside r1 on osteoblastogenesis in vitro”, Journal of Orthopaedic Translation, 7, pp.76-81. Zhenzhong Yang, Jieqiang Zhu, Han Zhang, and Xiaohui Fan (2018 Jul) “Investigating chemical features of Panax notoginseng based on
DẠ Y
51.
52.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
integrating HPLC fingerprinting and determination of multiconstituents by single reference standard” J Ginseng Res, 42(3), pp.334 -342. 53. Zhijiang Wu, Ying Peng, Yingpeng Huo, Yanwu Chen, Fenghui Lu, Qi Peng and Yingying Liang (2017), “Simultaneous determination of ginsenosid Rg1, Re, Rb1 and notoginsenosid R1 by solid phase extraction followed by UHPLC-MS/MS and monitoring their concentrations in various kinds of cosmeticsˮ, Analytical methods, 9(37), pp. 5441-5448. 54. http://www.drugbank.ca/drugs/14/8/2020 55. https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/14/8/2020
AL
PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 - THÔNG TIN MẪU THỰC Mã hóa
Tên mẫu
Nguồn gốc
Thành phần
Công bố sản phẩm
CI
STT
M1
Viên nang CT CP sản cứng Brain xuất dược Ginci liệu trung ương 28
Tam thất 100 mg, cao lá Tam thất: Bạch quả, cao Việt quất, Dương tính magnesi, citicolin, vitamin B1, vitamin B6, magnesi stearat, methyl paraben, propyl paraben, polyvinylpyrrolidone (PVP), talc vừa đủ 1 viên.
2.
M2
Cao lỏng CTCP Tam thất thương mại VNP
Tam thất 2 g/90 ml, Táo đỏ Hàn Quốc, Nước tinh khiết
3.
M3
Viên nang CT TNHH mềm Medistar Vietlife Việt Nam Bình An Nano
4.
M4
Bột Tam Công ty Tam thất 100 g/lọ thất Hoa TNHH DP Pharm Amepro
5.
M5
6.
M6
ƠN
OF
FI
1.
QU
Viên nang CT CPDP mềm Nano High Tech curcumin USA Gold
Nano Curcumin 250 mg, Piperin 2 mg, Xạ đen 5 mg, Tam thất 5 mg, Coenzym Q10 1 mg, phụ liệu vừa đủ 1 viên
Viên nang CT Rostec mềm Nano pharma curcumin USA tex
Nano Curcumin 200 mg, Piperin 2 mg, cao khô Trinh nữ hoàng cung 20
M
KÈ DẠ Y
Y
NH
Tam thất 125 mg, Ginkgo Tam thất: biloba, rutin, gelatin, sáp Dương tính ong trắng, sorbitol, dầu đậu nành, dầu cọ, lecithin, glycerin vừa đủ 1 viên.
mg, cao Bạch hoa xà diệt thảo 14 mg, cao Xạ đen 7 mg, bột Tam thất 20 mg coenzym Q10 1 mg, phụ liệu vừa đủ 1 viên
PL1
Tổng R1+Rg1+Rb1 ≥ 50 mg/g
Viên nang Công ty Cao Trinh nữ hoàng cung cứng Trinh TNHH TM 2000 mg, cao Lá đu đủ nữ Tam thất & ĐT Hoa 1000 mg, Nghệ vàng: 150 Sen mg, Tam thất: 150 mg, phụ liệu vừa đủ 1 viên (850 mg/viên)
8.
M8
Viên cứng
Tổng R1+Rg1+Rb1 ≥ 6 mg/viên
AL
M7
CI
7.
phẩm Trường Thọ
đen 200 mg, phụ liệu vừa đủ 1 viên.
OF
thất Xạ đen
FI
nang Công ty Tam thất bột 300 mg, cao Tam CP Dược Đan sâm 200 mg, cao Xạ
M9
Trà Tam Học viện Gói 2 g chứa: Tam thất 1,0 Tổng Thất Xạ đen Quân y g, Xạ đen 0,5 g, Hoa hòe R1+Rg1+Rb1 0,45 g, Tiêu hồi 0,05 g. ≥ 40 mg/gói
10.
M10
Viên Thất Sâm
12.
M12
13.
M13
NH
M11
Tam CTCP TM Tam thất 100 g, Hồng sâm Hồng dịch vụ 40 g, Nấm linh chi 20 g, Mật Good life Nghệ đen 10 g, dược liệu
Ong Rừng
Việt nam
khác vừa đủ 10 g
Viên nang mềm HHPGold red ginseng
Công ty CP Dược phẩm Hoapharm USA
Nhân sâm 14 mg, Linh chi Ginsenoside ≥ 12 mg, Nhung hươu 12 190 µg/viên mg, Sữa ong chúa 8 mg, phụ liệu vừa đủ 1 viên
CT TNHH DP Amepro Việt Nam
Cao Nhân sâm 25 mg, Nhung hươu 12,17 mg, cao Linh chi 22 mg, Sữa ong chúa 8,2 mg, phụ liệu vừa đủ 1 viên
Korea Ginseng Biosience Co., Ltd
Chiết xuất hồng sâm (Sapoin hơn 50mg/g , hơn 60% chất rắn)
QU
Y
11.
ƠN
9.
Dung dịch uống Korean red Ginseng extract everyone
DẠ Y
KÈ
M
Viên nang mềm Koreking gold
PL2
M14
Viên nang CTTNHH mềm thảo dược Masuryto Thanh Hằng
Cao Nhân sâm 100mg, Ginsenosid ≥ CaHPO4 200 mg, MgO 20 120 µg/viên mg, ZnO 20 mg, Đông trùng hạ thảo 20 mg, Vitamin B5, PP, E, B1, B2, B6, A, D, B12, phụ liệu vừa đủ 1 viên (1250 mg/viên)
15.
M15
Viên nang CT TNHH mềm DP Goldbiligin Amepro Việt Nam
Hồng sâm 43,50 mg, Ginsenosid ≥ Nhung hươu 30,45 mg, 88 µg/viên phụ liệu vừa đủ 1 viên (1250 mg/viên)
16.
M16
Viên nang CT TNHH mềm DP Sapugin Amepro Việt Nam
Nhân sâm 12,06 mg, Nhân sâm: Nhung hươu 12,17 mg, Dương tính Linh chi 10,09 mg, Sữa ong chúa 8,2 mg, phụ liệu vừa đủ 1 viên
17.
M17
Trà sâm AK
18.
M18
Bột H20.28
19.
M19
QU
M20
CI
FI
OF
ƠN
NH
CTCP sản Tinh chất Nhân xuất dược đường vừa đủ 2 g liệu trung ương 28
sâm,
Y
Cốm sâm Quốc
M KÈ DẠ Y
20.
AL
14.
Rg1: 100 - 1000 mg/100g. Rb1: 20 - 200 mg/100g.
Trà Korea Hàn Ginseng natural food
Tinh chất Nhân đường vừa đủ 2 g
Viên nang cứng Đen tóc Hán Phương
VKN ATTP Quốc gia
CT TNHH DP Amepro Việt Nam
Rg1: 352,0 mg/100g Rb1: 95,2 mg/100g
sâm, Ginsenosid ≥ 20 µg/gói
Nhân sâm 10 mg, Hà Thủ Nhân sâm: ô đỏ 100 mg, Xuyên Dương tính khung 50 mg, Thục địa 50 mg, Mã đề 30 mg, Bạch thược 30 mg, Vitamin B5, B6, H
PL3
AL
PHỤ LỤC 2 - KẾT QUẢ CHI TIẾT LOD, LOQ CỦA PHƯƠNG PHÁP Đường chuẩn:
CI
R1: y = 3751 x + 1347 Rg1: y = 4538 x - 4847
FI
Re: y = 4156 x + 597 Rb1: y = 2624 x + 1361 Thử 2
Thử 3
2,0112
2,0137
2,1003
37106
35545
47,40
45,28
ƠN
R1
Lượng cân (g) Diện tích pic Lượng chất trong mẫu (µg/g)
Thử 1
Thử 4
Thử 5
Thử 6
2,0015
2,0323
2,0111
35378
38190
37424
37757
43,20
49,08
47,33
48,27
NH
Hoạt chất
OF
PL2.1. Kết quả thẩm định LOD, LOQ của phương pháp nền mẫu rắn
DẠ Y
Re
41019
QU
KÈ
M
Rg1
Diện tích pic Lượng chất trong mẫu (µg/g)
Y
Trung bình: 46,76 µg/g chế phẩm; SD = 2,16 LOD: 1,3 µg/ml tương ứng với 6,47 µg/g chế phẩm LOQ: 4,3 µg/ml tương ứng với 21,57 µg/g chế phẩm R = 7,23
50,26
42775
42153
44990
44261
44305
52,12
49,32
54,87
53,25
53,86
Trung bình: 52,28 µg/g chế phẩm; SD = 2,15 LOD: 1,3 µg/ml tương ứng với 6,44 µg/g chế phẩm LOQ: 4,3 µg/ml tương ứng với 21,48 µg/g chế phẩm R = 8,11
Diện tích pic
36568
38283
36072
38491
37067
37748
Lượng chất trong mẫu (µg/g)
43,03
45,03
40,64
45,55
43,18
44,45
PL4
26606
27099
28162
49,66
47,78
46,70
51,03
AL
27131
FI
27570
48,32
26209
47,09
OF
Rb1
Diện tích pic Lượng chất trong mẫu (µg/g)
CI
Trung bình: 43,65 µg/g chế phẩm; SD = 1,78 LOD: 1,1 µg/ml tương ứng với 5,34 µg/g chế phẩm LOQ: 3,6 µg/ml tương ứng với 17,79 µg/g chế phẩm R = 8,18
ƠN
Trung bình: 48,43 µg/g chế phẩm; SD = 1,64 LOD: 1,0 µg/ml tương ứng với 4,93 µg/g chế phẩm LOQ: 3,3 µg/ml tương ứng với 16,44 µg/g chế phẩm R = 9,82
PL 2.2. Kết quả thẩm định LOD, LOQ của phương pháp mẫu dạng dầu
R1
Diện tích pic Lượng chất trong mẫu (µg/g)
Thử 2
2,0055
2,0157
38614 49,54
Thử 3
Thử 4
Thử 5
Thử 6
2,0583
2,0313
2,0401
2,0375
37497
37011
36753
36481
35561
47,81
46,19
46,47
45,91
44,77
NH
Lượng cân (g)
Thử 1
Y
Hoạt chất
QU
Trung bình: 46,78 µg/g chế phẩm; SD = 1,67 LOD: 1,0 µg/ml tương ứng với 5,01 µg/g chế phẩm LOQ: 3,3 µg/ml tương ứng với 16,69 µg/g chế phẩm R = 9,34
KÈ
M
Diện tích pic Lượng chất trong mẫu (µg/g)
DẠ Y
Rg1
Re
Diện tích pic
48739
45452
45351
44036
44457
44025
58,89
54,99
53,75
53,03
53,26
52,86
Trung bình: 54,46 µg/g chế phẩm; SD = 2,30 LOD: 1,4 µg/ml tương ứng với 6,89 µg/g chế phẩm LOQ: 4,6 µg/ml tương ứng với 22,98 µg/g chế phẩm R = 7,90 40450
38136
37889
PL5
36624
37292
37005
47,81
44,81
43,59
42,67
43,28
42,99
27570
26606
27099
49,66
47,78
46,70
28162
27131
OF
Rb1
Diện tích pic Lượng chất trong mẫu (µg/g)
FI
CI
Trung bình: 43,65 µg/g chế phẩm; SD = 1,78 LOD: 1,1 µg/ml tương ứng với 5,34 µg/g chế phẩm LOQ: 3,6 µg/ml tương ứng với 17,79 µg/g chế phẩm R = 8,18
AL
Lượng chất trong mẫu (µg/g)
51,03
48,32
26209 47,09
ƠN
Trung bình: 44,19 µg/g chế phẩm; SD = 1,92 LOD: 1,2 µg/ml tương ứng với 5,76 µg/g chế phẩm LOQ: 3,8 µg/ml tương ứng với 19,20 µg/g chế phẩm R = 7,67
Diện tích pic Lượng chất trong mẫu (µg/ml)
34157
Thử 3
Thử 4
Thử 5
Thử 6
5,0
5,0
5,0
5,0
5,0
33305
33475
33937
34129
36952
17,49
17,13
17,38
17,48
18,98
17,04
Trung bình: 17,58 µg/ml chế phẩm; SD = 0,71 LOD: 1,1 µg/ml tương ứng với 2,13 µg/ml chế phẩm LOQ: 3,6 µg/ml tương ứng với 7,11 µg/ml chế phẩm R = 8,25
Diện tích pic
42543
45442
47177
46879
47523
46637
Lượng chất trong mẫu (µg/ml)
20,89
22,17
22,93
22,80
23,08
22,69
KÈ
DẠ Y
Rg1
5,0
Thử 2
Y
Thể tích (ml)
M
R1
Thử 1
QU
Hoạt chất
NH
PL 3.3. Kết quả thẩm định LOD, LOQ của phương pháp nền mẫu lỏng
PL6
40521
40746
40863
18,24
19,21
19,32
19,38
AL
41666
FI
38497
19,76
44376 21,07
OF
Re
Diện tích pic Lượng chất trong mẫu (µg/ml)
CI
Trung bình: 22,43 µg/ml chế phẩm; SD = 0,82 LOD: 1,2 µg/ml tương ứng với 2,45 µg/ml chế phẩm LOQ: 4,1 µg/ml tương ứng với 8,16 µg/ml chế phẩm R = 9,16
2183
23626
15,61
16,97
22317
24592
22195
22399
15,97
17,71
15,88
16,03
NH
Rb1
Diện tích pic Lượng chất trong mẫu (µg/ml)
ƠN
Trung bình: 19,50 µg/ml chế phẩm; SD = 0,92 LOD: 1,4 µg/ml tương ứng với 2,77 µg/ml chế phẩm LOQ: 4,6 µg/ml tương ứng với 9,22 µg/ml chế phẩm R = 7,05
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Trung bình: 16,36 µg/ml chế phẩm; SD = 0,81 LOD: 1,2 µg/ml tương ứng với 2,42 µg/ml chế phẩm LOQ: 4,0 µg/ml tương ứng với 8,05 µg/ml chế phẩm R = 6,77
PL7
AL
PHỤ LỤC 3 – KẾT QUẢ CHI TIẾT ĐỘ ĐÚNG CỦA PHƯƠNG PHÁP Đường chuẩn:
CI
R1: y = 3751 x + 1347 Rg1: y = 4538 x - 4847
FI
Re: y = 4156 x + 597 Rb1: y = 2624 x + 1361
µg/ml
R1
µg/ml
M
µg/ml 50
KÈ
µg/ml 400
µg/ml
DẠ Y
(mg)
0,040
14842
0,040
14388
0,040
14551
4 µg/ml
Độ thu hồi
0,036
89,20
0,035
86,19
0,035
87,27
190319
0,504
100,0
187472
0,496
98,42
186478
0,494
97,89
1500572
3,997
99,09
1508756
4,019
99,63
4,033
1550518
4,130
102,39
0,040
11254
0,035
88,98
0,040
11603
0,036
90,91
0,040
10838
0,035
86,68
0,498
231742
0,521
104,60
0,498
223186
0,503
100,82
0,498
233012
0,524
105,16
3,988
1801461
3,981
99,83
3,988
1797774
3,973
99,62
3,988
1768875
3,909
98,02
0,040
15627
0,036
89,71
0,040
15828
0,037
90,91
0,040
15605
0,036
89,58
0,504 0,504 4,033
QU
µg/ml
Re
(mAU.s)
4,033
400
Rg1
Lượng tìm lại
0,504
50
4
Diện tích pic
ƠN
4
Lượng thêm vào (mg)
NH
Nồng độ phân tích
Y
Hoạt chất
OF
PL3.1. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp trên nền mẫu rắn
PL8
(%)
TB = 87,55% RSD = 1,74% TB = 98,74% RSD = 1,09% TB = 100,37% RSD = 1,76% TB = 88,86% RSD = 2,38% TB = 103,53% RSD = 2,28% TB = 99,16% RSD = 0,99% TB = 90,07% RSD = 0,81%
4 µg/ml
Rb1
50 µg/ml 400 µg/ml
0,514
209574
0,503
97,87
0,514
207639
0,498
96,96
4,031
1597123
3,841
95,29
4,031
1626671
3,912
97,05
4,031
1605973
3,863
95,82
0,041
11028
0,037
90,40
0,041
11606
0,039
95,81
0,041
11700
0,039
0,501
132159
0,498
0,501
127788
0,482
0,501
130742
0,493
98,51
4,075
1037116
3,947
96,86
4,075
1036130
3,943
96,77
4,075
1066613
4,060
99,62
AL
98,41
TB = 97,75%
CI
RSD = 0,75% TB = 96,1%
RSD = 0,94%
FI
µg/ml
0,506
OF
400
210744
ƠN
µg/ml
0,514
NH
50
96,68 99,59 96,26
TB = 94,30%
RSD = 3,61% TB = 98,12%
RSD = 1,73% TB = 97,75% RSD = 1,66%
PL3.2. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp trên nền mẫu dầu
4
M
µg/ml 50
µg/ml
KÈ
R1
400
DẠ Y
µg/ml
Rg1
Lượng thêm vào (mg)
4 µg/ml
Độ thu hồi
Diện tích pic
Lượng tìm lại
(mAU.s)
(mg)
0,040
14907
0,036
89,62
0,040
14724
0,036
88,41
0,040
14605
0,035
87,63
0,504
1486026
3,958
99,29
0,504
1450069
3,862
97,98
0,504
1485477
3,957
97,59
4,033
189132
0,501
98,13
4,033
186655
0,494
95,75
4,033
185904
0,492
98,09
0,040
12009
0,037
93,16
0,040
12192
0,038
94,17
0,040
12012
0,037
93,17
Y
Nồng độ phân tích
QU
Hoạt chất
PL9
(%)
TB = 88,55% RSD = 1,14% TB = 98,29% RSD = 0,91% TB = 97,33% RSD = 1,40% TB = 93,50% RSD = 0,62%
4 µg/ml
µg/ml 400 µg/ml
µg/ml 50
96,43
0,498
218957
0,493
98,95
3,988
1733459
3,831
96,07
3,988
1775429
3,923
98,39
3,988
1779458
3,932
98,61
0,040
15167
0,035
86,97
0,040
15205
0,035
87,19
0,040
15264
0,035
0,514
206723
0,496
0,514
201791
0,484
0,514
208581
0,500
97,40
4,031
1668010
4,012
99,52
4,031
1609921
3,872
96,05
4,031
1615283
3,885
96,37
11074
0,037
90,83
11259
0,038
92,56
11208
0,038
92,08
0,501
127820
0,482
96,28
0,501
130876
0,494
98,61
0,501
126756
0,478
95,47
4,075
1060102
4,035
99,01
4,075
1080556
4,113
100,92
4,075
1052086
4,004
98,26
0,041 0,041
M
µg/ml
AL
0,481
QU
µg/ml 400
213268
0,041
4
Rb1
0,498
Y
Re
50
99,60
TB = 98,33%
CI
RSD = 1,70% TB = 97,69%
RSD = 1,44%
FI
µg/ml
0,496
OF
400
220438
ƠN
µg/ml
0,498
NH
50
87,54 96,53 94,22
TB = 87,23%
RSD = 0,33% TB = 96,05% RSD = 1,71% TB = 97,32% RSD = 1,97% TB = 91,82%
RSD = 0,97% TB = 96,79% RSD = 1,68% TB = 99,40% RSD = 1,38%
PL3.3. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp trên nền mẫu lỏng Nồng độ phân tích
DẠ Y
KÈ
Hoạt chất
R1
4 µg/ml 50
Lượng thêm vào (mg)
Diện tích pic (mAU.s)
Lượng tìm lại (mg)
0,040
14903
0,036
89,60
0,040
15153
0,037
91,25
0,040
15014
0,036
90,33
0,504
195452
0,517
102,64
PL10
Độ thu hồi (%)
TB = 90,39% RSD = 0,92% TB = 101,39%
400 µg/ml 4 µg/ml
Re
50 µg/ml
4
M
µg/ml 50 µg/ml
KÈ DẠ Y
Rb1
100,64
4,033
1478959
3,939
97,66
4,033
1483907
3,952
97,99
4,033
1454127
3,873
96,02
0,040
11817
0,037
92,10
0,040
11370
0,036
89,62
0,040
11507
0,036
90,38
0,498
223869
0,504
101,12
0,498
221297
0,498
0,498
226224
0,509
3,988
1806386
3,992
3,988
1764697
3,900
97,79
3,988
1802622
3,983
99,89
0,040
15779
0,037
90,62
0,040
15924
0,037
91,48
15838
0,037
90,97
210982
0,506
98,53
217993
0,523
101,81
0,514
218465
0,524
102,03
4,031
1623626
3,905
96,87
4,031
1642317
3,950
97,99
4,031
1626592
3,912
97,05
0,041
11064
0,037
90,74
0,041
11134
0,037
91,39
0,041
10984
0,037
89,99
0,501
129277
0,487
97,39
0,501
131335
0,495
98,96
0,501
127218
0,480
95,83
4,075
1050144
3,997
98,08
4,075
1044888
3,977
97,59
4,075
1054856
4,015
98,52
0,040 0,514 0,514
400 µg/ml
PL11
AL
0,507
TB = 97,23% RSD = 1,08%
CI
191682
RSD = 1,07%
TB = 90,70% RSD = 1,40%
FI
0,504
QU
400 µg/ml
100,90
OF
Rg1
50 µg/ml
0,509
ƠN
4 µg/ml
192160
NH
400 µg/ml
0,504
Y
µg/ml
99,98
102,16 100,10
TB = 101,09% RSD = 1,08% TB = 99,26% RSD = 1,28% TB = 91,02% RSD = 0,48% TB = 100,79% RSD = 1,95% TB = 97,30% RSD = 0,62% TB = 90,71%
RSD = 0,77% TB = 97,39% RSD = 1,61% TB = 98,06% RSD = 0,48%
AL
PHỤ LỤC 4 – KẾT QUẢ CHI TIẾT ĐỘ LẶP CỦA PHƯƠNG PHÁP Đường chuẩn:
CI
R1: y = 3751 x + 1347 Rg1: y = 4538 x - 4847
FI
Re: y = 4156 x + 597 Rb1: y = 2624 x + 1361
DẠ Y
KÈ
Re
Rb1
Lượng chất trong chế phẩm (mg/g) 0,23 0,22 0,23 0,22 0,23 0,22 0,78 0,77 0,77 0,75 0,78 0,74 0,098 0,098 0,098 0,095 0,100 0,095 0,93 0,93 0,94 0,90 0,95 0,90
ƠN
174075 169807 174303 168887 173882 169247 703464 690022 699509 676350 703248 677532 82746 81703 81978 79742 83347 80467 491673 487596 494997 473999 497674 479628
NH
2,0106 2,0001 2,0063 2,0003 2,0005 2,0334 2,0106 2,0001 2,0063 2,0003 2,0005 2,0334 2,0106 2,0001 2,0063 2,0003 2,0005 2,0334 2,0106 2,0001 2,0063 2,0003 2,0005 2,0334
Y
Rg1
1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6
QU
R1
Dung Khối lượng dịch thử cân thử (g)
M
Hoạt chất
Diện tích pic (mAU.s)
OF
PL4.1. Kết quả khảo sát độ lặp lại mẫu dạng rắn
PL12
Trung bình (mg/g) RSD (%)
TB = 0,23 RSD = 1,80
TB = 0,76 RSD = 2,10
TB = 0,097 RSD = 1,96
TB = 0,92 RSD = 2,16
1
2,0834
125901
0,16
2
2,0102
116562
0,15
3
2,0091
118036
0,15
4
2,0062
119652
0,16
5
2,0016
119515
6
2,0012
116989
1
2,0834
506481
2
2,0102
510025
0,56
3
2,0091
496587
0,55
4
2,0062
493970
0,55
5
2,0016
505690
0,56
6
2,0012
486851
1
2,0834
57838
0,066
2
2,0102
58043
0,069
3
2,0091
NH
0,54
55625
0,066
4
2,0062
55646
0,066
5
2,0016
QU
57567
0,068
2,0012
55959
0,067
2,0834
365160
0,67
2,0102
363029
0,69
2,0091
350865
0,66
4
M
2,0062
353746
0,67
5
2,0016
356283
0,68
6
2,0012
345696
0,66
Re
6 1 2 3
DẠ Y
Rb1
PL13
OF
TB = 0,16
RSD = 1,58
0,16 0,15 0,54
ƠN
Rg1
Y
R1
Trung bình (mg/g) RSD (%)
CI
Khối lượng cân thử (g)
Hoạt chất
FI
Dung dịch thử
KÈ
Lượng chất trong chế phẩm (mg/g)
Diện tích pic (mAU.s)
AL
PL4.2. Kết quả khảo sát độ lặp lại mẫu dạng dầu
TB = 0,55 RSD = 1,83
TB = 0,067 RSD = 1,94
TB = 0,67 RSD = 1,56
1
5,0
115546
0,061
2
5,0
118746
0,063
3
5,0
116365
0,061
4
5,0
114656
0,060
5
5,0
118391
6
5,0
115989
1
5,0
531717
2
5,0
552895
0,25
3
5,0
550082
0,24
4
5,0
534391
0,24
5
5,0
557884
0,25
6
5,0
558579
1
5,0
55169
0,026
2
5,0
55404
0,026
3
5,0
NH
0,25
52320
0,025
4
5,0
54891
0,026
5,0
54778
0,026
5,0
57247
0,027
5,0
832892
0,63
5,0
839617
0,64
5,0
835336
0,64
4
M
5,0
809188
0,62
5
5,0
859836
0,65
6
5,0
836866
0,64
Re
5 6 1 2 3
PL14
OF
TB = 0,061 RSD = 1,41
0,062 0,061 0,24
ƠN
DẠ Y
Rb1
Y
Rg1
QU
R1
Trung bình (mg/ml) RSD (%)
CI
Thể tích thử (ml)
Hoạt chất
FI
Dung dịch thử
KÈ
Lượng chất trong chế phẩm (mg/ml)
Diện tích pic (mAU.s)
AL
PL4.3. Kết quả khảo sát độ lặp lại mẫu dạng lỏng
TB = 0,24 RSD = 2,12
TB = 0,026 RSD = 2,91
TB = 0,64 RSD = 1,94
AL
PHỤ LỤC 5 – KẾT QUẢ CHI TIẾT ĐỘ CHÍNH XÁC TRUNG GIAN Đường chuẩn:
CI
y = 3708,1 x + 332,5 y = 4491,6 x - 2194,7
FI
y = 4142 x + 1423 y = 2556,7 x + 212,9
173084 166441 169493 164438 173515 161592 697490 669792 693574 664896 697808 657694 81576 79133 81377 77912 82125 76320 494301 473159 490851 469363 493568 464030
DẠ Y
Rb1
Lượng chất trong chế phẩm (mg/g) 0,222 0,224 0,224 0,221 0,217 0,217 0,74 0,75 0,76 0,74 0,72 0,73 0,092 0,094 0,095 0,092 0,091 0,090 0,92 0,92 0,94 0,92 0,90 0,91
NH
ƠN
2,1002 2,0006 2,0383 2,0021 2,1505 2,0036 2,1002 2,0006 2,0383 2,0021 2,1505 2,0036 2,1002 2,0006 2,0383 2,0021 2,1505 2,0036 2,1002 2,0006 2,0383 2,0021 2,1505 2,0036
KÈ
Re
1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6
Y
Rg1
Khối lượng cân thử (g)
QU
R1
Dung dịch thử
M
Hoạt chất
Diện tích pic (mAU.s)
OF
PL5.1. Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian mẫu dạng rắn
PL15
Trung bình (mg/g) RSD (%) n = 6: TB = 0,22 RSD = 1,39 n = 12: TB = 0,22 RSD = 1,98 n = 6: TB = 0,74 RSD = 1,63 n = 12: TB = 0,75 RSD = 2,39 n = 6: TB = 0,092 RSD = 1,88 n = 12: TB = 0,095 RSD = 3,23 n = 6: TB = 0,92 RSD = 1,68 n = 12: TB = 0,92 RSD = 1,87
Re
CI
(mg/g)
(mg/g)
RSD (%)
1
2,1737
126359
0,156
2
2,0513
124749
0,164
TB = 0,16
3
2,0006
121160
0,163
RSD = 1,74
4
2,1025
123829
5
2,0008
120078
6
2,0522
123549
1
2,1737
OF
FI
n = 6:
n = 12:
0,161
TB = 0,16
0,162
RSD = 2,23
525750
0,54
n = 6:
2
2,0513
509527
0,56
TB = 0,54
3
2,0006
491154
0,55
RSD = 1,96
4
2,1025
492517
0,52
n = 12:
5
2,0008
487307
0,54
TB = 0,55
6
2,0522
498673
0,54
RSD = 1,96
1
2,1737
60388
0,065
n = 6:
2
2,0513
58235
0,067
TB = 0,065
3
2,0006
56263
0,066
RSD = 2,63
2,1025
55418
0,062
n = 12:
2,0008
55255
0,065
TB = 0,066
ƠN
0,158
6
2,0522
57553
0,066
RSD = 2,58
1
2,1737
381621
0,69
n = 6:
2
2,0513
364288
0,69
TB = 0,68
3
2,0006
350057
0,68
RSD = 2,10
4
2,1025
352280
0,65
n = 12:
5
2,0008
354349
0,69
TB = 0,68
6
2,0522
355717
0,68
RSD = 2,01
4
KÈ
M
5
DẠ Y
Rb1
(mAU.s)
Trung bình
NH
Rg1
Khối lượng cân thử (g)
Y
R1
Dung dịch thử
Lượng chất trong chế phẩm
QU
Hoạt chất
Diện tích pic
AL
PL5.2. Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian mẫu dạng dầu
PL16
Re
(mg/ml)
CI
(mg/ml)
Trung bình RSD (%)
1
5,0
123768
0,067
2
5,0
121599
0,065
TB = 0,065
3
5,0
120850
0,065
RSD = 0,91
4
5,0
121687
5
5,0
120685
6
5,0
121579
1
5,0
OF
FI
n = 6:
n = 12:
0,065
TB = 0,063
0,065
RSD = 3,47
585890
0,262
n = 6:
2
5,0
581704
0,260
TB = 0,26
3
5,0
578704
0,259
RSD = 0,72
4
5,0
587654
0,263
n = 12:
5
5,0
588664
0,263
TB = 0,25
6
5,0
589159
0,263
RSD = 4,04
1
5,0
62425
0,029
n = 6:
2
5,0
60522
0,029
TB = 0,028
5,0
59166
0,028
RSD = 2,02
5,0
59449
0,028
n = 12:
5,0
59692
0,028
TB = 0,027
5,0
59920
0,028
RSD = 4,85
1
5,0
867987
0,68
n = 6:
2
5,0
855589
0,67
TB = 0,66
3
5,0
823381
0,64
RSD = 1,78
4
5,0
841779
0,66
n = 12:
5
5,0
843064
0,66
TB = 0,65
6
5,0
842253
0,66
RSD = 2,71
3 4
KÈ
M
6
ƠN
0,065
5
DẠ Y
Rb1
(mAU.s)
Lượng chất trong chế phẩm
NH
Rg1
Thể tích thử (ml)
Y
R1
Dung dịch thử
QU
Hoạt chất
Diện tích pic
AL
PL5.3. Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian mẫu dạng lỏng
PL17
AL
PHỤ LỤC 6 - SẮC KÝ ĐỒ - Chuẩn đơn
CI
- Khoảng tuyến tính - LOQ
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
- Mẫu thực
PL18
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL
Y
DẠ
KÈ M Y
QU ƠN
NH
FI
OF
CI
AL