SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Page 1

SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ

vectorstock.com/10212086

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ---------------------------------------

ĐINH THỊ NHƢ THẢO

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH

HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

LÝ LUẬN VÀ PPDH BỘ MÔN VẬT LÍ

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ---------------------------------------

ĐINH THỊ NHƢ THẢO

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH

Ngành: Lý luận và PPDH Bộ môn Vật lí Mã số : 8.14.01.11

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Thanh Huy

Đà Nẵng – Năm 2019




iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt C

Cụm từ ối chứng

DH

Dạy học

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NLVDKT

Năng lực vận dụng kiến thức

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

THCS

Trung học cơ sở

TN

Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

VDKT

Vận dụng kiến thức

VDKTVTT VDKTVLVTT

Vận dụng kiến thức vào thực tiễn Vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Bảng mô tả các năng lực thành tố và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

8

1.2

Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực VDKTVTT cho HS THCS

11

1.3

Phân loại bài tập tình huống

20

1.4

Phân loại bài tập thiết bị kĩ thuật

21

1.5

Phân loại bài tập dự án

23

Bảng phân tích nội dung phần “Quang học” Vật 2.1

lí 9

36

2.2

Tiêu chí đánh giá sự cộng tác

62

2.3

Tiêu chí để đánh giá sản phẩm

63

3.1

Kết quả đánh giá định lƣợng NLVDKT vào thực tiễn theo các tiêu chí

67

3.2

Tổng hợp kết quả TN qua các bài kiểm tra

71

3.3

Bảng tỉ lệ HS yếu kém, trung bình, khá, giỏi

72

3.4

Bảng tham số thống kê

72


v

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Số hiệu hình vẽ

Tên hình vẽ

Trang

1.1

Quy trình xây dựng bài tập theo định hƣớng năng lực VDKTVTT

25

1.2

Quy trình rèn luyện NLVDKT vào thực tiễn

26

2.1

Cấu trúc phần “Quang học” Vật lí 9

35

3.1

Sản phẩm các tật khúc xạ của mắt

66


vi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu Tên hình vẽ biểu đồ

Trang

3.1

Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn đầu TN

68

3.2

Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn giữa TN

68

3.3

Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn cuối TN

69

3.4

Biểu đồ phân phối tần số của các bài kiểm tra

71


vii

MỤC LỤC LỜI CAM OAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... ivv DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .........................................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU Ồ ....................................................................................... vi MỞ ẦU .........................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài: .........................................................................................................1 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .....................................................................................2 3. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................3 4. Giả thuyết khoa học. ....................................................................................................4 5 51

ối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. ...........................................................4 ối tƣợng nghiên cứu. ..............................................................................................4

5.2. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................................4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ..................................................................................4 7 Phƣơng pháp nghiên cứu. ............................................................................................5 7 1 Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết. ...........................................................................5 7 2 Phƣơng pháp thực tiễn. .............................................................................................5 7 3 Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm. ........................................................................5 7 4 Phƣơng pháp thống kê toán học. ..............................................................................5 8

óng góp của đề tài .....................................................................................................5

9. Cấu trúc luận văn .........................................................................................................9 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ THEO ỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH ..........7 1 1 Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.....................................................7 1 1 1 Năng lực HS. .........................................................................................................7 1 1 2 Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. ...........................................................8 1.1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................8


viii

1.1.2.2. Các năng lực thành tố và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. ..................................................................................................................................8 1.1.2.3 Thiết kế bảng kiểm quan sát ..............................................................................10 1.1.2.4 Thiết kế bài kiểm tra ..........................................................................................12 1 1 3 Ý nghĩa của việc bồi dƣ ng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy học Vật lí .......................................................................................................................12 1.1.4. Một số hình thức đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ..............14 1.1.4.1. Đánh giá năng lực. ...........................................................................................14 1.1.4.2. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.......................................14 1.1.5. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ............................15 1.2. Bài tập vật lí phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn ..............18 1.2.1. Khái niệm bài tập có nội dung thực tế .................................................................18 1.2.2. Vai trò chức năng của bài tập vật lí có nội dung thực tế .....................................19 1.2.3. Phân loại bài tập có nội dung thực tế ..................................................................19 1.2.3.1. Dạng I: BT tình huống ......................................................................................19 1.2.3.2. Dạng II: BT thiết bị kĩ thuật .............................................................................21 1.2.3.3. Dạng III: Bài tập dự án ....................................................................................21 1.2.4. Một số nguyên tắc khi xây dựng BTVL có nội dung thực tế ..............................23 1.2.5. Quy trình xây dựng bài tập theo định hƣớng phát triển năng lực vào thực tiễn .25 1.3. Quy trình tổ chức dạy học với BTVL có nội dung thực tế theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh .............................25 1.4. Thực trạng của việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ở các trƣờng THCS hiện nay. ...........28 1.4.1. Mục tiêu điều tra. .................................................................................................28 1.4.2. Nội dung và phƣơng pháp điều tra ......................................................................28 1.4.1.1. Nội dung điều tra ..............................................................................................28 1.4.1.1. Phương pháp điều tra .......................................................................................28 1.4.3. Kết quả điều tra ...................................................................................................28 1.4.3.1. Kết quả điều tra HS ..........................................................................................28 1.4.3.2. Kết quả tham khảo góp ý giáo viên ..................................................................31 1.5. Kết luận chƣơng I ...................................................................................................33


ix

CHƢƠNG II: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH .............................................................35 2.1. Cấu tr c và đặc điểm nội dung phần “Quang học” lớp 9 THCS............................35 211

ặc điểm phần “Quang học” Vật lí 9 ..................................................................35

2.1.2. Cấu trúc Phần “Quang học” Vật lí .......................................................................35 2.1.3. Phân tích nội dung chƣơng "Quang học" Vật lí 9 ...............................................36 2.2. Xây dựng một số BTVL có nội dung thực tế phần Quang học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn...........................................................38 2.2.1. Xây dựng một số bài tập tình huống ....................................................................38 2.2.1. Xây dựng một số bài tập thiết bị kĩ thuật.............................................................44 2.2.1. Xây dựng một số bài tập dự án ............................................................................46 2.3. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài học phần “Quang học” Vật lí 9 theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn ...............................50 2.3.1. Một số nguyên tắc dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ..........................................................................................................59 2.3.2 Thiết kế tiến trình dạy học và giáo án một số bài dạy học cụ thể .........................51 2.3.2.1. Giáo án 1 ..........................................................................................................51 2.3.2.2. Giáo án 2 ..........................................................................................................58 2.4. Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................67 Chƣơng 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................................................................65 3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ......................................................65 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................65 3.1.2.Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ..........................................................................65 3.2. ối tƣợng và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .................................................65 3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm..............................................................................65 3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................65 3.4.1. Công tác chuẩn bị ................................................................................................65 3.4.2. Tiến hành thực nghiệm ........................................................................................70 3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................70 3.5.1. ánh giá định tính................................................................................................70 3.5.2. ánh giá định lƣợng ............................................................................................71


x

3.5.2.1. Đánh giá định lượng các tiêu chí của NLVDKT vào thực tiễn.........................71 3.5.2.2. Đánh giá định lượng thông qua các bài kiểm tra .............................................70 3.6. Kết luận chƣơng 3...................................................................................................72 KẾT LUẬN VÀ Ề XUẤT ..........................................................................................74 1. Kết luận......................................................................................................................74 2. ề xuất .......................................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................76 PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................ PL1 PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................ PL3 PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................ PL5 PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................ PL7 PHỤ LỤC 5 .............................................................................................................. PL11 PHỤ LỤC 6 .............................................................................................................. PL14 PHỤ LỤC 7 .............................................................................................................. PL16


1

MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài: ịnh hƣớng chung về đổi mới phƣơng pháp dạy học đ đƣợc xác định trong Nghị quyết Trung ƣơng 8 khóa XI, đƣợc thể chế hóa trong Luật Giáo dục là phƣơng pháp Giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, tự học, kĩ năng vận dụng vào thực tiễn, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, tạo đƣợc hứng thú học tập cho học sinh, tận dụng đƣợc công nghệ mới nhất, khắc phục lối dạy truyền thống truyền thụ một chiều thông báo các kiến thức có sẵn. Vật lí là một môn khoa học vừa lý thuyết, vừa thực nghiệm, có rất nhiều khả năng trong việc phát triển những năng lực nhận thức cho học sinh. Nó cung cấp cho học sinh những tri thức khoa học phổ thông, cơ bản về vật chất, sự tƣơng tác, mối liên hệ qua lại giữa các quy luật vận động của tự nhiên, môi trƣờng và con ngƣời. Việc vận dụng những kiến thức lý thuyết này vào cuộc sống, việc giải các bài tập có nội dung thực tế sẽ làm phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, óc sáng kiến, những hứng thú nhận thức, tinh thần vƣợt khó, tức là những phẩm chất quý báu đối với cuộc sống, lao động sản xuất. Giải bài tập vật lí là hoạt động tự lực của học sinh để củng cố và trau dồi kiến thức vật lí của mình. Bài tập vật lí cung cấp cho học sinh không chỉ kiến thức, cả con đƣờng để chiếm lĩnh kiến thức. Do vậy, bài tập vật lí vừa là mục đích, vừa là nội dung, lại vừa là phƣơng pháp dạy học hiệu nghiệm. Thực tế dạy học cho thấy, bài tập vật lí nói chung có tác dụng giúp học sinh rèn luyện và phát triển tƣ duy Thông qua việc giải những bài tập có những điều kiện và yêu cầu thƣờng gặp trong thực tiễn (bài tập gắn với thực tiễn) nhƣ: bài tập về cách sử dụng thiết bị công nghệ, đồ dùng thí nghiệm; cách chế tạo các thiết bị; bảo vệ môi trƣờng; sản xuất vật liệu;… làm tăng lòng say mê học hỏi, phát triển tƣ duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề ở học sinh. Việc tăng cƣờng sử dụng bài tập có nội dung thực tế trong dạy và học vật lí sẽ góp phần thực hiện nguyên lí giáo dục của

ảng Cộng sản Việt Nam: “học đi đôi với

hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn” Tuy nhiên, trong các sách giáo khoa Vật lí ở Việt Nam, số lƣợng các bài tập


2

gi p học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn chƣa đáp ứng đƣợc hết nhu cầu giải thích những vấn đề liên quan vật lí trong đời sống và sản xuất của học sinh. Học sinh có thể giải thành thạo các bài tập vật lí định tính, định lƣợng, nhƣng khi cần phải dùng kiến thức vật lí để giải quyết một tình huống cụ thể trong thực tiễn thì các em lại rất lúng túng. Thực tiễn trong dạy học vật lí hiện nay cho thấy nếu biết khai thác và sử dụng tốt các ứng dụng trong dạy học, đồng thời lựa chọn các phƣơng pháp phù hợp thì sẽ đem lại hiệu quả hơn rất nhiều trong dạy học. Vì vậy, việc nghiên cứu dạy học vật lí theo định hƣớng vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn là hoàn toàn phù hợp với mục tiêu của giáo dục THCS và có thể đáp ứng đƣợc yêu cầu của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, nhằm phát huy tính tích cực học tập, nắm vững kiến thức và kĩ năng thực hành của học sinh THCS, nhờ đó nâng cao chất lƣợng dạy học. Qua nghiên cứu cấu trúc và nội dung kiến thức phần “Quang học” Vật lí 9 đề cập đến những hiện tƣợng thực tế, gần gũi với đời sống và hấp dẫn. Do vậy, cần tiến hành lựa chọn, xây dựng các bài tập có nội dung thực tế nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh. Xuất phát từ lí do trên, với sự mong muốn xây dựng đƣợc các bài tập vật lí có chất lƣợng tốt, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học vật lí THCS, phù hợp với việc đổi mới phƣơng pháp dạy và học, chúng tôi chọn và nghiên cứu đề tài : “Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tế phần “Quang học” Vật lí 9 theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh”. 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ể đáp ứng yêu cầu trên và đảm bảo phƣơng châm theo bốn trụ cột của Unesco “học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để tự khẳng định mình”, tạo nên con ngƣời phát triển toàn diện thì việc bồi dƣ ng các năng lực cho học HS, trong đó có NLVDKT vào thực tiễn là điều hết sức cần thiết. Hiện nay, đ có nhiều nghiên cứu về dạy học phát triển năng lực cho HS nói chung và dạy học phát triển NLVDKT vào thực tiễn nói riêng, nhƣ: “Bồi dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua dạy học nhóm chƣơng “Lƣợng tử ánh sáng” Vật lí 12 THPT”- Luận văn Thạc sĩ của Hồ Thị Kim Loan, Huế 2017.


3

Tác giả đề tài đ xây dựng đƣợc tiến trình dạy học nhóm theo hƣớng bồi dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn cho HS, qua đó đ làm rõ hiệu quả của việc tổ chức hoạt động nhóm trong quá trình dạy học theo hƣớng bồi dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn. Tác giả Nguyễn Thanh Hải với luận văn “Nghiên cứu và sử dụng bài tập định tính và câu hỏi thực tế trong dạy học Vật lý ở trƣờng THPT” cũng đ xây dựng hệ thống bài tập định tính và cách sử dụng bài tập định tính trong giai đoạn của tiến trình dạy học, chứ chƣa đề cập tới vấn đề phát triển năng lực cho HS. Trong đề tài “Biên soạn và tổ chức dạy học giải bài tập chƣơng “ Tĩnh học vật rắn “ VL10 THPT nhằm phát huy tính tích cực nhận thức về rèn luyện tƣ duy sáng tạo của HS “của Hoàng Thanh Giang, tác giả cũng đ nhấn mạnh về vai trò của bài tập với việc rèn luyện tƣ duy sáng tạo, nhƣng không nhấn mạnh về vai trò của nó với việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Trong đề tài “ Lựa chọn hệ thống bài tập và hƣớng dẫn hoạt động giải bài tập chƣơng “ Tĩnh học vật rắn ” Vật lý 10 THPT nhằm giúp HS nắm vững kiến thức, góp phần phát triển tính tích cực và năng lực tự chủ ” của Nguyễn Thị Hƣơng Liễu, tác giả đ xây dựng đƣợc một hệ thống bài tập và thông qua hoạt động giải bài tập giúp HS nắm vững kiến thức, góp phần phát triển tính tích cực và năng lực tự chủ, nhƣng đề tài không đề cập đến vai trò của bài tập có nội dung thực tế với phát triển năng lực vận dụng kiến thức. Nhƣ vậy, việc sử dụng bài tập để phát triển năng lực cho HS đ đƣợc các nhà giáo dục nghiên cứu dƣới nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên các nghiên cứu chƣa tập trung đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS. Chính vì vậy, cần phải nghiên cứu xây dựng các bài tập có nội dung thực tế để phát triển năng lực VDKTVTT của HS. 3. Mục tiêu của đề tài - Xây dựng đƣợc các bài tập có nội dung thực tế phần “Quang học” Vật lí 9. -

ề xuất đƣợc quy trình tổ chức dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức

vật lí vào thực tiễn của học sinh THCS.


4

4. Giả thuyết khoa học. Nếu xây dựng đƣợc bài tập vật lí có nội dung thực tế phần “Quang học” Vật lí 9 và sử dụng vào dạy học theo quy trình một cách khoa học, hợp lí thì sẽ phát triển đƣợc năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh THCS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học VL ở THCS 5. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. 5.1. Đối tƣợng nghiên cứu. Hiệu quả của việc xây dựng và sử dụng bài tập phần “Quang học” Vật lí 9 theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh THCS. 5.2. Phạm vi nghiên cứu. - Nội dung kiến thức chỉ đề cập phần “Quang học” Vật lí 9 THCS. - ịa bàn TNSP tại trƣờng THCS Trần Quý Cáp, tỉnh Quảng Nam năm học 2018 - 2019 6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực, năng lực vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn và việc dạy học theo hƣớng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về bài tập Vật lí, bài tập Vật lí có nội dung thực tế. - Tiến hành điều tra để đánh giá thực trạng của việc tổ chức dạy học theo hƣớng vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn ở một số trƣờng THCS hiện nay. - Phân tích cấu trúc nội dung phần “Quang học” Vật lí 9. - Xây dựng quy trình thiết kế một bài tập có nội dung thực tế. - Xây dựng một số dạng bài tập có nội dung thực tế phần “Quang học” Vật lí 9. - Thiết kế một số bài dạy học có sử dụng bài tập đ xây dựng phần “Quang học” Vật lí 9 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh. - Tiến hành TNSP ở trƣờng THCS để đánh giá hiệu quả dạy học trong việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của HS.


5

7. Phƣơng pháp nghiên cứu. 7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết. - Nghiên cứu các văn kiện của

ảng, các văn bản của nhà nƣớc và của ngành về

đổi mới giáo dục phổ thông; phát triển năng lực VDKTVL vào thực tiễn của HS. - Nghiên cứu các sách, bài báo, luận văn, luận án, tạp chí chuyên ngành liên quan. - Nghiên cứu các ứng dụng của vật lí trong kĩ thuật và đời sống. - Nghiên cứu chƣơng trình, SGK, sách bài tập, tài liệu tham khảo phần “Quang học” THCS. 7.2. Phƣơng pháp thực tiễn. -

iều tra thực trạng việc sử dụng các bài tập có nội dung thực tế gắn với việc

phát triển NL VDKTVTT cho học sinh trong DHVL ở một số trƣờng THCS hiện nay. - Lấy ý kiến GV về thực trạng vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong dạy học vật lí ở trƣờng THCS. 7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm. Tiến hành dạy TNSP ở trƣờng THCS để kiểm tra giả thuyết khoa học và đánh giá hiệu quả của đề tài. 7.4. Phƣơng pháp thống kê toán học. Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học nhằm xử lí số liệu và trình bày kết quả thực nghiệm sƣ phạm. 8. Đóng góp của đề tài - Xây dựng một số bài tập có nội dung thực tế sử dụng dạy học phần “Quang học” Vật lí 9 để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh THCS. - ề xuất đƣợc một số tiến trình dạy học sử dụng bài tập đ xây dựng theo định hƣớng vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh trong dạy học vật lí ở trƣờng THCS. - Xây dựng đƣợc tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh trong dạy học vật lí hiện nay.


6

- Thiết kế đƣợc một số bài dạy học phần “Quang học” Vật lí 9 theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh THCS. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn chia làm 03 chƣơng Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tế theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh. Chƣơng 2. Xây dựng hệ thống bài tập phần “Quang học” Vật lí 9 theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh. Chƣơng 3.Thực nghiệm sƣ phạm.


7

CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH 1.1. Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn. 1.1.1. Năng lực HS. Năng lực là một phạm trù từng đƣợc bàn đến trong mọi lĩnh vực của cuộc sống x hội Theo tâm lí học: “Năng lực đƣợc hiểu là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động có kết quả” [9]. Theo Dự thảo chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới (tháng 26 12 2018) của Bộ GD& T: “Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng th , niềm tin, ý chí… Năng lực của cá nhân đƣợc đánh giá qua phƣơng thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề cuộc sống” [7]. Khi con ngƣời hoạt động liên tục và lặp lại một loạt hoạt động nào đó chuyên biệt một cách thành thạo mà còn có thể thực hiện linh hoạt và có thể xử lý các yếu tố liên quan tới công việc với kết quả cao, ngƣời ta nói ngƣời đó có năng lực làm việc với công việc hay lĩnh vực công việc đó Năng lực bao gồm: tri thức về lĩnh vực hoạt động hay quan hệ đó; kỹ năng tiến hành hoạt động, ứng xử với quan hệ nào đó; những điều kiện tâm lý để tổ chức thực hiện tri thức, kỹ năng đó trong một cơ cấu thống nhất và theo một định hƣớng rõ ràng [13]. Tác giả

ỗ Văn Năng quan niệm: “Năng lực là khả năng mà mỗi con ngƣời có

thể thực hiện một loại công việc nào đó với khả năng xử lí công việc tốt, linh hoạt mang lại thành công cao trong lĩnh vực công việc tƣơng ứng” [19]. Ngƣời có năng lực về lĩnh vực nào đó sẽ có động cơ, hứng th , niềm tin, trách nhiệm và sẵn sàng thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực đó Rèn luyện đƣợc kỹ năng gắn liền với kỹ năng trong lĩnh vực công việc nào đó tức là đ phát triển đƣợc năng lực làm việc với lĩnh vực đó Nhƣ vậy, theo ch ng tôi "Năng lực là khả năng kết hợp nhuần nhuyễn kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực hiện hiệu quả một hoạt động nào đó trong bối cảnh nhất định"


8

1.1.2 Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn. 1.1.2.1 Khái niệm “NLVDKT là khả năng của bản thân ngƣời học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đ lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó” [3] NLVDKT của HS là khả năng của HS có thể vận dụng các kiến thức đ học để giải quyết thành công các tình huống học tập hoặc tình huống thực tế Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của HS THCS là khả năng HS vận dụng những hiểu biết của mình để chuyển một tình huống thực tiễn về dạng vật lí Hay năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn là tổng hợp của ba thành tố: Năng lực thu nhận thông tin vật lí từ tình huống thực tế; năng lực chuyển đổi thông tin giữa thực tế và vật lí; năng lực thiết lập mô hình vật lí của tình huống thực tế NLVDKT vật lí bao gồm NL hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến thức vật lí, hiểu rõ đặc điểm nội dung, thuộc tính của loại kiến thức vật lí đó Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn là sử dụng các kiến thức vật lí phù hợp để giải thích hiện tƣợng, tình huống trong cuộc sống, tự nhiên và x hội. 1.1.2.2. Các năng lực thành tố và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Từ các định nghĩa trên, ch ng ta thấy năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn gồm các thành tố năng lực và biểu hiện cụ thể sau : Bảng 1.1 Bảng mô tả các năng lực thành tố và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn Các thành tố

Mức độ

Đánh giá chỉ số hành vi

Điểm số

Chƣa trình bày đƣợc rõ ràng vấn đề 1 Phát hiện vấn đề thực

N1

0,1-5,0

đề

tiễn (N)

thực tiễn Chỉ mới nhắc lại đƣợc vấn Trình bày đƣợc bản chất của vấn đề

N2

thực tiễn

5,1-7,0


9

Nhận diện một cách chính xác các vấn đề thực tiễn; phân tích rõ ràng, N3

chính xác bản chất của vấn đề đó Chỉ

7,1-10

ra đƣợc mâu thuẫn trong vấn đề Chƣa xác định đƣợc các kiến thức liên quan đến vấn đề Chƣa hiểu rõ vấn đề X1

cần tham khảo hay huy động những

0,1-5,0

kiến thức nào. 2 Xác định đƣợc các kiến thức liên quan

xác định đƣợc một số kiến thức X2

liên quan vấn đề thực tiễn Nêu tên

5,1-7,0

đƣợc các vấn đề

vấn đề thực tiễn

-

(X)

xác định đƣợc các kiến thức

liên quan vấn đề thực tiễn X3

- Liệt kê đƣợc các kiến thức đó và

7,1-10

phân tích, thiết lập đƣợc mối quan hệ giữa các kiến thức liên quan Không biết đặt câu hỏi trƣớc một vấn T1

đề nào đó nảy sinh do đó HS không

0,1-5,0

biết cách tìm câu trả lời cho vấn đề. biết lựa chọn các câu hỏi và có thể đề xuất các câu hỏi mới, biết tìm

3. Tìm tòi, khám phá kiến

T2

kiếm kiến thức để trả lời một phần

5,1-7,0

vấn đề

thức liên quan

còn thắc mắc.

vấn đề thực tiễn (nếu cần)

Biết cách chủ động thu thập, tìm

(T)

kiếm các bằng chứng khoa học, nghiên cứu cơ sở khoa học của các T3

vấn đề thực tiễn để tìm câu trả lời cho vấn đề mình nghiên cứu.

7,1-10


10

Chƣa giải thích đƣợc cơ sở khoa học, bản chất của các sự vật, hiện G1

tƣợng trong thực tiễn có liên quan đến

0,1-5,0

bài học hoặc phát sinh trong cuộc sống

4. Giải thích,

Có thể giải thích, phân tích một phần

phân tích, đánh giá vấn đề thực tiễn

vấn đề, từ đó có thể đƣa ra một số ý G2

tƣởng để giải quyết các vấn đề liên

5,1-7,0

quan.

(G)

Giải thích chính xác, rõ ràng cơ sở khoa học của các sự vật hiện tƣợng G3

và các ứng dụng khoa học trong tự

7,1-10

nhiên và trong cuộc sống, sản xuất Chƣa đề xuất đƣợc biện pháp hoặc đề 1 5

đƣa ra một số đề xuất mang tính

pháp, thực hiện thực tiễn và đề

0,1-5,0

và xa rời thực tiễn

ề xuất biện

giải quyết vấn đề

xuất của HS không mang tính khả thi

2

khả thi, đề ra các biện pháp kiểm chứng giả thuyết nhƣng chƣa thực

5,1-7,0

hiện giải quyết vấn đề

xuất vấn đề mới ( )

ề xuất đƣợc các biện pháp hợp lí; 3

thực hiện giải quyết vấn đề thực tiễn

7,1-10

hiệu quả và đề xuất đƣợc vấn đề mới.

1.1.2.3 Thiết kế bảng kiểm quan sát Mục đích: Bảng kiểm quan sát gi p GV quan sát có chủ đích các tiêu chí của năng lực VDKTVTT thông qua các hoạt động học tập của HS Từ đó đánh giá đƣợc kiến thức, kĩ năng và năng lực VDKTVTT theo các mục tiêu của quá trình dạy học đề ra.


11

Yêu cầu: Bảng kiểm quan sát phải rõ ràng, cụ thể, bám sát vào các tiêu chí của năng lực VDKTVTT Quy trình thiết kế: Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng, thời điểm, mục tiêu quan sát Bƣớc 2: Xây dựng các tiêu chí quan sát và các mức độ đánh giá cho mỗi tiêu chí. Bƣớc 3: Hoàn thiện các tiêu chí và mức độ đánh giá phù hợp Từ mục tiêu và quy trình trên ch ng tôi đ thiết kế bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực VDKTVTT của HS dành cho GV BẢNG KIỂM QUAN SÁT ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THCS HS đƣợc đánh giá: ………………………………

Lớp:………

GV quan sát: ……………………………………… Tiết: ……………

Ngày: …………

Hình thức hoạt động: - Bài tập tại lớp:… - Vấn đáp :… - Làm việc theo nhóm:… - Bài tập về nhà:… - Hoạt động khác:… Ch ý: GV đánh dấu x vào mức độ năng lực HS đạt đƣợc Bảng 1.2 Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực VDKTVTT cho HS THCS TT

thành tố

1

N

2

X

3

T

4

G

5

Mức độ đánh giá

Năng lực Mức 3

Mức 2

Mức 1


12

1.1.2.4 Thiết kế bài kiểm tra Cùng với các bảng kiểm quan sát dành cho GV đánh giá sự phát triển năng lực VDKTVTT, chúng tôi xây dựng các bài kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng và năng lực VDKTVTT

ề bài kiểm tra có sử dụng các bài tập định

hƣớng NL ở các dạng theo các mức độ nhận thức trong các dạng bài tập đ xây dựng. 1.1.3. Ý nghĩa của việc bồi dƣỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy học Vật lí - Thực tiễn cuộc sống vô cùng phong ph và đa dạng, có vô số vấn đề mà kiến thức vật lí ở từng thời kỳ không thể giải quyết đƣợc. Mâu thuẫn giữa lý luận vật lí và thực tiễn cuộc sống là động lực th c đẩy vật lí phát triển để đáp ứng nhu cầu cuộc sống. Vật lí và thực tiễn có mối quan hệ mật thiết với nhau, có những sự vật, hiện tƣợng mà con ngƣời chƣa biết, cần phải tìm tòi, nghiên cứu để giải quyết [16]. - Thực tiễn phản ánh: nguồn gốc của vật lí, thực tiễn của vật lí, ứng dụng thực tế. - Thực tiễn có vai trò quan trọng trong quá trình học tập môn Vật lí, HS vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn sẽ thấy hứng thú hơn, say mê hơn trong quá trình học tập, thấy vật lí gần gũi với cuộc sống của các em hơn [16]. - VDKT vật lí vào thực tiễn gi p HS hiểu sâu và rõ hơn các hiện tƣợng liên quan trong đời sống thực tế - Các tình huống thực tế đƣợc GV chuẩn bị qua các TN, phƣơng tiện trực quan một cách khoa học thay thế các cuộc tham quan, dã ngoại về Vật lí, giúp HS quan sát các hiện tƣợng và quá trình vật lí một cách toàn diện Qua đó phát huy tính tích cực, tự giác và niềm say mê sáng tạo của HS. - Thông qua việc quan sát các thí nghiệm, hình ảnh, các đoạn video clip mô tả các hiện tƣợng gắn liền cuộc sống vào trong quá trình dạy học, HS có thể phát hiện và hiểu rõ bản chất vấn đề của các hiện tƣợng trong tự nhiên Qua đó gi p tăng cƣờng tính tò mò, hứng thú học tập của các em [17]. - VDKT vào thực tiễn đáp ứng mục tiêu DH của bộ môn Vật lí. Phát triển NLVDKT vật lí vào thực tiễn nâng cao tính tích cực trong việc lĩnh hội tri thức: Trong DH vật lí để HS tiếp thu tốt, rất cần sự liên hệ gần gũi bằng những tình huống, những vấn đề thực tế. Những hoạt động thực tiễn đó vừa rèn luyện năng lực vận dụng kiến


13

thức vật lí vào thực tiễn vừa giúp HS tích cực hóa trong học tập để lĩnh hội tri thức, giúp HS nắm đƣợc tri thức một cách sinh động, thực tế hơn. Từ những bài tập vật lí có nội dung thực tế của khoa học, kỹ thuật, thực tế đời sống hằng ngày quen thuộc với HS góp phần gây hứng th , niềm say mê trong quá trình học tập, gi p HS nắm đƣợc thực chất vấn đề, tránh hiểu một cách hình thức Phát triển NLVDKT vật lí vào thực tiễn góp phần hoàn thiện một số kỹ năng cho HS nhƣ: VDKT trong bộ môn Vật lí; VDKT vật lí vào các môn học khác; VDKT vật lí vào đời sống, tự nhiên và x hội Gi p nâng cao mức độ thông hiểu tri thức cho HS đồng thời thể hiện mối liên hệ của vật lí với các môn khoa học khác, HS thấy đƣợc mối liên hệ giữa vật lí và đời sống thực tiễn [16]. Dạy học gắn với thực tiễn sẽ góp phần làm phát triển nhân cách của HS thông qua việc khuyến khích các cách tƣ duy ngẫu hứng ngay trong quá trình lĩnh hội kiến thức, hình thành ở HS rất nhiều đức tính quan trọng và rất cần thiết cho việc học tập của các em cũng nhƣ trong đời sống sau này của các em, để HS học tập thoải mái hơn, tinh thần và thái độ học tập tốt hơn Trong quá trình dạy, các hình thức và cách tổ chức học tập gắn với thực tiễn của GV đóng vai trò quan trọng trong quá trình học tập, kích thích hứng thú, ý thức và niềm say mê học tập của HS Thông qua những hoạt động nhƣ thảo luận, tranh luận thì ý kiến của mỗi ngƣời học đƣợc thể hiện, khẳng định hoặc bác bỏ DH môn Vật lí theo hƣớng phát triển NLVDKT vật lí vào thực tiễn góp phần làm rõ mối quan hệ biện chứng giữa vật lí và thực tiễn Vật lí có nguồn gốc từ thực tiễn Thực tiễn là cơ sở để nảy sinh, phát triển và hoàn thiện các lý thuyết vật lí, đƣa đến những ứng thực tiễn của vật lí Từ thời cổ đại ngƣời ta nghiên cứu các hiện tƣợng điện từ, các hiện tƣợng tự nhiên nhƣ tia sét Cuối thế kỷ 19 sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật, công nghệ điện thay thế nền công nghiệp chạy bằng hơi nƣớc trƣớc đó, và nhu cầu của một số lĩnh vực nhƣ chiếu sáng ứng dụng nhiệt, giao thông… Và qua quá trình lịch sử nghiên cứu, khám phá các nhà khoa học đ đƣa ra các khái niệm: điện tích, dòng điện, điện trƣờng, điện thế, điện tử… từ đó ngƣời ta chế tạo ra pin, cột thu sét, các linh kiện điện tử… Nhờ vậy, HS sẽ hình thành đƣợc quan điểm duy vật về nguồn gốc vật lí, thấy rõ vật lí không phải là sản phẩm thuần t y của trí tuệ mà đƣợc phát sinh, phát triển do xuất phát từ các hiện tƣợng tự nhiên, nhu cầu thực tế cuộc sống Gi p HS hiểu ra rằng


14

động lực của sự phát triển chính là các mâu thuẫn biện chứng Mối quan hệ biện chứng giữa lý luận và thực tiễn đƣợc V I Lê Nin khái quát: “Từ trực quan sinh động đến tƣ duy trừu tƣợng và từ tƣ duy trừu tƣợng đến thực tiễn, đó là con đƣờng nhận thức chân lý, con đƣờng nhận thức hiện thực khách quan” [16]. 1.1.4. Một số hình thức đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn 1.1.4.1. Đánh giá năng lực. ánh giá năng lực không chỉ là đánh giá các kiến thức trong nhà trƣờng mà các kiến thức phải liên hệ với thực tế, phải gắn với bối cảnh hoạt động và phải có sự vận động sáng tạo các kiến thức và kĩ năng vào thực tiễn. ánh giá năng lực không chỉ đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ hoặc hành động học tập, nó còn bao hàm việc đo lƣờng khả năng tiềm ẩn của HS và đo lƣờng việc sử dụng những kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có để thực hiện nhiệm vụ học tập tới một chuẩn. Từ những quan điểm trên có thể xác định đánh giá năng lực ngƣời học là quá trình thu thập thông tin về các sản phẩm ngƣời học đạt đƣợc khi giải quyết vấn đề học tập, phân tích, xử lí các sản phẩm đó dựa vào những tiêu chí nhất định nhằm xác định mức độ năng lực ngƣời học đạt đƣợc để đề xuất quá trình rèn luyện tiếp theo 1.1.4.2. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Quy trình đánh giá năng lực nói chung và quy trình đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn nói riêng gồm các bƣớc nhƣ sau : - Bƣớc 1: Định nghĩa năng lực và xác định cấu trúc năng lực: Năng lực là một khái niệm trừu tƣợng, vì vậy, khi muốn rèn luyện năng lực hay đánh giá năng lực thì GV trƣớc hết cũng đều cần phải làm tƣờng minh khái niệm đó bằng cách trả lời các câu hỏi: Năng lực đó là gì? Năng lực đó đƣợc cấu tr c nhƣ thế nào?

ây là một

cách biến năng lực từ “biến ẩn” thành “biến có thể quan sát và đo đƣợc” - Bƣớc 2: Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá năng lực: Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá năng lực có nghĩa là mô tả năng lực đó dƣới dạng các tiêu chí và chỉ báo hay các chỉ số chất lƣợng cho các hành vi. Cách xây dựng bảng tiêu chí này thƣờng dựa vào thang đo kỹ năng của Dreyfus, SOLO hoặc Dave, thang đo thƣờng có 3 hoặc 5 hay 7 mức độ Thƣờng sẽ bắt đầu từ mức “bắt chƣớc”, “ban đầu”, “không biểu hiện”


15

và đến mức cuối cùng là “chuyên gia” Tuy nhiên, trong quá trình phát triển năng lực, kỹ năng ở HS cấp trung học cơ sở sẽ không có mức “không biểu hiện” nữa mà sẽ bắt đầu ở mức 2. Do vậy, tùy theo GV và đối tƣợng HS mà có thể thiết kế các thang đo chất lƣợng theo số mức độ phù hợp. - Bƣớc 3: Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực: Các công cụ đánh giá năng lực thƣờng sử dụng là các câu hỏi, bài tập, bài tập tình huống, bài tập thực tiễn, bài tập dự án,… Kèm theo đó là các bảng kiểm, bảng hỏi, bảng quan sát. Tùy theo năng lực, kỹ năng thành tố mà GV có thể lựa chọn nào cho phù hợp việc đánh giá. - Bƣớc 4: Tổ chức đánh giá năng lực, phân tích kết quả và đƣa ra quyết định: Tổ chức đánh giá năng lực thƣờng thực hiện ở các thời điểm khác nhau: có thể thực hiện đánh giá sơ bộ (đầu vào), đánh giá quá trình trong dạy học hoặc đánh giá tổng kết cuối chủ đề, cuối chƣơng hay cuối một học kỳ, năm học. 1.1.5. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn - Công cụ 1: Đánh giá qua quan sát + Đặc điểm: Quan sát là việc thu lại hoạt động liên quan đến đối tƣợng đƣợc nghiên cứu nhằm mô tả, phân tích, đánh giá về môi trƣờng, văn hóa và con ngƣời. Trong quá trình DH thì đó là quan sát tƣơng tác giữa HS- HS, HS- GV. + Quan sát sử dụng khi: Cần biết sự cần thiết, hiệu quả sử dụng của các trang thiết bị dạy học phục vụ quá trình dạy và học tập. Cần biết năng lực DH của GV. Cần để thêm thông tin trong điều tra, thu thập minh chứng trong việc đánh giá các tiêu chí. + Theo Creswell, quan sát được chia thành bốn loại: Tham gia hoàn toàn, không công khai thể hiện vai trò nghiên cứu của ngƣời quan sát. Quan sát từ góc độ ngƣời tham dự- thể hiện công khai vai trò nghiên cứu của ngƣời quan sát. Tham gia từ góc độ ngƣời quan sát- ngƣời quan sát tham gia vào hoạt động nhƣ một thành viên, quan sát chỉ đóng vai trò thứ yếu đối với vai trò tham gia.


16

Quan sát hoàn toàn- ngƣời nghiên cứu quan sát mà không tham gia. Hoặc cũng có thể chia thành quan sát trực tiếp và quan sát gián tiếp. Vì vậy, theo ch ng tôi, đánh giá qua quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá các thao tác, động cơ, các hành vi, kỹ năng thực hành, nhận thức nhƣ cách giải quyết vấn dề trong một tình huống cụ thể. * Quy trình đánh giá qua quan sát: Gồm ba bƣớc cơ bản: Chuẩn bị: Xác định đƣợc mục đích, các cách thu thập thông tin từ HS. Quan sát, ghi biên bản: quan sát bằng cách thức nào, ghi chép những gì... ánh giá: phân tích, nhận xét về kết quả, ra quyết định. * Ưu nhược, điểm - Ƣu điểm: Ngƣời nghiên cứu hiểu bối cảnh và cung cấp dữ liệu liên quan trực tiếp đến tình huống, hành vi điển hình. - Nhƣợc điểm: Quan sát mang tính chủ quan, kỹ thuật quan sát còn nhiều hạn chế. - Công cụ 2: Đánh giá qua hồ sơ Định nghĩa: Hồ sơ học tập là tài liệu chứng minh cho sự tiến bộ, hoặc chƣa tiến bộ của HS Trong đó, HS tự ghi lại kết quả học tập để đánh giá, đối chiếu cùng với những lời nhận xét của GV và bạn bè để tìm ra nguyên nhân và khắc phục Hồ sơ học tập nhƣ một bằng chứng về những điều mà các em đ tiếp thu đƣợc Hồ sơ học tập có thể đƣợc sử dụng để xác định và điều chỉnh quá trình học tập của HS cũng nhƣ để đánh giá hoạt động và mức độ đạt đƣợc của HS Tùy vào mục tiêu DH, để HS có thể tự lập kế hoạch, xác định nhiệm vụ, mục tiêu học tập đồng thời tự kiểm soát, đánh giá quá trình học tập thì GV có thể yêu cầu các em tự xây dựng các loại hồ sơ học tập khác nhau Ý nghĩa Là không gian để HS tìm hiểu bản thân, tạo hứng thú học tập, tự đánh giá. ịnh hƣớng học tập lâu dài. Từ việc nhận thấy năng lực học tập của bản thân qua hồ sơ học tập mà HS ý thức, yêu thích, tự giác và có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập. Hồ sơ học tập là cầu nối giữa HS- GV, HS- HS, HS- GV- cha mẹ HS.


17

- Các loại hồ sơ học tập gồm: Hồ sơ tiến bộ, Hồ sơ quá trình, Hồ sơ mục tiêu, Hồ sơ thành tích - Công cụ 3: Đánh giá thông qua nhìn lại quá trình (tự đánh giá) * Quá trình nhìn lại: Là quá trình giúp HS tìm các biện pháp khắc phục khó khăn nhằm nâng cao kết quả học tập của bản thân. HS có thể tự đánh giá đƣợc điểm mạnh, yếu trong quá trình học tập. * Đánh giá thông qua nhìn lại quá trình dựa trên một số cơ sở sau: • Trẻ cần có sức mạnh nội tâm, cần biết tin vào chính mình, chấp nhận thất bại, không phấn đấu nếu thấy mình không có khả năng • Trong quá trình học tập, HS cần đƣợc khen chê đ ng l c, đ ng chỗ và cần phải quan tâm hành vi, hành động của chúng. • HS xây dựng lòng tự trọng trên cơ sở tự đánh giá dựa vào cảm x c đƣợc ngƣời khác yêu thƣơng, quý mến, tôn trọng. Nhận thức của các em ngày càng chín chắn thì sự tự đánh giá về bản thân sẽ vƣợt ra ngoài vì nó đƣợc nhìn từ nhiều góc độ khác nhau. * Tự đánh giá: Là một hình thức đánh giá mà HS tự nhận xét các nhiệm vụ đ thực hiện với các mục tiêu đặt ra trong quá trình học tập của bản thân. HS sẽ biết cách đánh giá sự nỗ lực cố gắng và tiến bộ của mình, tự nhìn lại, phát hiện và khắc phục những điểm yếu để hoàn thiện bản thân. Tự đánh giá có mức độ cao hơn nhìn lại quá trình. * Lợi ích • Gi p các em khái quát đƣợc quá trình học của bản thân và của ngƣời khác thông qua việc nhìn lại quá trình học tập. • Thông qua các tiêu chí đánh giá và nhiệm vụ đ thực hiện HS có thể nhìn lại quá trình đ đáp ứng yêu cầu chƣa • HS trở nên ý thức hơn về quá trình học của bản thân. Kiến thức sẽ đƣợc sắp xếp một cách hệ thống và dễ tiếp cận hơn HS đánh giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu và học cách tiến bộ. •

ể tự đánh giá đƣợc yêu cầu về trách nhiệm và ý thức của HS phải cao hơn,

làm tăng mức độ tham gia của các em. • Giúp GV gần gũi, thân thiện, xóa bỏ định kiến cá nhân khi nhìn nhận trên quan


18

điểm của HS. - Công cụ 4: Đánh giá đồng đẳng * Định nghĩa ánh giá đồng đẳng là một quá trình đánh giá công việc của HS cùng lứa tuổi hoặc cùng lớp HS sẽ quan sát bạn học của mình trong suốt quá trình học, từ đó sẽ thu thập thêm đƣợc kiến thức về công việc của bản thân khi đối chiếu với GV Phƣơng pháp đánh giá này có thể đƣợc dùng nhƣ một biện pháp đánh giá kết quả, nhƣng chủ yếu đƣợc dùng để hỗ trợ HS trong quá trình học * Những lợi ích • HS có cơ hội tham gia nhiều hơn vào quá trình học tập và đánh giá. • Thể hiện kết quả học tập của HS sau khi đƣợc đánh giá và năng lực của ngƣời đánh giá. • Tạo động lực để HS tìm tòi và biết đƣợc các kiến thức mới chứ không chỉ chú trọng vào điểm số. • Cả ngƣời đánh giá và ngƣời đƣợc đánh giá đều phát triển đƣợc các kỹ năng xã hội, tính tự chủ và năng lực giải quyết vấn đề. •

ánh giá đồng đẳng có thể khiến HS không thoải mái lắm khi phải nhận xét

bạn bè của mình, có l c các em đƣa ra các nhận xét không chính xác và đôi khi cảm thấy khó cho điểm quá cao hoặc quá thấp Do đó cần lƣu ý khi HS thực hiện đánh giá kết quả theo hình thức này. - Công cụ 5: Đánh giá qua các bài kiểm tra: Là đánh giá cụ thể mức độ, khả năng thực hiện hành vi của một ngƣời trong một lĩnh vực nào đó * ánh giá qua bài kiểm tra đƣợc chia thành ba loại: • Quan sát: Gi p đánh giá thao tác, hành vi, kỹ năng thực hành, nhận thức. • Vấn đáp: đánh giá đƣợc khả năng đáp ứng câu hỏi ở trong một tình huống cụ thể. • Bài viết: Tiến hành kiểm tra đƣợc nhiều HS cùng một l c, gi p đánh giá HS ở trình độ cao: câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm. 1.2. Bài tập vật lí phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn 1.2.1. Khái niệm bài tập có nội dung thực tế Bài tập vật lí có nội dung thực tế là dạng bài tập xuất phát từ các tình huống


19

thực tiễn, đƣợc giao cho HS thực hiện để vận dụng những điều đ học nhằm hình thành kiến thức mới hoặc củng cố, hoàn thiện, nâng cao kiến thức đ học, đồng thời phát triển năng lực ngƣời học 1.2.2. Vai trò chức năng của bài tập vật lí có nội dung thực tế Vật lí là môn học gi p HS hiểu đƣợc quy luật vận động của thế giới vật chất và BTVL gi p HS hiểu rõ hơn những quy luật ấy, biết phân tích và vận dụng những quy luật vào thực tiễn HS vận dụng kiến thức đ học để giải quyết các tình huống cụ thể thì những kiến thức đó mới trở nên sâu sắc và hoàn thiện [26]. Trong quá trình giải quyết các tình huống cụ thể mà BTVL đặt ra , HS phải sử dụng các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tƣợng hóa,… để giải quyết vấn đề Từ đó tƣ duy của học sinh có điều kiện để phát triển Vì vậy có thể nói BTVL là một phƣơng tiện rất tốt để phát triển tƣ duy, óc tƣởng tƣợng, khả năng độc lập trong suy nghĩ và hành động, tính kiên trì của học sinh [25]. Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn có thể thấy BTVL có nội dung thực tế đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hình thành và rèn luyện kĩ năng áp dụng lý thuyết vào giải quyết những vấn đề thƣờng gặp trong đời sống thực tế cũng nhƣ làm cho lý thuyết trở nên gần gũi với cuộc sống làm tăng hứng th học tập bộ môn đối với học sinh, làm cho HS nhận thấy sự cần thiết của môn học Tóm lại BTVL có nội dung thực tế sẽ góp phần kích thích hứng th học tập, phát huy tính tích cực, sáng tạo, làm cho tƣ duy của học sinh đƣợc phát triển Sử dụng BTVL có nội dung thực tế là phù hợp với quy luật nhận thức của con ngƣời, góp phần quan trọng vào việc đổi mới PPDH theo hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của HS 1.2.3. Phân loại bài tập có nội dung thực tế Hiện nay có rất nhiều cách phân loại BTVL có nội dung thực tế nhƣ phân theo nội dung, mức độ, tính chất,…Trong khuôn khổ luận văn này ch ng tôi phân loại BTVL có nội dung thực tế gồm ba dạng: bài tập tình huống, bài tập thiết bị kĩ thuật, bài tập dự án. 1.2.3.1. Dạng I: BT tình huống - Đặc điểm: Là một dạng bài tập nêu tình huống giả định hay thực tiễn trong quá trình dạy học - giáo dục, một tình huống khó khăn căng thẳng về trí tuệ, đòi hỏi


20

HS phải nhận thức đƣợc và cảm thấy có nhu cầu giải đáp bằng cách huy động vốn tri thức và kinh nghiệm sáng tạo của họ để giải quyết đòi đồng thời HS phải vận dụng kiến thức, kĩ năng hoặc tìm hiểu thêm kiến thức mới nhằm giải quyết tình huống qua đó chiếm lĩnh kiến thức và hình thành kĩ năng, năng lực - Đặc trưng + Tình huống mang tính thời sự, sát với thực tế; chứa đựng thông tin đầy đủ, buộc ngƣời học phải sử dụng thông tin trong tình huống để giải quyết vấn đề Tình huống có cung cấp đầy đủ các dữ liệu cần thiết nhƣ thời gian, địa điểm, những nguyên nhân phát sinh sự kiện, vấn đề + Tình huống đƣa ra thể hiện những thách thức thực sự đối với ngƣời học, tạo ra khả năng để ngƣời học đƣa ra nhiều giải pháp, để thu h t sự ch ý, kích thích tƣ duy, tình huống phải "có vấn đề" và không có câu trả lời duy nhất đ ng cho vấn đề đó Các nhân vật, sự kiện trong tình huống có tính hiện thực + Tình huống đƣa ra có tính phức tạp vừa đủ, buộc ngƣời học phải suy nghĩ, vận dụng khả năng trí tuệ để giải quyết Một tình huống có thể rất dài, phức tạp hoặc rất ngắn gọn và đơn giản - Phân loại tình huống Có nhiều loại tình huống và mục đích sử dụng khác nhau Có thể xếp các loại tình huống theo mức độ phức tạp dần nhƣ sau: Bảng 1.3 Phân loại bài tập tình huống Dạng bài tập

Mô tả

I.1. Bài tập tình huống

Là một câu chuyện đƣợc đặt ra, không dựa vào một hoàn cảnh

chứng minh.

hoàn toàn có thực, mà chỉ có mục đích nói lên một sự thực mà tác giả muốn diễn tả Những tình huống này không có gì để bàn c i, vì ngƣời học hoặc chấp nhận sự thật hoặc không

I.2. Bài tập tình huống giải thích hiện tượng

Là một hiện tƣợng thƣờng gặp trong thực tế đời sống, học sinh thắc mắc

I.3. Bài tập tình huống giải quyết vấn đề thực tiễn

Bài tập yêu cầu mà vấn đề không đƣợc nói rõ ra Việc đầu tiên của ngƣời học là phải tìm ra vấn đề Với loại tình huống nêu vấn đề, thông thƣờng ngƣời học đƣợc chỉ định thực hành những điều do tình huống đƣa ra


21

1.2.3.2. Dạng II: BT thiết bị kĩ thuật - Đặc điểm Là dạng bài tập có liên quan đến các thiết bị có thể học sinh đ biết trong thực tế, hoặc chƣa biết và có nhu cầu tìm hiểu về nguyên tắc hoạt động, các tính năng để có thể sử dụng và phân biệt đƣợc hàng chất lƣợng. - Đặc trưng: + Có hình ảnh, minh họa, có các tƣ liệu về thiết bị kĩ thuật đó + Xuất hiện trong thực tiễn đời sống và sản xuất mang lại nhiều lợi ích cho con ngƣời + Muốn đƣợc tìm hiểu về tình trạng sử dụng, xu hƣớng thiết bị, công dụng, giá tiền sản phẩm, cách sử dụng và bảo quản… - Phân loại Bảng 1.4 Phân loại bài tập thiết bị kĩ thuật Dạng bài tập II.1. Tìm hiểu về thiết bị

Mô tả Là dạng bài tập mô tả về các thông số của thiết bị, các cách sử dụng

II.2. Giải thích nguyên tắc

Là dạng bài tập dựa vào các định luật vật lý để giải

hoạt động của thiết bị

thích các nguyên tắc hoạt động của thiết bị. Là dạng bài tập tìm hiểu các thiết bị để hiểu đƣợc

III.3. Ứng dụng các thiết bị

nguyên tắc và có thể sử dụng, sữa chữa và sáng tạo thiết bị đó trong nhiều lĩnh vực khác nhau để mang lại nhiều lợi ích trong thực tiễn đời sống

1.2.3.3. Dạng III: Bài tập dự án - Đặc điểm: là dạng bài tập HS dƣới sự điều khiển và gi p đ của GV tự lực giải quyết một nhiệm vụ học tập mang tính phức hợp không chỉ về mặt lý thuyết mà đặc biệt về mặt thực hành, thông qua đó tạo ra các sản phẩm thực hành có thể giới thiệu, công bố đƣợc. - Đặc trưng:


22

+

ịnh hƣớng thực tiễn: bài tập dự án xuất phát từ những tình huống của thực

tiễn xã hội. Nhiệm vụ của dự án chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng nhận thức của ngƣời học. Các dự án học tập có ý nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần gắn việc học tập trong nhà trƣờng với thực tiễn đời sống, xã hội. + ịnh hƣớng hứng th ngƣời học: HS đƣợc tham gia chọn đề tài, nội dung học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của ngƣời học cần đƣợc tiếp tục phát triển trong quá trình giải bài tập dự án. + Mang tính phức hợp, liên môn: nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ, vấn đề mang tính phức hợp. + ịnh hƣớng hành động: trong quá trình giải bài tập có sự kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết và vận dụng lý thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thông qua đó, kiểm tra, củng cố, mở rộng hiểu biết lý thuyết cũng nhƣ rèn luyện kỹ năng hành động, kinh nghiệm thực tiễn của ngƣời học + Tính tự lực của ngƣời học: muốn giải đƣợc bài tập dự án, ngƣời học cần tham gia tích cực, tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học

iều đó cũng đòi hỏi và

khuyến khích tính trách nhiệm, sự sáng tạo của ngƣời học. GV chủ yếu đóng vai trò tƣ vấn, hƣớng dẫn, gi p đ . Tuy nhiên, mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, khả năng của học sinh và mức độ khó khăn của nhiệm vụ. + Cộng tác làm việc: các bài tập dự án học tập thƣờng đƣợc thực hiện theo nhóm, trong đó có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên trong nhóm. +

ịnh hƣớng sản phẩm: trong quá trình giải bài tập dự án, các sản phẩm đƣợc

tạo ra không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa số trƣờng hợp các bài tập dự án tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành. Những sản phẩm này có thể sử dụng, công bố, giới thiệu. - Phân loại:


23

Bảng 1.5 Phân loại bài tập dự án

Dạng bài tập dự án III.1 Bài tập dự án tìm hiểu III.2 Bài tập dự án

Là dạng BT dự án khảo sát thực trạng đối tƣợng. Là dạng BT dự án nhằm giải quyết các vấn đề, giải thích các hiện tƣợng, quá trình.

nghiên cứu III.3 Bài tập dự án kiến tạo

Mô tả

Là dạng BT dự án tập trung vào việc tạo ra các sản phẩm vật chất hoặc thực hiện các hành động thực tiễn, nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhƣ trang trí, trƣng bài, biểu diễn, sáng tác.

1.2.4. Một số nguyên tắc khi xây dựng BTVL có nội dung thực tế - Phải đảm bảo tính chính xác, tính khoa học, tính hiện đại. Trong một BTVL có nội dung thực tế, bên cạnh nội dung VL, còn có những dữ liệu thực tiễn. Những dữ liệu đó cần phải đƣợc đƣa vào một cách chính xác, không tuỳ tiện thay đổi nhằm mục đích dễ tính toán

ối với một số bài tập về sản xuất VL, nên đƣa vào các dây chuyền

công nghệ đang đƣợc sử dụng ở Việt Nam hoặc trên thế giới, không nên đƣa các công nghệ đ quá cũ và lạc hậu hiện không dùng hoặc ít dùng. - Phải gần gũi với kinh nghiệm của HS. Những vấn đề thực tiễn có liên quan đến VL thì rất nhiều và rộng. Nếu BTVL có nội dung thực tế có nội dung về những vấn đề gần gũi với kinh nghiệm đời sống và môi trƣờng xung quanh HS thì sẽ tạo cho họ động cơ và hứng thú mạnh mẽ khi tiếp nhận và giải quyết vấn đề. - Phải sát với nội dung học tập. Các BTVL có nội dung thực tế cần có nội dung sát với chƣơng trình mà HS đƣợc học. Nếu BTVL có nội dung thực tế có nội dung hoàn toàn mới về kiến thức VL thì sẽ không tạo đƣợc động lực cho HS để giải bài tập đó - Phải đảm bảo tính sƣ phạm. Các tình huống thực tiễn thƣờng phức tạp hơn những kiến thức VL THCS trong chƣơng trình nên khi xây dựng BTVL có nội dung thực tế cho HS THCS cần phải có bƣớc xử lí sƣ phạm để làm đơn giản tình huống thực tiễn. Các yêu cầu giải BTVL có nội dung thực tế cũng phải phù hợp với trình độ, khả năng của HS.


24

- Phải có tính hệ thống, logic. Các BTVL có nội dung thực tế trong chƣơng trình cần phải sắp xếp theo chƣơng, bài, theo mức độ phát triển của HS. Trong mỗi chƣơng, bài nên có tất cả các loại, dạng BTVL có nội dung thực tế. Trong quá trình dạy học, thông qua kiểm tra, đánh giá, cần phải kịp thời xây dựng những BTVL có nội dung thực tế ở mức độ vừa và cao hơn một chút so với mức độ nhận thức của HS để nâng dần trình độ, khả năng nhận thức của HS. - Phải đảm bảo tính chính xác, tính khoa học, tính hiện đại. Trong một BTVL có nội dung thực tế, bên cạnh nội dung VL, còn có những dữ liệu thực tiễn. Những dữ liệu đó cần phải đƣợc đƣa vào một cách chính xác, không tuỳ tiện thay đổi nhằm mục đích dễ tính toán

ối với một số bài tập

về sản xuất VL, nên đƣa vào các dây chuyền công nghệ đang đƣợc sử dụng ở Việt Nam hoặc trên thế giới, không nên đƣa các công nghệ đ quá cũ và lạc hậu hiện không dùng hoặc ít dùng. - Phải gần gũi với kinh nghiệm của HS. Những vấn đề thực tiễn có liên quan đến VL thì rất nhiều và rộng. Nếu BTVL có nội dung thực tế có nội dung về những vấn đề gần gũi với kinh nghiệm đời sống và môi trƣờng xung quanh HS thì sẽ tạo cho họ động cơ và hứng thú mạnh mẽ khi tiếp nhận và giải quyết vấn đề. - Phải sát với nội dung học tập. Các BTVL có nội dung thực tế cần có nội dung sát với chƣơng trình mà HS đƣợc học. Nếu BTVL có nội dung thực tế có nội dung hoàn toàn mới về kiến thức VL thì sẽ không tạo đƣợc động lực cho HS để giải bài tập đó - Phải đảm bảo tính sƣ phạm. Các tình huống thực tiễn thƣờng phức tạp hơn những kiến thức VL THCS trong chƣơng trình nên khi xây dựng BTVL có nội dung thực tế cho HS THCS cần phải có bƣớc xử lí sƣ phạm để làm đơn giản tình huống thực tiễn. Các yêu cầu giải BTVL có nội dung thực tế cũng phải phù hợp với trình độ, khả năng của HS.


25

1.2.5. Quy trình xây dựng bài tập theo định hƣớng phát triển năng lực vào thực tiễn

Bƣớc 1

Xác định mục tiêu xây dựng bài tập

Bƣớc 2

Xác định nội dung học tập, hiện tƣợng bối cảnh, các tình huống thực tiễn

Bƣớc 3

Tìm hiểu, nghiên cứu thực tế, thu thập thông tin có liên quan đến bài tập cần xây dựng

Bƣớc 4

Tiến hành soạn thảo bài tập

Bƣớc 5

Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung

Hình 1.1 Quy trình xây dựng bài tập theo định hƣớng phát triển năng lực VDKTVTT 1.3. Quy trình tổ chức dạy học với BTVL có nội dung thực tế theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh Dựa vào quy trình rèn luyện cho HS kỹ năng VDKT vào thực tiễn của Nguyễn Thị Tuyết Mai [22], khi xây dựng quy trình tổ chức rèn luyện và phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS ch ng tôi đề xuất quy trình nhƣ sau:


26

Bƣớc 1

Tiếp cận với tình huống thực tiễn, tình huống có vấn đề

Bƣớc 2

Khám phá kiến thức và giải quyết vấn đề thực tiễn

Bƣớc 3

Báo cáo thảo luận, rút ra kết luận

Bƣớc 4

Vận dụng cao

Bƣớc 5

Đánh giá và đề xuất vấn đề mới

Hình 1.2. Quy trình rèn luyện NLVDKT vào thực tiễn Quy trình rèn luyện NLVDKT vào thực tiễn cho HS cần đảm bảo những nguyên tắc sau:

ảm bảo tính khoa học, tính hệ thống, cụ thể, tính vừa sức, tính thực tế, tính

hiệu quả  Bƣớc 1: Tiếp cận với tình huống thực tiễn/tình huống có vấn đề: - Mục đích: HS tiếp cận với tình huống có vấn đề, nhận ra mâu thuẫn giữa cái đ biết và cái chƣa biết, HS có nhu cầu giải quyết vấn đề và có hứng thú học tập. - Cách thực hiện: + GV tạo tình huống có vấn đề tình huống thực tiễn thông qua: trình chiếu video, tranh ảnh, làm thí nghiệm, đóng vai, diễn kịch, kể chuyện

để HS tiếp cận và

nhận diện + Từ tình huống GV đƣa ra, HS nêu và phân tích các kiến thức liên quan đến vấn đề tình huống cần tìm hiểu Tìm mối quan hệ giữa kiến thức đ học và kiến thức mới  Bƣớc 2: Khám phá kiến thức liên quan và giải quyết tình huống thực tiễn - Mục đích: HS thu thập đƣợc tài liệu, bằng chứng liên quan với tình huống và xử


27

lí thông tin nhằm giải quyết tình huống đƣợc tiếp cận ở Bƣớc 1, thông qua đó HS chiếm lĩnh đƣợc một lƣợng kiến thức mới. - Cách thực hiện: + GV gợi ý cho HS qua: hệ thống câu hỏi, giao nhiệm vụ, cung cấp thông tin, tài liệu, tranh ảnh + HS tìm hiểu phƣơng án và cách giải quyết vấn đề thực tiễn qua: tài liệu, làm thí nghiệm, đóng vai, thảo luận, trải nghiệm thực tế, thực hiện dự án  Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận và rút ra kết luận - Mục đích: Rèn luyện các kỹ năng nhƣ tranh luận, thuyết trình...; học hỏi đƣợc kiến thức từ bạn bè; kết luận và khái quát đƣợc kiến thức. - Cách thực hiện: GV cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu (có thể bằng trình chiếu các slide, video, tranh ảnh, thuyết trình...). Sau đó thảo luận và rút ra đƣợc kiến thức mới.  Bƣớc 4: Vận dụng nâng cao: - Mục đích: HS biết cách vận dụng kiến thức vừa học từ đơn giản đến phức tạp vào các tình huống thực tiễn khác và đề xuất vấn đề mới. - Cách thực hiện:

ể HS có thể giải quyết đƣợc vấn đề nảy sinh mới thì GV đƣa

ra các bài tập, câu hỏi, vấn đề, tình huống ở nhiều mức độ khác nhau để HS giải quyết.  Bƣớc 5: Đánh giá và đề xuất vấn đề mới /vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống: - Mục đích: HS tự đánh giá, đánh giá bạn, các nhóm đánh giá lẫn nhau GV đánh giá HS. HS có thể đề xuất đƣợc vấn đề mới từ những kiến thức đ học. - Cách thực hiện: + GV lập bảng tiêu chí đánh giá phiếu chấm điểm, thiết kế đề kiểm tra GV đánh giá: sản phẩm chung của nhóm, báo cáo của HS, kết quả hoạt động của từng cá nhân thông qua vấn đáp, quan sát + HS các nhóm đánh giá lẫn nhau dựa vào tiêu chí của GV, tự đánh giá, đề xuất đƣợc vấn đề mới và phƣơng án giải quyết các vấn đề khác trong thực tiễn Quy trình này đƣợc lặp đi lặp lại qua các bài khác nhau với mức độ khó của các tình huống, câu hỏi vận dụng tăng dần, gi p HS phát triển đƣợc NLVDKT vào thực tiễn Sau khi thực hiện dạy học theo quy trình trên, ch ng tôi đánh giá NLVDKT vào thực tiễn của ngƣời học theo hệ thống các tiêu chí đánh giá cụ thể [18]


28

1.4. Thực trạng của việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ở các trƣờng THCS hiện nay 1.4.1. Mục tiêu điều tra ánh giá việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế nhằm phát triển năng lực VDKTVTT của HS trong dạy học vật lí ở trƣờng THCS hiện nay, việc bồi dƣ ng nhằm phát triển năng lực VDKTVTT cho HS thông qua bài tập phần “Quang học” Vật lí 9 và nhận thức của GV và HS về vai trò của việc bồi dƣ ng nhằm phát triển năng lực VDKTVTT của HS THCS. 1.4.2. Nội dung và phƣơng pháp điều tra 1.4.1.1. Nội dung điều tra Ch ng tôi điều tra khoảng 50 giáo viên và 150 HS ở các trƣờng THCS, thuộc huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam để tìm hiểu thực trạng về dạy học bài tập vật lí có nội dung thực tế theo định hƣớng phát triển năng lực VDKTVTT của HS . 1.4.1.1. Phương pháp điều tra Ch ng tôi dùng phiếu điều tra ( phiếu khảo sát của giáo viên và phiếu điều tra HS) để biết: - Thực trạng việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế của học sinh THCS [PL1] - Thực trạng việc vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của giáo viên trong dạy học vật lí ở các trƣờng THCS. [PL2] 1.4.3. Kết quả điều tra 1.4.3.1. Kết quả điều tra HS Câu 1 Thầy cô có thƣờng đặt các câu hỏi liên hệ thực tiễn trong quá trình giảng bài mới không? Mức độ

Số ý kiến

Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên

10

6.7

Thƣờng xuyên

30

20

Thỉnh thoảng

90

60

Không bao giờ

20

13,3


29

Câu 2 Thầy cô có thƣờng đƣa ra các bài tập sản xuất, các tình huống có vấn đề liên quan đến thực tiễn trong các giờ dạy trên lớp không? Mức độ

Số ý kiến

Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên

15

10,0

Thƣờng xuyên

50

33,3

Thỉnh thoảng

80

53,3

Không bao giờ

5

3,4

Câu 3 Thầy cô có thƣờng giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tìm mối liên hệ giữa kiến thức của bài mới và các vấn đề xảy ra trong cuộc sống hàng ngày của các em không? Mức độ

Số ý kiến

Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên

30

20,0

Thƣờng xuyên

40

26,7

Thỉnh thoảng

70

46,7

Không bao giờ

10

6,6

Câu 4. Khi lên lớp thầy cô có thƣờng dành thời gian cho các em đặt ra các vấn đề, các câu hỏi khúc mắc về những gì các em quan sát đƣợc trong đời sống không? Mức độ

Số ý kiến

Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên

25

16,7

Thƣờng xuyên

50

33,3

Thỉnh thoảng

60

40,0

Không bao giờ

15

10,0

Câu 5 Thầy cô có dành thời gian để giải đáp những thắc mắc của các em không? Mức độ

Số ý kiến

Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên

5

3,3

Thƣờng xuyên

35

23,3

Thỉnh thoảng

85

56,7

Không bao giờ

25

16,7


30

Câu 6 Các em thƣờng có thói quen liên hệ giữa kiến thức đ lĩnh hội đƣợc vào trong đời sống hàng ngày của các em không? Mức độ

Số ý kiến

Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên

5

3,3

Thƣờng xuyên

25

16,7

Thỉnh thoảng

85

56,7

Không bao giờ

35

23,3

Câu 7 Trong các giờ luyện tập, ôn tập, thầy cô có thƣờng đƣa cho các em các bài tập hoặc các câu hỏi liên hệ với thực tiễn để củng cố kiến thức không? Mức độ

Số ý kiến

Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên

30

20,0

Thƣờng xuyên

45

30,0

Thỉnh thoảng

50

33,3

Không bao giờ

25

16,7

Câu 8 Các em có thƣờng tìm ra đƣợc những mâu thuẫn giữa những kiến thức lí thuyết học đƣợc với những hiện tƣợng xảy ra trong thực tế không? Mức độ

Số ý kiến

Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên

10

6,7

Thƣờng xuyên

30

20,0

Thỉnh thoảng

75

50

Không bao giờ

35

23,3

Câu 9 Trong các bài kiểm tra, thầy cô có thƣờng đƣa ra các câu hỏi bài tập tình huống có liên quan đến thực tiễn không? Mức độ

Số ý kiến

Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên

5

3,3

Thƣờng xuyên

25

16,7

Thỉnh thoảng

85

56,7

Không bao giờ

35

23,3


31

Câu 10 Các em có thích thầy cô giao nhiệm vụ tìm hiểu các hiện tƣợng thực tiễn có liên quan đến bài học không? Mức độ

Số ý kiến

Tỉ lệ (%)

Rất thích

5

3,3

Thích

25

16,7

Bình thƣờng

85

56,7

Không thích

35

23,3

Qua bảng số liệu cho chúng ta thấy rằng HS chƣa đƣợc tiếp cận nhiều với các bài tập có nội dung thực tế, trong các tiết học việc sử dụng bài tập thực tế rất ít. 1.4.3.2. Kết quả tham khảo góp ý giáo viên Câu 1 Thầy (cô) đánh giá tầm quan trọng của việc bồi dƣ ng năng lực VDKTVTT của HS hiện nay nhƣ thế nào? Mức độ

Số ý kiến

Tỉ lệ (%)

Rất quan trọng

40

80

Quan trọng

10

20

Bình thƣờng

0

0

Không quan trọng

0

0

Câu 2 Theo Thầy (cô) các biện pháp sâu đây có thể bồi dƣ ng năng lực VDKTVTT cho HS thông qua bài tập có nội dung thực tế không? Biện pháp Thiết kế bài giảng với hệ thống bài tập gắn với thực tiễn

Số ý

Tỉ lệ

Xếp

kiến

(%)

hạng

40

80

3

50

100

1

15

30

5

Sử dụng các bài tập có nhiều cách giải, khuyến khích học sinh tìm cách giải mới, nhận ra nét độc đáo để có cách giải tối ƣu Yêu cầu HS nhận xét cách giải của HS khác, lập luận bác bỏ quan điểm trái ngƣợc và


32

bảo vệ quan điểm của mình; giáo viên đánh giá và đƣa ra kết luận cuối cùng Thay đổi mức độ yêu cầu của bài tập

30

60

4

45

90

2

30

100

1

Kiểm tra đánh giá và động viên kịp thời các biểu hiện sáng tạo trong việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn của HS Tăng cƣờng các bài tập có nội dung thực tế

Câu 3 Theo Thầy (cô) những kết quả nào đánh giá HS đƣợc bồi dƣ ng năng lực VDKTVTT? Kết quả

Số ý

Tỉ lệ

kiến

Xếp hạng

HS vận dụng đƣợc kiến thức ngay tại lớp

40

80

3

HS tự thực hiện đƣợc các thí nghiệm

45

90

2

HS tự phát hiện đƣợc vấn đề và VDKTVTT

50

100

1

50

100

1

50

100

1

HS sử dụng đƣợc các phƣơng tiện, kĩ thuật dạy học hiện đại Học sinh tự nghiên cứu và báo cáo đƣợc các chủ đề liên quan đến môn học

Câu 4 : Hãy nêu ý kiến cá nhân của quý thầy, cô bằng dấu “X” :

TT

Phƣơng pháp

1

Thuyết trình

2

Thông báo - tái hiện

3

Dạy học giải quyết vấn đề

Mức độ sử dụng Rất thƣờng

Thƣờng

Ít sử

Không sử

xuyên

xuyên

dụng

dụng


33

Vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn

4

Sử dụng bài tập tình huống

5

Sử dụng phiếu học

6

tập Từ bảng số liệu điều tra, có thể đi tới kết luận sau : a số GV đều cho rằng, việc vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong dạy học là cần thiết đối với việc nâng cao chất lƣợng học tập của HS. Chính vì vậy, việc vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn là điều không thể thiếu trong quá trình dạy học nói chung và dạy học vật lí nói riêng. 1.5. Kết luận chƣơng I Thông qua việc nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn, ch ng tôi đ nhận thấy việc nghiên cứu vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong học tập sẽ góp phần đổi mới PPDH của GV đồng thời tăng cƣờng khả năng hứng th học tập và tiếp thu bài của HS ể vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong DH, ngƣời GV phải khai thác các tình huống thực tế một cách hợp lý, sáng tạo, mặt khác tình huống thực tiễn ấy phải tác động phù hợp với các cơ quan cảm giác của HS

ồng thời, ngƣời GV phải

xây dựng quy trình vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn sao cho đạt đƣợc hiệu quả DH tối đa nhất Trong chƣơng này ch ng tôi đ trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài bao gồm: 1. Làm rõ khái niệm năng lực, đặc điểm, bản chất, vai trò và ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong DH vật lí là góp phần củng cố niềm tin cho HS về tính đ ng đắn của các kiến thức mà các em đ đƣợc học; phát triển toàn diện HS, tạo cho các em cơ hội rèn luyện kĩ năng, phẩm chất của ngƣời lao động mới; ứng dụng thực tiễn kích thích hứng thú của HS làm cho HS tích cực, sáng tạo trong quá trình


34

DH. 2. Nêu một số biện pháp để rèn luyện và phát triển NLVDKT vào thực tiễn. 3.

ề xuất đƣợc quy trình gồm 5 bƣớc để tổ chức rèn luyện và phát triển

NLVDKT vào thực tiễn: - Bƣớc 1: Tiếp cận với tình huống thực tiễn/tình huống có vấn đề - Bƣớc 2: Khám phá kiến thức liên quan và giải quyết tình huống thực tiễn. - Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận và rút ra kết luận. - Bƣớc 4: Vận dụng nâng cao. - Bƣớc 5: ánh giá và đề xuất vấn đề mới /vận dụng kiến thức đ học vào cuộc sống. 4.

ề xuất đƣợc rubric đánh giá gồm 5 tiêu chí (Nhận biết đƣợc vấn đề thực

tiễn; xác định các kiến thức liên quan vấn đề thực tiễn; tìm tòi, khám phá kiến thức liên quan vấn đề thực tiễn; giải thích, phân tích, đánh giá vấn đề thực tiễn; đề xuất biện pháp, thực hiện giải quyết vấn đề thực tiễn và đề xuất vấn đề mới), đƣợc chia ở 3 mức độ của NL VDKT vào thực tiễn. - Nhận biết đƣợc vấn đề thực tiễn - Xác định đƣợc các kiến thức liên quan vấn đề thực tiễn - Tìm tòi, khám phá kiến thức liên quan vấn đề thực tiễn (nếu cần) - Giải thích, phân tích, đánh giá vấn đề thực tiễn -

ề xuất biện pháp, thực hiện giải quyết vấn đề thực tiễn và đề xuất vấn đề mới.

5. Khảo sát thực trạng dạy học phát triển NLVDKT vào thực tiễn. Những kết quả trên làm tiền đề để thiết kế các bài dạy học phát triển NL VDKTVL vào thực tiễn cho HS đƣợc vận dụng ở phần “Quang học” Vật lí 9 THCS.


35

CHƢƠNG 2 XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH 2.1. Cấu trúc và đặc điểm nội dung phần “Quang học” lớp 9 THCS 2.1.1. Đặc điểm phần “Quang học” Vật lí 9 - Phần "Quang học" liên quan đến kiến thức về hình học phẳng, các công thức đồng dạng của tam giác. - Các hiện tƣợng tự nhiên nhƣ: Sự lƣu ảnh của mắt, hiện tƣợng cầu vồng, nguyên lý hoạt động của các dụng quang bổ trợ cho mắt... HS có thể hiểu và giải thích đƣợc nhờ các kiến thức sau khi học xong chƣơng này. 2.1.2. Cấu trúc Phần “Quang học” Vật lí Các tật của mắt và cách sửa chữa

Mắt Mắt và các dụng cụ quang học Kính lúp

Khúc xạ ánh sáng Thấu kính Thấu kính HT (f > 0)

𝐺=

25 𝑓

Thấu kính PK (f < 0) Ánh sáng trắng và

Bài tập về khúc xạ ánh sáng

1 1 1 = + 𝑓 𝑑 𝑑, 𝑘 ==

𝐴′ 𝐵′ 𝑑′ = 𝐴𝐵 𝑑

Ánh sáng màu

Tác dụng của ánh sáng

Hình 2.1. Cấu trúc phần “Quang học” Vật lí 9


36

2.1.3. Phân tích nội dung chƣơng "Quang học" Vật lí 9 Phần Quang học bao gồm 18 bài, dựa vào những hiện tƣợng thƣờng gặp trong đời sống có liên quan đến bài học ch ng tôi đƣa ra phân tích nhƣ sau: Bài

Tên

Bài 40

Hiện tƣợng khúc xạ ánh sáng

Bài 47

Sự tạo ảnh trong máy ảnh

Bài 48

Mắt

Bài 49

Mắt cận và mắt lão

Bài 50

Kính lúp

Bảng 2.1. Bảng phân tích nội dung phần “Quang học” Vật lí 9

Đơn vị kiến thức

Nội dung thực tế

Nhúng một chiếc thìa vào trong nƣớc, quan

Thành tố Dự kiến năng lực dạng phát BT xây triển dựng N3, X2,

sát thấy chiếc thìa đó nhƣ bị gãy tại mặt nƣớc. G1 Hiện

Áp dụng dạy học bài

I.2.1

Trong thực tế muốn đâm tr ng một con cá thì

tƣợng ngƣời ta phải phóng mũi lao vào phía dƣới khúc xạ chỗ nhìn thấy thì mới tr ng con cá thật ánh sáng Sau cơn mƣa ch ng ta lại nhìn thấy cầu vồng trên bầu trời.

N3, X2, G3

I.2.2

N3, X3, T2, G2

I.2.3

N2, X2, T2

II.1.1

Giải thích nguyên tắc hoạt X2, T3, động của máy ảnh G2

II.2.1

Cách chụp một bức hình đẹp

II.3.1

Tìm hiểu giới thiệu một số máy ảnh Hiện nay trên thị trƣờng xuất hiện rất nhiều loại Máy ảnh máy ảnh kỹ thuật số với những tiện ích hiện đại.

X2, G3,

Những ngƣời thợ chụp ảnh khi thực hiện động tác N2, X2, chụp ảnh thƣờng đứng T2 lên, ngồi xuống, đến gần,

Bài 40

Bài 47 II.2.2


37

lùi ra xa đồng thời luôn điều chỉnh máy ảnh (xoay ống kính). Hiện nay điện thoại thông minh tích hợp camera, đ giết chết thị trƣờng máy ảnh compact phổ thông. Thực tế là hầu hết mọi ngƣời đều có điện thoại tích hợp camera chụp

X2,T3

II.3.2

Mỗi ngƣời khi sinh ra đều nhìn mọi vật qua đôi mắt, vậy tìm hiểu về mắt là một trong những thiết yếu của cuộc sống

N2, X2,T3

III.3.1

Các vận động viên bắn súng khi ngắm sẽ ngắm một mắt.

G2

I.2.4

Từ giữa tháng 7 trở đi, đau mắt đỏ đ bùng phát thành dịch Hàng năm, vào khoảng thời gian này, dịch lại bùng lên.

N3, 2

III.3.2

Hiện tƣợng chim trong lồng

N2, X2, G2

II.2.3

N3, X2,

III.1.1

ảnh.

Cấu tạo của mắt

Sự lƣu ảnh của mắt

Mắt cận

Hiện nay tỉ lệ trẻ em mắc tật cận thị gia tăng, điều này khiến các em gặp không ít bất tiện trong việc học tập và sinh hoạt.

Bài 48

T3 N3,X3,T3 III.3.3

Lão thị là tật khúc xạ gây ra sự sụt giảm thị lực ở thị giác gần từ khoảng 40 tuổi. Lão thị Mắt lão

có tính sinh lý do tuổi già nhƣng nhiều ngƣời N3, T2 vẫn xem lão thị là một vấn đề nghiêm trọng vì lão thị thực sự có ảnh hƣởng nhiều tới cuộc sống hằng ngày.

Hình ảnh những chiếc kính lúp luôn đƣợc xuất hiện với những lĩnh vực nhƣ xem kim Kính lúp cƣơng đá quý nữ trang, sửa chữa máy ảnh đồng hồ, kiểm tra vi mạch điện tử, kiểm tra chi tiết cơ khí hay nghiên cứu tem, đồ cổ,…

T3, N3 X2

Bài 49 III.1.2

I.3.1

Bài 50


38

2.2. Xây dựng một số BTVL có nội dung thực tế phần Quang học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn Trong phần này, chúng tôi trình bày các bài tập đ xây dựng và sử dụng bài tập theo hƣớng phát triển năng lực VDKTVTT của học sinh. 2.2.1. Xây dựng một số bài tập tình huống Bài 1: ọc thông tin và trả lời câu hỏi:

Theo kết quả điều tra của bệnh viện mắt TP Hồ Chí Minh công bố đầu năm 2004 thì tật cận thị học đƣờng đ gia tăng rất mạnh trong học sinh thành phố. Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện NL VDKTVTT

Vấn đề đang đƣợc đề cập trong đoạn thông tin trên là? Hãy phân tích các số liệu trên? H y đặt các câu hỏi về vấn đề đang đƣợc bàn luận trong đoạn thông tin trên?

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào? Hãy liệt kê các kiến thức liên quan?

X2

Hãy thu thập các dẫn chứng liên quan nhằm chứng minh quan điểm của em về vấn đề đang nói trong đoạn thông tin trên?

T2

Theo em có những biện pháp nào làm giảm tình trạng tăng cận thị?

2


39

Bài 2: Trong l c pha nƣớc chanh, Lan nhúng một cái thìa vào cốc nƣớc để khuấy thì nhìn thấy chiếc thìa nhƣ bị gãy khúc? Em hãy giải thích hiện tƣợng trên?

Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện NL VDKTVTT

Hiện tƣợng xuất hiện ở hai hình trên là gì?

N2

Hãy chỉ ra mâu thuẫn trong vấn đề ở trên ? Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

X2

Hãy liệt kê các kiến thức liên quan?

Hãy thu thập các dẫn chứng liên quan nhằm chứng minh quan

T2

điểm của em về vấn đề đang nói để giải quyết bài tập trên? Theo em có những hiện tƣợng nào khác trong cuộc sống liên quan kiến thức trên?

2


40

Bài 3: Minh tham quan thực tế ở miền tây, Minh quan sát ngƣời dân bắt cá và thấy muốn đâm tr ng một con cá thì ngƣời ta phải phóng mũi lao vào phía dƣới chỗ nhìn thấy thì mới trúng con cá thật Ngƣời dân làm vậy có tác dụng gì? Em hãy giải thích?

Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện NL VDKTVTT

Vấn đề đang đƣợc đề cập trong đoạn thông tin trên là?

N2

H y đặt các câu hỏi về vấn đề đang đƣợc bàn luận trong đoạn thông tin trên? Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

X2

Hãy liệt kê các kiến thức liên quan?

Hãy thu thập các dẫn chứng liên quan nhằm chứng minh quan điểm của em về vấn đề đang nói trong đoạn thông tin trên?

T2


41

Bài 4: Sau cơn mƣa ch ng ta thƣờng nhìn thấy cầu vồng xuất hiện trên bầu trời. Hãy giải thích hiện tƣợng này?

Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện NL VDKTVTT

Vấn đề đang đƣợc đề cập trong bài tập trên là? Hãy mô tả hiện tƣợng em nhìn thấy? H y đặt các câu hỏi về vấn đề đang đƣợc bàn luận trong đoạn

N2

thông tin trên? Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào? Hãy liệt kê các kiến thức liên quan?

X2

Hãy thu thập các dẫn chứng liên quan nhằm chứng minh quan điểm của em về vấn đề đang nói trong đoạn thông tin trên?

T2

Bài 5: Dùng b t đen vẽ lên mặt của một tấm bìa hình một cái lồng chim. Dùng bút màu vẽ lên mặt kia một con chim. Cho tấm bìa quay nhanh qua lại. Em hãy nêu hiện tƣợng và giải thích?

Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện NL VDKTVTT

Vấn đề các em đang tìm hiểu là gì?

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào? Hãy liệt kê các vấn đề em biết về sự lƣu ảnh của mắt?

X2

Liên hệ thực tế các hiện tƣợng và ứng dụng của sự lƣu ảnh ở mắt T2


42

2.2.2. Xây dựng một số bài tập thiết bị kĩ thuật Bài 6: Hiện nay trên thị trƣờng xuất hiện nhiều loại máy ảnh kỹ thuật số, mỗi loại có những ƣu nhƣợc điểm riêng cũng nhƣ phù hợp với những nhu cầu sử dụng nhất định. Em hãy tìm hiểu, thu thập thông tin viết thành một bài đăng trên facebook để chia sẻ thông tin với mọi ngƣời, có thể giúp những bạn đang có nhu cầu tìm mua một chiếc máy ảnh chất lƣợng.

Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện NL VDKTVTT

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

N2

H y đặt các câu hỏi về vấn đề ở trên H y đặt các câu hỏi về vấn đề đang đƣợc bàn luận trong đoạn thông tin trên? Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

X2

Hãy liệt kê các vấn đề em biết về máy ảnh? Hãy thu thập thông tin về các loại máy ảnh, hƣớng dẫn sử dụng, những điểm lƣu ý khi mua, và cách bảo quản tốt máy ảnh.

T2


43

Bài 7: Trên máy ảnh có ghi các thông tin hoặc số liệu nhƣ Coated Lens, Fully Coated Lens, Multi Coated, Fully Multi-Coated Optics.... vậy các thông tin trên là gì, có vai trò nhƣ thế nào đối với máy ảnh

Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện NL VDKTVTT

Vấn đề các em đang tìm hiểu là gì?

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

X2

Hãy liệt kê các vấn đề em biết về máy ảnh? Hãy thu thập thông tin về các thông số của máy ảnh?

T2

2.2.3. Xây dựng một số bài tập dự án Bài 8: Một nhóm học sinh đến Thế giới di động – một trong những nhà phân phối điện thoại uy tín nhất hiện nay tại Việt Nam. Hãy chụp cùng một bức hình bằng hai chiếc smartphone bất kì, phân tích các thông số trên camera của từng chiếc điện thoại và viết bài review cho sản phẩm đó Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện NL VDKTVTT

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

X2

Hãy liệt kê các vấn đề em biết về máy ảnh? Hãy thu thập thông tin về các thông số của máy ảnh trên 2 chiếc điện thoại và so sánh

T2


44

Bài 9: Trên thế giới có 2,5 tỉ ngƣời mắc các tật khúc xạ

ể nâng cao kiến thức của

mọi ngƣời về các tật khúc xạ nhằm phòng tránh cũng nhƣ khắc phục những hậu quả xấu có thể xảy ra, em hãy viết một cuốn cẩm nang giới thiệu về các tật khúc xạ.

Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện NL VDKTVTT

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

X2

Hãy liệt kê các vấn đề em biết về các tật khúc xạ của mắt Hãy thu thập thông tin về tỉ lệ mắc các tật khúc xạ ở trƣờng em H y đề xuất một số biện pháp bảo vệ mắt khỏe?

T2 2

Thiết kế cuốn cẩm nang giới thiệu các tật khúc xạ

Bài 10: Bạn Nam đeo kính và gần đây bạn Nam thấy nhìn "mờ" hơn mọi khi Bạn Nam rất băn khoăn không biết có nên đi khám bác sĩ để kiểm tra hay không? Em h y thiết kế một thiết bị đơn giản để đo thị lực giúp bạn Nam. Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện NL VDKTVTT

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

X2

Hãy liệt kê các bảng đo thị lực mà em biết Hãy thu thập thông tin về các bảng đo thị lực và cách đo Hãy thiết kế một bảng đo thị lực giúp bạn Nam

T2 2


45

Bài 11: Hiện nay, trên thị trƣờng xuất hiện rất nhiều loại kính lúp giúp chúng ta quan sát những chi tiết nhỏ rất dễ dàng. Em hãy chế tạo một mô hình kính l p đơn giản. Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện NL VDKTVTT

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

X2

Hãy nêu nguyên tắc hoạt động của kính lúp Hãy thu thập thông tin về cách chế tạo một mô hình kính lúp

2

Hãy chế tạo một mô hình kính lúp

Bài 12: Trên thế giới có 2,5 tỉ ngƣời mắc các tật khúc xạ

T2

ể nâng cao kiến thức của

mọi ngƣời về các tật khúc xạ nhằm phòng tránh cũng nhƣ khắc phục những hậu quả xấu có thể xảy ra, em hãy viết một cuốn cẩm nang giới thiệu về các tật khúc xạ.

Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện NL VDKTVTT

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

X2

Hãy liệt kê các vấn đề em biết về các tật khúc xạ của mắt Hãy thu thập thông tin về tỉ lệ mắc các tậ khúc xạ ở trƣờng em H y đề xuất một số biện pháp bảo vệ mắt khỏe? Thiết kế cuốn cẩm nang giới thiệu các tật khúc xạ

T2 2


46

Bài 13: Ngày nay việc đo mắt đều đƣợc tiến hành bằng các máy móc hiện đại, kết quả kiểm tra thị lực thƣờng chứa nhiều kí hiệu chuyên môn khiến ngƣời tiêu dùng đau đầu. Không biết thị lực thực tế của mình là bao nhiêu Dƣới đây là phiếu kết quả đo mắt của một ngƣời Em h y đọc các thông số và cho biết ngƣời đó nên đeo loại kính gì?

Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện NL VDKTVTT

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

X2

Hãy liệt kê các vấn đề em các thông số trên kết quả đo thị lực Hãy thu thập thông tin về cách tính độ cận, viễn H y đề xuất một số cách đo mắt khác

T2 2


47

2.3. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài học phần “Quang học” Vật lí 9 theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn 2.3.1. Một số nguyên tắc dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ể tổ chức dạy học trên lớp phát triển NLVDKT một cách hiệu quả, theo ch ng tôi cần thực hiện đ ng 5 nguyên tắc sau: - Xác định đ ng mục tiêu bài dạy học Sau mỗi tiết học, HS cần phải hiểu rõ, phải nắm vững, phải biết vận dụng đƣợc kiến thức mới vào thực tế cuộc sống ể xác định đ ng, chính xác mục tiêu bài dạy học GV phải nắm vững kiến thức trọng tâm bài học, phải nghiên cứu kĩ nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên, các tài liệu tham khảo, đồng thời cũng phù hợp với từng đối tƣợng HS, phù hợp với phƣơng tiện dạy học thì bài học sẽ có chất lƣợng tốt, tính khả thi cao. - Xác định kiến thức cơ bản và sắp xếp theo một logic thích hợp Những kiến thức cơ bản của bài học phải cô động và chắt lọc nhƣng vẫn đảm bảo tính hệ thống, tính giáo dục và tính sƣ phạm ể nâng cao hiệu quả bài học, kiến thức cơ bản đƣợc lựa chọn phải phù hợp với từng đối tƣợng, phù hợp với phƣơng tiện dạy học, phù hợp với chƣơng trình giáo dục

những kiến này phải đƣợc sắp xếp theo một logic thích hợp để xâu chuỗi kiến

thức lại với nhau đảm bảo tính hệ thống nhằm làm rõ hơn kiến thức trọng tâm của bài. - Xác định phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học thích hợp Việc xác định phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học có một vị trí quan trọng trong thiết kế bài dạy học, vì nó quyết định đến việc thực hiện mục tiêu dạy học và chất lƣợng dạy học Căn cứ vào mục tiêu, nội dung kiến thức của bài, điều kiện cơ sở vật chất và năng lực của HS mà GV lựa chọn phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học thích hợp - Xác định các hoạt động chủ yếu trong tiến trình dạy học ể phù hợp với trình độ và nhận thức của HS, kiến thức trong bài học phải đƣợc chia nhỏ thành các hoạt động cụ thể Trong các hoạt động này GV phải chỉa ra mục tiêu cần đạt đƣợc và cách thức thực hiện gi p HS tiếp thu kiến thức mới tốt


48

nhất, hoặc GV định hƣớng để HS tự tìm tòi, khám phá lĩnh hội kiến thức mới Trong giai đoạn này GV sử dụng các biện pháp và quy trình dạy học theo định hƣớng bồi dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn phải phù hợp, linh hoạt trong từng hoạt động - Xác định hình thức và nội dung củng cố, vận dụng Trong giai đoạn này, HS phải vận dụng những hiểu biết vào việc giải quyết những vấn đề thực tiễn của cuộc sống liên quan tới nội dung bài học Các bài tập vận dụng phải gắn liền với thực tiễn GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS, ôn lại kiến thức đ học Hƣớng dẫn chi tiết, cụ thể cho HS hay nhóm HS về nhà tự tìm hiểu kiến thức mới, đặt ra các câu hỏi, tình huống phát sinh trong quá trình tự nghiên cứu, đề ra những phƣơng án giải quyết trong khả năng hiểu biết của bản thân 2.3.2 Thiết kế tiến trình dạy học và giáo án một số bài dạy học cụ thể 2.3.2.1. Giáo án 1 Bài 50 : KÍNH LÚP X hội ngày càng phát triển, bên cạnh đó thì chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời cũng đƣợc nâng cao lên

ối với mắt của ch ng ta thì chỉ có tầm nhìn giới hạn

rồi theo thời gian mắt sẽ l o hóa đi nhìn sẽ kém hơn Do đó mà kính l p đ đƣợc ra đời,mặc dù là một sản phẩm nhỏ nhƣng gi p ích rất nhiều cho ch ng ta , gi p cho ch ng ta làm đƣợc những công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ chính xác Lợi ích mà chiếc kính l p mang lại là thế nhƣng bạn có nắm rõ đƣợc cách sử dụng kính, dùng nhƣ thế nào là chính xác nhất Bài học đƣợc tổ chức theo tiến trình dạy học giải quyết vấn đề, trong đó các vấn đề cần giải quyết là: Kính lúp là gì? Có mấy loại kính lúp? Sử dụng kính lúp mang lại những lợi ích gì? Con ngƣời đ sử dụng kính lúp trong cuộc sống của mình nhƣ thế nào? I. MỤC TIÊU DẠY HỌC: 1.N3: Nhận diện vấn đề: Từ các thông tin về một số dụng cụ giúp quan sát rõ các chi tiết trên đồ vật, chỉ ra đƣợc một cách chính xác các vấn đề thực tiễn; phân tích rõ ràng, chính xác vấn đề cần giải quyết: Kính lúp có cấu tạo nhƣ thế nào?


49

3.T3: Lựa chọn đƣợc các thông tin về kính l p để phân loại và biết đƣợc công dụng của từng loại. Lấy đƣợc ví dụ kính lúp trong thực tiễn. Biết cách sử dụng kính lúp vào những công việc thích hợp. 5.Đ2 ề xuất giải pháp kiểm tra xem kính lúp có phải thấu kính hội tụ hay không? 5.Đ3 Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán Từ đó r t ra kết luận về tác dụng của thấu kính hội tụ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - 3 chiếc kính lúp có số bội giác đ biết. - 3 thƣớc nhựa có GH 300mm và CNN 1mm để đo khoảng cách từ vật đến kính. - Chuẩn bị các phiếu học tập 2. Học sinh: - Tìm hiểu bài. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: * Hoạt động 1 : Phát hiện vấn đề, phát biểu vấn đề cần giải quyết : Kính lúp có cấu tạo như thế nào ? Mục tiêu hoạt động : 1.N3 : Phát hiện vấn đề : Từ các thông tin về các dụng cụ quan sát vật nhỏ và phát hiện vấn đề cần giải quyết : Kính lúp có cấu tạo nhƣ thế nào ? Tổ chức hoạt động : Học sinh làm việc cá nhân sau đó thảo luận nhóm với phiếu học tập số 1


50

Phiếu học tập 1.1 Tình huống : Trong các loại kính dƣới đây, hãy : - Chỉ ra đâu là kính lúp ? Nêu lí do lựa chọn của em. - Đặt ra câu hỏi cần trả lời về kính lúp. 2

1

5

6

3

7

4

8

Kính lúp là : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Lí do lựa chọn : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu hỏi về kính lúp : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………


51

Dự kiến đánh giá trong hoạt động : Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và dựa trên quan sát để đánh giá với các mức độ đạt đƣợc nhƣ sau : Mức 3:

ƣa ra toàn bộ bảy trƣờng hợp trong hình sử dụng kính lúp và nêu lí do lựa

chọn, từ đó xác định đƣợc vấn đề cần giải quyết. Mức 2:

ƣa ra đƣợc một số trƣờng hợp trong hình sử dụng kính lúp, nêu lí do lựa

chọn, phát hiện đƣợc vấn đề cần giải quyết nhƣng chƣa đầy đủ. Mức 1: Chỉ đƣa ra đƣợc một số trƣờng hợp trong hình sử dụng kính l p, chƣa nêu đƣợc lí do xác đáng, chƣa phát hiện đƣợc vấn đề cần giải quyết * Hoạt động 2: Đề xuất giải pháp, giải quyết vấn đề. Xác định các đặc trƣng của kính lúp, tiến hành thí nghiệm với kính lúp Mục tiêu hoạt động : 1.N3: Lựa chọn đƣợc các nguồn thông tin về kính l p để xác định đƣợc đặc điểm của kính lúp. Lấy đƣợc ví dụ về các loại kính lúp. 5.Đ2: ề xuất giải pháp để kiểm tra kính lúp có phải thấu kính hội tụ hay không ? 5.Đ3: Tiến hành đƣợc thí nghiệm để kiểm tra dự đoán Từ đó r t kết luận về kết luận kính lúp là một thấu kính hội tụ Tổ chức hoạt động: Học sinh làm việc với phiếu học tập a. Tìm hiểu các loại kính lúp


52

Phiếu học tập 2.a.Mức 3 Hãy đọc các thông tin dƣới đây: Kính lúp cầm tay Dƣới đây là hình ảnh kính lúp cầm tay hãy :

- Nêu cấu tạo, đặc điểm hình dáng bên ngoài và công dụng của nó Cấu tạo ặc điểm Tính chất

- Hãy lấy ba ví dụ của kính lúp cầm tay trong đời sống mà em biết - Kính lúp kẹp bàn : Nêu cấu tạo, đặc điểm hình dáng bên ngoài và công dụng của nó Cấu tạo

ặc điểm

Tính chất

- Hãy lấy ba ví dụ của kính lúp kẹp bàn trong đời sống mà em biết - Kính lúp để bàn : Nêu cấu tạo, đặc điểm hình dáng bên ngoài và công dụng của nó Cấu tạo

ặc điểm

Tính chất

- Hãy lấy ba ví dụ của kính l p để bàn trong đời sống mà em biết

Dự kiến cách đánh giá trong hoạt động : Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và dựa trên quan sát để đánh giá với các mức độ đạt đƣợc nhƣ sau :


53

Mức 3 : Chỉ ra đƣợc đặc điểm về cấu tạo bên ngoài trong các hình vẽ của 3 loại kính l p và nêu đ ng tính chất kính lúp là một thấu kính hội tụ. Lấy đƣợc đ ng 3 ví dụ về các loại kính và nêu đƣợc lí do. Mức 2 : Chỉ ra đƣợc đặc điểm về cấu tạo bên ngoài trong các hình vẽ của 3 loại kính lúp và nêu đ ng tính chất kính lúp là một thấu kính hội tụ. Lấy đƣợc đ ng ít hơn 3 ví dụ về các loại kính và nêu đƣợc lí do nhƣng có trƣờng hợp chƣa xác đáng Mức 1 : Chỉ ra đƣợc đặc điểm về cấu tạo bên ngoài trong các hình vẽ của 3 loại kính l p và nêu đ ng tính chất kính lúp là một thấu kính hội tụ. Lấy đƣợc đ ng ít hơn 2 ví dụ về các loại kính và nêu lí do chƣa xác đáng b.

ề xuất phƣơng án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu tính chất kính

lúp Phiếu học tập 2.b. Mức 3 Bƣớc 1 : ề xuất dự đoán để xác định đƣợc mục đích thí nghiệm ể tìm hiểu xem kính lúp là loại thấu kính gì, hãy quan sát hình bên và trả lời câu hỏi : Quan sát hình ảnh em thấy kính lúp có tác dụng gì ?

B2 : ề xuất phƣơng án thí nghiệm B3 : Tiến hành thí nghiệm B4 : Rút ra kết luận : Kính lúp là thấu kính hội tụ

Dự kiến đánh giá hoạt động : Dựa vào sản phẩm và phiếu học tập và dựa trên quan sát để đánh giá với các mức độ đạt đƣợc nhƣ sau : Mức 3 :

ƣa ra đƣợc dự đoán, đề xuất phƣơng án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm

để rút ra nhận xét. Mức 2 : Chƣa đƣa ra đƣợc dự đoán, đề xuất đƣợc phƣơng án thí nghiệm nhƣng chƣa hoàn chỉnh, tiến hành đƣợc thí nghiệm để rút ra nhận xét. Mức 1 : Chƣa đƣa ra đƣợc dự đoán, chƣa đề xuất đƣợc phƣơng án thí nghiệm, tiến hành đƣợc thí nghiệm để rút ra nhận xét


54

* Hoạt động 3 : Sử dụng kính lúp Mục tiêu hoạt động : 3.T3 : Biết sử dụng kính lúp trong những công việc thích hợp Tổ chức hoạt động : Phiếu học tập 3.1. Mức 3 1. Một bác thợ sửa chữa đồng hồ thì phải dùng kính gì để quan sát các linh kiện ? Giải thích lí do em chọn ?

………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 2. Khi quan sát các dụng cụ cố định, ngƣời ta sẽ dùng loại kính lúp nào ?

………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………


55

D. Hoạt động vận dụng, kiểm tra đánh giá - Vận dụng kiến thức “ Kính L p” chƣơng trình vật lý 9 để chế tạo kính thiên văn Phiếu học tập Vận dụng kiến thức “ Kính L p” chƣơng trình vật lý 9 để chế tạo kính thiên văn 1. Chuẩn bị dụng cụ: - 1 Ống nhôm

- 1 Ống nhựa PVC

- 1 Bút dạ

- 1 Kéo.

- Keo dính. - 1 Dao mũi nhọn

- 2 Kính lúp.

2. Trình bày cách làm : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 3. Sản phẩm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 2.3.2.2. Giáo án 2 Nội dung chủ đề đƣợc chia làm 2 bài học chính đƣợc thể hiện trong bảng bên dƣới: Tên bài

Cấu tạo của mắt

Nội dung - Cấu tạo của mắt

Hình thức tổ chức dạy học

- Vai trò của các bộ phận cấu tạo nên mắt

Dạy học theo nhóm

- Sự điều tiết của mắt - Tật cận thị, viễn thị, lão thị, loạn thị và cách khắc Mắt cận và mắt lão

phục.

Dạy học dự án

- Các bệnh về mắt. - Cách bảo vệ đôi mắt A. Mục tiêu dạy học 1.N3: Nhận biết đƣợc vấn đề thực tiễn: Các bộ phận của mắt có vai trò nhƣ thế nào? 2.T2: Tiến hành đƣợc thí nghiệm kiểm tra giả thuyết và rút ra khi nào mắt ta nhìn rõ một vật. 3.G3: Vận dụng sự điều tiết của mắt để giải thích một số tình huống thực tiễn.


56

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Các dụng cụ thí nghiệm đề cập trong các phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học Nội dung 1: Cấu tạo của mắt Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của mắt Mục tiêu hoạt động: - Tìm hiểu đƣợc các cấu tạo của mắt - Rút ra kết luận về vai trò của thủy tinh thể và màng lƣới Tổ chức hoạt động: Hoàn thành phiếu học tập

Phiếu học tâp 1A: Cấu tạo của mắt 1. Quan sát hình bên cạnh và điền đầy đủ các bộ phận của mắt. 1……………………………… 2……………………………… 3……………………………… 4……………………………… 5……………………………… 6……………………………… 7……………………………… 8……………………………… 9………………………………

10………………………………

11………………………………

12………………………………

13………………………………

14………………………………

2. Theo em bộ phận nào của mắt đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao? …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… ……………………………


57

Phiếu học tâp 1B: So sánh cấu tạo của mắt và máy ảnh Quan sát hình ảnh bên dƣới và trả lời: 1. Ảnh của một vật quan sát qua mắt hiện lên ở đâu? Và ảnh của vật có đặc điểm gì?

……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. So sánh cấu tạo của mắt và máy ảnh, nêu những điểm giống nhau và khác nhau: Giống nhau: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Khác nhau: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt Mục tiêu hoạt động: - Tìm hiểu đƣợc sự điều tiết của mắt - Rút ra kết luận về sự điều tiết của mắt - Biết đƣợc khoảng cực viễn và cực cận của mắt Tổ chức hoạt động: Hoàn thành phiếu học tập


58

Phiếu học tâp 2: Sự điều tiết của mắt Làm theo hƣớng dẫn sau đây: - Che hoặc nhắm một mắt, và đƣa kim g t cách mắt còn lại 15cm, đặt thẳng hàng với một vật ở xa. - Nhìn vào vật ở xa em nhìn kim g t nhƣ thế nào? - Nhìn trở lại cái kim gút. Nhận xét gì về vật ở xa? - Che một mắt và đƣa cái kim g t ra trƣớc mắt còn lại với tay kia duỗi thẳng. Mắt vẫn nhìn vào kim g t trong khi đó tay di chuyển kim gút từ từ về phía mặt cho đến khi nó mờ dần Dùng thƣớc đo khoảng cách này và ghi vào bảng và cho biết mắt ta nhìn rõ vật trong khoảng nào?

Nội dung 2: Dạy học chủ đề Các bệnh, tật thƣờng gặp của mắt và cách bảo vệ đôi mắt. Nội dung của chủ đề đƣợc tổ chức dạy theo kiểu dự án với mục đích bồi dƣ ng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh. Dự án

Nội dung

Tìm hiểu 1 các tật của mắt

2

3

Mục tiêu

Nhiệm vụ

Mắt cận thị

- Nhận biết, nêu đƣợc nguyên nhân, cách khắc phục đƣợc tật cận thị - Giải thích đƣợc một số hiện tƣợng về tật cận thị thƣờng gặp trong đời sống.

Nhóm 1: Thiết kế một poster tuyên truyền về tật cận thị học đƣờng.

Mắt viễn thị

- Nhận biết, nêu đƣợc nguyên nhân, cách khắc phục đƣợc tật viễn thị - Giải thích đƣợc một số hiện tƣợng về tật viễn thị thƣờng gặp trong đời sống. -

Mắt lão thị

- Nhận biết, nêu đƣợc nguyên nhân, cách khắc phục đƣợc tật viễn thị - Giải thích đƣợc một số hiện tƣợng về tật viễn thị

Nhóm 2: Thiết kế bảng đo thị lực

Nhóm 3: Thiết kế một cẩm nang về các tật khúc xạ của mắt


59

thƣờng gặp trong đời sống.

Tìm hiểu 1 các bệnh về mắt

Bệnh đau mắt đỏ

- Nhận biết đƣợc bệnh, Thiết kế tờ rơi tuyên biết đƣợc nguyên nhân, truyền về bệnh đau mắt cách phòng tránh và chữa đỏ trị đ ng cách - Tuyên truyền mọi ngƣời biết để phòng tránh.

2

Bệnh mù màu

- Nhận biết đƣợc bệnh, Viết bài báo cáo về: biết đƣợc nguyên nhân, Ngƣời mù màu nhìn thế cách phòng tránh và chữa giới nhƣ thế nào? trị đ ng cách - Tuyên truyền mọi ngƣời biết để phòng tránh. - Giải thích đƣợc một số vấn đề liên quan đến bệnh lý.

3

Bệnh đục thể thủy tinh

- Nhận biết đƣợc bệnh, Thiết kế cẩm nang về biết đƣợc nguyên nhân, bệnh đục thể thủy tinh cách phòng tránh và chữa trị đ ng cách - Tuyên truyền mọi ngƣời biết để phòng tránh.

Tìm hiểu 1 cách bảo 2 vệ và chăm sóc mắt

Cách bảo vệ

- Biết cách bảo vệ mắt

Cách chăm sóc

- Biết cách chăm sóc mắt

Thiết kế cẩm nang về cách chăm sóc và bảo vệ tốt cho đôi mắt

Tiến trình dạy học

STT

Hoạt động

1

Tìm ý tƣởng dự án

Cách tiến hành - Xuất phát từ nội dung cần nghiên cứu, giáo viên gợi ý để học sinh tìm ý tƣởng dự án – Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu các ý tƣởng dự án đ thảo luận Có thể thống nhất về ý tƣởng dự án: + Nhóm Tiger: Thiết kế poster tuyên truyền về tật cận thị trong trƣờng học


60

+ Nhóm Heineken: Thiết kế bảng đo thị lực + Nhóm Larue: Thiết kế cẩm nang các tật khúc xạ của mắt + Nhóm Budweiser: Thiết kế poster tuyên truyền về bệnh đau mắt đỏ + Nhóm Sappro: Viết bài báo cáo về: Ngƣời mù màu nhìn thế giới nhƣ thế nào? + Nhóm 333: Thiết kế một tờ rơi tuyên truyền về bệnh đục thủy tinh thể 2

Quyết định chủ đề

- Thảo luận cả lớp, xây dựng và bổ sung bảng tiêu chí đánh giá bài trình bày đa phƣơng tiện, bài giới thiệu sản phẩm, ấn phẩm - Học sinh làm việc theo nhóm, xác định rõ mục đích dự án, hình dung sản phẩm dự án mà nhóm cần đạt đƣợc

3

Xây dựng kế hoạch

Làm việc theo nhóm, lập kế hoạch thực hiện dự án Có thể phân công các thành viên trong nhóm làm các nhiệm vụ: Dự án 1: Thiết kế poster tuyên truyền về tật cận thị trong học đƣờng - Thống kê số liệu học sinh mắc tật cận thị, độ cận trên toàn trƣờng - Biểu diễn số liệu thống kê bằng bảng biểu, đồ thị - Tìm hiểu biểu hiện của ngƣời mắc tật cận thị - Tìm hiểu nguyên nhân dẫn tới tật cận thị - Tìm hiểu các cách khắc phục tật cận thị - Tìm hiểu những khó khăn mà ngƣời mắc tật cận thị sẽ gặp phải để tuyên truyền việc bảo vệ đôi mắt sáng - Thiết kế poster. - Thiết kế bài trình bày đa phƣơng tiện Dự án 2: Thiết kế tờ rơi tuyên truyền về bệnh đau mắt đỏ - Tìm hiểu cách thiết kế tờ rơi - Tìm hiểu về biểu hiện, nguyên nhân và hình thức lây lan của bệnh đau mắt đỏ - Tìm hiểu về cách phòng chống bệnh đau mắt đỏ


61

- Thiết kế tờ rơi, in ấn và phát hành tờ rơi - Thiết kế kịch bản để tuyên truyền về bệnh đau mắt đỏ - Dự án 3: Thiết kế bảng đo thị lực - Tìm hiểu về cấu tạo của bảng đo thị lực - Tìm hiểu các yêu cầu kĩ thuật đối với bảng đo thị lực - Tiến hành tìm kiếm vật liệu và chế tạo bảng đo thị lực - Tiến hành viết hƣớng dẫn sử dụng bảng đo thị lực và tiến hành đo thị lực - Chuẩn bị bài giới thiệu sản phẩm Dự án 4: Viết cẩm nang về các tật kh c xạ - Tìm hiểu có những tật kh c xạ nào? Tìm hiểu về đặc điểm của từng tật kh c xạ đó - Tìm hiểu nguyên nhân và cách phòng chống các tật đó tƣơng ứng - Tìm hiểu cách viết một cuốn sách và thiết kế nội dung để đƣa vào sách - Chuẩn bị báo cáo bằng powerpoint - Dự án 5: Thiết kế tờ rơi tuyên truyền về bệnh đục thể thủy tinh - Tìm hiểu về cách thiết kế tờ rơi - Tìm hiểu về biểu hiện, nguyên nhân và hình thức lây lan của bệnh đục thủy tinh thể - Tìm hiểu về cách phòng tránh bệnh - Thiết kế tờ rơi, in ấn và phát hành tờ rơi - Các nhóm lên kế hoạch hoàn thiện sản phẩm, phân công nhiệm vụ, qui định thời gian cho từng cá nhân cụ thể 4

Thực hiện dự án

- Học sinh làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch Tiếp tục thực hiện công việc trên ngoài giờ học, ở nhà và tranh thủ họp nhóm thông qua mạng xã hội, họp nhóm tại trƣờng hoặc nhà của các thành viên trong nhóm.

5

Báo cáo sản

- Từng nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm mình.

phẩm

- Cả lớp đánh giá, thảo luận góp ý, rút kinh nghiệm - Giáo viên tổng kết lại dự án.


62

Dự kiến cách đánh giá trong hoạt động GV chấm cho mỗi HS thông qua theo dõi sự tham gia, cộng tác của HS đó, thông qua điểm đánh giá sự cộng tác của nhóm trƣởng đối với từng thành viên và qua điểm tự đánh giá của HS. iểm sản phẩm: là trung bình cộng từ phiếu đánh giá của HS và GV. Với những dự án bao gồm cả bài thuyết trình và sản phẩm (tờ rơi, ấn phẩm…), điểm sản phẩm là trung bình cộng của điểm bài thuyết trình và sản phẩm. iểm cuối cùng cho mỗi HS: là trung bình cộng của điểm quá trình và sản phẩm Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá sự cộng tác Tiêu điểm óng góp cho nhóm

4 óng góp một

3

2

1

Có đóng góp

Có đóng góp

Không tham gia.

nhƣng không

cách đều đặn

đều đặn

và tích cực cho thảo luận nhóm Hoàn thành tất

Hoàn thành

Hoàn thành

Không hoàn

cả nhiệm vụ đ

Công việc

nhiệm vụ với

Thành nhiệm vụ;

nhận

đƣợc giao

sự nhắc nhở

làm cả nhóm bị chậm.

Cộng tác với

Chia sẻ nhiều ý Chia sẻ ý kiến Thỉnh

Không chia sẻ ý

nhóm

kiến, đóng góp

khi đƣợc

kiến

nhiều thông tin

khuyến khích. sẻ ý kiến

Lắng nghe và

Lắng nghe ý

Thỉnh

Không hoàn thành

quan tâm các ý

kiến thành

thoảng lắng

nhiệm vụ, làm cả

kiến của các

viên khác.

nghe ý kiến

nhóm bị chậm

thoảng chia

thành viên

thành viên

khác.

khác

(Mỗi tiêu chí: mức độ 4: 2,5đ; mức độ 3: 1,5đ; mức độ 2: 0,75đ; mức độ 1: 0đ)


63

Bảng 2.3. Tiêu chí để đánh giá sản phẩm Các mức độ chất lượng (điểm) Tiêu chí

Khá (7 - 8)

Trung bình (5 - 6)

Cần cố gắng

1. Sự Tham gia đầy tham gia đủ và làm việc chăm chỉ

Tham gia khá đầy đủ, chăm chỉ, làm việc hầu hết thời gian.

Tham gia nhƣng thƣờng l ng phí thời gian và ít khi làm việc

Tham gia nhƣng thực hiện những công việc không liên quan.

2. Sự lắng nghe

Thƣờng lắng ôi khi không nghe cẩn thận các lắng nghe các ý ý kiến của những kiến của những ngƣời khác. ngƣời khác

Tốt (9 - 10)

Lắng nghe cẩn thận các ý kiến của những ngƣời khác

(0 - 4)

Không lắng nghe ý kiến của những ngƣời khác.

3. Sự ƣa ra sự phản phản hồi hồi chi tiết có tính xây dựng khi cần thiết

ƣa ra sự phản hồi ƣa ra sự phản ƣa ra sự có tính xây dựng hồi có tính xây phản hồi không khi cần thiết dựng những lời có ích. ch thích chƣa thích hợp

4. Sự hợp Luôn tôn trọng tác những thành viên khác và chia sẻ công việc một cách công bằng

Có tôn trọng những thành viên khác và chia sẻ công việc một cách công bằng

Có tôn trọng những thành viên khác và không chia sẻ công việc một cách công bằng

Không tôn trọng những thành viên

5. Sự sắp Hoàn thành tốt

Hoàn hành công

Không hoàn

Không hoàn

xếp

công việc đƣợc việc đƣợc giao giao

đ ng thời

Khác và không chia sẻ công việc một cách công bằng

thành nhiệm vụ thành nhiệm vụ đƣợc giao đ ng đƣợc giao thời

Thời gian

ng thời gian

ng thời gian, không làm đình trệ tiến triển công việc của nhóm

ng thời gian và làm đình trệ công việc của nhóm.

ng thời gian và thƣờng xuyên buộc nhóm phải điều chỉnh hoặc thay đổi

Tổng điểm

Điểm đạt được


64

2.4. Kết luận chƣơng 2 Dựa trên cơ sở lí luận chƣơng 1 ch ng tôi đ xây dựng, thiết kế các bài dạy học Cụ thể là: - Nghiên cứu đặc điểm phần “Quang học”, Vật lí 9 THCS, từ đó xây dựng cấu trúc chƣơng - Hệ thống các kiến thức gắn với đời sống thực tiễn. - Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập có nội dung thực tế - Thiết kế 02 giáo án theo định hƣớng phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS gồm giáo án 1 Bài 50: Kính lúp, giáo án 2 Dạy học dự án gồm bài 48: Mắt và bài 49: Mắt cận và mắt lão - Qua nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy rằng, để tổ chức dạy học theo hƣớng phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS thì cần phải: - Tìm hiểu PP dạy của GV và PP học của HS, những thuận lợi và khó khăn mà GV và HS thƣờng gặp phải, các sai lầm phổ biến của HS trong quá trình lĩnh hội kiến thức. Trên cơ sở đó tìm nguyên nhân và đề xuất các biện pháp khắc phục những khuyết điểm đó - Vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong các quá trình DH khác nhau: DH nghiên cứu kiến thức mới; trong củng cố, ôn tập kiến thức cũ; trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS. - Dạy học đ ng theo 5 bƣớc và luôn lƣu ý đến các tiêu chí đánh giá NLVDKT vào thực tiễn để thƣờng xuyên bồi dƣ ng năng lực cho HS.


65

CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm Mục đích của TNSP là kiểm chứng lại giả thuyết khoa học: Nếu xây dựng đƣợc quy trình, biện pháp tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn và vận dụng đƣợc vào dạy học phần “Quang học” thì sẽ nâng cao đƣợc NLVDKT vào thực tiễn của HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học môn Vật lí 9 THCS 3.1.2.Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm - Thu thập số liệu, xử lý kết quả TN để đánh giá hiệu quả của vấn đề nghiên cứu. -

ánh giá NLVDKT vật lí vào thực tiễn cho HS qua các tiêu chí và đánh giá

kiến thức qua các bài kiểm tra. 3.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm -

ối tƣợng TNSP: Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành trong học kỳ II

năm học 2018-2019 ở lớp 9/4 của trƣờng THCS Trần Quý Cáp – Thăng Bình – Quảng Nam. - PP TNSP: Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả thực nghiệm. 3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm - Tiến hành TN giảng dạy một số bài thuộc phần “Quang học” Vật lí 9. 3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm 3.4.1. Công tác chuẩn bị - Giáo án giảng dạy - Gặp ban giám hiệu nhà trƣờng trao đổi về mục đích thực nghiệm và xin phép triển khai kế hoạch thực nghiệm. - Gặp trực tiếp GV dạy môn vật lí ở lớp 9/4 để trao đổi về mục đích, nhiệm vụ, nội dung thực nghiệm và xin phép mƣợn lớp để thực hiện giảng dạy các giáo án đ chuẩn bị.


66

3.4.2. Tiến hành thực nghiệm Trong quá trình tiến hành TNSP giáo án TN đƣợc viết cho lớp 9 4, ch ng tôi đ tiến hành ghi chép, quan sát HS sau mỗi giờ thực nghiệm và tiến hành kiểm tra tƣơng ứng với giáo án sau mỗi giờ dạy 3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm 3.5.1. Đánh giá định tính Bên cạnh thực hiện các bài kiểm tra thì ch ng tôi tiến hành tìm hiểu về quá trình học tập rèn luyện NLVDKT vào thực tiễn cho HS thông qua các bài kiểm tra và hoàn thành các dự án Qua đó, ch ng tôi thấy việc VDKT vào thực tiễn của HS ban đầu còn nhiều hạn chế nhƣng sau đó có nhiều thay đổi theo hƣớng tích cực về ý thức học tập, tiến bộ trong việc lĩnh hội tri thức, có khả năng VDKT vào thực tiễn, có kỹ năng học tập, kỹ năng sống - Tôi nhận thấy thì đa phần các nhóm thực hiện tốt các dự án.  Dạy chủ đề: “Các tật của mắt – các bệnh của mắt – Cách bảo vệ đôi mắt” Sau khi nhận nhiệm vụ dự án là thiết kế poster về tật cận thị Các nhóm đều chủ động thực hiện - Xác định vấn đề chính của dự án là trình bày về tật cận thị. - Lên kế hoạch: Xác định các nguồn thông tin, phân công nhiệm vụ cho các cá nhân,... - Thực hiện kế hoạch: Tìm kiếm thông tin qua các nguồn hỗ trợ, chắt lọc thông tin và lựa chọn những thông tin ngắn gọn nhất để vào trong sản phẩm. Ví dụ: Sản phẩm của nhóm Tiger

Hình 3.1: Sản phẩm các tật khúc xạ của mắt Nhóm đ xác định đƣợc nội dung chính của sản phẩm thể hiện ở chỗ là hình ảnh các tật kh c xạ chiếm chủ đạo bức tranh Bên cạnh đó có ch giải các


67

nguyên nhân gây nên tật kh c xạ ở mắt 3.5.2. Đánh giá định lƣợng 3.5.2.1. Đánh giá định lượng các tiêu chí của NLVDKT vào thực tiễn ể đánh giá nội dung, hiệu quả của việc vận dụng dạy học phát triển NLVDKT, ch ng tôi đ tiến hành TN sƣ phạm trong học kỳ II năm học 2018-2019 đối với 34 HS lớp TN 9 4 tại trƣờng THCS Trần Quý Cáp huyện Thăng BìnhQuảng Nam ở 3 giai đoạn: đầu TN, giữa TN và cuối TN theo các tiêu chí và mức độ ở bảng 1 1 và thu đƣợc kết quả nhƣ sau: Bảng 3.1. Kết quả đánh giá định lƣợng NLVDKT vào thực tiễn theo các tiêu chí

Tiêu chí

1 Nhận biết đƣợc vấn đề thực tiễn 2. Xác định đƣợc các kiến thức liên quan vấn đề thực tiễn

3. Tìm tòi, khám phá kiến thức liên quan vấn đề thực tiễn (nếu cần)

4 Giải thích, đánh giá vấn đề thực tiễn

5 Giải quyết vấn đề thực tiễn và đề xuất vấn đề mới

Kết quả đạt đƣợc

Mức độ

Đầu TN

Giữa TN

Cuối TN

SL

%

SL

%

SL

%

3

7

20,59

12

35,29

17

50

2

19

55,89

16

47,06

13

38,24

1

8

23,52

6

17,65

4

11,76

3

8

23,52

12

35,29

15

44,12

2

17

50

18

52,94

18

52,94

1

9

26,48

4

11,77

2

2,94

20,59

8

23,52

12

35,29

17

50

3

7

2

17

50

17

50

1

10

29,41

8

23,52

5

14,71

3

7

20,59

9

26,48

11

32,35

2

18

52,94

17

50

17

50

1

9

26,47

11

23,91

6

17,65

3

6

17,65

7

20,59

8

23,52

2

13

38,23

15

44,12

16

47,07

1

15

44,12

12

35,29

10

29,41


68

Học sinh

20 15 10 5 0

Tiêu chí 1

Tiêu chí 2

Tiêu chí 3

Tiêu chí 4

Tiêu chí 5

Mức độ 1

8

9

10

9

15

Mức độ 2

19

17

17

18

13

Mức độ 3

7

8

7

7

6

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Tiêu chí đánh giá

Biểu đồ 3.1. Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn đầu TN Ở giai đoạn đầu của quá trình TN thì HS đạt nhiều ở mức 1 và mức 2 của các tiêu chí còn ở mức 3 thì ít hơn nhiều

Tiêu chí đánh giá 20 18 16

Số lượng

14 12 10 8 6 4

2 0

Tiêu chí 1

Tiêu chí 2

Tiêu chí 3

Tiêu chí 4

Tiêu chí 5

Mức độ 1

6

4

8

11

12

Mức độ 2

16

18

17

17

15

Mức độ 3

12

12

8

9

7

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Biểu đồ 3.2. Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn giữa TN Ở giai đoạn giữa tỷ lệ HS đạt đƣợc mức 2 và 3 có tăng lên đáng kể ở tiêu chí 1 và 2 Còn ở tiêu chí 3,4,5 tăng chậm


69

Tiêu chí đánh giá 20 18 16

Số lượng

14 12 10 8 6 4 2 0

Tiêu chí 1

Tiêu chí 2

Tiêu chí 3

Tiêu chí 4

Tiêu chí 5

Mức độ 1

4

2

5

6

10

Mức độ 2

13

18

17

17

16

Mức độ 3

17

15

12

11

8

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Biểu đồ 3.3. Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn cuối TN Trong giai đoạn cuối TN này tỷ lệ HS đạt mức độ 3 ở các tiêu chí tăng lên rõ rệt Qua các biểu đồ 1, 2, 3 cho thấy: HS có kiến thức nhƣng chƣa biết vận dụng tìm ra vấn đề Sau khi tổ chức DH theo định hƣớng phát triển NLVDKT vào thực tiễn và thay đổi cách đánh giá làm thay đổi cách học của HS, nêu áp dụng thƣờng xuyên sẽ phát triển đƣợc NLVDKT vào thực tiễn cũng nhƣ các năng lực khác của HS HS tích cực tham gia thảo luận nhóm, và thể hiện đƣợc khả năng hợp tác nhóm, diễn đạt, trình bày HS biết cách chủ động thu thập, tìm kiếm các bằng chứng khoa học, nghiên cứu cơ sở khoa học của các vấn đề thực tiễn để tìm câu trả lời cho vấn đề mình nghiên cứu Giải thích đƣợc các sự vật hiện tƣợng và các ứng dụng khoa học trong tự nhiên và trong cuộc sống, sản xuất Mặt khác chúng tôi cũng nhận thấy sự tăng, giảm của các tiêu chí ở các mức độ là không đều nhau Nếu ở tiêu chí 1, 2, 3 HS đạt mức 3 có tỷ lệ tăng nhanh còn ở các tiêu chí 4, 5 thì tỷ lệ tăng chậm Theo chúng tôi, nguyên nhân là do các tiêu chí 4, 5 là tiêu chí khó, để đạt đƣợc mức 3 thì yêu cầu HS phải cố gắng nỗ lực học tập


70

3.5.2.2. Đánh giá định lượng thông qua các bài kiểm tra Ngoài việc đánh giá NL VDKT vào thực tiễn, ch ng tôi đánh giá kết quả học tập của HS để chứng minh biện pháp tổ chức dạy học có sử dụng bài tập có nội dung thực tế của ch ng tôi nâng cao kết quả học tập của HS thông qua các bài kiểm tra ở lớp Chấm và xử lí kết quả theo xác suất thống kê: 1 n + Số trung bình cộng: X   f i X i (với fi là số học sinh đạt điểm Xi ,Xi là n i 1

điểm số, n là số học sinh tham gia bài kiểm tra) + Phƣơng sai: S

2

 f (X 

+ ộ lệch chuẩn: S 

i

i

 X )2

n 1

 f (X i

i

 X )2

n 1

+ Sai số tiêu chuẩn: m 

S cho biết mức độ phân tán quanh giá trị X , S càng n

bé chứng tỏ số liệu càng ít phân tán. + Hệ số biến thiên: V 

S 100% (V cho biết mức độ phân tán của số liệu) X

Việc phân tích định lƣợng dựa vào kết quả kiểm tra ở giai đoạn đầu và giai đoạn cuối TN, nhằm minh họa và bƣớc đầu kiểm nghiệm tính khả thi, hiệu quả của việc DH theo định hƣớng phát triển NLVDKT của HS. Trong quá trình TN chúng tôi tiến hành một bài kiểm tra gồm 10 câu trắc nghiệm với thời gian làm bài 15 phút ở giai đoạn đầu và giữa TN, một bài kiểm tra gồm 25 câu trắc nghiệm với thời gian làm bài 45 phút ở giai đoạn cuối TN sau khi kết thúc các tiết dạy TN. Sau khi tiến hành kiểm tra, chấm bài và xử lý các số liệu theo phƣơng pháp thống kê toán học, chúng tôi trình bày các kết quả thu đƣợc ở bảng sau:


71

Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả TN qua các bài kiểm tra Điểm số Xi

Giai đoạn đầu TN

Giai đoạn giữa TN

Giai đoạn cuối TN

Tần số

Điểm tổng

Tần số

Điểm tổng

Tần số

Điểm tổng

1

0

0

0

0

0

0

2

1

2

1

2

0

0

3

3

9

2

6

1

3

4

5

20

6

24

3

12

5

7

35

5

25

2

10

6

6

36

5

30

6

36

7

5

35

5

35

5

35

8

4

32

6

48

9

72

9

2

18

2

18

5

45

10

1

10

2

20

3

30

Tổng

34

197

34

208

34

243

Biểu đồ phân phối tần số các bài kiểm tra

Tần số

10 8 6 4 2 0

1

2

3

Giai đoạn đầu TN

4

5

6

Giai đoạn giữa TN

7

8

9

10

Điểm số

Giai đoạn cuối TN

Biểu đồ 3.4. Biểu đồ phân phối tần số của các bài kiểm tra


72

Bảng 3.3. Bảng tỉ lệ HS yếu kém, trung bình, khá, giỏi Giai đoạn

Yếu, kém (%)

Trung bình (%)

Khá (%)

Giỏi (%)

ầu TN

26,47

38,24

26,47

8,82

Giữa TN

26,47

29,41

32,35

11,76

Cuối TN

11,76

23,53

41,18

23,53

Từ kết quả trên, áp dụng các công thức X , S2, S, V(%) đ nêu trên ta tính đƣợc các tham số thống kê ở các giai đoạn TN theo bảng sau: Bảng 3.4. Bảng tham số thống kê Tham số

Giai đoạn đầu TN

Giai đoạn giữa TN

Giai đoạn cuối TN

X S2

5.794

6.118

7.147

3.744

4.289

3.409

S

1.934

2.071

1.846

V(%)

33.379

33.851

25.829

Nhận xét: Dựa trên kết quả TN sƣ phạm cho thấy: - Tỉ lệ phần trăm (%) HS yếu kém, trung bình giảm còn HS giỏi tăng rõ rệt sau TN

iều này cho thấy kết quả học tập của HS sau TN cao hơn trƣớc và giữa

TN. -

ộ lệch chuẩn S có giá trị tƣơng ứng nhỏ, chứng tỏ mức độ phân tán của

điểm số quanh giá trị trung bình nhỏ, do đó giá trị trung bình có độ tin cậy cao. - Scuối TN < SđầuTN < Sgiữa TN và Vcuối TN < Vđầu TN < Vgiữa TN chứng tỏ độ phân tán ở giai đoạn cuối tăng so với giai đoạn đầu và giữa TN. Nhƣ vậy, có thể nói áp dụng đ ng quy trình bồi dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn trong đề tài này đ mang lại hiệu quả nhất định 3.6. Kết luận chƣơng 3 Qua quá trình TNSP, quan sát thực tiễn diễn biến của quá trình DH, trao đổi với HS và GV ở trƣờng TNSP và từ việc phân tích xử lí các kết quả nhận đƣợc về


73

mặt định tính và định lƣợng, ch ng tôi đ có cơ sở để khẳng định giả thuyết ban đầu đƣa ra về hiệu quả của đề tài thông qua các kết quả thu đƣợc từ việc TNSP, ch ng tôi rút ra kết luận: - Mức độ của các tiêu chí NLVDKT vào thực tiễn có sự tăng lên rõ rệt. - Về mặt định lƣợng, sau khi xử lý các kết quả thu đƣợc trong quá trình TNSP bằng phƣơng pháp thống kê cho thấy rõ sự khác biệt giữa kết quả học tập giữa các giai đoạn TN khác nhau. + Giai đoạn trƣớc khi tiến hành TN: HS còn nhiều hạn chế trong việc tiếp cận các hiện tƣợng, vấn đề thực tiễn nên chƣa biết phân tích, đánh giá Thụ động tiếp thu và lĩnh hội kiến thức + Giai đoạn giữa TN: kết quả học tập đƣợc cải thiện, HS hứng th hơn trong các hoạt động tập thể đặc biệt là hoạt động nhóm + Giai đoạn cuối TN: HS biết phân tích, đánh giá vấn đề liên quan đến thực tiễn và đề xuất đƣợc vấn đề mới Các em hứng th trong việc lập kế hoạch và tham gia các hoạt động trải nghiệm Biết cách tìm tòi, nghiên cứu khoa học Về mặt định tính, kết quả TNSP thông qua diễn biến trên lớp cho thấy: việc bồi dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua bài tập có nội dung thực tế với các hình thức tổ chức hoạt động nhóm, thực hiện các dự án đ tạo ra đƣợc không khí học tập sôi nổi hơn, HS tích cực tham gia thảo luận nhóm, và thể hiện đƣợc khả năng hợp tác nhóm, diễn đạt, trình bày.


74

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 1. Kết luận Qua tìm hiểu vai trò, tác dụng của các PPDH nhằm phát triển NLVDKT cho HS tổ chức hoạt động nhóm, trải nghiệm và trên cơ sở lý luận về việc phát triển NLVDKT Vật lí vào thực tiễn của HS trong quá trình DH phần “Quang học” nhằm nâng cao chất lƣợng DH Ðề tài đ khẳng định đƣợc một số vấn đề sau: 1. Góp phần làm rõ thêm cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tế theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh THCS. 2.

ánh giá đƣợc thực trạng về việc tổ chức dạy học theo hƣớng vận dụng kiến

thức vào thực tiễn ở các trƣờng THCS hiện nay trên địa bàn Huyện Thăng Bình 3.

ề xuất các giải pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào

thực tiễn thông qua bài tập vật lí có nội dung thực tế. 4. Thiết kế đƣợc giáo án DH phần “Quang học” Vật lí 9 THCS theo định hƣớng phát triển NLVDKT vật lí vào thực tiễn. 5. Ðã tiến hành thực nghiệm thành công ở trƣờng THCS Trần Quý Cáp huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam. Qua kết quả nghiên cứu cho thấy, việc DH theo hƣớng phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua qua bài tập có nội dung thực tế với các hình thức tổ chức hoạt dộng nhóm, thực hiện các dự án có tác dụng tích cực, HS cùng tham gia học tập nhóm sôi nổi theo sự hƣớng dẫn của GV HS từ chỗ thụ động tiếp nhận những kiến thức do GV giao đến chỗ chủ động tìm ra vấn đề mới theo mục tiêu cho trƣớc Vì vậy, DH theo định hƣớng phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua tổ chức hoạt động nhóm, thực hiện dự án để rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đ học vào đời sống thực tiễn; gi p cho sự tƣ duy linh hoạt, nhạy bén; qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng lĩnh hội kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm của HS là rất cần thiết

ể thành công thì ngƣời GV phải tâm huyết, nhiệt tình và yêu nghề

GV phải có sự đầu tƣ, chuẩn bị chu đáo cho giờ dạy và phải có kế hoạch tổ chức hoạt động học tập một cách khoa học, phù hợp với HS


75

Trên cơ sở kết quả ban đầu của đề tài này có thể mở rộng phạm vi nghiên cứu sang các phần khác hoặc chƣơng khác 2. Đề xuất ể tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng các biện pháp dạy học theo định hƣớng phát triển NLVDKT vật lí vào thực tiễn cho HS ở trƣờng THCS, ch ng tôi có một số kiến nghị sau: 1. Trong quá trình giảng dạy GV thƣờng xuyên thu thập và phân loại tƣ liệu từ sách báo, tạp chí chuyên ngành,… để có tƣ liệu hay và hấp dẫn, GV mới ra trƣờng nên học hỏi những GV dạy lâu năm, đồng thời mỗi GV nên có sổ tay nghiệp vụ để ghi lại những gì quan trọng để làm tƣ liệu giảng dạy cho HS theo hƣớng tăng cƣờng các ứng dụng vật lí vào thực tiễn. 2. Nghiên cứu kĩ bài giảng, chắt lọc tƣ liệu để đƣa vào bài giảng cho phù hợp. 3. Bên cạnh vững về chuyên môn, để dạy học gắn với thực tiễn thành công GV cần phải thao tác sử dụng tốt các kỹ năng dạy học nhƣ sử dụng bài tập, thiết kế lại các loại bài tập, phƣơng tiện dạy học, thí nghiệm,… 4. Khuyến khích HS giải quyết các vấn đề thực tiễn cũng nhƣ các hoạt động tập thể để rèn luyện cũng nhƣ phát triển nhân cách của HS một cách toàn diện.


76

TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Ban chấp hành Trung ƣơng

ảng khoá 8 (2013), Nghị quyết 29 – NQ/TƯ về đổi

mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Hà Nội. [2]. Ban chấp hành Trung ƣơng ảng, Nghị quyết số 88/2014/QH13 [3]

àm Th y Biên (2016), “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS trong dạy học tích hợp phần kim loại hóa học 12”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng HSP Hà Nội.

[4] Lƣơng Duyên Bình (Tổng chủ biên), Vũ Quang (chủ biên), Nguyễn Xuân Chiàm Trung ồn, Bùi Quang Hân-

oàn Duy Hinh (2010), Sách giáo khoa Vật lí

11, NXB Giáo dục [5] Bộ Giáo dục và

ào tạo (2002), “Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001- 2010”, Hà

Nội [6] Bộ Giáo dục và ào tạo (2015), dự thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, Hà Nội [7] Bộ Giáo dục và ào tạo (2017), Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể [8] Hà Thị Cát Châu (2011), Tổ chức hoạt động trong dạy học dự án một số ứng dụng chƣơng ”Từ trƣờng” và chƣơng ”Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 nâng cao trong kĩ thuật và đời sống, Luận án Thạc sĩ, Trƣờng HSP Huế [9] Hồ Ngọc ại (1983), Tâm lý dạy học, NXB Giáo dục [10] Nguyễn Minh Hạc (1997), Tâm lý học Vƣ-Gốt-ski, NXB Giáo dục [11]. Nguyễn Thanh Hải (2007), “Một số giải pháp nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS”, Tạp chí khoa học giáo dục, ại học Sƣ phạm Huế. [12]. Nguyễn Thanh Hải (2007), “Vấn đề vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế đời sống của HS phổ thông hiện nay- Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp”. Tạp chí nghiên cứu giáo dục, ại học Sƣ phạm Huế. [13] Trần Huy Hoàng (2008), Nghiên cứu sử dụng Thí nghiệm với sự hỗ trợ của máy vi tính trong dạy học một số kiến thức cơ học và nhiệt học trung học phổ thông, Luận án tiến sĩ, Trƣờng ại học Vinh [14] Trần Bá Hoành (2007),

ổi mới phƣơng pháp dạy học, chƣơng trình và sách

giáo khoa, Nhà xuất bản ại học Sƣ phạm, Hà Nội


77

[15] Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan (2001), Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sƣ phạm, NXB Giáo dục [16]. Hồ Thị Kim Loan (2017), “Bồi dưỡng NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua dạy học nhóm chương “Lượng tử ánh sáng” Vật lí 12 THPT”- Luận văn Thạc, Huế. [17] Nguyễn Thị Kim Mai (2016), Tổ chức dạy học chƣơng Cảm ứng điện từ Vật lí 11 trung học phổ thông theo hƣớng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng HSP Huế [18] Nguyễn Thị Tuyết Mai (2017), Rèn luyện cho HS kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy học chƣơng sinh sản sinh học 11 THPT, luận văn Thạc sĩ, Trƣờng ại học Vinh [19]

ỗ Văn Năng (2015), “Phát triển năng lực làm việc với SGK cho HS trong việc dạy học phần “Điện học” vật lí 11 nâng cao Trung học phổ thông”, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trƣờng HSP Huế.

[20]. Võ Thị Cẩm Quyên (2009), ”Bồi dưỡng năng lực tự học cho HS trong dạy học chương động học chất điểm vật lí 10 qua khai thác và sử dụng bài tập vật lí”, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, trƣờng ại học Sƣ phạm, Huế. [21]. Nguyễn Thị Thanh, Hoàng Thị Phƣơng, Trần Trung Ninh (2014), “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS thông qua việc vận dụng lý thuyết kiến tạo vào việc dạy học Hóa học”, Tạp chí giáo dục. [22] Nguyễn Cảnh Toàn (2001), Quy trình dạy – tự học, NXB Giáo dục [23]. Trần Thái Toàn (2014), “Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS trong dạy học phần sinh học tế bào, sinh học”, Luận văn Thạc sĩ,

ại

học Vinh. [24] Phạm Hữu Tòng (2007), Dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông theo định hƣớng phát triển hoạt động tích cực, tự chủ, sáng tạo và tƣ duy khoa học, Nhà xuất bản ại học sƣ phạm, Hà Nội [25]. Lê Công Triêm, Trần Thị Ngọc Ánh (2016), “Bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn thông qua sử dụng phối hợp các loại hình thí nghiệm trong dạy học Vật lí”, Tạp chí khoa học, Trƣờng H Sƣ phạm Hà Nội. [26] Thái Duy Tuyên (2010), Phƣơng pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.


78

[27]. http: //tailieu.vn [28]. www.123doc.org [29]. Https://www.slideshare.net.


PL1

PHỤ LỤC 1 PHIẾU KHẢO SÁT HỌC SINH VỀ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ THCS Họ và tên:................................................................................. Lớp: Trƣờng: Các em hãy khoanh tròn vào chữ cái bên cạnh phƣơng án trả lời mà em cho là phù hợp nhất với suy nghĩ của mình. NỘI DUNG PHIẾU ĐIỀU TRA Câu 1: Thầy cô có thƣờng đặt các câu hỏi liên hệ thực tiễn trong quá trình giảng bài mới không? A. Rất thƣờng xuyên

B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng

D. Không bao giờ

Câu 2: Thầy cô có thƣờng đƣa ra các bài tập sản xuất, các tình huống có vấn đề liên quan đến thực tiễn trong các giờ dạy trên lớp không? A. Rất thƣờng xuyên

B. Thƣờng xuyên

D. Thỉnh thoảng

D. Không bao giờ

Câu 3: Thầy cô có thƣờng giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tìm mối liên hệ giữa kiến thức của bài mới và các vấn đề xảy ra trong cuộc sống hàng ngày của các em không? A. Rất thƣờng xuyên

B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng

D. Không bao giờ

Câu 4: Khi lên lớp thầy cô có thƣờng dành thời gian cho các em đặt ra các vấn đề, các câu hỏi khúc mắc về những gì các em quan sát đƣợc trong đời sống không? A. Rất thƣờng xuyên

B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng

D. Không bao giờ

Câu 5: Thầy/cô có dành thời gian để giải đáp những thắc mắc của các em không? A. Rất thƣờng xuyên

B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng

D. Không bao giờ


PL2

Câu 6: Các em thƣờng có thói quen liên hệ giữa kiến thức đ lĩnh hội đƣợc vào trong đời sống hàng ngày của các em không? A. Rất thƣờng xuyên

B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng

D. Không bao giờ

Câu 7: Trong các giờ luyện tập, ôn tập, thầy cô có thƣờng đƣa cho các em các bài tập hoặc các câu hỏi liên hệ với thực tiễn để củng cố kiến thức không? A. Rất thƣờng xuyên

B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng

D. Không bao giờ

Câu 8: Các em có thƣờng tìm ra đƣợc những mâu thuẫn giữa những kiến thức lí thuyết học đƣợc với những hiện tƣợng xảy ra trong thực tế không? A. Rất thƣờng xuyên

B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng

D. Không bao giờ

Câu 9: Trong các bài kiểm tra,thầy cô có thƣờng đƣa ra các câu hỏi bài tập tình huống có liên quan đến thực tiễn không? A. Rất thƣờng xuyên

B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng

D. Không bao giờ

Câu 10: Các em có thích thầy/cô giao nhiệm vụ tìm hiểu các hiện tƣợng thực tiễn có liên quan đến bài học không? A. Rất thích

B. Thích

C. Bình thƣờng

D. Không thích


PL3

PHỤ LỤC 2 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN GIÁO VIÊN VỀ VIỆC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÝ VÀO THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ Ở CÁC TRƢỜNG THCS Họ và tên: ………………………………… Năm sinh:…………………………………

Số năm công tác:…………………

Công tác tại trƣờng:……………………………………………………………… Xin thầy, cô vui lòng trả lời các câu hỏi dƣới đây và h y đánh dấu X vào ô mà quý thầy, cô cho là hợp lý nhất. NỘI DUNG PHIẾU ĐIỀU TRA Câu 1 Thầy (cô) đánh giá tầm quan trọng của việc bồi dƣ ng năng lực VDKTVTT cho HS hiện nay nhƣ thế nào? Rất quan trọng

Quan trọng

Bình thƣờng

Không quan trọng

Câu 2 Theo Thầy (cô) những kết quả nào đánh giá HS đƣợc bồi dƣ ng năng lực VDKTVTT? A. HS vận dụng đƣợc kiến thức ngay tại lớp. B. HS tự thực hiện đƣợc các thí nghiệm. C. HS tự phát hiện đƣợc vấn đề và VDKTVTT giải thích một số hiện tƣợng trong đời sống và sản xuất. D. HS sử dụng và chế tạo đƣợc các mô hình hay thiết bị sử dụng trong dạy học và đời sống. E. Học sinh tự nghiên cứu và báo cáo đƣợc các chủ đề liên quan đến môn học. Câu 3 : Hãy nêu ý kiến cá nhân của quý thầy, cô bằng dấu “X” :

TT

Phƣơng pháp

1

Thuyết trình

2

Thông báo - tái hiện

Mức độ sử dụng Rất thƣờng xuyên

Thƣờng xuyên

Ít sử dụng

Không sử dụng


PL4

3

Dạy học giải quyết vấn đề

4

Vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn Sử dụng

5

bài tập tình huống

6

Sử dụng phiếu học tập

Câu 4: Thầy (cô) gặp phải khó khăn gì khi dạy theo hƣớng phát triển năng lực VDKTVTT cho HS thông qua bài tập có nội dung thực tế không? Thuận lợi: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …… …………………………………………………………………………………… …… Khó Khăn: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …… …………………………………………………………………………………… …… Xin chân thành cảm ơn quý thầy (cô)!


PL5

PHỤ LỤC 3 BÀI KIỂM TRA SỐ 1 (Giai đoạn đầu TN) (Thời gian làm bài 15 phút) Câu 1: Một ngƣời dùng máy ảnh kĩ thuật số đặt nằm ngang để chụp ảnh của một ngôi nhà ở cách máy ảnh 10 m. Cho biết khoảng cách từ tấm cảm biến đến quang tâm của ống kính là 5cm, chiều cao tấm cảm biến để thu ảnh là 2,4 cm. Hỏi có thể chụp ảnh đƣợc trọng vẹn ngôi nhà có chiều cao tối đa là bao nhêu ?

Câu 2:

ể đọc đƣợc bức thƣ đặt cách mắt 30cm, bà ngoại của bạn Lan phải đeo

kính lão có tiêu cự 50 cm. Hỏi khi này bà ngoại nhìn thấy ảnh của bức thƣ qua kính ở cách mắt bao nhiêu ? Cho rằng kính đƣợc đeo sát mắt.


PL6

Câu 3: Dùng b t đen vẽ lên mặt của một tấm bìa hình một cái lồng chim Dùng b t màu vẽ lên mặt kia một con chim Cho tấm bìa quay nhanh qua lại Quan sát tấm bìa Nhận xét và giải thích hiện tƣợng?

Câu 4: Hiện nay trên thị trƣờng có bán một số cái bấm móng tay có gắn kèm theo một kính lúp nhỏ. Em hãy nêu công dụng của kính lúp này?


PL7

Đáp án và hƣớng dẫn trả lời bài kiểm tra số 1 Câu 1:

Hình 27 31 mô tả sự tạo ảnh qua thấu kính máy ảnh Coi AB là chiều cao tối đa ngôi nhà để ảnh A’B’ của ngôi nhà hiện rõ nét trên toàn bộ cảm biến Khi đó A’B’ = 2,4 cm = 0,024 m BO là khoảng cách từ quang tâm của ống kính đến ngôi nhà, ta có: BO = 10m O’B’ là khoảng cách từ quang tấm đến cảm biến: O’B’ = 5cm = 0,05m Xét tam giác ΔABO∼ΔA′B′O (góc – góc) ta có:

=

,

=

,

→AB=4,8(m)→AB=4,8(m)

Vậy chiều cao tối đa của nhà là 4,8m thì ảnh hiện trọn vẹn trên tấm cảm biễn Câu 2: ′

=

=

= 5

Vậy bà ngoại nhìn thấy ảnh qua thư cách mắt 75 cm.

Câu 3: Nhờ hiện tƣợng lƣu ảnh của mắt mà ta thấy con chim trong lồng. Câu 4: Kính này có tác dụng phóng to ảnh của móng tay trẻ nhỏ khi bấm móng tay Nhƣ vậy khi bấm sẽ chính xác và an toàn hơn


PL8

PHỤ LỤC 4 BÀI KIỂM TRA SỐ 2 (Giai đoạn giữa TN) (Thời gian làm bài 15 phút) Bài 1: Một số ngƣời cận thị khi về già thƣờng đeo kính hai tròng: Tròng trên dùng để nhìn xa, tròng dƣới dùng để nhìn gần. Tròng nhìn gần đƣợc cấu tạo từ một kính nhỏ dán vào phần dƣới của tròng nhìn xa. Vì sao những ngƣời cận thị khi về già lại phải đeo kính nhƣ vậy?

Bài 2: Một số ngƣời cho rằng những ngƣời cận thị khi đọc sách nên đeo kính cận thị, nhƣ vậy sẽ tốt hơn cho mắt. Một số ngƣời khác lại cho rằng khi đọc sách lại bỏ kính ra, nhƣ vậy sẽ không làm cho mắt bị cận thị nặng hơn Xem ra ai cũng có lý Theo bạn nên khuyên những ngƣời cận thị nhƣ thế nào?

Bài 3: Những ngƣời cận thị luôn đeo kính thƣờng xuyên, còn những ngƣời già, tuy mắt yếu nhƣng các cụ chỉ dùng khi đọc sách báo hoặc khi khâu vá mà thôi. Tại sao lại có sự khác biệt nhƣ vậy?


PL9

Đáp án và hƣớng dẫn trả lời bài kiểm tra số 2 Bài 1: Những ngƣời cận thị không nhìn đƣợc những vật ở xa. Khi về già, mắt bị lão hoá nên cũng không thể nhìn những vật ở gần nhƣ mắt bình thƣờng. Lẽ ra họ phải dùng hai loại kính khác nhau, kính cận thị để nhìn những vật ở xa (nhƣ khi đi đƣờng để quan sát chẳng hạn), và kính viễn thị dùng để nhìn những vật ở gần (khi đọc sách báo…) Việc dùng hai loại kính riêng biệt nhƣ vậy có nhiều bất tiện nên trên thực tế, ngƣời ta chế tạo loại kính có hai tròng để ngƣời già có nhiều thuận tiện hơn Tròng trên dùng để nhìn xa, tròng dƣới dùng để nhìn gần. Bài 2: Khi đọc, thƣờng phải để sách cách mắt chừng 25cm đến 30cm để nhìn bao quát cả trang sách Ngƣời cận thị không đeo kính chỉ nhìn rõ những vật ở trong giới hạn nhìn rõ của mắt, khoảng này là tƣơng đối nhỏ. Những ngƣời bị cận thị nặng, đeo kính số 5 chẳng hạn, có điểm cực viễn chỉ cách mắt 20cm. Những ngƣời cận thị nặng hơn có điểm cực viễn còn ở gần mắt hơn nữa. Muốn đọc đƣợc trang sách đặt cách mắt 30cm, họ nhất thiết phải đeo kính Khi đeo kính đ ng số, tức là có tiêu cự f = - OCV, điểm cực viễn đƣợc đƣa ra xa vô cùng, và mắt lại phải điều tiết mới thấy rõ các chữ trên trang sách. ối với ngƣời cận thị nhẹ hơn, có điểm cực viễn cách mắt khoảng 25cm, nên không cần đeo kính họ cũng đọc đƣợc chữ trên trang sách cách mắt 25cm mà không phải điều tiết (hoặc điều tiết rất ít). Khi mắt không phải điều tiết hoặc điều tiết ít, các cơ giữa thuỷ tinh thể làm việc không quá căng, nên lâu mỏi. Khi mắt không điều tiết nữa, thuỷ tinh thể trở lại bình thƣờng nên mắt không bị cận thị nặng thêm. Nếu đeo kính để đƣa cực viễn ra xa vô cực thì l c đọc sách mắt phải điều tiết nhiều, thuỷ tinh thể ở trạng thái căng quá lâu có thể bị giảm hoặc bị mất tính đàn hồi, khó trở lại trạng thái bình thƣờng, và mắt có xu hƣớng ngày càng cận thị nặng thêm. Vì vậy, ngƣời ta khuyên ngƣời cận thị bỏ kính ra hoặc đeo kính số nhỏ hơn khi đọc sách báo, để giữ cho mắt khỏi cận nặng thêm. Tuy nhiên, nếu cứ giữ cho mắt luôn không phải điều tiết, cơ mắt hoạt động sẽ chóng suy yếu, mắt mất dần khả năng điều tiết và dễ trở thành mắt lão. Vì vậy, thỉnh thoảng nên cho cơ mắt hoạt động, tức là đeo kính để mắt điều tiết. Việc này cần làm


PL10

một cách có điều độ để vừa giữ cho mắt không bị cận thị nặng thêm, vừa giữ cho mắt trẻ lâu. Bài 3:

ối với những ngƣời già, thì tuổi càng cao thì khả năng điều tiết của mắt

càng giảm nên điểm cực cận lùi ra xa mắt, còn điểm cực viễn lại không thay đổi. Nhƣng kết quả nghiên cứu cho thấy, những ngƣời từ tuổi 50 trở lên không thể đọc sách mà không dùng kính lão. Kính lão là một thấu kính hội tụ đƣợc lựa chọn sao cho điểm cực cận của mắt khi đeo kính cách mắt chừng 15cm - 20cm Khi đó, nếu để sách cách mắt 30cm thì mắt chỉ phải điều tiết ít nên lâu mỏi. Vì điểm cực viễn không thay đổi, mà đối với mắt bình thƣờng thì ở vô cực nên khi nhìn vật ở xa, trong giới hạn nhìn rõ, mắt vẫn đủ khả năng điều tiết nên không cần đeo kính Vì vậy, các cụ già khi nhìn xa không nhất thiết phải dùng kính. Với những ngƣời bị tật cận thị, vì không nhìn xa đƣợc nên với mọi hoạt động thƣờng nhật đều phải mang kính.


PL11

PHỤ LỤC 5 BÀI KIỂM TRA SỐ 3 (Giai đoạn cuối TN) (Thời gian làm bài 45 phút) 1. Bạn nhìn thấy gì trong hình dƣới đây:

A. 16 B. IG C. 76 D. Các chấm tròn nhiều màu 2. Dòng chữ số 5 chính xác là gì?

A. UDKJWPGX B. ARYDLSE C. UOKIWPGX D. UDKJWPOX 3. Tia C nằm trên cùng đƣờng thẳng với tia nào?


PL12

A. Tia A B. Tia B C. Tia C D. Không tia nào cả 4. Chấm tròn màu cam nào to hơn?

A. Chấm bên phải B. Chấm bên trái C. Bằng nhau


PL13

5. Ch mèo đang đi lên hay đi xuống?

A.

i lên

B.

i xuống

6. Thông tin về một bệnh nhân nhƣ sau: Bệnh sử: Susan, 15 tuổi, gặp khó khăn khi nhìn lên bảng. Chữ viết to thì đọc đƣợc nhƣng chữ viết nhỏ thì thấy mờ và khó đọc. Thêm nữa em nhận thấy là khi xem phim hình ảnh của diễn viên không sắc sảo nhƣ mong đợi. Mẹ em đƣa em đi khám mắt. Khám: Bảng đo thị lực mắt của em nhƣ sau: Line Read on Snellen

Visual Acuity

Right eye

5

0.67

Left Eye

5

0.67

Hãy nhận xét về thị lực của em. Những tật nào của mắt có thể cho kết quả này? 7. Thông tin về bệnh nhân nhƣ sau: Hoàng Nam, thƣ ký 55 tuổi, bắt đầu gặp vấn đề khi đọc những con số trong bảng kê khai thuế của khách hàng. Ông không thể nhìn rõ những con số và phải cầm giấy tờ đặt cách xa một xải tay. Ông bị cận thị vào độ tuổi teen và đ mang kính để điều chỉnh. Bây giờ có vẻ ông nhìn rõ hơn những con số khi không mang kính. Vì vậy ông quyết định đi đo mắt. Khám:


PL14

Khám cho thấy Hoàng Nam mất khả năng làm thay đổi hình dạng của thấu kính để cho nó đủ lõm để có thể nhìn rõ vật ở gần. Tình trạng này đƣợc gọi là gì? Em hãy nêu cách khắc phục tình trạng trên để giúp ông Nam 8. Trên các thiết bị quang học và các loại kính thiên văn, ống nhòm, máy ảnh, máy quay phim..... có ghi các thông tin hoặc số liệu nhƣ Coated Lens, Fully Coated Lens, Multi Coated, Fully Multi-Coated Optics.... vậy các thông tin trên là gì, có vai trò nhƣ thế nào đối với các thiết bị quang học? 9. Ngày nay việc đo mắt đều đƣợc tiến hành bằng các máy móc hiện đại, kết quả kiểm tra thị lực thƣờng chứa nhiều kí hiệu chuyên môn khiến ngƣời tiêu dùng đau đầu. Không biết thị lực thực tế của mình là bao nhiêu Dƣới đây là phiếu kết quả đo mắt của một ngƣời. Em h y đọc các thông số và cho biết ngƣời đó nên đeo loại kính gì?

10. Những ngƣời thợ chụp ảnh khi thực hiện động tác chụp ảnh thƣờng đứng lên, ngồi xuống, đến gần, lùi ra xa đồng thời luôn điều chỉnh máy ảnh (xoay ống kính). Những động tác đó có tác dụng gì. Hãy giải thích?


PL15

PHỤ LỤC 6 HÌNH ẢNH CÁC SẢN PHẨM CỦA NHÓM

Poster về bệnh đỏ mắt

Các tật khúc xạ của mắt

Cẩm nang về tật cận thị

Bảng đo thị lực


PL16

PHỤ LỤC 7 HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM












Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.