www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
N
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ---- ----
ẠO
TP
.Q
U Y
NGUYỄN THỊ HỒNG
Đ
X¢Y DùNG Vµ Sö DôNG S¥ §å T¦ DUY TRONG D¹Y HäC
N
G
PHÇN HI§ROCACBON LíP 11 TRUNG HäC PHæ TH¤NG
H Ư
NH»M N¢NG CAO N¡NG LùC Tù HäC
10 00
B
: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học : 60.14.01.11
Í-
H
Ó
A
Chuyên ngành Mã số
TR ẦN
CñA HäC SINH TØNH S¥N LA
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Sửu
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2014
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
LỜI CẢM ƠN
N
H
suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Ơ
PGS.TS.Nguyễn Thị Sửu – cô đã nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ em trong
N
Đầu tiên, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến
U Y
Em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các GV cô giáo khoa Hóa học –
.Q
Trường Đại học sư phạm Hà Nội, đặc biệt là các GV cô giáo trong tổ Lí luận và
TP
phương pháp dạy học Hóa học. Em xin cảm ơn phòng sau Đại học – Trường Đại
ẠO
học sư phạm Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập.
Đ
Xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, giúp đỡ của nhà trường, các GV cô giáo,
G
các em học sinh Trường THPH Thuận Châu – Huyện Thuận Châu và Trường THPT
H Ư
N
Tô Hiệu– Thành phố Sơn La. Xin cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp đã chia sẻ kinh nghiệm nghiên cứu khoa học, hỗ trợ tôi tìm kiếm tài liệu liên quan đến đề tài.
TR ẦN
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và những người thân
Hà Nội,ngày 25 tháng 9 năm 2014 Học viên
Nguyễn Thị Hồng
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
đã luôn khích lệ, động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
MỤC LỤC
Ơ
H
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
N
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
N
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................. 2
U Y
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 2
.Q
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
TP
5. Giả thuyết khoa học.................................................................................... 3
ẠO
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
Đ
Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp sau: .............................................. 3
N
G
7. Đóng góp của đề tài .................................................................................... 3
H Ư
8. Cấu trúc luận văn........................................................................................ 4
TR ẦN
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 5 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................... 5
B
1.2. Đổi mới phương pháp dạy học .............................................................. 7
10 00
1.2.1. Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học. ........................................... 7 1.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ....................................... 8
Ó
A
1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT ................. 10
H
1.3. Tự học và năng lực tự học ................................................................... 10
-L
Í-
1.3.1. Khái niệm tự học ............................................................................ 10
ÁN
1.3.2. Vai trò của tự học ........................................................................... 11
TO
1.3.3. Các hình thức tự học....................................................................... 12
D
IỄ N
Đ
ÀN
1.3.4. Chu trình của tự học ....................................................................... 14
1.3.5. Năng lực tự học .............................................................................. 15 1.4. Sơ đồ tư duy ......................................................................................... 20 1.4.1. Khái niệm sơ đồ tư duy ................................................................... 20 1.4.2. Cơ sở khoa học của SĐTD .............................................................. 20 1.4.3. Sử dụng SĐTD trong hoạt động dạy học ......................................... 21
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1.4.4. Cách thiết lập SĐTD....................................................................... 22
Ơ
N
1.5. Thực trạng việc sử dụng sơ đồ tư duy và năng lực tự học của học
H
1.4.6. Ưu điểm, nhược điểm của sơ đồ tư duy ........................................... 28
N
1.4.5. Sử dụng phần mềm Mindjet MindManager pro 9 để thiết kế SĐTD...... 25
U Y
sinh trong dạy học hóa học tỉnh Sơn La ................................................... 30
.Q
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................... 32
TP
Chương 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƯ DUY TRONG
ẠO
DẠY HỌC PHẦN HIĐROCACBON LỚP 11 THPT .............................. 33
Đ
2.1. Phân tích nội dung và cấu trúc chương trình phần hiđrocacbon
G
lớp 11 THPT ............................................................................................... 33
H Ư
N
2.1.1. Mục tiêu phần hiđrocacbon lớp 11 THPT ...................................... 33 2.1.2.Cấu trúc nội dung chương trình phần hiđrocacbon lớp 11 THPT. ... 34
TR ẦN
2.2. Thiết kế sơ đồ tư duy cho các bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 THPT .... 34 2.2.1 Nguyên tắc thiết kế sơ đồ tư duy ...................................................... 34
B
2.2.2. Quy trình thiết kế SĐTD cho bài dạy hoá học ................................. 36
10 00
2.2.3. Một số điểm cần lưu ý khi thiết kế SĐTD bài dạy hoá học .............. 37 2.2.4. Thiết kế SĐTD nội dung kiến thức các bài dạy nghiên cứu kiến
Ó
A
thức mới phần hiđrocacbon lớp 11 THPT ................................................ 38
H
2.2.5. Thiết kế SĐTD nội dung kiến thức cần nhớ bài luyện tập phần
-L
Í-
hiđrocacbon lớp 11 THPT ........................................................................ 45 2.3. Lựa chọn hệ thống tư liệu điện tử hỗ trợ bài dạy phần hiđrocacbon
ÁN
lớp 11 THPT ................................................................................................ 48
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
2.3.1. Hệ thống tư liệu điện tử dùng cho bài dạy chương 5-
Hiđrocacbon no........................................................................................ 48 2.3.2 Hệ thống tư liệu điện tử dùng cho bài dạy chương 6- Hiđrocacbon không no................................................................................................... 48 2.3.3 Hệ thống tư liệu điện tử dùng cho bài dạy chương 7- Hiđrocacbon thơm .. 49
2.4. Sử dụng SĐTD thiết kế các hoạt động dạy học trong dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 THPT ................................................................ 50
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2.4.1. Sử dụng SĐTD hướng dẫn học sinh tự học trong bài dạy nghiên
N
cứu kiến thức mới ..................................................................................... 50
H
Ơ
2.4.2. Sử dụng SĐTD hướng dẫn học sinh tự học trong bài dạy
U Y
2.5. Thiết kế giáo án một số bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 cơ
N
luyện tập .................................................................................................. 54
.Q
bản THPT .................................................................................................. 55
TP
2.5.1. Giáo án bài: Ankan (tiết 2) ............................................................. 55
ẠO
2.5.2. Giáo án bài 29: Anken (tiết 2) ........................................................ 61
Đ
2.5.3. Giáo án bài 32 :Ankin..................................................................... 68
N
G
2.5.4. Giáo án bài 31: Luyện tập anken và ankađien ................................ 77
H Ư
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................... 82
TR ẦN
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................. 83 3.1. Mục đích thực nghiệm ......................................................................... 83 3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .................................................. 83
10 00
B
3.3. Chuẩn bị thực nghiệm ......................................................................... 83 3.3.1. Địa bàn và giáo viên thực nghiệm .................................................. 83
A
3.3.2. Đối tượng thực nghiệm ................................................................... 83
H
Ó
3.3.3. Chuẩn bị tiến hành thực nghiệm ..................................................... 84
Í-
3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ........................................................ 85
-L
3.5. Thu thập và sử lý kết quả thực nghiệm sư phạm............................... 86
ÁN
3.5.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm.......................................... 86
TO
3.5.2. Kết quả thực nghiệm ....................................................................... 89
D
IỄ N
Đ
ÀN
3.5.3. Xử lí kết quả thực nghiệm ............................................................... 91
3.6. Nhận xét kết quả thực nghiệm ............................................................ 96 Tiểu kết chương 3 ....................................................................................... 98 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 101 PHỤ LỤC
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
: Kiểm tra- đánh giá : Nội dung : Nhà xuất bản
A
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN B
10 00
PP PPDH PTHH PTTQ
: Phương pháp : Phương pháp dạy học : Phương trình hóa học : Phương trình tổng quát :Phòng thí nghiệm : Phiếu học tập : Phụ lục
PƯHH SĐTD SGK TCHH
: phản ứng hóa học : Sơ đồ tư duy : Sách giáo khoa :Tính chất hóa học
TH THCS THPT
: Tự học : Trung học cơ sở : Trung học phổ thông
TN TNSP VD
: Thực nghiệm : Thực nghiệm sư phạm : Ví dụ
Ó
PTN PHT PL
H Í-L ÁN TO ÀN Đ IỄ N D Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Ơ
KT- ĐG ND NXB
H
:Công thức phân tử : Công thức tổng quát : Đối chứng : Điều kiện tiêu chuẩn : Giáo viên : Học sinh : Kiểm tra
N
CTPT CTTQ ĐC đktc GV HS KT
U Y
: Công nghiệp :Công nghệ thông tin : Công thức :Công thức cấu tạo
.Q
CN CNTT CT CTCT
TP
: Bài tập hóa học
ẠO
BTHH
N
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
DANH MỤC CÁC BẢNG
N
H
Bảng 3.3. Phần trăm số HS thích học với SĐTD ................................................. 89
Ơ
Bảng 3.2. Bài dạy thực nghiệm ........................................................................... 85
N
Bảng 3.1. Đối tượng thực nghiệm và GV dạy thực nghiệm ................................. 84
U Y
Bảng 3.4. Kết quả các bài kiểm tra của các lớp TN và ĐC .................................. 90
.Q
Bảng 3.5. Kết quả tổng hợp của 2 bài kiểm tra .................................................... 90
TP
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 1
ẠO
trường THPT Thuận Châu .................................................................. 91
Đ
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 1
G
trường THPT Tô Hiệu ......................................................................... 92
H Ư
N
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 2 trường THPT Thuận Châu .................................................................. 93
TR ẦN
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 2 trường THPT Tô Hiệu ......................................................................... 94
B
Bảng 3.10. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của 2 bài kiểm tra.... 95
10 00
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng ................................................. 96
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp kết quả thực nghiệm .................................................... 96
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hình 1.2.
Giao diện màn hình Mindjet MindManager 9 ................................... 25
Hình 1.3.
Giao diện màn hình khi mở một file mới .......................................... 26
Hình 1.4.
Giao diện màn hình khi tạo nhánh cấp 1, 2 ....................................... 26
Hình 1.5.
Giao diện màn hình khi tạo ý liên kết................................................ 27
Hình 1.6.
Giao diện màn hình khi tạo chú dẫn cho Topic ................................. 27
Hình 1.7.
Giao diện màn hình khi tạo đường viền ............................................ 28
Hình 1.8.
Giao diện màn hình khi chọn xuất..................................................... 28
Hình 2.1.
Cấu trúc chương trình phần hiđrocacbon lớp 11 THPT ....................... 34
Hình 2.2.
SĐTD bài 25: Ankan ........................................................................ 39
Hình 2.3.
SĐTD bài 29: Anken ....................................................................... 40
Hình 2.4.
SĐTD bài 30: Ankađien ................................................................... 41
Hình 2.5.
SĐTD bài 32: Ankin ......................................................................... 42
Hình 2.6.
SĐTD bài 35: Benzen và đồng đẳng.Một số hiđrocacbon thơm khác. ..... 43
Hình 2.7.
Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon ............................................... 44
Hình 2.8.
Bài 27: Luyện tập ankan ................................................................... 45
Hình 2.9.
Bài 31: Luyện tập anken và ankađien................................................ 46
Hình 2.10.
Bài 33: Luyện tập ankin .................................................................... 46
N
U Y
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
Bài 36: Luyện tập hiđrocacbon thơm ................................................ 47
-L
Hình 2.11.
Ơ
Chu trình tự học ................................................................................ 14
H
Hình 1.1.
N
DANH MỤC HÌNH
Tư liệu chương 5: Hiđrocacbon no.................................................... 48
ÁN
Hình 2.12.
Tư liệu chương 6: Hiđrocacbon không no ......................................... 49
Hình 2.14.
Tư liệu chương 7: Hiđrocacbon thơm ............................................... 49
Hình 2.15.
SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 25: Ankan ........................... 51
Hình 2.16.
SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 29 :Anken ........................... 51
Hình 2.17.
SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 30:Ankađien ........................ 52
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Hình 2.13.
Hình 2.18. SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 32:Ankin ............................. 52 Hình 2.19.
SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 35:Benzen và đồng đẳng một số hiđrocacbon thơm khác ......................................................... 53
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Hình 2.20.
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 38:Hệ thống hóa về
Hình 3.2 .
Đồ thị đường lũy tích bài KT 1 trường THPT Tô Hiệu...................... 92
Hình 3.3.
Đồ thị đường lũy tích bài KT 2 trường THPT Thuận Châu ............... 93
Hình 3.4.
Đồ thị đường lũy tích bài KT 2 trường THPT Tô Hiệu...................... 94
Hình 3.5.
Đồ thị đường lũy tích tổng hợp ......................................................... 95
Ơ
Đồ thị đường lũy tích bài KT 1 trường THPT Thuận Châu ............... 91
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Hình 3.1.
N
hiđrocacbon ...................................................................................... 53
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1. Lý do chọn đề tài
N
H
Trong những năm gần đây, cùng với việc đổi mới nội dung dạy học, vấn đề
Ơ
N
MỞ ĐẦU
U Y
đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) theo hướng dạy học tích cực, lấy người học
.Q
làm trung tâm đang là vấn đề cấp bách. Sự đổi mới đó nhằm phát huy cao độ tính
TP
tích cực, độc lập, sáng tạo của người học, biến quá trình học tập thành quá trình tự học tập, tự chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo. Hiện nay chúng ta đang
ẠO
thực hiện đổi mới PPDH song song với đổi mới nội dung giáo dục phổ thông nhằm
Đ
nâng cao chất lượng dạy và học. Việc sử dụng PPDH tích cực nhằm nâng cao hiệu
N
G
quả dạỵ học đòi hỏi mỗi giáo viên (GV) phải lựa chọn và sử dụng những PPDH phù
H Ư
hợp với các khâu của quá trình dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học cho
TR ẦN
học sinh đặc biệt là với học sinh (HS) vùng núi như tỉnh Sơn La. Trong quá trình học tập nói chung và quá trình học hoá học nói riêng, việc ghi nhớ kiến thức là một khâu đặc biệt quan trọng, song với lượng kiến thức lớn đòi
10 00
B
hỏi người học phải biết hệ thống hoá kiến thức lại một cách chính xác và ngắn gọn nhất để hiệu quả của quá trình học tập được nâng cao. Đặc biệt với khâu củng cố kiến thức sau bài dạy, giờ học luyện tập, người GV có thể sử dụng các PPDH tích
Ó
A
cực tổ chức các hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực nhận thức, năng lực tư
H
duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực hành động, năng lực tự học cho HS.
-L
Í-
Trong chương trình hoá học phổ thông, các bài ôn tập, luyện tập đã được chú trọng và có cấu trúc gồm hai phần: Hệ thống kiến thức cần nhớ và bài tập vận dụng.
ÁN
Cấu trúc này đòi hỏi người giáo viên phải lựa chọn phương pháp phù hợp và có tính
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
khái quát cao giúp HS hệ thống hoá được kiến thức và tìm ra được mối liên hệ giữa
các kiến thức, khái niệm được nghiên cứu trong các bài học riêng lẻ, trong một
chương hay toàn bộ chương trình. Với yêu cầu hỗ trợ HS tự học, tự hoàn thiện và hệ thống hóa kiến thức thì việc dùng sơ đồ tư duy(SĐTD) có nhiều ưu điểm. Ngoài việc giúp HS hệ thống hoá kiến thức, SĐTD còn giúp HS phát triển mở rộng kiến thức, thấy được đầy đủ nội dung chủ đề cần ôn tập đồng thời còn phát triển năng lực tư duy logic, khả năng tự học, tính tích cực, sáng tạo của học sinh.
1 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Xuất phát từ những lí do trên, tôi đã chọn đề tài: “Xây dựng và sử dụng sơ đồ
N
tư duy trong dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 THPT nhằm nâng cao năng lực tự
Ơ
học cho học sinh tỉnh Sơn La”.
N
H
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
U Y
2.1. Mục đích
.Q
Nghiên cứu sử dụng SĐTD để tổ chức hoạt động học tập cho học sinh trong
TP
dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 THPT nhằm nâng cao năng lực tự học cho HS
ẠO
góp phần đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng dạy học hóa học THPT. 2.2. Nhiệm vụ
G
Đ
- Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về đổi mới PPDH, dạy học tích cực và
N
phát triển năng lực cho HS, SĐTD và sử dụng trong dạy học hóa học .
H Ư
- Nghiên cứu chương trình, nội dung kiến thức phần hiđrocacbon lớp 11 THPT.
TR ẦN
- Thiết kế sơ đồ tư duy cho khâu củng cố bài học nghiên cứu kiến thức mới và SĐTD cho các bài luyện tập phần hiđrocacbon lớp 11 THPT. - Nghiên cứu phương pháp sử dụng SĐTD trong việc tổ chức các hoạt động
10 00
B
học tập cho HS trong các dạng bài học và thiết kế một số kế hoạch bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 THPT.
A
- Lựa chọn và xây dựng hệ thống tư liệu dạy học cho bài dạy có sử dụng SĐTD
H
Ó
phần hiđrocacbon lớp 11 THPT hỗ trợ HS tự học, tự vận dụng kiến thức kĩ năng.
Í-
- Thực nghiệm sư phạm đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của các đề xuất.
-L
- Tìm hiểu thực trạng về năng lực tự học của HS và việc sử dụng PPDH và kĩ
ÁN
thuật dạy học tích cực trong dạy học hoá học ở một số trường THPT tỉnh Sơn La.
TO
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
D
IỄ N
Đ
ÀN
3.1. Khách thể nghiên cứu - Quá trình dạy học hoá học ở trường THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu - Xây dựng và sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 THPT. 4. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Nghiên cứu thiết kế SĐTD và sử dụng chúng trong dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 THPT.
2 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Địa bàn thực nghiệm: Một số trường THPT tỉnh Sơn La. 5. Giả thuyết khoa học
N
H
Năng lực nhận thức, năng lực tự học và tư duy của học sinh cũng như chất
Ơ
N
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 12/2013 đến tháng 9/2014
U Y
lượng bài học sẽ được nâng cao khi giáo viên sử dụng hợp lí SĐTD kết hợp với một
ẠO
6. Phương pháp nghiên cứu
TP
nhau trong tổ chức, điều khiển các hoạt động học tập của HS.
.Q
số phương pháp dạy học tích cực và hệ thống bài tập ở các mức độ nhận thức khác
Đ
Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp sau:
G
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
H Ư
N
+ Phương pháp thu thập các nguồn tài liệu lí luận: nghiên cứu các văn bản, tài liệu liên quan đến đề tài.
TR ẦN
+ Phương pháp phân tích khái quát hóa và tổng quan các nguồn tài liệu đã thu thập.
B
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
10 00
+ Quan sát quá trình học tập của HS trong các giờ học hoá học, trao đổi với đồng nghiệp để đánh giá thực trạng năng lực nhận thức, tự học của HS.
Ó
A
+ Điều tra và trao đổi với đồng nghiệp về tình hình sử dụng PPDH tích cực,
H
SĐTD trong dạy học hoá học.
-L
đề xuất.
Í-
+ Tiến hành thực nghiệm sư phạm đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của các
TO
ÁN
6.3. Phương pháp xử lí thông tin Dùng phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục để xử lí kết
D
IỄ N
Đ
ÀN
quả thực nghiệm sư phạm.
7. Đóng góp của đề tài - Xây dựng SĐTD cho các bài học phần hiđrocacbon lớp 11 THPT và hệ thống tư liệu dạy học. - Nghiên cứu, tuyển chọn và xây dựng hệ thống tư liệu dạy học (hình vẽ sơ đồ, movie thí nghiệm) dùng trong dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 THPT.
3 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Đề xuất về phương pháp sử dụng SĐTD để phát triển năng lực tự học cho 8. Cấu trúc luận văn
N
H
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn dự
Ơ
N
học sinh thông qua các bài dạy.
U Y
kiến được trình bày trong 3 chương:
.Q
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
TP
Chương 2: Thiết kế và sử dụng SĐTD trong dạy học tập phần hiđrocacbon
ẠO
lớp 11 THPT.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
4 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
N
H
Sử dụng SĐTD trong dạy học đã và đang được áp dụng ở nhiều nước có nền
Ơ
N
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
U Y
giáo dục tiên tiến trên thế giới.
.Q
Tony Buzan là một trong số ít những người dành nhiều thời gian nghiên cứu
TP
tìm ra quy luật hoạt động của bộ não và làm việc theo quy luật đó để đạt được những sự thành công đáng kinh ngạc. Ông là tác giả đi đầu trong lĩnh vực nghiên
ẠO
cứu về não và phương pháp học tập với hơn 80 tác phẩm đã xuất bản và 3 triệu bản
Đ
đã được bán ra. Tony Buzan đã xây dựng tên tuổi của mình từ 1 ý tưởng về cơ bản
N
G
rất đơn giản mà ông gọi là Bản đồ tư duy (Mind Maps) - công cụ hỗ trợ tư duy
H Ư
được mô tả là “ Công cụ của bộ não” với hơn 250 triệu người sử dụng trên thế giới.
TR ẦN
Như vậy Mind maps được phát triển vào cuối thập niên 60 (của thế kỷ 20) bởi Tony Buzan như là 1 cách để giúp HS ghi lại bài giảng mà chỉ dùng các từ then chốt và các hình ảnh theo Tony Buzan, cách ghi chép này nhanh hơn và dễ nhớ và
10 00
B
dễ ôn tập hơn. Giữa thập niên 70 Peter Russell đã làm việc chung với Tony Buzan và họ đã truyền bá kĩ xảo về Mind Maps cho nhiều cơ quan quốc tế cũng như các
A
học viện giáo dục. Trong giáo dục SĐTD được coi là một kĩ thuật dạy học tích cực
Ó
để nâng cao năng lực học tập độc lập sáng tạo cho HS.
Í-
H
Với sự phát triển của công nghệ thông tin, đã có nhiều phần mềm hỗ trợ thiết
-L
lập SĐTD được ra đời hỗ trợ cho việc sử dụng nó trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
ÁN
Ở Việt Nam, vài năm trở lại đây, SĐTD đã được nghiên cứu và áp dụng khá
TO
rộng rãi nhằm giúp GV truyền thụ kiến thức một cách sinh động, hệ thống và mô
D
IỄ N
Đ
ÀN
hình hóa để HS có thể học, tự học tích cực, có một tư duy tổng thể về bài học, giúp
dễ hiểu, dễ nhớ, dễ vận dụng kiến thức. Với những ưu điểm của mình, SĐTD đã được các GV và các nhà nghiên cứu quan tâm, thể hiện qua các luận văn, khóa luận tốt nghiệp như: - Đề tài: “Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy và học hóa học ở trường trung học phổ thông” - Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Nguyễn Thị Khoa, Đại học Sư phạm
TP. Hồ Chí Minh, năm 2009.
5 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Luận văn: “Sử dụng phương pháp Grap và SĐTD trong bài Luyện tập phần Nguyễn Ngọc Duy, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 2011.
N
H
-Luận văn: “Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần
Ơ
N
hóa phi kim THPT nâng cao, nhằm phát triển năng lực nhận thức cho HS” của tác giả
U Y
hóa phi kim lớp 11 THPT” của tác giả Đinh Thị Mến, Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí
.Q
Minh, năm 2011.
TP
- Luận văn: “Thiết kế và sử dụng hệ thống sơ đồ tư duy trong dạy học hóa
ẠO
học vô cơ lớp 11 ở trường THPT” của tác giả Nguyễn Thị Sáo, Đại học Sư phạm
Đ
Tp.HCM, năm 2011.
N
G
- Luận văn: “ Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học phần hóa học phi kim
H Ư
lớp 10 THPT” của tác giả Nguyễn Thị Như Ý, Đại học sư phạm TP.Hồ Chí
TR ẦN
Minh, năm 2012.
- Luận văn: “ Xây dựng và sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học phần hiđro cacbon nhằm nâng cao chất lượng dạy học hóa học THPT” của tác giả Đoàn Thị
10 00
B
Hòa, Đại học sư phạm Hà Nội, năm 2011.
Như vậy, sử dụng SĐTD là 1 phương pháp được nhiều GV sử dụng trong
A
việc dạy học để phát huy tính tự học, tự sáng tạo của HS. Hy vọng chúng sẽ được
H
Ó
đưa vào áp dụng nhiều trong quá trình dạy học THPT cũng như các cấp học
Í-
khác. Hiện nay với sự trợ giúp của CNTT và phần mềm lập SĐTD sẽ đem lại
-L
những tiện ích đáng kể cho việc sử dụng kĩ thuật dạy học này trong việc nâng
TO
ÁN
cao chất lượng dạy và học, góp phần hình thành năng lực tự học cho HS. Trong các đề tài, luận văn trên, chúng tôi nhận thấy các tác giả đã đưa ra
D
IỄ N
Đ
ÀN
những lí luận cơ bản về quá trình dạy học, dạy và học tích cực, thiết kế bài giảng có
sử dụng SĐTD theo hướng dạy học tích cực. Các luận văn này hướng chú ý nhiều hơn đến việc sử dụng SĐTD để nâng cao chất lượng dạy và học các bài ôn tập, luyện tập của chương trình nâng cao chưa chú ý đến các dạng bài dạy khác. Tuy nhiên, hướng nghiên cứu và vận dụng vào dạy học phần hiđrocacbon chương trình chuẩn vẫn chưa có nhiều tác giả đi sâu nghiên cứu.
6 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1.2. Đổi mới phương pháp dạy học
N
H
là đã trực tiếp tham gia tích cực vào quá trình toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế. Như
Ơ
Việt Nam đã trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO, tức
N
1.2.1. Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học.
U Y
vậy, những yêu cầu của nền kinh tế tri thức, xã hội tri thức và vấn đề toàn cầu hóa
.Q
đã tác động trực tiếp đến nền kinh tế, xã hội nước ta.
TP
Với mục tiêu đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
ẠO
phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi ngành giáo
Đ
dục phải đổi mới căn bản toàn diện để đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho mục tiêu
G
này. Yêu cầu đối với lao động không chỉ đơn thuần là kiến thức mà còn là năng lực
H Ư
N
giải quyết các vấn đề phức hợp một cách linh hoạt và sáng tạo hiệu quả. Do vậy, giáo dục cần đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng tạo, biết làm việc độc lập, có
TR ẦN
kĩ năng hợp tác làm việc và thích ứng được với những thay đổi của xã hội. Người học cần được rèn luyện để làm chủ kiến thức và kĩ năng qua đó mới hình thành và
B
phát triển năng lực tự học, năng lực hành động và năng lực giải quyết linh hoạt,
10 00
sáng tạo các vấn đề thực tiễn, xã hội.
Ngày nay, công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT & TT) phát triển
Ó
A
mạnh mẽ và trở thành một công cụ hỗ trợ không thể thiếu được trong nhà trường,
H
đem đến những phương tiện mới, cách thức mới để truyền đạt kiến thức đến HS.
-L
Í-
CNTT đã hỗ trợ một cách tích cực đến quá trình giáo dục. Internet giúp kết nối những thông tin quan trọng trên toàn thế giới. HS có thể tiếp cận những thông tin
ÁN
từ nhiều nguồn khác nhau và có thể học từ xa, học trực tuyến. Do vậy, GV cần tổ
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
chức tốt các hoạt động học tập để HS tích cực, tự học chiếm lĩnh kiến thức, hình thành và rèn luyện các năng lực và kĩ năng cần có để tồn tại và phát triển trong xã
hội tri thức. GV không chỉ là người đưa đến cho HS một lượng kiến thức xác định mà cần dạy cho HS xây dựng, chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, có thái độ tích cực và đảm bảo việc tự học suốt đời. Đây là xu hướng của giáo dục thế giới và nước ta đang hướng tới là chuyển đổi từ tập trung truyền thụ kiến thức sang tập trung phát triển năng lực HS. Với mỗi HS có một phương pháp và phong cách học riêng biệt
7 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
nên trong dạy học, GV cần tổ chức theo các phong cách dạy học khác nhau để phù
N
H
phong cách nghiên cứu.
Ơ
năng lực học tập của từng đối tượng HS và hình thành phương pháp học tập theo
N
hợp với các phong cách học và đặc điểm tâm sinh lí của HS để phát huy tối đa
U Y
Việc dạy và học phổ thông ở nước ta hiện nay vẫn còn tác động nặng nề bởi
.Q
mục tiêu thi cử. Học để thi, thi đua trong dạy học hướng vào thành tích thi cử tốt
TP
nhất. Do đó, GV chú ý nhiều đến việc luyện cho HS các kĩ năng làm bài kiểm tra và
ẠO
thi mà ít để ý đến việc thông qua dạy kiến thức để dạy HS cách suy luận khoa học,
Đ
rèn tư duy độc lập sáng tạo, ít khuyến khích hoạt động tìm tòi, khám phá, không tạo
G
môi trường và các hoạt động khuyến khích HS hoạt động nhóm, thuyết trình, sử
H Ư
N
dụng phương tiện kĩ thuật vào học tập và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Như vậy, từ yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội đất nước và thực trạng giáo dục
TR ẦN
trong giai đoạn hiện nay, sự đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trở thành nhiệm vụ cấp thiết và được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định cụ thể trong định hướng Giáo
B
dục và Đào tạo đến năm 2020: “ Cần tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ về PP giáo
10 00
dục, tiếp tục đổi mới chương trình, đổi mới PP dạy và học, khắc phục cơ bản lối truyền thụ một chiều, phát huy PPDH tích cực, sáng tạo, hợp tác, giảm thời gian
Ó
A
giảng dạy lí thuyết tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu cho HS”.
H
1.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học [9],[10]
Í-
Định hướng chung của đổi mới giáo dục và đào tạo nước ta là chuyển từ định
-L
hướng nội dung sang định hướng phát triển năng lực HS. Do đó có sự đổi mới toàn
ÁN
diện từ mục tiêu, nội dung chương trình, SGK và PP kiểm tra đánh giá. Văn kiện đại
TO
hội XI của Đảng cộng sản Việt Nam về chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam từ
D
IỄ N
Đ
ÀN
thời kì 2011- 2020 đã xác định mục tiêu chung phát triển giáo dục đào tạo là: “ Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo, đổi mới chương trình, nội dung, PP dạy và học, PP thi, kiểm tra theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lí tưởng giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội…”.
8 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Theo định hướng phát triển năng lực, mục tiêu dạy học của các môn học
N
H
cách rõ ràng theo các thành phần năng lực.
Ơ
- Xác định mục tiêu học tập cần mô tả cụ thể yêu cầu trình độ đầu ra một
N
được mô tả thông qua các nhóm năng lực chung, năng lực chuyên biệt, cụ thể là:
U Y
- Xác định nội dung dạy học, mô tả nội dung đầu vào theo mô hình cấu trúc
.Q
năng lực giúp HS học các nội dung chuyên môn, học phương pháp chiến lược, học
TP
giao tiếp xã hội và tự đánh giá để tự phát triển.
ẠO
- Sử dụng các PPDH nhằm phát triển năng lực hành động cho HS: Các
Đ
PPDH, vận dụng các quan điểm dạy học theo định hướng hành động, phát hiện và
G
giải quyết vấn đề…
H Ư
N
- Đánh giá: Trọng tâm đánh giá không phải là lượng tri thức tái hiện mà là khả năng vận dụng sáng tạo, linh hoạt tri thức trong những tình huống ứng dụng
TR ẦN
khác nhau.
Như vậy cốt lõi của đổi mới PPDH hiện nay là:
B
- Hướng tới giúp HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, từ bỏ thói quen học
10 00
tập thụ động, ghi nhớ máy móc. Coi trọng việc rèn luyện kĩ năng tự học cho HS. Phối hợp chặt chẽ những nỗ lực cá nhân trong việc tự học với học tập hợp tác.
Ó
A
Thông qua học tập hợp tác HS có thể đạt tới trình độ cao hơn trong việc giải quyết
H
các vấn đề học tập và thực tiễn.
Í-
- Kế thừa, phát triển những ưu điểm trong hệ thống các PPDH truyền thống
-L
theo hướng phát huy tính tích cực của người học. Cung cấp các điều kiện hỗ trợ HS
ÁN
trong việc hình thành kiến thức bằng cách khuyến khích HS tự đặt câu hỏi về qui
TO
trình học tập trên lớp phù hợp với cách thức học tập mà họ đang sử dụng. Như vậy,
D
IỄ N
Đ
ÀN
HS tự đào tạo họ thành những “ chuyên gia học tập”. - Học hỏi, vận dụng một số PPDH mới phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện dạy học ở địa phương. Khuyến khích sử dụng các hình thức tổ chức hoạt động ngoài lớp học, kết hợp với PPDH hiện đại để rèn luyện cho HS những kĩ năng cần thiết để có năng lực tự học suốt đời. - Đổi mới PPDH đi đôi với đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS.
9 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT lập trong nhận thức của HS, coi HS là chủ thể của quá trình dạy học.
N
H
Định hướng chiến lược phát triển Hóa học Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục và
Ơ
N
Sự đổi mới PPDH hóa học theo hướng phát huy tính tích cực chủ động, độc
U Y
đào tạo thời kì 2011-2020 đã xác định trọng tâm là: “ Cải cách mạnh mẽ nội dung dạy
.Q
học hóa học ở các cấp học và bậc học” và “ Đổi mới mạnh mẽ PPDH hóa học”.
TP
Một số biện pháp đổi mới PPDH hóa học ở nước ta hiện nay là:
ẠO
- Tăng cường tính tích cực, tìm tòi sáng tạo ở người học, phát huy tiềm năng
Đ
trí tuệ và nhân cách để thích ứng với thực tiễn xã hội luôn đổi mới và phát triển.
G
- Tăng cường phát triển năng lực vận dụng tri thức đã học vào thực tiễn đời
H Ư
N
sống, sản xuất luôn biến đổi.
- Chuyển dần trọng tâm của PPDH từ tính chất thông báo, tái hiện đại trà
TR ẦN
chung cho cả lớp sang tính chất phân hóa- cá thể hóa cao độ, tiến lên theo nhịp độ cá nhân.
B
- Liên kết nhiều PPDH riêng lẻ thành tổ hợp PPDH phức hợp, liên kết
10 00
PPDH với các phương tiện dạy học hiện đại có ứng dụng CNTT &TT. - Chuyển hóa phương pháp khoa học hóa học thành PPDH đặc thù của bộ
Ó
A
môn hóa học (Dự đoán lí thuyết, thí nghiệm kiểm chứng…).
Í-
trường học.
H
- Đa dạng hóa các PPDH phù hợp với các cấp học, bậc học, các loại hình
-L
Để đổi mới PPDH hóa học hiệu quả, GV cần phải tự bồi dưỡng để nắm vững
ÁN
được các PPDH tích cực, xác định rõ vai trò tổ chức, định hướng, điều khiển hoạt
TO
động học tập của HS để phát huy được cao độ tính tích cực của các đối tượng HS
D
IỄ N
Đ
ÀN
đảm bảo sự phù hợp với điều kiện nhà trường, địa phương và phong cách, hứng thú học tập của HS 1.3. Tự học và năng lực tự học 1.3.1. Khái niệm tự học [3] Theo GS.TSKH Nguyễn Cảnh Toàn: “ Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp…) và có
10 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
khi cả cơ bắp (khi phải sử dụng công cụ) cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động
U Y
nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình” [ trang 59-60]
N
H
biến khó khăn thành thuận lợi…) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó của
Ơ
chí tiến thủ, không ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lòng say mê khoa học,
N
cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như tính trung thực, khách quan, có
.Q
Như vậy, ta có thể hiểu tự học (TH) là quá trình cá nhân người học tự giác,
ẠO
hành động của chính mình nhằm đạt được mục đích nhất định.
TP
tích cực, độc lập tự chiếm lĩnh tri thức ở một lĩnh vực nào đó trong cuộc sống bằng
Đ
Tự học là hoạt động học không có sự hiện diện của GV, HS không có sự tiếp
G
xúc trực tiếp với GV, là hình thức học tập hoàn toàn không có sự tương tác trực tiếp
H Ư
N
của GV trò do đó HS phải tự lực thông qua tài liệu, qua hoạt động thực tế, qua thí
1.3.2. Vai trò của tự học
TR ẦN
nghiệm để chiếm lĩnh tri thức.
Tự học có vai trò quan trọng trong việc đào tạo thế hệ trẻ năng động, sáng
B
tạo có đủ tri thức, năng lực và khả năng thích ứng với đời sống xã hội làm phát triển
10 00
xã hội. Tự học có những vai trò quan trọng như: - Tự học là một giải pháp khoa học giúp ngành giáo dục giải quyết mâu
Ó
A
thuẫn giữa khối lượng kiến thức ngày càng tăng nhanh với thời gian học tập ở nhà
H
trường thì có hạn. Nó giúp khắc phục nghịch lí: Học vấn thì vô hạn mà tuổi học
Í-
đường thì có hạn.
-L
- Tự học giúp tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người vì nó là kết quả của
ÁN
sự hứng thú, sự tìm tòi, nghiên cứu và lựa chọn. Khi có phương pháp TH tốt thì
TO
sẽ đem lại kết quả học tập cao hơn. HS biết cách TH, HS sẽ có ý thức và xây
D
IỄ N
Đ
ÀN
dựng kế hoạch tự học hợp lí, biết tự nghiên cứu giáo trình, tài liệu, gắn lí thuyết với thực hành, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. - Tự học là con đường thử thách, rèn luyện và hình thành ý chí cao đẹp của
mỗi con người trên con đường lập nghiệp, giúp HS hình thành được những phẩm chất trí tuệ và rèn luyện nhân cách của mình.TH tạo cho HS có nếp sống và làm
11 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
việc khoa học, rèn luyện ý chí phấn đấu, đức tính kiên trì, óc phê phán, tăng cường
N
H
đào tạo ở các trường phổ thông. Đổi mới PPDH hướng đến tích cực hóa người học,
Ơ
- Tự học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục- đào tạo, nâng cao chất lượng
N
hứng thú học tập và lòng say mê nghiên cứu khoa học.
U Y
TH đáp ứng được yêu cầu phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của
.Q
người học trong quá trình lĩnh hội tri thức khoa học. Do vậy, tự học chính là con
TP
đường phát triển phù hợp với quy luật tiến hóa của nhân loại và là biện pháp sư
ẠO
phạm đúng đắn cần được phát huy ở trường phổ thông.
- Với phương châm học suốt đời thì việc tự học lại càng có ý nghĩa đặc biệt
G
Đ
quan trọng với HS phổ thông. Vì nếu không có khả năng và phương pháp TH, tự
N
nghiên cứu thì HS khó thích ứng được với bậc học đại học và cao hơn... do đó khó
H Ư
có thể có kết quả học tập tốt.
TR ẦN
Như vậy, Tự học có vai trò quan trọng trong sự phát triển của mỗi cá thể trong XH hiện đại và trở thành chiếc chìa khóa vàng cho con người vững bước
10 00
1.3.3. Các hình thức tự học
B
trong thời đại bùng nổ thông tin.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang [15] việc tự học có thể thực hiện theo hai
A
hướng sau:
H
Ó
*Tự học không có sự hướng dẫn trực tiếp của GV.
Í-
Có 5 hình thức sau:
-L
- Tự học hoàn toàn (không có GV): Thông qua tài liệu, qua tìm hiểu thực tế,
ÁN
học kinh nghiệm của người khác. HS gặp nhiều khó khăn do có nhiều lổ hổng kiến
TO
thức, HS khó thu xếp tiến độ, kế hoạch TH, không tự đánh giá được kết quả TH của
D
IỄ N
Đ
ÀN
mình. Từ đó HS dễ chán nản và không tiếp tục TH. - TH trong một giai đoạn của quá trình học tập: thí dụ như học bài hay làm bài tập ở nhà (khâu vận dụng kiến thức) là công việc thường xuyên của HS phổ thông. Để giúp HS có thể TH ở nhà, GV cần tăng cường KT-ĐG kết quả học bài, làm bài tập ở nhà của họ. - TH qua phương tiện truyền thông (học từ xa): HS được nghe GV giảng giải minh họa, nhưng không được tiếp xúc với GV, không được hỏi han, không nhận
12 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
được sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. Với hình thức TH này, HS cũng không đánh giá
N
H
dựng kiến thức, cách KT kết quả sau mỗi phần, nếu chưa đạt thì chỉ dẫn cách tra
Ơ
- TH qua tài liệu hướng dẫn: Trong tài liệu trình bày cả nội dung, cách xây
N
được kết quả học tập của mình.
U Y
cứu, bổ sung, làm lại cho đến khi đạt được. Song nếu chỉ dùng tài liệu TH, HS cũng
.Q
có thể gặp khó khăn và không biết hỏi ai.
TP
- Tự lực thực hiện một số hoạt động học dưới sự hướng dẫn chặt chẽ của GV
ẠO
ở lớp: với hình thức này cũng đem lại kết quả nhất định, song nếu HS vẫn sử dụng
Đ
SGK hóa học như hiện nay thì họ cũng gặp khó khăn khi tiến hành TH vì thiếu sự
G
hướng dẫn về PP học.
H Ư
N
* Tự học có hướng dẫn.
Hình thức tự học có hướng dẫn là GV hướng dẫn để HS tự học. Trong hình
TR ẦN
thức tự học này, HS nhận được sự hướng dẫn từ tài liệu hướng dẫn và sự hướng dẫn trực tiếp từ GV.
B
- Nguồn hướng dẫn từ tài liệu: Trong tài liệu hướng dẫn tự học, ngoài phần
10 00
nội dung kiến thức còn có phần hướng dẫn cách thức hoạt động để thu thập, xử lí thông tin, rút ra kết luận, nhận xét và kiểm tra đánh giá kết quả.
Ó
A
- Nguồn hướng dẫn trực tiếp của GV qua các giờ lên lớp: GV kết hợp hướng
H
dẫn, rèn luyện kĩ năng tự học cho HS thông qua các nội dung học tập cụ thể như
Í-
yêu cầu HS tự đọc, tóm tắt nội dung một phần bài học, tự đọc và trả lời câu hỏi,
-L
trình bày nội dung theo cách hiểu của mình, tự rút ra nhận xét, kết luận...
ÁN
Hoạt động tự học của HS được thực hiện thông qua các hoạt động học tập tự
TO
giác tích cực, tự lực của chính bản thân họ. Vì vậy, việc tổ chức dạy học phải làm
D
IỄ N
Đ
ÀN
cho HS chuyển từ trạng thái bị động sang chủ động. HS biết tự sắp xếp, bố trí công việc sẽ thực hiện trong thời gian tự học, biết huy động các điều kiện, phương tiện cần thiết để hoàn thành từng công việc đặt ra và biết tự kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động tự học của chính mình. Như vậy, Khái niệm tự học của HS được hiểu là những hoạt động tự lực để chiếm lĩnh tri thức khoa học đã được quy định thành kiến thức học tập trong chương
13 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
trình SGK với sự hướng dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp của GV thông qua các phương
N
tiện học tập như tài liệu tự học có hướng dẫn, tài liệu tra cứu, giáo án điện tử,
H
Ơ
webside học tập...
N
1.3.4. Chu trình của tự học
U Y
Chu trình tự học của học sinh là một chu trình gồm 3 thời: Tự nghiên cứu, tự
.Q
thể hiện tự kiểm tra, tự điều chỉnh. Chu trình này được thể hiện bằng sơ đồ sau:
Tự thể hiện (2)
10 00
B
TR ẦN
Tự học
H Ư
Tự kiểm tra, tự điềuchỉnh (3)
N
G
Đ
ẠO
TP
Tự nghiên cứu (1)
Ó
A
Chu trình tự học
Hình 1.1. Chu trình tự học
Í-
H
* Thời (1): Tự nghiên cứu
-L
Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định
ÁN
hướng giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ mới đối với người học) và tạo
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô có tính chất cá nhân. * Thời (2): Tự thể hiện Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và GV, tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của cộng đồng lớp học. * Thời (3): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh
14 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao đổi với các bạn và GV, sau khi
N
GV kết luận, người học tự KT, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai,
Ơ
tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức).
N
H
1.3.5. Năng lực tự học
U Y
1.3.5.1. Khái niệm năng lực và năng lực tự học
.Q
Khái niệm năng lực được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Theo Weinert
TP
[3], [9] ta có thể hiểu: Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm
ẠO
các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội
Đ
hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở sự hiểu biết, kĩ năng, kĩ
N
G
xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động. “Năng lực không phải là một
H Ư
thuộc tính đơn nhất mà là tổng thể của nhiều yếu tố có tính liên hệ và tác động qua
TR ẦN
lại, tổng hòa với nhau mà hình thành…”
Năng lực tự học là sự tổng hòa các năng lực chuyên môn năng lực phương pháp, năng lực cá thể và năng lực xã hội của người học tác động đến nội dung học
10 00
B
tập trong những tình huống cụ thể nhằm đạt mục tiêu chiếm lĩnh tri thức kĩ năng bằng khả năng trí tuệ và vật chất, thái độ, động cơ, ý chí… của người học.
A
Năng lực tự học là khả năng tự tìm tòi, nhận thức và vận dụng kiến thức vào
H
Ó
tình huống mới hoặc tương tự với chất lượng, hiệu quả cao. Năng lực tự học là năng
Í-
lực chung, quan trọng cần rèn luyện và phát triển cho HS ở mọi cấp học để giúp HS
-L
có khả năng học tập suốt đời để bồi dưỡng.
TO
ÁN
1.3.5.2. Cấu trúc của năng lực tự học Từ khái niệm và cấu trúc chung của năng lực, chúng tôi xác định. Năng lực
D
IỄ N
Đ
ÀN
tự học là sự tổng hòa của các năng lực sau: - Năng lực nhận thức tư duy học tập: Năng lực này đòi hỏi HS có khả năng
nhận thức, tư duy logic, phân tích, tổng hợp, trừu tượng, khả năng nhận biết các mối quan hệ hệ thống và quá trình giữa các kiến thức. Trong hóa học, HS nhận biết được các mối quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo nguyên tử phân tử các chất với tính chất của chúng, mối quan hệ giữa tính chất và ứng dụng, điều chế các chất và ngược lại.
15 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Năng lực này đòi hỏi HS biết thu
N
H
lí, nhận xét, đánh giá, trình bày các giả thuyết, đề xuất cách giải quyết, lập kế hoạch
Ơ
đề và các nhiệm vụ học tập. Năng lực này đòi hỏi HS thể hiện các phương thức xử
N
thập thông tin, quan sát, phát hiện các vấn đề học tập và đề xuất cách giải quyết vấn
U Y
thực hiện và đưa ra các kết luận về kiến thức, kĩ năng thu nhận được và khả năng
.Q
ứng dụng của nó.
TP
- Năng lực hợp tác làm việc: Năng lực này đòi hỏi HS có khả năng phối hợp
ẠO
với các thành viên khác để thực hiện các nhiệm vụ học tập có hiệu quả. Đồng thời, HS phải ý thức được trách nhiệm của bản thân cũng như các thành viên trong nhóm,
Đ
biết tự tổ chức, tự chịu trách nhiệm và giải quyết xung đột .
N
G
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống: Năng lực này đòi hỏi
H Ư
HS luôn có ý thức liên hệ kiến thức đã học để tìm hiểu, phân tích và đề xuất giải
TR ẦN
quyết các vấn đề có liên quan trong thực tiễn như các vấn đề về môi trường, sức khỏe, đời sống, vấn đề xã hội có liên quan đến hóa học ( biến đổi khí hậu, an toàn thực phẩm, ma túy, chất kích thích, chất độc hóa học…).
10 00
B
- Năng lực đánh giá và tự đánh giá: Năng lực này đòi hỏi HS có khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá được những mặt mạnh, cơ hội phát triển cũng như
A
những điểm hạn chế của mình để có kế hoạch học tập phù hợp và hiện thực hóa
Ó
được kế hoạch đó. Đồng thời cũng biết đánh giá kết quả hoạt động của các HS khác
Í-
H
một cách độc lập và có phương pháp.
-L
Các năng lực trên vừa đan xen vừa, tiếp nối nhau, tổng hòa vào nhau tạo nên
ÁN
năng lực tự học ở HS. Do vậy, muốn hình thành và phát triển năng lực tự học cho HS cần chú trọng bồi dưỡng đồng bộ các năng lực này thông qua các hoạt động học
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
tập trên lớp cũng như ngoài lớp học. 1.3.5.3. Các biểu hiện của năng lực tự học Theo [2] năng lực tự học của HS trường THPT được xác định thông qua các biểu hiện sau: a. Xác định nhiệm vụ học tập có tính đến kết quả học tập trước đây và phấn đấu tiếp; mục tiêu học tập được đặt ra chi tiết, cụ thể, đặc biệt tập trung hơn những khía cạnh còn yếu.
16 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
b. Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học tập
N
H
hợp với từng chủ đề học tập của các bài tập khác nhau; ghi chép thông tin đọc được
Ơ
tập khác nhau; thành thạo sử dụng thư viện, chọn các tài liệu và làm thư mục phù
N
riêng của bản thân; tìm được nguồn tài liệu phù hợp với các mục đích, nhiệm vụ học
U Y
bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần
.Q
thiết; tự đặt được vấn đề học tập.
TP
c. Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá
ẠO
trình học tập; suy ngẫm cách học của mình, đúc kết kinh nghiệm để có thể chia sẻ , vận dụng vào các tình huống khác nhau; trên cơ sở các thông tin phản hồi biết vạch
G
Đ
kế hoạch điều chỉnh cách học để nâng cao chất lượng học tập.
N
1.3.5.4. Các kĩ năng tự học
H Ư
Để có được năng lực tự học, HS cần được rèn luyện các kĩ năng cơ bản sau:
TR ẦN
- Kĩ năng đọc và thu thập thông tin: HS biết cách đọc tài liệu học tập, sử dụng các nguồn tài liệu (thư viện, internet tra cứu…) để tìm và thu thập thông tin theo các chủ đề học tập.
10 00
B
- Kĩ năng phân tích, xử lí thông tin: Biết phân tích, đánh giá đưa ra những nhận xét, hệ thống hóa, sắp xếp thông tin theo trình tự và trình bày thông tin theo sự
A
hiểu biết logic, cách diễn đạt của mình.
H
Ó
- Kĩ năng lập kế hoạch : Biết xây dựng kế hoạch học tập phù hợp với khả
-L
học tập.
Í-
năng, điều kiện, phong cách học của mình và có sự điều chỉnh để nâng cao hiệu quả
ÁN
- Kĩ năng hợp tác làm việc: Biết sử dụng hiệu quả kĩ thuật thu thập thông tin
TO
trong trao đổi thảo luận nhóm. Biết lắng nghe, phân tích, trình bày trong tranh luận,
D
IỄ N
Đ
ÀN
xây dựng đề cương, trình bày, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - Kĩ năng sử dụng các phương tiện học tập đặc biệt là ứng dụng CNTT trong thu thập, xử lí và trình bày thông tin. - Kĩ năng vận dụng kiến thức, tham gia hoạt động thực hành nghiên cứu khoa học và hoạt động xã hội. - Kĩ năng tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của mình để có điều chỉnh phù hợp và đánh giá bạn học.
17 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1.3.5.5. Đánh giá năng lực
N
H
nhau. Để đánh giá năng lực nói chung và năng lực tự học của HS nói riêng đã sử
Ơ
thông qua việc theo dõi toàn bộ tiến trình hoạt động của HS ở nhiều thời điểm khác
N
Năng lực được thể hiện thông qua hoạt động, do vậy năng lực được đánh giá
U Y
dụng các phương pháp đánh giá sau:
.Q
a. Thông qua sự quan sát mà đánh giá các thao tác, hành vi, kĩ năng thực
TP
hành, kĩ năng nhận thức, cách giải quyết vấn đề trong một tình huống cụ thể. Để
ẠO
đánh giá qua quan sát, GV cần tiến hành các hoạt động sau:
- Xác định mục tiêu, mục đích quan sát, cách thu thập thông tin tử HS, xây
Đ
dựng phiếu đánh giá (bảng kiểm quan sát), xác định nội dung quan sát, biểu hiện,
H Ư
- Quan sát hoạt động của HS ghi biên bản.
N
G
tiêu chí đánh giá phương tiện kĩ thuật…
kết quả vào phiếu đánh giá.
TR ẦN
- Phân tích thông tin thu nhận được qua quan sát, nhận xét và đánh giá, điền Cách đánh giá này đã giúp cho người quan sát hiểu được bối cảnh, có các dữ
10 00
B
liệu trực tiếp quan sát được và từ tình huống, hành vi điển hình của HS, nhưng cách đánh giá này cũng mang tính chủ quan của người quan sát.
A
b. Đánh giá qua hồ sơ học tập.
Ó
Hồ sơ học tập là tài liệu minh chứng cho sự tiến bộ của HS, trong đó HS tự
Í-
H
đánh giá về bản thân ( điểm mạnh, điểm yếu, sở thích…) ghi lại kết quả học tập, tự
-L
đánh giá đối chiếu với mục tiêu nhận ra sự tiến bộ, tìm nguyên nhân và cách khắc
ÁN
phục trong thời gian tới. Trong hồ sơ có lưu giữ những sản phẩm minh chứng cho
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
kết quả học tập và lời nhận xét của GV. Đánh giá qua hồ sơ cho phép GV đánh giá các kĩ năng của HS thông qua các
hành vi hoặc các sản phẩm của chúng đồng thời cho phép HS nâng cao năng lực tự đánh giá mặt mạnh và mặt yếu của mình trong quá trình học tập và làm cho HS có ý thức trách nhiệm đối với việc học tập. c. Tự đánh giá. Tự đánh giá là hình thức đánh giá mà HS tự liên hệ giữa phần nhiệm vụ đã thực hiện với mục tiêu đặt ra của quá trình học tập. HS sẽ học cách đánh giá các nỗ
18 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
lực và tiến bộ của cá nhân, nhìn lại quá trình và phát hiện những điểm cần thay đổi
N
H
trình), HS tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong quá trình học cũng như những
Ơ
Tự đánh giá giúp HS có thể phản hồi lại quá trình học của mình (nhìn lại quá
N
để hoàn thiện bản thân.
U Y
khó khăn gặp phải và các giải pháp khắc phục các khó khăn đó để cải thiện việc
.Q
học, làm cho việc học đạt hiệu quả cao hơn. Để đảm bảo khách quan trong đánh giá
TP
cần có sự định hướng của GV dựa trên các tiêu chí đánh giá được GV và HS cùng
ẠO
xây dựng.
Đ
d. Đánh giá đồng đẳng
N
G
Đánh giá đồng đẳng là một quá trình ttong đó các nhóm HS cùng lớp học sẽ
H Ư
đánh giá công việc lẫn nhau. Một HS sẽ theo dõi hoạt động của bạn học của mình
TR ẦN
trong suốt qua trình học và đưa ra nhận xét. HS sẽ đánh giá lẫn nhau, một HS đánh giá các bạn trong nhóm và cũng được các bạn khác đánh giá mình theo các tiêu chí được định sẵn. Các tiêu chí này được GV và HS xây dựng và được diễn giải bằng
10 00
B
những thuật ngữ cụ thể, quen thuộc. GV không nên để HS quyết định hết việc đánh giá mà cần hướng dẫn HS thực hiện đánh giá đồng đẳng và coi đó như một phần
A
của quá trình học tập.
H
Ó
Đánh giá đồng đẳng cho phép HS tham gia nhiều hơn vào quá trình học tập
Í-
và đánh giá. Phương pháp này không chỉ cung cấp thông tin về kết quả HS được
-L
đánh giá mà còn phản ánh được năng lực của người đánh giá về sự trung thực và
TO
ÁN
sáng tạo, linh hoạt, sự đồng cảm. Đánh giá đồng đẳng tạo thêm động lực cho HS và giúp việc học tập diễn ra
D
IỄ N
Đ
ÀN
tích cực và ở mức sâu hơn. Như vậy đánh giá năng lực của HS cần chú ý đến đánh giá quá trình và được thực hiện thông qua quan sát các ứng xử của HS với các tình huống dạy học, qua
phân tích hồ sơ học tập của HS, qua các bài kiểm tra miệng và viết, qua đánh giá lẫn nhau giữa các HS và tự đánh giá của mỗi HS. Với các năng lực của HS đều được đánh giá bằng các công cụ này.
19 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1.4. Sơ đồ tư duy [19],[26],[27],[28],[29]
Ơ
N
ghi chép đầy sáng tạo và rất hiệu quả theo đúng nghĩa của nó là sắp xếp ý nghĩ.
H
Sơ đồ tư duy (lược đồ tư duy, bản đồ tư duy –mindmap) là một phương tiện
N
1.4.1. Khái niệm sơ đồ tư duy
U Y
SĐTD là một hình thức ghi chép có sử dụng màu sắc và hình ảnh để mở rộng
.Q
và đào sâu các ý tưởng, có cấu trúc cơ bản là các nội dung được phát triển rộng ra từ
TP
trung tâm. Nhờ sự kết nối giữa các nhánh, các ý tưởng được liên kết với nhau khiến
ẠO
SĐTD có thể bao quát được các ý tưởng trên một phạm vi sâu rộng hoặc xây dựng
Đ
mô hình về đối tượng cần nghiên cứu.
N
H Ư
SĐTD được thiết kế dựa trên các cơ sở sau:
G
1.4.2. Cơ sở khoa học của SĐTD
- Cơ sở sinh lí thần kinh: Nghiên cứu chức năng hoạt động của não bộ Tony
TR ẦN
Buzan xác định các bán cầu đại não phải và trái có chức năng nổi trội với một số yếu tố tác động. Bán cầu não trái nổi trội về chức năng từ ngữ, các con số, phân tích
B
lí luận…Còn bán cầu não phải lại nổi trội vể chức năng màu sắc, hình dạng, nhịp
10 00
điệu, tưởng tượng… như vậy với cách ghi chép tuần tự truyền thống chưa phát huy hết chức năng hoạt động của hai bán cầu đại não. Tony Buzan đã nghiên cứu và đưa
Ó
A
ra SĐTD nhằm giúp con người phát huy hết các chức năng hoạt động của cả não bộ
H
thông qua quá trình tư duy có sự kết hợp của ngôn ngữ hình ảnh, khung cảnh, màu
Í-
sắc, âm thanh và giai điệu… giúp cho việc ghi nhớ được lâu bền và xây dựng mô
-L
hình về đối tượng nghiên cứu.
ÁN
- Cơ sở tâm lí học: Trí tưởng tượng đóng vai trò quan trọng trong sáng tạo
TO
bởi con người tưởng tượng ra cái mới trong óc rồi mới biến nó thành hiện thực.
D
IỄ N
Đ
ÀN
Bằng trí tưởng tượng của mình, con người xây dựng các sơ đồ, mô hình và tiến hành thao tác với các thông tin đã được tích lũy. Những hình vẽ, kí hiệu, màu sắc
đóng vai trò quan trọng trong tưởng tượng vì nếu không có chúng thì không tạo ra được sự liên kết giữa các ý tưởng. SĐTD được thể hiện gần như cơ chế hoạt động của bộ não và làm cho tư duy trở nên nhìn thấy được, qua sơ đồ giúp ghi nhớ bền vững thông qua tổ chức và tập hợp các ý tưởng và thể hiện mối liên hệ giữa chúng.
20 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1.4.3. Sử dụng SĐTD trong hoạt động dạy học
N
H
bài, nhớ lâu hơn, thay cho việc học thuộc lòng, dễ dàng hệ thống kiến thức và việc
Ơ
- Giúp HS phát triển tư duy logic và khả năng phân tích tổng hợp HS dễ hiểu
N
Sử dụng SĐTD trong dạy học đem đến hiệu quả cao như:
U Y
học trở nên dễ dàng hơn.
.Q
- Phù hợp với tâm lí HS: Thiết lập đơn giản, HS dễ hiểu bài và ghi nhớ dưới
ẠO
thanh, giai điệu nên kích thích tư duy và tính sáng tạo của HS.
TP
dạng sơ đồ. Quá trình tư duy có sự kết hợp giữa ngôn ngữ, hình ảnh, màu sắc, âm
Đ
- GV có thể sử dụng SĐTD để hệ thống kiến thức, thiết kế các hoạt động dạy
N
G
học một cách hợp lí và trực quan.
H Ư
Với cách thể hiện gần như cơ chế hoạt động của não bộ, SĐTD có thể phục
TR ẦN
vụ một số mục đích. Ba trong số những mục đích làm cho tư duy trở nên nhìn thấy được qua SĐTD là:
- Tìm hiểu những gì ta biết, giúp xác định những khái niệm then chốt thể
10 00
B
hiện mối liên hệ giữa các ý tưởng và lập nên một mẫu hình từ những gì ta biết và hiểu, do đó giúp ghi nhớ một cách bền vững.
A
- Trợ giúp lập kế hoạch cho một hoạt động hoặc một dự án phải qua tổ chức
H
Ó
tập hợp các ý tưởng và thể hiện mối liên hệ giữa chúng.
Í-
- Trợ giúp đánh giá kinh nghiệm hoặc kiến thức thông qua quá trình suy nghĩ
-L
về những yếu tố chính trong những gì đã biết hoặc đã làm.
ÁN
Trong SĐTD, HS được tự do phát triển ý tưởng, xây dựng mô hình và thiết
TO
kế mô hình vật chất hoặc tinh thần để giải quyết những vấn đề thực tiễn. Từ đó,
D
IỄ N
Đ
ÀN
cùng với sự hình thành kiến thức, các kĩ năng tư duy (đặc biệt là kĩ năng tư duy bậc
cao) của HS cũng được phát triển. Với việc thiết lập SĐTD, HS cũng không chỉ là người tiếp nhận thông tin mà còn cần phải suy nghĩ về các thông tin đó, giải thích nó và kết nối nó với cách hiểu biết của mình. Và điều quan trọng hơn là HS học được một quá trình tổ chức thông tin, tổ chức các ý tưởng và liên kết chúng.
21 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1.4.4. Cách thiết lập SĐTD
N
H
phản ánh chủ đề lớn/ khái niệm chủ đạo/ nội dung chính (central topic).
Ơ
Bước 1: Đặt ở vị trí trung tâm sơ đồ là một bức tranh , hình ảnh hay từ khóa
N
Việc thiết lập SĐTD được tiến hành theo các bước sau:
U Y
Bước 2: Từ chủ đề lớn, tìm ra các chủ đề cấp 1 liên quan (Main topic)- nối bằng
.Q
các nhánh chính ( thường được tô đậm nét). Từ các nhánh chính tiếp tục phát triển,
TP
phân nhánh đến các hình ảnh hay từ khóa/tiểu chủ đề cấp 2 (Subtopic) có liên quan đến
ẠO
nhánh chính ( trên các nhánh có thể thêm các hình ảnh hay kí hiệu cần thiết).
Đ
Bước 3: Sự phân nhánh cứ tiếp tục như vậy để tạo nhánh cấp 3, 4…(Parent
G
topic) và các khái niệm, nội dung luôn được kết nối với nhau. Sự liên kết này sẽ tạo
N
ra một bức tranh tổng thể mô tả về chủ đề lớn một cách đầy đủ và rõ ràng.
H Ư
Lưu ý: Chỉ dùng những thuật ngữ quan trọng hay mã hóa tối đa các chủ đề
TR ẦN
viết trên nhánh chính.
Bước 4: Nối các nhánh chính (cấp 1) đến hình ảnh trung tâm, rồi các nhánh cấp 2 đến các nhánh cấp 1, nối nhánh cấp 3 đến nhánh cấp 2… bằng các đường kẻ.
10 00
B
Các đường kẻ càng gần hình ảnh trung tâm thì càng được tô đậm và dùng các màu sắc khác nhau.
A
Như vậy, một khái niệm/ nội dung/ chủ đề chính được gắn kết với các nội
H
Ó
dung/ tiểu chủ đề liên quan. Nội dung chủ đề chính đóng vai trò là điểm hội tụ của
Í-
những mối liên hệ với các nội dung/ tiểu chủ đề liên quan khác. Kết cấu này là tạm
-L
thời cho phép ta có thể thêm và điều chỉnh chi tiết.
ÁN
Phương tiện để thiết kế SĐTD rất đơn giản chỉ cần giấy vẽ của HS, bút chì,
TO
màu, tẩy… là những dụng cụ mà đa số HS đều có thể dùng trong học tập. GV có thể
D
IỄ N
Đ
ÀN
dùng phấn màu để lập SĐTD nội dung bài học trên bảng đen. Với sự phát triển của CNTT, SĐTD còn được tạo ra bằng các phần mềm ứng
dụng như: Concept Draw Mind Map, Free Mind, Mindjet Minmanager Pro 8.0, iMind Map… Việc sử dụng các phần mềm này để thiết kế SĐTD trên máy tính có ưu điểm hơn việc vẽ trên giấy vì có thể chỉnh sửa dễ dàng đồng thời có thể kết nối với hình ảnh động, âm thanh, video vào SĐTD và trình chiếu dễ dàng bằng phần mềm trình chiếu Power point.
22 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
Ví dụ về một số sơ đồ tư duy do HS tự xây dựng.
23 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
24 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1.4.5. Sử dụng phần mềm Mindjet MindManager pro 9 để thiết kế SĐTD
Ơ
iMindMap, EdrawMindMap, MindGenius, FreeMind, ConceptDraw MindMap,
N
Hiện nay có rất nhiều phần mềm dùng để vẽ SĐTD như: Mindjet MindManager,
N
H
VisualMind, NovaMind, MindMapper Pro, BrainMind,… Trong đó, Mindjet
U Y
MindManager là phần mềm đơn giản và dễ sử dụng.
.Q
Mindjet MindManager Pro là sản phẩm số lấy ý tưởng từ SĐTD MindMap
TP
nổi tiếng. Luyện tập với chương trình này, người sử dụng sẽ hình thành cách ghi
ẠO
chép và suy nghĩ tổng thể cũng như chi tiết. Với giao diện đẹp mắt và bóng bẩy,
Đ
truy cập nhanh chóng bằng các phím chức năng, MindManager Pro giúp cho người
N
G
dùng giải quyết các vấn đề phức tạp và cải thiện hơn về năng suất. Ưu điểm của
H Ư
Mindjet MindManager pro 9 là thể hiện đầy đủ các tính năng, rất mạnh, giao diện
TR ẦN
quen thuộc, dễ sử dụng, hỗ trợ rất tốt các phần mềm khác như Microsoft office. Sử dụng phần mềm Mindjet MindManager Pro 9 được tiến hành bằng các thao tác cơ bản sau:
10 00
B
Cài đặt chương trình: tương tự như các phần mềm khác. Các thao tác đóng, mở, lưu tương tự trong Microsoft office. Giao diện màn hình sau khi đã cài đặt
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Mindjet MindManager Pro 9:
Hình 1.2. Giao diện màn hình Mindjet MindManager 9 Cách tạo sơ đồ: Bước 1: Mở ứng dụng vào New, chọn New Blank Map để tạo sơ đồ mới
25 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
G
Hình 1.3. Giao diện màn hình khi mở một file mới
H Ư
N
Nhập tên chủ đề vào ô Central Topic → nhấn Enter để hoàn thành. Bước 2: Tạo những nhánh con
TR ẦN
Click chuột trái 2 lần (hoặc R-click → Home Topic) để tạo nhánh con cấp 1. Home / subtopic để tạo nhánh con cấp 2, 3,…
D
IỄ N
10 00
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
trỏ chuột đang đứng.
B
Phím Enter (Home/topic; Home/suptopic) để tạo nhánh con cùng cấp với con
Hình 1.4. Giao diện màn hình khi tạo nhánh cấp 1, 2 Thêm các nội dung vào Main Topic và Subtopic. Khi muốn tạo một ý riêng ta chọn: Topic/ Floating topic; để liên kết giữa
26 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
Central Topic và Floating Topic ta chọn Relationship.
H Ư
Hình 1.5. Giao diện màn hình khi tạo ý liên kết
TR ẦN
Các nhánh có thể thêm, bớt một cách dễ dàng. Ngoài ra, ta còn có thể chèn được ghi chú, văn bản, hình ảnh, âm thanh, đường link trang web và tô màu sắc. Có rất nhiều dạng SĐTD được thiết kế sẵn, ta có thể chọn bằng cách: chọn
10 00
B
Map Templates (hay Map Styles) → chọn một map có sẵn → Modify. Thêm các nội dung vào ta có SĐTD mới.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Tạo chú dẫn cho Topic: chọn topic cần chú dẫn, chọn Callout → điền thông tin.
Hình 1.6. Giao diện màn hình khi tạo chú dẫn cho Topic Tạo đường viền bao quanh topic và xóa đường viền: Chọn các chủ đề muốn nhóm trong một đường viền. Chọn Insert/ Boundary → chọn kiểu Boundary.
27 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đ
Hình 1.7. Giao diện màn hình khi tạo đường viền
H Ư
Insert/ Boundary, chọn Delete Boundary.
N
G
Xóa đường viền: chọn các chủ đề đã nhóm trong một đường viền, chọn Bước 3: Xuất sơ đồ ra các định dạng khác nhau:
TR ẦN
Sau khi hoàn thành SĐTD ta có thể xuất ra dưới dạng Word, PowerPoint, Image,
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
PDF,… bằng cách chọn File/ Export → chọn dạng mà ta muốn xuất SĐTD ra.
Hình 1.8. Giao diện màn hình khi chọn xuất
1.4.6. Ưu điểm, nhược điểm của sơ đồ tư duy Sử dụng SĐTD đem lại cho chúng ta những kết quả rõ rệt về mặt phương pháp làm việc và hoạt động tư duy. Khi thiết lập SĐTD sẽ giúp chúng ta nhận rõ: - Chủ đề ở trung tâm và các ý chính liên quan đến chủ đề này. - Quan hệ giữa mỗi ý với chủ đề trung tâm được chỉ ra tường tận.
28 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Việc ôn tập và ghi nhớ bằng SĐTD sẽ hiệu quả và nhanh hơn vì toàn bộ ý
N
H
tìm hiểu sự kiện, lập kế hoạch cho các hoạt động...
Ơ
nhớ gần như tuyệt hảo. Vì vậy SĐTD là phương tiện hiệu quả để HS tự học tập, hay
N
tưởng nội dung chủ đề có thể nhìn thấy và ghi nhớ bằng trí nhớ, hình ảnh là loại trí
U Y
- Có thể tận dụng hỗ trợ của các phần mềm trên máy vi tính để vẽ SĐTD một
.Q
cách nhanh chóng và thể hiện sinh động bằng sự kết nối với nguồn tư liệu điện tử đa
TP
dạng và phong phú (hình vẽ, mô hình, video TN…)
ẠO
Như vậy, Với cách thể hiện gần như cơ chế hoạt động của bộ não, SĐTD sẽ
Đ
giúp ta sáng tạo hơn, tiết kiệm được thời gian, ghi nhớ tốt hơn, thấy rõ bức tranh
G
tổng thể của chủ đề, cách tổ chức và phân loại suy nghĩ của mình. Với SĐTD, con
H Ư
N
người có thể tìm ra gần như vô hạn số lượng các ý tưởng và sắp xếp nó một cách linh hoạt và sáng tạo.
TR ẦN
Sử dụng thành thạo, hợp lí và hiệu quả SĐTD trong sự kết hợp với các PPDH khác (dạy học theo dự án, dạy học theo hợp đồng, dạy học hợp tác…) sẽ đem
B
lại kết quả cao trong việc phát triển năng lực cần thiết cho HS và đổi mới PPDH
10 00
của GV. HS sẽ học được PP học tập, phát triển năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo, năng lực tự học, nắm vững kiến thức thông qua một “ sơ đồ” thể hiện các liên kết
Ó
A
chặt chẽ của tri thức.
H
Việc sử dụng các phần mềm Mind mapping sẽ làm cho việc lập SĐTD trở
Í-
nên dễ dàng và linh hoạt hơn, đồng thời đây cũng là một bước tiến trong việc ứng
-L
dụng CNTT trong dạy học. Với những ưu điểm trên của SĐTD, việc sử dụng chúng
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
trong dạy học sẽ giúp HS ghi nhớ tốt hơn. SĐTD còn có các nhược điểm sau: - Khó sử dụng để mô tả những chủ đề, nội dung phức tạp có nhiều mối liên hệ. - SĐTD mới thể hiện sự phát triển các ý tưởng của chủ đề theo một hướng phân nhánh chưa thể hiện được mối liên hệ “ngang” giữa các ý tưởng/ nội dung của chủ đề. Tuy còn có nhược điểm trên, song SĐTD được đánh giá là kĩ thuật dạy học tích cực, hiệu quả, đồng thời SĐTD còn được ứng dụng rộng rãi trong các hoạt
29 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
động học tập (đọc sách,ghi chép, lập kế hoạch ôn tập thi cử hoạt động nghiên cứu
N
H
trong dạy học hóa học tỉnh Sơn La
Ơ
1.5. Thực trạng việc sử dụng sơ đồ tư duy và năng lực tự học của học sinh
N
khoa học (xây dựng các dự án, kế hoạch nghiên cứu…)
U Y
Để tìm hiểu thực trạng việc sử dụng SĐTD trong dạy học hóa học ở trường
.Q
THPT, chúng tôi tiến hành điều tra 31 GV hóa học của 7 trường THPT tỉnh Sơn la
TP
qua phiếu thăm dò ý kiến, nội dung phiếu thăm dò được trình bày ở phần phụ lục.
ẠO
Sau khi phân tích các phiếu thăm dò chúng tôi nhận được kết quả sau:
Đ
- Về các phương tiện dạy học được GV sử dụng trong dạy học hóa học.
Máy chiếu
Không bao giờ 2(6,45%)
16(51,6%)
10(32,6%)
Thường xuyên 3(9,69%)
Bảng phụ
0(0%)
5(16,13%)
10(32,26%)
16(51,61%)
Phiếu học tập
0(0%)
6(19,35%)
10(32,26%)
15(48,39%)
4(19,29%)
15(48,39%)
11(35,46%)
1(3,23%)
0(0%)
5(16,13%)
9(29,03%)
17(54,84%)
10 00
G
Các mức độ sử dụng của GV
11(35,46%)
3(9,69%)
2(6,45%)
H Ư
N
Rất ít
TR ẦN
Phương tiện
Thí nghiệm
B
Đồ dùng trực quan Phương tiện trực quan
15(48,39%)
Thi thoảng
A
- Về việc sử dụng sơ đồ trong dạy học: Đa số GV quan tâm và sử dụng sơ
H
Ó
đồ trong dạy học hóa học trong đó số GV sử dụng thường xuyên chiếm 29,03%.
Í-
- Với việc sử dụng SĐTD trong các hoạt động dạy học được thống kê trong
-L
bảng sau : (1) Không bao giờ (2) Thỉnh thoảng (3) Thường xuyên
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Mức độ sử dụng 1 2 3 1.Sử dụng SĐTD khi dạy học bài hình thành 18 10 3 kiến thức mới (58,06%) (32,26%) (9,68%) 2.Sử dụng SĐTD khi dạy học bài ôn tập, 10 15 6 luyện tập (32,26%) (48,39%) (19,35%) 3.Sử dụng SĐTD khi dạy học bài thực hành 28 3 0 (90,32%) (9,68%) (0,00%) 4.Sử dụng SĐTD hướng dẫn HS củng cố bài 16 8 7 học trên lớp (51,61%) (25,81%) (22,58%) 5. Sử dụng SĐTD hướng dẫn HS tự hệ thống 17 6 5 bài học ở nhà (64,52%) (19,35%) (16,13%) PP và hình thức tổ chức
30 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Nhận xét: Trong các hoạt động dạy học đa số các GV ít sử dụng SĐTD. thiết bị của trường còn thiếu (100%), mất nhiều thời gian chuẩn bị.
N
H
- Trong dạy học phần hiđrocacbon GV còn sử dụng phương pháp chủ yếu là :
Ơ
N
- Những lí do mà GV đưa ra để lí giải cho việc ít sử dụng SĐTD là: Trang
U Y
PP đàm thoại (64,52% GV thường xuyên sử dụng).
.Q
- Việc kết hợp sử dụng SĐTD với PPDH khác đem lại hiệu quả cao được GV
TP
xác nhận là: 61,3% GV xác nhận kết hợp SĐTD với dạy học theo nhóm sẽ đem lại
ẠO
hiệu quả cao.
Đ
Nhận xét: Qua thăm dò chúng tôi nhận thấy GV đã biết đến SĐTD việc sử
G
dụng trong dạy học còn ít quan tâm và sử dụng thường xuyên. Việc sử dụng
H Ư
N
SĐTD được GV sử dụng chủ yếu khi dạy học bài ôn tập, luyện tập và hướng dẫn củng cố bài học trên lớp, phần lớn GV chưa chú ý đến việc hướng dẫn HS tự học
TR ẦN
bằng SĐTD.
Các GV đều cho rằng SĐTD giúp trình bày ngắn gọn kiến thức, cô đọng nội
B
dung, học sinh dễ nhớ hỗ trợ HS trong việc ghi chép bài và tự học ở nhà, trên 80%
10 00
GV có ý kiến SĐTD chỉ thích hợp cho dạng bài luyện tập, ôn tập, tổng kết kiến thức. SĐTD là một công cụ hữu ích trong giảng dạy và học tập ở bậc trung học, đại
Ó
A
học cũng như các bậc cao hơn vì nó giúp người học lẫn người dạy có thể hệ thống
H
lại kiến thức, trình bày ý tưởng rõ ràng, kích thích sự sáng tạo, tăng cường khả năng
Í-
ghi nhớ, tìm ra nhiều ý tưởng mới… Do vậy, khi được tiếp xúc với SĐTD thì hầu
-L
hết GV và HS đều ủng hộ nhiệt tình.
ÁN
Qua thực tế điều tra chúng tôi thấy việc sử dụng SĐTD trong dạy học hóa
TO
học của các trường THPT ở Sơn La chưa được phổ biến đặc biệt là trong việc
D
IỄ N
Đ
ÀN
hướng dẫn, hình thành năng lực tự học cho HS.
31 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Tiểu kết chương 1
N
H
lực HS; tự học và năng lực tự học của HS (Khái niệm, vai trò, cấu trúc, biểu hiện và
Ơ
tài gồm các vấn đề: Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng
N
Trong chương này chúng tôi đã tổng quan các cơ sở lí luận liên quan đến đề
U Y
đánh giá); sơ đồ tư duy (Khái niệm, cơ sở khoa học, cách thiết lập SĐTD và sử
.Q
dụng trong dạy học).
TP
Qua các nội dung trên chúng tôi nhận thấy việc đổi mới căn bản toàn diện
ẠO
giáo dục Việt Nam theo định hướng phát triển năng lực là cần thiết, cấp bách và phù
Đ
hợp với xu thế chung của quốc tế trong phát triển giáo dục. Trong các năng lực cần
G
phát triển cho HS thì năng lực tự học là một trong những năng lực quan trọng giúp
H Ư
N
HS có khả năng học tập suốt đời để sống và phát triển trong xã hội hiện đại, phát triển năng lực tự học cho HS là nhiệm vụ quan trọng của giáo dục phổ thông và việc cao chất lượng dạy học THPT.
TR ẦN
sử dụng SĐTD trong dạy học là một trong những biện pháp hiệu quả góp phần nâng
B
Chúng tôi đã tiến hành điều tra thực trạng việc sử dụng SĐTD trong dạy học
10 00
hóa học ở 7 trường THPT tỉnh Sơn La qua 31 GV hóa học. Các phiếu điều tra đã được phân tích làm cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất sử dụng SĐTD trong dạy học
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
phần hiđrocacbon hóa học 11 THPT ở chương sau.
32 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Chương 2
N
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƯ DUY TRONG DẠY HỌC PHẦN
H
Ơ
HIĐROCACBON LỚP 11 THPT
U Y
N
2.1. Phân tích nội dung và cấu trúc chương trình phần hiđrocacbon lớp 11 THPT
.Q
2.1.1. Mục tiêu phần hiđrocacbon lớp 11 THPT
TP
Phần hiđrocacbon nghiên cứu sau chương đại cương của hóa hữu cơ, HS được nghiên cứu về hiđrocacbon no, hiđrocacbon không no và hiđrocacbon thơm.
ẠO
a. Về kiến thức:
Đ
HS biết được:
H Ư
(anken, ankađien,ankin ), hiđrocacbon thơm.
N
G
- Khái niệm về hiđrocacbon no (ankan, xicloankan), hiđrocacbon không no
TR ẦN
- Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học đặc trưng của các loại hiđrocacbon.
- Các ứng dụng và cách điều chế các loại hiđrocacbon.
10 00
B
HS hiểu:
- Nguyên nhân hiđrocacbon no khó tham gia PƯHH là do trong phân tử của
A
nó chỉ có các liên kết σ bền.
H
Ó
- Vì sao hiđrocacbon không no có tính chất hóa học khác với hiđrocacbon
-L
kém bền.
Í-
no. Nguyên nhân tính không no của các hiđrocacbon không no là do liên kết π
ÁN
- Ngoài đồng phân mạch cacbon, hiđrocacbon không no còn có đồng phân vị
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
trí liên kết bội. - Vì sao nhiều hiđrocacbon không no tạo được polime. b. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng: - Viết CTCT,PTHH thể hiện TCHH của các hiđrocacbon. - Giải bài tập xác định CTPT. c. Về thái độ: Giáo dục HS: - Lòng say mê học tập, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
33 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Có ý thức bảo vệ môi trường.
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
hành nội dung phần hiđrocacbon lớp 11 THPT được thể hiện bằng sơ đồ sau:
N
H
bài. Trong đó thực hiện trong 19 tiết với 11 tiết lí thuyết, 6 tiết luyện tập, 2 tiết thực
Ơ
Phần hiđrocacbon lớp 11 THPT được nghiên cứu trong 3 chương gồm 12
N
2.1.2.Cấu trúc nội dung chương trình phần hiđrocacbon lớp 11 THPT.
10 00
Hình 2.1. Cấu trúc chương trình phần hiđrocacbon lớp 11 THPT 2.2. Thiết kế sơ đồ tư duy cho các bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 THPT
Ó
A
2.2.1 Nguyên tắc thiết kế sơ đồ tư duy
H
• Nguyên tắc 1: SĐTD phải bảo đảm bám sát mục tiêu và nội dung bài học
Í-
SĐTD phải thể hiện được mục tiêu kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của nội dung
-L
bài học. Qua SĐTD, HS biết và hiểu được kiến thức trọng tâm của bài học. Từ đó
ÁN
vận dụng vào thực tiễn học tập, nâng cao nhận thức, khả năng tư duy. Khi thiết kế
TO
SĐTD, nếu GV bám sát dàn bài, nội dung SGK thì HS rất dễ theo dõi tiến trình
D
IỄ N
Đ
ÀN
bài dạy và dễ dàng tái hiện lại kiến thức thông qua sơ đồ đã học. • Nguyên tắc 2: Bảo đảm tính chính xác, khoa học và thực tiễn Khi thiết kế SĐTD các từ khóa rất quan trọng phải đảm bảo nội dung được
trình bày một cách ngắn gọn, súc tích, đúng đắn, khoa học (đúng thuật ngữ hóa học, thuyết, định luật, quá trình hóa học,…) và có tính thực tiễn. Điều này giúp HS ghi nhớ các ý chính (chữ thần) một cách nhanh chóng, bên cạnh đó còn có thể liên hệ
34 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
giữa hóa học với đời sống, kiến thức về bảo vệ thiên nhiên, môi trường bằng nghiệp cho HS.
N
H
VD: khi dạy bài ankan, GV có thể thông qua SĐTD hướng dẫn HS những từ
Ơ
N
phương tiện hóa học. Từ đó hình thành lòng yêu thích bộ môn và giáo dục hướng
U Y
khóa cấp 1, cấp 2,… là những ý chính. Cụ thể như ở phần TCHH, từ từ khóa HS có
TP
có thể minh họa các cách điều chế ankan trong PTN, trong CN.
.Q
thể minh họa bằng nhiều phản ứng khác nhau của ankan, ở từ khóa “điều chế” HS
ẠO
• Nguyên tắc 3: Bảo đảm tính hệ thống, khắc sâu kiến thức trọng tâm
Kiến thức trọng tâm trong mỗi bài học là phần cốt lõi mà HS phải đạt được
G
Đ
khi học bài. Để nắm vững và sâu kiến thức đòi hỏi HS phải thấy được tính toàn vẹn,
N
hệ thống thông qua các thao tác tư duy so sánh, khái quát hóa,… Với SĐTD, tất cả
H Ư
các nhánh được biểu thị rõ ràng, những ý nào trên cùng cấp, ý nào minh họa, giải
TR ẦN
thích,… tạo nên một hệ thống toàn vẹn những kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo cho HS. Bản thân mỗi SĐTD cũng là một thể thống nhất, mỗi từ khóa đại điện cho một nội dung cụ thể được gắn liền với mục tiêu của bài học, gắn liền với mỗi một từ khóa có
10 00
B
cấp thấp hơn và cũng có những mối quan hệ với những từ khóa cùng cấp. Phải phát huy ưu điểm SĐTD ở tính hệ thống và khắc sâu kiến thức qua mối
A
liên hệ giữa các phần với nhau. HS thấy được nét tổng quát của nội dung bài học, có
H
Ó
sự so sánh, nhận xét trong quá trình học và làm việc với SĐTD.
Í-
• Nguyên tắc 4: Bảo đảm tính sư phạm, tính đặc trưng bộ môn
-L
Bảo đảm tính sư phạm yêu cầu khi thiết kế SĐTD phải lựa chọn nội dung,
ÁN
cách thức trình bày phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, tâm lí và trình độ HS. Các từ
TO
khóa được sử dụng trong sơ đồ phải đơn giản, dễ hiểu và gần gũi với HS. Mức độ
D
IỄ N
Đ
ÀN
diễn đạt phải đi từ cái cụ thể đến cái tổng quát. Bên cạnh đó, hóa học là khoa học thực nghiệm nên cần có những VD minh họa phản ứng rõ ràng, hướng dẫn chú ý
các điều kiện và trong quá trình giảng dạy nếu tiến hành thí nghiệm khó khăn có thể lồng ghép phim khi dạy trình chiếu bằng CNTT. VD: Qua mỗi nội dung bài giảng, GV triển khai bằng SĐTD theo ý chính, kết thúc tiết học củng cố bài bằng SĐTD theo bài học và ôn tập hệ thống kiến thức bằng SĐTD theo chương.
35 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
• Nguyên tắc 5: Bảo đảm khả năng phát triển tư duy cho HS
N
H
dựng SĐTD, tự trình bày thì khả năng tư duy của HS cũng dần được nâng lên: rèn
Ơ
phân tích và giải thích khi đọc SĐTD. Khi được làm việc với sơ đồ câm, tự xây
N
Với SĐTD, bước ban đầu làm quen HS sẽ rèn luyện được khả năng diễn đạt,
U Y
luyện kĩ năng quan sát, phát triển trí nhớ, trí tưởng tượng, các thao tác tư duy, phát
.Q
triển năng lực tư duy logic, độc lập, linh hoạt. Qua đó, phát triển năng lực phát hiện,
TP
vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề học tập hoặc thực tiễn đặt ra và hình thành • Nguyên tắc 6: Bảo đảm tính thẩm mỹ, nghệ thuật
ẠO
phẩm chất của người lao động mới.
G
Đ
Hình thức trình bày của SĐTD phải bắt mắt, có sự kết hợp hài hòa các màu
N
sắc, hình ảnh đặc trưng thể hiện tính thẩm mỹ, năng khiếu nghệ thuật, cá tính, nét
H Ư
riêng độc đáo của người xây dựng SĐTD. Với những hình ảnh sử dụng minh họa
TR ẦN
thì kích thước phải vừa phải, sát nội dung, phù hợp thực tế. 2.2.2. Quy trình thiết kế SĐTD cho bài dạy hoá học • Bước 1: Xác định kiến thức trọng tâm của bài học
10 00
B
Bám sát trọng tâm của bài học khi thiết kế SĐTD rất quan trọng. GV cần tham khảo chương trình hóa học THCS, chương trình hóa học THPT, nội dung bài
A
giảng trong SGK hóa học, sách GV, sách hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức và
Ó
kĩ năng để rút ra được kiến thức mà học sinh đã học để làm nền tảng cho việc xác
Í-
H
định rõ kiến thức trọng tâm. Từ đó, rút ra những yêu cầu cần thiết ở người học và
-L
PPDH của giáo viên.
ÁN
• Bước 2: Xác định mục tiêu của SĐTD
TO
- Mục tiêu của SĐTD trong từng bài học chính là mục tiêu được đặt ra theo
D
IỄ N
Đ
ÀN
chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng bài. - Mục tiêu về nội dung kiến thức được thể hiện trên từ khóa trung tâm và từ
khóa cấp 1. Về kĩ năng, được hình thành khi GV tiến hành bài lên lớp, HS tham gia xây dựng, báo cáo và nghiên cứu bằng SĐTD. • Bước 3: Chuẩn bị - Đọc sách giáo khoa, sách GV, sách tham khảo để lựa chọn số lượng nhánh, các từ, các ý cho các nhánh cấp 1, cấp 2,… thường là các đề mục trong bài giảng SGK.
36 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Chọn lựa các từ ngữ tương ứng làm từ khóa. Các từ phải thể hiện được mục
N
H
trong SĐTD, làm SĐTD thêm sinh động.
Ơ
- Chọn lựa hình ảnh, tư liệu phù hợp với nội dung bài dạy, thể hiện liên kết
N
tiêu của SĐTD.
U Y
- Dự kiến các mối liên kết. Phác thảo sườn SĐTD ra giấy, trong quá trình
.Q
này có thể chỉnh sửa để tạo SĐTD theo ý muốn, khi thiết kế phải tuân theo các
TP
nguyên tắc và quy trình đã đề ra.
ẠO
• Bước 4: Vẽ sơ đồ
Đ
Dùng phần mềm Mindjet Mindmanager để vẽ sơ đồ trên máy tính hoặc vẽ
G
bằng tay ra giấy.
H Ư
N
• Bước 5: Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp Trao đổi và tham khảo ý kiến với đồng nghiệp về tính khoa học, tính mỹ
TR ẦN
thuật, nội dung thể hiện,… của SĐTD dựa trên các nguyên tắc đã đề ra. Từ các ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, suy nghĩ phương án bổ sung, chỉnh sửa.
B
• Bước 6: Chỉnh sửa, thực nghiệm, bổ sung và hoàn thiện
10 00
Tiến hành chỉnh sửa, sử dụng dạy thực nghiệm trên lớp, bổ sung và hoàn thiện SĐTD. Khi sử dụng các SĐTD vào bài giảng trên lớp GV cần phải biết kết
Ó
A
hợp một cách nhịp nhàng, đồng bộ giúp tăng khả năng tư duy cho HS mà không làm
H
lủng củng hay ngắt quãng bài dạy.
-L
Í-
2.2.3. Một số điểm cần lưu ý khi thiết kế SĐTD bài dạy hoá học - Sử dụng phần mềm Mindjet MindManager thiết kế SĐTD trong dạy học
ÁN
hóa học có nhiều ưu điểm với tính năng vượt trội và tính chất đặc trưng như: tính
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
sáng tạo, tính mềm dẻo, tính đa dạng, tính hệ thống, tính đặc thù và tiết kiệm thời
gian soạn giáo án. Nhưng yêu cầu giáo viên phải có máy tính, biết sử dụng máy tính và cài đặt chương trình Mindjet MindManager. - SĐTD không thể mô tả hết mọi quá trình, như quá trình diễn biến tâm lí của con người, vì quá trình này còn phụ thuộc vào yếu tố ngoại cảnh tác động. Mặt khác,
không thể sơ đồ hóa tất cả nội dung, kiến thức. Khi thiết kế SĐTD, GV cũng cần tránh dùng quá nhiều hình ảnh màu mè, không đúng trọng tâm làm HS phân tán tư tưởng.
37 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- HS khi sử dụng SĐTD thường rơi vào tình trạng mất thời gian “trang trí”, học tập với SĐTD thực sự đạt hiệu quả cao.
N
H
- Quá trình tự lập SĐTD của HS thường mang tính chủ quan, vì thế khi
Ơ
N
“trau chuốt” thay vì ghi chú. Vì vậy, GV cần kịp thời hướng dẫn, nhắc nhở để việc
U Y
hướng dẫn HS lập SĐTD thì GV phải luôn luôn kiểm tra về tính đúng đắn của các
.Q
kiến thức để chỉnh lí, bổ sung cho HS.
TP
2.2.4. Thiết kế SĐTD nội dung kiến thức các bài dạy nghiên cứu kiến thức mới
ẠO
phần hiđrocacbon lớp 11 THPT
Đ
Trên cơ sở các nguyên tắc và quy trình thiết lập SĐTD, chúng tôi đã sử dụng
N
G
phần mềm Mindjet MindManager pro 9 thiết kế SĐTD nội dung bài dạy nghiên
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
cứu kiến thức mới phần hiđrocacbon lớp 11 THPT (chương 5, 6, 7 )
38 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Hình 2.2. SĐTD bài 25: Ankan
39 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Hình 2.3. SĐTD bài 29: Anken
40 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Hình 2.4. SĐTD bài 30: Ankađien
41 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Hình 2.5. SĐTD bài 32: Ankin
42 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hình 2.6. SĐTD bài 35: Benzen và đồng đẳng.Một số hiđrocacbon thơm khác.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
43 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hình 2.7. Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
44 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2.2.5. Thiết kế SĐTD nội dung kiến thức cần nhớ
bài luyện tập phần
N
H
sau một số bài dạy nghiên cứu kiến thức mới hoặc kết thúc một chương, một
Ơ
Bài ôn tập, luyện tập là dạng bài dạy hoàn thiện kiến thức và được thực hiện
N
hiđrocacbon lớp 11 THPT
U Y
chương, một phần của chương trình. Đây là một dạng bài học không thể thiếu được
.Q
trong chương trình của các môn học.
TP
Bài ôn tập, luyện tập giúp HS tái hiện lại kiến thức đã học, hệ thống hóa
ẠO
các kiên thức hóa học được nghiên cứu rời rạc, tản mạn qua một số bài, một
Đ
chương hoặc một phần một hệ thống kiến thức có quan hệ chặt chẽ với nhau
G
theo logic xác định.
H Ư
N
Thông qua các hoạt động học tập của học sinh trong bài luyện tập, ôn tập mà GV có điều kiện củng cố, làm chính xác và chỉnh lí, phát triển mở rộng kiến thức
TR ẦN
cho HS.
Thông qua các hoạt động học tập của HS trong giờ luyện tập,ôn tập để hình
B
thành và rèn luyện các kỹ năng hóa học cơ bản.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
Chúng tôi đã xây dựng SĐTD cho bài luyện tập phần hiđrocacbon lớp 11 THPT.
Hình 2.8. Bài 27: Luyện tập ankan
45 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Hình 2.9. Bài 31: Luyện tập anken và ankađien
Hình 2.10. Bài 33: Luyện tập ankin
46 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Hình 2.11. Bài 36: Luyện tập hiđrocacbon thơm
47 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2.3. Lựa chọn hệ thống tư liệu điện tử hỗ trợ bài dạy phần hiđrocacbon lớp
N
H
có sử dụng SĐTD, để khai thác hết mặt mạnh của phần mềm Mindjet MindManager
Ơ
Chúng tôi lựa chọn hệ thống tư liệu điện tử giúp GV sử dụng trong bài dạy
N
11 THPT
U Y
pro 9 làm cho bài giảng sinh động hơn, nâng cao hứng thú học tập và kích thích khả
.Q
năng sáng tạo trong quá trình tìm tòi hệ thống mở rộng, phát triển kiến thức trong tự
TP
học của HS. Chúng tôi đã lựa chọn các hình ảnh, phim thí nghiệm, sơ đồ, mô hình
ẠO
tĩnh, động và sắp xếp theo các chương để GV dễ sử dụng.
Đ
2.3.1. Hệ thống tư liệu điện tử dùng cho bài dạy chương 5- Hiđrocacbon no
G
Trong chương này chúng tôi có lựa chọn 8 tranh, mô hình phân tử và 5 phim
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
thí nghiệm
Hình 2.12. Tư liệu chương 5: Hiđrocacbon no 2.3.2 Hệ thống tư liệu điện tử dùng cho bài dạy chương 6- Hiđrocacbon không no Trong chương này chúng tôi có lựa chọn 31 tranh, mô hình phân tử và 18 phim thí nghiệm
48 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Hình 2.13. Tư liệu chương 6: Hiđrocacbon không no
TR ẦN
2.3.3 Hệ thống tư liệu điện tử dùng cho bài dạy chương 7- Hiđrocacbon thơm Trong chương này chúng tôi có lựa chọn 11 tranh, mô hình phân tử và 6
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
phim thí nghiệm
Hình 2.14. Tư liệu chương 7: Hiđrocacbon thơm
49 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2.4. Sử dụng SĐTD thiết kế các hoạt động dạy học trong dạy học phần
N
H
thức mới
Ơ
2.4.1. Sử dụng SĐTD hướng dẫn học sinh tự học trong bài dạy nghiên cứu kiến
N
hiđrocacbon lớp 11 THPT
U Y
Trong dạng bài nghiên cứu kiến thức mới, để SĐTD phát huy được tác dụng
.Q
giúp cho học sinh phát triển năng lực tư duy, nhận thức, tự học, ghi nhớ kiến thức
TP
một cách cụ thể, chính xác theo cấu trúc trật tự logic của vấn đề/ nội dung/ chủ đề,
ẠO
GV cần chuẩn bị nội dung hệ thống câu hỏi để HS động não phát triển bổ sung ý kiến, mọi ý kiến của HS đều được tôn trọng và ghi nhận, sau đó GV gợi ý để HS
G
Đ
sắp xếp, điều chỉnh để hoàn thiện sơ đồ. Thực hiện được điều này GV đã hướng dẫn
N
HS tự tìm kiếm, phát hiện các kiến thức liên quan và là chủ thể của hoạt động.
H Ư
SĐTD có thể kết hợp với các phương pháp dạy học tích cực khác như: phương pháp
TR ẦN
đàm thoại nêu vấn đề, thuyết trình nêu vấn đề, dạy học hợp tác nhóm… Để HS có thể tự lập và tự học bằng SĐTD, GV cần phải hướng dẫn HS các hoạt động sau:
10 00
B
- Nắm được khái niệm, cách thiết lập (bằng giấy bút màu, phần mềm), cách sử dụng phần mềm… để lập SĐTD.
A
- Đưa ra một số SĐTD khung, yêu cầu HS đọc tài liệu và sắp xếp kiến thức
H
Ó
vào các nhánh.
Í-
- Tự thiết lập một nhánh chính trong SĐTD và thảo luận nhóm, phối hợp
-L
trong nhóm để thiết kế SĐTD đầy đủ cho nội dung một bài học. GV tạo điều kiện
ÁN
cho HS trình bày SĐTD của mình trước lớp, lắng nghe ý kiến của người khác, bổ
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
sung ý kiến và tổng kết. - Tự thiết kế SĐTD nội dung bài học khi tự học ở nhà. Trong dạng bài nghiên cứu kiến thức mới SĐTD được sử dụng trong khâu củng cố kiến thức của bài dạy. GV dùng SĐTD để hệ thống kiến thức trong bài dạy kết hợp với phương pháp đàm thoại tái hiện giúp HS nhớ lại kiến thức trọng tâm của bài học. Đồng thời GV có thể yêu cầu HS tự học ở nhà và lập SĐTD. Một số SĐTD khung hướng dẫn HS tự học trong bài nghiên cứu kiến thức mới.
50 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Hình 2.15. SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 25: Ankan
Hình 2.16. SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 29 :Anken
51 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Hình 2.17. SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 30:Ankađien
Hình 2.18. SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 32:Ankin
52 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
B
Hình 2.19. SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 35:Benzen và đồng đẳng
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
một số hiđrocacbon thơm khác
Hình 2.20. SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 38:Hệ thống hóa về hiđrocacbon
53 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2.4.2. Sử dụng SĐTD hướng dẫn học sinh tự học trong bài dạy luyện tập
N
H
thống hóa kiến thức GV có thể kết hợp các phương pháp này với SĐTD.Trong dạng
Ơ
pháp dạy học như: thuyết trình nêu vấn đề, đàm thoại tìm tòi, trực quan. Khi cần hệ
N
Khi tiến hành bài dạy ôn tập, luyện tập, GV có thể sử dụng nhiều phương
U Y
bài này, SĐTD được dùng nhằm mục đích hỗ trợ HS tự học ở nhà. Tùy theo trình
.Q
độ nhận thức của HS, GV yêu cầu HS tự thiết lập từng nhánh hoặc toàn bộ SĐTD
TP
của bài chủ đề ôn tập, luyện tập ở nhà. Đến giờ luyện tập, GV tổ chức cho HS trao
ẠO
đổi nhóm để hoàn chỉnh SĐTD, các nhóm trình bày SĐTD của nhóm mình. GV
Đ
chỉnh lí, bổ sung và kết hợp cho HS làm bài tập.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Ví dụ về sơ đồ tư duy do học sinh xây dựng cho bài ôn tập, luyện tập
54 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2.5. Thiết kế giáo án một số bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 cơ bản THPT
10 00
B
2.5.1. Giáo án bài: Ankan (tiết 2) I. Mục tiêu
Ó
Biết được:
A
1. Kiến thức
Í-
H
- Tính chất hóa học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro,
-L
phản ứng crăckinh).
ÁN
- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác ankan
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
trong công nghiệp. - Ứng dụng của ankan. Hiểu được: - Nguyên nhân hiđrocacbon no khó tham gia phản ứng hóa học là do trong phân tử của nó chỉ có liên kết σ bền. Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là phản ứng thế. - Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất, từ đó thấy được tầm quan trọng của hiđrocacbon.
55 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2. Kĩ năng.
N
H
các ankan cũng như sản phẩm tạo ra trong các phản ứng đó.
Ơ
- Viết và xác định được các sản phẩm chính của phản ứng thế. Gọi được tên
N
- Viết được PTHH biểu diễn tính chất hóa học của ankan.
U Y
- Tính được thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong
.Q
hỗn hợp khí.
TP
3. Thái độ:
ẠO
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
Đ
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các
G
em yêu thích môn hóa học
H Ư
N
II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên
TR ẦN
- Hình vẽ bộ dụng cụ điều chế và thu khí metan trong phòng thí nghiệm (tr.114 SGK). Hình vẽ mô tả ứng dụng của ankan. Mô phỏng chuyển động của máy chiếu ).
10 00
B
nguyên tử clo thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan (máy tính, - SĐTD bài học hình 2.2 luận văn.
Ó
A
- Phiếu học tập.
H
* PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
Propan tác dụng với clo theo PTHH sau:
- Xác định bậc của các nguyên tử C trong phân tử propan? - Nhận xét về khả năng bị thay thế của các nguyên tử H liên kết với các nguyên tử C có bậc khác nhau trong phân tử?
56 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Nêu khái niệm phản ứng halogen hóa, dẫn xuất halogen của hiddrocacbon?
N
* PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
N
H
- Hãy nhận xét màu ngọn lửa? sản phẩm tạo thành khi bật lửa?
Ơ
Gas (trong bật lửa, bình ga ) là hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon khác nhau.
U Y
- Từ CT chung của dãy đồng đẳng ankan, hãy viết PTHH của phản ứng cháy
ẠO
2. Học sinh
TP
- Nhận xét số mol CO2 và H2O tạo ra trong phản ứng?
.Q
của ankan?
Đ
- Ôn tập về CT chung của ankan, đặc điểm cấu tạo phân tử ankan.
N
G
III. Phương pháp: Đàm thoại tìm tòi kết hợp sử dụng phương tiện trực quan
H Ư
và SĐTD. 1. Kiểm tra bài cũ:
TR ẦN
IV.Tiến trình dạy học
- Viết CTTQ của dãy đồng đẳng ankan?
10 00
B
- Viết CTCT các đồng phân của C5H12 và gọi tên của chúng ? 2. Bài mới.
A
Vào bài: Ở tiết trước các em đã biết đến tên gọi, đặc điểm cấu tạo của các
H
Ó
ankan. Với cấu tạo phân tử chỉ có liên kết đơn và không có mạch vòng thì các ankan
Í-
sẽ có tính chất hóa học nào đặc trưng? nó có vai trò gì trong công nghiệp và đời
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
sống? Chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất hóa học, ứng dụng của ankan.
57 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động 1: Phản ứng thế bởi halogen HOẠT ĐỘNG CỦA HS
H N U Y .Q
G
Đ
ẠO
TP
-Đọc SGK và trả lời ( ankan có các phản ứng thế, tách, cháy).
H Ư
N
Quan sát TN mô phỏng thảo luận nhóm viết PTHH: CH4 + Cl2 -askt-> CH3Cl + HCl. clometan(metyl clorua) CH3Cl + Cl2 -askt-> CH2Cl2 + HCl. điclometan(metylen clorua) CH2Cl2 + Cl2 -askt-> CHCl3 + HCl. triclometan(clorofom) askt CHCl3 + Cl2 - -> CCl4 + HCl. Tetraclometan (cacbon tetraclorua) - Clo thay thế lần lượt từng nguyên tử H của metan.
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp. II. Tính chất vật lí. III. Tính chất hóa học. 1. Phản ứng thế bởi halogen GV yêu cầu HS đọc SGK và rút ra những nhận xét chung về tính chất hóa học của ankan. GV lưu ý cho HS: Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế. a. Phản ứng thế clo với metan. GV cho HS quan sát thí nghiệm mô phỏng phản ứng của metan với clo: - Mô tả hiện tượng thí nghiệm và viết PTHH? - Nhận xét về quy luật thế clo trong phân tử metan? Điều kiện xảy ra phản ứng?
Ơ
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
b. Phản ứng thế của đồng đẳng metan GV yêu cầu HS hoàn thành PHT số 1 -Thảo luận nhóm hoàn thành PHT 1. trình bày:
HS nêu quy tắc thế: Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn thì dễ bị thay thế hơn nguyên tử hiđro liên GV hệ thống nhấn mạnh quy luật thế kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn. halogen cho nguyên tử H trong phân tử đồng đẳng của metan, và PTTQ. (chiếu nhánh III.1 của SĐTD)
58 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động 2: Phản ứng tách và phản ứng oxi hóa HOẠT ĐỘNG CỦA HS
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Ơ
1. Phản ứng tách.
N
H
- Dưới tác dụng của nhiệt độ, chất xúc tác, - Đọc SGK và nhận xét:
U Y
các phân tử ankan có thể bị tách các thành Các ankan có thể tách hiđro tạo hiđrocacbon không no tương ứng và
.Q
phần nào?
TP
phân cắt mạch cacbon thành các phân Gv kết luận về phản ứng tách của ankan tử nhỏ hơn.
ẠO
đồng thời chiếu nhánh III.2 của SĐTD hình
TR ẦN
-
H Ư
N
G
Đ
2.2 luận văn.
10 00
B
Viết các sản phẩm tạo ra khi đun nóng - Vận dụng PTTQ viết PTHH phản ứng tách pentan (8sản phẩm). pentan và có chất xúc tác thích hợp? 3. Phản ứng oxi hóa.
GV giới thiệu: Gas (trong bật lửa, bình ga )
H
Ó
A
là hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon khác - Thảo luận hoàn thành PHT số 2 trả lời: nhau.Yêu cầu HS hoàn thành PHT số 2.
-L
Í-
- Ngọn lửa màu xanh,không khói, sản phẩm khí.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
GV chỉnh lí đồng thời chiếu nhánh III.3 và -Viết PTHH tổng quát, so sánh tỉ lệ số mol CO2 và H2O tạo ra. chú ý của SĐTD hình 2.2 luận văn.
Chú ý: số mol CO2 < số mol H2O. Số mol ankan cháy= số mol H2O - số mol CO2.
59 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động 3: Điều chế ankan. HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ơ
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV IV Điều chế.
N
H
1 Trong phòng thí nghiệm.
U Y
GV sử dụng hình vẽ 5.2 và movie thí
.Q
nghiệm điều chế, thu khí metan yêu cầu HS.
TP
- Quan sát bộ dụng cụ, mô tả cách tiến hành thí nghiệm điều chế, thu khí metan?
- Xem movie thí nghiệm điều chế và
ẠO
- Viết PTHH điều chế metan từ natri axetat thu khí metan.
G
Đ
khan với hỗn hợp vôi tôi xút?
N
GV chỉnh lí và hướng dẫn HS viết PTTQ để -Viết được PTHH điều chế metan
H Ư
điều chế các ankan ( từ C1- C4) đồng thời trong PTN. CaO ,t chiếu nhánh IV.1 của SĐTD hình 2.2 luận CH3COONa +NaOH → CH4 + văn. Na2CO3
A
2. Trong công nghiệp
10 00
B
TR ẦN
o
H
Ó
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời:
Í-
- Nguồn nguyên liệu để điều chế ankan HS nêu các nguồn nguyên liệu để sản xuất các ankan:
-L
trong công nghiệp?
ÁN
GV chỉnh lí và chiếu nhánh IV.2 của SĐTD - Từ dầu mỏ, khí thiên nhiên.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
hình 2.2 luận văn.
60 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động 4: Ứng dụng của ankan. V. Ứng dụng
N
HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nêu được ứng dụng của ankan.
N
H
GV sử dụng hình vẽ yêu cầu HS nghiên cứu - Chất đốt, nhiên liệu cho động cơ,
Ơ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
U Y
SGK, liên hệ với thực tế đời sống nêu ứng dung môi….
.Q
dụng của ankan.
TP
Gv bổ sung 1 số ứng dụng của ankan và
H Ư
N
G
Đ
ẠO
chiếu nhánh V của SĐTD hình 2.2 luận văn.
TR ẦN
3. Củng cố:
- GV chiếu SĐTD toàn bài, HS quan sát và trình bày hệ thống kiến thức cơ bản. - HS vận dụng làm bài tập 3 (SGK trang 115)
10 00
B
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà GV yêu cầu HS về nhà học bài và tự thiết kế lại SĐTD nội dung của bài học,
A
làm bài tập 4, 5, 6, 7 SGK trang 116.
H
Ó
2.5.2. Giáo án bài 29: Anken (tiết 2)
Í-
I. Mục tiêu
-L
1. Kiến thức
ÁN
HS biết:
TO
- Tính chất hóa học của anken: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro,
D
IỄ N
Đ
ÀN
cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa. - Phương pháp điều chế anken trong PTN, trong CN và ứng dụng. HS hiểu: - Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng, vì sao anken có
phản ứng tạo polime. 2. Kĩ năng - Viết được PTHH thể hiện tính chất hóa học của anken.
61 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.
N
- Tính thành phần % về thể tích trong hỗn hợp khí có 1anken cụ thể
Ơ
3. Thái độ
N
H
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
U Y
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các
.Q
em yêu thích môn hóa học
TP
II. Chuẩn bị
ẠO
1. Giáo viên
-Hóa chất, dụng cụ thí nghiệm điều chế và tính chất etilen, hoặc các video thí
N
G
- SĐTD bài 29, máy tính, máy chiếu.
Đ
nghiệm etilen tác dụng với dd brom, điều chế etilen.
H Ư
- Phiếu học tập:
TR ẦN
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Hãy quan sát mô hình phân tử etilen và rút ra nhận xét + Đặc điểm cấu tạo phân tử của anken?
10 00
B
+ Dự đoán tính chất hóa học của anken? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
A
*.Viết PTHH của các phản ứng sau:
Ó
- Etilen +H2O
Í-
H
- Etilen + HCl
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
*. Cho PTHH:
- Xác định bậc của 2 nguyên tử cacbon có liên kết đôi trong phân tử? - Quan sát CTPT sản phẩm chính hãy xác định: Nguyên tử H (phần mang điện tích dương trong HBr) và nguyên tử Br (phần mang điện tích âm trong HBr) sẽ liên kết với các nguyên tử C có bậc như thế nào? - Nêu nhận xét về hướng ưu tiên tạo ra sản phẩm chính trong phản ứng cộng anken với HX?
62 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Phiếu học tập số 3:
N
Quan sát thí nghiệm điều chế etilen và trình bày:
H
N
-Cách thu etilen? có thể thu etilen bằng cách đẩy không khí được không?
Ơ
-Hóa chất, và điều kiện xảy ra phản ứng điều chế etitlen?
U Y
2. Học sinh
.Q
- Phác thảo trước SĐTD bài 29 (tiết 2)
TP
- Ôn tập lại kiến thức về đặc điểm cấu tạo của anken, tính chất hóa học của
ẠO
ankan để so sánh. III. Phương pháp
G
Đ
- Đàm thoại tìm tòi kết hợp với sử dụng thí nghiệm và phương tiện trực quan. IV.Tiến trình dạy học
TR ẦN
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
H Ư
N
- Tổ chức hoạt động độc lập cho HS theo cá nhân và theo nhóm.
2. Bài mới
Như các em đã biết trong phân tử anken có chứa một liên kết đôi với đặc
10 00
B
điểm cấu tạo như vậy thì các anken có tính chất hóa học gì, cách điều chế và nhận biết chúng với ankan ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 29 (tiết 2)
A
Hoạt động 1 : III. Tính chất hóa học
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV cho HS quan sát mô hình phân tử HS thảo luận và nêu được: etilen.Yêu cầu HS hoàn thành PHT số -Đặc điểm cấu tạo phân tử của anken: Có 1: 1 liên kết đôi C=C (gồm 1 liên kết σ bền vững và 1 liên kết п kém bền) - Dự đoán tính chất của anken: trung tâm phản ứng ở liên kết đôi, phản ứng làm đứt GV nhận xét và chiếu phần chú ý của liên kết п kém bền. nhánh III của SĐTD hình 2.3 luận văn. GV nêu vấn đề:phản ứng cộng vào anken nói riêng cũng như các hiđrocacbon không no nói chung được xét với một số tác nhân như: hiđro, halogen, và HX. Hoạt động 2: 1:Phản ứng cộng
63 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
.Q
U Y
N
YC HS viết PTHH tổng quát. GV nhận xét, bổ sung đây là phản ứng điều chế ankan, đồng thời mở nhánh III.1.a của Theo dõi và ghi PTHH TQ vào vở.
H
Ơ
N
a. Cộng Hiđro GV giới thiệu PTHH của propen tác dụng Viết PTHH tổng quát từ VD . với H2 (có xúc tác Ni và to ).
N H Ư
b. Cộng Halogen ( X2) GV chiếu movie thí nghiệm điều chế và
G
Đ
ẠO
TP
SĐTD hình 2.3 luận văn.
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
HS quan sát sự mất màu của dung dịch dẫn khí etilen sục vào dung dịch brom. Brom, nêu hiện tượng viết PTHH. GV yêu cầu HS viết PTHH tương tự phản ứng giữa etilen với Clo từ đó viết PT TQ HS thảo luận viết được PTHH giữa anken và halogen CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl−CH2Cl GV nhấn mạnh: Các đồng đẳng của etien PT TQ: đều làm mất màu dung dịch brom. Phản C H + X2 → CnH2nX2 ứng cộng brom được dùng để phân biệt n 2n Theo dõi và ghi PTTQ, cách nhận biết anken với ankan. (mở nhánh III.1.b của anken với ankan vào vở. SĐTD hình 2.3 luận văn. HS thảo luận:
ÁN
PTHH: + o
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
H ,t CH2=CH2+ H−OH →
c. Cộng HX (X là OH, Cl, Br,…) CH3−CH2−OH GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành PHT CH2=CH2 +HCl → CH3−CH2Cl số 2:
GV viết PTHH phản ứng của propen với HBr xác định sản phẩm chính, sản phẩm phụ và yêu cầu HS hoàn thiện ý 2 của PHT số 2:
HS quan sát VD thảo luận nhóm xác định được: - Bậc của 2 nguyên tử cacbon chứa liên kết đôi.
64 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
N
H
mang điện tích dương trong HBr) được cộng vào nguyên tử C có bậc thấp hơn, nguyên tử Br (phần mang điện tích âm trong HBr) được cộng
N
- Ở sản phẩm chính nguyên tử H (phần
U Y
vào nguyên tử C có bậc cao hơn.
TP
.Q
GV chỉnh lí và nêu quy tắc Mac-côp-nhi-côp. (chiếu phần chú ý của nhánh III.1 của Dựa vào quy tắc Mac-côp-nhi-côp để
TR ẦN
Hoạt động 3:2. Phản ứng trùng hợp
H Ư
N
G
Đ
ẠO
SĐTD). viết và xác định sản phẩm chính GV yêu cầu HS vận dụng viết PTHH của isobutilen với HCl và xác định đúng sản phẩm chính.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV nêu vấn đề: Ở nhiệt độ cao, áp suất
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
B
cao có chất xúc tác thích hợp các phân
10 00
tử anken có thể kết hợp với nhau tạo thành những phân tử rất dài và phân tử
Ó
A
khối lớn.
H
GV lấy ví dụ phản ứng trùng hợp HS quan sát nêu khái niệm phản ứng trùng
-L
Í-
etilen, yêu cầu HS quan sát, nêu khái hợp kết hợp SGK để hiểu về các khái niệm phản ứng trùng hợp.
niệm: mắt xích, hệ số trùng hợp, polime.
ÁN
GV nhấn mạnh nội dung khái niệm mắt xích, hệ số trùng hợp. GV cho HS vận dụng viết PTHH của Vận dụng các khái niệm viết PTHH phản phản ứng trùng hợp but-2-en.
ứng trùng hợp but -2-en.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
chú ý đến khái niệm: monome, polime,
65 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động 4: 3.Phản ứng oxi hóa HOẠT ĐỘNG CỦA HS
N
H
GV yêu cầu HS viết PTHH của phản HS viết PTTQ của phản ứng cháy anken.
Ơ
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
U Y
ứng cháy của anken, nhận xét tỉ lệ số
TP
.Q
mol CO2, H2O tạo thành.
HS quan sát thí nghiệm nêu được: - Hiện tượng: Dung dịch KMnO4 màu
G
etilen vào dung dịch KMnO4 yêu cầu
Đ
GV chiếu movie thí nghiệm sục khí
ẠO
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
HS:
N
tím bị nhạt dần, có kết tủa màu nâu đen.
H Ư
Nêu hiện tượng, ứng dụng của phản
TR ẦN
ứng. GV hệ thống viết PTHH, nhấn mạnh các
đồng đẳng của etilen cũng làm mất màu
PTHH:
Ứng dụng: Phân biệt anken với ankan
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
dung dịch thuốc tím.
66 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động 5: IV:Điều chế
U Y
N
H
a. Trong PTN. GV chiếu movie TN điều chế etilen. Thảo luận trả lời: Yêu cầu HS hoàn thành PHT số 3: - Trong PTN etilen được điều chế từ ancol etylic (điều kiện có H2SO4đặc,
N
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ơ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
H Ư
N
G
Đ
b. Trong Công nghiệp: GV nêu phương pháp điều chế anken từ ankan bằng phản ứng tách hiđro. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng điều HS viết PTHH:
ẠO
TP
.Q
1700C ). GV nhận xét và đưa ra PTHH điều chế - Thu etilen bẳng cách đẩy nước. etilen. PTHH:
o
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
xt ,t chế propen từ propan và PTHH chung từ C3H8 → C3H6 + H2 CnH2n+2 PTTQ: GV chỉnh lí và chiếu nhánh xt,to → CnH2n + H2 CnH2n +2
Í-
Hoạt động 6: V.Ứng dụng HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-L
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ÁN
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu HS nêu những ứng dụng chính của anken: - Nguyên liệu cho tổng hợp hóa học, tổng
TO
ứng dụng của anken dưới dạng SĐTD
D
IỄ N
Đ
ÀN
GV bổ sung ứng dụng của anken trong hợp polime, làm dung môi...
đời sống như làm hoa quả mau chín, chất dẻo... 3. Củng cố GV chiếu SĐTD toàn bài , HS quan sát và trình bày hệ thống kiến thức cơ bản, GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
67 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Để nhận biết C2H6 và C2H4 ta dùng hóa chất nào? C.Dung dịch HCl
B. Dung dịch Ca(OH)2
D. H2O
Ơ
N
A: Dung dịch brom
N
H
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
U Y
GV yêu cầu HS tự học ở nhà và tự thiết lập SĐTD nội dung bài học, làm bài
.Q
tập 4, 5, 6 SGK trang 132
TP
2.5.3. Giáo án bài 32 :Ankin
ẠO
I. Mục tiêu.
Đ
1. Kiến thức
G
Biết được:
N
- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp,
H Ư
tính chất vật lí của ankin.
TR ẦN
- Tính chất hóa học của ankin: Phản ứng cộng, phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in, phản ứng oxi hóa.
- Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
10 00
B
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính
A
chất của ankin.
H
Ó
- Viết được CTCT, dự đoán được tính chất hóa học, kiểm tra và kết luận về
Í-
tính chất của một số ankin cụ thể.
-L
- Viết được PTHH biểu diễn tính chất hóa học của axetilen.
ÁN
- Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hóa học.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
- Tính được thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp.
3. Thái độ: Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - SĐTD bài 32, máy chiếu. Mô hình phân tử axetilen, movie thí nghiệm axetilen tác dụng với dung dịch
brom, với dung dịch bạc nitrat trong amoniac, với dung dịch thuốc tím.
68 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
PHIẾU HỌC TẬP:
N
-Nêu đặc điểm liên kết ba trong phân tử ankin?
Ơ
-Dự đoán tính chất hóa học của ankin?
N
H
-Quá trình phản ứng cộng của ankin sẽ xảy ra như nào?
U Y
-Viết PTHH của C2H2 với H2 ?
.Q
2. Học sinh
TP
Ôn tập tính chất hóa học của anken.
ẠO
III. Phương pháp:
Đàm thoại tìm tòi, kết hợp sử dụng mô hình, thí nghiệm hóa học.
-
Tổ chức hoạt động độc lập với mô hình, theo nhóm.
G
Đ
-
H Ư
N
IV. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ
TR ẦN
2. Bài mới
Trước những năm năm mươi của thế kỉ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa
B
trên nguyên liệu chính là axetilen (một hiđrocacbon không no mạch hở, có một liên kết
10 00
ba trong phân tử). Vậy axetilen và những chất có đặc điểm cấu tạo tương tự axetilen
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
được gọi là gì? Có những tính chất nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 32: Ankin.
69 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động 1: Dãy đồng đẳng và đồng phân của ankin. HOẠT ĐỘNG CỦA HS
H N U Y .Q
GV sử dụng mô hình phân tử axetilen, yêu HS quan sát trả lời: cầu HS: CTCT: H –C ≡ C−H - Quan sát, mô tả viết CT electron, CTCT phân tử axetilen?
Ơ
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV a. Dãy đồng đẳng của ankin
ẠO
TP
GV nhận xét, chiếu CTCT thu gọn của 1 HS quan sát các VD thảo luận nêu số ankin: được: CH≡CH, CH3−C≡CH , CH3−C≡C−CH3… - Đặc điểm chung của các hợp chất là trong phân tử có chứa một liên kết ba. - Ankin là hiđrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một kiên kết ba.
GV nhận xét và chiếu nhánh:
-CT chung: CnH2n-2 (n ≥ 2)
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
- Từ VD hãy nêu khái niệm ankin? - Viết CT chung của dãy đồng đẳng ankin?
Ó
A
10 00
I.ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP. 1.Dãy đồng đẳng của ankin - Ankin là hiđrocacbon không no mạch hở
ÁN
-L
Í-
H
trong phân tử ó một kiên kết ba. - CT chung: CnH2n-2 (n ≥ 2) - Anken có những loại đồng phân cấu tạo Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết đôi. nào?
Thảo luận viết các đồng phân của ankin C5H8.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
GV nêu vấn đề: tương tự anken, các ankin cũng có đồng phân mạch C, đồng phân về vị trí liên kết ba. GV chiếu nhánh
-Hãy viết các đồng phân của C5H8?
70 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
U Y
Hoạt động 2: Danh pháp
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chiếu phần chú ý của nhánh I.3.a của SĐTD: (CTCT và tên gọi một số ankin): - Hãy rút ra quy tắc gọi tên thông thường của các ankin? GV nhận xét chiếu nhánh
HS thảo luận và nêu được: Tên thông thường = tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba +axetilen.
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Gọi tên: CH≡C−CH2−CH2−CH3 (propylaxetilen) CH3− C≡C−CH2−CH3 (etylmetylaxetilen) CH≡C−CH−CH3 CH3 (isopropylaxetilen) HS theo dõi bảng, SGK và nêu được: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 6.2 rút ra: Tên thay thế =số chỉ vị trí nhánh + Quy tắc gọi tên thay thế của ankin (cách tên nhánh+ tên mạch chính+ số chỉ chọn mạch chính, đánh số nguyên tử C ) vị trí liên kết ba +in. GV nhận xét và giới thiệu công thức chung của ank-1-in.đồng thời chiếu nhánh.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
-Hãy gọi tên thông thường của các ankin có CT C5H8 ở VD trên? 3.Danh pháp a. Tên thông thường tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba +axetilen.
b. Tên thay thế. Tên thay thế = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh+ tên mạch chính+ số chỉ vị trí liên kết Thảo luận gọi tên các chất: CH≡C−CH2−CH2−CH3 ba +in.
71 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ơ .Q
Hoạt động 3: Tính chất vật lí
H
( pent-1-in ) CH3− C≡C−CH2−CH3 ( pent-2-in ) CH≡C−CH−CH3 CH3 (3-metylbut-1-in)
N
Ank-1-in :dạng R −C≡CH (có liên kết ba ở đầu mạch). - Hãy gọi tên thay thế của các ankin có CT C5H8 ở VD trên?
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U Y
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS nghiên cứu SGK trả lời.
- Trạng thái của một số ankin?
- tos , tonc tăng dần theo chiều tăng của
ẠO
TP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV YC HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
Đ
- Quy luật biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt độ phân tử khối,và cao hơn so với anken ứng?
TR ẦN
GV nhận xét bổ sung tính tan của ankin.
H Ư
N
G
nóng chảy? So sánh với các anken tương tương ứng.
(chiếu nhánh)
A
10 00
B
II.Tính chất vật lí
H
Ó
III.Tính chất hóa học.
Í-
Hoạt động 4: Phản ứng cộng HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS thảo luận, kết hợp SGK nêu được: -Liên kết ba trong phân tử ankin gồm 1 liên kết σ bền và 2 liên kết п kém bền. - Ankin dễ tham gia phản ứng cộng, GV chỉnh lí và nhấn mạnh điều kiện xúc tác theo 2 hướng và tuân theo quy tắc cho phản ứng và chiếu phần chú ý của Mac-côp-nhi-côp. nhánh 1. HS viết PTHH: Ni ,t 1. Phản ứng cộng. → CH2=CH2 CH≡CH + H2
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV YCHS thảo luận nhóm trả lời PHT :
0
72 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ni ,t a. Cộng H2 CH2=CH2 + H2 → CH3−CH3 - Xúc tác Ni (hoặc Pt, Pd), ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.
Ơ
N
0
.Q
U Y
N
H
0
Ni ,t CnH2n-2 + 2H2 → CnH2n+2 - Xúc tác hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng 1 phân tử hiđro tạo anken (pư điều chế anken) Pd / PbCO → CnH2n CnH2n-2 + H2 GV chiếu movie thí nghiệm axetilen tác dụng với dd brom. Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng, viết PTHH? b.Cộng brom,clo - Ankin cộng brom,clo theo 2 giai đoạn liên tiếp và làm mất màu dung dịch brom. GV yêu cầu HS viết PTHH của C2H2 với HCl? GV chỉnh sửa và nêu chú ý (chiếu nhánh SĐTD).
N
G
Đ
ẠO
TP
3
10 00
B
TR ẦN
H Ư
- HS nhận xét: axetilen làm mất màu dd brom. PTHH: CH≡CH + Br2(dd) → CHBr =CHBr CHBr=CHBr + Br2(dd) → CH2Br−CH2Br
A
HS áp dụng quy tắc Mac-côp-nhi-côp viết PTHH.
Ó
c. Cộng HX (X là OH,Cl,Br...) xt ,t → CH2=CHCl - Ankin cộng HX theo 2 giai đoạn gián tiếp CH≡CH + HCl ,t → CH3−CHCl2 CH2=CHCl + HCl xt (tuân thủ quy tắc Mac-côp-nhi-côp). - Ankin cộng nước chỉ theo tỉ lệ số mol 1:1 sản phẩm tạo ra có sự chuyển hóa tạo thành hợp chất bền hơn.
H
o
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
o
- Ankin cộng hợp với HCl khi có xúc tác thích hợp chỉ tạo ra dẫn xuất monoclo của anken. GV giới thiệu phản ứng đime hóa và trime hóa và viết các PTHH của phản ứng với các
73 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
HS quan sát và thấy được bản chất đk tương ứng. d. Phản ứng đime hóa và trime hóa của phản ứng đime hóa và trime hóa. - Là phản ứng cộng HX vào liên kết ba. Với HX là H –C ≡ CH.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
74 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động 5: Phản ứng thế bằng ion kim loại
Ơ
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chiều movie thí nghiệm axetilen tác HS quan sát nêu hiện tượng:
N
H
dụng với bạc nitrat trong dung dịch - Có kết tủa vàng nhạt.
U Y
ammoniac.
.Q
GV nêu tên sản phẩm, viết PTHH, giải thích
TP
và chiếu nhánh:
ẠO
HS theo dõi PTHH nhận xét về
G
Đ
hướng phản ứng. (chỉ xảy ra với
N
ankin có liên kết 3 đầu mạch)
H Ư
GV khái quát .
TR ẦN
2. Phản ứng thế bằng ion kim loại. - Nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên
tử C liên kết ba đầu mạch có tính linh động thế bằng ion kim loại.
10 00
B
cao hơn các ngyên tử H khác nên dễ bị thay
A
- Dung dịch AgNO3 trong NH3 là thuốc thử
H
Ó
để phân biệt ank-1-in với ankin khác, và với HS viết PTHH
Í-
anken.
-L
GV yêu cầu HS viết PTHH của propen với CH −C≡CH + AgNO + NH → 3 3 3 dung dịch AgNO3 trong NH3? CH −C≡CAg +NH NO 4
3
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
3
75 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hoạt động 6: Phản ứng oxi hóa
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng Viết PTHH từ CT chung. So sánh số cháy ankin? So sánh số mol CO2 và số mol mol CO2 và số mol của H2O của H2O? GV chỉnh lí: 3.Phản ứng oxi hóa a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
N
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ơ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
HS quan sát nêu hiện tượng GV chiếu TN axetilen phản ứng với thuốc Axetilen làm mất màu thuốc tím. tím. GV nhấn mạnh: b.Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Anken, ankin, ankađien đều có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
10 00
Hoạt động 7: Điều chế và ứng dụng HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV cho HS quan sát TN mô phỏng điều chế axetilen trong PTN. Yêu cầu HS -Viết PTHH? GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu phương pháp điều chế axetilen trong CN?Viết PTHH? GV chỉnh lí, chiếu SĐTD IV. Điều chế
Quan sát thảo luận, viết PTHH CaC2 + 2H2O → C2H2 +
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Ca(OH)2 Trong CN axetilen được điều chế từ metan. o
D
IỄ N
Đ
ÀN
1500 C 2CH4 → C2H2 +3H2
GV sử dụng tranh vẽ ứng dụng của ankin YCHS nêu các ứng dụng của ankin? V. Ứng dụng - Làm đèn xì oxi-axetilen....
76 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3. Củng cố 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
N
H
HS tự học ở nhà và tự thiết kế SĐTD nội dung bài học, làm bài tập 1, 2, 3, 4,
Ơ
N
GV chiếu SĐTD toàn bài, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm.
U Y
5, 6 SGK trang 14.
.Q
2.5.4. Giáo án bài 31: Luyện tập anken và ankađien
TP
I. Mục tiêu
ẠO
1. Kiến thức
Đ
Củng cố kiến thức về:
G
- Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hóa học đặc trưng của anken và
H Ư
N
ankađien.
- Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken và ankađien.
TR ẦN
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng viết PTHH minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien,
B
các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa giữa ankan, anken, ankađien.
10 00
3. Thái độ
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
Ó
A
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các
H
em yêu thích môn hóa học
Í-
II. Chuẩn bị
-L
1. Giáo viên
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
- SĐTD bài 31, máy chiếu. - SĐTD xác định nội dung và cấu trúc hoạt động dạy và học bài 31.
- Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP 1 Bài 1: Viết công thức phân tử chung của anken và ankađien? Cách gọi tên
của anken? Cơ sở phân loại ankađien? Bài 2: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ sau: 1 2 3 4 CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H5Cl
77 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bài 3: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng
N
kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam.
Ơ
Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
N
H
PHIẾU HỌC TẬP 2
U Y
Bài 1: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo trong phân tử anken và ankađien? So
.Q
sánh với đặc điểm cấu tạo của ankan?
TP
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 5,4g ankađien liên hợp X thu được 8,96 lit khí
ẠO
CO2( đktc). Tìm công thức phân tử của X?
Đ
Bài 3:
G
Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu
H Ư
N
cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. a. Xác định công thức phân tử của 2 anken?
TR ẦN
b. Tính % thể tích của các anken trong hỗn hợp? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
B
Bài 1. Các anken, ankađien có những tính chất hóa học nào đặc trưng? Vì
10 00
sao các anken và ankađien có các tính chất đặc trưng đó? Bài 2.
Ó
A
Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là ? B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
C. (-CH2-CH-CH=CH2-)n.
D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.
Í-
H
A. (-C2H-CH-CH-CH2-)n.
-L
Bài 3.
ÁN
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp
TO
nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định
D
IỄ N
Đ
ÀN
CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X. A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6 B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8. C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6. D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Bài 1. Các ankan, anken và ankađien có sự chuyển hóa lẫn nhau như nào? Cho ví dụ?
78 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bài 2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế polibuta-1,3Bài 3.
N
H
Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 6,72 lít hỗn hợp X qua dung dịch
Ơ
N
ddien từ but-1-en.
.Q
CO2. Tính thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X ?
U Y
brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam
TP
2. Học sinh
ẠO
Chuẩn bị bài ở nhà trước bao gồm vẽ SĐTD theo gợi ý của GV, trả lời các
Đ
câu hỏi và làm bài tập về nhà.
G
III. Phương pháp
H Ư
N
Đàm thoại kết hợp với sử dụng sơ đồ, mô hình cấu trúc phân tử anken, ankan, ankađien.
TR ẦN
Hoạt động độc lập của HS với tài liệu học tập theo cá nhân và nhóm. IV. Tiến trình dạy học
B
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
10 00
2. Bài mới: GV giới thiệu chủ đề ôn tập: Khái quát nội dung bài học và xuất hiện vấn đề trung tâm của SĐTD.
H
Ó
A
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1. Khái quát kiến thức, chia I. Kiến thức cần nắm vững
Í-
nhóm.
Thảo luận nhóm hoàn thành PHT.
-L
GV tổ chức cho HS thảo luận nội dung Nhóm 1:Nêu được CTPT của anken,
ÁN
bài 1 ở các PHT.
ankađien.
TO
Theo dõi hoạt động của các nhóm. Yêu Nhóm 2: Nêu được đặc điểm cấu tạo của các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nhóm 3: Trình bày được TCHH của
GV hệ thống lại và đưa SĐTD đã chuẩn anken, ankađien. bị cho HS đối chiếu, chỉnh sửa
D
IỄ N
Đ
ÀN
cầu mỗi nhóm lên trình bày nội dung, anken, ankađien.
Nhóm 4: Đưa ra sơ đồ mối liên hệ giữa ankan, anken, ankađien.
79 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ơ
II. Củng cố kiến thức
N
H
- Thảo luận nhóm: ứng.
.Q
Hoạt động 2: Củng cố bằng các bài tập
U Y
+ Nhóm 1,2: Chú ý điều kiện của phản
nhóm.
ẠO
- Yêu cầu các nhóm làm bài tập trong
TP
- Thảo luận kết quả bài làm của các
(vận dụng mức độ thấp)
Đ
phiếu học tập vào bảng phụ:
N
G
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài tập 2
H Ư
trong phiếu học tập của nhóm - Yêu cầu các nhóm treo bảng phụ lên
TR ẦN
bảng.
- Tổ chức thảo luận lớp về kết quả bài
10 00
B
làm của các nhóm.
- Nhấn mạnh kiến thức cơ bản và chỉnh
A
sửa, bổ sung kiến thức cho HS
Ó
- Tổ chức thảo luận lớp về kết quả bài
Í-
H
làm của các nhóm.
-L
- Hoạt động 3. Củng cố bằng các bài tập Nhóm 1:
ÁN
(vận dụng mức độ cao)
TO
- Yêu cầu các nhóm làm bài tập trong Đặt CTPT của 2anken là Cn H 2 n
D
IỄ N
Đ
ÀN
phiếu học tập vào bảng phụ:
nanken= 0,5 mol
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài tập 3 C H +Br → Cn H 2 n Br2 2 n 2n trong phiếu học tập của nhóm mbình tăng=manken - Yêu cầu các nhóm treo bảng phụ lên → M = 30,8 → n =2,2 bảng CTPT của 2 anken là C2H4 và C3H6 - GV nhận xét kết quả bài làm của các Đặt x, y lần lượt là số mol C2H4 và C3H6 nhóm.
80 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
28x +42y =15,4 Nhóm 2:
y=0,1
Ơ
x= 0,4
U Y
Đặt CTPT của 2anken là Cn H 2 n
N
H
x+y=0,5
N
trong hỗn hợp.theo bài ra ta có
.Q
nanken= 0,2 mol
TP
Cn H 2 n +Br2 → Cn H 2 n Br2
ẠO
mbình tăng=manken
→ M = 49 → n =3,5
N
G
Đ
CTPT của 2 anken là C3H6 và C4H8 Đặt x, y lần lượt là số mol C3H6 và C4H8
TR ẦN
H Ư
trong hỗn hợp.theo bài ra ta có x+y=0,2 x= 0,1 42x +56y =9,8 y=0,1
10 00
B
% C3H6=% C4H8=50% Nhóm 3: giải tương tự nhóm 1 Đáp án C Nhóm 4:
H
Ó
A
Nhóm 4: nhh= 0,3 mol khí bay ra là khí metan
-L
Í-
CH4 + 2 O2 → CO2 +2H2O nmetan=nCO2 = 0,126 mol
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
→ % CH4 = 42%
% olefin = 58%
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem nội dung phần kiến thức cần nhớ trang 137/SGK kết hợp với SĐTD
để hệ thống kiến thức về anken và ankađien. - Chuẩn bị bài 32: Ankin
81 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Tiểu kết chương 2
N
H
5, 6, 7 hóa học 11 THPT.
Ơ
- Nghiên cứu mục tiêu, nội dung và phân phối chương trình của ba chương
N
Trong chương 2 chúng tôi đã tiến hành:
U Y
- Xác định nguyên tắc thiết kế sơ đồ tư duy.
.Q
- Xây dựng 10 SĐTD cho các dạng bài dạy bằng phần mềm Minjet mind
TP
Maneger 9 trong đó: 6 SĐTD cho bài hình thành kiến thức mới, 4 SĐTD cho bài
ẠO
ôn tập, luyện tập.
Đ
- Xây dựng 6 khung SĐTD hỗ trợ HS tự học.
G
- Đề xuất phương pháp sử dụng SĐTD hướng dẫn HS tự học trong bài hình
H Ư
N
thành kiến thức mới, bài ôn tập, luyện tập.
- Thiết kế 4 giáo án bài dạy(có sử dụng SĐTD và hướng dẫn HS tự thiết
TR ẦN
lập) gồm 3 giáo án dành cho bài hình thành kiến thức mới, 1 giáo án cho bài ôn tập, luyện tập.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Các đề xuất đưa ra được thực nghiệm sư phạm và trình bày ở chương sau.
82 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3.1. Mục đích thực nghiệm
N
H
- Đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng SĐTD hướng dẫn học sinh tự học
Ơ
N
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
U Y
và kiểm nghiệm tính phù hợp của SĐTD đã xây dựng trong dạy học phần
.Q
hiđrocacbon hoá học 11 THPT.
TP
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm
ẠO
- Chọn địa bàn và đối tượng thực nghiệm sư phạm
- Chọn bài thực nghiệm và thiết kế kế hoạch bài dạy thực nghiệm
G
Đ
- Trao đổi và hướng dẫn giáo viên về phương pháp tiến hành bài dạy thực
N
nghiệm. Dự giờ trao đổi với các giáo viên sau mỗi tiết dạy để rút kinh nghiệm.
H Ư
- Tiến hành kiểm tra đánh giá sau giờ dạy, xử lý, phân tích kết quả thực nghiệm
TR ẦN
- Lấy ý kiến của GV và HS để rút ra kết luận về tính hiệu quả của việc sử dung SĐTD khi dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 cơ bản THPT.
B
- Đánh giá kiến thức HS: Tiến hành thực nghiệm sư phạm thông qua 4 bài
10 00
dạy và tổ chức kiểm tra đánh giá sau khi sử dụng SĐTD. - Đánh giá tính tích cực học tập của HS: Đánh giá tinh thần, thái độ học tập của
A
HS thông qua bảng kiểm quan sát tính tích cực học tập và năng lực tự học của HS.
H
Ó
3.3. Chuẩn bị thực nghiệm
Í-
3.3.1. Địa bàn và giáo viên thực nghiệm
-L
- Địa bàn thực nghiệm (TN): Chúng tôi chọn 2 trường TN phù hợp với yêu
ÁN
cầu của đề tài,là trường có cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật đảm bảo cho dạy và
TO
học, có phòng học đa phương tiện. Về trình độ nhận thức và chất lượng học tập của
D
IỄ N
Đ
ÀN
HS ở các mức độ khác nhau gồm yếu, trung bình, khá, giỏi. - Các GV dạy TN: Chúng tôi chú ý đến yêu cầu là GV có kiến thức, kinh
nghiệm dạy học, tinh thần trách nhiệm, yêu nghề và mong muốn đổi mới phương pháp dạy học, tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình tham gia thực hiện đề tài. 3.3.2. Đối tượng thực nghiệm - Chúng tôi đã chọn đối tượng thực nghiệm như sau:
83 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Lựa chọn HS các lớp 11 tương đương nhau về chất lượng học tập ở trường
N
H
nhau về các mặt: Số lượng HS, chất lượng học tập, lớp TN và lớp ĐC do cùng 1 GV
Ơ
- Lựa chọn các cặp lớp ĐC và thực nghiệm theo các yêu cầu tương đương
N
THPT đã chọn.
U Y
phụ trách.
.Q
- Thực hiện cùng 1 bài dạy theo 2 phương pháp khác nhau:
TP
+ Lớp ĐC dạy theo giáo án bài dạy thiết kế theo nội dung SGK không sử
ẠO
dụng SĐTD.
Đ
+ Lớp TN dạy theo giáo án bài dạy thiết kế có sử dụng SĐTD.
G
Trên cơ sở trên chúng tôi đã chọn GV TN và đối tượng TN như sau:
Lớp TN
Thuận Châu – Sơn La THPT Tô Hiệu– TP Sơn La
GV dạy
11A(44 HS)
11B(41 HS)
Nguyễn Duy Dũng
11G(43 HS)
11E(42HS)
Thiều Thị Nga
2(87 HS)
2(83HS)
2
10 00
B
Tổng
Lớp ĐC
TR ẦN
Trường TNSP THPT Thuận Châu –
H Ư
N
Bảng 3.1. Đối tượng thực nghiệm và GV dạy thực nghiệm
A
3.3.3. Chuẩn bị tiến hành thực nghiệm
H
Ó
Trước khi tiến hành mỗi bài TN và ĐC, chúng tôi đã tổ chức gặp gỡ và trao
Í-
đổi với GV tham gia dạy ở lớp TN và ĐC về các vấn đề sau:
-L
- Thống nhất về khối lượng nội dung kiến thức của 2 bài lên lớp và 2 bài
TO
ÁN
kiểm tra là như nhau. - Soạn, in sẵn phiếu điều tra kiến thức, phiếu học tập, giáo án lên lớp, bản
D
IỄ N
Đ
ÀN
trình bày bằng phần mềm Mindjet MindManager pro 9, nội dung đề kiểm tra và các
phương án triển khai kế hoạch giảng dạy để GV nghiên cứu trước. - Sau đó tiến hành trao đổi kĩ lưỡng, cẩn thận với các GV dạy lớp TN về phương pháp tiến hành bài giảng, cách thức tổ chức giờ học. - Cuối cùng bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp với điều kiện thực tế để nhằm vận dụng linh hoạt trong hoàn cảnh giờ học cụ thể và để tiết học đạt hiệu quả tốt nhất.
84 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm
N
Sau khi lựa chọn bài dạy và thiết kế giáo án bài dạy, chúng tôi tiến hành thực
Ơ
nghiệm theo các bước sau:
U Y
+ Các giờ dạy được tiến hành theo đúng phân phối chương trình.
N
H
- Tiến hành các giờ dạy theo kế hoạch:
.Q
+ Tại lớp thực nghiệm dạy theo giáo án đề xuất trong luận văn, lớp đối
TP
chứng dạy theo giáo án của giáo viên thường sử dụng.
ẠO
- Tiến hành kiểm tra, đánh giá:
G
kiểm tra ở mỗi lớp là như nhau và cùng giáo viên chấm.
Đ
+ Với mỗi lớp tiến hành 1 bài kiểm tra 15 phút và 1 bài kiểm tra 45 phút. Đề
+ Chấm bài theo thang điểm 10. * Nhóm giỏi có điểm 9, 10
B
* Nhóm khá có điểm 7,8
TR ẦN
+ Phân loại học sinh theo 4 nhóm:
H Ư
N
+ Nội dung các đề kiểm tra được trình bày ở phần phụ lục của luận văn.
10 00
* Nhóm trung bình có điểm 5,6 * Nhóm yếu kém có điểm dưới 5
Bài
ÁN
-L
Í-
Lớp
H
Ó
A
- Xử lí kết quả thực nghiệm bằng phương pháp thống kê toán học.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
11
Bảng 3.2. Bài dạy thực nghiệm Bài dạy thực nghiệm
Bài 1
Bài 25: Ankan (tiết 2)
Bài 2
Bài 29:Anken (tiết 2)
Bài 3
Bài 31: Luyện tập: Anken và ankađien
Bài 4
Bài 32:Ankin
Giáo án bài dạy được trình bày ở mục 2.5 của luận văn. Sau bài dạy TN chúng tôi tiến hành 2 bài kiểm tra: 1 bài kiểm tra 15 phút thực hiện sau bài 31(luyện tập anken và ankađien) và bài kiểm tra 45 phút thực hiện sau bài 32 (ankin) để đánh giá hiệu quả của phương pháp đã sử dụng. Các đề kiểm tra được trình bày ở phụ lục.
85 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3.5. Thu thập và sử lý kết quả thực nghiệm sư phạm
N
H
bài kiểm tra sau bài thực nghiệm.
Ơ
Để đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm, hai lớp TN và ĐC được làm
N
3.5.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm
U Y
Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm theo phương pháp thống kê toán học
.Q
theo thứ tự:
TP
1. Lập bảng phân phối tần số, tần suất cho các lớp đối chứng và lớp thực
G N
3. Tính các tham số thống kê đặc trưng.
Đ
2. Biểu diễn kết quả bằng đồ thị.
ẠO
nghiệm với: Xi là điểm số, ni là số học sinh đạt điểm Xi
H Ư
Sau đây là các công thức tính các tham số đặc trưng:
x=
TR ẦN
Điểm trung bình cộng: đặc trưng cho sự tập trung của số liệu n1x1 + n 2 x 2 + ... + n k x k 1 k = ∑ ni xi n1 + n 2 +... + n k n i=1
10 00
B
Trong đó: xi: điểm của bài kiểm tra ( 0 ≤ xi ≤ 10 ) ni : tần số của các giá trị xi (số bài hoặc số HS đạt được điểm xi ở mỗi lần
A
kiểm tra)
Ó
n: mẫu (tổng số bài làm của HS được kiểm tra)
Í-
H
Phương sai S2 và độ lệch chuẩn S: là các tham số đo mức độ phân tán của
TO
ÁN
-L
các số liệu quanh giá trị trung bình cộng
∑ n (X =
ÀN
S2 =
i
i
− X )2
n −1
∑ n (X i
i
− X )2
n
(với n < 30) (với n > 30)
S = S2
Đ IỄ N D
S
2
Giá trị của độ lệch chuẩn S càng nhỏ cho thấy tập hợp điểm số càng ít phân tán (gần giá trị trung bình) và ngược lại. Hệ số biến thiên V
86 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Dùng để so sánh độ phân tán trong trường hợp 2 bảng phân phối có giá trị
N
trung bình cộng khác nhau. Nhóm nào có hệ số biến thiên V nhỏ hơn sẽ có chất
H
Ơ
lượng đồng đều hơn.
U Y
N
S .100% X
V =
.Q
Hệ số biến thiên càng nhỏ thì mức phân tán càng ít.
TP
Chú ý: - Nếu 2 lớp TN và ĐC có giá trị trung bình cộng bằng nhau thì ta tính độ
ẠO
lệch chuẩn S, nhóm nào có độ lệch chuẩn S bé hơn thì nhóm đó có chất lượng tốt hơn. - Nếu 2 lớp TN và ĐC có giá trị trung bình cộng khác nhau thì ta so sánh
N
thiên V nhỏ hơn sẽ có chất lượng đồng đều hơn.
G
Đ
mức độ phân tán của các số liệu bằng hệ số biến thiên V. Nhóm nào có hệ số biến
H Ư
+ Nếu V trong khoảng 0 – 10 %: độ dao động nhỏ.
TR ẦN
+ Nếu V trong khoảng 10 – 30 %: độ dao động trung bình. + Nếu V trong khoảng 30 – 100 %: độ dao động lớn.
B
Với độ dao động nhỏ hoặc trung bình thì kết quả thu được đáng tin cậy,
10 00
ngược lại với độ dao động lớn thì kết quả thu được không đáng tin cậy. • Mô tả dữ liệu: Hai cách chính để mô tả dữ liệu là độ tập trung và độ phân tán. Tham số thống kê
IỄ N D
H
1.
Mode: Là giá trị có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong
một dãy số. 2.
Trung vị (Median): là điểm nằm ở vị trí giữa trong dãy
điểm số xếp theo thứ tự. 3.
Giá trị trung bình (Mean): Là điểm trung bình cộng của
các điểm số.
Độ phân tán
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
Độ tập trung
Ó
A
Mô tả
Độ lệch chuẩn (Standard Deviation-SD): cho biết quy mô phân bố điểm số.
• So sánh dữ liệu: Các phép để so sánh dữ liệu gồm - Phép kiểm chứng t- test độc lập ( sử dụng với dữ liệu liên tục).
87 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Phép kiểm chứng khi bình phương ( sử dụng với dữ liệu rời rạc).
N
H
lệch giữa giá trị trung bình của 2 nhóm riêng rẽ xuất hiện một cách ngẫu nhiên.
Ơ
Phép kiểm chứng t-test độc lập: Được sử dụng để xác định khả năng chênh
N
- Mức độ ảnh hưởng (ES).
U Y
Trong phép kiểm chứng t-test, chúng ta thường tính giá trị p, trong đó p là Giá trị p được giải thích như sau:
TP
.Q
xác suất xảy ra ngẫu nhiên. Chênh lệch giữa giá trị rung bình của 2 nhóm
p≤ 0,05
Có ý nghĩa (chênh lệch không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên)
P >0,05
Không có ý nghĩa ( chênh lệch có khả năng xảy ra ngẫu nhiên)
N
G
Đ
ẠO
Nếu kết quả
H Ư
Về mặt kỹ thuật, giá trị p ( khả năng xảy ra ngẫu nhiên) nói đến tỉ lệ phần
TR ẦN
trăm.Khi cho kết quả p ≤ 5% thì chênh lệch là có ý nghĩa. Mức độ ảnh hưởng (ES) cho biết độ ảnh hưởng của tác động nghiên cứu. Độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD) chính là công cụ đo mức độ ảnh
10 00
B
hưởng. Trong nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, để biết chênh lệch điểm trung bình do tác động mang lại có tính thực tiễn hoặc có ý nghĩa hay không. Công
A
thức tính mức độ ảnh hưởng sử dụng độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của
H
Ó
Cohen (1998) được tính theo công thức sau:
Giá trị trung bình nhóm TN – giá trị trung bình nhóm ĐC
Í-
-L
ES =
Độ lệch chuẩn nhóm ĐC
ÁN
Tiêu chí của Cohen:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Giá trị mức độ ảnh hưởng
Ảnh hưởng
> 1,00
Rất lớn
0,80 – 1,00
Lớn
0,50 – 0,79
Trung bình
0,20 – 0,49
Nhỏ
< 0,20
Rất nhỏ
88 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3.5.2. Kết quả thực nghiệm
N
3.5.2.1. Kết quả đánh giá về mặt định tính
H N
- HS đã biết đọc, thu thập thông tin trình bày nội dung theo SĐTD.
Ơ
Qua quan sát giờ học và GV dạy TN chúng tôi nhận thấy rằng ở lớp TN:
U Y
- HS đã biết tự thiết kế SĐTD.
.Q
- HS tham gia bài học và chuẩn bị bài hứng thú và có tính tự giác rõ ràng,
TP
đặc biệt với đối tượng HS trung bình và yếu.
ẠO
- Không khí lớp TN sôi nổi hơn lớp ĐC.
Đ
3.5.2.2. Kết quả đánh giá về mặt định lượng.
G
Để đánh giá hứng thú học tập của HS trong bài dạy có sử dụng SĐTD.Chúng Châu và THPT Tô Hiệu. Kết quả như sau:
H Ư
N
tôi đã lấy ý kiến của 87 HS tham gia thực nghiệm sư phạm ở 2 trường THPT Thuận
TR ẦN
Bảng 3.3. Phần trăm số HS thích học với SĐTD Trường THPT
Tô Hiệu
39 (88,64%)
36 (83,72%)
B
Số HS thích
Thuận Châu
10 00
Số HS không thích
5 (11,36%)
7 (16,28%)
A
Với cách ghi chép ngắn gọn, cụ thể, logic, và tận dụng hình ảnh, màu sắc của
H
Ó
SĐTD đem lại hứng thú học tập cho HS, đặc biệt với HS trung bình và có năng
Í-
khiếu nghệ thuật, nhận thức bằng hình ảnh.
-L
Qua việc tự lập SĐTD đã tạo hứng thú rất lớn đối với HS, giúp các em tích
ÁN
cực, chủ động, sáng tạo hơn trong học tập. HS có thể tự tổng kết, khái quát hóa, đào
TO
sâu hơn nữa kiến thức đã học theo SĐTD riêng của mình. Mặt khác phương pháp
D
IỄ N
Đ
ÀN
này lại rất đơn giản, dễ sử dụng ngay cả khi các em không có máy vi tính, nó tạo cho các em một phương pháp tư duy không chỉ trong giờ ôn tập, tổng kết môn hóa
học mà cả trong từng bài học và các môn học khác. Tiết kiệm được nhiều thời gian mà việc học tập đạt được hiệu quả. Tránh được tình trạng học tủ, mà HS có cái nhìn bao quát, tổng thể về kiến thức. Chúng tôi đã tiến hành 2 bài kiểm tra để đánh giá chất lượng, khả năng tiếp thu kiến thức, năng lực vận dụng kiến thức của HS ở các lớp TN và ĐC.
89 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Các bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 10. Kết quả các bài kiểm tra được
N
thống kê ở bảng sau:
(41HS) 11G
TN
(43 HS) THPT
11E
Tô Hiệu
(42HS)
ĐC
H
2
6
6
7
8
7
7
1
N
0
10
U Y
.Q
Châu
ĐC
0
2
0
0
0
0
1
6
8
10
9
8
2
1
0
1
2
4
5
8
6
6
5
4
0
2
0
0
1
3
7
7
8
7
4
3
1
1
0
0
0
2
5
7
5
6
9
8
1
2
0
0
0
0
4
6
7
10 8
3
1
0
1
2
0
0
TP
11B
9
ẠO
Thuận
Số HS đạt điểm Xi 3 4 5 6 7 8
Đ
(44HS)
2
G
THPT
TN
1
N
11A
Bài KT 0 1 0
5
2
2
7
8
7
7
5
3
0
0
3
8
7
6
8
6
3
1
H Ư
Đối tượng
Lớp
TR ẦN
Trường
Ơ
Bảng 3.4. Kết quả các bài kiểm tra của các lớp TN và ĐC
Bài
Số
Điểm Xi
HS
0
TN
87
ĐC
Lớp
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
0
0
4
11
13
12
14
16
15
2
83
0
2
4
6
12
16
13
13
10
7
0
87
0
0
0
0
5
11
14
17
19
16
5
83
0
0
1
6
15
14
14
15
10
6
2
Tổng TN
174
0
0
0
4
16
24
26
31
35
31
7
ĐC
166
0
2
5
12
27
30
27
28
20
13
2
ÁN
ĐC
H
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
2
-L
TN
Í-
1
A
1
Ó
KT
10 00
B
Bảng 3.5. Kết quả tổng hợp của 2 bài kiểm tra
90 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3.5.3. Xử lí kết quả thực nghiệm
N
% Đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC 0.00 0.00
U Y
% HS đạt điểm Xi TN ĐC 0.00 0.00
0
1
0.00
2.44
0.00
2
0
2
0.00
4.88
0.00
7.32
3
2
4
4.55
9.76
4.55
17.07
4
6
5
13.64
12.20
18.18
29.27
5
6
8
13.64
19.51
31.82
48.78
6
7
6
15.91
14.63
47.73
63.41
7
8
6
18.18
14.63
65.91
78.05
8
7
5
15.91
12.20
81.82
90.24
9
7
4
15.91
9.76
97.73
100.00
10
1
0
2.27
0.00
100.00
Tổng
44
41
100.00
100.00
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN B
2.44
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
TP
1
ẠO
0
Số HS đạt điểm Xi TN ĐC 0 0
.Q
Điểm Xi
H
trường THPT Thuận Châu
Ơ
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 1
N
Bài kiểm tra số 1
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài KT 1 trường THPT Thuận Châu
91 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 1
N
0
1
0.00
2.38
0.00
2
0
2
0.00
4.76
0.00
3
2
2
4.65
4.76
4.65
11.90
4
5
7
11.63
16.67
16.28
5
7
8
16.28
19.05
ẠO
28.57
32.56
47.62
6
5
7
11.63
16.67
44.19
64.29
7
6
7
13.95
16.67
58.14
80.95
8
9
5
20.93
11.90
79.07
92.86
9
8
3
18.60
7.14
97.67
100.00
10
1
0
2.33
0.00
100.00
Tổng
43
42
TP
Đ
G
N
TR ẦN B
7.14
100.00
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
2.38
.Q
1
100.00
Ơ
% Đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC 0.00 0.00
H
% HS đạt điểm Xi TN ĐC 0.00 0.00
H Ư
0
Số HS đạt điểm Xi TN ĐC 0 0
U Y
Điểm Xi
N
trường THPT Tô Hiệu
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích bài KT 1 trường THPT Tô Hiệu
92 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bài kiểm tra số 2 trường THPT Thuận Châu
N
H
% Đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC 0.00 0.00
U Y
% HS đạt điểm Xi TN ĐC 0.00 0.00
0
0
0.00
0.00
0.00
2
0
1
0.00
2.44
0.00
2.44
3
0
3
0.00
7.32
0.00
9.76
4
1
7
2.27
17.07
2.27
26.83
5
6
7
13.64
17.07
15.91
43.90
6
8
8
18.18
19.51
34.09
63.41
7
10
7
22.73
17.07
56.82
80.49
8
9
4
20.45
9.76
77.27
90.24
9
8
3
18.18
7.32
95.45
97.56
10
2
1
4.55
2.44
100.00
Tổng
44
100.00
100.00
Đ G
N
H Ư
TR ẦN B
10 00
0.00
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
41
TP
1
ẠO
0
Số HS đạt điểm Xi TN ĐC 0 0
.Q
Điểm Xi
Ơ
N
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 2
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài KT 2 trường THPT Thuận Châu
93 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 2
N
0
0
0.00
0.00
0.00
2
0
0
0.00
0.00
0.00
3
0
3
0.00
7.14
0.00
7.14
4
4
8
9.30
19.05
9.30
26.19
5
5
7
11.63
16.67
20.93
42.86
6
6
6
13.95
14.29
34.88
57.14
7
7
8
16.28
19.05
51.16
76.19
8
10
6
23.26
14.29
74.42
90.48
9
8
3
18.60
7.14
93.02
97.62
10
3
1
6.98
2.38
100.00
Tổng
43
42
TP
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN B
0.00
100.00
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
0.00
.Q
1
100.00
Ơ
% Đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC 0.00 0.00
H
% HS đạt điểm Xi TN ĐC 0.00 0.00
ẠO
0
Số HS đạt điểm Xi TN ĐC 0 0
U Y
Điểm Xi
N
trường THPT Tô Hiệu
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích bài KT 2 trường THPT Tô Hiệu
94 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ĐC
TN
ĐC
0
0
0
0.00
0.00
0.00
0.00
1
0
2
0.00
1.20
0.00
1.20
2
0
5
0.00
3.01
0.00
3
4
12
2.30
7.23
2.30
11.45
4
16
27
9.20
16.27
11.49
27.71
5
24
30
13.79
18.07
25.29
45.78
6
26
27
14.94
16.27
40.23
62.05
7
31
28
17.82
16.87
58.05
78.92
8
35
20
20.11
12.05
78.16
90.96
9
31
13
17.82
7.83
95.98
98.80
10
7
2
4.02
1.20
100.00
Tổng
174
166
100.00
100.00
B
TR ẦN
H Ư
G
Đ
Ơ H
N
U Y .Q
ẠO
TP
% HS đạt điểm Xi
4.22
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
Điểm Xi
Số HS đạt điểm Xi
N
TN
% Đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC
N
Bảng 3.10. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của 2 bài kiểm tra
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích tổng hợp
95 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bảng 3.11.Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng
ĐC 5.63
TN 1.87
ĐC 2.11
TN 28.73
ĐC 37.39
Tô Hiệu
6.67
5.83
1.92
1.97
28.82
Thuận Châu
7.18
5.85
1.51
1.89
21.08
32.31
Tô Hiệu
7.16
6.02
1.76
1.85
30.78
Ơ
TN 6.52
N
H
Thuận Châu
U Y
V (%)
.Q
34.97
24.55
ẠO
2
S
TP
1
X
Trường THPT
Bài KT
N
Các tham số đặc trưng
Tô Hiệu
8
7
Thuận Châu
7
Tô Hiệu
8
Trung Vị TN ĐC 7 6
N
ĐC 5
P
ES
0.0437
0.42
7
6
0.0168
0.52
6
7
6
0.0006
0.70
4
7
6
0.0047
0.61
B
2
TN 7
H Ư
1
Mode
Trường THPT Thuận Châu
TR ẦN
Bài KT
G
Đ
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp kết quả thực nghiệm
10 00
3.6. Nhận xét kết quả thực nghiệm
Dựa trên kết qủa thực nghiệm sư phạm và thông qua việc xử lí số liệu thực
Ó
A
nghiệm sư phạm thu được chúng tôi nhận thấy:
H
Chất lượng học tập của HS ở lớp thực nghiệm cao hơn các lớp ĐC
-L
Í-
Đồ thị các đường lũy tích của lớp TN luôn nằm bên phải và ở phía dưới các
ÁN
đường tích lũy của lớp ĐC đã cho chúng ta thấy chất lượng học tập của các lớp TN
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
tốt hơn các lớp ĐC. Điểm trung bình cộng của các lớp TN cao hơn lớp ĐC.
Độ lệch chuẩn của lớp TN thấp hơn lớp ĐC chứng tỏ số liệu của lớp TN ít
phân tán hơn lớp ĐC. Hệ số biến thiên V của lớp TN nhỏ hơn lớp ĐC ( độ phân tán quanh giá trị trung bình cộng của lớp TN ít phân tán hơn lớp ĐC). Các giá trị V của lớp TN đều nằm trong khoảng 10% đến 30% có mức dao động trung bình nên kết quả thu được là đáng tin cậy.
96 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Chúng tôi đã sử dụng phép kiểm chứng t-test độc lập và tính mức độ ảnh ý nghĩa hay không. Kết quả thu được như sau:
U Y
p<0,05 nên sự khác biệt về điểm số của 2 lớp TN và ĐC là có ý nghĩa.
N
H
Hai lớp TN ở 2 trường THPT Thuận Châu và THPT Hiệu đều có giá tri
Ơ
N
hưởng (ES) để kiểm tra sự khác nhau về kết quả học tập giữa 2 lớp TN và ĐC là có
.Q
Giá trị ES của cả 2 trường đều nằm trong khoảng 0,50-0,79 nên sự tác động
TP
của thực nghiệm là ở mức độ trung bình (tác động mang lại ảnh hưởng ở mức độ
ẠO
trung bình).
Đ
Từ các kết quả trên cho thấy PP dạy học mới này có tác động đến số lượng
G
lớn HS nhưng đồng thời có tác động hạn chế đến 1 số nhỏ HS chưa thích nghi với
H Ư
N
cách học mới. Chất lượng học tập ở lớp TN cao hơn chứng tỏ phương pháp sử dụng SĐTD đã góp phần nâng cao chất lượng dạy học.
TR ẦN
Như vậy, sử dụng SĐTD trong dạy học giúp HS phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề học tập, hỗ trợ HS trong việc ghi chép bài và tự học ở nhà.
B
SĐTD giúp HS ghi nhớ tốt hơn, trình bày kiến thức đầy đủ hơn nâng cao chất lượng
10 00
học tập. Việc sử dụng SĐTD trong quá trình giảng dạy sẽ góp phần vào việc nâng cao chất lượng dạy và học môn hóa học nói riêng và các môn học nói chung, đặc
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
biệt là trong việc hình thành năng lực tự học cho HS.
97 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Tiểu kết chương 3
N
H
THPT Tô Hiệu tại tỉnh Sơn La. Thực hiện 2 bài kiểm tra, chấm các bài kiểm tra và
Ơ
- Tiến hành TNSP với 4 bài dạy 4 lớp 11 của 2 trường THPT Thuận Châu và
N
Trong chương 3 chúng tôi đã trình bày về quá trình tiến hành TNSP.
U Y
xử lí, thống kê các kết quả thực nghiệm.
.Q
- Tiến hành lấy ý kiến của 87 HS các lớp TN để đánh giá hứng thú học tập
TP
của HS với việc sử dụng SĐTD trong dạy các bài.
ẠO
- Từ sự phân tích định tính và phân tích định lượng chúng tôi đã có những
Đ
nhận xét đánh giá về tính hiệu quả của việc sử dụng SĐTD trong dạy học khẳng
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học đã đặt ra.
98 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
N
H
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài:“ Xây dựng và sử dụng sơ đồ tư duy
Ơ
N
1. Kết luận chung
U Y
trong dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 trung học phổ thông nhằm nâng cao năng
.Q
lực tự học của học sinh tỉnh Sơn La” chúng tôi đã thực hiện được các nhiệm vụ đề
TP
ra, cụ thể là
ẠO
- Tổng quan cơ sở lí luận của đề tài (đổi mới PPDH theo định hướng phát
Đ
triển năng lực HS, năng lực tự học, thiết kế và sử dụng SĐTD trong dạy học.
G
- Điều tra thực trạng sử dụng SĐTD trong dạy học hóa học qua 31 GV hóa
H Ư
N
học của 7 trường THPT tỉnh Sơn La.
- Nghiên cứu nội dung phần hiđrocacbon lớp 11 và sử dụng phần mềm
TR ẦN
Mindjet Mindmanager pro 9 thiết kế 10 SĐTD (6 SĐTD bài học nghiên cứu kiến thức mới và 4 SĐTD bài luyện tập) cho các bài dạy phần này.
B
- Đề xuất các hướng sử dụng SĐTD trong dạy học để phát triển năng lực tự
10 00
học cho HS và xây dựng 6 SĐTD khung hỗ trợ HS tự hệ thống kiến thức, lựa chọn hệ thống tư liệu điện tử (50 ảnh, mô hình phân tử và 29 phim thí nghiệm) làm tư
Ó
A
liệu dạy học trong bài có sử dụng SĐTD phần hiđrocacbon lớp 11 THPT.
Í-
H
- Thiết kế 4 giáo án bài dạy có sử dụng SĐTD hướng dẫn HS học tập và tự
-L
hệ thống kiến thức trong tự học ở nhà.
ÁN
- Tiến hành TNSP với 4 bài dạy ở 4 lớp 11 của 2 trường THPT (Tô Hiệu và
TO
Thuận Châu ) tỉnh Sơn La. Thực hiện 2 bài kiểm tra đánh giá chất lượng nắm vững
D
IỄ N
Đ
ÀN
kiến thức của HS, điều tra sự hứng thú học tập và năng lực thu thập, xử lí thông tin,
tự lập SĐTD của 87 HS lớp TN. Kết quả các bài KT được xử lí thống kê và tổng hợp các ý kiến của các GV (qua quan sát), phiếu điều tra và tự đánh giá của HS chúng tôi nhận thấy việc sử dụng SĐTD trong dạy học hương dẫn HS tự học sẽ phát triển được năng lực tự học, năng lực nhận thức và nâng cao được hứng thú học tập cho HS tỉnh Sơn La.
99 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2.Khuyến nghị nghị như sau.
N
H
- Với GV cần chú trọng vận dụng các PPDH và kĩ thuật dạy học tích cực
Ơ
N
Qua quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài chúng tôi có một số khuyến
U Y
trong dạy học, góp phần đổi mới PP và cách đánh giá theo định hướng phát triển
.Q
các năng lực chung và chuyên biệt của HS.
TP
- Nhà trường và các cấp quản lí giáo dục cần tạo môi trường, điều kiện về
ẠO
cơ sở vật chất, bồi dưỡng chuyên môn để khuyến khích GV thực hiện hiệu quả công
Đ
cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục nước nhà.
G
Trên đây là những kết quả nghiên cứu của đề tài. Với điều kiện thời gian,
H Ư
N
kinh nghiệm và trình độ có hạn nên việc triển khai đề tài còn có nhiều điểm cần chỉnh sửa, chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến nhận xét, đánh giá và góp ý của
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn!
100 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Văn Tòng (2003), Một số vấn đề chọn lọc của hoá học, tập 2, NXB
N
Bộ giáo dục và đào tạo, Vụ giáo dục trung học (2014), Tài liệu tập huấn kiểm
U Y
2.
H
Giáo dục, Hà Nội.
N
Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung, Trần Thành Huế, Trần Quốc Sơn,
Ơ
1.
.Q
tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực học Bộ giáo dục vào đào tạo, Dự án Việt –Bỉ (2010), Dạy và học tích cực. Một số
ẠO
3.
TP
sinh trong trường Trung học phổ thông- Môn hóa học – (lưu hành nội bộ).
Bộ giáo dục và đào tạo, Vụ giáo dục trung học phổ thông (2007), Những vấn
G
4.
Đ
phương pháp và kĩ thuật dạy học, NXB DDHSP Hà Nội.
H Ư
N
đề chung về đổi mới phương pháp giáo dục trung học phổ thông môn hóa học, NXB GD Hà Nội.
Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2009), Lí luận dạy học hiện đại, một số
TR ẦN
5.
vấn đề về đổi mới phương pháp dạy học ,Posđam- Hà Nội Hoàng Chúng (1983), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo
7.
10 00
dục, NXB Giáo dục.
B
6.
Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông và Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung, Nguyễn Thị Sửu (2000), Phương pháp
H
8.
Ó
A
đại học - Những vấn đề cơ bản, NXB Giáo dục.
Nguyễn Văn Cường (2005), Phát triển năng lực thông qua phương pháp và
-L
9.
Í-
dạy học hóa học tập 1, NXB Giáo dục
TO
ÁN
phương tiện dạy học mới, Dự án phát triển giáo dục THPT, Tài liệu hội thảo
D
IỄ N
Đ
ÀN
10.
tập huấn.
Nghị quyết đại hội XI của Đảng Cộng Sản Việt Nam.(2013), NXB Chính trị Quốc gia
11.
Vũ Cao Đàm (1999), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học,NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
12.
Nguyễn Hữu Đĩnh (chủ biên), Đỗ Đình Rãng (2009), Hóa học hữu cơ 1, NXB Giáo dục
101 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
13.
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Cao Cự Giác (chủ biên) (2006), Thiết kế bài giảng hóa học 11 (tập 2), NXB Cao Cự Giác (2010), Bài giảng trọng tâm chương trình chuẩn hóa học 11,
N
Đinh Thị Mến (2011), Sử dụng grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện
U Y
15.
H
NXB ĐHQG Hà Nội.
Ơ
14.
N
Hà Nội.
.Q
tập phần hóa phi kim lớp 11THPT, luận văn thạc sĩ, Đại học Sư phạm
TP
Tp.HCM.
Nguyễn Ngọc Quang (1986), Lí luận dạy học hóa học,tập 1.NXB Giáo dục.
17.
Nguyễn Thị Sửu(2009), Tổ chức quá trình dạy học hóa học phổ thông, ĐHSP
ẠO
16.
G
Nguyễn Thị Sửu (chủ biên), Đào Thị Việt Anh, Nguyễn Thị Minh Châu,
N
18.
Đ
Hà Nội.
H Ư
Nguyễn Thị Thiên Nga (2010), Dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng môn 19.
TR ẦN
hóa học 11,NXB ĐH sư phạm
Lê Trọng Tín (1997), Phương pháp dạy học môn hóa học ở trường phổ thông trung học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
B
Đỗ Thị Thanh Trâm (2013), Vận dụng phương pháp Graph và SĐTD trong
10 00
20.
dạy học chương nhóm Nito Hóa học 11 nâng cao THPT nhằm tích cực hóa
A
hoạt động của HS. Luận văn thạc sỹ khoa học –trường DDHQG Hà Nội. Quan Hán Thành (2003), Sơ đồ phản ứng hóa học, NXB ĐHQG TP Hồ Chí Minh.
22.
Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ
Í-
H
Ó
21.
Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hóa học ở
ÁN
23.
-L
thông, NXB Giáo dục, Hà Nội. trường phổ thông, NXB ĐHSP.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
24.
25.
Nguyễn Xuân Trường và các cộng sự (2009), Hóa học 11-sách giáo viên,
NXB Giáo dục. Nguyễn Xuân Trường và các cộng sự (2009), Hóa học 11-sách bài tập, NXB Giáo dục.
26.
Nguyễn Xuân Trường và các cộng sự (2009), Hóa học 11, NXB Giáo dục
27.
Nguyễn Thị Như Ý (2012), Sử dụng SĐTD trong dạy học phần phi kim hóa học 10 THPT. Luận văn thạc sỹ khoa học trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
102 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
28.
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Tony and Barry Buzan, The Mind Map book, Lê Huy Lâm biên dịch (2009), Tony Buzzan(2008), Sử dụng trí tuệ của bạn Lê Huy Lâm biên dịch (2009),
N
Tony Buzzan (2009), Bản đồ tư duy trong công việc, NXB Lao động-xã hội,
U Y
30.
H
NXB Tổng hợp T.p HCM.
Ơ
29.
N
Sơ đồ tư duy, NXB Tổng hợp T.p HCM.
http://dayhoahoc.com
32.
http://www.giaoan.violet.vn
33.
http://www.hoahoc.org
34.
http://www.tailieuvn.vn
35.
http://www.mindjet.com
H Ư
N
G
Đ
ẠO
31.
TP
.Q
Hà Nội.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
.
103 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
PHỤ LỤC
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
PHỤ LỤC 1
H
Ơ
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
U Y
N
Lớp Cao học LL & PPDH Hóa học
.Q
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
ẠO
TP
Kính gửi quí GV – Cô!
Với mong muốn hiểu rõ thực trạng việc dạy hoc Hóa học hiện nay nhằm tìm
G
Đ
giải pháp nâng cao hiệụ quả, chất lượng dạy học hóa học, kính mong quý thầy cô
N
cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô lựa
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
TR ẦN
H Ư
chọn. Câu trả lời của quý thầy/cô chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu.
Đại học ;
10 00
Trình độ: Cao đẳng ;
B
Họ và tên (có thể ghi hoặc không ) ……………………………… Tuổi……... Thạc sĩ ;
Tiến sĩ .
Ó
A
Nơi công tác ………………………………...............................……… Tư thục ;
Khác……………………..
Í-
H
Loại hình trường: Công lập ;
-L
Số năm công tác :………năm
TO
ÁN
II. CÁC VẤN ĐỀ THAM KHẢO Ý KIẾN
D
IỄ N
Đ
ÀN
1. Ở trường GV/cô số tiết dành cho môn hóa chương trình 11 cơ bản trong 1 tuần là Số tiết chính:………………… Số tiết tự chọn:………………. Số tiết tăng:…………………..
2. Hãy đánh giá mức độ sử dụng những phương tiện dạy học mà thầy/ cô sử
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
dụng khi giảng bài mới trên lớp (thầy/ cô đánh dấu vào ô thích hợp)
1
4
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
Máy chiếu Bảng phụ Phiếu học tập Thí nghiệm Đồ dùng trực quan Phương tiện trực quan
Ơ
Các mức độ sử dụng 2 3
H
Phương tiện
N
(1) Không bao giờ (2) Rất ít (3) Thỉnh thoảng (4) Thường xuyên
Thỉnh thoảng
N
Rất ít
Thường xuyên
H Ư
Không bao giờ
G
3. Trong quá trình dạy học, GV (cô) có thường sử dụng sơ đồ hay không?
TR ẦN
4. Các thầy/ cô thường sử dụng sơ đồ tư duy khi nào, mức độ ra sao? (1) Không bao giờ (2) Thỉnh thoảng (3) Thường xuyên
B
PP và hình thức tổ chức
Mức độ sử dụng 1 2 3
10 00
1.Sử dụng SĐTD khi dạy học bài hình thành kiến thức mới 2.Sử dụng SĐTD khi dạy học bài ôn tập, luyện tập
Ó
A
3.Sử dụng SĐTD khi dạy học bài thực hành
H
4.Sử dụng SĐTD hướng dẫn HS củng cố bài học trên lớp
-L
Í-
5. Sử dụng SĐTD hướng dẫn HS tự hệ thống bài học ở nhà
ÁN
5. GV (cô) thường gặp khó khăn gì khi sử dụng sơ đồ trong giảng dạy
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Trang thiết bị (sơ đồ ,…) của trường còn thiếu nhiều
Mất nhiều thời gian chuẩn bị Lượng kiến thức trong từng tiết học quá dài Trình độ HS trong mỗi lớp chênh lệch nhiều Nguyên nhân khác …………………………………………………………
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
6. Ưu điểm và hạn chế của sơ đồ trong dạy học hóa học là
N
(GV/ cô có thể đánh dấu X nhiều ý)
Ơ
a) Ưu điểm
N
H
Trình bày ngắn gọn, cô đọng nội dung.
U Y
Học sinh dễ nhớ
.Q
Rèn luyện khả năng tư duy của HS
TP
Ý kiến khác:…………………………………………………………………
ẠO
b) Hạn chế
Đ
Không truyền đạt hết ý tưởng
G
Không thể sơ đồ hóa tất cả nội dung
H Ư
N
Không rèn khả năng diễn đạt của HS
Ý kiến khác:………………………………………………………………
TR ẦN
7. Khi giảng dạy phần hiđrocacbon lớp 11 chương trình chuẩn theo hướng dạy học tích cực, GV (cô) thường vận dụng các phương pháp dạy học nào, mức
B
độ ra sao?
10 00
(1) Không sử dụng, (2) Ít khi, (3) Thỉnh thoảng, (4) Thường xuyên Phương pháp
Thuyết trình
2
Đàm thoại
3
Trực quan
H
Í-
-L
Dạy học nêu vấn đề
ÁN
4
Mức độ sử dụng 1 2 3 4
Ó
1
A
STT
Phương pháp Grap
6
Thảo luận theo nhóm
7
Sử dụng sơ đồ tư duy
8
Các phương pháp khác
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
5
8. Về phương pháp sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học:
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
a) GV (cô) đã từng nghe nhắc đến thuật ngữ “sơ đồ tư duy (SĐTD)” chưa?
N
Chưa nghe bao giờ
Ơ
Có, nhưng chưa quan tâm, chưa sử dụng
N
H
Có nghiên cứu về mặt lí thuyết nhưng chưa thực hành xây dựng SĐTD
U Y
Đã từng xây dựng và sử dụng cá nhân
.Q
Đã từng xây dựng và sử dụng trong dạy học hóa học
TP
Ý kiến khác:………………………………………………………………………
ẠO
b) Nếu đã từng biết đến SĐTD thì theo GV (cô) có thể sử dụng SĐTD trong dạy
Đ
học khi:
G
Sử dụng trong tất cả các bài học
H Ư
N
Dạy các bài có nội dung phức tạp, dài
Hệ thống hóa lí thuyết trong từng phần, từng chương khi dạy bài luyện tập,
TR ẦN
ôn tập
Hướng dẫn HS tự học, tự ôn tập kiến thức
B
Hướng dẫn HS sử dụng trong làm việc tổ, nhóm
10 00
Hướng dẫn HS trong đọc tài liệu và ghi chép Ý kiến khác:………………………………………………………………………
H
Bài lên lớp
Ó
A
9. Theo thầy/ cô , sử dụng sơ đồ tư duy trong dạng bài nào là đạt hiệu quả cao nhất Bài ôn tập, luyện tập
Bài thực hành
Í-
10. Theo thầy/ cô sử dụng sơ đồ tư duy phối hợp với phương pháp dạy học nào là
-L
hiệu quả nhất? PP dạy học theo dự án
Dạy học nêu vấn đề
Phương pháp Graph
Thảo luận theo nhóm
Dạy học hợp tác
PP học theo góc
Trực quan
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
thuyết trình
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của quí GV (Cô) và rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung. Mọi ý kiến đóng góp xin liên lạc NguyễnThị Hồng, điện thoại: 01674711279 hoặc email: nguyenhong1989.thptthuanchau@gmail.com PHỤ LỤC 2
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ĐỀ BÀI KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN DÙNG CHO THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.
N
Bài kiểm tra 1: Kiểm tra 15 phút (sau khi dạy bài 31
Ơ
luyện tập anken và ankađien)
N
H
BÀI KIỂM TRA THỰC NGHIỆM (Thời gian: 15 phút)
C. 2-Clopopan
D. 2-Clopropen
TP
B. 1-Clopropen
ẠO
A. 1-Clopropan
.Q
U Y
Câu 1: Propen tham gia phản ứng cộng với HCl cho sản phẩm chính là chất nào sau đây?
G
Đ
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken X có tỉ khối hơi so với H2 là 28 thu
B. CH2=C(CH3)2
TR ẦN
A. CH2=CH−CH2CH3
H Ư
nhất.CTCT nào của X dưới đây là đúng?
N
được 8,96 lít khí CO2 (đktc).Cho X tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy
D. (CH3)2C= C(CH3)2
C. CH3CH=CHCH3
B
Câu 3: Khi đốt cháy 1 lít hiđroocacbon X cần 6 lít O2 tạo ra 4 lít CO2, X có thể làm
10 00
mất màu dung dịch brom.Khi cho X cộng hợp với H2O (xt, to) ta chỉ thu được một
Ó
C−CH3
H
A. CH3−CH
A
sản phẩm duy nhất.CTCT của X là
Í-
C. CH2=CH−CH2−CH3
B. CH3−CH=CH−CH3 D. CH3−CH2− CH=CH−CH2−CH3
-L
Câu 4: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất. B. But-1-en
ÁN
A. Eten
C. Propen
D. Pent-1-en
nghiệm. o
1500 C A. 2CH4 → C2H2 +3H2 o
3000 C → C2H2 C. 2C+H2
→ C2H2 +Ca(OH)2 B. CaC2+2H2O o
t , xt → C2H2 +2H2 D. C2H6
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Câu 5: Người ta dùng phản ứng nào sau đây để điều chế axetilen trong phòng thí
Câu 6: Hỗn hợp nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
B. C2H4,SO2, CO2
C. H2, C2H6, CO2
D. CH4, SO2, H2S
Câu 7: Cho CTCT:
N
A. CO2, C2H2, H2
H
CH3
Ơ
CH2=C−CH2−CH−CH2
U Y
N
CH3 CH2−CH3
.Q
Tên gọi của chất trên là:
B. 5-etyl-2,4-đimetylpent-1-en
C. 3,5-đimetyl-5-hept-6-en
D. 2,4-đimetyl-hept-1-en
ẠO
TP
A. 2,4-đimetyl-5-etylpent-1-en
G
Đ
Câu 8: Dùng dung dịch brom dễ dàng phân biệt được cặp chất nào dưới đây? B. But-1-en và but-2-en
C. But-1-en và buta-1,3-đien
D. But-1-en và xiclobutan
H Ư
N
A. Propen và etilen
TR ẦN
Câu 9: Khi cộng HBr vào 2-metylbut-2-en theo tỉ lệ 1:1 số lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu? A. 1
C. 3
10 00
B
B.2
D. 4
Câu 10: Tên gọi của CH2=C(CH3)CH=CH2 là B. 2-metylbuta-1,3-đien
Ó
A
A. Pentađien
D. Isopentađien
H
C. 3-metylbuta-1,3-đien
-L
Í-
Câu 11: Để tổng hợp được 43,2 tấn polibutađien, cần bao nhiêu m3 khí buta-1,3-
ÁN
dien (đktc), biết hiệu suất phản ứng đạt 80%? B. 2,24. 103 m3
C. 1,12. 103 m3
D. 1,20. 103 m3
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Đáp án
C
C
B
D
B
C
D
D
B
B
B
Thang điểm: mỗi câu 1đ, câu 4, 8 được 0.5 đ.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
A. 5,40.103 m3
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bài kiểm tra 2: Kiểm tra 45 phút (sau khi dạy bài 32 ankin)
B. 2
C. 3
D. 4
N
A. 1
H
Câu 1: Số ankin ứng với công thức C6H10 tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 là:
Ơ
N
BÀI KIỂM TRA THỰC NGHIỆM (Thời gian: 45 phút)
U Y
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hiđrôcacbon X cần 5,5 thể tích O2 và thu được 4 thể B. C3H4
C. C5H8
D. C2H2
TP
A. C4H6
.Q
tích CO2(các thể tích đo ở cùng điều kiện).CTPT của X là
ẠO
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 anken ở thể khí( đktc).Đốt cháy hoàn toàn V lít X thu
Đ
được 13,44 lít CO2.Mặt khác X làm mất màu vừa hết 40 g nước Br2. CTPT của 2 B. C3H6, C4H8
C. C2H4, C4H8
H Ư
A. C2H4 , C3H6
N
G
anken là:
D. C4H8, C5H10
TR ẦN
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrôcacbon mạch hở (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít X thu được 30,8 g CO2 và 16,2 g H2O. Mặt khác, 6,72 lít X phản ứng với dung
10 00
hiđrôcacbon và giá trị của m là:
B
dịch Br2(dư), m gam Br2 đã phản ứng, đồng thời thể tích giảm đi 1/3.CTPT của 2 B. C2H6 ,C3H6;16g
C. C2H6 ,C3H4;16g
D. C2H6 ,C3H6;32g
A
A. C2H4,C3H8; 32g
Ó
Câu 5: X là hiđrôcacbon có phân tử khối là 68g.X làm mất màu dung dịch Br2,
Í-
H
cộng H2 theo tỉ lệ mol 1: 2 và tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.CTCT của X
-L
là:
ÁN
A. CH2=CH−CH=CH2 C−CH2−CH2−CH3
C−CH2−CH3
D. CH3−C C−CH2−CH3
TO
C. CH
B. CH
D
IỄ N
Đ
ÀN
Câu 6: Hấp thụ hết 4,48 lít anken X (đktc) vào dung dịch Br2 (dư) thấy có m g Br2
đã phản ứng và khối lượng bình Br2 tăng 11,2 gam. Mặt khác X tác dụng với HBr cho 2 sản phẩm.Giá trị m và tên gọi của X là: A. 16g; but-1-en
B. 32g;etilen
C. 32g; but-1-en
D. 32g; but-2-en
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 7: Cho 10g hỗn hợp khí X (gồm etilen và etan) qua dung dịch brom 25% thấy
N
160gam dung dịch Br2 phản ứng.Thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp
Ơ
X là: B. C2H4:30%; C2H6:70%
C. C2H4:35,5%; C2H6:64,5%
D. C2H4:64,5%; C2H6:35,5%
U Y
N
H
A. C2H4:70%; C2H6:30%
ẠO
B. Sự thay đổi màu của dung dịch nước Brom.
TP
A. Dựa vào tỉ lệ thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy.
.Q
Câu 8: Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4?
Đ
C. So sánh khối lượng riêng.
G
D. Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất.
H Ư
N
Câu 9: Cho hỗn hợp 2anken lội qua bình đựng nước Br2 dư thấy khối lượng bình nước Br2 tăng 8g.Tổng số mol của 2 anken là: B. 0,05
C. 0,025
TR ẦN
A. 0,1
D. 0,005
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể tích khí thu được CO2 và
B
H2O có tổng khối lượng là 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng nước
10 00
vôi trong dư thu được 45g kết tủa.Giá trị của V là: A. 6,72l
B. 22,4l
C. 4,48l
D.3,36l
Ó
A
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong daỹ đồng đẳng.Dẫn 5,6 lít hỗn
H
hợp X(đktc) qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 11,4 A. C2H2 và C3H4
B. C3H4 và C4H6
C. C4H6 và C5H8
D. C5H8 và C6H10
ÁN
-L
Í-
gam.CTPT của 2 ankin đó:
TO
Câu 12: Cho các chất sau: etan,etilen, but-1-in và axetilen.Kết luận nào sua đây là
D
IỄ N
Đ
ÀN
đúng? A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom. B. Có ba chât tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac. C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. D. Không có chất naò làm nhạt màu dung dịch thuốc tím.
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 13: Khi thực hiện phản ứng vôi tôi xút với RCOONa, người ta thu được B. C3H7
C. C4H7
D. C4H9
N
H
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế một lượng nhỏ khí metan
Ơ
A. C3H8
N
butan.R có công thức là:
U Y
theo cách nào dưới đây?
TP
B. Tổng hợp từ C và H2
.Q
A. Nung natriaxetat với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH +CaO).
ẠO
C. Crackinh butan.
Đ
Câu 15: Tên gọi của CH3−C C−CH3 là:
B. But-2-en
C. But-1-in
D. But-2-in
TR ẦN
Câu 16: Trong ankin mạch chính là mạch
H Ư
N
G
A. But-1-en
A. Dài nhất
B. Dài nhất và nhiều nhánh nhất.
10 00
B
C. Dài nhất và có chứa liên kết ba.
D. Dài nhất,có chứa liên kết ba và có nhiều nhánh nhất.
A
Câu 17: Cho isopren (2-metylbuta-1,3-dien) phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1:1
H
Ó
về số mol.Hỏi có thể thu được tối đa mấy đồng phân cấu tạo có cùng công thức
-L
A. 1
Í-
phân tử C5H8Br2 ?
B. 2
C. 3
D.4
ÁN
Câu 18: Nhận xét nào sau đây là sai
TO
A. Các chất có công thức CnH2n-2 đều là ankadien
C. Các ankađien đều có 2 liên kết đôi. D. Các ankađien đều có thể tham gia phản ứng cộng và làm mất màu dung dịch thuốc tím.
D
IỄ N
Đ
ÀN
B. Các ankađien đều có công thức CnH2n-2
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (các thể
N
tích đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y.Công
Ơ
thức cầu tạo của X là: A. CH3−CH=CH2
B. CH
C. CH3−C CH
D. CH2=CH−C CH
U Y
N
H
CH
B. CO
C. CH4
D. C2H4
TP
A. H2
.Q
Câu 20: Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào trong số các khí sau?
ẠO
Câu 21: Polime là sản phẩm của sự trùng hợp từ nhiều phân tử nhỏ gọi là monome. B. Axetilen
C. Vinyl clorua
D. buta-1,3-đien
G
A . Etilen
Đ
Hãy cho biết monome của PVC là chất nào sau đây?
chế nhựa P.V.C là : B. But-1-en
C. Eten
D. Etin
TR ẦN
A. Buta-1,3-dien
H Ư
N
Câu 22: Chất được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì hoặc làm nguyên liệu để điều
Câu 23 : X là hidrcacbon mạch hở có CTPT là C4H6. X có CTCT :
B. a,b,c
d. CH2=CH-C≡CH C. a,b
D. a,c
A
Điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc thường lẫn SO2. Có thể loại bỏ
Ó
Câu 24:
10 00
c. CH≡C-CH2-CH3 A. a,b,d
b. CH2=CH-CH2-CH3
B
a. CH2=CH-CH=CH2
Í-
A. KMnO4
H
SO2 bằng các chất
B. dd K2CO3
C. dd KOH
D. dd Br2
-L
Câu 25: . Sản phẩm chính của phản ứng cộng H2O (H+) vào propen là : B. HO-CH2-CH(OH)-CH3
C. CH3-CH(OH)-CH3
D. HO-CH2-CH2-CH2-OH
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
A. CH3- CH2- CH2- OH Câu 26: . Hãy chọn đáp án đúng
C2H4 và C2H2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây : A. H2 ; NaOH ; dd HCl
B. CO2 ; H2 ; dd KMnO4
C. dd Br2 ; dd HCl ; dd AgNO3/NH3 dư
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
D. dd Br2 ; dd HCl ; dd KMnO4
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 27: Có 4 chất khí : pentan, propen, axetilen, amoniac. Có thể dùng nhóm các
Ơ
N
thuốc thử theo thứ tự thích hợp nào sau đây để nhận biết 4 chất khí trên
N
H
A. Dung dịch nước, dung dịch AgNO3 trong NH3
U Y
B. Axit HCl, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch nước brom
TP
.Q
C. Khí clo, dung dịch KOH
ẠO
D. Dung dịch thuốc tím, nước
Đ
Câu 28: Chất được dùng làm nguyên liệu điều chế anken, dùng làm gaz để nấu ăn
B. But-1-en
C. Butan
D. propin
H Ư
A. Buta-1,3-dien
N
G
là :
TR ẦN
Câu 29 : . Trong phân tử hợp chất 2,2,3-trimetyl pentan, số nguyên tử cacbon bậc I,
B. 4,2,1,1
C. 1,1,2,4
D. 1,1,1,5
10 00
A. 5,1,1,1
B
II, III và IV tương ứng
Câu 30 : . Đốt cháy hoàn toàn 4 hiđrocabon trong cùng một dãy đồng dẳng thu
B.Anken
C.Ankin
Í-
H
A. Ankan
Ó
A
được 10,56g CO2 và 4,32g H2O. Các hiđrocabon này thuộc dãy đồng dẳng nào?
Câu
-L
D.ankađien 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13 14 15
Đáp án
D
A
A
B
C
C
A
B
B
D
B
C
D
Câu
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28 29 30
Đáp án
D
C
A
C
C
C
D
D
C
C
D
B
C
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
1
A
A
D
B
Thang điểm: - Các câu 3,4,5,6,7,9,10,11,19,30 . 0.5 điểm - Các câu còn lại; 0.25 điểm
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial