CHUYÊN ĐỀ HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC
vectorstock.com/17840226
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
CHUYÊN ĐỀ GLUXIT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 12 MÔN HÓA HỌC THAM GIA VÀO CÁC KÌ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA, OLYMPIC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
CHUYÊN ĐỀ: GLUXIT. A. MỞ ĐẦU Trong những thập niên đầu của thế kỉ XXI, phấn đấu đưa giáo dục nước ta trở thành một nền giáo dục tiên tiến, khoa học dân tộc, đại chúng thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, hướng tới một xã hội học tập có khả năng hội nhập Quốc tế. Nền giáo dục phải đào tạo những con người Việt Nam có năng lực tư duy độc lập, sáng tạo, có khả năng thích ứng, hợp tác và năng lực giải quyết vấn đề.. Trong chương trình các trường THPT Chuyên, môn hóa học là môn khoa học thực nghiệm và lí thuyết. Với mục tiêu giúp học sinh nắm vững những tri thức khoa học phổ thông cơ bản về các chất, sự biến đổi các chất, mối quan hệ qua lại giữa công nghệ hóa học, môi trường và con người. Thông qua đó hình thành kĩ năng môn học như: kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, phán đoán, tính toán, thực hành, thí nghiệm. . Hòa vào xu thế phát triển chung của nền giáo dục thế giới, Ở Việt Nam trong nhiều năm gần đây, hệ thống các trường chuyên luôn có trọng trách, nhiệm vụ rất nặng nề: đó là đào tạo ra những học sinh có đủ sức đủ tài và đủ tầm để tham gia vào các kì thi học sinh giỏi Quốc Gia, Ôlympic Quốc Tế và khu vực. Từ năm 1993- 1994 đến nay, Bộ Giáo dục và đào tạo đã chính thức tổ chức kì thi chọn học sinh giỏi lớp 12 môn Hóa học, vì vậy vấn đề bồi dưỡng học sinh giỏi cũng là một nhiệm vụ chính thức của các giáo viên dạy khối chuyên Hóa trong trường phổ thông. Để đạt được kết quả cao trong các kì thi đó, một trong những yếu tố quan trọng là phải bồi dưỡng cho các em có đầy đủ nguồn kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo và các năng lực giải quyết vấn đề . Cacbohirat là một trong những dạng bài tập thường xuất hiện trong các kì thi HSG Quốc gia hàng năm và đặc biệt các kì thi Olympic Quốc tế.Vì vậy trong công tác bồi dưỡng HSG không thể thiếu chuyên đề này.
Mục đích của chuyên đề: •
Giới thiệu hệ thống các bài tập nhằm phát huy các năng lực sáng tạo, kĩ năng giải bài tập Cacbohirat một cách nhanh chóng cho HS. 1
• Đề xuất các dạng bài tập PHÙ HỢP VỚI ĐẶC ĐIỂM CỦA LOẠI HỢP CHẤT
B. NỘI DUNG: • Phần I: Giới thiệu hệ thống các bài tập nhằm phát huy các năng lực sáng tạo, kĩ năng giải bài tập Cacbohirat một cách nhanh chóng cho HS. 1. Hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh . Trong chương cacbohidrat, một trong những kiến thức trọng tâm đó là: cách viết công thức cấu trúc của các hợp chất cacbohydrat. Cách chuyển từ công thức Fisơ sang công thức vòng phẳng (công thức Havoc), từ công thức Havoc sang công thức cấu dạng và ngược lại. Để giúp các em phát triển năng lực vận dụng kiến thức thì nên dùng những bài tập với các cách viết công thức của các hợp chất như monosacarit, đisacarit, polisaccarit và các dẫn xuất của chúng. Ví dụ 1 : Amilopectin bị thủy phân bởi mantaza tạo thành mantozơ. Cho amilopectin phản ứng với (CH3)2SO4 dư trong môi trường kiềm, rồi thủy phân sản phẩm thì thu được 2,3,4,6-tetra-O-metylglucozơ (A) và 2,3-đi-O-metylglucozơ (B) còn lại là 2,3,6-tri-Ometyl glucozơ (C). a. Hãy viết công thức Havoc của 3 sản phẩm trên và cho biết xuất sứ của chúng. b. Hãy suy ra cấu trúc của amilopectin. c. Trong 3 sản phẩm trên, sản phẩm nào là chủ yếu, sản phẩm nào chiếm hàm lượng nhỏ nhất, vì sao? Phân tích: Để viết đúng công thức Havoc của A, B, C học sinh nên viết công thức Fisơ trước sau đó chuyển từ công thức Fisơ sang công thức Havoc theo qui tắc trái trên, phải dưới. Muốn xác định được công thức của amilopectin phải dựa vào sản phẩm A, B, C. Từ A C1 tạo LK glicozit, C5 đóng vòng. Trong B C1,C4, C6 tạo LK glicozit, C5 tạo vòng. Vậy chính B là mắt xích glucozơ tạo nhánh. Ở C có C1,C4 tạo LK glicozit vậy C giữa mạch. Hướng dẫn giải : 2
a. CT Havoc của A , B, C là : CH2OMe CH 2OMe CH2OH O O O OMe OMe OMe OH OH OH OH OH OMe OMe (A) (B) OMe (C) OMe
A : Từ mắt xích glucozơ đầu mạch (vì đều có 4 nhóm –OH bị metyl hóa). B : Từ mắt xích glucozơ ở chỗ phân nhánh (vì chỉ có 2 nhóm OH bị metyl hóa) C : Từ mắt xích Glucozơ ở giữa mạch . b. Bài cho :
Amilopectin
(CH 3)2SO4/OH -
H 2O
sp
A
+
B
+
C
Nhận thấy A : 2,3,4,6-tetra-O- metyl glucozơ, A còn OH LK ở C số 1 và số 5 không bị metyl hóa là do OH LK ở C số 5 tạo vòng piranozơ, còn OH LK ở C số 1 tạo LK glicozit B: 2,3-đi-O-metylglucozơ. Vậy B còn OH LK với C số 1,4,5,6 không bị metyl hóa là do ở C số 5 tạo vòng piranozơ, OH ở C số 1,4,6 tạo LK glicozit. C: 2,3,6-tri-O-metyl glucozơ. Vậy C còn OH LK với C số 5 tạo vòng, OH ở C số 1,4, tạo LK glicozit. Amilopectin bị thủy phân bởi mantaza cho thấy Amilopectin chỉ chứa LK α glicozit. Từ đó ta có cấu trúc của Amilopectin được tạo bởi các mắt xích glucozơ LK với nhau theo 2 cách (1 → 4)- α - glicozit và ( 1 → 6) - α - glicozit. c. Amilopectin có cấu tạo phân nhánh A : Từ mắt xích glucozơ đầu mạch (vì đều có 4 nhóm –OH bị metyl hóa). B : Từ mắt xích glucozơ ở chỗ phân nhánh (vì chỉ có 2 nhóm OH bị metyl hóa) . C : Từ mắt xích Glucozơ ở giữa mạch. Thường từ khoảng 20-25 mắt xích Glucozơ thì lại phân nhánh nên C >> B >A Ví dụ 2 :
3
Khi thủy phân không hoàn toàn xenlulozơ thì thu được xenlobiozơ (C12H22O11). Xenlobiozơ là đisaccrit có tính khử, có hiện tượng quay hỗ biến,tạo được phenyl osazon. Metyl hóa hoàn toàn xenlobiozơ rồi thủy phân bởi axit loãng thì thu được hỗn hợp đẳng phân tử 2,3,4,6-tetra-O- metyl - D-glucozơ và 2,3,6-tri-O-metyl D- glucozơ. Xenlobiozơ không bị thủy phân bởi α -glicozidaza mà bị thủy phân bởi các β - glicozidaza. a. Xác định công thức cấu trúc của xenlobiozơ b. Suy ra cấu trúc của xenlulozơ. c. Vì sao xenlulozơ dễ kéo thành sợi còn tinh bột thì không? Phân tích : Theo đề bài ta có: Thuy phân không ht (CH3) 2SO 4/OH - H 2O/H + Xenlulozo sp Xenlobiozo
Gồm: hỗn hợp đẳng phân tử 2,3,4,6-tetra-O-metyl - D-glucozơ và 2,3,6-tri-Ometyl- D- glucozơ - xenlobiozơ có tính khử nên còn nhóm OH-hemiaxetan - xenlobiozơ bị thủy phân bởi các β - glicozidaza Từ các dữ kiện trên dễ dàng thấy được cấu trúc của xenlobiozơ : β - D- glucopiranozyl- (1 → 4)-D-glucopiranozơ
H OH
CH2OH O OH H H
CH 2OH O OH H O OH H H H OH H OH
b. Các mắt xích glucozơ ở xenlulozơ LK với nhau bởi LK (1 → 4)- β - glicorit. c. Các LK (1 → 4)- α - glicozit và (1 → 6) - α - glicozit của amilopectin làm cho mạch phân tử tinh bột bị xoắn lại, bị phân nhánh chằng chịt, khó kéo thành đoạn thẳng. Xenlulozơ không phân nhánh lại chỉ chứa các LK (1 → 4)- β - glicorit nên có dạng thẳng dễ kéo sợi . 2 Sử dụng bài tập nhằm phát hiện tình huống có vấn đề, từ đó tìm cách giải quyết vấn đề
4
Trong quá trình tiếp nhận kiến thức, một phương pháp quan trọng có thể phát huy được tính sáng tạo của HS đó là những bài tập chứa đựng trong đó những tình huống có vấn đề, để giải quyết được HS chỉ đơn thuần sử dụng những tri thức cũ, kỹ năng sẵn có thôi chưa đủ, vì vậy khi đưa ra bài tập xuất hiện tình huống có vấn đề, đã rèn luyện được năng lực giải quyết vấn đề, khả năng nhận biết, phát hiện vấn đề kích thích tư duy cao, sâu của các em. Sử dụng bài tập phát hiện và giải quyết vấn đề, HS vừa nắm được tri thức mới, vừa nắm được phương pháp chiếm lĩnh tri thức đó, phát triển tư duy tích cực sáng tạo, được chuẩn bị một năng lực thích ứng với cuộc sống xã hội: phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lí các vấn đề nảy sinh Ví dụ 1 : Hãy xác định cấu trúc (công thức cấu dạng) của đisaccarit melibiozơ dựa trên các dữ kiện sau. 1. Melibiozơ có sự quay hỗ biến 2.Thủy phân melibiozơ với xúc tác axit hoặc α - galactozidaza (enzim chỉ phân cắt LK α - galactozit) đều cho D- galactozơ và D- glucozơ. 3. Cho tác dụng với nước brom thì thu được axit melibionic. Metyl hóa axit Melibionic rồi thủy phân thì thu được 2,3,4,6-tetra-O- metyl-D- galactozơ và axit 2,3,4,5-tetra-O- metyl- D- gluconic. Phân tích: Melibiozo Melibiozo
H 2O
D-galactozo + D - glucozo
Br2
axit melibionic
1.CH3I/OH2.H2O
2,3,4,6-tetra-O- metyl D- galactozo và axit 2,3,4,5-tetra-O- metyl D- gluconic. Theo suy luận bình thường thì ở 2,3,4,6-tetra-O- metyl-D- galactozơ còn OH LK ở C số 1 và số 5 không bị metyl hóa là do OH LK ở C số 5 tạo vòng piranozơ, còn OH LK ở C số 1 tạo LK glicozit. Nhưng ở axit 2,3,4,5-tetra-O- metyl D- gluconic cả OH LK với C số 4 và 5 đều bị metyl hóa . Ở đây đã xuất hiện tình huống có vấn đề đòi hỏi HS phải tư duy sáng tạo mới có thể tìm ra hướng giải. 5
Hướng dẫn giải : Trên cơ sở phân tích trên nhận thấy vì khi melibiozơ bị brom hóa thì nó đã mở vòng để tạo ra nhóm –CHO rồi sau đó mới metyl hóa . Từ các dữ kiện đầu bài nhận thấy melibiozơ có cấu trúc bởi 2 mắt xích α -Dgalactozơ và D- glucozơ thông qua LK (1 → 6) - α - glicozit. Cấu dạng bền của Melibiozơ là: HO
CH2OH OH H
O H H OH H H
OH
CH2OH O
HO OH O
O H
HO
CH2 H OH
O H
H
OH
OH
CH2 HO HO
O OH OH
Ví dụ 2 : Hợp chất A, C5H10O4 quang hoạt, tác dụng với anhidritaxetic cho đi axetat, nhưng không cho phản ứng tráng bạc. Khi cho A tác dụng với axit loãng sẽ nhận được metanol và B, C4H8O4. B quang hoạt, khử được Ag(NH3)+ và tạo thành tri axetat khi tác dụng với anhidritaxetic. Khử hóa B nhận được C, C4H10O4 không quang hoạt. Oxi hóa B trong điều kiện êm dịu sẽ nhận được axit D, C4H8O5. Xử lí amit của D bằng dd natrihipoclorit loãng sẽ nhận được D- glixeranđehit C3H6O3. Dựa trên các dữ kiện đã cho hãy xác định cấu trúc và cấu hình hóa lập thể của các hợp chất A, B, C, D. Phân tích: A td với axit loãng thu được CH3OH + B, nên A chứa O-CH3. A td với anhidritaxetic cho đi axetat, nên A có 2 –OH tự do. B có phản ứng tráng bạc . Amit của D + NaOCl → glixerandehit. Ở đây học sinh phải xác định được phản ứng của amit với NaOCl thực chất là phản ứng loại CO tạo – NH2, sau đó loại NH3 tạo –CH=O (của glixerandehit). Hướng dẫn giải : Xử lí amit bằng NaClO thường làm mất C của amit và tạo thành amin (thoái biến Hopman). Với amit D C3H7O3CONH2 sẽ cho glixerandehit, nghĩa là nhóm amino tạo thành đầu tiên sẽ bị thủy phân : 6
COOH CHOH H
OH
CONH2
NH2
CHOH
CHOH
H
OH
CH 2OH
NaClO -CO
H
D
- NH 3
OH
CH 2OH
D
CHO H
CH2OH
CH2OH
O
[H]
B
OH
C
Hợp chất B là sản phẩm đường khử có 3 nhóm OH tự do (vì tạo tri axetat) và nhóm anđêhit có thể bị khử để tạo thành C không quang hoạt nên nhóm OH ở C số 2 phải cùng phía với OH ở C số 3. Như vậy : Ta có sơ đồ sau: COOH H
OH
H
OH CH2OH D
CHO [O]
H
OH
H
OH
CH 2OH [H]
CH2OH B
H
OH
H
OH CH2OH C
O OCH3 OH OH
A
.3. Sử dụng bài tập để rèn luyện cách giải nhanh, thông minh sáng tạo và biết tìm ra cách giải quyết mới ngắn gọn hơn đối với một vấn đề quen thuộc Trong quá trình giảng dạy ở các trường THPT Chuyên, mục tiêu và nhiệm vụ hàng đầu đó là phải phát hiện các em có năng lực đặc biệt, có trí thông minh vượt trội và bồi dưỡng các em trở thành những nhân tài cho đất nước, đáp ứng được các yêu cầu của các kì thi HSG các cấp. Vì vậy việc sử dụng các bài tập rèn luyện các cách giải nhanh, thông minh là vô cùng cần thiết. Một bài tập đưa ra, HS phải biết cách giải nhanh nhất, thông minh nhất là gì, từ mỗi một bài tập nhỏ như vậy dần dần sẽ rèn luyện được tính sáng tạo cho các em. Ví dụ 1 : Trong mật mía có chất đường không khử (+) raffinozơ C18H32O16 bị thủy phân axit cho D-fructozơ, D-galactozơ và D-glucozơ, thủy phân bằng men α -galactozidaza cho α - galactozơ và saccarozơ, bằng men invertaza cho D-fructozơ và đisaccarit melibiozơ, khi metyl hóa raffinozơ rồi thủy phân cho 1,3,4,6- tetra-O-metyl-D-fructozơ, 7
2,3,4,6- tetra-O-metyl-D-galactozơ và 2,3,4-tri-O-metyl-D-glucozơ. Xác định cấu trúc của raffinozơ. Hướng dẫn giải : Với bài toán trên HS thông minh chỉ cần dựa vào dữ kiện : metyl hóa
raffinozơ
1,3,4,6-tetra-O-metyl-D-fructozơ; 2,3,4,6-tetra-O-metyl- D-
galactozơ và 2,3,4-tri-O-metyl-D-glucozơ có thể tìm ra nhanh cấu trúc của Raffinozơ như sau : - Mắt xích fructozơ còn OH LK với C số 2,5 chưa metyl hóa vì số 5 đóng vòng, số 2 tạo Lk glicozit - Tương tự mắt xích galactozơ tạo LK glicozit của OH LK với C số 1 - Glucozơ tạo LK glicorit 1,6 Kết hợp với dữ kiện, thủy phân bằng men α -galactozidaza cho α - galactozơ và saccarozơ, bằng men invertaza cho D-fructozơ và đisaccarit melibiozơ Vậy cấu trúc của raffinozơ: HO CH OH 2 O HO OH
H O
CH2
HO HO
O
H
OH O
OH O
H OH CH 2OH
CH 2OH
Ví dụ 2: Dùng Na
14
CN và các hóa chất cần thiết khác hãy chuyển α - D-
glucofuranozơ thành D- glucozơ-6-14 C (nghĩa là glucozơ có 14 C ở vị trí số 6) Hướng dẫn giải :
8
OH
OH H
O H
OH Axeton(1mol) H HCl H
H O
H
O
H H
OH
H H
OH CH 2OH
CMe2
O OH CH2OH
D-glucofuranozo
NaIO4
O
H H
O H O
OH H
CMe2
Na
O OH H H O CHOH 14CN
CHO
1.H2O,OH -
O
H H
O H O
2. H +,H 2O OH H H
CMe2
+
COOH
H 2O Lacton
NaBH 4
CHO OH
H OH H H
14CH
H OH OH 2OH
Ví dụ 3 : Hãy sắp xếp các hợp chất sau đây vào dãy D hoặc dãy L:
9
CMe2
O CMe2 O H O
HO C-H 14 COOH
14
t0
H H OH H
C-OH
O
H H
14CN
CHO H - OH OH H
OH OHC
OH (I)
H
H
OH OH H CH 2OH OH
H H
OH H OH
H HO
CH 2OH
OH
H (II)
OH CHO OH
HOH 2C
H H CH 2OH (III)
H HO
H OH H
OH
H CHO (IV)
Trong công thức Fisơ có thể xoay vần 3 nhóm thế ở C* cuối mạch mà không làm thay đổi cấu hình của nó. Hướng dẫn giải: Dãy L gồm : I, III, IV; Dãy D gồm : II. CHO
CHO H
H
OH
OH
H
xoay vân
OH
OH
H
H
H
OH
H
CH2OH
OH
OH
H CH 2OH Day L
OH OH
CHO
OHC
H
OH
H
H OH
H xoay vân
OH
OH
OH
H H
H
CHO OH
OH
H
OH
OH
H
CH2OH
H
OH
OH
H CH 2OH
H
CH 2OH
(II)
Dãy D OH
HOCH2 H HO HO
Dãy L (III )
CHO H Quay 1800 H H OH HO H
H CHO
CHO H
OH xoay vân H OH HO H
H
CH2OH OH
HO
OH OH H H CH 2OH
(IV)
Dãy L
4. Sử dụng bài tập giúp HS biết phát hiện vấn đề mấu chốt, tìm ra ẩn ý trong những câu hỏi, bài tập 10
Khi đưa ra bài tập giáo viên hướng dẫn các em biết phân tích kĩ đề bài, từ đó tìm ra mấu chốt, ẩn ý của câu hỏi, bài tập ở đâu. Đối với bài tập hữu cơ phần viết sơ đồ phản ứng với những sơ đồ khó HS phải biết dựa vào chìa khóa đó là những chất đã biết, từ những chất đó có thể làm cơ sở cho các em suy luận ra các chất tiếp theo để giải.Với các bài tập điều chế (hay tổng hợp hữu cơ), thì phải biết chất cần tổng hợp ra là chất gì, có cấu tạo ra sao, để tổng hợp được ra chất đó phải có những chất nào (ví dụ để điều chế chất A phải đi từ chất B + C, từ đó đi tổng hợp các chất B và C xuất phát từ nguyên liệu đầu bài cho). Phương pháp tổng hợp B và C sẽ dễ dàng hơn so với A. Rồi lại suy luận ngược tiếp để điều chế B, C cần điều chế chất nào. . .. Ví dụ 1 : Mannozơ là đồng phân của glucozơ. Ở dạng vòng 6 cạnh mannozơ chỉ khác glucozơ ở chỗ nhóm OH ở nguyên tử C2 nằm cùng phía với OH ở nguyên tử C3. Oxi hóa manozơ bằng dd HNO3 ở 1000 C thu được sản phẩm Y chứa 41,38% C, 3,45 % H và 55,17 % O. Y bị thủy phân cả trong môi trường axit cũng như bazơ tạo ra axit polihidroxidicacboxylic hoặc muối tương ứng. Xác định công thức cấu tạo của Y. Phân tích : Mấu chốt là khi oxi hóa mannozơ bằng dd HNO3 ở 1000 C thu được Y, Y bị thủy phân cả trong môi trường axit cũng như bazơ tạo ra axit polihidroxidicacboxylic hoặc muối tương ứng, vậy chứng tỏ Y phải là este. Hướng dẫn giải : Đặt CTTQ của Y là : CxHyOz ⇒ x : y : z = 41,38/12 : 3.54/1 : 55,17/16 = 1 :1 : 1 My = 174
nên x = y = z = 6 . CTPT của Y là: C6H6O6 .
Ta có sơ đồ chuyển hóa mannozơ như sau
11
CHO OH OH H H
H H
COOH OH OH
HNO3
OH
H H OH
H
OH
H
CH2OH
OH
O
O H H OH
t 0 O HO H H
-H2O
HO O
H H
+
O
H H
O
COOH
(II)
(I)
O
OH O
Vậy
Y có thể ở dạng vòng 5 hoặc 6 cạnh bền đều được . Ví dụ 2: D- Galactopiranozơ được chuyển hóa thành axit ascorbic theo sơ đồ sau: OH OH OH HO O (c) (a) (b) HO A B HO OH O OH COOH D-galactopiranozo HO OH OH C OH OH HO OH 1 .NH 3 (f) Na(Hg) HO OH COOH 2. NaOCl O E D OH
F
OH OH (g)
OH
HO
H HCN H
O
HO
HCl
H
O
HO
G
O
O OH
Axit ascorbic
Phân tích : để viết được sơ đồ tổng hợp vitamin C, trong sơ đồ trên HS phải biết dựa vào những chất đã biết để tìm ra công thức của các chất chưa biết đó là : -
Từ D- galactopiranozơ chuyển hóa thành C.
-
Từ E chuyển thành F.
-
Từ G chuyển thành Vitamin C
Hướng dẫn giải :
12
CH3
CH 3
O OH OH CH3 O O (CH3) 2C=O O KMnO 4 O HO OH O O OH CH3 O CH3 OH CH 3 O (A) CH3 D-galactopiranozo B CH3 O
O CH3 CH3
OH
O B
O O =O
F
OH
HO
O COOH
HO
OH
C
OH
HO O
HCN
O G
OH CN
H
H2O/H2SO4
OH
N-NHC6H 5N-NHC6H5
O
O =O
OH
HO
OH
(g)
HO
O
CH3
HO
OH
CH3
HCl Axit ascorbic
OH
Ví dụ 3 : Lin (Linamarin )và Lac (lactrin) là các xiano glucorit thiên nhiên. Khi thủy phân Lin, Lac trong môi trường axit thì Lin tạo ra D- glucozơ, axeton và HCN; còn Lac tạo ra D- glucozơ, HCN và benzanđehit. Xác định cấu trúc của Lin và Lac ở dạng bền nhất. Viết cơ chế thủy phân Lin, Lac . Phân tích : Thủy phân Lin cho ra D-glucozơ, axeton và HCN. Vậy Lin có cấu trúc sau:
13
OH O
HO HO
O
OH
C
CH3
CN
CH 3
Thủy phân Lac cho D- glucozơ + HCN + C6H5CHO. Cấu trúc của Lac : OH O
HO HO
O
OH
CH
C6H5
CN
• Cơ chế của phản ứng thủy phân các glucozit này theo cơ chế SN1: OH
OH O
HO HO
O
OH
C
CH3 H3O
+
CH 3
H
O
HO HO
O+
OH
O OH
+ HCN
+ CH3-CO-CH3
OH HO HO
O OH
OH O
CH
C6H5 H3O+
HO HO
O
+ H2O HO OH HO
H
O:
HO HO
O+
OH
CN OH
CH3
CN
CN OH
HO HO
CH3
C
OH O + OH OH2
14
C6H5
CH CN OH
+
-H
HO HO
O OH
OH
OH HO HO
OH
O
O
OH
C6H5 H3O+
CH
HO HO
CN
O:
H O+ CH CN
OH
C6H5
OH O
HO HO
+ O=CH-C6H 5 +
+ OH
OH HO HO
HCN
OH
OH
O OH
+
H 2O
O
HO HO
+ OH OH 2
-H +
HO HO
O OH
OH
β - D- glucopiranozơ bền hơn α -D- glucopiranozơ.
5. Sử dụng bài tập để rèn luyện khả năng suy luận, diễn đạt chính xác và logic. Một dạng toán hay gặp trong hóa học hữu cơ là biện luận xác định công thức cấu tạo, công thức cấu trúc của hợp chất hữu cơ. Để tìm được cấu trúc của chất cần tìm, đòi hỏi các em phải biết suy luận từ các dữ kiện đề bài, diễn đạt, lập luận một cách chính xác, logic. Thông thường phải dựa vào các chất trung gian, thông qua các phương pháp phân tích vật lí và các phản ứng hóa học để xác định cấu trúc của chất. Ví dụ 1 : A là một andopentozơ được chuyển hóa thành các chất theo sơ đồ sau : A A C
D
HNO3
B (C5H8O 7) không quang hoat
tông hop kiliani C ( C6H12O 6) HNO3
HNO3
+ D ( C6H12O 6)
E (C6H10O 8) quang hoat
F ( C6H 10O8) không quang hoat
Hãy xác định cấu trúc và cấu hình của A, B, C, D. Hướng dẫn giải :
15
Oxi hóa bằng HNO3: CH2OH(CHOH)nCHO -
HNO3
HOOC-(CHOH)n-COOH
Tổng hợp Kiliani :
CHO CHOH
HCN
CHOH
COOH CHOH -H 2O CHOH CHOH
CN CHOH H2O CHOH CHOH
C=O CHOH
O Khu
CHO *
CHOH CHOH
CHOH CH
CHOH
Đi axit nhận được bằng cách oxi hóa A có thể là : COOH
COOH H
OH
H
OH
H
OH COOH
H hoac
OH
OH
H
H
OH COOH
(B,)
(B") 4
Vì A thuộc dãy D nên cấu hình của nguyên tử C được xác định
H
4
OH
Mặt khác B không quang hoạt nên phải có mặt phẳng đối xứng phân tử, và như vậy cấu hình của C2 phải cùng phía với C4. C3 có thể có 2 cấu hình làm cho đi axit không quang hoạt .. Hai axit E và F khác nhau bởi cấu hình C2 (C* mới được tạo thành do tổng hợp Kiliani) nhưng đối với các C* khác thì có cùng cấu hình với A hoặc B. Vậy E và F có thể là : COOH H OH H
OH
?
?
H
COOH OH
OH COOH
H ?
OH ?
H
OH COOH
(I) 4
H
(II)
3
ở đây C là C của đi axit B.
16
4
Nếu C ở E và F có cấu hình cấu hình
4
H
OH
HO 4
H
thì hai đi axit này sẽ quang hoạt nhưng nếu có
thì công thức (I) là CT của một hợp chất không quang hoạt.
Vậy F phải là, còn E có thể có 3 cấu hình: COOH H OH H OH H H
COOH
OH OH COOH
COOH
COOH
H H HO
OH OH H
OH H H
H OH OH
HO H HO
H OH H
H
OH COOH
H
OH COOH
H
OH COOH
Do đó cấu trúc của A , B , C, D là: CHO OH
H
OH
H
OH
H
OH
H
OH
H
OH
CH2OH A
H
H
OH
H
OH
H
OH
H
OH
H
OH
H
OH
H
OH
OH
H
CHO
CHO
COOH
COOH
CH2OH C
B
CH2OH D
Ví dụ 2 : 1.Một pentozơ hoạt động quang học C5H10O5 bị khử bằng thuốc thử Tollens cho tetraaxetat với anhidrit axetic, tạo phenylosazon không quang hoạt có cấu hình D. Viết công thức cấu tạo dạng mach hở, vòng và cấu dạng của pentozơ. 2.Viết phương trình tổng hợp D-andopentozơ theo phương pháp Ruff và Wohl từ D- glucozơ hay D-manozơ. Hai phương pháp có gì khác nhau. Gọi tên sản phẩm Hướng dẫn giải : - C5H10O5 bị khử bằng thuốc thử Tollens ⇒ thuộc loại andopentozơ (chứa CHO) -Tác dụng với anhidrit axetic cho tetraaxetat ⇒ có 4 nhóm OH tự do. - Tạo phenylosazon không quang hoạt có cấu hình D ⇒ -OH LK với C số 3 và C số 4 phải cùng phía . 17
Vậy công thức cấu tạo mạch hở của pentozơ trên là : CHO OH H
H OH OH
H
CH 2OH
6.Sử dụng bài tập để giúp HS biết kết hợp các thao tác tác tư duy, các phương pháp phán đoán để đưa ra kết luận chính xác nhất Ví dụ 1 : 1. Rutinozơ là gốc đường của một số hợp chất có tác dụng làm bền thành mạch máu. Rutinozơ cho phản ứng với thuốc thử Feling, khi bị thủy phân bởi α - glicozidaza cho andozơ A (C6H12O5) và D-andozơ B (C6H12O6) theo tỉ lệ mol 1:1. Từ andozơ B tiến hành liên tiếp hai lần cắt mạch Ruff và sau đó oxi hóa với axit nitric thu được axit mesotactric. B dễ dàng cho dẫn xuất monoxetal với axeton trong axit. Hãy viết các phản ứng để xác định B. 2. Andozơ B cho cùng sản phẩm osazon như một andohexozơ khác (kí hiệu là A1 ); A2 là đồng phân đối quang của A1. Thực hiện chuyển hóa A2 theo sơ đồ sau thu được A. H HOCH2CH2OH
A3 xetal
A2
H 2/Ni Raney
H OH HO
CH 3 OH OH H H
O 2/Pt
A5 Axit andonic
CH2OH to
A6
Na-Hg/ PH 3-5
A
Andolacton
(Lưu ý: phản ứng từ A4 đến A5 đặc trưng cho sự chuyển hóa ancol bậc 1 cuối mạch thành axit ). Dùng CT chiếu Fisơ để biểu diễn cấu trúc của các chất A1, A2, A3, A5, A 6 và A. Biết rằng 1 mol A phản ứng với 4 mol HIO4 cho 4 mol HCOOH và 1 mol CH3CHO . 18
3. Metyl hóa hoàn toàn rutinozơ với DMS/OH- cho dẫn xuất heptametyl (X). Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được tri- O- metyl của A và 2,3,4-tri-O-metyl của B. Oxi hóa 1 mol metyl rutinozit cần 4 mol HIO4, cho 2 mol HCOOH và 1 mol tetra andehit . Hãy vẽ CT Haworth và CT cấu dạng của rutinozơ. Hướng dẫn giải : B tiến hành liên tiếp 2 lần cắt mạch Ruff, sau đó oxi hóa thu được axit meso tatric ⇒ B có 2 nhóm OH ở vị trí C số 4 và C số 5 cùng phía .
B + axeton ⇒ dẫn xuất monoaxetal nên nhóm -OH LK ở C số 2 và C số 3 khác phía và –OH ở C số 3 khác phía với OH LK với C số 4 và C số 5. Vậy B là : CHO H
OH
OH H
H OH OH
H
CH 2OH
Phản ứng Ruff 2 lần B : Lần 1:
H OH H H
COOH CHO C= O OH Br2/H2O Ca(OH)2 H 2O2 HO H H OH OH (CH3COO)3Fe H H OH OH CH2OH CH 2OH
CH O -CO 2 OH H
OH
H
OH
H
CH 2OH
Lần 2: CHO OH H H
H Br2/H2O Ca(OH)2 OH OH CH 2OH
CHO H2O 2 (CH 3COO)3Fe -CO2
H H
OH OH CH2OH
2. B và A1 cho cùng 1 osazon khi tác dụng với phenylhidrazin nên B và A1 cùng vị trí C* số 3,4,5. Công thức của A1 là : Đối quang của A1 là A2 có công thức như sau : 19
CHO H OH H OH HO H
CHO HO H OH H H OH H
HO
OH CH 2OH
A1
H CH 2OH
A2
O O CH H OH OH H2/Ni Raney H OH HO-CH 2CH2OH H H OH HO H HO H HO H HO H A2 CH2OH A 3 CH2OH CHO
Từ đó ta có sơ đồ sau: CH 3 H OH H HO HO
OH O2/Pt H H CH 2OH
CH3 H OH H HO
OH H
HO
H COOH
CH3 H OH t0
H HO
H
HO
H
Na-Hg PH: 3-5
O
CH 3 H OH H OH OH
O=C
OH H H CHO A
3. Xác định CT Havoc và cấu dạng của rutinozơ : - Rutinozơ + thuốc thử Feling nên phải có nhóm –OH hemiaxetal. - Thủy phân rutinozơ bởi α - glicozidaza thu được andozơ A (C6H12O5) và Dandozơ ⇒ Rutinozơ là đisaccarit - Cho td với DMS/OH- thu được tri- O- metyl của A và 2,3,4-tri-O-metyl của B. - 1 mol metyl rutinozit + 4 mol HIO4 → 2 mol HCOOH + 1 mol tetraandehit . 20
KL : Rutinozơ tạo bởi LK α - glicozit giữa C1 (A) với C6 (B) . Phản ứng oxi hóa metyl rutinozit bởi HIO4 : HO
O O CH 3
4 HIO 4
CH 2 O OCH 3 OH OH OH OH OH * CT Havoc của β rutinozơ : HO O O CH3 OH OH
CH2 OH OH
O O + 2 HCOOH OHC CH 3 CH 2 O OCH3 OHC OHC OHC
H 3C HO O OH OH
O O CH2 OH OH O HO OH HO OH
Ví dụ 2: Trisaccarit gentianozơ bị thủy phân axit cho 2 đương lượng D- glucozơ và một D- fructozơ. Thủy phân từng phần cho D- fructozơ và gentibiozơ. Men hạnh đào phân cắt nhũ tương cho D- glucozơ và saccarozơ. Xác định cấu trúc của gentianozơ. Phân tích : Gentianozơ thủy phân cho 2 D- glucozơ và 1 D –fructozơ. Chứa 2 mắt xích D -Glucozơ và 1 mắt xích D- fructozơ Thủy phân từng phần cho D-fructozơ và gentibiozơ (do 2 mắt xích β -D- glucozơ bởi LK glicorit 1,6) Men hạnh đào phân cắt nhũ tương cho D-glucozơ và saccarozơ (do α -D –glucozơ LK với β -D-fructozo bởi LK 1,2 – glicozit). Vậy dễ dàng tìm ra CTCT của gentianozơ là : CH 2OH
O
HO HO
O OH
CH 2 H HO HO
O OH
OH O
OH O CH 2OH
21
CH 2OH H
Ví dụ 3: Từ cloaxetanđêhit và BrMgC
CMgBr hãy viết sơ đồ điều chế D – allitol (
A) và D – galactiol (B) CH 2OH
CH2OH H H H H
OH
H
OH
OH OH OH CH 2OH
HO HO H
H H OH
(A)
(B)
CH 2OH
Hướng dẫn giải : Ta có sơ đồ điều chế CH2Cl H
MgBr CHO 2
CH2Cl
+
H 3O
C
C
H
CH2Cl
H
OH -
CH2OH
H2O
C
CH2
H
OH H2
C
C
H
OH
CH2OH
CH2 O
KOH
C
C MgBr
H
OH
+
H
CH
Pd/BaSO4
C
OH
OH
H
CH
CH2OH
CH2OH
O
CH2OH
CH 2OH
OH KMnO 4 loang lanh
OH
OH +
HO
OH OH
HO
CH 2OH
OH
OH CH2OH
• Phần 2: Đề xuất các dạng bài tập theo đặc thù của hợp chất cacbohidrat. Sau khi các em HS được học các kiến thức lí thuyết cơ bản về chương cacbohidrat, GV nên chia thành các dạng bài tâp khác nhau. 22
*Dạng 1: Bài tập đại cương:Khái niệm- đồng đẳng- đồng phân- danh pháp : 1. Hãy gọi tên và nêu đặc điểm của 2 liên kết C- O giữa 2 mắt xích monosaccarit trong phân tử đisaccarit, cho ví dụ minh họa . 2. D-glucozơ phản ứng với benzanđêhit cho 2,4-O–benzylidin-D-glucozơ.Hợp chất này bị khử thành 2,4-O–benzylidin-D-glucitol phản ứng với axit iodic cho dẫn xuất benzylidin của một anđopentozơ mà bị thủy phân cho anđopentozơ. Xác định cấu trúc và tên của anđopentozơ 3. Gọi tên các hợp chất được tạo thành khi oxi hóa phân hủy axit 2,3,5,6- tetra-Ometyl- D- gluconic. 4. D- Apiozơ có công thức như bên. Hãy cho biết : CHO OH OH
HOCH 2
CH2OH
a. Apiozơ có bao nhiêu tâm bất đối. b. Khi khử hóa thành anđitol có còn quang hoạt không ? c. Có bao nhiêu tâm bất đối ở dạng furanozơ và bao nhiêu đồng phân lập thể. 5. [14]Các chất sau đây có LK hidro không? Nếu có hãy viết sơ đồ phân tử, nếu không hãy giải thích vì sao: a. Glixerol
b. Glucozơ
c. Polipeptit.
6. [24]Gọi tên các cacbohidrat A, B, C trong cấu trúc sau :
H HO H H
NH 2 H OH OH CH 2OH
CHO
CHO
CHO H HO H H
F H OH OH CH2OH (B)
(A)
7.Có các hợp chất sau : 23
HO H H HO
H OH OH H CH 3
(C)
X H
OH H
HO H
OH
H
OH Y
I
II
III
IV
V
VI
VII
X
CHO
COOH
COOH
CH2OH
CHO
CH=NOH CH=NNHC6H5
Y
CH2OH
CH2OH
COOH
CH2OH
CH3
CH2OH
CH2OH
a. Gọi tên hệ thống các hợp chất trên theo 2 cách. b. Viết sơ đồ phản ứng có ghi rõ điều kiện để chuyển hóa I lần lượt thành II,III, IV, V ,VI và VII. 8. Có thể có tối đa mấy monosaccarit mà khi cho tác dụng với phenylhidrazin dư cho cùng một osazon? Lấy thí dụ cụ thể để chứng minh. 9.a. Nêu các tác nhân thường dùng để khử nhóm cacbonyl của monosaccarit thành nhóm – CHOH. b. Có gì khác nhau về hóa lập thể trong phản ứng khử nhóm C=O của D- glucozơ và D- fructozơ thành nhóm – CH-OH . 10. Hãy phân biệt đồng phân anome và đồng phân epime. b. Fructozơ tạo thành những anome nào ? Giải thích sự tạo thành và gọi tên chúng . c. Thế nào là α -anome và β - anome ? 11. Hãy giải thích các thuật ngữ : cacbohidrat, saccarit, gluxit. 12. Hãy phân biệt các khái niệm : monosaccarit, đisaccarit, oligosaccarit và polisaccarit, cho ví dụ minh họa. 13. a. Viết công thức chiếu Fischer của anđozơ đơn giản nhất. b. Cho biết kí hiệu về độ quay cực . c. Cho biết kí hiệu R/S . 14. a. Tetrozơ có bao nhiêu trung tâm chiral. b. Viết công thức chiếu Fischer của các đồng phân lập thể của tetrozơ. 24
c. Phân loại dãy D và dãy L và cấu hình tuyệt đối . d. Cấu trúc chung của đồng phân threo và erythro. 15. a. Một anđehit tạo thành axetan cần 2 mol ancol còn anđohexozơ chỉ cần 1mol ROH . Giải thích. b. Viết hemiaxetan bền của D- treozơ. c. Cho biết cấu trúc của 2 đồng phân đia. Tên của đồng phân 16. a. (+)- glucozơ có bao nhiêu C* . b. Anđohexozơ có bao nhiêu đồng phân lập thể . c. Viết công thức hình chiếu của một trong 8 cặp enantiome của anđohexozơ với nhóm CHO ở phía trên, nhóm CH2OH ở phía dưới và nhóm OH của C* ở xa nhóm cacbonyl nhất nằm bên phải. d. Xác định cấu hình tương đối và cấu hình tuyệt đối của Glucozơ. 17. a. Fructozơ có bao nhiêu C* b. 2- xetohexozơ có bao nhiêu đồng phân lập thể . c. Viết công thức hình chiếu của các đồng phân đó khi nhóm C=O ở trên, nhóm OH ở C* xa nhóm C=O nhất nằm bên phải . d. Xác định cấu hình tuyệt đối của Fructozơ. 18. a. Viết sản phẩm oxi hóa D- glucozơ bằng axit nitric. b. Viết các lacton vòng 6 cạnh của axit glucaric. c. Viết sản phẩm khử các lacton thành axit andonic và đun nóng axit đó trên Na/Hg và CO2 để cho andohexozơ . 19. a. Giải thích tại sao khi hòa tan 2- xetohexozơ trong dd NaOH lại thấy có phản ứng với thuốc thử Fehlinh . b. Giải thích sự hình thành của hai đồng phân dia của andohexozơ. 20.[25] Cho tinh bột tác dụng với nước có xt thích hợp thu được một đisaccarit. Viết công thức cấu tạo phẳng của hợp chất (dạng mở vòng, đóng vòng có thể có). 21. a. Oxi hóa D- glucozơ bằng dung dịch axit nitric loãng ở 1000 C thì thu được hỗn hợp sản phẩm từ đó tách ra được 4 chất A, B, C,D. Cho biết MA = 210 đvc, MB = MC = 192 đvc, MD = 174 đvc. Hãy viết công thức Fisơ của chúng . 25
b. Cũng trong điều kiện như trên, từ L- Gulozơ sẽ tạo ra những chất nào, công thức Fisơ của chúng? 22. Hãy viết công thức Fisơ của những cặp andohexozơ mà khi bị oxi hóa thì cho cùng một axit andaric dạng meso và khi bị khử thì cho cùng một anđitol dạng meso.. 23. Hãy viết công thức Fisơ của những cặp andohexozơ mà khi bị oxi hóa thì cho cùng một axit andaric và khi bị khử thì cho cùng một anđitol 24. Cách làm nào trong những cách dưới đây là được phép và không được phép, vì sao ? a. Quay công thức Havoc 900 trong mặt phẳng chứa vòng b. Quay công thức Havoc 1800 trong mặt phẳng chứa vòng c. Quay công thức Havoc 900 ra khỏi mặt phẳng chứa vòng d. Quay công thức Havoc 1800 ra khỏi mặt phẳng chứa vòng e. Chuyển các nhóm phía dưới lên phía trên, nhóm phía trên xuống phía dưới (đổi chỗ nhóm phía trên và phía dưới cho nhau). 25.a.Làm thế nào để chuyển công thức Fisơ của các piranozơ thành công thức dạng ghế ? b. Hãy chuyển công thức Fisơ của α - D- glucozơ thành công thức Havoc rồi thành 2 công thức dạng ghế. c. Dạng ghế nào ở câu b bền hơn ? Vì sao ? 26. a. Hãy viết công thức 2 dạng ghế của β - D- glucopiranozơ và cho biết thông thường người ta dùng dạng nào, vì sao ? b. Hãy viết công thức Havoc và công thức cấu dạng chung cho 2 anome của Dglucopiranozơ. c. Anome nào bền hơn, vì sao? 27. Giải thích tại sao anđozơ phản ứng với Fehlinh và phenylhidrazin nhưng không phản ứng với NaHSO3. 28. L-Ramonozơ là 6- Deoxi- L- manozơ. Khi cho metyl α - L- ramonopiranorit phản ứng với HIO4 dư thì thu được hợp chất A (C6H12O5). Trên phổ hồng ngoại của A
26
không thấy có vân hấp thụ của nhóm cabonyl. Cho A tác dụng với CH3I/ Ag2O thì được dẫn xuất B (C8H16O5). Chế hóa A với H2/ Ni hoặc NaBH4 đều cho hợp chất C (C6H14O4) a. Viết công thức Fisơ, công thức Havoc của α - L- ramonozơ và của metyl α - Lramonopiranorit b. Giải thích sự hình thành A và cho biết vì sao trên phổ IR của nó không thấy có dấu hiệu của nhóm cacbonyl. 29. [15]Viết các cấu tạo của A,B, C với hóa học lập thể phù hợp theo công thức chiếu Haworth : CH2OH
O O
OH HO
CH 2OH
CH2
O
OH
OH OH
(A)
HO
CN
OH HO
OH
CH2OH OH
CH
OH(H)
H(OH) OH
(B)
CH 2
O
O OH OH OH OH
(C) OH
Dạng 2. Bài tập viết chuỗi phản ứng : 1. Biết rằng trong dung dịch, mannozơ tồn tại ở dạng piranozơ. Hãy viết sơ đồ phản ứng của D- mannozơ với các tác nhân dưới đây, gọi tên các sản phẩm tạo thành : a. [Ag(NH3)]+
d. Anhidrit axetic
b. Dung dịch HCl loãng .
e. CH3OH/HCl
c. Dung dịch NaOH loãng
f. (CH3)2SO4 / OH –
2. a. Hãy dùng công thức Fischer hoàn thành chuỗi sơ đồ phản ứng theo phương pháp giáng vị Wolal : D- Glucozo
NH2OH
oxim (A)
Ac2O du
C18H25O 12N (B)
b. Giải thích sự tạo thành D từ C. 27
AcO C16H21O 10N - AcOH ( C)
CH3ONa NaOH
C 5H10O 5 (D )
3. Hãy dùng công thức Fischer hoàn thành chuỗi sơ đồ phản ứng sau: Br 2/ H2O
HIO 4
a. Metyl α - D - Glucopiranozo
H 3O+
HIO
A ( hôn hop)
Br2/ H2O H3 4 b. Metyl α - D - Glucof uranozo B ( hôn hop ) 4. Có thể xác định D- glucozơ là furanozơ hay pyranozơ theo chuyển hóa sau :
D- Glucozo
CH 3OH/ HCl
HCl loãng
(CH3)2SO 4 dac
A
HNO3
C
O+
B
Axit 2,3- dimetoxysuxinic + axit 2,3,4- trimetoxiglutaric
5. Viết phương trình phản ứng của các dãy phản ứng sau : D-glucozo
CH 3OH, H+
A
(CH 3) 2SO4, NaOH
Cu(OH)2
HCl loãng
B
D
C
6. a. Viết sản phẩm thủy phân từng nấc và hoàn toàn của xenlulozơ và tinh bột. b. Từ kết quả trên nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 cấu trúc. c. Giải thích tại sao xenlulozơ lại bền hơn tinh bột . 7. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau : A (amylozơ ) + HIO4 → B + một ít HCHO và HCOOH A
,H + + nước brom → B H2O → C (C4H8O5 ) + D(C2H2O3)
8. Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D biết rằng : a. A + 4 HIO4 → 3 HCOOH + HCHO + CHO- COOH b. B + 5 HIO4 → 4 HCOOH + 2 HCHO c . C + 3 HIO4 → 2 HCOOH + 2 CHO- COOH d. D + 4 HIO4 → 4 HCOOH + CHO- COOH 9. Viết sơ đồ chuyển hóa anđozơ thành 2- xetozơ biết rằng anđêhit dễ bị khử hơn xeton khi dùng kẽm và axit axetic . 10. Thực hiện dãy chuyển hóa sau : D- glucozơ cho tương tác với hidroxylamin trong môi trường kiềm được A. Đun A với anhidrit axetic được B. Khi đun B với dung dịch của bạc oxit sẽ được C. Giải thích.
28
11. Axit muraminic (Mur) [3- O- (1,- cacboxyetyl)-D- glucosamin)] là thành phần của tế bào vi khuẩn được tạo thành khi cho B phản ứng với axit D- lactic. Viết công thức Fisher của A và Mur được tạo thành trong dãy các phản ứng sau: HH
HO HOCH2
OH CHO
H
OH
NH3,HCN - H2O
Pd, HCl loãng
A
HOOC-CHOH-CH3 Mur
B
-NH4Cl
12. 1. Viết các phương trình phản ứng thủy phân metyl- α -D- galactofuranorit (A) và metyl- α -D sobofuranorit (B) trong môi trường axit (sobozơ : 2- xetohexozơ ; cấu hình C3 của nó và của galactozơ khác nhau). 2. Arabinopyranozơ (D- andopentozơ có cấu hình 2S, 3R, 4R) được chuyển hóa như sau : 1.LiAlH4 CH OH/H + Ara ( C5H 10O5) 3 B
HIO4
2.H2O
C
H 2O/H+ D
Br 2/H 2O
HOCH 2-CHO
+
HO-CH2-CH 2OH
CHO-COOH
+
HO-CH2-COOH
E
H2O/H+
Vẽ cấu trúc của B, C, D và E. 13. Viết công thức cấu tạo các sản phẩm tạo thành trong các phản ứng sau : 1. CH3COO CH3COO 2. RO RO
OOCCH3 O N=C=S
dm toluen +
R-NH 2
OOCCH3
CH 2OH O N=C=S + CH 3COCH2NH 2
3. CH3COO CH 3COO
A
dm toluen
B
OR
OOCCH3 O N=C=S OOCCH 3
N
+ CH 3COO
29
S
NH2
C
14. Viết sản phẩm phản ứng của mantozơ với : a. HCl loãng . e. NaOH loãng
b. engym mantaza
c. Engym emusin
f. dd brom
d. dd fehling
g. phenylhidrazin dư
Dạng 3. Bài tập điều chế : 1. Từ D- galactozơ hãy điều chế axit glioxylic và axit D - glixeric. 2. Hãy chuyển D - glucozơ thành L - gulozơ 3. Phương pháp bảo vệ nhóm hydroxyl (-OH) thường được sử dụng khi chuyển hóa giữa các monosaccarit. Viết sơ đồ phản ứng để điều chế α -D-perosinamid OCH 3 H CH 3 H OH NH2 H HO OH H
HO
O
OH
HO
Từ
OH
OH
Và các chất cần thiết. 4. Từ glucozơ hãy viết phương trình điều chế axit α - metylcaproic . 5. Chuyển D - glucozơ thành axit meso- tactaric . 6. Từ D - glucozơ viết sơ đồ chuyển thành 1,4 : 3,6 – đilacton của axit D- glucaric. 7. Từ but - 2- in- 1,4- điol hãy viết sơ đồ tổng hợp erythritol và D, L - threitol. 8. Từ pentozơ hãy viết sơ đồ chuyển hóa thành axit adipic (qua giai đoạn tạo thành fufural) 9. Dùng Na
14
CN và các hóa chất cần thiết khác hãy chuyển α - D -
glucofuranozơ thành D -glucozơ - 6- 14 C (nghĩa là glucozơ có 14C ở vị trí số 6) 10. Viết PTHH điều chế D- fructozơ từ D -glucozơ, biết rằng D- glucosazon khi tác dụng với benzanđehit tạo thành ozon của D-glucozơ [HOCH2(CHOH)3COCHO] 11. Nguyên liệu để sản xuất vitamin C là D- glucozơ. Sản phẩm trung gian là Lsorbozơ được điều chế như sau: a. Hãy nhận xét về sự tác dụng của sự oxi hóa vi sinh ở phản ứng (2) b. Viết công thức Fisơ của D – glucitol, B, C có công thức của tác nhân X. c. Sự chuyển từ cấu hình D sang cấu hình L xảy ra ở giai đoạn phản ứng nào và bằng cách nào? 30
d. Vitamin C có tên là axit L- ascorbic có pKa = 4,21 . Viết phương trình phân li của axit ascorbic và giải thích vì sao lực axit của nó lớn hơn của axit axetic. CH 2OH O D- glucozo
H 2/Ni 1
OH H HO
O2
D- glucitol
axetobacter suboxydaza
H OH H CH 2OH
L- sorbozo X
CH 3 O
3 H3C
O
CH 2OH H
H O
O H CH 2-O
KMnO 4/OH4
B
H 3O+,t O
OH
5
CH3 CH 3
H
CH 2OH
O HO
O OH
C
12. Không thể chuyển hóa glixerandehit thành xetan của nó với axeton bằng phản ứng trực tiếp của 2 hợp chất khi có axit. Tìm phương pháp gián tiếp tổng hợp 2,3-Oisopropylidin- D-glixerandehit. 13.a. Hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp 2 epime andopentozơ xuất phát từ Derythro theo phương pháp Kiliani- Fisơ b. 2 epime trên được tạo ra với lượng bằng nhau hay khác nhau. c. Khi oxi hóa bằng axit nitric thì epime thứ nhất tạo thành axit andaric không quang hoạt, còn đồng phân thứ hai thì tạo thành axit andaric quang hoạt. Hãy xác định cấu trúc của 2 đồng phân đó. 14. a. Thuốc thử Tollens điều chế thế nào? Viết sơ đồ phản ứng (dùng công thức cấu trúc). b. Thuốc thử Felinh được điều chế thế nào? Viết sơ đồ phản ứng (dùng công thức cấu trúc). c. Có thể dùng 2 thuốc thử kể trên để phân biệt andohexozơ và xetohexozơ. Viết phương trình phản ứng. 31
d. Nên dùng thuốc thử nào để phân biệt andohexozơ và xetohexozơ. Dạng.4. Bài tập xác định công thức cấu trúc của hợp chất hữu cơ : 1.Khi thủy phân phlorizin C21H24O10 có mặt emunxin thì thu được D- glucozơ và hợp chất A. Xử lí phlorizin với metyl iodua dư khi có mặt K2CO3 và sau đó thủy phân bằng axit thì được hợp chất B. Hãy cho biết cấu trúc của phlorizin OR RO
COCH 2CH2
OR
OH
Với R = H được hợp chất A.Với R = CH3 → hợp chất B 2. Salixin C13H18O7 bị thủy phân bằng emunxin cho D- glucozơ và saligenin C7H8O2. Salixin không khử thuốc thử Tolen. Oxi hóa salixin bằng HNO3 thu được hợp chất mà khi thủy phân hợp chất này sẽ nhận được D- glucozơ và anđêhit salixilic. Metyl hóa salixin sẽ thu được pentametylsalixin, thủy phân hợp chất này cho ta 2,3,4,6-tetra- O- metyl-D-glucozơ. Hãy xác định cấu trúc của salixin. 3. Gentiobiozơ là đường khử, có thể tạo osazon, chịu đổi quay và bị thủy phân bằng dung dịch nước axit hoặc bằng enmuxin để cho D-glucozơ. Metyl hóa rồi thủy phân sẽ cho 2,3,4,6- tetra- O- metyl- D-glucozơ và 2,3,4- tri-O-metyl - glucozơ. Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên gentiobiozơ C12H22O11. 4. Hợp chất thiên nhiên Y, C7H14O6 không có tính khử và không đổi tính quang hoạt. Y bị thủy phân bởi dung dịch HCl trong nước thành K là một đường khử. Khi bị oxi hóa bởi axit nitric loãng, K chuyển thành axit không quang hoạt L, C6H10O8. Sự thoái phân Ruff dẫn tới một đường khử M, chất này bị oxi hóa bởi axit nitric loãng thành axit quang hoạt N, C5H8O7. Hợp chất Y được xử lí tiếp theo nhau với NaOH và đimetyl sunfat, dung dịch HCl trong nước và axit nitric nóng. Từ hỗn hợp sản phẩm ta có thể phân lập được axit αβ đimetoxisuxinic và axit α -metoximalonic. a. Hãy cho biết cấu trúc của Y, K, L, M,N. b. Còn tồn tại sự không khẳng định nào về mặt cấu trúc không ? 5. Hãy viết cấu dạng β -piranozơ bền nhất của các đường sau đây : 32
a. D- galactozơ
b. D- mannozơ
c. L-mannozơ d. L-ribozơ
6. a. Viết công thức các hợp chất thuộc xetotetrozơ . b. Viết công thức Fischer của 3- đeoxi- D-ribozơ và 6- đeoxi-L- galactozơ. 7. Hai anđohexozơ A và B thuộc dãy D, khi bị oxi hóa bằng HNO3 cho cùng một đi axit quang hoạt. Khi thực hiện thoái biến Wohl sẽ được hai anđopentozơ tương ứng A, B,. A, bị oxi hóa bởi HNO3 cho đi axit A” quang hoạt, trong khi đó B, cho B” không quang hoạt và không tách được. Hãy xác định công thức cấu trúc của A và B. 8. Viết công thức Havoc của các sản phẩm C6H10O6 nhận được khi cho Darabinozơ phản ứng với NaCN/ H+ rồi thủy phân trong môi trường axit và của Dtagalozơ. 9.Tại sao khi nghịch chuyển cấu hình C5 của D- glucozơ lại không thu được Lglucozơ ? Sự nghịch chuyển này tạo thành L- idozơ. Viết công thức Havoc và cấu dạng ghế của L- iđozơ. 10. Xác định cấu trúc của các kí hiệu trong dãy : Andozo
Dd Br 2
Pyridin
B
A
H+
Na/Hg C
D
Sự thay đổi cấu trúc ở đây là gì. 11. a. Xác định cấu trúc của các chất trong chuyển hóa sau :
Andohexozo
Dd Br 2
A
CaCO3
B
H 2O2, Fe3+
C
b. Giải thích giai đoạn sau. Cấu trúc thay đổi như thế nào. Nhận xét về khả năng tạo epime. 12. Đisaccarit A C11H20O10 thủy phân bằng α - glucozidaza cho D- glucozơ và Dpentozơ. Đisaccsrit A không bị khử bằng dung dịch Fehling, metyl hóa bằng đimetyl sunfat trong NaOH cho heptametyl ete B mà thủyphân trong axit cho 2,3,4,6- tetra- O- metyl- Dglucozơ và pentozơ tri- O- metyl ete C. Oxi hóa C bằng nước brom cho axit 2,3,4-tri-Ometyl-D-ribonic. Xác định cấu trúc từ A đến C.
33
13. Ba andohexozơ : D-talozơ, D- allozơ, D- glucozơ cho axit meso-heptaandaric sau khi oxi hóa sản phẩm của chuyển hóa Kiliali- Fischer. Giải thích và chỉ cấu hình của axit meso. 14. Xác định cấu hình của một D- andohexozơ theo các dữ kiện sau: phân tích Wohl cho D-pentozơ, oxi hóa pentozơ bằng axit nitric cho axit trihidroxidicacboxylic quang hoạt có 5 cacbon, tiếp tục phân tích Wohl của pentozơ rồi oxi hóa bằng axit nitric cho axit D- tactaric. Viết cấu hình chiếu Fischer của sản phẩm và cơ chế phân tích Wohl. 15. Hai lần thoái phân Ruff một anđohexozơ rồi tiếp tục oxi hóa bằng axit nitric thu được axit meso- tartaric. Xác định cấu hình của andohexozơ. 16. Chitin (tách từ vỏ tôm cua . .) được coi như là dẫn xuất của xenlulozơ, trong đó các nhóm hydroxyl ở các nguyên tử C2 được thay thế bằng các nhóm axetylamino (-NH-CO-CH3) a. Viết CTCT một đoạn mạch của phân tử Chitin. b. Gọi tên một mắt xích của chitin. c. Viết PTHH xảy ra khi đun nóng chitin với dd HCl đặc dư, đun nóng chitin với dd NaOH đặc dư. 17. Thủy phân hoàn toàn khi có xúc tác axit hay bazơ một loại axit nucleic cho Danđopentozơ A, axit photphoric, bazơ purin và pyrimiđin. Ôxi hóa A bằng axit nitric tạo thành meso-diaxit B. Cho A tác dụng với hidroxylamin thu được oxim C mà tác dụng với anhydrit axetic cho xyanhidrin axetyl hóa D. Thủy phân D cho andotetrozơ E mà khi oxi hóa cho meso- diaxit G. Xác định cấu trúc của A và G. 18. Trehalozơ và isotrehalozơ có công thức C12H22O11 đều không có tính khử, khi bị thủy phân xúc tác axit đều tạo thành glucozơ. Isotrehalozơ bị thủy phân bởi cả maltaza và emunsin còn trehalozơ thì bị thủy phân chỉ bởi maltaza. Biết rằng maltaza thuộc loại
α - glucozidaza, còn emunsin thì thuộc loại β - glucozidaza. Khi tác dụng với CH3I/OH- rồi thủy phân thì cả hai đều cho sản phẩm duy nhất là 2,3,4,6- tetra- O- metyl glucozơ. Hãy xác định cấu trúc của Trehalozơ và isotrehalozơ 19.a. Hãy cho biết cấu tạo của sản phẩm phản ứng khi cho andohexozơ tương tác với axeton trong H2SO4 . 34
b. Hãy giải thích sự hình thành điaxetal từ phản ứng nói trên với D- glucozơ c. Hãy điều chế D- 3- benzylglucozơ. 20. Hỗn hợp gồm D- glucozơ, hợp chất A là epime của D- glucozơ và một hexozơ B cho phản ứng với phenylhidrazin dư thu được sản phẩm duy nhất C, phân tủ khối của chúng ứng với công thức C18H22O4N4 . a. Hãy cho biết bản chất của hợp chất C. Xuất phát từ cấu tạo của C hãy viết công thức chiếu Fisơ của A và B. b. Viết các công thức hemiaxetal piranozơ của A và B. 21. Khuấy trộn tinh bột trong nước, lọc lấy phần không tan gọi là amilopectin; phần tan trong nước chính là amilozơ. Amilozơ bị thủy phân bởi mantaza cho mantozơ. Cho amilozơ phản ứng với CH3I dư trong môi trường kiềm rồi thủy phân sản phẩm thì thu được 2,3,6- tri- O-metyl- D-glucopiranozơ và 0,2-0,4 % 2,3,4,6- tetra- O- metyl-Dglucopiranozơ. a. Hãy suy ra cấu trúc của amilozơ. b. Hãy tính khối lượng mol phân tử của amilozơ. 22.a. Hợp chất nào tạo thành khi cho xenlulozơ tác dụng với HIO4 . b. Có thể dùng phản ứng này để xác định chiều dài mạch ? c. Nếu oxi hóa 203 mg xenlulozơ bằng HIO4 thu được 0,0027 mmol HCOOH. Xác định chiều dài mạch của xenlulozơ? 23.a.Thế nào là phương pháp giáng vị Ruff. b. Thủy phân đisaccarit lactozơ tách từ sữa người ta thu được anđohexozơ D (+)galactozơ. Khi chế hóa D (+)- galactozơ bằng HNO3 thì thu được axit galactaric không quang hoạt. Khi thực hiện phương pháp giáng vị Ruff thì thu được D(-) - lyxozơ. Oxi hóa D (-) -lyxozơ bằng axit nitric thì thu được axit lyxaric quang hoạt. Dựa vào các dữ kiện đã cho, hãy xác định công thức Fischer của D (+) -galactozơ. 24. Hãy cho biết các sản phẩm nhận được khi cho glucozơ tương tác với HIO4. Cần bao nhiêu phân tử HIO4 để phản ứng hoàn toàn 25. Nếu mantozơ bị phân tích thoái phân 2 lần với thành phần một C thì tạo thành đisaccarit có phản ứng khử Tollens và fehlinh nhưng không tạo thành osazon. Hợp chất 35
nào tạo thành khi thủy phân disaccarit này. Từ các sự kiện đó, xác định cấu trúc của (+)mantozơ. HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP. Dạng 1: Bài tập đại cương đồng đẳng- đồng phân- danh pháp 1. Trong 2 liên kết C- O giữa 2 mắt xích monosaccarit phải có 1 LK C- O thuộc loại LK glicozit (nghĩa là LK được hình thành bởi OH hemiaxetal). Liên kết C-O ete HO CH OH 2 CH 2OH O O HO O H HO OH HO OH
Liên kết glicozit (dạng β ) β - D- Galactopiranozyl- (1 → 4 )- α - D-glucopiranozơ (Lactozơ). CH 2OH O
HO HO
H HO O
LK β - glicozit
Liên kêt
OH HO
α
- glicozit
-
CH 2OH
CH 2OHO
α - D-glucopiranozyl- (1 → 2)- β - D- Fructofuranozit (Saccarozơ ). 2. H OH H H
CHO CHO OH H O NaBH4 C6H5CHO H OH H CHC6H5 OH H O OH H OH CH 2OH CH 2OH
36
H OH H H
CH 2OH O
CHO
H CHC6H5 O
HIO 4
OH CH 2OH
H
O OH H CHC6H 5 H O CHO + HCHO
H 3O+
CHO HO H H OH OH H CHO L- xylozo
COOH
3.
COOH H CH 3O H H
H CH3O
OCH 3 H OH
COOH
OCH3 + H
CH 2OCH 3
COOH COOH H OCH 3
OCH 3 CH2OCH3
H
COOH
Axit metoxi malonic Axit đi-O-metyl- D- glixeric 4. a. Apiozơ có 1 tâm bất đối ở C2. b. Khi khử hóa thành anđitol vẫn còn quang hoạt : CHO H OH HOCH2 OH
NaBH4
CH 2OH OH OH
H HOCH 2
CH2OH
CH2OH
c. Có 3 C* và 4 dạng đồng phân lập thể : OH 1 H CHO CH2OH 4H 3 2 OH OH H
O CH2OH H OH
OH +
H OH
O CH 2OH H OH
37
H
OH OH
COOH OCH 3 CH 2OCH 3
OH
H
OH H3 4CH 2OH
CH 2 O
OH
OH
CH2OH
CH O
5.
O
CH 2 O H
H N
O CH C R R CH
N
CH O H
N H O C
CH
OH OH
CH
CH
O
O H
H
C
CH O
O H
H
O
H N
C O H N
CH
H
CH2OH
H
R
H
O
OH
H OH
O
H
O
+
H
CH2 H
H
C
OH
1 CHO H 2
CH
C
R R C
CH
H
O
R
N
6. Tên của A: 2- amino- 2-đeoxi- D- glucozơ (D- glucozamin).Tên của B : 2- flo-2đeoxi- D- glucozơ.(C) : 6- đeoxi- L- galactozơ 7.a. Tên hệ thống của X: D- glucozơ (2R,3S,4R,5R)-2,3,4,5,6-pentahidroxihexanal.
b
CHO
COOH OH
OH Br2/H2O
HO
HNO 3 HO
HO
COOH OH
OH OH
OH OH
OH OH
CH 2OH
CH 2OH
COOH (III)
Axit D- gluconic (II) CHO OH H 2/Ni
HO OH OH CH2OH
CHO
CH2OH OH
HO
HO
CH=N-OH
OH
OH NH 2-OH
HO
OH
OH
OH
OH
OH
OH
CH 2OH
(IV) CH2OH
38
CH2OH
CHO OH
HO
CH=N--NH-C6H 5 OH
C6H 5NH-NH2
HO
OH OH
OH OH
CH 2OH
CH2OH
8. Có tối đa 3 monosaccarit: 2 epime của andohexozơ và 1 xetozơ có cùng số nguyên tử C, cùng cấu hình của C3 trở đi.. CHO OH HO
CHO
CH=N-NH-Ph
HO
C=N-NH-Ph
HO
HO OH OH Ph-NH-NH2
OH OH
CH2OH
Ph-NH-NH 2
CH2OH
CH 2OH
D- glucozo
OH OH D- Manozo
Ph-NH-NH 2 CH2OH C=O HO OH OH
Ví dụ:
CH2OH
D- Fructozo
9.a. Các tác nhân khử C=O thành –CHOH : H2 (Ni ); Na/ Hg ; NaBH4.
39
b. CHO OH HO
CH 2OH OH
H 2/Ni
HO
OH OH
OH OH
CH2OH D- glucozo
CH2OH D- Gluxitol .
CH 2OH C=O
H 2/Ni
HO
CH 2OH
CH2OH OH
HO +
HO
OH
HO
OH OH
OH CH 2OH D- Fructozo
OH OH
CH2OH
CH 2OH
(2R,3R,4R,5R)- hexan- 1,2,3,4,5,6-hexaol
10. a. Đồng phân anome là 2 dạng vòng của cacbohidrat chỉ khác nhau về cấu hình của C hemiaxetal. Đồng phân epime là; 2 đồng phân chỉ khác nhau về cấu hình của 1 trong những nguyên tử C* trừ C anome.
b
HOCH 2 H H HO
O
HO
CH 2OH OH
HOCH 2 H
H
H
HO
O
OH HO H
CH2OH
f ructozo O CH 2OH HO OH
HO OH
O OH HO CH 2OH
HO OH
c. α - anome : - OH hemiaxetal cùng phía với –OH của C* cuối cùng . β - anome : - OH hemiaxetal khác phía với –OH của C* cuối cùng .
40
11.Thuật ngữ cacbohidrat, gluxit, saccarit là các cách gọi khác nhau của cùng một loại hợp chất hữu cơ trong thiên nhiên cấu tạo từ polihidroxicacbonyl. - Gọi cacbohidrat vì chúng có thành phần : Cn(H2O)m. - Gluxit tiếng Latinh nghĩa là ngọt. - Saccarit bắt nguồn từ tiếng Latinh nghĩa là đường . 12. Monosaccarit: Là polihidroxicacbonyl đơn giản nhất, không bị thủy phân tạo ra các monosaccarit nhỏ hơn được nữa. Ví dụ glucozơ, fructozơ. . . _ Đisaccarit là polihidroxicacbonyl được hợp bởi 2 đơn vị mắt xích monosaccarit khi thủy phân tạo ra 2 monosaccarit. Ví dụ: Saccarozơ, mantozơ. . . - Oligosaccarit gồm từ 3 đến hàng chục mắt xích monosaccarit, có khả năng thủy phân tạo ra từ 3 đến 10 mắt xích monosaccarit. - Polisaccarit gồm rất nhiều mắt xích,có khả năng thủy phân tạo ra nhiều monosaccarit. 13.a. Cacbohidrat đơn giản nhất có 2 –OH và 1-CHO là glixerandehit có CTCT: HOCH2CHOHCHO. b. Công thức Fisơ qui ước cấu hình D là của enantiome quay phải của trung tâm chiral*CHOH và ngược lại là L quay trái. CHO
CHO
H
HO
OH
H CH 2OH
CH 2OH
L- glixerandehit Hay( S ) - glixeradehit.
D- glixerandehit Hay( R) - glixeradehit.
14.a.Có 2 C* : HOCH2-C*HOH-C*HOH-CHO. b. CHO H H
OH HO OH HO CH2OH D- erytrozo
CHO
CHO OH
CHO HO H
CH2OH L-erytrozo
H
H
OH HO CH 2OH D-treozo
H CH 2OH L-treozo
41
c. Dãy D được xác định bằng cấu hình trung tâm chiral có chỉ số cao nhất theo cấu hình của D – glixerandehit. (theo C* lớn nhất )( - OH quay phải ) Dãy L được xác định bằng cấu hình trung tâm chiral có chỉ số cao nhất theo cấu hình của L – glixerandehit. (theo C* lớn nhất )(- OH quay trái ). Cấu hình tuyệt đối R, S: Như công thức Fisơ khác . d. Đồng phân threo và erythrozơ thuộc loại đồng phân hình học của hợp chất có 2 trung tâm chiral cạnh nhau, nếu 2 nhóm cùng phía là đồng phân erythro (tương ứng với đường erytrozơ có 2 OH cùng phía, 2 OH khác phía là threo tương ứng với đường treozơ có 2 nhóm –OH khác phía. 15. a. 1 mol andehit cần 2 mol ancol tạo axetal còn andohexozơ chỉ cần 1 mol ancol vì thực tế andohexozơ chứa –CHO nên có phản ứng cộng nội phân tử tạo hemiaxetal rồi, chỉ cần 1 mol ancol tạo axetal. b. Nhóm OH ở C4 đã cộng vào nhóm –CH=O tạo vòng 5 cạnh (vòng furanozơ): HO HO
H H O OH
H -H
CH=O HO H
2C
β - D- treofuranozơ
H OH
H HO
OH
H
OH
CH 2OH D-treozo
H
O
-H C 2
α -treofuranozơ
c. Cấu trúc của 2 đồng phân đia chỉ khác nhau về vị trí của –OH hemiaxetal gọi là đồng phân anome. 16.a. Glucozơ có 4 C* . b. Andohexozơ có 16 đồng phân lập thể: 8 đồng phân dãy D, 8 đồng phân dãy L.
42
c.
d.
CHO
CHO
OH
OH
OH HO
HO
OH OH
OH
OH
OH
OH OH CH 2OH D- glucozo ( 2R, 3S,4R,5R)- D glucozo
CH 2OH
CH 2OH D- glucozo
CHO
D- anlozo
17. a. Fructozơ có 3 C*. b. Có 8 đồng phân lập thể .
c. CHO
CHO
CHO
CHO
C=O
C=O
C=O
C=O
HO OH OH CH2OH
OH
OH
HO
OH OH
H OH
HO
CH 2OH
OH
CH 2OH
CH 2OH
d. Cấu hình tuyệt đối của fructozơ: (3S,4R,5R)- D- fructozơ. 18. a. CHO
COOH
OH HO
OH HNO3
HO
OH OH CH2OH D- glucozo ( 2R, 3S,4R,5R)- D glucozo
OH OH COOH
b.
43
O
COOH OH
OH
H+
HO
COOH O
HO
HO
+
OH
OH
OH
OH
OH
O
COOH
O
COOH
(A) O
(B) CH 2OH
CH2OH Khu
HO
O
OH
OH
- H 2O
HO
HO
OH O
OH
OH
OH
OH
COOH
COOH
CHO
CH 2OH Na/Hg
HO
OH HO
CO 2
O
HO OH
OH HO
OH
CH2OH
CHO
Tương tự lacton B khử thành D- Glucozơ. 19.a. Vì trong môi trường kiềm 2- xetohexozơ đồng phân hóa thành andohexozơ nên có phản ứng với thuốc thử Fehlinh. b. Khi chuyển vị H+ từ OH của C1 tới C2 về 2 phía của LK C=C ta được 2 đồng phân đia. H
H
C-OH
H
C=O
C-OH
H
C-OH
C-OH
H
H +
HO H
C-OH
endiol
20. Thủy phân tinh bột được đisaccarit là:
44
C=O C-H C-OH
CH2OH O H H OH
H
H
CH2OH O H H OH
H
H
O
OH H
OH
OH
H
OH
Dạng mở vòng : CH2OH O H H OH
H
H
CH2OH OH H CHO H OH
H O
OH H
OH
H
OH
21. Oxi hóa D- glucozơ thu được A, B, C,D :
HO
HNO 3
+
O OH
OH OH OH O
(A)
COOH
O
COOH O
HO
OH OH COOH M A = 210dvC
CH 2OH
C OH
HO
1000C
OH OH
C
O
COOH OH
CHO OH
OH +
(C)
O O OH (D)
C O
b.Tương tự như trên phản ứng của L-gulozơ: L- gulozơ là đồng phân cấu hình của L-glucozơ ở C3 và C4.
45
B
CHO HO
HNO 3
HO OH
diaxit +2 lacton + dilacton
1000C
HO CH 2OH
22.Các cặp D- anlozơ và L-anlozơ; D-galactozơ và L-galactozơ.(các nguyên tử C* nhận mặt phẳng vuông góc với LK C3-C4 làm mặt phẳng đối xứng). 23. Những cặp andohexozơ khi bị oxi hóa cho cùng một axit andaric và khi bị khử cho cùng một anditol phải thỏa mãn 4C* của chất này khi quay 1800 trong mặt phẳng giấy thì chuyển thành 4 C* của chất kia. Đó là: D- glucozơ và L- gulozơ, D-anlozơ và L- anlozơ, D- galactozơ và L-galactozơ, D- talozơ và L- antrozơ, D- altrozơ và L- talozơ. 24.Công thức Havoc là công thức lập thể nó giống như một vật thể xác định, vì vậy có thể xoay nó theo mọi cách mà không làm thay đổi cấu hình của của C* . Riêng trường hợp đổi chỗ nhóm phía trên và phía dưới cho nhau là không được phép vì sẽ làm thay đổi cấu hình của chúng. 25.a. Chuyển công thức fisơ sang công thức Havoc (công thức vòng phẳng), sau đó chuyển từ vòng phẳng sang dạng ghế . b. Chuyển α - D- glucozơ thành công thức Havoc rồi thành 2 công thức dạng ghế : Chuyển α - D- glucozơ thành công thức Havoc rồi thành 2 công thức dạng ghế : CH 2OH O Công thuc Fiso
OH HO
HOH 2C HO HO
OH OH CH 2OH OH O
O HO OH
HO
(I)
(II)
46
OH
OH
c. Dạng (I) bền hơn vì số LK ở vị trí biên nhiều hơn (4 LK ). Dạng (II) số LK trục nhiều hơn (4 LK trục). Càng nhiều LK biên càng bền, càng nhiều LK trục càng kém bền . 26. a CH2OH O OH OH
HO HOH2C HO HO
O HO
OH
CH2OH OH OH O
OH (I)
HO
OH ( II )
Dạng ( I ) bền hơn ( II ) vì nhiều LK vị trí biên hơn. b. CH2OH O
OH
OH
HO
HOH 2C HO HO
OH
O OH HO
c. β - D- glucopiranozơ bền hơn (64 % ) α - D- glucozopiranozơ (36%) vì có nhiều LK – OH vị trí biên (e) hơn. 27. Phản ứng của thuốc thử Fehlinh và phenylhidrazin với andozơ là phản ứng không thuận nghịch, độ chuyển dịch cân bằng hồi phục ở nồng độ thấp (0,2 % ) andehit nên phản ứng hầu như xảy đến cùng. Phản ứng cộng bisunfit là thuận nghịch, phần lớn andehit ở trong cân bằng với sản phẩm cộng bisunfit lại thỏa mãn được cân bằng với dạng vòng hemiaxetal, vì vậy không thể nhận thấy được phản ứng. Mặt khác nồng độ andehit trong cân bằng cũng rất nhỏ. 28.a
47
CH 3O
HO
OH
OH OH
OH
HO
HO O
HO O
O
OH HO CH3
CH3 OH
CH 3
CH3
OH
OCH3
O
OH
OH
b. Phản ứng với HIO4 xảy phân cắt LK CHOH-CHOH tạo ra nhóm CHO, sau đó –CH=O hình thành từ C4 chuyển thành enol, nhóm –CH=O hình thành từ C2 cộng với 1 phân tử nước tạo gemđiol bền vững do 2 nhóm OR hút e . 29. H OH HO
HO HO
H
OH
O
H HO H
OH
H
O
HO HO
O
OH
CH2 HO HO
O OH
HO
HO HO
CH2
H OH HO HO
H OH
OH (B)
Bài tập viết chuỗi phản ứng :
48
O
H
CH CN
H
(A)
OH
OH (C)
1.a
CHO
COONH4+
HO
AgNO3/ NH 3
HO
HO
-Ag - NH 4NO 3
HO
OH OH CH2OH
OH OH
(A )
CH2OH
b và c : H+ và –OH- đều xúc tác cho các phản ứng sau: Mannozơ ⇔ enđiol ⇔ Fructozơ (CH 3CO)2O
d. Mannozo e CH2OH
O HO OH
1,2,3,4,6- penta- O- axetyl- D-mannopiranozo CH2OH O OH HO
CH3OH/HCl
OH
OCH3
HO
HO
Metyl D- mannopiranozit
f. Metyl 2,3,4,6- tetra-O-metyl-D- mannopiranozit. HOCH2 HO HO
OH O
(CH 3)2SO4/OH OH
2.a CHO OH NH 2OH HO
HO OH OH CH2OH
AcO - AcOH
MeOCH2 OMe O MeO MeO OMe
CH=NOH OH Ac2O
CH=NOAc OAc AcO
OH
OAc
OH
OAc
CH 2OH C N OAc
AcO OAc
CH 3ONa
CH2OAc
Arabinozo
NaOH
OAc CH 2OAc
b.MeO- tấn công vào cacbon cacboxyl của CH3C=O tạo metyl este, đồng thời ngắt proton của OH ở C2 làm cho CN bị tách ra. 49
N OAc CH ONa 3
C AcO
NaOH
OAc
C
N OH
CH3ONa
HO
NaOH
OH
Arabinozo
OH
OAc
CH2OH
CH2OAc
3. a. A là hh : HCOOH + O=CH-COOH + HOCH2CH(OH)COOH b. B là hh : HCOOH + O=CH-COOH + HOOCCH(OH)COOH 4. Có thể xác định được D- glucozơ là vòng 5 cạnh hay 6 cạnh dựa vào chuyển hóa sau: Giả sử D- glucozơ là vòng piranozơ ta có sơ đồ chuyển hóa CH 2OH O OH
CH3OH/HCl
OH
OH
HO
CH 2OH O
HO Metyl D- mannopiranozit CH2 OMe O OH
OMe
OCH 3
HO
CH2OMe O HCl loãng OMe OCH 3 MeO MeO
(CH 3)2SO 4
HO
HNO 3 loãng Axit 2,3-dimetoxisuxinic và axit 2,3,4- trimetoxiglutaric
MeO MeO
Vậy D- glucozơ là vòng piranozơ . Nếu là vòng furanozơ thì cho axit đimetoxiglyxeric và metoximalonic. 5. A:
Metyl-D-glucopiranozit
B:
2,3,4,5- tetra- O- metyl- D-metylglucozit
C:
2,3,4,5- tetra- O- metyl- D-glucozo
D:
Axit 2,3,4,5- tetra- O- metyl- D-gluconic
6. a. Xenlulozơ → xenlobiozơ → glucozơ.Tinh bột → mantozơ → glucozơ. b. Xenlulozơ và tinh bột giống nhau: đều được cấu tạo từ glucozơ. Khác nhau :+ Xenlulozơ : LK (1-4) β - glucozit tạo nên. 50
+ Tinh bột : LK (1-4 ) α - glucozit và (1-6 )- α - glucozit . c.Xenlulozơ bền hơn tinh bột vì có cấu trúc β đều, mạch thẳng với tương tác mạnh giữa các mạch phân tử. 7. Amilozơ bị phân cắt gốc glucozo ở C2-C3 (2 nhóm OH) tạo ra B và 1 ít HCHO hay HCOOH ở nhóm OH hemiaxetal cuối mạch. Dung dịch nước Brom oxi hóa nhóm cuối của phân tử amilozơ tạo C. Công thức C là : HOCH2CH(OH)CH(OH)COOH. Và D : HOOC-CH=O. 8. A Có CTCT : a. A + 4 HIO4 → 3 HCOOH + HCHO + CHO- COOH. Nên CTCT của A là : CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-COOH b. B + 5 HIO4 → 4 HCOOH + 2 HCHO. Nên CTCT của B là : CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH2OH c . C + 3 HIO4 → 2 HCOOH + 2 CHO- COOH. CTCT của C: C : HOOC-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-COOH d. D + 4 HIO4 → 4 HCOOH + CHO- COOH D : CHO-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-COOH 9. CHO
CH2OH
CH=O
CH=N-NHPh
C=O
CHOH
C=O C=NNHPh PhCH=O CHOH CHOH CHOH CHOH
CHOH
CHOH
CHOH
CHOH
CH2OH andozo
CH2OH
CH 2OH
CH2OH 2- xetozo
CHOH CHOH
PhNHNH2
+
Zn/H
CHOH CHOH
10. CHO OH HO OH OH CH2 OH
CH=NOH NH2 OH
OH HO
CHO
CH=NOAc Ac2O
OAc AcO
OH
OAc
OH
OAc
CH2OH
CH2OAc
51
OH H2 O Ag 2O/NH3
OH OH CH2OH
Công thức Fisơ của A và axit muraminic : CHO
CHO
NH2 HO
NH2
HOOC-CHOH-CH3 HOOC O H
OH
CH3
OH
OH
OH
CH2 OH
Mur
HO H H HOCH 2 H
CH2OH
CN OH
NH2
NH 3,HCN CHO HO - H2O OH
OH
Pd, HCl loãng B -NH4Cl
OH A CH2OH
12.1 OH
O
OH
H 2O -H + OCH 3 OH
OH
O OH
OH
OH CH 2OH O OH
;
CH2OH
CH2OH
CH2OH CH 2OH H 2O O OH + -H OCH3 OH
OH CH 2OH OH
2. CHO HO
CH 3OH/H +
OH OH CH 2OH
O HO
OCH 3
OH
O
HIO 4
OCH3
CHO CHO
OH
52
O 1. LiAlH4 2.H2O CH 2OH HOCH2 Br 2/ O .H2O COOH
OCH 3
CH OH-CH2OH + 2 CH 2OH-CHO
H3O + H3O +
OCH3
+
CH2OH-COOH HOOC-CHO
HOOC
. 13. 1. CH 3COO CH 3COO
CH3COO CH 3COO 2. RO RO
OOCCH3 O N=C=S
dm toluen +
R-NH2
OOCCH 3 OOCCH3 O
S
CH3COO CH 3COO
OOCCH 3
OOCCH3 O N=C=S OOCCH 3
N
+
S
CH 3COO
NH2
CH2OH O NH-C- NH- CH 2COCH3 OR S B R1- NH-C-NH-R2 C
14. a. HOH2 C
HO HO
A
= R1
CH 2OH dm toluen O RO N=C=S + CH 3COCH2NH 2 RO OR
3.
R1 NH- C- NH-R
O
HO
O HO
b. Mantozo + H2O
+ H 2O
HOH2 C O
HO
Men mantaza
2 C6H12O6 Glucozo.
OH
2 C6H12O 6 Glucozo.
c. Không xảy ra vì men emulsin chỉ thủy phân liên kết β - glicozit. d.
53
HOH 2C
HOH 2C
O
HO
O
HO
HO
HO
HOH 2C O
O HO
HO
dd f ehlinh HO
HOH 2C
HO
OH
O HO
HO
OH
COOH
e. Có hiện tượng quay hỗ biến. f. HOH 2C
HOH 2C
O
HO
O
HO
HO
HO
HOH 2C O
O HO
HO
HO
Br 2
HOH 2C
HO
OH
O HO
H 2O
HO
OH
COOH
tập điều chế : 1. OH OH HO HO
OCH 3 OH
CH3OH HO HO
O
2 HIO4 O
CH2OH
D- galactopiranozo
COOH
Br 2
CHO
HCl
COOH +
H
OH CH2OH
2 CHO OH OH HNO3 OH CH2OH
O C
COOH OH
OH
H+
HO
HO
OCH 3 O CHO CHO
H
CH 2OH
CH2OH
H
HO
OH -H 2O OH COOH
O OH COOH
54
Bài
CH 2OH OH
Na/Hg HO
CH 2OH OH
H+
O
-H2O
OH
OH OH
OH C
COOH
O CHO
CH2OH OH
Na/Hg
HO HO
HO
CO 2
OH
OH OH
HO CH2OH
CHO 3. O
HO HO
OH
O
HO
OH
1. MeOH/H+ 2. CH3COCH3/H+
HO
O
H3C
OCH3
O
H
O
O
H3C
OCH3
O
O
TsO
O
OH
O
O 1. NaBH4, EtOH, H2O
H3C
OCH3 OH
N3 OH
H
O
H H2N
CH3
OCH3
OCH3 OH
HO
H
OH
NH2 H
OH
4. Glucozơ chuyển thành fructozơ bằng cách : CHO CHOH CHOH PhNHNH 2 CHOH CHOH CH 2OH andozo
CH=N-NHPh C=NNHPh PhCH=O CHOH CHOH
CH=O C=O CHOH CHOH
CHOH CH 2OH
CHOH CH 2OH
55
O
CH2OH Zn/H+
H2N
OCH3 OH
OH
H O
2. TsCl, Et3N
LiAlH4
OH H3C
OCH3
O
NaN3
MeOH/H+
TsO
H3C
1. TsCl, Et3N 2. LiAlH4 3. RuO4
O
OH H3C
OCH3
C=O CHOH CHOH CHOH CH2OH 2- xetozo
Từ fructozơ thực hiện các phản ứng sau : CH 2OH C=O HCN H
HO H
HO H
OH OH
H
OH OH
H
CH 2OH
5.
CH 2OH C(OH)CN H3O + H
CHO OH
H OH OH
H
CH3
HI
H
CaCO3
OH HO
OH
OH
OH
OH
OH
Fe3+
CH2OH
CH 2OH
CHO
Thoái bien Ruff
OH
H H CH3
OH
HO
H H
t0
(COO)2Ca2+
HO
CHO
CHCOOH H
CH 2OH
COOH OH
CH 2OH
H2O 2
H H
CH2OH
Br2/H2O
HO
CH2OH C(OH)COOH
OH OH
lân 2
OH
HNO3
OH OH
CH2OH
CH2OH
COOH
COOH
6. . Từ D - glucozơ viết sơ đồ chuyển thành 1,4 : 3,6 – đilacton của axit D- glucaric .
HO
CHO OH HNO 3
COOH OH
-H2O
H OH O
O
HO OH
OH
OH
OH
CH 2OH
O
HO H
COOH
Sản phẩm 1,4 : 3,6 – đilacton của axit D- glucaric . 7.
56
O
HC
H 2/Pd
HC
CH 2OH C C CH 2OH H 2/Pd
CH2OH
CH 2OH
KMnO 4
CH 2OH
H
OH
H
OH CH2OH
HOCH 2 H HCOOOH C C CH2OH H
CH2OH H OH H OH CH2OH
HC
CH2OH
HCOOOH
HC CH2OH
HOCH2
CH2OH H OH HO H
C
H
CH2OH
H KMnO C 4 CH2OH
CH 2OH H OH HO H CH 2OH
;
8. HO CH CH2
CH OH -2H2O CH CHO
CH CH
t0 O
KCN
CH
CHO
HCl (CH ) Cl 2 4 2
H2
-CO2
O
CN(CH 2)4CN
H 2O H+
xt
O
HOOCCH 2CH 2CH2CH2COOH
9. H H OH H H
OH OH H O OH CH 2OH
-H2O
OH OH
OH OH COOH
CH
Axeton(1mol) HCl
O
H H
O
OH H
H O
H
CMe2
OH CH 2OH
57
CHO O
KMnO 4
NaIO 4
O
H H
O H O
OH H
CMe 2
O
H H
Na 14CN
OH H
CHO α
1.H2O,OH 2. H+,H 2O
CHOH 14CN
- D-glucof uranozo O
H H
+
H 2O Lacton
NaBH 4
O H O
OH H
CMe2
HO C-H 14 COOH
H C-OH 14 COOH t0
O
H H
CMe2
O H O
OH H
CMe2
O H O
H
CHO OH
OH H
H OH
H
OH 14
CH2OH
10.
CHO CHOH CHOH CHOH CHOH CH 2OH
PhNHNH 2
CH=N-NHPh
CH=O
C=NNHPh PhCH=O CHOH CHOH
C=O CHOH CHOH
CHOH CH 2OH
CHOH CH 2OH
andozo
Zn/H +
CH2OH C=O CHOH CHOH CHOH CH2OH 2- xetozo
11.a. ở phản ứng 2 rất đặc hiệu vì có tính đặc thù lập thể chỉ tấn công vào 1 C* duy nhất b. Công thức Fisơ của D- glucocitol, B, C là : 58
CH2OH H HO
CH3
OH
H
H OH
H
OH
H3C
O
COOH
O H
H O
O
H
CH2OH O
CH 3
CH 2-O
CH2OH D- glucitol
OH H
CH 3
O OH
OH C
B
c. Ở phản ứng (2 )bằng cách chỉ oxi hóa một C* duy nhất. d. Phương trình phân li của axit ascorbic : OH
H CH 2OH O
OH
O OH
OH
H CH 2OH O
+ H2O
O
+ H 3O+
OH
O-
Giải thích tính axit mạnh hơn axit axetic vì: điện tích âm ở ion enolat hình thành từ C3 được giải tỏa trong hệ liên hợp: O -
O
O O-
59
12. Không thể chuyển hóa glixerandehit thành xetal của nó với axeton được vì trong môi trường axit xảy ra phản ứng andol hóa, vì vậy phải thực hiện gián tiếp qua Oisopropylidin của axeton với cis- diol. CH 2OH-CHOH-CH=O
CH2OH-CHOH-CH2OH
PCC
CH 2-CH-CH 2OH O
LiAlH4
CH 3COCH3
CH2-CH-CHO O
O
O C(CH 3)2
C(CH3)2
13. CHO OH OH
NaCN
CN CHOH OH
HCN
OH
CH 2OH
COOH CHOH OH
1. Ba(OH)2 2. H2O
OH
CH2OH
CH2OH
O C CHOH OH O
CH=O Na/Hg
CH2OH
OH OH OH
CH=O HO OH OH
CH 2OH
CH2OH
b. 2 epime được tạo ra với lượng không bằng nhau (vì cộng theo qui tắc Cram).. c.
CHO OH OH OH
HNO3
CH2OH
COOH OH
HO
HO
OH OH
OH OH
OH
COOH
CH 2OH
COOH
14.a. Các PTHH xảy ra trong cây xanh : diêp luc, anh sang
OH
Axit quang hoat
Axit không quang hoat
6 CO2 + 6 H2O
COOH
CHO
C6H12O6 + 6 O2. 60
enzim
C6H12O6
( C6H10O5)n + n H2O.
Ta có sơ đồ : 6n CO2 → n C6H12O6
enzim
( C6H10O5)n
1 cây hấp thụ một thể tích CO2 là : 6.n.50.103.22,4/162n = 41,48. 103 lit. Vậy 1 ha đất trồng được 500 cây thì thể tích CO2 thu được là : 41,48. 103 lit. 500 cây = 20740 .103 lit = 20740 m3. Vậy thể tích CO2 đã hấp thụ được bằng thể tích O2 đã giải phóng ra là 20740 m3. b. khối lượng giấy thu được là : 21,053 tấn. Bài tập xác định cấu trúc của hợp chất hữu cơ : 1. Công thức cấu trúc của phlorizin là : HO CH 2 HO HO
O
O
C
OH
CH 2 CH2 OH
O OH OH
2. Theo bài ra salixin không khử thuốc thử Tolen nên không có –CHO (hoặc không có – OH hemiaxetal). - Salixin bị thủy phân bằng emunxin → D- glucozơ và saligenin vì vậy salixin chứa LK β -glicozit. Salixin có dạng : RO
H OH
HO OH
O
CH2OH
Oxi hóa Salixin → hợp chất, thủy phân hợp chất thu được D- glucozơ và andehit salixilic. Công thức cấu trúc của salixin là :
61
HOCH2 O HO O HO OH
CH2OH
Thật vậy các phản ứng : HOCH2 O HO O HO OH
CH2OH
HO CH2 O HO O HO OH
CH=O
HOCH2
HNO3
HO HO
O
CH=O O
OH CH=O
H2O
D- glucozo +
OH
H+
3. Gentiobiozơ là đường khử.Thủy phân bằng dung dịch nước axit hoặc bằng emunxin để cho D-glucozơ, gentiobiozơ chứa LK β -glicozit. - Metyl hóa rồi thủy phân sẽ cho 2,3,4,6- tetra- O- metyl- D-glucozơ và 2,3,4- tri-O-metyl – glucozơ. Gentiobiozơ chứa LK glicozit 1,6 và mắt xích dạng vòng glucopiranozơ. - Công thức cấu trúc của Gentiobiozơ là : HO CH2
HO HO
O
CH2 O O HO OH OH HO OH
6- O- ( β - glucopiranozyl)- D- glucopiranozơ. 4. a. Công thức cấu trúc của Y,K,L,M,N : Ta có Y là metylglicozit.
62
H 2O
Y
HCl
K HNO3
L ( không quang hoat )
COOH
COOH
OH OH
OH HO
hoac
HO
OH OH
OH COOH (II)
COOH (I)
COOH
CHO HO
HO
HO
HO
M
X
OH
OH CH2OH
COOH OH OH HO
COOH
COOH
N1
(CH 3)2SO4
HCl
N2
COOH OCH3
HNO3
OCH 3 +
CH 3O
OH -
COOH
HOOC
COOH
Do đó Y tồn tại dạng vòng 5 cạnh, cấu trúc của Y và K là : O OCH3
OH
CH2OH OH
OH
Y
OH
CH2OH
Y
b. Không khẳng định về mặt cấu trúc . 5.
HO
HO CH2
CH2OH O OH
HO HO
OH O OH
OH
63
OH
HO
OH OH
Y là một trong 2 công thức trên , tương tự K cũng vậy
HO
OH
CH2OH OH
OCH 3
HO
OH OH CH2OH
O
K
OH
K
β - D- galactopiranozơ
β - D- mannopiranozơ OH
HO CH2 HO HO
O
OH HO
OH OH
O
OH
β - L- mannopiranozơ
β - L- ribopiranozơ
64
6.a. Các hợp chất xetotetrozơ là : CH 2OH
CH2OH
C=O
C=O
H
HO
OH
H
CH2OH
CH 2OH
D- erythrulozo
L- erythrulozo
b.Công thức fisơ của 3- đeoxi- D-ribozơ và 6-đeoxi-L-galactozơ : CHO
CHO H
OH
H
H
HO H H
OH
H
H OH OH H
HO
CH 2OH cocdixepozo
CH3
L-f ucozo
7. A và B A và B
HNO3
diaxit quang hoat
thoái biên
A,
;
andopentozo A , , B , ; B,
Wohl
HNO3
diaxit quang hoat
HNO3
diaxit không quang hoat
Các đi axit dãy D là : COOH
COOH H H H
OH OH OH COOH
I
H HO H
OH H OH COOH II
COOH
COOH HO HO H
H H OH COOH
HO H H
H OH OH COOH
III
Trong 3 axit trên chỉ có III quang hoạt nên A”, là III. Nên A là :
65
CHO HO
CHO
H
H
HO
H OH
HO H
H
Wohl HO HO H H OH
HO HO H
H
CH2OH
CH2OH
CHO OH H H OH CH2OH
A1 Oxi hóa A thu được axit quang hoạt nên A chỉ có thể là A1. Lập luận tìm ra được công thức B. Vậy Công thức của A và B là : CHO HO HO
H H H OH
HO H
CHO HO H OH H H OH H OH CH 2OH
CH 2OH 8.
COOH
CN HO HO
CHO
H 3O+
OH OH
OH OH
HO OH OH
CN HO
HO OH OH
CH 2OH HO HO
CH 2OH O =O
HO
=O
OH -H 2O OH CH 2OH
CH 2OH
.
COOH HO
H 3O+
OH
D- Arabinozo
-H 2O
CH 2OH
CH 2OH
CH2OH
O HO
HO HO
HO HO 66
CH2OH C=O HO HO
O OH( CH 2OH) HO
HO
CH 2OH ( OH)
HO
OH CH 2OH
D- Tagalozơ HOCH2
O
OH
CH 2OH ( OH) HO OH( CH2OH)
9. Khi nghịch chuyển cấu hình C5 của D-glucozơ không thu được L- glucozơ vì muốn thu được L- glucozơ phải nghịch chuyển cấu hình của tất cả các C*. Công thức của L- idozơ CHO OH
OH O
HO HO
OH HO
OH
HO HO
CH 2OH L- Idozo
OH
HOCH 2 HO OH
OH OH
O OH
O OH HO
OH
10. CHO CH(OH)
Br 2
COOH CH(OH)
Piridin
epime C2 cua A
A
11.a.
67
H+
lacton
Na/Hg
epime C2 cua andozo
Andohexozo
Br 2/H 2O
axit andonic
CaCO 3
Muôi
H2O 2 Fe3+
Andopentozo - CO2
b. Cấu trúc thay đổi từ andohexozơ thu được andopentozơ đã mất đi 1 nguyên tử C, phản ứng oxi hóa – decacboxyl hóa là thoái phân Ruff. Nhóm –CHOH đã bị oxi hóa thành CH=O, nhưng giảm 1 C nhưng không epime hóa.
68
12. CH2OCH 3
HOH2C HO HO
O HO
H C
O O
A
H H
OH
CH3O CH 3O
O CH 3O
OH
OCH 3 O B
OH
CHO OCH3 OCH 3 OCH 3 CH2OH
13.
69
O
OCH 3 OCH 3
CHO OH OH 1.HCN OH 2.H 2O/H + OH CH2OH D-allozo
COOH OH OH HNO 3 OH OH OH
COOH OH OH OH OH OH
CH2OH
COOH
HO
1.HCN HO 2.H 2O/H +HO
HO HO
OH CH2OH D-talozo
HO HO HO OH
OH CH2OH
COOH
COOH OH
OH
OH
1.HCN
OH
HNO3
HO
CHO HO
COOH OH
COOH OH
CHO
2.H2O/H+
COOH OH HNO3
HO
OH HO
OH
OH
OH
CH 2OH
OH
OH
D-glucozo
CH2OH
COOH
70
14. Dựa vào dữ kiện đầu bài : D- andohexozo
Wohl
D-pentozo
HNO3
OH
HO
HO
HO
Hexozo là 2 epime :
OH
OH
COOH
CH2OH CHO
CHO OH
2. HNO3
CHO
HO
COOH
1.Wohl
Pentozo :
axit D- tatric Axit quang hoat 5 C : COOH COOH HO
axit quang hoat (5C)
HO
HO
HO
HO
HO OH
OH
CH2OH D- galactozo
CH2OH D- talozo.
Ruff Ruf f HNO 3 axit mesotatric lân 1 lân 2 Axit meso tatric cùng phía nên từ D và L- andozơ đều cho cùng một sản phẩm . 15 . Andohexozo
CHO (CHOH)2 Ruff OH OH
CHO OH
2 lân
COOH A xit mesotatric
CHO
(CHOH)2 Ruff
HO
2 lân
HO
CH 2OH L- andozo
OH OH
CHO
HO
COOH
CH 2OH
CH 2OH D- andozo
HO
HNO3
OH
HNO 3 CH 2OH
71
16. a.Cấu tạo một đoạn mạch của chitin: CH2OH
CH2OH H O
O H OH
O
H
H OH
O
H
O
H
H H
H
NHCOCH3
NHCOCH3
b. Tên gọi : N-axetyl-2-amino-2-đeoxi- β - D- glucopiranozơ. c. Phương trình phản ứng của chitin với HCl : CH 2OH
CH2OH H O
O H OH
O
H
H
O H OH
H
O
H
NHCOCH3
H H
NHCOCH 3
+ n HCl + n HOH
n
H
HO
CH 2OH O H OH H
+ n CH 3COOH
OH
NH 3+Cl
H
PTHH của một đoạn mạch chitin với dd NaOH :
H
Chitin
+n NaOH
O
CH2OH O H OH H H
O
H NH2
H
CH 2OH O H OH H H
O
NH 2
17. Cấu trúc của A và G : COOH CHO H OH H OH OH H H OH H OH COOH CH 2OH
18. a. Các nhóm - OH cùng phía (dạng cis) tạo thành axetal với axeton :
72
C O (C) n C C O
CH 3 CH3
Với n = 0 hoặc n=1.
b.D- glucozơ, trong 2 dạng piranozơ và furanozơ chỉ có dạng furanozơ có 2 cặp –OH cùng phía, do vậy dạng D- glucopiranozơ sẽ cân bằng với một vài dạng Dglucofuranozơ. Sự hình thành điaxetal sẽ kéo cân bằng chuyển dịch về phía Dglucofuranozơ HO CH 2 HO CH O H OH H
H 3C
+ 2 CH3COCH 3
H3C
C
O CH 2 O CH O OH
OH OH
H H3C
C O CH 2 O CH H3C O OH H H
H
O
H
H3C H C O CH2 H O CH + C6H 5CH2Cl H C O 3 H CH2C 6H 5H O H CH3 O O O C H C CH3
H H O C
CH3 CH3
H 2O/H+ D- 3- benzylglucozo CH3 CH 3
19. a. D- glucozơ tác dụng với phenylhidrazin dư thu được C, công thức của C là : CHO H HO H H
CH=N-NHC6H 5 C=N-NHC6H 5
OH H OH OH CH2OH
C6H5NHNH2
HO H H
H OH OH CH 2OH
C có công thức C18H22O4N4 (osazon).A là epime của D- glucozơ và B là hexozơ cho cùng 1 osazon với D- glucozơ nên công thức của A và B là :
73
HO HO H H
CHO H H OH OH
(A ) CH 2OH
CH 2OH C=O HO H H
H
OH OH
( B ) CH2OH
74
Công thức Piranozơ của A : CHO HO H HO H HO HO H OH H OH CH 2OH (A )
OH H
HO HO
H OH O
HO
H H OH O CH 2OH
CH2OH
HO
CH2OH O OH HO
OH
CH 2OH O OH OH OH OH
α - D- mannopiranozơ; β - D- mannopiranozơ . Công thức Piranozơ của B là : CH2OH C=O HO OH OH
O HO HO
OH
CH2OH OH
O OH HO HO
OH
CH2OH
( B ) CH 2OH
α và β - D- fructopiranozơ. c. D- glucozơ 20. Công thức của trehalozơ là: α - D- glucozopiranozyl- (1 → 1 )- α - Dglucozopiranozit. Công thức của isotrehalozơ là: α - D- glucozopiranozyl- (1 → 1 )- β - Dglucozopiranozit 21.a. Phân tử amilozơ có cấu tạo không phân nhánh, gồm các đơn vị α - Dglucozopiranozơ kết hợp với nhau nhờ LK α - 1,4- - glicozit:
75
HOH2C
O
HO
HOH2C
HO
O HO
O HO O
n n khoảng từ 250- 500.
22.a. 1 gốc glucozơ tạo ra 3 phân tử HCOOH khi cho xenlulozơ tác dụng với HIO4. b. Có thể dùng phản ứng này để xác định chiều dài mạch . c. Số gốc glucozơ 1300 gốc 23. a. Giáng vị Ruff là cho andozơ phản ứng với Br2/ H2O, với Ca(OH)2 tạo muối, oxi hóa muối bằng H2O2, Fe+, cuối cùng đề cacboxyl hóa thu được andozơ giảm 1 C. b. Lập luận tìm ra được công thức Fisơ của D-galactozơ là : CHO OH HO HO OH CH 2OH
24. CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
5HIO 4
HCH=O + 5 HCOOH.
25. Cấu trúc của mantozơ : 4-O-( α - D- glucozopiranozyl )- α - D- glucozopiranozơ HOH 2C
HO HO
O
HO
HOH 2C
O HO
O
HO
OH
C. KẾT LUẬN Vậy, trong chuyên đề Cabohidrat tôi đã trình bày được 3 phần chủ yếu gồm: 76
• Giới thiệu hệ thống các bài tập nhằm phát huy các năng lực sáng tạo, kĩ năng giải bài tập Cacbohirat một cách nhanh chóng cho HS. • Đề xuất các dạng bài tập phù hợp với đặc điểm của hợp chất và có hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập Chúng tôi hi vọng với chuyên đề trên sẽ đóng góp vào quá trình giảng dạy cho HS khối chuyên hóa đặc biệt cho HS khối 12. Sử dụng bài tập hóa học phù hợp với đối tượng HS sẽ phát triển được năng lực nhận thức, rèn trí thông minh và đặc biệt hơn nữa là phát triển năng lực sáng tạo cho HS, một trong những năng lực cần thiết cho các em để sau này trở thành những con người có ích cho xã hội . Vì thời gian có giới hạn, nên chuyên đề của tôi không tránh khỏi các thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các quí đồng nghiệp để chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn, nhằm đóng góp một phần nhỏ bé vào quá trình dạy học hóa học tại các trường PTTH chuyên và đặc biệt là các trường Chuyên thuộc khu vực Duyên Hải và đồng bằng Bắc Bộ trong công tác bồi dưỡng HSG các cấp.
77
78