TỔNG HỢP ĐỀ ĐỀ XUẤT KÌ THI HSG TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 10 NĂM 2018 CÓ ĐÁP ÁN

Page 1

ĐỀ THI HSG TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG MÔN ĐỊA LÝ

vectorstock.com/3687784

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN OLYMPIAD PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

TỔNG HỢP ĐỀ ĐỀ XUẤT KÌ THI HSG TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 10 NĂM 2018 CÓ ĐÁP ÁN WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV - PHÚ THỌ 2018

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2018 ĐỀ THI CHÍNH THỨC

om

Môn:ĐỊA LÍ - LỚP 10 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 30/7/2018 (Đề thi có 02trang, gồm 06 câu) Câu 1 (3,0 điểm)

@

gm

ai l.c

a) Giải thích tại sao vào ngày 22/6 ở bán cầu Bắc, số giờ chiếu sáng càng về cực càng nhiều và từ vòng cực về cực có ngày dài 24 giờ; vào ngày 21/3 và 23/9, ở mọi nơi trên Trái Đất đều có thời gian ngày đêm dài bằng nhau. b) Phân tích tác động của chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt trời đến hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Tại sao có sự chênh lệch về thời gian chiếu sáng vào mùa hạ ở bán cầu Bắc so với bán cầu Nam?

ad

Câu 2 (3,0 điểm)

ol

ym

pi

a) Giải thích tại sao nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm ở chí tuyến cao hơn ở xích đạo. Tại sao nhiệt độ trong tầng đối lưu hiện nay đang có xu hướng tăng lên? b) Phân tích tác động của địa hình đến sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa. Giải thích tại sao có sự khác nhau về lượng mưa giữa bờ đông và bờ tây khu vực ôn đới, nhiệt đới; giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

on

Câu 3 (3,0 điểm)

em

qu

yn h

a) Tại sao trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau? Giải thích tại sao sự hình thành đất chịu tác động trực tiếp của đá mẹ và sinh vật. b) Tại sao chế độ nước của các con sông trên Trái Đất không giống nhau? Chế độ nước sông ở khu vực khí hậu ôn đới lục địa và cận nhiệt địa trung hải có sự khác nhau như thế nào? Câu 4 (3,0 điểm)

da

yk

Phân biệt cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ. Giải thích tại sao cơ cấu dân số của nhiều nước đang phát triển hiện nay có xu hướng chuyển sang già. Câu 5(5,0 điểm) a) Chứng minh nguồn thức ăn có tác động rõ rệt đến cơ cấu, hình thức tổ chức, phân bố và quy mô chăn nuôi. Tại sao hiện nay, sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi? b) So sánh những điểm giống và khác nhau giữa ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và ngành công nghiệp thực phẩm. c) Tại sao sử dụng hợp lí tự nhiên và bảo vệ môi trường là điều kiện để phát triển? 1


Câu 6(3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét về tỉ số giới tính của trẻ em mới sinh ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2016 và giải thích. TỈ SỐ GIỚI TÍNH CỦA TRẺ EM MỚI SINH Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016

(Đơn vị: %) 2007

2009

2011

2013

2015

2016

Cả nước

105,6

111,6

110,5

111,9

113,8

112,8

112,2

Thành thị

105,4

112,7

110,6

114,2

110,3

114,8

110,4

Nông thôn

105,7

111,3

110,5

111,1

115,5

111,9

113,0

om

2005

ai l.c

Năm

(Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê, 2017)

gm

-----------HẾT-----------

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

• Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam); không được sử dụng các tài liệu khác. • Giám thị không giải thích gì thêm.

2


TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV - PHÚ THỌ 2018

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỊA LÍ - LỚP 10 Môn: Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 30/7/2018 (Hướng dẫn chấm có 3 trang)

om

I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1) Cán bộ chấm thi chấm đúng nhưđáp án, thang điểm củaBan Tổ chức. 2) Hướng dẫn chấm chủ yếu được biên soạn theo hướng"mở", chỉ nêu nhữngý chính. Trong quá trình chấm, cần chú ý đến lí giải, lập luận của thí sinh; nếu có câu nào, ý nào màthí sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tốiđa của câu, ýđó theo thang điểm.

ai l.c

II. HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT Ý

Nội dung

1 (3,0 điểm)

a

Giải thích tại sao vào ngày 22/6 ở bán cầu Bắc, số giờ chiếu sáng càng về cực càng nhiều và từ vòng cực về cực có ngày dài 24 giờ; vào ngày 21/3 và 23/9, ở mọi nơi trên Trái Đất đều có thời gian ngày đêm dài bằng nhau.

gm

Câu

Phân tích tác động của chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt trời đến hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Tại sao có sự chênh lệch về thời gian chiếu sáng vào mùa hạ ở bán cầu Bắc so với bán cầu Nam?

on

b

ol

ym

pi

ad

@

- Ngày 22/6: Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc, bán cầu Bắc chúc về phía Mặt Trời. + Càng về cực, đường phân chia sáng tối càng xa trục Trái Đất, diện tích phần chiếu sáng càng lớn hơn diện tích khuất trong bóng tối. + Đường phân chia sáng tối nằm ở phía sau vòng cực Bắc nên từ vòng cực Bắc đến cực Bắc hoàn toàn được chiếu sáng. - Ngày 21/3 và 23/9: Mặt Trời lên thiên đỉnh ở xích đạo, mọi nơi trên Trái Đất đều có phần được chiếu sáng và khuất trong bóng tối tương tự nhau.

yk

em

qu

yn h

- Từ 21/3 - 23/9: Mặt Trời chuyển động biểu kiến về phía chí tuyến Bắc, bán cầu Bắc chúc về phía Mặt Trời; từ xích đạo về cực diện tích phần chiếu sáng càng rộng ra, phần khuất trong bóng tối thu hẹp lại, ngày dài hơn đêm. - Từ 23/9 - 21/3: Mặt Trời chuyển động biểu kiến về phía chí tuyến Nam, bán cầu Bắc xa Mặt Trời; từ xích đạo về cực diện tích phần chiếu sáng càng hẹp lại, phần khuất trong bóng tối mở rộng ra, đêm dài hơn ngày. - Mùa hạ ở bán cầu Bắc, Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo có điểm viễn nhật, sức hút Mặt Trời kém hơn, vận tốc quay chậm hơn, thời gian dài hơn. Mùa hạ ở bán cầu Nam, ngược lại.

da

2 a (2,0 điểm)

b

Giải thích tại sao nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm ở chí tuyến cao hơn ở xích đạo.Tại sao nhiệt độ trong tầng đối lưu hiện nay có xu hướng tăng lên?

- Chí tuyến: khu vực áp cao, diện tích lục địa lớn hơn đại dương, không khí khô; xích đạo: khu vực áp thấp, diện tích đại dương lớn hơn lục địa, không khí ẩm. - Chí tuyến: có sự chênh lệch giữa hai mùa lớn hơn ở xích đạo về lượng bức xạ mặt trời, thời gian chiếu sáng. - Trong tầng đối lưu: CO2 chỉ có 0,03% nhưng giữ 18% nhiệt lượng; hiện nay lượng CO2 tăng lên (chủ yếu do đốt nhiên liệu hoá thạch).

Điểm

1,50 0,25 0,50 0,25 0,50 1,50 0,50

0,50 0,50 1,50 0,50 0,50 0,50

Phân tích tác động của địa hình đến sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa. Giải thích tại sao có sự khác nhau về lượng mưa giữa bờ đông và bờ tây khu vực ôn đới, nhiệt 1,50 đới; giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

- Nhiệt độ: Tác động của độ cao, hướng phơi, độ dốc...

0,25 1


- Lượng mưa: Tác động của độ cao, hướng sườn... - Ôn đới: bờ tây mưa nhiều hơn do hoạt động của gió Tây, dòng biển nóng; bờ đông mưa ít hơn do dòng biển lạnh... - Nhiệt đới: bờ đông mưa nhiều hơn do hoạt động của gió mùa, dòng biển nóng; bờ tây mưa ít hơn do dòng biển lạnh, hoạt động của Tín phong... - Bán cầu Bắc: từ xích đạo đến vòng cực mưa ít hơn bán cầu Nam, từ vòng cực về cực mưa nhiều hơn; do chênh lệch diện tích lục địa và đại dương ở mỗi nơi. a

Tại sao trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau? Giải thích tại sao sự hình thành đất chịu tác động trực tiếp của đá mẹ và sinh vật.

- Các nhân tố tác động đến hình thành đất (đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian, con người) khác nhau ở trên Trái Đất. - Hai thành phần chủ yếu của đất là vô cơ và hữu cơ, được tạo thành từ đá mẹ và sinh vật. - Tác động của đá mẹ và sinh vật tới sự hình thành đất.

Tại sao chế độ nước của các con sông trên Trái Đất không giống nhau? Chế độ nước sông ở khu vực khí hậu ôn đới lục địa và cận nhiệt địa trung hải có sự khác nhau như thế nào?

gm

b

ai l.c

om

3 (3,0 điểm

ad

@

- Các nhân tố tác động đến chế độ nước sông (nguồn cung cấp nước, địa thế, thực vật, hồ đầm) không giống nhau ở các con sông. - Sông ở ôn đới lục địa: nhiều nước về mùa hạ, cạn nước về mùa đông; sông ở cận nhiệt địa trung hải nhiều nước về thu đông, cạn nước về mùa hạ. Nguyên nhân do phụ thuộc vào chế độ mưa. 4

pi

Phân biệt cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ. Giải thích tại sao cơ cấu dân số của

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

(3,0 nhiều nước đang phát triển hiện nay có xu hướng chuyển sang già. điểm) - Phân biệt theo các chỉ số về nhóm tuổi 0 - 14 và từ 65 trở lên. - Nhóm tuổi 0 - 14 giảm do giảm tỉ suất sinh; nguyên nhân do tác động của trình độ phát triển kinh tế, chính sách dân số... - Tuổi thọ trung bình có xu hướng tăng, do chất lượng cuộc sống nâng cao, tiến bộ y học... Chứng minh nguồn thức ăn có tác động rõ rệt đến cơ cấu, hình thức tổ chức, phân 5 a bố và quy mô chăn nuôi. Tại sao hiện nay, sự phát triển và phân bố ngành chăn (5,0 nuôi có nhiều thay đổi? điểm) - Thức ăn tự nhiên: trâu, bò, dê...; chăn thả, ở các đồng cỏ, quy mô nhỏ. - Thức ăn từ trồng trọt, thuỷ sản...: lợn, gia cầm; chuồng trại hoặc nửa chuồng trại, rộng rãi khắp nơi, nhất là ở các đồng bằng, quy nhỏ. - Thức ăn chế biến công nghiệp: gia cầm và các vật nuôi khác; tập trung, trang trại, ở ven các đô thị hoặc nơi có điều kiện hình thành trang trại; quy mô lớn. - Thay đổi về cơ cấu, năng suất, chất lượng và sản lượng, hình thức theo hướng sản xuất hàng hoá. - Giải thích: Yêu cầu của thị trường; sự thay đổi các điều kiện chăn nuôi theo hướng tiến bộ, sự phát triển kinh tế... b So sánh những điểm giống và khác nhau giữa ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và ngành công nghiệp thực phẩm.

- Giống nhau về: vai trò, điều kiện phát triển, tình hình phát triển, phân bố. - Khác nhau về: vai trò, điều kiện phát triển, phân bố... c

Tại sao sử dụng hợp lí tự nhiên và bảo vệ môi trường là điều kiện để phát triển?

- Vai trò, chức năng của tài nguyên, môi trường đối với con người. - Hiện trạng: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường. 6

Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét về tỉ số giới tính của trẻ em mới sinh ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2016 và giải thích.

0,25 0,25 0,50 0,25 1,50 0,25 0,25 1,00 1,50 0,75 0,75 3,00 0,50 2,00 0,50 2,00 0,50 0,50 0,25 0,25 0,50 2,00 1,00 1,00 1,00 0,50 0,50 3,00 2


(3,0 điểm)

- Nhận xét: + Có xu hướng tăng cả ở thành thị, nông thôn và cả nước. + Nông thôn tăng nhanh hơn cả nước và hơn thành thị. - Giải thích: do ảnh hưởng của phong tục, tập quán và tâm lí xã hội nặng về trọng nam khinh nữ; trình độ phát triển kinh tế chưa cao..., nhất là ở nông thôn.

0,50 0,50 2,00

Tổng số điểm toàn bài là 20 điểm

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

----------HẾT----------

3


ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 10 Ngày thi: 29/7/2018 Thời gian: 180 phút ( Đề này có 01 trang, gồm 06 câu)

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN TỈNH BẮC KẠN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 1. (3,0 điểm) Trái Đất. a. Sự phân chia mùa do chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời với sự phân chia mùa do gió mùa khác nhau như thế nào? b. Vì sao ở cực Bắc có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm nhưng thời gian giữa ngày và đêm không bằng nhau? Câu 2. (3,0 điểm) Khí quyển. a. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất. Giải thích sự khác nhau về lượng mưa ở Xích đạo và Chí tuyến. b. Phân biệt sự khác nhau giữa dải hội tụ nhiệt đới và frông, giữa cao áp Cực và cao áp Xi bia. Câu 3. (3,0 điểm) Thổ nhưỡng quyển, thủy quyển. a. Phân biệt lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hóa. b. Chứng minh độ muối của nước biển và đại dương có sự thay đổi theo không gian và thời gian. Câu 4. (3,0 điểm) Địa lí dân cư. a. Vì sao các nước đang phát triển phải điều chỉnh quá trình đô thị hoá ? b. Tại sao các nước đang phát triển tỉ lệ dân số nữ thấp hơn tỉ lệ dân số nam? Câu 5. (5,0 điểm) 1. Địa lí các ngành kinh tế: Nông nghiệp, công nghiệp (4,0 điểm) a. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. b. Tại sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm phân bố rộng khắp ở mọi quốc gia trên thế giới. 2. Môi trường và sự phát triển bền vững (1,0 điểm) Tại sao các nước phát triển phải chịu trách nhiệm chính về những hiện tượng ô nhiễm toàn cầu. Câu 6. (3,0 điểm) Kỹ năng

yk

Cho bảng số liệu sau:

da

Sản lượng lương thực và dân số thế giới thời kì 1980-2013 Năm 1980 1990 2000 2005 Sản lương lương thực (triệu tấn) 1561 1950 2060 2080 Dân số (triệu người) 4454 5275 6078 6477

2013 2518 7137

a. Xác định dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực, dân số thế giới và bình quân lương thực đầu người thế giới giai đoạn 19802013. b. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực, dân số thế giới và bình quân lương thực đầu người thế giới trong giai đoạn trên.


HƯỚNG DẪN BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG – NĂM 2018 MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 10

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu Nội dung Điểm 1 a. So sánh sự khác nhau của phân chia mùa do chuyển động của Trái 1,5 (3,0 Đất quanh Mặt Trời với sự phân chia mùa do gió mùa điểm) - Nguyên nhân tạo ra mùa: Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất 0,5 làm cho có lúc bán cầu này ngả về MT, có lúc là bán cầu khác nên sự thu nhận bức xạ, nhiệt độ khác nhau sinh ra mùa. Sự phân chia mùa do gió mùa rất phức tạp, chủ yếu là do sự nóng lên, lạnh đi không đều giữa các bề mặt lục địa và đại dương theo mùa sinh ra sự chênh lệch khí áp. - Phạm vi xảy ra hiện tượng: Mùa do chuyển động của TĐ quanh MT 0,5 sinh ra thể hiện rõ nhất ở vùng ôn đới, còn mùa do gió mùa gây ra chủ yếu ở đới nóng và vĩ độ trung bình. - Biểu hiện: Mùa do chuyển động của TĐ quanh MT tạo ra 4 mùa rõ rệt 0,5 (ví dụ ở bán cầu Bắc). Mùa do gió mùa thường chỉ có hai mùa là nóng, lạnh hoặc mưa, khô, mùa chuyển tiếp không thể hiện rõ và ngắn. b. Cực Bắc có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm nhưng thời gian giữa ngày 1,5 và đêm không bằng nhau, vì : - Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất luôn nghiêng với mặt phẳng đạo một góc 660 33’ và không đổi phương… 0,5 - Từ ngày 21/3 đến ngày 23/9 nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời; Trái Đất ở xa Mặt Trời, chịu lực hút nhỏ hơn, vận tốc chuyển động trên quỹ 0,5 đạo giảm nên cực Bắc có số ngày là 186 ngày. - Từ ngày 23/9 đến 21/3 nửa cầu Bắc khuất xa Mặt Trời; Trái Đất ở gần Mặt Trời chịu lực hút của Mặt Trời lớn hơn nên vận tốc chuyển động trên 0,5 quỹ đạo tăng do đó đêm ở cực Bắc chỉ còn 179 ngày. 2 a. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất. 2,0 (3,0 - Khí áp: các khu áp thấp mưa nhiều, áp cao mưa ít. 0,25 điểm) - Frông: những nơi có frông, dải hội tụ nhiệt đới đi qua, thường mưa 0,25 nhiều. 0,25 - Gió: những vùng sâu ở các lục địa, có gió mậu dịch mưa ít; vùng có gió 0,25 mùa mưa nhiều. - Dòng biển: ở gần nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa, ở gần 0,25 nơi có dòng biển lạnh đi qua mưa ít. - Địa hình: cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều. Tới một độ cao nào đó, độ ẩm không khí đã giảm nhiều, sẽ không còn mưa. Cùng một dãy núi, sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít. 0,25 * Giải thích sự khác nhau về lượng mưa ở xích đạo và chí tuyến. - Ở xích đạo mưa nhiều, ở chí tuyến mưa ít. 0,25 - Giải thích: 0 + Ở xích đạo do khí áp thấp, t cao, đối lưu không khí phát triển mạnh, sự tồn tại của dải hội tụ nhiệt đới, đại dương chiếm phần lớn diện tích. 0,25 + Ở chí tuyến do khí áp cao, tỉ lệ diện tích lục địa tương đối lớn.


1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5 0,25

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5

0,75

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

b. Sự khác nhau giữa dải hội tụ nhiệt đới và frông; giữa cao áp Cực và cao áp Xibia. - Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của hai khối khí xích đạo bán cầu Bắc và Nam, có cùng tính chất nóng ẩm nhưng hướng ngược nhau. - Frông là mặt tiếp xúc của hai khối khí có nguồn khác nhau về tính chất vật lí. - Cao áp Cực hình thành thường xuyên (do nhiệt lực). - Cao áp Xibia hình thành theo mùa (vào mùa đông t0 ở trung tâm lục địa ÁÂu giảm mạnh). 3 a. Phân biệt lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hóa. (3,0 - Vị trí: điểm) + Lớp phủ thổ nhưỡng là lớp vỏ vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa, nơi tiếp xúc với khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, sinh quyển. + Lớp vỏ phong hóa là lớp vật chất nằm ở phía ngoài cùng của vỏ Trái Ðất, ở phía dưới lớp phủ thổ nhưỡng và phía trên tầng đá gốc. - Nguồn gốc: + Lớp phủ thổ nhưỡng hình thành trên cơ sở đá mẹ dưới tác động của nhiều nhân tố (khí hậu, sinh vật, địa hình, con người, thời gian) thông qua nhiều quá trình khác nhau. + Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm của quá trình phong hóa đá gốc. - Thành phần vật chất: + Lớp phủ thổ nhưỡng có thành phần vật chất đa dạng hơn, bao gồm cả vật chất vô cơ và hữu cơ, được đặc trưng bởi độ phì. + Lớp vỏ phong hóa có thành phần vật chất chủ yếu là vô cơ, gồm các khoáng vật và đá. b. Chứng minh độ muối của nước biển và đại dương có sự thay đổi theo không gian và thời gian. - Độ muối TB của nước biển là 35‰, độ muối thay đổi theo không gian và thời gian. - Theo không gian: + Độ muối ở đại dương thay đổi theo vĩ độ: . Dọc xích đạo độ muối là 34,5‰ .Vùng chí tuyến độ muối lên tới 36,8‰ .Gần hai cực, độ muối chỉ còn 34‰ + Độ muối thay đổi theo độ sâu, tuy nhiên xuống tới một độ sâu nhất định thì độ muối ở mọi nơi đều đồng nhất. + Độ muối có sự khác biệt giữa các đại dương, các biển (DC) - Theo thời gian: nhìn chung mùa khô độ muối tăng, mùa mưa độ muối giảm. 4 a. Vì sao các nước đang phát triển phải điều chỉnh quá trình đô thị (3,0 hoá? điểm) -Trình độ đô thị hoá của các nước này thấp, tỉ lệ dân thành thị nhỏ <50%, thậm chí < 30% do quá trình công nghiệp hoá mới được tiến hành, nông nghiệp vẫn là ngành KT quan trọng. Cần điều chỉnh thúc đẩy đô thị hoá để thúc đẩy quá trình CN hoá. - Tốc độ đô thị hoá của các nước này nhanh hơn quá trình CN hoá dẫn tới việc quy mô dân số ở nhiều đô thị lớn hơn quy mô cơ sở hạ tầng đô thị. Từ đó dẫn tới tình trạng quá tải về nhiều mặt: y tế, nhà ở, giáo dục,

0,25 0,25 0,25 1,5 0,5

0,5


0,5

1,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2,0 0,5 0,5 0,5

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

giao thông, phát sinh các tệ nạn xã hội. - Ở nhiều nước đang phát triển xuất hiện các luồng di dân từ nông thôn ra thành thị, trước hết là thủ đô làm tăng nhanh quy mô dân số đô thị hình thành các khu ổ chuột, gia tăngtỉ lệ thất nghiệp, gây khó khăn cho phát triển đô thị. b. Tại sao các nước đang phát triển tỉ lệ dân số nữ thấp hơn tỉ lệ dân số nam? - Phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, tâm lí, phong tục tập quán, chế độ chăn sóc sức khỏe… - Các nước đang phát triển có nền kinh tế kém phát triển, nông nghiệp là chính nên cần nhiều lao động Nam để làm các công việc nặng nhọc - Ở các nước đang phát triển trình độ dân trí thấp còn tồn tại nhiều hủ tục phong kiến thích con trai để nối dõi tông đường, trọng Nam khinh nữ … - Chính sách dân số: ví dụ - chính sách sinh một con của Trung Quốc cũng góp phần làm gia tăng tỉ lệ Nam giới. - Tiến bộ KHKT…. Khoa học ngày càng phát triển có thể sinh con theo ý muốn làm cho tỉ lệ chênh lệch giới ngày càng cao nhất là các nước châu Á trong đó có Việt Nam. - Cơ cấu dân số trẻ. 5 1. a. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế – xã hội ảnh (5,0 hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. điểm) - Dân cư và nguồn lao động: ảnh hưởng đến hoạt động nông nghiệp ở hai mặt: vừa là lực lượng sản xuất trực tiếp, vừa là nguồn tiêu thụ nông sản. Truyền thống, tập quán ăn uống .... - Các quan hệ sở hữu ruộng đất: có ảnh hưởng rất lớn tới con đường phát triển nông nghiệp và các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp. - Tiến bộ khoa học - kĩ thuật: thể hiện ở các biện pháp cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, hoá học hoá, điện khí hoá, thực hiện cuộc cách mạng xanh và áp dụng công nghệ sinh học. Nhờ áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học - kĩ thuật, con người hạn chế được những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, chủ động hơn trong hoạt động nông nghiệp, nâng cao năng suất và sản lượng. - Thị trường: Thị trường tiêu thụ có tác động mạnh mẽ đến sản xuất nông nghiệp và giá cả nông sản. Thị trường còn có tác động điều tiết đối với sự hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.

0,5 2,0

- Là ngành cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cần thiết cho con người, thị trường tiêu thụ rộng lớn (d/c). - Là ngành tiêu thụ sản phẩm của ngành nông nghiệp, các ngành công nghiệp khác, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển (d/c). - Cần nhiều lao động, nhất là lao động nữ, góp phần giải quyết việc làm, cải thiện đời sống người dân. Ngành đòi hỏi vốn đầu tư ít, trình độ kỹ thuật nhất định. - Khả năng quay vòng vốn nhanh, đem lại hiệu quả kinh tể cao. Là ngành phù hợp với điều kiện phát triển của mọi quốc gia, kể cả những nước đang phát triển.

0,5

da

yk

1.b. Tại sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm phân bố rộng khắp ở mọi quốc gia trên thế giới.

0,5 0,5 0,5


1,0 0,25 0,25

0,25

om

2. Tại sao các nước phát triển phải chịu trách nhiệm chính về những hiện tượng ô nhiễm toàn cầu. - Các nước phát triển ( nhất là các nước Tây Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản...) là nguyên nhân chính gây ra các vấn đề lớn về ô nhiễm môi trường toàn cầu: + Đây là các nước có hoạt động công nghiệp mạnh mẽ, được xem là trung tâm phát thải khí lớn của thế giới( những khí SO2, CO2 ,NOx ... ) ra môi trường. Là khu vực sử dụng nhiều năng lượng. Khí thải của các phương tiện giao thông vận tải... Các khí này là nguyên nhân chính gây ra các vấn đề môi trường toàn cầu như: hiệu ứng nhà kính, mưa axit, suy giảm tầng ô zôn... - Các nước phát triển cũng đang làm trầm trọng thêm môi trường thế giới: Nhiều công ty tư bản các nước phát triển đã chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển. Trong những thập niên gần đây các nước phát triển lại đẩy mạnh đầu tư vào các nước đang phát triển với những ngành cần nhiều nguyên, nhiên liệu dễ gây ô nhiễm môi trường. 6 a. Dạng biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ đường xuất phát từ 100%. (3,0 điểm) b. Nhận xét và giải thích * Xử lí số liệu: - Bình quân lương thực đầu người của thế giới (Đơn vị: kg/người) Năm 1980 1990 2000 2005 2013 BQ lương thực/người 350,5 369,7 338,9 321,1 352,8

0,5 2,5 0,25

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

0,25

qu

yn h

on

ol

- Tốc độ tăng tưởng sản lượng lương thực và dân số và bình quân lương thực Thế giới thời kì 1970-2013(%) Năm 1980 1990 2000 2005 2013 Sản lương lương thực 100,0 124,9 132,0 133,2 161,3 Dân số 100,0 118,4 136,5 145,4 160,2 BQ lương thực/người 100,0 105,5 96,7 91,6 100,7

da

yk

em

*Nhận xét : - Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực, dân số và bình quân lương thực trên người của thế giới giai đoạn1970-2013 nhìn chung đều có xu hướng tăng . - Tuy nhiên tốc độ tăng khác nhau: + Sản lượng lương thực có có tốc độ tăng nhanh nhất và tăng liên tục (dẫn chứng). + Dân số có tốc độ tăng thứ hai và tăng liên tục (dẫn chứng). + Bình quân lương thực trên người tăng chậm nhất và không ổn định (dẫn chứng). * Giải thích - Sản lượng lương thực có tốc độ tăng liên tục và nhanh nhất do: Thế giới đã áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất (như giống mới, máy móc, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ,...) - Dân số thế giới cũng có tốc độ tăng nhanh và liên tục do tỉ lệ sinh còn

0,25

0,25

0,25 0,25 0,25

0,25

0,25


cao nhất là ở các nước đang phát triển chiếm phần lớn dân số thế giới, trong khi tỉ lệ tử giảm và tương đối ổn định - Bình quân lương thực trên người tăng do sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số. Có sự biến động giai đoạn 20002005 do tác động của thời tiết, thiên tai làm cho sản lượng lương thực có tốc độ tăng chậm lại , chậm hơn tốc độ tăng dân số Tổng số điểm

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

Người ra đề Nguyễn Thị Nụ ( SĐT: 01292963366)

da

20,0

om

--------------- HẾT ----------------

0,5


TRƯỜNG THPT CHUYÊN CAO BẰNG

ĐỀ THI OLYMPIC TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV MÔN: ĐỊA LÝ - KHỐI: 10

ĐỀ ĐỀ XUẤT

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 02 trang)

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 1: (3,0 điểm) Hãy kẻ lại bảng và điền các hệ quả địa lí (hiện tượng) đặc biệt chỉ diễn ra vào các ngày sau: Thời gian 21/3 và 23/9 22/6 22/12 Các hệ quả địa lí (hiện tượng) đặc biệt

qu

yn h

on

ol

ym

pi

Câu 2: (3,0 điểm) Phân tích mối quan hệ giữa phân bố khí áp và phân bố mưa trên Trái Đất. Câu 3: (3,0 điểm) a) Chứng minh và giải thích nhiệt độ nước biển trên Trái Đất có sự thay đổi theo không gian và thời gian. b) Tại sao nói sự hình thành đất mang tính phát sinh và tổng hợp? Câu 4: ( 3,0 điểm) Phân biệt hai bộ phận dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế

em

trong nguồn lao động. Tại sao nói cơ cấu lao động theo ngành kinh tế là một trong những chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?

yk

Câu 5: (5,0 điểm)

da

a) Vì sao có sự khác biệt về tính giai đoạn trong sản xuất nông nghiệp và sản xuất

công nghiệp? Tính giai đoạn tác động như thế nào tới sản xuất công nghiệp?

b) Phân biệt môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. Vì sao nói môi trường

tự nhiên không có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người? Câu 6: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:


gm

ai l.c

om

DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC/NGƯỜI CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950-2011. Dân số Sản lượng lương Bình quân lương Năm thực (triệu người) thực (triệu tấn) (kg/người) 1950 2508 676 269,5 1990 5292 1950 368,5 2000 6067 2060 339,5 2011 7000 2325 332,1 a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực/ người của thế giới giai đoạn 1950-2011. b) Qua biểu đồ rút ra những nhận xét cần thiết. Giải thích vì sao sản lượng lương thực của thế giới tăng?

ad

@

------------------------------------------HẾT-----------------------------------------

ym

pi

Người ra đề: Nguyễn Thanh Huệ

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ĐT: 0888516333


TRƯỜNG THPT CHUYÊN CAO BẰNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI OLYMPIC TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV

ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ XUẤT

ĐÁP ÁN MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 10

Nội dung cần đạt Hãy điền các hệ quả địa lí (hiện tượng) đặc biệt chỉ diễn ra vào các ngày sau: Thời gian 21/3 và 23/9 22/6 22/12 Lúc chính trưa, Mặt Lúc chính trưa, Mặt Trời lên Lúc chính trưa, Mặt Trời Trời lên thiên đỉnh thiên đỉnh tại CTB. lên thiên đỉnh tại CTN. tại xích đạo. Mặt Trời mọc chính Mặt Trời mọc chính đông, lặn Mặt Trời mọc chính đông, đông, lặn chính tây chính tây ở CTB. lặn chính tây ở CTN. ở xích đạo. Góc nhập xạ giảm Góc nhập xạ giảm dần từ CTB Góc nhập xạ giảm dần từ dần từ xích đạo về 2 về 2 phía. CTN về 2 phía. cực. Trái Đất hướng đều Trái Đất chúc BCB mạnh nhất Trái Đất chúc BCN mạnh 2 bán cầu về phía về phía Mặt Trời. nhất về phía Mặt Trời. Mặt Trời. Thời gian ngày Độ dài ngày – đêm chênh lệch Độ dài ngày – đêm chênh bằng đêm ở mọi nơi lớn nhất. lệch lớn nhất. trên Trái Đất. BBC có ngày rất dài, đêm rất BBC có ngày rất ngắn, ngắn. đêm rất dài Từ VCB đến cực Bắc có hiện Từ VCB đến cực Bắc có hiện tượng đêm dài 24h. tượng ngày dài 24h. NBC ngược lại. NBC ngược lại. Phân tích mối quan hệ giữa phân bố khí áp và phân bố mưa trên Trái Đất.

om

Ý

Điểm

0,5 0,5 0,5 0,5 1,0

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

Câu Câu 1: (3,0 điểm)

yn h

Câu 2: (3,0 điểm)

- Phân bố khí áp và mưa có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Từ sự phân bố khí áp kéo

0,5

qu

theo sự phân bố mưa và ngược lại.

em

- Khí áp ảnh hưởng đến phân bố mưa: + Áp thấp không khí chuyển động đi lên, hút gió từ nơi khác đến dễ gây mưa, ví dụ 0,5

da

yk

vùng áp thấp xích đạo

+ Áp cao thì không khí không bốc lên được, gió thổi đi, khó gây mưa - Trên Trái Đất khí áp phân bố thành những vành đai áp thấp, áp cao xen kẽ đã hình

0,5 0,5

thành nên các đai mưa nhiều, mưa ít. - Trên các lục địa khí áp thay đổi theo mùa, dẫn đến mưa phân bố theo mùa.

0,5

- Mưa cũng ảnh hưởng đến khí áp: ở một địa phương những ngày mưa nhiều khí áp cao hơn những ngày không mưa. Cùng một vĩ độ nơi mưa nhiều khí áp cao hơn nơi mưa ít. a)

Chứng minh và giải thích nhiệt độ nước biển trên Trái Đất có sự thay đổi theo

0,5


0,5 0,25 0,25 0,25

0,25

ai l.c

om

không gian và thời gian. - Theo thời gian: nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa: mùa hạ nhiệt độ nước biển cao hơn mùa đông do nhiệt độ nước biển phụ thuộc vào nhiệt độ không khí - Theo không gian + Nhiệt độ nước biển giảm dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao: ở độ sâu từ 0 – 3000m, càng lên vĩ độ cao, góc nhập xạ giảm, nhiệt độ trung bình giảm khiến nhiệt độ nước biển cũng giảm theo + Nhiệt độ nước biển giảm dần theo độ sâu: càng xuống sâu nhiệt độ càng giảm, tuy nhiên có sự khác nhau giữa các độ sâu (từ 0 – 100m nhiệt độ giảm nhanh, từ 100 – 3000m nhiệt độ giảm chậm dần) từ 3000m trở xuống nhiệt độ nước biển gần như không thay đổi do nước ở đây đều là từ các địa cực lắng xuống và trôi đến. + Theo từng khu vực: nhiệt độ nước biển còn khác nhau giữa các khu vực (giữa các bờ đại dương, các đại dương...) do ảnh hưởng của dòng biển

0,25

da

Câu 4 (3,0 điểm)

0,25 0,25

0,25 0,25 0,25

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

Câu 3: b) Tại sao nói sự hình thành đất mang tính phát sinh và tổng hợp? (3,0 *) Tính phát sinh: điểm) - Mọi loại đất đều được hình thành từ những sản phảm phá hủy của đá gốc, gọi là đá mẹ. Đá mẹ cung cấp nguồn vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, cơ giới, tính chất lí hóa của đất (DC…) *) Tính tổng hợp: Đặc tính của đất còn phụ thuộc vào sự tác động tổng hợp của hàng loạt các yếu tố bên ngoài khác. Cụ thể: - Khí hậu: Trực tiếp thông qua nhiệt, ẩm → phong hóa, phá hủy đá → hình thành đất. Gián tiếp tạo môi trường cho vi sinh vật phân giải, tổng hợp chất hữu cơ cho đất - Sinh vật: Vai trò chủ đạo. Thực vật cung cấp chất hữu cơ, phá hủy đá. Động vật sống trong đất làm thay đổi tính chất đất.Vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ, tổng hợp thành mùn - Địa hình: Vùng núi nhiệt độ thấp, hình thành đất yếu, địa hình dốc, rửa trôi, đất mỏng và bạc màu, nơi bằng phẳng tầng đất dày, giàu dinh dưỡng… - Thời gian: Tuổi của đất ảnh hưởng đến độ dày mỏng, thành phần, tính chất của đất - Con người: Tác động tích cực và tiêu cực đến đặc tính của đất (DC….) Phân biệt hai bộ phận dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế trong nguồn lao động. Tại sao nói cơ cấu lao động theo ngành kinh tế là một trong những chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia? * Phân biệt dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế: - Nguồn lao động: bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. - Nguồn lao động gồm 2 bộ phận: + Dân số hoạt động kinh tế: bao gồm những người đang có việc làm và cả những người không có việc làm nhưng đang tích cực tìm kiếm việc làm trong một ngành nào đó trong một khoảng thời gian nhất định + Dân số không hoạt động kinh tế: bao gồm những người trong độ tuổi lao động những không tham gia hoạt động kinh tế vì các lí do đang đi học, nội trợ, không có khả

0,25 0,25 0,25 0,25


0,5 0,5

0,5

Vì sao có sự khác biệt về tính giai đoạn trong sản xuất nông nghiệp và sản xuất công nghiệp? Tính giai đoạn tác động như thế nào tới sản xuất công nghiệp? * Có sự khác biệt về tính giai đoạn trong sản xuất nông nghiệp và sản xuất công nghiệp do: - Đặc điểm về tính giai đoạn của mỗi ngành: + Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn (tác động và đối tượng lao động là môi trường tự nhiên để tạo ra nguyên liệu và giai đoạn chế biến các nguyên liệu đó thành tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng). Hai giai đoạn này có thể diễn ra song song, đồng thời và cách biệt về mặt không gian. + Sản xuất nông nghiệp gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau, không tách rời nhau và thường phải tương đồng về mặt không gian lãnh thổ. - Nguyên nhân sự khác biệt do đối tượng lao động của 2 ngành khác nhau: + Công nghiệp: đối tượng sản xuất của công nghiệp là khoáng sản, nguyên liệu nên việc sản xuất có thể tiến hành song song, đồng thời, cách xa nhau về mặt không gian. + Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, là cơ thể sống, phát triển tuân theo quy luật sinh học và chịu tác động lớn của tự nhiên; các quy luật sinh học và tự nhiên đều tồn tại độc lập với ý muốn của con người. Vì vậy, các giai đoạn trong sản xuất nông nghiệp phải theo tuần tự, không thể đảo lộn hoặc cắt bỏ. * Tính giai đoạn tác động tới sản xuất công nghiệp: - Giai đoạn thứ 2 của sản xuất công nghiệp tác động vào nguyên liệu nên trên cùng một diện tích rộng có thể tập trung một khối lượng lớn tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm. - hai giai đoạn có thế tiến hành xa nhau về không gian nên sản xuất có thể tiến hành song song, đồng thời làm cơ sở sản xuất theo hướng chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa.

ad

@

a)

0,25 0,5

0,5 0,25 0,5 0,5

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

Câu 5 (5,0 điểm)

0,5

gm

ai l.c

om

năng lao động và không có nhu cầu làm việc. * Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế là một trong những chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia vì: - Trình độ phát triển kinh tế - xã hội là một tiêu chí tổng hợp được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu sau: tốc độ tăng trưởng kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế, GDP bình quân đầu người,… - Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế bao gồm 3 nhóm ngành: nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. Mối tương quan tỉ lệ lao động giữa ba nhóm ngành phản ánh trình độ phát triển của mỗi quốc gia ở mức độ nhất định: + Lao động tập trung chủ yếu trong linh vực sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp) -> năng suất lao động chưa cao -> giá trị tăng thêm của nền kinh tế còn thấp -> kinh tế tăng trưởng chậm, chuyển dịch chậm, tích lũy ít, GDP/người ở mức thấp. + Lao động chủ yếu trong lĩnh vực dịch vụ -> các hoạt động kinh tế đa dạng hơn, tạo ra giá trị cho nền kinh tế nhiều hơn, đồng thời nhu cầu tiêu dùng của con người cũng tăng lên -> giá trị tăng thêm của nền kinh tế nhiều hơn, tăng trưởng nhanh hơn, GDP/người cao.

0,5 0,5 0,5

b) Phân biệt môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. - Môi trường tự nhiên: + Môi trường tự nhiên bao gồm các thành phần của tự nhiên (địa hình, đất, nước, khí 0,25 hậu, sinh vật,..). + Môi trường tự nhiên xuất hiện trên Trái Đất không phụ thuộc vào con người. Con 0,25 người tác động vào tự nhiên, làm nó thay đổi nhưng các thành phần tự nhiên vẫn phát


gm

ai l.c

om

Câu 6 a ( 3,0 điểm)

triển theo quy luật của riêng nó. - Môi trường nhân tạo: +Môi trường nhân tạo bao gồm các đối tượng lao động do con người sản xuất ra và 0,25 chịu sự chi phối của con người. + Môi trường nhân tạo là kết quả lao động của con người, nó tồn tại hoàn toàn phụ 0,25 thuộc vào con người. Nếu không có bàn tay chăm sóc của con người thì các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại. Vẽ biểu đồ - Tính tốc độ tăng trưởng: Bảng tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và 0,5 bình quân lương thực/ người của thế giới (đơn vị %) Năm Dân số Sản lượng lương thực Bình quân lương thực 1950 100,0 100,0 100,0 1990 211,0 288,5 136,7 2000 241,9 304,7 126,0 2011 279,1 343,9 123,2

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

b

ad

@

- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường; chính xác, đủ, đẹp. Các dạng biểu đồ khác 1,5 không cho điểm. Thiếu một trong các yếu tố: số liệu, tên biểu đồ, chú giải, đơn vị trục tung, trục hoành... trừ 0,25đ. Trục tung chia tỉ lệ sai, trục hoành chia khoảng cách sai trừ 0,5đ/ý. * Nhận xét. Giai đạn 1950-2011, dân số, sản lượng lương thực đều tăng nhưng tốc độ 0,5 tăng trưởng có sự khác nhau. - Sản lượng lương thực tăng nhanh nhất (dẫn chứng). - Dân số tăng thứ 2 (dẫn chứng). - Bình quân lương thực/ người tăng chậm nhất (dẫn chứng), xư hướng giảm nhẹ từ 1990 trở lại đây. * Giải thích:Sản lượng lương thực của thế giới tăng do thâm canh, áp dụng khoa học kĩ 0,5 thuật vào sản xuất (giống, phân bón, thủy lợi, chăm sóc...) và khai hoang mở rộng diện tích, tăng vụ...


TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐIỆN BIÊN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG NĂM HỌC 2017 - 2018

Môn: ĐỊA LÝ 10 Thời gian:180 phút, không kể thời gian giao đề

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 1 (3,0 điểm) Trái Đất a. Nêu các hệ quả địa lí do Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời tạo ra trong ngày 22/6. Tại sao ngày 22/6 là ngày dài nhất nhưng không phải là ngày nóng nhất trong năm ở bán cầu Bắc? b. Tại sao thời gian mùa đông ở Bắc bán cầu ngắn hơn ở Nam bán cầu? Câu 2 (3,0 điểm) Khí quyển a. So sánh sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao và theo vĩ độ địa lý. Giải thích sự khác biệt. b. So sánh sự phân chia mùa do chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời với sự phân chia mùa do gió mùa gây nên. Câu 3 (3,0 điểm) Thổ nhưỡng quyển, thủy quyển a) Giải thích tại sao, mặc dù đều được hình thành từ một loại đá mẹ nhưng đất ở đỉnh núi, sườn núi và chân núi lại khác nhau. b. Tại sao chế độ nước sông trên Trái Đất lại không giống nhau? Trình bày quy luật hoạt động của các dòng biển trên thế giới. Câu 4 (3,0 điểm) Dân cư a. Tại sao phân bố dân cư trên thế giới lại có sự biến động về thời gian và không đều theo không gian? b. Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và quá trình công nghiệp hóa. Câu 5 (5,0 điểm) Địa lí NN, CN 4), MT và sự phát triển bền vững (1) a. Nêu sự khác biệt về đặc điểm phân bố giữa sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Tại sao lại có sự khác biệt đó? b. Phân tích tác động của tiến bộ khoa học kĩ thuật đến việc sử dụng tài nguyên và phân bố công nghiệp.Tại sao nói công nghiệp thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa ? c. Tại sao các nước phát triển phải chịu trách nhiệm chính về những hiện tượng ô nhiễm toàn cầu. Câu 6 (3,0 điểm) Kĩ năng Cho bảng số liệu: THỦY SẢN CỦA THẾ GIỚI THỜI KÌ 2006 - 2013 Năm 2006 2008 2012 2013 Triệu % Triệu % Triệu % Triệu % Thủy sản tấn tấn tấn tấn Khai thác 90,0 65,5 ? 62,9 ? ? 90,5 ? Nuôi trồng ? ? ? 37,1 66,6 42,2 70,5 ? Tổng 142,6


da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

(Khi làm bài, thí sinh kẻ lại bảng vào tờ giấy thi và điền kết quả vào bảng) a) Hoàn thành bảng số liệu trên. b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của Thế giới thời kì 2006 - 2013. c) Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của Thế giới và giải thích vì sao ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng cao?


Ý a

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 1 3,0 điểm

HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Điểm Nêu các hệ quả địa lí do Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời tạo ra trong 2,0 ngày 22/6. Tại sao ngày 22/6 là ngày dài nhất nhưng không phải là ngày nóng nhất trong năm ở bán cầu Bắc? *Nêu các hệ quả địa lí do Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời tạo ra 0,75 trong ngày 22/6: - Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời về phía nửa cầu Bắc, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc. - Nửa cầu Bắc là mùa hạ, nửa cầu Nam là mùa đông. Mùa hạ ở nửa cầu Bắc và mùa đông ở bán cầu Nam có 186 ngày. - Càng về vĩ độ cao ở nửa cầu Bắc, ngày càng dài hơn đêm; ở vòng cực Bắc có ngày dài 24 giờ; từ vòng cực Bắc đến cực Bắc số ngày dài 24 giờ tăng lên; tại cực Bắc có 6 tháng ngày. Ở bán cầu Nam thì ngược lại. *Tại sao ngày 22/6 là ngày dài nhất nhưng không phải là ngày nóng nhất 1,25 trong năm ở bán cầu Bắc? - Ngày 22/6 ở bán cầu Bắc: + Nguyên nhân hiện tượng ngày đêm dài ngắn: Do Trái Đất hình cầu, tham gia vận động quanh trục và vận động quanh Mặt Trời. Trong quá trình chuyển động trục Trái Đất luôn nghiêng một góc 66033 phút và không đổi phương. + Ngày 22/6, bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất, mặt phẳng (đường) phân chia sáng tối đi qua phía sau vòng cực Bắc, phía trước vòng cực Nam tạo khoảng cách với cực một cung lớn nhất. Sự chênh lệch diện tích chiếu sáng và diện tích trong bóng tối ở bá cầu Bắc lớn nhất, tạo ngày dài nhất. - Ngày 22/6 không phải là ngày nóng nhất vì: + Nhiệt độ không khí phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có góc nhập xạ, diện tích lục địa và đại dương, dòng biển... + Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng. + Ngày 22/6, nguồn bức xạ Mặt Trời tới Trái Đất lớn nhất ở mọi địa điểm trên bán cầu Bắc, nhưng mặt đất thực hiện quá trình tích nhiệt và nóng nhất vào tháng VII, khi đó quá trình tỏa nhiệt diễn ra mạnh nhất, làm nhiệt độ không khí đạt trạng thái cao nhất. 1,0 Tại sao thời gian mùa đông ở Bắc bán cầu ngắn hơn ở Nam bán cầu? * Biểu hiện: 0,25 - Thời gian mùa đông ở BBC: 23/9 - 21/3, dài 179 ngày. - Thời gian mùa đông ở NBC: 21/3 - 23/9, dài 186 ngày. * Nguyên nhân: - Do Trái đất tịnh tiến quanh Mặt trời theo quỹ đạo hình elip, nên có nơi 0,75 gần Mặt trời, có nơi xa Mặt trời. Trái đất gần Mặt trời nhất vào ngày 3/1 (cận nhật) và xa Mặt trời nhất vào ngày 5/7 (viện nhật) - Từ 21/3 - 23/9: NBC ngoảnh xa Mặt trời, lượng nhiệt nhận được ít hơn, là mùa đông. Lúc này, Trái đất chuyển động trên nửa quỹ đạo có điểm viễn nhật, lực hút của Mặt trời nhỏ, làm cho vận tốc chuyển động của Trái đất giảm và nhỏ nhất. Do đó mùa đông của NBC dài 186 ngày.

da

b


a

pi

b

ad

@

gm

ai l.c

om

2 3,0 điểm

- Từ 23/9 - 21/3: BBC ngoảnh xa Mặt trời, lượng nhiệt nhận được ít hơn, là mùa đông. Trái đất di động trên nửa quỹ đạo có điểm cận nhật, lực hút của Mặt trời lớn, làm cho vận tốc chuyển động của Trái đất tăng và lớn nhất. Do đó mùa đông của BBC chỉ dài 179 ngày. So sánh sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao và theo vĩ độ địa lý. Giải thích 1,5 sự khác biệt *So sánh - Giống: nhiệt độ đều giảm khi lên độ cao hoặc vĩ độ 0,5 - Khác: + Tốc độ: nhiệt độ giảm theo độ cao nhanh hơn giảm theo vĩ độ (theo độ 0,5 cao, cứ lên cao 1000m giảm 6oC, theo vĩ độ từ xích đạo về cực 1300km giảm 6oC) + Quá trình: nhiệt độ giảm liên tục theo độ cao Theo vĩ độ, nhiệt độ không khí không giảm liên tục và không đồng nhất * Giải thích: 0,5 - Theo độ cao: do bức xạ mặt đất và mật độ bụi, hơi nước giảm theo độ cao - Theo vĩ độ: do bức xạ Mặt trời và bề mặt đệm. Mặc dù bức xạ MT giảm theo vĩ độ nhưng ở từng nơi có đặc điểm bề mặt đệm khác nhau So sánh sự phân chia mùa do chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời 1,5 với sự phân chia mùa do gió mùa gây nên. 0,5

1,0

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

* Giống: Hai hiện tượng trên đều tạo thành những khoảng thời gian nhất định trong năm có những đặc điểm riêng biệt về thời tiết và khí hậu, tạo ra nhịp điệu mùa trong tự nhiên ... * Khác: - Nguyên nhân tạo ra mùa: + Chuyển động quanh MT của TĐ khiến có lúc bán cầu này ngả về MT, có lúc là bán cầu khác nên sự thu nhận bức xạ, nhiệt độ khác nhau sinh ra mùa. + Sự phân chia mùa do gió mùa rất phức tạp, chủ yếu là do sự nóng lên, lạnh đi không đều giữa các bề mặt lục địa và đại dương rộng lớn sinh ra sự chênh lệch khí áp. - Phạm vi xảy ra hiện tượng: + Mùa do chuyển động của TĐ quanh MT sinh ra thể hiện rõ nhất ở vùng ôn đới (nguyên nhân) + Còn mùa do gió mùa gây ra chủ yếu ở đới nóng và vĩ độ trung bình ... + Biểu hiện: Mùa do chuyển động của TĐ quanh MT sinh ra chia thành 4 mùa rõ rệt (ví dụ ở bán cầu Bắc): Mùa xuân ấm áp, mùa hè nóng, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh. Mùa do gió mùa gây nên thường chỉ có hai mùa là nóng, lạnh hoặc mưa, khô, mùa chuyển tiếp không thể hiện rõ và ngắn. Giải thích tại sao, mặc dù đều được hình thành từ một loại đá mẹ nhưng đất ở đỉnh núi, sườn núi và chân núi lại khác nhau. - Sự hình thành đất ngoài ảnh hưởng của đá mẹ, còn chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác: khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian, con người.. các nhân tố này khác nhau từ chân lên đỉnh núi -> đất khác nhau. Cụ thể: + Khí hậu: chế độ nhiệt ẩm của khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp trong quá

3 3,0 điểm

a

1,5


om

ai l.c

b

trình phong hóa đá hình thành đất. Càng lên cao nhiệt càng giảm, ẩm tăng đến độ cao nhất định rồi giảm -> phong hóa hình thành đất yếu đi. + Sinh vật: có vai trò chủ đạo trong hình thành đất, thảm thực vật thay đổi theo độ cao, từ chân núi lên đỉnh núi thảm thực vật có xu hướng giảm dần về sinh khối-> tầng mùn giảm. + Địa hình: độ cao địa hình ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu, độ dốc, hướng sườn ảnh hưởng đến quá trình tích tụ, xâm thực bào mòn. Chân núi quá trình tích tự lớn, tầng đất dày, sườn, đỉnh núi tầng đất mỏng - Hoạt động của con người: tập quán cư trú và sản xuất theo đai cao làm cho đất ở gần chân núi cũng bị biến đổi tính chất nhiều hơn. Tại sao chế độ nước sông trên Trái Đất lại không giống nhau? Trình bày quy luật hoạt động của các dòng biển trên thế giới.

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

- Nguyên nhân làm cho chế độ nước sông trên Trái Đất không giống nhau + Do chịu tác động của nhiều nhân tố: chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm; địa thế, thực vật, hồ đầm… + Mỗi nhân tố có ảnh hưởng khác nhau đến chế độ nước sông (phân tích từng nhân tố). + Sự kết hợp các nhân tố có sự khác nhau ở các khu vực khác nhau làm cho chế độ nước sông không giống nhau. - Quy luật hoạt động của dòng biển + Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên Xích đạo, chảy về hướng tây, khi gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về phía cực. Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 - 40o thuộc khu vực gần bờ phía đông của các đại dương rồi chảy về phía Xích đạo, cùng với dòng biển nóng tạo thành những hệ thống hoàn lưu trên đại dương ở từng bán cầu. + Hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở bán cầu Bắc theo chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam thì ngược lại. + Ở bán cầu Bắc còn có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo bờ tây các đại dương chảy về phía Xích đạo. Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa. + Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng nhau ở hai bờ các đại dương. Ở khu vực cực và ôn đới của bán cầu Bắc, các dòng biển nóng và lạnh cũng chảy đối xứng theo hai bờ đại dương, nhưng ngược với sự đối xứng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt. Tại sao phân bố dân cư trên thế giới lại có sự biến động về thời gian và 1,5 không đều theo không gian? - Khái niệm phân bố dân cư. 0,25 - Biến động theo thời gian 0,5 + Biểu hiện: sự thay đổi về quy mô dân số, tỉ trọng dân số của các vùng lãnh thổ, quốc gia, châu lục… + Nguyên nhân: tốc độ gia tăng dân số, chuyển cư, chiến tranh, đói kém, bệnh tật, thiên tai… - Không đều theo không gian 0,5 + Biểu hiện: mật độ dân số trung bình của toàn thế giới là khoảng 50 2 người/km . Song lại phân bố rất không đồng đều, có những vùng rất đông

em yk da

4 3,0 điểm

a

1,5


dân, lại có những vùng thưa dân, thậm chí nhiều vùng không có người ở (dẫn chứng) + Nguyên nhân: chịu tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố, trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, sau đó mới đến các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư, gia tăng dân số… Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và quá trình công

b

0,25 1,5

nghiệp hóa.

om

- Đô thị hóa là 1 quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng

0,25

ai l.c

nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và sự phổ biến rộng

gm

rãi lối sông thành thị.

- Công nghiệp hóa là quá trình 1 xã hội chuyển dịch từ nền kinh tế chủ

0,25

@

yếu dựa trên cơ sở sản xuất nông nghiệp sang nền kinh tế về cơ bản dựa

ad

vào sản xuất công nghiệp

1,0

pi

Quá trình đô thị hóa có mối quan hệ mật thiết với quá trình công nghiệp

ym

hóa

- Sự phát triển và phân bố công nghiệp là cơ sở quan trọng nhất để hình

ol

thành và phát triển đô thị

yn h

thôn

on

+ Công nghiệp hóa ngay ở vùng nông thôn là cơ sở để đô thị hóa nông + Các cơ sở công nghiệp ở ven các đô thị, là cơ sở để mở rộng đô thị

qu

+ Công nghiệp hóa gắn liền với lối sống công nghiệp, gần gũi và tương

yk

em

đồng với lối sống đô thị

da

5 5,0 điểm

a

b

- Một khi đô thị đã hình thành, đã có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển thì nơi đó trở thành địa điểm hấp dẫn với tổ chức lãnh thổ sản xuất công nghiệp Nêu sự khác biệt về đặc điểm phân bố giữa sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Tại sao lại có sự khác biệt đó. - Nông nghiệp: Phân bố phân tán do đặc điểm đất trồng là tư liệu sản xuất quan trọng nhất; cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động và phụ thuộc nhiều vào tự nhiên. - Công nghiệp: Phân bố tập trung cao độ do công nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Việc tập trung cao độ góp phần thúc đẩy chuyên môn hóa, hợp tác hóa... và đem lại hiệu quả cao về kinh tế. Phân tích tác động của tiến bộ khoa học kĩ thuật đến việc sử dụng tài nguyên và phân bố công nghiệp.Tại sao nói công nghiệp thúc đẩy nông

1,5 0,75

0,75

2,0


nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa ? Phân tích tác động của tiến bộ khoa học kĩ thuật đến việc sử dụng tài nguyên và phân bố công nghiệp.

1,0

da

yk

yn h

em

qu

c

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

*Ý nghĩa đến sử dụng tài nguyên: - Cho phép khai thác tài nguyên ở những nơi khó khai thác, mở thêm danh mục tài nguyên thiên nhiên - Khai thác hợp lí và sử dụng rộng rãi, triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên, tránh tình trạng lãng phí tài nguyên - Sản xuất các vật liệu mới thay thế vật liệu tự nhiên, giảm áp lực đối với nguồn tài nguyên thiên nhiên * Ý nghĩa đến phân bố công nghiệp: -Tạo ra khả năng mới cho sản xuất, nâng cao năng xuất, chất lượng sản phẩm, mở rộng sản xuất. - Thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp, tạo ra nhiều ngành mới, hiện đại - Tạo ra quy trình công nghệ mới, làm thay đổi quy luật phân bố sản xuất, từ gần nguồn nguyên liệu sang gần thị trường tiêu thụ Tại sao nói công nghiệp thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa ? -Vừa tạo thị trường, vừa tạo điềù kiện cần thiết cho nông nghiệp phát triển: + Công nghiệp: Trực tiếp chế biến nông sản, tạo thị trường, nâng cao giá trị hàng hóa nông sản, mở rộng khả năng tiêu thụ sản phẩm, góp phần hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn tập trung, gắn với công nghiệp chế biến hiện đại. + Công nghiệp cung cấp các yếu tố đầu vào cần thiết cho nông nghiệp (dẫn chứng) góp phần tăng năng xuất, hiệu quả, chất lượng và năng lượng cạnh tranh của nông sản. Tại sao các nước phát triển phải chịu trách nhiệm chính về những hiện tượng ô nhiễm toàn cầu. - Các nước phát triển ( nhất là các nước Tây Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản...) là nguyên nhân chính gây ra các vấn đề lớn về ô nhiễm môi trường toàn cầu: + Đây là các nước có hoạt động công nghiệp mạnh mẽ, được xem là trung tâm phát thải khí lớn của thế giới( những khí SO2, CO2 ,NOx ... ) ra môi trường. Là khu vực sử dụng nhiều năng lượng ( dẫn chứng). Khí thải của các phương tiện giao thông vận tải... Các khí này là nguyên nhân chính gây ra các vấn đề môi trường toàn cầu như: hiệu ứng nhà kính, mưa axit, suy giảm tầng ô zôn... - Các nước phát triển cũng đang làm trầm trọng thêm môi trường thế giới: Nhiều công ty tư bản các nước phát triển đã chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển. Trong những thập niên gần đây các nước phát triển lại đẩy mạnh đầu tư vào các nước đang phát triển với những ngành cần nhiều nguyên, nhiên liệu dễ gây ô nhiễm môi trường. Hoàn thành bảng số liệu

1,0

6 3,0 điểm

a

Năm

2006

2008

2012

2013

1,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0, 5

0,5


Triệu % tấn

%

Triệu % tấn

Triệu % tấn

Thủy sản Khai thác 90,0 65,5 89,7 62,9 91,2 57,8 90,5 56,2 Nuôi 47,4 34,5 52,9 37,1 66,6 42,2 70,5 43,8 trồng Tổng 142,6 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của Thế giới thời kì 2006 - 2013. - Dạng biểu đồ: miền biểu diễn (dạng khác không chấm điểm) - Biểu đồ vẽ chính xác, hoàn thiện, thẩm mĩ, khoa học. - Không có chú giải -0,25đ, không có tên biểu đồ -0,25đ, không có đơn vị -0,25đ Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của Thế Giới và giải thích vì sao ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng cao? * Nhận xét: Cơ cấu sản lượng thủy sản của Thế Giới thời kì 2006 -2013 có sự thay đổi theo xu hướng giảm tỉ trọng thủy sản khai thác, tăng tỉ trọng thủy sản nuôi trồng - Tỉ trọng thủy sản khai thác giảm (dẫn chứng). - Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng tăng (dẫn chứng). ( Nếu thí sinh không có dẫn chứng -025đ) * Giải thích - Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác. - So với khai thác nuôi trồng có nhiều ưu thế: + Chủ động được đối tượng nuôi trồng, sản lượng, thời điểm thu hoạch. + Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và đáp ứng nhu cầu lớn trên thị trường. + Có nhiều tiềm năng để mở rộng diện tích nuôi trồng. + Các lợi thế khác của thủy sản nuôi trồng so với khai thác.

2,0

gm

1,0

0,5

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

c

ai l.c

om

b

Triệu tấn

0,5


ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ - NĂM 2018 LỚP 10 Thời gian: 180 phút

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIX TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ GIANG ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

(Đề có 02 trang, gồm 06 câu)

Câu 1(3,0 điểm) Trình bày các chuyển động chính của Trái Đất.

om

Câu 2(3,0 điểm) lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ? Câu 3(3,0 điểm)

ai l.c

Nêu sự phân bố các khối khí trên Trái Đất và đặc điểm của chúng. Tại sao

@

gm

a. Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau? Vì sao quá trình hình thành đất feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta? b. Tại sao nói vòng tuần hoàn của nước cũng chính là vòng tuần hoàn vật

ad

chất và năng lượng? Nêu những nhân tố tác động đến tốc độ dòng chảy của sông

pi

ngòi.

ym

Câu 4(3,0 điểm)

Chứng minh sự gia tăng dân số quá nhanh đã và đang gây ra những hậu quả Câu 5(5,0 điểm)

on

ol

nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế - xã hội.

yn h

a. Tại sao hiện nay cũng như sau này không ngành nào có thể thay thế được sản xuất nông nghiệp? Cho ví dụ để chứng minh ảnh hưởng của các nhân tố tới

qu

phân bố nông nghiệp.

em

b. Nhiệm vụ chủ yếu của chiến lược bảo vệ tài nguyên và môi trường.

da

yk

Câu 6(3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG BIỂN NƯỚC TA DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÍ (Đơn vị: nghìn tấn) Loại hàng 2000 2005 2007 2013 Tổng số

21902,5

38328,0

46246,8

60924,8

Hàng xuất khẩu

5460,9

9916,0

1161,1

17476,5

-Hàng nhập khẩu

9293,0

14859,0

17855,6

21179,9

- Hàng nội địa

7148,6

13553,0

16730,1

22268,4 1


(Nguồn: niên giám thống kê Việt Nam 2013, NXB thống kê 2014) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa thông qua các cảng biển nước ta do trung ương quản lí, giai đoạn 2000-2013. -----------------------------------Hết -----------------------------------

ai l.c

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

Nguyễn Thị Tuệ SĐT : 0917949388

om

Giáo viên ra đề

2


TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIX TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ GIANG ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1

Ý

ĐẤP ÁN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ - NĂM 2018 LỚP 10 Thời gian: 180 phút

(04 trang, gồm 06 câu)

Nội dung

0,25 0,25 2.5 0,5 0,5

0,5

0,5

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

- Chuyển động tự quay quanh trục: +Trái Đất tự quay quanh một trục (tưởng tượng) nghiêng mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời một góc 66033'. + Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông, thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là một ngày đêm (24 giờ). - Chuyển động xung quanh Mặt Trời. + Ngoài chuyển động tự quay quang trục, Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn. + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang đông với vận tốc rất lớn trung bình 29,78 km/s, thời gian chuyển động một vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 5 giờ 48 phút 46 giây. + Vì quỹ đạo là hình elip nên trong khi chuyển động, có lúc Trái Đất ở gần Mặt Trời, có lúc ở xa Mặt Trời, vị trí gần Mặt Trời nhất là điểm cận nhật, xa Mặt Trời là điểm viễn nhật + Trái Đất đến điểm cận nhật thường vào ngày 3 tháng 1, lúc đó, nó cách xa Mặt Trời 147 triệu km, vận tốc của nó tăng lên đến 30,3 km/s. Trái Đất đến điểm viễn nhật thường ngày 5 tháng 7, khi đó nó cách Mặt Trời 152 triệu km và vận tốc giảm xuống còn 29,3 km/s + Trong khi chuyển động trên quỹ đạo (quanh Mặt Trời), trục Trái Đất luôn nghiêng so mặt phẳng quỹ đạo một góc 660 33' và không đổi phương. Chuyển động đó gọi là chuyển động tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời.

Điểm 3.0 0.5

2

da

yk

em

qu

yn h

- Khối khí bắc cực, nam cực rất lạnh. - Khối khí ôn đới lạnh. - Khối khí chí tuyến (nhiệt đới) rất nóng. - Khối khí xích đạo nóng ẩm. - Xích đạo: mưa nhiều nhất vì áp thấp thống trị, diện tích đại dương lớn, gió mùa hoạt động, không khí ẩm. - Hai vùng chí tuyến mưa: mưa ít do áp cao thống trị, diện tích lục địa lớn, có sự hoạt động của gió mậu dịch, độ ẩm không khí thấp. - Hai vùng ôn đới: mưa tương đối nhiều vì áp thấp thống trị, có sự hoạt động của gió Tây ôn đới. - Vùng cực: mưa càng ít do áp cao thống trị, nhiệt độ không khí thấp, nên khả năng bốc hơi thấp.

3

0,5 3.0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 1.5

a. * Trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau - Có 5 nhân tố hình thành đất (đá mẹ, khí hậu, sinh vật, con người, thời gian, địa hình). - Trong quá trình hình thành, không một loại đất nào thiếu đi một trong những nhân tố hình thành đất. Mỗi nhân tố có một vai trò nhất định, không thể thay thế nhau trong quá trình hình thành.

0,25

1


- Mức độ tác động của từng nhân tố mỗi nơi khác nhau, vì thế mới tạo nên rất nhiều các loại đất khác nhau trên thế giới. * Quá trình thành đất feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước

0,25

ta vì: - Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao, độ ẩm lớn thuận lợi cho quá trình phong hóa đất. - Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp trên đá mẹ axit, đá badan...(85% diện tích có độ cao dưới 1000m)

0,25 0,25 1.5

b * Tại sao nói vòng tuần hoàn của nước cũng chính là vòng tuần hoàn

om

vật chất và năng lượng vì

pi

ad

@

gm

ai l.c

- Thông qua hai vòng hoàn trên ta hiểu rõ nước muốn thực hiện được các giai đoạn trong quá trình tuần hoàn thì luôn phải sử dụng tới năng lượng, mà yếu tố quan trong là nhiệt độ. - Đồng thời, thông qua hai vòng tuần hoàn, năng lượng và vật chất cũng được biến đổi từ dạng này sang dạng khác mà không bị mất đi. * Nêu những nhân tố tác động đến tốc độ dòng chảy của sông ngòi. - Độ dốc của lòng sông tạo sự chênh lệch của mực nước, độ dốc càng lớn vận tốc dòng chảy càng cao (miền núi nên có tốc độ cao hơn đồng bằng do có độ dốc lớn hơn) - Chiều rộng của lòng sông, nước sông ở giữa dòng tốc độ chảy nhanh hơn trên mặt và hai bên bờ, do sự ma sát không khí trên mặt nước và thành bờ. Sơ đồ sức ép của dân số tới kinh tế - xã hội và môi trường

0,5

0,25 0,25

Dân số

yn h

on

ol

ym

4

0,5

Kinh tế

Xã hội

Môi trường

em

qu

3.0

da

yk

Lao động và việc làm

Tốc độ phát triển kinh

Tiêu dùng và tích luy

Giáo dục và y tế

Thu nhập và mức sống

Ô nhiễm môi trường

Suy thoái tài nguyên

Phát triển bền vững

(Mỗi ý đạt 1,0 điểm thiếu trừ 0,5 điểm) 5

a

4.0 * Hiện nay cũng như sau này không ngành nào có thể thay thế được sản xuất nông nghiệp vì:

0,75

- Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu phát triển của lịch sử nhân loại. Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

0,25

2


da

yk

em

qu

b

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Là mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ, giải quyết việc làm. - Đảm bảo an ninh lương thực, góp phần ổn định chính trị và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. => Hiện nay cũng như sau này, các ngành dù hiện đại đến đâu cũng không thể thay thế được sản xuất nông nghiệp * Nhân tố tự nhiên: - Sự phân bố nông nghiệp trên thế giới phụ thuộc vào sự phân bố tự nhiên. - Năng suất cây trồng, việc sản xuất các loại sản phẩm nông nghiệp khác nhau phụ thuộc vào chất lượng đất: đất phì nhiêu, màu mỡ là những vùng nông nghiệp trù phú như Đồng bằng sông Hồng, Cửu Long, Mê Công... - Khí hậu và nguồn nước với các yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng, độ ẩm, có ảnh hưởng rất lớn đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thời vụ, xen canh, tăng vụ, tính chất ổn định hay bấp bênh của sản xuất nông nghiệp. - Nguồn thức ăn tự nhiên, đồng cỏ là cơ sở thức ăn tự nhiên cho gia súc và ảnh hưởng đến việc xác định cơ cấu vật nuôi cũng như sự phát triển chăn nuôi. * Kinh tế - xã hội: - Các cây trồng vật nuôi cần nhiều công chăm sóc (lúa nước) phải phân bố ở những nơi có nhiều lao động, tập quán ăn uống của các dân tộc cũng có ảnh hưởng không nhỏ, như nuôi lợn các nước Nam Á và Trung Đông không phát triển, người dân Pakixtan không ăn thịt lợn... - Chính sách giao đất, giao rừng cho nhân dân đã thúc đây nền nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. - Tiến bộ khoa học – kĩ thuật trong nông nghiệp đã tác động đến việc nâng cao năng suất, chất lượng và sản lượng, góp phần chủ động trong sản xuất, tạo ra giống mới, năng suất cao, thời gian sinh trưởng ngắn, thích hợp từng vùng. - Thị trường tác động tới giá nông sản, đến việc điều tiết sản xuất và ảnh hưởng của chuyên môn hóa. *Những chiến lược quốc gia bảo vệ môi trường. - Chiến lược này được vạch ra dựa trên những nguyên tắc chung của chiến lược bảo vệ toàn cầu của Liên hiệp quốc tế bảo vệ thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên đề xuất, vừa có ý nghĩa trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và đi đôi với phát triển bền vững. - Chiến lược có 6 nhiệm vụ cơ bản dựa theo Luật môi trường ban hành tháng 1/1991. Cụ thể: + Duy trì các hệ sinh thái chủ yếu có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người. + Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen động, thực vật (kể cả đã thuần hóa và hoang dã), có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân loại. + Đảm bảo việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong giới hạn để có thể phục hồi được. + Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp đời sống con người. + Phấn đấu đạt trạng thái ổn định dân số, cân bằng với khả năng sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên. + Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và bảo vệ môi trường.

0,25

0,25 1.5 0,25 0,5

0,5

0,25 1.75 0,5

0,25

0,5

0,5 1.0 0,25

0,75

3


6

3.0

1.0

0,5 0,5 0,25 0,5 0,25

ad

@

gm

ai l.c

om

-Xử lí số liệu: Loại hàng 2000 2005 2007 2013 Hàng xuất khẩu 24,9 25,9 25,2 28,7 -Hàng nhập khẩu 42,4 38,8 38,6 34,8 - Hàng nội địa 32,7 35,3 36,2 36,5 -Cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa thông qua các cảng biển nước ta do trung ương quản lý thay đổi nhưng không lớn. -Sự thay đổi diễn ra theo hướng tăng tỉ trọng hàng nội địa và xuất khẩu giảm tỉ trọng hàng nhập khẩu. - Do tốc độ tăng trưởng khối lượng vận chuyển theo loại hàng khác nhau: +Sản xuất trong nước phát triển, tăng cường chuyên môn hóa và chính sách đẩy mạnh xuất khẩu tỉ trọng hàng nội địa và xuất khẩu tăng. +Hàng nhập khẩu giảm tỉ trọng do một phần lớn hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển bằng loại giao thông khác.

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Tuệ SĐT : 0917949388

4


TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV NĂM 2018

ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 10

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG

Thời gian làm bài: 180 phút (Đề này có 06 câu; gồm 02trang)

om

ĐỀ ĐỀ XUẤT

gm

ai l.c

Câu I (3,0 điểm) 1.Trình bày chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời trong khu vực nội chí tuyến. Thời gian chênh lệch giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh có ý nghĩa gì? 2.Tại sao số ngày địa cực lại khác nhau giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam?

on

ol

ym

pi

ad

@

Câu II (3,0 điểm) 1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất. Tại sao kiểu khí hậu ôn đới hải dương có mưa quanh năm, nhiều hơn vào thu đông? 2. a) So sánh những điểm giống và khác nhau của các kiểu khí hậu: ôn đới hải dương và ôn đới lục địa; nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt Địa Trung Hải. b) Vì sao kiểu khí hậu Địa Trung Hải lại có mưa vào mùa đông?

yk

em

qu

yn h

Câu III (3,0 điểm) 1. Thế nào là thổ nhưỡng và thổ nhưỡng quyển? Sự khác biệt giữ phủ thổ nhưỡng và các vật thể tự nhiên khác là gì? 2. a) Chứng minh rằng hoạt động của dòng biển trên Trái Đất có tính quy luật. b) Ở vùng chí tuyến, bờ nào của lục địa có khí hậu ẩm mưa nhiều? Vì sao?

da

Câu IV (3,0 điểm) 1. Phân biệt hai bộ phận dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế trong nguồn lao động. Tại sao nói cơ cấu lao động theo ngành kinh tế là một trong những chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia? 2. So sánh gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Vì sao ở các nước Tây Âu và Bắc Mỹ, gia tăng cơ học có vai trò quan trọng với gia tăng dân số?


ai l.c

om

Câu V (5,0 điểm) 1. a) Tính giai đoạn của sản xuất công nghiệp và nông nghiệp có gì khác nhau. Vì sao lại có sự khác nhau đó? Tính chất hai giai đoạn tác động như thế nào đến sản xuất công nghiệp? b)Tiến bộ khoa học kĩ thuật và thị trường có vai trò như thế nào tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? 2. Tại sao nước là tài nguyên không bị hao kiệt nhưng con người vẫn phải sử dụng hợp lí?

gm

Câu VI (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:

@

Tình hình sản xuất và xuất khẩu một số cây lương thực trên thế giới (đơn vị: triệu tấn) 2013

598,7

687,1

742,0

23,4

30,1

37,1

Sản lượng

585,0

681,0

711,0

on

117,2

131,2

162,8

ym

Sản lượng

2000

pi

2008

Sản phẩm Xuất khẩu

ol

Lúa gạo

ad

Năm

Lúa mì

yn h

Xuất khẩu

(Nguồn: http://www.fao.org/faostat)

da

yk

em

qu

1. Để thể hiện tình hình sản xuất và xuất khẩu lúa gạo và lúa mì trên thế giới giai đoạn 2000 - 2013, biểu đồ nào là thích hợp nhất? 2. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất và xuất khẩu một số cây lương thực trên thế giới giai đoạn 2000 – 2013. ------ HẾT------


TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV NĂM 2018 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ 10 (Đáp án này có 08 trang)

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu Ý NỘI DUNG ĐIỂM I 1 * Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong khu vực nội chí 1,25 (2,0 tuyế điểm) - Khái niệm chuyển động biểu kiến: Trong một năm, tia sáng Mặt 0,25 Trời chỉ lần lượt chiếu thẳng góc trên mặt đất ở những khu vực giữa 2 chí tuyến, trên mặt đất người ta sẽ quan sát thấy dường như Mặt Trời quanh năm chỉ di chuyển giữa hai chí tuyến. Nhưng trong thực tế, không phải Mặt Trời di chuyển mà là Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời. Chuyển động thấy bằng mắt nhưng không có thực đó được gọi là chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. - Biểu hiện + Vào 21/3 trục nghiêng của TĐ không quay đầu nào về phía MT 0,25 do đó tia sáng MT chiếu vuông góc với tiếp tuyến của bề mặt TĐ tại XĐ vào 12h trưa. 21/3 là ngày xuân phân Sau ngày này MT di chuyển lên CTB + Tới 22/6, lúc 12h trưa, tia sáng MT chiếu vuông góc với tiếp 0,25 tuyến của bề mặt TĐ ở CTB. 22/6 là ngày hạ chí. Sau ngày này MT di chuyển lên XĐ. + Tới ngày 23/9 trục TĐ không nghiêng đầu về phía MT, do đó 0,25 tới ngày 23/9, lúc 12h trưa, tia nắng MT chiếu vuông góc với tiếp tuyến bề mặt TĐ ở XĐ. Ngày 23/9 là ngày thu phân. Sau ngày này MT di chuyển xuống CTN. + Tới ngày 22/12, lúc 12h trưa, tia nắng MT chiếu vuông góc với 0,25 tiếp tuyến của bề mặt TĐ ở CTN. Ngày 22/12 là ngày đông chí. Sau ngày này MT lại di chuyển lên XĐ. * Ý nghĩa của thời gian chênh lệch giữa hai lần MT lên thiên 0,75 đỉnh - Ý nghĩa: + Ảnh hưởng tới lượng nhiệt mà mặt đất nhận được từ MT khác 0,25 nhau. Nhiệt độ giảm dần từ khu vực nội chí tuyến và giảm dần về hai cực (dẫn chứng) + Ảnh hưởng tới số lần cực đại, cực tiểu (dẫn chứng) 0,25 + Chênh lệch nhiệt độ cao nhất – thấp nhất (dẫn chứng). 0,25 2 Tại sao số ngày địa cực lại khác nhau giữa bán cầu Bắc và bán 1,00


0,25

0,25

0,25

0,25

ad

1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa? Tại sao kiểu (1.5 khí hậu ôn đới hải dương có mưa quanh năm, nhiều hơn vào điểm) thu đông? a. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. - Khí áp: + Khí áp cao: không khí ẩm không bốc lên được, chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến mưa ít hoặc không mưa + Khí áp thấp: hút gió, đẩy không khí lên cao, tăng cường hơi ẩm ngưng kết, gây mưa mưa nhiều - Front và dải hội tụ:Đều gây ra sự xáo trộn không khí, gây mưa lớn + Nơi có sự hoạt động của front, không khí bị xáo trộn mãnh liệt, khối khí nóng bị đẩy lên cao, gặp lạnh, ngưng kết và gây mưa. + Nơi có sự hoạt động của dải hội tụ, hai luồng khí nóng ẩm gặp nhau, xáo trộn, dồn ép, bốc lên cao, gây mưa lớn, kéo dài - Gió: + Khu vực ven biển đón gió từ biển thổi vào gây mưa lớn, càng vào sâu trong lục địa không khí càng khô, lượng mưa càng giảm. + Tùy từng loại gió mà khả năng gây mưa khác nhau (dẫn chứng) - Dòng biển: + Dòng biển nóng gây mưa nhiều do không khí ở trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, dễ đạt đến trạng thái bão hòa. + Dòng biển lạnh gây mưa ít do không khí trên dòng biển lạnh bị lạnh, hơi nước không bốc lên được, khó đạt đến trạng thái bão hòa.

1,50

1,25 0,25

0,25

0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

II

@

gm

ai l.c

om

(1,0 cầu Nam? điểm) + Quỹ đạo chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời là hình elip mà Mặt Trời là một trong hai tiêu điểm, khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời có sự thay đổi trong năm (cận nhật, viễn nhật). + Từ ngày 21/3 đến 23/9, Trái Đất di chuyển trên quỹ đạo ở khu vực gần điểm viễn nhật, sức hút của Mặt Trời yếu làm cho vận tốc của nó giảm, thời kì nóng của nửa cầu Bắc dài 186 ngày. Ở cực Bắc, số ngày có 24 giờ toàn ngày là 186 ngày. + Từ 23/9 đến 21/3 năm sau, Trái Đất di chuyển trên quỹ đạo ở khu vực gần điểm cận nhật, sức hút của Mặt Trời mạnh nên vận tốc của nó tăng, thời kì nóng của nửa cầu Nam chỉ dài 179 ngày. Ở cực Nam, số ngày có 24 giờ toàn ngày là 179 + Vì vậy, Ở cực Bắc, số ngày có 24 giờ toàn ngày (ngày địa cực) là 186 ngày, nhiều hơn ở cực Nam số ngày có 24 giờ toàn ngày là 179 ngày năm sau.

0,25


0,25

0,25

1,00 0,5

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

- Địa hình: + Càng lên cao mưa càng tăng, tuy nhiên lên đến một độ cao nhất định độ ẩm giảm, lượng mưa giảm và không còn mưa nữa. + Sườn đón gió mưa nhiều hơn sườn khuất gió. + Các dạng địa hình: địa hình trũng, khuất gió, song song với hướng gió có lượng mưa thấp. b. Kiểu Khí hậu ôn đới hải dương có mưa quanh năm, mưa nhiều hơn vào thu đông, do: - Mưa quanh năm do hội tụ nhiều nhân tố gây mưa: ảnh hưởng của áp thấp ôn đới, gió Tây ôn đới, front ôn đới, dòng biển nóng… - Mưa nhiều vào thu đông, do vào thời kì chuyển tiếp có sự nhiễu loạn của khí xoáy trên front ôn đới. 2 a) So sánh kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa; (1.5 nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt Địa Trung Hải. điểm) * Kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa: - Giống nhau: nhiệt độ năm trung bình ôn hòa (tháng cao nhất không tới 200C), lượng mưa trung bình năm ở mức trung bình. - Khác nhau: + Khí hậu ôn đới hải dương: Nhiệt độ: Tháng thấp nhất vẫn trên 00C. Biên độ nhiệt năm nhỏ. Lượng mưa: mưa nhiều hơn và mưa hầu như quanh năm. + Khí hậu ôn đới lục địa Nhiệt độ: tháng thấp nhất xuống dưới 00C. Biên độ nhiệt năm lớn. Lượng mưa: mưa ít hơn và mưa nhiều vào mùa hạ. * Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt Địa Trung Hải: - Giống nhau: nhiệt độ trung bình năm cao, đều có một mùa mưa và một mùa khô. - Khác nhau: + Khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm cao hơn. Lượng mưa: Nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ. Mưa ít vào mùa đông. + Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải: Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn. Lượng mưa: Nóng khô vào mùa hạ. Mưa nhiều vào mùa đông.

0,5


om

ai l.c

0,5

1,50 0,25 0,25

0,25 0,25 0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

III

b) Vì sao kiểu khí hậu Địa Trung Hải lại có mưa vào mùa đông - Vào mùa hạ ở khu vực Địa Trung Hải có nhiệt độ cao không kém ở Xích đạo. Các cao áp chí tuyến bao trùm lên khu vực này làm cho không khí trên cao cực kì yên tĩnh, khô ráo và không mưa. Mùa hạ là mùa khô. - Mùa đông đai áp cao lùi về phía nam, gió Tây hoạt động, các khí xoáy thuận liên tiếp kéo đến đem theo gió và hơi nước khi đi qua biển gây mưa. Mùa đông là mùa mưa của các khu vực thuộc kiểu khí hậu Địa Trung Hải, nhưng thời gian mưa nhiều nhất là cuối đông, đầu xuân. 1 Thế nào là thổ nhưỡng và thổ nhưỡng quyển? Sự khác biệt giữ (1,5 lớp phủ thổ nhưỡng và các vật thể tự nhiên khác là gì? điểm) -Đất (thổ nhưỡng) là các vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa. - Thổ nhưỡng quyển (lớp phủ thổ nhưỡng): là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa - nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển và sinh quyển. - Sự khác biệt giữa đất với các vật thể tự nhiên khác: đất có độ phì, còn các vật thể tự nhiên khác không có độ phì. + Độ phì: là khả năng cung cấp nước, khí, nhiệt và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. + Độ phì là 1 thuộc tính khách quan, không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên mà còn phụ thuộc vào cả loài thực vật sinh trưởng trên đất đó => để nhận biết đất phải dựa vào dấu hiệu độ phì. + Lớp phủ thổ nhưỡng đa dạng và phức tạp vì có đủ vật chất ở các trạng thái rắn, lỏng, khí; có cả vật chất vô cơ và hữu cơ. 2 Chứng minh rằng hoạt động của dòng biển trên Trái Đất có (1,5 tính quy luật. Ở vùng chí tuyến, bờ nào của lục địa có khí hậu điểm) ẩm mưa nhiều và vì sao? *Chứng minh: - Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên xích đạo chảy về hướng tây, khi gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về phía cực. - Các dòng lạnh thường xuất phát khoảng 30-400 thuộc khu vực bờ đông của các đại dương rồi chảy về xích đạo - Dòng biển nóng và dòng biển lạnh tạo thành hệ thống hoàn lưu trên các đại dương: bán cầu Bắc chảy theo hướng thuận chiều kim đồng hồ còn bán cầu Nam ngược lại. - Ở BCB còn những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực chảy men theo bờ tây các đại dương về xích đạo. Vùng gió mùa có các dòng biển đổi chiều theo mùa. - Các dòng nóng và lạnh chảy đối xứng nhau ở hai bờ các đại

0,25 1,50

1,25 0,25 0,25 0,25

0,25


0,25

0,25

0,5

0,25

0,25

1,00

0,25

0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

IV

dương. Ở khu vực cực và ôn đới của BBC, các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng theo 2 bờ đại dương, nhưng ngược với sự đối xứng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt. * Ở chí tuyến bờ đông của lục địa có khí hậu ẩm mưa nhiều vì: - ảnh hưởng của dòng biển nóng ven bờ - Hoạt động của gió mùa mùa hạ từ biển thổi vào. 1 * Phân biệt dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động (1,5 kinh tế: điểm) - Nguồn lao động: bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. - Nguồn lao động gồm 2 bộ phận: + Dân số hoạt động kinh tế: bao gồm những người đang có việc làm (dân số hoạt động kinh tế thường xuyên) và cả những người không có việc làm nhưng đang tích cực tìm kiếm việc làm trong một ngành nào đó trong một khoảng thời gian nhất định (dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên). + Dân số không hoạt động kinh tế: bao gồm những người trong độ tuổi lao động những không tham gia hoạt động kinh tế vì các lí do đang đi học, nội trợ, không có khả năng lao động và không có nhu cầu làm việc. * Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế là một trong những chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia vì: - Trình độ phát triển kinh tế - xã hội là một tiêu chí tổng hợp được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu sau: tốc độ tăng trưởng kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế, GDP bình quân đầu người,… - Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế bao gồm 3 nhóm ngành: nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. Mối tương quan tỉ lệ lao động giữa ba nhóm ngành phản ánh trình độ phát triển của mỗi quốc gia ở mức độ nhất định: + Lao động tập trung chủ yếu trong linh vực sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp) -> năng suất lao động chưa cao -> giá trị tăng thêm của nền kinh tế còn thấp -> kinh tế tăng trưởng chậm, chuyển dịch chậm, tích lũy ít, GDP/người ở mức thấp. + Lao động chủ yếu trong lĩnh vực dịch vụ -> các hoạt động kinh tế đa dạng hơn, tạo ra giá trị cho nền kinh tế nhiều hơn, đồng thời nhu cầu tiêu dùng của con người cũng tăng lên -> giá trị tăng thêm của nền kinh tế nhiều hơn, tăng trưởng nhanh hơn, GDP/người cao.

2

* So sánh gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.

0,25

0,25

1,00


0,25

0,25

0,25

0,25

0,50 0,25

0.25

da

V

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Giống nhau: đều là quá trình biến đổi dân số trong khoảng thời gian (1,5 điểm) nhất định và ảnh hưởng tới dân số của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Khác nhau: - Định nghĩa: + GTTN: là sự gia tăng dân số do sự chênh lệch giữa số người sinh ra và số người chết đi trong một khoảng thời gian nhất định và trên một lãnh thổ nhất định. + GTCH: là sự gia tăng dân số do sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư trong một khoảng thời gian nhất định và trên một lãnh thổ nhất định. - Các yếu tố tạo thành: + GTTN = tỉ suất sinh – tỉ suất tử + GTCH = Nhập cư – xuất cư - Tác động, ý nghĩa: + GTTN được coi là động lực của GTDS, thường xuyên ảnh hưởng tới tình hình biến động dân số của thế giới, các quốc gia và các khu vực. + GTCH: không ảnh hưởng tới gia tăng dân số của toàn thế giới nhưng có ý nghĩa quan trọng với dân số của quốc gia, từng khu vực. * Ở các nước Tây Âu và Bắc Mỹ gia tăng cơ học có vai trò quan trọng với gia tăng dân số do: + Các nước Tây Âu và Bắc Mỹ đều là các nước phát triển, có cơ cấu dân số già, gia tăng dân số tự nhiên thấp, nhiều nước mang giá trị âm,... + Các nước này đều có gia tăng cơ học khá cao do: Là các quốc gia có nền kinh tế phát triển, khả năng tạo việc làm lớn, thu nhập cao, chât lượng cuộc sống tốt,... có sức hút lớn đối với dân cư. Là khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi cho dân cư sinh sống: khí hậu ôn đới ấm áp, đất đai màu mỡ,... Do vậy, gia tăng dân số ở các nước này là phụ thuộc chủ yếu vào gia tăng cơ học. 1 a. Tính giai đoạn của sản xuất công nghiệp và nông nghiệp có gì (4.0 khác nhau. Vì sao lại có sự khác nhau đó? Tính chất hai giai điểm) đoạn tác động như thế nào đến sản xuất công nghiệp? - Sự khác nhau: + Công nghiệp: Gồm 2 giai đoạn (phân tích theo sgk) Hai giai đoạn có thể tiến hành song song, đồng thời và cách biệt nhau về mặt không gian. + Nông nghiệp

2,00

0,25 0,25


0,25 0,25 0,25

0,25

0,25

0,25

2,00

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Gồm nhiều giai đoạn, các giai đoạn liên tục, kế tiếp nhau, không thể tách rời nhau và tương đồng về mặt không gian. - Nguyên nhân: do đối tượng sản xuất của nông nghiệp và công nghiệp khác nhau: + Công nghiệp: đối tượng sản xuất là khoáng sản, nguyên liệu – các vật thể vô tri vô giác nên việc sản xuất có thể được tiến hành song song, đồng thời và cách xa nhau về không gian. + Nông nghiệp: đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi – là các cơ thể sống: Quá trình phát triển của sinh vật tuân theo các quy luật sinh học (các giai đoạn phát triển tự nhiên của cây trồng, vật nuôi) và chịu tác động lớn của quy luật tự nhiên (thời tiết, khí hậu,...) Các quy luật sinh học và tự nhiên đều tồn tại độc lập với ý muốn của con người. Do vậy các giai đoạn của sản xuất nông nghiệp phải tuần tự, không thể cắt bớt giai đoạn được. - Tác động của tính hai giai đoạn đến sản xuất công nghiệp: + Giai đoạn thứ 2 của sản xuất công nghiệp tác động vào nguyên liệu nên trên 1 diện tích rộng có thể tập trung một khối lượng lớn nguyên liệu, xí nghiệp, máy móc, lao động tạo nên đặc điểm thứ 2 của sản xuất công nghiệp: mang tính tập trung cao độ. + Do các giai đoạn có thể tiến hành cách xa nhau về mặt không gian nên sản xuất có thể tiến hành song song, đồng thời nên nó đã góp phần tạo nên tính chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa – là những hình thức đặc trưng trong sản xuất công nghiệp. b.Tiến bộ khoa học kĩ thuật và thị trường có vai trò như thế nào tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? * Tiến bộ khoa học kĩ thuật: - Làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp (dẫn chứng) - Làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp (dẫn chứng). - Tạo ra những khả năng mới về sản xuất, đẩy nhanh tốc độ phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao (dẫn chứng). * Thị trường: Tác động mạnh mẽ đến quá trình lựa chọn vị trí của các xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa sản xuất, đóng vai trò đòn bẩy đối với sự phát triển, phân bố và thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp. Sự phát triển công nghiệp của các quốc gia đều nhằm thỏa mãn thị trường trong nước và hội nhập với thế giới.Ví dụ: …

0,5 0,5 0,5 0,5


1,00

1

ai l.c

0,25

Xác định loại biểu đồ thích hợp: biểu đồ cột nhóm

0,5

2

Nhận xét, giải thích Nhận xét: - Sản lượng lúa gạo và lúa mì trên thế giới có xu hướng tăng liên tục qua các năm và sản lượng lúa mì luôn thấp hơn sản lượng lúa gạo nhưng không đáng kể (dẫn chứng). - Sản lượng lúa gạo và lúa mì xuất khẩu cũng tăng liên tục qua các năm (dẫn chứng) - Tuy sản lượng lúa mì và lúa gạo gần như tương đương nhau nhưng lượng lúa mì xuất khẩu lại cao hơn nhiều so với lúa gạo xuất khẩu (dẫn chứng tỉ lệ lúa gạo, lúa mì xuất khẩu so với tổng sản lượng) Giải thích: - Ngành trồng lương thực phát triển và sản lượng xuất khẩu lúa gạo, lúa mì tăng liên tục chủ yếu do trên thế giới có nhiều khu vực thuận lợi để phát triển trồng lúa mì, lúa gạo và nhu cầu của thị trường thế giới ngày càng lớn. - Sản lượng lúa gạo nhiều nhưng dùng cho xuất khẩu ít do: các khu vực trồng lúa gạo là các quốc gia đông dân, có tập quán dùng gạo lâu đời nên lúa gạo sản xuất chủ yếu phục vụ nhu cầu trong nước. - Sản lượng lúa mì dành cho xuất khẩu nhiều hơn do các khu vực trồng lúa mì chủ yếu ở vùng ôn đới (châu Âu, Bắc Mĩ) có cơ cấu dân số già, nhu cầu lương thực ít nên chủ yếu dành cho xuất khẩu. TỔNG ĐIỂM

2,50

0,25 0,25

0,25

0,5

0,25 0,5

0,25

0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

VI

gm

om

2 Tại sao nước là tài nguyên không bị hao kiệt nhưng con người vẫn (1.0 phải sử dụng hợp lí? điểm) - Nước là tài nguyên không bị hao kiệt do khối lượng nước rất lớn và được vận chuyển trong vòng tuần hoàn nước nên con người không thể sử dụng làm cho chúng cạn kiệt. - Tuy nhiên tài nguyên nước trên Trái Đất phân bố không đều theo không gian và thời gian nên ở nhiều nơi con người vẫn phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt. - Mặt khác do sử dụng chưa hợp lí chất lượng nước thì suy giảm trầm trọng, hiện tượng ô nhiễm diễn ra ở nhiều nơi. - Hậu quả: ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và cuộc sống của con người.

------ HẾT------

0,25

20,00


ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

TRƯỜNG THPT

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG

CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ

Năm học: 2017 - 2018. Môn: Địa Lí – Khối 10

Đề thi gồm: 02 trang

Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

om

SỞ GD VÀ ĐT HÒA BÌNH

C âu 1 (3.0 đi ểm) Trái đất

ai l.c

a. Giải thích vì sao Mặt Trời mọc, lặn khác nhau giữa các địa phương và thay đổi trong suốt năm?

gm

b. Thời gian chênh lệch giữa 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh có ý nghĩa gì?

@

Câu 2.(3,0 điểm) Khí quyển biên độ nhiệt năm, khí áp, lượng mưa?

ad

a. Tại sao giữa chí tuyến và địa cực có sự khác nhau về nhiệt độ trung bình năm,

ym

hướng tăng lên so với trước đây?

pi

b. Tại sao trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ càng giảm và nhiệt độ có xu

ol

Câu 3.(3,0 điểm) Thổ nhưỡng + Thủy quyển

on

a. Tại sao đá mẹ và sinh vật là hai nhân tố quan trọng nhất tác động trực tiếp đến

yn h

sự hình thành đất? Vì sao đất đen ở khu vực ôn đới lục địa nửa khô hạn có độ phì cao nhất trên thế giới?

qu

b. Những khác biệt giữa sông ngòi ở miền núi và sông ngòi ở đồng bằng ? Tại

em

sao có sự khác biệt đó ? Câu 4.(3,0 điểm) Dân cư

yk

a. Giải thích sự khác nhau về cơ cấu dân số theo lao động giữa các nhóm nước.

da

b.Tại sao thời gian gần đây tốc độ tăng dân số thành thị ở các nước đang phát triển nhanh hơn các nước phát triển? Câu 5.(5,0 điểm) Ngành + Môi trường bền vững

a. Vì sao có sự khác nhau về tính giai đoạn của sản xuất công nghiệp và nông nghiệp? Tại sao sản xuất hàng tiêu dùng v à công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại phân bố rộng ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển


b. Các nước đang phát triển gặp những khó khăn gì về mặt kinh tế - xã hội khi giải quyết vấn đề môi trường? Câu 6.(3,0 điểm) Kĩ năng Biểu đồ, Bảng số liệu – 3,0 điểm

Năm

2000

2005

2008

om

Cho bảng số liệu: Sản lượng lương thực của thế giới thời kì 2000 - 2013

Lúa gạo

598.3

631.5

685.0

745.7

Lúa mì

585.1

628.7

Ngô

592.5

712.9

Tổng

2013.7

2258.8

(Đơn vị: triệu tấn)

689.9

713.2

822.7

1016.7

2509.7

2760.1

pi

ad

@

gm

ai l.c

2013

ym

a. Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu sản lượng lương

ol

thực thế giới năm 2000 và năm 2013.

on

b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực

da

yk

em

qu

yn h

thế giới thời kỳ trên.


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN: ĐỊA LÍ Câ u

ý

1

a

Nội dung

Điểm

Giải thích vì sao Mặt Trời mọc, lặn khác nhau giữa các địa phương 2,0 và thay đổi trong suốt năm?

om

+ Mặt Trời mọc và lặn là chuyển động biểu kiến trong ngày của Mặt 0,5 Trời (Mặt Trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây).

gm

ai l.c

+ Hiện tượng Mặt Trời mọc và lặn khác nhau giữa các địa phương là do: 0.5 Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên ở cùng 1 thời điểm các địa phương khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở những độ cao và vị trí khác nhau.

ym

pi

ad

@

+ Hiện tượng này thay đổi trong suốt năm là do: trong khi trái đất tự 0.5 quay và chuyển động xung quanh Mặt Trời thì trục trái đất luôn nghiêng so với mặt phẳng hoàng đạo 1 góc 66033 và không đổi phương nên đường phân chia sáng tối thường xuyên thay đổi vị trí trong năm, dẫn đến độ dài ngày đêm thay đổi trong năm: mùa nóng ngày dài ra, mùa lạnh đêm dài ra vì vậy giờ mọc và lặn của Mặt Trời thay đổi.

Thời gian chênh lệch giữa 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh có ý nghĩa gì?

on

b

ol

+ Ngoài ra, trong thực tế giờ mọc và lặn của Mặt Trời còn phụ thuộc 0.5 vào thời tiết và khí hậu của địa điểm đó... 1,0

Tại sao giữa chí tuyến và địa cực có sự khác nhau về nhiệt độ trung bình 2,0 năm, biên độ nhiệt năm, khí áp, lượng mưa?

yk

a

da

2

em

qu

yn h

* Ý nghĩa về khoảng cách chênh lệch giữa hai lần MTLTĐ - Đặc điểm khoảng cách chênh lệch giữa 2 lần MTLTĐ - Ý nghĩa +Lượng nhiệt Trái Đất nhận được + Biến trình nhiệt năm + Biên độ nhiệt

- Nhiệt độ trung bình năm ở chí tuyến cao hơn ở địa cực do

0,5

+CT có nhiệt độ cao dovĩ độ thấp, góc nhập xạ lớn hơn, S lục địa rộng, không khí khô. + Địa cực nhiệt độ thấp do góc nhập xạ nhỏ, bề mặt chủ yếu là băng tuyết.... - Biên độ nhiệt độ trung bình năm + CTthấp hơn do sự chênh lệch góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng giữa 2 mùa nhỏ hơn… + Địa cực vào mùa đông không nhận được ánh sáng MT, mặt đất tỏa nhiệt

0,5


trong thời gian dài, nhiệt độ thấp còn mùa hạ nhận được tổng lượng bức xạ MT lớn, nền nhiệt độ cao hơn.

0.5

- Khí áp + Ở CT có áp cao hình thành do động lực: gió từ trên cao giáng xuống hình thành áp cao… + Địa cực: có nhiệt độ thấp, hình thành áp cao nhiệt lực;

0.5

+ Ở chí tuyến mưa ít, do áp cao, dòng giáng, dòng biển lạnh…

om

- Lượng mưa

Tại sao trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ càng giảm và nhiệt 1,0 độ có xu hướng tăng lên so với trước đây?

gm

b

ai l.c

+ Địa cực rất ít khi có mưa do nhiệt độ thấp, hơi nước không bốc lên được, không khí khó bão hòa nên không sinh ra mưa. Ngoài ra nguyên nhân khác như áp cao, bề mặt đệm phủ băng tuyết.

on

ol

ym

pi

ad

@

* Càng lên cao nhiệt độ càng giảm do - Nhiệt độkhông khí ở tầng đối lưu có được là do 2 nguyên nhân là bức xạ của mặt đất và bức xạ trực tiếp từ Mặt Trời, trong đó chủ yếu là bức 0,25 xạ của mặt đất (Mặt đất nhận được nhiệt lượng từ bức xạ Mặt trời, sau đó bức xạ ngược vào khí quyển) - Càng lên cao càng xa bức xạ Mặt đất nên nhiệt độkhông khí càng giảm. Càng lên cao không khí càng loãng và trong sạch hơn, ít hơi nước, 0,25 vật chất rắn…nên sự hấp thụ nhiệt trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời cũng yếu đi, nên nhiệt độ không khí càng giảm.

a

0,25

Tại sao đá mẹ và sinh vật là hai nhân tố quan trọng nhất tác động trực 1,5 tiếp đến sự hình thành đất? Vì sao đất đen ở khu vực ôn đới lục địa nửa khô hạn có độ phì cao nhất trên thế giới? Đá mẹ và sinh vật là hai nhân tố quan trọng nhất tác động trực tiếp đến sự 0.75 hình thành đất vì:

da

yk

3

0,25

em

qu

yn h

* Nhiệt độ trong tầng đối lưu ngày càng tăng do - Lượng khí CO2 ngày càng tăng do các hoạt động sản xuất và đời sống của con người (dẫn chứng) - Khí CO2 có thể giữ lại 18 % lượng nhiệt mà bề mặt Trái Đất tỏa vào không gian. Tỉ lệ CO2 tăng cao, nhiệt lượng bị giữ lại trong khí quyển nhiều khiến nhiệt độ TĐ nóng lên (hiệu ứng nhà kính).

- Hai thành phần quan trọng nhất của đất là vô cơ và hữu cơ. Thành phần vô cơ gồm các khoáng vật có trong đất và thành phần hữu cơ là chất mùn của đất. - Thành phần vô cơ là do đá mẹ tạo nên, còn chất mùn do sinh vật tạo nên, do vậy đây là hai thành phần quan trọng nhất tác động trực tiếp đến sự hình thành đất.

* Đất đen ở khu vực ôn đới lục địa nửa khô hạn có độ phì cao nhất 0.75 trên thế giới vì - Độ phì của bất kì loại đất nào đều chịu ảnh hưởng bởi 2 nhóm nhân tố


gm

Những khác biệt giữa sông ngòi ở miền núi và sông ngòi ở đồng bằng ? 1.5 Tại sao có sự khác biệt đó ? Những khác biệt giữa sông ngòi ở miền núi và sông ngòi ở đồng bằng 0,75 - Sông ngòi ở miền núi: + Lòng sông hẹp, độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh và nước chảy mạnh. + Nước sông dâng lên , xuống rất nhanh. + Quá trình xâm thực xảy ra mạnh. - Sông ngòi ở đồng bằng: + Lòng sông rộng, độ dốc nhỏ, uốn khúc quanh co và nước chảy chậm. + Nước sông dâng lên, xuống chậm. + Quá trình bồi tụ xảy ra mạnh. Có sự khác biệt vì: 0,75

on

ol

ym

pi

ad

@

b

ai l.c

om

chính là nhiệt ẩm và sinh vật. + Nhiệt ẩm tác động đến sự hình thành đất thông qua các quá trình phong hóa vật lí hay hóa học, đồng thời tác động gián tiếp thông qua sinh vật. + Sinh vật cung cấp vật chất hữu cơ cho đất và phân giải tổng hợp chất hữu cơ đó. - Khu vực ôn đới lục địa nửa khô hạn có đặc điểm: + Chế độ nhiệt ẩm đều rất thấp nên quá trình phong hóa diễn ra rất yếu. Sinh vật đặc trưng là các loài thực vật thân thảo nên nguồn vật chất hữu cơ cho đất không nhiều. + Tuy nhiên, chế độ nhiệt ẩm lại phân hóa đều trong năm, nên hầu như quá trình rửa trôi không diễn ra, do đó mùn được tích tụ qua nhiều năm, hình thành loại đất đen (đất secnodiom) là loại đất có độ phì cao nhất thế giới.

yn h

- Đặc điểm của địa hình: Miền núi địa hình cao, dốc và mấp mô còn miền đồng bằng địa hình thấp, thoải, tương đối bằng phẳng.

qu

- Đất đá: Ở miền núi rắn chắc, khó thấm nước còn ở đồng bằng đất đá vụn bở, dễ thấm nước.

em

- Chế độ mưa và nguồn nước cung cấp cho sông ngòi ở hai miền đó khác nhau.

a

da

4

yk

- Chiều rộng lòng sông và lớp phủ thực vật ở hai miền đó khác nhau.

Giải thích sự khác nhau về cơ cấu dân số theo lao động giữa các 1,5 nhóm nước. + cơ cấu theo lao động: cho biết nguồn lao động và cơ cấu dân sô hoạt 0,5 động kinh tế + nước phát triển: thiếu lao động; tỉ lệ lao động trong KV II, III cao + nước đang phát triển: lao động dồi dào; tỉ lệ lao động trong KV I cao + giải thích: do cơ cấu lao động phụ thuộc vào cơ cấu dân số theo tuổi và trình độ phát triển kinh tế: nước phát triển do cơ cấu dân số già; trình 1,0 độ phát triển kinhh tế cao, ngành CN, dịch vụ phát triển thu hút lao động. Nước đang phát triển do cơ cấu dân số trẻ; trình độ kinh tế thấp, chủ yếu nông nghiệp, chuyển dịch kinh tế chậm…


Tại sao thời gian gần đây tốc độ tăng dân số thành thị ở các nước 1,5 đang phát triển nhanh hơn các nước phát triển? 0.75 Các nước đang phát triển: - Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh, các trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp… được xây dựng và mở rộng quy mô nên thu hút nhiều lao động. - Quá trình đô thị hóa đang phát triển mạnh, khu vực đô thị có điều kiện và chất lượng cuộc sống tốt hơn… nên thu hút đông dân cư từ nông thôn ra thành thị. Các nước phát triển: - Tỉ lệ gia tăng dân số thấp, mức sống cao và ít chênh lệch giữa nông thôn và thành thị, do tiến bộ của giao thông vận tải… nên dân cư có xu 0.75 hướng chuyển cư từ trung tâm thành phố ra ngoại ô...

gm

ai l.c

om

b

- Quá trình đô thị hóa diễn ra từ lâu đời, khả năng kiếm việc làm và tăng

@

thu nhập ở đô thị không còn hấp dẫn như giai đoạn đầu của quá trình

Vì sao có sự khác nhau về tính giai đoạn của sản xuất công nghiệp và 4,0 nông nghiệp? Nêu điểm khác nhau giữa công nghiệp chế biến thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Tại sao hai ngành này lại phân bố rộng ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển

pi

a

on

ol

ym

5

ad

CNH – HĐH.

da

yk

em

qu

yn h

* Vì sao có sự khác nhau về tính giai đoạn của sản xuất công nghiệp và nông nghiệp? - Nêu tính chất giai đoạn của từng ngành - Do khác nhau về đối tượng lao động - Công nghiệp: là môi trường tự nhiên nên cần phải tác động vào môi trường tự nhiên để khai thác chúng thành nguyên liệu, rồi chế biến nguyên liệu thành sản phẩm - Nông nghiệp: là cây trồng, vật nuôi, các cơ thể sống nên quá trình sinh trưởng và phát triển trải qua nhiều giai đọạn kế ti ếp nhau * Tại sao sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại phân bố rộng ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển - vai trò (phân tích) - phân bố rộng vì: có nhiều ưu thế + đòi hỏi vốn đầu tư ít, thu hồi vốn nhanh. + quy trình sản xuất đơn giản

2,0

0,5 0.75

0.75 2,0

0,5

0.75


+ sử dụng nhiều lao động, tạo việc làm. + có nguồn nguyên liệu dồi dào có ở nhiều nước - ở các nước đang phát triển vì: + phù hợp với điều kiện là các nước nghèo, thiếu vốn, kĩ thuật nhưng có 0.75 lợi thế về nguồn nguyên liệu dồi dào, lao động đông, thị trường tiêu thụ rộng.

Các nước đang phát triển gặp những khó khăn gì về mặt kinh tế - xã hội khi giải quyết vấn đề môi trường?

1,0

ai l.c

b

om

+ thúc đẩy phát triển kinh tế các nước đang phát triển

gm

- Các nước đang phát triển chiếm hơn 1/2 diện tích các lục địa và 3/4 0,25 dân số thế giới, là nơi giàu tài nguyên thiên nhiên.

ad

@

- Các nước đang phát triển là các nước nghèo, chậm phát triển, sức ép dân số, thiếu vốn, công nghệ, thiếu cán bộ kĩ thuật, gánh nặng nợ nước ngoài, chiến tranh...→ môi trường bị huỷ hoại nghiêm trọng.

ym

pi

- các nước phát triển đã lợi dụng những khó khăn về kinh tế của các nước đang phát triển để bóc lột tài nguyên.

0,25

0,25

on

ol

- Khai thác và chế biến khoáng sản có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước đang phát triển → xuất khẩu. Việc khai thác 0,25 các mỏ lớn → ô nhiễm nguồn nước, đất, không khí...

yn h

- Việc đốn rừng, tình trạng đốt nương làm rẫy, phá rừng để lấy củi, mở

0,25

Chọn dạng biểu đồ 1,0 - Biểu đồ tròn b. * Nhận xét: 1,0 - Về quy mô sản lượng lương thực thời kỳ 2000 - 2013: + Tổng sản lượng lương thực liên tục tăng (dẫn chứng) + Sản lượng từng loại lương thực có sự biến động khác nhau (dẫn chứng) - Về cơ cấu sản lượng lương thực thời kỳ 2000 - 2013: + Cơ cấu đa dạng (dẫn chứng) + Cơ cấu có sự chênh lệch và chuyển dịch (dẫn chứng) * Giải thích: 1,0 - Tổng sản lượng lương thực tăng diện tích gieo trồng tăng, năng suất

a

da

yk

6

em

qu

rộng diện tích canh tác và đồng cỏ; việc chăn thả gia súc quá mức... → hàng triệu ha đất rừng bị mất đi, mở rộng diện tích đồi núi trọc và thúc đẩy quá trình hoang mạc hoá


da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

tăng, nhu cầu thị trường tăng - Cơ cấu sản lượng lương thực + Đa dạng do điều kiện tự nhiên trên thế giới đa dạng (khí hậu, nước, đất, sinh vật,,,) cho phép trồng nhiều loại cây lương thực, nhu cầu thị trường đa dạng + Không đồng đều và có sự biến động do khác biệt về sản lượng và tốc độ gia tăng sản lượng từng loại lương thực khác nhau.


SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ ĐỀ XUẤT

ĐỀ THI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV NĂM 2018 MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI: 10 Thời gian: 180 phút Đề thi gồm: 02 trang.

Hình A

ad

Hình B

@

gm

ai l.c

om

Câu 1: Trái Đất (bỏ kĩ năng tính toán) – 3,0 điểm 1. Phân tích mối quan hệ giữa chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời giữa hai chí tuyến với hiện tượng mùa trong năm và hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ? 2. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời có ảnh hưởng như thế nào đến phạm vi hiện tượng ngày địa cực, đêm địa cực trên Trái Đất ? Câu 2: Khí quyển – 3,0 điểm 1. Dải hội tụ nhiệt đới có mối quan hệ như thế nào với gió mậu dịch và gió mùa nhiệt đới ? 2. Quan sát hình dưới đây, kết hợp với kiến thức đã học. Hãy cho biết:

ym

Khí nóng

pi

Khí nóng

ol

Khí lạnh

Khí lạnh

on

Mặt đất

Mặt đất

chiều chuyển động

yn h

chiều chuyển động

da

yk

em

qu

Hình nào thể hiện Frông nóng, hình nào thể hiện Frông lạnh ? Giải thích ? Tại sao vào mùa hạ Frông di chuyển về phía cực, vào mùa đông Frông di chuyển về phía xích đạo? Câu 3: Thổ nhưỡng quyển, thủy quyển – 3,0 điểm 1. Chứng minh rằng sự phân bố đất trên lục địa tuân theo quy luật địa đới và quy luật phi địa đới? 2. Vì sao thủy chế của sông ngòi khu vực ôn đới gió mùa thường khắc nghiệt hơn sông ngòi ở khu vực ôn đới hải dương? Câu 4: Địa lí dân cư – 3,0 điểm 1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến gia tăng cơ giới của dân cư. Vì sao khi kinh tế càng phát triển thì ảnh hưởng của gia tăng cơ giới càng lớn ? 2. Nhận xét và giải thích tỉ số giới tính của Việt Nam qua các năm ở bảng dưới đây. 1


Năm TSGT (%)

Tỉ số giới tính của Việt Nam giai đoạn 1960-2013 1960 1970 1979 1989 1999 2009 2013 95,9 94,9 94,2 94,7 96,4 97,8 98.2 (Nguồn:Niên giám thống kê – NXB TK – 2014)

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 5: 5,0 điểm 1. Địa lí các ngành kinh tế - 4,0 điểm a. So sánh sự khác nhau trong sản xuất nông nghiệp giữa các nước giàu và các nước nghèo. Giải thích tại sao ở những nước phát triển sản xuất nông nghiệp dần mang tính công nghiệp? b. Vì sao có sự khác nhau về tính giai đoạn trong sản xuất nông nghiệp và sản xuất công nghiệp ?Tính chất giai đoạn tác động như thế nào đến sản xuất công nghiệp ? 2. Môi trường và sự phát triển bền vững – 1,0 điểm Những nhân tố nào tác động đến quy mô, xu hướng và hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong lịch sử phát triển xã hội loài người ? Câu 6: Kĩ năng – 3,0 điểm Cho bảng số liệu Trị giá xuất nhập khẩu của Việt Nam Đơn vị: triệu USD Năm 1995 1998 2000 2005 2010 2014 Xuất 5.449,0 9.360,3 14.482,7 32.447,1 72.236,7 150.217,1 Nhập 8.155,4 11.499,6 15.636,5 36.761,1 84.838,6 147.849,1 - Tính cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta. - Cho biết các dạng biểu đồ có thể vẽ được từ bảng số liệu trên. Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1995 – 2014 ? - Nhận xét về tình hình ngoại thương của nước ta thời kì trên. ---------------------HẾT-------------------Người ra đề: Lương Thị Hằng – SĐT: 0944966731

2


ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Nội dung

Điểm 3,0 1,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 1,5 0,5

0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu Ý 1 1 Mối quan hệ giữa hiện tượng chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời giữa hai chí tuyến với hiện tượng mùa trong năm và hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa. - Đều là ba hệ quả của Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời, với trục nghiêng và không đổi phương trên quỹ đạo. - Các hệ quả này có mối quan hệ nhân quả, hiện tượng này làm phát sinh hiện tượng kia. - Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời làm thay đổi góc chiếu sáng của Mặt Trời giữa các vĩ độ, thời gian và diện tích chiếu sáng, sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa. - Từ đó tạo sự thay đổi về lượng bức xạ Mặt Trời nhận được giữa các thời kì trong năm sinh ra hiện tượng mùa. - Mặt Trời di chuyển ở bán cầu nào thì bán cầu đó nhận được nhiệt và ánh sáng lớn, đó là mùa nóng của bán cầu đó, lúc đó ngày sẽ dài hơn đêm. Như vậy bán cầu kia sẽ là mùa lạnh, lượng nhiệt, ánh sáng nhận được ít hơn, đêm dài hơn ngày. 2 Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời ảnh hưởng đến phạm vi hiện tượng ngày địa cực, đêm địa cực - Khái quát về chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời:…… Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến trong khu vực nội chí tuyến thì phạm vi hiện tượng ngày địa cực, đêm địa cực ở hai bán cầu có sự thay đổi tương ứng - Khi Mặt Trời chuyển động từ xích đạo (00) lên chí tuyến Bắc (23027’B) thì phạm vi hiện tượng ngày địa cực ở bán cầu Bắc và đêm địa cực ở bán cầu Nam mở rộng về phía xích đạo và tối đa là mở rộng đến vòng cực (66033’) vào ngày 22/6. - Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ chí tuyến Bắc đến xích đạo thì phạm vi hiện tượng ngày địa cực ở bán cầu Bắc và đêm địa cực ở bán cầu Nam thu hẹp về phía cực, phạm vi thu hẹp nhỏ nhất vào ngày 23/9. - Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ xích đạo xuống chí tuyến Nam thì hiện tượng đêm địa cực ở bán cầu Bắc và ngày địa cực ở bán cầu Nam mở rộng về phía xích đạo và phạm vi tối đa là đến vòng cực vào ngày 22/12 - Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ chí tuyến Nam lên xích đạo thì hiện tượng đêm địa cực ở bán cầu Bắc và ngày địa cực ở bán cầu 3

0,25

0,25


Nam thu hẹp về phía cực, phạm vi thu hẹp nhỏ nhất vào ngày 21/3.

2

da

yk

em

2

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

1

0,25 3,0 Mối quan hệ giữa dải hội tụ nhiệt đới với gió mậu dịch và gió 1,5 mùa nhiệt đới - Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành do sự tiếp xúc giữa hai khối khí 0,25 xích đạo BBC và NBC. - Dải hội tụ nhiệt đới không cố định ở xích đạo mà thường xuyên dịch 0,25 chuyển theo sự chuyển động biểu kiến của Mặt trời. - Sự hình thành và dịch chuyển của dải hội tụ nhiệt đới đã chi phối 0,25 hoạt động của gió mậu dịch và gió mùa nhiệt đới. - Mùa hạ (BBC): Dải hội tụ nhiệt đới dịch chuyển lên phía bắc xích 0,25 đạo, trong đó: + Khu vực Thái Bình Dương, dải hội tụ mới nằm sát xích đạo, nên ở đây vẫn có gió mậu dịch thổi từ cao áp cận chí tuyến về xích đạo. +Trên các lục địa, dải hội tụ nhiệt đới vượt qua xích đạo khá xa, gió Đông Nam từ các trung tâm cao áp cận chí tuyến ở bán cầu nam vượt qua xích đạo chuyển thành hướng tây nam, xua hẳn gió mậu dịch của khu vực này trong mùa hạ. - Mùa đông (BBC): Phần lớn dải hội tụ nhiệt đới chuyển dịch về phía 0,25 nam, + Các khu vực đều có gió mậu dịch, gió thổi từ cao áp cận chí tuyến đến xích đạo, theo hướng đông bắc. + Ở một số khu vực, thổi rất mạnh vì gió xuất phát từ những cao áp cận chí tuyến ở Châu Phi, Ấn Độ và đặc biệt cao áp Xibia (hình thành do nhiệt độ quá thấp của Châu Á trong mùa đông). - Ở khu vực hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới trong một năm có gió 0,25 hai mùa ngược nhau tranh chấp với hoạt động của gió Mậu Dịch chi phối hoàn lưu khí quyển ở khu vực này. Hình nào thể hiện Frông nóng, hình nào thể hiện Frông lạnh. 1,5 Giải thích. - Hình A là Frông lạnh vì khi không khí lạnh di chuyển về phía không 0,5 khí nóng, không khí lạnh có áp suất cao, nặng, nằm sát mặt đất, khi tiến về phía trước bị ma sát bởi mặt đất. Đường biểu diễn Frông hợp với mặt đất thành mũi tù (góc tù). - Hình B là Frông nóng vì khi không khí nóng di chuyển về phía 0,5 không khí lạnh, không khí nóng có áp suất thấp, nhẹ, khi tiến về phía trước thì trượt lên không khí lạnh và vút lên cao. Đường biểu diễn Frông hợp với mặt đất thành mũi nhọn (góc nhọn). Mùa hạ Frông di chuyển về phía cực, mùa đông Frông di chuyển về phía xích đạo vì: - Mùa hạ: Khối khí nóng bành trướng đẩy mặt phân cách về phía cực. 4


3

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

1

- Mùa đông: Khối khí lạnh mở rộng đẩy mặt phân cách xuống phía 0,25 0,25 xích đạo. 3,0 Sự phân bố đất trên lục địa tuân theo quy luật địa đới và phi địa 1,5 đới. - Sự phân bố đất trên lục địa tuân theo quy luật địa đới: + KN quy luật địa đới:… 0,25 + Dẫn chứng: 0,5 Môi trường địa lí Nhóm đất chính Đới lạnh (vòng cực Bắc(Nam) Đài nguyên đến cực Bắc(Nam)) Đới ôn hòa (khoảng chí tuyến Pốt dôn Bắc(Nam) đến vòng cực Nâu, xám Bắc(Nam)) Đen Đỏ vàng Nâu đỏ Xám Đới nóng (khoảng giữa chí Đỏ, nâu đỏ tuyến Bắc và chí tuyến Nam) Đỏ vàng (feralit) Đỏ vàng (feralit) - Sự phân bố đất trên lục địa theo quy luật phi địa đới: 0,25 + KN quy luật phi địa đới: …. + Dẫn chứng: Các vành đai đất trên núi Cap – ca 0,5 Độ cao (m) Các vành đai đất 0 – 500 Đất đỏ cận nhiệt 500 – 1200 Đất nâu 1200 – 1600 Đất Pôt dôn núi 1600 – 2000 Đất đồng cỏ núi 2000 – 2800 Đất sơ đẳng xen lẫn đá Trên 2800 Băng tuyết Hoặc ở Việt Nam, sự thay đổi các nhóm đất theo độ cao: Độ cao (m) Các nhóm đất theo độ cao - Miền Bắc: dưới 600 – 700m Có 2 nhóm đất: - Miền Nam: dưới 900 – 1000m -Đất đồng bằng: phù sa,… -Đất vùng đồi núi: feralit,… - Miền Bắc: từ 600 – 700m đến Có 2 nhóm đất: 2600m -Đất feralit có mùn - Miền Nam: từ 900 – 1000m -Đất mùn đến 2600m - Trên 2600m -Chủ yếu là đất mùn thô 5


Vì sao sông ngòi ở ôn đới gió mùa có thủy chế khắc nghiệt hơn sông ngòi khu vực ôn đới hải dương. * Sự khắc nghiệt hơn biểu hiện: - Sông ngòi ôn đới gió mùa thủy chế trong năm với hai mùa, mùa lũ và cạn có sự tương phản nhau lớn về lưu lượng nước và chế độ nước… + Mùa lũ có năm rất lớn gây ngập lụt diện rộng, có năm lũ đến sớm có năm lũ đến muộn. Ngược lại mùa cạn có năm mực nước rất thập + Mùa đông sông nhiều nơi bị đóng băng - Sông ngòi ôn đới hải dương thủy chế điều hòa hơn thể hiện ở sự tương phản mùa lũ, mùa cạn trong năm không lớn. Mùa đông không đóng băng * Nguyên nhân - Do có sự khác nhau của các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông nhất là nguồn cung cấp nước + Khu vực ôn đới gió mùa có chế độ mưa theo mùa rất rõ, cơ chế gió mùa chi phối ảnh hưởng mạnh đến thời tiết khí hậu (lưu lượng mưa, nền nhiệt , tính ổn định của thời tiết….) phân tích rõ… + Khu vực ôn đới hải dương khí hậu ôn hòa, mùa đông ấm, mùa hè mát, mưa quanh năm…

1,5 0,5

0,25

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

2

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

1

0,25 0,25

3,0 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến gia tăng cơ giới của dân cư. 1,5 Vì sao khi kinh tế càng phát triển thì ảnh hưởng của gia tăng cơ giới càng lớn - Các nhân tố liên quan đến lực hút và lực đẩy dân cư. Có những nơi 0,25 xuất cư, có nơi nhập cư là do “lực hút và lực đẩy” tại các vùng xuất, nhập cư và các nguyên nhân khác: + Những nơi nhập cư là do các lực hút như điều kiện đất đai màu mỡ, 0,25 tài nguyên phong phú, khí hậu ôn hoà, môi trường sống thuận lợi; dễ kiếm việc làm, thu nhập cao, điều kiện sinh hoạt tốt, có triển vọng cải thiện đời sống; môi trường xã hội tốt hơn… + Những nơi xuất cư là do các lực đẩy đẩy dân cư ra khỏi vùng cư trú 0,25 như điều kiện sống quá khó khăn, thu nhập thấp khó kiếm việc làm; đất đai canh tác quá ít, bạc màu, không có tiền vốn và kĩ thuật để chuyển đổi ngành nghề, cải thiện đời sống… + Các nguyên nhân khác: Chính sách di dân, tập quán cư trú, tôn 0,25 giáo, hợp lí hóa gia đình, nơi ở bị giải tỏa, chiến tranh, dịch bệnh… - Kinh tế càng phát triển thì ảnh hưởng của gia tăng cơ giới càng lớn do:Khi kinh tế càng phát triển thì sức hút dân cư lớn hơn; sự phân 0,5 hóa giàu nghèo giữa các quốc gia ngày càng sâu sắc hơn; giao thông 6

ym

4

0,25


1,5 0,25 0,25 0,5

0,5

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

5,0 1a *So sánh sự khác nhau trong sản xuất nông nghiệp giữa các nước 1,5 giàu và các nước nghèo -Về nguồn lực: +Đất đai, khí hậu và nguồn nước (phân tích) 0,25 +Dân số, vốn, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật (phân tích) 0,25 -Về hiện trạng: +Giá trị sản xuất nông nghiệp (phân tích); Tỉ trọng nông nghiệp trong 0,25 tổng GDP (phân tích) +Cơ cấu nông nghiệp (phân tích) 0,25 +Hiệu quả của sản xuất nông nghiệp (năng suất cây trồng vật nuôi và 0,25 năng suất lao động nông nghiệp – phân tích) +Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp (phân tích) 0,25 *Ở những nước phát triển sản xuất nông nghiệp dần mang tính 0,5 công nghiệp vì: Các nước phát triển áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, trong đó có cơ giới hóa, sử dụng máy móc. Đồng thời, sản xuất nông nghiệp ở các nước này cũng tuân thủ theo một quy trình sản xuất khép kín, nghiêm ngặt, đẩy mạnh công nghiệp chế biến sau thu hoạch. Sản xuất nông nghiệp của họ ngày càng mang tính hàng hóa. 1b *Có sự khác biệt về tính giai đoạn trong sản xuất nông nghiệp và 1,5 sản xuất công nghiệp vì: - Đặc điểm về tính giai đoạn của mỗi ngành: + Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn . Giai đoạn 1: tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu. 0,25 . Giai đoạn 2: chế biến nguyên liệu để tạo ra tư liệu sản xuất hoặc vật 0,25 phẩm tiêu dùng.

da

5

ai l.c

om

2

thuận lợi cho việc đi lại;… Nhận xét và giải thích tỉ số giới tính của nước ta giai đoạn trên. *Nhận xét: - Có sự chênh lệch mất cân bằng giới tính nữ nhiều hơn nam - Đang có xu hướng cân bằng hơn (d/c) *Giải thích: - Chênh lệch nữ nhiều hơn nam do: + Tuổi thọ trung bình của nam nhỏ hơn nữ. + Do nam có nhiều công việc, sinh hoạt độc hại, do hậu quả của chiến tranh,…. - Đang tiến tới cân bằng hơn do: nhóm trẻ em khi sinh ngày càng có sự chênh lệch nam nhiều hơn nữ do tư tưởng trọng nam khinh nữ cùng với những tiến bộ của y học- lựa chọn giới tính khi sinh,…

7


0,25 0,25

0,25

om

-> Hai giai đoạn này có thể diễn ra song song, đồng thời và cách biệt nhau về mặt không gian. + Sản xuất nông nghiệp gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau, không tách rời nhau và thường phải tương đồng nhau về mặt không gian lãnh thổ. - Nguyên nhân của sự khác biệt do đối tượng lao động của hai ngành khác nhau: + Công nghiệp: Đối tượng sản xuất của công nghiệp là khoáng sản, nguyên liệu nên việc sản xuất có thể tiến hành song song, đồng thời, cách xa nhau về mặt không gian. + Nông nghiệp: Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, là cơ thể sống, phát triển tuân theo quy luật sinh học và chịu tác động lớn của tự nhiên; Các quy luật sinh học và quy luật tự nhiên đều tồn tại độc lập với ý muốn của con người. Vì vậy các giai đoạn trong sản xuất nông nghiệp phải theo tuần tự, không thể đảo lộn hay cắt bỏ. * Tác động của tính hai giai đoạn đến sản xuất công nghiệp: + Giai đoạn thứ hai của sản xuất công nghiệp tác động vào nguyên liệu nên trên một diện tích rộng có thể tập trung một khối lượng lớn nguyên liệu, xí nghiệp, máy móc, lao động. + Do các giai đoạn có thể tiến hành cách xa nhau về mặt không gian nên sản xuất có thể tiến hành song song, đồng thời làm cơ sở để sản xuất theo chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa. Những nhân tố tác động đến quy mô, xu hướng và hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong lịch sử phát triển xã hội loài người. Ba nhân tố cơ bản tác động đến quy mô, xu hướng và hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong lịch sử phát triển xã hội loài người là: Quy mô dân số, Sức tiêu dùng tài nguyên và các nhân tố công nghệ. - Dân số tăng làm cho nhu cầu về nhà ở, về tài nguyên ngày càng tăng. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên làm cho việc cải thiện chất lượng cuộc sống cũng như việc phát triển nói chung trở nên không bền vững. - Sức tiêu dùng tài nguyên ngày càng tăng: Chất lượng cuộc sống nâng cao, cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế làm tăng cường mức tiêu dùng tài nguyên. - Những tiến bộ về công nghệ cũng đã đang mở ra những khả năng mới nhằm mở rộng những giới hạn về tài nguyên của Trái Đất.

0,5

1,0 0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

2

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

0,25

6

0,25 0,25 0,25

3,0 0,5

- Tính cơ cấu Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta (%) 8


0,5 0,25 0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

1998 2000 2005 2010 2014 Năm 1995 Xuất 40.1 44.9 48.1 46,9 46.0 50.4 Nhập 59.9 55.1 51.2 53.1 54.0 49.6 Tổng 100 100 100 100 100 100 - Các dạng biểu đồ có thể vẽ: cột ghép; cột chồng; đường; miền. - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền - Nhận xét: + Giá trị xuất nhập khẩu: . Tổng giá trị xuất khẩu: liên tục tăng, tăng nhanh, từ 13604,4 triệu USD năm 1995 lên 298.066,2 triệu USD. Tăng 21,9 lần . Giá trị xuất khẩu: liên tục tăng, tăng rất nhanh, từ 5.449 triệu USD năm 1995 lên 150.217,1 triệu USD. Tăng 27,6 lần. . Giá trị nhập khẩu: liên tục tăng, tăng nhanh, từ 8.155,4 triệu USD năm 1995 lên 147.849,1 triệu USD. Tăng 18.1 lần. . Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu; Đến năm 2014 đã xuất siêu. (dẫn chứng) + Cơ cấu giá trị xuất nhập: . Tỉ trọng xuất khẩu xu hướng tăng (dẫn chứng) . Tỉ trọng nhập khẩu xu hướng giảm (dẫn chứng) =>Giá trị của xuất nhập khẩu tăng nhanh và sự thay đổi cơ cấu theo chiều hướng trên thể hiện nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, hợp lí. TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 + Câu 4 + Câu 5 + Câu 6 = 20,0 điểm

9

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25


ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Trại hè Hùng Vương lần thứ XIV Môn: Địa lí 10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LAI CHÂU TRƯỜNG THPT CHUYÊN LQĐ

(Đề thi gồm có 01 trang)

Người ra đề: Nguyễn Hữu Đô, số điện thoại: 0989492202 ĐỀ BÀI

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 1: (3,0 điểm) a. Phân tích tác động của lực Côriôlit đến hướng chuyển động của gió và dòng biển trên Trái đất? b. Vì sao Bắc bán cầu thời gian nửa năm mùa nóng và thời gian nửa năm mùa lạnh không bằng nhau? Câu 2: (3,0 điểm) a. Tại sao cùng xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nhưng gió Mậu dịch nói chung khô và ít gây mưa, còn gió Tây ôn đới lại ẩm và gây mưa nhiều? b. Giải thích tại sao cán cân bức xạ Mặt Trời trung bình năm của mặt đất giảm dần từ xích đạo về hai cực? Câu 3: (3,0 điểm) a. Tại sao nói quá trình hình thành đất có tính chất phát sinh và tổng hợp? b. Thực vật và hồ đầm ảnh hưởng như thế náo đến chế độ nước sông? Phân biệt đặc điểm vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất. Câu 4: (3,0 điểm) a. Tại sao quy mô dân số thế giới luôn biến động và quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau? b. Tại sao nói đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa? Câu 5: (5,0 điểm) a. Tại sao nói trang trại là hình thức sản xuất tạo điều kiện quan trọng để đưa nền nông nghiệp chuyển sang sản xuất hàng hóa? b. Phân biệt ngành công nghiệp trọng điểm và ngành công nghiệp mũi nhọn. Tại sao ngành công nghiệp thực phẩm và ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lại phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt ở các nước đang phát triển? c.Tại sao ở các nước đang phát triển, việc bảo vệ môi trường và xóa đói giảm nghèo lại có liên quan mật thiết với nhau. Câu 6: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SẮT CỦA CÁC CHÂU LỤC GIAI ĐOẠN (2005-2009). (Đơn vị: Tỉ tấn/km) Năm 2005 2006 2007 2008 2009 Châu Âu 2532,7 2646,6 2813,6 3103,0 2411,4 Châu Phi 130,8 142,2 139,2 138,4 137,1 Châu Mĩ 3371,4 3519,5 3540,2 3513,8 2973,2 Châu Á và châu Đại Dương 2709,5 2872,6 3095,9 3452,7 3466,2 Nguồn: International Union of Railways/Synopsis 2010 a. Tính tốc độ tăng trưởng khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường sắt của các châu lục qua các năm. b. Hãy nhận xét tình hình phát triển và giải thích tốc độ tăng trưởng khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường sắt của các châu lục giai đoạn 2005-2009. ………………………..Hết…………………………… 1


ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Trại hè Hùng Vương lần thứ XIV Môn: Địa lí 10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LAI CHÂU TRƯỜNG THPT CHUYÊN LQĐ

(Đáp án gồm có 06 trang) Ý a

HƯỚNG DẪN CHẤM Đáp án Phân tích tác động của lực Côriôlit đến hướng chuyển động của gió và dòng biển trên Trái đất: - Khi Trái đất tự quay quanh trục, mọi địa điểm thuộc các vĩ độ khác nhau ở trên bề mặt Trái đất (trừ 2 cực) đều có vận tốc dài khác nhau và hướng chuyển động từ Tây sang Đông. Do vậy các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái đất sẽ bị lệch hướng so với hướng ban đầu. - Ở bán cầu Bắc, vật thể bị lệch về bên phải hướng chuyển động, ở bán cầu Nam bị lệch về phía bên trái hướng chuyển động. - Tác động của lực Côriôlit đến hướng chuyển động của gió: + Gió mậu dịch: Thổi từ áp cao chí tuyến về xích đạo, ở bán cầu Bắc bị lệch về phía bên phải nên có hướng Đông Bắc, ở bán cầu Nam bị lệch về phía bên trái nên có hướng Đông Nam. + Gió Tây ôn đới: Thổi từ áp cao chí tuyến lên áp thấp ôn đới, ở bán cầu Bắc bị lệch về phía bên phải nên có hướng Tây Nam, ở bán cầu Nam bị lệch về phía bên trái nên có hướng Tây Bắc. + Gió Đông cực: Thổi từ áp cao cực về áp thấp ôn đới, ở bán cầu Bắc bị lệch về phía bên phải nên có hướng Đông Bắc, ở bán cầu Nam bị lệch về phía bên trái nên có hướng Đông Nam. - Tác động của lực Côriôlit tới hướng chuyển động của dòng biển: Hướng chuyển động của các hoàn lưu dòng biển ở bán cầu Bắc có hướng thuận chiều kim đồng hồ (do lệch phải), như dòng Gơn Strim, dòng biển lạnh Canari…, còn ở bán cầu Nam sẽ ngược chiều kim đồng hồ (do lệch trái) như dòng lạnh Bengala, dòng biển nóng Braxil.. Bắc bán cầu thời gian nửa năm mùa nóng và thời gian nửa năm mùa lạnh không bằng nhau vì : -Trục trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc 660 33’ và không đổi phương trong không gian. Quỹ đạo của trái đất quanh mặt trời là hình elip gần tròn mặt trời là một tiêu điểm, nên: -Khi Bắc bán cầu ngả về phía mặt trời (mùa nóng ở Bắc bán cầu) thì trái đất xa mặt trời nhất (tháng 7), lực hút giữa hai thiên thể là bé nhất, vận tốc của trái đất theo quỹ đạo chậm nhất, mùa nóng kéo dài 186 ngày. -Khi Nam bán cầu ngả về phía mặt trời (mùa nóng ở Nam bán cầu, hay mùa lạnh ở Bắc bán cầu) thì trái đất gần mặt trời nhất (tháng 1), lúc đó lực hút giữa hai thiên thể là lớn nhất, vận tốc của trái đất trên quỹ đạo nhanh nhất, mùa lạnh ở Bắc Bán cầu chỉ kéo dài 179 ngày hoặc 180 ngày (năm nhuận). -Như vậy nửa năm nóng và nửa năm lạnh ở Bắc bán cầu chênh nhau tới 6 đến 7 ngày.

Thang điểm

om

Câu Câu 1. (3,0 điểm)

da

yk

em

qu

b

Câu

Ý

Câu 2. (3,0 điểm)

a

0,25 0,25

0,25 0,25

0,25

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

0,25

0,25

0,5

0,5

0,25

Đáp án Thang điểm Cùng xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nhưng gió Mậu dịch nói chung khô và ít gây mưa, còn gió Tây ôn đới lại ẩm và gây mưa nhiều vì: -Chủ yếu là do sự tăng hay giảm về nhiệt độ của các khu vực gió 0,5 2


0,25

0,25 0,25

ai l.c

om

0,25

0,25

0,25 0,25 0,25 0,5

Ý

qu

a

Đáp án Quá trình hình thành đất có tính chất phát sinh và tổng hợp do: -Qúa trình hình thành đất có tính chất phát sinh và tổng hợp, nghĩa là quá trình hình thành đất là tiến trình phát sinh và phát triển của đất tương thích với nhóm nhân tố hình thành đất. -Tính chất phát sinh thể hiện ở chỗ đất được hình thành từ các chất vô cơ và hữu cơ, là thể biến động và có quá trình phát triển. -Trong các nhân tố hình thành đất , đá mẹ là nhân tố sinh ra thành phần vô cơ của đất, sinh vật là nhân tố sinh ra thành phần hữu cơ của đất. Đá mẹ và sinh vật sinh ra thành phần vô cơ và hữ cơ của đất cũng trải qua quá trình nhất định. -Tính chất tổng hợp: Trong quá trình hình thành đất mỗi nhân tố có vai trò riềng, nhưng giữa chúng có mối liên hệ chặt chẽ, có thể hỗ trợ hoặc hạn chế lẫn nhau, không nhân tố nào tác động đơn độc. Ví dụ, cùng là đá mẹ, nhưng trong điều kiện khác nhau, quá trình phong hóa tạo thành đất diễn ra khác nhau…. Thực vật và hồ đầm ảnh hưởng như thế náo đến chế độ nước sông. -Thực vật: giữ nước, tạo nước ngầm, điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt. Trồng rừng phòng độ đầu nguồn hạn chế lũ lụt. -Hồ, đầm: khi nước sông đầy, một phần nước sông chảy vào hồ -

da

yk

em

Câu Câu 3. (3,0 điểm)

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

b

thổi đến. -Gió Mậu Dịch: là gió thổi từ chí tuyến về phía Xích đạo (Ở Bắc bán cầu hướng gió là Đông Bắc - Đông Nam bán cầu nam), gió di chuyển tới các vùng có nhiệt độ trung bình cao hơn. Như ta đã biết, nhiệt độ càng cao, không khí càng có khả năng chứa được nhiều hơi nước. -Ví dụ: 1m3 không khí ở 200C có thể chứa 17,32g hơi nước. Nếu tăng lên 300C có thể chứa 30g hơi nước. Nên nhiệt độ càng tăng, hơi nước càng tiến xa độ bão hòa và không khí càng trở nên khô. -Gió Tây ôn đới: cũng xuất phát từ chí tuyến nhưng thổi về cực (Ở Bắc bán cầu hướng gió là Tây Nam, Tây Bắc bán cầu Nam). -Như vậy gió Tây ôn đới có xu hướng thổi về vùng có khí hậu lạnh hơn, nên sức chứa hơi nước giảm theo nhiệt độ, hơi nước trong không khí nhanh chóng đạt tới độ bão hòa, vì thế gió Tây ôn đới luôn ẩm ướt và gây mưa. Giải thích cán cân bức xạ Mặt Trời trung bình năm của mặt đất giảm dần từ Xích đạo về hai cực: - Cán cân bức xạ Mặt Trời của mặt đất là đại lượng biểu thị mối tương quan giữa năng lượng bức xạ mà mặt đất nhận được với năng lượng tỏa ra trong không khí. - Các nhân tố tác động đến cán cân bức xạ mặt trời của mặt đất là do tổng lượng bức xạ mặt trời và tính chất của bề mặt đệm của bề mặt trái đất. - Từ Xích đạo về hai cực tổng lượng bức xạ mặt trời giảm do góc tới nhỏ dần. - Ở khu vực nội chí tuyển, trong năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh, nên tổng lượng bức xạ mặt trời lớn hơn khu vực ngoại chỉ tuyến. - Bề mặt đất ở cực chủ yếu là băng tuyết nên hầu hết nhiệt mà Trái đất nhận được đều bị phản hồi lại, phần còn lại hấp thụ được làm cho băng tuyết tan, trong khi đó ở Xích đạo lại chủ yếu là rừng và đại dương nên hấp thu nhiệt lớn.

b

Thang điểm

0,25 0,25 0,5

0,5

0,25

0,25 3


0,25 0,25 0,25

om

đầm. Khi nước sông cạn thì nước từ hồ - đầm chảy ra cung cấp nước cho sông làm sông đỡ cạn. Từ đó giúp điều hòa chế độ nước sông. Phân biệt đặc điểm vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất Vòng tuần hoàn nhỏ: phạm vi hẹp. Nước tham gia vào 2 quá trình: nước rơi và bốc hơi. + Nước từ biển hoặc ao hồ sông suối bốc hơi lên cao tạo thành mây và gây mưa. Vòng tuần hoàn lớn: Quy mô rộng lớn. Nước tham gia vào 3-4 quá trình: Bốc hơi, nước rơi, ngấm, dòng chảy. + Nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây được gió đưa vào đất liền, gặp lạnh tạo thành mưa và tuyết, mưa rơi và tuyết tan chảy vào các dòng sông, hồ và một phần thấm xuống đất tạo thành nước ngầm, nguồn nước từ lục đia lại chảy ra biển, rồi nước biển lại bốc hơi.

ai l.c

Đáp án Quy mô dân số thế giới luôn biến động và quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau: * Quy mô dân số thế giới khác nhau do: - Động lực để phát triển dân số thế giới là gia tăng dân số tự nhiên. Sự biến động dân số thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết định là sinh đẻ và tử vong. - Sinh đẻ và tử vong chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau như: trình độ phát triển, phong tục tập quán, chính sách dân số, chiến tranh…. - Các nhân tố ảnh hưởng đó luôn biến động theo thời gian nên tỷ lệ sinh và tử cũng luôn biến đổi. * Quy mô dân số giữa các nước khác nhau do: - Sự khác nhau của các nước về sinh đẻ, tử vong, xuất cư và nhập cư. - Sinh đẻ và tử vong ở các nước khác nhau là không giống nhau, do các nhân tố tác động đến chúng luôn thay đổi làm cho quy mô dân số giữa các nước khác nhau. - Xuất cư và nhập cư của các nước cũng khác nhau do mỗi nước có “lực hút” và “lực đẩy” dân cư khác nhau. Đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa: - Đô thị hóa là một quá trình kinh tế xã hội, mà biểu hiệnu của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là cá thành phố lớn, là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. - Công nghiệp hóa là quá trình một xã hội chuyển dịch từ nền kinh tế chủ yếu dựa trên nông nghiệp sang một nền kinh tế về cơ bản dựa vào sản xuất công nghiệp. - Sự phát triển và phân bố công nghiệp là cơ sở quan trọng nhất để hình thành và phát triển đô thị. - Một khi đô thị đã hình thành, đã có cơ sơ hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển thì trở thành nơi hấp dẫn cho hình thành tổ chức lãnh thổ sản xuất công nghiệp.

gm

Ý a

Thang điểm

0,25

0,25

da

yk

em

b

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

Câu Câu 4. (3,0 điểm)

0,25

Câu

Ý

Đáp án

Câu 5.

a

Trang trại là hình thức sản xuất tạo điều kiện quan trọng để

0,25 0,25 0,25 0,25

0,5

0,5 0,25 0,25

Thang điểm 4


đưa nền nông nghiệp chuyển sang sản xuất hàng hóa: - Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất cao hơn hộ gia đình, được hình thành và phát triển trong thời kỳ công nghiệp hóa với các đặc điểm nổi bật: + Mục đích sản xuất: chủ yếu là sản xuất nông phẩm hàng hóa theo nhu cầu của thị trường. + Quy mô đất đai và tiền vốn: Tương đối lớn. + Cách thức tổ chức sản xuất: Tiến bộ, đẩy mạnh chuyên môn hóa, tập trung vào những nông sản có lợi thế so sánh, khả năng sinh lợi cao hơn và thâm canh. + Lao động: các trang trại đều có thuê mướn lao động. - Kinh tế trang trại thể hiện sự chuyển biến tiến bộ từ nền kinh tế tự cấp tự túc sang nền kinh tế hàng hóa. Phân biệt ngành công nghiệp trọng điểm và ngành công nghiệp mũi nhọn: -Ngành công nghiệp trọng điểm: là ngành có thế mạnh lâu dài, mạng lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động mạnh mẽ tới sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Ngành công nghiệp mũi nhọn: -Có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và sản phẩm của nó chi phối nhiều ngành kinh tế khác. -Có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các ngành kinh tế khác. -Khai thác thế mạnh đặc biệt của đất nước, hướng về xuất khẩu và phù hợp với xu thế tiến bộ khoa học và công nghệ hiện đại. Ngành công nghiệp thực phẩm và ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lại phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt ở các nước đang phát triển vì: -Là hai ngành tạo ra nhu cầu ăn uống và tiêu dùng hàng ngày của con người. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. -Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng. Cần ít vốn đầu tư hiệu quả kinh tế cao, xoay vòng vốn nhanh. Ở các nước đang phát triển, việc bảo vệ môi trường và xóa đói giảm nghèo có liên quan mật thiết với nhau, vì: - Ở các nước đang phát triển, cuộc sống của một bộ phận không nhỏ dân cư gắn với việc khai thác trực tiếp nguồn lợi tự nhiên. - Việc khai thác bừa bãi bằng nhiều phương tiện hủy diệt đã làm cạn kiệt tài nguyên, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường. Với những điều đó đã làm cho cuộc sống của họ ngày càng đói khổ. - Để giảm nghèo cho họ trên cơ sở vẫn sống dựa vào nguồn lợi tự nhiên tại chỗ, cần có những biệp pháp kịp thời, cụ thể. - Vì vậy, bảo vệ môi trường không thể tách rời với cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo.

0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5

om

(5,0 điểm)

0,25

0,25

0,25 0,25

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

b

0,5

0,25 0,25 0,25 0,25

da

yk

em

qu

yn h

c

0,5

Câu

Ý

Câu 6. (3,0điểm)

a

Thang điểm

Đáp án Tính tốc độ tăng trưởng Năm 2005 Châu Âu 100 Châu Phi 100

1,0

2006 104,5 108,7

2007 111,1 106,4

2008 122,5 105,8

2009 95,2 104,8 5


0,25

0,25

om

b

Châu Mĩ 100 104,4 105,0 104,2 88,2 Châu Á và châu DD 100 106,0 114,3 127,4 127,9 Nhận xét - Châu Á và châu Đại Dương có khối lượng luân chuyển tăng nhanh(dẫn chứng) vươn lên vị trí số 1 có tốc độ tăng trưởng 27,9%. Do sự phát triển nhanh của một số nền kinh tế trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hóa- hiện đại hóa nên nhu cầu vận chuyển bằng đường sắt rất lớn như Trung Quốc, Ấn Độ... - Châu Mĩ có khối lượng luân chuyển đứng thứ 2 (dẫn chứng), nhưng tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm (11,8%). Mấy năm gần đây đang có xu hướng giảm do nhiều tuyến đường sắt đang bi dỡ bỏ vì hoạt động kém hiệu quả và mất thị phần bởi vận tải đường ô tô. - Châu Âu chiếm khối lượng luân chuyển cao do nền công nghiệp phát triển mạnh, nhưng tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm (4,8%) do cạnh tranh tranh bởi ngành vận tải đường bộ, hàng không. - Châu Phi có tốc độ tăng trưởng (4,8%) và khối lượng luân chuyển hàng hóa nhỏ do kinh tế chậm phát triển và đường sắt hoạt động chưa hiệu quả.

ai l.c

0,25

gm

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

Tổng điểm: Câu 1+2+3+4+5+ 6= 20 điểm --------------Hết-------------

0,25

6


TRƯỜNG THPT CHUYÊN CHU VĂN AN LẠNG SƠN

ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG 2018 Môn: Địa lí 10 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm có 06 câu, 02 trang.

om

Câu 1. (3,0 điểm) Trái Đất 1. Hình dạng khối cầu của Trái Đất sinh ra những hiện tượng địa lí nào? 2. Vì sao ở Bắc cực trong năm có thời gian ngày và đêm dài 24 giờ không bằng nhau?

gm

ai l.c

Câu 2. (3,0 điểm) Khí quyển 1. Tại sao cán cân bức xạ Mặt Trời trung bình năm của mặt đất giảm dần từ Xích đạo về hai cực? 2. Sự phân bố lục địa và đại dương ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm khí hậu trên Trái Đất?

pi

ad

@

Câu 3. (3,0 điểm) Thổ nhưỡng quyển; thủy quyển 1. Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành đất? Vì sao đất ở khu vực ôn đới lục địa nửa khô hạn có độ phì cao nhất thế giới? 2. Tại sao nói vòng tuần hoàn của nước cũng chính là vòng tuần hoàn vật chất và năng lượng?

on

ol

ym

Câu 4. (3,0 điểm) Địa lí dân cư 1. So sánh sự giống và khác nhau giữa gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học của dân số. 2. Những vấn đề dân số nổi bật của nước ta gần đây cần phải quan tâm là gì? Hậu quả của những vấn đề đó?

yk

em

qu

yn h

Câu 5. (5,0 điểm) Địa lí ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp); môi trường và sự phát triển bền vững 1. Tại sao nói nông nghiệp là cơ sở để tiến hành công nghiệp hoá ở nhiều nước đang phát triển? Phân tích ảnh hưởng của cơ sở thức ăn đến sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi. 2. Giải thích tại sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới đặc biệt ở các nước đang phát triển? 3. Vì sao môi trường tự nhiên không có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người? Câu 6. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

da

SẢN LƯỢNG ĐIỆN TOÀN THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ KHU VỰC, GIAI ĐOẠN 2000 - 2015

(Đơn vị: tỉ kWh) Khu vực

Châu Âu

2000 3 438

2005 3 762

2010 3 864

2015 3 791

Châu Á

5 234

7 016

9 434

11 465

Bắc Mĩ

4 658

4 920

4 978

4 956

Các khu vực còn lại

2 147

2 635

3 240

3 738

Toàn thế giới

15 477

18 333

21 516

23 950

(Nguồn: www.iea.org)

1. Xác định cơ cấu sản lượng điện toàn thế giới theo khu vực, giai đoạn 2000 - 2015.


2. Biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện toàn thế giới và một số khu vực, giai đoạn 2000 – 2015? 3. Hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện toàn thế giới theo khu vực, giai đoạn 2000 - 2015. ---------------------Hết---------------------

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số báo danh: ………………….


TRƯỜNG THPT CHUYÊN CHU VĂN AN LẠNG SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM THI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG 2018 Môn: Địa lí 10

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Ghi chú: - HDC gồm 05 trang. - Các cách giải khác HDC, nếu đúng thì vẫn cho điểm theo thang điểm. - Điểm toàn bài làm tròn đến 0,5 Câu Nội dung Điểm 1 Trái Đất 3,0 1. Hình dạng khối cầu của Trái Đất sinh ra những hiện tượng địa lí nào? 1,5 - Bề mặt Trái Đất luôn luôn có một nửa được chiếu sáng và một nửa nằm trong 0,5 bóng tối gây ra hiện tượng ngày và đêm. - Tia tới của Mặt Trời chiếu xuống bề mặt Trái Đất ở các vĩ độ khác nhau có độ 0,5 lớn khác nhau, dẫn đến sự phân bố bức xạ và phân bố nhiệt giảm dần từ Xích đạo về hai cực. - Các quá trình và hiện tượng địa lí diễn ra trái ngược nhau giữa bán cầu Bắc và Nam. 0,5 2. Vì sao ở Bắc cực trong năm có thời gian ngày và đêm dài 24 giờ không bằng 1,5 nhau? Ở cực Bắc có thời gian ngày dài 24 giờ là 186 ngày, thời gian đêm dài 24 giờ chỉ 0,25 có 179 ngày, vì: - Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời theo quỹ đạo elip gần tròn với trục 0,25 nghiêng không đổi hướng. - Từ 21/3 đến 23/9, do Trái Đất ở xa Mặt Trời chịu lực hút nhỏ hơn nên vận tốc 0,5 chuyển động trên quỹ đạo giảm, thời gian chuyển động dài hơn nên cực Bắc có số ngày dài 24 giờ là 186 ngày. - Từ 23/9 đến 21/3 năm sau, Trái Đất ở gần Mặt Trời hơn, chịu sức hút của Mặt 0,5 Trời lớn hơn nên vận tốc chuyển động nhanh hơn, thời gian chuyển động ngắn hơn nên ở cực Bắc có đêm dài 24 giờ chỉ là 179 ngày. 2 Khí quyển 3,0 1. Tại sao cán cân bức xạ Mặt Trời trung bình năm của mặt đất giảm dần từ 1,5 Xích đạo về hai cực? - Cán cân bức xạ Mặt Trời của mặt đất là đại lượng biểu thị mối tương quan giữa 0,25 năng lượng bức xạ mà bề mặt Trái Đất thu được và chi ra. - Các nhân tố tác động đến cán cân bức xạ Mặt Trời của mặt đất: tổng lượng bức 0,25 xạ Mặt Trời, tính chất bề mặt đệm. - Từ Xích đạo về cực tổng lượng bức xạ Mặt Trời giảm do góc tới nhỏ dần. 0,5 - Ở khu vực nội chí tuyến, trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, tổng bức 0,25 xạ Mặt Trời lớn hơn khu vực ngoại chí tuyến. - Bề mặt Trái Đất ở cực chủ yếu là băng tuyết, nên hầu hết nhiệt Mặt Trời mà Trái 0,25 Đất nhận được bị phản hồi, phần còn lại chi vào việc làm tan chảy băng tuyết, trong khi đó ở Xích đạo chủ yếu là đại dương, khả năng hấp thụ nhiệt lớn hơn.

1


1,5

0,5

0,25 0,25 0,25

0,25 3,0 1,5

0,25 0,25 0,25

0,25

0,25 0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

3

gm

ai l.c

om

2. Sự phân bố lục địa và đại dương ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm khí hậu trên Trái Đất? - Ảnh hưởng đến đặc điểm nhiệt, mưa: + Ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất: nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở trên lục địa; đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn. + Ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa: càng vào sâu trong lục địa mưa càng ít. -> hình thành kiểu khí hậu hải dương và lục địa. - Làm cho các đai khí áp không liên tục, mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt. - Hình thành các khu khí áp thay đổi theo mùa làm sinh ra gió mùa. Mùa đông lục địa lạnh đi nhiều hình thành khu khí áp cao, mùa hạ lục địa bị đốt nóng hình thành khu khí áp thấp. - Trong phạm vi hẹp ở vùng ven biển và thời gian ngắn trong một ngày đêm, sự chênh lệch khí áp giữa đất liền và biển sinh ra gió đất và gió biển. Thổ nhưỡng; thủy quyển 1. Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành đất? Vì sao đất ở khu vực ôn đới lục địa nửa khô hạn có độ phì cao nhất thế giới? * Khí hậu ảnh hưởng đến sự hình thành đất: - Ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất thông qua nhân tố nhiệt và ẩm. + Tác động của nhiệt và ẩm làm cho đá gốc bị phá hủy (về mặt vật lí và hóa học) thành những sản phẩm phong hóa, rồi sau đó tiếp tục bị phong hóa tạo thành đất. + Nhiệt và ẩm còn ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất, đồng thời tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ cho đất. - Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp đến sự tạo thành đất thông qua lớp phủ thực vật. Thực vật sinh trưởng tốt sẽ hạn chế xói mòn đất, đồng thời cung cấp nhiều chất hữu cơ cho đất, rễ thực vật bám vào các khe nứt của đá làm phá hủy đá. * Đất ở khu vực ôn đới lục địa nửa khô hạn có độ phì cao nhất thế giới vì: - Độ phì của bất cứ loại đất nào đều chịu ảnh hưởng bởi hai nhóm nhân tố chính là khí hậu (nhiệt, ẩm) và sinh vật (diễn giải). - Đối với kiểu khí hậu ôn đới lục địa nửa khô hạn thì chế độ nhiệt, ẩm đều rất thấp chính vì vậy quá trình phong hóa diễn ra rất yếu; sinh vật chủ yếu là các loài thực vật thân thảo. Mặc dù nhiệt ẩm thấp nhưng lại phân hóa nhiều trong năm, quá trình rửa trôi hầu như không có nên độ phì được tích tụ nhiều năm (đất đen). 2. Tại sao nói vòng tuần hoàn của nước cũng chính là vòng tuần hoàn vật chất và năng lượng? - Nước tham gia vào 2 vòng tuần hoàn: + Vòng tuần hoàn nhỏ: gồm 2 giai đoạn: bốc hơi và mưa rơi; diễn ra ở phạm vi hẹp (chủ yếu ở biển và đại dương); quãng đường tuần hoàn ngắn. + Vòng tuần hoàn lớn: gồm 3 hoặc 4 giai đoạn: bốc hơi, mưa rơi, dòng chảy và dòng ngầm; diễn ra ở phạm vi rộng; quãng đường tuần hoàn dài.

1,5

0,5 0,5

2


0,25 0,25 3,0 2,0

0,25 0,25

0,25 0,25

0,25

0,25

0,25

0,25 1,0

0,25 0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

4

- Muốn thực hiện các giai đoạn trong quá trình tuần hoàn thì luôn phải sử dụng tới năng lượng (quan trọng nhất là nhiệt độ). - Thông qua hai vòng tuần hoàn nước cũng được biến đổi từ dạng này sang dạng khác mà không bị mất đi. Dân cư 1. So sánh sự giống và khác nhau giữa gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học của dân số * Giống nhau: - Đều là quá trình biến đổi dân số trong những khoảng thời gian nhất định. - Ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia và các khu vực. * Khác nhau: - Cách tính (công thức tính): + Gia tăng dân số tự nhiên đo bằng sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. + Gia tăng dân số cơ học đo bằng sự chênh lệch giữa số người xuất cư với số người nhập cư. - Vai trò: + Gia tăng dân số tự nhiên ảnh hưởng đến tình hình biến động dân số và được coi là động lực phát triển dân số. Gia tăng dân số tự nhiên tác động thường xuyên đến sự biến động dân số thế giới. + Gia tăng dân số cơ học không ảnh hưởng đến vấn đề biến động số dân của toàn thế giới nhưng có ý nghĩa quan trọng với dân số từng quốc gia, khu vực. Gia tăng dân số cơ học tác động không thường xuyên đến sự biến động dân số thế giới. - Nhân tố tác động: + Gia tăng tự nhiên: chịu sự tác động của yếu tố tự nhiên - sinh học; phong tục tập quán, tâm lí xã hội; trình độ phát triển kinh tế - xã hội; chính sách phát triển dân số từng quốc gia. + Gia tăng cơ học: chịu sự tác động của các yếu tố “lực đẩy” và “lực hút”. 2. Những vấn đề dân số nổi bật của nước ta gần đây cần phải quan tâm là gì? Hậu quả của những vấn đề đó? * Vấn đề dân số cần quan tâm: - Chất lượng dân số thấp: HDI tăng lên 0,666 xếp thứ 116/188 nước so sánh (năm 2014). - Sự già hóa dân số nhanh: + Năm 1999: từ 0 - 14 tuổi là 33,5%; từ 15 - 59 tuổi là 58,4% và trên 60 tuổi là 8,1%. + Năm 2014 tương ứng là 23,5%, 66,3% và 10,2%. - Sự mất cân bằng giới tính: tỉ lệ nam ngày càng lớn đặc biệt ở trẻ em mới sinh 112 trẻ nam/ 100 trẻ em gái. * Hậu quả: - Giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế và khả năng cạnh tranh của của nền kinh tế. - Nhiều vấn đề xã hội nảy sinh: tệ nạn xã hội, phúc lợi xã hội, chất lượng dân số thấp, già hóa dân số, mất cân bằng giới tính, thiếu hụt lao động trong tương lai…

0,25 0,25

3


Địa lí ngành kinh tế; môi trường và phát triển bền vững 1. Tại sao nói nông nghiệp là cơ sở để tiến hành công nghiệp hoá ở nhiều nước đang phát triển? Phân tích ảnh hưởng của cơ sở thức ăn đến sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi. * Nông nghiệp là cơ sở để tiến hành công nghiệp hoá ở nhiều nước đang phát triển: - Khái niệm công nghiệp hóa. - Nông nghiệp là cơ sở tiến hành công nghiệp hoá vì: + Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến. + Thu ngoại tệ, cung cấp nguồn vốn cho công nghiệp hóa. + Tiêu thụ sản phẩm, cung cấp nguồn nhân lực cho công nghiệp. * Phân tích ảnh hưởng của cơ sở thức ăn đến sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi: - Sự thay đổi nguồn thức ăn dẫn đến sự thay đổi của các hình thức chăn nuôi: + Thức ăn tự nhiên: cơ sở cho hình thức chăn thả. + Thức ăn từ phụ phẩm ngành nông nghiệp: cơ sở cho chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại. + Thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp: cơ sở cho chăn nuôi công nghiệp. - Cơ sở thức ăn đa dạng tác động tới cơ cấu vật nuôi, chất lượng nguồn thức ăn tác động đến sản lượng, năng suất, chất lượng sản phẩm của ngành chăn nuôi. - Sự phân bố nguồn thức ăn quyết định cơ cấu và sự phân bố ngành chăn nuôi. 2. Giải thích tại sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới đặc biệt ở các nước đang phát triển? * Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng khắp trên thế giới: - Ngành này phục vụ nhu cầu của nhân dân nên không thể thiếu được. - Nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng từ các ngành kinh tế khác và từ tự nhiên. - Sử dụng nhiều lao động, không khắt khe về năng lực, trình độ chuyên môn. - Cần ít vốn, quay vòng vốn nhanh, thu lợi nhuận tương đối dễ dàng, có khả năng xuất khẩu. * Đặc biệt chiếm ưu thế ở nhiều nước đang phát triển: - Đặc điểm các nước đang phát triển thích hợp để sản xuất ngành này vì: + Còn nghèo, thiếu vốn, trình độ khoa học kĩ thuật lạc hậu. + Nguồn lao động dồi dào, trình độ thấp, giá nhân công rẻ. + Dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng. + Nguồn nguyên liệu sẵn có từ ngành sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp. - Hầu hết các nước đang phát triển không có đủ điều kiện để phát triển ngành công nghiệp nặng. 3. Vì sao môi trường tự nhiên không có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người? - Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.

5,0 2,0

0,25 0,5

0,5

0,5 0,25 2,0

0,25 0,25 0,25 0,25

0,75

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

5

0,25 1,0 0,5

4


0,5

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG ĐIỆN THẾ GIỚI THEO KHU VỰC, GIAI ĐOẠN 2000 - 2015

0,5

2000 22,2 33,8 30,1 13,9 100,0

2005 20,5 38,3 26,8 14,4 100,0

2010 18,0 43,8 23,1 15,1 100,0

(Đơn vị: %) 2015 15,8 47,9 20,7 15,6 100,0

om

Khu vực Châu Âu Châu Á Bắc Mĩ Các khu vực còn lại Toàn thế giới

3,0 0,5

ai l.c

6

- Vai trò quyết định sự phát triển của xã hội loài người thuộc về phương thức sản xuất, bao gồm cả sức sản xuất và quan hệ sản xuất. Kĩ năng 1. Xác định cơ cấu sản lượng điện toàn thế giới theo khu vực, giai đoạn 2000 2015.

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

2. Biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện 0,5 toàn thế giới và một số khu vực, giai đoạn 2000 – 2015? 0,5 Biểu đồ đường biểu diễn. 3. Hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện toàn thế giới 2,0 theo khu vực, giai đoạn 2000 - 2015. * Nhận xét: - Cơ cấu sản lượng điện toàn thế giới theo khu vực, giai đoạn 2000 – 2015 có sự 0,25 thay đổi: + Các khu vực giảm tỉ trọng: châu Âu (giảm 6,4%), Bắc Mĩ (giảm 9,4%). 0,25 + Khu vực tăng nhanh tỉ trọng là châu Á (tăng 14,1%), các khu vực còn lại tăng 1,7%. 0,25 - Trên thế giới, khu vực có tỉ trọng sản lượng điện cao nhất là châu Á, sau đó Bắc 0,25 Mĩ, châu Âu. * Giải thích: - Các khu vực sản xuất nhiều điện, chiếm tỉ trọng cao (châu Á, Bắc Mĩ, châu Âu) 0,25 là do nhu cầu tiêu thụ điện lớn (là khu vực có nền kinh tế phát triển, đông dân); có nguồn tài nguyên năng lượng dồi dào; có trình độ kĩ thuật cao, vốn đầu tư lớn (xây dựng được nhiều nhà máy nhiệt điện, thủy điện, năng lượng nguyên tử…). - Các khu vực còn lại có tỉ trọng sản lượng điện thấp (châu Phi, Nam Mĩ…) là do 0,25 nền kinh tế chưa phát triển mạnh; trình độ khoa học kĩ thuật còn hạn chế, vốn đầu tư ít… - Châu Á có tỉ trọng sản lượng điện tăng nhanh nhất là do quá trình công nghiệp 0,25 hóa diễn ra mạnh mẽ ở nhiều nước thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ điện tăng nhanh -> tốc độ tăng trưởng sản lượng điện nhanh nhất -> tỉ trọng tăng trong cơ cấu sản lượng điện. - Bắc Mĩ, Châu Âu có nền kinh tế phát triển ổn định, nhưng tỉ trọng sản lượng 0,25 điện giảm do có tốc độ tăng trưởng chậm hơn so với châu Á. -------------------------HẾT-------------------------

5


6

da

ad

pi

ym

ol

on

yn h

qu

em

yk

om

ai l.c

gm

@


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.