115 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA HÓA HỌC NĂM 2021 TỪ CÁC TRƯỜNG, SỞ GIÁO DỤC CẢ NƯỚC (PHẦN 1)

Page 1

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 HÓA HỌC

vectorstock.com/20159034

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

115 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA HÓA HỌC NĂM 2021 TỪ CÁC TRƯỜNG, SỞ GIÁO DỤC CẢ NƯỚC (CÓ LỜI GIẢI) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC

CI AL

SỞ GD&ĐT BẮC NINH

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1 (NB): Oxit nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng? A. SO2.

B. ZnO.

C. SiO2.

D. Al2O3.

FI

Câu 2 (NB): Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là B. Na2CO3.

C. KHCO3.

Câu 3 (NB): Sắt có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe2O3.

B. Fe(NO3)3.

C. Fe2(SO4)3.

D. K2CO3.

OF

A. NaHCO3.

D. FeCl2.

Câu 4 (NB): Thủy phân este CH3CH2COOC2H5 thu được ancol có công thức là B. C2H5OH.

C. CH3OH.

ƠN

A. C3H7OH.

D. C3H5OH.

Câu 5 (NB): Chất không phản ứng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường là A. glixerol.

B. saccarozơ.

C. etylen glicol.

D. etanol.

NH

Câu 6 (NB): Phản ứng nào sau đây là phản ứng este hóa? as ,1:1 A. C2H6 + Cl2  

B. CH2=CH2 + HCl →

0

t C. CH3OH + CH3COOH  

D. C6H5OH + NaOH →

A. Na3PO4, NaOH.

Y

Câu 7 (TH): Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Dung dịch thu được chứa các chất là B. H3PO4, NaH2PO4.

C. Na3PO4, Na2HPO4. D. Na2HPO4, NaH2PO4.

Kim loại đó là A. Na.

QU

Câu 8 (VD): Cho 4,68 gam một kim loại hóa trị I phản ứng hết với nước dư, thu được 1,344 lít H2 (đktc). B. K.

C. Ba.

D. Ca.

C. CH2=CHCHO.

D. C6H5CHO.

Câu 9 (NB): Công thức của anđehit axetic là B. HCHO.

KÈ M

A. CH3CHO.

Câu 10 (VD): Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 4,64 gam Fe3O4 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 3,36 gam.

B. 1,12 gam.

C. 4,48 gam.

D. 5,6 gam.

Câu 11 (NB): Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?

Y

A. Mg.

B. BaO.

C. NaNO3.

D. Mg(OH)2.

DẠ

Câu 12 (VD): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,00.

B. 19,70.

C. 15,00.

D. 29,55.

Câu 13 (TH): Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, C6H5OH, H2O. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là A. CH3COOH.

B. H2O.

C. C2H5OH.

D. C6H5OH. Trang 1


Câu 14 (NB): Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? B. Fructozơ.

C. Saccarozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 15 (NB): Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp? A. Etylen glicol.

B. Propilen.

C. Axit axetic.

CI AL

A. Glucozơ.

D. Toluen.

Câu 16 (VD): Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 46,0.

B. 18,4.

C. 23,0.

D. 36,8.

A. NaOH.

B. HCl.

C. KNO3.

FI

Câu 17 (TH): Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 sinh ra kết tủa? D. NaCl.

OF

Câu 18 (TH): Thí nghiệm nào sau đây không xảy phản ứng hóa học? A. Đốt cháy Cu trong bình chứa Cl2 dư.

B. Cho K2SO4 vào dung dịch NaNO3.

C. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl.

D. Cho Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.

Câu 19 (NB): Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng? B. Na2SO4.

C. K2CO3.

ƠN

A. NH4HCO3.

D. K3PO4.

Câu 20 (VD): Cho 1,4 gam anđehit X (đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 5,4 gam Ag. Chất X là B. anđehit acrylic.

C. anđehit fomic.

NH

A. anđehit axetic.

D. anđehit oxalic.

Câu 21 (TH): Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C2H5COONa.

B. CH3COONa.

C. C17H35COONa.

D. C17H31COONa.

Y

Câu 22 (TH): Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

QU

A. NH4Cl và AgNO3. B. Na2S và FeCl2.

C. AlCl3 và KOH.

D. NaOH và NH3.

Câu 23 (TH): Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch ZnCl2 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch chứa muối A. Fe2(SO4)3 và ZnSO4.

KÈ M

C. FeSO4 và ZnSO4.

B. Fe2(SO4)3 và K2SO4. D. Fe2(SO4)3.

Câu 24 (VD): Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong Y là A. 48,4 gam.

B. 88,0 gam.

C. 87,1 gam.

D. 91,0 gam.

Y

Câu 25 (TH): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

DẠ

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Dung dịch Br2

Kết tủa trắng

Z

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Tạo dung dịch xanh lam

T

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển đỏ Trang 2


Các chất X, Y, Z, T lần lượt là B. tinh bột, glucozơ, axit axetic, phenol.

C. tinh bột, phenol, axit axetic, glucozơ.

D. tinh bột, phenol, glucozơ, axit axetic.

CI AL

A. phenol, tinh bột, glucozơ, axit axetic.

Câu 26 (VD): Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là B. HCOO-CH2-CH2-CH=CH2.

C. CH2=CH-CH2-COO-CH3.

D. HCOO-CH=CH-CH2-CH3.

FI

A. CH3COO-CH=CH-CH3.

Câu 27 (TH): Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, ở dạng vô định hình, có nhiều trong gạo ngô, khoai,

OF

sắn, ... Thủy phân X thì thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconic. B. X được sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh. C. Phân tử khối của X là 162.

ƠN

D. Y có trong máu người với nồng độ khoảng 0,01%.

Câu 28 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Giá trị của m là B. 4,17 gam.

C. 6,45 gam.

Câu 29 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng?

NH

A. 12,05 gam.

D. 12,9 gam.

A. Ở nhiệt độ thường, H2 khử Al2O3 thu được Al.

B. Urê là loại phân đạm có tỉ lệ phần trăm nitơ thấp nhất.

Y

C. Axit photphoric là axit trung bình và ba nấc.

QU

D. Ở điều kiện thường nitơ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho. Câu 30 (VD): Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là B. C2H3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H5OH.

D. HCOOH và C3H7OH.

KÈ M

A. CH3COOH và C3H5OH.

Câu 31 (TH): Cho dãy các chất: etan, vinyl acrylat, isopren, toluen, tripanmitin, anđehit axetic, fructozơ. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là A. 3.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Y

Câu 32 (TH): Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.

DẠ

(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ. (d) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (e) Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh. Trang 3


(f) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 6.

CI AL

Số phát biểu đúng là Câu 33 (VD): Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 1,8) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 30,769% về khối lượng. Giá trị của m là A. 5,20.

B. 5,31.

C. 5,53.

D. 5,51.

FI

Câu 34 (VDC): Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT - MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol

OF

O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 6,48 gam.

B. 4,86 gam.

C. 2,68 gam.

D. 3,24 gam.

ƠN

Câu 35 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là B. 0,15.

C. 0,06.

NH

A. 0,10.

D. 0,25.

Câu 36 (VDC): Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít (đktc) khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với

Y

dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm

QU

khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (a) Khi Z tác dụng với dung dịch KOH thì có khí thoát ra. (b) Số mol khí H2 trong T là 0,04 mol.

(c) Khối lượng Al trong X là 1,62 gam.

KÈ M

(d) Thành phần phần trăm về khối lượng của AgCl trong m gam kết tủa là 92,75%. Số kết luận đúng là A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 37 (TH): Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

Y

(b) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư. (c) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

DẠ

(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2. (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4. Trang 4


Câu 38 (VDC): Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.

CI AL

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

FI

(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tránh bị thủy phân sản phẩm.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

OF

(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mazut thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

ƠN

Câu 39 (VD): Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 14 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp Y gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong Y là B. 13,0 gam.

C. 16,2 gam.

NH

A. 17,0 gam.

D. 30 gam.

Câu 40 (VD): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 72,128 lít O2 (đktc) thu được 38,16 gam H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

2-A

3-D

11-A

12-C

21-C 31-A

D. 0,06.

Đáp án

4-B

5-D

6-C

7-C

8-B

9-A

10-A

13-C

14-C

15-B

16-D

17-A

18-B

19-A

20-B

22-D

23-D

24-D

25-D

26-D

27-B

28-D

29-C

30-B

32-A

33-A

34-A

35-D

36-C

37-C

38-C

39-B

40-B

KÈ M

1-C

C. 0,02.

Y

B. 0,08.

QU

A. 0,05.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

Y

SiO2 không tác dụng với dung dịch NaOH loãng, chỉ tác dụng với dung dịch NaOH đặc.

DẠ

Câu 2: Đáp án A

Công thức của natri hiđrocacbonat là NaHCO3. Câu 3: Đáp án D Trong FeCl2, sắt có số oxi hóa +2. Câu 4: Đáp án B Trang 5


Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng thủy phân este.

CI AL

Giải chi tiết:

Thủy phân este CH3CH2COOC2H5 trong MT axit hoặc bazo sẽ thu được ancol C2H5OH. Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải:

Các chất có nhiều nhóm OH (ancol) gắn vào các nguyên tử C cạnh nhau có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở

FI

điều kiện thường tạo dung dịch phức có màu xanh lam. Giải chi tiết:

OF

Các chất có nhiều nhóm OH (ancol) gắn vào các nguyên tử C cạnh nhau có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch phức có màu xanh lam.

⟹ Etanol C2H5OH không thỏa mãn nên không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Câu 6: Đáp án C

ƠN

Phản ứng giữa CH3OH và CH3COOH được gọi là phản ứng este hóa. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải:

NH

Dạng bài H3PO4 + OH-: H3PO4 + OH- → H2PO4- + H2O H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O

Giải thích trục số:

nOH  nH3 PO4

KÈ M

Đặt (*) 

QU

Y

H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3H2O

+ Nếu (*) < 1 ⟹ H3PO4 dư và H2PO4+ Nếu (*) = 1 ⟹ H2PO4-

+ Nếu 1 < (*) < 2 ⟹ H2PO4- và HPO42+ Nếu (*) = 2 ⟹ HPO42-

Y

+ Nếu 2 < (*) < 3 ⟹ HPO42- và PO43-

DẠ

+ Nếu (*) = 3 ⟹ PO43+ Nếu (*) > 3 ⟹ PO43- và OH- dư Giải chi tiết:

nP2O5 = 0,1 mol → nH3PO4 = 0,2 mol (BTNT "P") Trang 6


Ta thấy 2 

nOH  nH3 PO4

0,5  2,5  3 ⟹ Tạo Na2HPO4 và Na3PO4. 0, 2

CI AL

Câu 8: Đáp án B Phương pháp giải: Viết quá trình nhường - nhận e. Áp dụng bảo toàn e: nR = 2nH2 ⟹ MR = mR : nR ⟹ Tên kim loại. Giải chi tiết:

FI

QT nhường e: R0 → R+ + 1e Áp dụng bảo toàn e: nR = 2nH2 = 2.(1,344/22,4) = 0,12 mol ⟹ MR = mR : nR = 4,68 : 0,12 = 39. ⟹ Kim loại là kali (K).

ƠN

Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết về anđehit.

Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải:

NH

Giải chi tiết: Công thức của anđehit axetic là CH3CHO.

OF

QT nhận e: 2H+ + 2e → H2

Áp dụng bảo toàn nguyên tố Fe → nFe = 3nFe3O4.

Y

Giải chi tiết: Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải:

QU

BTNT "Fe" → nFe = 3nFe3O4 = 3.(4,64/232) = 0,06 mol → mFe = 0,06.56 = 3,36 gam.

Giải chi tiết:

KÈ M

Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học phản ứng với HCl, H2SO4 loãng sinh ra khí H2. Kim loại Mg phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑ Câu 12: Đáp án C

Phương pháp giải:

Y

Phản ứng xảy ra khi CO2 tác dụng với Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.

DẠ

Tính toán theo PTHH. Giải chi tiết:

Phản ứng xảy ra khi CO2 tác dụng với Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O → nCaCO3 = nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol Trang 7


→ m = mCaCO3 = 0,15.100 = 15 gam. Câu 13: Đáp án C

CI AL

Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về ancol, phenol, axit cacboxylic. Giải chi tiết: So sánh nhiệt độ sôi: C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH. Vậy chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là C2H5OH.

FI

Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải:

OF

Dựa vào sự phân loại cacbohiđrat. Giải chi tiết: - Glucozơ, fructozo: monosaccarit. - Saccarozo: đisaccarit.

ƠN

- Xenlulozo: polisaccarit. Câu 15: Đáp án B Phương pháp giải: kém bền hoặc là vòng kém bền có thể mở. Giải chi tiết:

NH

Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội

Propilen có chứa liên kết C=C nên có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp: o

Phương pháp giải:

QU

Câu 16: Đáp án D

Y

t , xt , p nCH2=CH2-CH3 (Propilen)   (-CH2=CH2(CH3)-)n (Polipropilen - P.P)

- PTHH: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2; từ số mol glucozo tính được số mol C2H5OH. - Tính khối lượng C2H5OH theo lý thuyết suy ra khối lượng C2H5OH thực tế: Giải chi tiết:

KÈ M

mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lý thuyết.(H/100) nC6H12O6 = 90 : 180 = 0,5 mol

Phản ứng lên men rượu từ glucozo: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 1 mol

Y

0,5 mol →

DẠ

→ mC2H5OH thu được = 1 . 46 . 80% = 36,8 gam. Câu 17: Đáp án A NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓ + NaHCO3 + H2O

hoặc

2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O

Câu 18: Đáp án B Trang 8


o

t - Đáp án A: Cu + Cl2   CuCl2.

- Đáp án B: không phản ứng.

CI AL

- Đáp án C: Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O - Đáp án D: Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3 Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Ghi nhớ các muối HCO3- không bền, dễ bị nhiệt phân hủy.

FI

Giải chi tiết: Các muối HCO3- không bền, dễ bị nhiệt phân hủy: o

OF

t NH4HCO3   NH3 + CO2 + H2O

Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải:

ƠN

Do anđehit đơn chức nên ta xét 2 trường hợp: - X là HCHO → nX = ¼ nAg - X không phải là HCHO → nX = ½ nAg. Giải chi tiết:

NH

nAg = 0,05 mol

- X là HCHO → nHCHO = ¼ nAg = 0,0125 mol → mHCHO = 0,0125.30 = 0,375 gam ≠ 1,4 gam (loại) - X không phải là HCHO:

→ MRCHO = 1,4 : 0,025 = 56 → R + 29 = 56 → R = 27 (CH2=CH-)

QU

→ nRCHO = ½ nAg = 0,025 mol

Y

Giả sử X có công thức là RCHO

Vậy anđehit là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic).

KÈ M

Câu 21: Đáp án C

Phương pháp giải:

Ghi nhớ công thức một số chất béo thường gặp: + Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + Triolein: (C17H33COO)3C3H5

Y

+ Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5

DẠ

+ Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 Giải chi tiết:

Tristearin là (C17H35COO)3C3H5. Phản ứng thủy phân tristearin trong dd NaOH: Trang 9


o

t (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   3C17H35COONa (X) + C3H5(OH)3

Phương pháp giải: Các chất cùng tồn tại trong một dung dịch khi chúng không phản ứng với nhau. Phản ứng trao đổi xảy ra khi tạo thành khí / chất kết tủa / chất điện li yếu. Giải chi tiết: Phản ứng trao đổi xảy ra khi tạo thành khí / chất kết tủa / chất điện li yếu. A: NH4Cl + AgNO3 → AgCl ↓ + NH4NO3

OF

B: Na2S + FeCl2 → 2NaCl + FeS ↓

FI

Các chất cùng tồn tại trong một dung dịch khi chúng không phản ứng với nhau.

CI AL

Câu 22: Đáp án D

C: AlCl3 + 3KOH → 3KCl + Al(OH)3 ↓ D: Không xảy ra phản ứng.

ƠN

Câu 23: Đáp án D Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của sắt, kẽm và các hợp chất của chúng. Giải chi tiết:

 ZnCl2  KOH d u   X : Fe  OH 2  Fe 2  SO4 3   FeCl2

Y

Các PTHH:

NH

Lưu ý: Zn(OH)2 có tính lưỡng tính nên bị hòa tan trong dung dịch kiềm.

FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KCl

QU

ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 ↓ + 2KCl

Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O Câu 24: Đáp án D

KÈ M

Phương pháp giải:

- Kiểm tra thấy 2nMg > 10nN2 ⟹ Sản phẩm khử của N+5 có NH4NO3. - Tính nNH 4 NO3 

2nMg  10nN2 8

- Sử dụng bảo toàn nguyên tố Mg, Ag để xác định thành phần muối có trong dung dịch sau phản ứng từ

Y

đó tính được khối lượng muối.

DẠ

Giải chi tiết:

nMg = 0,3 mol; nAl2O3 = 0,1 mol; nN2 = 0,02 mol Mg0 → Mg+2 + 2e 0,3 →

0,6 (mol)

2N+5 + 10e → N2 0,2 ← 0,02 (mol)

Vì 0,6 > 0,2 ⟹ sản phẩm có NH4NO3. Trang 10


N+5 +

8e → N-3 (NH4NO3)

(0,6-0,2) →

0,05

(mol)

CI AL

Muối trong dung dịch sau pư: nMg(NO3)2 = nMg = 0,3 mol nAl(NO3)3 = 2nAl2O3 = 0,2 mol nNH4NO3 = 0,05 mol → mmuối = 0,3.148 + 0,2.213 + 0,05.80 = 91 gam.

FI

Câu 25: Đáp án D Lý thuyết tổng hợp về phenol, axit cacboxylic, cacbohiđrat. Giải chi tiết: X tạo với dung dịch I2 chất màu xanh tím → X là tinh bột. Y tạo kết tủa trắng khi phản ứng với Br2 → Y là phenol.

OF

Phương pháp giải:

ƠN

Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam → Z là glucozo. T làm quỳ tím chuyển đỏ → T là axit axetic. Câu 26: Đáp án D

NH

Phương pháp giải:

Nhận thấy nAg : nX = 4 : 1 ⟹ X thủy phân sinh ra muối HCOONa và anđehit ⟹ X có dạng HCOOCH=CH-R'. Dựa vào CTPT suy ra CTCT.

Y

Giải chi tiết: HCOOCH=CH-R'.

QU

Nhận thấy nAg : nX = 4 : 1 ⟹ X thủy phân sinh ra muối HCOONa và anđehit ⟹ X có dạng Mà theo đề bài X có CTPT C5H8O2 ⟹ CTCT của X là: HCOOCH=CH-CH2-CH3

KÈ M

HCOOCH=CH(CH3)-CH2. Trong 4 phương án thì chỉ có D thỏa mãn. Câu 27: Đáp án B

Phương pháp giải:

Lý thuyết tổng hợp về cacbohiđrat.

Y

Giải chi tiết:

DẠ

Polisaccarit X có nhiều trong gạo ngô, khoai, sắn ⟹ X là tinh bột. Thủy phân X thu được monosaccarit Y ⟹ Y là glucozo. - A sai, tạo ra amonigluconat. chat .diep .luc - B đúng, phản ứng quang hợp: 6nCO2  5nH 2O   C6 H10O5 n  6nO2 a/s

- C sai, PTKtinh bột = 162n. Trang 11


- D sai, Y có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Câu 28: Đáp án D

CI AL

Phương pháp giải: - Khi đốt ancol nếu nH2O > nCO2 ⟹ ancol no, đơn chức, mạch hở - Khi đó: nancol = nH2O - nCO2 Giải chi tiết: nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,85 mol

FI

Ta thấy nH2O > nCO2 ⟹ 2 ancol là ancol no, đơn chức, mạch hở → nancol = nH2O - nCO2 = 0,85 - 0,6 = 0,25 mol

OF

BTNT "C" → nC = nCO2 = 0,6 mol BTNT "H" → nH = 2nH2O = 1,7 mol Ancol đơn chức → nO = nancol = 0,25 mol

BTKL → mancol = mC + mH + mO = 0,6.12 + 1,7 + 0,25.16 = 12,9 gam.

ƠN

Câu 29: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp chương nito - photpho.

NH

Giải chi tiết:

A sai, H2 chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau Al ở nhiệt độ cao. B sai, ure (NH2)2CO là loại phân đạm có hàm lượng N cao nhất. C đúng.

Phương pháp giải: BTNT .C  nC  nCO2

BTKL   nO 

KÈ M

BTNT . H   nH  2nH 2O

QU

Câu 30: Đáp án B

Y

D sai, N2 kém hoạt động hơn so với P vì phân tử N2 có chứa liên kết ba bền vững.

mZ  mC  mH 16

Tính tỉ lệ C : H : O → CTPT dựa vào dữ kiện este đơn chức. → nZ = ½ nO(Z) = nmuối → Mmuối → CTCT của muối → CTCT este ban đầu. Giải chi tiết:

Y

BTNT .C  nC  nCO2  0,1mol

DẠ

BTNT . H   nH  2nH 2O  0,15mol

BTKL   nO 

mZ  mC  mH 2,15  0,1.12  0,15   0, 05mol 16 16

→ C : H : O = 0,1 : 0,15 : 0,05 = 2 : 3 : 1 Trang 12


→ CTPT C4H6O2 (vì Z là este đơn chức nên có 2O) ⟹ Mmuối = 2,75 : 0,025 = 110 Giả sử muối là RCOOK → R + 83 = 110 → R = 27 (CH2=CH-). Vậy este là CH2=CHCOOCH3 → Axit là CH2=CHCOOH và ancol là CH3OH. Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải:

FI

Một số chất làm mất màu dung dịch Br2: - Chứa liên kết π kém bền (anken, ankin, ankađien, …).

OF

- Chứa nhóm chức anđehit -CHO.

CI AL

→ nZ = ½ nO(Z) = 0,025 mol = nmuối

… Giải chi tiết: - Etan C2H6 là ankan, không làm mất màu Br2.

ƠN

Xét từng chất:

- Vinyl acrylat CH2=CHCOOCH=CH2 là hiđrocacbon không no, làm mất màu Br2. - Isopren C=C(CH3)-C=C là hiđrocacbon không no, làm mất màu Br2.

NH

- Toluen C6H5CH3 là ankyl benzen, không làm mất màu Br2.

- Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 là chất béo no, không làm mất màu Br2. - Anđehit axetic CH3CHO là anđehit, làm mất màu Br2. - Fructozơ không làm mất màu Br2.

Phương pháp giải:

QU

Câu 32: Đáp án A

Y

Vậy có 3 chất làm mất màu dung dịch Br2.

Lý thuyết tổng hợp về este và cacbohiđrat. Giải chi tiết:

KÈ M

(a) sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no nên có trạng thái lỏng ở điều kiện thường. (b) sai, fructozo có nhiều trong mật ong nhưng không phải monosaccarit duy nhất. (c) đúng, giấy được sản xuất từ bột gỗ. (d) đúng.

(e) sai, amilozo có mạch không phân nhánh, amilopectin có mạch phân nhánh.

Y

(f) đúng, este isoamyl axetat có mùi chuối chín. Vậy có 3 phát biểu đúng là (c), (d), (f).

DẠ

Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: - Quan sát và nhận xét mối liên hệ giữa số mol OH trong hiđroxit và số mol O trong oxit: nOH(hiđroxit) = 2nO(oxit).

Trang 13


- Ta có mtăng = mOH - mO → nO(oxit) - Từ phần trăm khối lượng của O trong oxit tính được khối lượng của oxit.

CI AL

Giải chi tiết: Ta thấy nOH(hiđroxit) = 2nO(oxit) Đặt nO(oxit) = x mol; nOH(hiđroxit) = 2x (mol) mtăng = mOH - mO ⇔ 2x.17 - 16x = 1,8 → x = 0,1 mol Mà nguyên tố O chiếm 30,769% về khối lượng hỗn hợp X

FI

→ mX = 0,1 . 16 . (100/30,769) = 5,2 gam. Câu 34: Đáp án A

CTPT chung của hỗn hợp E: Cn H 2 mO4 ; nE 

OF

Phương pháp giải: 1 nNaOH 2

ƠN

m m   Cn H mO4   n   2  O2  nCO2  H 2O 4 2  

Lập hệ phương trình về số mol O2 và khối lượng hỗn hợp E suy ra giá trị của m, n . Từ đó suy ra được CTPT của X, Y, Z, T.

NH

Dựa vào dữ kiện số mol của các ancol bằng nhau ⟹ giải ra được số mol của từng chất X, Y, Z, T. Giải chi tiết: X, Y là axit đồng đẳng kế tiếp Z, T là este 2 chức đồng đẳng kế tiếp

Y

Y và Z là đồng phân của nhau

QU

⟹ CTPT chung của hỗn hợp E: Cn H mO4 ; nE 

1 nNaOH  0,11(mol ) 2

m m   Cn H mO4   n   2  O2  nCO2  H 2O 4 2   0,37  mol 

0,01 mol 

KÈ M

m  n  3,9 0,11.(n   2)  0,37  4  0,11.(12n  m  64)  12,84 m  5,8

X (C3H4O4): CH2(COOH)2 (y mol) Y (C4H6O4): C2H4(COOH)2 (z mol)

Y

Z (C4H6O4): (HCOO)2C2H4 (x mol) T (C5H8O4): H3C-OOC-COO-C2H5: (x mol)

DẠ

nCH3OH = nC2H5OH = nC2H4(OH)2 = x (mol) x

2,8  0, 02 32  46  62

Trang 14


 y  z  0,11  0, 02.2  0, 07  y  0, 03   104 y  118z  7,84  z  0, 04

CI AL

→ mC2H4(COONa)2 = 6,48 gam. Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: *Khi đốt X: Bảo toàn nguyên tố C, H tính được số mol C, H.

FI

Tính số nguyên tử C trung bình và H trung bình. Tính độ bất bão hòa trung bình k = (2C + 2 - H)/2.

OF

*Khi cho X phản ứng với Br2: X + kBr2 → Sản phẩm cộng → nBr2 = k.nX *Khi đốt 0,16 mol X: nC 0, 28   1, 75 nX 0,16

BTNT . H   nH  2nH 2O  0, 68mol  H 

nH 0, 68   4, 25 nX 0,16

NH

BTNT .C  nC  nCO2  0, 28mol  C 

ƠN

Giải chi tiết:

→ Công thức trung bình C1,75H4,25 có độ bất bão hòa k = (2C + 2 - H)/2 = 0,625. *Khi cho 10,1 gam X phản ứng với Br2:

Câu 36: Đáp án C

QU

→ nBr2 = k.nX = 0,625.0,4 = 0,25 mol

Y

Ta có nX = 10,1 : (1,75.12 + 4,25) = 0,4 mol

Đặt nFe(NO3)2 = x mol và nAl = y mol

Xét hỗn hợp khí T có nT = 0,12 mol thì theo tỉ lệ có nCO2 = 0,05 mol, nH2 = 0,02 mol và nNO = 0,05 mol

KÈ M

→ nFeCO3 = 0,05 mol → 180x + 27y + 0,05.116 = 11,02 (1) PTHH: 4H+ + NO3- + 3e → 2H2O + NO 2H+ + CO32- → H2O + CO2 2H+ + 2e → H2

→ nH+pư = 0,05.2 + 0,02.2 + 0,05.4 = 0,34 mol → nH+dư = 0,06 mol

Y

Dung dịch Z có Fe3+: z mol thì Fe2+: x + 0,05 – z (mol) Bảo toàn e có z + 3y = 2nH2 + 3nNO = 0,19 mol (2)

DẠ

Z + NaOH → thì nNaOH = nH+ dư + 3z + 2(x + 0,05 - z) + 4y = 0,45 mol → 2x + 4y + z = 0,29 mol (3) Giải (1)(2)(3) có x = 0,02 mol; y = 0,06; z = 0,01 mol

Trang 15


Khi cho Z tác dụng với AgNO3 dư: 3Fe2+

+ 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO

0,045 ← 0,06 Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag 0,015

FI

0,015 → Ag+ + Cl- → AgCl

OF

0,4 → 0,4 Kết tủa gồm 0,015 mol Ag và 0,4 mol AgCl. (a) sai, vì Z không có NH4+. (b) sai, số mol khí H2 trong T là 0,02 mol.

ƠN

(c) đúng. (d) sai, %mAgCl =

CI AL

 Fe3  0, 01 ; Fe 2  0, 06  ; Al 3  0, 06  ; H   0, 06   Vậy dung dịch Z có  K   0, 01 BTDT  Cl   0, 4  

0, 4.143,5 .100% = 97,26%. 0, 015.108  0, 4.143,5

NH

Vậy có 1 phát biểu đúng. Câu 37: Đáp án C

(a) Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓+ Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 ↑ (b) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

Y

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl

QU

(c) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O (d) CO2 dư nên không thu được kết tủa.

(e) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

Vậy có 3 phản ứng vừa thu được khí và kết tủa là (a), (b), (c).

KÈ M

Câu 38: Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa chất béo. Giải chi tiết:

(a) sai, chất rắn nổi lên là muối natri của axit béo (xà phòng).

Y

(b) sai, NaCl có tác dụng làm giảm độ tan muối của axit béo và tăng trọng lượng lớp dung dịch phía dưới

DẠ

khiến cho xà phòng dễ nổi lên bề mặt. (c) đúng.

(d) sai, dầu mazut có thành phần chính là hiđrocacbon, không phải chất béo. (e) đúng.

Vậy có 2 phát biểu đúng là (c) và (e). Trang 16


Câu 39: Đáp án B Ta thấy 1 < nNaOH : nX < 2 → X chứa 1 este thường (A) và 1 este của phenol (B) → A là HCOOCH2C6H5 Do sau phản ứng thu được Y gồm 3 chất hữu cơ → B là HCOOC6H4CH3 Từ tổng số mol hỗn hợp và số mol NaOH tính được số mol từng este.

FI

Suy ra khối lượng của của muối có phân tử khối lớn trong Y. Giải chi tiết:

OF

nX = 34/136 = 0,25 mol

CI AL

Phương pháp giải:

nNaOH = 14/40 = 0,35 mol

Ta thấy 1 < nNaOH : nX = 1,4 < 2 → X chứa 1 este thường (A) và 1 este của phenol (B) Do sau phản ứng thu được Y gồm 3 chất hữu cơ

n  nA  nB  0, 25 n  0,15 Ta có  X  A nNaOH  nA  2nB  0,35 nB  0,1

NH

→ B là HCOOC6H4CH3

ƠN

→ A là HCOOCH2C6H5

Muối trong Y gồm HCOONa (0,25 mol) CH3C6H4ONa (0,1 mol). → mCH3C6H4ONa = 0,1.130 = 13 gam. Câu 40: Đáp án B

Y

Phương pháp giải:

QU

Công thức của triglixerit sẽ có dạng: C57HxO6 (vì cùng tạo từ các axit có 18C) C57HxO6 + O2: 3,22 mol → CO2: y mol + H2O: 2,12 mol Đặt nX = a (mol) → nCO2 = 57a (mol)

Áp dụng BTNT "O" tính được giá trị của a.

KÈ M

Tính giá trị x = nH/nX = 2nH2O/nX

Tính số π của gốc hiđrocacbon:  C=C      C=O 

2C  2  H 3 2

Tính số mol Br2 phản ứng với X: nBr2   C C .nX Giải chi tiết:

Y

Công thức của triglixerit sẽ có dạng: C57HxO6 (vì cùng tạo từ các axit có 18C)

DẠ

C57HxO6 + O2: 3,22 mol → CO2: y mol + H2O: 2,12 mol Đặt nX = a (mol) → nCO2 = 57a (mol) BTNT "O" → 6a + 3,22.2 = 2.57a + 2,12 → a = 0,04 mol x

2.2,12  106 0, 04

Trang 17


  C=C      C=O 

2  2.57  106 3  2 2

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

 a  nBr2   C C .nX  2.0, 04  0, 08(mol )

Trang 18


ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC

CI AL

SỞ GD&ĐT BẮC NINH

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1 (NB): Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là A. 1s22s22p63s2.

B. 1s22s22p53s2.

C. 1s22s22p43s1.

D. 1s22s22p63s1.

C. Glucozơ.

D. Saccarozơ.

A. Xenlulozơ.

B. Amilozơ.

FI

Câu 2 (NB): Chất nào là monosaccarit?

A. SO2.

B. CO.

C. CH3COOH.

Câu 4 (NB): Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo? A. Nilon-6.

B. Polietilen.

C. Amilozơ.

OF

Câu 3 (NB): Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và

D. CO2.

D. Nilon-6,6.

ƠN

Câu 5 (VD): Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được A. 300 gam.

B. 270 gam.

C. 250 gam.

D. 360 gam.

NH

Câu 6 (TH): Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là. A. y = 2x.

B. y = 3x.

C. y = 4x.

D. 2x = 3y.

Câu 7 (VDC): Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa

Y

chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu

QU

được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 5,92.

B. 3,46.

C. 2,26.

D. 4,68.

Câu 8 (NB): Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc? A. C2H2.

B. CH3COOH.

C. HCOOH.

D. C6H5OH.

KÈ M

Câu 9 (NB): Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2? A. Metylamin.

B. Glucozơ.

C. Ala-Gly-Val.

D. Gly-Val.

Câu 10 (NB): Este nào sau đây có mùi chuối chín? A. Etyl butirat.

B. Etyl fomat.

C. Isoamyl axetat.

D. Benzyl axetat.

Câu 11 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu

Y

được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

DẠ

Câu 12 (TH): Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 13 (NB): Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và Trang 1


A. C17H35COONa.

B. C17H31COONa.

C. C17H33COONa.

D. C15H31COONa.

Câu 14 (TH): Cho các cân bằng sau:

CI AL

(1) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k); (2) N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k); (3) CO2 (k) + H2 (k) ⇄ CO (k) + H2O (k); (4) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k). Khi thay đổi áp suất của hệ, các cân bằng hóa học không bị chuyển dịch là A. (1) và (2).

B. (3) và (4).

C. (2) và (4).

D. (1) và (3).

Câu 15 (VD): Một loại phân lân có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa A. 35%.

B. 25%.

FI

photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là C. 7%.

D. 16,03%.

OF

Câu 16 (NB): Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do có bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính? A. O2.

B. N2.

C. SO2.

D. CO2.

NH

ƠN

Câu 17 (TH): Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Phản ứng nào đã xảy ra trong thí nghiệm trên? o

Y

H 2 SO4 dac , t   CH3COOC2H5 + H2O. A. CH3COOH + C2H5OH  

B. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.

QU

C. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. D. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O. Câu 18 (NB): Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O? A. HCOOC2H3.

B. CH3COOCH3.

C. C2H3COOCH3.

D. CH3COOC3H5.

KÈ M

Câu 19 (TH): Amin nào sau đây có lực bazơ mạnh nhất? A. Benzenamin.

B. Etanamin.

C. Metanamin.

D. Amoniac.

Câu 20 (TH): Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 21 (TH): Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có

Y

cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên? B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.

D. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

DẠ

A. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.

Câu 22 (NB): Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây? A. Giấm.

B. Nước vôi trong.

C. Dung dịch AgNO3/NH3, to. D. Giấy đo pH. Trang 2


Câu 23 (NB): Chất nào sau đây là hiđrocacbon? B. CH3COOH.

C. C2H5OH.

D. C2H6.

Câu 24 (NB): Số nguyên tử hiđro trong phân tử glyxin là A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 7.

CI AL

A. C2H5NH2.

Câu 25 (VD): Cho 2,9 gam hỗn hợp X gồm anilin, metyl amin, đimetyl amin phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 4,725.

B. 4,325.

C. 2,550.

D. 3,475.

FI

Câu 26 (TH): Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

OF

(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử.

(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl. (d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.

(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 3.

B. 5.

C. 2.

ƠN

(f) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro. D. 4.

(đktc) thoát ra. Khối lượng Cu trong X là A. 11,2 gam.

B. 6,4 gam.

NH

Câu 27 (VD): Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 C. 12,8 gam.

D. 3,2 gam.

Câu 28 (TH): C4H10O có bao nhiêu đồng phân ancol? B. 1.

C. 3.

Y

A. 2.

D. 4.

QU

Câu 29 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là A. 330,96.

B. 287,62.

C. 260,04.

D. 220,64.

KÈ M

Câu 30 (VD): Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là: A. 106.

B. 108.

C. 102.

D. 104.

Câu 31 (VDC): Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C11H27O6N3, là muối của lysin) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được hai

Y

amin no, đơn chức (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối

DẠ

lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 31,52%.

B. 54,13%.

C. 52,89%.

D. 29,25%.

Câu 32 (VDC): Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở: X (CxH2xO2); Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-4O4) đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và Trang 3


H2O có tổng khối lượng 47,0 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Nếu đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa 2 ancol đều

CI AL

no có cùng số nguyên tử cacbon, dẫn hỗn hợp T qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,576 lít khí H2 (đktc). Cho các phát biểu sau: (1) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 27,47%. (2) Tổng số nguyên tử trong một phân tử Z là 20.

FI

(3) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,7 mol O2. (4) Đun nóng E với dung dịch KOH thu được tối đa 3 muối.

OF

(5) Trong T có ancol C3H7OH. (6) Khối lượng của T là 9,68 gam. Số phát biểu đúng là A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

ƠN

Câu 33 (VD): Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là A. metyl propionat và etyl propionat. C. metyl acrylat và etyl acrylat.

NH

trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít B. metyl axetat và etyl axetat.

D. etyl acrylat và propyl acrylat.

Câu 34 (VDC): Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch

Y

H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6

QU

lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,15%.

B. 10,80%.

C. 25,51%.

D. 31,28%.

Câu 35 (VD): Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol

KÈ M

hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M và NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là: A. 40,2.

B. 38,6.

C. 33,5.

D. 21,4.

Câu 36 (TH): Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.

Y

Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.

DẠ

Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt. (b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. Trang 4


(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt. (e) Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục. Số phát biểu đúng là A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 37 (TH): Cho các phát biểu sau: (2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

OF

(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

FI

(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

CI AL

(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.

(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím. (6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. A. 3.

B. 2.

C. 5.

ƠN

Số phát biểu đúng là

D. 4.

Câu 38 (VD): Hỗn hợp X gồm a mol P và b mol S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử A. (3,2a + 1,6b).

B. (1,2a + 3b).

NH

duy nhất). Trung hoà dung dịch Y bằng NaOH thì cần bao nhiêu mol? C. (3a + 2b).

D. (4a + 3,2b).

Câu 39 (VD): Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2. Dung dịch Y chứa hỗn hợp gồm a mol NaOH và a mol Ba(OH)2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X cũng như dung dịch Y, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số

KÈ M

QU

Y

mol khí CO2 ở cả hai thí nghiệm theo hai đồ thị sau:

Giá trị của x là A. 0,38.

B. 0,36.

C. 0,34.

D. 0,40.

Câu 40 (VDC): Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và một axit cacboxylic mạch hở (X) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ (Y) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn

Y

24,0 gam Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Biết (Y) có công

DẠ

thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho các nhận định sau: (1) (X) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 2. (2) Trong (Y) có một nhóm -CH3. Trang 5


(3) Chất (Y) có công thức phân tử là C6H8O4. (4) Chất (Y) có hai đồng phân thỏa mãn.

1-D

2-C

3-D

4-B

5-B

6-B

7-B

8-C

CI AL

(5) Cho a mol (Y) tác dụng với Na dư thu được a mol H2.

9-C

10-C

11-A

12-D

13-A

14-B

15-D

16-D

17-A

18-B

19-B

20-B

21-C

22-C

23-D

24-C

25-A

26-C

27-B

28-D

29-A

30-A

31-D

32-C

33-C

34-A

35-B

36-D

37-D

38-D

39-A

40-A

Số nhận định không đúng là A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

ƠN

Câu 1: Đáp án D

OF

LỜI GIẢI CHI TIẾT

FI

Đáp án

Phương pháp giải: Lý thuyết kim loại kiềm.

NH

Giải chi tiết:

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là 1s22s22p63s1. Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải:

QU

Giải chi tiết:

Y

Lý thuyết cacbohiđrat. Glucozơ thuộc loại monosaccarit. Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết:

KÈ M

Lý thuyết cacbohiđrat.

enzim Glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và CO2: C6H12O6   2C2H5OH + 2CO2. 30 35o C

Câu 4: Đáp án B

Phương pháp giải:

Y

Lý thuyết polime.

DẠ

Giải chi tiết:

Polietilen (PE) được sử dụng làm chất dẻo. Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 6


o

H ,t Phản ứng thủy phân tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O   nC6H12O6.

Hay viết gọn thành 1C6H10O5 → 1C6H12O6.

CI AL

Tính nC6H10O5 ban đầu ⟹ nC6H10O5 pư = nC6H10O5 ban đầu.H% ⟹ nC6H12O6. Giải chi tiết: 

o

H ,t Phản ứng thủy phân tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O   nC6H12O6.

Hay viết gọn thành 1C6H10O5 → 1C6H12O6. nC6H10O5 ban đầu = 324/162 = 2 mol

FI

⟹ nC6H10O5 pư = 2.75% = 1,5 mol ⟹ nC6H12O6 = nC6H10O5 pư = 1,5 mol

OF

⟹ mC6H12O6 = 1,5.180 = 270 gam. Câu 6: Đáp án B Phương pháp giải:

ƠN

Để đơn giản hóa, coi dung dịch X gồm axit glutamic và HCl. ⟹ nNaOH = 2nGlu + nHCl (do axit glutamic chứa 2 nhóm -COOH). Giải chi tiết:

NH

Axit glutamic chứa 1 nhóm -NH2 ⟹ nHCl = nGlu = x mol.

Để đơn giản hóa, coi dung dịch X gồm x mol axit glutamic và x mol HCl. ⟹ nNaOH = 2nGlu + nHCl (do axit glutamic chứa 2 nhóm -COOH). ⟹ y = 2x + x = 3x.

Y

Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải:

QU

- Từ CTPT ⟹ Các CTCT có thể có của X và Y.

⟹ Khi 1 mol X và Y tác dụng với NaOH đều sinh ra 2 mol khí. - Đặt nX = a mol; nY = b mol

KÈ M

Lập hệ PT tìm a và b dựa vào khối lượng hỗn hợp E và tổng số mol hỗn hợp khí - Từ tỉ lệ số mol 2 khí là 1 : 5 ⟹ CTCT thỏa mãn của X và Y Viết PTHH của X, Y tác dụng với NaOH ⟹ thành phần của muối ⟹ giá trị của m. Giải chi tiết:

- Từ CTPT ⟹ X có thể là CH2(COONH4)2 hoặc Y có thể là (CH3NH3)2CO3 hoặc

NH4OOC-COONH3CH3 NH4CO3NH3C2H5

Y

⟹ Khi 1 mol X và Y tác dụng với NaOH đều sinh ra 2 mol khí.

DẠ

- Đặt nX = a mol; nY = b mol

138a  124b  3,86 (mE ) ⟹  ⟹ a = 0,01 mol; b = 0,02 mol 2a  2b  0, 06 (nhhkhi )

Trang 7


NH4OOC-COONH3CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + NH3 ↑ + CH3NH2 ↑ + 2H2O 0,01

0,01

(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 ↑ + 2H2O 0,02

0,02

⟹ m = m(COONa)2 + mNa2CO3 = 0,01.134 + 0,02.106 = 3,46 gam.

FI

Câu 8: Đáp án C

CI AL

 X : NH 4OOC  COONH 3CH 3  0, 01 mol  - Do tỉ lệ mol 2 khí là 1 : 5 ⟹ Hỗn hợp E gồm  Y :  CH 3 NH 3 2 CO3  0, 02 mol 

Phương pháp giải:

OF

Chất có phản ứng tráng gương (tráng bạc) là chất chứa nhóm -CHO trong phân tử. Một số loại chất có phản ứng tráng bạc thường gặp: - Anđehit

ƠN

- Glucozơ, Fructozơ (vì có thể chuyển thành glucozơ trong MT kiềm) - Các chất có đầu là HCOO- (axit, este, muối) Giải chi tiết: HCOOH cho phản ứng tráng bạc vì có đầu HCOO-.

NH

Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải:

Những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên (tripeptit) có phản ứng màu biure tạo phức màu tím với

Y

Cu(OH)2. Giải chi tiết: Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết:

KÈ M

Lý thuyết ứng dụng của este.

QU

Ala-Gly-Val có phản ứng màu biure tạo phức màu tím với Cu(OH)2.

Isoamyl axetat (CH3COOCH2CH2CH(CH3)2) có mùi chuối chín. Câu 11: Đáp án A

Phương pháp giải:

CTTQ của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N. o

Y

t Phản ứng đốt cháy: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75) O2   nCO2 + (n + 1,5) H2O + 0,5 N2

DẠ

Giải chi tiết:

CTTQ của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N. o

t Phản ứng đốt cháy: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75) O2   nCO2 + (n + 1,5) H2O + 0,5 N2

Trang 8


nsan pham

Từ đề bài ⟹

na min

n   n  1,5   0,5 1, 2 ⟹ n = 3 ⟹ Amin X là C3H9N.  1 0,15

CI AL

⟹ Có 2 đồng phân amin bậc 1 có CTPT C3H9N là CH3CH2CH2NH2 và CH3CH(NH2)CH3. Câu 12: Đáp án D Phương pháp giải:

Este RCOOR' thủy phân sinh ra ancol khi nhóm COO liên kết với nguyên tử C no của gốc R'. Giải chi tiết:

- Metyl axetat:

o

t CH3COOC6H5 + 2NaOH   CH3COONa + C6H5ONa + H2O o

t CH3COOCH3 + NaOH   CH3COONa + CH3OH o

OF

- Phenyl axetat:

FI

Este RCOOR' thủy phân sinh ra ancol khi nhóm COO liên kết với nguyên tử C no của gốc R'.

- Etyl fomat:

t HCOOC2H5 + NaOH   HCOONa + C2H5OH

- Tripanmitin:

t (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH   3C15H31COONa + C3H5(OH)3

- Vinyl axetat:

t CH3COOCH=CH2 + NaOH   CH3COONa + CH3CHO

o

ƠN

o

Vậy có 3 chất thỏa mãn: metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Phương pháp giải: Lý thuyết về chất béo. Giải chi tiết: CTHH của tristearin là (C17H35COO)3C3H5.

NH

Câu 13: Đáp án A

o

Y

t PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   3C17H35COONa (natri panmitat) + C3H5(OH)3 (glixerol)

Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải:

QU

⟹ Thu được glixerol và C17H35COONa.

Những cân bằng nào có tổng số mol khí ở 2 vế bằng nhau, sẽ không chịu sự ảnh hưởng của áp suất Giải chi tiết:

KÈ M

(không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất). - Các cân bằng (1), (2) có số mol khí ở hai vế khác nhau ⟹ Cân bằng bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất. - Các cân bằng (3), (4) có số mol khí ở hai vế bằng nhau ⟹ Cân bằng không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất.

Y

Câu 15: Đáp án D

DẠ

Phương pháp giải: Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần trăm về khối lượng của P2O5. Giải chi tiết:

Xét trong 100 gam loại phân này có chứa 35 gam Ca3(PO4)2 ⟹ nCa3(PO4)2 = 35/310 = 7/62 (mol) Trang 9


BTNT P: nP2O5 = nCa3(PO4)2 = 7/62 (mol)

CI AL

7 .142 62 ⟹ %mP2O5 = .100% ≈ 16,03%. 100

Câu 16: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải:

OF

Lựa chọn phản ứng phù hợp với hình vẽ thí nghiệm theo các tiêu chí:

FI

Khí CO2 là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính.

- Trạng thái các chất phản ứng và sản phẩm phải phù hợp (rắn, lỏng, khí).

- Mỗi bộ phận trong bộ dụng cụ thí nghiệm đều phải có ý nghĩa (làm lạnh, ngưng tụ, …). Phản ứng xảy ra trong hình vẽ thí nghiệm trên là: o

ƠN

Giải chi tiết:

H 2 SO4 dac , t   CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH  

NH

Khi đó este sinh ra dễ bay hơi nên cần cốc nước đá để hơi este ngưng tụ thành dạng lỏng. - Loại B, C vì phản ứng xảy ra ở điều kiện thường và các muối sinh ra không bay hơi. - Loại D vì Cu(OH)2 là chất rắn. Câu 18: Đáp án B

Y

Phương pháp giải: Giải chi tiết:

QU

Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Este đốt được nCO2 = nH2O ⟹ Este no, đơn chức, mạch hở ⟹ Este thỏa mãn là CH3COOCH3. Câu 19: Đáp án B

KÈ M

Phương pháp giải:

Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N + R đẩy e ⟹ làm tăng mật độ electron trên N ⟹ tăng tính bazơ. + R hút e ⟹ làm giảm tính bazơ. Ghi nhớ: Amin thơm < NH3 < amin no < NaOH;

Y

Amin no bậc 1 < amin no bậc 2. Trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức, mạch hở, mạch C càng dài ⟹ tính bazơ càng tăng (do gốc ankyl

DẠ

càng dài đẩy electron càng mạnh). Giải chi tiết:

So sánh tính bazơ: Benzenamin (C6H5NH2) < Amoniac (NH3) < Metanamin (CH3NH2) < Etanamin (C2H5NH2). Trang 10


Amin có lực bazơ mạnh nhất trong dãy là etanamin. Câu 20: Đáp án B

CI AL

Phương pháp giải:

Ghép 2 gốc amino axit để tạo ra đipeptit (lưu ý đipeptit được tạo ra từ hỗn hợp trên có thể chứa 2 gốc amino axit giống nhau). Giải chi tiết:

Từ hỗn hợp alanin (Ala) và valin (Val) có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit: Ala-Ala; Val-Val; Ala-Val; Val-Ala.

FI

Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải:

OF

Cách chuyển đổi các phương trình phân tử sang phương trình ion rút gọn:

+ Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử thu được phương trình ion đầy đủ.

+ Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion rút gọn.

ƠN

Giải chi tiết:

Phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O B: HCO3- + OH- → CO32- + H2O C: H+ + OH- → H2O D: Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 ↓

NH

A: NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O

Vậy phản ứng ở đáp án C có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng ở đề bài.

Lý thuyết về glucozơ. Giải chi tiết:

QU

Phương pháp giải:

Y

Câu 22: Đáp án C

Glucozơ có phản ứng tráng bạc ⟹ có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3, to để nhận biết sự có mặt của

KÈ M

glucozơ trong nước tiểu. Câu 23: Đáp án D

Phương pháp giải:

Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ phân tử chỉ chứa C và H. Giải chi tiết:

Y

Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ phân tử chỉ chứa C và H ⟹ C2H6 là hiđrocacbon. Câu 24: Đáp án C

DẠ

Phương pháp giải: Lý thuyết amino axit. Giải chi tiết:

CTCT của glyxin là H2NCH2COOH ⟹ Glyxin có 5 nguyên tử H trong phân tử. Trang 11


Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải:

CI AL

Sơ đồ phản ứng: Amin + HCl → Muối BTKL: mmuối = mamin + mHCl Giải chi tiết: nHCl = 0,05.1 = 0,05 mol Sơ đồ phản ứng: Amin + HCl → Muối

FI

BTKL: mmuối = mamin + mHCl = 2,9 + 0,05.36,5 = 4,725 gam. Câu 26: Đáp án C

OF

Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về este, cacbohiđrat, amin. Giải chi tiết: - (a) đúng.

ƠN

- (b) sai, trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị oxi hóa. - (c) đúng (có phản ứng C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl).

- (d) sai, vì số mắt xích n của tinh bột và xenlulozơ khác nhau.

NH

- (e) sai, saccarozơ không tác dụng với sobitol.

- (f) sai, thành phần hợp chất hữu cơ không nhất thiết phải chứa nguyên tố H. Vậy có 2 phát biểu đúng. Câu 27: Đáp án B

Y

Phương pháp giải: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

QU

Chỉ Fe có phản ứng với HCl, Cu không phản ứng: Từ nH2 ⟹ nFe ⟹ mFe ⟹ mCu = mX - mFe Giải chi tiết:

KÈ M

nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

Chỉ Fe có phản ứng với HCl, Cu không phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,2 ←

0,2

(mol)

⟹ mFe = 0,2.56 = 11,2 gam.

Y

⟹ mCu = mX - mFe = 17,6 - 11,2 = 6,4 gam.

DẠ

Câu 28: Đáp án D Phương pháp giải: Cách viết đồng phân ancol: - Viết các mạch C có thể có - Xác định các vị trí mà nhóm OH có thể gắn vào Trang 12


CI AL

Giải chi tiết:

(mũi tên chỉ vị trí mà nhóm OH có thể gắn vào). ⟹ Có 4 đồng phân ancol.

FI

Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải:

OF

Khi đốt cháy cacbohiđrat luôn có: nO2 = nCO2 (HS có thể tự chứng minh bằng cách viết PTHH). Giải chi tiết: nO2 = 37,632/22,4 = 1,68 mol

Hỗn hợp X chỉ chứa các cacbohiđrat nên ta có: nCO2 = nO2 = 1,68 mol 1,68

→ 1,68

ƠN

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (mol)

⟹ m = 1,68.197 = 330,96 gam.

NH

Câu 30: Đáp án A Phương pháp giải:

- Công thức tính nhanh khi đốt cháy chất béo: nCB 

nCO2  nH 2O k 1

(với k là độ bất bão hòa của chất béo)

Y

⟹ độ bất bão hòa k của X.

QU

- Từ đề bài X được cấu tạo từ gốc oleat và stearat, kết hợp với độ bất bão hòa k ⟹ CTCT của X. Giải chi tiết:

- Công thức tính nhanh khi đốt cháy chất béo: nX 

k 1

(với k là độ bất bão hòa của chất béo)

4a ⟹ k = 5 ⟹ X có chứa 5 liên kết π. k 1

KÈ M

⟹ a

nCO2  nH 2O

Mà theo đề X được cấu tạo từ gốc oleat và stearat ⟹ CTCT của X là (C17H33COO)2C17H35COOC3H5 ⟹ Trong phân tử X có chứa 106 nguyên tử H. Câu 31: Đáp án D

Y

Phương pháp giải:

DẠ

Công thức cấu tạo của lysin là H2N-C4H8-CH(NH2)-COOH hoặc viết gọn thành (NH2)2-C5H9-COOH - Lysin là amino axit có 1 nhóm -COOH, 2 nhóm NH2 Mà X là muối của lysin trong phân tử có 6O, 3N ⟹

2 nhóm -NH2 trong lysin tạo muối với 2 phân tử axit cacboxylic 1 nhóm -COOH trong lysin tạo muối với 1 phân tử amin Trang 13


- Y là muối của axit cacboxylic, Y chứa 2N ⟹ 2 nhóm -COOH của axit tạo muối với phân tử amin. - Kết hợp với dữ kiện từ đề bài:

CI AL

+ 2 amin thu được là 2 amin no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng. + Hỗn hợp G gồm 3 muối khan trong đó có 2 muối có cùng số C. ⟹ CTCT của X, Y.

⟹ Thành phần muối của hỗn hợp G ⟹ % khối lượng muối có PTK lớn nhất trong G. - Lysin là amino axit có 1 nhóm -COOH, 2 nhóm NH2 Mà X là muối của lysin trong phân tử có 6O, 3N 2 nhóm -NH2 trong lysin tạo muối với 2 phân tử axit cacboxylic 1 nhóm -COOH trong lysin tạo muối với 1 phân tử amin

OF

FI

Giải chi tiết:

- Y là muối của axit cacboxylic chứa 2N ⟹ 2 nhóm -COOH của axit tạo muối với phân tử amin. - Kết hợp với dữ kiện từ đề bài:

ƠN

+ 2 amin thu được là 2 amin no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng. + Hỗn hợp G gồm 3 muối khan trong đó có 2 muối có cùng số C. X là (CH3COONH3)2-C5H9-COONH3CH3

Y là CH3NH3OOC-COONH3C2H5

NH

(CH3COONH3)2-C5H9-COONH3CH3 + 3KOH → (NH2)2-C5H9-COOK + 2CH3COOK + 3CH3NH2 + 3H2O 0,1 mol

0,1 mol

0,2 mol

0,15 mol

QU

0,15 mol

Y

CH3NH3OOC-COONH3C2H5 + 2KOH → (COOK)2 + CH3NH2 + C2H5NH2 + 2H2O  NH 2 2  C5 H 9  COOK ( Lys  K ) : 0,1mol ( M  184)  ⟹ Hỗn hợp muối G gồm: CH 3COOK : 0, 2mol ( M  98)  COOK  : 0,15mol ( M  166) 2 

KÈ M

⟹ %mLys-K = 29,25%. Câu 32: Đáp án C

Phương pháp giải:

- Khi dẫn T qua bình đựng Na: nNaOH = nOH (T) = 2nH2

Y

- Lập hệ 3 PT 3 ẩn nX, nY, nZ để tìm số mol mỗi este ban đầu dựa vào:

DẠ

+ Tổng số mol của E. + Khi hidro hóa E cần 0,08 mol H2 (Y, Z chưa no bị hidro hóa). + Số mol NaOH phản ứng bằng số mol nhóm chức -COO-. - Đặt nCO2 = a mol; nH2O = b mol Lập hệ PT tìm a và b dựa vào: Trang 14


+ Tổng khối lượng. + Chêch lệch số mol CO2 và H2O gây ra bởi Y (2π) và Z (3π).

CI AL

- Hai ancol có cùng số C ⟹ Các ancol phải có ít nhất 2C ⟹ x ≥ 3; n ≥ 5; m ≥ 6 ⟹ Nghiệm x, n, m phù hợp ⟹ CTCT các este ban đầu. - Đối chiếu lại với các nhận định. Giải chi tiết:

FI

- Khi dẫn T qua bình đựng Na: nOH (T) = 2nH2 = 2.0,115 = 0,23 mol ⟹ nNaOH = nOH (T) = 0,23 mol

OF

- Khi hidro hóa E: nH2 = nY + nZ = 0,08 mol - Ta có: nNaOH = nX + nY + 2nZ = 0,23 mol

ƠN

nX  nY  nZ  0, 2 nX  0,12   ⟹ nY  nZ  0, 08 ⟹ nY  0, 05 n  n  2n  0, 23 n  0, 03 Y Z  X  Z - Đặt nCO2 = a mol; nH2O = b mol

NH

44a  18b  47 a  0, 79 ⟹  ⟹  b  0, 68 a  b  nY  2nZ  0, 05  2.0, 03  0,11 - BTNT C: nCO2 = 0,12x + 0,05n + 0,03m = 0,79

Hai ancol có cùng số C ⟹ Các ancol phải có ít nhất 2C ⟹ x ≥ 3; n ≥ 5; m ≥ 6 ⟹

X là HCOOC2H5 (0,12 mol)

Y

Nhận thấy x = 3; n = 5; m = 6 là nghiệm duy nhất.

QU

Y là CH2=CHCOOC2H5 (0,05 mol)

Z là CH2=CHCOO-CH2-CH2-OOCH (0,03 mol) * Đối chiếu với các nhận định:

(1) đúng, %mY = 27,47%.

KÈ M

(2) sai, tổng số nguyên tử trong 1 phân tử Z là 18. (3) đúng, C3H6O2 + 3,5O2 → 3CO2 + 3H2O. (4) sai, chỉ thu được 2 muối là HCOONa và CH2=CHCOONa. (5) sai, T chứa C2H5OH và C2H4(OH)2. (6) đúng, mT = (0,12 + 0,05).46 + 0,03.62 = 9,68 gam.

Y

Vậy có 3 nhận định đúng.

DẠ

Câu 33: Đáp án C Phương pháp giải: - BTKL: mH2O = mE + mO2 - mCO2 - BTNT O: nO (E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 - Este đơn chức: nE = nO (E)/2 Trang 15


nCO2 nE

- Công thức tính nhanh khi đốt cháy este: neste 

nCO2  nH 2O k 1

(với k là độ bất bão hòa của este)

CI AL

- Tính số C trung bình: C 

⟹ giá trị của k - Tính số CTB của hỗn hợp este kết hợp với k ⟹ Công thức các este. Giải chi tiết:

FI

*Khi đốt E: BTKL: mH2O = mE + mO2 - mCO2 = 27,2 + 1,5.32 - 1,3.44 = 18 gam ⟹ nH2O = 1 mol BTNT O: nO (E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2.1,3 + 1 - 2.1,5 = 0,6 mol *Khi E + NaOH:

OF

nCO2 = 29,12/22,4 = 1,3 mol

ƠN

- Sản phẩm gồm muối của axit cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức ⟹ X, Y đều là este đơn chức (chứa 2O). ⟹ nE = nO(E)/2 = 0,6/2 = 0,3 mol

nCO2 nE

1,3  4,33 0,3

NH

⟹C

- Sản phẩm gồm 1 muối và 2 ancol kế tiếp ⟹ X, Y hơn kém nhau 1 nguyên tử C nCO2  nH 2O

Y

⟹ X có 4C và Y có 5C

⟹k=

1,3  1 1 = 2 0,3

QU

- Công thức tính nhanh khi đốt cháy este: neste 

k 1

(với k là độ bất bão hòa của este)

⟹ Mỗi este chứa 1 liên kết đôi C=C

X: CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat

KÈ M

Y: CH2=CHCOOCH2CH3: etyl acrylat. Câu 34: Đáp án A

Phương pháp giải: - Xét hỗn hợp khí:

Y

+) MX = 7,6 ⟹ Trong X chứa H2.

DẠ

+) Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO. Tìm số mol NO, H2 trong X bằng phương pháp đường chéo hoặc đặt ẩn giải hệ. - BTKL: mH2O = mR + mH2SO4 - mmuối - mX - BTNT H: nNH4+ = (2nH2SO4 - 2nH2 - 2nH2O) : 4 - BTNT N: nFe(NO3)2 = (nNH4+ + nNO) : 2 Trang 16


- Ion H+ tham gia vào các quá trình sau: 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O

CI AL

10H+ + NO3- + 3e → NH4+ + 3H2O 2H+ + 2e → H2 2H+ + O2- → H2O ⟹ nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO2⟹ nO2- ⟹ nFe3O4

FI

⟹ mMg = mR - mFe(NO3)2 - mFe3O4 ⟹ %mMg Giải chi tiết:

OF

- Xét hỗn hợp khí X: +) MX = 7,6 ⟹ Trong X chứa H2. +) Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO.

 x  y  0, 25 ⟹  ⟹ x = 0,05; y = 0,2. 30 x  2 y  0, 25.7, 6  1,9

ƠN

Đặt nNO = x mol và nH2 = y mol.

- BTKL: mH2O = mR + mH2SO4 - mmuối - mX = 38,6 + 0,87.98 - 111,46 - 1,9 = 10,26 g ⟹ nH2O = 0,57 mol.

NH

- BTNT H: nNH4+ = (2nH2SO4 - 2nH2 - 2nH2O) : 4 = (2.0,87 - 2.0,2 - 2.0,57) : 4 = 0,05 mol. - BTNT N: nFe(NO3)2 = (nNH4+ + nNO) : 2 = (0,05 + 0,05) : 2 = 0,05 mol. - Ion H+ tham gia vào các quá trình sau: 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O

2H+ + O2- → H2O

QU

2H+ + 2e → H2

Y

10H+ + NO3- + 3e → NH4+ + 3H2O

⟹ nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO2-

⟹ nO2- = (2.0,87 - 4.0,05 - 10.0,05 - 2.0,2) : 2 = 0,32 mol

KÈ M

⟹ nFe3O4 = 0,32/4 = 0,08 mol

⟹ mMg = mR - mFe(NO3)2 - mFe3O4 = 38,36 - 0,05.180 - 0,08.232 = 10,8 gam. ⟹ %mMg = (10,8/38,36).100% ≈ 28,154%. Câu 35: Đáp án B

Phương pháp giải:

Y

- Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp dựa vào tổng số mol và tỉ lệ mol.

DẠ

- Sử dụng phương pháp trung bình: Đặt công thức trung bình của KOH và NaOH là MOH ⟹ M 

nK .M K  nNa .M Na . nK  nNa

- Xác định thành phần của muối ⟹ khối lượng muối. Giải chi tiết: Trang 17


Dễ thấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3COOC6H5 và 0,2 mol CH3COOH. 1,5.39  2,5.23  29 1,5  2,5

CI AL

Gọi công thức chung của NaOH và KOH là MOH ⟹ M 

CH COOM : 0,1  0, 2  0,3  mol  CH COOC6 H 5 : 0,1 mol   MOH Tóm tắt: X  3  Muoi  3 CH 3COOH : 0, 2  mol  C6 H 5OM : 0,1 mol  ⟹ mmuối = 0,3.(15 + 44 + 29) + 0,1.(12.6 + 5 + 16 + 29) = 38,6 gam. Câu 36: Đáp án D

FI

Phương pháp giải: Giải chi tiết:

OF

Tính chất vật lí, hóa học của anilin.

- (a), (e) sai: sau bước 2, chất lỏng tách thành 2 lớp do anilin hầu như không tan trong nước và lắng xuống đáy ống nghiệm.

ƠN

- (b) sai vì anilin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

- (c), (d) đúng: anilin có phản ứng với HCl tạo muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước tạo dung dịch trong suốt.

PTHH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3+Cl- (phenylamoni clorua)

NH

Vậy có 2 phát biểu đúng. Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải:

Lý thuyết tổng hợp chương Este - Lipit và chương Cacbohiđrat.

Y

Giải chi tiết:

QU

(1) đúng. (2) đúng. (3) đúng.

(4) sai, có các este thủy phân trong môi trường kiềm tạo anđehit, xeton, …

KÈ M

(5) sai, chỉ các peptit chứa từ 2 liên kết peptit trở lên (từ tripeptit) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím. (6) đúng.

Vậy có 4 phát biểu đúng. Câu 38: Đáp án D

Y

Phương pháp giải:

DẠ

Cách 1: Tính toán theo các PTHH o

t P + 5HNO3 đ   H3PO4 + 5NO2 + H2O o

t S + 6HNO3 đ   H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Các phản ứng xảy ra khi trung hòa: Trang 18


H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

CI AL

HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O Cách 2: Sử dụng bảo toàn e

Áp dụng bảo toàn e: nNO2 = 5nP + 6nS. Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 pư = nNO2 ⟹ nHNO3 dư = 20%.nHNO3 pư.

OF

- Khi trung hòa thì nOH- = nH+ ⟹ nNaOH = 3nH3PO4 + 2nH2SO4 + nHNO3 dư. Giải chi tiết: Cách 1: Viết PTHH o

5a

a

(mol)

o

t S + 6HNO3 đ   H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

6b

→ b

(mol)

⟹ nHNO3 pứ = 5a + 6b (mol)

NH

b→

ƠN

t P + 5HNO3 đ   H3PO4 + 5NO2 + H2O

a→

FI

 H 3 PO4  a   P  a    HNO3   H 2 SO4  b   NO2  H 2O - Khi X + HNO3:   S  b   HNO du 3 

⟹ nHNO3 dư = 20%.nHNO3 pứ = 20%.(5a + 6b) = a + 1,2b (mol)

QU

Y

 H 3 PO4 : a  mol   ⟹ Dung dịch Y gồm  H 2 SO4 : b  mol   HNO : a  1, 2b  mol  3 

Các phản ứng xảy ra khi trung hòa:

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

KÈ M

HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O ⟹ nNaOH = 3nH3PO4 + 2nH2SO4 + nHNO3 dư = 3a + 2b + (a + 1,2b) = 4a + 3,2b (mol) Cách 2: Sử dụng bảo toàn e

Y

 H 3 PO4  a   P  a    HNO3   H 2 SO4  b   NO2  H 2O - Khi X + HNO3:   S  b   HNO du 3 

Áp dụng bảo toàn e: 5nP + 6nS = nNO2 = 5a + 6b (mol)

DẠ

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 pư = nNO2 = 5a + 6b (mol) ⟹ nHNO3 dư = 20%.(5a + 6b) = a + 1,2b (mol) - Khi trung hòa thì nOH- = nH+ ⟹ nNaOH = 3nH3PO4 + 2nH2SO4 + nHNO3 dư = 3.a + 2.b + (a + 1,2b) = 4a + 3,2b (mol). Trang 19


Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải:

OF

FI

CI AL

Khung đồ thị CO2 + Ca(OH)2/Ba(OH)2:

*Giai đoạn (2): CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2.

QU

Y

NH

Khung đồ thị CO2 + dd hỗn hợp NaOH + Ba(OH)2:

ƠN

*Giai đoạn (1): CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O.

*Giai đoạn (1): CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O. *Giai đoạn (2): CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O; CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3. Giải chi tiết:

KÈ M

*Giai đoạn (3): CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2. Đồ thị có dạng hình tam giác thuộc về phản ứng của dung dịch X với CO2 (gọi là đồ thị 1), đồ thị hình thang cân thuộc về phản ứng của dung dịch Y với CO2 (gọi là đồ thị 2). - Xét đồ thị 2, chia đồ thị 2 ra thành các giai đoạn như ở phần Phương pháp:

Y

+ Khi nCO2 = 0,15 mol: nBaCO3 = nCO2 = 0,15 mol

DẠ

+ Khi nCO2 = 0,57 mol:  BaCO3 : 0,15  mol   Sản phẩm chứa:  NaHCO3 : a  mol   Ba ( HCO ) : a 0,15  mol   BT : Ba  3 2 

BTNT C: nCO2 = nBaCO3 + nNaHCO3 + 2nBa(HCO3)2 Trang 20


⟹ a + 2(a - 0,15) + 0,15 = 0,57 ⟹ 3a = 0,72

CI AL

⟹ a = 0,24. - Xét đồ thị 1:

 BaCO3 : 0,1 mol  Sản phẩm gồm:   Ba  HCO3 2 : 0, 24  0,1  0,14  mol   BT : Ba  BTNT C: nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,1 + 2.0,14 = 0,38 (mol).

FI

Vậy x = 0,38. Câu 40: Đáp án A

OF

Phương pháp giải: - Tính số mol CO2, H2O dựa vào tỉ lệ mol và BTKL. - Bảo toàn nguyên tố tính số mol của C, H, O trong Y.

ƠN

⟹ Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O = nC : nH : nO ⟹ CTĐGN ⟹ CTPT.

⟹ CTCT của Y thỏa mãn đề bài (lưu ý hợp chất tạp chức). - Xét các nhận định để xác định các nhận định đúng/sai.

NH

Giải chi tiết: *Đặt nCO2 = 3x (mol); nH2O = 2x (mol)

BTKL: mY + mO2 = mCO2 + mH2O ⟹ 44.3x + 18.2x = 24 + 32.0,825 ⟹ x = 0,3 mol nCO2 = 0,9 mol ⟹ nC = 0,9 mol

nH2O = 0,6 mol ⟹ nH = 1,2 mol

Y

QU

BTNT O: nO(Y) = 0,9.2 + 0,6 - 0,825.2 = 0,75 (mol) ⟹ C : H : O = 0,9 : 1,2 : 0,75 = 6 : 8 : 5

Do Y có CTPT trùng với CTĐGN ⟹ CTPT của Y là C6H8O5 (k = 3).

KÈ M

⟹ CTCT của Y thỏa mãn là:

⟹ X là HOOC-CH=CH-COOH hoặc HOOC-C(=CH2)-COOH

Y

*Xét các nhận định:

- (1) sai, X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 1.

DẠ

- (2) sai, trong Y không có nhóm -CH3. - (3) sai, CTPT của Y là C6H8O5. - (4) sai, Y có 3 đồng phân thỏa mãn (lưu ý tính cả đồng phân hình học). - (5) đúng, do Y có chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm OH. Trang 21


Phản ứng tổng quát: HOOC-R-OH + 2Na → NaOOC-R-ONa + H2.

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Vậy có 4 nhận định không đúng.

Trang 22


ĐỀ THI KSCL LẦN 1

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT

NĂM HỌC 2020 – 2021

XUÂN

MÔN: HÓA HỌC

CI AL

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1 (TH): Đốt cháy 1 mol este C4H8O2 thì thu được khối lượng nước là A. 144 gam.

B. 48 gam.

C. 72 gam.

D. 44,8 gam.

B. Ancol no.

C. Ancol không no.

Câu 3 (NB): Công thức phân tử của fructozơ là A. C6H10O5.

B. (C6H10O5)n.

C. C6H12O6.

D. Ancol bậc 2.

OF

A. Ancol bậc 1.

FI

Câu 2 (TH): Anđehit được điều chế bằng phản ứng oxi hóa ancol nào sau đây?

D. C12H22O11.

Câu 4 (NB): Axit axetic CH3COOH không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaOH.

B. Na2CO3.

C. NaCl.

D. Na.

A. CO2.

ƠN

Câu 5 (NB): Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than. Chất X là B. HCl.

C. CO.

D. N2.

Câu 6 (NB): Chất béo nào sau đây ở dạng lỏng trong điều kiện thường? C. (C17H35COO)3C3H5.

B. (C15H31COO)3C3H5.

NH

A. (C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5.

D. (C17H33COO)3C3H5.

Câu 7 (NB): Etyl butirat là tên của este có công thức nào sau đây? C. CH3CH2CH2COOCH2CH3.

B. CH3COOCH2CH2CH2CH3. D. CH3CH2COOCH2CH3.

Y

A. CH3CH2COOCH2CH2CH2CH3.

A. C3H5(OCOC17H35)3. C. C3H5(OCOC17H33)3.

QU

Câu 8 (NB): Tripanmitin có công thức cấu tạo là

B. C3H5(OCOC17H31)3. D. C3H5(OCOC15H31)3.

Câu 9 (NB): Cacbohiđrat nào sau đây có tính khử? B. Glucozơ.

KÈ M

A. Tinh bột.

C. Xenlulozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 10 (NB): Ancol X hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. X là A. CH3OH.

B. C3H7OH.

C. C3H5(OH)3.

D. C2H5OH.

C. C3H5(OOCCH3)3.

D. C6H5COOCH3.

Câu 11 (NB): Chất nào sau đây không phải este? A. HCOOCH=CH2.

B. HOOCCH3.

Y

Câu 12 (NB): Chất nào sau đây có 1 liên kết pi (π) trong phân tử? A. C2H4

B. C6H6

C. C2H2

D. CH4

DẠ

Câu 13 (NB): Khi có 1 mol anđehit nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc tạo thành 4 mol Ag? A. Anđehit axetic.

B. Anđehit fomic.

C. Anđehit propionic. D. Anđehit benzơic.

Câu 14 (TH): Mệnh đề nào sau đây sai khi nói về este? A. Este thường ít tan trong nước. Trang 1


B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tương ứng. C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

CI AL

D. Este CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng giữa CH3COOH và C6H5OH. Câu 15 (TH): Cacbohiđrat X có các tính chất sau:

Hòa tan Cu(OH)2 ở Tác dụng với dung Tác dụng với dung Lên men khi có nhiệt độ thường

Hiện tượng

dịch AgNO3/NH3

dịch brom

enzim xúc tác

Tạo dung dịch màu Tạo kết tủa trắng bạc

Làm mất màu dung Có khí thoát ra làm

xanh lam

dịch brom

X là B. Fructozơ.

C. Saccarozơ.

Câu 16 (TH): Chọn mệnh đề sai về cacbohiđrat?

D. Glucozơ.

OF

A. Xenlulozơ.

đục nước vôi trong

FI

Tính chất

A. Thủy phân tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit đều thu được glucozơ. B. Bông, đay, gỗ đều là những nguyên liệu chứa xenlulozơ.

ƠN

C. Tinh bột có 2 dạng amilozơ và amilopectin.

D. Saccarozơ là một polisaccarit có nhiều trong cây mía, củ cải, …

Câu 17 (TH): Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế CH3COOH? B. Cho CH4 tác dụng với O2 (to, xt).

NH

A. Lên men giấm C2H5OH. C. Cho CH3OH tác dụng với CO.

D. Oxi hóa CH3CHO.

Câu 18 (NB): Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom? A. Butan.

B. But-1-en.

C. Benzen.

D. Metylpropan.

Y

Câu 19 (NB): Ure là một loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Ure thuộc loại A. Phân hỗn hợp.

QU

phân bón hóa học nào?

B. Phân kali.

C. Phân đạm.

D. Phân lân.

Câu 20 (TH): Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ đều có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là B. HCOOCH=CH-CH3.

C. CH3COOCH=CH2.

D. CH2=CH-COOCH3.

KÈ M

A. HCOO-CH2-CH=CH2.

Câu 21 (VD): Một este no, đơn chức, mạch hở có 48,65% cacbon về khối lượng trong phân tử thì số đồng phân este là A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Y

Câu 22 (NB): Tính chất nào sau đây không phải của triolein?

DẠ

A. Tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit. B. Tham gia phản ứng xà phòng hóa. C. Có phản ứng cộng hiđro vào gốc hiđrocacbon không no. D. Có phản ứng este hóa.

Câu 23 (TH): Mệnh đề nào sau đây đúng khi nói về chất béo? Trang 2


A. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước. C. Dầu mỡ để lâu thường bị ôi là do phản ứng oxi hóa ở liên kết C=O. D. Dầu ăn và dầu hỏa có thành phần nguyên tố giống nhau. Câu 24 (TH): Cho phản ứng hóa học: CaCO3 (r) + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O. Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là A. CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O.

FI

B. CaCO3 (r) + 2H+ → Ca2+ + CO2↑ + H2O.

CI AL

B. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và etylen glicol.

C. Ca2+ + CO32- + 2HCl→ CaCl2 + CO2↑ + H2O.

OF

D. CaCO3 (r) + 2H+ + 2Cl- → CaCl2 + CO2↑ + H2O.

Câu 25 (VD): Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch brom. Khối lượng Br2 đã phản ứng là B. 28,8 gam.

C. 19,2 gam.

ƠN

A. 48 gam.

D. 9,6 gam.

Câu 26 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là B. C4H6O2.

C. C2H4O2.

NH

A. C3H6O2.

D. C4H8O2.

Câu 27 (VD): Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp (A) gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí (B) và 13,6 gam chất rắn (C). Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư A. 20 gam.

B. 10 gam.

C. 25 gam.

Y

thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

D. 15 gam.

QU

Câu 28 (TH): Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3; (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

(c) Dẫn khí CO dư qua bột CuO nung nóng;

KÈ M

(d) Nhiệt phân AgNO3;

(e) Đốt FeS2 trong không khí.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 29 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần

Y

2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 3,15.

B. 3,60.

C. 5,25.

D. 6,20.

DẠ

Câu 30 (VD): Cho 5,1 gam Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 ancol. Công thức cấu tạo của Y là A. C3H7COOC2H5.

B. C3H7COOCH3.

C. HCOOCH3.

D. C2H5COOC2H5.

Trang 3


Câu 31 (VD): Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là B. 12,4%.

C. 13,4%.

D. 11,4%.

CI AL

A. 14,4%.

Câu 32 (TH): Cho các mệnh đề sau: (1) Công thức phân tử của tristearin là C54H110O6. (2) Polime thiên nhiên khi I2 hấp phụ tạo thành màu xanh tím là tinh bột. (3) Fructozơ được gọi là đường nho.

FI

(4) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol. (6) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. Số mệnh đề đúng là A. 5.

B. 2.

C. 4.

OF

(5) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.

D. 3.

Câu 33 (VD): Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinyl axetilen. Nung X một thời gian với xúc ứng hoàn toàn. Tính khối lượng brom đã phản ứng? A. 16 gam.

B. 32 gam.

ƠN

tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với không khí là 1. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, phản C. 24 gam.

D. 8 gam.

NH

Câu 34 (VD): Cho 6 gam một ancol đơn chức mạch hở tác dụng Na vừa đủ thu được 1,12 lít khí H2 (đkc). Số CTCT của X là A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 35 (VD): Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung B. 18,38 gam.

QU

A. 16,68 gam.

Y

dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là C. 17,80 gam.

D. 18,24 gam.

Câu 36 (VD): Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 50%.

B. 30%.

C. 25%.

D. 60%.

KÈ M

Câu 37 (VDC): Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 15,45.

B. 15,60.

C. 15,46.

D. 13,36.

Y

Câu 38 (VDC): Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4

DẠ

đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là A. 72,93 gam.

B. 67,42 gam.

C. 82,34 gam.

D. 54,38 gam. Trang 4


Câu 39 (VDC): Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2

CI AL

gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Hỏi phần trăm khối lượng của este trong X là A. 56,34%.

B. 23,34%.

C. 87,38%.

D. 62,44%.

Câu 40 (VDC): Chất hữu cơ Z có công thức phân tử C17H16O4, không làm mất màu dung dịch brom, Z thành dung dịch màu xanh lam. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thành phần % khối lượng của cacbon trong X là 58,3%.

OF

B. Không thể tạo ra Y từ hiđrocacbon tương ứng bằng một phản ứng.

FI

tác dụng với NaOH theo phương trình hóa học: Z + 2NaOH → 2X + Y; trong đó Y hòa tan Cu(OH)2 tạo

C. Z có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán.

D. Cho 15,2 gam Y tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc).

ƠN

Đáp án 2-A

3-C

4-C

5-C

6-D

7-C

8-D

9-B

10-C

11-B

12-A

13-B

14-D

15-D

16-D

17-B

18-B

19-C

20-B

21-A

22-D

23-A

24-B

25-C

26-A

27-B

28-D

29-A

30-D

31-A

32-D

33-A

34-D

35-C

36-A

37-B

38-B

39-C

40-A

NH

1-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Bảo toàn nguyên tố H. Giải chi tiết: Bảo toàn nguyên tố H:

QU

Phương pháp giải:

Y

Câu 1: Đáp án C

KÈ M

 O2 C4H8O2    H2O

1 mol → 4 mol

⟹ mH2O = 4.18 = 72 gam. Câu 2: Đáp án A

Phương pháp giải:

Y

Lý thuyết về phản ứng oxi hóa ancol.

DẠ

Giải chi tiết:

Phản ứng oxi hóa ancol: + Ancol bậc 1 tạo anđehit. + Ancol bậc 2 tạo xeton. + Ancol bậc 3 không bị oxi hóa. Trang 5


Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải:

CI AL

Lý thuyết về fructozơ. Giải chi tiết: Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6. Câu 4: Đáp án C Phương pháp giải:

FI

Tính chất hóa học của axit cacboxylic. CH3COOH không phản ứng với NaCl. PTHH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

ƠN

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải:

NH

Giải chi tiết:

OF

Giải chi tiết:

Khí độc có trong thành phần của khí than là CO. Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết:

QU

Y

Chất béo không no có trạng thái lỏng trong điều kiện thường. Chất béo không no có trạng thái lỏng trong điều kiện thường. ⟹ (C17H33COO)3C3H5 Câu 7: Đáp án C

KÈ M

Phương pháp giải:

Từ tên gọi suy ra CTHH. Giải chi tiết:

Etyl butirat là CH3CH2CH2COOCH2CH3. Câu 8: Đáp án D

Y

Phương pháp giải:

Lý thuyết về chất béo.

DẠ

Giải chi tiết:

Tripanmitin có công thức cấu tạo là (C15H31COO)3C3H5 hay C3H5(OCOC15H31)3. Câu 9: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 6


Chất khử là chất nhường e (có số oxi hóa tăng). Giải chi tiết:

CI AL

Trong 4 cacbohiđrat trên, glucozơ có tính khử. Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải:

Ancol hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam là ancol đa chức có nhiều nhóm OH gắn vào các nguyên tử C cạnh nhau.

FI

Giải chi tiết:

Ancol X hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam nên X là ancol đa chức có nhiều nhóm OH gắn

OF

vào các nguyên tử C cạnh nhau. ⟹ X là C3H5(OH)3. Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải:

ƠN

Khi thay nhóm -OH của axit cacboxylic bằng nhóm -OR' ta được este. Giải chi tiết:

HOOCCH3 viết lại là CH3COOH, là một axit cacboxylic, không phải este.

NH

Câu 12: Đáp án A Phương pháp giải: Liên kết đôi (C=C) = 1π + 1σ Liên kết ba (C≡C) = 2π + 1σ

B.

⟹ có 3π

C. CH≡CH ⟹ có 2π

QU

A. CH2=CH2 ⟹ có 1π

Y

Giải chi tiết:

KÈ M

D. CH4 ⟹ không có liên kết π Câu 13: Đáp án B

Phương pháp giải:

Lý thuyết về anđehit. Giải chi tiết:

Y

1 mol anđehit fomic (HCHO) tham gia tráng bạc sinh ra 4 mol Ag. o

DẠ

t PTHH: HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O   (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

Câu 14: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết về este. Giải chi tiết: Trang 7


A. và B đúng, do este không tạo được liên kết H với nước. C. đúng.

D. sai, este của phenol

không được điều chế trực tiếp từ axit và phenol mà phải điều chế từ phenol và anhiđrit của axit. o

CI AL

t , xt PTHH: (CH3CO)2O + C6H5OH   CH3COOC6H5 + CH3COOH

Câu 15: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết về cacbohiđrat.

ƠN

OF

FI

Giải chi tiết:

Vậy X là glucozơ. Câu 16: Đáp án D

NH

Phương pháp giải: Lý thuyết về cacbohiđrat.

Giải chi tiết: D. sai, vì saccarozơ là một đisaccarit chứ không phải polisaccarit. Câu 17: Đáp án B

Y

Phương pháp giải:

QU

Lý thuyết về phản ứng điều chế axit cacboxylic. Giải chi tiết:

men. giam A: C2H5OH + O2   CH3COOH + H2O. o

t , xt B: CH4 + O2   HCHO + H2O. o

KÈ M

t , xt C: CH3OH + CO   CH3COOH. o

t , xt D: 2CH3CHO + O2   2CH3COOH.

Câu 18: Đáp án B

Phương pháp giải:

Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch Br2 chứa liên kết bội kém bền hoặc xicloankan có vòng 3 cạnh, …

Y

Giải chi tiết:

DẠ

But-1-en có CTCT là CH2=CH-CH2-CH3 có chứa liên kết C=C kém bền nên làm mất màu dung dịch Br2. PTHH: CH2=CH-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH3. Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trang 8


Ure có công thức (NH2)2CO, khi hòa tan vào nước sinh ra (NH4)2CO3 cung cấp N dưới dạng ion NH4+ ⟹ Ure là một loại phân đạm.

CI AL

PTHH: (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3 Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải:

Thủy phân este thu được 2 chất đều tráng gương ⟹ Este có dạng HCOOCH=CH-R' (R' là H hoặc gốc hiđrocacbon).

FI

Giải chi tiết:

Thủy phân este thu được 2 chất đều tráng gương ⟹ Este có dạng HCOOCH=CH-R' (R' là H hoặc gốc

OF

hiđrocacbon). ⟹ Chất thỏa mãn là HCOOCH=CH-CH3. o

H 2 SO4 dac ,t   HCOOH + CH3-CH2-CHO. PTHH: HCOOCH=CH-CH3 + H2O  

Phương pháp giải: Este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2 (n ≥ 2).

ƠN

Câu 21: Đáp án A

NH

Từ phần trăm khối lượng C suy ra giá trị của n ⟹ CTPT. Từ CTPT viết các đồng phân este. Giải chi tiết: Đặt công thức este là CnH2nO2 (n ≥ 2).

⟹ CTPT este là C3H6O2.

Y

12n .100%  48, 65%  n  3 14n  32

QU

Ta có: %mC 

Có 2 đồng phân este có CTPT C3H6O2 là: HCOOCH2CH3 CH3COOCH3.

KÈ M

Câu 22: Đáp án D

Phương pháp giải:

Lý thuyết về chất béo. Giải chi tiết:

Triolein không có phản ứng este hóa (Lưu ý: Phản ứng este hóa là phản ứng điều chế este).

Y

Câu 23: Đáp án A

DẠ

Phương pháp giải: Lý thuyết về chất béo. Giải chi tiết:

A. đúng. B. sai, trong công nghiệp chất béo được dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Trang 9


C. sai, dầu mỡ bị ôi là do phản ứng oxi hóa ở liên kết C=C. hiđrocacbon có thành phần C, H. Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Cách chuyển đổi các phương trình phân tử sang phương trình ion rút gọn:

CI AL

D. sai, dầu ăn là các chất béo chứa C, H, O (ngoài ra còn có tạp chất); còn dầu hỏa là các

+ Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để

FI

nguyên dưới dạng phân tử thu được phương trình ion đầy đủ.

+ Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion rút gọn.

OF

Giải chi tiết:

PT ion thu gọn của phản ứng trên là: CaCO3 (r) + 2H+ → Ca2+ + CO2↑ + H2O. Câu 25: Đáp án C - Bảo toàn nguyên tố O tính được số mol của chất béo. - Khi đốt cháy chất béo ta có công thức tính nhanh: nCO2  nH 2O k 1

(với k là số liên kết π trong toàn phân tử).

Từ đó xác định được k. - Khi chất béo tác dụng với dung dịch Br2: CB + (k-3) Br2 → Sản phẩm cộng

Y

Giải chi tiết:

NH

nCB 

ƠN

Phương pháp giải:

QU

- Khi đốt cháy chất béo:

+) BTNT O → 6nCB + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  nCB 

2.3, 42  3,18  2.4,83  0, 06  mol  6

KÈ M

+) Ta có công thức tính nhanh: nCB 

nCO2  nH 2O k 1

(với k là số liên kết π trong toàn phân tử).

3, 42  3,18  0, 06 ⟹ k = 5. k 1

Chất béo chứa 3 π trong 3 gốc COO nên còn lại 2 π ở ngoài gốc hiđrocacbon. - Khi X tác dụng với Br2 thì chỉ có 2 π ngoài gốc hiđrocacbon tác dụng:

Y

X + 2Br2 → Sản phẩm

DẠ

0,06 → 0,12 mol

⟹ mBr2 = 0,12.160 = 19,2 gam. Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải: Trang 10


Ta thấy nCO2 = nH2O ⟹ 2 este no, đơn chức, mạch hở. Giả sử 2 este có cùng CTPT là CnH2nO2.

CI AL

Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ⟹ nCO2  n.neste ⟹ giá trị của n ⟹ CTPT. Giải chi tiết: Ta thấy nCO2 = nH2O = 0,3 mol ⟹ 2 este no, đơn chức, mạch hở. Giả sử 2 este có cùng CTPT là CnH2nO2. 7, 4  0,3  n  3 14n  32

FI

BTNT .C  nCO2  n.

⟹ CTPT của 2 este là C3H6O2.

OF

Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải:

Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng O phản ứng ⟹ nO(pư).

ƠN

Phản ứng khử oxit kim loại bằng CO có thể viết là: CO + O → CO2 ⟹ nCO2.

Khi cho khí tác dụng với Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O ⟹ nCaCO3 ⟹ m ↓. Giải chi tiết: mO(pư) = mchất rắn giảm = 15,2 - 13,6 = 1,6 gam

NH

→ nO(pư) = 1,6 : 16 = 0,1 mol

Phản ứng khử oxit kim loại bằng CO có thể viết là: CO + O → CO2 Khi cho khí tác dụng với Ca(OH)2 dư:

QU

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Y

0,1 → 0,1 (mol)

0,1 → 0,1 (mol)

→ m = mCaCO3 = 0,1.100 = 10 gam. Câu 28: Đáp án D Giải chi tiết:

KÈ M

Phương pháp giải:

(a) NaI + AgNO3 → NaNO3 + AgI ↓ (b) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3 o

t (c) CO dư + CuO   Cu + CO2 o

Y

t (d) 2AgNO3   2Ag + 2NO2 + O2 o

DẠ

t (e) 4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2

Vậy có 2 thí nghiệm thu được kim loại là (c), (d). Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Trang 11


Khi đốt cacbohiđrat luôn có nCO2 = nO2(pư) (HS tự chứng minh bằng cách viết PTHH). Giải chi tiết:

CI AL

Khi đốt cacbohiđrat luôn có nCO2 = nO2(pư) = 2,52/22,4 = 0,1125 mol. BTKL: m = mCO2 + mH2O - mO2 = 0,1125.44 + 1,8 - 0,1125.32 = 3,15 gam. Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết:

FI

Quan sát thấy các este đều no, đơn chức, mạch hở. RCOOR' → RCOONa RCOOC2H5 → RCOONa Ta có: neste = nmuối ⟹

5,1 4,8   R  29  C2 H 5  R  73 R  67

ƠN

Vậy este có công thức là C2H5COOC2H5.

OF

Ta thấy meste > mmuối ⟹ R' > 23 ⟹ R' là -C2H5 (quan sát 4 đáp án A, B, C, D).

Câu 31: Đáp án A  AgNO3 / NH 3 Glucozơ   2Ag

NH

Phương pháp giải:

Từ số mol Ag ⟹ số mol glucozơ ⟹ khối lượng glucozơ. Tính C% dung dịch glucozơ: C % 

mglucoz? mdd . glucoz?

QU

 AgNO3 / NH 3 Glucozơ   2Ag

Y

Giải chi tiết:

.100%

→ nGlu = ½ nAg = ½.6,48/108 = 0,03 mol → mGlu = 0,03.180 = 5,4 gam

→ C%dd glucozơ = (5,4/37,5).100% = 14,4%.

KÈ M

Câu 32: Đáp án D

Phương pháp giải:

Lý thuyết tổng hợp về este, cacbohiđrat. Giải chi tiết:

(1) sai, tristearin là (C17H35COO)3C3H5 có CTPT là C57H110O6.

Y

(2) đúng.

DẠ

(3) sai, glucozơ được gọi là đường nho. (4) đúng. (5) sai.

(6) đúng.

Vậy có 3 mệnh đề đúng. Trang 12


Câu 33: Đáp án A Tính được MY = 29 g/mol; vinyl axetilen là CH≡C-CH=CH2 có chứa 3 π. BTKL: mX = mY ⟹ nY. Tính được nH2(pư) = ngiảm = nX - nY.

CI AL

Phương pháp giải:

Giải chi tiết: Ta có: MY = 29 g/mol; vinyl axetilen là CH≡C-CH=CH2 có chứa 3 π. nH2(pư) = ngiảm = 0,3 + 0,1 - 0,2 = 0,2 mol. Bảo toàn liên kết π: n π (bđ) = n π (bị phá bởi H2) + n π (bị phá bởi Br2) ⟹ 3nC2H2(bđ) = nH2(pư) + nBr2 ⟹ 3.0,1 = 0,2 + nBr2

ƠN

⟹ nBr2 = 0,1 mol.

OF

BTKL: mX = mY ⟹ 0,3.2 + 0,1.52 = nY.29 ⟹ nY = 0,2 mol.

FI

Bảo toàn liên kết π: n π (bđ) = n π (bị phá bởi H2) + n π (bị phá bởi Br2) ⟹ 3nC2H2(bđ) = nH2(pư) + nBr2 ⟹ nBr2.

⟹ mBr2 = 16 gam. Câu 34: Đáp án D

NH

Phương pháp giải: ROH + Na → RONa + ½ H2

⟹ nancol = 2nH2 ⟹ Mancol ⟹ CTPT ⟹ Các CTCT. Giải chi tiết:

0,1 ← 0,05 (mol) ⟹ Mancol = 6 : 0,1 = 60 g/mol ⟹ R + 17 = 60

QU

ROH + Na → RONa + ½ H2

Y

nH2 = 0,05 mol

KÈ M

⟹ R = 43 (-C3H7)

Các công thức cấu tạo thỏa mãn là: CH3-CH2-CH2-OH CH3-CH(OH)-CH3

Câu 35: Đáp án C

Y

Phương pháp giải:

DẠ

Phản ứng xà phòng hóa chất béo: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 Vậy trong phản ứng xà phòng hóa chất béo ta luôn có: nglixerol = 1/3.nNaOH. BTKL: mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol. Giải chi tiết:

Phản ứng xà phòng hóa chất béo: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 Trang 13


Vậy trong phản ứng xà phòng hóa chất béo ta luôn có: nglixerol = 1/3.nNaOH = 0,02 mol. BTKL: mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 17,24 + 0,06.40 - 0,02.92 = 17,8 gam.

CI AL

Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: o

H 2 SO4 dac ,t   CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH  

Tính số mol C2H5OH ban đầu.

nC2 H5OH  pu  nC2 H5OH bd 

.100%

Giải chi tiết: o

H 2 SO4 dac ,t   CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH  

nC2H5OH(pư) = nCH3COOC2H5 = 4,4/88 = 0,05 mol.

H% 

nC2 H5OH  pu  nC2 H5OH bd 

.100% 

0, 05 .100%  50%. 0,1

NH

Câu 37: Đáp án B

ƠN

nC2H5OH(bđ) = 4,6/46 = 0,1 mol.

OF

Tính hiệu suất phản ứng: H % 

FI

Tính số mol C2H5OH phản ứng dựa vào PTHH.

Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp ankan hóa.

Y

Giải chi tiết:  H 2 :0,07 X  Y

QU

Sử dụng phương pháp ankan hóa X thành các este no Y:

+) mY = mX + mH2 = 10,58 + 0,07.2 = 10,72 (g). +) Khi đốt Y: +) Khi đốt X:

KÈ M

nCO2(đốt Y) = nCO2(đốt X) = 0,4 mol = nH2O(đốt Y) (do Y là các este no, đơn chức). nC(X) = nCO2(đốt Y) = 0,4 mol

nH2O(đốt X) = nH2O(đốt Y) - nH2 = 0,4 - 0,07 = 0,33 mol → nH(X) = 0,66 mol. BTKL: nO(X) = (10,58 - 0,4.12 - 0,66)/16 = 0,32 mol → nX = ½ nO = 0,16 mol (do các este đều đơn chức)

Y

→ Số C trung bình = 0,4 : 0,16 = 2,5

DẠ

→ Có 1 este là HCOOCH3 → Ancol Z là CH3OH; nCH3OH = nX = 0,16 mol +) Khi cho Y + dd NaOH: BTKL: mchất rắn = mY + mNaOH - mCH3OH = 10,72 + 0,25.40 - 0,16.32 = 15,6 gam. Câu 38: Đáp án B Trang 14


Phương pháp giải: *TN1: Fe và Al phản ứng với HCl dư tạo Fe2+ và Al3+:

CI AL

Bảo toàn e ta có: 2nFe + 3nAl = 2nH2 (1) *TN2: Fe và Al phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư tạo Fe3+ và Al3+: Bảo toàn e ta có: 3nFe + 3nAl = 2nSO2 (2) Từ (1) và (2) suy ra nFe và nAl. Xác định thành phần của dd Y.

FI

Khi cho NaNO3 vào Y: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O Giải chi tiết:

OF

Tính theo PT ion xác định được thành phần dung dịch Z.

*TN1: Fe và Al phản ứng với HCl dư tạo Fe2+ và Al3+ sinh ra nH2 = 0,48 mol Bảo toàn e ta có: 2nFe + 3nAl = 2nH2 = 0,96 (1) nHCl pư = 2nH2 = 0,96 mol ⟹ nHCl dư = 1,2 - 0,96 = 0,24 mol Bảo toàn e ta có: 3nFe + 3nAl = 2nSO2 = 1,26 (2) Từ (1) và (2) suy ra nFe = 0,3 và nAl = 0,12

ƠN

*TN2: Fe và Al phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư tạo Fe3+ và Al3+ thu được nSO2 = 0,63 mol

Khi cho 0,1 mol NaNO3 vào Y: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,18 ← 0,24 → 0,06 → 0,18

Fe2+: 0,3 - 0,18 = 0,12 mol Al3+: 0,12 mol Cl-: 1,2 mol

KÈ M

Na+: 0,1

QU

Fe3+: 0,18 mol

Y

Vậy Z gồm:

NH

Vậy Y gồm: Fe2+ (0,3 mol); Al3+ (0,12 mol); H+ (0,24); Cl- (1,2)

NO3-: 0,1 - 0,06 = 0,04 mol

⟹ m muối = ∑m ion = 67,42 gam Câu 39: Đáp án C

Phương pháp giải:

Y

Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng Giải chi tiết:

DẠ

nmuối = nNaOH = 0,1 mol ⟹ Số H trong muối = 2nH2O : n muối = 2.0,05 : 0,1 = 1 ⟹ Muối chỉ chứa HCOONa BTKL: mX + mNaOH = mHCOONa + m ancol + mH2O Trang 15


⟹ 6,18 + 0,1.40 = 0,1.68 + 3,2 + mH2O Mà n axit = nH2O ⟹ n este = nHCOONa - naxit = 0,1 - 0,01 = 0,09 mol Ta có n ancol > n este = 0,09 ⟹ M ancol < 3,2 : 0,09 = 35,55 ⟹ ancol là CH3OH ⟹ Este là HCOOCH3 mHCOOCH3 = 0,09.60 = 5,4 gam ⟹ %m este = (5,4 : 6,18). 100% = 87,38%.

FI

Câu 40: Đáp án A

CI AL

⟹ mH2O = 0,18 gam ⟹ nH2O = 0,01 mol

Phương pháp giải:

OF

Ta có Z + 2NaOH → 2X + Y ⟹ Z là este 2 chức tạo bởi 1 axit đơn chức và ancol hai chức (1) Z không làm mất màu dung dịch nên không chứa liên kết π kém bền hoặc nhóm chức anđehit (2) CTPT của Z (3) Từ (1) (2) (3) ⟹ CTCT của X, Y, Z.

ƠN

Giải chi tiết:

Ta có Z + 2NaOH → 2X + Y ⟹ Z là este 2 chức tạo bởi 1 axit đơn chức và ancol hai chức (1) Mà theo đề bài Z có CTPT C17H16O4 (3)

NH

Z không làm mất màu dung dịch nên không chứa liên kết π kém bền hoặc nhóm chức anđehit (2) Từ (1) (2) (3) ⟹ CTCT của Z chỉ có thể là C6H5COO-CH(CH3)-CH2-OOCC6H5. ⟹ X: C6H5COONa; Y: CH3-CH(OH)-CH2OH.

12.7 .100%  58,33% . 12.7  5  16.2  23

Y

- A đúng, vì X có CTPT C7H5O2Na có %mC  X  

o

QU

- B sai, Y có thể được tạo từ CH2=CH-CH3 bằng 1 phản ứng: H ,t CH2=CH-CH3 + H2O   CH3-CH(OH)-CH (spc)

- C sai, chỉ có 1 đồng phân thỏa mãn Z. - D sai, vì:

KÈ M

CH3-CH(OH)-CH2OH + Na → CH3-CH(ONa)-CH2ONa + H2 → nH2 = nY = 15,2/76 = 0,2 mol

DẠ

Y

→ VH2 = 4,48 lít.

Trang 16


ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC

CI AL

SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (VD): Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng a gam xenlulozơ và dung dịch chứa m kg axit nitric. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là B. 420 kg.

C. 210 kg.

D. 100 kg.

Câu 2 (TH): Cho các phát biểu sau:

OF

(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.

FI

A. 300 kg.

(2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thủy phân được.

(3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit. (4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

ƠN

(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước. (6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là B. 4.

C. 6.

NH

A. 5.

D. 3.

Câu 3 (VD): Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là B. 0,1 và 16,6.

C. 0,1 và 13,4.

Y

A. 0,2 và 12,8.

D. 0,1 và 16,8.

QU

Câu 4 (TH): Trong sơ đồ phản ứng sau: (1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2 (2) X + O2 → Y + H2O Các chất X và Y lần lượt là

B. ancol etylic, cacbon đioxit.

C. ancol etylic, sobitol.

D. ancol etylic, axit axetic.

KÈ M

A. axit gluconic, axit axetic.

Câu 5 (TH): Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng 15,8 gam. Tên của axit là A. axit metanoic.

B. axit butanoic.

C. axit etanoic.

D. axit propanoic.

Y

Câu 6 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam

DẠ

nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là A. 51,52.

B. 13,80.

C. 12,88.

D. 14,72.

Trang 1


Câu 7 (VDC): X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 :

CI AL

1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là A. 3,84%.

B. 3,92%.

C. 3,96%.

D. 3,78%.

FI

Câu 8 (TH): Sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)

B. (3) > (1) > (5) > (4) > (2).

C. (3) > (1) > (4) > (5) > (2).

D. (1) > (3) > (4) > (5) > (2).

OF

A. (3) > (5) > (1) > (2) > (4).

Câu 9 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,376 lít O2 (đktc), thu được 3,96 gam nước. Giá trị của m là B. 6,48.

C. 6,84.

ƠN

A. 8,64.

D. 4,68.

Câu 10 (NB): Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl fomat.

B. metyl axetat.

C. metyl fomat.

D. etyl axetat.

NH

Câu 11 (VDC): X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung A. 0,60.

B. 0,36.

C. 0,18.

Y

dịch. Giá trị của a là

D. 0,12.

QU

Câu 12 (NB): Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

KÈ M

Câu 13 (NB): Etylfomat là chất có mùi thơm không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Phân tử khối của etylfomat là A. 74.

B. 88.

C. 60.

D. 68.

Câu 14 (NB): Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước brom?

Y

A. CH2=CHCOOCH=CH2. C. CH3COOCH=CH2.

B. CH3COOCH2CH=CH2. D. CH3CH2COOCH3.

DẠ

Câu 15 (TH): Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 16 (NB): Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ trong môi trường axit thu được A. 2 mol fructozơ.

B. 1 mol glucozơ và 1 mol fructozơ. Trang 2


C. 2 mol glucozơ.

D. 2 mol glucozơ và 2 mol fructozơ.

Câu 17 (VDC): Hỗn hợp E chứa 3 este (MX < MY < MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành

CI AL

từ một ancol. Tỉ lệ mol của X, Y, Z tương ứng là 4,5 : 1,5 : 1. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư), thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,0%.

B. 25,0%.

C. 20,0%.

D. 30,0%.

Câu 18 (VD): Có hai axit hữu cơ no mạch hở A đơn chức, B đa chức. Ta tiến hành thí nghiệm như sau:

FI

- Thí nghiệm 1: Hỗn hợp X1 chứa a mol A và b mol B. Để trung hòa X1 cần 500ml dung dịch NaOH 1M, nếu đốt cháy hoàn toàn X1 thì thu được 11,2 lít CO2.

OF

- Thí nghiệm 2: Hỗn hợp X2 chứa b mol A và a mol B. Để trung hòa X2 cần 400ml dung dịch NaOH 1M. Biết a + b = 0,3 mol. Nhận định nào sau đây liên quan đến axit B là đúng? A. Oxi hóa anđehit oxalic có thể tạo thành B.

ƠN

B. B có thể làm mất màu nước Br2.

C. B phản ứng với ancol etylic có thể tạo thành este 3 chức.

D. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol B, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu

NH

được 30 gam kết tủa.

Câu 19 (VD): Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu? A. 1,80 gam.

B. 2,25 gam.

C. 1,44 gam.

D. 1,62 gam.

Y

Câu 20 (NB): Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? B. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường).

C. Dung dịch NaOH (đun nóng).

D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

QU

A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

Câu 21 (NB): Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng sản xuất

KÈ M

lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để A. glucozơ và ancol etylic.

B. xà phòng và ancol etylic.

C. glucozơ và glixerol.

D. xà phòng và glixerol.

Câu 22 (VDC): Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4

DẠ

Y

(xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ sau:

Trang 3


Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: + Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.

CI AL

+ Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.

+ Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat. Cho các phát biểu sau:

(1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo muôi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. (2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.

FI

(3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. (5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc. Số phát biểu sai là: A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 23 (NB): Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là: B. Amyl propionat.

C. Isoamyl axetat.

ƠN

A. Metyl axetat.

OF

(4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.

D. Etyl fomat.

Câu 24 (TH): Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic là B. quỳ tím.

C. Na.

NH

A. dung dịch NaOH.

D. dung dịch Br2.

Câu 25 (TH): Một ancol no, mạch hở có công thức thực nghiệm (C2H5O)n. Số công thức cấu tạo của ancol có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là A. 4.

B. 2.

C. 6.

D. 3.

Y

Câu 26 (TH): Anken CH3-CH(CH3)-CH=CH2 là sản phẩm khi tách nước của ancol bậc 1 nào sau đây?

QU

A. 2-metylpropan-1-ol. C. 3-metylbutan-1-ol.

B. 2-metylbutan-2-ol. D. Pentan-1-ol.

H 2O Y men men  T. Chất T Câu 27 (TH): Cho sơ đồ phản ứng: Xenlulozơ  Y  Z   X  H SO ,t o H  ,t o

B. CH3COOC2H5.

KÈ M

A. CH3-COOH.

2

C. C2H5COOCH3.

4

D. C2H5COOH.

Câu 28 (TH): Anđehit X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số công thức cấu tạo có thể có của anđehit X là A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 29 (TH): X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt

Y

nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X,

DẠ

Y lần lượt là

A. glucozơ và xenlulozơ.

B. glucozơ và tinh bột.

C. fructozơ và xenlulozơ.

D. fructozơ và tinh bột.

Câu 30 (NB): Thủy phân hoàn toàn tinh bột (C6H10O5)n trong môi trường axit, thu được sản phẩm là A. glicogen.

B. glucozơ.

C. saccarozơ.

D. fructozơ. Trang 4


Câu 31 (VDC): X là hợp chất hữu cơ (chứa C, H, O) trong đó hiđro chiếm 2,439% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước bằng số mol X. Mặt khác, 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol

CI AL

AgNO3 trong dung dịch amoniac. Nhận định nào sau đây về X là đúng? A. Từ X có thể điều chế được cao su buna bằng 3 phản ứng liên tiếp. B. X là anđehit đứng đầu dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức. C. X có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn số nguyên tử H. D. Phân tử X có chứa 2 liên kết π.

FI

Câu 32 (VD): Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là B. 45,36 gam.

C. 56 gam.

D. 56,25 gam.

OF

A. 40,5 gam.

Câu 33 (VD): Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (toC), thu được m gam Ag. Giá trị của m là B. 43,2 gam.

C. 21,6 gam.

ƠN

A. 10,8 gam.

D. 16,2 gam.

Câu 34 (VD): Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là B. 0,02M.

C. 0,10M.

NH

A. 0,20M.

D. 0,01M.

Câu 35 (TH): Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng muối HCOONa thu được là A. 3,4 gam.

B. 8,2 gam.

C. 6,8 gam.

D. 4,1 gam.

QU

axit. Trường hợp nào sau đây đúng?

Y

Câu 36 (TH): Sắp xếp các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH (phenol) theo thứ tự tăng dần tính A. C6H5OH < CH3COOH < C2H5OH.

B. CH3COOH < C6H5OH < C2H5OH.

C. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH.

D. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH.

Câu 37 (VDC): Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng

KÈ M

vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong Z là

A. 57,23%.

B. 65,63%.

C. 60,81%.

D. 62,26%.

Y

Câu 38 (TH): Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

DẠ

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 39 (VDC): Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt

Trang 5


cháy hoàn toàn M thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 80% thì số gam este thu được là B. 22,80.

C. 27,36.

D. 34,20.

CI AL

A. 18,24.

Câu 40 (NB): Vào mùa mưa khí hậu ẩm ướt, đặc biệt ở các vùng mưa lũ đễ phát sinh một số bệnh như ghẻ nở. Người bị bệnh khi đó được khuyên nên bôi vào các vị trí ghẻ nở một loại thuốc thông dụng là

OF

FI

DEP. Thuốc DEP có thành phần hóa học quan trọng là đietyl phtalat:

Công thức của đietyl phtalat là

C. C6H5(COOCH3)2.

ƠN

A. C6H4(COOC2H5)2. B. C6H4(COOCH3)2.

D. C6H5(COOC2H3)2.

Đáp án 2-D

3-B

4-D

5-C

11-C

12-B

13-A

14-D

15-A

21-D

22-D

23-C

24-D

31-A

32-D

33-B

34-C

6-D

7-A

8-B

9-C

10-B

16-B

17-A

18-A

19-B

20-B

25-D

26-C

27-B

28-A

29-A

30-B

35-C

36-D

37-C

38-C

39-A

40-A

Y

NH

1-C

Câu 1: Đáp án C Phương pháp giải:

QU

LỜI GIẢI CHI TIẾT

(C6H10O5)n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

KÈ M

Giải chi tiết: (C6H10O5)n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O 162n

⟹ x

3n.63

297n

(kg)

x

297

(kg)

297.3n.63  189 kg. 297 n

Y

Do H = 90% ⟹ mHNO3 (thực tế) = m = x/90% = 210 kg.

DẠ

Câu 2: Đáp án D

Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết liên quan tới cacbohiđrat. Giải chi tiết:

Trang 6


(1) sai: Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được sobitol. (4) sai: Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

CI AL

(6) sai: Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh. Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: X + KOH → ancol Y và một muối ⟹ X là este no, 2 chức, mạch hở

FI

⟹ Y là ancol no, mạch hở (1 chức hoặc 2 chức) Giải chi tiết:

OF

X + KOH → ancol Y và một muối ⟹ X là este no, 2 chức, mạch hở ⟹ Y là ancol no, mạch hở (1 chức hoặc 2 chức) Y + O2 → CO2 + H2O

ƠN

⟹ nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol. BTNT C ⟹ số C (Y) = nCO2/nY = 2

Do X không tráng bạc ⟹ X chỉ có thể là HOOC-COOC2H5 0,1

0,1 ←

Vậy a = 0,1 mol và m = m(COOK)2 = 16,6 g. Phương pháp giải:

(mol)

QU

Dựa vào tính chất hóa học của glucozơ.

0,1

Y

Câu 4: Đáp án D

NH

HOOC-COOC2H5 + 2KOH → (COOK)2 + C2H5OH + H2O

Giải chi tiết:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

KÈ M

Vậy X và Y lần lượt là ancol etylic, axit axetic. Câu 5: Đáp án C

Phương pháp giải:

Gọi axit có dạng là RCOOH và muối có dạng RCOOA Dựa vào số liệu đề bài cho ⟹ Phương trình liên hệ giữa R và A.

Y

Giải chi tiết:

DẠ

Gọi axit có dạng là RCOOH và muối có dạng RCOOA Ta có m = 0,1(R + 45) + 0,1(R + 44 + A) = 15,8. ⟹ 2R + A = 69 Nhận thấy đáp án cho axit là axit no, đơn chức, mạch hở ⟹ A = 39 (K) và R = 15 (–CH3) Vậy axit là CH3COOH (axit etanoic). Câu 6: Đáp án D Trang 7


Phương pháp giải: ⟹ nX = (k – 1).(nCO2 – nH2O) Giải chi tiết:

CI AL

Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X bất kì có k liên kết π trong phân tử

* X gồm (C15H31COO)3C3H5 (x mol); (C17H33COO)3C3H5 (x mol); C17H35COOH ; C15H31COOH Nhận thấy trong X có: + 2 axit chỉ có 1 liên kết π trong phân tử⟹ Khi đốt cháy cho nCO2 = nH2O.

FI

+ (C15H31COO)3C3H5 có 3 liên kết π trong phân tử. + (C17H33COO)3C3H5 có 6 liên kết π trong phân tử. 3,74

OF

X + O2 → CO2 + H2O 3,18 (mol)

⟹ nCO2 – nH2O = 2ntripanmitin + 5ntriolein = 7x = 0,56. ⟹ x = 0,08 mol. ⟹ nC3H5(OH)3 = ntripanmitin + ntriolein = 2x = 0,16 mol. ⟹ a = 0,16.92 = 14,72 g. Câu 7: Đáp án A

NH

Phương pháp giải:

ƠN

* X + NaOH → C3H5(OH)3

Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol) ⟹ m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1 ⟹ R = 197n/13

Y

Do 1 < n < 2 (este trong E là đơn chức và hai chức) ⟹ 15,2 < R < 30,4

QU

⟹ Hai ancol là C2H5OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol). Dựa vào các dữ kiện tiếp theo xác định các muối ⟹ các este. Giải chi tiết:

KÈ M

X  E Y  NaOH  F  R(OH ) n Z 

F  O2  CO2  H 2O(0,39)  Na2CO3 (0,13) nNa2CO3 = 0,13 mol ⟹ nNaOH = 0,26 mol (BTNT Na). Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol)

Y

⟹ m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1

DẠ

⟹ R = 197n/13

Do 1 < n < 2 (este trong E là đơn chức và hai chức) ⟹ 15,2 < R < 30,4 ⟹ Hai ancol là C2H5OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol) ⟹ x + 2y = 0,26 và 45x + 60y = 8,1 Trang 8


⟹ x = 0,02 và y = 0,12 Bảo toàn khối lượng:

CI AL

⟹ mE + mNaOH = mmuối + mancol ⟹ mmuối = 21,32 gam Trong muối có nNa = nNaOH = 0,26 mol ⟹ nO = 2nNa = 0,52 mol. nH2O = 0,39 mol ⟹ nH = 0,78 mol. mF = mC + mNa + mO + mH ⟹ mC = 6,24 g. ⟹ nC = 0,52 mol.

FI

BTNT C ⟹ nCO2 = nC(muối) - nNa2CO3 = 0,39 mol ⟹ nmuối = nNaOH = 0,26 ⟹ Số C(muối) = nC/nmuối = 0,52/0,26 = 2

OF

Vì nCO2 = nH2O ⟹ Các muối no, đơn chức, mạch hở. Do 2 muối có số mol bằng nhau ⟹ Hai muối là HCOONa và C2H5COONa Vậy các este trong E gồm

ƠN

X: HCOOC2H5 (0,01 mol ) Y: C2H5COOC2H5 (0,01 mol) Z: HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5 (0,12 mol) ⟹ %mX = 3,84%

NH

Câu 8: Đáp án B Phương pháp giải:

Nhiệt độ sôi của những hợp chất có liên kết hiđro sẽ lớn hơn nhiệt độ sôi của những hợp chất không có liên kết hiđro ⟹ nhiệt độ sôi: axit > ancol > este. hơn. Giải chi tiết:

QU

Y

Với những hợp chất cùng dãy đồng đằng thì hợp chất có khối lượng mol lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi lớn

Nhiệt độ sôi của các chất sắp xếp theo chiều tăng dần là (2) < (4) < (5) < (1) < (3). Câu 9: Đáp án C

KÈ M

Phương pháp giải:

Hỗn hợp m gồm tất cả các chất đều là cacbohiđrat có dạng Cn(H2O)m PTHH: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O Theo PTHH ⟹ nCO2 = nO2 Giải chi tiết:

Y

Hỗn hợp m gồm tất cả các chất đều là cacbohiđrat có dạng Cn(H2O)m

DẠ

PTHH: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O Theo PTHH ⟹ nCO2 = nO2 = 0,24 mol. Áp dụng ĐLBTKL ⟹ m + mO2 = mCO2 + mH2O ⟹ m = 6,84 g. Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 9


Dựa vào cách gọi tên của este. Giải chi tiết:

CI AL

CH3COOCH3 có tên gọi là metyl axetat. Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: X được tạo bởi axit béo RCOOH và C3H5(OH)3

( RCOO)3 C3 H 5  KOH  RCOOK  C3 H 5 (OH )3

FI

RCOOK  O2  CO2  H 2O  K 2CO3

OF

X phản ứng với Br2 do liên kết π có trong R của axit béo RCOOH

⟹ nBr2  (k  1).nRCOOH  (k  1).nRCOOK (với (k – 1) là số liên kết π có trong R của axit béo RCOOH ). Giải chi tiết:

( RCOO)3 C3 H 5  KOH  RCOOK  C3 H 5 (OH )3 RCOOK  O2  CO2  H 2O  K 2CO3 (1)

NH

Gọi số mol của muối Y RCOOK là x mol.

ƠN

X được tạo bởi axit béo RCOOH và C3H5(OH)3

BTNT K ⟹ nK2CO3 = 0,5x (mol)

BTNT O ⟹ 2nY + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nK2CO3

⟹ 2x + 4,41.2 = 2.3,03 + 2,85 + 3.0,5x ⟹ x = 0,18 mol.

Y

Giả sử Y có k liên kết π có trong axit béo.

QU

⟹ nCO2 – nH2O = (k – 1)nY ⟹ 3,03 – 2,85 = (k – 1).0,18 mol ⟹k=2

⟹ nBr2  (k  1).nRCOOH  (k  1).nRCOOK  0,18  a

KÈ M

Câu 12: Đáp án B

Phương pháp giải:

Xác định những este được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng. Giải chi tiết:

Este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit với ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là

Y

etyl axetat, isoamyl axetat, anlyl axetat. ⟹ Có 3 chất.

DẠ

Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: Xác định CTCT hoặc CTPT của etylfomat để tìm ra PTK Giải chi tiết:

Etylfomat có công thức cấu tạo là HCOOC2H5 ⟹ PTK = 74. Trang 10


Câu 14: Đáp án D Phương pháp giải:

CI AL

Este phản ứng với NaOH tạo ra sản phẩm chỉ chứa liên kết đơn. Giải chi tiết: CH3CH2COOCH3 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3OH

⟹ Sản phẩm hữu cơ là CH3CH2COONa và CH3OH đều không làm mất màu nước brom. Câu 15: Đáp án A

FI

Phương pháp giải: Xác định số đồng phân của C2H4O2.

OF

Giải chi tiết:

C2H4O2 có các đồng phân: CH3COOH ; HCOOCH3 ; HO-CH2-CHO Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải:

ƠN

Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ Giải chi tiết: 1

1

1

(mol)

Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải:

Ta có nE = nNaOH = nmuối = nancol

Y

RCOOR  NaOH  RCOONa  ROH

NH

Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

Áp dụng ĐLBTKL ⟹ neste.

QU

Mà mmuối > mE ⟹ MNa = 23 > MR’(E) ⟹ Ancol tạo nên este trong E là CH3OH. Từ phản ứng đốt cháy ⟹ C trong este. Giải chi tiết:

KÈ M

⟹ Tìm được CTCT của X, Y, Z. ⟹ %mY.

Gọi số mol X, Y và Z trong E lần lượt là 4,5x ; 1,5x và x (mol)

RCOOR  NaOH  RCOONa  ROH Ta có nE = nNaOH = nmuối = nancol = 7x (mol) Mà mmuối > mE ⟹ MNa = 23 > MR’(E) ⟹ Ancol tạo nên este trong E là CH3OH.

Y

* RCOOR  NaOH  RCOONa  ROH

DẠ

Áp dụng ĐLBTKL ⟹ mE + mNaOH = mmuối + mCH3OH ⟹ 9,34 + 40.7x = 10,46 + 32.7x ⟹ x = 0,02 mol.

Trang 11


CI AL

 R1COOCH 3 (0, 09)  * E  R2COOCH 3 (0, 03)  O2 (0,375)  CO2  H 2O  R COOCH (0, 02) 3  3 Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là a và b (mol) + Áp dụng ĐLBTKL ⟹ mE + mO2 = mCO2 + mH2O ⟹ 44a + 18b = 21,34 (1) + BTNT O ⟹ 2nE + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

FI

⟹ 2a + b = 1,03 (2) Từ (1)(2) ⟹ a = 0,35 và b = 0,33.

nCO2 nE

 2,5 ⟹ X là HCOOCH3

OF

* Este E có C 

Gọi số C trong R2 và R3 lần lượt là n và m (m > n ≥ 1)

ƠN

BTNT C ⟹ 2nX + (n + 2)nY + (m + 2)nZ = nCO2 = 0,35 ⟹ 3n + 2m = 7 ⟹ n = 1 và m = 2. Vậy Y trong E là CH3COOCH3 0,03 mol

NH

⟹ %mY = 23,77% ≈ 24%. Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải:

Y

* Xét TN1: X1 + NaOH → muối + H2O X1 + O2 → CO2 + H2O.

QU

⟹ Số gốc –COOH (trong X1) = nNaOH/nX1 = 0,5/(a + b) (1) BTNT C ⟹ Số C (X1)= nCO2/nX1 = 0,5/(a + b) (2) Từ (1)(2) ⟹ Số C (X1) = Số gốc –COOH (X1) Giải chi tiết: * Xét TN1:

KÈ M

⟹ 2 axit A và B.

X1 + NaOH → muối + H2O

⟹ Số gốc –COOH (trong X1) = nNaOH/nX1 = 0,5/(a + b) (1)

Y

X1 + O2 → CO2 + H2O.

DẠ

BTNT C ⟹ Số C (X1)= nCO2/nX1 = 0,5/(a + b) (2) Từ (1)(2) ⟹ Số C (X1) = Số gốc –COOH (X1) Mà A và B lần lượt là axit no đơn chức và đa chức ⟹ A là HCOOH và B là HOOC – COOH. Vậy X1 chứa HCOOH a mol và (COOH)2 b mol với a + 2b = 0,5 (1) Trang 12


* Xét TN2: X2 chứa HCOOH b mol và (COOH)2 a mol

CI AL

X2 + NaOH (0,4 mol) ⟹ b + 2a = 0,4 (2) Lại có a + b = 0,3 (3) Từ (2)(3) ⟹ a = 0,1 và b = 0,2 (thỏa mãn (1)). Xét các nhận định với axit B là HOOC – COOH A đúng: Oxi hóa anđehit oxalic có thể tạo thành B 0

FI

t , p , xt (CHO) 2  O2  (COOH ) 2

Câu 19: Đáp án B

OF

Phương pháp giải: C6H12O6 + H2 → C6H14O6 Giải chi tiết: 180

182

(g)

x

1,82

(g)

1,82.180  1,8 gam. 182

NH

⟹ x

ƠN

C6H12O6 + H2 → C6H14O6

Do H = 80% ⟹ mglucozơ (thực tế) = x/80% = 2,25 gam. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết:

QU

Y

Triolein là este trong phân tử có chứa liên kết đôi.

Triolein có CTCT là (C17H33COO)C3H5 không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết:

KÈ M

Lý thuyết về chất béo.

Một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol. Câu 22: Đáp án D

Phương pháp giải:

Y

Lý thuyết về phản ứng điều chế este.

DẠ

Giải chi tiết:

(1) đúng, tác dụng của ống sinh hàn là tạo môi trường có nhiệt độ thấp làm hóa lỏng các chất hơi. (2) đúng, vì CaCl2 có tác dụng hút ẩm mạnh. (3) sai, dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit axetic trong chất lỏng Y còn H2SO4 là axit không bay hơi nên không có trong Y. Trang 13


(4) đúng, sử dụng axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98% nhằm làm tăng hiệu suất phản ứng tạo este.

CI AL

(5) sai, nếu dùng H2SO4 đặc thì có thể xảy ra phản ứng thủy phân este làm cho lượng este thu được bị hao hụt. Vậy có 2 phát biểu sai. Câu 23: Đáp án C Phương pháp giải:

FI

Dựa vào tính chất vật lí của este. Giải chi tiết:

OF

Este có mùi chuối chín là: Isoamyl axetat (CTCT: CH3COO-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3). Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết:

ƠN

Lý thuyết tổng hợp về hiđrocacbon, ancol, phenol. Để phân biệt phenol, stiren, ancol benzylic ta dùng dung dịch Br2: + Xuất hiện kết tủa trắng → Phenol. + Dung dịch Br2 nhạt màu → Stiren.

NH

C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 ↓ + 3HBr C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br + Không hiện tượng → Ancol benzylic.

QU

Phương pháp giải:

Y

Câu 25: Đáp án D - Ancol no, mạch hở có H = 2C + 2.

- Các ancol có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là các ancol đa chức có các nhóm OH Giải chi tiết:

KÈ M

gắn vào những nguyên tử C cạnh nhau. Giả sử CTPT của ancol là C2nH5nOn.

Vì là ancol no, mạch hở nên H = 2C + 2 ⟹ 5n = 2.2n + 2 ⟹ n = 2. ⟹ CTPT C4H10O2

Các ancol có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là các ancol đa chức có các nhóm OH gắn

Y

vào những nguyên tử C cạnh nhau.

DẠ

⟹ Các ancol thỏa mãn là:

Trang 14


CI AL FI OF

Câu 26: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng tách nước ancol. Giải chi tiết: o

ƠN

H 2 SO4 dac ,170 C CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH   CH3-CH(CH3)-CH=CH2 + H2O

(3-metylbutan-1-ol) Câu 27: Đáp án B

NH

Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về cacbohiđrat. Giải chi tiết: Sơ đồ:

PTHH:

2

4

QU

CH3COOC2H5 (T).

Y

 C2 H 5OH H 2O men men  (C6H10O5)n  C2H5OH (Y)  CH3COOH (Z)   C6H12O6 (X)  H SO ,t o H  ,t o

o

H ,t (C6H10O5)n + nH2O   nC6H12O6

KÈ M

men.ruou C6H12O6   2C2H5OH + 2CO2 men. giam C2H5OH + O2   CH3COOH + H2O o

H 2 SO4 dac ,t   CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH  

Câu 28: Đáp án A

Phương pháp giải:

Y

- Tính khối lượng mol của anđehit.

DẠ

- Xét các trường hợp: + Nếu X là anđehit đơn chức RCHO ⟹ R + Nếu X là anđehit 2 chức R'(CHO)2 ⟹ R' Giải chi tiết:

MX = 36 . 2 = 72 (g/mol) Trang 15


+ Nếu X là anđehit đơn chức RCHO → R + 29 = 72 → R = 43 (C3H7-) CH3-CH2-CH2-CHO

CI AL

CH3-CH(CH3)-CHO + Nếu X là anđehit 2 chức R'(CHO)2 → R' + 29.2 = 72 → R' = 14 (-CH2-) OHC-CH2-CHO Vậy có 3 anđehit thỏa mãn. Câu 29: Đáp án A

FI

Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về cacbohiđrat.

OF

Giải chi tiết:

- Theo các phương án A, B, C, D thì X là glucozơ hoặc fructozơ. Mà X không ngọt bằng đường mía → X là glucozơ.

- Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị → Y là xenlulozơ.

ƠN

Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết về tinh bột.

NH

Giải chi tiết:

Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột ta thu được glucozơ. Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải:

Y

- Từ dữ kiện số mol nước bằng số mol X ⟹ Số nguyên tử H trong X.

QU

- Từ phần trăm khối lượng H trong X ⟹ MX = 82

- Mặt khác, 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol AgNO3 → X là anđehit 2 chức (X không phải là HCHO vì MX = 82). Giải chi tiết: Số H =

KÈ M

- Dựa vào MX suy ra CTCT của X.

2nH 2O nH = = 2 (do nH2O = nX) nX nX

Trong X, nguyên tố H chiếm 2,439% về khối lượng ⟹ MX = 2.(100/2,439) = 82 (g/mol) Mặt khác, 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol AgNO3 → X là anđehit 2 chức.

Y

Giả sử CTPT X là R(CHO)2 → R + 58 = 82 → R = 24 (-C≡C-)

DẠ

⟹ X là OHC-C≡C-CHO - A đúng, sơ đồ: o

o

o

H 2 SO4 dac ,170 C  Ni ,t t , xt , p OHC-C≡C-CHO   HO-(CH2)4-OH   CH2=CH-CH=CH2   cao su buna.

- B sai, X là anđehit không no. - C sai, X có số C > H. Trang 16


- D sai, X có chứa 4 liên kết π. Phương pháp giải: Để đơn giản ta coi tinh bột có công thức C6H10O5. Sơ đồ: 

o

H ,t men.lactic  C6H12O6  C6H10O5   2 CH3-CH(OH)-COOH (axit lactic). H1 % H2 %

Theo sơ đồ nC6H10O5 = ½ naxit lactic ⟹ mtinh bột (lý thuyết)

FI

⟹ mtinh bột (cần dùng) = mtinh bột (lý thuyết) . (100/H1) . (100/H2). Giải chi tiết: 

OF

Để đơn giản ta coi tinh bột có công thức C6H10O5.

CI AL

Câu 32: Đáp án D

o

H ,t men.lactic  C6H12O6  C6H10O5   2 CH3-CH(OH)-COOH (axit lactic). H1 90% H 2 80%

naxit lactic = 45 : 90 = 0,5 mol

ƠN

Theo sơ đồ nC6H10O5 = ½ naxit lactic = 0,25 mol

⟹ mtinh bột (cần dùng) = 0,25 . 162 . (100/90) . (100/80) = 56,25 gam. Câu 33: Đáp án B

NH

Phương pháp giải: Ancol + [O] → Hỗn hợp X

BTKL → mO pư = mX - mancol → nO pư = nancol pư = nanđehit

Đánh giá số mol ancol ban đầu từ đó đánh giá được khối lượng mol của ancol ⟹ Ancol là CH3OH.

QU

Ancol + [O] → Hỗn hợp X

Y

Giải chi tiết:

BTKL → mO pư = mX - mancol = 6,2 - 4,6 = 1,6 gam → nO pư = 0,1 mol = nancol pư ⟹ nancol (bđ) > 0,1 mol ⟹ Mancol < 4,6 : 0,1 = 46

KÈ M

⟹ Ancol chỉ có thể là CH3OH.

CH3OH + [O] → HCHO + H2O 0,1 →

0,1

(mol)

HCHO → 4Ag 0,1 →

0,4

(mol)

Y

→ mAg = 0,4.108 = 43,2 gam. Câu 34: Đáp án C

DẠ

Phương pháp giải: Tính toán theo sơ đồ rút gọn: Glucozơ → 2Ag. Giải chi tiết:

nAg = 10,8 : 108 = 0,1 mol Trang 17


2Ag

0,05

0,1

(mol)

→ CM glucozơ = n : V = 0,05 : 0,5 = 0,1M. Câu 35: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: nHCOOCH3 = 6 : 60 = 0,1 mol PTHH: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH (đun nóng) →

0,1

(mol)

OF

0,1

FI

Tính toán theo PTHH: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH (đun nóng).

CI AL

Glu

→ mHCOONa = 0,1.68 = 6,8 gam. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải:

ƠN

Tính axit: Ancol < Phenol < Axit cacboxylic. Giải chi tiết: Tính axit: C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH.

NH

Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải:

Q là ancol no nên: nQ = nH2O - nCO2 → Số C của ancol = nCO2 : nQ = 3 Q gồm C3H8O, C3H8O2, C3H8O3

QU

Nên nQ = a + b + c = n ancol (1)

Y

Giả sử Q có a mol X, b mol Y và c mol Z

Và nNaOH = nX + 2nY + 3nZ = a + 2b+ 3c (2) Ta có:

BTKL mmuối = mQ + mNaOH - mancol (3) %mC(Z) Giải chi tiết:

KÈ M

Thay (1) và (2) vào (3) tính được m muối. Từ đó xác định được công thức của muối → CTPT Z →

Đốt cháy Q có CO2: 0,6 mol và H2O: 0,8 mol → nQ = 0,8 - 0,6 = 0,2 mol → Q có CTTB là CnH2n+2Ox: 0,2 mol → n = 3

Y

Q gồm C3H8O, C3H8O2, C3H8O3

Giả sử Q có a mol X, b mol Y và c mol Z

DẠ

Nên nQ = a + b + c = 0,2 mol Và nNaOH = a + 2b+ 3c = 0,47 Ta có:

mmuối = 48,28 + 0,47.40 - (60a + 76b + 92c) = 48,28 + 0,7.40 - 44 (a + b + c) -16 (a + 2b + 3c) = 50,76 Trang 18


→ Mmuối = 108 → Muối là C3H5COONa → Z là (C3H5COO)3C3H5 → %mC(Z) = 60,81%

CI AL

Câu 38: Đáp án C

Các este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)-CH3 Vậy có 2 este thỏa mãn.

FI

Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải:

OF

- Tính Ctb = nC : nhh = 3 ⟹ Ancol và axit đều chứa 3C ⟹ Ancol là C3H8O - Tính Htb = nH : nhh = 5,6

ƠN

Mà Hancol > 5,6 ⟹ Haxit < 5,6 ⟹ Haxit = 4 hoặc Haxit = 2. - Xét 2 trường hợp sau và tính số mol X, Y: + Nếu Haxit = 4

NH

+ Nếu Haxit = 2 Tìm trường hợp thỏa mãn nY > nX. Giải chi tiết: ⟹ Ctb = nC : nhh = 1,5 : 0,5 = 3 ⟹ Ancol là C3H8O

QU

⟹ Ancol và axit đều chứa 3C

Y

- BTNT "C" → nC = nCO2 = 33,6/22,4 = 1,5 mol

- BTNT "H" → nH = 2nH2O = 2.(25,2/18) = 2,8 mol ⟹ Htb = nH : nhh = 2,8 : 0,5 = 5,6

KÈ M

Mà Hancol > 5,6 ⟹ Haxit < 5,6 ⟹ Haxit = 4 hoặc Haxit = 2. + Nếu Haxit = 4 → Axit là CH2=CH-COOH

 X : C3 H 7OH  a mol  n  a  b  0,5 a  0, 2  Giả sử  (thỏa mãn dữ kiện nY > nX).   hh  mol n  8a  4 b  2,8 b  0,3 Y : CH  CH  COOH b   H    2

Y

*Phản ứng este hóa:

PTHH: CH2=CH-COOH + C3H7OH ⇄ CH2=CH-COOC3H7 + H2O

DẠ

Do nY > nX nên lượng phản ứng tính theo X. → neste = nX(pư) = 0,2.80% = 0,16 mol → meste = 0,16.114 = 18,24 gam. + Nếu Haxit = 2 → Axit là CH≡C-COOH Trang 19


Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Xác định công thức dựa vào hình vẽ. Giải chi tiết:

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Từ hình vẽ ta thấy được công thức của đietyl phtalat là C6H4(COOC2H5)2.

CI AL

 X : C3 H 7OH  a mol  n  a  b  0,5 a  0,3  Giả sử  (không thỏa mãn nY > nX).   hh  mol Y : CH  C  COOH  b  nH  8a  2b  2,8 b  0, 2

Trang 20


ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020 – 2021

THOẠI NGỌC HẦU

MÔN: HÓA HỌC

CI AL

SỞ GD&ĐT AN GIANG

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Natri clorua là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương. Công thức của natri clorua là B. NaHCO3.

C. NaNO3.

D. NaCl.

FI

A. NaClO.

Câu 2 (NB): Kim loại không tan được trong lượng dung dịch H2SO4 loãng là B. Cu.

C. Fe.

D. Na.

OF

A. Mg.

Câu 3 (TH): Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam Al bằng lượng dư khí O2, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,16.

B. 1,72.

C. 4,08.

D. 2,04.

ƠN

Câu 4 (NB): Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng? A. Thêm AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

B. Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl đặc, nguội.

C. Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH.

D. Cho Fe tác dụng với dung dịch ZnCl2.

A. nước.

NH

Câu 5 (TH): Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với B. giấm.

C. nước muối.

D. nước vôi trong.

Câu 6 (NB): Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng làm dây tóc bóng đèn? A. Hg.

B. Cr.

C. W.

D. Li.

B. tráng gương.

QU

A. lên men.

Y

Câu 7 (NB): Glucozơ không tham gia phản ứng

C. thủy phân.

D. hiđro hóa.

Câu 8 (NB): Một số cơ sở sản xuất thực phẩm thiếu lương tâm đã dùng fomon (dung dịch nước của fomanđehit) để bảo quản bún, phở. Công thức hóa học của fomanđehit là A. HCHO.

B. CH3COOH.

C. CH3OH.

D. CH3CHO.

KÈ M

Câu 9 (NB): Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây đay, gai, tre, nứa... Polime X là A. xenlulozơ.

B. saccarozơ.

C. cao su isopren.

D. tinh bột.

Câu 10 (VD): Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc.

Y

A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2. C. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2.

B. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2. D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2.

DẠ

Câu 11 (TH): Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do A. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết. B. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ. C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi. Trang 1


D. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi. Câu 12 (NB): Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là B. metyl axetat.

C. propyl fomat.

D. etyl axetat.

CI AL

A. metyl acrylat.

Câu 13 (TH): Cho dung dịch chứa 3,6 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam bạc. Khối lượng bạc sinh ra là A. 1,08 gam.

B. 4,32 gam.

C. 2,16 gam.

D. 1,62 gam.

Câu 14 (TH): Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí, thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong

ƠN

OF

FI

phòng thí nghiệm:

Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2 , HCl, N2? A. H2, N2, C2H2.

B. N2, H2, SO2.

C. HCl, SO2, NH3.

D. H2, N2, NH3.

8,15 gam muối. Tên gọi của X là A. etyl amin.

B. đimetyl amin.

NH

Câu 15 (VD): Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được C. đietyl amin.

D. alanin.

Câu 16 (VD): Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra B. 0,96.

QU

A. 1,92.

Y

hoàn toàn thấy thu được 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là C. 0,64.

D. 2,88.

Câu 17 (NB): Chất nào trong số các chất dưới đây là chất điện li? A. CaCO3.

B. C6H12O6.

C. C2H5OH.

D. C3H5(OH)3.

Câu 18 (TH): Nhận định nào sau đây đúng?

KÈ M

A. Metyl metacrylat không tham gia phản ứng với nước brom. B. Chất béo không thuộc hợp chất este. C. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn triolein. D. Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Câu 19 (VD): Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng với

Y

chất rắn X là

DẠ

A. 200 ml.

B. 600 ml.

C. 400 ml.

D. 800 ml.

Câu 20 (NB): Cho các chất gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan (poli(etylen-terephtalat). Số chất thuộc loại tơ nhân tạo là A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4. Trang 2


Câu 21 (NB): Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường? A. Glucozơ.

B. Tinh bột.

C. Saccarozơ.

D. Fructozơ.

A. NaOH.

B. CH3OH.

C. HCl.

CI AL

Câu 22 (TH): Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH vừa tác dụng với CH3NH2? D. NaCl.

Câu 23 (NB): Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2 = CH – CH2 – CH3.

B. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3.

C. CH3 – CH = C(CH3)2.

D. (CH3)2 – CH – CH = CH2.

FI

Câu 24 (NB): Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+.

D. sự oxi hoá Fe và sự oxi hoá Cu.

OF

A. sự khử Fe2+ và sự oxi hoá Cu.

Câu 25 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylpropan.

C. etan.

ƠN

Câu 26 (TH): Cho các phát biểu sau:

D. 2-metylbutan.

(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. (b) Fe2O3 phản ứng với axit HCl sẽ tạo ra 2 muối.

NH

(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh. (d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm. (e) Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. A. 1.

B. 2.

C. 3.

Y

Số phát biểu đúng là

D. 4.

QU

Câu 27 (VD): Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m? A. 13.

B. 15.

C. 14.

D. 16.

Câu 28 (NB): “Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng làm cho trái đất nóng dần lên, do các bức xạ bị giữ lại

KÈ M

mà không thoát ra ngoài. Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do sự gia tăng nồng độ của khí X trong không khí. Khí X là A. CF4.

B. O3.

C. O2.

D. CO2.

Câu 29 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp gồm khí và hơi, trong đó tỉ lệ VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là

Y

A. C4H9NH2 và C5H11NH2. C. CH3NH2 và C2H5NH2.

B. C2H5NH2 và C3H7NH2. D. C3H7NH2 và C4H9NH2.

DẠ

Câu 30 (VD): Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là

A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.

B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2. Trang 3


C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.

D. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3.

Câu 31 (VD): Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

CI AL

Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

FI

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

OF

(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu đúng là A. 2.

B. 3.

C. 0.

D. 1.

ƠN

Câu 32 (VD): Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol nAl : nFe = 3 : 2) vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 37,8.

B. 13,5.

C. 35,1.

D. 27,0.

NH

Câu 33 (VDC): Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4, và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó mO = 64/205.mY) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn B. 22,5.

QU

A. 20,5.

Y

hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là C. 20,0.

D. 22,0.

Câu 34 (VD): Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không kể H2O) là

B. KOH.

KÈ M

A. KHCO3.

C. BaCO3, KHCO3.

D. BaCO3, KOH.

Câu 35 (TH): Cho các nhận định sau: (1) Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (có thể dùng dao cắt được). (2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu). (3) Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.

Y

(4) Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại. (5) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.

DẠ

Số nhận định đúng là A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 36 (TH): Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Trang 4


(b) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic. (d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

CI AL

(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

FI

Câu 37 (VDC): Thủy phân hoàn toàn một este hai chức, mạch hở E có công thức C7H10O4 bằng dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y (MX < MY) của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol Z.

OF

Cho các nhận xét sau: (1) E có 4 đồng phân cấu tạo. (2) Z có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. (4) X không có phản ứng tráng gương. (5) Muối Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Số phát biểu đúng là B. 1.

C. 2.

NH

A. 4.

ƠN

(3) Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

D. 3.

Câu 38 (VDC): Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch hở tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH), trong đó có hai axit no và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,5 gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp

Y

muối và m gam ancol B. Cho m gam ancol B vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí

QU

(đktc) và khối lượng bình tăng 2,25 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9 gam A thì thu được CO2 và 6,84 gam H2O. Phần trăm số mol của este không no trong A là A. 44,45%.

B. 16,44%.

C. 40,00%.

D. 20,00%.

Câu 39 (VD): Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch

KÈ M

KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là A. 31,0 gam.

B. 33,0 gam.

C. 41,0 gam.

D. 29,4 gam.

Câu 40 (VDC): Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn

Y

hợp Y gồm hai muối D và E. (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là

DẠ

A. 4,24 gam.

B. 8,04 gam.

C. 3,18 gam.

D. 5,36 gam.

Trang 5


Đáp án 2-B

3-D

4-D

5-B

6-C

7-B

8-A

9-A

10-A

11-C

12-B

13-B

14-A

15-A

16-D

17-A

18-B

19-D

20-A

21-B

22-C

23-B

24-C

25-A

26-C

27-C

28-D

29-C

30-B

31-A

32-A

33-A

34-B

35-C

36-B

37-D

38-C

39-B

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

FI

Câu 1: Đáp án D

CI AL

1-D

Công thức của natri clorua là NaCl.

OF

Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào dãy điện hóa của kim loại. Kim loại Cu không tan trong dung dịch H2SO4 loãng. Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải:

NH

t PTHH: 4Al + 3O2   2Al2O3

ƠN

Giải chi tiết:

Theo PTHH ⟹ nAl2O3 ⟹ m. Giải chi tiết:

Y

t PTHH: 4Al + 3O2   2Al2O3

Vậy m = mAl2O3 = 2,04 g. Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải:

QU

Theo PTHH ⟹ nAl2O3 = nAl/2 = 0,02 (mol)

Giải chi tiết:

KÈ M

Dựa vào dãy điện hóa của kim loại.

Cho Fe tác dụng với dung dịch ZnCl2 phản ứng không xảy ra vì tính khử của Fe yếu hơn Zn. Câu 5: Đáp án B

Phương pháp giải:

Mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), cần sử dụng dung dịch có thể trung hòa amin mà không gây hại.

Y

Giải chi tiết:

DẠ

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với giấm (CH3COOH). Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lý của kim loại. Giải chi tiết: Trang 6


Kim loại W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Câu 7: Đáp án B

CI AL

Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của glucozơ. Giải chi tiết: Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân. Câu 8: Đáp án A

FI

Công thức hóa học của fomanđehit là HCHO. Câu 9: Đáp án A

OF

Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm cấu trúc và tính chất của polime X. Giải chi tiết: Polime X là xenlulozơ.

ƠN

Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: PTHH: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3

NH

Theo PTHH và H ⟹ nN2 và nH2 Giải chi tiết: PTHH: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3 0,5 1,5 ← 1 (mol)

Y

Theo PTHH ⟹ nN2(LT) = 0,5 (mol) và nH2(LT) = 1,5 (mol)

QU

Do H = 25% ⟹ nN2(TT) = 0,5/25% = 2 (mol) ⟹ VN2 = 44,8 (lít). Do H = 25% ⟹ nH2(TT) = 1,5/25% = 6 (mol) ⟹ VH2 = 134,4 (lít). Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết:

KÈ M

Dựa vào công thức cấu tạo của N2. Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học do trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền. Câu 12: Đáp án B

Phương pháp giải:

Y

Dựa vào cách gọi tên thay thế của este.

DẠ

Giải chi tiết:

Este CH3COOCH3 có tên gọi là metyl axetat. Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải:  AgNO3 / NH 3 Glucozơ   2Ag

Trang 7


 AgNO3 / NH 3 Fructozơ   2Ag

Giải chi tiết:

CI AL

Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử là C6H12O6 ⟹ nhh = 3,6/180 = 0,02 (mol)  AgNO3 / NH 3 Glucozơ   2Ag  AgNO3 / NH 3 Fructozơ   2Ag

Theo PTHH ⟹ nAg = 2(nGlucozơ + nFructozơ) = 2nhh = 0,04 (mol)

FI

Vậy mAg = 0,04.108 = 4,32 (g). Câu 14: Đáp án A

OF

Phương pháp giải: Hình 3 mô tả thu khí bằng phương pháp đẩy nước. Khí được thu bởi hình 3 là khí không tan trong nước.

ƠN

Giải chi tiết: Hình 3 có thể dùng để thu được những khí là H2, N2, C2H2. Câu 15: Đáp án A Phương pháp giải:

NH

Gọi công thức của amin X là R – NH2 PTHH: R – NH2 + HCl → R – NH3Cl

Sử dụng bảo toàn khối lượng ⟹ nHCl ⟹ nX ⟹ MR. Gọi công thức của amin X là R – NH2

QU

PTHH: R – NH2 + HCl → R – NH3Cl

Y

Giải chi tiết:

Bảo toàn khối lượng ⟹ mX + mHCl = mmuối ⟹ mHCl = 3,65 (g) ⟹ nHCl = 0,1 (mol). Theo PTHH ⟹ nX = nHCl = 0,1 (mol).

KÈ M

⟹ MX = MR + 16 = 45 ⟹ MR = 29 (C2H5).

Vậy X là C2H5NH2 (etyl amin). Câu 16: Đáp án D

Phương pháp giải:

Y

PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO+ 4H2O

DẠ

Giải chi tiết:

PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO+ 4H2O Theo PTHH ⟹ nCu = 1,5.nNO = 0,045 (mol) Vậy m = mCu = 2,88 g. Câu 17: Đáp án A Trang 8


Phương pháp giải: Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li ra ion.

CI AL

Giải chi tiết: CaCO3 là chất điện li. Câu 18: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất của este – chất béo.

FI

Giải chi tiết:

Tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 và triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5. B. đúng vì nhiệt

OF

độ nóng chảy của tristearin cao hơn triolein. Câu 19: Đáp án D Phương pháp giải: Oxit + HCl → Muối + H2O Sử dụng bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố. Giải chi tiết:

NH

KL + O2 → Oxit

ƠN

KL + O2 → Oxit

Bảo toàn khối lượng ⟹ mO2 = moxit – mKL = 6,4 gam. ⟹ nO2 = 0,2 (mol). Oxit + HCl → Muối + H2O

Y

Bảo toàn nguyên tố O ⟹ nO = 2nO2 = nO(oxit) = nH2O = 0,4 (mol)

QU

Bảo toàn nguyên tố H ⟹ nH = nHCl = 2nH2O = 0,8 (mol) Vậy VHCl = n/CM = 0,8 lít = 800 ml. Câu 20: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết:

KÈ M

Dựa vào kiến thức về tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp). Các chất thuộc loại tơ nhân tạo là tơ visco và tơ axetat. Câu 21: Đáp án B

Phương pháp giải:

Y

Dựa vào tính chất hóa học của cacbohiđrat.

DẠ

Giải chi tiết:

Tinh bột không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 22: Đáp án C Phương pháp giải: Chất vừa tác dụng với aminoaxit vừa tác dụng với amin là chất mang tính axit. Trang 9


Giải chi tiết: Chất vừa tác dụng với H2NCH2COOH vừa tác dụng với CH3NH2 là HCl.

CI AL

Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải:

FI

Điều kiện để có đồng phân hình học

Chất trên có đồng phân hình học khi A ≠ B và C ≠ D.

OF

Giải chi tiết: CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 có đồng phân hình học. Câu 24: Đáp án C Phương pháp giải:

ƠN

Xác định số oxi hóa của các chất ⟹ Chất khử, chất oxi hóa (sự oxi hóa, sự khử). Giải chi tiết: 0

2

2

0

Fe là chất khử và CuSO4 là chất oxi hóa.

NH

Fe Cu SO4  Fe SO4  Cu

Vậy trong phản ứng xảy ra sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+. Câu 25: Đáp án A

Y

Phương pháp giải: ⟹ X là ankan.

QU

Đốt cháy hiđrocacbon X thu được nCO2 < nH2O

Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2 (n ≥ 1) Sử dụng bảo toàn nguyên tố và xác định công thức cấu tạo phù hợp của X. Giải chi tiết:

KÈ M

Đốt cháy hiđrocacbon X thu được nCO2 < nH2O ⟹ X là ankan.

Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2 (n ≥ 1) Ta có nX = nH2O – nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)

Y

Bảo toàn nguyên tố C ⟹ n 

nCO 2 0,11  5 nX 0, 022

DẠ

⟹ CTPT của X là C5H12. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất

Trang 10


CI AL

(CTCT của X) Vậy tên gọi của X là 2,2-đimetylpropan. Câu 26: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về chương 2,3 – chương trình Hóa học 11.

FI

Giải chi tiết: (b) sai vì Fe2O3 phản ứng với axit HCl chỉ tạo một muối FeCl3. (e) sai vì tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử. Câu 27: Đáp án C

ƠN

Phương pháp giải:

OF

(a), (c), (d) đúng.

Hòa tan hết P2O5 vào dung dịch KOH dư nên dung dịch sau phản ứng chứa KOH dư và muối K3PO4. Sử dụng bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng. Giải chi tiết:

NH

nKOH = (400.10%)/56 = 5/7 (mol) Gọi số mol P2O5 là x = m/142 (mol) (1)

Bảo toàn nguyên tố P ⟹ nH3PO4 = 2nP2O5 = 2x

Y

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O 6x ← 2x → 2x (mol)

QU

Dung dịch sau phản ứng gồm KOH dư (5/7 – 6x) mol và K3PO4 2x mol. 5  ⟹ 3,5m  56.   6 x   2 x.212 (2) 7 

Từ (1)(2) ⟹ m = 13,89 ≈ 14.

KÈ M

Câu 28: Đáp án D

Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do sự gia tăng nồng độ của khí CO2 (X) trong không khí. Câu 29: Đáp án C

Phương pháp giải:

Gọi công thức trung bình của 2 amin no, đơn chức là Cn H 2 n 3

Y

Tỉ lệ về số mol cũng là tỉ lệ về thể tích (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

DẠ

VCO2 : VH2O = 8 : 17 ⟹ n ⟹ công thức của 2 amin (đồng đẳng, liên tiếp). Giải chi tiết:

Gọi công thức trung bình của 2 amin no, đơn chức là Cn H 2 n 3

Trang 11


PTHH: Cn H 2 n 3 

VCO 2 nCO 2 n 8    VH 2O nH 2O 2n  3 17 2

⟹ n

CI AL

3n  1,5 2n  3 3 t0 O2   nCO2  H 2O  N 2 2 2 2

4  1,33 3

Vậy 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2.

FI

Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải:

OF

Dựa vào dãy điện hóa của kim loại. Giải chi tiết: Mg + AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag (Mg hết) Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu (Zn hết) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (Cu(NO3)2 hết)

ƠN

Zn + AgNO3 → Zn(NO3)2 + Ag (AgNO3 hết)

Vậy sau phản ứng dung dịch X gồm 3 muối là Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2 và Y gồm 3 kim loại là

NH

Ag, Cu và Fe. Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng este hóa.

Y

Giải chi tiết:

o

QU

H 2 SO4 dac ,t   CH3COOC2H5 + H2O PTHH: CH3COOH + C2H5OH  

(a) sai, H2SO4 đặc là chất háo nước có tác dụng hút nước để phản ứng este hóa chuyển dịch theo chiều thuận, khi đó hiệu suất điều chế este sẽ cao hơn; dùng H2SO4 loãng vừa không có tác dụng hút nước mà (b) đúng.

KÈ M

còn có thể làm este bị thủy phân.

(c) đúng, NaCl bão hòa có tác dụng làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho este dễ dàng nổi lên hơn.

(d) sai, thay NaCl bão hòa bằng HCl bão hòa khiến cho este bị thủy phân. (e) sai, để hiệu suất cao ta nên sử dụng CH3COOH nguyên chất.

Y

Vậy có 2 phát biểu đúng.

DẠ

Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Các phản ứng có thể xảy ra: Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag Trang 12


Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

CI AL

Cách 1: Tính theo PTHH. Cách 2: Sử dụng bảo toàn electron. Giải chi tiết:

n  3x  mol  Đặt  Al ⟹ mhỗn hợp = 3x.27 + 2x.56 = 4,825 ⟹ x = 0,025 nFe  2x  mol 

FI

⟹ nAl = 0,075 mol; nFe = 0,05 mol Ta có: nAg+ = 0,35 mol

OF

Cách 1: Tính theo PTHH Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag 0,075 → 0,225 → 0,225 (mol)

ƠN

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag 0,05 → 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol) nAg+còn lại = 0,35 - 0,225 - 0,1 = 0,025 mol Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

NH

0,025 ← 0,025 → 0,025 (mol)

→ mchất rắn = mAg = 108.(0,225 + 0,1 + 0,025) = 37,8 gam. Cách 2: Sử dụng bảo toàn e

Y

Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

QU

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

So sánh thấy: 3nAl + 2nFe < nAg+ < 3nAl + 3nFe

⟹ Phản ứng tạo thành: Al3+, Fe3+, Fe2+ và kim loại Ag ⟹ nAg = nAg+ = 0,35 mol

KÈ M

⟹ mchất rắn = 0,35.108 = 37,8 gam. Câu 33: Đáp án A

Phương pháp giải:

Bảo toàn nguyên tố. Giải chi tiết:

Y

nT = 0,09 mol ⟹ nH2 = 0,04 mol

DẠ

mO = 1,84.8/23 = 0,64 (g) ⟹ nO = 0,04 mol mN = 1,84 – mH – mO = 1,84 – 0,04.2 – 0,64 = 1,12 (g) ⟹ nN = 0,08 mol nN : nO = 0,08 :0,04 = 2 :1 ⟹ Coi như khí còn lại là N2O. nBaSO4  nKHSO4 

356, 49 216,55  1,53.136  1,53(mol )  nFe ( NO3 )3   0, 035(mol ) 233 242

Trang 13


BTNT . N   nNH   3nFe ( NO3 )3  2nN2O  0, 025(mol )

BTNT . H   nH 2O 

nKHSO4  4nNH   2nH 2 4

2

 0, 675(mol )

CI AL

4

BTNT .O  nO (Y )  4nSO 2 ( Z )  nN2O  nH 2O  4nKHSO4  9nFe ( NO3 )3  0, 4(mol ) 4

0, 4.16  20,5( g ) 64 205

OF

m

FI

 Mg  KL  Al  KHSO4 :1,53  H : 0, 04 64   216,55( g )   m( g )Y  (mO  mY )  dd Z  SO4 2 :1,53   2  H 2O : 0, 675 MgO N O : 0, 04 205  2  Fe( NO3 )3 : 0, 035     NH 4 : 0, 025  Al2O3

Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải:

ƠN

Tính toán theo các phương trình ion thu gọn: HCO3- + OH- → CO32- + H2O Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓

NH

Giải chi tiết:

HCO3- + OH- → CO32- + H2O 2 → 2 /dư 2 → 2 (mol) Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓

QU

 Ba 2 : 2  mol     K : 2  mol     HCO3 : 2  mol  OH  : 4  mol  

Y

Giả sử số mol Ba(HCO3)2, KOH, Ba(OH)2 lần lượt là 1; 2; 1 (mol).

KÈ M

2 2 2 (mol) (phản ứng vừa đủ)

Vậy sau phản ứng còn K+ (2 mol) và OH- (2 mol) ⟹ chất tan là KOH. Câu 35: Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết chương đại cương kim loại.

Y

Giải chi tiết:

DẠ

(1) đúng. (2) đúng. (3) đúng. (4) đúng.

(5) sai, vì Na sẽ phản ứng với H2O trong dung dịch Cu2+ trước. Trang 14


2Na + 2H2O → 2Na+ + 2OH- + H2 Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 ↓

CI AL

Vậy có 4 nhận định đúng. Câu 36: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về este, cacbohiđrat, amino axit, peptit. Giải chi tiết:

FI

(a) đúng. (b) sai, bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.

OF

(c) đúng.

(d) sai, este khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo muối của axit cacboxylic và có thể tạo các chất khác ngoài ancol như: muối của phenol, anđehit, xeton, … (e) sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.

ƠN

(g) đúng. Vậy có 3 phát biểu đúng. Câu 37: Đáp án D

NH

Phương pháp giải:

- Tính độ bất bão hòa k = (2C + 2 - H)/2 = 3 ⟹ E là este hai chức có chứa 1 liên kết đôi C=C. - Thủy phân E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y của axit cacboxylic no nên liên kết C=C nằm

Giải chi tiết: - Độ bất bão hòa k 

QU

⟹ CTCT của E thỏa mãn đề bài.

Y

ở gốc rượu.

2C  2  H 2.7  2  10   3 ⟹ E là este hai chức có chứa 1 liên kết đôi C=C. 2 2

ở gốc rượu.

KÈ M

- Thủy phân E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y của axit cacboxylic no nên liên kết C=C nằm

DẠ

Y

⟹ CTCT của E thỏa mãn là:

Trang 15


(1) đúng. (2) đúng, vì Z là ancol không no.

CI AL

(3) sai, tùy cấu tạo của Z. (4) sai, X là HCOONa có phản ứng tráng gương. (5) đúng, Y là CH3COONa có CTPT C2H3O2Na. Vậy có 3 phát biểu đúng. Câu 38: Đáp án C

FI

Phương pháp giải: Giải chi tiết: Do este đơn chức nên ancol đơn chức → nancol = 2.nH2 = 0,05 mol Mà mbình tăng = mancol - mH2 → mancol = 2,25 + 0,025.2 = 2,3 gam Thủy phân 4,5 gam A thì: nA = nC2H5OH = 0,05 mol Tỉ lệ: 4,5 gam A tương ứng với 0,05 mol 9 gam …………………. 0,1 mol

NH

- Đốt 9 gam A thu được 0,38 mol H2O:

ƠN

→ Mancol = 2,3 : 0,05 = 46 (C2H5OH)

OF

Kết hợp các phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.

Đặt nO2 = x và nCO2 = y (mol)

+) BTKL → mA + mO2 = mCO2 + mH2O → 9 + 32x = 44y + 6,84 (1) Giải hệ được x = 0,51 và y = 0,42

Y

+) Bảo toàn O → 2nA + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → 2.0,1 + 2x = 2y + 0,38 (2)

không no

QU

Đốt este no thì thu được mol CO2 bằng số mol H2O nên sự chênh lệch số mol của CO2 và H2O là do este → neste không no = nCO2 - nH2O = 0,42 - 0,38 = 0,04 mol 0, 04 .100% = 40%. 0,1

KÈ M

→ %neste không no =

Câu 39: Đáp án B

Phương pháp giải:

Ta thấy: 1 < nKOH : n este = 1,67 < 2 ⟹ X chứa 1 este của phenol. Giải chi tiết:

Y

nKOH = 0,5 mol; n este = 0,3 mol

⟹ 1 < nKOH : n este = 0,5 : 0,3 = 1,67 < 2 ⟹ X chứa 1 este của phenol.

DẠ

Đặt x, y lần lượt là số mol của este thường và este của phenol. + nX = x + y = 0,3 + nKOH = x + 2y = 0,5 Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,2. Trang 16


Do Y có phản ứng tráng bạc (mà không phải muối) nên Y là anđehit. → nY = x = 0,1 mol

CI AL

*Xét phản ứng đốt Y: Đặt công thức của Y là CnH2nO. CnH2nO + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + nH2O 0,1 mol 0,25 mol ⟹ 0,1.(3n-1)/2 = 0,25 ⟹ n = 2 (CH3CHO)

FI

*Xét phản ứng thủy phân X: nH2O = y = 0,2 mol Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết đã học về dẫn xuất của amin, amino axit. Giải chi tiết:

ƠN

- Xét khí Z:

OF

BTKL: mX = m muối + mY + mH2O – mKOH = 53 + 0,1.44 + 0,2.18 – 0,5.56 = 33 gam.

nZ = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

MZ = 18,3.2 = 36,6 ⟹ CH3NH2 (x mol) và C2H5NH2 (y mol)

- Biện luận công thức cấu tạo của A và B:

NH

n  x  y  0, 2  x  0,12 Ta có hệ phương trình:  Z  mZ  31x  45 y  36, 6.0, 2  y  0, 08

+) A là C5H16O3N2 có dạng CxHyO3N2 ⟹ A là muối cacbonat của amin: (C2H5NH3)2CO3

Y

(A không thể là muối nitrat của amin vì không thể tạo ra CH3NH2 hay C2H5NH2). - Các phương trình phản ứng:

QU

+) B là C4H12O4N2 có dạng muối cacboxylat của amin: (COONH3CH3)2. (C2H5NH3)2CO3 + 2NaOH → 2C2H5NH2 + Na2CO3 + 2H2O (M = 106) (M = 134)

KÈ M

(COONH3CH3)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O Muối M(COONa)2 > MNa2CO3 ⟹ E là (COONa)2. → nE = ½ nCH3NH2 = 0,06 mol

DẠ

Y

→ mE = 0,06.134 = 8,04 gam.

Trang 17


SỞ GD&ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ TN THPTQG LẦN 2

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH

NĂM HỌC 2020 – 2021

CI AL

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (VD): Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là B. 200.

C. 300.

D. 250.

FI

A. 400.

Câu 2 (TH): Cho dung dịch NaHSO4 dư vào dung dịch chất X thu được kết tủa màu trắng. Chất X là B. NaOH.

C. BaCl2.

D. NaHCO3.

OF

A. NaAlO2.

Câu 3 (NB): Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin, số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Y

NH

ƠN

Câu 4 (VD): Cho phản ứng của sắt (Fe) với oxi (O2) như hình vẽ bên:

QU

Cho các phát biểu sau: (1) Sản phẩm của phản ứng là Fe2O3.

(2) Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa. (3) Nước trong bình có vai trò là chất xúc tác để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.

KÈ M

(4) Mẩu than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi than cháy, tỏa nhiệt lượng đủ lớn để phản ứng giữa Fe và O2 xảy ra (có thể thay mẩu than bằng que diêm). (5). Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng xảy ra nhanh hơn.

Số phát biểu đúng là

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Y

A. 5.

Câu 5 (VDC): Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa

DẠ

có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:

Trang 1


CI AL FI A. 248,7.

B. 287,4.

C. 134,1.

OF

Tổng giá trị (a + b) bằng

D. 238,95.

Câu 6 (NB): Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng A. Al.

ƠN

chảy oxit tương ứng? B. Fe.

C. Na.

D. Mg.

Câu 7 (VDC): Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên

NH

là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

TN1: Trộn V (ml) (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa. TN2: Trộn V (ml) (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa. TN3: Trộn V (ml) (2) với V ml (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa. B. b = 4a.

C. b = 3a.

D. b = a.

QU

A. b = 6a.

Y

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng? Câu 8 (VD): Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.

KÈ M

B. Công thức phân tử của X là C52H102O6.

C. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. D. Phân tử của X có 5 liên kết π. Câu 9 (TH): Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxylalanin. Số chất trong dãy tác dụng với NaOH đun nóng thì số mol NaOH gấp đôi số mol chất đó là? A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Y

Câu 10 (NB): Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

DẠ

A. Glucozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.

D. Saccarozơ.

Câu 11 (TH): Cho các hợp kim Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1. Trang 2


OF

FI

CI AL

Câu 12 (NB): Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ sau:

Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm. A. Xác định N và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng. B. Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.

ƠN

C. Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.

D. Xác định O và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.

Câu 13 (VD): Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, CH2 = CH – CH2OH, CH3CH2OH,

NH

C3H5(OH)3 tác dụng với lượng vừa đủ Na thu được 2,016 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 12,32 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Giá trị của m là A. 6,39.

B. 7,20.

C. 8,64.

D. 7,04.

Câu 14 (NB): Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức hóa học của kali nitrat là B. KCl.

C. KNO2.

Y

A. KNO3.

D. KHCO3.

QU

Câu 15 (TH): Chất nào sau đây có thể làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu? A. HCl.

B. NaCl.

C. Na2CO3.

D. NaNO3.

Câu 16 (TH): Cho dãy các chất: NaHCO3, Na2CO3, Ca(HCO3)2, FeCl3, AlCl3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là B. 4.

C. 5.

D. 2.

KÈ M

A. 3.

Câu 17 (VD): Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím. (b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước. (c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ. (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

Y

(e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.

DẠ

(f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 18 (NB): Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? Trang 3


A. NaOH.

B. KHSO4.

C. Ba(OH)2.

D. NH3.

Câu 19 (VD): Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là A. metyl axetat.

B. etyl fomat.

C. etyl axetat.

CI AL

mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. D. metyl fomat.

Câu 20 (TH): Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Chất X và Y lần lượt là A. glucozơ, anđehit axetic.

B. ancol etylic, anđehit axetic. C. glucozơ, etyl axetat.

FI

D. glucozơ, ancol etylic.

Câu 21 (VD): Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch

OF

NaOH thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 22 (VD): Cho 16,25 gam Zn vào 200ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn

ƠN

hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 1,12.

B. 10,08.

C. 4,48.

D. 5,60.

NH

Câu 23 (NB): Trong các polime sau: polietilen, tơ nitron, xenlulozơ, poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6, có bao nhiêu polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp? A. 2.

B. 3.

C. 5.

(a) Gắn kim loại kẽm vào kim loại sắt.

QU

(b) Gắn kim loại đồng vào kim loại sắt.

Y

Câu 24 (NB): Cho các phương pháp sau:

D. 4.

(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. (d) Tráng thiếc lên bề mặt sắt.

Số phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại sắt không bị ăn mòn là B. 4.

KÈ M

A. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 25 (TH): Cho 4,8 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,8.

B. 12,4.

C. 12,0.

D. 10,8.

Câu 26 (NB): Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? B. CH2 = CHCl.

C. CH2 = CH2.

D. CH3 – CH3.

Y

A. CH2 = CH – CH2.

Câu 27 (NB): X là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, tạo được loại bột nhão có khả năng đông

DẠ

cứng nhanh khi nhào bột với nước, thường dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Công thức hóa học của X là A. CaSO4.2H2O.

B. CaSO4.H2O.

C. CaO.

D. CaSO4.

Câu 28 (NB): Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là Trang 4


A. C2H5COOC6H5.

B. C2H5COOCH2C6H5.

C. CH3COOCH2C6H5. D.

CH3COOC6H5. toàn thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 28,0%.

B. 44,0%.

C. 56,0%.

CI AL

Câu 29 (TH): Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn D. 72,0%.

Câu 30 (TH): Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là B. 3.

C. 2.

D. 4.

FI

A. 5.

Câu 31 (TH): Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng chất lỏng Mẫu thử

OF

nguyên chất hoặc dung dịch trong nước X, Y, Z, T, G: Thuốc thử Quỳ tím

G

Quỳ tím

Z

Cu(OH) 2

Y,Z,T

Quỳ chuyển sang màu đỏ Quỳ chuyển sang màu xanh

ƠN

X,T

Hiện tượng

Dung dịch AgNO3 trong NH 3 , đun nóng

Tạo kết tủa Ag

NH

Các chất X, Y, Z, T, G lần lượt là

Tạo dung dịch màu xanh lam

A. axit glutamic, etyl fomat, glucozo, axit fomic, metyl amin. B. axit fomic, etyl fomat, glucozo, axit glutamic, etyl amin. C. axit fomic, etyl axetat, glucozo, axit glutamic, etyl amin.

Y

D. axit glutamic, etyl fomat, fructozo, axit fomic, anilin. Câu 32 (TH): Lấy cùng 1 mol các kim loại Mg, Al, Zn, Fe cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.

QU

Kim loại nào giải phóng lượng khí H2 nhiều nhất ở cùng điều kiện? A. Al.

B. Fe.

C. Zn.

D. Mg.

Câu 33 (VD): Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,4 mol CO2 và 0,05 mol A. C2H5N.

KÈ M

N2. Công thức phân tử của X là

B. C2H7N.

C. C4H9N.

D. C4H11N.

Câu 34 (TH): Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch chứa Ba(OH)2. (2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa phèn chua. (3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.

Y

(4) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2.

DẠ

(5) Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3. (6) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH và khuấy đều.

Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5. Trang 5


Câu 35 (VDC): Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,08 mol N2O; đồng thời thu được dung

CI AL

dịch Y có khối lượng tăng 22,6 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với A. 37%.

B. 38%.

C. 39%.

D. 40%.

Câu 36 (VDC): Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat

FI

(Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch Z, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T,

OF

thu được 49,44 gam kết tủa. Biết (X) là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai? A. (Y) là muối kali cacbonat chiếm 57,63% về khối lượng hỗn hợp.

B. (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,23% về khối lượng hỗn hợp. C. (X) và (Y) đều có tính lưỡng tính.

ƠN

D. (X) và (Y) đều bị phân hủy bởi nhiệt.

Câu 37 (VDC): Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam

NH

X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,32%.

B. 7,28%.

C. 8,35%.

D. 6,33%.

Câu 38 (VDC): Hỗn hợp P gồm hai peptit mạch hở: X (CnHmN7O8) và Y (CxHyN4O5). Đốt cháy hoàn

Y

toàn 13,29 gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 13,104 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, H2O và 2,24 lít khí

QU

N2. Thủy phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư thu được m1 gam muối của glyxin và m2 gam muối của alanin. Giá trị của m1 là A. 10,67.

B. 10,44.

C. 12,61.

D. 8,73.

Câu 39 (VDC): Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều

KÈ M

có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X (có pH < 7) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 8685.

B. 6755.

C. 5790.

D. 7720.

Câu 40 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu

Y

được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m

DẠ

gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 33,44.

B. 36,64.

C. 36,80.

D. 30,64.

Trang 6


Đáp án 2-C

3-B

4-D

5-D

6-A

7-A

8-B

9-A

10-D

11-C

12-B

13-C

14-A

15-C

16-B

17-A

18-D

19-C

20-D

21-D

22-D

23-B

24-A

25-B

26-B

27-B

28-C

29-B

30-B

31-A

32-A

33-D

34-C

35-B

36-A

37-C

38-A

39-D

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

FI

Câu 1: Đáp án A

CI AL

1-A

Phương pháp giải:

OF

Axit + NaOH → muối + H2O Theo PTHH ⟹ nNaOH = nH2O Sử dụng bảo toàn khối lượng ⟹ nNaOH ⟹ VNaOH.

ƠN

Giải chi tiết: Axit + NaOH → muối + H2O Theo PTHH ⟹ nNaOH = nH2O = x (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

NH

maxit + mNaOH = mmuối + mH2O ⟹ m + 40x = m + 8,8 + 18x ⟹ x = 0,4 (mol).

Vậy V = VNaOH = n/CM = 0,4/1 = 0,4 (lít) = 400 ml.

QU

Phương pháp giải:

Y

Câu 2: Đáp án C

Dựa vào tính chất hóa học của NaHSO4 và các hợp chất trong đáp án. Giải chi tiết:

X không thể là NaAlO2 vì sau khi tạo Al(OH)3↓trắng → Kết tủa tan trong NaHSO4 dư.

KÈ M

X không thể là NaOH và NaHCO3 → Không tạo kết tủa trắng. Chất X trong dung dịch là BaCl2. PTHH: BaCl2 + NaHSO4 → NaCl + BaSO4↓trắng + HCl. Câu 3: Đáp án B

Phương pháp giải:

Y

Dung dịch mang tính axit làm quỳ tím hóa đỏ và dung dịch mang tính axit làm quỳ tím hóa xanh.

DẠ

Giải chi tiết:

Các dung dịch làm đổi màu quỳ tím là metylamin và lysin (hai dung dịch mang tính bazơ làm quỳ tím hóa xanh).

Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 7


Dựa vào lý thuyết tổng hợp về thí nghiệm phản ứng đốt cháy sắt trong oxi. (1) sai vì sản phẩm của phản ứng là Fe3O4. 0

t PTHH: 3Fe + 2O2   Fe3O4.

(3) sai vì nước trong bình có vai trò tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiều nhiệt. (2), (4), (5) đúng. Phương pháp giải: Xét tại hai thời điểm nBa(OH)2 = 0,45 (mol) và nBa(OH)2 = 0,75 (mol).

OF

* Tại thời điểm nBa(OH)2 = 0,45 (mol): Ba(OH)2 kết tủa vừa đủ với Al2(SO4)3

FI

Câu 5: Đáp án D

CI AL

Giải chi tiết:

* Tại thời điểm nBa(OH)2 = 0,75 (mol): Kết tủa chỉ còn lại BaSO4 0,45 (mol), toàn bộ kết tủa Al(OH)3 bị tan hết.

ƠN

* a là khối lượng của BaSO4 và b là khối lượng của BaSO4 và Al(OH)3 (max). Giải chi tiết:

* Tại thời điểm nBa(OH)2 = 0,45 (mol): Ba(OH)2 kết tủa vừa đủ với Al2(SO4)3 ⟹ nBaSO4 = nBa(OH)2 = 0,45 (mol).

NH

⟹ nAl(OH)3 = (2nBa(OH)2)/3 = 0,3 (mol).

Bảo toàn nguyên tố Al ⟹ nAl2(SO4)3 = nAl(OH)3/2 = 0,15 (mol).

* Tại thời điểm nBa(OH)2 = 0,75 (mol): Kết tủa chỉ còn lại BaSO4 0,45 (mol), toàn bộ kết tủa Al(OH)3 bị ⟹ a = mBaSO4 = 0,45.233 = 104,85 (g).

Y

tan hết.

QU

Vì kết tủa Al(OH)3 tan hết ⟹ 4nAl3+ = nOH- = 0,75.2 = 1,5 (mol) ⟹ nAl3+ = 0,375 (mol). ⟹ nAl(OH)3 (max) = nAl3+ = 0,375 (mol).

* Khối lượng kết tủa đạt cực đại (max) là b = mBaSO4 + mAl(OH)3 (max) = 104,85 + 0,375.78 = 134,1 (g). Vậy a + b = 104,85 + 134,1 = 238,95 (g).

KÈ M

Câu 6: Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết về điều chế kim loại trong công nghiệp. Giải chi tiết:

Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng. 0

Y

t PTHH: 2Al2O3   4Al + 3O2.

DẠ

Câu 7: Đáp án A

Phương pháp giải: Dựa vào thí nghiệm 1 và 2 ⟹ (1), (2), (3) lần lượt là dung dịch nào? * TH1: (1) và (2) là H2SO4 và Al2(SO4)3. * TH2: (1) và (2) là H2SO4 và AlCl3. Trang 8


* TH3: (1) và (2) là AlCl3 và Al2(SO4)3. Dựa vào thí nghiệm 3 ⟹ Phương trình liên hệ giữa a và b.

CI AL

Giải chi tiết: Giả sử V = 1000ml = 1 lít. * TH1: (1) và (2) là H2SO4 và Al2(SO4)3.

1 mol H2SO4 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol NaOH → 1/3 mol Al(OH)3 ⟹ 1/3 mol kết tủa.

1 mol H2SO4 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol Ba(OH)2 → 4/3 mol Al(OH)3 và 3 mol BaSO4 ⟹ 13/3 mol kết

FI

tủa ⟹ Loại

OF

* TH2: (1) và (2) là H2SO4 và AlCl3

1 mol H2SO4 + 1 mol AlCl3 + 3 mol NaOH → 1/3 mol Al(OH)3 ⟹ 1/3 mol kết tủa. 1 mol H2SO4 + 1 mol AlCl3 + 3 mol Ba(OH)2 → 1 mol BaSO4 ⟹ 1 mol kết tủa. ⟹ Loại

ƠN

* TH3: (1) và (2) là AlCl3 và Al2(SO4)3

1 mol AlCl3 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol NaOH → 1 mol Al(OH)3 ⟹ 1 mol kết tủa. 1 mol AlCl3 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol Ba(OH)2 → 3 mol BaSO4 và 2 mol Al(OH)3 ⟹ 5 mol kết tủa.

NH

⟹ Thỏa mãn.

Vậy (1) là AlCl3, (2) là Al2(SO4)3, (3) là H2SO4 * Xét TN3:

1 mol Al2(SO4)3 + 1 mol H2SO4 + 4 mol Ba(OH)2 → 4 mol BaSO4 và 2 mol Al(OH)3 ⟹ 6 mol kết tủa.

Phương pháp giải:

QU

Câu 8: Đáp án B

Y

Vậy b = 6a

X + 3NaOH → C3H5(OH)3 + C15H31COONa + 2C17H33COONa ⟹ CTCT của X. Giải chi tiết:

KÈ M

Xét các nhận xét ⟹ Nhận xét sai. X + 3NaOH → C3H5(OH)3 + C15H31COONa + 2C17H33COONa ⟹ X được tạo bởi 2 axit oleic, 1 axit panmitic và glixerol. Xét các nhận xét:

Y

(A) đúng vì X có 2 liên kết đôi trong 2 axit oleic ⟹ 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.

DẠ

(B) sai vì công thức phân tử của X là C55H102O6. (C) đúng. Hai công thức cấu tạo phù hợp của X là

Trang 9


CI AL

(D) đúng vì X có 2 liên kết π trong axit oleic và 3 liên kết π trong –COO–. Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải:

Dựa vào công thức cấu tạo và tính chất hóa học của các hợp chất trong dãy khi phản ứng với NaOH.

FI

Giải chi tiết: (1) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa+ H2O

OF

(2) CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O

(3) [H2NCHCH2 CH2](COOH)2 + 2NaOH → [H2NCHCH2 CH2](COONa)2 + 2H2O (4) H2NCH2CO-HNCH(CH3)COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + H2NCH(CH3)COONa + 2H2O

ƠN

Vậy các chất trong dãy tác dụng với NaOH đun nóng tỉ lệ 1 : 2 là (1), (3) và (4). Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Saccarozơ (C12H22O11) thuộc loại đisaccarit. Câu 11: Đáp án C

Y

Phương pháp giải:

NH

Dựa vào lý thuyết tổng hợp về cacbohiđrat.

Trong không khí ẩm, hợp kim xảy ra ăn mòn điện hóa, kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ đóng vai trò

QU

anot (cực âm) và bị oxi hóa (bị ăn mòn). Giải chi tiết:

Các hợp kim Fe – Cu và Fe – C (Fe có tính khử mạnh hơn) khi tiếp xúc với không khí ẩm, Fe bị ăn mòn điện hóa.

KÈ M

Câu 12: Đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết về phân tích định tính hợp chất hữu cơ. Giải chi tiết:

Khi thực hiện thí nghiệm phân tích định tính, CuSO4 (khan) có vai trò xác định nguyên tố H trong hợp

Y

chất hữu cơ với sự biến đổi màu sắc từ màu trắng (CuSO4 khan) sang màu xanh (CuSO4.5H2O).

DẠ

Câu 13: Đáp án C Phương pháp giải: X có nhóm –OH + Na → –ONa + 0,5H2 ⟹ nOH(X) = 2nH2 X + O2 → CO2 + H2O Trang 10


Sử dụng bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng ⟹ m. Giải chi tiết:

CI AL

X có nhóm –OH + Na → –ONa + 0,5H2 ⟹ nOH(X) = 2nH2 = 2.0,09 = 0,18 (mol) X + O2 → CO2 + H2O BTNT O ⟹ nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ nCO2 = (0,18 + 2.0,55 – 0,48)/2 = 0,4 (mol)

FI

Bảo toàn khối lượng ⟹ mX + mO2 = mCO2 + mH2O Vậy m = mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 8,64 (g).

OF

Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về hợp chất kiềm. Giải chi tiết:

ƠN

Công thức hóa học của kali nitrat là KNO3. Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải:

NH

Dựa vào lý thuyết về phương pháp làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu. Giải chi tiết:

Na2CO3 có thể làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu. Ca2+ + CO32- → CaCO3↓

Phương pháp giải:

QU

Câu 16: Đáp án B

Y

Mg2+ + CO32- → MgCO3↓

Dựa và tính chất hóa học của các chất trong dãy và tính chất hóa học của NaOH. Giải chi tiết:

KÈ M

Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH là NaHCO3, Ca(HCO3)2, FeCl3, AlCl3. PTHH:

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

Y

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

DẠ

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức lý thuyết tổng hợp về chương 1,2,3,4 – Hóa học 12. Giải chi tiết: Trang 11


(b) sai vì este không tan trong nước. (f) sai vì hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hiđro có thể có hoặc không. (a), (c), (e) đúng. Câu 18: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của Al.

FI

Giải chi tiết:

CI AL

(d) sai vì chỉ peptit chứa từ 2 liên kết peptit trở lên mới có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

Al không tan trong dung dịch NH3.

OF

Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải:

Gọi công thức phân tử của este X là CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0 và m ≥ 1); n, m ∈ N*) X + MOH → muối + ancol (MOH dư).

ƠN

⟹ nZ = nmuối = nMOH(pứ) = nX ⟹ m. Y gồm MOH dư và muối + O2 → CO2 + H2O Giải chi tiết:

NH

Sử dụng bảo toàn nguyên tố M và C ⟹ n ⟹ CTPT của X.

* Gọi công thức phân tử của este X là CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0 và m ≥ 1); n, m ∈ N*) CnH2n+1COOCmH2m+1 + MOH → CnH2n+1COOM + CmH2m+1OH 0,1

0,1

0,1

0,1

(mol)

Y

⟹ MZ = Mancol = 14m + 18 = 4,6/0,1 = 46 ⟹ m = 2.

QU

* Y gồm MOH dư 0,08 (mol) và CnH2n+1COOM 0,1 (mol) 0

t Y + O2   M2CO3 + CO2 + H2O

+ BTNT M ⟹ nM2CO3 = (nMOH + nmuối)/2 = 0,09 (mol). + BTNT C ⟹ (n + 1)nmuối = nM2CO3 + nCO2 = 0,2 ⟹ n = 1.

KÈ M

Vậy CTPT của X là CH3COOC2H5 (etyl axetat). Câu 20: Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột, xác định hợp chất X và Y phù hợp để tạo ra axit axetic. Giải chi tiết:

Y

(C6H10O5)n → C6H12O6 (glucozơ) → C2H5OH (ancol etylic) → CH3COOH (axit axetic). 

0

DẠ

H ,t (C6H10O5)n + nH2O   nC6H12O6 men C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 men C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O

Câu 21: Đáp án D Trang 12


Phương pháp giải: mạch hở. * TH1: X được tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở. * TH2: X được tạo bởi ancol no, 2 chức, mạch hở và axit no, đơn chức, mạch hở. Giải chi tiết:

CI AL

Este X được tạo bởi 1 axit và 1 ancol (axit và ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử C) và este X no, 2 chức,

Este X được tạo bởi 1 axit và 1 ancol (axit và ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử C) và este X no, 2 chức,

FI

mạch hở.

* TH1: X được tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở.

OF

⟹ Axit tạo nên este X là HOOC – CH2 – COOH và ancol tạo nên este là C2H5OH (axit hơn ancol 1 nguyên tử C). ⟹ CTCT của X là C2H5OOC – CH2 – COOC2H5.

* TH2: X được tạo bởi ancol no, 2 chức, mạch hở và axit no, đơn chức, mạch hở.

ƠN

⟹ Axit tạo nên este X là CH3COOH và ancol tạo nên este là C3H6(OH)2 (ancol hơn axit 1 nguyên tử C).

NH

⟹ CTCT của X là

Vậy số đồng phân cấu tạo phù hợp của X là 3 đồng phân.

Y

Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải:

QU

* Xét phản ứng: Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe

So sánh nZn và nFeSO4 ⟹ chất dư, hết ⟹ Thành phần của X. * Xét phản ứng: X + HCl → muối + H2 Giải chi tiết:

KÈ M

Theo PTHH ⟹ nH2 ⟹ V.

* Xét phản ứng cho Zn vào dung dịch FeSO4 PTHH: Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe 0,25

0,2

(mol)

⟹ Sau phản ứng, FeSO4 phản ứng hết và Zn còn dư.

Y

Theo PTHH ⟹ nZn(pứ) = nFe = nFeSO4 = 0,2 (mol)

DẠ

⟹ nZn(dư) = 0,25 – 0,2 = 0,05 (mol) Vậy trong X gồm Zn dư 0,05 (mol) và Fe 0,2 (mol). * Xét phản ứng hòa tan X bằng dung dịch HCl Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Trang 13


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Vậy V = 0,25.22,4 = 5,6 (lít). Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Hợp chất hữu cơ có liên kết đôi → thực hiện phản ứng trùng hợp tạo polime. Giải chi tiết:

CI AL

Theo PTHH ⟹ nH2 = nZn + nFe = 0,25 (mol)

FI

Polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là polietilen, tơ nitron, poli(vinyl clorua). 0

t , p , xt nCH2 = CH2   (– CH2 – CH2 –)n (polietilen).

0

t , p , xt nCH2 = CHCl   (– CH2 – CHCl –)n (poli(vinyl clorua)).

Câu 24: Đáp án A

ƠN

Phương pháp giải:

OF

0

t , p , xt nCH2 = CH – CN   (– CH2 – CH(CN) –)n (tơ nitron).

Dựa vào kiến thức ăn mòn điện hóa. Giải chi tiết:

NH

Các phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại sắt không bị ăn mòn là (a), (c) và (d). (b) sai vì Fe có tính khử mạnh hơn Cu, gắn kim loại đồng vào kim loại sắt sẽ khiến sắt bị ăn mòn điện hóa. Câu 25: Đáp án B

Y

Phương pháp giải:

QU

Dựa vào dãy điện hóa của kim loại để xác định trình tự của các phản ứng xảy ra. So sánh tỉ lệ các số mol của từng phương trình ⟹ Chất hết, chất dư. ⟹ Thành phần chất rắn thu được sau phản ứng ⟹ m. Giải chi tiết: Mg

KÈ M

nMg = 0,2 (mol); nFe2+ = 0,1 (mol); nCu2+ = 0,15 (mol). + Cu2+ → Mg2+ + Cu

0,15 ← 0,15 →

0,15 (mol)

⟹ Sau phản ứng Mg còn dư 0,05 (mol) Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe 0,05 → 0,05

0,05 (mol)

Y

⟹ Sau phản ứng Fe2+ còn dư 0,05 (mol)

DẠ

⟹ Chất rắn thu được sau phản ứng gồm 0,15 mol Cu và 0,05 mol Fe. Vậy m = mCu + mFe = 12,4 (g). Câu 26: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 14


PVC được điều chế từ vinylclorua bằng phản ứng trùng hợp. Giải chi tiết: 0

CI AL

t , p , xt nCH2 = CHCl   (– CH2 – CHCl –)n (poli(vinyl clorua)).

Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất và ứng dụng của các hợp chất của kim loại kiềm. Giải chi tiết:

FI

Công thức hóa học của X là CaSO4.H2O (thạch cao nung). Câu 28: Đáp án C

OF

Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức và cách gọi tên este. Giải chi tiết: Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải: PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

NH

Theo PTHH ⟹ nFe ⟹ mFe ⟹ mCu ⟹ %mCu.

ƠN

Công thức của benzyl axetat là CH3COOCH2C6H5.

Giải chi tiết: PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo PTHH ⟹ nFe = nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol).

Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải:

QU

Vậy %mCu = (2,2.100%)/5 = 44%.

Y

⟹ mCu = mX – mFe = 5 – 0,05.56 = 2,2 (g).

Chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc có liên kết –CHO trong phân tử và vừa hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ Giải chi tiết:

KÈ M

thường có các nhóm –OH liền kề hoặc mang tính axit (chứa gốc –COOH). Chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là glucozơ, fructozơ và axit fomic.

* Glucozơ, fructozơ và axit fomic tham gia phản ứng tráng gương.

Y

* Glucozơ và fructozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam (do có nhóm –OH liền kề).

DẠ

* Axit fomic hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh (phản ứng do mang tính axit chứa gốc –COOH). Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về axit cacboxylic, este, cacbohiđrat, amin, amino axit. Giải chi tiết: Trang 15


- Loại D vì khi đó G là anilin không làm đổi màu quỳ tím. Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Kim loại trao đổi nhiều electron nhất sẽ thu được nhiều khí H2 nhất. Giải chi tiết: Ta thấy kim loại trao đổi nhiều electron nhất sẽ thu được nhiều khí H2 nhất.

FI

Al0 → Al+3 + 3e Fe0 → Fe+2 + 2e

OF

Zn0 → Zn+2 + 2e Mg0 → Mg+2 + 2e ⟹ Al sẽ cho lượng H2 nhiều nhất. Câu 33: Đáp án D

ƠN

Phương pháp giải: Bảo toàn nguyên tố N → nN  2nN2 Do amin đơn chức nên namin = nN.

nC  amin 

NH

Số nguyên tử C =

CI AL

- Loại B, C vì khi đó T là axit glutamic, không có phản ứng tráng gương.

namin

⟹ CTPT của amin.

Y

Giải chi tiết:

QU

Bảo toàn nguyên tố N → nN  2nN2  0,1 mol  Do amin đơn chức nên namin = nN = 0,1 mol. Số nguyên tử C =

nC  amin  namin

=

nCO2

namin

=

nCO2

namin

=

0, 4 = 4. 0,1

KÈ M

⟹ CTPT của amin là C4H11N. Câu 34: Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về hợp chất của kim loại kiềm thổ - nhôm. Giải chi tiết:

Y

(1) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

DẠ

→ thỏa mãn

(2) Hòa tan phèn chua vào nước thu được Al2(SO4)3; K2SO4 → không thỏa mãn vì kết tủa BaSO4 không tan khi cho dư Ba(OH)2 dư. (3) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl Trang 16


→ không thỏa mãn vì Al(OH)3 không tan trong dd NH3 dư. (4) HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaCl

CI AL

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O → thỏa mãn (5) HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3 → không thỏa mãn vì AgCl không tan khi HCl dư (6) Ban đầu KOH dư so với Al(NO3)3 nên không hình thành kết tủa.

FI

4KOH + Al(NO3)3 → KAlO2 + 3KNO3 + 2H2O → không thỏa mãn

OF

Vậy có 2 thí nghiệm thỏa mãn. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: - Tóm tắt sơ đồ phản ứng.

ƠN

- Vận dụng các định luật: bảo toàn khối lượng, bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố để xác định các yếu tố trong sơ đồ. Giải chi tiết:

NH

Khi cho AgNO3 vào dd Y thu được khí NO → dd Y chứa Fe2+, H+ dư và không có NO3-. mdd tăng = mhh - mkhí ⟹ mkhí = mhh - mdd tăng = 30,56 - 22,6 = 7,96 gam ⟹ nkhí = 7,96/(9,95.4) = 0,2 mol.

Y

nkhi  nCO2  nNO  0, 08  0, 2 nCO  0, 06 Ta có:   2 mkhi  44nCO2  30nNO  0, 08.44  7,96 nNO  0, 06 BTNT N → nNH4+ = nHNO3 - nNO - 2nN2O = 0,02 mol.

QU

nH+(dd Y) = 4nNO (lần 2) = 0,12 mol.

DẠ

Y

KÈ M

 CO2 : 0, 06    X  NO : 0, 06   N 2O : 0, 08    Mg 2   3   Fe  Mg : a   Fe 2  HCl : c  Ag     AgNO3 du 30,56  g   Fe3O4 : b   dd .Y    239, 66  g     NO : 0, 03   AgCl : c  FeCO : 0, 06  HNO3 : 0, 24   NH 4 : 0, 02 3    H  : 0,12    Cl  : c   H 2O   

+) mhh đầu = 24a + 232b + 0,06.116 = 30,56 (1) +) Công thức nhanh: nH+ = 8nFe3O4 + 2nFeCO3 + 4nNO (tổng) + 10nNH4+ + 10nN2O Trang 17


→ c + 0,24 = 8b + 2.0,06 + 4.(0,06 + 0,03) + 10.0,02 + 10.0,08 (2) +) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + nFe3O4 + nFeCO3 = 3nNO(tổng) + 8nN2O + 8nNH4+ + nAg → nAg = 2a + b - 1,01 (mol). → m↓ = mAg + mAgCl = 108.(2a + b - 1,01) + 143,5.c = 239,66 (3) Giải (1) (2) (3) được a = 0,5; b = 0,05; c = 1,64. → %mFe3O4 = (0,05.232/30,56).100% = 37,96% gần nhất với 38%. Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải:

OF

Khi cho từ từ H+ vào hỗn hợp {HCO3-, CO32-} lần lượt xảy ra các phản ứng:

FI

CI AL

→ 2a + b + 0,06 = 3.0,09 + 8.0,08 + 8.0,02 + nAg

H+ + CO32- → HCO3H+ + HCO3- → H2O + CO2 Giải chi tiết:

ƠN

*Cho T + Ba(OH)2 dư: BTNT S: nBaSO4 = nKHSO4 = 0,06 mol → nBaCO3 = (49,44 - 13,98)/197 = 0,18 mol.

NH

→ mBaSO4 = 13,98 gam < 49,44 gam → có kết tủa BaCO3.

*Cho từ từ H+ vào hỗn hợp {HCO3-, CO32-} lần lượt xảy ra các phản ứng: nH+ = nKHSO4 + nHCl = 0,15 mol; nCO2 = 0,06 mol.

H+ + CO32- → HCO3b← b→

b

(mol)

H+ + HCO3- → H2O + CO2 0,06 ←

QU

Y

 HCO3 : a Đặt   mol  2 CO3 : b

0,06

(mol)

KÈ M

+) Do có kết tủa BaCO3 → trong dung dịch T có chứa HCO3- → H+ hết → nH+ = b + 0,06 = 0,15 → b = 0,09 +) BTNT C: nHCO3-(bđ) + nCO32-(bđ) = nCO2 + nBaCO3 → a + 0,09 = 0,06 + 0,18 → a = 0,15

DẠ

Y

 AHCO3 : 0,15  Giả sử hỗn hợp đầu:  0, 09  B2  CO3 n : n → mhh = 0,15.(A + 61) + → 0,15A +

0, 09 .(2B + 60n) = 21,24 n

0,18B = 6,69 n

Trang 18


A là kim loại kiềm nên ta xét các trường hợp A = {7 (Li); 23 (Na); 39 (K)}: + Nếu A = 7 (Li) → B = 94n/3 (loại). + Nếu A = 39 (K) → B = 14n/3 (loại). Vậy (X) là NaHCO3; (Y) là (NH4)2CO3 ⟹ A sai. Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng các mối liên hệ: + Trong phản ứng thủy phân este: nCOO = nOH(ancol do este tạo ra) = nKOH.

OF

+ Trong phản ứng của ancol với Na: nOH(ancol) = 2nH2.

FI

CI AL

+ Nếu A = 23 (Na) → B = 18n → n = 1; B = 18 (NH4+) thỏa mãn.

Giải chi tiết: nCOO = nOH(ancol do este tạo ra) = nKOH = 0,16 mol.

CO : x Giả sử đốt hỗn hợp X thu được  2  mol   H 2O : y +) nCO2 + nH2O = x + y = 0,81 (1)

NH

+) BTNT O: nO(X) = 2nCOO + nOH(ancol ban đầu) = 0,35 mol.

ƠN

nOH(ancol tổng) = 2nH2 = 0,19 mol → nOH(ancol ban đầu) = 0,19 - 0,16 = 0,03 mol.

BTKL: mX = mC + mH + mO → 12x + 2y + 0,35.16 = 11,52 (2) Giải (1) (2) được x = 0,43; y = 0,38.

Nhận thấy nCO2 < 3nCOO ⟹ Este đơn chức hoặc este hai chức.

Y

+ TH1: Nếu este đơn chức → neste = 0,16 mol

QU

C H O : 0, 03 Hỗn hợp đầu chứa:  n 2 n  2  mol  Cm H 2 mO2 : 0,16

→ nCO2 = 0,03n + 0,16m = 0,43 → 3n + 16m = 43 (loại vì không có nghiệm phù hợp). + TH2: Nếu este 2 chức → neste = 0,08 mol

KÈ M

C H O : 0, 03 Hỗn hợp đầu chứa:  n 2 n  2  mol  Cm H 2 m  2O4 : 0, 08 → nCO2 = 0,03n + 0,08m = 0,43 → 3n + 8m = 43 → n = 1; m = 5 thỏa mãn.

CH O : 0, 03 Vậy hỗn hợp đầu chứa:  4  mol  → %mCH4O = 8,33%. C5 H 8O4 : 0, 08

Y

Câu 38: Đáp án A

DẠ

Phương pháp giải: Quy đổi peptit tạo bởi các a.a có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit). Giải chi tiết:

Trang 19


- Do các peptit được tạo từ Gly và Ala nên quy đổi hỗn hợp peptit thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit).

CI AL

BTNT N: nN(P) = 2nN2 = 0,2 mol.

CONH : 0, 2 CO : x  0, 2  13, 29  g  P CH 2 : x  O2 : 0,585   2  H 2O : x  y  0,1 H O : y  2 +) mhỗn hợp P = 0,2.43 + 14x + 18y = 13,29 (1)

FI

+) BTNT O: 0,2 + y + 2.0,585 = 2(x + 0,2) + (x + y + 0,1) (2) Giải hệ (1) (2) được x = 0,29 và y = 0,035.

OF

GlyNa : a - Giả sử muối chứa:   mol   AlaNa : b +) BTNT N: a + b = 0,2 (3) +) BTNT C: 2a + 3b = nCONH + nCH2 = 0,2 + 0,29 (4)

ƠN

Giải (3) (4) → a = 0,11; b = 0,09. → m1 = 0,11.(75 + 22) = 10,67 gam. Câu 39: Đáp án D

NH

Phương pháp giải:

Do dung dịch sau phản ứng có pH < 7 nên H2O đã bị điện phân ở anot. Đặt nCuSO4 = x mol; nNaCl = y mol; ne = z mol → phương trình (1) Viết các bán phản ứng điện phân tại catot và anot sau đó đặt mol vào các bán phản ứng.

2H2O + 2e → 2OH- + H2 Anot (+): 2Cl- → Cl2 + 2e

QU

Cu2+ + 2e → Cu

Y

Catot (-):

KÈ M

2H2O → 4H+ + O2 + 4e

Từ số mol khí → phương trình (2) Từ khối lượng khí → phương trình (3) Giải hệ (1)(2)(3) được x, y, z.

ne .F I

Y

Tính thời gian t theo công thức: t  Giải chi tiết:

DẠ

Do dung dịch sau phản ứng có pH < 7 nên H2O đã bị điện phân ở anot. Đặt nCuSO4 = x mol; nNaCl = y mol; ne = z mol → 160x + 58,5y = 14,28 (1) Catot (-):

Cu2+ + 2e → Cu Trang 20


x→

2x

(mol)

2H2O + 2e → 2OH- + H2 (0,5z-x)

(mol)

CI AL

(z-2x) → Anot (+): 2Cl- → Cl2 + 2e 0,5y → y

2H2O → 4H+ + O2

(mol) +

4e

(0,25z-0,25y) ← (z-y)

(mol)

FI

y→

mkhí = 2.(0,5z - x) + 71.0,5y + 32.(0,25z - 0,25y) = 0,2.4.6,2 (3) Giải hệ được x = 0,06; y = 0,08; z = 0,32. ⟹ ne = z = 0,32 mol ne .F 0,32.96500 = = 7720 giây. I 4

ƠN

⟹t=

OF

nkhí = (0,5z - x) + 0,5y + (0,25z - 0,25y) = 0,2 (2)

Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải:

nCO2  nH 2O

NH

- Khi đốt cháy chất béo ta có công thức tính nhanh: nCB 

k 1

(k là độ bất bão hòa toàn phân tử).

- Khi chất béo tác dụng với Br2: X + (k-3) Br2 → Sản phẩm cộng. Giải chi tiết:

Y

- Xét phản ứng đốt X:

QU

X: a mol + O2: 3,1 mol → CO2: b mol + H2O: 2,04 mol Bảo toàn nguyên tố O cho pư cháy → 6a  3,1  2b  2, 04 (1) - Xét phản ứng của X với dd Br2:

Giả sử X có độ bất bão hòa là k → số liên kết π tham gia cộng Br2 là (k-3). a → a(k-3)

KÈ M

X + (k-3) Br2 → Sản phẩm cộng

(mol)

→ nBr2 = a.(k - 3) = 0,08 → k = 0,08/a + 3. - Khi đốt cháy chất béo ta có công thức tính nhanh: nCB 

k 1

(k là độ bất bão hòa toàn phân tử)

Y

b  2, 04 (2)  0, 08   3 1   a 

DẠ

→ a

nCO2  nH 2O

Giải (1)(2) được a = 0,04 và b = 2,2. BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 34,32 (g). - Xét phản ứng của X với NaOH: X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3 Trang 21


Dễ thấy NaOH còn dư → nglixerol = nX = 0,04 mol

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

BTKL: mchất rắn = mX + mNaOH bđ - mglixerol = 34,32 + 0,15.40 - 0,04.92 = 36,64 (g).

Trang 22


ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC

CI AL

SỞ GD&ĐT BẮC NINH

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

A. (C17H33COO)3C3H5.

B. (C17H31COO)3C3H5.

C. (CH3COO)3C3H5.

D. (C17H35COO)3C3H5.

FI

Câu 1 (NB): Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là

dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là A. 10,8 gam.

B. 21,6 gam.

C. 43,2 gam.

Câu 3 (NB): Chất nào dưới đây là etyl axetat? A. CH3COOCH3.

B. CH3COOCH2CH3. C. CH3COOH.

OF

Câu 2 (TH): Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với lượng dư D. 16,2 gam.

D. CH3CH2COOCH3.

ƠN

Câu 4 (NB): Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần là A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.

B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.

C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.

NH

Câu 5 (VD): Cho 0,1 mol alanin tác dụng 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 24,6.

B. 11,7.

C. 26,8.

D. 22,8.

Y

Câu 6 (VD): Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được A. 884.

QU

glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là B. 888.

C. 886.

D. 890.

Câu 7 (TH): Cho sơ đồ chuyển hóa sau: o

xt ,t X + H2O   Y o

KÈ M

Ni ,t Y + H2   Sobitol

Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3 men Y  E+Z

a/s Z + H2O   X+G clorofin

Y

Các chất X, Y, Z lần lượt là

B. glucozơ, fructozơ, khí CO2.

C. saccarozơ, glucozơ, khí CO2.

D. tinh bột, glucozơ, khí CO2.

DẠ

A. tinh bột, glucozơ, ancol etylic. Câu 8 (TH): Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. B. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím. Trang 1


C. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. D. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.

CI AL

Câu 9 (TH): Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn tạo thành dung dịch bởi dung dịch nào sau đây? A. AgNO3 dư.

B. NH3 dư.

C. NaOH dư.

D. HCl dư.

Câu 10 (NB): Giấm ăn có thành phần chất tan là axit nào sau đây? A. Axit axetic.

B. Axit fomic.

C. Axit acrylic.

D. Axit clohiđric.

B. CH3-CH=CH2.

C. Hỗn hợp CH3-CH3 và CH2=CH2.

D. CH2=CH2.

OF

A. CH3-CH3.

FI

Câu 11 (NB): Cho axetilen tác dụng với H2 có xúc tác Pd/PbCO3, to thì sản phẩm thu được là

Câu 12 (TH): Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

ƠN

Câu 13 (VD): Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là B. 19,05 gam.

C. 18,54 gam.

NH

A. 23,85 gam.

D. 13,72 gam.

Câu 14 (VD): Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 43,5 gam.

B. 40,58 gam.

C. 39,12 gam.

D. 36,2 gam.

Y

Câu 15 (TH): Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai A. etyl axetat.

QU

sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là B. metyl propionat.

C. isopropyl fomat.

D. propyl fomat.

Câu 16 (NB): Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X có thể là B. đimetylamin.

KÈ M

A. benzylamin.

C. anilin.

D. metylamin.

Câu 17 (NB): Để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp A. CH2=C(CH3)COOCH3.

B. CH2=CHCH=CH2.

C. CH3COOC(CH3)=CH2.

D. CH3COOCH=CH2.

Câu 18 (VD): Một este đơn chức X có M = 88. Cho 17,6 gam X tác dụng hết với 300ml dung dịch NaOH

Y

1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là B. HCOOCH2CH2CH3.

C. C2H5COOCH3.

D. HCOOCH(CH3)2.

DẠ

A. CH3COOC2H5.

Câu 19 (NB): Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường? A. Mantozơ.

B. Glucozơ.

C. Saccarozơ.

D. Fructozơ.

Câu 20 (NB): Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? Trang 2


A. Ba.

B. Mg.

C. W.

D. Hg.

Câu 21 (NB): Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên là do B. phản ứng thủy phân của protein.

C. sự đông tụ của lipit.

D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

CI AL

A. phản ứng màu của protein.

Câu 22 (VD): Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, phenol, axit benzoic cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn khan. Giá trị m là B. 4,9.

C. 8,64.

D. 6,8.

FI

A. 6,84.

Câu 23 (TH): Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl A. 7.

B. 4.

OF

acrylat, anilin. Số chất làm mất màu được nước brom ở điều kiện thường là C. 6.

D. 5.

Câu 24 (VD): Để trung hòa 200 ml dung dịch amino axit X 0,5M cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 16,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là B. H2NCH2CH(COOH)2.

C. (H2N)2CH-COOH.

D. H2NCH2CH2COOH.

ƠN

A. H2NCH(COOH)2.

Câu 25 (NB): Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là B. H2NCH2COOH.

C. NH3.

NH

A. CH3COOH.

D. CH3NH2.

Câu 26 (TH): Cho các vật liệu: (1) tơ olon; (2) tơ nilon-6; (3) quả bông; (4) tơ nilon-6,6. Khi đun nóng, số vật liệu bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường kiềm là A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Y

Câu 27 (TH): Cho dung dịch chứa 13,5 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch

QU

AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag? A. 32,4.

B. 10,8.

C. 16,2.

D. 21,6.

Câu 28 (VD): Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được gần nhất với giá trị nào? B. 0,833 tấn.

KÈ M

A. 0,383 tấn.

C. 0,338 tấn.

D. 0,668 tấn.

Câu 29 (NB): Ancol etylic tác dụng được với chất nào sau đây? A. Na2CO3.

B. NaOH.

C. Nước brom.

D. Na.

Câu 30 (TH): Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

B. 1,80.

C. 0,80.

D. 1,25.

Y

A. 2,00.

Câu 31 (VD): Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng tristearin trong NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu

DẠ

được 9,2 gam glixerol. Khối lượng xà phòng thu được là A. 91,8.

B. 61,2.

C. 30,6.

D. 122,4.

Câu 32 (TH): Cho các nhận định sau: (1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. Trang 3


(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (4) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. (5) Muối mononatri của axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

CI AL

(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.

(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm. (7) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. Số nhận định đúng là B. 3.

C. 4.

D. 6.

FI

A. 5.

Câu 33 (VD): Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X

OF

phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,12.

B. 2,97.

C. 3,36.

D. 2,76.

ƠN

Câu 34 (VDC): X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2, thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no,

NH

không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,7%.

B. 10,4%.

C. 8,9%.

D. 9,1%.

Y

Câu 35 (VD): Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường

QU

axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là A. 51,28%.

B. 81,19%.

C. 48,70%.

D. 18,81%.

KÈ M

Câu 36 (TH): Các chất: etylamin, phenol, anilin, glixerol được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số tính chất được ghi trong bảng sau: Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi, °C

184

290

16,6

182

pH dung dịch 0,02 mol/L

8,4

7,0

11,4

6,4

Y

Nhận định nào sau đây là đúng? B. Z là phenol.

C. T là glixerol.

D. Y là etylamin.

DẠ

A. X là anilin.

Câu 37 (VDC): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: t (a) X + 2NaOH   X1 + 2X2.

(b) X1 + H2SO4   X3 + Na2SO4. 

t , xt (c) nX3 + nX4   Poli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O.

Trang 4


t , xt (d) X2 + CO   X5.

o

H 2 SO4 dac ,t   X7 + H2O. (f) X3 + X6  

CI AL

men giam (e) X6 + O2   X5.

Cho biết: X là este có công thức phân tử C8H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X7 là A. 146.

B. 206.

C. 174.

D. 132.

FI

Câu 38 (VDC): Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được

OF

16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là A. 10,70%.

B. 13,04%.

C. 16,05%.

D. 21,05%.

Câu 39 (VDC): Ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi

ƠN

từ glyxin, alanin, valin; tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn 27,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 120 gam kết tủa. Khí thoát ra trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là: A. 14,70%.

B. 19,61%.

NH

khỏi bình có thể tích là 3,472 lít (đktc). Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Phần C. 10,84%.

D. 23,47%.

Câu 40 (VD): Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về B. 16,0.

2-B

3-B

11-D

12-C

13-B

31-A

KÈ M

1-A 21-D

C. 13,8.

QU

A. 12,0.

Y

khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là D. 13,1.

Đáp án

4-D

5-C

6-B

7-D

8-B

9-D

10-A

14-C

15-A

16-C

17-A

18-C

19-C

20-C

22-D

23-C

24-A

25-B

26-A

27-C

28-C

29-D

30-D

32-D

33-D

34-A

35-A

36-A

37-C

38-C

39-B

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Y

Câu 1: Đáp án A

Phương pháp giải:

DẠ

Xác định công thức muối natri oleat ⟹ Công thức chất béo X. Lưu ý: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Giải chi tiết:

o

t (C17H33COO)3C3H5 +3NaOH   3C17H33COONa + C3H5(OH)3

Trang 5


(Triolein) (Natri oleat) ⟹ Công thức của X là (C17H33COO)3C3H5.

CI AL

Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải:

Anđehit axetic (CH3CHO) có 1 nhóm -CHO ⟹ 1 mol CH3CHO phản ứng với AgNO3/NH3 cho 2 mol Ag. Giải chi tiết:

FI

Sơ đồ phản ứng: 1CH3CHO → 2Ag 0,1 → 0,2 (mol)

OF

⟹ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam. Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Etyl axetat có công thức là CH3COOCH2CH3. Phương pháp giải: Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N

NH

Câu 4: Đáp án D

ƠN

Cách gọi tên este: Tên gọi của este RCOOR' = Tên gốc R' + tên gốc axit (đuôi "at").

+ R đẩy e ⟹ làm tăng mật độ electron trên N ⟹ tăng tính bazơ. + R hút e ⟹ làm giảm tính bazơ.

Giải chi tiết:

QU

Amin no bậc 1 < amin no bậc 2.

Y

Ghi nhớ: Amin thơm < NH3 < amin no < NaOH;

Thứ tự sắp xếp theo tính bazơ giảm dần là: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2. Câu 5: Đáp án C

KÈ M

Phương pháp giải:

- Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl. - Tính theo các PTHH:

CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O HCl + NaOH → NaCl + H2O

Y

Giải chi tiết:

DẠ

nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol. Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl. CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O 0,1 → 0,1 (mol)

HCl + NaOH → NaCl + H2O Trang 6


0,2 → 0,2 → 0,2 (mol) CH 3CH  NH 2  COONa : 0,1(mol )  Dung dịch thu được sau phản ứng chứa  NaCl :0, 2 (mol )  NaOH du : 0, 4  0,1  0, 2  0,1(mol ) 

⟹ m = 0,1.111 + 0,2.58,5 + 0,1.40 = 26,8 gam. Cách 2: Dùng BTKL

FI

Ta thấy NaOH dư ⟹ nH2O = nAla + nHCl = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.

CI AL

Cách 1: Xác định từng chất trong chất rắn

mchất rắn = mAla + mHCl + mNaOH - mH2O = 0,1.89 + 0,2.36,5 + 0,4.40 - 0,3.18 = 26,8 gam.

OF

Câu 6: Đáp án B Phương pháp giải:

- Tính số mol mỗi muối. Lưu ý: Natri oleat là C17H33COONa và natri stearat là C17H35COONa.

ƠN

⟹ Tỉ lệ giữa 2 gốc C17H35COO- và C17H33COO- trong phân tử của X. ⟹ Công thức cấu tạo của X ⟹ MX. Giải chi tiết: nnatri stearat (C17H35COONa) = 30,6/306 = 0,1 mol

NH

nnatri oleat (C17H33COONa) = 15,2/304 = 0,05 mol ⟹ nC17H33COONa = nC17H35COONa = 0,05 : 0,1 = 1 : 2.

⟹ Trong phân tử của X có chứa 1 gốc C17H33COO- và 2 gốc C17H35COO⟹ Công thức cấu tạo của X là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5

Y

⟹ MX = 888 g/mol.

QU

Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải:

Lý thuyết tổng hợp chương 2: Cacbohiđrat. Giải chi tiết:

KÈ M

X là tinh bột, Y là glucozơ, Z là khí CO2. 

o

H ,t (C6H10O5)n + H2O   nC6H12O6

(X) (Y)

o

Ni ,t C6H12O6 + H2   C6H14O6

(Y) Sobitol

Y

C5H11O5-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

DẠ

(Y) Amoni gluconat

men C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2

(Y) (E) (Z)

as 6nCO2 + 5nH2O   (C6H10O5)n + 6nO2 clorofin

Trang 7


(Z) (X) (G) Vậy X là tinh bột, Y là glucozơ, Z là CO2.

CI AL

Câu 8: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp chương 3: Amin - amino axit - protein. Giải chi tiết:

A, C, D đúng. B. sai vì Lys có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH ⟹ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

FI

Câu 9: Đáp án D Coi hỗn hợp X gồm 1 mol Αl, 1 mol Fe2O3, 1 mol Cu. Xét phản ứng của hỗn hợp X với từng chất trong các đáp án. Giải chi tiết: - Loại A vì Fe2O3 không có phản ứng với AgNO3. - Loại B vì cả 3 chất không có phản ứng với NH3. - Loại C vì Fe2O3, Cu không có phản ứng với NaOH.

ƠN

Coi hỗn hợp X gồm 1 mol Αl, 1 mol Fe2O3, 1 mol Cu.

OF

Phương pháp giải:

NH

- D thỏa mãn. Dung dịch HCl có thể hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vì: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

1 mol 2 mol Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải:

QU

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Y

1 mol → 2 mol

Giải chi tiết:

KÈ M

Lý thuyết ứng dụng axit cacboxylic.

Giấm ăn có thành phần chất tan là axit axetic (CH3COOH). Câu 11: Đáp án D

Phương pháp giải: Lý thuyết ankin.

Y

Giải chi tiết:

DẠ

Pd / PbCO3 CH≡CH + H2   CH2=CH2. to

Câu 12: Đáp án C Phương pháp giải: Các kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ: - Tất cả các kim loại kiềm (nhóm IA). Trang 8


- Một số kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) trừ Be, Mg. Giải chi tiết:

CI AL

Các kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là Na, Ca, K (3 kim loại). PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ 2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑ Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

FI

Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải:

OF

Chỉ có Fe tác dụng được với HCl, Cu không phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tính nH2 ⟹ nFeCl2 ⟹ mFeCl2. nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol Chỉ có Fe tác dụng được với HCl, Cu không phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

NH

0,15 ← 0,15 (mol)

ƠN

Giải chi tiết:

Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối FeCl2. ⟹ m = mFeCl2 = 0,15.127 = 19,05 gam. Câu 14: Đáp án C

Y

Phương pháp giải:

QU

Đặt nCH3NH2 = a; nC2H5NH2 = 2a; nC3H7NH2 = a (mol) Từ khối lượng hỗn hợp X ⟹ giá trị của a. Sơ đồ phản ứng: Amin + HCl → Muối Giải chi tiết:

KÈ M

BTKL: mmuối = mamin + mHCl

Đặt nCH3NH2 = a; nC2H5NH2 = 2a; nC3H7NH2 = a (mol) ⟹ 31a + 45.2a + 59a = 21,6 ⟹ a = 0,12 mol Sơ đồ phản ứng: Amin + HCl → Muối ⟹ nHCl = namin = a + 2a + a = 4a = 0,48 mol

Y

BTKL: mmuối = mamin + mHCl = 21,6 + 0,48.36,5 = 39,12 gam.

DẠ

Câu 15: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết:

Este E là CH3COOC2H5 (etyl axetat). 

o

H ,t   CH3COOH (Y) + C2H5OH (X) CH3COOC2H5 (E) + H2O  

Trang 9


men giam C2H5OH (X) + O2   CH3COOH (Y) + H2O

Câu 16: Đáp án C

CI AL

Phương pháp giải: Tính chất vật lí, tính chất hóa học của amin. Giải chi tiết: Chất thỏa mãn tính chất của X là anilin (C6H5NH2).

OF

FI

Phản ứng của anilin với nước brom:

Câu 17: Đáp án A

ƠN

Phương pháp giải: Lý thuyết polime. Giải chi tiết:

NH

Để điều chế thủy tinh hữu cơ (poli(metyl metacrylat) viết tắt là PMMA), người ta tiến hành trùng hợp

QU

Y

CH2=C(CH3)COOCH3.

Câu 18: Đáp án C Phương pháp giải:

Ta thấy với M = 88 thì X không thể là este của phenol. o

KÈ M

t RCOOR' + NaOH   RCOONa + R'OH

Chất rắn thu được sau phản ứng gồm RCOONa và NaOH dư. Từ khối lượng chất rắn ⟹ MR ⟹ R ⟹ MR' ⟹ R' Từ đó xác định được CTCT của X. Giải chi tiết:

Y

nX = 17,6/88 = 0,2 mol; nNaOH = 0,3 mol.

DẠ

Ta thấy với M = 88 thì X không thể là este của phenol. o

t RCOOR' + NaOH   RCOONa + R'OH

0,2 → 0,2 → 0,2 (mol)

Trang 10


 RCOONa : 0, 2 (mol ) ⟹ Chất rắn thu được sau phản ứng gồm   NaOH du : 0,3  0, 2  0,1(mol )

CI AL

⟹ 0,2.(MR + 44 + 23) + 0,1.40 = 23,2 ⟹ MR = 29 ⟹ R là -C2H5 ⟹ MR' = 88 - 44 - 29 = 15 ⟹ R' là -CH3 Vậy CTCT của X là C2H5COOCH3. Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải:

FI

Lý thuyết cacbohiđrat. Giải chi tiết:

OF

Saccarozơ có nhiều trong cây mía và củ cải đường. Câu 20: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết tính chất vật lí của kim loại.

ƠN

Giải chi tiết:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfram). Nhờ tính chất này mà Vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn.

NH

Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết về protein. Giải chi tiết:

Phương pháp giải: PTHH:

QU

Câu 22: Đáp án D

Y

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên là vì có sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

KÈ M

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5COOH + NaOH → C6H5COONa + H2O Nhận xét: nH2O = nNaOH

BTKL: mrắn = mX + mNaOH - mH2O Giải chi tiết:

DẠ

PTHH:

Y

nNaOH = 0,6.0,1 = 0,06 mol CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5COOH + NaOH → C6H5COONa + H2O

Nhận xét: nH2O = nNaOH = 0,06 mol Trang 11


BTKL: mrắn = mX + mNaOH - mH2O = 5,48 + 0,06.40 - 0,06.18 = 6,8 gam. Phương pháp giải: Các chất có thể làm mất màu nước brom ở điều kiện thường: - Các chất có liên kết bội không no: C=C (anken, ankađien,…), C≡C (ankin,…). - Các chất có nhóm chức -CHO (anđehit, glucozơ, các chất có đầu HCOO-,…).

CI AL

Câu 23: Đáp án C

- Phenol (C6H5OH), anilin (C6H5NH2) có phản ứng với nước brom, vừa làm mất màu, vừa sinh ra kết tủa

FI

trắng. Giải chi tiết: Các chất làm mất màu được nước brom ở điều kiện thường là: Etilen (CH2=CH2); Buta-1,3-đien (CH2=CH-CH=CH2);

ƠN

Stiren (C6H5-CH=CH2);

OF

- Vòng xiclopropan (đã giảm tải).

Metyl acrylat (CH2=CHCOOCH3); Phenol (C6H5OH);

NH

Anilin (C6H5NH2).

Vậy có 6 chất có thể làm mất màu nước brom ở điều kiện thường. Câu 24: Đáp án A Phương pháp giải:

QU

⟹ X có dạng (NH2)n-R-(COOH)2.

Y

- Lập tỉ lệ thấy nX : nNaOH = 1:2 ⟹ X có 2 nhóm COOH. ⟹ Công thức của muối khan là (NH2)n-R-(COONa)2. - Từ khối lượng muối và số mol muối suy ra mối liên hệ giữa R và n. Giải chi tiết:

KÈ M

- Chọn giá trị phù hợp của (n; R). nX = 0,2.0,5 = 0,1 mol nNaOH =

100.8 = 0,2 mol 100.40

Ta thấy nX : nNaOH = 1:2 ⟹ X có 2 nhóm COOH.

Y

⟹ X có dạng (NH2)n-R-(COOH)2.

DẠ

⟹ Công thức của muối khan là (NH2)n-R-(COONa)2. Ta có nmuối = nX = 0,1 mol ⟹ Mmuối = 16,3/0,1 = 163. ⟹ 16n + R + 134 = 163 ⟹ 16n + R = 29 ⟹ Chỉ có nghiệm n = 1; R = 13 thỏa mãn. Trang 12


Vậy CTCT của X là H2NCH(COOH)2. Câu 25: Đáp án B

CI AL

Phương pháp giải: Sự đổi màu của quỳ tím: *Axit cacboxylic làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. *Amin:

- Amin có nguyên tử N gắn trực tiếp với vòng benzen có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

FI

- Các amin khác làm quỳ tím chuyển xanh. - Số nhóm NH2 = số nhóm COOH ⟹ Không làm đổi màu quỳ tím

OF

*Amino axit: - Số nhóm NH2 > số nhóm COOH ⟹ Làm quỳ tím hóa xanh (VD: Lysin)

- Số nhóm NH2 < số nhóm COOH ⟹ Làm quỳ tím hóa đỏ (VD: Axit glutamic) - Loại A vì: CH3COOH làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

ƠN

Giải chi tiết: - Loại C, D vì: NH3, CH3NH2 làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

- Chọn B vì: H2N-CH2-COOH có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH ⟹ không làm đổi màu quỳ tím ẩm.

NH

Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải:

Tơ poliamit kém bền do có nhóm CONH dễ bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường kiềm. Giải chi tiết:

Y

Tơ poliamit kém bền do có nhóm CONH dễ bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường kiềm.

QU

⟹ Có 2 tơ dễ bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường kiềm là tơ nilon-6 và nilon-6,6. Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết:

KÈ M

Sơ đồ phản ứng: 1 Glucozơ → 2 Ag nglucozơ = 13,5/180 = 0,075 mol

Sơ đồ phản ứng: 1 Glucozơ → 2 Ag 0,075 → 0,15 (mol)

⟹ mAg = 0,15.108 = 16,2 gam.

Y

Câu 28: Đáp án C

DẠ

Phương pháp giải: Các phản ứng xảy ra: 

o

H ,t (C6H10O5)n + H2O   nC6H12O6 men C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2

Viết gọn thành: 1C6H10O5 → 2C2H5OH Trang 13


Giải chi tiết: mtinh bột = 0,7 tấn

CI AL

Viết gọn thành: 1C6H10O5 → 2C2H5OH Theo lý thuyết: Từ 162 tấn tinh bột sản xuất được 2.46 = 92 tấn ancol etylic ⟹ Từ 0,7 tấn tinh bột sản xuất được 0,7.92/162 = 0,398 tấn ancol etylic Theo thực tế: mancol etylic = 0,398 . 85% = 0,338 tấn.

FI

Câu 29: Đáp án D Phương pháp giải:

OF

Lý thuyết tính chất hóa học của ancol. Giải chi tiết: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 Câu 30: Đáp án D

ƠN

Phương pháp giải: o

t , p , xt nCH2=CH2   (-CH2-CH2-)n

- Trên thực tế: metilen TT = metilen LT.(100/H). Giải chi tiết: o

t , p , xt nCH2=CH2   (-CH2-CH2-)n

NH

- Theo lý thuyết: metilen LT = mPE (áp dụng BTKL).

Y

- Theo lý thuyết: metilen LT = mPE = 1 tấn (áp dụng BTKL). Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải:

QU

- Trên thực tế: metilen TT = metilen LT.(100/H) = 1.(100/80) = 1,25 tấn.

o

t Tính theo PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   3C17H35COONa + C3H5(OH)3.

KÈ M

Giải chi tiết: nglixerol = 9,2/92 = 0,1 mol

o

t (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)

Theo PTHH: nC17 H35COONa  3nC3 H5 OH   0,3  mol  3

⟹ mxà phòng (C17H35COONa) = 0,3.306 = 91,8 gam.

Y

Câu 32: Đáp án D

DẠ

Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp chương 1, 2, 3. Giải chi tiết:

(1) đúng, do glucozơ có thể được cơ thể con người hấp thụ trực tiếp. (2) đúng. Trang 14


(3) đúng. (4) đúng, do ảnh hưởng của nhóm -NH2 khiến cho việc thế vào vòng của anilin dễ hơn so với benzen.

CI AL

(5) sai vì axit glutamic mới là thuốc hỗ trợ thần kinh. (6) đúng. (7) đúng, đó là CH3COOH và HCOOCH3. Vậy có 6 nhận định đúng. Câu 33: Đáp án D

FI

Phương pháp giải:

Dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ ⟹ 2 chất ban đầu là muối của các axit vô cơ (H2CO3 và HNO3).

OF

Sau phản ứng thu được 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) ⟹ 2 chất hữu cơ này là amin. ⟹ Công thức cấu tạo của 2 chất ban đầu. Giải chi tiết:

ƠN

Dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ ⟹ 2 chất ban đầu là muối của các axit vô cơ (H2CO3 và HNO3). Sau phản ứng thu được 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) ⟹ 2 chất hữu cơ này là amin.

NH

⟹ X gồm (CH3NH3)2CO3 (a mol) và C2H5NH3NO3 (b mol) ⟹ mX = 124a + 108b = 3,4 (1)

(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 ↑ + 2H2O a → a → 2a (mol)

⟹ namin = 2a + b = 0,04 (2)

QU

b → b → b (mol)

Y

C2H5NH3NO3 + NaOH → NaNO3 + C2H5NH2 ↑ + H2O

Từ (1)(2) ⟹ a = 0,01; b = 0,02.

Muối khan thu được sau phản ứng gồm: Na2CO3 (0,01 mol); NaNO3 (0,02 mol)

KÈ M

⟹ m = 0,01.106 + 0,02.85 = 2,76 gam. Câu 34: Đáp án A

Phương pháp giải:

- Khi đốt cháy hỗn hợp E:

BTKL: mCO2 = mE + mO2 - mH2O

Y

BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2

DẠ

⟹ nCOO(E) = nO(E)/2 ⟹ nNaOH = nOH(ancol) = nCOO(E) - Hai ancol no không thuộc cùng dãy đồng đẳng ⟹ Hỗn hợp T gồm ancol đơn chức và ancol hai chức. BTKL: mancol = mbình tăng + mH2 - Hỗn hợp muối thu được gồm 2 muối đơn chức (vì este Z mạch hở) Trang 15


BTKL: mmuối = mE + mNaOH - mancol nmuối = nNaOH ⟹ MTB muối ⟹ Công thức 2 muối

CI AL

CH 3OH : x (mol )  - Quy đổi hỗn hợp ancol thành: C2 H 4 (OH ) 2 : y (mol ) CH : z (mol )  2 Tìm x, y, z dựa vào: + Tổng số mol nhóm -OH

FI

+ Số mol C trong ancol + Tổng khối lượng ancol

OF

⟹ Công thức các ancol, ghép với công thức 2 muối ⟹ Thành phần hỗn hợp E ban đầu. ⟹ % khối lượng este có PTK nhỏ nhất. Giải chi tiết: - Khi đốt cháy hỗn hợp E: BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,48 mol ⟹ nNaOH = nOH(ancol) = nCOO(E) = 0,24 mol

NH

⟹ nCOO(E) = nO(E)/2 = 0,48/2 = 0,24 mol

ƠN

BTKL: mCO2 = mE + mO2 - mH2O = 37,84 gam ⟹ nCO2 = 0,86 mol.

- Hai ancol no không thuộc cùng dãy đồng đẳng ⟹ Hỗn hợp T gồm ancol đơn chức và ancol hai chức. nH2 = nOH(ancol)/2 = 0,24/2 = 0,12 mol

BTKL: mancol = mbình tăng + mH2 = 9,2 + 2.0,12 = 9,44 gam.

Y

- Hỗn hợp muối thu được gồm 2 muối đơn chức (vì este Z mạch hở) nmuối = nNaOH = 0,24 mol

QU

BTKL: mmuối = mE + mNaOH - mancol = 19,28 + 0,24.40 - 9,44 = 19,44 gam. ⟹ MTB muối = 19,44/0,24 = 81

⟹ Có 1 muối là HCOONa (M = 68): 0,12 mol 19, 44  0,12.68  94 ⟹ CH2=CHCOONa: 0,12 mol 0,12

KÈ M

⟹ KLPT của muối còn lại:

CH 3OH : x (mol )  - Quy đổi hỗn hợp ancol thành: C2 H 4 (OH ) 2 : y (mol ) CH : z (mol )  2

Y

Số mol C trong ancol = 0,86 - 0,12 - 0,12.3 = 0,38 mol

DẠ

 x  2 y  0, 24  ⟹  x  2 y  z  0,38 32 x  46 y  14 z  9, 44 

Trang 16


CI AL

 x  0, 04  ⟹  y  0,1  z  0,14  C H OH : 0, 04 (mol ) Ghép CH2 vào các ancol ⟹  2 5 C3 H 6 (OH ) 2 : 0,1(mol ) Ghép với hỗn hợp muối ⟹ Thành phần của hỗn hợp E gồm

FI

 HCOOC2 H 5 : 0, 02 (mol )  C2 H 3COOC2 H 5 : 0, 02 (mol )  HCOO  CH  CH  OOCC H : 0,1(mol ) 2 2 2 3 

OF

⟹ Este có PTK nhỏ nhất là HCOOC2H5.

⟹ %mHCOOC2H5 = 0,02.74/19,28 . 100% = 7,68% gần với giá trị 7,7% nhất. Câu 35: Đáp án A

ƠN

Phương pháp giải: Đặt nglucozơ = x (mol); nsaccarozơ = y (mol) Lập hệ PT tìm x và y dựa vào: +) Khối lượng của hỗn hợp X.

NH

+) Số mol Ag sinh ra (trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ ⟹ cũng có phản ứng tráng gương). ⟹ %mglucozơ

Y

Giải chi tiết: ⟹ 180x + 342y = 7,02 (1)

QU

Giả sử trong X có chứa: nglucozơ = x (mol); nsaccarozơ = y (mol) - Khi thủy phân hỗn hợp X trong môi trường axit: 

H C12H22O11 + H2O  C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

KÈ M

y→y→y

Sản phẩm là Glu (x + y mol) và Fruc (y mol). - Cho sản phẩm tráng gương: Glu → 2Ag

(x+y) → (2x+2y) mol Fruc → 2Ag

Y

y → 2y mol

DẠ

⟹ nAg = (2x + 2y) + 2y = 2x + 4y (mol) ⟹ 2x + 4y = 8,64/108 = 0,08 (2) Giải hệ (1)(2) ⟹ x = 0,02; y = 0,01.

Trang 17


0, 02.180 .100% = 51,28%. 7, 02

Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải:

CI AL

⟹ %mglucozơ =

- Xét nhiệt độ sôi của các chất dựa vào: trạng thái ở điều kiện thường, chất đó có liên kết hiđro liên phân tử hay không. - Xét pH của dung dịch 0,02M dựa vào: tính axit, tính bazơ của các chất.

FI

Giải chi tiết: - Dựa vào nhiệt độ sôi các chất:

OF

+ Phân tử glixerol C3H5(OH)3 có 3 nhóm -OH ⟹ tạo được liên kết hiđro liên phân tử ⟹ Nhiệt độ sôi cao nhất, ứng với chất Y.

+ Theo tính chất vật lí của amin, etylamin ở điều kiện thường là chất khí ⟹ Nhiệt độ sôi thấp nhất, ứng với chất Z.

ƠN

+ Ở điều kiện thường: phenol là chất rắn, anilin là chất lỏng (chỉ dựa vào nhiệt độ sôi chưa đủ để xác định phenol, anilin là X hay T) - Dựa vào pH của dung dịch 0,02M:

NH

+ Dung dịch X có pH = 8,4, thể hiện tính bazơ yếu ⟹ X là anilin

+ Dung dịch Y có pH = 7, môi trường trung tính ⟹ Y là glixerol (ancol). + Dung dịch Z có pH = 11,4, thể hiện tính bazơ khá mạnh ⟹ Z là etylamin. (Dung dịch etylamin có pH cao hơn dung dịch anilin vì etylamin là amin no; còn anilin là amin thơm,

Y

nhóm -NH2 đính vào vòng benzen làm tính bazơ giảm).

QU

+ Dung dịch T có pH = 6,4, thể hiện tính axit yếu ⟹ T là phenol. Vậy X là anilin, Y là glixerol, Z là etylamin, T là phenol. ⟹ Nhận định ở đáp án A đúng. Câu 37: Đáp án C

KÈ M

Phương pháp giải:

Từ (b) ⟹ X3 là axit, kết hợp với (c) ⟹ CTCT của X3 ⟹ CTCT của X4. Từ (b), kết hợp với CTCT của X3 ⟹ CTCT của X1. Từ (d) ⟹ CTCT của X2.

Kết hợp X1 với X2 ⟹ CTCT của X.

Y

Từ (d), (e) ⟹ CTCT của X5, X6.

DẠ

Từ (f), kết hợp X3 với X6 ⟹ CTCT của X7 (lưu ý tỉ lệ mol) ⟹ MX7. Giải chi tiết:

 X 3 : HOOC   CH 2 4  COOH  Từ (b) ⟹ X3 là axit, kết hợp với (c) ⟹  X 1 : NaOOC   CH 2 4  COONa  X : H N   CH   NH 2 2 6 2  4

Trang 18


Từ (e) ⟹ X 6 : C2 H 5OH

CI AL

 X : CH 3OH Từ (d) ⟹  2  X 5 : CH 3COOH

Từ (f) ⟹ X 7 : HOOC   CH 2 4  COOC2 H 5 (lưu ý sinh ra 1 H2O nên chỉ este hóa 1 nhóm COOH). Các PTHH:

t CH3-OOC-(CH2)4-COO-CH3 (X) + 2NaOH   NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + 2CH3OH (X2)

FI

NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4

t  , xt nHOOC-(CH2)4-COOH (X3) + nH2N-(CH2)6-NH2 (X4)   (-NH-[CH2]6-NHCO-[CH2]4-CO-)n +

OF

2nH2O t  , xt CH3OH (X2) + CO   CH3COOH (X5) men giam C2H5OH (X6) + O2   CH3COOH + H2O (X5) o

ƠN

H 2 SO4 dac ,t   HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (X7) + H2O HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + C2H5OH (X6)  

Vậy MX7 = 174 g/mol. Câu 38: Đáp án C

NH

Phương pháp giải:

 H 2O : 0,91 Cn H 2 n 3 N : a   Sơ đồ bài toán: 0, 2mol Z C2 H 5O2 N : b  O2 :1, 035  CO2  C H O N : c  N  0,81  6 14 2 2  2 

Y

Giải chi tiết:

QU

Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n+3N.

 H 2O : 0,91 Cn H 2 n 3 N : a   Sơ đồ bài toán: 0, 2mol Z C2 H 5O2 N : b  O2 :1, 035  CO2  C H O N : c  N  0,81  6 14 2 2  2 

KÈ M

+ nZ = a + b + c = 0,2 (1) + BTNT "H": nH2O = (n+1,5)a + 2,5b + 7c = 0,91 hay 1,5a + 2,5b + 7c + na = 0,91 (2) + BTNT "C": nCO2 = na + 2b + 6c (mol) BTNT "N": nN2 = 0,5a + 0,5b + c (mol) ⟹ nCO2 + nN2 = 0,5a + 2,5b + 7c + na = 0,81 (3)

Y

+ BTNT “O”: 2b + 2c + 1,035.2 = 0,91 + 2(na + 2b + 6c) hay 2b + 10c + 2na = 1,16 (4) Coi như na là 1 ẩn. Giải (1) (2) (3) (4) thu được: a = 0,1; b = 0,04; c = 0,06; na = 0,24

DẠ

⟹ n = 2,4 ⟹ 2 amin là C2H7N (x mol) và C3H9N (y mol) n amin = x + y = 0,1 (*) n=

2x  3y = 2,4 (**) 0,1

Trang 19


Giải (*) và (**) thu được x = 0,06; y = 0,04. 0, 06.45 .100% = 16,05%. 0, 06.45  0, 04.59  0, 04.75  0, 06.146

CI AL

⟹ %mC2H7N =

Câu 39: Đáp án B Phương pháp giải:

+ Quy đổi hỗn hợp peptit thành: C2H3ON; CH2; H2O (lưu ý số mol nước bằng số mol peptit). + Bảo toàn khối lượng

FI

+ Tính sô C, N trung bình ⟹ Tìm ra được CTCT của các peptit nN2 = 0,155 (mol) ⟹ nN = 0,31 (mol) Quy đổi E thành C2H3ON (0,31 mol); CH2 (a mol); H2O (b mol). mE = 14a + 18b + 0,31.57 = 27,95 (1) Từ (1) và (2) ⟹ a = 0,58; b = 0,12 (mol) Số C = nC/nE = 1,2/0,12 = 10 Số N = nN/nE = 0,31/ 0,12 = 2,58 ⟹ có đipeptit

NH

Vậy X là Val-Val ⟹ nX = 0,12.75% = 0,09 (mol)

ƠN

nC = nCaCO3 = a + 0,31.2 = 1,2 (2)

OF

Giải chi tiết:

Phần còn lại của Y và Z có 7 liên kết peptit nên: Y là (Gly)2(Ala)2: y mol nE = 0,09 + y + z = 0,12 (3)

QU

nN = 0,09.2 + 4y + 5z = 0,31 (4)

Y

Z là (Gly)5: z mol

Từ (3) và (4) ⟹ y = 0,02; z = 0,01 (mol)

⟹ %mY = [(0,02.274) : 27,95].100% = 19,61%. Câu 40: Đáp án B

KÈ M

Phương pháp giải:

Tính mO (X) (theo ẩn m) ⟹ nCOOH (X) =

nO ( X ) 2

.

⟹ nNaOH = nH2O = nCOOH (X).

BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mH2O ⟹ Giá trị của m.

Y

Giải chi tiết:

DẠ

- Khối lượng oxi có trong m (g) hỗn hợp X: mO (X) = 0,412m (g). ⟹ nO (X) =

0, 412m (mol) 16

⟹ nCOOH (X) =

nO ( X ) 2

=

0, 412m (mol) 32

Trang 20


⟹ nNaOH = nH2O = nCOOH (X) =

0, 412m (mol) 32

⟹m+

CI AL

- BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mH2O 0, 412m 0, 412m .40 = 20,532 + .18 32 32

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

⟹ m = 16 (gam).

Trang 21


ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1

TRƯỜNG THPT LÊ VĂN THỊNH

NĂM HỌC 2020 – 2021

------------------

Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Thời gian làm bài: 50 phút)

FI CI A

L

SỞ GD&ĐT BẮC NINH

-----------------------------------Họ và tên học sinh: ....................................................................

Mã đề thi: 128

Số báo danh: ..............................................................................

OF

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

ƠN

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Câu 1: Chất khí X không màu, không mùi. X là thành phần chính của không khí. Khí X là A. N2.

B. CO2.

C. NO.

NH

Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. CH3NHCH3.

B. CH3CH2CH2NH2.

C. CH3NH2.

D. O2.

D. (CH3)3N.

Câu 3: Khi thủy phân 50 gam tinh bột (hiệu suất đạt 81%) thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là B. 34,50.

QU Y

A. 68,58.

C. 65,80.

D. 45,00.

C. FeCl3.

D. Fe(OH)3.

Câu 4: Trong hợp chất nào sau đây, sắt có số oxi hóa +2? A. Fe2O3.

B. FeO.

Câu 5: Chất nào sau đây có phản ứng với dung dịch nước brom? B. CH3-CH=CH2.

C. CH3OH.

M

A. CH4.

D. CH3-CH3.

A. SO2.

Câu 6: Khí thải của một số nhà máy có chứa khí sunfurơ gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là B. NO.

C. NO2.

D. H2S.

Câu 7: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Fe? A. Cu.

B. Ag.

C. Au.

D. Al.

Y

Câu 8: Polime nào sau đây chỉ chứa ba nguyên tố C, H và Cl trong phân tử?

DẠ

A. Tinh bột.

B. Polietilen.

C. Poli(vinyl clorua).

Câu 9: Kim loại Al bị thụ động hóa với chất nào sau đây? A. HNO3 loãng, nguội.

B. HCl đặc, nguội. 1

D. Xenlulozơ.


C. H2SO4 đặc, nguội.

D. HNO3 đặc, nóng.

B. Ag.

C. Al.

D. Mg.

Câu 11: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Gly-Ala-Ala là A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 12: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. NaOH.

B. HCl.

C. H2O.

D. HNO3.

Câu 13: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? B. Tinh bột.

C. Xenlulozơ.

OF

A. Fructozơ.

FI CI A

A. Fe.

L

Câu 10: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl dư?

D. Saccarozơ.

Câu 14: Để điều chế khí X, người ta nung nóng CH3 COONa với hỗn hợp vôi tôi xút. Khí X là A. C2H6.

B. CH4.

C. C2H4.

A. vinyl axetat.

ƠN

Câu 15: Este CH3COOCH3 có tên gọi là B. etyl metylat.

C. etyl axetat.

D. C2H2.

D. metyl axetat.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH-  H2O

C. NaOH + HNO3  NaNO3 + H2O. Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại ankan?

B. NaOH + NaHCO3  Na2CO3 + H2O.

NH

A. HCl + NaHCO3  NaCl + CO2 + H2O.

D. Fe(OH)2 + 2HCl  FeCl2 + 2H2O.

B. CH  CH.

C. CH3-CH3.

QU Y

A. CH3-OH.

D. CH2=CH2.

Câu 18: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Alanin.

B. Glyxin.

C. Axit glutamic.

D. Etylamin.

Câu 19: Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử alanin là B. 2.

C. 1.

D. 4.

M

A. 3.

A. 9,8.

Câu 20: Đun nóng 7,4 gam CH3COOCH3 trong dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là B. 8,2.

C. 6,8.

D. 8,4.

C. Mg2+.

D. K+.

Câu 21: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? B. Al3+.

Y

A. Ag+.

DẠ

Câu 22: Hòa tan hết 2,24 gam kim loại Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V ml (đktc) khí H2. Giá trị của V là A. 840.

B. 896.

C. 672.

D. 560.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là 2


A. 5,4.

B. 9,6.

C. 7,2.

D. 10,8.

Câu 24: Trùng hợp X thu được polietilen. X là chất nào sau đây? B. CH2=CH-CH3.

C. CH2=CH-CN.

FI CI A

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng?

D. CH2=CH-Cl.

L

A. CH2=CH2.

A. Kim loại Fe khử được ZnSO4 thành kim loại Zn. B. Kim loại Al dẫn điện tốt hơn kim loại Ag. C. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. D. Ở nhiệt độ thường, Hg là chất lỏng.

A. C17H35COOK.

B. C17H35COONa.

C. C17H33COOK.

Câu 27: Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2? B. Na2O.

Câu 28: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất? A. Al.

B. Cr.

D. BaO.

C. Fe.

D. Ag.

NH

Câu 29: Cho các phát biểu sau:

D. C17H33COONa.

C. Na.

ƠN

A. K2O.

OF

Câu 26: Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

(a) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.

(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.

QU Y

(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (d) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới. (e) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím. Số phát biểu đúng là

B. 3.

C. 2.

D. 5.

M

A. 4.

A. 31,83%.

Câu 30: Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C5H9O4N) và 0,1 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vô cơ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon với ancol) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là B. 39,10%.

C. 29,99%.

D. 29,07%.

DẠ

Y

Câu 31: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 4,48 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là A. 13,2.

B. 19,2.

C. 21,6.

Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau: 3

D. 10,8.


(a) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, sau đó lắc đều.

L

(b) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

FI CI A

(c) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng.

(d) Cho 2 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng. (e) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất. Sau khi hoàn thành, có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp? A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

B. 72,63%.

C. 11,23%.

Câu 34: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.

B. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính.

D. Gly-Ala có phản ứng màu biure.

NH

C. Đimetylamin là amin bậc ba.

D. 16,14%.

ƠN

A. 28,91%.

OF

Câu 33: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Câu 35: Cho 0,02 mol α–amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là A. HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH.

B. H2N–CH2CH(NH2)–COOH. D. CH3CH(NH2)–COOH.

QU Y

C. HOOC–CH2CH(NH2)–COOH.

Câu 36: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 320.

B. 240.

C. 480.

D. 160.

M

Câu 37: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,68 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là B. 19,02.

A. 18,48.

C. 18,24.

D. 19,20.

Câu 38: Cho 8,4 gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam Cu. Giá trị của m là A. 19,2.

B. 12,8.

C. 4,8.

D. 9,6.

Thuốc thử

Hiện tượng

DẠ

Chất

Y

Câu 39: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa Ag 4


Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

B. Axit glutamic, anilin, etyl fomat.

C. Etyl fomat, axit glutamic, anilin.

D. Anilin, etyl fomat, axit glutamic.

FI CI A

A. Axit glutamic, etyl fomat, anilin.

L

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Câu 40: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,23 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,24 gam. Giá trị của m là A. 4,05.

B. 3,60.

C. 2,02.

D. 2,86.

BẢNG ĐÁP ÁN 3-D

4-B

5-D

11-A

12-C

13-D

14-B

15-D

21-D

22-B

23-D

24-A

25-D

31-C

32-B

33-C

34-A

35-A

6-A

7-D

ƠN

2-A

162..................................180 50.....................................m

Câu 20: Chọn A.

81%.50,180  45 gam. 162

M

H  81%  m C6 H12O6 thu được 

QU Y

 C6 H10O5 n  nH 2O  C6 H12O6

CH 3COOCH 3  KOH  CH 3COOK  CH 3OH

n CH3COOK  n CH3COOCH3  0,1

Y

 m CH3COOK  9,8 gam.

DẠ

Câu 22: Chọn B. n Fe 

2, 24  0, 04 56 5

9-C

10-B

17-C

18-D

19-C

20-A

26-B

27-C

28-B

29-A

30-D

36-A

37-C

38-D

39-A

40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 3: Chọn D.

8-C

16-C

NH

1-A

OF

---------------- HẾT -----------------


Fe  H 2SO 4  FeSO 4  H 2 0, 04................................0, 04

L

 VH2  0, 04.22, 4  0,896 lít = 896 ml

n Al2O3 

FI CI A

Câu 23: Chọn D. 20, 4  0, 2mol 102

4Al  3O 2  2Al2 O3 0, 4.................0, 2

OF

 m Al  0, 4.27  10,8 gam. Câu 29: Chọn A. (a) Đúng

ƠN

(b) Đúng (c) Đúng

(e) Sai, I2 chỉ tạo màu xanh tím với tin bột. Câu 30: Chọn D. Y là C2H5NH3HCO3

NH

(d) Đúng

QU Y

 Amin và ancol là C2H5NH2 và C2H4(OH)2

G chứa 3 muối khan  X là NH2-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-H  Muối gồm HCOOK (0,1), GlyK (0,1) và K2CO3 (0,15)

 %K 2 CO3  51, 24%

M

Câu 31: Chọn C.

Phần 1: Chỉ Fe phản ứng  n Fe  n H2  0,1

Phần 2: Cả Fe và Cu phản ứng

Bảo toàn electron: 3n Fe  2n Cu  2n SO2

Y

 n Cu  0, 25

DẠ

 m X  43, 2

Câu 32: Chọn B. (a) Có phân lớp, do C6H6 không tan. 6


(b) Có phân lớp, do CH3COOC2H5 không tan. (c) Đồng nhất.

L

(d) Có phân lớp, do C6H5NH2 không tan.

FI CI A

(e) Đồng nhất. Câu 33: Chọn C. Bảo toàn khối lượng  n H2O  0,95 m E  mC  m H  0, 76 16

 n Ancol  n NaOH 

n O E  2

OF

 n O E  

 0,38

 M ancol  39,37

ƠN

 Ancol gồm CH3OH (0,18) và C2H5OH (0,2)

n Este doi  n CO2  n H2O  0,15

NH

Bảo toàn O  n Este don  0, 08

Quy đổi muối thành HCOONa (0,08), (COONa)2 (0,15) và CH2 Bảo toàn khối lượng  m muối = 27,5  n CH2  0,14 2

QU Y

Dễ thấy n CH2  n  COONa  nên muối đôi không có thêm CH2.

E gồm CH 3OOC  COOC2 H 5  0,15   các este đơn: HCOOCH 3 .kCH 2  0, 03 , HCOOC2 H 5 .gCH 2  0, 05 

 n CH2  0, 03k  0, 05g  0,14

 k  3 và g = 1 là nghiệm duy nhất.

M

X là CH3COOC2H5 (0,05)

Y là C3H7COOCH3 (0,03)  m Y  3, 06 gam. Câu 35: Chọn A.

n X : n NaOH  1: 2  Phân tử X có 2COOH

Y

n X : n HCl  1:1  Phân tử X có 1NH2

DẠ

X  HCl  NH 3Cl  R  COOH 2

 M muối 

3, 67 183,5 0, 02 7


 R  41: C3 H 5 Vậy X là HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH.

3.43  2,15  0, 08 16

FI CI A

nO 

L

Câu 36: Chọn A.

 n H2O  0, 08  n HCl  2n H2O  0,16

OF

 V  320ml

Câu 37: Chọn C. n C3H5  OH   3

n NaOH  0, 02 3

ƠN

Bảo toàn khối lượng:

m X  m NaOH  m Muoi  m C3H5  OH 

3

NH

 m muối = 18,24

Câu 38: Chọn D. 8, 4  0,15 56

Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu 0,15................................0,15

 m Cu  0,15.64  9, 6

n OH  n NO  0,16 3

M

Câu 40: Chọn A.

QU Y

n Fe 

 m kim loại trong  6, 67  m OH  3,95

Bảo toàn khối lượng kim loại:

m  0, 03.65  0, 05.64  5, 25  3,95

DẠ

Y

 m  4, 05

8


ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT YÊN THẾ

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC

CI AL

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (VD): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng là 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là B. 2,97 tấn.

C. 2,20 tấn.

D. 3,67 tấn.

FI

A. 1,10 tấn.

Câu 2 (NB): Thủy phân etyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng thu được muối nào sau đây? B. C2H3COONa.

C. CH3COONa.

D. C2H5COONa.

OF

A. HCOONa.

Câu 3 (VD): Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (tỉ lệ mol bằng 1 : 1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là B. 3,28.

C. 6,40.

ƠN

A. 5,60.

D. 4,88.

Câu 4 (VD): Thủy phân hoàn toàn m gam triolein bằng NaOH thu được 9,2 gam glixerol. Khối lượng NaOH đã phản ứng là B. 12 gam.

C. 4 gam.

NH

A. 16 gam.

D. 8 gam.

Câu 5 (TH): Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol chất X trong dung dịch NaOH, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,4 mol Ag. Chất X có thể là A. etyl axetat.

B. vinyl fomat.

C. anlyl fomat.

D. vinyl axetat.

QU

và m gam H2O. Giá trị của m là

Y

Câu 6 (VD): Khi đốt cháy 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 A. 3,60.

B. 4,14.

C. 5,04.

D. 7,20.

Câu 7 (VD): Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là B. 11.

KÈ M

A. 7.

C. 5.

D. 9.

Câu 8 (VD): Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, este Y và anđehit Z. Để đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol M cần vừa đủ 26,88 lít O2, sau phản ứng 22,4 lít CO2 và 18 gam nước. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm theo số mol của Z trong M bằng A. 75%.

B. 50%.

C. 25%.

D. 80%.

Y

Câu 9 (VD): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

DẠ

A. 4,48.

B. 3,36.

C. 2,24.

D. 1,12.

Câu 10 (TH): Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaHCO3, KOH, NH4Cl, Na2SO4, CH3NH2. Có bao nhiêu dung dịch tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra sản phẩm khí? A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 6. Trang 1


Câu 11 (VD): Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

CI AL

dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là Câu 12 (VD): Cho m gam glucozơ phản ứng vói lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 36.

B. 9.

C. 27.

D. 18.

Câu 13 (VD): Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng A. 0,25 và 0,05.

B. 0,1 và 0,2.

FI

dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là C. 0,15 và 0,15.

D. 0,2 và 0,1.

OF

Câu 14 (TH): Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là

B. glucozơ và saccarozơ.

C. saccarozơ và sobitol.

D. glucozơ và fructozơ.

ƠN

A. saccarozơ và glucozơ.

Câu 15 (TH): Cho dãy các dung dịch: MgCl2, AlCl3, Na2CO3, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là B. 2.

C. 5.

NH

A. 3.

D. 4.

Câu 16 (NB): Este CH3COOCH3 có tên gọi là A. etyl axetat.

B. metyl fomat.

C. metyl axetat.

D. etyl fomat.

Câu 17 (NB): Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc? B. Natri fomat.

C. Glyxin.

Y

A. Metyl fomat.

D. Axit fomic.

A. 68,1 gam.

QU

Câu 18 (VD): Cho 18 gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn, khối lượng bạc thu được sau phản ứng là B. 21,6 gam.

C. 10,8 gam.

D. 43,2 gam.

Câu 19 (VD): Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

B. C4H11N.

KÈ M

A. C2H7N.

C. C2H5N.

D. C4H9N.

Câu 20 (TH): Este X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 2 muối. Este X có thể là

A. vinyl fomat.

B. benzyl fomat.

C. phenyl fomat.

D. metyl axetat.

Câu 21 (VD): Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ

Y

rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,46 gam muối khan. Công thức cấu tạo axit X là A. CH2=CHCOOH.

B. CH3CH2COOH.

C. CH3COOH.

D. HCOOH.

DẠ

Câu 22 (NB): Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. metyl amin.

B. axit glutamic.

C. lysin.

D. alanin.

Câu 23 (NB): Xà phòng hóa hoàn toàn a mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được a mol glixerol và

Trang 2


A. a mol natri oleat.

B. 3a mol natri oleat.

C. a mol axit oleic.

D. 3a mol axit oleic.

của V là A. 6,72.

B. 3,36.

C. 4,48.

D. 1,12.

CI AL

Câu 24 (VD): Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị

Câu 25 (TH): Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu A. glucozơ, axit gluconic.

B. fructozơ, sobitol.

C. saccarozơ, glucozơ.

D. glucozơ, sobitol.

FI

cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là

Câu 26 (NB): Công thức cấu tạo của etylmetylamin là B. (CH3)2NC2H5.

C. CH3NH2.

Câu 27 (TH): Phát biểu nào sau đây sai?

D. CH3NHC2H5.

OF

A. C2H5NH2.

A. Không thể nhận biết dung dịch đipeptit và tripeptit bằng Cu(OH)2. B. Anilin không làm đổi màu quỳ tím.

ƠN

C. Dung dịch lòng trắng trứng tạo kết tủa vàng với dung dịch HNO3 đặc. D. Dung dịch các amin no, mạch hở làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 28 (VD): Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị A. 36,8.

NH

của m là B. 23,0.

C. 18,4.

D. 46,0.

Câu 29 (TH): Cặp chất nào sau đây đều tác dụng với Cu(OH)2? A. tristearin, fructozơ.

B. glixerol, metyl axetat.

D. glucozơ, saccarozơ.

Y

C. glyxin, etanol.

QU

Câu 30 (TH): Cho các phát biểu sau đây:

(a) Metylamin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm. (b) Các đipeptit không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (c) Axit cacboxylic tạo được liên kết hiđro với nước.

KÈ M

(d) Các chất béo với gốc axit béo không no thường là chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 31 (NB): Chất nào sau đây tác dụng với KHCO3 sinh ra khí CO2? A. NaCl.

B. HCl.

C. Na2SO4.

D. K2SO4.

Y

Câu 32 (NB): Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm CH3OH và CH3COOH?

DẠ

A. metyl propionat.

B. metyl axetat.

C. etyl axetat.

D. metyl fomat.

Câu 33 (VD): Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch E.

Trang 3


Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là B. 82,4 và 2,24.

C. 59,1 và 1,12.

D. 59,1 và 2,24.

CI AL

A. 82,4 và 1,12.

Câu 34 (VD): Chia 0,6 mol hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2.

- Phần 2: Đun nóng với H2SO4 đặc thu được 10,2 gam este E, hiệu suất 100%. Đốt cháy hết E thu được

FI

22 gam CO2 và 9 gam nước. Biết trong hỗn hợp X, số mol axit nhỏ hơn số mol ancol. Công thức của axit A. HCOOH.

B. CH3COOH.

C. C2H5COOH.

D. C3H7COOH.

OF

Câu 35 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là B. 0,09.

C. 0,15.

ƠN

A. 0,18.

D. 0,12.

Câu 36 (VDC): X, Y là hai axit cacboxylic mạch hở (MX < MY), Z là ancol no, T là este 2 chức được tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được

NH

ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư, thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 (đktc) thoát ra ngoài bình. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc), thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm về số mol của T trong E gần nhất với A. 30,5%.

B. 52,8%.

C. 18,8%.

D. 22,4%.

Y

Câu 37 (VD): Hỗn hợp X gồm axit đơn chức A, ancol đơn chức B và este E được điều chế từ A và B.

QU

Đốt cháy 9,6 gam hỗn hợp X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Biết trong X thì B chiếm 50% theo số mol. Số mol ancol B trong 9,6 gam hỗn hợp là A. 0,09.

B. 0,06.

C. 0,08.

D. 0,075.

Câu 38 (VD): Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào

KÈ M

100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là A. 0,2.

B. 0,4.

C. 0,3.

D. 0,1.

Câu 39 (VD): Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y

Y

trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 2,16.

B. 1,26.

C. 1,71.

D. 3,06.

DẠ

Câu 40 (VDC): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol: X (no, đơn chức); Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết π) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T

Trang 4


gồm ba muối cacboxylat. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với B. 5%.

C. 9%.

D. 6%.

1-C

2-A

3-C

4-B

5-B

6-C

7-D

8-B

11-D

12-D

13-D

14-A

15-D

16-C

17-C

18-B

21-C

22-D

23-B

24-D

25-D

26-D

27-A

28-A

CI AL

A. 12%.

31-B

32-B

33-B

34-A

35-B

36-A

37-C

38-A

Câu 1: Đáp án C

19-A

20-C

29-D

30-C

39-A

40-C

ƠN

Phương pháp giải:

10-B

OF

LỜI GIẢI CHI TIẾT

9-A

FI

Đáp án

o

H 2 SO4 dac ,t Tính theo PTHH: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3   [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Giải chi tiết: o

NH

H 2 SO4 dac ,t [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3   [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Theo lý thuyết, cứ 162 tấn xenlulozơ sẽ điều chế được 297 tấn xenlulozơ trinitrat. ⟹ Khi dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được theo lý thuyết là: 2.297 = 3,67 tấn 162

Y

mxenlulozơ trinitrat LT =

⟹ mxenlulozơ trinitrat TT = 3,67.60% = 2,20 tấn.

QU

Câu 2: Đáp án A Phương pháp giải:

Từ tên gọi suy ra công thức este. Giải chi tiết:

KÈ M

Viết phản ứng thủy phân este trong NaOH ⟹ Muối thu được. CTCT của etyl fomat là HCOOC2H5. o

t HCOOC2H5 + NaOH   HCOONa + C2H5OH

⟹ Thu được muối là HCOONa. Câu 3: Đáp án C

Y

Phương pháp giải:

DẠ

- Từ khối lượng và tỉ lệ mol của hỗn hợp suy ra số mol từng este trong hỗn hợp. - Tính theo các PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O Trang 5


⟹ Chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch gồm CH3COONa, C6H5ONa, có thể chứa cả NaOH dư. Giải chi tiết:

nCH3COOC2H5 = nCH3COOC6H5 =

CI AL

nNaOH = 0,8.0,1 = 0,08 mol 4, 48 = 0,02 mol 88  136

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH 0,02

→ 0,02

0,02

(mol)

0,02

→ 0,04 →

0,02

0,02

FI

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O (mol)

OF

nNaOH dư = 0,08 - 0,02 - 0,04 = 0,02 mol

⟹ m = 0,04.82 + 0,02.116 + 0,02.40 = 6,4 gam. Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải:

ƠN

CH 3COONa : 0, 02  0, 02  0, 04  mol   Chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch gồm: C6 H 5ONa : 0, 02  mol   NaOH du : 0, 02  mol  

NH

nchat beo  nglixerol Khi thủy phân chất béo trong MT kiềm luôn có:  nNaOH / KOH  3nchat beo  3nglixerol Giải chi tiết: ⟹ nNaOH = 3nglixerol = 3.0,1 = 0,3 mol

QU

⟹ m = 0,3.40 = 12 gam.

Y

nglixerol = 9,2/92 = 0,1 mol

Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: - Anđehit

KÈ M

Chất có phản ứng tráng gương là chất chứa nhóm -CHO trong phân tử. Một số loại chất thường gặp: - Glucozơ, Fructozơ (vì có thể chuyển thành glucozơ trong MT kiềm) - Các chất có đầu là HCOO- (axit, este, muối) Giải chi tiết:

X có thể là vinyl fomat (HCOOCH=CH2).

Y

HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO

DẠ

0,1

0,1

0,1

(mol)

HCOONa → 2Ag 0,1 →

0,2

(mol)

CH3CHO → 2Ag 0,1 →

0,2

(mol) Trang 6


⟹ nAg = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol Câu 6: Đáp án C

CI AL

Phương pháp giải:

Khi đốt cháy cacbohiđrat luôn có: nO2  nCO2 (HS có thể tự chứng minh bằng cách viết PTHH). Giải chi tiết: Khi đốt cháy cacbohiđrat luôn có: nO2 = nCO2 = 0,3 mol. BTKL: mH2O = mcacbohidrat + mO2 - mCO2 = 8,64 + 0,3.32 - 0,3.44 = 5,04 gam.

FI

Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải:

OF

Công thức phân tử của X có dạng CnH2n+3N (n ≥ 1). Sơ đồ phản ứng: Amin X + HCl → Muối

⟹ BTKL: mHCl = mmuối - mX ⟹ nX = nHCl ⟹ MX ⟹ n ⟹ Số nguyên tử H trong phân tử X. - Sơ đồ phản ứng: Amin X + HCl → Muối

ƠN

Giải chi tiết:

⟹ BTKL: mHCl = mmuối - mX = 9,55 - 5,9 = 3,65 gam ⟹ nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol. Do X là amin đơn chức nên nX = nHCl = 0,1 mol ⟹ MX = 5,9/0,1 = 59 g/mol.

NH

- Công thức phân tử của X có dạng CnH2n+3N (n ≥ 1) ⟹ 14n + 17 = 59 ⟹ n = 3 ⟹ CTPT của X là C3H9N

Y

⟹ Trong phân tử X có 9 nguyên tử H. Phương pháp giải:

QU

Câu 8: Đáp án B

So sánh thấy nCO2 = nH2O ⟹ X, Y, Z đều là các hợp chất no, đơn chức, mạch hở (X, Y chứa 2O; Z chứa 1O). Giải chi tiết:

KÈ M

BTNT O ⟹ Số mol oxi trong M ⟹ Số mol Z ⟹ %nZ. nO2 = 26,88/22,4 = 1,2 mol nCO2 = 22,4/22,4 = 1 mol nH2O = 18/18 = 1 mol

Ta thấy nCO2 = nH2O ⟹ X, Y, Z đều là các hợp chất no, đơn chức, mạch hở (X, Y chứa 2O; Z chứa 1O).

Y

BTNT O: nO (M) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2.1 + 1 - 2.1,2 = 0,6 mol

DẠ

Đặt nX + nY = a mol; nZ = b mol

a  b  nM  0, 4 ⟹  ⟹ a = b = 0,2 2a  b  nO ( M )  0, 6 ⟹ %nZ = (0,2/0,4).100% = 50%. Trang 7


Câu 9: Đáp án A Đốt cháy este no đơn chức, mạch hở luôn có: nCO2 = nH2O. Giải chi tiết: Đốt cháy este no đơn chức, mạch hở luôn có: nCO2 = nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol. ⟹ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít. Câu 10: Đáp án B

FI

Phương pháp giải:

CI AL

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

OF

Có 2 dung dịch tác dụng với HCl dư sinh ra sản phẩm khí là Na2CO3 và NaHCO3. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑ NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 ↑ Câu 11: Đáp án D

ƠN

Phương pháp giải:

Tính nH+, nOH- ⟹ Số mol ion dư ⟹ Nồng độ ion dư trong dung dịch Y ⟹ pH. nH+ = 0,03 . 0,001V = 3.10-5V (mol) nOH-= 0,01 . 0,001V = 10-5V (mol) PT ion thu gọn: H+ + OH- → H2O ⟹ nH+dư = 3.10-5V - 10-5V = 2.10-5V (mol).

Y

2.105V   0, 01 M  2V .103

QU

nH  du

⟹  H   Vdd Y 

NH

Giải chi tiết:

⟹ pH = -log[H+] = -log(0,01) = 2. Câu 12: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết:

KÈ M

Ghi nhớ sơ đồ: Glucozơ → 2Ag.

Sơ đồ phản ứng: 1 Glucozơ → 2 Ag (do glucozơ có 1 nhóm -CHO). nAg = 21,6/108 = 0,2 mol

⟹ nglucozơ = nAg/2 = 0,2/2 = 0,1 mol

Y

⟹ mglucozơ = 0,1.180 = 18 gam.

DẠ

Câu 13: Đáp án D Phương pháp giải: Đặt nHCOOC2H5 = x mol; nCH3COOCH3 = y mol Lập hệ PT tìm x và y dựa vào: - Tổng khối lượng hai este. Trang 8


- Tổng khối lượng hai muối. Giải chi tiết:

CI AL

Đặt nHCOOC2H5 = x mol; nCH3COOCH3 = y mol ⟹ 74x + 74y = 22,2 (1) HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH x mol

x mol

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH →

y mol

FI

y mol

Từ (1)(2) ⟹ x = 0,2; y = 0,1 Vậy số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là 0,2 và 0,1. Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải:

ƠN

Lý thuyết tổng hợp về cacbohiđrat.

OF

mmuối = mHCOONa + mCH3COONa ⟹ 68x + 82y = 21,8 (2)

Giải chi tiết:

- X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt ⟹ X là saccarozơ.

NH

- X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích ⟹ Y là glucozơ. Câu 15: Đáp án D Phương pháp giải:

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch: sản phẩm có chất kết tủa hoặc chất bay hơi hoặc

QU

Giải chi tiết:

Y

chất điện li yếu.

Có 4 dung dịch có phản ứng với NaOH: - MgCl2:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl

- AlCl3:

AlCl3 + 3NaOH → Αl(OH)3 ↓ + 3NaCl

- NaHCO3: - NH4Cl:

KÈ M

Αl(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 ↑ + H2O

Câu 16: Đáp án C

Phương pháp giải:

Y

Cách gọi tên este: Tên gọi của este RCOOR' = Tên gốc R' + tên gốc axit (đuôi "at")

DẠ

Giải chi tiết:

Este CH3COOCH3 có tên gọi là metyl axetat. Câu 17: Đáp án C Phương pháp giải: Chất có phản ứng tráng gương là chất chứa nhóm -CHO trong phân tử. Một số loại chất thường gặp: Trang 9


- Anđehit - Glucozơ, Fructozơ (vì có thể chuyển thành glucozơ trong MT kiềm)

CI AL

- Các chất có đầu là HCOO- (axit, este, muối) Giải chi tiết:

Metyl fomat (HCOOCH3), natri fomat (HCOONa), axit fomic (HCOOH) đều có đầu là HCOO- ⟹ có phản ứng tráng bạc. Glyxin (NH2CH2COOH) không có phản ứng tráng bạc.

FI

Câu 18: Đáp án B Ghi nhớ sơ đồ: Glucozơ → 2Ag. Giải chi tiết: Sơ đồ phản ứng: 1 Glucozơ → 2 Ag (do glucozơ có 1 nhóm -CHO) nglucozơ = 18/180 = 0,1 mol

ƠN

⟹ nAg = 2nglucozơ = 2 . 0,1 = 0,2 mol

OF

Phương pháp giải:

⟹ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam. Câu 19: Đáp án A

NH

Phương pháp giải:

Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N. Giải chi tiết:

Gọi công thức phân tử của amin X là CnH2n+3N.

Y

BTNT C: nC = nCO2 = 0,2 mol

Dựa vào CTPT ⟹ n 

QU

BTNT N: nN = 2nN2 = 2 . 0,05 = 0,1 mol nC 0, 2   2 :1 nN 0,1

⟹ Vậy CTPT của X là C2H7N.

KÈ M

Câu 20: Đáp án C

Phương pháp giải:

Este đơn chức tác dụng với NaOH sinh ra 2 muối ⟹ Este đơn chức của hợp chất phenol. Giải chi tiết:

Este đơn chức tác dụng với NaOH sinh ra 2 muối ⟹ Este đơn chức của hợp chất phenol.

Y

⟹ Chất thỏa mãn trong 4 chất trên là Phenyl fomat (HCOOC6H5).

DẠ

PTHH: HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Gọi CTTQ của axit X là RCOOH RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O Trang 10


Từ nRCOOH = nRCOONa ⟹ R ⟹ Công thức của X. Giải chi tiết:

CI AL

Gọi CTTQ của axit X là RCOOH

nRCOOH =

1,8 mol R  45

nRCOONa =

2, 46 mol R  67

Theo PTHH: nRCOOH = nRCOONa ⟹

FI

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

1,8 2, 46  ⟹ R = 15 ⟹ R là CH3. R  45 R  67

OF

Vậy X là CH3COOH. Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải:

ƠN

Sự đổi màu của quỳ tím khi gặp amin, amino axit: *Amin:

- Amin có nguyên tử N gắn trực tiếp với vòng benzen có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

NH

- Các amin khác làm quỳ tím chuyển xanh. *Amino axit:

- Số nhóm NH2 = số nhóm COOH ⟹ Không làm đổi màu quỳ tím - Số nhóm NH2 > số nhóm COOH ⟹ Làm quỳ tím hóa xanh (VD: Lysin)

Y

- Số nhóm NH2 < số nhóm COOH ⟹ Làm quỳ tím hóa đỏ (VD: Axit glutamic)

QU

Giải chi tiết:

Alanin có CTPT là CH3CH(NH2)COOH, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên không làm đổi màu quỳ tím. Câu 23: Đáp án B

KÈ M

Phương pháp giải: Lý thuyết lipit - chất béo. Giải chi tiết:

Phản ứng xà phòng hóa triolein trong NaOH đun nóng: (C17H33COO)3C3H5 (triolein) + 3NaOH → 3C17H33COONa (natri oleat) + C3H5(OH)3 (glixerol) a mol

3a mol

a mol

Y

⟹ Thu được a mol glixerol là 3a mol natri oleat.

DẠ

Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: Tính theo PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Giải chi tiết:

Trang 11


nFe = 2,8/56 = 0,05 mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 → 0,05

(mol)

CI AL

0,05

⟹ V = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít. Câu 25: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về Cacbohiđrat. 

FI

Giải chi tiết: o

H ,t (C6H10O5)n + nH2O   nC6H12O6 (X)

glucozơ

OF

tinh bột o

Ni ,t C6H12O6 (X) + H2   C6H14O6 (Y)

glucozơ

sobitol

ƠN

Vậy X là glucozơ, Y là sobitol. Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải:

NH

Lý thuyết amin. Giải chi tiết:

Công thức cấu tạo của etylmetylamin là CH3NHC2H5. Câu 27: Đáp án A

Y

Phương pháp giải: Giải chi tiết:

QU

Lý thuyết tổng hợp chương 3: Amin - amino axit - protein. A sai, có thể nhận biết dung dịch đipeptit và tripeptit bằng Cu(OH)2 do những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên (tripeptit trở lên) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím còn đipeptit không có phản ứng này.

KÈ M

Câu 28: Đáp án A

Phương pháp giải:

Phản ứng lên men rượu: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 nC2H5OH LT = 2nC6H12O6 (ban đầu) nC2H5OH TT = nC2H5OH LT . H%

Y

Giải chi tiết:

DẠ

nglucozơ = 90/180 = 0,5 mol Phản ứng lên men rượu: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 ⟹ nC2H5OH LT = 2nC6H12O6 = 2 . 0,5 = 1 mol ⟹ nC2H5OH TT = nC2H5OH LT . H% = 1 . 80% = 0,8 mol ⟹ m = 0,8.46 = 36,8 gam. Trang 12


Câu 29: Đáp án D Phương pháp giải:

CI AL

Những chất có ít nhất 2 nhóm -OH đính vào 2 nguyên tử cacbon cạnh nhau có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Giải chi tiết:

Những chất có ít nhất 2 nhóm -OH đính vào 2 nguyên tử cacbon cạnh nhau có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

FI

A loại tristearin. B loại metyl axetat.

OF

C loại etanol. D thỏa mãn. Câu 30: Đáp án C Phương pháp giải:

ƠN

Giải chi tiết:

(a) đúng, metyl amin (CH3NH2) là chất khí, có tính bazơ ⟹ làm xanh quỳ tím ẩm. (b) đúng, những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên (tripeptit) mới hòa tan được Cu(OH)2.

NH

(c) đúng, axit cacboxylic tạo được liên kết hiđro với nước (tính chất vật lí của axit cacboxylic). (d) đúng, các chất béo với gốc axit béo không no thường là chất lỏng (tính chất vật lí của chất béo). Vậy cả 4 phát biểu đều đúng. Phương pháp giải:

QU

Lý thuyết hợp chất của kim loại kiềm.

Y

Câu 31: Đáp án B

Giải chi tiết:

KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2 ↑ Câu 32: Đáp án B

KÈ M

Phương pháp giải: Lý thuyết este. Giải chi tiết:

Thủy phân metyl axetat (CH3COOCH3) trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm CH3OH và CH3COOH.

o

Y

H ,t   CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O  

DẠ

Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: - Nhỏ từ từ H+ vào dung dịch CO32- + HCO3- xảy ra các phản ứng theo thứ tự: H+ + CO32- → HCO3H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O Trang 13


- Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch E xảy ra các phản ứng: HCO3- + OH- → CO32- + H2O

CI AL

Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓ Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ Giải chi tiết: nH+ = 0,3 mol nCO32- = 0,2 mol

FI

nHCO3- = 0,2 mol

- Nhỏ từ từ H+ vào dung dịch CO32- + HCO3- xảy ra các phản ứng theo thứ tự: 0,2 ←

0,2

0,2

OF

H+ + CO32- → HCO3(mol)

H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O 0,3 - 0,2 → 0,1

→ 0,1

(mol)

ƠN

⟹ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

 HCO  : 0, 2  0, 2  0,1  0,3  mol  - Trong thành phần của dung dịch E có  2 3  SO4 : 0,1 mol 

NH

- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch E xảy ra các phản ứng: HCO3- + OH- → CO32- + H2O Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓

Y

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ nBaSO4 = nSO42- = 0,1 mol

QU

⟹ nBaCO3 = nHCO3- = 0,3 mol ⟹ m = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 gam. Câu 34: Đáp án A - Xét phần 2:

KÈ M

Phương pháp giải:

So sánh thấy nCO2 = nH2O ⟹ E là este no, đơn chức, mạch hở. Từ nCO2 ⟹ nC; nH2O ⟹ nH

BTKL: mO(E) = mE - mC - mH ⟹ nO(E) ⟹ nE = nO(E) / 2 ⟹ CTPT của E. Số mol axit nhỏ hơn số mol ancol ⟹ naxit = neste; nancol = nhỗn hợp - naxit.

Y

Bảo toàn nguyên tố C ⟹ số C của axit và ancol ⟹ CT của axit, ancol.

DẠ

Giải chi tiết: - Xét phần 2:

Ta thấy: nCO2 = nH2O = 0,5 mol ⟹ E là este no, đơn chức, mạch hở. BTNT C: nC = nCO2 = 0,5 mol BTNT H: nH = 2nH2O = 1 mol Trang 14


BTKL: nO(E) =

10, 2  0,5.12  1 = 0,2 mol 16

CI AL

Mà E là este đơn chức nên có chứa 2O ⟹ nE = ½.nO(E) = 0,1 mol ⟹ Số C trong E = 0,5/0,1 = 5 ⟹ E là C5H10O2. - Xét phần 1: n ½ hỗn hợp X = 0,3 mol.

Do số mol axit nhỏ hơn số mol ancol ⟹ naxit = neste = 0,1 mol ⟹ nancol = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol.

FI

⟹ nancol dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol. Số mol CO2 chênh lệch giữa 2 phần là do ancol dư gây ra. 0, 4 = 4 ⟹ Ancol là C4H9OH. 0,1

OF

Số C trong ancol =

⟹ Công thức axit là HCOOH. Câu 35: Đáp án B

ƠN

Phương pháp giải: - Công thức tính nhanh khi đốt cháy chất béo: nCO2  nH 2O k 1

(với k là độ bất bão hòa của chất béo)

NH

nCB 

- Số mol Br2 phản ứng tối đa với chất béo: nBr2  (k  3).n CB

Giải chi tiết: - Khi đốt cháy X:

QU

Đặt nX = a (mol) ⟹ nO (X) = 6a (mol).

Y

nchat beo  nglixerol Khi thủy phân chất béo trong MT kiềm luôn có:  nNaOH / KOH  3nchat beo  3nglixerol

BTNT O: nH2O = nO (X) + 2nO2 - 2nCO2 = 6a + 2.2,31 - 2.1,65 = 6a + 1,32 (mol) BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 1,65.44 + (6a + 1,32).18 - 2,31.32 = 108a + 22,44 (g)

KÈ M

- Khi X + NaOH:

nNaOH = 3nX = 3a (mol) nglixerol = nX = a (mol)

BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mglixerol ⟹ 108a + 22,44 + 3a.40 = 26,52 + 92a

Y

⟹ a = 0,03 mol

DẠ

⟹ nH2O = 6.0,03 + 1,32 = 1,5 mol - Khi đốt chất béo X: nX  ⟹k=

nCO2  nH 2O k 1

(với k là độ bất bão hòa của chất béo)

1, 65  1,5 1 = 6 0, 03

Trang 15


⟹ nBr2 = (k - 3).nX = (6 - 3).0,03 = 0,09 mol. Câu 36: Đáp án A

CI AL

Phương pháp giải:

T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên X, Y đơn chức và Z là ancol 2 chức. - Đặt Z là CnH2n+2O2 (n ≥ 2). Khi ancol 2 chức tác dụng với NaOH: nancol = nH2. Tính Mancol ⟹ Công thức của ancol. - Muối có dạng RCOONa. Mà 2 muối có số mol bằng nhau → HCOONa và CnH3COONa 2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O 2CnH3COONa + (2n + 2)O2 → Na2CO3 + (2n + 1)CO2 + 3H2O

OF

BTNT H: nH(muối) = 2nH2O → Số H trung bình = 2 → 1 muối là HCOONa

FI

Mà mbình tăng = mancol - mH2 ⟹ mancol

NH

 Axit  - Quy đổi E thành E':  Ancol (với nH2O = -2neste) H O  2

ƠN

Từ số mol O2 ⟹ giá trị của n ⟹ công thức của X, Y, T.

Từ khối lượng E → nH2O(E')

Tính số mol các chất trong hỗn hợp E ban đầu: +) nT(E) = -nH2O(E')/2

Giải chi tiết:

QU

+) nZ(E) = nancol(E') - nT

Y

+) nX,Y(E) = naxit(E') - 2nT

T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên X, Y đơn chức và Z là ancol 2 chức. - Đặt Z là CnH2n+2O2 (n ≥ 2).

KÈ M

Khi ancol 2 chức tác dụng với NaOH: nancol = nH2 = 0,26 mol Mà mancol = mbình tăng + mH2 = 19,24 + 2.0,26 = 19,76 gam → Mancol = 14n + 34 = 19,76/0,26 = 76 → n = 3 → Z là C3H6(OH)2 - Muối có dạng RCOONa (0,4 mol) nH(muối) = 2nH2O = 0,8 → Số H trung bình = 0,8/0,4 = 2 → 1 muối là HCOONa

Y

Mà 2 muối có số mol bằng nhau → HCOONa (0,2 mol) và CnH3COONa (0,2 mol)

DẠ

2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O 0,2 →

0,1

2CnH3COONa + (2n + 2)O2 → Na2CO3 + (2n + 1)CO2 + 3H2O 0,2 →

0,2(n + 1)

→ nO2 = 0,2(n + 1) + 0,1 = 0,7 → n = 2 Trang 16


 HCOOH  0, 2   CH  CH  COOH  0, 2  - Quy đổi E thành: E   2 C3 H 6  OH 2  0, 26   H 2O : a Ta có: mE = 38,86 → 0,2.46 + 0,2.72 + 0,26.76 - 18a = 38,86 → a = 0,25 Tính số mol các chất trong hỗn hợp E ban đầu:

FI

+) nT(E) = -nH2O(E')/2 = 0,25/2 = 0,125 +) nX,Y(E) = naxit(E') - 2nT = (0,2 + 0,2 - 2.0,125) = 0,15 mol

→ %nT(E) =

OF

+) nZ(E) = nancol(E') - nT = 0,26 - 0,125 = 0,135 mol

CI AL

Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH → T là HCOO-C3H6-OOC-CH=CH2.

0,125 .100% = 30,49% gần nhất với 30,5%. 0,125  0,15  0,135

Phương pháp giải: Áp dụng BTNT C, H: nH2O ⟹ nH; nCO2 ⟹ nC X chứa 3 nguyên tố C, H, O ⟹ mO (X) = mX - mC - mH

ƠN

Câu 37: Đáp án C

NH

Trong X thì B chiếm 50% theo số mol nên giả sử nB = nA + nE = t (mol). Trong phân tử A và E đều chứa 2O; phân tử B chứa 1O. Từ số mol nguyên tố O trong hỗn hợp ⟹ giá trị t. Giải chi tiết:

Y

nH2O = 8,64/18 = 0,48 mol ⟹ nH = 2nH2O = 0,96 mol X chứa 3 nguyên tố C, H, O

QU

nCO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol ⟹ nC = nCO2 = 0,4 mol ⟹ mO (X) = mX - mC - mH = 9,6 - 0,96 - 0,4.12 = 3,84 gam ⟹ nO (X) = 3,84/16 = 0,24 mol Trong X thì B chiếm 50% theo số mol nên giả sử nB = nA + nE = t (mol)

KÈ M

Trong phân tử A và E đều chứa 2O; phân tử B chứa 1O ⟹ 2t + t = 0,24 ⟹ t = 0,08 mol ⟹ nB = t = 0,08 mol. Câu 38: Đáp án A

Phương pháp giải:

Y

Nhỏ từ từ H+ vào dung dịch CO32-, OH- xảy ra các phản ứng theo thứ tự: H+ + OH- → H2O

DẠ

H+ + CO32- → HCO3H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O

Giải chi tiết:

nOH- = nNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 mol Trang 17


nCO32- = nNa2CO3 = 0,1.0,4 = 0,04 mol - Nhỏ từ từ H+ vào dung dịch CO32-, OH- xảy ra các phản ứng theo thứ tự: H+ + OH- → H2O 0,05 ← 0,05 H+ + CO32- → HCO30,04 ← 0,04 0,02 ←

FI

H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O

CI AL

nCO2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol

0,02

OF

⟹ nH+ = 0,05 + 0,04 + 0,02 = 0,11 mol ⟹ 0,2 . 2a + 0,2 . 0,15 = 0,11 ⟹ a = 0,2. Phương pháp giải:

ƠN

Câu 39: Đáp án A

Tính được M X = 65,6 ⟹ X có chứa este có M < 65,6 ⟹ Este đó là HCOOCH3 (M = 60). ⟹ Muối thu được sau khi thủy phân là HCOONa.

NH

CH OH Sử dụng phương pháp đồng đẳng hóa quy đổi hỗn hợp Y thành  3 CH 2 Giải chi tiết:

Y

Ta có M X = 3,28/0,05 = 65,6 ⟹ X có chứa este có M < 65,6 ⟹ Este đó là HCOOCH3 (M = 60).

QU

⟹ Muối thu được sau khi thủy phân là HCOONa và 2 ancol là ancol no, đơn chức, mạch hở. Ta có nHCOONa = nNaOH = nhh ancol = 0,05 mol

BTKL: mY = mX + mNaOH - mHCOONa = 3,28 + 0,05.40 - 0,05.68 = 1,88 gam.

KÈ M

CH 3OH : 0, 05  mol   Quy đổi hỗn hợp Y thành:  (phương pháp đồng đẳng hóa). 1,88  0, 05.32 CH :  0, 02 mol    2 14 BTNT H: nH2O =

0, 05.4  0, 02.2 = 0,12 mol 2

⟹ m = 0,12.18 = 2,16 gam. Câu 40: Đáp án C

Y

Phương pháp giải:

DẠ

*Ba ancol thu được cùng dãy đồng đẳng ⟹ Ancol no, đơn chức, mạch hở. ⟹ nmuối T = nE *Khi đốt cháy T: Đặt nNa2CO3 = x mol; nCO2 = y mol. Lập hệ PT tìm x và y dựa vào BTKL và BTNT O. *Xét thành phần của hỗn hợp muối T gồm hai muối đơn chức và một muối 2 chức. Trang 18


Đặt nmuối 1 chức = a mol; nmuối 2 chức = b mol. Lập hệ PT tìm a và b dựa vào tổng số mol 2 muối và BTNT

* Quy đổi 12,88 gam ancol thành CH3OH và CH2 Ghép với công thức muối để tìm ra công thức các este ban đầu. ⟹ %mX. Giải chi tiết: *Ba ancol thu được cùng dãy đồng đẳng ⟹ Ancol no, đơn chức, mạch hở. *Khi đốt cháy T: - Đặt nNa2CO3 = x mol; nCO2 = y mol - BTKL: mT + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O ⟹ 106x + 44y = 24,28 + 0,175.32 - 0,055.18 = 28,89 (1)

OF

⟹ nmuối T = nE = 0,2 mol

FI

Tính số H trung bình để tìm CTCT các muối.

CI AL

Na.

BTNT O: nO(T) + 2nO2 = 3nNa2CO3 + 2nCO2 + nH2O ⟹ 4x + 2.0,175 = 3x + 2y + 0,055

NH

⟹ -x + 2y = 0,295 (2)

ƠN

- BTNT Na: nCOONa(T) = 2nNa2CO3 = 2x (mol) ⟹ nO(T) = 4x (mol)

- Từ (1)(2) ⟹ x = 0,175 mol; y = 0,235 mol.

*Xét thành phần của hỗn hợp muối T gồm hai muối đơn chức và một muối 2 chức. - Đặt nmuối 1 chức = a mol; nmuối 2 chức = b mol

QU

Y

a  b  nT  0, 2 a  0, 05 ⟹   a  2b  nCOONa  2.0,175  0,35 b  0,15 +) Số H trung bình của hỗn hợp muối:

2nH 2O nT

2.0, 055  0,55 0, 2

⟹ Trong T có muối không chứa nguyên tử H ⟹ (COONa)2 (0,15 mol)

KÈ M

+) Số H trung bình của hai muối đơn chức = 0,11/0,05 = 2,2 ⟹ Một muối đơn chức là HCOONa. - Muối tạo bởi este Y là muối đơn chức, không no có 1 liên kết đôi C=C ⟹ CTTQ có dạng CnH2n-1COONa hay Cn+1H2n-1O2Na Đặt nmuối tạo bởi Y = t (mol) ⟹ nHCOONa = 0,05 - t (mol)

DẠ

Y

t (n  1)  (0, 05  t )  0,175  0, 235 0,15.2  0,11 BT : C  ⟹  t (2n  1)  (0, 05  t )  0,11 BT : H 

nt  0, 06 n  2 ⟹  ⟹  2nt  2t  0, 06 t  0, 03

Trang 19


*Quy đổi 12,88 gam ancol thành CH3OH (0,35 mol) và CH2 (0,12 mol)  X : HCOOCH 3 . pCH 2  0, 02   Y : CH 2  CHCOOCH 3 .qCH 2  0, 03  Z :  COOCH  .mCH  0,15  3 2 2 

FI

Ta có: nCH2 = 0,02p + 0,03q + 0,15m = 0,12

CI AL

 HCOONa : 0, 02  mol   Vậy hỗn hợp muối T gồm C2 H 3COONa : 0, 03  mol  (COONa ) : 0,15  mol  2 

→ m = 0 là nghiệm duy nhất. Để có 3 ancol thì p ≠ q ≠ 0 nên p = 3 và q = 2 là nghiệm duy nhất.

OF

Vậy: X là HCOOC4H9 (0,02 mol) Y là CH2 = CHCOOC3H7 (0,03 mol)

ƠN

Z là (COOCH3)2 (0,15 mol)

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

Vậy %mX = 8,81% gần nhất với 9%.

Trang 20


ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC

CI AL

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối A. 7,612 gam.

B. 7,312 gam.

FI

tạo thành là C. 7,412 gam.

D. 7,512 gam.

ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 88 gam.

B. 52 gam.

C. 44 gam.

OF

Câu 2 (VD): Đun nóng 60 gam CH3COOH với 60 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản D. 60 gam.

thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48.

B. 8,96.

ƠN

Câu 3 (VD): Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, C. 5,60.

D. 6,72.

Câu 4 (VD): Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V

NH

lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là B. 4,2.

(1) X + H2O → Y (2) Y + H2 → Sobitol X, Y lần lượt là A. xenlulozơ và fructozơ.

QU

Câu 5 (TH): Cho các chuyển hoá sau:

C. 2,8.

C. tinh bột và fructozơ.

KÈ M

D. 1,4.

Y

A. 5,6.

B. xenlulozơ và saccarozơ. D. tinh bột và glucozơ.

Câu 6 (NB): Este nào sau đây có mùi hoa nhài? A. Geranyl axetat.

B. Etyl butirat.

C. Etyl propionat.

D. Benzyl axetat.

Câu 7 (NB): Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là chất X. Chất X có thể gây tổn

Y

thương não, dây thần kinh thị giác, tổn thương nội tạng. Tên gọi của X là A. etanol.

B. metanol.

C. phenol.

D. propan-1-ol.

DẠ

Câu 8 (TH): Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là A. CaCO3.

B. dung dịch Br2.

C. dung dịch AgNO3/NH3.

D. dung dịch Na2CO3. Trang 1


Câu 9 (NB): Este metyl fomat có công thức là A. HCOOC2H5.

B. CH3COOCH3.

C. CH3COOC2H5.

D. HCOOCH3.

C. (CH3)3N.

D. (CH3)2NH.

A. C2H5NH2.

B. C6H5NH2.

CI AL

Câu 10 (NB): Amin nào sau đây là amin bậc 2?

Câu 11 (TH): Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất mà dung dịch có A. glucozơ và tinh bột.

B. glucozơ và xenlulozơ.

C. saccarozơ và glucozơ.

D. saccarozơ và tinh bột.

FI

khả năng hòa tan Cu(OH)2 là

Câu 12 (TH): Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản A. 3.

B. 4.

OF

phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là C. 5.

D. 6.

Câu 13 (NB): Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất bị thủy phân trong môi trường axit là

B. glucozơ và fructozơ.

C. xenlulozơ và glucozơ.

D. glucozơ và tinh bột.

ƠN

A. xenlulozơ và tinh bột.

nhưng không tráng bạc là A. 4.

B. 3.

NH

Câu 14 (TH): Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH C. 5.

D. 6.

Câu 15 (VD): Cho 0,108 gam axit cacboxylic X đơn chức tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ, thu được 0,141 gam muối. Tên gọi của X là B. axit acrylic.

C. axit fomic.

Y

A. axit axetic.

D. axit propionic.

QU

Câu 16 (TH): Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3.

B. 6.

C. 4.

D. 5.

Câu 17 (VD): Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít A. 14,4 g.

KÈ M

khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là B. 6,4 g.

C. 9,6 g.

D. 16,0 g.

Câu 18 (TH): Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với? A. nước.

B. nước muối.

C. cồn.

D. giấm ăn.

 CH 3COOH Câu 19 (VD): Cho sơ đồ phản ứng: C6 H12O6  X  Y  T    C6 H10O4

Y

Nhận xét nào về các chất X,Y và T trong sơ đồ trên là đúng?

DẠ

A. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. B. Chất X không tan trong H2O. C. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X. D. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2.

Trang 2


Câu 20 (VD): Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thành sắt kim loại cần 0,72 mol HNO3 phản ứng và thoát ra NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là A. 16,84.

B. 15,12.

C. 18,90.

CI AL

vừa đủ 5,376 lít (đktc) hỗn hợp CO và H2. Hòa tan hết cũng lượng rắn X trên trong HNO3 dư, thấy có D. 16,16.

Câu 21 (TH): Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm đều có khả năng A. HCOOC2H5.

B. HCOOCH3.

C. HCOOC(CH3)=CH2.

D. HCOOCH=CH2.

FI

tham gia phản ứng tráng gương?

Câu 22 (NB): Công thức nào sau đây là công thức của chất béo? B. (C17H35COO)3C3H5.

C. CH3COOCH2C6H5.

D. C15H31COOCH3.

OF

A. (C17H33COO)2C2H4.

Câu 23 (VD): X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, A. 0,675.

ƠN

Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là B. 0,8.

C. 1,2.

D. 0,9.

Câu 24 (VD): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X

NH

cần dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 89,0.

B. 86,3.

C. 86,2.

D. 89,2.

B. monosaccarit.

QU

A. cacbohiđrat.

Y

Câu 25 (NB): Glucozơ không thuộc loại

C. đisaccarit.

D. hợp chất tạp chức.

Câu 26 (TH): Khi đun nóng một chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp 3 axit béo là oleic, panmitic và stearic. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

KÈ M

Câu 27 (NB): Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. ancol đơn chức.

B. este đơn chức.

C. glixerol.

D. phenol.

Câu 28 (NB): Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. tráng gương.

B. trùng ngưng.

C. thủy phân.

D. hòa tan Cu(OH)2.

Câu 29 (TH): Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ

Y

cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là B. saccarozơ và sobitol.

C. glucozơ và fructozơ.

D. glucozơ và saccarozơ.

DẠ

A. saccarozơ và glucozơ.

Câu 30 (NB): Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất? A. amilopectin.

B. glucozơ.

C. saccarozo.

D. fructozơ. Trang 3


Câu 31 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và m là A. 15,3.

B. 12,3.

C. 15,7.

D. 12,9.

CI AL

15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của

Câu 32 (VD): Thủy phân m gam hỗn hợp E gồm các chất béo, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm C17H35COONa, C17H33COONa, C15H31COONa có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 2 : 2. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,27 mol O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Giá trị của m là B. 26,1.

C. 53,2.

D. 57,2.

FI

A. 42,6.

Câu 33 (VD): Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư thu A. 120.

B. 225.

C. 112,5.

OF

được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là

D. 180.

Câu 34 (VD): Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là B. 16,2.

C. 32,4.

ƠN

A. 10,8.

D. 21,6.

Câu 35 (NB): Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là A. đá vôi.

B. than hoạt tính.

C. muối ăn.

D. thạch cao.

NH

Câu 36 (NB): Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng? A. Dung dịch saccarozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Dung dịch axit fomic.

D. Dung dịch glucozơ.

Câu 37 (VDC): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat

Y

và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác

QU

dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 160.

B. 155.

C. 145.

D. 150.

KÈ M

Câu 38 (TH): Este tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D. HCOOC6H5.

Câu 39 (VDC): Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:

Y

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

DẠ

Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60°C - 70°C trong vài phút. Cho các nhận định sau: (a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]OH. Trang 4


(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat. (c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

CI AL

(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.

(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm –OH và một nhóm CHO. Số nhận định đúng là A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

FI

Câu 40 (TH): Cho các chất sau: CH2=CHCHO, CH3CH=CHCOOH, CH3CH2CHO, CH2=CHCH2OH, CH≡CCHO. Số chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng đều tạo thành ancol propylic là B. 5.

C. 2.

D. 3.

Đáp án 2-C

3-B

4-C

5-D

6-D

7-B

8-B

9-D

10-D

11-C

12-B

13-A

14-A

15-B

16-C

17-A

18-D

19-A

20-D

21-D

22-B

23-A

24-A

25-C

26-C

27-C

28-C

29-A

30-D

31-A

32-B

33-D

34-C

35-B

36-B

37-D

38-C

39-A

40-A

NH

ƠN

1-B

OF

A. 4.

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải:

Y

- Dựa vào phản ứng đốt cháy X (X là chất béo nên có 6 nguyên tử O trong công thức).

QU

Bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố O ⟹ nX và mX. - X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

Dựa vào khối lượng X ⟹ nX (tỉ lệ với số mol X khi đốt cháy) ⟹ nNaOH và nC3H5(OH)3 Giải chi tiết:

KÈ M

Bảo toàn khối lượng ⟹ mmuối.

* TN1: X(6 O) + O2 → CO2 + H2O + Bảo toàn khối lượng ⟹ mX(1) + mO2 = mCO2 + mH2O ⟹ mX(1) = 1,14.44 + 1,06.18 – 1,61.32 = 17,72 (g). + Bảo toàn nguyên tố O ⟹ 6nX(1) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

Y

⟹ nX(1) = (2.1,14 + 1,06 – 1,61.2)/6 = 0,02 (mol).

DẠ

* TN2: X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3 Xét tỉ lệ: mX(1)/mX(2) = nX(1)/nX(2) ⟹ nX(2) = (0,02.7,088)/17,72 = 0,008 (mol). Theo PTHH ⟹ nNaOH = 3nX(2) = 0,024 (mol) và nC3H5(OH)3 = nX(2) = 0,008 (mol) Bảo toàn khối lượng ⟹ mX(2) + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3 Vậy mmuối = 7,088 + 0,024.40 – 0,008.92 = 7,312 (g). Trang 5


Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: 

0

CI AL

H ,t   CH3COOC2H5 + H2O PTHH: CH3COOH + C2H5OH  

So sánh nCH3COOH và nC2H5OH ⟹ neste(LT) ⟹ meste(LT) ⟹ meste (TT) = meste(LT).H/100% (Phản ứng có hiệu suất H = 50%). Giải chi tiết: 

0

FI

H ,t   CH3COOC2H5 + H2O PTHH: CH3COOH + C2H5OH  

Ta có nCH3COOH = 1 < 1,3 = nC2H5OH ⟹ Nếu H = 100%, CH3COOH phản ứng hết và tính số mol theo

OF

nCH3COOH. Theo PTHH ⟹ nCH3COOC2H5(LT) = nCH3COOH = 1 (mol). Vì H = 50% ⟹ nCH3COOC2H5(TT) = 0,5 (mol) Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Công thức chung của cacbohiđrat là Cn(H2O)m t Cn  H 2O m  nO2   nCO2  mH 2O

NH

0

ƠN

Vậy khối lượng este thu được sau phản ứng là mCH3COOC2H5(TT) = 0,5.88 = 44 (gam).

Theo PTHH ⟹ nO2 = nCO2. Giải chi tiết: t Cn  H 2O m  nO2   nCO2  mH 2O

QU

0

Y

M gồm 2 chất đều là cacbohirat có công thức chung là Cn(H2O)m

Theo PTHH ⟹ nCO2 = nO2 = 0,4 (mol). Vậy V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít). Câu 4: Đáp án C

KÈ M

Phương pháp giải:

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O

CO(du )  Fe * TN2: X   CO  Fe   O CO2 ⟹ mFe(X) ⟹ mO(X).

DẠ

Y

 NO  Fe * TN1: X   HNO3  Fe( NO3 )3  Y  O  NO2 Gọi số mol NO và NO2 trong Y lần lượt là x và y (mol). Sử dụng bảo toàn electron và dựa vào MY ⟹ x và y ⟹ V. Giải chi tiết:

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O Trang 6


CO(du )  Fe * TN2: X   CO  Fe   O CO2

CI AL

⟹ mFe(X) = 9,52 (g) ⟹ mO(X) = 11,6 – 9,52 = 2,08 (g).

 NO( x)  Fe(0,17) * TN1: X   HNO3  Fe( NO3 )3  Y  O(0,13)  NO2 ( y ) + MY 

30 x  46 y  19.2  38  x  y x y

FI

+ Xét sự cho – nhận electron O + 2e → O2- ; N5+ + 3e → N2+ ; N5+ + 1e → N4+ Bảo toàn electron ⟹ 3.0,17 = 2.0,13 + 3x + y ⟹ 3x + y = 0,25

ƠN

x  y  x  0, 0625 Ta có hệ phương trình:   (mol ) 3 x  y  0, 25  y  0, 0625

OF

Fe → Fe3+ + 3e

Vậy V = VY = 2,8 (lít). Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải:

NH

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất quan trọng trong chương 2: Cacbohiđrat – Hóa 12. Giải chi tiết:

Y + H2 → Sobitol ⟹ Y là glucozơ hoặc fructozơ.

Y

X + H2O → Y ⟹ X chỉ được tạo nên bởi 1 monosaccarit ⟹ X là mantozơ, tinh bột hoặc xenlulozơ. Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải:

QU

Dựa vào đáp án ⟹ X và Y lần lượt là tinh bột và glucozơ.

Dựa vào tính chất vật lý của các este thường gặp. Giải chi tiết:

KÈ M

Este benzyl axetat (CH3COOCH2C6H5) có mùi hoa nhài. Câu 7: Đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức tổng hợp về ancol. Giải chi tiết:

Y

Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (X).

DẠ

Câu 8: Đáp án B

Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của từng mẫu hóa chất và lựa chọn thuốc thử có thể dễ dàng quan sát hiện tượng để nhận biết. Giải chi tiết: Trang 7


Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử có thể sử dụng dung dịch Br2. Nhỏ lần lượt từng mẫu hóa chất trong 3 mẫu hóa chất vào dung dịch brom và quan sát hiện

CI AL

tượng: + xuất hiện kết tủa trắng là phenol. C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓trắng + 3HBr. + dung dịch brom nhạt màu dần tới mất màu là axit acrylic. CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH.

FI

+ không hiện tượng là axit axetic. Câu 9: Đáp án D

OF

Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức và cách gọi tên este. Giải chi tiết: Este metyl fomat có công thức là HCOOCH3.

ƠN

Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải:

Bậc amin là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.

NH

⟹ Amin bậc 2 là amin có 2 gốc hiđrocacbon thay thế vị trí nguyên tử H trong phân tử NH3. Giải chi tiết:

(CH3)2NH là amin bậc 2 vì có hai gốc –CH3 thay thế vị trí nguyên tử H trong phân tử NH3. Câu 11: Đáp án C

Y

Phương pháp giải: Giải chi tiết:

QU

Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất cacbohiđrat. Những chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là saccarozơ và glucozơ. Câu 12: Đáp án B

KÈ M

Phương pháp giải:

X có tổng số liên kết π + vòng = (8.2 + 2 – 8)/2 = 5. X + NaOH → 2 muối

⟹ X là este của phenol. ⟹ CTCT phù hợp của X. Giải chi tiết:

Y

X có tổng số liên kết π + vòng = (8.2 + 2 – 8)/2 = 5.

DẠ

X + NaOH → 2 muối. ⟹ X là este của phenol. Các CTCT thỏa mãn của X là: C6H5OOCCH3 ; o, p, m – CH3C6H4OOCH (4 đồng phân). PTHH: C6H5OOCCH3 + 2NaOH → C6H5ONa + CH3COONa + H2O. Câu 13: Đáp án A Trang 8


Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất cacbohiđrat.

CI AL

Giải chi tiết:

Những chất bị thủy phân trong môi trường axit là xenlulozơ và tinh bột (polisaccarit). Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: C4H8O2 có tổng số liên kết π + vòng = (4.2 + 2 – 8)/2 = 1.

FI

C4H8O2 phản ứng với NaOH nhưng không tráng bạc ⟹ axit no, đơn chức, mạch hở hoặc este no, đơn Giải chi tiết: C4H8O2 có tổng số liên kết π + vòng = (4.2 + 2 – 8)/2 = 1. CTCT phù hợp (4 đồng phân) là + Axit: CH3 – CH2 – CH2 – COOH và CH3 – CH(CH3) – COOH.

OF

chức, mạch hở (không phải este của axit fomic).

ƠN

+ Este: CH3 – COO – CH2 – CH3 và CH3 – CH2 – COO – CH3. Câu 15: Đáp án B Phương pháp giải:

NH

Gọi công thức của X là RCOOH.

PTHH: RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2↑ + H2O Theo PTHH ⟹ nX ⟹ MR ⟹ CTCT và tên gọi của X. Gọi công thức của X là RCOOH.

Y

Giải chi tiết:

Theo PTHH ⟹ nX = nRCOONa ⟹

QU

PTHH: RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2↑ + H2O 0,108 0,141   M R  27 M R  45 M R  67

KÈ M

⟹ R là C2H3 (CH2 = CH –)

Vậy X là CH2 = CH – COOH (axit acrylic). Câu 16: Đáp án C

Phương pháp giải:

Những hợp chất trong công thức cấu tạo có chứa nhóm –CHO tham gia phản ứng tráng gương.

Y

Giải chi tiết:

DẠ

Những hợp chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là HCHO, HCOONa, HCOOH và HCOOCH3. Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải: PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Theo PTHH ⟹ nCu ⟹ m. Trang 9


Giải chi tiết: PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

CI AL

Theo PTHH ⟹ nCu = 3nNO/2 = 0,225 (mol). Vậy m = 0,225.64 = 14,4 (g). Câu 18: Đáp án D Phương pháp giải:

Mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), cần sử dụng dung dịch có thể trung hòa amin mà không gây hại.

FI

Giải chi tiết:

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với giấm ăn (CH3COOH).

OF

Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất hóa học, phản ứng đặc trưng của các hợp chất hữu cơ (C6H12O6 Xác định các hợp chất X, Y, Z, T ⟹ Nhận định đúng. Giải chi tiết:

ƠN

là glucozơ).

men C6H12O6  2C2H5OH (X) + 2CO2 

0

H ,170 C C2H5OH   CH2 = CH2 (Y) + H2O

NH

 CH 3COOH C6 H12O6  C2 H 5OH  C2 H 4  HO  CH 2  CH 2  OH    CH 3COOCH 2  CH 2OOCCH 3

3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HO – CH2 – CH2 – OH (T) + 2MnO2 + 2KOH 0

QU

* Xét các nhận xét:

Y

H 2 SO4 d ,t   CH3COOCH2 – CH2OOCCH3 (C6H10O4) + 2H2O HO – CH2 – CH2 – OH + 2CH3COOH  

A đúng vì T là etilen glicol (ancol đa chức liền kề) + Cu(OH)2 → hợp chất xanh lam. B sai vì X là ancol etylic tan vô hạn trong nước. C sai vì nhiệt độ sôi của T lớn hơn X.

KÈ M

D sai vì Y là etilen không phản ứng với KHCO3. Câu 20: Đáp án D

Phương pháp giải:

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O.

Y

CO  Fe CO * TN1: X     Fe   2 O  H 2  H 2O

DẠ

Theo PTHH ⟹ nO(X)

 Fe * TN2: X   HNO3  Fe( NO3 )3  NO  H 2O O Bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố N ⟹ nFe(X) ⟹ m = mFe(X) + mO(X). Giải chi tiết: Trang 10


Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O.

CI AL

CO  Fe CO * TN1: X     Fe   2 O  H 2  H 2O CO + O → CO2 ; H2 + O → H2O Theo PTHH ⟹ nO(X) = nhh khí = 5,376/22,4 = 0,24 (mol).

 Fe * TN2: X   HNO3  Fe( NO3 )3  NO  H 2O O

FI

- Gọi số mol Fe trong X là x (mol) Bảo toàn nguyên tố Fe ⟹ nFe(NO3)3 = nFe(X) = x (mol).

OF

- Xét quá trình cho – nhận electron: Fe → Fe3+ + 3e O + 2e → O2- ; N5+ + 3e → N2+ Bảo toàn nguyên tố N ⟹ nHNO3(pứ) = 3nFe(NO3)3 + nNO ⟹ 0,72 = 3x + x – 0,16 ⟹ x = 0,22 (mol).

ƠN

Bảo toàn electron ⟹ 3nFe(X) = 2nO(X) + 3nNO ⟹ nNO= (3x – 0,48)/3 = x – 0,16 (mol).

Vậy m = mFe(X) + mO(X) = 0,22.56 + 0,24.16 = 16,16 (g).

NH

Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải:

Este tác dụng với NaOH thu được 2 sản phẩm đều có nhóm –CHO trong cấu tạo tham gia phản ứng tráng

Y

gương. Giải chi tiết:

QU

Dựa vào đáp án, este phù hợp là HCOOCH=CH2

PTHH: HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO. Cả 2 hợp chất HCOONa và CH3CHO đều có thể tham gia phản ứng tráng gương vì có nhóm –CHO trong cấu tạo.

KÈ M

Câu 22: Đáp án B

Phương pháp giải:

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Giải chi tiết:

Công thức của chất béo là (C17H35COO)3C3H5.

Y

Câu 23: Đáp án A

DẠ

Phương pháp giải: X, Y, Z đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ⟹ X, Y, Z đều có liên kết ba ở đầu mạch. X, Y, Z có cùng số nguyên tử C và MX < MY < MZ < 62 ⟹ CTCT của X, Y, Z. Từ mE ⟹ số mol X, Y, Z ⟹ số mol Br2 phản ứng với E (a mol). Giải chi tiết: Trang 11


* X, Y, Z đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ⟹ X, Y, Z đều có liên kết ba ở đầu mạch. X, Y, Z có cùng số nguyên tử C và MX < MY < MZ < 62 ⟹ Số C của X, Y, Z là 4.

CI AL

⟹ CTCT của X; Y và Z lần lượt là X: CH ≡ C – C ≡ CH (C4H2 có MX = 50) Y: CH ≡ C – CH = CH2 (C4H4 có MY = 52) Z: CH ≡ C – CH2 – CH3 (C4H6 có MZ= 54) * Xét 11,7 g hỗn hợp Y gồm X, Y, Z có số mol bằng nhau

FI

⟹ nX = nY = nZ = 0,075 (mol). Ta có số liên kết π của X , Y, Z lần lượt là 4, 3 và 2.

OF

Vậy a = nBr2 = 4nX + 3nY + 2nZ = 0,675 (mol). Câu 24: Đáp án A Phương pháp giải:

* TN2: X + NaOH → glixerol + muối natri panmitat + muối natri stearat + H2O

ƠN

⟹ Y là trieste của glixerol và axit panmitic và axit stearic. Ta có n-COO(X) = nNaOH * TN1: X(–COO) + O2 → CO2 + H2O

NH

Bảo toàn nguyên tố O, bảo toàn khối lượng ⟹ m = mX.

Trong X gồm 2 axit no, đơn chức, mạch hở và Y (có 3 liên kết π)

Bảo toàn khối lượng (TN2) ⟹ mmuối.

QU

Giải chi tiết:

Y

nY   nCO 2  nH 2O  /  3  1  nglixerol (TN 2) ⟹  naxit ( X )  n COO ( X )  3nY  nH 2O (TN 2)

* TN2: X + NaOH → glixerol + muối natri panmitat + muối natri stearat ⟹ Y là trieste của glixerol và axit panmitic và axit stearic. Ta có n-COO(X) = nNaOH = 0,3 (mol)

KÈ M

* TN1: X(–COO) + O2 → CO2 + H2O Bảo toàn nguyên tố O ⟹ 2n-COO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ nH2O = 5,25 (mol). Bảo toàn khối lượng ⟹ mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 84,3 (g). Ta có trong X gồm 2 axit no, đơn chức, mạch hở (khi đốt cháy cho nCO2 = nH2O) và Y (có 3 liên kết π)

Y

nY   nCO 2  nH 2O  / 2  0, 05  nglixerol (TN 2)  0, 05 ⟹  (mol ) naxit ( X )  n COO ( X )  3nY  0,15  nH 2O (TN 2)  0,15

DẠ

* Xét X + NaOH → muối + C3H5(OH)3 + H2O Bảo toàn khối lượng ⟹ a = mmuối = mX + mNaOH – mglixerol – mH2O = 84,3 + 0,3.40 – 0,05.92 – 0,15.18 = 89 (g).

Câu 25: Đáp án C Trang 12


Phương pháp giải: Giải chi tiết: Glucozơ không thuộc loại đisaccarit vì glucozơ là monosaccarit. Câu 26: Đáp án C Phương pháp giải: X + H2O → C3H5(OH)3 + axit oleic (A) + axit panmitic (B) và axit stearic (C)

FI

⟹ X được tạo bởi glixerol và 3 axit A, B, C.

CI AL

Dựa vào kiến thức lý thuyết về glucozơ.

OF

Giải chi tiết:

(dạng CTCT của X)

ƠN

Các công thức cấu tạo của X thu được khi lần lượt sắp xếp các axit A, B, C vào vị trí (1), (2), (3) tương ứng.

Ta có các công thức cấu với vị trí (1), (2), (3) lần lượt là A, B, C ; A, C, B và B, A, C (3 CTCT thỏa mãn). Phương pháp giải: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Giải chi tiết:

NH

Câu 27: Đáp án C

Y

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và glixerol. Phương pháp giải:

QU

Câu 28: Đáp án C

Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất hóa học của các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân tạo monosaccarit.

KÈ M

Câu 29: Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất của các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết:

Chất X và Y lần lượt là saccarozơ và glucozơ.

Y

Câu 30: Đáp án D

DẠ

Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất vật lí của các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết:

Cacbohiđrat có độ ngọt cao nhất là fructozơ. Câu 31: Đáp án A Trang 13


Phương pháp giải: * TN2: X (–OH) + Na → H2

CI AL

⟹ n-OH(X) = 2nH2 * TN1: X (–OH) + O2 → CO2 + H2O Bảo toàn nguyên tố O, bảo toàn khối lượng ⟹ m. Giải chi tiết: * TN2: X (–OH) + Na → H2

FI

⟹ n-OH(X) = 2nH2 = 2.0,2 = 0,4 (mol) * TN1: X (–OH) + O2 → CO2 + H2O Bảo toàn khối lượng ⟹ m = mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 15,3 (g). Câu 32: Đáp án B * Đốt cháy Y

Bảo toàn nguyên tố Na, C, H và O ⟹ x. * E + NaOH → Y + C3H5(OH)3 Bảo toàn nguyên tố ⟹ nNaOH và nC3H5(OH)3

QU

Giải chi tiết:

Y

Bảo toàn khối lượng ⟹ m.

NH

C17 H 35COONa : 5 x  Y C17 H 33COONa : 2 x  O2  CO2  H 2O  Na2CO3 C H COONa : 2 x  15 31

ƠN

Phương pháp giải:

OF

Bảo toàn nguyên tố O ⟹ n-OH(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ nO2 = 0,825 (mol)

* Đốt cháy Y

KÈ M

C17 H 35COONa : 5 x  Y C17 H 33COONa : 2 x  O2  CO2  H 2O  Na2CO3 C H COONa : 2 x  15 31 BTNT Na ⟹ nNa2CO3 = (5x + 2x + 2x)/2 = 4,5x (mol). BTNT C ⟹ nCO2 = 18.5x + 18.2x + 16.2x – 4,5x = 153,5x (mol) BTNT H ⟹ nH2O = (35.5x + 33.2x + 31.2x)/2 = 151,5x (mol) BTNT O ⟹ 2.9x + 2,27.2 = 153,5x.2 + 151,5x + 4,5x.3 ⟹ x = 0,01 (mol).

Y

* E + 3NaOH → Y + C3H5(OH)3

DẠ

Bảo toàn nguyên tố Na ⟹ nNaOH = 9x =0,09 (mol) ⟹ nC3H5(OH)3 = nNaOH/3 = 0,03 (mol) Bảo toàn khối lượng ⟹ mE = 26,94 + 0,03.92 – 0,09.40 = 26,1 (g). Câu 33: Đáp án D Phương pháp giải: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 Trang 14


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O ⟹ nC6H12O6(LT) = nCO2/2= nCaCO3/2 (mol).

CI AL

Do H = 60% ⟹ nC6H12O6(TT) = nC6H12O6(LT).100%/H ⟹ m. Giải chi tiết: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O ⟹ nC6H12O6(LT) = nCO2/2= nCaCO3/2 = 1,2/2 = 0,6 (mol).

FI

Do H = 60% ⟹ nC6H12O6(TT) = 0,6.100%/60% = 1 (mol) Vậy m = 1.180 = 180 (g).

OF

Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải:  AgNO3 / NH 3 Glucozơ   2Ag.

Giải chi tiết:  AgNO3 / NH 3 Glucozơ   2Ag.

Theo PTHH ⟹ nAg = 2nglucozơ = 2.01,5 = 0,3 (mol).

NH

Vậy mAg = 0,3.108 = 32,4 (g).

ƠN

Theo PTHH ⟹ nAg ⟹ mAg.

Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải:

Y

Chất bột chứa trong khẩu trang phải có tính hấp phụ các hợp chất độc hại trong không khí ⟹ có khả năng Giải chi tiết:

QU

lọc không khí.

Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí là than hoạt tính. Câu 36: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết:

KÈ M

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất trong đáp án để lựa chọn. Dung dịch saccarozơ và glucozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo phức chất màu xanh lam. Dung dịch axit fomic hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch màu xanh (tính axit). Xenlulozơ không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.

Y

Câu 37: Đáp án D

DẠ

Phương pháp giải: X là triglixerit được tạo bởi C3H5(OH)3 và 2 axit là axit stearic (C17H35COOH) và axit oleic (C17H33COOH). Vì hai axit tạo nên X đều là C17 ⟹ Số C của X là (17 + 1).3 + 3 = 57. * X + O2 → CO2 + H2O Trang 15


Bảo toàn nguyên tố C ⟹ nX.

Theo PTHH ⟹ nC17H35COONa = 3nY = 3nX Bảo toàn nguyên tố H ⟹ nH2O ⟹ a. Giải chi tiết:

CI AL

 H2  O2  NaOH * X   Y : C3 H 5  OOCC17 H 35 3  C17 H 35COONa    H 2O

(C17H33COOH). Vì hai axit tạo nên X đều là C17 ⟹ Số C của X là (17 + 1).3 + 3 = 57. * X + O2 → CO2 + H2O

OF

Bảo toàn nguyên tố C ⟹ 57nX = nCO2 ⟹ nX = 9,12/57 = 0,16 (mol).

FI

X là triglixerit được tạo bởi C3H5(OH)3 và 2 axit là axit stearic (C17H35COOH) và axit oleic

 H2  O2  NaOH * X   Y : C3 H 5  OOCC17 H 35 3  C17 H 35COONa    H 2O

Bảo toàn nguyên tố H ⟹ 2nH2O = 35nC17H35COONa

ƠN

Theo PTHH ⟹ nC17H35COONa = 3nY = 3nX = 0,48 (mol). ⟹ nH2O = 8,4 (mol) ⟹ a = mH2O = 8,4.18 = 151,2 ≈ 150 (g). Câu 38: Đáp án C

NH

Phương pháp giải:

Este tác dụng với NaOH không tạo hợp chất chứa nhóm –CHO → không có khả năng tham gia phản ứng táng gương. Giải chi tiết:

Y

Este CH3COOCH3 khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối CH3COONa và ancol CH3OH (cả 2 hợp phân tử). Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải:

QU

chất sản phẩm đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương vì không có nhóm –CHO trong

Giải chi tiết:

KÈ M

Dựa vào kiến thức lý thuyết về phản ứng tráng gương của glucozơ. (d) sai vì saccarozơ không thực hiện được phản ứng tráng gương. (e) sai vì thí nghiệm trên chỉ chứng tỏ glucozơ chứa 1 nhóm –CHO. (a), (b) và (c) đúng. Câu 40: Đáp án A

Y

Phương pháp giải:

DẠ

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất đã cho khi phản ứng với H2 dư (điều kiện thích hợp) tạo sản phẩm là ancol propylic (CH3 – CH2 – CH2 – OH). Giải chi tiết:

Trang 16


Các chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng đều tạo thành ancol propylic là CH2=CHCHO, CH3CH2CHO, CH2=CHCH2OH, CH≡CCHO (4 chất).

CI AL

CH2 = CH – CHO + 2H2 → CH3 – CH2 – CH2 – OH CH3 – CH2 – CHO + H2 → CH3 – CH2 – CH2 – OH CH2 = CH – CH2 – OH + H2 → CH3 – CH2 – CH2 – OH

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CH ≡ C – CHO + 3H2 → CH3 – CH2 – CH2 – OH

Trang 17


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ------------------

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP NĂM 2021 – LẦN 1 Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN

L

ĐỀ CHÍNH THỨC

FI CI A

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) -----------------------------------Họ và tên học sinh: ....................................................................

Mã đề thi: 301

Số báo danh: ..............................................................................

OF

* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl =35,5; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Fe =56; Cu =64; Zn = 65. * Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn m gam etyl axetat bằng oxi dư, thu được H2O và 4,48 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m bằng bao nhiêu? B. 8,8.

Câu 42: Chất nào sau đây là muối axit?

D. 4,3.

B. NH4Cl.

C. NaHCO3.

D. NaCl.

NH

A. CH3COONa.

C. 8,6.

ƠN

A. 4,4.

Câu 43: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Tinh bột.

B. Glucozơ.

C. Xenlulozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 44: Etyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối nào sau đây? B. CH3ONa.

C. CH3COONa.

QU Y

A. HCOONa.

D. C2H5ONa.

Câu 45: Cho các tơ sau: capron, visco, xenlulozơ axetat, nitron. Có bao nhiêu tơ bán tổng hợp? A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 46: Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt(III)?

B. Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.

C. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.

D. Cho Fe dư tác dụng với Cl2, đốt nóng.

M

A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

Câu 47: Cho 2,24 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng bằng bao nhiêu? A. 2,32 gam.

B. 2,16 gam.

C. 1,68 gam.

D. 2,98 gam.

Y

Câu 48: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là CO32  2H   CO 2   H 2 O ?

DẠ

A. Na 2 CO3  2HCl  2NaCl  CO 2   H 2 O. B. CaCO3  2HNO3  Ca  NO3 2  CO 2   H 2 O. 1


C. 2NaHCO3  H 2SO 4  Na 2SO 4  2CO 2  2H 2 O.

L

D. BaCO3  H 2SO 4  BaSO 4  CO 2   H 2 O.

A. Polistiren.

B. Polipropilen.

C. Polietilen.

Câu 50: Chất nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit? A. CO2.

B. SO2.

C. CO.

C. CH3-NH2.

Câu 52: Polime nào sau đây được dùng làm cao su?

B. Poli(vinyl clorua).

C. Polietilen.

D. Poliisopren.

Câu 53: Có bao nhiêu ancol có công thức phân tử C3H8O? B. 1.

ƠN

A. Poli(metyl metacrylat).

A. 2.

D. (CH3)3N.

OF

B. CH3-NH-CH3.

D. Polibutađien.

D. SO3.

Câu 51: Chất nào sau đây là amin bậc I? A. C6H5-NH-CH3.

FI CI A

Câu 49: Trùng hợp etilen thu được polime nào sau đây?

C. 3.

D. 4.

NH

Câu 54: Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây? A. AgNO3.

B. CuSO4.

C. H2SO4 loãng.

D. HNO3 đặc, nguội.

Câu 55: Metanol có công thức phân tử nào sau đây? B. CH4O.

QU Y

A. CH2O.

C. CH2O2.

D. C2H6O.

C. Xenlulozơ.

D. Saccarozơ.

C. Gly-Ala.

D. Gly-Gly-Gly.

Câu 56: Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Fructozơ.

B. Glucozơ.

Câu 57: Chất nào sau đây là đipeptit?

B. Alanin.

M

A. Ala-Gly-Ala.

Câu 58: Hỗn hợp nào sau đây khi hòa tan vào nước, thu được chất khí? A. K2SO4 và BaCl2.

B. Na2CO3 và CaCl2.

C. KHCO3 và NaHSO4.

D. NaHCO3 và NaOH.

Y

Câu 59: Phát biểu nào sau đây sai? A. Saccarozơ có vị ngọt hơn fructozơ.

DẠ

B. Glucozơ còn được gọi là đường mía. C. Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ. D. Amilozơ là polime không phân nhánh. 2


Câu 60: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước? A. NaOH.

B. Mg(OH)2.

C. BaSO4.

D. CaCO3.

L

Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?

FI CI A

A. Protein không bị thủy phân trong môi trường kiềm. B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. C. Protein hình sợi tan trong nước tạo dung dịch keo. D. Amino axit là chất lỏng ở điều kiện thường.

A. 2,4.

B. 1,2.

C. 3,6.

OF

Câu 62: Hòa tan m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m bằng bao nhiêu? D. 4,8.

Câu 63: Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được triglixerit X. Đun X với dung dịch NaOH dư, thu được muối nào sau đây? B. Natri axetat.

C. Natri oleat.

ƠN

A. Natri stearat.

D. Natri panmitat.

Câu 64: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được dung dịch X. Khối lượng glucozơ trong X bằng bao nhiêu? B. 27,0 gam.

C. 43,2 gam.

NH

A. 21,6 gam.

D. 54,0 gam.

QU Y

Câu 65: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch NaOH tạo ra một muối và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 14,16 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 24,10.

B. 22,48.

C. 16,08.

D. 30,16.

Câu 66: Cho 1 mol chất X (C7H6O4, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 4 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y, 1 mol muối Z và 3 mol H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X? B. 5.

C. 4.

D. 6.

M

A. 3. Câu 67: Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 luôn tan hết trong dung dịch HCl dư. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy xuất hiện kết tủa. (c) Ca(OH)2 bị nhiệt phân thành CaO.

Y

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2, thu được một chất kết tủa.

DẠ

(e) Cho NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai? A. 4.

B. 3.

C. 5. 3

D. 2.


A. 23,23.

B. 59,73.

C. 39,02.

D. 46,97.

FI CI A

Câu 69: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

L

Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, MZ = MY + 14) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E bằng bao nhiêu?

Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

OF

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

ƠN

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc. Cho các phát biểu sau:

NH

(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư. (b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp. (c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat

QU Y

(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào. (e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

A. 64,0.

M

Câu 70: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Al trong X bằng bao nhiêu? B. 18,4.

C. 36,0.

D. 81,6.

Y

Câu 71: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

DẠ

A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3. B. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2. C. Chất Z làm mất màu nước brom. 4


D. Chất T không có đồng phân hình học.

A. 304.

B. 284.

FI CI A

L

Câu 72: E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, MX < MY) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 53,28 gam E bằng NaOH vừa đủ, thu được 54,96 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 53,28 gam E thu được 3,42 mol CO2 và 3,24 mol H2O. Khối lượng mol phân tử của X có giá trị bằng bao nhiêu? C. 306.

D. 282.

A. 2,619.

B. 4,209.

C. 2,997.

OF

Câu 73: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H7O5N) và chất Y (C2H8O2N2), trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của amino axit. Cho 3,159 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,057 mol NaOH, thu được khí Z duy nhất (làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m bằng bao nhiêu? D. 3,051.

A. 64,5.

ƠN

Câu 74: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở X (C7H18O4N2) và Y (C6H18O4N4). Đun nóng 0,12 mol M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai amin hơn kém nhau một nhóm –NH2, có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch chứa ba muối của glyxin, alanin và axit axetic. Đốt cháy hoàn toàn E thu được 0,47 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? B. 28,5.

C. 88,0.

D. 84,5.

(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z

NH

Câu 75: Cho chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3

QU Y

(4) Y + HCl → F + NaCl Cho các phát biểu sau:

(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.

(b) Chất T tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. (c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.

M

(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.

(e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4.

B. 5.

C. 2.

Y

Câu 76: Cho các phát biểu sau:

DẠ

(a) Xà phòng hóa hoàn toàn phenyl axetat thu được muối và ancol. (b) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Metylamoni clorua tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. 5

D. 3.


(d) Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. (b) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa đỏ. (c) Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.

OF

(d) Protein khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp các α-amino axit. (e) Phân tử Gly-Ala-Glu-Gly có 5 nguyên tử oxi. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? B. 1.

C. 2.

ƠN

A. 3.

FI CI A

A. 2.

L

(e) Tinh bột bị thủy phân với xúc tác axit, bazơ hoặc enzim.

D. 4.

A. 11,80.

B. 14,22.

NH

Câu 78: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu? C. 12,96.

D. 12,91.

A. 30,74.

QU Y

Câu 79: Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu? B. 51,24.

Câu 80: Cho các phát biểu sau:

C. 11,53.

D. 38,43.

M

(a) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon. (b) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.

(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. (d) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbon monooxit. (e) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein đều chứa nguyên tố nitơ.

DẠ

A. 3.

Y

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? B. 4.

C. 5.

D. 2.

----------- HẾT ---------Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 6


BẢNG ĐÁP ÁN 42-C

43-B

44-C

45-D

46-D

47-A

48-A

49-C

50-B

51-C

52-D

53-A

54-D

55-B

56-D

57-C

58-C

59-B

60-A

61-B

62-A

63-A

64-A

65-B

66-D

67-B

68-D

69-B

70-C

71-D

72-D

73-B

74-D

75-B

76-A

77-C

78-C

79-C

80-A

OF

Câu 41: Chọn A.

n CO2  0, 2 0, 2  0, 05 4

ƠN

Bảo toàn C  n CH3COOC2 H5 

FI CI A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

L

41-A

 m CH3COOC2 H5  0, 05.88  4, 4 gam

NH

Câu 45: Chọn D.

Có 2 tơ bán tổng hợp (nhân tạo) đều có nguồn gốc từ xenlulozơ là visco, xenlulozơ axetat (tơ axetat). Câu 47: Chọn A.

Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu 0, 01...............................0, 01

QU Y

n Fe  0, 04; n CuSO4  0, 01

 m rắn = 2, 24  0, 01.56  0, 01.64  2,32

Câu 53: Chọn A.

CH 3  CH 2  CH 2 OH

M

Có 2 ancol có công thức phân tử C3 H8O là:

CH 3  CHOH  CH 3 Câu 58: Chọn C.

Y

A. K2SO4 và BaCl2  BaSO 4  2KCl

DẠ

B. Na2CO3 và CaCl2  CaCO3  2NaCl C. 2KHCO3 và 2NaHSO 4  K 2SO 4  Na 2SO 4  2CO 2  2H 2 O 7


D. NaHCO3 và NaOH  Na 2 CO3  H 2 O. Câu 62: Chọn A.

L

n H2  0,1

FI CI A

Mg  2HCl  MgCl2  H 2 0,1................................0,1

 m Mg  2, 4 gam. Câu 63: Chọn A.

 C17 H35COO 3 C3H5  3NaOH  3C17 H35COONa  C3H5  OH 3  Thu được muối Natri stearat.

ƠN

Câu 64: Chọn A. Saccarozơ + H 2 O  Glucozơ + Fructozơ

NH

342……………………180 51,3……………………m

80%.51,3.180  21, 6 gam. 342

Câu 65: Chọn B.

QU Y

H  80%  m Glucozo 

OF

 C17 H33COO 3 C3H5  3H 2   C17 H35COO 3 C3H5

C4 H 6 O 4  NaOH  1 muối + 1 ancol no, đơn chức, mạch hở.  Cấu tạo:  COOCH 3 2

 m rắn = 22,48.

Câu 66: Chọn D.

M

n X  0,12; n NaOH  0, 4  Chất rắn gồm  COONa 2  0,12  và NaOH dư (0,16)

C7 H 6 O 4  4NaOH  Y  Z  3H 2 O Để tạo 3H 2 O thì X phải có 1 chức este của phenol + 2 chức phenol, dạng HCOO  C6 H 3  OH 2 .

Y

Y là HCOONa, Z là C6H3(ONa)3 (Có thể tráo đổi Y và Z).

DẠ

Các đồng phân với chỉ số vị trí OH-OH-HCOO tương ứng: 1–2–3 1–2–4

8


1–3–2 1–3–4

L

1–3–5

FI CI A

1–4-2 Câu 67: Chọn B. (a) Sai, Cu có thể không tan hết:

Cu  Fe 2 O3  6HCl  CuCl2  2FeCl2  3H 2 O

OF

(b) Đúng: NaOH  Ca  HCO3 2  CaCO3  Na 2 CO3  H 2 O (c) Sai, bazơ tan không bị nhiệt phân. (d) Sai, thu được 2 chất kết tủa:

ƠN

Fe 2  Ag   Fe3  Ag và Ag   Cl  AgCl (e) Đúng: NaHSO 4  Ba  HCO3 2  Na 2SO 4  BaSO 4  CO 2  H 2 O

C3 H8O  4,5O 2  3CO 2  4H 2 O

NH

Câu 68: Chọn D.

Cn H 2n 3 N  1,5n  0, 75  O 2  nCO 2   n  1 H 2 O  0,5N 2

 n CO2  3a  nb  0,8 1

QU Y

Đặt a, b là số mol C3 H8O và Cn H 2n 3 N

n O2  4,5a  b 1,5n  0, 75   1,5  2 

 2   1,5. 1  b  0, 4

1.3  2.1  1, 25 4

1  a  0,1

n

M

1  nb  0,8  n  2  Y là CH5N (0,3) và Z là C2H7N (0,1)

Y

 %Y  46,97%

DẠ

Câu 69: Chọn B.

Nội dung các bước: + Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống (1) và (2) 9


+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống (3)

+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống (1).

FI CI A

+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với ống (2) (a) Đúng (b) Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt. (c) Đúng

Câu 70: Chọn C. Y gồm O 2  a  và Cl2  b 

ƠN

 n Y  a  b  0,15 m Y  32a  71b  m Z  m X

NH

 a  0, 05; b  0,1 X gồm Mg (x) và Al (y)

m X  24x  27y  7,5

QU Y

Bảo toàn electron: 2x  3y  4a  2b  2n H2

 x  0, 2; y  0,1  %Al 

27y  36% 7,5

M

Câu 71: Chọn D.

Z là CH 3OH  X là C2 H 2  COOCH 3 2

Y là C2 H 2  COONa 2

OF

(d) Sai, saccarozơ không tráng gương (e) Đúng, sản phầm thủy phân (glucozơ, fructozơ) có tráng gương.

T là C2 H 2  COOH 2

Y

T  HBr  2 sản phẩm nên T có cấu tạo:

DẠ

HOOC-C   CH 2   COOH

 Phát biểu A đúng.

Câu 72: Chọn D. 10

L

+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống (3) bằng NaHCO3.


Đặt n E  n C3H5  OH   e và n NaOH  3e 3

Bảo toàn khối lượng:

n CO2 nE

FI CI A

Số C 

L

53, 28  40.3e  54,96  92e  e  0, 06

 57  X, Y đều có 17C.

E dạng  C17 H x COO   C17 H y COO  C3 H 5 2

2n H2O nE

 108

OF

 Số H  x  2y  5 

 x  2y  103  Chọn x  33, y  35 là nghiệm phù hợp.

ƠN

X là C17 H 33COOH  M X  282 Câu 73: Chọn B.

Y là NH 2  CH 2  COONH 4  y mol  Z là NH3.

QU Y

m E  137x  92y  3,159

NH

X là HOOC  CH 2  NH 3 HCO3  x mol 

n NaOH  3x  y  0, 057  x  0, 015; y  0, 012

 m muối = 4,209

Câu 74: Chọn D.

M

Muối gồm GlyNa  x  y  0, 027  và Na2CO3 (0,015)

X là CH 3COO  NH 3  CH  CH 3   COO  NH 3  C2 H 5  x mol  Y là NH 2  CH 2  COO  NH 3  CH 2  COO  NH 3  C2 H 4  NH 2  y mol 

Y

n M  x  y  0,12

DẠ

E gồm C2 H 5 NH 2  x  và C2 H 4  NH 2 2  y   n H2O  3,5x  4y  0, 47

 x  0, 02; y  0,1  %Y  84, 41% 11


Câu 75: Chọn B.

 2   Z là axit.  2 

X là HCOONa.

1 

X có 2 gốc HCOO- nhưng chỉ có 1 chức este của phenol.

FI CI A

L

 3  Z là HCOOH; T là  NH 4 2 CO3 .

 E là HCOO  C6 H 4  CH 2  OOC  H  o, m, p 

 4 

OF

 Y là NaO  C6 H 4  CH 2 OH

E là HO  C6 H 4  CH 2 OH

(a) Đúng

ƠN

(b) Đúng (c) Đúng (d) Đúng, Y  CO 2  H 2 O  F  NaHCO3

NH

(e) Đúng Câu 76: Chọn A. (a) Sai, thu được 2 muối:

QU Y

CH 3COOC6 H 5  2NaOH  CH 3COONa  C6 H 5ONa  H 2 O (b) Đúng, khoai lang chứa nhiều tinh bột.

(c) Sai, CH3NH3Cl tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với HCl. (d) Đúng, kết tủa vàng.

Câu 77: Chọn C.

(a) Đúng

M

(e) Sai, tinh bột không bị thủy phân trong bazơ.

(b) Sai, lysin có 2NH2 và 1COOH  C6 H14 N 2 O 2  làm quỳ tím hóa xanh.

Y

(c) Đúng

(d) Sai, protein phức tạp thu được nhiều sản phẩm khác

DẠ

(e) Sai, có 7 oxi.

Câu 78: Chọn C. Cách 1:

12


Quy đổi E thành HCOOH (a), C2H4(OH)2 (b), CH2 (c) và H2O (-2b).

m E  46a  62b  14c  18.2b  9, 28

n H2O  a  3b  c  2b  0,34  a  0,13; b  0, 03;c  0,18

FI CI A

L

n CO2  a  2b  c  0,37

n NaOH  0,1; n KOH  0, 05  n OH  0,15  0,13 nên n OH dư  0,15  0,13  0, 02 Chất rắn gồm HCOO   0,13 , CH 2  0,18  , Na   0,1 , K  (0, 05), OH   0, 02 

OF

 m rắn = 12,96

Cách 2:

ƠN

n CO2  0,37 và n H2O  0,34  n Este  n CO2  n H2O  0, 03  n C2 H4  OH   0, 03 2

m E  mC  m H  0, 26 16

NH

n O E  

 2n Axit  4n Este  0, 26  n Axit  0, 07

 n Cx H2 x1O2  0, 07  0, 03.2  0,13 31 13

QU Y

Bảo toàn C  0,13x  0, 03.2  0,37  x 

Chất rắn gồm C x H 2x 1O 2  0,13 , Na   0,1 , K   0, 05  , bảo toàn điện tích  n OH  0, 02   m rắn = 12, 96.

M

Câu 79: Chọn C. Đặt a, b, c là số mol C, P, S.

 m X  12a  31b  32c  12, 49 1 Kết tủa gồm Ba 3  PO 4 2  0,5b  và BaSO 4  c 

Y

 601.0,5b  233c  91, 675  2 

DẠ

Bảo toàn electron  n NO2  4a  5b  6c Z  NaOH tối thiểu  NaHCO3 , NaNO3 , NaNO 2

 n NaOH  a   4a  5b  6c   2,55  3 13


1 2  3  a  0,12; b  0,15;c  0, 2 12a  11,53% 12, 49

L

 %C 

FI CI A

Câu 80: Chọn A. (a) Đúng (b) Sai, có cả đơn chức, đa chức. (c) Đúng (d) Sai, thu được cacbon đioxit (CO2)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

(e) Đúng

14


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ------------------

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP NĂM 2021 – LẦN 1 Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN

L

ĐỀ CHÍNH THỨC

FI CI A

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) -----------------------------------Họ và tên học sinh: ....................................................................

Mã đề thi: 302

Số báo danh: ..............................................................................

OF

* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl =35,5; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Fe =56; Cu =64; Zn = 65. * Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 41: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu? B. 14,80.

Câu 42: Chất nào sau đây là tripeptit? B. Alanin.

Câu 43: Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. CaCO3.

B. H2CO3.

D. 10,20.

C. Gly-Gly-Gly.

D. Gly-Ala.

NH

A. Ala-Gly-Ala-Val.

C. 12,30.

ƠN

A. 8,20.

C. HCHO.

D. NaHCO3.

Câu 44: Trong dung dịch, BaCl2 tác dụng với chất nào sau đây tạo thành kết tủa? B. NaHSO4.

C. HCl.

QU Y

A. NaNO3.

D. HNO3.

Câu 45: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? A. Tơ visco. C. Tơ tằm.

B. Tơ nilon-6,6. D. Tơ xenlulozơ axetat.

M

Câu 46: Kim loại sắt bị thụ động hóa trong dung dịch nào sau đây? B. HNO3 loãng, nguội.

C. HCl đặc, nguội.

D. HNO3 đặc, nguội.

A. H2SO4 loãng, nguội.

Câu 47: Cho 4 chất: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, nilon-6,6. Có bao nhiêu polime tổng hợp? A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Y

Câu 48: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

DẠ

A. C2H5OH.

B. CH3NH2.

C. C6H5OH.

D. C6H5NH2.

Câu 49: Cacbohiđrat nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit? A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.

C. Xenlulozơ. 1

D. Glucozơ.


Câu 50: PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? A. Vinyl clorua.

B. Acrilonitrin.

C. Propilen.

D. Vinyl axetat.

C. NH4Cl.

D. NaNO3.

B. NaHS.

FI CI A

A. CaCO3.

L

Câu 51: Chất nào sau đây là muối axit?

Câu 52: Trong dung dịch, phương trình ion nào sau đây viết sai? A. Na   Cl  NaCl

B. CO32  2H   CO 2   H 2 O

C. H   OH   H 2 O

D. Ba 2  CO32  BaCO3 

A. Etan.

B. Benzen.

C. Axetilen.

Câu 54: Công thức phân tử nào sau đây là của “đường nho”? B. C6H10O5.

C. CH3COOH.

ƠN

A. C12H22O11.

OF

Câu 53: Chất nào sau đây là hiđrocacbon no?

D. Etilen.

D. C6H12O6.

Câu 55: Nung nóng FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn thu được là chất nào sau đây? A. Fe.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeO.

A. O2.

B. H2.

NH

Câu 56: Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là chất nào sau đây? C. N2.

D. CO2.

Câu 57: Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của V bằng bao nhiêu? B. 300.

C. 150.

QU Y

A. 100.

D. 200.

Câu 58: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng bao nhiêu? A. 22,40.

B. 11,20.

C. 8,96.

D. 17,92.

Câu 59: Phát biểu nào sau đây đúng?

M

A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

B. Glucozơ oxi hóa AgNO3/NH3 tạo thành Ag kim loại. C. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc β-fructozơ. D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thuỷ phân.

Y

Câu 60: Để khử hoàn toàn 4,176 gam Fe3O4 tạo thành Fe, cần vừa đủ m gam Al. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

DẠ

A. 1,296.

B. 3,456.

C. 0,432.

D. 0,864.

C. CH3COOH.

D. CH3COOCH3.

Câu 61: Chất nào dưới đây không phải là este? A. HCOOC6H5.

B. HCOOCH3. 2


Câu 62: Có bao nhiêu nguyên tử oxi trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly? A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

C. Tristearin.

D. Metyl axetat.

B. Benzyl axetat.

FI CI A

A. Metyl fomat.

L

Câu 63: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

Câu 64: Nước vôi trong chứa chất nào sau đây? A. Ca(OH)2.

B. CaO.

C. NaCl.

D. NaOH.

Câu 65: Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 7 nguyên tử cacbon.

(c) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit. (d) Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure.

OF

(b) Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

ƠN

(e) Fructozơ phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0) tạo thành poliancol. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? B. 2.

Câu 66: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các amino axit đều là chất lưỡng tính.

C. 3.

D. 5.

NH

A. 4.

(b) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.

QU Y

(c) Có thể phân biệt Gly-Ala và Gly-Gly-Gly bằng phản ứng màu biure. (d) Dung dịch các amin đều làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. (e) H2NCH2CH2CONHCH2COOH là một đipeptit.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? B. 5.

C. 2.

D. 3.

M

A. 4.

A. 55.

Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 2,385 mol O2, thu được CO2 và 1,57 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 39,45 gam X (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? B. 50.

C. 40.

D. 45.

0

Ni,t (b) X + H2  E

0

0

(d) Y + HCl   NaCl  F

Y

t (a) X + 2NaOH  Y  Z T

DẠ

Câu 68: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

t (c) E + 2NaOH   2Y  T

Các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Y là ancol etylic.

B. T là etylen glicol. 3


C. Z là anđehit axetic.

D. F là hợp chất không no.

Câu 69: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

L

- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi mạnh hỗn hợp.

OF

(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

FI CI A

- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.

(d) NaCl làm tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp. (e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

A. 5.

ƠN

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai? B. 3.

C. 4.

D. 2.

B. 156.

C. 146.

QU Y

A. 186.

NH

Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z có giá trị bằng bao nhiêu? D. 164.

Câu 71: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8O3N2. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 2,97.

B. 3,36.

C. 3,12.

D. 2,76.

M

Câu 72: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NH2 đến dư vào dung dịch AlCl3. (c) Sục khí CO2 đến vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

Y

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.

DẠ

(e) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được sản phẩm kết tủa? A. 2.

B. 3.

C. 4. 4

D. 5.


B. 2,912.

C. 4,928.

D. 1,904.

FI CI A

A. 3,920.

L

Câu 73: Khi thủy phân hoàn toàn 7,22 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic trong cùng dãy đồng đẳng và 2,88 gam một ancol. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được Na2CO3, H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng bao nhiêu?

Câu 74: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X (C8H12O4, chứa 2 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro M Y1  M Y2 . Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử khối của Z là 76.

OF

(b) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

(c) Nung nóng muối natri của Y2 với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. (d) Chất Y1 oxi hoá được dung dịch Br2.

ƠN

(e) Có thể điều chế trực tiếp Y2 từ ancol metylic. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

B. 10,55 gam.

C. 12,00 gam.

QU Y

A. 10,32 gam.

NH

Câu 75: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (trong đó số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E bằng bao nhiêu? D. 10,00 gam.

Câu 76: Thủy phân hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri oleat, natri stearat. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 6.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

A. 20,68.

M

Câu 77: Hỗn hợp X gồm cacbon, photpho và lưu huỳnh. Cho 3,94 gam X vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Y và hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 4,66 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam X trong oxi dư, lấy toàn bộ sản phẩm khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m bằng bao nhiêu? B. 19,15.

C. 16,18.

Y

Câu 78: Cho các phát biểu sau: (a) Dùng giấm ăn hoặc một số loại quả chua để khử mùi tanh của cá.

DẠ

(b) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. (c) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. 5

D. 15,64.


(d) Dịch truyền glucozơ 5% được dùng để cung cấp đạm cho cơ thể bệnh nhân. (e) Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột, thu được dung dịch màu xanh tím.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

FI CI A

A. 2.

L

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 79: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 47,24.

B. 63,42.

C. 51,78.

D. 46,63.

A. 0,05.

ƠN

OF

Câu 80: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 62,38 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 1,1 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,28 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 800 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 21,4 gam một chất kết tủa. Giá trị của a bằng bao nhiêu? B. 0,04.

C. 0,03.

D. 0,06.

----------- HẾT ----------

NH

Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

42-C

43-C

51-B

52-A

53-A

61-C

62-A

63-C

71-D

72-D

73-A

45-B

46-D

47-A

48-B

49-D

50-A

54-D

55-C

56-D

57-C

58-D

59-A

60-A

64-A

65-D

66-D

67-C

68-B

69-B

70-C

74-B

75-C

76-B

77-C

78-B

79-B

80-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 41: Chọn A.

44-B

M

41-A

QU Y

BẢNG ĐÁP ÁN

CH 3COOC2 H 5  NaOH  CH 3COONa  C2 H 5OH 0,1.........................................0,1

Y

 m CH3COONa  8, 2gam

DẠ

Câu 47: Chọn A.

Có 3 polime tổng hợp là poli (vinyl clorua), policaproamit, nilon-6,6. Còn lại xenlulozơ là polime thiên nhiên. 6


Câu 52: Chọn A. A viết sai vì không tạo chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện ly yếu.

L

Câu 56: Chọn D.

FI CI A

Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột  X là CO2. Câu 57: Chọn C.

n Fe2O3  0, 01 Fe 2 O3  3H 2SO 4  Fe 2  SO 4 3  3H 2 O 0, 01........0, 03

OF

 Vdd  150ml Câu 58: Chọn D.

ƠN

n C6 H12O6  0,5 C6 H12 O6  2C2 H 5OH  2CO 2 0,5……………………….1

NH

 VCOd 2 thực tế thu được = 1.22, 4.80%  17,92 lít Câu 60: Chọn A. 4,176  0, 018 232

3Fe3O 4  8Al  4Al2 O3  9Fe 0,018……0,048

 m Al  0, 048.27  1, 296 gam.

M

Câu 65: Chọn D.

QU Y

n Fe3O4 

(a) Đúng: Gly-Ala-Gly là C17 H13 N 3O 4

(b) Đúng (c) Đúng (d) Đúng

DẠ

Y

(e) Đúng, tạo C6 H8  OH 6 Câu 66: Chọn D. (a) Đúng

(b) Đúng

7


(c) Đúng, Gly-Ala không phản ứng, Gly-Gly-Gly tạo màu tím. (d) Sai, nhiều amin có tính bazơ rất yếu (như anilin), không làm đổi màu quỳ tím.

L

(e) Sai, đipeptit phải tạo bởi 2 alpha-amino axit.

FI CI A

Câu 67: Chọn C. Bảo toàn O: 6n X  2n O2  2n CO2  n H2O

 n CO2  1, 69  m X  m C  m H  m O  26,3

OF

Độ không no trung bình của X là k

 n X  k  1  n CO2  n H2O  k  5

 m X '  m X  m H2 = 26,42 (Với X  H 2  X ') n C3H5  OH   n X '  0, 03; n NaOH  3n X '  0, 09 3

NH

Bảo toàn khối lượng: m X '  m NaOH  m muối + m C3H5  OH 

ƠN

 n H2 phản ứng =  k  3 .n X  0, 06

3

 m muối = 27,26

Tỉ lệ:

QU Y

26,3gamX  X '  m muối = 27,26

39, 45gamX  X '  m muối = 40,89 Câu 68: Chọn B.

(a) và (c)  Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi C  C  Y, Z cùng C và ít nhất 3C.

M

 d   Y là muối của axit đơn chức.

X : CH 2  CH  COO  CH 2  CH 2  OOC  CH 2  CH 3 Y : CH 3  CH 2  COONa Z : CH 2  CH  COONa

Y

E : CH 3  CH 2  COO  CH 2  CH 2  OOC  CH 2  CH 3

DẠ

T : C2 H 4  OH 2

F : CH 3  CH 2  COOH 8


Câu 69: Chọn B. (a) Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra.

FI CI A

(c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù hợp. (d) Đúng (e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra. (f) Sai. Câu 70: Chọn C.

OF

n CO2  0, 24 Bảo toàn khối lượng  n H2O  0,19 m E  mC  m H  0, 2 16

ƠN

 n O E  

 n NaOH phản ứng = 0,1 và n NaOH dư = 0,02

n NaOH du nên các muối đều không còn H. 2

NH

Đốt T (muối + NaOH dư)  n H2O  0, 01 

 Các muối đều 2 chức  các ancol đều đơn chức.

Bảo toàn H  n H Ancol   0, 48

n Ancol  n NaOH phản ứng = 0,1

0, 48  4,8  Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04) 0,1

X là  COOCH 3 2

M

Số H (ancol) =

QU Y

Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2.

E  NaOH  0,12   T  Ancol

L

(b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thúc đẩy sự tạo thành sản phẩm phụ.

Y là CH 3OOC  COOC2 H 5

Y

Z là  COOC2 H 5 2  M Z  146 Câu 71: Chọn D.

DẠ

Hai chất là  CH 3  NH 3 2 CO3 a mol và C2 H 5  NH 3 NO3 b mol.

 m hh  124a  108b  3, 4 9


Và n khí = 2a  b  0, 04

 a  0, 01 và b = 0,02

FI CI A

L

 Muối khan m Na 2CO3  m NaNO3  2, 76 gam.

Câu 72: Chọn D. Cả 5 thí nghiệm đều thu được kết tủa: (a) NaOH  Ba  HCO3 2  BaCO3  Na 2 CO3  H 2 O (b) NH 3  H 2 O  AlCl3  Al  OH 3  NH 4 Cl

OF

(c) CO 2  Ca  OH 2 dư  CaCO3  H 2 O (d) AgNO3  MgCl2  Mg  NO3 2  AgCl

ƠN

(e) Mg dư  FeCl3  MgCl2  Fe Câu 73: Chọn A.

n muoi  n NaOH  0, 09  M muối = 88,22

NH

Bảo toàn khối lượng  m muối = 7,94

 Muối phải no, đơn chức, mạch hở (Muối không no nhỏ nhất là CH  C  COONa có M = 92)  Quy đổi muối thành HCOONa (0,09) và CH2 (0,13)

n NaOH  0, 045 2

QU Y

n Na 2CO3 

Bảo toàn C  n CO2  0, 09  0,13  0, 045  0,175

 VCO2  3,92 lít.

M

Câu 74: Chọn B. X là

CH 3  COO  CH 2  CH  CH 3   OOC  CH  CH 2

CH 3  COO  CH 2  CH 2  CH 2  OOC  CH  CH 2

Y

CH 3  COO  CH  CH 3   CH 2  OOC  CH  CH 2

DẠ

Z là C3 H 6  OH 2

Y1 là CH 2  CH  COOH; Y2 là CH 3COOH (a) Đúng

10


(b) Sai, X có 3 cấu tạo (c) Đúng

L

(d) Sai, chất Y1 khử Br2.

FI CI A

(e) Đúng, CH 3OH  CO  CH 3COOH Câu 75: Chọn C. Bảo toàn O: 2n O2  2n CO2  n H2O  n CO2  1,54

n N  n HCl  0, 28

Do n Y  n X  0, 26  0,13 

OF

 0, 28  mol  X dạng Cn H 2n  2 x N x   x 

0, 28  0, 26 x

ƠN

 2  x  2,15

Y dạng Cm H y  n C  0,14n  0,12m  1,54

NH

 x  2 là nghiệm duy nhất, khi đó n X  0,14 và n Y  0,12

 7n  6m  77  n  5 và m = 7 là nghiệm duy nhất.

X là C5 H14 N 2  0,14   m X  14, 28

QU Y

n H  0,14.14  0,12y  1,94.2  y  16  Y là C7 H16  0,12   m Y  12 gam.

Câu 76: Chọn B.

TH1: X là  C17 H 33COO  C17 H 35COO 2 C3 H 5 có 2 cấu tạo (gốc oleat nằm ngoài hoặc nằm giữa).

M

TH2: X là  C17 H 33COO 2  C17 H 35COO  C3 H 5 có 2 cấu tạo (gốc stearat nằm ngoài hoặc nằm giữa).

 X có 4 cấu tạo phù hợp.

Câu 77: Chọn C.

Đặt a, b, c là số mol C, P, S.

Y

 m X  12a  31b  32c  3,94

DẠ

Bảo toàn electron: n NO2  4a  5b  6c  0,9

n BaSO4  c  0, 02 11


 a  0,12; b  0, 06;c  0, 02 Khi đốt X thu được chất rắn P2 O5 và khí gồm CO2 (0,12) và SO2 (0,02)

FI CI A

L

n OH  0, 25, n H2 RO3  0,14  Kiềm phản ứng hết  n H2O  0, 25 Bảo toàn khối lượng:

m H2CO3  m H2SO3  m NaOH  m KOH  m chat tan  m H2O  m chất tan = 16,18.

Câu 78: Chọn B.

OF

(a) Đúng (b) Đúng (c) Sai, dầu ăn (C, H, O), mỡ bôi trơn (C, H)

ƠN

(d) Sai, cung cấp đường. (e) Đúng Câu 79: Chọn B.

NH

n E  n X  n Y  0, 26 n NaOH  2n X  5n Y , 7  n X  0, 2 và n Y  0, 06

QU Y

Muối gồm A  COONa 2  0, 2  và NH 2  B  COONa  0, 06.5  0,3 m muối = 0, 2  A  134   0,3  B  83  62,9  2A  3B  112

 A  14 và B = 28 là nghiệm duy nhất.

 %X  63, 4%

M

E gồm CH 2  COONH 3C2 H 5 2  0, 2  và  Ala 5  0, 06 

Câu 80: Chọn D.

n Fe OH   0, 2

Y

3

n NaOH  3n Fe OH   n H dư = 0,8

DẠ

3

 n H dư = 0,2

Dung dịch Y chứa H   0, 2  ,SO 24 1,1  0, 28  0,82  , bảo toàn điện tích  n Fe3  0, 48 12


Quy đổi X thành Fe (0,48) và O. Bảo toàn elextron:

3n Fe  2n O  2n SO2  n O  0, 44

FI CI A

L

X  HCl  FeCl2  x  và FeCl3  y  m muối = 127x  162,5y  62,38 Bảo toàn Fe  x  y  0, 48

 x  0, 44; y  0, 04 Bảo toàn Cl  n HCl phản ứng  2x  3y  1

OF

Bảo toàn O  n H2O  n O  0, 44 Bảo toàn H  n HCl  n H2O  2n H2

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

 n H2  a  0, 06

13


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ------------------

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP NĂM 2021 – LẦN 1 Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN

L

ĐỀ CHÍNH THỨC

FI CI A

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) -----------------------------------Họ và tên học sinh: ....................................................................

Mã đề thi: 303

Số báo danh: ..............................................................................

* Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

OF

* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl =35,5; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Fe =56; Cu =64; Zn = 65.

Câu 41: Dung dịch nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2? B. NaCl.

C. HCl.

ƠN

A. CH3OH.

Câu 42: Chất nào sau đây là chất béo? A. Etyl axetat.

B. Axit axetic.

C. Axit oleic.

D. NaOH.

D. Tripanmitin.

NH

Câu 43: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch axit axetic và dung dịch ancol etylic? A. Quỳ tím.

B. Dung dịch NaCl.

C. Dung dịch NaNO3.

D. Phenolphtalein.

QU Y

Câu 44: Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Au.

B. Mg.

C. Cu.

D. Ag.

Câu 45: Ở nhiệt độ thường, dung dịch FeCl2 tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. HCl.

B. Cu(NO3)2.

C. KOH.

D. H2SO4 loãng.

Câu 46: Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng ngưng? B. C2H5OH.

C. CH3COOH.

D. CH2=CH-COOH.

M

A. H2N(CH2)5COOH.

Câu 47: Cặp chất nào sau đây đều tác dụng được với phenol? B. Na và dung dịch NaOH.

C. CH3COOH và Br2.

D. Na và CH3COOH.

Y

A. C2H5OH và dung dịch NaOH.

DẠ

Câu 48: Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CHCl.

B. CH≡CH.

C. CH2=CH2.

D. CH2=CHCH3.

Câu 49: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được bằng bao nhiêu? A. 184 gam.

B. 138 gam.

C. 276 gam. 1

D. 92 gam.


Câu 50: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là các chất nào dưới đây? A. SO2 và NO2.

B. CO và CO2.

C. CH4 và NH3.

D. CO và CH4.

B. Tinh bột.

C. Xenlulozơ.

D. Glucozơ.

FI CI A

A. Saccarozơ.

L

Câu 51: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?

Câu 52: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đủ, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 9,6.

B. 16,4.

C. 8,2.

D. 19,2.

Câu 53: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) bằng bao nhiêu? B. 0,336 lít.

C. 0,672 lít.

OF

A. 0,24 lít.

Câu 54: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Etyl axetat.

B. Vinyl axetat.

C. Phenyl axetat.

D. 0,448 lít.

D. Propyl axetat.

A. NaCl.

ƠN

Câu 55: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? B. NaHCO3.

C. CaCO3.

NH

Câu 56: Nhận xét nào sau đây đúng?

D. AlCl3.

A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

C. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

QU Y

D. Thủy phân tinh bột trong môi trường axit thu được fructozơ. Câu 57: Tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ? A. Tơ nilon-6,6.

B. Tơ capron.

C. Tơ visco.

D. Tơ tằm.

C. Saccarozơ.

D. Glucozơ.

Câu 58: Đường mía là chất nào sau đây?

B. Xenlulozơ.

M

A. Tinh bột.

Câu 59: Chất nào sau đây làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh?

A. NH2CH2COOH.

B. CH3COOH.

C. C6H5NH2.

D. CH3NH2.

Câu 60: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí hiđro (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Y

A. 6,4.

B. 3,0.

C. 4,4.

D. 7,0.

DẠ

Câu 61: Thí nghiệm nào sau đây sinh ra muối sắt(II)? A. Đốt Fe trong khí Cl2 dư.

B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 dư.

C. Cho Fe vào dung dịch MgCl2.

D. Cho Fe vào dung dịch HCl dư. 2


Câu 62: Dung dịch nào sau đây không dẫn điện? A. NaOH.

B. NaCl.

C. HCl.

D. C2H5OH.

L

Câu 63: Polime nào sau đây có tính đàn hồi? B. Polibutađien.

C. Poli(vinyl axetat).

D. Poli(metyl metacrylat).

Câu 64: Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường?

FI CI A

A. Polietilen.

A. Fe và dung dịch HCl.

B. Dung dịch NaOH và Al2O3.

C. Dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.

D. Dung dịch NH4Cl và dung dịch NaOH.

A. 22,15.

B. 20,60.

C. 23,35.

OF

Câu 65: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m bằng bao nhiêu? D. 20,15.

A. 0,9.

B. 0,6.

NH

ƠN

Câu 66: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 18,34 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y, thu được CO2 và nước có tổng khối lượng là 21,58 gam. Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào dưới đây? C. 0,8.

D. 0,7.

QU Y

Câu 67: Cho 5,64 gam hỗn hợp X gồm C, S và P tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 1,3 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 5,64 gam X vào 70 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng, thu được dung dịch Z và 0,7 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2, SO2). Cho Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 35,32.

B. 70,64.

C. 58,62.

D. 47,52.

Câu 68: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là

D. CH3OH và CH3NH2.

C. CH3OH và NH3.

B. C2H5OH và N2.

M

A. CH3NH2 và NH3.

Câu 69: Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Y

A. 6,25.

B. 3,46.

C. 4,68.

DẠ

Câu 70: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2. (b) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. 3

D. 5,08.


(c) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 dư.

L

(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

A. 2.

B. 1.

FI CI A

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? C. 4.

D. 3.

Câu 71: Hỗn hợp E gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tố C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp E: - Thí nghiệm 1: Phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag.

OF

- Thí nghiệm 2: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.

ƠN

- Thí nghiệm 3: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 0,1 mol khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2, nước và muối cacbonat. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30,5%.

B. 69,5%.

C. 31,0%.

NH

Câu 72: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:

D. 69,0 %.

Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

Nhận định nào sau đây đúng?

QU Y

Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng.

A. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.

M

B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.

D. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. Câu 73: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau: 0

t (1) X + 3NaOH   C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O 0

Y

CaO,t (2) Y + 2NaOH   T + 2Na2CO3 0

DẠ

t (3) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   Z+… 0

t (4) Z + NaOH   E +...

4


0

CaO,t (5) E + NaOH   T + Na2CO3

Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây? B. C12H14O4.

C. C11H10O4.

FI CI A

Câu 74: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch alanin. (b) Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ. (c) Nhỏ nước Br2 vào dung dịch anilin.

Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng? A. 1.

B. 2.

C. 3.

0

t (1) X + 2NaOH   X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.

0

(4) 2X1 + X2   X4.

NH

(2) X2 + 2NaOH   X3 + 2H2O. CaO,t (3) X3 + 2NaOH   CH4 + 2Y2.

D. 4.

ƠN

Câu 75: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

OF

(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch C6H5NH3Cl, đun nóng. (e) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.

D. C11H12O4.

L

A. C12H20O6.

A. 194.

QU Y

Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phân tử khối của X4 bằng bao nhiêu? B. 218.

Câu 76: Cho các phát biểu sau:

C. 236.

D. 152.

(a) Hầu hết các polime không tan trong các dung môi thông thường.

M

(b) Ở điều kiện thường, CH3NH2 và CH3CH2NH2 là chất khí và có mùi khai. (c) Etylamoni axetat và metyl aminoaxetat có cùng số liên kết pi.

(d) Khi để trong không khí, anilin bị sẫm màu vì bị oxi trong không khí oxi hóa. (e) Glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

A. 3.

Y

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? B. 5.

C. 4.

D. 2.

DẠ

Câu 77: Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N 2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M, đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,03 mol một amin bậc 3 (ở thể khí, điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch 5


chứa a mol HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt bằng bao nhiêu? B. 9,84 và 0,03.

C. 9,87 và 0,06.

D. 9,87 và 0,03.

L

A. 9,84 và 0,06.

A. C3H4.

B. C2H6.

FI CI A

Câu 78: Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây? C. C3H6.

D. C2H4.

A. 1.

B. 3.

C. 4.

OF

Câu 79: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, tripanmitin, metyl acrylat, vinyl axetat. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được ancol? D. 2.

Câu 80: Cho 2,24 gam sắt tác dụng với 40 ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 2M và H2SO4 0,5M, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V bằng bao nhiêu? B. 0,896.

C. 0,448.

D. 0,56.

ƠN

A. 0,672.

----------- HẾT ----------

NH

Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

BẢNG ĐÁP ÁN 42-D

43-A

44-B

45-C

46-A

47-B

48-C

49-A

50-A

51-D

52-B

53-D

54-A

55-B

56-A

57-C

58-C

59-D

60-B

61-D

62-D

63-B

64-C

65-A

66-B

67-C

68-C

69-D

70-D

71-B

72-A

73-C

74-C

75-A

76-B

77-D

78-D

79-B

80-A

QU Y

41-C

Câu 49: Chọn A. 360  2 mol 180

n C6 H12O6 

M

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

C6 H12 O6  2C2 H 5OH  2CO 2

Y

2.........................4

DẠ

 m C2 H5OH  4.46  184 gam. Câu 52: Chọn B. n CH3COOC2 H5 

17, 6  0, 2 88 6


CH 3COOC2 H 5  NaOH  CH 3COONa  C2 H 5OH 0, 2.......................................0, 2

L

 m CH3COONa  0, 2.82  16, 4 gam.

FI CI A

Câu 60: Chọn B. Chỉ có Fe tác dụng với H2SO4 loãng nên:

n Fe  n H2  0,125  m Cu  m hỗn hợp m Fe  3 gam.

Độ không no của X là k 

OF

Câu 65: Chọn A. 0, 05 3 a

ƠN

a  k  1  n CO2  n H2O  a  0, 025

 n O  6a  0,15

n NaOH  3a  0, 075 và n C3H5  OH   a 3

Bảo toàn khối lượng: m muối  m X  m NaOH  m C3H5  OH   22,15

QU Y

3

NH

 m X  m C  m H  m O  21, 45

Câu 66: Chọn B.

Bài chỉ giải được khi có thêm dữ kiện hai muối của axit cùng dãy đồng đẳng hoặc hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Khi đó nếu ancol không no thì n CO2  0, 2.3  0, 6

Vậy ancol phải no.

M

 m CO2  m H2O  0, 6.44  26, 4  21,58 : Vô lí.

m H2O  m CO2  21,58 n H2O  n CO2  0, 2

Y

 n CO2  0, 29 và n H2O  0, 49

DẠ

 m Ancol  m C  m H  m O  7, 66

Bảo toàn khối lượng  m X  14,8  M X  74 7


 HCOOC2 H 5 và CH 3COOCH 3  Ancol là C2H5OH (0,09) và CH3OH (0,11)

L

Hai muối là HCOOK (0,09) và CH3COOK (0,11)

FI CI A

 m HCOOK : m CH3COOK  0, 7 Câu 67: Chọn C. Đặt a, b, c là số mol C, P, S

 m X  12a  31b  32c  5, 64 1

OF

Bảo toàn electron  n NO2  4a  5b  6c

 n CO2  n NO2  a  4a  5b  6c  1,3  2  Với H2SO4, bảo toàn electron  2n SO2  4a  5b  6c

ƠN

 n SO2  2a  2,5b  3c

1 2  3  a  0,1; b  0, 04;c  0,1 n H2SO4 

70.98%  0, 7; n SO2  0, 6 98

NH

 n Y  a  2a  2,5b  3c  0, 7  3

 n BaSO4  0, 2 Bảo toàn P  n Ba 3  PO4   0, 02 2

QU Y

Bảo toàn S: n S  n H2SO4  n BaSO4  n SO2

 m  m BaSO4  m Ba 3  PO4   58, 62

Câu 68: Chọn C.

X là H 2 NCH 2 COOCH 3

M

2

H 2 NCH 2 COOCH 3  NaOH  H 2 NCH 2 COONa  CH 3OH

Y

Y là CH 2  CH  COONH 4 :

DẠ

CH 2  CH  COONH 4  NaOH  CH 2  CH  COONa  NH 3  H 2 O Vậy Z là CH3OH và T là NH3. Câu 69: Chọn D. 8


Y là  CH 3 NH 3 2 CO3  y mol 

L

Sản phẩm có hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:3)  X là NH 4  OOC  CH 2  COONH 3CH 3  x mol 

FI CI A

m E  152x  124y  5,52 n khí = 2x  2y  0, 08  x  y  0, 02 Muối gồm Na 2 CO3  0, 02  và CH 2  COONa 2  0, 02   m muối = 5,08.

OF

Câu 70: Chọn D. (a) CO2 dư Ca  OH 2  Ca  HCO3 2

ƠN

(b) NH 3  H 2 O  Al2  SO 4 3  Al  OH 3   NH 4 2 SO 4 (c) Ba(OH) 2 dư + Al2  SO 4 3  BaSO 4  Ba  AlO 2 2  H 2 O

(e) Fe 2  H   NO3  Fe3  NO  H 2 O Câu 71: Chọn B.

m tăng 

 R  16r  .0, 2  9 r

0, 2 r

QU Y

Z có dạng R  OH r ; n H2  0,1  n Z 

NH

(d) NaOH  Ca  HCO3 2 dư  CaCO3  NaHCO3  H 2 O

n Ag  0, 4  n CHO  0, 2

M

 R  29r  r  1, R  29 : C2 H 5OH  0, 2 mol 

n KHCO3  0, 2  n COOH  0, 2 n KOH  n COOH  n COO  0, 4

Y

 0, 2  mol  X có dạng A  COOH a   a 

DẠ

Y có dạng C2 H 5  OOC  B  CHO  0, 2   0, 2  Các muối gồm A  COOK a   và OHC  B  COOK  0, 2  có số C tương ứng là n, m.  a  9


nC 

L

n m3 a

FI CI A

0, 2n  0, 2m  n CO2  n K 2CO3  0, 6 a

Do n, a, m  2 nên n  a  m  2 là nghiệm duy nhất. X là  COOH 2  0,1 mol  Y là C2 H 5  OOC  CHO  0, 2 mol   %Y  69,39% Câu 72: Chọn A.

OF

Bước 1:  C6 H10 O5 n  nH 2 O  nC6 H12 O6 Bước 2: H 2SO 4  NaOH  Na 2SO 4  H 2 O

ƠN

Bước 3: C6 H12 O6  2Ag A. Sai.

B. Sai, thí nghiệm chứng minh xenlulozơ bị thủy phân trong axit.

NH

C. Sai, chỉ có glucozơ. D. Đúng Câu 73: Chọn C. là CH3COONH4

 4  E

là CH3COONa

 5  T

là CH4

 2  Y

là CH2(COONa)2

1  X

là CH2=CH-OOC-CH2-COO-C6H5

M

(a) Đúng (b) Sai

Y

(c) Đúng (d) Sai

QU Y

 3  Z

DẠ

Câu 74: Chọn C.

(a) CH 3  CH  NH 2   COOH  HCl  CH 3  CH  NH 3Cl   COOH (b) Không phản ứng 10


(c) C6 H 5 NH 2  Br2  C6 H 2 Br3  NH 2  HBr (d) CH 3 NH 3Cl  NaOH  CH 3 NH 2  NaCl  H 2 O

L

(e) Không phản ứng.

 3  X 3

là CH 2  COONa 2 , Y2 là Na 2 CO3

 2  X2

là CH 2  COOH 2

FI CI A

Câu 75: Chọn A.

X là C2 H 5  NH 3  CO3  NH 4

OF

X1 là C2H5NH2 Y1 là NH3

 4  X4

là CH 2  COONH 3C2 H 5 2

ƠN

 M X4  194 Câu 76: Chọn B.

NH

(a) Đúng (b) Đúng

(c) Đúng, CH 3COONH 3  C2 H 5 và NH 2  CH 2  COOCH 3 đều có 1 pi trong C=O

QU Y

(d) Đúng (e) Đúng Câu 77: Chọn D.

Amin bậc III ở thể khí là  CH 3 3 N

M

 X có dạng: HOOC  R  COONH  CH 3 3  x mol 

Y là HOOC-A-NH3NO3 (y mol)

n  CH3 

3

N

n NaOH  2x  2y  0,12

 x  0, 03  y  0, 03

2, 7  90  HOOC  COOH 0, 03

DẠ

Y

 M axit 

Vậy X là HOOC  COONH  CH 3 3  Y là HOOC  C4 H8  NH 3 NO3 11


n HCl  x  0, 03 m  9,87

Không khí gồm O 2  0,54  và N 2  2,16  Đặt n CO2  a và n H2O  b  44a  18b  21,88 Bảo toàn O  2a  b  0,54.2

 a  0,305 và b  0, 47

2n H2O nE

 4, 7. Các amin đều ít nhất 5H nên X ít hơn 4,7H (Loại B, D)

n N2 tổng = 2,215  n N2 sản phẩm cháy = 2,215 – 2,16 = 0,055

ƠN

 n A min  0,11  n X  0, 09

OF

Số H 

FI CI A

L

Câu 78: Chọn D.

Số C tương ứng của amin và X là n, m.

NH

 n CO2  0,11n  0, 09m  0,305 Với n  1  m  2,17  Chọn C.

QU Y

Câu 79: Chọn B.

Các chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được ancol (tô đỏ): Phenyl axetat:

CH 3COOC6 H 5  NaOH  CH 3COONa  C6 H 5ONa  H 2 O Metyl axetat:

Tripanmitin:

M

CH 3COOCH 3  NaOH  CH 3COONa  CH 3OH

 C15 H31COO 3 C3H5  NaOH  C15 H31COONa  C3H5  OH 3 Metyl acrylat:

DẠ

Y

CH 2  CH  COOCH 3  NaOH  CH 2  CH  COONa  CH 3OH Vinyl axetat:

CH 3COOCH  CH 2  NaOH  CH 3COONa  CH 3CHO 12


Câu 80: Chọn A.

n Fe  0, 04

n H 4

 0, 03

Dễ thấy 2n Fe  3n NO max  3n Fe nên Fe tan hết tạo Fe 2 , Fe3 và NO thoát tối đa.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

 V  0, 672 lít.

FI CI A

n NO max 

L

n HNO3  0, 08; n H2SO4  0, 02  n H  0,12

13


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 MÔN: HÓA HỌC

CI AL

NĂM HỌC 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (VD): Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m bằng bao nhiêu? B. 101.

C. 93.

D. 85.

FI

A. 89.

Câu 2 (NB): Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ A. Glicogen.

B. Tinh bột.

C. Saccarozơ.

Câu 3 (TH): Cho các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau: 0

D. Xenlulozơ.

ƠN

 HCl  NaOH t Mg   X  Y   Z

OF

thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X có tên gọi nào sau đây?

Các chất X và Z lần lượt là A. MgCl2 và MgO.

B. MgCl2 và Mg(OH)2.

C. MgO và MgCO3.

D. MgCO3 và MgO.

NH

Câu 4 (NB): Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=C(CH3)COOCH3.

B. CH2=CHCOOCH3.

C. CH3COOCH=CH2.

D. C6H5CH=CH2.

(đktc). Giá trị của m bằng bao nhiêu? B. 32,4.

QU

A. 16,2.

Y

Câu 5 (VD): Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 100%, thu được 4,48 lít khí CO2 C. 36,0.

D. 18,0.

Câu 6 (TH): Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit? A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOCH3.

D. HCOOCH2CH=CH2.

Câu 7 (NB): Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc? B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl dư.

C. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng.

D. Cho Fe vào dung dịch CuCl2.

KÈ M

A. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

Câu 8 (NB): Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Etilen.

B. Axetilen.

C. Benzen.

D. Metan.

Câu 9 (NB): Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? B. Tơ capron.

C. Tơ visco.

D. Tơ tằm.

DẠ

Y

A. Tơ xenlulozơ axetat.

Câu 10 (NB): Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. KCl.

B. MgCl2.

C. NaNO3.

D. NaOH.

Câu 11 (TH): Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, etyl fomat, tinh bột. Có bao nhiêu chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc? Trang 1


A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 12 (TH): Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây? B. NaCl.

C. НСl.

D. KNO3.

Câu 13 (NB): Công thức phân tử nào sau đây là của khí cacbonic? A. SO2.

B. NO2.

C. CO2.

D. CO.

CI AL

A. NaNO3.

A. Bọt khí.

B. Kết tủa đỏ nâu.

C. Dung dịch màu xanh.

D. Kết tủa trắng.

Câu 15 (NB): Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu? B. Anilin.

C. Trimetylamin.

Câu 16 (NB): Cặp dung dịch phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là A. Na2CO3 va BaCl2. B. KOH và H2SO4.

D. Etylamin.

OF

A. Metylamin.

FI

Câu 14 (TH): Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ. Hiện nào sau đây đúng?

C. Na2CO3 và HCl.

D. NH4Cl và NaOH.

Câu 17 (NB): Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X. X là chất nào dưới A. Fe(OH)2.

ƠN

đây? B. Fe3O4.

C. Fe(OH)3.

D. Na2SO4.

Câu 18 (NB): Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2? B. HCl.

C. HNO3 đặc, nóng.

NH

A. H2SO4 đặc, nóng.

D. CuSO4.

Câu 19 (NB): Công thức phân tử nào sau đây là của saccarozơ? A. C2H4O2.

B. C6H12O6.

C. (C6H10O5)n.

D. C12H22O11.

Câu 20 (TH): Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O B. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.

C. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.

D. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.

QU

Y

A. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.

Câu 21 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. B. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

KÈ M

C. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. D. Để rửa sạch ống nghiệm có đựng anilin, có thể dùng dung dịch HCl. Câu 22 (NB): Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilopectin.

B. Amilozơ.

C. Polietilen.

D. Xenlulozơ.

Câu 23 (TH): Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Y

A. CH3COOCH3.

B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH2CH3. D. HCOOCH3.

Câu 24 (NB): Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

DẠ

A. H2SO4.

B. NaCl.

C. NaOH.

D. HNO3.

Câu 25 (VDC): Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m bằng bao nhiêu? Trang 2


A. 6,25.

B. 5,08.

C. 3,46.

D. 4,68.

Câu 26 (VDC): Hỗn hợp E gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành

CI AL

phần chứa các nguyên tố C, H, O). Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp E:

Thí nghiệm 1: Phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Thí nghiệm 2: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.

Thí nghiệm 3: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm ba muối. Dẫn Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 0,1

FI

mol khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2, nước và muối cacbonat. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? B. 31,0%.

C. 69,5%.

Câu 27 (VD): Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2. (b) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

D. 30,5%.

OF

A. 69,0%.

ƠN

(c) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 dư. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. A. 2.

NH

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 28 (VDC): Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (thể khí điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể

Y

tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối

QU

lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây? A. C3H4.

B. C3H6.

C. C2H4.

D. C2H6.

Câu 29 (VDC): Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:

KÈ M

(1) X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O 0

CaO ,t (2) Y + 2NaOH   T + 2Na2CO3

(3) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + … 0

t (4) Z + NaOH   E+… 0

CaO ,t (5) E + NaOH   T + Na2CO3

Y

Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?

DẠ

A. C11H10O4.

B. C12H14O4.

C. C11H12O4.

D. C12H20O6.

Câu 30 (VD): Cho các phát biểu sau: (a) Hầu hết các polime không tan trong các dung môi thông thường. (b) Ở điều kiện thường, CH3NH2 và CH3CH2NH2 là chất khí và có mùi khai. Trang 3


(c) Etyl amoni axetat và metyl aminoaxetat có cùng số liên kết pi. (e) Glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

CI AL

(d) Khi để trong không khí, anilin bị sẫm màu vì bị oxi trong không khí oxi hóa.

Câu 31 (VDC): Cho 5,64 gam hỗn hợp X gồm C, S và P tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,3 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 5,6 gam X vào 70

FI

gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,7 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2 và bằng bao nhiêu? A. 58,62.

B. 70,64.

C. 47,52.

Câu 32 (VD): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: o

D. 35,32.

ƠN

t (1) X + 2NaOH   X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.

OF

SO2). Cho Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

(2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O. o

CaO ,t (3) X3 + 2NaOH   CH4 + 2Y2.

(4) 2X1 + X2 → X4. nhau; X1, Y1 đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Phân tử khối của X4 bằng bao nhiêu? B. 194.

C. 218.

D. 236.

Y

A. 152.

NH

Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2: X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác

Câu 33 (VD): Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau

QU

với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 18,34 gam hỗn hợp X gồm 2 muối trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 21,58 gam. Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 0,8.

B. 0,7.

C. 0,9.

D. 0,6.

KÈ M

Câu 34 (TH): Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. C2H5OH và N2.

B. CH3OH và CH3NH2.

C. CH3NH2 và NH3.

D. CH3OH và NH3.

Y

Câu 35 (VD): Cho 2,24 gam sắt tác dụng với 40 ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 2M và H2SO4 0,5M,

DẠ

thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V bằng bao nhiêu? A. 0,896.

B. 0,672.

C. 0,448.

D. 0,56.

Câu 36 (VD): Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m bằng bao nhiêu? Trang 4


A. 20,60.

B. 20,15.

C. 22,15.

D. 23,35.

Câu 37 (TH): Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, tripanmitin, metyl acrylat, vinyl axetat. ancol? A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 38 (VD): Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:

CI AL

Trong các chất trên, có bao nhiêu chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được

khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

FI

Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến

OF

Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.

ƠN

B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. C. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. D. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.

NH

Câu 39 (VDC): Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M, đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,03 mol một amin bậc 3 (ở thể khí, điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit B. 9,84 và 0,06.

QU

A. 9,87 và 0,06.

Y

cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt bằng bao nhiêu? C. 9,84 và 0,03.

D. 9,87 và 0,03.

Câu 40 (TH): Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch alanin.

(b) Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ.

KÈ M

(c) Nhỏ nước Br2 vào dung dịch anilin. (d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CH3NH3Cl, đun nóng. (e) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng? B. 4.

C. 1.

D. 3.

DẠ

Y

A. 2.

Trang 5


Đáp án 2-B

3-A

4-A

5-D

6-B

7-A

8-B

9-B

10-D

11-C

12-C

13-C

14-D

15-B

16-A

17-C

18-B

19-D

20-C

21-D

22-A

23-D

24-C

25-B

26-C

27-C

28-C

29-A

30-B

31-A

32-B

33-B

34-D

35-B

36-C

37-A

38-A

39-D

40-D

Câu 1: Đáp án A Phương pháp giải:

OF

PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

FI

LỜI GIẢI CHI TIẾT

CI AL

1-A

Dựa vào PTHH ⟹ ntristearin ⟹ m. Giải chi tiết: nC3H5(OH)3 = 9,2/92 = 0,1 (mol) Theo PTHH ⟹ ntristearin = nC3H5(OH)3 = 0,1 (mol) Vậy m = 0,1.890 = 89 gam.

NH

Câu 2: Đáp án B

ƠN

PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức tổng hợp về các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết: xanh. ⟹ X là tinh bột. Câu 3: Đáp án A Phương pháp giải:

QU

Y

X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím và X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây

Giải chi tiết:

KÈ M

Dựa vào tính chất hóa học của Mg và các hợp chất của Mg. 0

 HCl  NaOH t Mg   MgCl2  Mg(OH)2   MgO

Mg + 2HCl → MgCl2 (X) + H2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 (Y) + 2NaCl 0

Y

t Mg(OH)2   MgO (Z) + H2O

DẠ

Vậy X và Z lần lượt là MgCl2 và MgO. Câu 4: Đáp án A Phương pháp giải: Metyl metacrylat trùng hợp tạo poli(metyl metacrylat). Trang 6


Giải chi tiết: CTCT của metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3 0

CI AL

t , p , xt nCH2=C(CH3)COOCH3   (-CH2 – C(CH3)(COOCH3)-)n

Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải: men PTHH: C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2

Dựa vào PTHH ⟹ nC6H12O6 ⟹ m.

FI

Giải chi tiết: nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol).

OF

men PTHH: C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2

Theo PTHH ⟹ nC6H12O6 = nCO2/2 = 0,1 (mol) Vậy m = 0,1.180 = 18 gam.

ƠN

Câu 6: Đáp án B Phương pháp giải:

Este sau khi thủy phân tạo axit và ancol có –OH gắn vào liên kết –CH = CH2 tạo anđehit. 

0

NH

Giải chi tiết:

H ,t   CH3COOH + CH3CHO. PTHH: CH3COOCH=CH2 + H2O  

Câu 7: Đáp án A Dựa vào tính chất hóa học của sắt.

QU

Giải chi tiết:

Y

Phương pháp giải:

PTHH: Fe + 4HNO3l → Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O. Câu 8: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết:

KÈ M

Dựa vào đặc điểm cấu tạo của các hiđrocacbon (no, không no, thơm). Axetilen có công thức cấu tạo: CH≡CH chỉ có một liên kết ba trong phân tử. Câu 9: Đáp án B

Phương pháp giải:

Y

Dựa vào lý thuyết về tơ tổng hợp. Giải chi tiết:

DẠ

Tơ capron thuộc loại tơ tổng hợp. Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của nhôm hiđroxit. Trang 7


Giải chi tiết: PTHH: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải:

CI AL

Al(OH)3 bị hòa tan trong dung dịch NaOH.

Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là hợp chất có chứa nhóm –CHO trong phân tử. Giải chi tiết:

FI

Các chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là glucozơ và etyl fomat (2 chất). 0

t CH2OH–[CH(OH)]4–CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   CH2OH–[CH(OH)]4–COONH4 + 2Ag +

OF

2NH4NO3 0

t HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   NH4OCOOC2H5 + 2Ag + 2NH4NO3

Câu 12: Đáp án C

ƠN

Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của peptit. Giải chi tiết: CH2–COOH. Câu 13: Đáp án C Phương pháp giải:

Y

Dựa vào tên gọi của khí ⟹ CTPT của khí.

NH

PTHH: H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–COOH + 2HCl + H2O → ClH3N–CH(CH3) –COOH + ClH3N–

Giải chi tiết: Câu 14: Đáp án D Phương pháp giải:

QU

Khí cacbonic có công thức phân tử là CO2.

Giải chi tiết:

KÈ M

Dựa vào tính chất hóa học của phenol.

PTHH: C6H5OH+ 3Br2 → C6H2(Br3)OH ↓trắng + 3HBr. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng. Câu 15: Đáp án B

Phương pháp giải:

Y

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ.

DẠ

Giải chi tiết:

Metylamin, trimetylamin và etylamin đều là bazơ làm quỳ tím hóa xanh. Anilin có công thức C6H5NH2 không làm quỳ tím chuyển màu. Câu 16: Đáp án A Phương pháp giải: Trang 8


Dựa vào tính chất hóa học của các cặp dung dịch. Giải chi tiết:

CI AL

PTHH: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓trắng + 2NaCl. Câu 17: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. Giải chi tiết:

FI

PTHH: 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 ↓nâu đỏ + 3Na2SO4. Vậy chất X là Fe(OH)3.

OF

Câu 18: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của sắt. Giải chi tiết:

ƠN

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ Câu 19: Đáp án D Phương pháp giải:

NH

Dựa vào lý thuyết về saccarozơ. Giải chi tiết:

Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11. Câu 20: Đáp án C

Y

Phương pháp giải:

QU

Dựa vào kiến thức tổng hợp về sự điện li (chương I – Hóa 11). Giải chi tiết:

A có phương trình ion rút gọn: Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O. B có phương trình ion rút gọn: CH3COOH + OH- → CH3COO- + H2O.

KÈ M

D có phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4. C có phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O. Câu 21: Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất của các amin.

Y

Giải chi tiết:

A sai vì ở nhiệt độ thường chỉ có metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin tan nhiều trong

DẠ

nước.

B sai vì tất cả các amin đều độc. C sai vì chỉ có metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. D đúng vì xảy ra phản ứng: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (muối dễ bị rửa trôi khỏi ống nghiệm). Trang 9


Câu 22: Đáp án A Phương pháp giải:

CI AL

Dựa vào kiến thức tổng hợp về polime. Giải chi tiết: Amilopectin là polime có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 23: Đáp án D Phương pháp giải:

FI

Este của axit fomic có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Este metyl fomat (HCOOCH3) có thể tham gia phản ứng tráng bạc. 0

OF

Giải chi tiết:

t PTHH: HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   NH4OCOOCH3 + 2Ag + 2NH4NO3.

Câu 24: Đáp án C

ƠN

Phương pháp giải: Dung dịch mang tính bazơ có pH > 7. Giải chi tiết: Dung dịch NaOH có pH > 7.

NH

Câu 25: Đáp án B Phương pháp giải:

Xác định CTCT của X và Y dựa vào phản ứng với NaOH tạo 2 khí. * TH1: X là C2H4(COONH4)2 tạo khí NH3 và Y là (CH3NH3)2CO3 tạo khí CH3NH2.

Y

* TH2: X là CH2(COONH4)(COOH3NCH3) tạo khí NH3; CH3NH2 và Y là (CH3NH3)2CO3 tạo khí

QU

CH3NH2.

Dựa vào khối lượng E và số mol khí ⟹ trường hợp thỏa mãn ⟹ m. Giải chi tiết:

* TH1: X là C2H4(COONH4)2 tạo khí NH3 và Y là (CH3NH3)2CO3 tạo khí CH3NH2.

KÈ M

Gọi số mol X và Y lần lượt là a và b (mol) ⟹ nNH3 = 2a (mol) và nCH3NH2 = 2b (mol) +a>b⟹

2a  3 mà 2a + 2b = 0,08 ⟹ a = 0,03 và b = 0,01. 2b

⟹ mE = 152a + 124b = 5,8 (g) ≠ 5,52 (g) ⟹ Loại. 2a 1  mà 2a + 2b = 0,08 ⟹ a = 0,01 và b = 0,03. 2b 3

Y

+a<b⟹

DẠ

⟹ mE = 152a + 124b = 5,24 (g) ≠ 5,52 (g) ⟹ Loại. * TH2: X là CH2(COONH4)(COOH3NCH3) tạo khí NH3; CH3NH2 và Y là (CH3NH3)2CO3 tạo khí CH3NH2.

Gọi số mol X và Y lần lượt là x và y (mol) Trang 10


⟹ nNH3 = x (mol) và nCH3NH2 = x + 2y (mol) x 1  mà 2x + 2y = 0,08 ⟹ x = y = 0,02 (mol) x  2y 3

⟹ mE = 152x + 124y = 5,52 (g) ⟹ Thỏa mãn. * E + NaOH → muối gồm CH2(COONa)2 0,02 (mol); Na2CO3 0,02 (mol) Vậy m = mmuối = 148.0,02 + 106.0,02 = 5,08 gam. Câu 26: Đáp án C

FI

Phương pháp giải:

CI AL

Nhận thấy nCH3NH2 > nNH3 ⟹

Xét thí nghiệm 1 ⟹ nCHO.

OF

Xét thí nghiệm 2 ⟹ nCOOH. Xét thí nghiệm 3 ⟹ nCOO.

Dựa vào dữ kiện dẫn Z qua bình dựng Na dư ⟹ CTCT của ancol Z ⟹ Y chứa chức este. Dựa vào đốt cháy T ⟹ CTCT của X và Y ⟹ %mY(E).

ƠN

Giải chi tiết: * Thí nghiệm 1: ⟹ nCHO(E) = nAg/2 = 0,4/2 = 0,2 (mol). * Thí nghiệm 2: E (-COOH) + KHCO3 → CO2 ↑ ⟹ nCOOH(E) = nKHCO3 = 0,1.2 = 0,2 (mol)

Y

* Thí nghiệm 3:

NH

E (-CHO) + AgNO3/NH3 → 2Ag

QU

E (-COO) + KOH → T (muối K) + ancol Z + …

⟹ nCOO(E) = nKOH = 0,1.4 = 0,4 (mol) (-COO ở đây chứa cả -COOH) T + O2 → CO2 + H2O + K2CO3

BTNT K ⟹ nK2CO3 = nKOH/2 = 0,2 (mol)

KÈ M

BTNC C ⟹ nC(T) = nCO2 + nK2CO3 = 0,4 + 0,2 = 0,6 (mol). Nhận thấy nCHO + nCOO = 0,6 (mol) = nC(T) Lại có E + KOH → este ⟹ E chứa chức este. Mà X là axit đa chức, Y là hợp chất hữu cơ tạp chức ⟹ X là (COOH)2 0,1 (mol) và Y có dạng OHC – COOR’ 0,2 (mol)

Y

* Xét OHC – COOR’ + KOH → R’OH

DẠ

Ta có nR’OH = nY = 0,2 (mol) mbình đựng Na tăng = mR’OH – mH2 = 9 (g) ⟹ mR’OH = 9 + 0,1.2 = 9,2 (g). ⟹ MR’OH = MR’ + 17 = 9,2/0,2 = 46 ⟹ MR’= 29 (-C2H5) ⟹ E gồm X là (COOH)2 0,1 (mol) và Y là OHC – COOC2H5 0,2 (mol). Vậy %mY = 102.0,2.100%/29,4 = 69,39% ≈ 69,5%. Trang 11


Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải:

CI AL

Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, xác định sản phẩm kết tủa và lựa chọn đáp án. Giải chi tiết: (a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (b) 6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3(NH4)2SO4

FI

(c) 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓ + 2Al(OH)3 ↓ (d) NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + NaHCO3 + H2O (e) 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO ↑ + 6H2O Vậy sau phản ứng, ta có thí nghiệm (b), (c) và (d) thu được kết tủa. Phương pháp giải:

NH

 N 2 (2, 215) a min( N ) O2 (0,54)  E   F CO2 X  N 2 (2,16)  H O (21,88 g )  2

ƠN

Câu 28: Đáp án C

OF

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

BTNT O và dựa vào khối lượng bình tăng ⟹ nCO2 và nH2O. BTNT N ⟹ namin ⟹ nX. BTNT H ⟹ Số Htb(E) ⟹ CTPT của X.

QU

Giải chi tiết:

Y

So sánh nH2O; nCO2 và nN2 ⟹ Dạng CTPT của X.

 N 2 (2, 215) a min( N ) O2 (0,54)  E   F CO2 X  N 2 (2,16)  H O (21,88 g )  2

KÈ M

BTNT O ⟹ 2nO2 = 2nCO2 + nH2O = 1,08 (1) mbình NaOH đặc tăng = mCO2 + mH2O = 44nCO2 + 18nH2O = 21,88 (2) Từ (1) và (2) ⟹ nCO2 = 0,305 và nH2O = 0,47 (mol). E gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (số mol là x (mol)). BTNT N ⟹ x + 2,16.2 = 2,215.2 ⟹ x = 0,11 (mol) ⟹ nX = 0,2 – 0,11 = 0,09 (mol).

Y

Đốt cháy 2 amin trong E ta có nH2O – nCO2 = 1,5namin.

DẠ

Nhận thấy 0,47 – 0,305 = 0,165 = 1,5.0,11 = 1,5namin. ⟹ Đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O ⟹ X có dạng CnH2n. Ta có số Htb(E) = 2nH2O/nE = 4,7 ⟹ X là C2H4 (vì amin nhỏ nhất trong E có thể là CH5N (có số H > 4,7)). Vậy công thức phân tử của X là C2H4. Câu 29: Đáp án A Trang 12


Phương pháp giải: X. Giải chi tiết: (3) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 (Z) + 2Ag + 2NH4NO3 0

t (4) CH3COONH4 + NaOH   CH3COONa (E) + NH3 + H2O 0

CaO ,t (5) CH3COONa + NaOH   CH4 (T) + Na2CO3

FI

0

CI AL

Lần lượt dựa vào phương trình (3), (4), (5), (2) và (1) để tìm ra lần lượt các hợp chất hữu cơ Z, E, T, Y và

CaO ,t (2) CH2(COONa)2 (Y) + 2NaOH   CH4 + 2Na2CO3

H2O Vậy X là C6H5 – OOC – CH2 – COO – CH = CH2 (C11H10O4). Câu 30: Đáp án B

ƠN

Phương pháp giải:

OF

(1) C6H5 – OOC – CH2 – COO – CH = CH2 (X) + 3NaOH → C6H5ONa + CH2(COONa)2 + CH3CHO +

Dựa vào kiến thức lý thuyết tổng hợp về 4 chương đầu liên quan tới kiến thức hữu cơ lớp 12 (este, cacbohiđrat, amin và polime).

NH

Giải chi tiết: Cả 5 phát biểu trên đều đúng.

(c) Etyl amoni axetat (CH3COOH3NC2H5) và metyl aminoaxetat (H2NCH2COOCH3) cùng có 1 liên kết pi.

Y

Câu 31: Đáp án A

QU

Phương pháp giải:

C : x  H SO  NO  - Thí nghiệm 1: X  S : y  HNO3   2 4   2  H 3 PO4 CO2 P : z 

KÈ M

Áp dụng bảo toàn e ⟹ phương trình (1).

C : x  H SO CO  - Thí nghiệm 2: X  S : y  H 2 SO4  dd .Z  2 4   2  H 3 PO4  SO2 P : z  Áp dụng bảo toàn e ⟹ phương trình (2). Từ khối lượng hỗn hợp ⟹ phương trình (3).

Y

Giải hệ (1)(2)(3) được x; y; z.

DẠ

- Xét dung dịch Z:

BTNT "S" → nH2SO4(dd Z) = nS + nH2SO4 ban đầu - nSO2 → nBaSO4 BTNT "P" → nH3PO4(dd Z) = nP → nBa3(PO4)2 ⟹ m ↓ = mBaSO4 + mBa3(PO4)2. Trang 13


C : x  H SO : y  NO :1,3  x  - Thí nghiệm 1: 5, 64  g  X  S : y  HNO3   2 4  1,3  mol   2 CO2 : x  H 3 PO4 : z P : z  Áp dụng bảo toàn e: 4nC + 6nS + 5nP = nNO2 ⟹ 4x + 6y + 5z = 1,3 - x (1)

CI AL

Giải chi tiết:

FI

C : x  H SO CO : x  - Thí nghiệm 2: 5, 64  g  X  S : y  H 2 SO4 : 0, 7  mol   dd .Z  2 4  0, 7  mol   2  SO2 : 0, 7  x  H 3 PO4 P : z  Áp dụng bảo toàn e: 4nC + 6nS + 5nP = 2nSO2 ⟹ 4x + 6y + 5z = 2.(0,7 - x) (2)

OF

Mặt khác mhh = 12x + 32y + 31z = 5,64 (3) Giải hệ (1)(2)(3) được x = 0,1; y = 0,1; z = 0,04. - Xét dung dịch Z:

BTNT "S" → nH2SO4(dd Z) = nS + nH2SO4 ban đầu - nSO2 = 0,2 mol → nBaSO4 = 0,2 mol

ƠN

BTNT "P" → nH3PO4(dd Z) = nP = 0,04 mol → nBa3(PO4)2 = 0,02 mol ⟹ m ↓ = 0,2.233 + 0,02.601 = 58,62 gam. Câu 32: Đáp án B

NH

Phương pháp giải:

- Kết hợp (1) và CTPT của X ⟹ CTCT của X. - Kết hợp (3) và (1) ⟹ Y2 ⟹ X3. - Từ (2) ⟹ X2.

Giải chi tiết:

QU

- Từ (4) ⟹ X4.

Y

- X1 là chất hữu cơ làm quỳ hóa xanh ⟹ X1.

- Kết hợp (1) và CTPT của X ⟹ X là C2H5NH3-CO3-NH4. - Kết hợp (3) và (1) ⟹ Y2 là Na2CO3 ⟹ X3 là NaOOC-CH2-COONa.

KÈ M

- Từ (2) ⟹ X2 là HOOC-CH2-COOH. - X1 là chất hữu cơ làm quỳ hóa xanh ⟹ X1 là C2H5NH2. - Từ (4) ⟹ X4 là C2H5NH3OOC-CH2-COONH3C2H5. ⟹ PTK của X4 là 194. Các PTHH:

o

Y

t (1) C2H5NH3-CO3-NH4 (X) + 2NaOH   C2H5NH2 (X1) + NH3 (Y1) + Na2CO3 (Y2) + 2H2O.

DẠ

(2) HOOC-CH2-COOH (X2) + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa (X3) + 2H2O. 0

CaO ,t (3) NaOOC-CH2-COONa (X3) + 2NaOH   CH4 + 2Na2CO3.

(4) 2C2H5NH2 (X1) + HOOC-CH2-COOH (X2) → C2H5NH3OOC-CH2-COONH3C2H5 (X4).

Câu 33: Đáp án B Trang 14


Phương pháp giải: - Khi đốt cháy ancol: Đặt nCO2 = x mol và nH2O = y mol. +) Từ (mCO2 + mH2O) ⟹ phương trình (1) +) Do các ancol no nên ta có: nancol = nH2O - nCO2 ⟹ phương trình (2) Giải hệ được x và y.

FI

BTKL: mancol = mC + mH + mO.

⟹ CTCT mỗi este ⟹ Công thức muối A và B. Giải chi tiết:

OF

- Khi thủy phân hỗn hợp este trong KOH: BTKL: meste = mmuối + mancol - mKOH ⟹ Meste ⟹ CTPT.

CI AL

Do các este đều no, đơn chức, mạch hở ⟹ neste = nKOH pư = nmuối = nancol.

Do các este đều no, đơn chức, mạch hở ⟹ neste = nKOH pư = nmuối = nancol = 0,2 mol.

ƠN

- Khi đốt cháy ancol: Đặt nCO2 = x mol và nH2O = y mol. +) mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 21,58 (1) Giải hệ được x = 0,29 và y = 0,49.

NH

+) Do các ancol no nên ta có: nancol = nH2O - nCO2 ⟹ y - x = 0,2 (2)

BTKL: mancol = mC + mH + mO = 0,29.12 + 0,49.2 + 0,2.16 = 7,66 gam. - Khi thủy phân hỗn hợp este trong KOH:

QU

⟹ Meste = 14,8 : 0,2 = 74 (C3H6O2)

Y

BTKL: meste = mmuối + mancol - mKOH = 18,34 + 7,66 - 0,2.56 = 14,8 gam. ⟹ 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3

⟹ A là HCOOK (a mol) và B là CH3COOK (b mol)

KÈ M

u  v  0, 2 u  0, 09 Giải hệ   84u  98v  18,34 v  0,11

⟹ a : b = 84u : 98v = 0,7013 gần nhất với 0,7. Câu 34: Đáp án D

Phương pháp giải:

X tạo ra H2NCH2COONa ⟹ X ⟹ Z.

Y

Y tạo ra CH2=CHCOONa ⟹ Y ⟹ T.

DẠ

Giải chi tiết:

X tạo ra H2NCH2COONa ⟹ X: H2NCH2COOCH3 ⟹ Z là CH3OH. Y tạo ra CH2=CHCOONa ⟹ Y: CH2=CHCOONH4 ⟹ T là NH3. Các PTHH:

Trang 15


o

t H2NCH2COOCH3 + NaOH   H2NCH2COONa + CH3OH.

CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 + H2O.

CI AL

Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Tính toán theo các PT ion thu gọn: Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

FI

Giải chi tiết: nNO3- = nHNO3 = 0,08 mol nH+ = nHNO3 + 2nH2SO4 = 0,12 mol Fe +

4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O (mol)

ƠN

0,03 ← 0,12 → 0,03 → 0,03 → 0,03 Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ 0,01 → 0,02 → 0,03

(mol)

⟹ VNO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

NH

Câu 36: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp ankan hóa.

 H 2 :0,05 X   X

a  mol 

QU

- Sử dụng phương pháp ankan hóa:

Y

Giải chi tiết:

a  mol 

OF

nFe = 0,04 mol

CO :1,375 +) Nếu đốt X': a  mol  X   O2   2  H 2O :1, 275  0, 05  1,325

⟹ a

KÈ M

Mặt khác khi đốt chất béo no ta có: nCB no 

nCO2  nH 2O 2

1,375  1,325  0, 025 (mol) 2

+) Khi đốt X:

Vì chất béo luôn có chứa 6O ⟹ nO(X) = 6a = 0,15 mol.

Y

BTKL: mX = mC + mH + mO = 1,375.12 + 1,275.2 + 0,15.16 = 21,45 gam.

DẠ

- Khi X + NaOH:

nNaOH = 3nX = 0,075 mol nglixerol = nX = 0,025 mol BTKL: mmuối = mX + mNaOH - mglixerol = 21,45 + 0,075.40 - 0,025.92 = 22,15 gam. Trang 16


Câu 37: Đáp án A Lý thuyết về phản ứng thủy phân este. Giải chi tiết: o

t Phenyl axetat: CH3COOC6H5 + NaOH   CH3COONa + C6H5ONa + H2O. o

t Metyl axetat: CH3COOCH3 + NaOH   CH3COONa + CH3OH. o

CI AL

Phương pháp giải:

FI

t (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH   3C15H31COONa + C3H5(OH)3.

Tripanmitin:

o

t Metyl acrylat: CH2=CH-COOCH3 + NaOH   CH2=CHCOONa + CH3OH. o

Vậy có 3 chất khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được ancol. Câu 38: Đáp án A Lý thuyết về xelulozơ. Giải chi tiết:

ƠN

Phương pháp giải:

OF

t CH3COOCH=CH2 + NaOH   CH3COONa + CH3CHO.

Vinyl axetat:

Bông có thành phần chính là xenlulozơ. Khi đun trong dung dịch axit thì bị thủy phân thành glucozơ.

NH

- A đúng, do glucozơ có phản ứng tráng gương.

- B sai, phản ứng trên chứng minh xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit sinh ra glucozơ. - C sai, vì chỉ có hồ tinh bột mới tạo được dung dịch màu xanh tím với I2. - D sai, vì sau bước 1 chỉ thu được 1 loại monosaccarit trong cốc là glucozơ.

QU

Phương pháp giải:

Y

Câu 39: Đáp án D

Amin bậc 3 ở thể khí điều kiện thường chỉ có (CH3)3N. X tác dụng với NaOH sinh ra khí (CH3)3N và X có 1 nguyên tử N ⟹ X có dạng HOOC-RCOONH(CH3)3. Giải chi tiết:

KÈ M

Y là muối của α-amino axit no với axit nitric ⟹ Y có dạng NO3NH3-R'-COOH. Amin bậc 3 ở thể khí điều kiện thường chỉ có (CH3)3N. X tác dụng với NaOH sinh ra khí (CH3)3N và X có 1 nguyên tử N ⟹ X: HOOC-R-COONH(CH3)3. Y là muối của α-amino axit no với axit nitric ⟹ Y: NO3NH3-R'-COOH.

Y

*Khi cho E + NaOH:

DẠ

HOOC-R-COONH(CH3)3 + 2NaOH → NaOOC-R-COONa + (CH3)3N + 2H2O 0,03 ←

0,06 ←

0,03

(mol)

NO3H3N-R'-COOH + 2NaOH → H2N-R'-COONa + NaNO3 + H2O 0,03 ←

0,12-0,06

(mol)

*Khi cho E + HCl: Trang 17


HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl → HOOC-R-COOH + (CH3)3NHCl 0,03 →

0,03 →

0,03

(mol)

CI AL

⟹ Maxit = 2,7/0,03 = 90 ⟹ Axit là HOOC-COOH. Mà theo đề bài X, Y có cùng số nguyên tử C ⟹

X: HOOC-COONH(CH3)3 (0,03 mol) Y: NO3H3N-C4H8-COOH (0,03 mol)

Vậy

m = 0,03.149 + 0,03.180 = 9,87 gam.

FI

a = 0,03 mol. Phương pháp giải:

OF

Câu 40: Đáp án D Lý thuyết tổng hợp chương: Cacbohiđrat; Amin - Amino axit - Protein. Giải chi tiết: (b) không xảy ra phản ứng. (c) C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 ↓ + 3HBr. (d) NaOH + CH3NH3Cl → NaCl + CH3NH2 + H2O.

ƠN

(a) HCl + H2NCH(CH3)COOH → ClH3NCH(CH3)COOH.

NH

(e) không xảy ra phản ứng vì đipeptit không có phản ứng màu biure.

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

Vậy có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng.

Trang 18


THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN I

TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN

NĂM 2021 – LẦN 1

------------------

Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề)

FI CI A

L

SỞ GD&ĐT BẮC NINH

-----------------------------------Họ và tên học sinh: ....................................................................

Mã đề thi 764

Số báo danh: ..............................................................................

OF

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 1: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng Cu trong X là B. 11,2 gam.

C. 12,8 gam.

ƠN

A. 6,4 gam.

Câu 2: Chất nào là monosaccarit? A. Xelulozơ.

B. amylozơ.

C. Glucozơ.

D. 3,2 gam.

D. Saccarozơ.

A. 7%.

B. 35%

NH

Câu 3: Một loại phân lân có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là: C. 16,03%.

D. 25%

Câu 4: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và B. SO2.

QU Y

A. CO2.

C. CO.

D. CH3COOH.

C. 5.

D. 6.

Câu 5: Số nguyên tử hiđro trong phân tử glyxin là A. 7.

B. 4.

Câu 6: Cho các cân bằng sau :

  2NH3 (k). (2) N2 (k) + 3H2 (k)  

  CO(k) + H2O(k). (3) CO2 (k) + H2 (k)  

  H2 (k) + I2 (k). (4) 2HI(k)  

M

  2SO3 (k). (1) 2SO2 (k) + O2 (k)  

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là A. (1) và (3).

B. (2) và (4).

C. (1) và (2).

DẠ

Y

Câu 7: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

1

D. (3) và (4).


L FI CI A

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

B. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. C. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O. 0

H 2SO 4 dac,t D. CH3COOH + C2H5OH   CH3COOC2H5 + H2O.

A. Benzenamin.

ƠN

Câu 8: Amin nào sau đây có lực bazơ mạnh nhất?

OF

A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.

B. Metanamin.

C. Amoniac.

D. Etanamin.

A. 330,96.

B. 220,64.

NH

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là C. 260,04.

D. 287,62.

QU Y

Câu 10: Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2? A. Ala-Gly-Val.

B. Glucozơ.

C. Gly-Val.

D. metylamin.

Câu 11: Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl  NaCl + H 2 O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên? B. KOH + HNO3  KNO3 + H2O.

C. NaOH + NH4Cl  NaCl + NH3 + H2O.

D. 2KOH + FeCl2  Fe(OH)2 + 2KCl.

M

A. NaOH + NaHCO3  Na2CO3 + H2O.

A. 2x = 3y.

Câu 12: Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là. B. y = 4x.

C. y = 2x.

D. y = 3x.

DẠ

A. 3.

Y

Câu 13: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là? B. 2.

C. 5.

D. 4.

C. 4.

D. 3.

Câu 14: C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol? A. 1.

B. 2. 2


Câu 15: Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo? A. Nilon-6,6.

B. Amilozơ.

C. Polietilen.

D. Nilon-6.

B. C15H31COONa.

C. C17H31COONa.

D. C17H33COONa.

FI CI A

A. C17H35COONa.

L

Câu 16: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và?

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là: A. 106.

B. 108.

C. 102.

D. 104.

Câu 18: Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây? B. dung dịch AgNO3/NH3, t0.

C. Giấm.

D. Nước vôi trong.

OF

A. Giấy đo pH.

A. 3.

ƠN

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là: B. 2.

A. CH3COOH.

B. C2H6.

Câu 21: Tiến hành thí nghiệm sau: – Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.

D. 4.

C. C2H5OH.

D. C2H5NH2.

NH

Câu 20: Chất nào sau đây là hiđrocacbon?

C. 1.

QU Y

– Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm. – Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt.

M

(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. (c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.

(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước. (e) Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.

A. 3.

Y

Số phát biểu đúng là:

B. 4.

C. 5.

D. 2.

DẠ

Câu 22: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do có bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính: A. N2.

B. CO2.

C. O2.

Câu 23: Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước? 3

D. SO2.


A. HCOOC2H3.

B. CH3COOC3H5.

C. C2H3COOCH3.

D. CH3COOCH3.

Câu 24: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là C. 1s22s22p63s2.

Câu 25: Este nào sau đây có mùi chuối chín? A. Etyl fomat.

B. Etyl butirat.

C. Benzyl axetat.

D. 1s22s22p53s2.

L

B. 1s22s22p63s1.

FI CI A

A. 1s22s22p43s1.

D. Isoamyl axetat.

Câu 26: Cho 2,9 gam hỗn hợp X gồm anilin, metyl amin, đimetyl amin phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 2,550.

B. 3,475.

C. 4,325.

D. 4,725.

A. 2,26.

B. 5,92.

C. 4,68.

OF

Câu 27: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là D. 3,46.

A. 300 gam.

ƠN

Câu 28: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được B. 250 gam.

C. 270 gam.

D. 360 gam.

Câu 29: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là B. 4.

C. 2.

D. 1.

C. HCOOH.

D. C2H2.

NH

A. 3.

Câu 30: Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc? A. C6H5OH.

B. CH3COOH.

QU Y

Câu 31: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở: X (CxH2xO2); Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-4O4) đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 47,0 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Nếu đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon, dẫn hỗn hợp T qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,576 lít khí H2 (đktc). Cho các phát biểu sau:

M

(1). Phần trăm khối lượng của Y trong E là 27,47%.

(2). Tổng số nguyên tử trong một phân tử Z là 20. (3). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,7 mol O2. (4). Đun nóng E với dung dịch KOH thu được tối đa 3 muối.

Y

(5). Trong T có ancol C3H7OH.

DẠ

(6). Khối lượng của T là 9,68 gam. Số phát biểu đúng là A. 2.

B. 5.

C. 3. 4

D. 4.


B. 10,8%.

C. 31,28%.

D. 25,51%.

FI CI A

A. 28,15%.

L

Câu 32: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?

Câu 33: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M và NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là: A. 33,5.

B. 38,6.

C. 21,4.

D. 40,2.

Câu 34: Cho các phát biểu sau:

OF

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử.

(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.

ƠN

(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.

(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là A. 2.

B. 4.

NH

(g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.

C. 5.

D. 3.

QU Y

Câu 35: Hỗn hợp X gồm a mol P và b mol S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Trung hoà dung dịch Y bằng NaOH thì cần bao nhiêu mol? A. (1,2a + 3b).

B. (4a + 3,2b).

C. (3a + 2b).

D. (3,2a + 1,6b).

M

Câu 36: Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là B. etyl acrylat và propyl acrylat.

A. metyl acrylat và etyl acrylat. C. metyl propionat và etyl propionat.

D. metyl axetat và etyl axetat.

Câu 37: Cho các phát biểu sau:

Y

(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

DẠ

(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím. 5


(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

L

Số phát biểu đúng là

A. 31,52%.

B. 52,89%.

C. 29,25%.

FI CI A

Câu 38: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C11H27O6N3, là muối của lysin) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được hai amin no, đơn chức (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là D. 54,13%.

OF

Câu 39: Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và một axit cacboxylic mạch hở (X) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ (Y) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 24,0 gam Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 3: 2. Biết (Y) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho các nhận định sau:

ƠN

(1) (X) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 2. (2) Trong (Y) có một nhóm –CH3. (3) Chất (Y) có công thức phân tử là C6H8O4.

NH

(4) Chất (Y) có hai đồng phân thỏa mãn. (5) Cho a mol (Y) tác dụng với Na dư thu được a mol H2. Số nhận định không đúng là B. 4.

C. 3.

QU Y

A. 5.

D. 2.

DẠ

Y

M

Câu 40: Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2. Dung dịch Y chứa hỗn hợp gồm a mol NaOH và a mol Ba(OH)2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X cùng như dung dịch Y, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol khí CO2 ở cả hai thí nghiệm theo hai đồ thị sau:

Giá trị của x là

6


A. 0,34.

B. 0,36.

C. 0,40.

D. 0,38.

----------- HẾT ----------

2C

3C

4A

5C

6D

7D

8D

9A

10A

11B

12D

13A

14C

15C

16A

17A

18B

19B

20B

21A

22B

23D

24B

25D

26D

27D

28C

29B

30C

31C

32A

33B

34A

35B

36A

37C

38C

39B

40D

ƠN

OF

1A

FI CI A

BẢNG ĐÁP ÁN

L

Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Chỉ Fe trong hỗn hợp phản ứng với HCl nên:

n Fe  n H2  0, 2

Câu 3: Chọn C.

QU Y

 m Cu  m X  m Fe  6, 4 gam.

NH

Câu 1: Chọn A.

Lấy 100 gam quặng  m Ca 3  PO4   35 gam 2

 n Ca 3  PO4   0,1129 Bảo toàn n P2O5  0,1129

M

2

 Độ dinh dưỡng  %P2 O5  16, 03%

Câu 6: Chọn D.

Cân bằng không bị di chuyển khi thay đổi áp suất do số phân tử khí tham gia phản ứng bằng số phân tử khí tạo thành sau phản ứng.

Y

 Cân bằng (3) và (4).

DẠ

Câu 7: Chọn D.

Loại ngay B, D vì không sinh ra chất hữu cơ ở dạng hơi.

7


Theo hình vẽ chất hữ cơ Y được sinh ra ở dạng hơi và ngưng tụ lại trong có đựng nước đá  Nhiệt độ hóa lỏng không quá thấp.

L

 Phản ứng phù hợp:

FI CI A

CH 3COOH  C2 H 5OH  CH 3COOC2 H 5  H 2 O.

Chú ý: CH 3COOC2 H 5 hóa lỏng ở 770C, C2H4 hóa lỏng ở -103,7oC. Cốc nước đá đang tan ở 0oC. Câu 9: Chọn A. Quy đổi X thành C và H2O

 n CO2  n C  n O2  1, 68

OF

Ba  OH 2 dư  n BaCO3  1, 68

 m BaCO3  330,96

ƠN

Câu 11: Chọn B.

Phản ứng hóa học: NaOH  HCl  NaCl  H 2 O có phương trình ion thu gọn là OH   H   H 2 O

NH

A. OH   HCO3  CO32  H 2 O B. OH   H   H 2 O

D. 2OH   Fe 2  Fe  OH 2 Câu 12: Chọn D.

n Glu  x  n HCl  x

Câu 13: Chọn A. Phenyl axetat

M

n NaOH  2n Glu  n HCl  y  3x

QU Y

C. OH   NH 4  NH 3  H 2 O

Metyl axetat

CH 3COOC6 H 5  2NaOH  CH 3COONa  C6 H 5ONa  H 2 O

Y

CH 3COOCH 3  NaOH  CH 3COONa  CH 3OH

DẠ

Etyl fomat

HCOOC2 H 5  NaOH  HCOONa  C2 H 5OH

Tripanmitin

8


 C15 H31COO 3 C3H5  3NaOH  3C15 H31COONa  C3H5 (OH)3 Vinyl axetat

FI CI A

L

CH 3COOCH  CH 2  NaOH  CH 3COONa  CH 3CHO Câu 14: Chọn C. #C4H10O Các đồng phân ancol:

CH 3  CH 2  CH 2  CH 2 OH

OF

CH 3  CH 2  CHOH  CH 3

 CH3 2 CH  CH 2OH  CH3 3 C  OH

ƠN

Các đồng phân ete:

CH 3  O  CH 2  CH 2  CH 3

NH

CH 3  O  CH  CH 3 2

CH 3  CH 2  O  CH 2  CH 3 Câu 17: Chọn A. xy  X có k = 5. 4

QU Y

a

Axit oleic có k = 2 và axit stearic có k = 1 nên phân tử X có 2 foocs của oleic và 1 gốc của stearic.  X là  C17 H 33COO 2  C17 H 35COO  C3 H 5

Câu 19: Chọn B.

X dạng C x H 2x 3 N

M

 X có 106H.

 n CO2  n H2O  n N2  0,15  x  x  1,5  0,5   1, 2

Y

x 3

DẠ

X là C3H9N, có 2 đồng phân bậc 1: CH3-CH2-CH2-NH2 CH3-CH(NH2)-CH3 Câu 21: Chọn A. 9


(1) Sai, anilin không tan nên phân lớp. (2) Sai, anilin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

L

(3) Đúng: C6 H 5 NH 2  HCl  C6 H 5 NH 3Cl  tan 

FI CI A

(4) Đúng (5) Đúng Câu 26: Chọn D.

n HCl  0, 05  m muối  m X  m HCl  4, 725 gam.

OF

Câu 27: Chọn D. Chất X (x mol) là NH4-OOC-CH2-COO-NH4 hoặc NH4-OOC-COO-NH3-CH3 Chất Y (y mol) là (CH3NH3)2CO3 hoặc NH4-CO3-NH3-C2H5

ƠN

m E  138x  124y  3,86 n khi  2x  2y  0, 06  x  0, 01 và y = 0,02

là nghiệm thỏa mãn. Khi đó khí gồm NH3 (0,01) và CH3NH2 (0,05)

 m muối = 3,46 gam.

Câu 28: Chọn C.

QU Y

Muối gồm (COONa)2 (0,01) và Na2CO3 (0,02)

NH

Do 2 khí có tỉ lệ mol 1:5 nên chọn cặp X là NH4-OOC-COO-NH3-CH3 (0,01) và Y là  CH 3 NH 3 2 CO3  0, 02 

 C6 H10O5 n  nH 2O  nC6 H12O6 2........................................2

Câu 31: Chọn C.

M

 m C6 H12O6  2.180.75%  270 gam.

n NaOH  n OH T   2n H2  0, 23

Y

n E  n X  n Y  n Z  0, 2

DẠ

n H2  n Y  n Z  0, 08 n NaOH  n X  n Y  2n Z  0, 23

 n X  0,12; n Y  0, 05; n Z  0, 03 10


Đặt u, v là số mol CO2 và H2O.  44u  18v  47

L

Và u  v  n Y  2n Z  0,11

FI CI A

 u  0, 79 và v = 0,68 Bảo toàn C: 0,12x  0, 05n  0, 03m  0, 79  12x  5n  3m  79

Các ancol ít nhất 2C nên x  3, n  5; m  6  x  3; n  5; m  6 là nghiệm duy nhất.

OF

X là HCOOC2 H 5  0,12  Y là CH 2  CH  COOC2 H 5  0, 05  Z là CH 2  CH  COO  CH 2  CH 2  OOC  H  0, 03

ƠN

 %Y  27, 47% (A đúng) T gồm C2H5OH (0,17) và C2H4(OH)2 (0,03)

HCOOC2 H 5  3,5O 2  3CO 2  3H 2 O

 n O2  0, 2.3,5  0, 7 (C đúng)

NH

 m T  9, 68 (B đúng)

QU Y

D sai, từ E chỉ thu được 2 muối HCOONa và CH2=CH-COONa. Câu 32: Chọn A. X gồm NO (0,05) và H2 (0,2)

Bảo toàn khối lượng  n H2O  0,57 4

M

Bảo toàn H  n NH  0, 05

Bảo toàn N  n Fe NO3   0, 05

2

n H  4n NO  2n H2  10n NH  2n O  n O  0,32 4

Y

 n Fe3O4  0, 08

 m Mg  m R  m Fe3O4  m Fe NO3   10,8

DẠ

2

 %Mg  28,15%

Câu 33: Chọn B. 11


n CH3COOC6 H5  0,1 và n CH3COOH  0, 2 Muối chứa:

FI CI A

L

CH 3COO : 0,3 C6 H 5O : 0,1 K  :1,5a Na  : 2,5a Bảo toàn điện tích  1,5a  2,5a  0,1  0,3

OF

 a  0,1  m muối = 38,6

Câu 34: Chọn A.

ƠN

(a) Đúng (b) Sai, glucozơ là chất khử (hay chất bị oxi hóa)

NH

(c) Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl (d) Đúng

(e) Sai, axit 2-aminoetanoic không làm đổi màu quỳ tím. (g) Sai, nhất thiết có C, có thể không có H (ví dụ CCl4).

QU Y

Câu 35: Chọn B.

Bảo toàn electron  n NO2  5a  6b

Bảo toàn N  n HNO3 phản ứng = 5a + 6b

M

 n HNO3 dư  20%  5a  6b   a  1, 2b

Y chứa H3PO4 (a), H2SO4 (b) và HNO3 dư

 n NaOH  3a  2b  a  1, 2b  4a  3, 2b Câu 36: Chọn A.

n CO2  1,3

DẠ

Y

Bảo toàn khối lượng  n H2O  1 Bảo toàn O  n E  0,3

12


 Số C 

n CO2 nE

 4,33

L

 C4 và C5

FI CI A

Do n CO2  n H2O nên este phải có liên kết bội giữ C và C

 CH 2  CH  COO  CH 3 và CH 2  CH  COO  C2 H 5 (metyl acrylate và etyl acrylat). Câu 37: Chọn C. (1) Đúng

OF

(2) Đúng (3) Đúng (4) Sai, có thể chỉ tạo muối hoặc có thêm anđehit, xeton

ƠN

(5) Sai, đipeptit không phản ứng. (6) Đúng Câu 38: Chọn C.

Y là CH3NH3OOC-COONH3C2H5 (0,15) X là (CH3COONH3)2C5H9-COONH3-CH3 (0,1)

NH

Sản phẩm tạo 2 amin kế tiếp + LysK + 2 muối cacboxylat cùng C nên:

QU Y

Muối gồm LysK (0,1), (COOK)2 (0,15) và CH3COOK (0,2)

 %LysK  29, 25% Câu 39: Chọn B.

Bảo toàn khối lượng  n CO2  0,9 và n H2O  0, 6

m Y  mC  m H  0, 75 16

 nO 

M

 n C  0,9 và n H  1, 2

 C: H :O  6:8:5

 Y là C6H8O5

Y

Cấu tạo của Y:

DẠ

HO  CH 2  CH 2  OOC  CH  CH  COOH HO  CH 2  CH 2  OOC  C   CH 2   COOH

 D đúng

13


Câu 40: Chọn D. Đồ thị 1 là thí nghiệm của dung dịch X:

L

+ Khi n CO2  0,1  n BaCO3  0,1

FI CI A

+ Khi n CO2  x  n BaCO3  0,1 và n Ba  HCO3   a  0,1 2

Bảo toàn C  2  a  0,1  0,1  x 1 Đồ thì 1 là thí nghiệm của dung dịch Y:

+ Khi n CO2  0,57  n BaCO3  0,15; n Ba  HCO3   a  0,15 và n NaHCO3  a 2

Bảo toàn C  0,15  2  a  0,15   a  0,57  2 

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

1 2   a  0, 24; x  0,38

OF

+ Khi n CO2  0,15  n BaCO3  0,15

14


THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN I

TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 1

NĂM 2021 – LẦN 1

------------------

Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề)

FI CI A

L

SỞ GD&ĐT THANH HÓA

-----------------------------------Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: ..............................................................................

OF

* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl =35,5; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Fe =56; Cu =64; Zn = 65. Câu 1: Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được ancol Y. X và Y lần lượt là? B. tripanmitin và glixerol.

ƠN

A. tripanmitin và etylen glicol. C. tristearin và etylen glicol.

D. tristearin và glixerol.

A. fructozơ.

B. glucozơ.

Câu 3: Metyl axetat có công thức cấu tạo là? A. HCOOC2H5.

C. Xenlulozơ.

D. saccarozơ.

C. CH3COOCH3.

D. C2H5COOCH3.

C. C6H5NH2.

D. H2NCH2COOH.

NH

Câu 2: Cacbohiđrat có nhiều trong mật ong là?

B. CH3COOCH=CH2.

A. H2NC3H5(COOH)2.

QU Y

Câu 4: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ? B. CH3NH2.

Câu 5: X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. Chất X là? A. CH3NH2.

B. C6H5NH2.

C. H2N-CH2-COOH.

D. (C6H10O5)n.

Câu 6: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)? B. HCOOCH3.

M

A. CH3COOCH3.

C. HCOOCH2CH3.

D. CH3CH2COOCH3.

C. xenlulozơ.

D. saccarozơ.

A. glucozơ.

Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? B. tinh bột.

Câu 8: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3O2Na và C2H6O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Y

A. CH3COOC2H5.

B. C2H3COOC2H5.

C. C2H3COOCH3.

D. C2H5COOCH3.

C. Etylamin.

D. Axit axetic.

DẠ

Câu 9: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. Axit glutamic.

B. Anilin.

Câu 10: Chất X có công thức CH3-NH2. Tên gọi của X là 1


A. anilin.

B. etylamin.

C. metylamin.

D. propylamin.

Câu 11: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? C. Xenlulozơ.

Câu 12: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tinh bột.

B. Polietilen.

C. Tơ nilon-6.

Câu 13: Công thức của tripanmitin là A. C15H31COOH.

B. (C15H31COO)3C3H5.

D. Glucozơ.

L

B. Saccarozơ.

FI CI A

A. Tinh bột.

C. (C17H31COO)3C3H5.

D. Tơ visco.

D. (C17H35COO)C3H5.

A. 4.

B. 2.

C. 1.

OF

Câu 14: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen terephtalat), nilon- 6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là D. 3.

Câu 15: X là amin no, đơn chức, mạch hở. Cho 4,72 gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Số đồng phân của X là. B. 2

C. 4.

ƠN

A. 8.

D. 1.

Câu 16: Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch? B. Etylamin.

C. Metylamoni clorua.

NH

A. Metyl fomat.

D. Alanin.

Câu 17: Trong y học, cacbohidrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực? A. Glucozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Saccarozơ.

D. Fructozơ.

C. CH2=CHCl.

D. CH2=CH-CH3.

Câu 18: Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su? B. CH2=CH2.

QU Y

A. CH2=CH-CH=CH2.

Câu 19: Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Gía trị của k là A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

M

Câu 20: Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là? B. 4.

C. 5.

A. 6.

D. 7.

Câu 21: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng được với nhau không tạo thành kết tủa? B. NaOH và H2SO4.

B. CuSO4 và KOH.

D. NaOH và Fe(NO3)2.

Y

A. Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2.

DẠ

Câu 22: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch? A. NaNO3.

B. CuSO4.

C. AgNO3.

D. HCl.

Câu 23: Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là? 2


A. 2,7.

B. 8,1.

C. 4,05.

D. 1,36.

B. 7,68.

C. 9,2.

D. 9,36.

FI CI A

A. 6,40.

L

Câu 24: Cho 8,4 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là?

Câu 25: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 73) gam muối. Giá trị của m là A. 224,4

B. 342,0

C. 331,2

D. 247,2

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?

OF

A. Công thức phân tử của đimetylamin là C2H7N. B. Phân tử khối của propylamin là 57. C. Ala-Gly-Ala có phản ứng màu biure.

ƠN

D. Các amino axit có thể tham gia phản ứng trùng ngưng.

A. 4.

B. 5.

NH

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 2 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất trên của X là? C. 6.

D. 3.

Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là? B. 35,55.

C. 32,85.

QU Y

A. 30,075.

D. 32,775.

Câu 29: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là A. 36,00.

B. 66,24.

C. 72,00.

D. 33,12.

A. Có kết tủa trắng.

M

Câu 30: Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là B. Có kết tủa màu vàng nhạt.

C. Có kết tủa màu đen.

D. Dung dịch Br2 bị nhạt màu.

Câu 31: Thủy phân 360 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 360.

B. 300.

C. 270.

Y

Câu 32: Cho các phát biểu sau:

DẠ

(a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn. (b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. (c) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn. 3

D. 265.


(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. (e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dung để dệt vải may áo ấm.

L

(f) Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

A. 4.

B. 2.

FI CI A

Số phát biểu đúng là? C. 5.

D. 3.

Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 7 nguyên tử C.

(b) Một số este có mùi thơm được dung làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm.

OF

(c) Dung dịch saccarozơ không làm mất màu nước brom.

(d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.

(f) Các aminoaxit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit. (g) Fructozơ có phản ứng cộng H2 tạo ra poliancol. Số phát biểu đúng là B. 4.

C. 6.

NH

A. 5.

ƠN

(e) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn hơn cao su thường.

D. 7.

Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là? B. 23,30.

C. 30,72.

QU Y

A. 27,96.

D. 24,60.

Câu 35: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 4,08 gam X cần tối đa 0,04 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là? A. 4,96

B. 3,34

C. 5,32

D. 5,50

A. 19,2

M

Câu 36: Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là B. 18,8

C. 14,8

D. 22,2

DẠ

Y

Câu 37: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là: A. 14,42%

B. 16,05%

C. 13,04%

Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 4

D. 26,76%


(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng) (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

L

(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)

FI CI A

(d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác) (e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)

Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 118

B. 132

C. 104

D. 146

OF

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử Y là? B. 40,07%

C. 41,09%

ƠN

A. 49,31%

D. 45,45%

Câu 40: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:

NH

* Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. * Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. * Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.

QU Y

Có các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.

(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên. (c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa.

M

(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. Số phát biểu đúng là

B. 1

C. 2

D. 3.

----------- HẾT ----------

Y

A. 4

DẠ

Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

5


BẢNG ĐÁP ÁN 2A

3C

4A

5C

6C

7D

8A

9C

10C

11D

12A

13B

14B

15C

16B

17A

18A

19D

20D

21B

22A

23C

24C

25A

26B

27C

28B

29D

31B

32A

33D

34A

35B

36B

37D

38D

39D

 C17 H33COO 3 C3H5  3H 2   C17 H35COO 3 C3H5  X là tristearin.

ƠN

 C17 H33COO 3 C3H5  3H 2O  3C17 H33COOH  C3H5  OH 3  Y là glyxerol.

Câu 14: Chọn B.

Polistiren (từ C6H5-CH=CH2)

n X  n HCl  0, 08  MX 

4, 72  59 : C3 H 9 N 0, 08

CH3-CH2-CH2-NH2

CH3-CHNH2-CH3

M

X có 4 đồng phân:

QU Y

Câu 15: Chọn C.

NH

Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: Poli (vinyl clorua) (từ CH2=CH-Cl)

OF

Câu 1: Chọn D.

FI CI A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

CH3-NH-CH2-CH3 (CH3)3N

Y

Câu 19: Chọn D.

DẠ

Mắt xích PVC là C2 H 3Cl  k mắt xích trong mạch PVC có công thức là C2k H 3k Clk

C2k H 3k Clk  Cl2  C2k H 3k 1Clk 1  HCl

6

L

1D

30D 40D


 %Cl 

35,5  k  1  63,96% 62,5k  34,5

L

k 3

FI CI A

Câu 20: Chọn D.

Các chất tham gia phản ứng thủy phân: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Câu 23: Chọn C. Bảo toàn electron  n Al  n NO  0,15

OF

 m Al  0,15.27  4, 05 Câu 24: Chọn C.

n Fe  0,15; n CuSO4  0,1

ƠN

CuSO 4  Fe  Cu  FeSO 4 0,1..........0,1......0,1  m rắn  8, 4  0,1.56  0,1.64  9, 2 gam.

NH

Câu 25: Chọn A.

 n NaOH  a  2b  n HCl  a  b 

61, 6 22

73 36,5

 a  1, 2 và b = 0,8

Câu 27: Chọn C.

Các cấu tạo của X:

M

 m  89a  147b  224, 4

QU Y

Đặt a, b là số mol Ala và Glu

Gly-Ala-Val-Ala-Val Gly-Ala-Val-Val-Ala

Y

Ala-Gly-Ala-Val-Val

DẠ

Val-Gly-Ala-Val-Ala Ala-Val-Gly-Ala-Val Val-Ala-Gly-Ala-Val 7


Câu 28: Chọn B.

n Gly  Ala  0,15

FI CI A

L

 Muối gồm: n GlyHCl  n AlaHCl  0,15

m muối = 35,55 Câu 29: Chọn D. Saccarozơ  Glucozơ + Fructozơ 0,2………………0,2

OF

 m C6 H12O6  0, 2.92%.180  33,12 gam Câu 30: Chọn D. Trong ống nghiệm X:

ƠN

CaC2  H 2 O  Ca  OH 2  C2 H 2

Hiện tượng trong ống nghiệm Y: dung dịch Br2 bị nhạt màu.

C2 H 2  Br2  C2 H 2 Br4

NH

Câu 31: Chọn B.

 C6 H10O5 n  H 2O  nC6 H12O6

H  75%  m 

QU Y

162................................180 360..................................m

75%.360.180  300 gam. 162

Câu 32: Chọn A. (a) Đúng

M

(b) Sai, hệ số n khác nhau nên phân tử khối khác nhau

(c) Sai, amin đơn chức CxHyN có y lẻ nên M = 12x + y + 14 là số lẻ (d) Đúng (e) Đúng

Y

(f) Đúng

DẠ

Câu 34: Chọn A.

Đốt 21, 4 gam X  n H2O  1, 25 mol  Đốt 25,68 gam X  n H2O  1,5mol 8


Quy đổi 25,68 gam X thành  HCOO 3 C3 H 5  a  , CH 2  b  và H2 (-0,09)

L

m X  176a  14b  0, 09.2  25, 68

FI CI A

n H2O  4a  b  0, 09  1,5  a  0, 03; b  1, 47 Muối gồm HCOOK (3a), CH2 (b) và H2 (-0,09)  m muối = 27,96

Câu 35: Chọn B.

OF

n X  0, 03

n X  n NaOH  2n X nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol). n X  a  b  0, 03

ƠN

n NaOH  a  2b  0, 04  a  0, 02; b  0, 01

NH

Do sản phẩm chỉ có 2 chất hữu cơ (1 ancol + 2 muối) nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,02) và HCOOC6H4-CH3 (0,01) Muối gồm HCOONa (0,03) và CH3C6H4ONa (0,01)  m muối = 3,34 gam.

QU Y

Câu 36: Chọn B.

Z là muối của axit đa chức và 2 amin kế tiếp nên có cấu tạo:

CH 3 NH 3  OOC  CH 2  COO  NH 3C2 H 5

Sản phẩm tạo 3 muối khan cùng C nên X là:

M

CH 2  CH  COONH 3  CH  CH 3   COOCH 3

Các muối gồm:

CH 2  COONa 2  0,1 , CH 2  CH  COONa  0, 2  và AlaNa (0,2) Muối nhỏ nhất là CH 2  CH  COONa  m  18,8 gam.

Y

Câu 37: Chọn D.

DẠ

A min  ? CH 2  NH  H 2

Gly  CH 2  NH  CO 2  H 2 9


Lys  5CH 2  2NH  CO 2  H 2 Quy đổi X thành CH2 (a), NH (b), CO2 (c) và H2 (0,4)

FI CI A

L

n O2  1,5a  0, 25b  0, 4.0,5  2, 055 n H2O  a  0,5b  0, 4  1, 79 n CO2  n N2  a  c  0,5b  1,59  a  1,16; b  0, 46 và c = 0,2

 m X  32, 74

OF

Đặt x, y, z là số mol Amin, Gly và Lys:

n Z  x  y  z  0, 4

ƠN

n CO2  y  z  0, 2 n NH  x  y  2z  0, 46  n CH2  a min   a  y  5z  0, 72  Số C của amin 

0, 72  3, 6 x

QU Y

 C3 H 9 N  0, 08  và C4 H11 N  0,12 

 %C4 H11 N  26, 76% Câu 38: Chọn D.

 b  ,  c   X1

NH

 x  0, 2; y  0,14; z  0, 06

là C6 H 4  COONa 2 ; X 3 là C6 H 4  COOH 2 , X 4 là C2 H 4  OH 2 và X2 là CH3OH

M

 a   X là C6 H 4  COOCH3 2 là CH3COOH.

 e   X6

là  CH 3COO 2 C2 H 4

 M X6  146

 d   X5

Y

Câu 39: Chọn D.

DẠ

n CO2  0, 24

Bảo toàn khối lượng  n H2O  0,19 10


m E  mC  m H  0, 2 16

 n NaOH phản ứng = 0,1 và n NaOH dư = 0,02 n NaOH du nên các muối đều không còn H. 2

FI CI A

Đốt T (muối + NaOH dư)  n H2O  0, 01 

 Các muối đều 2 chức  Các ancol đều đơn chức.

Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2

E  NaOH  0,12   T  Ancol

OF

Bảo toàn H  n H ancol   0, 48

n Ancol  n NaOH phản ứng = 0,1

0, 48  4,8  Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04) 0,1

ƠN

Số H  ancol  

X là (COOCH3)2

Câu 40: Chọn D.

QU Y

(a) Sai, sau bước 1 chưa có phản ứng gì.

NH

Y là CH3OOC-COOC2H5 Z là  COOC2 H 5 2  M Z  146

(b) Đúng

(c) Sai, thêm NaCl bão hòa để tăng tỉ khối hỗn hợp đồng thời hạn chế xà phòng tan ra. (d) Đúng, chất lỏng còn lại chứa C3H5(OH)3.

DẠ

Y

M

(e) Đúng

L

 n O E  

11


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1

TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH

NĂM HỌC 2020 – 2021

------------------

Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Thời gian làm bài: 50 phút)

FI CI A

L

SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH

-----------------------------------Họ và tên học sinh: ....................................................................

Mã đề 201

Số báo danh: ..............................................................................

OF

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. (Thí sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)

A. –NH2 và -COOH.

ƠN

Câu 1: Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm B. -OH và -COOH.

A. NaCl.

B. H2O.

D. –NH2 và -CHO.

C. CH3COOH.

D. C2H5OH.

C. 3.

D. 4.

C. C2H6.

D. C2H2.

C. metylamin.

D. anilin.

NH

Câu 2: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

C. -OH và –NH2.

Câu 3: Phân tử glixerol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là A. 2.

B. 1.

QU Y

Câu 4: Axetilen có công thức phân tử là A. C2H4.

B. C6H6.

Câu 5: Chất tạo kết tủa trắng với nước brom là A. alanin.

B. etylamin.

M

Câu 6: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

B. nhóm chức ancol.

C. nhóm chức xeton.

D. nhóm chức axit cacboxylic.

A. nhóm chức anđehit.

Câu 7: Halogen trạng thái rắn ở điều kiện thường là A. iot.

B. flo.

C. clo.

Y

Câu 8: Công thức của tristearin là B. (HCOO)3C3H5.

C. (C2H5COO)3C3H5.

D. (C17H35COO)3C3H5.

DẠ

A. (CH3COO)3C3H5.

Câu 9: Chất thuộc loại đisaccarit là 1

D. brom.


A. xenlulozơ.

B. saccarozơ.

C. glucozơ.

D. fructozơ.

B. CH3COOH.

C. HOOCC3H5(NH2)COOH.

D. HOCH2COOH.

Câu 11: Axit fomic không phản ứng với A. dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

B. đồng(II) oxit.

C. phenol.

D. kim loại natri.

Câu 12: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? B. CH3CHO.

C. C2H5OH.

OF

A. CH3COOH.

FI CI A

A. H2NCH2COOH.

L

Câu 10: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

D. CH3NH2.

Câu 13: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. CH3COOH.

B. CH3CHO.

C. HCOOH.

D. C2H5OH.

A. C15H31COONa.

ƠN

Câu 14: Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là B. HCOONa.

C. CH3COONa.

D. C17H33COONa

A. 13.

B. 11.

Câu 16: Tên gọi của este HCOOCH3 là B. etyl fomat.

Câu 17: Phenol có công thức là A. C6H5OH.

QU Y

A. metyl axetat.

NH

Câu 15: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

B. C4H5OH.

C. 14.

D. 12.

C. etyl axetat

D. metyl fomat.

C. C2H5OH.

D. C3H5 OH.

Câu 18: Các nguyên tử của các nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là A. ns2np5.

B. ns2np3.

C. ns2.

D. ns2np4.

C. xenlulozơ.

D. saccarozơ.

M

Câu 19: Thành phần hóa học chính của đường mía là B. tinh bột.

A. glucozơ.

Câu 20: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOC6H4C2H5.

B. CH3COOCH2C6H5.

C. C6H5COOC2H5.

D. C2H5COOC6H5.

DẠ

Y

Câu 21: Cho các chất sau: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 3.

B. 5.

C. 2.

Câu 22: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: 2

D. 4.


(1). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(3). Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

L

(2). Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

FI CI A

(4). Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (5). Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(6). Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là B. 3.

C. 4.

D. 5.

OF

A. 6.

Câu 23: Phản ứng nhiệt phân không đúng là: 0

0

t A. NH4Cl   NH3 + HCl.

t B. NH4NO3   N2 + 2H2O.

0

0

t D. 2KNO3   2KNO2 + O2.

ƠN

t C. 2NaHCO3   Na2CO3 + CO2 + H2O.

Câu 24: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C7H13O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là B. 1.

C. 4.

NH

A. 2.

D. 3.

Câu 25: Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan- 1,3-điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

QU Y

Câu 26: Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau: (a) 1s22s22p63s1;

(b) 1s22s22p3;

(d) 1s22s22p63s23p63d64s2;

(e) 1s22s22p63s23p64s2.

Số nguyên tử kim loại là

B. 4.

C. 3.

M

A. 2.

(c) 1s22s22p63s23p6;

Câu 27: Cho cácphát biểu sau:

(1). Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (2). Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạng thái lỏng. (3). Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

Y

(4). Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.

DẠ

(5). Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol. (6). Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Số phát biểu đúnglà 3

D. 1.


A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 6.

B. 9,2 gam.

C. 12,4 gam.

D. 6,2 gam.

FI CI A

A. 15,4 gam.

L

Câu 28: Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylen glicol tác dụng với kim loại Na dư, thu được 0,3 mol khí H2. Khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp là

Câu 29: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với A. 8.

B. 10,5.

C. 6,5.

D. 13.

Câu 30: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:

OF

Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, cho thêm một vài giọt dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ, hơ nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong vài phút.

ƠN

Nhận định nào sau đây là sai? A. Trong phản ứng trên, glucozơ đóng vai trò là chất khử.

B. Mục đích của việc thêm NaOH vào là để tránh phân huỷ sản phẩm.

NH

C. Sau bước 2, thành ống nghiệm trở nên sáng bóng như gương. D. Sau bước 1, thu được dung dịch trong suốt.

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là B. 0,105.

C. 0,045.

QU Y

A. 0,030.

D. 0,070.

Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozo, axit axetic, etylen glicol thu được 26,84 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Giá trị của m là. A. 18,54.

B. 21,58.

C. 20,30.

D. 18,02.

A. 88,6.

M

Câu 33: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là. B. 82,4.

C. 80,6.

D. 97,6.

Câu 34: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác, 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Y

A. 5,4.

B. 21,6.

C. 10,8.

D. 16,2.

DẠ

Câu 35: Cho dãy các chất và dung dịch sau: SO2, H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là A. 6.

B. 4.

C. 5. 4

D. 3.


B. 12,6.

C. 9,9.

D. 11,85.

FI CI A

A. 10,8.

L

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ và metyl fomat cần 5,04 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

Câu 37: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 9,44.

B. 11,60.

C. 11,32.

D. 10,76.

A. 12.

ƠN

OF

Câu 38: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (ở đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 6,65 gam M phản ứng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? B. 38.

C. 25.

D. 28.

B. 7,1.

C. 7,3.

D. 6,4.

QU Y

A. 6,1.

NH

Câu 39: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng KOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40: Este X hai chức, mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức este, có công thức phân tử C6H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): 0

t (1) X + 2NaOH   X1  X 2  X 3 . X

M

(2) X1  HCl   Y1  NaCl.

(3) X 2  HCl   Y2  NaCl.

(4) Y2  aNa  Y3  bH 2 .

Biết: X1, X2, X3 là hợp chất hữu cơ; Y1, Y2 có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử khối Y1 bé hơn Y2; a, b là số nguyên. Phát biểu nào sau đây đúng? B. X1 là axit axetic.

C. Y2 là axit oxalic.

D. b có giá trị bằng 1.

DẠ

Y

A. X3 là ancol 2 chức.

---------------- HẾT -----------------

5


BẢNG ĐÁP ÁN 2-A

3-C

4-D

5-D

6-B

7-A

8-D

9-B

10-A

11-C

12-B

13-D

14-A

15-B

16-D

17-A

18-A

19-D

20-D

21-D

22-C

23-B

24-D

25-D

26-C

27-B

28-C

29-B

30-B

31-B

32-A

33-A

34-C

35-C

36-C

37-D

38-A

39-B

40-D

X đơn chức tạo 2 muối nên X là este của phenol Các muối đều có M > 80 nên X là C2H5COOC6H5.

C2 H 5COOC6 H 5  2NaOH  C2 H 5COONa  C6 H 5ONa  H 2 O

ƠN

Câu 21: Chọn D.

OF

Câu 20: Chọn D.

FI CI A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

L

1-A

Các chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

NH

Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, Al(OH)3, Zn(OH)2. Câu 22: Chọn C. (1) Đúng (2) Đúng

QU Y

(3) Đúng

(4) Sai, thu được glucozơ và fructozơ. (5) Đúng

(6) Sai, saccarozơ không phản ứng với H2.

Các cấu tạo của X:

M

Câu 24: Chọn D.

C2 H 5  OOC  CH 2  CH 2  CH  NH 2   COOH HOOC  CH 2  CH 2  CH  NH 2   COO  C2 H 5

Y

CH 3  OOC  CH 2  CH 2  CH  NH 2   COO  CH 3

DẠ

Câu 25: Chọn D.

Các chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: etylen glycol, glixerol, hexan-1,2-điol Câu 27: Chọn B. 6


(1) Đúng (2) Đúng, các chất béo không no đều dạng lỏng điều kiện thường

(5) Sai, Phenyl axetat là sản phầm của (CH3CO)2O hoặc CH3COCl với phenol. (6) Đúng. Câu 28: Chọn C. Đặt n C2 H5OH  n HCOOH  a và n C2 H4  OH   b

OF

2

 46a  62b  21, 6

n H2  0,5a  b  0,3

ƠN

 a  b  0, 2

 m C2 H4  OH   12, 4 gam. 2

NH

Câu 29: Chọn B. Muối chứa:

 H 2 N 2 C3H5COO : 0, 02

QU Y

SO 24 : 0, 02 Cl : 0, 06 Na  : 0, 04

Câu 30: Chọn B.

M

K  : 0, 08  m muối = 10,43

C sai, đề Ag bám đều vào thành ống nghiệm thì không nên lắc đều liên tục. Câu 31: Chọn B.

n CO2 nX

 1,8

Y

Số C 

2n H2O

DẠ

Số H 

nX

FI CI A

(4) Sai, n CO2  n H2O

L

(3) Đúng, các ancol đa chức có ít nhất 2OH kề nhau hòa tan được Cu(OH)2

 4, 2

 X là C1,8H4,2

7


Độ không no k 

2C  2  H  0, 7 2

3,87  0,15 25,8

FI CI A

nX 

L

Trong phản ứng với Br2:

 n Br2  k.n X  0,105 Câu 32: Chọn A.

n CO2  0, 61  n C  0, 61

OF

n H2O  0, 73  n H  1, 46 Các chất trong X đều có số C = số O nên:

ƠN

n O  n C  0, 61  m X  m C  m H  m O  18,54 Câu 33: Chọn A.

NH

Bảo toàn O cho phản ứng cháy:

6n X  2n O2  2n CO2  n H2O  n H2O  6a  4,5

n H2O  n CO2 6a  4,5  5,5 0, 2 1 3  a

 a  0,1

M

a

1 k

nX 

0, 2 a

QU Y

Độ không no của X là k  3 

Bảo toàn khối lượng:

Y

m X  m CO2  m H2O  m O2  85,8 n C3H5  OH   a  0,1

DẠ

3

n NaOH  3a  0,3

Bảo toàn khối lượng: 8


m X  m NaOH  m muối  m C3H5  OH 

3

 m muối = 88,6

L

Câu 34: Chọn C.

FI CI A

n Y  n X  0,1  M Y  90 : C4 H10 O 2

n X : n H2  1: 3  X có 3 liên kết pi  X là OHC-CH=CH-CHO

Với AgNO3 : n X  0, 025  n Ag  0,1

OF

 m Ag  10,8 Câu 35: Chọn C. SO2: Không phản ứng.

ƠN

H 2SO 4  BaCl2  BaSO 4  2HCl KOH: Không phản ứng

SO3  H 2 O  BaCl2  BaSO 4  2HCl NaHSO 4  BaCl2  BaSO 4  NaCl  HCl

QU Y

Na 2SO3  BaCl2  BaSO3  2NaCl

NH

Ca(NO3)2: Không phản ứng

K 2SO 4  BaCl2  BaSO 4  2KCl Câu 36: Chọn C. Quy đổi X thành C và H2O

m H2O  m X  m C  2, 7

M

n C  n O2  0, 225  n CaCO3  n CO2  0, 225

m  m CO2  m H2O  m CaCO3  9,9  Giảm 9,9 gam.

Y

Câu 37: Chọn D.

DẠ

E gồm Cn H 2n 3O 2 N  u mol  và Cm H 2m  4 O 4 N 2  v mol 

n E  u  v  0,1

n O2  u 1,5n  0, 25   v 1,5m  1  0, 26 9


n H2O  u  n  1,5   v  m  2   0, 4  u  0, 04; v  0, 06; nu  mv  0, 22

L

 2n  3m  11

FI CI A

Do n  1 và m  2 nên n = 1 và m = 3 là nghiệm duy nhất. E  NaOH  Hỗn hợp khí nên các chất là:

HCOONH 4  0, 04  và CH 3 NH 3OOC  COONH 4  0, 06 mol  Muối gồm HCOONa (0,04) và (COONa)2 (0,06)

Câu 38: Chọn A. M có tráng gương nên X là HCOOH. Vậy X, Y, Z no, đơn, hở.

ƠN

n CO2  1& n H2O  0,9  n T  0, 05 mol Bảo toàn khối lượng  n O2  1, 05

 n Y  n Z  0,1

QU Y

Đặt y, z, e là số C của Y, Z, E.

NH

Bảo toàn O  n axit  0, 25

n Ag  2n X  2n T  0, 2  n X  0, 05

OF

 m muối = 10,76

 Số C của T  1  y  z  e

n CO2  0, 05.1  0,1y  0,1z  0, 05 1  y  z  e   1  3y  3z  e  18

M

Vì y  2, z  3, e  3, y  z nên y  2, z  3, e  3 là nghiệm duy nhất.

T là (HCOO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5 (0,05) Trong 6,65 gam M (bằng 1/4 của 26,6 gam M) chứa n Axit 

0, 25 0, 05  0, 0625 và n T   0, 0125 4 4

 n H2O  0, 0625 và n C3H5  OH   0, 0125 3

Y

Bảo toàn khối lượng: m M  m NaOH  m rắn  m H2O  m C3H5  OH 

DẠ

3

 m rắn = 12,375.

Câu 39: Chọn B. 10


n CO2  0, 28; n H2O  0,17

L

Bảo toàn khối lượng  n O2  0,315

FI CI A

Bảo toàn O  n M  0, 05

n NaOH  0, 07  n M  Z là este của phenol  n X  n Y  0, 03 và n Z  0, 02 X, Y có số C là n và Z có số C là m

 n C  0, 03n  0, 02m  0, 28

OF

 3n  2m  28

Xà phòng hóa tạo anđehit Q nên n  3, mặt khác m  7 nên n = 4 và m = 8 là nghiệm duy nhất. Sản phẩm có 1 ancol, 1 andehit, 2 muối nên các chất là:

ƠN

X : HCOO  CH 2  CH  CH 2 Y : HCOO  CH  CH  CH 3

NH

Z : HCOO  C6 H 4  CH 3

Muối gồm HCOONa (0,05) và CH3-C6H4-ONa (0,02)  m muối = 6

 2  3  Y1 , Y2

QU Y

Câu 40: Chọn D. có chức COOH. Mặt khác chúng có cùng số C nên ít nhất 2C.

 X là CH3COO-CH2-COO-C2H5

X1 là CH3COONa, Y1 là CH3COOH.

M

X2 là HO-CH2-COONa, Y2 là HO-CH2-COOH

 D đúng

X3 là C2 H 5OH

DẠ

Y

HO  CH 2  COOH  2Na  NaO  CH 2  COONa  H 2

11


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1

TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH

NĂM HỌC 2020 – 2021

------------------

Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Thời gian làm bài: 50 phút)

FI CI A

L

SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH

-----------------------------------Họ và tên học sinh: ....................................................................

Mã đề 206

Số báo danh: ..............................................................................

OF

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. (Thí sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)

A. etyl axetat.

B. propyl axetat.

A. 3.

B. 5.

Câu 3: Amin ít tan trong nước là A. metylamin.

B. trimetylamin.

C. metyl propionat.

D. metyl axetat.

C. 4.

D. 2.

C. etylamin.

D. anilin.

C. Phenylamin.

D. Anilin.

NH

Câu 2: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là

ƠN

Câu 1: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

QU Y

Câu 4: Tên gọi nào dưới đây không phải là của C6H5NH2? A. Benzenamin.

B. Benzylamin.

Câu 5: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 14.

B. 11.

C. 13.

D. 12.

A. Ancol metylic.

M

Câu 6: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH? B. Glixerol.

C. Ancol etylic.

D. Etylen glicol.

C. sắt.

D. cacbon.

C. saccarozơ.

D. glucozơ.

Câu 7: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là A. silic.

B. oxi.

Y

Câu 8: Chất có nhiều trong quả chuối xanh là B. tinh bột.

DẠ

A. fructozơ.

Câu 9: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A. Dung dịch đường.

B. Dung dịch muối ăn.

C. Dung dịch etanol.

D. Dung dịch brom trong benzen. 1


A. iot.

B. cacbon.

C. lưu huỳnh.

D. clo.

C. dung dịch Br2.

D. O2 (t0).

A. H2 (Ni, t0).

B. Cu(OH)2.

Câu 12: Phenol có công thức phân tử là A. C6H5OH.

B. C3H5OH.

C. C4H5OH.

FI CI A

Câu 11: Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với

L

Câu 10: Phi kim X là chất rắn màu vàng ở nhiệt độ thường. X là

D. C2H5OH.

Câu 13: Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C17H35COONa.

B. C2H5COONa.

C. C17H33COONa.

D. CH3COONa.

A. hexan.

B. benzen.

C. stiren.

OF

Câu 14: Hiđrocacbon có khả năng làm mất màu brom trong dung dịch ở nhiệt độ thường là?

D. toluen.

Câu 15: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat? B. HCOOC2H5.

Câu 16: Phân tử xenlulozơ được tạo nên từ nhiều gốc A. β-glucozơ.

C. C2H5COOCH3.

D. HCOOCH3.

C. β-fructozơ.

D. α-glucozơ.

ƠN

A. CH3COOC2H5.

B. α-fructozơ.

A. CH3COOH.

B. C6H5COOH.

NH

Câu 17: Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là C. (COOH)2.

D. HCOOH.

C. saccarozơ.

D. amilopectin.

C. NaHCO3.

D. (NH4)2CO3.

C. etanol.

D. metanol.

QU Y

Câu 18: Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất? A. glucozơ.

B. fructozơ.

Câu 19: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. Na2CO3.

B. Al(OH)3.

M

Câu 20: Hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc là A. axetilen.

B. etanal.

Câu 21: Cho các phát biểu sau:

(1). Phenol (C6H5OH) và anilin(C6H5NH2) đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa. (2). Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo ra ancol bậc một.

Y

(3). Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2.

DẠ

(4). Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (5). Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt. Số phát biểu đúng là 2


A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không chính xác?

L

A. Halogen là những chất oxi hoá mạnh.

FI CI A

B. Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: -1, +1, +3, +5, +7. C. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học. D. Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot. Câu 23: Cho các nhận định sau: (1). Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.

OF

(2). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, xuất hiện kết tủa bạc. (3). Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam.

(5). Glucozơ và fructozơ đều chứa nhóm chức anđehit.

Số nhận định đúng là A. 4.

B. 6.

NH

(6). Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

ƠN

(4). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được sản phẩm có cùng công thức phân tử.

C. 5.

D. 3.

Câu 24: Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc 1; có một nguyên tử cacbon bậc 2 và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng bạc?

C. 3-metylbutan-2-ol.

B. butan-1-ol.

QU Y

A. 2-metylbutan-1-ol.

D. 2-metylpropan-1-ol.

Câu 25: Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d54s2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc B. chu kì 4, nhóm VIIA.

M

A. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 4, nhóm VIIB.

D. chu kì 4, nhóm VB.

Câu 26: X là đồng phân của alanin. Đun nóng X với dung dịch NaOH tạo muối natri của axit cacboxylic Y và khí Z. Biết Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm, khi cháy tạo sản phẩm không làm đục nước vôi trong. Vậy Y, Z lần lượt là B. axit acrylic và amoniac.

C. glyxin và ancol metylic.

D. axit acrylic và metylamin.

Y

A. axit propionic và amoniac.

DẠ

Câu 27: Cho các dung dịch riêng biệt: HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4, H2SO4, NaOH. Số dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là A. 4.

B. 3.

C. 1. 3

D. 2.


Câu 28: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O2 khi tác dụng dung dịch NaOH tạo ra 2 muối Z, Y và nước. Biết Y có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là B. 3.

C. 4.

D. 5.

L

A. 2.

A. 51,84.

B. 69,12.

FI CI A

Câu 29: Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được lượng kết tủa Ag là C. 34,56.

D. 38,88.

A. 10,0.

B. 17,0.

C. 14,5.

OF

Câu 30: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? D. 12,5.

ƠN

Câu 31: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

NH

Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng.

QU Y

B. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức. C. Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm -OH. D. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng. Câu 32: Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là B. 43,2.

C. 10,8.

M

A. 16,2.

D. 21,6.

Câu 33: Hỗn hợp X gồm 3 amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và –NH2 trong phân tử). 13,05 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Mặt khác,13,05 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp X thì cần 25,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào Ba(OH)2 dư thì thu được 197 gam kết tủa. Giá trị của a là

Y

A. 0,6.

B. 0,1.

C. 0,4.

D. 0,2.

DẠ

Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm: CH4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,20.

B. 0,40.

C. 0,10. 4

D. 0,30.


Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, axit 2-hiđroxipropanoic cần dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc). Giá trị của m là B. 3.

C. 6.

D. 12.

L

A. 9.

A. 9,84.

B. 9,45.

FI CI A

Câu 36: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+1O4N) và Y (CnH2n+2O5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ, thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3(ở điều kiện thường là thể khí). Mặt khác, m gam E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m là C. 9,54.

D. 9,87.

Câu 37: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

OF

(a) X  4AgNO3  6NH 3  2H 2 O  X1  2Ag  4NH 4 NO3 . (b) X1  NaOH  X 2  2NH 3  2H 2 O. (c) X 2  2HCl  X 3  2NaCl. 0

ƠN

xt,t   X 4  H 2 O. (d) X 3  CH 3OH  

A. 118.

NH

Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2, sản phẩm thu được sản phẩm có 1 mol CO2. Phân tử khối của X 4 là B. 60.

C. 104.

D. 120.

QU Y

Câu 38: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với. A. 46,5%.

B. 43,5%.

C. 41,5%.

D. 48,0%.

M

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,03.

B. 0,012.

C. 0,02.

D. 0,01.

Y

Câu 40: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag. Cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

DẠ

A. 10,04 gam.

B. 10,54 gam.

C. 13,66 gam.

---------------- HẾT -----------------

5

D. 12,78 gam.


BẢNG ĐÁP ÁN 2-D

3-D

4-B

5-D

6-C

7-A

8-B

9-B

10-C

11-A

12-A

13-A

14-C

15-A

16-A

17-B

18-B

19-A

20-B

21-A

22-B

23-C

24-A

25-C

26-B

27-A

28-B

29-A

30-D

31-B

32-B

33-B

34-B

35-A

36-D

37-C

38-A

39-C

40-D

Câu 21: Chọn A.

OF

(a) Đúng (b) Đúng: CHO  H 2  CH 2 OH (c) Đúng: HCOOH  KHCO3  HCOOK  CO 2  H 2 O.

ƠN

(d) Đúng, C2 H 4  OH 2 , C6 H12 O6 tạo phức còn CH3COOH tạo muối. (e) Đúng

NH

(g) Đúng

(h) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím. Câu 23: Chọn C.

QU Y

(1) Đúng, glucozơ làm mất màu dung dịch Br2, frcutozơ thì không. (2) Đúng

(3) Đúng, cả 2 đều có nhiều nhóm OH. (4) Đúng

(6) Đúng

Câu 25: Chọn C.

M

(5) Đúng

X có 4 lớp electron  Ở chu kỳ 4. X có 7 electron hóa trị, thuộc nguyên tố họ d  Nhóm VIIB.

Y

Câu 26: Chọn B.

DẠ

X là C3H7NO2.

X  NaOH  Muối cacboxylat + Khí Z làm xanh tùy ẩm.

 X là CH2=CH-COONH4 6

FI CI A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

L

1-C


Y là CH 2  CH  COOH và Z là NH3 (axit acrylic và amniac) Câu 27: Chọn A.

L

HNO3  Ba  HCO3 2  Ba  NO3 2  CO 2  H 2 O

FI CI A

Ba(OH)2  Ba  HCO3 2  BaCO3  H 2 O NaHSO4  Ba  HCO3 2  BaSO 4  Na 2SO 4  CO 2  H 2 O H2SO4  Ba  HCO3 2  BaSO 4  CO 2  H 2 O

OF

NaOH  Ba  HCO3 2  BaCO3  Na 2 CO3  H 2 O Câu 28: Chọn B. Y có phản ứng tráng bạc nên Y là HCOONa.

ƠN

X tạo 2 muối nên X là este của phenol.  X là HCOO-C6H4-CH3 (o, m, p)

Câu 29: Chọn A.

NH

Trong 200 ml dung dịch X: n C6 H12O6  n C12 H22O11  2a

 n Ag  2.2a  0,32  a  0, 08

Trong 100 ml dung dịch X: n C6 H12O6  n C12 H22O11  a  0, 08

QU Y

Sau khi thủy phân hoàn toàn C12 H 22 O11 thì thu được n C6 H12O6  a  2a  0, 24

 n Ag  0, 48  m Ag  51,84 Câu 30: Chọn D.

M

HCOOC2 H 3  3C  2H 2 O

CH 3COOH  2C  2H 2 O

 C6 H10O5 n  nC  5nH 2CO

Y

Quy đổi hỗn hợp thành C (a) và H2O (b)

DẠ

n CO2  a  n BaCO3  0, 47 m  m CO2  m H2O  m BaCO3  65, 07

 n H2O  b  0,38 7


m  12a  18b  12, 48

D sai, glucozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường do có nhiều nhóm OH kề nhau.

FI CI A

Câu 32: Chọn B.

RCH 2 OH  O  RCHO  H 2 O Bảo toàn khối lượng  n O 

6, 2  4, 6  0,1 16

 n RCH2OH phản ứng = 0,1

OF

 n RCH2OH ban đầu > 0,1  M ancol 

4, 6  46 0,1

ƠN

 CH 3OH

Câu 33: Chọn B. Rong 13,05 gam X chứa n O  2n NaOH  0,3

NH

n Ag  4n HCHO  0, 4  m Ag  43, 2

QU Y

Đốt 13,05 gam X cần 0,5625 mol O2, thu được 0,5 mol CO2. Bảo toàn O: 0,3  0,5625.2  2n CO2  n H2O

 n H2O  0, 425

mC  m H  mO  0,1 14

Câu 34: Chọn B.

M

 n HCl  n N 

L

Câu 31: Chọn B.

Đốt X  n CO2  0, 7 và n H2O  0,85

 m X  0, 7.12  0,85.2  10,1

Y

Lượng X này phản ứng hết với 10,1.0,1/ 4, 04  0, 25 mol Br2

DẠ

Cn H 2n  2 2k  kBr2  Cn H 2n  2 2k Br2k 0, 25 ..........0, 25 k 8


0, 25 0,85  0, 7  k 1 k

0, 25  0, 4 k

FI CI A

a 

L

 k  0, 625

Câu 35: Chọn A. Các chất có cùng CTĐGN là CH2O nên n H2O  n C  n O2  0,3

 m  m C  m H2O  9 gam.

OF

Câu 36: Chọn D. Amin khí, bậc 3 là (CH3)3N X có dạng HOOC  A  COONH  CH 3 3  0, 03 mol 

ƠN

Y có dạng NH 3 NO3  B  COOH

E  HCl  A  COOH 2  0, 03 M

2, 7  90 :  COOH 2 0, 03

QU Y

Vậy X là HOOC  COONH  CH 3 3

NH

n NaOH  2n X  2n Y  0,12  n Y  0, 03

Y cùng C với X nên Y là NH 3 NO3  C4 H8  COOH

 m  9,87gam Câu 37: Chọn C.

M

Đốt X2 chỉ tạo CO2 và Na 2 CO3  X 2 là (COONa)2

X là (CHO)2 X1 là (COONH4)2 X3 là (COOH)2

Y

X4 là HOOC-COOC2H5

DẠ

 M X4  118

Câu 38: Chọn A. X là Cn H 2n  2 O 2 : x mol 9


Y là Cm H 2m  4 O 4 : y mol

n CO2  nx  my  0, 43

FI CI A

L

n H2O  x  n  1  y  m  2   0,32  x  2y  0,111  n O E   2x  4y  0, 22 Bảo toàn O  n O2  0, 48

OF

Bảo toàn khối lượng  m E  9,32

Trong phản ứng xà phòng hóa, dễ thấy 46,6 = 5.9,32 nên lúc này n X  5x và n Y  5y

 n NaOH  5x  2.5y  0,55

ƠN

M Z  32  Z là CH3OH (5x mol) 46, 6  0,55.40  55, 2  32,5x  18.10y  2  và y  0, 03

NH

1 2   x  0, 05

 n CO2  0, 05n  0, 03m  0, 43  5n  3m  43

QU Y

Vì n  4 và m  4 nên n  5; m  6 là nghiệm duy nhất Vậy E chứa C5 H8O 2  0, 05 mol  và C6 H8O 4  0, 03 mol 

 %C6 H8O 4  46,35% Câu 39: Chọn C.

M

Đặt n X  x

Bảo toàn O  n CO2  3x  0,52

 m  12  3x  0,52   0,5.2  16.6x  132x  7, 24

n KOH  3x và n C3H5  OH   x, bảo toàn khối lượng:

Y

3

DẠ

132x  7, 24  56.3x  9,32  92x  x  0, 01

 n CO2  0,55

10


nX 

n H2O  n CO2 1 k

k6

L

Do có 3 nhóm COO nên mỗi phần tử cộng được 3Br2

FI CI A

n Br2  0, 06  a  0, 02 Câu 40: Chọn D.

n CO2  0, 25, n H2O  0,18 Bảo toàn khối lượng  n O2  0, 23

OF

X: HCOOH (x mol) Y: Cn H 2n  2 2k O 2  y mol 

T : HCOO  Cm H 2m  Cn H 2n 1 2k O 2  z mol 

ƠN

n Ag  2x  2z  0,12 n O  2x  2y  4z  0, 22

n CO2  x  ny   m  n  1 z  0, 25 n H2O  x  y  n  1  k   z  m  n  1  k   0,18

NH

 x  z  0, 06 và y  z  0, 05

 k  y  z   y  0, 07  y  0, 05k  0, 07  0, 05  k  2, 4

QU Y

 n CO2  n H2O  y  k  1  zk  0, 07

 y  0, 03

M

k  1 thì y < 0 nên k = 2 là nghiệm duy nhất.

 z  0, 02 & x  0, 04

 n CO2  0, 04  0, 03n  0, 02  m  n  1  0, 25

Y

 5n  2m  19

DẠ

n  3 và m  2 nên n  3, m  2 là nghiệm duy nhất.

E + 0,15 mol KOH:

n HCOOK  x  z  0, 06 11


n CH2 CH COOK  y  z  0, 05

L

 n KOH dư = 0,04

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

m rắn = 12,78 gam.

12


ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

LÀO CAI

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC

CI AL

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1 (TH): Hỗn hợp khí nào có thể tồn tại cùng nhau? B. Khí NH3 và khí HCl.

C. Khí HI và khí Cl2.

D. Khí O2 và khí Cl2.

FI

A. Khí H2S và khí Cl2 .

Câu 2 (NB): Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? B. Tơ tằm.

C. Polietilen.

D. Tơ axetat.

OF

A. Tơ olon.

Câu 3 (NB): Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? A. KOH.

B. Na2SO4.

C. H2SO4.

Câu 4 (NB): Chất nào sau đây có cùng phân tử khối với glucozơ? B. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.

ƠN

A. Saccarozơ.

D. KCl.

D. Fructozơ.

Câu 5 (TH): Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Fe.

B. Al.

C. Ag.

D. Zn.

A. Magie.

NH

Câu 6 (NB): Kim loại có thể điều chế được từ quặng boxit là kim loại nào? B. Nhôm.

C. Đồng.

D. Sắt.

Câu 7 (NB): Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Etilen.

B. Propin.

C. Etan.

D. Isopren.

B. CaCO3.

QU

A. Ca(NO3)2.

Y

Câu 8 (NB): Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi? C. CaCl2.

D. CaSO4.

Câu 9 (NB): Polime nào sau đây được dùng để chế tạo chất dẻo? A. Poliacrilonitrin. C. Poli(etylen terephtalat).

B. Poliisopren. D. Poli(phenol-fomanđehit).

KÈ M

Câu 10 (TH): Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được etanol? A. CH3COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. HCOOCH3.

D. C2H5COOCH3.

Câu 11 (TH): Các bể đựng nước vôi trong để lâu ngày thường có một lớp màng cứng rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra. Thành phần chính của lớp màng cứng này là A. CaO.

B. Ca(OH)2.

C. CaCl2.

D. CaCO3.

C. NaCl.

D. NaNO3.

Y

Câu 12 (NB): Chất nào sau đây gọi là muối ăn? A. Na2CO3.

B. NaHCO3.

DẠ

Câu 13 (VD): Nung m gam Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là A. 8,1.

B. 16,2.

C. 18,4.

D. 24,3.

Trang 1


Câu 14 (VD): Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn A. HCOOCH(CH3)2.

CI AL

khan. Công thức cấu tạo của X là

B. CH3COOCH2CH3. C. CH3CH2COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.

Câu 15 (VD): Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là A. etilen.

B. but-2-en.

C. hex-2-en.

D. 2,3-đimetylbut-2-en.

FI

Câu 16 (VD): Đun nóng (có xúc tác H2SO4 đặc) hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức và một axit Công thức phân tử của T có dạng là A. CnH2n-2O3.

B. CnH2nO2.

C. CnH2nO3.

OF

cacboxylic no, đơn chức, thu được sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este). D. Cn H2n-2O3.

Câu 17 (VD): Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A gồm Al2(SO4)3, FeSO4, ZnSO4, CuSO4. Lọc lấy kết tủa rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn X. Luồng khí CO dư

ƠN

vào X thu được rắn Y. Các chất trong rắn Y là (phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. Fe, Cu, BaSO4.

B. Fe2O3, Cu, BaSO4.

C. Al, Fe, Zn, Cu, BaSO4.

D. Al2O3, Fe, Zn, Cu, BaSO4.

NH

Câu 18 (VD): Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag. Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 9,72 gam Ag. Khối lượng B. 14,58.

QU

A. 9,72.

Y

tinh bột trong X là (giả sử rằng phần tinh bột bị thuỷ phân đều chuyển hết thành glucozơ) C. 7,29.

D. 4,86.

Câu 19 (VD): Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là A. H2NCH(C2H5)COOH.

KÈ M

C. H2NCH2CH(CH3)COOH.

B. H2NCH(CH3)COOH. D. H2N[CH2]2COOH.

Câu 20 (VD): Cho 1,35g hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A. 5,69 g.

B. 3,79 g.

C. 8,53 g.

D. 9,48 g.

Câu 21 (TH): Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?

Y

A. HNO3 và NaHCO3. B. NaCl và AgNO3.

C. AlCl3 và Na2CO3.

D. NaAlO2 và KOH.

Câu 22 (NB): Chất có thể làm mềm cả nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu là

DẠ

A. CaCl2.

B. Ca(OH)2.

C. NaOH.

D. Na2CO3.

Câu 23 (TH): Cho các chất sau: metyl fomat, stiren, ancol anlylic, metyl acrylat, axit acrylic, axit axetic, axit metacrylic, vinyl axetat. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2 (Ni, to)? A. 8.

B. 6.

C. 5.

D. 7. Trang 2


Câu 24 (VD): Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

CI AL

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng cho vào ít nước cất để cho thể tích hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Sau 8-10 phút rót thêm 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng khuấy nhẹ sau đó để nguội hỗn hợp. Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau: (a) Kết thúc bước 1 thấy trong bát sứ tạo ra dung dịch trong suốt.

FI

(b) Kết thúc bước 2 thấy chất rắn màu vàng kết tủa dưới bát sứ. (c) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn trắng nhẹ nổi trên mặt bát sứ.

OF

(d) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn kết tủa dưới bát sứ. Số lượng phát biểu đúng là A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

A. Phân tử Gly-Ala có M = 164. B. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất lỏng. C. Phân tử Lysin có hai nguyên tử nitơ. Câu 26 (TH): Phát biểu nào sau đây sai?

NH

D. Alanin tác dụng với nước brom tạo kết tủa.

ƠN

Câu 25 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng, thu được Al.

B. Nối thanh kẽm với vỏ tàu biển bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ.

Y

C. Natri cacbonat là muối của axit yếu.

QU

D. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa. Câu 27 (VD): Cho 4,06 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 7,06.

B. 9,66.

C. 9,30.

D. 2,25.

KÈ M

Câu 28 (VD): Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 29 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74

Y

gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

DẠ

A. 24,18.

B. 27,42.

C. 26,58.

D. 27,72.

Câu 30 (VD): Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (với điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng thu được Al và Cu. Trang 3


(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. Số phát biểu đúng là A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

CI AL

(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

Câu 31 (VD): Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 9 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,688 lít khí H2 và 0,81 gam chất rắn. Giá trị B. 5,175.

C. 4,26.

Câu 32 (VD): Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

D. 4,72.

OF

A. 5,53.

FI

của m là

(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hỏa đỏ. (f) Dung dịch phenylamoni clorua làm quỳ tím hóa đỏ. A. a, b, c, d.

NH

Các phát biểu sai là:

ƠN

(d) Natri phenolat tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2.

B. a, c, f.

C. b, f.

D. b, d, e.

Câu 33 (VD): Hấp thụ hết 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2. chất rắn khan. Giá trị của m là B. 5,3.

QU

A. 10,6.

Y

Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn nước lọc và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam C. 15,9.

D. 7,95.

Câu 34 (VD): Tiến hành hai thí nghiệm sau:

Cho m gam bột Fe (dư) vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 a mol/L; Cho m gam bột Fe (dư) vào 100 ml dung dịch AgNO3 b mol/L.

KÈ M

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm bằng nhau. Mối quan hệ giữa a và b là A. a = b.

B. a = 2b.

C. a = 5b.

D. a = 10b.

Câu 35 (VDC): Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 30,24 lít khí O2 (đktc), thu được 52,80 gam CO2 và 10,80 gam H2O.

Y

Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 200 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng thu được dung dịch T chứa 16,70 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

DẠ

A. 10,90 gam.

B. 4,10 gam.

C. 9,75 gam.

D. 6,80 gam.

Câu 36 (VDC): Đốt cháy 19,04 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được 32,50 gam rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,8 mol HCl loãng, thu được a mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa, nung ngoài Trang 4


không khí đến khối lượng không đổi, thu được 28,0 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, A. 0,12.

B. 0,18.

C. 0,14.

D. 0,16.

CI AL

thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 162,54 gam kết tủa. Giá trị của a là Câu 37 (VDC): X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và đều không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1 và hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1

FI

gam. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm về khối lượng A. 5,29.

B. 89,86.

C. 3,84.

D. 90,87.

OF

của Z có trong E là

Câu 38 (VDC): X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có công thức phân tử là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,20 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức, dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối

ƠN

của alanin và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 32,16%.

B. 25,32%.

C. 16,45%.

D. 17,08%.

NH

Câu 39 (VD): Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Dung dịch Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Phân tử X có chứa một nhóm metyl.

Y

B. Chất Y là ancol etylic.

QU

C. Phân tử Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. D. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom. Câu 40 (VDC): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số

KÈ M

mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100% bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá

DẠ

Y

trị của m là

A. 11,08.

B. 17,84.

C. 15,76.

D. 13,42. Trang 5


Đáp án 2-B

3-C

4-D

5-C

6-B

7-B

8-C

9-D

10-B

11-D

12-C

13-B

14-C

15-B

16-C

17-A

18-A

19-A

20-A

21-D

22-D

23-B

24-C

25-C

26-A

27-C

28-D

29-C

30-A

31-D

32-D

33-B

34-D

35-A

36-A

37-D

38-C

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

FI

Câu 1: Đáp án D

CI AL

1-D

Phương pháp giải:

OF

Hỗn hợp khí có thể tồn tại cùng nhau là hỗn hợp khí đó không phản ứng với nhau. Giải chi tiết:

Hỗn hợp khí O2 và Cl2 có thể tồn tại cùng nhau do hai khí không phản ứng với nhau. PTHH:

ƠN

A) H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4. B) NH3 + HCl → NH4Cl. Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime (tơ).

Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải:

QU

Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

Y

Giải chi tiết:

NH

C) 2HI + Cl2 → 2HCl + I2.

Dựa vào tính chất hóa học của amin. Giải chi tiết:

KÈ M

PTHH: 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4. Câu 4: Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức lý thuyết tổng quát về cacbohiđrat. Giải chi tiết:

Y

Fructozơ có công thức phân tử C6H12O6 (cùng công thức phân tử với glucozơ) nên có cùng phân tử khối

DẠ

với glucozơ.

Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về dãy điện hóa. Giải chi tiết: Trang 6


Kim loại Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không phản ứng được với dung dịch CuSO4. Câu 6: Đáp án B

CI AL

Phương pháp giải: Dựa vào thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O. Giải chi tiết: Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O. Kim loại nhôm được điều chế từ quặng boxit.

FI

Câu 7: Đáp án B Dựa vào kiến thức về cấu trúc phân tử của các hợp chất hữu cơ. Giải chi tiết:

OF

Phương pháp giải:

Propin có công thức cấu tạo: CH ≡ C – CH3 có một liên kết ba trong phân tử. Câu 8: Đáp án C

ƠN

Phương pháp giải:

Để điều chế kim loại canxi, điện phân nóng chảy muối canxi clorua. Giải chi tiết:

NH

dpnc PTHH: CaCl2   Ca + Cl2

Câu 9: Đáp án D Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về một số polime dùng làm chất dẻo.

Y

Giải chi tiết: Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải:

QU

Poli(phenol-fomanđehit) được dùng để chế tạo chất dẻo.

Giải chi tiết:

KÈ M

Este có dạng RCOOC2H5 khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được etanol (C2H5OH). PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (etanol). Câu 11: Đáp án D

Phương pháp giải:

Các bể đựng nước vôi (Ca(OH)2) lâu ngày: nước vôi phản ứng với CO2 trong không khí tạo ra một lớp

Y

màng cứng CaCO3 rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra.

DẠ

Giải chi tiết:

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O ⟹ Thành phần chính của lớp màng cứng là CaCO3. Câu 12: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 7


Dựa vào kiến thức lý thuyết về các hợp chất kiềm quan trọng. Giải chi tiết:

CI AL

NaCl được gọi là muối ăn. Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải:

Chất rắn thu được sau phản ứng chứa Al dư phản ứng với dung dịch HCl tạo khí H2. Dựa vào phương trình hóa học của 2 phản ứng (Al + O2 và Al + HCl) ⟹ nAl ⟹ m.

FI

Giải chi tiết: nO2 = nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

OF

t PTHH: 4Al + 3O2   2Al2O3

Theo PTHH ⟹ nAl(pứ) = 4nO2/3 = 0,4 (mol). Chất rắn thu được sau phản ứng gồm Al (dư) và Al2O3. Theo PTHH ⟹ nAl = 2nH2/3 = 2.0,3/3 = 0,2 (mol).

ƠN

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ ⟹ ΣnAl = 0,4 + 0,2 = 0,6 (mol) ⟹ m = 0,6.27 = 16,2 gam. Câu 14: Đáp án C

NH

Phương pháp giải: Gọi công thức của X là RCOOR’

PTHH: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Dựa vào PTHH; số mol của X và NaOH ⟹ thành phần chất rắn trong Y ⟹ mY ⟹ MR ⟹ CTCT của X.

Y

Giải chi tiết:

QU

nX = 2,2/88 = 0,025 (mol) ; nNaOH = (20.8%)/(40.100%) = 0,04 (mol) PTHH: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH Nhận thấy nNaOH > nX ⟹ X phản ứng hết; NaOH còn dư trong Y. Theo PTHH ⟹ nNaOH(pứ) = nRCOONa = nX = 0,025 (mol)

KÈ M

⟹ Chất rắn thu được sau cô cạn Y gồm NaOH (dư) 0,015 mol và RCOONa 0,025 (mol) ⟹ mY = 0,015.40 + 0,025.(MR + 67) = 3 ⟹ MR = 29 (-C2H5). Vậy công thức cấu tạo của X là CH3CH2COOCH3. Câu 15: Đáp án B

Phương pháp giải:

Y

Gọi công thức phân tử của A là CnH2n (n ≥ 2).

DẠ

Dựa vào PTHH ⟹ nA ⟹ MA ⟹ n. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất ⟹ A có cấu tạo mạch đối xứng ⟹ CTCT và tên gọi của A.

Giải chi tiết:

Gọi công thức phân tử của A là CnH2n (n ≥ 2). Trang 8


PTHH: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 ⟹ MA = 14n = 2,8/0,05 = 56 ⟹ n = 4 (C4H8). Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất ⟹ A có cấu tạo mạch đối xứng ⟹ CTCT của A là CH3 – CH = CH – CH3 (but-2-en). Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải:

CI AL

Theo PTHH ⟹ nA = nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)

FI

T là hợp chất tạp chứa chứa 1 chức –COO và 1 chức –OH được tạo bởi một ancol no, 2 chức mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở.

OF

Giải chi tiết:

T là hợp chất tạp chứa chứa 1 chức –COO và 1 chức –OH được tạo bởi một ancol no, 2 chức mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở.

T có dạng RCOO – R’ – OH (CnH2nO3). (Với –R và –R’ là gốc hiđrocacbon no).

ƠN

Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết:

NH

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Xác định thành phần các chất trong X và Y. * Dung dịch A gồm Al2(SO4)3, FeSO4, ZnSO4, CuSO4. PTHH: Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2 ↓

Y

Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2 ↓

QU

Ba(OH)2 + ZnSO4 → BaSO4 ↓ + Zn(OH)2 ↓ Ba(OH)2 + Zn(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓ + 2Al(OH)3 ↓ Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

KÈ M

⟹ Kết tủa thu được sau phản ứng gồm BaSO4 ; Cu(OH)2 và Fe(OH)2. * Nung kết tủa trong không khí tới khối lượng không đổi t Cu(OH)2   CuO + H2O

t 4Fe(OH)2 + O2   2Fe2O3 + 4H2O

⟹ Chất rắn X gồm BaSO4 ; CuO và Fe2O3.

Y

* Dẫn luồng khí CO vào

DẠ

t CuO + CO   Cu + CO2 ↑ t Fe2O3 + 3CO   2Fe + 3CO2 ↑

⟹ Chất rắn Y gồm BaSO4 ; Cu và Fe. Câu 18: Đáp án A Trang 9


Phương pháp giải: * Phần 2: Dựa vào số mol Ag ⟹ số mol tinh bột ⟹ khối lượng tinh bột. Giải chi tiết: * Phần 1: Glucozơ phản ứng với AgNO3/NH2 → 2Ag Ta có nGlucozơ = nAg/2 = 0,03/2 = 0,015 (mol). * Phần 2: X gồm glucozơ 0,015 (mol) và tinh bột. 

0

nx (mol)

⟹ ΣnGlucozơ = 0,015 + nx (mol) Glucozơ phản ứng với AgNO3/NH2 → 2Ag ⟹ nAg = 2nglucozơ = 2.(0,015 + nx) = 0,09 ⟹ x = 0,06/n (mol)

ƠN

Vậy mtinh bột = 162n.0,06/n = 9,72 gam. Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải:

NH

Gọi công thức của X là HOOC – R – NH2. BTKL ⟹ mHCl ⟹ nHCl.

OF

x

FI

H ,t (C6H10O5)n + nH2O   nC6H12O6

CI AL

* Phần 1: Chỉ có glucozơ trong X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo Ag.

Dựa vào PTHH ⟹ nX ⟹ MR ⟹ CTCT của X. Giải chi tiết:

Y

Gọi công thức của X là HOOC – R – NH2.

PTHH: HOOC – R – NH2 + HCl → HOOC – R – NH3Cl

QU

BTKL ⟹ mHCl = mmuối – mX = 2,92 (gam) ⟹ nHCl = 0,08 (mol). Theo PTHH ⟹ nX = nHCl = 0,08 (mol)

⟹ MX = 45 + MR + 16 = 8,24/0,08 = 103 ⟹ MR = 42 (-C3H6). CTCT của α-amino axit X là H2NCH(C2H5)COOH.

KÈ M

Câu 20: Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào các bán phản ứng:

4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O 2H+ + NO3- + 1e → NO2 + H2O

Y

⟹ nNO3-(muối) = nHNO3 – nNO3-(spk) = nH+ – nNO – nNO2 = 3nNO + nNO2.

DẠ

⟹ mmuối = mKL + mNO3-(muối). Giải chi tiết:

Dựa vào các bán phản ứng: 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O 2H+ + NO3- + 1e → NO2 + H2O Trang 10


⟹ nNO3-(muối) = nHNO3 – nNO3-(spk) = nH+ – nNO – nNO2 = 3nNO + nNO2 = 0,07 (mol). ⟹ mmuối = mKL + mNO3-(muối) = 1,35 + 0,07.62 = 5,69 gam.

CI AL

Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải:

Cặp chất có thể cùng tồn tại trong dung dịch chứa các hợp chất không phản ứng với nhau. Giải chi tiết:

Cặp chất NaAlO2 và KOH có thể cùng tồn tại trong dung dịch vì không xảy ra phản ứng hóa học.

FI

A) HNO3 + NaHCO3 → NaNO3 + CO2 ↑ + H2O C) 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2 ↑ Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về cách làm mềm nước cứng.

ƠN

Giải chi tiết:

OF

B) NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3

Chất có thể làm mềm cả nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu là Na2CO3. Câu 23: Đáp án B

NH

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ. Giải chi tiết:

Các chất tác dụng với H2 (Ni, to) là stiren, ancol anlylic, metyl acrylat, axit acrylic, axit metacrylic, vinyl

Y

axetat. 0

QU

Ni ,t C6H5 – CH = CH2 + H2   C6H5 – CH2 – CH3 0

Ni ,t CH2 = CH – CH2 – OH + H2   CH3 – CH2 – CH2 – OH 0

Ni ,t CH2 = CH – COO – CH3 + H2   CH3 – CH2 – COO – CH3 0

KÈ M

Ni ,t CH2 = CH – COOH + H2   CH3 – CH2 – COOH 0

Ni ,t CH2 = C(CH3) – COOH + H2   CH3 – C(CH3) – COOH 0

Ni ,t CH3 – COO – CH = CH2 + H2   CH3 – COO – CH2 – CH3

⟹ Có tất cả 6 chất. Câu 24: Đáp án C

Y

Phương pháp giải:

DẠ

Dựa vào kiến thức tổng hợp về phản ứng xà phòng hóa (mỡ và dung dịch NaOH). Giải chi tiết:

(a) sai vì kết thúc bước 1 thấy trong bát sứ dung dịch phân lớp. (b) sai vì kết thúc bước 2 trong bát sứ tạo ra dung dịch trong suốt. (c) đúng. Trang 11


(d) sai vì sau bước 3 trong bát sứ hỗn hợp tách thành 2 lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về chương 3: amin – amino axit (Hóa 12). Giải chi tiết: A sai vì phân tử Gly-Ala có M = 146.

FI

B sai vì ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn. C đúng vì Lysin có công thức phân tử là C6H14N2O2.

OF

D sai vì anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa. Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về chương 5,6 (Hóa 12).

ƠN

Giải chi tiết:

CI AL

chất lỏng.

A sai vì CO chỉ khử được oxit kim loại sau nhôm (dãy điện hóa). C đúng vì CO32- là gốc của axit yếu H2CO3. D đúng. PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑

NH

B đúng vì kẽm có tính khử mạnh hơn sắt (thép) nên bị ăn mòn trước.

Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2 ↓

Giả sử X là Gly-Ala-Gly.

QU

Phương pháp giải:

Y

Câu 27: Đáp án C

PTHH: X + 3KOH → muối + H2O Giải chi tiết:

KÈ M

Dựa vào PTHH ⟹ nH2O ⟹ m (BTKL). Giả sử X là Gly-Ala-Gly.

nX = 4,06/203 = 0,02 (mol) ; nKOH = 0,1 (mol) PTHH: X + 3KOH → muối + H2O Nhận thấy X phản ứng hết và KOH còn dư

Y

Theo PTHH ⟹ nH2O = nX = 0,02 (mol)

DẠ

BTKL ⟹ mX + mKOH = mc/rắn + mH2O Vậy m = mc/rắn = 4,06 + 0,1.56 – 0,02.18 = 9,3 (g). Câu 28: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tỉ khối hơi của X ⟹ MX = 100. Trang 12


⟹ Este X chỉ có thể đơn chức và có thể có dạng RCOOCH = CH2 ⟹ MR = 29 (-C2H5) Vậy X có công thức phân tử là C5H8O2 ⟹ CTCT có thể có của X.

CI AL

Giải chi tiết: Dựa vào tỉ khối hơi của X ⟹ MX = 100.

⟹ Este X chỉ có thể đơn chức và có thể có dạng RCOOCH = CH2 ⟹ MR = 29 (-C2H5) Vậy X có công thức phân tử là C5H8O2 Các công thức cấu tạo phù hợp của X là

FI

HCOOCH = CH– CH2 – CH3 HCOOCH = C(CH3) – CH3

OF

CH3COOCH = CH – CH3 C2H5COOCH = CH2 Câu 29: Đáp án C X(6O) + O2 → CO2 + H2O - Sử dụng bảo toàn khối lượng - Với k là số liên kết π trong X, sử dụng công thức:

NH

+ nCO2 – nH2O = (k – 1)nX

ƠN

Phương pháp giải:

+ X có chứa k liên kết π trong đó có 3 liên kết π trong –COO ⟹ nBr2 = (k – 3)nX Giải chi tiết:

Đặt số liên kết pi trong toàn phân tử X là k, số mol X là a (mol), số mol CO2 là b (mol).

QU

+ nBr2 = (k – 3).a = 0,06 (2)

Y

+ nCO2 - nH2O = (k-1).a ⟹ b - 1,53 = (k-1).a (1)

+ BTKL: mX = mC + mH + mO ⟹ 12b + 2.1,53 + 16.6a = 25,74 (3) Từ (1), (2) và (3) ⟹ a = 0,03; b = 1,65; k = 5 - Xét phản ứng thủy phân:

KÈ M

nGlixerol = nX = 0,03 mol; nNaOH = 3nX = 0,09 mol. BTKL ⟹ mX + mNaOH = mmuối + mGlixerol ⟹ 25,74 + 0,09.40 = m + 0,03.92 ⟹ m = 26,58 gam. Câu 30: Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức tổng hợp về chương 5: Đại cương kim loại (Hóa 12).

Y

Giải chi tiết:

DẠ

(a) đúng.

(b) sai vì CO không phản ứng với Al2O3 mà chỉ phản ứng với CuO tạo Cu. (c) đúng.

(d) đúng. (e) đúng.

Trang 13


PTHH: Ag+ + Fe2+ → Ag ↓ + Fe3+ Ag+ + Cl- → AgCl ↓ Phương pháp giải: Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol). +) nAl = 9nBa ⟹ phương trình (1) +) Ta có nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa (theo x, y) Mà nAl pư = nOH- ⟹ phương trình (2) +) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 ⟹ phương trình (3)

OF

Giải hệ được x; y; z ⟹ giá trị của m. Giải chi tiết: 2, 688 = 0,12 mol. 22, 4

Chất rắn là Al dư ⟹ nAl dư =

0,81 = 0,03 mol. 27

+) nAl = 9nBa ⟹ z = 9x (1)

NH

Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol).

ƠN

nH2 =

FI

CI AL

Câu 31: Đáp án D

+) nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa = 2x + y (mol) Mà nAl pư = nOH- ⟹ 2x + y = z - 0,03 (2)

+) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 ⟹ 2x + y + 3.(z - 0,03) = 2.0,12 (3)

Y

Giải hệ (1)(2)(3) được: x = 0,01; y = 0,04; z = 0,09. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải:

QU

⟹ m = 0,01.137 + 0,04.23 + 0,09.27 = 4,72 gam.

Giải chi tiết:

KÈ M

Lý thuyết tổng hợp các chương: Ancol - Phenol; Anđehit - Axit cacboxylic. (a) đúng, ví dụ thể hiện tính khử khi tác dụng với AgNO3/NH3; thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với H2. (b) sai, phenol tham gia phản ứng thế brom dễ dàng hơn benzen do có sự ảnh hưởng của nhóm OH lên vòng benzen. (c) đúng.

Y

(d) sai, vì O trog gốc phenol của natri phenolat có đôi e của O bị Na+ chiếm mất nên natri phenolat không còn khả năng thế Br2 dễ dàng nữa (do nhóm ONa không còn là nhóm thế đẩy electron nữa).

DẠ

(e) sai, phenol không làm đổi màu quỳ tím. (f) đúng, do muối C6H5NH3Cl có MT axit. ⟹ Các phát biểu sai là (b), (d), (e). Câu 33: Đáp án B Trang 14


Phương pháp giải:

nOH 

 2 ⟹ Tạo CO32- (a mol) và HCO3- (b mol)

nCO2

a  b  nCO2 - Giải hệ phương trình  2a  b  nOH 

CI AL

- So sánh thấy 1 

- Xét phản ứng giữa Ba2+ và CO32- ⟹ Thành phần của dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa. - Tính khối lượng chất rắn khan sau khi cô cạn và nung tới khối lượng không đổi.

FI

Giải chi tiết:

OF

nCO2  0, 25  mol  nOH   nNaOH  2nBaOH   0, 4  mol  2

nOH  nCO2

0, 4  1, 6  2 ⟹ Tạo CO32- (a mol) và HCO3- (b mol) 0, 25

ƠN

Ta thấy 1 

a  b  nCO2  0, 25 a  0,15 Ta có hệ phương trình   2a  b  nOH   0, 4 b  0,1

NH

Ta thấy 0,15 mol Ba2+ và 0,15 mol CO32- phản ứng vừa đủ với nhau

⟹ Sau khi loại bỏ kết tủa dung dịch thu được chỉ chứa 0,1 mol NaHCO3. o

t 2NaHCO3   Na2CO3 + H2O + CO2

0,1 →

0,05

(mol)

Y

⟹ mchất rắn khan = mNa2CO3 = 0,05.106 = 5,3 gam. Phương pháp giải:

QU

Câu 34: Đáp án D Cách 1: Tính theo PT ion thu gọn TN1: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓

KÈ M

⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mCu

TN2: Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag ↓ ⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mAg

Do khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm bằng nhau ⟹ mối liên hệ giữa a và b. Cách 2: Tăng giảm khối lượng

Y

Giải chi tiết:

Cách 1: Tính theo PT ion thu gọn Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓

DẠ

TN1: Fe +

0,1a ← 0,1a →

0,1a

(mol)

⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mCu = m - 0,1a.56 + 0,1a.64 = m + 0,8a (g) TN2: Fe

+ 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag ↓ Trang 15


0,05b ← 0,1b →

0,1b

(mol)

⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mAg = m - 0,05b.56 + 0,1b.108 = m + 8b (g)

CI AL

Do khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm bằng nhau ⟹ m + 0,8a = m + 8b ⟹ a = 10b. Cách 2: Tăng giảm khối lượng 1

Cu 1

(ĐB)

(mol)

⟹ mtăng = 64 - 56 = 8 (g)

0,1a (mol) Fe

(PT)

1

2Ag 2

(ĐB)

⟹ mtăng = 0,8a (g)

(mol)

⟹ mtăng = 2.108 - 56 = 160 gam

0,1b (mol)

⟹ mtăng = 8b (g)

FI

(PT)

OF

Fe

Do khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm bằng nhau ⟹ 0,8a = 8b ⟹ a = 10b. Câu 35: Đáp án A Phương pháp giải:

ƠN

- Đốt E: Sơ đồ: E + O2 → CO2 + H2O +) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2

NH

+) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2

⟹ nE = ½.nO(E) (do các este đều đơn chức chứa 2O). ⟹ ME ⟹ CTPT. - Khi E + NaOH:

Y

Ta thấy 1 < nNaOH : nE < 2 ⟹ E chứa 1 este thường A và 1 este của phenol B

QU

Tính số mol A và B dựa vào số mol hỗn hợp E và số mol NaOH phản ứng. Ta có: nancol = nA; nH2O sinh ra = nB. Sơ đồ:

E  NaOH  Muoi  Ancol  H 2O

20,4 g 

0,2 mol 

16,7  g 

0,05 mol 

KÈ M

BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O ⟹ Mancol ⟹ CTCT của ancol. Dựa vào dữ kiện sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este thỏa mãn. Suy ra thành phần muối của axit cacboxylic. Giải chi tiết:

o

t - Đốt E: E  O2 :1,35   CO2 :1, 2  H 2O : 0, 6

Y

+) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2 = 20,4 (g)

DẠ

+) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,3 mol ⟹ nE = ½.nO(E) = 0,15 mol (do các este đều đơn chức chứa 2O). ⟹ ME =

20, 4 = 136 ⟹ CTPT là C8H8O2. 0,15

- Khi E + NaOH: Trang 16


Ta thấy 1 

nNaOH 0, 2   1,33  2 ⟹ E chứa 1 este thường A (a mol) và 1 este của phenol B (b mol) nE 0,15

CI AL

a  b  nE  0,15 a  0,1 Giải hệ   a  2b  nNaOH  0, 2 b  0, 05 Ta có: nancol = nA = 0,1 mol nH2O sinh ra = nB = 0,05 mol E  NaOH  Muoi  Ancol  H 2O

20,4 g 

0,2 mol 

16,7  g 

FI

Sơ đồ:

0,05 mol 

⟹ Mancol = 10,8/0,1 = 108 ⟹ Ancol là C6H5CH2OH. Sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este là: A: HCOOCH2C6H5 (0,1 mol)

ƠN

B: CH3COOC6H5 (0,05 mol)

OF

BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O = 10,8 gam

⟹ Muối của axit cacboxylic gồm 0,1 mol HCOONa và 0,05 mol CH3COONa. ⟹ mmuối của axit cacboxylic = 10,9 gam.

NH

Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: ⟹ nO2 = 0,11 và nCl2 = 0,14 (mol).

Y

Ta có: nO2 + nCl2 = 0,25 và 32.nO2 + 71.nCl2 = 32,5 - 19,04

QU

  NaOH :du  MgO : x Nung , kk  28  g     Ket tua   Mg : x O 2 : 0,11   Fe2O3 : 0,5 y  HCl :0,8 19, 04  g     X   dd .Y  H 2 : a  H 2O   AgCl  Fe : y Cl2 : 0,14  AgNO3 du    162,54 g   NO      Ag 

KÈ M

24x  56 y  19, 04  x  0,14 Ta có   40x  160.0,5 y  28  y  0, 28

BTNT Cl ⟹ nAgCl = 2nCl2 + nHCl = 2.0,14 + 0,8 = 1,08 mol ⟹ nAg = (162,54 - 1,08.143,5)/108 = 0,07 mol - Công thức tính nhanh:

nH+ = 2nO(X) + 2nH2 + 4nNO

Y

⟹ 0,8 = 2.0,22 + 2a + 4nNO

DẠ

⟹ nNO = 0,09 - 0,5a (mol) - Áp dụng bảo toàn e cho cả quá trình: 2nMg + 3nFe = 4nO2 + 2nCl2 + 2nH2 + nAg + 3nNO ⟹ 2.0,14 + 3.0,28 = 4.0,11 + 2.0,14 + 2a + 0,07 + 3.(0,09 - 0,5a) Trang 17


⟹ a = 0,12. Câu 37: Đáp án D

CI AL

Phương pháp giải: Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol) ⟹ m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1 ⟹ R = 197n/13 Do 1 < n < 2 ⟹ 15,2 < R < 30,4

FI

⟹ Hai ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2. Dựa vào các dữ kiện tiếp theo xác định các muối ⟹ các este.

OF

Giải chi tiết: nNa2CO3 = 0,13 → nNaOH = 0,26 Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol) ⟹ R = 197n/13 Do 1 < n < 2 ⟹ 15,2 < R < 30,4 ⟹ Hai ancol là C2H5OH (u) và C2H4(OH)2 (v)

NH

⟹ u + 2v = 0,26 và 45u + 60v = 8,1 ⟹ u = 0,02 và v = 0,12 Bảo toàn khối lượng:

nH2O = 0,39 ⟹ nH = 0,78 ⟹ nC = 0,52 ⟹ nCO2 = nC - nNa2CO3 = 0,39

QU

Trong muối có nNa = 0,26 → nO = 0,52

Y

mE + mNaOH = m muối + m ancol ⟹ m muối = 21,32 gam

ƠN

⟹ m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1

KÈ M

Vì nCO2 = nH2O ⟹ Các muối no, đơn chức, mạch hở. ⟹ n muối = nNaOH = 0,26 ⟹ Số C = 0,52/0,26 = 2 Do 2 muối có số mol bằng nhau ⟹ HCOONa và C2H5COONa Vậy các este gồm:

HCOOC2H5 (0,01 mol)

Y

C2H5COOC2H5 (0,01 mol)

DẠ

Z: HCOOCH2CH2OOCC2H5 (0,12 mol)

⟹ %mZ = 90,87% Câu 38: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 18


Sau phản ứng thu được ancol, 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) ⟹ CTCT của Z là HCOONH3CH2COOCH3.

- Dựa vào khối lượng muối và bảo toàn nguyên tố Na xác định được a và b.

OF

- Dựa vào tổng số mol hh E và số mol NaOH xác định được x và y.

FI

CI AL

 GlyNa : a   59, 24  g   AlaNa : b  X : x  HCOONa : 0, 09    0, 2  mol  E Y : y  NaOH : 0,59    Z : HCOONH CH COOCH : 0, 09 CH 3OH : 0, 09 3 2 3     H 2O

 X : Glyn Ala3 n  - Giả sử E Y : Glym Ala4 m  Z : HCOONH CH COOCH 3 2 3 

ƠN

Từ số mol muối GlyNa suy ra mối liên hệ giữa n và m ⟹ giá trị n, m phù hợp ⟹ % khối lượng của X. Giải chi tiết:

Sau phản ứng thu được ancol, 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no, đơn

NH

chức, mạch hở) ⟹ CTCT của Z là HCOONH3CH2COOCH3. ⟹ nZ = nancol = 0,09 mol.

QU

Y

 GlyNa : a   59, 24  g   AlaNa : b  X : x  HCOONa : 0, 09    Sơ đồ: 0, 2  mol  E Y : y  NaOH : 0,59    Z : HCOONH CH COOCH : 0, 09 CH 3OH : 0, 09 3 2 3     H 2O - Xác định số mol muối GlyNa và AlaNa:

KÈ M

+) BTNT Na: a + b + 0,09 = 0,59 (1)

+) mmuối = 97a + 111b + 0,09.68 = 59,24 (2) Giải hệ trên được a = 0,17 và b = 0,33. - Xác định số mol của X, Y:

+) nhh E = x + y + 0,09 = 0,2 (3)

+) nNaOH = 3x + 4y + 2.0,09 = 0,59 (4)

Y

Giải hệ trên được x = 0,03 và y = 0,08.

DẠ

 X : Glyn Ala3 n  0, 03  Giả sử E Y : Glym Ala4 m  0, 08   Z : HCOONH CH COOCH  0, 09  3 2 3 

⟹ nGlyNa = 0,03n + 0,08m + 0,09 = 0,17 Trang 19


⟹ 3n + 8m = 8 ⟹ n = 0; m = 1 thỏa mãn

CI AL

 X : Ala3  0, 03  Vậy E Y : GlyAla3  0, 08   Z : HCOONH CH COOCH  0, 09  3 2 3 

⟹ %mX = 16,45%. Câu 39: Đáp án C 2C  2  H ⟹ Số liên kết π trong X. 2

- X không tráng gương ⟹ X không có đầu HCOO-

OF

Độ bất bão hòa k 

FI

Phương pháp giải:

- Y không tác dụng Cu(OH)2, to thường ⟹ Y không có nhiều nhóm OH kề nhau. - Y không tạo được anken ⟹ Y là ancol đa chức (C ≤ 3) hoặc Y là CH3OH.

ƠN

- Mà X có CTPT là C6H8O4; X tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z ⟹ CTCT của X, Y, Z. Giải chi tiết:

2C  2  H  3 ⟹ X có chứa 3 liên kết π. 2

NH

Độ bất bão hòa k 

- X không tráng gương ⟹ X không có đầu HCOO-

- Y không tác dụng Cu(OH)2, to thường ⟹ Y không có nhiều nhóm OH kề nhau.

Y

- Y không tạo được anken ⟹ Y là ancol đa chức (C ≤ 3) hoặc Y là CH3OH. ⟹

QU

- Mà X có CTPT là C6H8O4; X tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z X: CH3OOC-CH=CH-COOCH3 hoặc CH3OOC-C(=C)-COOCH3. Y: CH3OH.

Z: HOOC-CH=CH-COOH

KÈ M

A sai, X có 2 nhóm CH3. B sai, Y là CH3OH.

C đúng, Z là HOOC-CH=CH-COOH. D sai, Z có liên kết C=C nên làm mất màu dung dịch Br2. Câu 40: Đáp án C

Y

Phương pháp giải: Chia đồ thị ra 3 giai đoạn

DẠ

Đoạn 1: chỉ có Cl2 thoát ra ở anot Đoạn 2: Có Cl2 và H2 bên catot thoát ra Đoạn 3: Có H2 và O2 bên anot thoát ra Lập phương trình với số mol khí thoát ra và số mol e trao đổi sẽ tìm ra được số mol mỗi khí Cl2, H2, O2 Trang 20


Từ đó suy ngược lại tìm được m. Tại catot:

Tại anot:

Cu2+ + 2e → Cu

2Cl- → Cl2 + 2e

H2O + 2e → H2 + 2OH-

H2O → O2 + 4H+ + 4e

Đoạn 1: nCl2 = 0,04 mol → Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0,04.2 = 0,08 mol electron.

CI AL

Giải chi tiết:

FI

Đoạn 2: Có độ dốc lớn hơn đoạn 1 nên tốc độ thoát khí nhanh hơn → thoát Cl2 và H2 Đoạn 3: Thoát H2 và O2. Đặt nO2 = v mol → nH2 = 2v mol

OF

Bảo toàn electron → nCl2 = nH2 = u (mol)

nkhi  nCl2  nH 2  nO2 0, 04  2u  3v  0, 21 u  0, 04 Ta có hệ:    2  u  0, 04   4v  3,5.0, 08 v  0, 03 ne anot   2nCl2  4nO2

ƠN

nCuSO4 = nCu = nCl2 đoạn 1 = 0,04 (mol) nNaCl = 2nCl2 tổng = 2(0,04 + 0,04) = 0,16(mol)

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

→ m = 0,04.160 + 0,16.58,5 = 15,76 (g)

Trang 21


ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 2

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC

CI AL

SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1 (TH): Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. C2H5OH.

B. HCOOH.

C. CH3COOH.

D. HCOOCH3.

ƠN

OF

FI

Câu 2 (TH): Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Cho biết CuSO4 khan có vai trò định tính nguyên tố nào? A. Cacbon.

B. Nitơ.

C. Hiđro.

D. Oxi.

NH

Câu 3 (TH): Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch (hoặc chất lỏng): Chất Quỳ tím

Xanh

Không hiện tượng

Chất X, Y, Z, T lần lượt là

Y

Z

T

Tím

Tím

Đỏ

Kết tủa trắng

Mất màu

Không hiện tượng

QU

Dung dịch Br2

Y

X

Thuốc thử

A. metyl amin, anilin, glucozơ, axit glutamic. B. anilin, axit glutamic, metyl amin, glucozơ. C. metyl amin, glucozơ, anilin, axit glutamic. D. anilin, glucozơ, metyl amin, axit glutamic.

KÈ M

Câu 4 (NB): Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. ClNH3CH2COOH. B. H2NCH2COOC2H5. C. H2NCH2COONa.

D. H2NCH2COOH.

Câu 5 (VD): Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh của cá. (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol.

Y

(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su chưa lưu hóa. (d) Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên trên là hiện tượng đông tụ protein.

DẠ

(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. (g) Muối mononatri glutamat được sử dụng làm mì chính (bột ngọt). Số nhận xét đúng là A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6. Trang 1


Câu 6 (VD): Cho m gam alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 27,75 gam muối tan. Giá trị của m là B. 13,35.

C. 18,75.

D. 22,25.

CI AL

A. 26,25.

Câu 7 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9 gam. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2.

B. C2H4O2.

C. C5H10O2.

D. C3H6O2.

Câu 8 (NB): Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh B. fructozơ.

C. glucozơ.

Câu 9 (TH): Phát biểu nào sai về tripeptit Gly-Ala-Val? A. Tác dụng với HNO3 đặc tạo kết tủa màu vàng. B. Cháy trong oxi dư tạo sản phẩm CO2; H2O và N2.

D. saccarozơ.

OF

A. mantozơ.

FI

năng lượng. Chất đường trong dịch truyền trên là

C. Tác dụng với Cu(OH)2/OH- cho dung dịch phức màu xanh tím đặc trưng.

ƠN

D. Thủy phân trong dung dịch HCl tạo hỗn hợp muối tương ứng.

Câu 10 (NB): Polime nào sau đây có cấu trúc mạng lưới không gian? A. Amilopectin.

B. Cao su lưu hóa.

C. Xenlulozơ.

D. Polietilen.

NH

Câu 11 (VD): Lên men rượu m gam tinh bột thu được V lít CO2 (đktc). Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của m là A. 8,75.

B. 9,72.

C. 10,8.

D. 43,2.

Y

Câu 12 (NB): Polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là

QU

A. Poli(vinyl clorua). B. Cao su buna.

C. Tơ visco.

D. Tơ lapsan.

Câu 13 (NB): Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm.

B. Tơ axetat.

C. Tơ capron.

D. Tơ olon.

 HCl  NaOH Câu 14 (TH): Cho dãy chuyển hóa: Glyxin   X1  X2. Vậy X2 là

B. ClH3NCH2COOH. C. ClH3NCH2COONa. D. H2NCH2COOH.

KÈ M

A. H2NCH2COONa.

Câu 15 (TH): Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được triglixerit X. Đun X với dung dịch NaOH dư, thu được muối nào sau đây? A. Natri oleat.

B. Natri stearat.

C. Natri axetat.

D. Natri panmitat.

Câu 16 (NB): Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có thể cho gần 90% ánh

Y

sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính chống đạn, kính ô tô, kính máy bay, răng giả, ... Monome

DẠ

dùng sản xuất thủy tinh hữu cơ có tên gọi là A. metyl metacrylat.

B. acrilonitrin.

C. etylen terephtalat.

D. hexametylen ađipamit.

Câu 17 (TH): Khi thủy phân este metyl benzoat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ gồm Trang 2


A. CH3COONa và C6H5OH.

B. CH3COONa và C6H5ONa.

C. C6H5COONa và CH3OH.

D. C6H5COONa và CH3ONa.

của loại cao su trên là A. 1760.

B. 1826.

C. 1450.

D. 1408.

CI AL

Câu 18 (VD): Phân tử khối trung bình của một loại cao su thiên nhiên là 98600. Số mắt xích trung bình

Câu 19 (VD): Cho 4,5 gam amin X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là B. 7.

C. 9.

D. 5.

FI

A. 11.

Câu 20 (NB): Este etyl butirat có mùi dứa. Công thức cấu tạo của etyl butirat là B. (CH3)2CHCOOC2H5.

C. CH3CH2COOCH2CH3.

D. CH3CH2CH2CH2COOCH2CH3.

OF

A. CH3CH2CH2COOCH2CH3.

Câu 21 (TH): Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với B. dung dịch CH3COOH.

C. dung dịch NaOH.

D. dung dịch Br2.

Câu 22 (VD): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

ƠN

A. dung dịch HCl.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

NH

(a) Hồ tinh bột phản ứng với I2 cho dung dịch màu xanh tím.

(c) Fructozơ và saccarozơ đều không làm mất màu dung dịch Br2. (d) Thủy phân hoàn saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Cacbohiđrat thường có công thức phân tử chung là Cn(H2O)m. Số phát biểu đúng là A. 4.

QU

Y

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. B. 6.

C. 5.

D. 3.

Câu 23 (TH): Số đồng phân amin bậc II của C4H11N là A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

KÈ M

Câu 24 (VD): Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau: 0

t (1) X + KOH   Y + Z;

(2) Y + Br2 + H2O → T + 2HBr; (3) T + KOH → Z + H2O. Chất X có thể là

B. CH2=CHCOOCH3.

C. CH2=CHCOOCH=CH2.

D. CH3COOCH=CH2.

DẠ

Y

A. HCOOCH=CH2. Câu 25 (TH): Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Các polime đều bền vững trong môi trường axit, môi trường bazơ. B. Đa số các polime dễ tan trong các dung môi thông thường. C. Các polime là các chất rắn hoặc lỏng dễ bay hơi. Trang 3


D. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định. trong điều kiện thích hợp thu được 12,32 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 56,0%.

B. 70,0%.

C. 65,0%.

D. 52,0%.

Câu 27 (TH): Số tripeptit mạch hở có công thức phân tử C7H13O4N3 là A. 4.

B. 3.

CI AL

Câu 26 (VD): Đun hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc

C. 8.

D. 6.

Câu 28 (VD): Cho 13 gam C2H2 phản ứng với nước xúc tác HgCl2, đun nóng (hiệu suất phản ứng là

FI

60%) thu được hỗn hợp A gồm CH3CHO và C2H2 dư. Cho A tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A. 59,4.

B. 64,8.

C. 112,8.

Câu 29 (NB): Chất nào sau đây không phải là este?

D. 124,2.

OF

AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. C2H5COOH.

B. CH3COOC2H5.

C. (C15H31COO)3C3H5.

D. HCOOCH3.

ƠN

Câu 30 (TH): Cho dãy các dung dịch: saccarozơ, etyl axetat, glixerol, ancol etylic, axit axetic, Gly-Ala, anbumin. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

NH

Câu 31 (VD): Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 3,584 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 2,52 gam nước. Giá trị của m là A. 6,24 gam.

B. 4,68 gam.

C. 3,12 gam.

D. 5,32 gam.

Y

Câu 32 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần

QU

13,44 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ lượng glucozơ và fructozơ trong Y cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Giá trị của a là A. 10,8 gam.

B. 21,6 gam.

C. 5,4 gam.

D. 16,2 gam.

KÈ M

Câu 33 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một lượng triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

A. 27,42 gam.

B. 18,28 gam.

C. 25,02 gam.

D. 27,14 gam.

Câu 34 (VD): Hỗn hợp A gồm 1 amin đơn chức, 1 anken và 1 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn

Y

hợp A cần V lít O2 thu được 19,04 lít CO2; 0,56 lít N2 và m gam nước. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính V?

DẠ

A. 45,92 lít.

B. 30,52 lít.

C. 42,00 lít.

D. 32,48 lít.

Câu 35 (VD): Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch D chứa m gam hỗn hợp muối tan. Giá trị của m là Trang 4


A. 44,425.

B. 45,075.

C. 53,125.

D. 57,625.

Câu 36 (VD): Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, A. 16,80 gam.

B. 15,36 gam.

C. 17,16 gam.

CI AL

thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là

D. 18,24 gam.

Câu 37 (TH): Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:

Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

FI

thu được dung dịch đồng nhất.

Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau

OF

đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.

ƠN

C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. Câu 38 (VDC): Hỗn hợp E gồm tripeptit X (Gly-Ala-Lys) và chất hữu cơ Y (C4H12O2N2) đều mạch hở.

NH

Cho m gam E phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được 2,24 lít khí Z (đktc) và dung dịch chứa 3 muối. Đốt cháy Z bằng oxi rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc dư thì khối lượng dung dịch tăng 4,5 gam và thoát 0,15 mol hỗn hợp khí CO2 và N2. Mặt khác, cho m gam E phản ứng với dung dịch HCl dư thu được a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là B. 63,4.

C. 57,6.

D. 61,25.

Y

A. 64,9.

QU

Câu 39 (VDC): Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 2,66 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có a mol khí không bị hấp thụ. Giá trị của a là A. 0,12.

B. 0,10.

C. 0,14.

D. 0,15.

KÈ M

Câu 40 (VDC): Cho hỗn hợp E gồm các oligopeptit đều được tạo thành từ Gly; Ala và Val. Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol E trong NaOH dư thì thấy có 0,72 mol NaOH tham gia phản ứng. Toàn bộ lượng muối thu được đem đốt cháy thì cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Khối lượng (gam) của 0,12 mol E là B. 46,58.

Y

A. 58,32.

D. 54,98.

Đáp án

2-C

3-A

4-D

5-D

6-D

7-D

8-C

9-A

10-B

11-C

12-D

13-B

14-A

15-B

16-A

17-C

18-C

19-B

20-A

21-D

22-A

23-D

24-D

25-D

26-B

27-B

28-C

29-A

30-B

31-D

32-B

33-A

34-B

35-D

36-C

37-C

38-A

39-A

40-A

DẠ

1-C

C. 62,18.

Trang 5


LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C

CI AL

Phương pháp giải:

Nhiệt độ sôi theo chiều giảm dần các chất là axit > ancol > este (cùng loại hợp chất, chất nào có phân tử khối lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn). Giải chi tiết:

Sắp xếp các chất theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là CH3COOH > HCOOH > C2H5OH > HCOOCH3.

FI

Vậy chất có nhiệt độ sôi cao nhất là CH3COOH. Câu 2: Đáp án C

OF

Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp phân tích định tính hợp chất hữu cơ. Giải chi tiết: CuSO4 khan có vai trò định tính nguyên tố H.

ƠN

Hợp chất hữu cơ → CO2 + H2O

Bông trộn CuSO4 khan gặp H2O: chất rắn chuyển từ màu trắng → màu xanh (CuSO4.5H2O). Câu 3: Đáp án A

NH

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất X, Y, Z, T và kết hợp đáp án ⟹ Hợp chất X, Y, Z, T. Giải chi tiết:

Chất X, Y, Z, T lần lượt là metyl amin, anilin, glucozơ, axit glutamic.

Y

* Quỳ tím:

QU

- metyl amin làm quỳ tím hóa xanh do mang tính bazơ. - axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ do mang tính axit. - anilin và glucozơ không làm quỳ tím đổi màu. * Dung dịch Br2.

KÈ M

- Anilin tạo kết tủa trắng.

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br3)NH2 ↓trắng + 3HBr. - Glucozơ làm mất màu dung dịch brom. 0

t HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ +

2NH4NO3.

Y

Câu 4: Đáp án D

DẠ

Phương pháp giải: Hợp chất mang tính lưỡng tính: vừa mang tính axit, vừa mang tính bazơ. Giải chi tiết:

H2NCH2COOH vừa mang tính axit (-COOH), vừa mang tính bazơ (-NH2) là chất có tính lưỡng tính. Câu 5: Đáp án D Trang 6


Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về các hợp chất thuộc chương 2,3,4 (Hóa 12).

CI AL

Giải chi tiết:

(a) đúng vì giấm ăn mang tính axit, mùi tanh của cá là do các amin (mang tính bazơ). (b) đúng vì triglixerit là este của glixerol và axit béo. (c) đúng. (d) đúng.

FI

(e) đúng vì vải làm từ nilon - 6,6 có nhóm CONH kém bền trong môi trường kiềm. (g) đúng.

OF

Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải:

PTHH: H2N – CH(CH3) – COOH + NaOH → H2N – CH(CH3) – COONa + H2O. Dựa vào PTHH ⟹ nalanin ⟹ m.

ƠN

Giải chi tiết: nmuối = 27,75/111 = 0,25 (mol). Theo PTHH ⟹ nalanin = nmuối = 0,25 (mol). Vậy m = 0,25.89 = 22,25 gam. Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải:

NH

PTHH: H2N – CH(CH3) – COOH + NaOH → H2N – CH(CH3) – COONa + H2O.

Y

Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt cháy ⟹ nCO2 = nH2O.

QU

Dựa vào tổng khối lượng CO2 và H2O ⟹ nCO2. Gọi CTPT của este là CnH2nO2 (n ≥ 2)

Bảo toàn nguyên tố C ⟹ n ⟹ CTPT của X. Giải chi tiết:

KÈ M

Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt cháy ⟹ nCO2 = nH2O. Ta có mCO2 + mH2O = 27,9 ⟹ 44.nCO2 + 18.nCO2 = 27,9 ⟹ nCO2 = 0,45 (mol). Gọi CTPT của este là CnH2nO2 (n ≥ 2) có số mol 0,15 (mol). Bảo toàn nguyên tố C ⟹ 0,15n = 0,45 ⟹ n = 3. Vậy CTPT của este là C3H6O2.

Y

Câu 8: Đáp án C

DẠ

Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức lý thuyết tổng hợp về tính chất của các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết:

Chất đường trong dịch truyền trên là glucozơ. Câu 9: Đáp án A Trang 7


Phương pháp giải: Giải chi tiết: A sai vì tripeptit Gly-Ala-Val không phản ứng với HNO3 đặc tạo kết tủa vàng.

CI AL

Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của peptit và protein.

Kết tủa vàng xuất hiện khi cho dung dịch HNO3(đ) phản ứng chủ yếu do phản ứng nitro hóa vòng benzen ở các gốc amino axit Phe, Tyr,… Câu 10: Đáp án B

FI

Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime.

OF

Giải chi tiết: Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng lưới không gian. Câu 11: Đáp án C (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2

ƠN

Phương pháp giải:

Dựa vào PTHH ⟹ nC6H12O6 (LT) = nCO2/2 = nCaCO3/2 (mol) ⟹ ntinh bột (LT) = nC6H12O6 (LT)/n (mol). Do H = 90% ⟹ ntinh bột (TT) ⟹ m.

NH

Giải chi tiết: nCaCO3 = 12/100 = 0,12 (mol).

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2

Theo PTHH ⟹ nC6H12O6 (LT) = nCO2/2 = nCaCO3/2 = 0,06 (mol)

Y

⟹ ntinh bột (LT) = nC6H12O6 (LT)/n = 0,06/n (mol).

QU

Do H = 90% ⟹ ntinh bột (TT) = (0,06/n).(100%/90%) = 1/15n (mol). Vậy m = 162n.1/15n = 10,8 (gam). Câu 12: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết:

KÈ M

Dựa vào kiến thức về vật liệu polime. Tơ lapsan được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic và etilen glicol. Câu 13: Đáp án B

Phương pháp giải:

Y

Dựa vào kiến thức về vật liệu polime.

DẠ

Giải chi tiết:

Tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp). Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của glyxin. Trang 8


Giải chi tiết:

PTHH: H2N – CH2 – COOH + HCl → ClH3N – CH2 – COOH (X1) ClH3N – CH2 – COOH + 2NaOH → H2N – CH2 – COONa (X2) + NaCl + 2H2O Vậy X2 là H2NCH2COONa. Câu 15: Đáp án B

FI

Phương pháp giải:

CI AL

 HCl  NaOH H2N – CH2 – COOH  H2N – CH2 – COONa.  ClH3N – CH2 – COOH 

Dựa vào phản ứng hóa học giữa X và dung dịch NaOH ⟹ muối. Giải chi tiết:

OF

Triolein có công thức là (C17H33COO)3C3H5 khi hiđro hóa sẽ tạo thành (C17H35COO)3C3H5 (X).

Triolein có công thức là (C17H33COO)3C3H5 khi hiđro hóa sẽ tạo thành (C17H35COO)3C3H5 (X). PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.

ƠN

Vậy muối thu được là natri stearat. Câu 16: Đáp án A Phương pháp giải:

NH

Dựa vào kiến thức về vật liệu polime. Giải chi tiết:

Monome trùng hợp ra thủy tinh hữu cơ plexiglas là metyl metacrylat (CH2 = C(CH3) – COOCH3). Câu 17: Đáp án C

Y

Phương pháp giải:

QU

Este metyl benzoat có công thức là C6H5COOCH3. Dựa vào phản ứng hóa học giữa este và dung dịch NaOH ⟹ sản phảm hữu cơ. Giải chi tiết:

Este metyl benzoat có công thức là C6H5COOCH3.

KÈ M

PTHH: C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH. Câu 18: Đáp án C

Phương pháp giải:

Cao su thiên nhiên có công thức phân tử là (C5H8)n (với n là số mắt xích trung bình). Ta có Mtb = 68n = 98600 ⟹ n (số mắt xích trung bình).

Y

Giải chi tiết:

DẠ

Cao su thiên nhiên có công thức phân tử là (C5H8)n (với n là số mắt xích trung bình). Ta có Mtb = 68n = 98600 ⟹ n = 1450. Vậy số mắt xích trung bình của loại cao su thiên nhiên trên là 1450. Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 9


Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+3N (n ≥ 1). PTHH: CnH2n+3N + HCl → CnH2n+4NCl

CI AL

Bảo toàn khối lượng ⟹ mHCl ⟹ nHCl ⟹ nX ⟹ n ⟹ CTPT của X. Giải chi tiết: Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+3N (n ≥ 1). PTHH: CnH2n+3N + HCl → CnH2n+4NCl

Bảo toàn khối lượng ⟹ mHCl = mmuối – mX = 3,65 (g) ⟹ nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 (mol).

FI

Theo PTHH ⟹ nX = nHCl = 0,1 (mol). ⟹ MX = 14n + 17 = 4,5/0,1 = 45 ⟹ n = 2.

OF

Vậy CTPT của X là C2H7N (số H là 7). Câu 20: Đáp án A Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức tổng hợp về công thức của một số este thường gặp.

ƠN

Giải chi tiết:

Công thức cấu tạo của etyl butirat là CH3CH2CH2COOCH2CH3. Câu 21: Đáp án D

NH

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của anilin và phenol. Giải chi tiết:

Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.

Y

PTHH:

QU

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br3)NH2 ↓trắng + 3HBr C6H5OH + 3Br2 → C6H2(Br3)OH ↓trắng + 3HBr Câu 22: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết:

KÈ M

Dựa vào kiến thức tổng hợp về các hợp chất cacbohiđrat. (a), (b), (c), (e) đúng.

(d) sai vì thủy phân hoàn saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ. (f) sai vì glucozơ và fructozơ (không phải saccarozơ) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Y

Câu 23: Đáp án D

DẠ

Phương pháp giải: Dựa vào cách viết đồng phân amin (amin bậc 2 có dạng là R – NH – R’). Giải chi tiết:

Các đồng phân amin bậc II của C4H11N là CH3 – NH – CH2 – CH2 – CH3 Trang 10


CH3 – NH – CH(CH3) – CH3 CH3 – CH2 – NH – CH2 – CH3

CI AL

Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải:

Dựa vào đáp án và phản ứng (2) ⟹ Y là CH3CHO ⟹ T là CH3COOH và X có dạng RCOOCH=CH2. Dựa vào phản ứng (3) ⟹ Z ⟹ X (dựa vào phản ứng (1)). Giải chi tiết:

FI

Dựa vào đáp án và phản ứng (2) ⟹ Y là CH3CHO ⟹ T là CH3COOH và X có dạng RCOOCH=CH2. (2) CH3CHO (Y) + Br2 + H2O → CH3COOH (T) + 2HBr

OF

(3) CH3COOH (T) + KOH → CH3COOK (Z) + H2O 0

t (1) CH3COOCH=CH2 (X) + KOH   CH3COOK (Z) + CH3CHO (Y)

Vậy X có thể là CH3COOCH=CH2.

ƠN

Câu 25: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết chung về polime. Giải chi tiết:

NH

A sai, ví dụ các polime thuộc loại poliamit chứa nhóm CONH sẽ kém bền trong axit và bazo. B sai, đa số polime không tan trong các dung môi thông thường. C sai, hầu hết polime là các chất rắn không bay hơi. D đúng. Phương pháp giải:

QU

Y

Câu 26: Đáp án B

Cách xác định hiệu suất tính theo chất nào? Tương tự như cách xác định chất phản ứng hết.

KÈ M

PTHH: aA + bB → cC + dD

Đề bài cho biết nA và nB. Để biết được hiệu suất tính theo chất nào ta so sánh tỉ số

nA n và B . a b

Tỉ số nào nhỏ hơn thì hiệu suất tính theo chất đó. Giải chi tiết:

nCH3COOH = 12/60 = 0,2 mol

Y

nC2H5OH = 11,5/46 = 0,25 mol

DẠ

nCH3COOC2H5 = 12,32/88 = 0,14 mol PTHH: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O (H2SO4 đặc, to) Bđ:

0,2

0,25

Pư:

0,14 ←

0,14 ←

(do 0,2/1 < 0,25/1 ⟹ H% tính theo CH3COOH) 0,14

Trang 11


Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Ta thấy tripeptit có 7C ⟹ Tripeptit này được tạo bởi 2Gly và 1Ala. Từ đó viết công thức các peptit thỏa mãn. Giải chi tiết: Ta thấy tripeptit có 7C ⟹ Tripeptit này được tạo bởi 2Gly và 1Ala. Vậy có 3 peptit thỏa mãn là: Gly-Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Ala-Gly-Gly.

OF

Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: - Tính được nC2H2(bđ) ⟹ nC2H2(pư) = nC2H2(bđ).H%. - Tính theo PTHH để xác định thành phần của A:

ƠN

C2H2 + H2O → CH3CHO (xt: Hg2+)

CI AL

0,14 .100% = 70%. 0, 2

FI

⟹ H% =

- Khi cho A + dd AgNO3: C2H2 → Ag2C2 ↓

NH

CH3CHO → 2Ag ↓ ⟹ mkết tủa = mAg2C2 + mAg. Giải chi tiết:

nC2H2(bđ) = 0,5 mol ⟹ nC2H2(pư) = 0,5.60% = 0,3 mol.

Y

C2H2 + H2O → CH3CHO (xt: Hg2+) 0,5

(mol)

Pư:

0,3 →

0,3

Sau:

0,2

0,3

QU

Bđ:

(mol) (mol)

⟹ A gồm C2H2 dư (0,2 mol) và CH3CHO (0,3 mol).

KÈ M

- Khi cho A + dd AgNO3: C2H2 → Ag2C2 ↓ 0,2 →

0,2

(mol)

CH3CHO → 2Ag ↓ 0,3 →

0,6

(mol)

Y

⟹ mkết tủa = mAg2C2 + mAg = 0,2.240 + 0,6.108 = 112,8 gam.

DẠ

Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR (R ≠ H) thì được este. Giải chi tiết:

Chất C2H5COOH thuộc loại axit cacboxylic, không phải este. Trang 12


Câu 30: Đáp án B Một số loại chất thường gặp phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: - Axit cacboxylic. - Chất có nhiều nhóm -OH gắn vào các nguyên tử C cạnh nhau. - Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên (tripeptit trở lên). Giải chi tiết:

CI AL

Phương pháp giải:

FI

Các chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường: saccarozơ, glixerol, axit axetic, anbumin (4 chất). Câu 31: Đáp án D

OF

Phương pháp giải:

Các este trong X là HCOOCH3, (HCOO)2C2H4, (HCOO)3C3H5 đều có đặc điểm chung là số nguyên tử C bằng số nguyên tử O. Như vậy ta đặt nO(X) = nC(X) = a mol.

ƠN

BTNT C ⟹ nCO2 = nC(X) = a mol.

BTNT O ⟹ nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ giá trị của a. Giải chi tiết: Tính được nO2 = 0,16 mol; nH2O = 0,14 mol.

NH

BTKL ⟹ mX = mCO2 + mH2O - mO2.

Các este trong X là HCOOCH3, (HCOO)2C2H4, (HCOO)3C3H5 đều có đặc điểm chung là số nguyên tử C Như vậy ta đặt nO(X) = nC(X) = a mol.

QU

BTNT C ⟹ nCO2 = nC(X) = a mol.

Y

bằng số nguyên tử O.

BTNT O ⟹ nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ a + 2.0,16 = 2a + 0,14 ⟹ a = 0,18.

KÈ M

BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 0,18.44 + 0,14.18 - 0,16.32 = 5,32 gam. Câu 32: Đáp án B

Phương pháp giải:

- Khi đốt cacbohiđrat luôn có: nCO2 = nO2(pư). BTNT C ⟹ nC(X) = nCO2.

Y

- Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được glucozơ và fructozo đều có CTPT C6H12O6. Gọi công

DẠ

thức chung của chúng là C6H12O6. BTNT C ⟹ nC6H12O6 = 1/6.nC(X). - Khi cho glucozơ và fructozơ tráng gương: C6H12O6 → 2Ag ⟹ nAg = 2nC6H12O6 ⟹ mAg. Trang 13


Giải chi tiết: - Khi đốt cacbohiđrat luôn có: nCO2 = nO2(pư) = 0,6 mol.

CI AL

BTNT C ⟹ nC(X) = nCO2 = 0,6 mol.

- Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được glucozơ và fructozo đều có CTPT C6H12O6. Gọi công thức chung của chúng là C6H12O6. BTNT C ⟹ nC6H12O6 = 1/6.nC(X) = 0,1 mol. - Khi cho glucozơ và fructozơ tráng gương: 0,1 →

FI

C6H12O6 → 2Ag 0,2 (mol)

OF

⟹ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam. Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: +) Áp dụng BTKL ⟹ mX. +) BTNT O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ nX.

ƠN

*X + O2 → CO2 + H2O:

Tính số mol X trong 26,58 gam X dựa vào tỷ lệ tương ứng.

NH

*26,58 gam X + NaOH vừa đủ: X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3 BTKL: mmuối = mX + mNaOH - mglixerol. Giải chi tiết:

Y

*X + O2: 1,61 → CO2: 1,14 + H2O: 1,06

QU

+) BTKL: mX = 44.1,14 + 18.1,06 - 32.1,61 = 17,72 gam. +) BTNT O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ 6nX + 2.1,61 = 2.1,14 + 1,06 ⟹ nX = 0,02 mol. ⟹

KÈ M

Tỷ lệ: 17,72 gam X tương ứng với 0,02 mol X. 26,58 gam …………………0,03 mol.

*26,58 gam X + NaOH vừa đủ:

X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3 0,03 → 0,09 →

0,03

(mol)

Y

BTKL: mmuối = mX + mNaOH - mglixerol = 26,58 + 0,09.40 - 0,03.92 = 27,42 gam.

DẠ

Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải:

Cx H y N CO2 : 0,85   Sơ đồ: 12,95  g  Cn H 2 n  O2 : a   H 2O : b C H  N : 0, 025  m 2m2  2 Trang 14


+) BTKL: mhh A + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 ⟹ phương trình (1) +) BTNT O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ phương trình (2)

CI AL

Giải hệ (1) (2) được a và b ⟹ giá trị của V. Giải chi tiết:

Cx H y N CO2 : 0,85   Sơ đồ: 12,95  g  Cn H 2 n  O2 : a   H 2O : b C H  N : 0, 025  m 2m2  2

FI

+) BTKL: mhh A + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 ⟹ 12,95 + 32a = 44.0,85 + 18b + 28.0,025

OF

⟹ 32a - 18b = 25,15 (1) +) BTNT O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ 2a = 2.0,85 + b

ƠN

⟹ 2a - b = 1,7 (2) Giải hệ (1) (2) được a = 1,3625; b = 1,025. ⟹ V = 22,4.1,3625 = 30,52 lít. Phương pháp giải: Để đơn giản ta coi B gồm Ala, Glu, NaOH. Ala + HCl → Muối Glu + HCl → Muối

Y

NaOH + HCl → NaCl + H2O

NH

Câu 35: Đáp án D

Ala + HCl → Muối

QU

BTKL: mmuối = mAla + mGlu + mNaOH + mHCl - mH2O

0,1 → 0,1

(mol)

Giải chi tiết:

KÈ M

Để đơn giản ta coi B gồm Ala, Glu, NaOH.

Glu + HCl → Muối 0,15 → 0,15

(mol)

NaOH + HCl → NaCl + H2O 0,3 →

0,3 →

0,3 (mol)

Y

BTKL: mmuối = mAla + mGlu + mNaOH + mHCl - mH2O

DẠ

= 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 36,5.(0,1 + 0,15 + 0,3) - 0,3.18 = 57,625 gam.

Câu 36: Đáp án C Phương pháp giải: - Đặt ẩn là số mol mỗi chất. Trang 15


- Đặt số mol mỗi chất vào các PTHH: HCOOCH2C6H5 + KOH → HCOOK + C6H5CH2OH

CI AL

CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O

- Lập hệ phương trình về khối lượng hỗn hợp và số mol KOH. Giải hệ tìm được số mol các chất. - Xác định thành phần của muối ⟹ giá trị của m. Giải chi tiết: HCOOCH2C6H5 + KOH → HCOOK + C6H5CH2OH x

x

(mol)

FI

x→ y→

2y →

y→

y

(mol)

136x  136 y  mhh  13, 6  x  0, 04 Ta có hệ phương trình   x  2 y  n  0,16  y  0, 06 K O H 

OF

CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O

ƠN

Muối chứa HCOOK (0,04 mol); CH3COOK (0,06 mol) và C6H5OK (0,06 mol). ⟹ m = mmuối = 17,16 gam. Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải:

NH

Lý thuyết về xenlulozo. Giải chi tiết: 

o

H ,t (C6H10O5)n (xenlulozơ) + nH2O   nC6H12O6 (glucozơ)

Y

A sai, dung dịch I2 chỉ tạo được dung dịch màu xanh tím với hồ tinh bột. B sai, trong cốc chỉ thu được 1 loại saccarit là glucozơ.

QU

C đúng, vì glucozơ có phản ứng tráng gương.

D sai, phản ứng trên chứng minh xenlulozơ thủy phân sinh ra glucozơ. Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: *E + NaOH:

KÈ M

Biện luận tìm được công thức Z là CH3NH2 ⟹ Y: CH3CH(NH2)COONH3CH3. Gly-Ala-Lys + 3NaOH → GlyNa + AlaNa + LysNa + H2O CH3CH(NH2)COONH3CH3 + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + CH3NH2 + H2O Từ nZ ⟹ nY ⟹ nX.

Y

*E + HCl:

DẠ

Gly-Ala-Lys + 2H2O + 4HCl → Muối CH3CH(NH2)COONH3CH3 + 2HCl → CH3CH(NH3Cl)COOH + CH3NH3Cl Áp dụng BTKL: mmuối = mE + mH2O + mHCl. Giải chi tiết:

3 muối là GlyNa, AlaNa, LysNa ⟹ Y tạo ra 1 trong 3 muối này. Trang 16


Nhưng do Y chỉ có 4C nên không tạo được LysNa ⟹ Y tạo GlyNa hoặc AlaNa. Theo đề đốt khí Z thu được H2O, CO2, N2 ⟹ Z là amin ⟹ Y là muối của amino axit và amin ⟹ Z là

CI AL

amin đơn chức. nZ = 0,1 mol ⟹ nN2(do Z) = 0,05 mol ⟹ nCO2(do Z) = 0,15 - 0,05 = 0,1 mol. ⟹ CZ = nCO2(do Z) : nZ = 0,1 : 0,1 = 1 ⟹ Z là CH3NH2 ⟹ Y là CH3CH(NH2)COONH3CH3. *E + NaOH: 0,1 ←

FI

Gly-Ala-Lys + 3NaOH → GlyNa + AlaNa + LysNa + H2O 0,4 - 0,1

(mol)

0,1

(mol)

ƠN

0,1 ←

OF

CH3CH(NH2)COONH3CH3 + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + CH3NH2 + H2O 0,1 ←

(mol)

*E + HCl: Gly-Ala-Lys + 2H2O + 4HCl → Muối 0,1 →

0,2 → 0,4

CH3CH(NH2)COONH3CH3 + 2HCl → CH3CH(NH3Cl)COOH + CH3NH3Cl 0,1 →

0,2

(mol)

NH

BTKL: mmuối = mE + mH2O + mHCl = 0,1.274 + 0,1.120 + 0,2.18 + 0,6.36,5 = 64,9 gam. Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải:

Etyl propionat: C5H10O2

QU

Đietylamin: C4H11N = C4H10 + NH

Y

Butan: C4H10

Valin: C5H11O2N = C5H10O2 + NH

⟹ Quy đổi hỗn hợp thành C4H10, C5H10O2, NH Butan: C4H10

KÈ M

Giải chi tiết:

Đietylamin: C4H11N = C4H10 + NH Etyl propionat: C5H10O2

Valin: C5H11O2N = C5H10O2 + NH ⟹ Quy đổi hỗn hợp thành C4H10, C5H10O2, NH

DẠ

Y

CO2 : 4x  5 y  BTNT .C  C4 H10 : x   Sơ đồ: C5 H10O2 : y  O2 : 2, 66   H 2O : 5x  5 y  0,5z  BTNT .H   NH : z  N : 0,5z   2

+) nhh X = x + y = 0,4 (1) +) BTNT O ⟹ 2nC5H10O2 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ 2y + 2.2,66 = 2.(4x + 5y) + 5x + 5y + 0,5z Trang 17


⟹ 13(x + y) + 0,5z = 5,32 (2) Thay (1) vào (2) ⟹ z = 0,24.

CI AL

Khí không bị hấp thụ là N2 ⟹ nN2 = 0,5z = 0,12 mol. Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Do các peptit đều được tạo nên từ các a.a có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH Giải chi tiết: Do các peptit đều được tạo nên từ các a.a có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

FI

⟹ Quy đổi hỗn hợp thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit).

OF

⟹ Quy đổi hỗn hợp thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit). ⟹ nCONH = nNaOH = 0,72 mol; nH2O = npeptit = 0,12 mol.

ƠN

 Na2CO3 : 0,36  BTNT .Na  CONH : 0, 72 COONa : 0, 72 O   NaOH 2   CO : x  0,36  BTNT .C  E CH 2 : x  Muoi  NH 2 : 0, 72   2  H O : 0,12 CH : x  H 2O : x  0, 72  BTNT .H   2  2  N 2

Bảo toàn O cho phản ứng đốt muối ⟹ 2nCOONa + 2nO2 = 3nNa2CO3 + 2nCO2 + nH2O

NH

⟹ 2.0,72 + 2.3,24 = 3.0,36 + 2.(x + 0,36) + (x + 0,72) ⟹ x = 1,8.

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

⟹ mE = mCONH + mCH2 + mH2O = 0,72.43 + 1,8.14 + 0,12.18 = 58,32 gam.

Trang 18


ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 - NĂM HỌC 2020-2021

TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1

BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------------

MÔN: HÓA HỌC 12

AL

SỞ GD-ĐT BẮC NINH

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC

CI

Mã đề: 101

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

FI

Đề gồm có 6 trang, 40 câu

OF

Họ tên thí sinh:............................................................SBD:...............................................................

Câu 41: Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử: 13Al, 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Chiều giảm tính bazơ và tăng

N

tính axit của các oxit như sau

B. SO2, CO2, Al2O3, MgO, Na2O.

C. Na2O, MgO, Al2O3, CO2, SO2.

NH Ơ

A. MgO, Na2O, Al2O3, CO2, SO2.

D. Na2O, MgO, CO2, Al2O3, SO2.

Câu 42: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là? A. Ag2O, NO, O2

B. Ag2O, NO2, O2

C. Ag, NO2, O2

D. Ag, NO, O2

Y

Câu 43: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn

QU

dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,80.

B. 12,30.

C. 8,20.

D. 10,20.

C. HCHO.

D. C6H5OH.

C. triolein.

D. tripanmitin.

Câu 44: Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc? B. C2H2.

M

A. CH3COOH.

A. tristearin.

Câu 45: Chất không phải là chất béo là B. axit axetic.

Câu 46: Tên thay thế ( theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là B. 2,2,4,4-tetrametylbutan.

C. 2,4,4,4-tetrametylbutan.

D. 2,2,4- trimetyl pentan.

DẠ Y

A. 2,4,4- trimetylpentan.

Câu 47: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 1,5 kg tinh bột, thu được rượu etylic và CO2. Hấp thụ lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng phần dung dịch lại thu được 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men rượu là 1


A. 8%.

B. 85%.

C. 30,6%.

D. 40,5%.

Câu 48: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy

A. (2), (3), (5).

B. (3), (4), (5).

C. (1), (3), (4).

AL

gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

D. (1), (2), (3).

CI

Câu 49: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất rắn

FI

khan Y. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O, V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy nhất. Giá

A. 5,264 lít.

B. 6,160 lít.

C. 14,224 lít.

Câu 50: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc

D. 5,600 lít.

OF

trị của V là.

B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.

C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.

D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.

Câu 51: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

NH Ơ

N

A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.

(a) fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương.

Y

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam đậm.

QU

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xelulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

Số phát biểu đúng là

B. 3.

A. 1.

M

(e) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

C. 4.

D. 5.

C. CH3COOH.

D. HCOOCH3.

Câu 52: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. C2H5COOH.

B. CH3COOCH3.

DẠ Y

Câu 53: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là? A. 59,893%

B. 40,107%

C. 38,208% 2

D. 47,104%


0

t  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Câu 54: Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) 

A. 10.

B. 8.

C. 5.

D. 16.

CI

Câu 55: Anken X có tỷ khối hơi so với nitơ bằng 2,0. Cho các kết luận sau về X: (1) X có một đồng phân hình học

FI

(2) Có 3 anken đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X

OF

(3) X có khả năng làm mất màu dung dịch brom (4) Khi X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°) thu được butan (5) X có liên kết pi (π) và 11 liên kết xích ma (δ)

N

(6) X có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime

NH Ơ

Số phát biểu đúng về X là A. 6

AL

Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 56: cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng andehit fomic (1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm

Y

(2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết

QU

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70 0C trong vài phút (4) Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Thứ tự tiến hành đúng là

B. (4), (2), (3), (1)

C. (4), (2), (1), (3)

D. (1), (2), (3), (4)

M

A. (1), (4), (2), (3)

Câu 57: Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,005M và HCl 0,01M với 200ml dung dịch hỗn hợp

A. 1,18

gồm NaOH 0,001M và Ba(OH)2 0,0005M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là: B. 11,87

C. 2,13

D. 12,3

DẠ Y

Câu 58: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức Y, một ancol đơn chức Z, một este tạo ra từ Y và Z. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X thì thu được 0,31 mol CO2 và 0,28 mol H2O. Còn khi cho 6,2 gam X phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 0,04 mol Z. Phần trăm số mol của axit Y trong hỗn hợp X là A. 36,72%.

B. 57,14%.

C. 32,15%. 3

D. 42,86%.


Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung

FI

CI

AL

dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:

A. 0,050

B. 0,020.

C. 0,040

OF

Giá trị của x là:

D. 0,025.

Câu 60: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung

B. 10,8 gam.

C. 43,2 gam.

NH Ơ

A. 64,8 gam.

N

dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là D. 21,6 gam.

Câu 61: Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là A. 11.

B. 9.

C. 5.

QU

(1) Glyxin, alanin là các α–amino axit.

Y

Câu 62: Cho các phát biểu sau đây:

D. 7.

(2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở. (3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.

M

(4) CH3NH2 là amin bậc I.

(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin. (7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.

DẠ Y

Số phát biểu đúng là A. 3.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Câu 63: Hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y,chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 4


14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Cho các nhận xét sau:

AL

(a) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Nếu cho a mol T phản ứng hoàn toàn với Na dư thì thu được a mol khí hiđro.

FI

(d) Trong X chứa 6 liên kết π. Số nhận xét đúng là B. 3.

C. 4.

D. 2.

OF

A. 1.

CI

(b) Số nguyên tử H trong phân tử T bằng 10.

Câu 64: Etse X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X là

B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOCH=CH-CH3.

D. C2H5COOCH=CH2.

Câu 65: Phát biểu nào sau đây không đúng?

NH Ơ

N

A. CH2=CHCOOCH3.

A. Khí NH3 làm giấy quỳ tím tẩm nước cất hóa xanh.

B. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch Na3PO4 có kết tủa màu trắng xuất hiện.

Y

C. Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

QU

D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa. Câu 66: Etyl butirat có mùi dứa. Công thức phân tử của etyl butirat là A. C6H12O2.

B. C5H8O2.

C. C5H10O2.

D. C7H14O2.

M

Câu 67: Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh? B. H2S, CaSO4, NaHCO3

C. HF, C6H6, KCl.

D. NaCl, HCl, NaOH.

A. H2S, H2SO4, NaOH.

DẠ Y

Câu 68: Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom? A. Axit acrylic.

B. Axit 2-metylpropanoic.

C. Axit propanoic.

D. Axit metacrylic.

Câu 69: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M (biết M chỉ có một hóa trị duy nhất) vào dung dịch axit HNO3 dư, thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. 5


- Phần 1: cho tác dụng với NaOH dư được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được 4,0 gam oxit kim loại.

AL

- Phần 2: cô cạn ở điều kiện thích hợp thu được 25,6 gam một muối X duy nhất. Muối X có công thức phân

A. Cu(NO3)2.

B. Mg(NO3)2.6H2O.

C. Mg(NO3)2.nH2O.

D. Mg(NO3)2.2H2O.

CI

tử là

FI

Câu 70: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2 và AgNO3 (trong đó phần trăm nguyên tố Nito thu được m gam Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là : A. 11,52

B. 10,28

C. 25,92

OF

chiếm 13,944% về khối lượng). Nhiệt phân 30,12g X thu được rắn Y. Thổi luồng CO dư vào Y nung nóng

D. 11,22

Câu 71: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z

N

có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản

NH Ơ

phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là B. 61,11%.

C. 76,42%.

D. 87,83%.

Y

A. 73,33%.

QU

Câu 72: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glucozơ

B. Saccarozơ.

C. Xenlulozơ.

D. Amilozơ.

Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa glucozo, metyl fomat và saccarozo cần vừa đủ 6,72 lít khí O2

M

(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m

A. 27.

B. 22

C. 30.

D. 25

Câu 74: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên

DẠ Y

gọi của X là

A. Amoni propionat.

B. Etylamoni fomat.

C. Metylamoni axetat.

D. Đimetylamoni fomat.

6


Câu 75: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2

A. 0,72.

B. 0,24.

C. 0,48.

D. 0,96.

AL

gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là :

CI

Câu 76: Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc).

A. 8,96.

B. 6,72.

FI

Giá trị của V là C. 7,84.

D. 10,08.

OF

Câu 77: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua

N

bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 4,34 gam hỗn hợp các

A. 13.

B. 12.

NH Ơ

ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? C. 11.

D. 10.

Câu 78: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là B. CH3COOC2H5.

C. C2H5COOC2H5.

D. C2H3COOC2H5.

Y

A. C2H5COOCH3.

A. NH3, CH3NH2, C6H5NH2 C. CH3NH2, NH3, C6H5NH2

QU

Câu 79: Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần? B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. D. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.

M

Câu 80: Tripanmitin có công thức là

A. (C17H35COO)3C3H5.

D. (C17H31COO)3C3H5. ----------- HẾT ---------

DẠ Y

C. (C17H33COO)3C3H5.

B. (C15H31COO)3C3H5.

7


BẢNG ĐÁP ÁN 42C

43D

44C

45B

46D

47D

48C

49A

50D

51C

52A

53A

54A

55C

56C

57-

58D

59D

60A

61B

62D

63D

64B

65B

66A

67D

68D

69B

70A

71B

72B

73C

74C

75A

76A

77B

78B

79C

80B

n CH3COOC2 H5  0,1; n NaOH  0,15

 Chất rắn gồm CH3COONa (0,1) và NaOH dư (0,05)

NH Ơ

Câu 47: Chọn D.

CO 2  Ca  OH 2  CaCO3  H 2 O

QU

2x..................................x

Y

4,5..............................4,5 2CO 2  Ca  OH 2  Ca  HCO3 2 Ca  HCO3 2  CaCO3  CO 2  H 2 O x...........................x

M

n CaCO3 thu thêm = x = 1,5

 n CO2 tổng = 2x + 4,5 = 7,5

C6 H10 O5  C6 H12 O6  2CO 2 3, 75.................................7,5

3, 75.162  40,5% 1500

DẠ Y

H

N

CH 3COOC2 H 5  NaOH  CH 3COONa  C2 H 5OH

 m rắn = 10,20 gam.

CI

OF

Câu 43: Chọn D.

FI

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 48: Chọn C.

(1) HCOOC2 H 5  NaOH  HCOONa  C2 H 5OH 8

AL

41C


(2) CH 3COOCH  CH 2  NaOH  CH 3COONa  CH 3CHO

AL

(3)  C17 H 33COO 3 C3 H 5  NaOH  C17 H 33COONa  C3 H 5  OH 3 (4) CH 2  CH  COOCH 3  NaOH  CH 2  CH  COONa  CH 3OH.

CI

(5) CH 3COOC6 H 5  NaOH  CH 3COONa  C6 H 5ONa  H 2 O

FI

Câu 49: Chọn A.

m MOH  7, 28

 7, 28  M  17  

OF

Bảo toàn M  n MOH  2n M 2CO3 2.8,97 2M  60

N

 M  39 : K

NH Ơ

Trong dung dịch KOH 28% có n KOH  0,13 và m H2O  18, 72 gam.

 m ancol  m lỏng - m H2O  7, 4  M ancol  74 : C4 H 9 OH

Y

Y gồm RCOOK (0,1) và KOH dư (0,03)

Vậy E là C2H5COOC4H9.

QU

 R  29 : C2 H 5 .

Đốt muối  n CO2  3n C2 H5COOK  n K 2CO3  0, 235  VCO2  5, 264 lít

(a) Đúng

Câu 51: Chọn C.

M

 Phát biểu (1)(3) đúng.

DẠ Y

(b) Đúng, tinh bột và xenlulozơ đều thủy phân tạo glucozơ có tráng gương. (c) Đúng, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức (d) Sai, thu được glucozơ và fructozơ. (e) Đúng.

Câu 53: Chọn A.

9


n O2 đốt X = 0,46

AL

n O2 đốt Y = 0,25  n O2 đốt Z = 0,46 – 0,25 = 0,21 0, 21  0,14 1,5

CI

Z no, đơn chức, mạch hở nên n CO2 

FI

Nếu X mạch hở thì n X  n Z  n NaOH  0, 07  Z là C2H5OH

OF

Bảo toàn khối lượng  m X  m Y  m Z  m NaOH  7, 48 Đặt a, b là số mol CO2 và H2O

 2a  b  0, 07.2  0, 46.2

 a  0,39 và b = 0,28

NH Ơ

N

Và 44a  18b  7, 48  0, 46.32

 Số C = 5,57  C5  0, 03 mol  và C6  0, 04 mol 

Các muối gồm C2 H x COONa  0, 03 và C3 H y COONa  0, 04 

Y

 m Y  0, 03  x  91  0, 04  y  103  7, 06

X gồm:

C2 H 3COOC2 H 5  0, 03 mol 

QU

 3x  4y  21  x  y  3 là nghiệ duy nhất.

M

C3 H 3COOC2 H 5  0, 04 mol   %  59,893% Câu 54: Chọn A.

2KMnO 4  16HCl  2KCl  2MnCl2  5Cl2  8H 2 O

DẠ Y

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử (tạo 5Cl2) là 10. Câu 55: Chọn C.

M X  28.2  56  X là C4H8.

(1) Đúng, but-2-en có đồng phân hình học 10


(2) Đúng: CH2=CH-CH2-CH3

AL

CH3-CH=CH-CH3

CI

CH2=C(CH3)2 (3) Đúng

FI

(4) Sai, tùy cấu tạo X có thể tạo butan hoặc isobutan. (5) Đúng (8C-H và 3C-C).

OF

(6) Đúng. Câu 56: Chọn C.

N

Bước 1: Chuẩn bị phức Ag: (4)(2)

NH Ơ

Bước 2: Thực hiện phản ứng tráng gương: (1)(3)

  4  ,  2  , 1 ,  3 . Câu 57: Chọn . 1 1 ; n HCl   n H  0, 005 800 400

n NaOH 

1 1 ; n Ba  OH    n OH  0, 0004 2 5000 10000

QU

Y

n H2SO4 

  H   

0, 0046 0, 45

M

Sau trung hòa n H dư = 0, 005  0, 004  0, 0046

 pH   g  H     1,99 Câu 58: Chọn D.

DẠ Y

X gồm ACOOH (a), BOH (b) và ACOOB (c)

n NaOH  a  c  0, 05

n Ancol  b  c  0, 04

m X  0,31.12  0, 28.2  16  2a  b  2c   6, 2 11


 a  0, 03; b  0, 02;c  0, 02

AL

 %n ACOOH  42,86% Câu 59: Chọn D. X chứa n Ca  OH   n CaO  0, 2

CI

2

FI

Khi n CO2  x  n CaCO3  x và Ca(OH)2 dư. Khi n CO2  15x  n CaCO3  x và n Ca  HCO3   0, 2  x 2

OF

Bảo toàn C:

n C  15x  x  2  0, 2  x 

N

 x  0, 025

NH Ơ

Câu 60: Chọn A.

HCHO  4AgNO3  6NH 3  2H 2 O   NH 4 2 CO3  4Ag  4NH 4 NO3 HCOOH  2AgNO3  4NH 3  H 2 O   NH 4 2 CO3  2Ag  2NH 4 NO3

n Ag  4nHCHO  2n HCOOH  0, 6

QU

Y

 m Ag  64,8 Câu 61: Chọn B.

Amin X no, đơn chức, mạch hở là Cn H 2n 3 N m muoi  m X  0,1 36,5

n 3

 M X  14n  17  59

M

n X  n HCl 

DẠ Y

 X là C3H9N, X có 9H.

Câu 62: Chọn D. (1) Đúng

(2) Sai, C4H9N là amin có 1 nối đôi, mạch hở. 12


(3) Sai, ví dụ  C6 H 5 2 NH yếu hơn C6H5NH2.

AL

(4) Đúng (5) Đúng

CI

(6) Đúng (7) Đúng

FI

Câu 63: Chọn D.

OF

n Na 2CO3  0, 225  n NaOH  0, 45 mol n CO2  1, 275 và n H2O  0,825

N

Bảo toàn khối lượng  m X  29,1 gam

NH Ơ

m H2O trong dd NaOH = 162  n H2O mới sinh = 0,15 mol Trong X:

n C  n Na 2CO3  n CO2  1,5

X  3NaOH  Z  H 2 O

QU

M X  194  X là C10H10O4.

Y

n H  2.0,15  2.0,825  0, 45  1,5

M

Z  H 2SO 4  Hai axit cacboxylic + T X có dạng:

H  COO  C6 H 4  CH 2  OOC  CH 3  T là HO-C6H4-CH2-OH

DẠ Y

 T có 8H.

Câu 69: Chọn B.

Quá trình biến đổi của phần 1:

13


2M  M 2 O n 2, 4..........4

AL

 4, 2m  2, 4  2M  16n   M  12n

CI

 n  2, M  24 : M là Mg.

FI

Phần 2:

n Mg NO3  .kH2O  n Mg NO3   0,1 2

 M X  148  18k 

OF

2

25, 6 0,1

N

k6

Câu 70: Chọn A. n NO  n N  3

30,12.13,944%  0,3 14

 m Z  m kim loại  m X  m NO  11,52

Y

3

NH Ơ

X là Mg  NO3 2 .6H 2 O

X: Cn H 2n O 2  a mol 

Y, Z : Cm H 2m  2 O 2  b mol 

QU

Câu 71: Chọn B.

M

 n NaOH  a  b  0,3 1

n CO2  na  mb

m E  a 14n  32   b 14m  30   23,58  2 

DẠ Y

n H2O  na  mb  b

m  44  na  mb   18  na  mb  b   197  na  mb   137, 79 (3)

Giải hệ (1)(2)(3):

na  mb  1, 01

14


a  0, 22

AL

b  0, 08  0, 22n  0, 08m  1, 01

CI

 22n  8m  101

Với n  3 và m  4  n  3 và m = 4,375 là nghiệm duy nhất.

FI

Vậy X là C3H6O2 (0,22)

OF

 %X = 69,04%

Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên các chất là:

X : CH 3  COO  CH 3  0, 22 

N

Y : CH 2  CH  COO  CH 3  0, 05 

NH Ơ

Z: CH 2  CH  COO  C2 H 5  0, 05   G gồm CH4 (0,22) và C2H4 (0,08)

 %CH4 = 61,11%

Câu 73: Chọn C.

QU

Y

Các chất trong hỗn hợp đều có dạng Cn  H 2 O m nên:

n CO2  n O2  0,3

 m CaCO3  30 gam

Câu 74: Chọn C.

M

Ca(OH)2 dư  n CaCO3  n CO2  0,3

n Muối = n X  0, 02

DẠ Y

 M muối = 82  CH 3COONa  X là CH 3COONH 3  CH 3

Câu 75: Chọn A.

HO  C6 H 4  COOH   CH 3CO 2 O  CH 3COO  C6 H 4  COOH  CH 3COOH 15


CH 3COO  C6 H 4  COOH  3KOH  CH 3COOK  KO  C6 H 4  COOK  2H 2 O

AL

n CH3COO C6 H4 COOH  0, 24  n KOH  0, 72  V  0, 72 lít

CI

Câu 76: Chọn A.

n C  n CO2  0, 2

FI

m X  m C  m H  3, 2  n H  0,8

OF

 n H2O  0, 4 Bảo toàn O  2n O2  2n CO2  n H2O

N

 n O2  0, 4

Câu 77: Chọn B.

n Na 2CO3  0, 07mol, n CO2  n CaCO3  0, 23mol m tăng  m CO2  m H2O  13,18  n H2O  0,17

n H  2n H2O  0,34

QU

n C  n Na 2CO3  n CO2  0,3

Y

n RCOONa  2n Na 2CO3  0,14

NH Ơ

 V  8,96 lít

M

n O  0, 28 và n Na  0,14

 a  m C  m H  m O  m Na  11, 64 gam Phần ancol: n AOH  n RCOONa  0,14 mol n Ancol  0, 07mol 2

DẠ Y

 n H2O 

n AOH  b  m AOA  m H2O  5, 6

Bảo toàn khối lượng:

m X  a  b  m NaOH  11, 64 gam. 16


Câu 78: Chọn B. Chất rắn khan gồm RCOONa (0,2 mol) và NaOH dư (0,07 mol)

AL

m rắn  0, 2  R  67   0, 07.40  19, 2

CI

 R  15 : CH 3

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

X là CH3COOC2H5.

17


ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - NĂM HỌC 2020-2021

TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1

BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------------

MÔN: HÓA HỌC 12

AL

SỞ GD-ĐT BẮC NINH

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Đề gồm có 5 trang, 40 câu

FI

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

CI

Mã đề: 101

Họ tên thí sinh:............................................................SBD:...............................................................

OF

Câu 41: Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là A. N-metyletanamin.

B. metyletylamin.

C. Etylmetylamin.

D. propan-2-amin.

B. Tính bazo

C. Tính oxi hóa

D. Tính axit

NH Ơ

A. Tính khử

N

Câu 42: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là :

t Câu 43: Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOH dư   X + CH4O + C2H6O.

X + HCl dư → Y + 2NaCl Nhận định nào sau đây đúng? A. X là muối của aaxit hữu cơ hai chức.

Y

B. X tác dụng với dung dịch HCl dư theo tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2.

QU

C. Y có công thức phân tử là C5H9O4N.

D. Dung dịch X và dng dịch Y đều làm chuyển màu quỳ tím. Câu 44: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ đơn chức.

M

B. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

C. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ D. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit axetic. Câu 45: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0

DẠ Y

t (a) X + 2NaOH   2X1 + X2

(b) X1 + HCl  X3 + NaCl 0

t (c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   X4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai? 1


A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.

B. X2 là axetanđehi.

C. Phân tử khối của X1 là 82.

D. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro.

A. Au, Pt, Al.

B. Hg, Ca, Fe

AL

Câu 46: Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl C. Cu, Zn, K

D. Na, Zn, Mg

CI

Câu 47: Cho X,Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH(phenol), C6H5NH2( anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau Nhiệt độ sôi (0C)

pH(dung dịch nồng độ 0,1 mol/lít)

X

182

8

Y

-33

Z

16

T

184

FI

Chất

OF

11 11 5

A. C6H5NH2

N

Nhận xét nào sau đây đúng? B. Y là C6H5OH

C. Z là C2H5NH2

D. X là NH3

A. I, II, và IV.

B. II, III và IV.

NH Ơ

Câu 48: Cho các hợp kim sau: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn là: C. I, II và III.

D. I, III và IV.

A. 36,25 gam

QU

Y

Câu 49: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của hai khí NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất muối khan. Giá trị nào sau đây gần với m nhất? B. 29,60 gam

C. 31,52 gam

D. 28,70 gam

A. 7,23%

M

Câu 50: Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là B. 46,05%.

C. 50,39%.

D. 8,35%.

DẠ Y

Câu 51: Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau: (1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro. (2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở. (3): Z có đồng phân hình học. 2


(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.

Số phát biểu đúng là A. 2

B. 1

C. 0

D. 3

AL

(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.

B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.

C. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

FI

A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

CI

Câu 52: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

N

OF

Câu 53: Hỗn hợp Q gồm: X, Y là 2 este mạch hở, đơn chức chứa 1 liên kết đôi, là đồng phân của nhau; A và B là 2 peptit mạch hở đều được tạo từ Glyxin và Alanin, hơn kém nhau một liên kết peptit (MA < MB). Thủy phân hoàn toàn 13,945 gam Q cần dùng vừa đủ 0,185 mol NaOH, thu được bốn muối và hỗn hợp hai ancol có tỉ khối với He là 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng lượng Q ở trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 57,5 gam kết tủa, khí thoát ra có thể tích 1,176 lít đktc. Cho các phát biểu sau :

NH Ơ

(1) Hai ancol trong sản phẩm thủy phân thu được là ancol metylic và propylic (2) Thành phần % theo khối lượng oxi trong X là 37,20% (3) Tổng số phân tử Gly trong A và B là 6

(4) Y làm mất màu dung dịch brom và tham gia phản ứng tráng bạc (5) Có 1 công thức cấu tạo phù hợp với X

Số phát biểu đúng là A. 4

QU

Y

(6) Tỉ lệ số mắt xích Ala : Gly trong A là 1 :2

B. 5

C. 2

D. 6

Câu 54: Dãy gồm các chất điện li mạnh là

M

A. H2SiO3, K2SO4, H2SO4

C. CH3COOH, KNO3, FeCl2 .

B. CaCl2, NaOH, HNO3 D. NH4Cl, HCOOH, KNO3

A. 6.

Câu 55: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là: B. 4.

C. 5.

D. 3.

C. Tơ nitron

D. Tơ nilon-6,6

DẠ Y

Câu 56: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo? A. Tơ tằm

B. Tơ visco

Câu 57: Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3- CH=CH-CH2OH là A. butan-1-ol.

B. but-2-en-4-ol.

C. but-2-en- 1- ol.

3

D. but-2-en


A. 6,72.

B. 8,96.

C. 7,84.

D. 10,08.

AL

Câu 58: Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 14,4.

B. 12,6.

CI

Câu 59: Cho 6,0 gam axit axetic tác dụng với 150 ml KOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là C. 10,2.

D. 12,0.

FI

Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai? A. Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.

OF

B. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. C. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho mỹ phẩm.

D. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

Y

NH Ơ

N

Câu 61: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol K2CO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:

QU

Tỉ lệ a:b là A. 1:3

B. 3:1

C. 2:1

D. 2:5

Câu 62: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ởđktc) để phản ứngvừa đủ với hỗn hợp X là B. 4,48 lít.

M

A. 8,96 lít.

C. 2,24 lít.

D. 6,72 lít.

DẠ Y

A. 16,6.

Câu 63: Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là B. 17,25.

C. 16,96.

D. 18,85.

Câu 64: Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 4,08.

B. 3,30.

C. 4,86.

4

D. 5,06.


Câu 65: Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là : B. C3H6O4N

C. C5H9O4N

D. C5H7O4NNa2

Câu 66: Cho các phát biểu sau:

(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4

FI

(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh (d) Amoniac đưuọc sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm

B. 1

OF

số phát biểu đúng là: A. 4

CI

(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ

AL

A. C4H5O4NNa2

C. 2

D. 3

Câu 67: Có các phát biểu sau:

N

(a) Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).

NH Ơ

(b) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng. (c) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa. (d) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh. (e) Phân ure có công thức là (NH4)2CO3.

A. 3.

B. 2.

Y

Số phát biểu đúng là

C. 4.

D. 5.

A. 3

QU

Câu 68: Trong phân tử etilen có số liên kết xich ma (σ) là B. 4

C. 5

D. 6

Câu 69: Protein phản ứng với Cu(OH)2 / OH  tạo sản phẩm có màu đặc trưng là B. màu tím.

C. màu vàng.

D. màu da cam.

M

A. màu xanh lam.

Câu 70: Cho các phát biểu sau:

Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b)

Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

(c)

Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d)

Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(e)

Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

(f)

Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

DẠ Y

(a)

Số phát biểu đúng là A. 3

B. 6

C. 5 5

D. 4


Câu 71: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng trong ống nghiệm, thường sinh ra khí NO2 rất độc. Để loại bỏ khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? B. Cồn

C. Xút

D. Nước cất

AL

A. Giấm ăn

A. 72

B. 96

CI

Câu 72: Cho m gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 g kết tủa. Giá trị của m là C. 54

D. 144

A. C3H4

B. C3H2

FI

Câu 73: Công thức phân tử của propilen là : C. C2H2

D. C3H6

A. (1), (2), (3).

OF

Câu 74: Trong các polime sau: (1) poli ( metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon – 7; poli ( etylenterephtalat); (5) nilon- 6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: B. (1), (3), (6).

C. (1), (3), (5).

D. (3), (4), (5).

B. 10g.

C. 8,2g.

D. 22,1g.

NH Ơ

A. 9,4g

N

Câu 75: Cho dung dịch AgNO3dư vào 100ml dung dịch chứa hổn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là

Câu 76: Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây? A. CH2=CH-COOH và CH3OH.

B. CH3-COOH và CH3CH2OH.

C. CH3-COOH và CH2=CH-OH.

D. CH2=CH-COOH và CH3CH2OH.

Y

Câu 77: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit

QU

A. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-NH-CH2COOH. D. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Câu 78: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là :

M

A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

DẠ Y

D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). Câu 79: Khối lượng Ag tạo ra tối đa khi cho một hỗn hợp gồm 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOC2H5 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 là: A. 5,4 gam

B. 21,6 gam

C. 10,8 gam 6

D. 6,48 gam


Câu 80: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng? A. Metylamin, etylamin, đimetylamin, trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước.

AL

B. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng. C. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.

----------- HẾT ----------

BẢNG ĐÁP ÁN 42A

43C

44B

45C

46D

47C

48D

49B

50A

51B

52A

53C

54B

55C

56B

57C

58B

59B

60A

61C

62D

63A

64A

65D

66D

67A

68C

69B

70D

71C

72B

73D

74D

75A

76A

77D

78A

79C

80D

NH Ơ

N

OF

41C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 43: Chọn C.

C8 H15O 4 N  2NaOH  NH 2 C3 H 5  COONa 2  CH 3OH  C2 H 5OH NH 2 C3 H 5  COONa 2  3HCl  NH 3ClC3 H 5  COOH 2  2NaCl

D. Sai, tỉ lệ 1 : 3.

M

Câu 45: Chọn C.

QU

C. Sai.

Y

A. Đúng, X làm quỳ tím hóa xanh, Y làm quỳ tím hóa đỏ. B. Sai, Y là C5H10O4NCl.

X1 có 2C nên X2 cũng có 2C

X là HO  CH 2  COO  CH 2  COO  CH  CH 2 X1 là HO-CH2-COONa X2 là CH3CHO

DẠ Y

X3 là HO-CH2-COOH X4 là CH3COONH4  Phát biểu B sai.

Câu 48: Chọn D.

7

FI

CI

D. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.


Fe bị ăn mòn trước khi Fe là cực âm  I, III và IV. Câu 49: Chọn B.

8, 64  4, 08  0,19 24

CI

n Mg phản ứng 

AL

n khi  0, 08  M khi  23  Khí gồm NO (0,06) và H2 (0,02)

Bảo toàn electron: 2n Mg pu   3n NO  2n H2  8n NH 4

FI

 n NH  0, 02 4

Bảo toàn N  n NaNO3  n NO  n NH  0, 08

OF

4

Dung dịch muối chứa Mg 2  0,19  , Na   0, 08  , NH 4  0, 02   SO 24  0, 24   m muối = 29,8

N

Câu 50: Chọn A.

NH Ơ

Đặt a, b là số mol muối GlyNa và AlaNa

 n N  a  b  0,35.2

n O2  2, 25a  3, 75b  2, 22  a  0, 27 và b = 0,43

Bảo toàn khối lượng  n H2O  0, 21

QU

 n Y  n Z  0, 211

Y

 m muối = 73,92 và n NaOH  0, 7

X là este của Gly hoặc Ala và ancol T.

M

Nếu X là NH 2  CH  CH 3   COOC2 H 5  n X  n C2 H5OH  0,3

 Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 – 0,3 = 0,13 mol Ala  Số N trung bình của Y, Z 

0, 27  0,13  1,9 : Vô lý. Loại. 0, 21

Vậy X là NH 2  CH 2  COOC3 H 7  n X  n C3H7 OH  0, 23

DẠ Y

 Y, Z tạo ra từ 0,27 – 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala  Số N trung bình của Y, Z 

0, 04  0, 43  2, 24  Y là đipeptit và Z là heptapeptit. 0, 21

n N  2n Y  7n Z  0, 04  0, 43  2  8


1 2   n Y  0, 2

và n Z  0, 01

Y là  Gly u  Ala 2 u

AL

Z là  Gly  v  Ala 7  v

CI

 n Gly  0, 2u  0, 01v  0, 04  20u  v  4

FI

 u  0 và v = 4 là nghiệm duy nhất.

Vậy:

OF

Y là  Ala 2  0, 2 mol  Z là  Gly 4  Ala 3  0, 01 mol 

 %Z  7, 23%

F gồm RCOOK (0,6) và KOH dư (0,15) Bảo toàn K  n K 2CO3  0,375 Đốt F  n CO2  2, 025 và n H2O  1,575 Bảo toàn C  n C  2, 4  Số C = 4

QU

 Muối là CH 2  C  CH 3   COOH

Y

Bảo toàn H  n H (muối) = 3  Số H = 5

NH Ơ

N

Câu 51: Chọn B.

Z là CH 2  C  CH 3   COOCH 3 (1) Sai, Y có 6H

M

(2) Sai.

(4) Sai.

(3) Sai.

(5) Đúng, tạo thủy tinh hữu cơ. Câu 52: Chọn A.

DẠ Y

Thủy phân X  Val  Phe  Gly  Ala  Val  X có đoạn Gly-Ala-Val-Phe

Thủy phân X không thu được Gly-Gly nên mắt xích Gly còn lạp xếp vào cuối: Gly-Ala-Val-Phe-Gly (Chọn B). 9


Câu 53: Chọn C.

X, Y  ? CH 2  CO 2

AL

A, B  ? C2 H 3ON  ? CH 2  H 2 O

n N2  0, 0525  n N  0,105

CI

n NaOH  n CO2  n N  0,185  n CO2  0, 08

FI

Quy đổi Q thành C2 H 3ON  0,105  , CH 2  u  , H 2 O  v  , CO 2  0, 08 

m Q  0,105.57  14u  18v  44.0, 08  13,845

OF

n CaCO3  0,105.2  u  0, 08  0,575  u  0, 285; v  0, 025

0,105  4, 2  A là tetrapeptit (0,02) và B là pentapeptit (0,005) 0, 025

N

Số N 

NH Ơ

Q gồm este CO 2 .kCH 2  0, 08  ,  Gly 4 .gCH 2  0, 02  và  Gly 5 .hCH 2  0, 005 

n CH2  0, 08k  0, 02g  0, 005h  0, 285  16k  4g  h  57

Với k  3, g  1 và h  1  k  3, g  2, h  1 là nghiệm duy nhất.

Y

M ancol  33, 75 nên một trong 2 ancol là CH3OH

CH 2  CH  COO  CH 3 HCOO  CH 2  CH  CH 2

M

A là  Gly 2  Ala 2 : 0, 02

QU

Các chất trong Q gồm:

B là  Gly 3  Ala  : 0, 005

(1) Sai, ancol là CH3OH và CH2=CH-CH2OH (anlylic) (2) Đúng

DẠ Y

(3) Sai, tổng số Gly là 5

(4) Có thể đúng hoặc sai, vì không có thông tin để biết đâu là X, đâu là Y. (5) Đúng

(6) Sai, tỉ lệ 1:1

Câu 55: Chọn C.

10


Sản phẩm thu được có tráng gương nên phải chứa HCOOH, hoặc anđehit, hoặc cả hai. Có 5 chất X thỏa mãn:

AL

HCOO  CH  CH  CH 3 (Cis và trans) HCOO  CH 2  CH  CH 2

CI

HCOO  C  CH 3   CH 2

FI

CH 3COO  CH  CH 2 Câu 58: Chọn B.

OF

n C  n CO2  0, 2 m X  m C  m H  3, 2  n H  0,8

 n H2O  0, 4

 n O2  0, 4  V  8,96 lít Câu 59: Chọn B.

n CH3COOH  0,1 và n KOH  0,15  n H2O  0,1

Y

Bảo toàn khối lượng:

NH Ơ

N

Bảo toàn O  2n O2  2n CO2  n H2O

QU

m CH3COOH  m KOH  m  m H2O  m  12, 6 Câu 61: Chọn C. Các phản ứng:

H   CO32  HCO32

M

H   OH   H 2 O

H   HCO3  CO 2  H 2 O

Khi n HCl  0, 6 thì khí bắt đầu xuất hiện nên a  b  0, 6

DẠ Y

Khi n HCl  0,8 thì khí thoát ra hết nên a  2b  0,8

 a  0, 4; b  0, 2

 a : b  2 :1

Câu 62: Chọn D.

CH 2  CH  COOH  H 2  CH 3  CH 2  COOH 11


CH 3CHO  H 2  CH 3  CH 2  OH

 n H2  0,3  V  6, 72 lít.

AL

Câu 63: Chọn A.

X + HCl hoặc NaOH đều có khí thoát ra nên X là muối amoni của axit cacbonic CH3NH3HCO3

CI

CH 3 NH 3 HCO3  2KOH  K 2 CO3  CH 3 NH 2  H 2 O Y gồm K2CO3 (0,1) và KOH dư (0,05)

FI

 m rắn = 16,6

Câu 64: Chọn A.

OF

n Cl  x  n AgCl  0,12 Bảo toàn điện tích  y  0, 01

N

n NaOH  0,17

NH Ơ

Vì n OH  3n Al3  2n Mg2  2n Cu 2 nên Al3 , Mg 2 , Cu 2 kết tủa hết, sau đó Al(OH)3 bị hòa tan một phần.

n OH  0,17  4n Al3  n Al OH   2n Mg OH   2n Cu (OH)2 3

2

 n Al OH   0, 01 3

 m  4, 08 gam.

 n Y  0, 2 và số C 

n CO2 nY

QU

Đốt Y  n CO2  0, 4 và n H2O  0, 6

Y

Câu 65: Chọn D.

2

M

n C9 H17 O4 N  0,1  Mỗi phân tử C9H17O4N thủy phân ra 2 ancol Y  Y là C2H5OH. C9 H17 O 4 N  2NaOH  Muối + 2Y

 Muối là C5H7O4NNa2.

Câu 66: Chọn D. (a) Đúng

DẠ Y

(b) Sai, supephotphat kép chỉ chứa Ca  H 2 PO 4 2 . (c), (d) đúng.

Câu 67: Chọn A.

(a) Sai, phân lân cung cấp P. 12


(b) Đúng: NH 3  H 2 O  AlCl3  Al  OH 3  NH 4 Cl (c) Đúng

AL

(d) Đúng, một số máy lạnh công nghiệp vẫn còn dùng NH3. (e) Sai, urê là (NH2)2CO

CI

Câu 68: Chọn C. Phân tử C2H4 có 4 liên kết C-H và 1 liên kết C-C

FI

 Tổng 5 liên kết .

Câu 70: Chọn D.

OF

(1) Đúng (2) Sai, Trieste. (3) Đúng

N

(4) Sai, trạng thái lỏng

NH Ơ

(5) Đúng (6) Đúng (7) Sai, muối nononatri glutanat. (8) Sai, chỉ có dạng a-amino axit. (9) Sai, trùng ngưng   amino caproic.

Y

(10) Sai, tơ nitron không phải poliamit.

QU

Câu 71: Chọn C.

Người ta dùng bông tẩm xút để ngăn NO2 thoát ra ngoài môi trường vì xút phản ứng được với NO2.

NO 2  NaOH  NaNO3  NaNO 2  H 2 O

M

Câu 72: Chọn B.

Ca(OH)2 dư  n CO2  n CaCO3  0,8

C6 H12 O6  2C2 H 5OH  2CO 2 0, 4...................................0,8

0, 4.180  96 gam. 75%

DẠ Y

H  75%  m C6 H12O6 

Câu 75: Chọn A. Kết tủa là AgBr.

n AgBr  n NaBr  0, 05  m AgBr  9, 4

Câu 79: Chọn C.

13


n Ag  4n HCHO  2n HCOOC2 H5  0,1

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

 m Ag  10,8 gam

14


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH

NĂM HỌC 2020 – 2021

------------------

Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Thời gian làm bài: 50 phút)

FI CI A

L

SỞ GD&ĐT ĐÀ NẴNG

-----------------------------------Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: ..............................................................................

OF

Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 1. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

B. Poliacrilonitrin.

C. Poli(etylen terephtalat).

D. Polietilen.

ƠN

A. Poli(vinyl clorua).

Câu 2. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? B. Lysin.

Câu 3. Chất nào sau đây có màu trắng xanh? A. Fe(OH)3.

B. Fe(OH)2.

C. Axit glutamic.

NH

A. Valin.

C. Fe2O3.

D. Glyxin.

D. FeO.

Câu 4. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? B. Cu.

C. Ag.

QU Y

A. Fe.

D. Na

Câu 5. Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X không màu, không mùi, rất độc, hơi nhẹ hơn không khí. X là A. CO.

B. NO2.

C. N2.

D. CO2.

C. AlCl3.

D. Al2O3.

C. Fe(NO3)3.

D. FeO.

Câu 6. Công thức hóa học của nhôm hiđroxit là B. Al2(SO4)3.

M

A. Al(OH)3.

Câu 7. Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(NO3)2.

B. FeCl2.

Câu 8. Mỡ động vật, dầu thực vật đều không tan trong chất nào sau đây? B. Benzen.

C. Clorofom.

D. Nước.

C. 12.

D. 22.

Y

A. Hexan.

DẠ

Câu 9. Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là A. 24.

B. 11.

Câu 10. Kim loại Mg tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành khí H2? A. ZnSO4.

1

B. HNO3 loãng, nóng.


C. HCl.

D. H2SO4 đặc, nóng.

A. Al2O3.

B. P2O5.

C. FeO.

D. BaO

A. Ag.

B. Mg.

FI CI A

Câu 12. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl? C. Al.

D. Na.

Câu 13. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất? A. Al.

B. Ag.

L

Câu 11. Chất nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm?

C. Cr.

D. Li.

A. H2SO4.

B. NaCl.

C. HCl.

OF

Câu 14. Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng chứa các ion: Ca, Mg2+ và HCO 3 là

D. Na2CO3.

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn chất nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol nước? A. Glucozơ.

B. Sobitol.

C. Isoamyl axetat.

D. Tripanmitin.

ƠN

Câu 16. Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ba2+ + SO 24 → BaSO4? A. Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2.

B. Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaNO3.

D. BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2.

NH

C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. Câu 17. Cho các phát biểu sau:

(a) Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Đa số polime dễ tan trong các dung môi thông thường.

QU Y

(c) Tơ nilon-6, tơ nilon-6,6, tơ visco là các tơ tổng hợp. (d) Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. Số phát biểu đúng là A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

M

Câu 18. Hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là B. 20,4.

A. 10,2.

C. 5,1.

D. 15,3.

Câu 19. Cho khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 13,0.

B. 12,8.

C. 9,6.

Y

Câu 20. Thực hiện các thí nghiệm sau:

DẠ

(a) Đốt dây sắt trong khí clo. (b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (c) Cho Fe vào dung dịch Fe(NO3)3. 2

D. 6,4.


(d) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

L

Số thí nghiệm tạo thành muối sắt (II) là

A. 12,32.

B. 26,64.

FI CI A

Câu 21. Hòa tan hoàn toàn m gam CH3COOCH3 bằng 420 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 38,64 gam rắn khan. Giá trị của m là C. 17,76.

D. 39,96.

Câu 22. Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất quá trình là 80%. Toàn bộ khí CO2 tạo thành được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 50,75.

B. 36,00.

C. 56,25.

OF

Câu 23. Phát biểu nào sau đây không đúng?

D. 45,00

A. Bột Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2.

B. Cho hợp kim Zn-Cu vào dung dịch KNO3 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

ƠN

C. Cho mẫu nhỏ Na vào dung dịch CuSO4 xuất hiện kết tủa màu xanh. D. Các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở điều kiện thường.

NH

Câu 24. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.

B. Dung dịch axit glutamic không làm đổi màu quỳ tím.

D. Metylamin là amin bậc 2.

QU Y

C. Công thức phân tử của valin là C4H9NO2.

Câu 25. X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. fructozơ và tinh bột.

D. glucozơ và tinh bột.

M

C. glucozơ và xenlulozơ.

B. fructozơ và xenlulozơ.

A. axetilen.

Câu 26. Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc. Đun nóng hỗn hợp thu được hiđrocacbon Y làm mất màu dung dịch KMnO4. Y là B. anđehit axetic.

C. etilen.

D. propen.

Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2. Số mol Cu trong 11,0 gam X là

Y

A. 0,05 mol

B. 0,06 mol.

C. 0,12 mol.

D. 0,1 mol.

DẠ

Câu 28. Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là A. 1.

B. 3.

C. 2. 3

D. 4.


Câu 29. Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước.

L

(b) Thạch cao nung được sử dụng để bó bột trong y học.

FI CI A

(c) Cho bột Al dư vào dung dịch FeCl3, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa AlCl3 và FeCl2. (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa.

(e) Các kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường và giải phóng khí hiđro. Số phát biểu đúng là A. 5.

B. 4.

C. 3

D. 2.

A. 46,8.

B. 35,2.

C. 40,2.

OF

Câu 30. Đốt cháy hoàn hoàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm metan, etilen, propilen và propin thu được 59,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là D. 32,4.

ƠN

Câu 31. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Cho các sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol (1) X + 2NaOH → Y + Z + T

(2) X + H2 → E (4) Y + HCl → NaCl + F

Phát biểu nào sau đây không đúng?

NH

(3) E + 2NaOH → 2Y + T

A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất Z thu được 3 mol CO2. B. Chất T hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

D. Chất F là axit propionic.

QU Y

C. Chất E là este no, hai chức, mạch hở.

Câu 32. Este X mạch hở (C7H10O4) tác dụng với NaOH thu được hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và một muối duy nhất (sản phẩm không có hợp chất tạp chức). Số chất X thỏa mãn điều kiện là B. 4.

C. 3.

D. 5.

M

A. 2. Câu 33. Cho các phát biểu sau:

(a) Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit-CO-NH- được gọi là đipepit. (b) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và ancol etylic. (c) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.

Y

(d) Sản phẩm phản ứng thủy phân hoàn toàn xenlulozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

DẠ

(e) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 4.

B. 1.

C. 2. 4

D. 3.


B. 89,28.

C. 81,42.

D. 85,92.

FI CI A

A. 94,08.

L

Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 15,64 mol O2, thu được 21,44 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 86,24 gam X thu được hỗn hợp Y gồm các triglixerit no. Xà phòng hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 35. Sục V lít CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,015 mol CO2. Giá trị của V là A. 1,12.

B. 0,784.

C. 2,24

D. 0,336.

OF

Câu 36. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư. (b) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.

ƠN

(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (d) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).

Số thí nghiệm chắc chắn tạo ra chất khí là A. 5.

B. 3.

NH

(e) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.

C. 4.

D. 2.

Câu 37. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

QU Y

- Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.

- Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai. - Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau:

(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.

M

(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa. (d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Y

A. 3.

DẠ

Câu 38. Hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (X, Y là đồng phân của nhau, đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,64 gam E thu được 1,36 mol CO2 và 0,82 mol H2O. Mặt khác, khi cho 25,64 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì số mol NaOH phản ứng là 0,34 mol, thu được ancol T, anđehit Q và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,6.

B. 29,3.

C. 32,0. 5

D. 37,9.


A. 6,88 gam.

B. 5,76 gam.

C. 2,88 gam.

FI CI A

L

Câu 39. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được H2O và 0,4 mol CO2. Cho 9,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được Na2CO3, 0,34 mol CO2 và 0,26 mol H2O. Khối lượng của X trong 9,2 gam M là D. 3,44 gam.

A. 15,5.

B. 12,9.

C. 16,3.

OF

Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 10,69 gam hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+3NO2, là muối của axit cacboxylic đơn chức) và chất Y (CmH2m+4N2O2, là muối của amino axit) thu được 0,29 mol CO2 và 0,495 mol H2O. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất khí duy nhất là metylamin. Nếu cho 10,69 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? D. 13,7.

ƠN

---------------- HẾT -----------------

NH

BẢNG ĐÁP ÁN 2-B

3-B

4-D

5-A

6-A

7-C

8-D

9-D

10-C

11-D

12-A

13-D

14-D

15-D

16-B

17-B

18-A

19-B

20-A

21-B

22-C

23-D

24-A

25-C

26-C

27-A

28-C

29-C

30-B

31-A

32-B

33-C

34-A

35-A

36-B

37-D

38-B

39-C

40-D

QU Y

1-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 16: Chọn B.

M

A. Ba 2  HCO3  H   SO 24  BaSO 4  CO 2  H 2 O

B. Ba 2  OH   H   SO 24  BaSO 4  H 2 O C. Ba 2  SO 24  BaSO 4

D. Ba 2  OH   H   SO 24  BaSO 4  H 2 O

Y

Câu 17: Chọn B.

DẠ

(a) Sai, điều chế bằng cách trùng hợp CH2=C(CH3)-COOCH3 (b) Sai, đa số không tan (c) Sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp. 6


(d) Đúng Câu 18: Chọn A.

L

Al2 O3  2NaOH  2NaAlO 2  H 2 O

FI CI A

n NaOH  0, 2  n Al2O3  0,1  m Al2O3  10, 2 Câu 19: Chọn B.

CuO  CO  Cu  CO 2

 m Cu  12,8 gam Câu 21: Chọn B.

n KOH  0, 42  Chất rắn gồm CH3COOK (a) và KOH dư (0,42 – a)

ƠN

m rắn  98a  56  0, 42  a   38, 64  a  0,36

Câu 22: Chọn C.

 n C6 H12O6 phản ứng = 0,25  m C6 H12O6 cần dùng 

QU Y

Ca(OH)2 dư nên n CO2  n CaCO3  0,5

NH

 n CH3COOCH3  0,36  m CH3COOCH3  26, 64 gam.

OF

 n Cu  n CuO  0, 2

0, 25.180  56, 25 gam. 80%

Câu 25: Chọn C.

M

X và Y là hai cacbonhiđrat. X là chất rắn,tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía  X là glucozơ hoặc mantozơ.

Y là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có muig vị  Y là xenlulozơ. Câu 26: Chọn C. Y là etilen (C2H4)

Y

C2 H 5OH  C2 H 4  H 2 O

DẠ

C2 H 4  KMnO 4  H 2 O  C2 H 4  OH 2  MnO 2  KOH

Câu 27: Chọn A. Trong X chỉ có Zn tác dụng với H2SO4 7


 n Zn  n H2  0,12 m X  m Zn  0, 05 mol 64

L

 n Cu 

FI CI A

Câu 28: Chọn C.

n Y : n NaOH  1: 4 nên Y là tetrapeptit. Thủy phân Y tạo Gly-Gly và Ala-Ala nên Y có 2 cấu tạo: Gly-Gly-Ala-Ala Ala-Ala-Gly-Gly

OF

Câu 29: Chọn C. (a) Sai, BeO, MgO không tan trong nước. (b) Đúng

ƠN

(c) Sai, Al dư  FeCl3  AlCl3  Fe

(e) Đúng Câu 30: Chọn B. Đặt n CO2  x và n H2O  y  44x  18y  59,8

QU Y

m X  12x  2y  13, 4

NH

(d) Đúng, CO2 dư  H 2 O  NaAlO 2  Al  OH 3  NaHCO3

 x  0,95; y  1

Ca(OH)2 dư  n CaCO3  n CO2  0,95

 Giảm 35,2 gam.

Câu 31: Chọn A.

M

m  m CO2  m H2O  m CaCO3  35, 2

(a) và (c)  Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi C=C  Y, Z cùng C và ít nhất 3C.

 d   Y là muối của axit đơn chức

Y

X : CH 2  CH  COO  CH 2  CH 2  OOC  CH 2  CH 3

DẠ

Y : CH 3  CH 2  COONA Z : CH 2  CH  COONA 8


E : CH 3  CH 2  COO  CH 2  CH 2  OOC  CH 2  CH 3

L

T : C2 H 4  OH 2

FI CI A

F : CH 3  CH 2  COOH Câu 32: Chọn B. Có 4 chất X thỏa mãn:

CH 3  COO  CH  CH  COO  C2 H 5  Cis  Trans  CH 3  OOC  C   CH 2   COO  C2 H 5

OF

C2 H 5  OOC  COO  CH 2  CH  CH 2 Câu 33: Chọn C.

(b) Sai, sản xuất xà phòng và glixerol. (c) Đúng, do nhóm -NH2 hoạt hóa nhân thơm.

NH

(d) Đúng, thủy phân xenlulozơ tạo glucozơ có tráng bạc

ƠN

(a) Sai, đipeptit mạch hở chỉ có 1 liên kết peptit.

(e) Sai, saccarozơ bị thủy phân trong axit, không bị thủy phân trong kiềm. Câu 34: Chọn A.

n O2  0, 2.5  1,5a  0,5b  15, 64

QU Y

Quy đổi 0,2 mol X thành  HCOO 3 C3 H 5  0, 2  , CH 2  a  và H2 (b).

n CO2  n H2O   0, 2.6  a    0, 2.4  a  b   21, 44

 m X  172, 48

M

 a  9,84; b  0, 24

X  Y  Muối gồm HCOOK (0,6), CH2 (9,84)

 m muối = 188,16

Tỉ lệ: Từ 172,48 gam X  Y  m muối = 188,16

Y

Từ 86,24 gam X ………………...m muối = 94,08. Câu 35: Chọn A.

DẠ

n HCl  0, 02 và n CO2  0, 015  n CO2  n H  2n CO2

 X chứa CO32 và HCO3  X không chứa Ba 2 . 9


n NaOH  0, 04; n Ba  OH   0, 02  n BaCO3  0, 02 2

Đặt n CO2 phản ứng = u và n HCO phản ứng = v 3

L

3

FI CI A

n HCl  2u  v  0, 02

n CO2  u  v  0, 015  u  0, 005; v  0, 01  X chứa Na2CO3 (0,005k) và NaHCO3 (0,01k)

Bảo toàn Na  0, 005k.2  0, 01k  0, 04

OF

k2

Bảo toàn C  n CO2  n BaCO3  n Na 2CO3  n NaHCO3  0, 05

ƠN

 V  1,12 lít Câu 36: Chọn B.

Mg  HNO3  Mg  NO3 2  NH 4 NO3  H 2 O (b) HCl dư nên chắc chắn tạo khí:

Na 2 CO3  HCl  NaCl  NaHCO3

NH

(a) Không chắc chắn, có thể tạo NH4NO3:

QU Y

NaHCO3  HCl  NaCl  CO 2  H 2 O

(c) KHSO 4  NaHCO3  K 2SO 4  Na 2SO 4  CO 2  H 2 O (d) NaCl  H 2 O  H 2  Cl2  NaOH

Câu 37: Chọn D.

M

(e) HCl dư + NaAlO 2  NaCl  AlCl3  H 2 O

(a) Đúng, tại bước 2 chưa có phản ứng gì xảy ra (do phản ứng cần nhiệt độ), este không tan nên đều phân lớp. (b) Đúng (c) Đúng

Y

(d) Đúng, đó là HCOOH và HCOONa.

DẠ

Câu 38: Chọn B.

nE  nX  nY  nZ 

m E  mC  m H  0, 24 32 10


n NaOH  n X  n Y  2n Z  0,34  n X  n Y  0,14; n Z  0,1

 n CO2  0,14u  0,1v  1,36  7u  5v  68

Để tạo andehit thì u  3, mặt khác v  7  u  4, v  8 là nghiệm duy nhất. Sản phẩm chứa 2 muối + 1 ancol + 1 anđehit nên cấu tạo của các chất là:

OF

X : HCOO  CH 2  CH  CH 2 Y : HCOO  CH  CH  CH 3

Các muối gồm HCOONa (0,24) và CH3-C6H4-ONa (0,1)  m muối = 29,32

M gồm XCOOH và  XCOO  YCOO  Z

 n M  n XCOONa  n CO2  n H2O  0, 08 nM

 5  X là C2 H 3COOH hoặc C3 H 5COOH

QU Y

n CO2

NH

Câu 39: Chọn C.

ƠN

Z : HCOO  C6 H 4  CH 3

Số C 

FI CI A

L

Số C của X, Y là u, số C của Z là v

TH1: quy đổi M thành C2 H 3COOH  0, 08  , Cn H 2n O 2  e  , Cm H 2m  2 O 2  e  , H 2 O  2e  .

n CO2  0, 08.3  ne  me  0, 4 *

M

m M  0, 08.72  e 14n  32   e 14m  34   18.2e  9, 2

 e  0, 04

 n C2 H3COOH ban đầu = 0,08 – e = 0,04  m C2 H3COOH  2,88 gam

Y

Tuy nhiên không có chất Y, Z nào thỏa mãn khi xét đốt muối:

DẠ

Đốt 0,08 mol C2 H 3COONa  Na 2 CO3  0, 04  , CO 2  0, 2  và H2O (0,12)  Đốt YCOONa (0,04 mol) tạo ra n CO2  n H2O  0,14; n Na 2CO3  0, 02  Số C của axit no = 4, mẫu thuẫn với n + m = 4 (Suy ra từ (*)) 11


TH2: quy đổi M thành C3 H 5COOH  0, 08  , Cn H 2n O 2  e  , Cm H 2m  2 O 2  e  , H 2 O  2e 

L

n CO2  0, 08.4  ne  me  0, 4

 e  0, 04  n  m  2 : Không tồn tại các giá trị n, m thỏa mãn nên trường hợp này loại.

Câu 40: Chọn D. Đặt x, y là số mol X, Y.

OF

m E  x 14n  49   y 14m  64   10, 69

n CO2  nx  my  0, 29

 x  0, 07; y  0, 05  7n  5m  29

NH

Với n  2 và m  3  n  2 và m = 3 là nghiệm duy nhất.

ƠN

n H2O  x  n  1,5   y  m  2   0, 495

 E gôm HCOONH 3CH 3  0, 07  và NH 2  CH 2  COONH 3  CH 3  0, 05 

DẠ

Y

M

QU Y

E  HCl  các muối hữu cơ gồm GlyHCl (0,05) và CH 3 NH 3Cl  0,12 

 m muối hữu cơ = 13,675

FI CI A

n M  0, 08.86  e 14n  32   e 14m  34   18.2e  9, 2

12


ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020 – 2021

NGUYỄN TRÃI

MÔN: HÓA HỌC

CI AL

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (VD): Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần hiđro chiếm 9,09% khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là B. 4.

C. 3.

D. 2.

A. (CH3)2NH.

B. C6H5NH2.

C. CH3NH2.

Câu 3 (NB): Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. Lysin.

B. Alanin.

D. NH3.

OF

Câu 2 (TH): Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất?

FI

A. 5.

C. Axit glutamic.

D. Glyxin.

Câu 4 (NB): Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? B. Fe.

C. Zn.

ƠN

A. Cu.

D. Al.

Câu 5 (NB): Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với A. CuSO4.

B. NaCl.

C. Al(OH)3.

D. Cu(OH)2.

A. đá vôi.

NH

Câu 6 (NB): Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là B. muối ăn.

C. thạch cao.

D. than hoạt tính.

Câu 7 (TH): Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO?

B. CH3COOCH=CH2.

QU

C. CH3COOCH=CHCH3.

Y

A. HCOOCH=CH2.

D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 8 (NB): Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng A. xà phòng hóa.

B. hiđro hóa.

C. tách nước.

D. đề hiđro hóa.

Câu 9 (NB): Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? B. Polietilen.

KÈ M

A. Tinh bột.

C. Polistiren.

D. Polipropilen.

Câu 10 (NB): Các este thường có mùi thơm đặc trưng, isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?

A. Dứa chín.

B. Hoa nhài.

C. Chuối chín.

D. Hoa hồng.

Câu 11 (NB): Công thức của tripanmitin là

Y

A. (C17H31COO)3C3H5. C. C15H31COOH.

B. (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.

DẠ

Câu 12 (TH): Thủy phân este nào sau đây trong môi trường kiềm tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon? A. CH3COOCH3.

B. CH3COOC6H5.

C. CH3COOC2H5.

D. HCOOC2H3.

Trang 1


Câu 13 (VD): Xà phòng hóa hoàn toàn m gam CH3CH2COOC2H5 trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu A. 15,3.

B. 13,5.

C. 13,2.

D. 10,2.

CI AL

được dung dịch chứa 16,8 gam muối. Giá trị của m là Câu 14 (TH): Sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần của các chất sau đây (1) C3H7COOH; (2) CH3COOC2H5; (3) C3H7CH2OH. Ta có thứ tự là A. (3), (2), (1).

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (1).

D. (1), (3), (2).

Câu 15 (TH): Thủy phân một peptit: Ala-Gly-Glu-Val-Lys thì trong sản phẩm thu được sẽ không chứa B. Ala-Gly-Glu.

C. Glu-Val.

Câu 16 (NB): Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit? A. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. C. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

D. Glu-Lys.

OF

A. Gly-Glu-Val.

FI

peptit nào dưới đây?

ƠN

D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.

Câu 17 (TH): Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 là B. Zn, Al, Fe.

C. ZnO, Al, Fe.

NH

A. CuO, Al, Mg.

D. MgO, Na, Ba.

Câu 18 (NB): Nước đá khô" không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. "Nước đá khô" là A. CO rắn.

B. H2O rắn.

C. CO2 rắn.

D. SO2 rắn.

Y

Câu 19 (TH): Cho các chất sau: propan, etilen, propin, benzen, toluen, stiren, phenol, vinyl axetat, anilin. A. 6.

QU

Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là B. 7.

C. 5.

D. 4.

Câu 20 (NB): Loại polime nào dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng ngưng? A. Tơ capron.

B. Tơ nilon-6,6.

C. Cao su buna-N.

D. Tơ clorin.

A. Ca2+.

KÈ M

Câu 21 (NB): Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? B. Ag+.

C. Fe2+.

D. Zn2+.

Câu 22 (NB): Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. Glucozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.

D. Saccarozơ.

Câu 23 (NB): Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH dư thu được kết tủa màu B. trắng.

C. đen.

D. vàng nhạt.

Y

A. xanh.

Câu 24 (TH): Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, K2SO4. Số chất phản ứng được với dung dịch

DẠ

FeCl3 là A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 3.

Câu 25 (NB): Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Trang 2


B. CH2=CHCOOCH3.

C. C6H5CH=CH2.

D. CH3COOCH=CH2.

Câu 26 (TH): Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.

B. Dung dịch MgSO4.

C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

D. Dung dịch HCl đặc, nguội.

Câu 27 (TH): Saccarozơ và glucozơ đều có A. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

FI

B. phản ứng với dung dịch NaCl.

OF

C. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.

CI AL

A. CH2=C(CH3)COOCH3.

Câu 28 (NB): Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước? A. Са.

B. Ba.

C. Be.

D. Na.

Câu 29 (VDC): Hòa tan hết 28,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm

ƠN

0,05 mol KNO3 và 0,85 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 101,85 gam muối và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 7. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,85 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng A. 14,31%.

NH

không đổi thu được 20 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là B. 42,80%.

C. 28,50%.

D. 22,66%.

Câu 30 (VDC): Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 34,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được

Y

0,2 mol khí. Mặt khác 34,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị

QU

của m là A. 45,45.

B. 55,25.

C. 52,55.

D. 44,55.

Câu 31 (VD): Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là A. 0,30.

KÈ M

14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là B. 0,10.

C. 0,05.

D. 0,20.

Câu 32 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 31,36 lít khí O2 (đktc), thu được 26,88 lít khí CO2 và 21,6 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 32,6 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối

Y

Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là A. 1:3.

B. 3:2.

C. 3:1.

D. 2:3.

DẠ

Câu 33 (VD): Thủy phân 250 gam dung dịch saccarozo 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 17,28 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân? A. 75%.

B. 80%.

C. 50%.

D. 37,5%. Trang 3


Câu 34 (VDC): Hòa tan 42,9 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư,

CI AL

thu được 49,25 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.

B. Chỉ có muối MHCO3 bị nhiệt phân.

C. X tác dụng được tối đa với 0,7 mol NaOH. D. X tác dụng được tối đa với 1,0 mol NaOH. Câu 35 (VD): Cho các thí nghiệm sau:

FI

(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng. (3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.

OF

(2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.

(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3. (5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2. (6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl. A. 3.

B. 5.

C. 4.

ƠN

Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là D. 6.

Câu 36 (VD): Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.

NH

Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 40.

B. 30.

C. 10.

D. 15.

KÈ M

QU

Y

Câu 37 (VD): Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau: (a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước. (b) Các chất rắn trong X có thể là CaO, NaOH, CH3COONa. (c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.

Y

(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí. (e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.

DẠ

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 38 (VD): Cho 11,85 gam hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Al tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 29,65 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Al trong X là A. 82,56%.

B. 69,23%.

C. 45,57%.

D. 79,75%. Trang 4


Câu 39 (VD): Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,45% về A. 40,0.

B. 39,3.

C. 38,6.

D. 36,8.

CI AL

khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 49,6 gam muối. Giá trị của m là Câu 40 (VDC): Thuỷ phân hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở thu được (m + 4,5) gam hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Oxi hoá hoàn toàn một lượng hỗn hợp Y ở trên cần vừa đủ a mol khí oxi, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, hơi H2O và N2. Dẫn hỗn hợp Z qua bình H2SO4 đậm đặc (dư) thấy khối lượng khí thoát ra khỏi bình giảm 18b gam so với khối lượng hỗn hợp Z; tỉ lệ a:b = 57:50. Để oxi hoá hoàn toàn B. 29,70.

C. 23,94.

D. 33,42.

Đáp án 2-A

3-C

4-D

5-D

6-D

7-B

8-B

9-A

10-C

11-D

12-C

13-A

14-C

15-D

16-B

17-B

18-C

19-A

20-B

21-B

22-A

23-D

24-C

25-A

26-D

27-A

28-C

29-A

30-D

31-B

32-C

33-B

34-D

35-B

36-A

37-A

38-D

39-C

40-C

ƠN

1-B

OF

A. 24,93.

FI

18,75 gam X thành CO2, H2O và N2 cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V là

NH

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải:

Gọi công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở X là CnH2nO2 (n ≥ 2).

Y

Từ %mH ⟹ n ⟹ CTPT của X ⟹ Đồng phân cấu tạo của X.

QU

Giải chi tiết:

Gọi công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở X là CnH2nO2 (n ≥ 2). %mH 

2n.100%  9, 09%  n  4 14n  16.2

KÈ M

⟹ CTPT của X là C4H8O2.

Các đồng phân cấu tạo của X là HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH(CH3)CH3 CH3COOCH2CH3

Y

CH3CH2COOCH3

⟹ Có tất cả 4 đồng phân.

DẠ

Câu 2: Đáp án A

Phương pháp giải: Sắp xếp tính bazơ tăng dần của các hợp chất amin: Amin thơm < NH3 < amin no bậc 1 < amin no bậc 2. Trang 5


Giải chi tiết: Chất có tính bazơ mạnh nhất là (CH3)2NH (amin no bậc 2).

CI AL

Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải: Dung dịch mang tính axit làm quỳ tím hóa đỏ. Giải chi tiết:

Dung dịch axit glutamic (HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH) làm quỳ tím hóa đỏ.

FI

Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải:

OF

Dựa vào kiến thức về điều chế kim loại (Hóa 12). Giải chi tiết:

Kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy (thường là điện phân Al2O3). Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của protein.

NH

Giải chi tiết:

ƠN

dpnc PTHH: 2Al2O3   4Al + 3O2

Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

QU

lọc không khí.

Y

Chất bột chứa trong khẩu trang phải có tính hấp phụ các hợp chất độc hại trong không khí ⟹ có khả năng

Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí là than hoạt tính. Câu 7: Đáp án B

KÈ M

Phương pháp giải:

Este + NaOH → muối axetat và anđehit axetic ⟹ Este X được tạo bởi axit axetic và gốc vinyl. Giải chi tiết:

PTHH: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.

Y

Vậy este là CH3COOCH=CH2.

DẠ

Câu 8: Đáp án B

Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của chất béo. Giải chi tiết:

Trang 6


Bằng phản ứng hiđro hóa có thể chuyển hóa trực tiếp chất béo lỏng (triglixerit của axit béo không no) sang chất béo rắn (triglixerit của axit béo no).

CI AL

Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime. Giải chi tiết: Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên.

FI

Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải:

OF

Dựa vào kiến thức về tính chất vật lý (mùi đặc trưng) của một số este thường gặp. Giải chi tiết: Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về chất béo (lipit). Giải chi tiết:

NH

Công thức của tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5.

ƠN

Câu 11: Đáp án D

Câu 12: Đáp án C Phương pháp giải:

Viết phương trình thủy phân các este có trong đáp án ⟹ Este thỏa mãn.

Y

Giải chi tiết:

QU

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (2 sản phẩm hữu cơ cùng có số cacbon là 2). Vậy este thỏa mãn là CH3COOC2H5. Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết:

KÈ M

Dựa vào phương trình xà phòng hóa ⟹ neste ⟹ m. Muối thu được trong dung dịch là CH3CH2COOK. + nmuối = 16,8/112 = 0,15 (mol).

PTHH: CH3CH2COOC2H5 + KOH → CH3CH2COOK + C2H5OH

Y

Theo PTHH ⟹ neste = nmuối = 0,15 (mol).

DẠ

Vậy m = 0,15.102 = 15,3 (g). Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải: Sắp xếp các hợp chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: este < ancol < axit. Giải chi tiết:

Trang 7


Các chất sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là CH3COOC2H5 (2) < C3H7CH2OH (3) < C3H7COOH (1).

CI AL

Câu 15: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học (phản ứng thủy phân) của peptit. Giải chi tiết:

Thủy phân một peptit: Ala-Gly-Glu-Val-Lys thì trong sản phẩm thu được sẽ không chứa peptit Glu-Lys.

FI

Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải:

OF

Đipeptit là peptit được cấu tạo từ 2 α-amino axit (chỉ có 1 liên kết CO-NH trong công thức cấu tạo). Giải chi tiết:

Hợp chất là đipeptit là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH (được cấu tạo từ 2 α-amino axit là glyxin và alanin).

ƠN

Câu 17: Đáp án B Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của axit HCl và muối Cu(NO3)2.

NH

Giải chi tiết:

Dãy chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 là Zn, Al và Fe. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

QU

Zn + Cu(NO3)2 → Cu + Zn(NO3)2

Y

PTHH:

2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

KÈ M

Fe + Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2 + Cu Câu 18: Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về các hợp chất quan trọng trong chương Cacbon – Silic (Hóa 11). Giải chi tiết:

Y

“Nước đá khô” là CO2 rắn. Câu 19: Đáp án A

DẠ

Phương pháp giải: Các hợp chất được đưa ra đều là những hợp chất quen thuộc trong chương trình hóa học hữu cơ (11 và 12).

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất ⟹ Số chất tác dụng với nước brom ở điều kiện thường. Trang 8


Giải chi tiết: Các chất tác dụng với nước brom ở điều kiện thường là etilen, propin, stiren, phenol, vinyl axetat và PTHH: CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br (etilen) CH ≡ C – CH3 + Br2 → CHBr2 – CBr2 – CH3 (propin) C6H5CH = CH2 + Br2 → C6H5CHBr – CH2Br (stiren) C6H5OH + 3Br2 → C6H2(Br3)OH ↓ + 3HBr (phenol) CH3COOCH = CH2 + Br2 → CH3COOCHBr– CH2Br (vinyl axetat)

OF

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br3)NH2 ↓ + 3HBr (anilin) Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime.

ƠN

Giải chi tiết:

FI

CI AL

anilin (6 chất).

Tơ nilon-6,6 là sản phẩm của quá trình đồng trùng ngưng axit ađipic và hexametylenđiamin. t PTHH: nHOOC[CH2]4COOH + nH2N[CH2]6NH2   (-HN[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n + 2nH2O

NH

Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào dãy điện hóa của kim loại. Giải chi tiết:

Phương pháp giải:

QU

Câu 22: Đáp án A

Y

Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion Ca2+, Ag+, Fe2+ và Zn2+.

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết:

KÈ M

Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân. Câu 23: Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của axetilen. Giải chi tiết:

Y

PTHH: CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg ≡ CAg ↓vàng + 2NH4NO3.

DẠ

Vậy sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH dư thu được kết tủa màu vàng (C2Ag2). Câu 24: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của FeCl3. Giải chi tiết: Trang 9


Các chất tác dụng được với dung dịch FeCl3 là NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3 (5 chất). PTHH:

CI AL

1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl 2) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 3) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3BaCl2 4) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

FI

5) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl ↓ + Fe(NO3)3 Câu 25: Đáp án A

OF

Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime. Giải chi tiết:

Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

ƠN

CH2=C(CH3)COOCH3 (metyl metacrylat). Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải:

NH

Tính chất hóa học của nhôm. Giải chi tiết:

- Loại A, C vì Al bị thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. - Al phản ứng được với HCl: Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải:

QU

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Y

- Loại B vì Al yếu hơn Mg nên không đẩy được Mg ra khỏi muối MgSO4.

Giải chi tiết:

KÈ M

Lý thuyết tổng hợp về saccarozơ và glucozơ.

A đúng, vì saccarozơ và glucozơ đều có nhiều nhóm OH gắn vào các nguyên tử C cạnh nhau. B sai, cả 2 chất đều không phản ứng được với NaCl. C sai, saccarozơ không có phản ứng tráng gương. D sai, glucozơ không có phản ứng thủy phân.

Y

Câu 28: Đáp án C

Phương pháp giải:

DẠ

Các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường: - Tất cả các kim loại kiềm (nhóm IA). - Một số kim loại kiềm thổ (trừ Be, Mg). Giải chi tiết:

Trang 10


- Be không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường. - Các kim loại Ca, Ba, Na phản ứng với nước ở nhiệt độ thường theo các PTHH:

CI AL

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải:

FI

Từ tổng số mol khí và tỉ khối của khí so với H2 ⟹ nNO và nH2.

Chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là MgO ⟹ nMgO ⟹ nMg2+(dd Y).

OF

Phản ứng sinh ra H2 nên dung dịch Y không còn NO3-; phản ứng có khả năng sinh ra muối NH4+.

NH

 Al 3  2  Al  NO3 3  Mg   KNO3  NO  MgO  X   Y  NH 4    H 2O H H SO Mg  2  2 4     Al K   SO42    KOH max

ƠN

Sơ đồ tóm tắt:

Nung Mg  OH 2   MgO

Vận dụng các định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố để xác định số mol Al trong hỗn hợp X. Giải chi tiết:

QU

Y

7,84  nNO  nH 2  22, 4  0,35 nNO  0,15 Tính số mol mỗi khí:   30nNO  2nH  0,35.7.2 nH 2  0, 2  2 Chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là MgO ⟹ nMgO = 20/40 = 0,5 mol. BTNT "Mg" ⟹ nMg2+(dd Y) = nMgO = 0,5 mol.

KÈ M

Phản ứng sinh ra H2 nên dung dịch Y không còn NO3-; phản ứng có khả năng sinh ra muối NH4+. Sơ đồ tóm tắt:

DẠ

Y

 Al 3 : a  2  Al  NO3 3  Mg : 0,5   KNO3 : 0, 05  NO : 0,15  MgO  X    Y  NH 4 : b    H 2O  H : 0, 2 28,3 g   Mg  2  H 2 SO4 : 0,85    Al  K : 0, 05   SO42 : 0,85    KOH max :1,85 Nung Mg  OH 2   MgO

+) BTĐT dd Y: 3a + 2.0,5 + b + 0,05 = 2.0,85 (1) +) mmuối (dd Y) = 27a + 24.0,5 + 18b + 39.0,05 + 96.0,85 = 101,85 (2) Trang 11


Giải hệ (1) (2) được a = 0,2 và b = 0,05.

⟹ %mAl =

0,15.27 .100% = 14,31%. 28,3

Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: Y có CTPT C2H8N2O4 và là muối của axit đa chức ⟹ Y: (COONH4)2 *Khi cho hỗn hợp X + dd NaOH thì (COONH4)2 tạo khí: (COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O + Từ số mol khí ⟹ nY ⟹ mY.

OF

Z có CTPT C5H10N2O3 và là đipeptit ⟹ Z: Ala-Gly hoặc Gly-Ala

FI

+) BTNT "Al" ⟹ nAl = nAl3+(dd Y) - nAl(NO3)3 = 0,15 mol.

CI AL

+) BTNT "N" ⟹ nAl(NO3)3 = (nNH4+ + nNO - nKNO3)/3 = 0,05 mol.

*Khi cho hỗn hợp X + dd HCl dư: (COONH4)2 + 2HCl → (COOH)2 + 2NH4Cl Ala-Gly + H2O + 2HCl → AlaHCl + GlyHCl

ƠN

+ Từ khối lượng hỗn hợp X và khối lượng Y vừa tính được ⟹ mZ ⟹ nZ.

NH

Trong tất cả các chất tạo thành (trừ NH4Cl) đều là chất hữu cơ BTKL: mchất hữu cơ = mX + mHCl pư + mH2O - mNH4Cl. Giải chi tiết:

Y có CTPT C2H8N2O4 và là muối của axit đa chức ⟹ Y: (COONH4)2

Y

Z có CTPT C5H10N2O3 và là đipeptit ⟹ Z: Ala-Gly hoặc Gly-Ala

QU

*Khi cho hỗn hợp X + dd NaOH thì (COONH4)2 tạo khí: (COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O 0,1 ←

0,2

(mol)

⟹ mZ = 34,3 - 0,1.124 = 21,9 gam ⟹ nZ = 21,9/(75 + 89 - 18) = 0,15 mol.

KÈ M

*Khi cho hỗn hợp X + dd HCl dư: (COONH4)2 + 2HCl → (COOH)2 + 2NH4Cl 0,1 →

0,2 →

0,1 →

0,2

(mol)

Ala-Gly + H2O + 2HCl → AlaHCl + GlyHCl 0,15 → 0,15 → 0,3

(mol)

Y

Trong tất cả các chất tạo thành (trừ NH4Cl) đều là chất hữu cơ

DẠ

BTKL: mchất hữu cơ = mX + mHCl pư + mH2O - mNH4Cl = 34,3 + 36,5.(0,2 + 0,3) + 18.0,15 - 0,2.53,5 = 44,55 gam.

Câu 31: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 12


Đặt công thức trung bình của Y có dạng: CnH2n+2-2k. Từ số mol Y và Br2 đã biết đặt vào PTHH tìm được k. Từ MY ⟹ giá trị của n ⟹ CT trung bình Y.

CI AL

PTHH: CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k.

Do các hiđrocacbon trong X đều có 4H và phản ứng cộng không làm thay đổi số C ⟹ CT trung bình X. Từ đó viết phương trình X phản ứng với H2 tạo ra Y, tìm được số mol H2. Giải chi tiết:

FI

*Xét phản ứng của Y và Br2: nY = 0,2 mol; nBr2 = 0,1 mol.

OF

Đặt CT trung bình của Y là CnH2n+2-2k. CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k 0,2 →

0,2k

(mol)

Mà nBr2 = 0,2k = 0,1 → k = 0,5.

ƠN

Do MY = 14,5.MH2 = 29 nên 14n + 2 - 2k = 29 → n = 2. → CT trung bình của Y: C2H5.

*Do các hiđrocacbon trong X đều có 4H và phản ứng cộng không làm thay đổi số C

NH

⟹ CT trung bình của X: C2H4. *Xét phản ứng X + H2 (a mol): C2H4 + 0,5H2 → C2H5 0,1 ←

0,2 (mol)

Câu 32: Đáp án C Phương pháp giải:

QU

Y

Vậy a = 0,1 mol.

Ta thấy nCO2 = nH2O ⟹ Este no, đơn chức, mạch hở. BTNT O ⟹ nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2.

⟹ Số C =

KÈ M

Do các este đơn chức nên có 2O ⟹ nX = ½ nO(X).

nCO2 nX

⟹ CTPT ⟹ CTCT của các este. Giải chi tiết:

Y

nO2 = 1,4 mol; nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,2 mol.

DẠ

Ta thấy nCO2 = nH2O ⟹ Este no, đơn chức, mạch hở. BTNT O ⟹ nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,8 mol. Do các este đơn chức nên có 2O ⟹ nX = ½ nO(X) = 0,4 mol. ⟹ Số C =

nCO2 nX

=

1, 2 =3 0, 4

Trang 13


⟹ CTPT là C3H6O2 Do MY < MZ ⟹ Y: HCOONa và Z: CH3COONa

CI AL

⟹ Este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 ⟹ Chất rắn khan chứa: HCOONa (a mol); CH3COOCH3 (b mol) và NaOH dư (0,5 - 0,4 = 0,1 mol)

nX  a  b  0, 4 a  0,3 Ta có hệ phương trình   mchat ran  68a  82b  0,1.40  32, 6 b  0,1 ⟹ a : b = 0,3 : 0,1 = 3 : 1.

FI

Câu 33: Đáp án B - Tính được mSac(bđ) = mdd.C% ⟹ nSac(bđ). - Sơ đồ: Sac → Glu + Fruc → 4Ag Từ nAg ⟹ nSac(pư).

nSac pu 

.100%

ƠN

- Tính hiệu suất phản ứng thủy phân theo công thức: H % 

OF

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

nSacbd 

nAg = 17,28/108 = 0,16 mol Sơ đồ: Sac → Glu + Fruc → 4Ag 0,04 ←

0,16 (mol)

nSac pu  nSacbd 

.100% =

Câu 34: Đáp án D Phương pháp giải:

0, 04 .100% = 80%. 0, 05

QU

⟹ H% =

Y

⟹ nSac(pư) = 0,04 mol

NH

mSac(bđ) = 250.6,84% = 17,1 gam ⟹ nSac(bđ) = 17,1/342 = 0,05 mol

KÈ M

- Phần 2 tác dụng BaCl2 dư thì chỉ có M2CO3 phản ứng ⟹ nM2CO3 = nBaCO3. - Phần 1 tác dụng với Ba(OH)2 dư thì cả 2 chất đều phản ứng ⟹ nMHCO3 = nBaCO3 - nM2CO3. - Từ khối lượng và số mol mỗi chất ⟹ M = 18 (NH4+). - Từ đó xét tính đúng/sai của các nhận định. Giải chi tiết:

DẠ

Y

 M CO Giả sử mỗi phần: 21, 45  g   2 3  MHCO3 - Phần 2 tác dụng BaCl2 dư thì chỉ có M2CO3 phản ứng BTNT C ⟹ nM2CO3 = nBaCO3 = 19,7/197 = 0,1 mol - Phần 1 tác dụng với Ba(OH)2 dư thì cả 2 chất đều phản ứng BTNT C ⟹ nM2CO3 + nMHCO3 = nBaCO3 ⟹ 0,1 + nMHCO3 = 49,25/197 ⟹ nMHCO3 = 0,15 mol. Trang 14


- Mỗi phần có khối lượng là 21,45 gam ⟹ 0,1.(2M + 60) + 0,15.(M + 61) = 21,45

CI AL

⟹ M = 18 (NH4+) - Xét các nhận định: + 2 muối có số mol khác nhau ⟹ A sai. + Cả 2 muối đều bị nhiệt phân ⟹ B sai. (NH4)2CO3 → 2NH3 + H2O + CO2

FI

NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2

 NH 4 2 CO3 : 0, 2 Toàn bộ X chứa   mol   NH 4 HCO3 : 0,3 (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O

ƠN

NH4HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + 2H2O

OF

+ Khi cho toàn bộ X tác dụng NaOH:

⟹ nNaOH = 2.n(NH4)2CO3 + 2nNH4HCO3 = 1 mol ⟹ C sai, D đúng. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải:

NH

Viết PTHH, suy ra các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối. Giải chi tiết:

(1) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O 4x →

x

x

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 x→

x→

2x

QU

x

Y

x

⟹ dung dịch chứa 2 muối CuSO4 và FeSO4.

(2) 2NaHSO4 + 2KHCO3 → Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O + 2CO2 ↑ 1

1

KÈ M

⟹ dung dịch chứa 2 muối Na2SO4 và K2SO4. (3) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag x→

2x còn 0,5x → x

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag 0,5x ←

0,5x →

0,5x

Y

⟹ dung dịch chứa 2 muối Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

DẠ

(4) Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O x

x

⟹ dung dịch chỉ chứa NaOH. (5) Na2CO3 dư + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2NaCl ⟹ dung dịch chứa 2 muối NaCl và Na2CO3 dư. Trang 15


(6) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O x

8x

CI AL

⟹ dung dịch thu được chứa 2 muối FeCl2 và FeCl3. ⟹ 5 phản ứng thu được 2 muối. Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: - Tính số mol Fe3O4 ⟹ số mol O trong oxit.

FI

- Sơ đồ các phản ứng: CO + O → CO2

OF

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O ⟹ nCaCO3 = nCO2 = nO(oxit). Giải chi tiết: CO + O → CO2 0,4 → 0,4 (mol) CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O 0,4

(mol)

NH

0,4 →

ƠN

nFe3O4 = 23,2/232 = 0,1 mol ⟹ nO = 4nFe3O4 = 0,4 mol (bảo toàn nguyên tố O).

⟹ m = mCaCO3 = 0,4.100 = 40 gam. Câu 37: Đáp án A Phương pháp giải:

Y

Lý thuyết về phản ứng vôi tôi xút điều chế ankan.

QU

Giải chi tiết:

(a) sai, khí metan hầu như không tan trong nước nên ta thu khí bằng phương pháp đẩy nước. o

CaO ,t (b) đúng, PTHH: CH3COONa + NaOH   CH4 ↑ + Na2CO3.

(c) đúng, để tránh trường hợp hóa chất bị ẩm khi đun nóng hơi nước bay lên và bị ngưng tụ tại miệng ống

KÈ M

nghiệm chảy ngược lại gây vỡ ống nghiệm. (d) sai, nếu làm vậy phần không khí trong ống nghiệm có nhiệt độ giảm đột ngột khiến áp suất trong ống giảm, nước sẽ bị hút vào ống nghiệm, mà ống nghiệm đang nóng sẽ gây vỡ ống nghiệm. (e) sai, CaO là chất hút ẩm tránh tạo dung dịch NaOH đặc để ăn mòn thủy tinh. Vậy có 2 phát biểu đúng.

Y

Câu 38: Đáp án D

DẠ

Phương pháp giải: - So sánh thấy mCu max < mchất rắn đề bài ⟹ Kim loại còn dư, muối CuSO4 hết. - Ta xét 2 trường hợp sau: + Trường hợp 1: Mg dư, Al chưa phản ứng + Trường hợp 2: Mg hết, Al dư Trang 16


Giải chi tiết: mCu max = 0,4.64 = 25,6 gam < mchất rắn đề bài ⟹ Kim loại còn dư, muối CuSO4 hết.

 Mg : a  mol  Giả sử hỗn hợp đầu chứa  ⟹ 24a + 27b = 11,85 (1)  Al : b  mol  Trường hợp 1: Mg dư, Al chưa phản ứng Áp dụng bảo toàn e: 2nMg(pư) = 2nCu ⟹ nMg(pư) = nCu = 0,4 mol.

OF

FI

 Mg du : a  0, 4  Chất rắn chứa  Al : b ⟹ mchất rắn = 24.(a - 0,4) + 27b + 64.0,4 = 29,65 (2) Cu : 0, 4 

CI AL

nCuSO4 = 0,2.2 = 0,4 mol.

Giải (1), (2) thấy vô nghiệm. Trường hợp 2: Mg hết, Al dư

ƠN

Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 3nAl(pư) = 2nCu ⟹ 2a + 3nAl(pư) = 2.0,4 ⟹ nAl(pư) =

0,8  2a (mol) 3

NH

0,8  2a   Aldu : b  Chất rắn chứa  ⟹ mchất rắn = 27. 3 Cu : 0, 4 0,35.27 .100% = 79,75%. 11,85

Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Đặt nO(X) = a mol.

QU

⟹ %mAl =

Y

Giải (1), (3) được a = 0,1; b = 0,35.

0,8  2a   b   + 64.0,4 = 29,65 (3) 3  

KÈ M

Dựa vào phần trăm khối lượng của O trong X suy ra khối lượng của X (theo a). Mặt khác, bảo toàn nguyên tố O: nCOOH(X) = ½.nO(X). Bản chất phản ứng: COOH + NaOH → COONa + H2O Từ số mol của COOH suy ra số mol NaOH, H2O (theo a). Áp dụng BTKL suy ra giá trị của a ⟹ giá trị của m.

Y

Giải chi tiết:

Đặt nO(X) = a mol ⟹ mO(X) = 16a (g) ⟹ mX = 16a.(100/41,45) (g).

DẠ

Mặt khác, bảo toàn nguyên tố O: nCOOH(X) = ½.nO(X) = 0,5a (mol). Bản chất phản ứng: COOH + NaOH → COONa + H2O 0,5a →

0,5a →

0,5a (mol) Trang 17


BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mH2O ⟹ 16a.(100/41,45) + 40.0,5a = 49,6 + 18.0,5a

CI AL

⟹ a = 1 mol ⟹ m = 16a.(100/41,45) = 38,6 gam Câu 40: Đáp án C Phương pháp giải: *Thủy phân hexapeptit X:

FI

A-A-A-A-A-A + 5H2O → 6A Từ số mol H2O suy ra số mol của peptit và các amino axit.

OF

*Đốt hỗn hợp Y gồm các amino axit:

Do Y gồm Ala và Val nên quy đổi hỗn hợp Y thành CONH, CH2, H2O

NH

 BTNT .C   CO2  theox  CONH  BTNT .H  Sơ đồ: Y CH 2 : x  O2  Z   H 2O  theox  H O N  2  2  Áp dụng BTNT O ⟹ nO2 (theo x). Mà theo đề bài:

ƠN

(với nCONH = na.a; nCH2 = x mol; nH2O = na.a).

a nO2 57 ⟹ giá trị của x.   b nH 2O 50

Y

Từ đó xác định được thành phần của Y ⟹ thành phần của X.

QU

*Đốt X: CONH + 0,75 O2 → CO2 + 0,5H2O CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O

⟹ nO2 = 0,75.nCONH + 1,5.nCH2 (HS nhớ luôn công thức này để làm bài nhanh hơn)

KÈ M

Giải chi tiết: *Thủy phân hexapeptit X:

A-A-A-A-A-A + 5H2O → 6A 0,05 ←

0,25 → 0,3 (mol)

*Đốt hỗn hợp Y gồm các amino axit: mH2O(Z) = mgiảm = 18b (g) ⟹ nH2O(Z) = b (mol).

DẠ

axit).

Y

Do Y gồm Ala và Val nên quy đổi hỗn hợp Y thành CONH, CH2, H2O (với số mol Y bằng số mol amino

Trang 18


BTNT O ⟹ nO2 = [2nCO2 + nH2O(Z) - nCONH - nH2O(Y)]/2 = 1,5x + 0,225 (mol).

a nO2 1,5x  0, 225 57 ⟹ x = 0,8.    b nH 2O x  0, 45 50

FI

Mà theo đề bài:

OF

CONH : 0,3 CONH : 0,3   Y CH 2 : 0,8  X CH 2 : 0,8  mX  25  g   H O : 0,3  H O : 0, 05  2  2 *Nếu đốt 25 gam X: CONH + 0,75 O2 → CO2 + 0,5H2O

ƠN

CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O

CI AL

 BTNT .C   CO2 : x  0,3 CONH : 0,3  BTNT .H  Sơ đồ: Y CH 2 : x  O2  Z   H 2O : x  0, 45  H O : 0,3  N : 0,15  2  2 

⟹ nO2 = 0,75.nCONH + 1,5.nCH2 (HS nhớ luôn công thức này để làm bài nhanh hơn) = 1,425 mol

NH

⟹ VO2 = 31,92 lít Đốt 25 gam X thì cần 31,92 lít O2

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

⟹ 18,75 gam ……… 23,94 lít.

Trang 19


ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN

NĂM HỌC 2020 – 2021

CI AL

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1 (NB): Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. boxit.

B. đá vôi.

C. thạch cao sống.

D. thạch cao nung.

FI

Câu 2 (NB): Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng hiđroxit là A. Na2O.

B. NaHCO3.

C. NaOH.

OF

nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ, … Công thức của natri D. Na2CO3.

Câu 3 (TH): Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy? B. Muối ăn.

C. Giấm ăn.

ƠN

A. Nước.

D. Vôi tôi.

Câu 4 (NB): Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? A. CH3COOH.

B. H2O.

C. NaCl.

A. CH3COOCH3.

NH

Câu 5 (NB): Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? B. AlCl3.

C. NH4NO3.

D. C2H5OH. D. NaHCO3.

Câu 6 (NB): Thành phần chính của quặng xiđerit là A. FeS2.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeCO3.

B. KNO3, P và S.

QU

A. KNO3, C và P.

Y

Câu 7 (NB): Thành phần chính của thuốc nổ đen là C. KClO3, C và S.

D. KNO3, C và S.

Câu 8 (NB): Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây? A. Nước.

B. Clorofom.

C. Hexan.

D. Benzen.

Câu 9 (NB): Kim loại nào sau đây có thể tan hoàn toàn trong nước ở điều kiện thường? B. Al.

KÈ M

A. K.

C. Fe.

D. Cu.

Câu 10 (TH): Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu? A. HCl.

B. Na2CO3.

C. KNO3.

D. NaHCO3.

Câu 11 (NB): Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng.

B. HNO3 loãng.

C. HNO3 đặc, nguội.

D. H2SO4 đặc, nóng.

Y

Câu 12 (NB): Tính chất hóa học chung của kim loại là A. tính axit.

B. tính oxi hóa.

C. tính khử.

D. tính dẫn điện.

DẠ

Câu 13 (TH): Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa? A. Vinyl axetat.

B. Benzyl axetat.

C. Metyl axetat.

D. Isoamyl axetat.

Câu 14 (NB): Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường? A. Natri.

B. Thủy ngân.

C. Nhôm.

D. Nitơ. Trang 1


Câu 15 (NB): Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là B. Fructozơ.

C. Saccarozơ.

D. Tinh bột.

Câu 16 (TH): Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

CI AL

A. Glucozơ.

Câu 17 (NB): PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? B. Vinyl clorua.

C. Propilen.

D. Acrilonitrin.

FI

A. Vinyl axetat. A. Metyl amin.

B. N-metylmetanamin. C. Etan amin.

D. Đimetyl amin.

OF

Câu 18 (TH): Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là

Câu 19 (NB): Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là A. phenol.

B. ancol etylic.

C. etanal.

D. axit fomic.

A. Trimetylamin.

ƠN

Câu 20 (NB): Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn? B. Triolein.

C. Anilin.

D. Alanin.

Câu 21 (VD): Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 75%, thu

NH

được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,48.

B. 3,24.

C. 7,56.

D. 3,78.

Y

Câu 22 (TH): Phát biểu nào sau đây sai?

QU

A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau. B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag. D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.

KÈ M

Câu 23 (VDC): Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là A. 67,32.

B. 66,32.

C. 68,48.

D. 67,14.

Câu 24 (VD): Cho 52,8 gam hỗn hợp hai este (no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau, đều không

Y

tham gia tráng gương) vào 750 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hai muối X, Y (MX < MY và số mol X : số mol Y = 1 : 2). Biết lượng KOH đã lấy dư 25% so

DẠ

với lượng phản ứng. Số gam của muối X là A. 64,4 gam.

B. 72,8 gam.

C. 54,8 gam.

D. 19,6 gam.

Trang 2


Câu 25 (TH): Một cốc nước có chứa các ion: K+ (0,01 mol), Na+ (0,01 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc A. có tính cứng vĩnh cửu.

B. có tính cứng tạm thời.

C. có tính cứng toàn phần.

D. là nước mềm.

Câu 26 (TH): Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

CI AL

mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản

B. Mg(HCO3)2, HCOONa, Cu(OH)2, Fe(NO3)2.

C. FeS, BaSO4, KOH, CaCO3.

D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3, Na2SiO3.

FI

A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS, K2Cr2O7.

với AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 3.

B. 4.

C. 2.

OF

Câu 27 (VD): Hợp chất hữu cơ X bền, mạch hở, có công thức phân tử C2HxOy (MX < 62) có phản ứng D. 5.

Câu 28 (TH): Hỗn hợp X gồm hai chất có cùng số mol. Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y chứa một chất tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được chất rắn gồm hai A. FeCl2 và FeSO4.

B. Fe và FeCl3.

ƠN

chất. Chất rắn X có thể gồm

C. Fe và Fe2(SO4)3.

D. Cu và Fe2(SO4)3.

Câu 29 (VD): Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M A. 28,72.

NH

đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là B. 30,16.

C. 34,70.

D. 24,50.

Câu 30 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng 4,48 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ Y vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z. Cho tiếp dung dịch B. 4,5.

QU

A. 5,1.

Y

BaCl2 dư vào Z, thu được 42,4 gam kết tủa. Giá trị của m là C. 5,4.

D. 4,8.

Câu 31 (VD): Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 105,36 gam.

B. 104,96 gam.

C. 105,16 gam.

D. 97,80 gam.

KÈ M

Câu 32 (TH): Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. (b) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. (c) Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất. (d) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.

Y

(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3. (f) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

DẠ

Số phát biểu đúng là A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 33 (VD): Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol (H2N)2C5H9(COOH). Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản Trang 3


ứng ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 A. 0,21.

B. 0,27.

C. 0,24.

D. 0,18.

Câu 34 (VD): Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.

OF

(f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.

FI

(c) Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

CI AL

gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 35 (VD): Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau: (a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.

NH

(b) Tên gọi của Z là natri acrylat.

ƠN

thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản

(c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

(d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau. Số phát biểu đúng là B. 3.

C. 4.

D. 1.

thí nghiệm cho ở bảng sau:

QU

A. 2.

Y

(e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom.

Thời gian điện giây (giây)

a

2a

3a

0,04

0,12

0,19

Câu 36 (VDC): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X.

KÈ M

Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Kết quả

Tổng số mol khí thoát ra ở 2 cực

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 17,48.

B. 15,76.

C. 16,20.

D. 18,10.

Câu 37 (VDC): Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X đơn chức; Y, Z hai

Y

chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu

DẠ

được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây? A. 25,00%.

B. 24,00%.

C. 26,00%.

D. 27,00%.

Câu 38 (VD): Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau: Trang 4


Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.

CI AL

Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.

Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa. (b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.

FI

(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa. (d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.

OF

(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng. Số phát biểu đúng là A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 5.

Câu 39 (VDC): Tiến hành các thí nghiệm sau:

ƠN

Thí nghiệm 1: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa.

Thí nghiệm 2: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,5 mol Ba(OH)2, thu được 3m gam

NH

kết tủa.

Thí nghiệm 3: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và KOH 1M thu được a gam kết tủa. A. 19,70.

B. 10,00.

C. 5,00.

Y

Giá trị của a là

D. 9,00.

QU

Câu 40 (VDC): Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Y gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 (trong Y có mFeO : mFe2O3 = 9 : 20), nung nóng thu được chất rắn Z gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Z thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hòa tan hết trong 200 gam dung dịch chứa t (mol) HNO3 thu được 0,1 mol khí NO (sản phẩm

KÈ M

khử duy nhất) và dung dịch T.

- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch G chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 trong T là: B. 4,36%.

C. 11,74%.

D. 4,18%.

DẠ

Y

A. 11,23%.

Trang 5


Đáp án 2-C

3-D

4-C

5-D

6-D

7-D

8-A

11-C

12-C

13-A

14-B

15-A

16-A

17-B

18-B

21-A

22-C

23-A

24-D

25-A

26-B

27-D

28-C

31-B

32-D

33-B

34-A

35-B

36-D

37-C

38-D

Câu 1: Đáp án C

19-B

20-D

29-B

30-C

39-A

40-C

OF

Phương pháp giải:

10-B

FI

LỜI GIẢI CHI TIẾT

9-A

CI AL

1-C

Dựa vào kiến thức về các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ. Giải chi tiết:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao

ƠN

sống. Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải:

NH

Dựa vào kiến thức về các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. Giải chi tiết: Công thức của natri hiđroxit là NaOH. Câu 3: Đáp án D

Y

Phương pháp giải:

QU

Để giảm sưng tấy khi bị kiến cắn cần chọn hợp chất mang tính bazơ (có thể trung hòa axit fomic trong nọc kiến) và không gây hại cho vết thương. Giải chi tiết:

Khi bị kiến cắn, nên dùng vôi tôi bôi vào vết thương để giảm sưng tấy.

KÈ M

PTHH: 2HCOOH + Ca(OH)2 → (HCOO)2Ca + 2H2O. Câu 4: Đáp án C

Phương pháp giải:

Chất điện li mạnh là chất chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Giải chi tiết:

Y

NaCl là chất điện li mạnh.

DẠ

Phương trình điện li: NaCl → Na+ + Cl-. Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải: Hợp chất mang tính lưỡng tính là hợp chất vừa mang tính axit, vừa mang tính bazơ. Giải chi tiết: Trang 6


NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính. NaHCO3 → Na+ + HCO3-

CI AL

HCO3- → H+ + CO32- (tính axit) HCO3- + H2O → H2CO3 + OH- (tính bazơ) Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về trạng thái tự nhiên của sắt.

FI

Giải chi tiết: Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. Thành phần chính của thuốc nổ đen là KNO3, C và S. Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải:

NH

Dựa vào tính chất vật lí của chất béo.

ƠN

Giải chi tiết:

OF

Thành phần chính của quặng xiđerit là FeCO3.

Giải chi tiết:

Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong nước. Câu 9: Đáp án A

Y

Phương pháp giải:

QU

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại. Giải chi tiết:

Kim loại K (kim loại kiềm) có thể tan hoàn toàn trong nước ở điều kiện thường. PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑

KÈ M

Câu 10: Đáp án B

Phương pháp giải:

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+. Để làm mềm nước cứng ta cần loại bỏ các ion này bằng cách kết tủa chúng. Giải chi tiết:

Y

Na2CO3 có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu do có ion CO32- có thể kết tủa hết các ion Mg2+, Ca2+ có trong nước cứng.

DẠ

PTHH: Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓ Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓

Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 7


Dựa vào tính chất hóa học của sắt. Sắt bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội (không phản ứng). Câu 12: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học về kim loại. Giải chi tiết:

FI

Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.

CI AL

Giải chi tiết:

Câu 13: Đáp án A

OF

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp điều chế este (este của phenol, một số este không no không thể điều chế bằng phản ứng este hóa). Giải chi tiết:

ƠN

Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) không thể điều chế bằng phản ứng este hóa vì không tồn tại ancol CH2=CH–OH để tham gia phản ứng este hóa với axit CH3COOH. Câu 14: Đáp án B

NH

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí và trạng thái tồn tại của kim loại. Giải chi tiết:

Thủy ngân (Hg) có nhiệt độ nóng chảy rất thấp (-39oC) nên tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường.

QU

Phương pháp giải:

Y

Câu 15: Đáp án A

Dựa vào kiến thức về tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết:

Trong máu người có một lượng glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là glucozơ.

KÈ M

Câu 16: Đáp án A

Phương pháp giải:

Số liên kết peptit = Số mắt xích – 1. Giải chi tiết:

Phân tử Gly-Ala-Val-Gly có 4 mắt xích.

Y

Số liên kết peptit trong phân tử là 4 – 1 = 3 (liên kết peptit). Câu 17: Đáp án B

DẠ

Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime. Giải chi tiết:

PVC là polivinylclorua (polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp vinylclorua). Trang 8


0

t , p , xt PTHH: nCH2=CHCl   (-CH2-CH(Cl)-)n

Câu 18: Đáp án B

CI AL

Phương pháp giải: Cách đọc tên thay thế của amin bậc 2:

Tên thay thế = "N" + tên gốc hiđrocacbon gắn với nguyên tử N + tên của hiđrocacbon ứng với mạch chính + "amin" Giải chi tiết:

FI

Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là N-metylmetanamin. Câu 19: Đáp án B

OF

Phương pháp giải:

Etanol là tên thay thế của hợp chất hữu cơ ⟹ Tên thường gọi của hợp chất hữu cơ. Giải chi tiết:

ƠN

Tên gọi khác của etanol (C2H5OH) là ancol etylic. Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí của các hợp chất lipit, amin và amino axit đã học.

NH

Giải chi tiết:

Trimetylamin tồn tại trạng thái khí ở điều kiện thường.

Triolein và anilin tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường.

Alanin là amino axit tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường.

QU

Phương pháp giải:

Y

Câu 21: Đáp án A 

0

H ,t PTHH: C12H22O11 + H2O   2C6H12O6.

Dựa vào PTHH ⟹ Số mol C6H12O6 (tổng số mol glucozơ và fructozơ thu được theo lý thuyết). Do H = 75% ⟹ Số mol C6H12O6(thực tế) (nC6H12O6 (TT) = nC6H12O6 (LT).75%/100%).

KÈ M

Dung dịch Y gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3  AgNO3 / NH 3 Glucozơ/Fructozơ   2Ag

Ta có nAg = 2nglucozơ + 2nfructozơ = 2nC6H12O6 (TT) ⟹ m. Giải chi tiết:

0

Y

H ,t PTHH: C12H22O11 + H2O   2C6H12O6.

Theo PTHH ⟹ nC6H12O6 (LT) = 2nC12H22O11 = 2.0,02 = 0,04 (mol).

DẠ

Do H = 75% ⟹ nC6H12O6 (TT) = nC6H12O6 (LT).75%/100% = 0,04.75%/100% = 0,03 (mol). Dung dịch Y gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3  AgNO3 / NH 3 Glucozơ/Fructozơ   2Ag

Ta có nAg = 2nglucozơ + 2nfructozơ = 2nC6H12O6 (TT) = 2.0,03 = 0,06 (mol). Trang 9


Vậy m = 0,06.108 = 6,48 gam. Câu 22: Đáp án C

CI AL

Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết:

A đúng, trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.

B đúng, vì tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau.

FI

C sai, vì glucozơ khử AgNO3 thành Ag. 0

2NH4NO3. H 2O , as D đúng, PTHH: CO2   C6H12O6 → (C6H10O5)n. diepluc

Câu 23: Đáp án A

ƠN

Phương pháp giải:

OF

t PTHH: HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ +

Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X bất kì có k liên kết π trong phân tử ⟹ nX = (k – 1).(nCO2 – nH2O)

NH

Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử).

Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol) Lập phương trình dựa vào số mol NaOH, bảo toàn khối lượng (phản ứng với NaOH) và bảo toàn nguyên

Y

tố (phản ứng đốt cháy) ⟹ x, y và z ⟹ m.

QU

Giải chi tiết:

Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử). Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol)

KÈ M

* Xét phản ứng với NaOH

Ta có nNaOH = 3ntriglixerit + naxit béo = 3x + y = 0,25 (1) X + NaOH → muối + C3H5(OH)3 (x mol) + H2O (y mol) Áp dụng BTKL ⟹ m = mX = 69,78 + 92x + 18y – 0,25.40 = 92x + 18y + 59,78 (gam). * Xét phản ứng đốt cháy

X + O2 (6,06 mol) → CO2 (z mol) + H2O

Y

+ Axit béo trong X có 1 liên kết π trong phân tử ⟹ nCO2 = nH2O (khi đốt cháy).

DẠ

+ Triglixerit trong X có 3 liên kết π trong phân tử ⟹ nCO2 – nH2O = 2ntriglixerit ⟹ Đốt cháy X ta có: nH2O = nCO2 – 2ntriglixerit = z – 2x (mol). BTNT O ⟹ 6x + 2y + 6,06.2 = 2z + z – 2x ⟹ 8x + 2y – 3z = -12,12 (2) BTKL ⟹ mX + mO2 = mCO2 + mH2O Trang 10


⟹ 92x + 18y + 59,78 + 6,06.32 = 44z + 18z – 18.2x ⟺ 128x + 18y – 62z = -253,7 (3) Từ (1)(2) và (3) ⟹ x = 0,08 ; y = 0,01 và z = 4,26.

CI AL

Vậy m = 92x + 18y + 59,78 = 67,32 gam. Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: nKOH(bđ) = 0,75.1 = 0,75 (mol).

⟹ nKOH(pứ) = 0,75.100%/125% = 0,6 mol (Do KOH lấy dư 25% so với lượng phản ứng).

FI

Sơ đồ phản ứng: Este + KOH → muối + ancol Ta có neste = nKOH ⟹ Meste ⟹ n ⟹ CTPT của este. Xác định CTCT của 2 este ⟹ Muối và số mol muối ⟹ mmuối X. Giải chi tiết: nKOH(bđ) = 0,75.1 = 0,75 (mol).

OF

Gọi CTPT của este là CnH2nO2 (n ≥ 1)

Sơ đồ phản ứng: Este + KOH → muối + ancol Gọi CTPT của este là CnH2nO2 (n ≥ 1)

NH

Ta có neste = nKOH = 0,6 (mol)

ƠN

⟹ nKOH(pứ) = 0,75.100%/125% = 0,6 mol (Do KOH lấy dư 25% so với lượng phản ứng).

⟹ Meste = 14n + 32 = 52,8/0,6 = 88 ⟹ n = 4 (C4H8O2) Vì 2 este đều không tham gia phản ứng tráng gương ⟹ Hai este là CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3

Y

* Hai este + KOH → Hai muối X và Y lần lượt là CH3COOK (x mol) và C2H5COOK (2x mol)

QU

Ta có nmuối = neste = x + 2x = 3x = 0,6 ⟹ x = 0,2 mol. Vậy mmuối X = mCH3COOK = 0,2.98 = 19,6 gam. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải:

0

KÈ M

t Khi đun nóng cốc nước thì: 2HCO3-   CO32- + CO2 + H2O

Trong dung dịch sau phản ứng ta so sánh: nCa2+, Mg2+ và nCO32⟹ Tính cứng của nước còn lại trong cốc. Giải chi tiết:

Khi đun nóng cốc nước ta có: 0

Y

t 2HCO3-   CO32- + CO2 + H2O

DẠ

Theo PTHH ⟹ nCO32- = nHCO3-/2 = 0,05 (mol). Nhận thấy nMg2+ + nCa2+ = 0,02 + 0,04 = 0,06 > 0,05 = nCO32-. ⟹ Dung dịch trong cốc sau đun chứa Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42- nên nước còn lại trong cốc là nước cứng vĩnh cửu.

Trang 11


Câu 26: Đáp án B Phương pháp giải:

CI AL

Dựa vào kiến thức về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch (Sự điện ly – Hóa 11). Giải chi tiết:

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là Mg(HCO3)2, HCOONa, Cu(OH)2, Fe(NO3)2. PTHH:

FI

Mg(HCO3)2 + 2HCl → MgCl2 + 2CO2 ↑ + 2H2O Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO ↑ + 6H2O Câu 27: Đáp án D Phương pháp giải:

OF

HCOONa + HCl → HCOOH + NaCl

ƠN

MX = 12.2 + x + 16y < 62 ⟹ x + 16y < 38 ⟹ 0 ≤ y ≤ 2.

Xét trường hợp y = 0 ; 1 ; 2 ⟹ Giá trị x lần lượt tương ứng.

Ứng với mỗi công thức phân tử của X ⟹ Công thức cấu tạo thỏa mãn X phản ứng với AgNO3/NH3.

NH

Giải chi tiết:

MX = 12.2 + x + 16y < 62 ⟹ x + 16y < 38 ⟹ 0 ≤ y ≤ 2. * TH1: y = 0 ⟹ X có dạng C2Hx. * TH2: y = 1 ⟹ X có dạng C2HxO.

Y

Công thức cấu tạo thỏa mãn X phản ứng với AgNO3/NH3 là CH≡CH (phản ứng thế với AgNO3/NH3).

QU

+ x = 2 ⟹ không tồn tại hợp chất thỏa mãn. + x = 4 ⟹ X có công thức C2H4O.

Công thức cấu tạo thỏa mãn của X là CH3CHO (phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3). AgNO3/NH3.

KÈ M

+ x = 6 ⟹ X có công thức C2H6O (X no) ⟹ không có công thức cấu tạo thỏa mãn X phản ứng với * TH3: y = 2 ⟹ X có dạng C2HxO2. + x = 2 ⟹ X có công thức C2H2O2. Công thức cấu tạo thỏa mãn của X là OHC-CHO (phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3). + x = 4 ⟹ X có công thức C2H4O2.

Y

Công thức cấu tạo thỏa mãn của X là HCOOCH3 và HOCH2CHO (phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3).

DẠ

+ x = 6 ⟹ X có công thức C2H6O2 (X no) ⟹ không có công thức cấu tạo thỏa mãn X phản ứng với AgNO3/NH3.

Vậy các công thức cấu tạo thỏa mãn của X là CH≡CH, CH3CHO, OHC-CHO, HCOOCH3 và HOCH2CHO.

Câu 28: Đáp án C Trang 12


Phương pháp giải: Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y chứa một chất tan

CI AL

⟹ Hỗn hợp X gồm 2 chất phản ứng hoàn toàn với nhau tỉ lệ 1:1 thu được một sản phẩm duy nhất (dung dịch Y) Cho Y phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 thu được hai chất rắn. Giải chi tiết: Chất rắn X có thể gồm Fe và Fe2(SO4)3.

FI

PTHH: ⟹ Dung dịch Y chứa 1 chất tan duy nhất là FeSO4. FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2 ↓ ⟹ Hai chất rắn thu được sau phản ứng gồm BaSO4 và Fe(OH)2. Câu 29: Đáp án B

ƠN

Phương pháp giải:

OF

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

npeptit = 19,6/245 = 0,08 mol ; nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol).

Nhận thấy npeptit < 3nNaOH ⟹ NaOH còn dư sau phản ứng.

NH

Sơ đồ phản ứng: Tripeptit + 3NaOH → Chất rắn + H2O Ta có nH2O = npeptit.

Sử dụng BTKL ⟹ mc/rắn = mpeptit + mNaOH – mH2O. Giải chi tiết:

Y

npeptit = 19,6/245 = 0,08 mol ; nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol).

QU

Nhận thấy npeptit < 3nNaOH ⟹ NaOH còn dư sau phản ứng. Sơ đồ phản ứng: Tripeptit + 3NaOH → Chất rắn + H2O Ta có nH2O = npeptit = 0,08 (mol).

Áp dụng BTKL ⟹ mc/rắn = mpeptit + mNaOH – mH2O = 19,6 + 0,3.40 – 0,08.18 = 30,16 (gam).

KÈ M

Câu 30: Đáp án C

Phương pháp giải:

Gọi công thức trung bình của hỗn hợp X là X Sơ đồ phản ứng: X  O2  XO2  Na2 XO3  BaXO3  Ta có nBaXO3  nXO2  nX  nO2

Y

Dựa vào khối lượng của kết tủa ⟹ M X  m  nX .M X

DẠ

Giải chi tiết:

Gọi công thức trung bình của hỗn hợp X là X Sơ đồ phản ứng: X  O2  XO2  Na2 XO3  BaXO3 

Trang 13


42, 4  212  137  M X  16.3  M X  27 0, 2

CI AL

⟹ M BaXO3 

4, 48  0, 2(mol ) 22, 4

Vậy m  mM  nM .M M  0, 2.27  5, 4( g ) Câu 31: Đáp án B Phương pháp giải: Sơ đồ: KL + H2SO4 → Muối + H2 BTNT H ⟹ nH2SO4 pư = nH2 ⟹ mH2SO4 ⟹ mdd H2SO4 = mH2SO4.(100/C).

OF

BTKL: mdd sau pư = mhh + mdd H2SO4 - mH2.

FI

Ta có nBaXO3  nXO2  nX  nO2 

Giải chi tiết: Sơ đồ: KL + H2SO4 → Muối + H2

BTNT H ⟹ nH2SO4 pư = nH2 = 0,2 mol ⟹ mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam

ƠN

⟹ mdd H2SO4 = 19,6.(100/20) = 98 gam.

BTKL: mdd sau pư = mhh + mdd H2SO4 - mH2 = 7,36 + 98 - 0,2.2 = 104,96 gam. Câu 32: Đáp án D

NH

Phương pháp giải:

Lý thuyết tổng hợp chương: Đại cương kim loại. Giải chi tiết:

(a) sai, ở điều kiện thường một số kim loại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước là Li (0,534 g/cm3).

Y

(b) đúng, do kim loại dễ nhường electron.

QU

(c) sai, ví dụ Fe có nhiều oxit như FeO, Fe2O3, Fe3O4. (d) đúng. (e) đúng. (f) đúng.

KÈ M

Vậy có 4 phát biểu đúng. Câu 33: Đáp án B

Phương pháp giải:

Để đơn giản coi dung dịch Z gồm amino axit và HCl.

DẠ

Y

Y : H 2 NCn H 2 nCOOH  NaOH  Z  H 2 N 2 C5 H 9  COOH     Muoi  H 2O  KOH  HCl  Ta có: nCOOH + nH+ = nOH- ⟹ số mol của Y. Mà ta có: nH2O = nOH-. BTKL ⟹ giá trị của n. Bảo toàn C cho phản ứng đốt X ⟹ số mol CO2. Trang 14


Giải chi tiết:

Y : H 2 NCn H 2 nCOOH : x  NaOH : 0,12  Z  H 2 N 2 C5 H 9  COOH  : 0, 02    14, 605  g  Muoi  H 2O K O H : 0, 04   HCl : 0,11  Ta có: nCOOH + nH+ = nOH- ⟹ x + 0,02 + 0,11 = 0,12 + 0,04 ⟹ x = 0,03 mol. Mà nH2O = nOH- = 0,16 mol.

CI AL

Để đơn giản coi dung dịch Z gồm amino axit và HCl.

Câu 34: Đáp án A Phương pháp giải: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Giải chi tiết: (a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

ƠN

Xác định phản ứng thu được dung dịch chứa 1 muối tan.

OF

Bảo toàn C cho phản ứng đốt X ⟹ nCO2 = 5.0,03 + 6.0,02 = 0,27 mol.

FI

BTKL ⟹ 0,03.(14n + 61) + 0,02.146 + 0,11.36,5 + 0,12.40 + 0,04.56 = 14,605 + 0,16.18 ⟹ n = 4.

(b) CO2 dư + NaOH → NaHCO3 ⟹ thỏa mãn vì thu được 1 muối là NaHCO3.

NH

⟹ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.

(c) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NaHCO3

⟹ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3 dư.

Y

(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

QU

⟹ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Fe(NO3)3 và AgNO3 dư. (e) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ⟹ thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là NaAlO2.

KÈ M

(d) Cl2 dư + 2FeCl2 → 2FeCl3

⟹ thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là FeCl3. Vậy có 3 dung dịch chứa 1 muối tan. Câu 35: Đáp án B

Phương pháp giải:

2C  2  H ⟹ Số liên kết π trong X. 2

DẠ

Y

Tính độ bất bão hòa của X: k 

Sản phẩm tạo thành có glixerol và 2 muối cacboxylat và X có 5O ⟹ X có chứa 2 chức este, 1 chức ancol. Muối Y, Z đều không tráng bạc nên không phải là HCOONa. Kết hợp với CTPT suy ra CTCT có thể có của X ⟹ Y, Z. Giải chi tiết: Trang 15


X có độ bất bão hòa là: k 

2C  2  H 2.8  2  12   3 ⟹ X có 3 π. 2 2

CI AL

Sản phẩm tạo thành có glixerol và 2 muối cacboxylat và X có 5O ⟹ X có chứa 2 chức este, 1 chức ancol. Muối Y, Z đều không tráng bạc nên không phải là HCOONa.

⟹ Y: CH3COONa; Z: CH2=CH-COONa. (a) sai, vì CH2=CH-COOH không có đồng phân hình học. (b) đúng.

ƠN

(c) đúng.

OF

FI

Kết hợp với CTPT suy ra X có thể là một trong các chất sau:

(d) đúng, 2 loại nhóm chức là este và ancol.

(e) sai, vì CH3COOH không làm mất màu dung dịch Br2.

NH

Vậy có 3 phát biểu đúng. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải:

Biện luận kết hợp phương pháp bảo toàn electron.

Y

Giải chi tiết: a s 

QU

Giai đoạn 1: 0  s   a  s  sinh thêm 0,04 mol khí   

Giai đoạn 2: a  s   2a  s  sinh thêm 0,12 - 0,04 = 0,08 mol khí   a s 

KÈ M

Giai đoạn 3: 2a  s   3a  s  sinh thêm 0,19 - 0,12 = 0,07 mol khí  a s 

Ta thấy cùng điện phân với thời lượng a (s) nhưng số mol khí sinh thêm khác nhau ⟹ mỗi thời điểm xuất hiện thêm 1 khí khác ⟹ Giai đoạn 1 chỉ sinh ra Cl2 (0,04 mol) ⟹ ne (trong a giây) = 2nCl2 = 0,08 mol. Mặt khác, nhận thấy lượng khí giai đoạn 2 gấp đôi giai đoạn 1 ⟹ Giai đoạn 2 sinh thêm

DẠ

Y

 Anot : Cl2  0, 04   Catot : H 2  0, 04 

 Anot : Cl2  x  ; O2  y  Giả sử giai đoạn 3 sinh thêm 0, 07  mol   (lưu ý có thể sinh thêm Cl2 nên phải đặt Catot : H 2  0, 04  ẩn)

Trang 16


 x  y  0, 07  0, 04  0, 03  x  0, 02 Ta có hệ phương trình    y  0, 01 2x  4 y  ne  0, 08

CI AL

+) BTNT "Cl" ⟹ nNaCl = 2nCl2(gđ1) + 2nCl2(gđ2) + 2nCl2(gđ3) = 0,2 mol. +) Mặt khác áp dụng bảo toàn e cho catot từ 0 (s) đến 2 (s): ne(từ 0 đến 2a giây) = 2.0,08 = 0,16 mol

Áp dụng bảo toàn e: 2nCu2+ + 2nH2(gđ2) = ne(từ 0 đến 2a giây) ⟹ 2.nCu2+ + 2.0,04 = 0,16 ⟹ nCu2+ = 0,04 mol. Vậy hỗn hợp muối ban đầu gồm NaCl (0,2 mol) và CuSO4 (0,04 mol) ⟹ m = 18,1 gam.

FI

Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Sau phản ứng thu được 2 muối ⟹ Y, Z phải cùng tạo từ 1 muối.

OF

Ancol thu được đều đơn chức ⟹ Y, Z được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức. Y, Z khác nhau mà cùng tạo từ 1 muối ⟹ gốc ancol của Y, Z phải khác nhau.

ƠN

Vận dụng các phương pháp biện luận, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng. Giải chi tiết:

Ancol thu được đều đơn chức ⟹ Y, Z được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức. Sau phản ứng thu được 2 muối ⟹ Y, Z phải cùng tạo từ 1 muối.

NH

Y, Z khác nhau mà cùng tạo từ 1 muối ⟹ gốc ancol của Y, Z phải khác nhau. Ta có: neste đơn + neste 2 chức = 0,08 mol và n2 este đơn + 2neste 2 chức = nNaOH = 0,11 mol ⟹ neste đơn = 0,05 mol; neste 2 chức = 0,03 mol.

QU

Y

 X : 0, 05  0, 08  mol  E Y  NaOH : 0,11  Muoi.T  5, 48  g  Ancol.F Z  Ta có nancol = nNaOH = 0,11 mol ⟹ M ancol 

5, 48  49,8 ⟹ C2H5OH (0,08) và C3H7OH (0,03) 0,11

RCOOC2H5.

KÈ M

Nhận thấy neste đơn > nC3H7OH nên este đơn chức không được tạo từ C3H7OH ⟹ este đơn chức có dạng Theo đề bài MY < MZ nên Y có dạng R'(COOC2H5)2 và Z có dạng R'(COOC3H7)2.

DẠ

Y

  RCOOC2 H 5 : 0, 05  0, 08  0, 05  Từ số mol các ancol suy ra: E  R  COOC2 H 5 2 :  0, 015 2  0, 03   R  COOC3 H 7 2 : 2  0, 015 *Xét phản ứng đốt E: E + O2 (0,58 mol) → CO2 (a mol) + H2O (b mol) +) BTNT "O" ⟹ 0,05.2 + 0,03.4 + 0,58.2 = 2a + b +) nCO2 - nH2O = neste 2 chức ⟹ a - b = 0,03 Giải hệ trên được a = 0,47 và b = 0,44. Trang 17


Giả sử gốc R có n nguyên tử C; gốc R' có m nguyên tử C. BTNT "C" ⟹ 0,05.(n + 3) + 0,015.(m + 6) + 0,015.(m + 8) = 0,47

CI AL

⟹ 5n + 3m = 11 ⟹ n = 1; m = 2 thỏa mãn.  X : CH 3COOC2 H 5 : 0, 05  ⟹ E Y : C2 H 4  COOC2 H 5 2 : 0, 015  %mY  26%  Z : C H  COOC H  : 0, 015 2 4 3 7 2 

Câu 38: Đáp án D

FI

Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng este hóa.

OF

Giải chi tiết: o

H 2 SO4 dac ,t   CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3 + H2O CH3COOH + CH3CH(CH3)CH2CH2OH  

(b) đúng, do nước lạnh làm giảm độ tan của este.

ƠN

(a) đúng, khi đun nóng sẽ xảy ra phản ứng este hóa.

(c) đúng, NaCl bão hòa sẽ làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho este dễ dàng nổi lên.

NH

(d) đúng, vì phản ứng tạo este isoamyl axetat có mùi chuối chín. (e) đúng. Vậy có 5 phát biểu đúng. Câu 39: Đáp án A

Y

Phương pháp giải:

QU

- Biện luận suy ra sản phẩm tạo thành ở các thí nghiệm. - Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm CO2 + 2OH- → CO32- + H2O CO2+ OH- → HCO3-

KÈ M

Đặt nOH-/nCO2 = T

+ Nếu T ≤ 1 thì phản ứng chỉ tạo muối HCO3+ Nếu 1 < T < 2 thì phản ứng sinh ra HCO3- và CO32+ Nếu T = 2 thì phản ứng chỉ sinh ra CO32+ Nếu T > 2 thì sau phản ứng thu được CO32- và OH- dư Giải chi tiết:

Y

Đặt nCO2 = x mol; nBaCO3(TN1) = y mol; nBaCO3(TN2) = 3y mol.

DẠ

Ta thấy nBaCO3(TN1) < 0,2 (vì nếu nBaCO3(TN1) ≥ 0,2 thì nBaCO3(TN2) ≥ 0,6 lớn hơn cả Ba(OH)2 ⟹ Vô lý!) Mặt khác, mBaCO3(TN2) > nBaCO3(TN1) ⟹ dung dịch tạo thành có HCO3- ⟹ TN1 tạo BaCO3, Ba2+, Na+, HCO3-

*Thí nghiệm 1: Trang 18


BTĐT ⟹ 0,3 + 2.(0,2 - y) = x - y ⟹ x + y = 0,7 (1) *Thí nghiệm 2: +) TN1 tạo CO32- và HCO3- ⟹ nOH-/2 < nCO2 < nOH- ⟹ 0,35 < nCO2 < 0,7 (*)

nOH  nCO2

1 nCO2

(**)

Từ (*) và (**) ⟹ 1,43 < T < 2,86 ⟹ có 2 trường hợp xảy ra như sau:

 BaCO3 : 3 y ⟹  ⟹ BTNT.C: x = 3y (2) Ba OH : 0,5  3 y BTNT . Ba      2

OF

Trường hợp 1: T ≥ 2 ⟹ nCO2 ≤ 0,5 mol ⟹ tạo BaCO3 và Ba(OH)2 dư

FI

+) TN2 có tỉ lệ: T 

CI AL

 Ba 2 : 0, 2  Na  : 0,3   CO2 : x   Na  : 0,3  BaCO3 : y   Ba 2 : 0, 2  y  BTNT .Ba  OH  : 0, 7  HCO  : x  y  BTNT .C  3  

ƠN

Giải (1) (2) được x = 0,525 và y = 0,175 (loại vì số mol CO2 không thỏa mãn nCO2 ≤ 0,5 mol) Trường hợp 2: 1,43 < T < 2 ⟹ 0,5 < nCO2 < 0,699 ⟹ tạo BaCO3 và Ba(HCO3)2

NH

 BaCO3 : 3 y ⟹  ⟹ BTNT.C: x = 3y + 2.(0,5 - 3y) (2')  Ba  HCO3 2 : 0,5  3 y  BTNT .Ba  Giải (1) (2') được x = 0,55 và y = 0,15 (thỏa mãn điều kiện 0,5 < nCO2 < 0,699) *Thí nghiệm 3:

nOH  nCO2

0, 7  1, 27  2 ⟹ Tạo CO32- (u mol) và HCO3- (v mol) 0,55

Y

Ta thấy 1  T 

QU

u  v  nCO2  0,55 u  0,15 Giải hệ   v  0, 4 2u  v  0, 7

Xét phản ứng giữa CO32- (0,15 mol) với Ba2+ (0,1 mol) ⟹ nBaCO3 = 0,1 mol ⟹ a = 19,7 gam. Câu 40: Đáp án C

KÈ M

Phương pháp giải:

Kết hợp các phương pháp: quy đổi, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron. Giải chi tiết:

Theo đề mFeO : mFe2O3 = 9 : 20 ⟹ nFeO : nFe2O3 = 1 : 1 ⟹ có thể coi hỗn hợp FeO, Fe2O3 tỉ lệ mol 1 : 1 thành Fe3O4.

Y

⟹ coi Y gồm Fe3O4 và FeCO3

DẠ

Ta thấy lượng H2O ban đầu và sau khi nung không đổi nên bỏ qua sự tham gia của H2O.

C

 Fe : 3x  y  Fe O : x Y  3 4 Z  CO2 : 0, 2 25,52 g  FeCO : y 3  O : 4x  3 y  0, 4  BTNT .O 

⟹ 232x + 116y = 25,52 (1) - Phần 2: Cho ½ Z tác dụng với H2SO4 đặc, dư: Trang 19


2 muối thu được là FeSO4 và Fe2(SO4)3 có số mol bằng nhau ⟹ nFe3+ = 2nFe2+  2 1,5x  0,5 y  Fe : 1  Fe :1,5x  0,5 y 3 Z  H 2 SO4    SO2 : 0,15  H 2O 3x  y 2 O : 2x  1,5 y  0, 2 3   Fe :  3

FI

Áp dụng bảo toàn e: 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2nO + 2nSO2 1,5 x  0,5 y 3x  y + = 2.(2x + 1,5y - 0,2) + 2.0,15 (2) 3 3

OF

Giải hệ (1) (2) được x = 0,08 và y = 0,06.

CI AL

 Fe :1,5x  0,5 y ½ Z chứa  O : 2x  1,5 y  0, 2

 Fe : 0,15 ⟹ ½ Z chứa  O : 0, 05

ƠN

 Fe  NO3 2 : a  Fe : 0,15 - Phần 2:   dd HNO3    NO : 0,1  H 2O O : 0, 05  Fe  NO3 3 : b +) BTNT Fe → a + b = 0,15

NH

+) Áp dụng bảo toàn e: 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2nO + 3nNO → 2a + 3b = 2.0,05 + 3.0,1 Giải hệ trên được a = 0,05; b = 0,1.

Mà mdd sau pư = 0,15.56 + 0,05.16 + 200 - 0,1.30 = 206,2 gam.

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

⟹ C%Fe(NO3)3 = (0,1.242/206,2).100% = 11,74%.

Trang 20


ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020 – 2021

LAM SƠN

MÔN: HÓA HỌC

CI AL

SỞ GD&ĐT THANH HÓA

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1 (NB): Phản ứng hóa học nào sau đây là sai? A. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.

FI

B. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O. D. Fe + Cl2 → FeCl2.

OF

C. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. Câu 2 (NB): Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là A. tinh bột.

B. Gly-Ala-Gly.

C. polietilen.

D. saccarozơ.

Câu 3 (TH): Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M là nguyên tố nào sau đây? B. O.

C. Ca.

ƠN

A. F.

D. Mg.

Câu 4 (TH): Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glixerol là B. 52,17%.

C. 17,39%.

Câu 5 (NB): Kim loại cứng nhất là A. Fe.

B. Cr.

NH

A. 51,61%.

C. Al.

D. 31,07%. D. Cu.

Câu 6 (TH): Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc, nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào A. Bột than.

B. H2O.

C. Bột lưu huỳnh.

Y

trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?

D. Bột sắt.

QU

Câu 7 (NB): Muối nào có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển? A. NaClO.

B. NaCl.

C. Na2SO4.

D. NaBr.

Câu 8 (TH): Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học là B. 5.

KÈ M

A. 4.

C. 6.

D. 7.

Câu 9 (VD): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO và 0,14 mol Al trong 500ml dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí N2O duy nhất ở đktc. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y? A. 50,42 gam.

B. 29,82 gam.

C. 31,62 gam.

D. 18,80 gam.

Y

Câu 10 (NB): Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Al.

B. Mg.

C. Fe.

D. K.

DẠ

Câu 11 (NB): Thuốc thử dùng để nhận biết phenol là A. dung dịch Br2.

B. dung dịch AgNO3/NH3, to.

C. H2 (xúc tác Ni, tº).

D. dung dịch HCl.

Câu 12 (TH): Tên gọi nào sau đây của H2NCH2COOH không đúng? Trang 1


A. Axit α-amino propionic.

B. Axit aminoaxetic.

C. Axit 2-aminoetanoic.

D. Glyxin.

CI AL

Câu 13 (VD): Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm 22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là A. C2H7N.

B. C3H9N.

C. C4H11N.

D. CH5N.

Câu 14 (NB): C6H5NH2 là công thức hóa học của chất nào? A. Benzen.

B. Etylamin.

C. Anilin.

D. Alanin.

C. Sn.

D. Al.

B. Mg.

Câu 16 (TH): Nhận định nào sau đây là không chính xác?

OF

A. Zn.

FI

Câu 15 (NB): Sắt tây là sắt được tráng

A. Dây điện bằng nhôm dần dần sẽ thay thế cho dây điện bằng đồng.

B. Sắt có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, phương pháp thủy luyện hoặc phương pháp điện phân dung dịch.

ƠN

C. Người ta có thể mạ crom vào các đồ vật bằng kim loại để tạo độ sáng bóng thẩm mỹ cho đồ vật. D. Tính oxi hóa tăng dần theo trật tự sau: Fe2+ < Cu2+ < H+ < Ag+.

Câu 17 (VD): Đốt cháy hoàn toàn a gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no A. 5,4 gam.

NH

(có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của a là B. 5,6 gam.

C. 8,8 gam.

D. 8,6 gam.

Câu 18 (VD): Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các hỗn hợp bột ban đầu là B. 85,30%.

QU

A. 12,67%.

Y

phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong C. 82,20%.

D. 90,28%.

Câu 19 (NB): Soda khan dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, … có công thức là A. NaCl.

B. NaNO2.

C. Na2CO3.

D. NH4Cl.

Câu 20 (NB): Protein có trong lòng trắng trứng được gọi là B. axit nucleic.

KÈ M

A. fibroin.

C. poli(vinyl clorua). D. anbumin.

Câu 21 (TH): Phương trình ion thu gọn Ca2+ + CO32- → CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?

1. CaCl2 + Na2CO3.

2. Ca(OH)2 + CO2.

3. Ca(HCO3)2 + NaOH.

4. Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3.

Y

A. 1 và 2.

B. 1 và 4.

C. 2 và 4.

D. 2 và 3.

Câu 22 (NB): Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

DẠ

A. Tơ axetat.

B. Tơ nilon-6,6.

C. Tơ nitron.

D. Tơ visco.

Câu 23 (NB): Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường? A. Na.

B. Al.

C. K.

D. Ca.

Trang 2


Câu 24 (VD): Phân lân supephotphat kép sản xuất trong thực tế thường chỉ chứa 40% P2O5 về khối lượng. Tính phần trăm về khối lượng của Ca(H2PO4)2 trong loại phân này? B. 65,9%.

C. 71,3%.

D. 73,1%.

CI AL

A. 69,0%.

Câu 25 (VD): Đốt cháy hoàn toàn x gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) thu được a gam CO2 và b gam nước. Biết rằng 3a = 11b và 11x = 3a + 11b và tỉ khối của Z so với không khí nhỏ hơn 3. Vậy công thức phân tử của X là A. C3H4O2.

B. C3H8O.

C. C3H6O2.

D. C2H4O2.

FI

Câu 26 (TH): Hợp chất X đơn chức có công thức phân tử là C8H8O2 và chứa vòng benzen. Chất X tác dụng với NaOH chỉ theo tỉ lệ mol 1:1. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là B. 7.

C. 9.

D. 6.

Câu 27 (TH): Kết luận nào sau đây không đúng?

OF

A. 8.

A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn. B. Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử H luôn chẵn.

ƠN

C. Ở người bình thường nồng độ glucozơ trong máu giữ ở mức ổn định khoảng 0,01%. D. So với các axit, đồng phân este có nhiệt độ sôi thấp hơn. dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 1.

B. 4.

NH

Câu 28 (TH): Cho các chất: ancol etylic, etylen glicol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác C. 3.

D. 2.

Câu 29 (VD): Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ (biết lần lượt là A. 10,8 gam và 1,344 lít. C. 9,6 gam và 1,792 lít.

QU

Y

hiệu suất điện phân là 100%). Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) B. 6,4 gam và 1,792 lít. D. 6,4 gam và 2,016 lít.

Câu 30 (VD): Cho sơ đồ phản ứng sau: o

KÈ M

t (a) Este X (C6H10O4) + 2NaOH   X1 + X2 + X3 o

H 2 SO4 ,t (b) X2 + X3   C3H8O + H2O

Cho các phát biểu sau:

(1) X có hai đồng phân cấu tạo.

(2) Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng.

Y

(3) X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc.

DẠ

(4) Trong X chứa số nhóm -CH2- bằng số nhóm -CH3. Số phát biểu sai là A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 31 (VDC): Dẫn lượng dư hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbon monooxit qua m gam cacbon nung đỏ thu được hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2 và hơi nước. Cho hỗn hợp Y đi qua bình đựng CuO, Fe2O3 dư Trang 3


nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Z và hỗn hợp khí và hơi T. Cho hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn T vào

CI AL

dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m? A. 3,24 gam.

B. 3,60 gam.

C. 0,72 gam.

D. 2,88 gam.

Câu 32 (VD): Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp qua H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 9,7 gam hỗn hợp 3 ete. Nếu oxi hoá X thành anđehit rồi cho hỗn hợp

FI

anđehit thu được tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là B. 86,4.

C. 64,8.

D. 75,6.

OF

A. 48,6.

Câu 33 (VDC): Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam A. 3,36.

ƠN

muối khan. Giá trị của m là B. 2,76.

C. 2,97.

D. 3,12.

Câu 34 (VD): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat

NH

và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,44 mol O2, thu được H2O và 4,56 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04.

B. 0,08.

C. 0,16.

D. 0,20.

Câu 35 (VDC): Nén 10 ml một hiđrocacbon A và 55 ml O2 trong một bình kín. Bật tia lửa điện để đốt

Y

cháy hoàn toàn thu được (V + 30) ml hỗn hợp X rồi sau đó làm lạnh hỗn hợp X thu được V ml hỗn hợp A. C2H6 và 60 ml.

QU

khí Y. Biết tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol. Vậy công thức phân tử của A và giá trị của V có thể là B. C3H8 và 60 ml.

C. C4H6 và 40 ml.

D. C3H6 và 40 ml.

Câu 36 (VD): Tiến hành thí nghiệm sau đây:

Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 loãng và

KÈ M

cho mỗi ống một mấu kẽm.

Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống 2. Ta có các kết luận sau:

(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm. (2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.

Y

(3) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng. (4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.

DẠ

(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh. Số kết luận đúng là A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Trang 4


Câu 37 (VDC): Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn

CI AL

m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Tính phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X? A. 17,5%.

B. 21,4%.

C. 19,8%.

D. 27,9%.

FI

Câu 38 (VD): Cho các phản ứng sau: 1. Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng →

OF

2. Toluen + dung dịch KMnO4 (to) → 3. Fomandehit + H2 (xúc tác Ni, to) → 4. Etilen + dung dịch brom → 6. Cu + dung dịch Fe2(SO4)3 → 7. Glucozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (to) → 8. Glixerol + Cu(OH)2 → A. 7.

NH

Số các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

ƠN

5. FeS + H2SO4 đặc nóng →

B. 8.

C. 6.

D. 5.

Câu 39 (VDC): Dẫn từ từ 4,928 lít CO2 ở đktc vào bình đựng 500 ml dung dịch X gồm Ca(OH)2 xM và NaOH yM thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác cũng dẫn 8,96 lít CO2 đktc vào 500 ml dung dịch X trên thì B. 0,2 và 0,2.

QU

A. 0,4 và 0,4.

Y

thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là C. 0,4 và 0,2.

D. 0,2 và 0,4.

Câu 40 (VD): Cho các phát biểu sau:

(1) Khi đun nóng triolein trong nồi kín rồi sục dòng khí hiđro có xúc tác Ni sau đó để nguội thu được khối chất rắn là panmitin. béo.

KÈ M

(2) Chất béo trong cơ thể có tác dụng đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất (3) Trong phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành hai dạng: amilozơ và amilopectin.

(4) Đimetylamin có tính bazơ lớn hơn etylamin.

Y

(5) Benzen va toluen là nguyên liệu rất quan trọng cho công nghiệp hóa học, dùng để tổng hợp dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ, polime, …

DẠ

(6) HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cu. (7) Ống thép (dẫn dầu, dẫn nước, dẫn khí đốt) ở dưới đất cũng được bảo vệ bằng phương pháp điện hóa. (8) Các axit cacboxylic tan nhiều trong nước là do các phân tử axit cacboxylic và các phân tử nước tạo được liên kết hiđro. Trang 5


Số phát biểu đúng là B. 6.

C. 7.

D. 8.

Đáp án 2-D

3-D

4-B

5-B

6-C

7-B

8-A

11-A

12-A

13-B

14-C

15-C

16-D

17-D

18-D

21-B

22-C

23-B

24-B

25-A

26-D

27-C

28-C

31-D

32-B

33-B

34-C

35-D

36-A

37-A

38-A

Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải:

10-C

19-C

20-D

29-B

30-B

39-C

40-A

OF

LỜI GIẢI CHI TIẾT

9-A

FI

1-D

CI AL

A. 5.

Giải chi tiết: o

t D sai, sửa lại thành 2Fe + 3Cl2   2FeCl3.

Câu 2: Đáp án D

NH

Phương pháp giải:

ƠN

Dựa vào tính chất hóa học của các chất để xác định phản ứng hóa học viết sai.

Giải chi tiết:

Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là saccarozơ.

Y

Câu 3: Đáp án D Ta có: M → M2+ + 2e

QU

Phương pháp giải:

Từ cấu hình electron của ion M2+ ⟹ Cấu hình electron của M (bằng cách thêm 2e) ⟹ ZM ⟹ Tên nguyên tố. Giải chi tiết:

KÈ M

Ta có: M → M2+ + 2e

M2+: 1s22s22p6 ⟹ M: 1s22s22p63s2 ⟹ ZM = 12 ⟹ M là Mg. Câu 4: Đáp án B

Phương pháp giải:

Viết công thức của glixerol.

mO .100% mglixerol

DẠ

Y

Tính phần trăm khối lượng của O trong glixerol: %mO  Giải chi tiết:

Glixerol có công thức C3H5(OH)3 ⟹ CTPT là C3H8O3. ⟹ %mO =

3 16 .100% = 52,17%. 92

Trang 6


Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải:

CI AL

Dựa vào tính chất vật lí của kim loại. Giải chi tiết: Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại. Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải:

FI

Để khử độc thủy ngân ta cần chọn hóa chất phản ứng với Hg sinh ra chất có thể dễ dàng thu gom và xử lí. Giải chi tiết:

OF

Ta có thể khử độc thủy ngân bằng bột lưu huỳnh: S + Hg → HgS ↓. Sản phẩm HgS sinh ra dưới dạng chất rắn nên dễ dàng thu gom và xử lí. Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải:

ƠN

Lý thuyết về hợp chất của clo. Giải chi tiết:

Muối có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển là natri clorua (NaCl).

NH

Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải:

Viết PTHH xảy ra khi đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. Tính tổng các hệ số tỉ lượng.

Y

Giải chi tiết: o

QU

t PTHH: Ca(HCO3)2   CaCO3 + CO2 + H2O

⟹ Tổng các hệ số tỉ lượng = 1 + 1 + 1 + 1 = 4. Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải:

KÈ M

So sánh thấy: ne do KL nhường (= 3nAl) > ne do khí nhận (= 8nN2O) ⟹ Sinh ra cả NH4+. Quá trình trao đổi e: Al0 → Al+3 + 3e

2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O) N+5 + 8e → N-3 (NH4NO3)

Áp dụng bảo toàn e tính được số mol NH4NO3.

Y

Xác định thành phần của muối ⟹ khối lượng muối.

DẠ

Giải chi tiết:

nN2O = 0,03 mol Ta thấy: ne do KL nhường (= 3nAl) > ne do khí nhận (= 8nN2O) ⟹ Sinh ra cả NH4+. Quá trình trao đổi e: Al0 → Al+3 + 3e

2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O) Trang 7


0,14 →

0,42

(mol)

0,24 ←

0,03

(mol)

0,18 →

0,0225

(mol)

CI AL

N+5 + 8e → N-3 (NH4NO3) ⟹ Muối chứa Cu(NO3)2 (0,1 mol); Al(NO3)3 (0,14 mol) và NH4NO3 (0,0225 mol) ⟹ mmuối = 0,1.188 + 0,14.213 + 0,0225.80 = 50,42 gam. Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải:

FI

Phương pháp nhiệt luyện là dùng các chất khử như C, CO, H2, để khử các oxit của kim loại đứng sau Al Giải chi tiết:

OF

trong dãy điện hóa tạo thành kim loại.

Phương pháp nhiệt luyện là dùng các chất khử như C, CO, H2, để khử các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa tạo thành kim loại. ⟹ Kim loại Fe có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

ƠN

Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết về phenol.

NH

Giải chi tiết:

Câu 12: Đáp án A

KÈ M

Phương pháp giải:

QU

Y

Dùng dung dịch Br2 để nhận biết phenol vì Br2 tạo kết tủa trắng được phenol.

Lý thuyết về amino axit. Giải chi tiết:

Chất H2NCH2COOH có các tên gọi: - Tên thường: Glyxin

- Tên bán hệ thống: Axit aminoaxetic

Y

- Tên hệ thống: Axit 2-aminoetanoic

DẠ

⟹ Tên gọi sai là: Axit α-amino propionic. Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải: Coi amin là amin đơn chức bậc 1: RNH2 → RNH3NO3 Trang 8


Từ phần trăm khối lượng của N trong muối ⟹ giá trị R ⟹ gốc R ⟹ CTPT của amin. ⟹ CTPT là C3H9N.

CI AL

Giải chi tiết: Coi amin là amin đơn chức bậc 1: RNH2 → RNH3NO3 Ta có: %mN  RNH3 NO3  

14  2 .100%  22,95%  R  43  C3 H 7   R  79

⟹ CTPT là C3H9N.

FI

Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải:

OF

Giải chi tiết: C6H5NH2 là công thức hóa học của anilin. Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải:

ƠN

Lý thuyết về hợp kim của sắt. Giải chi tiết:

- Sắt tây là sắt được tráng một lớp mỏng kim loại thiếc (Sn) bảo vệ sắt không bị ăn mòn theo phương

NH

pháp bảo vệ bề mặt. - Sắt tráng kẽm được gọi là tôn. Câu 16: Đáp án D Phương pháp giải:

Y

Lý thuyết chương đại cương về kim loại.

QU

Giải chi tiết:

A đúng, dây điện bằng nhôm dần thay thế dây bằng đồng bởi tình trạng khan hiếm nguyên liệu, giá thành cao. C đúng.

KÈ M

B đúng.

D sai, tính oxi hóa Fe2+ < H+ < Cu2+ < Ag+. Câu 17: Đáp án D

Phương pháp giải:

Cách 1: Tính theo PTHH:

Y

CnH2n-2O2 → nCO2 + (n-1)H2O 0,4/n ←

0,4

0,3

(mol)

DẠ

⟹ 0,3n = 0,4.(n - 1) ⟹ giá trị của n ⟹ khối lượng este. Cách 2: Dùng công thức tính nhanh Chất hữu cơ (chứa C, H, O) có độ bất bão hòa k (là tổng π + vòng) khi đốt cháy có công thức tính nhanh:

Trang 9


nhchc 

nCO2  nH 2O k 1

CI AL

Giải chi tiết: Ta có nCO2 = 0,4 mol và nH2O = 0,3 mol. Cách 1: Tính theo PTHH: CnH2n-2O2 → nCO2 + (n-1)H2O 0,4/n ←

0,4

0,3

(mol)

FI

⟹ 0,3n = 0,4.(n - 1) ⟹ n = 4 ⟹ CTPT: C4H6O2 ⟹ neste = 0,4/n = 0,1 mol ⟹ meste = 0,1.86 = 8,6 gam.

OF

Cách 2: Dùng công thức tính nhanh (ở phần phương pháp) Độ bất bão hòa của X là k = 2. ⟹ neste = nCO2 - nH2O = 0,1 mol

nCO2 nX

0, 4  4 ⟹ CTPT: C4H6O2 0,1

ƠN

⟹C

⟹ meste = 0,1.86 = 8,6 gam. Câu 18: Đáp án D

NH

Phương pháp giải: - Giả sử nZn = 1 mol và nFe = x mol. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Y

Theo đề bài khối lượng chất rắn ban đầu và khối lượng chất rắn sau phản ứng đều bằng m gam

QU

⟹ khối lượng kim loại tan ra bằng khối lượng kim loại tạo thành. ⟹ nZn pư + nFe pư = mCu tạo thành ⟹ giá trị của x.

Giải chi tiết:

KÈ M

- Tính phần trăm khối lượng kim loại Zn theo công thức: %mZn 

mZn .100% mhh

Giả sử nZn = 1 mol và nFe = x mol. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu 1→

1

(mol)

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu x

(mol)

Y

x→

DẠ

Theo đề bài khối lượng chất rắn ban đầu và khối lượng chất rắn sau phản ứng đều bằng m gam ⟹ Khối lượng kim loại tan ra bằng khối lượng kim loại tạo thành. ⟹ nZn pư + nFe pư = mCu tạo thành ⟹ 65.1 + 56x = 64.(1 + x) ⟹ x = 0,125 mol Trang 10


%mZn 

65 .100%  90, 28% 65  0,125.56

CI AL

Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về hợp chất của kim loại kiềm. Giải chi tiết: Soda khan là Na2CO3.

FI

Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải:

OF

Lý thuyết về protein. Giải chi tiết: Protein có trong lòng trắng trứng được gọi là anbumin. Câu 21: Đáp án B

ƠN

Phương pháp giải:

Cách chuyển đổi các phương trình phân tử sang phương trình ion thu gọn: + Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để

NH

nguyên dưới dạng phân tử thu được phương trình ion đầy đủ.

+ Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion thu gọn. Giải chi tiết: 1. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

QU

2. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O

Y

→ PT ion thu gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3

→ PT ion thu gọn: Ca2+ + 2OH- + CO2 → CaCO3 + H2O 3. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O → PT ion thu gọn: Ca2+ + 2HCO3- + 2OH- → CaCO3 + CO32- + 2H2O

KÈ M

4. Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NH4NO3 → PT ion thu gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3 Câu 22: Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về polime.

Y

Giải chi tiết:

DẠ

Tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp: o

t , xt , p nCH2=CH-CN   [-CH2-CH(CN)-]n

Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Kim loại tan được trong nước ở điều kiện thường: Trang 11


+ Tất cả các kim loại kiềm (nhóm IA). + Một số kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) trừ Be, Mg.

CI AL

Giải chi tiết: Al không tan trong nước ở nhiệt độ thường. Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Giả sử nP2O5 = 1 mol ⟹ mP2O5 ⟹ mphân bón = mP2O5.(100%:%P2O5).

FI

BTNT "P" ⟹ nCa(H2PO4)2 = nP2O5 ⟹ mCa(H2PO4)2. Tính %mCa(H2PO4)2 = (mCa(H2PO4)2/mphân bón).100%.

OF

Giải chi tiết:

Giả sử nP2O5 = 1 mol; mP2O5 = 142 gam ⟹ mphân bón = 142.(100/40) = 355 gam. BTNT "P" ⟹ nCa(H2PO4)2 = nP2O5 = 1 mol ⟹ mCa(H2PO4)2 = 234 gam. ⟹ %mCa(H2PO4)2 = (234/355).100% = 65,9%.

ƠN

Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: - Khi đó tính được số mol CO2, H2O. + BTNT "C" → nC = nCO2. + BTNT "H" → nH = 2nH2O. + BTKL → mO = mhchc Z - mC - mH → nO.

NH

- Từ 3a = 11b và 11x = 3a + 11b ta tự chọn giá trị a; b ⟹ giá trị x.

Y

Suy ra tỉ lệ nguyên tử của các nguyên tố C : H : O ⟹ CTĐGN. Giải chi tiết: Chọn a = 11; b = 3 ⟹ x = 6.

QU

- Từ giả thiết MZ < 3.Mkk ⟹ CTPT của Z.

Khi đó nCO2 = 0,25 mol; nH2O = 1/6 mol.

KÈ M

+ BTNT "C" → nC = nCO2 = 0,25 mol. + BTNT "H" → nH = 2nH2O = 1/3 mol. + BTKL → mO = mhchc Z - mC - mH = 6 - 12.0,25 - 1/3 = 8/3 gam → nO = 1/6. Ta có C : H : O = 0,25 : 1/3 : 1/6 = 3 : 4 : 2 ⟹ CTPT Z có dạng (C3H4O2)n. Mà theo đề MZ < 3.Mkk = 3.29 = 87 ⟹ 72n < 87 ⟹ n < 1,21 ⟹ n = 1 thỏa mãn.

Y

Vậy CTPT của Z là C3H4O2.

DẠ

Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Độ bất bão hòa (tổng π + vòng): k 

2C  2  H 5 2

Mà vòng bezen có độ bất bão hòa là 4 (3 π + 1 vòng) ⟹ phía ngoài vòng có 1 π. Trang 12


X đơn chức và tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1:1 ⟹ X là axit đơn chức hoặc este đơn chức (không phải este Viết các CTCT thỏa mãn tính chất của X. Giải chi tiết: Độ bất bão hòa (tổng π + vòng): k 

2C  2  H 2.8  2  8  5 2 2

Mà vòng bezen có độ bất bão hòa là 4 (3 π + 1 vòng) ⟹ phía ngoài vòng có 1 π.

CI AL

của phenol).

FI

X đơn chức và tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1:1 ⟹ X là axit đơn chức hoặc este đơn chức (không phải este của phenol).

OF

Vậy có 6 CTCT thỏa mãn tính chất của X là: (1): HCOOCH2C6H5; (2): C6H5COOCH3; (3) (4) (5): o, m, p - CH3C6H4COOH;

ƠN

(6): C6H4CH2COOH. Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải:

NH

Lý thuyết tổng hợp về hiđrocacbon, axit cacboxylic, este, cacbohiđrat. Giải chi tiết: A đúng.

B đúng, do CTTQ của hiđrocacbon là CnH2n+2-2k (k là độ bất bão hòa) thì (2n+2-2k) luôn là số chẵn.

Y

C sai, trong máu người nồng độ giữ ổn định khoảng 0,1%. Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải:

QU

D đúng, do este không tạo được liên kết H với nước như axit.

Một số loại chất hữu cơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường đã học:

KÈ M

- Chất có chứa nhiều nhóm OH liền kề. - Axit cacboxylic. Giải chi tiết:

Các chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường gồm: etylen glicol, glucozơ, axit fomic (3 chất). Câu 29: Đáp án B

Y

Phương pháp giải: - Tính số mol:

DẠ

nCu2+ = nCuSO4.5H2O nCl- = nHCl

ne = It/F (lưu ý: t tính bằng đơn vị giây) - Tính toán theo các bán phản ứng điện phân ở các điện cực: Trang 13


Catot (-): Cu2+ + 2e → Cu Anot (+): Cl- → ½ Cl2 + 1e

CI AL

H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e Giải chi tiết: nCu2+ = nCuSO4.5H2O = 50/250 = 0,2 mol. nCl- = nHCl = 0,2.0,6 = 0,12 mol. ne = It/F = 1,34.4.3600/96500 = 0,2 mol

FI

Catot (-): Cu2+ + 2e → Cu 0,2 → 0,1

(mol) ⟹ mKL ở catot = 0,1.64 = 6,4 gam.

0,12 → 0,06 → 0,12

OF

Anot (+): Cl- → ½ Cl2 + 1e (mol)

H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e 0,02 ← 0,08

(mol)

ƠN

⟹ ∑nkhí ở anot = nCl2 + nO2 = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol ⟹ Vkhí ở anot = 0,08.22,4 = 1,792 lít. Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải:

NH

- Tính độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 - H)/2 = 2 ⟹ X chứa 2 π.

- Từ PTHH (b) ⟹ C3H8O là ete ⟹ CTCT là CH3-O-C2H5 ⟹ X2: CH3OH; X3: C2H5OH (hoặc ngược lại). ⟹ X1: NaOOC-CH2-COONa.

Y

- Từ (a) và CTCT của X2, X3 ⟹ CTCT của X chỉ có thể là CH3OOC-CH2-COOCH2CH3.

QU

- Từ đó xác định tính đúng/sai của các nhận định. Giải chi tiết:

- X có độ bất bão hòa: k = (2C + 2 - H)/2 = 2 ⟹ X chứa 2 π. - Từ PTHH (b) ⟹ C3H8O là ete ⟹ CTCT là CH3-O-C2H5 ⟹ X2: CH3OH; X3: C2H5OH (hoặc ngược

KÈ M

lại).

- Từ (a) và CTCT của X2, X3 ⟹ CTCT của X chỉ có thể là CH3OOC-CH2-COOCH2CH3. ⟹ X1: NaOOC-CH2-COONa. - Xét các phát biểu:

(1) sai, X chỉ có duy nhất 1 CTCT. o

Y

CaO ,t (2) đúng, PTHH: NaOOC-CH2-COONa + 2NaOH   2Na2CO3 + CH4.

DẠ

(3) đúng.

(4) đúng, X là CH3OOC-CH2-COOCH2CH3 có 2 nhóm -CH3 và 2 nhóm -CH2-. Vậy có 1 phát biểu sai. Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 14


CI AL

 Cu ( NO3 ) 2 CO  NO(0,36)  H 2O  Z  HNO3    CuO  H 2O H2   Fe( NO3 )3 X C Y    CO CO2  Fe2O3 T CO2  Ba (OH )  BaCO (0,3) 2 3  H 2O     H 2O

Gọi số mol CO và C ban đầu lần lượt là x và y (mol).

Xét cả quá trình nhận thấy C và CO ban đầu chuyển hóa hết thành CO2 (trong hỗn hợp T).

Nhận thấy cả quá trình chỉ có quá trình cho, nhận electron của C, C+2 (CO) và N+5 (HNO3 tạo NO).

FI

Áp dụng bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố (bảo toàn nguyên tố C) ⟹ x và y ⟹ m. Giải chi tiết:

Gọi số mol CO và C ban đầu lần lượt là x và y (mol).

ƠN

OF

 Cu ( NO3 ) 2 CO  NO(0,36)  H 2O  Z  HNO3    CuO  H 2O H2   Fe( NO3 )3 X C Y    CO CO2  Fe2O3 T CO2  Ba (OH )  BaCO (0,3) 2 3  H 2O     H 2O

* Xét cả quá trình nhận thấy C và CO ban đầu chuyển hóa hết thành CO2 (trong hỗn hợp T). Bảo toàn nguyên tố C ⟹ nCO + nC = nCO2 (T) = nBaCO3 (1).

NH

⟹ x + y = 0,3

* Nhận thấy cả quá trình chỉ có sự cho, nhận electron của C0 (C tạo CO2), C+2 (CO tạo CO2) và N+5 (HNO3 tạo NO). C+2 → C+4 + 2e →

2x (mol)

C0 → C+4 + 4e y

4y

(mol)

QU

x

;

Y

Quá trình trao đổi e:

N+5 + 3e → N+2 1,08 → 0,36 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn e ⟹ ne(cho) = ne(nhận)

KÈ M

⟹ 2x + 4y = 1,08 (2).

* Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,06 và y = 0,24. Vậy m = mC = 12y = 2,88 gam. Câu 32: Đáp án B

Phương pháp giải:

Y

Gọi công thức trung bình của 2 ancol đơn chức, bậc I trong X là RCH 2OH

DẠ

* Xét phản ứng ete hóa: H SO

2 4(d ) 2 RCH 2OH  ( RCH 2 ) 2 O  H 2O 1400 C

Sử dụng bảo toàn khối lượng ⟹ mH2O ⟹ nH2O. Dựa vào PTHH ⟹ nX ⟹ MX ⟹ Hai ancol đồng đẳng kế tiếp trong X. Trang 15


Gọi số mol hai ancol lần lần là x và y (mol) Dựa vào khối lượng X và số mol X ⟹ x và y.

CI AL

* Xét phản ứng oxi hóa X tạo anđehit → Ag. Dựa vào số mol hai ancol ⟹ số mol 2 anđehit ⟹ số mol Ag ⟹ m. Giải chi tiết: Gọi công thức trung bình của 2 ancol đơn chức, bậc I trong X là RCH 2OH H SO

FI

2 4(d ) * Xét phản ứng ete hóa: 2 RCH 2OH  ( RCH 2 ) 2 O  H 2O 1400 C

Bảo toàn khối lượng ⟹ mH2O = mX – mete = 2,7 g ⟹ nH2O =2,7/18 = 0,15 mol.

Ta có: M X  M R  31 

12, 4 124 31   M R   10,33 0,3 3 3

⟹ Ancol nhỏ hơn chắc chắn phải là CH3OH.

OF

Theo PTHH ⟹ nX = 2nH2O = 0,3 mol.

ƠN

Vì hai ancol đồng đẳng kế tiếp ⟹ ancol còn lại là CH3CH2OH.

* Gọi số mol CH3OH và C2H5OH trong X lần lượt là x và y (mol).

* Xét phản ứng oxi hóa X tạo anđehit → Ag.

NH

n  x  y  0,3  x  0,1 Ta có hệ phương trình:  X  mX  32 x  46 y  12, 4  y  0, 2  AgNO3 / NH 3 [O ] HCH2OH   HCHO   4Ag

 AgNO3 / NH 3 [O ] CH3CH2OH   CH3CHO   2Ag

Y

Dựa vào dãy chuyển hóa ⟹ nAg = 4nHCHO + 2nCH3CHO = 4nCH3OH + 2nC2H5OH = 0,8 mol. Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải:

QU

Vậy khối lượng bạc thu được là m = mAg = 0,8.108 = 86,4 gam.

X + NaOH → dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và hỗn hợp 2 chất hữu cơ (amin làm quỳ tím hóa

KÈ M

xanh)

⟹ X gồm 2 muối của axit vô cơ. ⟹ X gồm hai hợp chất là (CH3NH2)2CO3 (C3H12N2O3) và C2H5NH3NO3 (C2H8N2O3). Gọi số mol C3H12N2O3 và C2H8N2O3 lần lượt là x và y (mol). Dựa vào khối lượng X và số mol hỗn hợp 2 amin ⟹ x và y ⟹ m.

Y

Giải chi tiết:

DẠ

X + NaOH → dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và hỗn hợp 2 chất hữu cơ (amin làm quỳ tím hóa xanh)

⟹ X gồm 2 muối của axit vô cơ. ⟹ X gồm hai hợp chất là (CH3NH2)2CO3 (C3H12N2O3) và C2H5NH3NO3 (C2H8N2O3). * Gọi số mol C3H12N2O3 và C2H8N2O3 lần lượt là x và y (mol). Trang 16


Ta có mX = 124x + 108y = 3,4 (1) * Xét X + NaOH x

2x

x

CI AL

(CH3NH2)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 ↑ + Na2CO3 + 2H2O (mol)

C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 ↑ + NaNO3 + H2O y

y

y

(mol)

Hỗn hợp 2 chất hữu cơ thu được là CH3NH2 và C2H5NH2 (amin làm xanh quỳ tím ẩm) (2)

FI

⟹ nhh = 2x + y = 0,04

Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,01 và y = 0,02. Vậy m = mNa2CO3 + mNaNO3 = 0,01.106 + 0,02.85 = 2,76 gam. Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải:

OF

Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp muối khan là Na2CO3 0,01 mol và NaNO3 0,02 mol.

ƠN

X là triglixerit được tạo bởi C3H5(OH)3 và 2 axit là axit stearic (C17H35COOH) và axit oleic (C17H33COOH).

Vì hai axit tạo nên X đều là C17 ⟹ Số C của X là (17 + 1).3 + 3 = 57.

NH

Giả sử X có k liên π (C=C) ⟹ X có tất cả số liên kết π là k + 3 (3 liên kết ở -COO-). ⟹ X có công thức phân tử là C57H57.2+2-2.(k+3)O6 hay C57H110-2kO6 * X + O2 → CO2 + H2O

Sử dụng bảo toàn nguyên tố C, H, O ⟹ số H(X) ⟹ k ⟹ nBr2 = k.nX (mol).

Y

Giải chi tiết: (C17H33COOH).

QU

X là triglixerit được tạo bởi C3H5(OH)3 và 2 axit là axit stearic (C17H35COOH) và axit oleic Vì hai axit tạo nên X đều là C17 ⟹ Số C của X là (17 + 1).3 + 3 = 57. Giả sử X có k liên π (C=C) ⟹ X có tất cả số liên kết π là k + 3 (3 liên kết ở -COO-).

KÈ M

⟹ X có công thức phân tử là C57H57.2+2-2.(k+3)O6 hay C57H110-2kO6 * X (C57H110-2kO6) + O2 → CO2 + H2O Bảo toàn nguyên tố C ⟹ 57.nX = nCO2 ⟹ nX = nCO2/57 = 4,56/57 = 0,08 mol. Bảo toàn nguyên tố O ⟹ nH2O = 6nX + 2nO2 – 2nCO2 = 4,24 mol. Bảo toàn nguyên tố H ⟹ số H(X) = 110 – 2k = 2nH2O/nX = 106 ⟹ k = 2.

Y

* Xét X + Br2

DẠ

X có 2 liên kết π trong C=C ⟹ a = nBr2 = 2nX = 0,16 mol. Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải:

A(10)  O2 (55)  X (V  30)  Y (V )  H 2O(30)

* TH1: Y gồm CO2 và A dư. Trang 17


* TH2: Y gồm CO2 và O2 dư. Sử dụng bảo toàn nguyên tố và dựa vào dữ kiện đáp án ⟹ CTPT của A và V.

CI AL

Giải chi tiết:

X gồm khí và hơi có tổng thể tích là VX = V + 30 (ml). Sau khi làm lạnh nước bị ngưng tụ còn lại hỗn hợp khí Y có tổng thế tích là VY = V (ml). ⟹ VH2O = VX – VY = 30 ml. * TH1: Y gồm CO2 và A dư

Gọi công thức đơn giản nhất của A là CxHy

OF

Bảo toàn nguyên tố O ⟹ VCO2 = (2VO2 – VH2O)/2 = 40 ml.

FI

CO A(10)  O2 (55)  Y  2  H 2O(30)  Adu

⟹ x : y = VCO2 : 2VH2O = 40 : 60 = 2 : 3 ⟹ CTĐGN của A là C2H3

ƠN

Nhận thấy VA (pứ) < 10 ⟹ Số H(A) = 2VH2O/VA < 2.30/10 = 6 ⟹ Loại vì không có CTPT thỏa mãn của A. * TH2: Y gồm CO2 và O2 dư

NH

CO2 A(10)  O2 (55)  Y   H 2O(30) O 2( du ) 

Bảo toàn nguyên tố O ⟹ 2VO2 = 2VY + VH2O ⟹ V = VY = 40 ml. Bảo toàn nguyên tố H ⟹ Số H(A) = 2VH2O/VA = 6. Ta có VCO2 < VY < 40 ⟹ Số C(A) < VCO2/VA = 4.

Y

⟹ A chỉ có thể là C2H6 hoặc C3H6. Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải:

QU

Dựa vào đáp án ⟹ A là C3H6 và V = 40 ml.

Dựa vào kiến thức tổng hợp về đại cương kim loại.

KÈ M

Giải chi tiết:

(1) đúng, vì sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm xảy ra phản ứng giữa Zn và dung dịch axit H2SO4. PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑ (2) đúng, vì Zn tác dụng trực tiếp với axit H2SO4 (bị ăn mòn) → ăn mòn hóa học. (3) đúng, vì axit HCl loãng và H2SO4 loãng có tính chất hóa học tương tự nhau (bản chất là H+ + Zn). (4) sai,

Y

- Ở ống nghiệm 1, Zn phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu bám mẩu kẽm (Zn – Cu) cùng nhúng

DẠ

trong dung dịch chất điện li trong ống nghiệm ⟹ ăn mòn điện hóa. - Ở ống nghiệm 2, Zn không phản ứng với dung dịch MgSO4 ⟹ không xảy ra ăn mòn điện hóa. (5) đúng, vì sau khi nhỏ CuSO4 vào ống nghiệm 1 sẽ làm cho lượng khí thoát ra nhiều và nhanh hơn. Câu 37: Đáp án A Trang 18


Phương pháp giải: * Xét X + NaOH

CI AL

X (-COO-) + NaOH → 0,22 mol 2 muối + 2 ancol no, cùng số C (Y) ⟹ X gồm các este được tạo bởi 2 axit và 2 ancol. Y + O2 → CO2 + H2O Vì ancol trong Y no ⟹ nY = nCO2 – nH2O Bảo toàn nguyên tố C ⟹ Hai ancol trong Y.

FI

⟹ Dạng các este trong X, gọi số mol các este.

Dựa vào bảo toàn nguyên tố, và công thức nCO2 – nH2O = k.nhchc (với k là số liên kết π trong hợp chất hữu

OF

cơ) ⟹ Số mol lần lượt các este ⟹ %meste. Giải chi tiết: * Xét X + NaOH ⟹ X gồm các este được tạo bởi 2 axit và 2 ancol. ⟹ n-COO- (X) = n-COONa (muối) = 0,22 mol.

NH

* Xét Y + O2 → CO2 + H2O

ƠN

X (-COO-) + NaOH → 0,22 mol 2 muối (-COONa) + 2 ancol no, cùng số C (Y)

Vì ancol trong Y no ⟹ nY = nCO2 – nH2O = 0,2 mol.

Bảo toàn nguyên tố C ⟹ Số C(Y) = nCO2/nY = 0,4/0,2 = 2.

Vì 2 ancol no, cùng số C ⟹ Hai ancol lần lượt là C2H6O và C2H6O2.

Y

* X gồm 3 este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi

QU

C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. ⟹ 2 este đơn chức được tạo bởi ancol C2H5OH và axit đơn chức; este còn lại là este hai chức được tạo bởi C2H4(OH)2 và axit đơn chức. * Xét X + O2

KÈ M

Ta có nX = nancol = 0,2 mol.

X (-COO-) + O2 → CO2 + H2O

Bảo toàn nguyên tố O ⟹ 2n-COO- (X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ nCO2 = 0,68 mol. Bảo toàn nguyên tố C ⟹ Ctb (X) = nCO2/nX = 0,68/0,2 = 3,4 ⟹ Trong X chắc chắn chứa 1 este là HCOOC2H5 (C = 3)

DẠ

Y

 HCOOC2 H 5 ( x)  ⟹ X  RCOOC2 H 5 ( y )  O2  CO2 (0, 68)  H 2O(0, 63)  RCOOC H OOCH ( z ) 2 4  (với x, y và z lần lượt là số mol của este trong X)

Trang 19


Giả sử axit RCOOH có số C trong R là n. Bảo toàn nguyên tố C ⟹ 3.0,17 + (n + 3).0,01 + (n + 4).0,02 = 0,68 ⟹ n = 2. Mà axit RCOOH không no, chứa 1 liên kết C=C ⟹ Axit là CH2=CHCOOH.

CI AL

nX  x  y  z  0, 2  x  0,17   Ta có n COO ( X )  x  y  2 x  0, 22   y  0, 01 n  n  y  2 z  0, 05  z  0, 02 H 2O   CO2

⟹ X gồm HCOOC2H5 0,17 mol ; C2H3COOC2H5 0,01 mol và C2H3COOC2H4OOCH 0,02 mol.

FI

Ta có mX = 16,46 g và este có khối lượng phân tử lớn nhất là C2H3COOC2H4OOCH có m = 2,88 gam. Vậy %meste = 2,88.100%/16,46 = 17,5%.

OF

Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải:

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự tham gia của chất khử (chất nhường electron) và chất oxi hóa

ƠN

(chất nhận electron). Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất hóa học của các hợp chất. Giải chi tiết:

Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. 0

NH

t 1. 2Fe3O4 + 10H2SO4(đ)   3Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + 10H2O 0

t 2. C6H5CH3 + 2KMnO4   C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O 0

Ni ,t 3. HCHO + H2   CH3OH

Y

4. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 0

QU

t 5. 2FeS + 10H2SO4(đ)   Fe2(SO4)3 + 9SO2 ↑ + 10H2O

6. Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

0

t 7. HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ +

2NH4NO3

KÈ M

⟹ Có tất cả 7 phản ứng oxi hóa – khử. Câu 39: Đáp án C

Phương pháp giải:

Nhận thấy cùng lượng dung dịch X, với lượng CO2 tăng lên ở (2) thì khối lượng kết tủa (2) giảm so với (1)

Y

⟹ Ở thí nghiệm 2 có sự hòa tan kết tủa.

DẠ

* Xét thí nghiệm 2: Ca 2 Ca (OH ) 2 (0,5 x)  CO2 (0, 4)    CaCO3 (0,1)   Na   NaOH (0,5 y )  HCO  3 

Bảo toàn nguyên tố và bảo toàn điện tích ⟹ Phương trình liên hệ giữa x và y. Trang 20


* Xét thí nghiệm 1: - TH1: Kết tủa đã tan 1 phần.

CI AL

Ca 2 Ca ( OH ) (0,5 x )   2 CO2 (0, 22)    CaCO3 (0, 2)   Na   NaOH (0,5 y )  HCO  3 

- TH2: Kết tủa chưa tan

FI

 Na  Ca (OH ) 2 (0,5 x)  CO2 (0, 22)    CaCO3 (0, 2)  CO32  NaOH (0,5 y ) OH  ( du ) 

OF

Bảo toàn nguyên tố và bảo toàn điện tích ⟹ Phương trình liên hệ giữa x và y ⟹ x và y. Giải chi tiết:

Nhận thấy cùng lượng dung dịch X, với lượng CO2 tăng lên ở (2) thì khối lượng kết tủa (2) giảm so với ⟹ Ở thí nghiệm 2 có sự hòa tan kết tủa. * Xét thí nghiệm 2:

NH

Ca 2 Ca (OH ) 2 (0,5 x)  CO2 (0, 4)    CaCO3 (0,1)   Na   NaOH (0,5 y )  HCO  3 

ƠN

(1)

Bảo toàn nguyên tố C ⟹ nHCO3- = nCO2 – nCaCO3 = 0,3 mol.

Y

Bảo toàn nguyên tố Ca ⟹ nCa2+ = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,5x – 0,1 (mol). Bảo toàn nguyên tố Na ⟹ nNa+ = nNaOH = 0,5y mol. ⟹ 2.(0,5x – 0,1) + 0,5y = 0,3 ⟹ x + 0,5y = 0,5 (1).

KÈ M

* Xét thí nghiệm 1:

QU

Bảo toàn điện tích ⟹ 2nCa2+ + nNa+ = nHCO3-

- TH1: Kết tủa đã tan 1 phần.

Ca 2 (0,5 x  0, 2) Ca ( OH ) (0,5 x )   2 CO2 (0, 22)    CaCO3 (0, 2)   Na  (0,5 y )  NaOH (0,5 y )  HCO  (0, 02) 3 

Bảo toàn điện tích ⟹ 2nCa2+ + nNa+ = nHCO3-

Y

⟹ 2.(0,5x – 0,2) + 0,5y = 0,02

DẠ

⟹ x + 0,5y = 0,42 ⟹ Vô lí (Do (1)) ⟹ Loại. - TH2: Kết tủa chưa tan

Trang 21


CI AL

 Na  (0,5 y ) Ca (OH ) 2 (0,5 x)  CO2 (0, 22)    CaCO3 (0, 2)  CO32 (0, 02)  NaOH (0,5 y ) OH  ( du ) 

PTHH: 2OH- + CO2 → CO32- + H2O ⟹ nOH-(pứ) = 2nCO2 = 0,44 mol. ⟹ nOH-(dư) = x + 0,5y – 0,44 mol. Bảo toàn điện tích ⟹ nNa+ = 2nCO32- + nOH-

FI

⟹ 0,5y = 2.0,02 + x + 0,5y – 0,44 ⟹ x = 0,4 (2) ⟹ (1): y = 0,2.

OF

Vậy giá trị x và y lần lượt là 0,4 và 0,2. Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải:

ƠN

Dựa vào kiến thức tổng hợp về các hợp chất đã học. Giải chi tiết: (1) sai, vì khối chất rắn thu được là tristearin. (2) đúng.

NH

(3) sai, vì trong phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau (4) đúng, vì amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1 (cùng công thức phân tử). (5) đúng.

(6) sai, vì HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cr (không phải Cu).

Y

(7) đúng.

DẠ

Y

KÈ M

QU

(8) đúng.

Trang 22


KỲ THI KHẢO SÁT CĐ LỚP 12, LẦN 1

TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

NĂM HỌC: 2020-2021

Đề gồm 40 câu

MÔN THI: HÓA HỌC

AL

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

CI

(thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian giao đề)

Mã đề thi 210

FI

Họ, tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: .............................

A. C17H35COONa.

B. C3H5COONa.

OF

Câu 1: Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là C. (C17H33COO)3Na.

D. C17H33COONa.

Câu 2: Thủy phân 136,8 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam Fluctozơ. Giá trị của m là A. 36.

B. 27.

C. 72.

D. 54.

NH Ơ

N

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau: (a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. (b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c) Ancol X là propan-1 ,2-điol.

Số phát biểu đúng là B. 3.

QU

A. 2.

Y

(d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.

C. 4.

D. 1.

Câu 4: Cần bao nhiêu lít khí HCl tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,25g Glyxin? A. 4,48.

B. 3,36.

C. 2,24.

D. 5,60.

M

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,44 mol O2, thu được H2O và 4,56 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là B. 0,08.

A. 0,04.

C. 0,20.

D. 0,16.

Câu 6: Dung dịch Metylamin tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa? A. FeCl3.

B. FeO.

C. Fe2O3.

D. Fe3O4.

DẠ Y

Câu 7: Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hòa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH t M, cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư thu được dd B. Cô cạn dung dịch B thu b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan, dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm hai hiđrocacbon có tỉ khối hơi so với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom dư thấy có 5,376 lít một khí thoát ra. Cho toàn bộ R tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy có 8,064 lít khí CO2 (đktc) sinh ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng đề đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cầndùng2,352 lít oxi (đkc), sinh ra nước và CO2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Giá trị của a là : A. 26,70%.

B. 24,44.

C. 22,36%. 1

D. 28,48%.


Câu 8: Kim loại nào sau đây tác dụng với S ở điều kiện thường? A. Fe.

B. Al.

C. Mg.

D. Hg.

C. Stiren.

D. Etylamin.

A. Etylen glicol.

B. Axit axetic.

AL

Câu 9: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?

CI

Câu 10: Hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C2H8O3N2 và C3H7O2N đều tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, cho hai amin đơn chức bậc 1 thoát ra. Nhận xét nào sau đây đúng về hai hợp chất hữu cơ trên? A. Chúng đều tác dụng với dung dịch brom.

FI

B. Phân tử của chúng đều có liên kết ion.

D. Chúng đều là chất lưỡng tính.

OF

C. Chúng đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Câu 11: Ở nhiệt độ thường, kim loại Mg không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. AgNO3.

B. NaNO3.

C. CuSO4.

N

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?

D. HCl.

B. Chất béo có chứa 3 liên kết  .

NH Ơ

A. Chất béo là trieste C. Chất béo thường có chứa 6 nguyên tử oxi. Câu 13: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:

D. Chất béo là triglixerit

H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Nhận xét đúng là A. Trong X có 4 liên kết peptit.

QU

C. Trong X có 2 liên kết peptit.

Y

B. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.

D. X là một pentapeptit.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận ngịch?

C. Xà phòng hóa.

M

A. Este Hóa.

B. Axit với bazơ. D. Axit Clohidric với etilen.

Câu 15: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tan tốt trong nước? A. etylamin.

B. metylaxetat.

C. Phenol.

D. Anilin.

Câu 16: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. FeO.

B. Fe(OH)2.

C. Fe(NO3)2.

D. Fe2(SO4)3.

DẠ Y

Câu 17: Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Axetilen.

B. Etilen.

C. Benzen.

D. Metan.

Câu 18: Khí X sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây ra hiệu ứng nhà kính. Khí X là? A. H2.

B. CO2.

C. NH3.

2

D. N2.


Câu 19: Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là A. 14,6.

B. 29,2.

C. 32,8.

D. 26,4.

B. 26,0.

C. 41.

D. 60,0.

CI

A. 34,0.

AL

Câu 20: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0, 5 mol X cần tối đa 0,7 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là

FI

Câu 21: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học, lên men Y thu được Z và khí Cacbonic. Chất X và Z lần lượt là B. xenlulozơ và saccarozơ.

C. tinh bột và ancol etylic.

D. glucozơ và ancol etylic.

OF

A. tinh bột và saccarozơ.

Câu 22: Đun 0,02 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là B. 18,40.

C. 18,56.

N

A. 19,04.

D. 19,52.

A. 14.

NH Ơ

Câu 23: C5H8O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở? B. 15.

C. 17.

D. 18

Câu 24: Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đề tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tac dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 81,74%.

B. 30,25%.

C. 40,33%.

D. 35,97%.

B. Glucozơ.

Câu 26: Có các phát biêu sau

QU

A. amin.

Y

Câu 25: Natri hiđroxit tác dụng với chất nào sau đây cho muối chứa nitơ và nước. C. Aminoaxit.

D. Este.

(a) Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom

M

(b) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc (c) Glucozo, saccarozo và fructozo đều là cacbohidrat

(d) Khi đun nóng tri stearin với nước vôi trong thấy có kêt tủa xuất hiện (e) Amilozo là polime thiên nhiên mach phân nhánh

DẠ Y

(f) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng H2 (Ni to ) thu được sorbitol (g) Tơ visco, tơ nilon nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo Số phát biểu đúng là A. 4.

B. 3.

C. 2.

Câu 27: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm Thổ? 3

D. 1.


A. Fe.

B. Ba.

C. Cu.

D. Zn.

Câu 28: Thủy phân este CH3COOCH2CH3, thu được ancol có công thức là B. C3H7OH.

C. CH3CH2OH.

D. C3H5OH.

AL

A. CH3OH.

Câu 29: Số nguyên tử cacbon trong phân tử Saccarozơ là A. 10.

B. 12.

C. 6.

D. 5.

A. glyxin.

B. alanin.

C. valin.

D. lysin.

B. Aminoaxit.

FI

Câu 31: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Amin.

CI

Câu 30: Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là

C. Anilin.

D. Pheol.

A. propilen.

B. axetilen.

C. metan.

OF

Câu 32: Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm đã có sẵn vài viên đá bột. Thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, đồng thời lắc đều rồi đun nóng hỗn hợp. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là D. etilen.

A. 85,0.

NH Ơ

N

Câu 33: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam môlt este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dich MOH 28% (M là kim loai kiêm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Ðốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm C02, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dung vói Na dư, thu duoc 12,768 lít khí H2 (dktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với giá tri nào sau đây: B. 67,5.

C. 80,0.

D. 97,5.

Câu 34: Cho muối MCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ % là 14,89%. Nếu thay bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thì dung dịch muối thu được có nồng độ % bằng? A. 23,40.

B. 23,28.

C. 19,96.

D. 17,59.

B. NaCl.

QU

A. CaCO3.

Y

Câu 35: Thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò, hến là

C. Ca(NO3)2.

D. Na2CO3.

C. NaOH.

D. Fe(OH)2.

Câu 36: Chất nào sau đây tác dụng với metylaxetat? A. CaCO3.

B. MgCl2.

M

Câu 37: Cho m gam bột NaOH tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,8 gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là A. 5,0.

B. 8,0.

C. 6,0.

D. 4,0.

A. 1.

Câu 38: Cho các chất sau: Axit Gluconic, xenlulozơ axetat, fructozơ, saccarozơ, Glixerol. Số Cacbohidrat là B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 39: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

DẠ Y

A. Etylamin.

B. Pheol.

C. Axit axetic.

D. Metanol.

Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Protein đơn giản chứa các gốc -amino axit.

B. Metylamin là chất tan nhiều trong nước.

C. Trong Gly-Ala-Val có ba nguyên tử nitơ.

D. Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tim.

----------- HẾT ---------4


BẢNG ĐÁP ÁN 2D

3A

4B

5D

6A

7A

8D

9C

10B

11B

12B

13C

14A

15A

16D

17A

18B

19D

20D

21C

22D

23C

24C

25C

26C

27B

28C

31B

32D

33A

34A

35A

36C

37B

38C

Saccarozơ + H2O  Glucozơ + Fructozơ

39A

40D

OF

342………………………………..180 136,8………………………………m 75%.136,8.180  54 gam. 342

Câu 3: Chọn A.

NH Ơ

Z  HCl  T  C3 H 6 O3  nên Z là muối và T chứa chức axit.

N

H  75%  m Fructozo 

30B

FI

Câu 2: Chọn D.

29B

CI

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

AL

1D

Z là HO  C2 H 4  COONa và T là HO  C2 H 4  COOH (a) Đúng

HO  C2 H 4  COOH  2Na  NaO  C2 H 4  COONa  H 2

Y

Do Y chứa 3C nên X cũng chứa 3C, mặt khác M X  M Y  M Z nên Y là C2 H 5  COONa và X là C3 H 7 OH (b) Đúng, các cấu tạo của E:

QU

CH 3  CH 2  COO  CH 2  CH 2  COO  CH 2  CH 2  CH 3 CH 3  CH 2  COO  CH 2  CH 2  COO  CH  CH 3 2 CH 3  CH 2  COO  CH  CH 3   COO  CH 2  CH 2  CH 3

(c)(d) Sai.

M

CH 3  CH 2  COO  CH  CH 3   COO  CH  CH 3 2

Câu 4: Chọn B.

Gly  HCl  ClH 3 N  CH 2  COOH

DẠ Y

n HCl  n Gly  0,15  V  3,36 lít

Câu 5: Chọn D.

Các muois đều 18C nên X có 57C  nX 

n CO2 57

 0, 08

5


Bảo toàn O  n H2O  4, 24

k

2n H2O nX

 106

AL

 Số H 

2C  2  H 5 2

CI

 n Br2  n X  k  3  0,16 Câu 6: Chọn A.

FI

3CH 3 NH 2  3H 2 O  FeCl3  Fe  OH 3  3CH 3 NH 3Cl

OF

Câu 7: Chọn A.

n O2  0,105, m CO2  11p và m H2O  6p Bảo toàn khối lượng:

N

2, 76  0,105.32  11p  6p  p  0,36

 n Ancol  n H2O  n CO2  0, 03 Số C 

n CO2 n Ancol

3

 Ancol là C3 H 5  OH 3 .

QU

XCOONa  NaOH  XH  Na 2 CO3

Y

Bảo toàn O  n O Ancol   0, 09  Số O = 3

NH Ơ

 n CO2  0, 09 và n H2O  0,12

x...................................x.............x

YCOONa  NaOH  YH  Na 2 CO3 0, 24.............................0, 24.......0, 24

M

Na 2 CO3  H 2SO 4  Na 2SO 4  CO 2  H 2 O

 n CO2  x  0, 24  0,36  x  0,12

m khí  0,12  X  1  0, 24  Y  1  0,36.32.0, 625  X  2Y  57

X gốc không no, Y là gốc no  X  27 và Y = 15 là nghiệm duy nhất.

DẠ Y

X là CH 2  CH  COOH : Y là CH3COOH. A là  CH 2  CH  COO  CH 3COO 2 C3 H 5

n A  n CH2 H3 COONa  0,12; n HCl  0, 02

6


n NaOH  3n A  n HCl  0,38  CM 

0,38 0,14

AL

m A  a  27, 6 M gồm C2 H 3COONa  0,12  , CH 3COONa  0, 24  và NaCl (0,02)

CI

 m muối = b = 32,13

Câu 10: Chọn B.

FI

C2 H8O3 N 2 là C2 H 5 NH 3 NO3 , X là C2 H 5 NH 2 C3 H 7 O 2 N là HCOONH 3  CH  CH 2 , Y là CH 2  CH  NH 2

OF

 Lực bazơ của X lớn hơn Y.

Câu 19: Chọn D. Gly  Ala  2NaOH  GlyNa  AlaNa  H 2 O 0,15..............0,3

N

 m Gly  Ala  0,15.146  21,9 gam.

NH Ơ

Câu 20: Chọn D.

n X  n NaOH  2n X nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol) n X  a  b  0, 25 n NaOH  a  2b  0,35

Y

 a  0,15; b  0,1

Do sản phẩm chỉ có 2 muối nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,15) và HCOOC6H4-CH3 (0,1)

QU

Muối gồm HCOONa (0,25) và CH3C6H4ONa (0,1)  m muối = 30 gam.

Câu 22: Chọn D.

M

n C phản ứng  n Y  n X  0, 015

Bảo toàn electron: 4n C phản ứng  2n CO  2n H2

 n CO  n H2  0, 03  n O bị lấy = 0,03

DẠ Y

 m rắn = 10 - m O  9,52

Câu 23: Chọn C.

Các đồng phân cấu tạo este mạch hở của C5 H8O 2 :

HCOO  CH 2  CH 2  CH  CH 2

HCOO  CH 2  CH  CH  CH 3 7


HCOO  CH  CH  CH 2  CH 3 HCOO  CH 2  C  CH 3   CH 2

AL

HCOO  CH  C  CH 3 2 HCOO  CH  CH 3   CH  CH 3

CI

HCOO  C  CH 3   CH  CH 3

FI

HCOO  C  C2 H 5   CH 2

CH 3  COO-CH=CH-CH 3

OF

CH 3  COO-CH 2  CH  CH 2 CH 3  COO  C  CH 3   CH 2

CH 3  CH 2  COO  CH  CH 2

N

CH 2  CH  COO  CH 2  CH 3

NH Ơ

CH 2  CH  CH 2  COO  CH 3 CH 3  CH  CH  COO  CH 3 CH 2  C  CH 3   COO  CH 3 Câu 24: Chọn C.

 0,1  mol  Z có dạng R  OH r   r 

4, 6r 0,1

M

 M Z  R  17 

QU

Bảo toàn khối lượng  m Z  4, 6

Y

n H2  0, 05  n NaOH  n O Z  0,1

 R  29r

n Na 2CO3 

 r  1 và R = 29: Ancol là C2 H 5OH  0,1 mol 

n Na  0, 05 2

DẠ Y

 n C (muối)  n CO2  n Na 2CO3  0,1 Dễ thấy muối có n C  n Na  Muối gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)

n Na  a  2b  0,1

m muối  68a  134b  6, 74

 a  0, 04 và b = 0,03 8


X là HCOOC2H5 (0,04) và Y là  COOC2 H 5 2  0, 03

Câu 26: Chọn C. (a) Sai, glucozơ là hợp chất no nhưng vẫn tác dụng với Br2 do có nhóm chức –CHO.

CI

(b) Sai, cả glucozơ và fructozơ đều tráng bạc. (c) Đúng

FI

(d) Đúng, do tạo  C17 H 35COO 2 Ca không tan (e) Sai, amilozơ mạch không nhánh

OF

(f) Sai, khử glucozơ bằng H2. (g) Sai, tơ nilon, nitron là tơ tổng hợp. Câu 32: Chọn D.

C2 H 5OH  C2 H 4  H 2 O

NH Ơ

C2 H 4  KMnO 4  H 2 O  C2 H 4  OH 2  MnO 2  KOH

N

Y là etielen (C2H4)

Câu 33: Chọn A.

Trong dung dịch MOH có: m MOH  7, 28 gam và m H2O  18, 72 gam Bảo toàn M: 2MOH  M 2 CO3 7.28 8,97 .... M  17 2M  60

QU

 M  39 : K

Y

……………

 18, 72   1, 04  Chất lỏng gồm có ancol AOH (a mol) và H2O   18 

a 1, 04   0,57  a  0,1 2 2

M

 n H2 

AL

 %X  40,33%

m AOH  m H2O  24, 72  AOH là C3H7OH n KOH ban đầu = 0,13

Chất rắn gồm RCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol) m rắn = 10,08  R  1: HCOOK

DẠ Y

%HCOOK  83,33%

E là HCOOC3H7 (0,1 mol)  m E  8,8 gam Câu 34: Chọn A.

Tự chọn n MCO3  1

9


MCO3  H 2SO 4  MSO 4  CO 2  H 2 O 1..............1.................1...........1

M  96  14,89% M  1016

CI

C% MSO4 

1.98  44  M  1016 9,8%

AL

 m ddMSO4   M  60  

 M  65 : M là Zn

ZnCO3  2HCl  ZnCl2  CO 2  H 2 O

2.36,5  44  581 14, 6%

OF

m ddZnCl2  125 

FI

1..................2.........1............1

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

 C% ZnCl2  23, 41%

10


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1

TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 1

NĂM HỌC 2020 – 2021

------------------

Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Thời gian làm bài: 50 phút)

AL

SỞ GD&ĐT THANH HÓA

CI

------------------------------------

Số báo danh: ..............................................................................

OF FI

Họ và tên học sinh: ....................................................................

Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 41. Chất nào sau đây tạo màu xanh tím khi tiếp xúc với iot ? A. Saccarozo.

B. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.

A. C12H22O11.

ƠN

Câu 42. Công thức của glucozơ là B. C6H12O6.

C. Cn(H2O)m.

D. Glucozơ.

D. C6H10O5.

Câu 43. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh B. Alanin.

C. Glyxin.

NH

A. Etylamin.

D. Anilin.

A. Glyxin.

C. Gly-Ala.

D. Anilin.

B. Metylamin.

C. Axit glutamic.

D. Anbumin.

QU

Câu 44. Điều kiện thường, chất nào sau đây tôn tại ở trạng thái khí? B. Etylamin.

B. Poli(vinyl axetat).

Y

Câu 45. Chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Gly-Ala.

Câu 46. Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N trong phân tử? A. Polietilen. C. Tơ nilon-6.

D. Poliacrilonitrin (tơ olon).

A. Tơ hóa học.

M

Câu 47. Tơ visco không thuộc loại: B. Tơ nhân tạo.

C. Tơ bán tổng hợp.

D. Tơ tổng hợp.

C. Gly-Ala.

D. Saccarozơ.

Câu 48. Chất không có phản ứng thủy phân là A. Glucozơ.

B. Etyl axetat.

DẠ Y

Câu 49. C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở? A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Câu 50. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Mg. Kim loại nào trong dãy không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Al.

B. Cu.

C. Fe. 1

D. Mg.


Câu 51. Fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng... Fomalin là dung dịch của chất hữu cơ nào sau đây? C. CH3CHO.

D. C2H5OH.

C. Al(OH)3.

D. Cu(OH)2.

Câu 52. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. HF.

B. KOH.

Câu 53. Metyl axetat có công thức cấu tạo là B. C2H5COOC2H5.

C. CH3COOCH3.

Câu 54. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. (CH3COO)3C3H5.

B. (C17H35COO)2C2H4.

C. (C17H35COO)3C3H5.

D. (C2H3COO)3C3H5.

Câu 55. Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOCH3.

D. C2H5COOCH3.

OF FI

A. HCOOC2H5.

AL

B. HCOOH.

CI

A. HCHO.

C. HCOOC2H5.

D. C2H5COOC6H5.

ƠN

Câu 56. Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là A. C2H5COOC2H5.

B. C2H5OOCH3. D. CH3COOC2H5.

NH

C. HCOOC2H5.

M

QU

Y

Câu 57. Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ

Hai chất X, Y tương ứng là A. Nước và dầu ăn.

B. Benzen và nước.

C. Axit axetic và nước.

D. Benzen và phenol.

DẠ Y

Câu 58. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là A. saccarozơ, glucozơ.

B. glucozơ, etanol.

C. glucozơ, sobitol.

D. fructozơ, etanol.

Câu 59. Cho 17,7 gam amin A (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là 2


A. CH5N.

B. C2H7N.

C. C3H9N.

D. C4H11N.

A. 2.

B. 4.

AL

Câu 60. Cho các chất: etyl axetat, anilin, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là C. 3.

D. 5.

A. 17,92 lít.

B. 8,96 lit.

C. 11,20 lít.

CI

Câu 61. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là D. 4,48 lit.

A. 3,36.

B. 1,12.

C. 4,48.

Câu 63. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính bazơ.

B. tính axit.

C. tính oxi hóa.

ƠN

Câu 64. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Zn.

OF FI

Câu 62. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

B. Hg.

C. Ag.

D. 2,24

D. tính khử.

D. Cu.

Câu 65. Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là B. NO2.

C. NO.

NH

A. N2.

D. N2O.

Câu 66. Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,0.

B. 6,8.

C. 6,4.

D. 12,4.

QU

Y

Câu 67. Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), phản ứng hoàn toàn thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là A. 222,75.

B. 186,75.

C. 176,25.

D. 129,75.

M

Câu 68. Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,24 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 109,68 gam muối. Phân tử khối của X là A. 884.

B. 888.

C. 886.

D. 890.

Câu 69. Nhận xét nào sau đây là sai? A. Để gang hoặc thép trong không khí ấm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.

DẠ Y

B. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá Zn, đây là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt. C. Trong ăn mòn hóa học, electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. D. Trong tự nhiên, sự ăn mòn kim loại xảy ra phức tạp, có thể xảy ra đồng thời quá trình ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học.

Câu 70. Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): 3


(1) X (C7H18O2N2) + NaOH → X1 + X2 + H2O (2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl

AL

(3) X4 + HCI → X3 (4) X4 → tơ nilon-6 + H2O

CI

Cho các phát biểu sau: (a) Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4.

(c) X2 làm quỳ tím hóa hồng. (d) Các chất X, X4, đều có tính lưỡng tính. Số phát biểu đúng là A. 1.

B. 2.

C. 4.

OF FI

(b) Phân tử khối của X lớn hơn so với X3.

D. 3.

B. 17,472.

Câu 72. Thực hiện các thí nghiệm sau:

C. 16,576.

NH

A. 16,464.

ƠN

Câu 71. Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 440 ml dung dịch HCl 0,5 M hoặc 240 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là D. 16,686.

(1) Cho hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl loãng dư.

Y

(2) Cho dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào mẫu nước cứng toàn phần.

QU

(3) Cho hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào lượng nước dư. (4) Cho dung dịch chứa a mol FeCl3 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. (5) Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa a mol HNO3, thấy thoát ra khí N2. (6) Cho hỗn hợp gồm FeCl3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào lượng nước dư.

M

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là B. 4

C. 6

D. 3

A. 5

DẠ Y

Câu 73. Điện phân dung dịch X chứa a gam CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2,5t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 7,84 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 38.

B. 9,6.

C. 24.

D. 16.

Câu 74. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

4


Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

AL

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4–5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng. Phát biểu nào sau đây sai?

CI

A. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. B. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.

OF FI

C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.

A. 70.

ƠN

Câu 75. Chia hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng 210 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ), thu được 0,448 lít khí và dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được m gam muối C. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch D và 2,24 lít hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) có tỉ khối so với H2 bằng 28, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của FeCl2 có trong C gần nhất với giá trị nào sau đây? B. 48.

C. 61.

D. 68.

B. 20 gam.

Câu 77. Cho các nhận định sau:

C. 47,4 gam.

D. 30 gam.

Y

A. 24 gam.

NH

Câu 76. Hỗn hợp E gồm axit đơn chức X, axit đơn chức Y (trong phân tử Y có 2 liên kết pi), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và không có phản ứng tráng bạc). Cho 77 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 940 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp F gồm hai muối và 27,8 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam F cần vừa đủ 55,552 lít O2, thu được Na2CO3 và 113,82 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của Z trong E là

QU

(1) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Wonfam (W) (2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu). (3) Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.

A. 3.

Số nhận định đúng là

M

(4) Kim loại cứng nhất trong các kim loại là Crom (Cr).

B. 1.

C. 4.

D. 2.

DẠ Y

Câu 78. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 79. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là A. 0,3.

B. 0,2.

C. 0,4. 5

D. 0,05.


A. 3,40 gam.

B. 0,82 gam.

AL

Câu 80. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là C. 0,68 gam.

D. 2,72 gam.

CI

---------------- HẾT -----------------

OF FI

BẢNG ĐÁP ÁN 42-B

43-A

44-B

45-D

46-D

47-D

48-A

49-D

50-B

51-A

52-B

53-C

54-C

55-C

56-C

57-B

58-B

59-C

60-B

61-B

62-D

63-D

64-B

65-B

66-D

67-A

68-C

69-B

70-A

71-A

72-D

73-C

74-C

75-C

76-B

77-A

78-A

79-A

80-B

ƠN

41-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 56: Chọn C.

NH

n Este  n C2 H5OH  0, 05  M este  74 : HCOOC2 H 5 . Câu 57: Chọn B.

Y

Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y không tan vào nhau.

 X, Y là Benzen và nước. Câu 59: Chọn C. m muoi  m A  0,3 36,5

 M A  59 : C3 H 9 N

M

n A  n HCl 

QU

Theo như hình vẽ thì Y nằm dưới, X nằm trên nên Y có khối lượng riêng lớn hơn X.

Câu 60: Chọn B.

Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: etyl axetat, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin.

DẠ Y

Câu 61: Chọn B. n O2 

30, 2  17, 4  0, 4 32

 V = 8,96 lít

Câu 66: Chọn D.

6


n Fe 

11, 6  n Cu 2  0,1 nên Cu2+ bị khử hết. 56

AL

m  11, 6  0,1.56  0,1.64  12, 4 gam. Câu 67: Chọn A.

CI

C6 H 7 O 2  OH 3   3nHNO3  C6 H 7 O 2  ONO 2 3   3nH 2 O n n 0, 75................................................0, 75

OF FI

 x  0, 75.297  222, 75 gam. Câu 68: Chọn C.

n C17 H33COONa  n Br2  0, 24 m muối  109, 68  n C17 H35COONa  0,12 Tỉ lệ C17 H 35COONa : C17 H 33COONa  1: 2

ƠN

 X là  C17 H 35COO  C17 H 33COO 2 C3 H 5

 M X  886

là NH 2   CH 2 5  COOH

 3  X 3

là NH 3Cl   CH 2 5  COOH

 2   X1 là

là NH 2   CH 2 5  COONH 3 - CH3

QU

1  X

NH 2   CH 2 5  COONa

Y

 4  X4

NH

Câu 70: Chọn A.

X2 là CH3NH2

(a) Sai, muối luôn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit tương ứng.

M

(b) Sai, M X  162  M X3  167,5

(d) Đúng.

(c) Sai, X2 làm quỳ ẩm hóa xanh.

Câu 71: Chọn A.

DẠ Y

n N  n HCl  0, 22

n O  2n NaOH  0, 48

n C  n CO2  0, 62

 nH 

m X  mC  mO  m N  1, 42 1 7


 n H2O  0, 71 Bảo toàn O: n O X   2n O2  2n CO2  n H2O

AL

 n O2  0, 735

CI

 VO2  16, 464 Câu 72: Chọn D.

OF FI

(1) Fe3O 4  8HCl  FeCl2  2FeCl3  4H 2 O

Cu  2FeCl3  CuCl2  2FeCl2 Dung dịch chứa 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3. (2) Dung dịch chứa CaCl2, CaSO4. (3) Ba  Al2 O3  H 2 O  Ba  AlO 2 2  H 2

ƠN

(4) FeCl3  3AgNO3  Fe  NO3 3  3AgCl Dung dịch chứa Fe(NO3)3 và FeCl3 dư.

NH

(5) Có thể có hoặc không. (6) Cu  2FeCl3  CuCl2  2FeCl2 Thu được CuCl2, FeCl2.

Y

Câu 73: Chọn C.

Sau t giây, anot thu được 0,11 mol khí gồm Cl2 (0,1) và O2 (0,01)

QU

 n e trong t giây = 2n Cl2  4n O2  0, 24  n e trong 2,5t giây  0, 24.2,5  0, 6 Sau 2,5t giây:

M

Anot: n Cl2  0,1  n O2  0,1

n khí tổng  0,35  n H2  0,15

n e  2n Cu  2n H2  0, 6  n Cu  0,15

DẠ Y

 n CuSO4  0,15  a  24 gam. Câu 74: Chọn C.

A. Đúng. Nếu có chất béo dư thì nó cũng tan trong nước xà phòng vừa tạo ra nên các chất sau phản ứng đều tan vào nhau. B. Đúng, xà phòng không tan trong nước muối nên tách ra. 8


C. Sai, mục đích thêm NaCl bão hòa là để kết tinh xà phòng. D. Đúng, chất lỏng này có chứa C3H5(OH)3 nên hòa tan Cu(OH)2.

AL

Câu 75: Chọn C. Phần 2 + H2SO4 đặc nóng dư  T gồm CO2 (0,04) và SO2 (0,06)

CI

Phần 1 + HCl  n CO2  0, 02  Phần 1 bằng nửa phần 2. Quy đổi phần 1 thành Fe (a), O (b), CO2 (0,02) và H2O

OF FI

n HCl  0, 21  n H2O  b  0,105 Bảo toàn electron cho phần 2:

3.2a  2.2b  2n SO2  a  0, 09 C gồm FeCl2 (u) và FeCl3 (v)

ƠN

Bảo toàn Fe  u  v  0, 09 Bảo toàn Cl  2u  3v  0, 21

 u  0, 06; v  0, 03

NH

 %FeCl2  60,98% Câu 76: Chọn B.

Bảo toàn Na  n Na 2CO3  0, 47

QU

n O2  0,94.0,5  1,5u  0,5v  2, 48

Y

Quy đổi F thành HCOONa (0,94), CH2 (u) và H2 (v).

 m CO2  m H2O  44  u  0,94  0, 47   18  0,94.0,5  u  v   113,82  u  1,54 và v  0, 6

M

Dễ thấy  v  0,94 nên X là axit no.

 n YCOONa   v  0, 6 và n XCOONa  0,94  0, 6  0,34

n CH2  0,34X  0, 6Y  1,54  17X  30Y  77 Với X, Y là số C trong gốc axit tương ứng và X  1; Y  2  X  1, Y  2 là nghiệm duy nhất.

DẠ Y

Muối gồm CH 3COONa  0,34  và C2 H 3COONa  0, 6  E  NaOH  Muối + Ancol + H2O

Bảo toàn khối lượng  n H2O  0,14

n NaOH  n H2O  n OH Ancol  9


 n OH ancol   0,8

27.8r 0,8

CI

 M ancol  R  17r 

AL

 0,8  mol  Ancol có dạng R  OH r   r 

 R  17, 75r

OF FI

Với 1  r  2  17, 75  R  35,5 , mặt khác 2 ancol cùng C nên gốc mỗi ancol hơn kém nhau 1 đvC.

 C2 H 5OH  0, 2  và C2 H 4  OH 2  0,3 Kết hợp số mol các muối ta có E chứa:

 CH3COO  C2 H3COO 2 C2 H 4 : 0,3

mol

ƠN

C2 H 3COOC2 H 5 : 0, 2 mol C2 H 3COOH : 0, 6  0,3  0, 2  0,1 mol CH 3COOH : 0,34  0,3  0, 04 mol

NH

 m C2 H3COOC2 H5  20 gam. Câu 77: Chọn A. (1) Đúng

Y

(2) Sai

QU

(3) Đúng, do dẫn điện và dẫn nhiệt đều do electron tự do gây ra. (4) Đúng Câu 78: Chọn A. Các cấu tạo của X:

M

CH 3  OOC  CH 2  CH 2  COO  CH 3

CH 3  OOC  CH  CH 3   COO  CH 3

C2 H 5  OOC  COO  C2 H 5

DẠ Y

CH 3  COO  CH 2  CH 2  OOC  CH 3 Câu 79: Chọn A.

Bảo toàn khối lượng: m Y  m X  8, 6

M Y  21,5  n Y  0, 4 10


 n H2 phản ứng  n X  n Y  0,1 Bảo toàn liên kết pi:

AL

n C2 H4  3n C4 H4  n H2 phản ứng  n Br2  n Br2  0,3

CI

Câu 80: Chọn B.

n NaOH  0, 06  X là este của phenol (x mol) và Y là este của ancol (y mol)

x  y  0, 05 & n NaOH  2x  y  0, 06  x  0, 01 và y = 0,04 Muối + Ancol + H2O

ƠN

 X, Y   NaOH 

Bảo toàn khối lượng  m ancol  4,32

NH

n ancol  y  0, 04  M ancol  108 : C6 H 5  CH 2 OH Vậy Y là HCOO-CH2-C6H5.

Y

Để tạo 3 muối thì X phải là CH 3  COO  C6 H 5

QU

 n CH3COONa  x  0, 01

DẠ Y

M

 m CH3COONa  0,82

OF FI

n Etse  0, 05

11


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1

TRƯỜNG THPT BÌNH GIANG

NĂM HỌC 2020 – 2021

------------------

Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Thời gian làm bài: 50 phút)

AL

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG

CI

------------------------------------

Số báo danh: ..............................................................................

OF FI

Họ và tên học sinh: ....................................................................

Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.

C. Fructozơ.

D. Xenlulozơ.

A. 25,92.

ƠN

Câu 2: Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và m gam chất rắn. Giá trị của m là B. 37,80.

C. 43,20.

D. 38,88.

Câu 3: Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là B. (C17H35COO)C3H5.

NH

A. (C15H31COO)3C3H5. C. C17H33COOCH3.

D. (C17H33COO)3C3H5.

Câu 4: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là A. Polietilen.

B. Nilon-6,6.

Y

C. Tơ nitron.

D. Poli(vinyl clorua).

QU

Câu 5: Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước thu được dung dịch có tính bazơ mạnh? A. NaOH.

B. KNO3.

C. Al2(SO4)3.

D. NaHCO3.

C. metyl axetat

D. phenyl axetat.

C. Axetilen

D. Benzen.

C. Fe(NO3)3.

D. FeO.

Câu 6: Tên gọi của este có mùi hoa nhài là A. isoamyl axetat

B. benzyl axetat.

M

Câu 7: Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử? B. Metan.

A. Etilen

Câu 8: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây A. Fe2O3.

B. Fe(OH)3.

DẠ Y

Câu 9: Hòa tan hết m gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 42,4

B. 10,6.

C. 21,2.

D. 31,8.

Câu 10: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+

B. Na+.

C. Fe2+.

D. Ag+.

Câu 11: Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. AgNO3.

B. MgCl2.

C. CuSO4.

D. FeCl3.


Câu 12: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là A. H2O rắn.

B. SO2 rắn.

C. CO2 rắn.

AL

Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai?

D. CO rắn.

A. Đipeptit có phản ứng màu biure.

CI

B. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau. C. Aminoaxit có tính chất lưỡng tính.

OF FI

D. Metylamin làm chất xanh quỳ ẩm.

Câu 14. Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là : A. 1.

B. 2.

C. 3

D. 4.

A. Fe(NO3)2 và NaNO3.

B. Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)3 và NaNO3.

ƠN

Câu 15. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa muối D. Fe(NO3)2

Câu 16. Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là B. 6.

C. 7.

NH

A. 2.

D. 3.

Câu 17. Kim loại nào dưới đây có khối lượng riêng nhỏ nhất ? A. Cs.

B. Os.

C. Li.

D. Cr.

Câu 18. Polime nào sau đây thuộc loại loại polime tổng hợp? B. Amilozơ.

C. Tơ tằm

D. Polibuta-1,3-đien

Y

A. Tơ axetat

A. Al.

QU

Câu 19. Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ? B. Cu.

C. Fe.

D. K.

Câu 20. Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X, Y lần lượt là

M

A. xenlulozơ, fructozơ. C. tinh bột, glucozơ.

B. xenlulozơ, glucozơ. D. saccarozơ, fructozơ.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hg tác dụng với S ở nhiệt độ thường. B. Kim loại Au dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.

DẠ Y

C. Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch. D. Kim loại Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

Câu 22. Amin nào sau đây là amin bậc hai? A. CH3CH(NH2)CH3.

B. CH3NH2.

C. CH3NHC2H5.

D. (CH3)3N.

Câu 23. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z, chất Y không thể là: A. C2H5COOH.

B. CH3COOH.

C. HCOOH.

D. C3H5COOH


Câu 24. Natri clorua có nhiều trong nước biển, là thành phần chính của muối ăn. Công thức phân tử của natri clorua là: A. KBr.

B. NaI.

C. NaCl.

D. CaCl2

A. 2,24.

B. 3,36.

AL

Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 4 gam Ca bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc) giá trị của V là: C. 1,12.

D. 4,48.

A. 1.

B. 4.

CI

Câu 26. Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, glicogen. Số chất trong dãy có công thức đơn giản C6H10O5 là C. 3.

D. 2.

A. 34,2.

B. 22,8.

C. 11,4.

OF FI

Câu 27. Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được 21,6 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là D. 17,1.

Câu 28. Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

A. metan.

ƠN

Câu 29: Cho một mẩu CaC2 vào ống nghiệm đựng nước cất thu được khí X. Tên gọi của X là B. propilen.

C. etilen.

D. axetilen.

A. 200ml.

B. 250ml.

NH

Câu 30: Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam este CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là C. 150ml.

D. 300ml.

Y

Câu 31: Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch Y. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,80 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là B. 64,65%.

C. 20,20%.

D. 21,89%.

QU

A. 18,47%.

Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường. (2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.

M

(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư. (4) Chp 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3.

(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (6) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

DẠ Y

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 33: Chất X (C7H13O4N) là este của axit glutamic, chất Y (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Z (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,15 mol E gồm X, Y, và Z tác dụng tối đa với 0,42 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được sản phẩm gồm metylamin; ancol metylic (0,1 mol) và dung dịch chỉ chứa 40,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 38.

B. 25.

C. 36.

D. 42.


Câu 34: Xà phòng hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp X gồm các muối của axit oleic và stearic. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E , thu được 71,20 gam hỗn hợp chất Y. Mặt khác, a gam E tác dụng vừa đủ với 0,12 mol Br2. Giá trị của m là B. 70,96.

C. 72,40.

D. 73,80.

AL

A. 73,20.

A. 4:3.

B. 2:1.

CI

Câu 35: Hỗn hợp X gồm hai este đều có công thức phân tử C8H8O2 và đều có vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 40,8 gam X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng thu được 17,2 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Tỉ lệ mol hai este trong X là C. 3:2.

D. 3:1.

OF FI

Câu 36: Cho 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 100) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Khi thủy phân X hoặc Y hoặc Z trong môi trường axit đều thu được axit cacboxylic và ancol no. Cho các nhận định sau: (a) X tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2. (b) Y có tồn tại đồng phân hình học. (c) X, Y, Z đều được tạo bởi cùng một ancol.

(e) X tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được kết tủa. Số nhận định đúng là: A. 4.

B. 2.

ƠN

(d) Z có tên gọi là etyl axetat.

C. 3.

D. 5.

A. 12,72 gam.

B. 12,80 gam.

Câu 38: Cho các phát biểu sau:

NH

Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol đipeptit mạch hở Ala-Glu bằng 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? C. 13,28 gam.

D. 12,08 gam.

Y

(a) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH.

QU

(b) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (Ni, t°), thu được chất béo rắn tripanmitin. (c) Trùng hợp metyl metacrylat, thu được thủy tinh hữu cơ. (d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

M

(e) Đốt cháy hoàn toàn tripeptit mạch hở Gly-Ala-Lys cho n CO2  n H2O . (g) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường kiềm, thu được hai loại monosaccarit.

A. 3.

Số phát biểu đúng là

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

DẠ Y

Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, khuấy đều. Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng, dư vào ống nghiệm, đun nóng. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước 1, nếu nhúng quỳ tím vào ống nghiệm thì quỳ tím không đổi màu. (b) Ở bước 2, anilin tan dần. (c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch đồng nhất.


(d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, tạo vẩn đục và lắng xuống đáy ống nghiệm. Số phát biểu đúng là B. 3.

C. 1.

D. 2.

AL

A. 4.

B. 1,1.

C. 0,7.

D. 0,8.

1-A

2-D

3-A

4-B

5-A

6-B

OF FI

A. 1,2.

CI

Câu 40: Hỗn hợp X gồm axit X1 (CnH2nO2), este X2 (CmH2m-2O2) và este X3 (CmH2m-2O4) đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 20,52 gam X cần dùng 1,14 mol O2, thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Nếu đun nóng 20,52 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đều no và 21,72 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,75 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

7-A

8-D

9-C

10-D

11-B

12-C

13-A

14-B

15-B

16-D

17-C

18-D

19-D

20-B

21-A

22-C

23-A

24-C

25-A

26-B

27-D

28-C

29-D

30-C

31-D

32-B

33-C

34-A

35-B

36-B

37-C

38-B

39-B

40-D

---------------- HẾT -----------------

NH

ƠN

BẢNG ĐÁP ÁN

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 2: Chọn D.

Y

n Fe  0,12; n AgNO3  0, 4

QU

3n Fe  n Ag nên Ag  còn dư sau phản ứng. Chất rắn chỉ có Ag với n Ag  3n Fe  0,36

Câu 14: Chọn B.

M

 m Ag  38,88 gam.

Các chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t0) tạo ra ancol là: metyl fomat, tristearin:

HCOOCH 3  NaOH  HCOONa  CH 3OH

DẠ Y

 C17 H35COO 3 C3H5  NaOH  C17 H35COONa  C3H5  OH 3

Câu 15: Chọn B.

Kết tủa X gồm Fe  OH 2 , Fe  OH 3 . X + HNO3 dư  Muối Fe(NO3)3. Câu 23: Chọn A.


Y không thể là C2H5COOH vì khi đó X là C2H 5COO  CH  CH 2 , không tồn tại ancol Z tương ứng. Câu 26: Chọn B.

AL

Tất cả 4 chất trong dãy đều có công thức đơn giản C6H10O5. Câu 27: Chọn D.

CI

Saccarozơ  Glucozơ + Fructozơ  4Ag.

nAg  0,2  nSaccarozô  0,05

OF FI

 m  17,1

Câu 28: Chọn C. nX  nHCl 

mmuoái  mX  0,1 36,5

ƠN

 M X  59 : C3H 9N X có 4 cấu tạo:

CH 3  CH 2  CH 2  NH 2

NH

CH 3  CH  NH 2   CH 3

CH 3  NH  CH 2  CH 3 3 3

N

Y

 CH 

QU

Câu 31: Chọn D.

n NaOH  0, 28, muối có k nguyên tử Na  n muối = M muối 

23,8k  85k 0, 28

0, 28 k

M

 k  1, M muối = 85 (NaNO3) là nghiệm duy nhất.

4NO 2  O 2  4NaOH  4NaNO3  2H 2 O 0, 28......0, 07.....................0, 28

m Y  m X  m Z  30, 24

DẠ Y

 Y gồm NO 2  0, 28  , O 2  0, 07  , còn lại là H 2 O  0,84  .

Do Y chứa n NO2 : n O2  4 :1 nên Z là oxit kim loại và kim loại không thay đổi số oxi hóa trong phản ứng nhiệt phân.

2M  NO3  x .kH 2 O  M 2 O x  2xNO 2  0,5xO 2  2kH 2 O

n NO2  0, 28  n M 2Ox 

0,14 x


 M Z  2M  16x 

11,34x 0,14

n H2O 

AL

 M  32,5x  x  2, M  65 : M là Zn. 0, 28k  0,84  k  6 x

CI

X là Zn  NO3 2 .6H 2 O  %O  64, 65%.

OF FI

Câu 32: Chọn B. (1) Không phản ứng (2) NaOH  Ba  HCO3 2  BaCO3  Na 2 CO3  H 2 O (3) Cu  Fe3O 4  8HCl  CuCl2  3FeCl2  4H 2 O (4) n Fe3  2n Zn nên có Fe tạo ra.

ƠN

(5) Fe  NO3 2  AgNO3  Fe  NO3 3  Ag

Câu 33: Chọn C. X là NH 2  C3 H 5  COOCH 3 2  0, 05 mol 

 n Y  0, 07 và n Z  0, 03

QU

n NaOH  0, 05.2  2n Y  6n Z  0, 42

Y

n E  0, 05  n Y  n Z  0,15

NH

(6) Ba(OH)2 dư  Al2  SO 4 3  BaSO 4  Ba  AlO 2 2  H 2 O

Muối gồm GluNa 2  0, 05  , A  COONa 2  0, 07  và NH 2  B  COONa  0, 03.6  0,18 

 7A  18B  700

 Chọn A  B  28

M

n muối  0, 05.191  0, 07  A  134   0,18  B  83  40,87

Y là C2 H 4  COONH 3CH 3 2  0, 07  và Z là  Ala 6  0, 03

 %Y  36,34% .

DẠ Y

Câu 34: Chọn A.

Các muối đều 18C nên E có 57C. Quy đổi E thành  HCOO 3 C3 H 5  x  , CH 2  57x  6x  51x  , H 2  0,12 

m Y  176x  14.51x  71, 2  x  0, 08

Muối gồm HCOONa (3x), CH 2  51x  và H2 (-0,12)


 m muối = 73,20 gam.

Để tạo 2 ancol thì X gồm HCOO  CH 2 C6 H 5  a  và C6 H 5COOCH 3  b 

n X  a  b  0,3

CI

m Y  108a  32b  17, 2

AL

Câu 35: Chọn B.

 a  0,1; b  0, 2

OF FI

 Tỉ lệ mol 2 este là 1:2 hoặc 2:1.

Câu 36: Chọn B.

M X  M Y  M Z  100  Các este đều đơn chức.

Do X, Y, Z cùng C nên chúng có số H tăng dần. Mặt khác, X, Y, Z tạo ra từ axit và ancol no nên:

ƠN

X là CH  C  COO  CH 3 Y là CH 2  CH  COO  CH 3

Z là CH 3  CH 2  COO  CH 3 hoặc các đồng phân khác của C4H8O2.

NH

(a) Đúng (b) Sai (c) Sai, do Z có nhiều nghiệm.

Y

(d) Sai, do Z có nhiều nghiệm.

QU

(e) Đúng, kết tủa là CAg  C  COO  CH 3 Câu 37: Chọn C.

Ala  Glu  3NaOH  AlaNa  GluNa 2  2H 2 O

M

0, 04.............0,15  NaOH còn dư, n H2O  0, 08

Bảo toàn khối lượng  m rắn = 13,28 gam. Câu 38: Chọn B.

(a) Sai, phenylamin không tan trong kiềm, tan tốt trong axit do tạo muối tan.

DẠ Y

(b) Sai, thu được tristearin. (c) Đúng

(d) Đúng

(e) Sai, Gly-Ala-Lys là C11H 22 N 4 O 4 nên n CO2  n H2O (g) Sai, saccarozơ không bị thủy phân trong kiềm.


Câu 39: Chọn B. Bước 1: Phân lớp, do anilin không tan trong nước.

AL

Bước 2: Trong suốt, do tạo muối tan C6 H 5 NH 3Cl. Bước 3: Phân lớp, do anilin được tạo ra.

CI

 B sai.

Câu 40: Chọn D.

OF FI

n H2O  0,82 Bảo toàn khối lượng  n CO2  0,96

 n X2  n X3  n CO2  n H2O  0,14 n O X  

m X  mC  m H  0, 46  n NaOH  0, 23 16

ƠN

Đặt n OH ancol   u và n H2O  v  u  v  0, 23

Bảo toàn khối lượng: 20,52  0, 23.40  21, 72   u  6, 75   18v

NH

 u  0,17; v  0, 06

 n X1  v  0, 06 Bảo toàn C  0, 06n  0,14m  0,96

Y

 3n  7m  48

QU

Với n  1 và m  4  n  2, m  6 là nghiệm duy nhất. Các ancol đều no nên X2 tạo muối đơn, không no. Sản phẩm có 2 muối nên: X1 là CH 3COOH  0, 06  và X3 là  CH 3COO 2 C2 H 4  x mol 

M

X2 là C6 H10 O 2  y mol  , tạo bởi axit không no nên ancol có thể là C1, C2, C3.

TH1: Ancol gồm C2 H 4  OH 2  x  và CH 3OH  y 

n OH Ancol   2x  y  u

m Ancol  62x  32y  u  6, 75

DẠ Y

 Vô nghiệm.

TH2: Ancol gồm C2 H 4  OH 2  x  và C2 H 5OH  y 

n OH Ancol   2x  y  u

m Ancol  62x  46y  u  6, 75

 x  0, 03; y  0,11


Muối gồm CH 3COONa  2x  0, 06  0,12  và C3 H 5COONa  0,11

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

TH3: Ancol gồm C2 H 4  OH 2  x  và C3 H 7 OH  y  (Bạn đọc tự làm).

AL

 m CH3COONa : m C3H5COONa  0,83


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT

TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH

NĂM HỌC 2020 – 2021

------------------

Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Thời gian làm bài: 50 phút)

AL

SỞ GD&ĐT HÀ NỘI

CI

------------------------------------

Số báo danh: ..............................................................................

OF FI

Họ và tên học sinh: ....................................................................

Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.

Câu 1: Trong phân tử α-amino axit nào sau có 6 nguyên tử cacbon ? B. glyxin.

C. lysin.

ƠN

A. alanin.

D. valin.

Câu 2: Khử hoàn toàn 4,176 gam Fe3O4 cần khối lượng Al là A. 1,296 gam.

B. 3,456 gam.

C. 0,864 gam.

NH

Câu 3: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên? A. cao su isopren.

B. Tơ nilon-6,6.

D. 0,432 gam.

C. cao su buna.

D. Amilozơ.

C. CH2=CH-CH3.

D. CH3-CH2-CH3.

Câu 4: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là A. CH3-CH3.

B. CH3-CH2-Cl. B. Kali.

C. Natri.

QU

A. Rubidi.

Y

Câu 5: Kim loại nào nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong số các kim loại sau?

C. Cu và Cr.

B. (COOCH3)2.

C. CH3COOCH3.

D. Liti.

Câu 6: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là A. Al và Cu.

B. Ag và Cr.

D. Ag và W.

A. HCOOCH3.

M

Câu 7: Este Inào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương D. CH3COOC6H5.

A. andehit.

Câu 8: Cacbohidrat nhất thiết phải chứa nhóm chức nào sau đây? B. este.

C. ancol.

D. amin.

Câu 9: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

DẠ Y

Câu 10: Thể tích H2 (ở đktc) cần để hidro hóa hoàn toàn 1,105 tấn triolein là A. 84000 lít.

B. 67200 lít.

C. 76018 lít.

D. 56000 lít.

Câu 11: Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2.

B. 3.

C. 4.

Câu 12: Cho biết chất nào sau đây thuộc loại polisacarit? 1

D. 1.


A. Saccarozơ.

B. Fructozơ.

C. Glucozơ.

D. Xenlulozơ.

C. HCOOCH3.

D. CH3COOCH3.

A. CH2=CHCOOCH3.

B. CH3COOCH=CH2.

AL

Câu 13: Este metyl acrylat có công thức là

Câu 14: Etylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? B. HCl.

C. KCl.

D. NaOH.

Câu 15: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? B. Ca.

C. K.

Câu 16: Chất nào sau đây là đồng phân của fructozơ? A. Saccarozơ.

B. Glucozơ.

D. Mg.

OF FI

A. Cu.

CI

A. K2SO4.

C. Xenlulozơ.

D. Tinh bột.

Câu 17: Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là. A. 6,72.

B. 8,96.

C. 5,60.

Câu 18: Polime nào sau đây được điều chế từ phản ứng trùng hợp?

B. Xenlulozơ triaxetat.

ƠN

A. Poli(etylen terephtalat).

D. 4,48.

C. Poliacrilonitrin.

D. Nilon-6,6.

A. 6,4 gam.

B. 9,6 gam.

NH

Câu 19: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian nhấc thanh Fe ra rồi sấy khô thấy khối lượng của nó tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giả sử lượng Cu sinh ra bám hết lên thanh Fe. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là C. 8,2 gam.

D. 12,8 gam.

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là B. 2,17.

C. 1,64.

Y

A. 2,83.

D. 1,83.

QU

Câu 21: Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime tổng hợp là A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là CO 32 + 2H+ → CO2 + H2O?

M

A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

B. Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2 + H2O. C. NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O. D. K2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOK + CO2 + H2O.

DẠ Y

Câu 23: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là trùng hợp là 90%). A. 2,55.

B. 3,6.

C. 2,8.

D. 2,52

Câu 24: Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 4,05.

B. 1,35.

C. 5,40. 2

D. 2,70.


Câu 25: Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,1792 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa 6,67m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 3,6.

B. 1,2.

C. 2,4.

D. 2,55.

B. CH5N.

C. C2H5N.

D. C3H7N.

CI

A. C3H9N.

AL

Câu 26: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Câu 27: Cho 5,4 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag thu được là B. 4,32 gam

C. 6,48 gam

D. 3,24 gam

OF FI

A. 2,16 gam

Câu 28: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là A. 1,670.

B. 2,1875.

C. 1,750.

D. 2,625.

A. 240.

ƠN

Câu 29: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được 3,88 gam hỗn hợp ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là B. 120.

C. 190.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng?

D. 100.

NH

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng brom.

C. Các chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Y

D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

B. Tơ axetat là tơ tổng hợp.

QU

A. Trùng hợp isopren thu được poli(phenol-fomanđehit).

C. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren có xúc tác thu được cao su buna-S. D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hexametylen địamin với axit ađipic.

M

Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng lên tấm vải bông sau một thời gian tấm vải bị mủn ra. B. Không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom. C. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3 trong NH3 thì thu được muối amoni gluconat. D. Nhỏ vài giọt dung dịch loãng I2 lên mặt cắt củ khoai loang thì sẽ xuất hiện màu xanh tím.

DẠ Y

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là A. 160.

B. 74.

C. 146. 3

D. 88.


Giá trị của (x + y) là A. 0,45.

B. 0,35.

C. 0,30.

Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng?

OF FI

CI

AL

Câu 34: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị bên

D. 0,40.

ƠN

A. Trong một phần tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

B. Các peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.

C. Trong môi trường kiềm, dipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu vàng. Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dự. (b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.

NH

D. Axit glutamic là hợp chất có tính lưỡng tính.

(e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí.

QU

(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.

Y

(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.

(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ.

M

Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là B. 4.

C. 2.

D. 3

A. 5.

Câu 37: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với

DẠ Y

A. 26.

B. 37.

C. 32.

D. 34.

Câu 38: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 aM và KCl bM – Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, dòng điện một chiều sau t giây thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và dung dịch X. Cho Fe vào dung dịch X thấy khối lượng thanh Fe giảm 0,6 gam – Điện phân dung dịch X trong điều kiện như trên sau 2t giây thu được dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y thì khối lượng thanh Fe giảm 2,1 gam. 4


Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tỷ số b : a = 0,75

AL

B. Tại thời điểm 2t giây cả 2 muối đều bị điện phân hết C. Tại thời điểm 1,8t giây thì thể tích khí (đktc) ở anot là 1,232 lít D. Tại thời điểm 1,5t gây muối Cu(NO3)2 bị điện phân chưa hết

CI

Câu 39: Cho các phát biểu sau: (a) Tristearin, tripanmitin, triolein thuộc loại este.

OF FI

(b) Mỡ động vật, dầu thực vật có thành phần chính là chất béo.

(c) Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố. (d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng một chiều. (e) Chất béo lòng chủ yếu cấu thành từ gốc axit béo không no. (g) Tripanmitin luôn tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1:3.

A. 3.

ƠN

Số phát biểu đúng là B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 40: Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo đúng tỉ lệ mol trong phương trình):

NH

(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4; (3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O. Phát biểu nào sau đây đúng?

QU

B. X3 là hợp chất hữu cơ đơn chức.

Y

A. Từ X2 để chuyển hóa thành axit axetic cần ít nhất 2 phản ứng. C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu đỏ. D. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.

M

------------------ HẾT ------------------

BẢNG ĐÁP ÁN

2-A

3-D

4-C

5-D

6-B

7-A

8-C

9-B

10-A

11-A

12-D

13-A

14-B

15-A

16-B

17-B

18-C

19-D

20-B

21-C

22-B

23-D

24-D

25-C

26-A

27-C

28-C

29-C

30-A

31-C

32-B

33-C

34-C

35-D

36-B

37-D

38-C

39-B

40-D

DẠ Y

1-C

5


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 2: Chọn A.

AL

n Fe3O4  0, 018 3Fe3O 4  8Al  9Fe  4Al2 O3 0, 018......0, 048

CI

 m Al  1, 296 gam. Câu 10: Chọn A. 3

1105  1, 25 kmol 884

OF FI

n  C17 H33COO  C3H5 

 C17 H33COO 3 C3H5  3H 2   C17 H35COO 3 C3H5 1, 25..............................3, 75

 VH2  22, 4.3, 75.1000  84000 lít.

ƠN

Câu 17: Chọn B. M có dạng Cn  H 2 O m nên n CO2  n O2  0, 4  V = 8,96 lít.

NH

Câu 19: Chọn D. Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu x......................................x

Y

 m  m Cu  m Fe phản ứng  64x  56x  1, 6

QU

 x  0, 2

 m Fe phản ứng  56x  11, 2 gam. m Cu tạo thành = 64x = 12,8 gam. Câu 20: Chọn B.

M

n Gly  Ala  Ala  x  n GlyNa  x và n AlaNa  2x

 x  0, 01

m muối  97x  111.2x  3,19

 m Gly  Ala  Ala  0, 01.217  2,17 gam.

DẠ Y

Câu 21: Chọn C.

Các polime tổng hợp là: (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. (1) là polime thiên nhiên. (2) là polime bán tổng hợp (nhân tạo). Câu 22: Chọn B.

6


A. CaCO3  2H   Ca 2  CO 2  H 2 O B. CO32  2H   CO 2  H 2 O

AL

C. HCO3  H   CO 2  H 2 O D. CO32  2CH 3COOH  2CH 3COO  +CO 2  H 2 O

CI

Câu 23: Chọn D.

m PE  m C2 H4 phản ứng  4.70%.90%  2,52 tấn.

OF FI

Câu 25: Chọn C.

n Mg  x, n N2  0, 008 Bảo toàn electron: 2n Mg  10n N2  8n NH4 NO3

 n NH4 NO3  0, 25x  0, 01

ƠN

m muối  148x  80  0, 25x  0, 01  6, 67.24x

 x  0,1  m  24x  2, 4 gam.

NH

Câu 26: Chọn A. Amin đơn chức nên n A min  n HCl  0, 2

 M a min  59 : C3 H 9 N

mY  mX  0, 7 16

n HCl  0,5V và n H2SO4  0,15V Bảo toàn H:

QU

n H2O  n O 

Y

Câu 28: Chọn C.

Câu 29: Chọn C.

M

0,5V  2.0,15V  0, 7.2  V  1, 75 lít.

n Este của ancol = a và n Este của phenol = b  n E  a  b  0,12

n NaOH  a  2b và n H2O  b. Bảo toàn khối lượng:

DẠ Y

16,32  40  a  2b   3,88  18, 78  18b  a  0, 05; b  0, 07

 n NaOH  a  2b  0,19  V  190 ml.

Câu 33: Chọn C.

7


n CO2  0, 24 Bảo toàn khối lượng  n H2O  0,19 m E  mC  m H  0, 2 16

AL

 n O E  

Đốt T (muối + NaOH dư)  n H2O  0, 01 

CI

 n NaOH phản ứng = 0,1 và n NaOH dư = 0,02 n NaOH du nên các muối đều không còn H. 2

OF FI

 Các muối đều 2 chức  Các ancol đều đơn chức.

Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là  COONa 2

E  NaOH  0,12   T  Ancol Bảo toàn H  n H ancol   0, 48

Số H (ancol) 

ƠN

n Ancol  n NaOH phản ứng = 0,1

0, 48  4,8  Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04) 0,1

NH

X là (COOCH3)2 Y là CH 3OOC  COOC2 H 5 Z là  COOC2 H 5 2  M Z  146

Y

Câu 34: Chọn C.

n CO2  y  0, 2  0,15  0, 05  x : y  5 :1 Câu 36: Chọn B.

QU

n CO2  x  0, 4  0,15  0, 25

(b) Không phản ứng

M

(a) Mg  Fe 2  SO 4 3 dư  MgSO 4  FeSO 4 (c) AgNO3  Fe  NO3 2  Fe  NO3 3  Ag (d) Na  H 2 O  NaOH  H 2

DẠ Y

NaOH  MgSO 4  Mg  OH 2  Na 2SO 4

(e) AgNO3  Ag  NO 2  O 2 (g) FeS2  O 2  Fe 2 O3  SO 2 (h) Cu  NO3 2  H 2 O  Cu  O 2  HNO3 8


Câu 37: Chọn D. Z là Gly-Gly, không tạo khí với NaOH, vậy hỗn hợp khí đều tạo ra từ Y.

AL

M khí > 29 nên không có NH3. Vậy Y là:

CH 3 NH 3  OOC  COO  NH 3  C2 H 5

CI

n khí  0,1  n CH3 NH2  n C2 H5 NH2  0, 05

 n Y  0, 05

OF FI

 n Z  0,1

CH 3 NH 3  OOC  COO  NH 3  C2 H 5  2HCl  HOOC  COOH  CH 3 NH 3Cl  C2 H 5 NH 3Cl Gly  Gly  H 2 O  2HCl  2GlyHCl  m hữu cơ  m X  m H2O  m HCl  34, 25 gam.

Câu 38: Chọn C.

ƠN

Khối lượng thanh Fe giảm nên dung dịch sau điện phân có H  . Trong t giây, tại anot: n Cl2  u và n O2  v

NH

 u  v  0, 04 1 Tại catot: n Cu  u  2v n H  4n O2  n NO 

n H 4

v

Trong 2t giây  n e  4u  8v

QU

 64p  56  p  1,5v   0, 6  2 

Y

n Cu 2 dư = p, bảo toàn electron  n Fe phản ứng  p  1,5v

Tại anot: n Cl2  u  n O2  0,5u  2v

M

TH1: Cu2+ bị điện phân hết sau 2t giây.

Tại catot: n Cu  u  2v  p và n H2  u  2v  p

n H  4n O2  2n H2  4v  2p  n NO 

n H 4

 v  0,5p

DẠ Y

 n Fe  1,5  v  0,5p   0, 0375  3

1 2  3  u  0, 03; v  0, 01; p  0, 03

Ban đầu:

n Cu  NO3   u  2v  p  0, 08 2

9


n KCl  2u  0, 06  n KCl : n Cu  NO3   0, 75 : A đúng B đúng, theo như tình huống xét ở TH này.

AL

2

Trong khoảng thời gian này chỉ có O2 thoát ra với n O2 thêm 

ne  0, 02. 4

 V khí anot trong 1,8t giây  0,896  0, 02.22, 4  1,344 lít

OF FI

 C sai.

Trong t giây, tại catot n Cu  u  2v  0, 05 Trong 0,5t giây kế tiếp thì n Cu 

CI

Sau khi điện phân t giây, anot thoát ra 0,896 lít khí. Trong 0,8t giây tiếp theo thì n e  0,8  2u  4v   0, 08.

0, 05  0, 025 2

 Trong 1,5t giây đầu n Cu  0, 075  n Cu  NO3  nên Cu 2 chưa bị điện phân hết  D đúng. 2

ƠN

TH2: Cu2+ vẫn chưa điện phân hết sau 2t giây Trong 2t giây, tại catot: n Cu  2u  4v

NH

 n Cu 2 còn dư = u  2v  p   2u  4v   p  u  2v

 64  p  u  2v   56  p  u  2v  1,5  0,5u  2v    2,1 4 

1 2  4   Loại.

Y

Câu 39: Chọn B. (a) Đúng

QU

(b) Đúng

(c) Sai, dầu mỡ (C, H, O), dầu bôi trơn (C, H) (d) Đúng

M

(e) Đúng

(g) Sai, tripanmitin không cộng H2.

Câu 40: Chọn D.

 2   X1 là muối, X3 là axit.  3  X 3

là HCOO   CH 2 4  COOH và X4 là NH 2   CH 2 6  NH 2

DẠ Y

 X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa

Phản ứng 1 có H2O nên chất tham gia còn 1 nhóm COOH.

C8 H14 O 4 là HOOC   CH 2 4  COO  C2 H 5 ; X 2 là C2 H 5OH.

A. Sai, chỉ cần 1 phản ứng lên men giấm  C2 H 5OH  O 2  CH 3COOH  H 2 O  10


B. Sai, X3 là hợp chất đa chức. C. Sai, dung dịch X4 làm quỳ hóa xanh.

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

D. Đúng

11


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT

CỤM NINH BÌNH – HOA LƯ

Năm học 2020 – 2021

LẦN THI CHUNG THỨ NHẤT

Bài thi: Khoa học tự nhiên. Môn: Hóa học

AL

SỞ GD&ĐT NINH BÌNH

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Mã đề 123

FI

Họ và tên học sinh :................................................... Số báo danh : ...................

CI

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)

Câu 41. Chất X có công thức C2H5COOC2H5. Tên gọi của X là A. etyl axetat.

B. etyl propionat.

OF

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Ca=40; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.

C. propyl axetat.

D. metyl propionat.

A. Anilin.

B. Etylamin.

N

Câu 42. Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?

C. Trimetylamin.

A. HCOONH4.

NH Ơ

Câu 43. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

B. H2NCH2CH2COOH.

Câu 44. Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là A. tơ visco.

B. tơ nilon-6,6.

D. Metylamin.

C. C2H5NH2.

D. CH3COOC2H5.

C. tơ tằm.

D. tơ capron.

Câu 45. Số nhóm –OH trong phân tử glucozơ (dạng mạch hở) là B. 4

C. 3

Y

A. 5

D. 6

A. CH4.

M

QU

Câu 46. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ. Khí X là

B. H2.

C. NH3.

D. Cl2.

Câu 47. Kim loại có các tính chất vật lý chung là: A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.

DẠ Y

B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.

Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào sau đây đúng? 1


A. X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, oxi, có thể có nitơ. B. X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ, có thể có oxi.

AL

C. X là hợp chất chỉ chứa 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ. D. X có 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi. Câu 49. Trùng hợp X thu được polietilen. X là chất nào sau đây? B. CH2=CH-CN.

C. CH2=CH2.

D. CH2=CH-CH3.

CI

A. CH2=CH-Cl.

Câu 50. Thủy phân este nào sau đây thu được sản phẩm đều không có phản ứng tráng bạc? B. CH3COOCH3

C. HCOOCH=CH2

D. CH3COOCH=CH2

A. Fructozơ

B. Tinh bột

C. Glucozơ

Câu 52. Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây? B. Ag.

C. BaCl2.

N

A. Fe.

OF

Câu 51. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit

FI

A. HCOOCH3

D. Saccarozơ

D. NaOH.

Câu 53. Hợp chất nào của nitơ không thể được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại? B. NO.

C. NO2.

D. NH3.

C. 4.

D. 5.

NH Ơ

A. N2O5.

Câu 54. Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là A. 3.

B. 2.

Câu 55. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Ag.

B. Hg.

C. Au.

D. W.

B. 5.

C. 4.

QU

A. 2.

Y

Câu 56. Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là D. 3.

Câu 57. Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 5.

A. (2), (3), (5).

M

Câu 58. Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là B. (1), (3), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (3), (4), (5).

Câu 59. Tiến hành các thí nghiệm sau: TN1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.

DẠ Y

TN2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. TN3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. TN4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. Số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3.

B. 4.

C. 2. 2

D. 1.


Câu 60. Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành B. đun chất béo với dung dịch HNO3.

C. đun chất béo với dung dịch NaOH.

D. đun chất béo với dung dịch H2SO4 loãng.

AL

A. đun chất béo với H2 (xúc tác Ni).

Câu 61. Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là B. axit acrylic.

C. vinyl axetat.

D. etyl axetat.

CI

A. anilin.

Câu 62. Cho hỗn hợp dung dịch gồm Fe(NO3)2 và CuCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Chất rắn thu được sau phản ứng là B. AgCl.

C. AgCl, Cu.

D. Ag, Cu.

FI

A. AgCl, Ag.

A. Mg, Ag.

OF

Câu 63. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. Hai kim loại X, Y lần lượt là B. Ag, Mg.

C. Cu, Fe.

D. Fe, Cu.

Câu 64. Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có m gam MgCl2 và 15,54 gam CaCl2. Giá trị m là B. 13,32.

C. 19,98.

N

A. 12,35.

D. 33,3.

A. 5,22.

NH Ơ

Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thấy thu được 1,8 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Giá trị của a là B. 2,52.

C. 25,2.

D. 52,2.

Câu 66. Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 18,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 23,28 gam muối. X là A. Alanin.

B. Valin.

C. Glyxin.

D. Axit glutamic.

QU

Y

Câu 67. Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là A. 888.

B. 890.

C. 886.

D. 884.

Câu 68. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T. Chất

Y

Z

T

Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

không có kết tủa

Ag↓

không kết tủa

không kết tủa

Cu(OH)2, lắc nhẹ

Cu(OH)2 không tan

Cu(OH)2 không tan

dung dịch màu xanh lam

Cu(OH)2 không tan

Nước brom

có kết tủa

không có kết tủa

không có kết tủa

không có kết tủa

DẠ Y

M

X

Thuốc thử

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. phenol, axetanđehit, etanol, anđehit fomic

B. phenol, anđehit fomic, glixerol, etanol.

C. anilin, gilxerol, anđehit fomic, metyl fomat

D. glixerol, etylen glicol, metanol, axetanđehit. 3


Câu 69. Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có đồ thị như sau

x

2a

A. 0,24.

B. 0,36.

C. 0,18.

OF

Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là

Số mol HCl

FI

0,25x

CI

AL

Số mol CO2

D. 0,20.

Câu 70. Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam (Giả thiết Cu sinh ra bám hết vào đinh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là B. 7,0 gam.

C. 2,8 gam.

D. 5,6 gam.

N

A. 3,5 gam.

A. 0,30.

NH Ơ

Câu 71. Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư, thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là B. 0,15.

C. 0,12.

D. 0,60.

Câu 72. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là A. 0,08.

B. 0,8.

C. 0,4.

D. 0,04.

B. 0,06.

C. 0,10.

QU

A. 0,15.

Y

Câu 73. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 , thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là: D. 0,25.

Câu 74. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

M

A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.

C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.

D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.

Câu 75. Cho các phát biểu:

(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại. (b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe.

DẠ Y

(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. (d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4 và H2SO4. (e) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. (g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được Fe. Số phát biểu đúng là 4


A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

A. 25,4 gam.

B. 30,2 gam.

AL

Câu 76. X và Y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm – COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Giá trị của m là: C. 44,4 gam.

D. 22,5 gam.

CI

Câu 77. Cho chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O

FI

(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z (4) Y + HCl → F + NaCl Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.

(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2. (e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.

NH Ơ

(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.

N

(b) Chất T tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

OF

(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

QU

Y

Câu 78. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là A. 1,48.

B. 1,76 gam.

C. 7,4 gam.

D. 8,8 gam.

M

Câu 79. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04g muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với B. 73,5.

C. 73,0.

D. 24,0.

A. 23,5.

Câu 80. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

DẠ Y

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng. (b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. 5


(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Số phát biểu đúng là B. 1.

C. 4.

D. 3.

AL

A. 2.

BẢNG ĐÁP ÁN

CI

------ HẾT ------

42A

43B

44A

45A

46D

47A

48B

49C

50B

51B

52B

53A

54A

55D

56D

57A

58B

59D

60A

61C

62A

63D

64A

65D

66C

67C

68B

69B

70B

71D

72A

73D

74B

75B

76C

77C

78B

79A

80D

OF

FI

41B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

N

Câu 46: Chọn D.

NH Ơ

Khí X thu bằng cách đẩy không khí nên M X  29

Phải dùng bông tẩm kiềm để đậy miệng lọ chứng tỏ X độc và X tác dụng được với kiềm (bông tẩm kiềm để chống khí bị đầy tràn ra ngoài).

Cl2  2NaOH  NaCl  NaClO  H 2 O  Khí X là Cl2.

Câu 56: Chọn D.

Y

Các chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.

QU

Câu 57: Chọn A.

Các chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là:

Al, Al  OH 3 ,  NH 4 2 CO3 , NaHCO3 . Câu 58: Chọn B.

M

(1) HCOOC2 H 5  NaOH  HCOONa  C2 H 5OH

(2) CH 3COOCH  CH 2  NaOH  CH 3COONa  CH 3CHO (3)  C17 H 33COO 3 C3 H 5  NaOH  C17 H 33COONa  C3 H 5  OH 3 (4) CH 2  CH  COOCH 3  NaOH  CH 2  CH  COONa  CH 3OH

DẠ Y

(5) CH 3COOC6 H 5  NaOH  CH 3COONa  C6 H 5ONa  H 2 O Câu 59: Chọn D.

Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.  Chỉ có TN2 có ăn mòn điện hóa, tạo ra bởi cặp Fe-Cu.

6


Câu 62: Chọn A.

Fe  NO3 2  AgNO3  Fe  NO3 3  Ag

AL

CuCl2  AgNO3  AgCl  Cu  NO3 2  Chất rắn thu được gồm Ag và AgCl.

CI

Câu 63: Chọn D.

FI

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe  NO3 3  X là Fe, Y là Cu:

Fe  H 2SO 4  FeSO 4  H 2

OF

Cu  Fe 2  SO 4 3  2FeSO 4  CuSO 4 Câu 64: Chọn A.

n MgCl2  0,13; n H2  0,145

N

Quy đổi X thành Mg (0,13); Ca (a mol) và O (b mol)

Bảo toàn electron: 0,13.2  2a  2b  0,145.2

 a  0,14 và b = 0,125

 n CaCl2  0,14

Câu 65: Chọn D.

QU

Quy đổi hỗn hợp thành C và H2O

Y

 m CaCl2  15,54.

NH Ơ

 m X  0,13.24  40a  16b  10, 72

n C  n CO2  1,8

 m hỗn hợp  m C  m H2O  52, 2

m muoi  m X  0,12 22

nX 

M

Câu 66: Chọn C.

 M X  75 : Glyxin. Câu 67: Chọn C.

DẠ Y

Phần 1: n C17 H33COONa  n Br2  0,12 Phần 2: m muối  m C17 H33COONa  m C17 H35COONa  54,84 gam.

 n C17 H35COONa  0, 06  n C17 H33COONa : n C17 H35COONa  2 :1 7


Vậy X tạo bởi 2 gốc oleic và 1 gốc stearic:  C17 H 35COO 2  C17 H 35COO  C3 H 5

 M X  886

AL

Câu 69: Chọn B.

n H  n CO2  n CO2 3

CI

 2a  a  0, 25x  x  4a

Khi n HCl  4a thì dung dịch chứa K   3, 25a  , Cl  4a  , bảo toàn điện tích  n H  0, 75a

FI

m chất tan 3, 25a.39  35,5.4a  0, 75a  97, 02

OF

 a  0,36 Câu 70: Chọn B. Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu x......................................x

N

m  64x  56x  1

 m Fe phản ứng = 7 gam. Câu 71: Chọn D. nO 

m oxit  m X  0, 09 16

 n H2O  0, 09  n HCl  0,18  Vdd  0, 6 lít.

18,504  15  0, 096 36,5

QU

n HCl 

Y

Câu 72: Chọn A.

 V  0, 08 lít

M

Câu 73: Chọn D.

n CO2 nX

 1, 75

n CO2  0, 28  Số C  n H2O  0,34  Số H 

NH Ơ

 x  0,125

2n H2O nX

 4, 25

DẠ Y

X là C1,74 H 4,25  n X (ứng với 10,1 gam) = 0,4 k

2C  2  H  0, 625 2

 n Br2  0, 4k  0, 25

Câu 74: Chọn B.

8


Bảo toàn khối lượng:

m Este  m NaOH  m muối + m Ancol

4,1  82 : CH 3COONa 0, 05

CI

 M muối 

AL

 n NaOH  0, 05

M ancol  37, 6  CH 3OH và C2H5OH

FI

 Este CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

Câu 75: Chọn B.

OF

(a) Sai, H là phi kim, từ Li về cuối là kim loại kiềm. (b) Đúng. (c) Sai, Na khử H2O trước. (d) Sai, Al bị ăn mòn hóa học.

N

(e) Đúng, thu được Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.

NH Ơ

(g) Sai: Mg + FeCl3 dư  MgCl2  FeCl2 Câu 76: Chọn C. Cách 1:

n Na 2CO3  0, 2  n N  n NaOH  0, 4

Quy đổi E thành C2 H 3ON  0, 4  , CH 2  e  , H 2 O  0,1

Y

 Muối gồm C2 H 3ON  0, 4  , CH 2  e  , NaOH  0, 4 

QU

m CO2  m H2O  44  e  0, 4.2  0, 2   18  0, 4.1,5  e  0,5.0, 4   65, 6  e  0, 4

 m E  30, 2 và m muối = m = 44,4

M

Đốt 30,2 gam E cần n O2  0, 4.2, 25  1,5e  1,5

Cách 2:

Đốt 1,51m = 67,044 gam E cần n O2  a 

67, 044.1,5  3,33 30, 2

n Na 2CO3  0, 2  n muối = 0,4

DẠ Y

2Cn H 2n O 2 NNa   3n  1,5  O 2  Na 2 CO3   2n  1 CO 2  2nH 2 O  N 2

n CO2  0, 2  2n  1

n H2O  0, 4n

9


m CO2  m H2O  65, 6  n  3  m Cn H2 n O2 NNa  44, 4 gam và n O2  1,5

AL

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân E:

m E  40.0, 4  44, 4  0,1.18  m E  30, 2

CI

Đốt 30,2 gam E cần 1,5 mol O2  Đốt 1,51.44,4 gam E cần 3,33 mol O2.

Z là axit.

 3  Z

là HCOOH; T là  NH 4 2 CO3 .

 2  X

là HCOONa.

1  X

có 2 gốc HCOO- nhưng chỉ có 1 chức este của phenol.

N

 E là HCOO-C6H4-CH2-OOC-H

OF

 2 

FI

Câu 77: Chọn C.

NH Ơ

 Y là NaO-C6H4-CH2OH

(a) Đúng, E có o, m, p. (b) Đúng (c) Đúng (d) Đúng

Y

NaO  C6 H 4  CH 2 OH  CO 2  H 2 O  HO  C6 H 4  CH 2 OH  NaHCO3

QU

Câu 78: Chọn B. Bảo toàn khối lượng  n CO2  1, 46 Bảo toàn O  n O X   0,96

M

 n NaOH  0, 48

 R  17n 

 0, 48  mol  Ancol là R  OH n   n 

17,88n 0, 48

DẠ Y

 R  20, 25n

Do 1  n  2 nên 20, 25  R  40,5 Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol) Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức. Số mol este 2 chức  n CO2  n H2O  0, 23 10


n NaOH  n Este đơn + 2n Este đơn  Mol este đơn chức  n NaOH  0, 23.2  0, 02

AL

n Este đôi  n A COOC2 H5   n BCOO  C2 H 4 2

2

 n A COOH   n A COOC2 H5   0, 23  0,14  0, 09 2

CI

n NaOH  2n A COOH   n BCOOH 2

FI

 n BCOOH  n NaOH  0, 09.2  0,3 Bảo toàn khối lượng:

OF

m muối  0,3  B  67   0, 09  A  134   36, 66

 A  0 và B  15 là nghiệm duy nhất. Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:

* CH 3COOH  0,3 mol  và HOOC  COOH  0, 09 mol 

C2 H 5  OOC  COO  C2 H 5 : 0, 09 CH 3  COO  CH 2  CH 2  OOC  CH 3 : 0,14 CH 3  COO  C2 H 5 : 0, 02

Câu 79: Chọn A.

n H2O 

n KHSO4 2

QU

Do chỉ thu được muối trung hòa nên:

Y

 %CH 3COOC2 H 5  4,98%.

NH Ơ

Vậy các este trong X là:

N

* C2 H 5OH  0,1 mol  và C2 H 4  OH 2  0,14 mol 

 0,16

Bảo toàn khối lượng tính được m X  19, 6 gam

nO  0, 02 4

 n Fe3O4 

M

n H  4n NO  2n O  n O  0, 08

Phần dung dịch muối sau phản ứng chứa Fe 2  a  , Fe3  b  , K   0,32  ,SO 24  0,32  và NO3  c 

DẠ Y

Bảo toàn điện tích  2a  3b  0,32  0,32.2  c m muối  56  a  b   39.0,32  96.0,32  62c  59, 04

n NaOH  2a  3b  0, 44

Giải hệ: a  0, 01; b  0,14;c  0,12 Bảo toàn N:

11


n NO ban đầu  c  n NO  0,16 3

 n Fe NO3   0, 08   %Fe  NO3 2  73, 47% 

AL

2

m Fe  m X  m Fe NO3   m Fe3O4  0,56 2

 %Fe  2,86%

(a) Đúng (b) Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra. (c) Đúng, phản ứng este hóa không hoàn toàn nên axit và ancol đều dư.

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

(d) Đúng.

FI

CI

Câu 80: Chọn D.

12


SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

TRƯỜNG THPT KIẾN AN

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

AL

Môn thi thành phần: HÓA HỌC 12

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

CI

ĐỀ THI THỬ LẦN I

FI

Mã đề thi 111

Câu 1: Hệ số polime hóa của PE có phân tử khối trung bình 3472 là: A. 124

B. 125

C. 130

OF

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

D. 142

Câu 2: Khi thủy phân đến cùng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, sản phẩm thu được là B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Glucozơ

N

A. Ancol etylic

Câu 3: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra kết tủa màu trắng? B. triolein

NH Ơ

A. Anilin C. hexametylen điamin

D. etyl acrylat

Câu 4: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp? A. Poli (vinyl clorua)

B. Tơ lapsan

C. Tơ nilon-6,6

D. Tơ nilon-7

Y

Câu 5: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch nhánh? B. Amilopectin

QU

A. PE

C. cao su lưu hoá

D. PVC

Câu 6: Monome dùng để điều chế poli metylmetacrylat bằng phản ứng trùng hợp là A. C6H5CH=CH2 C. CH2=C(CH3)COOCH3

B. CH2 =CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2

B. 2

A. 5

M

Câu 7: Cho các polime: polietilen, cao su thiên nhiên, tơ visco, poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6, tinh bột, poli (etylen terephtalat).Trong các polime trên, số polime tổng hợp là C. 3

D. 4

Câu 8: Khi cháy, axetilen tỏa nhiều nhiệt nên dùng để làm đèn xì oxi-axetilen để hàn cắt kim loại. Công thức của axetilen là A. CH4

B. C6H6

C. C2H4

D. C2H2

DẠ Y

Câu 9: Công thức của tripanmitin là A. C3H5(OOCC15H31)3

B. C3H5(OOCC17H35)3

C. C3H5(OOCC17H33)3

D. C3H5(OOCC17H31)3

Câu 10: Số nhóm chức -COOH trong alanin là A. 1

B. 3

C. 4 1

D. 2


Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 12 gam HCOOCH3 cần 200 ml dung dịch NaOH x M. Giá trị của x là A. 0,5M

B. 1M

C. 1,2M

D. 2M

C. C6H5OH

D. C2H5OH

C. 2

D. 4

C. Xenlulozơ

D. Fructozơ

A. CH3CHO

B. CH3COOH

A. 3

B. 6

CI

Câu 13: Số nguyên tử O có trong metyl axetat là

B. Saccarozo

A. CH3OH

B. C2H4(OH)2

C. C2H5OH

Câu 16: Chất nào sau đây là poliamit? A. Tơ olon

B. Tơ nilon- 6,6

C. P.M.M

D. Cao su buna

N

Câu 17: Chất nào sau đây đổi màu quỳ tím thành màu xanh?

D. CH3(OH)2

OF

Câu 15: Thủy phân CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được ancol

FI

Câu 14: Chất nào sau đây là đisaccarit ? A. Glucozơ

AL

Câu 12: Chất nào sau đây là andehit?

B. H2N-C2H4-COOH

C. (H2N)2C3H5COOH

D. H2N-CH2-COOH

NH Ơ

A. H2N-C3H5(COOH)2 Câu 18: Saccarit nào sau đây không bị thủy phân? A. Glucozơ

B. Tinh bột

C. Xenlulozơ

D. Saccarozơ

Câu 19: Đốt cháy hết 8,8 gam CH3COOC2H5 thu được m gam H2O. Giá trị của m là B. 8,96 gam

Câu 20: Etyl amin là amin bậc B. 1

QU

A. 4

Y

A. 7,2 gam

C. 4,5 gam

D. 16,4 gam

C. 2

D. 3

Câu 21: Cho 14,7 gam một hỗn hợp X gồm CH3COOH và H2N-CH2-COOH tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng CH3COOH trong X là A. 48,98%

B. 54,54%

C. 51,02%

D. 40,81%

M

Câu 22: Dãy các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần là B. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3

C. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2

D. C6H5NH2, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3

A. NH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5, C6H5NH2

Câu 23: Cho một số tính chất: ở dạng bột, vô định hình (1); tan nhiều trong nước lạnh (2); chỉ có cấu trúc mạch không phân nhánh (3); phản ứng với Cu(OH)2 (4); phản ứng màu với iot (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của tinh bột là B. (1), (2), (5), (6)

C. (1), (3), (4).

DẠ Y

A. (1), (3), (5), (6)

D. (1), (5), (6)

Câu 24: X là một monosaccarit, có nhiều trong quả nho chín. Chọn kết luận đúng A. X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,01% B. X tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam C. X không tham gia phản ứng tráng gương D. .X là chất rắn, màu trắng, tan nhều trong nước. 2


Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cao su có tính đàn hồi.

C. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. D. Chỉ những phân tử có liên kết đôi mới tham gia phản ứng trùng hợp.

A. [C6H5O2(OH)3]n

B. [C6H7O2(OH)2]n

CI

Câu 26: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ

AL

B. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.

C. [C6H7O2(OH)3]n

D. [C6H7O3(OH)3]n

B. C2H5NH2

C. C3H7NH2

Câu 28: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là A. 3

B. 5

D. C3H5NH2

OF

A. CH3NH2

FI

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, đơn chức mạch hở X bằng O2 dư thu được 6,72 lít CO2 (đktc). X là

C. 4

D. 2

B. 7,65 gam

C. 13,5 gam

NH Ơ

A. 16,0 gam

N

Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit ta thu được hỗn hợp chất hữu cơ X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 và đun nhẹ thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là D. 6,75 gam

Câu 30: Trường hợp nào sau đây có hiện tượng chất lỏng đồng nhất khi cho lần lượt vào các ống nghiệm? A. 1ml dung dịch H2SO4 20% vào 2ml etyl axetat, lắc nhẹ B. 1ml dung dịch NaOH 30% vào 2ml etyl axetat.

C. 1ml dung dịch H2SO4 20% vào 2ml etyl axetat, đun nóng, lắc nhẹ

Y

D. 1ml dung dịch NaOH 20% vào 2ml etyl axetat, đun nóng, lắc nhẹ.

QU

Câu 31: Hexametylen điamin và glyxin đều tham gia phản ứng nào sau đây? A. Tác dụng với dung dịch NaOH

B. Tác dụng với C2H5OH

C. Tác dụng với Na

D. Tác dụng với dung dịch HCl

M

Câu 32: Cho 0,1 mol một α-amino axit X có mạch C không phân nhánh tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,1 gam muối.Công thức của X là: B. HOOC-CH2-CH2CH(NH2)COOH

C. CH3CH(NH2)COOH

D. HOOC-CH(NH2)COOH

A. HOOC-CH2C(NH2)(CH3)COOH

Câu 33: Cho etilenglicol tác dụng với axit axetic thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y, Z trong đó MY < MZ. Chọn phát biểu sai B. Y tác dụng với Na

C. Z có phân tử khối là 146

D. Y tác dụng với dung dịch NaOH tỉ lệ 1:2

DẠ Y

A. Y là chất hữu cơ tạp chức

Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng sau 0

t X(C7H13O4N) + 2NaOH   Y + Z + H2O 0

t Glucozơ  

2Y + 2CO2

0

t Z + 3HCl   T + 2NaCl

3


Z là muối của một α-amino axit mạch thẳng. Cho các phát biểu sau (a). Ở điều kiện thường,T tồn tại trạng thái rắn, không tan trong nước.

AL

(b). X có 2 công thức cấu tạo. (c). X, Y tác dụng với Na. (d). T vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl

CI

(e). Trong T nguyên tố oxi chiếm 34,88% theo khối lượng. Số phát biểu đúng là B. 2

C. 3 

D. 4

 H 2O (H , t ) men men Câu 35: Cho chuyển hoá|:Tinh bột (X)   Y    Z   T

FI

A. 5

A. 32,4 gam

B. 40,5 gam

C. 25,92 gam

OF

Cho m gam tinh bột (chứa 20% tạp chất) thực hiện chuyển hoá trên với hiệu suất toàn bộ quá trình 90% thu được chất T. Để trung hoà hết T cần 200 ml dung dịch NaOH 1,8M ( với hiệu suất phản ứng là 100%). Giá trị của m là D. 45 gam

A. 20,15%

NH Ơ

N

Câu 36: Cho một hỗn hợp X gồm phenyl axetat, benzyl fomiat, etyl benzoat, glixeryl triaxetat tác dụng với dung dịch NaOH 1M thấy hết tối đa 450 ml, sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,74 gam hỗn hợp ancol Y và dung dịch chứa 40,18 gam muối Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 3,92 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của phenyl axetat trong X là B. 19,47%

C. 18,52%

D. 18,98%

Câu 37: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 3:2). Lấy 11,13 gam X tác dụng với 7,52 gam Y (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam este (biết hiệu suất các phane ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là: B. 11,616

C. 15,246

D. 14,52

Y

A. 12,147

QU

Câu 38: Thủy phân hết 59,92 gam một triglixerit X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và 61,88 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hết m gam X bằng O2 dư thu được 61,6 lít CO2 (đktc) và 45 gam H2O. Mặt khác m gam X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là A. 400 ml

B. 300 ml

C. 600 ml

D. 200 ml

B. 32,04 gam

A. 27,72 gam

M

Câu 39: X là một α-amino axit no, mạch hở có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Y là một peptit tạo ra từ X có dạng CxHyO4Nt. Đốt cháy hết Y bằng O2 dư thu được 10,08 lít CO2(đktc) và 7,65 gam H2O. Mặt khác thủy phân hết m gam Y bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 45,18 gam muối. Giá trị của m là C. 29,88 gam

D. 30,03 gam

Câu 40: Chọ các phát biểu sau (a). Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được amoni gluconat.

DẠ Y

(b). Khi phản ứng với H2, glucozo bị khử thành sobitol. (c). Phân biệt glucozơ và saccarozo bằng dung dịch AgNO3/NH3. (d). Tơ visco và tơ axetat đều có nguồn gốc từ xenlulozơ. (e). Trong mật ong chỉ chứa đường fructozơ. Số phát biểu đúng là A. 3

B. 5

C. 4 4

D. 2


----------- HẾT ----------

2D

3A

4A

5B

6C

7D

8D

9A

10A

11B

12A

13C

14B

15C

16B

17C

18A

19A

20B

21A

22D

23D

24B

25D

26C

27C

28C

29C

30D

31D

32B

33D

34C

35B

36D

37B

38B

39A

40C

OF

Câu 1: Chọn A.

FI

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

CI

1A

AL

ĐÁP ÁN

PE là  C2 H 4 n  M  28n  3472  n  124

N

Câu 7: Chọn D.

Câu 11: Chọn B.

HCOOCH 3  NaOH  HCOONa  CH 3OH n NaOH  n HCOOCH3  0, 2  1M 0, 2

Y

x

12  0, 2 60

QU

Câu 19: Chọn A. n CH3COOC2 H5 

8,8  0,1 88

Câu 21: Chọn A.

M

 n H2O  0,1.4  0, 4  m H2O  7, 2 gam.

NH Ơ

Các polime tổng hợp là: polietilen, poli (vinyl clorua), tơ nilon-6,6, poli (etylen terephtalat).

H 2 N  CH 2  COOH  HCl  ClH 3 N  CH 2  COOH

n H2 N CH2 COOH  n HCl  0,1

DẠ Y

 m CH3COOH  m X  m H2 N CH2 COOH  7, 2

 %CH 3COOH  48,98%

Câu 27: Chọn C.

n CO2  0,3

5


Số C 

n CO2 nX

 3  X là C3 H 7 NH 2 .

AL

Câu 28: Chọn C. Các đồng phân amin C3H9N:

CH 3  CH 2  CH 2  NH 2

CI

CH 3  CH  NH 2   CH 3

FI

CH 3  NH  CH 2  CH 3

 CH3 3 N

OF

Câu 29: Chọn C. C12 H 22 O11  2C6 H12 O6  4Ag

62,5.17,1%.4.108  13,5 342

NH Ơ

 m Ag 

N

342.....................................4.108 62,5.17,1%........................m Ag

Câu 30: Chọn D.

CH 3COOC2 H 5 bị thủy phân thuận nghịch trong môi trường axit, đun nóng nên không thể đồng nhất do este không tan. CH 3COOC2 H 5 bị thủy phân một chiều và hoàn toàn trong môi trường kiềm dư, đun nóng và tạo các sản phẩm tan tốt nên đồng nhất.

Y

 Chọn D.

QU

Câu 31: Chọn D.

Hexametylen điamin và glyxin đều tham gia phản ứng với dung dịch HCl:

 CH 2 6  NH 2 2  2HCl   CH 2 6  NH3Cl 2 Câu 32: Chọn B.

M

NH 2  CH 2  COOH  HCl  NH 3Cl  CH 2  COOH

n X : n NaOH  1: 2 nên X có 2COOH Muối dạng R  COONa 2  0,1 mol 

DẠ Y

M muối  R  134 

19,1  R  57 0,1

 Chọn R là NH 2  C3 H 5

X là HOOC  CH 2  CH 2 CH  NH 2  COOH. Câu 33: Chọn D.

Y là CH 3COO  CH 2  CH 2  OH 6


Z là  CH 3COO 2 C2 H 4  D sai, n Y : n NaOH  1:1

AL

Câu 34: Chọn C. Phản ứng 2  Y là C2H5OH

CI

 X là:

HOOC  CH 2  CH 2  CH  NH 2   COO  C2 H 5

FI

HOOC  CH  NH 2   CH 2  CH 2  COO  C2 H 5 Z là NH 2  C3 H 5  COONa 2

OF

T là NH 3Cl  C3 H 5  COOH 2 (a) Sai, T tan tốt. (b) Đúng

N

(c) Đúng

(e) Đúng Câu 35: Chọn B.

n CH3COOH  n NaOH  0,36

NH Ơ

(d) Sai, T có tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với HCl.

C6 H10 O5  C6 H12 O6  2C2 H 5OH  2CH 3COOH

0,18.162  40,5 gam. 80%.90%

QU

 m tinh bột 

Y

0,18........................................................0,36

Câu 36: Chọn D.

n NaOH  0, 45

M

n H2  0,175  n OH Ancol   2n H2  0,35

 n NaOH phản ứng với este phenol  0, 45  0,35  0,1

 n H2O  n CH3COOC6 H5  0, 05 Bảo toàn khối lượng:

DẠ Y

m X  m NaOH  m Y  m Z  m H2O  m X  35,82  %CH 3COOC6 H 5  18,98%

Câu 37: Chọn B.

Axit trung bình là ACOOH A

1.1  15.1 8 2

7


 n ACOOH  0, 21 Ancol trung bình là BOH 15.3  29.2  20, 6 5

AL

B

 n BOH  0, 2

CI

ACOOH  BOH  ACOOB  H 2 O 0, 21............0, 2  ......0, 2

FI

Do H = 80% nên n ACOOB  0, 2.80%  0,16

OF

 m ACOOB  11, 616 Câu 38: Chọn B.

n X  n C3H5  OH   x và n NaOH  3x. Bảo toàn khối lượng: 3

N

59,92  40.3x  61,88  92x  x  0, 07

 M X  856

NH Ơ

Trong phản ứng cháy: n CO2  2, 75 và n H2O  2,5

Đặt n X  a  m X  2, 75.12  2,5.2  16.61  856a

 a  0, 05

Số H  k

 55

2n H2O nX

Y

nX

 100

2C  2  H 6 2

M

n Br2  0, 05  k  3  0,15

QU

n CO2

Số C 

 V  300ml

Câu 39: Chọn A.

n CO2  0, 45; n H2O  0, 425

X có 4 oxi nên X là tripeptit  Cn H 2n 1 N 3O 4 

DẠ Y

 n X  2 n CO2  n H2O  0, 05

Số C 

n CO2 nX

 9 : Y là (Ala)3 và X là Ala

 Ala 3  2H 2O  3HCl  3AlaHCl n AlaHCl  0,36  n  Ala   0,12 3

8


 m Ala   27, 72 gam. 3

Câu 40: Chọn C.

AL

(a) Đúng (b) Đúng

(d) Đúng

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

(e) Sai, ngoài frucozơ, mật ong còn có nhiều đường khác như glucozơ…

CI

(c) Đúng, glucozơ tráng gương, saccarozơ thì không.

9


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.