ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 SINH HỌC
vectorstock.com/28062415
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
48 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC NĂM 2021 SOẠN THEO HƯỚNG MINH HỌA BGD (GIẢI CHI TIẾT) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
AL
Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...........................................................................
CI
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 1 (Đề thi có 4 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: THT001
OF FI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Câu 81: Trong cây, thành phần chủ yếu trong dịch mạch gỗ là A. Nước. B. Ion khoáng. C. Chất hữu cơ. D. Nước và ion khoáng. Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp qua mang? A. Châu chấu. B. Giun đất. C. Cá rô phi. D. Gà. Câu 83: Loại bazơ nitơ nào sau đây không có trong cấu trúc của ADN? A. Ađênin. B. Timin. C. Guanin. D. Uraxin. Câu 84: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp? A. Aabb. B. aaBb. C. AAbb. D. AaBb. Câu 85: Có bao nhiêu gen cấu trúc trong mô hình Operon Lac? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 86: Trường hợp nào sau đây thuộc loại đột biến cấu trúc NST? A. mất một đoạn nhỏ ở đầu mút NST. B. mất 1 chiếc NST. C. có số lượng NST tăng lên gấp đôi. D. thêm 2 chiếc NST ở 2 cặp khác nhau. Câu 87: Đâu không phải là một trong số các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật? A. đất. B. nước. C. trên cạn. D. không khí. Câu 88: Kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường có thể cho 4 loại giao tử? A. Aa. B. Aabb. C. AaBBDD. D. AaBBDd. Câu 89: Đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật là A. mật độ cá thể. B. kích thước. C. thành phần loài. D. tỉ lệ giới tính. Câu 90: Biết rằng gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Phép lai: Bb x Bb sẽ cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là A. 2 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 100%. Câu 91: Nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa? A. chọn lọc tự nhiên. B. phiêu bạt di truyền. C. dòng gen. D. giao phối ngẫu nhiên. Câu 92: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc 100% Dd thì tần số alen A sau 10 thế hệ là A. 100%. B. 0,5. C. 0,25. D. 0,0625. Câu 93: Nhiều dòng vi sinh vật có gen bị biến đổi đã được các nhà khoa học tạo ra nhằm làm sạch môi trường như phân hủy rác thải, dầu loang… Đây là một ví dụ về thành tựu của A. công nghệ tế bào. B. công nghệ gen. C. gây đột biến. C. lai tạo. Câu 94: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến. C.Yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 95: Hiện tượng các con bồ nông xếp thành hàng để bắt cá thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh. Câu 96: Cây có mạch và động vật di cư từ đại dương lên đất liền vào khoảng 444 triệu năm về trước. Sự kiện này được xếp vào kỉ nào của đại Cổ sinh?
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
A. Đêvôn. B. Silua. C. Than đá. D. Cambri. Câu 97: Thể đột biến nào sau đây được gọi là thể đa bội chẵn? A. 3n. B. 6n. C. 5n. D. 7n. 2 Câu 98: Trong một khu đồng cỏ có diện tích 20m , quần thể của loài X có mật độ 2 cá thể/1m2. Kích thước của quần thể X này là A. 20 cá thể. B. 400 cá thể. C. 10 cá thể. D. 40 cá thể. Câu 99: Thí nghiệm đặt một nhiệt kế trong một bình thủy tinh có chứa hạt nảy mầm chứng minh A. hô hấp thải khí CO2. B. quang hợp làm tăng nhiệt độ. C. hô hấp hấp thụ O2. D. hô hấp làm tăng nhiệt độ. Câu 100: Ai là người đầu tiên đưa ra phương pháp xác định bản đồ di truyền dựa trên tần số tái tổ hợp gen? A. Menđen. B. Moocgan. C. Coren. D. Xtiutơvơn. Câu 101: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể (NST)? A. NST chỉ tồn tại trong tế bào động vật và thực vật. B. Trong tế bào nhân thực, các NST luôn đóng xoắn cực đại. C. Tất cả các loài đều có NST giới tính. D. Người ta thường chia các NST thành 2 loại: NST thường và NST giới tính. Câu 102: Xét 2 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB//ab giảm phân tạo giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân có xảy ra hoán vị gen. Số loại giao tử AB tối đa tạo ra là A.2. B. 4. C. 8. D. 1. Câu 103: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 trong chuỗi thức ăn này là A. Tôm. B. Cá rô. C. Chim bói cá. D. Tảo lục đơn bào. Câu 104: Trường hợp nào sau đây có thể làm giảm huyết áp? A. Hoạt động thể chất mạnh. B. Xơ vữa động mạch. C. Ăn mặn thường xuyên. D. Bị tiêu chảy. Câu 105: Một loài thực vật có 2n = 14, số loại thể đột biến ba nhiễm tối đa xuất hiện trong quần thể là A. 7. B. 14. C. 21. D. 28. Câu 106: Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen thu được F1 phân ly theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Số loại kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 là A. 4. B. 5. C. 7. D. 9. Câu 107: Hai loài thực vật A và B có họ hàng gần gũi với nhau, đều có bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Trong tự nhiên, hai loài này đã lai với nhau và cho ra con lai. Tuy nhiên hầu hết con lai được tạo ra đều bất thụ và có một số cây lai hữu thụ do ngẫu nhiên bị đột biến làm tăng gấp bốn lần bộ NST của con lai. Từ những cây hữu thụ này sau một thời gian đã hình thành nên loài mới C. Trong số các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là sai? A. Loài C cách ly sinh sản với loài A và B. B. Số lượng NST trong con lai bất thụ là 32 NST. C. Số lượng NST trong tế bào của loài C là 64 NST. D. Nếu quần thể con lai bất thụ có khả năng sinh sản vô tính thì có thể hình thành nên loài mới. Câu 108: Sơ đồ dưới đây mô tả chu trình nước trong tự nhiên, các kí hiệu X, Y, Z, T tương ứng các quá trình trong chu trình nước. Tổ hợp nào dưới đây là đúng? A. X: mưa; Y: nước chảy trên mặt đất; Z: bốc hơi nước; T: thoát hơi nước. B. X: mưa; Y: nước chảy trên mặt đất; Z: thoát hơi nước; T: bốc hơi nước. C. X: thoát hơi nước; Y: mưa; Z: nước chảy trên mặt đất; T: bốc hơi nước. D. X: bốc hơi nước; Y: mưa; Z: thoát hơi nước; T: nước chảy trên mặt đất.
Câu 109: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P:
AB aB ab ab
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
thu được F1 có 6% cây thân thấp, hoa trắng. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là A. 17%. B. 19%. C. 56%. D. 42%. Câu 110: Ở một loài sinh vật, xét gen I nằm trên cặp NST thường số 1 có 2 alen theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là A, a; xét gen II nằm trên cặp NST thường số 5 có 3 alen theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là B, b, b1 nằm trên NST thường. Giả sử các alen lặn là alen đột biến. Số kiểu gen của thể đột biến là A. 12. B. 6. C. 18. D. 9. Câu 111: Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là tên các loài được hình thành bằng con đường cách li địa lí; các mũi tên chỉ hướng di cư hoặc hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Tần số các alen của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác biệt với quần thể loài A sống ở đất liền. II. Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gen, thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể trên. III. Khi loài C phát tán sang đảo 2, các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gen của quần thể này. IV. Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 112: Cho sơ đồ lưới thức ăn như bên dưới: Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên. II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 113: Bảng dưới đây mô tả các mẫu 3’-GAXTGAXTXXAXTGA-5’ Loài Trình tự ADN DNA được lấy từ ba loài khác nhau và X Trình tự axit amin Leu – Thr – * – Val – * được sử dụng để xác định trình tự axit 3’-GAXAGAXTTXAXTGA-5’ Loài Trình tự ADN amin cho một phần của một loại protein Y Trình tự axit amin Leu – * – * – Val – Thr cụ thể. Các axit amin sau đó được so 3’-GAXTGXXAXXTXAGA-5’ Loài Trình tự ADN sánh để xác định loài nào có liên quan Z Trình tự axit amin Leu – Thr – Val – Glu – Ser chặt chẽ nhất. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên. Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, hãy xác định phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Trong chuỗi axit amin đang xét, loài X có nhiều hơn loài Z một loại axit amin. B. Codon AGA mã hóa cho axit amin Ser. C. Codon AGX mã hóa cho axit amin Thr. D. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr. Câu 114: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều dài quả do một cặp gen (A, a) quy định; tính trạng độ ngọt của quả do một cặp gen khác (B, b) quy định; biết rằng gen trội lặn hoàn toàn. Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao
phấn với cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 có 45% cây quả ngắn, ngọt: 30% cây quả dài, ngọt: 20% cây quả dài, chua: 5% cây quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen (f) là AB aB và f = 20%. ab ab Ab aB C. và f = 30%. aB ab
AB Ab và f = 30%. ab aB Ab aB D. và f = 40%. aB ab
B.
AL
A.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
Câu 115: Khi nói về quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí, có nhiêu phát biểu không đúng? I. Sự cách li địa lí rất cần thiết cho quá trình hình thành loài mới trong cùng khu vực địa lí. II. Có tới 75% loài thực vật có hoa và 95% các loài dương xỉ được hình thành bằng lai xa và đa bội hóa. III. Chỉ có 2 phương thức hình thành các loài thực vật trong cùng khu vực địa lí là cách li sinh thái và lai xa và đa bội hóa. IV. Tất cả các con lai khác loài đều bất thụ. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 116: Cho mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa cặp bố mẹ (P) thuần chủng tương phản thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối tự do thu được F2. Nếu tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 đều xuất hiện ở F1 và F2 thì sự di truyền của tính trạng có thể diễn ra theo những quy luật nào dưới đây? I. Di truyền do gen liên kết với giới tính. II. Di truyền do gen nằm trên NST thường. III. Di truyền do gen nằm trong tế bào chất. IV. Di truyền do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và chịu ảnh hưởng của giới tính. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tiến hành cho hai cây giao phấn với nhau (P), ở thế hệ F1 gồm 7 kiểu gen và 2 kiểu hình. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%. Tính theo lí thuyết, nếu không xét đến vai trò bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen a quy định quả ngắn; alen B quy định quả có lông trội hoàn toàn so với alen b quy định quả không có lông; alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành giao phấn giữa quả dài, có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử ba cặp gen (cây X) giao phấn với cây quả dài, không có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen (P). Ở thế hệ F1 gồm 6 loại kiểu hình khác nhau. Biết không xảy ra đột biến, các gen đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, số trường hợp tối đa về kiểu gen của cây X là A. 12. B. 6. C. 8. D. 10. Câu 119: Cho 2 quần thể I và II cùng loài, kích thước quần thể I gấp đôi quần thể II. Quần thể I có tần số alen A là 0,3, quần thể II có tần số alen A là 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể I di cư qua quần thể II và 20% cá thể của quần thể II di cư qua quần thể I thì tần số alen A của 2 quần thể I và II lần lượt là A. 0,35 và 0,4. B. 0,31 và 0,38. C. 0,4 và 0,3. D. bằng nhau và bằng 0,35. Câu 120: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của 2 loại bệnh di truyền M và N hiếm gặp ở người, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định. 1
5
6
2
3
Nam không bị bệnh
4
Nữ không bị bệnh
7
8 11
10
9 12
Nam bị bệnh M Nam bị bệnh N
PHẦN MA TRẬN ĐỀ THI Mức độ câu hỏi Nội dung chương Vận dụng
Vận dụng cao
Cơ chế di truyền và biến dị
83, 85, 86, 97
101, 102
105, 110
113
9
Quy luật di truyền
84, 88
90, 100
106, 109
114, 116, 117, 118
10
119
2
120
1
93
Tiến hóa
91, 94
Sinh thái
87, 89, 95
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
M KÈ DẠ Y
96, 107 98, 103
1
111, 115
6
108, 112
7
104
2
81
99
2
22
9
Y
82
QU
Tổng
ƠN
Phả hệ Ứng dụng di truyền học
11
92
OF FI
Thông hiểu
Di truyền học quần thể 12
Tổng số câu
Nhận biết
NH
Lớp
CI
AL
Biết rằng cả 2 gen đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, không có xảy ra đột biến gen mới và không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Người số (2) dị hợp về 2 cặp gen. B. Xác định được kiểu gen của tối đa 9 người trong phả hệ. C. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp vợ chồng (9) và (10) là 50%. D. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp vợ chồng (7) và (8) là 25%.
6
3
40
83.D 93.B 103.A 113.D
AL 88.D 98.D 108.B 118.B
CI
82.C 92.B 102.A 112.D
89.C 99.D 109.B 119.B
OF FI
81.D 91.D 101.D 111.B
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ THT001 84.C 85.C 86.A 87.D 94.B 95.C 96.B 97.B 104.D 105.A 106.A 107.B 114.A 115.B 116.B 117.D
90.C 100.D 110.A 120.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT THT001
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Câu 81: Chọn đáp án D. Dòng mạch gỗ (còn được gọi là dòng đi lên) vận chuyển chủ yếu nước và ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ của rễ rồi tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây. Câu 82: Chọn đáp án C. Cá có hình thức hô hấp qua mang. Châu chấu có hình thức hô hấp qua hệ thống ống khí. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể. Gà hô hấp qua hệ thống túi khí và phổi. Câu 83: Chọn đáp án D. Các loại bazo của axit nucleic: ADN: có 4 loại bazo nito: A, T, G, X ARN: có 4 loại bazo nito: A, U, G, X. Câu 84: Chọn đáp án C. Kiểu gen đồng hợp khi chứa tất cả các cặp gen đều đồng hợp Câu 85: Chọn đáp án C. Operon Lac là cụm gồm 3 gen cấu trúc (Z, Y, A) có liên quan về chức năng, nằm gần nhau và chịu chung một cơ chế điều hòa. Câu 86: Chọn đáp án A. A. mất một đoạn nhỏ ở đầu mút NST đột biến cấu trúc NST B. mất 1 chiếc NST đột biến số lượng: thể một nhiễm C. có số lượng NST tăng lên gấp đôi đột biến số lượng: thể tứ bội D. thêm 2 chiếc NST ở 2 cặp khác nhau đột biến số lượng: thể ba nhiễm kép Câu 87: Chọn đáp án D. Đâu không phải là một trong số các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật? A. đất. B. nước. C. trên cạn. D. vô sinh. - Có 4 loại môi trường sống của sinh vật: + Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ … + Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi … ... + Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng … bầu khí quyển bao quanh trái đất. + Môi trường sinh vật: cơ thể sinh vật Câu 88: Chọn đáp án D. Số loại giao tử của cơ thể mang n cặp gen dị hợp phân ly độc lập là 2n Aa 21 = 2 loại giao tử
AL
Aabb 21 = 2 loại giao tử AaBBDD 21 = 2 loại giao tử AaBBDd 22 = 4 loại giao tử Câu 89: Chọn đáp án C. Đặc trưng của quần thể sinh vật - Tỉ lệ giới tính - Sự phân bố - Mật độ - Kích thước - Kiểu tăng trưởng - Nhóm tuổi
OF FI
CI
Đặc trưng của quần xã sinh vật - Thành phần loài - Sự phân bố trong không gian quần xã
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Câu 90: Chọn đáp án C. Câu 91: Chọn đáp án D. Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ giao phối. Câu 92: Chọn đáp án B. Quần thể ngẫu phối có tần số alen không đổi qua các thế hệ nên tần số alen A ở F10 = tần số alen ở thế hệ P. Tần số alen A = 100% x1/2 = 0,5 Câu 93: Chọn đáp án B. Nhiều dòng vi sinh vật có gen bị biến đổi đã được các nhà khoa học tạo ra nhằm làm sạch môi trường như phân hủy rác thải, dầu loang… Đây là một ví dụ về thành tựu của công nghệ gen Câu 94: Chọn đáp án B. Nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể bao gồm: + Đột biến: cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp + Giao phối ngẫu nhiên: cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp là các biến dị tổ hợp + Nhập gen: cung cấp nguồn gen từ quần thể khác vào. Câu 95: Chọn đáp án C. Hiện tượng các con bồ nông xếp thành hàng để bắt cá thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài để tăng hiệu quả bắt mồi. Câu 96: Chọn đáp án B. Câu 97: Chọn đáp án B. Dựa vào số lượng NST trong nhân, người ta chia đột biến thành 2 nhóm: + Đa bội chẵn: 4n, 8n… + Đa bội lẻ: 3n, 5n … Câu 98: Chọn đáp án D. Kích thước quần thể = Mật độ x Diện tích Kích thước quần thể X = 2 x 20 = 40 cá thể. Câu 99: Chọn đáp án D. Câu 100: Chọn đáp án D. Câu 101: Chọn đáp án D. A sai. NST tồn tại ở tế bào sinh vật nhân thực, bao gồm thực vật, động vật, nấm … B sai. NST đóng xoắn khi thực hiện phân ly về 2 cực tế bào trong phân bào, khi NST nhân đôi thì chúng dãn xoắn ra. NST đóng xoắn cực đại ở kì giữa nguyên phân, đây là thời điểm ta có thể quan sát rõ nhất NST Câu 102: Chọn đáp án A. Câu 103: Chọn đáp án A. Câu 104: Chọn đáp án D. Câu 105: Chọn đáp án A.
AL
ƠN
OF FI
CI
Câu 106: Chọn đáp án A. Câu 107: Chọn đáp án B. Câu 108: Chọn đáp án B Câu 109: Chọn đáp án B. Kiểu hình cao, trắng: A-bb = 0,25 – aabb = 0,25 – 0,06 = 0,19 Câu 110: Chọn đáp án A. - Thể đột biến là cá thể chứa ít nhất 1 cặp gen biểu hiện kiểu hình đột biến. - Số kiểu gen của thể đột biến = Tổng số kiểu gen – Số kiểu gen của thể bình thường Gen I Gen II Số kiểu gen tối đa 2 C2 3 3 C32 6 2 ở từng gen (AA, Aa, aa) (BB, bb, b1b1, Bb, Bb1, bb1) → Số kiểu gen tối đa trong quần thể = 3×6=18 Đó là các kiểu gen: AABB, AAbb, AAb1b1, AABb, AABb1, AAbb1, AaBB, Aabb, Aab1b1, AaBb, AaBb1, Aabb1, aaBB, aabb, aab1b1, aaBb, aaBb1, aabb1. - Thể bình thường là thể chứa tất cả các cặp gen đều bình thường. Gen I Gen II
NH
2 Số kiểu gen thể bình thường ở từng 3 – 1 = 2 6 – ( 2 C2 ) = 3 cặp gen = Tổng số kiểu gen – số kiểu (AA, Aa) (BB, Bb, Bb1) gen của thể ĐB → Số kiểu gen của thể bình thường tối đa trong quần thể = 2×3 = 6 Đó là các kiểu gen: AABB, AABb, AABb1, AaBB, AaBb, AaBb1.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Số kiểu gen của thể đột biến = 18 – 6 = 12. Đó là các kiểu gen: AABB, AAbb, AAb1b1, AABb, AABb1, AAbb1, AaBB, Aabb, Aab1b1, AaBb, AaBb1, Aabb1, aaBB, aabb, aab1b1, aaBb, aaBb1, aabb1. Câu 111: Chọn đáp án B I đúng. II sai. Cách ly địa lí là yếu tố duy trì sự khác biệt chứ không tạo ra sự khác biệt. III đúng. IV đúng. Câu 112: Chọn đáp án D. Các phát biểu đúng là II, IV. I sai. Có tối đa 3 chuỗi. II đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất là Thực vật thuỷ sinh ĐV KXS nhỏ Cua Cá vược. III sai. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. IV đúng. Câu 113: Chọn đáp án D. Dựa vào bảng trên, ta dựa vào nguyên tắc bổ sung để suy ra được: Trình tự ADN GAX TGA XTX XAX Loài X Trình tự axit amin Leu Thr Glu Val Trình tự ADN GAX AGA XTT XAX Loài Y Trình tự axit amin Leu Ser ----Val Trình tự ADN GAX TGX XAX XTX Loài Z Trình tự axit amin Leu Thr Val Glu
TGA Thr TGA Thr AGA Ser
aB ab
OF FI
F1 x cây khác = Aa, Bb x
CI
AL
A sai. Loài Z nhiều hơn loài X một loại axit amin, đó là Z có Ser mà X không có. B sai. Triplet AGA tương ứng sẽ là codon UXU mã hóa cho axit amin Ser. C sai. Dựa vào bảng thì có 2 triplet mã hóa Thr là TGA và TGX tương ứng 2 codon là AXU, AXG. D đúng. Câu 114: Chọn đáp án A. Phân tích F2: + ngắn : dài = 1 : 1 chưa xác định được trội lặn Aa x aa + ngọt : chua = 3 : 1 ngọt là trội hoàn toàn so với chua Bb x Bb
Trường hợp 1: Nếu ngắn là trội hoàn toàn so với dài A: ngắn; a: dài dài, chua (aa, bb) = 20% tỉ lệ giao tử ab = 20% :0,5 = 0,4 > 25% ab là giao tử liên kết F1:
AB với f = 1 – 2x0,4 = 20% A đúng. ab
Trường hợp 2: Nếu dài là trội hoàn toàn so với ngắn A: dài; a: ngắn. ngắn, chua (aa, bb) = 5% tỉ lệ giao tử ab = 5% : 0,5 = 0,1 < 25% ab là giao tử hoán vị Ab với f = 2x0,1 = 20% aB
ƠN
F1:
QU
Y
NH
Câu 115: Chọn đáp án B. A sai. Sự hình thành loài trong cùng khu địa lý không cần cách ly địa lý. II đúng. III sai. Có 3 phương thức hình thành loài cùng khu địa lý: cách ly tập tính, cách ly sinh thái; lai xa và đa bội hóa. IV sai. Đa số con lai khác loài đều bất thụ, nhưng một số con lai có khả năng thụ tinh. Câu 116: Chọn đáp án B. 1. Liên kết hoàn toàn (thuộc di truyền do gen trên NST thường): AB ab AB Pt /c : x F1 :100% (1 A-B) F2: 3A-B : 1aabb AB ab ab Không thỏa mãn được kiểu hình ở F1, F2 = 1 : 1. 2. Di truyền liên kết với giới tính:
Pt /c : X aX axX A Y F1 :1X A X a :1X aY (kiểu hình = 1 : 1)
M
F1xF1 : X A X axX aY F2 :1X A X a :1X A Y :1X aX a :1X aY (kiểu hình = 1: 1)
DẠ Y
KÈ
Thỏa mãn được kiểu hình ở F1, F2 = 1 : 1. 3. Di truyền chịu ảnh hưởng giới tính (thuộc di truyền do gen trên NST thường): Ví dụ: H (có sừng) trội ở con đực mà lặn ở con cái; h (không sừng) Kiểu gen Con đực Con cái HH Có sừng Có sừng Hh Có sừng Không sừng hh Không sừng Không sừng
Pt/c : HHxhh F1 :100%Hh (1/2 đực có sừng : ½ cái không sừng)
F1 x F2 : Hh x Hh F2 : 1 HH :2Hh : 1hh + đực: 3 có sừng : 1 không sừng. + cái: 1 có sừng : 3 không sừng Thỏa mãn được kiểu hình ở F1 , F2 = 1 : 1. 4. Di truyền tế bào chất (di truyền theo dòng mẹ)
AB Ab AB AB (f% = 50%), (f% = 50%)] x ( , ) = 4 phép lai ab aB Ab aB
Câu 118: Chọn đáp án B. P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd) Trường hợp 1: 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST P: AaBbDd x AabbDd → F1: 2 x 2 x 2 = 8 loại kiểu hình Trường hợp 2: 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST - P: [(Aa, Bb), Dd] x [(Aa, bb), Dd]
Kiểu gen cần tìm: AB Dd hoặc Ab Dd
ƠN
aB
ab
- P: [Aa, (Bb, Dd)] x [Aa, (bb, Dd)] BD hoặc Aa Bd bd bD
- P: [(Aa, Dd,) Bb] x [(Aa, Dd), bb]
Kiểu gen cần tìm: AD Bb hoặc Ad Bb aD
ad
NH
Kiểu gen cần tìm: Aa
OF FI
P: [
CI
AL
Con sinh ra chỉ giống mẹ 100% mà không có hiện tượng phân tính 1: 1 Câu 117: Chọn đáp án D. Phân li độc lập: không có phép lai nào cho kết quả gồm 7 kiểu gen. Di truyền liên kết F1: gồm 7 kiểu gen Một trong hai cây mang lai tạo 4 loại giao tử, cây còn lại tạo 2 loại giao tử. F1: gồm 2 kiểu hình Cây tạo hai loại giao tử phải có tạo giao tử 𝐴𝐵, nhưng không tạo giao tử 𝑎𝑏 Vậy, ta có các phép lai thỏa mãn sau:
Trường hợp 3: 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST Trường hợp này tạo ra F1 tối đa 4 loại kiểu gen F1: tối đa có 4 loại kiểu hình
QU
Y
Vậy có 6 kiểu gen thỏa mãn Câu 119: Chọn đáp án B. Gọi N1, N2 lần lượt là kích thước quần thể I, II. Kích thước quần thể I sau khi di-nhập = 9 0 % N 1 2 0 % N 2 Kích thước quần thể I sau khi di-nhập = 8 0 % N 2 1 0 % N 1
0,3 90% N1 0, 4 20% N 2 0, 27N1 0,08N 2 0, 27 2N 2 0,08N 2 0,31 90%N1 20%N 2 0,9N1 0, 2N 2 0,9 2N 2 0, 2N 2
p II
0, 4 80% N 2 0,3 10% N1 0,32N 2 0,03N1 0,32N 2 0,03 2N 2 0,38 80%N 2 10%N1 0,8N 2 0,1N1 0,8N 2 0,1 2N1
KÈ
M
pI
DẠ Y
Câu 120: Chọn đáp án C. A Sai. Vì người số 6 có kiểu gen XnM Y nên nhận giao tử XnM từ người mẹ số 2. Người số 5 có kiểu gen XNMY nên nhận giao tử XNM từ người mẹ số 2 → Kiểu gen của người số 2 là XNM XnM. B Sai. Vì chỉ có người số 7 chưa xác định được kiểu gen. C Đúng. Vì kiểu gen của người số 9 là XNm XnM → Xác suất sinh con thứ 2 bị bệnh là: 1 × 1/2 = 1/2. D Sai. Vì xác suất kiểu gen người số 7 là 1/2 XNMXNM : 1/2XNMXnM → Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp vợ chồng 7-8 là: 1/2 × 1/4 = 1/8.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
L
ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 02 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. Câu 81: Rễ cây hấp thụ những chất nào? A. Nước cùng với các ion khoáng. B. Nước cùng các chất dinh dưỡng. C. O2 và các chất dinh dưỡng hoà tan trong nước. D. Nước cùng các chất khí. Câu 82: Tiêu hoá là quá trình A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ. B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể. C. biến đổi thức ăn thành các chẩt dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP. D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Câu 83: Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là: A. alanin B. foocmin mêtiônin. C. valin. D. mêtiônin. Câu 84: Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp? A. Nhờ enzim ligaza. B. Nhờ enzim restrictaza. C. Nhờ liên kết bổ sung của các nuclêôtit. D. Nhờ enzim ligaza và restrictaza. Câu 85: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là A. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã. B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào. C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế. D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế. Câu 86: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là A. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn. B. thêm đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. C. chuyển đoạn, thêm đoạn và mất đoạn. D. thay đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. Câu 87: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể? A. Mật độ quần thể. B. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể. C. Tỷ lệ giới tính. D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó. Câu 88: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai? A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định. C. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. D. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 89: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ A. kí sinh B. cộng sinh C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh. Câu 90: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 :1 ? A. aa × aa B. Aa × Aa C. AA × AA D. AA × Aa Câu 91: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là: A. đột biến và biến dị tổ hợp. B. do ngoại cảnh thay đổi. T r a n g 1 | 12 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. biến dị cá thế hay không xác định.D. biến dị cá thể hay biến dị xác định. Câu 92: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa. C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa. Câu 93: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ. B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân. C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân. D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân. Câu 94: Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng A. cách li tập tính B. cách li cơ học. C. cách li thời gian D. cách li nơi ở. Câu 95: Tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng. C. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. D. năng lượng của các bậc dinh dưỡng. Câu 96: Đại địa chất nào còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát? A. Đại thái cố B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh. Câu 97: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là A. AaBbEe B. AaBbDEe. C. AaBbDddEe. D. AaaBbDdEe. Câu 98: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A. Ánh sáng. B. Nước. C. Nhiệt độ. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật. Câu 99: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng nào? A. đỏ. B. da cam. C. lục. D. xanh tím. Câu 100: Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là A. phân li độc lập. B. tương tác gen. C. liên kết gen hoàn toàn. D. hoán vị gen. Câu 101: Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình A. phiên mã và dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. nhân đôi ADN, phiên mã. D. phiên mã. Câu 102: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai? A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb. Câu 103: Trong chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá, đâu là sinh vật sản xuất? A. Tảo lục đơn bào B. Tôm C. Cá rô D. Chim bói cá. Câu 104: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do nguyên nhân nào sau đây? A. Tăng tiết dịch tiêu hoá B. Giảm lượng máu đến cơ vân C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hoá D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hoá Câu 105: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX. A. 4 B. 3 C. 2 D. 5. Câu 106: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/6 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/16. T r a n g 2 | 12 – Mã đề 001
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 107: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các alen lặn đều bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ. B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa. C. Chọn lọc tự nhiên có thể tạo ra một số kiểu gen thích nghi. D. Chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ kiểu hình mà không loại bỏ kiểu gen. Câu 108: Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch. (3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 AB AB Dd dd , Câu 109: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: ab ab nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ: A. 4,5% B. 2,5% C. 8% D. 9% Câu 110: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là A. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'. B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'. C. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'. D. 5'...GGXXAATGGGG A...3'. Câu 111: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,49 0,42 0,09 F3 0,21 0,38 0,41 F4 0,25 0,30 0,45 F5 0,28 0,24 0,48 Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
KÈ
M
Câu 112: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Y
1. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
DẠ
2. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. 3. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. 4. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4 T r a n g 3 | 12 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 113: Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’XXU 3’ ; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A. 2. Đột biến thay thể cặp G-X bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a. 3. Nếu alen A có 200 T thì alen a sẽ có 201 A. 4. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 99 X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trương cung cấp 100X. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 114: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây? A. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng B. 100% hạt màu đỏ. C. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng. D. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng Câu 115: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. Câu 116: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình AB AB Dd Dd , ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ab ab trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là A. 19/787 B. 54/787 C. 43/787 D. 31/323 Câu 117: Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỷ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb. Theo lý thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng? I. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%. II. Có 9 loại kiểu gen khác nhau. III. Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. IV. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau
T r a n g 4 | 12 – Mã đề 001
L FI CI A
NH
ƠN
OF
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam, không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng với tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 - 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu, không mang alen gây bệnh là bao nhiêu? A. 21/110 B. 8/110 C. 3/110 D. 1/110 Câu 119: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập. II. Kiểu gen của P là XABXab × XABY. III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025. IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
QU Y
Câu 120: Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ A. 1/2.
B. 1/3.
C. 3/7.
D. 2/5.
DẠ
Y
KÈ
M
---------- HẾT ---------
T r a n g 5 | 12 – Mã đề 001
MA TRẬN CỦA ĐỀ
Nội dung
Mức độ TH VD
NB
12
Chuyển hoá vật chất và năng lượng Di truyền học
1 Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở động vật 2 Cơ chế di truyền và biến dị 3 Quy luật di truyền
Di truyền quần thể Ứng dụng di truyền học Di truyền học người Bằng chứng và cơ chế tiến hoá Lịch sử phát sinh, phát triển sự sống 8 Cá thể và quần thể
NH
Tiến hoá
Sinh thái
99
82
104
83, 85, 86 88, 90, 100
97, 105 101, 110 102, 109, 106 114
92 84, 93
ƠN
4 5 6 7
81
OF
11
113
8
116, 119, 120 117
10
118 107
2
111, 115
2 2 1 5
96
1
87, 95, 98 89 108
3
19
103
112
8
7
3 1
6
40
M
QU Y
Quần xã Hệ sinh thái, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên Tổng số
91, 94
VDC
Tổng số câu 2
L
Chương/phần
FI CI A
Lớp
DẠ
Y
KÈ
Nhận xét của người ra đề: Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với mức độ khó tăng 5%.
T r a n g 6 | 12 – Mã đề 001
83. B 93. D 103. A 113. A
84. A 94. B 104. D 114. B
87. D 97. B 107. B 117. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
88. B 98. D 108. D 118. A
89. D 99. C 109. A 119. B
90. D 100. C 110. A 120. B
L
82. D 92. C 102. A 112. A
FI CI A
81. A 91. A 101. A 111. C
BẢNG ĐÁP ÁN 85. A 86. A 95. D 96. C 105. B 106. B 115. C 116. B
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81: Chọn đáp án A Câu 82: Chọn đáp án D Câu 83: Chọn đáp án B Câu 84: Chọn đáp án A Câu 85: Chọn đáp án A Câu 86: Chọn đáp án A Câu 87: Chọn đáp án D Giải thích: Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đặc trưng về mặt di truyền của quần thể. Câu 88: Chọn đáp án B Giải thích: Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định (sai vì khả năng phản ứng của cơ thể, tức là mức phản ứng, là do kiểu gen quyết định). Câu 89: Chọn đáp án D Câu 90: Chọn đáp án D Giải thích: Bài hỏi tỉ lệ kiểu gen ở đời con A. aa × aa 100% aa B. Aa × Aa 1AA: 2Aa: 1aa C. AA × AA 100% AA D. AA × Aa 1AA: 1Aa Câu 91: Chọn đáp án A Câu 92: Chọn đáp án C Giải thích: Quần thể cân bằng di truyền khi thoả mãn định luật Hacđi – Vanbec hoặc sử dụng công thức sau để xác định: Nếu Aa/2 = quần thể C cân bằng Câu 93: Chọn đáp án D Giải thích: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân vì trong nuôi cấy mô sử dụng tế bào sinh dưỡng và tạo điều kiện cho các tế bào này nguyên phân tạo ra nhiều tế bào con, rồi tác động gây biệt hoá tế bào. Câu 94: Chọn đáp án B Câu 95: Chọn đáp án D Câu 96: Chọn đáp án C Câu 97: Chọn đáp án B Câu 98: Chọn đáp án D Giải thích: T r a n g 7 | 12 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Mối quan hệ giữa các sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. Câu 99: Chọn đáp án C Giải thích: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng màu lục vì lá cây không hấp thụ miền ánh sáng màu lục. Câu 100: Chọn đáp án C Câu 101: Chọn đáp án A Câu 102: Chọn đáp án A Giải thích: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. F1: 3:3:1:1 = (3: 1) x (1: 1) 3: 1 là kết quả phép lai Aa x Aa hoặc Bb x Bb 1: 1 là kết quả phép lai Bb x bb hoặc Aa x aa Vậy phép lai của bố mẹ là AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb Câu 103: Chọn đáp án A Giải thích: Sinh vật sản xuất là sinh vật có khả năng quang hợp. Câu 104: Chọn đáp án D Giải thích: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do lượng máu đến ống tiêu hoá giảm, vì máu sẽ chuyển cho các cơ quan khác cần thiết cho hoạt động thể thao như cơ. Câu 105: Chọn đáp án B Giải thích: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin nó được tạo nên từ gen có các nu tương ứng là T, A, X của mạch gốc tương ứng các nu A, T, G trên mạch bổ sung của gen (tức là mạch bổ sung có X sẽ không thoả mãn). Vậy các bộ ba thoả mãn là: (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX. Câu 106: Chọn đáp án B Giải thích: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ = 1/2 . 1/2 . 1 . 1/2 = 1/8 Câu 107: Chọn đáp án B Câu 108: Chọn đáp án D Giải thích: Các hoạt động góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên: (1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch. (3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính. Câu 109: Chọn đáp án A Giải thích: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. AB AB Dd dd (f = 20%, xảy ra ở cả 2 giới) Phép lai: ab ab F1: kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ = (0,25 – aabb) . 1/2 T r a n g 8 | 12 – Mã đề 001
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Mà aabb = 0,4 . 0,4 = 0,16 aaB-D- = 0,045 = 4,5% Câu 110: Chọn đáp án A Giải thích: Mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Mạch bổ sung: 5’…TTTGTTAXXXXT…3’ Câu 111: Chọn đáp án C Giải thích: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,49 0,42 0,09 F3 0,21 0,38 0,41 F4 0,25 0,30 0,45 F5 0,28 0,24 0,48 F1 và F2: tần số alen A = 0,7 và a = 0,3 F3, F4 và F5: tần số alen A = 0,4 và a = 0,6 Từ F2 F3: tỉ lệ KH lặn tăng lên, tỉ lệ KH trội giảm xuống F2 – F3 chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên hoặc các yếu tố ngẫu nhiên. Từ F3 đến F4 nhận thấy: tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần chịu tác động của yếu tố giao phối không ngẫu nhiên. Câu 112: Chọn đáp án A Giải thích:
QU Y
Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. đúng
M
2. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. đúng
KÈ
3. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. sai, nếu loài B bị loại bỏ, loài D vẫn tồn tại vì vẫn còn nguồn thức ăn từ loài E. 4. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. sai, chỉ có loài D và H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
DẠ
Y
Câu 113: Chọn đáp án A Giải thích: Pro : 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ Thr : 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’XXU3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ Đột biến có thể xảy ra là G-X thành A-T ; T-A thành A-T ; X-G thành T-A (1) sai, đây là đột biến thay thế nên không thay đổi chiều dài của gen (2) đúng (3) đúng T r a n g 9 | 12 – Mã đề 001
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(4) sai Câu 114: Chọn đáp án B Giải thích: Tỷ lệ kiểu hình không thể xảy ra là B : vì hai cây dị hợp lai với nhau sẽ tạo ra cây có hạt màu trắng Câu 115: Chọn đáp án C Giải thích: A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. sai, xảy ra ở cả thực vật và động vật B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. sai, cách li địa lí chỉ ngăn cản các cá thể giao phối với nhau, không gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. đúng D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. sai, quá trình hình thành loài luôn gắn với CLTN. Câu 116: Chọn đáp án B Giải thích: Tỷ lệ kiểu hình trội A-B- là: 47,22% : 0,75 = 62,96%. Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn aabb là 62,96% - 50 % = 12,96%. Do đó ab= = 0,36 = 36% >25% nên là giao tử liên kết ⇒ AB = ab = 36%. Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng 3 tính trạng trội: 0,36 × 0,36 × 0,25 = 3,24%. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội 3 tính trạng thuần chủng trên tổng số cá thể trội 3 tính trạng 3,24%:47,22% = 54/787 Câu 117: Chọn đáp án B Giải thích: P : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb – Quần thể ngẫu phối. Giao tử : AB = 0,1;Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5 F1 : số cá thể mang một trong 2 tính trạng trội (A-bb, aaB-) chiếm : 0,22 + 2×0,2×0,5 + 0,22 + 2×0,2×0,5 = 12/25 = 48%→ (I) sai F1 có 9 loại kiểu gen : (AA,Aa,aa) × (BB,Bb,bb) → (II) đúng Số cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm : 0,52 = 0,25 Số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) chiếm : 1 – 0,48 – 0,25 = 0,27 = 27%→ (III) đúng Số cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm: 0,1×0,5×2 + 0,2×0,2×2 = 0,18 = 18%→ (IV) sai Câu 118: Chọn đáp án A Giải thích: - Bệnh hói đầu: + Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói. + Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói. + p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
DẠ
p 2 pq 0, 2 → p = 0,2; q = 0,8. p q 1
+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1. - Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. T r a n g 10 | 12 – Mã đề 001
(6) (7) (1/3AA:2/3Aa)Hh AaHh (10) (2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh)
(4) A-hh (8) Aa(1/3Hh:2/3hh) (11) (1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh)
2 1 13 Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH = 1 5 3 15 3 1 2 2 5 2 1 6 AA : Aa HH : Hh AA : Aa Hh : hh 5 3 3 11 5 3 3 11
(9) AaHh (12) aahh
L
(5) Aa(Hh,hh)
(3) aaHH
FI CI A
(2) AaHh
OF
(1) Aahh
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
3 2 1 2 1 3 8 7 Giao tử: A : a H : h A : a H : h 3 3 3 11 11 10 10 3 1 1 7 2 2 3 21 → con gái: AA Hh hh 1 2 2 10 3 3 11 110 Câu 119: Chọn đáp án B Giải thích: Có 2 phát biểu đúng là III, IV. → Đáp án B. - Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đuôi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đuôi dài → Mắt đỏ, đuôi ngắn là những tính trạng trội so với mắt trắng, đuôi dài. Quy ước: A – mắt đỏ; a – mắt trắng B – đuôi ngắn; b – duôi dài. - Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X. (I sai) - Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. → Giao tử Xab là giao tử hoán vị. → Kiểu gen của P là XABY × XAbXaB. (II sai) - Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 1/40. (III đúng) - Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen XABXAB/0,5 = 1 40 1 = 0,05. (IV đúng) 0,5 20 Câu 120: Chọn đáp án B Giải thích:
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
DẠ
Cặp gen Bb nằm trên NST X P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY) T r a n g 11 | 12 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3.
T r a n g 12 | 12 – Mã đề 001
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
L
ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 03 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. Câu 81: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc của diệp lục? A. Hg. B. Niken. C. Kali. D. Nitơ. Câu 82: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây? A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già. Câu 83: Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây? A. Glucozơ. B. Axit amin. C. Vitamin. D. Nuclêôtit. Câu 84: Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp A. lai tế bào xoma. B. lai khác dòng. C. nuôi cấy hạt phấn. D. nuôi cấy mô. Câu 85: Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 86: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn. Câu 87: Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm. C. phân bố đồng đều. D. phân tầng. Câu 88: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái? A. XAXA × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XaY. D. XaXa × XAY. Câu 89: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới. C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây. Câu 90: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1? AB AB Ab AB AB Ab AB aB A. B. C. D. Ab Ab aB ab Ab Ab ab ab Câu 91: Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản. Câu 92: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là A. 0,5. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,6. Câu 93: Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen Câu 94: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Quá trình hình thành loài thường trải qua một quá trình lịch sử lâu dài. D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 95: Mối quan hệ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh? A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh. D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. Câu 96: Thực vật phát sinh ở kỉ nào? A. Kỉ Ocđôvic. B. Kỉ Silua C. Kỉ Phấn trắng D. Kỉ Cambri. Câu 97: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể ba của loài này có bao nhiêu NST? A. 25. B. 12 C. 23. D. 36. Câu 98: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau. B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào đặc điểm loài, thời gian và điều kiện của môi trường sống. D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường. Câu 99: Quá trình quang hợp giải phóng oxi. Nguồn gốc của oxi thoát ra từ chất nào sau đây? A. H2O. B. APG. C. CO2 D. ATP. Câu 100: Một tính trạng chịu sự chi phối của hai hay nhiều gen gọi là A. phân li độc lập B. liên kết gen C. hoán vị gen. D. tương tác gen. Câu 101: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là: A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 3:3:1:1. Câu 102: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 12%. B. 24%. C. 36%. D. 48%. Câu 103: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Độ đa dạng của quần xã được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần. C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp. Câu 104: Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch. C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch. D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch. Câu 105: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST t ương đồng là nguyên nhân dẫn đến A. hoán vị gen. B. đột biến đảo đoạn C. đột biến lặp đoạn. D. đột biến chuyển đoạn Câu 106: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là: A. 4 B. 16 C. 6 D. 8 Câu 107: Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt. C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới. D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 108: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ. II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 109: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng (P), thu được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 1 có sừng : 1 không sừng. B. 3 có sừng : 1 không sừng. C. 100% có sừng. D. 5 có sừng : 1 không sừng. Câu 110: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến mất đoạn. Câu 111: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu. III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 112: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
DẠ
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 113: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg;
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến. II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit. III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 114: Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Tính theo lí thuyết, ở F1, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 3% B. 6% C. 1,5% D. 12% Câu 115: Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi. II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể. III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi. IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 116: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P giữa hai cơ thể đều dị hợp khác nhau về hai cặp gen nói trên, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là: A. 4/11 B. 7/11 C. 28/121 D. 24/49 Câu 117: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết khi lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 1/21 B. 2/21 C. 4/21 D. 2/121 Câu 118: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Tính theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh.
L FI CI A
OF
A. 12/72 B. 1/6 C. 25/36 D. 25/72 Câu 119: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, khi lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? A. 10% B. 2,5% C. 5% D. 1%
ƠN
Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. A. 2/3
B. 1/3
NH
Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
---------- HẾT ---------
C. 1/6
D. 1/2.
MA TRẬN CỦA ĐỀ
Nội dung
Mức độ TH VD
NB
Di truyền học
1 Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở động vật 2 Cơ chế di truyền và biến dị
81
99
82
104
83, 86
3 Quy luật di truyền
88, 90, 100
85, 97, 105 102, 106
4 5 6 7
92 84, 93
Di truyền quần thể Ứng dụng di truyền học Di truyền học người Bằng chứng và cơ chế tiến hoá Lịch sử phát sinh, phát triển sự sống 8 Cá thể và quần thể
Tiến hoá
NH
Sinh thái
QU Y
Quần xã Hệ sinh thái, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên Tổng số
101, 110 109, 114
OF
12
Chuyển hoá vật chất và năng lượng
91, 94
ƠN
11
VDC
107
Tổng số câu 2
L
Chương/phần
FI CI A
Lớp
2
113
8
116, 119, 120 117
10
118
111, 115
2 2 1 5
96
1
87, 95, 98 89 108
3
18
103
112
9
7
3 1 6
40
DẠ
Y
KÈ
M
Nhận xét của người ra đề: - Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với mức độ khó tăng khoảng 10%. - Đề này có thêm dạng câu 106 có thể ra trong đề thi chính thức. Với mức độ khó tương đương đề Minh Họa.
83-D 93-C 103-D 113-C
84-A 94-C 104-B 114-A
87-B 97-A 107-B 117-A
88-D 98-C 108-B 118-D
89-A 99-A 109-B 119-C
90-A 100-D 110-D 120-A
L
82-C 92-C 102-B 112-B
FI CI A
81-D 91-D 101-B 111-A
BẢNG ĐÁP ÁN 85-B 86-B 95-D 96-A 105-C 106-C 115-B 116-D
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Chọn đáp án D Câu 82: Chọn đáp án C Câu 83: Chọn đáp án D Câu 84: Chọn đáp án A Câu 85: Chọn đáp án B Câu 86: Chọn đáp án B Giải thích: Đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào là đột biến số lượng NST. Câu 87: Chọn đáp án B Câu 88: Chọn đáp án D Giải thích: A. XAXA × XAY. đực và cái đều cho KH trội B. XAXa × XaY. đực và cái đều cho 1 trội: 1 lặn C. XaXa × XaY. đực và cái đều cho KH lặn D. XaXa × XAY. đực cho KH lặn, cái cho KH trội Câu 89: Chọn đáp án A Câu 90: Chọn đáp án A Giải thích: AB AB A. tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 Ab Ab Ab AB B. tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 aB ab AB Ab C. tỉ lệ kiểu gen: 1: 1 Ab Ab AB aB tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 D. ab ab Câu 91: Chọn đáp án D Câu 92: Chọn đáp án C Giải thích: 0, 48 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A = 0,16 = 0,4 2 Câu 93: Chọn đáp án C Câu 94: Chọn đáp án C Câu 95: Chọn đáp án D Giải thích: A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. ức chế cảm nhiễm B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. hội sinh C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh. ức chế cảm nhiễm D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. cạnh tranh thức ăn. Câu 96: Chọn đáp án A Câu 97: Chọn đáp án
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Giải thích: 2n = 24 thể ba (2n+1) = 25 Câu 98: Chọn đáp án C Câu 99: Chọn đáp án A Câu 100: Chọn đáp án D Câu 101: Chọn đáp án B Giải thích: AaBB × Aabb tỉ lệ kiểu gen ở đời con: (1AA: 2Aa: 1aa)(1Bb) = 1:2:1 Câu 102: Chọn đáp án B Giải thích: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12% Ab < 25% Ab là giao tử hoán vị f = 2.12% = 24% Câu 103: Chọn đáp án D Câu 104: Chọn đáp án B Giải thích: Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch. Câu 105: Chọn đáp án C Giải thích: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST t ương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn. Câu 106: Chọn đáp án C Giải thích: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd Các loại giao tử liên kết: AB XD; AB XD; ab XD; ab Xd Các loại giao tử hoán vị Tế bào 1 không hoán vị: tạo tối đa 2 loại giao tử liên kết Tế bào 2 có hoán vị gen tạo tối đa 4 loại giao tử (2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị) vậy tối đa thu được 6 loại giao tử Câu 107: Chọn đáp án B Giải thích: A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. sai, di nhập gen làm thay đổi tần số tương đối của cả alen và kiểu gen. B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt. đúng C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới. sai, di nhập gen có thể mang đến các alen có sẵn. D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. sai, di nhập gen là sự thay đổi không theo hướng xác định. Câu 108: Chọn đáp án B Giải thích: I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ. đúng II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. đúng III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. sai, một số vi sinh vật như vi khuẩn lam có khả năng quang hơp. IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. đúng Câu 109: Chọn đáp án B Giải thích:
FI CI A
L
Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. P: ♂aa x ♀AA F1: Aa F1 x ♀có sừng: Aa x AA F2: 1AA: 1Aa Trong đó ở giới cái: 1 có sừng: 1 không sừng Giới đực: 100% có sừng F2: 3 có sừng: 1 không sừng
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 110: Chọn đáp án D Câu 111: Chọn đáp án A Giải thích: Các phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án A III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. Câu 112: Chọn đáp án B Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV. → Đáp án B. I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng là các chuỗi: A → G → E →H → C → D. II sai. Vì từ A đến B có 5 chuỗi. Từ A đến E có 4 chuỗi; Từ A đến G có 6 chuỗi. → Có 15 chuỗi. III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn. Do đó, nếu loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng cao. Câu 113: Chọn đáp án C Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Đáp án C. Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU XXX5’. I sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 thành cặp G-X thì sẽ làm thay đổi bộ ba AUU thành AUX. Mà cả hai bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Ile. Vì vậy không làm thay đổi cấu trúc của protein nên đây là đột biến trung tính. II đúng. Vì khi đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU trở thành các bộ ba XGX hoặc XGG hoặc XGA. Mà các bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Arg nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit. III sai. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 bằng cặp A-T thì sẽ làm cho bộ ba XGU thành bộ ba UGU. Mà UGU không phải là bộ ba kết thúc. IV đúng. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp A-T thì sẽ làm thay đổi bộ ba XXX được thay bằng bộ ba UXX. Mà bộ ba XXX quy định Pro còn bộ ba UXX quy định Ser nên chuỗi pôlipeptit sẽ bị thay đổi axit amin Pro thành axit amin Ser. Câu 114: Chọn đáp án A Giải thích: Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba. Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%. Câu 115: Chọn đáp án B Giải thích: I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi. sai, vì CLTN không tạo ra mà chỉ sàng lọc.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể. đúng III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi. sai, CLTN không tạo ra IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi. sai Câu 116: Chọn đáp án D Giải thích: A: hoa đỏ > a: hoa trắng; B: quả to > b: quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. P lai hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen nói trên F1: ab/ab = 6% Ta có: 1 f f 2 cây P có KG khác nhau (dị đều x dị chéo) ab/ab = = 6% 2 2 f = 0,4 (nhận) hoặc f = 0,6 (loại) P: AB/ab x Ab/aB (f = 0,4) GP: AB = ab = 0,3; Ab = aB = 0,2 AB = ab = 0,2; Ab = aB = 0,3 F1: hoa đỏ, quả to dị hợp 2 cặp gen: AB/ab + Ab/aB = 0,3.0,2.2.2 = 0,24 Kiểu hình cao, đỏ = A-B- = 0,5 + ab/ab = 0,56 Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen, 1 cá thể không 0, 24 0,56 0, 24 C21 =24/49 dị hợp 2 cặp gen = 0,56 0,56 Câu 117: Chọn đáp án A Giải thích: Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng AABB 0,36 0, 04 = = = 1/21. A B (1 0,16) (1 0, 64) Câu 118: Chọn đáp án D Giải thích: - Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15. → Kiểu gen của người số 15 là Aa. - Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen 1 2 của người số 16 là ( AA : Aa). 3 3 - Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Bb. - Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen 1 2 của người số 16 là ( BB : Bb). 3 3 5 - Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = ; Xác suất sinh con không bị bệnh 6 5 thứ hai = . 6 1 - Xác suất sinh con gái = . 2 1 5 5 25 → Xác suất sinh con gái và không bị bệnh = 2 6 6 72 Câu 119: Chọn đáp án C Giải thích: Quy ước: A – mắt đỏ; a – mắt trắng
OF
Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được
FI CI A
L
B – đuôi ngắn; b – duôi dài. - Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X. - Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. Giao tử Xab là giao tử hoán vị. → Kiểu gen của P là XABY × XAbXaB. - Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen XABXAB/0,5 = 1 40 1 = 0,05. 0,5 20 Câu 120: Chọn đáp án A Giải thích: A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng; D tròn >> d dài. F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. = (3:1)x(1:2:1)
NH
ƠN
Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài). ⇒ P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd) Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) = (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-) ⇒ Kiểu gen P: Ad/aD Bb Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3. đúng
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Vì F1: (1 Ad/Ad: 2 Ad/aD: 1aD/aD)(1BB: 2Bb: 1bb)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
ĐỀ SỐ 04
Môn: Sinh học
Câu 1 (NB). Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? A. Protein.
B. Lipit.
C. ADN.
D. ARN.
AL
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
A. Địa lí – sinh thái.
CI
Câu 2 (NB). Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là : B. Hình thái.
C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản.
giống? A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau. B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen. C. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học. D. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
OF FI
Câu 3 (NB). Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn
A. Hiđrô.
B. Cộng hoá trị.
ƠN
Câu 4 (NB). Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây? C. Ion.
D. Este.
Câu 5 (NB). Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền? B. Ruồi giấm.
C. Lúa nước.
NH
A. Đậu hà lan.
D. Chuột.
Câu 6 (NB). Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 12.
B. 48.
C. 24.
D. 6.
Câu 7 (NB). Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? B. AA × aa.
C. Aa × Aa.
Y
A. AA × Aa.
D. Aa × aa.
QU
Câu 8 (NB). Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì? A. Sinh vật ăn sinh vât. C. Cạnh tranh.
B. Kí sinh. D. Ức chế cảm nhiễm.
A. Gen nằm ở ti thể.
M
Câu 9 (NB). Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ? C. Gen nằm trên NST giới tính X.
B. Gen nằm trên NST thường. D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
KÈ
Câu 10 (NB). Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là: A. 0,48.
B. 0,40.
C. 0,60.
D. 0,16.
DẠ Y
Câu 11 (NB). Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?
A. Thể ba.
B. Thể một.
C. Thể tam bội.
D. Thể tứ bội.
Câu 12 (NB). Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit.
D. Sợi cơ bản.
Câu 13 (NB). Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen : A. aabb.
B. aaBB.
C. AAbb.
D. AaBb.
A. aabbdd.
B. AabbDD.
C. aaBbDD.
D. aaBBDd.
AL
Câu 14 (NB). Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? Câu 15 (NB). Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các A. Đại Trung sinh.
B. Đại Nguyên sinh.
CI
nhóm linh trưởng? C. Đại Tân sinh.
D. Đại Cổ sinh.
A. Nhóm tuổi
OF FI
Câu 16 (NB). Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật? B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích. D. Sự phân bố của các loài trong không gian.
Câu 17 (NB). Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát.
D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
ƠN
A. Cá chép, ốc, tôm, cua.
Câu 18 (NB): Hệ sinh thái nào sau đây phân bố ở vùng nhiệt đới?
B. Rừng lá kim.
C. Rừng lá rụng ôn đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới.
NH
A. Đồng rêu Hàn đới.
Câu 19 (NB): Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Chân trước của mèo và cánh dơi.
B. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
C. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo.
D. Mang cá và mang tôm.
B. Vật kí sinh.
QU
A. Tốc độ gió.
Y
Câu 20 (NB): Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? C. Vật ăn thịt.
D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 21 (NB). Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Nhái.
B. Đại bàng.
C. Rắn.
D. Sâu.
M
Câu 22 (NB). Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ? B. HPO42-.
A. H3PO4.
C. P.
D. P2O5.
KÈ
Câu 23 (TH). Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ
AT của gen. GX
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
DẠ Y
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđro của gen. D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 24 (TH). Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 25%.
B. 12,5%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 25 (TH): Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
AL
D. Loài có khối lượng cơ thể lớn thì có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ. Câu 26 (TH). Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử? A. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau. C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
OF FI
D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính.
CI
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
Câu 27 (TH). Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái? A. Thể tứ bội.
B. Thể ba.
C. Thể tam bội.
D. Thể một.
Câu 28 (TH). Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
ƠN
A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao dẫn tới có thể sẽ làm tiêu diệt quần thể.
B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
NH
vong.
C. Kích thước quần thể thường ổn định và đặc trưng cho từng loài. D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau. Câu 29 (TH). Khi nói về quang hợp ở thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?
Y
A. Chất NADPH do pha sáng tạo ra được chu trình Canvin sử dụng để khử APG thành AlPG.
QU
B. NADP+; ADP là nguyên liệu của pha sáng.
C. Không có ánh sáng vẫn diễn ra quá trình cố định CO2. D. Chất AlPG được sử dụng để tạo ra glucôzơ và APG. Câu 30 (TH). Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định
A. XAXa.
B. XaY.
KÈ
đông có kiểu gen là:
M
máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó C. XaXa.
D. XAXA.
Câu 31 (VD). Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn
DẠ Y
cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Câu 32 (VD) Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
AL
A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn. B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp. C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
CI
D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
Câu 33 (VD). Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
Cho phép lai P:♂
OF FI
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40 cM. Ab Ab ×♀ thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở aB aB
cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng F1 chiếm tỉ lệ là A. 4%.
B. 21%.
C. 20%.
Câu 34 (VD). Trường hợp nào sau đây là cách li sau hợp tử:
D. 54%.
ƠN
A. Lai hai cây cà độc dược với nhau, sau một thời gian ngắn cây lai bị chết. B. Phấn của hoa cây bưởi không thể nảy mầm trên vòi nhụy của hoa cam. C. Loài cỏ sâu róm trên bờ đê ra hoa kết quả quanh năm, loài cỏ sâu róm chân đê ngập nước ra hoa một
NH
lần trước khi lũ về.
D. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
Câu 35 (VD). Một lưới thức gồm có 10 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
QU
Y
biểu sau đây đúng?
M
I. Loài H tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E. II. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có nhất có 3 mắt xích.
KÈ
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn IV. Loài E có thể là một loài động vật có xương sống. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
DẠ Y
Câu 36 (VD). Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ A. 66,7%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 50%.
Câu 37 (VDC). Một gen dài 3332 Å và có 2276 liên kết hidro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A. B. Ở Mạch đơn thứ hai của gen có 517 nuclêôtit loại A. C. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X.
AL
D. Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X. Câu 38 (VDC). Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
CI
nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
OF FI
III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39 (VDC). Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số nhiêu phát biểu sau đây đúng?
ƠN
alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
B. 2.
C. 3.
NH
A. 1.
D. 4.
Câu 40 (VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
QU
Y
Biết rằng không xảy ra đột biến.
M
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KÈ
I. Người số 6 và người số 8 có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được kiểu gen của 10 người. III. Cặp 10-11 luôn sinh con bị bệnh. IV. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
DẠ Y
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
TH
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV
1
1
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV
1
1
Cơ chế di truyền và biến dị
5
2
Quy luật di truyền
4
2
Ứng dụng di truyền học
2
Di truyền học quần thể
1
Di truyền học người
VD
2 2
3
Tiến hóa
3
Sinh thái cá thể và quần thể
3
Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái
2
1
1
22
8
6
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
Tổng
VDC
AL
NB
TỔNG
1
8
1
11
OF FI
12
MỨC ĐỘ TƯ DUY
ƠN
11
NỘI DUNG
CI
LỚP
1
2
1
2
1
1
2
6 2 4
4
40
ĐÁP ÁN 2-D
3-D
4-A
5-B
6-A
7-B
8-D
9-A
10-D
11-C
12-D
13-D
14-A
15-C
16-D
17-A
18-D
19-D
20-A
21-C
22-B
23-D
24-C
25-B
26-A
27-A
28-B
29-D
31-D
32-D
33-B
34-A
35-C
36-D
37-A
38-C
39-D
30-C
CI
40-B
OF FI
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
AL
1-A
Câu 1: Đáp án A Câu 2: Đáp án D
Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là cách li sinh sản. Cách li sinh sản có 2 dạng:
+ Cách li trước hợp tử Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là
ƠN
cách li trước hợp tử.
+ Cách li sau hợp tử : Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.
NH
Câu 3: Đáp án D
Loại bỏ những cá thể không mong muốn là một biện pháp chọn lọc, nó không tạo được nguồn biến dị. Câu 4: Đáp án A Câu 5: Đáp án B
Y
Câu 6: Đáp án A
QU
Chuyển đoạn, đảo đoạn và lặp đoạn đều không làm giảm số lượng gen. Chỉ mất đoạn mới làm giảm. Câu 7: Đáp án B Câu 8: Đáp án D Câu 10: Đáp án D Câu 11: Đáp án C
KÈ
Câu 12: Đáp án D Câu 13: Đáp án D
M
Câu 9: Đáp án A
Câu 14 : Đáp án A Câu 15: Đáp án C
DẠ Y
Câu 16: Đáp án D Câu 17: Đáp án A Câu 18: Đáp án D Câu 19: Đáp án D Câu 20: Đáp án A
Vì tốc độ gió là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu sinh. Câu 21: Chọn đáp án C Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.
AL
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.
CI
Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
OF FI
Câu 22: Đáp án B
Vì rễ cây chỉ hấp thụ nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan trong nước. Do đó dễ dàng suy ra được đáp án B đúng. Câu 23. : Đáp án D
D sai. Vì thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
ƠN
A đúng. Vì đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ
AT của gen trong trường hợp GX
thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc chính nó, thay thế cặp G-X bằng cặp X-G hoặc chính nó. B đúng. Đột biến điểm có thể có hại, có lợi, hoặc trung tính với thể đột biến.
NH
C đúng. Đột biến gen có thể làm tăng hoặc giảm số lượng liên kết hidro của gen. Ví dụ: Đột biến mất 1 cặp A-T làm giảm 2 liên kết hiđro của gen. Câu 24: Đáp án C Câu 25. Đáp án B
Y
C sai. Vì khi tâm thất phải co, máu từ tâm thất phải được đẩy vào động mạch phổi. Khi tâm thất trái co, máu
QU
từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ. Câu 26: Đáp án A
A là cách li trước hợp tử. Các trường hợp B, C và D là cách li sau hợp tử. Câu 27: Đáp án A
M
Câu 28: Đáp án B
A sai. Vì kích thước quần thể quá lớn thì không thể tiêu diệt quần thể. B đúng. Vì kích thước xuống dưới
KÈ
mức tối thiểu thì dễ rơi vào tuyệt chủng. C sai. Vì kích thước quần thể biến động theo tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư. D sai. Vì kích thước quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Do đó, các quần thể của cùng một loài sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thường có kích thước quần thể khác nhau.
DẠ Y
Câu 29: Đáp án D
A đúng. Vì NADPH là chất được sử dụng để khử APG thành AlPG. B đúng. Vì pha sáng sử dụng NADP+ và ADP để tạo ra NADPH và ATP. C đúng. Vì ở thực vật CAM, giai đoạn cố định CO2 tạm thời theo chu trình C4 được diễn ra ở tế bào chất, vào ban đêm.
D sai. Vì AlPG không được sử dụng để tổng hợp APG.
Câu 30 : Đáp
án C
Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX. Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu Câu 31 Đáp án D Hạt phấn cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa Noãn cây hoa đỏ được thụ phấn có thể có kiểu gen AA hoặc Aa Nếu AA × AA → Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. → A đúng
OF FI
Nếu AA × Aa → Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. → B đúng
CI
AL
gen được kí hiệu là XaXa.
Nếu Aa × Aa → Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. → C đúng Câu 32: Đáp án D
Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng → Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
ƠN
Câu 33: Đáp án B
Tần số hoán vị gen là 40% → tỉ lệ giao tử ab = 0,2 → Kiểu gen
ab = (0,2)2 = 0,04. ab
NH
Tỉ lệ cây thân cao hoa trắng (A-, bb) = 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21%. Câu 34: Chọn đáp án A
- Chọn đáp án B, C và D đều là các hình thức cách li trước hợp tử. - Cách li sau hợp tử thực chất là sự thụ tinh diễn ra, hình thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triển
Y
được hoặc hợp tử hình thành và phát triển được thành con lai nhưng con lai bất thụ.
QU
Câu 35: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C. I sai. Vì loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn; Loài E tham gia vào 8 chuỗi thức ăn. II đúng. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích là : G → H → A; E → H → A.
M
III đúng. Vì nếu loài K bị tiêu diệt thì I sẽ bị tiêu diệt. Cho nên khi đó chỉ cò lại 8 chuỗi thức ăn. Đó là G → D (1 chuỗi); G → H (3 chuỗi); E → H (3 chuỗi); E → M (1 chuỗi).
KÈ
IV đúng. Vì loài A là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I nên rất có thể nó là một loài động vật ăn mùn hữu cơ (Ví du cá trê).
Câu 36: : Đáp án D
DẠ Y
Đáp án D. Giải thích:
- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1 : 3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước:
A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng. - Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích: F1:
AaXBXb
aaXbY
×
Gp: (1AXB:1 AXb: 1 aXB: 1 aXb)
( 1 aXb: 1 aY).
AL
- trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỉ lệ: (1/8AaXbXb + 1/8aaXBXb + 1/8aaXbXb)/ ((1/8AaXbXb + 1/8aaXBXb + 1/8aaXbXb +1/8AaXbY + 1/8aaXBY+ 1/8aaXbY) = 1/2
CI
Câu 37: Đáp án A L gen = 3332 Å → Tổng số Nu của gen là: N = 1960 Nu
OF FI
→ 2Agen + 2Ggen = 1960 (1) Gen có 2276 liên kết hidro → 2Agen + 2Ggen = 2276 (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A gen = Tgen = 664 Nu; Ggen = Xgen =316 Nu B sai. A2 = T1 = Agen – A1 = 664 – 129 = 535 Nu
C sai. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường cung cấp số nucleotit loại X là: 664 . (21 – 1) = 664 Nu Câu 38: Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
ƠN
D sai. X2 = Xgen – 147 = 316 – 147 = 169. Mà A2 = 535 → X2 < A2
đực có kiểu gen
AB Ab Ab Ab hoặc . Đồng thời, nếu con ab aB aB aB
NH
– Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là:
Ab và không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời con có 7 kiểu gen. → I aB
đúng; II sai.
Ab thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB- → Luôn có 100% cá aB
Y
- Vì nếu con đực có kiểu gen
QU
thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. → III đúng.
- Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần tần 20% thì khi cho cá thể cái (
AB ab hoặc ) lai phân tích thì sẽ thu ab ab
Câu 39: Đáp án D
M
được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1. → IV đúng. Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
KÈ
- I đúng. Vì tổng tần số của 4 alen A1 + A2 + A3 + A4 = 1, trong đó A1 = 0,625 Suy ra A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375. → A3 = 0,375 : 3 = 0,125. - II đúng. Vì khi gen A có 4 alen thì số kiểu gen dị hợp = 6. (A1A2; A1A3;A1A4; A2A3; A2A4; A3A4)
DẠ Y
- III đúng. Vì có 4 kiểu gen đồng hợp là A1A1 ; A2A2 ; A3A3 ; A4A4 Tỉ lệ của 4 kiểu gen này = (0,625)2 + (0,125)2 + (0,125)2 + (0,125)2 = 0,4375. - IV đúng. Vì có 3 kiểu gen dị hợp về gen A1 là A1A2 ; A1A3 ; A1A4. Tỉ lệ của 3 kiểu gen dị hợp này = 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 = 0,46875. Câu 40: Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B. I đúng. Vì người số 6 sinh con bị 2 bệnh; Người số 8 có bố bị 2 bệnh.
Người số 1, 11 có kiểu gen
ab . ab
Người số 3 không bị bệnh nhưng sinh con số 9 và số 10 bị bệnh nên có kiểu gen
Người số 7 bị bệnh A nên có kiểu gen Người số 8 có kiểu gen
AB ab
aB . ab
AB AB → Người số 2 có kiểu gen . ab aB
Người số 9 bị bệnh A và có mẹ bị bệnh B nên kiểu gen là
aB ab
Ab Ab hoặc ab Ab
ƠN
Người số 10 có kiểu gen Người số 9 có kiểu gen
CI
Người số 6 sinh con số 11 bị 2 bệnh nên có kiểu gen
AL
Ab ab
OF FI
Người số 4 và số 5 có kiểu gen
Ab . aB
→ II đúng (Chỉ có người số 10 chưa biết chính xác kiểu gen).
NH
III đúng. Vì người số 10 và 11 đều bị bệnh B nên luôn sinh con bị bệnh. IV đúng. Vì người số 8 có kiểu gen
AB Ab ; Người số 9 có kiểu gen . ab aB
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
→ Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.
Ab . aB
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
ĐỀ SỐ 5
Môn: Sinh học
Câu 1 (NB). Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? B. Cá sấu.
C. Mèo rừng.
D. Cá chép.
Câu 2 (NB): Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? B. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu. C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương. D. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.
OF FI
A. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
CI
A. Châu chấu.
AL
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 3 (NB). Trong chuỗi pôlipeptit, các axit amin liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết peptit.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết hiđro.
Câu 4 (NB). Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
D. Liên kết kị nước.
B. Tạo cừu Đôlly.
C. Tạo dâu tằm tam bội.
D. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống.
ƠN
A. Tạo giống lúa gạo vàng.
Câu 5 (NB). Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng? B. 3’UAG5’.
C. 5’UAX3’.
NH
A. 5’UAG3’.
D. 5’AUG3’.
Câu 6 (NB). Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 15%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 40%.
Y
Câu 7 (NB). Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? B. Tế bào mạch gỗ.
C. Tế bào mạch rây.
D. Tế bào khí khổng.
QU
A. Tế bào mô giậu.
Câu 8 (NB). Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Tính trạng di truyền theo quy luật
B. Trội hoàn toàn.
C. Tương tác bổ sung.
D. Gen đa hiệu.
M
A. Tương tác cộng gộp.
KÈ
Câu 9 (NB). Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 (3/4) vòng. B. phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
DẠ Y
C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn. D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
Câu 10 (NB): Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là: A. phân bố ngẫu nhiên.
B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố đồng đều.
D. phân tầng.
Câu 11 (NB). Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12 (NB). Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì A. cách ly địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên
AL
bởi các nhân tố tiến hóa. B. điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật. D. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
CI
C. điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 13 (NB). Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có A. 1.
B. 2.
C. 4.
OF FI
kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? D. 8.
Câu 14 (NB). Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây? A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất
ƠN
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường
Câu 15 (NB). Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể? A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Thêm một cặp nuclêôtit.
NH
Câu 16 (NB). Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng A. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. B. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể. C. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
Y
D. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể. A. Lai khác dòng.
QU
Câu 17 (NB). Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai? B. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai tế bào.
Câu 18 (NB). Diễn thế nguyên sinh không có đặc điểm nào sau đây? A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
M
B. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. C. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
KÈ
D. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực. Câu 19 (NB). Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây? A. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
DẠ Y
B. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học. C. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học. D. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
Câu 20 (NB). Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây? A. Glucozơ.
B. Axit amin.
C. Vitamin.
D. Nucleotit.
Câu 21 (NB). Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Kỉ Cacbon.
B. Kỉ Pecmi.
C. Kỉ Đêvôn.
D. Kỉ Triat.
Câu 22 (NB): Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây A. cạnh tranh cùng loài.
B. cộng sinh.
C. hỗ trợ cùng loài.
D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 23 (TH). Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
CI
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyển tim.
AL
sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.
OF FI
C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Loài có khối lượng cơ thể lớn thì có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ. Câu 24 (TH): Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.Coli chứa N15 . Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường N14 , sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có
B. 6 phân tử ADN chỉ chứa N14 .
C. 2 phân tử ADN chỉ chứa N15 .
D. 8 phân tử ADN chỉ chứa N15 .
ƠN
A. 2 phân tử ADN có chứa N14 .
Câu 25 (TH). Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. Aabb aaBb
B. AaBb AaBb
C. AaBB AABb
D. AaBB AaBb
NH
Câu 26 (TH). Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng? A. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. B. Hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C4.
C. Hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng.
Y
D. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng.
QU
Câu 27 (TH). Dữ kiện nào sau đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định?
A. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường. B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường.
M
C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh. D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh.
KÈ
Câu 28 (TH). Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật. B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
DẠ Y
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 29 (TH). Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. B. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào khởi đầu phiên mã. C. Khi môi trường không có Lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
D. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 3 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 3 lần. Câu 30 (TH). Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong
AL
bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh A. cách li tập tính.
B. cách li sinh thái.
C. cách li sinh sản.
D. cách li địa lí.
CI
con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
Câu 31 (VD). Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4
OF FI
loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là A.
AB và 40 cM. ab
B.
Ab và 40 cM. aB
AB và 20 cM. ab
C.
D.
Ab và 20 cM. aB
Câu 32 (VD). Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 căp NST giao phấn với nhau, thu được F1 . Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại A. 3.
ƠN
kiểu gen? B. 5.
C. 4.
D. 7.
Câu 33 (VD). Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưõrng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng
NH
sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21×104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165×102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:
A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1
Y
B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3
QU
C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2 D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4. Câu 34 (VD). Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau, các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
M
I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
KÈ
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. B. II và V.
C. I và III.
DẠ Y
A. I và IV.
D. III và IV.
Câu 35 (VD) Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Mẹ X H X H , bố X h Y , đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ B. Mẹ X H X h , bố X H Y , đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố
C. Mẹ X H X h , bố X H Y , đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ D. Mẹ X H X H , bố X H Y , đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố Câu 36 (VD). Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, Thành phần kiểu Thế hệ P
AL
người ta thu được kết quả sau: Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3 0,61875
0,40
0,525
0,5875
Aa
0,50
0,25
0,125
Aa
0,10
0,225
0,2875
0,0625
0,31875
OF FI
AA
CI
gen
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. A. 1
ƠN
IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền. B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37 (VDC). Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn, ở cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn, ở NST số 6 có
NH
một chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16. II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%.
Y
III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%.
QU
IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,25%. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38 (VDC). Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to, thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được kết quả thế hệ Fa như
M
sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to
KÈ
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ Biết ở loài này, con cái là giới dị giao tử, con đực đồng giao. Nếu cho những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fa đem tạp giao thì tỷ lệ này ở giới cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ là bao nhiêu ?
DẠ Y
A. 1/12
B. 107/196
C. 119/144
D. 1/64
Câu 39 (VDC). Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 5 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen cùng nằm trên một cặp NST thường , gen thứ 3 có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ 4 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ năm có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về năm gen nói trên?
A. 23490
B. 15485
C. 14490
D. 12420
Câu 40 (VDC). Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập
OF FI
CI
AL
với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến A B.
Theo lí thuyết, xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là: A.1/576.
B. 1/256
C. 1/36 ----------- HẾT ----------
D. 1/216
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
TH
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV
1
1
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV
1
1
Cơ chế di truyền và biến dị
5
2
Quy luật di truyền
4
2
Ứng dụng di truyền học
2
Di truyền học quần thể
1
Di truyền học người
VD
2 2
3
Tiến hóa
3
Sinh thái cá thể và quần thể
3
Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái
2
1
1
22
8
6
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
Tổng
VDC
AL
NB
TỔNG
1
8
1
11
OF FI
12
MỨC ĐỘ TƯ DUY
ƠN
11
NỘI DUNG
CI
LỚP
1
2
1
2
1
1
2
6 2 4
4
40
ĐÁP ÁN 2-A
3-A
4-B
5-A
6-B
7-D
8-C
9-A
10-B
11-B
12-A
13-D
14-B
15-B
16-A
17-A
18-C
19-D
20-D
21-A
22-C
23-B
24-B
25-A
26-B
27-A
28-D
29-D
31-
32-C
33-B
34-A
35-C
36-B
37-C
38-C
39-D
30-A
CI
40-A
OF FI
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
AL
1-A
Câu 1: Đáp án A
Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín. Câu 2: Đáp án A Tập hợp sinh vật được gọi là quần thể khi thỏa mãn: + Tập hợp cá thể cùng loài.
ƠN
+ Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định. + Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau. Dựa vào thông tin trên ta thấy
NH
A là quần thể sinh vật, B, C, D không phải là quần thể sinh vật vì những tập hợp này có thể gồm nhiều loài khác nhau. Câu 3: Đáp án A
Vì ở trong chuỗi pôlipeptit thì các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Y
Các loại liên kết: Liên kết ion, liên kết hidro, liên kết kị nước là những liên kết có trong cấu trúc không gian
QU
4 bậc của protein. Câu 4: Đáp án B
A và D là của công nghệ gen; C là của gây đột biến. Câu 6: Đáp án B
M
Câu 5: Đáp án A
Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20cM thì tần số hoán vị = 20%.
KÈ
Câu 7: Đáp án D
Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi nước.
DẠ Y
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án A
Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide quấn 1 (3/4) vòng quanh 1 khối cầu gồm 8 phân tử protein loại histon. Câu 10: Đáp án B
Trong quần thể, kiểu phân bố thường gặp nhất là phân bố theo nhóm. Câu 11: Đáp án B
Có 2 kiểu gen là AA và Aa. Câu 12: Đáp án A Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và
AL
thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa. Câu 13: Đáp án D Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 23 = 8 loại giao tử.
CI
8 loại giao tử đó là ABD, abd, Abd, aBD, Abd, abD, AbD, aBd. Câu 14: Đáp án B
OF FI
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời qua quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất và qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường Câu 15 : Đáp án B Câu 16: Đáp án A
Tần số kiểu gen ( tần số tương đối của kiểu gen) được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
ƠN
Câu 17 : Đáp án A
Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai. → Đáp án A. Câu 18: Đáp án C
NH
Diễn thế nguyên sinh: xảy ra khi môi trường chưa có sinh vật, được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian, kết quả cuối cùng sẽ hình thành quần xã đỉnh cực và không có sự phá hoại môi trường. Câu 19: Đáp án D Câu 20: Đáp án D
Y
Câu 21: Đáp án A
QU
Kỉ cacbon dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hoa xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. Câu 22: Đáp án C.
Các cây thông là tập hợp các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau. Câu 23. Đáp án B
M
- A, C, D là những phương án đúng - B sai vì khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào vòng tuần hoàn lớn (động mạch chủ) chứ
KÈ
không phải động mạch phổi.
Note 1 Nơi máu được bơm tới
Tâm nhĩ trái
Tâm thất trái
Tâm nhĩ phải
Tâm thất phải
Tâm thất trái
Vòng tuần hoàn lớn
Tâm thất phải
Vòng tuần hoàn nhỏ
DẠ Y
Các ngăn tim
Câu 24. Đáp án B
Sau 2 thế hệ thì môi trường nuôi cấy có 2 phân tử chứa N15 và 2n 2 6 phân tử chứa N14 .
Câu 25: Đáp án A Tỉ lệ phân li kiểu hình
1:1:1:1 1:11:1 2
cặp gen dị hợp đem lai phân tích,
Aa aa
bb Bb A đúng
AL
Câu 26: Đáp án B B sai vì hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C3.
CI
Câu 27: Đáp án A.
Trong các dữ kiện đưa ra, ta nhận thấy “ Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định ; “Bố mẹ bình thường
OF FI
sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định ; “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định; chỉ riêng dữ kiện “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường” giúp chúng ta xác định chính xác quy luật di truyền của tính trạng, đó là bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định phương án cần chọn là “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.”
ƠN
Câu 28: Đáp án D - A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài sinh vật (mắt xích chung). - B sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất.
NH
- C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. - D đúng. Câu 29: Đáp án D
A sai vì gen điều hòa (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.
-
B sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
-
C sai vì khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.
-
D đúng vì gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau
Câu 30 : Đáp
QU
Y
-
án A
Những cá thể đột biến có màu sắc khác biệt dẫn đến thay đổi về tập tính giao phối, nên các cá thể có cùng màu sắc thích giao phối với nhau hơn (giao phối có lựa chọn), dần dần tạo nên một quần thể cách li về tập
KÈ
Câu 31 Đáp án B
M
tính giao phối với quần thể gốc.
Giao tử AB chiếm 20% → đây là giao tử hoán vị gen → Tần số hoán vị gen f 2.20% 40% và cơ thể có kiểu gen dị hợp tử chéo
Ab . aB
DẠ Y
Câu 32: Đáp án C
Nếu kiểu gen của P là:
AB Ab AB AB Ab aB F1 : : : : (có 4 loại kiểu gen) ab aB Ab aB ab ab
Câu 33: Đáp án B SVTT 1
Bậc dinh dưỡng 2
Năng lượng tích lũy (E)
275 105 kcal
Hiệu suất sinh thái (H)
Tỷ lệ thất thoát (1 – H)
28 105 kcal
3
4
21104 kcal
4
5
165 102 kcal
5
6
1490 kcal
H 3 2
28 105 100% 10, 2% 275 105
89,8%
H 4 3
21104 100% 7,5% 28 105
92,5%
165 102 100% 7,86% 21104 1490 100% 9% 165 102
92,14%
AL
3
H 5 4
H 6 5
Câu 34: Đáp án A
OF FI
- I sai vì đột biến là vô hướng.
91%
CI
2
- II, V đúng - III sai vì đây là vai trò của yếu tố ngẫu nhiên.
- IV sai vì đột biến làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể. Câu 35: Đáp án C Quy ước
ƠN
H: bình thường >> h: máu khó đông
Bố mẹ đều bình thường sinh được con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ kiểu gen của con
trai là X h X h Y
NH
Vậy con trai nhận giao tử X h X h từ mẹ, nhận giao tử Y từ bố Bố mẹ bình thường nên kiểu gen của mẹ là
X h X h , bố X H Y và đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ. Câu 36: : Đáp án B
Y
- I, II sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp, còn yếu tố ngẫu nhiên thì không thay đổi qua các thế hệ.
QU
thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột nhưng kết quả trên cho thấy tần số alen của quần thể - III đúng vì qua các thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm dần kiểu gen dị hợp.
- IV đúng, thế hệ ban đầu chưa cân bằng di truyền.
KÈ
Câu 37: Đáp án C.
M
Vậy có 2 phát biểu đúng.
1 cặp NST bị đột biến sẽ cho 2 loại giao tử: 1/2 bình thường : 1/2 đột biến - Trong số các giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến chiếm tỉ lệ là: 1/2.1/2.1/2.1/2 1/16 I đúng
DẠ Y
- Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ:
1 1/16 15/16 93, 7% II sai - Giao tử chỉ mang đột biến ở cặp NST số 3 chiếm tỉ lệ là: 1/2 1/16 III đúng 4
4
1 3 - Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ: C24 . 37,5% IV đúng. 2 8 Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 38: Đáp án C Chú ý: P AaBb × aabb F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL
AL
F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7 F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1 Phép lai phân tích:
CI
- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng) - Xét Nhỏ/ To = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: To, D-ee = ddE- = ddee: nhỏ) NST X quy định.
OF FI
- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chỉ có vảy nhỏ) → Tính trạng này do gen - Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập. - F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe => Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY) - Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:
ƠN
+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(dXE:dXe) + Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(1DY:3dY)
NH
1 1 1 1 119 Cái vảy trắng, nhỏ 1 2 1 6 6 2 4 144
Câu 39: Đáp án D Phương pháp giải:
n(n 1) kiểu gen hay Cn2 n 2
QU
Nếu gen nằm trên NST thường:
Y
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X n(n 1) kiểu gen hay Cn2 n 2
+ giới XY : n kiểu gen
M
+ giới XX :
+ giới XX:
KÈ
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y n(n 1) kiểu gen hay Cn2 n 2
+ giới XY: n2
DẠ Y
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Giải chi tiết:
Gen 1: có 2 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là C22 2 3 Gen 2: có 3 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là C32 3 6 Gen 3: có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y Gen 4: có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y
Gen 5: có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X Trên NST giới tính X có 2 gen, tích số alen là 4 × 5 = 20 Trên NST Y có 2 gen, tích số alen là: 4 × 6 = 24
AL
+ giới XX: C202 20 210 + giới XY: 20 × 24 = 480 Câu 40: Đáp án A Người số 7 có kiểu gen IAIO và 2/3Pp; Người số 8 có kiểu gen 2/3IBIO và Pp.
CI
Số kiểu gen tối đa = số kiểu gen giới XX + số kiểu gen giới XY = 3 × 6 ×(210 + 480)= 12420
OF FI
→ Sinh 2 con có máu O = 2/3 × (1/4)2 = 1/24; Sinh 2 con bị bệnh P = 2/3 × (1/4)2= 1/24.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
→ Xác suất = 1/24 × 1/24 = 1/576.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. Câu 81: Khử nitrat là quá trình
FI CI A
L
ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 06 (Đề thi có 06 trang)
A. chuyển hóa NO2- thành NH4+.
B. chuyển hóa N2 thành NH3.
C. chuyển hoá NO3- thành NH4+.
D. chuyển hóa NO3- thành N2.
A. Thỏ.
B. Ngựa.
C. Chuột.
D. Trâu.
OF
Câu 82: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
Câu 83: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên gen? A. Ađênin
B. Timin
C. Uraxin
D. Xitozin.
A. 2
ƠN
Câu 84: Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần? B. 8
C. 4
D. 16
A. đột biến gen cấu trúc.
NH
Câu 85: Trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi có thể dẫn đến B. biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế.
C. các gen cấu trúc phiên mã liên tục.
D. biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P).
A. Đột biến lệch bội.
QU Y
Câu 86: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến đa bội.
B. XAY.
C. XaXa.
D. Đột biến mất đoạn.
Câu 87: "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây? `
A. Hệ sinh thái
B. Quần thể.
C. Cá thể.
D. Quần xã
Câu 88: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nữ bị mù màu?
M
A. XAXa.
D. XaY.
KÈ
Câu 89: Bọ xít có vòi chích dịch từ cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ A. hợp tác.
B. kí sinh - vật chủ.
C. hội sinh.
D. cộng sinh.
Câu 90: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa: B. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
D. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
DẠ
Y
A. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 91: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể. B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A. 0,36.
B. 0,16.
C. 0,40.
D. 0,48.
L
D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. Câu 92: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh.
D. Lai hữu tính.
FI CI A
Câu 93: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
OF
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
QU Y
NH
ƠN
Câu 95: Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa gì? A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài. B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường. D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 96: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây? A. Đầu đại Trung sinh. B. Cuối đại Tân sinh. C. Cuối đại Trung sinh. D. Cuối đại Thái cổ. Câu 97: Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là A. X Z Y B. Y X Z C. Y Z X D. X Y Z Câu 98: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể. B. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
M
D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
KÈ
Câu 99: Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH? A. Diệp lục a.
B. Diệp lục b.
C. Carôten.
D. Xanthôphyl.
Câu 100: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Y
A. aabbdd.
B. AabbDD.
C. aaBbDD.
D. AaBbDd.
DẠ
Câu 101: Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bính thường.
C. Trong giảm phân II hoặc I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I hoặc II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
FI CI A
L
Câu 102: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể? A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau. D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng. Câu 103: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
OF
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể. C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 104: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
ƠN
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
NH
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. Câu 105: Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST:
C. Lặp đoạn và mất đoạn
QU Y
A. Chuyển đoạn và lặp đoạn
B. Mất đoạn và lệch bội D. Chuyển đoạn và lệch bội
KÈ
M
Câu 106: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là A. 81/256. B. 27/256. C. 9/64. D. 27/64. Câu 107: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đồi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. B. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa. D. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể. Câu 108: Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
Y
I. Làm biến đổi thành phần loài và số lượng loài của quần xã.
DẠ
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã. III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
FI CI A
L
Câu 109: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2: A. 185 cm và 108/256 B. 180 cm và 126/256 C. 185 cm và 63/256 D. 185 cm và 121/256 Câu 110: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15: A. 12. B. 4. C. 2. D. 8. Câu 111: Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Có bao nhiêu kết luận nào dưới đây là đúng?
II. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra. III. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%. IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%. B. 1
C. 2
ƠN
A. 3
OF
I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc.
D. 4
QU Y
NH
Câu 112: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A và G là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau.
II. Loài B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F. III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.
M
IV. Lượng chất độc mà loài F tích lũy được cao hơn loài C. A. 2
B. 4
C. 1
D. 3.
KÈ
Câu 113: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: Côđon
Y
Axit amin
5'XUU3'; 5'XUX3'; 5'UAU3'; 5'UAX3' 5'XUA3'; 5'XUG3' Lơxin
Tirôzin
5'UGU3'; 5'UGX3' Xisterin
5'GAU3'; 5'GAX3' Aspactic
DẠ
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen B có trình tự như sau: 3’ … ATG AXA XTG GAX…5’ Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: I. Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’ II. Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’ III. Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’ IV. Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa? B. 2
C. 1
D. 3
L
A. 4
OF
FI CI A
Câu 114: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính: 7 3 9 1 A. B. C. D. 16 16 16 2 Câu 115: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể. II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài. IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
A. 5,4 %
QU Y
NH
ƠN
Câu 116: Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ A. 1/2. B. 1/3. C. 3/7. D. 2/5. Câu 117: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là: B. 5,76%
Quy ước: Nữ bị bệnh Nữ bình thường
D. 34,8%
Nam bị bệnh Nam bình thường
KÈ
M
Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ:
C. 37,12%
DẠ
Y
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu? A. 32/33. B. 31/33. C. 2/33. D. 1/33. Câu 119: Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, F1 thu được toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà
A. 5%
B. 20%
C. 10%
D. 25%
L
trống của F2 đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà F1 là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
---------- HẾT ---------
OF
FI CI A
Câu 120: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận định đúng? I. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. II. Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. III. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. IV. Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
MA TRẬN CỦA ĐỀ Nội dung
Mức độ NB
99
Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở động vật
82
104
2
Cơ chế di truyền và biến dị
83, 86
85, 97, 105
3
Quy luật di truyền
88, 90, 100
4
Di truyền quần thể
92
5
Ứng dụng di truyền học
6
Di truyền học người
7
Bằng chứng và cơ chế tiến hoá
91, 94
Lịch sử phát sinh, phát triển sự sống
96
1
Cá thể và quần thể
87, 95, 98
3
8
QU Y
Sinh thái
89
Hệ sinh thái, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
108
M KÈ
Nhận xét:
102, 106
109, 114
2 2
113
8
116, 119, 120
10
117
2
84, 93
Quần xã
Tổng số
101, 110
OF
Di truyền học
Tiến hoá
VDC
81
1
ƠN
12
VD
Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật
Chuyển hoá vật chất và năng lượng
NH
11
TH
Tổng số câu
L
Chương/phần
FI CI A
Lớp
2 118 107
103
18
1
111, 115
5
112
3 1
9
7
6
40
DẠ
Y
- Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với mức độ khó tăng 25%. - Đề này có thêm dạng câu 109, 110, 114 có thể ra trong đề thi chính thức. Với mức độ khó tương đương đề Minh Họa.
BẢNG ĐÁP ÁN 83-C 93-B 103-A 113-B
84-B 94-A 104-D 114-D
85-C 95-B 105-B 115-B
86-C 96-C 106-D 116-B
87-B 97-A 107-A 117-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Chọn đáp án C Câu 82: Chọn đáp án D Câu 83: Chọn đáp án C
89-B 99-A 109-C 119-B
90-B 100-A 110-A 120-B
OF
Câu 84: Chọn đáp án B
88-C 98-B 108-D 118-A
L
82-D 92-A 102-A 112-C
FI CI A
81-C 91-A 101-C 111-B
Câu 85: Chọn đáp án C Giải thích:
NH
ƠN
Vùng vận hành (Operator) là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. Nếu trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) của operon Lac ở vi khuẩn E.coli bị thay đổi thì protein ức chết sẽ không thể gắn vào vùng vận hành.Khi đó ARN polimeraza trượt được trên tất cả các vùng của Operon => Các gen cấu trúc hoạt động, diễn ra quá trình phiên mã và dịch mã. Quá trình này sẽ diễn ra liên tục nếu protein ức chế vẫn không thể liên kết vào vùng vận hành. Suy ra C đúng=>các gen cấu trúc phiên mã liên tục. Đáp án A sai vì chỉ có trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị thay đổi nên nhóm gen cấu trúc không bị ảnh hưởng.
QU Y
Đáp án B sai vì protein ức chế được tổng hợp từ gen điều hòa R nên khi trình tự nucleotit trên vùng vận hành thay đổi sẽ không thể làm biến đổi trình tự axit amin của protein ức chế Đáp án D sai vì vùng khởi động (P) nằm phía trước vùng vận hành (O), nên khi trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị thay đổi thì cũng không ảnh hưởng vùng khởi động (P). Câu 86: Chọn đáp án C Câu 87: Chọn đáp án B
M
Câu 88: Chọn đáp án C
Giải thích:
KÈ
Câu 89: Chọn đáp án B
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống → chúng sống kí sinh và sử dụng chất dinh dưỡng của cây mướp làm nguồn thức ăn cho mình → Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh vật chủ.
Y
Câu 90: Chọn đáp án B
DẠ
Giải thích:
AaBbDd x AaBbDD Số KH = 2.2 = 4 Số KG = 3.3.2 = 18 Câu 91: Chọn đáp án A
Giải thích: A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.→ đúng
FI CI A
L
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. → sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. → sai, yếu tố ngẫu nhiên không có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. → sai, chọn lọc tự nhiên không làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. Câu 92: Chọn đáp án A
OF
Giải thích:
Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể = a2 = (1-A)2 = 0,62 = 0,36 Câu 93: Chọn đáp án B
ƠN
Câu 94: Chọn đáp án A Câu 95: Chọn đáp án B Câu 96: Chọn đáp án C
NH
Câu 97: Chọn đáp án A Giải thích:
QU Y
Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là: X - Z – Y vì ở vi khuẩn có dạng gen không phân mảnh, 3 gen cấu trúc này đều có cùng 1 vùng promoter nếu gen Y bị đột biến nằm ở đầu tiên thì khi nó bị đột biến (số aa thay đổi đột biến dịch khung) các gen phía sau cũng sẽ bị đột biến gen Y phải nằm ở cuối cùng. Câu 98: Chọn đáp án B
M
Giải thích:
KÈ
B – Sai. Vì trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao, vượt quá sức chứa của môi trường. Câu 99: Chọn đáp án A
Câu 100: Chọn đáp án A Câu 101: Chọn đáp án C
Y
Giải thích:
DẠ
Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY. Con gái có kiểu gen XAXAXa thì sẽ có trường hợp sau: Con gái nhận Xa từ bố và XAXA từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân I hoặc II ở mẹ, bố giảm phân bình thường. Câu 102: Chọn đáp án A Giải thích:
Điều không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể:
L
Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. (sai, vì không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất)
FI CI A
Câu 103: Chọn đáp án A Giải thích: Phát biểu đúng là A B sai : sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn C : sai, năng lượng không được sử dụng lại D : sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ
OF
Câu 104: Chọn đáp án D Câu 105: Chọn đáp án B Giải thích:
ƠN
Những dạng đột biến dùng để xác định vị trí của gen trên NST: Mất đoạn và lệch bội Câu 106: Chọn đáp án D Giải thích:
NH
Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn 3
1 3 27 chiếm tỉ lệ là C 4 4 64 1 4
Câu 107: Chọn đáp án A
QU Y
Giải thích:
M
A đúng B sai, di nhập gen là nhân tố tiến hoá vô hướng C sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp D sai, nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể Câu 108: Chọn đáp án D Giải thích:
KÈ
Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. (Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường).
Y
Câu 109: Chọn đáp án C
DẠ
Giải thích:
P: AABBDDEEGG (210cm) x aabbddeegg (210 – 5x10 = 160cm) F1: AaBbDdEeGg (185cm) F1 x F1 F2: cây có chiều cao trung bình có 5 alen trội có tỉ lệ = C510 / 25 = 63/256 đáp án C
Câu 110: Chọn đáp án A Giải thích:
FI CI A
L
Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14 Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 (kí hiệu là N15 + N15) và 4 tế bào hỗn hợp (N14 + N15) Chuyển laị về môi trường N14, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15 là 4 ×× 2 + 4 = 12. Câu 111: Chọn đáp án B Giải thích: Theo giả thiết: R (kháng thuốc) >> r (mẫn cảm)
OF
P = 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr p(R) = 0,5; q(r) = 0,5 Fn = 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr p’(R) = 0,7; q’(r) = 0,3 Ta thấy: RR tăng (0,3 0,5); rr giảm (0,3 0,1)
ƠN
1 sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc quần thể đang chịu tác động của chọn lọc đào thải kiểu hình lặn kém thích nghi. 2 sai. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra (Nếu đột biến thì AA và Aa sẽ cùng tăng lên,…) 3 sai. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
NH
4 đúng. Tần số alen mẫn cảm với thuốc so với ban đầu là 20%. Câu 112: Chọn đáp án C
A
C
E
F
H
I
D
M
G
B
QU Y
Giải thích:
I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau. sai, có 7 chuỗi thức ăn.
KÈ
II. Loài B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F. sai, loài B tham gia vào 2 chuỗi thức ăn, loài F tham gia vào 3 chuỗi thức ăn. III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau. sai, loài E chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
DẠ
Y
IV. Lượng chất độc mà loài F tích lũy được cao hơn loài C. đúng, bậc dinh dưỡng cao nhất của F là bậc 4, bậc dinh dưỡng cao nhất của C là bậc 3, theo khuếch đại sinh học thì lượng chất độc ở bậc dinh dưỡng càng cao càng lớn. Câu 113: Chọn đáp án B Giải thích:
Côđon
5'XUU3'; 5'XUX3'; 5'UAU3'; 5'UAX3' 5'XUA3'; 5'XUG3'
5'UGU3'; 5'UGX3'
5'GAU3'; 5'GAX3'
Axit amin
Lơxin
Tirôzin
Xisterin
FI CI A
L
Triplet tương 3’GAA5’; 3’GAG5’; 3’ATA5’; 3’ATG5’ 3’AXA5’; 3’AXG5’ 3’XTA5’; 3’XTG5’ ứng 3’GAT5’; 3’GAX5’ Aspactic
Giải thích: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ tương tác bổ sung F1: 100% đỏ đỏ trội (A: đỏ; a: trắng)
NH
P: AA x aa F1: Aa
ƠN
OF
Alen B: 3’ … ATG AXA XTG GAX…5’ I. Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’ GAX và GAT đều quy định Lơxin (thành phần aa không đổi) II. Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’ AXA và AXG đều quy định Xisterin III. Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’ XTG quy định Aspactic, XAG quy định aa khác. IV. Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’ ATG quy định Tirôzin, ATX quy định aa khác. Vậy alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa là B3, B4. Câu 114: Chọn đáp án D
QU Y
F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cho ra 4 loại tổ hợp ⇒ F1 dị hợp hai cặp gen AaBb (hoa đỏ). AaBb ×× aabb ⇒ 3 trắng : 1 đỏ. Quy ước gen: A_B_ : hoa đỏ A_bb + aaB_ + aabb : hoa trắng F1 tự thụ: AaBb × AaBb KH: 9 đỏ : 7 trắng Muốn F3 không phân tính khi đem F2 tự thụ thì: F2 có KG đồng hợp AABB = 1/16 AAbb = 1/16
M
aaBB = 1/16
KÈ
aabb = 1/16 tổng số = 1/4 D
Câu 115: Chọn đáp án B Giải thích:
Y
I, Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể. sai, CLTN không tạo ra kiểu gen.
DẠ
II, Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. đúng III, Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài. đúng IV, Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật. đúng Câu 116: Chọn đáp án B
Giải thích:
FI CI A
L
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng Cặp gen Bb nằm trên NST X P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY) Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3. Câu 117: Chọn đáp án D
OF
Giải thích: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,
a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.
ƠN
B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.
M
Câu 118: Chọn đáp án A
QU Y
NH
F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa Do 2 gen phân li độc lập ⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb ⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49 ⇒ Tỉ lệ bb = 49% ⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3 ⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb Tỉ lệ aa = 4% ⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2 ⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4 ⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb) Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Giải thích:
KÈ
Bố mẹ bình thuờng sinh con trai, con gái bị bệnh gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường Quy ước gen: A- bình thường; a - bị bệnh Người số 8 có em bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa
DẠ
Y
Trong quần thể có 1% bị bệnh (aa) tần số alen a = 0, 01 = 0,1 tần số alen A =0,9 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa Người số 8 kết hôn với người đàn ông bình thường trong quần thể có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa 9AA:2Aa Cặp vơ chồng này: (lAA:2Aa) x (9AA:2Aa) (2A: 1a) x (10A: la) 1 1 32 1 3 11 33 Xác suât họ sinh được con không bị bệnh là: Câu 119: Chọn đáp án B
Giải thích: Xét sự phân li của từng tính trạng
L
Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa
FI CI A
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X. Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X Ta có
Gà mái có KG: 0,4 XABY ; 0,4 XabY ; 0,1 XAbY ; 0,1 XaBY Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2
ƠN
Câu 120: Chọn đáp án B
OF
Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY
Giải thích:
M
QU Y
NH
4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn. 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn. 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài. 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Ta có: Cao : thấp = 1 : 1 ⇒ Aa × aa Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd × dd Tròn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb × bb Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có: - (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập. Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có: - (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của đề bài ⇒ hai gen liên kết với nhau. Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa, bb, dd) = 1/20 ⇒ bb, dd = (1/20) : 2 = 0,1 ⇒ bd = 0,1 Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%.
KÈ
I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. đúng, AaBbDd x AaBbDd aabbdd = 1/4 x (0,1x0,1) = 0,0025 II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. sai
Y
III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. sai, aaB-dd = 1/4 x (0,25-0,01) = 0,06
DẠ
IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. đúng
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Câu 81. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là: A. Nhiệt độ. B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. C. Ánh sáng. D. Lượng hơi ẩm có trong không khí. Câu 82. Trong số 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào, đó là: A. AUG, UGA, UAG B. AUU, UAA, UAG C. AUG, UAA, UGA D. UAG, UAA, UGA Câu 83. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật: A. Tương tác át chế, gen trội át. B. Tương tác bổ sung loại 4 kiểu hình. C. Tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình. D. Phân li độc lập của Menden. Câu 84. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là: A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do cuả các nhiếm sắc thể trong giảm phân B. Trao đổi chéo giữa các cromatit “không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I C. Tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng trong kì đầu của giảm phân I. D. Tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể kép trong kì giữa và kì sau của giảm phân I. Câu 85. Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai? A. Lai kinh tế B. Lai khác thứ C. Lai cải tiến giống D. Lai khác loài Câu 86. Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là: A. Bằng chứng địa lí sinh học. B. Bằng chứng phôi sinh học. C. Bằng chứng giải phẩu học so sánh. D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. Câu 87. Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là: A. Bằng con đường địa lí B. Bằng con đường sinh thái C. Bằng con đường lai xa kết hợp gây đa bội hoá D. Bằng cách li tập tính Câu 88. Đặc tính nào sau đây giúp cho cơ thể sống có khả năng thích ứng với sự biến đổi của môi trường? A. Có khả năng tự điều chỉnh. B. Có khả năng tự sao chép. C. Có khả năng tích luỹ thông tin di truyền. D. Trao đổi chất theo phơng thức đồng hoá và dị hoá. Câu 89. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là: A. Môi trường B. Giới hạn sinh thái C. Ổ sinh thái D. Sinh cảnh Câu 90. Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có đặc điểm như thế nào? A. Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh B. Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp C. Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt D. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp Câu 91. Hệ sinh thái nào sau đây có tính ổn định cao nhất?
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA SỐ 07 (Đề thi có 05 trang)
C. Đồng cỏ.
D. Rừng nhiệt đới.
CI
AL
A. Rừng cây lá kim. B. Sa mạc. Câu 92. Giả sử có 1 mạng lưới dinh dưỡng như sau:
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
Kết luận nào sau đây đúng? A. Cào cào là mắt xích chung của 3 chuỗi thức ăn. B. Cá rô được là bậc dinh dưỡng cấp 3. C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô phát triển mạnh. D. Đại bàng là sinh vật phân giải. Câu 93. Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ dạng NO3- thành nitơ dạng NH4+ ? A. Động vật đa bào. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất. C. Vi khuẩn phản nitrat hoá. D. Thực vật. Câu 94. Sự dậy thì ở trẻ em nữ và nam là do sự tác động chủ yếu của hoocmôn : A. LH, testostêron. B. tirôxin, ơstrôgen. C. GH, testostêron. D. ơstrôgen, testostêron. Câu 95. Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo rA. Trong các giải thích sau, giải thích nào đúng?: (1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã. (2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế. (3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế. (4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. A. (2) và (4) B. (1), (2) và (3) C. (2) và (3) D. (2), (3) và (4) Câu 96. Một gen dài 3060A° có tỉ lệ A/G = 4/5. Đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ lệ A/G ≈ 79,28%. Loại đột biến đó là A. thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X. B. thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. C. thay thế 2 nucleotit loại A bằng 2 nucleotit loại G. D. đảo vị trí cặp A – T và G – X ở 2 bộ ba khác nhau. Câu 97. Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến A. Đảo đoạn ngoài tâm động B. Đảo đoạn có tâm động C. Chuyển đoạn không tương hỗ D. Chuyển đoạn tương hỗ Câu 98. Ở bí ngô, A-B- cho quả dẹt; A-bb hoặc aaB- cho quả tròn; aabb cho quả dài. Phép lai nào sau đây đời con có tỷ lệ 3 dẹt: 4 tròn: 1 dài? A. AaBb x aaBb. B. AABb x Aabb. C. AABb x aaBb. D. AaBb x AaBB. Câu 99. Biết một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là A. 1/16 B. 1/32 C. 9/64 D. 1/64
OF
FI
CI
AL
Câu 100. Quần thể nào trong các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể Tần số kiểu gen AA Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen aa 1 1 0 0 2 0 1 0 3 0 0 1 4 0,2 0,5 0,3 Trả lời: A. Quần thể 1 và 2 B. Quần thể 3 và 4 C. Quần thể 2 và 4 D. Quần thể 1 và 3 Câu 101. Sơ đồ thể hiện quy trình tạo giống mơí bằng phương pháp gây đột biến bao gồm: I. Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các giống thuần chủng II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn III. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến IV. Tạo dòng thuần chủng Trả lời:
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
A. I IV II B. III II IV C. IV III II D. II III IV Câu 102. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì: A. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài. C. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài. D. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên nhưng nay vẫn còn thực hiện chức năng. Câu 103. Biến dị cá thể có đặc điểm: 1- xuất hiện riêng lẽ trong quá trình sinh sản vô tính. 2- xuất hiện vô hướng trong quá trình sinh sản hữu tính. 3- là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá. 4- giúp sinh vật thích nghi thụ động với môi trường. Phương án đúng: A. 1, 2. B. 2, 3. C. 3, 4. D. 1, 3, 4. Câu 104. Mức độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào: 1- mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt. 2- sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài. 3- sự thay đổi của các nhân tố vô sinh. 4- sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể. Phương án đúng: A. 1, 2. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4. Câu 105. Xét các mối quan hệ sinh thái: 1- Cộng sinh. 2- Kí sinh. 3- Cạnh tranh. 4- Hội sinh. 5- hợp tác. 6- Vật ăn thịt và con mồi. Quá trình tiến hoá của sinh vật chủ yếu nhờ mối quan hệ: A. 3, 6. B. 2, 3, 6. C. 1, 3, 4, 6. D. 1, 2, 3, 4, 5, 6. Câu 106. Những quá trình nào sau đây sẽ dấn tới diễn thế sinh thái? 1- Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng. 2- Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy. 3- Đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
4- Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt. Phương án đúng: A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4. Câu 107. Có bao nhiêu phát biểu không đúng trong các phát biểu sau? (1) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng ổn định. (2) Luới thức ăn là 1 dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. (3) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn. (4) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 108. Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau thì trong số các chuỗi thức ăn sau, chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là: A. thực vật → thỏ → người B. thực vật →người C. thực vật → động vật phù du → cá → người D. thực vật → cá → vịt → người Câu 109: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì: A. Mặt đất có nồng độ khí oxy thấp hơn trong lòng đất, nên giun không đủ khí oxy để hô hấp. B. Trên mặt đất có nhiều vật có thể gây hại cho giun khiến giun nhanh bị chết C. Da giun bị khô, khí oxy không thể khuếch tán qua da được nên giun không hô hấp được. D. Mặt đất có nồng độ khí cacbonic quá cao, giun không thể hô hấp và chết. Câu 110. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hidro. II. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5' 3' .
M
QU
Y
III. Trong quá trình nhân đôi AND, trên mạch khuôn 5' 3' thì mạch mới được tổng gián đoạn. IV. Enzim AND polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 111. Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen đột biến luôn có tổng số nucleotit bằng tổng số nucleotit của alen ban đầu. II. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại. III. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen. IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
KÈ
Câu 112. Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau P , thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu
DẠ Y
dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dụC. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen. IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu
dục. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 113. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,3
Ab AB ab 0, 4 0,3 . Các ab ab ab
- Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F11 .
AL
gen liên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau: - Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen chỉ có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự
CI
thụ phấn tạo ra thế hệ F1 2 . Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F11 và F1 2 lần lượt là:
NH Ơ
N
OF
FI
A. 0,25 và 0,475 B. 0,475 và 0,25 C. 0,468 và 0,3 D. 0,32 và 0,468 Câu 114. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen quy định nhóm màu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen I A I A và I A I O đều quy định nhóm máu A , kiểu gen I B I B và I B I O đều quy định nhóm máu B , kiểu gen I A I B quy định nhóm máu AB và kiểu gen
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
I O I O quy định nhóm máu O , gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ. II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau. 17 III. Xác suất sinh con có nhóm máu và tóc xoăn của cặp 8-9 là . 32 1 IV. Xác suất sinh con có nhóm máu và tóc xoăn của cặp 10-11 là . 2 A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 115: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 116. Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
OF
FI
CI
AL
II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đố được điều chỉnh về mức cân bằng. IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 117. Cho các loại đột biến sau đây: I. Đột biến mất đoạn NST. II. Đột biến thể ba. III. Đột biến lặp đoạn NST. IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ. Số loại đột biến có thể làm thay đổi chiều dài phân tử AND là: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 118. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Phép lai P : AaBbDdEe AabbDdee thu được F1 . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
N
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F1 , loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 gặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
NH Ơ
III. Ở F1 , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8. IV. Ở F1 , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm 3/8. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Y
Câu 119. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi
QU
khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ. III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
M
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 . Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở thì
DẠ Y
KÈ
sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 120. Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 : 1500 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2 : 180 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 3 : 18 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 4 : 1620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.
MA TRẬN ĐỀ 1 Tổng số câu
Nội dung
Nhận biêt
Chuyển hóa vật chất và năng lượng Cảm ứng
82
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã Điều hòa hoạt động của gen
97
7
Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di truyền ngoài nhân
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, công nghệ gen
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội của di truyền học Bằng chứng tiến hóa
Bằng chứng, cơ chế tiến hóa
Y
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp
100
QU
Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất
113
85 101 114
86
102 103
87
115
88 1
Sự phát sinh loài người
Môi trường và các nhân tố sinh thái
M
Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
KÈ
Diễn thế sinh thái
3 3
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
89
105 90
DẠ Y
116 106
5
92
120 107 108
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái TỔNG
104
91
Hệ sinh thái
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
99
5
Nguồn gốc sự sống
Cá thể và quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
84
118, 119
1
Loài và quá trình hình thành loài Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất
98
2
NH Ơ
Chọn giống vật nuôi, cây trồng
Di truyền y học
83
2
N
Cấu trúc di truyền của quần thể
OF
Tương tác gen, gen đa hiệu
Di truyền học người
111 112
Quy luật Menđen
Ứng dụng di truyền học
117
FI
96
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST
Di truyền học quần thể
Vận dụng cao
110
95
7
Đột biến gen
Tính quy luật của hiện tượng di truyền
109
94
Sinh sản
Cơ chế di truyền và biến dị
93 81
4
Sinh trưởng và phát triển
Vận dụng
CI
Sinh học 11
Thông hiểu
AL
Chủ đề
40
12
16
8
4
82.D 92.B 102.A 112.C
83.B 93.C 103.B 113.B
84.B 94.D 104.B 114.B
87.C 97.D 107.A 117.A
88.A 98.A 108.B 118.C
89.B 99.B 109.C 119.D
90.D 100.D 110.B 120.B
AL
81.B 91.D 101.B 111.D
ĐÁP ÁN ĐỀ 1 85.A 86.D 95.C 96.A 105.B 106.D 115.C 116.B
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
Câu 81. Chọn đáp án B Giải thích: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Vì: - Mỗi khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu. Mỗi tế bào hạt đậu có thành phía trong dày hơn, thành phía ngoài mỏng hơn. Hai tế bào có thành phía trong quay vào nhau. - Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng phồng làm cho vách dày cong theo, lỗ khí mở ra, hơi nước thoát rA. Khi mất nước, vách mỏng hết căng và vách dày uốn thẳng lại làm lỗ khí đóng lại, hơi nước không thể thoát ra. Câu 82. Chọn đáp án D Giải thích: 3 bộ ba UAG, UAA, UGA là 3 bộ ba kết thúc, không mã hóa axit amin. Câu 83. Chọn đáp án B Giải thích: Lai một cặp tính trạng cho tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là tỉ lệ của tương tác bổ sung. Câu 84. Chọn đáp án B Giải thích: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là do hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit “không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I. Câu 85. Chọn đáp án A Giải thích: Trong chăn nuôi, lai kinh tế là phép lai tạo ưu thế lai cao nhất, con lai không dùng làm giống. Câu 86. Chọn đáp án D Giải thích: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, có chung bảng mã di truyền, vật chất di truyền có cấu trúc tương tự nhau. Câu 87. Chọn đáp án C Giải thích: Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là lai xa kết hợp gây đa bội hoá, bộ NST của 2 loài được giữ nguyên trong con lai, con lai có thể sinh sản được. Câu 88. Chọn đáp án A Giải thích: Khả năng tự điều chỉnh giúp sinh vật thích nghi với môi trường, ví dụ: khi nóng, con người có phản ứng toát mồ hôi để điều hòa thân nhiệt. Câu 89. Chọn đáp án B Giải thích: Theo định nghĩa giới hạn sinh thái SGK Sinh học 12. Câu 90. Chọn đáp án D Giải thích: Quần thể đặc trưng trong quần xã là cá thể đặc trưng; loài đặc trưng, là loài có số lượng lớn, có vai trò quan trọng trong quần xã hoặc chỉ có ở một quần xã nào đó. Câu 91. Chọn đáp án D Giải thích: Rừng nhiệt đới có số lượng loài lớn nhất nên có tính ổn định cao nhất. Câu 92. Chọn đáp án B Giải thích: Tính từ đầu chuỗi thức ăn: cây lúa cào cào cá rô, thì cá rô đứng thứ ba nên thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba. Câu 93. Chọn đáp án C Giải thích: Vi khuẩn phản nitrat hoá có khả năng biến đổi nitơ dạng NO3- thành nitơ dạng NH4+
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
Câu 94. Chọn đáp án D Giải thích: ơstrôgen là hormone sinh dục nữ, testostêron là hormone sinh dục nam. Câu 95. Chọn đáp án C Giải thích: Bình thường cơ chế hoạt động của Operon là việc tạo ra lactozo làm bất hoạt protein ức chế do gen điều hòa tạo rA. Và nhờ đó mà các enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. - Khi không có lactozo nhưng các enzim vẫn được tạo ra có thể là: + Do vùng vận hành bị đột biến dẫn đến nó không liên kết đirợc với protein ức chế và quá trình phiên mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra bình thường. + Do gen điều hòa R bị đột biến và tạo ra sản phẩm bị mất chức năng. Vậy chọn đáp án C Câu 96. Chọn đáp án A Giải thích: L = 3060A° → N = 1800 = 2A + 2G. Mặt khác: A/G = 4/5 → A = T = 400; G = X = 500. Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen → Đây là dạng đột biến thay thế và không làm thay đổi tổng số nucleotit của gen. → Gen đột biến có: 2A + 2G = 1800; A/G ≈ 79,28% → Số nucleotit từng loại của gen đột biến: A = T = 398; G = X = 502 → Đột biến thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X. Câu 97. Chọn đáp án D Giải thích: Chuyển đoạn tương hỗ (thuận nghịch) giữa hai NST không tương đồng là hiện tượng một đoạn NST nào đó của cả hai NST không cùng cặp bị tách ra và hai đoạn này đổi chỗ cho nhau: đoạn MNO đổi chỗ cho đoạn AB. Câu 98. Chọn đáp án A Giải thích: P: AaBb x aaBb F1: 3A-B-, Aabb, 2aaBb, , aaBB, aabb 3 dẹt: 4 tròn: 1 dài Câu 99. Chọn đáp án B Giải thích: tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng có kiểu gen aabbdd có tỉ lệ = ¼ x ½ x ¼ = 1/32. Câu 100. Chọn đáp án D Giải thích: Quần thể 1 và 3 đạt trạng thái cân bằng di truyền vì cấu trúc các quần này sẽ không thay đổi theo thời gian khi tự thụ phấn. Câu 101. Chọn đáp án B Giải thích: Quy trình: III. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn IV. Tạo dòng thuần chủng Câu 102. Chọn đáp án A Giải thích: Ví dụ ruột thừa ở người bắt nguồn từ manh tràng của các loài động vật ăn thực vật, nhưng nay không còn chức năng, tiêu giảm. Câu 103. Chọn đáp án B Giải thích: Biến dị cá thể bao gồm biến dị tổ hợp và đột biến, phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. Câu 104. Chọn đáp án B Giải thích: Độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ sinh thái, đa dạng về chuỗi thức ăn. Do vậy ý thứ 4 sai vì sự cạnh tranh nội bộ quần thể có thể làm giảm số lượng cá thể của quần thể. Câu 105. Chọn đáp án B
OF
FI
CI
AL
Giải thích: vì 2, 3, 6 là các mối quan hệ đối kháng. Câu 106. Chọn đáp án D Giải thích: Vì 2,3,4 có thể làm biến mất hoặc phát sinh các quần xã sinh vật mới. Câu 107. Chọn đáp án A Giải thích: (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai vì cấu trúc lưới thức ăn phụ thuộc vào điều kiện sống. Câu 108. Chọn đáp án B Giải thích: Vì không qua các sinh vật trung gian mà năng lượng từ thực vật truyền trực tiếp cho người. Câu 109. Chọn đáp án C Giải thích: Vì khi lên mặt đất, da bị khô, da không ẩm ướt thì khí oxy và cacbonic không thể khuếch tán qua được, giun không hô hấp được và chết. Câu 110. Chọn đáp án B Giải thích: Nội dung II, III đúng. Nội dung II sai. Trong cấu trúc phân tử mARN không có các liên kết hidro. Nội dung IV sai. Enzim AND polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5' 3' .
NH Ơ
N
Câu 111. Chọn đáp án D Giải thích: Chỉ có phát biểu III đúng. Còn lại: - I sai vì alen đột biến có thể có số nucleotit bằng số nucleotit ban đầu trong trường hợp đột biến thay thế. Hoặc cũng có thể tổng số nucleotit tăng hoặc giảm 1 cặp nucleotit trong trường hợp đột biến thêm hoặc mất. - II sai. - IV sai vì đột biến thay thế nucleotit làm bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng có thể làm chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp bị ngắn đi. Câu 112. Chọn đáp án C Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Y
Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1 là
QU
Đỏ : hồng : trắng 1: 2 :1 Cây P là Aa Aa . Tròn : bầu dục : dài 1: 2 :1 Cây P là Bb Bb . - Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở
F1 phải là
1: 2 :11: 2 :1 1: 2 :1: 2 : 4 : 2 :1: 2 :1 . Nhưng ở bài toán này, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1
KÈ
M
Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn I sai. AB Ab - II đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu gen là . ab aB AB AB Ab aB :1 :1 :1 . Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1 Ab aB ab ab Giao tử của F1 là 2 AB; 2 Ab; 2aB; 2ab 1:1:1:1 .
DẠ Y
Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1 .
- Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen
AB AB và sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính Ab aB
trạng.
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là
1 1 1 1 1 12,5% III đúng. 4 4 4 4 8
- Vì F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB;1Ab;1aB;1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ
4 25% IV đúng. 16
AL
Câu 113. Chọn đáp án B Giải thích: Kiểu gen Ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ: 1/ 4 Ab / Ab : 2 / 4 Ab / ab : 1/ 4ab / ab .
CI
Kiểu gen AB / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ: 1/ 4 AB / AB : 2 / 4 AB / ab : 1/ 4ab / ab Kiểu gen ab / ab tự thụ phấn cho 100%ab .
Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F11 . Khi đó:
FI
0,3 Ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab 0,3.1/ 4 0, 075 . 0,3ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab 0,3 . Tỉ lệ kiểu gen ab / ab thu được ở F11 là: 0, 075 0,1 0,3 0, 475 .
OF
0, 4 AB / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab 0, 4.1/ 4 0,1 .
Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ
N
phấn tạo ra thế hệ F1 2 . Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là
3 / 7 Ab / ab : 4 / 7 AB / ab .
NH Ơ
3 / 7 Ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab 3 / 7.1/ 4 .
4 / 7 AB / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab 4 / 7.1/ 4 . Tỉ lệ kiểu gen ab / ab thu được ở F1 2 là:
3 1 4 1 1 0, 25 7 4 7 4 4
KÈ
M
QU
Y
Câu 114. Chọn đáp án B Giải thích: Có 1 phát biểu đúng, đó là II. Giải thích: Xác định kiểu gen của 9 người trong phả hệ về cả 2 bệnh: - Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, 11. - Về dạng tóc: 1, 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11. Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1, 2, 3, 5, 7, 10, 11. Những người chưa biết được kiểu gen là: 4, 6, 8, 9. Những người có kiểu hình giống nhau và chưa xác định được kiểu gen thì những người đó có thể có kiểu gen giống nhau và cũng có thể có kiểu gen khác nhau người số 4, số 8 và số 10 có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau. Người số 6 và số 9 có thể có kiểu gen giống nhau.
DẠ Y
Người số 10 có kiểu gen I A I O ; người số 11 có kiểu gen I O I O nên cặp 10-11 sẽ sinh con nhóm máu O với 1 xác suất . 2 1 Người số 10 dị hợp về dạng tóc, người 11 có tóc thẳng. Do đó, xác suất cặp 10-11 sinh con tóc thẳng ; 2 1 1 sinh con tóc xoăn Cặp 10-11 sinh con có máu O và tóc thẳng là ; sinh con có máu O và tóc xoăn 2 4 1 là . 4
1 B O 2 5 I I và I B I B nên sẽ cho giao tử I B với tỉ lệ và 3 3 6 1 1 1 3 giao tử I O với tỉ lệ . Người số 9 có xác suất kiểu gen I A I O ; I A I A nên sẽ cho giao tử I A với tỉ lệ ; 6 2 2 4 1 5 3 5 giao tử I O với tỉ lệ Sinh con có máu AB với xác suất là . 4 6 4 8 1 3 1 5 1 5 Sinh con máu A với xác suất . Sinh con máu B với xác suất là . 6 4 8 6 4 24 3 2 3 Người số 8 có xác suất kiểu gen về dạng tóc là Aa : AA Cho giao tử a . Người số 9 có kiểu gen 5 5 10 Aa . 3 1 17 Xác suất sinh con tóc xoăn của cặp 8-9 là 1 . 10 2 20 5 17 17 Xác suất sinh con có máu AB và tóc xoăn của cặp 8-9 là . 8 20 32 1 17 17 Xác suất sinh con có máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là . 8 20 160 5 17 17 Xác suất sinh con có máu B và tóc xoăn của cặp 8-9 là . 24 20 96 Câu 115. Chọn đáp án C Giải thích: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, các phát biểu đúng: (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 116. Chọn đáp án B Giải thích: Các nhận xét đúng là II, III, IV. Mèo sẽ bắt các con yếu vì các con yếu ít có khả năng chạy trốn, nếu mèo bị tiêu diệt thì số lượng cá thể sẽ tăng sau cân bằng do có cơ chế tự điều chỉnh số lượng. Thỏ và vi khuẩn có mối quan hệ kí sinh vật chủ. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu không phải là sinh vật tiêu thụ không phải sinh vật sản xuất. Câu 117. Chọn đáp án A Giải thích: Trong các dạng đột biến trên: I. Đột biến mất đoạn NST: là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST làm NST ngắn đi
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là
làm thay đổi chiều dài phân tử
DẠ Y
II. Đột biến thể ba: Đột biến thể ba có dạng 2n 1 (1 cặp NST nào đó có 3 chiếc), dạng đột biến này chỉ làm thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi chiều dài NST. III. Đột biến lặp đoạn NST: Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn nào đó của NST có thể lặp đi lặp lại một hay nhiều lần. Hệ quả của lặp đoạn dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên NST. Dạng đột biến này làm NST dài ra làm thay đổi chiều dài phân tử AND. IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ là dạng đột biến mà cả 2 đoạn NST cùng dứt ra 1 đoạn và trao đổi cho nhau. Vì khả năng các đoạn bị đứt ra là rất thấp chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi chiều dài NST. Vậy các trường hợp I, II, IV đúng.
Câu 118. Chọn đáp án C Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. - I đúng. Số loại kiểu gen: AaBbDdEe AabbDdee
AL
Aa Aa Bb Bb Dd Dd Ee ee 3 2 3 2 36 loại.
Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen aabbddee có tỉ lệ là
AaBbDdEe AabbDdee Aa Aa Bb Bb Dd Dd Ee ee
OF
Theo đó:
FI
- III đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu: A bbddee aaB ddee aabbD ee aabbddee
1 1 1 1 1 . 4 2 4 2 64
CI
- II sai vì AaBbDdEe AabbDdee Aa Aa Bb Bb Dd Dd Ee ee .
3 1 1 1 3 . 4 2 4 2 64 1 1 1 1 1 aaB ddee có tỉ lệ là . 4 2 4 2 64 1 1 3 1 3 aabbD ee có tỉ lệ là . 4 2 4 2 64 1 1 1 1 1 aabbddee có tỉ lệ là . 4 2 4 2 64 Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 3 1 3 1 8 0,125 12,5% 64 64 64 64 64 - IV đúng vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là A B D ee A B ddE A bbD E aaB D E .
Y
NH Ơ
N
A bbddee có tỉ lệ là
QU
AaBbDdEe AabbDdee Aa Aa Bb Bb Dd Dd Ee ee ta có:
3 1 3 1 9 . 4 2 4 2 64 3 1 1 1 3 A B ddE có tỉ lệ là . 4 2 4 2 64 3 1 3 1 9 A bbD E có tỉ lệ là . 4 2 4 2 64 1 1 3 1 3 aaB D E có tỉ lệ là . 4 2 4 2 64 Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 9 3 9 3 24 3 37,5% 64 64 64 64 64 8 Câu 119. Chọn đáp án D Giải thích: Quy ước gen: AaB : quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB : quy định hoa vàng;
DẠ Y
KÈ
M
A B D ee có tỉ lệ là
aabb : quy định hoa trắng. - I đúng vì cây hoa đỏ có kí hiệu AaB nên chỉ có 2 kiểu gen.
(Giải thích: Aa Aa thì sẽ cho đời con có
2 Aa . Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi). 3
AL
2 3 1 . 3 4 2
- II đúng vì AaBb AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa đỏ AaB có tỉ lệ là
- III đúng vì AaBb aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng aabb chiếm tỉ lệ 25%.
Aabb aaB
2 1 1 3 5 . 3 4 3 4 12
1 5 1 : 20% . 12 12 5
OF
cây hoa vàng ở F1 thì thu được số cây thuần chủng là
1 1 1 Lấy ngẫu nhiên một 3 4 12
FI
Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng aaBB có tỉ lệ là
có tỉ lệ là
CI
- IV đúng vì AaBb AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
Câu 120. Chọn đáp án B Giải thích: Cách xác định các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn như sau: Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là 180.000/1.500.000 = 0,12 = 12%. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 là 18.000/180.000 = 0,1 = 10%.
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 8 (Đề thi có 04 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Mã đề thi: THT008
CI
Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...........................................................................
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
Câu 81: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Cacbon. B. Nitơ. C. Molipiden. D. Oxi. Câu 82: Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua A. da và phổi. B. hệ thống ống khí. C. phổi. D. da. Câu 83: Phiên mã là quá trình tổng hợp? A. prôtêin B. ARN C. axit amin D. ADN. Câu 84: Cho biết alen lặn là alen đột biến thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? A. AaBb. B. AABB. C. aaBb. D. AaBB. Câu 85: Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là A. protein ức chế. B. glucozơ. C. lactozơ. D. galactozơ. Câu 86: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến tam bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 87: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Các cây có trên một cánh đồng cỏ. B. Các con cá ở hồ Tây. C. Các con bướm trong rừng Cúc Phương D. Các cây thông nhựa trên một quả đồi ở Côn Sơn. Câu 88: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA × Aa. B. AA × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Câu 89: Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ A. hợp tác. B. kí sinh - vật chủ. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 90: Cho biết A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 91: Nhân tố nào sau đây tạo ra nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 92: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,4. B. 0,6. C. 0,7. D. 0,3. Câu 93: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền? A. ADN pôlimeraza. B. Ligaza. C. Restrictaza. D. ARN pôlimeraza. Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 95: Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. cạnh tranh cùng loài. D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 96: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hoa?
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 97: Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa? A. Thể song nhị bội. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D. Thể ba. Câu 98: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Độ ẩm. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Cạnh tranh khác loài. D. Vật kí sinh. Câu 99: Khi nói về quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai? A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng. B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng. C. Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các chất. D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp. Câu 100: Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây sai? A. Thể hiện lực liên kết giữa các gen. B. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. C. Không vượt quá 50%. D. Được sử dụng để lập bản đồ gen. Câu 101: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO? A. Châu chấu. B. Chim. C. Bướm. D. Ruồi giấm. Câu 102: Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen: A. AAb, AAB, aaB, aab, B, b. B. AaB, Aab, B, b. C. ABb, aBb, A, a. D. ABB, Abb, aBB, abb, A, a. Câu 103: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là A. cáo. B. gà. C. thỏ. D. hổ. Câu 104: Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Ở tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép, tâm thất đều có 2 ngăn. B. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực cao hoặc trung bình. C. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường. D. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giản chung Câu 105: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST B. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không. C. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống. D. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá. Câu 106: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả có nhiều hạt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả không hạt; các cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Từ một cây tam bội có kiểu gen BBbDDd, người ta tiến hành nhân giống vô tính đã thu được 100 cây con. Các cây con này được trồng trong điều kiện môi trường phù hợp. Theo lí thuyết, kiểu hình của các cây con sẽ là: A. Hoa đỏ, quả có nhiều hạt. B. Hoa trắng, quả có nhiều hạt. C. Hoa trắng, quả không hạt. D. Hoa đỏ, quả không hạt. Câu 107: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về cách li địa lí? A. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. B. Cách li địa lí là nhân tố làm thay đổi tần số alen, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Cách li địa lí là tác nhân gây ra những biến đổi kiểu gen làm biến đổi kiểu hình cá thể. D. Cách li địa lí là những trở ngại địa lí làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li và không giao phối được với nhau. Câu 108: Một trong các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường là
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
A. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu nhằm bảo vệ mùa màng, giúp cho thực vật làm trong lành không khí B. Tăng cường sử dụng các tác nhân gây đột biến để tạo ra nhiều giống quý, nâng cao năng suất. C. Không được khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên , tránh mất cân bằng hệ sinh thái D. Sử dụng các biện pháp hóa – sinh hiện đại nhằm sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên ABD Câu 109: Một tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen giảm phân có hoán vị tạo ra tối đa bao abd nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 2. C. 8. D. 6. Câu 110: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? A. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen. B. Qua quá trình phân bào, gen đột biến luôn được di truyền cho tế bào con. C. Nếu đột biến điểm làm tăng liên kết hidro của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của gen. D. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. Câu 111: Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n = 30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bừng bảng sau đây: Loài I II III IV V Cơ chế hình Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị thành bội từ loài A và bội từ loài A và bội từ loài B và bội từ loài A và bội từ loài B và loài B loài C loài C loài I loài III Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là: A. 46; 50; 56; 66; 82. B. 23; 25; 28; 33; 41. C. 92; 100; 112; 132; 164. D. 46; 56; 50; 82; 66. Câu 112: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa , phát biểu nào sau đây đúng ? A. Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu trái đất nóng lên. B. Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín . C. Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrat hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nito cung cấp cho cây. D. Nước trên trái đất không luân chuyển theo vòng tuần hoàn. Câu 113: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có A = 2X. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Mạch 1 là mạch gốc. B. Ở phân tử mARN, A = 3X. C. Ở phân tử mARN, X = 4G. D. Mạch 2 là mạch gốc. Câu 114: Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có tổng số 1200 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng về F1? A. Các loại kiểu hình luôn có tỉ lệ bằng nhau. B. Nếu có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 600 cây thân cao, hoa đỏ. C. Nếu có 300 cây mang kiểu gen đồng hợp lặn thì sẽ có 300 cây dị hợp 2 cặp gen. D. Nếu có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 600 cây thân thấp, hoa đỏ. Câu 115: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đ¬ường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài. D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí. Câu 116: Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2 có 4 loại
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%. II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%. III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%. IV. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: AB Ab , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng ab aB xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là 28 24 A. 28/49. B. 24/121. C. D. 121 49 Câu 118: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AB AB P: ♀ Dd × ♂ Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ab ab ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? A. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM. B. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. C. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%. D. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59. Câu 119: Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? A. Quần thể có 27 kiểu gen. B. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. C. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%. D. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 10%. Câu 120: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi chỉ xét về bệnh thứ nhất thì có 16% số người bị bệnh; khi chỉ xét về bệnh thứ 2 thì có 1% số người bị bệnh.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất để người số 18 là gái và không bị bệnh là bao nhiêu? A. 2993/8064. B. 2993/4096. C. 1143/2732. D. 73/8064.
AL
Mức độ câu hỏi Nội dung chương Vận dụng
Cơ chế di truyền và biến dị
83, 85, 86, 97
101, 102
105, 110
Quy luật di truyền
84, 88
90, 100
106, 109
Di truyền học quần thể Phả hệ Ứng dụng di truyền học
11
93
Tổng số câu
113
9
114, 116, 117, 118
10
119
2
120
1 1
Tiến hóa
91, 94
96, 107
111, 115
6
Sinh thái
87, 89, 95
98, 103
108, 112
7
82
104
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
81 22
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Tổng
ƠN
12
92
Vận dụng cao
CI
Thông hiểu
OF FI
Nhận biết
NH
Lớp
2
99 9
2 6
3
40
83.B 93.B 103.A 113.A
- Nguyên tố đại lượng gồm: C, H,O, N, S, P, K, Ca, Mg. - Nguyên tố vi lượng gồm: , Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn. Câu 82: Chọn đáp án A. Hô hấp qua bề Hô hấp bằng Hô hấp bằng hệ mặt cơ thể mang thống ống khí
Ví dụ
Cá, thân mềm, chân khớp
Côn trùng
ƠN
Động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) Giun đất, Sán lá gan, Sán lợn..
NH
Đại diện
Trai, Ốc, Tôm, Cua.
89.B 99.A 109.A 119.D
OF FI
Câu 81: Chọn đáp án C. Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây gồm:
88.B 98.A 108.C 118.C
Châu chấu, cào cào.
90.A 100.B 110.C 120.A
AL
82.A 92.C 102.A 112.A
CI
81.C 91.A 101.A 111.A
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ THT008 84.C 85.C 86.B 87.D 94.C 95.C 96.D 97.A 104.C 105.A 106.D 107.D 114.D 115.C 116.D 117.D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT THT008
Hô hấp bằng phổi
Bò sát, chim, thú
Rắn, thằn lằn, cá sấu, chim sẻ, chim đại bàng, hổ, trâu,..
Vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da Lưỡng cư
Ếch, nhái
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Câu 83: Chọn đáp án B. Phân biệt các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử như sau: Nhân đôi ADN Phiên mã Dịch mã (nhân đôi NST) (tổng hợp ARN) (tổng hợp chuỗi polipeptit) Xét gen trong nhân Trong nhân tế bào Trong nhân tế bào Trong tế bào chất Xét gen ngoài nhân Trong tế bào chất Trong tế bào chất Trong tế bào chất (ti thể hoặc lục lạp) Câu 84: Chọn đáp án C. Câu 85: Chọn đáp án C. Câu 86: Chọn đáp án B. Câu 87: Chọn đáp án D. Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian vào cùng 1 thời điểm nhất định có khả năng sinh ra các thế hệ mới. Câu 88: Chọn đáp án B. Câu 89: Chọn đáp án B. Câu 90: Chọn đáp án A. Chỉ có kiểu gen AA: hoa đỏ Câu 91: Chọn đáp án A. Câu 92: Chọn đáp án C. Vì tần số a = 0,6 : 2 + 0,4 = 0,7. Câu 93: Chọn đáp án B. Câu 94: Chọn đáp án C.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 95: Chọn đáp án C. Quan hệ có hại cho các cá thể cùng loài thì đấy là cạnh tranh cùng loài. Câu 96: Chọn đáp án D. Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ phấn trắng của đại trung sinh. Câu 97: Chọn đáp án A. Câu 98: Chọn đáp án A. Câu 99: Chọn đáp án A. - Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho quá trình hút khoáng chủ động. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là các axit xêto để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng do rễ hút lên. - Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các nguyên tố khoáng. - Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố khoáng để tổng tế bào hợp các chất, trong đó có các enzim. Các enzim tham gia xúc tác cho các phản ứng của quá trình hô hấp. - Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để tồng hợp các chất. Quá trình tổng hợp các chất sẽ sử dụng các sản phẩm của quá trình hô hấp, do đó làm tăng tốc độ của quá trình hô hấp tế bào. Đáp án A sai. Vì quá trình hút khoáng bị động không sử dụng ATP. Câu 100: Chọn đáp án B B sai. Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách tương đối giữa các gen. A đúng. Lực liên kết càng mạng, tần số hoán vị gen càng thấp. C đúng. Số tế bào hoán vị không thể vượt quá 100%. D đúng. Dựa vào tần số hoán vị để lập bản đồ di truyền. Câu 101: Chọn đáp án A. Câu 102: Chọn đáp án A. Cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II sẽ tạo ra giao tử AA, aa, O. Cặp gen B, b phân li bình thường sẽ tạo ra giao tử B, b → Các loại giao tử tạo ra là: (AA, aa, O)(B : b) → Có 6 loại giao tử là: AAB, AAb, aaB, aab, B, b Câu 103: Chọn đáp án A. Câu 104: Chọn đáp án C. A sai. Vì ở ếch nhái, bò sát thì tâm thất có 1 ngăn. B sai. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp. D sai. Vì chu kì tim được bắt đầu từ tâm nhĩ co → Tâm thất co → Giản chung. Câu 105: Chọn đáp án A. B sai. Vì thể một, thể ba, thể bốn, thể không là các dạng của đột biến số lượng NST chứ không phải là đột biến cấu trúc NST. C sai. Vì có một số dạng đột biến NST có thể có lợi cho thể đột biến. D sai. Vì đột biến NST là nguông nguyên liệu sơ cấp chứ khooog phải là nguyên liệu thứ cấp. Câu 106: Chọn đáp án D. Vì kiểu gen BBbDDd là của cây tam bội. Cây tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hạt. Câu 107: Chọn đáp án D. A sai, không có cách li địa lí vẫn có thể hình thành loài mới: VD: lai xa và đa bội hóa. B sai, C sai, cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen của các quần thể. Câu 108: Chọn đáp án C. Câu 109: Chọn đáp án A. Một tế bào chỉ cho tối đa 4 loại giao tử. Câu 110: Chọn đáp án C. A đúng. Vì nếu đột biến thay thế cặp A-T thành cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X thành cặp X-G thì không làm thay đổi liên kết hidro.
OF FI
CI
AL
B đúng. Vì khi phân bào, alen đột biến được nhân đôi thành 2 bản sao và sẽ được đi vào tế bào con. (Cần phân biệt đột biến được di truyền qua phân bào với đột biến được di truyền cho đời sau. Ở cấp cơ thể, đột biến có thể không được di truyền cho đời con, nếu giao tử mang alen đột biến không được thụ tinh). C sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X thì sẽ làm tăng liên kết hidro nhưng không làm tăng chiều dài của gen. D đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm cho bộ ba mã hóa trở thành bộ ba kết thúc. Câu 111: Chọn đáp án A. Vì thể song nhị bội có bộ NST = tổng bộ NST của 2 loài. → Loài I có bộ NST = 20 + 26 = 46. Loài II có bộ NST = 20 + 30 = 50. Loài III có bộ NST = 26 + 30 = 56. Loài IV có bộ NST = 20 + 46 = 66. Loài V có bộ NST = 26 + 56 = 82. Câu 112: Chọn đáp án A. B sai. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn mà có phần lắng đọng hình thành nên các nhiên liệu hóa thạch như than đá , dầu lửa ,.. C sAI. Vi khuẩn phản nitrat hóa làm giảm nồng độ đạm trong đất : NO3 thành N2
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
D sai. Câu 113: Chọn đáp án A. Câu 114: Chọn đáp án D. A đúng. A-bb lai với aaB- (đây là phép lai phân tích của từng cặp tính trạng) thì đời con luôn có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình; Các loại kiểu gen có tỉ lệ bằng nhau; Các loại kiểu hình luôn có tỉ lệ bằng nhau. B đúng. Vì khi có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1. Cho nên cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/2×1200 = 600 cây. C đúng. Khi F1 có kiểu gen đồng hợp lặn thì chứng tỏ P dị hợp. P dị hợp thì sẽ có 4 loại kiểu gen, trong đó kiểu gen AaBb (Ab/aB) chiếm tỉ lệ 1/4 → Có 300 cây dị hợp 2 cặp gen. D sai. Khi F1 có 4 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp. Khi đó kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 1/4×1200 = 300 cây. Câu 115: Chọn đáp án C. A sai. Vì hình thành loài mới bằng con đ¬ường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật (động vật có khả năng di chuyển, thực vật có khả năng phát tán bào tử) B sai. Điều kiện địa lí là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. Nó chỉ làm cho sự khác biệt vốn gen của quần thể với quần thể gốc càng sâu sắc. C đúng. D sai. Vì loài mới và loài gốc sống ở 2 khu vực địa lý khác nhau. Câu 116: Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ → Thân cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b). AB F1 có kiểu gen ab AB Ab Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 ( ) × cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen vì F2 xuất hiện cây thân thấp, ab ab ab ab hoa trắng ( ) → F2 cây thân thấp, hoa trắng ( ) chiếm tỉ lệ 20% = 0,4 ab × 0,5 ab → 0,4 ab là giao tử ab ab liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1 → Tần số hoán vị gen là 2 × 0,1 = 0,2 = 20%. Vận dụng công thức giải nhanh ta có: I Đúng. II Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45%. III Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30%.
AL
IV Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%. Câu 117: Chọn đáp án D. Cây hoa đỏ, quả to gồm 2 tính trạng trội. 4y 4. 0, 06 3 → Xác suất thu được 1 cá thể dị hợp 2 cặp gen = = = . 0,5 y 0,5 0.06 7 3 4 → Xác suất thu được 1 cá thể không dị hợp về 2 cặp gen là = 1 - = . 7 7
CI
→ Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen = C21 .
OF FI
4 3 24 . = . 7 7 49 Câu 118: Chọn đáp án C.
A đúng. Vì: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen
ab có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 ab
0, 09 = 0,3. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%. AB AB B đúng. Vì có hoán vị gen cho nên cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình và Dd × Dd cho đời ab ab con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. → Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình. C sai. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ = (0,5 + 0,09)× 1/4 = 0,1475 = 14,75%. AB DD 0, 09 0, 25 AB D đúng. Vì xác suất thuần chủng = = = 3/59. A B D (0,5 0, 09) 0, 75 Câu 119: Chọn đáp án D. A đúng. Vì có 3 cặp gen phân li độc lập với nhau thì đời con có tối đa 27 kiểu gen. B đúng. Vì A-B-D- quy định kiểu hình hoa đỏ cho nên sẽ có 8 kiểu gen (A- có 2 kiểu gen; B- có 2 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen). C đúng. Vì kiểu hình hoa trắng = 1 – kiểu hình hoa đỏ. Kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có tỉ lệ = (1-aa)(1-bb)(1-dd) = (1-0,49)(1-0,49)(1-0,25) = 0,195075. → kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ = 1 – 0,195075 = 0,804925 ≈ 0,805. D sai. Vì cây hoa đỏ thuần chủng (AABBDD) có tỉ lệ = 0,09.0,09.0,25 = 0,0002025. 0, 0002025 Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = ≈ 0,01 xấp xỉ 1% 0,195075 Câu 120: Chọn đáp án A. Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh. - Cặp vợ chồng số 1 – 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh. => 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính. - Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2. Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh. - Người số 4, 6 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb. - Người số 1, 2 không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của những người này là AaBb. - Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh thứ hai nên kiểu gen của những người này là AaBb. - Người số 10 và 11 là những người không bị bệnh có bố (số 4) bị 2 bệnh nên người số 10, 11 đều có kiểu gen AaBb. Người số 12 có kiểu gen Aabb. XÉT BỆNH 1:
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
= 9% = 0,09. → Giao tử ab =
- Xác suất sinh con gái =
ƠN
OF FI
CI
AL
- Người số 15 có kiểu gen Aa. - Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Aa; Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,36AA : 0,48Aa = 3/7AA : 4/7Aa) cho 5 7 nên xác suất kiểu gen của người số 16 là ( AA : Aa). 12 12 7 1 7 → Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất = 12 4 48 Xác suất sinh con không bị bệnh thứ nhất = 1 – 7/48 = 41/48 XÉT BỆNH 2: - Người số 15 có kiểu gen Bb. - Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Bb; Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,81BB : 0,18Bb = 9/11BB : 2/11Bb) cho 10 11 nên xác suất kiểu gen của người số 16 là ( BB : Bb). 21 21 11 1 11 → Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai = 21 4 84 Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai = 1 – 11/84 = 73/84 1 . 2
1 41 73 2993 2 48 84 8064
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
→ Xác suất sinh con gái và không bị bệnh =
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
AL
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 9 (Đề thi có 04 trang) Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...........................................................................
CI
Mã đề thi: THT009
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
Câu 81: Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm vi khuẩn A. nitrit hóa. B. nitrat hóa. C. cố định nitơ trong đất. D. phản nitrat hóa . Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang? A. Tôm. B. Chuột. C. Trâu. D. Châu chấu. Câu 83: Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các nucleotit? A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN. Câu 84: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể? A. Mất một đoạn dài nhiễm sắc thể. B. Thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X. C. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Đảo đoạn ngoài tâm động. Câu 85: Một tế bào có kiểu gen Aa, nếu trong quá trình giảm phân, cặp NST mang gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì sẽ tạo ra giao tử nào sau đây? A. AA. B. aa. C. Aa. D. A và a. Câu 86: Trong mô hình Operon Lac, cụm gen cấu trúc Z, Y, A khi phiên mã sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử mARN? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 87: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự phân hóa cá xương diễn ra ở kỉ nào? A. Cambri. B. Đêvôn. C. Krêta. D. Silua. Câu 88: Trong tế bào các lọai axit nuclêic nào sao đây có kích thước lớn nhất. A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 89: Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ A. Hợp tác B. cộng sinh C. kí sinh D. hội sinh Câu 90: Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY? A. Nai. B. Chim đại bàng. C. Chó sói. D. Ruồi giấm. Câu 91: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen? A. AAbbDD. B. aaBbDD. C. AAbbDD. D. AaBbDd. Câu 92: Hệ tuần hòan của loài động vật nào sau đây có mao mạch? A. Sò. B. Cua. C. Bạch tuộc. D. Trai. Câu 93: Gạo vàng GR2E (Golden Rice) là giống gạo có chứa gen từ ngô có khả năng tổng hợp β-carotene – một tiền chất cho cơ thể tổng hợp vitamin A. Đây là thành tựu của công nghệ A. cấy truyền phôi. B. ADN tái tổ hợp. C. nhân bản vô tính. D. nuôi cấy mô. Câu 94: Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ A. hỗ trợ. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. cạnh tranh. Câu 95: Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng bậc 2 là A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn. Câu 96: Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền A tương tác bổ trợ . B. liên kết hoàn toàn. C. phân ly độc lập . D. ngoài nhân . Câu 97: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến các loại alen mới hoặc đã có sẵn trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Di-nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 5832 .
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 98: Loài cá X và Y có giới hạn sinh thái về nhiệt độ lần lượt là 2-35 oC; 5-42 oC. Nhiệt độ nào sau đây thì cả 2 loài cùng có thể tồn tại trong một thuỷ vực? A. 30oC. B. 42oC. C. 4oC. D. 37oC. Câu 99: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Di – nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 100: Phép lai nào dưới đây cho nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con? Ab ab AB Ab . A. B. aaBb x aabb. C. XAY x XAXa. D. . ab ab AB Ab Câu 101: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và gián tiếp làm thay đổi kiểu hình. B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có hướng. Câu 102: Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng? A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp. B. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. C. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ. D. Những loại rộng thực đóng vai trò là các mắt xích chung. Câu 103: Một học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: Đặt một cành rong được trong 1 phễu thuỷ tinh úp ngược, phía trên phễu được nối với một ống nghiệm chứa đầy nước. Thí nghiệm được đặt dưới sự chiếu sáng của đèn. Quan sát bọt khí sinh ra trong ống nghiệm, hãy cho biết đây là loại khí gì? A. khí O2. B. Khí CO2. C. Khí H2. D. Khí N2. Câu 104: Một quần thể ngẫu phối tại thế hệ xuất phát ban đầu có tần số kiểu gen là 0,3AA : 0,7aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen của quần thể là: A. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,3aa . B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. C. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa. D. 0,3 A A : 0,21 Aa : 0,49aa. Câu 105: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. Câu 106: Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái? A. XAXa x XaY. B. XAXa x XAY. C. XAXA x XaY. D. XaXa x XaY. Câu 107: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là B. 972.
C. 729 .
D. 4096 .
DẠ Y
Câu 108: Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do một đột biến điểm làm alen bình thường M thành alen đột biến m. Có một số thông tin di truyền được cho bởi 2 bảng dưới đây: Bảng 1- Một phần của bảng mã di truyền Bảng 2- Một phần trình tự ADN Chữ cái thứ hai Trình tự mạch gốc ADN Trình tự axit Chữ cái Chữ cái (chiều 3’-5’) amin A G T X đầu tiên thứ ba A Phe Ser Tyr Cys A Alen M - XTT GXA AAA -Glu-Arg-PheG Leu Pro His Arg A
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
X Val Ala Glu Gly T Alen m - XTT GTA AAA …. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Đã xảy ra đột biến làm thay thế một cặp A-T thành 1 cặp G-X. B. Trật tự axit amin được mã hóa từ alen m là Glu-His-Phe. C. Nếu alen M có 300 nucleotit loại T thì alen m cũng có 300 nucleotit loại T. D. Nếu alen M phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 250 nucleotit loại A thì alen m phiên mã 2 lần cũng cần 250 nucleotit loại A. Câu 109: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ số cá thể dị hợp cao nhất ? A. Aaaa × Aaaa. B. AAaa × Aaaa. C. AAAa × Aaaa. D. AAaa × AAaa. Câu 110: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào aB dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ? aB Ab Ab Ab Ab aB Ab AB aB A. . B. . C. . D. . ab ab ab aB ab aB Ab ab Câu 111: Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T. Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp Zo số nuclêôtit loại X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau. B. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G. C. Gen m có 558 nuclêôtit loại T. D. Zo = 7809. Câu 112: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng C. 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng. D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng. Câu 113: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 20 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất (có chiều cao 240 cm) thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F1; cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 180 cm ở F2 chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 42,5%. C. 12,5%. D. 31,25%. Ab Dd thực hiện quá trình giảm phân. Ở giảm phân I, cả hai Câu 114: Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen aB cặp NST giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và alen a. Ở giảm phân II, cặp NST mang gen D, d không phân li ở cả 2 tế bào, cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, giao tử nào sau đây có thể được tạo ra? A. ABD, aB, ab, Abd. B. ABdd, aBDD, ab, Ab. C. AB, aB, abDD, Abdd. D. ABDD, aB, ab, Abdd. Câu 115: Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây về là đúng về F1? A. Cây quả dẹt, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. B. Cây quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. C. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và hạt dẹt, trơn là 75%. D. Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%. Câu 116: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở AB Ab Dd x ♀ Dd , thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂ ab aB xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là A. 48,875%. B. 52,5%. C. 17,5%. D. 39,875%.
Câu 117: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
AB tiến hành giảm phân bình thưởng. Theo lí ab
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%. B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. C. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3. D. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1. Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? A. F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ. B. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/3. C. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. D. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27. Câu 119: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A qui định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B qui định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b qui định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? A. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đởi con có 4 loại kiểu hình. B. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đởi con có tối đa 3 kiểu gen. C. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đởi con gồm toàn cây hoa đỏ. D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đởi con có 50% số cây hoa đỏ. Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau:
DẠ Y
KÈ
Biết rằng bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là 26,25%. A. 35%. B. 26,25%. C. 75%. D. 25%. ---------------HẾT---------------
Mức độ câu hỏi Nội dung chương Vận dụng
Vận dụng cao
Cơ chế di truyền và biến dị
83, 85, 86, 97
101, 102
105, 110
113
9
Quy luật di truyền
84, 88
90, 100
106, 109
114, 116, 117, 118
10
119
2
CI
OF FI
Phả hệ
120
Ứng dụng di truyền học
93
1 1
Tiến hóa
91, 94
96, 107
111, 115
6
Sinh thái
87, 89, 95
98, 103
108, 112
7
82
104
2
81
99
2
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
22
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Tổng
ƠN
11
92
AL
Thông hiểu
Di truyền học quần thể 12
Tổng số câu
Nhận biết
NH
Lớp
9
6
3
40
82.A 92.B 102.A 112.C
83.C 93.D 103.A 113.D
89.A 99.C 109.C 119.B
90.B 100.D 110.C 120.B
AL
81.D 91.C 101.D 111.C
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ THT009 84.B 85.C 86.A 87.B 88.A 94.B 95.B 96.D 97.C 98.A 104.C 105.B 106.B 107.A 108.B 114.D 115.A 116.A 117.D 118.B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THT009
CI
Câu 81: Chọn D
Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật: vi khuẩn phản Câu 82: Chọn A Hô hấp qua bề mặt cơ thể
OF FI
nitrat hóa. Hô hấp bằng
Hô hấp bằng hệ
Hô hấp bằng
Vừa hô hấp
mang
thống ống khí
phổi
bằng phổi, vừa hô hấp bằng da
Đại
Động vật đơn bào và đa
Cá, thân mềm,
diện
bào có tổ chức thấp (ruột
chân khớp
Côn trùng
Bò sát, chim,
dẹp) Giun đất, Sán lá gan, Sán
Trai, Ốc, Tôm,
dụ
lợn..
Cua.
Châu chấu, cào
NH
Ví
ƠN
thú
khoang, giun tròn, giun
cào.
Câu 83: Chọn C
Rắn, thằn lằn,
Ếch, nhái
cá sấu, chim sẻ..
Y
Câu 84: Chọn B
Lưỡng cư
Đột biến gen không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể. Nó chỉ làm thay đổi, trình
QU
tự, số lượng các nucleotit trong một gen nào đó. Câu 85: Chọn C
Một tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân ly trong giảm phân I sẽ tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ là 2Aa: Câu 86: Chọn A
M
2O.
KÈ
Trong mô hình Operon Lac, cụm gen cấu trúc Z, Y, A khi phiên mã sẽ tạo ra 1 phân tử mARN. Từ phân tử mARN này sẽ dịch mã tạo ra 3 loại protein 3 loại enzim tham gia con đường phân giải lactose. Câu 87: Chọn B.
Câu 88: Chọn A.
DẠ Y
Câu 89: Chọn A Câu 90: Chọn B Nhóm loài
Người, Động vật
Chim, Ếch nhái,
Bọ xít, Châu chấu,
có vú, Ruồi giấm,
Bò sát, Bướm, Dâu
Rệp
Cây gai, Cây chua
tây
me
Bọ nhậy
Cặp NST giới tính
Cái: XX
Cái: XY
Cái: XX
Cái: XO
Đực:XY
Đực: XX
Đực: XO
Đực XX
AL
Câu 91: Chọn C Cơ thể thuần chủng về tất cả các cặp gen là : AabbDD Câu 92: Chọn C.
- Thân mềm
Hệ tuần hoàn đơn
Hệ tuần hoàn kép
Cá
Mực ốc, bạch tuộc, lưỡng cư, bò
- Chân khớp (côn trùng) Ví dụ
CI
Đại diện
Hệ tuần hoàn kín
OF FI
Hệ tuần hoàn hở
sát, chim, thú
Nghêu, Sò, Ốc, Hến, Ruồi giấm,
Cá mập, cá chép, cá
Muỗi, Kiến, Gián, Tôm, Cua, Trai,
quả, cá diêu hồng,
Ốc sên
cá hồi.
rắn, cá sấu, chim sẻ, đại bàng, diều hâu, hổ, sư tử, cá voi, cá heo.
Câu 93: Chọn B.
ƠN
Câu 94: Chọn D.
Mực,bạch tuộc, ếch nhái, Thằn lằn,
Trong quần thể có thể có 2 mối quan hệ: hỗ trợ và cạnh tranh nhau giành nơi ở; thức ăn; tranh giành đực, cái Câu 95: Chọn B. Câu 96: Chọn D. Câu 97: Chọn C.
Y
Câu 98: Chọn A.
NH
Khi quần thể vượt quá "mức chịu đựng" thì sẽ xảy ra mối quan hệ cạnh tranh với nhau: cạnh tranh tranh
QU
Câu 99: Chọn C
Giao phối ngẫu nhiên không phải nhân tố tiến hoá vì không làm thay đổi cấu trúc di truyền, tần số alen của quần thể. Câu 101: Chọn D.
M
Câu 100: Chọn D.
A Sai. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi kiểu gen.
KÈ
B Sai. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm. C Sai. Không thể loại bỏ hết vì alen lặn có thể tồn tại với một tần số thấp ở trong các cá thể có kiểu gen dị hợp.
DẠ Y
D Đúng. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định, do đó CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng. Câu 102: Chọn A.
Trong các kết luận trên, kết luận A không đúng vì khi đi từ vùng vĩ độ cao đến vùng vĩ độ thấp tức là đi từ vùng cực đến xích đạo thì điều kiện khí hậu càng ngày càng thuận lợi, mưa nhiều, độ ẩm thích hợp thành phần loài và số lượng loài nhiều hơn lưới thức ăn phức tạp hơn. Câu 103: Chọn A.
Cành rong được đặt dưới ánh sáng nên quang hợp sinh ra khí O2. Khí O2 được sinh ra dưới nước và thoát ra dưới dạng bọt khí.
AL
Câu 104: Chọn C. Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,3AA : 0,7aa Tần số alen pA = 0,3; qa = 0,7
CI
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa Câu 105: Chọn B
OF FI
Dạng đột biến điểm không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là dạng đột biến thay thế
Dạng đột biến này làm thay đổi số liên kết hidro trong gen nên đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X hoặc đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T Câu 106: Chọn B Phép lai A cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và cái đều là 1 : 1
Phép lai B cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 1:1, ở giới cái là 100% trội
ƠN
Phép lai C cho kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 100% trội Phép lai D cho kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 100% lặn Câu 107: Chọn A
NH
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: 4 x 35 x 6 = 5832 Câu 108: Chọn B
Y
A sai. Dựa trên trình tự mạch gốc của alen M và alen m đã xảy ra đột biến thay thế 1 X thành 1 T trên
QU
mạch gốc hay đột biến thay thế 1 cặp G-X thành 1 cặp A-T. B đúng. Dựa vào bảng mã di truyền: XTT-Glu; GTA-His; AAA-Phe trật tự axit amin của alen m là GluHis-Phe.
C sai. Nếu alen M có 300 nucleotit loại T thì alen m có 301 loại T.
M
D sai. Trên mạch gốc của alen M có 1X bị đột biến thay thế thành 1 T số nucleotit loại T trên mạch gốc của alen m nhiều hơn alen M là 1 nucleotit.
KÈ
Khi alen m phiên mã 1 lần thì cần số nucleotit môi trường cung cấp loại A nhiều hơn alen M 1 nucleotit. Nếu alen M phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 250 nucleotit loại A thì alen m phiên mã 2 lần cần 502 nucleotit loại A.
DẠ Y
Câu 109: Chọn C
Xem xét các phép lai đưa ra, ta nhận thấy: các phép lai Aaaa x Aaaa; AAaa x Aaaa; AAaa x AAaa đều có thể làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp ở đời con. Riêng phép lai AAAa x Aaaa thì không thể vì hai bên bố mẹ không cho đồng thời giao tử AA (hoặc aa). Như vậy, trong phép lai này, tỉ lệ số cá thể dị hợp ở đời con là 100% Phương án cần chọn là: AAAa x Aaaa. Câu 110: Chọn C
Câu 111: Chọn C Ta có H = 2A + 3G = 5022
AL
Mạch 1: G1 = 2A1 = 4T,; Mạch 2 của gen có : G2 = A2 + T2 M bị đột biến điểm giảm 1 liên kết hiđrô đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T
A đúng vì đột biến thay thế không làm thay đổi số lượng nuclêôtit trên gen nên chiều dài của gen không thay
CI
đổi. A1 = 1/2G,T1= 1/4G,
OF FI
X1 = G2 = A2 + T2 = T1 + A1 = 1/4G1 + 1/2G1 = 3/4G1
H = = 2A + 3G = 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 2(1/2G1 + 1/4G1) + 3(G1 + 3/4G1) = 5022 3/2G1 + 21/4 G1 = 5022 27/4 G1 = 5022 G1= 744
số nuclêôtit loại G là: G = G1 + G2 = G1+ 3/4G1 = 744 + 3/4.744 = 1302 B đúng -
Gen M có A = T = A1 + A2 = l/2G1 + 1/4G1= 558 Gen m có T= 558 + 1= 559 C sai
-
Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là :
ƠN
(2X - 1)(XM + Xm) = (22 - 1)(1302 + 1301) = 7809 D đúng Câu 112: Chọn C F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd
NH
Câu 113: Chọn D
Cây có chiều cao 180 cm = 240 - 20.3 → Cây cao 180 cm có chứa 3 alen trội. F1: AaBbDd x AaBbDd C36 = 31,25% 43
QU
Y
F2 cây cao 180 cm chiếm tỉ lệ: Câu 114: Chọn D Câu 115: Chọn A
A quả tròn >>a quả dẹt, B hạt trơn >> b hạt nhăn.
M
P: tròn trơn x dẹt trơn F1: có 4 KH, tròn trơn = 40% = A-BP: AaBb x aaBb A-B- = 40%
A-B- =
KÈ
Giả sử: P: AB/ab x aB/ab
1-f f 1 + x =40% f = 40% (thỏa mãn) 2 2 2
P: Ab/aB x aB/ab
f 1-f 1 + x =40% f = -60% (loại) 2 2 2
DẠ Y A-B- =
P: AB/ab x aB/ab (f=40%) F1: A-B-= 40%; A-bb = 10%; aaB-=35%; aabb=15% A. đúng B. sai
C. sai D. sai, aaBB = 10%
AL
Câu 116: Chọn A AB Ab P: Dd Dd ab aB
CI
AB Ab F1: ab aB
3 1 D- : dd 4 4 aabb = 30%ab . 20%ab = 6%
OF FI
Dd x Dd → F1:
A-B- = 50% + 6% = 56% A-bb = aaB- = 25% - 6% = 19% Xác suất F1 có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:
ƠN
3 1 A-bbD- + aaB-D- + A-B-dd = 19%. + 19%. + 56%. = 42,5% 4 4
Xác suất F1 có kiểu hình khác 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: 1 - 42,5% = 57,5% Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn = 2C1 . 42,5% . 57,5% = 48,875%.
NH
Câu 117: Chọn D
- Áp dụng công thức tính tần số hoán vị gen f = số giao tử sinh ra do hoán vị gen/tổng số giao tử được sinh ra.
Y
- 5 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 5.4 = 20 tinh trùng
QU
- 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì tần số alen f
5.2 0,5 20
aB Ab 50 : 2 25% A đúng
- Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen f
2.2 0, 2% 20
M
aB = Ab = 20:2 = 10% B đúng
KÈ
- Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen f
3.2 0,3 20
aB Ab 0,3 : 2 15% Tỉ lệ các loại giao tử là : 0,35 :0,35 : 0,15 : 0,15 = 7 : 7 : 3 : 3 AB ab 50% 15% 35%
DẠ Y
Cđúng
- Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen f
1.2 0,1 20
aB Ab 0,1: 2 5% Tỉ lệ các loại giao tử là : 0,45 :0,45 : 0,05 : 0,05 = 9 : 9 : 1 : 1 D sai AB ab 50% 5% 45%
Câu 118: Chọn B
F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng số tổ hợp giao tử của F2 là 9 +6 + 1= 16 = 4 x 4 F1 dị hợp 2 cặp gen
AL
(AaBb) qui định màu hoa đỏ. F1 x F1 ta có sơ đồ lai như sau : AaBb x AaBb F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ
CI
3 (lAAbb : 2Aabb): hồng 3 (laaBB : 2aaBb): hồng
OF FI
1 aabb: trắng -
F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB; AaBB; AABb; AaBb A đúng
-
Có 6 cây hoa hồng ở F2 trong đó có 4 cây dị hợp Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị
hợp tử chiếm tỉ lệ 4/6 = 2/3 B SAI -
Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta có sơ đồ lai như sau :
(1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) x aabb
ƠN
Gp: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x ab F3:4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb
Ti lệ kiểu hình F3: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng C đúng Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
NH
-
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
Số cây hoa hồng (A-bb + aaB-) ở F3 chiếm tỉ lệ là : 2/9Ab.l/3Ab + 2/9Ab.l/3ab + 2/9aB.l/3aB + 2/9aB.l/3ab
Y
+ l/9ab.l/3Ab + l/9ab.l/3aB = 10/27 D đúng
QU
Câu 119: Chọn B
Quy ước gen: A-B- qui định hoa vàng; A-bb qui định hoa đỏ; aaB- qui định hoa xanh; aabb qui định hoa trắng.
A đúng. Cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb :
M
3aaB- : 1 aabb. Cây dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng (aabb) (lai phân tích) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb
KÈ
B sai. Cây hoa đỏ (AAbb hoặc Aabb) giao phấn với cây hoa xanh (aaBB hoặc aaBb). Nếu cho (khi cho Aabb x aaBb 1AaBb : laaBb : 1Aabb : laabb (4 kiểu hình và 4 kiểu gen với tỉ lệ : 1 : 1 : 1:1
C đúng. Hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb x Aabb. Do vậy, đời con
DẠ Y
luôn có 100% cá thể hoa đỏ. D đúng.
Cây hoa vàng (có kiểu gen A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) thì đời con có thể có các trường hợp: + AABB x aabb AaBb (100% hoa vàng) + AABb x aabb AaBb : Aabb (50% hoa đỏ : 50% hoa vàng) + AaBB x aabb AaBb : aaBb (50% hoa xanh : 50% hoa vàng)
+ AaBb x aabb AaBb : Aabb : aaBb : aab (25% hoa vàng: 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng). Câu 120: Chọn B
AL
Xét bệnh điếc bẩm sinh: A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh Xét bệnh mù màu: Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh Bệnh do gen lặn qui định *Bệnh điếc bẩm sinh
OF FI
B: Bình thường >> b: mù màu
CI
Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
- (5) x (6): Aa x Aa 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a) - (9) x (10): (1/2A: 1/2a) x (2/3A: l/3a) 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).
Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau III đúng
ƠN
- (13) x (14): (1/2A : l/2a) x (7/10 A : 3/10a)
Xác suất sinh con không mang gen bệnh điếc bẩm sinh của cặp 13, 14 là AA= 1/2.7/10 = 7/20 *Bệnh mù màu (13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb) - (13) x (14): (3/4XB : l/4Xb) x (1/2XB : 1/2Y)
NH
- (7) x (8): XBY x XBXb (1/4XBXB : l/4XBXb: 1/4XBY: l/4XbY)
Sinh con không mang alen bệnh mù màu là: 3/4.1/2XBXB + 3/4.1/2XbY = 3/4
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
XÁC SUẤT CẦN TÌM = 7/20.3/4 = 26,25%
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA SỐ 10
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Đề thi có 05 trang)
Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
AL
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ B. hỗ trợ cùng loài.
C. cộng sinh.
D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 2 (NB). Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Châu chấu.
B. Ếch đồng.
C. Thỏ.
OF FI
A. ức chế - cảm nhiễm.
CI
Câu 1 (NB): Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây
D. Thằn lằn.
Câu 3 (NB). Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
B. Tổng hợp phân tử ARN.
C. Nhân đôi ADN.
D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
ƠN
Câu 4 (NB). Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? B. aaBB.
C. AABB.
NH
A. aabb.
D. AAbb.
Câu 5 (NB). Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây? A. Hiđrô.
B. Cộng hoá trị.
C. Ion.
D. Este.
Câu 6 (NB). Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Y
A. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp.
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
QU
Câu 7 (NB). Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội? A. Thể một.
B.Thể tam bội.
C. Thể tứ bội.
D.Thể ba.
A. 5'AUA3'.
M
Câu 8 (NB). Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? B. 5'AUG3'.
C. 5UAA3'.
D. 5'AAG3'.
KÈ
Câu 9 (NB). Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm.
B. Vi khuẩn E. coli.
C. Đậu Hà Lan.
D. Khoai tây.
Câu 10 (NB). Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quàn thể.
D. kích thước tối đa của quần thể.
DẠ Y
A. mật độ cá thể của quần thể.
Câu 11 (NB). Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ? A. Gen nằm ở ti thể.
B. Gen nằm trên NST thường.
C. Gen nằm trên NST giới tính X.
D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
Câu 12 (NB). Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa A. NH 4 thành NO3 .
B. N 2 thành NH 3 .
C. NO3 thành N 2 .
D. NH 3 thành NH 4 .
Câu 13 (NB). Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao × ♀Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch? B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.
C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.
D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.
AL
A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao.
Câu 14 (NB). Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là B. 0,40.
C. 0,60.
D. 0,16.
Câu 15 (NB). Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể? B. 48.
C. 24.
D. 6.
OF FI
A. 12.
CI
A. 0,48.
Câu 16 (NB). Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen : A. aabb.
B. aaBB.
C. AAbb.
D. AaBb.
Câu 17 (NB). Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng? B. Đại Nguyên sinh.
C. Đại Tân sinh.
ƠN
A. Đại Trung sinh.
D. Đại Cổ sinh.
Câu 18 (NB). Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là A. Địa lí – sinh thái.
B. Hình thái.
C. Sinh lí – hóa sinh.
D. Cách li sinh sản.
A. Tập hợp cá chép ở hồ Tây.
NH
Câu 19 (NB): Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
B. Tập hợp thú ở rừng Cúc Phương.
C. Tập hợp bướm ở rừng Nam Cát Tiên.
D. Tập hợp chim ở rừng Bạch Mã.
Câu 20 (NB): Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? B. Vật kí sinh.
Y
A. Tốc độ gió.
C. Vật ăn thịt.
D. Hỗ trợ cùng loài.
loài? A. Nuôi cấy hạt phấn. C. Nhân bản vô tính.
QU
Câu 21 (NB). Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai B. Gây đột biến gen. D. Dung hợp tế bào trần.
M
Câu 22 (NB). Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, A. Nhái.
KÈ
loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3? B. Đại bàng.
C. Rắn.
D. Sâu.
Câu 23 (TH). Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST? A. Thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit.
C. Lặp đoạn NST.
DẠ Y
Câu 24 (TH). Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả của thí nghiệm? A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng
nhanh.
B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không thay đổi. C. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6, 7, 8.
D. Đảo đoạn NST.
D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat. Câu 25 (TH): Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại ab
A. AB và ab.
B. AB và aB.
AL
giao tử mang gen hoán vị là C. Ab và aB.
D. Ab và ab.
Câu 26 (TH). Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
CI
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
OF FI
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 27 (TH). Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng. B. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non. C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.
ƠN
D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl. Câu 28 (TH). Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
C. 100% cây lá xanh.
NH
A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.
D. 100% cây lá đốm.
Câu 29 (TH). Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 3’GAU5’.
B. 3’GUA5’.
C. 5’AUX3’.
D. 3’UAG5’.
Y
Câu 30 (TH). Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
QU
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên. B. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái. C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. D. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
M
Câu 31 (VD). Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu A. 36%.
KÈ
gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
B. 32%.
C. 18%.
D. 66%.
Câu 32 (VD). Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết
DẠ Y
loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh. A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
AL
Câu 33 (VD). Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? B. XAXa × XaY.
C. XAXA × XaY.
D. XAXa × XAY.
CI
A. XaXa × XAY.
Câu 34 (VD). Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa.
OF FI
Cho biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.
C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh. D. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
ƠN
Câu 35 (VD) Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
B. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen.
NH
A. Có thể có kiểu gen là 1 : 2 : 1. C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1.
D. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 36 (VD). Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta
QU
Y
thu được kết quả ở bảng sau:
F2
F3
Tần số kiểu gen AA 1/5 1/16
1/25
1/36
Tần số kiểu gen Aa
2/5 6/16
8/25
10/36
Tần số kiểu gen aa
2/5 9/16 16/25 25/36
KÈ
M
Thế hệ
P
F1
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di- nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
DẠ Y
A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. B. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Câu 37 (VDC). Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 15% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 có 150 nucleotit loại T và số nucleotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Mạch 1 của gen có G/X=3/4.
II. Mạch 1 của gen có
(A+G)=(T+X). IV.Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)=
A. 2
B. 1
C. 3.
D. 4.
2 . 3
AL
III.Mạch 2 của gen có T=2A.
Câu 38 (VDC). Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen
CI
có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; hình dạng quả do cặp gen D,
OF FI
d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? A. 6.
B. 4.
C. 9.
D. 7.
Câu 39 (VDC). Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cũng nằm trên 1 NST thường, gen 3
ƠN
và gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 8 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiều loại kiểu gen thuộc các A. 169.
NH
gen đang xét? B. 360
C. 720.
D. 504.
Câu 40 (VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
M
QU
Y
Biết rằng không xảy ra đột biến.
KÈ
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số 6 và người số 8 có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được kiểu gen của 10 người. III. Cặp 10-11 luôn sinh con bị bệnh.
DẠ Y
IV. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%. A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV
1
1
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV
1
1
Cơ chế di truyền và biến dị
5
2
Quy luật di truyền
4
2
Ứng dụng di truyền học
2
Di truyền học quần thể
1
Di truyền học người
12
2
3
3
Sinh thái cá thể và quần thể
3
Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái
2
1
1
22
8
6
NH Y QU M KÈ
VDC
2
Tiến hóa
Tổng
DẠ Y
VD
AL
TH
TỔNG
1
8
1
11
OF FI
NB
ƠN
11
MỨC ĐỘ TƯ DUY
NỘI DUNG
CI
LỚP
1
2
1
2
1
1
2
6 2 4
4
40
ĐÁP ÁN 2-A
3-A
4-C
5-A
6-C
7-C
8-C
9-C
10-A
11-A
12-C
13-D
14-D
15-A
16-D
17-C
18-D
19-A
20-A
21-D
22-C
23-C
24-D
25-C
26-A
27-D
28-D
29-D
31-D
32-A
33-B
34-B
35-A
36-B
37-D
38-D
39-D
30-B
CI
40-B
OF FI
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
AL
1-D
Câu 1: Đáp án D: Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài.
ƠN
Câu 2: Đáp án A. Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí là châu chấu.
Câu 3: Đáp án A
NH
→ Sinh tổng hợp protein chỉ diễn ra ở tế bào chất. Đáp án A. Câu 4: Đáp án C Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án C: Đột biến là nguyên liệu sơ cấp; Biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp
Y
Câu 7: Đáp án C Câu 8: Đáp án C
QU
Câu 9: Đáp án C Câu 10: Đáp án A Câu 11: Đáp án A
M
Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án D. Vì phép lai nghịch là phép lai ngược của phép lai thuận.
KÈ
Câu 14: Đáp án D : Tần số AA = (0,4)2 = 0,16. Câu 15: Đáp án A Câu 16: Đáp án D Câu 17: Đáp án C
DẠ Y
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án A. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng khôn gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới. Câu 20: Đáp án A Vì tốc độ gió là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu sinh.
Câu 21 : Đáp án D: Dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội mang đặc điểm di truyền của hai loài
Câu 22: Chọn đáp án C Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.
AL
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn. Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
CI
Câu 23: Đáp án C
Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Câu 24: Đáp án D
OF FI
Thí nghiệm trên chứng minh hô hấp sử dụng Oxi. A sai. Hạt nảy mầm hô hấp mạnh nên hấp thụ nhiều oxi => nồng độ Oxi giảm. B sai. Hạt nảy mầm hô hấp manh, tỏa nhiệt => nhiệt độ trong ống chứa hạt tăng. C sai. Giọt nước màu bị đẩy dần về phía vị trí 1,2,3,4 ( về phía hạt đang nảy mầm) do hạt nảy mầm hấp thụ Oxi , Cacbonic thải ra bị vôi xút hấp thụ nên lượng không khí trong ống đựng hạt giảm => giọt nước màu di chuyển về phía hạt . D đúng. AB xảy ra hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử ab
ƠN
Câu 25. Đáp án C. Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen hoán vị là Ab và aB. Câu 26: Đáp án A
NH
Câu 27 : Đáp án D Câu 28: Đáp án D
Y
Gen quy định màu lá nằm trên TBC. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm sẽ thu được đời con 100% cây lá đốm vì kiểu hình cây con phụ thuộc vào cây mẹ không phụ thuộc vào giao tử đực ( hạt phấn). Câu 29: Đáp án D
QU
Triplet ( bộ ba trên AND ) là 3’ TAG 5’ => bộ ba trên mARN là 5’AUX3’ => bộ ba trên tARN là 3’ UAG 5’ Câu 30 : Đáp án B Câu 31 Đáp án D
KÈ
M
P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được 10 loại kiểu gen => hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và có hoán vị gen. Theo đề bài, AB/AB+ab/ab = 2%. => ab/ab = 1% = 0,1 ab x 0,1 ab => P dị chéo. Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội Ab/Ab+aB/aB+AB/ab+Ab/aB = (0,4. 0,4)x2 + (0,1x0,1)x2 + (0,4x0,4)x2= 0,66 = 66%. Câu 32 : Đáp án A
DẠ Y
Lưới thức ăn đề cho có tối đa là 6 chuỗi thức ăn gồm: ABCDE, AFE, AFDE, AGFDE, AGFE, AGHIE . => I đúng. Có 2 loài là A và E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn => II đúng. III đúng. Quan hệ giữa H và I là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 33: Đáp án B Phép lai Tỉ lệ kiểu gen A A a × X Y 1X X : 1 XaY XAXa × XaY 1 XAXa : 1 XaXa : 1 XAY : 1 XaY XAXA × XaY 1 XAXa : 1 XAY XAXa × XAY 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY Câu 34: Chọn đáp án B XaXa
Tỉ lệ kiểu hình 1 cái đỏ : 1 đực trắng 1 cái đỏ : 1 cái trắng : 1 đực đỏ : 1 đực trắng 1 cái đỏ : 1 đực đỏ 2 cái đỏ : 1 đực đỏ : 1 đực trắng.
Quần thể ở thế hệ ban đầu (P) là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Quần thể này chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen sẽ thay đổi ở các thế hệ sau đó dù không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Câu 35: Đáp án A
BB x bb
Aa x aa
Bb x bb
Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 có thể có các trường hợp sau :
AABB x aabb
Tỉ lệ kiểu gen
Tỉ lệ kiểu hình
(100%)(100%)=100% dị hợp
AAbb x aaBB AABb x aabb
(1:1)(100%)= 1: 1
(1:1)(1:1) = 1 : 1 : 1: 1
4 loại kiểu hình tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1
NH
AaBb x aabb
ƠN
Aabb x aaBb
100% A_B_
2 loại kiểu hình tỉ lệ 1 : 1
AAbb x aaBb AaBB x aabb
OF FI
Phép lai (P)
CI
AA x aa
AL
Phân tích : đề bài đã cho là 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, trội hoàn toàn. Cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn có thể có những trường hợp sau : Tính trạng 1 Tính trạng 2
Aabb x aaBb
Y
Từ đó, có thể thấy đáp án A sai. Mặt khác, để có được tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 phải từ phép lai (Aa x Aa)(100%B-) => mà (P) có hai kiểu hình thì chắc chắn là tương tác gen mới thỏa mãn. Câu 36: Đáp án B
KÈ
M
Nu=3000 A=0,15x1500=450=T G=X=(3000 -450x2)/2=1050. Mạch 1 có: T1=150=A2 G1=30%Nu1=450= X2. X1=1050-450=600
QU
Ta so sánh tần số A và a ở các thể hiện liên tiếp F1->3. ta thấy tần số alen a tăng, A giảm nên kiểu gen AA không sinh sản => loại A,C. Nhìn vào TPKG qua các thế hệ, ta thấy rõ quần thể nãy giao phấn ngẫu nhiên =>B Câu 37: Đáp án D
DẠ Y
G1/X1=450/600=¾ => I đúng. (A1+G1)=(T1+X1)= 750. => II đúng. Mạch 2: T2= 400 =>T=2A. => III đúng. (A2+X2)/(T2+G2)=⅔ => IV đúng. Câu 38: Đáp án D F1: 9/16 đỏ, dài: 3/16 vàng, dài: 3/16 hồng, ngắn: 1/16 trắng, ngắn. => aabbdd = 1/16 chứng tỏ có liên kết gen, và ở đây giả sử như A liên kết D thì ta có = 1/16: 1/4bb. AD Bb, không có hoán vị gen xảy ra. ad P × cây khác => 25% hoa vàng, quả dài.
=> Kiểu gen P là
OF FI
=> Có 6 phép lai. Tổng có 7 phép lai. Câu 39: Đáp án D
CI
AD ad Ad Ad Ad aD hoặc hoặc hoặc hoặc ad ad aD ad Ad aD
- 1/2A-D- tạo ra từ các phép lai
AL
Thấy rằng 0,25 A-D-bb = 1A-D- × 1/4bb (1) hoặc = 1/2A-D- × 1/2bb (2). TH (1): - 1/4bb tạo ra từ phép lai. - 1A-D- tạo ra từ các phép lai. => Có 1 phép lai. TH (2): - 1/2bb tạo ra từ.
ƠN
Gọi số alen của gen 1 là a, Số alen của gen 2 là b, Số alen của gen 3 là c, Số alen của gen 4 là d. Ta có: Quần thể có tối đa 8 loại giao tử về gen 1 và 2 => a.b = 8. Số loại tinh trùng X = c.d Số loại tinh tùng Y = 1. Theo bài ra, tổng số loại tinh trùng là 5 => c.d + 1 = 5 => c.d = 4. Số loại kiểu gen trong quần thể = (NST thường)(XX + XY)
NH
a.c a.b 1 c.d c.d 1 8.9 4.5 c.d 4 504. 2 2 2 2 Câu 40: Đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì người số 6 sinh con bị 2 bệnh; Người số 8 có bố bị 2 bệnh. ab . ab
Y
Người số 1, 11 có kiểu gen
Người số 4 và số 5 có kiểu gen
QU
Người số 3 không bị bệnh nhưng sinh con số 9 và số 10 bị bệnh nên có kiểu gen Ab ab
M
Người số 6 sinh con số 11 bị 2 bệnh nên có kiểu gen
KÈ
Người số 7 bị bệnh A nên có kiểu gen Người số 8 có kiểu gen
AB ab
aB . ab
AB AB → Người số 2 có kiểu gen . ab aB
DẠ Y
Người số 9 bị bệnh A và có mẹ bị bệnh B nên kiểu gen là Người số 10 có kiểu gen Người số 9 có kiểu gen
aB ab
Ab Ab hoặc ab Ab
Ab . aB
→ II đúng (Chỉ có người số 10 chưa biết chính xác kiểu gen).
Ab . aB
III đúng. Vì người số 10 và 11 đều bị bệnh B nên luôn sinh con bị bệnh. IV đúng. Vì người số 8 có kiểu gen
AB Ab ; Người số 9 có kiểu gen . ab aB
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
→ Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA SỐ 11
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Đề thi có 05 trang)
Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
AL
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
A. ARN pôlimeraza.
B. Amilaza.
C. ADN pôlimeraza
CI
Câu 1 (NB). Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?
D. Ligaza.
Câu 2 (NB). Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến tam bội.
D. Đột biến lệch bội.
OF FI
A. Đột biến tứ bội.
Câu 3 (NB). Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến A. thay thế G-X thành A-T.
B. thay thế A-T thành G-X.
C. mất cặp A-T.
D. mất cặp G-X.
A. Alanin
ƠN
Câu 4 (NB). Axit amin nào sau đây không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền? B. Triptophan
C. Lơxin
D. Foocmin metionin.
Câu 5 (NB). Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính: B. 11nm.
C. 300nm.
D. 700nm.
NH
A. 30nm.
Câu 6 (NB). Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng: A. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
B. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
Y
C. Trên cây hoa giấy đó xuất hiện cánh hoa trắng.
D. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
QU
Câu 7 (NB): Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây? A. Lá.
B. Thân.
C. Cành.
D. Rễ.
Câu 8 (NB). Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng phổi? A. Ếch.
B. Cá ngừ.
C. Rắn.
D. Cào cào.
M
Câu 9 (NB). Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
KÈ
A. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. C. Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
DẠ Y
Câu 10 (NB). Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính.
D. Cấy truyền phôi.
Câu 11 (NB): Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật? A. Lọài đặc trưng.
B. Thành phần loài.
C. Loài ưu thế.
D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 12 (NB). Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây được dùng để nối các đoạn ADN với nhau B.Ligaza.
C.ADN polimeraza.
D.ARN polimeraza.
Câu 13 (NB). Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất? B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.
C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa
D. 0.4AA : 0,6aa.
OF FI
A. 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa
CI
A. Restrictaza.
AL
tạo ADN tái tổ hợp?
Câu 14 (NB). Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm: A. CH4, NH3, H2 và hơi nước
B. CH4, CO2, H2 và hơi nước
C. N2, NH3, H2 và hơi nước
D. CH4, NH3, O2 và hơi nước
ƠN
Câu 15 (NB). Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào? A. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống bố B. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau C. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
D. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
NH
Câu 16 (NB): Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
Y
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức
QU
chứa của môi trường.
Câu 17 (NB). Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng.
B. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
C. nhiều gen không alen chi phối 1 tính trạng.
D. nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.
M
Câu 18 (NB). Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm A. đột biến trung tính.
B. biến dị tổ hợp.
C. biến dị cá thể.
D. đột biến.
KÈ
Câu 19 (NB). Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới.
B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới.
D. Quần xã đồng rêu hàn đới.
Câu 20 (NB). Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
DẠ Y
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng
Câu 21 (NB). Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002. B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
AL
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu. D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016. A. cạnh tranh.
B. ký sinh.
C. vật ăn thịt - con mồi.
D. ức chế cảm nhiễm.
CI
Câu 22 (NB). Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
OF FI
Câu 23 (TH). Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống. B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. D. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
Câu 24 (TH): Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có
ƠN
số lần phiên mã khác nhau?
B. Gen Z và gen A.
NH
A. Gen Z và gen điều hòa. C. Gen Z và gen Y.
D. Gen Y và gen A.
Câu 25 (TH). Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Y
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên. B. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
QU
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. D. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới. Câu 26 (TH). Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Tơcnơ.
M
C. Hội chứng Đao.
B.Hội chứng AIDS. D.Hội chứng Claiphentơ.
KÈ
Câu 27 (TH). Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen? A. AaBbDdEe.
B. AaBBddEe.
C. AaBBddEE.
D. AaBBDdEe.
Câu 28 (TH). Ở bò, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim
DẠ Y
tiêu hoá xenlulôzơ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. D. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ.
Câu 29 (TH). Ở phép lai ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. X A X A X A Y
B. X A X a X A Y
C. X A X A X aY
D. X A X a X aY
Câu 30 (TH). Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát
AL
tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của loài mới B. bằng cách li sinh thái.
C. bằng cách li địa lí.
D. bằng tự đa bội.
OF FI
A. bằng lai xa và đa bội hoá.
CI
hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành
Câu 31 (VD). Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là: A. 14 : 1 : 1: 4.
B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 3 : 3 : 1 : 1.
D. 19 : 19 : 1 : 1.
F1
0,36AA
ƠN
Câu 32 (VD). Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với
0,48Aa
0,16aa
F2
0,40AA
0,40Aa
0,20aa
F3
0,45AA
0,30Aa
0,25aa
F4
0,48AA
0,24Aa
0,28aa
F5
0,50AA
0,20Aa
0,30aa
alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau: Tỉ lệ các kiểu gen
Y
NH
Thế hệ
QU
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Di - nhập gen
Câu 33 (VD). Một loài thực vật, xét 2 cặp alen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường trong đó alen A
M
quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
A.
KÈ
con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%?
Ab aB . ab aB
B.
Ab AB . ab aB
C.
AB aB . ab ab
D.
Ab aB . aB ab
DẠ Y
Câu 34 (VD) Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết:
I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt. II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa. IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế. A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
AL
III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt.
CI
Câu 35 (VD). Năm 1909, Correns đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm ♀ Cây lá xanh
P: ♀ cây lá xanh ♂ cây lá đốm
F1 : 100% số cây lá đốm
F1: 100% số cây lá xanh
OF FI
Phép lai thuận
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:
B. 100% số cây lá đốm.
C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh.
D. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
ƠN
A. 100% số cây lá xanh.
Câu 36 (VD). Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng
NH
cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
Y
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt
QU
hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3. IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
M
A. 2.
Câu 37 (VDC). Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1 và cặp gen Bb nằm trên cặp
KÈ
nhiễm sắc thể số 3. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 3 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 1 giảm phân bình thường. Cho các giao tử có các kiểu gen như sau sau:
DẠ Y
Nhóm 1: Gồm các giao tử có kiểu gen ABB, A, ab. Nhóm 2: Gồm các giao tử có kiểu gen abb, a, AB. Nhóm 3: Gồm các giao tử có kiểu gen Abb, A, aB. Nhóm 4: Gồm các giao tử có kiểu gen aBB, a, Ab.
Tính theo lí thuyết, các tế bào con được hình thành từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh này là một trong bao nhiêu nhóm tế bào trên? A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 38 (VDC). Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu
AL
gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là B. 5 ♀: 3 ♂.
C. 3 ♂: 1 ♀.
D. 3 ♀: 1 ♂.
CI
A. 5 ♂: 3 ♀.
Câu 39 (VDC). Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám>
OF FI
cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cá
trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần t giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là: A. Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A.
B. Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động cuả đột biến. C. Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối.
ƠN
D. Quần thể B có tần số các alen thay đổi so với quần thể A là do hiệu ứng kẻ sáng lập.
Câu 40 (VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một g
QU
Y
NH
quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên? I. Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
M
II. Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3. III. Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2. B. 4.
C. 2.
D. 3.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
DẠ Y
A. 1.
KÈ
IV. xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
TH
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV
1
1
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV
1
1
Cơ chế di truyền và biến dị
5
2
Quy luật di truyền
4
2
Ứng dụng di truyền học
2
Di truyền học quần thể
1
Di truyền học người Tiến hóa
3
Sinh thái cá thể và quần thể
3
Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
Tổng
VD
AL
NB
TỔNG
VDC
2 2
3
1
8
1
10
OF FI
12
MỨC ĐỘ TƯ DUY
ƠN
11
NỘI DUNG
CI
LỚP
1
2
1
2
1
1
1
5
1
4 4
2
1
1
22
8
6
4
40
ĐÁP ÁN 2-B
3-B
4-B
5-B
6-D
7-A
8-C
9-C
10-D
11-D
12-B
13-B
14-A
15-D
16-D
17-C
18-C
19-A
20-A
21-B
22-A
23-B
24-A
25-B
26-A
27-C
28-D
29-B
31-A
32-A
33-B
34-A
35-B
36-A
37-A
38-A
AL
1-A
CI
30-B
40-C
OF FI
39-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Hô hấp bằng phổi
Động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) Giun đất, Sán lá gan, Sán lợn..
Cá, thân mềm, chân khớp
Côn trùng
Bò sát, chim, thú
Trai, Ốc, Tôm, Cua.
Châu chấu, cào cào.
Rắn, thằn lằn, cá sấu, chim sẻ, chim đại bàng, chim ó, hổ, trâu, bò, dê, gà, lợn
Vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da Lưỡng cư
DẠ Y
Ví dụ
KÈ
M
Đại diện
Hô hấp bằng mang
QU
Câu 8: Chọn đáp án C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Y
Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua lá.
NH
ƠN
Câu 1: Chọn đáp án A Câu 2: Chọn đáp án B Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST. Câu 3: Đáp án B Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến thay thế A-T thành G-X. Câu 4: Đáp án B Axit amin triptophan không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền vì chỉ có 1 mã bộ ba quy định. Câu 5: Chọn đáp án B. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm. Câu 6: A Trong các hiện tượng trên, D là thường biến Các hiện tượng còn lại đều là đột biến gen gây nên Câu 7: Chọn đáp án A.
Câu 9: Chọn đáp án C. Câu 10: Chọn đáp án D. Câu 11: Đáp án D. Câu 12: Đáp án B. Câu 13: Chọn đáp án B
Ếch, nhái
Phương pháp: y qa 1 p A 2
AL
Tần số alen
pA x
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Tẩn sô alen a
A
0,55
B
0,4
C
0,5
D
0,6
OF FI
Quần thể
CI
Cách giải
Câu 14: Đáp án A
Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành
ƠN
phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm CH4, NH3, H2 và hơi nước.
Câu 15: Đáp án D Đặc điểm của sự di truyền qua chất tế bào: đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ. Câu 16: Đáp án D
NH
Câu 17: Đáp án C Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế nhiều gen không alen chi phối 1 tính trạng. Câu 18: Đáp án C Câu 19 : Đáp án A Câu 20: Đáp án A
QU
Câu 22: Chọn đáp án A
Y
Câu 21: Đáp án B
KÈ
M
Câu 23: Chọn đáp án B. Phát biểu không đúng là: B. Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây gồm 17 nguyên tố: Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. Nguyên tố vi lượng: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn. Câu 24. Chọn đáp án A. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau. Các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau. Câu 25: Đáp án B Câu 26: Đáp án A
DẠ Y
Câu 27 : Đáp án C
Câu 28: Chọn đáp án D. - Dạ dày trâu bò có 4 túi: + Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác. + Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước. + Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong dạ cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Câu 29: Đáp án B
AL
A quy định mắt đỏ > a quy định mắt trắng. A. X A X A X A Y 100% đỏ B. X A X a X A Y 3 đỏ: 1 trắng C. X A X A X aY 100% đỏ D. X A X a X aY 1 đỏ: 1 trắng Câu 30: Đáp án B
OF FI
CI
Câu 31: Chọn đáp án A. Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen + nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1 + nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1 + nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn Câu 32: Đáp án A Quần thể đang chịu tác động của nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên vì nhận thấy qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.
QU
Y
NH
ƠN
Câu 33. Chọn đáp án B. Ab aB Ab aB →1 :1 → 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ. Xét phép lai A: ab aB aB ab Ab AB AB AB Ab aB :1 :1 :1 → 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ. Xét phép lai B: →1 ab aB Ab ab aB ab AB aB AB AB aB ab :1 :1 :1 → 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, Xét phép lai C: →1 ab ab aB ab ab ab hoa trắng. Ab aB Ab Ab aB aB →1 :1 :1 :1 → 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân thấp, Xét phép lai D: aB ab aB ab aB ab hoa đỏ. Câu 34: Đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A. I đúng. Vì N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi. II sai. Vì năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885.
M
III đúng. Vì N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt diệt hoặc bị giảm số lượng.
KÈ
IV đúng. Vì vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau.
DẠ Y
Câu 35: Chọn đáp án B Tính trạng này do gen nằm ngoài nhân quy định nên di truyền theo dòng mẹ. Nếu cho hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm → đời F2 sẽ có kiểu hình 100% lá đốm. Câu 36: Đáp án A Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A. Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:
AL CI OF FI
Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A . → I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:
Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).
II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
ƠN
III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).
NH
Câu 37: Chọn đáp án A
QU
Y
1 Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 1 NST kép ở cặp NST số 3 không phân ly. Các trường hợp có thể xảy ra: TH Đột biến Bình thường Kết quả 1 BB + AA → BBA; A bb + aa → ab BBA; A; ab 2 BB + aa → BBa; a bb + AA → bA BBa; a; bA 3 bb + AA → bbA; A BB + aa → Ba bbA; A; Ba 4 bb + aa → bba; a BB + AA → BA bba; a; BA Vậy cả 4 nhóm trên đều có thể là kết quả của sự giảm phân của 1 tế bào AaBb. Câu 38: Chọn đáp án A.
KÈ
M
Qui định gen: Con cái: AA: có sừng, Aa và aa: không sừng. Con đực: AA và Aa: có sừng, aa: không sừng. P: ♀ Aa × ♂ Aa → F1: 1AA:2Aa:1aa Ở F1 có x♂ : y♀
DẠ Y
5 x 0, 625 x y 1 8 Ở F1, tỷ lệ cừu có sừng là 9/16, ta có hệ phương trình 3 1 9 4 x 4 y 16 y 0,375 3 8 Câu 39: Đáp án D Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng Quần thể A: Trắng = C3C3 = 65 con = 0,01 C3 = 0,1 Xám = C2C2 + C2C3 = 1560 con = 0,24 C2 = 0,4 C1 = 0,5 Quần thể B: Trắng = C3C3 = 0,16 C3 = 0,4
OF FI
CI
AL
C2 = 0,6 Cấu trúc di truyền của quần thể A: 0,25 C1C1 : 0,4 C1C2 : 0,1 C1C3 : 0,16 C2C2 : 0,08 C2C3 : 0,01 C3C3 Cấu trúc di truyền của quần thể B: 0,36 C2C2 : 0,48 C2C3 : 0,16 C3C3 A sai C sai vì quần thể B là quần thể ngẫu phối B sai. Câu 40: Đáp án C 8 bệnh mà 3, 4 không bệnh bệnh nằm ở NST thường A: bình thường >> a: bệnh (1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X. sai (2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3. đúng 5 có KG aa 1, 2: Aa x Aa 6: 1/3 AA; 2/3 Aa (3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2. đúng 11 có KG aa 16 (không bệnh) có KG Aa 15 tương tự. (4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14 sai
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Số 16: Aa tạo: 1/2 A; 1/2 a Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa Số 15: Aa Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa tạo: 5/7 A; 2/7 a Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 = 1/2 x 5/7 = 5/14
ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 12
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Đề thi có 06 trang)
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
L
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
FI CI A
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. Câu 81: Vòng đai Caspari có vai trò A. điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ.
B. điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng
C. điều chỉnh quá trình quang hợp của cây.
D. điều chỉnh hoạt động hô hấp của rễ.
A. Côn trùng.
B. Tôm, cua.
C. Ruột khoang.
Câu 83: Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm? A. tARN
OF
Câu 82: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
B. rARN
C. ADN
D. Trai sông.
D. mARN
ƠN
Câu 84: Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với: A. Bào tử, hạt phấn.
B. Vật nuôi, vi sinh vật. D. Vật nuôi, cây trồng.
NH
C. Cây trồng, vi sinh vật.
Câu 85: Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng: A. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã.
QU Y
C. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.
B. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. D. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
Câu 86: Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là: A. 5’AUG3’
B. 5’UAX3’
C. 3’AUG5’
D. 3’UAX5’
Câu 87: Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là A. Loài chủ chốt.
B. Loài thứ yếu.
C. Loài đặc trưng.
D. Loài ưu thế.
C. AaBb
D. aaBB.
M
Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây chỉ tạo 1 loại giao tử? B. aaBb
KÈ
A. AABb
Câu 89: Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu nào không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật nuôi, cây trồng?
Y
A. Bị các sinh vật khác sử dụng quá nhiều làm thức ăn.
DẠ
B. Rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi trường vô sinh. C. Thiếu thốn dinh dưỡng. D. Bị kiểm soát bằng các loại thuốc kháng sinh.
Câu 90: Hai gen cùng nằm trên 1 NST, gen trội là trội hoàn toàn, kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình trội về hai tính trạng
A. Ab/ab
B. Ab/aB
C. aB/aB
D. ab/ab.
B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. CLTN
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 92: Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?
FI CI A
A. đột biến
A. 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa
B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.
C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa
D. 0.4AA : 0,6aa.
A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
OF
Câu 93: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
L
Câu 91: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là
ƠN
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen Câu 94: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường không thể tạo được? B. Nuôi cấy mô
C. Lai tế bào sinh dưỡng (xôma)
NH
A. Nuôi cấy hạt phấn
D. Lai hữu tính
Câu 95: Những cây thông xòe bóng râm và giết chết các cây non mới nảy mầm từ hạt, vậy cây thông có kiểu phân bố nào? B. Theo nhóm.
QU Y
A. Ngẫu nhiên.
C. Đều.
D. Rời rạc.
C. Kỉ Phấn trắng
D. Kỉ Cambri
Câu 96: Thực vật phát sinh ở kỉ nào? A. Kỉ Ocđôvic
B. Kỉ Ocđôvic
A. AAaBbb.
M
Câu 97: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây? B. AaaBBb.
C. AAaBBb.
D. AaaBbb.
KÈ
Câu 98: Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây? B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Y
A. Sinh vật sản xuất.
DẠ
Câu 99: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng nào? A. đỏ.
B. da cam.
Câu 100: Tác động của một gen lên nhiều tính trạng sẽ: A. Tạo ra những tổ hợp mới của những tính trạng đã có. B. Làm xuất hiện nhiều tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C. lục.
D. xanh tím.
C. Các tính trạng phân li tạo thành nhóm. D. Gây hiện tượng biến dị tương quan.
L
Câu 101: Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm: B. Di truyền thẳng
C. Di chuyền chéo
D. Tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới.
FI CI A
A. Di truyền theo dòng mẹ
Câu 102: Theo lí thuyết, trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đ ờ i con có kiểu hình phân li theo t ỉ lệ 1 : 1 ? A. AA × AA.
B. Aa × aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × aa.
A. Là quần xã đầu tiên hình thành trong quá trình diễn thế phát triển. B. Giai đoạn cực đỉnh chỉ có toàn thực vật.
ƠN
C. Giai đoạn cực đỉnh sẽ duy trì cho tới khi môi trường thay đổi.
OF
Câu 103: Câu nào sau đây nói về giai đoạn cực đỉnh của diễn thế sinh thái là chính xác?
D. Giai đoạn cực đỉnh sẽ thay đổi rất nhanh.
Câu 104: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt? B. Ruột ngắn.
C. Răng nanh phát triển.
NH
A. Dạ dày đơn.
D. Manh tràng phát triển.
A. AAbb, aabb.
B. Aab, b, Ab, ab.
C. AAb, aab, b.
QU Y
Câu 105: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
C. 16%.
D. Abb, abb, Ab, ab.
Câu 106: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và bở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ: A. 10%.
B. 4%.
D. 40%.
Câu 107: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau. Aa
aa
F1
0,25
0,5
0,25
F2
0,28
0,44
0,28
F3
0,31
0,38
0,31
F4
0,34
0,32
0,34
KÈ
M
AA
DẠ
Y
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Di- nhập gen D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 108: Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài nào? A. Những loài sừ dụng thức ăn là động vật ăn thực vật. B. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp. C. Những loài sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp.
D. Những loài sử dụng thức ăn là thực vật.
B. XaXa và XaY.
C. XAXA và XaY.
D. XAXa và XAY.
FI CI A
A. XaXa và XAY.
L
Câu 109: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là:
Câu 110: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình GP của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai đực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu lo ại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên? B. 72
C. 48
D. 36
OF
A. 24
Câu 111: Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến.
ƠN
B. Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội. C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ.
NH
D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
M
QU Y
Câu 112: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
A. Sơ đồ I.
B. Sơ đồ IV.
C. Sơ đồ III.
D. Sơ đồ II.
KÈ
Câu 113: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Alen A1 (alen đột biến) Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA XXA XXX…5’
Alen A2 (alen đột biến) Mạch gốc: 3’…TAX ATX AAA XXG XXX…5’
Alen A3 (alen đột biến) Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA TXG XXX…5’
DẠ
Y
Alen A (alen ban đầu) Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA XXG XXX…5’
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. A. 1 B. 3 C. 2
L
AB tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao ab
nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cả 5 tế bào đều xày ra hoán vị gen thì loại giao từ aB chiếm 25%. II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. III. Nếu chỉ có 3 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao từ với ti lệ 7:7:3:3.
A. 1
B. 3
C. 2
OF
IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với ti lệ 4:4:1:1.
FI CI A
Câu 114: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
D. 4
D. 4
A. Cách li không gian.
B. Cách li sinh thái.
ƠN
Câu 115: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là dạng cách li nào? C. Cách li tập tính.
D. Cách li cơ học.
A. 24/41.
B. 19/54.
NH
Câu 116: Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ: C. 31/54.
D. 7/9.
KÈ
M
QU Y
Câu 117: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng hoa trắng. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 42,84% thân cao, hoa đỏ: 41,16% thân cao, hoa trắng: 8,16% thân thấp, hoa đỏ: 7,84% thân thấp, hoa trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai? I. Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%. II. Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%. III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng. IV. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiểu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
DẠ
Y
Câu 118: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:
L FI CI A
Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh M do một trong hai alen của một
OF
gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. III. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
ƠN
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
A. 3
B. 2
NH
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6. C. 4
D. 1
A. Có 10 loại kiểu gen.
QU Y
Câu 119: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
M
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Y
KÈ
Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa kép; alen D qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen d qui định thân thấp (gen nằm trên NST thường, hai cặp alen A, a và B, b thuộc cùng một nhóm gen liên kết, cặp alen D, d thuộc một nhóm gen liên kết khác). Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời sau là 5,25%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở cây bố, mẹ là như nhau, tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
DẠ
A. 38,75%
B. 42,5%
C. 36,5% ---------- HẾT ---------
D. 40,5%
MA TRẬN CỦA ĐỀ Nội dung
Mức độ NB
Tiến hoá
Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật
81
99
Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở động vật
82
104
2
Cơ chế di truyền và biến dị
83, 86
85, 97, 105
3
Quy luật di truyền
88, 90, 100
4
Di truyền quần thể
92
5
Ứng dụng di truyền học
6
Di truyền học người
7
Bằng chứng và cơ chế tiến hoá
8
VDC
102, 106
101, 110 109, 114
8
116, 119, 120
10
117
2 2
118 107
111, 115
5 1
Cá thể và quần thể
87, 95, 98
3
Quần xã
89
Hệ sinh thái, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
108
M
103
18
112
3 1
9
7
6
Nhận xét của người ra đề:
KÈ
- Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với mức độ khó tăng 15%.
Y
1
96
Tổng số
DẠ
2
113
84, 93
91, 94
2
Lịch sử phát sinh, phát triển sự sống
QU Y
Sinh thái
VD
OF
Di truyền học
1
ƠN
12
Chuyển hoá vật chất và năng lượng
NH
11
TH
Tổng số câu
L
Chương/phần
FI CI A
Lớp
40
BẢNG ĐÁP ÁN 83-B 93-C 103-C 113-B
84-D 94-C 104-D 114-B
85-D 95-C 105-C 115-D
86-D 96-A 106-B 116-D
87-D 97-A 107-D 117-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Chọn đáp án A Câu 82: Chọn đáp án A Câu 83: Chọn đáp án B
89-B 99-A 109-D 119-C
90-B 100-B 110-B 120-D
OF
Câu 84: Chọn đáp án D
88-D 98-A 108-D 118-A
L
82-A 92-B 102-B 112-B
FI CI A
81-A 91-A 101-A 111-D
Câu 85: Chọn đáp án D Câu 86: Chọn đáp án D
ƠN
Giải thích: Bộ ba mở đầu của mARN mã hóa acid amin fMet ở sinh vật nhân sơ là 5’AUG3’
đối mã của tARN mang acid amin mở đầu bổ sung với codon mở đầu mARN: 3’UAX5’
NH
Câu 87: Chọn đáp án D Giải thích:
QU Y
Loài ưu thế: là loài (có thể nhiều loài) đóng vai trò quan trọng trong quần xã do so lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động của chủng mạnh. Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. Câu 88: Chọn đáp án D Câu 89: Chọn đáp án B Giải thích:
Câu 90: Chọn đáp án B
KÈ
Câu 91: Chọn đáp án A
M
Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật nuôi, cây trồng là rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi trường vô sinh.
Câu 92: Chọn đáp án B Giải thích:
Y
Phương pháp:
DẠ
pA x
Tần số alen
y qa 1 p A 2
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Cách giải Quần thể
Tẩn số alen a
0,55
B
0,4
C
0,5
D
0,6
FI CI A
L
A
Câu 93: Chọn đáp án C Câu 94: Chọn đáp án C Câu 95: Chọn đáp án C
OF
Câu 96: Chọn đáp án A Câu 97: Chọn đáp án A Giải thích: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb
ƠN
- Có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến gồm: AaBb; O - Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen AAaBbb
NH
Câu 98: Chọn đáp án A Câu 99: Chọn đáp án A Câu 100: Chọn đáp án B
QU Y
Câu 101: Chọn đáp án A Câu 102: Chọn đáp án B Câu 103: Chọn đáp án C Câu 104: Chọn đáp án D Câu 105: Chọn đáp án C
M
Giải thích:
KÈ
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Xét cơ thể có kiểu gen Aabb: - Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2 tạo ra: AA, aa, O - Cặp NST số 3 phân li bình thường tạo giao tử: b
Y
=> Các loại giao tử: AAb, aab, b Câu 106: Chọn đáp án B
DẠ
Giải thích: P: AB/ab
x Ab/aB (f = 20%)
GP: Ab = 10%
Ab = 40%
F1: Ab/Ab = 10% x 40% = 4%
Câu 107: Chọn đáp án B Giải thích:
L
Dựa trên kiểu gen xác định tỷ lệ kiểu gen ở đời con
FI CI A
P: AB/ab x Ab/aB (hoán vị 2 bên f= 0.2)
Ab aB 0,1 Ab aB 0, 4 ^ Ab = ạB = 0,4^ AB ab 0, 4 AB ab 0,1 F1 : Ab/Ab = f/2 . (1 - f)/2 = 4%. Câu 108: Chọn đáp án D
OF
Giải thích:
Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài sử dụng thức ăn là thực vật. (vì động vật ăn thực vật sử dụng được nhiều năng lượng nhất do năng lượng sẽ tiêu hao dần khi qua các bậc dinh dưỡng)
ƠN
Câu 109: Chọn đáp án D Giải thích:
Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường.
NH
Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là: XAXa và XAY Câu 110: Chọn đáp án B
QU Y
Giải thích:
- Số giao tử lệch bội của cơ thể đực tạo ra là Dd, O → tạo ra 4 kiểu gen lệch bội về gen D, đó là: DDd, Ddd, DO, dO - Số giao tử lệch bội của cơ thể cái tạo ra là BB, bb, O → tạo ra 6 kiểu gen lệch bội về gen B, đó là: BBB, BBb, Bbb, bbb, BO, bO Aa x Aa giảm phân bình thường → thụ tinh tạo 3 loại hợp tử: AA, Aa, aa.
Câu 111: Chọn đáp án D
A
KÈ
Giải thích:
M
=> Số loại KG đột biến tối đa lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên = 3x4x6 = 72 kiểu gen
sai. Nếu quần thể xuất hiện kểu gen mới có thể là do phát sinh đột biến hoặc xuất hiện di nhập gen (một nhóm cá thể
mang alen mới xâm nhập vào). B
sai. Ở P có p(A) = 0,8; q(a) = 0,2, mà F1 có p(A) = 0,9; q(a) = 0,1
tần số alen A tăng
không thể CLTN chống lại
Y
alen trội (chống alen trội thì nó phải giảm ở các thế hệ con). sai. Tần số alen luôn duy trì ổn định khi và chỉ khi không xảy ra đột biến, CLTN, yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.
D
đúng. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ một alen nào đó ra khỏi quần thể dù alen đó có tốt.
DẠ
C
Câu 112: Chọn đáp án B Giải thích:
Theo giả thiết: Khi loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và F mất đi. Chỉ có thể xảy ra như sau: + Loài D, F chỉ sử dụng loài C làm thức ăn.
L
+ Loài F chỉ ăn loài D và D chỉ ăn loài C.
FI CI A
+ Loài D chỉ ăn F và F chỉ ăn loài C. Như vậy chỉ có lưới IV là loài F chỉ ăn D và D chỉ ăn C. Câu 113: Chọn đáp án B Giải thích:
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. đúng
OF
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. sai, alen A2 quy định ít codon hơn còn alen A3 số codon không thay đổi. III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. đúng, do alen A3 có đột biến thay thế làm hình thành bộ ba kết thúc.
ƠN
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. đúng Câu 114: Chọn đáp án B Giải thích:
NH
1/ Quá trình giảm bình thường là có thể liên kết hoàn toàn hay hoán vị:
- Mỗi tế bào sinh dục đực (AB/ab) không xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 2 loại giao từ: 2 AB : 2 ab. - Mỗi tế bào sinh dục đực (AB/ab) xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 4 loại giao tử: 1 AB : 1 ab : 1 Ab : 1 aB.
QU Y
2/ Nếu có a tế bào sinh tinh (AB/ab hay Ab/aB) giảm phân bình thường: + Nếu tất cả (a) tế bào giảm phân có hoán vị
thì tần số hoán vị là 50%.
+ Nếu có x% tế bào xảy ra hoán vị (tương đương sổ tế bào là x%.a)
thì tần số hoán vị là
Vì vậy: Giả thuyết cho tổng số tế bào giảm phân là 5 (a = 5).
III
M
II
đúng. Vì cả 5 tế bào hoán vị (100%) đúng. Vì 2 tế bào hoán vị (40%)
đúng. Vì 3 tế bào hoán vị (60%)
KÈ
I
f= 50%
f = 20% f = 30%
giao tử aB = f/2 = 25%.
giao tử Ab = f/2 = 10%. tỉ lệ giao tử:
1 f 1 f f f : : : 7 : 7 :3:3 2 2 2 2
sai. Vì 1 tế bào hoán vị (20%)
Y
IV
DẠ
1 f 1 f f f : : : 4 : 4 :1:1 2 2 2 2
Câu 115: Chọn đáp án D Giải thích:
f = 10%
tỉ lệ giao tử:
x %. 2
Giải thích: Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.
FI CI A
L
Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là dạng cách li cơ học. Câu 116: Chọn đáp án D
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL
OF
Ta quy ước gen: A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB-: mắt vàng; aabb – mắt trắng
Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:
ƠN
P: AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)
(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)
1 3
1 2
1 b 8 7 7 X ) 4 9 8 9
NH
1 3
→ A-B- = (1 a a ) (1 Y Câu 117: Chọn đáp án A Giải thích:
QU Y
* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1) Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền. - Xét tính trạng chiều cao Quần thể cân bằng Cấu trúc P: p2 AA: 2pq Aa: q2 aa. q = 0,4
p = 0,6.
M
q2 = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.
KÈ
P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. - Xét tính trạng màu sắc Quần thể cân bằng
Cấu trúc P: p’2 BB: 2p’q’ Bb: q’2 bb
Y
q2 = tỉ lệ trắng = 41,16% + 7,84% = 49% = 0,49. q’= 0,7 = p’ = 0,3.
DẠ
P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb. Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa)
(0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).
* Kiểm chứng các phát biểu I. Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%. Ta có: % cao, đỏ có kiểu gen dị hợp = %A-B- - %AABB = %A-B- - %AA X %BB
= 42,84% (giả thiết) - 36% X 9% = 39,6%. II. Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 11,08%. Ta có: % kiểu gen đồng hợp (%BB + %bb) = (100% - %Aa)
(100% - %Bb) = 52%
II. Sai.
58% = 30,16%
FI CI A
= (%AA + %aA)
L
I Sai.
III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng. Nhận xét: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên = (cao
cao)(đỏ
đỏ).
A- A-: (3/7 AA: 4/7 Aa)
OF
- Tính trạng chiều cao: Trong tổng số cây thân cao thì AA chiếm p2/(p2+2pq) = p2/(1-q2) = 0,36/0,84 = 3/7, Aa chiếm 1- 3/7 = 4/7. (3/7 AA: 4/7 Aa)
B-
B- : (3/17 BB: 14/17 Bb)
(3/17 BB: 14/17 Bb).
ƠN
Đời con aa = 4/7.1/2.4/7.1/2=4/49, A- = 1- 4/49 = 45/49. - Tính trạng màu sắc: Tương tự, trong tổng số cây hoa đỏ thì BB chiếm 3/17, Bb chiếm 14/17.
Đời con: bb = 14/17.1/2.14/17.1/2 = 49/289, B- = 1 – 49/289 = 240/289.
Đời con: (45/49 A- : 4/49 aa) (240/289 B- : 49/289 bb)
NH
Vậy: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên con đã cho. III đúng.
IV. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiêu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49. Thấp, đỏ = (cao
Ta có: + A-
aa (3/7 AA : 4/7 Aa)
+ bb
B-: bb (3/17 BB : 14/17 Bb)
DẠ
Y
Giải thích:
KÈ
Vậy chọn I, II, IV. Câu 118: Chọn đáp án A
aa
M
IV Sai.
thấp)
(trắng
QU Y
Nhận xét: Cao, trắng
đời con: 2/7 aa. đời con: 7/17 bb.
đỏ).
tỉ lệ kiểu hình đời
Bệnh M do 1 gen (2 alen) nằm trên vùng không tương đồng của X quy định. Nữ 12 bị bệnh M có bố 8 bị bệnh M bệnh M do gen lặn quy định
FI CI A
L
A-: bình thường > a: bị bệnh Xét bệnh P: số 6 bị bệnh mà bố mẹ đều không bệnh, alen gây bệnh nằm trên NST thường Bệnh do gen lặn quy định: B-: bình thường > bb: bị bệnh
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. đúng
OF
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. đúng
Về bệnh M, xác định chính xác KG của: (1) XAY; (2) XAXa; (3) XAX-; (4) XaY ; (5) XaY; (6) XAX-; (7) XAXa; (8) XaY;
ƠN
(9) XAXa; (10) XAY; (11) XAY; (12) XaXa; (13) XAY; (14) XAX-; (15) XAX-
Về bệnh P, xác định chính xác KG của: (1,2) Bb; (3) bb; (4) Bb; (5) B-; (6) bb; (7) Bb; (8) Bb; (9) bb; (10) Bb; (11) Bb; (12) bb; (13) B-; (14) Bb; (15) bb
NH
Về cả 2 bệnh có thể xác định chính xác KG của người số: 1, 2, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12. III. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. đúng
(13): XAY (1/3 BB; 2/3 Bb)
QU Y
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6. sai
(14): (1/2 XAXA ; 1/2 XAXa) (Bb)
3 1 1 1 = 1/16 4 2 3 2
XAY bb =
M
Câu 119: Chọn đáp án C Giải thích:
KÈ
Theo gịả thiết: mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị ở 2 giới như nhau!
Y
Pt/c: A-B- x aabb F1 dị hợp (Aa, Bb).
DẠ
F1 x F1 : (Aa, Bb) x (Aa, Bb) F2: xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb (x = 50% + 2, y + z = 25%) Kết luận:
A đúng. Vì 2 gen trên 1 cặp NST, cơ thể dị hợp và hoán vị 2 bên. Nên mỗi bên cho 4 loại giao tử đời con có 10 loại kiểu gen, B đúng. Vì F2 : xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb; với x = 50% + z, y + z = 25% => x(A-B-) lớn nhất.
C sai. Vì có thể aabb > A-bb (aaB-) hoặc nhỏ hơn. Ví dụ: nếu giao tử lặn (ab) = 40% aabb = 16% lớn hơn A-bb = 25% -16% = 9%.
L
D đúng. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cà 2 cặp gen (Vì hoán vị 2 bên nên tạo được kiểu gen: AB/ab và Ab/aB).
FI CI A
Câu 120: Chọn đáp án D Giải thích:
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép,
Ab Ab dd ở đời con là 5,25% % hoa đỏ, kép ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21% Tỉ lệ hoa đỏ, b b
OF
thân thấp
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) = 54% Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là: 54%.75% (D-) = 40,5%.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Câu 81. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ? A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất trái. C. Tâm thất phải. D. Tâm nhĩ trái. Câu 82. Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng A. thay thế cặp G – X bằng T – A. B. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G. C. thay thế cặp A – T bằng T – A. D. thay thế cặp A – T bằng G – X. Câu 83. Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là: A. AaBbDd x Aabbdd. B. AaBbDd x AaBbDd. C. AabbDd x aaBbDd. D. AaBBDd x aaBbDd. Câu 84. Nếu tính trạng màu tóc, màu mắt và tính trạng có hay không có tàn nhang là di truyền cùng nhau thì điều giải thích nào sau đây là đúng nhất? A. Những tính trạng này đều lặn B. Cả 2 bố mẹ đều có màu tóc, màu mắt và tàn nhang như nhau C. Các gen qui định các tính trạng này đều nằm trên cùng một NST D. Có sự nhân bản của gen Câu 85. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO? A. Châu chấu. B. Chim. C. Bướm. D. Ruồi giấm. Câu 86. Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng chứng về: A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương ứng. C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hoá. Câu 87. Theo Đácuyn, kết quả của CLTN là: A. xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính. B. phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài. C. hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi trờng. D. phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể thích nghi nhất. Câu 88. Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Cận Bắc Cực. Câu 89. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa A. Đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định B. Duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp C. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống D. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn Câu 90. Loài ưu thế là loài: A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã. B. có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã. C. chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác. D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA SỐ 13 (Đề thi có 05 trang)
CI
AL
Câu 91. Giả sử có một mạng lưới dinh dưỡng như sau:
Quần thể II
Diện tích khu phân bố
3558
2486
Kích thước quần thể
4270
3730
Quần thể III
Quần thể IV
1935
1954
3870
4885
N
Quần thể I
OF
FI
Kết luận nào sau đây là đúng: A. Cào cào thuộc 2 chuỗi thức ăn. B. Cá rô được xếp vào bậc dinh dưỡng thứ 4. C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô cũng bị chết. D. Rắn, đại bàng là sinh vật phân hủy Câu 92. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
A. NH 4 thành NO3 .
NH Ơ
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất? A. Quần thể I. B. Quần thể III. C. Quần thể II. D. Quần thể IV. Câu 93. Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa B. N 2 thành NH 3 .
C. NO3 thành N 2 .
D. NH 3 thành NH 4 .
M
QU
Y
Câu 94. Hình bên mô tả cơ quan sinh sản của nữ giới. Chức năng của bộ phận X là gì? A. Chỉ tiết hoocmon B. Chỉ tạo giao tử C. Tạo giao tử và tiết hoocmon D. Hình thành hợp tử và tiết hoocmon Câu 95. Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 3’GAU5’. B. 3’GUA5’. C. 5’AUX3’. D. 3’UAG5’. Câu 96. Cho sơ đồ mô hình cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) như sau: Gen điều hoà Operon Lac
DẠ Y
KÈ
P R Các kí hiệu Z, Y, A trên sơ đồ chỉ: A. Gen điều hoà C. Vùng vận hành
P
O
Z
Y
A B. Các gen cấu trúc D. Vùng khởi động
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
Câu 97. Đột biến xảy ra trong một quần thể cây lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội có khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã xuất hiện quần thể cây tứ bội. Liệu ta có thể xem quần thể cây tứ bội là loài mới được không? Vì sao? A. Không, vì các NST trong từng cặp tương đồng không đổi. B. Có, vì số lượng NST tăng lên. C. Không, vì quần thể cây 4n vẫn thụ phấn được với cây 2n. D. Có, vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản) Câu 98. F1 có kiểu hình lông trắng lai phân tích, đời con có 50% con có lông trắng; 25% con có lông đen; 25% con có lông xám. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật: A. Trội không hoàn toàn. B. Tương tác át chế. C. Tương tác bổ sung. D. Tương tác cộng gộp. Câu 99. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XaXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY. Câu 100. Trong số các quần thể sau đây, quần thể nào đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec? Quần thể Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa 1 100% 0 0 2 0 100% 0 3 0 0 100% 4 50% 50% 0 A. Quần thể 1 và 2. B. Quần thể 3 và 4. C. Quần thể 2 và 4. D. Quần thể 1 và 3. Câu 101. Sơ đồ bên thể hiện phép lai tạo ưu thế lai.
AxB C CxG H . Sơ đồ bên là: DxE G
DẠ Y
KÈ
M
A. lai khác dòng đơn. B. lai xa. C. Lai khác dòng kép. D. Lai kinh tế. Câu 102. Hai loài sinh vật sống ở hai khu vực địa lí khác xa nhau (hai châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả? A. Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau. B. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau. C. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau. D. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau và chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau. Câu 103. Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng trông cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng: A. Cách li tập tính B. Cách li sinh thái C. Cách li sinh sản D. Cách li địa lí Câu 104. Dáng đi thẳng của người đã dẫn đến thay đổi quan trọng nào trên cơ thể người? A. Giải phóng chi trước khỏi chức năng di chuyển B. Biến đổi của hộp sọ, gờ mày biến mất, xuất hiện lồi cằm C. Bàn chân có dạng vòm D. Bàn tay được hoàn thiện dần Câu 105. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loại cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 106. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc liệt nhất khi nào? A. Bắt đầu quá trình diễn thế. B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế. C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế. D. Môi trường thiếu thức ăn. Câu 107. Cho sơ đồ các ổ sinh thái sau:
KÈ
M
Khẳng định nào sau đây là sai ? A. Loài E có ổ sinh thái rộng hơn loài G. B. Ổ sinh thái loài C và loài D trùng lên nhau C. Các loài A, loài C và loài G có ổ sinh thái cách biệt nhau. D. Ổ sinh thái loài A hẹp hơn loài B. Câu 108. Giả sử 4 chuỗi thức ăn sau đây thuộc 4 hệ sinh thái và cả 4 hệ sinh thái đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau. Con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất ? A. Tảo đơn bào cá người. B. Tảo đơn bào động vật phù du giáp xác cá người. C. Tảo đơn bào động vật phù du cá người.
DẠ Y
D. Tảo đơn bào giáp xác cá người. Câu 109. Có bao nhiêu phát biểu đúng về hướng sáng của cây? I. Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân (cành) cây hướng về phía ánh sáng. II. Thân, cành hướng sáng dương. Rễ cây hướng sáng âm. III. Phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía kích thích.
FI
CI
AL
IV Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 110. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit. IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 111. Alen B dài 0,221 m và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
chứa cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen b có 65 chu kì xoắn. II. Chiều dài của gen b bằng chiều dài của gen B. III. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế cặp G – X bằng 1 cặp A – T. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 112. Giả sử 4 quần thể của 1 loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 200 240 160 185 Mật độ (cá thể/ha) 15 21 18 17 Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C. III. Quần thể D có kích thước lớn nhất. IV. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 113. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng AB Ab Dd với ruồi đực Dd . Trong các nhận định sau, có bao 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái ab aB nhiêu nhận định đúng? I. Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau. II. Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau. III. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%. IV. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 114. Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và chủ yếu là prôtêin histon. II. Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon. III. Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật. IV. Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.
OF
FI
CI
AL
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 115. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số 3 dị hợp về bệnh P. II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên. IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh thì người số 5 có hoán vị gen. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 116. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 4 cặp NST, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là 1/256. II. Ở F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ là 3/64. III. Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ 27/64. IV. Ở F1, hợp tử đột biến ở cả 4 cặp NST chiếm tỉ lệ 81/256. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 117. Cho các nhận xét sau: I. Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu 1. II. Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên nhiễm sắc thể. III. Hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. IV. Các gen càng xa nhau trên nhiễm sắc thể càng khó xảy ra hoán vị. Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu ở trên là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 118. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ tăng dần. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
CI
AL
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 119. Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng; gen B qui định cánh xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 ruồi cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Cho các phát biểu sau: I. Cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di truyền liên kết không hoàn toàn trên NST giới tính X. II. Tần số hoán vị gen là 10%. III. Kiểu gen P: ♀ X Ab X aB ♂ X AB Y .
NH Ơ
N
OF
FI
IV. Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 120. Động vật ăn thịt kết nhóm là giết và đôi khi ăn thịt cả những đối thủ cạnh tranh. Động vật ăn thịt lẫn nhau có kích thước tương tự động vật ăn thịt kết nhóm, chúng ăn các con non của cá thể khác. Trong bài tập này, P1 có phần miệng hút, và P2 có kiểu miệng nhai. Ở hình dưới "R" là nguồn, "P" là động vật ăn thịt lẫn nhau hoặc động vật ăn thịt kết nhóm, "j" là con non và "a" là con trưởng thành.
Y
1. Nếu số lượng quẩn thể P1j tăng lên, thì P2a sẽ sinh sản nhiều lên. 2. Nếu số lượng quần thể P2j giảm xuống, thì số lượng quần thể P2a tăng lên ở thế hệ tiếp theo.
QU
3. Nếu R tăng lên, thì P2a không ăn P1j
4. Nếu R giảm xuống, thì số lượng quần thể P2a tăng ở thế hệ tiếp theo. Có bao nhiêu nhận định nêu trên là đúng? B. 2.
DẠ Y
KÈ
M
A. 1.
C. 3.
D. 4.
MA TRẬN ĐỀ 10 Tổng số câu
Nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng Cảm ứng
95
học
Cấu trúc di truyền của quần thể Chọn giống vật nuôi, cây trồng
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội của di truyền học Bằng chứng tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp
QU
Bằng chứng, cơ chế tiến hóa
99
2
Quần xã sinh vật
118
115
1
5
86
102
87
103 115
Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất
1
88
M
Sự phát sinh loài người
Môi trường và các nhân tố sinh thái Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Diễn thế sinh thái
3 3
DẠ Y
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
104 89 90 106
5
92
120 107 108
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái TỔNG
105
91
Hệ sinh thái
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
113
Nguồn gốc sự sống
KÈ
Cá thể và quần thể sinh vật
117, 119
101
Loài và quá trình hình thành loài Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất
112
100
2
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, công nghệ gen Di truyền y học
84, 85
N
Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di truyền ngoài nhân
110, 111, 116
98
NH Ơ
Di truyền người
di
FI 97
7
Y
Ứng dụng truyền học
82 83
Tương tác gen, gen đa hiệu
114
96
7
Đột biến gen
Vận dụng cao
CI
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã Điều hòa hoạt động của gen
Vận dụng
109
94
Quy luật Menđen
Di truyền học quần thể
93
Sinh sản
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST Tính quy luật của hiện tượng di truyền
81 4
Sinh trưởng và phát triển
Cơ chế di truyền và biến dị
Thông hiểu
OF
Sinh học 11
Nhận biêt
AL
Chủ đề
40
12
16
8
4
ĐỀ SỐ 10 85.A 86.C 95.D 96.B 105.C 106.B 115.D 116.D
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
81.B 82.D 83.B 84.C 87.B 88.A 89.B 90.B 91.C 92.D 93.C 94.C 97.D 98.B 99.B 100.D 101.C 102.D 103.A 104.A 107.A 108.B 109.C 110.C 111.A 112.C 113.C 114.D 117.B 118.B 119.C 120.A Câu 81. Chọn đáp án B Giải thích: Tâm thất trái đẩy vào động mạch chủ.. Câu 82. Chọn đáp án D Giải thích: Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ A-T => A – 5BU => G – 5BU => G-X. Câu 83. Chọn đáp án B Giải thích: Mỗi bên AaBbDd tạo được 8 giao tử đời con có 64 tổ hợp. Câu 84. Chọn đáp án C Giải thích: Đây là hiện tượng liên kết gen. Câu 85. Chọn đáp án A Giải thích: Ở Châu chấu, NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO Câu 86. Chọn đáp án C Giải thích: Do có cùng chức năng là bay. Câu 87. Chọn đáp án B Giải thích: Bản chất của CLTN là phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài. Câu 88. Chọn đáp án A Câu 89. Chọn đáp án B Giải thích: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể giúp quần thể duy trì ổn định số lượng phù hợp với nguồn sống. Câu 90. Chọn đáp án B Giải thích: Loài ưu thế là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã. Câu 91. Chọn đáp án C Giải thích: Do Ếch và Cá rô lúc đó sẽ không có thức ăn thay thế. Câu 92. Chọn đáp án D Giải thích: Do quần thể IV có diện tích nhỏ nhất và kích thước quần thể lớn nhất. Câu 93. Chọn đáp án C Giải thích: Vi khuẩn phản nitrat hoá có khả năng biến đổi nitơ dạng NO3- thành nitơ tự do hoặc NH4+ Câu 94. Chọn đáp án C Giải thích: Buồng trứng có chức năng tạo trứng và tiết hormone. Câu 95. Chọn đáp án D Giải thích: anticodon là bộ ba của tARN, khớp với bộ ba mã sao trên mARN: 5’ATX’ Câu 96. Chọn đáp án B Giải thích: Theo định nghĩa Operon, Z,Y,A là nhóm gen cấu trúc Câu 97. Chọn đáp án D Giải thích: Có thể xem là loài mới vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản). Câu 98. Chọn đáp án B
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
Giải thích: P: AaBb x aabb F1: 1AaBb, Aabb, 1aaBb, , 1aabb 2 trắng: 1 đen: 1 xám là tỉ lệ của tương tác át chế. Câu 99. Chọn đáp án B Giải thích: P: XAXa × XaY F1 xuất hiện 1 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1: 1: 1. Câu 100. Chọn đáp án D Giải thích: Quần thể 1 và 3 đạt trạng thái cân bằng di truyền vì cấu trúc các quần này sẽ không thay đổi theo thời gian khi tự thụ phấn. Câu 101. Chọn đáp án C Giải thích: Do C và G là kết quả của phép lai khác dòng. Câu 102. Chọn đáp án D Giải thích: Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau và chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau. Câu 103. Chọn đáp án A Giải thích: Tập tính giao phối theo màu sắc. Câu 104. Chọn đáp án A Giải thích: Không dùng chi trước để di chuyển, chuyển sang hái lượm. Câu 105. Chọn đáp án C Giải thích: 3 hoạt động là (1); (2); (4). Câu 106. Chọn đáp án B Giải thích: Khi các quần thể có mật độ lớn, sự cạnh tranh là mạnh nhất. Câu 107. Chọn đáp án A Giải thích: Loài E có ổ sinh thái hẹp hơn loài G. Câu 108. Chọn đáp án B Giải thích: Sinh vật càng có bậc dinh dưỡng cao thì tích lũy chất độc càng nhiều theo quy luật khuếch đại sinh học Câu 109: Đáp án: C Giải thích: Cả 4 đáp án đều đúng khi nói về hướng sáng Câu 110: Đáp án: C Giải thích: Nội dung I sai. Đột biến thay thế chỉ dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã khi đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc, nếu không quá trình dịch mã vẫn có thể diễn ra bình thường. Nội dung II, III, IV đúng. Vậy có 3 nội dung đúng. Câu 111: Đáp án: A Giải thích: Áp dụng các công thức: N o Công thức liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit C (A) . 20 Nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X; A-U o o N CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L x3, 4(A);1nm 10 A 2 CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N mt N (2n 1) Cách giải:
Tổng số nucleotit của gen là: N
2L 1300 . 3, 4
HB = 2AB + 3GB= 1669 Ta có hệ phương trình
AL
2A B 2G B 1300 A TB 281 B 2A B 3G B 1669 G B X B 369
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin.
CI
A mt (A B A b )(23 1) 3927 A b 280 G mt (G B G b )(23 1) 5173 G b 370
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
Dạng đột biến này là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X Xét các phát biểu: I đúng, số chu kỳ xoắn là: C = N:20 = 65 II đúng vì đây là đột biến thay thế III sai IV sai Câu 112: Đáp án: C Giải thích: Kích thước của quần thể lần lượt là: - Kích thước quần thể A: 200. 15 = 3000. - Kích thước quần thể B: 240. 21 = 5040. - Kích thước quần thể C: 160. 18 = 2880. - Kích thước quần thể D: 185. 17 = 3145. Xét các phát biểu: I Sai. Quần thể B có kích thước lớn nhất. II Đúng. III Sai. IV Sai. Vậy chỉ có ý II đúng. Câu 113: Đáp án: C Giải thích: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ở ruồi giấm, chi có con cái có HVG Cách giải: Con đực không có hoán vị gen: ab/ab = 0 A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25 I Sai, đời con có tối đa 7 3 = 21 kiểu gen II Sai. đời con có 6 loại kiểu hình. III Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5 0,75 = 0,375 IV Sai, aabb = 0 tỷ lệ cần tính = 0 Câu 114: Đáp án: D Giải thích: I Đúng, thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và protein histon. II Sai, mỗi nuclêôxôm gồm 1 đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit. III Đúng, nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật. Vì làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến mất cân bằng hệ gen, thường biểu hiện ngay ra kiểu hình.
AL
IV Đúng, lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra. Vì lặp đoạn nhiễm sắc thể làm tăng số lượng bản sao của gen dẫn đến tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra. Câu 115: Đáp án: D Giải thích: Có 4 phát biểu đúng. Giải thích: • I đúng vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3. Người số 3 có kiểu gen X AB Xab hoặc X Ab XaB . • II đúng vì người số 5 nhận giao tử X Ab từ người số 2. Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen XaBY (vì vậy
FI
CI
đã nhận giao tử XaB từ người số 5) Kiểu gen của người số 5 là X Ab XaB . • III đúng vì chỉ xác định được kiểu gen của 5 người nam và người nữ số 5. - Gen nằm trên NST X nên cả 5 người nam đều biết được kiểu gen. - Trong số các người nữ, biết được kiểu gen của người số 5. - Người số 3 mang alen quy định bệnh P (vì sinh con số 7 bị bệnh P) nhưng chưa thể khẳng định kiểu gen
OF
của người số 3. Nếu bài toán cho biết không có hoán vị gen thì người số 3 có kiểu gen X AB XaB vì người số 3 sinh ra 2 con trai, trong đó số 6 không bị bệnh nên đã nhận X AB từ người số 3. Tuy nhiên, người số 6 này có thể đã nhận giao tử X AB từ người số 3 thông qua quá trình hoán vị gen. Do đó, chưa thể biết chính xác kiểu gen của người số 3.
N
• IV đúng vì người số 5 có kiểu gen X Ab XaB , nếu sinh con bị cả hai bệnh thì chứng tỏ người số 5 đã tạo ra
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
giao tử Xab đã có hoán vị gen. Câu 116: Đáp án: D Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Áp dụng công thức giải nhanh: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Có một thể đột biến cấu trúc NST ở m cặp, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường và cơ thể này tự thụ phấn thì: - Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = (1/4)m. - Ở F1, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – (1/4)m. 3 1 - Ở F1, hợp tử đột biến ở x cặp NST chiếm tỉ lệ = Cmx ( ) x ( ) m x . 4 4 Câu 117: Đáp án: B Giải thích: Hoán vị gen là hiện tượng các gen nằm trên các cromatit khác nguồn gốc của 1 cặp NST kép tương đồng xảy ra hiện tượng hoán đổi vị trí cho nhau ở kì đầu lần giảm phân I. Xét các phát biểu của đề bài: I sai vì Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc chứ không phải cùng nguồn gốc. II đúng. Nhờ có hoán vị gen mà các gen trên NST có thể tổ hợp lại với nhau. III đúng. Hoán vị gen làm xuất hiện nhiều loại giao tử làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. IV sai vì các gen càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách của các gen. Vậy có 2 phát biểu đúng trong số những phát biểu trên. Câu 118: Đáp án: B Giải thích: Chỉ có phát biểu III đúng. Giải thích: - I sai vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiên. Giao phấn không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. - II sai vì nếu hạt phấn của cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại alen A. Do đó sẽ làm giảm tần số alen A.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
- III Đúng vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. - IV sai vì nếu chọn lọc chống lại hoa vàng (Aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen a và giảm tần số alen A. Câu 119: Đáp án: C Giải thích: A đỏ > a trắng: B xẻ > b thường P cái xẻ, đỏ đực đỏ, xẻ F1: 100% mắt đỏ, cánh xẻ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường 2 gen quy định 2 tính trạng này nằm trên cùng 1 NST giới tính X (do ở đực F1 phân ly kiểu hình theo tần số hoán vị - vì đực ở ruồi giấm không có hoán vị gen) I đúng Xét tỉ lệ xuất hiện biến dị: 0% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường (tỉ lệ chỉ xuất hiện ở giới XY) tần số hoán vị gen = G mang hoán vị 2 = 0,2 II sai KG của cơ thể P ban đầu: XAb XaB XAB Y (do tỉ lệ nhỏ 10% là tỉ lệ của KH giống với P nên P cái phải là dị hợp chéo) III sai Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực IV đúng do lúc đó cơ thể đực có kg XabY Có 3 nội dung đúng: I, III, IV. Đáp án: C Câu 120. Đáp án A Giải thích: Có 1 nhận định nêu trên là đúng: Nếu số lượng quẩn thể P1j tăng lên, thì P2a sẽ sinh sản nhiều lên.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Câu 81. Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể ? A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, giun tròn. C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. Câu 82. Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. AND. B. mARN. C. tARN. D. Riboxom. Câu 83. Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch ? A. ♂AA ♀AA và ♂aa ♀aa. B. ♂AA ♀AA và ♂aa ♀Aa. C. ♂AA ♀Aa và ♂Aa ♀AA. D. ♂Aa ♀Aa và ♂Aa ♀aa. Câu 84. Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B, b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp: ab Aa Ab AB A. B. C. D. aB Bb ab Ab Câu 85. Năng suất kinh tế là: A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. B. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây . C. Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. D. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. Câu 86. Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 87. Trong quy trình tạo cừu Đôly bằng kỹ thuật chuyển nhân, thao tác nào dưới đây không chính xác? A. Tách các tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng để làm tế bào cho nhân. B. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng ghép nhân phát triển thành phôi. C. Chuyển phôi vào một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như tự nhiên, cừu mẹ này đã đẻ ra cừu con (cừu Đôly) giống y như con cừu ban mặt trắng cho nhân. D. Tách tế bào trứng cừu mặt trắng, chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào và kích thích phát triển. Câu 88. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu ? A. Nhân bản vô tính. B. Công nghệ chuyển gen. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Lai tế bào sinh dưỡng. Câu 89. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh? A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Thái cổ. Câu 90. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh ? A. Cạnh tranh khác loài. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Độ ẩm. Câu 91. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA SỐ 14 (Đề thi có 05 trang)
Trang 1
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
A. sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu. B. mội trường vào sinh vật phân giải sau đó sinh vật sản xuất. C. sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường. Câu 92. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản. B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển . C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản. D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp. Câu 93. Có bao nhiều cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều? I. Thận giảm bài tiết nước ra ngoài và tăng cường tái hấp thu nước. II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ. III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp máu. IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất trước. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 94. Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Giai đoạn khử đã chuyển hóa chất AIPG thành APG. II. Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hóa AIPG thành Ri1, 5diP. III. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ri1, 5diP thành APG IV. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 95. Một phần tử AND ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X) 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại A
KÈ M
của phân tử này là A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%. Câu 96. Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến thể ba nhiễm ở NST số 21 gây ra A. Mù màu B. Đao C. Bạch tạng D. Claifento Câu 97. Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài , B có tỉ lệ A/G = 9/7, b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb trong giao tử là: A. A T 675, G X 525. B. A T 975, G X 225. C. A T 1650, G X 750.
D. A T 2325, G X 1275.
DẠ
Y
Câu 98. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. C. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. D. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân. Câu 99. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 3 có sừng : 1 không sừng. B. 100% có sừng. Trang 2
C. 1 có sừng : 1 không sừng. D. 100% không sừng. Câu 100. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0, 2 AA 0, 6 Aa 0, 2 aa 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là A. 0, 425 AA 0,15 Aa 0, 425aa 1.
CI AL
B. 0,35AA 0,30Aa 0,35aa 1.
C. 0, 25AA 0,50a 0, 25aa 1.
D. 0, 4625AA 0, 075Aa 0, 4625aa 1.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
Câu 101. Hai loài họ hàng sống cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do trong các lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản I. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được. II. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ. III. Chúng có mùa sinh sản khác nhau. IV. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 102. Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể ? A. Giao phối không ngẫu nhiên, đột biến. B. Đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến, di – nhập gen. Câu 103. Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai ? I. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. II. Quan hệ cạnh tranh thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong III. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là A. 2. B. 1 C. 4 D. 3 Câu 104. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen AB AB DdEe DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai ab ab gen mang 4 alen trội và alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 7/32. B. 9/64. C. 9/16. D. 3/16. Câu 105. Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây ? I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 106. Cho các mối quan hệ sau: I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu. II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ. III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác. IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y. Có bao nhiêu mối quan hệ là mối quan hệ cộng sinh ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 107: Hệ sinh thái bền vững được đánh giá dựa trên lí do nào sau đây? A. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất ít, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung cấp không đủ cho các bậc trên. B. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất ít, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung cấp cho các bậc dinh dưỡng trên dồi dào. Trang 3
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
C. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất lớn, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung cấp cho các bậc dinh dưỡng trên dồi dào. D. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất lớn, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung cấp không đủ cho các bậc trên. Câu 108. Người ta tăng năng suất bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp nào sau đây có thể sử dụng để tăng lượng chất chu chuyển? 1. Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ. 2. Tăng cường sử dụng đạm sinh học. 3. Tăng cường sử dụng phân bón hoá học. 4. Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái. A. 1,2,3. B. 1,2,4. C. 1,3,4. D. 2, 3, 4. Câu 109. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi. III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy giảm. IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 110. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cạnh tranh cùng loài sẽ dẫn tới làm giảm kích thước của quần thể. II. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh có thể sẽ làm tăng khả năng sinh sản. III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể. IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với sức chứa của môi trường. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 111. Một quần thể cá chép ở một hồ cá tự nhiên có tỉ lệ nhóm tuổi là: 73% trước sinh sản; 25% sau sinh sản. Biết rằng nguồn sống của môi trường đang được giữ ổn định, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể có thể đang bị con người khai thác quá mức. B. Quần thể đang ổn định về số lượng cá thể. C. Quần thể có cấu trúc tuổi thuộc nhóm đang suy thoái. D. Quần thể đang được con người khai thác hợp lí. Câu 112. Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn quả đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật tiêu thụ bậc 3. Trang 4
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 113. Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit. II. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể mang alen B2 gọi là thể đột biến. III. Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin. IV. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114. Một loài có 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 36 NST và gồm 12 nhóm, mỗi nhóm có 3 NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản. II. Thể đột biến này thường tạo quả có nhiều hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội. III. Thể đột biến này có kích thước cơ thể to hơn dạng lưỡng bội. IV. Có thể được phát sinh do đột biến đa bội hóa từ hợp tử F1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Một loài có bộ NST 2n = 18, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 5120. II. Có tối đa 4608 loại giao tử hoán vị. III. Một cặp NST tạo ra tối đa 4 loại giao tử. IV. Mỗi cặp NST tạo ra tối đa 2 loại giao tử hoán vị. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 116. Một loài thực vật, cây khi trong kiểu gen có A, B và D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có 1280 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 có 740 cây hoa trắng. II. Ở F1 có 120 cây hoa đỏ dị hợp tử 1 cặp gen. III. Ở F1 có 240 cây hoa đỏ dị hợp tử 2 cặp gen. IV. Ở F1 có 360 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 117. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. II. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 1 kiểu gen quy định. IV. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ có thể chỉ do 2 kiểu gen quy định. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 5
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 118. Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn Ab D d AB D X X X Y , thu được F1 có tổng số toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai aB ab cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/56. II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 14%. III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 14%. IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/28. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119. Một quần thể thực vật lưỡng bội, có AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng. Thế hệ xuất phát P của quần thể có đủ 3 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Dựa vào số lượng hoa hồng, có thể tính được tần số alen A và a II. Nếu số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. III. Trong quần thể, tỉ lệ các loại kiểu hình luôn bằng tỉ lệ các loại kiểu gen. IV. Nếu quần thể đạt cân bằng di truyền và tần số A = 0,5 thì cây hoa hồng có tỉ lệ cao nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh phân li độc lập.
DẠ
Y
KÈ M
Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240. III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32. IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trang 6
MA TRẬN
Chuyển hóa vật chất và năng lượng Cảm ứng
Sinh học 11
Nhận biêt 81
Thông hiểu 93, 94
Vận dụng 109
82
95
110
4
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã Cơ chế di Điều hòa hoạt động của gen truyền và biến Đột biến gen dị NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST
7
OF
96 97
Quy luật Menđen Tính quy luật Tương tác gen, gen đa hiệu của hiện tượng Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết di truyền giới tính, di truyền ngoài nhân Di truyền học Cấu trúc di truyền của quần thể quần thể
83
84
2
Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất
100
113
3
87, 88 114
120
2 102 4
86 101
115
89 2
103
Sự phát sinh loài người 4
TỔNG
90 92
104 105 116
2
Y
Cá thể và quần Môi trường và các nhân tố sinh thái thể sinh vật Quần thể sinh vật Quần xã sinh Quần xã sinh vật vật Diễn thế sinh thái Hệ sinh thái, Hệ sinh thái sinh quyển và Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, bảo vệ môi chu trình sinh địa hóa và sinh quyển trường Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái
DẠ
99
85
Nguồn gốc sự sống
KÈ M
Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất
QU
Bằng chứng tiến hóa Bằng chứng, Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp cơ chế tiến hóa Loài và quá trình hình thành loài
112 118, 119
ƠN
Y
Di truyền y học Di truyền học Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn người đề xã hội của di truyền học
98
117
111
7
NH
Chọn giống vật nuôi, cây trồng Ứng dụng di Tạo giống bằng gây đột biến, công truyền học nghệ tế bào, công nghệ gen
Vận dụng cao
CI AL
Tổng số câu
Nội dung
FI
Chủ đề
106 91 107
3
108 40
12
16
8
4 Trang 7
82.B 92.D 102.C 112.A
83.C 93.D 103.D 113.D
84.B 94.C 104.A 114.B
87.D 97.C 107.C 117.C
88.A 98.C 108.B 118.D
89.D 99.A 109.A 119.B
90.A 100.A 110.C 120.C
CI AL
81.B 91.C 101.D 111.A
ĐÁP ÁN ĐỀ 11 85.C 86.D 95.D 96.B 105.B 106.A 115.B 116.A
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
Câu 81: Đáp án B Giải thích: Các loài giun đất, giun dẹp và giun tròn không có cơ quan hô hấp chuyên biệt nên có hình thức hô hấp bằng bề mặt cơ thể để có thể lấy O2 và thải CO2 qua bề mặt cơ thể. Để việc trao đổi khí hiệu quả, các loài phải sống trong nước (giun dẹp) hoặc tiết chất nhờn để bảo đảm bề mặt luôn ẩm ướt cho khí khuếch tách hai chiều. Câu 82: Đáp án B Giải thích: mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit Câu 83: Đáp án C Giải thích: Phép lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vai trò của bố mẹ khi lai. Ở phép lai thứ nhất kiểu gen này được dùng làm mẹ và kiểu gen kia được dùng làm bố còn phép lai thứ hai thì ngược lại. Vậy phép lai thuận nghịch là: ♂AA ♀Aa và ♂Aa ♀AA. Câu 84: Đáp án B Aa AB Ab Giải thích: Kiểu gen không phù hợp. Có thể viết lại đúng là hoặc Bb ab aB Câu 85: Đáp án C Giải thích: Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá…) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. Ví dụ, ở các loài cây trồng họ Hòa thảo, phần vật chất khô của hạt trong tổng khối lượng khô của các cơ quan trên mặt đất vào thời điểm thu hoạch biến động trong giới hạn từ 25% (các giống ngô, lúa mì đen) đến 50% (cây lúa), ở cây họ Đậu: khoảng từ 30% (cây đậu tương) đến 60% (đậu cô ve). Bằng con đường chọn lọc về sự phân bố các chất đồng hóa vào hạt, người ta đã thành công trong việc nâng cao phần khối lượng của hạt trong tổng khối lượng của cây ngô từ 24% đến 47%, ở cây lúa từ 43% đến 57%. Câu 86: Đáp án D Giải thích: Trong các nhân tố trên, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 87: Đáp án D Giải thích: Tách các tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng để làm tế bào cho nhân. Câu 88: Đáp án A Giải thích: Nhân bản vô tính tạo ra nhiều cơ thể có cùng kiểu gen và giống với cơ thể ban đầu. Câu 89: Đáp án D Giải thích: Đại Thái cổ xuất hiện trước đại Nguyên sinh Câu 90: Đáp án A Giải thích: Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lý và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,… Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh như: cạnh tranh khác loài. Câu 91: Đáp án C Trang 8
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Giải thích: Quá trình chuyển hóa vật chất luôn gắn liền với quá trình chuyển hóa năng lượng. Trong mỗi hệ sinh thái, năng lượng có nguồn gốc từ mặt trời được truyền vào cho sinh vật sản xuất, sau đó đến sinh vật tiêu thụ bậc 1, đến sinh vật tiêu thụ bậc 2, đến bậc 3… đến sinh vật phân giải và trở về môi trường Câu 92: Đáp án D Giải thích: - D đúng vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái. - B sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản. - C sai vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì. - A sai vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác vào ban đêm thì số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng các thể sau sinh sản nhiều Câu 93: Đáp án D Giải thích: Cả 4 cơ chế nói trên. Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ quan tham gia hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường: - Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ (ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gan, lách). - Khi huyết áp giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để giúp duy trì huyết áp của máu. Câu 94: Đáp án C Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. - I sai vì giai đoạn khử thì sẽ chuyển hóa APG thành AIPG. - II đúng vì giai đoạn tái tạo chất nhận là giai đoạn biến AIPG thành Ri1, 5diP. - III đúng vì chỉ cần có CO2 thì Ri1, 5diP sẽ phản ứng với CO2 để tạo thành APG. Do đó, không có ánh sáng thì phản ứng này vẫn diễn ra. - IV đúng vì giai đoạn khử cần chất NADPH từ pha sáng. Câu 95: Đáp án D A 2 A 20% và G 30%. Giải thích: Tỉ lệ: G 3 Câu 96: Đáp án B Giải thích: Có 3 NST 21 trong tế bào gây hội chứng Đao Câu 97: Đáp án C Giải thích: Số nucleotit của mỗi gen là: 4080 : 3, 4 2 2400. Xét gen B ta có: A G 1200, A/G 9/7 A 675, G 525.
Y
Xét gen b ta có: A G 1200, A/G 13/3 A 975, G 225.
DẠ
Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O. Số nu mỗi loại của giao tử chứa cặp gen Bb là: A T 675 975 1650. G X 525 225 750. Câu 98: Đáp án C
Trang 9
x
y 1 1/ 2n
y 1 1/ 2n y AA : n Aa : z aa 2 2
2 Cách giải: Sau hai thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là 0, 6 1 1/ 22
OF
trúc di truyền
FI
CI AL
Giải thích: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. Câu 99: Đáp án A Giải thích: Cừu đực không sừng hh lai với cừu cái có sừng HH thu được F1 Hh. F1 Hh giao phối với cừu cái có sừng HH thu được: 1HH :1Hh. Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực, không sừng ở cừu cái nên tỉ lệ kiểu hình không sừng là: 1/2 1/2 1/4 Vậy tỉ lệ kiểu hình tạo ra là: 3 có sừng : 1 không sừng. Câu 100: Đáp án A Giải thích: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA : yAa : zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu
0, 6 1 1/ 2 0, 6 0, 2 AA : 2 Aa : 0, 2 z aa 0, 425A 0,15Aa 0, 425aa 1 2 2 2 Câu 101: Đáp án D Giải thích: Đối với loài giao phối, người ta dùng tiêu chí cách li sinh sản để phân biệt 2 loài. Hai loài này không giao phối được với nhau tức là cũng có cách li trước hợp tử với nhau. Nội dung I, III đúng. Nội dung II, IV sai. 2 loài đã không giao phối với nhau thì không thể tạo thành con lai được. Câu 102: Đáp án C Giải thích: Đột biến sẽ làm tăng số lượng alen nên làm phong phú hơn vốn gen của quần thể. Di – nhập gen có thể làm nghèo hoặc làm phong phú hơn vốn gen của quần thể. Chọn lọc tự nhiên loại bỏ những cá thể có kiểu hình không thích nghi nên làm nghèo vốn gen của quần thể. Các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể nên cũng làm nghèo vốn gen của quần thể. Câu 103: Đáp án D Giải thích: Nội dung I sai. Quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể Nội dung II sai. Cạnh tranh giúp quần thể duy trì số lượng một cách ổn định. Nội dung III sai. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể lên quá cao. Nội dung IV đúng. Vậy có 3 nội dung sai. Câu 104: Đáp án A Giải thích: Trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn. AB AB DdEe DdEe tỷ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con. Phép lai: ab ab AB AB Tách riêng từng phép lai: và DdEe DdEe. ab ab Con có kiểu gen có 4 trội, 4 lặn có các trường hợp sau: + 4 alen trội phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1/4 1/16 1/64 + 4 alen lặn phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1/4 1/16 1/64 + 2 alen trội phép lai 1 + 2 alen trội phép lai: 1/2 6/16 6/32
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
2
Trang 10
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Tỷ lệ con mang 4 alen trội và 4 alen lặn là: 1/64 1/64 6/32=7/32 Câu 105: Đáp án B Giải thích: Diễn thế nguyên sinh có 3 đặc điểm, đó là I, II và IV. Còn lại, phát biểu III sai vì diễn thế nguyên sinh luôn gắn liền với việc hình thành quần xã đỉnh cực, do đó làm biến đổi môi trường theo hướng có lợi cho tự nhiên. Câu 106: Đáp án A Giải thích: Trong các mối quan hệ trên, các mối quan hệ I, IV là mối quan hệ cộng sinh. II là mối quan hệ hội sinh. III là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. Có 2 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh. Câu 107: Đáp án C Giải thích: Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất lớn, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung cấp cho các bậc dinh dưỡng trên dồi dào. Câu 108: Đáp án B Giải thích: Các phương pháp nào sau đây có thể sử dụng để tăng lượng chất chu chuyển: 1. Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ. 2. Tăng cường sử dụng đạm sinh học. 4. Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái. Câu 109: Đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Bài toán cho biết kiểu gen đồng hợp trội = đồng hợp lặn → A = a = 0,5. I đúng. Vì không có đột biến thì sẽ không có alen mới. Không có di – nhập gen thì không có sự mang alen từ quần thể khác tới. II đúng. Vì ở quần thể này, tần số A = a = 0,5 cho nên chọn lọc chống lại Aa thì không làm thay đổi cấu trúc di truyền. III sai. Vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. IV đúng. Vì quần thể đang cân bằng di truyền và không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì cấu trúc di truyền vẫn đạt cân bằng di truyền mà không bị thay đổi. Câu 110: Đáp án C Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV. → Đáp án C II sai. Vì cạnh tranh sẽ làm giảm tỉ lệ sinh sản. Câu 111: Đáp án A Vì trong một quần thể, nếu tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm đa số thì chứng tỏ ở quần thể đó đang bị khai thác quá mức hoặc nguồn sống bổng dung được tăng lên. Ở bài này, đề raddax nói rõ là môi trường sống đang được duy trì ổn định, có nghĩa là nguồn sống không được tang lên. Câu 112: Đáp án A Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A. Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:
Trang 11
CI AL
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi: Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích). II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó. III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây). Câu 113: Đáp án D Cả 4 phát biểu đúng. I đúng. Vì đột biến điểm chỉ liên quan tới một cặp nucleotit nên alen đột biến có thể nhiều hơn hoặc ít hơn 1 cặp nucleotit. II đúng. Vì vi khuẩn có bộ NST đơn bội nên mỗi gen chỉ có 1 alen. Do đó, gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình đột biến. III đúng. Vì nếu đột biến này làm xuất hiện bộ ba mới nhưng cùng quy định axit amin cũ thì không làm thay đổi trình tự các axit amin. IV đúng. Vì khi hình thành protein mới thì protein mới có thể bị mất chức năng sinh học hoặc có thể hình thành chức năng mới. Câu 114: Đáp án B Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B. II sai. Vì đây là dạng đột biến 3n cho nên thường không có khả năng sinh sản hữu tính. Vì thường không sinh sản hữu tính cho nên thường không có hạt. IV sai. Vì 3n thì không thể được tứ bội hóa từ F1. Câu 115: Đáp án B Số loại giao tử tối đa = số giao tử bình thường (tối đa) + số giao tử hoán vị (tối đa). + Số giao tử bình thườngg (tối đa) = 29= 512 loại giao tử.
DẠ
Y
+ Số giao tử hoán vị (tối đa) = x29= 4608 loại giao tử. Vậy tổng số loại giao tử tối đa bằng = 512 + 4608 = 5120 loại giao tử. Một cặp NST tạo tối đa 2 giao tử bình thường và 2 giao tử hoán vị tổng là 4 giao tử I. Đúng II. Đúng III. Đúng IV. Đúng Câu 116: Đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án A. Theo bài ra ta có: A-B-D- quy định thân cao; còn lại thân thấp. Trang 12
I đúng. Vì P dị hợp 3 cặp gen cho nên cây hoa trắng có tỉ lệ = 1 – cây hoa đỏ = 1 – 27/64 = 37/64. → Số cây hoa trắng = 37/64 × 1280 = 740.
CI AL
C13 21 II đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ = = 3/32. (Có 3 cặp gen mà dị hợp 1 64 cặp gen thì 2 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 1 cặp dị hợp thì C13 và cặp đồng hợp có hệ số 1 ; cặp dị hợp có hệ số 2). → Số cây = 3/32 × 1280 = 120 cây. C32 22 = 3/16. (Có 3 cặp gen mà dị hợp 64 hai cặp gen thì 1 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 2 cặp dị hợp thì C23 và cặp đồng hợp có hệ số 1 ; cặp dị hợp có hệ số 2). → Số cây = 3/16 × 1280 = 240 cây.
1280 = 360 cây. Câu 117: Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C.
C13 23 C13 21 = 9/32. → Số cây = 9/32 × 64
ƠN
IV sai. Vì cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ =
OF
FI
III đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ =
III sai. Vì F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P không có hoán vị gen. Khi đó P là AB AB và . Ab aB
NH
gen và kiểu hình A-B- có 2 kiểu gen quy định, đó là
AB Ab thì F1 có 4 kiểu ab aB
KÈ M
QU
Y
Câu 118: Đáp án D Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. Ab D d AB D Ab AB X X X Y( )(X D X d X D Y) Phép lai aB ab aB ab F1 có 46,75% số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng (A-bbdd) ab ab ab Ta có: (0,5 + ) × 0,75 + (0,25 - ) × 0,25 = 0,25 × (1,5 + 0,25 + 2 ) = 0,4675. ab ab ab ab Giải ra ta được = (0,4675: 0,25 – 1,75) : 2 = 0,06. ab Ab AB ab cho đời con có 0,06 = 0,3ab × 0,2ab. aB ab ab I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = AB D D AB X X = 0 0, 06 1 = 3/56. 0,56 2 A B- X DX
DẠ
Y
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng (A-B-dd) chiếm tỉ lệ = 0,56×1/4 = 0,14 = 14%. III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng (A-B-XDY) chiếm tỉ lệ = 0,56×1/4 = 0,14 = 14%. IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen AB 0, 06 1 X DX D = 1/28. chiếm tỉ lệ = AB = D 0,56 3 A BX Câu 119: Đáp án B Trang 13
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Cả 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B. I sai. Vì cây hoa hồng là cây Aa. Vì vậy, khi dựa vào Aa thì không thể biết được tần số A và a. II sai. Vì số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì khi đó Aa = AA = aa = 1/3 thì quần thể không cân bằng di truyền. III đúng. Vì trội không hoàn toàn nên mỗi kiểu hình chỉ do 1 kiểu gen quy định. Khi đó quần thể luôn có tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu gen. IV đúng. Vì khi A = 0,5 thì kiểu gen Aa = 2×0,5×0,5 = 0,5 = 50% nên chiếm tỉ lệ cao nhất. Câu 120: Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C. - Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và không liên kết giới tính. - Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1 do alen lặn quy định và gen nằm trên X. Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2. - Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 4 (XaY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 15 (XAY). Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb). Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. → Có 9 người chưa biết được kiểu gen. → I sai. Kiểu gen của người 14, 15: Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY. Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/5BB : 3/5Bb. Số 15 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/15BB : 13/30Bb : 1/10bb. - Cặp 14-15 sinh con gái mang alen gây bệnh với xác suất = 1/2 – con gái không mang alen bệnh = 1/2 – 7/16×7/15 = 71/240. - Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất = 1/10×15/16 = 3/32. - Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất = 1/8×7/15 = 7/120.
Trang 14
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang)
Môn thi thành phần: SINH HỌC
AL
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA SỐ 15
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
Câu 81. Các tua quấn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì? A. Hướng sáng B. Hướng trọng lực C. Hướng tiếp xúc D. Hướng nước Câu 82. Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở: A. Trong nhân tế bào B. Trên phân tử ADN C. Trên màng tế bào D. Tại ribôxôm của tế bào chất Câu 83. Thể đột biến là: A. Những biến đổi liên quan đến ADN hoặc nhiễm sắc thể. B. Những biểu hiện ra kiểu hình của tế bào bị đột biến. C. Những cá thể mang đột biến đã được biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. D. Thể đột biến chỉ xuất hiện ở các cá thể mang đột biến. Câu 84. Di truyền tương tác gen là hiện tượng: A. Một gen quy định nhiều tính trạng. B. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng. C. Mỗi gen quy định một tính trạng. D. Nhiều gen tương tác qua lại và cùng quy định nhiều tính trạng. Câu 85. Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực : cái luôn xấp xỉ 1 : 1 vì A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái. B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau. C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau. D. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau. Câu 86. Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở: A. Quần thể giao phối B. Quần thể tự thụ phấn C. Quần thể thực vật D. Quần thể động vật Câu 87. Trong phương pháp kỹ thuật gen ADN tái tổ hợp được tạo ra bởi: A. ADN thể cho gắn vào ADN thể truyền. B. ADN thể cho gắn vào ADN thể nhận. C. ADN thể cho gắn vào NST của thể nhận. D. ADN thể cho Câu 88. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng: A. có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, có kiểu cấu tạo giống nhau. B. khác nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nhưng có chức năng giống nhau. C. có nguồn gốc, hình dạng giống nhau nên chức năng của chúng cũng giống nhau. D. trên cùng một cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi. Câu 89. Tiến hoá nhỏ là: A. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. B. quá trình làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài. C. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần xã. D. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của loài. Câu 90. Giới hạn sinh thái là A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
B. khoảng xác định mà ở đó loài sống thuận lợi nhất hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu C. Khoảng chống chịu mà ở đó đời sống của loài ít bất lợi D. khoảng cực thuận mà ở đó loài sống thuận lợi nhất Câu 91. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài B. cạnh tranh cùng loài C. hỗ trợ khác loài D. ức chế - cảm nhiễm Câu 92. Trong một chuỗi thức ăn, nhóm sinh vật nào có sinh khối lớn nhất? A. động vật ăn thực vật B. thực vật C. động vật ăn động vật D. sinh vật phân giải Câu 93. Biểu đồ bên thể hiện lượng khí khổng đóng và mở của 1 loài thực vật trong 24 giờ. Có thể kết luận gì qua biểu đồ này ?
M
QU
Y
A. Trao đổi khí ở cây xảy ra khi khí khổng mở. B. Khí khổng mở khi cường độ ánh sáng tăng. C. Khí khổng mở khi nhiệt độ tăng. D. Thoát hơi nước không xảy ra vào ban đêm. Câu 94. Quá trình hình thành quần thể virut HIV kháng thuốc 3TC ở 3 bệnh nhân được mô tả trong hình dưới đây. Nhận xét đúng rút ra từ hình này là:
DẠ Y
KÈ
A. bệnh nhân 1 có sức đề kháng kém nhất. B. bệnh nhân 2 có sức đề kháng cao nhất. C. cả 3 bệnh nhân đều có virut HIV kháng thuốc ngay từ đầu. D. quần thể virut HIV kháng thuốc ở cả 3 bệnh nhân tăng nhanh trong mấy tuần đầu. Câu 95. Hình dưới minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) trong hình là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
AL CI
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. B. Hình minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng. D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim. Câu 96. Ở ruồi giấm, tế bào có 4 cặp NST (kí hiệu: I, II, III, IV). Người ta quan sát thấy trong tế bào số lượng NST từng cặp như sau: I II III IV Số lượng NST 2 2 2 1 Dạng đột biến của tế bào này là gì? A. 2n – 1 B. 2n – 1 – 1 C. 2n + 1 D. 2n + 1 + 1 Câu 97. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cay đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen A. aabb B. AaBB C. AABb D. AABB Câu 98. Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái? A. XAXa x XaY B. XAXa x XAY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY Câu 99. Cần lựa chọn một trong hai gà mái là chị em ruột cùng thuộc giống Lơgo về chỉ tiêu sản lượng trứng để làm giống. Con thứ nhất (gà mái A) đẻ 262 trứng/ năm. Con thứ hai (gà mái B) đẻ 258 trứng/ năm. Người ta cho hai gà mái này cùng lai với một gà trống rồi xem xét sản lượng trứng của các gà mái thế hệ con của chúng: Mẹ 1 2 3 4 5 6 7 A 95 263 157 161 190 196 105 B 190 210 212 216 234 234 242 Nên chọn gà mái A hay gà mái B để làm giống? A. chọn gà mái A. B. chọn gà mái B. C. chọn gà mái A và chọn gà mái B. D. không chọn gà mái nào. Câu 100. Phả hệ sau mô tả sự di truyền của khả năng nếm một chất nhất định trong một gia đình. Alen quy định khả năng này là trội.
Câu nào sau đây là đúng khi nói về kiểu gen của chị em An và Giang?
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
A. An là dị hợp tử và Giang là đồng hợp tử B. Cả hai là dị hợp tử C. An là đồng hợp tử và Giang là dị hợp tử D. Cả hai là đồng hợp tử Câu 101. Những cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người? I. Xương cùng II. Ruột thừa III. Răng khôn IV. Những nếp ngang ở vòm miệng V. Tá tràng Trả lời: A. I, II, III, IV B. I, II, III, V C. II, III, IV, V D. I, III, IV, V Câu 102. Quá trình hình thành loài mới có các đặc điểm: 1. Là một quá trình biến đổi đột ngột. 2. Là một quá trình lịch sử. 3. Phân hoá vô hướng các kiểu gen khác nhau. 4. Tạo ra kiểu gen mới, cách li với quần thể gốc. 5. Cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi. Phương án đúng: A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 2, 4, 5. D. 3, 4, 5. Câu 103. Nhận xét rút ra từ bảng số liệu sau là: % giống nhau so với ADN Số axit amin trên chuỗi -hemoglobin Các loài Các loài người khác biệt so với người Tinh tinh 97,6 Tinh tinh 0/146 Vượn Gibbon 94,7 Gorila 1/146 Khỉ Rhesut 91,1 Vượn Gibbon 3/146 Khỉ Vervet 90,5 Khỉ Rhesut 8/146 Khỉ Capuchin 84,2 Galago 58,0 A. Người và các loài vượn người hiện nay có rất nhiều đặc điểm chung về ADN và protein B. Người và vượn người khác nhau về % ADN và protein C. Vượn và tinh tinh có % ADN và protein cao hơn khỉ D. Galago và khỉ Capuchin có % ADN và protein giống người cao nhất Câu 104. Vĩ độ là thước đo khoảng cách từ đường xích đạo của trái đất. Các nhà khoa học đã nghiên cứu ảnh hưởng của vĩ độ lên: thời gian để một loài mới phát triển, số lượng các loài sống. Bảng sau cho thấy kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học. Vĩ độ Thời gian Số lượng loài 0 (tại đường xích đạo) 3 - 4 triệu năm 100 25 2 triệu năm 80 50 1 triệu năm 30 75 (ở Bắc Cực) 0,5 triệu năm 20 1. Khi vĩ độ tăng điều kiện môi trường trở nên khắc nghiệt hơn. 2. Khi vĩ độ tăng, làm giảm số lượng loài. 3. Khi vĩ độ giảm, làm giảm thời gian để một loài mới phát triển. 4. Càng ít thời gian để phát triển càng ít số lượng loài. Nhận xét đúng rút ra từ bảng trên là A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4 Câu 105. Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: - Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con / ha - Nhóm tuổi sinh sản: 45 con / ha - Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con / ha
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? A. Dạng phát triển. B. Dạng ổn định. C. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển. D. Dạng giảm sút. Câu 106. Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm: 1- bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. 2- được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. 3- quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. 4- kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực. Phương án đúng: A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4. Câu 107. Cho chuỗi thức ăn: Bắp cải Rệp cây Bọ cánh cứng Chim nhỏ. Một người nông dân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho bắp cải của mình. Loài sinh vật mà người nông dân đó muốn tiêu diệt là gì? A. Bắp cải B. Rệp cây C. Bọ cánh cứng D. Chim nhỏ Câu 108. Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn : Sinh vật tiêu thụ bậc 1 : 1500 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2 : 180 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 3 : 18 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 4 : 1620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%. Câu 109: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử K) nguyên phân liên tiếp 6 lần, ở kì giữa của lần cuối cùng, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 1472 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử K có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa A. giao tử (n + 1) với giao tử n. B. giao tử n với giao tử 2n. C. giao tử (n - 1) với giao tử n. D. giao tử n với giao tử n. Câu 110. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh h ưởng tới sức sống và khả n ăng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen. II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen. III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen. IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. ABD Câu 111. Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra abd đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1 C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1 D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1 Câu 112. Một gen mã hoá liên tục ở vi khuẩn mã hoá phân tử prôtêin A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin B. Phân tử prôtêin B ít hơn phân tử prôtêin A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là A. Mất 3 cặp nuclêôtit và thay thế 12 cặp nuclêôtit. B. Bị thay thế 15 cặp nuclêôtit. C. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 4 bộ ba liên tiếp nhau trên gen. D. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 5 bộ ba liên tiếp nhau trên gen.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
Câu 113. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau. (II) Lưới thức ăn là một bậc cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường. (III) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. (IV) Hệ sinh thái càng có nhiều chuỗi thức ăn càng ổn định. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 114. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Cho ruồi thân xám, cánh dài (P) thuần chủng lai với ruồi thân đen, cánh ngắn thu được F1. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 70% ruồi thân xám, cánh dài : 5% ruồi thân xám, cánh ngắn : 5% ruồi thân đen, cánh dài : 20% ruồi thân đen, cánh ngắn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là AB Ab AB Ab A. ; 20%. B. ; 14%. C. ; 40%. D. ; 44%. ab aB ab aB Câu 115. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là A. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%. B. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%. C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%. D. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%. Câu 116. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 117. Mô hình điện di sản phẩm PCR nhiều cặp nhiễm sắc thể (các cặp được chú thích ở phía dưới) trong 5 cá thể khác nhau (1-5) ở hình dưới cho phép xác định sự có hoặc không có sự bất thường số lượng nhiễm sắc thể. Thể đơn nhiễm (monosomy) ở các nhiễm sắc thường được biết là gây chết. Độ cao tương đối của các đỉnh trong mỗi ô phản ánh tỷ lệ số bản sao gen của hai nhiễm sắc thể trong ô đó. Trục ngang cho thấy sự di chuyển trên điện trường, trục dọc biểu diễn cường độ huỳnh quang.
1. Có ba cá thể là thể ba nhiễm.
AL
2. Có hai cá thể là thể một nhiễm không bình thường. 3. Hai cá thể có kiểu nhân bình thường. 4. Các sản phẩm PCR liên quan tới các nhiễm sắc thể khác nhau cần có các kích thước khác nhau để cho phép xác định số bản sao. Có bao nhiêu nhận định nêu trên là đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
Câu 118. Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ? (a) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M. (b) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. (c) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N. (d) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M. (e) Người con gái (7) có thể có kiểu gen AaXBXb. (g) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 64/81. B. 9/16. C. 8/9. D. 2/3. Câu 120. Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
MA TRẬN ĐỀ 12 Nhận biêt
Chuyển hóa vật chất và năng lượng Cảm ứng
Sinh học 11
82
Điều hòa hoạt động của gen
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, công nghệ gen Di truyền y học
Di truyền học người
Bằng chứng tiến hóa
Y
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội của di truyền học
Bằng chứng, cơ chế tiến hóa
QU
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp
Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất
N
98
84
99 100
117
111 112 118, 119
113
85
2
101 114
1
86
102 103
5
Loài và quá trình hình thành loài
87
Nguồn gốc sự sống
88
Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất
115
1
M
Sự phát sinh loài người Môi trường và các nhân tố sinh thái Quần thể sinh vật
KÈ
Cá thể và quần thể sinh vật
Quần xã sinh vật Diễn thế sinh thái
3 3
DẠ Y
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
89
105 90
116 106
5
92
120 107 108
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái TỔNG
104
91
Hệ sinh thái
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
83
2
NH Ơ
Cấu trúc di truyền của quần thể Chọn giống vật nuôi, cây trồng
Ứng dụng di truyền học
Quần xã sinh vật
7
OF
Quy luật Menđen
Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di truyền ngoài nhân
96 97
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST
Tương tác gen, gen đa hiệu
110
95
7
Đột biến gen
Di truyền học quần thể
109
FI
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã
Tính quy luật của hiện tượng di truyền
93
Vận dụng cao
94
Sinh sản
Cơ chế di truyền và biến dị
Vận dụng
81
4
Sinh trưởng và phát triển
Thông hiểu
AL
Tổng số câu
Nội dung
CI
Chủ đề
40
12
16
8
4
ĐÁP ÁN ĐỀ 12 82.D 92.B 102.C 112.C
83.C 93.B 103.A 113.A
84.B 94.D 104.B 114.A
85.D 95.C 105.D 115.B
86.B 96.A 106.B 116.B
87.A 97.B 107.B 117.A
88.A 98.D 108.B 118.C
89.A 99.B 109.C 119.C
90.A 100.B 110.D 120.B
AL
81.C 91.A 101.A 111.C
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
Câu 81. Chọn đáp án C Giải thích: Các tua quấn ở các cây mướp, bầu, bí là lá biến dạng, quấn quanh vật tiếp xúc. Câu 82. Chọn đáp án D Giải thích: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở ribôxôm trên lưới nội chất hạt trong tế bào chất Câu 83. Chọn đáp án C Giải thích: Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã được biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. Câu 84. Chọn đáp án B Câu 85. Chọn đáp án D Giải thích: Cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau là 50%. Câu 86. Chọn đáp án B Giải thích: Ở quần thể tự thụ phấn, tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng, tỉ lệ các cá thể có kiểu gen dị hợp ngày càng giảm. Câu 87. Chọn đáp án A Giải thích: ADN tái tổ hợp được tạo ra bằng cách ADN thể cho gắn vào ADN thể truyền. Câu 88. Chọn đáp án A Giải thích: Theo khái niệm trong sgk Sinh học 12. Câu 89. Chọn đáp án A Giải thích: Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Câu 90. Chọn đáp án A Giải thích: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian. Câu 91. Chọn đáp án A Giải thích: Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa giúp các cây chống trọi gió bão tốt hơn, hút nhiều nước và muối khoáng hơn. Câu 92. Chọn đáp án B Giải thích: Sinh vật có sinh khối lớn nhất là sinh vật sản xuất. Câu 93. Chọn đáp án B Giải thích: Do khí khổng mở giúp lá trao đổi khí oxy và cacbonic với môi trường để thực hiện quang hợp. Ban ngày cường độ quang hợp tăng cao nên khí khổng mở nhiều. Câu 94. Chọn đáp án D Giải thích: quần thể virut HIV kháng thuốc ở cả 3 bệnh nhân tăng nhanh trong mấy tuần đầu, đạt cân bằng từ tuần 3 trở đi. Câu 95. Chọn đáp án C Giải thích: Đây là sơ đồ mối quan hệ giữa gen – mARN -protein – tính trạng. Câu 96. Chọn đáp án A Giải thích: Cặp số 4 chỉ có 1 chiếc thay vì có 2 chiếc, do vậy là đột biến thể một. Câu 97. Chọn đáp án B
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
Giải thích: F1 thu được 1 vàng : 1 xanh P: Aa x aa; F1 thu được 100% trơn P: BB x bb. Từ đó kiểu gen của P là: AaBB x aabb. Câu 98. Chọn đáp án D Giải thích: P: XaXa x XAY F1: 1 XAXa (tằm cái trứng sáng) : 1 XaY (tằm đực trứng sẫm). Câu 99. Chọn đáp án B Giải thích: Do gà mái B có kiểu gen khi lai với gà trống cho thế hệ sau sản lượng trứng cao hơn. Câu 100. Chọn đáp án B Giải thích: Nhìn vào sơ đồ có thể thấy gen quy định khả năm nếm được là gen trội, An và Giang đều có kiểu gen dị hợp vì có con không nếm được. Câu 101. Chọn đáp án A Giải thích: cơ quan thoái hoá ở người là: Xương cùng, Ruột thừa, Răng khôn, Nếp ngang ở vòm miệng, do các cơ quan này không còn chức năng. Câu 102. Chọn đáp án C Giải thích: Quá trình hình thành loài mới có các đặc điểm: 2. Là một quá trình lịch sử. 4. Tạo ra kiểu gen mới, cách li với quần thể gốc. 5. Cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi. Câu 103. Chọn đáp án A Giải thích: Người và các loài vượn người hiện nay có rất nhiều đặc điểm chung về ADN và protein Câu 104. Chọn đáp án B Giải thích: Nhận xét đúng là: 1. Khi vĩ độ tăng điều kiện môi trường trở nên khắc nghiệt hơn. 2. Khi vĩ độ tăng, làm giảm số lượng loài. 3. Càng ít thời gian để phát triển càng ít số lượng loài. Câu 105. Chọn đáp án D Giải thích: Do số lượng cá thể nhóm tuổi trước sinh sản quá ít. Câu 106. Chọn đáp án B Giải thích: Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm: 1- bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. 2- được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. 4- kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực. Câu 107. Chọn đáp án B Giải thích: Do bắp cải là thức ăn của Rệp cây. Câu 108. Chọn đáp án B Giải thích: Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là 180.000/1.500.000 = 0,12 = 12%. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 là 18.000/180.000 = 0,1 = 10%. Câu 109. Chọn đáp án C Giải thích: Ở lần nguyên phân cuối cùng → đã trải qua 5 lần nguyên phân tạo 25 = 32 tế bào con. Trong 32 tế bào con có 1472 cromatit (tương đương 1472 : 2 =736 NST kép) → trong mỗi tế bào có 736 : 32 =23 NST kép. Vậy hợp tử này có dạng 2n – 1 = 23 NST, đây là thể một được hình thành từ sự kết hợp giữa giao tử n -1 với giao tử n. Câu 110: Chọn đáp án D Giải thích: Từ 4 gen trên, số kiểu gen tối đa tạo ra được là 34 = 81
OF
FI
CI
AL
I/ sai. A, B, D, E là các alen đột biến → kiểu hình bình thường chỉ có kiểu gen aabbddee → thể đột biến có tối đa: 81 - 1 = 80 kiểu gen II/ đúng vì A, B, D, e là các alen đột biến → thể đột biến về cả 4 gen: A-B-D-ee có số loại kiểu gen là: 23×1 =8 III/ sai. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến → thể đột biến về cả 4 gen A-B-ddee có tối đa số loại kiểu gen là: 22×1×1 = 4 IV/ đúng. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến → kiểu hình bình thường có dạng A-B-D-E-, có số kiểu gen là:. 24 = 16. → thể đột biến có số loại kiểu gen tối đa là: 81 - 16 = 65 Câu 111: Chọn đáp án C Giải thích: Cơ thể có 3 cặp gen nhưng chỉ có 2 cặp gen dị hợp. A đúng. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. B đúng. Tỉ lệ giao tử = (2 × 3 – 1) : (2 × 3 – 1) : 1 : 1 = 5 : 5 : 1 : 1. C sai. Tỉ lệ giao tử = (2 × 4 – 2) : (2 × 4 – 2) : 2 : 2 = 3 : 3 : 1 : 1. D đúng. Tỉ lệ giao tử = (2 × 5 – 5) : (2 × 5 – 5) : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1
N
Câu 112: Chọn đáp án C Giải thích: Phân tử protein B ít hơn phân tử Protein A một axit amin và có 3 axit amin mới. Có khả năng
NH Ơ
do mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 4 codon liên tiếp nhau trên gen.
Câu 113: Chọn đáp án A Giải thích: I- Sai trong một chuỗi thức ăn ở 1 bậc dinh dưỡng chỉ có 1 loài II sai, lưới thức ăn có thể thay đổi trước tác động của môi trường III sai, trong một chuỗi thức ăn mỗi loài thuộc 1 bậc dinh dưỡng nhất định, ít có sự xáo trộn về bậc dinh
Y
dưỡng, trong một lưới thức ăn thì một loài có thể có nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. IV đúng. Hệ sinh thái càng có nhiều chuỗi thức ăn càng ổn định. Câu 114: Chọn đáp án A
QU
Giải thích: Ở ruồi giấm, hoán vị gen xảy ra một bên ở con cái. Tỉ lệ thân đen, cánh ngắn là
= 0,2 = 0,5ab
x 0,4ab. Giao tử ab = 0,4 là giao tử liên kết giao tử hoán vị có tỉ lệ = 0,1 f = 20%. Kiểu gen của F1 là
DẠ Y
KÈ
M
Câu 115: Chọn đáp án B Giải thích: P : AA x aa F1 : Aa F1 tự thụ phấn 1 2 1 F2 : AA : Aa : aa 4 4 4 Theo lí thuyết, sự biểu hiện kiểu hình tính trạng màu hoa ở F2 là trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%. Do mỗi cây chỉ có duy nhất 1 kiểu gen ó chỉ có 1 loài hoa. Tỉ lệ KH : 3A-: 1aa => hoa đỏ chiếm 75% Câu 116: Chọn đáp án B Giải thích: P trội về 3 tính trạng mà giao phấn tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp về 3 cặp gen. Giả sử 3 cặp gen này là Aa; Bb, Dd; cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
bd bd 0, 01 0, 04 0, 2 0, 2 0,1 0, 4 bd bd → tần số HVG có thể là 20% hoặc 40% → B-D-=0,54; B-dd/bbD-=0,21 I đúng, giả sử với f =40% (tương tự với f=20%) Bd Bd P : Aa Aa ;f 40% dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13 bD bD Đồng hợp về 3 cặp gen: 0,5(AA,aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13 II đúng, Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4+ 1×5 = 13 kiểu III sai, nếu P có kiểu gen khác nhau: IV đúng, số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,25×0,21 + 0,75×0,04 =13,5%
FI
CI
AL
aa
OF
Câu 117: Chọn đáp án A Giải thích: Có 1 nhận định nêu trên là đúng (4. Các sản phẩm PCR liên quan tới các nhiễm sắc thể khác nhau cần có các kích thước khác nhau để cho phép xác định số bản sao).
N
Câu 118: Chọn đáp án C Giải thích: Có 3 kết luận đúng là:
NH Ơ
(a) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M. (d) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M. (g) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%. Câu 119: Chọn đáp án C Giải thích: Cây dị hợp tử 2 cặp gen là AaBb giao phấn tạo F1 có 4 loại kiểu hình và 9 loại kiểu gen; chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2.
Y
F1 (1 AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x (1 AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) F2 thu được tổng số 81 tổ hợp trong đó có 64A-B-. + 4 aaBB + 4 aaBb + (4 AAbb + 4 Aabb + 1aabb). Vì
DẠ Y
KÈ
M
QU
cây bb chết và hạt bb không nảy mầm trên đất mặn nên chỉ còn 72 tổ hợp. Vậy số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ 64/72 = 8/9. Câu 120: Chọn đáp án B Giải thích: Ở F2 toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen. - Kiểu gen của F1 là XABXab x XABY. F2 có 8 loại kiểu gen - Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen f = (4% + 4%): 50% = 16% - Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 xác suất thuần chủng là 21% : 50% = 0,42 = 42% (vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ cá thể đực XABY. mà đực XABY = 21%) F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,08 XAb x 0,5Y = 4% .
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang)
Môn thi thành phần: SINH HỌC
AL
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA SỐ 16
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
CI
Câu 81. Ở tiêu hóa nội bào, thức ăn được tiêu hóa trong B. túi tiêu hóa.
C. ống tiêu hóa.
D. không bao tiêu hóa sau đó đến túi tiêu hóa.
Câu 82. Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là
FI
A. không bào tiêu hóa.
B. quang ứng động
C. ứng động không sinh trưởng
D. điện ứng động
NH Ơ
N
Câu 83. Hình dưới mô tả 3 dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
OF
A. ứng động sinh trưởng
Trình tự đúng theo thứ tự từ hình a đến hình b rồi đến hình c là: A. mất đoạn – lặp đoạn – đảo đoạn. B. mất đoạn – lặp đoạn – chuyển đoạn. C. chuyển đoạn – lặp đoạn – đảo đoạn.
QU
Y
D. chuyển đoạn – mất đoạn – đảo đoạn. Câu 84. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh D. sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
DẠ Y
KÈ
M
Câu 85. Tần số trao đổi chéo giữa hai gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. khoảng cách giữa hai gen trên NST B. kì của giảm phân xảy ra sự trao đổi chéo C. các gen nằm trên NST X hay NST khác D. các gen trội hay lặn Câu 86. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là: A. thoái hóa giống B. ưu thế lai C. bất thụ D. siêu trội Câu 87. Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp: A. Gây đột biến gen C. Nhân bản vô tính B. Gây đột biến dòng tế bào xôma D. Sinh sản hữu tính Câu 88. Bằng chứng sinh học phân tử là những điểm giống và khác nhau giữa các loài về A. cấu tạo trong các nội quan B. các giai đoạn phát triển phôi thai
C. trình tự các nucleotit trong các gen tương ứng D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác dụng trực tiếp của điều kiện sống.
AL
Câu 89. Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là B. các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định D. những biến đổi do điều kiện ngoại cảnh Câu 90. Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể? B. tỉ lệ đực – cái
C. sức sinh sản
D. độ đa dạng
FI
A. mật độ
CI
C. những biến đổi do tập quán hoạt động
Câu 91. Quần xã sinh vật là:
A. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định.
OF
B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định. C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khu vực, vào 1 thời điểm nhất định.
N
D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định. A. gồm nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
NH Ơ
Câu 92. Lưới thức ăn
B. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. C. gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
QU
Y
D. gồm nhiều loài sinh vật, có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Câu 93. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP. B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH. D. thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP. Câu 94. Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit 5'...- XAUAAGAAUXUUGX -...3'. Trình tự nuclêôtit của đoạn ADN đã tạo ra đoạn mARN này là :
DẠ Y
KÈ
M
A. 3'...- XATAAGAATXTTGX-... 5' (mạch mã gốc) 5'...- GTATTXTTAGAAXG-... 3' B. 3'...- GXAAGATTXTTATG-... 5' (mạch mã gốc) 5'...- XGTTXTAAGAATAX-... 3' C. 3'...- GTATTXTTAGAAXG-... 5' (mạch mã gốc) 5'...- XATAAGAATXTTGX-... 3' D. 3'...- XGTTXTAAGAATAX-... 5' (mạch mã gốc) 5'...- GXAAGATTXTTATG-... 3' Câu 95. Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào? A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã. B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã. C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã. D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã. Câu 96. Hình dưới đây mô tả cơ chế gây ra 2 dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể do trao đổi chéo không đều gây nên. Đó là các dạng :
AL
NH Ơ
N
OF
FI
CI
A. mất đoạn và chuyển đoạn. B. mất đoạn và thêm đoạn. C. chuyển đoạn và lặp đoạn. D. lặp đoạn và mất đoạn. Câu 97. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Cho ruồi F2 ngẫu phối, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%. B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen. C. Cho ruồi mắt đỏ F2 ngẫu phối, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. D. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. Câu 98. Một cặp vợ chồng : người vợ có bố và mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào ? A. Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh. B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh. C. Một nửa số con mù màu, một nửa số con không mù màu. D. Tất cả con trai mù màu, một nửa số con gái mù màu, một nửa số con gái không mù màu.
M
QU
Y
Câu 99. Một quần thể cân bằng Hacđi – Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen D = 0,3; d= 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Dd là A. 63 cá thể. B. 126 cá thể. C. 147 cá thể. D. 90 cá thể.. Câu 100. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
DẠ Y
KÈ
Khẳng định đúng là : A. bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. B. bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định. C. bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. D. bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định. Câu 101. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh A. sự tiến hóa phân li B. sự tiến hóa đồng quy C. sự tiến hóa song hành D. nguồn gốc chung giữa các loài Câu 102. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng? (1) Đột biến làm phát sinh các alen mới cung cấp nguồn biến dị sơ cấp. (2) Biến dị cá thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu. (3) Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp.
(4) Sự di truyền của các giao tử hay cá thể từ quần thể khác đến đã bổ sung nguồn biến dị cho quần thể. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 103. Điểm đáng chú ý nhất trong đại Tân sinh là :
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
A. phát triển ưu thế của hạt trần, bò sát. B. phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người. C. phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, thú. D. chinh phục đất liền của thực vật và động vật. Câu 104. Mục đích của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là: A. Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội B. Bảo vệ môi trường không khí trong lành C. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia D. Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấp Câu 105. Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì? A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp. B. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp. C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp. D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao. Câu 106. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau : Quần thể A B C D
Y
Diện tích khu phân bố (ha)
240
160
185
15
21
18
17
QU
Mật độ (cá thể/ha)
200
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thế đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C.
KÈ
M
III. Quần thể D có kích thước lớn nhất. IV. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B. A. 3. B. 4. C. 1. Câu 107. Rừng mưa nhiệt đới, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi :
D. 2.
DẠ Y
A. là các ví dụ về hệ sinh thái ở Việt Nam. B. là các giai đoạn của diễn thế sinh thái. C. là các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật. D. là những quần xã giống nhau về đầu vào và đầu ra của dòng năng lượng. Câu 108. Trong hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp năng lượng cao nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau) ? A. Thực vật dê người. B. Thực vật động vật phù du cá người. C. Thực vật người. D. Thực vật cá chim người.
CI
AL
Câu 109. Hình bên mô tả chiều dẫn truyền xung thần kinh. Loại nơron và hướng dẫn truyền của xung thần kinh là gì Loại nơron Hướng dẫn truyền xung thần kinh A Li tâm Hướng về tủy sống B Li tâm Hướng ra từ tủy sống C Hướng tâm Hướng về tủy sống D Hướng tâm Hướng ra từ tủy sống
OF
FI
Câu 110. Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung áo prôtêin của thể ăn khuẩn T2 và ADN của thể ăn khuẩn T4 thì tạo được một thể ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể ăn khuẩn ghép đó cảm nhiễm vào một vi khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có : A. prôtêin của T2 và ADN của T4. B. prôtêin của T4 và ADN của T2. C. prôtêin và ADN của T2. D. prôtêin và ADN của T4. Câu 111. Ở một loài giao phối, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một
N
quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3.Trong quần thể
NH Ơ
này, loại kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ là: A. 3,24%. B. 7,56%. C. 6,72%. D. 4,32%. Câu 112. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so AB D d AB D X X × X Y, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân ab ab xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số
với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:
Y
ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/7.
B. 21/40.
C. 7/20.
D. 7/40.
QU
Câu 113. Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa chiếm 0,1, còn lại kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự
DẠ Y
KÈ
M
phối bắt buộc, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu là A. 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa B. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa C. 0,0375 AA : 0,8625 Aa : 0,1 aa D. 0,8625 AA : 0,0375 Aa : 0,1 aa Câu 114. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập. II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%. AD BD Bb hoặc Aa III. Cây P dị hợp tử 3 cặp gen là . ad bd IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
AL
Câu 115. Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbD d tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 3/16. B. 4/9. C. 3/32. D. 2/9. Câu 116. Quan sát một tháp sinh thái, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây. A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn. B. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
CI
C. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
NH Ơ
N
OF
FI
D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã. Câu 117. Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64 III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128 IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 118. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀
AB D d AB D X X ♂ X Y thu được F1 có tỉ lệ ab ab
kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nêu trên chiếm 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây không đúng ?
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
A. Ở đời con có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1 là 4/33. C. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội ở đời con chiếm 11/52. D. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở F1 chiếm 36%. Câu 119. Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen quy định 4 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, khoảng AbDE AbDe cách giữa cặp gen Aa và Bb là 40 cM; giữa Dd và Ee là 20 cM. Phép lai P: , tạo ra F1. Có bao abde aBDe nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) F1 có 64 tổ hợp giao tử với 40 loại kiểu gen (2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,5% (3) F1 có 28 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 45% (5) Có 3 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm 5% A. 1 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
AL CI FI
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
OF
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X. (2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3. (3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14. C. 2.
N
B. 4.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
A. 1.
D. 3.
MA TRẬN ĐỀ 13 Nhận biêt
Thông hiểu
Vận dụng
81
93
109
Chuyển hóa vật chất và năng lượng Cảm ứng
82
4
Sinh trưởng và phát triển
CI
Sinh học 11
Sinh sản
94
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã Điều hòa hoạt động của gen
Cơ chế di truyền và biến dị
83
Tính quy luật của hiện tượng di truyền
84
Tương tác gen, gen đa hiệu
7
Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di truyền ngoài nhân
Chọn giống vật nuôi, cây trồng
Ứng dụng di truyền học
N
Cấu trúc di truyền của quần thể
2
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, công nghệ gen Di truyền y học
Di truyền học người
Bằng chứng tiến hóa Bằng chứng, cơ chế tiến hóa
Y
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội của di truyền học
QU
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp
2
M
Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
KÈ
Quần xã sinh vật
Môi trường và các nhân tố sinh thái
Diễn thế sinh thái
5
99
113
100
114
88
101
89
102 115 103
2
104 2 3
DẠ Y
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
90 91
116 106 120 107
4
108
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái TỔNG
105
92
Hệ sinh thái
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
118, 119
2
Sự phát sinh loài người
Cá thể và quần thể sinh vật
112
86, 87
Nguồn gốc sự sống
Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất
111
97
Loài và quá trình hình thành loài Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất
117
98
85
NH Ơ
Di truyền học quần thể
96
OF
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST Quy luật Menđen
110
95
7
Đột biến gen
Vận dụng cao
AL
Tổng số câu
Nội dung
FI
Chủ đề
40
12
16
8
4
ĐÁP ÁN ĐỀ 13 82.C 92.C 102.A 112.A
83.A 93.B 103.B 113.A
84.B 94.C 104.A 114.B
85.A 95.C 105.A 115.B
86.B 96.D 106.C 116.B
87.C 97.A 107.D 117.B
88.C 98.B 108.C 118.B
89.B 99.B 109.B 119.B
90.D 100.A 110.D 120.C
AL
81.A 91.B 101.B 111.B
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
Câu 81. Chọn đáp án A Giải thích: tiêu hóa nội bào chỉ có ở các loài đơn bào: trùng giày, tiêu hóa nhờ không bào tiêu hóa. Câu 82. Chọn đáp án C Giải thích: Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm do sự thay đổi sức trương nước của các tế bào gốc là, không có sự sinh trưởng tế bào. Câu 83. Chọn đáp án A Giải thích: mất đoạn (a) – lặp đoạn (b) – đảo đoạn (c). Câu 84. Chọn đáp án B Giải thích: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. Câu 85. Chọn đáp án A Giải thích: Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp. Câu 86. Chọn đáp án B Giải thích: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai Câu 87. Chọn đáp án C Giải thích: cừu Đôli là Nhân bản vô tính. Câu 88. Chọn đáp án C Giải thích: Bằng chứng sinh học phân tử là những điểm giống và khác nhau giữa các loài về trình tự các nucleotit trong các gen tương ứng. Câu 89. Chọn đáp án B Giải thích: Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định. Câu 90. Chọn đáp án D Giải thích: độ đa dạng là đặc trưng của quần xã. Câu 91. Chọn đáp án B Giải thích: Theo khái niệm quần xã SGK Sinh học 12. Câu 92. Chọn đáp án C Giải thích: Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. Câu 93. Chọn đáp án B Giải thích: Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. Câu 94. Chọn đáp án C Giải thích: So sánh trình tự nucleotit trên mạch khuôn (có chiều 3’ đến 5’) bổ sung với trình tự nucleotit của mARN. Câu 95. Chọn đáp án C Giải thích: Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ phiên mã.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
Câu 96. Chọn đáp án D Giải thích: NST số 2 bị mất đoạn C, NST số 3 lặp đoạn C. Câu 97. Chọn đáp án A Giải thích: P: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng F1: 100% mắt đỏ F1 x F1 F2: 3 đỏ : 1 trắng(♂) Do F2 tỉ lệ phân li kiểu hình 2 giới khác nhau, tính trạng do 1 gen qui định. → alen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính. A mắt đỏ >> a mắt trắng → F 1 : XA X a × X A Y → P : XAXA × XaY F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY F2 × F2 : (1XAXA : 1XAXa) × (1XAY : 1XaY) F3 mắt đỏ (XAXA+XAXa+XAY) = ¾ x ¼ + (¾ x ¼ + ¼ x ¼) + ¾ x ½ = 13/16 = 81,25% Câu 98. Chọn đáp án B Giải thích: Chồng có mẹ không mang gen bệnh nên có kiểu gen là XAY; mẹ có kiểu gen là XaXa, do vậy tất cả con trai là XaY-mắc bệnh, tất cả con gái đều có gen XA nên không mắc bệnh. Câu 99. Chọn đáp án B Giải thích: Tần số kiểu gen Aa = 0,42 = 42% số cá thể là 126. Câu 100. Chọn đáp án A Giải thích: Nhìn vào sơ đồ có thể thấy cặp vợ chồng thế hệ I không bị bệnh nhưng sinh con có đứa bị bệnh gen gây bệnh là gen lặn. bố bình thường nhưng con gái bị bệnh gen gây bệnh nằm trên NST thường. Câu 101. Chọn đáp án B Giải thích: các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hóa đồng quy. Câu 102. Chọn đáp án A Giải thích: nhận định sai là: (2) Biến dị cá thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu. Câu 103. Chọn đáp án B Giải thích: trong đại Tân sinh phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người Câu 104. Chọn đáp án A Giải thích: Mục đích của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội Câu 105. Chọn đáp án A Giải thích: tháp dân số trẻ: đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp. Câu 106. Chọn đáp án C Giải thích: Kích thước của các quần thể là: Quần thể A : 200 x 15 = 3000 (con) Quần thể B : 240 x 21 = 5040 (con) Quần thể C : 160 x 18 = 2880 (con) Quần thể D : 185 x 17 = 3145 (con) → quần thể có kích thước nhỏ nhất là C→ I sai 3145 > 2880 → Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C→ II đúng Quàn thể có kích thước lớn nhất là B→ III sai IV sai
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng Câu 107. Chọn đáp án D Giải thích: Rừng mưa nhiệt đới, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi là những quần xã giống nhau về đầu vào và đầu ra của dòng năng lượng. Câu 108. Chọn đáp án C Giải thích: Do chuỗi có ít sinh vật nhất. Câu 109. Chọn đáp án B Giải thích: Do chiều di chuyển xung thần kinh từ gốc tế bào đến sợ trục. Câu 110: Chọn đáp án D Giải thích: Do ADN là của thể T4, T2 chỉ cho lớp vỏ. Câu 111: Chọn đáp án B Giải thích: Cây thân cao hoa trắng có kiểu gen AAbb, Aabb. Trong đó tỉ lệ của các kiểu gen này là: Kiểu gen AAbb có tỉ lệ (0,6)2.(0,3)2 = 0,0324. Kiểu gen Aabb có tỉ lệ = (2.0,6.0,4).(0,3)2 = 0,0432. Vậy ở trong quần thể này, cây thân cao hoa trắng có tỉ lệ = 0,0324 + 0,0432 = 0,0756 = 7,56% - Khi quần thể đang cân bằng về di truyền, tỉ lệ của một kiểu gen nào đó bằng tích tần số của các alen có trong kiểu gen nhân với 2n (n là số cặp gen dị hợp có trong kiểu gen). Ví dụ kiểu gen AabbDd có tỉ lệ = 22.A.a.b.b.D.d Câu 112: Chọn đáp án A Giải thích: Ta có A-B-XD- + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375. Giải phương trình thu được aabb = 0,2 = ab♀ ×0,5 → ab♀ =0,4 là giao tử liên kết, f= 20%. Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ:A-B-XDX = (0,5+ 0,2aabb) × 0,5 = 0,35 AABBXDXD = (0,4×0,5)×0,25 =0,05 Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/7. Câu 113: Chọn đáp án A 5
DẠ Y
KÈ
M
QU
1 Giải thích: Sau 5 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp giảm = 0,03125 2 Vậy tỉ lệ dị hợp của quần thể ban đầu là 0,01875 : 0,03125 = 0,6 → P0 = 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa Câu 114: Chọn đáp án B Giải thích: Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd → lai phân tích: P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. AD Bb =0,05→AD=0,1<0,25 → là giao tử hoán vị P có kiểu gen dị hợp Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép: ad đối. f= 20% Ad ad Bb bb ; f=10% P: aD ad I sai II đúng III sai IV đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen ADadBb=0,05 Câu 115: Chọn đáp án B
AL CI
Giải thích: Có 64 tổ hợp -> 3 gen cùng quy định 1 tính trạng, Sự có mặt của A, B và D cho hoa màu đỏ, còn lại cho hoa trắng P: AaBbDd x AaBbDd F1: 27 hoa đỏ là: A-B-DTách riêng các cặp gen: (Aa x Aa) x (Bb x Bb) x (Dd x Dd) -> tỷ lệ cây hoa đỏ đồng hợp 1 cặp gen là: 3 x (1/4 x 1/2 x1/2) = 3/16 Tỷ lệ cây hoa đỏ đồng hợp trong số cây hoa đỏ là: 3/16 : 27/64 = 4/9 Câu 116: Chọn đáp án B
Giải thích: Quan sát một tháp sinh thái, chúng ta có thể biết được mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn
FI
bộ quần xã. Câu 117: Chọn đáp án B
OF
Giải thích: Áp dụng công thức tính tỉ lệ kiểu gen mang a alen trội là Can : 2n , n là số cặp gen dị hợp. Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là (9-1):2 = 4 cặp F1 dị hợp 4 cặp gen
NH Ơ
N
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8x5 = 110 cm I đúng Cây mang 2 alen trội C82 : 28 = 28/256 = 7/64 II đúng Cây cao 90 cm chứa (90-70):5 = 4 alen trội chiếm tỉ lệ C84 : 28 = 35/128 III đúng Ở F2 có 34 = 81 kiểu gen IV đúng Câu 118. Chọn đáp án B Giải thích: Theo lí thuyết, dự đoán không đúng là: B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
các cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1 là 4/33. Câu 119: Chọn đáp án B Giải thích: Theo đề bài ta có tần số hoán vị gen fA-B = 40%; fD-E = 20% - Số tổ hợp giao tử = 2 x 4 x 4 x 1 = 32; số kiểu gen = 7 x 4 = 28 (1) sai - Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là A-B-D-E- = 0,35 x 0,5 = 0,175 = 17,5% (2) đúng - Số kiểu gen = 28; số kiểu hình = 4 x 2 = 8 (3) đúng - (4) sai ABDe AbDe ; (5) sai - Có 2 kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen là abdE aBdE Câu 120: Chọn đáp án C Giải thích: Xét cặp vợ chồng 3 x 4 Vợ chồng bình thường, sinh con bị bệnh, nên ta có quy định gen: alen A - bình thường trội hoàn toàn so với alen a - bị bệnh Đứa con bị bệnh là con gái Gen nằm trên NST thường Cá thể 6, 7 có dạng là (1/3AA : 2/3Aa) Đời con theo lý thuyết cặp vợ chồng 6 x 7 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa Người 13, 14 có dạng là : (1/2AA : 1/2Aa) Người 15, 16 có kiểu gen là Aaó cho giao tử A = ½ và a = ½ Cặp vợ chồng 14 x 15 : (1/2AA : 1/2Aa) x Aa Đời con theo lý thuyết là : 3/8AA : 4/8Aa : 1/8aa Người 17 có dạng : 3/7AA : 4/7Aa Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng 16 x 17 là 16 x 17 là : 5/7 x 1/2 = 5/14 Vậy các nhận định đúng là (2) và (3)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang)
Môn thi thành phần: SINH HỌC
AL
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA SỐ 17
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
Câu 81. Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại? A. Dạ cỏ. B. Dạ lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế Câu 82.Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa ADN? A. Lưới nội chất. B. Riboxôm. C. Ti thể. D. Không bào. Câu 83. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab? A. AaBB. B. Aabb. C. AAbb. D. aaBB. Câu 84. Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? A. U B. T C. G D. X Câu 85. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là A. tế bào B. cá thể. C. quần thể D. quần xã Câu 86. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A. AAbb. B. aaBb. C. Aabb. D. AaBb. Câu 87. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1? A. Bb x bb B. Bb x Bb. C. BB x bb. D. BB x Bb. Câu 88. Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở: A. động mạch chủ B. tĩnh mạch chủ. C. tiểu động mạch D. mao mạch. Câu 89. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,3 B. 0.5. C. 0,4 D. 0,7 Câu 90. Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n = 6. B. 2n = 36 C. 2n = 12 D. 2n = 24 Câu 91. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A. Thực vật. B. Nấm hoại sinh C. Vi khuẩn phân giải. D. Giun đất. Câu 92. Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước? A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí không sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước. B. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí không đóng lại khi không có ánh sáng. C. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước. D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng. Câu 93. Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc định dưỡng cấp 2?
1
A. NH 4
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật sản xuất. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. Câu 94. Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn? A. Ếch đồng. B. Cá chép. C. Gà D. Thỏ Câu 95. Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây? A. H2O. B. C6H12O6 C. CO2 D. C5H12O5 Câu 96. Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau. B. có thể có tỉ lệ (A+T)(G+X) bằng nhau. C. luôn có chiều dài bằng nhau. D. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. Câu 97. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh – vật chủ? A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn C. Hải quỳ và cua. D. Chim mỏ đỏ và linh dương Câu 98. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 99. Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. ADN. B. ARN. C. mARN. D. tARN Câu 100. Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một? A. DEE. B. DDdEe. C. DdEee. D. DdEe. Câu 101. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST? A. Đảo đoạn NST B. Mất đoạn NST. C. Thêm 1 cặp nuclêôtit D. Mất 1 cặp nuclêôtit. Câu 102. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định? A. Di – nhập gen. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 103. Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây? A. 2n – 1 B. n C. 2n +1. D. 3n Câu 104. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1? A. Aabb x aaBb. B. AaBb x aaBb. C. AaBb x AaBb. D. Aabb x AaBb. Câu 105. Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? B. N2O
C . N2
D. NO
DẠ Y
Câu 106. Tế bào ở hình dưới đang ở kì nào của quá trình nguyên phân và số NST trong tế bào lưỡng bội của tế bào đó là bao nhiêu?
2
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
A. kì đầu; 2n = 8. B. kì đầu; 2n = 4. C. kì giữa; 2n = 8. D. kì giữa; 2n = 4. Câu 107. Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là: A. vùng vận hành B. vùng khởi động. C. vùng mã hóa D. vùng kết thúc. Câu 108. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4 AaBb : 0,6 aaBb. Cho biết các giao tử có 2 alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F1 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ? A. 17/36 B. 2/3 C. 19/36 D. 9/16 Câu 109. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, C, B, b; D, d, e, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen. (2). Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen. (3). Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen. (4). Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Ab Câu 110. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán aB vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 40% B. 10% C. 5% D. 20% Câu 111. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai: Ab DE Ab DE aB de aB de Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1? (1). Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ 8,16%. (2). Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím, vàng, tròn. (3). Tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%. (4). Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 112. Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá cho một chuỗi polypeptide bao gồm 10 axit amin: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5. Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine) Loại axit amin Số lượng W 1
3
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
X 2 Y 3 Z 4 (1). Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? (2). Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W. (3). Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X (4). Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 113. Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1). Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2). Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3). Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4). Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loại này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp: A. (1), (3). B. (3), (4) C. (2), (4) D. (1), (2) Câu 114. Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? A. ABD. B. Abd. C. aBd. D. aBD Câu 115. Cho sơ đồ phả hệ sau:
DẠ Y
Cá thể số (4), (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc các bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ xanh lục. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu? A. 35% B. 1,25% C. 50% D. 78,75% 4
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
Câu 116. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp, hoa trắng, F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm: 399 thân cao, hoa đỏ vừa: 502 thân cao, hoa đỏ nhạt: 202 thân cao, hoa hồng: 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt: 198 thân thấp, hoa hồng: 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau. Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên: (1). Tính trạng màu sắc hoa do các locut tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối. (2). Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen. (3). Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thi đời còn thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng. (4). Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau. Số nhận định không đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 AbD AbD . Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng với thế hệ F1? Câu 117. Cho phép lại (P): aBd aBd (1). Có tối đa 27 loại kiểu gen về ba locut trên. (2). Có tối đa 9 loại kiểu gen đồng hợp về cả ba locut trên. (3). Có tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp về một trong ba locut trên. (4). Có tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về cả ba locut trên. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 118. Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, D, X, Y, Z.
DẠ Y
KÈ
M
Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1). Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã loài A sẽ mất đi. (2). Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn trong quần xã. (3). Loài X suy giảm về số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C, D tăng lên. Phương án trả lời đúng là A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng. B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai. C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng. D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai. Câu 119. Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm là A. Sợi ADN. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắc. D. cấu trúc siêu xoắn. Câu 120. Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau: Thực vật phù du Động vật phù du Cá trích Cá ngừ Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này? (1). Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng. (2). Chỉ có cá trích và cá ngừ là sinh vật tiêu thụ. 5
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
(3). Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. (4). Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi. (5). Sự tăng giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá thể cá ngừ. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
6
MA TRẬN ĐỀ 14
Ứng dụng di truyền học Di truyền học người
Đột biến gen NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST
82, 84
Tương tác gen, gen đa hiệu
7
Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di truyền ngoài nhân Cấu trúc di truyền của quần thể
2
99
89
100
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, công nghệ gen Di truyền y học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội của di truyền học
1
Cá thể và quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
Môi trường và các nhân tố sinh thái
M
Nguồn gốc sự sống Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất Sự phát sinh loài người
KÈ
118, 119
113
101 114
1
Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất
Quần xã sinh vật Diễn thế sinh thái Hệ sinh thái Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
112
107
2
5
Quần thể sinh vật
117
111
98
90
Chọn giống vật nuôi, cây trồng
Bằng chứng tiến hóa Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp Loài và quá trình hình thành loài
DẠ Y
96
83, 86, 87
Quy luật Menđen
Bằng chứng, cơ chế tiến hóa
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi
95
7
Vận dụng cao
110
OF
Sinh sản Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã Điều hòa hoạt động của gen
Vận dụng 109
94
N
Di truyền học quần thể
Sinh trưởng và phát triển
NH Ơ
Tính quy luật của hiện tượng di truyền
81, 88 4
Y
Cơ chế di truyền và biến dị
Cảm ứng
QU
Sinh học 11
Thông hiểu
CI
Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Nhận biêt
AL
Tổng số câu
Nội dung
FI
Chủ đề
102 85
103 115
104
3
105
3 91 5
97 107 93
116 120
92 7
trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái 40
12
16
8
4
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
TỔNG
108
8
83.B 93.C 103.C 113.A
84.B 94.B 104.A 114.D
87.B 97.A 107.B 117.A
88.D 98.B 108.C 118.C
89.C 99.C 109.B 119.D
90.D 100.A 110.A 120.A
AL
82.C 92.B 102.D 112.B
CI
81.D 91.A 101.A 111.B
ĐÁP ÁN ĐỀ 14 85.C 86.D 95.A 96.B 105.A 106.D 115.A 116.A
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
Câu 81. Chọn đáp án D Giải thích: Dạ múi khế được coi là dạ dày chính thức của động vật nhai lại (SGK Sinh 11 trang 68) Câu 82. Chọn đáp án C Giải thích: Ở tế bào động vật, ti thể là bào quan chứa ADN. Câu 83. Chọn đáp án B Giải thích: Cơ thể mang 2 alen lặn: Aabb có thể giảm phân tạo giao tử ab. Câu 84. Chọn đáp án B Giải thích: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại T bằng 2 liên kết hidro. Câu 85. Chọn đáp án C Giải thích: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là quần thể. Câu 86. Chọn đáp án D Giải thích: Cơ thể có kiểu gen AaBb là dị hợp về 2 cặp gen. Câu 87. Chọn đáp án B Giải thích: Phép lai Bb x Bb 1BB:2Bb:1bb; tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao:1 thân thấp. Câu 88. Chọn đáp án D Giải thích: Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở thành mao mạch. Câu 89. Chọn đáp án C Giải thích: Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA.yAa:zaa y Tần số alen p A x qa 1 p A 2 Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa 0, 48 0, 4 qa 1 p A 0, 6 Tần số alen p A 0,16 2 Câu 90. Chọn đáp án D Giải thích: Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài n = 12; 2n = 24. Câu 91. Chọn đáp án A Giải thích: Trong hệ sinh thái, thực vật là sinh vật tự dưỡng. Câu 92. Chọn đáp án B Giải thích: Phát biểu sai về ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước là B, ban đêm cây vẫn có sự thoát hơi nước qua lớp cutin, ở nhóm thực vật CAM, khí khổng mở vào ban đêm. Câu 93. Chọn đáp án C Giải thích: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sẽ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. Câu 94. Chọn đáp án B Giải thích: Cá chép có tim 2 ngăn, ếch có tim 3 ngăn các động vật còn lại có tim 4 ngăn. 9
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
Câu 95. Chọn đáp án A Giải thích: Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử H2O. Câu 96. Chọn đáp án B Giải thích: Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit. Có thể xảy ra: thêm, mất hoặc thay thế 1 cặp nucleotit. A sai, số liên kết hidro của gen có thể bị thay đổi. B đúng, nếu xảy ra dạng đột biến: thay A-T bằng T-A hoặc thay G-X bằng X-G C sai, nếu đột biến là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit thì chiều dài của 2 gen là khác nhau. D sai, nếu đột biến là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit thì số nucleotit của gen sẽ thay đổi. Câu 97. Chọn đáp án A Giải thích: A: Kí sinh – vật chủ; B: Hội sinh; C: Cộng sinh; D: Hợp tác. Câu 98. Chọn đáp án B Giải thích: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến gen có thể tạo ra các alen mới cho quần thể. Câu 99. Chọn đáp án C Giải thích: mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã. Câu 100. Chọn đáp án A Giải thích: Thể một có dạng 2n – 1, kiểu gen thể một là DEE. Câu 101. Chọn đáp án A Giải thích: Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST. Câu 102. Chọn đáp án D Giải thích: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. Câu 103. Chọn đáp án C Giải thích: Thể ba có dạng 2n +; n – thể đơn bội; 2n – 1: thể một; 3n – tam bội. Câu 104. Chọn đáp án A Giải thích: 1:1:1:1 = (1:1)(1:1) A: Aabb aaBb → (1:1)(1:1) B: AaBb x aaBb (1:1)(3:1) C: AaBb x AaBb (3:1)(3:1) D: Aabb x AaBb→ (3:1)(1:1) Câu 105. Chọn đáp án A
KÈ
Giải thích: Rễ cây có thể hấp thụ nito ở dạng NH 4 và NO 3
DẠ Y
Câu 106. Chọn đáp án D Giải thích: NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo, có 4NST kép. Câu 107. Chọn đáp án B Giải thích: Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là vùng khởi động. Câu 108. Chọn đáp án C Giải thích: P: 0,4 AaBb : 0,6aaBb 1 1 4 Gp: 0,1AB: 0,1Ab : 0,4aB : 0,4ab (loại ab vì không có khả năng thụ tinh) Gp : AB : Ab : aB 6 6 6 10
Số thân cao hoa đỏ ở F1 là: A-B- =
1 1 4 2 19 AB 1 Ab 1 Ab aB 1 aB 6 6 6 6 36
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
Câu 109. Chọn đáp án B Giải thích: Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Trong quần thể có tối đa 34 = 81 kiểu gen. I đúng, nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen bình thường là aabbddee) II sai, Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa: 2x2x2x1 = 8 kiểu gen III đúng, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2x2x1x1 = 4 loại kiểu gen IV đúng, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2x2x2x2 = 65 Câu 110. Chọn đáp án A 1 f 0, 4 Giải thích: Ab là giao tử liên kết, chiếm tỉ lệ 2 Câu 111. Chọn đáp án B Giải thích: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee. Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2; giao tử liên kết: (1-f)/2 Ab DE Ab DE Phép lai: aB de aB de - aabb = 0,1x0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24 - ddee = 0,3 x 0,3 → D-E- = 0,59; A-bb/aaB- = 0,16 Xét các phát biểu: I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ: 0,51 x 0,16 = 8,16% I đúng II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaBddE-) bằng 0,24x 0,16 = 3,84% II đúng III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51 x 0,59 = 30,09% III đúng IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là: 0,01 x 0,09 = 0,09% IV đúng Câu 112. Chọn đáp án B Giải thích: Mạch mã gốc: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5 Ta thấy các bộ các bộ ba trùng nhau được định dạng giống nhau. TAX- bộ ba mở đầu. Vậy ta có Loại axit amin Số lượng Codon W 1 GAG X 2 XAA Y 3 GGT Z 4 TXT Xét các phát biểu: (1) Sai, GGT mã hóa axit amin loại Y (2) đúng, GAG mã hóa axit amin loại W (3) đúng. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X
11
NH Ơ
N
OF
FI
CI
AL
(4) sai. Bộ ba kết thúc trên mARN là: 5'UAA3’; 5’UAG3’; 5'UGA3’ Vậy trên mạch khuôn ADN là: 3’ATT5'; 3’ATX5’; 3’TXA5’ Vậy có thể xảy ra đột biến TXT → TXA có 4 điểm đột biến có thể tạo bộ ba kết thúc. Câu 113. Chọn đáp án A Giải thích: Thành phần kiểu gen của quần thể: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1 Tần số alen: A = a = 0,5 (1) đúng, làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng tăng a và giảm A (2) sai, tần số alen của quần thể duy trì (3) đúng, làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng tăng A và giảm a (4) sai, tần số alen của quần thể duy trì Câu 114. Chọn đáp án A Giải thích: Cơ thể có kiểu gen aaBbDD giảm phân cho 2 loại hạt phấn có kiểu gen aBD và abD khi nuôi hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra 2 dòng đơn bội là: aBD và abD. Câu 115. Chọn đáp án A Giải thích: Người số (1) AaXBY; (2): AaXBY; (4): aaXBY; (5): aaXBY; (6): (1AA:2Aa) XBY; (10): AaXBY; (14): aaXbY; (8): AaXBY; (9): AaXBXB. Xét bên chồng (12) - Chồng không bị mù màu có kiểu gen: X BY Xét bệnh bạch tạng: - Người (7) có em trai bị bạch tạng bố mẹ 1,2 có kiểu gen Aa người (7): AA:2Aa - Người (8) có bố bị bạch tạng người (8) có kiểu gen: Aa Vậy người con (12) của cặp bố mẹ (7),(8) có kiểu gen 2AA:3Aa Người (12): 2 AA : 3 Aa X BY Xét bên vợ (13):
Ta xét cặp vợ chồng
QU
1AA : 2 Aa X B X B : X B X b
Y
Có em trai bị 2 bệnh bố mẹ có kiểu gen : Aa X B X b X BY Người (13) có kiểu gen:
12 13 : 2 AA : 3 Aa X BY 1AA : 2 Aa X B X B : X B X b
M
7 A : 3a X B : Y 2 A :1a 3 X B :1X b
KÈ
Xác suất sinh con (15) không mang alen lặn là:
7 3 3 AA X B X B X BY 0,35 15 8 8
DẠ Y
Câu 116. Chọn đáp án A Giải thích: Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 3:1 tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định , trội hoàn toàn; tỷ lệ đỏ đậm/ đỏ vừa/đỏ nhạt/ hồng/ trắng = 1:4:6:4:1 tương tác cộng gộp giữa 2 cặp gen không alen sự mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho màu hoa đậm hơn.Quy ước gen Kiểu hình Đỏ đậm Đỏ vừa Đỏ nhạt Hồng Trắng Số lượng alen trội 4 3 2 1 0 12
CI
AL
Giả sử màu sắc do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; chiều cao do cặp gen Dd quy định. Cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồngNếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở đời sau là: (3:1)(1:4:6:4:1) # khác đề bài 1 trong 2 gen quy định màu sắc liên kết với gen quy định chiều cao BD bd BD P : AA aa Aa BD bd bd bd 1 bd 0, 0625 0, 0625 0, 25 ab 0,5 không có Tỷ lệ thân thấp hoa trắng aa bd 16 bd 0, 25 F1 F1 : Aa
BD BD BD BD bd Aa 1AA : 2 Aa : 2aa 1 :2 :1 bd bd bd bd BD
bd bd bd Aa 1AA : 2 Aa :1aa thân thấp bd bd bd
OF
(3) sai, cho cây thân thấp, hoa hồng giao phấn: Aa hoa trắng chiếm 25% (4) cây thân cao, hoa đỏ vừa có kiểu gen Aa
FI
HVG (1), (2) đúng
BD BD ; AA (4) đúng. BD bd
(1) sai. Số kiểu gen tối đa là: C 82 + 8 = 36
NH Ơ
N
Câu 117. Chọn đáp án A Giải thích: Để có số kiểu gen, kiểu hình tối đa thì phải có HVG ở 2 giới. 1 gen có 2 alen, ta coi 3 gen này như 1 gen có 23 = 8 alen. (2) sai, có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 locus gen. (3) sai, số kiểu gen dị hợp của 1 cặp gen là 1, 2 cặp gen còn lại đồng hợp sẽ có tối đa 4 kiểu gen Vậy số kiểu gen tị hợp 1 cặp gen tối đa là: C31 1 4 12 (4) đúng. số kiểu gen dị hợp về cả 3 locus là:
ABD Abd ABd AbD ; ; ; abd aBD abD aBd
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Câu 118. Chọn đáp án A Giải thích: (1) sai, loài A còn sử dụng loài B là thức ăn nên nếu loài D mất đi thì loài A không bị mất đi. (2) đúng, vì loài B sử dụng 3 loài X, Y, Z làm thức ăn và là thức ăn cho loài A. (3) đúng, loài X bị suy giảm số lượng thì ảnh hưởng trực tiếp đến loài B, mà loài B sử dụng loài Y làm thức ăn chủ yếu thì sẽ gây nên cạnh tranh với loài C và loài D Câu 119. Chọn đáp án A Giải thích: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm là sợi nhiễm sắc (SGK Sinh 12 trang 24) Câu 120. Chọn đáp án A Giải thích: Các phát biểu đúng là I, IV, V Các phát biểu sai: II: Sai vì sinh vật tiêu thụ gồm động vật phù du, cá trích, cá ngừ III: Sai và cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4
13
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Câu 81. Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá). B. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá. C. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo. D. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước thẩm thấu vào rễ. Câu 82. Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẩm? A. Hổ. B. Rắn. C. Cá chép. D. Ếch. Câu8 3. Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu ADN trong nhân bị đột biến sẽ luôn di truyền cho đời con. B. Tất cả các tế bào đều có ADN ti thể và lục lạp. C. ADN luôn có các prôtêin histon liên kết để bảo vệ. D. Quá trình tái bản ADN chủ yếu xảy ra trong nhân. Câu 84. Một gen cấu trúc có độ dài 4165 A0 và có 455 nucleotit loại guanin. Tổng số liên kết hidro của gen là bao nhiêu? A. 2905. B. 2850. C. 2950. D. 2805. Câu 85. Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc? A. Đột biến lệch bội. B. Biến dị thường biến. C. Đột biến gen. D. Đột biến đa bội. Câu 86. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA. Câu 87. Nhà khoa học Menden đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào sau đây? A. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng để thu được F1 có hoa đỏ thuần chủng. B. Cho cây hoa đỏ lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ. C. Cho cây hoa trắng lai phân tích để thu được cây hoa trắng thuần chủng. D. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. Câu 88. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 89. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể × quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây chắc chắn sẽ không thể sinh con bị bệnh máu khó đông? A. XAXa × XAY. B. XAXA × XaY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XaY. Câu 90. Sản phẩm của Alen A và B có khả năng bổ sung cho nhau cùng xác định một tính trạng. Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Câu 91. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu? A. 0,48. B. 0,16. C. 0,32. D. 0,36.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA SỐ 18 (Đề thi có 05 trang)
Trang 1
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 92. Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống? A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau. B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen. C. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học. D. Loại bỏ những cá thể không mong muốn. Câu 93. Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 94. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại nào sau đây? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Thái cổ. C. Đại Trung sinh. D. Đại Nguyên sinh. Câu 95. Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. B. Chim ở Trường Sa. C. Cá ở Hồ Tây. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ. Câu 96. Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật. Câu 97. Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học. B. Trong ống tiêu hóa của người vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào. C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào. D. Trâu, bò, dê, cừu là các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi. Câu 98. Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có diệp lục a nhưng vẫn có diệp lục b và các sắc tố khác thì cây vẫn quang hợp nhưng hiệu suất quang hợp thấp hơn so với trường hợp có diệp lục a. II. Chỉ cần có ánh sáng, có nước và có CO2 thì quá trình quang hợp luôn diễn ra. III. Nếu không có CO2 thì không xảy ra quá trình quang phân li nước. IV. Quang hợp quyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 99. Gen A có 6102 liên kết hidro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A+T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên gen a, gen a có ít hơn gen A 3 liên kết hidro. Số nuclêôtit loại G của gen a là A. 1581. B. 678. C. 904. D. 1582. Câu 100. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Câu 101. Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
CI AL
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh. B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không thay đổi. C. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6, 7, 8. D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat. Câu 102. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi. B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ. C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội bị giảm mạnh. D. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khối quần thể. Câu 103. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ? A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất trái. C. Tâm thất phải. D. Tâm nhĩ trái. Câu 104. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống? A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E. Câu 105. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 36%. B. 32%. C. 18%. D. 66%. Câu 106. Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên:
DẠ
Y
(1) Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là cáo, hổ, mèo, rừng (2) Số lượng chuỗi thức ăn có trong lưới đó là 6 (3) Số loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là 3 (4) Thỏ là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 107. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
CI AL
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ II. D. Sơ đồ III. Câu 108. Một loại thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần KG P F1 F2 F3 F4 AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do đột biến. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 109. Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Cannada và Alaska.
DẠ
Y
KÈ M
Phân tích hình này, có các phát biểu sau: I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng. II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại. III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì. IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ nghịch với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 110. Cho các hoạt động sau của con người: I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường. II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh. III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất.
ƠN
OF
FI
CI AL
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 111. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Duy trì đa dạng sinh học. II. Lấy đất rừng làm nương rẫy. III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. V. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112. Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài T có thể là một loài động vật không xương sống. II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn. III. Nếu loài A giảm số lượng thì loài B sẽ giảm số lượng. IV. Nếu loài H giảm số lượng thì sẽ làm cho loài T giảm số lượng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 113. Một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giả thuyết cho hiện tượng trên như sau: I. Do vùng khởi động (P) của operon bị bất hoạt. II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế. III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế. IV. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu giả thuyết đúng? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 114. Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa với hiệu suất 10% tạo ra các cây F1. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử của F1? I. Giao tử mang toàn alen trội là 163/360. II. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội là 7/36. III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội là 11/40. IV. Tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội là 1/44. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 115. Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 300 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 96% số cây quả tròn : 4% số cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thế hệ P, cây quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 40%. II. Thế hệ P có 180 cây quả tròn thuần chủng. III. Nếu cho các cây P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là 10%. IV. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quả dài thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 4 cây quả tròn : 1 cây quả dài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành AB AB phép lai P: ♀ Dd × ♂ Dd, thu được F1 có tổng kiểu hình trội về 3 tính trạng và tổng kiểu ab ab hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 53,5%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1? I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%. III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16,5%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/3. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 117. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho P đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể chỉ do 1 kiểu gen quy định. II. F1 có thể có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ trên 50%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân li độc lập quy định và được mô tả bằng sơ đồ:
DẠ
Y
Khi trong tế bào có chất đỏ thì có hoa màu đỏ; các trường hợp có chất trắng thì hoa màu trắng; Các alen lặn không có chức năng. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 8000 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số các cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/2. II. Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9. III. F1 có 750 cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen. IV. F1 có 500 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 119. Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%. II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6. IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17. A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 120. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả những người nam trong phả hệ trên đều biết được chính xác kiểu gen. II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh là 40%. III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 8%. IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 20%. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
MA TRẬN ĐỀ 15 Tổng số câu
Nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng Cảm ứng
Sinh học 11
Nhận biêt
Thông hiểu
81, 82
97, 98
4
Sinh trưởng và phát triển Sinh sản
83, 85
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã Điều hòa hoạt động của gen 8
Đột biến gen
99
100
Quy luật Menđen
học
Ứng dụng truyền học
di
Di truyền người
học
7
Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di truyền ngoài nhân Cấu trúc di truyền của quần thể
3
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, công nghệ gen Di truyền y học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội của di truyền học
Y
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp
Quần xã sinh vật
Y
DẠ
118, 119
116 109
120
1
5
93 88
Nguồn gốc sự sống
87
Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất
3
Môi trường và các nhân tố sinh thái Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Diễn thế sinh thái
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
108
94 101
Sự phát sinh loài người
2 3
95
103
84, 86 96
Hệ sinh thái
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
115
1
Loài và quá trình hình thành loài
KÈ M
Cá thể và quần thể sinh vật
102
107
89, 90
QU
Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất
91
117
92
Chọn giống vật nuôi, cây trồng
Bằng chứng tiến hóa Bằng chứng, cơ chế tiến hóa
88
ƠN
Di truyền quần thể
Tương tác gen, gen đa hiệu
105, 106 114
NH
Tính quy luật của hiện tượng di truyền
OF
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST
Vận dụng cao
113
FI
Cơ chế di truyền và biến dị
Vận dụng
CI AL
Chủ đề
110 104
111 112
4
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái TỔNG
40
16
8
12
4
82-C 92-D 102-B 112-A
83-D 93-B 103-B 113-D
88-B 98-A 108-D 118-B
89-B 99-A 109-A 119-A
90-C 100-A 110-B 120-B
CI AL
81-B 91-A 101-D 111-C
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 15 84-A 85-C 86-C 87-D 94-B 95-D 96-D 97-B 104-D 105-D 106-D 107-C 114-A 115-D 116-B 117-C
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
Câu 81: Đáp án B Giải thích: A sai. Vì nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng B đúng. Vì dòng mạch gỗ (dòng đi lên): vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây C sai. Vì héo tạm thời xảy ra khi trong những ngày nắng mạnh, vào buổi trưa khi cây hút nước không kịp so với thoát hơi nước làm cây bị hép, nhưng sau đó đến chiều mát cây hút nước no đủ thì cây sẽ phục hồi lại D sai. Vì cây lấy được nước và chất khoáng từ đất khi nồng độ muối tan trong đất nhỏ hơn nồng độ dịch bào của rễ, tức áp suất thẩm thấu và sức hút nước của rễ cây phải lớn hơn áp suất thẩm thấu và sức hút nước của đất. Câu 82: Đáp án C Giải thích: Cá chép là loài có tim 2 ngăn, tuần hoàn đơn. Cho nên máu rời khỏi tâm thất luôn là đỏ thẩm. Ở cá chép; tâm thất bơm máu len động mạch mang, sau đó đến mao mạch mang để thực hiện trao đổi khí làm cho máu đỏ thẩm thành máu đỏ tươi. Câu 83: Đáp án D Giải thích: A sai. Vì đột biến chỉ được di truyền cho đời con nếu đột biến đó đi vào giao tử, giao tử đó tham gia thụ tinh tạo ra hợp tử và hợp tử đó phát triển thành cơ thể. B sai vì ở tế bào động vật không có ADN lục lạp. C sai. Vì ADN tế bào chất (ở ti thể, lục lạp) không cấu thành nên NST nên không có protein histôn. D đúng. Vì tế bào có 2 hệ thống di truyền, đó là hệ thống di truyền trong nhân và hệ thống di truyền tế bào chất. Trong đó hệ thống di truyền trong nhân đóng vai trò chủ yếu. Câu 84: Đáp án A Giải thích: Gen có chiều dài 4165A0 → Tổng số nu của gen = 2450. Có 455 G → A = 2450:2 – 455 = 770. → Tổng liên kết hidro của gen = 2 × 770 + 3 × 455 = 2905. Câu 85: Đáp án C Giải thích: Sản phẩm của gen là ARN hoặc chuỗi polipeptit. Sản phẩm của gen chỉ bị thay đổi khi gen bị đột biến. - Trong các loại biến dị nói trên thì chỉ có đột biến gen mới làm thay đổi sản phẩm của gen. - Các loại đột biến số lượng NST chỉ làm thay đổi số lượng NST nên làm thay đổi số lượng sản phẩm của gen. Ví dụ đột biến đa bội làm tăng số lượng sản phẩm của gen, đột biến thể một (2n-1) làm giảm số lượng sản phẩm của gen. - Thường biến chỉ làm biến đổi về kiểu hình mà không làm biến đổi về kiểu gen nên không làm thay đổi sản phẩm của gen. Câu 86: Đáp án C Câu 87: Đáp án D Câu 88: Đáp án B
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Giải thích: Một tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. 2 loại giao tử đó là ABD và abd hoặc Abd và aBD hoặc Abd và abD hoặc AbD và aBd. Câu 89: Đáp án B Giải thích: Vì người mẹ có kiểu gen XAXA nên luôn truyền cho con gen XA. Vì vậy, tất cả con trai và con gái đều có gen A nên đều không bị bệnh máu khó đông. Câu 90: Đáp án C Giải thích: Bài toán cho kiểu tương tác bổ sung. P thuần chủng hoa trắng lai với nhau được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ nên ta quy ước gen: - Quy ước : A-B- quy định hoa đỏ A-bb quy định hoa trắng. aaB- quy định hoa trắng. aabb quy định hoa trắng. Vậy P : AAbb x aaBB. F1: AaBb. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ gồm 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb - 9 đỏ : 7 trắng. Câu 91: Đáp án A Giải thích: Tần số alen p(A) = 0,6 → Tần số alen a là: q = 1 – p = 1 – 0,6 = 0,4 → Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2pq = 2.0,6 . 0,4 = 0,48 → Đáp án A Câu 92: Đáp án D Giải thích: Loại bỏ những cá thể không mong muốn là một biện pháp chọn lọc, nó không tạo được nguồn biến dị. Câu 93: Đáp án B Giải thích: - Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có định hướng. - Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định. Câu 94: Đáp án B Giải thích: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại Thái cổ. Câu 95: Đáp án D Giải thích: - Quần thể là tập hợp các cá thể của cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ. Vậy theo khái niệm của quần thể sinh vật chỉ có gà lôi ở hồ Kẻ Gỗ là một quần thể. Câu 96: Đáp án D Giải thích: - Mèo ăn chuột nên mối quan hệ trên đó là sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 97: Đáp án B Giải thích: A đúng. Vì tiêu hóa cơ học đề cập đến sự phá vỡ vật lý phần lớn thức ăn thành miếng nhỏ mà sau đó có thể được enzyme tiêu hóa phân giải. Trong quá trình tiêu hóa hóa học, enzym phá vỡ thức ăn thành các phân tử nhỏ mà cơ thể có thể hấp thu. Các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học. B sai. Vì trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được tiêu hoá bên ngoài tế bào, thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học trong lòng ống tiêu hoá. Các chất sau khi được tiêu hoá ngoại bào trong túi tiêu hoá sẽ được tiếp tục đưa vào trong tế bào để tiêu hoá nội bào. C đúng. Vì các loài thuộc lớp cá, lớp bò sát, lớp ếch nhái, lớp chim, lớp thú đều có ống tiêu hóa và tiêu hóa ngoại bào.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
D đúng. Vì các loài trâu, bò, dê, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày 4 túi. Câu 98: Đáp án A Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. I sai. Vì diệp lục b và sắc tố carôtênoit (gồm carôten và xantôphin) có chức năng hấp thu năng lượng ánh sáng và chuyển cho diệp lục a. Chỉ có diệp lục a trực tiếp tham gia chuyển nó năng lượng trong các phản ứng quang hợp. II sai. Vì quang hợp phụ thuộc vào nguyên tố khoáng, nhiệt độ, …. III đúng. Vì không có CO2 thì không diễn ra chu trình Canvin nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng. Trong quá trình quang phân nước, NADP+ là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện tử. Do đó, không có NADP+ thì sẽ không diễn ra quang phân li nước. III đúng. Vì quang hợp tạo ra 90% đến 95% lượng chất khô trong cơ thể thực vật (Gồm 3 loại nguyên tố là C, H, O). Câu 99: Đáp án A Giải thích: Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen A, sau đó suy ra gen a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen A: - Tổng số liên kết hidro của gen là 2Agen + 3Ggen = 6102. Agen = A2 + T2 Ggen = G2 + X2. Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102. - Theo Bài ra, trên mạch 2 có X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2 T2. Trên mạch 1 có X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên → X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2. - Nên ta có 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 6102. 6102 = 27T2 = 6102 => T2 = = 226. 27 Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 × 226 = 678. Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 × 226 = 1582. - Số nuclêôtit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G-X. Do đó, số nuclêôtit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A. → G = X = 1582 – 1 = 1581. Câu 100: Đáp án A Giải thích: - Kiểu gen Aaaa cho gia tử aa với tỉ lệ = 1/2. → Ở đời con của phép lai Aaaa × Aaaa sẽ có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) chiếm tỉ lệ = 1/2 × 1/2 = 1/4. → Tỉ lệ kiểu hình ở đời con = 3 đỏ : 1 trắng. Câu 101: Đáp án D Giải thích: A sai. Vì nồng độ oxi trong ống giảm. B sai. Vì nhiệt độ trong ống được tăng lên. C sai. Giọt nước màu được hút sang vị trí 1234. D đúng. Vì hạt nảy mầm hô hấp tạo CO2 chuyển vôi xút thành CaCO3. Câu 102: Đáp án B Giải thích: A đúng. Vì đột biến gen làm thay đổi tần số các alen A, a. B sai. Vì đời P 0,16AA : 0,59 Aa : 0,25aa chưa đạt cân bằng nên sang F1 tần số các kiểu gen sẽ bị thay đổi đạt cân bằng 0,207AA : 0,496Aa : 0,297 aa C đúng. Nếu chọn lọc chống lại alen trội. D đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội hoặc lặn. Câu 103: Đáp án B
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Giải thích: Khi tim co tâm thất trái đổ máu vào động mạch chủ, tâm thất phải đổ máu vào động mạch phổi; tâm nhĩ đổ máu xuống tâm thất. Câu 104: Đáp án D Giải thích: Kích thước quần thể giảm khi mức xuất cư và tử vong lớn hơn mức sinh sản và nhập cư. Câu 105: Đáp án D F1 có 10 kiểu gen → Đời P mang hai cặp gen dị hợp và có hoán vị. AB ab AB ab Ta có: 2% 1% AB ab AB ab Ab aB Ab AB → Kiểu gen có 2 laen trội ở F1 là: 16% 16% 2% 32% 66% Ab aB aB ab Câu 106: Đáp án D Giải thích: Có 4 ý đúng là I, II, III, IV Câu 107: Đáp án C Giải thích: Trên một chạc chữ Y mach mới bổ sung với mạch gốc 3’-5’ được kéo dài liên tục; còn mạch bổ sung với mạch 5’-3’ được tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki. Câu 108: Đáp án D Giải thích: Có 3 ý đúng là I, III, IV. I đúng. Vì tỷ lệ kiểu gen có xu hướng tăng lên từ đời P đến đời F3. II sai. Vì từ F1 sang F2 tỷ lệ kiểu gen AA giảm mạnh từ 0,64 xuống còn 0,3; nếu là đột biến thì chỉ làm thay đổi tần số alen và kiểu gen rất chậm. III đúng. Tỷ lệ kiểu gen ở F4 phù hợp với trường hợp ngẫu phối mà ở F3 kiểu gen aa không tham gia sinh sản. F3: 1AA : 2Aa : 1aa các kiểu gen sinh sản là 1AA : 2Aa → F4 là: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa. IV đúng. Nếu F4 chịu tác động giống F3 thì tỷ lệ các kiểu gen sinh sản là 1AA : 1Aa khi đó F5 có tỷ lệ kiểu hình lặn aa là: (1/4)2 = 1/16. Câu 109: Đáp án A Giải thích: Có 2 ý I, III đúng. I đúng. Biến động về số lượng cá thể quần thể thỏ thường diễn ra trước biến động số lượng các thể của mèo. II sai. Kích thước quần thể mèo rừng trong khoảng năm 1980-1985 tăng cao hơn năm 1865. III đúng. Biến động của 2 quần thể này là biến động theo chu kì nhiều năm. IV sai. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ kéo theo sự tăng trưởng của quần thể mèo (thường là tỷ lệ thuận) Câu 110: Đáp án B Giải thích: Có 3 hoạt động góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là I, III, IV. Câu 111: Đáp án C Giải thích: Gồm có (I), (III), (IV) đúng. Giải thích: (I) đúng. Vì duy trì đa dạng sinh học sẽ góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên. (II) sai. Vì việc lấy đất rừng làm nương rẫy → sẽ làm thu hẹp tài nguyên rừng dẫn tới làm suy giảm đa dạng sinh học → Làm mất cân bằng sinh thái dẫn tới làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên. (III) đúng. Vì việc khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh sẽ đảm bảo sự tái sinh của các nguồn tài nguyên này. Do đó, việc sử dụng hợp lí sẽ làm cho tài nguyên tái sinh được phục hồi và
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
duy trì ổn định. (Khai thác hợp lí là khai thác mà trong đó, lượng cá thể bị đánh bắt tương đương với lượng cá thể được sinh ra). (IV) đúng. Vì kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường sẽ đảm bảo sự ổn định dân số. Khi ổn định dân số thì sẽ ổn định được nhu cầu sử dụng, nhu cầu khai thác tài nguyên thiên nhiên. (V) sai. Vì tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp sẽ gây ra ô nhiễm môi trường dẫn tới suy thoái tài nguyên thiên nhiên. Câu 112: Đáp án A Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng. I đúng. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, trong đó có một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ. II đúng. III đúng. Vì A giảm số lượng thì E tăng số lượng, khi đó F sẽ giảm số lượng. F giảm số lượng thì B sẽ giảm số lượng. IV đúng. Vì H giảm số lượng thì B sẽ tăng nên sẽ làm cho T giảm. Câu 113: Đáp án D Giải thích: Có 2 giải thuyết đúng, đó là II và III. I sai. Vì nếu P bị bất hoạt thì enzyme ARN polimeraza không thể bám vào không được dịch mã IV sai. Vì đột biến gen cấu trúc không ảnh hưởng tới gen điều hoà, protein ức chế vẫn bám vào 02 không được dịch mã Câu 114: Đáp án A Giải thích: Chỉ có phát biểu III đúng. Có 10% đột biến nên sẽ có 10%AAaaBBbb và 90%AaBb. I sai. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội (AB và AABB) = 1/4×90% + 1/36×10% = 41/180. x 2y 90 % 2 10 % II sai. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội = + = + = 17/36. 2 9 2 9 x y 90 % 10 % III đúng. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội = + = + = 11/40. 4 2 4 2 2y 2 10 % IV sai. Tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội = = = 1/45. 9 9 Câu 115: Đáp án D Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng. I đúng. Cây quả dài = 4% = 0,04 → Quả tròn dị hợp (Bb) = 2 ×
0, 04 = 0,4 = 40%.
DẠ
Y
II đúng. Quả tròn thuần chủng = 1- 0,4 = 0,6. → Số cây quả tròn thuần chủng = 0,6 × 300 = 180 cây. III đúng. Kiểu hình quả dài chỉ do cây có kiểu gen Bb ở P tạo ra Bb × Bb → bb ở đời con = 0,4 × 1/4 = 10%. IV đúng. Quả tròn ở P có tỉ lệ 0,6BB : 0,4Bb. Khi lai với cây quả dài bb chỉ có phép lai Bb × bb → 1/2 Bb : 1/2 bb. Tỉ lệ quả dài: bb = 0,4 × 1/2 = 0,2 → quả tròn = 1 – 0,2 = 0,8. Tỉ lệ kiểu hình: 4 quả tròn : 1 quả dài. Câu 116: Đáp án B Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Kiểu hình trội về 3 tính trạn (A-B-D-) và kiểu hình lặn về 3 tính trạng (
ab dd) = 53,5%. ab
ab ab ).3/4 + .1/4 = 0,535. ab ab ab → kiểu gen = 0,535 – 0,5 ×3/4 = 0,16. ab ab F1 có kiểu gen = 0,16 = 0,4ab × 0,4ab. → Đã có hoán vị gen với tần số 20%. ab AB AB I đúng. Vì cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu ab ab gen, 2 kiểu hình. → Số loại kiểu gen = 10×3 = 30; Số loại kiểu hình = 4×2 = 8. II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = 0,5 - 5×0,04 = 0,3 = 30%. AB Ab III sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có Dd và Dd có tỉ lệ = (2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 1/2 ab aB = 0,17. IV đúng. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ = AB AB AB Ab Dd Dd DD DD Ab aB ab aB ABD 0,4 0,1 2 0,4 0,4 1/ 2 0,1 0,11/ 2 = = 1/3. 3 (0,5 0,16). 4 Câu 117: Đáp án C Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Ở F1, tỉ lệ kiểu hình của mỗi tính trạng đều là 3:1. → P dị hợp 2 cặp gen. Khi P dị hợp 2 cặp gen thì loại kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 có thể do 5 kiểu gen quy định (nếu có HVG ở 3 giới); có 3 AB AB kiểu gen quy định (nếu HVG 1 bên); Có 2 kiểu gen quy định (Nếu P là và không có hoán ab ab Ab Ab vị); có 1 kiểu gen nếu P là và không có hoán vị). → I đúng. aB aB AB Ab II đúng. Vì nếu P có kiểu gen và không có hoán vị gen thì F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ ab aB 1:1:1:1. III đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thì ở đời F1, dị hợp 2 cặp gen luôn có tỉ lệ = tỉ lệ của đồng hợp 2 cặp gen. Nguyên nhân là vì kiểu gen dị hợp 2 cặp gen cũng chính là kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen. ab IV sai. Vì P dị hợp 2 cặp gen nên số cây mang 2 tính trạng trội = 0,5 + ≥ 50%. Vì có tỉ lệ từ ab 50% trở lên nên không thể có loại kiểu hình nào có tỉ lệ lớn hơn. Câu 118: Đáp án B Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III A-B-D- quy định hoa đỏ; Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Vì P dị hợp 3 cặp gen nên F1 có tỉ lệ kiểu hình là 27 đỏ : 37 trắng.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
→ (0,5 +
- Trong số các cây hoa trắng ở F1, thì cây đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ =
C32 23 C32 21 = 18/37. 37
- Trong tố cây hoa đỏ ở F1, cây đồng hợp tử về 2 cặp gen có tỉ lệ =
CI AL
→ I sai. C32 21 = 2/9. → II đúng 27
C32 21 = 3/32. 64 → Số cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen = 3/32 × 8000 = 750. → III đúng.
- Số cây hoa đỏ ở F1 đồng hợp tử về 2 cặp gen có tỉ lệ =
C31 23 C31 22 = 3/16. 64 → Số cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen ở F1 = 3/16 × 8000 = 1500. → IV sai. Câu 119: Đáp án A Giải thích: Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V. 0, 4 (I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = 2 = 0,1. 2 (II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng. (III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6. 0, 4 0, 4 8 = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40. (IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0 2 (V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa. Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa. Câu 120: Đáp án B Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Gọi a, b là gen quy định bệnh A, bệnh B. I đúng. Vì cả 2 gen đều liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X nên 8 người nam đều biết được kiểu gen. II đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab. Con không bị bệnh có kiểu gen XABXab hoặc XABY có tỉ lệ = 1 × 0,4 = 0,4 = 40%. III đúng. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab. Người số 5 có kiểu gen XABXab ; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,4XABXAB : 0,4XABXab : 0,1XABXAb : 0,1XABXaB. Cặp vợ chồng số 11, 12 (XABY) sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác suất sinh con trai (Xab Y) bị cả hai bệnh = 0,4 × 0,4 × 1/2 = 0,08 = 8%. IV đúng. Con đầu lòng bị 2 bệnh → Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là XABXab × XABY → Xác suất đứa thứ 2 bị cả 2 bệnh là 0,4 × ½ = 0,2 = 20%.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
- Số cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ =
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề 18 Câu 81. Khi sử dụng H2O có O thì khi kết thúc quang hợp, O18 được tìm thấy ở chất nào sau đây? A. APG. B. Glucôzơ. C. AlPG. D. O2. Câu 82. Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch phổi có chức năng nào sau đây? A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi. C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan. Câu 83. Quá trình dịch mã diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? A. Ribôxôm. B. Nhân tế bào. C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gôngi. Câu 84. Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’? A. 3’UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’. Câu 85. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là A. gen. B. bộ ba đối mã. C. mã di truyền. D. axit amin. Câu 86. Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là: A. AAAA, AAaa và aaaa. B. AAAA, AAAa và aaaa. C. AAAA, Aaaa và aaaa. D. AAAa, Aaaa và aaaa. Câu 87. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng? A. AAbb. B. AaBb C. Aabb. D. aaBb. Câu 88. Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử? A. AaBb. B. XDEXde. C. XDEY. D. XDeXdE. Câu 89. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 75%. B. 6,25%. C. 56,25%. D. 37,5% Câu 90. Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. C. Sử dụng để lập bản đồ di truyền. D. Làm thay đổi cấu trúc của NST. Câu 91. Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,2. B. 0,125. C. 0,1. D. 0,4. Câu 92. Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội. B. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người. C. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người. D. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội. Câu 93. Hiện tượng nào sau đây không được xem là di – nhập gen? A. Gà cỏ về sống với gà tam hoàng.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA SỐ 19 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
B. Vịt trời về sống với vịt nhà. C. Cá chép của quần thể này về sống với cá chép của quần thể khác. D. Khỉ ở rừng Cúc phương về sống với khỉ ở Rừng Bạch mã. Câu 94. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loài người được xuất hiện vào kỉ nào sau đây? A. Thứ Tư. B. Thứ Ba. C. Jura. D. Đêvôn. Câu 95. Trong trường hợp nào sau đây thì tăng cạnh tranh cùng loài? A. Mật độ giảm. B. Nguồn sống dồi dào. C. Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống. D. Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. Câu 96. Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ A. kí sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. ức chế cảm nhiễm. Câu 97. Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 1000 phân tử glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây đã hấp thụ 6000 phân tử CO2. II. Cây đã quang phân li 12000 phân tử nước. III. Cây đã giải phóng 6000 phân tử O2. IV. Pha tối đã tạo ra 6000 phân tử nước. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 98. Trong giờ thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người. Một học sinh lớp 11 đã tiến hành đo nhịp tim, huyết áp, nhịp thở ở 2 thời điểm. Thời điểm 1 (trạng thái nghỉ ngơi); thời điểm 2 (sau khi chạy tại chổ 5 phút). Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về các chỉ tiêu sinh lí của bạn học sinh trên? I. Nhịp tim ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1. II. Thân nhiệt ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1. III. Nhịp thở ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1. IV. Huyết áp ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 99. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axít amin. B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X. C. Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin. D. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép. Câu 100. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến lệch bội xảy ra ở thực vật, ít gặp ở động vật. B. Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản vô tính. C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 101. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là: Ab AB Ab AB A. , 2%. B. , 48%. C. , 48%. D. , 2%. aB ab aB ab Câu 102. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến; Di – nhập gen.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiê; Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 103. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể. B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống. C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường. D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong. Câu 104. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vĩnh cửu? A. Khí đốt. B. Năng lượng sóng. C. Đất. D. Nước sạch. Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng? I. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. II. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác. III. Nếu quần thể không có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, không có di - nhập gen thì không có thêm alen mới. IV. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến có thể sẽ được di truyền cho đời sau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 106. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến? I. Đột biến tam bội. II. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. III. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 107. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây P có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sai? A. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1. B. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1. C. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. D. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 3:1. ABd Câu 108. Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không abd xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1. C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1. D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1. Câu 109. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và ở thế hệ xuất phát có tần số alen a gấp 4 lần tần số alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.
OF
FI
CI AL
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần. III. Nếu ở F2, quần thể có tần số A bằng 4 lần tần số a thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 110. Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng:
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt. II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa. III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt. IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 111. Một cây dây leo sống bám trên cây thân gỗ nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây thân gỗ. Một phần thân của cây dây leo này phồng lên tạo thành khoang trống là nơi kiến làm tổ và sinh sống. Sâu đục thân cây thân gỗ và sâu đục thân cây dây leo là nguồn thức ăn của kiến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mối quan hệ giữa cây dây leo và kiến là quan hệ hợp tác. II. Mối quan hệ giữa cây dây leo và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh. III. Có tối thiểu 3 mối quan hệ mà ở mối quan hệ đó có ít nhất 1 loài có lợi. IV. Nếu số lượng kiến giảm thì cây dây leo vẫn phát triển bình thường. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 112. Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như hình bên:
DẠ
Y
Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong lưới thức ăn có 1 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. II. Trong lưới thức ăn có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. III. Trong lưới thức ăn có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Trong lưới thức ăn này, cơ thể có sinh khối lớn nhất là cáo. A. 3. B. 2. C. 4. Câu 113. Cho biết các côđon mã hóa axit amin như sau: Côdon 5’AUG3’ 5’UAA3’, 5’GAU3’ 5’UAU3’
D. 1. 5’AGU3’
5’XAU3’
5’UAG3’ 5’UGA3’ Kết thúc
5’GAX3’
5UAX3’
5’AGX3’
5’XAX3’
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Axit Metionin Aspactic Tirozin Xerin Histidin amin Một đoạn mạch mã gốc của alen D có trình tự nucleotit là: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ……ATX5’. Alen D bị đột biến tạo ra 4 alen mới. Biết rằng đột biến không làm thay đổi mức độ hoạt động của các alen và trình tự nucleotit của các alen là: D1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA ……ATX5’. D2: 3’TAX XTG GTA ATG TXA ……ATX5’. D3: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ……ATX5’. D4: 3’TAX XTA GTA GTG TXA ……ATX5’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen D1 và alen D3 có tổng liên kết hidro bằng nhau. II. Cá thể mang kiểu gen D3D3 có kiểu hình giống cá thể mang kiểu gen D4D4. III. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D1 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer. IV. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D4 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114. Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 30% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 5/12. II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 11/60. III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 13/40. IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 49/60. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu tạo ra tối đa 192 loại giao tử thì sẽ có 32 loại giao tử liên kết. II. Nếu tạo ra tối đa 4608 loại giao tử hoán vị thì sẽ có 512 loại giao tử liên kết. III. Nếu tạo ra tối đa 64 loại giao tử liên kết thì sẽ có tối đa 448 loại giao tử. IV. Nếu tạo ra tối đa 10240 loại giao tử hoán vị thì mỗi cặp NST sẽ có tối đa 1024 loại giao tử. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 116. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chống chịu kim loại nặng trội hoàn toàn so với alen b không có khả năng chống chịu kim loại nặng. Cho các cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Tiến hành lấy tất cả các cây thân cao ở F1 trồng ở vùng đất ô nhiễm kim loại nặng để tạo rừng trồng trên đất ô nhiễm. Các cây này lớn lên giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F2 có tổng số 90000 cây. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2 có 40000 cây dị hợp tử 1 cặp gen. II. Ở F2 có 20000 cây đồng hợp tử 2 cặp gen. III. Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 1/9. IV. Lấy 1 cây thân cao ở F2, xác suất thu được cây đồng hợp 2 cặp gen là 25%. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 117. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ và dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1. II. Nếu kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 chỉ có 1 loại kiểu gen quy định thì hai cây P phải có kiểu gen giống nhau. III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau thì hai cây P phải có kiểu gen khác nhau. IV. Nếu F1 có 7 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 3 kiểu gen quy định. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 118. Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng Ab D d AB D trội hoàn toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai P: X X X Y , thu aB ab được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 41,5%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27. II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,5%. III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,5%. IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/81. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 119. Một quần thể ngẫu phối, xét 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3, trong đó A1 quy định thân cao trội hoàn toàn so với 2 alen còn lại đều quy định thân thấp. Quần thể đang cân bằng di truyền và thế hệ xuất phát có tần số tần số kiểu gen A1A1 = A2A2 = 1/9. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 5 cao : 4 thấp. II. Quần thể có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. IV. Nếu các cá thể thuần chủng không có khả năng sinh sản thì cấu trúc di truyền của quần thể F1 vẫn không thay đổi so với P. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến, có 1 bệnh do gen nằm trên NST X quy định và người số 8 có mang alen bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 11/36.
III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị 2 bệnh với xác suất 5/48. IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 1/18. A. 1. B. 2. C. 3.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
D. 4.
MA TRẬN ĐỀ 16 Tổng số câu
Nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng Cảm ứng
Sinh học 11
Nhận biêt
Thông hiểu
81, 82
97, 98
4
Sinh trưởng và phát triển Sinh sản
83, 85
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã Điều hòa hoạt động của gen 8
Đột biến gen
99
100
Quy luật Menđen
học
Ứng dụng truyền học
di
Di truyền người
học
7
Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di truyền ngoài nhân Cấu trúc di truyền của quần thể
3
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, công nghệ gen Di truyền y học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội của di truyền học
Y
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp
Quần xã sinh vật
Y
DẠ
118, 119
116 109
120
1
5
93 88
Nguồn gốc sự sống
87
Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất
3
Môi trường và các nhân tố sinh thái Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Diễn thế sinh thái
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
108
94 101
Sự phát sinh loài người
2 3
95
103
84, 86 96
Hệ sinh thái
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
115
1
Loài và quá trình hình thành loài
KÈ M
Cá thể và quần thể sinh vật
102
107
89, 90
QU
Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất
91
117
92
Chọn giống vật nuôi, cây trồng
Bằng chứng tiến hóa Bằng chứng, cơ chế tiến hóa
88
ƠN
Di truyền quần thể
Tương tác gen, gen đa hiệu
105, 106 114
NH
Tính quy luật của hiện tượng di truyền
OF
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST
Vận dụng cao
113
FI
Cơ chế di truyền và biến dị
Vận dụng
CI AL
Chủ đề
110 104
111 112
4
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái TỔNG
40
16
8
12
4
82-B 92-B 102-B 112-B
83-A 93-B 103-C 113-B
88-C 98-B 108-C 118-A
89-B 99-C 109-B 119-D
90-D 100-A 110-A 120-C
CI AL
81-D 91-A 101-C 111-B
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 16 84-A 85-A 86-A 87-A 94-A 95-C 96-C 97-D 104-B 105-B 106-C 107-B 114-D 115-C 116-C 117-B
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
Câu 81: Chọn đáp án D Giải thích: Vì O2 được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ O2 của nước. Câu 82: Chọn đáp án B Câu 83: Chọn đáp án A Câu 84: Chọn đáp án A Giải thích: Anti côđon 3’UAX5’ khớp bổ sung với côđon 5’AUG3. Câu 85: Chọn đáp án A Giải thích: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là gen Câu 86: Chọn đáp án A Giải thích: Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thì thu được F1 có kiểu gen AA, Aa và aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là AAAA, AAaa và aaaa. → Đáp án A. Câu 87: Chọn đáp án A Giải thích: Cơ thể thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen. Câu 88: Chọn đáp án C Giải thích: Nếu không có đột biến thì cơ thể có kiểu gen XDEY cho hai loại giao tử là XDE và Y. Câu 89: Chọn đáp án B Giải thích: F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa× Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB:2Bb:1bb) → Tỉ lệ cây hoa trắng = 1/4 × 1/4 = 1/16 = 6,25%. Câu 90: Chọn đáp án D Giải thích: A đúng. Hoán vị gen do trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể nên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. B đúng. Do trao đổi chéo nên các gen tốt nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau có dịp gặp nhau và tổ hợp lại với nhau. C đúng. Nghiên cứu tần số hoán vị có thể lập được bản đồ di truyền. D sai. Hoán vị gen chỉ thay đổi vị trí của gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng mà không làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. Câu 91: Chọn đáp án A Câu 92: Chọn đáp án B Câu 93: Chọn đáp án B Giải thích: Vì vịt trời và vịt nhà là thuộc 2 loài khác nhau cho nên không được gọi là di nhập gen. Di nhập gen là sự di cư 1 nhóm cá thể từ quần thể này sang quần thể khác của cùng 1 loài. Câu 94: Chọn đáp án A Giải thích: Loài người xuất hiện vào kỉ thứ Tư của đại Tân sinh Câu 95: Chọn đáp án C Giải thích: Vì khi mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống thì sinh vật cạnh tranh nhau để sống.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 96: Chọn đáp án C Giải thích: A sai. Vì ở mối quan hệ kí sinh thì một loài có hại và loài kia có lợi. B sai. Vì ở mối quan hệ hợp tác thì cả hai loài cùng có lợi, và không nhất thiết phải có nhau. D sai. Vì ở mối quan hệ ức chế, cảm nhiễm thì một loài không có lợi cũng không có hại, 1 loài có hại. Câu 97: Chọn đáp án D Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. Phương trình quang hợp là 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O. Dựa theo tỉ lệ về số mol của các chất tham gia phương trình quang hợp, ta có: 1000 phân tử glucôzơ (C6H12O6) thì sử dụng 600 phân tử CO2; sử dụng 12000 phân tử nước; giải phóng 6000 phân tử O2; tạo ra 6000 phân tử nước. Câu 98: Chọn đáp án B Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B. Vì thời điểm 2 (sau khi chạy 5 phút) xảy ra co cơ chân, cơ tay nên nhu cầu năng lượng tăng lên, dẫn tới tăng nhịp tim, thân nhiệt tăng, tăng nhịp thở, tăng huyết áp. Câu 99: Chọn đáp án C Giải thích: A sai. Vì một mã di truyền chỉ có thể mã hoá cho một axit amin (trừ mã kết thúc). B sai. Vì đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, U, G, X. D sai. Vì phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn. Câu 100: Chọn đáp án A Giải thích: A đúng. Vì đột biến lệch bội ở động vật thường dễ dẫn tứi gây chết. B sai. Tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính nhưng vẫn có khả năng sinh sản vô tính. C sai. Vì đột biến mất đoạn NST làm mất gen → Làm NST ngắn đi D sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi cấu trúc NST do làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST. Câu 101: Chọn đáp án C Giải thích: Giao tử Ab = 26% thì suy ra đây là giao tử liên kết. → P có kiểu gen Ab−−−aBAb_aB và tần số hoán vị = 1 - 2×0,26 = 0,48 = 48%. Câu 102: Chọn đáp án B Vì đột biến tạo ra alen mới; Di – nhập gen có thể sẽ mang đến kiểu gen mới và alen mới. Câu 103: Chọn đáp án C Giải thích: A sai vì cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể, tăng tỉ lệ tử vong của quần thể. B sai vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường không cung cấp đủ nguồn sống. D sai vì cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân thúc đẩy quá trình tiến hóa của quần thể. Câu 104: Chọn đáp án B Giải thích: Năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng mặt trời, .. là những nguồn năng lượng vĩnh cửu. Câu 105: Chọn đáp án B Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B. I sai. Vì nếu đột biến thay thế xảy ra ở bộ ba mở đầu của chuỗi polipeptit sẽ làm cho chuỗi polipeptit có thể không được tổng hợp. → có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến mất 1 cặp nucleotit. II đúng. Vì thay thế một cặp nucleotit thì chỉ làm thay đổi 1 bộ ba ở vị trí đột biến.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
III sai. Vì không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến và do đó vẫn có thể có thêm alen mới. IV đúng. Vì giảm phân sẽ tạo ra giao tử và giao tử có thể sẽ mang alen đột biến. Câu 106: Chọn đáp án C Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án C. - Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST. - Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) Không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST). Câu 107: Chọn đáp án B Giải thích: Đáp án B. Hai cây có kiểu hình khác nhau thì không thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1. Hai cây P có kiểu hình khác nhau thì sẽ có các trường hợp: - Đời con có 1 loại kiểu hình (Nếu P là AABB lai với cây khác hoặc P là AAbb lai với cây aaBB). - Đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1 (Nếu P là AABb lai với cây --bb) hoặc có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1 (Nếu P là AABb lai với cây --Bb). - Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1 (Nếu P là AaBb lai với cây aaBb) hoặc có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 (Nếu P là AaBb lai với cây aabb). Câu 108: Chọn đáp án C Giải thích: Cơ thể có 3 cặp gen nhưng chỉ có 2 cặp gen dị hợp. A đúng. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. B đúng. Tỉ lệ giao tử = (2 × 3 – 1) : (2 × 3 – 1) : 1 : 1 = 5 : 5 : 1 : 1. C sai. Tỉ lệ giao tử = (2 × 4 – 2) : (2 × 4 – 2) : 2 : 2 = 3 : 3 : 1 : 1. D đúng. Tỉ lệ giao tử = (2 × 5 – 5) : (2 × 5 – 5) : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1. Câu 109: Chọn đáp án B Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B. I đúng. Vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiễn. Giao phấn không ngẫu nhiên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể theo hướng giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp (giảm hoa vàng) và tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (tăng hoa đỏ và hoa trắng). II sai. Vì nếu hạt phấn của cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại alen a. Do đó sẽ làm giảm tần số alen a và tăng tần số alen A. III đúng. Vì khi tần số alen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV đúng. Vì nếu chọn lọc chống lại hoa vàng (Aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen a và giảm tần số alen A. Câu 110: Chọn đáp án A Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A. I đúng. Vì N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi. II sai. Vì năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885. III đúng. Vì N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt diệt hoặc bị giảm số lượng. IV đúng. Vì vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau. Câu 111: Chọn đáp án B Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
I đúng. Vì cây dây leo phồng lên tạo khoang trống cho kiến làm tổ và sinh sống. Mặt khác, kiến lại ăn sâu đục thân cây dây leo nên cả kiến và cây dây leo đều giúp nhau, hợp tác với nhau cùng có lợi. II đúng. Vì cây dây leo bám lên cây thân gỗ nhưng không gây hại cho cây thân gỗ nên đây là quan hệ hội sinh. III đúng. Vì kiến ăn sâu đục thân; sâu đục thân lại ăn cây thân gỗ, ăn cây dây leo cho nên có 3 mối quan hệ kí sinh. IV sai. Vì khi số lượng kiến giảm thì sâu đục thân phát triển cho nên cây dây leo sẽ bị sâu tấn công gây hại. Câu 112: Chọn đáp án B Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B. I đúng. Vì chỉ có Cáo là bậc dinh dưỡng cấp 4. II đúng. Vì có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, đó là chuột, châu chấu, thỏ, chim sẽ. III đúng. Vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, đó là cú mèo, chim sẽ, cáo. IV đúng. Vì cáo có kích thước cơ thể lớn nhất. Câu 113: Chọn đáp án B Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án B. I đúng. Vì so sánh alen D1 với alen D3 thì chúng ta thấy D3 chỉ khác D1 ở cặp nucleoti số 9 và cặp ở vị trí số 15. Hoán đổi vị trí giữa 9 và 15 cho nhau, nên số lượng, thành phần các loại nucleotit của 2 alen này là giống nhau. II đúng. Vì D4 khác D3 ở cặp nucleotit số 15, làm cho côđon AGX (quy định Xerin) do alen D3 quy định được thay bằng côđon AGU (quy định Serin) ở alen D4. III sai. Vì alen D1 có trình tự 3’TAX XTA GTG ATG TXA ……ATX5’ nên phân tử mARN là 5’AUG GAU XAX UAX AGU… UAG3’. Do đó trình tự các axit amin là Met – Asp – His – Tir Asp. IV sai. Vì alen D4 có trình tự 3’TAX XTA GTA GTG TXA ……ATX5’ nên phân tử mARN là 5’AUG GAU XAU XAX AGU… UAG3’. Do đó trình tự các axit amin là Met – Asp – His – His – Xer. Câu 114: Chọn đáp án D Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. Hợp tử F1 có kiểu gen AaBb. Các hợp tử F1 bị đột biến với tần số 30% thì trong số các cây F1 sẽ có 70%AaBb và 30%AAaaBBbb. - Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội = 70% × 1/4 + 30% × 1/36 = 11/60. x 2y - Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn = = 70% × 1/2 + 30% × 2/9 = 5/12. 2 9 - Tỉ lệ giao tử có 2 alen trội = 70% × 1/4 + 30% × 1/2 = 13/40. - Loại giao tử mang ít nhất 1 alen trội = 1 – loại giao tử không mang alen trội nào = 1 – 11/60 = 49/60. Câu 115: Chọn đáp án C Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C. I. Nếu tạo ra tối đa 192 loại giao tử thì (n+1).2n = 192. → n = 5. Do đó số loại giao tử liên kết = 25 = 32. II. Nếu tạo ra tối đa 4608 loại giao tử hoán vị thì (n).2n = 4608. → n = 9. Do đó sẽ có số loại giao tử liên kết = 29 = 512. III. Nếu tạo ra tối đa 64 loại giao tử liên kết thì 2n = 64. → n = 6. Do đó, Số loại giao tử tối đa = (6+1).26 = 448.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
IV. Nếu tạo ra tối đa 10240 loại giao tử hoán vị thì (n).2n = 10240. → n = 10. Cần chú ý rằng, mỗi cặp NST chỉ có 2 cặp gen dị hợp nên mỗi cặp NST sẽ có tối đa 4 loại giao tử. → IV sai. Câu 116: Chọn đáp án C Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án C. Cây thân cao, chịu mặn (1/3AA : 2/3Aa)(1/3BB : 2/3Bb). Khi giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có tỉ lệ kiểu gen là (4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa)(4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F2 là (4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa)(1/2BB : 1/2Bb). - Ở các cây F2, cây dị hợp 1 cặp gen (AABb, aaBb, AaBB) chiếm tỉ lệ = 5/9×1/2 + 4/9×1/2 = 1/2. → Số cây dị hợp 1 cặp gen = 1/2×90000 = 45000 cây. → I sai. - Ở các cây F2, cây đồng hợp 2 cặp gen (AABB, aaBB) chiếm tỉ lệ = 5/9×1/2 = 5/18. → Số cây đồng hợp 2 cặp gen = 5/18×90000 = 25000 cây. → II sai. - Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen về chiều cao ở F3 là (4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa). → Ở các cây F3, cây thân cao chiếm tỉ lệ 8/9. → III đúng. 2/9 - Lấy 1 cây thân cao ở F2, xác suất thu được cây đồng hợp 2 cặp gen = = 1/4 = 25%. → IV 8/9 đúng. Câu 117: Chọn đáp án B Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B. IV sai. Vì F1 có 7 kiểu gen thì chứng tỏ P có hoán vị ở 1 cơ thể. AB AB Nếu P là và có hoán vị ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen và kiểu hình A-B- có 4 kiểu ab ab gen quy định. AB Ab AB Nếu P là và có hoán vị ở cơ thể thì F1 có 7 kiểu gen và kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen ab aB ab quy định. Câu 118: Chọn đáp án A Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A. Ab D d AB D Ab AB X X X Y =( Phép lai )( X D X d X DY ) aB ab aB ab F1 có 46,75% số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng (aabbdd) ab ab Ta có: (0,5 + ) × 0,75 + ×0,25 = 0,415. ab ab ab Giải ra ta được = 0,415 – 0,375 = 0,04. ab Ab AB ab cho đời con có 0,04 = 0,4ab × 0,1ab. aB ab ab I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ AB 0, 04 1 X DX D = 1/27. lệ = AB D = 0,54 2 A B X X II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng (A-B-dd) chiếm tỉ lệ = 0,54×1/4 = 0,135 = 13,5%. III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng (A-B-XDY) chiếm tỉ lệ = 0,54×1/4 = 0,135 = 13,5%.
CI AL
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp AB 0, 04 1 X DX D AB = 2/81. gen chiếm tỉ lệ = = D 0,54 3 A B X
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
Câu 119: Chọn đáp án D Giải thích: Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. Vì A1A1 = A2A2 = 1/9 cho nên suy ra A1 = A2 = 1/3. Từ đó suy ra A3 = 1/3. Như vậy, các alen có tần số bằng nhau. Khi tần số các alen bằng nhau thì đồng hợp = bình phương các tần số = (1/3)2 + (1/3)2 + (1/3)2 = 1/3. → Kiểu hình thân cao (A1-) có tỉ lệ = 1 – (2/3)2 = 5/9. → Tỉ lệ kiểu hình là 5 cao : 4 thấp. → I đúng. Vì kiểu hình thân thấp có 2 alen quy định là A2 và A3 cho nên có 3 kiểu gen quy định thân thấp. → II đúng. III đúng. Vì các tần số alen bằng nhau cho nên kiểu gen thuàn chủng chiếm tỉ lệ = 1/9 + 1/9 + 1/9 = 1/3. IV đúng. Vì ở quần thể này, tần số các alen bằng nhau nên khi loại bỏ các kiểu gen đồng hợp thì không làm thay đổi tần số alen. Do đó, quá trình ngẫu phối thì sẽ thiết lập lại trạng thái cân bằng giống như lúc ban đầu. Câu 120: Chọn đáp án C Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C. - Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và không liên kết giới tính. - Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1 do alen lặn quy định và gen nằm trên X. Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2. - Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 4 (XaY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa); số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 15 (XAY). Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 7 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb). Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. → Có 9 người chưa biết được kiểu gen. → I sai. Kiểu gen của người 14, 15: Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY. Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB. Số 15 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb. - Cặp 14-15 sinh con gái mang alen gây bệnh với xác suất = 1/2 – con gái không mang alen bệnh = 1/2 – 7/16×4/9 = 11/36. - Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất = 1/9×15/16 = 5/48. - Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất = 4/9×1/8 = 1/18.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Câu 81. Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá? A. Khí khổng. B. Bề mặt lá. C. Mô dậu. D. Mạch gỗ. Câu 82. Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Tĩnh mạch chủ. B. Động mạch chủ. C. Van tim. D. Nút nhĩ thất. Câu 83. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? A. Riboxom. B. Nhân tế bào. C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gôngi. Câu 84. Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là A. nguyên tắc nhân đôi. B. chiều tổng hợp. C. nguyên liệu dùng để tổng hợp. D. số điểm đơn vị nhân đôi. Câu 85. Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới? A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đột biến đa bội. Câu 86. Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở đâu? A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Màng nhân. D. Ribôxôm. Câu 87. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. Aa × AA. Câu 88. Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen? A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe. C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe. Câu 89. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd × aabbDD cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình. A. 16. B. 2. C. 8. D. 4. Câu 90. Ở cơ thể lưỡng bội, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ tồn tại thành cặp alen? A. Trên nhiễm sắc thể thường. B. Trong lục lạp. C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. Trong ti thể. Câu 91. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền? A. 0,7Aa : 0,3aa. B. 0,5AA : 0,5Aa. C. 100%AA. D. 100%Aa. Câu 92. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? A. 2. B. 4. C. 8. D. 1. Câu 93. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp? A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di – nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 94. Loài người được phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Tân sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Cổ sinh. Câu 95. Sinh vật nào sau đây sống trong môi trường đất? A. Giun đất. B. Cá chép. C. Thỏ. D. Mèo rừng. Câu 96. Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi? A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cộng sinh. Câu 97. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA SỐ 20 (Đề thi có 05 trang)
Trang 1
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
A. Tất cả các sản phẩm của pha sáng đều được pha tối sử dụng. B. Tất cả các sản phẩm của pha tối đều được pha sáng sử dụng. C. Nếu có ánh sáng nhưng không có CO2 thì cây cũng không thải O2. D. Khi tăng cường độ ánh sáng thì luôn làm tăng cường độ quang hợp. Câu 98. Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường, phát biểu nào sau đây sai? A. Từ tĩnh mạch về tâm nhĩ. B. Từ tâm thất vào động mạch. C. Từ tâm nhĩ xuống tâm thất. D. Từ động mạch về tâm nhĩ. G X Câu 99. Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ = 0,25. Gen này có số nuclêôtit loại A AT chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 80%. B. 40%. C. 15%. D. 10%. Câu 100. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST. B. Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST. C. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST. D. Đột biến mất đoạn NST thường xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật. Câu 101. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa trắng. C. 100% hoa đỏ. D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Câu 102. Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử? A. Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau. B. Ngựa giao phối với lừa sinh ra con la bị bất thụ. C. Hai loài sinh sản vào hai mùa khác nhau nên không giao phối với nhau. D. Hai loài phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau. Câu 103. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong cùng một quần thể, khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì sẽ làm tăng cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài làm loại bỏ các cá thể của loài cho nên có thể sẽ làm cho quần thể bị suy thoái. C. Trong những điều kiện nhất định, cạnh tranh cùng loài có thể làm tăng kích thước của quần thể. D. Khi cạnh tranh cùng loài xảy ra gay gắt thì quần thể thường xảy ra phân bố theo nhóm để hạn chế cạnh tranh. Câu 104. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản. C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. D. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần. Câu 105. Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có X-A = 150 và U = 2G. Theo lí thuyết, số nuclêôtit loại A của mARN này là bao nhiêu? A. 450. B. 300. C. 900. D. 600.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 106. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng? I. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. II. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. III. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. IV. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 107. Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, trên mỗi nhóm liên kết chỉ xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tạo ra tối đa 1296 loại giao tử. B. Tạo ra tối đa 384 loại giao tử hoán vị. C. Mỗi tế bào tạo ra tối đa 64 loại giao tử. D. Một cặp NST có thể tạo ra tối đa 24 loại giao tử. Câu 108. Cho 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. II. Kiểu gen 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 34%. III. Kiểu gen 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 24%. IV. Kiểu gen 4 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 4%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 109. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi. III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy giảm. IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 110. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cạnh tranh cùng loài sẽ dẫn tới làm giảm kích thước của quần thể. II. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh có thể sẽ làm tăng khả năng sinh sản. III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể. IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với sức chứa của môi trường. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 111. Một quần thể cá chép ở một hồ cá tự nhiên có tỉ lệ nhóm tuổi là: 73% trước sinh sản; 25% sau sinh sản. Biết rằng nguồn sống của môi trường đang được giữ ổn định, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể có thể đang bị con người khai thác quá mức.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
B. Quần thể đang ổn định về số lượng cá thể. C. Quần thể có cấu trúc tuổi thuộc nhóm đang suy thoái. D. Quần thể đang được con người khai thác hợp lí. Câu 112. Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn quả đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật tiêu thụ bậc 3. IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 113. Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit. II. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể mang alen B2 gọi là thể đột biến. III. Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin. IV. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114. Một loài có 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 36 NST và gồm 12 nhóm, mỗi nhóm có 3 NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản. II. Thể đột biến này thường tạo quả có nhiều hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội. III. Thể đột biến này có kích thước cơ thể to hơn dạng lưỡng bội. IV. Có thể được phát sinh do đột biến đa bội hóa từ hợp tử F1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Một loài có bộ NST 2n = 18, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 5120. II. Có tối đa 4608 loại giao tử hoán vị. III. Một cặp NST tạo ra tối đa 4 loại giao tử. IV. Mỗi cặp NST tạo ra tối đa 2 loại giao tử hoán vị. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 116. Một loài thực vật, cây khi trong kiểu gen có A, B và D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có 1280 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
I. Ở F1 có 740 cây hoa trắng. II. Ở F1 có 120 cây hoa đỏ dị hợp tử 1 cặp gen. III. Ở F1 có 240 cây hoa đỏ dị hợp tử 2 cặp gen. IV. Ở F1 có 360 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 117. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. II. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 1 kiểu gen quy định. IV. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ có thể chỉ do 2 kiểu gen quy định. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118. Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai Ab D d AB D X X X Y , thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân aB ab cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/56. II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 14%. III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 14%. IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/28. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119. Một quần thể thực vật lưỡng bội, có AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng. Thế hệ xuất phát P của quần thể có đủ 3 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Dựa vào số lượng hoa hồng, có thể tính được tần số alen A và a II. Nếu số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. III. Trong quần thể, tỉ lệ các loại kiểu hình luôn bằng tỉ lệ các loại kiểu gen. IV. Nếu quần thể đạt cân bằng di truyền và tần số A = 0,5 thì cây hoa hồng có tỉ lệ cao nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh phân li độc lập.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240. III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32. IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
MA TRẬN ĐỀ 17 Tổng số câu
Nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng Cảm ứng
Sinh học 11
Nhận biêt
Thông hiểu
81, 82
97, 98
4
Sinh trưởng và phát triển Sinh sản
83, 85
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã Điều hòa hoạt động của gen 8
Đột biến gen
99
100
Quy luật Menđen
Ứng dụng truyền học
di
Di truyền học người
7
Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di truyền ngoài nhân Cấu trúc di truyền của quần thể Chọn giống vật nuôi, cây trồng
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, công nghệ gen Di truyền y học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội của di truyền học
3
Cá thể và quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
DẠ
Y
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
91
102
117
107 115
118, 119
116 109
1
120 1
89, 90
Y
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp
5
93 88
Nguồn gốc sự sống
87
QU
Loài và quá trình hình thành loài
Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất
3
Môi trường và các nhân tố sinh thái Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Diễn thế sinh thái
101 2 3
95
103
84, 86 96
Hệ sinh thái
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
108
94
Sự phát sinh loài người
KÈ M
Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất
105, 106 114
92
Bằng chứng tiến hóa Bằng chứng, cơ chế tiến hóa
88
ƠN
Di truyền học quần thể
Tương tác gen, gen đa hiệu
NH
Tính quy luật của hiện tượng di truyền
OF
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST
Vận dụng cao
113
FI
Cơ chế di truyền và biến dị
Vận dụng
CI AL
Chủ đề
110 104
111 112
4
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái TỔNG
40
16
8
12
4
82-D 92-C 102-B 112-A
83-A 93-A 103-A 113-D
84-D 94-A 104-D 114-B
87-A 97-C 107-B 117-C
88-C 98-D 108-C 118-D
89-D 99-B 109-A 119-B
90-A 100-C 110-C 120-C
CI AL
81-A 91-C 101-B 111-A
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 17 85-C 86-B 95-A 96-D 105-A 106-A 115-B 116-A
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
Câu 81: Chọn đáp án A Câu 82: Chọn đáp án D Câu 83: Chọn đáp án A Giải thích: Vì tổng hợp chuỗi polipeptit chính là dịch mã. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất. Câu 84: Chọn đáp án D Câu 85: Chọn đáp án C Giải thích: Trong các dạng đột biến nêu trên chỉ có đột biến lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. Câu 86: Chọn đáp án B Câu 87: Chọn đáp án A Giải thích: Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 chính là có 3 kiểu gen. Trong các phương án mà đề bài đưa ra, chỉ có đáp án A đúng. Câu 88: Chọn đáp án C Giải thích: Cơ thể này chỉ dị hợp về cặp gen Aa. Câu 89: Chọn đáp án D Giải thích: Phép lai AaBbDd × aabbDD = (Aa × aa)(Bb × bb)( Dd × DD) Số loại kiểu hình = 2 × 2 × 1 = 4 loại. Câu 90: Chọn đáp án A Giải thích: Gen chỉ tồn tại thành cặp alen khi gen trên NST thường hoặc gen trên NST giới X ở giới XX hoặc gen ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Câu 91: Chọn đáp án C Câu 92: Chọn đáp án C Giải thích: Vì cơ thể AaBbDd có 3 cặp gen dị hợp nên có tối đa 8 loại giao tử. Vì có 8 loại giao tử nên sẽ có 8 dòng thuần. Câu 93: Chọn đáp án A Giải thích: Vì đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp. Câu 94: Chọn đáp án A Câu 95: Chọn đáp án A Câu 96: Chọn đáp án D Câu 97: Chọn đáp án C Giải thích: Vì không có CO2 thì sẽ không có pha tối. Khi không diễn ra pha tối thì không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng nên pha sáng không hoạt động. Vì pha sáng không hoạt động nên không giải phóng O2. A sai. Vì pha tối không sử dụng O2 của pha sáng. B sai. Vì pha sáng không sử dụng glucôzơ của pha tối.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
D sai. Vì khi ánh sáng vượt quá điểm bão hòa thì tăng cường độ ánh sáng sẽ làm giảm cường độ quang hợp. Câu 98: Chọn đáp án D Giải thích: Chiều vận chuyển máu trong cơ thể ở động vật có hệ tuần hoàn kép như sau: + Tim có bóp đẩy máu từ tâm thất vào động mạch phổi và da (ở lưỡng cư) trao đổi khí tại các mao mạch phổi và da sau đó máu đổ vào tĩnh mạch phổi và da rồi về tâm nhĩ trái . + Máu từ tâm nhĩ trái đổ vào tâm thất của tim. Tim có bóp đẩy máu từ tâm thất vào động mạch chủ dẫn máu đi khắp nơi đến các mao mạch tại các cơ quan rồi đổ về tĩnh mạch (là máu giàu CO2) đưa về tâm nhĩ phải. Câu 99: Chọn đáp án B G X Giải thích: Vì = 0,25. → G/A = 1/4. Mà A+G = 50%. Nên suy ra A = 40%; G = 10%. AT Câu 100: Chọn đáp án C Giải thích: A sai. Vì đảo đoạn mang tâm động có thể sẽ làm thay đổi hình dạng của NST đối với tâm động. B sai. Vì chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST. C đúng. Vì lặp đoạn xảy ra do trao đổi chéo không cân có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST duy nhất. D sai. Vì mất đoạn xảy ra ở cả động vật và thực vật. Câu 101: Chọn đáp án B Giải thích: Vì gen nằm ở lục lạp cho nên tính trạng di truyền theo dòng mẹ. Do đó, F2 có 100% cây hoa trắng. Câu 102: Chọn đáp án B Câu 103: Chọn đáp án A Giải thích: Vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể tăng cao và nguồn sống khan hiếm. B sai. Vì cạnh tranh cùng loài thúc đẩy loài tiến hóa chứ không làm suy thoái loài. C sai. Vì cạnh tranh làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong nên không bao giờ làm tăng kích thước quần thể. D sai. Vì cạnh tranh gay gắt thì sẽ dẫn tới phân bố đồng đều chứ không phải là theo nhóm. Câu 104: Chọn đáp án D Giải thích: Vì diễn thế nguyên sinh thì độ đa dạng của quần xã tăng dần cho nên lưới thức ăn phức tạp dần. A sai. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, một loại chuỗi được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ. B sai. Vì hệ sinh thái càng đa dạng thì càng có nhiều loài nên lưới thức ăn càng phức tạp. C sai. Vì một chuỗi thức ăn thì một loài chỉ thuộc 1 bậc dinh dưỡng. Câu 105: Chọn đáp án A Giải thích: Mạch 1 của gen có tỉ lệ A1 : T1 : G1 : X1 = 3:2:1:4 thì suy ra mạch 2 của gen có tỉ lệ T2 : A2 : X2 : G2 = 3:2:1:4. Vì trên phân tử mARN này có U = 2G cho nên suy ra trên mạch gốc của gen có A = 2X. Như vậy, suy ra mạch 2 của gen là mạch gốc. Ta lại có trên phân tử mARN có X – A = 150 cho nên suy ra Ggốc – Tgốc = G2 – T2 = 150. T A X G G T 150 Vì T2 : A2 : X2 : G2 = 3:2:1:4 nên ta có: 2 = 2 = 2 = 2 = 2 2 = = 150. 3 2 1 4 4-3 43 → Số nuclêôtit loại A của ARN = số nuclêôtit loại T của mạch gốc = 3 × 150 = 450.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 106: Chọn đáp án A Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Con gái có kiểu gen XAXAXa thì sẽ có 2 trường hợp sau: Trường hợp 1: Con gái nhận XA từ bố và XAXa từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân I và bố giảm phân bình thường. Trường hợp 2: Con gái nhận XAXA từ bố và Xa từ mẹ → Bố bị rối loạn giảm phân II và mẹ giảm phân bình thường. Câu 107: Chọn đáp án B Giải thích: A sai. Vì có 6 nhóm liên kết thì số loại giao tử tối đa = (6+1).26 = 448. B đúng. Số loại giao tử hoán vị = (6).26 = 384. C sai. Vì mỗi tế bào chỉ tạo ra 4 loại giao tử. D sai. Một cặp NST có 2 cặp gen dị hợp nên một cặp NST chỉ có tối đa 4 loại giao tử. Câu 108: Chọn đáp án C Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. AB ab Theo bài ra, đồng hợp trội 4% thì chứng tỏ = 4%. → = 4%. AB ab ab Vì P có kiểu gen khác nhau và tần số hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau cho nên 4% ab = 0,4ab ×0,1ab. → Tần số hoán vị = 2×0,1 = 0,2 = 20%. → I sai. II đúng. Kiểu gen 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 0,5 - 4×0,04 = 0,34 = 34%. III đúng. Kiểu gen 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 6×0,04 = 0,24 = 24%. III. Kiểu gen 4 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 0,04 = 4%. Câu 109: Chọn đáp án A Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Bài toán cho biết kiểu gen đồng hợp trội = đồng hợp lặn → A = a = 0,5. I đúng. Vì không có đột biến thì sẽ không có alen mới. Không có di – nhập gen thì không có sự mang alen từ quần thể khác tới. II đúng. Vì ở quần thể này, tần số A = a = 0,5 cho nên chọn lọc chống lại Aa thì không làm thay đổi cấu trúc di truyền. III sai. Vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. IV đúng. Vì quần thể đang cân bằng di truyền và không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì cấu trúc di truyền vẫn đạt cân bằng di truyền mà không bị thay đổi. Câu 110: Chọn đáp án C Giải thích: Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV. II sai. Vì cạnh tranh sẽ làm giảm tỉ lệ sinh sản. Câu 111: Chọn đáp án A Giải thích: Vì trong một quần thể, nếu tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm đa số thì chứng tỏ ở quần thể đó đang bị khai thác quá mức hoặc nguồn sống bổng dung được tăng lên. Ở bài này, đề raddax nói rõ là môi trường sống đang được duy trì ổn định, có nghĩa là nguồn sống không được tang lên. Câu 112: Chọn đáp án A
FI
CI AL
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi: Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích). II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó. III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây). Câu 113: Chọn đáp án D Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng. I đúng. Vì đột biến điểm chỉ liên quan tới một cặp nucleotit nên alen đột biến có thể nhiều hơn hoặc ít hơn 1 cặp nucleotit. II đúng. Vì vi khuẩn có bộ NST đơn bội nên mỗi gen chỉ có 1 alen. Do đó, gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình đột biến. III đúng. Vì nếu đột biến này làm xuất hiện bộ ba mới nhưng cùng quy định axit amin cũ thì không làm thay đổi trình tự các axit amin. IV đúng. Vì khi hình thành protein mới thì protein mới có thể bị mất chức năng sinh học hoặc có thể hình thành chức năng mới. Câu 114: Chọn đáp án B Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. II sai. Vì đây là dạng đột biến 3n cho nên thường không có khả năng sinh sản hữu tính. Vì thường không sinh sản hữu tính cho nên thường không có hạt. IV sai. Vì 3n thì không thể được tứ bội hóa từ F1. Câu 115: Chọn đáp án B Giải thích: Có 4 phát biểu đúng. Câu 116: Chọn đáp án A Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Theo bài ra ta có: A-B-D- quy định thân cao; còn lại thân thấp. I đúng. Vì P dị hợp 3 cặp gen cho nên cây hoa trắng có tỉ lệ = 1 – cây hoa đỏ = 1 – 27/64 = 37/64. → Số cây hoa trắng = 37/64 × 1280 = 740.
C31 21 = 3/32. (Có 3 cặp gen mà 64 dị hợp 1 cặp gen thì 2 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 1 cặp dị hợp thì C13 và cặp đồng hợp có hệ số 1 ; cặp dị hợp có hệ số 2). → Số cây = 3/32 × 1280 = 120 cây.
CI AL
II đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ =
C32 22 = 3/16. (Có 3 cặp gen 64 mà dị hợp hai cặp gen thì 1 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 2 cặp dị hợp thì C23 và cặp đồng hợp có hệ số 1 ; cặp dị hợp có hệ số 2). → Số cây = 3/16 × 1280 = 240 cây.
= 9/32 × 1280 = 360 cây. Câu 117: Chọn đáp án C Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
C31 23 C31 21 = 9/32. → Số cây 64
OF
IV sai. Vì cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ =
FI
III đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ =
ƠN
III sai. Vì F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P không có hoán vị gen. Khi đó P là kiểu gen và kiểu hình A-B- có 2 kiểu gen quy định, đó là
AB Ab thì F1 có 4 ab aB
AB AB và . Ab aB
KÈ M
QU
Y
NH
Câu 118: Chọn đáp án D Giải thích: Có 4 phát biểu đúng. Ab D d AB D Ab AB X X X Y =( Phép lai )( X D X d X DY ) aB ab aB ab F1 có 46,75% số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng (A-bbdd) ab ab ab Ta có: (0,5 + ) × 0,75 + (0,25 ) × 0,25 = 0,25 × (1,5 + 0,25 + 2. ) = 0,4675. ab ab ab ab Giải ra ta được = (0,4675: 0,25 – 1,75) : 2 = 0,06. ab Ab AB ab cho đời con có 0,06 = 0,3ab × 0,2ab. aB ab ab I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm AB 0, 06 1 X DX D = 3/56. tỉ lệ = AB D = 0 0,56 2 A B- X X
DẠ
Y
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng (A-B-dd) chiếm tỉ lệ = 0,56×1/4 = 0,14 = 14%. III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng (A-B-XDY) chiếm tỉ lệ = 0,56×1/4 = 0,14 = 14%. IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 AB 0, 06 1 X DX D = 1/28. cặp gen chiếm tỉ lệ = AB = D 0,56 3 A BX Câu 119: Chọn đáp án B
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Giải thích: Cả 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. I sai. Vì cây hoa hồng là cây Aa. Vì vậy, khi dựa vào Aa thì không thể biết được tần số A và a. II sai. Vì số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì khi đó Aa = AA = aa = 1/3 thì quần thể không cân bằng di truyền. III đúng. Vì trội không hoàn toàn nên mỗi kiểu hình chỉ do 1 kiểu gen quy định. Khi đó quần thể luôn có tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu gen. IV đúng. Vì khi A = 0,5 thì kiểu gen Aa = 2×0,5×0,5 = 0,5 = 50% nên chiếm tỉ lệ cao nhất. Câu 120: Chọn đáp án C Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. - Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và không liên kết giới tính. - Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1 do alen lặn quy định và gen nằm trên X. Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2. - Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 4 (XaY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 15 (XAY). Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb). Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. → Có 9 người chưa biết được kiểu gen. → I sai. Kiểu gen của người 14, 15: Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY. Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/5BB : 3/5Bb. Số 15 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/15BB : 13/30Bb : 1/10bb. - Cặp 14-15 sinh con gái mang alen gây bệnh với xác suất = 1/2 – con gái không mang alen bệnh = 1/2 – 7/16×7/15 = 71/240. - Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất = 1/10×15/16 = 3/32. - Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất = 1/8×7/15 = 7/120.