ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 SINH HỌC
vectorstock.com/28062415
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
48 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC NĂM 2021 SOẠN THEO HƯỚNG MINH HỌA BGD (GIẢI CHI TIẾT) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 21 (Đề thi có 4 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CI
Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...........................................................................
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
Câu 81. Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động. B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ. C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucôzơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác. D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. Câu 82. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây? A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào. C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá. Câu 83. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”? A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN. Câu 84. Giả sử trong một gen có một bazơnitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 8 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. A. 31. B. 127. C. 15. D. 63. Câu 85. Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. B. NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: Prôtêin histôn và ADN. C. Trong tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n. D. Số lượng NST càng nhiều thì loài đó càng tiến hóa. Câu 86. Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai? A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. Câu 87. Có 1 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 88. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân có thể chỉ cho 2 loại giao tử? Ab aB A. . B. . C. AaBb. D. aabb. aB aB Câu 89. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × Aabb là A. 9 : 3: 3: 1. B. 9 : 6 : 1. C. 3 : 4 : 1. D. 9 : 7. Câu 90. Ở một loài thú, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với giới cái? A. XAXA × XAY. B. XAXA × XaY. C. XaXa × XaY. D. XaXa × XAY. Câu 91. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là
A. 0,7.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,4.
Câu 92. Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aabb
De , sau đó nuôi cấy và gây lưỡng bội hóa. Theo lí thuyết, dE
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
sẽ thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? A. 6. B. 8. C. 16. D. 4. Câu 93. Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di – nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 94. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát? A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Đêvôn. D. Kỉ Triat. Câu 95. Giả sử không có di - nhập cư, kích thước quần thể sẽ tăng lên trong trong hợp nào sau đây? A. Tỷ lệ sinh sản giảm, tỷ lệ tử vong không thay đổi. B. Tỷ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm. C. Tỷ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng. D. Tỷ lệ sinh sản không thay đổi, tỉ lệ tử vong tăng. Câu 96. Thành phần nào sau đây thuộc thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã? A. Các loài thực vật. B. Xác chết của sinh vật. C. Các loài động vật. D. Các loài vi sinh vật. Câu 97. Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu. IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 98. Khi giun đất di chuyển trên mặt đất khô thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân làm cho giun chết là vì A. nồng độ oxi trong không khí cao hơn trong đất gây sốc đối với giun. B. môi trường trên cạn có nhiệt độ cao làm cho giun bị chết. C. độ ẩm trên mặt đất thấp, bề mặt da của giun bị khô làm ngừng quá trình trao đổi khí. D. giun không tìm kiếm được nguồn thức ăn ở trên mặt đất. Câu 99. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến lệch bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật. B. Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính. C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 100. Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có A = 2X. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Mạch 1 là mạch gốc. B. Ở phân tử mARN, A = 3X. C. Ở phân tử mARN, X = 4G. D. Mạch 2 là mạch gốc. Câu 101. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với cây có thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 6% số cây thân thấp, hoa trắng. Tần số hoán vị gen là A. 20%. B. 12%. C. 24%. D. 40%. Câu 102. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì A. giá trị thích nghi của các alen lặn cao hơn các alen trội. B. alen lặn có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử. C. alen lặn thường nằm trong tổ hợp gen thích nghi. D. chọn lọc tự nhiên luôn giữ lại các alen lặn có có lợi cho bản thân sinh vật. Câu 103. Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. B. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. C. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian. Câu 104. Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái tự nhiên không được con người đầu tư nên tốn kém chi phí ít hơn, do đó hiệu suất chuyển hóa năng lượng thường cao hơn hệ sinh thái nhân tạo. Câu 105. Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm. II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nuclêôtit loại G thì alen a có 498 nuclêôtit loại X. III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau. IV. Nếu alen A có 400 nuclêôtit loại T và 500 nuclêôtit loại G thì alen a có thể có chiều dài 306,34 nm. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 106. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến? I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. III. Đột biến tứ bội. IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 107. Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí, trong đó các gen II, III, IV và V cùng thuộc một operon. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.
DẠ Y
KÈ
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen I nhân đôi 5 lần thì gen V cũng nhân đôi 5 lần. II. Nếu gen III phiên mã 10 lần thì gen V cũng phiên mã 10 lần. III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí C thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 3 gen. IV. Nếu có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen IV thì sau 1 lần nhân đôi sẽ phát sinh gen đột biến. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 108. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
B. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng. C. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì đời con sẽ có 4 kiểu hình. D. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình. Câu 109. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen chuyển từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn D. Lặp đoạn Câu 110. Phiên mã là quá trình tổng hợp? A. prôtêin B. ARN C. axit amin D. ADN. Câu 111. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thế giới Tinh X. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số 20%, người số 10 không mang alen quy định bệnh. Theo lí thuyết, xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 - 8 là bao nhiêu?
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
A. 25% B. 12,5% C. 6,25% D. 50% Câu 112. Một loài thực vật, lại hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn cây thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm: 46 cây thân cao, quả đỏ : 15 cây thân cao, quả vàng: 16 cây thân thấp, quả đỏ: 5 cây thân thấp quả vàng. Biết rằng một gen quy định một tính trạng, quá trình giảm phân diễn ra bình thường và nếu có hoán vị gen thì tần số khác 50%. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là: A. 11 cây thân cao, quả vàng :1 cây thân thấp, quả vàng. B. 8 cây thân cao, quả vàng :1 cây thân thấp, quả vàng. C. 3 cây thân cao, quả vàng :1 cây thân thấp, quả vàng. D. 5 cây thân cao, quả vàng 1 cây thân thấp, quả vàng. Câu 113. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Do quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lại phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? BD A. Kiểu gen của P có thể là Aa . bd B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2. C. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. D. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng. Câu 114. Một loài thực vật, lại hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2 gồm: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, khi cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với một cây hoa trắng F2 thì F3 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây? A. 3 cây hoa đỏ: 5 cây hoa trắng. B. 5 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. C. 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Câu 115. Một đoạn mạch bổ sung của 1 gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 5...GXT XTT AAA GXT...3’.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là A. - Ala - Leu - Lys - Ala B. - Lys - Ala - Leu - Ala C. - Leu - Ala - Lys - Ala D. - Leu - Lys - Ala - Ala Câu 116. Khi nhuộm màu các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được được mô tả ở hình sau đây: Phát biểu nào đúng? A. Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau. B. Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST. C. Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính. D. Loài này có bộ NST lưỡng bội bình thường là 2n = 8. Câu 117. Trong quần thể của một loài thú, xét hai lộcut: locut một có 3 alen là A1, A2, A3, locut hai có 2 alen là B và b. Cả hai locut đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X và các alen của hai locut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai locut trên trong quần thể này là A. 6 B. 27 C. 42 D. 21 Câu 118. Ở đậu Hà Lan, lai giữa hai cây được nảy mầm từ các hạt có kiểu gen thuần chủng, cây thứ nhất nảy mầm từ hạt vàng, cây thứ hai nảy mầm từ hạt xanh; người ta thu được F1 toàn hạt vàng. Gieo các hạt thu được ở thế hệ F1 cho nảy mầm thành cây, sau đó cho các cây này tiến hành tự thụ phấn. Sau một thời gian người ta thu hoạch được 1000 hạt. Biết màu sắc hạt do một gen có hai alen quy định, quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số hạt thu được trên các cây F1, số lượng các hạt màu vàng có kiểu gen đồng hợp tử là A. 500 B. 125 C. 250 D. 375 Câu 119. Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AABb x aaBB thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1, các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử lưỡng bội, Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 1 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ A. 40% B. 34% C. 32% D. 22% Câu 120. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alenD quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% giữa gen E và e với tần Ab DE AB DE số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, ab de ab de màu đỏ chiếm tỉ lệ? A. 30,25% B. 18,75% C. 56,25% D. 1,44%
PHẦN MA TRẬN ĐỀ THI
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cơ chế di truyền và biến dị
83, 85, 86, 97
101, 102
105, 110
113
9
Quy luật di truyền
84, 88
90, 100
106, 109
114, 116, 117, 118
10
92
Phả hệ Ứng dụng di truyền học
2
120
1
Sinh thái
87, 89, 95
98, 103
82
104
2
81
99
2
Y
83.B 93.D 103.C 113.A
9
108, 112
6 7
6
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 84.B 85.D 86.B 87.B 94.A 95.B 96.B 97.B 104.A 105.A 106.C 107.A 114.A 115.A 116.A 117.B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
QU
82.A 92.B 102.B 112.D
22
ƠN
96, 107
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
111, 115
1
91, 94
Tổng 81.D 91.C 101.C 111.B
119
Tiến hóa
NH
11
93
CI
Nhận biết
OF FI
Nội dung chương
Di truyền học quần thể 12
Tổng số câu
AL
Mức độ câu hỏi Lớp
3 88.A 98.C 108.B 118.C
89.C 99.B 109.C 119.A
40 90.D 100.A 110.B 120.D
DẠ Y
KÈ
M
Câu 81: Chọn đáp án D - A sai. Vì dòng vận chuyển trong mạch rây là vận chuyển chủ động. - B sai. Vì dòng mạch gỗ cũng có thể mang theo các chất hữu cơ, đó là những chất được rễ cây tổng hợp để vận chuyển lên cho thân cây, lá cây. Ngoài ra, ở những cây như củ cải đường, đến giai đoạn ra hoa thì chất dinh dưỡng được vận chuyển từ củ theo mạch gỗ đi lên để nuôi hoa, nuôi hạt. - C sai. Vì mạch gỗ chủ yếu vận chuyển nước và ion khoáng, hầu như không vận chuyển đường gluco. Câu 82: Chọn đáp án A Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào. Câu 83: Chọn đáp án B A sai. Vì ADN chỉ có khả năng tái bản; mang thông tin di truyền để tổng hợp các loại protein; trên ADN chứa nhiều gen, mỗi gen nằm ở 1 vị trí xác định trên ADN. B đúng. Vì tARN tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã tổng hợp pôlipeptit. Một đầu của phân tử tARN chứa bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao trên mARN, một đầu liên kết với axit amin. Vì vậy thông qua tARN, mỗi bộ ba trên mARN được dịch thành 1 aa trên chuỗi pôlipeptit. C sai.
D sai. Vì mARN là khuôn để tổng hợp polypeptit, các côđon trên mARN quy định acid amin tương ứng trên chuỗi polypeptit (trừ codon kết thúc) Câu 84: Chọn đáp án B
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
28 Áp dụng công thức giải nhanh, ta có số gen bị đột biến là = - 1 = 127 (gen). → Chọn đáp án B. 2 Câu 85: Chọn đáp án D Vì số lượng NST không phải là tiêu chí phản ánh mức độ tiến hóa của loài. Ví dụ, loài người có 2n = 46; loài gà có 2n = 78 thì không thể khẳng định gà tiến hóa hơn người. Câu 86: Chọn đáp án B Trong các phát biểu nói trên, chỉ có phát biểu B không đúng. Vì thể dị đa bội được hình thành do lai xa kèm theo đa bội hóa. Ở động vật, ít khi xảy ra lai xa và sự đa bội hóa sẽ dẫn tới gây chết ở giai đoạn phôi. Câu 87: Chọn đáp án B Vì chỉ có 1 tế bào nên chỉ có 2 loại giao tử. Câu 88: Chọn đáp án A Ab Kiểu gen của cơ thể là cho 2 loại giao tử nếu không có hoán vị gen. aB aB B sai. Kiểu gen chỉ cho 1 loại giao tử là aB. aB C sai. Kiểu gen AaBb cho ra 4 loại giao tử. D sai. Kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử. Câu 89: Chọn đáp án C Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung. AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb). Aa × Aa → đời con có 3A- : 1aa. Bb × bb → đời con có 1B- : 1bb. AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb) = (3A-: 1aa)(1B-: 1bb). 3 A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1 aabb. Kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Câu 90: Chọn đáp án D Vì ở đời con của phép lai D, tất cả con cái đều có kiểu gen XAXa nên có kiểu hình trội; tất cả con đực đều có kiểu gen XaY nên có kiểu hình lặn. Câu 91: Chọn đáp án C 0, 7 Tần số của alen A là: 0,25 + = 0,6 2
DẠ Y
Câu 92: Chọn đáp án B Cây này có 3 cặp gen dị hợp cho nên sẽ có tối đa 8 loại dòng thuần. Câu 93: Chọn đáp án D Câu 94: Chọn đáp án A Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon. Câu 95: Chọn đáp án B Câu 96: Chọn đáp án B Chọn đáp án B. Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường. Do đó, xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật. Câu 97: Chọn đáp án B Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
II sai. Vì pha sáng diễn ra ở hạt Grana, trên thilacoit. Câu 98: Chọn đáp án C Nếu giun đất di chuyển trên bề mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì: - Giun đất trao đổi khí với môi trường qua da nên da của giun đất cần ẩm ướt để các khí O2, CO2 có thể hòa tan và khuếch tán qua da được dễ dàng. - Nếu bắt giun đất để trên bề mặt đất khô ráo, da sẽ bị khô nên giun không hô hấp được và sẽ bị chết. Câu 99: Chọn đáp án B B đúng A sai. Vì đột biến lệch bội xảy ra ở cả thực vật và động vật. C sai. Vì đột biến mất đoạn NST làm mất gen → Làm NST ngắn đi D sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi cấu trúc NST do làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST Câu 100: Chọn đáp án A Mạch 1 của gen có tỉ lệ A1 : T1 : G1 : X1 = 3:2:1:4 thì suy ra mạch 2 của gen có tỉ lệ T2 : A2 : X2 : G2 = 3:2:1:4. Vì trên phân tử mARN này có A = 2X cho nên suy ra trên mạch gốc của gen có A = 2X. Như vậy, suy ra mạch 1 của gen là mạch gốc. Câu 101: Chọn đáp án C Ở thế hệ P, cây thấp hoa trắng có kiểu gen aaB- cho nên luôn cho giao tử ab = 0,5. → Cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab) ở F1 có tỉ lệ = 0,06 = 0,5ab × 0,12ab. → Tần số hoán vị = 2 × 0,12 = 0,24. Câu 102: Chọn đáp án B Giải thích: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên alen. Vì vậy, mặc dù cơ thể mang alen lặn có hại nhưng kiểu hình do alen trội có lợi quy định cho nên kiểu gen đó không vị chọn lọc loại bỏ. Vì không bị chọn lọc loại bỏ cho nên kiểu gen Aa cứ tồn tại trong quần thể, dẫn tới alen a tồn tại trong quần thể. Câu 103. Chọn đáp án C. A sai. Vì cấu trúc tuổi của quần thể thường xuyên thay đổi phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B sai. Vì tuổi sinh thái là tuổi thọ thực tế của các cá thể; còn thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể chính là tuổi sinh lí. C đúng. Vì biết được tỉ lệ của các nhóm tuổi thì sẽ biết được xu hướng phát triển của quần thể, từ đó có biện pháp khai thác hợp lí. D sai. Vì nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% thì chứng tỏ quần thể đang suy thoái chứ không phải đang phát triển. Câu 104. Chọn đáp án A. A đúng. Vì hệ sinh thái nhân tạo có số lượng loài ít và do bị con người khai thác để phục vụ các nhu cầu của con người nên chuỗi thức ăn thường chỉ có 2 hoặc 3 bậc dinh dưỡng; cấu trúc lưới thức ăn đơn giản. B sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh rất kém hoặc không có khả năng tự điều chỉnh. . C sai. Vì mặc dù được con người bổ sung thêm một số loài nhưng con người đã tiêu diệt đi rất nhiều loài. Do đó, hệ nhân tạo có độ đa dạng thấp. D sai. Vì hiệu suất chuyển hóa năng lượng của hệ sinh thái tự nhiên thường thấp hơn hệ sinh thái nhân tạo. Câu 105. Chọn đáp án A. Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến không làm thay đổi tổng số nuclêôtit thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X Không phải là đột biến điểm. II sai vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp GX. Suy ra, số nuclêôtit loại X của alen a = số nuclêôtit loại X của alen A +2 = 500 + 2 = 502. III đúng vì nếu đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X thì có thể sẽ không làm thay đổi axit amin.
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
IV đúng vì alen A có tổng số 1800 nuclêôtit nên có chiều dài = 306 nm. Nếu đột biến này là đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của alen ban đầu lên 0,34 nm Alen a có chiều dài 306 mm + 0,34 = 306,34 nm. Câu 106. Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. • Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST. • Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST). Câu 107. Chọn đáp án A. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. I và II đúng là vì các gen trên một phân tử ADN thì có số lần nhân đôi bằng nhau, và các gen trong một operon thì có số lần phiên mã bằng nhau. III sai vì mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí (C) thì không làm thay đổi cấu trúc của các gen nên không gây đột biến gen. IV sai vì chất 5BU phải qua 3 lần nhân đôi thì mới sinh ra được 1 gen đột biến. Câu 108. Chọn đáp án B. P có kiểu hình đối lập nhau, sinh ra F1 có 1 loại kiểu hình. P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen. Xét các phát biểu: A sai vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-). B đúng vì nếu 2 cây thân cao, hoa trắng có thành phần kiểu gen là 2Aabb thì khi tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là 1/2 × 1/4 = 1/8 = 12,5%. C sai vì nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì phép lại: AABb × AaBb. Khi đó chỉ có 2 kiểu hình. D sai vì khi cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ mà đời con có 6 kiểu gen thì chắc chắn phải có 4 kiểu hình. AaBb × aaBb 6 kiểu gen, 4 kiểu hình. Câu 109. Chọn đáp án C. Đột biến chuyển đoạn có thể làm cho gen chuyển từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác. Câu 110. Chọn đáp án B. Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN. Câu 111. Chọn đáp án B.
M
Kiểu gen của các thành viên trong phả hệ: 1. XMNXMn 2. XMNY 5. XMNY 6. XMnY 9. XMnXmN 10. XMNY
3. XMNXMn 7. 1XMNXMN : XMNXMn 11. XMNY
4. XmNY 8. XMNY 12. XMnY
KÈ
Cặp vợ chồng 7 – 8: 1X MN X MN :1X MN X Mn X MN Y
1 MN Mn 1 Mn 1 1 X X X Y 2 2 2 8 Mn (1/2 đầu tiên là xác suất bố mẹ, 1/2 sau là tỉ lệ giao tử X , 1/2Y) Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là:
DẠ Y
Câu 112. Chọn đáp án D. F1 toàn thân cao, quả đỏ 2 tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng. A- thân cao, a- thân thấp B – quả đỏ, b- quả vàng. F1 tự thụ → F2: 9:3:3:1 Các gen PLĐL. F1: AaBb AaBb (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) Cây thân cao quả vàng: (1AA:2Aa)bb tự thụ.
Tỉ lệ thân thấp, quả vàng là:
2 1 1 Aabb thân cao quả vàng = 5/6. 3 4 6
CI
AL
Câu 113. Chọn đáp án A. Nếu các gen PLĐL thì A-B-D- = 0,125 # đề bài 1 trong 2 gen quy định màu hoa nằm trên cùng 1 NST với gen quy định chiều cao. Giả sử gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. BD BD 0,1 Ta có Aa 0,1 0, 2 BD 1bd BD 0, 2 0, 25 là hoán vị P: bd bd 0,5 Aa Bd Bd bd BD bd Bd bD ; f 40% Aa aa ; f 40% 0,5 Aa : 0,5aa 0, 2 : 0, 2 : 0,3 : 0,3 bD bD bd bd bd bd bd 1 trong 2 gen quy định màu hoa nằm trên cùng 1 NST với A sai. B đúng, tỉ lệ kiểu hình: đỏ, cao: 0,1; đỏ thấp A-B-dd = 0,5 x 0,3 =0,15; trắng cao: aaB-D- + aabbD- + A-bbD- = 0,5 – A-B-D- = 0,4 trắng thấp: aaB-dd + aabbdd+ A-bbdd = 0,5 – đỏ, thấp = 0,35 Vậy tỉ lệ kiểu hình là: 8:7:3:2. C đúng. D đúng. Nếu cho P tự thụ: Bd Bd bd Aa Aa ; f 40% 0, 22 0, 04 B D 0,54; B dd bbD 0, 21 bD bD bd Tỉ lệ thân cao hoa trắng: aaB-D- + aabbD- + A-bbD- = 0,25 x (0,54 + 0,21) + 0,75x0,21 = 0,345 Câu 114. Chọn đáp án A. F2 phân li 9 đỏ: 7 trắng d tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung. A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng F1 dị hợp về 2 cặp gen: AaBb x AaBb hoa trắng F2: 1AAbb:2Aabb:laaBB:2aaBb:laabb Khi cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với 1 cây hoa trắng F1 có thể có các trường hợp: + AaBb x AAbb/aaBB 1đỏ:1 trắng + AaBb x Aabb/aaBb 3 cây hoa đỏ: 5 cây hoa trắng (VD: AaBb x Aabb (3A-:laa)(1Bb:1bb)) + AaBb x aabb 1 đỏ: 3 trắng Chọn A Câu 115. Chọn đáp án A. Mạch bổ sung: 5’...GXT XTT AAA GXT...3’ Mạch mã gốc: 3’...XGA GAA TTT XGA...5’ Mạch mARN: 5’…GXU XUU AAA GXU...3’. Trình tự a.a: - Ala - Leu - Lys - Ala Câu 116. Chọn đáp án A. A đúng, rối loạn phân li ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại tế bào với số lượng NST khác nhau. B sai vì sự rối loạn này xảy ra ở tế bào 2n (2n = 4), giao tử đột biến có thể chứa 1 hoặc 3 NST. C sai vì đột biến này xảy ra ở các tế bào sinh dục sơ khai nên vẫn có thể truyền qua sinh sản hữu tính. D sai vì theo hình trên là rối loạn ở kỳ sau của nguyên nhân và 1 NST kép không phân li tổng số NTS trong tế bào là 4n = 8 nên 2n = 4. Câu 117. Chọn đáp án B. Cả hai locut đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X ta coi như 1 gen có 3 x 2 = 6 alen.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
Aa
6 6 1 21 KG 2 Ở giới XY có: 6 kiểu gen. Vậy số kiểu gen tối đa là 27. Câu 118. Chọn đáp án C. F1 toàn hạt vàng hạt vàng >> hạt xanh A- hạt vàng; a- hạt xanh. P: AA x aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:laa Số lượng hạt vàng đồng hợp là: 0,25 x 1000 = 250. Câu 119 Chọn đáp án A. P: AAbb x aaBB F1: AaBb Tứ bội hoá, hiệu quả 36%: 36%AAaaBBbb:0,64AaBb 4 1 Ta có 0,36AAaaBBbb GP giao tử có 1 alen trội: Aabb + aaBb = 0,36 2 0, 08 6 6 0,64AaBb giao tử có 1 alen trội: Ab + ab = 0,64x0,5 = 0,32 Vậy F1 tạo 40% giao tử chứa 1 alen trội. Câu 120. Chọn đáp án D. AB/ab AB/ab Có f B / b 20% giao tử ab = 0,4 kiểu hình aabb = 0,4 x 0,4 = 0,16 kiểu hình A-bb = 0,25 – 0,16 =
ƠN
OF FI
CI
AL
Ở giới XY có:
0,09 DE/de x DE/de Có f E / e 40% giao tử de = 0,34 kiểu hình ddee = 0,3 x 0,3 = 0,09 kiểu hình D-ee = 0,25 – 0,09 =
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
0,16 Vậy kiểu hình A-bbD-ee = 0,09 x 0,16 = 0,0144 = 1,44%
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
CI AL
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 22 (Đề thi có 4 trang) Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...........................................................................
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
Câu 81: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người? A. Thực quản. B. Ruột non. C. Gan. D. Dạ dày. Câu 82: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. coli diễn ra ở A. tế bào chất. B. ribôxôm. C. nhân tế bào. D. ti thể. Câu 83: Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến thể ba nhiễm ở NST số 21 gây ra A. Mù màu. B. Đao. C. Bạch tạng. D. Máu khó đông. Câu 84: Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep? I. ATP. II. Axit pyruvic. III. NADH. IV. FADH2 . V. CO2 . A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 85: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến? I. Đột biến đa bội. II. Đột biến đảo đoạn NST. III. Độ biến lặp đoạn NST. IV. Đột biến lệch bội dạng thể một. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 86: Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây? A. PEP. B. APG. C. AOA. D. Ribulozo – 1,5diP. Câu 87: Nồng độ Ca2+ trong một tế bào là 0,3% và nồng độ Ca2+ trong dịch mô xung quanh tế bào này là 0,2%. Tế bào hấp thụ Ca2+ bằng cách nào? A. Thẩm thấu. B. Vận chuyển chủ động. C. Vận chuyển thụ động. D. Khuếch tán. Câu 88: Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là loại sắc tố thuộc nhóm nào sau đây? A. Diệp lục a. B. Xanthôphyl . C. Caroten. D. Diệp lục b. Câu 89: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là A. 4AA : lAa : laa. B. 1AA : laa. C. lAa : laa. D. 1AA : 4Aa : laa. Câu 90: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Vùng khởi động của gen điều hòa. B. Gen Y của opêron. C. Vùng vận hành của opêron. D. Gen Z của opêron. Câu 91: Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme A. ADN polimeraza. B. Ligaza. C. Amilaza. D. Restrictaza. Câu 92: Ở người bình thường, mỗi chu kỳ tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 80ml máu với nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong 1 phút? A. 1102,5 ml. B. 1260 ml. C. 7500 ml. D. 110250 ml. Câu 93: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây? Mã đề thi B02-Trang 1/6
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
A. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng B. 100% hạt màu đỏ. C. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng. D. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng Câu 94: ở một loại thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen lặn a quy định hạt dài, alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định hạt chín muộn Hai gen nay thuộc cùng 1 nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn, chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen ở các cây đem lai là Ab AB Ab AB ;f 40% . ;f 40% . ;f 20% . ;f 20% . A. B. C. D. aB ab aB ab Câu 95: Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng? A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra. B. Số cá thể có kiều gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen. C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. Câu 96: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên? A. 0,36 cánh dài : 0,64 cảnh ngắn. B. 0,06 cánh ngắn : 0,94 cánh dài. C. 0,94 cánh ngắn : 0,06 cánh dài. D. 0,6 cánh dài : 0.4 cánh ngắn. Câu 97: Phát biểu nào không đúng khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? A. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. B. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm săc thể. C. Làm thay đổi vị trí của gen trong nhóm gen liên kết. D. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể độl biến. Câu 98: Ở một loài thực vật, gen A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định qua vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là A. 98.25% B. 75%. C. 97,22%. D. 93,24%. Câu 99: Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy dinh màu sắc hạt cùng nằm trên mội nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thì là 19 cM và 59 cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bất buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là A. 52%;22%; 22%; 4%. B. 51%; 24%; 24%, 1%. C. 50%; 23%; 23%; 4%. D. 54%; 21 % 21% 4%. Câu 100: Ở một loài thực vật, xét alen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp năm trên cặp NST thường số 2. Khi cho cây thân cao, hạt trơn hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen cua cây đem lai là Ab AB Ab AB Dd và f = 10%. B. Dd và f = 20%. C. Dd và f = 20%. D. Dd và f = 10%. A. aB ab aB ab Câu 101: Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifentơ (NST giới tính là XXY). Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, bố giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 mẹ giảm phân bình thường.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
C. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, mẹ giảm phân bình thường. Câu 102: Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ: Chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đội biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1? A. AaBb × AaBb B. Aabb × AABb. C. AaBb × aaBb. D. AaBb × aabb. Câu 103: Khi nói về quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng của pha sáng. II. Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. III. Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 104: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ? I. Các loài thú ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn. II. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật. III. Manh tràng được xem như một dạ dày thứ hai ở động vật. IV. Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 105: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 cây quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 cây có kiểu gen đồng hợp và 1 cây có kiểu gen dị hợp là A. 22,22%. B. 9,375%. C. 7,48%. D. 44,44%. Câu 106: Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là A. 64; 14. B. 64; 8. C. 80; 16. D. 64;10. Câu 107: Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 110cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Gỉa thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây? A. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng .
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng. C. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao có 9 alen. D. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng. Câu 108: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp. C. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống. D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo được một số lượng lớn cây trồng trong một thời gian ngắn. Câu 109: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy đinh, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là A. 15/24. B. 21/64 . C. 23/48. D. 21/32. AB AB Dd ♂ Dd thu được F1, trong đó kiểu hình lặn Câu 110: Thực hiện một phép lai ở ruồi giấm P: ♀ ab ab về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với kết quả F1? I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Số loại kiểu gen đồng hợp là 8. III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. IV. Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 111: Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau: Nếu loài H bị loại ra khỏi chuỗi thức ăn thì phát biểu nào sau đây đúng? A. Loài I và loài E sẽ bị tiêu diệt. B. Số lượng loài A có thể sẽ tăng. C. Loài B không thay đổi số lượng. D. Loài C sẽ tăng số lượng. Câu 112: Ở đậu Hà Lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so vời alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 4 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? I. 100% cây thân cao, hoa trắng. II. 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. III. 4 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. IV. 11 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 113: Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỷ lệ kiểu gen là 0,4AaBb: 0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb. Theo lý thuyết, ở F1 có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Số cá thể chỉ mang một tính trạng trội chiếm 56%. II. Có 9 loại kiểu gen khác nhau. III. Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. IV. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 114: Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắi trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%. AB D d Ab D Ab D d AB d A. X X X Y. B. X X X Y. ab aB aB ab Ab d d Ab D AB d d Ab D C. X X X Y. D. X X X Y. aB aB ab aB Câu 115: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể chứa 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu AaBbXDXD giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có hoán vị gen. Có bao nhiêu trường hợp tỉ lệ giao tử có thể tạo ra? I. 1:1. II. 1:1:1:1. III. 3:3:1:1. IV. 3:1. IV. 2:2:1:1. A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 116: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, phát biểu sau đây là đúng về F3? A. Tỷ lệ lông hung thu được là 2/9. B. Tỉ lệ con đực lông hung là 8/9. C. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 0. D. Tỉ lệ cái lông hung thuần chủng là 2/9. Câu 117: Ở một loài thực vật. gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp. Ở phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là không đúng? A. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 361 cao: 935 thấp B. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình là 143 cao : 73 thấp C. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F2 tỷ lệ kiểu hình là 731 cao:169 thấp D. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau, theo lý thuyết đời con thu được 5 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 9 loại kiểu gen. II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 34%. IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 40%. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 119: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của quần thể lần lượt là 9 và 4. II. Trong quần thể, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 32,76 % III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%. IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
C. 1/3. D. 1/8. -------------------HẾT-------------------
OF
B. 1/2.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
A. 1/4.
FI
CI AL
Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 - 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là bao nhiêu?
PHẦN MA TRẬN ĐỀ THI Mức độ câu hỏi Nội dung chương
Di truyền học quần thể
83, 85, 86, 97
101, 102
105, 110
113
9
84, 88
90, 100
106, 109
114, 116, 117, 118
10
119
2
120
1
92
1
Tiến hóa
91, 94
96, 107
OF
Phả hệ
111, 115
6
Sinh thái
87, 89, 95
98, 103
108, 112
7
82
104
2
81
99
2
Ứng dụng di truyền học
11
Vận dụng cao
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV Tổng
93
ƠN
12
Vận dụng
CI AL
Quy luật di truyền
Thông hiểu
FI
Cơ chế di truyền và biến dị
Tổng số câu
Nhận biết
22
NH
Lớp
9
6
3
40
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 83. 93. 103. 113.
84. 85. 86. 87. 94. 95. 96. 97. 104. 105. 106. 107. 114. 115. 116. 117. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Y
82. 92. 102. 112.
QU
81. 91. 101. 111.
88. 98. 108. 118.
89. 99. 109. 119.
90. 100. 110. 120.
DẠ
Y
KÈ M
Câu 81: Đáp án C Gan là tuyến tiêu hóa, không thuộc ống tiêu hóa. Câu 82: Đáp án A Quá trình phiên mã ở E.coli diễn ra ở tế bào chất vì không có nhân chính thức. Câu 83: Đáp án B Có 3 NST 21 trong tế bào gây hội chứng Đao. Câu 84: Đáp án D Chu trình Crep tạo ra I,III,IV,V II là nguyên liệu của chu trình Crep. Câu 85: Đáp án B Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV Câu 86: Đáp án D Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất Ribulozo – 1,5diP Câu 87: Đáp án B Nồng độ Ca2+ dịch mô < trong tế bào → tế bào sẽ lấy bằng cách vận chuyển chủ động vì ngược chiều nồng độ Câu 88: Đáp án A
CI AL
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là diệp lục a Câu 89: Đáp án D Câu 90: Đáp án A Gen điều hoà không thuộc Operon Lac Câu 91: Đáp án B Gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme ligaza Câu 92: Đáp án B 60 75 lần Số lần tâm thất co tống máu vào động mạch chủ là 0,8 75 80 21 1260 100
FI
Số ml O2 được được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút là
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
Câu 93: Đáp án C Câu 94: Đáp án C Quy ước gen: A- hạt tròn; a – hạt dài; B- chín sớm; b- chín muộn. 240 0, 24 → aabb = 0,01→ ab =0,1 là giao tử hoán vị Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) là 1000 Ab ; f 20% Kiểu gen của cây đem lai là aB Câu 95: Đáp án D Giả sử kiểu gen của cây này là AaBb Cây AaBb tự thụ phấn: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Xét các phương án: 2 2 1 A đúng, tỷ lệ đồng hợp: 4 4 4 B đúng, hai tỷ kiểu hình này là 1 2 2 1 C đúng, đều bằng 4 4 4 2 2 1 D sai, tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen: 2 4 4 2 Câu 96: Đáp án B y Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ đầu là 3 0, 08 y 0, 64 2 Vậy tỷ lệ KH trội: 0,64+0,3= 0,94 Trước khi tự thụ: 0,06 cánh ngắn : 0,94 cánh dài Câu 97: Đáp án B Đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen hoặc thành phần gen trong nhóm Câu 98: Đáp án D P: AA × aa → F1: Aa → đa bội hóa đạt 72% → 72%AAaa:28%Aa Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên 1 4 1 Cơ thể AAaa giảm phân cho AA : Aa : aa ↔ 0,12AA:0,48Aa:0,12aa 6 6 6 1 1 Cơ thể Aa giảm phân cho A : a ↔0,14A:0,14a 2 2 2 Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là 0,12 + 0,142 + 2×0,14+0,12 =0,0676 Tỷ lệ hoa đỏ là 1 – 0,0676= 0,9324 Câu 99: Đáp án D
2
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40% Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là C và D AB AB ; f 40% aabb 0, 09 → loại Nếu kiểu gen của P là ab ab Ab Ab ; f 40% aabb 0, 04 → loại C Nếu kiểu gen của P là aB aB Câu 100: Đáp án B P: (A-B-)D-×ab/ab dd F1 : ab/ab dd = 20% → P: (Aa,Bb)Dd Có P: Dd × dd →F1 : dd = 0,5 → F1 : ab/ab = 0,2 : 0,5 = 0,4 → (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4 : 1 = 0,4 > 0,25→ đây là giao tử liên kết, f =0,2 = 20% → P: AB/ab Dd , f = 20% Câu 101: Đáp án D A đúng Trường hợp này ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử có n + 1 + 1 (2 NST 21 và 2 NST XX) khi kết hợp với giao tử đực bình thường → 2n + 1 + 1 (3NST 21, XXY) B đúng. Ở người bố, cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 có thể tạo ra giao tử XY ở GP 2, giao tử XY kết hợp với giao tử X bình thường → XXY Tương tự với cặp NST số 21 C đúng. Tương tự trường hợp I D sai. GP II ở bố không bình thường sẽ tạo ra giao tử n + 1 + 1 (2NST 21, 2 NST Y), khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ cho hợp tử XYY, không thể tạo hợp tử XXY. Câu 102: Đáp án B A. AaBb × AaBb → 9:3:3:1 B Aabb × AABb → 1:1 C. AaBb × aaBb → (1:1)(3:1) D. AaBb × aabb→ 1:1:1:1 Câu 103: Đáp án C Phát biểu đúng là I, III II sai vì phản ứng quang phân ly nước xảy ra trong xoang tilacoit Câu 104: Đáp án C Các ý đúng là: II, IV. I sai vì chỉ có động vật nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn. III sai vì thú ăn động vật manh tràng không phát triển. Câu 105: Đáp án A Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Cây quả đỏ ở đời con: 1AA:2Aa Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ trong đó có 2 cây đồng hợp, 1 cây dị hợp là
DẠ
Y
1 2 2 C 3 3 9 Câu 106: Đáp án A Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình 2 3
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 23 = 8 Câu 107: Đáp án D Giả thuyết phù hợp nhất là D: có 4 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau để tạo ra 9 kiểu hình,sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 10cm P: 100 cm( 0 alen trội:aabbccdd) × 180cm ( 8 alen trội : AABBCCDD) → F1: 4 alen trội AaBbCcDd (140cm) Cho F1 × F1: AaBbCcDd × AaBbCcDd Vậy ta có C8 tỷ lệ cây cao 100cm =tỷ lệ cây cao 180cm = 88 0,390625% 2 C1 Tỷ lệ cây cao 110cm= tỷ lệ cây cao 170cm= 88 3,125% 2 C6 Tỷ lệ cây cao 120cm= tỷ lệ cây cao 160cm= 88 10,9375% 2 C85 Tỷ lệ cây cao 130cm= tỷ lệ cây cao 150cm= 8 21,875% 2 4 C Tỷ lệ cây cao 140cm = 88 27,34375% 2 Phù hợp với dữ kiện đề bài cho. Câu 108: Đáp án B Nuôi cấy mô tạo ra các cơ thể có kiểu gen giống nhau, biến dị tổ hợp được tạo thông qua sinh sản hữu tính
KÈ M
QU
Y
Câu 109: Đáp án C Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy đinh, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là A. 15/24. B. 21/64 . C. 23/48. D. 21/32.
DẠ
Y
Quy ước gen : A- không bị điếc bẩm sinh; a- bị điếc bẩm sinh; B- không bị mù màu; b- bị mù màu Xét bên người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh → bố mẹ vợ (1) và (2): AaXBY × AaXBXb → người vợ (7) : (1AA:2Aa)(1XBXB:1XBXb) Xét bên người chồng có mẹ (3) bị điếc bẩm sinh → người chồng (8): AaXBY (7)-(8)= (1AA:2Aa)(1XBXB:1XBXb) × AaXBY Giao tử ↔ (2A:1a) × (1A:1a) × (3XB: 1Xb) × (1XB :1Y) 1 1 3 1 5 +Xác suất đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh là 1 3 2 4 2 16 1 1 3 1 3 +Xác suất con trai đầu lòng bị điếc bẩm sinh, không bị mù màu = 3 2 4 2 48
FI
CI AL
1 1 1 1 5 +Xác suất con trai đầu lòng bị không điếc bẩm sinh, bị mù màu = 1 3 2 4 2 48 5 3 5 23 Xác suất cần tìm = 16 48 48 48 Câu 110: Đáp án B I sai. II sai. III đúng. aabbdd = 4% → aabb = 4% : 0,25 = 0,16 → ab = 0,16 : 0,5 = 0,32 → f = 0,36. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là 2(0,32 0,5) 0,5 16%
QU
Y
NH
ƠN
OF
IV đúng. Ta có: A-B-=0,5+0,16 =0,66; A-bb=aaB-=0,25-0,16=0,09; aabb=0,16; D-=0,75; dd=0,25 → Kiểu hình mang 2 tính trạng trội = 0,66 × 0,25 + 0,09 × 0,75 × 2 = 0,3. Câu 111: Chọn đáp án C. C sai. Vì khi H bị loại khỏi quần xã thì loài G sẽ tập trung ăn loài B. Mặt khác, loài H bị loại ra thì loài B lại không bị cạnh tranh khi ăn A. Cho nên, loài B rất khó dự đoán. Câu 112: Đáp án B Cây thân cao hoa trắng có 2 loại kiểu gen: AAbb; Aabb Có các trường hợp có thể xảy ra: TH1: 100% Cây có kiểu gen AAbb → đời sau:100% thân cao hoa trắng TH2: 100% cây có kiểu gen Aabb → đời sau: 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng 1 1 1 TH3: 3 cây AAbb: 1Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: → 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây 4 4 16 thân thấp, hoa trắng. 2 1 1 TH4: 2 cây AAbb: 2Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: → 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân 4 4 8 thấp, hoa trắng. 3 1 3 TH5: 1 cây AAbb: 3Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: → 3 cây thân cao, hoa trắng : 13 cây thân 4 4 16 thấp, hoa trắng.
Y
KÈ M
Câu 113: Đáp án B P : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb – Quần thể ngẫu phối. Giao tử : AB = 0,1;Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5 F1 : số cá thể mang một trong 2 tính trạng trội (A-bb, aaB-) chiếm : 0,22 + 2×0,2×0,5 + 0,22 + 2×0,2×0,5 = 12/25 = 48%→ (I) sai F1 có 9 loại kiểu gen : (AA,Aa,aa) × (BB,Bb,bb) → (II) đúng Số cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm : 0,52 = 0,25 Số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) chiếm : 1 – 0,48 – 0,25 = 0,27 = 27%→ (III) đúng Số cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm: 0,1×0,5×2 + 0,2×0,2×2 = 0,18 = 18%→ (IV) sai
DẠ
Câu 114: Đáp án A Ta thấy các phép lai đều là giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen Aa; Bb → A-B-min = 0,5 Con đực thân xám cánh dài mắt trắng (A-B-dd)= 0,125 → ddmax = 0,125:0,5 =0,25 →loại C, D (hai phép lai này cho XdY = 0,5) Với XdY = 0,25 → A-B-= 0,5 ta có hép lai A (con đực không có HVG nên aabb =0) Phép lai II không thoả mãn vì XdY = 0,25 → A-B-=0,5, nhưng nếu P:
CI AL
FI
Ab D d AB d X X X Y ; f 0, 2 A B 0,5 aabb 0,5 0,1 0,5 0,55 aB ab Câu 115: Đáp án D Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể có các trường hợp: TH1: Tạo giao tử 2AB và 2ab TH2: Tạo giao tử 2Ab và 2aB 4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có các trường hợp sau: + Tất cả theo TH1 hoặc tất cả theo TH2: cho tỷ lệ 1:1 + 3 tế bào theo TH1 và 1 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 6:6:2:2 ↔ 3:3:1:1 + 2 tế bào theo TH1, 2 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 1:1:1:1
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
Câu 116: Chọn đáp án C P: đực hung t/c × cái trắng tc F1 : 100% lông hung F1×F1 → F2 : 9 hung: 7 trắng → Tương tác gen. Qui ước: A-B- = hung; A-bb = aaB- = aabb = trắng Phân tích tính trạng ở từng giới: + Giới đực: 37,5% hung : 12,5% trắng ↔ 3 đực hung : 1 đực trắng + Giới cái: 18,75% hung : 31,25% trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng → Do F1 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng). → Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (AaXBXb và AaXbYB) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY. P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb). → F1 toàn hung → F1 : AaXBXb × AaXbYB F2 : (3A-: 1aa)(1XBXb: 1XbXb: 1XBYB: 1XbYB) Lông hung F2 : +Giới cái : (1AA:2Aa)XBXb +Giới đực : (1AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB) Lông hung F2 × lông hung F2 : (1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa) (XBXb) × (1XBYB: 1XbYB) F3 : (4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa)( 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB) Vậy F3 : A sai, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9 B sai, tỉ lệ con đực lông hung là 8/9*1/2= 4/9 D sai, tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng chiếm tỉ lệ = 4/9*1/8=1/18 C đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB) Câu 117: Chọn đáp án A. P: AAaa × aaaa → (1AA:4Aa:1aa)aa ↔F1: 1AAaa:4Aaaa:1aaaa Tỷ lệ giao tử: 1AAaa → 1/6 (1/6AA:4/6Aa:1/6aa) 4Aaaa→ 4/6 (1/2Aa:1/2aa) 1aaaa → 1/6aa → tỷ lệ chung: 1/36AA:16/36Aa:19/36aa Xét các phát biểu A sai, cho F1 giao phấn tỷ lệ kiểu hình thân thấp là (19/36)2 =361/1296
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
B đúng, cho F1 tự thụ phấn Tỷ lệ thân thấp là 1 1 1 1 1AAaa → 6 6 6 216 4 1 1 1 4Aaaa→ 6 2 2 6 1aaaa → 1/6aaaa → thân thấp: 73/216 C đúng, các cây thân cao: 1AAaa:4Aaaa giao phấn: Tỷ lệ giao tử: 1AAaa → 1/5 (1/6AA:4/6Aa:1/6aa) 4Aaaa→ 4/5 (1/2Aa:1/2aa) → 1/30AA:16/30Aa:13/30aa Tỷ lệ cây thân thấp: (13/30)2 = 169/900 → thân cao 731/900 D đúng, có tối đa 5 loại kiểu gen (có 0, 1, 2, 3, 4 alen trội) và 2 loại kiểu hình Câu 118: Chọn đáp án D Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 9% = 0,09. ab → Cây hoa trắng, quả bầu dục ( ) chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,09 = 0,16. ab ab → Kiểu gen = 0,16 = 0,4 ×0,4. ab AB → Kiểu gen của F1 là và đã có hoán vị gen với tần số 20%. → (II) đúng. ab (I) sai. Vì có hoán vị gen → Có 10 kiểu gen. AB (III) sai. Vì kiểu gen ở F2 chiếm tỉ lệ = 2×0,16 = 0,32. ab AB (IV) đúng. Vì F1 có kiểu gen sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,4. → Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình ab hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%. Câu 119: Đáp án B Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. I. Vì quần thể có 2 cặp gen phân li độc lập cho nên số loại kiểu gen = 9. - Mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn cho nên với 2 cặp gen thì sẽ có số loại kiểu hình = 4 → I. đúng. II. Loại kiểu hình có một tính trạng trội, một tính trạng lặn gồm A-bb và aaB-. Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = (1 - aa) × bb = (1 – 0,09) × 0,36 = 0,3276. Kiểu hình aaB- có tỉ lệ = aa × (1 – bb) = 0,09 × (1 - 0,36) = 0,0576. → Loại kiểu hình có một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,3276 + 0,0576 = 0,3852 = 38,52% → II. sai. III. Cá thể thuần chủng có tỉ lệ = (1 – Aa) × (1 – Bb) = (1 – 0,42) × (1 – 0,48) = 0,3016 → III. đúng. IV. Cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ = = (1 – Aa) × Bb + Aa × ( 1- Bb) = (1 – 0,42) × 0,48 + 0,42 × (1 – 0,48) = 0,4968 → IV. sai. Câu 120: Chọn đáp án A. Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M → Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường. Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N → Bệnh N do gen lặn quy định.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cùng nằm trên một NST → Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Quy ước: a quy định bệnh M; b quy định bệnh N; Các alen trội A và B không quy định bệnh. Ab AB Ab Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen ; người số 6 có kiểu gen hoặc . Ab ab aB AB Ab → Người số 11 có kiểu gen hoặc . Ab aB ab Người số 1 có kiểu gen ab AB AB Người số 8 có kiểu gen → Người số 2 có kiểu gen ab aB Ab Người số 4 có kiểu gen . Ab aB Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen . ab aB Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là ab Ab Người số 10 có kiểu gen . ab Ab Người số 9 có kiểu gen . aB aB Người số 12 có kiểu gen . ab Ab Người số 13 có kiểu gen . ab Ab Ab * Đứa đầu lòng bị bệnh M → Kiểu gen cặp vợ chồng 10 -11 là × ab aB Xác suất đứa con thứ 2 bị bệnh M là 1/2 × 1/2 = 1/4.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
CI AL
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 23 (Đề thi có 4 trang) Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...........................................................................
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
Câu 81: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Đột biến. Câu 82: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn. Câu 83: Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai? A. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới B. HVG làm giảm biến dị tổ hợp. C. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG. D. Tần số HVG không vượt quá 50%. Câu 84: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là A. nhân bản vô tính. B. gây đột biến bằng cônsixin. C. lai giữa các giống. D. nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng. Câu 85: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 75%. C. 12,5%. D. 25%. Câu 86: Trong quá trình phát triển của thực vật, đại Trung sinh là giai đoạn phát triển hưng thịnh của A. cây có hoa. B. cây hạt trần. C. cây hạt kín. D. cây có mạch. Câu 87: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là A. 0,25. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6. Câu 88: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? A. Lizin. B. Mêtiônin. C. Glixin. D. Valin. Câu 89: Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da? A. Giun đất. B. Lưỡng cư. C. Bò sát. D. Côn trùng. Câu 90: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Đồng rêu. C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng lá kim. Câu 91: Ở thực vật, dòng mạch rây vận chuyển các chất từ A. lá → thân → củ, quả. B. rễ → thân → lá. C. củ, quả → thân → lá. D. thân → rễ → lá. Câu 92: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. đột biến. B. thường biến. C. biến dị tổ hợp. D. mức phản ứng. Câu 93: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AaBb × aabb. B. AaBb × AaBb. C. Aabb × Aabb. D. AaBB × aabb. Câu 94: Thành phần không thuộc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli là A. Các gen cấu trúc. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Gen điều hòa. Câu 95: Cho biết alen H quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen h quy định hoa trắng. Kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là A. HH. B. hh. C. Hh và hh. D. Hh. Câu 96: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. khoảng gây chết. Câu 97: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là Trang 1/5-Mã đề thi B003
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
A. không khí. B. gió. C. nước. D. ánh sáng. Câu 98: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val → Trp → Lys → Pro. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là A. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’. B. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’. C. 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’. D. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’. Câu 99: Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được A. sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng. B. tính thích nghi của sinh vật với điều kiện của môi trường. C. nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. D. vai trò của chọn lọc tự nhiên. Câu 100: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là A. 16. B. 4. C. 32. D. 8. Câu 101: Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. B. Huyết áp đạt cực đại lúc tim co, đạt cực tiểu lúc tim dãn. C. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. D. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh. Câu 102: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng. B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi. C. Nước vôi trong bị vẩn đục là do đã hình thành CaCO3. D. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng không thay đổi. Câu 103: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ? A. XaXa × XAY. B. XAXA × XaY. C. XAXa × XAY. D. XAXa × XaY. Câu 104: Cho các mối quan hệ sau: I. Giun sán kí sinh trong ruột lợn. II. Phong lan bám trên thân cây gỗ lớn. III. Tầm gửi sống trên cây gỗ lớn. IV. Chim sáo và trâu rừng. Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là A. II và III. B. I và III. C. I và IV. D. II và IV. Câu 105: Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó? I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu. II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin. III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin. IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen. V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 106: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu. III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 107: Quan sát hình ảnh sau đây: Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng? I. Lưới thức ăn trên có 8 chuỗi thức ăn. II. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 và 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng. IV. Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3. V. Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 108: Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, xét 2 tính trạng di truyền độc lập với nhau. Cho một cây quả vàng, tròn lai với cây quả đỏ, dài được F1 toàn quả đỏ, tròn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2. Từ các cây đỏ, tròn F2 cho 1 cây tự thụ phấn, xác suất thu được cây quả vàng, dài ở F3 bằng bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra. A. 1/36. B. 1/16. C. 1/9. D. 1/81. Câu 109: Một gen cấu trúc (B) dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU, qua nhân đôi đã tạo ra một alen đột biến (b). Số lượng nuclêôtit từng loại của alen (b) là A. A = T = 479; G = X = 721. B. A = T = 721; G = X = 479. C. A = T = 719; G = X = 481. D. A = T = 481; G = X = 719. Câu 30: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật. II. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái. IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 111: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai (P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8. III. F1 có 4 loại kiểu hình và 12 loại kiểu gen. IV. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 112: Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
II. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. III. Cạnh tranh cùng loài không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 113: Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%? A. Thế hệ F3. B. Thế hệ F4. C. Thế hệ F2. D. Thế hệ F5. Câu 114: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1. II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3. IV. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 115: Ở một loài, khi cho một cây F1 lai với 3 cây X, Y, Z có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân tính như sau: Phép lai Kiểu hình thân tính ở F2 Cây cao Cây thấp 485 162 F1 cây X 235 703 F1 cây Y 271 211 F1 cây Z Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Biết gen trên NST thường và không có đột biến xảy ra. I. F1 và cây Z đều mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập. II. Tính trạng chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của 2 gen trội không alen. III. Cây X có kiểu gen gồm 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội. IV. Cho cây X lai với cây Y thu được thế hệ lai có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây cao : 1 cây thấp. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 116: Ở ngô (2n = 20), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen gồm 2 alen, quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này, ngoài thể lưỡng bội 2n còn có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng? A. 5120. B. 1024. C. 1536. D. 6144. Câu 117: Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F3? I. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24. II. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3. III. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6. IV. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra. A. 9 cao, trắng : 5 thấp, trắng. B. 19 cao, trắng : 25 thấp, trắng. C. 19 cao, trắng : 5 thấp, trắng. D. 9 cao, trắng : 1 thấp, trắng. Câu 119: Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài. II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST. III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST. IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn. V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có 7 hoặc 9 NST. A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 120: Bệnh Z do 1 alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Gen gây bệnh này liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa 2 gen này là 20cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây:
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
Biết không có đột biến xảy ra. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Người số (6) khi tạo giao tử sẽ cho tối đa 2 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét. II. Người số (5) khi phát sinh giao tử cho tối đa 4 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét. III. Xét gia đình gồm cặp vợ chồng (5) và (6) và bốn đứa con của họ (10, 11, 12, 13) thì có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu. IV. Nếu cặp cặp vợ chồng (5) và (6) vẫn tiếp tục sinh con, xác suất sinh con có máu B và bị bệnh Z là 5%. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 --------------------HẾT--------------------
PHẦN MA TRẬN ĐỀ THI Nội dung chương
Quy luật di truyền Di truyền học quần thể
Vận dụng
Vận dụng cao
83, 85, 86, 97
101, 102
105, 110
113
9
84, 88
90, 100
106, 109
114, 116, 117, 118
10
119
2
120
1
92
93
OF
Phả hệ Ứng dụng di truyền học
1
Tiến hóa
91, 94
96, 107
111, 115
6
Sinh thái
87, 89, 95
98, 103
108, 112
7
82
104
2
81
99
2
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV Tổng
22
ƠN
11
Thông hiểu
NH
12
Nhận biết
FI
Cơ chế di truyền và biến dị
Tổng số câu
CI AL
Mức độ câu hỏi Lớp
9
6
3
40
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 83.B 93.D 103.B 113.A
84.C 85.D 86.B 87.A 94.D 95.B 96.A 97.C 104.D 105.D 106.A 107.A 114.A 115.B 116.D 117.A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Y
82.B 92.D 102.C 112.C
QU
81.A 91.A 101.D 111.C
88.B 98.B 108.A 118.C
89.B 99.C 109.C 119.C
90.A 100.D 110.C 120.B
DẠ
Y
KÈ M
Câu 81: Đáp án A Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá. Câu 82: Đáp án B Dạng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết. Câu 83: Đáp án B Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 84: Đáp án C Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là lai giữa các giống A,C không tạo biến dị tổ hợp B: không áp dụng ở động vật Câu 85: Đáp án D Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra giao tử ab= 25%. Câu 86: Đáp án B Cây hạt trần phát triển hưng thịnh trong đại Trung sinh.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 87: Đáp án A Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,2DD:0,1Dd:0,7dd 0,1 0, 25 Tần số alen pA 0, 2 2 Câu 88: Đáp án B Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa axit amin Met. Câu 89: Đáp án B Lưỡng cư có thể trao đổi khí qua cả phổi và da. Câu 90: Đáp án A Rừng mưa nhiệt đới có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất. Câu 91: Đáp án A Dòng mạch rây vận chuyển chất từ cơ quan tổng hợp tới cơ quan tiêu thụ, tích trữ qua thân: lá → thân → củ, quả. Câu 92: Đáp án D Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. Câu 93: Đáp án D AaBB × aabb → 1AaBb:1aaBb. Câu 94: Đáp án D Gen điều hoà không nằm trong cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli. Câu 95: Đáp án B Kiểu gen quy định hoa trắng là hh; hoa đỏ: HH và Hh. Câu 96: Đáp án A Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi. Câu 97: Đáp án C Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là nước. Câu 98: Đáp án B Trình tự axit amin: Val → Trp → Lys→ Pro Trình tự mARN: 5’GUU – UGG – AAG – XXA3’ Trình tự nucleotit mạch gốc: 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’ Câu 99: Đáp án C Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. Câu 100: Đáp án D 1 gen nhân đôi 2 lần tạo 22 = 4 gen; 4 gen này phiên mã 2 lần tạo 2×4 =8 mARN. Câu 101: Đáp án D Phát biểu sau về hệ tuần hoàn ở động vật là: D, trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng giảm và tốc độ máu chảy càng chậm. Câu 102: Đáp án C C đúng, hô hấp tạo ra khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo CaCO3 làm đục nước vôi trong. A sai, khi có ánh sáng, hạt vẫn hô hấp nên vẫn thành công B sai, hạt khô hô hấp yếu hơn hạt nảy mầm nên kết quả sẽ thay đổi. D sai, nếu thay bằng dung dịch xút (NaOH) thì sẽ không có váng đục. Câu 103: Đáp án B Ruồi đực toàn mắt đỏ → ruồi cái làm mẹ có kiểu gen XAXA. Câu 104: Đáp án D Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là II và IV
OF
FI
CI AL
I,III : Ký sinh: - + II: Hội sinh: 0 + IV: Hợp tác: + + Câu 105: Đáp án D Đột biến không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật → chức năng của protein không bị thay đổi. I sai, nếu đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu → không được dịch mã → không tạo ra protein, ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật. II đúng, không làm thay đổi trình tự axit amin III sai. IV đúng, không ảnh hưởng tới trình tự axit amin V sai, đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ → xuất hiện mã 5’UAA3’ (mã kết thúc) → thay đổi số lượng axit amin Câu 106: Đáp án A Các phát biểu I, II, IV đúng
của quần thể và ngược lại. Câu 107: Đáp án A
NH
I đúng vì lưới thức ăn trên bao gồm 8 chuỗi thức ăn.
ƠN
III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen
II sai vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là cà rốt, cỏ và lúa mì. và có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ. III sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng: Cỏ→ châu chấu →chim sẻ →cáo.
Y
IV đúng vì Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng bậc 3), vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3 (bậc dinh dưỡng bậc 4).
QU
V đúng vì cáo tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
DẠ
Y
KÈ M
Câu 108: Đáp án A F1 toàn quả đỏ, tròn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với quả vàng, lê A- quả đỏ; a- quả vàng B- quả tròn; b- lê P: aaBB × AAbb →F1: AaBb → F2: đỏ tròn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) Để thu đượ cây quả vàng, lê (aabb) thì cây được chọn phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9 4 1 1 XS cần tính là: 9 16 36 Câu 109: Đáp án C NB = 4080×2 : 3,4 = 2400 nucleotit = 2A+2G Ta có A/G=3/2 2 A 2G 2400 A T 720 Giải hệ phương trình: A / G 3 / 2 G X 480 Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU sẽ làm thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Vậy gen b: A = T = 719; G = X = 481.
0, 4(1 1/ 2n ) aa 0,525 n 3 2 Câu 114: Đáp án A
NH
Ta có : 0,35
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 110: Đáp án C Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, các phát biểu đúng là: I II sai, giun đất là SVPG. III sai, SVPG chuyển hoá chất hữu cơ thành vô cơ. IV sai, xác chết của sinh vật xếp vào thành phần vô sinh. Câu 111: Đáp án C I sai. số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 4×4= 16 1 3 3 II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm: 1 2 4 8 III đúng, số loại kiểu hình 2×2×1=4; số loại kiểu gen: 2×3×2=12 IV đúng, Aa(BB; Bb)(DD; Dd) Câu 112: Đáp án C I sai, cạnh tranh làm giảm số lượng cá thể. II đúng. III sai, cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể, mật độ cá thể. IV đúng. Câu 113: Đáp án A Quần thể xuất phát có cấu trúc 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa Giả sử quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ, tỷ lệ kiểu hình trội là 47,5% → tỷ lệ kiểu hình lặn là 52,5%
I sai. 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là phân ly 9:9:1:1
1 1 0, 25 → 5 20
2 0, 25 10% 5 3 3 III đúng. 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là 0, 25 5 20 → 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 7/20 IV đúng. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab. → 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25% Câu 115: Đáp án B Phép lai Kiểu hình thân tính ở F2 Tỷ lệ kiểu hình Kiểu gen của P Cây cao Cây thấp 485 162 3 cao : 1 thấp F1 cây X AaBb AaBB/AABb 235 703 1 cao : 3 thấp F1 cây Y AaBb aabb 271 211 9 cao: 7 thấp F1 cây Z AaBb AaBb Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung. A-B-: cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp I đúng. II đúng III đúng IV đúng, X × Y: AaBB × aabb → 1 cây cao : 1 cây thấp
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
II đúng. 2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ
Câu 116: Đáp án D Ở thể lưỡng bội, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 210 = 1024 Thể một: C101 1 29 5120
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 6144 Câu 117: Đáp án A F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen. Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X. P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY. AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY → A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng. Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY) Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY. Xét từng cặp: (1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A- = 8/9 (1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8 I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9×1/8+1/9×7/8=5/24 II sai. Con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3 III đúng. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6 IV đúng. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng Câu 118: Đáp án C F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb Có 30% cây thân cao hoa trắng → 2 cặp gen này liên kết không hoàn toàn. (nếu PLĐL thì tỷ lệ cao, trắng = 3/8) A-bb = 30% → thấp, trắng = 20% = 0,5ab × ab → cây thân cao hoa đỏ cho ab = 40%; là giao tử liên kết; f= 20%. AB Ab Ab Ab Ab Ab ; f 40% F1: Cao trắng: 0, 05 : 0, 25 1 :5 P: ab ab Ab ab Ab ab 5 1 5 Cho các cây hoa trắng, thân cao này tự thụ, tỷ lệ thân thấp, hoa trắng: → thân cao, hoa trắng 6 4 24 19/24 Câu 119: Đáp án C I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST. II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15 III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22 IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn. V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1. Câu 120: Đáp án B Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh N → gen gây bệnh là gen lặn. D– bình thường; d – bị bệnh 1: 4: Dd dI O DI O 2: O 3: O dI dI 7 8 9 DI B dI A 5: 6: O O dI dI
11:
dI A dI O
12:
IV đúng, cặp vợ chồng 5 – 6:
dI O dI O
13:
DI B dI O
CI AL
dI A DI O I đúng II đúng III đúng
10:
DI B dI A O ; f 20% con nhóm máu B và bị bệnh N: 0,1 dIB × 0,5 dIO = O dI dI
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
5%.
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 24 (Đề thi có 5 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CI
Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...........................................................................
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
Câu 81: Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính? A. AAbb aabb B. AAbb aabb C. aabb AABB D. Aabb aabb Câu 82: Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính? A. AAbb aabb. B. AAbb aabb. C. aabb AABB. D. Aabb aabb. Câu 83: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. QT1: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. B. QT2: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. C. QT3: 0,5AA : 0,5aa. D. QT4: 0,15AA : 0,45Aa : 0,4aa. Câu 84: Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào? A. Kỉ Đệ tam. B. Kỉ Phấn trắng. C. Kỉ Tam điệp. D. Kỉ Jura. Câu 85: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở E.coli, đột biến vùng nào làm prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng 0? A. Vùng mã hoá của gen Z. B. Vùng mã hóa của gen A. C. Vùng mã hoá của gen R. D. Vùng P của operon. Câu 86: Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng bậc 1 là A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn. Câu 87: Hai loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là? A. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza. B. enzim tháo xoắn và restrictaza. C. ADN pôlimeraza và ligaza. D. enzim restrictaza và ligaza. Câu 88: Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là? A. Tương tác át chế. B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác cộng gộp. D. Tác động đa hiệu. Câu 89: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa? A. Thường biến. B. Đột biến gen. C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Biến dị tổ hợp. Câu 90: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là? A. tim mao mạch tĩnh mạch động mạch tim. B. tim động mạch mao mạch tĩnh mạch tim. C. tim động mạch tĩnh mạch mao mạch tim. D. tim tĩnh mạch mao mạch động mạch tim. Câu 91: Quan sát số lượng cây ở trong một thể thực vật, người ta đếm được 120 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 92: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 93: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Phiêu bạt di truyền. D. Di-nhập gen. Câu 94: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1? A. AA × AA. B. Aa × aa. C. Aa × Aa D. AA × aa. Câu 95: Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là? A. tARN. B. rADN. C. ADN. D. mARN. Câu 96: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd × Dd. B. DD × dd. C. dd × dd. D. DD ×DD. Câu 97: Trường hợp nào sau đây nó về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là sai? A. Ở người, mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 sẽ gây ra bệnh Đao. B. Lặp đoạn NST làm tăng hoạt tính sinh học của enzim amilaza ở lúa đại mạch. C. Ở nhiều loài ruồi, quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo lên loài mới. D. Ở người mất một phần vai ngắn NST số 5 gây lên hội chứng tiếng mèo kêu. Câu 98: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, kết luận nào sau đây sai? A. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Sự hình thành nơi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới. D. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. Câu 99: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây? A. Quy định chiều hướng tiến hóa, làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. D. Có thể làm xuất hiện alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể. Câu 100: Khi nói về nguồn cung cấp nitơ cho cây có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nguồn vật lí - hoá học: sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hoá nitơ phân tử thành nitrat. II. Quá trình cố định nitơ được thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh. III. Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn trong đất. IV. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 101: Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu? A. A = T = 100, G = X = 200. B. A = T = 150, G = X = 140. C. A = 70, T = 30, G - 120, X = 80. D. A = 30, T = 70, G = 80, X = 120. Câu 102: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
AB đã xảy ra hoán vị ab
DẠ Y
giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là? A. 2 loại với tỉ lệ 1:1. B. 4 loại với tỉ lệ 1: 1 :1: 1. C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. Câu 103: Hoạt động nào dưới đây là sai khi nói về ứng dụng của con người vào những hiểu biết về ổ sinh thái? A. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. B. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. C. Trồng các loại cây đúng thời vụ. D. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A.
5 . 8
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 104: Khi nói về quá trình hô hấp, những phát biểu nào dưới đây đúng? I. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô. II. Sự trao đổi khí đối với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua phổi. III. Ruột của các động vật ăn thịt thường dài vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu. IV. Cơ quan nghiền thức ăn ở động vật ăn thực vật chủ yếu là hàm răng có bề mặt nghiền rộng, men răng cứng hoặc dạ dày cơ dày, chắc và khoẻ như ở chim. A. I, II. B. I, IV. C. II, IV. D. III, IV. Câu 105: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng. B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng. C. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo. D. Các con lai F1 có ưu thế lại cao thường được sử dụng làm giống. Câu 106: ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra từ trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lự sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT? A. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể. B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước. C. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT. D. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT . Câu 107: Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này có kiểu biến động gì? A. biến động số lượng theo chu kì năm. B. biến động số lượng theo chu kì mùa. C. biến động số lượng không theo chu kì. D. biến động số lượng theo chu kì nhiều năm. Câu 108: Khi nói về chu trình sinh địa hoá, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khí cacbônic là tác nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính. B. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn và muối nitrit. C. Khi đi vào chu trình, phần lớn phôtpho thường thất thoát và theo các dòng sông ra biển, lắng đọng xuống đáy biển sâu dưới dạng trầm tích. D. Chu trình nước có vai trò quan trọng trong quá trình điều hoà khí hậu. Câu 109: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp từ chiếm tỉ lệ? B.
1 . 16
C.
3 . 8
D.
1 . 7
DẠ Y
Câu 110: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng (các gen phân li độc lập). Cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng. Chọn những cây thân cao, hoa đỏ ở F1 đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A.
5 . 24
B.
1 . 8
C.
7 . 12
D.
13 . 48
OF FI
CI
AL
Câu 111: Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có chiều dài 510 nm. Tại vùng này, tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm 40%. Hãy tính tổng số nuclêôtit loại G môi trường cần cung cấp cho vùng mã hoá khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần? A. 7200. B. 6300. C. 4800. D. 4200. Câu 112: Xét một lưới thức ăn như sau:
NH
ƠN
Trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng? A. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. B. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài. C. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại. D. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể. Câu 113: Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỉ lệ đặc trưng: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lại có thể cho tỉ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt chiếm 56,25%? A. 11. B. 5. C. 9. D. 7. Câu 114: Tính theo lý thuyết trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
AD , cứ 1000 tế bào sinh ad
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Trong quá trình phát sinh giao tử cái không thấy hiện tượng hoán vị gen xảy ra. Nếu đem lai hai cơ thể đực và cái có kiểu gen như trên thì tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là bao nhiêu? Biết không có đột biến mới phát sinh, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn. A. 19,25%. B. 5,75%. C. 10,1775% D. 0%. Câu 115: Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là? A. 85,9375%. B. 71,875%. C. 43,75%. D. 28,125%. Câu 116: Ở chuột, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng, kiểu gen B-D- quy định kiểu hình lông xoăn, các kiểu gen B-dd, bbD-, bbdd đều quy định kiểu hình lông thẳng. Cho giao phối chuột cái lông đen thẳng với chuột đực lông trắng thẳng thu được F1 100% lông đen xoăn. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 1040 cá thể trong đó có 390 chuột cái lông đen xoăn, 130 chuột cái đen thẳng, 194 chuột đực lông đen xoăn, 260 chuột đực trắng thẳng, 66 chuột đực lông đen thẳng. Nhận định nào sau đây chính xác? A. Tính trạng hình dạng lông chịu sự chi phối của quy luật liên kết gen . B. Tính trạng màu sắc và hình dạng lông di truyền phân li độc lập. C. Cho chuột cái F1 lai phân tích, ờ đời con chuột lông đen thẳng chiếm tỷ lệ 25%. D. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Câu 117: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác nhau theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số các phát biểu sau, phát biểu nào không chính xác? A. F2 có 7 loại kiểu hình. B. Ở F2, loại cây 130 cm chiếm tỉ lệ 15/64.
các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở F2 . Kết luận nào sau đây là không đúng?
AL
C. Ở F2, loại cây 140 cm chiếm tỉ lệ 5/64. D. Ở F2, loại cây 150 cm có tỉ lệ bằng tỉ lệ loại cây cao 130 cm. Câu 118: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1 . Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 . Xét
A.
2 . 15
B.
4 . 17
C.
2 . 13
D.
4 . 11
NH
ƠN
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau:
OF FI
CI
A. Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. B. Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng. C. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. D. Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Câu 119: Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen quy định: alen IA; IB đồng trội so với alen IO . Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 16%, tỉ lệ người mang nhóm máu B là 48%. Trong quần thể, một người mang nhóm máu A kết hôn với một người mang nhóm máu B, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mang nhóm máu O là bao nhiêu?
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là bao nhiêu? A. 15/121. B. 21/110. C. 21/55. D. 7/30
PHẦN MA TRẬN ĐỀ THI Mức độ câu hỏi Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cơ chế di truyền và biến dị
83, 85, 86, 97
101, 102
105, 110
113
9
Quy luật di truyền
84, 88
90, 100
106, 109
114, 116, 117, 118
10
119
2
120
1
Phả hệ Ứng dụng di truyền học
CI
91, 94
96, 107
111, 115
6
Sinh thái
87, 89, 95
98, 103
108, 112
7
82
104
2
81
99
2
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
22
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 84.B 85.C 86.A 87.D 94.B 95.D 96.A 97.A 104.B 105.B 106.B 107.B 114.B 115.B 116.C 117.C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
QU
83.B 93.B 103.B 113.C
6
3
88.C 98.B 108.B 118.D
89.D 99.B 109.D 119.A
M
82.D 92.B 102.B 112.A
9
Y
Tổng
81.D 91.D 101.A 111.B
1
Tiến hóa
ƠN
11
93
OF FI
92
AL
Nhận biết
Di truyền học quần thể 12
Tổng số câu
Nội dung chương
NH
Lớp
KÈ
Câu 81: Chọn đáp án D A, B, C đều cho đời con đồng tính, chỉ có phương án D "Aabb x aabb" cho đời con phân tính Câu 82: Chọn đáp án D. A, B, C đều cho đời con đồng tính, chỉ có phương án D "Aabb x aabb" cho đời con phân tính. Câu 83: Chọn đáp án B.
DẠ Y
Áp dụng công thức
p2
2pq q2 =
2
2 + Xét A, ta có 0,3.0,3 0,4 quần thể 1 chưa cân bằng. 2
2
2pq 0,5 + Xét B, ta có p2 q2 = 0,25.0,25 bằng quần thể 2 cân bằng di truyền. 2 2 + Xét C, 0, 5.0, 5 0 quần thể 3 chưa cân bằng.
40
90.B 100.C 110.A 120.B
2
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
0, 45 + Xét D, 0,15.0, 4 quần thể 4 chưa cân bằng. 2 Câu 84: Chọn đáp án B. Trong quá trình phát sinh phát triểu của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ Phấn trắng. Kỉ Phấn trắng thuộc Đại Trung sinh khí hậu khô, bắt đầu xuất hiện thực vật có hoa, tiến hóa các loài động vật có vú. Câu 85: Chọn đáp án C Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở E.coli, protein ức chế được gen điều hòa tổng hợp và liên kết với O. Nếu vùng mã hóa của gen điều hòa (R) bị đột biến thì sẽ tổng hợp protein ức chế có thể không liên kết được với O. Câu 86: Chọn đáp án A. Câu 87: Chọn đáp án D. Hai loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là enzim cắt restrictaza và enzim nối ligaza. Câu 88: Chọn đáp án C. Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là tương tác cộng gộp. -Tương tác cộng gộp là hiện tượng di truyền đặc trưng của một số tính trạng số lượng. Trong đó các gen không alen cùng tác động biểu hiện một tính trạng, mỗi alen đóng góp một phần ngang nhau trong sự biểu hiện tính trạng. -Tương tác át chế là hiện tượng tương tác giữa hai hay nhiều gen trong đó có một gen này kìm hãm sự hoạt động của một gen khác. -Tương tác bổ sung (bổ trợ) kiểu kiểu tương tác hai hay nhiều gen cùng tác động qua lại theo kiểu bổ sung cho nhau để qui định kiểu hình mới so với lúc nó đứng riêng. -Tác động đa hiệu là trường hợp một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Câu 89: Chọn đáp án D. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu là đột biến gen. Câu 90: Chọn đáp án B. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là : tim động mạch mao mạch tĩnh mạch tim. Câu 91: Chọn đáp án D. Câu 92: Chọn đáp án B. Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có 1 loại kiểu gen Aa. Phép lai A cho đời con có 2 kiểu gen AA, Aa. Phép lai C cho đời con có 3 kiểu gen AA, Aa, aa. Phép lai D cho đời con có 2 kiểu gen Aa, aa. Câu 93: Chọn đáp án B Câu 94: Chọn đáp án B. Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1Aa: 1aa. Phép lai A cho đời con 100%AA. Phép lai C cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA: 2Aa: laa. Phép lai D cho đời con 100%Aa. Câu 95: Chọn đáp án D. Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là mARN. Thông tin trên mARN được dịch mã để tạo ra chuỗi polipepetit của phân tử protein. –ARN thông tin (mARN) : truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm. –ARN vận chuyển (tARN): vận chuyển axit amin tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp protein). –ARN ribôxôm (rARN): thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
AL CI
OF FI
Câu 96: Chọn đáp án A. Phép lai A cho đời con có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 đỏ :1 trắng. Phép lai B, D cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa đỏ. Phép lai cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa trắng. Câu 97: Chọn đáp án A. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST do các tác nhân gây đột biến. A sai vì mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 gây ung thư máu ở người. B, C, D là những phương án đúng.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Câu 98: Chọn đáp án B. Nhờ có cách li địa lý làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các nhóm cá thể cùng loài mà chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau và qua thời gian làm phát sinh loài mới. Như vậy điều kiện địa lý chỉ là nền tảng để chọn lọc tự nhiên làm phân hoá vốn gen của loài theo nhiều hướng khác nhau, nó là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến quá trình hình thành loài mới B là phát biểu sai. Câu 99: Chọn đáp án B. Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 100: Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu trên chính là những nguồn cung cấp nitơ cho cây. Nitơ trong không khí - Nitơ phân tử (N2) trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%, cây không thể hấp thụ được N2, còn NO và NO2 trong khí quyển là độc hại với thực vật. - Các vi sinh vật cố định đạm có enzim nitrôgenaza có khả năng liên kết N2với hiđrô NH3thì cây mới đồng hóa được. Nitơ trong đất - Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất. Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: nitơ vô cơ (nitơ khoáng) và nitơ hữu cơ (trong xác sinh vật). - Rễ cây chỉ hấp thụ từ đất nitơ vô cơ ở dạng: NH4+ và NO3-. - Cây không hấp thụ trực tiếp nitơ trong xác sinh vật mà phải nhờ các vi sinh vật trong đất khoáng hóa thành: NH4+ và NO3-. Câu 101: Chọn đáp án A. Gọi mạch khuôn là mạch 1 ta có: Số nuclêôtit các loại trên cả gen là: A +T = A’ + T’ = 70 + 30 = 100 G + X = G’ + X’ = 120 + 80 = 200 Sau một lần nhân đôi thi số số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp đúng bằng số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu A đúng. Câu 102: Chọn đáp án B. Một tế bào giảm phân không có hoán vị thì luôn luôn chỉ cho 2 loại giao tử, có hoán vị thì cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 . Câu 103: Chọn đáp án B. + A đúng vì khi trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn thì sẽ tận dụng được tối đa nguồn sống cùa môi trường vì mỗi loại cây thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau. + B sai vì vật nuôi ở tuổi càng cao thì khả năng sinh sản càng giảm đi nên năng suất càng thấp. + C đúng vì mỗi loại cây thích nghi với mùa vụ khác nhau nên trồng cây đúng thời vụ giúp cây có mọi điện kiện thuận lợi để sinh trường và phát triển.
M
1 1 F1 : Aa : aa 2 2
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
+ D đúng vì mỗi loài cá thích nghi với một tầng nước khác nhau, nuối ghép các loài cá giúp tận đụng được nguồn thức ăn trong ao. Câu 104: Chọn đáp án B. (I) đúng (II) sai vì với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua mang. (III) sai vì ruột dài không phải vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu mà nó phụ thuộc cấu tạo tuỳ từng loại động vật, đa phần đều ngắn hơn loài động vật ăn thực vật (IV) đúng Vậy có 2 phát biểu đúng là I và IV. Câu 105: Chọn đáp án B. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ. Theo giả thuyết siêu trội, ở trạng thái dị hợp nhiều cặp gen thì có ưu thế lai cao. A sai, không phải phép lai nào giữa 2 dòng thuần đều cho ưu thế lai cao. B đúng. C sai, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ. D sai, con F1 có ưu thế lai cao không được dùng làm giống vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ. Câu 106: Chọn đáp án B. Ta thấy tỷ lệ sống sót của các dòng rất khác nhau chứng tỏ trong mỗi dòng có tỷ lệ những cá thể có khả năng kháng thuốc từ trước khác nhau, đây là những biến dị tổ hợp. Câu 107: Chọn đáp án B. Biến động theo chu kì gây ra do các yếu tố hoạt động có chu kì: chu kì ngày đêm, chu kì mùa hay chu kì thủy triều… Quần thể ruồi xuất hiện vào thời gian xác định trong một năm vậy quần thể này thuộc biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa. Câu 108: Chọn đáp án B. + A, C, D là những phát biểu đúng. + B là phát biểu sai vì thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn NH4+ và nitrat NO3Câu 109: Chọn đáp án D. A:cao >> a: thấp + Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp = 1 cao : 1 thấp số tổ hợp gen là: 1 1 2 2 1 P Aa aa
1
1
1
1
KÈ
+ Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên ta có: Aa : aa Aa aa hay viết dưới dạng giao tử: 2 2 2 2 3 1 3 1 6 9 1 A : a A a F2 : AA : Aa : aa 1AA : 6Aa : 9aa 4 4 4 16 16 16 4
+ Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử (AA) chiếm tỉ lệ:
DẠ Y
1AA 1 D đúng. 1AA 6Aa 7
Câu 110: Chọn đáp án A. + Khi cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng (aabb ở thế hệ (P), cả cây bố và cây mẹ đều cho giao từ ab ở (P), cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AaBb ; cây thân cao, hoa vàng có kiểu gen Aabb ta có sơ đồ lai: P: AaBb x Aabb G: lAB : lAb : laB: lab lAb : lab F1: 1 AABb: 2AaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb
+ Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F1 có thành phần kiểu gen là: lAABb : 2AaBb khi cho những cây thân cao, hoa đỏ ở F1, đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng (A-bb) chiếm tỉ lệ:
AL
1 1 2 3 5 AABb . AABb AaBb . A bb 3 4 3 16 24
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
Câu 111: Chọn đáp án B. Câu 112: Chọn đáp án A. A đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích: A→D→C→G→E→I→M B sai, quan hệ giữa loài C và loài E là sinh vật này ăn sinh vật khác C sai. Nếu xét lưới thức ăn này của một quần xã dưới nước thì tổng sinh khối của loài A chưa chắc lớn hôn tổng sinh khối của 9 loài còn lại, bởi vì loài A có thể là những loại thực vật phù du hay vi tảo … với sinh khối nhỏ. D sai, nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D có cơ hội tăng số lượng vì loài D là thức ăn của loài C Câu 113: Chọn đáp án C. 9/16 A-B-D- được phân tích thành 2 trường hợp: + TH1: 9/16 A-B- 1DHai cặp đầu là AaBb x AaBb và cặp sau là DD x DD or DD x Dd or DD x dd, vậy có 3 phép lai. + TH2: 3/4 A-B- 3/4DHai cặp đầu được phân tích thành 2 TH: 3/4A- 1B- hoặc 1A- 3/4B- (tính 1TH rồi nhấn 2). 3/4A chỉ có phép lai Aa x Aa, cặp sau 1B- có 3 TH là BB BB or BB Bb or BB bb. Cặp sau D- chỉ có 1 TH là Dd Dd. Như vậy có 3 2 = 6 phép lai. Tổng các phép lại là 3 + 6 = 9. Câu 114: Chọn đáp án B. Cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy ra hoán vị gen số tế bào có xảy ra hoán vị gen là = 1000 - 540 = 460 + 1 tế bào có hoán vị 4 giao tử (2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị) 460 tế bào có hoán vị tạo ra số giao tử hoán vị là: 460 2 920 + 1000 tế bào giảm phân tạo số giao tử là: 1000 4 4000 giao tử
P:♀
QU
+ Tần số hoán vị gen: f = số giao tử mang hoán vị/tổng số giao tử được sinh ra AD AD ♀ ad ad
Gp : AD ad 0, 385
920 0, 23 4000
AD ad 0,5
M
Ad aD 0,115
tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là:
Ad 0,115.0,5 0,0575 5,75% . ad
KÈ
Câu 115: Chọn đáp án B. Khi mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn = 1 - xác suất thu được kiểu hình mang toàn tính trội 1
3 1 3 A . B . D 71,875% . 4 2 4
DẠ Y
Câu 116: Chọn đáp án C. A: lông đen; a: lông trắng ; B-D- : lông xoăn, (B-dd, bbD-, bbdd) : lông thẳng. F2: 390 chuột cái lông đen xoăn, 130 chuột cái đen thẳng, 194 chuột đực lông đen xoăn, 260 chuột đực hắng thẳng, 66 chuột đực lông đen thẳng = 6 : 2 : 3 : 4 :1 + Xét sự di truyền riêng của từng cặp tính trạng Đen/trắng = 3:1 F1: Aa X Aa Xoăn/thẳng = 9:7 hình dạng lông bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung F1: BbDd X BbDd A sai
OF FI
CI
AL
+ Mặt khác, nhận thấy màu trắng chỉ xuất hiện ở chuột đực tính trạng phân bố không đều ở hai giới tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y. Xét tỉ lệ chung F2: 6 : 2 : 3 :4 :1 số tổ hợp giao tử = 16 + Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn) B, D sai + Thấy F2 thiếu kiểu hình trắng, xoăn (aaB-D-) gen A liên kết hoàn toàn với gen B hoặc D, cặp còn lại nằm trên NST khác. + Giả sử gen A liên kết với gen B, D nằm trên NST khác. F1: DdX AB X ab DdX AB Y + Cho chuột cái F1 lai phân tích ta có sơ đồ lai: DdX AB X ab ddX ab Y lông đen thẳng ở đời con chiếm tỉ lệ là 1 1 1 1 1 A B dd . . 25% C đúng. 2 4 2 4 4
NH
ƠN
Câu 117: Chọn đáp án C. Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd. Cây F1 có kiểu gen là AaBbDd. F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd. A đúng. F2 có 7 loại kiểu hình. Kiểu hình có 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 alen trội. B đúng. Cây có chiều cao 130 cm có 2 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C26 : 26 = 15/64. C sai. Cây có chiều cao 140 cm có 3 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C36 : 26 = 5/16. D đúng. Cây có chiều cao 150cm có 4 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C46 : 26 = 15/64. Câu 118: Chọn đáp án D. Ở gà XX là con trống; XY là con mái P : X A X A X a Y F1 : X A X a X A Y F2 :1X A X A :1X A X a :1X A Y :1X a Y
M
QU
Y
Xét các phát biểu: A đúng. Gà trống lông vàng XAX- chiếm tỉ lệ 2/4, gà mái lông đen XaY chiếm tỉ lệ 1/4 Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. B đúng. Gà trống lông vàng XAX- chiếm tỉ lệ 2/4, gà mái lông vàng XAY chiếm tỉ lệ 1/4 Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng. C đúng. Ở F2 chỉ có xuất hiện 1 kiểu gen của gà lông đen là XaY nên tất cả các gà lông đen đều là gà mái. D sai. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 3 lông vàng : 1 lông đen. Câu 119: Chọn đáp án A. + Gọi p, q, r lần lượt là tần số của các alen I A ; I B ; I O theo định luật Hacđi - Vanbec, thành phần kiểu gen của quần thể thoả mãn đẳng thức: p2 IA IA q2 IB IB 2pqIA IB 2prIA IO 2qrIB IO 1
KÈ
+ Theo bài ra, ta có: tỉ lệ nhóm máu O IO IO r 2 16% r 0, 4 ; tỉ lệ nhóm máu B = q 2 I B I B 2qr I B IO 48% q 0, 4 P 1 0, 4 0, 4 0, 2 + Người mang nhóm máu A trong quần thể có thành phần kiểu gen là: p2 IA IA : 2prIA IO 0,4IA IA : 0,16IA IO ; người mang nhóm máu B trong quần thể có thành phần kiểu gen là: q2 IBIB : 2qrIBIO 0,16IBIB : 0,32IBIO khi
DẠ Y
một người mang nhóm máu A kết hôn với một người mang nhóm máu B, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mang nhóm máu O là: 0,16 0,32 1 I A IO . I B IO . IO IO . 0,04 0,16 0,16 0,32 4 15
Câu 120: Chọn đáp án B. - Bệnh hói đầu: + Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói. + Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
OF FI
CI
AL
p 2 pq 0, 2 → p = 0,2; q = 0,8. p q 1 + CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1. - Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
1 1 7 2 2 3 21 AA Hh hh 1 2 2 10 3 3 11 110
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
→ con gái:
ƠN
3 2 2 5 2 1 1 6 (10) x (11): AA : Aa HH : Hh AA : Aa Hh : hh 5 3 3 11 5 3 3 11 3 2 1 2 1 3 8 7 Giao tử: A : a H : h A : a H : h 3 3 3 11 11 10 10 3
IC IA
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 25 (Đề thi có 5 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF F
Câu 81: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4. Câu 82: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Sư tử. C. Chuột. D. Ếch đồng. Câu 83: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Prôtêin. Câu 84: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 85: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là A. 10%. B. 30%. C. 20%. D. 40%. Câu 86: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%. Câu 87: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd. Câu 88: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Câu 89: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 ? A. AA × AA. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa. Câu 90: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd × Dd. B. DD × dd. C. dd × dd. D. DD × DD. Câu 91: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0,36. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,48. Câu 92: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 93: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 94: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 95: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ A. cộng sinh. B. cạnh tranh. C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. kí sinh. Trang 1/5-Mã đề thi B01
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF F
IC IA
L
Câu 96: Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn Câu 97: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối. Câu 98: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. D. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ. Câu 99: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. Câu 100: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen. B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen. D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. Câu 101: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3. B. 5. C. 4. D. 7. Câu 102: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể. C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi. D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu 103: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. Câu 104: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật. B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể. C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín. D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 105: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST. B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST. Trang 2/5-Mã đề thi B01
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF F
IC IA
L
D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới. Câu 106: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây? A. AAaBbb. B. AaaBBb. C. AAaBBb. D. AaaBbb. Câu 107: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 108: Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ. C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen. D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau. Câu 109: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. Câu 110: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. Câu 111: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này? A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau. B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích. D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Câu 112: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. MN Pp giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào Câu 113: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen mn xảy ra hoán vị giữa alen M và alen m. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra A. tối đa 8 loại giao tử. B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8. Trang 3/5-Mã đề thi B01
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF F
IC IA
L
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1. Câu 114: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về thể đột biến này? A. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 13 NST. B. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên. C. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến. D. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi. Câu 115: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. B. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. AB C. F1 có 26% số cây thân cao, hoa trắng. D. Kiểu gen của P có thể là . ab Câu 116: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với AB D d AB D alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X X Y , thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình ab ab lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 28,25%. B. 10,25%. C. 25,00%. D. 14,75%. Câu 117: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%. IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. B. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. C. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen. D. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3. Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa. B. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35. C. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa trắng : 8 cây hoa đỏ. D. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.
Trang 4/5-Mã đề thi B01
IC IA
L
Câu 120: Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF F
Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng 10 và 11 là bao nhiêu? A. 23/512. B. 3/256. C. 3/128. D. 15/256. ------------------------ HẾT ------------------------
Trang 5/5-Mã đề thi B01
PHẦN MA TRẬN ĐỀ THI
Thông hiểu
Vận dụng
Cơ chế di truyền và biến dị
83, 85, 86, 97
101, 102
105, 110
Quy luật di truyền
84, 88
90, 100
106, 109
Di truyền học quần thể 12
Phả hệ Ứng dụng di truyền học
11
93
9
114, 116, 117, 118
10
119
2
120
1 1
91, 94
Sinh thái
87, 89, 95
98, 103
82
104
2
99
2
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
81
Y
83.D 93.A 103.C 113.D
111, 115
9
6
108, 112
7
6
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 84.B 85.D 86.D 87.A 94.C 95.B 96.C 97.A 104.A 105.B 106.A 107.D 114.C 115.B 116.D 117.A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
QU
82.A 92.B 102.A 112.D
22
96, 107
113
Tiến hóa
Tổng 81.B 91.A 101.C 111.A
92
Vận dụng cao
OF F
Nhận biết
Tổng số câu
IC IA
Nội dung chương
NH ƠN
Lớp
L
Mức độ câu hỏi
3 88.B 98.B 108.D 118.D
89.B 99.B 109.C 119.A
40 90.A 100.D 110.B 120.B
DẠ Y
KÈ
M
Câu 81: Chọn đáp án B Có thể sử dụng Ca(OH)2 để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2 vì sẽ tạo CaCO3 làm đục nước vôi trong Câu 82: Chọn đáp án A Châu chấu hô hấp qua hệ thống ống khí Chọn A Câu 83. Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử protein Câu 83: Chọn đáp án D Câu 84: Chọn đáp án B Phân tử mARN trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã Câu 85: Chọn đáp án D Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=X nên %A + %G =50% Câu 86: Chọn đáp án D Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo 100% giao tử aB
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF F
IC IA
L
Câu 87: Chọn đáp án A Cơ thể đồng hợp là aabbdd Câu 88: Chọn đáp án B Phép lai cho đời con có 1 loại kiểu gen là AA × aa → Aa Câu 89: Chọn đáp án B Phép lai cho đời con phân ly kiểu gen 1:1 là Aa × aa Câu 90: Chọn đáp án A Phép lai Dd × Dd → 3D-:1dd: có 2 loại kiểu hình Câu 91: Chọn đáp án A Tần số alen A = 0,4 → tần số alen a = 0,6. Tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 = 0,36 Câu 92: Chọn đáp án B Từ một cây hoa, người ta nuôi cấy mô để nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu Câu 93: Chọn đáp án A Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 94: Chọn đáp án C Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại Cổ sinh. Câu 95: Chọn đáp án B Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh. Câu 96: Chọn đáp án C Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn là Nhái. Câu 97: Chọn đáp án A A- sai, vì cường độ ánh sáng quá mạnh, vượt quá khả năng hấp thụ của thực vật sẽ làm cường độ quang hợp giảm. B- đúng C- đúng D- đúng Câu 98: Chọn đáp án B A – đúng B – sai, khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ. C- đúng D- đúng Câu 99: Chọn đáp án B Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới là đột biến tự đa bội. Câu 100: Chọn đáp án D A – đúng B – đúng C- đúng D – sai, nếu alen đột biến là alen lặn nhưng cơ thể mang alen đột biến ở thể dị hợp thì alen đột biến không biểu hiện thành kiểu hình được nên không phải là thể đột biến. Câu 101: Chọn đáp án C
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF F
IC IA
L
Cây dị hợp 2 cặp gen, các gen liên kết hoàn toàn khi cho tự thụ phấn sẽ cho tối đa 3 kiểu gen trong trường Ab Ab Ab Ab aB hợp dị hợp chéo: 1 :2 :1 aB aB Ab aB aB Câu 102: Chọn đáp án A Phát biểu đúng là: A B: sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen C: Chọn lọc ổn định diễn ra trong điều kiện môi trường không thay đổi D: Sai, CLTN tạo ra kiểu hình thích nghi Câu 103: Chọn đáp án C Phát biểu đúng là C, A sai, giữa các loài thì kích thước của quần thể là khác nhau B sai, kích thước quần thể phụ thuộc tỉ lệ sinh, tỷ lệ tử, xuất cư, nhập cư D sai : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm xuống Câu 104: Chọn đáp án A Phát biểu đúng là A B sai : sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn C : sai, năng lượng không được sử dụng lại D : sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ Câu 105: Chọn đáp án B Phát biểu sai là B, đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân bằng hệ gen Chọn B Câu 106: Chọn đáp án A Cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phânli của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến là AaBb, khi kết hợp với giao tử Ab tạo ra kiểu gen AAaBbb Câu 107: Chọn đáp án D Trường hợp không xảy ra là D, nếu cây hoa đỏ x cây hoa đỏ sẽ có 3 trường hợp sau + AA × AA → AA (1 kiểu gen, 1 kiểu hình) + Aa × AA → AA :Aa (2 kiểu gen, 1 kiểu hình) + Aa x Aa → 1AA :2Aa : 1aa(3 kiểu gen, 1 kiểu hình) Câu 108: Chọn đáp án D Ta thấy F1: 100% thân cao lá nguyên → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên trội hoàn toàn so với lá xẻ Quy ước gen A-: thân cao; a – thân thấp B- lá nguyên; b- lá xẻ Có 2 trường hợp có thể xảy ra: + HVG với f=50% + PLĐL F1: AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb Xét các phát biểu A sai, cây thân thấp là nguyên ở Fa giảm phân bình thường: aaBb → aB:ab B: sai, cho cây F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → cây thân cao, lá xẻ: A-bb = 3/16 C sai, thân cao lá xẻ có kiểu gen Aabb D đúng, thân cao lá nguyên ở F1 và Fa đều có kiểu gen AaBb Câu 109: Chọn đáp án C Phát biểu đúng là C A sai, quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật
OF F
IC IA
L
B sai, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể D sai, Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, có sự tác động của CLTN Câu 110: Chọn đáp án B A sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào môi trường C sai, mật độ cá thể thay đổi theo mùa, năm D sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm Câu 111: Chọn đáp án A
QU
Y
NH ƠN
A- đúng B- sai, có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 C- sai, Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích D- sai, Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2 Câu 112: Chọn đáp án D A – sai, không phải tất cả nấm đều là sinh vật phân giải như: nấm kí sinh B- sai, Sinh vật tiêu thụ bậc 3 có thể có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2 C – sai, các loài động vật ăn thịt có thể thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau D – đúng Câu 113: Chọn đáp án D Phương pháp: Một tế bào giảm phân có TĐC tạo ra tối đa 4 loại giao tử Một tế bào giảm phân không có TĐC tạo ra tối đa 2 loại giao tử Cách giải: 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và d sẽ cho ra 4 loại giao tử thuộc một trong hai trường hợp:
DẠ Y
KÈ
M
11ABD,1abd ,1ABd ,1abD 2 1aBD,1Abd ,1aBd ,1AbD 2 tế bào giảm phân bình thường cho ra giao tử theo 2 trường hợp - (1’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử khác nhau: 2ABD, 2abd, 2aBD, 2Abd - (2’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử giống nhau: 4ABD, 4abd hoặc 4aBD, 4Abd → Chỉ có ý D là đúng vì, kết hợp trường hợp 1 với trường hợp 2’ thì kết quả giảm phân của 3 tế bào tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1 Câu 114: Chọn đáp án C A sai. Đây là đột biến cấu trúc NST không ảnh hưởng đến số lượng NST. B sai, không thể khẳng định mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 không tăng lên C đúng. Quy ước cặp NST là Aa, trong đó A là NST bình thường và a là NST mang đột biến mất đoạn Aa giảm phân sẽ cho 1/2 giao tử mang A. D sai, NST số 5 vẫn có khả năng nhân đôi Câu 115: Chọn đáp án B
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF F
IC IA
L
Chọn đáp án B Thân thấp hoa trắng = 0,01 Giao tử ab = 0,1 → ab là giao tử hoán vị → P dị hợp đối → D sai F1 có tối đa 10 loại kiểu gen → A sai Tỷ lệ giao tử P: Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1 Số cây đồng hợp tử về một kiểu gen là: (0,4×0,1)×2×2 + (0,1 × 0,8)×2 = 0,32→ B đúng Số cây thân cao hoa trắng = 0,25 – 0,01 = 0,24 → C sai. Câu 116: Chọn đáp án D Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbdY = 5,125% → kiểu gen aabb = 0,05125 : 0,25 = 0,205 Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 0,205 : 0,5 = 0,41 → f = 18% Tỷ lệ giao tử ở phép lai P là: ♀ (0,41AB : 0,41ab : 0,09Ab : 0,09aB)(0,5XD : 0,5Xd ) × ♂ (0,5AB : 0,5ab)(0,5XD : 0,5Y) Tỷ lệ cá thể cái dị hợp 1 trong 3 cặp gen ở F1 là: 2×(0,5×0,41)×0,25 + 2×(0,5×0,09×2)×0,25 = 0,1475 Câu 117: Chọn đáp án A F1 phân li theo tỷ lệ 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng. Quy ước gen: A-B- : đỏ ; A-bb : hồng; aaB- : vàng ; aabb : trắng → F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ → I sai → Các cây F1 hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp 1 hoặc 2 cặp gen giảm phân sẽ không cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → II sai Lai phân tích cây F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb × aabb → Fa hoa vàng (aaBb) chiếm tỷ lệ 25% → III đúng Fa phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1: 1: 1:1 → IV sai Câu 118: Chọn đáp án D Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp → A – cao >> a – thấp Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ :1 trắng → B – đỏ >> b trắng Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung → 51 : 24 : 24 :1 ≠ (3:1) (3:1). Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hóan vị gen P dị hợp hai cặp gen : A đúng. Xét F1 có aa, bb = 0,01 = 0,1 x 0,1 → P Ab/aB ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ cá giao tử được tạo ra là : Ab= aB = 0,4 ; AB = ab = 0,1 Tỉ lệ cây F1 AB/AB = 0,1 x 0,1 = 0,01 B đúng. F1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen : AB/AB; AB/aB ; AB/Ab; Ab/aB ; AB/ab C đúng. Cây hoa đỏ,thân cao dị hợp 2 cặp gen là : (0,4 x 0,4 + 0,1 x0,1 ) x 2 = 0,34 Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 = 2/3. D sai. Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có ( aa,BB và aa,Bb ). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là :0,4 x 0,4 / 0,24 = 2/3. Câu 119: Chọn đáp án A P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là 0, 2 Xét các phát biểu: A đúng
y 1 1/ 23 2
aa 0, 05 y
4 24 x 35 35
NH ƠN
OF F
IC IA
L
4 24 35 26 9 B sai, tần số alen p A qa 1 p A 35 2 35 35 1 1 4 2 8 C sai, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là 0, 2 → hoa đỏ = 1 – 8/35 = 27/35 aa 35 2 35 D sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị 1 y 1 n 2 gợp đều tăng thêm 2 Câu 120: Chọn đáp án B Xét bệnh P - Xác định trội-lặn: Nhận thấy 1,2 đều bình thường nhưng sinh được 5 bị bệnh tính trạng bệnh là lặn so với bình thường. Qui ước gen: A: bình thường > a: bị bệnh. - Xác định gen qui định tính trạng nằm trên NST thường hay giới tính: Loại trường hợp gen qui định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X: vì nếu 5 bị bệnh có kiểu gen (XaXa) sẽ nhận 1 giao tử Xa từ 2 và 2 phải biểu hiện bệnh trái đề Vậy nhiều khả năng nhất bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
20 12 1 1 10 1 2 AA : Aa : aa →Tỉ lệ kiểu gen của (10) là (6) (7) A : a A : a → 33 33 33 3 11 11 3
5 3 13 3 AA : Aa →Tần số giao tử là A : a 8 8 16 16 1 1 11 có kiểu gen Aa →Tần số giao tử là A : a 2 2
Y
3 1 3 3 1 1 13 (10) (11) A : a A : a →Xác suất người con bị bệnh = 16 2 32 16 2 2 16 ☼Xét bệnh Q: 10 có kiểu gen XBY
QU
(8) (9) XBXb XBY XBXB : XBXb : XBY: XbY B B B b B b 11 có kiểu gen với tỉ lệ 0,5X X :0,5X X →Tần số giao tử là 0,75X :0,25X
(10) (11) 0, 5X B : 0, 5Y 0, 75X B : 0, 25X b →Xác suất con trai bị bệnh Q =
M
Vậy xác suất cần tìm =
DẠ Y
KÈ
0, 5 0, 25 0,125
3 3 0,125 32 256
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 26 (Đề thi có 5 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
CI AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...........................................................................
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
Câu 81. Dạng đột biến không làm thay đổi thành phần và số lượng các alen trên NST là A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. chuyển đoạn. D. lặp đoạn. Câu 82. Về mặt lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ là A. 1/4. B. 1/2. C. 3/4. D. 100%. Câu 83. Trong lịch sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự phát triển mạnh mẽ của lưỡng cư và côn trùng ở A. kỉ Cambri. B. kỉ Silua. C. kỉ Devon. D. kỉ Cacbon. Câu 84. Đơn vị tổ chức sống nào sau đây gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh? A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Sinh quyển. Câu 85. Trong số các nguyên tố khoáng cung cấp cho sự phát triển của thực vật, nguyên tố nào sau đây cung cấp để cấu tạo nên ADN? A. Mg. B. Ca. C. P. D. S. Câu 86. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường qua bể mặt cơ thể? A. Giun đất. B. Cá chép. C. Cá sấu. D. Chim sẻ. Câu 87. Nguyên tắc nào sau đây không xuất hiện trong quá trình phiên mã của gen? A. Khuôn mẫu B. Bán bảo toàn C. Bổ sung D. Đa phân Câu 88. Về mặt lí thuyết, trong số các phép lai chỉ ra dưới đây, phép lai nào tạo ra ở đời con 2 loại kiểu gen khác nhau? A. AaBB x aaBB. B. AABB x aaBB. C. AaBb x AaBb. D. Aabb x aaBb. Câu 89. Ở một loài cá, tính trạng mọc râu trên mép do một gen nằm trong ti thể chi phối. Tiến hành lai cá mẹ không râu với cá bố có râu qua nhiều lứa đẻ thu được nhiều rất nhiều con. Nếu không có đột biến, kết quả nào sau đây ở đời con là phù hợp? A. 100% con có râu. B. 100% con không râu. C. 50% có râu : 50% không râu. D. 1 cá cái không râu, cá đực có râu. Câu 90. Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Đồng rêu B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng lá kim Câu 91. Trong các xoang (buồng/ngăn) tim, xoang chịu trách nhiệm đẩy máu vào động mạch phổi là A. tâm nhĩ trái. B. tâm thất trái. C. tâm nhĩ phải. D. tâm thất phải. Câu 92. Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai A. lai phân tính. B. lai thuận nghịch. C. lai phân tích. D. tự thụ phấn. Câu 93. Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1 Ab ab Ab aB AB Ab aB Ab A. B. C. D. ab ab ab aB ab Ab ab ab Câu 94. Ở một loài thực vật, alen A chi phối thân cao trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng. Về mặt lí thuyết, có tất cả bao nhiêu phép P thuần chủng lai mà đời con cho tỉ lệ kiểu gen trùng với tỉ lệ kiểu hình? A. 27. B. 21. C. 18. D. 81.
Trang 1
Ab M m AB M X X X Y nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các aB ab locus là 1,25%, thì giao tử ABX m chiếm tỉ lệ
Câu 95. Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai:
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
A. 40%. B. 20%. C. 5%. D. 30%. Câu 96. Ở một loài thực vật nghiên cứu sự di truyền của một locus 2 alen A và a có mối quan hệ trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ giao tử chứa alen A trong quần thể là 90%, về mặt lí thuyết trong số các quần thể sau đây, quần thể nào chắc chắn đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Có 81% cá thể mang kiểu hình trội. B. Có 18% số cá thể dị hợp. C. Có 90% số cá thể đổng hợp trội. D. Có 10% số cá thể đồng hợp lặn. Câu 97. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 98. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. C. Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn 50%. D. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. Câu 99. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. C. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu các gen có cùng mức gây hại như nhau và cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội. D. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số các alen có lợi được tăng lên trong quần thể. Câu 100. Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do một đột biến điểm làm alen bình thường M thành alen đột biến m. Có một số thông tin di truyền được cho bởi 2 bảng dưới đây: Bảng 1- Một phần của bảng mã di truyền Bảng 2- Một phần trình tự ADN Chữ cái thứ hai Trình tự mạch gốc ADN Trình tự axit amin Chữ cái Chữ cái (chiều 3’-5’) A U G đầu tiên thứ ba A Lys Ile Arg A Alen M - AXA XAX TTT - Cys-Val-Lys U Tyr Phe Cys U G Glu Val Gly G Alen m - AXA XTX TTT …. X His Leu Arg X Trong số các nhận xét sau, nhận xét nào đúng? A. Chiều dài của alen M lớn chiều dài của alen m. B. Trật tự axit amin được mã hóa từ alen m là -Cys-Val-Lys-. D. Nếu alen M có 250 nucleotit loại T thì alen m cũng có 250 nucleotit loại T. D. Nếu alen M phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 500 nucleotit loại A thì alen m phiên mã 2 lần cũng cần 500 nucleotit loại A. Câu 101. Trong một hệ sinh thái trên cạn điển hình, hai loài động vật ăn thịt có chung nguồn con mồi thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ A. kí sinh - kí chủ. B. ức chế - cảm nhiễm. C. ăn thịt nhau. D. cạnh tranh. Câu 102. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit. B. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit. C. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit. D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 103. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là A. Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polypeptide. B. Trình tự nằm trước gen cấu trúc và là vị trí tương tác với protein ức chế. C. Trình tự nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên. D. Trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase. Câu 104. Khi nói về đột biến gen, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào không chính xác? A. Đột biến dịch khung là hậu quả của việc mất hoặc thêm một cặp nucleotide vào vùng mã hóa của gen. B. Đột biến thay thế cặp nucleotide có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở vùng giữa của gen. C. Đột biến thay thế cặp nucleotide vào vùng mã hóa có thể không làm ảnh hưởng đến trình tự chuỗi polypeptide mà gen mã hóa. D. Đột biến thay thế codon này thành codon khác luôn làm thay đổi cấu trúc bậc I của protein mà gen mã hóa. Câu 105. Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. Câu 106. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chu trình cacbon? A. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch. B. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường. C. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ. Câu 107. Quy trình chọn giống gồm các bước: A. tạo nguồn nguyên liệu → đánh giá chất lượng giống → chọn lọc → đưa giống tốt ra sản xuất đại trà. B. tạo nguồn nguyên liệu → chọn lọc → đánh giá chất lượng giống → đưa giống tốt ra sản xuất đại trà. C. Tạo nguồn nguyên liệu → cho tự thụ phấn → tạo dòng thuần → chọn lọc → đưa giống tốt ra sản xuất đại trà. D. Tạo nguồn nguyên liệu→ tạo dòng thuần → đánh giá chất lượng giống → đưa giống tốt ra sản xuất đại trà. Câu 108. Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G %U 40%;% X % A 20%. Tỷ số
DẠ
Y
KÈ M
nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên: AT 7 AT 4 AT 1 AT 2 A. B. C. D. G X 3 G X 1 G X 4 G X 3 Câu 109. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen A/a và B/b trong đó sự có mặt của alen A và B trong cùng một kiểu gen cho kiểu hình hoa đỏ, các trường hợp còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Các học sinh sử dụng các giống khác nhau của loài này và tiến hành phép lai, kết quả của phép lai nào dưới đây là không phù hợp về mặt lí thuyết? A. Cây dị hợp 2 cặp gen lai với nhau được đời sau có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 đỏ: 7 trắng. B. Cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây đồng hợp trội 2 cặp gen đời sau chỉ thu được 1 loại kiểu hình. C. Cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây đồng hợp lặn 2 cặp gen đời sau thu được tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1. D. Cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây có kiểu gen Aabb tạo ra đời sau có tỉ lệ 1 đỏ: 3 trắng. Câu 110. Ở cà chua thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng. Lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 81 cây cao, quả vàng: 159 cây cao, quả đỏ: 78 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là AB AB AB AB AB ab Ab aB . . A. hoặc B. hoặc ab ab Ab ab AB ab ab ab
Ab Ab AB AB Ab Ab AB Ab . . hoặc D. hoặc aB aB ab ab aB aB ab aB Câu 111. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Về mặt lí thuyết, phát biểu nào sau đây chính xác? A. Hoán vị xảy ra ở một bên với tần số 18%. B. Khoảng cách di truyền giữa 2 locus trên NST là 9 cM. C. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái có 18% số tế bào có xảy ra hoán vị. D. Có tất cả 10 kiểu gen khác nhau ở F2. Câu 112. Cho chuỗi thức ăn sau đây: cỏ cào cào chim sâu rắn sinh vật phân hủy. Lượng năng lượng chứa trong mỗi bậc dinh dưỡng như sau: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.105calo) sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.104calo) sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.103calo). Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng 2 so với bậc dinh dưỡng 1 là A. 0,523%. B. 5,7%. C. 9,17%. D. 0,917%. Câu 113. Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, IO lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu, xác suất tìm thấy các cặp vợ chồng mà mỗi cặp vợ chồng đều sinh ra các con có chung một kiểu gen và kiểu hình là A. 7,87%. B. 8,77%. C. 7,78%. D. 0,877%. Câu 114. Ở một loài sinh vật, alen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a - quy định thân trắng, B - lông xoăn trội hoàn toàn so với b - lông thẳng, D - mắt nâu là trội hoàn toàn so với d - mắt xanh. Tiến Ab D d Ab D X X X Y cho F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỉ lệ 6%. Biết hành phép lai aB aB rằng diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau, theo lý thuyết, ở F1 tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỉ lệ: A. 1,5%. B. 0,75%. C. 1%. D. 1,25%. Câu 115. Ở một loài thực vật, alen A quy định kiểu hình trội, alen a chi phối kiểu hình lặn. Trong quần thể của loài này xuất hiện một số dạng đột biến, cho các phép lai giữa các cơ thể có kiểu gen sau đây: I. AAaa x AAaa II. AAaa x Aaaa III. AAaa x Aa IV. Aaaa x Aaaa V. AAAa x aaaa VI. AAaa x Aaa Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 trội: 1 lặn là A. (I), (II). B. (II), (III), (V). C. (II), (III), (VI). D. (I), (V), (VI). Câu 116. Ở một loài thực vật lưỡng bội, trên một cặp NST tương đồng có sự di truyền của 5 locus mà mỗi locus có 2 alen chi phối một cặp tính trạng trội - lặn hoàn toàn. Phép lai P thuần chủng giữa cây mang 5 kiểu hình trội và cây mang 5 kiểu hình lặn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, cho rằng không có đột biến xuất và trật tự các alen trên nhiễm sắc thể không thay đổi trong suốt quá trình lai tạo kể trên. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen. B. Ở F2, kiểu hình lặn về cả 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 25%. C. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có tỉ lệ cây thuần chủng là 1/9. D. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng và 2 cá thể không thuần chủng là 4/9. Câu 117: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phần li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành tự thụ
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
C.
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
phấn cây có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ thu được ở F1 37,5% cây quả dẹt, hoa đỏ; 31,25% cây quả tròn, hoa đỏ; 18,75% cây quả dẹt, hoa trắng và 6,25% cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến và hoán vị gen trong quá trình lai tạo. Phát biểu nào dưới đây là đúng? AD Bb. A. Kiểu gen của P có thể là ad B. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1; cây thuần chủng chiếm 10%. C. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. D. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 :1. Câu 118. Chim sẻ trên quần đảo Galapagos được cho là có nguồn gốc từ Nam Mỹ và đã tiến hóa hình thành loài mới trong 10 000 năm qua. Một số sự tiến hóa này được thể hiện trong sơ đồ dưới đây, bao gồm 6 loài chim sẻ có hình dạng mỏ khác nhau. Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về các loài chim sẻ trong hình? I. Chúng có thể giao phối với nhau và tạo nên con lai hữu thụ với kích cỡ mỏ trung bình. II. Loài chim sẻ biết sử dụng dụng cụ để kiếm mồi là loài tiến hoá thành công và hoàn hảo nhất. III. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo rất là do xảy ra nhiều đột biến ở mỗi thế hệ. IV. Do nhu cầu sử dụng thức ăn giống nhau đã khiến hai loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm cạnh tranh. A. 1. B. 3. C. 0. D. 2. Câu 119. Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu một quần thể xuất phát (P) có cấu AB AB AB Dd : 0, 4 Dd : 0, 4 dd , biết rằng khoảng cách di truyền trúc di truyền đối với 3 locus như sau: 0, 2 Ab ab ab giữa các locus đủ nhỏ để không có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong giảm phân, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Phát biểu nào sau đây là sai? A.Ở F3, tần số alen A 0, 6.
Y
KÈ M
QU
B. F4 có 12 kiểu gen. C. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161/640. D. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120. Câu 120. Ở người, xét 2 bệnh di truyền M và N có cách quy ước gen như sau: D_E_: không bị bệnh M; ddE_ hoặc D_ee hoặc ddee: bị bệnh M; HH: bị bệnh N ở nữ và không bệnh N ở nam; hh: bệnh N ở nam và không bị bệnh N ở nữ; Hh: bị bệnh N ở cả nam và nữ. Cho sơ đồ phả hệ:
DẠ
Biết rằng 3 cặp gen đang xét nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau, không xảy ra đột biến và tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường. Người số (5) và (9) không mang gen trội liên quan bệnh M. Tính theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng (7)-(8) bị 1 trong 2 bệnh là bao nhiêu?. A. 17/841. B. 34/243. C. 15/64. D. 145/243.
PHẦN MA TRẬN ĐỀ THI Mức độ câu hỏi Nội dung chương
Quy luật di truyền
101, 102
105, 110
113
9
84, 88
90, 100
106, 109
114, 116, 117, 118
10
119
2
120
1 1
Tiến hóa
91, 94
96, 107
OF
Phả hệ
111, 115
6
Sinh thái
87, 89, 95
98, 103
108, 112
7
82
104
2
81
99
2
93
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV Tổng 83.D 93.D 103.D 113.A
9
6
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 84.A 85.C 86.A 87.B 94.B 95.C 96.B 97.C 104.D 105.C 106.A 107.B 114.B 115.C 116.C 117.C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Y
82.A 92.C 102.C 112.B
22
QU
81. B 91.D 101.D 111.A
83, 85, 86, 97
92
Ứng dụng di truyền học
11
Vận dụng cao
ƠN
12
Vận dụng
FI
Di truyền học quần thể
Thông hiểu
CI AL
Cơ chế di truyền và biến dị
Tổng số câu
Nhận biết
NH
Lớp
3 88.A 98.B 108.C 118.C
89.B 99.D 109.D 119.B
40 90.B 100.C 110.D 120.D
DẠ
Y
KÈ M
Câu 81: Đáp án B Dạng đột biến cấu trúc không làm thay đổi thành phần và số lượng alen là đột biến đảo đoạn. Câu 82: Đáp án A Giao tử AB tạo ra từ kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ 1/4. Câu 83: Đáp án D Lưỡng cư và côn trùng phát triển mạnh mẽ cùng với quyết trần ở kỷ Carbon của đại Cổ sinh. Câu 84: Đáp án A Đơn vị tổ chức gồm các cá thể cùng loài là quần thể. Câu 85: Đáp án C Thành phần của ADN chứa C, H, O, N, P, so với các đáp án chỉ có đáp án C thỏa mãn. Câu 86: Đáp án A Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, cá chép qua mang, cá sấu qua phổi và chim sẻ qua phổi. Câu 87: Đáp án B Trong quá trình phiên mã không có nguyên tắc bán bảo toàn. Câu 88: Đáp án A Phép lai AaBB x aaBB cho 2 loại kiểu gen là AaBB và aaBB; phép lai AABB x aaBB chỉ cho 1 loại kiểu gen là AaBB; phép lai AaBb x AaBb tạo ra 9 loại kiểu gen; phép lai Aabb x aaBb tạo ra 4 loại kiểu gen. Câu 89: Đáp án B
ƠN
OF
FI
CI AL
Đây là bài toán di truyền ngoài nhân, tất cả các con đều mang kiểu hình của mẹ. Câu 90: Đáp án B Quần xã rừng mưa nhiệt đới có lưới thức ăn phức tạp nhất. Câu 91: Đáp án D Tâm thất phải đẩy máu vào động mạch phổi, tâm thất trái đẩy máu vào động mạch chủ. Câu 92: Đáp án C Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai phân tích, nếu đời con đồng hình → P thuần chủng. Câu 93: Đáp án D Phép lai D không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1 mà xuất hiện tỷ lệ 1:1:1:1 Câu 94: Đáp án B Tính trạng chiều cao cây, số phép lai cho tỉ lệ kiểu gen trùng tỉ lệ kiểu hình là 3: AA x AA; AA x aa và aa x aa. Tính trạng màu sắc hoa, số phép lai cho tỉ lệ kiểu gen trùng tỉ lệ kiểu hình là 6: BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb. Tính cả hoán vị vị trí các cặp gen khác nhau ta có 3 6 3 21 phép lai khác nhau. Câu 95: Đáp án C ab m ab X Y 1, 25% 1, 25% : 0, 25 5% 10%ab 50%ab (ruồi giấm hoán vị 1 bên) Theo đề tỉ lệ ab ab Tỉ lệ ab AB 10%, tỉ lệ X m 50% giao tử ABX m 5%
NH
Câu 96: Đáp án B Tần số A 0,9 a 0,1. Tỉ lệ dị hợp của quần thể cân bằng 2 0,9 0,1 18%, B đúng. Nếu chỉ có 81% kiểu hình trội thì có 19% kiểu hình lặn aa, tỉ lệ giao tử a 10%, sai thực tế nên A sai. Có 90% đồng hợp trội mà tần số giao tử A 90%, do vậy cấu trúc di truyền của quần thể là 0,9AA : 0,1aa và
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
quần thể không cân bằng. Phân tích tương tự D không phải là đáp án đúng. Câu 97: Đáp án C A- không làm thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng giảm dị B- làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể theo hướng xác định và không đột ngột C- làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, một alen trội có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể D- làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách chậm chạp Câu 98: Đáp án B Câu 99: Đáp án D A. Sai, chọn lọc tự nhiên chỉ có thể tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó gián tiếp chọn lọc kiểu gen. B. Sai, nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là do đột biến và giao phối tạo ra. C. Sai, vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình nên nó đào thải các alen trội nhanh hơn đào thải các alen lặn vì alen trội có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình nhiều hơn. Câu 100: Đáp án C Dựa vào bảng 2 dạng đột biến đã xảy ra là đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp T-A A sai. Đột biến thay thế không làm thay đổi chiều dài của alen. B sai. Trật tự nucleotit trên mạch mARN là 5’-UGU GAG AAA-3’ Dựa vào bảng mã di truyền trật tự axit amin tương ứng là UGU-Cys; GAG-Glu; AAA-Lys. Trật tự axit amin được mã hóa từ alen m là -Cys-Val-Lys-. C đúng. Vì đột biến thay thế 1 cặp AT thành 1 cặp TA nên số lượng nucleotit không đổi. Nếu alen M có 250 nucleotit loại T thì alen m cũng có 250 nucleotit loại T. D sai. Trên mạch gốc của alen M đã xảy ra đột biến thay thế 1 A thành 1 T Mạch gốc của alen M có ít hơn alen m 1 nuclecotit loại T.
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Gen M phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp ít hơn alen m 1 nucleotit loại A Gen M phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp ít hơn alen m 2 nucleotit loại A Nếu alen M phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 500 nucleotit loại A thì alen m phiên mã 2 lần cần 498 nucleotit loại A. Câu 101: Đáp án D Khi hai loài có chung ổ sinh thái dinh dưỡng thì mối quan hệ giữa chúng là cạnh tranh nguồn thức ăn. Câu 102: Đáp án C Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc làm chuỗi polipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit. Câu 103: Đáp án D Trình tự khởi động promoter nằm trước vùng vận hành, đóng vai trò là nơi bám vào của enzyme ARN polymerase tham gia vào quá trình phiên mã gen. Câu 104: Đáp án D Sự thay thế codon này thành codon khác có thể xuất hiện hiện tượng cùng mã hóa cho một axit amin và do vậy mà không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polypeptide tạo ra. Câu 105: Đáp án C A. Sai, hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng thường có giá trị nhỏ. B. Sai, sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối càng nhỏ. C. Đúng, năng lượng được truyền theo một chiều tạo ra dòng năng lượng trong hệ sinh thái. D. Sai, năng lượng phần lớn thoát đi do hô hấp để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống và cuối cùng thoát ra môi trường dưới dạng nhiệt. Câu 106: Đáp án A B sai, thực vật vẫn là sinh vật sống và chúng xảy ra quá trình hô hấp tế bào để sản xuất CO2. C sai, một phần carbon bị lắng đọng dưới dạng trầm tích carbonate trong các vỉa đá vôi và rạn san hô. D sai. Ngoài thực vật còn có một số vi tảo, một số vi sinh vật có khả năng quang hợp tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Câu 107: Đáp án B Quy trình chọn giống gồm các bước: tạo nguồn nguyên liệu → chọn lọc → đánh giá chất lượng giống → đưa giống tốt ra sản xuất đại trà. Câu 108: Đáp án C Ta có %rG %rU 40% và %rX %rA 20%, cộng vế với vế ta được
KÈ M
%rG %rR %rU %rA 60% % X 1 %G1 % A1 %T1 60% %G2 %G1 % A1 % A2 60% 2 %G 2 % A 60% %G % A 30%
DẠ
Y
Theo nguyên tắc bổ sung %G % A 50% Do vậy % A %T 10% và %G % X 40% Câu 109: Đáp án D Mô hình tương tác 9 đỏ A-B- : 7 trắng (3A-bb + 3aaB- + 1aabb) A. Đúng, AaBb x AaBb 9 đỏ : 7 trắng như mô hình B. Đúng, AaBb x AABB 100%A-B- nên cho kiểu hình hoa đỏ. C. Đúng, AaBb x aabb 1 AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb D. Sai, AaBb x Aabb 3A-Bb : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb, tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ : 5 trắng. Câu 110: Đáp án D Lai cây thân cao, hoa đỏ tạo ra đời sau có tỉ lệ 1:2:1 chỉ có thể xảy ra trong trường hợp 2 cặp gen liên kết hoàn toàn, phép lai dị hợp tử đều x dị hợp tử chéo hoặc dị hợp tử chéo tự thụ phấn. Câu 111: Đáp án A Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
ab AB 20,5% 41%ab 50%ab cơ thể cái đem lai dị hợp tử đều với ab ab tần số hoán vị f 2 50% 41% 18%.
Kiểu hình lặn về 2 tính trạng
CI AL
B. Sai, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 18 cM C. Sai, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị luôn gấp đôi tần số hoán vị. Trong trường hợp này, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị là 36%. D. Sai, bên cái cho 4 loại giao tử, bên đực cho 2 loại giao tử, số loại kiểu gen 4 2 1 (trùng) = 7 loại kiểu gen. Câu 112: Đáp án B 1, 2.105 5, 7% 2,1.106
FI
Bậc dinh dưỡng cấp 1 là cỏ, bậc dinh dưỡng cấp 2 là cào cào. Hiệu suất cần tìm H
OF
Câu 113: Đáp án A Để các cặp vợ chồng sinh ra đời con mà các con đều có cùng kiểu gen và kiểu hình thì bố mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp. Tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp trong quần thể cân bằng lần lượt là 0, 42 I A I A ;0,32 I B I B ;0,32 I O I O . Tỉ lệ các trường hợp kết hôn cần tìm 0, 42 I A I A 0, 42 I A I A 0, 42 I A I A 0,32 I B I B 0, 42 I A I A 0,32 I O I O
ƠN
0,32 I B I B 0,32 I B I B 0,32 I B I B 0,32 I O I O 0,32 I O I O 0,32 I O I O 7,87%
NH
Câu 114: Đáp án B Theo đề bài, A- thân đen; aa - thân trắng; B- lông xoăn; bb - lông thẳng và D- mắt nâu; dd- mắt xanh. Ab D d Ab D ab X X X Y được A bb X d Y 6% A bb 24% 1% Từ phép lai aB aB ab Tỉ lệ lông trắng, thẳng, mắt nâu 1% 3 / 4 0, 75%.
QU
Y
Câu 115: Đáp án C Để giải quyết nhanh dạng bài này, thí sinh cẩn nắm vững cách tách giao tử rồi nhân tỉ lệ giao tử vào để xác định nhanh tỉ lệ kiểu hình. Phép lai II, kiểu gen AAaa cho 1/6aa, kiểu gen Aaaa cho 1/2aa. Kết hợp giao tử được 1/ 6 1/ 2 1/12 lặn, phần trội sẽ là phần bù 11/12. Tỉ lệ trội: lặn =11 : 1. Phép lai III tương tự, tỉ lệ kiểu hình lặn 1/ 6aa 1/ 2a 1/12 và tỉ lệ kiểu hình trội =11/12 Phép lai VI, tỉ lệ kiểu hình lặn 1/ 6aa 1/ 6aa 2 / 6aa 1/12 lặn và tỉ lệ kiểu hình trội = 11/12. Làm
DẠ
Y
KÈ M
tương tự để thấy các phép lai khác không phù hợp. Câu 116: Đáp án C Nhận thấy bài toán cho 5 locus chỉ để làm thí sinh sợ hãi, việc giải quyết bài toán này không khác gì bài toán 2 cặp gen liên kết hoàn toàn và kiểu gen F1 là kiểu gen dị hợp tử đều. ABDEG ab deg ABDEG F1 100% Phép lai ABDEG ab deg ab deg A Đúng, ABDEG ABDEG ABDEG ABDEG ab deg F2 :1/ 4 :2/4 :1/ 4 B Đúng, ab deg ab deg ABDEG ab deg ab deg C Sai, trong số các cơ thể mang kiểu hình trội về 5 tính trạng thì tỉ lệ kiểu gen là ABDEG ABDEG 1/ 3 :2/3 , tỉ lệ giao tử tạo ra 2 / 3 ABDEG :1/ 3ab deg , tỉ lệ thuần chủng ở đời con ABDEG ab deg 2 / 3 1/ 3 5 / 9 2
2
D Đúng, trong số các cá thể mang kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, tỉ lệ kiểu gen là ABDEG ABDEG 1/ 3 :2/3 , lấy 3 cá thể xác suất để được 1 cá thể thuần chủng và 2 cá thể không thuần ABDEG ab deg chủng 1/ 3 2 / 3 C31 4 / 9 2
CI AL
2
OF
FI
Câu 117: Đáp án C Nhận thấy ở F1 thu được 9 dẹt (A-B-) : 6 tròn (3A-bb + 3aaB-): 1 dài (aabb) và 3 đỏ (D-) : 1 trắng (dd), tỉ lệ chung khác với tỉ lệ phân li độc lập (9 : 6 : 1)(3 : 1), có tổng 6 3 5 1 1 16 tổ hợp giao tử, mỗi bên bố mẹ cho 4 loại giao tử chứng tỏ 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng chi phối, liên kết hoàn toàn. Trong tương tác 9:6:1, vai trò của mỗi locus trong việc hình thành kiểu hình là như nhau, không mất tính chất tổng quát coi cặp A/a liên kết hoàn toàn với cặp alen D/d. ad A sai, đời con không có kiểu hình bb , P không cho giao tử abd nên (P) dị hợp tử chéo, kiểu gen ad
cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng chiếm 1/ 5 20%. C đúng, các kiểu gen quy định quả tròn, hoa đỏ bao gồm
ƠN
Ad Bb aD B sai, tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng 0, 25 0, 25 1/16. Trong số cây hoa đỏ, quả tròn tạo ra thì Ad aD aD bb, Bb, BB aD aD aD
Ad ad Bb bb aD ad Ad aD F1 ,1 1 1Bb,1bb ad ad Ad aD Ad aD F1 1 Bb, 1 Bb, 1 bb, 1 bb ad ad ad ad Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa trắng quả dẹt: 1 hoa đỏ quả tròn: 1 hoa trắng quả tròn: 1 hoa đỏ quả dài
QU
Y
NH
D sai, P
Y
KÈ M
Câu 118: Đáp án C Tất cả các phát biểu đều sai. I sai. Đây là các loài chim sẻ khác nhau nên chúng cách li sinh sản với nhau, chúng có thể giao phối với nhau nhưng chưa chắc tạo được con lai hữu thụ và các kích cỡ mỏ có thể không nhất định. II sai. Không có đặc điểm tiến hoá hoàn hảo vì một loại đặc điểm thích nghi nào đó có thể có lợi trong môi trường này nhưng cũng có thể có hại trong môi trường khác. III sai. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo là do thích nghi với các dạng thức ăn và môi trường khác nhau. IV sai. Các loài chim này sử dụng các loại thức ăn khác nhau. Câu 119: Đáp án B A Đúng, do quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác nên tần số alen qua các thế hệ sẽ không thay đổi nên tần số alen A ở F3 = tần số alen A ở P 0, 2 0, 4 / 2 0, 4 / 2 0, 6
DẠ
B Sai, quần thể tự thụ và không có trao đổi chéo, thụ tạo 3 kiểu gen 5 3 15. C Đúng,
AB AB AB Ab AB ; ; , cơ thể tự thụ tạo 3 kiểu gen tự Ab AB Ab Ab ab
AB AB ab ; ; , tổng có 5 kiểu gen. Dd Dd tao 3 kiểu gen, tổng số kiểu gen có thể tạo ra AB ab ab
AB dd khi tự thụ phấn, ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là ab
+ Xét kiểu gen
1 23 7 /16 2
1
2
289 /1024
FI
1 1 24 Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 1 2
2
49 / 256
CI AL
1 1 23 AB Dd khi tự thụ phấn. Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là + Xét kiểu gen ab 2
OF
1 1 24 AB Dd khi tự thụ phấn Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 1 + Xét kiểu gen Ab 2 Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn cả 3 tính trạng 0, 4 7 /16 0, 4 49 / 256 161/ 640
2
289 /1024.
ƠN
D Đúng, ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng 0, 4 289 /1024 0, 2 289 /1024 867 / 5120
Y
NH
Câu 120: Đáp án D 1 2 3 4 5 DdEeHh DdEeHh DdEeHh DdEeHh ddeehh 6 7 8 9 10 11 D_E_ HH D_E_H_ D_E_HH ddeeHH HH hh 2 2 4 2 2 2 1 2 1 1 1 4 (7) DDEE : DdEE : DDEe : DdEe HH : Hh → G 7 : AB : Ab : aB : ab H : h 9 9 9 3 9 9 9 3 3 9 3 9 2 2 4 2 2 1 1 4 (8) DDEE : DdEE : DDEe : DdEe HH → G 8 : AB : Ab : aB : ab 100%H 9 9 9 9 9 9 9 9
QU
2 6 1 4 17 4 Xác suất sinh con bị bệnh M = 1 1 2 9 9 9 9 81 9
KÈ M
Nöõ :100% bòbeä nh N 2 1 2 1 H : h 100%H HH : Hh 3 3 3 ng beä nh N :1 beä nh N 3 Nam : 2 khoâ Tæleächung: 2 beä nh N : 1 khoâ ng beä nh N Xác suất sinh con bị bệnh N =
2 3
DẠ
Y
Xác suất sinh con bị 1 trong 2 bệnh =
17 2 17 2 145 1 1 81 3 81 3 243
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 27 (Đề thi có 5 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CI
Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...........................................................................
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
Câu 81: Phốtpho được cây hấp thụ dưới dạng: A. Hợp chất chứa phốtpho B. PO43-, H2PO4C. Phốt phát vô cơ D. H3PO4 Câu 82: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt? A. Sự tiêu hóa hóa học ở ruột non. B. Manh tràng phát triển C. Ruột ngắn hơn thú ăn thực vật. D. Dạ dày đơn Câu 83: Để khởi động cho quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza sẽ bám vào vùng nào sau đây trên gen cấu trúc: A. Vùng khởi động B. Vùng điều hòa. C. Vùng phiên mã. D. Vùng kết thúc. Câu 84: Dạng đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là A. đột biến đảo đoạn NST. B. đột biến mất đoạn NST. C. đột biến chuyển đoạn NST. D. đột biến lặp đoạn NST. Câu 85: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là A. 8. B. 13. C. 15. D. 21. Câu 86: Biến dị di truyền bao gồm: A. Đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen B. Thường biến và biến dị tổ hợp C. Biến dị tổ hợp và đột biến D. Thường biến và đột biến Câu 87: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, loài người được xuất hiện vào kỉ nào sau đây? A. Thứ Tư. B. Thứ Ba. C. Jura. D. Đêvôn. Câu 88: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng? A. aabb. B. AABB. C. AaBb. D. aaBB. Câu 89: Hoạt động nào sau đây không góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. B. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. C. Tăng cường sử dụng các phương tiên giao thông công cộng. D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. Câu 90: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính A. 30 nm. B. 300 nm. C. 11 nm. D. 700 nm. Câu 91: Kiểu gen Aaaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ A. 1/3. B. 2/3. C. 1/2. D. 3/4. Câu 92: Hệ tuần hòan của loài động vật nào sau đây có máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình? A. Ốc sên. B. Cá sấu. C. Ruồi giấm. D. Trai. Câu 93: Ở 1 loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất? A. AaBb. B. AABb. C. AABB. D. AaBB.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 94: Nhóm cá thể sinh vật nào sau đây không phải quần thể? A. Cá lóc bông trong hồ. B. Sen trắng trong hồ. C. Cá rô phi đơn tính trong hồ. D. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa. Câu 95: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ Sâu Gà Cáo Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là A. cáo. B. sâu. C. thỏ. D. hổ. Câu 96: Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định? A. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường. B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường. C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh. D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh. Câu 97: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến các loại alen mới hoặc đã có sẵn trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Di-nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 98: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là A. giới hạn sinh thái. B. ổ sinh thái. C. sinh cảnh. D. nơi ở. Câu 99: Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di - nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể. B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen. C. Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi. D. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 100: Khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn phát biểu nào sau đây là sai? A. Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết. B. Các gen trên một cùng nhiễm sắc thể phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết. C. Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài đó. D. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa. Câu 101: Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài A. động vật có khả năng di chuyển nhiều. B. thực vật và động vật ít di chuyển. C. động vật ít di chuyển. D. thực vật. Câu 102: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. B. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. Câu 103: Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không thải O2. Điều giải thích nào sau đây là đúng? A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2. Cho nên không có CO2 thì không giải phóng O2. B. Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng. Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2. C. CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzim quang hợp. Khi không có CO2 thì các enzim bị bất hoạt, do đó không giải phóng O2. D. CO2 là thành phần tham gia chu trình Canvil và chu trình Canvin giải phóng O2. Không có CO2 thì chu trình Canvil không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra. Câu 104: Một quần thế ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa. Tần số của alen A là A. 0,4. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,7.
ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 105: Một phân tử ADN thực hiện quá trình tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra hai phân tử ADN con có thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nuclêôtit hoàn toàn giống nhau và giống phân tử ADN mẹ ban đầu. Nguyên nhân là A. enzim ADN pôlimeraza chỉ có thể tổng hợp mạch bổ sung theo chiều từ 5’ đến 3’. B. quá trình tổng hợp ADN diễn ra theo đúng nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X. C. hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau. D. trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN mẹ để tạo hai phân tử ADN con đã không xảy ra đột biến. Câu 106: Phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật? A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và thải O2 ở ngoài sáng. B. Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp. C. Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao. D. Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, ti thể, perôxixôm. Câu 107: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd. B. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd. C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd. D. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd. Câu 108: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cần bằng nội môi có chức năng:
NH
A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định. B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh. C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon. D. Làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Câu 109: Ở một loài thực vật, có 2 alen A và a nằm trên NST thường, gen trội là hoàn toàn, để cho thế hệ sau chỉ có 1 kiểu hình, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên (không kể phép lai thuận nghịch)? A. 1 phép lai. B. 2 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai. Câu 110: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào ab dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ? ab Ab Ab aB Ab AB aB Ab Ab A. . B. . C. . D. . ab aB ab aB Ab ab ab ab Câu 111: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb × ♀AaBb, hợp tử đột biến dạng thể một kép chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,18%. B. 26%. C. 0,72%. D. 0,3%. Câu 112: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ? A. AaBb. B. AAbb. C. aaBB. D. Aabb. Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn,
OF FI
CI
AL
thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn. B. F1 có 10 loại kiểu gen. C. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Câu 114: Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu tần số hoán vị giữa gen I và gen III bằng 30% thì tần số hoán vị giữa gen I và gen V sẽ bé hơn 30%. B. Khi gen II phiên mã 5 lần thì gen V có thể chưa phiên mã lần nào. C. Nếu chiều dài các gen bằng nhau thì chiều dài của các phân tử mARN do các gen quy định cũng bằng nhau. D. Đột biến đảo đoạn ce sẽ làm thay đổi mức độ hoạt động của tất cả các gen trên NST này.
ƠN
Câu 115: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến.
B. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa đỏ. C. F2 có 6,25% số cây thân thấp, hoa trắng.
NH
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 , xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/9.
Y
D. F2 có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Câu 116: Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu? 5 9 7 17 A. . B. . C. . D. . 9 16 18 34 Câu 117: Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 8 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. A. 31. B. 127. C. 15. D. 63. Câu 118: Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ. B. Tần số hoán vị gen 40%. C. Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%. D. Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 30%.
A. 63/80.
ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 119: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%. II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6. IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17. A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?
B. 17/32
C. 9/20.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
-----------HẾT-----------
D. 1/80.
PHẦN MA TRẬN ĐỀ THI Mức độ câu hỏi Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cơ chế di truyền và biến dị
83, 85, 86, 97
101, 102
105, 110
113
9
Quy luật di truyền
84, 88
90, 100
106, 109
114, 116, 117, 118
10
119
2
120
1
Phả hệ Ứng dụng di truyền học
CI
91, 94
96, 107
111, 115
6
Sinh thái
87, 89, 95
98, 103
108, 112
7
82
104
2
81
99
2
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV Tổng
83.B 93.A 103.B 113.C
9
6
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 84.B 85.C 86.C 87.A 94.C 95.A 96.A 97.C 104.A 105.B 106.B 107.B 114.B 115.A 116.C 117.B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Y
82.B 92.B 102.D 112.A
22
QU
81.B 91.C 101.C 111.D
1
Tiến hóa
ƠN
11
93
OF FI
92
AL
Nhận biết
Di truyền học quần thể 12
Tổng số câu
Nội dung chương
NH
Lớp
3
88.C 98.B 108.B 118.A
89.D 99.B 109.D 119.A
40
90.B 100.D 110.D 120.D
DẠ Y
KÈ
M
Câu 81: Đáp án B Cây hấp thụ nguyên tố photpho dưới dạng các gốc photphat như PO43-, H2PO4-, HPO42-. Câu 82: Đáp án B. Ở động vật ăn thịt thì manh tràng nhỏ hoặc không có vì manh tràng tồn tại chủ yếu ở động vật ăn thực vật giúp động vật tiêu hóa các thức ăn thực vật khó phân giải nhờ hệ vi sinh vật trong manh tràng. Còn thức ăn của động vật ăn thịt là những thức ăn dễ phân giải nên manh tràng không còn đóng vai trò quan trọng như ở động vật ăn thực vật, do đó bị tiêu giảm hoặc biến mất. Câu 83: Đáp án B. Để khởi động quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza sẽ nhận biết và bám vào các trình tự đặc biệt trong vùng điều hòa của gen. Câu 84: Đáp án B. Trong các dạng đột biến NST, Đột biến được ứng dụng để loại những gen không mong muốn ra khỏi NST là Đột biến mất đoạn (mất đi những đoạn NST chứa gen không mong muốn ra khỏi NST) Câu 85: Đáp án C. Cơ thể tam bội có dạng 2n + 1 (1 cặp NST có 3 chiếc) Thể Tam bội của loài có 2n = 14 trong tế bào có 15 NST.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 86: Đáp án C Biến dị di truyền bao gồm : Biến dị tổ hợp và đột biến Trong đó, đột biến bao gồm đột biến gen và đột biến NST. Câu 87: Đáp án A. Câu 88: Đáp án C. Câu 89: Đáp án D Vì khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh không đúng mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên → biến đổi môi trường, khí hậu. Câu 90: Đáp án B. Câu 91: Đáp án C. Câu 92: Đáp án B. Câu 93: Đáp án A Theo giả thuyết thì con lai có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao. Câu 94: Đáp án C. Câu 95: Đáp án A. Câu 96: Đáp án A Trong các dữ kiện đưa ra, ta nhận thấy “Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; “Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; chỉ riêng dữ kiện “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường” giúp chúng ta xác định chính xác qui luật di truyền của tính trạng, đó là bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định phương án cần chọn là “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.” Câu 97: Đáp án C. Câu 98: Đáp án B. Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là ổ sinh thái Giới hạn sinh thái sẽ chỉ nhắc đến 1 yếu tố nhất định trong một khoảng giá trị nào đó, ở đó loài có thể tồn tại và phát triển Nơi ở: địa điểm cư trú của loài Câu 99: Đáp án B Vì di - nhập gen bao gồm phát tán giao tử và phát tán cá thể. Do đó, phát tán hạt phấn từ quần thể này sang quần thể khác chính là phát tán giao tử. A, C sai vì di nhập gen có thể làm tăng hoặc giảm tần số alen của quần thể không theo hướng nào. D sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 100: Đáp án D Trong các phát biểu trên, D sai vì liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp Câu 101: Đáp án C. Những loài di động nhiều có nhiều khả năng diễn ra sự hình thành loài mới bằng cách ly địa lý. Hình thành loài bằng cách ly sinh thái thường gặp những loài ít di động, động vật ít di chuyển hay không di chuyển được xa Thực vật không có khả năng di chuyển nhưng chúng có khả năng phát tán mạnh thì vẫn có khả năng hình thành loài mới thông qua con đường cách lí địa lí phổ biến hơn Câu 102: Đáp án D. D – sai , năng lượng được truyền theo một chiều và không thể tuần hoàn Câu 103: Đáp án B
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Vì O2 được tạo ra ở pha sáng, thông qua quá trình quang phân li nước. Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nên không tái tạo được NADP+, do đó pha sáng bị ức chế nên không xảy ra quang phân li nước, dẫn tới không giải phóng O2. Câu 104: Đáp án A 0, 48 0, 4 Tần số alen pA 0,16 2 Câu 105: Đáp án B. Một phân tử ADN thực hiện quá trình tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra hai phân tử ADN con có thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nuclêôtit hoàn toàn giống nhau và giống phân tử ADN mẹ ban đầu. Nguyên nhân là quá trình tổng hợp ADN diễn ra theo đúng nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X. Câu 106: Đáp án B Hô hấp sáng làm tiêu hao sản phẩm của quang hợp và chỉ xảy ra đối với thực vật C3. Hô hấp sáng (hay còn gọi là Quang Hô Hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng (trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá). Hô hấp sáng không tạo ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp, tuy nhiên hô hấp sáng có hình thành một vài axit amin như Serin, Glixin. Quá trình này thường diễn ra ở thực vật C3 và có sự tham gia đồng thời của 3 bào quan là Lục lạp, Perôxixôm và Ti thể Cơ chế hô hấp sáng Hô hấp sáng là hô hấp liên quan trực tiếp đến ánh sáng, thường xảy ra ở thực vật C3 trong điều kiện nồng độ CO2 thâ[s, nồng độ O2 cao, cường độ ánh sáng và nhiệt độ cao ở vùng nhiệt đới. Trong điều kiện này, enzim RubisCo xúc tác cho quá trình oxi hóa RiDP thành APG (axit diphotpho glixeric -hợp chất 3C) và AG (axit glicolic - hợp chất 2C). APG tiếp tục đi vào chu trình Canvin, còn AG là bản thể của hô hấp sáng, bị oxi hóa ở peoxixom và giải phóng CO2 ở ti thể. Có thể tóm tắt như sau: - Tại lục lạp CO2 + RiDP (nồng độ CO2 cao) → 2APG → Quang hợp O2 + RiDP (nồng độ O2 cao) → 1APG + 1AG → Quang hợp + Hô hấp sáng - Tại peroxixom + axit glicolic bị oxi hóa bởi O2 và tạo thành axit glioxilic với sự xúc tác của enzim glicolat - oxidase. Đồng thời cũng tạo thành H2O2 (H2O2 sẽ bị phân huỷ bởi catalase để tạo thành H2O và O2). + axit glioxilic sẽ chuyển thành glyxin thông qua phản ứng chuyển vị amin. Sau đó glyxin sẽ được chuyển vào ti thể. - Tại ti thể: + glyxin chuyển thành xerin nhờ xúc tác của enzime kép - glycin decacboxylaza và serin hydroxylmetyl transferase. + Serin lại biến đổi thành axit glyoxilic để chuyển sang lục lạp. Câu 107: Đáp án B TB AaBbDd tham gia nguyên phân Aa không phân ly trong ngp tạo tế bào AAa,a, Aaa, A (1 cặp nhân đôi nhưng không được phân chia) Bb không phân ly trong ngp tạo tế bào BBb, b, Bbb, B Các tế bào con có thể sinh ra:AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd. Câu 108: Đáp án B. Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cần bằng nội môi có chức năng: tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh Câu 109: Đáp án D. Các phép lai: AA x AA, AA x aa, AA x Aa, aa x aa. Câu 110: Đáp án A. Câu 111: Đáp án D
OF FI
CI
AL
- Cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,06. Trong đó có 0,03 giao tử có số NST (n+1) và 0,03 giao tử có số NST là (n-1). - Cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,2. Trong đó có 0,1 giao tử dạng n+1 và 0,1 giao tử dạng n-1. - Hợp tử đột biến thể một kép (2n – 1 - 1) được hình thành do kết hợp giữa giao tử đực n - 1 với giao tử cái n - 1 → Có tỉ lệ = 0,03 × 0,1 = 0,003 = 0,3%. Câu 112: Đáp án A. Câu 113: Đáp án C A: hoa đỏ > > a: hoa vàng B: quả tròn > > b: quả dài P: (cây hoa đỏ, quả tròn) (cây hoa đỏ, quả tròn) F1 gồm 4 loại kiểu hình
A B, A bb,aaB,aabb kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb)
aB ) 4% (vì hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau nên ta có: aB aB ab 4% 20%aB 20%aB aB 50% 20% 30% 30%.30% 9% aB ab
- Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng (
ƠN
F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn A B 50% 9% 59% A đúng
- P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới F1 có 10 loại kiểu gen B đúng aB ab 4% 9% 13% 8% - C sai vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp aB ab
NH
- D đúng, tỉ lệ vàng, tròn aa, B 25% 9% 16%
M
QU
Y
Câu 114: Đáp án B Vì ở sinh vật nhân thực, mỗi gen có một vùng điều hòa riêng nên số lần phiên mã của mỗi gen không giống nhau. A sai. Vì các gen càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. C sai. Vì vì độ dài của gen khác với độ dài của mARN. D sai. Đột biến đảo đoạn ce chỉ làm thay đổi vị trí của gen III, gen IV nên chỉ làm thay đổi mức độ hoạt động của gen III, gen IV. Các gen I, II và V không bị thay đổi vị trí nên thường không bị thay đổi mức độ hoạt động. Câu 115: Đáp án A A: cao trội hoàn toàn, a: thấp. BB: đỏ, Bb: hồng, bb: trắng. P: cao, trắng x thấp, đỏ → F1 : 100% cao, hồng.
KÈ
Kiểu gen của F1 là AaBb. F1 x F1 :AaBb x AaBb
Phát biểu A sai. Vì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 , xác suất lấy được cây thuần
0, 25 1/ 3 . → Đáp án A. 0, 75
DẠ Y
chủng
B đúng. Kiểu hình cây cao, hoa đỏ A-BB = 3/4 x1/4 = 3/16 =18,75% C đúng. Kiểu hình thân thấp, hoa trắng aabb =1/4 x1/4 =1/16 D đúng. Số kiểu gen = 3 x 3= 9 , số kiểu hình = 3 x 2 = 6 (Do trội không hoàn toàn)
Câu 116: Đáp án C Quy ước: Aa râu xôm ở đực và không râu xôm ở cái.
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có số gen bị đột biến là =
AL ab = 0,25 – 0,09 = 0,16. ab
ƠN
- Cây thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 180/2000 = 0,09. → kiểu gen
AB → F1 có 4 kiểu hình. ab
CI
28 - 1 = 127 (gen). → Đáp án B. 2
Câu 118: Đáp án A
--> Cây P có kiểu gen dị hợp
OF FI
P: AA x aa F1: 1 đực Aa: 1 cái Aa KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. F2: 1AA: 2Aa: laa. KH: đực có 1AA :2Aa : laa 3 râu xồm : 1 không râu xồm. Cái có 1AA : 2Aa : laa 1 râu xồm : 3 không râu xồm con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa; Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : laa. (1AA:2Aa) x (2Aa:laa) = (2A: 1a) (1A:2a) 2AA:5Aa: 2aa. dê cái có 2/18 AA: 5/18 Aa: 2/18 aa dê cái không râu xôm = 5/18 Aa + 2/18 aa = 7/18. Câu 117: Đáp án B.
ab = 0,16 → giao tử ab = 0,4 → Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%. → B sai. ab - Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + 0,16 = 0,66. → Số cây thân cao, hoa đỏ = 0,66 × 2000 = 1320 cây. → A đúng.
NH
- Kiểu gen
AB tiến hành lai phân tích thì sẽ cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ( ) ab chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của giao tử AB = 0,4 = 40%. → C sai. - Cây P (dị hợp 2 cặp gen) giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen thì đời con sẽ có kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-B-) có tỉ lệ = 0,25 -
QU
Y
- Cây P có kiểu gen
ab = 0,25 - 0,1 × 0,5 = 0,2 = 20%. → D sai. Hoặc có tỉ lệ = 0,50 ab
= 0,50 - 0,1 ×
DẠ Y
KÈ
M
0,5 = 0,45 = 45%. Câu 119: Đáp án A Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V. → Đáp án A. 0, 4 (I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = 2 = 0,1. 2 (II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng. (III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6. 0, 4 0, 4 8 = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40. (IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 2 (V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa. Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa. Câu 120: Đáp án D Giải thích:
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định. + Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định. + Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q. - Cặp vợ chồng số 10 – 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q. → Bệnh quy do gen lặn quy định. - Xác suất sinh con không bị bệnh P: + Tìm kiểu gen của người số 13: Người số 5 bị bệnh P → người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3. Người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. → Kiểu gen người số số 8 là Aa. 1 2 → Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai ( AA + Aa) × Aa 3 3 1 2 2 3 1 → Phép lai ( AA + Aa) × Aa sẽ cho đời con là AA : Aa : aa. 3 3 6 6 6 → Người số 13 không bị bệnh nên sẽ là một trong hai người 2/6AA hoặc 3/6Aa. 3 2 → Người số 13 có kiểsu gen Aa với tỉ lệ ; kiểu gen AA với tỉ lệ . 5 5 2 1 + Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen Aa hoặc AA. 3 3 3 2 1 1 + Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P = × × = . 5 3 4 10 - Xác suất sinh con không bị bệnh Q: + Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY. 1 + Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số 14 là 2 1 XAXA hoặc XAXa. 2 1 1 1 + Xác suất sinh con bị bệnh Q = 2 4 8 1 1 1 - Xác suất sinh con bị 2 bệnh = 10 8 80
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 28 (Đề thi có 5 trang)
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CI
Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:........................................................................... Câu 81. Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? A. N2. B. NO. C. NH 4
D. N2O.
Câu 83. Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn? A. Thỏ B. Mèo
C. Ếch đồng.
D. Cá chép
ƠN
Câu 84. Thói quen nào sau đây có lợi cho người bị huyết áp cao? A. Thường xuyên ăn thức ăn có nhiều dầu mỡ. B. Thường xuyên ăn thức ăn có nồng độ NaCl cao. C. Thường xuyên tập thể dục một cách khoa học. D. Thường xuyên thức khuya và làm việc căng thẳng.
OF FI
Câu 82. Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây? A. H2O. B. C5H10O5. C. CO2 D. C6H12O6.
NH
Câu 85. Phép lai P: cây tứ bội Aaaa cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ A. 3/4 B. 2/3 C. 1/4 D. 1/2 Câu 86. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A. AaBb. B. Aabb. C. aaBb.
D. AAbb.
QU
Y
Câu 87. Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long. B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ. C. Tập hợp cá trong Hổ Tây. D. Tập hợp chim trong vườn bách thảo.
M
Câu 88. Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là? A. 2n = 24. B. 2n = 12. C. 2n = 36. D. 2n = 6.
KÈ
Câu 89. Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là A. giới hạn dưới về nhiệt độ. B. khoảng chống chịu. C. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. D. khoảng thuận lợi.
DẠ Y
Câu 90. Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là? A. 0,4 B. 0,42 C. 0,6 D. 0,5 Câu 91. Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? A. A B. G C. X D. T Câu 92. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A. Giun đất. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn phân giải.
D. Thực vật.
Câu 93. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab?
A. aaBB.
B. AaBB.
C. AAbb.
D. Aabb.
Câu 95. Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. mARN B. tARN C. ADN
D. rARN.
CI
Câu 96. Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? A. Lưới nội chất. B. Không bào. C. Riboxôm. D. Ti thể.
AL
Câu 94. Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một? A. DDdEe. B. Ddeee. C. DEE. D. DdEe.
Câu 97. Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây? A. 2n +1. B. n C. 2n - 1.
OF FI
D. 3n.
Câu 98. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1? A. BB bb. B. Bb bb. C. Bb Bb. D. BB Bb.
ƠN
Câu 99. Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của quần thể khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với quần thể lân cận cùng loài. C. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể. D. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.
NH
Câu 100. Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu A. các nguyên tố khoáng. B. nước. C. không khí. D. ánh sáng. Câu 101. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định? A. Di - nhập gen. B. Đột biến C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
QU
Y
Câu 102. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST? A. Mất đoạn NST. B. Đảo đoạn NST. C. Mất 1 cặp nuclêôtit. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit Câu 103. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
KÈ
M
Câu 104. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1? A. AaBb AaBb. B. Aabb aaBb. C. Aabb AaBb. D. AaBb aaBb. Câu 105. Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
DẠ Y
Câu 106. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen#b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? A. AaBb. B. aaBB. C. AaBB. D. AABb. Câu 107. Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? A. aBD. B. Abd. C. ABD D. aBd.
Câu 108. Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? A. Mật độ cá thể. B. Kích thước quần thể. C. Thành phần loài. D. Nhóm tuổi (còn gọi là cấu trúc tuổi).
AL
Câu 109. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh.
OF FI
CI
Câu 110. Một phân tử ADN mạch đơn gồm 3000 nucleotide, trong đó có 15%A, 20%T, 35%G. Phân tử ADN này được dùng để tổng hợp ADN mạch kép, sau đó ADN này lại làm khuôn để tạo ra tổng cộng 16 ADN con. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Môi trường đã cung cấp tổng cộng 48000 nucleotide tự do. B. Các phân tử ADN con tạo ra đều mạch kép, và có tỉ số A/G = 7/13. C. Nếu chỉ có ADN ban đầu được đánh dấu phóng xạ, thì các ADN con tạo ra có đánh dấu chiếm 1/8. D. Chỉ cần quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn, các ADN con tạo ra đều giống nhau.
ƠN
Câu 111. Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen gà mái lông vằn thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông văn 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lý thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 75% B. 25% C. 20% D. 50%
QU
Y
NH
Câu 112. Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng: Nhân tố tiến hóa Đặc điểm (1) Đột biến (a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Giao phối không (b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn ngẫu nhiên biến dị sơ cấp cho tiến hóa (3) Chọn lọc tự nhiên (c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi (4) Các yếu tố ngẫu (d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi nhiên thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Di nhập gen (e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. Tổ hợp ghép đúng là: A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e. B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e. C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e. D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
DẠ Y
KÈ
M
Câu 113. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của Phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm A.75%. B.25% C.50% D.100% Câu 114. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập, tương tác bổ sung. Khi kiểu gen có cả 3 alen trội A, B và D thì quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, khi cho tất cả các cây hoa trắng và hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai? A. 90. B. 100. C. 190. D. 152 Câu 115. Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu
xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu? A. 7/18 B. 7/9 C. 2/9 D. 1/9
CI
AL
Câu 116. Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng chiếm tỉ lệ A. 13/369. B. 17/169 C. 32/169. D. 21/169
NH
ƠN
OF FI
Câu 117. Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông (trắng, đen, xám) do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có ba alen quy định, tính trạng chiều cao chân do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen quy định. Cho lai giữa một cá thể có kiểu hình lông đen, chân cao với một cá thể có kiểu hình lông xám, chân cao (P), F1 thu được tỉ lệ: 37,5% lông đen, chân cao: 12,5% lông đen, chân thấp: 18,75% lông xám, chân cao: 6,25% lông xám, chân thấp: 18,75% lông trắng, chân cao: 6,25% lông trắng, chân thấp. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập nhau, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I- Ở F1, xuất hiện tối đa 9 kiểu gen khác nhau. II- Ở F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 87,5%. III- Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen, chân thấp ở F1 cho giao phối với nhau, ở đời con các cá thể lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 18,75%. IV- Ở F1, có tối đa 4 kiểu gen quy định các cá thể lông đen, chân cao. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
QU
Y
Câu 118. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được ở F1 có 4 kiểu hình; trong đó, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Tính theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai? I-Ở F1, tỉ lệ các cây thân cao, hoa đỏ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của các cây mang lai. II- Ở F1, tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen có thể lớn hơn tỉ lệ các cây có kiểu gen đồng hợp. III- Ở F1, tỉ lệ các cây đồng hợp tử trội không phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của hai cây mang lai. IV- Không thể xác định chính xác số kiểu gen tối đa của các cây ở thế hệ F1 do chưa đủ thông tin. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
DẠ Y
KÈ
M
Câu 119. Quan sát hình ảnh sau đây:
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng? (1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn. (2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
D. 5
AL
(3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. (4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng. (5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3. (6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo. Có bao nhiêu phát biểu sai? A. 2 B. 1 C. 4
OF FI
CI
Câu 120. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra không mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu? A. 7/15 B. 27/57. C.7/25 D. 4/75
PHẦN MA TRẬN ĐỀ THI Mức độ câu hỏi Nội dung chương Vận dụng
Cơ chế di truyền và biến dị
88,91,94,95
85,96,97,102
106,110
Quy luật di truyền
86,93,98
104
113;114;115
Di truyền học quần thể 12
90
Phả hệ Ứng dụng di truyền học Tiến hóa
103,109
99.101,103
Sinh thái
87,89,92,105
100,108
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
M
QU
Y
16
KÈ
117,118
9
116
2
120
1
13
1
112
6
119
7
ƠN
81,82
Tổng
DẠ Y
10
83,84
NH
11
107
Vận dụng cao
AL
Thông hiểu
Tổng số câu
CI
Nhận biết
OF FI
Lớp
7
2 2 4
81 C 101 C
82 A 102 B
83 D 103 C
84 C 104 B
85 C 105 A
86 A 106 B
87 A 107 A
88 A 108 C
89 C 109 A
90 A 110 B
91 D 111 C
92 D 112 B
93 D 113 A
94 C 114 D
95 A 115 A
96 D 116 C
97 A 117 C
98 C 118 B
100 D 120 A
CI
Câu 81. Hướng dẫn giải
99 A 119 A
AL
ĐÁP ÁN
Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng NH 4 , NO 3 (SGK Sinh 11 trang 25). Câu 82. Đáp án C Hướng dẫn giải
OF FI
Đáp án C
ƠN
Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử H2O trong quá trình quang phân li nước trong pha sáng (SGK Sinh 11 trang 40). Câu 83. Đáp án D
NH
Hướng dẫn giải Tim 2 ngăn có ở lớp Cá. Mèo, thỏ: tim 4 ngăn. Ếch đồng: tim 3 ngăn
Y
Cá chép: tim 2 ngăn.
QU
Câu 84. Đáp án C Hướng dẫn giải
Thường xuyên tập thể dục một cách khoa học sẽ có lợi cho người bị cao huyết áp.
Câu 85. Đáp án C
DẠ Y
Hướng dẫn giải
KÈ
M
Các thói quen còn lại là thói quen xấu.
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
AL CI
Cách giải:
Tỉ lệ kiểu gen AAaa
1 1 Aa : aa 2 2
OF FI
Cây có kiểu gen Aaaa giảm phân tạo
1 1 1 Aa Aa 2 2 4
Câu 86. Đáp án A Hướng dẫn giải
ƠN
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen khác nhau của 2 cặp gen: AaBb. Câu 87. Đáp án A
NH
Hướng dẫn giải Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Y
Cách giải:
QU
Tập hợp là quần thể sinh vật là: Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long. B: gồm nhiều loài cỏ. C: gồm nhiều loài cá. D: gồm nhiều loài chim
M
Câu 88.
Hướng dẫn giải Phương pháp:
KÈ
Đáp án A
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Cách giải:
DẠ Y
Có 12 nhóm gen liên kết = n 2n = 24. Câu 89.
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Đây là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá này. Câu 90.
Đáp án A
Thành phần kiểu gen của quần thể là:
400 400 200 AA : Aa : aa 0, 4 AA : 0, 4 Aa : 0, 2aa 1000 1000 1000
Câu 91.
CI
Đáp án D
AL
Hướng dẫn giải
Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. Cách giải:
OF FI
Hướng dẫn giải
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit loại T của môi trường.
ƠN
Câu 92. Đáp án D Hướng dẫn giải
NH
Sinh vật tự dưỡng là những sinh vật có thể tự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản. Thực vật là sinh vật tự dưỡng. Câu 93. Đáp án D
Y
Hướng dẫn giải
QU
Để tạo ra giao tử ab thì cơ thể này phải mang alen a và alen#b. Câu 94. Đáp án C Hướng dẫn giải
Câu 95. Đáp án A Hướng dẫn giải
KÈ
Cơ thể là thể một: DEE.
M
Thể một có dạng 2n – 1 (thiếu 1 NST ở cặp nào đó).
mARN được sử dụng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
DẠ Y
Câu 96.
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Ở tế bào động vật, ti thể là bào quan có chứa ADN, các tính trạng do gen trong ti thể quy định sẽ di truyền theo dòng mẹ. Câu 97. Đáp án A
Hướng dẫn giải A: Thể ba B: thể đơn bội
AL
C: Thể một D: Thể tam bội.
CI
Câu 98. Đáp án C Hướng dẫn giải
OF FI
A: BB bb → 1Bb B: Bb bb → 1Bb:1bb → KH:1:1 C: Bb Bb → 1BB:2Bb:1bb → KH:3:1 D: BB Bb → 1BB:1Bb → KH: 100%BCâu 99.
ƠN
Đáp án A Hướng dẫn giải
A: giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B: Đây là di nhập gen, làm thay đổi tần số alen của quần thể.
NH
C: Đây là các yếu tố ngẫu nhiên, làm thay đổi tần số alen của quần thể. D: Đây là chọn lọc tự nhiên, làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 100.
Y
Đáp án D Hướng dẫn giải
Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu ánh sáng.
QU
Câu 101. Đáp án C Hướng dẫn giải
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
Hướng dẫn giải
KÈ
Câu 102. Đáp án B
M
Các yếu tố còn lại đều làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định.
Thêm 1 cặp nuclêôtit.
DẠ Y
Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST. A: làm giảm chiều dài NST. C, D là đột biến gen cũng làm thay đổi chiều dài. Câu 103.
Đáp án C
Hướng dẫn giải Đột biến sẽ tạo ra alen mới trong quần thể.
Các nhân tố còn lại không tạo ra alen mới. Câu 104.
AL
Đáp án B
Hướng dẫn giải
CI
A: AaBb AaBb → (3A-:laa)(3B-:lbb) →KH: 9:3:3:1. B: Aabb aaBb 1AaBb:1Aabb:laaBb:1aabb KH: 1:1:1:1. C: Aabb AaBb → (3A-:laa)(1Bb:1bb) → KH: 3:3:1:1.
OF FI
D: AaBb aaBb → (1Aa:laa)(3B-:lbb) → KH: 3:3:1:1. Câu 105. Đáp án A Hướng dẫn giải
Sinh vật sản xuất là bậc dinh dưỡng cấp 1 sinh vật tiêu thụ bậc 1 là thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
ƠN
Câu 106. Đáp án B Hướng dẫn giải
NH
Phương pháp:
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải:
Alen đột biến là a và b thể đột biến phải mang ít nhất 1 trong 2 cặp aa và bb.
Y
Kiểu gen của thể đột biến là aaBB.
QU
Câu 107. Đáp án A Hướng dẫn giải
Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội: aBD và abD.
KÈ
Đáp án C Hướng dẫn giải
M
Câu 108.
Quần thể sinh vật không có đặc trưng: Thành phần loài. Đây là đặc trưng của quần xã. Câu 109.
DẠ Y
Đáp án A Hướng dẫn giải
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại Trung sinh (SGK Sinh 12 trang 142). Câu 110.
Đáp án B
Hướng dẫn giải
-Giả sử sợi ADN đơn ban đầu được xem là mạch 1 bên trong sợi ADN kép, lúc này mạch được tổng hợp mới là mạch 2.
AL
-Do ADN đầu tiên là mạch kép nên các ADN con đều mạch kép. Ta thấy rằng: A1: T1: G1: X1 = 15%: 20%: 35%: 30%. %A = %T = (%A1 + %T1): 2 = 17,5% %G = %X = 32,5%. Lúc này, tỉ số#A/G = 17,5%: 32,5% = 7/13. Câu 111.
CI
Đáp án C Hướng dẫn giải
OF FI
Ở gà XX là con trống, XY là con gái.
♂ lông đen ♀ lông vằn ♂ lông vằn: ♀ lông đen Phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định. Quy ước A- lông vằn; a- lông đen.
P: ♂ X a X a ♀ X AY F1 : ♂ X A X a ♀ X aY F2 : ♂ X A X a : X a X a ♀ X AY : X aY
ƠN
Tỉ lệ giao tử: 1X A : 3 X a 1X A :1X a : 2Y
Gà trống lông vằn: X A X A : 4 X A X a Câu 112. Hướng dẫn giải -Đáp án: B -Tổ hợp ghép đúng là: 1-b,2-d,3-a,4-c,5-e Câu 113.
Hướng dẫn giải
QU
Y
Đáp án A
NH
Vậy trong tổng số gà trống lông vằn ở F1 thì gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/5 = 20%.
Xét tính trạng chiều cao, F1 toàn thân cao P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp Xét tính trạng màu hoa:
M
A- Thân cao, a- thân thấp.
Ta thấy kết quả của phép lại thuận và phép lại nghịch khác nhau tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
KÈ
PL 1: ♂aab ♀AAB → AaB PL 2: ♂AAB ♀aab → Aab
♀AaB ♂Aab (1AA:2Aa:laa)B Thân cao hoa đỏ: A-B: 75%
DẠ Y
Câu 114. Đáp án D
Hướng dẫn giải
Ở bài toán này, A-B-D- quy định hoa đỏ; Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Do đó, sẽ có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; 19 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng (Vì số kiểu gen quy định hoa trắng = tổng số kiểu gen – số kiểu gen quy định hoa đỏ = 33 – 8 = 19) Số phép lai cần tìm là=8x19=152
Câu 115. Đáp án A
AL
Hướng dẫn giải Đáp án A
- F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.
OF FI
- Đực râu xồm ở F2 (1/3AA:2/3Aa) x cái râu không xồm ở F2 (2/3Aa: 1/3aa)
CI
- Vì P: AA x aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm.
→ F3: 2/9AA:5/9Aa:2/9aa → tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F3 = 1/2(Aa + aa) = 1/2.7/9 = 7/18. Câu 116. Hướng dẫn giải Đáp án C Xác định tần số các alen A1, A2, A3, A4.
0, 04 = 0,2.
ƠN
+Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4% con cánh trắng → A4 =
+Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng = 4% + 32% = 36% = 0,36. = 0,6. Vì A4 = 0,2. → A3 = 0,6 – 0,2 = 0,4.
NH
→ A4 + A3 =
+Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng + cánh xám = 4% + 32% + 13% = 49% = 0,49. → A4 + A3 + A2 =
0, 49 = 0,7.
+Vì A4 = 0,2, A3 = 0,4. → A2 = 0,7 – (0,2 + 0,4) = 0,1.
Y
→ Tần số alen A1 = 1 – (0,4 + 0,2 + 0,1) = 0,3.
QU
+Vậy, tần số các alen là: 0,3A1, 0,1A2, 0,4A3, 0,2A4 Các kiểu gen quy định cánh xám gồmA2A2, A2A3 và A2A4 với tỉ lệ là 1 8 4 A2A2: A2A3: A2A4 13 13 13
M
= 0,01A2A2: 0,08A2A3: 0,04A2A4≈
→ Giao tử A4=
KÈ
→ Các cá thể lông xám trở thành một quần thể mới với tỉ lệ kiểu gen là =
1 4 A2A2: A2A3: A2A4 13 13
2 4 , Giao tử A3 = . 13 13
→ Khi các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng (A3A3 + 2
DẠ Y
2 4 16 16 32 4 A3A4) chiếm tỉ lệ = 2. . . 13 13 169 169 169 13
Câu 117. Hướng dẫn giải Đáp án C
Ý 2;3;4 ĐÚNG
* Xác định kiểu gen của hai cơ thể mang lai, đối với trường hợp bài toán xét đến nhiều tính trạng và giả thiết đã cho biết tỉ lệ phân li kiểu hình đời con, ta làm 3 bước như sau: Bước 1: Tách
+ P: đen x xám → F1: xuất hiện trắng → Trắng lặn hoàn toàn so với đen và xám (1) + P: đen x xám → F1: tỉ lệ đen lớn hơn xám → Đen trội hoàn toàn so với xám (2)
OF FI
Từ (1)&(2) suy ra: Đen (A) >> Xám (a) >> Trắng (a1); P: Aa1 x aa1 (3)
CI
AL
- P: đen x xám → F1: đen: xám: trắng = 2: 1: 1
- P: Cao x Cao → F1: cao: thấp = 3: 1 Suy ra: Cao (B) >> Thấp (b); P: Bb x Bb (4) Bước 2: Tổ
Bước 3: Tìm
ƠN
Từ (3) & (4) suy ra P: (Aa1,Bb) x (aa1,Bb)
Do giả thiết đã cho biết các gen phân li độc lập nhau nên P: Aa1Bb x aa1Bb * Kiểm chứng các phát biểu
NH
I. Ở F1, xuất hiện tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb) → Kiểu gen F1: 4 x 3 = 12 II. Ở F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 87,5%.
Y
- P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb)
QU
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp F1: x = = 12,5%
- F1: Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp + Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 100% → F1: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 100% - 12,5% = 87,5%
M
III. Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen, chân thấp ở F1 cho giao phối với nhau, ở đời con các cá thể lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 18,75%. - P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb) → Đen, thấp (A-bb) F1: 1Aabb: 1Aa1bb
KÈ
- Đen, thấp F1 x Đen, thấp F1: ( Aabb: Aa1bb) x ( Aabb: Aa1bb) + Xét phép lai của cặp gen thứ nhất:( Aa: Aa1) x ( Aa: Aa1) → F2: a- = 18,75% + Xét phép lai của cặp gen thứ hai: bb x bb → F2: bb = 100%
DẠ Y
Vậy F2: a-bb = 18,75% x 1005 = 18,75% IV. Ở F1, có tối đa 4 kiểu gen quy định các cá thể lông đen, chân cao. P: Aa1 x aa1 → F1: A- = Aa, Aa1 → 2 kiểu gen P: Bb x Bb → F1: B- = BB, Bb → 2 kiểu gen Vậy F1: 2 x 2 = 4 kiểu gen quy định đen, cao. Câu 118. Hướng dẫn giải
Đáp án B
=
OF FI
Trong trường hợp di truyền liên kết, ta có P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb) luôn luôn thu được F1: %
CI
AL
* Phân tích - P: A-B- x A-B- → F1: xuất hiện thấp, vàng (aa,bb) → P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb) - Giả thiết chưa cho biết hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau (PLĐL) hay nằm trên cùng 1 cặp NST (DTLK) nên có hai khả năng xảy ra: + Nếu PLĐL → P: AaBb x AaBb → F1: %aabb ≠ 4% → Loại PLĐL→ Chọn DTLK * Kiểm chứng các phát biểu I. Ở F1, tỉ lệ các cây thân cao, hoa đỏ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của các cây mang lai. Ta có, trong trường hợp P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb) → F1: %A-B- - %(aa,bb) = 50% → F1: %A-B- = 50% + 4% = 54% → I sai. II. Ở F1, tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen có thể lớn hơn tỉ lệ các cây có kiểu gen đồng hợp.
→ II sai III. Ở F1, tỉ lệ các cây đồng hợp tử trội không phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của hai cây mang lai. Trong trường hợp di truyền liên kết, ta có P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb) luôn luôn thu được F1:
→ III đúng IV. Không thể xác định chính xác số kiểu gen tối đa của các cây ở thế hệ F1 do chưa đủ thông tin. + Nếu F1: 4%
= 20% = 20%
x 20%
= 40%
x 10%
x 20%
→ P:
(40%) x
x 10%
→ P:
(20%) x
→ P:
(16%) x
= 8%
(40%)
→ F1: 10 kiểu gen = 40%
→ F1: 10 kiểu gen + Nếu F1: 4%
= 8%
x 50%
(20%)
NH
+ Nếu F1: 4%
x 50%
ƠN
Ta có: F1: 4%
QU
Y
→ F1: 7 kiểu gen Do chưa đủ thông tin nên chưa biết được bài toán sẽ xảy ra trường hợp nào → IV đúng
Câu 119. Hướng dẫn giải -Đáp án: A
M
-(1) đúng vì lưới thức ăn trên bao gồm 8 chuỗi thức ăn. -(2) đúng vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là cà rốt, cỏ và lúa mì.
KÈ
-(3) sai vì có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ. -(4) sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng: Cỏ→ châu chấu →chim sẻ →cáo.
DẠ Y
-(5) đúng vì Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng bậc 3), vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3 (bậc dinh dưỡng bậc 4). -(6) đúng vì cáo tham gia vào 5 chuỗi thức ăn. <@> Câu 120.
Đáp án A
Hướng dẫn giải Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4. - Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6. 1. Quy ước gen:
- Quy ước: + A- không bị bệnh, a bị bệnh.
2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4: a. Bên phía người chồng III3: ∙ Xét tính trạng bệnh: - II1: aa → I1: Aa I2: Aa → II4: 1/3AA: 2/3 Aa.
- II4: (1/3AA:2/3Aa) II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa). ∙ Xét tính trạng các nhóm máu: - I2: IO IO II 4 : I A IO
NH
2 1 - II7: IO IO I3 : I A IO I 4 : I A IO II5 : I A I A : I A IO 3 3
ƠN
- I3: aa → II5: Aa.
OF FI
+ I A I A , I A IO : máu A; I B I B , I B IO : máu B; I A I B : máu AB, IO IO : máu O.
2 3 1 2 - II4: I A IO II5 : I A I A : I A IO III3 : I A I A : I A IO 3 5 3 5
QU
Y
3 2 3 2 Người chồng III3: AA : Aa I A I A : I A IO 5 5 5 5
b. Bên phía người vợ III4:
∙ Xét tính trạng bên: III6: aa → II8: AA II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).
M
2 1 ∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6: IO IO II8 : I B IO II9 : I B IO III 4 : I B I B : I B IO 3 3
KÈ
2 2 1 1 Người vợ III4: AA : Aa I B I B : I B IO 3 3 3 3
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
DẠ Y
3 2 3 2 - Người chồng III3: AA : Aa I A I A : I A IO 5 5 5 5 2 2 1 1 - Người vợ III4: AA : Aa I B I B : I B IO 3 3 3 3 3 2 2 1 ∙ Xét tính trạng bệnh III3: AA : Aa III 4 : AA : Aa 5 3 5 3
CI
AL
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ:
14 13 AA : Aa . 27 27
3 2 2 1 ∙ Xét tính trạng nhóm máu: III3 : I A I A : I A IO III 4 : I B I B : I B IO 5 3 5 3
3 1 9 10 3 10
CI
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu I A I B I A IO I B IO 1 IO IO 1
AL
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (AA) với tỉ lệ 14/27.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 29 (Đề thi có 5 trang)
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Câu 2. Nhóm động vật nào hô hấp hiệu quả nhất trên cạn? A. Chim. B. Bò sát. C. Thú.
D. Lục lạp.
OF FI
Câu 1. Ở tế bào thực vật, bào quan nào thực hiện chức năng quang hợp? A. Ti thể. B. Ribosome. C. Không bào.
CI
Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:...........................................................................
D. Sâu bọ.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây là của hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Các tế bào của cơ thể trực tiếp lấy O2 từ môi trường. B. Bề mặt trao đổi khí có hệ thống mao mạch máu dày đặc. C. CO2 đi ra ngoài nhờ phân áp CO2 bên trong tế bào luôn thấp. D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể lớn.
NH
ƠN
Câu 4. Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng? A. Quá trình hút nước và khoáng của cây có liên quan đến quá trình quang hợp và hô hấp của cây. B. Các ion khoáng có thể được rễ hút vào theo cơ chế thụ động hoặc chủ động. C. Lực do thoát hơi nước đóng vai trò rất quan trọng để vận chuyển nước từ rễ lên lá. D. Nước có thể được vận chuyển từ rễ lên ngọn hoặc từ ngọn xuống rễ. Câu 5. Cấu trúc nào giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein? A. Intron. B. Exon. C. Polypeptide.
D. Polyribosome.
QU
Y
Câu 6. Hậu quả nào sau đây là của đột biến mất đoạn? A. Làm sắp xếp lại vị trí các gen trên nhiễm sắc thể. B. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. C. Làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen. D. Làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. Câu 7. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá? A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
KÈ
M
Câu 8. Trong mô hình cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. Coli, các enzyme phân giải đường lactose được mã hóa bởi A. gen điều hòa. B. vùng khởi động (P). C. vùng vận hành (O). D. các gen cấu trúc (Z, Y, A). Câu 9. Trong quá trình tiến hóa, nhóm thực vật nào ngự trị ở đại Trung sinh? A. Hạt kín. B. Dương xỉ. C. Tảo.
D. Hạt trần.
DẠ Y
Câu 10. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a, phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích? A. AA x AA. B. AA x Aa. C. Aa x aa. D. Aa x Aa. Câu 11. Trong quá trình sống, một loài vô tình gây hại cho loài khác là mối quan hệ A. cạnh tranh khác loài. B. ức chế, cảm nhiễm. C. cộng sinh. D. sinh vật ăn sinh vật. Câu 12. Ở lúa nước có 2n = 24 thì số nhóm gen liên kết của loài là A. 12 B. 6 C. 48
D. 24
Câu 13. Enzim phiên mã là A. ARN polimeraza. B. ADN polimeraza.
C. Ligaza.
D. Restrictaza.
AL
Câu 14. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, phép lai Aa x aa sẽ cho đời con có tối đa A. 1 loại kiểu gen. B. 2 loại kiểu gen. C. 3 loại kiểu gen. D. 4 loại kiểu gen. Câu 15. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 là B. nhái
C. rắn hổ mang.
D. diều hâu.
CI
A. sâu ăn lá ngô.
OF FI
Câu 16. Phương pháp nào tạo được các mô đơn bội? A. Nhân bản vô tính động vật. B. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn. C. Cấy truyền phôi. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 17. Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn về nhiệt độ từ 0 → 900C, trong đó chúng phát triển tốt nhất ở 550C. Giá trị nhiệt độ 550C lúc này gọi là A. giới hạn trên. B. điểm cực thuận. C. khoảng thuận lợi. D. giới hạn dưới. Câu 18. Thành phần có vai trò đưa vật chất và năng lượng của môi trường vào quần xã là A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ. C. sinh vật phân giải. D. xác sinh vật.
ƠN
Câu 19. Quy luật di truyền nào giúp các loài sinh vật duy trì ổn định những nhóm gen thích nghi với điều kiện sống? A. Quy luật phân ly. B. Quy luật phân ly độc lập. C. Quy luật liên kết gen. D. Quy luật tương tác gen bổ sung.
NH
Câu 20. Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AAbbDD aaBBdd. B. AabbDD AaBBdd. C. AABBDD aaBbdd. D. AAbbdd aaBBdd.
Y
Câu 21. Nhân tố tiến hóa nào không làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
QU
Câu 22. Đặc trưng nào của quần thể sinh vật ảnh hưởng mạnh tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường? A. Mật độ. B. Tỉ lệ giới tính. C. Cấu trúc tuổi. D. Kiểu phân bố.
KÈ
M
Câu 23. Trong cơ chế hình thành loài khác khu vực, cách ly địa lý là A. các trở ngại như sông, núi, biển, … ngăn cản các cá thể cùng loài giao phối với nhau. B. các trở ngại về tập tính sinh sản ngăn cản sự giao phối của các cá thể cùng loài. C. sự khác biệt về điều kiện sinh thái của các sinh cảnh ngăn cản sự giao phối của các cá thể cùng loài. D. sự không tương hợp bộ nhiễm sắc thể khiến con lai của chúng bị bất thụ. Câu 24. Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen A. 1 loại giao tử.
B. 3 loại giao tử.
AB khi giảm phân bình thường sẽ cho ab C. 2 loại giao tử. D. 4 loại giao tử.
DẠ Y
Câu 25. Một alen quy định tính trạng có lợi cho bản thân sinh vật, nhưng vẫn có thể bị loại bỏ khỏi quần thể. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra quá trình loại bỏ đó? A. Alen có lợi liên kết chặt với các alen có hại khác. B. Quần thể sinh vật xảy ra phiêu bạt di truyền. C. Quá trình giao phối phát tán alen vào trong quần thể. D. Các cá thể mang alen có lợi di cư đến nơi ở mới.
I- Thả thêm một lượng vừa phải cá rô vào hồ. II- Thả thêm thủy tức (là vật ăn thịt rận nước) vào hồ. III- Trồng thêm rong đuôi chó trong hồ. IV- Bắt bớt bọ gậy trong hồ. A. 2. B. 3. C. 1.
OF FI
CI
AL
Câu 26. Tại một hồ nước có rất nhiều muỗi, người ta lập được lưới thức ăn như hình. Để tiêu diệt có hiệu quả muỗi mà không làm ảnh hưởng mạnh đến môi trường sinh thái, có bao nhiêu biện pháp sinh học sau là hợp lý?
D. 4
ƠN
Câu 27. Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 3/16 B. 1/32 C. 1/8 D. 1/16
NH
Câu 28. Một quần thể ngẫu phối cần bằng có tần số các alen gồm 0,2A1: 0,5A2: 0,3A3. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể thuần chủng trong quần thể là A. 38%. B. 31%. C. 25%. D. 13%.
QU
Y
Câu 29. Khi nói về mối liên quan giữa các mã di truyền gồm có codon và anticodon tương ứng, phát biểu nào sai? A. Có 3 codon trong tổng 64 codon không có anticodon tương ứng. B. Codon khớp với anticodon tương ứng theo nguyên tắc bổ sung. C. Chiều của codon và anticodon tương ứng là giống nhau. D. Đột biến trong codon có thể khiến nó có anticodon tương ứng khác.
M
Câu 30. Trong quá trình nguyên phân, một tế bào sinh dưỡng mang các NST kí hiệu AaBbDdXY đã bị đột biến, trong đó 1 trong 2 NST của cặp Aa đã không phân ly ở kì sau. Tế bào con vừa tạo ra có thể mang 9 NST là A. AAaBbDdXY. B. aaaBbDdXY. C. AAABbDdXY. D. AaBBbDdXY.
DẠ Y
KÈ
Câu 31. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa. D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái. Câu 32. Biết rằng không có hoán vị gen xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào cho F1 có tỉ lệ kiểu gen khác các phép lai còn lại? Ab AB Ab Ab AB Ab Ab AB A. x . B. x . C. x . D. x . aB ab aB aB aB ab aB Ab
AL
Câu 33. Biết rằng axit amin Tyrosin (Tyr) được mã hóa bởi codon 5’UAU3’ và 5’UAX3’; axit amin Cystein (Cys) được mã hóa bởi codon 5’UGU3’ và 5’UGX3’. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Tyr có thể được vận chuyển bởi tARN mang anticodon 3’AUG5’. B. Đột biến điểm tại codon Tyr hoặc Cys đều có thể làm chuỗi polypeptide bị ngắn lại. C. Một dạng đột biến điểm khiến codon Tyr thành codon Cys thì nó cũng có thể có tác dụng ngược lại. D. Đoạn mạch gốc chứa 5’…AXGAXAATGATA…3’ có thể mã hóa cho đoạn polypeptide gồm Cys – Cys – Tyr – Tyr.
CI
Ab DE khi giảm phân bình thường đã tạo ra 4 tế bào con hoàn aB de chỉnh, sau đó các tế bào con phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có thể tạo ra 4 tinh trùng mang lần lượt 1, 2, 3, 4 alen trội. B. Khi hoán vị gen xảy ra ở 1 trong 2 cặp NST thì mới có thể tạo ra trứng có abde. C. Nếu giới tính là đực, không thể đồng thời tạo ra giao tử Ab dE và aB De. D. Một loại giao tử tạo ra bất kì có thể có tỉ lệ 25% hoặc 50% hoặc 100%.
OF FI
Câu 34. Một tế bào động vật có kiểu gen
ƠN
Câu 35. Ở một loài thực vật, locus gen A, a và B, b liên kết hoàn toàn trên một cặp NST tương đồng, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa 2 cây (P): Ab aB x , thu được các hạt F1. Đem tứ bội hóa, sau đó lựa các hạt tứ bội thành công để trồng thành cây Ab aB F1. Cho F1 ngẫu phối, thu được F2. Giả sử các cây tứ bội đều tạo giao tử lưỡng bội có sức sống. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội ở F2 là A. 15/18. B. 3/18. C. 11/18. D. 17/18.
QU
Y
NH
Câu 36. Ở một loài thực chim, tính trạng lông trắng trội hoàn toàn so với lông đỏ, chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Cho giao phối ngẫu nhiên chim đực có lông trắng, chân thấp với chim cái lông đỏ, chân cao, thu được F1 có 100% lông trắng, chân thấp. Cho các con chim F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có 100% các chim đực lông trắng, chân thấp; các chim cái thì có 30% lông trắng, chân thấp: 30% lông đỏ, chân cao: 20% lông trắng, chân cao: 20% lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, khi chọn 3 chim đưc F2 đem lai phân tích, khả năng cả 3 chim đực này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình là bao nhiêu? A. 0,3. B. 0,027. C. 0,09. D. 0,06.
KÈ
M
Câu 37. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ (P), khi đem 2 cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn, thu được F1. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường và giống nhau ở cả 2 giới. Trong các kết quả sau, trên lý thuyết có bao nhiêu kết quả không thể xảy ra với thế hệ F1? I. F1 có thể có 7 kiểu gen. II. F1 có tổng tỉ lệ các kiểu gen thuần chủng lớn hơn tổng tỉ lệ các kiểu gen không thuần chủng. III. F1 có tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen. IV. F1 có tổng tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội chiếm không dưới 75%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
DẠ Y
Câu 38. Ở một loài thực vật thụ phấn chéo nhờ sâu bọ, màu hoa do 2 cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập quy định. Kiểu gen có cả A và B cho hoa màu đỏ, vắng một trong 2 alen A hoặc B cho hoa màu vàng và không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Những cây hoa trắng đồng thời quy định mùi hương kém hấp dẫn sâu bọ nên trong tự nhiên, chúng thường không được thụ phấn. Tại một vườn ươm, người ta thụ phấn cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1. Sau đó, đem các hạt F1 trồng ở bìa rừng và để chúng phát triển tự nhiên, kết thúc vụ thu được các hạt F2. Ở vụ ngay sau đó, tiếp tục đem các hạt F2 trồng và cho phát triển như F1, thu được các hạt F3.Theo lí thuyết, nếu không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ cây hoa trắng ở F2 và F3 là khác nhau.
112 225
III. Trong các cây hoa vàng F3, tỉ lệ cây thuần chủng là
2 . 5
IV. Cho các cây hoa đỏ F3 giao phấn, đời con có hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 1.
B. 4.
C. 3.
49 . 4624
AL
II. Ở F3, tỉ lệ cây hoa đỏ là
D. 2.
OF FI
CI
Câu 39. Ở một loài côn trùng giao phối, màu sắc thân do gen A trên NST thường có 3 alen A1, A2, A3 quy định. Trong đó các alen tương tác trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3. Tại một quần thể, thế hệ khảo sát (P) đang cân bằng di truyền, tần số alen A2 gấp đôi tần số mỗi alen còn lại. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Quần thể đang có tỉ lệ kiểu hình là 7: 8: 1. II. Trong các cá thể mang kiểu hình trội của quần thể, có 50% cá thể khi sinh sản cho 2 loại giao tử. III. Nếu quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 2: 4: 4: 4. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng loại bỏ khả năng sinh sản của các cá thể thuần chủng, thì ở thế hệ F1 có tỉ lệ cá thể sinh sản bình thường chiếm 34%. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Y
NH
ƠN
Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh trên là ?
B. 30.73%
DẠ Y
KÈ
M
QU
A. 15.73%
C. 41,73%.
D. 55,73%
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
D
A
A
D
D
D
C
D
D
C
B
A
A
B
D
B
B
A
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
A
A
A
C
C
A
B
A
B
A
B
B
D
C
D
B
C
C
20
C
A
39
40
A
C
OF FI
Câu 81. Hướng dẫn giải Đáp án: D.
19
CI
1
AL
Đáp án
Câu 82. Hướng dẫn giải Đáp án A.
NH
ƠN
Câu 83. Hướng dẫn giải Đáp án:A. - Trong hô hấp bằng ống khí (ở sâu bọ), các ống khí nhỏ phân chia đến tận các tế bào của cơ thể, tại đây O2 và CO2 được tế bào trao đổi trực tiếp với không khí môi trường. Câu 84. Hướng dẫn giải Đáp án D
QU
B đúng (SGK Sinh 11 trang 8).
Y
A đúng, nước và khoáng là nguyên liệu cho quang hợp, hô hấp tạo ra ATP, áp suất thẩm thấu ở rễ để cây hút nước, khoáng. C đúng, thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước. D sai, nước được vận chuyển từ rễ thân lá.
KÈ
M
Câu 85. Hướng dẫn giải Đáp án: D Nhiều ribosome cùng trượt qua phân tử m ARN làm tăng năng suất tổng hợp protein gọi là polyribosom
DẠ Y
Câu 86. Hướng dẫn giải Đáp án: D. Mất đoạn NST làm mất một đoạn gen trên NST làm giảm số lượng gen trên NST Câu 87.
Hướng dẫn giải Đáp án C
Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen của quần thể.
Các nhân tố tiến hóa gồm: đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
AL
Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể nên không phải nhân tố tiến hóa. Chọn C.
CI
Câu 88. Hướng dẫn giải Đáp án: D.
OF FI
A. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế B. Vùng khởi động nơi enzym ARN pol gắn vào
C. Vùng vận hành O nơi protein ức chế gắn vào Đáp án D Gen cấu trúc Z,Y, A tổng hợp ra enzyme phân giải đường lactose
ƠN
Câu 89. Hướng dẫn giải Đáp án: D.
NH
Câu 90. Hướng dẫn giải Đáp án: C. C phép lai giữa cơ thể trội và đồng hợp lặn là lai phân tích Câu 91. Hướng dẫn giải Đáp án: B.
Y
Câu 92. Hướng dẫn giải
QU
Đáp án A
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. 2n = 24 n = 12 có 12 nhóm gen liên kết.
Đáp án A
KÈ
Hướng dẫn giải
M
Câu 93
Enzim phiên mã là ARN polimeraza. ADN polimeraza: Enzyme tham gia nhân đôi ADN. Ligaza: Enzyme nối.
DẠ Y
Restrictaza: Enzyme cắt. Câu 94. Hướng dẫn giải Đáp án: B. B. 2 kiểu gen Aa và aa Câu 95.
Hướng dẫn giải
Đáp án B Cây ngô (B1) Sâu ăn lá ngô (B2) Nhái (B3) Rắn hổ mang (B4) Diều hâu (B5) Bậc dinh dưỡng cấp 3 là nhái.
Câu 98. Hướng dẫn giải Đáp án A.
ƠN
Câu 99. Hướng dẫn giải Đáp án: C. C các nhóm gen có tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau
OF FI
Câu 97. Hướng dẫn giải Đáp án: B. Giá trị tại đó sinh vật phát triển tốt nhất là điểm cực thuận
CI
AL
Câu 96. Hướng dẫn giải Đáp án: B. A, C ,D tạo cơ thể 2n chỉ có B tạo các mô đơn bội
Câu 100.
NH
Hướng dẫn giải Đáp án A Phương pháp:
Y
Siêu trội là con ở thể dị hợp sẽ thể hiện vượt trội hơn cả thể đồng hợp. Càng có nhiều cặp gen dị hợp thì tính siêu trội càng biểu hiện rõ.
QU
Cách giải:
Theo giả thuyết siêu trội kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao. Vậy phép lai AAbbDD aaBBdd AaBbDd có ưu thế lai cao nhất.
M
Câu 101. Hướng dẫn giải Đáp án:A. A đột biến tạo ra các allen mới nên không làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
KÈ
Câu 102. Hướng dẫn giải Đáp án:A. Mật độ các thể càng cao nhu cầu sử dụng nguồn sống môi trường càng cao
DẠ Y
Câu 103. Hướng dẫn giải Đáp án:A. B cách li trước hợp hợp tử C cách li sinh thái D cách li sau hợp tử Câu 104. Hướng dẫn giải Đáp án: C.
Ruồi giấm không có hoán vị gen nên luôn tạo ra 2 loại giao tử AB và ab
OF FI
CI
Câu 106. Hướng dẫn giải Đáp án: A (I, II). I Thả thêm cá rô cá rô sẽ ăn bọ gậy tiêu diệt muỗi II Thả thêm thủy tức ăn thịt rận nước làm bọ gậy không ăn rận nước được nên giảm số lượng
AL
Câu 105. Hướng dẫn giải Đáp án: C. A Alen có lợi liên kết chặt với alen có hại thì vẫn biểu hiện kiểu hình alen có lợi nên vẫn có thể bị CLTN loại bỏ B và D Qúa trình phiêu bạt di truyền làm alen có lợi di chuyển qua quần thể khác
Câu 107. Hướng dẫn giải
Xét từng cặp gen Aa Aa
ƠN
Đáp án B
1 2 1 AA : Aa : aa, tương tự với Bb và Dd. 4 4 4
1 1 1 1 AA BB Dd 4 4 2 32
NH
Phép lai: AaBbDd AaBbDd AABBDd
Y
Câu 108. Hướng dẫn giải Đáp án:A. Khi quần thể cân bằng, tổng tỉ lệ các cá thể thuần chủng (A1A1 + A2A2 + A3A3) = 0,22 + 0,52 + 0,32 = 0,38 = 38%.
QU
Câu 109. Hướng dẫn giải Đáp án: B. Triplet bổ sung với codon, codon lại bổ sung với anticodon nên giữa triplet và anticodon không thể nối bổ sung với nhau.
KÈ
M
Câu 110. Hướng dẫn giải Đáp án:A. Nếu NST kép mangA.A không phân ly thì tế bào con có 2A, nếu NST kép manga.a không phân ly thì tế bào con có 2a; các NST còn lại bình thường Câu 111. Hướng dẫn giải
DẠ Y
Đáp án: B
-Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. -Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có một quần thể. -Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật. -Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
AL
Câu 112. Hướng dẫn giải Đáp án: B. - Ở phép lai B, 2 bên cho giao tử giống nhau nên F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. - Các phép lai A, C, D, do 2 bên cho giao tử khác nhau hoặc chỉ giống nhau ở 1 loại, nên tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 1: 1
CI
Câu 113. Hướng dẫn giải Đáp án: D. Đoạn mạch gốc đọc từ 5’ → 3’ đúng là mã hóa cho Cys – Cys – Tyr – Tyr, tuy nhiên đây là chiều đọc sai. Đọc từ 3’ → 5’ thì trình tự không thể như trên.
ƠN
OF FI
Câu 114. Hướng dẫn giải Đáp án: C. -A đúng, nếu giới tính là đực, chẳng hạn khi A hoán vị a, tạo ra NST kép dạng Ab.ab + AB.aB, và cặp DE không hoán vị; nếu kết thúc giảm phân 1 tạo ra dạng Ab.ab đi cùng de.de và AB.aB đi cùng DE.De thì tạo ra 4 tinh trùng abde + Abde + aBDE + ABDE. -B đúng, tương tự ở câu A, có thể tế bào con mang abde phát triển thành trứng nếu giới tính là cái. -C sai, nếu hoán vị ở cặp DE, thì có thể tạo ra cặp NST kép dạng (Ab.Ab + aB.aB) x (DE.De + de.dE); sự kết hợp với thì có thể tạo ra đồng thời AbdE và aBDe. -D đúng, vì nếu giới tính là cái thì sẽ tạo 1 trứng với tỉ lệ 100%; nếu là đực và không hoán vị tạo ra 2 loại với mỗi loại 50%; nếu là đực và có hoán vị thì tạo 4 loại, mỗi loại tỉ lệ 25%.
NH
Câu 115. Hướng dẫn giải Đáp án: D.
Ab Ab khi tứ bội hóa thành công sẽ tạo thành aB aB Ab aB F1 tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội gồm 1/6 : 1/6 : 4/6 Ab aB
Y
- F1 có tỉ lệ gồm 100%
Ab aB Ab aB
QU
-Giao tử của F1 cho thấy ở F2 sẽ không có kiểu hình mang 2 tính trạng lặn, trong đó: Tỉ lệ kiểu hình 1 tính trội = (1/6)2 + (1/6)2 = 1/18. → Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trội = 1 – 1/18 = 17/18. Câu 116. Hướng dẫn giải
M
Đáp án: B
KÈ
ở loài chim : chim đực XX; chim cái XY - Quy ước gen: A quy định lông trắng >> a quy định lông đỏ B quy định chân thấp >> b quy định chân cao.
DẠ Y
- Ở F2 có giới đực 100% giống bố (di truyền chéo), chứng tỏ gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Giới đực có tỉ lệ x : x : y : y chứng tỏ cơ thể cái F1 đã có hoán vị gen. - Lúc này, vì F1 giống nhau nên (P) có kiểu gen thuần chủng. Ta có (P): XABXAB x XabY. F1 1/2 XABXab : 1/2 XABY. F1 x F1 : XABXab x XABY. Tần số hoán vị = 0,2 x 2 = 0,4 = 40%. - Khi chọn cơ thể đực F2 lai phân tích, để đời con có 4 loại kiểu hình thì chim đực đem lai phải có kiểu gen XABXab. Xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen (XABXab) = (0,3)3 = 0,027.
Câu 117. Hướng dẫn giải Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Đáp án C. x
.
AL
Giả sử 2 cặp gen đang xét là Aa và Bb, ta có phép lai P:
OF FI
CI
- I đúng, vì giảm phân như nhau nên nếu không hoán vị, F1 sẽ có 2 x 2 = 4 kiểu gen; nếu có hoán vị 2 bên thì F1 sẽ có 4 x 4 – 6 = 10 kiểu gen, tức không thể có 7 kiểu gen. - II đúng, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng lớn nhất khi xảy ra hoán vị ở 2 bên với tần số 50%, lúc này tổng tỉ lệ kiểu gen thuần chủng = 4 x 0,25 x 0,25 = 0,25 = 25%, tức tỉ lệ kiểu gen không thuần chủng = 75% luôn lớn hơn. - III đúng, vì nếu không có hoán vị thì tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 và tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1; còn nếu có hoán vị thì tỉ lệ kiểu gen chắc chắn khác tỉ lệ kiểu hình (4 kiểu hình tương ứng 10 kiểu gen). - IV sai, vì nếu không có hoán vị thì tỉ lệ kiểu hình ít nhất 1 tính trạng trội là 100%; còn nếu có hoán vị, giả sử tần số hoán vị là 2y thì tỉ lệ ab/ab = yab x (0,5 – y)ab = 0,5y – y2. Do y ≤ 0,25 nên 0,5y – y2 ≤ 0,0625 Tỉ lệ ab/ab ≤ 6,25%, tức tỉ lệ các kiểu hình mang ít nhất 1 tinh trạng trội luôn lớn hơn 75%. Câu 118. Hướng dẫn giải
QU
Y
NH
ƠN
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Đáp án C. - Theo đề, ta có phép lai (P): AABB x aabb F1: 100% AaBb. F1 x F1 F2 có 9A-B-: hoa đỏ; 3A-bb + 3aaB-: hoa vàng; 1aabb: hoa trắng. - Trong các cây F2, những cây hoa trắng không được thụ phấn, do vậy, khi sinh sản, có thể xem như nhóm cây được chọn lọc còn lại 9A-B- + 3A-bb + 3aaB-. Nhóm này cho giao tử gồm 4AB + 4Ab + 4aB + 3ab. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: Hoa trắng (aabb) = (3/15)2 = 9/225. Hoa đỏ (A-B-) = 1- (hoa trắng + hoa vàng)= 136/225 Hoa vàng (A-bb + aaB-) = 80/225. Do đó: - I đúng, F2 có 1/16 hoa trắng và F3 có 9/225 hoa trắng. - II sai, F2 có tỉ lệ hoa đỏ = 136/225. - III đúng, các cây hoa vàng có tỉ lệ 80/225, trong đó hoa vàng thuần chủng có tỉ lệ = 2 x 4/15 x 4/15 = 32/225. Hoa vàng thuần chủng chiếm 32/80 = 2/5 trong các cây hoa vàng. - IV đúng, trong 136/225 hoa đỏ, có tỉ lệ các kiểu gen là AABB + AABb + AaBB + AaBb. Trong đó chỉ có kiểu gen 56/136 AaBb có giao tử ab = 7/68 Khi nhóm này giao phấn với nhau, tỉ lệ hoa trắng aabb = (7/68)2 = 49/4624. Câu 119.
M
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng là I và III. Đáp án A.
DẠ Y
KÈ
Theo đề, A2 = 2A1 = 2A3 A1 = A3 = 0,25 và A2 = 0,5. Tỉ lệ kiểu gen là 1A1A1 : 1A3A3 : 4A2A2 : 2A1A3 : 4A1A2 : 4A2A3. - I đúng, vì tỉ lệ kiểu hình A3 = 0,252 = 0,0625; tỉ lệ kiểu hình A2 = 0,52 + 2 x 0,5 x 0,25 = 0,5; tỉ lệ kiểu hình A1 = 1 – (A3A3 + A2A-) = 0,4375 Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 7 : 8 : 1. - II sai, vì tỉ lệ các kiểu hình trội (A1 + A2) = 0,9375; tỉ lệ dị hợp trội = A1A2 + A2A3 = 0,5. Tỉ lệ cá thể cho 2 loại giao tử trong các cá thể có kiểu hình trội = 0,5 : 0,9375 = 8/15. - III đúng, vì nếu quần thể không chịu tác động nào, F1 vẫn cân bằng và giống P, tức tỉ lệ các kiểu gen vẫn là 1 : 1 : 2 : 4 : 4 : 4. - IV sai, nếu các cá thể thuần chủng không sinh sản, qua chọn lọc, lúc này quần thể còn 2A1A3 : 4A1A2 : 4A2A3. Tần số các alen sau chọn lọc là A1 = A3 = 0,3; A2 = 0,4. Khi ngẫu phối, tỉ lệ thuần chủng của thế hệ sau = 0,32 + 0,32 + 0,42 = 0,34 = 34% Tỉ lệ dị hợp – tức sinh sản bình thường chiếm 66%. Câu 120.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định.
CI
- Quy ước : + A – không bị bệnh M, a bị bệnh M.
- Quần thể người này : + Xét về bệnh M có tỉ lệ 8/9AA:1/9Aa. + Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → Xb = 1/10, XB = 9/10. - Kiểu gen của từng người trong phả hệ:
OF FI
+ B – không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.
8: (8/9AA:1/9Aa)XBY
2: aaXBXb
9: (1/3AA:2/3Aa)(XBX-)
3: AaXBY.
10: aa(XBX-).
4: Aa(XBX-)
11: (17/35AA:18/35Aa)XBY
5: AaXbY
12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)
6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb).
13: (34/53AA:19/53Aa)XBY
NH
ƠN
1: (8/9AA : 1/9 Aa)XBY
7: (8/9AA:1/9Aa)XBY
Y
Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)
× (34/53AA:19/53Aa)XBY
QU
- XS sinh con trai đầu lòng không bị bệnh:
KÈ
M
A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 × 19/106)(7/8.1/2) = 0,4173 = 41,73%%.
DẠ Y
AL
- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 30 (Đề thi có 5 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
CI AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:........................................................................... Câu 81: Ở thực vật trên cạn, tế bào có chức năng hấp thụ nước từ đất vào rễ là tế bào A. lông hút. B. biểu bì rễ. C. mạch gỗ. D. mạch rây. Câu 82: Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa chủ yếu là ngoại bào? A. Thủy tức. B. Giun đất. C. Trùng roi. D. Hải quỳ. Câu 83: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim cắt giới hạn là A. ADN pôlimeraza. B. ARN pôlimeraza. C. ligaza. D. restictaza. Câu 84: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN? A. Uraxin B. Guanin. C. Timin. D. Ađênin Câu 85: Một quần thể có thành phần các kiểu gen 0,6 AA : 0,4 Aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là A. 0,4. B. 0,2. C. 0,1. D. 1,0. Câu 86: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con thu được 1 loại kiểu gen đồng hợp? A. AA x Aa. B. aa x Aa. C. aa x aa. D. Aa x Aa. Câu 87: Bệnh nào sau đây ở người liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể? A. Bạch tạng. B. Mù màu. C. Máu khó đông. D. Đao. Câu 88: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa ngự trị ở đại A. cổ sinh. B. nguyên sinh. C. trung sinh. D. tân sinh. Câu 89: Loài nào sau đây có cặp NST giới tính ở cá thể đực là XY? A. Ếch. B. Chim. C. Ruồi giấm. D. Châu chấu. Câu 90: Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là A. nucleosome. B. nucleotide. C. axit amin. D. glucose. Câu 91: So sánh trình tự axit amin của cùng 1 loại prôtêin giữa 2 loài để xác định mối quan hệ là bằng chứng tiến hóa nào sau đây? A. Giải phẫu so sánh. B. Sinh học phân tử. C. Tế bào học. D. Phôi sinh học. Câu 92: Trong quang hợp ở thực vật C3, sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là chất nào sau đây? A. NADPH. B. APG. C. O2. D. H2O. Câu 93: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần thể sinh vật? A. Nhóm tuổi. B. Số lượng loài. C. Loài đặc trưng. D. Loài ưu thế. Câu 94: Cải củ có bộ NST 2n = 20. Theo lí thuyết, số NST có trong thể một nhiễm là A. 21. B. 19. C. 10. D. 9. Câu 95: Từ phân tử AND mẹ tạo ra mARN con được gọi là quá trình A. phiên mã. B. tự nhân đôi. C. điều hòa hoạt động gen. D. dịch mã. Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không được coi là nhân tố tiến hóa? A. Di – Nhập gen. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. 1
Câu 98: Theo lí thuyết, phép lai
CI AL
Câu 97: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tứ bội? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n+1) kết hợp với giao tử (n+1). D. Giao tử (n+2) kết hợp với giao tử (n+2). AB AB x thu được đời con có tối đa bao nhiêu loại ab ab
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
kiểu gen? A. 8 loại. B. 10 loại. C. 9 loại. D. 7 loại. Câu 99: Một đoạn ADN mạch kép có 2000 nuclêôtit, trong đó Timin chiếm 10% số nuclêôtit. Theo lí thuyết, số nuclêôtit loại X là A. 200. B. 900. C. 800. D. 1600. Câu 100: Hiện tượng cây thông sống quần tụ không có ý nghĩa gì? A. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. B. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. C. Có giới hạn sinh thái rộng hơn. D. Làm giàu cho đất. Câu 101: Lưới thức ăn của một quần xã rừng lá kim (Taiga) được mô tả qua sơ đồ sau:
DẠ
Y
KÈ M
Khi rút ra các nhận xét về lưới thức ăn của quần xã này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cây lá kim là loài đặc trưng trong quần xã này. II. Nếu loài linh miêu biến mất thì quần xã này có thể sẽ biến đổi mạnh. III. Các sinh vật tiêu thụ bậc 1 có số lượng loài nhiều nhất và sinh khối lớn nhất. IV. Lưới thức ăn có 6 loài đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 102: Trong các mối quan hệ dưới đây, mối quan hệ nào là cộng sinh giữa các loài khác nhau trong quần xã? A. Lươn biển và cá nhỏ. B. Dây tơ hồng và tán cây bụi. C. Trùng roi và mối. D. Các cây thông nhựa liền rễ nhau. Câu 103: Chuỗi β – hemôglôbin của một số loài trong bộ linh trưởng đều gồm 146 axit amin nhưng khác biệt nhau ở một số axit amin, thể hiện ở bảng sau:
2
Các loài trong bộ linh trưởng
Gôrila
Vượn Gibbon 3
Khỉ Rhezus 8
Khỉ sóc
ƠN
OF
FI
CI AL
Số axit amin khác biệt so với 1 9 người Theo lí thuyết, loài nào ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với người nhất? A. Khỉ Rhezus. B. Khỉ sóc. C. Gôrila. D. Vượn Gibbon. Câu 104: Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy tháp rộng ở dưới, đỉnh tháp hẹp ở trên) là hình tháp biểu diễn điều gì của các bậc dinh dưỡng? A. Năng lượng. B. Sinh khối. C. Số lượng cá thể. D. Thể tích. Câu 105: Trong quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh, đồ thị nào sau đây mô tả đúng kết quả của quá trình biến đổi quần xã từ khi khởi đầu diễn thế cho đến khi hình thành quần xã đỉnh cực?
KÈ M
QU
Y
NH
A. Đồ thị 2. B. Đồ thị 3. C. Đồ thị 4. D. Đồ thị 1. Câu 106: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong 1 chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một bậc dinh dưỡng xác định. II. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm ba thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. III. Lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung thì quần xã càng ổn định cao. IV. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp độ đa dạng của quần xã giảm dần. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 107: Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau: 5’…XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA …3’ Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số bộ ba tham gia dịch mã và số axit amin của môi trường được tARN mang đến khớp với riboxom lần lượt là: A. 8 bộ ba và 7 axitamin. B. 10 bộ ba và 10 axitamin. C. 6 bộ ba và 6 axitamin. D. 7 bộ ba và 7 axitamin. Câu 108: Ở sinh vật nhân thực, cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ sung? A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã. C. Hoàn thiện mARN. D. Dịch mã. Câu 109: Cơ thể có kiểu gen
Ad giảm phân thu được 4 loại giao tử, trong đó Ad chiếm aD
DẠ
Y
32%. Tần số hoán vị gen là A. 16%. B. 36%. C. 32%. D. 18%. Câu 110: Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Huyết áp ở tiểu động mạch chủ cao hơn huyết áp ở tiểu tĩnh mạch chủ. II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào tĩnh mạch. III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải. IV. Vận tốc máu ở động mạch chủ lớn hơn vận tốc máu ở tĩnh mạch chủ. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. 3
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 111: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. II. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn dến hình thành loài mới. III. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 112: Cho P dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 6 loại kiểu hình. Biết 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Số phát biểu đúng khi nói về kết quả phép lai trên? I. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1. II. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn. III. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1. IV. Hai gen tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Sự hình thành màu hoa ở một loài thực vật được mô tả như sơ đồ chuyển hóa sinh hóa ở hình bên. Khi trong tế bào có đồng thời cả sắc tố đỏ và xanh thì biểu hiện kiểu hình hoa tím. Tính trạng màu hoa di truyền theo tỉ lệ tương tác nào sau đây? A. 9 : 4 : 3. B. 12 : 3 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 9 : 6 : 1.
Câu 114: Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội hoàn toàn. Số đặc điểm chung giữa kiểu gen AaDd và
Ad trong trường hợp có hoán vị gen? aD
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
I. Tỉ lệ phân li kiểu gen khi P tự thụ phấn. II. Tỉ lệ giao tử thu được khi P giảm phân. III. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con khi P tự thụ phấn. IV. Đều thu được 4 loại giao tử khi giảm phân. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115: Một loài thực vật, xét 1 cặp gen có 2 alen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây có kiểu hình trội lai với nhau thu được F1 100% kiểu hình trội. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có cả kiểu hình trội và lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là A. 15 : 1. B. 5 : 3. C. 3 : 1. D. 9 : 7. Câu 116: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm hai loại hai loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây (P) giao phấn với cây (N) cùng loài thu được đời con có hai loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả giao phấn giữa cây P và cây N? A. 16. B. 15. C. 17. D. 10. Câu 117: Một loài thực vật, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hoa có màu đỏ; kiểu gen có mặt alen A và alen B nhưng vắng 4
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
mặt alen D cho hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Cho cây hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được cả 3 loại kiểu hình. II. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con toàn cây hoa đỏ. III. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng có thể thu được đời con có cả 3 loại kiểu hình. IV. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 118: Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a . Ở thế hệ xuất phát (P), giới cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai? A. Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới đực chiếm tỉ lệ 10%. B. Ở thế hệ (P), cấu trúc di truyền ở giới đực có thể là 0,8 AA : 0,2 Aa. C. Ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 3%. D. Ở F1, số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 14%. Câu 119. Ở một loài thực vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb ở 12% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường. Ở phép lai ♂AaBB x ♀AaBb sinh ra F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu gen AaBBb là bao nhiêu? A. 6% B. 25% C. 1,5% D. 3% Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau
DẠ
Y
KÈ M
Bệnh P và bệnh Q ở người đều do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, các gen này không nằm ở vùng tương đồng trên X và Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Ở phả hệ trên, có 6 người có thể xác định được chính xác kiểu gen II. Có thể có tối đa 9 người có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. III. Người II5 và II7 có thể có kiểu gen giống nhau 2 IV. Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh con trai không mang alen gây bệnh là . 27 A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. ------ HẾT -----* Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 5
MA TRẬN ĐỀ SỐ 30
Cơ chế di truyền và biến dị Quy luật di truyền
84; 95; 97; 87; 90
94; 99; 108; 107
83
10
117
10
118
2
120
1 1
111
5
93; 100;
102; 104; 101; 105; 106
7
110
2
Y
82
81; 92
2
18
KÈ M
Tổng
Tổng số câu
88;91;96; 103
QU
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
112; 113; 114; 115; 116
NH
Sinh thái
119
ƠN
Phả hệ
Tiến hóa
Vận dụng
OF
98 ; 109
85
Ứng dụng di truyền học
11
Thông hiểu
86; 89;
Di truyền học quần thể 12
Nhận biết
Vận dụng cao
FI
Nội dung chương
Lớp
CI AL
Mức độ câu hỏi
13
5
4
40
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 30
81.A
82.B
83.D
84.C
85.B
86.C
87.D
88.D
89.C
90.C
92.B
93.A
94.B
95.A
96.B
97.B
98.B
99.C
100.C
101.B
102.C
103.C
104.A
105.D
106.A
107.A
108.C
109.B
110.D
111.C
112.A
113.C
114.A
115.A
116.C
117.C
118.D
119.D
120.D
DẠ
Y
91.B
6
HƯỚNG DẪN GIẢI
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 81: A. Tế bào lông hút có chức năng hấp thụ nước từ đất vào rễ. Câu 82: B. Giun đất có ống tiêu hóa. Câu 83: D. Ligaza là E nối. ADN pôlimeraza tham gia tái bản ADN. ARN pôlimeraza tham gia PM. Câu 84: C. Timin cấu tạo của ADN. Câu 85:B. Tần số alen a = 1/2 Aa = 0,2. Câu 86: C. Câu 87: D. Đao liên quan đến đột biến 3NST số 21. Bạch tạng, mù màu, máu khó đông liên quan đến đột biến gen. Câu 88: D. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa ngự trị ở đại tân sinh. Câu 89: C. Ruồi giấm có cặp NST giới tính ở cá thể đực là XY. Ếch, chim, có cặp NST giới tính ở cá thể đực là XX. Châu chấu có cặp NST giới tính ở cá thể đực là XO. Câu 90: C. Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là axit amin. Câu 91: B. Sinh học phân tử. Câu 92: B. Trong quang hợp ở thực vật C3, sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là APG. Câu 93: A. Nhóm tuổi là đặc trưng của quần thể. Số lượng loài, loài đặc trưng, loài ưu thế là đặc trưng của quần xã sinh vật. Câu 94: B. 19. Cải củ có bộ NST 2n = 20, số NST có trong thể một nhiễm là 2n-1 =19. Câu 95: A. phiên mã. Câu 96: B. Giao phối ngẫu nhiên. Nhân tố giao phối ngẫu nhiên không được coi là nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 97: B. Giao tử (2n) x giao tử (2n)= 4n. Câu 98: B. 10 loại. Số loại kiểu gen tối đa khi chỉ có liên kết gen bằng tích các kiểu hình theo quy luật phân li 2 cặp gen dị hợp=3x3. Số loại kiểu gen khi có hoán vị gen +1. Số loại kiểu gen tối đa = 3x3+1=10. Câu 99: C. 800. ADN có N= 2000 nu T 10% N=200 nu=A; G=X=N/2-A=1000-200=800. 7
Câu 100: C. Có giới hạn sinh thái rộng hơn. Hiện tượng cây thông sống quần tụ có ý nghĩa: Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể, làm giàu cho đất.
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 101: B I. Các cây lá kim là loài đặc trưng trong quần xã này SAI vì cây lá kim là loài ưu thế. II. Nếu linh miêu biến mất thì quần xã này có thể sẽ biến đổi mạnh ĐÚNG vì liên quan đến nhiều chuỗi thức ăn. III. Các sinh vật tiêu thụ bậc 1 có số lượng loài nhiều nhất và sinh khối lớn nhất SAI IV. Lưới thức ăn có 6 loài đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 2 ĐÚNG Đó là các loài: chó sói, chim nhỏ, cú, cáo, chồn, linh miêu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 102: C. Trùng roi và mối. Trùng roi tiết E phân giải xenlulose cho mối, mối cung cấp dinh dưỡng cho trùng roi. Lươn biển và cá nhỏ hội sinh. Dây tơ hồng và tán cây bụi kí sinh. Các cây thông nhựa liền rễ nhauhỗ trợ cùng loài. Câu 103: C. Gôrila. Câu 104: A. Câu 105: D. Đồ thị 1 mô tả đúng kết quả của quá trình biến đổi quần xã từ khi khởi đầu diễn thế cho đến khi hình thành quần xã đỉnh cực, số lượng loài tăng dần và ổn định theo thời gian. Câu 106: A. 3 đáp án đúng. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong 1 chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một bậc dinh dưỡng xác định SAI II. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm ba thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải ĐÚNG III. Lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung thì quần xã càng ổn định cao ĐÚNG IV. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp độ đa dạng của quần xã giảm dần ĐÚNG Câu 107: A. Phân tử mARN được dịch mã từ đầu 5’. Từ bộ ba mở đầu AUG (bộ ba thứ 3) đến bộ ba kết thúc UGA (bộ ba thứ 10) thì tạo ra chuỗi có 7 axit amin tức có 7 axit amin được mang đến riboxom. Số bộ ba mã sao trên mARN là 8 do có bộ ba kết thúc không có bộ ba đối mã. Đáp án A. Câu 108: C. Cơ chế hoàn thiện mARN KHÔNG sử dụng nguyên tắc bổ sung. Câu 109: B. Cơ thể có kiểu gen
Ad giảm phân thu được 4 loại giao tử, trong đó Ad chiếm 32%. aD
DẠ
Y
ADCT: (1-f)/2=0,32 f= 0,36 =36%. Câu 110: D. I. Huyết áp ở tiểu động mạch chủ cao hơn huyết áp ở tiểu tĩnh mạch chủ ĐÚNG II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào tĩnh mạchSAI (máu đẩy vào động mạch). III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phảiSAI (vì tâm nhĩ trái nhận máu từ phổi giàu oxi để đi nuôi cơ thể). IV. Vận tốc máu ở động mạch chủ lớn hơn vận tốc máu ở tĩnh mạch chủĐÚNG Câu 111. C. 8
CI AL
I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới ĐÚNG. II. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn dến hình thành loài mới SAI III. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mớiSAI IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vậtĐÚNG
ƠN
OF
FI
Câu 112: A. ý III đúng Cho P dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa; Bb) F1 6 loại kiểu hình cặp Aa trội hoàn toàn cặp Bb trội không hoàn toàn. II và IV sai. P: AaBb x AaBb tỉ lệ kiểu gen = (1:2:1)(1:2:1)= (1:2:1:2:4:2:1:2:1) I sai. tỉ lệ kiểu hình = (3:1)(1:2:1) = (6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1) III đúng. Câu 113: C. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen tương tác bổ sung cùng hình thành Đồng thời A-B-: 9 kiểu gen quy định hoa tím. Khi có A-bb: 3 kiểu gen quy định hoa đỏ. Khi có aaB-: 3 kiểu gen quy định hoa xanh. Khi có aabb: 1 kiểu gen quy định hoa trắng. tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 C. Câu 114: A. AaDd giảm phân cho 4 loại G: AD;Ad;aD;ad
NH
Ad trong trường hợp có hoán vị gen giảm phân cho 4 loại G: Ad; aD; AD; ad aD
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
IV đúng Tỉ lệ giao tử thu được khi P giảm phân khác nhau tùy thuộc vào tần số HVG II SAI Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con khi P tự thụ phấn khác nhau tùy thuộc vào tần số HVG III SAI Tỉ lệ phân li kiểu gen khi P tự thụ phấn khác nhau tùy thuộc vào tần số HVGI SAI Câu 115: A. F1 100% kiểu hình trội giảm phân cho ra cả kiểu hình trội và lặn F1: AA x Aa giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 : 1/2 AA: 1/2 Aa Tỉ lệ A= 3/4 A= 1/4 Tỉ lệ cây lặn aa= 1/4x1/4 = 1/16. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 15 : 1 A. Câu 116: C17 sơ đồ lai phù hợp với kết quả giao phấn giữa cây P và cây N. P tự thụ : A-B-dd x A-B-dd F1 : 2 loại KH P dị hợp 2 cặp gen KG của P : AaBbdd x ? cho 2 loại KH TH1: Tính trạng màu hoa cho 2 loại KH và tính trạng quả cho 1 loại KH do phép lai: dd x DD hoặc dd xdd 2 phép lai (1) P : AaBbdd x ? F1 cho 2 loại KH hoa đỏ và hoa trắng ? có 8 KG thỏa mãn ( AABb, Aabb, AaBb, Aabb, AaBB, aaBB, aaBb, aabb) ((2) Số phép lai thỏa mãn = (1).(2)= 2.8=16 phép lai. TH2: Tính trạng màu hoa cho 1 loại KH AaBb x AABB và tính trạng quả cho 2 loại KH : dd x Dd Số phép lai thỏa mãn là 1.1=1 phép lai. 9
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
=> VẬY : Tổng số sơ đồ lai phù hợp với kết quả giao phấn giữa cây P và cây N = 16+1=17 phép lai đáp án C. Câu 117: C. 1 đáp án số II ĐÚNG. I. Cho cây hoa trắng tự thụ (chứa aa và bb) không thể thu được hoa đỏ và vàng SAI II. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con toàn cây hoa đỏ ĐÚNG AABBdd x aabbDD AaBbDd III. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng không thể thu được đời con có cả 3 loại kiểu hình. A-B-D- x AABBdd = (A- x AA)(B- x BB)( D- x dd) A-B-D- không cho ra cây hoa trắng. SAI IV. Có 2x2x2 = 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ SAI. Câu 118: D. ♂ - P: ♀(0,6AA: 0,2Aa:0,2aa) Tần số A=0,6+0,1=0,7 Tần số a=1-0,7=0,3 Gọi tần số a ở giới ♂ là x A= 1-x F1: Tần số AA=0,7(1-x) Aa= 0,7.x + 0,3(1-x) Aa= 0,3.x Tỉ lệ G a ở F1 là: [0,7.x + 0,3(1-x)]:2 + 0,3.x Vì QT đạt trạng thái CBDT nên ta có aa= 0,04 [[0,7.x + 0,3(1-x)]:2 + 0,3.x]2= 0,04 x=0,1 = 10% A đúng - Tần số Aa ở P= 2.0,1=0,2 AA= 0,8 B đúng - Ở F1: aa= 0,3.0,1=3% C đúng. - Ở F1: Aa=0,7.0,1 + 0,3(1-0,1)=34% D sai. Câu 119. D. Ta có ♂AaBB x ♀AaBb = (♂Aa x ♀Aa)( ♂BB x ♀Bb) Kiểu gen AaBBb là hợp tử đột biến = G ♀ đột biến x G♂ bình thường) Ở cơ thể ♀ có 12% số tb không phân ly trong giảm phân I ở cặp Bb G: Bb; O Ta có ♂BB x ♀Bb tạo ra BBb = 1/2.0,12=0,06. ♂Aa x ♀Aa không có đột biến nên tạo ra Aa= 1/4 Vậy hợp tử AaBBb = 1/4.0,06= 0,015. Các hợp tử còn lại = 1-0,015=0,985 Xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu gen AaBBb là C21 . 0,015.0,985= 3% ĐÁP ÁN D
10
FI
CI AL
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau
NH
ƠN
OF
Bệnh P và bệnh Q ở người đều do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, các gen này không nằm ở vùng tương đồng trên X và Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Ở phả hệ trên, có 6 người có thể xác định được chính xác kiểu gen II. Có thể có tối đa 9 người có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. III. Người II5 và II7 có thể có kiểu gen giống nhau 2 IV. Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh con trai không mang alen gây bệnh là . 27 A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
Câu 120: D, 3 ý đúng là I,III,IV. Dựa vào người con số 6 bị bệnh Q khi bố và mẹ bình thường + Bệnh Q do gen lặn trên NST thường quy định ; quy ước là A;a + Bệnh P do gen trội trên NST thường quy định; quy ước là B;b I. Ở phả hệ trên, có 6 người có thể xác định được chính xác kiểu gen ĐÚNG 1: AaBb 2: AaBb 3: Aabb 4: Aabb 6: aabb 9: aabb II. Có thể có tối đa 9 người có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen SAI Có thể có tối đa 4 người có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen: 1;2;5;7. III. Người II5 và II7 có thể có kiểu gen giống nhau ĐÚNG Người 7 có KG: A-B- có tỉ lệ (1AA:2Aa)(1BB:2Bb). Người 8 có KG: A-bb có tỉ lệ (1AA:2Aa)(1bb). - Xét bệnh Q: (1AA:2Aa) x (1AA:2Aa) mỗi bên cho ra 2/3A:1/3a Để con không mang alen gây bệnh Q thì con có KG AA chiếm tỉ lệ= 2/3.2/3 - Xét bệnh P: (1BB:2Bb) cho ra 2/3B:1/3b x (1bb) cho ra 1b Để con không mang alen gây bệnh P thì con có KG bb chiếm tỉ lệ= 1/3.1 Xác suất sinh con trai không mang alen gây bệnh có KG (AAbb) là: 1/2. 2/3.2/3. 1/3.1=2/27 IV ĐÚNG. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. HẾT 11
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 31 (Đề thi có 5 trang)
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CI
Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:...........................................................................
OF FI
Câu 81. Trong các biện pháp được sử dụng để làm giảm cường độ hô hấp của nông sản trong quá trình bảo quản, biện pháp bảo quản lạnh thường được áp dụng đối với loại nông sản nào sau đây? A. Dưa hấu. B. Hạt cafe. C. Lạc. D. Hạt điều Câu 82. Bào quan nào sau đây làm nhiệm vụ quang hợp? A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Lizoxom
D. Riboxom.
ƠN
Câu 83. Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không đảm nhiệm chức năng vận chuyển và trao đổi khí? A. Ong nghệ. B. Giun đất. C. Cá sấu. D. Ngựa. D. Thú.
Câu 85. Một gen có 600T và 900X. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô? A. 3800. B. 3000. C. 3900.
D. 3600.
NH
Câu 84. Nhóm động vật nào sau đây không hô hấp qua bề mặt cơ thể thể? A. Giun đất. B. Đỉa. C. Giun tròn.
Câu 86. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến có số lượng NST bên dưới dạng nào không phải là đột biến đa bội được phát sinh từ loài này? A. 24. B. 36. C. 18. D. 13.
QU
Y
Câu 87. Dạng đột biến NST nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc của NST? A. Tam bội. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn quanh tâm động.
D. Chuyển đoạn.
M
Câu 88. Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây không cho nhiều hơn 2 loại giao tử? A. AaBb. B. XDEXde. C. XDEXDE. D. XDeXdE.
KÈ
Câu 89. Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội? A. Lai thuận nghịch. B. Lai khác loài. C. Lai khác dòng D. Lai phân tích. D. Biến dị tổ hợp.
Câu 91. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng? A. AAbb. B. AaBb C. Aabb.
D. aaBb.
DẠ Y
Câu 90. Loại biến dị nào sau đây không di truyền được cho đời sau? A. Đột biến gen. B. Đột biến NST C. Thường biến.
Câu 92. Tính đa hiệu của gen là hiện tượng A. một gen quy định một tính trạng.
C. nhiều gen quy định một tính trạng. đồng.
B. một gen quy định đồng thời nhiều tính trạng. D. nhiều gen cùng nằm trên một cặp NST tương
Câu 93. Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát có 0,6Aa. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,2. B. 0,3. C. 0,05. D. 0,15.
Câu 94. Dung hợp tế bào trần giữa 4 loài; Loài 1 có bộ NST AA; Loài 2 có bộ NST Bb; Loài 3 có bộ NST DD; Loài 4 có bộ NST Ee; tế bào được tạo ra từ 2 loài nào cho nhiều loại giao tử nhất ? A. Loài 2 và loài 4 B. Loài 1 và loài 3 C. Loài 3 và loài 2 D.Loài 4 và loài 1
CI
AL
Câu 95. Ở 1 loài thực vật cho biết gen quy định tính trạng màu sắc hoa gồm A: hoa đỏ, a hoa trắng, Aa hoa hồng, những cây hoa đỏ sẽ bị nhân tố tiến hóa loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể, cây mang kiểu gen nào sau đây sẽ bị loại bỏ hoàn toàn? A. Kiểu gen aa B. Kiểu gen Aa C. Kiểu gen AA D. Kiểu gen Aa và aa Câu 96. Loài mới được hình thành bằng con đường nào sau đây mang bộ NST của 2 loài khác nhau? A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái. C. Tự đa bội. D. Dị đa bội C. Đại Nguyên sinh.
Câu 98. Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Các cây cọ ở rừng Phú Thọ.
B. Các con cá đang săn mồi ở đại dương.
C. Các cây đang ra hoa và sinh sản.
OF FI
Câu 97. Chim và thú phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh.
D. Đại Tân sinh.
D. Các con côn trùng ở vườn hoa.
ƠN
Câu 99. Trong một lưới thức ăn, loài sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp n +1? A. Động vật tiêu thụ bậc n. B. Thực vật bậc n C. Động vật ăn thực vật bậc n2
D. Động vật tiêu thụ bậc n+2.
C. Phân bố ngẫu nhiên.
NH
Câu 100. Kiểu phân bố nào sau đây thuộc quần xã sinh vật? A. Phân bố đều. B. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
Y
Câu 101. Khi nói về bón phân cho cây, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi bón phân, cần chú ý đến đặc điểm di truyền của giống cây. B. Bón phân càng nhiều thì càng giúp tăng năng suất cây trồng.
QU
C. Phân bón hóa học có thể gây ô nhiễm nông sản và gây ô nhiễm môi trường. D. Phân bón hóa học có thể làm biến đổi các tính chất lí hóa của môi trường đất.
M
Câu 102. Khi tiến hành nuôi nhiều loài cá trong một ao để tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao năng suất, khai thác tối đa nguồn thức ăn tự nhiên và giảm cạnh tranh giữa các loài thì người nuôi đang ứng dụng đặc trưng nào sau đây của quần xã sinh vật? A. Độ đa dạng về loài. B. Loài ưu thế. C. Sự phân tầng. D.Loàiđặc trưng.
3 16
DẠ Y
A.
KÈ
Câu 103. Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu? B.
1 32
C.
1 8
D.
1 16
Câu 104. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb Aabb, tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là A. 3/4 hoa đỏ: 1/4 hoa trắng.
B. 3/8 hoa đỏ: 5/8 hoa trắng.
C. 5/8 hoa đỏ: 3/8 hoa trắng.
D. 1/4 hoa đỏ: 3/4 hoa trắng.
AL
Câu 105. Ở cà chua, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định hoa vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội AAaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu gen có nhiều alen trội nhất là 1 4 5 3 A. B. C. D. 12 12 12 12
A. AAbb
B. AaBb.
C. AaBB.
CI
Câu 106. Theo lý thuyết, khi P xảy ra phép lai AaBb x AaBb thì kiểu gen nào sẽ chiếm tỉ lệ lớn nhất ở F1? D. aabb.
OF FI
Câu 107. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, giữa các quần thể cùng loài thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. di - nhập gen.
C. các yếu tố ngẫu nhiên.
D. đột biến.
Câu 108. Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây? A. Quy định chiều hướng tiến hóa, làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
ƠN
B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. D. Có thể làm xuất hiện alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
NH
Câu 109. Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật, nhận định nào sau đây không đúng ? A. Mức độ sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể trong vòng đời, tuổi trưởng thành sinh dục, tỷ lệ đực, cái của quần thể.
Y
B. Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, kích thước của quần thể giảm và mức sinh sản giảm.
QU
C. Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, điều kiện của môi trường, mức độ khai thác của con người. D. Những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, xuất cư thường xuyên diễn ra và nhập cư gây ảnh hưởng rõ rệt tới quần thể.
M
Câu 110. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng NH4+ hoặc NO3-.
KÈ
B. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon oxit. C. Nước là một loại tài nguyên tái sinh. D. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
DẠ Y
Câu 111. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là khác nhau. C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng thay một cặp nuclêôtit. D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 112. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã? I. Sự phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
AL
II. Theo mặt phẳng ngang, các loài thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như: đất màu mỡ, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. III. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
CI
IV. Sự phân tầng của các loài thực vật ở rừng mưa nhiệt đới kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong đó.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
OF FI
V. Sự phân bố của các cá thể chỉ có ở các quần xã trên mặt đất mà không gặp ở các quần xã sinh vật sống trong nước. D. 4.
ƠN
Câu 113. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau và mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 1 cặp gen giao phấn với 1 cây cùng loài, thu được F1 có từ 2 kiểu hình trở lên. Theo lí thuyết, loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 có tỉ lệ nhỏ nhất là ? A. 37,5%. B. 25%. C. 50%. D. 12,5%.
NH
Câu 114. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả 2 giới Ab Dd tự thụ phấn, thu được F1 với tần số và quá trình giảm phân tạo giao tử là giống nhau. Một cơ thể P aB 68 khi lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể dị hợp 3 cặp gen là . Tần số 153 hoán vị gen của P là ? A.f = 40% B. f = 10% C. f = 20% D. f = 30%
QU
Y
Câu 115. Ở một loài lưỡng bội, xét các gene A, B (gồm alen A, a và B, b) thuộc cặp NST số 1; gene D, E (gồm alen D, d và E, e) thuộc cặp NST số 2. Trong đó mỗi gene quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng các alen A,B, D, E là alen đột biến. Theo lý thuyết, các thể đột biến về các gen đang xét của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A.99 kiểu gen B.80 kiểu gen C. 78 kiểu gen D.98 kiểu gen
M
Câu 116. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, trong đó gen A có 2 alen trội lặn hoàn toàn, gen B có 3 alen trội lặn hoàn toàn từng đôi một. Đem lai 2 cây P đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, khi nói về F1, phát biểu nào sau đây là không đúng?
KÈ
A. Nếu F1 có 6 loại kiểu hình thì loại kiểu hình lớn nhất chiếm tỉ lệ 37,5%. B. Nếu F1 có 12 loại kiểu gen thì có 4 loại kiểu gen cùng chiếm tỉ lệ 12,5% C. Nếu F1 có 4 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ tối đa 25%.
DẠ Y
D. Một kiểu hình khác P xuất hiện ở F1, kiểu hình ấy chiếm tỉ lệ ít nhất 12,5%.
Câu 117. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen phân li độc lập và không có đột biến. Thế hệ xuất phát của 1 quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AABB: 0,25AABb: 0,25AaBB: 0,25AaBb. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời F1 có 4 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,trong số các cây có alen trội cây chiếm tỉ lệ lớn nhất là ? A. Cây có 4 alen trội. B. Cây có 3 alen trội C. Cây có 2 alen trội D. Cây có 1 alen trội
Câu 118. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:
X DX d
XDY, thu được F1. Biết không xảy ra
AL
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 có tối đa 40 kiểu gen.
II. Nếu tần số hoán vị gen bằng 40% thì F1 có các cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 2,5%.
CI
III. Nếu đời con có các cá thể đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 13,75% thì các cá thể cái F1 có kiểu gen dị hợp tử ba cặp gen chiếm 5%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
OF FI
IV. Ở F1, các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ luôn chiếm tỉ lệ lớn hơn các kiểu hình còn lại.
Câu 119. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen Aa
D. 4.
tiến hành giảm phân bình
thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gen thì kết quả có thể tạo ra 2 loại giao tử hoặc 4 loại giao tử.
ƠN
II. Nếu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gen thì kết quả có thể tạo ra giao tử A
chiếm tỉ lệ 50%.
III. Nếu chỉ 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa D và d thì kết quả có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. IV. Nếu cả 3 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp nhiễm sắc thể ở kì giữa I và đều xảy ra hoán vị gen giữa D và d thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. B. 2.
C. 3.
NH
A. 1.
D. 4.
KÈ
M
QU
Y
Câu 120. Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N.
Cho các phát biểu sau về phả hệ này: I. Bệnh M do alen lặn quy định. II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
DẠ Y
III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là 7/150. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biết đúng? A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Nội dung chương Thông hiểu
Vận dụng
Cơ chế di truyền và biến dị
85,86;92
103,87,90
111
Quy luật di truyền
88,89;91
104,105,106
113;114;115
Di truyền học quần thể Phả hệ Ứng dụng di truyền học Tiến hóa
96,97
95.107,108
Sinh thái
98,100
99;101,102
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
Y QU M KÈ DẠ Y
117
2
120
1
15
1
112
6
109;110
7 2
81,82 14
7 12
83,84
Tổng
Tổng số câu
116,118;119
ƠN
11
94
NH
12
93
Vận dụng cao
OF FI
Nhận biết
CI
Mức độ câu hỏi Lớp
AL
PHẦN MA TRẬN ĐỀ THI
2 7
4
ĐÁP ÁN 82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
A
B
A
D
C
D
A
C
D
C
A
B
B
A
C
D
97
98
99
100
A
A
A
D
AL
81
C
B
B
A
B
B
B
D
B
D
Câu 81. Hướng dẫn giải A.
B. C . D Các loại hạt bảo quản khô, không bảo quản lạnh Câu 82.
NH
Hướng dẫn giải Đáp án
B.
Câu 83. Hướng dẫn giải A.
Y
Đáp án
QU
Câu 84. Hướng dẫn giải Đáp án D.
Động vật bậc cao hô hấp bằng phổi
C.
KÈ
Đáp án
M
Câu 85. Hướng dẫn giải
Tổng liên kết hidro = 2T + 3G = 2×600 + 3×900 = 3900. Câu 86.
DẠ Y
Hướng dẫn giải Đáp án
D.
2n+1 = 13 là thể tam nhiễm Câu 87.
Hướng dẫn giải Đáp án
B
ƠN
Đáp án
C
C
A
D
OF FI
B
CI
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
A
Tam bội là đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc
B
B
C
B
Câu 88. Hướng dẫn giải
AL
Đáp án C. - Nếu không có đột biến thì cơ thể có kiểu gen XDEXDE.cho 1 loại giao tử XDE Câu 89.
Đáp án
CI
Hướng dẫn giải D.
Câu 90.
Đáp án
OF FI
Hướng dẫn giải C.
Thường biến là biến dị không di truyền. Câu 91. Hướng dẫn giải
ƠN
Đáp án A. - Cơ thể thuần chủng có đặc điểm di truyền ổn định, khi tự phối hoặc giao phối với cá thể cùng kiểu gen thì đời con có đặc điểm di truyền (kiểu gen, kiểu hình) không đổi. Vậy kiểu gen AAbb là cơ thể thuần chủng. Câu 92.
Đáp án
NH
Hướng dẫn giải B.
Câu 93. Hướng dẫn giải
Y
Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ = 0,6×1/2 = 0,3 → Đáp án
QU
Câu 94. Hướng dẫn giải Đáp án
B.
A.
Dung hợp tế bào trần (hay còn gọi là lai tế bào xô ma) thì sẽ tạo ra tế bào lai có bộ NST
M
Của 2 loài loài 2+ 4 cho bộ nst gồm 2 cặp gen dị hợp sẽ cho 4 loại giao tử
KÈ
Câu 95. Hướng dẫn giải Đáp án
C.
Cây hoa đỏ có kiểu gen AA biểu hiện kiểu hình hoa đỏ sẽ bị loại bỏ hoàn toàn
DẠ Y
Câu 96.
Hướng dẫn giải Đáp án
D.
Câu 97.
Hướng dẫn giải Đáp án
A.
Câu 98. Hướng dẫn giải Đáp án
A.
AL
Câu 99. Hướng dẫn giải A.
CI
Đáp án
Động vật tiêu thụ bậc thì nhỏ hơn bậc dinh dưỡng cấp 1 bậc.
OF FI
Câu 100. Hướng dẫn giải Đáp án
D.
Phân tầng có ở quần xã sinh vật. Các kiểu phân bố đều, phân bố theo nhóm, phân bố ngẫu nhiên thuộc kiểu phân bố của quần thể. Câu 101.
Đáp án
ƠN
Hướng dẫn giải B.
Vì phân bón với nồng độ quá cao thì sẽ gây hại cho cây, làm giảm năng suất cây trồng.
NH
Câu 102. Hướng dẫn giải Đáp án
C.
Y
Nuôi nhiều loài cá trong 1 ao; trồng nhiều loài cây trong một khu vườn chính là ứng dụng sự phân tầng vào sản xuất nông nghiệp. Câu 103.
QU
Hướng dẫn giải Đáp án B
1 2 1 AA : Aa : aa, tương tự với Bb và Dd. 4 4 4
M
Xét từng cặp gen Aa Aa
Câu 104.
1 1 1 1 AA BB Dd 4 4 2 32
KÈ
Phép lai: AaBbDd AaBbDd AABBDd
Hướng dẫn giải Đáp án B
DẠ Y
AaBb Aabb (1AA:2Aa:laa)(1Bb: 1bb) (3A-:1aa)(1Bb:1bb) 3/8 hoa đỏ: 5/8 hoa trắng.
Câu 105.
Hướng dẫn giải
Đáp án A. - Kiểu gen Aaaa cho gia tử Aa với tỉ lệ = 1/2. – Kiểu gen AAaa cho gia tử AA với tỉ lệ = 1/6.
→Ở đời con của phép lai AAaa × Aaaa sẽ cho tỉ lệ kiều gen có nhiều alen trội nhất là (AAAa) chiếm tỉ lệ = 1/2 × 1/6 = 1/12. Câu 106.
AL
Hướng dẫn giải Đáp án: B.
CI
- Trong mỗi phép lai thành phần, Aa và Bb chiếm tỉ lệ lớn nhất, cho nên khi hợp lại thành kiểu gen chung, kiểu gen AaBb cũng chiếm tỉ lệ lớn nhất.
OF FI
Câu 107. Hướng dẫn giải Đáp án B
Giữa các quần thể cùng loài thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là di nhập gen. Câu 108.
ƠN
Hướng dẫn giải Đáp án B
NH
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 109. Hướng dẫn giải Đáp án
D.
QU
Y
Vì những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, xuất cư thường ít diễn ra và nhập cư không gây ảnh hưởng rõ rệt tới quần thể. Câu 110. Hướng dẫn giải Đáp án
B.
Câu 111.
KÈ
Hướng dẫn giải
M
Vì cây chỉ hấp thụ CO2 thông qua quang hợp mà không hấp thụ CO.
Đáp án D D sai. Tất cả các dạng đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính cho thể đột biến.
DẠ Y
Câu 112.
Hướng dẫn giải
Giải thích các phát biểu sai - I sai vì sự phân bố theo chiều thẳng đứng gặp ở thực vật và ở động vật. - V sai vì sự phân bố của các cá thể có ở các quần xã trên mặt đất, ở các quần xã sinh vật sống trong nước. Câu 113. Hướng dẫn giải
AL
Đáp án B. Nếu cây cùng loài là cây AABB thì đời con có 100% A-BNếu cây cùng loài là cây AaBb, khi lai với cây AABb thì đời con có 75% A-B- Nếu cây cùng loài là cây AaBb, khi lai với cây aaBb thì đời con có 37,5% A-BNếu cây cùng loài là cây AaBB, khi lai với cây aaBb thì đời con có 50% A-BNếu cây cùng loài là cây Aabb, khi lai với cây aaBb thì đời con có 25% A-BCâu 114.
CI
Hướng dẫn giải
P:
Ab ab Dd Đặt tỉ lệ kiểu hình lặn là x lúc đó ab ab x . aB ab
Áp dụng các công thức giải nhanh ta có: Kiểu hình có 3 tính trạng trội
3 0,5 x . 4
Tổng kiểu gen dị hợp 3 cặp gen
1 4 x 8x . 4
OF FI
Đáp án C.
1 4 x 8x 68 x =0.01 ab=0.1 f=0,2 3 0,5 x 153
NH
Câu 115.
ƠN
→ Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể dị hợp 3 cặp gen là:
Hướng dẫn giải Đáp án A
Vì cặp A-B- nằm trên 1 cặp NST nên sẽ có 10 kiểu gen
1 Kiểu gen bình thưởng là
ab de kiểu gen của thể đột biến là 100-1=99 ab de
Câu 116. Hướng dẫn giải
M
Đáp án: D.
QU
Y
Vì cặp D-E- nằm trên 1 cặp NST nên sẽ có 10 kiểu gen tổng số kiểu gen được tạo ra từ 2 cặp NST trên là 10 x 10 =100
KÈ
- A đúng, gen A có 2 loại kiểu hình, gen B có 3 loại kiểu hình, do vậy F1 có 6 loại kiểu hình chỉ khi P có phép lai AaB1B3 x AaB2B3. 25%B2 : 50%B1 : 25%B3. Phép lai này có tỉ lệ KH lớn nhất là A-B1- = 3/4 x 1/2 = 3/8 = 37,25%. - B đúng, F1 có 12 loại kiểu gen khi P xảy ra phép lai dạng AaB1B3 x AaB2B3 hoặc AaB1B2 x AaB2B3. A có 3 loại KG B phải cho 4 loại KG.
DẠ Y
Lúc này, do cặp B cho 4 loại kiểu gen với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1, gen A cho 3 loại kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa (1AA : 2Aa : 1aa) x( 1 : 1 : 1 : 1) 1/2 Aa x (1 : 1 : 1; 1) 1/2 x 1/4 = 1/8 = 12,5% Cho nên loại kiểu gen lớn nhất có chứa Aa Tỉ lệ là 1/2 x 1/4 = 1/8 = 12,5% và có 1 x 4 = 4 loại kiểu gen như thế. - C đúng, F1 có 4 loại kiểu hình nếu P xảy ra phép lai dạng (Aa x Aa) và (B1B2 x B1B2 hoặc B1B3 x B1B3 hoặc B2B3 x B2B3 hoặc B1B2 x B2B3). Khi đó, cặp B cho tỉ lệ thuần chủng tối đa là 50%, cặp A cho 50% thuần chủng.
Tỉ lệ thuần chủng tối đa là 50% x 50% = 25%. - D sai, kiểu hình khác P xuất hiện khi xảy ra phép lai dạng (Aa x Aa) và (B1B2 x B1B2 hoặc B1B3 x B1B3 hoặc B2B3 x B2B3). Ví dụ: KH aaB3B3.
AL
Tỉ lệ loại KH ấy chiếm 1/4 x 1/4 = 1/16 = 6,25%. Câu 117. Hướng dẫn giải
OF FI
CI
Đáp án B. P có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AABB: 0,25AABb: 0,25AaBB: 0,25AaBb nên có thể viết là = (1/2AA: 1/2Aa)1/2BB: 1/2Bb). Khi P giao phấn ngẫu nhiên thì F1 có tỉ lệ kiểu gen là: (9/16AA: 6/16Aa: 1/16aa)(9/16BB: 6/16Bb: 1/16bb). Cây có 4 alen trội (AABB) chiếm tỉ lệ = 9/16×9/16 = 81/256. Cây có 3 alen trội (AABb + AaBB) chiếm tỉ lệ = 9/16×6/16 × 2 = 27/64. Cây có 2 alen trội (AAbb + AaBb + aaBB) chiếm tỉ lệ = 9/16×1/16 × 2 + 6/16×6/16 = 27/128. Cây có 1 alen trội (Aabb + aaBb) chiếm tỉ lệ = 6/16×1/16 ×2 = 3/64. Cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ lớn nhất Câu 118.
ƠN
Hướng dẫn giải
- Ruồi giấm ♂ không xảy ra hoán vị gen. - P:
XDXd
XDY = (♀
x♂
)(XDXd x XDY)
Y
* Kiểm chứng các phát biểu I. Ở F1 có tối đa 40 kiểu gen. P: ♀ (f% ≠ 0) x ♂
(f% = 0) → F1: 7 kiểu gen
QU
P: XDXd x XDY
NH
* Nhận xét:
→ F1: 4 kiểu gen
Do đó: F1, 7 x 4 = 28 kiểu gen
M
→ (I) sai
KÈ
II. Nếu tần số hoán vị gen bằng 40% thì F1 có các cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 2,5%. P: ♀ (f% = 40%) x ♂ P: XDXd x XDY
→ F1: %aabb = 20% x 50% = 10%
→ F1:XdY =
DẠ Y
Do đó, F1: aabbdd = 10% x = 2,5%
→ (II) đúng
III. Nếu đời con có các cá thể đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 13,75% thì các cá thể cái F1 có kiểu gen dị hợp tử ba cặp gen chiếm 5%. - F1: 13,75% A-B- XDY = A-B- x XDY = A-B- x = 13,75% → F1: A-B- = 55% →
= 5% → F1:%
=2x%
= 10%
- F1: :%
XDXd = 10% x = 2,5%
→ (III) sai
AL
IV. Ở F1, các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ luốn chiếm tỉ lệ lớn hơn các kiểu hình còn lại. - Chứng minh: Ở F1, A-B- > aabb, A-bb, aaB-
→F1:
CI
Ta có: P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb) %A-bb = %aaB-
%aabb + %A-bb (hoặc %aaB-) = 25 %A-B- - %aabb = 25%
OF FI
%A-B- + %A-bb (hoặc %aaB-) = 75%
+
F1: %A-B- - %aabb = 25% → %A-B- > %aabb
+
F1: %A-B- + %A-bb = 75%; A-bb ≤ 25% → F1: %A-B- ≥ 50% → F1: %A-B- > %A-bb
+
ƠN
- Chứng minh: Ở F1, D- > dd F1: D- = ; dd = → D- > dd
- Vậy: Ở F1: % A-B-D- luôn lớn hơn các kiểu hình còn lại
NH
→ (IV) đúng Câu 119. Hướng dẫn giải
Y
I. Nếu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gen thì kết quả có thể tạo ra 2 loại giao tử hoặc 4 loại giao tử.
DẠ Y
KÈ
M
QU
- Ở kì giữa I giảm phân, kiểu gen đang xét có thể có 2 cách sắp xếp NST khác nhau
- Khi 3 tế bào này thực hiện giảm phân, ta có 2 trường hợp xảy ra +
Trường hợp 1: 3 tế bào này có cùng cách xếp NST ở kì giữa I GP → 2 loại giao tử
+
Trường hợp 2: 3 tế bào này rơi vào 2 cách xếp NST khác nhau ở kì giữa I GP → 4 loại giao tử.
→ (I) đúng
II. Nếu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gen thì kết quả có thể tạo ra giao tử A
chiếm tỉ lệ 50%.
Trong trường hợp 3 tế bào này có cùng cách xếp 1 ở kì giữa GP → giao tử A
chiếm tỉ lệ 50%
AL
→ (II) đúng III. Nếu chỉ 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa D và d thì kết quả có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. Số loại giao tử tạo ra tối đa khi chỉ có 1 TB xảy ra hoán vị
CI
- 2 TB giảm phân không xảy ra hoán vị gen có cách xếp NST khác nhau ở kì GI giảm phân → 4 loại giao tử: ABD, abd, aBD, Abd
Y
NH
ƠN
OF FI
- 1 TB giảm phân có xảy ra hoán vị rơi vào cách 1 ở kì giữa I GP (hoặc cách 2)
QU
→ 4 loại giao tử: ABD, Abd, abd, abD (hoặc aBD, aBd, AbD, Abd), trong 4 loại giao tử này có 2 loại trùng với các loại giao tử do 2 tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị tạo nên. Vậy: có 6 loại giao tử được tạo ra. → (III) sai
Câu 120.
KÈ
→ IV đúng
M
IV. Nếu cả 3 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp nhiễm sắc thể ở kì giữa I và đều xảy ra hoán vị gen giữa D và d thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
Hướng dẫn giải
DẠ Y
Đáp án B
Có 3 ý đúng là I, II; IV. → . Cặp vợ chồng 1, 2 không bị bệnh sinh con gái số 5 bị bệnh M → Bệnh M do gen lặn (m) nằm trên NST thường quy định (I đúng), kiểu gen của những người 1, 2 là Mm. - Xét bệnh M ta có kiểu gen của những người trong phả hệ là: 1 Mm, 2 Mm, 3 bị bệnh mm, 4 M-; 5 bị bệnh mm; 6 không bị bệnh (là con của 1, 2) 1/3MM : 2/3 Mm; 7 không bị bệnh (là con của 3) Mm → 10 không bị bệnh (là con của 6, 7) 2/5MM : 3/5 Mm.
12 bị bệnh mm, 8 và 9 không bị bệnh (sinh con số 12) Mm; 11 và 13 không bị bệnh (là con của 8, 9) 1/3MM : 2/3 Mm. - Xét bệnh N ta có kiểu gen của những người trong phả hệ là:
AL
2 nam giới không bị bệnh hh, 5 nữ giới không bị bệnh (là con của 2) Hh hoặc hh; 6 nam giới bị bệnh (là con của 2) Hh; 1 nữ giới không bị bệnh (là mẹ của 5, 6) Hh.
6 Hh × 7 (1/2Hh : 1/2hh) → 10: nam giới bị bệnh: 1/5HH : 4/5Hh.
OF FI
9 nam giới không bị bệnh hh, 8 nữ giới bị bệnh HH; 11, 12 và 13 đều có kiểu gen Hh.
CI
3 nữ giới không bị bệnh (có mẹ bị bệnh HH) Hh; 4 nam giới không bị bệnh hh; 7 nữ giới không bị bệnh (là con của 3, 4) 1/2Hh : 1/2hh.
II đúng. Có 7 người chưa xác định được kiểu gen là 4, 5, 6, 7, 10, 11, 13.
III sai. Có tối đa 6 người có thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp là 1, 6, 7, 10, 11, 13.
- Xác suất sinh con không bị bệnh M có kiểu gen đồng hợp của cặp vợ chồng 10, 11 là: (2/5MM : 3/5 Mm) × (1/3MM : 2/3 Mm) → MM = 7/10 × 2/3 = 14/30.
ƠN
Xác suất sinh con gái không bị bệnh N có kiểu gen đồng hợp của cặp vợ chồng 10, 11 là: (1/5HH : 4/5Hh) × Hh → hh = 2/5 × 1/2 × 1/2 = 1/10
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
→ Xác suất sinh con gái không bị bệnh N, M có kiểu gen đồng hợp của cặp vợ chồng 10, 11 là: MMhh = 14/30 × 1/10 = 7/150 (IV đúng)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
CI AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 32 (Đề thi có 6 trang)
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:........................................................................... Câu 81. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là A. axit nucleic. B. Prôtêin. C. AND. D. ARN. Câu 82: Hội chứng nào sau đây ở người phát sinh do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Đao. B. Ung thư máu. C. Claiphenter. D. Siêu nữ. Câu 83. Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sẽ làm tăng huyết áp của cơ thể? A. Tăng nhịp tim. B. Nghỉ ngơi. C. Mất nhiều nước. D. Mất nhiều máu. Câu 84. Cây phong lan sống bám vào thân cây gỗ là ví dụ cho mối quan hệ nào sau đây? A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Cộng sinh. D. Hợp tác. Câu 85. Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô? A. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. B. mất một cặp A – T. C. thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T. D. mất một cặp G – X. Câu 86. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, dương xỉ phát triển mạnh ở đại nào sau đây? A. Đại Trung sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Cổ sinh. Câu 87. Trong chu trình Nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng A. NO2. B. N2. C. NO. D. NH4+ và NO3-. Câu 88. Tài nguyên nào dưới đây thuộc nhóm tài nguyên năng lượng vĩnh cửu? A. Khoáng sản. B. Nước ngọt. C. Năng lượng mặt trời. D. Đất. Câu 89. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. Clo. B. Nitơ. C.Ni. D. Fe. Câu 90. Kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường thu được nhiều loại giao tử nhất? A. AABBDD. B. AaBbdd. C. AaBbDd. D. aabbdd. Câu 91. Khi nói về quang hợp ở thực vật, nhận định nào sau đây không đúng? A. Khí O2 được giải phóng có nguồn gốc từ phân tử nước. B. Thực vật C4 có hiệu suất quang hợp thấp hơn thực vật C3 và thực vật CAM. C. Quang hợp quyết định khoảng 90 - 95% năng suất cây trồng. D. Tăng cường độ quang hợp là một biện pháp tăng năng suất cây trồng. Câu 92. Thành tựu tạo giống nào sau đây thực hiện bằng phương pháp gây đột biến? A. Khoai tây chống virut. B. Dâu tằm tam bội. C. Cừu sản xuất protein người. D. Cừu Dolly. Câu 93. Dịch mã là quá trình tạo ra phân tử A. mARN. B. tARN. C. protein. D. ADN. Câu 94. Trên một đơn vị tái bản của AND có 25 đoạn okazaki. Số đoạn mồi cần cung cấp cho đơn vị tái bản này là bao nhiêu? A. 2. B. 25. C. 27. D. 50. Câu 95. Trong các vai trò sau đây, vai trò nào không phải là vai trò của hoán vị gen? 1
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. C. Sử dụng để lập bản đồ di truyền. D. Làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 96. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 đực mắt trắng: 1 cái mắt đỏ? A. XAXa x XAY. B. XAXa x XaY. C. XaXa x XAY. D. XAXA x XAY. Câu 97. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây có số phép lai trong đó mỗi kiểu hình luôn có hai kiểu gen là Phép lai 1: AaBb x AAbb. Phép lai 2: AaBB x aaBb. Phép lai 3: AaBb x Aabb. Phép lai 4: Aabb x AAbb. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 98. Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau: Chủng Loại nuclêôtit (%) gây bệnh A T U G X Số 1 10 10 0 40 40 Số 2 20 30 0 20 30 Số 3 22 0 22 26 30 Số 4 35 35 0 18 12 Kết luận nào sau đây không đúng? A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép. B. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn. C. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép. D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn. Câu 99. Ở một loài thực vật có số nhóm gen liên kết là 14. Số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là A. 14. B. 28. C. 7. D. 12. Câu 100. Một gen sinh vật nhân sơ có A chiếm 10% số nuclêôtit của gen. Khi gen này phiên mã 2 lần, môi trường đã cung cấp 200 Um và 300 Am. Số nuclêôtit loại G của gen này là A. 500. B. 1000. C. 1200. D. 2000. Câu 101. Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở A. cách li địa lí giữa hai loài lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ. B. lai xa giữa hai loài lúa mì hoang dại và cỏ dại có nguồn gốc gần nhau. C. gây đa bội hóa bộ 2n của loài lúa mì hoang dại thành 4n của loài lúa mì. D. lai xa và đa bội hóa nhiều lần hai loài lúa mì hoang dại và cỏ dại. Câu 102. Trong số các phần biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại? I. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
2
A. Thực vật.
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. IV. Giao phối không ngẫu nhiên không thể cải biến tần số alen của quần thể theo thời gian. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 103. Trong những bằng chứng tiến hóa dưới đây, bằng chứng nào là bằng chứng giải phẫu so sánh? A. Cơ quan tiến hóa. B. Tế bào học. C. Cơ quan tương đồng. D. Sinh học phân tử. Câu 104. Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên. I. Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng. II. Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của nhiều loài khác. III. Có tối đa 4 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Chim gõ kiến là loài duy nhất khống chế số lượng xén tóc. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 105. Khi nói về sự di chuyển của khí O2 và khí CO2 diễn ra ở phổi và tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. O2 từ phế nang vào máu. B. CO2 từ máu vào tế bào. C. O2 từ máu vào tế bào. D. CO2 từ máu ra phế nang. Câu 106. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ? B. Động vật ăn động vật.
C. Vi khuẩn hoại sinh.
D. Nấm hoại sinh.
DẠ
Y
KÈ M
Câu 107. Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể của một loài trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:
Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất? A. Loài này thường có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ ngắn, tuổi sinh sản đến sớm. B. Nguồn sống của môi trường dồi dào và sức sinh sản của các cá thể rất lớn. C. Sự tăng trưởng của quần thể này bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường. 3
OF
FI
CI AL
D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là thấp nhất và tăng dần về sau. Câu 108. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết nguồn thức ăn của các sinh vật. B. Chuỗi thức ăn luôn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng và kết thúc bằng sinh vật dị dưỡng. C. Một quần xã ổn định thường có số lượng loài ít và số lượng cá thể của loài cao. D. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn của hệ sinh thái trên cạn. Câu 109. Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất? A. AAAa × AAAa. B. AAAa ×AAaa. C. Aaaa × Aaaa. D. AAaa × AAaa. Câu 110. Bảng sau cho biết kiểu gen của 4 loại tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm phân bình thường tạo giao tử. Tế bào sinh A B C D tinh Ab Kiểu gen AaBb Aabb aaBb aB
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Một tế bào A khi giảm phân thu được 4 loại giao tử nếu xảy ra trao đổi chéo. B. Một tế bào A hoặc D khi giảm phân luôn thu được loại giao tử ab. C. Một tế bào C khi giảm phân luôn thu được loại giao tử Ab. D. Nếu có 2 tế bào A và một tế bào B khi giảm phân thu được số loại giao tử ít nhất là 4 loại. Câu 111. Ở một loài thú, khi cho con đực lông dài, chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực lông ngắn, chân thấp: 25% con cái lông dài, chân chân cao: 25% con cái lông ngắn, chân cao. Biết tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao. II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. III. Cả hai cặp tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính. IV. Đã có hiện tượng hoán vị gen xảy ra. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112. Trong 1 quần thể, 4 gen nằm trên 4 nhiễm sắc thể thường khác nhau. Gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 2 alen, gen thứ ba có 5 alen, gen thứ tư có 4 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số kiểu gen tối đa xuất hiện trong quần thể là 2700. II. Số kiểu gen tối đa thuộc kiểu gen thứ 4 là 10. III. Số kiểu giao phối xuất hiện tối đa trong quần thể là 5402. IV. Tổng số kiểu gen đồng hợp về 4 gen là 16. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113. Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu mắt và kích thước cánh trong 5 phép lai thu được kết quả bảng dưới đây: Phép lai
Kiểu hình đời F1 thu được Mắt nâu, cánh dài
Mắt nâu, cánh ngắn 4
Mắt đỏ, cánh dài
Mắt đỏ, cánh ngắn
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
1 78 24 0 0 2 30 27 98 95 3 0 0 80 87 4 45 16 139 51 5 48 42 46 45 Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không phát sinh đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. 2 cặp tính trạng tuân theo quy luật di truyền phân li độc lập. II. Mắt nâu, cánh dài là những tính trạng trội. III. Có 3 phép lai có nhiều hơn một trường hợp kiểu gen của P thỏa mãn kết quả. IV. Phép lai số 3 có 3 kiểu gen của P thỏa mãn kết quả. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114. Trong một ống nghiệm, có tỉ lệ 4 loại nu A,U,G,X lần lượt là 3:4:1:2. Từ 4 loại nu này người ta đã tổng hợp được một phân tử mARN nhân tạo. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trên phân tử mARN nhân tạo, xác suất xuất hiện bộ ba mở đầu là 12%. II. Nếu phân tử mARNnày có 3000 nucleotit thì sẽ có số bộ ba GGA là 9. III. Trên phân tử mARN nhân tạo, trung bình cứ 32 bộ ba thì có 1 bộ ba kết thúc. IV. Tỉ lệ của nucleotit loại U trên phân tử mARN nhân tạo là 4/10. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Cho biết một gen qui định một tính trạng, cho lai bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp với nhau, trong điều kiện không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen thành tính trạng không phụ thuộc vào môi trường, số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa có thể xuất hiện ở F1 là bao nhiêu? A. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình B. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. C. 9 kiểu gen và 9 kiểu hình. D. 10 kiểu gen và 9 kiểu hình. Câu 116. Một loài thực vật, gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: 31% cây cao, quả tròn : 44% cây cao, quả dài : 19% cây thấp, quả tròn : 6% cây thấp, quả dài. Cho biết không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng. AB Ab x . ab aB
KÈ M
I. Kiểu gen của (P)
II. Hoán vị gen đã xảy ra ở cơ thể
Ab với tần số 24%. aB
Y
III. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen dị hợp một cặp gen thu được là 50%. IV. Trong số cây cao F1, thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là 25%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị
DẠ
gen giữa A và B là 40%. Ở phép lai
AB D Ab D X x Xd X Y, theo lý thuyết thì kiểu hình aB ab
A-bbD- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 25%. B. 19%. C. 14,25%. D. 75%. Câu 118. Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro. Alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua 2 lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung 5
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. B. thêm một cặp A-T. C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. D. thêm một cặp G-X. Câu 119. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Cho sơ đồ sau:
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
Sơ đồ phả hệ hình trên mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một trong 2 alen của một gen quy định, bệnh mù màu do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người 7 và người 9 đều có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 gen đang xét. II. Người 10 và người 11 có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 – 14 sinh ra là con trai và không bị cả hai bệnh là 1/3. IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13-14 là con gái thì xác suất người con này có kiểu gen dị hợp về cả 2 gen là 1/16. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
6
Mức độ câu hỏi
Cơ chế di truyền và biến dị Quy luật di truyền Di truyền học quần thể
100; 118
99; 109; 97
86; 103
Sinh thái
87; 88
110; 111; 113; 115; 117
116
12
112
119
2
120
1 1 4
104; 106; 107; 108
6
105
2
89
91
2
13
15
Y
83
KÈ M
Y
82.B
10
101; 102
QU
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
Tổng số câu
114
ƠN
92
Tiến hóa
Tổng
81.A
85;94; 98; 100
Phả hệ Ứng dụng di truyền học
11
Vận dụng
NH
12
81;82; 93 90; 95; 96
Thông hiểu
FI
Nhận biết
Vận dụng cao
OF
Nội dung chương
Lớp
CI AL
MA TRẬN
8
4
40
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 32
83.A
84.A
85.C
86.D
87.D
88.C
89.B
90.C
92.B
93.C
94.C
95.D
96.C
97.B
98.C
99.B
100.B
101.D
102.C
103.C
104.C
105.B
106.B
107.C
108.D
109.D
110.C
111.B
112.C
113.B
114.B
115.D
116.B
117.C
118.C
119.B
120.A
DẠ
91.B
7
CI AL
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
Câu 81. A. Câu 82. B. Câu 83. A. Câu 84. A. Câu 85. C. Câu 86. D. Câu 87. D. Câu 88: C. Câu 89. B. Câu 90. C. Vì có nhiều cặp gen gị hợp nhất (3 cặp). Câu 91. B. Trong 3 nhóm thực vật C3,C4, CAM thì C4 là nhóm có năng suất cao nhất. Câu 92. B. A. Giống khoai tây chống virut công nghệ gen. B. Tạo giống dâu tằm tam bội gây đột biến. C. Tạo giống cừu sản xuất protein người công nghệ gen. D. Tạo giống cừu Dolly công nghệ tế bào. Câu 93. C. Câu 94. C. Mỗi đoạn okazaki cần 1 mồi để khởi đầu tái bản có 25 đoạn okazaki. Trên mỗi đơn vị tái bản có 2 mạch liên tục cần mồi để khởi đầu tái bản có 2 đoạn okazaki. tổng số đoạn okazaki cần thiết là 25+2=27 đoạn C ĐÚNG. Câu 95. D. Câu 96. C. Câu 97. B. Có 3 phép lai thỏa mãn mỗi kiểu hình luôn có hai kiểu AA và Aa luôn cho 1 KH trội; aa cho 1 KH lặn. Cặp AA x Aa luôn cho 1KH A- và 2 KG AA; Aa Cặp Aa x aa luôn cho 2KH A- và mỗi KH ứng với 1 KG. Cặp Aa x Aa luôn cho 2KH A- có 2 KG, KH lặn có 1 KG. phép lai 1,2,4 thỏa mãn điều kiện đề bài. Câu 98. C. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép A ĐÚNG Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn B ĐÚNG Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch đơn C SAI Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn D ĐÚNG Câu 99. B. Số nhóm gen liên kết = NST đơn n =14 2n=28 Câu 100. B. Ta có Umt=2.Um Um= 100. Amt=2.Um Am= 150. Ta có A gen = Am+Um= 250 Tổng số nu của gen = 250. 100:10 = 2500 G+X=2500- (A+T)= 2000 G=X=1000.--> B ĐÚNG Câu 101. D. Câu 102. C. Có 2 ý đúng là II; IV. 8
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
Câu 103. C. Câu 104. C. Có 3 ý đúng là I,II,III. - 4 bậc dinh dưỡng bắt đầu từ thực vật (1); sâu ăn lá, xén tóc, chuột, sóc(2); chim sâu, chim gõ kiến, rắn, cú mèo(3); đại bàng(4)A ĐÚNG. - Đại bàng tham gia và nhiều chuỗi thúc ăn nhất nên sẽ ảnh hưởng lớn đến số lượng cá thể của loài khácII ĐÚNG. - có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3: chim sâu, chim gõ kiến, rắn, cú mèo III ĐÚNG. - Chim gõ kiến và Chim sâu khống chế xén tóc IV SAI. Câu 105. B. Câu 106. B. Câu 107. C. Câu 108. D Câu 109. A. P : AAAa × AAAa. Ta có mỗi bên AAAa => cho 2 loại giao tử AA; Aa F có 2.2=4 hợp tử. B. P: AAAa ×AAaa. Ta có AAAa => cho 2 loại giao tử AA; Aa AAaa => cho 3 loại giao tử AA; Aa; aa F có 2.3=6 hợp tử. C. P : Aaaa × Aaaa. Ta có mỗi bên Aaaa => cho 2 loại giao tử Aa; aa F có 2.2=4 hợp tử. D. P: AAaa ×AAaa. Ta có mỗi bên AAaa => cho 3 loại giao tử AA; Aa;aa F có 3.3=9 hợp tử ĐÁP ÁN D Câu 110. C A SAI vì các gen phân li độc lập, tạo ra 2 loại G. B SAI vì 1 tế bào A giảm phân cho 4 giao tử nhưng có thể chỉ thuộc 2 loại : AB, ab hoặc Ab,aB tế bào D khi giảm phân cho 4 giao tử nhưng có thể chỉ thuộc 1 loại Ab hoặc ab C ĐÚNG D SAI vì có thể ít nhất là 2 loại A + 1 loại D = 3 loại. Câu 111. B. Có 2 ý đúng là II, III. - Xét cặp tính trạng chiều cao chân: Chân cao: chân thấp= 1:1 là kết quả của phép lai phân tích của con đực chân cao chân cao là tính trạng trội I SAI. - Xét cặp tính trạng màu lông: Lông dài: lông ngắn = 1:3 là kết quả của phép lai phân tích Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:7 II ĐÚNG. - Ở đời con, tính trạng lông dài, chân thấp chỉ có ở con đực mà không có ở con cái hai cặp tính trạng này liên kết với giới tính, gen trên X III ĐÚNG. - Kết quả của phép lai phân tích là 1:2:1 hai cặp tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau IV SAI. VẬY ĐÁP ÁN B. Câu 112. C. Có 3 ý đúng là I, II, IV. + Số kiểu gen tối đa =n(n+1)/2 gen 1 có tối đa 6 kiểu gen. gen 2 có tối đa 3 kiểu gen. 9
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI AL
gen 3 có tối đa 15 kiểu gen. gen 4 có tối đa 10 kiểu gen II ĐÚNG. + Số kiểu gen tối đa xuất hiện trong quần thể là 6.3.15.10=2700 I ĐÚNG. + Số kiểu giao phối xuất hiện tối đa trong quần thể là 2700(2700+1)/2=3646350 III SAI. + Tổng số kiểu gen đồng hợp về 4 gen là 24=16 IV ĐÚNG. ĐÁP ÁN C. Câu 113. B. Có 2 ý đúng là I, IV. - Xét phép lai 2 hoặc 4 mắt đỏ: mắt nâu=3:1 mắt đỏ trội so với mắt nâu (quy ước A>a); cánh dài:cánh ngắn=3:1 cánh dài trội so với cánh ngắn (quy ước B>b) II SAI. - Phép lai 2 có tỷ lệ (3:1)(1:1) 2 cặp gen phân li độc lập I ĐÚNG. - Chỉ có phép lai số III và số IV có nhiều hơn một trường hợp kiểu gen của P thỏa mãn kết quả. + Phép lai số III: AABb x Aabb; AABb x Aabb; Aabb x AaBb + Phép lai số V: AaBb x aabb; Aabb x aaBb. III SAI, IV ĐÚNG. Câu 114. B, 2 ý đúng là II,IV. Tỉ lệ của nucleotit loại A= 3/10 Tỉ lệ của nucleotit loại U= 4/10 IV ĐÚNG. Tỉ lệ của nucleotit loại G= 1/10 Tỉ lệ của nucleotit loại X= 2/10 Bộ ba mở đầu là AUG xác suất xuất hiện bộ ba mở đầu là: 3/10.4/10.1/10=12/1000 I SAI. Xác suất xuất hiện bộ ba GGA là: 1/10.1/10.3/10=3/1000. Nếu phân tử mARN này có 3000 nucleotit thì sẽ có số bộ ba GGA là 3/1000.3000= 9 bộ ba II ĐÚNG. Trên phân tử mARN có 3 bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA. Xác suất xuất hiện bộ ba UAA là: 4/10.3/10.3/10 = 36/1000. Xác suất xuất hiện bộ ba UAG là: 4/10.3/10.1/10 = 12/1000. Xác suất xuất hiện bộ ba UGA là: 4/10.1/10.3/10 = 12/1000. Xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là 36/1000 + 12/1000 + 12/1000 = 6/100 Trên phân tử mARN nhân tạo, trung bình cứ 16-17 bộ ba thì có 1 bộ ba kết thúc III SAI. Câu 115. D. Số kiểu gen tối đa trong trường hợp có hoán vị gen = số kiểu gen trong trường hợp phân li độc lập cộng thêm 1 = 3.3 + 1 = 9 + 1 = 10 kiểu gen - Số kiểu hình = số kiểu gen trong trường hợp phân li độc lập đối với trội không hoàn toàn = 3.3=9 kiểu hình ĐÁP ÁN D Câu 116. B. Có 2 ý đúng là II, III. F1 có thấp, dài aabb = 6% = ab x 0,5 → ab = 0,06 : 0,5 = 0,12 <0,25 ab là G hoán vị, tần số hoán vị gen là: f = 24% II ĐÚNG. và (P) sẽ dị hợp tử chéo 1 bên. Do cao tròn A-B- = 25% + aabb = 31% < 50% 10
OF
FI
CI AL
→ không thể là phép lai 2 cặp dị hợp Cao dài A-bb = 50% - aabb Thấp tròn aaB- = 25% - aabb → vậy phép lai (P) sẽ là : Aa/Bb x Ab/ab I SAI. G: Ab = aB = 0,38 và AB = ab = 0,12 AB/ab cho Ab = ab = 0,5 Đời con, tỉ lệ kiểu gen cao tròn dị hợp 2 cặp gen (AB/ab + Ab/aB) là: 0,12 x 0,5 + 0,5 x 0,38 = 0,25 Vậy lấy ngẫu nhiên 1 cây cao tròn, xác suất thu được cây dị hợp tử 2 cặp gen là : 0,25 : 0,31 = 25/31 IV SAI. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen dị hợp một cặp gen thu được là: Ab/ab+AB/Ab+Ab/ab+ab/Ab=0,38.0,5+0,12.0,5+0,38.0,5+0,12.0,5=0,5=50% III đúng. Câu 117. C. AB D AB Ab Ab D X x Xd X Y= ( x )( XD x Xd x XD Y) aB ab ab aB AB Ab ab Ở nhóm gen liên kết x tần số hoán vị gen 40% sẽ cho con = 0,3.0,2=0,06 ab ab aB
ƠN
P:
Kiểu hình A-bb = 0,25- 0,06= 0,19
ở phép lai
NH
- Ở nhóm gen liên kết XD x Xd x XD Y, cho kiểu hình D- =
3 =0,75. 4
AB D Ab D X x Xd X Y, kiểu hình A-bbD- ở đời con chiếm tỉ lệ là: aB ab
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
0,19.0,75=0,1425=14,25% C ĐÚNG. Câu 118. C. Tổng số nu của gen B là N=2A+2G=1300. Tổng số liên kết hidro của gen B là H= 2A+3G=1669. Số nu mỗi loại của gen B là A=T=281 G=X=369 Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần, số nu mỗi loại môi trường cung cấp là: Tmt=(281+Tgenb)(22+1)=1689 Tgenb=282 Xmt=(369+Xgenb)(22+1)=2211 Xgenb=368 Vậy số nu loại T của gen b tăng 1 so với gen B. số nu loại X của gen b giảm 1 so với gen B. đột biến thay thế một cặp G=X bằng một cặp A-T. Câu 119. B. Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x+y(1−1/2n)/2AA : y/2nAa : z+y(1−1/2n)/2aa I đúng vì có kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo ra tất cả các kiểu gen (9) II đúng vì quần thể tự thụ có tần số kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng III sai Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F2 là: 0,2.1.(
(
)(
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen là: 11
Tỷ lệ cần tính là 1/80:13/64=4/65 IV sai ở F3 tỷ lệ dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ : 0,2×1× AABb+0,2×2× ×(1− )+0,2× ×1=3/32.
CI AL
0,2× Aa× Bb=1/80
DẠ
Y
KÈ M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
B ĐÚNG. Câu 120. B. Có 3 ý đúng là I;II;III. Quy ước: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng; gen nằm trên NST thường. B- không bị mù màu; b- bị mù màu; gen nằm trên NSTgiới tính. Vậy có thể xác định chính xác được KG của những người sau: Người số 3: aaXB Người số 7:AaXBXb Người số 8: AaXbY Người số 9: AaXBXb Người số 10: AaXBY Người số 11: AaXBY Người số 12: aaXbXb Người số 13 có kiểu gen (1AA:2Aa) XBY Người số 13 có kiểu gen (1AA:2Aa) (XBXB : XB Xb) I ĐÚNG - Người (10) sinh con bị bạch tạng; người (11) có mẹ bị bạch tạng nên cùng có kiểu gen Aa; hai người này không bị mù màu II ĐÚNG. - Cặp vợ chồng 13 -14: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb) → XS không bị bạch tạng là: 1−1/3.1/3=8/9. XS là con trai và không bị mù màu là: 3/4×1/2=3/8. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 – 14 sinh ra là con trai và không bị cả hai bệnh là 8/9 x 3/8= 1/3 III ĐÚNG. - Nếu người con đầu lòng là con gái - XS có kiểu gen Aa là : 2×2/3×1/3=4/9. - XS có kiểu gen XBXb = 1/4 Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13-14 là con gái thì xác suất người con này có kiểu gen dị hợp về cả 2 gen là 4/9 x 1/4 = 1/9 IV SAI.
12
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 33 (Đề thi có 5 trang)
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CI
Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:...........................................................................
A. polinucleoxom.
B. polinucleotit.
OF FI
Câu 81. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là C. polipeptit.
D. poliriboxom.
Câu 82. Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt? A. Răng nanh phát triển. B. Dạ dày đơn. C. Manh tràng phát triển. D. Ruột ngắn.
ƠN
Câu 83. Ở một loài thực vật tứ bội, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Có tối đa mấy loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 84. Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội người ta có thể sử dụng phép lai A. thuận nghịch. B. phân tích. C. xa. D. khác dòng.
NH
Câu 85. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba ở một trong số các cặp NST trên. Bộ NST của thể ba về các cặp NST này là A. ABbDd. B. AaaBbDd. C. AaBbDd. D. AaBbDD.
Y
Câu 86. Một quần thể đang cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, tần số của alen A là 0,6. Trong số các kiểu gen trong quần thể kiểu gen có ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ A. 0,84. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,48.
M
QU
Câu 87. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp. B. Trong lưới thức ăn, một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn. C. Lưới thức ăn của quần xã rừng nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã rừng ôn đới. D. Lưới thức ăn có thể gồm một hoặc nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
KÈ
Câu 88. Vai trò của vùng vận hành trong operon Lac ở E.coli là A. nơi liên kết với prôtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã của các gen cấu trúc. B. mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế. C. nơi enzim ARN-polimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ.
DẠ Y
Câu 89. Loài ưu thế trong quần xã sinh vật không có đặc điểm nào sau đây? A. Số lượng cá thể nhiều. B. Sinh khối lớn. C. Hoạt động mạnh. D. Tần suất xuất hiện rất thấp. Câu 90. Enzim nào sau đây dùng để cắt ADN thể truyền và cắt gen cần chuyển trong kĩ thuật di truyền? A. Amilaza. B. Peptidaza. C. Ligaza. D. Restrictaza. Câu 91. Phát biểu nào dưới đây không đúng về quá trình hình thành loài mới? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự cách li địa lý tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. C. Loài mới có thể được hình thành mà không cần có những trở ngại về địa lí. D. Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi.
AL
Câu 92. Bộ ba nào sau đây không phải là bộ ba kết thúc trên mạch làm khuôn của gen? A. 3’ATX5'. B. 3’AXT5'. C. 3'ATT5'. D. 3’ATG5'.
A. gen điều hoà.
B. vùng vận hành.
C. vùng khởi động.
CI
Câu 93. Theo mô hình cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng trình tự nuclêôtit không nằm trong thành phần cấu trúc của operon là
D. các gen cấu trúc.
OF FI
Câu 94. Động vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XY, giới đực là XX? A. Ruồi giấm. B. Chuột. C. Gà ri. D. Châu chấu. Câu 95. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen? A. aaBbDd. B. AAbbDd. C. AAbbDD.
D. AaBbDd.
Câu 96. Chim và thú phát sinh ở đại nào sau đây? A. Trung sinh. B. Nguyên sinh.
D. Tân sinh.
C. Cổ sinh.
ƠN
Câu 97. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất alen mới trong quần thể? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
NH
Câu 98. Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất gọi là A. khoảng chống chịu. B. khoảng thuận lợi. C. ổ sinh thái. D. giới hạn sinh thái.
Y
Câu 99. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 A. AaBb x aaBb. B. AaBb x AaBb. C. Aabb x aaBb. D. AaBB x aaBb.
QU
Câu 100. Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này A. có kiểu gen giống nhau.
B. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.
M
C. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con. D. không thể sinh sản hữu tính.
KÈ
Câu 101. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen#a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn có thể có kiểu hình lặn? А. АА х аа. B. Aa x aa. C. aa x aa. D. Aa x AA.
DẠ Y
Câu 102. Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Tilacoit. B. Chất nền. C. Màng trong.
D. Xoang gian màng.
Câu 103. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Kiểu gen nào sau đây khi tự thụ phấn sẽ sinh ra đời con có 1 loại kiểu hình? A. AaBb. B. aaBB. C. Aabb. D. AABb. Câu 104. Nhân tố tiến hóa nào chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
AL
Câu 105. Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế nào sau đây? A. Duy trì ổn định nồng độ glucozơ trong máu . B. Điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở thận. C. Điều hòa quá trình tái hấp thụ Na+ ở thận. D. Điều hòa độ pH của máu.
CI
Câu 106. Trong tự nhiên, nguồn năng lượng chủ yếu của hệ sinh thái có nguồn gốc từ A. năng lượng gió. B. năng lượng hoá học C. năng lượng mặt trời. D. năng lượng thủy triều. A. O2.
OF FI
Câu 107. Chất nào sau đây là sản phẩm của chu trình Canvin? B. Glucôzơ.
C. NADPH.
D. ATP.
Câu 108. Khẳng định nào sau đây về đặc điểm của mã di truyền là không đúng? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. C. Mã di truyền có tính đặc trưng cho loài. D. Mã di truyền có tính phổ biến.
ƠN
Câu 109. Đặc điểm nào sau đây có ở mối quan hệ kí sinh giữa 2 loài trong quần xã sinh vật? A. Một bên bị hại. B. Một bên không bị hại cũng không được lợi. C. Hai bên có kích thước cơ thể tương đương nhau. D. Hai bên cùng có lợi.
NH
Câu 110. Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhận định nào sau đây không đúng? A. 42°C là giới hạn dưới.
B. 42°C là giới hạn trên.
C. 42°C là điểm gây chết.
D. 5,6°C là điểm gây chết.
M
QU
Y
Câu 111. Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dòng thuần thứ hai cùng loài cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi lai 2 dòng thuần nói trên với nhau cho F1 cao 24 cm. Khi F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện các cây có độ cao khác nhau, trong đó số lượng lớn nhất là cây có chiều cao tương đương như P và F1, có 1/256 số cây chỉ cao 12 cm (thấp nhất) có kiểu gen đồng hợp lặn và 1/256 số cây cao 36 cm (cao nhất) có kiểu gen đồng hợp trội. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là bao nhiêu? Biết các alen có vai trò đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây. A. 56/256. B. 9/16. C.3/4. D. 64/256.
aa
KÈ
Câu 112. Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau: Codon 5’GAU3’; 5’GAX3’ 5’UAU3’; 5’UAX3’ 5’AGU3’; 5’AGX3’ Aspatic
Tirôzin
Xêrin
5’XAU3’; 5’XAX3’ Histinđin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêootit là 3'TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5'. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
DẠ Y
I. Alen M1: 3'TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5'. II. Alen M2: 3'TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5'. III. Alen M3: 3'TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5'. IV. Alen M4: 3'TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5'.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, alen nào mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi nhiều nhất so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. Alen M1.
B. Alen M2.
C. Alen M3.
D. Alen M4.
OF FI
CI
AL
Câu 113. Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các nhận định:
(1) Xét về khía cạnh hiệu suất sinh thái, tổng sinh khối của loài C và D có lẽ thấp hơn so với tổng loài A và B. (2) Loài A và B chắc chắn là các sinh vật sản xuất chính trong quần xã kể trên. (3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H.
ƠN
(4) Sự diệt vong loài C và D khiến cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài. Số nhận định không chính xác là A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
NH
Câu 114. Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ: 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây có 4 alen trội chiếm tỉ lệ A. 3/16. B. 4/9. C. 3/32. D. 2/9.
QU
Y
Câu 115. Cho biết, ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, trong các cây F1, cây xuất hiện kiểu hình hoa đỏ ít nhất là A. 1/3.
B. 1/4.
C. 7/8.
D. 3/4.
A.
18 . 57
KÈ
M
Câu 116. Ở 1 loài thực vật, cho biết A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa xanh >A3 hoa trắng. B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Quần thể ban đầu cân bằng di truyền có 12,25% cây thân thấp, cây hoa trắng – thân thấp chiếm tỷ lệ 0,1225% và hoa xanh, thân cao chiếm 70,2%. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lý thuyết, trong tổng số cây hoa vàng thân cao, tỷ lệ cây hoa vàng– thân cao dị hợp 2 cặp gen trong quần thể là B.
28 . 57
C.
8 . 57
D.
1 . 57
DẠ Y
Câu 117. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 78, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 2 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 8 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ A. 1/3. B. 15/16. C. 4/15. D. 5/16. Câu 118. Ở một loài động vật, khi cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F, đồng lao mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng,
AL
6,25% con đực mắt trắng, 37,5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Biết rằng cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở loài này tương tự ở người. Ở F2, nếu cho các con mắt đỏ giao phối tự do với nhau thì trong số, cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F3, tỉ lệ đực: cái là A. 2:1. B. 3: 4. C. 1:1. D. 3:2.
CI
Câu 119. Ở một cơ thể (P), xét ba cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Trong đó, cặp Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử chiếm A.56%. B. 87%. C. 89%. D. 58%
NH
ƠN
OF FI
Câu 120. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) qui định.
Biết không xảy ra đột biết của tất cả thành viên trong phả hệ trên. Theo lý thuyết, phát biểu nào đúng?
Y
I- Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ. II- Xác suất để cặp vợ chồng (15) X (16) sinh ra người con mắc một trong hai bệnh trên là 19,25%.
QU
III- Cặp vợ chồng (15) X (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh. IV- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125%. B. 2.
DẠ Y
KÈ
M
A. 1.
C. 3.
D.4.
Nội dung chương Thông hiểu
Vận dụng
Cơ chế di truyền và biến dị
81,88;92,93
83,85,108
112
Quy luật di truyền
84,94,95;101
99,103
111;114;115
Di truyền học quần thể Phả hệ
11
90
100
Tiến hóa
96,97
91,104,109
Sinh thái
98,106
87;89,110
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
Y QU M KÈ
9
118;119
11
116
2
120
1
113
14
2 5 6 2
102,107 16
Tổng số câu
117
82,105
Tổng
DẠ Y
ƠN
Ứng dụng di truyền học
NH
12
86
Vận dụng cao
OF FI
Nhận biết
CI
Mức độ câu hỏi Lớp
AL
PHẦN MA TRẬN ĐỀ THI
2 5
5
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99 100
D
C
C
B
B
A
D
A
D
D
B
D
A
C
C
A
A
B
D
AL
A
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 B
B
D
A
C
B
C
A
A
A
C
B
B
D
B
A
B
B
B
CI
C
Câu 81.
OF FI
Hướng dẫn giải Đáp án D
Các riboxom này được gọi là poliriboxom (SGK Sinh 12 trang 13).
Câu 82. Hướng dẫn giải
ƠN
Ở thú ăn thịt không có đặc điểm: Manh tràng phát triển. Manh tràng ở thú ăn thực vật mới phát triển. Chọn C
NH
Câu 83. Hướng dẫn giải
Có 4 loại kiểu gen quy định hoa đỏ là AAAA;AAAa;AAaa;Aaaa Chọn C
QU
Y
Câu 84. Hướng dẫn giải
KÈ
Câu 85. Hướng dẫn giải
M
Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội người ta có thể sử dụng phép lai phân tích, nếu đời con có 1 loại kiểu hình thì cơ thể này là thuần chủng, còn lại là dị hợp. Chọn B
Thể ba có dạng 2n + 1 (thừa 1 NST ở cặp nào đó). Kiểu gen của thể ba là: AaaBbDd. Chọn B
DẠ Y
Câu 86. Hướng dẫn giải Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p 2 AA 2 pqAa q 2 aa 1 Cách giải: kiểu gen có ít nhất 1 alen trội= 1-aa=0,84
Chọn A
AL
Câu 87. Hướng dẫn giải
OF FI
CI
Phát biểu đúng về lưới thức ăn là: B A đúng, quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp. C đúng, rừng mưa nhiệt đới đa dạng về loài nên lưới thức ăn thường phức tạp hơn quần xã rừng ôn đới. B đúng D sai, lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn chứ ko phải 1 chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. Chọn B
ƠN
Câu 88. Hướng dẫn giải
Vai trò của vùng vận hành trong operon Lac ở E.coli là nơi liên kết với prôtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã của các gen cấu trúc. Chọn A
NH
Câu 89. Hướng dẫn giải
QU
Y
Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh. Vậy loài ưu thế không có đặc điểm: D. Tần suất xuất hiện rất thấp. ~1Chọn D Câu 90. Hướng dẫn giải
KÈ
M
Enzyme Restrictaza được sử dụng để cắt ADN thể truyền và cắt gen cần chuyển trong kĩ thuật di truyền. Chọn D Câu 91. Hướng dẫn giải
DẠ Y
Loài mới xuất hiện khi có sự cách li sinh sản giữa quần thể mới và quần thể ban đầu. Phát biểu sai là: B, cách li địa lý không nhất thiết dẫn tới cách li sinh sản. Chọn B
Câu 92. Hướng dẫn giải Bộ ba kết thúc trên mARN là: 5’UAA3’; 5'UAG3’; 5'UGA3'
Vậy trên mạch khuôn ADN là: 3’ATT5’; 3’ATX5’; 3’AXT5’ Chọn D Câu 93.
AL
Hướng dẫn giải
CI
Đáp án A
OF FI
Gen điều hoà không nằm trong thành phần cấu trúc của operon (SGK Sinh 12 trang 16).
Câu 94. Hướng dẫn giải Ở gà ri, con trống là XX, con cái là XY. Chọn C
ƠN
Câu 95. D. AaBbDd.
~1Hướng dẫn giải
NH
Kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen là: AAbbDD. ~1Chọn C
Y
Câu 96. Hướng dẫn giải
QU
Thú phát sinh ở đại Trung sinh (SGK Sinh 12 trang 142) Chọn A
M
Câu 97. Hướng dẫn giải
KÈ
Đột biến làm xuất hiện alen mới trong quần thể. Chọn A Câu 98. Hướng dẫn giải
DẠ Y
Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất gọi là khoảng thuận lợi (SGK Sinh 12 trang 151) Chọn B
Câu 99. Hướng dẫn giải Đời con cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 1 tính trạng chỉ cho 1 loại kiểu hình, tính trạng còn lại có phép lai dạng: cơ thể dị hợp cơ thể đồng hợp lặn.
Trong các phép lại trên thì phép lai D: AaBB x aaBb (1Aa:1aa)BChọn D Câu 100.
AL
Hướng dẫn giải Đáp án A.
CI
Đây là phương pháp cấy truyền phôi, các con bò được hình thành từ các phôi được chia cắt từ 1 phôi sẽ có kiểu gen giống nhau. B sai, kiểu hình có thể khác nhau vì kiểu hình là kết quả của tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
OF FI
C sai, các con bò này cùng giới tính nên không thể giao phối với nhau tạo ra đời con. D sai, các con bò này vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Chọn A
Câu 101. Hướng dẫn giải Phép lại aa x aa aa (toàn kiểu hình lặn).
ƠN
Chọn C
NH
Câu 102. Hướng dẫn giải
Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở chất nền của lục lạp (SGK Sinh 11 trang 41) Chọn B
Y
Câu 103. Hướng dẫn giải
M
Câu 104. Hướng dẫn giải
QU
Kiểu gen thuần chủng khi tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con chỉ có 1 loại kiểu hình. Kiểu gen thuần chủng là aaBB. Chọn B.
KÈ
Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn D
DẠ Y
Câu 105. Hướng dẫn giải
Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế duy trì ổn định nồng độ glucose trong máu: + Insulin: làm giảm nồng độ glucose trong máu. + Glucagon: làm tăng nồng độ glucose trong máu. Chọn A
Câu 106. Hướng dẫn giải
AL
Trong tự nhiên, nguồn năng lượng chủ yếu của hệ sinh thái có nguồn gốc từ ánh sáng mặt trời truyền vào hệ sinh thái qua hoạt động quang hợp của sinh vật sản xuất. Chọn C
CI
Câu 107. Hướng dẫn giải
OF FI
Đáp án B Sản phẩm của chu trình Canvin là glucozo. O2, NADPH, ATP là sản phẩm của pha sáng. (SGK Sinh 11 trang 41)
Câu 108. Hướng dẫn giải
NH
ƠN
Phát biểu sai về đặc điểm của mã di truyền là C, mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là tất cả các loài đều có chung bộ mã di truyền (trừ 1 vài ngoại lệ) Chọn C Câu 109. Hướng dẫn giải
Câu 110. Hướng dẫn giải Đáp án A
QU
Y
Quan hệ kí sinh: 1 bên được lợi và 1 bên bị hại. C sai, vật kí sinh có kích thước nhỏ hơn vật chủ Chọn A
M
Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. 5,6°C là giới hạn dưới, điểm gây chết ở cá rô phi; 42°C là giới hạn trên, điểm gây chết ở cá rô phi.
KÈ
Phát biểu sai là A.
DẠ Y
Câu 111. Hướng dẫn giải
Phương pháp: Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội
Cna trong đó n là số cặp gen dị hợp 2n
Cách giải: Giả sử F1 dị hợp về n cặp gen, ta có cây cao 12cm không chứa alen trội nào.
C20n 1 1 n n 4 (2n vì F1 có n cặp gen dị hợp x F1 có n cặp gen dị hợp) 2n 2 256 2 36 24 Mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng: 3cm 4 27 12 Cây cao 27cm có 5 alen trội. 3 C85 56 28 256
CI
Tỉ lệ cây cao 27cm là:
AL
Hay:
Chọn A
OF FI
Câu 112. Hướng dẫn giải Đáp án C
Alen M1 có triplet XTG (côđon GAX của mARN) bị đổi so với alen M là XTA (côđon GAU mARN) cùng mã hóa cho Asp. Nên chuỗi polipeptit không đổi.
ƠN
Alen M2 có triplet GTG (côđon là XAX) bị đổi so với alen M là GTA (côđon là XAU) cùng mã hóa cho His. Nên chuỗi polipeptit không đổi. Alen M3 có triplet GTG (côđon là XAX mARN) mã hóa cho His bị đổi so với alen M là ATG (côđon UAX) mã hóa cho Tir. Nên chuỗi polipeptit bị thay đổi aa.
NH
Alen M4 có triplet TXG (côđon là AGX) bị đổi so với alen M là TXA (côđon là AGU) cùng mã hóa cho Xer. Nên chuỗi polipeptit không đổi. Như vậy chỉ có chuỗi polipetit do alen M3 mã hóa bị thay đổi so với chuỗi polieptit do alen M quy định.
Câu 113. Hướng dẫn giải
Y
Đáp án B
QU
(1) đúng, vì loài C và D thuộc bậc dinh dưỡng cao hơn loài A và B. (2) sai, loài A,B có thể là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ. (3) đúng, nếu loài C diệt vong → loài F giảm số lượng → loài H thiếu thức ăn, cạnh tranh trong loài H tăng.
Câu 114.
KÈ
M
(4) đúng, nếu loài C, D diệt vong thì loài F,G,H,I cũng diệt vong → tỉ lệ loài bị mất là 6/9 = 66,7%.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
DẠ Y
Cho cây AaBbDd tự thụ phấn thu được cây hoa đỏ =
27 3 3 3 → Cây hoa đỏ có kiểu gen dạng 64 4 4 4
A-B-D-; còn những kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. → Trong tổng số cây hoa đỏ A-B-D- F1 số cây có 4 alen trội là AABbDd + AaBBDd + AaBbDD chiếm
1 1 1 3 4 2 2 4. tỷ lệ là: 27 9 64
Câu 115. Hướng dẫn giải
AL
Đáp án D Phương pháp: Bước 2: Xét các trường hợp có thể có của 2 cây thân cao, hoa đỏ. Cách giải:
OF FI
Cây thân cao hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
CI
Bước 1: Viết các kiểu gen có thể có của cây thân cao hoa đỏ.
TH1: 2 cây có kiểu gen AABB 100% cây thân cao, hoa đỏ
TH2: 2 cây có kiểu gen AABb 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng TH3: 2 cây có kiểu gen AaBB 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa đỏ TH4: 2 cây có kiểu gen AaBb 9:3:3:1
TH5: 1 cây AABB, 1 cây AaBB 7 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa đỏ. (cộng tỉ lệ ở TH1 và TH3)
ƠN
TH5: 1 cây AABB, 1 cây AABb 7 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng. (cộng tỉ lệ ở TH1 và TH2) Như vậy TH2 cho cây có kiểu hình hoa đỏ thấp nhất là 3/4
NH
Câu 116. Hướng dẫn giải Đáp án B
Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
Y
→ quần thể giao phối ngẫu nhiên, cân bằng di truyền
QU
P : 12,25% bb tần số b =0,35 tần số B =0,65
Trong đó có 0,1225% cây A3A3bb= 0,1224 A 3 A 3 =
0,1225% =0,01 Tần số A3=0,1 0,352
→ tỉ lệ cây hoa xanh thân cao trong quần thể là A2-B- = A2 A2 +A2 A3 × 1-bb 70, 2% Tần số A2=0,8
M
Tần số A1= 0,1
A1 - -A1A1 ×Bb 0,19 0, 01 0, 455 28 Tỉ lệ cần tìm là
KÈ
A1 1 bb
0,19 0,8775
57
Câu 117. Hướng dẫn giải
DẠ Y
- Tỉ lệ giao tử bình thường = (1/2) 4= 1/16. - Tỉ lệ giao tử đột biến = 1 – 1/16 = 15/16. - Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 3 NST đột biến = mang 4 NST đột biến + mang 3 NST đột biến = 4
3
1 1 5 31 + C4 × = 2 2 2 16
- Trong các giao tử đột biến, tỉ lệ giao tử mang ít nhất 3 NST đột biến =
5 / 16 = 1/3. 15 / 16
Câu 118. Đáp án B F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng:
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng
OF FI
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X
CI
Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung: 9 đỏ: 6 vàng:1 trắng → hai gen tương tác bổ sung
AL
Hướng dẫn giải
P: AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb : AaXBY ↔ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY) Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2:
(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY ↔ (2A:1a)(3XB:Xb) ×(2A:1a)(1XB:1Y) (4AA:4Aa:1aa)(3XBXB: 3XBY: 1XBXb:1XbY)
ƠN
Con mắt đỏ: (4AA:4Aa)(3XBXB:3XBY: 1XBXb) → Tỉ lệ đực cái: 3:4
NH
Câu 119. Hướng dẫn giải
KÈ
M
QU
Y
Đáp án B Abd =15% => bd =15%: 1/2 =30% > 25% => bd là giao tử liên kết BD => Kiểu gen P là Aa bd Ta có BD = bd = 30% Bd = bD = 50%-30%=20% => f= 20%× 2= 40% => đúng (4) P: Aa BD/bd × Aa BD/bd = (Aa×Aa)( BD/bd×BD/bd ) => kiểu gen đồng hợp tử về các cặp gen là: (AA, aa) (BD/BD ,Bd/Bd,bD/bD,bd/bd) =0.13 Cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về các gen chiếm =1-0,13 =0,87 Câu 120. Hướng dẫn giải
DẠ Y
Đáp án: B -Ý I;III đúng a: bệnh bạch tạng b: mù màu
AL CI OF FI
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
-I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ. đúng +Xác định được kiểu gen về bệnh bạch tạng của: 1, 2, 3, 5, 6, 8, 9, 11, 12, 14 +Xác định được kiểu gen về bệnh mù màu của: 1, 3, 5, 7, 8, 9, 10, 13, 14, 15 +Xác định chính xác KG của: 1, 3, 5, 8, 9, 14 -II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) X (16) sinh ra người con mắc một trong hai bệnh trên là 19,25%. sai +Xét bệnh bạch tạng: 10: 1/3 AA; 2/3 Aa 11: Aa 15: 2/5 AA; 3/5 Aa 13: 1/3 AA; 2/3 Aa 14: Aa 16: 2/5 AA; 3/5 Aa +Xét bệnh mù màu: 15: XAY 14: XAXa 16: 1/2 XAXA: 1/2 XAXa 3 3 3 27 15 x 16 sinh con bị bạch tạng = x x = 10 10 4 400 3 3 1 1 91 sinh con bị mù màu = (1- x )x x = 10 10 4 2 800 29 con bị 1 trong 2 bệnh = 160 -III. Cặp vợ chồng (15) X (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh. đúng, con gái không thể bị mù màu -IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125%. 91 7 637 sai, con trai không mắc cả 2 bệnh = <@> x = 100 8 800
Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:...........................................................................
AL
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
CI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 34 (Đề thi có 5 trang)
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
Câu 81. Loại tế bào thực hiện chức năng thoát hơi nước ở thực vật là A. tế bào mô giậu. B. tế bào mô xốp. C. tế bào khí khổng. D. tế bào lông hút. Câu 82. Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? A. Mật độ. B. Tỉ lệ đực/cái. C. Tỉ lệ nhóm tuổi. D. Thành phần loài. Câu 83. Loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ gì? A. Hợp tác. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. Kí sinh. Câu 84. Lưỡng cư phát sinh ở đại nào? A. Cổ sinh. B. Tân sinh. C. Trung sinh. D. Nguyên sinh. Câu 85. Hươu cao cổ và hươu sao có cấu tạo cơ thể và cơ quan sinh sản khác nhau là ví dụ về cơ chế cách li A. tập tính. B. cơ học. C. sau hợp tử. D. mùa vụ. Câu 86. Hoocmon Insulin được sản xuất nhờ ứng dụng công nghệ nào sau đây? A. Tế bào. B. Nuôi cấy mô. C. Gen. D. Gây đột biến. Câu 87. Cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo giao tử abd với tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/8. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/6. Câu 88. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, kiểu gen XaY ở đời con của phép lai nào dưới đây chiếm tỉ lệ 25%? A. XaXa × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY. Câu 89. Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 90. Phép lai nào sau đây không phải là phép lai phân tích? A. AaBb x aabb. B. x . C. x . D. AaBbDd x aabb.
DẠ Y
KÈ
M
Câu 91. Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây không diễn ra ở trong nhân? A. Tái bản ADN. B. Phiên mã tổng hợp mARN. C. Phiên mã tổng hợp tARN. D. Dịch mã. Câu 92. Ruồi giấm bị đột biến từ mắt lồi thành mắt dẹt do loại đột biến nào sau đây? A. Mất đoạn trên NST thường. B. Lặp đoạn trên NST giới tính. C. Đảo đoạn trên NST thường. D. Chuyển đoạn trên NST giới tính. Câu 93. Nuclêôxôm là đơn vị cơ bản cấu tạo nên NST, thành phần chính của nuclêôxôm là A. ARN và ADN. B. ADN và ribôxôm. C. ADN và protein histon. D. ADN. Câu 94. Trong những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào chỉ có ở quá trình tái bản ADN của sinh vật nhân sơ? A. Có nhiều loại Enzyme ADN Polymeaza tham gia. B. Mạch mới luôn được kéo dài từ đầu 5’3’. C. Trên một phân tử ADN mẹ thường chỉ có 1 đơn vị tái bản. 1
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
D. Có cơ chế sửa sai trong quá trình tái bản. Câu 95. Trong nhưng đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không đúng khi nói về dạng đột biến mất đoạn NST? A. Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. B. Thường xảy ra ở thực vật và rất ít ở động vật. C. Được sử dụng để lập bản đồ di truyền. D. Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST. Câu 96. Bốn bộ ba cùng mang thông tin mã hóa cho 1 loại axit amin. Hiện tượng này thuộc đặc điểm nào sau đây của mã di truyền? A. Tính thoái hóa. B. Tính phổ biến. C. Tính đặc hiệu. D. Tính liên tục. Câu 97. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀ AabbDdEE có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình là A. 16 kiểu gen và 4 kiểu hình. B. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình. C. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình. Câu 98. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến làm biến đổi tần số tương đối của alen trong quần thể. B. Di nhập gen có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. C. CLTN làm biến đổi tần số alen theo 1 chiều hướng xác định. D. Giao phối không ngẫu nhiên cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 99. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở thực vật. B. Cách li sinh thái là con đường hình thành loài mới nhanh nhất. C. Cách li sinh sản đánh dấu sự hình thành loài mới. D. Cách li tập tính có thể dẫn đến hình thành loài mới. Câu 100. Hiện tượng nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Các cây thông nhựa mọc gần nhau có hiện tượng liền rễ. B. Bồ nông xếp thành hàng khi đi kiếm ăn. C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ. D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường. Câu 101. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái. C. khoảng gây chết. D. khoảng chống chịu. Câu 102. Trong các chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật dưới đây, chiều hướng tiến hóa nào không đúng? A. Từ chưa có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóa. B. Từ có túi tiêu hóa đến có ống tiêu hóa. C. Từ tiêu hóa nội bào đến tiêu hóa ngoại bào. D. Từ tiêu hóa cơ học đến tiêu hóa hóa học. Câu 103. Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật, nhận định nào dưới đây không đúng? A. Khi cơ thể bị mất nhiều máu thì huyết áp giảm. B. Nhịp tim ở động vật tỉ lệ thuận với kích thước cơ thể. C. Vận tốc máu chậm nhất khi di chuyển trong mao mạch. D. Vận tốc máu trong hệ tuần hoàn của chuột cao hơn của cá chép. 2
CI
AL
Câu 104. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật? A. Vai trò của mạch rây là vận chuyển chủ yếu các hợp chất hữu cơ từ lá xuống rễ. B. Quang hợp ở thực vật là con đường chuyển hóa quang năng thành hóa năng. C. Người ta sử dụng CO2 ở nồng độ cao để bảo quản nông sản. D. Rễ cây hút nước theo cơ chế chủ động qua kênh aquaporin. Câu 105. Một cơ thể có kiểu gen Dd Hh. Phát biểu nào sau đây đúng?
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
A. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với cặp gen Bb. B. Cặp gen Dd di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại. C. Hai cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên một cặp NST. D. Bộ NST của cơ thể này 2n = 12. Câu 106. Thế hệ xuất phát của một quần thể có: Ở giới đực có 0,6AA:0,4Aa. Ở giới cái có 0,2AA:0,4Aa:0,4aa. Tần số alen a của quần thể là A. 0,6. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,8. Câu 107. Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. Tỉ lệ kiểu hình của phép lai ♂AAa x ♀AAaa là A. 11:1. B. 8:1. C. 17:1. D. 9:3:3:1. Câu 108. Từ 4 loại nucleotit của ADN có bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất một loại adenin? A. 64. B. 27. C. 37. D. 4. Câu 109. Tính trạng chiều cao thân do 1 cặp gen quy định. Cho cây thân cao lai với cây thân cao thu được tỉ lệ cây F1: 3 thân cao: 1 thân thấp. Lấy 3 cây thân cao F1, xác suất thu được 3 cây thuần chủng là A. 100%. B.1/9. C. 1/27. D. 4/9. Câu 110. Trong một hệ sinh thái, xét các loài sinh vật sau đây: 4 loài cỏ, 2 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 2 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 2 loài côn trùng đều sử dụng 4 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 2 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 36 chuỗi thức ăn. II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 16 chuỗi thức ăn. III. Nếu loài rắn bị tiêu diệt thì 2 loài chim sẽ giảm số lượng. IV. Nếu cả 4 loài cỏ đều tăng số lượng thì tổng sinh khối của các loài động vật sẽ tăng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 111. Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Phát biểu dưới đây không đúng về loại thức ăn này?
A. Gà rừng có bậc dinh dưỡng cấp 2. B. Ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn. C. Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 loài được hưởng lợi. 3
OF FI
CI
AL
D. Dê chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. Câu 112. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở các quần thể, nhóm tuổi sinh sản luôn có số lượng cá thể ít nhất. B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển. C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản. D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Câu 113. Ở phép lai giữa ruồi giấm ♀ XDXd x ♂ XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là A. 40%. B. 30%. C. 35%. D. 20%. Câu 114. Một phân tử ADN vi khuẩn có 100 chu kì xoắn và adenin chiếm 20% tổng số nucleotit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn okazaki có độ dài trung bình 500 nucleotit. Theo lý thuyết, số phát biểu đúng là I. Số nucleotit loại A của phân tử ADN là 600 nucleotit. II. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là 4200 nucleotit. III. Số đoạn ARN mồi được sử dụng cho quá trình nhân đôi là 28. IV. Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn mới từ môi trường là 6. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Ở một loài Gà, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng, thu được F1 có 100% lông xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 6 con đực lông xám: 2 đực lông vàng: 3 con cái lông xám: 5 con cái lông vàng. Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, thu được F3. Trong các cá thể F3, các cá thể chỉ mang alen lặn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? A. 1/24 B. 1/72 C. 1/32 D. 1/81 Câu 116. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. II. F1 có 3 loại kiểu gen. III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 117. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
4
AL CI
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
(1) Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12 – 13 là 1/48. (2) Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. (3) Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12 – 13 là 5/12. (4) Người số 7 không mang alen quy định bệnh P. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 118. Ở người, A quy định da bình thường, a quy định da bạch tạng. Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều bình thường trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Theo lí thuyết trong dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48. (2) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16. (3) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48. (4) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119. Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có 27 kiểu gen. II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ trên 80%. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng chiếm trên 1%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Ở một loài thú, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. P có kiểu gen XDXd x XDY, thu được F1 có tổng số cá thể mang 3 tính trạng trội gấp 18 lần tổng số
DẠ Y
cá thể mang 3 tính trạng lặn. Biết không xảy ra đột biến và ở đực không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số con cái có 3 tính trạng trội ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/12. II. Ở F1 có số cá thể A-B-dd chiếm tỉ lệ 15%. III. Ở F1 có số cá thể đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15%. IV. Ở F1 có số cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 37,5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
5
AL
MA TRẬN Mức độ câu hỏi Thông hiểu
Vận dụng
95;96;
107;108;114;115
97; 105
109;113;116
Cơ chế di truyền 91;92;93;94 và biến dị Quy luật di 87;88;89;90 truyền Di truyền học quần thể
86
Tiến hóa
84;85
98; 99
Sinh thái
82,83
100;101; 110; 116
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
2
117
1 1 4
111
8
Y
2
QU
81; 104
M
15
2 13
8
4
40
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 34
83 C
84 A
85 B
86 C
87 B
88 D
89 B
90 C
92 B
93 C
94 C
95 B
96 A
97 D
98 D
99 B
100 C
101 D
102 D
103 B
104 D
105 B 106 C 107 C 108 C 109 C
110 D
111 C
112 D
113 B
114 C
115 B
120 D
DẠ Y
91 D
82 D
118
KÈ
81 C
11
102;103
Tổng
10
119; 120
ƠN
Phả hệ Ứng dụng di truyền học
11
106
NH
12
Tổng số câu
CI
Nhận biết
Lớp
Vận dụng cao
OF FI
Nội duDng chương
116 C 117 C 118 D 119 D
6
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 81. C. Câu 82. D. Câu 83. C. Kiến và nấm có mối quan hệ cộng sinh Kiến tha lá về tổ, do đó nấm mới có thể phát triển Ngược lại, trong quá trình phát triển của nấm, kiến được hưởng lợi. Câu 84. A. Câu 85. B. Câu 86. C. Câu 87. B. Kiểu gen AaBbdd = (Aa)(Bb)(dd) giao tử abd = 1/2a.1/2b.1d=1/4 Câu 88. D. 25% = ¼ bố mẹ mỗi bên phải cho 2 loại G với tỉ lệ như nhau phép lai XAXa × XAY thỏa mãn. Câu 89. B. 1 tế bào giảm phân luôn cho tối đa 4 giao tử ở 2 loại khác nhau. Câu 90. C. Lai phân tích là phép lai giữa tính trạng trội và lặn hoàn toàn phép lai C không đúng. Câu 91. D. Câu 92. B. Câu 93. C. Câu 94. C. Ở sv nhân sơ, trên một phân tử ADN mẹ thường chỉ có 1 đơn vị tái bản Ở sv nhân thực thường có nhiều đơn vị tái bản do số lượng gen lớn. Câu 95. B. B SAI mất đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc NST thường gặp cả ở thực vật và động vật. Câu 96. A. Câu 97. D. - ♂AaBbddEe x ♀ AabbDdEE=(Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)(Ee x EE). - ♂Aa x ♀Aa sinh ra đời con có 3 loại KG, 2 loại KH. - ♂Bb x ♀bb sinh ra đời con có 2 loại KG, 2 loại KH. - ♂dd x ♀Dd sinh ra đời con có 2 loại KG, 2 loại KH. - ♂Ee x ♀EE sinh ra đời con có 2 loại KG, 1 loại KH. Vậy số loại KG=3.2.2.2=24 Số loại KH=2.2.2.1=8 Câu 98. D. Giao phối không ngẫu nhiên không cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Làm nghèo vốn gen của quần thể. Câu 99. B. Câu 100. C. A. Các cây thông nhựa mọc gần nhau có hiện tượng liền rễ hỗ trợ cùng loài B. Bồ nông xếp thành hàng khi đi kiếm ănhỗ trợ cùng loài C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ cạnh tranh nguồn sống cùng loài 7
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường ức chế cảm nhiễm. Câu 101. D. Câu 102. D. Câu 103. B. Nhịp tim ở động vật tỉ lệ nghịch với kích thước cơ thể. Đv có kích thước càng nhỏ thì nhịp tim càng nhiều do vận động nhiều, tiêu hao nhiều năng lượng nhu cầu cung cấp máu cao. Câu 104. D. Rễ cây hút nước theo cơ chế thụ động qua kênh protein là aquaporin. Câu 105. B. A. SAI vì cặp gen Aa di truyền liên kết với cặp gen Bb. B. ĐÚNG vì cặp gen Dd di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại. C. SAI vì hai cặp gen Bb và Dd nằm trên hai cặp NST khác nhau. D.ĐÚNG vì loài này có 4 nhóm gen liên kết nên 2n=8. Câu 106. C. A=(0,8+0,4)/2=0,6; a= 1-0,6=0,4. Câu 107. C. Cơ thể ♂Aaa cho ra 4 loại G là 1AA:2Aa:2A:1a. trong đó G ♂ lưỡng bội không có khả năng thụ tinh nên còn 2 loại G 2A:1a G chỉ mang a=1/3 - Cơ thể ♀AAaa cho ra 3 loại G là 1AA:4Aa:1aa. G chỉ mang a=1/6 KH lặn có tỉ lệ 1/3.1/6=1/18 KH trội có tỉ lệ 17/18 TLKH= 17:1 C. Câu 108. C. Có 4 loại nu của AND là A;T;G;X có tổng là 43=64 bộ ba. còn lại 3 nu: T;G;X có số bộ ba là 33= 27 bộ ba không chứa A. Số bộ ba chứa ít nhất một loại A là 64-27=37 đáp án C. Câu 109. C. Xét F1: 3 thân cao: 1 thân thấp cao trội so với thấp. Quy ước A cao; a thấp. Sơ đồ lai Aa x Aa F1: 1AA:2Aa:1aa. Trong số các cây cao cây đồng hợp AA chiếm tỉ lệ 1/3 Lấy 3 cây thân cao F1, xác suất thu được 3 cây thuần chủng là 1/3.1/3.1/3=1/27 Câu 110. D. Cả 4 phát biểu đúng. Sơ đồ lưới thức ăn:
DẠ Y
- Số chuỗi thức ăn = 4×2× (2+2) x1 + 2×2 = 36 chuỗi. I ĐÚNG. - Chim có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3. Trong đó, bậc dinh dưỡng cấp 3 ở chuỗi: cỏ côn trùng Chim. Do đó, số chuỗi thức ăn ở dãy này là = 4×2× 2 = 16 chuỗi. II đúng. - Rắn bị tiêu diệt thì nhái sẽ tăng số lượng. Chim sẽ giảm số lượng. III đúng. - Cỏ là nguồn sinh vật sản xuất để tạo sinh khối cung cấp cho cả hệ. IV đúng. Câu 111. C. A đúng vì cây cỏ là bậc dinh dưỡng cấp 1. B đúng vì ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là (1) Cây cỏ →Bọ rùa → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn 8
trạng có KG là
ƠN
OF FI
CI
AL
(2) Cây cỏ →Bọ rùa → Ếch nhái → Rắn → Diều hâu → vi khuẩn (3)Cây cỏ →Châu chấu → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn (4) Cây cỏ →Châu chấu → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn C sai, nếu diều hâu mất đi thì có ếch nhái, rắn, gà rừng và cáo được hưởng lợi D đúng, dê tham gia vào 1 chuỗi thức ăn là Cây cỏ →Dê → Hổ → Vi khuẩn Câu 112. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? D. ĐÚNG vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái. A và B SAI vì nhóm tuổi sau sinh sản thường ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản và muốn biết quần thể đang phát triển hay không thì người ta so sánh nhóm tuổi trước sinh sản với nhóm tuổi đang sinh sản. C SAI vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Câu 113. B. Ở phép lai ruồi giấm ♀ XDXd x ♂ XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính XdY
NH
Tách riêng từng phép lai XDX x XDY XdY =1/4 Theo đề bài XdY = 4,375 = 4,375.4=17,5%.
ở ruồi giấm hoán vị gen xảy ra ở giới cái 17,5 = 0,5 ♂ab x ♀ 0,35ab
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
giao tử ♀ 0,35ab >0,25 là G liên kết tần số hoán vị gen = 1-2.35 = 30% Câu 114. C. I. SAI vì N= 100.20=2000 nu A=T= N.20% = 400 nu; G=X=600 nu. II. ĐÚNG vì Gmt=G(23-1)= 600.7=4200. III ĐÚNG vì số đoạn ARN mồi được sử dụng cho quá trình nhân đôi là (số okazaki+2)( 23-1)=(1000:500+2).7=28. IV ĐÚNG vì số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn mới từ môi trường = số phân tử ADN con -2= 23-2=6. Câu 115. B. Tỷ lệ kiểu hình F2 là 9 lông xám : 7 lông vàng, biểu hiện kiểu hình ở 2 giới khác nhau → Tính trạng do 2 cặp gen tương tác kiểu bổ sung và một trong 2 gen nằm trên NST giới tính. Kiểu gen của P, F1 là P : AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBY ; AaXBXb. → F2 : (1AA : 2Aa : 1aa) (1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY) Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, xét riêng từng cặp gen ta có: F2 : (1AA : 2Aa) → F3 : aa = 1/9 F2 : XBY × (1XBXB : 1XBXb) → F3 có XbY = 1 /2.1/ 4 =1/8 → Các cá thể F3 thu được mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ là = 1/8 ×1/9 = 1/72 B đúng. Câu 116. C. Giả sử 2 cặp gen đó là Aa và Bb P trội về 2 tính trạng, F1 có kiểu gen AAbb và aaBB → P dị hợp 2 cặp gen. 9
AL
Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 2×0,25×0,25 = 0,125 ≠ đề cho → Hai gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp chéo. P: x 1 : 2 : 1
CI
I đúng. Chỉ có kiểu gen Ab/aB II đúng. : :
NH
ƠN
OF FI
III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen IV sai, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ 50%. Chọn D Câu 117: Đáp án C Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (3) - Cặp vợ chồng số 6 – 7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. - Xét bệnh P: + Quy ước: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh. + Người số 12 có chị bị bệnh, bố mẹ bình thường Xác suất kiểu gen của người số 12 là 1/3AA : 2/3Aa 2/3A : 1/3a + Người số 13 có mẹ bị bệnh, em bị bệnh Người số 13 có KG Aa. Xác suất sinh con bị bệnh P 1/ 3 1/ 2 1/ 6 . - Xét bệnh M: Quy ước: M quy định bình thường, m quy định bị bệnh. + Người số 12 là trai bình thường nên có KG là X B Y. + Người số 13 có ông ngoại bị bệnh nên có xác suất KG là
Y
1/ 2X B X B :1/ 2X B X b 3 / 4X B :1/ 4X b . Xác suất sinh con gái không bị bệnh là M 1/ 2. Xác suất sinh con bị bệnh M 1/ 2 1/ 4 1/ 8.
QU
Như vậy, ta có: - Xác suất sinh đứa con thứ nhất bị cả hai bệnh 1/ 6 1/ 8 1/ 48 1 đúng. - Xác suất sinh đứa thứ nhất là con gái và không bị bệnh: 1/ 2 5 / 6 5 /12. 3 đúng.
kiểu gen
KÈ
M
- Trong phả hệ này, chỉ xác định được chính xác kiểu gen của 6 người (gồm 4, 6, 7, 8, 9, 11) (2) sai. - Người số 7 có kiểu gen là AaXbY (4) sai. Câu 118. D. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa Người ta có da bình thường sẽ có 1 2 2 1 AA hoặc Aa . Tần số A ; tần số a . 3 3 3 3
Quần thể có 2 cấu trúc di truyền 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Người ta có da bình thường 1 3 5 3 AA hoặc Aa . Tần số A ; tần số a . 4 4 8 8 2 3 5 1 11 - Xác suất sinh ra 1 đứa con dị hợp . 3 8 8 3 24 1 11 11 Xác suất sinh ra 1 đứa con gái dị hợp . (1) đúng. 2 24 48
DẠ Y
sẽ có kiểu gen
10
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh
AL
2 3 3 1 2 3 2 3 1 3 ( ) C12 . (2) đúng. 3 4 4 4 3 4 4 4 16
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa con đều có kiểu gen dị hợp 2
2
2
2
OF FI
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đến có kiểu gen đồng hợp
CI
2
2 3 1 1 3 1 2 1 1 ( ) ( ) ( ) 3 4 2 3 4 2 3 4 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 11 . (3) đúng. 2 4 4 4 6 4 8 16 24 48 2
2 3 1 1 3 1 2 1 1 1 1 ( ) ( ) ( ) ( ) 1 3 4 2 3 4 2 3 4 2 3 4 1 1 1 1 1 1 1 1 2 4 4 4 6 4 12 1 1 1 1 15 5 . (4) đúng. 8 16 24 12 48 16
QU
Y
NH
ƠN
Có 4 phương án đúng Đáp án D. Câu 119. D. Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D. I đúng. Vì có 3 cặp gen phân li độc lập với nhau thì đời con có tối đa 27 kiểu gen. II đúng. Vì A-B-D- quy định kiểu hình hoa đỏ cho nên sẽ có 8 kiểu gen (A- có 2 kiểu gen; B- có 2 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen). III đúng. Vì kiểu hình hoa trắng = 1 – kiểu hình hoa đỏ. Kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có tỉ lệ = (1aa)(1-bb)(1-dd) = (1-0,49)(1-0,49)(1-0,25) = 0,195075. → kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ = 1 – 0,195075 = 0,804925 ≈ 0,805. IV đúng. Vì cây hoa đỏ thuần chủng (AABBDD) có tỉ lệ = 0,09×0,09×0,25. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ AABBDD/ A-B-D- = 3/289 > 0,01 = 1%. Câu 120. D. Cả 4 phát biểu đúng. Theo bài ra, ta có A-B-D- = 18 lần XdY (0,5 + .3/4=18. .1/4 = 0,1 =0,2ab x 0,5ab (G của bên con đực không có HVG) cơ thể cái
KÈ
M
xảy ra HVG với tần số = 2×0,2 = 0,4 = 40%. I đúng. Trong tổng số con cái có 3 tính trạng trội ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = XDXD/ A-B- XDX- = (0,1.1/4)/(0,6.1/2) = 1/12.
DẠ Y
II. Ở F1 có số cá thể A-B-dd chiếm tỉ lệ = 0,6 × 1/4 = 15%. II. Ở F1 có số cá thể đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 0,6 × 1/4 = 15%. IV. Ở F1 có số cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 0,5 - 4 5 × 0,1 = 0,375 = 37,5%.
11
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 35 Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 5 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:........................................................................... Câu 81. Trong những chất sau đây, chất nào không phải là sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật? A. CO2. B. O2. C. ATP. D. H2O. Câu 82. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit được gọi là A. vùng mã hóa. B. gen. C. mã di truyền. D. nhiễm sắc thể. Câu 83.Trong quá trình nhân đôi ADN, một đơn vị tái bản có số mạch mới được tổng hợp liên tục là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 84. Trong mô hình cấu trúc opêron Lac, vùng khởi động (P) là nơi liên kết với thành phần nào sau đây? A. Gen điều hòa. B. Vùng vận hành. C. ARN pôlimeraza. D. Protein ức chế. Câu 85. Trong các dạng đột biến gen sau đây, dạng đột biến gen nào không phải là một dạng đột biến gen thường gặp? A. Mất 1 cặp nu. B. Thêm 1 cặp nu. C. Thay 1 cặp nu. D. Đảo 1 cặp nu. Câu 86. Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến cấu trúc NST gây ra? A. Tớcnơ. B. Đao. C. Ung thư máu. D. Claiphentơ. Câu 87. Kiểu gen BB và kiểu gen Bb cùng quy định 1 kiểu hình, kiểu gen bb quy định 1 kiểu hình khác. Hiện tượng này được gọi là A. tương tác át chế. B. tương tác bổ sung. C. trội hoàn toàn. D. trội không hoàn toàn. Câu 88. Cho tần số hoán vị gen giữa 3 gen A,B,C như sau: AB= 49%; BC=13%; AC=36%. Trình tự các gen trong bản đồ di truyền là A. ABC. B. ACB. C. BAC. D. CBA. Câu 89. Một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. tương tác bổ sung. B. tương tác át chế do gen trội. C. tương tác cộng gộp. D. gen đa hiệu. Câu 90. Trong các cơ quan sau đây, cơ quan nào là cơ quan tương đồng? A. Gai xương rồng và gai hoa hồng. B. Cánh dơi và vây cá voi. C. Mang cá và mang tôm. D. Cánh dơi và vây cánh bướm. Câu 91. Thực vật hạt trần ngự trị vào đại nào sau đây? A. Trung sinh. B. Tân sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh. Câu 92. Khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật được gọi là A. khoảng gây chết. B. khoảng chống chịu. C. khoảng thuận lợi. D. khoảng giới hạn. Câu 93. Trong kĩ thuuật chuyển gen, phương pháp nào dưới đây không được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận? A. Biến nạp bằng muối CaCl2. B. Xung điện. C. Tải nạp nhờ virut. D. Nhân bản. Câu 94. Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể sinh vật? A. Một đàn chim đang di cư. B. Đàn sói trong rừng. C. Các cây lúa trên một cánh đồng. D. Cây trong rừng nhiệt đới. Câu 95. Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự cạnh tranh cùng loài?
1
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
A. Cỏ dại mọc xen kẽ với cây trồng. B. Tự tỉa cành của thực vật. C. Hải quỳ sống bám trên vỏ tôm kí cư. D. Trùng roi sống trong ruột mối. Câu 96. Khi nói về các học thuyết tiến hóa, nhận định nào sau đây không đúng? A. Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, quần thể là đơn vị của tiến hóa. B. Tiến hóa lớn diễn ra trong một thời gian ngắn và có thể nghiên cứu thực nghiệm. C. Tiến hóa nhỏ là biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể để hình thành loài mới. D. Hình thành loài mới là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Câu 97. Trong các nhận định sau đây về nhân tố chọn lọc tự nhiên, nhận định nào không đúng? A. Làm giảm tính đa dạng của loài. B. Là nhân tố tạo ra các kiểu gen thích nghi. C. Làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Gián tiếp làm phân hóa kiểu gen của quần thể. Câu 98. Đoạn mạch gốc của gen tổng hợp mARN có khối lượng 36.104 đvc. Gen phiên mã một số lần cần môi trường cung cấp 600A, 1200G, 1400U, 1600X. Số nucleotit mỗi loại của phân tử mARN là A. A=U=150; G=X=300. B. A= 350; U=150; G=400; X= 300. C. A= 150; U=350; G=300; X= 400. D. A=U=350; G=X=400. Câu 99. Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, nhận định nào sau đây không đúng? A. Các nguyên tố vi lượng như Fe,Mn,Zn,Cu có vai trò hoạt hóa các enzim. B. Dòng mạch gỗ giúp cây vận chuyển chủ yếu nước và ion khoáng từ rễ lên lá. C. Thoát hơi nước giúp khuếch tán CO2 vào lá, cung cấp nguyên liệu cho hô hấp. D. Quang hợp ở ba nhóm thực vật C3,C4,CAM khác nhau chủ yếu ở pha tối. Câu 100. Trong các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở động vật, đặc điểm nào tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2? A. Bề mặt trao đổi khí rộng. B. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm. C. Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch. D. Có sự lưu thông khí nhờ các cử động hô hấp. Câu 101. Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, nhận định nào sau đây không đúng? A. Ở ruột non có đầy đủ các loại enzim để phân giải các chất dinh dưỡng phức tạp. B. Hệ dẫn truyền tim giúp tim có khả năng co giãn tự động khi cắt rời khỏi cơ thể. C. Thói quen ăn thừa muối hàng ngày dẫn đến bệnh cao huyết áp ở người. D. Trong hệ tuần hoàn hở, máu và tế bào trao đổi chất qua thành mao mạch. Câu 102. Khi nói về cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền, nhận định nào sau đây không đúng? A. Trình tự nucleotit trên gen quy định trình tự nucleotit trên phân tử mARN. B. Trình tự nucleotit trên phân tử mARN quy định trình tự nucleotit trên protein. C. Thông tin di truyền trong ADN được truyền sang phân tử mARN nhờ cơ chế phiên mã. D. Thông tin di truyền trong mARN được truyền sang phân tử protein nhờ cơ chế dịch mã. Câu 103. Ở một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có 1200 đơn phân. Phân tử này tiến hành dịch mã có 5 ribôxôm đều trượt qua 2 lần. Số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là A. 400. B. 399. C. 4000. D. 3900.
2
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 104. Một gen B của sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0,51µ, có G= 900nu. Gen B bị đột biến thành gen b, số liên kết hidro giữa các cặp nu trên gen b là 3901. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Số liên kết hidro giữa các cặp nu trên gen B là 3900. II. Số liên kết cộng hóa trị giữa các nu của gen B là 5998. III. Nếu gen B tạo nên bởi 2 loại nu A và T thì có tối đa 8 loại bộ ba. IV.Dạng đột biến từ gen B thành gen b là dạng đột biến thêm một cặp A-T. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 105. Giả sử có một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể một thự thụ phấn sinh ra đời con F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở đời F1, xác suất thu được 1 cá thể có bộ NST thể 1 là bao nhiêu? A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 50%. Câu 106. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát là 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb : 0,3aaBb. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là A. 43,75%. B. 17,5%. C. 13,125%. D. 30,625%. Câu 107. Cho sơ đồ sau đây về ổ sinh thái, quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây không đúng?
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
A. Ổ sinh thái của loài A và loài B không trùng nhau hoàn toàn. B. Loài C và D không xảy ra cạnh tranh về nguồn sống. C. Các loài có xu hướng phân hóa ổ sinh thái để giảm cạnh tranh. D. Có hiện tượng phân hóa ổ sinh thái C và D đang diễn ra. Câu 108. Trong một khảo sát về số lượng cá thể thỏ trong một quần thể ở Australia người ta thu được bảng số liệu sau: Năm 1966 1967 1968 1969 1970 1971 Số lượng 90 100 250 20 60 80 Đây là dạng biến động số lượng cá thể A. không theo chu kì. B. theo chu kì tuần trăng. C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì 1 năm. Câu 109. Trong các nhận định sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình vẽ, số nhận định đúng là
I. Có hiện tượng khống chế sinh học giữa cáo và gà. II. Có tối đa 8 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên. III. Loài mèo rừng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
3
IV. Hổ là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1. B. 2. C. 3.
D. 4.
CI
AL
Câu 110. Ở một loài thực vật, phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbCc x aaBbcc. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Trội lặn hoàn toàn. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng là bao nhiêu? A. 1/2. B. 3/4. C. 3/16. D. 1/9. Câu 111. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường và trội lặn hoàn toàn. Nhận định nào sau đây đúng cho cả hai kiểu gen AaBb và .
OF FI
A. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. B. Lai thuận nghịch cho kết quả như nhau. C. Lai phân tích luôn cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ở đời con. D. Khi giảm phân đều cho tối đa 4 loại giao tử. Câu 112. Cho biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa cặp gen Aa với tần số 10%. Cá thể có kiểu gen sinh ra giao tử ABd có tỉ lệ 18%. Tần số hoán vị gen giữa A và B
Y
NH
ƠN
là A. 18%. B. 32%. C. 28%. D. 22%. Câu 113. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Cây P có kiểu gen .
M
QU
II. F1 có 9 loại kiểu gen. III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả tròn chiếm tỉ lệ 25%. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả dài F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 114. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: ♂ × ♀
DẠ Y
KÈ
, thu được F1 có 4% số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 16cM. II. F1 có 21% cá thể thân cao, hoa trắng. III. F1 có 29% cá thể thân cao, hoa đỏ. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1 Câu 115. Trên 1 cặp NST thường, gen thứ nhất có 5 alen, gen thứ hai có 3 alen. Trên cặp NST giới tính, tại cùng không tương đồng của X xét 1 gen có một số alen chưa biết. Tổng số kiểu gen tối đa của 3 gen trên là 1080. Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai khác nhau xuất hiện trong quần thể này?
4
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
A. 129. B. 1035. C. 1080. D. 259200. Câu 116. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Trội lặn hoàn toàn. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả ruồi mắt trắng đều là mắt đực. Sau đó cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ A. 1:2:1. B. 1:1:1:1. C. 3:3:1:1. D. 2:2:1:1. Câu 117. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 alen (B,b và D,d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ:18 cây thân cao, hoa trắng:32 cây thân thấp, hoa trắng:43 cây thân thân thấp, hoa đỏ. Số loại kiểu gen ở Fa là A. 3. B. 9. C. 4. D. 8. Câu 118. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao:25% cây thân thấp. Trong số các cây F1, lấy 4 cây thân cao, xác suất thu được 1 cây có kiểu gen đồng hợp là A. 9/16. B. 1/32. C. 32/81. D. 1/8. Câu 119. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ của kiểu gen AA bằng 16 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Biết rằng A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A bằng 4 lần tần số alen a. II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/3. III. Nếu quần thể tự thụ phấn thì ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 16%. IV. Nếu các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F1, tỉ lệ kiểu hình là 24 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định. Bệnh mù màu do gen lặn trên NST giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Cho sơ đồ phả hệ sau:
DẠ Y
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh ra người con mắc cả hai bệnh trên là 1,125%. II. Tất cả các con gái của cặp vợ chồng 15-16 sinh ra đều không mắc bệnh mù màu. III. Người số 1 và 2 mang gen quy định bệnh bạch tạng. IV.Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh ra người con bị 1 trong 2 bệnh là 19,25%. A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
ĐÁP ÁN 5
82 B
83 B
84 C
85 D
86 C
87 C
88 B
89 D
90 B
91 A
92 A
93 D
94 D
95 B
96 B
97 B
98 C
99 C
100 D
101 D
102 B
103 D
104 D
105 D 106 D 107 D 108 A 109 A
110 C
111 D
112 C
113 D
114 B
115 D
120 D
AL
81 B
OF FI
MA TRẬN
CI
116 C 117 D 118 C 119 D
Mức độ câu hỏi
Vận dụng
82;83;84;85;86
98; 102; 103
104; 105; 115
87;
88; 89; 111;
110; 112; 116;117;118
Phả hệ Ứng dụng di truyền học
Sinh thái
11 113; 114
11
119
2
120
1 1
96;97
4
92;94;95
107; 108;109
6
100
101
2
81
99
2
14
13
DẠ Y
Tổng
Tổng số câu
90;91;
M
KÈ
11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
106
Vận dụng cao
QU
Tiến hóa
93
Y
12
Cơ chế di truyền và biến dị Quy luật di truyền Di truyền học quần thể
Thông hiểu
ƠN
Lớp
Nhận biết
NH
Nội duDng chương
6
9
4
40
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
AL
Câu 81. B. Câu 82. B
CI
Câu 83. B Câu 84. C.
OF FI
Câu 85. D. Câu 86. C. Câu 87. C. Câu 88. B. Câu 89. D.
ƠN
Câu 90. B. Câu 91. A. Câu 92. A.
NH
Câu 93. D. Câu 94. D. Câu 95. B.
Y
Câu 96. B.
QU
Câu 97. B. Câu 98. C.
Tổng số nu môi trường cung cấp là 600+1200+1400+1600=4800.
M
Số nu của mạch gốc của gen là 36.104.300=1200 nu
KÈ
Số lần gen phiên mã là 4800:1200=4 lần. Số nu mỗi loại của mARN là Am=600:4=150. Gm= 1200:4=300 Um= 1400:4=350.
DẠ Y
Xm= 1600:4=400. Câu 99. C.
Câu 100. D. Câu 101. D.
7
Câu 102. B.
AL
Câu 103. D. Phân tử mARN này có số bộ ba mã hóa là 1200:3= 400.
Để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit cần số aa môi tường cung cấp = số bộ ba-1(bộ ba kết
CI
thúc) = 400-1=399.
-
OF FI
Một ribôxôm trượt 1 lần qua mARN sẽ tổng hợp được 1 chuỗi polipeptit 5 ribôxôm trượt 2 lần qua mARN sẽ tổng hợp được 10 chuỗi polipeptit Số axitamin môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là 399.10=3900.
Câu 104. D.
ƠN
-
Số nu của gen B là N= (5100:3).2=3000. G=900A=1500-900=600. Số liên kết hidro giữa các cặp nu trên gen B= 2A+3G=2.600+3.900=3900I ĐÚNG. Số liên kết cộng hóa trị giữa các nu của gen B là N-2=3000-2=2998II SAI. Nếu gen B tạo nên bởi 2 loại nu A và T thì có tối đa 23=8 loại bộ baIII ĐÚNG. Gen b có H = 3901 lớn hơn H trong gen B là 1 liên kết dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X IV SAI.
NH
-
Câu 105. D.
Y
-
Thể một (2n-1) giảm phân tạo ra 2 loại giao tử với tỷ lệ: 1/2n:1/2(n-1) Hợp tử có bộ NST thể một là 2n-1 được tạo ra từ sự kết hợp của giao tử đực n với giao tử cái n-1 =1/2.1/2=1/4 hoặc giao tử đực n-1 với giao tử cái n = 1/2.1/2=1/4 Hợp tử có bộ NST thể một là 2n-1 = 1/4+1/4=1/2 Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được 1 cá thể 2n-1 là: C12 .1/2.1/2=1/2=0,5=50%.
QU
-
M
Câu 106. D.
-
Xét kiểu gen 0,4AaBB tự thụ ở thế hệ 3 Aa xAa cho ra aa= (1-1/23)/2=7/16 BB=BB x BB =1 aaBB = 0,4. 7/16= 17,5% Xét kiểu gen 0,3aaBb tự thụ ở thế hệ 3 aa xaa cho ra 1aa; Bb x Bb có BB= (11/23)/2=7/16 aaBB = 0,3. 7/16= 13,125% tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là 17,5% +13,125%= 30,625% đáp án D. Câu 106. D.
DẠ Y
-
KÈ
Vì quần thể tự phối nên để có kiểu gen aaBB chỉ có 2 kiểu gen của P cho ra giao tử aB thỏa mãn là: 0,4AaBB và 0,3aaBb.
Câu 108. A.
8
Câu 109. A.
AL
B. 1 ý đúng là I. I đúng vì gà là thức ăn của cáo. II sai vì có tối đa 7 chuỗi thức ăn. III sai vì mào rừng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV sai vì cỏ là mắt xích chung của nhiều chuỗi nhất.
CI
Câu 110. C. Xét cặp Aa x aa KH trội = ½ Aa
OF FI
Xét cặp Bb x Bb KH trội = ¾ BXét cặp Cc x cc KH trội= ½ Cc
Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng là 1/2.3/4.1/2= 3/16 Câu 111. D.
-
Kiểu gen AaBb dị hợp 2 cặp tạo ra 4 loại giao tử, các gen phân li độc lập nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Lai thuận nghịch cho kết quả như nhau. Lai phân tích có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác 1:1:1:1 ở đời con. Kiểu gen khi có hoán vị gen tạo 4 loại giao tử. Các gen liên kết, nằm trên 1 cặp
ƠN
-
NH
NST tương đồng. Lai thuận nghịch có thể cho kết quả khác nhau tùy loài. Lai phân tích luôn cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ở đời con. D ĐÚNG. Câu 112. C. Cặp Dd giảm phân cho ½ d
Y
giao tử ABd = 18% AB = 0,36 >0,25 là giao tử liên kết.
QU
Tần số hoán vị gen = 1-2.0,36 = 28%.
M
Câu 113. D. Ở F1 có: Thân cao / thân thấp =3:1 ⇒P: Aa×Aa. Hoa đỏ / hoa trắng =3:1 ⇒P: Bb×Bb. Quả tròn / quả dài =3:1 ⇒P: Dd×Dd.
KÈ
- Xét cặp tính trạng chiều cao thân và màu hoa: Số KH =2.2=4 TLKH= (3:1)(3:1)= 9 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 3 cao, trắng : 1 thấp, trắng ⇒ Gen A và B phân li
DẠ Y
độc lập. - Xét cặp tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả: Số KH= 2.2=4 > giả thiết liên kết gen giữa cặp Aa và Dd. Cặp Bb phân li độc lập. TLKH= 2 cao, tròn : 1 cao, dài : 1 thấp, tròn
9
I Đúng.
AL
Do đời con không có kiểu hình thấp dài nên P có kiểu gen:
Do đời con không có kiểu hình thấp dài nên P không có hoán vị gen.
CI
F1 có 3×3=9 kiểu gen II đúng. (3). Cho x liên kết hoàn toàn, thu được aaD−bb =1/2×1x1/2 =1/4= 25% ⇒ III
=1×1/3 =1/3 hoặc
OF FI
đúng. - Lấy ngẫu nhiên cây thân cao, hoa đỏ, quả dài xác suất thu được cây thuần chủng / A-ddB-= 1/4.1/4.1/4 : 3/4.3/4.3/4= 1/3⇒ IV đúng.
ƠN
Câu 114. B.
I đúng vì tỉ lệ ab/ab = 4% =0,04= 0,08.0,5 vì hoán vị gen không xảy ra ở con cái → Tần số hoán vị = 2.0,08=0,16% = 16%. → Khoảng cách giữa A và B = 16cM.
NH
II sai vì P dị hợp 2 cặp x dị hợp 1 cặp nên cây thân cao, hoa trắng (A-bb) = 0,5 – ab/ab=0,50,04 = 0,46 = 46%. III đúng vì kiểu hình thân cao, hoa đỏ= A-B- = 0,25 + ab/ab= 0,25+0,04 = 0,29 = 29%.
Y
IV sai vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng (A-bb) ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng = AAbb/A-bb= (0,25-ab/ab)/(0,5-ab/ab)=21/46. Câu 115. D.
QU
Số kiểu gen tối đa của 2 gen trên 1 cặp NST thường = 5.3(5.3+1)/2= 120 Số kiểu gen tối đa của gen trên NST giới tính= 1080:120=9. Gọi r là số alen trên X ta có r.(r+3)/2= 9 r=3 Số kiểu gen tối đa của giới cái là 120. r(r+1)/2 = 120.3.(3+1)/2 =720. Số kiểu gen tối đa của giới cái là 120.r = 120.3 = 360 Số phép lai có thể xuất hiện trong quần thể là 259200.
KÈ
Câu 116. C.
M
-
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng.
DẠ Y
Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả ruồi mắt trắng đều là mắt đựcgen quy định màu mắt chỉ nằm trên NST X. P: XAXA × XaY → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY → (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y)↔ F3: 3XAXA:4XAXa :1XaXa: 6XAY: 2XaY
10
AL
Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY ĐÁP ÁN C.
-
Xét cặp tính trạng chiều cao cây ở Fa: cao/ thấp=1:3 quy luật tương tác kiểu 9:7. Quy ước: B-D-:cao; B-dd; bbDD; bbdd: thấp. Xét cặp tính trạng màu hoa: đỏ/trắng= 1:1 Xét chung hai cặp tính trạng (1:3)(1:1) khác tỉ lệ đề bài 7:18:32:43 có hiện tượng hoán vị gen. Vì là tương tác bổ sung nên vai trò của B và D như nhau nên giả sử A liên kết với B. Xét tỉ lệ cây cao trắng (aa,Bb,Dd) ở Fa=18/100=0,18 (aa,Bb)=0,18:1/2=0,36=0,36.1 > 0,25 aB là giao tử liên kết kiểu gen trội của P là
OF FI
-
CI
Câu 117. D.
Khi có hoán vị gen thì kiểu gen
ƠN
cho tối đa 8 loại giao tử khác nhau đem lai
phân tích sẽ cho 8 loại kiểu gen khác nhau chọn D. Câu 118. C.
NH
B. Quy ước A : cao> a : thấp; P: Aa x Aa. F1 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa trong các cây cao có 1/3AA:2/3Aa. 4 cây thân cao, chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp: 4×1/3×(2/3)3=32/81 C
Y
Câu 119. D.
QU
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ của kiểu gen AA bằng x lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Thì tần số alen a = = 0,2 → Tần số alen A = 1 – 0,2 = 0,8.
M
. Vì AA bằng 16 lần aa nên tần số a =
KÈ
I đúng. Vì A = 0,8 và a = 0,2 cho nên A = 4 lần a. Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. II đúng. Vì cây hoa đỏ gồm có 0,64AA : 0,32Aa. Do đó, tỉ lệ thuần chủng = 0,64 /(0,32+ 0,64)= 2/3.
DẠ Y
III đúng. Vì khi tự thụ phấn thì ở F1, Aa = 0,32/2 = 0,16. IV đúng. Vì khi các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể vẫn đạt cân bằng di truyền, do đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4% = 1/25. → Cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 24/25. → Tỉ lệ kiểu hình là 24 đỏ : 1 trắng.
Câu 120. D. Quy ước A bình thường> a bạch tạng.
11
B bình thường>b mù màu trên NST X
-
AL
Xét riêng từng bệnh có: Xét bệnh bạch tạng:
. Người chồng 15 có ông ngoại và chú ruột bạch tạngngười 1 và 2 có kiểu gen là Aa.
CI
Người số 1 x 2 Aa x Aa =1AA:2Aa:1aa kiểu gen người số 10 là 1AA:2Aa = 1/3AA:2/3Aa= 2/3A:1/3a.
OF FI
Kiểu gen của người 11 là Aa = 1/2A:1/2a
Người số 10 x11=2/6AA:3/66Aa:1/6aa Kiểu gen của người 15 là 2AA:3Aa= 2/5AA:3/5Aa=7/10A:3/10a. . Người vợ 16 có bà ngoại bị cả hai bệnh và cô ruột bị bạch tạng nên người 8 có kiểu gen aa người 14 có kiểu gen Aa= 1/2A:1/2a.
Sơ đồ lai người 13 x 14= 2/6AA3/6Aa:1/6aa kiểu gen người vợ 16 là 2AA:3Aa= 2/5AA:3/5Aa=7/10A:3/10a. Phép lai người 15 x16= (7/10A:3/10a)( 7/10A:3/10a)=(91/100A-:9/100aa) Xét bệnh mù màu/X:
NH
-
ƠN
Cô ruột 12 bị bạch tạng aa kiểu gen người 13 là 1AA:2Aa= 1/3AA:2/3Aa=2/3A:1/3a
Chồng 15 bình thtường có kiểu gen: XBY
Vợ có bà ngoại 8 bị máu khó đông kiểu gen XbXb người 14 có kiểu gen = XBXb Người 13 bình thường nên có kiểu gen XBY
Y
người 13 x14= XBY x XBXb = 1/4XBXB:1/4XBXb:1/4XBY:1/4XbY.
QU
kiểu gen người vợ 16 là1/2 XBXB: 1/2XB Xb =3/4XB:1/4Xb Vậy người 15 x 16 = (1/2XB:1/2Y)( 3/4XB:1/4Xb)= 3/8XBXB:1/8XBXb:3/8XBY:1/8XbY.
KÈ
M
I. ĐÚNG vì xác suất Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh ra người con mắc cả hai bệnh trên = aaXbY =9/100. 1/8=1,125%. II. ĐÚNG vì bố 15 bình thường nên tất cả con gái sinh ra đều bình thường. III. ĐÚNG. IV.ĐÚNG vì xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh ra người con bị 1 trong 2 bệnh
DẠ Y
(A-bb+aaB-) = 91/100.1/8+91/100.7/8=19,25%.
12
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 36 (Đề thi có 5 trang)
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CI
Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:...........................................................................
AB AB ab ab
B.
AB AB ab AB
NH
A.
ƠN
OF FI
Câu 81. Côđon nào sau đây trên mARN không có anticôđon (bộ ba đối mã) tương ứng trên tARN ? A. 5’AUU3’. B. 3’UGA5’. C. 3’AAU5’. D. 5’AUG3’. Câu 82. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen? A. AABb. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBb. Câu 83. Khi nói về ảnh hưởng của quang phổ ánh sáng tới quang hợp, các tia sáng đỏ xúc tiến tổng hợp A. axit nuclêic. B. prôtêin. C. lipit. D. cacbohiđrat. Câu 84. Xét một tế bào sinh dục đực của một loài động vật có kiểu gen là AaBbDd. Tế bào đó tạo ra số loại tinh trùng là A. 4 loại. B. 8 loại. C. 1 loại. D. 2 loại. Câu 85. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1? A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. AA × AA. D. Aa × aa. Câu 86. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, bậc cấu trúc nào có đường kính 30 nm? A. Sợi chất nhiễm sắc. B. Sợi siêu xoắn. C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 87. Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1. C.
Ab Ab aB aB
D.
Ab Ab ab ab
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Câu 88. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò là A. trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa cho phân tử prôtêin ức chế. B. nơi chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. C. trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa ARN polimeraza. D. nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza. Câu 89. Nhịp tim của các loài động vật giảm dần theo thứ tự A. chuộtvoi trâu. B. chuột trâumèo. C. voibòlợn. D. chuộtlợn bò. Câu 90. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất là A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn. Câu 91. Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ra loại phân tử nào dưới đây? A. ARN. B. Protein. C. ADN. D. Tinh bột. Câu 92. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không thể làm tăng nguồn biến dị di truyền của quần thể A. Giao phối B. Nhập cư. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 93. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG*HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG*HI. Đây là dạng đột biến nào? A. Lặp đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Đảo đoạn NST. D. Mất đoạn NST. Câu 94. Trong đột biến gen thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi mấy cặp nucleotit? A. Một số cặp nucleotit. B. Hai cặp nucleotit. C. Ba cặp nucleotit. D. Một cặp nucleotit. Câu 95. Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A của quần thể này là A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6. Câu 96. Ở cà chua, bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Số NST trong một tế bào đột biến thể tam bội là A. 13. B. 23. C. 72. D. 36. Câu 97. Trong số các nhóm sinh vật sau đây của một chuỗi thức ăn, nhóm nào cho sinh khối nhỏ nhất? A. Động vật ăn cỏ. B. Động vật ăn phế liệu (mùn bã hữu cơ).
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
C. Sinh vật sản xuất. D. Động vật ăn thịt ở cuối chuỗi thức ăn. Câu 98. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước và thân là A. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước. B. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. C. Lực đẩy của rễ (áp suất rễ). D. Lực liên kết giữa các phần tử nước. Câu 99. Ở người bình thường, sau bữa ăn giàu glucôzơ thì hàm lượng insulin và glucagon sẽ thay đổi như thế nào? A. Insulin tăng. B. Insulin giảm. C. Glucagon giảm D. Glucagon tăng. Câu 100. Trong chuỗi thức ăn: Ngô Sâu ăn ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 101. Để tạo ra cơ thể mang 2 bộ NST của 2 loài khác nhau người ta sử dụng phương pháp A. lai tế bào sinh dưỡng. B. nuôi cấy mô tế bào. C. gây đột biến. D. kĩ thuật chuyển gen. Câu 102. Trong lịch sử phát triển của sinh giới, cây có mạch và động vật lên cạn ngự trị ở đại nào sau đây? A. Đại trung sinh. B. Đại nguyên sinh. C. Đại tân sinh. D. Đại cổ sinh. Câu 103. Cơ thể chứa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là A. thể một. B. thể tam bội. C. thể dị đa bội. D. thể ba. Câu 104. Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Di - nhập gen. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 105. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 106. Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài, diễn ra trên qui mô rộng, thời gian dài. B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 107. Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3:1, cặp tính trạng thứ hai là 1:2:1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là A. 3:6:3:1. B. 3:3:1:1. C. 1:2:1. D. 3:6:3:1:2:1. Câu 108. Mối quan hệ sinh thái giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ A. hội sinh. B. ức chế cảm nhiễm. C. kí sinh. D. hợp tác. Câu 109. Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì A. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen đơn bội. B. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen lưỡng bội. C. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen trội. D. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen lặn. Câu 110. Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
D. 1.
AL
I. Nếu loài sâu bị tuyệt diệt thì loài ếch sẽ bị tuyệt diệt. II. Nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì loài gà sẽ tăng số lượng. III. Nếu loài giun bị tuyệt diệt thì loài sâu và loài chuột sẽ giảm số lượng. IV. Nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì ếch, nhái sẽ giảm số lượng. A. 2. B. 4. C. 3.
A. 1/15.
B. 1/8.
CI
Câu 111. Một ống nghiệm chứa các phân tử ADN lai gồm 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Khi các phân tử ADN này nhân đôi 4 lần trong môi trường chỉ có N14 thì sau khi kết thúc, tỉ lệ các phân tử ADN lai so các phân tử ADN chỉ có mạch N14 là bao nhiêu? C. 1/24.
D. 1/16.
NH
ƠN
OF FI
Câu 112. Cơ chế hình thành loài nào sau đây có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc ? A. Hình thành loài bằng cách li sinh thái. B. Hình thành loài bằng cách li tập tính. C. Hình thành loài nhờ cơ chế lại xa và đa bội hoá. D. Hình thành loài khác khu vực địa lí. Câu 113. Tính trạng màu sắc lông ở một loài động vật do một gen có 5 alen quy định, trong đó A1, A2, A3 là đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với alen A4, A5; alen A4 trội hoàn toàn so với alen A5. Trong quần thể, số loại kiểu gen dị hợp và số loại hình tối đa về tính trạng màu lông lần lượt là A.5 và 10. B. 10 và 7. C. 10 và 8. D. 5 và 9. Câu 114. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do cặp gen D và d quy định trong đó DD quả dẹt: Dd quả tròn; dd quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lại thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đồng thời về màu hoa và hình dạng quả đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3:1:1? A. 12. B. 8. C. 6. D. 4. Câu 115. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết phép lai
AB Ab xảy × ab aB
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
ra hoán vị gen 1 bên có thể tạo ra đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình ? A.7 kiểu gen và 4 kiểu hình. B. 7 kiểu gen và 7 kiểu hình. C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 10 kiểu gen và 2 kiểu hình. Câu 116. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực, 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét phép lại P: ♀AabbDd × ♂AaBbdd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, khi nói về F1 cơ thể có kiểu gen AAbdd chiếm tỉ lệ A. 0,045%. B. 4,5%. C. 0,45%. D. 0,0045%. Câu 117. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân của một cơ thể, mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo nhiều nhất là ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét, và cặp NST số 7 không bao giờ xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, số loại giạo tử tối đa của cơ thể này ? A. 64. B. 384. C. 896. D. 768. Câu 118. Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Sắc tố đỏ Các alen lặn đột biến k, 1, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là A. 11/14. B. 13/14. C. 7/14. D. 5/14.
A.
3 . 182
B.
1 . 182
C.
5 . 182
D.
7 . 182
ƠN
OF FI
CI
Câu 120. Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.
AL
Câu 119. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A,a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Trong một quần thể (P) đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,6; tỉ lệ cây quả dài là 1,44%. Theo lý thuyết, khi cho các cây quả dẹt P tự thụ, tỉ lệ các cây có kiểu hình quả dài ở F1 là
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 gen alen quy định; tính trạng bệnh mù màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định chính xác kiểu gen của 12 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và không bị mù màu của cặp 13-14 là 7/32. III. Xác suất sinh con thứ 3 có nhóm máu AB và bị mù màu của cặp 7-8 là 25%. IV. Xác suất sinh con thứ 4 là con gái có nhóm máu O và không bị bệnh mù màu của cặp 10-11 là 12,5%. A. 1. B. 2 C. 4. D. 3.
Thông hiểu
Vận dụng
Cơ chế di truyền và biến dị
81,86;90,91
88,93,94,96
111
Quy luật di truyền
82,84,85
87,107
112;113;115;117
Di truyền học quần thể
95
Phả hệ Ứng dụng di truyền học
11
101
Tiến hóa
92,102,104
106,109;112
Sinh thái
100,103
97,108
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
89 83 16
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Tổng
Vận dụng cao 116
OF FI
Nhận biết
ƠN
12
Nội dung chương
Tổng số câu 10
114;118
11
119
2
120
1 1 6
110
5
NH
Lớp
CI
Mức độ câu hỏi
AL
PHẦN MA TRẬN ĐỀ THI
99
2
98
2
14
5
5
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99 100
C
A
D
D
D
A
C
A
D
C
A
C
C
D
B
D
D
A
A
AL
B
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 D
C
B
D
B
D
A
A
A
A
A
C
A
B
C
C
A
A
D
OF FI
CI
A
Câu 81. Hướng dẫn giải Đáp án C
Các codon kết thúc không có anticodon tương ứng trên tARN: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3.
ƠN
Câu 82. Hướng dẫn giải Đáp án A
NH
Cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen là AABb. Câu 83. Hướng dẫn giải Đáp án D
Y
Các tia sáng đỏ xúc tiến tổng hợp cabohidrat, các tia xanh xúc tiến tổng hợp protein (SGK Sinh 11 trang 44).
QU
Câu 84. Hướng dẫn giải Đáp án D
Câu 85. Hướng dẫn giải
KÈ
Đáp án D
M
Một tế bào sinh dục đực giảm phân không có HVG tạo tối đa 2 loại giao tử.
Phép lai: Aa × aa → 1Aa:1aa.
DẠ Y
Câu 86. Hướng dẫn giải Đáp án A
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30 nm (SGK Sinh 12 trang 24).
Câu 87. Hướng dẫn giải Đáp án C
AB AB AB ab 3 :1 ab ab ab
B.
AB AB AB ab AB
C.
Ab Ab Ab Ab aB 1 :2 :1 aB aB Ab aB aB
D.
Ab aB Ab aB Ab ab 1 :1 :1 :1 ab ab ab ab aB ab
CI
AL
A.
OF FI
~1Câu 88. Hướng dẫn giải Đáp án A
ƠN
Cấu trúc của operon Lac:
NH
Gen điều hòa có vai trò mang trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa cho phân tử prôtêin điều hòa (SGK Sinh 12 trang 16). Câu 89. Hướng dẫn giải
Y
Đáp án D
QU
Nhịp tim của các loài tỉ lệ nghịch với kích thước cơ thể (kích thước lớn, nhịp tim nhỏ và ngược lại) Vậy nhịp tim của các loài động vật giảm dần theo thứ tự: chuột, lợn, bò
Đáp án C
M
Câu 90. Hướng dẫn giải
KÈ
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là mất đoạn vì làm mất đi gen mất đi tính trạng. Câu 91. Hướng dẫn giải
DẠ Y
Đáp án A
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN.
Câu 92. Hướng dẫn giải
Đáp án C
Chọn lọc tự nhiên làm giảm nguồn biến dị di truyền của quần thể.
AL
Các đáp án khác đều làm tăng nguồn biến dị di truyền.
Câu 93. Hướng dẫn giải
CI
Đáp án C Trước đột biến: ABCDEFG*HI
OF FI
Sau đột biến: ADCBEFG*HI Đây là dạng đột biến đảo đoạn BCD. ~1Câu 94. Hướng dẫn giải Đáp án D
ƠN
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Đột biến điểm là là loại đột biến liên quan đến biến đổi 1 cặp nucleotit (SGK Sinh 12 trang 19).
NH
Câu 95. Hướng dẫn giải Đáp án B Phương pháp giải:
y qa 1 p A 2
Giải chi tiết:
QU
Tần số alen p A x
Y
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
M
160 480 360 AA : Aa : aa 160 480 360 160 480 360 160 480 360
KÈ
0,16 AA : 0, 48 Aa : 0,36aa Tần số alen của quần thể: p A 0,16
DẠ Y
Câu 96. Hướng dẫn giải Đáp án D
Thể tam bội 3n = 36.
Câu 97. Hướng dẫn giải Đáp án D
0, 48 0, 4 qa 1 p A 0, 6 2
Theo chiều dài chuỗi thức ăn, các loài đứng đằng sau có sinh khối càng nhỏ, vật dữ đầu bảng là sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất nên có tổng sinh khối nhỏ nhất
AL
Câu 98. Hướng dẫn giải Đáp án A
Câu 100. Hướng dẫn giải
OF FI
Câu 99. Hướng dẫn giải Đáp án A Hàm lượng glucozo tăng sẽ insulin sẽ tăng để phân giải glucozo
CI
Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước và thân là lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước
Ngô (SVSX) Sâu ăn ngô (SVTT B1) Nhái (SVTT B2) Rắn hổ mang (SVTT B3) Diều hâu (SVTT B4) Vậy rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3
ƠN
Chọn B Câu 101. Hướng dẫn giải
Để tạo ra cơ thể mang 2 bộ NST của 2 loài khác nhau người ta sử dụng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng.
NH
Chọn A Câu 102. Hướng dẫn giải
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại Cổ sinh (kỉ Silua)
Y
(SGK Sinh 12 trang 142)
QU
Chọn D Câu 103. Hướng dẫn giải
Cơ thể chứa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là song nhị bội thể (dị đa bội).
KÈ
Câu 104. Hướng dẫn giải
M
Chọn C
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Chọn B
DẠ Y
Câu 105. Hướng dẫn giải
18 cây/m2 phản ánh mật độ cá thể của quần thể. Chọn D
Câu 106. Hướng dẫn giải Đáp án B
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. (SGK Sinh 12 trang 113)
AL
Câu 107. Hướng dẫn giải .
CI
Tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ kiểu hình của các tính trạng tạo thành: (3:1) 1:2:1) 3: 6: 3: 1: 2: 1.
OF FI
Chọn D
Câu 108. Hướng dẫn giải D: ++ B: - 0 C: + -
ƠN
D: ++
Vậy mối quan hệ hội sinh có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại. Chọn A
NH
Câu 109. Hướng dẫn giải Đáp án A Phương pháp:
Y
Tốc độ chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào + Tốc độ sinh sản
QU
+ Bộ NTS là đơn bội hay lưỡng bội, nếu là đơn bội thì các gen được biểu hiện ra kiểu hình ngay và bị CLTN tác động. Cách giải:
KÈ
Câu 110. Hướng dẫn giải
M
Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực và quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen đơn bội.
Đáp án A
I đúng vì sâu là thức ăn duy nhất của ếch.
DẠ Y
II đúng vì chuột và gà cạnh tranh nhau về thức ăn III sai, nếu giun bị tuyệt diệt thì số lượng gà giảm → số lượng chuột, sâu tăng. IV sai, nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì số lượng sâu tăng → số lượng ếch, nhái sẽ tăng số lượng
Câu 111. Hướng dẫn giải
GY: Đáp án A. - Giả sử có a phân tử ADN lai ban đầu có a mạch N14 và a mạch N15.
- Qua nhân đôi, a mạch N15 ban đầu được bảo toàn, do vậy khi kết thúc, trong a x 24 = 16a phân tử ADN con, chỉ có a phân tử ADN lai Tỉ lệ là ADN lai/ADN thuần = a/15a = 1/15.
AL
Câu 112. Hướng dẫn giải
CI
Đáp án C
OF FI
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra thể song nhị bội (gồm bộ NST lưỡng bội của 2 loài) có hàm lượng ADN trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc.
Câu 113. B.Hướng dẫn giải Đáp án C
Tổng số kiểu gen là 5+C52 = 15, Trong đó số kiểu gen đồng hợp là 5 số kiểu gen dị hợp là 15-5 =10
ƠN
Số kiểu hình TH1 A1A1 quy định kiểu hình A1
A3A3 quy định kiểu hình A3 A1A2 quy định kiểu hình trung gian A1 A2 A1A3 quy định kiểu hình trung gian A1 A3
QU
A4A5+A4A4 quy định kiểu hình A4
Y
A2A3 quy định kiểu hình trung gian A2 A3
NH
A2A2 quy định kiểu hình A2
A5A5 quy định kiểu hình A5
Như vậy có tổng cộng 8 kiểu hình
A-B-: đỏ
KÈ
Đáp án A
M
Câu 114. Hướng dẫn giải
A-bb, aaB-, aabb: trắng
Kiểu hình phân li 3:3:1:1 =(3:1)x (1:1)
DẠ Y
Do hình dạng quả trội không hoàn toàn nên không thể cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 hình dạng quả cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 sẽ có các phép lai DD x Dd và Dd x dd Nếu tỉ lệ kiểu hình là 3 trắng: 1 đỏ → có 1 phép lai AaBb × aabb Nếu tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng → có hai kiểu gen AaBB × Aabb ; AABb × aaBb Có 3x2 + 3x2 = 12 phép lai thõa mãn
Câu 115. Hướng dẫn giải
Đáp án B Phép lai P
AB Ab AB Ab AB aB Ab Ab aB hoán vị 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen và 7 kiểu hình × : : : : : : ab aB ab ab aB aB Ab aB ab
AL
trường hợp 2 cặp gen A; a và B; b trội không hoàn toàn Câu 116. Hướng dẫn giải
CI
Đáp án C Xét cặp Aa:
OF FI
+ giao tử cái: 0,05Aa:0,05O; 0,45A:0,45a + giao tử đực: 0,5A:0,5a Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4 Xét cặp Bb:
+giao tử đực: 0,04Bb:0,04O:0,46B:0,46b Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2 Xét cặp Dd: Dd × dd →2 kiểu gen bình thường
NH
Xét các phát biểu:
ƠN
+ giao tử cái: b
tỷ lệ hợp tử AAbdd = 0,5A×0,45A×0,04O×1b×0,5dd =0,45%
Y
Câu 117. Hướng dẫn giải
- Ở đây có n = 7, mà cặp NST số 7 không bao giờ có trao đổi chéo nên sẽ có 6 cặp có thể xảy ra TĐC:
QU
Cặp NST 7 luôn cho 2 loại giao tử liên kết.
6 cặp NST đầu cho 6 x 26 = 384 loại giao tử hoán vị và 64 loại giao tử liên kết Tổng có 384 x 2 = 768 loại giao tử hoán vị và 64 x 2 = 128 loại giao tử liên kết.
KÈ
Câu 118. Hướng dẫn giải
M
Tổng có 768+ 128 = 896 loại giao tử.
Đáp án A
P: KKLLMM × kkllmm → F1: KkLlMm × KkLlMm →(1KK:2Kk:1kk)(1LL:2Ll:1ll)(1MM:2Mm:1mm)
DẠ Y
K-L-M-: Đỏ; K-L-mm: vàng; còn lại: trắng Vậy tỷ lệ hoa trắng là: 1-
9 7 (K-L-M+ K-L-mm)= 16 16
Tỷ lệ hoa trắng thuần chủng là: → tỷ lệ cần tính là 1
3 1 3 KKll;kkLL;kkll × MM;mm = 16 2 32
3 7 11 : 78,57% 32 16 14
Câu 119. Hướng dẫn giải Đáp án A
AL
Phương pháp giải: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
y (1 1/ 2n ) y y (1 1/ 2n ) AA : n Aa : z aa 2 2 2
OF FI
x
CI
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Giải chi tiết: P đang cân bằng di truyền Tần số alen A = 0,6 → Tần số alen a: 0,4 Ta có cây quả dài (aabb) = 2
2
1, 44% 0, 42 qb 1, 44% qb 2
0, 0144 0,3 pB 0, 7 0,16
ƠN
qa qb
Quần thể P có cấu trúc như sau: (0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,49BB:0,42Aa:0,09aa)
NH
Các cây quả dẹt ở P: (0,36AA:0,48Aa)(0,49BB:0,42Aa)↔ (3AA:4Aa)(7BB:6Bb) Chỉ có cây AaBb tự thụ mới tạo ra aabb, tỉ lệ này là:
Y
Câu 120. Hướng dẫn giải
4 6 1 3 Aa Bb aabb 7 13 16 182
QU
Đáp án D
M
Quy ước: M không bị mù màu; m – bị mù màu
KÈ
Những người có bố, mẹ hoặc con có nhóm máu O thì có kiểu gen dị hợp. Những cặp vợ chồng có nhóm máu A – B, sinh con cũng có nhóm máu A, B thì cặp vợ chồng đó mang alen IO. I đúng, xác định được kiểu gen của 12 người (tô màu) II đúng.
DẠ Y
Người 13 có kiểu gen: IAIOXMY Người 14 có kiểu gen: IAIO (1XMXM:1XMXm) (do mẹ dị hợp về gen gây bệnh mù màu) Xác suất sinh con có nhóm máu O là: 1/4 (vì họ đều có kiểu gen IAIO) Xác suất sinh con không bị mù màu là: 1 – xác suất sinh con bị mù màu 1
XS cần tính là:
1 7 7 4 8 32
III sai. Xét cặp: (7) IBIOXmY (8) IAIOXMXm
1 M m 1 m 1 7 X X X Y 2 2 8 2
Xác suất sinh con nhóm máu AB và bị mù màu là:
1 A 1 B 1 m 1 m 1 1 I I X X Y 2 2 2 2 8 2
IV đúng. Xét cặp (10) IAIOXMY (11) IBIOXMXm
1 O 1 O 1 1 I I 12,5% (1/2 là xác suất sinh 2 2 2 8
AL
Xác suất sinh con gái nhóm máu O và không bị mù màu là:
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
con gái)
Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:...........................................................................
AL
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
CI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 37 (Đề thi có 5 trang)
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
Câu 81. Hình thức tiêu hóa thức ăn bằng túi tiêu hóa có ở nhóm động vật nào sau đây? A. Trùng roi. B. Giun đất. C. Côn trùng. D. Thủy tức. Câu 82. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp? A. Hóa thạch. B. Cơ quan tương tự. C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan thoái hóa. Câu 83. Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước? A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng. B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm. C. Do độ pH của máu giảm. D. Do nồng độ glucôzơ trong máu giảm. Câu 84. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n+1. B. n - 1. C. 2n - 1. D. n +1. Câu 85. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở A. màng trong ti thể. B. màng nhân. C. nhân tế bào. D. màng sinh chất. Câu 86. Một gen có 200T và 400X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro? A. 800. B. 1900. C. 2100. D. 1600. Câu 87. Cây pomato - cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp A. ghép cành. B. nuôi cấy mô thực vật. C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy hạt phấn. Câu 88. Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. giảm dần đều. D. đường cong chữ S. Câu 89. Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm thể hiện mối quan hệ gì? A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh. C. Cạnh tranh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 90. Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất? A. Nấm. B. Thực vật. C. Động vật ăn thực vật. D. Động vật ăn thịt. Câu 91. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AAbb × AaBB. B. AAbb × aaBB. C. AaBb × AaBb. D. Aabb × aaBb. Câu 92. Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75%? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. Aa × AA. D. AA × aa. Câu 93. Nguyên tố nào sau đây có vai trò là thành phần của protein, axit nuclêic, ATP, diệp lục và điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật. A. Kali. B. Phôtpho. C. Canxi. D. Nitơ. Câu 94. Trong các nhận định dưới đây, số nhận định đúng khi nói về đột biến nhiễm sắc thể là I. Đột biến cấu trúc NST có 2 dạng thường gặp là thể một và thể ba. II. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống. 1
ƠN
OF FI
CI
AL
III. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa. IV. Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi hình dạng của NST. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 95. Cho các nội dung về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật trong bảng sau: Cột A Cột B 1. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của thực vật C3 là a. thực vật CAM. 2. Hô hấp sáng thường thấy ở b. axit photphoglixêric (APG). 3. Chất nhận CO2 của thực vật C4 là c. axit photphoenolpyruvic (PEP). 4. Nhóm thực vật cố định CO2 vào ban đêm là d. thực vật C3. Nội dung ở cột A phù hợp với cột B là A. 1c, 2a, 3b, 4d. B. 1b, 2a, 3c, 4d. C. 1c, 2d, 3b, 4a. D. 1b, 2d, 3c, 4a. Câu 96. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của phân tử mARN tương ứng. B. Gen đột biến có thể được di truyền cho thế hệ sau. C. Chỉ có những gen tiếp xúc với tác nhân đột biến mới bị đột biến. D. Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit. Câu 97. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ =25%
Y
NH
thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là A. 15%. B. 25%. C. 40%. D. 20%. Câu 98. Một loài thực vật có 2n = 8, mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 locus có 2 alen. Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau? A. 16. B. 11. C. 48. D. 432. Câu 99. Trong trường hợp bố mẹ đều mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lí thuyết là A. 2n kiểu gen; 2n kiểu hình. B. 2n kiểu gen; 3n kiểu hình.
KÈ
M
QU
C. 3n kiểu gen; 2n kiểu hình. D. 3n kiểu gen; 3n kiểu hình. Câu 100. Ở một loài thực vật, có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba? I. AaaBbDd. II. ABbDd. III. AaBBbDd. IV. AaBbDdd. A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 101. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là 9/32? A. AaBbDd x AaBbDd. B. AABbDd x AaBbDd. C. AaBbDd x AabbDd. D. AaBbdd x AaBbDd. Câu 102. Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Bố có nhóm
DẠ Y
máu B, sinh con có nhóm máu O, nhóm máu nào dưới đây không thể là nhóm máu của người mẹ? A. Nhóm máu B. B. Nhóm máu A. C. Nhóm máu O. D. Nhóm máu AB. Câu 103. Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? A. 50%. B. 31,25%. C. 25%. D. 71,875%. 2
OF FI
CI
AL
Câu 104. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Nhập cư. Câu 105. Lớp chim được phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Tân Sinh. D. Đại Nguyên sinh. Câu 106. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa? A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể. C. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. Câu 107. Giả sử có một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm 15%; trong số các loại giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ A. 3/32. B. 35/100. C. 3/100. D. 8/25. Câu 108. Xét 7000 tế bào sinh tinh có kiểu gen . Khi giảm phân đã có 280 tế bào xảy ra
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
trao đổi chéo và hoán vị gen giữa A và B. Tần số hoán vị gen là A. 4%. B. 2%. C. 20%. D. 25%. Câu 109. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã. Câu 110. Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. B. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. D. Tính đa dạng về loài tăng. Câu 111. Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh giao tử. Nhận định nào sau đây đúng? A. Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. B. Nếu sinh ra giao tử AY thì giao tử này chiếm tỉ lệ 25%. C. Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%. D. Nếu sinh ra giao tử aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%. Câu 112. Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng với tần số của các nhóm máu là: A = 0,45; B = 0,21; AB = 0,3; O = 0,04. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Tần số alen IA, IB, IO lần lượt là 0,3; 0,5 và 0,2. II. Tần số các kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0.25 IAIB, 0.09 IBIB; 0.04 IOIO; 0.3 IAIA; 0.21 IAIO; 0.12 IBIO. III. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O. IV. Xác suất để gặp một người nhóm máu B, kiểu gen IBIO là 57.14%. 3
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113. Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA +0 ,28Aa + 0,26aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau: I. Có hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể. II. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng. III. Quần thể này sẽ đạt cấu trúc cân bằng di truyền sau 3 thế hệ ngẫu phối. IV. Tần số alen trội trong quần thể p = 0,6 và tần số alen lặn q = 0,4 Số lượng các nhận xét đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114. Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người. II. Có tối đa 7 người mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu. III. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/36. IV. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/36. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 2.106 kcal, loài D có 3.107 kcal, loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây không thể xẩy ra? A. B → A → E. B. D → C → A → E. C. D → B → A. D. C → B → E. Câu 116. Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì có thể xảy ra bao nhiêu hệ quả sau: I. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm. II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. III. Khả năng giao phối cận huyết giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. IV. Số lượng cá thể của quần thể ngày càng giảm, có thể dẫn đến tuyệt chủng. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 117. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Cho các phép lai dưới đây: 4
I. Aabb x aaBb.
II. AaBb x Aabb.
III.
x .
IV.
x
.
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Về mặt lí thuyết, số phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118. Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có một số người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Biết tần số tương đối của các alen trong quần thể là: alen trội bằng 0,2; alen lặn bằng 0,8. I. Số người đàn ông mắc bệnh trong quần thể trên là 80 người. II. Trong số những người phụ nữ trên, tần số kiểu gen của những người phụ nữ mắc bệnh máu khó đông là 0,8. III. Số người phụ nữ bị bệnh máu khó đông là 64 người. IV. Trong số phụ nữ, tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là 32%. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119. Để nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu hoa và chiều cao của một loài thực vật, người ta tiến hành lai cây (P) thuần chủng hoa trắng, thân cao với các cây thuần chủng hoa trắng, thân thấp. Kết quả thu được toàn cây hoa đỏ thân cao. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu được các kiểu hình như sau: 810 cây hoa đỏ, thân cao : 315 cây hoa đỏ, thân thấp : 690 cây hoa trắng, thân cao : 185 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng mọi diễn biến xảy ra ở hai giới là như nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác bổ sung. II. Kiểu gen của P là AA x aa .
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
III. Tần số hoán vị gen bằng 20%. IV. Khi cho các cây hoa trắng ở F2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F3 theo lí thuyết là 576 hoa đỏ : 1825 hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P) ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Biết rằng không có hiện tượng tương tác át chế giữa các gen. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỷ lệ phân li kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1? I. 1:2:1. II. 1:1:1:1. III. 1:1:1:1:1:2:2. IV. 3:3:1:1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
5
CI
AL 12
Mức độ câu hỏi Thông hiểu
Vận dụng
Cơ chế di truyền và biến dị
84; 85
86;94;96;97; 109;
98;100;107
Quy luật di truyền
91;92
99;101
102;103;108; 111;117;120
ƠN
Nhận biết
NH
Lớp
Nội dung chương
OF FI
MA TRẬN
Di truyền học quần thể
87
QU
Ứng dụng di truyền học
10
118;119
12
112
2
114
1
Y
Phả hệ
113
Vận dụng cao
1
Tiến hóa
82;104;105
106
4
Sinh thái
88;89;90
110;115;116
6
KÈ
M
Chuyển hóa VCNL
81;83
2
ở ĐV
Chuyển hóa VCNL
93
95
14
12
2
ở TV
DẠ Y
11
Tổng số câu
Tổng
6
10
4
40
AL CI
OF FI
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 37 82.A
83.A
84.C
85.C
86.D
87.C
88.D
89.D
90.B
91.B
92.A
93.D
94.B
95.D
96.B
97.C
98.D
99.C
100.B
101.C
102.D
103.D
104.A
105.A
106.C
107.A
108.B
109.B
110.A
111.D
112.A
113.B
114.C
115.D
116.B
117.B
118.C
119.C
120.B
NH
ƠN
81.D
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Câu 81. D. Trùng roi thuộc nhóm động vật nguyên sinh, chưa có cơ quan tiêu hóa. Giun đất và côn trùng đã có ống tiêu hóa. Thủy tức thuộc nghành ruột khoang có túi tiêu hóa. Câu 82. A. Câu 83. A. Khi áp suất thẩm thấu tăng, lượng nước trong máu giảm sẽ kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước ở vùng dưới đồi làm giảm tiết nước bọt gây cảm giác khát. Câu 84. C. Thể ba là 2n-1. Câu 85. C. Câu 86. D. Tổng liên kết hidro = 2A + 3G = 2×200 + 3×400 = 1600. Câu 87. C. Câu 88. D. Câu 89. D. Câu 90. B. Câu 91. B. Câu 92. A. 7
Câu 93. D.
OF FI
CI
AL
Câu 94. B. Có 2 nhận định đúng là III và IV. Đột biến cấu trúc là các đột biến trong cấu tạo của NST: mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạnI SAI. Đột biến có gây chết và giảm sức sống hay không còn phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống II SAI. III ĐÚNG. IV ĐÚNG. Ví dụ đột biến mất đoạn làm thay đổi hình dạng của NST. Câu 95. D. Câu 96. C. Phương án A, B, D đúng + Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, gen đột biến khi phiên mã có thể làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN tương ứng.
ƠN
+ Gen đột biến có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính hoặc hữu tính nhờ cơ chế nhân đôi ADN. + Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nu, gồm mất một cặp nu, thêm một cặp nu và thay thế một cặp nu.
NH
- Phương án C sai vì gen có thể bị đột biến khi tiếp xúc với tác nhân gây đột biến (tác nhân vật lí, hóa học và sinh học) hoặc do rối loạn sinh lí, hóa sinh của tế bào (ví dụ như sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN...).
M
QU
Y
Câu 97. C. Vì A = T, G = X, nên (A + T)/(G + X) = 2A/2G =A/G= 25% Mà A + G= 50% % G= %X = 40%; %A=%T=10%. Câu 98. D. Thể ba có dạng 2n +1; n =4. Cặp NST mang thể ba cho tối đa 4 kiểu gen Mỗi cặp NST còn lại cho 3 kiểu gen Số kiểu gen tối đa là C14×4×33=432. Câu 99. C. Bố mẹ dị hợp về 1 cặp gen, trội lặn hoàn toàn: Aa × Aa cho đời con 3 kiểu gen và 2 kiểu hình. Vậy bố mẹ dị hợp về n cặp gen, PLĐL thì đời con có 3n kiểu gen và 2n kiểu hình
DẠ Y
KÈ
Câu 100. B. - Thể ba có bộ NST 2n 1 . Trong các trường hợp mà đề bài đưa ra, có 3 trường hợp thể ba gồm I, III , VI. - II thuộc dạng thể một. Câu 101. C. Phép lai AaBbDd x AabbDd có tỉ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là 3/4.1/2.3/4=9/32. Câu 102. D. Người con có nhóm máu O nhận Io từ bố và Io từ mẹ, mẹ có thể có nhóm máu A, B, hoặc O. Câu 103. D. Vì đời con luôn có kiểu hình khác bố (ee ×EE) nên ta tính kiểu hình khác mẹ 8
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
= 1 – 1/2.3/4.1.3/4.1= 71,875%. Câu 104. A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi vốn gen quần thể theo một chiều hướng nhất định. Câu 105. A. Câu 106. C. Câu 107. A. Tỉ lệ cá thể đột biến = 1- tỉ lệ thể bình thường= 1 - 0,85.0,8 = 0,32. Tỉ lệ thể đột biến ở đời con là 0,15 x 0,2 = 0,03. Vậy trong số các cá thể mang gen đột biến, tỉ lệ thể đột biến là 3/32. Đáp án A. Câu 108. B. 7000 tế bào sinh tinh tạo ra: 7000.4 = 28000 giao tử. 280 tế bào có hoán vị gen thì số giao tử mang gen hoán vị là: 280.2 = 560. Tần số hoán vị gen là: 560/28000 = 2%. Câu 109. B. - Gen điều hòa thường xuyên tạo ra những phân tử prôtêin ức chế kể cả khi môi trường có hay không có lactôzơ. B ĐÚNG. - Khi có tín hiệu của tế bào, khi môi trường có lactôzơ bám vào protein ức chế, khi đó ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã và Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng A,C,D SAI. Câu 110. A. Câu 111. D. Một tế bào gà mái có kiểu gen AaXBY giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử (1 tế bào trứng) => A SAI. Loại giao tử nếu được tạo ra AY là 100%, hoặc không được tạo ra thì có tỉ lệ chiếm 0% => B,C SAI. Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%. => D ĐÚNG. Câu 112. A. Ta có nhóm máu O chiếm 0,04 →IO=0.2. Mà quần thể đang ở trạng thái cân bằng O+B=(IO+IB)2=IBIB+2IBIO+IOIO→IB=0.3→IA=1−IB−IO=0.5 I SAI. Cấu trúc di truyền của quần thể là: (IA+IB+IO)=0.25IAIA+0.09IBIB+0.04IOIO+0.3IAIB+0.2IAIO+0.12IBIO=1→II SAI. Quần thể cân bằng di truyền, các cá thể giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể → III SAI. Xác suất gặp 1 người nhóm máu B, kiểu gen IBIO là: 0.12/(0.12+0.09)=57,14%→IV ĐÚNG. Câu 113. B. Tần số alen A = 0,6 => tần số alen a là 0,4 IV ĐÚNG. I SAI vì chỉ có cấu trúc di truyền ở một thế hệ, không nhìn thấy sự biến đổi của nó qua các thể hệ nên không thể kết luận được có hiện tượng tự thụ phấn hay không. II SAI vì không biết được kiểu giao phối giữa các cá thể trong quần thể nên không kết luận được hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. 9
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
III ĐÚNG vì quần thể này sẽ đạt cấu trúc cân bằng di truyền sau 1 thế hệ ngẫu phối nên sau 3 thế hệ ngẫu phối thì nó cũng cân bằng. Sau 1 thế hệ ngẫu phối cấu trúc của quần thể là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Quần thể này cân bằng di truyền vì có p2.q2=(2pq/2)2 = 0,0576. Câu 114. C. Quy ước alen a: bị bệnh P; A người bình thường. 1. Aa 2. Aa 3. aaIBIO 4. AaIBIO 5. A-IOIO 6. aaIAIB 7. A-IAIO 8. AaIBI9. aaIOIO I SAI vì có 5 người chưa biết KG, đó là 1,2, 5, 7, 8. II ĐÚNG vì người 5, 9 luôn có kiểu gen đồng hợp về bệnh P. III ĐÚNG vì: Người số 7 có kiểu gen IAIO và 1/3AA:2/3Aa; Người số 8 có kiểu gen 1/3 IBIB:2/3IBIO và 1Aa. → Sinh con có máu O = 1/2IO×1/3IO = 1/6IOIO. Sinh con bị bệnh P = 1/3×1/2= 1/6. → Xác suất = 1/6×1/6 = 1/36. IV ĐÚNG vì sinh con có máu B = 1/2×2/3 = 1/3; Sinh con không bị bệnh P = 5/6; Sinh con gái = 1/2. → Xác suất = 1/3×5/6×1/2 = 5/36. Câu 115. D. Loài đứng trước trong chuỗi thức ăn thì có năng lượng lớn hơn (chú ý là hiệu suất sinh thái của bậc sau so với bậc trước thường là không nhiều hơn 10%). Câu 116. B. Cả 4 đáp án đều đúng. Câu 117. B. - Phép lai: Aabb x aaBb có tỉ lệ kiểu hình =(Aa x aa)(bb x Bb)= (1:1)(1:1)=1:1:1:1. I ĐÚNG. Phép lai: AaBb x Aabb có tỉ lệ kiểu hình =(Aa x Aa)(Bb x bb)= (3:1)(1:1)=3:3:1:1. II SAI. x trường hợp liên kết gen hoàn toàn, hoán vị một bên, hoán vị 2 bên đều cho tỉ lệ kiểu hình khác 1:1:1:1 III SAI. - Phép lai: x = 1:1:1:1 IV ĐÚNG.
DẠ Y
KÈ
M
Câu 118. C. Quy ước: M: bình thường, m: máu khó đông. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, ở từng giới: ♂: pXMY + qXmY = 1 ♀: p2XMXM + 2pqXMXm + q2XmXm = 1. Mặt khác: p = 0,2; q = 0,8. I ĐÚNG vì số người đàn ông mắc bệnh trong quần thể trên là: 0,8.100 = 80 người. II SAI vì trong số những người phụ nữ trên, tần số kiểu gen của những người phụ nữ mắc bệnh máu khó đông là: 0,82 = 0,64 III ĐÚNG vì số người phụ nữ bị bệnh máu khó đông là: q2 × 100 = 0,64 × 100 = 64 người. IV ĐÚNG trong số phụ nữ, tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là: 2.p.q = 2x0,2x0,8 = 0,32 = 32%. Câu 119. C. 10
OF FI
CI
AL
Có 3 ý đúng là I,II,IV. - Xét tính trạng màu hoa ở F2: đỏ/trắng = 9:7. Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác bổ sung, P: AAbb x aaBB I ĐÚNG. - Xét tính trạng chiều cao cây ở F2: cao/thấp = 3:1. Tính trạng chiều cao tuân theo quy luật trội hoàn toàn P: DD x dd. - Xét tích các tỉ lệ (9:7)(3:1) khác tỉ lệ của bài ra có hoán vị gen. - Vì vai trò của A và B như nhau nên giả sử B liên kết với D. - Ở F2 có tỉ lệ đỏ, cao A-B-D-= 810/2000=40,5% B-D- =40,5:3/4=54% bbdd= B-D- - 0,5=4% =0,2.0,2 vì giảm phân giống nhau. 0,2<0,25 bd=20% là giao tử hoán vị tần số hoán vị gen = 2.20=40% III SAI. F1 dị hợp tử chéo P có kiểu gen: AA x aa II đúng. -
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Quần thể cây hoa trắng F2 có cấu trúc di truyền như sau: 1/7AAbb: 2/7Aabb: 1/7aaBB: 2/7 aaBb: 1/7aabb. Xét cặp gen Aa F2: 1/7AA:2/7Aa:4/7aa tần số alen p =2/7; q=5/7. Xét cặp gen Bb F2: 1/7BB:2/7Bb:4/7bb tần số alen p =2/7; q=5/7. Khi ngẫu phối kiểu gen ở F3 như sau: (4/49 AA:20/49Aa:25/49aa)( 4/49BB:20/49Bb:25/49bb) (24/49A-:25/49aa)(24/49B-:25/49bb). F3: 576 hoa đỏ: 1825 hoa trắng IV ĐÚNG. Câu 120. B. Có 2 ý đúng là I,III. Cho cây hoa đỏ x hoa đỏ → 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. TH 1 : 1 gen quy định 1 tính trạng : A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với a – hoa trắng: P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → I ĐÚNG. TH2 : 2 Gen quy định 1 tính trạng: + Kiểu tương tác 13:3 tương tác át chế A-B- ; A-bb; aabb hoa đỏ ; aaB- hoa trắng AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb : 3 đỏ:1 trắng nhưng tương tác 13:3 tương tác át chế không thỏa mãn đề bài → II SAI. + Kiểu tương tác 9:7. A-B-: đỏ; aaB-,A-bb,aabb trắng. AaBB ×AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:1Bb) → 1:1:1:1:2:2 (3 đỏ:1 trắng) → III ĐÚNG. Vậy có 3 tỷ lệ kiểu gen thỏa mãn. IV SAI.
11
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 38 (Đề thi có 6 trang)
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:........................................................................... Câu 81. Khi lá cây chuyển sang màu vàng, có thể do cây thiếu nguyên tố nào sau đây? A. Mg. B. Cu. C. Mn. D. Ni. Câu 82. Phân tử nào sau đây là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử? A. Protein. B. Cacbohydrat. C. Lipit. D. Axitnucleic. Câu 83. Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? A. Xitozin. B. Uraxin. C. Guanin. D. Timin. Câu 84. Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định được gọi là A. kiểu hình của quần thể. B. kiểu gen của quần thể. C. vốn gen của quần thể. D. tần số alen của quần thể. Câu 85. Kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường cho tối đa 2 loại giao tử? A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb. Câu 86. Đối tượng nào đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền? A. Đậu hà lan. B. Ruồi giấm. C. Lúa nước. D. Chuột. Câu 87. Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền cho con qua tế bào chất của trứng? A. Gen nằm trong ti thể. B. Gen nằm trên NST thường. C. Gen nằm trên NST giới tính X. D. Gen nằm trên NST giới tính Y. Câu 88. Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Lai khác dòng. D. Gây đột biến. Câu 89. Bò sát được phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 90. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 91. Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp? A. Tháp năng lượng. B. Tháp khối lượng. C. Tháp số lượng. D. Tháp năng lượng và khối lượng. Câu 92. Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là mối quan hệ A. hợp tác. B. ký sinh – vật chủ. C. cộng sinh. D. hội sinh. Câu 93. “Tập hợp các cây tràm sống trong rừng Cúc Phương” thuộc cấp độ tổ chức sống nào sau đây? A. Hệ sinh thái B. Quần thể. C. Cá thể. D. Quần xã Câu 94. Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Máu chảy với áp lực thấp. B. Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào. C. Có hệ thống mạch góp dẫn máu về tim. D. Có hệ thống các mao mạch. Câu 95. Chim là loài hô hấp hiệu quả nhất trên cạn vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? 1
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
A. Chim có khối lượng cơ thể thấp. B. Khi hít vào và thở ra luôn có khí ôxi trong phổi. C. Phổi của chim có ít hệ thống mao mạch và sắc tố hô hấp. D. Có hệ thống túi khí trong phổi để dự trữ khí ôxi. Câu 96. Trong thực nghiệm người ta tạo ra một phân tử mARN chỉ có hai loại U và X có tỉ lệ tương ứng là 5:1. Tỉ lệ bộ ba không chứa U là A. 1/2. B. 1/8. C. 1/216. D. 1/6. Câu 97. Thoát hơi nước có những vai trò nào sau đây? (1) Tạo lực hút đầu trên cho vận chuyển nước từ rễ lên lá. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi từ rễ lên lá. Phương án trả lời đúng là : A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4). 15 Câu 98. Phân tử ADN ở vi khuẩn Ecoli chỉ chứa N phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 4 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14? A. 10. B. 12. C. 14. D. 16. Câu 99. Một loài thực vật alen A quy định cây cao trội so với alen a quy định cây thấp; alen B quả đỏ trội so với alen b quy định quả trắng, các gen di truyền độc lập. Đời con lai F1 có kiểu hình cây cao, quả trắng chiếm tỉ lệ 3/16. Kiểu gen của cây bố mẹ là A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb. Câu 100. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây giống nhau trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki. II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới. III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi ADN. IV. Enzim ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 101. Người ta nuôi cấy hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbddEe tạo thành các dòng đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau? A. 4. B. 3. C. 8. D. 9. Câu 102. Thành tựu nào sau đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen? A. Giống bông kháng sâu hại. B. Giống lúa ”gạo vàng’’ có khả năng tổng hợp β caroten. C. Giống lúa HYT56 có năng suất cao, sinh trưởng mạnh. D. Cừu biến đổi gen tổng hợp protêin người trong sữa. Câu 103. Giả sử ba quần thể cá chép trong 3 hồ cá có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
2
AL
OF FI
1 2 3
Số lượng cá thể Nhóm tuổi Nhóm tuổi Nhóm tuổi sau trước sinh sản đang sinh sản sinh sản 1500 1495 1477 2500 700 250 500 1250 1550
CI
Quần thể
2
Cá rô phi
5,6
28
44
30
42
NH
Cá chép
ƠN
Trong các dự đoán sau đây về ba quần thể trên, dự đoán nào đúng? A. Quần thể 3 là quần thể đang tăng trưởng mạnh. B. Quần thể 2 là quần thể đang suy thoái. C. Quần thể 1 có kích thước ổn định theo thời gian. D. Quần thể 2 đang bị khai thác quá mức. Câu 104. Theo dõi về giới hạn chịu nhiệt của cá chép và cá rô phi ở Việt Nam người ta thu được bảng số liệu như sau: Loài Giới hạn dưới °C Điểm cực thuận°C Giới hạn trên°C
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Nhận định nào sau đây đúng? A. Cá chép là loài hẹp nhiệt hơn cá rô phi. B. Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C 30°C được gọi là khoảng chống chịu của cá rô phi. C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi. D. Khoảng nhiệt độ trên 44°C là khoảng giới hạn chịu đựng của cá chép. Câu 105. Trong quá trình tiến hóa, các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò nào sau đây? A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. B. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. C. Hình thành các đặc điểm thích nghi mới trên các cơ thể sinh vật. D. Làm tăng tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. Câu 106. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen BB Kiểu gen Bb Kiểu gen bb F1 0,36 0,48 0,16 F2 0,54 0,32 0,14 F3 0,67 0,26 0,17 F4 0,82 0,16 0,02 Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên nhân dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể. Hãy cho biết dự đoán nào sau đây đúng? A. Do yếu tố ngẫu nhiên đang tác động lên quần thể theo hướng chống alen lặn. B. Do xảy ra quá trình giao phối không ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. C. Do chọn lọc tự nhiên vừa chống lại alen lặn, vừa chống lại kiểu gen dị hợp. D. Do quá trình di – nhập gen, trong đó các cá thể có kiểu hình trội đã rời khỏi quần thể. 3
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 107. Một quần thể động vật, ban đầu có 20000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có bao nhiêu cá thể? A. 21800. B. 20200. C. 20800. D. 21632. Câu 108. Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Loài G tham gia vào 4 chuỗi thức ăn. II. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích. III. Nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có thể chỉ có tối đa 6 loài. IV. Loài H bị thất thoát năng lượng ít nhất. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 109. Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. II. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. III. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. IV. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 110. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen Aaaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, ở đời con trong số những cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là A. 1/27. B. 1/31. C. 1/36. D. 1/35. Câu 111. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 1/8. B. 3/4. C. 1/3. D. 1/4. 4
Ab DEG PQ giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao aB deg pq
OF FI
Câu 114. Cơ thể đực có kiểu gen
CI
AL
Câu 112. Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì quần thể sẽ có số kiểu gen tối đa là A. 3. B. 10. C. 9. D. 4. Câu 113. Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp nhiễm sắc thể tại các gen đang xét. Theo lí thuyết, số giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là A. 4096. B. 1024. C. 2304. D. 2048.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
nhiêu loại giao tử hoán vị? A. 128. B. 8. C. 120. D. 64. Câu 115. Ở 4 dòng ruồi giấm có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số 2 như sau: Dòng 1: A B F . E H G I D C K. Dòng 2: A B F . E D C G HI K. Dòng 3: A B C D E . F G H I K. Dòng 4: A B F . E H G C D I K. Giả thiết dòng 1 là dòng gốc và đột biến xảy ra chỉ có một dạng, ở một vị trí thì các dòng mới đã tạo được ra theo trình tự nào sau đây là đúng? A. Dòng 1 Dòng 3 Dòng 4 Dòng 2. B. Dòng 1 Dòng 2 Dòng 4 Dòng 3. C. Dòng 1 Dòng 2 Dòng 3 Dòng 4. D. Dòng 1 Dòng 4 Dòng 2 Dòng 3. Câu 116. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỉ lệ A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 100%. Câu 117. Ở người, A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với a quy định da bị bạch tạng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỷ lệ người mang gen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a. II. Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 48%. III. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, xác suất để đứa con đầu lòng mang gen quy định bạch tạng là 39/64. IV. Người chồng có da bình thường, người vợ có da bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 37,5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118. Một loài thực vật, thực hiện phép lai P: AABB × aabb, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa lên 1 cành ở các cây F1 tạo ra các cây F1 thể khảm, trong đó mỗi cây có 10% số hoa tứ bội. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loại hợp tử chỉ mang alen trội chiếm tỉ lệ 1681/32400. II. Loại hợp tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 697/3240. III. Loại hợp tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 2821/8100. IV. Loại hợp tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ gần 27%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
5
AL
Câu 119. Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: XDXd x XDY thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết và
NH
ƠN
OF FI
CI
hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử. II. Đời F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. III. Đời F1 có tối đa 12 loại kiểu hình. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là 29%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ sau đây:
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 7 và 8? I. Xác suất không mang alen gây bệnh là 1/4. II. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên là1/4. III. Xác suất là con gái và không bị bệnh nào là 5/12. V. Xác suất sinh con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
6
AL CI OF FI
MA TRẬN
Tiến hóa Sinh thái
96; 98; 100
115; 116; 109
85; 86; 87
99; 101;
110; 111; 112; 113;114
88
KÈ
DẠ Y 82.D
NH
84
Vận dụng
ƠN
82; 83
Vận dụng cao
8 118; 119
12
117
2
120
1
102
2
105
106
4
91; 92; 93
103; 104; 108
107
7
94
95
2
81
97
2
14
13
10
4
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 38 83.B
Tổng số câu
89; 90
M
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV Tổng
81.A
Thông hiểu
Phả hệ Ứng dụng di truyền học
11
Nhận biết
Y
12
Cơ chế di truyền và biến dị Quy luật di truyền Di truyền học quần thể
Mức độ câu hỏi
QU
Lớp
Nội dung chương
84.C
85.C
86.B 7
87.A
88.A
89.A
90.A
40
94.D
95.B
96.C
97.B
98.C
99.D
100.C
101.C 102.C 103.C 104.C
105.B
106.C
107.D
108.C
109.C
110.D
111.D
115.D
116.C
117.D
118.D
119.C
120.D
112.B
93.B
113.C 114.C
AL
92.C
CI
91.A
OF FI
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Câu 81. A. Mg là thành phần của diệp lục, thiếu Mg lá cây có màu vàng. Câu 82. D. Câu 83. B. Câu 84. C. Câu 85. C. Kiểu gen dị hợp 1 cặp khi giảm phân cho 21 giao tử. Câu 86. B. Câu 87. A. Câu 88. A. Câu 89. A. Câu 90. A. Đột biến có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể → Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên làm giảm vốn gen của quần thể → làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. Câu 91. A. Trong các dạng tháp sinh thái, tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn: đáy rộng, đỉnh hẹp. Tháp số lượng không đúng dạng chuẩn trong trường hợp vật chủ vật kí sinh, số lượng vật kí sinh lớn hơn vật chủ. Câu 92. C. Cả hai bên cùng có lợi và bắt buộc. Câu 93. B. Câu 94. D. Hệ tuần hoàn hở không có hệ thống các mao mạch. Câu 95. B. Câu 96. C. Tỉ lệ bộ ba không chứa U là XXX = 1/6.1/6.1/6=1/216. Câu 97. B. Có 3 ý đúng I; II; III. Câu 98. C. Sau 4 lần nhân đôi tạo ra ADN con 24 = 16. Trong đó có 2 ADN còn chứa N15 ban đầu. =>.Số phân tử ADN con chứa hoàn toàn N14 = 16 – 2 =14. Câu 99. D. Câu 100. C. Các đặc điểm có cả ở nhân đôi ADN nhân thực và nhân sơ: I,II,IV. Nucleotit mới gắn được vào đầu 3’OH tự do của nu đứng trước nó. 8
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Ở nhân sơ thường chỉ có 1 điểm khởi đầu sao chép nên 3 sai. Các loại nu ngoài tham gia vào cấu tạo mạch ADN mới còn tham gia vào quá trình tổng hợp đoạn mồi nên có cả sự tham gia của nu U. Câu 101. C. Cặp Aa cho 2 dòng thuần chủng: AA, aa Cặp Bb cho 2 dòng thuần chủng: BB, bb Kiểu gen dd là kiểu gen đã thuần chủng Cặp Ee cho 2 dòng thuần chủng: EE, ee => Số dòng thuần được tạo ra: 2 x 2 x 1 x 2 = 8 Hoặc: Vì cơ thể AaBbddEe có 3 cặp gen dị hợp nên có tối đa 8 loại giao tử. Vì có 8 loại giao tử nên sẽ có 8 dòng thuần. Câu 102. C. Giống lúa HYT56 có năng suất cao, sinh trưởng mạnh nhờ tạo giống lai có ưu thế lai cao. Câu 103. C. Quần thể 3 là quần thể đang suy thoái A SAI. Quần thể 2 là quần thể đang phát triển B SAI. C ĐÚNG. D SAI. Vì số cá thể trước tuổi sinh sản lớn. Câu 104. C. Cá chép là loài rộng nhiệt hơn cá rô phi A SAI. B SAI. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi C ĐÚNG. >44°C khoảng gây chết của cá chép D SAI. Câu 105. B. A sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen một cách vô hướng. C sai vì yếu tố ngẫu nhiên không hình thành đặc điểm thích nghi mới D sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. Câu 106. C. Tần số alen A ở mỗi thế hệ là Thế hệ Tần số alen B Tần số alen b F1 0,6 0,4 F2 0,7 0,3 F3 0,8 0,2 F4 0,9 0,1
DẠ Y
Ta thấy tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần. → Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 107. D. Ban đầu có 20000 cá thể. Quần thể có tỉ lệ sinh 10%/năm, tỉ lệ tử vong 7% năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. → tỉ lệ gia tăng số lượng cá thể của quần thể sau 1 năm là: 10% - 7% + 2% - 1% = 4% = 0,04. Sau 2 năm, số cá thể trong quần thể Nt = 20000 × (1+ 0,04)2 = 21632. Câu 108. C. I ĐÚNG vì loài G tham gia vào 4 chuỗi thức ăn. 9
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
II ĐÚNG vì có 12 chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: A à F à G à H à C à D à E. III ĐÚNG vì nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì loài D cũng bị tuyệt diệt. Khi đó, nếu các loài còn lại vẫn tồn tại bình thường thì lưới thức ăn này chỉ có 6 loài. Còn nếu vì loài H và loài C, loài D bị tuyệt diệt làm xảy ra diễn thế sinh thái dẫn tới tuyệt diệt nhiều loài khác thì lưới thức ăn chỉ có không đến 6 loài. IV SAI vì năng lượng ở bậc dinh dưỡng bậc cao luôn thấp hơn bậc dinh dưỡng bậc thấp. Câu 109. C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. I đúng. Vì nếu xảy ra đột biến như vậy thì mã DT ở vị trí đó đang mã hóa axit amin sẽ trở thành mã kết thúc. II đúng. Vì đột biến thay thế ở vị trí đó tuy làm mã DT thay đổi nhưng vẫn mã hóa axit amin cũ. III sai. Vì nếu xảy ra đột biến như vậy sẽ làm thay đổi từ axit amin thứ 22 trở đi. IV đúng. Vì đột biến như vậy sẽ làm thay đổi mã DT dẫn đến làm thay đổi axit amin tương ứng (axit amin thứ 30 bị thay đổi). Câu 110. D. Cây tứ bội có kiểu gen Aaaa1 giảm phân tạo ra các loại giao tử lưỡng bội với tỉ lệ 1/6AA:2/6Aa:2/6Aa1:1/6aa1. Vì 3 alen A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A > a > a1 nên đời con sẽ không có kiểu hình hoa trắng mà chỉ cókiểu hình hoa đỏ và hoa vàng trong đó cây có kiểu hình hoa vàng chỉ được tạo ra từ tổ hợp giao tử là 1/6aa1.1/6aa1=1/36 aaa1a1 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 35/36. Trong số những cây hoa đỏ thì cây thuần chủng chỉ được tạo ra từ tổ hợp là 1/6AA.1/6AA=1/36AAAA. trong số những cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/35. Câu 111. D. Pt/c : dài × dẹt →F1 : 100% dẹt F1 × tròn. F2 : 4 tròn : 3 dẹt : 1 dài. Do F2 có 8 tổ hợp lai = 4 × 2. P thuần chủng → F1 dị hợp các cặp gen, cho 4 loại giao tử. Vậy tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1 qui định. Quy ước gen: A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: quả tròn; aabb quả dài. F1 dẹt × tròn : AaBb × Aabb ( hoặc aaBb). F2 : 3A-Bb : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb. Tròn đồng hợp ở F2 (AAbb) chiếm tỉ lệ là 1/4 × 1/2 = 1/8. Vậy trong số cây tròn F2 , tỉ lệ cây tròn đồng hợp là : 1/8 : 4/8 = 1/4. Câu 112. B. Cặp thứ nhất có 2 alen A, a Cặp thứ 2 có 2 alen B, b Do 2 gen liên kết nên số kiểu gen tối đa về 2 gen trong trường hợp hoán vị gen. 2.2(2.2 + 1): 2 = 10 Câu 113. C. Số loại giao tử hoán vị = tổng số loại giao tử - số loại giao tử liên kết. Có 7 cặp gen dị hợp nên tổng số loại giao tử = 27; số loại giao tử liên kết =23. 10
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
= 27 - 23 = 120 loại giao tử hoán vị. Số loại giao tử hoán vị tối đa là: C18×28=2048. Vậy số loại giao tử tối đa là: 256+2048 = 2304. Câu 114. C. Số loại giao tử hoán vị = tổng số loại giao tử - số loại giao tử liên kết = 27 - 23 = 120 loại giao tử hoán vị. Câu 115. D. Xét thứ tự gen trên NST của từng dòng ta có Dòng 1 (đảo đoạn IDC) Dòng 4 (đảo đoạn HGCD) Dòng 2 (đảo đoạn có tâm động F.EDC) dòng 3. Câu 116. C. Thể 1 : 2n -1 giảm phân cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2 n : 1/2(n – 1). Hợp tử 31 NST thuộc dạng 2n – 1 được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử n-1 của bố với n của mẹ hoặc giao tử n của bố với n-1 của mẹ = 1/2 x 1/2 x 2 = 50%. Câu 117. D. - Xác định cấu trúc di truyền của quần thể: + 84% số người mang gen bạch tạng (Aa + aa) → 16% số người AA → Tần số A = 0,4. + Cấu trúc di truyền của quần thể = 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1. - Kiểm tra các kết luận: I ĐÚNG vì A = 0,4 và a = 0,6 nên A/a = 4/6=2/3. II ĐÚNG vì quần thể cân bằng và A = 0,4 nên Aa = 0,48= 48%. III ĐÚNG vì vợ và chồng đều có da bình thường nên có kiểu gen 0,16AA:0,48Aa=1/4AA:3/4Aa. → Giao tử của mỗi người: 5/8A; 3/8a. → Ở đời con, tỉ lệ cá thể có kiểu gen AA = 5/8 × 5/8 = 25/64. Xác suất con mang gen bệnh (Aa + aa) = 1 – 25/64 = 39/64. IV ĐÚNG vì chồng có da bình thường nên có kiểu gen 0,16AA:0,48Aa=0,16/0,64 AA/A0,48Aa/0,64A- = 1/4AA:3/4Aa → Giao tử A= 5/8; a= 3/8. Vợ bị bạch tạng có kiểu gen aa luôn cho 1a. → Ở đời con, tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa = 3/8 × 1 = 3/8 = 37,5%. Xác suất con bị bạch tạng = 37,5%. Câu 118. D. P: AABB × aabb thì F1 có kiểu gen AaBb. Tứ bội hóa có 90% lưỡng bội AaBb và 10% tứ bội AAaaBBbb. F1 giảm phân tạo : 90%(AB:Ab:Ab:ab) và 10%(1AA:4Aa:1aa)(1BB:4Bb:1bb). Khi tự thụ phấn, sẽ có 3 phép lai là: 10%AAaaBBbb × 10%AAaaBBbb. 90%AaBb × 90%AaBb. 2×10%AAaaBBbb × 90%AaBb. I ĐÚNG vì tỉ lệ hợp tử mang toàn alen trội (AAAABBBB + AABB + AAABBB) = 0,01 × 1/36 × 1/36 + 0,81 × 1/4 × 1/4 + 0,18 × 1/12 × 1/12 = 1681/32400. II ĐÚNG vì tỉ lệ hợp tử mang 1 alen trội (Aaaabbbb + aaaaBbbb + Aabb + aaBb + Aaabbb + aaaBbb) = 0,01 × 2/9 × 1/36 × 2 + 0,81 × 1/2 × 1/4 × 2 + 0,18 × 5/12 × 1/12 × 2 = 697/3240.
11
Cơ thể
OF FI
CI
AL
III đúng vì tỉ lệ hợp tử mang 2 alen trội (AAaabbbb + aaaaBBbb + AaaaBbbb + AAbb + aaBB + AaBb + AAabbb + aaaBBb + AaaBbb) = 0,01 × (1/2 × 1/36 × 2 + 2/9×2/9) + 0,81 × (1/16 × 2 + 4/16) + 0,18 × (5/12 × 1/12 × 2 + 5/12 ×5/12) = 2821/8100. IV đúng vì tỉ lệ hợp tử mang 3 alen trội (AAAabbbb + aaaaBBBb + AAaaBbbb + AaaaBBbb + AABb + AaBB + AAAbbb + aaaBBB + AAaBbb + AaaBBb) = 0,01 × (2/9 × 1/36 × 2 + 1/2 × 2/9 × 2) + 0,81 × (1/8 × 2) + 0,18 × (1/12 × 1/12 × 2 + 5/12 × 5/12 × 2) = 8743/32400 = 27%. Câu 119. D. Cả 4 phát biểu đúng. I đúng. Cơ thể : XDXd có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 8 loại giao tử. XDY sẽ sinh ra 8 loại giao tử.
)( XDXd × XDY) = 10 × 4 = 40 loại kiểu gen.
III ĐÚNG vì: Số loại kiểu hình:
)( XDXd × XDY) = 4 × 3 = 12 loại kiểu hình.
X DY = (
×
NH
X DX d x
ƠN
→ Số kiểu tổ hợp giao tử = 8 × 8 = 64 loại. II SAI vì: Số loại kiểu gen: XDXd x XDY = ( ×
IV ĐÚNG vì: Cá thể đực mang 2 alen trội gồm có các kiểu gen ,
XdY;
XdY;
XdY;
XDY;
) × 1/4 = (6×0,04 + 2×0,16 +2×0,01 )×1/4 = 14,5%.
Y
XDY Có tỉ lệ = (
XdY;
DẠ Y
KÈ
M
QU
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là = 14,5:1/2 = 29%. Câu 120. D. Ta có bố mẹ (1),(2) không bị bệnh sinh ra con (6) bị pheninketo niệu => gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST thường. Bố mẹ (3),(4) không bị bệnh máu khó đông mà con (9) bị bệnh => gen gây bệnh là gen lặn. Quy ước gen: A – Không bị pheninketo niệu ; a – bị bệnh pheninketo niệu B – Máu đông bình thường ; b- máu khó đông. Xét bệnh pheninketo niệu: + Người chồng (7) có bố mẹ bình thường nhưng chị gái (6) bị bệnh => người (7) có kiểu gen : 1AA:2Aa + Người vợ (8) có bố bị mắc bệnh nên có kiểu gen: Aa Xét bệnh máu khó đông: + Người chồng (7) bình thường có kiểu gen : XBY + Người vợ (8) có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen XBXb , bố cô ta có kiểu gen: XBY → Người (8) có kiểu gen: 1XBXB : 1XBXb → vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBY × Aa(1XBXB : 1XBXb) Xét các phát biểu: 12
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
- Xác suất người con của cặp vợ chồng 8 x 9 không mang alen gây bệnh: Bệnh phenilketo niệu: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → AA =2/6=1/3. Bệnh máu khó đông: XBY ×(1XBXB : 1XBXb) ↔ (XB:Y)(3 XB:1Xb)→ XBXB+XBY = 6/8 = 3/4 Xác suất cần tìm là 1/4 → I ĐÚNG. - Xác xuất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: - Bệnh phenilketo niệu: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → A- =5/6 ; aa = 1/6 - Bệnh máu khó đông: XBY ×(1XBXB : 1XBXb) ↔ (XB:Y)(3 XB:1Xb)→ 7/8 bình thường ; 1/8 bị bệnh Xác suất cần tìm là: 5/6×1/8+1/6×7/8=1/4 II ĐÚNG. - Con gái không bị bệnh: 5/6A−×4/8 (XBXB, XBXb) = 5/12 => III ĐÚNG. - Con trai và chỉ bị 1 bệnh: - Bị bệnh pheniketo niệu: 1/6×3/8=3/48. - Bị bệnh máu khó đông: 1/8×5/6=5/48. Xác suất cần tìm là: 3/48+5/48=1/6 IV ĐÚNG.
13
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 39 (Đề thi có 5 trang)
AL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Câu 81. Quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật xảy ra ở bào quan nào? A. Lục lạp.
B. Ti thể.
C. Ribosome.
CI
Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:..........................................................................
D. Không bào.
OF FI
Câu 82. Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Sứa; Giun tròn; Giun đất. B. Côn trùng; Lưỡng cư; Bò sát. C. Giáp xác; Sâu bọ; Ruột khoang. D. Côn trùng; Thân mềm; Ruột khoang.
ƠN
Câu 83. Khi nói về trao đổi nước ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây. B. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ lá xuống rễ. C. Chất hữu cơ được dự trữ trong củ chủ yếu được tổng hợp ở lá. D. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực kéo dòng mạch gỗ.
NH
Câu 84. Mã di truyền mang tính thoái hoá, có nghĩa là A. nhiều mã bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 axít amin. B. các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau, không gối lên nhau. C. một mã bộ ba mã hoá cho nhiều axít amin khác nhau. D. các loài sinh vật có một bộ mã di truyền giống nhau.
Câu 85. Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN? A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Xitôzin.
QU
Y
Câu 86. Một loài động vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây không phải là thể ba? A. AaaBbDd. B. AAaBBbDDD. C. AaBbbDD D. AaBbDdd.
M
Câu 87. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × Aabbdd cho đời con có A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
KÈ
Câu 88. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh? A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. aa × AA.
DẠ Y
Câu 89. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa × XaY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. B. 100% ruồi mắt trắng. C. 100% ruồi mắt đỏ. D. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Câu 90. Trong các kiểu tương tác gen sau đây, có bao nhiêu kiểu tương tác giữa các gen cùng alen? I. Cộng gộp. II. Trội không hoàn toàn. III. Bổ sung. IV. Trội hoàn toàn. A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
BD , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào bd của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
AL
Câu 91. Một cá thể đực có kiểu gen
CI
Câu 92. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,6. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là A. 0,16. B. 0,25. C. 0,36. D. 0,5.
OF FI
Câu 93. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Tạo cừu Đôly. B. Tạo giống dâu tằm tam bội. C. Tạo giống chuột nhắt mang gen chuột cống. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai.
Câu 94. Ở châu chấu, 2n = 24 và con đực có cặp NST giới tính là XO. Khi quan sát các tế bào trong cơ quan sinh dục của châu chấu đực trưởng thành bình thường, có thể tìm được tinh trùng có bộ NST gồm A. 23 NST đơn.
B. 11 NST đơn.
C. 12 NST kép.
D. 11 NST kép.
ƠN
Câu 95. Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu thứ cấp? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
NH
Câu 96. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa ngự trị ở đại nào sau đây? A. Trung sinh. B. Cổ sinh. C. Tân sinh. D. Nguyên sinh.
Y
Câu 97. Khi nói về kích thước của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Kích thước quần thể là một đặc trưng cơ bản của quần thể. B. Kích thước của quần thể thay đổi phụ thuộc vào điều kiện môi trường. C. Loài có kích thước cá thể càng lớn thì kích thước quần thể thường càng nhỏ. D. Khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể thường tăng trưởng nhanh.
QU
Câu 98. Hệ sinh thái nào sau đây phân bố ở vùng nhiệt đới? A. Đồng rêu Hàn đới. B. Rừng lá kim. C. Rừng lá rụng ôn đới. đới.
D. Rừng mưa nhiệt
Câu 99. Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là B. Thể mang đột biến.
M
A. Thể đột biến.
C. Alen đột biến.
D. Tần số đột biến gen.
Câu 100. Thể song nhị bội có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể là
KÈ
A. 2nA + 2nB.
B. 2n - 1.
C. 2n.
D. 4n.
Câu 101. Trong hệ tuần hoàn của người, tĩnh mạch chủ có chức năng nào sau đây? A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi. C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan.
DẠ Y
Câu 102. Sự không phân li tất cả các NST ở kỳ sau quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội sẽ hình thành nên dạng đột biến nào sau đây? A. Thể một
B. Thể ba
C. Tam bội
D. Tứ bội
Câu 103. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến lệch bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật. B. Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính. C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
AL
Câu 104. Cơ chế hình thành loài nào sau đây có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc ? A. Hình thành loài bằng cách li sinh thái. B. Hình thành loài bằng cách li tập tính. C. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá. D. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
OF FI
CI
Câu 105. Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có A = 2X. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Mạch 1 là mạch gốc. B. Ở phân tử mARN, A = 3X. C. Ở phân tử mARN, X = 4G. D. Mạch 2 là mạch gốc.
Câu 106. Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, hình dạng quả do sự tương tác bởi 2 cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập quy định. Những kiểu gen có alen trội thì cho quả hình tam giác, kiểu gen toàn alen lặn thì cho quả hình trứng. Ở thế hệ P, khi cho các cây AaBb giao phấn, thu được F1. Ở vụ đầu, khi các cây F1 ra quả, tiến hành loại bỏ những cây quả hình trứng. Ở vụ ngay sau đó, thu lấy hạt và trồng thành thế hệ F2. Tỉ lệ cây có quả hình trứng ở F2 là A. 1/16.
B. 1/64.
C. 1/25.
D. 2/15.
ƠN
Câu 107. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lên alen trội mạnh hơn lên alen lặn. II. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới.
III. Giao phối ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa tạo ra nguốn biến dị di truyền làm tăng tính đa dạng di
NH
truyền của quần thể.
IV. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Y
Câu 108. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm sản phẩm do gen mã hóa mất hoàn toàn chức năng.
QU
II. Đột biến gen làm thay đổi tần số các alen của quần thể một cách đột ngột. III. Đột biến điểm làm tăng 3 liên kết hidro của gen có thể không làm thay đổi tổng số nucleotit của gen. IV. Giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống. A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
KÈ
M
Câu 109. Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào? A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 3. D. Bậc 4. Câu 110. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loại A. tầm gửi sống trên thân cây gỗ. B. vi khuẩn lam sống trong nốt sần cây họ Đậu C. cây phong lan bám trên thân cây gỗ D. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
DẠ Y
Câu 111. Một loài thực vật, màu sắc hoa do 3 gen phân ly độc lập quy định, trong đó gen A quy định enzyme A tổng hợp tiền chất màu trắng; gen B quy định enzyme B biến tiền chất thành sắc tố vàng; gen D quy định enzyme D biến tiền chất hoặc sắc tố vàng thành sắc tố đỏ. Các allele b, d là allele đột biến lặn và mất khả năng tổng hợp enzyme tương ứng. Đem 2 cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, F1 thu được có cả hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, các cây hoa vàng ở F1 có thể chiếm bao nhiêu tỉ lệ trong các tỉ lệ sau? I. 1/16. II. 1/8. III. 3/16. IV. 3/4. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong lưới thức ăn có 1 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. II. Trong lưới thức ăn có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. III. Trong lưới thức ăn có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Trong lưới thức ăn này, cơ thể có sinh khối lớn nhất là cáo. A. 3.
B. 2.
C. 4.
OF FI
CI
AL
Câu 112. Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như hình bên:
D. 1.
A. 20
NH
ƠN
Câu 113. Một loài thực vật, xét 1 gen có 4 alen, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Cho 2 cơ thể có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, đời con xuất hiện một loại kiểu hình duy nhất. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên? B. 16
C. 10
D. 12
A. 1/64.
B.9/64.
QU
Y
Câu 114. Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 32% số cá thể có kiểu hình 1 tính trạng trội. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, khi cho các cá thể mang kiểu hình 1 tính trạng trội giao phối có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ là C. 3/64.
D. 7/64.
M
Câu 115. Cho biết các côđon mã hóa axit amin như sau:
KÈ
Một đoạn mạch mã gốc của alen D có trình tự nucleotit là: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ……ATX5’. Alen D bị đột biến tạo ra 4 alen mới. Biết rằng đột biến không làm thay đổi mức độ hoạt động của các alen và trình tự nucleotit của các alen là:
DẠ Y
D1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA ……ATX5’. D2: 3’TAX XTG GTA ATG TXA ……ATX5’. D3: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ……ATX5’. D4: 3’TAX XTA GTA GTG TXA ……ATX5’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen D1 và alen D3 có tổng liên kết hidro bằng nhau. II. Cá thể mang kiểu gen D3D3 có kiểu hình giống cá thể mang kiểu gen D4D4.
III. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D1 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer. IV. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D4 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
CI
AL
Câu 116. Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, nếu tạo ra tối đa 64 loại giao tử liên kết thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 128 B. 512. C. 448. D. 192
OF FI
Câu 117. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ và dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1. II. Nếu kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 chỉ có 1 loại kiểu gen quy định thì hai cây P phải có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau thì hai cây P phải có kiểu gen khác nhau. A. 1.
ƠN
IV. Nếu F1 có 7 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 3 kiểu gen quy định. B. 3.
C. 2.
D. 4.
Y
NH
Câu 118. Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không
QU
được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời A. 10,99%.
B. 40,99%.
M
lai là
C. 21,99%.
D. 20,99%.
DẠ Y
KÈ
Câu 119. Tại một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân ly độc lập với nhau. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,3 AABB : 0,3 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aabb. Biết rằng quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, cũng như các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F3, tỉ lệ các kiểu gen không thuần chủng trong quần thể là bao nhiêu A. 371/256. B. 203/640. C. 61/640. D. 183/512. Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của nhóm máu ABO và một bệnh di truyền X do gen nằm trên NST thường quy định. Giả thiết rằng không có đột biến xảy ra, người 3 và 4 có kiểu gen khác nhau về bệnh X và giống nhau về nhóm máu.
5- 6-O B
2-B
3A
4-A
7B
8A
9-A
Ghi chú: Không bị bệnh X. Bị bệnh X.
10 - B
A, B, O, AB
? 12 - B
Các nhóm máu
CI
11 - AB
AL
1B
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
Theo lý thuyết, nếu vợ chồng 7 – 8 sinh con đầu lòng thì khả năng đứa trẻ có nhóm máu B và không bệnh là bao nhiêu? A. 21/112. B. 11/37. C. 11/54 D. 3/7.
Nội dung chương Nhận biết Cơ chế di truyền và biến dị
84,85;86,89,99 94,102,103,105
Quy luật di truyền
88,89,91
Di truyền học quần thể
92
Phả hệ Ứng dụng di truyền học
95;96
Sinh thái
98,109
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
82 81 14
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Tổng
116
106;114;117
ƠN
93
Tiến hóa
11
87,90
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng số câu
115
10
111;113;118
11
119
2
120
1 1
100;104
107
5
97,110
112
5
NH
12
Thông hiểu
OF FI
Lớp
AL
Mức độ câu hỏi
CI
PHẦN MA TRẬN ĐỀ THI
101
2
83
2
14
6
6
82D
83B
84A
85B
96C
97D
98D
99A
100A 101C
102D 103B 104A 105C
115B
117C
113A 114C
116B
87C
88B
89B
90A
91B
92A
93C
106A 107B 108C
94B
95A
109C
110B
118B 119D 120D
OF FI
CI
111D 112C
86B
AL
81B
Câu 81. Hướng dẫn giải Đáp án: B. Câu 82. Hướng dẫn giải
NH
ƠN
Đáp án D - Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn chưa có mao mạch, máu được tim bơm vào động mạch sau đó chảy đến khoang cơ thể và thực hiện trao đổi chất ở khoang cơ thể sau đó theo động mạch về tim. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu rất chậm nên tốc độ hoạt động của cơ thể thường rất chậm (trừ côn trùng). - Các loài côn trùng, thân mềm, ruột khoang có hệ tuần hoàn hở. Câu 83. Hướng dẫn giải
QU
Y
Đáp án B Trong các phát biểu nói trên thì B sai. Nguyên nhân là vì dòng mạch gỗ được chuyển theo chiều từ rễ lên lá. Câu 84. Hướng dẫn giải
Câu 85. Hướng dẫn giải
M
Đáp án A
KÈ
Đáp án B Có 4 loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN là Ađênin, Uraxin, Guanin, Xitôzin Câu 86. Hướng dẫn giải
DẠ Y
Đáp án B Đáp án B. Đây là thể tam bội Câu 87. Hướng dẫn giải
Đáp án C AaBBDd × AaBbDd = (Aa × Aa) (Bb × bb) (Dd × dd). = (1AA: 2Aa: 1aa) (1Bb: 1bb) (1Dd: 1Dd).
Số loại kiểu gen = 3 × 2 × 2 = 12. Số loại kiểu hình = 2 × 2 × 2 = 8.
AL
Câu 88. Hướng dẫn giải
Câu 89. Hướng dẫn giải
OF FI
Đáp án B Phép lai: XaXa×XaY→ 1XaXa: 1XaY Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 đực mắt trắng (100% ruồi mắt trắng).
CI
Đáp án B Để thế hệ sau có cả con mắt đen và con mắt xanh thì bố mẹ phải có kiểu gen Aa x aa hoặc Aa × Aa → Chỉ có B đúng
Câu 90. Hướng dẫn giải
NH
ƠN
Đáp án A Có 2 kiểu, đó là II và IV. → Đáp án A. - Gen alen là những trạng thái khác nhau của cùng một gen (ví dụ A và a; B và b). Gen không alen là các gen thuộc các locut khác nhau (ví dụ A và B). - Tương tác giữa các gen alen là kiểu tương tác giữa A và a. Bao gồm có tương tác trội lặn hoàn toàn và tương tác trội lặn không hoàn toàn. - Tương tác cộng gộp và tương tác bổ sung là tương tác giữa các gen không alen. Câu 91. Hướng dẫn giải
QU
Y
Đáp án B Tần số hoán vị giữa hai gen là 30% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế BD bào không có hoán vị. Nếu tế bào của cơ thể không xảy hoán vị thì giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử bd là BD, bd. Câu 92. Hướng dẫn giải
KÈ
M
Đáp án A Theo định luật Hacđi-Vanbec, khi quần thể cân bằng, tần số kiểu gen aa = q2 (q là tần số alen a) → Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là: (0,4)2 = 0,16 → Đáp án A. Câu 93. Hướng dẫn giải
DẠ Y
Đáp án C A là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ tế bào; B là thành tựu của tạo giống bằng gây đột biến; D là thành tựu của tạo giống bằng nguồn biến dị tổ hợp. Câu 94. Hướng dẫn giải Đáp án: B - Do con đực là XO (23 NST), cho nên giao tử tạo ra chứa 12 hoặc 11 NST đơn
Câu 95. Hướng dẫn giải Đáp án A
AL
Câu 96. Hướng dẫn giải Đáp án C
CI
Câu 97. Hướng dẫn giải
OF FI
Đáp án D – Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể (con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối) → Đáp án D Câu 98. Hướng dẫn giải
ƠN
Đáp án D Câu 99. Hướng dẫn giải
NH
Đáp án A Câu 100. Hướng dẫn giải
Y
Đáp án A
KÈ
Đáp án D
M
Câu 102. Hướng dẫn giải
QU
Câu 101. Hướng dẫn giải Đáp án C. Vì dựa vào vòng tuần hoàn thì ta thấy máu từ tũnh mạch chủ là máu giàu CO2 đưa từ các tế bào cơ thể về tim; máu từ tĩnh mạch phổi thì đưa máu giàu O2 từ mao mạch phổi về tim.
DẠ Y
Câu 103. Hướng dẫn giải
Đáp án B B đúng A sai. Vì đột biến lệch bội xảy ra ở cả thực vật và động vật. C sai. Vì đột biến mất đoạn NST làm mất gen → Làm NST ngắn đi D sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi cấu trúc NST do làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST Câu 104. Hướng dẫn giải
Đáp án C Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra thể song nhị bội (gồm bộ NST lưỡng bội của 2 loài) có hàm lượng ADN trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc.
AL
Câu 105. Hướng dẫn giải
OF FI
CI
Đáp án A Mạch 1 của gen có tỉ lệ A1: T1: G1: X1 = 3:2:1:4 thì suy ra mạch 2 của gen có tỉ lệ T2: A2: X2: G2 = 3:2:1:4. Vì trên phân tử mARN này có A = 2X cho nên suy ra trên mạch gốc của gen có T = 2G. Như vậy, suy ra mạch 1 của gen là mạch gốc. → Đáp án A.
ƠN
Câu 106. Hướng dẫn giải Đáp án: C. - Khi P: AaBb x AaBb F1 có 15 (A-B- + A-bb + aaB-) và 1 aabb; tỉ lệ 15 quả tam giác: 1 quả hình trứng. - Khi loại bỏ các cây quả hình trứng, những cây còn lại có tỉ lệ kiểu gen gồm: 4AaBb + 2AaBB + 2AABb + 2Aabb + 2aaBb + 1AABB + 1AAbb + 1aaBB. Nhóm cây này cho tỉ lệ giao tử ab = 2/15 x 1/2 x 2 + 4/15 x 1/4 = 1/5. Tỉ lệ cây có quả hình trứng ở F2 = (1/5)2 = 1/25.
NH
Câu 107. Hướng dẫn giải
Câu 108. Hướng dẫn giải
M
QU
Y
Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. => Đáp án C. I đúng. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lên alen trội mạnh hơn lên alen lặn vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình. II đúng. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới. III sai. Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa. IV đúng. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể mà chỉ làm biến đổi thành phần kiểu gen.
DẠ Y
KÈ
Đáp án B Có 2 phát biểu đúng I, IV. => Đáp án B. I đúng. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm gen kết thúc sớm từ đó sản phẩm do gen mã hóa có thể không thực hiện được chức năng. II sai. Đột biến gen làm thay đổi tần số các alen của quần thể một cách chậm chạp vì tần số đột biến rất thấp. III sai. Đột biến điểm làm tăng 3 liên kết hidro của gen tức là dạng đột biến thêm một cặp GX làm thay đổi tổng số nucleotit của gen. IV đúng. Câu 109. Hướng dẫn giải Đáp án C Tảo lục đơn bào (B1) → Tôm (B2) → Cá rô (B3) → Chim bói cá (B4)
Câu 110. Hướng dẫn giải
CI
AL
Đáp án B Cộng sinh : là hiện tượng hai loài sinh vật sống chung với nhau và cả hai cùng có lợi. Mối quan hệ này là bắt buộc. Ví dụ về cộng sinh là B. A: kí sinh (+ -) C: Hội sinh (+ 0) D: Hợp tác (++)
ƠN
OF FI
Câu 111. Hướng dẫn giải Có 2 tỉ lệ đúng là II và III. Đáp án A. Theo đề, gen A chỉ có 1 allele nên kiểu gen mặc định có AA, ta có thể giản lược để vấn đề gọn gàng hơn, tức là B-D- hoặc bbD- cho hoa đỏ; B-dd cho hoa vàng; bbdd cho hoa trắng. - 2 cây hoa đỏ (B-D- hoặc bbD-) giao phấn, mà đời con có cả hoa vàng B-dd và hoa trắng bbdd thì chứng tỏ cả 2 bên phải tạo cùng tạo được giao tử bd và ít nhất 1 bên cho giao tử Bd. Trong các kiểu gen của 2 hoa đỏ, chỉ có các kiểu gen BbDd, bbDd là có thể thoả mãn yêu cầu P có phép lai: BbDd x BbDd Đời con có B-dd = 3/4 x 1/4 = 3/16 hoặc BdDd x bbDd Đời con có B-dd = 1/2 x 1/4 = 1/8. Câu 112. Hướng dẫn giải
NH
Đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D I đúng. Vì chỉ có Cáo là bậc dinh dưỡng cấp 4. II đúng. Vì có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, đó là chuột, châu chấu, thỏ, chim sẽ. III đúng. Vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, đó là cú mèo, chim sẽ, cáo. IV đúng. Vì cáo có kích thước cơ thể lớn nhất.
QU
Y
Câu 113. Hướng dẫn giải Đáp án B
Có 16 phép lai giữa 2 cây có kiểu gen khác nhau giao phấn đời con cho duy nhất 1 loại kiểu hình A1A1 x A2A2;A3A3;A4A4;A1A2;A1A3;A1A4;A2A3;A2A4;A3A4 9 Phép lai
M
A2A2 x A3A3;A4A4,A2A3;A2A4;A3A4 5 phép lai A3A3 x A4A4; A3A4 2 phép lai
KÈ
Câu 114. Hướng dẫn giải
DẠ Y
Đáp án B Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 32% số cá thể có kiểu hình 1 tính 50 32 AB trạng trội → F1 có , tần số hoán 9% = 0,3.0,3 đồng hợp lặn. => P có kiểu gen giống nhau 2 ab vị = 40%. Các cá thể mang kiểu hình 1 tính trạng trội có tỷ lệ kiểu gen là: Ab Ab aB aB tạo giao tử ab = 0,375 0, 04 : 0,12 : 0, 04 : 0,12 Ab ab aB ab ab 9 Chúng giao phối có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn = ab 64
AL
Câu 115. Hướng dẫn giải
OF FI
CI
Đáp án B Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III → Đáp án B. I đúng. Vì so sánh alen D1 với alen D3 thì chúng ta thấy D3 chỉ khác D1 ở cặp nucleoti số 9 và cặp ở vị trí số 15. Hoán đổi vị trí giữa 9 và 15 cho nhau, nên số lượng, thành phần các loại nucleotit của 2 alen này là giống nhau. II sai. Vì D4 khác D3 ở cặp nucleotit số 15, làm cho côđon AGX (quy định Xerin) do alen D3 quy định được thay bằng côđon AGU (quy định Serin) ở alen D4. III đúng. Vì alen D1 có trình tự 3’TAX XTA GTG ATG TXA ……ATX5’ nên phân tử mARN là 5’AUG GAU XAX UAX AGU… UAG3’. Do đó trình tự các axit amin là Met – Asp – His – Tir – Xer IV sai. Vì alen D4 có trình tự 3’TAX XTA GTA GTG TXA ……ATX5’ nên phân tử mARN là 5’AUG GAU XAU XAX AGU… UAG3’. Do đó trình tự các axit amin là Met – Asp – His – His – Asp.
ƠN
Câu 116. Hướng dẫn giải
Đáp án C Nếu tạo ra tối đa 64 loại giao tử liên kết thì 2n = 64. → n = 6. Do đó, Số loại giao tử tối đa = (6+1).26 = 448.
NH
Câu 117. Hướng dẫn giải
QU
Y
Đáp án B Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B. IV sai. Vì F1 có 7 kiểu gen thì chứng tỏ P có hoán vị ở 1 cơ thể. AB AB Nếu P là và có hoán vị ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen và kiểu hình A-B- có 4 kiểu gen quy ab ab định. AB Ab AB Nếu P là và có hoán vị ở cơ thể thì F1 có 7 kiểu gen và kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen quy ab aB ab định.
KÈ
M
Câu 118. Hướng dẫn giải Đáp án A
Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng; Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng. P: AABBCC
×
aabbcc
F1 : AaBbCc
DẠ Y
F1 x F1: AaBbCc × AaBbCc F2 :
đỏ F2 tạp giao: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc) → con : (8/9A- : 1/9aa)(8/9B- : 1/9bb)(8/9C- : 1/9cc) → vậy:
+ Đỏ F3 = 512/729.
+ Vàng F3 = 64/729. + Trắng F3 = 1- 512/729- 64/729 = 153/729 = 20,99%.
AL
Câu 119.
OF FI
CI
Hướng dẫn giải Đáp án C. - Ở F3, tỉ lệ các kiểu gen thuần chủng trong quần thể là: -AABB = 0,3 + 0,3 x (7/16)2 = 183/512; aabb = 0,2 + 0,2 x 7/16 + 0,3 x (7/16)2 = 883/2560. 2 -AAbb = 0,3 x (7/16) + 0,2 x 7/16 = 371/2560; aaBB = 0,3 x (7/16)2 = 147/2560. Tổng tỉ lệ kiểu gen thuần chủng là 579/640, Tức tỉ lệ kiểu gen không thuần chủng = 1 – 579/640 = 61/640.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Câu 120. Hướng dẫn giải . Đáp án C. - Phả hệ cho thấy bệnh di truyền do allele lặn; giả sử A bình thường >> a bệnh. - Với nhóm máu: + 6 – O nên 1, 2 cùng là dị hợp 7 có 1/3IBIB : 2/3IBIO. + 12 nhóm máu B nên 9 - A phải là IAIO; do vậy 8 có khả năng 1/3IAIA : 2/3IAIO. - Với bệnh X: + 7 có 1/3AA : 2/3Aa. + 11 bệnh nên 9 phải là Aa; do vậy 3 và 4 có dạng AA x Aa (do 2 người có kiểu gen khác nhau). 8 có khả năng 1/2AA : 1/2Aa. - Do vậy: 7 x 8: (1/3AA : 2/3Aa) x (1/2AA : 1/2Aa) và (1/3IBIB : 2/3IBIO) x (1/3IAIA : 2/3IAIO). + Khả năng không bệnh X: 1 – (1/3a x 1/4a) = 11/12. + Khả năng nhóm máu B: 1/3IB x 1/3IO = 2/9. Khả năng đứa con không bệnh và có nhóm máu B = 11/12 x 2/9 = 11/54.
Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:...........................................................................
AL
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
CI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 40 (Đề thi có 5 trang)
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
Câu 81. Mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa? A. 5’UXG3’. B. 5’XAG3’. C. 5’AUG3’. D. 5’AGX3’. Câu 82. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? A. ATP. B. ADN. C. tARN. D. Ribôxôm. Câu 83. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, gen điều hòa R có vai trò tổng hợp nên phân tử nào sau đây? A. Lactôzơ. B. Prôtêin Lac Z,Y,A. C. Prôtêin ức chế. D. mARN. Câu 84. Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử? A. AaBb. B. XDEXde. C. XDEY. D. XDeXdE. Câu 85. Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? A. 8. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 86. Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể và không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di truyền phân li độc lập với nhau. B. Luôn cùng nhau quy định một tính trạng. C. Là những gen cùng alen với nhau. D. Di truyền cùng nhau theo nhóm liên kết. Câu 87. Trong các phép lai sau đây, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào? A. AAbbDD x aaBBdd. B. AAbbDD x aaBBDD. C. AAbbdd x AabbDD. D. AABBDD x AABBDd. Câu 88. Trong những nhân tố tiến hóa sau đây, nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định là A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 89. Bò sát cổ bị tuyệt diệt ở đại nào sau đây? A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Nguyên sinh. D. Cổ sinh. Câu 90. Kiến làm tổ trên cây kiến là mối quan hệ A. hội sinh. B. cộng sinh. C. kí sinh. D. hợp tác. Câu 91. Nguồn năng lượng khởi đầu cho toàn bộ sinh giới là A. năng lượng thủy triều. B. năng lượng Mặt Trời. C. năng lượng trong giới thực vật. C. năng lượng sinh học. Câu 92. Ở trong cây, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Cacbon. B. Kali. C. Photpho. D. Molipden. Câu 93. Ở nhóm động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưỡng mà không vận chuyển khí? A. Chim. B. Côn trùng. C. Cá. D. Lưỡng cư. Câu 94. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen? A. Đột biến điểm là biến đổi liên quan đến một cặp nuclêôtit. B. Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
1
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
C. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit hầu như vô hại với thể đột biến. D. Đột biến xôma có thể di truyền qua sinh sản hữu tính. Câu 95. Phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? A. Không làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. B. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. C. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. D. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. Câu 96. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, nhận định nào sau đây không đúng? A. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. B. Thể tự đa bội thường được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa. C. Thể đa bội có thể được hình thành trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. D. Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau. Câu 97. Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, nhận xét nào sau đây đúng? A. Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể. C. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường di truyền chéo. D. Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen. Câu 98. Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập. B. tương tác bổ sung. C. liên kết gen hoàn toàn. D. tương tác cộng gộp. Câu 99. Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử ab với tỉ lệ
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
A. 25%. B. 50% hoặc 25%. C. 30%. D. 20%. Câu 100. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Câu 101. Khi nói về sự hình thành loài mới, nhận định nào sau đây không đúng? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với thực vật. C. Đảo đoạn nhiều lần là loại đột biến NST có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Sự hình thành loài mới luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 102. Khi nói về ổ sinh thái, nhận định nào sau đây không đúng? A. Trong một ổ sinh thái, loài có thể tồn tại và phát triển ổn định. B. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới. C. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau về nguồn sống. D. Những loài gần nhau về nguồn gốc thường có ổ sinh thái giống nhau. Câu 103. Khi nói về giới hạn sinh thái, nhận định nào sau đây không đúng? A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì thường có vùng phân bố càng rộng. B. Loài sống ngoài khơi có giới hạn sinh thái về độ muối rộng hơn loài sống ở vùng cửa sông. C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
2
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất trong khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái. Câu 104. Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất? A. Kích thước quần thể đạt mức tối đa. B. Kích thước quần thể dưới mức tối thiểu. C. Các cá thể phân bố theo nhóm. D. Các cá thể phân bố ngẫu nhiên. Câu 105. Trong vườn cây ăn quả, loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống cùng vì kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi, đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Trong các nhận định sau đây nhận định nào đúng? A. Quan hệ giữa rệp cây và cây ăn quả là cạnh tranh khác loài. B. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi là quan hệ hội sinh. C. Kiến đỏ và cây ăn quả là mối quan hệ hợp tác. D. Nếu xây dựng một lưới thức ăn thì kiến đỏ là sinh vật tiêu thụ bậc 1. Câu 106. Trong các nhận định sau đây về quang hợp ở thực vật, nhận định nào không đúng? A. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ. B. Cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây ưa ẩm. C. Tăng cường độ quang hợp là một biện pháp tăng năng suất cây trồng. D. Quang hợp ở nhóm thực vật CAM không có chu trình calvin. Câu 107. Trong các nhận định sau đây về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Cá sống trong môi trường nước nên tốn nhiều năng lượng cho việc di chuyển. II. Áp lực máu chảy trong hệ tuần hoàn đơn thấp hơn hệ tuần hoàn kép. III. Côn trùng có tim hình ống và hệ tuần hoàn hở. IV. Nhu cầu oxi của cá thấp hơn so với chim và thú. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 108. Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - X= 10% và %T - %X= 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 1, số nuclêôtit loại T chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%. Câu 109. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 64. B. 432. C. 108. D. 256. Câu 110. Một hợp tử của một loài trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có 1 tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ 2 lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 976 tế bào con. Đợt nguyên phân xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ hai lần lượt là A. 5 và 6. B. 6 và 5. C. 6 và 9. D. 4 và 5. Câu 111. Ở một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định mỏ ngắn trội hoàn toàn so với gen a quy định mỏ dài. Cho 2 cá thể dị hợp giao phối với nhau được F1 gồm 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 2 con mỏ ngắn : 1 con mỏ dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 : 1. B. 5 : 4. C. 1 : 1. D. 2 : 1. Câu 112. Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen
3
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau không đúng? A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài. B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY. C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 113. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 3,125%. B. 28,125%. C. 42,1875%. D. 9,375%. Câu 114. Ở một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen là 0,3AA: 0,6Aa:0,1aa.theo lí thuyết ở thế hệ F2 loại kiểu gen AA chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 52,5%. C. 22,5%. D. 56,25%. Câu 115. Lưới thức ăn sau đây mô tả một hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KÈ
M
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. II. Loài E và loài I có quan hệ cạnh tranh về dinh dưỡng. III. Nếu trong môi trường có chất DDT với nồng độ rất thấp thì loài I sẽ bị nhiễm chất độc nặng nhất. IV. Nếu loài I bị tuyệt diệt thì loài C sẽ giảm số lượng cá thể. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 116. Thực hiện phép lai x , theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có ở
DẠ Y
đời con là A. 64. B. 36. C. 49. D. 42. Câu 117. Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh. III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.
4
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 118. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9. III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 119. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả những người nam trong phả hệ trên đều biết được chính xác kiểu gen. II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh là 40%. III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 8%. IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 20%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là A. 2/3. B. 1/16. C. 1/9. D. 4/9.
5
81;82;83
94;95;96
108;109;110;
84;85;86
97;98;99
111;112;113; 116
117;118
12
114
120
2
119
1
OF FI
87
Tiến hóa
88;89
100;101
Sinh thái
90;91
102;103;104; 105
9
1
ƠN
Ứng dụng di truyền học
4
115
7
92
106
2
93
107
2
13
14
9
4
40
ĐÁP ÁN
81.C
82.B
83.C
84.C
85.B
86.D
87.A
88.B
89.B
90.B
91.B
92.D
93.B
94.D
95.D
96.B
97.D
98.B
99.B
100.A
101.A 102.D 103.B 104.A
105.C
106.D
107.B 108.D 109.B
110.A
111.C 112.C 113.D 114.B
115.D
116.C
117.B 118.C 119.D
120.A
DẠ Y
KÈ
M
Tổng
CI
Vận dụng
NH
11
Thông hiểu
Phả hệ
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
Vận dụng cao
Tổng số câu
Nhận biết
Y
12
Cơ chế di truyền và biến dị Quy luật di truyền Di truyền học quần thể
Mức độ câu hỏi
QU
Lớp
Nội dung chương
AL
MA TRẬN
6
AL
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
Câu 81. C. 5’AUG3’ là bộ ba duy nhất quy định axitamin mở đầu. Câu 82. B. AND không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã. Câu 83. C. gen điều hòa R có vai trò tổng hợp nên phân tử Prôtêin ức chế. Câu 84. C. XDEY chỉ cho 2 loại giao tử, các kiểu gen khác có thể cho tối đa 4 loại giao tử. Câu 85. B. Tách riêng từng cặp ta có: + Aa x Aa tạo ra 2 dòng thuần: AA, aa. + Bb x Bb tạo ra 2 dòng thuần: BB, bb. → Số dòng thuần tạo ra: 2 x 2 = 4. Câu 86. D. Câu 87. A. Ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con có kiểu gen dị hợp nhiều nhất. Câu 88. B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định. Câu 89. B. Câu 90. B. Cây kiến cung cấp nhựa cây cho kiến sống, kiến bảo vệ cây trước các loài động vật ăn thực vật. Câu 91. B. Câu 92. D. Câu 93. B. Câu 94. D. Đột biến xôma không thể di truyền qua sinh sản hữu tính. Câu 95. D. Câu 96. B. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa. Câu 97. D. A Sai vì các tế bào sinh dưỡng cũng chứa đầy đủ bộ NST 2n = 46 → NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng. B Sai vì trên NST giới tính mang gen quy định giới tính, ngoài ra còn mang gen quy định các tính trạng thường khác. C sai vì gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường di truyền thẳng. D đúng. Câu 98. B. Tỷ lệ kiểu hình: 9 tròn : 6 bầu dục : 1 dài => 16 kiểu tổ hợp giao tử, 16 = x => P dị hợp 2 cặp gen
7
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Tính trạng do 2 cặp gen quy định => Tương tác bổ sung. Câu 99. B. Do ở đây chỉ có 1 tế bào sinh tinh do đó Th1 : tế bào sinh tinh giảm phân không xảy ra hoán vị gen => tạo ra 4 tinh trùng : 2 AB và 2 ab => ab = 50% Th2: tế bào sinh tinh giảm phân có xảy ra hoán vị gen => tạo 4 tinh trùng với 4 loại khác nhau : AB, ab, aB, Ab => ab = 25% Câu 100. A. A ĐÚNG. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. B SAI. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo bằng chứng giải phẫu so sánh. C SAI. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào đặc điểm chung của tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng bằng chứng hóa thạch. Câu 101. A. A. Quá trình hình thành loài mới luôn dẫn đến hình thành quần thể thích nghi SAI B; C; D ĐÚNG. Câu 102. D. Trong một ổ sinh thái, loài có thể tồn tại và phát triển ổn định A ĐÚNG. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới B ĐÚNG. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau về nguồn sống C ĐÚNG. Những loài khác nhau có ổ sinh thái khác nhau D SAI. Câu 103. B. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì thường có vùng phân bố càng rộng A ĐÚNG. Loài sống ở ngoài khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn loài sống ở vùng cửa sông B SAI Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực C ĐÚNG. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất trong khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái D ĐÚNG. Câu 104. A. Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt khi quần thể có kích thước tối đa, nguồn thức ăn và nơi ở trở nên khan hiếm. Câu 105. C. Quan hệ giữa rệp cây và cây ăn quả là kí sinh- sinh vật chủ A SAI. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi là quan hệ cộng sinh –> B SAI. C. Kiến đỏ và cây ăn quả là mối quan hệ hợp tác. D. Nếu xây dựng một lưới thức ăn thì kiến đỏ là sinh vật tiêu thụ bậc 1. Câu 106. D. Quang hợp ở nhóm thực vật CAM có chu trình calvin. Câu 107. B. Có 3 ý đúng là II;III;IV. Cá sống trong môi trường nước nên tốn ít năng lượng cho việc di chuyển do có nước nâng đỡ.
8
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 108. D. Trên mạch 2 có %X2 - %G2 = 20% %G1 – %X1= 20% Ta có trên mạch 1: %A1−%X1=10% %T1−%X1=30% %G1−%X1=20% (%A1+%T1+%G1)−3.%X1=60% ↔100%−4.%X1=60%→%X1=10% Vậy %T1 = 30% + %X1 = 40%. Câu 109. B. Thể ba : 2n+1 4 dạng thể ba tương ứng với 4 cặp NST Xét 1 gen có 2 alen có 4 loại kiểu gen thể ba: AAA, AAa, Aaa, aaa. Trong 4 cặp gen có 1 cặp thể ba, 3 cặp còn lại cho 3 giao tử bình thường. 1 dạng thể ba sẽ có số kiểu gen là: 4.3.3.3 = 108. → 4 dạng thể ba sẽ có số kiểu gen là: 108.4= 432. Đáp án B Câu 110. A. 1 hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân Sau n lần nguyên phân đầu tiên, tạo ra 2n tế bào con Lần n+1, có 1 tế bào bị đột biến tứ bội, tạo 1 tế bào con 2n – 1 tế bào còn lại nguyên phân bình thường, tạo 2.(2n – 1) tế bào con → có tổng cộng 2.2n – 1 tế bào con sau đợt nguyên phân này Lần n+2, có tế bào thứ 2 bị đột biến, tạo 1 tế bào con 2.2n – 2 tế bào còn lại nguyên phân bình thường tạo 2.(2.2n – 2) tế bào con → có tổng cộng 4.2n – 3 tế bào con sau đợt nguyên phân này Tiếp tục nguyên phân thêm 10 – n – 2 lần còn lại, số tế bào con tạo ra là (4.2n – 3). 210-n-2 = 4.28 – 3.28-n = 210 – 3.28-n = 976. → n = 4. Vậy đột biến xảy ra ở lần n+1 và n+2 ↔ lần 5 và lần 6 Câu 111. C. Sơ đồ lai: Aa Aa. Theo lí thuyết, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa với tỉ lệ kiểu hình 3 mỏ ngắn : 1 mỏ dài. Tuy nhiên, ở bài toán này, tỉ lệ kiểu hình là 2 mỏ ngắn : 1 mỏ dài. Đã có hiện tượng gây chết ở thể đồng hợp trội. Tỉ lệ cá thể F1 có 2Aa : 1aa. F1 với nhau, ta có (2Aa ; 1aa) (2Aa ; 1aa) Giao tử F1 có 1A; 2a. F2: 1A 2a 1A 1AA (chết) 2Aa 2a 2Aa 4aa Tỉ lệ kiểu gen ở những cá thể sống sót: 4Aa : 4aa = 1Aa : 1aa. Tỉ lệ kiểu hình: 1 cá thể mỏ ngắn : 1 cá thể mỏ dài. Câu 112. C. P: chân ngắn x chân dài
9
F2 : AA : F2 x F2
Aa : aa
AL CI OF FI
F1 : 100% chân ngắn chân ngắn là trội A đúng. F1 x F1 F2 F2 x F2 F3 : 13 chân ngắn : 3 chân dài Tính trạng do 1 cặp gen qui định => A chân ngắn >> a chân dài Giả sử tính trạng nằm trên NST thường Ta có: P : AA x aa F1 : Aa F1 x F1 :
M
QU
Y
NH
ƠN
F3 : AA : Aa : aa => Khác so vơi bài ra 13:3. Tính trạng nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng. D đúng; C sai; B đúng. P : XAXA : XaY F1 : XAXa : XAY F1 x F1 F2 : XAXA : XAXa : XAY : XaY F2 x F2 F3 : 3 XAXA : 4 XAXa : 1 XaXa : 6 XAY : 2XaY <=> 13 chân ngắn : 3 chân dài – đúng tỉ lệ đề bài Vậy gen nằm trên NST giới tính X. Câu 113. D. A-B- : hoa đỏ. A-bb : hoa trắng. aaB- : hoa trắng. aabb : hoa trắng. D : thân thấp, d : thân cao. P: AaBbDd x aaBbDd.
KÈ
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ A-B-dd =
1 3 1 3 . . 9,375 %. 2 4 4 32
DẠ Y
→ Đáp án D. Câu 114. B. Tỷ lệ Aa ở F2: 0,6 x = 0,15. Tỷ lệ AA ở F2: 0,3 +
= 0,525 = 52,5%.
Câu 115. B. Có 4 phát biểu đúng, đó làI, II, III và IV I đúng vì có 7 mắt xích đó là B → D → C → H → G → E → I.
10
CI
AL
II đúng vì E và I cùng sử dụng loài C làm nguồn thức ăn, do đó chúng cạnh tranh nhau. III đúng vì độc tố được tích lũy sau mỗi bậc dinh dưỡng. Loài I có bậc dinh dưỡng cao nhất cho nên độc tố được tích lũy nhiều nhất. IV đúng vì loài I bị tuyệt diệt thì loài E, G, H sẽ tăng số lượng và kìm hãm sự tăng số lượng của loài C. Câu 116. C. Thực hiện phép lai x ,
ƠN
OF FI
Ta xét từng cặp NST riêng rẽ: Ở cặp NST chứa cặp alen A, a và B, b : vì (P) một bên mang kiểu gen dị hợp về cả hai cặp alen, một bên mang kiểu gen dị hợp về một cặp alen nên số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các cặp alen này là: 3.2+1=7 Ở cặp NST chứa cặp alen D, d và E, e : vì (P) một bên mang kiểu gen dị hợp về cả hai cặp alen, một bên mang kiểu gen dị hợp về một cặp alen nên số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các cặp alen này là: 3.2+1=7 Vậy số kiểu gen tối đa có thể có ở đời con của phép lai trên là : 7.7 = 49 Câu 117. B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV. I. Vì quần thể có 2 cặp gen phân li độc lập cho nên số loại kiểu gen = 9 Đúng. II. Kiểu hình quả đỏ (A-B-) có tỉ lệ
NH
1 aa 1 bb 1 0,36 1 0, 25 0, 48 48%.
Kiểu hình quả xanh aabb 0,36 0, 25 9%
Kiểu hình quả vàng 100% 48% 9% 43%
QU
Y
Tỉ lệ kiểu hình: 48 quả đỏ : 43 quả vàng : 9 quả xanh Đúng. III. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen: Ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,4 cho nên kiểu gen Aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn aa. Ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,5 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb. Kiểu gen AaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất Sai. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác xuất thu được cây thuần chủng AABB 0,16 0, 25 1/12 Đúng. A B 1 0,36 1 0, 25
M
DẠ Y
KÈ
Câu 118. C. P: hồng x hồng →F1 : 100% đỏ F1 tự thụ →F2 : 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng → màu hoa do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định theo kiểu 9:6:1 A-B- : đỏ A-bb; aaB- : hồng aabb: trắng F2 có 4 kiểu gen qui định hoa hồng, đó là: AAbb , Aabb, aaBB, aaBb → I sai Hoa đỏ F2 : 1/9AABB: 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb → tỉ lệ hoa đỏ không thuần chủng là 8/9 → II đúng
11
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
AL
Hồng F2 x đỏ F2 : (1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb) x ( 1/9AABB: 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb) Giao tử: (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab) x (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab) F3 trắng aabb = 1/3 x 1/9 = 1/27 → III đúng Hồng F2 x trắng : (1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb) x aabb Giao tử : (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab) x ab F3 : 1/3Aabb : 1/3aaBb : 1/3aabb ↔ 2 hồng : 1 trắng → IV sai Vậy chỉ có 2 phát biểu đúng Đáp án C. Câu 119. D. Cả 4 phát biểu trên đều đúng. - Gọi a, b là gen quy định bệnh A, bệnh B. - I đúng. Vì cả 2 gen đều liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X nên 8 người nam đều biết được kiểu gen. - II đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY. Vợ của người này có kiểu gen XABX ab. Con không bị bệnh có kiểu gen XABX ab hoặc XABY có tỉ lệ = 1 × 0,4 = 0,4 = 40%. - III đúng. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABX ab. Người số 5 có kiểu gen XABX ab ; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABX AB hoặc X ABX ab hoặc XABX Ab hoặc XABX aB với tỉ lệ = 0,4XABX AB : 0,4XABX ab : 0,1XABX Ab : 0,1XABX aB . Cặp vợ chồng số 11, 12 (XABY) sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABX ab. Khi đó, xác suất sinh con trai (Xab Y) bị cả hai bệnh = 0,4 × 0,4 × 1/2 = 0,08 = 8%. - IV đúng. Con đầu lòng bị 2 bệnh Kiểu gen của cặp vợ chông đó là XABX ab × XABY Xác suất đứa thứ 2 bị cả 2 bệnh là 0,4 × ½ = 0,2 = 20%. Câu 120. A. Ta có tỉ lệ số cá thể mang đột biến aa chiếm tỉ lệ 36% => số cá thể mang không mang alen a = 1 - 0.36 = 0.64 => Tần số alen A = 0.8 => Ta có thành phần kiểu gen trong quần thể sau 0.64 AA : 0.32Aa : 0.04aa Trong số các cấy hoa đỏ ở F2, số cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 0,64:(0,64+0,32)=2/3 Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là 2/3.
12