CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 12 TƯ DUY GIẢI TOÁN, VÍ DỤ MINH HỌA, ĐỊNH HƯỚNG TƯ DUY GIẢI (6-7-8 ĐIỂM) (PHẦN 1)

Page 1

BỘ CHUYÊN ĐỀ, BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 12 TƯ DUY GIẢI TOÁN, VÍ DỤ MINH HỌA, ĐỊNH HƯỚNG TƯ DUY GIẢI (6-7-8 ĐIỂM) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


4.1. Hiệu suất phản ứng este hóa. A. Tư duy giải toán (hiệu suất, khối lượng este) theo chất có số mol ít hơn.

AL

+ Với bài toán đề bài đã có sẵn số mol các axit và ancol rồi thì các bạn chỉ cần tính toán các thông số + Với các bài toán đề cho hỗn hợp axit tác dụng với hỗn hợp ancol thì ta phải quy trung bình về một axit

n1M1 +n 2 M 2 +n 3 M 3 +... n1 +n 2 +n 3 +...

CI

và một ancol rồi xử lý như trên. Công thức quy trung bình là M=

của axit và ancol. B. Ví dụ minh họa

OF FI

+ Với các bài toán chưa biết công thức của axit và ancol thì ta dùng kỹ thuật xếp hình để tìm ra công thức

Câu 1: Đun CH3COOH dư với 4,6 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 5,72 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo ancol là B. 50,00%

C. 56,67%

Định hướng tư duy giải:

Giải thích tư duy:

NH

n CH3COOC2 H5  0, 065 0, 065  H .100%  65% n  0,1 0,1  C2 H5OH

D. 70,00%

ƠN

A. 65,00%

Ở bài toán này đề cho CH3COOH dư nên hiệu suất đương nhiên phải tính theo ancol C2H5OH Câu 2: Đun HCOOH dư với 6,4 gam CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2 gam HCOOCH3. Hiệu suất A. 25,00%

B. 50,00%

 n CH3COOC2 H5

C. 36,67%

D. 16,67%

QU

Định hướng tư duy giải:

Y

của phản ứng este hóa tính theo ancol là

1 .32 1   H  30  16, 67% 30 6, 4

M

Câu 3: Thủy phân 4,3 gam poli (vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là

B. 80%

A. 60%

C. 75%

Định hướng tư duy giải:

 CH  OH   CH 2  Ta có: CH  CH 3COO   CH 2  

DẠ Y

polime  ancol  :a    44a  86  0, 05  a   2, 62 polime  este  : 0, 05  a 0, 04   a  0, 04  H   80% 0, 05

Giải thích tư duy:

D. 85%


C2 H 4 O: a Để dễ hiểu và đơn giản khi tính toán các bạn có thể polime là 1 mắt xích  C4 H 6 O 2 : 0, 05  a

AL

Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 27,6 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản A. 28,5

B. 38,0

CI

ứng este hóa đều bằng 75%). Giá trị của m là: C. 25,8

D. 26,20

C2 H 5COOH RCOOH 26,8 Ta có:    n RCOOH   0, 4 22  45 R = 22 CH 3COOH Và n C2 H5OH  0, 6  m RCOOC2 H5  0, 4.0, 75.  22  44  29   28,5 Giải thích tư duy:

OF FI

Định hướng tư duy giải:

Bài toán này ra đã quy tương đương 2 axit về thành một axit RCOOH

ƠN

Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 20,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 14,14 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 75%). Giá trị m là : B. 21,197

C. 24,454

D. 26,82

NH

A. 20,115 Định hướng tư duy giải:

117 )  20,115  gam  5

QU

  m  0,3.0, 75.(22  44 

Y

RCOOH (R  22) n axit  0,3    Quy hỗn hợp X, Y về  2.15  3.29 117   ) n ancol  0,35 R OH(R   5 5

Giải thích tư duy:

Bài toán này ta đã quy tương đưong 2 axit về thành một axit RCOOH và quy hai ancol thành một ancol R'OH

M

Câu 6: Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và C3H7COOH (tỉ lệ mol 3:2). Hỗn hợp Y gồm hai ancol

CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 1 : 2). Lấy 19,9 gam hỗn hợp X tác dụng vói 12,4 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 90%). Giá trị m là : A. 28,456

B. 29,230

C. 24,520

D. 23,160

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

3.29  2.43   34, 6) RCOOH(R  n axit  0, 25 5    Quy hỗn hợp X, Y về  n ancol  0,3 R OH(R = 1.15  2.29  73 )  3 3

  m  0, 25.0,9.(34, 6  44 

73 )  23,16  gam  3


Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở và một ancol no đơn chức mạch hở thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 9,36 gam nước. Nếu lấy 5,12 gam A ở trên thực hiện A. 6,5

B. 3,82

C. 3,05

D. 3,85

Định hướng tư duy giải:

CH 3OH : 0,1 0, 08.0, 75.102     m este   3, 06  gam  2 C3 H 7 COOH : 0, 08

Giải thích tư duy:

OF FI

  n axit  0,8   n C  0, 42  0,1.1  0, 08.1  0, 24

CI

n  0,52  0, 42  0,1 n CO2  0, 42  ancol   trongA 10, 24  0, 42.12  0,52.2 Ta có:    0, 26 n H2O  0,52 n O 16 

AL

phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Giá trị gần đúng nhất của m là?

ƠN

Với n C  0, 24 chỉ có một cách xếp hình là đẩy thêm 3C vào axit là vừa khớp. Do đó số C trong axit phải là 1+3 = 4

Câu 8: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa A. 15,30

NH

X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là: B. 12,24

C. 10,80

Định hướng tư duy giải:

D. 9,18

Y

n CO  0,9(mol) chay Ta có: X   2  n ancol  1, 05  0,9  0,15(mol) n H2O  1, 05(mol)

QU

21, 7  0,9.12  1, 05.2  0,55  mol  16 C2 H 5OH : 0,15 0,55  0,15 Xep Hinh   0, 2(mol)   2 C3 H 6 O 2 : 0, 2

BTNT.O   n Otrong X 

BTNT.O   n axit

Giải thích tư duy:

M

  m este  0,15.0, 6.(29  44  29)  9,18  gam 

Với n C  0,9  0,15.1  0, 2  0,55 chỉ có một cách xếp hình là đẩy thêm 2C vào axit và 1C vào ancol. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn

DẠ Y

hợp trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là A. 10,20g

Định hướng tư duy giải:

B. 8,82g

C. 12,30g

D. 11,08g


n ruou  0,1 CH 3OH:0,1  Xep Hinh     n C  0,33   0,32  0,1  0,11 C3 H 7 COOH:0,11 n axit  2   m C3H7 COOCH3  0,1.(43  44  15)  10, 2

CI

Giải thích tư duy:

AL

BTKL   n ancol  0, 64  0,54  0,1    n O  0,32

phải là 1+3 = 4 BÀI TẬP VẬN DỤNG

OF FI

Với n C  0,33 chỉ có một cách xếp hình là đẩy thêm 3C vào axit là vừa khớp. Do đó số C trong axit

Câu 1: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là A. 25,00%.

B. 50,00%.

C. 36,67%.

D. 20,75%.

ƠN

Câu 2: Đun sôi hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. A. 19,8gam.

B. 35,2 gam.

C. 13,2 gam.

D. 23,47 gam.

NH

Câu 3: Đun sôi hỗn hợp gồm 9 gam axit axetic và 6,4 gam ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. A. 11,1 gam.

B. 8,325 gam.

C. 13,2 gam

D. 14,43 gam.

Câu 4: Đun sôi hỗn hợp gồm 11,84 gam axit propionic và 8,28 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau B. 15,606 gam.

QU

A. 19,82 gam.

Y

phản ứng thu được bao nhiêu gam este? Biết hiệu suất của phản ứng là 85%. C. 15,22 gam.

D. 13,872 gam

Câu 5: Đun sôi hỗn hợp gồm 4,5 gam axit foomic và 3,45 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất của phản ứng là 60%. A. 3,33 gam.

B. 3,52 gam.

C. 4,44 gam.

D. 5,47 gam.

M

Câu 6: Đun sôi hỗn hợp gồm 13,5 gam axit fomic và 6,4 gam ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam este? Biết hiệu suất của phản ứng là 95%. B. 15,2 gam.

A. 11,4 gam.

C. 22,2 gam

D. 15,67 gam.

Câu 7: Đun 6,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 6,6 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

DẠ Y

A. 50,00%.

B. 75,00%.

C. 85,00%.

D. 90,00%.

Câu 8: Đun 11,5 gam C2H5COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 13,77 gam C2H5COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là A. 75,00%.

B. 80,00%.

C. 90,00%.

D. 85,00%.


Câu 9: Cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (có tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam bằng 80%). Giá trị m là: A. 16,24.

B. 12,50.

C. 6,48.

D. 8,12.

AL

C2H5OH (với axit H2SO4 đặc xúc tác), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều

Câu 10: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn họp Y gồm hai ancol CH3OH

CI

và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là : B. 12,197.

C. 14,52.

D. 15,246.

OF FI

A. 11,616

Câu 11: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và C2H5COOH (tỉ lệ mol 2:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3:2). Lấy 8,3 gam hỗn họp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là : A. 11,616.

B. 8,992

C. 10,044

D. 11,24

Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH

ƠN

và C3H7OH (tỉ lệ mol 1:2). Lấy 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng với 10,64 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 70%). Giá trị m là : B. 12,197

C. 11,9933

D. 17,133

NH

A. 13,617.

HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,62 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,21 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp B. 5,1 g

QU

A. 4,4 g

Y

trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là

C. 5,3 g

D. 5,8 g

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,24 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là B. 5,1 g

M

A. 4,4 g

C. 5,3 g

D. 5,8 g

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,82 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức,

mạch hở được 0,29 mol CO2 và 0,39 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là A. 3,06 g

B. 2,64 g

C. 3,22 g

D. 2,87 g

DẠ Y

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 29,8 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức, mạch hở được 35,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất của phản ứng este là 80%. Giá trị của m là A. 14,4 g

B. 24 g

C. 16,2g

D. 18g


Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức, được m (g) este. Biết hiệu suất của phản ứng este là 60%. Giá trị của m là A. 10,43 g

B. 13,32 g

C. 7,77 g

D. 8,88 g

AL

mạch hở được 30,8 gam CO2 và 18 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 36,8 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức,

CI

mạch hở được 29,12 lít khí CO2 (ở đktc) và 32,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất của phản ứng este là 70%. Giá trị của m là B. 13,29 g

C. 15,54 g

D. 16,98g

OF FI

A. 12,43 g

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 45,4 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức, mạch hở được 26,88 lít khí CO2 (ở đktc) và 34,2 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất của phản ứng este là 80%. Giá trị của m là A. 22,54 g

B. 24g

C. 27,6g

D. 26,7g

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 48,2 gam hỗn hợp gồm 2 axit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp và 1

ƠN

ancol no, đơn chức, mạch hở được 31,36 lít khí CO2 (ở đktc) và 37,8 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất của phản ứng este là 60%. Giá trị của m là A. 19,68 g

B. 20,64 g

C. 23,41 g

D. 17,16 g

NH

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp gồm 2 axit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp và 1 ancol no, đơn chức, mạch hở được 1,8 mol khí CO2 và 44,1 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất của phản ứng este là 80%. Giá trị của m là A. 31,12 g

B. 31,28 g

C. 33,48 g

D. 32,74 g

Y

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 89 gam hỗn hợp gồm 2 axit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp và 1

QU

ancol no, đơn chức, mạch hở được 2,4 mol khí CO2 và 66,6 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất của phản úng este là 70%. Giá trị gần nhất của m là A. 43 g

B. 44 g

C. 45g

D. 46g

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 91,4 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 ancol no, đơn

M

chức đồng đẳng kế tiếp, mạch hở được 2,4 mol khí CO2 và 59,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Giá trị gần nhất của m là B. 55g

A. 54g

C. 56g

D. 57g

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 57,2 gam hỗn hợp gồm 1 ancol no, đơn chức, mạch hở và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp, mạch hở được 70,4 gam khí CO2 và 39,6 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa

DẠ Y

hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là A. 38,8 g

B. 36,7 g

C. 39,5 g

D. 40,4 g

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp, mạch hở được 11,44 gam khí CO2 và 5,76 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất quá trình este là 80%. Giá trị gần nhất của m là


A. 3,66g

B. 3,8g

C. 4,05g

D. 4,32g

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 11,54 gam hỗn hợp gồm 1 axit không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức,

AL

mạch hở và 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp, mạch hở được 20,24 gam khí CO2 và 8,1 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất quá trình este là 70%. Giá trị của m là B. 7,314g

C. 4,613g

D. 3,714g

CI

A. 6,314g

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 10,7 gam hỗn hợp gồm 1 axit không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức,

OF FI

mạch hở và 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp, mạch hở được 20,24 gam khí CO2 và 7,74 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất quá trình este là 70%. Giá trị của m là A. 7,532 g

B. 5,096 g

C. 6,095g

D. 9,065g

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp gồm 1 axit không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở và 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp có một liên kết đôi C=C, mạch hở được 34,32 gam khí

ƠN

CO2 và 11,34 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp hên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là A. 15,42 g

B. 18,48 g

C. 11,62 g

D. 13,54 g

NH

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol đơn chức Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là: A. 2,04

B. 2,55

C. 1,86

D. 2,20

Y

Câu 18: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y (không no, có một liên kết

QU

đôi C=C), đều mạch hở và có cùng số nguyên tử c, tổng số mol của hai chất là 0,45 mol. Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 79,2 gam CO2 và 41,44 lít H2O (đktc). Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 70%) thì số gam este thu được là: A. 34,20

B. 19,88

C. 24,85

D. 35,5

M

Câu 19: Hỗn hợp M gồm ancol đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,33 mol. Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 22,176 lít

khí CO2 (đktc) và 20,52 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 75%) thì số gam este thu được là: A. 34,20

B. 17,4

C. 20,88

D. 13,05

DẠ Y

Câu 20: Hỗn hợp M (M không có phản ứng thế Ag) gồm ancol đơn chức X (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi) và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,35 mol. Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 23,52 lít CO2 và 19,04 lít H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 65%) thì số gam este thu được là: A. 16,8

B. 22,4

C. 20,80

D. 10,92


Câu 21: Hỗn hợp M gồm ancol đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y (Y có phản ứng thế Ag), đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,3 mol (số mol của Y nhỏ hơn số mol

AL

của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 0,9 mol CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 90%) thì số gam este thu được là: B. 11,20

C. 9,72

D. 9,90

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG

H  Có n CH3COOC2 H5  0, 025 

OF FI

Câu 1: Định hướng tư duy giải

CI

A. 10,08

0, 025.60  50% 3

Câu 2: Định hướng tư duy giải

ƠN

n CH3COOH  0, 2 Ta có:     m este  0, 2.0, 75. 15  44  29   13, 2 n C2 H5OH  0, 25 Câu 3: Định hướng tư duy giải

NH

n CH3COOH  0,15 Ta có:     m este  0,15.0, 75. 15  44  15   8,325 n CH3OH  0, 2 Câu 4: Định hướng tư duy giải

Câu 5: Định hướng tư duy giải

Y

n C2 H5COOH  0,16 Ta có:     m este  0,16.0,85.  29  44  29   13,872 n C2 H5OH  0,18

QU

n HCOOH  0,1 Ta có:     m este  0, 075.0, 6. 1  44  29   3,33 n C2 H5OH  0, 075 Câu 6: Định hướng tư duy giải

M

n HCOOH  0,3 Ta có:     m este  0, 2.0,95. 1  44  15   11, 4 n CH3OH  0, 2

Câu 7: Định hướng tư duy giải

  n CH3COOC2 H5  0, 075  H 

0, 075.60  75% 6

Câu 8: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

  n CH3COOC2 H5  0,135  H 

0,135.74  90% 11,1

Câu 9: Định hướng tư duy giải

HCOOH: 0,05 Ta có: X  CH 3COOH: 0,05

n Ancol  0,125  ancol dư và hiệu suất tính theo axit.

BTKL   m este   5,3  0,1.46  0,1.18  .80%  6, 48  gam 


Câu 10: Định hướng tư duy giải

AL

RCOOH  R=8  n axit  0, 21    Quy hỗn hợp X, Y về  3.15  2.29  20, 6) n ancol  0, 2 R OH(R   5 

Câu 11: Định hướng tư duy giải

OF FI

2.1  1.29 31   ) RCOOH(R  n axit  0,15 3 3   Quy hỗn hợp X, Y về  n ancol  0, 2 R OH(R   3.15  2.29  20, 6)  5

CI

  m  0, 2.0,8.  8  44  20, 6   11, 616  gam 

 31    m  0,15.0,8.   44  20, 6   8,992  gam   3 

Câu 12: Định hướng tư duy giải

NH

101     m  0, 2.0, 7.  8  44    11,9933  gam  3  

ƠN

RCOOH  R  8  n axit  0, 2   Quy hỗn hợp X, Y về  1.15  2.43 101   ) n ancol  0, 21 R OH(R   3 3 

Câu 1: Định hướng tư duy giải  n ancol  0, 27  0, 21  0, 06

Y

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA

QU

n ruou  0, 06 CH 3OH : 0, 06  XepHinh    n O  0,16     0,16  0, 06  0, 05 C2 H 5COOH : 0, 05 n axit  2  m C2 H5COOCH3  0, 05.88  4, 4 BTKL

M

Câu 2: Định hướng tư duy giải  n ancol  0, 29  0, 24  0, 05

DẠ Y

n ruou  0, 05 C2 H 5OH : 0, 05  XepHinh    n O  0,19     0,19  0, 05  0, 07 CH 3COOH : 0, 07 n axit  2  m CH3COOC2 H5  0, 05.88  4, 4 BTKL

Câu 3: Định hướng tư duy giải  n ancol  0,39  0, 29  0,1 n ruou  0,1 C2 H 5OH : 0,1  XepHinh    n O  0,16     0,16  0,1  0, 03 C2 H 5COOH : 0, 03 n axit  2  m C2 H5COOC2 H5  0, 03.102  3, 06 BTKL


Câu 4: Định hướng tư duy giải n ruou  0,5 CH OH : 0,5  XepHinh    n O  1,1     3 1,1  0,5  0,3 HCOOH:0,3 n axit  2  m HCOOCH3  0,3.60.80%  14, 4

AL

 n ancol  1,3  0,8  0,5

Câu 5: Định hướng tư duy giải

OF FI

 n ancol  1  0, 7  0,3

CI

BTKL

n ruou  0,3 CH 3OH:0,3  XepHinh    n O  0, 7     0, 7  0,3  0, 2 CH 3COOH:0,2 n axit  2  m CH3COOCH3  0, 2.74.60%  8,88 BTKL

Câu 6: Định hướng tư duy giải

ƠN

 n ancol  1,8  1,3  0,5

n ruou  0,5 CH 3OH:0,5  XepHinh    n O  1,1     1,1  0,5  0,3 CH 3COOH:0,3 n axit  2  m CH3COOCH3  0,3.74.70%  15,54

NH

BTKL

Câu 7: Định hướng tư duy giải  n ancol  1,9  1, 2  0, 7

n ruou  0, 7 CH OH:0,7  XepHinh    n O =1, 7     3 1, 7  0, 7  0,5 HCOOH:0,5 n axit  2  m HCOOCH3  0,5.60.80%  24

QU

Y

BTKL

Câu 8: Định hướng tư duy giải

 n ancol  2,1  1, 4  0, 7

M

CH 3OH:0,7 n ruou  0, 7   Venh,XepHinh    n O  1, 7     HCOOH:0,3 1, 7  0, 7  0,5 n axit  CH COOH:0,2 2  3

BTKL

 m CH3COOCH3 +HCOOCH3  0, 2.74.60%  0,3.60.60%  19, 68 Câu 9: Định hướng tư duy giải

 n ancol  2, 45  1,8  0, 65

DẠ Y

CH 3OH:0,65 n ruou  0, 65   Venh,XepHinh    n O  1, 65     CH 3COOH:0,35 1, 65  0, 65  0,5 n axit  C H COOH:0,15 2  2 5 BTKL

 m CH3COOCH3 +C2 H5COOCH3  0,35.74.80%  0,15.88.80%  31, 28

Câu 10: Định hướng tư duy giải


 n ancol  3, 7  2, 4  1,3 CH 3OH:1,3 n ruou  1,3   Venh,XepHinh    n O  3,3     HCOOH:0,9 3,3  1,3 1 n axit   2 CH 3COOH:0,1

AL

BTKL

Câu 11: Định hướng tư duy giải

 n ancol  3,3  2, 4  0,9

OF FI

n ruou  0,9 CH 3OH:0,9  3,5  0,9   BTKL Venh,XepHinh    n O  3,5  n axit   1,3   HCOOH:1,1 2  CH COOH:0,2  3 n ruou :n axit  9 13  m CH3COOCH3 +HCOOCH3  0, 2.74.9 13  1,1.60.9 13  55,938

CI

 m CH3COOCH3 +HCOOCH3  0,1.74.70%  0,9.60.70%  42,98

Câu 12: Định hướng tư duy giải

ƠN

 n ancol  2, 2  1, 6  0, 6

NH

n ruou  0, 6 CH 3OH:0,6  2,1  0, 6   BTKL Venh,XepHinh    n O  2,1  n axit   0, 75   HCOOH:0,5 2  CH COOH:0,25  3 n ruou :n axit  4 5  m CH3COOCH3 +HCOOCH3  0, 25.74.4 5  0,5.60.4 5  38,8 Câu 13: Định hướng tư duy giải

 n ancol  0,32  0, 26  0, 06

QU

Y

n ruou  0, 06 CH 3OH:0,06  0,32  0, 06   BTKL Venh,XepHinh    n O  0,32  n axit   0,13   HCOOH:0,06 2   CH 3COOH:0,07 n ruou :n axit  6 13  m CH3COOCH3 +HCOOCH3  0, 07.74.6 13  0, 06.60.6 13  4, 052

M

Câu 14: Định hướng tư duy giải

 n axit  n ancol  0, 46  0, 45  0, 01

C2 H 3COOH:0,11 n  0,1   ruou BTKL Venh,XepHinh    n O  0,32     CH 3OH:0,07 n axit  0,11 C H OH:0,03  2 5  m C2 H3COOCH3 +C2 H3COOC2 H5  0, 07.86.70%  0, 03.100.70%  6,314

DẠ Y

Câu 15: Định hướng tư duy giải

 n axit  n ancol  0, 46  0, 43  0, 03 C2 H 3COOH:0,1 n ruou  0, 07 Venh,XepHinh     n O  0, 27     C2 H 5OH:0,05 n axit  0,1 C H OH:0,02  3 7  m C2 H3COOC2 H5 +C2 H3COOC3H7  0, 05.100.70%  0, 02.114.70%  5, 096 BTKL


Câu 16: Định hướng tư duy giải

Câu 17: Định hướng tư duy giải

5, 4  0, 2.12  0,3.2  0,15  mol   n axit  0, 025  mol  16 2, 2  5, 4  0,1.32  2, 2  M axit   88  C3 H 7 COOH 0, 025

BTKL   n OtrongX  BTKL   m axit

OF FI

Ta có n ancol  n H2O  n CO2  0,1 mol   từ số mol CO 2 suy ra ancol là CH 3OH

H=80%   m este =m C3H7 COOCH3  0,8.0, 025.102  2, 04  gam 

ƠN

Câu 18: Định hướng tư duy giải

n CO  1,8 C4 H 9 OH : 0, 25  2 C4  m este  19,88  gam  n H2O  1,85 C4 H 6 O 2 : 0, 2

NH

Câu 19: Định hướng tư duy giải

n CO  0,99 C3 H 7 OH : 0,15 Ta có:   2 C 3  m este  13, 05  gam  C3 H 6 O 2 : 0,18 n H2O  1,14

Y

Câu 20: Định hướng tư duy giải

QU

C3 H 5OH : 0,15 n CO  1, 05 Ta có   2 C 3  m este  10,92  gam  n H2O  0,85 C3 H 4 O 2 : 0, 2 Câu 21: Định hướng tư duy giải

M

n CO  0,9 CH  CH - CH 2 OH : 0, 2 Ta có   2 C 3 2  m este  9,9  gam  CH  C - COOH : 0,1 n H2O  0,8

DẠ Y

CI

C2 H 3COOH:0,15 n ruou  0,1 Venh,XepHinh     n O  0, 4     C3 H 5OH:0,07 n axit  0,15 C H OH:0,03  4 7  m C2 H3COOC3H5 +C2 H3COOC4 H7  0, 07.112  0, 03.126  11, 62 BTKL

AL

 n axit  0, 78  0, 63  0,15


4.2. Bài toán thủy phân este mạch hở trong môi trường kiềm A. Định hướng tư duy

AL

Từ phản ứng RCOOR  + NaOH   RCOONa + R OH Ta thấy n COO  n NaOH

CI

→ Các bạn có thể tư duy là NaOH tách ra hai phần: Phần 1 Na chạy vào COONa, còn phần 2 OH chạy vào ancol. Khi tư duy như vậy nếu este là đa chức hoặc hỗn hợp chứa axit và este thì ta sẽ dễ dàng xử lý B. Ví dụ minh họa

OF FI

hơn.

Câu 1: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là: A. 22%

B. 44%

C. 50%

Định hướng tư duy giải:

  %m este 

50.4  0, 05mol   m este  88.0, 05  4, 4gam . 100.40

ƠN

Ta có: n este  n NaOH 

D. 51%

4, 4 .100%  44% . 10

NH

Giải thích tư duy:

Vì este đơn chức (CH3COOC2H5) nên số mol este chính là số mol nhóm COO và bằng số mol NaOH phản ứng.

Câu 2: Muốn thủy phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96ml NaOH 10%, B. 52,16%

QU

A. 47,14%

Y

(D = 1,08g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là: Định hướng tư duy giải:

C. 36,18%

D. 50,20%

CH 3COOC2 H 5 : x 88x  74y  5, 6  x  0, 03 Ta đặt       x  y  0, 07  y  0, 04 HCOOC2 H 5 : y

Giải thích tư duy:

M

  %m CH3COOC2 H5  47,14%

Phương trình 1 là BTKL. Phương trình 2 là số mol NaOH bằng số mol COO trong hỗn hợp este. Câu 3: Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thủy phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,2 gam chất rắn khan.

DẠ Y

Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn? A. 3

B. 1

Định hướng tư duy giải: BTKL   m X  165  150  15   M X  100

C. 2

D. 4


AL

RCOONa : 0,15mol    22, 2  BTNT.Na 150.8  NaOH :  0,15  0,15mol   100.40 BTKL   40.0,15   R  67  .0,15  22, 2   R  41 C3 H 5  

Giải thích tư duy:

OF FI

CH 2  CH  CH 2  COO  CH 3  Công thức cấu tạo của X: CH 3  CH  CH  COO  CH 3 CH  C CH  COO  CH  3 3  2

CI

Vậy công thức phân tử của este là C3H5COOCH3

+ Với bài toán này este chỉ có thể là đơn chức. Vì nếu 2 chức thì M X  50 không thỏa mãn, nhiều hơn 2 chức thì càng không thỏa mãn.

+ Đề bài nói xác định số công thức cấu tạo nên ta không tính đồng phân hình học.

ƠN

Câu 4: Hỗn hợp E chứa hai este X, Y mạch hở, được tạo từ hai ancol đồng đẳng liên tiếp và hai axit đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 7,76 gam E cần vừa đủ 0,3 mol O2 thu được 5,04 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có PTK nhỏ hơn trong E là? B. 66,32%

C. 52,93%

D. 72,09%

NH

A. 77,32% Định hướng tư duy giải:

BTKL   n CO2  0, 28   n E  0,12   C tb  2,3

Y

HCOOCH 3 : 0,1     %HCOOCH 3  77,32% CH 3 COOC2 H 5 : 0, 02

QU

Câu 5: Hóa hơi hoàn toàn 13,04 gam hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng áp suất và nhiệt độ). Đun nóng 13,04 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị m là. Định hướng tư duy:

B. 21,24 gam

C. 14,64 gam

D. 18,04 gam

M

A. 17,84 gam

 MX  Ta có: n N2  0, 2 

13, 04  65, 2   CH 3OH : 0, 2 0, 2

BTKL  13, 04  0, 2.56  m  0, 2.32   m  17,84

Giải thích tư duy:

DẠ Y

Các bạn cần chú ý là este có khối lượng phân tử nhỏ nhất là 60 ứng với HCOOCH3. Do đó, ancol duy nhất chỉ có thể là CH3OH. Câu 6: Đun nóng chất hữu cơ X (CH3OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOC2H5) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp muối và 9,36 gam hỗn hợp ancol. Giá trị m là A. 29,94 gam

Định hướng tư duy:

B. 26,76 gam

C. 22,92 gam

D. 35,70 gam


CH 3OH : a Ta có:   9,36    a  0,12 C2 H 5OH : a

AL

KCl : 0,12   35, 7  KOOC CH 2  CH 2  CH  NH 2   COOK : 0,12 Các bạn cần chú ý là muối có cả KCl. Rất nhiều bạn không để ý đến điều này.

CI

Giải thích tư duy:

natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là: A. CH3COOCH3

B. HCOOCH3

C. CH3COOC2H5

Định hướng tư duy:   nE 

OF FI

Câu 7: Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối

4, 76  4, 2  0, 07   M E  60   HCOOCH 3 23  15

ƠN

Giải thích tư duy:

D. HCOOC2H5

DẠ Y

M

QU

Y

NH

Nhận thấy khối lượng muối lớn hơn khối lượng este nên este phải có dạng RCOOCH3


BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra A. 20,8 gam

B. 17,12 gam

C. 16,4 gam

AL

hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

D. 6,56 gam

Câu 2: Xà phòng hóa 7,4 gam metyl axetat bằng 200 ml dung dịch KOH 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra A. 9,8 gam

B. 13,28 gam

C. 10,4 gam

CI

hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

D. 13,16 gam

ứng khối lượng chất rắn thu được là: A. 62,4 gam

B. 59,3 gam

C. 82,45 gam

OF FI

Câu 3: Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản D. 68,4 gam

Câu 4: Hỗn hợp hai este A và B là đồng phân của nhau có khối lượng 2,59 gam tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,875M sau phản ứng thu được 2,66 gam muối. % theo số mol của hai ancol thu được sau phản ứng là:

C. 50% và 50%

ƠN

A. 48,12% và 51,88% B. 57,14% và 42,86%

D. 45,14% và 54,86%

Câu 5: Đun nóng 10,8 gam este X (C2H4O2) với dung dịch KOH dư, thu được lượng muối là A. 17,64 gam

B. 15,12 gam

C. 12,24 gam

D. 14,76 gam

NH

Câu 6: Cho 0,15 mol etyl acrylat tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 16,5

B. 19,3

C. 14,1

D. 16,1

Câu 7: Đun nóng este X đơn chức, mạch hở với dung dịch KOH 12% (vừa đủ), thu được 87,1 gam dung

Y

dịch Y. Chưng cất dung dịch Y, thu được 6,9 gam ancol etylic. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Công A. C6H10O2

QU

thức phân tử của X là

B. C5H10O2

C. C5H8O2

D. C6H12O2

Câu 8: Este X mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C4H6O4. Đun nóng X với 360 ml dung dịch KOH 1M, thu được a mol một ancol Y duy nhất và m gam hỗn hợp Z. Đốt

M

cháy toàn bộ a mol Y, thu được 10,56 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Giá trị của m là A. 26,64

B. 22,80

C. 16,08

D. 20,88

Câu 9: Đun nóng chất hữu cơ X (CH3OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOC2H5) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp muối và 9,36 gam hỗn hợp ancol. Giá trị m là A. 29,94 gam

B. 26,76 gam

C. 22,92 gam

D. 35,70 gam

DẠ Y

Câu 10: Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là: A. CH3COOCH3

B. HCOOCH3

C. CH3COOC2H5

D. HCOOC2H5

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 17,04 gam hỗn hợp X gồm este Y (C2H4O2) và este Z (C5H10O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,2 mol ancol Y và m gam muối. Giá trị m là A. 22,04 gam

B. 21,84 gam

C. 18,64 gam

D. 25,24 gam


Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô A. 3,2

B. 6,8

C. 8,2

D. 5,2

AL

cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? Câu 13: Xà phòng hóa hoàn toàn 15,3 gam C2H5COOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? B. 13,4

C. 15,6

D. 14,8

CI

A. 14,4

Câu 14: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn A. 3,2

B. 4,8

C. 6,8

OF FI

dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

D. 4,2

Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn 23,2 gam C3H7COOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? A. 23,2

B. 25,2

C. 16,8

D. 25,7

Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn 15 gam C2H3COOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô A. 14,1

ƠN

cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? B. 14,8

C. 16,3

D. 15,2

Câu 17: Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, CH3CH2COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. Thủy phân hoàn toàn X

NH

cần dùng 250ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 2M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 34 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là A. 89,5

B. 86

C. 73,8

D. 82,4

Câu 18: Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOC2H5, CH3CH2CH2COOCH3 và CH3COOCH(CH3)2. Thủy phân

Y

hoàn toàn X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 2,5 và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu

QU

được m gam hỗn hợp muối và 56 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là A. 121,6

B. 140,6

C. 143,8

D. 142,4

Câu 19: Hỗn hợp X gồm C2H3COOC2H5, C3H5COOCH3 và CH3COOCH2CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được

M

m gam hỗn hợp muối và 14,5 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là A. 39,5

B. 40,6

C. 43,8

D. 41,6

Câu 20: Hóa hơi hòa toàn 10,64 gam hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 4,48 gam N2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Nếu đun nóng 10,64 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và m gam

DẠ Y

rắn khan. Giá trị của m là A. 14,48 gam

B. 17,52 gam

C. 17,04 gam

D. 11,92 gam


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG

17, 6   0, 2 n CH3COOC2 H5    n CH3COONa  0, 08   m CH3COONa  6,56  gam  Ta có:  88 n NaOH  0, 08

CI

Câu 2: Định hướng tư duy giải

AL

Câu 1: Định hướng tư duy giải

Câu 3: Định hướng tư duy giải

OF FI

CH COOCH 3 : 0,1 BTKL Ta có:  3   CH 3OH : 0,1   7, 4  0,16.56  m  0,1.32  m  13,16  gam  . KOH : 0,16  BTKL Ta có: n C2 H5COOC2 H5  0, 65   66,3  0,8.40  m  0, 65.46   m  68, 4 .

Câu 4: Định hướng tư duy giải

ƠN

HCOOC2 H 5 Ta có: n NaOH  0, 035   M  74   CH 3COOCH 3 C2 H 5OH : 0, 015 Vênh   n CH3COONa  0, 02     42,86% CH OH : 0, 02 3 

NH

Câu 5: Định hướng tư duy giải Ta có: n X  0,18   m HCOOK  15,12 Câu 6: Định hướng tư duy giải

QU

Câu 7: Định hướng tư duy giải

Y

C H COOK : 0,15 Ta có: n X  0,15  19,3  2 3 KOH : 0, 05

Ta có: n C2 H5OH  0,15   n KOH  0,15   m ddKOH  70   m X  17,1   M X  114   C6 H10 O 2 Câu 8: Định hướng tư duy giải

M

CO : 0, 24 KOOC  COOK : 0,12 Khi Y cháy  .  2   CH 3OH : 0, 24   m  26, 64  KOH : 0,12 H 2 O : 0, 48 Ta có:

Câu 9: Định hướng tư duy giải

CH 3OH : a KCl : 0,12   9,36    a  0,12   35, 7  KOOC  CH 2  CH 2  CH(NH 2 )  COOK : 0,12 C2 H 5OH : a

DẠ Y

Câu 10: Định hướng tư duy giải Nhận thấy khối lượng muối lớn hơn khối lượng este nên este phải có dạng RCOOCH3   nE 

4, 76  4, 2  0, 07   M E  60   HCOOCH 3 23  15

Câu 11: Định hướng tư duy giải


HCOOCH 3 : a a  0, 08 Ta có: 17, 04      m  18, 64 b  0,12 C3 H 7 COOCH 3 : b Ta có:   n CH3COOC2 H5  0,1   m CH3COONa  0,1.82  8, 2  gam  Câu 13: Định hướng tư duy giải Ta có:   n C2 H5COOC2 H5  0,15   m C2 H5COONa  0,15.96  14, 4  gam  Ta có: n HCOOC2 H5  0, 05   m HCOOK  0, 05.84  4, 2  gam  Câu 15: Định hướng tư duy giải

OF FI

Câu 14: Định hướng tư duy giải

CI

AL

Câu 12: Định hướng tư duy giải

Ta có:   n C3H7 COOC2 H5  0, 2   m C3H7 COOK  0, 2.126  25, 2  gam  Câu 16: Định hướng tư duy giải

ƠN

Ta có: n C2 H3COOC2 H5  0,15   m C2 H3COONa  0,15.94  14,1 gam  Câu 17: Định hướng tư duy giải Nhận thấy các chất trong X đều là C4H8O2

Câu 18: Định hướng tư duy giải Nhận thấy các chất trong X đều là C5H10O2

NH

BTKL   88.0,875  0,375.40  0,5.56  m  34   m  86

Câu 19: Định hướng tư duy giải

Y

BTKL  102.1, 2  0, 75.40  0, 45.56  m  56   m  121, 6

QU

Nhận thấy các chất trong X đều là C5H8O2

BTKL  100.0,375  0,15.40  0, 225.56  m  14,5   m  41, 6

Câu 20: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

M

BTKL Ta có: n N2  0,16   M X   RCOOCH 3  10, 62  0,3.40  m  0,16.32   m  17,52


4.3. Bài toán este của phenol A. Định hướng tư duy

AL

+ Cần chú ý với bài toán thủy phân nếu đề bài không nói là este “mạch hở” thì rất có thể sẽ có este của phenol.

CI

+Một dấu hiệu quan trọng nhưng cũng dễ dàng nhận ra là ncoo  nNaOH thì chắc chắn có este của phenol.

+ Để xử lý nhanh ta có thể tư duy bằng cách hỏi Na chạy đi đâu? – Đương nhiên là nó chạy vào RCOONa B. Ví dụ minh họa

OF FI

và R’C6H4ONa.

Câu 1: Đun nóng 14,94 gam hỗn hợp gồm phenyl acrylat và benzyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 7,28 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 13,56.

B. 12,84.

C. 14,12.

Định hướng tư duy giải:

D. 16,38.

ƠN

C2 H 3COOK : 0, 03 C2 H 3COOC6 H 5 : a 2a  b  0,13 a  0, 03   14,94     m C6 H 5OK : 0, 03  m  14,12 CH 3COOCH 2 C6 H 5 : b 148a  150b  14,94 b  0, 07 CH COOK : 0, 07  3 Giải thích tư duy:

NH

Với câu hỏi của bài toán này sau khi tìm ra số mol của các chất thì các bạn cũng có thể dùng phương pháp BTKL để suy ra khối lượng muối.

Câu 2: Đun nóng 14,68 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và phenyl fomat với dung dịch NaOH dư, thấy A. 20,66

B. 26,18

C. 22,48

D. 24,34

QU

Định hướng tư duy giải:

Y

lượng NaOH phản ứng là 9,2 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là

Giải thích tư duy:

M

CH 3COOK : 0, 05 CH 3COOCH 3 : a a  2b  0, 23 a  0, 05   14,94     m C6 H 5OK : 0, 09  m  24,34 74a  122b  14, 68 b  0, 09 HCOOC6 H 5 : b HCOOK : 0, 09  Với câu hỏi của bài toán này sau khi tìm ra số mol của các chất thì các bạn cũng có thể dùng phương pháp

BTKL để suy ra khối lượng muối. Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng brom trong nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản

DẠ Y

phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là: A. 3

B. 1

Định hướng tư duy giải: Dễ dàng suy ra có 1 cặp este tạo bởi phenol

Este(ruou) : a a  b  0, 2   Este(phenol) : b a  2b  0,3

C. 5

D. 4


a  0,1 BTKL    m X  0,3.40  37, 4  0,1.18  m  27, 2 b  0,1 CH 3COO  C6 H 5 C6 H 5 -COOCH 3 (1 cap) 27, 2  136  HCOO  C6 H 4  CH 3 C6 H 5 -COOCH 3 (3 cap) 0, 2

AL

M

CI

Giải thích tư duy:

Vì các este đều là este nên số mol COO cũng là 0,2 mà số mol NaOH bằng 0,3 nên este có este của phenol.

OF FI

Câu 4: Cho 0,16 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,535 mol CO2 và 0,095 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn T (trong T không có chất nào có khả năng tráng bạc). Giá trị của m là? A. 16,6

B. 13,12

C. 15,64

ƠN

Định hướng tư duy giải:

D. 13,48

n este  0,16

BTNT.Na 0,095 mol Na2CO3   n NaOH  0,19

n

C

NH

este  phenol : a a  b  0,16 a  0, 03 Nên có este của phenol     este  ancol : b 2a  b  n NaOH  0,19 b  0,13 CH 3COOCH 3 : 0,13 CH 3COONa : 0,16  0, 63  C  3,9375    m  16, 6  CH 3COO  C6 H 5 : 0, 03 C6 H 5ONa : 0, 03

Giải thích tư duy:

Y

+ Vì các este không có khả năng tráng bạc nên không thể có dạng HCOOR  các este phải có ít nhất là

QU

3C.

+ Để tìm được số C trong este thứ 2 chúng ta dùng BTNT.C  C 

0, 63  0,13.3 8 0, 03

Câu 5: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M

M

đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy

khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là A. 30,8 gam.

B. 33,6 gam.

C. 32,2 gam.

D. 35,0 gam.

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

RCOOC6 H 5 : 0,1 n este  0,3 Vì este là đơn chức và   ' '' n NaOH  0, 4 R COOR : 0, 2 Và Y cháy cho

BTKL n CO2  n H2O  0, 4  CH 3CHO   m  0, 4.40  37, 6  0, 2.44  0,1.18  m  32, 2


Giải thích tư duy: + Vì các este là đơn chức nên Y cũng là đơn chức. Y tráng bạc nên chỉ có thể là andehit no, đơn chức nên

AL

khi cháy cho CO2 và H2O với số mol bằng nhau. + Lưu ý khi áp dụng BTKL phải nhớ có H2O sinh ra.

Câu 6: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch

CI

NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 0,12 mol CO2; 0,03 mol Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của X trong A là: B. 38,4%.

C. 45,8%.

Định hướng tư duy giải: Ta có:  C 

D. 66,3%.

OF FI

A. 56,2%.

HCOOCH 3 : 0, 04 0,15 0, 04.60 3  %HCOOCH 3   66,3% 0, 05 3, 62 HCOOC6 H 5 : 0, 01

Giải thích tư duy:

ƠN

Vì n Na 2CO3  0, 03  n NaOH  0, 06  0, 05

+ Để tìm được số C trong este thứ 2 chúng ta dùng BTNT.C  C 

0,15  0, 04.2 7 0, 01

Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350ml dung dịch NaOH 1M,

NH

thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là: A. 21,9.

B. 30,4.

C. 20,1.

Y

Định hướng tư duy giải:

D. 22,8.

Đốt cháy Y

QU

CO : 0, 2 0,35  0,15  2  n ancol  0,15  n RCOOC6 H5   0,1 2 H 2 O : 0,35 BTKL   m  0,35.40  28, 6  0, 2.14   0,15.18    0,1.18  m  21,9

Giải thích tư duy:

M

Y

CH : 0,16 Ở đây để tính khối lượng Y tôi đã dùng dồn chất đưa Y về  2 H 2 O : 0, 26  0,16  0,1 Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn

DẠ Y

toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là: A. 24,24.

B. 25,14.

C. 21,10.

Định hướng tư duy giải:

CO : 0,16 0, 4  0,1 Đốt cháy Y   2  n ancol  0,1  n RCOOC6 H5   0,15 2 H 2 O : 0, 26

D. 22,44.


BTKL   m  0, 4.40  34.4  0,16.14  0,1.18    0,15.18  m  25,14

Giải thích tư duy:

CI

CH : 0,16 Ở đây để tính khối lượng Y tôi đã dùng dồn chất đưa Y về  2 H 2 O : 0, 26  0,16  0,1

AL

Y

Câu 9: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng

OF FI

tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 190.

B. 100.

C. 120.

Ancol : a NaOH E    a  b  n E  0,12 H O : b  2 BTKL  16,32  40(a  2b)  18, 78  18b  3,83 a  

a  0, 05   n NaOH  0,19  V  190 b  0, 07 Giải thích tư duy:

NH

ancol

ƠN

Định hướng tư duy giải:

D. 240.

+ Đề bài nói E chứa vòng benzen nên tổng quát ta cứ xem nó có este của phenol.

QU

Y

+ Khối lượng của ancol bằng khối lượng bình tăng + khối lượng H thoát ra từ bình Na. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 16,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là B. 37,2.

M

A. 32,4.

C. 34,5.

D. 29,7.

Câu 2: Lấy 0,12 mol phenyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng

thu được m gam muối. Giá trị m là A. 27,60 gam.

B. 21,60 gam.

C. 25,44 gam.

D. 23,76 gam.

Câu 3: Đun nóng 12,15 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 8%, thu được 87,15 gam dung dịch Y.

DẠ Y

Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là A. 6.

B. 8.

C. 10.

D. 12.

Câu 4: Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 17,16 gam.

B. 16,80 gam.

C. 15,36 gam.

D. 18,24 gam.


Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C8H8O2. Đun nóng 27,2 gam X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp muối Y gồm CH3COONa; A. 31,36 gam.

B. 35,28 gam.

C. 25,60 gam.

AL

HCOONa và C6H5ONa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị m là

D. 29,20 gam.

ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 23,68.

B. 22,08.

C. 9,66.

CI

Câu 6: Thủy phân 14,64 gam HCOOC6H5 trong dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy D. 18,92.

OF FI

Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng brom trong nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là: A. 3.

B. 1.

C. 5.

D. 4

Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn A. 12,2 và 18,4.

ƠN

Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là: B. 13,6 và 11,6.

C. 13,6 và 23,0.

D. 12,2 và 12,8.

Câu 9: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa

NH

11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là: A. 21,2.

B. 12,9.

C. 20,3.

D. 22,1.

Câu 10: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được

Y

hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay

QU

hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 2,34.

B. 4,56.

C. 5,64.

D. 3,48.

Câu 11: Đun nóng phenyl fomat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 12 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là: B. 29,3.

M

A. 26,4.

C. 27,6.

D. 25,8.

Câu 12: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 16 gam. A. 34,5.

Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là: B. 36,7.

C. 39,6.

D. 40,2.

Câu 13: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 17,92 gam.

DẠ Y

Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là: A. 36,2.

B. 33,9.

C. 36,8.

D. 38,7.

Câu 14: Đun nóng phenyl acrylat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 20,16 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là: A. 40,16.

B. 48,72.

C. 43,56.

D. 44,96.


Câu 15: Lấy 0,15 mol phenyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng A. 34,5.

B. 30,96.

C. 36,78.

D. 38,12.

AL

thu được m gam muối. Giá trị của m là: Câu 16: Lấy 0,23 mol phenyl fomat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: B. 49,48.

C. 40,46.

D. 47,24.

CI

A. 42,32.

ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 36,40.

B. 34,96.

C. 32,17.

OF FI

Câu 17: Lấy 0,14 mol phenyl benzoat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản D. 30,18.

Câu 18: Lấy 0,24 mol metyl benzoat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 34,56.

B. 36,83.

C. 35,94.

D. 37,14.

Câu 19: Lấy 0,13 mol benzyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng A. 11,70.

ƠN

thu được m gam muối. Giá trị của m là: B. 14,84.

C. 12,74.

D. 16,28.

Câu 20: Đun nóng 9,52 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được 37,52 gam A. 12

NH

dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là: B. 10

C. 8

D. 6

Câu 21: Đun nóng 10,98 gam este X đơn chức với dung dịch KOH 16% (vừa đủ), thu được 73,98 gam A. 10

B. 8

Y

dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là: C. 6

D. 4

QU

Câu 22: Đun nóng 10,5 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được 57,167 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là: A. 12

B. 6

C. 10

D. 8

Câu 23: Đun nóng 11,84 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được 43,84 gam

M

dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là: A. 10

B. 8

C. 9

D. 7

Câu 24: Đun nóng 11,16 gam hỗn hợp gồm benzyl axetat và phenyl fomat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,11 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 10,98.

B. 11,38.

C. 10,12.

D. 12,46.

DẠ Y

Câu 25: Đun nóng 14,52 gam hỗn hợp gồm etyl acrylat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 10,64 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 21,60.

B. 19,56.

C. 22,98.

D. 24,80.

Câu 26: Đun nóng 12,8 gam hỗn hợp gồm benzyl axetat và phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 5,6 gam, thu được m gam muối. Phần trăm khối lượng của benzyl axetat trong hỗn hợp là


A. 46,875%.

B. 42,123%.

C. 40,865%.

D. 37,455%.

xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 8,72 gam.

B. 8,06.

C. 7,92.

D. 7,82.

AL

Câu 27: Thủy phân 5,44 gam CH3COOC6H5 trong dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Sau khi các phản ứng

ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 12,2.

B. 10,6.

C. 13,4.

CI

Câu 28: Thủy phân 7,5 gam CH3COOC6H4CH3 trong dung dịch chứa 5,6 gam NaOH. Sau khi các phản D. 14,8.

OF FI

Câu 29: Thủy phân 12 gam C2H5COOC6H5 trong dung dịch chứa 10,08 gam NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 20,64 gam.

B. 20,48.

C. 16,80.

D. 16,96.

Câu 30: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là: B. 13,6 và 11,6

C. 13,6 và 23,0

ƠN

A. 12,2 và 18,4

D. 12,2 và 12,8

Câu 31: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước

NH

và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và M T  126 ). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng A. 6.

B. 12.

C. 8.

D. 10.

Y

Câu 32: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy

QU

hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là B. 2,72 gam.

C. 3,14 gam.

D. 3,90 gam.

M

A. 3,84 gam.

ĐÁP ÁN LỜI GIẢI THỦY PHÂN ESTE CHỨA VÒNG BENZEN Câu 1: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 16,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là

DẠ Y

A. 32,4.

B. 37,2.

C. 34,5.

D. 29,7.

Định hướng tư duy giải

CH 3COOK : 0,15 Ta có: n KOH  0,3  34,5  C6 H 5OK : 0,15 Câu 2: Lấy 0,12 mol phenyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m là


A. 27,60 gam.

B. 21,60 gam.

C. 25,44 gam.

D. 23,76 gam.

Định hướng tư duy giải

AL

CH 3COOK : 0,12 Ta có: n CH3COOC6 H5  0,12  27, 6  C6 H 5OK : 0,12

CI

Câu 3: Đun nóng 12,15 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 8%, thu được 87,15 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là B. 8.

C. 10.

Định hướng tư duy giải

D. 12.

OF FI

A. 6.

Ta có:  m ddNaOH  75(gam)  n NaOH  0,15  M X  81n  162  C3 H 5COOC6 H 5  H  10 Câu 4: Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 17,16 gam.

B. 16,80 gam.

C. 15,36 gam.

ƠN

Định hướng tư duy giải

D. 18,24 gam

HCOOCH 2 C6 H 5 : a 136a  136b  13, 6 a  0, 04 Ta có: 13, 6     m  17,16 a  2b  0,16 b  0, 06 CH 3COOC6 H 5 : b

NH

Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C8H8O2. Đun nóng 27,2 gam X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp muối Y gồm CH3COONa; HCOONa và C6H5ONa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị m là A. 31,36 gam.

B. 35,28 gam.

D. 29,20 gam.

Y

Định hướng tư duy giải

C. 25,60 gam.

QU

HCOOCH 2 C6 H 5 : 0, 08 Các chất trong X là    m  29, 2 CH 3COOC6 H 5 : 0,12 Câu 6: Thủy phân 14,64 gam HCOOC6H5 trong dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: B. 22,08.

C. 9,66.

D. 18,92.

M

A. 23,68. Định hướng tư duy giải

HCOONa : 0,12   0,12   C6 H 5ONa : 0,12  m  23, 68(gam)  NaOH : 0, 04 

Ta có: n HCOOC6 H5

NaOH

Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng brom trong

DẠ Y

nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là: A. 3.

B. 1.

Định hướng tư duy giải Dễ dàng suy ra có 1 este tạo bởi phenol

C. 5.

D. 4.


Este(ruou) : a a  b  0, 2 a  0,1 BTKL      m X  0,3.40  37, 4  0,1.18  m  27, 2 Este(phenol) : b a  2b  0,3 b  0,1 CH 3COO  C6 H 5 C6 H 5 -COOCH 3 (1 cap) 27, 2  136  HCOO  C6 H 4  CH 3 C6 H 5 -COOCH 3 (3 cap) 0, 2

AL

M

CI

Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là: B. 13,6 và 11,6.

C. 13,6 và 23,0.

Định hướng tư duy giải X đơn chức mà cho hai muối →X là este của phenol RCOOC6H5.

D. 12,2 và 12,8.

OF FI

A. 12,2 và 18,4.

RCOOK : 0,1 Chay BTNT.K Ta có: n KOH  0, 2(mol)  Y   n K 2CO3  0,1(mol) C6 H 5OK : 0,1

ƠN

BTNT.C n CO 2  0, 7(mol)    n CtrongX  0, 7  0,1  0,8  X : CH 3COOC6 H 5

m1  0,1.136  13, 6(gam)   BTKL 13, 6  0, 2.56  m 2  0,1.18  m 2  23(gam)  

NH

Câu 9: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là: A. 21,2.

B. 12,9.

D. 22,1.

Y

Định hướng tư duy giải

C. 20,3.

QU

CO : 0, 4 n ancol  0,1 Ancol cháy   2  H 2 O : 0,5 m ancol  7, 4

BTKL Và n KOH  0, 2  n H2O  0, 05   m  11, 2  24,1  7, 4  0, 05.18  m  21, 2

Câu 10: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được

M

hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay A. 2,34.

hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: B. 4,56.

C. 5,64.

D. 3,48.

Định hướng tư duy giải

BTNT.Na 0,03 mol Na2CO3   n NaOH  0, 06

n este  0, 05

DẠ Y

este  phenol : a a  b  0, 05 a  0, 01 Nên có este của phenol     este  ancol : b 2a  b  n NaOH  0, 06 b  0, 04 Vì

n

C

HCOOCH 3 : 0, 04 HCOONa : 0, 05  0,15  C  3    m  4,56  C6 H 5ONa : 0, 01 HCOO  C6 H 5 : 0, 01


Câu 11: Đun nóng phenyl fomat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 12 gam. A. 26,4.

B. 29,3.

C. 27,6.

D. 25,8.

HCOONa : 0,15 Ta có: n NaOH  0,3    m  27, 6 C6 H 5ONa : 0,15

CI

Định hướng tư duy giải

AL

Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:

Câu 12: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 16 gam. A. 34,5.

B. 36,7.

C. 39,6.

Định hướng tư duy giải

CH 3COONa : 0, 2 Ta có: n NaOH  0, 4    m  39, 6 C6 H 5ONa : 0, 2

OF FI

Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:

D. 40,2.

ƠN

Câu 13: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 17,92 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là: A. 36,2.

B. 33,9.

C. 36,8.

Định hướng tư duy giải

NH

CH 3COOK : 0,16 Ta có: n NaOH  0,32    m  36,8 C6 H 5OK : 0,16

D. 38,7.

Câu 14: Đun nóng phenyl acrylat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 20,16 gam. A. 40,16.

B. 48,72.

C. 43,56.

D. 44,96.

QU

Định hướng tư duy giải

Y

Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:

C2 H 3COOK : 0,18 Ta có: n NaOH  0,36    m  43,56 C6 H 5OK : 0,18

M

Câu 15: Lấy 0,15 mol phenyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: B. 30,96.

A. 34,5.

C. 36,78.

D. 38,2.

Định hướng tư duy giải

DẠ Y

CH 3COOK : 0,15 Ta có: n CH3COOC6 H5  0,15    m  34,5 C6 H 5OK : 0,15 Câu 16: Lấy 0,23 mol phenyl fomat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 42,32.

Định hướng tư duy giải

B. 49,48.

C. 40,46.

D. 47,24.


HCOONa : 0, 23 Ta có: n HCOOC6 H5  0, 23    m  42,32 C6 H 5ONa : 0, 23 ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: B. 34,96.

C. 32,17.

D. 30,18.

Định hướng tư duy giải

C6 H 5COONa : 0,14 Ta có: n C6 H5COOC6 H5  0,14    m  36, 4 C6 H 5ONa : 0,14

OF FI

CI

A. 36,40.

AL

Câu 17: Lấy 0,14 mol phenyl benzoat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản

Câu 18: Lấy 0,24 mol metyl benzoat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản A. 34,56.

ƠN

ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: B. 36,83.

C. 35,94.

Định hướng tư duy giải

D. 37,14.

NH

Ta có: n C6 H5COOCH3  0, 24  m C6 H5COONa  0, 24.144  34,56

Câu 19: Lấy 0,13 mol benzyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 11,70.

B. 14,84.

C. 12,74.

D. 16,28.

Y

Định hướng tư duy giải

QU

Ta có: n CH3COOCH2C6 H5  0,13  m CH3COOK  0,13.98  12, 74 Câu 20: Đun nóng 9,52 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được 37,52 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là: A. 12

B. 10

C. 8

D. 6

M

Định hướng tư duy giải

 M X  68 BTKL   m dd NaOH  37,52  9,52  28  n NaOH  0,14    M X  136  CH 3COOC6 H 5 Câu 21: Đun nóng 10,98 gam este X đơn chức với dung dịch KOH 16% (vừa đủ), thu được 73,98 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là: B. 8

C. 6

D. 4

DẠ Y

A. 10

Định hướng tư duy giải

 M X  61 BTKL   m dd KOH  63  n NaOH  0,18    M X  122  HCOOC6 H 5

Câu 22: Đun nóng 10,5 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được 57,167 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là:


A. 12

B. 6

C. 10

D. 8

Định hướng tư duy giải

AL

 M X  75 BTKL   m dd NaOH  46, 667  n NaOH  0,14    M X  150  C2 H 5COOC6 H 5

CI

Câu 23: Đun nóng 11,84 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được 43,84 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là: B. 8

C. 9

D. 7

OF FI

A. 10 Định hướng tư duy giải

 M X  74 BTKL   m dd NaOH  32  n NaOH  0,16    M X  148  C2 H 3COOC6 H 5

Câu 24: Đun nóng 11,16 gam hỗn hợp gồm benzyl axetat và phenyl fomat với dung dịch KOH dư, thấy A. 10,98.

ƠN

lượng KOH phản ứng là 0,11 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là B. 11,38.

C. 10,12.

Định hướng tư duy giải

D. 12,46.

Y

HCOOK : 0, 03 a  0, 03    m  11,38 C6 H 5OK : 0, 03 b  0, 05 CH COOK : 0, 05  3

NH

HCOOC6 H 5 : a 2a  b  0,11  11,16   CH 3COOCH 2 C6 H 5 : b 122a  150b  11,16

Câu 25: Đun nóng 14,52 gam hỗn hợp gồm etyl acrylat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy A. 21,60.

QU

lượng KOH phản ứng là 10,64 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là B. 19,56.

Định hướng tư duy giải

C. 22,98.

D. 24,80.

M

C2 H 3COOC2 H 5 : a a  2b  0,19 a  0, 05  14,52    100a  136b  14,52 b  0, 07 CH 3COOC6 H 5 : b

C2 H 5COOK : 0, 05   m C6 H 5OK : 0, 07  m  21, 6 CH COOK : 0, 07  3 Câu 26: Đun nóng 12,8 gam hỗn hợp gồm benzyl axetat và phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thấy

DẠ Y

lượng NaOH phản ứng là 5,6 gam, thu được m gam muối. Phần trăm khối lượng của benzyl axetat trong hỗn hợp là

A. 46,875%.

Định hướng tư duy giải

B. 42,123%.

C. 40,865%.

D. 37,455%.


CH 3COOCH 2 C6 H 5 : a a  2b  0,14 a  0, 04  46,875%  12,8    150a  136b  12,8 b  0, 05 CH 3COOC6 H 5 : b xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: B. 8,06.

C. 7,92.

D. 7,82.

CI

A. 8,72 gam.

OF FI

Định hướng tư duy giải

CH 3COONa : 0, 04 n CH3COOC6 H5  0, 04    m C6 H 5ONa : 0, 04  m  8, 72 n NaOH  0,1  NaOH : 0, 02 

AL

Câu 27: Thủy phân 5,44 gam CH3COOC6H5 trong dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Sau khi các phản ứng

Câu 28: Thủy phân 7,5 gam CH3COOC6H4CH3 trong dung dịch chứa 5,6 gam NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 12,2.

B. 10,6.

C. 13,4.

ƠN

Định hướng tư duy giải

D. 14,8.

CH 3COONa : 0, 05 n CH3COOC6 H4 CH3  0, 05    m CH 3C6 H 4 ONa : 0, 05  m  12, 2 n NaOH  0,14  NaOH : 0, 04 

NH

Câu 29: Thủy phân 12 gam CH3COOC6H5 trong dung dịch chứa 10,08 gam NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 20,64 gam.

B. 20,48.

C. 16,80.

Y

Định hướng tư duy giải

D. 16,96.

QU

C2 H 5COONa : 0, 08 n C2 H5COOC6 H5  0, 08    m C6 H 5ONa : 0, 08  m  12, 64 n NaOH  0, 252  NaOH : 0, 092  Câu 30: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn B. 13,6 và 11,6

C. 13,6 và 23,0

A. 12,2 và 18,4

M

toàn Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là: Định hướng tư duy giải

X đơn chức mà cho hai muối →X là este của phenol RCOOC6H5.

DẠ Y

RCOOK : 0,1 Chay BTNT.K Ta có: n KOH  0, 2(mol)  Y   n K 2CO3  0,1(mol) C6 H 5OK : 0,1 BTNT.C n CO 2  0, 7(mol)    n CtrongX  0, 7  0,1  0,8  X : CH 3COOC6 H 5

m1  0,1.136  13, 6(gam)   BTKL 13, 6  0, 2.56  m 2  0,1.18  m 2  23(gam)  

D. 12,2 và 12,8


Câu 31: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước

AL

và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic

B. 12.

C. 8.

D. 10.

OF FI

A. 6.

CI

đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và M T  126 ). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng

Định hướng tư duy giải

n

H2O

164, 7  9,15 n H2O  0,15  X : R  C6 H 4  OOR ' 18

NH

ƠN

  NaOH : 0, 45(mol) BTNT.Na  n NaOH  0, 45  180  n Na 2CO3  0, 225  H 2 O : 9(mol)   Chay Ta có: Z   CO 2 :1, 275 H O : 0,825  2 

C :1, 275  0, 225  1,5    m X  0, 45.40  44, 4  0,15.18  m X  29,1(gam) H : 0,15.2  0,825.2  1,5   BTKL  O : 0, 06 

Y

BTKL

QU

 X : C10 H10 O 4  HCOO  CH 2  C6 H 4  OOCCH 3 Vậy công thức của T là:  HO  CH 2  C6 H 4  OH Câu 32: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy

M

hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T

chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 3,84 gam.

B. 2,72 gam.

C. 3,14 gam.

Định hướng tư duy giải

DẠ Y

n CO2  0,32  n  0, 04 BTNT.O  n OtrongE  0, 08   E Ta có: n H2O  0,16  m E  5, 44  n  0,36 O  2

 E : C8 H8O 2 : 0, 04 và n NaOH  0, 07  n H2O  0, 03 H 2 O : 0, 03 BTKL   5, 44  0, 07.40  6, 62  m '  m '  1, 62  C6 H 5CH 2 OH : 0, 01

D. 3,90 gam.


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

AL

OF FI

CI

HCOONa : 0, 01 HCOOCH 2 C6 H 5 : 0, 01   E  T CH 3COONa : 0, 03  m HCOONa  m CH3COONa  3,14 CH 3COOC6 H 5 : 0, 03 C H ONa : 0, 03  6 5


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG

AL

Câu 1: Định hướng tư duy giải Câu 2: Định hướng tư duy giải

CI

Câu 3: Định hướng tư duy giải

OF FI

Câu 4: Định hướng tư duy giải Câu 5: Định hướng tư duy giải Câu 6: Định hướng tư duy giải

ƠN

Câu 7: Định hướng tư duy giải

NH

Câu 8: Định hướng tư duy giải Câu 9: Định hướng tư duy giải

QU

Câu 11: Định hướng tư duy giải

Y

Câu 10: Định hướng tư duy giải

Câu 12: Định hướng tư duy giải

M

Câu 13: Định hướng tư duy giải

Câu 14: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Câu 15: Định hướng tư duy giải Câu 16: Định hướng tư duy giải Câu 17: Định hướng tư duy giải Câu 18: Định hướng tư duy giải


AL

Câu 19: Định hướng tư duy giải Câu 20: Định hướng tư duy giải

CI

Câu 21: Định hướng tư duy giải

OF FI

Câu 22: Định hướng tư duy giải Câu 23: Định hướng tư duy giải Câu 24: Định hướng tư duy giải

ƠN

Câu 25: Định hướng tư duy giải

NH

Câu 26: Định hướng tư duy giải Câu 27: Định hướng tư duy giải

QU

Câu 29: Định hướng tư duy giải

Y

Câu 28: Định hướng tư duy giải

Câu 30: Định hướng tư duy giải

M

Câu 31: Định hướng tư duy giải

Câu 32: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Câu 33: Định hướng tư duy giải Câu 34: Định hướng tư duy giải Câu 35: Định hướng tư duy giải Câu 36: Định hướng tư duy giải


AL

Câu 37: Định hướng tư duy giải Câu 38: Định hướng tư duy giải

CI

Câu 39: Định hướng tư duy giải

OF FI

Câu 40: Định hướng tư duy giải Câu 41: Định hướng tư duy giải Câu 42: Định hướng tư duy giải

ƠN

Câu 43: Định hướng tư duy giải

NH

Câu 44: Định hướng tư duy giải Câu 45: Định hướng tư duy giải

QU

Câu 47: Định hướng tư duy giải

Y

Câu 46: Định hướng tư duy giải

Câu 48: Định hướng tư duy giải

M

Câu 49: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Câu 50: Định hướng tư duy giải


4.4. Đốt cháy este cơ bản A. Tư duy giải toán BTNT.H và cả BTNT.O. + Ta cũng có dồn chất cho hỗn hợp este bằng cách nhấc COO hoặc OO ra. B. Ví dụ minh họa

CI

+ Lưu ý số mol COO trong este bằng số mol NaOH phản ứng với các este mạch hở.

AL

+ Khi đốt cháy este thì C biến thành CO2; H2 biến thành H2O từ đó chúng ta cần chú ý tới BTNT.C;

OF FI

Câu 1: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng của vinyl axetat trong X là A. 75%

B. 72,08%

C. 27,92%

Định hướng tư duy giải: BTNT.H Có n H2O  0,12  mol    n Htrong X  0, 24

n C H O  a 4a  3b  0,13 a  0, 01 Gọi  4 6 2     6a  6b  0, 24 b  0, 03 n C3H6O2  b 0, 01.86  27,92% 3, 08

NH

  %C4 H 6 O 2 

ƠN

BTKL   n Otrong X  0, 08  mol    n Ctrong X  0,13  mol 

D. 25%

Giải thích thêm:

Bài này cần lưu ý các chất trong hỗn hợp X đều có 6H. Và có hai chất là đồng phân của nhau đều có

Y

CTPT là C3H6O2.

QU

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở cần dùng 30,24 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trị của m là: A. 68,2 gam

B. 25,0 gam

Định hướng tư duy giải: Cách 1: Dồn chất cho X

M

D. 43,0 gam

OO : a BTNT.O  1,1.3  2a  1,35.2   a  0,3   m  25 CH 2 :1,1

 m

C. 19,8 gam

Cách 2: Ta có thể xử lý bằng bảo toàn nguyên tố như sau: BTNT.O Vì este no, đơn chức nên n CO2  n H2O  1,1   n X  0,3   m X  25, 0

DẠ Y

Giải thích thêm

Vì các este là no nên ở bài toán này dùng dồn chất ta nhấc OO ra tốt hơn là nhấc COO. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam etyl axetat bằng lượng oxi vừa đủ, toàn bộ sản phẩm đem dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu được 19,68 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch tăng thêm 20 gam. Giá trị của m ban đầu là: A. 7,04 gam.

B. 14,08 gam.

C. 56,32 gam.

D. 28,16 gam.


Định hướng tư duy giải: Ta có m CO2  m H2O  19, 68  20   m CO2  m H2O  39, 68

AL

 n CO2  n H2O  0, 64   n este  0,16   m  14, 08  gam 

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm vinyl axetat và metyl acrylat cần dùng a mol O2, thu A. 0,525.

B. 0,675.

CI

được CO2 và H2O. Giá trị của a là : C. 0,750.

D. 0,900.

Nhận thấy các este đều có chung CTPT là C4H6O2 CO : 0, 6 BTNT.O   n este  0,15   2   a  0, 675 H O : 0, 45  2

OF FI

Định hướng tư duy giải:

Câu 5: Đốt cháy m gam este etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84% sau đó lọc kết tủa được 194,38 gam dung dịch Ba(HCO3)2. Giá trị của m là: B. 3,3.

C. 1,8.

ƠN

A. 4,48. Định hướng tư duy giải:

D. 2,2.

n Ba  OH 2  0, 08  CO 2 : 4a Ta có: C4 H8O 2  a mol       BTNT.Ba Ba  HCO3  : b 2 H O : 4a   2   BaCO : c 3  

NH

O2

Y

BTKL    4a  44  18   200  194,38  197c a  0, 025  BTNT.Ba       b  c  0, 08   b  0, 02   m  2, 2 BTNT.C      2b  c  4a c  0, 06 

QU

Giải thích thêm:

Bài toán này không khó tuy nhiên nếu không áp dụng được thuần thục BTKL và BTNT thì sẽ khá mất thời gian.

Danh ngôn cuộc sống

M

Hãy cảm ơn những lúc bạn gặp khó khăn, bởi nếu không có khó khăn, bạn sẽ không có cơ hội để hiểu

DẠ Y

mình và trải nghiệm cuộc sống.

Sưu tầm


ĐỐT CHÁY ESTE CƠ BẢN Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este X thu được 1,344 lit khí CO2 (đktc) và 1,08 gam nước. CTPT A. C3H6O2

B. C2H4O2

AL

của X là? C. C4H6O2

D. C4H8O2

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam este X thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam nước. CTPT của X là? B. C2H4O2

C. C4H6O2

D. C4H8O2

CI

A. C3H6O2

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,96 gam este X thu được 5,28 gam CO2 và 2,16 gam nước. CTPT của X là? B. C2H4O2

C. C4H6O2

D. C4H8O2

OF FI

A. C3H6O2

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một este no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). CTPT của este là? A. C3H6O2

B. C2H4O2

C. C4H6O2

D. C4H8O2

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là. B. C6H8O2

C. C4H8O2

ƠN

A. C8H8O2

D. C6H10O2

Câu 6: Đốt hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo A. HCOOC2H5.

B. CH3COOC2H5.

C. CH3COOCH3.

NH

của E là :

D. HCOOCH3.

Câu 7: Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là : A. C3H6O2.

B. C4H8O2.

C. C2H4O2.

D. C3H4O2.

Y

Câu 8: Đốt cháy 11,1 gam este X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 16,28 gam CO2 và 6,66 gam H2O.

QU

Công thức phân tử của axit cacboxylic tạo nên este X là A. C2H4O2.

B. C3H4O2.

C. CH2O2.

D. C3H6O2.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) vói lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 24,8 gam. Công thức phân tử của X là B. C2H4O2.

M

A. C4H8O2.

C. C3H6O2.

D. C5H10O2.

Câu 10: Hỗn hợp X chứa hai este no, đơn chức, hở có số nguyên tử cacbon liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A. C3H6O2

0,05 mol X cần dùng vừa đủ 6,56 gam khí O2. CTPT của este có PTK nhỏ hơn trong X là? B. C2H4O2

C. C4H6O2

D. C4H8O2

Câu 11: Hỗn hợp X chứa hai este no, đơn chức, hở có số nguyên tử cacbon liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn

DẠ Y

0,05 mol X cần dùng vừa đủ 6,56 gam khí O2. Phần trăm khối lượng của este có PTK nhỏ hơn trong X là? A. 55,78%

B. 45,65%

C. 32,18%

D. 61,08%

Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. metyl fomiat.

B. etyl axetat.

C. n-propyl axetat.

D. metyl axetat.


Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là B. C2H4O2

C. C4H6O2

D. C4H8O2

AL

A. C3H6O2

Câu 14: Hỗn hợp X chứa hai este no, đơn chức, hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol X cần dùng vừa đủ 9,76 gam khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa xuất A. 30,0

B. 25,0

CI

hiện? Giá trị của m là? C. 28,0

D. 24,0

OF FI

Câu 15: Hỗn hợp X chứa ba este no, đơn chức, hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng vừa đủ 14,88 gam khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện? Giá trị của m là? A. 40,0

B. 37,0

C. 38,0

D. 34,0

Câu 16: Hỗn hợp X chứa hai este no, đơn chức, hở có số nguyên tử cacbon liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O có tổng khối lượng là 17,36 gam. Phần trăm khối A. 22,18%

ƠN

lượng của este có phân tử khối nhỏ là? B. 32,87%

C. 30,14%

D. 26,21%

Câu 17: Hỗn hợp X chứa hai este no, đơn chức; hở có số nguyên tử cacbon liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn

NH

0,07 mol X thu được tổng sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O là 10,54 gam. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ là? A. 29,98%

B. 38,89%

C. 51,95%

D. 46,21%

Câu 18: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong

Y

dãy đồng đẳng (Mx < My). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít A. (HCOO)2C2H4 và 6,6 C. CH3COOCH3 và 6,7.

QU

khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là B. HCOOCH3 và 6,7. D. HCOOC2H5 và 9,5.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp A gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit

M

oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? B. Giảm 7,74 gam.

A. Tăng 2,70 gam.

C. Tăng 7,92 gam.

D. Giảm 7,38 gam.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là :

DẠ Y

A. 25%.

B. 27,92%.

C. 72,08%.

D. 75%.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI ĐỐT CHÁY ESTE CƠ BẢN

Câu 1: Định hướng tư duy giải CO : 0, 06   n X  0, 02   C3 H 6 O 2 Ta có:  2 H 2 O : 0, 06

Câu 2: Định hướng tư duy giải


CO : 0, 08   n X  0, 02   C4 H8O 2 Ta có:  2 H 2 O : 0, 08

AL

Câu 3: Định hướng tư duy giải CO : 0,12   n X  0, 04   C3 H 6 O 2 Ta có:  2 H 2 O : 0,12

0, 05.2  0, 25.2  0, 2   C4 H8O 2 3

Câu 5: Định hướng tư duy giải CO : 0,12 BTKL chay  2   n COO  0, 015   C8 H 8 O 2 Ta có: X  H 2 O : 0, 06

Câu 6: Định hướng tư duy giải

OF FI

 n CO2  Ta có: n O2  0, 25 

CI

Câu 4: Định hướng tư duy giải

n H2O  0,14; n CO2  0,14  E là este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2.

4, 2  0,14.14  0,14   n E  0, 07   HCOOCH 3 16

ƠN

BTKL   n Otrong E 

Câu 7: Định hướng tư duy giải

NH

Vì n CO2 : n H2O  1:1   Công thức phân tử của X là CnH2nO2

Câu 8: Định hướng tư duy giải

Y

CO : a BTKL chay X    2   3, 7  0,175.32  44a  18a   a  0,15 H 2O : a   n Otrong X  0,15.3  0,175.2  0,1   n X  0, 05   C3 H 6 O 2

QU

CO : 0,37 BTKL chay X   2   n X  0,185   HCOOCH 3 . Vậy axit tạo lên este là HCOOH. H 2 O : 0,37

Câu 9: Định hướng tư duy giải

24,8  0, 4   C4 H8O 2 62

M

Ta có: n CO2  n H2O 

Câu 10: Định hướng tư duy giải 0, 05.2  0, 205.2 C H O  0,17   C  3, 4   3 6 2 3 C 4 H 8 O 2

Ta có: n CO2  n H2O 

Câu 11: Định hướng tư duy giải 0, 05.2  0, 205.2 C H O : 0, 03  0,17   C  3, 4   3 6 2   %C3 H 6 O 2  55, 78% 3 C4 H8O 2 : 0, 02

DẠ Y

Ta có: n CO2  n H2O 

Câu 12: Định hướng tư duy giải Vì số mol O2 bằng số mol CO2 và este đơn chức  este có 4 nguyên tử H  HCOOCH3 Câu 13: Định hướng tư duy giải


CO : 0,3   n este  0,1   C3 H 6 O 2 Ta có:  2 H 2 O : 0,3

Ta có: n CO2  n H2O 

AL

Câu 14: Định hướng tư duy giải 0, 07.2  0,305.2  0, 25   m  25 3 0, 09.2  0, 465.2  0,37   m  37 3

Câu 16: Định hướng tư duy giải Ta có: n CO2  n H2O  0, 28   m X  5,84 C H O : 0, 02 C  4, 67   4 8 2   %C4 H8O 2  30,14% C5 H10 O 2 : 0, 04

Câu 17: Định hướng tư duy giải

C

ƠN

Ta có: n CO2  n H2O  0,17   m X  4, 62

OF FI

Ta có: n CO2  n H2O 

CI

Câu 15: Định hướng tư duy giải

0,17 C H O : 0, 04  2, 43   2 4 2   %C2 H 4 O 2  51,95% 0, 07 C3 H 6 O 2 : 0, 03

NH

Câu 18: Định hướng tư duy giải

BTKL Ta có:   m  0, 275.32  0, 25.44  0, 25.18   m  6, 7

  n Z  0,1   C tb  2,5   X : HCOOCH 3

Y

Câu 19: Định hướng tư duy giải

QU

Nhận xét nhanh: Các hợp chất hữu cơ đều có hai liên kết pi. H O : a chay BTKL X   2   n A  0,18  a   3, 42  2a  0,18.12  32  0,18  a    a  0,15 CO : 0,18  2   m  0,18.44  0,15.18  18  7,38  gam 

Câu 20: Định hướng tư duy giải

M

Hỗn hợp X gồm CH3COOCH=CH2; CH3COOCH3; HCOOC2H5.

 n H2O  0,12   n Otrong X  Dồn X thành C x H 6 O 2 

3, 08  0, 24  0, 08.16 0, 01  0,13   n CH3COOCH CH2  0, 01   %n CH3COOCH CH2   25% 12 0, 04 Danh ngôn cuộc sống

DẠ Y

BTKL   n CO2 

0,12.2  0, 08   n X  0, 04 3

Bạn chớ nên bỏ cuộc khi bạn vẫn còn điều gì đó để cho đi. Không có gì là hoàn toàn bế tắc, sự việc chỉ thật sự trở nên bế tắc khi bạn thôi không cố gắng nữa. Trong cuộc sống, nơi nào có một người chiến thắng, nơi đó có một người thua cuộc. Nhưng người biết hi sinh vì người khác luôn luôn là người chiến thắng. Sưu tầm


4.5. Tìm công thức của este A. Tư duy giải toán

AL

+ Với những bài toán các đáp án đã có sẵn CTPT thì ta nên kết hợp suy luận dựa vào đáp án.

+ Trong phản ứng thủy phân este mạch hở ta luôn có số mol NaOH hoặc KOH bằng số mol nhóm COO. Nếu este đơn chức thì số mol OH- trong kiềm bằng số mol este.

CI

B. Ví dụ minh họa muối. Công thức phân tử của X là A. C4H6O2

B. C4H8O2

C. C5H8O2

Định hướng tư duy giải: nX 

32, 48  29,58  0, 29   M X  102   X : C5 H10 O 2 39  29

Giải thích thêm:

OF FI

Câu 1: Đun nóng 29,58 gam este X đơn chức với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và 32,48 gam D. C5H10O2.

ƠN

Vì khối lượng muối lớn hơn este nên gốc ancol chỉ có thể là CH3- hoặc C2H5-. Với trường hợp CH3- ta thấy số mol rất lẻ (không thỏa mãn)

Câu 2: Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dung

NH

dịch thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam rượu đơn chức. Cho toàn bộ lượng rượu đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định CTCT của X. A. Đietyl oxalat

B. Etyl propionat

Định hướng tư duy giải:

C. Đietyl ađipat

D. Đimetyl oxalat.

QU

Y

M  134   NaOOC  COONa   Y   X : C2 H 5OOC  COOC2 H 5 C2 H 5OH Giải thích thêm:

Ta có: n H2  0,1   n OH  0, 2 nên ancol là C2H5OH. Số mol ancol gấp đôi số mol este nên muối là của axit hai chức.

M

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X mạch thẳng cần vừa đúng 32 gam dung dịch NaOH 25% thu được hai ancol A và B có tỉ khối đối với H2 bằng 22,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được

30,8 gam CO2. Công thức cấu tạo đúng của este X là: A. CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5 B. CH3OOC-CH2-COOCH2-CH=CH2

DẠ Y

C. CH3CH(COOCH3)(COOC2H5) D. CH3OOC-CH2-CH2-CH2-COOCH2-CH=CH2

Định hướng tư duy giải:

n CO2  0, 7   CX  7    CH 3OH   CH 3OOC  CH 2  CH 2  COOC3 H 5 C3 H 5OH 


Giải thích thêm: có một ancol là CH3OH và ancol còn lại phải là C3H5OH.

AL

Vì Cx = 7 nên ta có thể loại ngay đáp án D. Đáp C cũng loại vì có mạch nhánh. Do Mancol = 45 nên phải Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 20 gam một este đơn chức X với 1 lít KOH 0,2M (vừa đủ) thu được 9,2 A. etyl propionat.

B. etyl acrylat.

C. metyl propionat.

M  46   C2 H 5OH   Y   X : CH 2  CH  COO  C2 H 5 M X  100 Giải thích thêm:

OF FI

Định hướng tư duy giải:

D. anlyl axetat.

CI

gam ancol Y. Tên của X là

Vì các este đều là đơn chức mạch hở nên số mol kiềm bằng số mol este.

Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 12,9 gam một este đơn chức X với 500 ml NaOH 0,3M (vừa đủ) thu được 4,8 gam ancol Y. Tên của X là

B. metyl propionat.

C. metyl acrylat.

D. etyl axetat

ƠN

A. vinyl axetat. Định hướng tư duy giải:

NH

M  32   CH 3OH   Y   CH 2  CH  COO  CH 3 M X  86

Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn 5,92 gam một este đơn chức X với 200 ml NaOH 0,4M (vừa đủ) thu được 3,68 gam ancol Y. Tên của X là

B. metyl propionat.

Y

A. etyl fomat.

D. etyl axetat

QU

Định hướng tư duy giải:

C. metyl axetat.

M  46   C2 H 5OH   Y   X : HCOOC2 H 5 M X  74 Giải thích thêm:

M

Vì các este đều là đơn chức mạch hở nên số mol kiềm bằng số mol este. Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn 30,8 gam một este đơn chức X với 1,4 lít KOH 0,25M (vừa đủ) thu được

21 gam ancol Y. Tên của X là A. metyl propionat.

B. propyl fomat.

C. metyl axetat

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

Y : 46   C3 H 7 OH     HCOOC3 H 7 X : 88

Giải thích thêm

Vì các este đều là đơn chức mạch hở nên số mol kiềm bằng số mol este.

D. etyl axetat


Câu 8: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với Oxi bằng 3,875. Đun nóng 24,8 gam X với 40 gam dung dịch NaOH 25%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 23,6 gam và phần A. C3H3OH

B. CH2=CH-CH2OH

AL

hơi chứa ancol Y. Công thức của Y là. C. C2H5OH

D. C3H7OH

Định hướng tư duy giải:

  R  41   C3 H 5COOC3 H 3   CH  C  CH 2  OH Lưu ý Chất rắn có NaOH dư.

CI

RCOONa : 0, 2 NaOH : 0, 05

OF FI

 n X  0, 2   23, 6 Ta có: 

Câu 9: Cho 11,52 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 7,04 gam andehit axetic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là. B. C4H8O2

C. C3H6O2

D. C3H4O2

ƠN

A. CH2O2 Định hướng tư duy giải:

CH CHO : 0,16   3   Y : CH 2 O 2 X : HCOOCH  CH 2

NH

Câu 10: Cho 28,5gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu 14,5 gam ancol anlylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của X là. A. C5H10O2

B. C4H8O2

C. C6H10O2

Định hướng tư duy giải:

Y

CH 2  CH  CH 2  OH :0, 25   X : C2 H 5COOCH 2  CH  CH 2 X :114

QU

 

D. C6H12O2

XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA ESTE

Câu 1: Cho 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,88 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là. B. C4H8O2

M

A. C2H4O2

C. C3H6O2

D. C3H4O2

Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa

đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là: A. C3H4O2 và C4H6O2 B. C3H6O2 và C4H8O2

DẠ Y

C. C2H4O2 và C3H6O2 D. C2H4O2 và C5H10O2

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. CTCT của este là:

A. (COOC2H5)2

B. (COOC3H7)2

C. (COOCH3)2

D. CH2(COOCH3)2


Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối. Mặt khác, cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có A. metyl ađipat.

B. vinyl axetat.

C. vinyl propionat.

AL

chứa hai liên kết . Tên gọi của X là

D. metyl acrylat.

Câu 5: Este đơn chức X có tỷ khối hơi so với metan bằng 6,25. Cho 20 gam tác dụng 300ml dung dịch B. CH3-COO-CH=CH-CH3.

C. CH2=CH-CH2-COOH.

D. CH2=CH-COO-CH2-CH3

OF FI

A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

CI

KOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Câu 6: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H3COOC2H5.

B. C2H5COOCH3.

C. C2H5COOC2H5.

D. CH3COOC2H5.

Câu 7: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo

ƠN

của X là A. CH3CH2COOCH=CH2

B. CH2=CHCH2COOCH2CH3

C. CH2=CHCH2COOCH3

D. CH3COOCH=CHCH3

rượu. Vậy X là : A. metyl fomiat

B. etyl fomiat

NH

Câu 8: Khi cho este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 gam natri fomiat và 8,4 gam C. propyl fomat

D. butyl fomiat

Câu 9: Cho 3,52 gam chất A(C4H8O2) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn B. HCOOC3H7

QU

A. CH3COOH

Y

dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là: C. C2H5COOCH3

D. CH3COOC2H5.

Câu 10: Cho 0,88 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức cấu tạo phân tử C4H8O2 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,0368g/ml) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi dung dịch rồi ngưng tụ thì thu được 100 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là: B. CH3COOC2H5

M

A. C2H5COOCH3

C. C3H7COOH

D. HCOOC3H7.

Câu 11: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch của X là

KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

C. CH2=CH-CH2-COO-CH3.

D. CH3-COO-CH=CH-CH3.

DẠ Y

A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩn cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và hợp chất hữu cơ Z. Tên của X là A. etyl propionat

B. etyl axetat

C. isopropyl axetat

D. metyl propionat


Câu 13: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X đã dung 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dung cho phản A. CH3-COOC2H5.

B. H-COOC3H7.

C. H-COOC3H5.

AL

ứng. Dung dịch sau phản ứng cô cạn thu được chất rắn nặng 5,7 gam. Công thức cấu tạo X là

D. C2H5COOCH3.

Câu 14: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 mol dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra A. C2H5COOC2H5.

B. CH3COOC2H5

C. C2H3COOC2H5

CI

hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: D. C2H5COOCH3.

OF FI

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.

B. HCOOCH2CH2OOCCH3.

C. HCOOCH2CH(CH3)OOCH

D. CH3COOCH2CH2OOCCH3.

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH.

ƠN

Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. CTCT của este là: A. (COOC2H5)2

B. (COOC3H7)2

C. (COOCH3)2

D. CH2(COOCH3)2

NH

Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm 2 hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4 M, thu được 1 muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 A. HCOOH va HCOOC2H5.

QU

C. HCOOH và HCOOC3H7.

Y

gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:

B. C2H5COOH và C2H5COOCH3 D. CH3COOH và CH3COOC2H5.

Câu 18: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là B. CH3OH

M

A. CH2=CH-OH

C. CH3CH2OH

D. CH2=CH-CH2OH

Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với

20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử của chất có phân tử khối

DẠ Y

lón hơn trong hỗn hợp X là A. C4H8O2.

B. C5H10O2.

C. C3H6O3.

D. C4H10O2.

Câu 20: Chất X là một hợp chất đơn chức mạch hở, tác dụng được với dd NaOH có khối lượng phân tử là 88 dvc. Khi cho 4,4 g X tác dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dung dich sau phản ứng được 4,1 g chất rắn. X là chất nào trong các chất sau: A. Axit Butanoic

B. Metyl Propionat

C. Etyl Axetat

D. Isopropyl Fomiat


Câu 21: Khi cho bay hơi 10,56 gam chất hữu cơ A thì thể tích của A bằng với thể tích của 3,84 gam oxi trong cùng điều kiện. Khi đun nóng A với dung dịch NaOH thì thu được một muối và một ancol. Biết A A. C3H7COOH

B. HCOOC3H7

C. C6H5COOC2H5

AL

không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của A là:

D. CH3COOC2H5

Câu 22: Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối X1

CI

và rượu X2. Oxi hóa X2 thu được chất hữu cơ X3. X3 không có phản ứng tráng gương. Vậy tên gọi của X là : B. etyl axetat

C. n-propyl fomiat

D. isopropyl fomiat.

OF FI

A. metyl propionat

Câu 23: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 rượu là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5

B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5

D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7

ƠN

Câu 24: Xà phòng hóa hòan toàn 17,4 gam một este đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối A và ancol B. Oxi hóa B thu được xeton. Công thức cấu tạo của X là: B. CH3COOCH2CH(CH3)2.

C. CH3CH2COOCH(CH3)2

D. HCOOCH(CH3)CH2CH3

NH

A. HCOOCH(CH3)2

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức thu được 8,8 gam CO2. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn lượng este này thì cần vừa đúng: 20 gam NaOH 10%. Hiđrô hóa hoàn toàn lượng este này thì cần 2,24 lít A. CH2 = CH-COOCH3.

QU

C. CH2=CH-COOCH=CH2.

Y

khí H2 ( đktc). CTCT của este trên là:

B. CH  C-COOCH3 D. HCOOCH=CH2.

Câu 26: Hỗn hợp gồm hai este A và B là đồng đẳng của nhau và hơn kém nhau một cacbon trong phân tử. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này thu được 16,28 gam CO2 và 5,22 gam nước. CTCT của hai este trên là :

B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

C. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5.

D. CH2=CH-COOCH3 và CH2=C(CH3)COOCH3.

M

A. CH3COOCH=CH2 ; CH2=CH-COOC2H5.

Câu 27: Este X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y cho được phản ứng với Br2 trong dung dịch. Công thức cấu tạo của X không thể là B. CH3COOCH=CH2

C. HCOOCH=CH-CH3

D. HCOOCH2-CH=CH2

DẠ Y

A. CH2=CH-COOCH3.

Câu 28: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Biết Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5.

B. HCOOC2H3.

C. CH3COOC2H3.

D. C2H3COOCH3.

Câu 29: Đun nóng 17,85 gam este X có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 17,15 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là


A. C3H7COOCH3.

B. HCOOC4H9.

C. CH3COOC3H7.

D. C2H5COOC2H5.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn este X (no, đơn chức, mạch hở) thấy thể tích O2 cần đốt gấp 1,25 thể tích

AL

CO2 tạo ra. Khi thủy phân hoàn toàn X, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5.

B. HCOOCH3.

C. C2H5COOC3H7.

D. CH3COOC2H3.

CI

Câu 31: Thủy phân hoàn toàn este mạch hở X (chỉ chứa một loại nhóm chức) có công thức phân tử thức cấu tạo của X là

OF FI

C7H12O4 bằng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic đơn chức và một ancol. Công A. CH3COO-CH2-CH2-COOC2H5.

B. CH3COO-[CH2]3-OOCCH3.

C. HCOO-[CH2]3-OOCC2H5.

D. C2H5COO-[CH2]2-OOCCH3.

Câu 32: Cho 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 5,6 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là A. C2H4O2.

B. C4H8O2.

C. C4H6O2.

D. C3H4O2.

ƠN

Câu 33: Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng a mol O2, thu được H2O và a mol CO2. Thủy phân hoàn toàn x mol X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và 2x mol ancol Z. Công A. (HCOO)2C2H4.

NH

thức cấu tạo thu gọn của X là

B. CH2(COOCH3)2.

C. (COOC2H5)2.

D. (HCOO)2C3H6.

Câu 34: Este X đơn chức, trong phân tử chứa vòng benzen, trong đó oxi chiếm 26,229% về khối lượng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là B. C6H5COOCH3.

Y

A. CH3COOC6H5.

C. HCOOC6H5.

D. HCOOCH2C6H5.

QU

Câu 44: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 21,5. Đun nóng 12,9 gam X với 56 gam dung dịch KOH 25%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 22,1 gam và phần hơi chứa ancol Y. Công thức của Y là. A. C2H5OH

B. CH2=CH-CH2OH

C. CH3OH

D. C3H7OH

M

Câu 45: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 50. Đun nóng 10 gam X với 16 gam dung dịch NaOH 35%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 11 gam (trong đó có

chứa muối Y. Công thức của Y là. A. C2H3COONa

B. CH2=CH-COONa

C. CH3COONa

D. C3H7COONa

Câu 46: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 25,5. Đun nóng 5,1 gam X với 112 gam

DẠ Y

dung dịch KOH 5%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 9,1 gam (trong đó chứa muối Y). Công thức của Y là. A. C2H5COOK

B. CH2=CH-COOK

C. C2H3COOK

D. C3H7COOK

Câu 47: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với Oxi bằng 2,3125. Đun nóng 5,55 gam X với 52 gam dung dịch NaOH 10 %, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 7,3 gam và phần hơi chứa ancol Y. Công thức của Y là.


A. C2H5OH

B. CH2=CH-CH2OH

C. CH3OH

D. C3H7OH

ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là. A. C2H4O2

B. C4H8O2

C. C3H6O2

D. C3H4O2

AL

Câu 48: Cho 7,4 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 3,2 gam

Câu 49: Cho 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1,6 gam A. C2H4O2

B. C4H8O2

C. C3H6O2

CI

ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của X là.

D. C4H6O2

OF FI

Câu 50: Cho 7,98 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 3,22 gam ancol etylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là. A. C3H6O2

B. C4H6O2

C. C4H8O2

D. C3H4O2

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

ƠN

Ta có: n CH3OH  0, 215   n X  0, 215   M X  88   C2 H 5COOCH 3 Vậy Y phải là C3H6O2 Câu 2: Định hướng tư duy giải

NH

CO : 0,145  mol  Ch,y X là hai este no đơn chức, mạch hở nên Cn H 2n O 2   2 H 2 O : 0,145  mol 

Y

BTNT.O   n Otrong X  0,1775.2  0,145.3   n Otrong X  0, 08   n X  0, 04  mol  0,145 C H O  C   3, 625   3 6 2 0, 04 C 4 H 8 O 2

Câu 3: Định hướng tư duy giải

  n KOH  2n este 

QU

Nhìn nhanh qua đáp án thấy các este đều là 2 chức 4, 2 5, 475  0, 075   M este  .2  146 56 0, 075

Câu 4: Định hướng tư duy giải

M

n Br2  0,11   n X  0,11   M X  86 10,34 M muoi  RCOONa   94   R  27 0,11 Câu 5: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

RCOOK : 0, 2 M  16.6, 25  100   X   28   R  29 n  0, 2; KOH : 0,3 KOH : 0,1  X

Câu 6: Định hướng tư duy giải 19, 2 Ta có: n NaOH  0, 27 

RCOONa:0,2 BTKL   0, 2  R  67   0, 07.40  19, 2   R  15 NaOH : 0, 07

Câu 7: Định hướng tư duy giải


 n X  0, 2   28 Có M X  100 

RCOOK : 0, 2   R  29   C2 H5 KOH : 0,1

AL

Câu 8: Định hướng tư duy giải

9,52 8, 4  0,14   M ancol   60  C3 H 7 OH  HCOONa 0,14

Vì X đơn chức nên n X  n ancol  n Muoi 

CI

Câu 9: Định hướng tư duy giải

BTKL Và   0, 02.40  0, 04  R  44  23  4, 08   R  15

Câu 10: Định hướng tư duy giải

OF FI

RCOONa : 0, 04 n  0, 04 BTNT.Na   4, 08 Ta có:  A NaOH : 0, 02 n NaOH  0, 06

 CH3 

  R  17  32   R  15   C2 H 5COOCH 3 Câu 11: Định hướng tư duy giải

0, 2 : RCOOK   R  29   C 2 H 5 0,1: KOH

NH

M X  16.6, 25100  n X  0,1   28

ƠN

n  0, 01 mol  Ta có:  X   m ROH  0,32  gam   m H2O  103, 68  0,1.40  99, 68 n NaOH  0,1 

Câu 12: Định hướng tư duy giải

n  0, 2 BTKL 4, 4  0, 2.12  0, 2.2 Ta có:  CO2   n Otrong X   0,1   n X  0, 05 16 n H2O  0, 2

QU

Y

4, 4  M X  0, 05  88     C2 H 5COOCH 3 4,8 M RCOONa   96   R  29 0, 05 

Câu 13: Định hướng tư duy giải

M

ung Ta có: n Phan NaOH

6, 6  M   88 X  0, 09 0, 075   0, 075   5, 7  0, 075.0, 2.40 1, 2 RCOONa   68  R 1 0, 075 

Câu 14: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

RCOONa : 0, 2 BTKL  19, 2  0, 07.40  0, 2  R  67    R  15 Ta có: 19, 2  BTNT.Na  NaOH : 0, 07  

Câu 15: Định hướng tư duy giải Z phải là ancol có các nhóm –OH kề nhau. Ta có: M Z 

7, 6  76   Z : HO  CH 2  CH  CH 3   OH 0,1

Câu 16: Định hướng tư duy giải Dễ dàng mò ra Este là 2 chức


Câu 17: Định hướng tư duy giải Nhìn nhanh qua đáp án thấy X chứa 1 axit và 1 este no đơn chức.

BTNT.C   n CO2  n   Và 

6,82  0,11 mol  44  18

BTNT.C Để ý nhanh:    0,  025.2    0,  015.4    0,11 C trong axit

C trong este

Câu 18: Định hướng tư duy giải

Do đó E phải có tổng cộng 2 liên kết  và có 5C 14,3 Với 15 gam: n E  0,15  0, 2NaOH 

NaOH : 0, 05 BTKL   R  15 RCOONa : 0,15

NH

E là CH3COOCH2-CH=CH2

ƠN

CO : 0,16 chay BTKL E   2   n O  0, 064   n E  0, 032 H O : 0,128  2

OF FI

n este : 0, 015  mol   0, 04   n X  0, 04  mol  Ta có:  KOH  X axit : 0, 025  mol  n Ancol  0, 015  mol 

AL

4, 2 5, 475.2  0, 075   M este   146 56 0, 075

CI

  n KOH 

Câu 19: Định hướng tư duy giải

Nhìn nhanh qua đáp án X không thể chứa 1 ancol và 1 axit được vì nếu như vậy khi X cháy nguyên axit đã cho khối lượng CO2 và H2O lớn hơn 7,75 (gam).

QU

Y

 0, 04 Axit : 0, 025  mol  n    NaOH  X n Anken  0, 015 este : 0, 015(mol)

Đốt cháy X cho m CO2  m H2O  7, 75  gam  vì no đơn chức, hở  n H2O  n CO2  0,125  mol 

n  5 BTNT .C  0, 025.m 0, 015.n  0,1255m3n  25 m  2

M

Câu 20: Định hướng tư duy giải

4,1g n X  0, 05    CH 3COONa   X : CH 3 COOC2 H 5

Câu 21: Định hướng tư duy giải

M A  88   CH 3COOC2 H 5 Câu 22: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

X3 không có phản ứng tráng gương  đáp án D Câu 23: Định hướng tư duy giải CH OH HCOOCH 3 M  40, 4   3   C2 H 5OH HCOOC2 H 5

Câu 24: Định hướng tư duy giải


M  116     CH 3CH 2 COOCH  CH 3 2 oxh B  xeton

AL

Câu 25: Định hướng tư duy giải

CI

n CO2  0, 2    n X  0, 05   CH  CH  COOCH 3 n H2  0,1  Câu 26: Định hướng tư duy giải

OF FI

n  0,37 CH  CH  COOCH 3    CO2   2 CH 2  C  CH 3  COOCH 3 n H2O  0, 29 Câu 27: Định hướng tư duy giải Y có phản ứng với nước Br2  CH3COOCH=CH2 Câu 28: Định hướng tư duy giải Câu 29: Định hướng tư duy giải

M muoi  98   CH 3COOK   CH 3COOC3 H 7 Câu 30: Định hướng tư duy giải

NH

n O2  1, 25n CO2   CH 3COOC2 H 5

ƠN

Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon  CH3COOC2H5

Câu 31: Định hướng tư duy giải

Thu được một muối axit và một ancol  CH3COO-(CH2)3OOCCH3

Y

Câu 32: Định hướng tư duy giải

QU

M X  86   Y : C3 H 4 O 2 Câu 33: Định hướng tư duy giải

x mol X   2x mol Z   loại A và D

a molO 2 Đốt cháy hoàn toàn X  a mol CO 2   CH 2  COOCH 3 2

M

Câu 34: Định hướng tư duy giải

M X  112   HCOOC6 H 5

Câu 44: Định hướng tư duy giải

 n X  0,15   22,1 Ta có: 

RCOOK : 0,15   R  27   C2 H 3COOCH 3 KOH : 0,1

DẠ Y

Câu 45: Định hướng tư duy giải

 n X  0,1  11 Ta có: 

RCOONa : 0,1   R  27   C2 H 3COOC2 H 5 NaOH : 0, 04

Câu 46: Định hướng tư duy giải

 n X  0, 05   9,1 Ta có: 

RCOOK : 0, 05   R  43   C3 H 7 COOCH 3 KOH : 0, 05


Câu 47: Định hướng tư duy giải

RCOONa : 0, 075   R  1   HCOOC2 H 5 NaOH : 0, 055

AL

 n X  0, 075   7,3 Ta có: 

Câu 48: Định hướng tư duy giải

CI

CH OH : 0,1   3   Y : CH 3COOH X : CH 3COOCH 3

 

CH 3OH : 0, 05   X : C2 H 3COOCH 3 X : 86

Câu 50: Định hướng tư duy giải

C H OH : 0, 07   2 5   Y : C4 H 6O2  C3 H 5COOC2 H 5 M X  114  Danh ngôn cuộc sống

OF FI

Câu 49: Định hướng tư duy giải

ƠN

Nếu xe bị hỏng và bạn phải dắt bộ một quãng đường, hãy nghĩ đến những người khuyết tật chỉ mong có thể tự bước đi vài bước.

Đôi khi sự đấu tranh luôn cần phải có trong cuộc sống. Nếu cuộc sống trôi qua thật suôn sẻ, chúng ta sẽ

NH

không hiểu được cuộc sống, không có được bản lĩnh, nghị lực như chúng ta cần phải có, cuộc sống thật công bằng, không phải vô cớ mà mọi điều xảy đến với ta.

DẠ Y

M

QU

Y

Sưu tầm


4.6. Bài toán chất béo A. Tư duy giải toán

AL

+ Chất béo là trieste của glixrol với các axit béo; trong chương trình phổ thông chúng ta chỉ xét 4 chất béo M=256

Axit stearic (no): C17H35COOH

M=284

Axit oleic (không no): C17H33COOH

M=282

Axit linoleic (không no): C17H31COOH

M=280

OF FI

Axit panmitic (no): C15H31COOH

CI

sau:

+ Một chất béo có 3 gốc COO nên có thể ôm được 3 Na để tạo COONa.

+ Khi tính toán khối lượng muối (xà phòng) thì ta thường dùng bảo toàn khối lượng mchat beo + mkiem = mxa phong + mglixerol

+ Với bài toán đốt cháy thì ta có thể dùng BTNT hoặc dồn chất cũng đều tốt. B. Ví dụ minh họa

ƠN

Câu 1: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là A. 15,680 lít.

B. 20,160 lít.

C. 17,472 lít.

NH

Định hướng tư duy giải Vậy X là CTPT tử là:

C55 H104 O6   nX 

n CO  0,55  mol  8, 6 Chay  0, 01   2 860 n H2O  0,52  mol 

Y

0,55.2  0,52  0, 01.6  0, 78  mol   V  17, 472  lít  2

QU

BTNT O ung  n OPhan  2

D. 16,128 lít.

Giải thích tư duy

Đề bài cho chúng ta biết ba muối nên ta biết 3 axit tương ứng tạo ra chất béo là C17H33COOH; C15H31COOH và C17H35COOH từ đó tính được MCb = 860. Với bài toán chất béo cần lưu ý dữ kiện đề bài

M

cho dưới các dạng muối đã biết CTPT hoặc đã biết số nguyên tử Cacbon. Câu 2: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp

hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là B. axit panmitic và axit oleic.

C. axit stearic và axit linoleic.

D. axit panmitic và axit linoleic.

DẠ Y

A. axit stearic và axit oleic. Định hướng tư duy giải

H O : 0, 49 C  55 0,55  0, 49  0, 04 Ta có:  2  a   0, 01   2   7 CO 2 : 0,55 Giải thích tư duy

Ta tư duy bằng kỹ thuật bơm H2 vào X để biến chất béo thành no (có 3). Khi đó ốp CTĐC ta có


n CO2  n H2O   k  1 n hh hay 0,55   0, 49  0, 04   2.n X . Ở đây ta đốt cháy chất béo sau khi đã bơm thêm 0,04 mol H2 vào (được chất béo no) và như vậy số mol

AL

H2O phải tăng thêm 0,04 mol.

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là B. 0,16.

C. 0,04.

Định hướng tư duy giải Ta có: n X 

2, 28  0, 04 57

Ốp tư duy dồn chất

ƠN

COO : 0,12  Don chat   C : 2,16  a  2,16  0, 04  2,12  0, 08   BTNT.O  H 2 : 2,12 

D. 0,08.

OF FI

A. 0,20.

CI

oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác,

Giải thích tư duy

NH

CH : 2,16 Sau khi nhấc COO ra phần còn lại sẽ là hidrocacbon, nếu no thì phải là  2 H 2 : 0, 04 Câu 4: Hôn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung a là: B. 26,40.

Định hướng tư duy giải  nY  Với m gam X 

QU

A. 25,86.

Y

dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của C. 27,70.

D. 27,30.

1,56  1,52  0, 02   n axit  0, 09  0, 02.3  0, 03 2

M

Dồn chất cho m gam X

COO : 0, 09  BTKL   H 2 : 0, 05   m  24, 64   a  25,86  BTNT.C  CH 2 :1, 47  

Giải thích tư duy

DẠ Y

Các chất đều no nên sau khi nhấc COO ra phần còn lại sẽ là hidrocacbon no (ankan) nên ta dồn được

CH :1, 47 thành  2 . Lưu ý hỗn hợp chứa axit nên có H2O sinh ra. H 2 : 0, 05


Câu 5: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là: A. 17,96.

B. 16,12.

C. 19,56.

D. 17,72.

Định hướng tư duy giải

CI

COO : 0, 06 1,1  Don chat Với a gam X   nX   0, 02  C :1, 04 18.2  16  3 H :1, 02  2

AL

chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri, stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a

OF FI

BTNT.C

BTKL   a  17,16   m  17, 72

Giải thích tư duy

Ở bài toán này nếu không dùng dồn chất thì các bạn cũng có thể dùng BTNT.O để suy ra số mol H2O cũng tốt từ đó sẽ có a và tính toán được ra khối lượng muối bằng BTKL.

ƠN

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là: A. 20,15.

B. 20,60.

C. 23,35.

NH

Định hướng tư duy giải

D. 22,15.

BTKL   m X  21, 45   m  22,15

QU

Giải thích tư duy

Y

COO : 0, 075 1,375  1, 275  0, 05   Don chat Bơm thêm H2   nX   0, 025  C :1,3 2 H :1, 275  2

Ở bài toán này ta tư duy kiểu bơm H2: 0,05 mol vào X để được X’ là chất béo no (có 3) rồi đốt cháy X’.

DẠ Y

M

Khi đó ta dễ dàng tính được số mol chất béo.


BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 1 Câu 1: Hỗn hợp E chứa một axit béo no, một chất béo rắn và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol E cần

AL

vừa đủ 1,885 mol O2, sản phẩm cháy thu được thấy khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 34,18 gam. Khối lượng ứng với 0,14 mol E là m gam (biết E phản ứng được với tối đa 0,06 mol NaOH). Giá trị của m là: B. 24,32.

C. 28,18.

D. 20,94.

CI

A. 26,06.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 0,828.

B. 2,484.

C. 1,656.

OF FI

Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (hiệu suất 90%) D. 0,920.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X? A. 2,40 lít.

B. 1,60 lít.

C. 0,36 lít.

D. 1,20 lít.

ƠN

Câu 4: Cho một chất béo X thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH dư thu được m gam hỗn hợp 3 muối của axit panmitic, steric, linoleic. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng chất béo trên cần vừa đủ 26,04 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với? B. 13,08.

C. 14,02.

NH

A. 12,87.

D. 11,23.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. A. 38,56.

B. 34,28.

Y

Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là? C. 36,32.

D. 40,48.

QU

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 18,28 gam.

B. 27,14 gam.

C. 27,42 gam.

D. 25,02 gam.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn họp

M

hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là B. axit panmitic và axit oleic,

C. axit stearic và axit linoleic.

D. axit panmitic và axit linoleic.

A. axit stearic và axit oleic.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và

DẠ Y

0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là: A. 0,10.

B. 0,12.

C. 0,14.

D. 0,16.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3 M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 43,14.

B. 37,12.

C. 36,48.

D. 37,68.


Câu 10: Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là. A. 886.

B. 888.

C. 884.

D. 890.

AL

của axit stearic và oleic. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12

Câu 11: Một loại chất béo là trieste của axit panmitic và glixerol. Đun nóng 4,03 kg chất béo trên với A. 4,17.

B. 5,85.

CI

lượng dung dịch NaOH dư. Khối lượng xà phòng 72% của muối natri panmitat (kg) thu được là C. 6,79.

D. 5,79.

OF FI

Câu 12: Cho m gam chất béo tạo bởi axit stearic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 109,68 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là: A. 132,90.

B. 106,32.

C. 128,70.

D. 106,80.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), lấy sản A. 81,42.

ƠN

phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là B. 85,92.

C. 81,78.

D. 86,10.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18

NH

mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16.

B. 57,12.

C. 60,36.

D. 54,84.

Câu 15: Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam B. 360 ml.

QU

A. 120 ml.

Y

nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là C. 240 ml.

D. 480 ml.

Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn 49,92 gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp chứa a mol muối natri oleat và 2a mol muối natri panmitat. Giá trị m là A. 5,52 gam.

B. 1,84 gam.

C. 11,04 gam.

D. 16,56 gam.

M

Câu 17: Cho 0,15 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là B. 9,2.

A. 27,6.

C. 14,4.

D. 13,8.

Câu 18: Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

DẠ Y

A. 45,9.

B. 92,8.

C. 91,8.

D. 9,2.

Câu 19: Hiđro hoá hoàn toàn m(gam) trioleoylglixerol thì thu được 89 gam tristearoylglixerol. Giá trị m là

A. 88,4 gam.

B. 87,2 gam.

C. 88,8 gam.

D. 78,8 gam.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri


oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y+z là: B. 21,168.

C. 20,268.

D. 23,124.

AL

A. 22,146.

Câu 21: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA>MB; tỉ lệ số mol tưong ứng là 3 : 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri

CI

stearat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 132 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 719,4 gam CO2 và 334,32 lít hơi H2O (đktc). Giá trị của y+z là: B. 121,168.

C. 138,675.

D. 228,825.

OF FI

A. 159,00.

Câu 22: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 12 :13). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam kali oleat, y gam kali linoleat và z gam kali panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 198,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 616 lít CO2 và 454,68 gam H2O. Giá trị của x+z là: A. 323,68.

B. 390,20.

C. 320,268.

D. 319,52.

ƠN

Câu 23: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 38,4 gam brom. A. 41,52.

NH

Đốt m gam hỗn hợp X thu được 87,584 lít CO2 và 63,54 gam H2O. Giá trị của x+y là: B. 32,26.

C. 51,54.

D. 23,124.

Câu 24: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 8). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam kali

Y

oleat, y gam kali linoleat và z gam kali panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 83,2 gam brom.

QU

Đốt m gam hỗn hợp X thu được 139,104 lít CO2 và 122,528 lít H2O (đktc). Giá trị của y+z là: A. 78,78.

B. 74,78.

C. 95,56.

D. 83,24.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác

M

dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là? A. 72,8.

B. 88,6.

C. 78,4.

D. 58,4.

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06

DẠ Y

gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là: A. 4,87.

B. 9,74.

C. 8,34.

D. 7,63.


BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 2 Câu 1: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12.

B. 0,08.

C. 0,15.

D. 0,1.

AL

oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 4,025 mol O2, thu được H2O và 2,85 mol CO2. Mặt khác,

CI

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,48 mol O2, thu được H2O và 4,56 mol CO2. Mặt khác, A. 0,10.

B. 0,06.

C. 0,07.

OF FI

m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

D. 0,08.

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12.

B. 0,07.

C. 0,09.

D. 0,08.

ƠN

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,975 mol O2, thu được H2O và 2,85 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là B. 0,22.

C. 0,25.

NH

A. 0,30.

D. 0,2.

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, thu được H2O và 1,71 mol CO2. Mặt A. 0,08.

B. 0,11.

Y

khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là C. 0,10.

D. 0,12.

QU

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri paminat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần vừa đủ 3,825 mol O2, thu được CO2 và 2,45 mol H2O. Mặt khác, cho 0,05 mol X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,26.

B. 0,24.

C. 0,25.

D. 0,2.

M

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri paminat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol X cần vừa đủ 2,25 mol O2, thu được CO2 và 1,5 mol H2O. Mặt khác, A. 0,05.

cho lượng X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là B. 0,02.

C. 0,04.

D. 0,03.

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri paminat và natri

DẠ Y

oleat. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol X cần vừa đủ 3,1 mol O2, thu được CO2 và 2,04 mol H2O. Mặt khác, cho 0,04 mol X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,06.

B. 0,10.

C. 0,12.

D. 0,08.

Câu 9: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,23 mol CO2 và 1,21 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,07 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp hai muối của axit béo. Giá trị của a là


A. 21,48.

B. 20,94.

C. 22,46.

D. 20,58.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu

AL

được 2,15 mol CO2 và 2,09 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là B. 29,18.

C. 30,94.

D. 35,32.

CI

A. 33,17.

Câu 11: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu

OF FI

được 3,43 mol CO2 và 3,33 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,19 mol KOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối kali panmitat, kali stearat. Giá trị của a là A. 58,74.

B. 55,42.

C. 62,34.

D. 59,22.

Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 4,26 mol O2 thu được CO2 và 2,9 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,17 mol KOH A. 43,73.

ƠN

thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam muối kali pamitat, kali stearat. Giá trị a là: B. 48,92.

C. 54,02.

D. 51,94.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa

NH

đủ 6,18 mol O2 thu được CO2 và 4,2 mol H2O. Mặt khác, gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol KOH thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam muối kali pamitat, kali stearat. Giá trị a là: A. 65,09.

B. 68,92.

C. 70,32.

D. 74,76.

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch

Y

chứa m gam hỗn hợp muối (gồm C17HxCOONa; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a

QU

gam X cần 4,65 mol O2, thu được H2O và 3,3 mol CO2. Giá trị của m là: A. 47,32.

B. 53,16.

C. 50,97.

D. 49,72.

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm C17HxCOONa; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a

M

gam X cần 3,9 mol O2, thu được H2O và 2,75 mol CO2. Giá trị của m là: A. 47,08.

B. 44,4.

C. 40,13.

D. 42,86.

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm C17HxCOOK; kali panmitat và C17HyCOOK). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 0,78 mol O2, thu được H2O và 0,55 mol CO2. Giá trị của m là:

DẠ Y

A. 9,14.

B. 9,36.

C. 8,88.

D. 8,24.

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,06 mol KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,54 mol O2, thu được 18 gam H2O và CO2. Giá trị của m là: A. 20,08.

B. 18,64.

C. 19,42.

D. 16,82.


Câu 18: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,12 mol NaOH, thu được glixerol và dung H2O. Giá trị của m là: B. 35,52.

C. 33,15.

D. 30,97.

CI

A. 32,38.

AL

dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 3,12 mol O2, thu được CO2 và 2,08 mol

Câu 1: Định hướng tư duy giải

CO : a 44a  18b  34,18 a  1,37 Khi E cháy  2     a  b  0, 06  0,14 b  1, 45 H 2O : b BTKL  1,37.44  1, 45.18  1,885.32  26, 06

Câu 2: Định hướng tư duy giải

ƠN

Các chất trong X đều là chất no, esto no 3 chức nên có 3 liên kết .

OF FI

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 1

n CO2  n H2O  2n este  0, 6  0,58  0, 02   n este  0, 01

Câu 3: Định hướng tư duy giải

NH

  H  80%   n este  0, 009  n gli   m  0,828

Có n CO2  n H2O  6n X nên X có tổng cộng 7 liên kết .

Câu 4: Định hướng tư duy giải

QU

Dễ thấy công thức của X là: C55 H102 O6

1, 2  2, 4  lít  0,5

Y

V  Do đó n Br2  0,3.  7  3  1, 2  mol  

BTNT.O   n X  a   6a  1,1625.2  55a.2  51a   a  0, 015 BTKL  12,87  0, 015.3.56  m  0, 015.92   m  14, 01

Câu 5: Định hướng tư duy giải

M

CO : 57a BTNT.O 0,2mol H 2 Gọi n X  a   2   6a  3,16.2  0, 2  57a.2  55a H 2 O : 55a BTKL   a  0, 04   m X  35, 2   m  36,32

Câu 6: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Với thí nghiệm 1:

BTKL   m  1,14.44  1, 06.18  1, 61.32  17, 72   n X  0, 02 BTKL  17, 72  0, 02.3.40  m  0, 02.92   m  18, 28   m 26,58 

Câu 7: Định hướng tư duy giải

H O : 0, 49 C  55 0,55  0, 49  0, 04 Ta có:  2  a   0, 01   2   7 CO 2 : 0,55

26,58 .18, 28  27, 42 17, 72


Câu 8: Định hướng tư duy giải

AL

BTKL   m  0, 798.44  0, 7.18  1,106.32  13,32 0, 798.2  0, 7  1,106.2 BTNT.O   n cb   0, 014   0, 798  0, 7   k  1 n cb 6

Câu 9: Định hướng tư duy giải

BTKL   35,36  0, 04.3.40  m  0, 04.92   m  36, 48  gam 

Câu 10: Định hướng tư duy giải Bơm 0,12 mol vào muối để có muối no C17H35COONa

54,84  0,12.2  0,18   M X  886 (X có 2 gốc oleic và 1 gốc stearic) 306

ƠN

  M muoi 

OF FI

BTKL    a  2, 28.44  2, 08.18  3, 2.32  35,36   NaOH có dư Ta có:  BTNT.O 2, 28.2  2, 08  3, 2.2  nX   0, 04   6 

CI

Ứng với m gam chất béo   n Br2  0, 07 với 24, 64   n Br2  0,14

Câu 11: Định hướng tư duy giải

4, 03 0, 005.3.278  0, 005  m   5, 79  kg  806 0, 72

NH

 n cb  Ta có: 

Câu 12: Định hướng tư duy giải

Bơm 0,24 mol vào muối để có muối no C17H35COONa

109.68  0, 24.2  0,36   M X  886   m  886.0,12  106,32 306

QU

(X có 2 gốc oleic và 1 gốc stearic)

Y

  M muoi 

Câu 13: Định hướng tư duy giải

BTNT.O Với 0,06 mol X   0, 06.6  4, 77.2  2n CO2  3,14

  n CO2  3,38   m  52, 6   m '  52, 6  0, 06.2.2  52,84

M

KOH   52,84  0, 06.3.56  m muoi  0, 06.92   m muoi  57, 4

Ứng với 78,9 gam X   m muoi  57, 4.1,5  86,1 Câu 14: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

BTKL    a  3, 42.44  3,18.18  4,83.32  53,16  Ta có:  BTNT.O 3, 42.2  3,18  4,83.2  nX   0, 06   6  BTKL   53,16  0, 06.3.40  b  0, 06.92   b  54,84  gam 

Câu 15: Định hướng tư duy giải

CO : 2, 2 BTNT.O 34,32 gam X cháy   2   n O  0, 24   n X  0, 04   n Br2  0, 08 H 2 O : 2, 04


Ứng với 0,12 mol X   n Br2  0, 08.3  0, 24   V  240 ml Câu 16: Định hướng tư duy giải

AL

49,92 BTKL  0, 06   m glixerol  0, 06.92  5,52 832

Câu 17: Định hướng tư duy giải Ta có: n glixerol  n tristearin  0,15   m glixerol  0,15.92  13,8  gam  Câu 18: Định hướng tư duy giải

OF FI

Ta có: n  C H COO  C H  0,1   m C17 H35COONa  0,1.3.306  91,8  gam   17 35 3 3 5  Câu 19: Định hướng tư duy giải Ta có: n tristearoy lg lixerol 

89 BTKL. BTKL ung  0,1  n HPhan  0,1.3  0,3   m  89  0,3.2  88, 4  gam  2 890

Câu 20: Định hướng tư duy giải

ƠN

CO :1, 662 Ta có: n Br2  0,114  Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy  2 H 2 O :1, 488

  y  z  21,168  gam 

QU

Câu 21: Định hướng tư duy giải

Y

NH

n  0, 012  1, 662  1, 488  0,114   2n X   n X  0, 03   A n B  0, 018 C15 H 31COONa : a a  b  c  0, 09 a  0, 024      C17 H 33COONa : b   b  2c  0,114   b  0, 018 C H COONa : c 16a  18b  18c  1, 662  0, 03.3 c  0, 048    17 31

CO :16,35 Ta có: n Br2  0,825  Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy  2 H O :14,925  2

M

n A  0,1125  16,35  14,925  0,825   2n X   n X  0,3   n B  0,1875 C15 H 31COONa : a a  b  c  0,9 a  0,375      C17 H 35COONa : b   2c  0,825   b  0,1125 C H COONa : c 16a  18b  18c  16,35  0,3.3 c  0, 4125    17 31   y  z  228,825  gam 

Câu 22: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

CI

  nX 

CO : 27,5 Ta có: n Br2  1, 24  Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy  2 H 2 O : 25, 26


Câu 23: Định hướng tư duy giải

OF FI

CO : 3,91 Ta có: n Br2  0, 24  Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy  2 H 2 O : 3,53

CI

AL

n  0, 24   27,5   25, 26  1, 24   2n X   n X  0,5   A n B  0, 26 C15 H 31COOK : a a  b  c  1,5 a  0,5      C17 H 33COOK : b   b  2c  1, 24   b  0, 76   x  z  390, 20  gam  C H COOK : c 16a  18b  18c  27,5  0,5.3 c  0, 24    17 31

n  0, 02   3,91   3,52  0, 24   2n X   n X  0, 07   A n B  0, 05 C15 H 31COONa : a a  b  c  0, 21 a  0, 04      C17 H 33COONa : b   b  2c  0, 24   b  0,1   x  y  51,54  gam  C H COONa : c 16a  18b  18c  3,91  0, 07.3 c  0, 07    17 31

ƠN

Câu 24: Định hướng tư duy giải

CO : 6, 21 Ta có: n Br2  0,52  Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy  2 H 2 O : 5, 47

QU

Câu 25: Định hướng tư duy giải

Y

NH

n  0, 03   6, 21   5, 47  0,52   2n X   n X  0,11   A n B  0, 08 C15 H 31COOK : a a  b  c  0,33 a  0, 03      C17 H 33COOK : b   b  2c  0,52   b  0, 08   y  z  78, 78  gam  C H COOK : c 16a  18b  18c  6, 21  0,11.3 c  0, 22    17 31

CO : a 2a  b  0, 08.6  6,36.2 a  4,56 X cháy    2     a  b  0, 08.3  0,32  0, 08 b  4, 08 H 2O : b BTKL   m  70,56   70,56  0, 08.3.40  m muoi  0, 08.92   m muoi  72,8

M

Câu 26: Định hướng tư duy giải

CO : 0, 255 BTKL X Đốt 4,03 gam X   2   n Trong  0, 03   n X  0, 005 O H O : 0, 245  2

DẠ Y

BTKL Thủy phân 8,06   8, 06  0, 01.3.40  m  0, 01.92   m  8,34


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 2 Câu 1: Định hướng tư duy giải

AL

COO : 0,15 2,85  Don chat Bơm thêm a mol H2 và n X   0, 05  H 2 : 0, 05 57 CH : 2, 7  2

CI

BTNT.O   0, 05  2, 7.3  4, 025.2  a   a  0,1

COO : 0, 24 4,56  Don chat Bơm thêm a mol H2 và n X   0, 08  H 2 : 0, 08 57 CH : 4,32  2 BTNT.O   0, 08  4,32.3  6, 48.2  a   a  0, 08

Câu 3: Định hướng tư duy giải

OF FI

Câu 2: Định hướng tư duy giải

NH

BTNT.O   0, 04  2,16.3  3, 22.2  a   a  0, 08

ƠN

COO : 0,12 2, 28  Don chat Bơm thêm a mol H2 và n X   0, 04  H 2 : 0, 04 57 CH : 2,16  2

Câu 4: Định hướng tư duy giải

Y

COO : 0,15 2,85  Don chat Bơm thêm a mol H2 và n X   0, 05  H 2 : 0, 05 57 CH : 2, 7  2

QU

BTNT.O   0, 05  2, 7.3  3,975.2  a   a  0, 2

Câu 5: Định hướng tư duy giải

M

COO : 0, 09 1, 71  Don chat Bơm thêm a mol H2 và n X   0, 03  H 2 : 0, 03 57 CH :1, 62  2 BTNT.O   0, 03  1, 62.3  2,385.2  a   a  0,12

Câu 6: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

COO : 0,15  Don chat Bơm thêm a mol H2 và n X  0, 05   0, 05  3.  2, 4  a   3,825.2  a  a  0, 2 H 2 : 0, 05 CH : 2, 4  a  2 Câu 7: Định hướng tư duy giải

COO : 0, 09  Bơm thêm a mol H2 và n X  0, 03  H 2 : 0, 03  0, 03  3. 1, 47  a   2, 25.2  a  a  0, 03 CH :1, 47  a  2 Câu 8: Định hướng tư duy giải

Don chat


AL

COO : 0, 09  Don chat Bơm thêm a mol H2 và n X  0, 03   0, 03  3. 1, 47  a   2, 25.2  a  a  0, 03 H 2 : 0, 03 CH :1, 47  a  2 Câu 9: Định hướng tư duy giải

Câu 10: Định hướng tư duy giải

COO : 0,12 n Y  0, 03  Venh Dồn chất cho X   CH 2 : 2, 03   n axit  0, 03 H : 0, 06  2

ƠN

BTKL   33,82  0,12.40  a  0, 03.92  0, 03.18   a  35,32

OF FI

BTKL  19, 42  0, 07.40  a  0, 01.92  0, 02.18   a  20,94

CI

COO : 0, 07 n Y  0, 01  Venh Dồn chất cho X   CH 2 :1,16   n axit  0, 02 H : 0, 05  2

Câu 11: Định hướng tư duy giải

NH

COO : 0,19 n Y  0, 05  Venh Dồn chất cho X   CH 2 : 3, 24   n axit  0, 04 H : 0, 09  2

BTKL   53,9  0,19.56  a  0, 05.92  0, 04.18   a  59, 22

Câu 12: Định hướng tư duy giải

QU

Y

COO : 0,17  Dồn chất cho X   CH 2 : a   3a   2,9  a   4, 26.2   a  2,81 H : 2,9  a  2 n Y  0, 04 Venh BTKL   n X  2,9  2,81  0, 09     47  0,17.56  a  0, 04.92  0, 05.18  a  51,94 n axit  0, 05

M

Câu 13: Định hướng tư duy giải

COO : 0, 24  Dồn chất cho X   CH 2 : a   3a   4, 2  a   6,18.2   a  4, 08 H : 4, 2  a  2

DẠ Y

n Y  0, 06 Venh BTKL  n X  4, 2  4, 08  0,12     67,92  0, 24.56  a  0, 06.92  0, 06.18  a  74, 76 n axit  0, 06 Câu 14: Định hướng tư duy giải

COO : 0,18 3,3   H 2 :x mol Ta có: n X   0, 06   a H 2 : 0, 06   0, 06  3,12.3  4, 65.2  x   x  0,12 55 CH : 3,12  2 BTKL    51, 72  0,12.2   0,18.40  m  0, 06.92   m  53,16


Câu 15: Định hướng tư duy giải

AL

COO : 0,15 2, 75   H 2 :x mol Ta có: n X   0, 05   a H 2 : 0, 05   0, 05  2, 6.3  3,9.2  x   x  0, 05 55 CH : 2, 6  2

CI

BTKL    43,1  0, 05.2   0,15.40  m  0, 05.92   m  44, 4

Câu 16: Định hướng tư duy giải

BTKL    8, 62  0, 01.2   0, 03.40  m  0, 01.92   m  8,88

Câu 17: Định hướng tư duy giải

OF FI

COO : 0, 03 0,55   H 2 :x mol Ta có: n X   0, 01   a H 2 : 0, 01   0, 01  0,52.3  0, 78.2  x   x  0, 01 55 CH : 0,52  2

ƠN

COO : 0, 06  BTNT.O Bơm x mol H2 và dồn chất   a H 2 : 0, 02   0, 02  3 1  x  0, 02   1,54.2  x CH :1  x  0, 02  2 BTKL   x  0, 06   17, 24  0, 06.2   0, 06.56  m  0, 02.92   m  18, 64

NH

Câu 18: Định hướng tư duy giải

COO : 0,12  BTNT.O Bơm x mol H2 và dồn chất   a H 2 : 0, 04   0, 04  3  2, 08  x  0, 04   3,12.2  x CH : 2, 08  x  0, 04  2

DẠ Y

M

QU

Y

BTKL   x  0, 04    34, 48  0, 04.2   0,12.40  m  0, 04.92   m  35,53


5.1. Bài toán về cacbohidrat A. Tư duy giải toán

AL

Trong chương trình hóa học THPT có lẽ những bài toàn về cacbohidrat thuộc loại đơn giản nhất. Để xử lý nhanh bài tập các bạn chỉ cần chú ý một số điểm sau:

(1). Khi đốt cháy cacbohidrat thì số mol O2 sẽ bằng số mol CO2 sinh ra. Điều này rất dễ hiểu vì

CI

cacbohidrat có công thức chung là Cn(H2O)m như vậy ta có thể xem rằng khi đốt cháy thì O2 sẽ ôm lấy C (2). Tráng gương của glucozơ và fructozơ cho tỷ lệ mol (Ag) 1: 2

OF FI

để chuyển thành CO2. H men  C6 H12 O6    2CO 2  2C2 H 5OH (3). Lên men glucozơ  C6 H10 O5 n  

(4). Thủy phân mantozơ với bài toán liên quan tới hiệu suất cần chú ý mantozơ dư vẫn cho phản ứng tráng bạc. (5). Xenlulozơ + 3HNO3  xenlulozơ trinitrat

ƠN

B. Ví dụ minh họa Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm zenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là: B. 3,60.

C. 5,25.

D. 6,20.

NH

A. 3,15. Định hướng tư duy giải

Cm  H 2 O n BTNT.O BTKL Ta có:    n CO2  0,1125   m  0,1125.12  1,8  3,15 n  0,1125  O2

Y

Giải thích tư duy

QU

Khi dồn cacbohidrat thành C và H2O thì ta dễ thấy phần O2 sẽ nhập vào C để biến thành CO2 Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là : A. 4,5.

B. 9,0.

C. 18,0.

D. 8,1.

M

Định hướng tư duy giải Ta có: n Ag  0,1   n Glu  0, 05   m  0, 05.180  9  gam 

Giải thích tư duy

Glucozơ có 1 nhóm –CHO nên cho 2Ag. Câu 3: Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ

DẠ Y

hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là: A. 33,7 gam.

B. 56,25 gam.

Định hướng tư duy giải Ta có: Glucoz¬   2C2 H 5OH  2CO 2

C. 20 gam.

D. 90 gam.


0,5 1 .180.  56, 26  gam  2 0,8

Giải thích tư duy Vì Ca  OH 2 dư nên toàn bộ lượng C trong CO2 chui hết vào trong kết tủa CaCO3.

AL

BTNT.C n   0,5    n CO2  0,5  m 

CI

Câu 4: Thủy phân m gam mantozơ, sau một thời gian thu được dung dịch X. Khi cho dung dịch X tác dụng gần hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 194,4 gam Ag. Biết hiệu suất quá trình A. 180,25.

B. 192,68.

C. 145,35.

Định hướng tư duy giải  n Ag  1,8  0,8a.4 2a.2 Gọi n Mantozo  a    0,   glu  fruc

Mandu

  a  0,5  mol    m  171 gam 

ƠN

Chú ý: Mantozơ dư vẫn cho phản ứng tráng bạc.

D. 170,80.

OF FI

thủy phân là 80%. Giá trị gần nhất của m là:

Giải thích tư duy

Khi thủy phân thì mantozơ cho 2 glucozơ và bản thân mantozơ cũng có một nhóm CHO nên phần mantozơ dư cũng cho phản ứng tráng bạc.

NH

Câu 5: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là B. 0,12 mol.

C. 0,095 mol.

D. 0,06 mol.

Y

A. 0,090 mol. Định hướng tư duy giải

QU

n Man  0, 01 H 75% Man : 0, 01.25%  0, 0025    Ta có: n Sac  0, 02 Glu  Fruc : 0, 01.2.75%  0, 02.2.75%  0, 045 AgNO3 / NH3   n Ag  2  0, 045  0, 0025   0, 095  mol 

M

Câu 6: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là: B. 20,5.

A. 22,8.

C. 18,5.

D. 17,1.

Định hướng tư duy giải

m  Ta có: n Glucozo  0, 06 

0, 06.342  22,8  gam  90%

DẠ Y

Giải thích tư duy

Khi thủy phân thì saccarozơ cho 1 glucozơ và 1 fructozơ. Câu 7: Thủy phân 85,5 gam Mantozơ trong môi trường axit hiệu suất a%. Trung hòa lượng axit có trong dung dịch sau thủy phân rồi cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào thấy xuất hiện 98,28 gam kết tủa. Giá trị của a là :

A. 75%.

B. 85%.

C. 82%.

D. 74%.


Định hướng tư duy giải Ta có: n man  0, 25   n Ag  0,91  0, 25.a.4  0, 25. 1  a  .2   a  0,82  82%

AL

Câu 8: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,4 mol saccarozơ và 0,6 mol mantozơ một thời gian hiệu suất lần lượng là a% và l,2a%. Trung hòa lượng axit có trong dung dịch sau thủy phân rồi cho dung dịch AgNO3/NH3 dư A. 55%.

B. 45%.

C. 42%.

CI

vào thấy xuất hiện 260,928 gam kết tủa. Giá trị của a là: D. 40%.

Định hướng tư duy giải

OF FI

n sac  0, 4 Ta có:    n Ag  2, 416  0, 4a.4  0, 6.1, 2a.4  0, 6. 1  1, 2a  .2 n  0, 6 man 

  a  0, 4  40% Giải thích tư duy

+ Khi thủy phân thì mantozơ cho 2 glucozơ và bản thân mantozơ cũng có một nhóm CHO nên phần

ƠN

mantozơ dư cũng cho phản ứng tráng bạc.

+ Khi thủy phân thì saccarozơ cho 1 glucozơ và 1 fructozơ. Phần saccarozơ dư không cho phản ứng tráng bạc.

NH

Câu 9: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml A. 72,0.

B. 90,0.

C. 64,8.

D. 75,6.

QU

Định hướng tư duy giải

Y

dung dịch NaOH. Giá ữị của m là

CaCO3 : 0,5  mol    Ta có: CO 2  a NaOH:0,1   0, 05  mol  Ca  HCO3 2 : a  mol    2 Ca  OH 2

M

BTNT.C    n CO2  0, 7  mol 

thuy phan thuy phan Chú ý: Tinh bột   Glucozo   2C2 H 5OH  2CO 2 BTNT.C H  75%    n tinh bot  0,3  mol   m 

0,35.162  75, 6  gam  0, 75

Hết sức chú ý:

DẠ Y

OH lượng NaOH nhỏ nhất nên không phải toàn bộ HCO3   CO32

Giải thích tư duy

+ Bài toán này không khó tuy nhiên sẽ có nhiều bạn bị mắc sai lầm khi cho NaOH tác dụng với Ca(HCO3)2 các bạn sẽ nghĩ lượng OH- phải bằng lượng HCO3 . Nhưng khi lượng kết tủa cực đại thì lúc đó số.mol OH- chỉ cần bằng 1/ 2 số mol HCO3 thôi các bạn nhé.


Câu 10: Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít rượu etylic 20° và V m3 khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 A. 2,8 và 0,39.

B. 28 và 0,39.

C. 2,7 và 0,41.

AL

gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là

D. 2,7 và 0,39.

OF FI

5000.0, 2.0,8 17,39.22, 4   17,39  VCO2   0,39  m3  n C2 H5OH  46 1000 Ta có:  m TB  1 .17,39.162. 1 . 1 . 1  2, 7  kg   2 0,8 0, 65 1000

CI

Định hướng tư duy giải

Giải thích tư duy

+ Độ artcol (độ rượu) là số ml ancol có trong 100 ml dung dịch ancol. + 1 m3 = 1000 lít còn 1 cm3 = 1 ml. + Công thức tính khối lượng riêng là D = m/V.

ƠN

Câu 11: Để điểu chế 26,73 gam xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 50%) cần ít nhất V lít axit HNO3 94,5% (d = l,5gam/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là: A. 12,0

B. 48,0

C. 52,1

Ta có: n XXL  trinitrat 

26, 73 BTNT.N  0, 09   n HNO3  0, 09.3  0, 27 297 17, 01  18  gam  0,945

Y

m HNO3  0, 27.63  17, 01  m dd HNO3 

18  12  lít  . Vì H = 50% nên thể tích thực là: 24 lít 1,5

DẠ Y

M

QU

dd   VHNO  3

NH

Định hướng tư duy giải

D. 24,0


BÀI TẬP VẬN DỤNG vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 55,8 gam H2O. Giá trị của V là: A. 71,232.

B. 8,064.

C. 72,576.

D. 6,272.

AL

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 94,68 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa A. 68,34.

B. 78,24.

CI

đủ 67,2 lít khí O2 (đktc) thu được 51,48 gam H2O. Giá trị của m là: C. 89,18.

D. 87,48.

OF FI

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là: A. 330,96.

B. 287,62.

C. 220,64.

D. 260,04.

Câu 4: Cho 104,4 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ có số mol bằng nhau vào dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 43,2.

C. 81,0.

ƠN

A. 64,8.

D. 86,4.

Câu 5: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,1 mol saccarozơ và 0,15 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất lần lượt là 40% và 60%). Khi cho toàn bộ X (sau khi đã A. 0,38 mol.

NH

trung hòa axit ) tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là: B. 0,64 mol.

C. 0,48 mol.

D. 0,54 mol.

Câu 6: Đun nóng 20,88 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ có số mol bằng nhau trong dung dịch chứa axit H2SO4 làm xúc tác, biết hiệu suất thủy phân của saccarozơ và mantozơ lần lượt

Y

là 60% và 80%. Trung hòa lượng axit rồi cho toàn bộ dung dịch sau thủy phân vào dung dịch

QU

AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 32,4.

B. 21,6.

C. 16,2.

D. 43,2.

Câu 7: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 95% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần để sản xuất 44,55 kg xenlulozơ trinitrat (H=85%). B. 31,128 lít.

M

A. 36,508 lít.

C. 27,486 lít.

D. 23,098 lít.

Câu 8: Cho 18 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu

được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá hình lên men đạt 85%. Tính giá trị của m? A. 20,0 gam.

B. 32,0 gam.

C. 17,0 gam.

D. 16,0 gam.

Câu 9: Thực hiện phản ứng thủy phân 205,2 gam mantozơ trong môi trường H+ với hiệu suất 60%. Sau

DẠ Y

đó người ta cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là: A. 155,52.

B. 207,36.

C. 211,68.

D. 192,24.

Câu 10: Đun nóng 3,42 gam Mantozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa axit sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất thủy phân Mantozơ A. 87,5%.

B. 75,0%.

C. 69,27%.

D. 62,5%.


Câu 11: Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch fructozơ 10% với lượng dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng 40% thì khối lượng bạc kim loại thu được là B. 2,592 gam.

C. 1,728 gam.

D. 4,32 gam.

AL

A. 2,16 gam.

Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng, giá trị a, b lần lượt là: A. 21,6 và 16.

B. 43,2 và 32.

C. 21,6 và 32.

CI

tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng D. 43,2 và 16.

OF FI

Câu 13: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,8 mol saccarozơ và 0,6 mol mantozơ một thời gian thu được dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất lần lượt là 60% và 75%). Khi cho toàn bộ X (sau khi đã trung hòa axit ) tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là: A. 3,72 mol.

B. 4,02 mol.

C. 4,22 mol.

D. 2,73 mol.

Câu 14: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,8°. Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m A. 8,100.

ƠN

là B. 12,960.

C. 20,250.

D. 16,200.

Câu 15: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , đến khi A. 10,8.

NH

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là B. 21,6.

C. 32,4.

D. 16,2.

Câu 16: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu. Biết hiệu B. 2 gam.

QU

A. 30 gam.

Y

suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là :

C. 20 gam.

D. 3 gam.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm mantozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí và hơi thu được qua bình đựng Ca(OH)2 thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :

B. 40.

M

A. Không tính được.

C. 20.

D. 20 <m <40.

Câu 18: Thực hiện phản ứng thủy phân 205,2 gam mantozơ trong môi trường H+ với hiệu suất 60%. Sau A. 155,52.

đó người ta cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là : B. 207,36.

C. 211,68.

D. 192,24.

Câu 19: Thủy phân 0,12 mol mantozơ trong môi trường axit hiệu suất 60%. Trung hòa lượng axit có

DẠ Y

trong dung dịch sau thủy phân rồi cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 41,472.

B. 31,104.

C. 51,84.

D. 36,288.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân m gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dd sau phản ứng, sau


đó thêm tiếp một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam Ag kết tủa. Giá trị của m A. 102,6.

B. 82,56.

C. 106,2.

D. 61,56.

AL

là Câu 21: Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính giá trị của m? B. 320 gam.

C. 400 gam.

D. 160 gam.

CI

A. 200 gam.

Câu 22: Người ta cho 2975 gam glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất của quá trình A. 3,79 lít.

B. 6 lít.

C. 3,8 lít.

OF FI

lên men là 80%. Nếu pha ancol 40° thu được là: (biết khối lượng riêng của ancol là 0,8 g/ml). D. 4,8 lít.

Câu 23: Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa là: A. 21,6 gam.

B. 11,86 gam.

C. 10,8 gam.

D. 32,4 gam.

Câu 24: Khi lên men nước quả nho thu được 100 lít rượu vang 10° (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt

ƠN

95% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml). Giả thiết trong nước quả nho chỉ có một loại đường glucozơ . Khối lượng đường glucozơ có trong nước quả nho đã dùng là A. 16,476 kg.

B. 15,652 kg.

C. 19,565 kg.

D. 20,595 kg.

NH

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm glucozơ, anđehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dần sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 6,2.

B. 4,4.

C. 3,1.

D. 12,4.

Y

Câu 26: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 và hiệu

QU

suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là A. 85,50.

B. 108,00.

C. 75,24.

D. 88,92.

Câu 27: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình

M

lên men tạo thành ancol etylic là A. 50%.

B. 70%.

C. 60%.

D. 80%.

Câu 28: Một mẫu glucozơ có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được l lít rượu 46 độ. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của H2O là l g/ml. Khối lượng mẫu glucozơ đã dùng là:

DẠ Y

A. 735 g.

B. 1600 g.

C. 720 g.

D. 1632,65 g.

Câu 29: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung dịch rượu 40° thu được? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. A. 2300,0 ml.

B. 2875,0 ml.

C. 3194,4 ml.

D. 2785,0 ml.


Câu 30: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,8°. Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m A. 16,200.

B. 20,250.

AL

là C. 8,100.

D. 12,960.

Câu 31: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 1,5 kg tinh bột, thu được rượu etylic và CO2. Cho hấp thụ phần dd lại thu được 150 gam kết tủa nữa . Hiệu suất phản ứng lên men rượu là: B. 85%.

C. 30,6%.

D. 81%.

OF FI

A. . 40,5%.

CI

lượng khí CO2 sinh ra vào dd nước vôi trong thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, sau đó đun nóng

Câu 32: Dùng 5,75 lít dd rượu etylic 6° để lên men điều chế giấm ăn ( giả sử phản ứng hoàn toàn, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml). Khối lượng axit axetic có trong giấm ăn thu được là: A. 360 g.

B. 270 g.

C. 450 g.

D. 575 g.

Câu 33: Chia m gam glucozơ làm hai phần bằng nhau. Phần một đem thực hiện phản ứng tráng gương xảy ra với hiệu suất 100%. Giá trị của V là: A. 7,19 ml.

B. 11,5 ml.

ƠN

thu được 27g Ag. Phần hai cho lên men rượu thu được V ml rượu (d=0,8 g/ml). Giả sử các phản ứng đều C. 14,375 ml.

D. 9,2ml.

Câu 34: Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung A. 10,8.

NH

dịch AgNO3/NH3 dư. Khối lượng Ag kết tủa là: B. 43,2.

C. 32,4.

D. 21,6.

Câu 35: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác

Y

dụng với một lượng H2 dư (Ni,t°) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam

QU

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường . Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là: A. 40%.

B. 80%.

C. 50%.

D. 60%.

Câu 36: Cho 34,2 gam mantozơ thủy phân trong H2O/H+ với hiệu suất đạt 70%, sau phản ứng thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X rồi cho phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 A. 30,24 gam.

M

dư được m gam bạc. Giá trị của m là: B. 36,72 gam.

C. 15,12 gam.

D. 6,48 gam.

Câu 37: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với Ag2O dư/dung dịch NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là:

DẠ Y

A. Vẫn 3 gam.

B. 6 gam.

C. 4,5 gam.

D. 9 gam.

Câu 38: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân m gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dd sau phản ứng, sau đó thêm tiếp một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là

A. 102,6.

B. 82,56.

C. 106,2.

D. 61,56.


Câu 39: Thuỷ phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 8,64.

B. 4,32.

C. 3,456.

D. 6,912.

AL

dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun

Câu 40: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10° (khối lượng riêng của rượu nguyên chất A. 60,75 gam.

B. 108 gam.

C. 75,9375 gam.

CI

là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là:

D. 135 gam.

OF FI

Câu 41: Thủy phân m (gam) tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m (gam) Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là A. 66,67%.

B. 80%.

C. 75%.

D. 50%.

Câu 42: Điều chế axit axetic từ tinh bột được thực hiện theo sơ đồ sau: Tinh bột  (glucozơ) C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH. kilogam dung dịch axit axetic 10% theo sơ đồ trên là A. 27,0 kilogam.

B. 24,3 kilogam.

ƠN

Biết hiệu suất của cả quá trình trên bằng 60%. Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế được 120 C. 17,7 kilogam.

D. 21,9 kilogam.

NH

Câu 43: Thủy phân hoàn toàn 17,1 gam saccarozơ, thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 12,4.

B. 24,8.

C. 21,6.

D. 10,8.

Câu 44: Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung B. 43,2 gam.

QU

A. 10,8 gam.

Y

dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa thu được là:

C. 32,4 gam.

D. 21,6 gam.

Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm (glucozơ, frutozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư ,sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

B. 20,5.

M

A. 15,0.

C. 10,0.

D. 12,0.

Câu 46: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/ A. 5,4 g.

NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là B. 21,6 g.

C. 10,8 g.

D. 43,2 g.

Câu 47: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8° với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng

DẠ Y

của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng l g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là : A. 7,99%.

B. 2,47%.

C. 2,51%.

D. 3,76%.

Câu 48: Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch fructozơ 10% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng 40% thì khối lượng bạc kim loại thu được là A. 2,16 gam.

B. 2,592 gam.

C. 1,728 gam.

D. 4,32 gam.


Câu 49: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là: A. 13,5.

B. 15,0.

C. 20,0.

D. 30,0.

AL

nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối

Câu 50: Cho Glucozơ lên men thành Ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp

CI

thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy A. 56,25 gam.

B. 20 gam.

C. 33,7 gam.

D. 90 gam.

OF FI

khối lượng Glucozơ cần dùng là

Câu 51: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.860.000 (u). Vậy số mắc xích của glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là: A. 25.000

B. 27.000

C. 30.000

D. 35.000

Câu 52: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt A. 30 kg.

ƠN

90%). Giá trị của m là B. 42 kg.

C. 21 kg.

D. 10 kg.

Câu 53: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ),

NH

thu được C2H5OH và CO2. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 được 450 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men là A. 30,0%.

B. 85,0%.

C. 37,5%.

D. 18,0%.

Câu 54: Tiến hành phản ứng thủy phân 17,1 (g) mantozơ (C12H22O11) trong môi trường axit với hiệu xuất

Y

phản ứng thủy phân là 80%. Lấy toàn bộ dung dịch sau phản ứng (sau khi trung hòa axit) cho tác dụng

QU

với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng . Khối lượng (g) Ag thu được sau phản ứng là: A. 19,44.

B. 21,6.

C. 10,8.

D. 17,28.

Câu 55: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% chế là 64,8%)? A. 294 lít.

M

xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40° (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều B. 368 lít.

C. 920 lít.

D. 147,2 lít.

Câu 56: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là

DẠ Y

A. 150.

B. 90.

C. 180.

D. 120.

Câu 57: Từ 10 tẩn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 45° (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8 g/ml) ?

A. 0,294.

B. 7,440.

C. 0,930.

D. 0,744.


Câu 58: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8° với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng trong dung dịch thu được là A. 7,99%.

B. 2,47%.

C. 2,51%.

D. 3,76%

AL

của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic

được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là B. 0,015 mol và 0,005 mol.

C. 0,01 mol và 0,02 mol.

D. 0,005 mol và 0,015 mol.

OF FI

A. 0,01 mol và 0,01 mol.

CI

Câu 59: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3

Câu 60: Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng với H2 dư thu được 29,12 gam sobitol. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 69,12 g.

B. 38,88 g.

C. 43,20 g.

D. 34,56 g.

ƠN

Câu 61: Hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ. Chia A làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag. - Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, của glucozơ và mantozơ trong A lần lượt là A. 0,005 và 0,005.

NH

sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Số mol B. 0,0035 và 0,0035.

C. 0,01 và 0,01.

D. 0.0075 và 0,0025.

Câu 62: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu dược dung dịch Y. Cho

Y

Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác thủy phân m gam hỗn

QU

hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu dược dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,168 mol Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp là: A. 60%.

B. 55%.

C. 40%.

D. 45%.

M

Câu 63: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun A. 51,3 %.

nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là B. 48,7%.

C. 24,35%.

D. 12,17%.

Câu 64: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính

DẠ Y

thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần đế sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (H=90%).

A. 36,5 lít.

B. 11,28 lít.

C. 7,86 lít.

D. 27,72 lít.


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải 38,88  3, 24 12

AL

BTKL BTNT.C X  m Trong  94, 68  55,8  38,88    n CO2  Ta có:  C

Câu 2: Định hướng tư duy giải

Câu 3: Định hướng tư duy giải Ba  OH 

OF FI

BTNT BTKL Ta có: n O2  3   n CO2  3   m  3.12  51, 48  87, 48  gam 

CI

  VO2  3, 24.22, 4  72,576

BTNT 2  n CO2  1, 68   m  1, 68.197  330,96 Ta có: n O2  1, 68 

Câu 4: Định hướng tư duy giải Ta có: n X/4  0,1   n Ag  0,1.3.2  0, 6   m Ag  64,8  gam 

Chú ý: Man dư có phản ứng tráng Ag! n Ag  0,1.4.0, 6.4 4.2   4  0,15.0,    0,15.0,    0, 64  mol  Sac

Man

Mandu

NH

Câu 6: Định hướng tư duy giải

ƠN

Câu 5: Định hướng tư duy giải

QU

  n Ag  0, 2   m  21, 6  gam 

Y

n Glu  0, 02 n  0, 02  Fruc Ta có:   n Ag  0, 02.2  0, 02.2  0, 02.0, 6.4  0, 02.0,8.4  0, 02. 1  0, 08  .2 n Sac  0, 02 n Man  0, 02

Câu 7: Định hướng tư duy giải

H 2SO 4 ,t  C6 H 7 O 2  OH 3   3nHNO3   C6 H 7 O 2  ONO 2 3   3nH 2 O n n

M

 n axit  0, 45  V  Ta có: n XLLtrinitrat  0,15 

0, 45.63 1 1 . .  23, 098 1,52 0,95 0,85

Câu 8: Định hướng tư duy giải

n Glu  0,1   n CO2  0,1.2.0,85  0,17   m  17  gam  Câu 9: Định hướng tư duy giải

Glucozo : 0, 6.0, 6.2  0, 72  mol  205, 2 Thuy phan,H  60%  0, 6   342 Mantozo : 0, 4.0, 6  0, 24  mol 

DẠ Y

Ta có: n Man 

AgNO3 / NH3   m Ag  2  0, 72  0, 24  .108  207,36  gam 

Câu 10: Định hướng tư duy giải Chú ý: Man dư vẫn tác dụng với AgNO3/NH3 (Rất nhiều bạn quên chỗ này).

n Man  0, 01  n Ag  0, 01.H.4  0, 011  H  .2  0, 035  H  0, 75


Câu 11: Định hướng tư duy giải

AL

36.0,1 H  40%  0, 02   n Ag  0, 4.0, 02.2  0, 016  m  1, 728  gam  180

Ta có: n fruc 

Câu 12: Định hướng tư duy giải

Glucozo : 0,1 mol  34, 2 thuy phan  0,1   342 Fructozo : 0,1 mol 

CI

Ta có: n saccarozo 

AgNO3 / NH3 X   m Ag  a  0,1.2.2.108  43, 2  gam 

OF FI

Br2 X   n Br2  n glucozo  0,1  b  16  gam 

Câu 13: Định hướng tư duy giải Chú ý: Man dư có phản ứng tráng Ag. n Ag  0,8.4.0, 6.0, 75.4 6.0, 25.2  6  0,     0,     4, 02  mol  Thuy phan Sac

Thuy phan Man

Man du

 n ancol  Có Vancol  10.0,368  3, 68  lít  

3, 68.0,8  0, 064  kmol    n TB  0, 032  kmol  46

0, 032.162  12,96  kg  0,8.0,5

NH

Vậy m Gao 

Câu 15: Định hướng tư duy giải

18 AgNO3 / NH3  0,1   n Ag  0, 2  m Ag  21, 6  gam  180

Câu 16: Định hướng tư duy giải

Y

Ta có: n Glu 

ƠN

Câu 14: Định hướng tư duy giải

QU

men Ta có: C6 H12 O6    2CO 2  2C2 H 5OH

Và m  20  m CO2  6,8   m CO2  13, 2   n CO2  0,3 0,15.180  30  gam  0,9

M

  n Glu  0,15  a 

Câu 17: Định hướng tư duy giải

ung Để ý là công thức của saccarit là Cn  H 2 O m do đó khi đốt cháy ta luôn có n Ophan  n CO2 2 BTNT.C   n CO2  0, 2    n   0, 2  m  0, 2.100  20  gam 

Câu 18: Định hướng tư duy giải

Glucozo : 0, 6.0, 6.2  0, 72  mol  205, 2 thuy phan, H  60%  0, 6   342 Mantozo : 0, 4.0, 6  0, 24  mol 

DẠ Y

Ta có: n Man 

AgNO3 / NH3   m Ag  2  0, 72  0, 24  .108  207,36  gam 

Câu 19: Định hướng tư duy giải


n Glu  0,12.0, 6.2  0,144  mol  H  /60% Ta có: n Man  0,12    n Man  0, 048  mol 

AL

AgNO3 / NH3   m  2  0, 048  0,144  .108  41, 472  gam 

Câu 20: Định hướng tư duy giải

CI

Chú ý: Man dư vẫn cho phản ứng tráng gương

Câu 21: Định hướng tư duy giải

n Glu  2   n CO2  2.2.0,8  3, 2   m  3, 2.100  320  gam  Câu 22: Định hướng tư duy giải n Glu 

2975 2975 46 1  V  .2.0,8. .  3,8 180 180 0,8 0, 4

ƠN

Câu 23: Định hướng tư duy giải

OF FI

n sac  a     n Ag  60%.a.4  60%.2a.4  40%.2a.2  0,88   a  0,1   m  102, 6 n man  2a

n Man  0, 05 n Man  0,1     n Ag  0,3   m Ag  32, 4  gam  n Glu  0,1

NH

Câu 24: Định hướng tư duy giải

  Vruou  100.0,1  10  lít    m ruou  10.0,8  8 8 1 100 . .180.  16, 476 46 2 95

Câu 25: Định hướng tư duy giải

Y

  m glu 

QU

Chú ý:  CH 2 O n  nO 2   nCO 2  nH 2 O

  n H2O  n CO2  n O2  0,1   m  6, 2

Câu 26: Định hướng tư duy giải

Man : 3a BTE Man : 0,15 X   n Ag  0,84  3a.0,8.4  3a.0, 2.2  2a.0, 75.4   a  0, 05   m  85,5  Sac : 2a Sac : 0,1

M

Câu 27: Định hướng tư duy giải

5  2 n Glu    H   60% 3  5 n ancol  2 2. 3 Câu 28: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Vruou  460 ml  m ruou  368  n ruou  8  n glu  4

 m glu  4.180.

1 1 .  1632, 65  gam  0,98 0, 45

Câu 29: Định hướng tư duy giải  V 

2,5 1 1 .0,8.46. . .0,9  2,875 180 0,8 0, 4


Câu 30: Định hướng tư duy giải

AL

0, 032.162  12,960 0,8.0,5

Câu 31: Định hướng tư duy giải t Ca  HCO3 2   CaCO3  CO 2  H 2 O BTNT.C    n CO2  4,5  2.1,5  7,5  n tinh bot  3, 75  m tinh bot  607,5  H% 

Chú ý: Độ rượu là số ml rượu có trong 100 ml dung dịch rượu. Vruou 

5, 75.6  0,345   m ruou  D.V  276  gam  100

Câu 33: Định hướng tư duy giải

0, 25.46  14,375  ml  0,8

ƠN

n Ag  0, 25  n Glu  0,125  n ruou  0, 25  V 

Câu 34: Định hướng tư duy giải

du n man  0, 05  0,1     n Ag  0,3   m Ag  32, 4 n glu  0,1

NH

n Man

OF FI

Câu 32: Định hướng tư duy giải

607,5 .100%  40,5% 1500

CI

n ruou  0, 064   n TB  0, 032  m 

Câu 35: Định hướng tư duy giải

Các bạn chú ý quá trình thủy phân: Sac  Glu + Fruc

Y

glu : 0, 04 thuy phan Ta có ngay: n sobitol  0, 08    n sac  0, 04 fruc : 0, 04 

QU

du  0, 06 Lại có ngay: n Cu  OH   0, 07    glu  fruc  sac   0,14  n sac 2

Vậy hiệu suất: H 

0, 04  40% 0,1

Câu 36: Định hướng tư duy giải

34, 2  0,1  n Ag  0, 07.2.2  0, 03.2  0,34  m Ag  36, 72 342

n Man 

M

Các bạn chú ý nhé: Man dư vẫn tác dụng với AgNO3/NH3

Câu 37: Định hướng tư duy giải Với 3 gam Ag  nGlu = a

DẠ Y

Thủy phân hoàn toàn    n Glu  n Fruc   3a   m Ag  9 Câu 38: Định hướng tư duy giải Chú ý: Man dư vẫn cho phản ứng tráng gương

n sac  a     n Ag  60%.a.4  60%.2a.4  40%.2a.2  0,88   a  0,1   m  102, 6 n man  2a


Câu 39: Định hướng tư duy giải

AL

6,84  0, 02  n Ag  4.0, 02.0,8  0, 064  m Ag  6,912 342

n Sac 

Câu 40: Định hướng tư duy giải

Vruou  57,5ml   m ruou  57,5.0,846   n ruou  1

CI

1 100   m  .162.  108 2 75

n Ag 

m m m.H   n glu   n tinh bot    H  75% 108 2.108 162

Câu 42: Định hướng tư duy giải n axit 

120.10% 0, 2 100  0, 2   m tb  .162.  27 60 2 60

n Sac  0, 05   n Ag  2.2.0, 05  0, 2   m  21, 6 Câu 44: Định hướng tư duy giải

NH

Chú ý: Man dư vẫn cho phản ứng tráng Ag.

ƠN

Câu 43: Định hướng tư duy giải

OF FI

Câu 41: Định hướng tư duy giải

Ta có: n man  0,1   n Ag  0,1.50%.4  0,1.50%.2  0,3   m  32, 4 Câu 45: Định hướng tư duy giải

Để ý X có chung công thức là:  CH 2 O n  nO 2  nCO 2  nH 2 O

Ta có: n hh 

QU

Câu 46: Định hướng tư duy giải

Y

ung   n CO2  n Ophan  0,15   m  0,15.100  15 2

18  0,1   n Ag  0, 2   m  21, 6 180

Câu 47: Định hướng tư duy giải

M

Chú ý: khối lượng dung dịch thay đổi.

Vancol  36,8 ml 36,8.0,8 men giam   n ancol   0, 64 C2 H 5OH  O 2   CH 3COOH  H 2 O. Ta có:  46 VH2O  423, 2 ung   n Ophan  n CH3COOH  0, 64.0,3  0,192   %CH 3COOH  2

0,192.60  2,51% 0,192.32  423, 2  0, 64.46

DẠ Y

Câu 48: Định hướng tư duy giải Chú ý: Trong môi trường NH3 fruc chuyển thành glu và cho phản ứng tráng gương. n fruc 

36.0,1  0, 02   n Ag  0, 02.2.40%  0, 016   m Ag  1, 728 180

Câu 49: Định hướng tư duy giải


0, 075.180  15 0,9

phan ung m  10  m CO2  3, 4   m CO2  6, 6   n CO2  0,15   n glu  0, 075  m 

AL

Câu 50: Định hướng tư duy giải len men Ta có: C6 H12 O6   2CO 2  2C2 H 5OH

0,5 1 . .180  56, 25 2 0,8

CI

BTNT   n CO2  n CaCO3  0,5   m Glu 

Câu 51: Định hướng tư duy giải 4860000  30000 162

OF FI

n  Ta có: 

Câu 52: Định hướng tư duy giải

H 2SO 4 , t   C6 H 7 O 2  ONO 2 3   3nH 2 O Chú ý: C6 H 7 O 2  OH 3   3nHNO3  n n

29, 7 1 .3.63.  21 kg  297 0,9

ƠN

Ta có: m 

Câu 53: Định hướng tư duy giải

t  ,H men  nC6 H12 O6    2C2 H 5OH  2CO 2  C6 H10O5 n  nH 2O  

NH

CaCO3 : 4,5 BTNT.C      n C  n CO2  4,5  1,5  1,5  7,5 t  CaCO3  CO 2  H 2 O Ca  HCO3 2  2025.0,8 7,5 n tinh bot  n glucozo   10  H   37,5% 162 10.2 Câu 54: Định hướng tư duy giải

Y

Chú ý: Mantozơ dư vẫn cho phản ứng tráng bạc.

  n Ag

QU

17,1  0, 05 342  0, 05.80%.4  0, 05.20%.2  0,18   m  19, 44

thuy phan Man   Glu  Glu

n Man 

Câu 55: Định hướng tư duy giải

10 10 .0,8  n glu   n ancol  2. .0,8 162 162

M

 n xenlulo  Ta có: 

10 2,944 1 .46.0, 648.0,8  2,944  V  .  9, 2 162 0,8 0, 4

  m ancol  2.

Câu 56: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

len men C6 H12 O6   2CO 2  2C2 H 5OH dich   m dung  1000.1, 05  1050 NaOH

n NaOH  2

BTNT.Na    a  2b  2  NaHCO3 : a BTNT.Cacbon      n CO2  a  b    BTKL 84a  106b   0,12276  Na 2 CO3 : b   1050  44  a  b   a  1 0, 75.180     n CO2  1,5   n Glu  0, 75   m glu   180 0, 75 b  0,5


Câu 57: Định hướng tư duy giải 10 1 3, 68.0,55 .0,8.2.46. .0, 648  3, 68   VH2O   4, 498 162 0,8 0, 45

  m ancol  3, 68.0,8  4, 498  7, 440

Câu 58: Định hướng tư duy giải

OF FI

36,8.0,8   0, 64 Vruou  460.0, 08  36,8  m ruou  29, 44  n ruou    46 Vnuoc  m nuoc  423, 2 0, 64.60.0,3   %CH 3COOH   2,51% 29, 44  423, 2

CI

  Vancol 

AL

  n xenlulo   n glu   2n ancol

Câu 59: Định hướng tư duy giải Chú ý: Sacarozo không có phản ứng tráng bạc.

ƠN

AgNO3 / NH3  n Man  0, 005 1Man   2Ag do đó có ngay: n Ag  0, 01 

Câu 60: Định hướng tư duy giải

NH

Man : a   35, 64    b  n sobitol  0,16   a  0, 02   n Ag  0,36   m Ag  0,36.108  38,88 Glu : b Câu 61: Định hướng tư duy giải

QU

Glu : 0, 01 Với cả 2 phần   Man : 0, 01

Y

Glu : a 2a  2b  0, 02 a  0, 005 Với phần 1 ta có:      Man : b 2a  4b  0, 03 b  0, 005

Câu 62: Định hướng tư duy giải

Chú ý: Man không bị thủy phân hoàn toàn lại tráng bạc được

M

M Man  M Sac  342 H 80%     0,168  0,8.4.n Sac  n Man .0,8.4  n Man .0, 2.2 n Ag  0, 2  n Man  n Sac  0, 05 n Man  n Sac  0, 05 n Man  0, 02     9n Man  8n Sac  0, 42 n Sac  0, 03

Câu 63: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Glu : a 180a  342b  7, 02 a  0, 02  7, 02 Sac : b   glu  fru     2a  4b  0, 08 b  0, 01 n  0, 08  Ag

Chú ý: fru trong môi trường NH 3  Glu và có tráng bạc Câu 64: Định hướng tư duy giải H 2SO 4 , t  C6 H 7 O 2  OH 3   3nHNO3   C6 H 7 O 2  ONO 2 3   3nH 2 O n n

Để làm nhanh câu này các bạn cần nhớ


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

AL

OF FI

CI

XLL  3HNO3   XLLtrinitrat  297    0, 6.63 1 1  n axit  0, 6  V  . .  27, 72 n XLLtrinitrat  0, 2  0,9967 1,52 0,9 


6.1. Dồn chất đốt cháy amin A. Tư duy giải toán

CH 2   NH 3

CI

C H dồn thành  n 2n  2 hoặc  NH

AL

+ Với amin no đơn chức mạch hở có công thức CnH2n+3N nên ta có thể

+ Khi đó bài toán sẽ được xử lý một cách rất nhanh gọn. Lưu ý với các cách dồn trên thì NH hay NH3 chính là số mol hỗn hợp amin đơn chức. linh hoạt.

CH Amin no hai chức  2  NH 2

OF FI

+ Với các amin đa chức thì tùy từng trường hợp mà chúng ta vận dụng

ƠN

 NH  Tổng quát có thể dồn về ankan rồi xén H2  H 2  ankan  CH 2 

B. Ví dụ minh họa

NH

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết sản phẩm cháy có 19,36 gam CO2. Giá trị của a là: A. 0,8475

B. 0,8448

C. 0,7864

D. 0,6818

Y

Định hướng tư duy giải Ta dồn hỗn hợp amin về

QU

CH 2 : 0, 44 BTNT.O 0, 44.3  0, 25.1,5   n O2   0,8475  2  NH 3 : 0, 25

Câu 2: Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan. Đốt

Giải thích thêm

M

cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp cân V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít

Ta dồn hỗn hợp A thành

DẠ Y

 N 2 : 0, 025  12,95 C : 0,85   BTKL  H2 

CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Giá trị của V là: A. 34,048

B. 31,360

C. 32,536

D. 30,520

Định hướng tư duy giải

n N  0, 025 BTKL Ta có  2   n H2  1, 025 n CO2  0,85 BTNT.O   n O2  0,85 

1, 025  1,3625   V  30,52 2

Câu 3: Hỗn hợp E chứa 2 amin no, đơn chức mạch hở, một amin no, hai chức, mạch hở và hai anken. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trên cần vừa đủ 0,67 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chức 0,08 mol N2. Biết trong m gam E số mol amin hai chức là 0,04 mol. Giá trị của m là:


A. 8,32

B. 7,68

C. 10,06

D. 7,96

Định hướng tư duy giải

Với amin no hai chức ta

   NH 2 : 0, 08  BTNT.O   m  NH 3 : 0, 08   3a  0, 2  0, 67.2  CO : a chay CH : a   2 2  H 2O : a   a  0,38   m  7,96

đơn chức ta xén NH3 ra thì phần còn lại là CH2.

CI

lại là CH2. Với amin no

OF FI

xén NH2 ra thì phần còn

AL

Giải thích thêm:

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa NH3, C4H11N và C2H4 (biết số mol của NH3 bằng C2H4). Sản phẩm thu được cho qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 80 gam kết tủa và thoát ra 2,8 lít khí ở (đktc). Giá trị của m và phần trăm khối lượng của C2H4 là:

Giải thích thêm

A. 15,45 gam và 81,87%

rất rõ ràng nên ta cứ thế

C. 19,23 gam và 18,13%

ƠN

Bài toán này đề bài đã

B. 19,23 gam và 81,87% D. 15,45 gam và 18,13%

mà giải thích thẳng thôi

Định hướng tư duy giải

không cần phải dồn dịch

 NH 3 : a  a  b  0, 25 a  0,1    C4 H11 N : b     2a  4b  0,8 b  0,15  C H : a  2 4   m  17.0,1  73.0,15  28.0,1  15, 45 gam

NH

gì nữa

Y

  %C2 H 4  18,13%

hở cần a mol O2 (đktc). Biết sản phẩm cháy có x mol CO2 (đktc) và 42,3

Giải thích thêm Bài toán này các bạn

 NH 3 : 0,5  BTNT.H  CH 2 :1, 6  

khi đó ta sẽ có ngay a và không

cần

dùng

CTĐC như lời giải bên

DẠ Y

cạnh.

gam H2O. Giá trị của a+x là: A. 4,15

B. 3,185

C. 5,154

D. 4,375

Định hướng tư duy giải

M

cũng có thể dồn thành

x

QU

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức,

: 0,5 C H Ta dồn hỗn hợp amin về  n 2n  2  NH : 0,5 CO : x   2   2,35  x  0,5  0, 25   x  1, 6 H 2 O : 2,35 2,35 BTNT.O   a  1, 6   2, 775  mol    a  x  4,375 2

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: A. 0,3

B. 0,2

Định hướng tư duy giải

C. 0,1

D. 0,4


Đề bài chỉ cho biết amin là no và hở chứ chưa biết bao nhiêu chức nên

CO 2 : 0,1n Cn H 2n  2 : 0,1  Dồn X về    H 2 O : 0,1  0,1n  0, 05k  NH : 0,1k  N : 0, 05k  2

phần còn lại là ankan.

Vậy amin phải là: NH 2  CH 2  NH 2

OF FI

  nX 

CI

cách nhấc NH ra thì

n  1   0, 2n  0,1k  0,1  0,5   2n  k  4   k  2

ta dồn tổng quát bằng

AL

Giải thích thêm

4, 6  0,1   n HCl  0, 2  mol  46

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C nhỏ hơn 3) bằng oxi vừa đủ thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 22,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl

Đề bài chỉ cho biết amin

phản ứng là:

là no và hở chứ chưa

A. 0,8

ƠN

Giải thích thêm

B. 0,9

C. 0,85

Định hướng tư duy giải

ta dồn tổng quát bằng

CO 2 : 0,1n Cn H 2n  2 : 0,1  Dồn X về    H 2 O : 0,1  0,1n  0, 05k  NH : 0,1k  N : 0, 05k  2

cách nhấc NH ra thì phần còn lại là ankan.

NH

biết bao nhiêu chức nên

D. 0,75

Y

n  2   0, 2n  0,1k  0,1  0,8   2n  k  7   k  3

QU

Vậy amin phải là: CH 3  CH   NH 2 3   nX 

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X bằng lượng

Đề bài chỉ cho biết amin

là no và hở chứ chưa biết bao nhiêu chức nên ta dồn tổng quát bằng

DẠ Y

cách nhấc NH ra thì phần còn lại là ankan. Do số nguyên tử C nhiều hơn N là một số nên số mol C sẽ nhiều hơn số mol N là 0,15 mol.

khí O2 vừa đủ thu được 1,8 mol hỗn hợp khí và hơi Y. Mặt khác, lấy 10,3

M

Giải thích thêm

22,5  0,3   n HCl  0,9  mol  75

gam X đốt cháy rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M thấy có m gam kết tủa trắng xuất hiện. Biết trong X số nguyên tử C hơn N một nguyên tử. Giá trị của m là: A. 12

B. 13

C. 20

D. Đáp án khác

Định hướng tư duy giải

 NH : a  Ta dồn: X   H 2 : 0,15   a  0,15  2  a  0,15   1,8 CH : a  0,15  2 C  4   a  0, 45     Y : C4 H13 N 3 N  3


10,3 Ca  OH 2 :0,3 .4  0, 4  mol    m  0, 2.100  20  gam  103

CI

10,3   n CO2 

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (đơn chức,

chỉ có thể là no hoặc có 1π. Khi đó hỗn hợp được dồn về

CH 2 : 0,18 (với amin   NH 3 : 0, 01 no)

CH : 0,18 hoặc  2 (với  NH : 0, 03 amin không no)

OF FI

số mol CO2 nên amin

thuộc cùng dãy đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là: A. 2,55

B. 2,97

Định hướng tư duy giải

C. 2,69

CH 2 : 0,18 Dồn hỗn hợp về  BTNT.H dễ dàng suy ra m lớn nhất khi   NH : 0, 03 / x  x x=1

Giá trị của m lớn nhất khi n N  2  0,195  0,18   0, 03

M

QU

Y

BTKL   m  0,18.12  0,195.2  0, 03.14  2,97  gam 

D. 3,25

CO : a 44a  18b  11, 43 a  0,18 Ta có: 11, 43  2     2a  b  0, 2775.2 b  0,195 H 2 O : b

ƠN

Vì số mol H2O lớn hơn

NH

Giải thích thêm

DẠ Y

AL

Với


BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO  CH 2  CH  CH  CH 2  OH . Đốt cháy hết

AL

m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch

CI

Y thu được chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 8,2.

B. 5,4.

C. 8,8.

D. 7,2.

OF FI

Câu 2: Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X bằng một lượng O2 vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa đồng thời thấy có 0,448 lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là: A. 9,0.

B. 10,0.

C. 14,0.

D. 12,0.

Câu 3: Hỗn hợp X chứa 3 amin no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X bằng lượng O2 vừa đủ. Sản

ƠN

phẩm cháy thu được có chứa 3,96 gam CO2 và 0,04 mol N2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với HCl thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là: A. 5,48.

B. 6,32.

C. 5,92.

D. 6,84.

Câu 4: Cho 5,34 gam hỗn hợp X chứa ba amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với HCl thu được

NH

8,99 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên cần dùng vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là: A. 0,385.

B. 0,465.

C. 0,425.

D. 0,515.

Câu 5: : Hỗn hợp X chứa ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,99 gam X cần dùng vừa

Y

đủ 7,896 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hết với dung dịch chứa HNO3 dư thu

QU

được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 7,8.

B. 8,8.

C. 8,4.

D. 9,2.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: B. 0,2.

M

A. 0,3.

C. 0,1.

D. 0,4.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, bậc 1 cần V lít O2 (đktc). Biết sản phẩm A. 12,656.

cháy có 12,32 gam CO2 và 0,13 mol N2. Giá trị của V là: B. 14,224.

C. 11,984.

D. 12,208.

Câu 8: Hỗn hợp X là hai amin no, đơn chức, mạch hở, hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử. Cho

DẠ Y

5,46 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được 10,57 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử lớn trong X là : A. 56,78%.

B. 34,22.

C. 43,22.

D. 65,78%.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết sản phẩm cháy có 14,08 gam CO2. Giá trị của a là: A. 0,5625.

B. 0,8448.

C. 0,7864.

D. 0,6818.


Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết A. 0,60.

B. 0,68.

C. 0,70.

D. 0,63.

AL

sản phẩm cháy có 15,4 gam CO2. Giá trị của a là: Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở bằng lượng vừa đủ khí O2. Biết sản phẩm cháy có 15,4 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là: B. 7,20.

C. 6,30.

D. 10,08.

CI

A. 8,82.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở bằng lượng vừa đủ khí A. 13,77.

B. 11,07.

C. 10,98.

OF FI

O2. Biết sản phẩm cháy có 17,16 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:

D. 9,72.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở bằng lượng vừa đủ khí O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 12,96 gam H2O và m gam CO2. Giá trị của m là ? A. 11,88.

B. 23,76.

C. 15,84.

D. 19,8.

Câu 14: Hỗn hợp E chứa 3 amin no, đơn chức, hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 0,255 mol O2. Sản

ƠN

phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Nếu cho lượng E trên tác dụng hết với HNO3 dư thì khối lượng muối thu được là: A. 5,17.

B. 6,76.

C. 5,71.

D. 6,67.

NH

Câu 15: Hỗn hợp X gồm amin không no (có một liên kết C=C), đơn chức mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X sinh ra N2, 0,37 mol CO2 và 0,34 mol H2O. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa (gam) thu được gần nhất với: A. 17.

B. 12.

C. 15.

D. 10.

Y

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin no, đơn chức, mạch hở X cần 0,1575 mol O2. Sản phẩm

QU

cháy thu được có chứa 2,43 gam nước. Giá trị của m là? A. 2,32.

B. 1,77.

C. 1,92.

D. 2,08.

Câu 17: Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam

A. 0,15.

B. 0,08.

trong hỗn hợp A là?

M

hỗn hợp A cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Số mol ankan có

C. 0,12.

D. 0,10.

Câu 18: Hỗn hợp X chứa ba amin đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng vừa đủ 0,5125 mol O2, thu được H2O; CO2 và 0,085 mol N2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là?

DẠ Y

A. 12,875.

B. 10,048.

C. 14,215.

D. 11,425.

Câu 19: Cho m gam hỗn hợp hai amin đơn chức bậc I có tỷ khối so với hidro là 30, tác dụng hoàn toàn với FeCl2 thu được kết tủa X. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 18 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 30,0.

B. 15,0.

C. 40,5.

D. 27,0.


Câu 20: Hỗn hợp E chứa a mol este X, 10a mol hỗn hợp hai amin Y, Z liên tiếp trong dãy đồng đẳng (các chất trong E đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E thu được N2, 8,36 gam CO2 và

AL

6,12 gam H2O. Biết rằng số C trong este bằng tổng số C trong hai amin. Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với? A. 17,0%.

B. 15,8%.

C. 16,4%.

D. 18,8%.

CI

Câu 21: Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X V là: A. 9,24.

B. 8,96.

C. 11,2.

OF FI

cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của D. 6,72.

Câu 22: Đốt cháy m gam hỗn hợp X chứa NH3, CH5N và C2H7N (biết số mol của NH3 bằng số mol của C2H7N ) thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của m và x là: A. 13,95 và 16,2.

B. 16,2 và 13,95.

C. 40,5 và 27,9.

D. 27,9 và 40,5.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa NH3, C3H9N và C6H15N (biết số mol của NH3 bằng A. 34,67 gam.

ƠN

số mol của C2H7N ). Sảm phẩm cháy cho vào bình đựng Ca(OH)2 thấy xuất hiện 171 gam kết tủa tìm m. B. 36,63 gam.

C. 35,63 gam.

D. 37,89 gam.

Câu 24: Đốt cháy hỗn hợp X chứa NH3, C2H7N và C4H11N (biết số mol của NH3 bằng số mol của A. 32,5 gam.

B. 36,47 gam.

NH

C4H11N ) thu được m gam CO2 và H2O đồng thời thu được 7,84 lít N2 ở (đktc). Giá trị của m là : C. 39,45 gam.

D. 31,5 gam.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa CH5N , C2H7N và C2H5NO2. Sảm phẩm thu được cho qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 54 gam kết tủa sau phản ứng khối lượng dung dịch bình giảm

C. 16 gam và 46,875% .

QU

A. 16 gam và 53,125% .

Y

13,68 gam và thoát ra 3,584 lít khí ở (đktc) . Giá trị của m và phần trăm khối lượng của C2H5NO2 là: B. 18 gam và 46,875%. D. 18 gam và 53,125%.

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa C2H7N, C3H9N và C3H7NO2 . Sảm phẩm thu được cho qua bình đựng Ba(OH)2 dư thu được 165,48 gam kết tủa sau phản ứng khối lượng dung dịch bình

M

giảm 106,56 gam và thoát ra 3,584 lít khí ở (đktc) . Giá trị của m và phần trăm khối lượng của C3H9N là: B. 20,2 gam và 70,79%.

C. 19,3 gam và 70,79%.

D. 20,2 gam và 29,21%.

A. 19,3 gam và 29,21%.

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết sản phẩm cháy có 19,62 gam H2O. Giá trị của a là:

DẠ Y

A. 1,128.

B. 1,185.

C. 1,154.

D. 1,242.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết sản phẩm cháy có 14,04 gam H2O. Giá trị của a là: A. 0,76.

B. 1,18.

C. 0,87.

D. 1,24.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, đơn chức, hở cần a lít không khí (đktc) (O2 chiếm 1/5 thể tích không khí). Biết sản phẩm cháy có 24,3 gam H2O. Giá trị của a là:


A. 159,6.

B. 140.

C. 182.

D. 155,42.

sản phẩm cháy có 36 gam H2O. Giá trị của a là: A. 2,55.

B. 3,15.

C. 3,5.

D. 2,25.

AL

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở cần a gam O2. Biết sản A. 10,84.

B. 10,24.

CI

phẩm cháy có b gam CO2 và 21,78 gam H2O. Giá trị của x-a là: C. 11,54.

D. 12,42.

19,488 lít H2O (đktc). Giá trị của a là: A. 13,44.

B. 13,216.

C. 12,768.

OF FI

Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, thu được a lít CO2 (đktc) và D. 15,68.

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết sản phẩm cháy có 19,36 gam CO2. Giá trị của a là: A. 0,8475.

B. 0,8448.

C. 0,7864.

D. 0,6818.

sản phẩm cháy có 39,6 gam CO2. Giá trị của a là: A. 1,8475.

B. 1,575.

ƠN

Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết C. 2,185.

D. 1,685.

NH

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, đơn chức, hở cần a lít không khí (đktc) (O2 chiếm 1/5 thể tích không khí). Biết sản phẩm cháy có 35,2 gam CO2. Giá trị của a là: A. 156,8.

B. 154,0.

C. 178,6.

D. 151,2.

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết B. 5,25.

QU

A. 5,85.

Y

sản phẩm cháy có 79,2 gam CO2 và x mol H2O. Giá trị của a+x là: C. 4,75.

D. 4,9.

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, đơn chức, hở cần a gam O2. Biết sản phẩm cháy có 30,8 gam CO2 và b gam H2O. Giá trị của a là: A. 87,65.

B. 84,48.

C. 61,5.

D. 68,8.

M

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết sản phẩm cháy có 136,4 gam CO2 và x mol H2O. Giá trị của a-x là: B. 0,875.

A. 0,8475.

C. 0,785.

D. 0,685.

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C lớn hơn 1) bằng oxi vừa đủ thu được 1,05 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 18 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số

DẠ Y

mol HCl phản ứng là: A. 0,5.

B. 0,55.

C. 0,6.

D. 0,45.

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một amin no, mạch hở, đa chức X bằng oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 6,1 gam X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là: A. 0,15.

B. 0,3.

C. 0,25.

D. 0,5.


Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 1,5 mol hỗn hợp A. 116,8.

B. 124,1.

C. 134,6.

D. 131,4.

AL

Y gồm khí và hơi. Cho 20,7 gam X tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 25%. Giá trị của a là: Câu 42: Hỗn hợp X chứa 3 amin no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 4,4 gam CO2 và 0,045 mol N2. Giá trị của V là: B. 7,2016.

C. 4,536.

D. 4,368.

CI

A. 4.3792.

Câu 43: Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X V là: A. 9,24.

B. 8,96.

C. 11,2.

OF FI

cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của D. 6,72.

Câu 44: Đốt cháy m gam hỗn hợp X chứa NH3, CH5N và C2H7N (biết số mol của NH3 bằng số mol của C2H7N ) thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của m và x là: A. 13,95 và 16,2.

B. 16,2 và 13,95.

C. 40,5 và 27,9.

D. 27,9 và 40,5.

ƠN

Câu 45: Hỗn hợp A gồm một amin no, hai chức, một anken, một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 5,54 gam hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 6,272 lít CO2 (đktc), 1,12 lít N2 (đktc) và H2O. Giá trị của V gần nhất với: B. 18,0.

C. 10,6.

NH

A. 11,08.

D. 15,5.

Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, bậc 1 cần V lít O2 (đktc). Biết sản phẩm cháy có 12,32 gam CO2 và 0,13 mol N2. Giá trị của V là: A. 12,656.

B. 14,224.

C. 11,984.

D. 12,208.

Y

Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, hở, bậc 1 cần V lít O2 (đktc). Biết sản

QU

phẩm cháy có 48,4 gam CO2 và 0,55 mol N2. Giá trị của V là : A. 46,48.

B. 50,96.

C. 49,168.

D. 48,72.

Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 6,18 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng cần dùng 0,555 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Công thức của amin có khối lượng phân tử nhỏ là B. C3H9N.

M

A. CH5N.

C. C2H7N.

D. C4H11N.

Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng

0,3 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là A. 22,35 gam.

B. 30,30 gam.

C. 23,08 gam.

D. 31,56 gam.

DẠ Y

Câu 50: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở cần dùng 1,05 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C2H7N.

B. C3H9N.

C. CH5N.

D. C4H11N.

Câu 51: Đốt cháy hết 0,1 mol amin X ( Cn H 2n 3 N ) với lượng không khí (vừa đủ), thu được CO2, H2O và 2,75 mol N2. Biết trong không khí, oxi chiếm 20% về thể tích, còn lại là nitơ. Công thức của amin là A. CH5N.

B. C3H9N.

C. C2H7N.

D. C4H11N.


Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết A. 0,915.

B. 0,848.

C. 0,864.

D. 0,818.

AL

sản phẩm cháy có 20,24 gam CO2. Giá trị của V là: Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết sản phẩm cháy có 24,48 gam H2O. Giá trị của V là: B. 1,44.

C. 1,54.

D. 1,24.

CI

A. 1,18.

Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, hở cần 2,1 mol O2 (đktc). Biết sản phẩm A. 84,4.

B. 76,8.

C. 78,4.

OF FI

cháy có tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam và 0,4 mol N2. Giá trị của m là:

D. 80,6.

Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m hỗn hợp X chứa 4 amin no, hở, đơn chức cần 1,4625 mol O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 0,175 mol khí N2 thoát ra. Giá trị của m là: A. 19,45.

B. 17,15.

C. 22,42.

D. 19,96.

ƠN

Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, hở, đơn chức và một ankan cần 1,8125 mol O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 0,175 mol khí N2 thoát ra. Tỷ khối hơi của X so với H2 có giá trị gần nhất với: B. 18.

C. 22.

NH

A. 20.

D. 24.

Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí vừa đủ, thu được 5,376 lít CO2, 7,56 gam H2O và 41,664 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc, trong không khí oxi A. 10,80 gam.

B. 4,05 gam.

Y

chiếm 20%, nitơ chiếm 80% về thể tích). Giá trị của m là:

C. 5,40 gam.

D. 8,10 gam.

QU

Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, bậc 1 cần V lít O2 (đktc). Biết sản phẩm cháy có 12,32 gam CO2 và 0,13 mol N2. Giá trị của V là: A. 12,656.

B. 14,224.

C. 11,984.

D. 12,208.

Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ

M

có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ thể tích tương ứng là 4 : 1 thì giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất ? B. 50,0.

A. 90,0.

C. 10,0.

D. 5,0.

Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Biết trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. CTPT của X là:

DẠ Y

A. C2H5NH2.

B. C3H7NH2.

C. CH3NH2.

D. C4H9NH2.

Câu 61: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, người ta thu được 10,125 gam H2O ; 8,4 lít CO2 và 1,4 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). X có CTPT là: A. C4H11N.

B. C2H7N.

C. C3H9N.

D. C5H13N.

Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là


A. etyImetylamin.

B. đietylamin.

C. đimetylamin.

D. metylisopropylamin.

AL

Câu 63: Hỗn hợp X một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 (đktc). Tên gọi của amin có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là B. propylamin.

C. butylamin.

D. etylmetylamin.

CI

A. etylamin.

Câu 64: Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no đơn chức mạch hở Z. Tỷ khối của A so với H2 bằng liên kết đơn có trong phân tử của Y là: A. 11.

B. 7.

C. 4.

OF FI

14,7. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít A thu được 9,856 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Số D. 10.

Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 có thể A. trimetylamin.

B. etylamin.

ƠN

tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là:

C. đimetylamin.

D. N-metyletanamin.

Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết A. 0,915.

NH

sản phẩm cháy có 20,24 gam CO2. Giá trị của V là: B. 0,848.

C. 0,864.

D. 0,818.

Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, đơn chức, hở cần a mol O2 (đktc). Biết A. 1,18.

B. 1,44.

Y

sản phẩm cháy có 24,48 gam H2O. Giá trị của V là:

C. 1,54.

D. 1,24.

QU

Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, hở cần 2,1 mol O2 (đktc). Biết sản phẩm cháy có tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam và 0,4 mol N2. Giá trị của m là: A. 84,4.

B. 76,8.

C. 78,4.

D. 80,6.

Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m hỗn hợp X chứa 4 amin no, hở, đơn chức cần 1,4625 mol O2 (đktc). Hấp

M

thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 0,175 mol khí N2 thoát ra. Giá trị A. 19,45.

B. 17,15.

của m là:

C. 22,42.

D. 19,96.

Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol hỗn hợp X chứa 4 amin no, hở, đơn chức và một ankan cần 1,8125 mol O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 0,175 mol khí

DẠ Y

N2 thoát ra. Tỷ khối hơi của X so với H2 có giá trị gần nhất với: A. 20.

B. 18.

C. 22.

D. 24.

Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí vừa đủ, thu được 5,376 lít CO2, 7,56 gam H2O và 41,664 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc, trong không khí oxi chiếm 20%, nitơ chiếm 80% về thể tích). Giá trị của m là: A. 10,80 gam.

B. 4,05 gam.

C. 5,40 gam.

D. 8,10 gam.


Câu 72: Cho hỗn hợp X có thể tích V1 gồm O2, O3 có tỉ khối so với H2 = 22. Cho hỗn hợp Y có thể tích hợp X. Tính tỉ lệ V1:V2? A. 1.

B. 2.

C. 2,5.

D. 3.

AL

V2 gồm metylamin va etylamin có tỉ khối so với H2 = 17,8333. Đốt hoàn toàn V2 hỗn hợp Y cần V1 hỗn

Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin là đồng đẳng của vinyl amin thu được 41,8 A. 16,7 gam.

B. 17,1 gam.

CI

gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là: C. 16,3 gam.

D. 15,9 gam.

đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là: A. C4H9N.

B. C3H7N.

C. C2H7N.

OF FI

Câu 74: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2, 2,8 lít N2 (các thể tích khí D. C3H9N.

Câu 75: Đốt cháy 0,15 gam chất hữu cơ X thu được 0,22 gam CO2; 0,18 gam H2O và 56 ml N2 (đktc). Biết tỷ khối hơi của X so với oxi là 1,875. Công thức phân tử của X là: A. C2H8N2.

B. C3H10N.

C. C2H6N2.

D. CH4N.

ƠN

Câu 76: Cho hỗn hợp X gồm: C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO – CH 2  CH  CH – CH 2  OH . Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Cô

NH

cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ? A. 8,2.

B. 5,4.

C. 8,8.

D. 7,2.

Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ

Y

có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ thể tích

QU

tương ứng là 4 : 1 thì giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất ? A. 90,0.

B. 50,0.

C. 10,0.

D. 5,0.

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no, hở thu được 17,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m? B. 28,425 gam.

M

A. 37,550 gam.

C. 18,775 gam.

D. 39,375 gam.

Câu 79: Hỗn hợp X chứa 2 amin no, mạch hở, đơn chức (đồng đẳng liên tiếp, tỷ lệ mol 4:1), một ankan

và một anken. Đốt cháy toàn toàn 0,35 mol X cần dùng vừa đủ 0,88 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 20,68 gam CO2 và 0,05 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với: A. 22,6%.

B. 25,0%.

C. 24,2%.

D. 18,8%.

DẠ Y

Câu 80: Cho hỗn hợp X gồm axit butanoic, butan-1,4-điamin, but-2-en-1,4-điol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thu được kết tủa và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 lại thấy xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa ở hai lần là 4,97 gam . Giá trị của m là A. 0,72.

B. 0,82.

C. 0,94.

D. 0,88.


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

AL

Để ý thấy các chất đều có 4 nguyên tử C và M = 88.

CI

CaCO3 : 0, 2 Ta có:  BTNT.Ca BTNT.C  Ca  HCO3 2 : 0,1    n CO2  0, 4   n X  0,1   m X  8,8  gam  CaO : 0,1  Câu 2: Định hướng tư duy giải

OF FI

anken   CH 2 : 0,12 BTNT.C BTKL Ta có: n N2  0, 02  mol      m  0,12.100  12  gam   NH 3 : 0, 04 Câu 3: Định hướng tư duy giải Ta dồn X về ankan và NH

ƠN

ankan : 0, 05 Chay CO 2 : 0, 09 BTNT.O BTKL  X     n O2  0,18  mol    m X  2,56  NH : 0, 08 H 2 O : 0, 09  0, 05  0, 04  0,18 BTKL   m  2,56  0, 08.36,5  5, 48  gam 

Câu 4: Định hướng tư duy giải

 CH 2 : 0, 26 8,99  5,34 anken   0,1 mol    36,5  NH 3 : 0,1

Câu 5: Định hướng tư duy giải

Y

CO : 0, 26 BTNT.O   2   a  0, 465 H 2 O : 0, 26  0,15

NH

BTKL Ta có:   n HCl 

QU

14a  17b  3,99 CH 2 : a    CO 2 : a Dồn X về  BTNT.O  2a  a  1,5b  0, 705  NH 3 : b H O : a  1,5b   2

M

a  0, 2 BTKL     m  3,99  0, 07.63  8, 4  gam  b  0, 07

Câu 6: Định hướng tư duy giải

CO 2 : 0,1n Cn H 2n  2 : 0,1  Dồn X về    H 2 O : 0,1  0,1n  0, 05k  NH : 0,1k  N : 0, 05k  2

DẠ Y

n  1   0, 2n  0,1k  0,1  0,5   2n  k  4   k  2

 nX  Vậy amin phải là: NH 2  CH 2  NH 2 

Câu 7: Định hướng tư duy giải

4, 6  0,1   n HCl  0, 2  mol  46


BTNT.O   n O2 

0, 28.2  0,51  0,535   V  11,984 2

  MX 

10,57  5, 46  0,14  mol  36,5

OF FI

BTKL  n HCl  n X  Ta có: 

CI

Câu 8: Định hướng tư duy giải

CH 3  NH 2 : 0,1 5, 46  39     %C3 H 7  NH 2  43, 22% 0,14 C3 H 7  NH 2 : 0, 04

Câu 9: Định hướng tư duy giải Dồn chất

0,11.3 2  0,5625

ƠN

0,32.3  Cn H 2n : 0,11 DC CH 2 : 0,32      a  2  NH 3 : 0,11  NH 3 : 0,11

Câu 10: Định hướng tư duy giải

NH

: 0,14 CO : 0,35 C H Dồn chất:  n 2n  2   2   a  0, 63  NH : 0,14 H 2 O : 0,56 Câu 11: Định hướng tư duy giải

QU

Y

: 0,14 CO : 0,35 C H Dồn chất:  n 2n  2   2   m  0,56.18  10, 08  NH : 0,14 H 2 O : 0,56 Câu 12: Định hướng tư duy giải

: 0,15 CO : 0,39 C H Dồn chất:  n 2n  2   2   m  0, 615.18  11, 07  NH : 0,15 H 2 O : 0, 615

M

Câu 13: Định hướng tư duy giải

: 0,18 CO : 0, 45 C H Dồn chất:  n 2n  2   2   m  0, 45.44  19,8  NH : 0,18 H 2 O : 0, 72 Câu 14: Định hướng tư duy giải

CO : a  NH : 0, 06 Chay Dồn E về    2 Ankan : 0, 06 H 2 O : a  0, 06

DẠ Y

AL

Cn H 2n : 0,1 Cn H 2n  2 : 0,1 CO 2 : 0, 28  Dồn X về  BTNT.N    NH : 0, 26    NH : 0, 26 H 2 O : 0,51   H : 0,1  2

BTNT.O   2a  a  0, 06  0, 03  0, 255.2   a  0,14   m  2,98

Câu 15: Định hướng tư duy giải

  0,37  0,34  n N2  kn X  n X  0,15  2n N2   n N2  0, 04


n O  0,1575 BTNT.O BTKL Ta có:  2   n CO2  0, 09   n N  0, 03   m  1, 77 n  0,135  H2O

n a min  0, 05 n O2  0,85  BTKL Ta có:    n H2O  1, 025   n ankan  0,1 n N2  0, 025 anken  Câu 18: Định hướng tư duy giải

n CO  a a  b  0, 085  0,1 a  0, 28 Ta có:  2     2a  b  0,5125.2 b  0, 465 n H2O  b

OF FI

Câu 17: Định hướng tư duy giải

CI

Câu 16: Định hướng tư duy giải

AL

C 2 H 5 N A min : 0, 08 Làm trội     m  10, 29   Ankin : 0, 07 CH  C  CH 3

ƠN

  m X  6, 67   m muoi  6, 67  0, 085.2.36,5  12,875 Câu 19: Định hướng tư duy giải

BTNT.Fe  n Fe OH   0, 225   n NH2  0, 45   m  0, 45.2.30  27  gam  Ta có: n Fe2O3  0,1125 

NH

2

Câu 20: Định hướng tư duy giải

0,19  0,34  n N2  n a min H O : 0,34 Ta có:  2   CO 2 : 0,19 n a min  2.n N2

QU

Y

n este  0, 01 mol  CH 3 NH 2   n a min  0,1       %X  15,81% C H NH m  4, 68  2  2 5  E Câu 21: Định hướng tư duy giải

M

anken   CH 2 : 0, 24 BTKL Ta có: n N2  0, 035  mol     NH 3 : 0, 07

CO : 0, 24 BTNT.O   2   V  0, 4125.22, 4  9, 24 H O : 0, 24  0,105  2 Câu 22: Định hướng tư duy giải Vì NH3 và C2H7N có số mol như nhau nên ta dồn X về CH5N

DẠ Y

m  0,9.31  27,9 BTNT Ta có: n CO2  0,9    x  0,9.2,5.18  40,5 Câu 23: Định hướng tư duy giải Vì NH3 và C6H15N có số mol như nhau nên ta dồn X về C3H9N Ta có: n CO2  1, 71   m  0,57.59  33, 63 gam. Câu 24: Định hướng tư duy giải


Vì NH3 và C4H11N có số mol như nhau nên ta dồn X về C2H7N BTNT Ta có: n N2  0,35   m  0, 7.45  31,5 gam

AL

Câu 25: Định hướng tư duy giải

CI

C2 H 5 NO 2 : a a  b  c  0,32 a  0,1      C1H 5 N : b   2a  b  2c  0,54   b  0,1   m  75.0,1  31.0,1  45.0,12  16 gam C H N : c 5a  5b  7c  1,84 c  0,12    2 7

OF FI

  %C2 H 5 NO 2  46,875%. Câu 26: Định hướng tư duy giải

C3 H 7 NO 2 : a a  b  c  0,32 a  0,1      C2 H 7 N : b   3a  2b  3c  0,84   b  0,12 C H N : c 7a  7b  9c  2, 44 c  0,1    3 9 m  89.0,1  45.0,12  59.0,1  20, 2 gam   %C3 H 7 N  29, 21%.

ƠN

Câu 27: Định hướng tư duy giải

BTNT.O   n O2  0, 64 

1, 09  1,185  mol  2

Câu 28: Định hướng tư duy giải

NH

: 0,3 CO : x C H Ta dồn hỗn hợp amin về  n 2n  2   2  1, 09  x  0,3  0,15   x  0, 64  NH : 0,3 H 2 O :1, 09

Y

: 0, 2 CO : x C H Ta dồn hỗn hợp amin về  n 2n  2   2   0, 78  x  0, 2  0,1   x  0, 48  NH : 0, 2 H 2 O : 0, 78 0, 78  0,87  mol  2

QU

BTNT.O   n O2  0, 48 

Câu 29: Định hướng tư duy giải

M

: 0, 4 CO : x C H Ta dồn hỗn hợp amin về  n 2n  2   2  1,35  x  0, 4  0, 2   x  0, 75  NH : 0, 4 H 2 O :1,35 1,35  1, 425  mol    a  159, 6 2

BTNT.O   n O2  0, 75 

Câu 30: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

: 0,5 CO : x C H Ta dồn hỗn hợp amin về  n 2n  2    2   2  x  0,5  0, 25   x  1, 25  NH : 0,5 H 2O : 2 BTNT.O   n O2  1, 25 

2  2, 25  mol  2

Câu 31: Định hướng tư duy giải

: 0,3 C H Ta dồn hỗn hợp amin về  n 2n  2  NH : 0,3


1, 21  1,365  mol    a  43, 68   a  x  10, 24 2

Câu 32: Định hướng tư duy giải

: 0, 2 C H Ta dồn hỗn hợp amin về  n 2n  2  NH : 0, 2

OF FI

CO : x   2   0,87  x  0, 2  0,1   x  0,57   a  12, 768 H 2 O : 0,87

CI

BTNT.O   n O2  0, 76 

AL

CO : x   2  1, 21  x  0,3  0,15   x  0, 76   b  33, 44 H 2 O :1, 21

Câu 33: Định hướng tư duy giải

: 0, 25 CO : 0, 44 C H Ta dồn hỗn hợp amin về  n 2n  2   2   x  0, 44  0, 25  0,125   x  0,815  NH : 0, 25 H 2O : x 0,815  0,8475  mol  2

ƠN

BTNT.O   n O2  0, 44 

Câu 34: Định hướng tư duy giải

BTNT.O   n O2  0,9 

1,35  1,575  mol  2

Y

Câu 35: Định hướng tư duy giải

NH

: 0,3 CO : 0,9 C H Ta dồn hỗn hợp amin về  n 2n  2   2   x  0,9  0,3  0,15   x  1,35  NH : 0,3 H 2O : x

BTNT.O   n O2  0,8 

QU

: 0, 2 CO : 0,8 C H Ta dồn hỗn hợp amin về  n 2n  2   2   x  0,8  0, 2  0,1   x  1,1  NH : 0, 2 H 2O : x 1,1  1,35  mol    a  151, 2 2

M

Câu 36: Định hướng tư duy giải

: 0, 6 CO :1,8 C H Ta dồn hỗn hợp amin về  n 2n  2   2   x  1,8  0, 6  0,3   x  2, 7  NH : 0, 6 H 2O : x BTNT.O   a  1,8 

2, 7  3,15  mol    a  x  5,85 2

Câu 37: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

: 0,3 C H Ta dồn hỗn hợp amin về  n 2n  2  NH : 0,3 CO : 0, 7   2   x  0, 7  0,3  0,15   x  1,15   b  20, 7 H O : x  2


BTNT.O   n O2  0, 7 

1,15  1, 275  mol    a  40,8   a  x  61,5 2

AL

Câu 38: Định hướng tư duy giải

: 0,9 CO : 3,1 C H Ta dồn hỗn hợp amin về  n 2n  2   2   x  3,1  0,9  0, 45   x  4, 45  NH : 0,9 H 2O : x

Câu 39: Định hướng tư duy giải

CO 2 : 0,15 n Cn H 2n  2 : 0,15  Dồn X về    H 2 O : 0,15  0,15 n  0, 075 k  NH : 0,15 k  N : 0, 075k  2 n  2   0,3n  0,15k  0,15  1, 05   2n  k  6   k  2

Câu 40: Định hướng tư duy giải

18  0,3   n HCl  0, 6  mol  60

ƠN

 nX  Vậy amin phải là: NH 2  CH 2  CH 2  NH 2 

CI

4, 45  5,325  mol    a  x  0,875 2

OF FI

BTNT.O   a  3,1 

NH

CO 2 : 0, 2 n Cn H 2n  2 : 0, 2  Dồn X về    H 2 O : 0, 2  0, 2 n  0,1k  NH : 0, 2 k  N : 0,1k  2

Y

n  1   0, 4n  0, 2k  0, 2  1, 2   2n  k  5   k  3

6,1  0,1   n HCl  0,3  mol    V  0,15 61

QU

 nX  Vậy amin phải là: CH   NH 2 3 

Câu 41: Định hướng tư duy giải

M

CO 2 : 0,3n Cn H 2n  2 : 0,3  Dồn X về    H 2 O : 0,3  0,3n  0,15 k  NH : 0,3k  N : 0,15k  2

n  1   0, 6n  0,3k  0,3  1,5   2n  k  4   k  2

DẠ Y

 nX  Vậy amin phải là: NH 2  CH 2  NH 2 

20, 7  0, 45   n HCl  0,9  mol    a  131, 4 46

Câu 42: Định hướng tư duy giải

ankan : 0, 06 Chay CO 2 : 0,1 Ta dồn X về ankan và NH  X    NH : 0, 09 H 2 O : 0,1  0, 06  0, 045  0, 205 BTNT.O   V  0, 2025.22, 4  4,536  lít 

Câu 43: Định hướng tư duy giải


 CH 2 : 0, 24 anken  BTKL Ta có: n N2  0, 035  mol     NH 3 : 0, 07

AL

CO : 0, 24 BTNT.O   2   V  0, 4125.22, 4  9, 24 H O : 0, 24  0,105  2

CI

Câu 44: Định hướng tư duy giải Vì hai amin có số mol như nhau nên ta dồn X về CH5N

OF FI

m  0,9.31  27,9 BTNT Ta có: n CO2  0,9    x  0,9.2,5.18  40,5 Câu 45: Định hướng tư duy giải Cách 1: Ta dùng phương pháp bảo toàn thông thường

Cách 2: Dùng dồn chất

NH

a  0, 475     V  0, 475.22, 4  10, 6 b  0,39

ƠN

n O2  a  mol   BTKL    5,54  32a  0, 28.44  0, 05.28  18b n CO  0, 28  mol  Ta có:  2    BTNT.O  2a  0, 28.2  b   n N2  0, 05  mol  n  H2O  b

QU

Câu 46: Định hướng tư duy giải

Y

CH 2 : 0, 28    n O2  0, 475   V  10, 6  lít  Ta dồn 5,54 gam A về  NH : 0,1   BTKL  H 2 : 0, 06 

Cn H 2n : 0,1 Cn H 2n  2 : 0,1 CO : 0, 28  Dồn X về  BTNT.N    NH : 0, 26   2  NH : 0, 26 H 2 O : 0,51   H : 0,1 2  0, 28.2  0,51  0,535   V  11,984 2

M

BTNT.O   n O2 

Câu 47: Định hướng tư duy giải Cách 1: Tư duy thông thường Ta có CTTQ của amin no bậc 1 là: Cn H 2n  2a  NH 2 a và n CO2  n N  1,1

DẠ Y

Suy ra: a  n   X : Cn H n  2  NH 2 n BTNT.H  n H2O  Và X sẽ là: C2,2 H8,6 N 2,2 

BTNT.H ung  n OPhan  Rồi  2

Ta có ngay: n 

1,1  2, 2 0,5

0,5.8, 6  2,15  mol  2

2,15  1,1.2  2,175  mol   V  48, 72  lít  2


Cách 2: Tư duy dồn chất

AL

: 0,5 C H Ta dồn hỗn amin về ankan và NH   X  n 2n  2  NH : 0,55.2

CI

CO :1,1 BTNT.O   2   n O2  2,15   V  48, 72 H O :1,1  0,5  0,55  2 Câu 48: Định hướng tư duy giải

OF FI

CH 2 : a C3 H 9 N 14a  17b  6,18 a  0,32 Ta có: 6,18        C  3, 2   3a  1,5b  0,555.2 b  0,1  NH 3 : b C4 H11 N Câu 49: Định hướng tư duy giải

CH 2 : 0, 45  11, 4g    m  11, 4  0,3.63  30,3  NH 3 : 0,3 Câu 50: Định hướng tư duy giải

ƠN

CH 2 : a mol Ta có: 0,1    3a  1,5.0,1  0,3.2   a  0,15   m 0,1  0,15.14  0,1.17  3,8 X NH : 0,1 3 

NH

CH 2 : a Ta có:    3a  0, 2.1,5  1, 05.2   a  0, 6   X : C3 H 9 N  NH 3 : 0, 2 Câu 51: Định hướng tư duy giải

QU

Câu 52: Định hướng tư duy giải

Y

2n CO2  n H2O  0, 675.2 n CO  0, 4   N O2  KK   0, 675     2   C  4   C4 H11 N n  n  1,5.0,1 n  0,55 CO 2  H2O  H2O

CO : 0, 46 BTNT.O Ta có:  2   n O2  0,915 H 2 O : 0, 46  0,3  0,15 Câu 53: Định hướng tư duy giải

M

CO : a 1,36 BTNT.O Ta có:  2  1,36  a  0, 4  0, 2   a  0, 76   n O2  0, 76   1, 44  mol  2 H 2 O :1,36

Câu 54: Định hướng tư duy giải

CO : a 2a  b  2,1.2 a  1,1 BTKL Ta có:  2       m  1,1.44  2.18  84, 4  gam  a  0,5  0, 4  b b  2 H 2O : b

DẠ Y

Câu 55: Định hướng tư duy giải Ta có:

CO 2 : a 2a  b  1, 4625.2 a  0,8 BTKL       m  0,8.12  1,325.2  0,175.28  17,15  a  0,35  0,175  b b  1,325 H 2O : b

Câu 56: Định hướng tư duy giải


CO : a 2a  b  1,8125.2 a  1, 0 Ta có:  2     a  0, 45  0,175  b b  1, 625 H 2O : b

AL

BTKL   m  1.12  1, 625.2  0,175.28  20,15   d  X H 2   22,39

CO : 0, 24 BTNT.O Ta có:  2   n O2  0, 45 H 2 O : 0, 42

Câu 58: Định hướng tư duy giải

OF FI

BTKL   m   m  C, H, N   0, 24.12  0, 42.2  1,86  0, 45.4  .28  5, 4

CI

Câu 57: Định hướng tư duy giải

Cn H 2n : 0,1 Cn H 2n  2 : 0,1 CO : 0, 28  Dồn X về  BTNT.N    NH : 0, 26   2  NH : 0, 26 H 2 O : 0,51   H : 0,1  2 0, 28.2  0,51  0,535   V  11,984 2

ƠN

BTNT.O   n O2 

Câu 59: Định hướng tư duy giải

NH

CO 2 : 0, 4  mol  BTNT.O ung khi Ta có:    n phan  0, 4  0,35  0, 75   n khong  3  mol  N2 O2 H 2 O : 0, 7  mol  BTKL   m   m  C, H, N   0, 4.12  0, 7.2  0,1.28  9, 0  gam 

Câu 60: Định hướng tư duy giải

Y

Nhìn nhanh vào đáp án ta thấy tất cả đều no đơn chức nên có ngay

QU

n CO  0, 4 3   2   n CO2  n H2O   n a min 2 n H2O  0, 7   n a min  0, 2   C2 H 5 NH 2

Câu 61: Định hướng tư duy giải

M

CO 2 : 0,375    C  3   C3 H 9 N Ta có: H 2 O : 0,5625   n X  0,125  N 2 : 0, 0625 

Câu 62: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

CO : n n 2 Chay Cn H 2n 3 N   2      n  3   CH 3 NHC2 H 5 H O : n  1,5 n  1,5 3  2

Câu 63: Định hướng tư duy giải Câu này có thể suy luận nhanh như sau:

+) Với B và C là hai đồng phân (cùng CTPT) mà chỉ có phản ứng đốt cháy thì không thể phân biệt được nên ta sẽ loại hai đáp án này ngay. +) Với A và D nếu 50/50 thì có thể chọn D vì các bài toán Hóa Học nếu chặn khoảng thường phải nhỏ


hơn chứ hiếm khi lớn hơn một giá trị nào đó. Nếu giải cụ thể ta có thể giải như sau:

AL

n O  0, 675  mol  BTNT.O 0, 65  0,35 Ta có:  2   n H2O  0, 65  mol    n a min   0, 2  mol  1,5 n CO2  0,35  mol 

CI

Tới đây ta có thể chọn A ngay vì nếu các amin có nhiều hơn 2 C thì số mol CO2 sẽ lớn hơn 0,4  vô lý. n A  0, 25   m A  7,35   n a min  0, 05   n hidrocacbon  0, 2 Ta có: n N2  0, 025   BTKL  n Htrong A  1,37 n CO2  0, 44 

OF FI

Câu 64: Định hướng tư duy giải

Làm trội C:  Nếu các hidrocacbon đều có lớn hơn 2 C  Số mol CO2 vô lý   n CH4 

1,37  0, 05.3  0, 44  0,17  mol  2

ƠN

(ta xem như amin là anken-NH3 để có phương trình trên)

NH

n CH4  0,17  mol   C3 H 7 NH 2 : 0, 05 BTNT.C   n Cn H2 n3 N  0, 05    0, 05n  0, 03m  0, 27       11 C H : 0, 03 4 8   n Cm H2 m  0, 03

Câu 65: Định hướng tư duy giải

Y

CO 2 : na  ung khi a : Cn H 2n 3 N   H 2 O : a  n  1,5    n Ophan  1,5na  0, 75a  n khong  6na  3a N2 2   N 2 : 0,5a C2 H 5 NH 2 a  0, 25 11, 25    X 14n  17 n  2 CH 3 NHCH 3

QU

BTNT.nito   3,875  0,5a  6na  3a; a 

Câu 66: Định hướng tư duy giải

M

CO : 0, 46 BTNT.O Ta có:  2   n O2  0,915 H O : 0, 46  0,3  0,15  2

Câu 67: Định hướng tư duy giải

CO : a 1,36 BTNT.O Ta có:  2  1,36  a  0, 4  0, 2   a  0, 76   n O2  0, 76   1, 44  mol  2 H 2 O :1,36

DẠ Y

Câu 68: Định hướng tư duy giải

CO : a 2a  b  2,1.2 a  1,1 BTKL Ta có:  2       m  1,1.44  2.18  84, 4  gam  a  0,5  0, 4  b b  2 H 2O : b Câu 69: Định hướng tư duy giải Ta có:


CO 2 : a 2a  b  1, 4625.2 a  0,8 BTKL       m  0,8.12  1,325.2  0,175.28  17,15  a  0,35  0,175  b b  1,325 H 2O : b

CO : a 2a  b  1,8125.2 a  1, 0 Ta có:  2     a  0, 45  0,175  b b  1, 625 H 2O : b BTKL   m  1.12  1, 625.2  0,175.28  20,15   d  X H 2   22,39

CO : 0, 24 BTNT.O Ta có:  2   n O2  0, 45 H 2 O : 0, 42

OF FI

Câu 71: Định hướng tư duy giải

CI

AL

Câu 70: Định hướng tư duy giải

BTKL   m   m  C, H, N   0, 24.12  0, 42.2  1,86  0, 45.4  .28  5, 4

Câu 72: Định hướng tư duy giải 2V2  CH 3 NH 2  3  C H NH  V2 2 5 2 3 

4V2  CO 2  3  H O  17V2 2 6 

Bảo toàn O có ngay

V1 9V1 8V2 17V2 V      1 2 2 4 3 6 V2

NH

ƠN

V1  O 2  4 Ta có:  và O  3V1  3 4

Câu 73: Định hướng tư duy giải

Câu 74: Định hướng tư duy giải

Y

Cn H 2n 1 N   n a min  2 n H2O  n CO2  2 1, 05  0,95   0, 2   m  0, 2.14  1, 05.12  0,95.2  16,3

M

QU

 BTNT.N n  0, 25   n a min  0, 25  N 0, 75  BTNT.C Ta có: n CO2  0, 75   C  3 0, 25   2, 25 BTNT.H  n H  2, 25  H  9 n H2O  1,125  0, 25 

Câu 75: Định hướng tư duy giải

n C  0, 005 Ta có: M X  60  vậy X có 2C trong phân tử 8H trong phân tử  n X  0, 0025 Và  n H  0, 02

DẠ Y

Câu 76: Định hướng tư duy giải Để ý thấy các chất đều có 4 nguyên tử C và M = 88.

CaCO3 : 0, 2 BTNT.C Ta có:     n CO2  0, 4   n X  0,1   m X  8,8  gam  BTNT.Ca CaO : 0,1   Ca HCO : 0,1    3 2 Câu 77: Định hướng tư duy giải


CO 2 : 0, 4  mol  BTNT.O phan ung khi Ta có:    n O2  0, 4  0,35  0, 75   n khong  3  mol  N2 H 2 O : 0, 7  mol 

AL

BTKL   m   m  C, H, N   0, 4.12  0, 7.2  0,1.28  9, 0  gam 

Câu 78: Định hướng tư duy giải

CI

Chú ý: Đề bài không nói amin đơn chức hay đa chức. Ta có:

Câu 79: Định hướng tư duy giải

OF FI

CO 2 : 0, 4 9, 65  0, 4.12  0, 675.2 BTKL BTKL X   n Trong   0, 25   m   9, 65  0, 25.36,5  .2  37,55  N H O : 0, 675 14  2

n a min  0,1 BTNT.O Ta có: n N2  0, 05  X   n H2O  0,88.2  0, 47.2  0,82 n  0,35  0,1  0, 25  anken  ankan

CH 3 NH 2 : 0, 08 0, 47  0, 2  0, 05.2  1, 7   0,1 C2 H 5 NH 2 : 0, 02

BTNT.C    Canken 

NH

Dễ thấy: Ca min 

ƠN

n  0, 2   CH 4   0,82  0, 47  n ankan  1,5n a min    ankan n anken  0, 05

0, 47  0, 2  0, 08  0, 02.2  3   %C3 H 6  24,19% 0, 05

Câu 80: Định hướng tư duy giải

Y

Để ý: cả 4 chất đều có 4 nguyên tử C và M = 88.

QU

CaCO3 : a Ta có: n Ca  OH   0, 03   2 Ca  HCO3 2 : 0, 03  a

DẠ Y

M

BaCO3 : 0, 03  a Ba  OH 2     4,97  0, 03.100  197  0, 03  a  CaCO3 : 0, 03  a   a  0, 02   n CO2  0, 04   n X  0, 01   m  0, 01.88  0,88


6.2. Bài toán về tính bazơ và muối của amin . A. Tư duy giải toán

AL

 Để xử lí những bài toán thể hiện tính bazơ của amin (cho amin tác dụng với các dung dịch muối) ta chỉ cần xem 1N tương đương với 1OH. Lưu ý Cu(OH)2 cũng có khả năng tạo phức với amin dư. Nếu cho amin tác dụng với axit để tạo muối thì chúng ta chỉ cần dùng BTKL

CI OF FI

m muoi  m ankan

 m HCl    m HNO3 ..... 

 Với các hợp chất tạo muối amino hữu cơ của amin chúng ta thường chỉ gặp các muối liên quan tới HNO3 và H2CO3. Do đó, cách tốt nhất để xử lý bài toán dạng này là dùng “kỹ thuật trừ phân tử”. Lý do là vì các muối amoni này được thành lập lên do amin ôm lấy axit.

Tư tưởng của kỹ thuật: Lấy CTPT của hợp chất đã cho rồi trừ tương ứng đi phân tử HNO3 hoặc H2CO3.

ƠN

Ta cần lưu ý trường hợp muối tạo bởi HNO3 và amin (no, đơn chức)

 C n H 2n 3 N  HNO3  C n H 2n  4 N 2O3

Do đó, gặp các chất có CTPT dạng C n H 2n  4 N 2O3 thì nghĩ tới ngay muối của amin và HNO3.

muối của H2CO3 hoặc cả (H2CO3 và HNO3) B. Ví dụ minh họa

NH

Nếu hợp chất đề bài cho không có dạng C n H 2n  4 N 2O3 thì các bạn hãy nghĩ tới trường hợp nó là

Câu 1: Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn

Y

hợp gồm metyl amin và etyl amin có tỉ khối so với H2 là 17,25? B. 40,02 gam.

QU

A. 41,4 gam. Định hướng tư duy giải:

C. 51,57 gam.

D. 33,12 gam.

n H  0, 2  n OH  n a min  1,16  m  1,16.2.17, 25  40,02 . n Fe3  0,32

Giải thích thêm:

M

Ta có: 

Xem một nguyên tử N tương đương vói 1 nhóm OH. Câu 2: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin, đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là A. 9,521.

B. 9,125.

C. 9,215.

D. 9,512.

DẠ Y

Định hướng tư duy giải: BTKL   n HCl 

18,975  9,85  0, 25  m HCl  9,125 . 36,5

Câu 3: Hỗn hợp X gồm AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200 ml dung dịch A. Sục khí metyl amin tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch


NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dung A. 0,1M và 0,75M.

B. 0,5M và 0,75M.

C. 0,75M và 0,1M.

D. 0,75M và 0,5M.

AL

dịch A lần lượt là:

Định hướng tư duy giải:

OF FI

CI

 AlCl3  : 0,75M Cu(OH) 2 : 9,8  Cu 2 : 0,1    3 Al(OH)3 :11,7  Al : 0,15  CuCl2  : 0,5M Giải thích thêm:

Xem một nguyên tử N tương đương với 1 nhóm OH. Chú ý: Cu(OH)2 tạo phức với CH3NH2. Câu 4: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau cô cạn thu được 31,68 hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo thứ tự khối lượng mol tăng dần với số mol tỉ lệ 1:10:5 thì amin có khối lượng phân tử nhỏ nhất có công thức phân tử là: B. C2H5N.

C. C3H7NH2.

ƠN

A. CH3NH2. Định hướng tư duy giải:

31,68  20  0,32  n1 : n 2 : n 3  0,02 : 0, 2 : 0,1 36,5

NH

BTKL   n HCl 

D. C4H11NH2.

 0,02R  0, 2(R  14)  0,1(R  28)  20  R  45  C 2 H 5 N Câu 5: Cho 3,76 gam chất X có CTPT là CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH đun rắn khan. Giá trị của m là? B. 4,20.

C. 5,1.

D. 5,16.

QU

A. 3,5.

Y

nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất

Định hướng tư duy giải:

Nhận thấy X có dạng C n H 2n  4 N 2O3 : 0,04

 CH 6O3 N 2  HNO3  CH 5 N  X là muối của CH3NH2 với HNO3

M

 NaNO3 : 0,04  m  m  4, 2  gam  . NaOH : 0,02  Giải thích thêm:

Sử dụng kỹ thuật trừ phân tử. Vì X có 3 nguyên tử O và 2 nguyên tử N nên ta sẽ nghĩ đến việc trừ phân tử HNO3 đầu tiên.

DẠ Y

Câu 6: Cho 5,4 gam chất X có CTPT là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,12 mol KOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là? A. 8,14.

B. 8,25.

Định hướng tư duy giải: Nhận thấy X có dạng C n H 2n  4 N 2O3 : 0,05

C. 9,13.

D. 8,97.


 C 2 H8O3 N  HNO3  C 2 H 7 N  X là muối của C2H5NH2 với HNO3

AL

KNO3 : 0,05  m  m  8,97  gam  KOH : 0,07 Giải thích thêm:

CI

Sử dụng kỹ thuật trừ phân tử. Vì X có 3 nguyên tử O và 2 nguyên tử N nên ta sẽ nghĩ đến việc trừ phân tử HNO3 đầu tiên.

Câu 7: Cho 27,75 gam chất hữu cơ A có CTPT C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH A. 28,45.

B. 38,25.

C. 28,65.

Định hướng tư duy giải:

OF FI

1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp gam muối vô cơ. Giá trị của m là: D. 31,80.

Nhận thấy A không có dạng C n H 2n  4 N 2O3 và trong A có 3 nguyên tử N Kỹ thuật trừ phân tử: C3H11N 3O 6  H 2CO3  HNO3  C 2 H8 N 2

ƠN

Vậy A là muối của amin đa chức H 2 N  CH 2  CH 2  NH 2

 NaNO3 : 0,15  m  m  0,15(85  106)  28,65  gam   Na 2CO3 : 0,15

NH

Giải thích thêm:

A đa chức có 3 nguyên tử N nên ta nghĩ ngay tới 2N của A và 1N là của HNO3. Các bạn lưu ý với kỹ thuật trừ phân tử phần còn lại sau khi trừ mà tách ra được thành amin hoặc NH3 thì chúng ta đã chọn đúng

Y

axit được trừ phân tử.

Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng

QU

thu được hai khí làm xanh quỳ tím tẩm nước cất. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thảo mãn điều kiện trên? A. 2.

B. 3.

Định hướng tư duy giải:

C. 4.

D. 1.

M

X có công thức cấu tạo quen thuộc là: (CH3NH3)2CO3 CTCT này không thỏa mãn

Hai khí xanh quỳ chỉ có thể là amin và NH3. Do X có 3C nên không thể có TH có 2 amin Do X có 3 O nên X không thể tạo ra bởi axit đa chức được. Áp dụng phương pháp trừ axit ( lấy X − H2CO3) ta suy ra. Các chất thỏa mãn là: NH4CO3NH3C2H5 và NH4CO3NH2(CH3)2.

DẠ Y

Câu 9: Cho 0,1 mol chất X có CTPT là CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là? A. 8,5.

B. 12,5.

Định hướng tư duy giải: X là muối của CH3NH2 và HNO3

C. 15,0.

D. 21,8.


 NaNO3 : 0,1  m  m  12,5  gam   NaOH : 0,1 Giải thích thêm:

CI

Bằng kỹ thuật trừ phân tử ta dễ dàng suy ra được X là muối của CH2NH2 với HNO3.

AL

Ta có: CH 3 NH 3 NO3  NaOH  CH 3 NH 2  NaNO3  H 2O

Câu 10: Muối X có công thức phân tử C3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho tác dụng với 200 ml dung dịch chất hữu cơ bậc 1. Giá trị gần đúng nhất của m là? A. 13,28.

B. 21,8.

C. 18,4.

Định hướng tư duy giải:

OF FI

KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp các chất vô cơ và phần hơi có chứa D. 19,8.

KNO3 : 0,16 KOH CH 3CH 2CH 2 NH 3 NO3    m  18, 4  gam  . KOH : 0,04

ƠN

Giải thích thêm:

Bằng kỹ thuật trừ phân tử ta dễ dàng suy ra được X là muối của C3H7NH2 với HNO3. Câu 11: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản

NH

ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là A. 420.

B. 480.

D. 840.

Y

Định hướng tư duy giải:

C. 960.

QU

CH 3CH 2 NH 3 NO3  NaNO3 CH NH NO CH  NaNO3 : a  3  2 3 3 t Ta có X là:    NaHCO3    Na 2CO3 : b H 2 N  CH 2  NH 3HCO3  Na CO 2 3  CH 2 (NH 3 ) 2 CO3

M

85a  106b  29, 28  a  b  0,3

a  0,12 0,12  0,18.2  V  0,96 0,5 b  0,18 Giải thích thêm:

DẠ Y

Ở bài toán này ta thấy C2H8O3N2 − HNO3 − C2H7N (là công thức của amin). Và C2H8O3N2 − H2CO3 = CH6N2 (là amin đa chức H2NCH2NH2). Nên cả hai trường hợp đều thỏa mãn. Vậy ta có 4 muối có công thức như bên cạnh.


BÀI TẬP VẬN DỤNG − TÍNH BAZƠ CỦA AMIN xảy ra hoàn toàn thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

AL

Câu 1: Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng

Câu 2: Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và

CI

CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam trong M là A. 48,21%.

B. 24,11%.

C. 40,18%.

OF FI

H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 D. 32,14%.

Câu 3: Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin ( bậc một , mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là: A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.

B. CH3CH2CH2NH2.

C. H2NCH2CH2NH2.

D. H2NCH2CH2CH2NH2.

ƠN

Câu 4: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 16ml.

B. 32ml.

C. 160ml.

D. 320ml.

NH

Câu 5: Chia 1 amin bậc một, đơn chức A thành 2 phần đều nhau.

Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl3 (dư). Kết tủa sinh ra lọc rồi đem nung tới khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn. A. CH3NH2.

B. C2H5NH2.

Y

Phần 2: Tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05 gam muối. CTPT của A là: C. C3H7NH2.

D. C4H9NH2.

QU

Câu 6: Cho 11,16 gam một amin đơn chức A tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 17,04 gam muối. Công thức của A là: A. C7H7NH2.

B. C6H5NH2.

C. C4H7NH2.

D. C3H7NH2.

Câu 7: Trung hòa hoàn toàn 14,16 gam một amin X bằng axit HCl, tạo ra 22,92 gam muối. Amin X tác

M

dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Amin X là B. CH3CH2CH2NH2.

C. CH3CH2NHCH3.

D. H2NCH2CH2NH2.

A. H2NCH2CH2CH2NH2.

Câu 8: Cho 50 gam dung dịch amin đơn chức X nồng độ 11,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối

DẠ Y

khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 9: Cho H2SO4 trung hòa 6,84 gam một Amin đơn chức X thu được 12,72 gam muối. Công thức của Amin X là:

A. C2H5NH2.

B. C3H7NH2.

C. C3H5NH2.

D. CH3NH2.


Câu 10: Hòa tan Etyl amin vào nước thành dung dịch C%. Trộn 300 gam dung dịch này với dung dịch A. 3.

B. 4,5.

C. 2,25.

D. 2,7.

AL

FeCl3 dư thấy có 6,42 gam kết tủa. Giá trị của C là: Câu 11: Cho hỗn hợp X là các amin no, đơn chức mạch hở lần lượt có phầm trăm khối lượng của nitơ là 31,11%, 23,73%, 16,09%, 13,86%. Cho m gam hỗn hợp X có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3:7:9 tác dụng với A. 120,8 gam.

B. 156,8 gam.

C. 208,8 gam.

CI

dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra 296,4 gam muối. Giá trị của m là:

D. 201,8 gam.

OF FI

Câu 12: Cho 1,22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được mg khí CO2; 1,344 lít (đktc) khí N2 và hơi nước. Giá trị của m là: A. 3,42g.

B. 5,28g.

C. 2,64g.

D. 3,94g.

Câu 13: Cho 1,22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được mg A. 3,42g.

ƠN

khí CO2; 1,344 lít (đktc) khí N2 và hơi nước. Giá trị của m là: B. 5,28g.

C. 2,64g.

D. 3,94g.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X gồm metan, metylamin và trimetylamin bằng oxi vừa đủ

NH

được V1 lít hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y qua bình H2SO4 đặc dư thấy thoát ra V2 lít hỗn hợp khí Z (các thể tích đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V, V1, V2 là: A. V= 2V2 − V1.

B. 2V = V1− V2.

C. V=V1− 2V2.

D. V = V2 − V1.

Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm propyl amin, đietyl amin, glyxin và axit glutamic. Lấy m gam X tác dụng

Y

vừa đủ với 500ml HCl 1M. Cũng m gam hỗn hợp trên khi tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được 4,48 lít

QU

N2 (đktc). Phần trăm theo số mol của đietyl amin là: A. 25%.

B. 20%.

C. 40%.

D. 60%.

Câu 16: Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch chứa 24,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là: B. 1,4.

M

A. 0,5.

C. 2,0.

D. 1,0.

Câu 17: Cho 2,655 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi A. C3H7N.

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,8085 gam muối. Công thức phân tử của X là: B. C3H9N.

C. CH5N.

D. C2H7N.

Câu 18: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và aminoaxit Y có công thức dạng

DẠ Y

CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 11,64.

B. 13,32.

C. 7,76.

D. 8,88.


Câu 19: Hỗn hợp X là hai amin no, đơn chức, mạch hở, hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử. Cho 5,46 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được 10,57 gam hỗn hợp muối. Phần trăm A. 56,78%.

B. 34,22%.

AL

khối lượng amin có khối lượng phân tử lớn trong X là: C. 43,22%.

D. 65,78%.

Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm axit butanoic, butan-1,4-điamin, but-2-en-1,4-điol. Đốt cháy hoàn toàn m

CI

gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu dược kết tủa tủa ở hai lần là 4,97 gam. Giá trị của m là A. 0,72.

B. 0,82.

C. 0,94.

OF FI

và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 lại thấy xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết D. 0,88.

Câu 21: Cho 20g hỗn hợp X gồm 3 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68g muối. Xác định thể tích HCl đã dùng? A. 16ml.

B. 32ml.

C. 160ml.

D. 320ml.

gam muối. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là: A. 0,06.

B. 0,05.

ƠN

Câu 22: Cho 3,54 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với HCl thu được 5,73 C. 0,04.

D. 0,07.

Câu 23: Cho 8,26 gam hỗn hợp X gồm propylamin, etylmetylamin và trimetylamin tác dụng với dung A. 14,10 gam.

B. 13,23 gam.

NH

dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

C. 17,08 gam.

D. 13,37 gam.

Câu 24: Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78 gam muối. A. 2.

B. 1.

Y

Số đồng phân cấu tạo của X là:

C. 6.

D. 8.

QU

Câu 25: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm etylamin và đimetylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 21,6 gam.

B. 16,1 gam.

C. 16,3 gam.

D. 21,4 gam.

Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm propyl amin, đietyl amin, glyxin và axit glutamic. Lấy m gam X tác dụng

M

vừa đủ với 500ml HCl 1M. Cũng m gam hỗn hợp trên khi tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được 4,48 lít N2 (đktc). Phần trăm theo số mol của đietyl amin là: B. 20%.

A. 25%.

C. 40%.

D. 60%.

BÀI TẬP VẬN DỤNG − MUỐI CỦA AMIN.

Câu 1: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ

DẠ Y

với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 11,8.

B. 12,5.

C. 14,7.

D. 10,6.

Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối


D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là: B. 5,36 gam.

C. 8,04 gam.

D. 4,24 gam.

AL

A. 3,18 gam.

Câu 3: Hỗn hợp hữu cơ G có công thức phân tử C3H10O3N2. Cho 14,64 gam A phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan chỉ gồm các chất A. 12,12 gam.

B. 13,80 gam.

CI

vô cơ. Giá trị của m là: C. 12,75 gam.

D. 14,14 gam.

OF FI

Câu 4: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh giấy quỳ ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m là: A. 23,1 gam.

B. 22,4 gam.

C. 21,7 gam.

D. 20,5 gam.

ƠN

Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z ( ở đktc) gồm hai khí ( đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỷ khối hơi của hỗn hợp Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối A. 16,5 gam.

NH

khan là: B. 8,7 gam.

C. 15,9 gam.

D. 14,3 gam.

Câu 6: Cho một hỗn hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y

Y

gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn A. 24,6.

QU

khan. Giá trị của m là:

B. 10,6.

C. 14,6.

D. 28,4.

Câu 7: Cho 16,5 gam chất A có CTPT là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Biết C gồm hai khí đều có khả năng hóa xanh

M

quỳ tím ẩm. Tổng nồng độ % các chất tan có trong B gần nhất với: A. 8,5%.

B. 9,5%.

C. 10,5%.

D. 11,5%.

Câu 8: Cho 9,3 gam chất X có CTPT là C2H7O3N tác dụng với dung dịch chứa 8,4 gam KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 10,35 gam.

B. 7,3 gam.

C. 12,4 gam.

D. 10,24 gam.

DẠ Y

Câu 9: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là A. 10,375 gam.

B. 9,950 gam.

C. 13,150 gam.

D. 10,350 gam.


Câu 10: X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH ( đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí dung dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là A. 21,20.

B. 19,9.

C. 22,75.

D. 20, 35.

AL

thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn

Câu 11: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được

CI

chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. A. 5,7 gam.

B. 12,5 gam.

C. 15 gam.

D. 21,8 gam.

OF FI

Giá trị của m là:

Câu 12: Cho m gam hỗn hợp E gồm chất X (C7H12N3O3) và chất Y (C3H10N2O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai khí làm xanh quỳ tím ẩm có tỷ khối so với He bằng 9,5 và hỗn hợp 3 muối (trong đó có 2 muối dạng CnH2nNO2Na và một muối của axit cacboxylic đơn chức). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E trên tác dụng với lượng dư HCl thu được dung dịch Z chứa y gam muối. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là? B. 21,82%,

C. 39,80%.

ƠN

A. 33,60%.

D. 31,18%.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol

NH

hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,12.

B. 2,76.

C. 3,36.

D. 2,97.

Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm chất Y C2H10O3N2 và chất Z C2H7O2N. Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ

Y

với lượng dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều

QU

làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là: A. 12,5.

B. 11,8.

C. 10,6.

D. 14,7.

Câu 15: Chất hữu cơ X là một muối axit, công thức phân tử C4H11O3N có khả năng phản ứng với cả dung

M

dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thì phần rắn thu được chỉ chứa chất vô cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất trên là B. 8.

A. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 16: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H7O3N, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (dùng dư), thu được một khí Y duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và dung dịch chỉ chứa

DẠ Y

các hợp chất vô cơ. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 17: Cho 27,75 gam chất hữu cơ A có CTPT C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị của m là:

A. 28,45.

B. 38,25.

C. 28,65.

D. 31,80.


AL

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG  TÍNH BAZƠ CỦA AMIN. Câu 1: Định hướng tư duy giải

Các đồng phân của X là: C 2 H 5  NH 2

CH 3 NHCH 3

CI

12, 225  6,75  0,15  M X  45  C 2 H 7 N 36,5

OF FI

BTKL   nX 

Chú ý: Khi phải đếm số đồng phân. Các bạn cần nhớ số đồng phân của các gốc quan trọng sau:

 CH3

 C2H5

có 1 đồng phân có 2 đồng phân

 C4H9

có 4 đồng phân

 C5H11

có 8 đồng phân

ƠN

 C3H7

Câu 2: Định hướng tư duy giải

NH

n M  0, 25 n  1,15  O2 BTNT.O Ta có:    n CO2  0,65  mol  Ta n  1 H O 2  n  0,15  mol   N2

QU

Y

BTKL   m M  18  0,15.28  0,65.44  1,15.32  14  gam 

C 2 H 5 NH 2 : a C3H x N z : 0, 25  a

M chỉ chứa các chất có 2 C và 3 C nên dồn M về: 

BTNT.C   2a  3(0, 25  a)  0,65  a  0,1  % 

M

Câu 3:

0,1.45  32,14% . 14

Định hướng tư duy giải

Nhìn nhanh qua đáp án thấy có hai TH là amin đơn chức và 2 chức

DẠ Y

 n HCl

8,88  37  loai  17,64  8,88 0, 24   0, 24   H 2 N  CH 2  CH 2  CH 2  NH 2 36,5 8,88 TH2 : M   74 12 TH1: M 

Câu 4:

Định hướng tư duy giải BTKL   n HCl 

31,68  20  0,32  VHCl  0,32  l   320  ml  36,5


Câu 5: : Định hướng tư duy giải

AL

Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3 BTNT.Fe  n Fe2O3  0,01   n Fe2   0,02  n OH  0,06  n  NH2  0,06

4,05  67,5  M A  31  CH 3 NH 2 . 0,6

CI

Khi đó: M A  36,5  Câu 6:

OF FI

Định hướng tư duy giải Chú ý: Sản phẩm là muối (RNH3)2SO4 BTKL   n axit 

17,04  11,16 11,16  0,06  M A   93  C6 H 5 NH 2 98 0,06.2

Câu 7:

ƠN

Định hướng tư duy giải

X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ  X là amin bặc 1  loại C. Trường hợp 1: Amin 2 chức.

22,92  14,16 14,16  0, 24  n X  0,12  M X   118 (loại) 36,5 0,12

Vậy chỉ còn B là thỏa mãn vì amin bậc 1.

Định hướng tư duy giải

QU

Câu 8:

m a min 

22,92  14,16 14,16  0, 24  M X   59  C3H 7 NH 2 36,5 0, 24

Y

BTKL Nếu tính cụ thể:   n HCl 

NH

BTKL   n HCl 

50.11,8 9,55  5,9 BTKL  5,9   n HCl   0,1  C3H 9 N 100 36,5

M

Câu 9: Định hướng tư duy giải

Câu 10:

12,72  6,84 6, 48  0,06  M a min   57  C3H 5  NH 2 98 0,06.2

BTKL Ta có:   n axit 

DẠ Y

Định hướng tư duy giải Ta có: n Fe(OH)3 

6, 42 0,18.45  0,06  n C2H5 NH2  n OH  0,06.3  0,18  C%   2,7% / 107 300

Câu 11:

Định hướng tư duy giải Dễ thấy X lần lượt chứa: C2H5NH2, C3H7NH2, C5H11NH2, C6H13NH2


AL

C 2 H 5 NH 2 : a C H NH : 3a 296, 4  (45a  59.3a  87.7a  101.9a)  3 7 2 HCl Giả sử:   n HCl  20a   a  0,12 C H NH : 7a 36,5 5 11 2  C6 H13 NH 2 : 9a

CI

BTKL   m  296, 4  0,12.20.36,5  208,8  gam  .

Câu 12:

OF FI

Định hướng tư duy giải Ta có thể suy luận nhanh như sau: Vì số C trong X phải lớn hơn 1 nghĩa là:

n CO2  0,09  m CO2  0,09.44  3,96  Chọn B

 X có 1 amin đơn chức và 1 amin 2 chức

ƠN

BTNT.N X n N2  0,06   n Trong  0,12  NH 2 Ta sẽ đi giải mẫu mực bài toán trên như sau: Ta có:  n X  0,09

R1  NH 2 : a a  b  0,09 a  0,06   H 2 N  R 2  NH 2 : b a  2b  0,12 b  0,03

NH

Với thí nghiệm đốt cháy 0,09 mol X. Ta có: 

R1  NH 2 : 0,02 H 2 N  R 2  NH 2 : 0,01

Dễ dàng suy ra 1,22 gam X có: 

BTKL   0,02(R1  16)  0,01(R 2  32)  1, 22  2R1  R 2  58

Y

CH 3  NH 2 : 0,06 BTNT.C   m CO2  0,12.44  5, 28 . H N  CH  CH  NH : 0,03 2 2 2  2

Câu 13: Định hướng tư duy giải

QU

Vậy khi đốt 0,09 mol X  

Ta có thể suy luận nhanh như sau:

M

Vì số C trong X phải lớn hơn 1 nghĩa là: n CO2  0,09  m CO2  0,09.44  3,96

BTNT.N X n N2  0,06   n Trong  0,12  NH 2 Ta sẽ đi giải mẫu mực bài toán trên như sau: Ta có:  n X  0,09

DẠ Y

 X có 1 amin đơn chức và 1 amin 2 chức R1  NH 2 : a a  b  0,09 a  0,06   H 2 N  R 2  NH 2 : b a  2b  0,12 b  0,03

Với thí nghiệm đốt cháy 0,09 mol X. Ta có: 

R1  NH 2 : 0,02 H 2 N  R 2  NH 2 : 0,01

Dễ dàng suy ra 1,22 gam X có: 

BTKL   0,02(R1  16)  0,01(R 2  32)  1, 22  2R1  R 2  58


CH 3  NH 2 : 0,06 BTNT.C   m CO2  0,12.44  5, 28 . H 2 N  CH 2  CH 2  NH 2 : 0,03

Vậy khi đốt 0,09 mol X  

AL

Câu 14: Định hướng tư duy giải

CI

Tacó:

OF FI

BTNT.C    CO 2 : a  b  3c CH 4 : a V  a  b  c    O2 BTNT.H  H 2O : 2a  2,5b  4,5b  V1  3a  4b  8c  V  V1  2V2 . CH 5 N : b    C H N : c  BTNT. N   N 2 : 0,5b  0,5c V2  a  1,5b  3,5c  3 9  

Câu 15: Định hướng tư duy giải

ƠN

C3H 7 NH 2 H N  CH  COOH  2 2 HCl Ta có:   n X  n HCl  0,5  mol  H N  C H  (COOH) 2 3 5 2  C 2 H 5  NH  C 2 H 5

n R  NH2  n N2  0, 2

 n C2H5  NH C2H5  0,5  0, 2  0,3  %n C2H5  NH C2H5  60% .

NH

Câu 16: Định hướng tư duy giải

24, 45  13,5  0,3  mol   x  1M . 36,5

Y

BTKL Ta có:   n HCl 

Định hướng tư duy giải BTKL   nX 

QU

Câu 17:

4,8085  2,655  0,059  M X  45  C 2 H 5 NH 2 . 36,5

Câu 18:

X : 0,12 21,5  14, 2  0, 2  n NH2   36,5 Y : 0,08

BTKL   n HCl 

M

Định hướng tư duy giải

DẠ Y

C3H 9 N : 0,12 BTKL    m  8,88  gam  . H 2 N  CH 2  CH 2  COOH : 0,08 Câu 19:

Định hướng tư duy giải BTKL Ta có:   n HCl  n X 

CH 3  NH 2 : 0,1 10,57  5, 46 5, 46  0,14  mol   M x   39   36,5 0,14 C3H 7  NH 2 : 0,04

 %C3H 7  NH 2  43, 22% .


Câu 20: Định hướng tư duy giải

AL

Để ý: cả 4 chất đều có 4 nguyên tử C và M = 88.

CaCO3 : a Ca(HCO3 ) 2 : 0,03  a

CI

Ta có: n Ca (OH)2  0,03  

BaCO3 : 0,03  a Ba (OH) 2    4,97  0,03.100  197  0,03  a  CaCO : 0,03  a 3 

OF FI

 a  0,02  n CO2  0,04  n X  0,01  m  0,01.88  0,88 . Câu 21: Định hướng tư duy giải

31,68  20  0,32  V  320  ml  . 36,5

Câu 22: Định hướng tư duy giải

5,73  3,54  0,06  mol  36,5

NH

BTKL Ta có:   n HCl 

ƠN

BTKL   n HCl 

Câu 23: Định hướng tư duy giải

Nhận thấy X chỉ chứa các amin đơn chức đều có công thức phân tử C3H9N

Câu 24: Định hướng tư duy giải

QU

Y

Ta có: n HCl  n X  0,14  m  8, 26  0,14.36,5  13,37  gam 

M

C 2 H 5 NH 2  n X  0,12  m  45  X  . CH NHCH 3  3 Câu 25:

Định hướng tư duy giải

Nhận thấy X chí chứa các amin đơn chức đều có công thức phân tử C2H7N Ta có: n HNO3  n X  0, 2  m  0, 2.45  0, 2.63  21,6  gam 

DẠ Y

Câu 26:

Định hướng tư duy giải

C3H 7 NH 2 H N  CH  COOH  2 2 HCl Ta có:   n X  n HCl  0,5  mol  H N  C H  (COOH) 2 3 5 2  C 2 H 5  NH  C 2 H 5

n R  NH2  n N2  0, 2


 n C2H5  NH C2H5  0,5  0, 2  0,3  %n C2H5  NH C2H5  60% .

AL

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG  MUỐI CỦA AMIN. Câu 1:

CI

Định hướng tư duy giải

CH 3 NH 3CO3 NH 4 : a CH 3 NH 2 : a 2a  b  0, 25 a  0,1    110a  77b  14,85 b  0,05 CH 3COONH 4 : b  NH 3 : a  b

OF FI

Ta có: 

 Na 2CO3 : 0,1  m  14,7  . CH 3COONa : 0,05 Câu 2: : Định hướng tư duy giải

CH 3 NH 2 : 0,12 CH 3 NH 3OOC  COOCH 3 NH 3 : 0,06  Hỗn hợp X là:  C 2 H 5 NH 2 : 0,08 (C 2 H 5 NH 3 ) 2 CO3 : 0,04

ƠN

Ta có: n Z  0, 2 

 m  0,06.134  8,04  gam  Câu 3:

NH

Định hướng tư duy giải Ta có:

Y

n G  0,12 KNO3 : 0,12  m  m  13,8  gam  .  KOH : 0,03 C3H 7 NH 3 NO3  KOH  C3H 7 NH 2  KNO3  H 2O Định hướng tư duy giải

QU

Câu 4:

HCl   n CO2  a  b  0, 2 CH 3 NH 3HCO3 : a  mol  Từ dữ kiện bài toán suy ra:    NaOH  n CH3 NH2  a  2b  0,3 CH 3 NH 3CO3 NH 3CH 3 : b  mol   

Câu 5:

M

 a  b  0,1 mol   m  217.0,1  21,7  gam  . Định hướng tư duy giải X là

DẠ Y

NH 3 : 0,05 mol  CH 3COONH 4 CH COONa: 0,05 BTNT  0,2mol Z   m  14,3 gam   3   HCOONa: 0,15 CH 3NH 2 : 0,15 mol  HCOONH 3CH 3

Câu 6:

Định hướng tư duy giải Từ các dữ kiện X phải là CH3NH3  CO3  NH4


nX  0,1 mol  Na2CO3 : 0,1 mol  NaOH   m  14,6  gam   . n  0,3 mol NaOH : 0,1 mol      NaOH 

AL

Ta có:  Câu 7:

Định hướng tư duy giải

 CH NH  CO  NH   2NaOH  Na CO 3

3

3

4

2

3

OF FI

CI

A laø :  CH 3NH 3  CO3  NH 4   Ta có: nA  0,15 mol   nNaOH  0,4  mol 

 NH 3   CH 3NH 2  2H 2O

BTKL    C% 

19,9  9,51% 16,5  200  7,2

Câu 8:

NH

Định hướng tư duy giải

ƠN

NH 3 : 0,15 NaOH(dö) : 0,1 B  C  mC  7,2  gam   B   mTrong  19,9  gam  chaá t tan CH 3NH 2 : 0,15 Na2CO3 : 0,15

CH 3NH 3HCO3  KOH  CH 3NH 2  KHCO3  H 2O KHCO3  KOH  K 2CO3  H 2O

Ta có: 

 m  10,35 gam  Câu 9: Định hướng tư duy giải

QU

Y

nX  0,1 mol  K CO : 0,05 t ,BTNT.K KOH : 0,05    2 3  K 2CO3 : 0,075 nKOH  0,15 mol  KHCO3 : 0,1 KHCO3 : 0,05

3

3 2

Có: nX 

9,3 K CO : 0,075  0,075 mol   m  13,150  2 3 124 KOH : 0,05

DẠ Y

Câu 10:

CO3  2KOH  2CH 3NH 2  K 2CO3  2H 2O

 CH NH 

M

Từ dữ kiện bài toán suy ra:

Định hướng tư duy giải

Ta có: CH 3NH 3

2

CO3  2NaOH  2CH 3NH 2  Na2CO3  2H 2O

n  0,15 BTKL  X  18,6  0,4.40  m  0,15.2.31  0,15.2.18  m  19,9  gam  . nNaOH  0,4

Câu 11:


Định hướng tư duy giải Chú ý: CH 3CH 2NH 3NO3  NaOH  CH 3CH 2NH 2  NaNO3  H 2O

AL

NaNO3 : 0,1 BTKL Y   m  12,5 gam  . NaOH : 0,1

CI

Câu 12:

NH 3 : 0,05 C2H 5NH 2 : 0,15

Xử lý khí  

HCOONH 3  CH 2  COONH 4 : 0,05 C2H 5NH 3  Gly  Ala: 0,15

Từ đó có ngay 

ƠN

GlyHCl : 0,2  18,825 NH 4Cl : 0,05   %AlaHCl   33,60% . 56,025 C2H 5NH 3Cl : 0,15 AlaHCl : 0,15 

OF FI

Định hướng tư duy giải

NH

Câu 13: Định hướng tư duy giải

C2H 5NH 3NO3 NaNO3 : 0,02 NaOH    m  2,76 . CH NH CO Na CO : 0,01    3 3 2 3  2 3 

Y

Ta có: 3,40 

Định hướng tư duy giải

QU

Câu 14: Từ dữ kiện đề bài ta suy ra X là:

M

CH 3COONH 4 : a mol  NH 3 : a  b NaOH    NH 4  CO3  NH 3CH 3 : b  mol  CH 3NH 2 : b

a  0,05 mol  a  2b  0,25 CH COONa: 0,05 BTNT.C    M  3 77a  110b  14,85  b  0,1 mol  Na2CO3 : 0,1  m  0,05.82  106.0,1  14,7 gam  .

DẠ Y

Câu 15:

Định hướng tư duy giải X là muối của amin và axit H2CO3. Vậy X có thể là: + CH3CH2CH2NH3HCO3

amin bậc 1

+ CH3CH(NH3HCO3)CH3

amin bậc 1

+ CH3CH2NH2(HCO3)CH3

amin bậc 2


+ CH3(CH3)NH(HCO3)CH3

amin bậc 3

Câu 16: Ta có: X là CH3NH3HCO3 . Câu 17: Định hướng tư duy giải Ta có: NH 3HCO3  CH 2  CH 2  NH 3NO3  3NaOH

OF FI

NH 2  CH 2  CH 2  NH 2  NaNO3   m  0,15 85  106  28,65 gam  . Na2CO3 H O  2

CI

AL

Định hướng tư duy giải

ƠN

Danh ngôn cuộc sống

11. Hãy cảm ơn những lúc bạn gặp khó khăn, bởi nếu không có khó khăn, bạn sẽ không có cơ hội hiểu mình và trải nghiệm cuộc sống. thức hay sự hiểu biết – mà chính là ở ý chí.

NH

12. Sự khác biệt giữa những người thành công và những người thất bại không phải là ở sức mạnh, kiến 13. Cuộc sống chỉ mang đến cho bạn 10% cơ hội, 90% còn lại là cách mà bạn phản ứng với nó.

DẠ Y

M

QU

Y

Sưu tầm


6.3. Bài toán aminoaxit A. Tư duy giải toán

AL

Aminoaxit là hợp chất hữu cơ chứa nhóm COOH và NH2 do đó bài toán về aminoaxit chủ yếu sẽ xoay quanh tính chất của hai nhóm chức trên. Một số đặc điểm quan trọng về aminoaxit mà các bạn cần chú ý là:

CI

+ Mang đủ tính chất của nhóm –NH2 và –COOH (lưỡng tính). + Có phản ứng đốt cháy, trùng ngưng.

OF FI

+ Este của aminoaxit. + Muối của aminoaxit.

+ Bài toán về aminoaxit cơ bản liên quan tới tính chất của nhóm –NH2 và –COOH. Những dạng bài tập này liên quan chặt chẽ tới bài toán về amin và axit hữu cơ do vậy trong các đề thi cũng đề cập không nhiều tới bài tập liên quan tới aminoaxit. Cũng có một lí do nữa đó là các   aminoaxit cấu thành nên các bài tập về peptit (tôi sẽ trình bày riêng ở một chương sau). Các bạn cần nhớ môt số chất quan trọng

ƠN

sau:

+ Mô hình bài toán quan trọng nhất của aminoaxit là:

Mô hình 1: Cho Axit vô cơ tác dụng với Aminoaxit  Hỗn hợp sản phẩm X. Sau đó cho toàn bộ X tác

NH

dụng với dung dịch kiềm.

 Để đơn giản ta xem như aminoaxit không tác dụng với axit. Ở đây ta xem là kiềm tác dụng với axit vô

cơ và aminoaxit. dụng với dung dịch axit vô cơ.

Y

Mô hình 2: Cho kiềm tác dụng với Aminoaxit  Hỗn hợp sản phẩm X. Sau đó cho toàn bộ X tác

kiềm và aminoaxit.

QU

 Để đơn giản ta xem như aminoaxit không tác dụng với kiềm. Ở đây ta xem là axit vô cơ tác dụng với

Lưu ý: Các bạn cần phải nhớ một số loại   aminoaxit quan trọng sau:

Gly : NH 2  CH 2  COOH

M

CH CH  CH 3  CH  NH 2   Val  3 COOH

Ala: CH 3  CH  NH 2   COOH

H N CH  CH  NH 2   Lys:  2  2  4 COOH

HOOC CH 2  CH  NH 2   2 Glu :   COOH 

DẠ Y

B. Ví dụ minh họa Câu 1: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là? A. 147

Định hướng tư duy giải:

B. 89

C. 103

D. 75


n  0,08 10  0,08.22 Ta có:  X  MX   103 0,08 nNaOH  0,08

AL

Giải thích thêm:

Số mol X bằng số mol NaOH nên X có một nhóm COOH. Ở đây có sự thay thế COOH bằng COONa

CI

(tăng 22 đơn vị).

Câu 2: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa  m  15,4 gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch

A. 56,1

B. 61,9

C. 33,65

 15,4 a  2b   0,7 Ala: a  a  0,3 22 Ta có:    Glu : b a  b  18,25  0,5  b  0,2  36,5

 m  0,3.89  0,2.147  56,1

NH

Giải thích thêm:

D. 54,36

ƠN

Định hướng tư duy giải:

OF FI

HCl thì thu được dung dịch Z chứa  m  18,25 gam muối. Giá trị của m là:

Ala có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2. Còn Glu có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Câu 3: Cho 12,25 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô can A. 15,65 gam.

B. 24,2 gam.

C. 36,4 gam.

D. 34,6 gam.

QU

Định hướng tư duy giải:

Y

dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Giải thích thêm:

M

CH 3CH  NH 2  COO : 0,1   CH 3CH  NH 3Cl  COOH : 0,1 Cl : 0,1 Ta có:   m  34,6  2 Ba : 0,15 Ba(OH)2 : 0,15 OH  : 0,1 

Bài toán này ngoài dùng kỹ thuật điền số điện tích như bài giải các bạn cũng có thể dùng bảo toàn khối lượng cũng tốt.

Câu 4: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cho X tác

DẠ Y

dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 33,6

B. 37,2

Định hướng tư duy giải: Lys: H 2N CH 2  4 CH  NH 2   COOH có M  146

C. 26,3

D. 33,4


ClH 3N  CH 2   CH(NH 3Cl)  COOH : 0,1 4 Dễ dàng suy ra Y là m  33,6  NaCl : 0,2

AL

Giải thích thêm:

Lys có hai nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Bài toán này ta xem như HCl tác dụng với NaOH và HCl tác

CI

dụng với Lys.

Câu 5: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 49,125

B. 28,650

C. 34,650

Định hướng tư duy giải:

naxit glu  0,15 Ta có:   nmax  0,65 H nHCl  0,35

OF FI

dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô D. 55,125

nNaOH  0,8  nH O  0,65 2

ƠN

BTKL   0,15.47  0,35.36,5  0,8.40  m  0,65.18  m  55,125

Giải thích thêm: duy như vậy để đơn giản trong tính toán.

NH

Ta xem glutamic không tác dụng với HCl. Ở đây ta coi như NaOH tác dụng với HCl và axit glutamic. Tư Câu 6: X là một   amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản A. Glyxin

B. Alanin

C. Valin

D. Lysin

QU

Định hướng tư duy giải:

Y

ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. Chất X là:

Ta suy luận qua câu hỏi: Sau cùng Na đi đâu?

M

H 2N  RCOONa:0,03  Nó biến vào: NaCl : 0,05 NaOH : 0,02 

BTKL   7,895  0,03 R  83  58,5.0,05  0,02.40  R  56  M X  117

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm glyxin vad lysin, bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2, H2O và N2; trong đó CO2 và H2O hơn kém nhau 0,16 mol. Mặt khác lấy 35,28 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được x gam muối. Giá trị của x là:

DẠ Y

A. 61,74 gam.

B. 63,63 gam.

C. 67,41 gam.

Định hướng tư duy giải:

C H NO : a a  b  0,2 a  0,08 Ta có:  2 5 2   C6H14N 2O2 : b 0,5a  b  0,16  b  0,12

D. 65,52 gam.


Gly : 0,12 HNO3  35,28g    m  35,28  63 0,12  0,18.2  65,52 Lys: 0,18

CI

Giải thích tư duy:

AL

Gly : 0,08 mol   m0,2  23,52 X Lys: 0,12

Gly có nhóm NH2, Lys có 2 nhóm NH2. Mỗi một NH2 ôm được 1 HNO3 do đó số mol của NH2 bằng số mol HNO3 phản ứng  (0,12  0,18.2)  0,48

OF FI

Câu 8: Amono axit X có công thức H 2N  Cx H y  (COOH )2 . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là: A. 11,966%

B. 10,687%

C. 10,526%

Định hướng tư duy giải:

CNaOH M

3 nKOH  0,3  1 nNaOH  0,1

ƠN

CKOH M

D. 9,524%

 M X  133  %N 

NH

BTKL   0,1M X  0,1.98  0,1.40  0,3.56  36,7  0,4.18

14  10,526% 133

Giải thích thêm:

Vì cuối cùng toàn bộ H+ trong X và H2SO4 sẽ được trung hòa bởi KOH và NaOH. Nên có ngay

Y

nH O   nOH  nH  0,1.2  0,2.0,5.2  0,4

QU

2

Câu 9: Cho 0,18 mol hỗn hợp X gồm glyxin và lysin tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 1M. Nếu lấy 26,64 gam X trên tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

B. 32,58 gam.

C. 38,04 gam.

M

A. 36,9 gam. Định hướng tư duy giải:

Gly : x mol 0,24 mol HCl x  y  0,18 x  0,12 0,18mol     Lys: y mol x  2y  0,24 y  0,06

 mX  0,12.75  0,06.146  17,76g Gly  0,18 26.64  1,5    nCOO  0,27 17.76 Lys  0,09

DẠ Y

BTKL   26,64  0,3.56  m  0,27.18  m  38,58

Giải thích thêm:

Số mol H2O sinh ra bằng số mol nhóm COOH vì ở đây KOH dư.

D. 38,58 gam.


BÀI TẬP VẬN DỤNG 0,2M). Sau phản ứng cô cạn thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 2,22g.

B. 2,62.

C. 2,14g.

D. 1,13g.

AL

Câu 1: Cho 1,38 gam X có công thức phân tử C2H6O5N2 (là muối của ứng với 150 ml dung dịch NaOH

Câu 2: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và aminoaxit chứa một chức axit và một chức amin. X

CI

có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là: A. 1,37g.

B. 8,57g.

C. 8,75g.

OF FI

và tạo ra 1,32 gam CO2; 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M D. 0,97g.

Câu 3: X là   aminoaxit mạch thẳng. Biết rằng 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835 g muối. Mặt khác, nếu cho 2,94g X tác dụng vừa đủ với NaOH thì thu được 3,82g muối. Tên gọi của X là: A. Glyxin.

B. Alanin.

C. Lysin.

D. Axit glutamic.

ƠN

Câu 4: Đốt cháy hết a mol một aminoaxit A thu được 2a mol CO2 và 2,5a mol H2O. Nếu cho 0,15 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 tạo thành muối trung hòa có khối lượng là: A. 8,625 gam.

B. 18,6 gam.

C. 11,25 gam.

D. 25,95 gam.

NH

Câu 5: X là một   amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là: A. Axit-2-Amino Propanoic

Y

C. Axit-2-Amino Butanoic

B. Axit-3-Amino Propanoic D. Axit-2-Amino-2-Metyl- Propanoic

QU

Câu 6: Cho 0,1 mol aminoaxit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 18,75 gam muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đem cô cạn thu được 17,3 gam muối. CTCT thu gọn của A là: A. C6H18(NH2)(COOH)

M

C. C3H9(NH2)(COOH)2

B. C7H6(NH2)(COOH) D. C3H5(NH2)(COOH)2

Câu 7: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu

được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là: A. 55,83%

B. 53,58%

C. 44,17%

D. 47, 41%

DẠ Y

Câu 8: Hỗn hợp M gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hòa m gam hỗn hợp M cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất CH3COOH và NH2CH2COOH trong hỗn hợp M lần lượt là: A. 40%, 60%

B. 44, 44%, 55,56%

C. 72,8%, 27, 2%

D. 61,54%, 38, 46%


Câu 9: X là một   aminoaxit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô A. 2-Amino Butanoic

B. 3-Amino Propanoic

C. 2-Amino-2-Metyl- Propanoic

D. 2-Amino Propanoic

AL

cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là:

CI

Câu 10: Cho X là một amoni axit. Đun nóng 100 ml dung dịch X 0,2M với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M thì thấy vừa đủ và tạo thành 2,5 gam muối khan. Mặt khác để phản ứng với 200 ml gam dung dịch

đồng phân cấu tạo của X là: A. 6

B. 4

C. 3

OF FI

X 20, 6% phải dùng vừa hết 400 ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X. Số

D. 5

Câu 11: Trộn 0,15 mol CH2(NH2)COOCH3 với 200 gam dung dịch NaOH 4% rồi đun nóng cho tới khô được m gam cặn khan. Giá trị của m là: A. 9,7

B. 16,55

C. 11,28

D. 21,7

gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là: A. 103

B. 117

ƠN

Câu 12: Cho chất X là (RNH2COOH) tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M thu được 15,35 C. 131

NH

Câu 13: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:

D. 115

- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. - Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M. A. 66,81%

B. 35, 08%

Y

Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là:

C. 50,17%

D. 33, 48%

QU

Câu 14: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol alanin và 0,2 mol glyxin tác dụng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 68,3

B. 49,2

C. 70,6

D. 64,1

M

Câu 15: Cho 0,15 mol H2NCH2COOH vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu dược dung dịch X. Cho NaOH A. 0,40

dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là: B. 0,50

C. 0,35

D. 0,55

Câu 16: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Công thức của X là:

DẠ Y

A. (H2N)CHCOOH

B. H2NC5H10COOH

C. H2NC2H4COOH

D. (H2N)C4H7COOH

Câu 17: Cho 21,36 gam alanin tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 25,76 gam.

B. 29,39 gam.

C. 22,20 gam.

D. 25,04 gam

Câu 18: Cho hỗn hợp glyxin (x mol) và axit glutamic (2x mol) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là:


A. 38,94 gam

B. 28,74 gam

C. 34,14 gam

D. 33,54 gam

Câu 19: Cho 16,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng A. 45,73

B. 54,27

C. 34,25

D. 47,53

AL

kết thúc thu được 23,7 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của glyxin trong hỗn hợp ban đầu là:

Câu 20: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.

CI

Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam A. 29,69

B. 28,89

C. 17,19

Câu 21: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết: - Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. - Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là: A. 33, 48%

B. 35, 08%

C. 50,17%

D. 31,31

OF FI

chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:

D. 66,81%

ƠN

Câu 22: Hỗn hợp X gồm glyxin và tyrosin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m  8,8) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m  10,95) gam muối. Giá trị của m là: B. 46,3

C. 28,4

NH

A. 33,1

D. 31,7

Câu 23: Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH

Y

thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3, 2% . X là: A. NH2C3H4(COOH)2

QU

C. NH2C3H5(COOH)2

B. NH2C3H6COOH D. (NH2)2C5H9COOH

Câu 24: Cho m gam axit glutamic vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 23,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là: B. 20,58

M

A. 14,7

C. 17,64

D. 22,05

Câu 25: Cho 0,05 mol một amino axit X có công thức H2NCnH2n-1(COOH)2 vào 100 ml dung dịch HCl 1M thì thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng thời NaOH 1M và KOH 1M, thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là:

DẠ Y

A. 32, 65%

B. 36, 09%

C. 24, 49%

D. 40,81%

Câu 26: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 10,43

B. 6,38

C. 10,45

D. 8,09


Câu 27: Hòa tan 6 gam Gly vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 13,59

B. 14,08

C. 12,84

D. 15,04

AL

dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng

Câu 28: Cho 7,78 gam hỗn hợp X chứa Gly và Ala vào 200 ml dung dịch KOH 0,4M sau khi các phản A. 10,82

B. 10,18

CI

ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: C. 11,04

D. Không xác định

OF FI

Câu 29: Hòa tan hết 2,94 gam axit glutamic vào 600 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Cho NaOH vừa đủ vào X thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là: A. 7,33

B. 3,82

C. 8,12

D. 6,28

Câu 30: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15g H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị V là: A. 50

B. 200

C. 100

D. 150

ƠN

Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val tỉ lệ mol 1:1:1 tan hết trong 100 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Cho NaOH vừa đủ vào Y thu được 9,53 gam hỗn hợp A. 8,43

B. 5,620

C. 11,240

D. 7,025

NH

muối. Giá trị của m là?

Câu 32: Cho 0,25 mol lysin (axit 2,6 – điaminohexanoic) vào 400ml dung dịch NaOH 1M, thu được ứng là: B. 0,65

QU

A. 0,5

Y

dung dịch X. Cho HCl dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã tham gia phản C. 0,9

D. 0,15

Câu 33: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm (NH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH) tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là:

B. 55,83%, 44,17%

M

A. 58,53%, 41, 47%

C. 53,58%, 46, 42%

D. 52,59%, 47, 41%

Câu 34: Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Gly thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được A. 19,04

m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: B. 25,12

C. 23,15

D. 20,52

Câu 35: Hỗn hợp E chứa Gly và một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H12O4N2 tỷ lệ mol tương

DẠ Y

ứng là 2:1. Cho 3,02 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan gồm hỗn hợp 2 muối và một chất khí là chất hữu cơ có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Giá trị của m có thể là: A. 3,59 hoặc 3,73

B. 3,28

C. 3,42 hoặc 3,59

D. 3,42

Câu 36: Đun nóng 13,35 gam alanin với 120 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:


A. 13,32 gam

B. 15,99 gam

C. 15,24 gam

D. 17,91 gam

Câu 37: Cho 0,1 mol aminoaxit X phản ứng hết với 400 ml dung dịch HCl 0,25M tạo thành 12,55 gam A. H2NCH2CH(NH2)COOH

B. CH3CH(NH2)COOH

C. CH3CH2CH(NH2)COOH

D. (NH2)2C3H5COOH

AL

muối khan. X có công thức cấu tạo là:

CI

Câu 38: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu glyxin trong X là: A. 55,83%,

B. 41, 47%

C. 47, 41%

OF FI

được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của D. 53,58%,

Câu 39: Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có CTPT là C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no, hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lít hỗn hợp Y gồm 2 amin có tỷ khối so với H2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m là: A. 19,55

B. 27,45

C. 29,25

D. 25,65

ƠN

Câu 40: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H 2N  R  COOR (R,R là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của Nitơ trong X là 15,73% . Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn

NH

bộ lượng ancol sinh ra tác dụng hết với CuO (đung nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,56

B. 5,34

C. 4,45

D. 2,67

Y

Câu 41: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m  30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với

QU

dung dịch HCl thu được dung dịch Z chứa (m  36,5) gam muối. Giá trị của m là: A. 112,2

B. 171

C. 165,6

D. 123,8

Câu 42: Cho 0,12 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH A. 22,36 gam.

M

1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m muối khan. Giá trị của m là: B. 19,16 gam.

C. 16,28 gam.

D. 19,48 gam.

Câu 43: Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là: A. 36,32 gam.

B. 30,68 gam.

C. 41,44 gam.

D. 35,80 gam.

Câu 44: Dung dịch X chứa glyxin và axit glutamic có cùng nồng độ mol/l. Cho V1 lít dung dịch X tác

DẠ Y

dụng vừa đủ với V2 lít dung dịch NaOH 1,5M thu được 400 ml dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 34,56 gam muối khan. Nồng độ mol/l của axit glutamic trong V1 lít dung dịch X là: A. 0,75

B. 0,60

C. 0,80

D. 0,50

Câu 45: A là   aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho A tác dụng với 240 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong B cần dùng 360 ml dung dịch NaOH


1M thu được 25,68 gam muối. X là tetrapeptit tạo bởi từ A. Thủy phân m gam X thu được 12 gam A; 10,56 gam đipeptit; 30,24 gam tripeptit. Giá trị của m là: B. 36,90 gam.

C. 49,20 gam.

D. 35,67 gam.

AL

A. 43,05 gam.

Câu 46: A là   aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho A tác dụng với 110 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong B cần dùng 160 ml dung dịch NaOH

CI

1M thu được 14,47 gam muối. X là tripeptit tạo bởi từ A. Thủy phân m gam X thu được 7,12 gam A; 12,8 A. 18,48 gam.

B. 19,26 gam.

C. 21,32 gam.

D. 23,36 gam.

OF FI

gam đipeptit. Giá trị của m là:

Câu 47: A là   aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho A tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong B cần dùng 220 ml dung dịch KOH 1M thu được 26,05 gam muối. X là pentapeptit tạo bởi từ A. Thủy phân m gam X thu được 16,38 gam A; 4,32 gam đipeptit; 16,38 gam tripeptit. Giá trị của m là: A. 28,69 gam.

B. 36,28 gam.

C. 29,59 gam.

D. 30,78 gam.

ƠN

Câu 48: Cho 26,46 gam axit glutamic vào 160 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 32,30 gam.

B. 29,26 gam.

C. 26,48 gam.

D. 29,36 gam.

NH

Câu 49: Dung dịch X chứa phenylamoni clorua và axit glutamic có cùng nồng độ mol. Cho V1 lít dung dịch X tác dụng vừa đủ với V2 lít dung dịch Y chứa NaOH 0,4M và KOH 0,4M thu được 250 m dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 10,94 gam muối khan. Tỉ lệ V1 : V2 là: B. 1:1.

C. 3: 2.

D. 4 :1.

Y

A. 2 : 3.

Câu 50: Cho 0,18 mol hỗn hợp X gồm glyxin và lysin tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dichhj HCl 1M.

QU

Nếu lấy 26,64 gam X trên tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 36,9 gam.

B. 32,58 gam.

C. 38,04 gam.

D. 38,58 gam.

Câu 51: Cho 0,01 mol   aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M hay 100 ml

M

dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 0,03 mol X tác dung với 40 gam dung dịch NaOH 7,05% cô cạn dung dịch

sau phản ứng thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là: B. H 2NC4H 7 (COOH)2 .

C. H 2NC2H 3 (COOH)2 .

D. H 2NC3H 5 (COOH)2 .

DẠ Y

A. (H 2N)2 C3H 5COOH.


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

AL

HOOC  CH 2  NH 2  HNO3  HOOC  CH 2  NH 3NO3  X 

Câu 2: Định hướng tư duy giải

 M X  89  H 2 N  CH 2  COO  CH 3 H NCH 2 COONa : 0, 01  m 2  m  8,57  NaOH : 0,19 Câu 3: Định hướng tư duy giải

ƠN

n HCl  n X  0, 01   X có 1 nhóm –NH2  1,835  0, 01.36,5 M   147 X  0, 01 

OF FI

BTKL   0,89  1, 2  1,32  0, 63  m N2  n N2  0, 05  n N  n X  0, 01

CI

n  0,01 BTKL  X  nH O  0,02  1,38  0,03.40  m  0,02.18  m  2,22 2 NaOH  0,03  (du)

Câu 4: Định hướng tư duy giải

NH

A là C2 H 5O 2 N  H 2 N  CH 2  COOH

BTKL Bảo toàn khối lượng:   m  75.0,15  0, 075  18, 6

Câu 5: Định hướng tư duy giải

QU

Y

 NaCl : 0, 2 22,8   R  28   CH 2  CH 2   H N  RCOONa : 0,1  2 Câu 6: Định hướng tư duy giải

18,75  0,1.36,5 n  0,1 Ta có:  A  A coù1 nhoù m NH 2  M A   151 0,1 nHCl  0,1

M

M ancol  173  151  23  1  A có 1 nhóm COOH.

Câu 7: Định hướng tư duy giải

Tư duy nhanh: Cuối cùng Na đi vào NaCl và RCOONa nên có ngay

Gly : a 75a  89b  20,15 a  0,15 75.0,15 Ta có:     % Gly   55,83% 2.0,15 Ala : b a  b  0, 45  0, 2  0, 25 b  0,1

DẠ Y

Câu 8: Định hướng tư duy giải

n HCl  0,1  n NH2  0,1 0,1.60   %CH 3COOH   61,54% 0,1.60  0,1.75 n NaOH  0,3  n CH3COOH  0,3  0,1  0,1  0,1

Câu 9: Định hướng tư duy giải

 NaCl : 0, 2 BTNT.Na BTKL n HCl  0, 2   22,8    22,8  0, 2.58,5  0,1(R  44  23) RCOONa : 0,1


 R  44  H 2 N  CH 2  CH 2 

M RCOONa

200.20, 6   0, 4 2,5 n X    125  R  58    X có 1 nhóm NH2. 100.103 0, 02 n HCl  0, 4

CI

n X  0, 02   X có 1 nhóm COOH n NaOH  0, 02

AL

Câu 10: Định hướng tư duy giải

Câu 11: Định hướng tư duy giải

H N  CH 2  COONa : 0,15 n e te  0,15 Ta có:   m  16,55  2  NaOH : 0, 05 n NaOH  0, 2 Câu 12: Định hướng tư duy giải

OF FI

Vậy X là H 2 N   CH 2 3  COOH (mạch thẳng có 3 đồng phân. Mạch nhánh có 2 đồng phân).

ƠN

n X  n HCl  0,1 Ta có:  BTKL  m X  11, 7  M X  117  m X  0,1.36,5  15,35   Câu 13: Định hướng tư duy giải

NH

Nhớ: Lys có M  146

Glu : HOOC  CH 2  2  CH  NH 2   COOH : M  147

Để dễ tính toàn ta cho V  2 lít

QU

Y

2  a  3 a  2b  n HCl  2 Glu : a mol     %Glu  50,17% 11 Ly sin : b mol 2a  b  n NaOH  2 b  2  3

Câu 14: Định hướng tư duy giải

Cần nhớ các aminoaxit quan trọng:

M

Gly : NH 2  CH 2  COOH có M  75;

Ala: CH 3  CH  NH 2   COOH có M  89

Vì HCl dư nên ta có thể tự hỏi ? Clo đi đâu? Vậy sẽ có ngay:  NaCl : 0,5   m  64,1  NH 3Cl  NH 2  COOH : 0, 2 CH  CH NH Cl  COOH  0,1  3   3

DẠ Y

Câu 15: Định hướng tư duy giải Trả lời nhanh câu hỏi “Na biến đi đâu?”

H NCH 2 COONa : 0,15 BTNT.Na Nó vào  2   n NaOH  0,5  NaCl : 0,35 Câu 16: Định hướng tư duy giải


2, 67  89 0, 03

Câu 17: Định hướng tư duy giải

n Ala  0, 24 AlaNa : 0, 2 Ta có:   m  m  0, 2.111  0, 04.89  25, 76 Ala du : 0, 04 n NaOH  0, 2 Ta có: x  2.2x  0,3  x  0, 06 BTKL   m  0, 06.75  0, 06.2.147  0,3.40  0,3.18  28, 74  gam 

Câu 19: Định hướng tư duy giải

Gly : a a  b  0, 2 23, 7  16, 4  0, 2    36,5 Ala : b 75a  89b  16, 4

 a  b  0,1  %Gly 

0,1.75  45, 73% 16, 4

ƠN

BTKL Ta có:   n HCl 

OF FI

Câu 18: Định hướng tư duy giải

Câu 20: Định hướng tư duy giải

NH

Nhận thấy NaOH có dư n H  0, 2  0,9.2  0,38  n H2O  0,38 BTKL  13, 23  0, 2.36,5  0, 4.40  m  0,38.18  m  29, 69

Câu 21: Định hướng tư duy giải

Ta lấy giá trị của V  1 để đơn giản trong việc tính toán

QU

Y

HCl Glu : a   a  2b  1 1 147    NaOH  a  b   %Glu   50,17% 3 147  146  2a  b  1 Lys : b  

Câu 22: Định hướng tư duy giải

Chú ý; tyrosin là HO  C6 H 4  CH 2  CH(NH 2 )  COOH có M  181

M

Gly : a 97a  225b  75a  181b  8,8 a  0, 2 Gọi m     m  33,1 Tyr : b 111,5a  217,5b  75a  181b  10,95 b  0,1

Câu 23: Định hướng tư duy giải Ta có:

n X  0, 01  X có 1 nhóm -NH2  n HCl  0, 01 1,835  0, 01.36,5  147  chỉ có C hợp lý. 0, 01

DẠ Y

BTKL   MX 

CI

 MX 

AL

Ta có: n X  n HCl  n KOH  n X  0, 05  0, 02  0, 03

Câu 24: Định hướng tư duy giải n HCl  0, 2  Ta có: n H2SO4  0,1   n H  0, 4  2a  n NaOH  0, 4  2a  a  0, 4  a  n glutamic  a


BTKL  147a  40(0, 4  a)  23,1  2a.18  a  0,1  m  14, 7  gam 

Câu 25: Định hướng tư duy giải

AL

 ZOH Vì nồng độ của NaOH và KOH như nhau. Nên ta có thể quy Z về   (23  39) / 2  31 M Z

4.12  36, 09% 133

Câu 26: Định hướng tư duy giải

OF FI

 R  27  X : H 2 N  C2 H 3  (COOH) 2  %C 

CI

BTNT.Cl    ZCl : 0,1 mol BTKL Khi đó 16,3   16,3  0,1(31  35,5)  0, 05(166  R) H 2 N  R  (COOZ) 2 : 0, 05 mol

ƠN

 Na  : 0, 04   K : 0, 08  BTKL Sau cùng m có: SO 42 : 0, 02   m  10, 43(gam)   Cl : 0, 06  H 2 N   C3 H 5  COO  : 0, 02  2 Câu 27: Định hướng tư duy giải

NH

n Gly  0, 08  Ta có: n HCl  0, 02   n H  0,16 . Và n NaOH  0,17  n H2O  0,16 n  H2SO4  0, 03

Câu 28: Định hướng tư duy giải

7, 78  0, 087  KOH thiếu 89

QU

Nhận thấy n X 

Y

BTKL   6  0, 02.36,5  0, 03.98  6,8  m  0,16.18  m  13,59

BTKL   7, 78  0, 08.56  m  0, 08.18  m  10,82 (gam)

Câu 29: Định hướng tư duy giải

M

n Glu  0, 02 GluNa 2 : 0, 02 Ta có:   m  7,33   NaCl : 0, 06 n HCl  0, 06 Câu 30: Định hướng tư duy giải Ta có: n Gly  0, 2  n NaOH  0, 2  V  200  ml 

DẠ Y

Câu 31: Định hướng tư duy giải

X  : a   Cl : 0, 02 BTKL Ta có: 9,53    a  0, 06  m  5, 62 . Chú ý: M X  181/ 3 2 SO 4 : 0, 01 BTDT    K  : a  0, 04  Câu 32: Định hướng tư duy giải


Vì trong Lysin có 2 nhóm –NH2  n  NH3Cl  0, 25.2  0,5  mol 

AL

BTNT.Na BTNT.Clo Và   n NaCl  0, 4   n HCl  0,9(mol)

Gly : a 75a  89b  20,15 a  0,15 Ta có: 20,15     %Gly  55,83% Ala : b a  b  0, 2  0, 45 b  0,1 Câu 34: Định hướng tư duy giải

OF FI

n NaOH  0, 2 GlyNa : 0, 2 Ta có:    m  23,15 Gly : 0, 05 n Gly  0, 25

CI

Câu 33: Định hướng tư duy giải

Câu 35: Định hướng tư duy giải

ƠN

 H 2 N  CH 2  COOH : 0, 02  m  3,59 3, 02  HCOONH 3CH 2  COO  NH 3CH 3 : 0, 01  Theo đề bài ta có:  H N  CH 2  COOH : 0, 02 3, 02  2  m  3, 28  CH 3 NH 3OOC  COO  NH 3CH 3 : 0, 01

Câu 36: Định hướng tư duy giải

NH

n Ala  0,15 BTKL Ta có:   13,35  0,12.56  m  0,12.18  m  17,91 n KOH  0,12 Chú ý: Ala dư cũng là chất rắn. Câu 37: Định hướng tư duy giải

Câu 38: Định hướng tư duy giải

Y

BTKL Ta có:   m X  12,55  0,1.36,5  8,9  M X  89

QU

Gly : a 75a  89b  20,15 a  0,15 Ta có: 20,15     %Gly  55,83% Ala : b a  b  0, 2  0, 45 b  0,1 Câu 39: Định hướng tư duy giải

+ Dễ thấy C2H8O3N2 là CH3CH2NH3NO3 (chỉ thu được một muối)

M

+ Nhìn thấy C4H12O4N2 có số oxi chẵn nên phải có 2 nhóm –COO- và thu được hai muối.

Mò ra ngay nó phải là HCOONH3CH2COONH3CH3 (muối của Gly).

 NaNO3 : 0,15 C2 H 5 NH 2 : 0,15  Vậy hai khí là: n Y  0, 25    HCOONa : 0,1  m  29, 25  gam  CH 3 NH 2 : 0,1  NH CH COONa : 0,1 2 2 

DẠ Y

Câu 40: Định hướng tư duy giải Ta có: %N 

14  0,1573  R  R   29 16  R  44  R 

Do đó ta mò ra ngay X là: H 2 N  CH 2  COO  CH 3 BT Và Y là HCHO : n Ag  0,12  n HCHO  0, 03   n X  0, 03  m  0, 03.89  2, 67  gam 

Câu 41: Định hướng tư duy giải


BTKL   m  89.0, 6  147.0, 4  122, 2  gam 

CI

Câu 42: Định hướng tư duy giải

OF FI

Gly : a a  b  0,12 a  0, 04 Ta có:    Glu : b a  2b  0, 2 b  0, 08  m  0, 04.75  0, 08.147  0, 2.56  0, 2.18  22,36 Câu 43: Định hướng tư duy giải

Gly : a a  b  0, 2 a  0, 08 Ta có:    Glu : b a  2b  0,32 b  0,12

ƠN

 m  0, 08.75  0,12.147  0,32.56  0,32.18  35,8 Câu 44: Định hướng tư duy giải

NH

Gly : a mol 3a  1,5V2 Ta có:   Glu : b mol 75a  147a  40.1,5.V2  18.1,5.V2  34,56 a  0,12 0,12   V1  0,16  lit   CM  Glu    0, 75 0,16 V2  0, 24 Câu 45: Định hướng tư duy giải

Y

Áp dụng tư duy đi tắt đón đầu

QU

BTNT.Clo    NaCl : 0, 24 BTKL  25, 68  BTNT.Na   R  14  Gly  H 2 NRCOONa : 0,12  

M

Gly : 0,16 0,8  BT.Gly  GlyGly : 0, 08   nX   0, 2  m X  0, 2.(75.4  18.3)  49, 2 4 GlyGlyGly : 0,16  Câu 46: Định hướng tư duy giải

Áp dụng tư duy đi tắt đón đầu

BTNT.Clo    KCl : 0,11 BTKL  14, 47  BTNT.K   R  28  Ala   ClH 3 NRCOOH : 0, 05  

Gly : 0, 08 0, 24 BT.Ala    nX   0, 08  m X  0, 08.(89.3  18.2)  18, 48 3 GlyGly : 0, 08

DẠ Y

AL

30,8  BTNT.Na   a  2b   Ala : a  mol   a  0, 6  mol  22 Ta có: m    36,5 BTNT.Clo Glu : b  mol    b  0, 4  mol  a  b  36,5 

Câu 47: Định hướng tư duy giải Áp dụng tư duy đi tắt đón đầu BTNT.Cl  KCl : 0,1   BTKL  26, 05  BTNT.Na   R  56  Val  H 2 NRCOOK : 0,12  


Ta có: n Glu 

26, 46  0,18  m  26, 46  0,16.36,5  29,36 147

Câu 49: Định hướng tư duy giải

OF FI

 Na : 0, 4V K : 0, 4V 23.0, 4V  39.0, 4V  145x  35,5x  10,94  10,94   (COO) 2 C3 H 5 NH 2 : x  x  2x  0, 4V.2 Cl : x

CI

Câu 48: Định hướng tư duy giải

 x  0, 04 V 2   1  V  0,15 V2 3

ƠN

Câu 50: Định hướng tư duy giải

Gly : x mol 0,24 mol HCl  x  y  0,18  x  0,12 0,18 mol     Lys : y mol  x  2y  0, 24  y  0,36

Gly  0,18 26.64  1,5    n COO  0, 27 17.76 Lys  0, 09

BTKL   m muoi  26, 64  0, 27.38  36,90g

Y

Câu 51: Định hướng tư duy giải

NH

 m X  0,12.75  0, 06.146  17, 76g 

QU

 NaOH : 0, 0105 6,15   R  41  C3 H 5 H 2 N  R  (COONa) 2 : 0, 03 Danh ngôn cuộc sống

Để có thể thành công, bạn buộc phải tin rằng bạn có thể.

M

Không có gì là không thể với một người luôn biết cố gắng

DẠ Y

AL

Val : 0,14 0,3  BT.Gly  ValVal : 0, 02   nX   0, 06  m X  0, 06.(117.5  18.4)  30, 78 5 ValValVal : 0, 04 

Sưu tầm


6.4. Công thức đốt cháy peptit NAP.332 A. Tư duy giải toán

AL

I. Công thức NAP. 332 và phạm vi áp dụng

Hỗn hợp X chứa các aminoaxit (no, mạch hở, có một nhóm COOH và một nhóm NH2) và các peptit tạo bởi các aminoaxit. Khi đốt cháy X bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được CO2, H2O và N2. Khi đó, ta luôn

CI

luôn có các công thức sau:

NAP.332 (2).   3n H2O  3n X  2n O2 NAP.332 (3).   n CO2  n H2O  n N2  n X (hệ quả từ (1) và (2))

II. Tư duy dồn chất áp dụng vào bài toán peptit

OF FI

NAP.332 (1).   3n CO2  3n N2  2n O2

Để xử lí bài toán hữu cơ nói chung và peptit nói riêng với tư duy dồn chất ta có thể tìm ra kết quả nhanh gọn và đơn giản hơn rất nhiều. Có lẽ, tôi không cần nói nhiều về điều này nữa vì ở các cuốn sách trước tôi

CH 2 Cn H 2n 1 NO DC  sau: Peptit     NO 1 H 2O H O  2

ƠN

đã nói tương đối kĩ về “tư duy dồn chất” rồi. Với peptit (tạo từ Gly, Ala,Val) thì chúng ta sẽ dồn chất như

NH

DC

Trong hướng dồn trên các bạn thấy xuất hiện NO-1 nghĩa là thế nào? Ở đây tôi đã hoán đổi nguyên tố bằng cách lắp 1 đơn vị từ (NO có M  30 ) thành (NO-1 có M  29 ). Tại sao tôi lại làm như vậy? Lý do rất đơn giản vì các bài toán về peptit thường cho số mol CO2, số mol N (NaOH hoặc KOH) và số mol hỗn

Y

hợp peptit. Do đó, khi dồn kiểu này ta sẽ xử lý được rất nhanh khối lượng của hỗn hợp peptit.

QU

Chú ý khi áp dụng:

+ Khi vận dụng ở cấp độ thấp thì chỉ cần nhìn vào vấn đề xem có dữ kiện liên quan tới công thức nào thì ốp công thức đó.

+ Khi vận dụng linh hoạt ở cấp độ cao thì cần phải khéo léo và tinh tế sẽ làm giảm khối lượng tính toán

M

liên quan tới bài toán đốt cháy peptit đi rất nhiều. + Với các peptit tạo bởi Glu và Lys, hoặc bài toán hỗn hợp chứa peptit và các hợp chất hữu cơ khác

(amin, este, ancol,…) ta cũng hoàn toàn có thể áp dụng được NAP.332, tuy nhiên phải kết hợp với “dồn chất”. Những dạng toán này mời bạn xem ở cuốn nâng cao 8, 9, 10. B. Ví dụ minh họa

DẠ Y

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E chứa nhiều peptit được tạo từ Gly, Ala và Val cần vừa đủ 3,24 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,52 mol CO2, Khối lượng (gam) của 0,12 mol E là? A. 58,32

B. 46,58

Định hướng tư duy giải: NAP.332   3.2,52  3n N2  2.3, 24  n N2  0,36

C. 62,18

D. 54,98


AL

CH 2 : 2,52 Cn H 2n 1 NO : 0, 72 DC  Ta dồn E về     NO 1 : 0, 72 H 2 O : 0,12 H O : 0,12  2  m  2,52.14  0, 72.29  0,12.18  58,32  gam 

CI

Giải thích thêm:

Ta nhìn thấy có mol O2 và CO2 nên ốp ngay NAP.332 để tìm ra số mol N2. Sau đó dồn chất cho hỗn hợp peptit.

OF FI

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là: A. 102,4

B. 97,0

C. 92,5

Định hướng tư duy giải:

ƠN

Hướng 1: Vận dụng công thức NAP.332 và dồn chất cho muối

D. 107,8

NH

H 2 O : 0, 06 O : 4,8 n peptit  0, 4 CH : a  NAP.332 Donchat Đốt cháy E:  2    151, 2  2  NO 2 K : 2b 3a  3b  9, 6 CO 2 : a  N 2 : b

3a  3b  9, 6 a  3,9   14a  69.2b  151, 2 b  0, 7

Y

Dồn chất  m  3,9.14  1, 4.29  0, 4.18  102, 4

Hướng 2: Vận dụng công thức NAP.332 và dồn chất cho peptit

QU

Ta có: n peptit

C2 H 3 NO : a   0, 4  m E CH 2 : b H O : 0, 4  2 DC

M

BTNT.H    3a  2b  0, 4.2  3, 6.2 a  1, 4   b  1,1  97a  14b  151, 2

 m  1, 4.57  1,1.14  0, 4.18  102, 4 Giải thích thêm:

Áp dụng CT NAP.332: 3.3, 6  3.n pep  2.4,8  n pep  0, 4 . Khi dồn chất cho muối cần lưu ý số mol C và

DẠ Y

số mol N trong peptit và trong muối là bằng nhau. Câu 3: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 97,104 lít O2 (ddktc) thu được 148,72(g) CO2. Giá trị gần nhất của m là: A. 68

Định hướng tư duy giải:

B. 75

C. 90

D. 130,62


CO : 3,38 NAP.332 Ta có:  2   3n CO2  3n N2  2n O2  n N2  0, 49 O 2 : 4,335

AL

Dồn chất  m  3,38.14  0, 49.2.85  130, 62  gam  Giải thích thêm:

CI

Ta nhìn thấy có mol O2 và CO2 nên ốp ngay NAP.332 để tìm ra số mol N2. Sau đó dồn chất cho hỗn hợp

OF FI

CH 2  peptit  NO 1 H O  2

Câu 4: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: B. 54,8

C. 67

D. 69,4

ƠN

A. 63,2 Định hướng tư duy giải:

NAP.332 Sử dụng:   3n CO2  3n N2  2n O2

NH

n O  2, 25 NAP.332 Biết  2   3n CO2  3.0, 25  2.2, 25  n CO2  1, 75 n N2  0, 25

Y

CH :1, 75 Dồn chất  m  1, 75.14  0.5  46  39   67  gam   2  NO 2 K : 0,5 Giải thích thêm:

QU

Ta nhìn thấy có mol O2 và CO2 nên ốp ngay NAP.332 để tìm ra số mol CO2. Sau đó dồn chất cho hỗn

CH hợp muối   2  NO 2 K

M

Câu 5: Thủy phân không hoàn toàn m gam heptapeptit X mạch hở GlyAlaVals thu được hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,3975 mol O2. Giá trị của m là: B. 4,12

C. 9,26

D. 6,41

A. 6,08

Định hướng tư duy giải:

NAP.332 Sử dụng:   3n CO2  3n N2  2n O2

DẠ Y

n N  3,5a NAP.332 Ta có: n X  a   2   30a.3  3,5a.3  2.0,3975  a  0, 01 n CO2  30a  m  0, 01 75  89  5.117  6.18   6, 41

Giải thích thêm:

Heptapeptit có 7 mắt xích nên khi cháy cho 3,5a mol N2. Tổng số nguyên tử C có trong X là: 2  3  5.5  30 .


Câu 6: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo ra bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,12 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn lượng peptit trên đem đốt mol. Giá trị của a là: B. 0,03

C. 0,06

D. 0,07

Định hướng tư duy giải: NAP.332 Sử dụng:   3n CO2  3n N2  2n O2

OF FI

n O  0, 495 332 Ta có:  2  n CO2  0,39  n H2O  0,36 n  0,12  n  0, 06 N2  KOH

CI

A. 0,04

AL

cháy hoàn toàn thì cần 0,495 mo O2 thu đươc sản phẩm cháy có chứa CO2 và H2O với tổng số mol là 0,75

NAP332    3.0,36  3a  2.0, 495  a  0, 03

Giải thích thêm:

Các bạn có thể tư duy là K chạy vào COOK như vậy số mol KOH = số mol COO = số mol NH2 có trong

ƠN

hỗn hợp amoniaxit tương ứng tạo nên các peptit. Đây là vấn đề quan trọng nhưng cũng rất đơn giản về mặt suy luận.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được

NH

15,27 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 12,936 lít khí O2 (đktc) và thu được 7,29 gam H2O. Giá trị của m là A. 11,24

B. 9,78

C. 9,25

Định hướng tư duy giải:

D. 10,43

Y

NAP.332 Sử dụng công thức:   3n H2O  3n X  2n O2

QU

H O : 0, 405 CH : a Donchat Ta có:  2  n peptit  0, 02  15, 27  2 O 2 : 0,5775  NO 2 Na : b

M

NAP.332    3a  3.0,5b  0.5775.2 a  0, 45   14a  69b  15, 27 b  0,13 

CH 2 : 0, 45  Dồn chất cho peptit  m  NO 1 : 0,13  m  10, 43 H O : 0, 02  2 Giải thích thêm:

Nhìn thấy có số mol H2O và số mol O2 ta ốp NAP.332 ngay để tìm ra số mol peptit. Lưu ý số mol C và N

DẠ Y

trong muối chính là số mol C, N trong peptit. Và khi đốt cháy muối hay đốt cháy peptit thì số mol O2 cần là như nhau.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 51,27 gam hỗn hợp gồm peptit X, peptit Y, peptit Z và peptit T (đều được tạo từ các amino axit no chỉ chứa một nhóm –COOH và –NH2) bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2 và 2,19 mol CO2; 2,005 mol H2O. Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:


A. 74,13

B. 82,14

C. 76,26

D. 84,18

Định hướng tư duy giải:

AL

NAP.332   n CO2  n H2O  n N2  n X  0,185

CI

C2 H 3 NO : 2a   51, 27 CH 2 : 2,19  4a  a  0,315  m  74,13  H O : a  0,185 2 

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 11,51 gam mol O2 thu được 0,195 mol H2O và t gam CO2. Giá trị của là: A. 15,58

B. 15,91

C. 14,14

Định hướng tư duy giải: NAP.332   3.0,195  3n X  2.0, 2475  n X  0, 03

OF FI

hỗn hợp muối Kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,2475 D. 19,08

ƠN

NAP.332    n CO2  n N2  n H2O  n X  0,195  0, 03  0,165  Donchat  14.n CO2  85.2.n N2  11,51

NH

n CO2  0, 215  t  9, 46   m  0, 215.14  0, 03.18  0, 05.2.29  6, 45 n N2  0, 05  t  m  15,91 Giải thích thêm:

QU

Y

CH 2 CH 2  Muối được dồn về 11,51  , peptit được dồn về  NO 1 , lưu ý là số mol C và N trong muối và peptit  NO 2 K H O  2 là như nhau.

Câu 10: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có

M

một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với

dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là A. 98,9 g

B. 107,1 g

C. 94,5 g

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

n N2  0,15  Chay  n CO2  a Ta có: n X  0,1   n H2O  b

a  b  0,15  0,1 a  0, 6 NAP.332     Gly 44a  18b  40,5  0,15.28 b  0,55

D. 87,3 g


 NH 2  CH 2  COONa : 0,15.6  0,9 Khối lượng chất rắn là: m  94,5  BTNT.Na  NaOH : 0, 2.0,9  0,18  

AL

Giải thích thêm:

Vì X có 3 mắt xích nên có 3N, do đó khi X cháy số mol N2 là 0,15mol. Với a  0, 6 thì số mol C trong X

CI

 0, 6 / 0,1  6 nguyên tử C  X là Gly. Từ đó có ngay Y là Gly6. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa

OF FI

KOH dư thì thấy có 0,22 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,975 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với? A. 15,0

B. 20,0

C. 25,0

D. 30,0

Câu 2: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch

ƠN

chứa KOH dư thì thấy có 0,15 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,6225 mol O2 thu được 10,375a mol CO2. Giá trị của a là? A. 0,04

B. 0,05

C. 0,06

D. 0,07

Câu 3: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở,

NH

trong phân tử chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: B. 80

C. 60

D. 30

Y

A. 40

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được m

QU

gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,42 mol O2 thu được 0,33 mol CO2. Giá trị gần nhất của m là? A. 15

B. 20

C. 25

D. 30

Câu 5: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly

M

và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình

đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong NaOH dư thu được a mol muối của Gly và b mol muối của Val. Tỷ lệ a : b là: A. 7 : 8

B. 8 : 7

C. 2 :1

D. 1: 3

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 49,67 gam hỗn

DẠ Y

hợp muối Kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 1,4775 mol O2 thu được 1,075 mol H2O. Giá trị gần nhất của m là? A. 15

B. 20

C. 25

D. 30

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn m hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 8,75 gam hỗn hợp muối kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,2475 mol O2 thu được 0,195 mol H2O và t mol CO2. Giá trị gần nhất của t  m là?


A. 15

B. 20

C. 10

D. 5

Câu 8: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly2Ala2Val và GlyAla2Val5 với số mol tương ứng A. 35,94

B. 32,44

C. 44,14

D. 51,36

AL

là 1: 2 thu được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,115 mol O2. Giá trị của m là:

Câu 9: Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1,5M

CI

thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X A. 2,25

B. 2,32

C. 2,52

D. 2,23

OF FI

cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x là:

Câu 10: Thủy phân không hoàn toàn m gam peptit Gly2Ala3Val2 thu được hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val và nhiều peptit. Đốt cháy hoàn toàn X cần 2,34 mol O2. Giá trị của m là: A. 32,58

B. 43,44

C. 38,01

D. 48,87

Câu 11: Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp hai peptit Gly2Ala3Val2 và GlyAla2Val5 tỷ lệ mol tương ứng là 2 :1 thu được hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val và nhiều peptit. Đốt cháy hoàn toàn X cần 2,04 A. 28,18

ƠN

mol O2. Giá trị của m là: B. 33,24

C. 35,96

D. 34,82

Câu 12: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly3Ala3 và Ala2Val5 với số mol tương ứng là

NH

1: 2 thu được hỗn hợp X gồm Ala. Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Val; Ala-Ala-Val. Đốt cháy hoàn

toàn X cần vừa đủ 3,015 mol O2. Giá trị của m là: A. 51,36

B. 53,47

C. 48,72

D. 56,18

Câu 13: Hỗn hợp X gồm một số peptit đều được tạo bởi Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam

Y

hỗn hợp X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,3 gam. Mặt khác, cho t

QU

mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH vừa đủ thu được 29,36 gam muối khan. Giá trị của t là: A. 0,1

B. 0,06

C. 0,12

D. 0,08

Câu 14: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly3Ala3 và Ala2Val5 với số mol tương ứng là thu

M

được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Val; Ala-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 3,015 mol O2. Giá trị của m là: B. 52,44

A. 55,58

C. 44,14

D. 51,36

Câu 15: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình

DẠ Y

đựng Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong NaOH (dư) thu được t gam hỗn hợp muối. Giá trị của t là: A. 227,37

B. 242,28

C. 198,84

D. 212,46

Câu 16: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 12,936 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 (dư) thấy m gam kết tủa trắng xuất hiện và có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là:


A. 480

B. 510

C. 460

D. 420

Câu 17: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung

AL

dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X ứng với 0,1 mol là: B. 44,8

C. 40,8

D. 41,4

CI

A. 43,2

Câu 18: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2

OF FI

gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là: A. 102,4

B. 97

C. 92,5

D. 107,8

Câu 19: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 97,104 lít khí O2 (đktc) thu được 148,72 (g) CO2. Giá trị gần nhất của m là: B. 75

C. 90

ƠN

A. 68

D. 130,62

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa ba peptit đươc tạo từ Gly, Ala, Val cần dùng vừa đủ 0,99 mol O2, thu được N2, 0,78 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Giá trị của m là? B. 17,8

C. 22,4

NH

A. 18,6

D. 20,2

Câu 21: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 16,66 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn A. 0,64

B. 0,48

Y

hợp X, Y ở trên cần 0,645 mol O2, sản phẩm cháy thu được có a mol CO2, 8,1 gam H2O. Giá trị của a là: C. 0,5

D. 0,43

QU

Câu 22: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: B. 54,8

M

A. 63,2

C. 67

D. 69,4

Câu 23: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,14 mol X cho vào dung

dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,42 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,025 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

DẠ Y

A. 57,54

B. 62,04

C. 54,38

D. 60,16

Câu 24: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X ứng với 0,1 mol là: A. 43,2

B. 44,8

C. 40,8

D. 41,4


Câu 25: Hỗn hợp X chứa Ala-Ala, Gly-Ala, Gly-Gly, Ala-Val trong đó nitơ chiếm 17, 759% khối lượng

A. 56,76

B. 52,32

C. 58,04

D. 61,16

AL

hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 58,464 lít O2. Giá trị của m là: Câu 26: Hỗn hợp X gồm một số peptit đều được tạo bởi Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,3 gam. Mặt khác, cho t A. 0,07

B. 0,05

CI

mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 29,36 gam muối khan. Giá trị của t là: C. 0,06

D. 0,08

OF FI

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dich NaỌH vừa đủ thu được 85,79 gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 72,744 lít O2 (đktc) thu được 41,67(g) H2O. Giá trị gần nhất của m là: A. 50,8

B. 59,3

C. 54,6

D. 55,8

Câu 28: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X mạch hở GlyAla2Val6 thu được hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,01 mol O2. Giá trị của m gần nhất là: B. 32,44

C. 44,14

ƠN

A. 35,58

D. 29,08

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa ba peptit đươc tạo từ Gly, Ala, Val cần dùng vừa đủ 0,99 mol O2, thu được N2, 0,78 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Giá trị của m là? B. 17,8

C. 22,4

NH

A. 18,6

D. 20,2

Câu 30: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được Khối lượng của E ứng với 0,1 mol là? B. 22,5

QU

A. 23,8

Y

0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. C. 30,2

D. 31,5

Câu 31: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 15,27 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 12,936 lít khí O2 (đktc) và thu được7,29 gam H2O. Giá trị của m là: B. 9,78

M

A. 11,24

C. 9,25

D. 10,43

Câu 32: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được

16,66 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 0,645 mol O2, sản phẩm cháy thu được có a mol CO2, 8,1 gam H2O. Giá trị của a là: A. 0,64

B. 0,48

C. 0,5

D. 0,43

DẠ Y

Câu 33: A là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở. Lấy m gam A cho vào dung dịch chứa NaOH dư (đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng và được

 m  3, 46  gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong A là

Giá trị của m là: A. 7,08

B. 6,82

C. 7,28

D. 8,16

29,379% .


Câu 34: E là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở. Lấy m gam E cho vào dung dịch chứa NaOH dư (đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,22 mol NaOH tham gia phản ứng và đươc

22, 247% . Giá trị của m là: B. 16,82

C. 17,98

D. 18,16

CI

A. 17,38

AL

 m  8, 26  gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly và Val. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong E là

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala, Val cần dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sẽ là? A. 74

B. 82

C. 76

OF FI

vừa đủ 0,915 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,13 mol N2. Nếu hấp thụ sản phẩm cháy trên vào D. 84

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala, Val cần vừa đủ 0,915 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,13 mol N2. Nếu hấp thụ sản phẩm cháy trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng là? B. 45,34 gam

C. 36,14 gam

D. 41,04 gam

ƠN

A. 34,92 gam

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala, Val bằng lượng vừa đủ khí O2. Sản phẩm cháy thu được có CO2, H2O và N2 trong đó số mol của CO2 A. 0,28

NH

nhiều hơn nước là 0,04 mol. Lượng X trên có thể tác dụng được tối đa a mol NaOH. Giá trị của a là? B. 0,32

C. 0,4

D. 0,42

Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X chứa 3 peptit X, Y, Z trong điều kiện thích hợp thu được 3,75 gam Gly; 7,12 gam Ala và 1,07 gam Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được A. 5,76

B. 5,04

Y

m gam nước. Giá trị của m là?

C. 6,84

D. 7,2

QU

Câu 39: Thủy phân hoàn toàn một lượng tripeptit X trong dung dịch chứa KOH vừa đủ thu được 39,5 gam hỗn hợp Y chứa 3 muối Ala, Gly, Val. Lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là: A. 28,56

B. 26,88

C. 31,808

D. 32,48

M

Câu 40: Y là một aminoaxit, no, mạch hở, trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH (không còn

nhóm chức nào khác). Tripeptit X mạch hở trong phân tử chứa 3 mắt xích Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của amino axit Y là: A. C2H5NO2

B. C3H7NO2

C. C3H9NO2

D. C6H11N3O4

Câu 41: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch KOH thu được

DẠ Y

19,47 gam hỗn hợp các muối kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 13,608 lít khí O2 (đktc) thu được 8,19 gam H2O. Giá trị m gần nhất: A. 12

B. 19

C. 16

D. 11

Câu 42: Thủy phân không hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở GlyAlaVal4 thu được hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,98 mol O2. Giá trị của m là: A. 35,58

B. 32,52

C. 44,14

D. 29,08


Câu 43: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,21 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 26,56

B. 27,09

C. 28,43

D. 27,53

AL

muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,8325 mol O2. Biết các

CI

Câu 44: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,35 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 36,56

B. 37,09

C. 37,17

OF FI

muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 25,368 lít (đktc) O2. Biết các D. 37,53

Câu 45: Hỗn hợp gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,07mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 430 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 1,39 mol CO2. Giá trị của m là: B. 57,209

C. 37,147

ƠN

A. 55,365

D. 47,543

Câu 46: Hỗn hợp X gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 16,8 gam KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 42,36

B. 35,29

NH

muối. Mặt khác, lấy toàn bộ hỗn hợp peptit trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 1,005 mol O2. Biết các C. 37,47

D. 36,98

Câu 47: Hỗn hợp X gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung

Y

dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,28 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam

QU

muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 24,528 lít (đktc) O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 42,36

B. 31,5

C. 37,47

D. 36,98

Câu 48: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung

M

dịch chứa KOH dư thì thấy có 175 ml KOH 2M tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 24,696 lít (đktc) O2. Biết các A. 42,49

phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: B. 31,5

C. 37,47

D. 36,98

Câu 49: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hợp X cho vào dung dịch

DẠ Y

chứa NaOH dư thì thấy có 10 ml NaOH 3M tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 37,92 gam O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 40,49

B. 36,50

C. 33,86

D. 32,48


Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều được tạo Gly, Ala, Val cần vào dung dịch chứa NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 10,96

B. 12,08

C. 9,84

D. 11,72

AL

dùng vừa đủ 0,36 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,05 mol khí N2. Mặt khác, cho lượng E trên

Câu 51: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy một lượng hỗn hợp X tác

CI

dụng vừa đủ với 410 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp A. 55,365

B. 57,209

C. 52,995

D. 47,543

OF FI

peptit thu được 1,34 mol CO2. Giá trị của m là:

Câu 52: Hỗn hợp gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy một lượng hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 87,6 gam dung dịch HCl 10% thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 25,52 gam CO2. Giá trị của m là: A. 28,16

B. 26,07

C. 32,14

D. 29,08

Câu 53: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,06 mol hỗn hợp X tác peptit thu được 10,08 gam H2O. Giá trị của m là: A. 28,16

B. 26,07

ƠN

dụng vừa đủ với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp C. 30,53

D. 32,08

NH

Câu 54: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,26 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 70,56 lít (đktc) O2 thu được 10,5a mol CO2 . Giá trị của a là: A. 0,25

B. 0,15

C. 0,20

D. 0,18

Y

Câu 55: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn m gam X cũng như Y đều thu

QU

được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra, khối lượng bình tăng 399,72 gam. Giá trị của m là: A. 155,58

B. 156,07

C. 142,14

D. 169,08

M

Câu 56: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2,78 gam hỗn hợp muối Natri của Gly, Ala. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,135 A. 0,56

mol O2 thu được 0,69 mol H2O và t gam CO2. Giá trị của 3t-m là: B. 0,45

C. 0,42

D. 0,48

Câu 57: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các   aminoaxit đều có công thức dạng

DẠ Y

H 2 NC n H 2n COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dung vừa đủ 1,875 mol O2 , chỉ thu được N2; 1,5

mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là: A. 9 và 27,75

B. 10 và 33,75

C. 9 và 33,75

D. 10 và 27,75


Câu 58: X và Y đều là peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y cần dung 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm có CO2 , H2O

AL

và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là B. 1:2

C. 2:1

D. 2:3

CI

A. 1:1

Câu 59: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở,

OF FI

có một nhóm –COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2: A. 2,8 mol

B. 2,025 mol

C. 3,375 mol

D. 1,875 mol

Câu 60: Thủy phân không hoàn toàn m gam hexapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3 gam hỗn hợp X gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Ala-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị A. 140,2

ƠN

m gần giá trị nào nhất dưới đây: B. 145,7

C. 160,82

D. 130,88

Câu 61: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một   aminoaxit (no, mạch

NH

hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này: A. giảm 32,7 gam

B. giảm 27,3 gam

C. giảm 23,7 gam

D. giảm 37,2 gam

Y

Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripeptit của một aminoaxit (thuộc dãy đồng đẳng của Gly) thu được

QU

1,9 mol hỗn hợp sản phẩm khí. Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H 2SO 4 đặc, nóng. Bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3g; bình 2 thu được m(g) kết tủa. Mặt khác, để đốt cháy 0,02 mol tetrapeptit cũng của aminoaxit đó thì cần dung V lít (đktc) khí O2 . Giá trị của m và V là:

B. 60g và 8,512 lít

M

A. 90g và 6,72 lít

C. 120g và 18,816 lít

D. 90g và 13,44 lít

Câu 63: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai aminoaxit

X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2 , chỉ thu được N2 ,H2O và 0,22 mol CO2 . Giá trị của m là: A. 6,34

B. 7,78

C. 8,62

D. 7,18

DẠ Y

Câu 64: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai   aminoaxit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là: A. 2,295

B. 1,935

C. 2,806

D. 1,806


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

AL

NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2

CI

n O  0,975 332 Ta có:  2  n CO2  0, 76  m  0, 76.14  0, 22.  46  39   29,34 n KOH  0, 22  n N2  0,11 Câu 2: Định hướng tư duy giải

OF FI

NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2

n O  0, 6225 332 Ta có:  2  n CO2  0, 49  10,375a  0, 075  0, 49  a  0, 04 n KOH  0,15  n N2  0, 075 Câu 3: Định hướng tư duy giải

ƠN

n N2  0, 225  a  b  0, 075 a  1,35    Ala Đốt cháy 0,15 mol Y3  n CO2  a 44a  18b  82,35 b  1, 275    n H2O  b

Đốt 0,1 mol Ala-Ala  n CO2  0, 6  m  0, 6.100  60  gam 

NH

Câu 4: Định hướng tư duy giải NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2

QU

Câu 5: Định hướng tư duy giải

Y

n O  0, 42 332 BTKL Ta có:  2  n N2  0, 05  n NaOH  0,1   m  0,33.14  0,1 46  23  11,52 n CO2  0,33 NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2

n N  0,975 NAP332 Ta có:  2    3n CO2  3.0,975  2.8, 4825  n CO2  6, 63 n O2  8, 4825

M

BTNT.N  a  b  0,975.2 a  1, 04 Gly : a   a 8    BTNT.C     2a  5b  6, 63 Val : b   b  0,91 b 7

Câu 6: Định hướng tư duy giải NAP.332 Sử dụng   3n H2O  3n X  2n O2

DẠ Y

n O  1, 4775 332 Ta có:  2  n X  0, 09  n NaOH  a  n CO2  1, 075  0, 09  0,5a  0,985  0,5a n H2O  1, 075 BTKL   49, 67  14  0,985  0,5a   a  46  39   a  0,39

BTKL   m  1, 4775.32  1,18.44  1, 075.18  0,39.14  m  29, 45

Câu 7: Định hướng tư duy giải


NAP.332 Sử dụng   3n H2O  3n X  2n O2

AL

n O  0, 2475 332 Ta có:  2  n X  0, 03  n NaOH  a  n CO2  0,195  0, 03  0,5a  0,165  0,5a n H2O  0,195 BTKL   8, 75  14  0,165  0,5a   a  46  39   a  0, 07  t  8,8

CI

BTKL   m  0, 2475.32  0, 2.44  0,195.18  0, 07.14  m  5,37  m  t  8,8  5,37  14,17

Câu 8: Định hướng tư duy giải

OF FI

NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2

n N  10,5a NAP.332 Gly 2 Ala 2 Val : a Ta có:   2   3.81a  3.10,5a  2.2,115  a  0, 02 GlyAla 2 Val5 : 2a n CO2  81a  m  0, 02  75.2  89.2  117  18.4   0, 04  75  89.2  117.5  18.7   35,94 Câu 9: Định hướng tư duy giải

5, 08  0,12.18  0, 72.29 NAP.332  2,36   3.2,36  3.0,36  2.n O2  n O2  3 14

Khi đốt cháy 0,09 mol X  n O2  x 

0, 09 .3  2, 25 0,12

NH

Dồn chất  n C 

ƠN

Với 56,08 gam X, dồn chất  56, 08  18.n X  82, 72  0, 72.40  n X  0,12

Câu 10: Định hướng tư duy giải

Y

NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2

QU

n N  3,5a NAP.332 Ta có: n X  a   2   3.23a  3.3,5a  2.2,34  a  0, 08 n CO2  23a  m  0, 08  75.2  89.2  117.2  18.6   43, 44 Câu 11: Định hướng tư duy giải

M

NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2

Gly 2 Ala 3 Val2 : 2a n N2  11a NAP.332 Ta có:     3.79a  3.11a  2.2, 04  a  0, 02 GlyAla Val : a n  79a 2 5   CO2  m  0, 04  75.2  89.3  117.2  18.6   0, 02  75  89.2  117.5  18.7   35,96

DẠ Y

Câu 12: Định hướng tư duy giải NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2

n N  10a Gly3 Ala 3 : a NAP.332 Ta có:   2   3.77a  3.10 a  2.3, 015  a  0, 03 Ala 2 Val5 : 2a n CO2  77a  m  0, 03  75.3  89.3  18.5   0, 06  89.2  117.5  18.6   51,36


Câu 13: Định hướng tư duy giải

AL

BTKL   8,5  0,39.32  28n N2  19,3  n N2  0, 06

CI

n CO  0,32  m muoi  14, 68 NAP.332   2  t  0, 06 n H2O  0, 29  n X  0, 03 Câu 14: Định hướng tư duy giải

OF FI

NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2

n N  10a Gly3 Ala 3 : a NAP.332 Ta có:   2   3.77a  3.10 a  2.3, 015  a  0, 03 Ala 2 Val5 : 2a n CO2  77a Câu 15: Định hướng tư duy giải NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2

CH : 6, 63 NaOH E   2  t  227,37 NO Na : 0,975.2  2

ƠN

n N  0,975 332 Ta có:  2  n CO2  6, 63. n  8, 4825  O2 Câu 16: Định hướng tư duy giải

NH

NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2

Câu 17: Định hướng tư duy giải

Y

n N  0, 075 332 Ta có:  2  n CO2  0, 46  m  460 n O2  0,5775

QU

n N  0, 25 332 NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2 . Biết  2  3n CO2  3.0, 25  2.2, 25  n CO2  1, 75 n O2  2, 25 Và 3n H2O  3n X  2n O2  3n H2O  3.0,1  2.2, 25  n H2O  1, 6

M

BTKL  1, 75.44  1, 6.18  0, 25.28  2, 25.32  40,8  gam 

Câu 18: Định hướng tư duy giải

NAP.332 Sử dụng   3n H2O  3n X  2n O2

DẠ Y

C2 H 3 NO : a O 2 : 3, 6 3a  2b  6, 4 a  1, 4  Ta có:    n peptit  0, 4  m CH 2 : b    m  102, 4 97a  14b  151, 2 b  1,1 H 2 O : 4,8 H O : 0, 4  2 Câu 19: Định hướng tư duy giải NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2 .

C2 H 3 NO : 0,98 CO 2 : 3,38  Ta có:   n N2  0, 49  m CH 2 :1, 42  m  0,98.113  1, 42.14  130, 62  gam  O 2 : 4,335 H O : a  2


Câu 20: Định hướng tư duy giải NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2 .

CI

AL

C2 H 3 NO : 0, 24 CO 2 : 0, 78  Ta có:   n N2  0,12  m CH 2 : 0,3  m  18, 6 O 2 : 0,99  H O : 0, 04 2  Câu 21: Định hướng tư duy giải

OF FI

NAP.332 Sử dụng công thức   3n H2O  3n X  2n O2

C2 H 3 NO : a O 2 : 0, 645 3a  2b  0,86 a  0,14  Ta có:   n peptit  0, 02  m CH 2 : b    a  0,5 97a  14b  16, 66 b  0, 22   H 2 O : 0, 45 H O : 0, 02  2 Câu 22: Định hướng tư duy giải

ƠN

n N  0, 25 NAP.332 Biết  2   3n CO2  3.0, 25  2.2, 25  n CO2  1, 75 n O2  2, 25 BTNT   m  m Cn H2 n NO2 K  1, 75.14  0,5  46  39   67  gam 

Câu 23: Định hướng tư duy giải

NH

n N  0, 21 NAP.332 Biết  2   3n CO2  3.0, 21  2.2, 025  n CO2  1,56 n O2  2, 025

Câu 24: Định hướng tư duy giải

Y

BTNT   m  m Cn H2 n NO2 K  1,56.14  0, 42  46  39   57,54  gam 

QU

n N  0, 25 NAP.332 Biết  2   3n CO2  3.0, 25  2.2, 25  n CO2  1, 75 n O2  2, 25 Và 3n H2O  3n X  2n O2  3n H2O  3.0,1  2.2, 25  n H2O  1, 6

M

BTNT  1, 75.44  1, 6.18  0, 25.28  2, 25.32  40,8  gam 

Câu 25: Định hướng tư duy giải Gọi n N2  a  n X  a  n

trong X O

C2 H 3 NO : 2a   3a  m CH 2 : b H O : a  2

DẠ Y

14.2a   0,17759 25, 666a  14b  0 a  0,36    57.2a  14b  18a    m  56, 76 9a  3b  5, 22 b  0, 66   8a  2b  a  b  2, 61.2

Câu 26: Định hướng tư duy giải BTNT 332   n N2  0, 06  n CO2  0,32  n H2O  0, 29

 m Cn H2 n NO2 K  0,32.14  0, 06.2.85  14, 68  n X  0, 03  t  0, 03.2  0, 06


Câu 27: Định hướng tư duy giải NAP.332   3n H2O  3n X  2n O2

CI

AL

C2 H 3 NO : a O 2 : 3, 2475 3a  2b  4,33 a  0, 73  Ta có:   n peptit  0,15  m CH 2 : b    m  59, 29 97a  14b  85, 79 b  1, 07 H 2 O : 2,315 H O : 0,15  2

n CO : 38a 332 n GlyAla 2 Val6  a   2  3.38a  3.4,5a  2.2, 01 n N2 : 4,5a  a  0, 04  m  0, 04  75  89.2  117.6  18.8   32, 44 Câu 29: Định hướng tư duy giải NAP.332   3n CO2  3n N2  2n O2 .

ƠN

C2 H 3 NO : 0, 24 CO 2 : 0, 78  Ta có:   n N2  0,12  m CH 2 : 0,3  m  18, 6 O 2 : 0,99  H O : 0, 04 2 

OF FI

Câu 28: Định hướng tư duy giải

Câu 30: Định hướng tư duy giải

NH

C2 H 3 NO : 0, 4  Na 2 O : 0, 2   Dồn chất khi đốt cháy m gam muối CO 2 :1, 2  m E CH 2 : 0, 4  m E  30, 2 H O :1, 2 H O : 0,1  2  2

QU

NAP.332   3n H2O  3n X  2n O2

Y

Câu 31: Định hướng tư duy giải

C2 H 3 NO : a O 2 : 0,5775 3a  2b  0, 77 a  0,13  Ta có:   n peptit  0, 02  m CH 2 : b    m  10, 43 97a  14b  15, 27 b  0,19 H 2 O : 0, 405 H O : 0, 02  2

M

Câu 32: Định hướng tư duy giải

NAP.332 Sử dụng công thức   3n H2O  3n X  2n O2

C2 H 3 NO : a O 2 : 0, 645 3a  2b  0,86 a  0,14  Ta có:   n peptit  0, 02  m CH 2 : b    a  0,5 97a  14b  16, 66 b  0, 22 H 2 O : 0, 45 H O : 0, 02  2

DẠ Y

Câu 33: Định hướng tư duy giải

C2 H 3 NO : 0,1 m  0,1.57  14a  18b  Dồn A về m CH 2 :1   b  0, 03 m  3, 46  0,1.97  14a H O : b  2 

0,13.16  0, 29379  m  7, 08  gam  m


C2 H 3 NO : 0, 22 m  0, 22.57  14a  18b  Dồn A về m CH 2 :1   b  0, 03 m  8, 26  0, 22.97  14a H O : b  2 0, 25.16  0, 22247  m  17,98  gam  m

CI

AL

Câu 34: Định hướng tư duy giải

Câu 35: Định hướng tư duy giải

OF FI

n N  0,13 NAP.332 Ta có:  2   3n CO2  3.0,13  2.0,915  n CO2  0, 74  m  0, 74.100  74  gam  n O2  0,915 Câu 36: Định hướng tư duy giải

n N  0,13 NAP.332 Ta có:  2   3n CO2  3.0,13  2.0,915  n CO2  0, 74 n  0,915  O2

 n H2O  0, 71  m  0, 74.44  0, 71.18  45,34 Câu 37: Định hướng tư duy giải

ƠN

NAP.332   n CO2  n H2O  n N2  n hh  0, 74  n H2O  0,13  0,1

NH

NAP.332   n CO2  n H2O  n N2  n hh  n N2  0, 04  0,12  0,16  a  n NaOH  0,16.2  0,32  mol 

n Gly  0, 05 n CO2  0,39  Ta có:  n Ala  0, 08   n  0, 01 n N2  0, 07  Val

Y

Câu 38: Định hướng tư duy giải

QU

NAP.332   n CO2  n H2O  n N2  n hh  n H2O  0,39  0, 07  0, 06  0,38  m  0,38.18  6,84  gam 

Câu 39: Định hướng tư duy giải

M

n X  0,1  n N2  0,15 NAP.332 Ta có:    3.1  3.0,15  2n O2  n O2  1, 275  V  28,56  l  n CO2  0,1.10  1

Câu 40: Định hướng tư duy giải NAP.332 Ta có: n X  0,1  n N2  0,15   n CO2  n H2O  0,15  0,1  0, 05

DẠ Y

n CO  0, 6  2  Gly3  C2 H 5 NO 2 n H2O  0,55 Câu 41: Định hướng tư duy giải

3a  1, 215 n O  0, 6075 NAP.332 NAP.332 Ta có:  2   n E  0, 05  n CO2  a   n N2  3 n H2O  0, 455 Dồn chất  14a  85 

3a  1, 215  2  19, 47  a  0, 48 3


 n N2  0, 075  m  0, 05.18  56.0,15  19, 47  m  11,97 Câu 42: Định hướng tư duy giải

AL

n CO2 : 25a NAP.332 n GlyAlaVal4  a     3.25a  3.3a  2.1,98 n N2 : 3a

CI

 a  0, 06  m  0, 06  75  89  117.4  18.5   32,52

NAP.332 Sử dụng   3n CO2  3n N2  2n O2 .

OF FI

Câu 43: Định hướng tư duy giải

n N  0,105 NAP.332 Ta có:  2   3n CO2  3.0,105  2.0,8325  n CO2  0, 66 n O2  0,8325 BTNT   m  m Cn H2 n NO2 K  0, 66.14  0, 21 46  39   27, 09  gam 

Ta có: n NaOH  0,35  n N2  0,175 và n O2  1,1325 NAP.332   3n CO2  3n N2  2n O2  n CO2  0,93

NH

 m  m Cn H2 n NO2 Na  0,93.14  0,35.69  37,17

ƠN

Câu 44: Định hướng tư duy giải

Câu 45: Định hướng tư duy giải

n HCl  0, 43  n N  0, 43 Ta có:  n CO2  1,39

QU

Câu 46: Định hướng tư duy giải

Y

Dồn chất  m  1,93.14   29  18  .0, 43  0, 43.36,5  55,365

n KOH  0,3  n N2  0,15 NAP.332 Ta có:    n CO2  0,82 n O2  1, 005

M

Dồn chất  m  0,82.14  29.0,3  0,3.56  36,98 Câu 47: Định hướng tư duy giải

NAP.332   3n CO2  3.0,14  2.1, 095  n CO2  0,87

Dồn chất  m  0,87.14  0, 28.69  31,5 Câu 48: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

NAP.332   3n CO2  3.0,175  2.1,1025  n CO2  0,91

Dồn chất  m  0,91.14  0,35.85  42, 49 Câu 49: Định hướng tư duy giải NAP.332   3n CO2  3.0,15  2.1,185  n CO2  0,94

Dồn chất  m  m Cn H2 n NO2 Na  0,94.14  0,3.69  33,86


n N  0, 05 NAP.332 Ta có:  2   n CO2  0, 29 . Dồn chất  m  0, 29.14  0,1.69  10,96 n O2  0,36 Câu 51: Định hướng tư duy giải

CI

Dồn chất  m  1,34.14  0, 41.  29  18  36,5   52,995

Câu 53: Định hướng tư duy giải NAP.332   n CO2  0,56  0,13  0, 06  n CO2  0, 63

Dồn chất  m  0, 63.14  0, 26  47  36,5   30,53

ƠN

Câu 54: Định hướng tư duy giải

OF FI

Câu 52: Định hướng tư duy giải

n HCl  0, 224 Donchat   m  0,58.14  0, 24  47  36,5   28,16 n CO2  0,58

AL

Câu 50: Định hướng tư duy giải

n N2  0,13 NAP.332 Ta có: n NaOH  0, 26     3. 10,5a  0,13  3.0,13  2.3,15  a  0, 2 n  0,13  Na 2CO3

NH

Câu 55: Định hướng tư duy giải

NAP.332 n N2  0,975   3n CO2  3.0,975  2.8, 4825  n CO2  6, 63 BTKL NAP.332   6, 63.44  18.n H2O  399, 72  n H2O  6   6, 63  6  0,975  n E  n E  0,345

QU

Câu 56: Định hướng tư duy giải

Y

Donchat  m  6, 63.14  0,975.2.29  0,345.18  155,58

332   n CO2  n N2  0, 69  0, 6 n CO2  0,1   n X  0, 6   Donchat   14n CO2  2, 69n N2  2, 78 n N2  0, 01 NAP.332

M

 t  0,1.44  4, 4   3t  m  3.4, 4  12, 78  0, 42 m  0, 01.2.29  0, 6.18  0,1.14  12, 78 Câu 57: Định hướng tư duy giải

n X  0, 05  NAP.332  3.1,5  3n N2  2.1,875  n N2  0, 25 Ta có: n CO2  1,5   n H2O  1,3

DẠ Y

Vậy X có 10 mắt xích hay 9 liên kết peptit. Donchat Với 0,025 mol X  m  0, 75.14  0, 25.29  0, 4.40  33, 75

Câu 58: Định hướng tư duy giải Khi đốt peptit hay đốt các aminoaxit tương ứng thì số mol O2 cần là như nhau. NAP.332   3n CO2  3.0,11  2.0,99  n CO2  0, 77


Vênh C  n Val  b 

0, 77  0, 22.2  0,11  a  n Gly  0,11 3

AL

Câu 59: Định hướng tư duy giải

CI

n CO2  a H O : 0,1 Chay Dồn Y về  Y  2   Cn H 2n 1 NO : 0, 4 n H2O  b

n CO  1,8 NAP.332 Khi 0,3 mol X cháy   2   n O2  2, 025 n N2  0, 45 Câu 60: Định hướng tư duy giải

OF FI

NAP.332    a  b  0, 2  0,1  0,1 a  0,8   n2 b  0, 7 44a  18b  47,8

Chú ý: Khi đốt cháy peptit hay các aminoaxit tạo ra peptit đó thì số mol O2 cần như nhau. Cách 1: Làm thông thường

BTKL   m  0,35  3.75  3.89  5.18   140, 7  gam 

ƠN

Gly : 3x Ch,y CO 2 :15x  mol  BTNT.O Ta có: n hexapeptit  x       30x  18x  12x  12, 6  x  0,35 Ala : 3x H 2 O :18x  mol 

NH

Cách 2: Vận dụng công thức NAP.332 kết hợp dồn chất

Gly : 3x Ch,y CO 2 :15x  mol  NAP.332 Ta có: n hexapeptit  x       3.15x  3.3x  2.6,3  x  0,35 Ala : 3x H 2 O :18x  mol 

QU

Câu 61: Định hướng tư duy giải

Y

Dồn chất  m  0,35 15.14  6.29  18   140, 7

Nhận thấy rằng khi đốt cháy đipeptit thì số mol CO2 và H2O sẽ bằng nhau

CO : 0, 4  24,8  2  2n  4  n  2 H 2 O : 0, 4

M

BTNT.C NAP.332 Khi 0,1 mol X3 cháy    n CO2  0, 6   0, 6  n H2O  0,15  0,1  n H2O  0,55

 m  0, 6.44  0,55.18  0, 6.100  23, 7 Câu 62: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

H 2 O : 0,85   Ala Với 0,1 mol tripeptit ta có: 1,9  N 2 : 0,15  BTNT.C  m  90 CO 2 : 0,9 

CO :12.0, 02 NAP.332 Đốt 0,02 mol tetrapeptit   2   n O2  0,3  V  6, 72  N 2 : 0, 04 Câu 63: Định hướng tư duy giải NAP.332   3.0, 22  3n N2  2.0, 255  n N2  0, 05  n M 

0, 05.2  0, 02 5


Donchat  m  0, 22.14  0,1.29  0, 02.18  6,34

NAP.332   3.0, 08  3n N2  2.0,10125  n N2  0, 0125  n M 

0, 0125.2  0, 005 5

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

Donchat  m  0, 08.14  0, 025.29  0, 005.18  1,935

AL

Câu 64: Định hướng tư duy giải


6.5. Bài toán thủy phân peptit

AL

A. Tư duy giải toán Để làm tốt và nhanh các bài toán về peptit các bạn cần phải nhớ các aminoaxit quan trọng để tạo nên các peptit bao gồm: có M = 75 (Rất quan trọng)

Ala : CH3 - CH(NH2) - COOH

có M = 89 (Rất quan trọng)

Val: CH3 - CH(CH3) - CH(NH2) - COOH

có M = 117 (Rất quan trọng)

Lys : H2N —[CH2]4 -CH(NH2)-COOH

có M = 146

Glu: HOOC-[CH2]2 -CH(NH2)-COOH

có M = 147

OF FI

CI

Gly : NH2 - CH2 - COOH

Để giải quyết tốt các bài toán về liên kết peptit thuần túy các bạn chỉ cần tư duy đơn giản như sau: + Đầu tiên 1 phân tử peptit có n liên kết peptit (-CO - NH -) sẽ kết hợp với n phân tử nước để biến thành (n +1) phân tử aminoaxit.

ƠN

+ Sau đó mới xảy ra quá trình phản ứng giữa các aminoaxit với KOH, NaOH hoặc HCl. + Cần hết sức chú ý nếu peptit được tạo bởi Glu hoặc Lys.

+ Với các bài toán thủy phân không hoàn toàn chúng ta thường sử dụng bảo toàn số mol mắt xích

NH

(aminoaxit) tạo lên peptit hoặc dùng bảo toàn khối lượng. Giải thích thêm

+ Nếu thủy phân các peptit được tạo từ Gly, Ala, Val thì các em cũng có thể tư duy là xén H2O ở hai đầu peptit đi rồi lắp NaOH hoặc KOH vào thì sẽ được muối.

Y

+ Bảo toàn mắt xích cũng giống như BTNT. Số mol mắt xích trước và sau thủy phân là như nhau.

QU

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Thủy phân không hoàn toàn 24,5 gam tripeptit X mạch hở thu được m gam hỗn hợp Y gồm GlyAla-Val; Gly-Ala; Ala-Val; Glyxin và Valin; trong đó có 1,50 gam Glyxin và 4,68 gam Valin. Giá trị của m là.

B. 25,58 gam.

C. 25,86 gam.

D. 26,62 gam.

M

A. 26,24 gam. Định hướng tư duy giải:

n  0, 02 Ta có:  Gly   n H2O  0, 06 n Val  0, 04 BTKL   m  24,5  0, 06.18  25,58

DẠ Y

Giải thích thêm:

Vì X là tripeptit mà trong Y lại có Gly-Ala-Val do đó X là Gly-Ala-Val. Trong Y không có Ala nên ở đây chỉ xảy ra hai trường hợp. + Trường hợp 1: Bơm 1 phân tử H2O vào X để tách Gly ra. + Trường hợp 2: Bơm 1 phân tử H2O vào X để tách Valin ra


Câu 2: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala - Gly - Gly và tetrapeptit Ala - Ala - Ala - Gly

AL

thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala - Gly; 0,05 mol Gly - Gly; 0,1 mol Gly; Ala - Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là: B. 112,5

C. 96,4

D. 90,6

Định hướng tư duy giải: Ta có:

OF FI

BTKL A  G  G : a  mol     203a  288b  63,5 63,5     BTMX.Gly   2a  b  0,15  0,1  0,1 A  A  A  G : b  mol  a  0,1 BTKL     63,5  1.40  m  0, 25.18   m  99  gam  b  0,15

CI

A. 100,5

Giải thích thêm:

ƠN

Trong phản ứng thủy phân thì số mol mắt xích được bảo toàn. Trong bài toán này ta đã sử dụng bảo toàn mắt xích Gly

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol peptit X có công thức Gly-(Ala)2-(Val)3 trong HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m là: B. 92,12

C. 88,92

NH

A. 98,76 Định hướng tư duy giải:

Bài toán này chúng ta chỉ cần BTKL.

D. 82,84

Y

Ta có: n X  0,12   m X  0,12  75  89.2  117.3  5.18   61, 68  gam 

QU

BTKL   m  61, 68  0,12.5.18  0,12.6.36,5  98, 76  gam 

Giải thích thêm:

Bài toán này ta tư duy như sau. Đầu tiên nhồi thêm 0,12.5 mol H2O vào X6 để được hỗn hợp các aminoaxit. Sau đó mỗi aminoaxit ôm một HCl để tạo thành muối.

M

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu A. 19

được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là: B. 9

C. 20

D. 10

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

Gọi số liên kết peptit là n. Khối lượng peptit là m. Ta sẽ tư duy từng bước như sau: Khối lượng aminoaxit là : m + 0,1.n.18 Số mol NaOH phản ứng và dư là: 2.0,1.(n + 1) Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1.(n + 1) Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là:


m  0,1.18n  0,1.2.  n  1 40  0,1.18  n  1  m  8  n  1  1,8      a minoaxit

NaOH

H2O

AL

BTKL Khi đó   m  m  8  n  1  1,8  m  8  n  1  1,8  78, 2  n  9

Câu 5: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: B. 40,27

C. 39,12.

Định hướng tư duy giải: Ta có:

D. 38,68.

OF FI

A. 45,6

CI

số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch

A  Glu : a BTKL.peptit  m a min oaxit  218a  217.2a  5a.18  742a A  A  Gly : 2a

BTKL   742a  9a.40  56, 4  9a.18   a  0, 06   m  39,12 (gam)

Giải thích thêm:

ƠN

Bài toán cần lưu ý Glu có hai nhóm - COOH trong phân tử. Ở đây ta đã bơm thêm H2O vào X và Y để thu được aminoaxit. Sau đó cho aminoaxit tác dụng với NaOH.

Câu 6: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân

NH

hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 30

B. 15

C. 7,5

Định hướng tư duy giải:

 

 

Y

BT.n hom.Ala   A  Gly  A  V  Gly  V : a  2a  b  0,32    BTKL Gly  A  Gly  Glu : b  472a  332b  83, 2  

QU

Ta có:

D. 22,5

a  0,12   m Gly   2a  2b  .75  30  gam  b  0, 08

Câu 7: Thủy phân không hoàn toàn 54 gam peptit X là Gly-Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được 0,06 mol

M

Gly-Gly; 0,08 mol Gly-Gly-Gly và m gam Gly. Giá trị của m là: A. 40,5

B. 36,0

C. 39,0

Định hướng tư duy giải:

Ta có: n X  0,15   n  Gly   0,15.6  0,9

DẠ Y

n Gly Gly  0, 06  BT.Gly  a  0,54 n Gly Gly Gly  0, 08  0,9  0, 06.2  0, 08.3  a  n Gly  a 

  m  0,54.75  40,5  gam 

Giải thích thêm:

Bài toán này các bạn chỉ cần lưu ý tới bảo toàn số mắt xích Gly là xong.

D. 28,5


Câu 8: Thủy phân m gam peptit X mạch hở (cấu tạo từ các aminoaxit có một nhóm - NH2 và một nhóm -

AL

COOH) thu được 63,928 gam hỗn hợp các tripeptit và đipeptit có tỷ lệ mol là 1:1. Mặt khác, thủy phân m gam X trên thì thu được 65,5 gam hỗn hợp các đipeptit. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì tổng khối lượng các aminoaxit (Y) thu được là bao nhiêu: B. 67,34

C. 70,26

D. 72,18

CI

A. 73,36

Ta có ngay  m 

63,928 65,5 .5  .2  Y  84  3Y  2.18   2Y  18 2Y  18

65,5 .2.84  73,36  gam  2.84  18

Giải thích thêm:

OF FI

Định hướng tư duy giải:

Tư tưởng giải bài toán này là số mol mắt xích là như nhau với 63,928 gam hỗn hợp peptit hay 65,5 gam + Tripeptit có 3 mắt xích, còn đipeptit có 2 mắt xích.

ƠN

hỗn hợp peptit. Từ đó ta tìm được PTK trung bình của các aminoaxit là 84. Câu 9: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-

NH

Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là: A. 25,11 gam.

B. 27,90 gam.

Định hướng tư duy giải:

C. 34,875 gam.

D. 28,80 gam.

QU

Y

AGAG : 0,12 A : 0,1 AGA : 0, 05     G : x Ta có: T : A  G  A  G  G : a mol  AGG : 0, 08  GG :10x AG : 0,18

Giải thích thêm:

M

 n  2a  0,12.2  0, 05.2  0, 08  0,18  0,1  a  0,35    A x  0, 02  n G  3.0,35  0,12.2  0, 05  0, 08.2  0,18  21x      m G  m GG   27,9  gam 

Tư tưởng giải bài toán này là bảo toàn số mol mắt xích Ala và Gly. Câu 10: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu

DẠ Y

được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 17,025.

Định hướng tư duy giải:

B. 68,1

C. 19,455.

D. 78,4


AL

Ala  Gly  Val  Ala : x Val  Gly  Val : 3x   x  2.89  75  117  22.4   3x 117.2  75  3.22   23, 745 BTKL   x  0, 015   m  17, 025  gam   

CI

Chú ý:

Với các bài toán thủy phân các em xem như peptit bị thủy phân ra các aminoaxit trước. Sau đó mới đi tác dụng với kiềm hoặc HCl.

OF FI

Câu 11: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1:3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối, m có giá trị là: A. 64,86 g.

B. 68,1 g.

C. 77,04 g.

Định hướng tư duy giải:

AG VA:a  13a  0, 78   a  0, 06   n H2O  4a  0, 24 V  G  V : 3a

BTKL   m  0, 78.40  94,98  0, 24.18   m  68,1

Chú ý:

ƠN

Ta có:

D. 65,13 g

NH

Vì các mắt xích đều tạo bởi các aminoaxit có 1 nhóm – COOH nên nNaOH = nmat xich Câu 12: Hỗn hợp A chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74g A cần dùng 11,088 lit O2(đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư. Khối

Y

lượng bình tăng lên 24,62g. Mặt khác đun nóng 0,03 mol A cần đủ 70 ml NaOH 1M thu được hỗn hợp gồm 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Phần trăm khối lượng A. 18,0%

QU

muối của Val trong Z gần với:

B. 23,3%

Định hướng tư duy giải:

C. 24,3%

D. 31,4%

M

BTKL Đốt cháy A  10, 74  0, 495.32  24, 62  m N2   m N2  0, 07

10, 74  5,37  gam  2

 n NaOH  n N  0, 07   m 0,03mol  Với 0, 03mol A  A

BTKL Thủy phân   5,37  0, 07.40  m RCOONa  0, 03.18   m RCOONa  7, 63

DẠ Y

 n Val Na  0, 04 n   n Gly  Na  0, 03    Ala  Na 111n Ala  Na  139n Val Na  7, 63  2,91  4, 72  0, 03 n    Ala  Na   % m Val Na  18, 22% n Val Na  0, 01

Danh ngôn cuộc sống

Ăn mừng thành công cũng tốt, nhưng quan trọng hơn là phải biết chú ý đến những bài học của sự thất bại. Bill Gates


BÀI TẬP VẬN DỤNG chứa 0,6 mol KOH. Khối lượng của 0,3 mol X là? A. 78,3

B. 80,4

C. 67,6

D. 74,8

AL

Câu 1: X là peptit mạch hở tạo bởi Glu và Gly. Để tác dụng vừa đủ với 0,15 mol X cần vừa đủ dung dịch

CI

Câu 2: X là peptit mạch hở tạo bởi Glu và Gly. Để tác dụng vừa đủ với 0,15 mol X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol KOH. Đốt cháy hoàn toàn 15,66 gam X thu được a mol CO2. Giá trị của a là: B. 0,45

C. 0,36

D. 0,60

OF FI

A. 0,54

Câu 3: Thủy phân 0,15 mol peptit X, thu được hỗn hợp gồm 0,04 mol Gly-Gly-Ala; 0,06 mol Gly-AlaAla; 0,02 mol Ala-Ala; 0,04 mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly và 0,10 mol Ala. Phân tử khối của X là. A. 331

B. 274

C. 260

D. 288

Câu 4: Hỗn hợp X chứa các peptit có cùng số mol gồm Gly-Gly; Gly-Ala; Gly-Val; Ala-Ala; Ala-Val; Val-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a là. B. 0,81

C. 0,90

ƠN

A. 1,02 mol

D. 1,14

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn peptit X (C9H16O5N4) thu được hỗn hợp gồm m gam glyxin và 10,68 gam alanin. Giá trị của m là. B. 27,00 gam.

C. 23,28 gam.

NH

A. 34,92 gam.

D. 18,00 gam.

Câu 6: Hỗn hợp X chứa peptit Y (CxHyO4N3) và peptit Z (CnHmO5N4) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam glyxin và 46,8 gam valin. Giá trị m là. A. 46,16 gam.

B. 59,16 gam.

C. 57,36 gam.

D. 47,96 gam.

Y

Câu 7: Cho 17,52 gam đipeptit (Gly-Ala) tác dụng với dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư). Cô cạn A. 20,24 gam.

QU

dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là. B. 28,44 gam.

C. 19,68 gam.

D. 28,20 gam.

Câu 8: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 50,94 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng A. 30,34 gam.

M

1,515 mol O2, thu được 2,52 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là. B. 32,14 gam.

C. 36,74 gam.

D. 28,54 gam.

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 53,16 gam pentapeptit X mạch hở với dung dịch NaOH 12%, thu được 253,16 gam dung dịch Y chỉ chứa ba muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tỉ lệ mắt xích của glyxin, alanin và valin trong peptit X là. A. 2 : 2 :1.

B. 2 : 2 : 1.

C. 1 : 3 : 1.

D. 1 : 1 : 3.

DẠ Y

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 50,2 gam hỗn hợp gồm tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val và tripeptit Gly-AlaAla, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam Glyxin; x gam Alanin và y gam Valin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là A. 3,6.

B. 3,4.

C. 3,0.

D. 3,2.

Câu 11: Cho peptit X (C7H13O4N3) mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là


A. 28,5 gam.

B. 30,5 gam.

C. 31,9 gam.

D. 23,9 gam.

AL

Câu 12: Hỗn hợp X gồm một amino axit (Y) và một tetrapeptit mạch hở (Z). Đun nóng 27,72 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 139,96 gam một muối của alanin duy nhất. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là B. 87,16%.

C. 70,80%.

D. 81,76%.

CI

A. 80,07%.

Câu 13: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol glyxin và 0,1 mol peptit Y mạch hở với dung dịch NaOH A. 20

B. 14

C. 17

OF FI

(vừa đủ), thu được 67,9 gam một muối duy nhất. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Y là D. 23

Câu 14: Từ hỗn hợp chứa 13,5 gam axit aminoaxetic, 13,35 gam axit 2-aminopropanoic, 20,6 gam axit 3aminobutanoic và 25,74 gam axit 2 - amino - 3 metylbutanoic người ta có thể tổng hợp được tối đa m gam tetrapeptit. Giá trị m là: A. 65,350

B. 63,065

C. 45,165

D. 54,561

ƠN

Câu 15: Khi thủy phân hoàn toàn 0,04 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của X là 18,88 gam. Số liên kết peptit trong X là: B. 6

C. 5

D. 8

NH

A. 7

Câu 16: X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được các tripeptit có tổng khối lượng là 42,0 gam. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp các đipeptit có tổng khối lượng là 43,8 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X B. 49,4

QU

A. 42,8

Y

thì thu được a gam hỗn hợp các aminoaxit (chỉ chứa 1 nhóm NH2,1 nhóm COOH, giá trị a gần nhất với: C. 40,4

D. 46,2

Câu 17: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin thu được X là: A. tripeptit.

B. đipeptit

C. tetrapeptit.

D. pentapeptit.

M

Câu 18: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48 gam A. 30

alanin. Giá trị của m là

B. 15

C. 7,5

D. 22,5

Câu 19: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 16,8.

B. 18,6.

C. 20,8.

D. 20,6.

DẠ Y

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn m gam một tripeptit X trong dung dịch chứa NaOH (dư 30% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì được 42,6 gam chất rắn khan gồm NaOH và hỗn hợp muối của Ala, Gly. Giá trị của m là: A. 26,04 hoặc 28,08

B. 26,04 hoặc 25,36

C. 28,08 hoặc 24,48

D. 24,48 hoặc 25,35


Câu 21: Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M đun nóng đến A. 11,717

B. 11,825

C. 10,745

D. 10,971

AL

phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị của a là Câu 22: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly -Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được

CI

0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit Gly và Val. Xác định giá trị của m? B. 82,1

C. 60,9

D. 65,2

OF FI

A. 57,2

Câu 23: Cho 9,282 gam peptit X có công thức: Val-Gly-Val vào 200 ml NaOH 0,33M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan Z. Giá trị của m là A. 11,3286

B. 11,514

C. 11,937

D. 11,958

Câu 24: X là một tetrapeptit (không chứa Glu và Tyr). Một lượng X tác dụng vừa hết 200 gam dung dịch NaOH 4% được 22,9 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là: B. 302.

C. 344.

ƠN

A. 316.

D. 274.

Câu 25: X là tetrapeptit có công thức Gly - Ala - Val - Gly. Y là tripeptit có công thức Gly - Val - Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản A. 150,88.

NH

ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá trị của m là: B. 155,44.

C. 167,38.

D. 212,12.

Câu 26: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm -COOH; 1 nhóm NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 B. 159 g

QU

A. 161 g

Y

gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là C. 143,45 g

D. 149g

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là B. 12,72.

C. 11,57

D. 12,99.

M

A. 11,21.

Câu 28: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm 3

gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 0,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam GlyGly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là: A. 8,5450 gam

B. 5,8345 gam

C. 6,672 gam

D. 5,8176 gam

Câu 29: X là một tripeptit, Y là một pentapeptit,đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X; Y có tỷ lệ mol tương

DẠ Y

ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH; 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị là: A. 185,2g

B. 199,8g

C. 212,3g

D. 256,7g


Câu 30: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam A. 111,74.

B. 66,44.

C. 90,6.

D. 81,54.

AL

Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là: Câu 31: Hỗn hợp X gồm valin và glyxin alanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 (1) 0,5 M thu

CI

được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1.75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30.725 gam muối. Giá trị của a là B. 0,175

C. 0,275

D. 0,15

OF FI

A. 0,125

Câu 32: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala - Gly - Gly và tetrapeptit Ala - Ala - Ala - Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala - Gly ; 0,05 mol Gly - Gly ; 0,1 mol Gly; Ala - Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là: A. 100,5

B. 112,5

C. 96,4

D. 90,6

ƠN

Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala

NH

A. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala

D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly

Câu 34: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại -aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX: nY = 1 : 3. Khi B. 116,28.

C. 109,5.

D. 110,28.

QU

A. 104,28.

Y

thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là: Câu 35: X là một peptit mạch hở, nếu thủy phân không hoàn toàn m gam trong điều kiện thích hợp chỉ thu được Y là các tripeptit có tổng khối lượng 35,1 gam. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp Z là các đipeptit có tổng khối lượng là 37,26 gam. Nếu thủy phân hoàn

A. 43,8

B. 39,0

của a gần nhất với:

M

toàn m gam X thì thu được a gam hỗn hợp các amino axit (chỉ chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH). Giá trị C. 40,2

D. 42,6

Câu 36: Hỗn hợp X gồm valin và glyxin-alanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 (1) 0,5 M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là

DẠ Y

A. 0,125

B. 0,175

C. 0,275

D. 0,15

Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 50,75 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 37,5 gam glyxin. X thuộc loại

A. tetrapeptit.

B. tripeptit.

C. đipeptit.

D. pentapeptit.


Câu 38: X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala - Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với? A. 12,0 gam.

B. 11,1 gam.

C. 11,6 gam.

D. 11,8

AL

số mol nX : nY = 3 : 2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô gam.

CI

Câu 39: Khi thuỷ phân hoàn toàn 65,1 gam một peptit X (mạch hở) thu được 53,4 gam alanin và 22,5 gam glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 19,53 gam X rồi dẫn sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thu m gam kết tủa. Giá A. 69

B. 75

C. 72

OF FI

trị của m là

D. 78

Câu 40: Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit -amino hexanoic và axit  -amino heptanoic được một loại tơ poli-amit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong A A. 4:5

B. 3:5

C. 4:3

D. 2:1

ƠN

Câu 41: X là một -aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt hỗn hợp R gồm a mol X và a mol đipeptit tạo thành từ X bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hỗn hợp Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 25,54 gam chất tan đồng thời có mol) vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối? A. 10,710 gam

B. 9,996 gam

NH

1,008 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu đun hỗn hợp R với dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH (cùng nồng độ C. 11,970 gam

D. 11,172 gam

Câu 42: Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H2N-CnH2n-COOH)

Y

và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi

QU

các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 39

B. 45

C. 35

D. 42

M

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

Glu : 0,15x  mol  BTNT.K Ta bơm thêm H2O vào X     0,15  2x  y   0, 6 Gly : 0,15y  mol 

DẠ Y

  2x  y  4  

x 1   Glu  Gly  Gly   M X  261   m 0,3 X  0,3.261  78,3 y2

Câu 2: Định hướng tư duy giải

Glu : 0,15x  mol  BTNT.K Ta bơm thêm H2O vào X     0,15  2x  y   0, 6 Gly : 0,15y mol   


  2x  y  4  

x 1   Glu  Gly  Gly   M X  261 y2

15, 66 .  2.2  5   0,54  mol  261

AL

BTNT.C    nX 

Câu 3: Định hướng tư duy giải

OF FI

CI

n Ala  0,3    n Gly  0,3   X : Ala  Ala  Gly  Gly   M X  274 n hh  0,15 Câu 4: Định hướng tư duy giải

n  0,8   n X  0,12    CO2   n O2  1, 02 n H2O  0,8 Câu 5: Định hướng tư duy giải

ƠN

X có công thức C9H16O5N4  Gly3Ala. Ta có: n Ala  0,12   m  0,12.3.75  27 Câu 6: Định hướng tư duy giải

n  0, 28 n  0,12    Gly   Y   m  2,56.14  0, 68.29  0, 2.18  59,16 n X  0, 08 n Ala  0, 4

NH

Câu 7: Định hướng tư duy giải

n peptit  0,12mol   m  17,52  0,12.18  0,12.2.36,5  28, 44 Câu 8: Định hướng tư duy giải

QU

Y

n  a a  1, 21 14a  85.2b  50,94 Gọi  CO2    332   b  0, 2   3a  3b  1,515.2 n N2  b NAP.332 Don chat   n X  0,1  m  1, 21.14  0, 4.29  0,1.18  30,34

Câu 9: Định hướng tư duy giải

Gọi n NaOH  0, 6   n X  0,12   M X  443

M

Cắt xén   443  18  57  71  99  198   Gly  Ala  Val3 Câu 10: Định hướng tư duy giải

 

302a  217b  50, 2 a  0, 08 Ala : 0,32       x : y  3, 04 2a  b  0, 28 b  0,12 Val : 0, 08

Câu 11: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

  X : A  G  G   0,1.203  0,3.40  m  0,1.18   m  30,5

Câu 12: Định hướng tư duy giải 27, 72

C3 H 7 O 2 N : a 89a  302b  27, 72 a  0, 04       %Z  87,16 a  4b  0,36 b  0, 08 Ala : b

Câu 13: Định hướng tư duy giải


Gly : 0, 2   GlyNa : 0, 7   Y : Gly5   C10 H17 N 5O6 Y : 0, 7  0, 2  0,5

AL

 

Gly : 0,18 0,18  0,15  0, 22  Trung ngung Ta có Ala : 0,15  n H2O  .3  0, 4125  mol  4 Val : 0, 22

Chú ý: axit 3-aminobutanoic không phải -aminoaxit Câu 15: Định hướng tư duy giải Gọi số liên kết peptit có trong X là n, khối lượng peptit X là m

OF FI

BTKL   m tetrapeptit  13,5  13,35  25, 74  0, 4125.18  45,165  gam 

CI

Câu 14: Định hướng tư duy giải

BTKL  m  0, 04n.18 n  1 .0, 04.40  m  8,88   n  1 .0, 04.18  n  5       a min oaxit

NaOH

ƠN

Câu 16: Định hướng tư duy giải Bài toán sẽ rất đơn giản nếu các bạn tư duy đơn giản và tự nhiên như sau: Xem như X được tạo bởi aminoaxit Y

42 43,8 35,1 .3  .2   Y  82  a  .3.82  49, 2  gam  3Y  36 2Y  18 3.82  36

NH

Ta có ngay

Câu 17: Định hướng tư duy giải

n  0, 25 thu dap an Cách 1: Chúng ta đi thử đáp án    Ala   X : 0, 25  A  G  G  G  n Gly  0, 75

Cách 2: Ta đi tìm số mol X BTKL   nX 

QU

Y

  m X  0, 25  89  75.3  18.3  65   Đáp án C thỏa mãn 65   0, 25.71  0, 75.57  0, 25  0, 75  0, 25  n  4 18 0, 25

M

Câu 18: Định hướng tư duy giải

A  Gly  A  V  Gly  V : a 0,32  2a  b a  0,12    Gly  A  Gly  Glu : b       m Gly   2a  2b  .75  30 472a  332b  83, 2 b  0, 08 n Ala  0,32  2a  b Câu 19: Định hướng tư duy giải

14, 6 GlyNa : 0,1  0,1   m  20,8  gam  AlaNa : 0,1 146

DẠ Y

Ta có: n Gly  Ala 

Câu 20: Định hướng tư duy giải Vì X là tripeptit nên chỉ có thể là Ala-Ala-Gly hoặc Gly-Gly-Ala Trường hợp 1: X là Ala-Ala-Gly  MX = 217


m m m .2.18  .3.1,3.40  42, 6  .3.18   m  26, 04 217 217 217         H2O

NaOH

H2O

AL

BTKL Ta có  m 

BTKL  m 

m m m .2.18  .3.1,3.40  42, 6  .3.18   m  25,36 203 203 203        H2O

NaOH

H2O

OF FI

Câu 21: Định hướng tư duy giải Chú ý: Lys có 2 nhóm NH2 Ta có: n peptit 

CI

Trường hợp 2: X là Ala-Gly-Gly  MX = 203

7, 46 ung max  0, 02   n phan  0, 02.5  0,1 HCl 89  75  117  146  3.18

BTKL Vậy HCl thiếu:   m  7, 46  3.0, 02.18  0, 2.0, 45.36,5  11,825

Câu 22: Định hướng tư duy giải

ƠN

BT.n hom G n G A G V  a    2a  0, 2  0,3  b n G  A  0, 2  BT.n homA n G  b     a  0, 2  0,3  0,5 n  c  n G  V  0,3 V BT.n homV     a  0,3  c  n A  0,3 Gly : b  0,5     m  0,5.75  0, 2.117  60,9 Val : c  0, 2

NH

Câu 23: Định hướng tư duy giải

Y

9, 282  n X   0, 034 Ta có:  dễ thấy NaOH sẽ bị thiếu. 117  75  117  2.18 n NaOH  0, 066

QU

BTKL   9, 282  0, 066.40  0, 034.2.18  m  0, 066.18   m  11,958

Câu 24: Định hướng tư duy giải

0, 2  0, 05 4

M

 nX  Ta có: n NaOH  0, 2 

BTKL   m X  0, 2.40  22,9  0, 05.18   m X  15,8   MX 

15,8  316 0, 05

Câu 25: Định hướng tư duy giải

Gly  K :11a Gly  Ala  Val  Gly : 4a  Ta có:   257,36 Val  K : 7a Gly  Val  Ala : 3a Ala  K : 7a

DẠ Y

BTKL  11a  75  38   7a 117  38   7a  89  38   257,36   a  0, 08   m  4.0, 08  75  89  117  75  3.18   3.0, 08  75  117  89  2.18   155, 44

Câu 26: Định hướng tư duy giải  0,1573  Ta có: %N  15, 73% 

14   M  89   CH 3  CH  NH 2   COOH  Ala  M


CI

Câu 27: Định hướng tư duy giải

AL

n Ala  Ala  Ala  0,18  xich   n Ala  Ala  0,16   n mat  0,18.3  0,16.2  1, 04  1,9 A n Ala  1, 04 1,9   n Ala  Ala  Ala  Ala   0, 475   m  0, 475  89.4  3.18   143, 45 4

OF FI

n peptit  0, 025  Ta có: n NaOH  0, 02  n H2O  0, 02 n HCl  0,1 

BTKL   7,55  0, 025.3.18  0, 02.40  0,1.36,3  m  0, 02.18  m  12,99

Các bạn chú ý: Gặp bài toán peptit kiểu này đầu tiên ta hiểu peptit biến thành các aminoaxit cho nên ta có maa=mpeptit+0,025.3.18 (Khối lượng nước thêm vào) Câu 28: Định hướng tư duy giải

ƠN

Với loại toán thủy phân peptit không hoàn toàn này các bạn chú ý bảo toàn tổng số mol mắt xích.

0, 096 BTKL  0, 0192   m  0, 0192.  5.75  4.18   5,8176  gam  5

Câu 29: Định hướng tư duy giải

Y

  nA 

NH

n G  0, 04 n G G  0, 006     n G  0, 096 Đầu tiên ta có ngay n G G G  0, 009 n G G G G  0, 003 n  G G G G G  0, 001

QU

178,5  149, 7 n X tri   2a  mol  BTKL.peptit Ta có:   n H2O   1, 6  mol  18 n Y penta   3a  mol    2a.2  3a.4  1, 6   a  0,1   n COOH  2a.3  3a.5  21a   n OH  2,5  mol  Như vậy có dư OH- (ở đây nhiều bạn sẽ phân vân không biết KOH dư hay NaOH dư). Điều này không

M

cần thiết vì ta tư duy theo kiểu chất tan trong dung dịch là các ion.

BTKL Khi đó:  178,5  1.56  1,5.40  m  2,1.18   m  256, 7  gam 

Câu 30: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

n Ala  0,32  Ta có: n Ala  Ala  0, 2    n Ala  0,32  0, 2.2  0,12.3  1, 08 n Ala  Ala  Ala  0,12 BT.Ala  m 

1, 08 89.4  18.3  81,54  gam  4

Câu 31: Định hướng tư duy giải BTDT Ta có: n OH  0,11  1, 75   0, 275   n  COOH  0, 275  0,1  0,175  mol 


Val : x  mol   x  2y  0,175 Khi đó: X    116x   75  89  2  y  0,1.23  0,175.39  0, 05.96  30, 725 Gly  Ala : y  mol 

AL

 

x  0, 075   a  x  y  0,125 y  0, 05

CI

Câu 32: Định hướng tư duy giải

BTKL   63,5  1.40  m  0, 25.18   m  99  gam 

Câu 33: Định hướng tư duy giải Gly : 0, 06  mol    Ala : 0, 04  mol    Val : Ala : Gly  1: 2 : 3 Ta có: X  Val : 0, 02  Thuy phan

OF FI

BTKL A  G  G : a  mol     203a  288b  63,5 a  0,1 Ta có:   63,5     BT.G   b  0,15 A  A  A  G : b mol   2a  b  0,15  0,1  0,1    

ƠN

Thủy phân X không thu được đipeptit Ala-Gly. Chỉ có đáp án C hợp lý. Câu 34: Định hướng tư duy giải

X : Ala  Ala  Ala  Ala : 0,12 BTKL.peptit  n H2O  0,12.3  0,36.2  1, 08  mol  Y : Gly  Gly  Gly : 0,36

Y

Dễ dàng tìm ra ngay

NH

81  n Gly  75  1, 08  mol  1, 08 0, 48 :  0,36 : 0,12  3 :1 Ta có:  Nhận thấy 42, 72 3 4 n Ala   0, 48  mol  89 

QU

BTKL   m  81  42, 72  1, 08.18  104, 28  gam 

Câu 35: Định hướng tư duy giải

Ở bài toán trên chúng ta chỉ nhìn thấy hai con số liên quan tới khối lượng các peptit bị thủy phân. Nên chìa khóa giải sẽ ở đó rồi.

M

Y chỉ chứa tripeptit, Z chỉ có đipeptit nên X phải có số mắt xích là bội của 6.

 X 6k   2k  1 H 2 O   2  X 3k   37, 26  35,1 BTKL 35,1   n H2O  kn X   0,12   3  X 2k 18  X 6k   3k  1 H 2 O   37,26  BTKL  37, 26  3.0,12.18  43, 74  gam  Vậy  X 2k  kH 2 O  2kX    3kn X

DẠ Y

3n X

Câu 36: Định hướng tư duy giải BTDT Ta có: n OH  0,11  1, 75   0, 275   n  COOH  0, 275  0,1  0,175  mol 

Val : x  mol   x  2y  0,175 Khi đó: X    116x   75  89  2  y  0,1.23  0,175.39  0, 05.96  30, 725 Gly  Ala : y  mol 


x  0, 075   a  x  y  0,125 y  0, 05

Câu 37: Định hướng tư duy giải

CI

22, 25  37,5  50, 75  BTKL 0, 75  n H2O   0,5   Ta có:    n  3  n  1  0,5  18 n n mat xich  0,15  0,5  0, 75

Gly  K : 2a Ala  K : 5a Val  Ala : 3a  17, 72  Ta có: Val  K : 3a Gly  Ala  Glu : 2a  Glu  K 2 : 2a

BTKL  17, 72  a 113.2  127.5  155.3  223.2    a  0, 01   m  0, 03  89  117  18   0, 02  75  89  147  36   11,14

ƠN

OF FI

Câu 38: Định hướng tư duy giải

Câu 39: Định hướng tư duy giải

AL

 

19,53gam X n C 

NH

53, 4  n Ala  89  0, 6    n C  0, 6.3  0,3.2  2, 4 Ta có: 65,1gam X  22,5 n Gly   0,3 75 

2, 4.19,53 BTNT.C  0, 72    m  100.0, 72  72 65,1

Câu 40: Định hướng tư duy giải

QU

Y

C H O N : a dong trung ngung    6 13 2   aC6 H11ON    b : C7 H13ON  C7 H15O 2 N : b a  48, 7   1 48, 7 a  b   0, 4       0, 6  a  b   2n N2  0, 4  a 113a  127b b 113  127 b

M

Câu 41: Định hướng tư duy giải

 

BTNT.Na    a  2b  0, 4  NaHCO3 : a Giả sử 25,54  & n NaOH  0, 4    BTKL  84a  106b  25,54  Na 2 CO3 : b  

a  0,14 BTNT.C   n CO2  0, 27  mol  b  0,13

DẠ Y

Chú ý: Nếu điều giả sử trên không đúng thì hệ sẽ vô nghiệm ngay. BTNT.N Có n N2  0, 045  mol    a  2a  0, 09   a  0, 03

    23  39 BTNT.C BTKL    3n.0, 03  0, 27   n  3   X : Ala   m  0, 03  88.3  .3   10, 71 gam  2   K  Na  


 0, 2 n RCOOC6 H 5 Ta có:  NaOH và   n este  0, 06    n peptit  0, 04 X 2 n N2  0, 04 

2

 0, 64

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

CH COOC6 H 5  3   m  19, 64.2  39, 28 Xếp hình  Gly 2

n CO

AL

Câu 42: Định hướng tư duy giải


7. Bài toán Polime A. Định hướng tư duy

AL

+ Hiệu quá trình tổng hợp polime + Hệ số trùng hợp, trùng ngưng + Phản ứng cộng

CI

+ Tỷ lệ các chất monome trong phản ứng tổng hợp polime B. Ví dụ minh họa

OF FI

Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa CH4  C2H2  C2H3Cl  PVC để tổng hợp 250kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%) A. 358,4

B. 448,0

C. 286,7

Định hướng tư duy giải: 250 8 .2  8  V  .22, 4  448  m3  62,5 0,5.0,8

Giải thích thêm:

ƠN

BTNT.C    n CH4 

D. 224,0

Khí thiên nhiên chứa chủ yếu là CH4. Với sơ đồ này ta thấy 1 mắt xích PVC có 2 nguyên tử C hay theo

NH

BTNT. C thì cứ 1 mắt xích PVC thì cần 2 phân tử CH4.

Câu 2: Poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 35000. Hệ số trùng hợp n của polime này là A. 560.

B. 506.

C. 460.

Định hướng tư duy giải:

Y

35000  560 62,5

QU

Ta có ngay: n 

D. 600.

Giải thích thêm:

Poli(vinyl clorua) là (C2H3Cl)n nên ta có 62,5n = 35000 Câu 3: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 66,77% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản

M

ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

kC2 H 3Cl  Cl2   C2k H 3k 1Clk 1  HCl  35,5  k  1 Ta có ngay:   k  2  0, 6677  27k  1  35,5  k  1  Giải thích thêm:

Ở đây các bạn cần hiểu là cứ k mắt xích C2H3Cl thì lại xảy ra quá trình thay thế một nguyên tử H bằng 1 nguyên tử Clo.

Câu 4: Cứ 1,05 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết 0,8 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong caosu buna-S là


A. 2 : 3.

B. 1:2.

C. 2 :1

D. 3 : 5.

Định hướng tư duy giải:

a b

a 54  104 b

 0, 005  

a 2  b 3

CI

 

1, 05.

AL

1, 05.a C H : a   n Br2  0, 005 Ta có ngay: Buna  S :  4 6  C H : b 54a  104b  8 8

OF FI

Giải thích thêm:

C4H6 có 2 liên kết , còn C8H8 có một liên kết  (C=C) do đó khi trùng hợp thì stiren sẽ mất pi và không còn khả năng tác dụng với Br2 nhưng butadien -1,3 thì vẫn còn 1 pi có khả năng tác dụng với Br2. Câu 5: Một loại cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đissunfua (-S-S-), giả thiết rằng nguyên tử S đã thay thế nguyên tử H ở nhóm metylen trong mạch A. 63

ƠN

cao su ? B. 46

C. 24

Định hướng tư duy giải:

2.32 64 2     k  46  C5 H8 k  2  32.2 68n  62 100

NH

%S 

D. 54

Giải thích thêm:

Dễ thấy 2 nguyên tử S sẽ thay thế 2 nguyên tử H trong cao su. Do đó một đoạn mắt xích cao su sẽ có khối

Y

lượng tăng thêm là 32.2 -2

Câu 6: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là A. 113 và 152

QU

17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon- 6,6 và capron nêu trên lần lượt là: B. 121 và 152

Định hướng tư duy giải: Chú ý:

C. 121 và 114

D. 113

114

M

dong trung ngung HOOC   CH 2 4  COOH  H 2 N   CH 2 6  NH 2   nilon  6, 6

t nH 2 N  CH 2 5 COOH   HN  CH 2 5 CO  axit  a min ocaproic nilon  6

o

Số mắt xích trong nilon - 6,6 là

27346  121 146  116  18.2

Số mắt xích trong tơ capron (nilon - 6) là

DẠ Y

17176  152 131  18

Câu 7: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta- 1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5°C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là


A. 2:1

B. 3:2.

C. 1:2.

D. 2:3.

Định hướng tư duy giải:

Giải thích thêm:

CI OF FI

BTNT.cacbon   CO 2 : 4a  3b BTNT.hidro  H 2 O : 3a  1,5b BTNT 3a  1,5b BTNT.oxi     n Opu2  4a  3b   5,5a  3, 75b 2 b BTNT.Nito   n N2   4n Opu2  22a  15,5b 2 4a  3b a 2   0,1441     n CO2  n H2O  n N2 b 3

AL

C H : a Ta có:  4 6 C3 H 3 N : b

cao su và N2 có trong không khí dùng đốt cháy cao su.

ƠN

Trong bài toán này kỹ thuật xử lý chủ yếu là BTNT. Các bạn cần lưu ý là N2 sinh ra bao gồm cả N2 trong Danh ngôn cuộc sống

Thành công là một người thầy tồi tệ. Nó quyến rũ những người thông minh vào ý nghĩ rằng họ sẽ chẳng

NH

bao giờ thất bại.

DẠ Y

M

QU

Y

Bill Gates


BÀI TẬP VẬN DỤNG A. 7,520.

B. 5,625.

C. 6,250.

D. 6,944.

AL

Câu 1: Người ta trùng hợp 0,1 mol vinyl clorua với hiệu suất 90% thì số gam PVC thu được là Câu 2: Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%. B. 171 kg và 82 kg.

C. 65 kg và 40 kg.

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hoá : CH4  C2H2  C2H3CN  Tơ olon.

D. 175 kg và 70 kg.

CI

A. 215 kg và 80 kg.

OF FI

Để tổng hợp được 265 kg tơ olon theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (trong khí thiên nhiên metan chiếm 95% và hiệu suất phản ứng là 80%) A. 185,66.

B. 420.

C. 385,7.

D. 294,74.

Câu 4: Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 1 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat điều chế được là: A. 1,485 tấn

B. 1,10 tấn

C. 1,835 tấn

D. 0,55tấn

ƠN

Câu 5: Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:

35% 80% 60% TH Xenlulozo   glucozo    C2 H 5OH   Buta  l,3  đien   Cao su buna .

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là B. 25,625 tấn.

C. 37,875 tấn.

NH

A. 5,806 tấn.

D. 17,857 tấn.

Câu 6: Từ glucozơ điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây:

Glucozơ  rượu etylic  buta-l,3-đien  cao su buna. Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn A. 81 kg.

B. 108 kg

Y

thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần dùng là

C. 144kg.

D. 96kg.

QU

Câu 7: Để điều chế cao su Buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau: hs30% hs50% hs 80% C2 H 6   C2 H 4 hs80%  C2 H 5OH   Buta  l,3  đien   Cao su buna . Tính khối lượng

etan cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su buna theo sơ đồ trên? B. 62,50 kg.

M

A. 46,875 kg.

C. 15,625kg.

D. 31,25 kg.

Câu 8: Cao su Buna được sản xuất từ gỗ chiếm 50% xenlulozơ theo sơ đồ:       Xenlulozo   glucozo   e tan ol   buta  l,3  đien   cao su Buna . 2

3

1

4

Hiệu suất của 4 giai đoạn lần lượt là 60%, 80%, 75%, 50%. Để sản xuất 1 tấn cao su Buna cần bao nhiêu tấn gỗ?

DẠ Y

A. 8,33.

B. 16,2.

C. 8,1.

D. 16,67.

Câu 9: Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvC. Thuỷ phân 100 gam A thu được 33,998 gam alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là A. 191.

B. 38,2

C. 2.3.1023.

D. 561,8.

Câu 10: Clo hóa PVC thu được một loại polime chứa 62,39% clo về khối lượng. Trung bình mỗi phân tử clo phản ứng với k mắc xích của PVC. Giá trị của k là: A. 2

B. 4

C. 5

D. 3


Câu 11: Một loại cao su Buna - S có chứa 10,28% hiđro về khối lượng. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren A. 7

B. 6

C. 3

D. 4

AL

trong caosu buna-S là: Câu 12: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là B. 1

C. 3

D. 4

CI

A. 2

% khối lượng clo trong tơ clorin là A. 61,38%.

B. 60,33%.

C. 63,96%.

OF FI

Câu 13: Clo hoá PVC thu được tơ clorin. Trung bình 5 mắt xích PVC thì có một nguyên tử H bị clo hoá. D. 70,45%.

Câu 14: Cứ 5,668 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết 3,462 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là A. 2 : 3.

B. l: 2.

C. 2 :1

D. 3 : 5.

Câu 15: Một loại cao su lưu hoá chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có A. 52

ƠN

một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su B. 25

C. 46

D. 54

Câu 16: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3 - đien và stiren thu được một loại polime là cao su buna-

NH

S. Đem đốt một mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO2 sinh ra. Hỏi 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom? A. 42,67 gam

B. 36,00 gam

C. 30,96 gam

D. 39,90 gam.

Câu 17: Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu huỳnh) có

Y

khoảng 2,0% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao

QU

su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua -S-S- ? A. 44

B. 50

C. 46

D. 48

Câu 18: Cho cao su buna tác dụng với Cl2 (trong CCl4 có mặt P) thì thu được polime no, trong đó clo chiếm 17,975% về khối lượng. Trung bình cứ 1 phân tử Cl2 thì phản ứng được với bao nhiêu mắt xích cao

M

su buna? A. 6

B. 9

C. 10

D. 8

Câu 19: 2,834 gam cao su buna-S phản ứng vừa đủ với 1,731 gam Br2 trong dung môi CCl4. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại cao su trên là A. 1 :1.

B. 2 : 3.

C. 1 : 3

D. 1 : 2.

DẠ Y

Câu 20: Tiến hành trùng hợp 26 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với 500 ml dung dịch Br2 0,15M; cho tiếp dung dịch KI tới dư vào thì được 3,175 gam iot. Khối lượng polime tạo thành là A. 12,5 gam

B. 19,5 gam

C. 16 gam

D. 24 gam

Câu 21: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thủy tinh hữu cơ plexiglat là 36720 và 47300 (đvC). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là A. 680 và 550

B. 680 và 473

C. 540 và 473

D. 540 và 550


Câu 22: Cho cao su buna-S tác dụng vói Br2/CCl4 người ta thu được polime X (giả thiết tất cả các liên là 64,34%. Hãy cho biết tỷ lệ mắt xích butađien : stiren trong cao su buna-S đã dùng là A. 1 : 3.

B. 2 : 1.

C. 3 : 1.

D. 2 : 1

AL

kết -CH=CH- trong mắt xích -CH2-CH=CH-CH2- đều đã phản ứng. Trong polime X, % khối lượng brom

Câu 23: Cho 2,721 gam cao su buna-S tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 3,53 gam brom trong CCl4. A. 2 : 1

B. 1 : 1.

CI

Tỉ lệ số mắt xích giữa butađien và stiren trong loại cao su đó là C. 3 : 2.

D. 1: 2.

OF FI

Câu 24: Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí gồm CO2, hơi H2O và N2 trong đó CO2 chiếm 58,33% về thể tích. Tỷ lệ số mắt xích isopren và acrilonitrin trong polime trên là A. 3 : 2.

B. 1 : 2.

C. 2 : 1.

D. 1 : 3.

Câu 25: Hỗn hợp X gồm 3-cloprop-1-en và vinylclorua. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và HCl với tỉ lệ số mol tương ứng là 17/6. Phần trăm khối lượng của vinylclorua trong X là B. 85,955%.

C. 26,087%.

ƠN

A. 73,913%.

D. 14,045%.

Câu 26: Hấp thụ hết 4,48 lit buta-1,3-đien (ở đktc) vào 250 ml dung dịch Br2 1M, ở điều kiện thích hợp đến khi dung dịch brom mất màu hoàn toàn thu được hỗn hợp sản phẩm X, trong đó khối lượng sản phẩm là: A. 12,84 gam

B. 16,05 gam

NH

cộng 1,4 gấp 4 lần khối lượng sản phẩm cộng 1,2. Khối lượng của sản phẩm cộng 1,2 có trong hỗn hợp X C. 1,605 gam

D. 6,42 gam

Câu 27: Cao su lưu hóa có chứa 2,047% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có B. 46

QU

A. 57

Y

một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su? C. 45

D. 58

Câu 28: Tiến hành trùng hợp 26 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với 500 ml dung dịch Br2 0,15M; cho tiếp dung dịch KI tới dư vào thì được 3,175 gam iot. Khối lượng Polime tạo thành là A. 12,5 gam

B. 24 gam

C. 16 gam

D. 19,5 gam

M

Câu 29: Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng

poli etilen (PE) thu được là A. 70,0% và 23,8 gam

B. 85,0% và 23,8 gam

C. 77,5% và 22,4 gam

D. 77,5% và 21,7 gam

DẠ Y

Câu 30: Từ xelulozo người ta điều chế cao su buna theo sơ đồ: Xenlulozơ  X  Y  Z  cao su buna để điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu cao su ban đầu có 19% tạp chất, hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80% thì khối lượng nguyên liệu cần. A. 16,20 tấn

B. 38,55 tấn

C. 4,63 tấn

Câu 31: Cho sơ đồ chuyển hoá : CH4  C2H2  C2H3CN  Tơ olon.

D. 9 04 tấn


Để tổng hợp được 265 kg tơ olon theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (trong khí thiên nhiên metan chiếm 95% và hiệu suất phản ứng là 80%) B. 420.

C. 385,7.

D. 294,74.

AL

A. 185,66.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG BTKL Ta có ngay:   m  0,1.62,5.0,9  5, 625

Câu 2: Định hướng tư duy giải

  n CH2 CH CH3 COOCH3  1, 2   n ancol  n axit 

1, 2  2,5.32  80 m  2,5    ancol 0, 6.0,8 m axit  2,5.86  215

Câu 3: Định hướng tư duy giải 265 1 1 .2. . .22, 4  294, 74 53 0,95 0,8

ƠN

Dùng BTNT.C ta có ngay: V 

OF FI

Ta có ngay: CH 2  C  CH 3   COOH  CH 3OH   CH 2  C  CH 3   COOCH 3

CI

Câu 1: Định hướng tư duy giải

Câu 4: Định hướng tư duy giải

NH

1 Nhớ: Xenlulozo  Xenlulozo trinitrat  3H 2 O   m Xenlulozo trinitrat  .297.60%  1,1 (tấn)   3HNO3     162 M 162 M  297 Câu 5: Định hướng tư duy giải

Bảo toàn nguyên tố C ta có ngay (chưa tính tới hiệu suất):

1 2 1 1 1 1 1   n ancol    n glu  n Xenlulozo    m Xenlulo  .162. . .  17,857 54 54 54 54 0, 6 0,8 0,35

QU

Câu 6: Định hướng tư duy giải

Y

n caosu  n butadien 

BTNT.C   n Ancol  0, 6.2  1, 2   n Glu  Ta có: n C4 H6  0, 6 

1, 2 180.0, 6  0, 6   m glu   144  kg  2 0, 75

Câu 7: Định hướng tư duy giải

M

BTNT.C   n Ancol  0,1.2  0, 2   m e tan  Ta có: n C4 H6  0,1 

0, 2.30  62,5kg 0,3.0,8.0,5.0,8

Câu 8: Định hướng tư duy giải Ta có: n C4 H6 

1 BTNT.C 1 1 1 1   n Ancol  .2    m go  .162.  16, 67 (tấn) 54 54 27 54 0, 6.0,8.0, 75.0,5

DẠ Y

Câu 9: Định hướng tư duy giải

n A  0, 002 0,382  Ta có ngay:    Alanin   191 33,998 0, 002 n Ala  89  0,382 Câu 10: Định hướng tư duy giải


AL

kC2 H 3Cl  Cl2   C2k H 3k 1Clk 1  HCl  35,5  k  1 Ta có ngay:   k  4  27k  1  35,5  k  1  0, 6239  Câu 11: Định hướng tư duy giải Ta có ngay:

Câu 12: Định hướng tư duy giải

kC2 H 3Cl  Cl2   C2k H 3k 1Clk 1  HCl  35,5  k  1 Ta có ngay:   k  3  27k  1  35,5  k  1  0, 6396 

ƠN

Câu 13: Định hướng tư duy giải

OF FI

CI

a 6 8 6a  8b a C H : a b Buna  S :  4 6   %H   0,1028    0,1028  k   6 C H : b a 54a  104b b  8 8 54  104 b

6.35,5 kC H Cl  Cl2   C2k H 3k 1Clk 1  HCl Ta có ngay:  2 3   %Cl   61,38% 6.35,5  10.12  14 k  5  C10 H14 Cl6 Câu 14: Định hướng tư duy giải

NH

Ta có ngay:

QU

Y

5, 668.a C H : a Buna  S :  4 6    n Br2  0, 0216375 54a  104b  C8 H 8 : b a 5, 688. a 1 b  0, 0216375      a b 2 54  104 b

Câu 15: Định hướng tư duy giải

aC5 H8  S  S    aC5 H8  S  S    2H  

1, 714 64    a  54 100 68a  2  64

M

Câu 16: Định hướng tư duy giải Chú ý:

Khi trùng hợp như vậy cứ 1 phân tử buta-1,3-đien sẽ còn lại 1 liên kết pi để phản ứng với Br2

DẠ Y

C H : a BTNT CO 2 : 4a  8b    4 6     n Opu2  4a  8b  1,5a  2b  5,5a  10b C H : b H O : 3a  4b  2  8 8 a 5,5  10 5,5a  10b a b    1,325    1,325   3 a 4a  8b b 4 8 b 19,95 n caosu   0, 075   n Br2  0, 075.3  0, 225 3.54  104

Câu 17: Định hướng tư duy giải


aC5 H8  S  S    aC5 H8  S  S    2H  

2 64    a  46 100 68a  2  64

AL

Câu 18: Định hướng tư duy giải 71 Cl :1mol   0,17975   k  6 Ta có:  2 71  54k C4 H 6 : k mol

n Br2  0, 0108  

2,834.a a a a 1  0, 0108   262, 4.  54  104    54a  104b b b b 2

OF FI

C 4 H 6 : a C H : b  8 8

CI

Câu 19: Định hướng tư duy giải

Câu 20: Định hướng tư duy giải

BTKL ung du n I2  0, 0125  n du  n phan  0,5.0,15  0, 0125  0, 0625  n stiren   m po lim e  26  0, 0625.104  19,5 Br2  Br2

Câu 21: Định hướng tư duy giải

36720  540 68

ƠN

 n caosu  Có thể xem cao su thiên nhiên giống isopren: M C5H8  68 

Thủy tinh hữu cơ được điều chế từ phản ứng trùng hợp metylmetacrylat (M=100) 47300  473 100

Câu 22: Định hướng tư duy giải trong X n Br  a   0, 6434  2

a b

160a a    3 a 160a  54a  104b 214  104 b b

QU

Câu 23: Định hướng tư duy giải

160

Y

C 4 H 6 : a C H : b  8 8

NH

  n thuy tinh 

C H : a Ta có: 2, 721  4 6   n Br2  C8 H 8 : b

a 2, 721 3,53 2, 721.a a 3 b       160 54a  104b 54 a  104 b 2 b

M

Câu 24: Định hướng tư duy giải

CO 2 : 5a  3b 5a  3b  C5 H 8 : a BTNT  H 2 O : 4a  1,5b    0,5833   b  3a C H N : b  9a  5b  3 3  N 2 : 0,5b Câu 25: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

a 5 Cl  CH 2  CH  CH 2 : a BTNT C,Cl 3a  2b  17    Ta có ngay:  ab6 b 1 Cl  CH  CH 2 : b

%C2 H 3Cl 

62,5.1  14, 045% 62,5.1  76,5.5

Câu 26: Định hướng tư duy giải

C H Br  1, 2  : a n C H  0, 2 C H Br : 0, 05 Ta có:  4 6   4 6 4   4 6 2   5a  0,15   a  0, 03 C4 H 6 Br2 : 0,15 n Br2  0, 25 C4 H 6 Br2  1, 4  : 4 a


  m C4 H6 Br2  1,2  0, 03.214  6, 42

Ta giả sử:

64 2, 047 C5 H8 : k caosu   C5k H8k 1  S  S       k  45 S  S :1 68k  2  64 100

3,175 ung  0, 0125  mol    n phan  0, 0625  mol  Br2 127.2

BTKL + Ta có:   m po lim e  26  0, 0625.104  19,5  gam 

Câu 29: Định hướng tư duy giải + Phần etilen dư sẽ tác dụng với Br2

OF FI

+ Có I2 chứng tỏ n du Br2  n I2 

CI

Câu 28: Định hướng tư duy giải

AL

Câu 27: Định hướng tư duy giải

H  77,5% + Ta có: n Br2  0, 225  mol    n du  C2 H 4  0, 225  mol   m PE  0, 775.28  21, 7  gam 

ƠN

Câu 30: Định hướng tư duy giải Ta có sơ đồ tường minh như sau:

Xenlulozo   glucozo   C2 H 5OH   CH 2  CH  CH  CH 2  cao su buna

NH

1 1 1 1 1  1  1   m xenlulozo  162  .2. .1. . . .  9, 04 (tấn) .  54 2 0,8 0,8 0,8 0,8  0,81 Câu 31: Định hướng tư duy giải

265 1 1 .2. . .22, 4  294, 74 53 0,95 0,8

Y

Dùng BTNT.C ta có ngay: V 

QU

Danh ngôn cuộc sống

DẠ Y

M

Đừng mong đích đến sẽ thay đổi nếu như bạn không thay đổi con đường. Khuyết danh


CHỦ ĐỀ 3. TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI A. Định hướng tư duy

AL

3.1. Bài toán kim loại tác dụng với HCl/H2SO4 loãng. Đây là dạng toán rất đơn giản. Bản chất chỉ là quá trình thay thế điện tích dương trong dung dịch. Nghĩa là ion H+ được thay thế bằng ion kim loại (đứng trước hidro trong dãy điện hoá). Khi đó H+ biến H+ trong axit đã biến đi đâu? Muối gồm những thành phần nào?

OF FI

Câu trả lời sẽ là: H+ trong axit biến thành H2.

CI

thành H2, còn anion thường là Cl-, hoặc SO42- sẽ đi vào muối. Những câu hỏi quan trọng:

Đồng thời kim loại kết hợp với gốc axit tương ứng (Cl-; SO42-) để tạo muối.

Chú ý: Một số bài toán cần chú ý tới sự chênh lệch số mol e nhường (nhận); Cu và Ag không tan trong HCl hoặc H2SO4 loãng. B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng nóng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc), A. 20,4

B. 18,4

ƠN

dung dịch X và 10 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: C. 8,4

Định hướng tư duy giải:

NH

Chú ý: Cu không tan trong H2SO4 loãng nóng.

D. 15,4

Ta có: n H2  0,15   n Fe  0,15   m  10  0,15.56  18, 4 Giải thích tư duy:

Y

Vì Cu không tác dụng H2SO4 loãng nên chất tan chỉ là Fe.

Câu 2: Cho 12,15 gam kim loại M tác dụng hết với H2SO4 loãng dư thoát ra 15,12 lít khí H2 (đktc). Kim A. Fe.

QU

loại M là

B. Mg.

Định hướng tư duy giải:

Giải thích tư duy:

M

 n e  1,35  M  Ta có: n H2  0, 675 

C. Al.

D. Na.

12,15 .n  27 1,35

Kim loại có thể nhường 1, 2 hoặc 3 electron. Câu 3: Chia m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc).

DẠ Y

- Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 4,16

B. 2,56

C. 2,08

Định hướng tư duy giải: BTKL  n e  0,12   Ta có: n H2  0, 06 

m  3, 04  0, 06.16   m  4,16 2

D. 5,12


Giải thích tư duy: giải quyết bài toán này. Vì mol e là 0,12 nên mol O2- bù lại phải là 0,06

AL

Ở cả hai phần số mol e từ hỗn hợp kim loại bay ra là như nhau. Ta áp dụng đổi e lấy điện tích âm O2- để Câu 4: Cho 16,6 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là B. 6,4

C. 8,5

D. 2,2

CI

A. 3,6

 Zn :13  gam  BTE Ta có: n H2  0, 2   n Zn  0, 2  16, 6  Cu : 3, 6  gam  Giải thích tư duy: Lưu ý: Cu không tác dụng với dung dịch HCl dư.

OF FI

Định hướng tư duy giải:

Câu 5: Cho 12,6 gam hỗn hợp K và Mg vào 450 ml dung dịch HCl 1M thu được 5,6 lít H2 (đktc), 2,65

ƠN

gam rắn và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (sau khi đã lọc bỏ chất rắn) thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 26,775.

B. 22,345

C. 24,615.

Định hướng tư duy giải:

KL :12, 6  gam    0, 25   n e  0,5   Cl : 0, 45 OH  : 0, 05 

NH

Ta có: n H2

D. 27,015.

Y

BTKL   m  12, 6  0, 45.35,5  0, 05.17  2, 65  26, 775  gam 

QU

Giải thích tư duy:

Số mol e là 0,5 thì số mol điện tích âm cũng phải là 0,5. Tuy nhiên Cl- chỉ có 0,45 nên ta cần có 0,05 mol OH- nữa mới đủ.

Câu 6: Cho 3,18 gam hỗn hộp Al, Mg và Fe tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được

M

2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là: A. 72,94

B. 75,98

C. 62,08

D. 68,42

Định hướng tư duy giải:

 n HCl  0, 2   m dd  3,18  Ta có: n H2  0,1 

0, 2.36,5  0,12  75,98 0,1

DẠ Y

Giải thích tư duy:

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = dung dịch trước + cho vào – khí thoát ra. Câu 7: Hoà tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 30,225 g

Định hướng tư duy giải:

B. 33,225 g

C. 35,25 g

D. 37,25 g


n SO2  0, 225 BTKL Ta có:  4   m  6,3  0, 225.96  0,15.35,5  33, 225 n Cl  0,15

AL

Giải thích tư duy: Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng anion. trên vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được m gam muối. Giá trị của m là? B. 13,41 gam

C. 16,41 gam

Định hướng tư duy giải:  n SO2  0,12 Ta có: n e  0, 03.  2  2  2   0, 02.3  0, 24  4

  m  0, 03  56  65  24   0, 02.27  0,12.96  16, 41 Giải thích tư duy: Đổi e lấy điện tích âm SO42-.

D. 15,02 gam

OF FI

A. 17,05 gam

CI

Câu 8: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Fe; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Cho toàn bộ lượng X

ƠN

Câu 9: Cho 16,3 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 10,08 lít H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là: B. 53,875.

C. 43,835.

Định hướng tư duy giải:

NH

A. 54,425.

HCl : 0, 45 BTNT.H Ta có:   n H2  0, 45   H 2SO 4 : 0, 225

Y

BTKL   m   m (Kim loại SO42-, Cl-)

QU

  m  16,3  0, 45.35,5  0, 225.96  53,875 Giải thích tư duy:

  4a  0,9

DẠ Y

  a  0, 225

M

HCl : 2a Gọi  H 2SO 4 : a

D. 64,215.


BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Thể tích khí thoát ra ở đktc khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H2SO4 (loãng) lấy dư là: B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 13,44 lít

AL

A. 5,6 lít

Câu 2: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu A. 31,45 gam

B. 33,99 gam

C. 19,025 gam

CI

được lượng muối khan là

D. 56,3 gam

Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là? A. 1,12 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

OF FI

Câu 3: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H2 đktc và dung dịch A. D. Kết quả khác

Câu 4: Cho 12 gam hỗn hợp (Al, Zn, Fe) tác dụng dung dịch HCl dư thoát ra 0,8 gam H2 và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là: A. 40,4

B. 42,6

C. 43,8

D. 44,2

ƠN

Câu 5: Cho 18,2 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 7,84 lít H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là: A. 54,425

B. 47,425

C. 43,835

D. 64,215

NH

Câu 6: Hoà tan hết 1,360 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là: A. 2,44

B. 4,42

C. 24,4

D. 4,24

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát B. 91,0

QU

A. 55,5

Y

ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? C. 90,0

D. 71,0

Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A. 36,7

B. 35,7

C. 63,7

D. 53,7

M

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là B. 7,33

A. 7,23

C. 4,83

D. 5,83

Câu 10: Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

DẠ Y

A. 59,1

B. 35,1

C. 49,5

D. 30,3

Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 2,05 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl. Sau phản ứng, thu được 1,232 lít khí ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là A. 4,0025

B. 6,480

C. 6,245

D. 5,955


Câu 12: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít của m là A. 31,45

B. 21,565

C. 33,99

D. 19,025

AL

khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị

16,372 lít H2 (đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là: A. 0,150

B. 0,125

C. 0,100

CI

Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 22,30 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được D. 0,075

OF FI

Câu 14: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu được dd Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dd Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 197,5 gam

B. 213,4 gam

C. 227,4 gam

D. 254,3 gam

Câu 15: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu A. 31,45 gam

ƠN

được lượng muối khan là B. 33,99 gam

C. 19,025 gam

D. 56,3 gam

Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl

NH

1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau. Hai kim loại trong hỗn hợp X là: A. Mg và Ca

B. Be và Mg

C. Mg và Sr

D. Be và Ca

Câu 17: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4

Y

0,52M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch

QU

không đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là A. 2

B. 7

C. 6

D. 1

Câu 18: Đốt cháy 3,834 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 16,614 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được 18,957

M

gam chất rắn khan. Kim loại M là A. Mg

B. Al

C. Be

D. Ca

Câu 19: Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl và H2SO4 (dư) thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là A. 72,09% và 27,91% B. 62,79% và 37,21%

C. 27,91% và 72,09%

D. 37,21% và 62,79%

DẠ Y

Câu 20: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là A. liti và beri

B. kali và bari

C. kali và canxi

D. natri và magie

Câu 21: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0. Khối lượng nhôm trong hỗn hợp đầu là: A. 1,35

B. 2,7

C. 4,05

D. 5,4


Câu 22: Cho 5,1 gam hai kim loại Al và Mg tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al là B. 47,06%

C. 32,94%

D. 67,06%

AL

A. 52,94%

Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam): B. 4,05 và 1,9

C. 3,95 và 2,0

D. 2,7 và 3,25

CI

A. 2,95 và 3,0

Câu 24: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 A. 38,93

B. 25,95

C. 103,85

OF FI

0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là: D. 77,86

Câu 25: Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là A. 72,09% và 27,91% B. 62,79% và 37,21%

C. 27,91% và 72,09%

D. 37,21% và 62,79%

có số oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là A. Mg

B. Zn

ƠN

Câu 26: Cho 1,4 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại C. Fe

D. Ni

Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 1,35 gam kim loại X bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít H2 (đktc). A. Cu

NH

Kim loại X là: B. Fe

C. Al

D. Mg

Câu 28: Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại nhóm IA và một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với lượng dư dd H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí (đktc). Hai kim loại trên là B. liti và beri

Y

A. kali và canxi

C. kali và bari

D. natri và magie

QU

Câu 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn (có cùng số mol) tác dụng bởi dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V1 lít H2 (đktc). Mặt khác để oxi hoá m gam hỗn hợp X cần V2 lít Cl2 (đktc). Biết V2 – V1 = 2,016 lít. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan: A. 71,370

B. 57,096

C. 35,865

D. 85,644

M

Câu 30: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 aM thu được 8,96 lít H2 (đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 aM thì thu được 11,2 (l) A. 2,5

H2 (đktc). Giá trị a là

B. 1,25

C. 2

D. 1,5

Câu 31: Thả một viên bi hình cầu bán kính là r0 làm bằng kim loại Al nặng 5,4 gam vào 1,75 lít dung

DẠ Y

dịch HCl 0,3M. Khi khí ngừng thoát ra (phản ứng hoàn toàn) thì bán kính viên bi là r1 (giả sử viên bi bị mòn đều từ các phía) nhận xét đúng là: A. r0 = 0,25 r1

B. r0 = r1

C. r0 = 2 r1

D. r1 = 2 r0

Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là: A. 7,66 gam

B. 7,78 gam

C. 8,25 gam

D. 7,72 gam


Câu 33: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng) thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % của ZnSO4 A. 10,21%

B. 18,21%

AL

trong dung dịch Y là: C. 15,22%

D. 15,16%

Câu 34: Hoà tan 12,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, Zn trong dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra

CI

hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được m gam muối A. 33,7

B. 34,3

C. 23,05

D. 23,35

OF FI

khan. Giá trị của m là

Câu 35: Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m có thể là: A. 56,20

B. 59,05

C. 58,45

D. 49,80

Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ: B. 15,47%

C. 13,97%

ƠN

A. 14,0%

D. 4,04%

Câu 37: Cho 4,6 gam Na vào 18,25 gam dung dịch HCl nồng độ 20% thu được dung dịch X. Nồng độ % chất tan trong X là: B. 43,107%

C. 51,656%

NH

A. 43,488%

D. 47,206%

Câu 38: Cho Mg phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là: A. 20,6

B. 21,5

C. 23,4

D. 19,8

Y

Câu 39: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,3M và

QU

H2SO4 0,2M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất V. Giá trị của V là: A. 150 ml

B. 160 ml

C. 140 ml

D. 130 ml

Câu 40: Hoà tan hoàn toàn 52,3 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát

M

ra 22,4 lít khí. Khối lượng muối sunfat thu được là (gam): A. 146,3 g

B. 96,0 g

C. 150,3 g

D. 148,3 g

Câu 41: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm một số kim loại trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (ở đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối. Giá trị của m là: A. 1,38

B. 1,48

C. 1,24

D. 1,44

DẠ Y

Câu 42: Cho Na dư vào m gam dung dịch loãng hỗn hợp X gồm HCl và H2SO4 có cùng nồng độ % thu được 10,045 m gam H2. Nồng độ % của mỗi axit là: A. 18,48

B. 15,54

C. 16,67

D. 13,36

Câu 43: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là:


A. 5,12

B. 4,16

C. 2,08

D. 2,56

Câu 44: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 A. 5,83

B. 4,83

C. 7,33

D. 7,23

AL

loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO4 = 3%. Nồng độ % của MgSO4 là: A. 3,25%

B. 4,41%

C. 3,54%

CI

Câu 45: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hoà tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 4,9% thì thu được dung dịch D. 4,65%

OF FI

Câu 46: Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn: A. 27,85

B. 28,95

C. 29,85

D. 25,89

Câu 47: Hoà tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối A. 85,6%

ƠN

lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? B. 65,8%

C. 20,8%

D. 16,5%

Câu 48: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4

NH

(loãng) thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 197,5gam

B. 213,4gam

C. 227,4gam

D. 254,3gam

Câu 49: Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra B. 19,2

QU

A. 26,3

Y

4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là: C. 24,6

D. 22,8

Câu 50: Cho một lượng Zn tác dụng hết với V lít dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M (vừa đủ). Sau phản ứng thấy có 0,24 mol khí H2 bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

B. 35,64

M

A. 32,43

C. 42,12

D. 36,86

Câu 51: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H2 đktc và dung dịch A. A. 1,12 lít

Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là: B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. Kết quả khác

Câu 52: Hoà tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu

DẠ Y

được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tác dụng hết với clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 22,4%

B. 19,2%

C. 16,8%

D. 14,0%

Câu 53: Cho 11,2 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với 800ml dung dịch AgNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 107,7 gam

B. 91,5 gam

C. 86,1 gam

D. 21,6 gam


Câu 54: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là B. 88,20 gam

C. 101,48 gam

D. 97,80 gam

AL

A. 101,68 gam

Câu 55: Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp B. 19,85%

C. 33,09%

Câu 56: Chi hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau:

D. 13,24%

OF FI

A. 26,47%

CI

A (biết khí đo ở đktc):

- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan.

- Phần 2 luyên thêm 4 gam Al thì được hợp kim Y trong đó hàm lượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với X.

Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch NaOH một thời gian thì thể tích khí H2 vượt quá 6 lít (ở đktc) B. 16,67%

C. 25%

ƠN

A. 50%

D. 37,5%

Câu 57: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y là 11,2 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là B. 384 gam

C. 55,5 gam

NH

A. 385 gam

D. 54,5 gam

Câu 58: Chia 4,58 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl giải phóng 1,456 lít H2 (đktc) và tạo ra m gam hỗn hợp muối clorua

A. 7,035 và 3,33

QU

Giá trị của m và m’ lần lượt là:

Y

- Phần 2 bị oxi hoá hoàn toàn thu được m’ gam hỗn hợp 3 oxit. B. 7,035 và 4,37

C. 6,905 và 4,37

D. 6,905 và 3,33

Câu 59: Hoà tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và I bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch X và khí Y. Đốt cháy hoàn toàn một nửa lượng khí Y thu được 2,79 gam H2O. Khi cô cạn dung dịch

M

X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 24,61

B. 34,61

C. 44,61

D. 55,61

Câu 60: Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khí H2. Giá trị của m là A. 10,72

B. 17,42

C. 20,10

D. 13,40

DẠ Y

Câu 61: Hoà tan m gam Al vào V lít dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M (vừa đủ) sau phản ứng dung dịch X tăng (m – 1,08). Giá trị của V là A. 0,54

B. 0,72

C. 1,28

D. 0,0675

Câu 62: Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 35,9 gam

B. 43,7 gam

C. 100,5 gam

D. 38,5 gam


Câu 63: Cho 1,21 gam hỗn hợp Zn và Fe vào bình chứa 0,01 mol H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình thay đổi là B. giảm 1,19 gam

C. giảm 1,01 gam

D. tăng 1,19 gam

AL

A. tăng 1,01 gam

Câu 64: Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y (đều có hoá trị II), Z (hoá trị III) vào dung khan. Biểu thức liên hệ giữa m1, m2, V là: B. 112m2 = 112m1 + 355V

C. m2 = m1 + 35,5V

D. 112m2 = 112m1 + 71V

OF FI

A. m2 = m1 + 71V

CI

dịch HCl dư thấy có V lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thì được m2 gam muối

Câu 65: Cho 20 gam hỗn hợp kim loại M và Al vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (số mol HCl gấp 3 lần số mol H2SO4) thì thu được 11,2 lít H2 (đktc) và 3,4 gam kim loại dư. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem cô cạn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 75,1 gam

B. 71,5 gam

C. 57,1 gam

D. 51,7 gam

Câu 66: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl được 2,24 lít khí

ƠN

H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Kim loại hoá trị II là A. Ca

B. Mg

C. Ba

D. Be

NH

Câu 67: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là: A. 6

B. 2

C. 1

D. 7

Y

Câu 68: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 aM thu được 8,96 lít H2

QU

(đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 aM thì thu được 11,2 (l) H2 (đktc). Giá trị a là A. 2,5

B. 1,25

C. 2

D. 1,5

Câu 69: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl.

M

Sau khi 2 kim loại đã tan hết, thu được 8,96 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 39,6 gam muối khan. Giá trị của m là B. 1,11 gam

A. 11,2 gam

C. 11,0 gam

D. 0,11 gam

Câu 70: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm

DẠ Y

của ZnSO4 trong dung dịch Y là A. 10,21%

B. 15,16%

C. 18,21%

D. 15,22%

Câu 71: Cho 7,02 gam hỗn hợp bột Al, Fe và Cu vào bình A chứa dung dịch HCl dư thu được khí B. Lượng khí B được dẫn qua ống sứ đựng CuO nung nóng lấy dư, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 2,72 gam. Thêm vào bình A (chứa các chất sau phản ứng) lượng dư một muối natri, đun nóng thu được 0,04 mol một khí không màu, hoá nâu trong không khí. % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:


A. 7,98%

B. 15,95%

C. 79,77%

D. 39,89%

16g hỗn hợp A tác dụng với Cl2 dư thu 46,104 g muối. Vậy % Fe trong hỗn hợp là: A. 22,4%

B. 19,2%

C. 14,0%

D. 16,8%

AL

Câu 72: Cho 16 g hỗn hợp A có Fe, Mg, Al, Zn vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cho

Câu 73: Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4

CI

loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68

OF FI

lít khí SO2 (ở đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là A. 42,86% và 26,37%

B. 48,21% và 42,56%

C. 42,86% và 48,21%

D. 48,21% và 9,23%

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG

ƠN

Câu 1: Định hướng tư duy giải BTE   n H2  n Fe  0, 4   V  8,96

Câu 2: Định hướng tư duy giải

NH

Chú ý: Cu không tan trong HCl.

BTKL Ta có: n H2  0,35   n Cl  0, 7   m  9,14  2,54  0, 7.35,5  31, 45

Câu 3: Định hướng tư duy giải

QU

BTNT   n H2  0, 2   V  4, 48

Y

BTKL   m Cl  31, 7  17,5  14, 2   n Cl  0, 4

Câu 4: Định hướng tư duy giải

BTKL Ta có: n H2  0, 4   n Cl  0,8   m  12  0,8.35,5  40, 4

M

Câu 5: Định hướng tư duy giải

HCl : 0,35 BTNT.H BTKL Ta có: n H2  0,35     m   m (Kim loại, SO42-, Cl-) H SO : 0,175  2 4

  m  18, 2  0,35.35,5  0,175.96  47, 425 Câu 6: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Ta có: n H2  0, 03   m  1,36  0, 03.96  4, 24 Câu 7: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2  0,5   m  20  0,5.2.35,5  55,5 Câu 8: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2  0,3   m  15, 4  0,3.2.35,5  36, 7 Câu 9: Định hướng tư duy giải


Ta có: n H2  0, 05   m  2, 43  0, 05.96  7, 23 Câu 10: Định hướng tư duy giải

AL

Ta có: n H2  0, 4   m  11,1  0, 4.96  49,5 Câu 11: Định hướng tư duy giải

CI

Ta có: n H2  0, 055   m  2, 055  0, 055.71  5,955 Ta có: n H2  0,35   m  9,14  2,54  0,35.71  31, 45 Câu 13: Định hướng tư duy giải

OF FI

Câu 12: Định hướng tư duy giải

Cr : 0, 2   Cr2 O3 : 0,1 Cr : a 52a  119b  22,3 Ta có ngay: 22,3       SnO 2 : 0,1 Sn : b 2a  2b  0,3.2 Sn : 0,1  0,1.3  0,1.2  0, 25 2

ƠN

BTNT.oxi   n O2 

Câu 14: Định hướng tư duy giải

NH

H SO : 0,8 Al : 0, 2 Fe  OH 2 : 0,3 Ta có ngay:  2 4     x  213, 4  Fe : 0,3 H 2 : 0, 6 BaSO 4 : 0,8 Câu 15: Định hướng tư duy giải Chú ý: Cu không tan trong HCl.

Câu 16: Định hướng tư duy giải

Y

BTKL Ta có: n H2  0,35   n Cl  0, 7   m  9,14  2,54  0, 7.35,5  31, 45

QU

Do các chất có nồng độ mol bằng nhau nên số mol cũng bằng nhau: Trường hợp HCl dư: n du  n X  0,1 HCl  0, 05  Nhận thấy: 0, 05.9  0, 05.40  2, 45 Câu 17: Định hướng tư duy giải

M

n   0, 25 1  1  0,5 BTNT.H   H   n du  0, 025    H    0,1   pH  1 H n H2  0, 2375 Câu 18: Định hướng tư duy giải Ta có: n Cl 

18,957  3,834  0, 426 35,5

Thấy ngay:

3,834.3  27   Al 0, 426

DẠ Y

Câu 19: Định hướng tư duy giải

Mg : a Ta có: 3,87  Al : b

n H2  0,195

BTKL  24a  27b  3,87 a  0, 06       %Mg  37, 21%  BTE  2a  3b  0,195.2 b  0, 09  

Câu 20: Định hướng tư duy giải

 Na : 0,1 thudapan Ta có: n H2  0, 25   7,1  Mg : 0, 2


Al : a 27a  24b  7,8 a  0, 2 Ta có: n H2  0, 4         m Al  5, 4 Mg : b 3a  2b  0,8 b  0,1 Câu 22: Định hướng tư duy giải

AL

Câu 21: Định hướng tư duy giải

CI

Al : a 27a  24b  5,1 a  0,1 Ta có: n H2  0, 25         %m Al  52,94% Mg : b 3a  2b  0,5 b  0,1 Câu 23: Định hướng tư duy giải

OF FI

Al : a 27a  65b  5,95 a  0,1 Al : 2, 7 Ta có: n H2  0, 2          Zn : b 3a  2b  0, 4 b  0, 05  Zn : 3, 25 Câu 24: Định hướng tư duy giải

ƠN

Ta có: n H2

Cl : 0,5   0,39   SO 24 : 0,14   m X  38,93 KL : 7, 74 

Câu 25: Định hướng tư duy giải

NH

Al : a 27a  24b  3,87 a  0, 09 Ta có: n H2  0,195         %m Al  62, 79% Mg : b 3a  2b  0,195.2 b  0, 06 Câu 26: Định hướng tư duy giải

Ta có: n H2  0, 025   n X  0, 025   M X  56   Fe Câu 27: Định hướng tư duy giải

QU

Câu 28: Định hướng tư duy giải

Y

Ta có: n H2  0, 075   M X  9n   Al

 Na : 0, 2 Thử đáp án: n H2  0, 4  11,8  Mg : 0,3 Câu 29: Định hướng tư duy giải

M

BTE    2V2  2V1  n Fe  0,18     m  71,37  n Cl  0,18  3  2  2   1, 26  

Câu 30: Định hướng tư duy giải Do lượng khí ở thí nghiệm 2 thoát ra lớn hơn ở thí nghiệm 1 và nhỏ hơn 2 lần ở thí nghiệm 1. Nên thí

DẠ Y

nghiệm 1 kim loại dư. Thí nghiệm 2 axit dư.  n axit  0, 4 a   H 2SO 4   Với thí nghiệm 1: n H2  0, 4 

0, 4 2 0, 2

Câu 31: Định hướng tư duy giải

n Al : 0, 2 m 5, 4 5, 4 Ta có:    0   8 BTNT.Clo  n AlCl3  0,175 m1 5, 4  0,175.27 0, 675 n HCl : 0,525 


2

Câu 32: Định hướng tư duy giải BTNT.H BTKL  n SO2  0, 06   m muoi  1,9  0, 06.96  7, 66  gam  Ta có: n H2  0, 06  4

CI

Câu 33: Định hướng tư duy giải

AL

m V r  r Và 0  0   0   8   0  2   r0  2r1 m1 V1  r1  r1

OF FI

Mg : a  mol  BTNT 1.98 Ta lấy 1 mol hỗn hợp X. Khi đó n X  1    n axit  1   m axit  490  gam  dd  0, 2 Zn : b mol   

a  b  1 a  0, 667      %ZnSO 4  10, 21% Khi đó có ngay:  120a b  0,333  24a  65b  490  2  0,1522 Câu 34: Định hướng tư duy giải

Câu 35: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2  0,5  mol    n Cl  0,5.2  1 mol 

BTKL Vì có Cu dư:   m  1.35,5  20, 7  56, 2

NH

Câu 36: Định hướng tư duy giải

ƠN

BTNT.H BTKL Ta có: n H2  0,3   n Cl  0, 6   m  12, 4  0, 6.35,5  33, 7  gam 

Để ý thấy bài toán có cài bẫy với các bạn quên lượng H2 thoát ra.  n H2  0, 05   %KOH  Ta có: n K  0,1 

Y

Câu 37: Định hướng tư duy giải

0,1.56  14% 36, 2  3,9  0,1

QU

n H  0,1 2 0,1 58,5  40  n Na  0, 2 BTE  BTNT  Ta có:   n NaCl  0,1   C%   43, 488% n  0,1 18, 25  4, 6  0, 2  HCl n  NaOH  0,1 Câu 38: Định hướng tư duy giải

M

BTE Ta có: n H2  0, 2  mol    n Mg  0, 2

Cl : 0, 2  BTNT.H BTKL   2V  2V  0, 2.2   V  0,1   A SO 24 : 0,1   m  21,5  gam   2 Mg : 0, 2

Câu 39: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

n Cl  0, 06 0,14 BTDT Ta có:    n Na   0, 06  0, 04.2  0,14  mol   V   0,14  lít   140ml 1 n SO24  0, 04 Câu 40: Định hướng tư duy giải BTKL  n SO2  1 mol    m  52,3  1.96  148,3  gam  + Có n H2  1  4

Câu 41: Định hướng tư duy giải


BTNT BTKL trong muoi + Có n H2  0, 045  mol    n Cl  0, 09  mol    m  4,575  0, 09.35,5  1,38  gam  

Lấy m  100  gam    n H2  2, 25  mol  . Chú ý lượng H2 có sinh ra từ H2O nữa.

CI

HCl : a  gam   a a 100  2a BTNT.H   X H 2SO 4 : a  gam     .2   4,5   a  16, 67% 36,5 98 18  H 2 O :100  2a  gam 

AL

Câu 42: Định hướng tư duy giải

OF FI

Câu 43: Định hướng tư duy giải

BTKL Ta có: n H2 =0,06   n e  0,12   n Otrong oxit  0, 06  mol    m   3, 04  0, 06.16  .2  4,16  gam 

Câu 44: Định hướng tư duy giải

BTKL  n SO2  0, 05   m  2, 43  0, 05.96  7, 23  gam  Ta có: n H2  0, 05  mol   4

Câu 45: Định hướng tư duy giải

+ Có %FeSO 4 

1.98  2000  gam  4,9%

,

n H2  1 mol 

NH

  n H2SO4  1 mol    m dungdich  H 2SO 4

ƠN

Fe : a + Lấy 1 mol hỗn hợp X: Có    a  b  1 mol  Mg : b

152a 3   15032a  42b  5994 56a  24b  2000  2 100

QU

Câu 46: Định hướng tư duy giải

Y

a  0, 4 120.0, 6 +    %MgSO 4   3,54% 56.0, 4  24.0, 6  2000  2 b  0, 6  Na  : 0, 6  2 SO 4 : 0, 05 BTKL   m  28,95  gam    Cl : 0,1  OH  : 0, 4 

M

BTE H 2 : 0,3  mol    n Na  0, 6  BTDT   Dung dịch Ta có: H 2SO 4 : 0, 05  mol   HCl : 0,1 mol 

Câu 47: Định hướng tư duy giải

Bài toán nhìn có vẻ khá dài nhưng với kỹ thuật “Đi tắt đón đầu” các bạn sẽ thấy nó rất đơn giản. + Đầu tiên là câu hỏi: Na cuối cùng đi vào đâu? BTNT.Clo BTNT.Na Tất nhiên là   n NaCl  0, 78   n NaAlO2  0,8  0, 78  0, 02  mol 

DẠ Y

Nhiều bạn gân cổ lên cãi: Nếu Na có trong NaOH (dư) thì sao? Điều này sẽ vô lý ngay. Vì nếu có NaOH dư nghĩa là chất rắn chỉ là Fe2O3 và nó sẽ < 7,5 (gam).

Fe 2 O3 : 0,5b Al : a CDLBT   4,92   7,5  + Rồi, thế thì sao? Thì  a  0, 02 Fe : b Al2 O3 : 2


a  0,12 0,12.27 27a  56b  4,92 Và      %Al   65,85% 4,92 b  0, 03 51 a  0, 02   80b  7,5

AL

Câu 48: Định hướng tư duy giải

Chú ý: Vì Ba(OH)2 dư nên kết tủa Al(OH)3 tan hết. Câu 49: Định hướng tư duy giải

Câu 50: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2

OF FI

BTKL Ta có: n H2  0, 2   n Cl  0, 4   m  12,1  0, 4.35,5  26,3  gam 

CI

Fe  OH 2 : 0,3 H SO : 0,8 Al : 0, 2 Ta có ngay:  2 4     x  213, 4  Fe : 0,3 H 2 : 0, 6 BaSO 4 : 0,8

BTE    n Zn  0, 24  mol   0, 24    BTNT.H  0, 24.2  V  V   V  0, 24  l   

ƠN

BTKL   m  0, 24.65  0, 24.35,5  0,12.96  35, 64  gam 

Câu 51: Định hướng tư duy giải

BTKL BTNT   m Cl  31, 7  17,5  14, 2   n Cl  0, 4   n H2  0, 2   V  4, 48

NH

Câu 52: Định hướng tư duy giải

Chú ý: Sự khác biệt về số OXH của Fe trong hai thí nghiệm là +2 và +3.

n H2  0, 05   n1e  0,1

Do đó có ngay n e2  n1e  n Fe

n Cl 

5, 763  2  0,106  n e2 35,5

QU

Câu 53: Định hướng tư duy giải

Y

  n e2  n1e  n Fe  0, 006   %Fe  16,8%

4H   NO3  3e   NO  2H 2 O FeCl2 : 0, 2 1,6 mol AgNO3  HCl   AgCl : 0, 6 Ta có: n Fe  0, 2  A  HCl : 0, 2 Ag : 0, 05 

M

Chú ý: Đầu tiên Fe2+ sẽ (sinh ra khí NO) trước sau đó còn dư mới tác dụng với Ag+

BTKL   m  0, 6.143,5  0, 05.108  91,5  gam 

Câu 54: Định hướng tư duy giải  n axit  0,1   n axit Ta có: n H2  0,1  dd 

0,1.98  98  gam  0,1

DẠ Y

BTKL phan ung   msau  98  3, 68  0,1.2  101, 48 dd

Câu 55: Định hướng tư duy giải n H2  0, 45   n Cl

27a  65b  56c  20, 4 Al : a    0,9   20, 4  Zn : b   3a  2b  2c  0,9 Fe : c k a  b  c  0, 2    


Câu 56: Định hướng tư duy giải

Câu 57: Định hướng tư duy giải BTKL HCl Ta có: n H2  0,5   m dd  365   m  20  365  1  384

Câu 58: Định hướng tư duy giải

OF FI

Al : 4 m  1 m m 1  Phần 2:  Zn : m   %Zn      5  m m 1 3 m  5  loai  Cu :1 

CI

 Zn : 6m m Phần 1:    %Zn  m 1 Cu :1

ƠN

m  2, 29  0, 065.71  6,905 BTE Ta có: n H2  0, 065    m oxit  3,33 n O  0, 065  Câu 59: Định hướng tư duy giải

NH

Ta có: n H2O  0,155   n H2  0,31   m X  12, 6  0,31.71  34, 61 Câu 60: Định hướng tư duy giải

5m 5m .98  61, 4    m  13, 4 67.2 67.2

Câu 61: Định hướng tư duy giải

QU

BTKL   n H2  0,54   V  0,54

Y

BTKL  m 

Câu 62: Định hướng tư duy giải

n H  0, 4 Ta có:  2   m  7,8  0,3.35,5  0,3.96  43, 7 n H  0,8

M

Câu 63: Định hướng tư duy giải

Axit thiếu m  1, 21  0, 01.2  1,19 Câu 64: Định hướng tư duy giải BTKL  m 2  m1  Ta có: 

V .71  112m 2  112m1  355V 22, 4

DẠ Y

Câu 65: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2  0,5   n e  1   M có phản ứng (axit hết)

Cl : 0, 6    2   m  16, 6  0, 6.35,5  0, 2.96  57,1 SO 4 : 0, 2

Câu 66: Định hướng tư duy giải

AL

a  0,1 0,1.27  BTE   3ka  2kb  3kc  0,55   b  0,1   %Al   13, 25% 20, 4 c  0, 2 


2, 4 .2  0,5   M  24   Ca (vì nếu Ba thì ne sẽ nhỏ hơn 0,2) M

Câu 67: Định hướng tư duy giải

CI

n H  0, 2375 Ta có:  2    H    0,1   pH  1 n H  0,5 Câu 68: Định hướng tư duy giải

OF FI

Với 200 ml kim loại có dư   n H2  0, 4 Với 400 ml axit có dư   n H2  0,5   ne  1  n H2  0, 4  a  Vậy với 200 ml 

0, 4  2M 0, 2

Câu 69: Định hướng tư duy giải

ƠN

BTKL   m  0, 4.71  39, 6   m  11, 2

AL

Với 4 gam hỗn hợp   n H2  0,1   n e  0, 2

Câu 70: Định hướng tư duy giải

NH

a  b  1 Mg : a a  0, 667  axit   n axit  1   m dd  490     Ta có: n X  1  a  24  96   Zn : b b  0,333 0,1522  490  24a  65b  2  Câu 71: Định hướng tư duy giải

QU

Y

m  m o   n H2  n O  0,17   3a  2b  0,17.2 Al : a   7, 02 Fe : b   27a  56b  64c  7, 02 Cu : c b  2c  0, 04.3   a  0,1 0, 02.56    b  0, 02   %Fe   15,95% 7, 02 c  0, 05  Câu 72: Định hướng tư duy giải

M

Để ý thấy chỉ có Fe thay đổi hoá trị từ 2 sang 3 trong 2 thí nghiệm do đó. Số mol Fe chính là hiệu số mol

e trong hai thí nghiệm.

n H2  0, 4   n e  0,8 0, 048.56  Có ngay:    n Fe  n e  0, 048   %Fe   16,8% 46,104  16 16  0,848 n Cl  35,5 

DẠ Y

Câu 73: Định hướng tư duy giải Chú ý: Fe, Cr, Al thụ động (không tác dụng) với H2SO4 đặc nguội. Fe : a 56a  52b  13, 4 a  0,1  BTE BTE  BTKL n SO2  0, 075   n Cu  0, 075  18, 2 Cr : b     2a  2b  0,5 b  0,15 Cu : 0, 075    %Cr 

0,15.52 0, 075.64  42,86   %Cu   26,37 18, 2 18, 2


3.2. Bài toán kim loại tác dụng với HNO3. A. Định hướng tư duy

AL

+ Chú ý: Với các bài toán có Al  Zn  Mg thường sẽ có NH4NO3 + Cần đặc biệt để ý tới số mol electron nhường nhận 2HNO3  e   NO3  NO 2  H 2 O

(2).

4HNO3  3e   3NO3  NO  2H 2 O

(3).

10HNO3  8e   8NO3  N 2 O  5H 2 O

(4).

10HNO3  8e   8NO3  NH 4 NO3  3H 2 O

(5).

12HNO3  10e  10NO3  N 2  6H 2 O

OF FI

(1).

CI

+ Những phương trình quan trọng cần nhớ (phân chia nhiệm vụ H+)

Từ các phương trình trên ta thấy số mol e luôn bằng số mol NO3 ở vế phải của phương trình. Ở đây

B. Ví dụ minh họa

ƠN

chính là quá trình đổi electron lấy NO3 của kim loại.

Câu 1: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Cu; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO2 và dung A. 17,05 gam

B. 13,41 gam

Định hướng tư duy giải:

NH

dịch sau phản ứng chứa m gam muối. Giá trị của m là:

C. 16,41 gam

D. 20,01 gam

 n NO  0, 24 Ta có n e  0, 03.(2  2  2)  0, 02.3  0, 24  3

Y

  m  0, 03(64  65  24)  0, 02.27  0, 24.62  20, 01

QU

Giải thích tư duy:

Đổi 0,24 mol e lấy 0,24 mol NO3 . Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng NO3 Câu 2: Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung Giá trị của m là?

B. 46,80

C. 31,92

D. 29,52

A. 44,40

M

dích X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan .

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

 n  0,3 BTE 0,3.2  0,12.3 Ta có:  Mg   n NH4 NO3   0, 03(mol) 8 n NO  0,12 Mg(NO3 ) 2 : 0,3   m  46,8(gam)   NH 4 NO3 : 0, 03

Giải thích tư duy: Nhìn thấy kim loại là Mg phải lưu ý tới việc tạo sản phẩm khử là NH4NO3 Câu 3: Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, phản ứng làm giải phóng ra khí N2O (sản phầm khử duy nhất) và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Vậy m có giá trị là:


A. 2,4 gam

B. 3,6 gam

C. 4,8 gam

D. 7,2 gam

m m m   n e    n N2O  24 12 12.8

  m  44

m  3,9   m  7, 2 12.8

CI

Ta có: n Mg 

AL

Định hướng tư duy giải:

Giải thích tư duy:

OF FI

Khối lượng dung dịch tăng nghĩa là khối lượng Mg cho vào nhiều hơn khối lượng N2O thoát ra

Câu 4: Cho 8,1 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí N2. Tìm giá trị của a? A. 0,9

B. 1,1

C. 1,3

Định hướng tư duy giải:

ƠN

 n Al  0,3 BTE H Có ngay:    n NH  0, 05   a  1,1 4 n N2  0, 05

D. 0,6

Giải thích tư duy:

Có Al nghĩ tới sản phẩm khử có NH4NO3. Để tính số mol HNO3 ta dùng phân chia nhiệm vụ H+ là tốt

NH

nhất.

Câu 5: Cho 6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được 0,06 mol NO. Giá trị của a là? A. 0,64

B. 0,82

D. 0,68

Y

Định hướng tư duy giải:

C. 0,74

QU

 n  0, 25 BTE H Có ngay:  Mg   n NH  0, 04   a  0, 64 4 n NO  0, 06 Giải thích tư duy:

Có Mg nghĩ tới sản phẩm khử có NH4NO3. Để tính số mol HNO3 ta dùng phân chia nhiệm vụ H+ là tốt

M

nhất.

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 9,75 gam Zn vào dung dịch chứa a mol HNO3 thu được dung dịch Y và 0,896

lít (đktc) khí N2O và NO tỷ lệ mol 1:1. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,7 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là: A. 0,42

B. 0,48

C. 0,38

DẠ Y

Định hướng tư duy giải:

 NO : 0, 02 BTE Có ngay: n Zn  0,15     n NH  0, 01 4  N 2 O : 0, 02  Na  : 0, 71    ZnO 22 : 0,15 Điền số diện tích       NO3 : 0, 41

D. 0,50


BTNT.N   a  0, 41  0, 02.3  0, 01  0, 48

Dung dịch trong suốt có nghĩa là NaOH đã hoàn tan hoàn toàn lượng kết tủa Zn(OH)2.

AL

Giải thích tư duy: Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V

CI

ml (đktc) khí N2O duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,35 lít dũng dịch NaOH 1M. Giá trị của V là: A. 224

B. 336

C. 448

OF FI

Định hướng tư duy giải:

D. 672

 Na  : 0,35    AlO 2 : 0, 08 Ta có: n Al  0, 08       NO3 : 0, 27

ƠN

N O : a BTNT.N   n N  0,32  27  0, 05   2  NH 3 : b

2a  b  0, 05 a  0, 02 BTNT  BTE      V  448(ml)  10a  8b  0, 08.3  b  0, 01

NH

Giải thích tư duy:

Có Al nghĩ tới sản phẩm khử có NH4NO3. Dung dịch trong suốt lên toàn bộ Al ban đầu sẽ chạy vào

AlO 2

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO3 dư thu được

Y

dung dịch Y chứa  m  9, 48  và 0,896 lít (đktc) khí NO2 và NO có tổng khối lượng 1,68 gam. Số mol

A. 0,04

QU

HNO3 bị khử là?

B. 0,06

Định hướng tư duy giải:

C. 0,08

D. 0,05

Giải thích tư duy:

M

 NO : 0, 01 BTE khu Có ngay    n NH  0, 01   n biHNO  0, 05 3 4  N 2 O : 0, 03 Số mol HNO3 bị khử chính là số N có số oxi hóa khác +5 (trong NO, NO2, N2O, N2 và NH 4 ) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam Al vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 31,42 gam muối và a mol hỗn hợp khí N2O, NO tỷ lệ mol 1:6. Giá trị của a là?

DẠ Y

A. 0,04

B. 0,03

C. 0,06

Định hướng tư duy giải:  N 2O : x    NO : 6x Có ngay: n Al  0,14  BTE    n NH4 NO3  0, 0525  3, 25x  BTKL   x  0, 01   a  0, 07

D. 0,07


Giải thích tư duy: Nhìn thấy Al nên phải nghĩ ngay tới có sản phẩm khử NH4NO3

AL

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là: B. 268,8

C. 358.4

D. 112

CI

A. 352,8

 Na  : 0, 485    Al : 0, 02(mol)  AlO 2 : 0, 02 Có ngay:   3, 79    2  Zn : 0, 05(mol)  ZnO 2 : 0, 05    NO3 : 0,365

2a  b  0, 029 BTNT  BTE   10a  8b  0, 02.3  0, 05.2

NH

a  0, 012     V  0, 012.22, 4  0, 2688(lit) b  0, 005

ƠN

N : a BTNT.N   n N  0,394  0,365  0, 029  2  NH 3 : b

Giải thích tư duy:

OF FI

Định hướng tư duy giải:

Nhìn thấy Al, Zn nên phải nghĩ ngay tới có sản phẩm khử NH4NO3. (sau đó chuyển thành NH3). Dung

DẠ Y

M

QU

Y

dịch là trong suốt nên Al chạy vào AlO 2 còn Zn chạy vào ZnO 22 .


BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được được 66,88 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là: A. 0,94

B. 1,04

C. 1,03

D. 0,96

AL

1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,44 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu

CI

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được thu được 72,55 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là A. 0,98

B. 1,12

C. 1,18

OF FI

1,568 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 2,04 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng D. 1,16

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 15,35 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,912 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 6:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 82,15 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là? A. 1,32

B. 1,28

C. 1,35

D. 1,16

ƠN

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 16,43 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 9:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 83,05 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là? B. 1,1

C. 1,3

NH

A. 1,2

D. 1,6

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng

A. 0,39

B. 0,61

Y

thu được  m  21, 6  gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?

C. 0,38

D. 0,42

QU

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được  m  21, 6  gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là? B. 0,61

C. 0,38

D. 0,42

M

A. 0,39

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3

thu được 2,24 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 3:6:1. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được  m  27, 02  gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là? A. 0,39

B. 0,66

C. 0,38

D. 0,56

DẠ Y

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,464 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tổng khối lượng là 4,58 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được  m  27,82  gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là? A. 0,58

B. 0,66

C. 0,38

D. 0,56


Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al vào dung dịch chứa 0,3 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là: A. 224

B. 336

C. 448

D. 672

AL

(đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,33 lít

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam Al vào dung dịch chứa 0,5 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V

CI

ml (đktc) hỗn hợp khí N2O và NO tỷ lệ mol 1:2. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung A. 224

B. 336

C. 448

D. 1344

OF FI

dịch trong suốt cần 0,53 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam Zn vào dung dịch chứa 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2O duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,51 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 224

B. 336

C. 448

D. 672

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam Zn vào dung dịch chứa a mol HNO3 thu được dung dịch Y và

ƠN

2,016 lít (đktc) khí N2 và NO tỷ lệ mol 1:8. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là A. 0,72

B. 0,68

C. 0,38

D. 0,70

NH

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 32,5 gam Zn vào dung dịch chứa a mol HNO3 thu được dung dịch Y và 2,912 lít (đktc) khí N2 và NO có tổng khối lượng là 3,84 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 2,15 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là A. 1,42

B. 1,68

C. 1,38

D. 1,36

Y

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO3 dư thu được

QU

dung dịch Y chứa  m  11,34  và 1,12 lít (đktc) khí NO2 và NO có tổng khối lượng 1,98 gam. Số mol HNO3 bị khử là? A. 0,04

B. 0,06

C. 0,08

D. 0,05

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 (dư)

M

thu được dung dịch Y chứa  m  15, 06  gam muối và 2,016 lít (đktc) khí NO2 và NO có tổng khối lượng

A. 26,21%

3,66 gam. Phần trăm số mol HNO3 bị khử là? B. 35,00%

C. 25,00%

D. 24,84%

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu

DẠ Y

được dung dịch Y chứa  m  14, 62  và 0,672 lít (đktc) khí NO và NO2 có tổng khối lượng 1,22 gam. Phần trăm số mol HNO3 bị khử là? A. 18,21%

B. 15,08%

C. 25,00%

D. 17,87%

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al, Zn và Cu vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa  m  38,18  và 1,12 lít (đktc) khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,42 gam. Phần trăm số mol HNO3 bị khử là?


A. 18,21%

B. 15,08%

C. 15,27%

D. 17,87%

18,64 gam muối và a mol khí N2O. Giá trị của a là? A. 0,04

B. 0,03

C. 0,02

D. 0,01

AL

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa A. 7,9375

B. 8,125

CI

33,55 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O tỷ lệ mol 7:1. Tính tỷ khối hơi của Z so với He? C. 8,875

D. 7,3125

OF FI

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 6,45 gam Al và Mg tỷ lệ mol 3:2 vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 48,75 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O tỷ lệ mol 7:3. Tính tỷ khối hơi của Z so với He? A. 7,9375

B. 8,125

C. 8,550

D. 7,3125

Câu 21: Cho 14,19 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,12 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối

ƠN

lượng 3,54 gam. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Tổng số  a  b  gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 79,75

B. 88,15

C. 93,88

D. 97,31

NH

Câu 22: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,24 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 4,44 gam. Cô cạn Y lấy muối nung tới khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m A. 24,75

B. 20,15

Y

là?

C. 26,08

D. 27,31

QU

Câu 23: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,34 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 4,88 gam. Cô cạn Y lấy muối nung tới khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là?

B. 20,15

M

A. 24,75

C. 26,08

D. 27,31

Câu 24: Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,34 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 4,88 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy có 1,28 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Al trong X?

DẠ Y

A. 24%

B. 32%

C. 36%

D. 30%

Câu 25: Cho 15,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,59 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 4,88 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy có 1,505 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Al trong X? A. 33,96%

B. 32,00%

C. 30,57%

D. 25,47%


Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 . Giá trị của m là? A. 23,46

B. 20,06

C. 22,08

D. 26,47

AL

dung dịch HCl loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Biết

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho

CI

dung dịch HCl loãng (dư) vào X thu được khí và dung dịch Y. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của

A. 0,10

B. 0,12

C. 0,08

D. 0,06

OF FI

N 5 . Số mol HCl phản ứng là?

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 7,28 gam Fe trong HNO3 thu được 2,24 lít (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch HCl loãng (dư) vào X thu được khí và dung dịch Y. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 . Số mol HCl phản ứng là? A. 0,10

B. 0,12

C. 0,08

D. 0,06

ƠN

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Fe và Cu trong HNO3 thu được 2,688 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch HCl loãng dư vào X thu được khí và thấy có 0,12 mol HCl tham gia phản ứng. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 . Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là? B. 60,87%

C. 79,13%

NH

A. 33,96%

D. 91,30%

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam Fe trong HNO3 thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 . Giá trị của m là? B. 16,38

C. 15,24

D. 16,47

Y

A. 19,46

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho

QU

dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 . Giá trị của m là? A. 24,46

B. 23,08

C. 21,24

D. 26,42

M

Câu 32: Cjo 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,1 mol. Tìm giá trị a. B. 1,6

A. 2,8

C. 2,54

D. 2,45

Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:

DẠ Y

A. 0,72

B. 0,65

C. 0,70

D. 0,86

Câu 34: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 , đktc). Giá trị của V là: A. 5,60

B. 6,72

C. 4,48

D. 2,24


Câu 35: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và A. 29,6g

B. 30,6g

C. 34,5g

D. 22,2g

AL

dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X: Câu 36: Hòa tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là B. 5,6000

C. 4,4800

D. 2,5088

CI

A. 3,4048

Câu 37: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M thu H2 là 16,4. Giá trị của m là: A. 98,20

B. 97,20

C. 98,75

OF FI

được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với D. 91,00

Câu 38: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít hỗn hợp X gồm NO và N2O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của a là: B. 2,50M

C. 1,65M

ƠN

A. 1,50M

D. 1,35M

Câu 39: Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dich HNO3, thu Giá trị của m và V lần lượt là: A. 6,09 và 0,4

B. 5,61 và 0,48

NH

được sản phẩm khử khí NO duy nhất và 35,85 gam muối trong đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối. C. 6,09 và 0,64

D. 25,93 và 0,64

Câu 40: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể tích là 0,896 lít (đktc) và chất rắn Z. Lọc lấy chất rắn Z B. 2,40 gam

QU

A. 4,20 gam

Y

cho phản ứng vừa đủ với 2,92 ml dung dịch HCl 30% (d=1,25). Giá trị của m là: C. 2,24 gam

D. 4,04 gam

Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 448 ml khí N2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 29,6

B. 30,6

C. 31,6

D. 30,0

M

Câu 42: Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí Y (gồm N2O và N2) có tỉ khối A. 163,60

so với H2 là 18. Giá trị của m là

B. 153,13

C. 184,12

D. 154,12

Câu 43: Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol Mg, 0,7 mol Fe phản ứng với V lít HNO3 2M, thu được hỗn hợp X

DẠ Y

gồm 0,1 mol, 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V lít là: A. 1,20

B. 1,10

C. 1,22

D. 1,15

Câu 44: Cho 3,76 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hòa tan hết vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


A. 6,64

B. 5,68

C. 4,72

D. 5,2

Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim lại Fe, Al vào dung dịch HNO3 dư thu được

AL

dung dịch Y và 5,6 lít khí NO (đkc). Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 81,9 gam muối khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là: A. 1,0 mol

B. 1,25 mol

C. 1,375 mol

D. 1,35 mol

CI

Câu 46: Cho 5,04g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí A. 0,1 mol

B. 0,095 mol

C. 0,08 mol

OF FI

có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là:

D. 0,11 mol

Câu 47: Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO3 nồng độ 21% (1,2 g/ml), chỉ thu được khí NO. Thể tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là: A. 7,5 ml

B. 6 ml

C. 4 ml

D. 5 ml

Câu 48: Hòa tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau khi phản

ƠN

ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là: A. 0,07 mol

B. 0,08 mol

C. 0,06 mol

D. 0,09 mol

NH

Câu 49: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là A. 800

B. 1200

C. 600

D. 400

Câu 50: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Zn và Al có tỷ lệ mol 1:1 trong dung dịch HNO3 gam muối. Giá trị của m gần nhất với:

QU

 m  181, 6 

Y

loãng dư thu được dung dịch B và 4,48 lít khí N2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được

A. 60 gam

B. 51 gam

C. 100 gam

D. 140 gam

Câu 51: Cho 11,52 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là: B. 71,04 gam

M

A. 73,44 gam

C. 72,64 gam

D. 74,24 gam

Câu 52: Hòa tan hết 6,48 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dich X và 0,02 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 56,72 gam muối khan. Kim loại M là A. Mg

B. Al

C. Ca

D. Zn

Câu 53: Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và

DẠ Y

dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là. A. NO2

B. N2O

C. N2

D. NO

Câu 54: Hòa tan hết 2,25 gam kim lại M trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 0,025 mol khí Y (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ). Cô cạn X thu được 17,75 gam muối khan. Khí Y là: A. NO

B. N2O

C. N2

D. NO2


Câu 55: Hòa tan hết 17,55 gam kim loại M cần dùng dung dịch chứa 0,675 mol HNO3, thu được khí N2O A. Al

B. Mg

C. Ca

D. Zn

AL

sản phẩm khử duy nhất. M là kim loại nào sau đây: Câu 56: Hòa tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,488 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là: B. 11,2 gam

C. 1,12 gam

D. 5,6 gam

CI

A. 0,56 gam

Câu 57: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm A. 1,2 lít

B. 0,8 lít

C. 0,6 lít

OF FI

0,15 mol Fe và ,15 mol Zn là (biết phản ứng tạo chất khưr duy nhất là NO)

D. 1,0 lít

Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1:1) bằng HNO3 thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị của V là: A. 5,60

B. 2,24

C. 4,48

D. 3,36

ƠN

Câu 59: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là: A. 0,405 gam

B. 0,81 gam

C. 13,5 gam

D. 1,35 gam

NH

Câu 60: Cho 4,725 gam bột Al vào dung dich HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là A. 7,168 lít

B. 11,760 lít

C. 3,584 lít

D. 3,920 lít

Câu 61: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 940,8 ml khí N2O B. Fe

QU

A. Mg

Y

(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là

C. Zn

D. Al

Câu 62: Hòa tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: A. 5,60

B. 12,24

C. 6,12

D. 7,84

M

Câu 63: Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lít khí N2 ở đktc. Khối lượng ban đầu m có giá trị: B. 4,32g

A. 4,5g

C. 1,89g

D. 2,16g

Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2 lít dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18.

DẠ Y

Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 97,98

B. 106,38

C. 38,34

D. 34,08

Câu 65: Cho 10,41 gam hỗn hợp Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là A. 37,59

B. 10,67

C. 11,52

D. 34,59


Câu 66: Cho m gam kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng gam muối khan. Kim loại M là A. Mg

B. Zn

C. Al

D. Ca

AL

9,02 gam so với dung dich ban đầu và 0,025 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54

khí Y duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 18,44 gam muối khan. Khí Y là A. N2

B. NO2

C. N2O

CI

Câu 67: Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol D. NO

0,02 mol khí N2 duy nhất. Giá trị của m là A. 44,64 gam

B. 41,44 gam

C. 43,44 gam

OF FI

Câu 68: Cho 6,72 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và D. 45,04 gam

Câu 69: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 180 gam dung dịch HNO3 25,2%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được  8m  2, 64  gam

A. Mg

ƠN

muối khan. Kim loại M là: B. Al

C. Ca

D. Zn

Câu 70: Cjho 6,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,08 mol khí X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 46,28 gam hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khí X là B. NO2

C. NO

NH

A. N2

D. N2O

Câu 71: Hòa tan hết 4,86 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 0,03 mol khí N2 duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là A. 0,66

B. 0,63

Y

31,25 gam. Giá trị của a là

C. 0,69

D. 0,72

QU

Câu 72: Cho 15,06 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,16 mol HNO3 kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với He bằng 9,6. Giá trị của m là A. 75,30 gam

B. 73,86 gam

C. 74,50 gam

D. 72,82 gam

M

Câu 73: Hòa tan hết 4,05 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung

dịch X và 0,05 mol khí NO duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 0,6375 mol. Giá trị của a là A. 0,465

B. 0,635

C. 0,575

D. 0,725

Câu 74: Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thì 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và NO2

DẠ Y

có tỉ khối hơi so với oxi hóa là 1,3125 và dung dịch Y chứa 66,9 gam muối. Giá trị của m là A. 10,8

B. 5,4

C. 8,1

D. 13,5

Câu 75: Cho 17,55 gam một kim loại X tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thì thu được 0,672 lít khí N2 (khí duy nhất, đktc) và dung dịch Y chứa 53,42 gam chất tan. Kim loại X là: A. Zn

B. Mg

C. Ca

D. Al


Câu 76: Cho hỗn hợp gồm 8,40 gam Fe và 10,56 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ); đồng thời thu được dung dịch chứa m A. 65,46 gam

B. 41,10 gam

C. 58,02 gam

AL

gam muối. Giá trị của m là

D. 46,86 gam

X và 0,06 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 57,04 gam

B. 56,24 gam

C. 59,44 gam

CI

Câu 77: Hòa tan hết 9,12 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch D. 57,84 gam

OF FI

Câu 78: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HCl dư, thu được 0,32 mol khí H2, Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,08 mol khí Y duy nhất. Khí Y không thể là: B. N2O

C. NO2

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

A. NO

D. N2


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

AL

n NO  0, 02 BTKL H Có ngay:    n NH  0, 06   n HNO3  1, 04 4  n N2  0, 03

CI

Câu 2: Định hướng tư duy giải

Câu 3: Định hướng tư duy giải  n NO  0, 06  BTKL H Có ngay: n NO2  0, 04   n NH  0, 06   n HNO3  1, 28 4 n  0, 03  N2

Câu 4: Định hướng tư duy giải

OF FI

n NO  0, 04 BTKL H Có ngay:    n NH  0, 06   n HNO3  1,12 4 n  0, 03 N  2

ƠN

 n NO  0, 09  BTKL H Có ngay: n NO2  0, 04   n NH  0, 05   n HNO3  1,3 4 n  0, 03  N2

NH

Câu 5: Định hướng tư duy giải

Câu 6: Định hướng tư duy giải

Y

 n NO  0, 01  BTKL H Có ngay: n NO2  0, 02   n NH  0, 01   n HNO3  0, 42 4 n  0, 02  N2

QU

 n NO  0, 01  BTKL H Có ngay: n NO2  0, 02   n NH  0, 01   n HNO3  0, 42 4 n  0, 02  N2

Câu 7: Định hướng tư duy giải

M

 n NO  0, 03  BTKL H Có ngay: n NO2  0, 06   n NH  0, 02   n HNO3  0,56 4 n  0, 01  N2

Câu 8: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

 n NO  0, 03 BTKL H Có ngay:    n NH  0, 03   n HNO3  0,58 4 n  0, 08 NO  2 Câu 9: Định hướng tư duy giải  Na  : 0,33 N : a  BTNT.N   AlO 2 : 0, 06   n N  0,3  0, 27  0, 03   2 Có ngay: n Al  0, 06   NH 3 : b     NO : 0, 27 3 


 2a  b  0, 03 a  0, 01 BTNT  BTE      V  224(ml)  10a  8b  0, 06.3 b  0, 01

AL

Câu 10: Định hướng tư duy giải

Câu 11: Định hướng tư duy giải Có ngay: n Zn

OF FI

4a  b  0, 09 a  0, 02 BTNT  BTE      V  0, 06.22, 4  1,344  14a  8b  0,12.3  b  0, 01

CI

 Na  : 0,53  N 2O : a   BTNT.N     AlO 2 : 0,12   n N  0,5  0, 41  0, 09    NO : 2a Có ngay: n Al  0,12      NH : b 3    NO3 : 0, 41

 Na  : 0,51 N O : a  BTNT.N  0,12    ZnO 22 : 0,12   n N  0,32  0, 27  0, 05   2  NH 3 : b     NO : 0, 27 3 

ƠN

 2a  b  0, 05 a  0, 02 BTNT  BTE      V  448(ml)  a  8b  0,12.2  b  0, 01 Câu 12: Định hướng tư duy giải

NH

Có ngay:

 NO : 0, 08 BTE n Zn  0, 25     n NH  0, 02   a  1, 08  2.0, 25  0, 08  0, 01.2  0, 02  0, 7 4  N 2 : 0, 01 Câu 13: Định hướng tư duy giải

Y

Có ngay:

QU

 NO : 0,1 BTE n Zn  0,5     n NH  0, 05   a  2,15  2.0,5  0,1  0, 03.2  0, 05  1,36 4  N 2 : 0, 03 Câu 14: Định hướng tư duy giải

M

 NO : 0, 02 BTKL khu Có ngay:    n NH  0, 01   n biHNO  0, 06 3 4 NO : 0, 03  2 Câu 15: Định hướng tư duy giải

 NO : 0, 03 BTKL khu Có ngay:    n NH  0, 01   n biHNO  0,1   %HNO3  25% 3 4  NO 2 : 0, 06 Câu 16: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

 NO : 0, 01 BTKL H Ta có:    n NH  0, 02   n HNO3  0, 28 4  NO 2 : 0, 02 khu   n biHNO  0, 05   %HNO3  3

Câu 17: Định hướng tư duy giải

0, 05  17,86% 0, 28


 NO : 0, 01 BTKL H Có ngay:    n NH  0, 02   n HNO3  0, 72 4  N 2 : 0, 04

AL

0,11  15, 27% 0, 72

Câu 18: Định hướng tư duy giải

 N 2 O : a BTKL Có ngay n Al  0, 08    BTE   a  0, 01   n  0, 03  a NH 4 NO3 

Có ngay: n Al

OF FI

Câu 19: Định hướng tư duy giải

CI

khu   n biHNO  0,11   %HNO3  3

 NO : 7x Z  BTKL  0,15    N2O : x   x  0, 01    7,9375 He BTE    n NH4 NO3  0, 05625  3, 625x 

Câu 20: Định hướng tư duy giải

ƠN

 NO : 7x n Al  0,15 Z  BTKL    N 2 O : 3x   x  0, 01    8,55 Có ngay:  He BTE  n Mg  0,1    n NH4 NO3  0, 08125  5, 625x 

NH

Câu 21: Định hướng tư duy giải

BTNT.H  n H2O  0, 48  NO : 0, 03 H   Có ngay:   n NH  0, 04   4  n e  0,89  N 2 O : 0, 06

QU

Câu 22: Định hướng tư duy giải

0,89 .16  21,31   a  b  93,88 2

Y

BTKL   a  72,57   b  14,19 

Có ngay:

BTNT.H  NO : 0, 06 H  n H2O  0,54 0,98     n  0, 04     m  15  .16  22,84   NH 4 N O : 0, 06 2 n  0,98 2   e 

M

Câu 23: Định hướng tư duy giải Có ngay:

BTNT.H  NO : 0, 06 H    n H2O  0,59 1, 06  n NH  0, 04     m  17, 6  .16  26, 08  4 2  N 2 O : 0, 07  n e  1, 06

Câu 24: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

 NO : 0, 06 H Có ngay:   n NH  0, 04   n e  1, 06 4  N 2 O : 0, 07

  n Al  1, 28  1, 06  0, 04  0,18   %Al  36%

Câu 25: Định hướng tư duy giải


Câu 26: Định hướng tư duy giải

OF FI

n Fe  0,1 Có ngay:  1  n HNO3  n NO  0, 08 

 Fe3 : 0,1    m  22, 08  NO3 : 0, 22  0,32  Cl : 0, 08 

CI

  n Al  1,505  1, 26  0, 065  0,18   %Al  30,57%

AL

 NO : 0, 06 H Có ngay:   n NH  0, 065   n e  1, 26 4  N 2 O : 0, 07

Câu 27: Định hướng tư duy giải

n Fe  0,1 H Có ngay:  1   n HCl  0, 02.4  0, 08  n HNO3  0,32  n NO  0, 08  Câu 28: Định hướng tư duy giải 

H   n HCl  0, 03.4  0,12

ƠN

n Fe  0,13 Có ngay:  1  n HNO3  0, 4  n NO  0,1  Câu 29: Định hướng tư duy giải 

0,12  0,15   n e  0, 45 4

NH

H   n NO  0,12  Có ngay: 

 Fe : a 56a  64b  9, 2  a  0,13   9, 2        %Fe  79,13%  3a  2b  0, 45 b  0, 03 Cu : b Câu 30: Định hướng tư duy giải

Y

QU

n Fe  0, 07 Có ngay:  1  n HNO3  n NO  0, 06 

 Fe3 : 0, 07    m  16,38  NO3 : 0,17  0, 24 SO 2 : 0, 02  4

Câu 31: Định hướng tư duy giải

M

  Fe3 : 0,1 n  0,1  Fe  Có ngay:  1   m  23, 08  NO3 : 0, 22  n HNO3  0,32  n NO  0, 08  SO 2 : 0, 04  4 

Câu 32: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

 n N  0,1 BTE HNO3 H Có ngay: n Mg  1(mol)   2   n NH4 NO3  0, 025   n HNO3  2, 45(mol) n N2O  0,1 Câu 33: Định hướng tư duy giải

 n N2  0, 03 Ta có:    54,9  7,5  62(0, 03.10  8a)  80a   a  0, 05 n NH4 NO3  a BTNT.N   n HNO3  0, 03.2  0, 05.2  0, 03.10  0, 05.8  0,86(mol)

Câu 34: Định hướng tư duy giải


BTE  n NO  Ta có: 

0,1.2  0, 4  0, 2   V  4, 48(lit) 3

BTE n Mg  0, 2   n e  0, 4   n NH4 NO3 

AL

Câu 35: Định hướng tư duy giải

 Mg  NO3 2 : 0, 2 0, 4  0,1.3  0, 0125   m  30, 6  8  NH 4 NO3 : 0, 0125

CI

Câu 36: Định hướng tư duy giải

Câu 37: Định hướng tư duy giải  a  b  0, 25  NO : a  0, 25     30a  44b  N 2O : b  0, 25  2.16, 4 

 NO : 0, 2   N 2 O : 0, 05

OF FI

n Al  0,16  n Al( NO3 )3      n e  0, 48  3n NO  0, 018.8   n NO  0,112  n NH4 NO3 : 0, 018

NH 4 NO3 : a

ƠN

BTNT.nito   0,95.1,5  0, 2  0, 05.2  0, 2.3  0, 05.8  2 a  8a   a  0, 0125 BTKL   m  29  62(0, 2.3  0, 05.8  0, 0125.8)  0, 0125.80  98, 2

Câu 38: Định hướng tư duy giải

 Kim loai: 29(gam)  98, 2  NH 4 NO3 : b  NO  : 8b  0, 2.3  0, 05.8 3 

NH

 NO : 0, 2 0, 25   N 2 O : 0, 05

BTKL   b  0, 0125

Câu 39: Định hướng tư duy giải

Y

BTNT.nito   HNO3   N  0, 2  0, 05.2  10b  1  1, 425   a  1,5

QU

0, 48   n NO  0, 48  n e   n NO   0,16 BTNT.nito n O  1, 44  3    N  0,16  0, 48  0, 64 Ta có:  3  m  35,85  0, 48.62  6, 09 Câu 40: Định hướng tư duy giải

M

0, 04.3  BTE  n Fe   0, 6 n NO  0, 04    m  0, 075.56  4, 2 Ta có:  2  n HCl : 0, 03   n Fe  0, 015 Câu 41: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

 n Mg  0, 2   n e  0, 4  Mg  NO3 2 : 0, 2    m  31, 6  Ta có:  0, 4  0, 02.10  n NH4 NO3   0, 025  NH 4 NO3 : 0, 025 n N2  0, 02  8  Câu 42: Định hướng tư duy giải

n HNO3  2,5

BTE  N : 0,1   NO3 :1 0, 2  2 BTE  NO3 : 0,8  N 2 O : 0,1 

BTE NH 4 NO3 : a   NO3 : 8a

BTNT.nito   2,5   0, 2.2  1  0,8  2 a  8a   a  0, 03


BTKL   m   (X, NO3 ,NH 4 NO3 )  25, 24  0, 03.80  2, 04.62  154,12

Câu 43: Định hướng tư duy giải

AL

Kim loại còn dư nên muối sắt là Fe 2 và HNO3 hết.

BTNT.Nito   n HNO3  0,1.8  0, 2.3  0, 05.8  0,1.2  0, 2  0, 05.2  2,3  V 

2,3  1,15 2

OF FI

Câu 44: Định hướng tư duy giải

CI

Mg : 0,3 1,8  0,1.18  0, 2.3 BTE Ta có ngay:    n e  0,3.2  0, 6.2  1,8   n NH4 NO3   0, 05 8  Fe : 0, 6

BTKL Ta có: n NO  0, 06   n e  0,18   n OTrongoxit  0, 09   m Oxit  3, 76  0, 09.16  5, 2(gam)

Câu 45: Định hướng tư duy giải

ƠN

Al, Fe :13,8(gam)  BTKL BTNT.N Ta có: 81,9  NH 4 NO3 : a   a  0, 0375   n HNO3  1,375(mol)  NO  : 8a  0, 25.3 3  Câu 46: Định hướng tư duy giải

Chú ý: Số mol HNO3 bị khử là số mol N 5 thay đổi số oxi hóa. Khác với số mol HNO3 phản ứng.

NH

Mg : 0,12 BTE Ta có: 5, 04    n e  0,12.2  0, 08.3  0, 48(mol)  Al : 0, 08

 N : 0, 02 BTE 0, 48  0, 02.10  0, 02.8 Và 0, 04  2   n NH   0, 015(mol) 4 8  N 2 O : 0, 02

0, 015  BTE  n NO   0, 005 BTNT.N   3  0, 015    n HNO3  0, 02(mol) BTNT.Ag    n AgNO3  0, 015 

M

Ta có: n Ag

QU

Câu 47: Định hướng tư duy giải

Y

kho   n biHNO  0, 02.2  0, 02.2  0, 015  0, 095 3

 m dd  Vậy: m HNO3  0, 02.63  1, 26 

m 1, 26 6  6   V  dd   5(ml) 0, 21 d 1, 2

Câu 48: Định hướng tư duy giải Trước hết nhìn qua thấy các kim loại đều rất mạnh nên gần như sẽ có NH4NO3 BTKL  BTE 25, 4  6  (0, 02.3  0, 02.8  8a).62  80a Khi đó ta có: n NH4 NO3  a   NH4 NO3

DẠ Y

NO3

  a  0, 01(mol)   n biNkhu  0, 02  0, 02.2  0, 01  0, 07(mol) 5

Câu 49: Định hướng tư duy giải V nhỏ nhất khi muối là Fe 2 . Có n Fe  0,15   n e  0,15.2  0,3   n NO  0,1 BTNT.N   n HNO3  0,15.2  0,1  0, 4(mol)  V 

0, 4  0,8(lit)  800(ml) 0,5


Câu 50: Định hướng tư duy giải

AL

 NH 4 NO3 : a   a  0,1 Ta có: m  181, 6  m  0, 2.10.62  8a.62  80a   NH4 NO3 A   NO3 

CI

 Zn : 0,56 BTKL BTE   n e  0, 2.10  8a  2,8     m  51,52 Al  0,56  n Mg  0, 48 BTE BTKL Ta có:    n NH4 NO3  0, 04   m  74, 24 n  0, 08 N O  2 Câu 52: Định hướng tư duy giải

 m M  6, 48 BTE Ta có:    n NH4 NO3  a n N2O  0, 02

OF FI

Câu 51: Định hướng tư duy giải

ƠN

BTKL   56, 72  6, 48  80a  62(0,16  8a)   a  0, 07   n e  0, 72   Al

Câu 53: Định hướng tư duy giải

Câu 54: Định hướng tư duy giải BTKL   n e  0, 25   n e  10n Y   N2

Câu 55: Định hướng tư duy giải 

NH

BTKL n Al  0,12   n NH4 NO3  0, 025   n e  0,16   N2O

Câu 56: Định hướng tư duy giải

Y

H   n N2O  0, 0675   n e  0,54   Zn

QU

Ta có: n NO  0, 02   m e  0, 02.56  1,12(gam) Câu 57: Định hướng tư duy giải

HNO3 ít nhất khi Fe biến thành Fe 2

M

H  n NO  0, 2   n HNO3  0,8 Ta có: n e  0,3  0,3  0, 6 

Câu 58: Định hướng tư duy giải

 NO : 0,125  Fe : 0,1 Ta có: 12    n e  0,5     V  5, 6 Cu : 0,1  NO 2 : 0,125 Câu 59: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

 NO 2 : 0, 015 Ta có:    n e  0, 045   m  0, 405  NO : 0, 01 Câu 60: Định hướng tư duy giải

 n Al  0,175 Ta có:  BTKL   V  0,175.22, 4  3,92(l)  n NH4 NO3  0   Câu 61: Định hướng tư duy giải


Ta có: n N2O  0, 042   n e  0,336   Al Câu 62: Định hướng tư duy giải

AL

Từ đáp án nhận thấy số mol khí NO thoát ra luôn là 0,1 mol (HNO3 hết). BTKL   m  0, 4.63  26, 44  0,1.30  0, 2.18   m  7,84

CI

Câu 63: Định hướng tư duy giải Ta có: n N2  0, 05   n e  0,5   m  4,5

OF FI

Câu 64: Định hướng tư duy giải  n Al  0, 46  BTE  n NH4 NO3  0,105   m  106,38(gam) Ta có: n N2O  0, 03    n N2  0, 03

Câu 65: Định hướng tư duy giải

Câu 66: Định hướng tư duy giải BTKL   m  9, 02  0, 025.28  9, 72 gọi n NH4 NO3  a

ƠN

Ta có: n NO  0,13   m  10, 41  0,13.3.62  34,59

NH

BTKL   65,54  9, 72  80a  62(0, 25  8a)   a  0, 07   n e  0,81   Mg

Câu 67: Định hướng tư duy giải

BTKL Ta có: n Al  0, 08   n NH4 NO3  0, 0175   n e  0,1   N2

Câu 68: Định hướng tư duy giải

QU

Y

n Mg  0, 28 BTE Ta có:    n NH4 NO3  0, 045   m  45, 04(gam) n  0, 02 N  2 Câu 69: Định hướng tư duy giải

M

 NO : 0, 08 H Ta có n HNO3  0, 72     n e  0,56  NH 4 NO3 : 0, 04 BTKL   8m  2, 64  m  0,56.62  80.0, 04   m  5, 04   Al

Câu 70: Định hướng tư duy giải BTKL   n e  0, 64   N2O

Câu 71: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

BTE  n Al  0,18   n NH4 NO3  0, 03  Ta có:   a  0, 6  0, 03  0, 03.2  0, 69  NaAlO 2 : 0,18   n NaOH  0, 78   NaNO3 : 0, 6 

Câu 72: Định hướng tư duy giải Ta có:


Câu 73: Định hướng tư duy giải

CI

BTE  n Al  0,15   n NH4 NO3  0, 0375  Ta có:   a  0, 4875  0, 0375  0, 05  0,575  NaAlO 2 : 0,15   n NaOH  0, 6375   NaNO3 : 0, 4875 

AL

 NO : 0, 04 H  n NH4 NO3  0, 04   n e  0,92   m  15, 06  0,92.62  0, 04.80  75,3(gam)   N 2 O : 0, 06

Câu 74: Định hướng tư duy giải

OF FI

Ta có:

 NO : 0,1 0,1.3  0,3  8a BTKL n X  0, 4    n NH4 NO3  a   66,9  .27  62(0,3  0,3  8a)  80a 3  NO 2 : 0,3

  a  0, 0375   m  0,3.27  8,1 Câu 75: Định hướng tư duy giải

17,55 n  65   Zn 0,54

Câu 76: Định hướng tư duy giải

QU

Câu 77: Định hướng tư duy giải

Y

 NO3 : 0, 45  Fe : 0,15    41,10  Fe 2 : 0,15 Ta có: Cu : 0,165   NO : 0,15 Cu 2 : 0, 075  

NH

  a  0, 03   n e  0,54  X 

ƠN

n N2  0, 03 Ta có    53, 43  17,55  (0, 03.10  8a).62  80 a n NH4 NO3  a

n N  0, 06 BTE Ta có:  2   n NH4 NO3  0, 02   m  57,84 n Mg  0,38 Câu 78: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

M

Ta có: n H2  0,32   n e  0, 64 vậy Y không thể là N2 vì khi đó số mol e sẽ lớn hơn 0,64


3.1. Bài toán kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. A. Định hướng tư duy

AL

 Với bài toán này cần nhớ các bán phản ứng quan trọng sau: 1. 2H 2SO 4  2e   SO 24  SO 2  H 2 O 2. 4H 2SO 4  6e   3SO 24  S  4H 2 O

CI

3. 5H 2SO 4  8e   4SO 24  H 2S  4H 2 O  Chú ý vận dụng các định luật bảo toàn (đặc biệt là BTE)

OF FI

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2 SO4 thu được dung dịch X và 12,32 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam muối khan. Giá trị của a là: A. 0,4

B. 0,6

C. 0,3

Định hướng tư duy giải: BTE Trong muoi  n SO  0,55 Ta có: n SO2  0,55  2

D. 0,5

BTKL   n Fe  a 

ƠN

4

75, 2  0,55.96  0, 4  mol  56

Bạn nào chưa thạo BTE có thể dựa vào 2H 2SO 4  2e   SO 24  SO 2  H 2 O

NH

Giải thích tư duy:

Bài toàn này đề không nói axit dư nên không thể cho Fe nhảy hết lên Fe3 được. Ta phải dùng đổi e lấy điện tích âm SO 24 rồi lấy khối lượng muối – khối lượng SO 24

Y

Câu 2: Hòa tan hết hỗn hợp X chứa Cu và Fe trong dung dịch H2 SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được

QU

khí và dung dịch Y chứa m gam muối (trong đó S chiếm 22,472% về khối lượng). Mặt khác, đổ dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 40,2 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là : A. 74,2

B. 68,8

Định hướng tư duy giải:

M

BTNT.S n STrong Y  a   Trong Y n SO2  a  4

C. 71,2

D. 66,8

32a  0, 22472 1 m X  96a

4

BTDT  n SO2  a   n Trong  2a   40, 2  m X  2a.17  2  OH 

m  34a  40, 2 m  23, 2 1   2    X   X a  0,5 0, 22472m X  10, 42688a  0

DẠ Y

BTKL   m  23, 2  0,5.96  71, 2  gam 

Giải thích tư duy: Bài toán này đề không nói axit dư nên không thể cho Fe nhảy hết lên Fe3 được. Chuyển dịch điện tích

1SO 24 lấy 2OH 


Câu 3: Cho Fe tác dụng hết vói dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và đã phản ứng là? A. 0,15

B. 0,12

C. 0,20

D. 0,30

Định hướng tư duy giải:

OF FI

 18,54  m  17.2a  233a 

CI

Fe : m  gam  BTKL Ta có:   8, 28  2   m  96a  8, 28 SO 4 : a  mol 

AL

dung dịch X chứa 8,28 gam muối. Cho Ba(OH)2 dư vào X thì thu được 18,54 gam kết tủa. Số mol H2SO4

Fe OH n

m  2,52     n H2SO4  0,12  n SO2  0, 06 a  0, 06  Giải thích tư duy:

ƠN

Bài toán này đề không nói axit dư nên không thể cho Fe nhảy hết lên Fe3 được. Muối gồm sắt và SO 24

DẠ Y

M

QU

Y

NH

còn kết tủa là các hidroxit của sắt và BaSO4. Dùng chuyển dịch điện tích từ SO 24 thành 2OH 


BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hòa tan hoàn toàn a gam Fe bằng dung dịch HCl loãng dư thu được m gam muối. Cũng lượng sắt là: A. 11,2 g

B. 2,8 g.

C. 12,7 g

D. 5,6 g

AL

trên cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được (m + 14,6) gam một muối sunfat. Giá trị a

CI

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào 49 gam dung dịch H2SO4 80% chỉ thu được dung dịch X và khí. Cho X tác dụng hoàn toàn vói 700 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. A. 48,66

B. 44,61

C. 49,79

OF FI

Cô cạn Y được chất rắn Z nặng 58,575 gam . Tính C% của MgSO4 trong X

D. 46,24

Câu 3: Cho hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,2x mol Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 1 : 3), thu được một sản phẩm khử duy nhất SO2 và dung dịch B. Số mol khí SO2 thoát ra là A. x

B. l,7x

C. 0,5y

D. y

Câu 4: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít A. 53,33%

ƠN

SO2 sản phẩm khử duy nhất ở. Tính % theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp là B. 33,33%

C. 43,33%

D. 50,00%

Câu 5: Cho 4,5 gam một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp hai tạo thành trong dung dịch sau phản ứng A. Al, 28,5 gam

B. Al, 34,2 gam

NH

khí SO2 và H2 S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và khối lượng muối C. Fe, 28,5 gam

D. Cu, 32,0 gam

Câu 6: Hòa tan 30 gam hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch X B. 120,24g

QU

A. 78 g

Y

và 0,15 mol SO2, 0,1 mol S và 0,005 mol H2S. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là : C. 44,4g

D. 75,12g

Câu 7: Cho m gam Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5. Tổng giá trị của m và lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là :

B. 169,5 gam

M

A. 196,5 gam

C. 128,5 gam

D. 116,12 gam

Câu 8: Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2 SO4 , thu được A. 153,0

15,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: B. 95,8

C. 88,2

D. 75,8

Câu 9: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và rắn D. Cho B lội qua

DẠ Y

dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng H2 SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24g muối khan. Xác định thành phần % của Fe: A. 58,33%

B. 41,67%

C. 50%

D. 40%

Câu 10: Cho Fe tác dụng hết vói dung dịch H2 SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2 SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là


A. 1,68 gam

B. 1,12 gam

C. 1,08 gam

D. 2,52 gam

atm). Giá trị của V là: A. 3,36

B. 4,48

C. 7,84

D. 5,6

AL

Câu 11: Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch H2SO4 đặc dư thu được V lít SO2 (ở 0°C, 1

Câu 12: Cho 5,94g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,848 lít sản phẩm (X) A. H2S

B. SO2

CI

có lưu huỳnh (đktc), muối sunfat và nước. Cho biết (X) là khí gì trong hai khí SO2, H2S? C. Cả hai khí

D. S

OF FI

Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là A. 16,8 lít.

B. 17,92 lít

C. 6,72 lít.

D. 20,16 lít

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,55 mol SO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng kim loại trên thu được m gam oxit. Giá trị của m là: C. 55,2 gam

ƠN

B. 25,1 gam

DẠ Y

M

QU

Y

NH

A. 22,9 gam

D. 51,8 gam


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG

CI

a  HCl  m   56  35,5.2   m  25, 4 a  56   Ta có: n Fe  a a  11, 2 56  H2SO4  d/n   m  14, 6  2.56  96.3    2.56

Câu 2: Định hướng tư duy giải

BTNT K  2a  b  0, 7 a  0,3125 K 2SO 4 : a   Z   b  0, 075 KOH : b 174a  56b  58,575

SO : x BTNT S  n S  0, 4  a  0, 0875   2  H 2S : y

ƠN

BTE    2x  8y  0, 2.2  x  0, 05 n Mg  0, 2     y  0, 0375  x  y  0, 0875

OF FI

Ta có: n KOH  0, 7

 %MgSO 4 

AL

Câu 1: Định hướng tư duy giải

0, 2.  24  96   48, 66% 4,8  49  0, 05.64  0, 0375.34

NH

Câu 3: Định hướng tư duy giải

+ Nhận thấy dung dịch B có chứa Fe 2 vì nếu Fe bị đẩy hết lên Fe3 thì số mol H2SO4 phải là 3,4x mol.

Vậy n SO2 

1 n H SO  0,5y  mol  2 2 4

QU

Câu 4: Định hướng tư duy giải

Y

 SO 24  SO 2  H 2 O Nên H2SO4 hết và 2H 2SO 4  2e 

Ta sẽ sử dụng phương trình: 2H 2SO 4  2e   SO 24  SO 2  H 2 O

0,1.64  53,33% 12

 %Cu 

M

Cu : a CDLBT 64a  56b  12 a  0,1 Ta có ngay: 12     Fe : b 2a  3b  0, 25.2 b  0,1

Câu 5: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

a  b  0,1 SO 2 : a  a  0, 05   64a  34b   n e  0,5 Ta có ngay 0,1   2.24,5 b  0, 05 H 2S : b  0,1  BTKL   4,5 

0,5.R  R  9n  9.3  27  Al n

BTKL   m muoi  m  KL,SO 24   4,5  0, 25.96  28,5

Câu 6: Định hướng tư duy giải


BTKL   mmuoi  m( KL, SO42 )  30  0, 47.96  75,12( gam)

Ta sự dụng:

CI

Câu 7: Định hướng tư duy giải

2H 2SO4  2e  SO24  SO2  H 2O

a  b  0,3 nSO2  a  a  0,15  0,3    64a  34b   ne  1,5  24,5.2 b  0,15 nH2S  b  0,3 BTE    nZn  0,75  mZn  0,75.65  48,75

ƠN

BTNT.Zn   mZnSO4  0,75(65  96)  120,75

OF FI

5H 2SO4  8e  4SO24  H 2S 4H 2O

Câu 8: Định hướng tư duy giải

Sử dụng phương trình: 2H 2SO4  2e  SO24  SO2  H 2O

NH

BTKL   m  m(Kim loai,SO 24 )  23, 4  0, 675.96  88, 2

Câu 9: Định hướng tư duy giải

BTNT.Fe  nFe  2nFe2 (SO4 )3  2. Cô cạn E thu được 24g muối khan 

24  0,12 400

QU

Y

Fe: 0,12 BTNT(O C) Fe: 0,12 Hỗn hợp đầu:   D O : a O : a  0,06 BTE    0,12.3  2.(a  0,06)  0,18.2  a  0,06

Fe O : 0,02 BTKL 0,08.56 BTNT(Fe O)   2 3   %Fe   58,33% 0,12.56  0,06.16 Fe: 0,08

M

Câu 10: Định hướng tư duy giải

Ta có sử dụng: 2H 2SO4  2e  SO24  SO2  H 2O

SO2 : a H 2SO4 : 2a   nSO2  a     8,28  4  nFe  0,375.2a Fe: 0,75a  

DẠ Y

  a  0,06   nFe  0,045   mFe  2,52(gam) Câu 11: Định hướng tư duy giải

n  0,1 BTE 0,1.3  0,2.2 Ta có:  Al   nSO2   0,35  V  7,84 2 nCu  0,2 Câu 12: Định hướng tư duy giải

AL

SO 2 : 0,15  Ta có: S : 0,1  n e  0,15.2  0,1.6  0, 005.8  0,94  n SO2  0, 47 4 H S : 0, 005  2


0,1.3  0,2.4   0,55 Fe: 0,1 BTE BTNT SO2 : 8    V  0,75.22,4  16,8 2 C : 0,2 CO2 : 0,2 Ta có: nSO2  0,55  ne  0,55.2  nOtrong oxit  0,55(mol)

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

BTKL   m  16,3  0,55.16  25,1(gam)

OF FI

Câu 14: Định hướng tư duy giải

CI

Câu 13: Định hướng tư duy giải

AL

n  0,22 BTE Ta có:  Al    0,22.3  0,0825.8  X : H 2S nX  0,0825


3.4. Bài toán kim loại tác dụng với muối. A. Định hướng tư duy

AL

Dạng này các bạn chỉ cần tư duy theo hướng “chiến thắng thuộc về kẻ mạnh" nghĩa là các anion ( Cl ,

NO3 , SO 24 ) sẽ được phân bố theo thứ tự từ kim loại mạnh nhất (Mg) tới kim loại yếu nhất (Ag). Bên

CI

cạnh đó các bạn có thể cần áp dụng thêm các định luật bảo toàn đặc biệt là BTKL và sự di chuyển điện tích. Tóm lại tư duy để xử lý dạng toán này là: - Phân bổ anion cho các kim loại trong hệ từ Mg tới Ag. - Áp dụng các định luật bảo toàn (BTKL) nếu cần. - Có thể cần chú ý tới sự di chuyển (thay đổi điện tích). B. Ví dụ minh họa

OF FI

- Xét hệ kín gồm các kim loại và anion.

Câu 1: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,02 mol FeCl3, 0,05 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi A. 7,8.

ƠN

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là? B. 8,4.

C. 9,1.

Định hướng tư duy giải:

D. 10,4.

NH

n Cu  0, 05 Ta có: 5,16    n   0, 06  0,15  0,1  0,31 n Fe  0, 035

Y

n Zn 2 : a mol  DSDT BTDT   n Fe2 : 0, 035mol   a  0,12   m  7,8gam  n  : 0,31

QU

Giải thích tư duy:

Ta có ngay lượng chất rắn 5,16 gam phải là Cu và Fe  dung dịch sẽ có Zn 2 ; Fe 2 và điện tích âm

NO3  Cl (để cho gọn tôi quy thành n  )

Câu 2: Cho 1,68 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M.

M

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 4,52.

B. 5,08.

C. 6,01.

D. 7,12.

Định hướng tư duy giải: Ta có: n Mg  0, 07

DẠ Y

n Mg2  0, 07 n Ag  0, 03    DSDT   n Fe2  0, 04   m  n Cu  0, 02   m  5, 08  gam   n  0, 01  Fe n NO3  0, 22

Giải thích tư duy: Ta phân bố 0,22 mol điện tích âm NO3 lần lượt cho Mg  Fe  chất rắn gồm Ag, Cu, Fe.


Câu 3: Cho 1,35 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M. A. 4,23.

B. 5,36.

C. 6,21.

D. 7,11.

Định hướng tư duy giải:

Giải thích tư duy:

OF FI

n 3  0, 05 n Fe : 0, 015 Al    DSDT   n Fe2  0, 035   m  n Cu : 0, 02   m  5,36  gam   n : 0, 03  Ag n NO3  0, 22

CI

Ta có: n Al  0, 05

AL

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?

Ta phân bố 0,22 mol điện tích âm NO3 lần lượt cho Al  Fe  chất rắn gồm Ag, Cu, Fe.

Câu 4: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là B. 98,1.

C. 102,8.

ƠN

A. 97,2. Định hướng tư duy giải:

D. 100,0.

NH

n Al  0, 2  Ag : 0,9 n Al3  0, 2 BTNL   n Fe  0, 2     m  100  gam   Fe : 0, 05 n Fe2  0,15 n   0,9  NO3

Giải thích tư duy:

điện tích thì có thể đẩy lên Fe3 .

Y

Với bài toán liên quan tới Fe đầu tiên khi phân bổ điện tích ta cho lên Fe 2 trước, sau đó nếu vẫn còn

QU

Câu 5: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là: B. 7,68

C. 12,8

D. 11,52

M

A. 10,24 Định hướng tư duy giải:

n AgNO3  0,5.32  0,16   n NO  0,16 3 Vì    n Zn  NO3   0, 08 2 n  0,18  Zn BTKL(Cu,Ag,Zn )   m  0,16.108  11, 7  15,52  21, 06  0, 08.65   m  12,8

DẠ Y

Giải thích tư duy: Do phản ứng là hoàn toàn mà Zn (mạnh nhất) và có dư nên nó sẽ ôm hết NO3 do đó dung dịch cuối cùng chỉ có Zn(NO3)2.

Câu 6: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :


A. 3,00.

B. 3,84.

C. 4,00.

D. 4,80.

Định hướng tư duy giải: 

AL

BT.nhom.NO3 Ta có n NO  0,1   Mg(NO3 ) 2 : 0, 05 3

Bảo toàn khối lượng 3 kim loại ta có:

CI

BTKL   m  0,1.108  2, 4  10, 08  5,92  0, 05.24  m  4

Giải thích tư duy:

cùng chỉ chứa Mg(NO3)2.

OF FI

Do phản ứng là hoàn toàn mà Mg (mạnh nhất) và có dư nên nó sẽ ôm hết NO3 do đó dung dịch cuối Câu 7: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là : B. 4,32

C. 4,64

Định hướng tư duy giải:

Cu 2 : a BTDT Ta có n NO  0,1  0,5  0, 6    2 3 Mg : 0,3  a

NH

Vậy 9,36 chất rắn là gì? Đương nhiên là Fe và Cu

D. 5,28

ƠN

A. 4,8

  64a  8, 4  56a  9,36   a  0,12  mol 

BTKL Và   m  0,1.108  0, 25.64  8, 4  0,12.56  0,18.24  19, 44  9,36

Y

  m  4, 64  gam 

QU

Giải thích tư duy:

DẠ Y

M

Vì đề bài nói “một thời gian” nên trong 19,44 gam chất rắn có thể vẫn có Mg dư.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.