CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 12 TƯ DUY GIẢI TOÁN, VÍ DỤ MINH HỌA, ĐỊNH HƯỚNG TƯ DUY GIẢI (6-7-8 ĐIỂM) (PHẦN 2)

Page 1

BỘ CHUYÊN ĐỀ, BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 12 TƯ DUY GIẢI TOÁN, VÍ DỤ MINH HỌA, ĐỊNH HƯỚNG TƯ DUY GIẢI (6-7-8 ĐIỂM) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


BÀI TẬP VẬN DỤNG Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 5,64.

B. 6,31.

C. 7,24.

D. 8,95.

AL

Câu 1: Cho 5,2 gam Zn vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 5,280.

B. 5,605.

C. 5,712.

CI

Câu 2: Cho 4,55 gam Zn vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,1M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,2M. D. 5,827.

OF FI

Câu 3: Cho 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,1M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 4,72.

B. 4,62.

C. 4,23.

D. 4,08.

Câu 4: Cho 1,44 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,1M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 4,6.

B. 5,0.

C. 5,4.

D. 6,0.

ƠN

Câu 5: Nhúng một thanh Mg dư vào 100 ml dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh tăng m gam (xem rằng toàn bộ Fe, Cu bị đẩy ra bám hết vào thanh kim loại). Giá trị của m là? B. 2,8.

C. 3,2.

NH

A. 2,4.

D. 3,6.

Câu 6: Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là: A. 14,30

B. 13,00

C. 16,25

D. 11,70

Y

Câu 7: Dung dịch X chứa 0,08 mol Fe(NO3)3 và 0,08 mol AgNO3. Cho m gam Mg vào X thì thu được A. 0,96 gam

QU

18,64 gam rắn chỉ gồm một kim loại. Giá trị của m chính xác nhất là: B. 1,2 gam

C. 2,16 gam

D. Đáp án khác

Câu 8: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng thanh sắt tăng 4 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là: B. 8,4 gam

M

A. 7,0 gam

C. 21 gam

D. 28 gam

Câu 9: Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1:5 vào dung dịch chứa 0,12 A. 5,12

mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là: B. 3,84

C. 2,56

D. 6,96

Câu 10: Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và FeCl3 1M. Sau khi

DẠ Y

các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,2

B. 6,4

C. 5,24

D. 5,6

Câu 11: Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là: A. 10,95

B. 13,20

C. 13,80

D. 15,20


Câu 12: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m 2 gam X tác dụng với lượng dư dung

A. 1,08 và 5,16

B. 8,10 và 5,43

C. 1,08 và 5,43

AL

dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m1 và m 2 là

D. 0,54 và 5,16

CI

Câu 13: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là B. 13,20

C. 13,80

D. 15,20

OF FI

A. 10,95

Câu 14: Cho 18,45 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn. Cho NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa rồi đem nhiệt phân trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 29,65 gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 75,6.

B. 151,2.

C. 135,0.

D. 48,6.

Câu 15: Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu

ƠN

được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 3 là: B. 7,92 gam.

C. 8,91 gam.

D. 5,94 gam.

NH

A. 11,88 gam.

Câu 16: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,2 M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Sục khí NH3 dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là B. 1,6 gam

C. 1,52 gam

D. 2,4 gam

Y

A. 1,2 gam

QU

Câu 17: Nhúng một thanh Magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Magie đã phản ứng là A. 6,96 gam

B. 20,88 gam

C. 25,2 gam

D. 24 gam

M

Câu 18: Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là B. 9,0 gam.

C. 13,8 gam.

D. 18,0 gam.

A. 6,9 gam.

Câu 19: Cho 4,15 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Phần trăm khối lượng của Al trong A là:

DẠ Y

A. 40,48%

B. 67,47%

C. 59,52%

D. 32,53%

Câu 20: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lit của hai muối là A. 0,30.

B. 0,40.

C. 0,63.

D. 0,42.


Câu 21: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc A. 10,95

B. 13,20

C. 13,80

D. 15,20

AL

phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là Câu 22: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là B. 98,1.

C. 102,8.

D. 100,0.

CI

A. 97,2.

ứng thu được dung dịch 3 muối. Giá trị của m là A. 5,6

B. 16,8

C. 22,4

OF FI

Câu 23: Cho m (g) bột Fe vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 3M. Sau khi kết thúc phản D. 6,72

Câu 24: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80.

B. 2,16.

C. 4,08.

D. 0,64.

Câu 25: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu A. 34,9.

ƠN

được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là B. 25,4.

C. 31,7.

D. 44,4.

Câu 26: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản A. 6,72.

NH

ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là B. 2,80.

C. 8,40.

D. 17,20.

Câu 27: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc A. 11,2.

B. 16,8.

Y

phản ứng thu được dung dịch 3 muối (trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là C. 8,4.

D. 5,6.

QU

Câu 28: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng : A. 0,3.

B. 0,2.

C. 0,4.

D. 0,0.

Câu 29: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6 gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các

M

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 59,4.

B. 64,8.

C. 32,4.

D. 54.

Câu 30: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

DẠ Y

A. 56,37%

B. 64,42%

C. 43,62%

D. 37,58%

Câu 31: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là A. 21,6 gam.

B. 43,2 gam.

C. 54,0 gam.

D. 64,8 gam.

Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi


các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, A. 1,8.

B. 1,5.

C. 1,2.

D. 2,0.

AL

giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? Câu 33: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các

CI

phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy A. 58,52%

B. 41,48%

C. 48,15%

D. 51,85%

OF FI

nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

Câu 34: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,5 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là: A. 2,7 gam.

B. 2,16 gam.

C. 3,24 gam.

D. 4,32 gam.

Câu 35: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất kết tủa và dung dịch X. Cho NH3 dư vào dung dịch X, lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam chất A. 48,6

ƠN

rắn Y. Giá trị m là: B. 10,8

C. 32,4

D. 28,0

Câu 36: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau

NH

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là A. 2,00.

B. 5,36.

C. 1,44.

D. 3,60.

Câu 37: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa

A. 22,68

QU

xuất hiện. Giá trị của m là:

Y

AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn B. 24,32

C. 23,36

D. 25,26

Câu 38: Cho 2,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là B. 21,8 gam

M

A. 5,6 gam

C. 32,4 gam

D. 39,2 gam

Câu 39: Cho từ từ bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu

xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là: A. 5,6 gam

B. 0,056 gam

C. 0,28 gam

D. 0,56 gam

Câu 40: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn

DẠ Y

hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là : A. 3.

B. 3,84.

C. 4.

D. 4,8.

Câu 41: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,88 gam

B. 4,32 gam

C. 2,16 gam

D. 5,04 gam


Câu 42: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thì được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là : B. 1,95 gam

C. 1,625 gam

D. 1,3 gam

AL

A. 2,6 gam

Câu 43: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là B. 16,53.

C. 12,00.

D. 12,80.

CI

A. 6,40.

Câu 44: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2. Lắc kĩ để Cu(NO3)2 là A. 0,65M

B. 0,5M

C. 0,45M

OF FI

Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch D. 0,75M

Câu 45: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là A. 0,06 mol

B. 0,04 mol

C. 0,05 mol

D. 0,03 mol

ƠN

Câu 46: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là B. 28,94 gam

C. 30,12 gam

NH

A. 29,20 gam

D. 29,45 gam

Câu 47: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra đều A. 1,44.

B. 3,60.

Y

bám vào thanh sắt). Giá trị của m là:

C. 5,36.

D. 2,00.

QU

Câu 48: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng? A. 17,2 gam

B. 14,0 gam

C. 19,07 gam

D. 16,4 gam

Câu 49: Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,2 mol Fe(NO3)3, sau phản ứng thu A. 8,4 gam

M

được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là: B. 9,6 gam

C. 7,2 gam

D. 6,0 gam

Câu 50: Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,5M.Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là :

DẠ Y

A. 92,06

B. 94,05

C. 95,12

D. 88,14

Câu 51: Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là A. 53,5 gam.

B. 33,7 gam.

C. 42,5 gam.

D. 15,5 gam.


Câu 52: Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch P chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đo ở đktc)

AL

và còn lại 6,012 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam oxit. Mặt khác, cho dung dịch P tác dụng với KOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : B. 9,349

C. 9,439

D. 8,494

CI

A. 8,944

Câu 53: Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3

OF FI

0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là. A. 24,0 gam

B. 21,2 gam

C. 26,8 gam

D. 22,6 gam

Câu 54: Cho m1 gam bột Cu vào 13,6 gam AgNO3 khuấy kĩ. Sau khi phản ứng xong thêm vào m 2 gam dung dịch H2SO4 loãng 20% rồi đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,28 gam bột

ƠN

kim loại, dung dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần dùng để tác dụng hết với các chất trong A là 13 gam. Tổng giá trị của m1  m 2 gần nhất với : A. 80

B. 90

C. 100

D. 110

Câu 55: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối

NH

lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 10,352 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là B. Cd.

C. Zn.

D. Pb.

Y

A. Sn.

Câu 56: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO4 0,4M. Sau một thời gian

QU

thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là: A. 32,0

B. 27,3

C. 26,0

D. 28,6

Câu 57: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời

M

gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết A. 3,6

tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là: B. 2,86

C. 2,02

D. 4,05

Câu 58: Cho 13,25 gam hỗn hợp Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài

DẠ Y

không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị của m là : A. 24,0

B. 21,2

C. 26,8

D. 22,6

Câu 59: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 17,76 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tỷ lệ số mol của CuCl2:FeCl3 trong Y là: A. 2:3

B. 3:1

C. 2:1

D. 3:2


Câu 60: Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,8M và FeCl3 xM. thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 0,12

B. 0,1

C. 0,6

D. 0,7

AL

Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X

Câu 61: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu

A. 4,8g

B. 4,32g

C. 4,64g

D. 5,28g

OF FI

X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:

CI

được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch

Câu 62: Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,3M, Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 9,08 gam chất rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là : A. 7,98

B. 8,97

C. 7,89

D. 9,87

Câu 63: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được

ƠN

dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 5,6.

B. 4.

C. 3,2.

D. 7,2.

NH

Câu 64: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,01 mol FeCl3, 0,05 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,76 gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 2,16 gam

B. 1,92 gam

C. 2,40 gam

D. 2,88 gam

Câu 65: Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,01 mol FeCl3, 0,03 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi B. 3,24 gam

QU

A. 2,16 gam

Y

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,6 gam chất rắn. Giá trị của m là? C. 2,70 gam

D. 1,71 gam

Câu 66: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là:

B. 24,32

M

A. 22,68

C. 23,36

D. 25,26

Câu 67: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A

và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đầu là A. 0,25M.

B. 0,1M.

C. 0,20M.

D. 0,35M.

DẠ Y

Câu 68: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,8g

B. 4,32g

C. 4,64g

D. 5,28g

Câu 69: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch


X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của A. 0,560.

B. 2,240.

C. 2,800.

D. 1,435.

AL

m là Câu 70: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối duy A. 1,088

B. 1,216

CI

nhất. Giá trị của m là: C. 1,152

D. 1,344

OF FI

Câu 71: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là: A. 10,24

B. 7,68

C. 12,8

D. 11,52

Câu 72: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 200 m1 dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg A. 2,4 gam.

ƠN

trong m gam hỗn hợp X là B. 4,8 gam.

C. 3,6 gam.

D. 1,2 gam.

Câu 73: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là: A. 3,6

B. 2,86

NH

gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết C. 2,02

D. 4,05

Câu 74: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO4 0,4M. Sau một thời gian

Y

thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung A. 32,0

QU

dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là: B. 27,3

C. 26,0

D. 28,6

Câu 75: Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:

B. 4,32

M

A. 2,16

C. 5,04

D. 2,88

Câu 76: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được

15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là: A. 10,24

B. 7,68

C. 12,8

D. 11,52

DẠ Y

Câu 77: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối Ag(NO3)3 0,15M; Cu(NO3)2 0,1M , sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp. Kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là : A. 0,56

B. 2,24

C. 2,80

D. 1,435


Câu 78: Cho 13,25 gam hỗn hợp Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M thu không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị của m là : A. 24,0

B. 21,2

C. 26,8

D. 22,6

AL

được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài

Câu 79: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu

CI

được 19,544 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là : B. 4,32

C. 4,64

D. 5,28

OF FI

A. 4,8

Câu 80: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 17,76 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tỷ lệ số mol của CuCl2:FeCl3 trong Y là: A. 2:3

B. 3:1

C. 2:1

D. 3:2

Câu 81: Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,8M và FeCl3 xM. thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 0,12

B. 0,1

ƠN

Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X C. 0,6

D. 0,7

NH

Câu 82: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đầu là A. 0,25M.

B. 0,1M.

C. 0,20M.

D. 0,35M.

A. 2,6 gam

QU

gam chất rắn Y. Giá trị của a là:

Y

Câu 83: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thì được 3,44 B. 1,95 gam

C. 1,625 gam

D. 1,3 gam

Câu 84: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là B. 16,53.

M

A. 6,40.

C. 12,00.

D. 12,80.

Câu 85: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2. Lắc kĩ để Cu(NO3)2 là A. 0,65M

Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch B. 0,5M

C. 0,45M

D. 0,75M

DẠ Y

Câu 86: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là: A. 0,06 mol

B. 0,04 mol

C. 0,05 mol

D. 0,03 mol

Câu 87: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là


A. 29,20 gam

B. 28,94 gam

C. 30,12 gam

D. 29,45 gam

Câu 88: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là : A. 6,40.

B. 5,76.

C. 3,84.

D. 5,12.

AL

7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản

CI

Câu 89: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau bám vào thanh sắt). Giá trị của m là A. 1,44

B. 3,60.

C. 5,36.

OF FI

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra đều D. 2,00.

Câu 90: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ? A. 17,2 gam

B. 14,0 gam

C. 19,07 gam

D. 16,4 gam

Câu 91: Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,2 mol Fe(NO3)3, sau phản ứng thu A. 8,4 gam

ƠN

được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là: B. 9,6 gam

C. 7,2 gam

D. 6,0 gam

Câu 92: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,5 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối A. 2,7 gam

NH

lượng Ag thu được là: B. 2,16 gam

C. 3,24 gam

D. 4,32 gam

Câu 93: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất kết tủa và chất rắn Y. Giá trị m là : B. 10,8

QU

A. 48,6

Y

dung dịch X . Cho NH3 dư vào dung dịch X , lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam C. 32,4

D. 28,0

Câu 94: Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là : B. 94,05

M

A. 92,06

C. 95,12

D. 88,14

Câu 95: Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu

được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là A. 53,5 gam.

B. 33,7 gam.

C. 42,5 gam.

D. 15,5 gam.

DẠ Y

Câu 96: Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch P chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đo ở đktc) và còn lại 6,012 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam oxit. Mặt khác, cho dung dịch P tác dụng với KOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 8,944

B. 9,349

C. 9,439

D. 8,494


Câu 97: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch hỗn hợp 150ml chứa xuất hiện. Giá trị của m là : A. 24,32

B. 23,36

C. 25,26

D. 22,68

AL

AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn

Câu 98: Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3

CI

0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là. B. 21,2 gam

C. 26,8 gam

D. 22,6 gam

OF FI

A. 24,0 gam

Câu 99: Cho m1 gam bột Cu vào 13,6 gam AgNO3 khuấy kĩ. Sau khi phản ứng xong thêm vào m 2 gam dung dịch H2SO4 loãng 20% rồi đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,28 gam bột kim loại, dung dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần dùng để tác dụng hết với các chất trong A là 13 gam. Tổng giá trị của m1  m 2 gần nhất với : B. 90

C. 100

ƠN

A. 80

D. 110

Câu 100: Cho từ từ bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là: A. 5,6 gam

B. 0,056 gam

C. 0,28 gam

D. 0,56 gam

NH

Câu 101: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là : B. 3,84.

C. 4.

D. 4,8.

Y

A. 3.

Câu 102: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu A. 2,88 gam

QU

được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là B. 4,32 gam

C. 2,16 gam

D. 5,04 gam

Câu 103: Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,3M, Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 9,08 gam chất

M

rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là : B. 8,97

C. 7,89

D. 9,87

A. 7,98

Câu 104: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

DẠ Y

A. 5,6.

B. 4.

C. 3,2.

D. 7,2.

Câu 105: Cho 72,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là A. 5,6 gam

B. 21,8 gam

C. 32,4 gam

D. 39,2 gam


Câu 106: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 thu được 3,88 gam chất rắn X và dung duy nhất. Giá trị của m là: A. 1,088.

B. 1,216.

C. 1,152.

D. 1,344.

AL

dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối

Câu 107: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2.

CI

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra A. 2,00.

B. 5,36.

C. 1,44.

D. 3,60.

OF FI

bám vào thanh sắt). Giá trị của m là

Câu 108: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 0,52 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là A. Sn.

B. Cd.

C. Zn.

D. Pb.

ƠN

Câu 109: Lắc 13,14 gam Cu với 250ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 22,56 gam chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loai M nặng 15,45 gam vào dung dịch B khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là: C. Pb

NH

B. Mg

DẠ Y

M

QU

Y

A. Zn

D. Fe


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

Câu 2: Định hướng tư duy giải

n Fe : 0, 01 n : 0, 04 : 0, 065  Cu  m   m  5, 605  gam  : 0,13 n : 0, 02 Ag  n : 0, 005  Zn

OF FI

n Zn 2 DSDT Ta có: n Zn  0, 07   n NO3

AL CI

Ta có: n Zn

n 2 : 0, 08 n Fe : 0, 02  Zn  DSDT  0, 08   n Fe2 : 0, 03   m n Cu : 0, 02   m  5, 64  gam   n : 0, 03 n : 0, 22  Ag  NO3

Câu 3: Định hướng tư duy giải

ƠN

n Al3 : 0, 03  n Fe2 : 0, 01 n Cu : 0, 03 DSDT   m   m  4, 08  gam  Ta có: n Al  0, 03  n Ag : 0, 02 n Cu 2 : 0, 01 n  : 0,13  NO3

n Mg2 : 0, 06 n Cu : 0, 04    DSDT  0, 06   n Fe2 : 0, 005   m n Fe : 0, 005   m  5, 0  gam   n : 0, 02  Ag n NO3 : 0,13

Câu 5: Định hướng tư duy giải

Y

Ta có: n Mg

NH

Câu 4: Định hướng tư duy giải

QU

n Mg2 : 0,1 DSDT     m  0, 04.56  0, 04.64  0,1.24  2, 4 n SO24 : 0,1

Câu 6: Định hướng tư duy giải

M

Nếu Cu bị đẩy ra hết thì dung dịch X tăng ít nhất 6,7 gam

SO 24 : 0,5  2  Zn : a BTKL    2   65a  64  a  0,1  6, 62   a  0, 22   m  14, 3 Fe : 0 , 2  Cu 2 : 0,3  a 

DẠ Y

Câu 7: Định hướng tư duy giải Dễ thấy 8,64 gam rắn là Ag   0, 04  n Mg  0, 08   0,96  m  1,92 Câu 8: Định hướng tư duy giải Ta có: n Fe 

4  0,5   m Fe  0,5.56  28  gam  64  56

Câu 9: Định hướng tư duy giải


Câu 10: Định hướng tư duy giải

n

Cl

 0,8

n

Fe

FeCl2 : 0,35 BTNT  0,15  0, 2  0,35     m Cu  3, 2 CuCl2 : 0, 05

Câu 11: Định hướng tư duy giải

Câu 12: Định hướng tư duy giải BTE  n du Vì m 2 tác dụng được với HCl nên Al dư.  Al 

OF FI

Al  NO3 3 : 0, 2 Có ngay n NO  0, 75     m  0,15.64  0, 075.56  13,8 3 Fe(NO3 ) 2 : 0, 075

CI

Ta có:

AL

n Mg  0, 02 Ta có: 6,88  và n NO 3 n Cu  0,10

Mg 2 : 0, 02   0,36   Fe 2 : 0,12   m  0, 06.64  3,84 Cu 2 : 0, 04 

0, 05.2  0, 01 3

ƠN

m1  27  0, 01  0, 03  1, 08 BTDT BTKL    n NO  0,1 0,3.2  0,3 0, 09   n Al3  0, 03   3 m 2  0, 03  64  108   0, 01.27  5, 43

NH

Câu 13: Định hướng tư duy giải

n Al  0, 2 n Al3  0, 2 Cu : 0,15 Có ngay     m   m  13,8 n  0, 75 Fe : 0, 075 n Fe2  0, 075  NO3 Câu 14: Định hướng tư duy giải

Y

29, 65  18, 45 BTE  0, 7  mol    n Ag  1, 4  mol   m  151, 2  gam  16

QU

BTKL  nO  Ta có 

Câu 15: Định hướng tư duy giải

BTE    Fe3 : 0,18 BTDT Ta có: n Ag  0,18  2    n NO  0, 72 3 Fe : 0, 09

M

n Al  a BTDT     3a  6a  0, 72   a  0, 08   m  7,92  gam  n  3a  Mg

Câu 16: Định hướng tư duy giải n Mg  0, 04  mol  Mg 2 : 0, 04  mol      B  2   m MgO  1, 6 Cu : 0, 07  mol  n NO3  0, 22

DẠ Y

Chú ý: Cu(OH)2 tạo phức tan trong NH3 dư. Câu 17: Định hướng tư duy giải Thấy ngay độ tăng khối lượng là do cả Cu và Fe gây ra.


2,5  2a   BTKL  11, 6  0, 05.64  56  0,8   a  1, 05   m  25, 2   24a  2  

Câu 18: Định hướng tư duy giải

AL

3

CI

Ta có: n NO

  NO3 : 2,5   2,5   Mg 2 : a  2,5  2a BTion    Fe 2 : a 

Câu 19: Định hướng tư duy giải

ƠN

Al3 : a  Cu : 0,105   SO 24 : 0,105   Fe 2 : b Ta có: 7,84  Fe : 0, 02 SO 2 : 0,105  4

OF FI

Al  NO3 3 : 0,1 Al : 0,1 Fe : 0, 0375  BTNT      m   m  6,9  gam  0,375  0,3 n  0,375  0, 0375 Cu : 0, 075 Fe  NO3 2 :  NO3  2

NH

a  0, 05 3a  2b  0, 21       %Al  32,53% b  0, 03 27a  56  b  0, 02   4,15 Câu 20: Định hướng tư duy giải

BTNT.Fe    Fe 2 : 0, 015   Fe : 0, 035  0,12 Y   X Al3 : 0, 03    AgNO3   Cu  NO3 2    0, 4  M  0,3 Cu; Ag      NO3 : 0,12

QU

Y

HCl

Câu 21: Định hướng tư duy giải Phân bổ NO3 cho Al rồi tới Fe

M

Al  NO3 3 : 0, 2  NO  0, 75     m  0,15.64  0, 075.56  13,8   3 Fe  NO3 2 : 0, 075

Có ngay

n

Câu 22: Định hướng tư duy giải NO3

n Al  0, 2 Ag : 0,9 n Al3  0, 2  0,9      m   m  100 Fe : 0, 05 n Fe2  0,15 n Fe  0, 2

DẠ Y

Câu 23: Định hướng tư duy giải

Ta có:

n

NO3

Fe 2   0, 4   Cu 2  Ta có thể không cần quan tâm Cu(NO3)2 Fe3 

 Fe 2 : 0,15   n AgNO3  0,3    3   0,1  n Fe  0,15 Fe : 0,1 


Vậy chỉ có đáp án D là phù hợp, ứng với số mol Fe là 0,12 mol. Câu 24: Định hướng tư duy giải

AL

Fe 2 : 0, 04 Ag : 0, 02 n  0, 22     m  4, 08   2  NO3 Cu : 0, 07 Cu : 0, 03

CI

Câu 25: Định hướng tư duy giải

OF FI

Mg 2 : 0, 2 n  0, 6     m  31, 7  2  Cl Fe : 0,1 Câu 26: Định hướng tư duy giải Ta có:

 NO

 3

 0, 3 và

ƠN

BTNT.Cu    Cu 2 : 0, 03  Ag : 0,1 BTDT BTNT.Fe 15, 28    X Fe 2 : 0,12   m  0,12.56  6, 72 Cu : 0, 07  NO  : 0,3 3 

Câu 27: Định hướng tư duy giải

NH

Fe3 Fe3 : 0,1    n Ag  0,3 và n NO  0, 6   Cu 2 : 0,1   m  5, 6 Dung dịch chứa: Cu 2  3 Ag    BTNT.Ag   Ag : 0,1  

Câu 28: Định hướng tư duy giải

QU

Câu 29: Định hướng tư duy giải

Y

n NO  0,8 Ta có:  3   Fe  NO3 2 : 0, 4   n Fe2  0 n Fe  0, 2  0, 2  0, 4

Al3 : 0,1 Al : 0,1   BTNT .Ag   Fe : 0,1   Fe 2 : 0, 05   m  0,55.108  59, 4  NO  : 0, 55 Fe3 : 0, 05 3  

M

Câu 30: Định hướng tư duy giải

 Zn 2 : a Cu : 0,3 Ta có: 30, 4     2 Fe : 0,3  a Fe : 0, 2   65a  56  0,5  a   29,8   a  0, 2   %Fe 

0,3.56  56,37% 298

DẠ Y

Câu 31: Định hướng tư duy giải Fe3 : 0,1 Fe : 0,1    Cu : 0,1   Cu 2 : 0,1   m  0,5.108  54  gam  Ta có:   NO  : 0, 6 Ag  : 0,1 3  

Câu 32: Định hướng tư duy giải


AL

Mg 2 :1, 2  BTDT    n  5    Zn 2 : x   x  1,3   x  1, 2 Cu 2  0 

Câu 33: Định hướng tư duy giải

56a  65b  2, 7 a  0, 025       %Fe  51,85% b  a  0, 05  0, 04 b  0, 02 Câu 34: Định hướng tư duy giải

CI

Fe : 0, 28   0, 005mol Muối duy nhất là FeSO 4  Zn hết   2,84   0, 04mol  n Zn  n du Cu : 2,56  Fe

OF FI

Fe : a 2, 7   Zn : b

n Fe  0, 01 mol  BTE Ta có:    n Ag  0, 01.2  0, 005  0, 025   m Ag  2, 7  gam  n Ag  0, 025 Câu 35: Định hướng tư duy giải

BTKL oxit  n Trong  Ta có:  O

ƠN

Chú ý: vì AgNO3 dư nên dung dịch có Fe3+ mà không có Fe2+.

9,1  5,5 BTE  0, 225   n e  n Ag  0, 45   m  48, 6  gam  16

NH

Câu 36: Định hướng tư duy giải Ta có:

n

NO3

BTDT BTKL  0,12  mol    n Fe2  0, 06  mol    m  0, 02.108  0, 05.64  0, 06.56  2  gam 

Y

Câu 37: Định hướng tư duy giải

QU

 Mg : 0,1 Mg  NO3 2 : 0,1 Al : 0,1       Al  NO3 3 0,1  NO3 : 0, 69   0, 69  0,5 BT. NO3 Mg  Al  Fe  Cu  Ag     Fe  NO3 2 :  0, 095 0,12 mol    2

M

Ag : 0,15    m  23,36 Cu : 0, 09 Fe : 0,12  0, 095  0, 025  Câu 38: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

n Fe  0, 05 Ta có:  n Al  0,1

n NO  0,35 3

Để giải nhanh loại toán này ta sẽ đi phân bố NO3 cho các kim loại theo thứ tự từ mạnh nhất tới yếu nhất. Nếu hết NO3 thì các phần kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài. BTNT.N  n Fe NO3   Vậy: Al  NO3 3 : 0,1  2

0,35  0,1.3  0, 025 2

BTKL   x  0,35.108  0, 025.56  39, 2  gam 


Câu 39: Định hướng tư duy giải BTE Ta có: n Cu 2  0, 2.0, 05  0, 01 mol    n Fe  0, 01.56  0,56  gam 

AL

Câu 40: Định hướng tư duy giải

Sau các phản ứng ta thu được 5,92 gam hỗn hợp rắn và n Mg  0,1 nên dung dịch cuối cùng là Mg2+. BT.n hom. NO3 Ta có: n NO  0,1   Mg  NO3 2 : 0, 05

CI

3

BTKL   m  0,1.108  2, 4  10, 08  5,92  0, 05.24  m  4

OF FI

Câu 41: Định hướng tư duy giải

BTNT.Fe n FeCl3  0,18   m Fe  0,18.56  10, 08  6, 72  n Fe  0,12 

Mg 2 : a  BTDT   Fe 2 : 0,18  0,12  0, 06   2a  0, 06.2  0,54   a  0, 21   m  0, 21.24  5, 04 Cl : 0,18.3 

ƠN

Câu 42: Định hướng tư duy giải BTNT.Ag    Ag : 0, 02mol Ta có: 3, 44  BTKL  Cu : 0, 02mol  

3

NH

Có n NO

Cu 2 : 0, 03  0, 02  0, 01  BTDT  BTNT.Cu  0, 08  mol     2 0, 08  0, 01.2   a  0, 03.65  1,95  gam   0, 03  mol   Zn :  2

Câu 43: Định hướng tư duy giải

Y

QU

n Zn  0,1 mol  Có ngay  và n SO2 4 n Cu  0, 2  mol 

 Zn 2 : 0,1  BTDT  0, 6  mol    Fe 2 : 0, 4  m  m Cu  0,1.64  6, 4  gam  Cu 2 : 0,1 

Câu 44: Định hướng tư duy giải

M

n Fe  0,12 BTE 0, 03.3  0,12.2 Nếu Fe và Al tan hoàn toàn có:    n Cu   0,165  m Cu  10,56  9, 76 n  0, 03 2  Al

(Loại)

Fe : a Do đó chất rắn sẽ gồm Cu và Fe dư 9, 76  BTDT  n NO  2b Cu : b  3

DẠ Y

ung BTKL n phan    0, 03  mol   56a  64b  9, 76 Al    phan ung    BTDT  0, 03.3  2  0,12  a   2b  0,12  a   n Fe

a  0,1     Cu  NO3 2   0, 65 b  0, 065

Câu 45: Định hướng tư duy giải


Mg : 0, 02 0, 02.2  0, 03.2  n Cu   0, 05  m Cu  3, 2  3,12 (loại) Có  nếu Mg và Fe tan hoàn toàn  2 Fe : 0, 03

AL

Fe : a Do đó chất rắn gồm Cu và Fe dư: 9, 76  BTDT  n Cl  2b Cu : b 

CI

ung BTKL n phan    0, 02  56a  64b  3,12 a  0, 01 Mg    phan ung    BTE     n CuCl2  0, 04  mol   0, 02.2  2  0, 03  a   2b  0, 03  a b  0, 04   n Fe

OF FI

Câu 46: Định hướng tư duy giải

 Zn 2 : 0, 04  2 BTNT  Fe(OH)3 : 0, 03 Fe : 0, 03  X  2   m   m  Fe(OH)3 ;Cu(OH) 2 ; BaSO 4   29, 45 BTNT Cu : 0,1  0, 07  0, 03   Cu(OH) : 0, 03  2 SO 2 : 0,1 BTNT   BaSO 4 : 0,1  4

ƠN

Câu 47: Định hướng tư duy giải

Fe là kim loại mạnh hơn Cu và Ag do đó nó thịt hết NO3 của Ag+ và Cu2+. Ta có:

n

NO3

 0, 02  0, 05.2  0,12  n Fe2  0, 06  mol 

NH

Và m tăng = 0,02.108 + 0,05.64 – 0,06.56 = 2,00 (gam) Câu 48: Định hướng tư duy giải

Với bài toán kim loại tác dụng với muối các bạn cứ quan niệm là kim loại mạnh nhất sẽ đi nuốt anion của thằng yếu nhất trước. NO3

 0,1.3  0,1.2  0,1  0, 6  mol  lượng NO3 này sẽ phân bổ dần cho:

Y

n

QU

Ta có:

BT nhom NO3 va BTNT.Fe  Fe  NO3 2 : 0,1 Đầu tiên: Zn  NO3 2 : 0, 2  

Và Cu + Ag bị cho ra ngoài hết  m  0,1108  64   17, 2  gam  Câu 49: Định hướng tư duy giải

M

Thấy m Fe  m Ag  0,3.108  0, 2.56  43, 6  38 nên chất rắn không có Mg dư.

Fe 2 : 0,1 Ag : 0,3  mol  BTNT.Fe  BTDT     NO3 : 0, 9   m  8, 4  gam  Vậy 38  Fe : 0,1 mol   BTDT  Mg 2 : 0,35   

DẠ Y

Câu 50: Định hướng tư duy giải

Ta có:

n

NO3

 0, 2.3  0, 2.2  1 mol 

 NO3 :1  Giả sử: Dung dịch sau phản ứng có  Zn 2 : a Fe 2 : b 

BTDT  2a  2b  1   a  0, 45  mol     BTKL   100  0, 2.56  0, 2.64  91,95  65a  56b   b  0, 05  mol 


BTKL   m muoi   m  NO3 , Zn 2 , Fe 2   62.1  65.0, 45  56.0, 05  94, 05  gam 

Chú ý: Có đáp án nên điều ta giả sử chắc chắn đúng và không cần thử các trường hợp khác nữa.

AL

Câu 51: Định hướng tư duy giải

CI

 Ni : x BTE 54 Vì AgNO3 (dư)  54 gam là Ag: a    2x  2y   0,5  mol  108 Cu : y

OF FI

 x  0,1 BTKL   m  0,5  x  64  59   0,5    a  15,5  y  0,15 Câu 52: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2

2.4,5.103 ung  4,5.10  n   3.103  n Phan  0, 027 Al 3 3

BTE

du Al

ƠN

Cu 2 : a  NaOH   n CuO  a  0, 02    n NO  0,121 Trong dung dịch B chứa Al3 : 0, 027 3  NO  : 2a  3.0, 027 3  BT.n hom. NO3   Cu  NO3 2 : x  2x  y  0,121  x  0, 038 Khi đó:      BTKL  64x  108y  6, 012  0, 02.64 AgNO3 : y  y  0, 045   

NH

Cu  NO3 2 : 0, 038 KOH Cu(OH) 2 : 0, 038     m  8,944  gam   AgNO3 : 0, 045 AgOH  Ag 2 O : 0, 0225 Câu 53: Định hướng tư duy giải

Y

Bài toán khá đơn giản nếu bạn tư duy theo câu hỏi:

QU

Al3 : a  20 0,85 BTNT.Fe BTE  n Fe2O3   0,125   b  0, 25  a  X có gì? Dễ thấy X Fe 2 : b  160 3  NO  :1, 35 3 

0,85  0, 25.56   m  26,8  gam  3

M

BTKL(Al,Fe,Cu )  13, 25  0,5.0, 75.64  0,5.0, 4.56  m  27.

Câu 54: Định hướng tư duy giải

Dễ dàng suy ra 9,28 là hỗn hợp Cu và Ag do đó muối trong dung dịch A là Cu2+

13  BTNT.Na  Na 2SO 4 : 0,1625 CuSO 4 : 0,16 n NaOH  40  0,325  Ta có:   A H 2SO 4 : 0, 025 n AgNO3  0, 08  n H  0, 32 phan ung 

DẠ Y

m1  0,16.64  9, 28  0, 08.108  10,88     m1  m 2  90,505 n H2SO4  0,1625  m 2  79, 625

Câu 55: Định hướng tư duy giải

n Cu  a Ra  64a  0, 24 Ra  0,56 BTKL + Gọi n R  a         R  112 n Ag  2a 2a.108  Ra  0,52 a  0, 005


Câu 56: Định hướng tư duy giải

AL

Cl : 0, 4 Hệ kín của chúng ta gồm Mg  Zn  Fe  Cu và  2 SO 4 : 0, 2

BTDT   n Mg2  0, 4  mol 

BTKL.3kim loai   m  0, 2.64  0, 2.56  14, 4  25  29,8  0, 4.24   m  26

OF FI

Câu 57: Định hướng tư duy giải

CI

Theo bài ta có n Mg  0, 6  Phần điện tích âm sẽ thuộc toàn bộ về Mg2+

Hệ kín của chúng ta gồm Mg, Zn, Cu, NO3

OH  : 0,16 Ta có n NO  0,16  6, 67  3 Kim loai : 3,95  gam 

Chú ý: Trong bài toán này có sự di chuyển điện tích từ NO3 thành OH-

ƠN

BTKL   m  0, 03.65  0, 05.64  5, 25  3,95   m  4, 05  gam 

Trong bài toán này ta chưa cần sử dụng tới hướng tư duy phân bổ điện tích âm NO3 cho Mg  Zn  Cu Câu 58: Định hướng tư duy giải

NH

NaOH dư và có kết tủa nên X chứa Al3+ và Fe2+

BTNT.Fe trong X Có ngay n Fe2O3  0,125  mol    n Fe  0, 25  mol  2

BTDT   n NO  0,5  2.0, 75  3.0, 4   1,35  mol    n Al3 

Y

3

QU

BTKL  13, 25  0,5.0, 75.64  0, 4.0,5.56  m  0, 25.56 

1,35  0, 25.2 17   mol  3 60

17 .27   m  26,8  gam  60

Câu 59: Định hướng tư duy giải

BTKL Có ngay   8, 64  74, 7  m Z  17, 76  m Z  65,58  gam 

M

BTNT.Al    AlCl3 : 0,32  mol  CuCl2 : 0,12  mol  BTNT.Clo  BTKL Z là gì? Đương nhiên  BTKL Vậy  Y  FeCl2 : 0,18  mol  FeCl3 : 0,36  mol   

Câu 60: Định hướng tư duy giải BTNT.Cu  Cu : 0,16  mol    Dễ thấy 18, 08  BTKL Và n Cl  0, 2  0,8.2  3x   0, 6x  0,32  mol   Fe : 0,14  mol   

DẠ Y

Mg 2 : a  mol   0, 6x  0,32  2a  BTDT Có ngay X    Fe 2 :  0,3x  0,16  a 2  Cl : 0, 6x  0,32  Mg  Fe  11,84  0, 2x.56  0,14.56  24a  56  ,3x  0,16  a    108  0,3x  0,16  a    0, 6x  0,32  .143,5  106, 22


32a  5, 6x  4,96 a  0, 26  mol      108a  118,5x  43, 02  x  0, 6

n

NO3

Mg 2 : a  0, 6   X  2 Cu : 0,3  a

CI

Rất quen thuộc

AL

Câu 61: Định hướng tư duy giải

Khi cho n Fe  0,15  mol  nếu Fe thiếu nghĩa là Cu bị đẩy ra

OF FI

m Cu  0,15.64  9, 6  gam   9,36 do vậy có Fe dư

2 9,36  8, 4 Mg : a BTKL Dung dịch cuối cùng là:  2    0,3  a  a  0,18  mol  64  56 Fe : 0,3  a

ƠN

BTNT.Ag    Ag : 0,1mol  BTNT.Cu  19, 44    Cu : 0, 25  0,12  0,13mol   m  24a  0,32  4, 64  gam    BTKL  Mg : 0,32gam 

Câu 62: Định hướng tư duy giải

NH

m KL  3, 68  0,1.  0,3.56  0, 4.64  0,5.108   9, 08  4, 24  gam  BTKL   m    m  7,98  gam  m OH  0, 22.17  3, 74 Câu 63: Định hướng tư duy giải

Vì m Z  12, 08  m Ag  10,8  Ag  đã bị đẩy ra ngoài hết.

Y

0,1   .56   108.0,1  12,32 (vô lý) Nếu trong Z có Fe dư thì m Z   4,32  2  

QU

Fe 2 : a BTDT  2a  2b  0,1     Y Cu 2 : b    BTKL Do đó Z là Ag và Cu   56a  64b  4,32  10, 8  12, 08    NO  : 0,1 3 

M

a  0, 02  mol  BTNT.Fe  Cu Fe O : 0, 01     m  4  gam   2 CuO : 0, 03 b  0, 03  mol 

Câu 64: Định hướng tư duy giải 2 Cu : 0, 05 Fe : 0, 05 Ta có: 3, 76  và n   0, 28    2   m  2,16 Mg : 0, 09 Fe : 0, 01

DẠ Y

Câu 65: Định hướng tư duy giải 2 Cu : 0, 05 Fe : 0, 015 Ta có: 4, 6  và n   0, 22    3   m  1, 71 Al :19 / 300 Fe : 0, 025

Câu 66: Định hướng tư duy giải Số mol anion sẽ được phân bổ cho các kim loại từ mạnh nhất tới yếu hơn. Hết anion thì bọn kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài.


Câu 67: Định hướng tư duy giải

OF FI

CI

Ag : 0,15    m  23,36 Cu : 0, 09 Fe : 0,12  0, 095  0, 025 

AL

 Mg : 0,1 Mg  NO3 2 : 0,1 Al : 0,1       Al  NO3 3 0,1  NO3 : 0, 69   0, 69  0,5 BT. NO3 Mg  Al  Fe  Cu  Ag     Fe  NO3 2 :  0, 095 0,12 mol    2

Muối cuối cùng (duy nhất) sẽ là muối của thằng kim loại mạnh nhất.  n NO  0, 2a   n Pb NO3   0,1a. Giả sử:  AgNO3   a  3

2

BTKL   8  0, 2a.108  8  9,52  6, 705  0,1a.207   a  0, 25

Ta có: n NO 3

Cu 2 : a  0,1  0,5  0, 6    2 Mg : 0,3  a BTDT

 64a  8, 4  56a  9,36  a  0,12  mol 

NH

Vậy 9,36 chất rắn là gì? Đương nhiên là Fe và Cu

ƠN

Câu 68: Định hướng tư duy giải

BTKL.Kim loai Và   m  0,1.108  0, 25.64  8, 4  0,12.56  0,18.24  19, 44  9,36  m  4, 64

Câu 69: Định hướng tư duy giải

QU

Y

 n NO  0, 2  0,15  0,1.2   0, 07  mol  3  n Zn  NO3   0, 035  mol  Ta có:  2 n  0, 05 mol    Zn     m  0, 03.108  0, 02.64  3, 25  3,84  3,895  0, 035.65  m  2, 24  gam  BTKL Fe  Ag  Cu  Zn

Câu 70: Định hướng tư duy giải

M

Bài toán sẽ trở nên rất đơn giản nếu các bạn tư duy như sau: Đầu tiên chia hỗn hợp kim loại và muối thành 2 phía.

Cu : m  gam   Phía 1: là hỗn hợp 3 kim loại là Ag : 0, 04.108  gam    Zn : 2,925  0, 045.65  gam 

DẠ Y

Phía 2: là 0,04 mol NO3 . BTDT  n Zn  NO3   0, 02 Khi trộn hai phần vào nhau thì Zn sẽ cướp hết NO3  2

BTKL Và   m  0, 04.108  2,925  3,88  3,127  0, 02.65  m  1,152  gam 

Câu 71: Định hướng tư duy giải


Bài toán mới đọc qua có vẻ khá phức tạp. Tuy nhiên, suy nghĩ 1 chút thì lại rất đơn giản. Chúng ta chỉ cần bảo toàn tổng khối lượng 3 kim loại là xong.

Nên dung dịch cuối cùng có n Zn  NO3   0, 08mol 2

    m  0,16.108  11, 7  15,52  21, 06  0, 08.65  m  12,8  gam  BTKL Cu,Ag,Zn

OF FI

Câu 72: Định hướng tư duy giải

CI

AL

n AgNO3  0,5.0,32  0,16  mol   n NO  0,16  mol  3 Vì  n Zn  0,18  mol 

Mg 2 : a Ta có: n Cl  0, 4    2 Fe : 0, 2  a

Cu : 0,1 Chất rắn chứa    24a  56  0, 2  a  b   64.0,1  56b   a  0,15   m Mg  3, 6 Fe : b

ƠN

Câu 73: Định hướng tư duy giải  3

Hệ kín của chúng ta gồm Mg, Zn, Cu, NO .Ta có: n NO 3

OH  : 0,16  0,16  6, 67  Kim loai : 3,95  gam 

NH

Chú ý: Trong bài toán này có sự di chuyển điện tích từ NO3 thành OHBTKL   m  0, 03.65  0, 05.64  5, 25  3,95   m  4, 05  gam 

Trong bài toán này ta chưa cần sử dụng tới hướng tư duy phân bổ điện tích âm NO3 cho Mg  Zn  Cu

Y

Câu 74: Định hướng tư duy giải

QU

Cl : 0, 4 Hệ kín của chúng ta gồm Mg  Zn  Fe  Cu và  2 SO 4 : 0, 2 BTDT  n Mg2  0, 4  mol  Theo bài ta có n Mg  0, 6  Phần điện tích âm sẽ thuộc toàn bộ về Mg2+ 

BTKL.3kim loai   m  0, 2.64  0, 2.56  14, 4  25  29,8  0, 4.24   m  26

M

Câu 75: Định hướng tư duy giải

Ta thấy m Fe  0,12.56  6, 72  3,36 nghĩa là anh chàng Mg không ôm hết được các nàng nên trong dung dịch sẽ có anh Fe 2 nữa.

DẠ Y

BTNT.Fe    n FeCl2  0, 06  mol     BTNT.Clo   m  2,88  gam   n MgCl2  0,12  mol   

Câu 76: Định hướng tư duy giải Bài toán mới đọc qua có vẻ khá phức tạp. Tuy nhiên, suy nghĩ 1 chút thì lại rất đơn giản. Chúng ta chỉ cần bảo toàn tổng khối lượng 3 kim loại. n AgNO3  0,5.0,32  0,16  mol   n NO  0,16  mol  3 Vì  n Zn  0,18  mol 


Nên dung dịch cuối cùng có n Zn  NO3   0, 08mol 2

    m  0,16.108  11, 7  15,52  21, 06  0, 08.65  m  12,8  gam 

Câu 77: Định hướng tư duy giải BTDT Ta có: n NO  0, 07  mol  và n Zn  0, 05  mol    n Zn 2  0, 035  mol  3

CI

BTKL   m  0, 03.108  0, 02.64  3, 25  3,84  3,895  0, 035.65  m  2, 24  gam 

AL

BTKL Cu,Ag,Zn

NaOH dư và có kết tủa nên X chứa Al3+ và Fe2+

OF FI

Câu 78: Định hướng tư duy giải

BTNT.Fe trong X Có ngay n Fe2O3  0,125  mol    n Fe  0, 25  mol  và n NO  0,5 .0, 75  3.0, 4   1,35  mol  2 3

1,35  0, 25.2 17 17 BTKL   mol   13, 25  0,5.0, 75.64  0, 4.0,5.56  m  0, 25.56  .27 3 60 60   m  26,8  gam  Câu 79: Định hướng tư duy giải

Cu 2 : a BTDT Ta có: n NO  0,1  0,5  0, 6    2 3 Mg : 0,3  a

ƠN

BTDT   n Al3 

NH

Vậy 9,36 chất rắn là gì? Đương nhiên là Fe và Cu  64a  8, 4  56a  9,36  a  0,12  mol  BTKL.KL Và   m  0,1.108  0, 25.64  8, 4  0,12.56  0,18.24  19, 44  9,36  m  4, 64 (gam)

Câu 80: Định hướng tư duy giải

Y

BTKL Có ngay   8, 64  74, 7  m Z  17, 76  m Z  65,58  gam 

QU

BTNT.Al    AlCl3 : 0,32  mol  CuCl2 : 0,12  mol  BTNT.Clo  BTKL Z là gì? Đương nhiên  BTKL Vậy  Y  FeCl2 : 0,18  mol  FeCl3 : 0,36  mol   

Câu 81: Định hướng tư duy giải

M

BTNT.Cu    Cu : 0,16  mol  Dễ thấy 18, 08  BTKL Và n Cl  0, 2  0,8.2  3x   0, 6x  0,32  mol   Fe : 0,14  mol   

Mg 2 : a  mol   0, 6x  0,32  2a  BTDT   X    Fe 2 :  0,3x  0,16  a 2  Cl : 0, 6x  0,32 

DẠ Y

Mg  Fe   11,84  0, 2x.56  0,14.56  24a  56  ,3x  0,16  a    108  0,3x  0,16  a    0, 6x  0,32  .143,5  106, 22

a  0, 26  mol  32a  5, 6x  4,96      x  0, 6 108a  118,5x  43, 02

Câu 82: Định hướng tư duy giải


Muối cuối cùng (duy nhất) sẽ là muối của thằng kim loại mạnh nhất.  n NO  0, 2a   n Pb NO3   0,1a. Giả sử:  AgNO3   a  3

2

AL

BTKL Ta BTKL cho cả 3 kim loại:   8  0, 2a.108  8  9,52  6, 705  0,1a.207   a  0, 25

Câu 83: Định hướng tư duy giải

3

Cu 2 : 0, 03  0, 02  0, 01  BTDT  BTNT.Cu  0, 08  mol     2 0, 08  0, 01.2   a  0, 03.65  1,95  gam   0, 03  mol   Zn :  2

OF FI

Có n NO

CI

BTNT.Ag    Ag : 0, 02mol Ta có ngay: 3, 44  BTKL  Cu : 0, 02mol  

Câu 84: Định hướng tư duy giải

ƠN

n Zn  0,1 mol  Có ngay  và n SO2 4 n Cu  0, 2  mol 

 Zn 2 : 0,1  BTDT  0, 6  mol    Fe 2 : 0, 4  m  m Cu  0,1.64  6, 4  gam  Cu 2 : 0,1 

Câu 85: Định hướng tư duy giải Nếu Fe và Al tan hoàn toàn có:

NH

n Fe  0,12 BTE 0, 03.3  0,12.2   n Cu   0,165  m Cu  10,56  9, 76 (Loại)  2 n Al  0, 03

Y

Fe : a Do đó chất rắn sẽ gồm Cu và Fe dư 9, 76  BTDT  n NO  2b Cu : b  3

QU

ung BTKL n phan    0, 03  mol   56a  64b  9, 76 Al    phan ung    BTDT  0, 03.3  2  0,12  a   2b  0,12  a   n Fe

a  0,1     Cu  NO3 2   0, 65 b  0, 065

M

Câu 86: Định hướng tư duy giải

Mg : 0, 02 0, 02.2  0, 03.2  n Cu   0, 05  m Cu  3, 2  3,12 (loại) Có  nếu Mg và Fe tan hoàn toàn  2 Fe : 0, 03 Fe : a Do đó chất rắn gồm Cu và Fe dư: 3,12  BTDT  n Cl  2b Cu : b 

DẠ Y

phan ung BTKL  0, 02  56a  64b  3,12 a  0, 01 n Mg      phan ung    BTE     n CuCl2  0, 04  mol   0, 02.2  2  0, 03  a   2b  0, 03  a b  0, 04   n Fe

Câu 87: Định hướng tư duy giải


CI

AL

 Zn 2 : 0, 04  2 BTNT  Fe(OH)3 : 0, 03 Fe : 0, 03  X  2 BTNT  Cu(OH) 2 : 0, 03 Cu : 0,1  0, 07  0, 03  BTNT SO 2 : 0,1   BaSO 4 : 0,1  4   m   m  Fe(OH)3 ;Cu(OH) 2 ; BaSO 4   29, 45 Câu 88: Định hướng tư duy giải

Theo tính chất dãy điện hóa khi cho các kim loại vào dung dịch muối. Các kim loại mạnh nhất sẽ cướp

OF FI

anion trước, sau đó mới tới các kim loại yếu hơn

n NO  0, 08 Dễ thấy:  3 do đó dung dịch cuối cùng có n Zn  NO3   0, 04  mol  2 n Zn  0, 09

BTKL.3kim loai Và   m  0, 08.108  5,85  7, 76  10,53  0, 04.65  m  6, 4  gam 

Câu 89: Định hướng tư duy giải

Ta có:

n

NO3

ƠN

Fe là kim loại mạnh hơn Cu và Ag do đó nó thịt hết NO3 của Ag+ và Cu2+.  0, 02  0, 05.2  0,12  n Fe2  0, 06  mol 

Và m tăng = 0,02.108 + 0,05.64 – 0,06.56 = 2,00 (gam)

NH

Câu 90: Định hướng tư duy giải

Với bài toán kim loại tác dụng với muối các bạn cứ quan niệm là kim loại mạnh nhất sẽ đi nuốt anion của thằng yếu nhất trước.

n

NO3

 0,1.3  0,1.2  0,1  0, 6  mol  lượng NO3 này sẽ phân bổ dần cho:

Y

Ta có:

BT nhom NO3 va BTNT.Fe  Fe  NO3 2 : 0,1 Đầu tiên: Zn  NO3 2 : 0, 2 

QU

Và Cu + Ag bị cho ra ngoài hết  m  0,1108  64   17, 2  gam  Câu 91: Định hướng tư duy giải

M

+ Thấy m Fe  m Ag  0,3.108  0, 2.56  43, 6  38 nên chất rắn không có Mg dư.

Fe 2 : 0,1 Ag : 0,3  mol  BTNT.Fe  BTDT     NO3 : 0,9  m  8, 4  gam  + Vậy 38  Fe : 0,1 mol   BTDT 2  Mg : 0,35  

Câu 92: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

n Fe  0, 01 mol  BTE Ta có:    n Ag  0, 01.2  0, 005  0, 025  m Ag  2, 7  gam  n Ag  0, 025 Câu 93: Định hướng tư duy giải Chú ý: vì AgNO3 dư nen dung dịch có Fe3+ mà không có Fe2+ BTKL oxit  n Trong  Ta có:  O

9,1  5,5 BTE  0, 225   n e  n Ag  0, 45  m  48, 6  gam  16


n

NO3

BTDT a  0, 45  mol     2a  2b  1   BTKL  100  0, 2.56  0, 2.64  91,95  65a  56b b  0, 05  mol   

OF FI

BTKL   m muoi   m  NO3 , Zn 2 , Fe 2   62.1  65.0, 45  56.0, 05  94, 05  gam 

CI

Ta có:

 NO3 :1   0, 2.3  0, 2.2  1 mol  . Giả sử: Dung dịch sau phản ứng có  Zn 2 : a Fe 2 : b 

AL

Câu 94: Định hướng tư duy giải

Chú ý: Có đáp án nên điều ta giả sử chắc chắn đúng và không cần thử các trường hợp khác nữa. Câu 95: Định hướng tư duy giải

 Ni : x BTE 54 Vì AgNO3 (dư)  54 gam là Ag: a    2x  2y   0,5  mol  108 Cu : y

ƠN

 x  0,1 BTKL   m  0,5  x  64  59   0,5    a  15,5  y  0,15 Câu 96: Định hướng tư duy giải

2.4,5.103 ung  3.103  n Phan  0, 027 Al 3

NH

BTE  n du Ta có: n H2  4,5.103  Al 

NaOH  n CuO  a  0, 02    n NO  0,121 Trong dung dịch B chứa  3

BT.n hom. NO3  2x  t  0,121  x  0, 038 Cu  NO3 2 : x   Khi đó:      BTKL  64x  108y  6, 012  0, 02.64 AgNO3 : y  y  0, 045  

Y

QU

Cu  NO3 2 : 0, 038 KOH Cu(OH) 2 : 0, 038      m  8,944  gam  AgNO3 : 0, 045 AgOH  Ag 2 O : 0, 0225 Câu 97: Định hướng tư duy giải

n NO  0, 69  mol  ta sẽ dùng kỹ thuật phân bổ NO3 .

M

Mg : 0,1 mol  Ta có:  Al : 0,1 mol 

3

Nghĩa là kim loại nào mạnh sẽ lấy được NO3 trước. Cứ theo thứ tự tới khi hết NO3 .

DẠ Y

 Mg  NO3 2 : 0,1 Ag : 0,15   BTNT Với cách tư duy đó ta có: Al  NO3 3 : 0,1   m  23,36  gam  Cu : 0, 09  Fe : 0, 025  Fe  NO3  : 0, 69  0,5  0, 095 2  2

Câu 98: Định hướng tư duy giải Bài toán khá đơn giản nếu bạn tư duy theo câu hỏi:


0,85  0, 25.56   m  26,8  gam  3

Câu 99: Định hướng tư duy giải Dễ dàng suy ra 9,28 là hỗn hợp Cu và Ag do đó muối trong dung dịch A là Cu2+

OF FI

13  BTNT.Na  Na 2SO 4 : 0,1625 CuSO 4 : 0,16 n NaOH  40  0,325  Ta có:   A H 2SO 4 : 0, 025 n AgNO3  0, 08  n H  0, 32 phan ung 

CI

BTKL(Al,Fe,Cu )  13, 25  0,5.0, 75.64  0,5.0, 4.56  m  27.

AL

Al3 : a  20 0,85 BTNT.Fe BTE  n Fe2O3   0,125   b  0, 25  a  X có gì? Dễ thấy X Fe 2 : b  160 3  NO  :1, 35 3 

m1  0,16.64  9, 28  0, 08.108  10,88     m1  m 2  90,505 n H2SO4  0,1625  m 2  79, 625

ƠN

Câu 100: Định hướng tư duy giải BTE Ta có: n Cu 2  0, 2.0, 05  0, 01 mol    n Fe  0, 01.56  0,56  gam 

Câu 101: Định hướng tư duy giải

NH

Sau các phản ứng ta thu được 5,92 gam hỗn hợp rắn và n Mg  0,1 nên dung dịch cuối cùng là Mg2+. BT.n hom. NO3 Ta có: n NO  0,1   Mg  NO3 2 : 0, 05 

3

Câu 102: Định hướng tư duy giải

Y

BTKL   m  0,1.108  2, 4  10, 08  5,92  0, 05.24  m  4

QU

BTNT.Fe Vì n FeCl3  0,18   m Fe  0,18.56  10, 08  6, 72  n Fe  0,12 

Mg 2 : a  BTDT   Fe 2 : 0,18  0,12  0, 06   2a  0, 06.2  0,54   a  0, 21   m  0, 21.24  5, 04 Cl : 0,18.3 

M

Câu 103: Định hướng tư duy giải

m KL  3, 68  0,1.  0,3.56  0, 4.64  0,5.108   9, 08  4, 24  gam  BTKL   m    m  7,98  gam  m OH  0, 22.17  3, 74

Câu 104: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Vì m Z  12, 08  m Ag  10,8  Ag  đã bị đẩy ra ngoài hết. 0,1   .56   108.0,1  12,32 (vô lý) Nếu trong Z có Fe dư thì m Z   4,32  2  

Fe 2 : a BTDT    2a  2b  0,1  2  Y Cu : b    BTKL Do đó Z là Ag và Cu   56a  64b  4,32  10, 8  12, 08    NO  : 0,1 3 


Fe O : 0, 01 a  0, 02  mol  BTNT.Fe  Cu     m  4  gam   2 CuO : 0, 03 b  0, 03  mol  n Fe  0, 05 Ta có:  n Al  0,1

AL

Câu 105: Định hướng tư duy giải

n NO  0,35

CI

3

Nếu hết NO3 thì các phần kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài.

OF FI

Để giải nhanh loại toán này ta sẽ đi phân bố NO3 cho các kim loại theo thứ tự từ mạnh nhất tới yếu nhất.

BTNT.N Al  NO3 3 : 0,1   n Fe NO3  

Vậy:

2

BTKL   x  0,35.108  0, 025.56  39, 2  gam 

Câu 106: Định hướng tư duy giải Đầu tiên chia hỗn hợp kim loại và muối thành 2 phía.

ƠN

Bài toán sẽ trở nên rất đơn giản nếu các bạn tư duy như sau:

0,35  0,1.3  0, 025 2

NH

Cu : m  gam   Phía 1: là hỗn hợp 3 kim loại là Ag : 0, 04.108  gam    Zn : 2,925  0, 045.65  gam 

Phía 2: là 0,04 mol NO3 .

BTDT  n Zn  NO3   0, 02 Khi trộn hai phần vào nhau thì Zn sẽ cướp hết NO3  2

QU

Câu 107: Định hướng tư duy giải Ta có:

n

NO3

Y

BTKL Và   m  0, 04.108  2,925  3,88  3,127  0, 02.65  m  1,152  gam 

BTDT BTKL  0,12  mol    n Fe2  0, 06  mol    m  0, 02.108  0, 05.64  0, 06.56  2  gam 

M

Câu 108: Định hướng tư duy giải

n Cu  a Ra  64a  0, 24 Ra  0,56 BTKL Gọi n R  a         R  112 n Ag  2a 2a.108  Ra  0,52 a  0, 005 Câu 109: Định hướng tư duy giải Muối cuối cùng là muối của kim loại mạnh nhất

DẠ Y

BTKL   m  13,14  0, 25.0, 6.108  15, 45  44, 79 Và n NO  0,15  mol   n M 2  0, 075  mol   3

BTKL ung   m phan  44, 79  17,335  22,56  4,875  M  M

4,875  65   Zn 0, 075


3.5. Bài toán khử oxit kim loại bằng H2, CO hoặc C. A. Định hướng tư duy giải

AL

+ Bài toán này thực chất rất đơn giản nếu các bạn hiểu bản chất chỉ là quá trình CO, H2… lấy oxi trong các oxit của các kim loại có tính khử trung bình Zn, Fe, Cu…) + Dạng toán này thường dùng định luật BTNT.

CI

Lưu ý: Dạng toán này cũng dễ dàng kết hợp với các dạng toán khác để tạo nên những bài toán hay. B. Ví dụ minh họa

OF FI

NAP 1: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là A. 217,4.

B. 219,8.

C. 230,0.

Định hướng tư duy giải:

ƠN

BTNT n   0,15   n O  n CO2  n   0,15

D. 249,0.

BTKL   m   m  KL;O   215  0,15.16  217, 4

Giải thích tư duy:

NH

CO cướp O của các oxit tạo thành CO2 rồi đi vào kết tủa CaCO3.

NAP 2: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị m là: B. 8

C. 7,2

D. 6,8

Y

A. 8,2

QU

Định hướng tư duy giải:

BTKL    56a  16b  6, 72 Fe : a a  0, 09 Ta có: 6, 72     BTE    3a  2b  0, 02.3 O : b b  0,105  

Giải thích tư duy:

0, 09  0, 045   m  7, 2 2

M

BTNT.Fe   n Fe2O3 

Bài toán này thật ra là bài toán cho hỗn hợp kim loại và oxit tác dụng với axit HNO3. NAP 3: Dùng CO dư khử hoàn toàn 10,44 gam Fe3O4 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thu được vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được a gam kết tủa nữa. Giá trị của m là

DẠ Y

A. 7,88

B. 15,76

C. 6,895

Định hướng tư duy giải: Ta có: n Fe3O4 

10, 44 BTNT.O  0, 045  mol    n CO2  0, 045.4  0,18  mol  232

BTNT.C n   0,1    n Ba  HCO3   2

0,18  0,1  0, 04  mol  2

D. 11,82


t   n   0, 04   a  0, 04.197  7,88  gam 

Giải thích tư duy:

AL

CO có dư nên có cướp hết O trong oxit Fe3O4. Lưu ý khi đung nóng thì HCO3 biến thành CO32 và khí CO2.

CI

NAP 4: Cho luồng khí H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,62 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch A. 38,40

B. 28,80

C. 33,60

Định hướng tư duy giải:

OF FI

Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 167,7 gam kết tủa. Giá trị của m là?

D. 32,00

Fe : 2a  n H2O  0, 09 BTKL  167, 7 OH :  3a  0, 09  .2   a  0, 21 Ta có:  n  a  Fe2O3  BaSO 4 :  3a  0, 09 

ƠN

  m  0, 21.160  33, 60 Giải thích tư duy:

Ta vận dụng tư duy đổi điện tích từ O 2  SO 24 và từ O 2  2OH  .

NH

BÀI TẬP VẬN DỤNG

NAP 1: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống A. 217,4.

B. 219,8.

Y

sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là

C. 230,0.

D. 249,0.

QU

NAP 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,896.

B. 1,120.

C. 0,224.

D. 0,448.

M

NAP 3: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lương dư hỗn hợp rắn gồm CuO trị của V là A. 0,224.

và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá B. 0,560.

C. 0,112.

D. 0,448.

NAP 4: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng

DẠ Y

hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam.

B. 8,3 gam.

C. 4,0 gam.

D. 2,0 gam.

NAP 5: Hòa tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 2,80.

B. 5,60.

C. 6,72.

D. 8,40.


NAP 6: Chia 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 124,0.

B. 49,2.

C. 55,6.

D. 62,0.

AL

bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch

NAP 7: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng A. 6,70.

B. 6,86.

CI

xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là C. 6,78.

D. 6,80.

OF FI

NAP 8: Khử m gam hỗn hợp X (chứa Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau) bằng CO trong một thời gian thu được 25,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO2, có thể tích là 4,48 lít (ở đktc) và có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của m là A. 15,68.

B. 28,22.

C. 31,36.

D. 37,12.

NAP 9: Một oxit kim loại bị khử hoàn toàn cần 1,792 lít khí CO (đktc) thu được m gam kim loại R. Hòa

ƠN

tan hết m gam R bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,032 lít NO2 duy nhất (đktc). CTPT của oxit là A. Cr2O3.

B. CrO.

C. Fe3O4.

D. FeO.

NH

NAP 10: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,224.

B. 0,112.

C. 0,448.

D. 0,560.

Y

NAP 11: Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit sắt này bằng Cacbon oxit ở nhiệt độ cao,

QU

người ta thu được 0,84 gam Sắt và 0,448 lít khí CO2 (đktc). Công thức hóa học của loại oxit sắt nói trên là: A. Fe3O4

B. Fe2O4

C. FeO

D. Fe2O3

NAP 12: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu

M

được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị m là B. 8

A. 8,2

C. 7,2

D. 6,8

NAP 13: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2

DẠ Y

(đktc). V có giá trị là: A. 5,6 lít

B. 11,2 lít

C. 6,72 lít

D. 4,48 lít

NAP 14: Khử 32 gam Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 72,6

B. 74,2

C. 96,8

D. 48,4


NAP 15: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng A. 6,70.

B. 6,86.

C. 6,78.

D. 6,80.

AL

xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là NAP 16: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong A. 6,24.

B. 5,32.

CI

dư thu được 5 gam kết tủa. Tổng số gam 2 oxit ban đầu là C. 4,56.

D. 3,12.

OF FI

NAP 17: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,896.

B. 1,120.

C. 0,224.

D. 0,448.

NAP 18: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của A. Fe2O3; 65%

ƠN

oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng. B. Fe3O4; 75%

C. FeO; 75%

D. Fe2O3; 75%

NAP 19: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,75

B. 3,92

NH

m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các C. 2,48

D. 3,88

NAP 20: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 qua m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2:3.

Y

Sau phản ứng thu được 142,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HNO3 loãng dư thu được 0,55 mol khí

QU

NO (spkdn) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với: A. 511

B. 412

C. 455

D. 600

NAP 21: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 đốt nóng, phản ứng tạo ra khí CO2 và hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp 4

M

chất này vào một lượng dung dịch HNO3 thu được 1,8368 lít khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất và dung dịch có chứa 47,1 gam muối khan. Số mol HNO3 phản ứng có giá trị gần nhất với: B. 0,75

A. 0,65

C. 0,55

D. 0,70

NAP 22: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là

DẠ Y

A. 23,2 gam

B. 34,8 gam

C. 11,6 gam

D. 46,4 gam

NAP 23: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí G gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng khí G qua Fe2O3 dư, t thu được x mol Fe và 10,8 gam H2O. Cho x mol sắt vừa tan hết trong y mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ có 105,6 gam muối và một sản phẩn khử duy nhất. Biết y=2,5x, giả sử Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Phần trăm thể tích gần đúng của CO2 trong G là: A. 19,06%

B. 13,05%

C. 16,45%

D. 14,30%


NAP 24: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al2O3 và Fe3O4 đốt nóng. Sau phản được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 18,82

B. 19,26

C. 16,7

D. 17,6

AL

ứng thấy còn lại là 14,14 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu

NAP 25: Dẫn khí CO đi qua m gam hỗn hợp X gồm 0,25 mol CuO, 0,1 mol Fe3O4 và 0,1 mol Al2O3 đun

CI

nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: B. 90,2

C. 95,4

D. 91,8

OF FI

A. 86,5

NAP 26: Hòa tan hết 4 gam oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d  1, 05 g/ml ). Để khử hóa hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 1,545.

B. 1,68.

C. 1,24.

D. 0,056.

NAP 27: Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3, CuO, Fe3O4 (có số mol bằng nhau) đung nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu A. 47,2

ƠN

được 11,2 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là: B. 46,4

C. 54,2

D. 48,2

NAP 28: Dùng CO dư khử hoàn toàn 10,44 gam Fe3O4 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thu được vào

NH

dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được a gam kết tủa nữa. Giá trị của a là: A. 7,88

B. 15,76

C. 6,895

D. 11,82

NAP 29: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO

Y

và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá

QU

trị của V là A. 0,224.

B. 0,112.

C. 0,448.

D. 0,560.

NAP 30: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch

M

HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc), Giá trị m là: A. 8,2

B. 8

C. 7,2

D. 6,8

NAP 31: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

DẠ Y

A. 0,224.

B. 0,560.

C. 0,112.

D. 0,448.

NAP 32: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0.8 gam

B. 8,3 gam

C. 4,0 gam.

D. 2,0 gam.

NAP 33: Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2


dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là: A. 5,80

B. 14,32

C. 6,48

D. 7,12

AL

trong dung dịch H2SO4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí

NAP 34: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) cho vào luồng khí

CI

CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là: A. 80%

B. 20%

C. 60%

OF FI

tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. D. 40%

NAP 35: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 0,63 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thu được 34,89 gam muối. Giá trị của m là? B. 19,20

C. 14,40

ƠN

A. 18,40

D. 19,84

NAP 36: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 0,9 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thu được 48,45 gam muối. Giá trị A. 18,40

NH

của m là? B. 19,20

C. 25,60

D. 19,84

NAP 37: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,26 gam H2O Giá trị của m là? B. 19,20

QU

A. 28,80

Y

và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 65,28 gam muối. C. 25,60

D. 19,84

NAP 38: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,44 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 37,94 gam kết tủa. Giá trị của m là? B. 28,80

M

A. 27,60

C. 25,60

D. 30,40

NAP 39: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,17 gam H2O

và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 35,24 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,60

B. 28,00

C. 25,60

D. 30,40

DẠ Y

NAP 40: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,53 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 47,4 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,60

B. 28,00

C. 37,60

D. 30,40


NAP 41: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,08 gam H2O Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 84,41 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 17,60

B. 28,00

C. 18,40

D. 30,40

AL

và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y.

NAP 42: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,17 gam H2O

A. 17,60

B. 28,00

C. 18,40

D. 20,00

OF FI

Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 96,77 gam kết tủa. Giá trị của m là?

CI

và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y.

NAP 43: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,26 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 136,52 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,20

B. 28,00

C. 18,40

D. 30,40

NAP 44: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,62 gam H2O

ƠN

và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 167,7 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 38,40

B. 28,80

C. 33,60

D. 32,00

NH

NAP 45: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeO, MgO và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 115,0 gam. Giá trị của m là A. 117,4.

B. 119,4.

C. 130,3.

D. 49,2.

Y

NAP 46: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeO, MgO và

QU

Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 85,0 gam. Giá trị của m là? A. 97,46.

B. 86,92.

C. 90,38.

D. 119,02.

NAP 47: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeO, MgO và

M

Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 18 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 89,0 gam. Giá trị của m là B. 86,92

A. 97,46

C. 91,88

D. 119,02

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG

NAP 1: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí

DẠ Y

thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là A. 217,4.

B. 219,8.

C. 230,0.

D. 249,0.

Định hướng tư duy giải BTNT BTKL n   0,15   n O  n CO2  n   0,15   m m  KL;O   215  0,15.16  217, 4


NAP 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,896.

B. 1,120.

C. 0,224.

D. 0,448.

Định hướng tư duy giải

CI

BTNT n   0, 04   n CO2  0, 04  V  0,896

AL

(ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào

NAP 3: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lương dư hỗn hợp rắn gồm CuO trị của V là A. 0,224.

B. 0,560.

C. 0,112.

Định hướng tư duy giải Chú ý: Dù CO hay H2 mỗi phân tử cũng cướp được 1 nguyên tử O. 0,32  0, 02   V  0, 02.22, 4  0, 448 16

ƠN

Do đó: n hon hop khi  n O 

OF FI

và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá D. 0,448.

NAP 4: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là B. 8,3 gam.

C. 4,0 gam.

NH

A. 0,8 gam. Định hướng tư duy giải

D. 2,0 gam.

Chú ý: CO chỉ cướp được O trong CuO. Do đó có ngay

9,1  8,3  0, 05   m CuO  0, 05.80  4 16

Y

BTKL   n Otrong CuO 

QU

NAP 5: Hòa tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 2,80.

B. 5,60.

Định hướng tư duy giải

C. 6,72.

D. 8,40.

M

20  m KL  16a Dễ thấy: n Otrong oxit  n SO2  a  mol      a  0,375   V  8, 4 4 50  m KL  96a

NAP 6: Chia 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

DẠ Y

A. 124,0.

B. 49,2.

C. 55,6.

D. 62,0.

Định hướng tư duy giải

47, 2 17, 2 gam KL BTKL  23, 6    m  17, 2  0, 4.96  55, 6 6,4 gam O  n =n =0,4 2  2 O SO 4 

NAP 7: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là


A. 6,70.

B. 6,86.

C. 6,78.

D. 6,80.

Định hướng tư duy giải

AL

BTKL n H2O  0, 08   n Otrong oxit bi cuop  0, 08   a  8,14  0, 08.16  6,86

NAP 8: Khử m gam hỗn hợp X (chứa Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau) bằng CO trong một thời gian

CI

thu được 25,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO2, có thể tích là 4,48 lít (ở đktc) và có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của m là B. 28,22.

C. 31,36.

Định hướng tư duy giải

D. 37,12.

OF FI

A. 15,68.

ƠN

 Fe : a BTKL   56a  16b  25, 6 25, 6  a  0, 4 O : b    b  0, 2 BTE 0,5Y  0, 2  NO : 0,1  Y  NO : 0, 2   3a  2b  0, 2.3  0, 2     NO 2 : 0,1  NO 2 : 0, 2 

Fe3O 4 : x BTNT.Fe  X :    3x  2x  a  0, 4   x  0, 08   m  0, 08  232  160   31,36 Fe O : y  2 3

NH

NAP 9: Một oxit kim loại bị khử hoàn toàn cần 1,792 lít khí CO (đktc) thu được m gam kim loại R. Hòa tan hết m gam R bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,032 lít NO2 duy nhất (đktc). CTPT của oxit là A. Cr2O3.

B. CrO.

C. Fe3O4.

Y

Định hướng tư duy giải

QU

BTNT   n CO  n O  0, 08

Vì kim loại hóa trị 3: Có ngay n NO2  0,18  n KL 

0,18  0, 06 3

n KL 0, 06 3   n O 0, 08 4

M

Khi đó có ngay:

D. FeO.

NAP 10: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO trị của V là A. 0,224.

và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá B. 0,112.

C. 0,448.

D. 0,560.

Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Nhận xét: Bản chất của CO và H2 giống nhau là đều đi cướp O từ các oxit và số mol hỗn hợp khí luôn không đổi vì CO  O  CO 2 BTNT.Oxi  V  n O .22, 4  Do đó: 

H 2  O  H 2O 0,32 .22, 4  0, 448 16


NAP 11: Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit sắt này bằng Cacbon oxit ở nhiệt độ cao, là: A. Fe3O4

B. Fe2O4

C. FeO

D. Fe2O3

Định hướng tư duy giải

CI

Fe : 0, 015 oxit Ta có:   Fe : O  0, 015 : 0, 02  3 : 4 CO 2 : 0, 02

AL

người ta thu được 0,84 gam Sắt và 0,448 lít khí CO2 (đktc). Công thức hóa học của loại oxit sắt nói trên

OF FI

NAP 12: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị m là A. 8,2

B. 8

C. 7,2

Định hướng tư duy giải

D. 6,8

BTNT.Fe   n Fe2O3 

0, 09  0, 045   m  7, 2 2

ƠN

BTKL  56a  16b  6, 72 Fe : a a  0, 09   Ta có: 6, 72     BTE    3a  2b  0, 02.3 O : b b  0,105  

NH

NAP 13: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là: A. 5,6 lít

B. 11,2 lít

D. 4,48 lít

Y

Định hướng tư duy giải

C. 6,72 lít

QU

Để ý: Khi cho CO qua oxit thì nó cướp oxi của oxit (trừ vài oxit). Do đó n H2  n Obi CO cuop

n Obi CO cuop 

31,9  28, 7  0, 2   VH2  0, 2.22, 4  4, 48  lit  16

NAP 14: Khử 32 gam Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác

M

dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

B. 74,2

A. 72,6

C. 96,8

D. 48,4

Định hướng tư duy giải BTNT.Fe   n Fe2O3  0, 2

  n Fe NO3   0, 4 3

  m  96,8

DẠ Y

NAP 15: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 6,70.

B. 6,86.

C. 6,78.

Định hướng tư duy giải BTKL n H2O  0, 08  n Otrong oxit  0, 08   a  8,14  0, 08.16  6,86  gam 

D. 6,80.


NAP 16: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn dư thu được 5 gam kết tủa. Tổng số gam 2 oxit ban đầu là A. 6,24.

B. 5,32.

C. 4,56.

D. 3,12.

Định hướng tư duy giải

CI

Ta có:

AL

toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong

BTNT BTKL n   0, 05   n Otrong oxit  n CO2  n   0, 05   m   m  KL, O   2,32  0, 05.16  3,12  gam 

OF FI

NAP 17: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,896.

B. 1,120.

C. 0,224.

Định hướng tư duy giải

ƠN

BTNT n   0, 04   n CO2  0, 04  V  0,896

D. 0,448.

NAP 18: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của A. Fe2O3; 65%

B. Fe3O4; 75%

Định hướng tư duy giải

40 

44a  28  0, 2  a  0, 2

D. Fe2O3; 75%

 a  0,15

n 8  0,15.16 2  0,1   Fe    Fe 2 O3   H  75% 56 nO 3

QU

BTKL   n Otrong oxit  0,15   n Fe 

C. FeO; 75%

Y

CO : a BTNT 0, 2 mol CO   2 CO : 0, 2  a

NH

oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.

NAP 19: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các

M

phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,75

B. 3,92

C. 2,48

D. 3,88

Định hướng tư duy giải Ca  OH 

BTKL 2 Ta có: X   n   0, 09   m  5,36  0,  09.16    3,92  gam  o

NAP 20: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 qua m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2:3.

DẠ Y

Sau phản ứng thu được 142,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HNO3 loãng dư thu được 0,55 mol khí NO (spkdn) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với: A. 511

Định hướng tư duy giải

B. 412

C. 455

D. 600


BTE   3a.1 

AL

Fe 2 O3 : a m  m Y 1016a  142,8  BTKL Ta có: m CuO : 2a   n OBi khu   16 16 Fe O : 3a  3 4

Fe  NO3 3 :1, 65 BTKL 1016a  142,8 BTNT  Cu  Fe  .2  0,55.3  a  0,15     m  455, 7  gam  16 Cu  NO3 2 : 0,3

CI

NAP 21: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 đốt nóng, phản ứng tạo ra khí CO2 và hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp 4

OF FI

chất này vào một lượng dung dịch HNO3 thu được 1,8368 lít khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất và dung dịch có chứa 47,1 gam muối khan. Số mol HNO3 phản ứng có giá trị gần nhất với: A. 0,65

B. 0,75

C. 0,55

Định hướng tư duy giải

ƠN

Fe : a BTKL Chia để trị ta có: 14,352    56a  16b  14,352. O : b

BTKL Chú ý muối gồm 2 muối.   56a  47,1   0, 082.3.62  2.b.62  Fe  NO3

a  0, 21  b  0,162

NH

BTNT.N   n HNO3  0, 082.3  2.0,162 082  0, 652     0,NO

D. 0,70

NO3

NAP 22: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là B. 34,8 gam

Định hướng tư duy giải

C. 11,6 gam

D. 46,4 gam

Y

A. 23,2 gam

BT.N hom.SO 4 BTNT.Fe  n FeSO4  0, 6   n Fe2O3  0, 2  m  46, 4  gam  Ta có: n H2SO4  0, 6 

QU

2

NAP 23: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hớp khí G gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng khí G qua Fe2O3 dư, t thu được x mol Fe và 10,8 gam H2O. Cho x mol sắt vừa tan hết trong y mol H2SO4

M

thu được dung dịch chỉ có 105,6 gam muối và một sản phẩn khử duy nhất. Biết y=2,5x, giả sử Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Phần trăm thể tích gần đúng của CO2 trong G là: B. 13,05%

A. 19,06%

C. 16,45%

Định hướng tư duy giải

DẠ Y

C  H 2 O  CO  H 2 Chú ý:  C  2H 2 O  CO 2  2H 2

CO : a  mol    G CO 2 : b  mol   H 2 : a  2b  mol 

2 4 Fe2 O3 BTNT.O G   n H2O  a  2b  0, 6  mol    n Fe  x  .2.  a  b    a  b  3 3

Và 2H 2SO 4  2e  SO 24  SO 2  2H 2 O

D. 14,30%


BTKL  

2,5x 4 .96  56x  105, 6  176.  a  b   105, 6  a  b  0, 45  mol  2 3

AL

a  0,3  mol  0,15   %CO 2   14,3% 0,3  0,15  0, 6 b  0,15  mol 

CI

NAP 24: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al2O3 và Fe3O4 đốt nóng. Sau phản ứng thấy còn lại là 14,14 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là: B. 19,26

C. 16,7

Định hướng tư duy giải

D. 17,6

OF FI

A. 18,82

Bài toán rất đơn giản với ý đồ BTKL m  14,14  m Obi CO cuop  14,14 

16 .16  16, 7  gam  100

NAP 25: Dẫn khí CO đi qua m gam hỗn hợp X gồm 0,25 mol CuO, 0,1 mol Fe3O4 và 0,1 mol Al2O3 đung nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu A. 86,5

ƠN

được 3,2 gam chất rắn và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: B. 90,2

C. 95,4

Định hướng tư duy giải

D. 91,8

NH

Nhận xét: Có n dCu  0, 05  mol   Không có muối Fe3 trong Z

FeCl2 : 0,3  BTKL Và   Z CuCl2 : 0, 2   m  91,8  gam  AlCl : 0, 2 3 

Y

BTNT

NAP 26: Hòa tan hết 4 gam oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d  1, 05 g/ml ). Để khử A. 1,545.

QU

hóa hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là B. 1,68.

Định hướng tư duy giải

C. 1,24.

D. 0,056.

M

BTNT.H Ta có: n HCl  0,15  mol    n H2O  n Otrong oxit  0, 075  mol  BTNT.O   n CO  n Otrong oxit  0, 075  mol   V  1, 68  lit 

NAP 27: Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3, CuO, Fe3O4 (có số mol bằng nhau) đung nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,2 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:

DẠ Y

A. 47,2

B. 46,4

C. 54,2

D. 48,2

Định hướng tư duy giải

Fe 2 O3 : a Fe : 5a BTKL  344a  16b  36     H 2 ,CO,t  Ta có: X CuO : a   36  gam  Cu : a   BTE 15a  2a  2b  0,5.3   Fe O : a O : b   3 4


a  0,1   m  160  80  232  .0,1  47, 2  gam  b  0,1

AL

NAP 28: Dùng CO dư khử hoàn toàn 10,44 gam Fe3O4 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thu được vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được a gam kết tủa nữa. Giá trị của a là: B. 15,76

C. 6,895

D. 11,82

Định hướng tư duy giải 10, 44 BTNT.O  0, 045  mol    n CO2  0, 045.4  0,18  mol  232

OF FI

Ta có: n Fe3 O4 

CI

A. 7,88

0,18  0,1 t  0, 04  mol    n   0, 04  a  0, 04.197  7,88  gam  2

BTNT.C n   0,1    n Ba  HCO3   2

NAP 29: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá A. 0,224.

ƠN

trị của V là B. 0,112.

C. 0,448.

Định hướng tư duy giải

D. 0,560.

không đổi vì CO  O  CO 2

NH

Nhận xét: Bản chất của CO và H2 giống nhau là đều đi cướp O từ các oxit và số mol hỗn hợp khí luôn

H 2  O  H 2O

BTNT.Oxi  V  n O .22, 4  Do đó: 

0,32 .22, 4  0, 448 16

Y

NAP 30: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu

QU

được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc), Giá trị m là: A. 8,2

B. 8

Định hướng tư duy giải

C. 7,2

D. 6,8

M

BTKL  56a  16b  6, 72 a  0, 09 Fe : a   Ta có: 6, 72    BTE   3a  2b  0, 02.3 O : b b  0,105  

0, 09  0, 045 2

BTNT.Fe   n Fe2O3 

 m  7, 2

NAP 31: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm

DẠ Y

CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,224.

B. 0,560.

C. 0,112.

Định hướng tư duy giải Chú ý: Dù là CO hay H2 mỗi phân tử cũng cướp được 1 nguyên tử O. Do đó: n hon hop khi  n O 

0,32  0, 02  V  0, 02.22, 4  0, 448 16

D. 0,448.


NAP 32: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là B. 8,3 gam

C. 4,0 gam.

D. 2,0 gam.

AL

A. 0.8 gam Định hướng tư duy giải

Chú ý: CO chỉ cướp được O trong CuO. Do đó có ngay: 9,1  8,3  0, 05  m CuO  0, 05.80  4 16

CI

BTKL   n Otrong CuO 

OF FI

NAP 33: Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là: A. 5,80

B. 14,32

C. 6,48

ƠN

Định hướng tư duy giải

D. 7,12

BTNT.Fe  n Fe2 SO4   0, 045  a  0, 09 Fe : a   3  Ta có: Y  BTE O : b   3.0, 09  2b  0, 045.2  b  0, 09  

NH

 CO 2 BTKL   m  m Y  m TrongX  0, 09.56  0, 09.16  0, 04.16  7,12  gam  O

NAP 34: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) cho vào luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn

Y

hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa

QU

tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là: A. 80%

B. 20%

Định hướng tư duy giải 3

D. 40%

387, 2 1, 6 BTNT.Fe  1, 6  mol    m Fe2O3  .160  128  gam  242 2

M

Ta có: n Fe NO3  

C. 60%

Lại có: m  m CO2  52,8  n Otrong oxit  n CO2  1, 2  mol  BTKL   m Quang  300,8  1, 2.16  320  gam   %Fe 2 O3  40%

NAP 35: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 0,63 gam H2O

DẠ Y

và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thu được 34,89 gam muối. Giá trị của m là?

A. 18,40

B. 19,20

C. 14,40

Định hướng tư duy giải Ta có: n H2O  0, 035   n O  0, 035   n   0, 07 Ta bơm thêm 0,07 mol Cl vào muối để thu được muối FeCl3 .

D. 19,84


  n FeCl3 

34,89  0, 07.35,5 BTNT.Fe  0, 23   m  18, 4 162,5

AL

NAP 36: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 0,9 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thu được 48,45 gam muối. Giá trị của m là? B. 19,20

C. 25,60

D. 19,84

CI

A. 18,40

Ta có: n H2O  0, 05   n O  0, 05   n   0,1 Ta bơm thêm 0,1 mol Cl vào muối để thu được muối FeCl3 . 48, 45  0,1.35,5 BTNT.Fe  0,32   m  25, 6 162,5

  n FeCl3 

OF FI

Định hướng tư duy giải

NAP 37: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,26 gam H2O

ƠN

và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 65,28 gam muối. Giá trị của m là? A. 28,80

B. 19,20

C. 25,60

NH

Định hướng tư duy giải

D. 19,84

Ta có: n H2O  0, 07   n O  0, 07   n   0,14

Ta bơm thêm 0,07 mol SO 24 vào muối để thu được muối Fe 2  SO 4 3 .   n Fe2 SO4  

Y

3

65, 28  0, 07.96 BTNT.Fe  0,18   m  28,8 400

QU

NAP 38: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,44 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 37,94 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,60

B. 28,80

C. 25,60

D. 30,40

M

Định hướng tư duy giải Ta có: n H2O  0, 08   n O  0, 08   n   0,16

Ta bơm thêm 0,16 mol OH  vào kết tủa để thu được Fe  OH 3 .   n Fe OH   3

37,94  0,16.17 BTNT.Fe  0,38   m  30, 4 107

DẠ Y

NAP 39: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,17 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 35,24 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,60

B. 28,00

Định hướng tư duy giải Ta có: n H2O  0, 065   n O  0, 065   n   0,13

C. 25,60

D. 30,40


Ta bơm thêm 0,13 mol OH  vào kết tủa để thu được Fe  OH 3 . 3

35, 24  0,13.17 BTNT.Fe  0,35   m  28 107

AL

  n Fe OH  

NAP 40: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,53 gam H2O Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 47,4 gam kết tủa. Giá trị của m là? B. 28,00

C. 37,60

Định hướng tư duy giải Ta có: n H2O  0, 085   n O  0, 085   n   0,17 Ta bơm thêm 0,17 mol OH  vào kết tủa để thu được Fe  OH 3 .   n Fe OH   3

47, 4  0,17.17 BTNT.Fe  0, 47   m  37, 6 107

D. 30,40

OF FI

A. 27,60

CI

và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y.

ƠN

NAP 41: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,08 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 84,41 gam kết tủa. Giá trị của m là? B. 28,00

C. 18,40

D. 30,40

NH

A. 17,60 Định hướng tư duy giải

Y

Fe : 2a n H2O  0, 06  BTKL   84, 41 OH :  3a  0, 06  .2   a  0,11   m  0,11.160  17, 6 Ta có:   n Fe2O3  a BaSO 4 :  3a  0, 06 

QU

NAP 42: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,17 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 96,77 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 17,60

B. 28,00

C. 18,40

D. 20,00

M

Định hướng tư duy giải

Fe : 2a n H2O  0, 065  BTKL   96, 77 OH :  3a  0, 065  .2   a  0,125   m  0,125.160  20 Ta có:   n Fe2O3  a BaSO 4 :  3a  0, 065 

NAP 43: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,26 gam H2O

DẠ Y

và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 136,52 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,20

Định hướng tư duy giải

B. 28,00

C. 18,40

D. 30,40


AL

Fe : 2a n H2O  0, 07  BTKL  136,52 OH :  3a  0, 07  .2   a  0,17   m  0,17.160  27, 2 Ta có:   n Fe2O3  a BaSO 4 :  3a  0, 07 

NAP 44: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,62 gam H2O Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 167,7 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 38,40

B. 28,80

C. 33,60

D. 32,00

OF FI

Định hướng tư duy giải

CI

và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y.

Fe : 2a n H2O  0, 09  BTKL  167, 7 OH :  3a  0, 09  .2   a  0, 21   m  0, 21.160  33, 60 Ta có:   n Fe2O3  a BaSO 4 :  3a  0, 09 

NAP 45: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeO, MgO và

ƠN

Al2O3 rổi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 115,0 gam. Giá trị của m là A. 117,4.

B. 119,4.

C. 130,3.

NH

Định hướng tư duy giải

D. 49,2.

BTNT BTKL Ta có: n   0,15   n O  n CO2  n   0,15   m  mSau  m O  115  0,15.16  117, 4

NAP 46: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeO, MgO và Al2O3 rổi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa. Chất rắn B. 86,92.

QU

A. 97,46.

Y

còn lại trong ống sứ có khối lượng 85,0 gam. Giá trị của m là? Định hướng tư duy giải

C. 90,38.

D. 119,02.

BTNT BTKL Ta có: n   0,12   n O  n CO2  n   0,12   m  mSau  m O  85  0,12.16  86,92

NAP 47: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeO, MgO và

M

Al2O3 rổi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 18 gam kết tủa. Chất rắn A. 97,46

còn lại trong ống sứ có khối lượng 89,0 gam. Giá trị của m là B. 86,92

C. 91,88

Định hướng tư duy giải

DẠ Y

BTKL Ta có:   m  mSau  m O  89  0,18.16  91,88

D. 119,02


3.6. Bài toán điện phân. A. Định hướng tư duy

AL

Bài toán điện phân thực chất cũng giống như những quá trình oxi hóa khử mà chúng ta vẫn xét. Tuy

nhiên, sự khác biệt ở đây là có sự tham gia của dòng điện một chiều. Dưới đây tôi xin giới thiệu kỹ thuật

CI

giải toán về điện phân dung dịch. Để làm tốt dạng toán này các bạn cần chú ý một số vấn đề sau: Tại cực (-) catôt

OF FI

Các ion dương bị hút về phía catôt. Thứ tự điện phân là: Ag   Fe3  Cu 2  H   Ni 2  Fe 2 ...  H 2 O.

Các ion của kim loại từ Al3+ về trước  Al3 , Mg 2 , Na  , Ca 2 ,... không bị điện phân. Phương trình điện phân H 2 O  2e  2OH   H 2  . Các ion âm bị hút về phía anôt. Thứ tự điện phân là: Kim loai  I   Br   Cl  H 2 O

ƠN

Tại cực (+) anôt

Các ion SO 24 , NO3 , F không bị điện phân trong dung dịch.

NH

Phương trình điện phân H2O: 2H 2 O  4e  4H   O 2  .

Chú ý : Nếu anôt làm bằng kim loại (Cu) thì anôt sẽ bị tan (bị điện phân) đầu tiên Khi giải toán chúng ta sẽ tư duy chặn đầu bằng cách hỏi xem: + Ở hai cực xảy ra những phản ứng gì?

QU

+ Khối lượng thay đổi là do đâu ?

Y

+ Dung dịch sau điện phân còn gì ?

+ Số mol ne có tính ngay được theo công thức n e 

It It  ? F 96500

M

+ Cần chú ý sau điện phân có H+ và NO3 thì 4H   NO3  3e  NO  2H 2 O + Cần hết sức cẩn thận với những bài toán có sự di chuyển ion giữa các cực.

+ Cuối cùng là ốp các định luật bảo toàn . B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy, dư với dòng điện có I = 19,2A; thời gian là 20 giờ. Khối lượng nhôm

DẠ Y

thu được là: A. 129,6 g

B. 162,0 g

C. 324,0 g

Định hướng tư duy giải: Ta có: n e 

19,3.20.3600 14, 4  14, 4   m Al  .27  129, 6 96500 3

Giải thích tư duy: Toàn bộ lượng e (của dòng điện) sẽ chuyển cho Al3+ để biến thành Al.

D. 108,0 g


Câu 2: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 54,0kg

B. 75,6kg

C. 67,5kg

D. 108,0 kg

Định hướng tư duy giải:

OF FI

CI

n   0, 02.30  0, 6   n CO2  0, 6  Ta có: n X  3 n CO  a n  b  O2

AL

catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí

a  b  0, 6  3 a  1,8     28a  32b  0, 6.44  3.2.16 b  0, 6 4, 2 BTNT.O   n O  4, 2   m Al2O3  .2.27  75, 6  kg  3

Giải thích tư duy:

ƠN

Vì anot là than chì (C) nên khi có O2 sinh ra thì nó tác dụng với C để tạo thành CO hoặc CO2. Câu 3: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh

NH

ra ở catot và thời gian điện phân là: A. 3,2 gam và 2000 giây.

B. 2,2 gam và 800 giây.

C. 6,4 gam và 3600 giây.

D. 5,4 gam và 800 giây.

Định hướng tư duy giải:

QU

Y

 Cu : a Catot   H 2 : 0, 05 Ta có:  It  BTE  n e   4.0, 05  0, 2 O 2 : 0, 05  F

Giải thích tư duy:

M

m  3, 2 BTE   2a  0,1  0, 2   a  0, 05    Cu  t  2000

Để có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì bên catot phải xảy ra quá trình điện phân H2O. Cần nhớ là số mol e ở hai điện cực luôn bằng nhau. Câu 4: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện một chiều cường

DẠ Y

độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là? A. 4,39

B. 4,93

C. 2,47

Định hướng tư duy giải: Ta có: n e 

Cl2 : 0, 03 It  0,1   Anot  F  H  : 0, 04 O 2 : 0, 01 

D. Đáp án khác.


3  Fe 2 : 0, 02 BTE Fe  Bên catot    2   n H2  0, 01   m  4,39  Cu  0, 03 Cu 

AL

Giải thích tư duy:

Cần hết sức chú ý khi điện phân ở Anot có sinh ra H+ thì thứ tự điện phân bên catot là Fe3  Cu 2  H 

CI

(trong tình huống này Fe3+ sẽ không bị điện phân).

Câu 5: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M trong thời gian 12352 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là? B. 11,13

C. 15,22

Định hướng tư duy giải: Ta có: Giải thích tư duy:

D. 16,82

OF FI

A. 18,93

Ta có thể tư duy nhanh như sau: Ở đây Al3+ không bị điện phân mà Cl bị điện phân hết cho nên phải có

ƠN

điện tích âm khác bù lại có Al3+ và nó chỉ có thể là OH-.

Câu 6: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là: A. 62,5%.

B. 65%.

C. 70%.

NH

Định hướng tư duy giải:

D. 80%.

BTNT.Na   % NaCl 

0, 25  62,5% 0, 4

Y

n NaOH  0, 25 Ta có: PH  13   OH    0,1   n NaCl  0, 4

QU

Câu 7: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là A. 0,1M.

B. 0,075M.

C. 0,05M.

D. 0,15M

M

Định hướng tư duy giải:

64a  108b  4, 2 Cu 2 : a BTE       0,804.2.60.60  0, 06 Ag : b 2a  b  96500

DẠ Y

a  0, 015     Cu  NO3 2   0, 075  M  b  0, 03

Giải thích tư duy: Bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot nghĩa là Ag+ và Cu2+ bị điện phân vừa hết. Bên Anot do NO3- không bị điện phân nên H2O bị điện phân.


Câu 8: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam A. 2,25.

B. 1,5.

C. 1,25.

D. 3,25.

Giải thích tư duy:

OF FI

Cu : a 64a  32b  8  8      a  0,1 2a  4b O 2 : b BTKL   0, 2x.64  16,8  12, 4  0,1.64  0, 2x.56   x  1, 25

CI

Định hướng tư duy giải:

AL

bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là

Dung dịch vẫn còn màu xanh  Cu 2 vẫn còn dư hay H2O chưa bị điện phân bên catot. Do SO42- không bị điện phân lên cuối cùng Fe ôm hết tạo thành FeSO4 với số mol 0,2x.

Ngạn ngữ của người Do Thái

ƠN

Cái khuy áo đầu tiên sai, cái sau cùng khó mà chữa được.

NH

Cười là loại mĩ phẩm rẻ nhất, vận động là loại y dược rẻ nhất, chào hỏi là loại chi phí giao tiếp rẻ nhất. Ngạn ngữ của người Do Thái

Y

Hạnh phúc chỉ đến khi cánh cửa đã được mở.

QU

Ngạn ngữ của người Do Thái

Nếu bạn thực sự tài năng, thì bạn sẽ không sợ mình kém may mắn.

DẠ Y

M

Ngạn ngữ của người Do Thái


BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Sau một thời gian điện phân 100ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm

AL

4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50 ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là A. 0,375M.

B. 0,420M.

C. 0,735M.

D. 0,750M.

CI

Câu 2: Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catôt thu được 4,48 lít khí thì dùng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khi cùng đo ở đktc): B. 8,96 lít.

C. 6,72 lít.

D. 5,6 lít.

OF FI

A. 11,2 lít.

Câu 3: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là: A. 3,2 gam và 2000 giây.

B. 2,2 gam và 800 giây.

C. 6,4 gam và 3600 giây.

D. 5,4 gam và 800 giây.

ƠN

Câu 4: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là B. 0,075M.

C. 0,05M.

NH

A. 0,1M.

D. 0,15M

Câu 5: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam A. 2,25.

B. 1,5.

Y

bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là C. 1,25.

D. 3,25.

QU

Câu 6: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO2 aM đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO4 ban đầu : A. 0,2M

B. 0,4M

C. 1,9M

D. 1,8M

M

Câu 7: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl2; 0,02 mol CuSO4 và 0,005 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dòng điện không đổi là 2,5 A. 1,78.

ampe thì thu được 200 ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là B. 1,00.

C. 0,70.

D. 1,08.

Câu 8: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,60M và CuSO4 1M với điện cực trơ, cường

DẠ Y

độ dòng điện một chiều không đổi bằng 1,34A, trong 4 giờ. Số gam kim loại bám vào catot và số lít khí (ở đktc) thoát ra ở anot là A. 3,20 và 0,896.

B. 6,40 và 0,896.

C. 6,40 và 1,792.

D. 3,20 và 1,792.

Câu 9: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dùng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là:


A. 5,16 gam

B. 1,72 gam

C. 2,58 gam

D. 3,44 gam

Câu 10: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và

AL

một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05 M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là: B. 0,2M

C. 0,1M

D. 0,05M

CI

A. 0,15M

lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam? A. 6,4 gam

B. 1,6 gam

C. 18,8 gam

OF FI

Câu 11: Điện phan đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối D. 8,0 gam

Câu 12: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là A. 0,5M.

B. 0,3M.

C. 0,6M.

D. 0,4M.

ƠN

Câu 13: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1M với cường độ dòng điện 5A trong 3860s. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu 10,4g. Giá trị của a là. A. 0,125M

B. 0,2M

C. 0,129M

D. 0,1M

NH

Câu 14: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1M, với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 10,4 gam. Giá trị của a là A. 0,129M

B. 0,2M

C. 0,125M

D. 0,25M

Y

Câu 15: Điện phân dung dịch gồm 18,8g (CuNO3)2 và 29,8 gam KCl (điện cực trơ, màng ngăn). Sau một

QU

thời gian khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400ml. Nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch sau điện phân (KCl, KNO3, KOH) là: A. 0,50M; 0,25M; 0,25M C. 0,35M; 0,25M; 0,25M

B. 0,25M; 0,25M; 0,25M D. 0,25M; 0,50M; 0,25M

M

Câu 16: Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1 M và Zn(NO3)2 0,15M với A. 3,45g

cường độ dòng điện I= 1,34A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catot sau điện phân là : B. 2,80g

C. 3,775g

D. 2,48g

Câu 17: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn

DẠ Y

đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại anot thu 0,336 lít khí(đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là: A. 12

B. 2

C. 13

D. 3

Câu 18: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hòa tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:


A. 2a  0, 2  b

B. 2a  b

D. 2a  b  0, 2

C. 2a  b

Câu 19: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol tăng lên 12,8 g thì ở anot có V lít khí thoát ra . Giá trị của V là : A. 2,24 lít

B. 2,8 lít

C. 4,48 lít

D. 5,6 lít

AL

CuSO4 và 0,1 mol NaCl , kim loại thoát ra khi điện phân hoàn toàn bám vào catot. Khi ở catot khối lượng

CI

Câu 20: Điện phân (với điện cực trơ) 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam A. 1,25

B. 2,25

C. 1,50

OF FI

bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của X là D. 3,25

Câu 21: Hòa tan 42,6 g hỗn hợp một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dd HCl dư thu được dd X. Cô cạn dd X lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 13,44 lit (đktc) ở anot và a gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là: A. 33,0

B. 18,9

C. 11,7

D. 7,12

ƠN

Câu 22: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 0,12 mol Fe2(SO4)3 và 0,44 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 26055 giây điện phân là A. 5,488 lít

B. 5,936 lít

C. 4,928 lít

D. 9,856 lít

NH

Câu 23: Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catot thu được 4,48 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khí cùng đo ở đktc): A. 11,2 lít

B. 8,96 lít

C. 6,72 lít

D. 5,6 lít

Câu 24: Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 (với điện cực trơ) đến khi khí thoát ra ở cả 2 điện cực đều là B. 1,7.

QU

A. 1,4

Y

0,02 mol thì dừng lại. Coi thể tích dung dịch không đổi. Giá trị pH của dung dịch sau điện phân là: C. 2,0.

D. 1,2.

Câu 25: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO4 aM đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO4 ban đầu : B. 0,4M

M

A..0,2M

C. 1,9M

D. 1,8M

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ

vào nước dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Z. Cô cạn hoàn toàn Z thu được hỗn hợp muối khan T. Điện phân nóng chảy hoàn toàn T với điện cực trơ, thu được 2,464 lít khi (đktc) ở anot và m gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của m là

DẠ Y

A. 2,94

B. 3,56

C. 3,74

D. 3,82

Câu 27: Cho dòng điện có cường độ I = 3 ampe đi qua một dung Cu(NO3)2 trong một giờ, số gam Cu được tạo ra là:

A. 3,58gam.

B. 1,79gam.

C. 7,16gam.

D. 3,82gam.


Câu 28: Hòa tan 58,5 gam NaCl vào nước được dung dịch X nồng độ C%. Điện phân dung dịch X với của C là : A. 5,85.

B. 6,74.

C. 8,14.

D. 6,88.

AL

điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi anot thoát ra 63,5 gam khí thì được dung dịch NaOH 5%. Giá trị

Câu 29: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng, dòng điện có I = 1,34 trong 15 phút. Sau khi

CI

điện phân khối lượng hai điện cực thay đổi như thế nào?

B. Catot tăng 3,2 gam và anot giảm 0,4 gam

C. Catot tăng 3,2 gam và anot giảm 3,2 gam

D. Catot tăng 0,4 gam và anot giảm 3,2 gam

OF FI

A. Catot tăng 0,4 gam và anot giảm 0,4 gam

Câu 30: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cho đến khi dung dịch vừa hết màu xanh thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và 500 ml dung dịch có pH bằng 1. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0,0475 và 0,054

B. 0,0725 và 0,085

C. 0,075 và 0,0625

D. 0,0525 và 0,065

Câu 31: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I=9,65A. Tính khối lượng Cu

ƠN

bám vào catôt sau khoảng thời gian điện phân là t1  200 giây và t 2  500 giây (giả thiết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào catot).

B. 0,32 gam và 0,64 gam

C. 0,32 gam và 1,28 gam

D. 0,64 gam và 1,28 gam

NH

A. 0,64 gam và 1,6 gam

Câu 32: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,3M trong thời gian 5790 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là? A. 4,38

B. 7,50

C. 5,22

D. 6,82

Y

Câu 33: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện một chiều

QU

cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là? A. 4,39

B. 4,93

C. 2,47

D. Đáp án khác.

Câu 34: Điện phân 115 gam dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn

M

xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,4 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Khối A. 80,7

lượng của dung dịch Y là?

B. 77,7

C. 62,8

D. 78,6

Câu 35: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M trong thời gian 12352 giây với dòng điện một chiều

DẠ Y

cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là? A. 18,93

B. 11,13

C. 15,22

D. 16,82

Câu 36: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 1M trong thời gian 46320 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là? A. 38,4

B. 75,0

C. 43,8

D. 46,8


Câu 37: Điện phân 400 ml dung dịch MgCl2 1M trong thời gian 23160 giây với dòng điện một chiều A. 32,4

B. 25,7

C. 39,3

D. 21,9

AL

cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là?

Câu 38: Điện phân 400 ml dung dịch MgCl2 0,2M và NaCl 0,6M trong thời gian 11580 giây với dòng

CI

điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là? B. 12,27

C. 10,59

D. 15,59

OF FI

A. 13,42

Câu 39: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và AlCl3 0,3M trong điều kiện có màng ngăn, điện cực trơ tới khi ở anot xuất hiện 2 khí thì ngừng điện phân. Sau điện phân, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 7,65.

B. 5,10.

C. 15,30.

D. 10,20

Câu 40: Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, thấy dung dịch vẫn có màu A. 5,12 gam

ƠN

xanh và khối lượng giảm 6,4 gam. Khối lượng Cu thu được ở catot là B. 6,4 gam

C. 5,688 gam

D. 10,24gam

Câu 41: Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol

NH

HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m-5,156)gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là: A. 2,5

B. 2,0

C. 3,0

D. 1,5

Câu 42: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít B. 65%.

C. 70%.

D. 80%.

QU

A. 62,5%.

Y

dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là:

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

M

n H2S  0, 025   n CuS  n du  n H2S  0, 025 Cu 2       Cu 2 : 0, 075 Cu : a 64a  32b  4     a  0, 05 m  4g   2a  4b O 2 : b 

Câu 2: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Cu 2 : 0, 4 Cl2 : 0, 2   n e  1, 2     anot    V  8,96 n catot  n H2  0, 2 1, 2  0, 4  0, 2   O 2 : 2 Cl : 0, 4

Câu 3: Định hướng tư duy giải


AL

 Cu : a  m  3, 2 BTE Ta có: H 2 : 0, 05   2a  0,1  0, 2   a  0, 05    Cu  t  2000  It BTE O 2 : 0, 05   n e   4.0, 05  0, 2  F

CI

Câu 4: Định hướng tư duy giải

Câu 5: Định hướng tư duy giải

Cu : a 64a  32b  8  8      a  0,1 2a  4b O 2 : b BTKL   0, 2x.64  16,8  12, 4  0,1.64  0, 2x.56   x  1, 25

ƠN

Câu 6: Định hướng tư duy giải

OF FI

64a  108b  4, 2 Cu 2 : a BTE  a  0, 015          Cu  NO3 2   0, 075  M  0,804.2.60.60 b  0, 03 2a  b   0, 06 Ag : b   96500

n H  0, 2 BTE n anot  0, 05  n O2   n e  0, 2    dien phan  0,1 n Cu BTKL n Fe  n SO2  0,5a   64  0,5a  0,1  0,5a.56  0,8   a  1,8

NH

3

Câu 7: Định hướng tư duy giải

Câu 8: Định hướng tư duy giải

Y

Cl  1e  Cl It 2,5.1930 ne    0, 05  2H O  4e  4H   O 2    H   0, 02    H    0,1   PH  1 F 96500 0,01 0,01  2

QU

Cu  2e   Cu  Cl : 0, 06 It  n e   0, 2   2Cl  2e   Cl2  n   2  C F O 2 : 0, 02    4H  O 2 2H 2 O  4e 

M

Câu 9: Định hướng tư duy giải

 n Ag  0, 02    m  0, 02.108  0, 02.64  3, 44 n Cu 2  0, 04  n e  It  5.1158  0, 06  F 96500

DẠ Y

Câu 10: Định hướng tư duy giải

 NaCl : 0, 005 0, 01 n Cu  0, 005   n Cl2  0, 005      NaOH ban dau  0, 05   0,1M 0, 2  NaClO : 0, 005

Câu 11: Định hướng tư duy giải 2 0, 2 Cu  2e  Cu    m  0,1.64  32. 8  4 2H 2 O  4e  4H  O 2


Câu 12: Định hướng tư duy giải

ne 

It  0,3   n Anot  n Cl2  0,15 F

AL

n Cu  0, 25a Ta có:  n Cl  0,375

CI

BTKL    64x  2y  17,15  0,15.71 Cu : x  x  0,1  0, 25a Bên phía catot:     BTE     a  0, 4  2x  2y  0,3  y  0, 05 H 2 : y  

Câu 13: Định hướng tư duy giải It 5.3860   0, 2 n Cl  0, 4 F 9600

OF FI

Ta có: n e 

Giả sử bên catot H2O đã bị điện phân:

Cu : 0, 4a BTE BTKL    10, 4  64.0, 4a  2  0,1  0, 4a   0, 2.35,5   a  0,125 H : 0,1  0, 4 a  2 Câu 14: Định hướng tư duy giải

ƠN

Cl2 : 0,1 It  0, 4a.2  2b  0, 2 a  0,125 n e   0, 2 BTE  BTKL  Ta có ngay:  10, 4 Cu : 0, 4a     F 0, 4a.64  2b  3,3 b  0, 05 n   0, 4 H : b  Cl  2

NH

Câu 15: Định hướng tư duy giải

Đây là bài tập khá đơn giản chúng ta có thể làm mẫu mực. Tuy nhiên chỉ cần nhìn qua đáp án là được.

Cu  NO3 2 : 0,1 Vì  dễ thấy Cu 2 bị điện phân hết do đó KCl : 0, 4 0, 2  0,5 0, 4

QU

Y

0, 2NO3   0, 2KNO3    KNO3  

Câu 16: Định hướng tư duy giải ne 

It  0, 06 F

Ag    Ag : 0, 02

Cu 2   Cu : 0, 01

M

Zn 2   Zn : 0, 01

Câu 17: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

n Cu  0, 02   n e  0, 04 a  0, 01 a  b  0, 015  BTE         PH  2 Cl2 : a  n H  4b  0, 02 2a  4b  0, 04 n anot  0, 015 O : b b  0, 005   2 

Câu 18: Định hướng tư duy giải


Câu 19: Định hướng tư duy giải

0,1

0,1

2H 2 O 4e  4H   O 2 

0,05

0,075

0,3

  V   0, 05  0, 075  .22, 4  2,8  lit  Câu 20: Định hướng tư duy giải Dung dịch vẫn còn màu xanh   Cu2+ chưa bị điện phân hết.

OF FI

n Cu  0, 2  0,3   Cu 2 Chưa bị điện phân hết   n e  0, 4

2Cl  2e  Cl2 

NH

ƠN

 64a  32b  8 Cu : a a  0,1    BTE   m    2a  4b b  0, 05 O 2 : b      x  1, 25  n  n  0, 2x  FeSO SO  4 4    BTKL Fe  Y  16,8  64  0, 2x  0,1  12, 4  0, 2x.56   

Câu 21: Định hướng tư duy giải

It 2.26055   0,54 F 96500

QU

Ta có: n e 

Y

Kim loai : a gam BTE  42, 6  a  42, 6    .2  0, 6.2   a  33 16 O : 42, 6  a Câu 22: Định hướng tư duy giải

2Cl  2e  Cl2 Cl2 : 0, 22   n  0, 245   V  5, 488   anot  O 2 : 0, 025 2H 2 O  4e  4H  O 2

M

Câu 23: Định hướng tư duy giải

Cu 2 : 0, 4 Cl2 : 0, 2   n e  1, 2     anot   B n catot  n H2  0, 2 1, 2  0, 4 O :  0, 2    2 2 Cl : 0, 4

Câu 24: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

BTE n Anot  n O2  0, 02   n H  0, 02.4  0, 08 0, 08  0, 04    H     0, 02  BTE 2  n OH  0, 02.2  0, 04 n catot  n H2  0, 02 

Câu 25: Định hướng tư duy giải

AL CI

2   Cu Cu  2e    n e  2a  0, 2 Catot   2OH   H 2  2H 2 O  2e     b  2a Cl  1e  Cl       n e  b  0, 2 Anot 2H 2 O  4e  4H  O 2    n H  0, 2 n MgO  0,1  


3

Câu 26: Định hướng tư duy giải

CI

BTKL   5,5  m  m O

AL

n H  0, 2 BTE n anot  0, 05  n O2   n e  0, 2    dien phan  0,1 n Cu BTKL n Fe  n SO2  0,5a   64  0,5a  0,1  0,5a.56  0,8   a  1,8

BTE BTKL n Cl2  0,11   n Otrong X  0,11   m  5,5  0,11.16  3, 74

OF FI

Câu 27: Định hướng tư duy giải Thực chất các bài toán điện phân chỉ là BTE thông thường. Ta làm nhanh như sau: ne 

n It 3.60.60 BTE   0,112   n Cu  e  0, 056   m Cu  3,58 F 96500 2

Câu 28: Định hướng tư duy giải

1.40 5850  63,5  7 C

  C  6, 74

Câu 29: Định hướng tư duy giải ne 

It 1,34.15.60 tan   0, 0125   n Cu  0, 4 F 96500

NH

  n H2  3,5   0, 05 

ƠN

Cl : 0,5 Ta có: n NaCl  1   Anot  2   n e  0,5.2  1,5.4  7 O 2 :1,5

bên Catot.

QU

Câu 30: Định hướng tư duy giải

Y

Chú ý: Anot bằng Cu nên bị tan. Khối lượng Cu tan sẽ chuyển thành Cu2+ sau đó Cu2+ lại biến thành Cu

Dung dịch hết màu xanh nghĩa là Cu2+ vừa hết. PH  1    H    0,1   n H  0,5.0,1  0, 05

2H 2 O  4e  4H   O 2

M

O 2 : 0, 0125 BTE   0, 05    n e  0,125   b  0, 0625 Cl : 0, 0375   a  0, 075  2

Câu 31: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

 n Cu 2  0, 02  It 9, 65.200  Ta có: n1e  1   0, 02 F 96500   1 It1 9, 65.500 n e  F  96500  0, 05 Vậy lần 1 Cu2+ chưa bị điện phân hết n Cu 

0, 02  0, 01   m1  0, 64 2

Lần 2 Cu2+ bị điện phân hết và nước đã bị điện phân:   m 2  1, 28 Câu 32: Định hướng tư duy giải


AL

Cl : 0,12  It Ta có: n e   0,12   H : 0,12  m  7,50 F Al OH : 0, 04 3  

Ta có: n e 

Cl2 : 0, 03 It  0,1   Anot  F  H  : 0, 04 O 2 : 0, 01 

OF FI

3  Fe 2 : 0, 02 BTE Fe  Bên catot    2   n H 2  0, 01   m  4,39  Cu : 0, 03 Cu 

CI

Câu 33: Định hướng tư duy giải

Câu 34: Định hướng tư duy giải

Cu : 0, 2    H 2 : 0,1  m  34,3   m Y  80, 7 Cl : 0,3  2 Câu 35: Định hướng tư duy giải

ƠN

Ta có: n Al  0, 2   n OH  0, 2 (không thể xảy ra trường hợp Y có H+)

NH

Cl : 0,3   O 2 : 0, 005  It Ta có: n e   0,32   H : 0,32  m  18,93 F Al OH : 0,1 3  

Câu 36: Định hướng tư duy giải

QU

Y

Cl :1, 2  It Ta có: n e   1, 2   H :1, 2  m  75 F Al OH : 0, 4 3  

Câu 37: Định hướng tư duy giải

M

Cl : 0, 6  It Ta có: n e   0, 6   H : 0, 6  m  39,3 F Mg OH : 0,3  2 

Câu 38: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Cl : 0,3  It Ta có: n e   0,3   H : 0,3  m  15,59 F Mg OH : 0, 08  2 

Câu 39: Định hướng tư duy giải Vì Anot bắt đầu có khí thứ hai xuất hiện nghĩa là Cl- bị điện phân hết. BTDT ra Ta có: n Cl  0,5  0,1  0,3.3  0,5  mol    n Sinh  0,5  mol   3n Al3  3.0,15 OH  BTNT.Na Nên kết tủa bị tan 1 phần:   n NaAlO2  0, 05


BTNT,Al   n Al2O3 

0,15  0, 05  0, 05  m Al2O3  5,1 gam  2

Cu : a BTKL Ta có:  BTE   64a  16a  6, 4   a  0, 08   m Cu  5,12  gam    O : 0,5a  2

CI

Câu 41: Định hướng tư duy giải 2a  0,1 2

BTKL   71a  2a  0,1  5,156  a  0, 072  mol    ne 

OF FI

Dễ thấy khối lượng giảm là khối lượng của Clo và Hidro. BTE  n H2  Ta có: n Cl2  a  n e  2a 

AL

Câu 40: Định hướng tư duy giải

It 0,144.96500  t   7200  s   2  h  F 1,93

Câu 42: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

n NaOH  0, 25 BTNT.Na 0, 25 Ta có: PH  13   OH    0,1     %NaCl   62,5% n  0, 4 0, 4  NaCl


CHỦ ĐỀ 2. TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP VỀ NHÔM - KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ 2.1. Bài toán hỗn hợp Na, K, Ca, Ba và các oxit tương ứng tác dụng với H2O.

1   OH   H 2 M  H 2 O   Khi cho hỗn hợp vào H2O  2  O 2  H O   2OH  2 + Khi oxit tác dụng với H2O thì xảy ra quá trình đổi O2- lấy 2OH-.

OF FI

+ Khi kim loại kiềm tác dụng với H2O thì xảy ra quá trình đổi e lấy OH-.

CI

AL

A. Định hướng tư duy

+ Nếu là hỗn hợp kim loại và oxit thì xảy ra đồng thời cả hai quá trình. B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Cho 3 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là A. Li.

B. Cs.

C. K.

M  Ta có: n HCl  0, 2 

ƠN

Định hướng tư duy giải 3  15   Li 0, 2

NH

Giải thích tư duy

D. Rb.

Ta có mol e = mol OH- = mol Cl- = mol hỗn hợp kim loại nên ta có phân tử khối trung bình của hỗn hợp như hướng giải bên cạnh. A. 2,6%.

B. 6,2%.

Ta có: n K 2O 

C. 2,8%.

D. 8,2%.

QU

Định hướng tư duy giải

Y

Câu 2: Hoà tan 4,7 gam K2O vào 195,3 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

4, 7 0,1.56  0, 05   n KOH  0,1   %KOH   2,8% 94 4, 7  195,3

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 7,84 lít H2 (đktc) bay ra.

M

Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,6.

B. 0,9.

C. 0,8.

D. 0,7.

Định hướng tư duy giải

Ta có: n H2  0,35   a  n OH  0, 25.2  0, 7 Giải thích tư duy

DẠ Y

Ta có mol e = mol OH- = mol Cl-. Câu 4: Cho 32,1 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có V lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 64,05 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là: A. 8,96.

Định hướng tư duy giải

B. 11,20.

C. 10,08.

D. 13,44.


BTKL   n Cl 

64, 05  32,1  0,9   V  0, 45.22, 4  10, 08 35,5

AL

Giải thích tư duy Độ tăng khối lượng chính là khối lượng Cl- thay thế e để tạo muối.

Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X chứa Na2O, K2O, CaO, BaO (có tổng khối lượng m gam)

CI

trong nước dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,41 gam chất rắn khan. Giá trị của A. 7,84.

B. 8,65.

C. 9,05.

Định hướng tư duy giải

D. 10,89.

OF FI

m là:

BTKL X Ta có: n Trong  0,14   n OH  0, 28   m KL  13, 41  0, 28.17  8, 65 O

BTKL   m  8, 65  0,14.16  10,89

Giải thích tư duy

ƠN

Mỗi chất có một oxi nên số mol O bằng số mol hỗn hợp. Chuyển đổi điện tích 1O2- → 2OH-. Câu 6: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối A. 10,87 gam.

NH

lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là B. 7,45 gam.

C. 9,51 gam.

Định hướng tư duy giải

D. 10,19 gam.

Y

 Na : 0,14 BTKL   m Na  Ba  13,98  0,15.2  0,1  14,18   Ba : 0, 08

QU

  n BaSO4

Cl : 0,1    Na : 0,14 BTKL  0, 06   V  0,1    2   m  10,87 Ba : 0, 02      OH : 0, 08

M

Giải thích tư duy

Khối lượng dd giảm có nghĩa là phần lấy ra (kết tủa + khí) nhiều hơn phần cho vào (Ba + Na). Vì Ba2+ có

dư nên SO42- phải hết từ đó tìm được V và điền số điện tích cho dung dịch cuối để có kết quả. Câu 7: Cho một mẫu kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và 2,016 lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? (Biết AgOH không tồn tại, trong nước tạo thành Ag2O)

DẠ Y

A. 44,60 gam.

B. 23,63 gam.

C. 14,35 gam.

Định hướng tư duy giải

n HCl  0,1 AgCl : 0,1 Có ngay    n OH  0, 08   m  23, 63  Ag 2 O : 0, 04 n H2  0, 09 Giải thích tư duy

Để ý thấy số mol H2 lớn hơn H+ do đó R phải tác dụng với nước sinh ra H2.

D. 32,84 gam.


Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,15 dịch Y thu được 40,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m là B. 36,9.

C. 20,7.

D. 30,9.

Định hướng tư duy giải BTE Vì n H2  0,3   n OH  0, 6

n

Cl

 0,5  0, 6 do đó OH dư

OF FI

m gam  Na, Ba, K   BTKL   m  40,15  0,5.35,5  0,1.17  20, 7 Vậy 40,15 Cl : 0,5 mol OH  : 0,1 mol 

CI

A. 26,1.

AL

mol CuCl2. Kết thúc các phản ứng thu được kết tủa Z, dung dịch Y và 0,3 mol H2. Cô cạn toàn bộ dung

Giải thích tư duy

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

Theo tư duy đổi e lấy điện tích âm thì số mol e bay ra là 0,3.2=0,6 nên số mol OH- tạo ra phải là 0,6.


BÀI TẬP VẬN DỤNG 2,464 lít H2 (đktc) bay ra. Kim loại có khối lượng phân tử lớn là: A. Na.

B. K.

C. Rb.

D. Cs.

AL

Câu 1: Cho 8,13 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm (thuộc hai chu kì liên tiếp) tác dụng hết với nước thấy có

Câu 2: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca tác dụng hết với nước thấy có 5,264 lít H2 (đktc) bay ra. A. 0,42.

B. 0,44.

CI

Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là: C. 0,47.

D. 0,50.

Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,6.

B. 0,7.

C. 0,8.

OF FI

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 6,72 lít H2 (đktc) bay ra. D. 0,9.

Câu 4: Cho 29,8 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 8,96 lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: B. 58,2.

C. 44,8.

ƠN

A. 49,6.

D. 42,6.

Câu 5: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 8,96 lít H2 (đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 43,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: B. 24,2.

C. 32,3.

NH

A. 28,6.

D. 30,1.

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm K, Na trong nước dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong hỗn hợp đầu là: A. 45,88%.

B. 32,16%.

C. 54,12%.

D. 46,02%.

B. 18,6%.

QU

A. 18,5%.

Y

Câu 7: Hoà tan 40 gam Ca vào 362 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: C. 18,3%.

D. 18,4%.

Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 7,92 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 9,32.

B. 10,98.

C. 12,06.

D. 11,84.

M

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 8,72 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hoà X bằng HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp A. 15,84.

muối khan. Giá trị của m là:

B. 18,02.

C. 16,53.

D. 17,92.

Câu 10: Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu

DẠ Y

được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H2SO4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là: A. 9,56.

B. 8,74.

C. 10,03.

D. 10,49.

Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X chứa Na2O, K2O, CaO, BaO (có tổng khối lượng m gam) trong nước dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,41 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:


A. 7,84.

B. 8,65.

C. 9,05.

D. 10,89.

dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 37,7 gam.

B. 27,7 gam.

C. 33,7 gam.

AL

Câu 12: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung D. 35,5 gam.

Câu 13: Hoà tan hết 7,38 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào cốc chứa 200 ml dung dịch H2SO4 xM, sau

CI

khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 0,1 mol khí H2. Làm bay hơi nước có trong cốc sau phản ứng, thu A. 0,35.

B. 0,45.

C. 0,30.

D. 0,40.

OF FI

được 16,36 gam rắn gồm các muối và hiđroxit. Giá trị của x là

Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 8,72 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hoà X bằng HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 15,84.

B. 18,02.

C. 16,53.

D. 17,92.

Câu 15: Cho m gam hỗn hợp gồm K và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 vào lượng nước dư, sau khi phản A. 18,78 gam.

B. 17,82 gam.

ƠN

ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là

C. 12,90 gam.

D. 10,98 gam.

Câu 16: Hoà tan hết 4,32 gam hỗn hợp gồm Na và Na2O vào lượng nước dư, thu được 896 ml khí H2 A. 0,3.

NH

(đktc) và 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là? B. 0,8.

C. 0,4.

D. 0,6.

Câu 17: Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí A. K.

B. Na.

Y

hiđro (ở đktc). Kim loại X là

C. Li.

D. Rb.

QU

Câu 18: Hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ca vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Biết dung dịch X được trung hoà vừa đủ bởi 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M. Giá trị của V là: A. 8,96.

B. 13,44.

C. 6,72.

D. 3,36.

M

Câu 19: Cho 11,03 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 300 ml dung dịch HCl 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu

được lượng rắn khan là A. 17,42 gam.

B. 17,93 gam.

C. 18,44 gam.

D. 18,95 gam.

Câu 20: Cho 30,7 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được 2,464 lít H2

DẠ Y

(đktc) và dung dịch chứa 22,23 gam NaCl và x gam KCl. Giá trị của x là: A. 32,78.

B. 35,76.

C. 34,27.

D. 31,29.

Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bằng dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là: A. 14,62 gam.

B. 12,78 gam.

C. 18,46 gam.

D. 13,70 gam.


Câu 22: Cho 4,6 gam Na vào cốc chứa 45,6 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. 12,35%.

B. 16%.

C. 15,936%.

D. 9,2%.

AL

A. Nồng độ % của dung dịch A là: Câu 23: Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa? B. 39,20.

C. 40,76.

D. 38,65.

CI

A. 37,58.

được 52,2 gam dung dịch. Hai kim loại kiềm đó là: A. Li và Rb.

B. Na và K.

C. Li và K.

OF FI

Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm có cùng số mol. Hoà tan 2,3 gam X trong 50 gam nước thu D. Li và Na.

Câu 25: Hoà tan hết m gam hai kim loại Na, K có số mol bằng nhau vào 500 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch X. Biết 1/5 dung dịch X hoà tan tối đa 1,02 gam nhôm oxit, giá trị của m là A. 37,2 hoặc 49,6.

B. 44,64 hoặc 47,12.

C. 43,1 hoặc 4,805.

D. 18,86 hoặc 24,8.

ƠN

Câu 26: Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H2SO4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là: B. 8,74.

C. 10,03.

NH

A. 9,56.

D. 10,49.

Câu 27: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca tác dụng hết với nước thấy có 5,264 lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,42.

B. 0,44.

C. 0,47.

D. 0,50.

Y

Câu 28: Cho 5,87 gam hỗn hợp Ba và K có tỉ lệ số mol nBa : nK = 4:1 vào 200ml dung dịch Fe2(SO4)3

QU

0,1M thu được kết tủa X, khí Y và dung dịch Z. Đem kết tủa X nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. m có giá trị là: A. 11,72 gam.

B. 13,32 gam.

C. 12,53 gam.

D. 9,39 gam.

Câu 29: Cho kim loại Ba vào 200 ml dd chứa HCl 0,5M và CuSO4 0,75M thu được 2,24 lít H2 (đktc) và B. 9,8 gam.

C. 28,2 gam.

A. 44,75 gam.

M

m gam kết tủa. Xác định m?

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG

DẠ Y

Câu 1: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2  0,135   n hh  0, 27  M  Câu 2: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2  0, 235   a  0, 235.2  0, 47 Câu 3: Định hướng tư duy giải

K 8,13  29, 74   0, 27  Na

D. 4,9 gam.


Ta có: n H2  0,3   a  n OH  0,3.2  0, 6 Câu 4: Định hướng tư duy giải

AL

BTKL Ta có: n H2  0, 4   n HCl  0, 4.2  0,8   m  29,8  0,8.35,5  58, 2

BTKL Ta có: n H2  0, 4   n OH  0,8   m  43, 7  0,8.17  30,1 gam 

Câu 6: Định hướng tư duy giải

OF FI

K : a 39a  23b  8,5 a  0,1 Ta có: 8,5        %K  45,88%  Na : b a  b  0,15.2 b  0, 2

CI

Câu 5: Định hướng tư duy giải

Câu 7: Định hướng tư duy giải

n Ca  OH 2  1 1.74     %Ca  OH 2   18,5% Ta có: n Ca  1  40  362  2 n  1  H2

ƠN

Câu 8: Định hướng tư duy giải

BTKL Ta có: n H2  0, 09   n OH  0,18   m  7,92  0,18.17  10,98  gam 

Câu 9: Định hướng tư duy giải

NH

BTKL Ta có: n H2  0,11   n OH  n Cl  0, 22   m  8, 72  0, 22.35,5  16,53  gam 

Câu 10: Định hướng tư duy giải

20, 785  m 24, 41  m  .2   m  10, 49 35,5 96

Câu 11: Định hướng tư duy giải

Y

BTDT  Ta có: 

QU

BTKL X Ta có: n Trong  0,14   n OH  0, 28   m KL  13, 41  0, 28.17  8, 65 O

BTKL   m  8, 65  0,14.16  10,89

Câu 12: Định hướng tư duy giải

M

n CO2  n CO32  0,3   m  34, 4  60.0,3  0, 6.35,5  37, 7 Có  n  2n   n  0, 6  CO2 H Cl

KL : 7,38   0,1   n e  0, 2  16,36 SO 24 : 0, 2x   x  0, 45   OH : 0, 2  0, 4x

DẠ Y

Ta có: n H2

Câu 13: Định hướng tư duy giải

Câu 14: Định hướng tư duy giải BTKL Ta có: n H2  0,11   n OH  n Cl  0, 22   m  8, 72  0, 22.35,5  16,53  gam 

Câu 15: Định hướng tư duy giải

K : 0, 06 BTE Ta có: n H2  0,15     m  18, 78 Ba : 0,12


Câu 16: Định hướng tư duy giải

AL

 Na : 0, 08 0,16 Ta có: n H2  0, 04      NaOH    0,8 0, 2  Na 2 O : 0, 04 Câu 17: Định hướng tư duy giải 15, 6  39 0, 4

CI

 n e  0, 4  X  Ta có: n H2  0, 2 

Câu 18: Định hướng tư duy giải

OF FI

Ta có: n H  0, 2.3  0, 6   n H2  0,3   V  6, 72 Câu 19: Định hướng tư duy giải

KL :11, 03 n H2  0,12   n e  0, 24 DSDT    m Cl : 0,18   m  18, 44 Ta có:    n HCl  0,18    OH : 0, 06

ƠN

Câu 20: Định hướng tư duy giải

 Na O : a Ta có: 30, 7  0,11.16  32, 46  2 K 2O : b

a  0, 44 22, 23 BTKL =0,38   a  0,19   b  0, 22     x  0, 44  39  35,5   32, 78 58,5 b  0,3

NH

Và n NaCl =

Câu 21: Định hướng tư duy giải

QU

Y

n H2  0,12   n OH  0, 24    4a  2a  0, 24   a  0, 04 Ta có: HCl : 4a H SO : a  2 4

  m  8,94  4.0, 04.35,5  0, 04.96  18, 46 Câu 22: Định hướng tư duy giải

M

 NaOH : 0, 2 0, 2.40 Na : 0, 2     %NaOH   16% 45, 6  4, 6  0,1.2 H 2 : 0,1

Câu 23: Định hướng tư duy giải   m NaCl  Nếu Na biến thành NaCl hết 

6,9  23  35,5  17, 75  14,59 23

DẠ Y

BTNT.Na    a  b  0,3  NaCl : a a  0,14 Ta có: 14,59     BTKL    58,5a  40b  14,59  NaOH : b b  0,16  

AgCl : 0,14  m  38, 65   Ag 2 O : 0, 08 AgOH 

Câu 24: Định hướng tư duy giải BTKL Ta có:   2,3  50  52, 2  m H2

  n H2  0, 05

  n X  0,1

(Vô lý).


Câu 25: Định hướng tư duy giải

CI

 n H  0,5  1  1,5  Nhìn nhanh các đáp án thấy tất cả đều có hai trường hợp và  n XAl2O3  0, 01.5  0, 05

AL

K : 39   A  B  46   Li : 7

  A.0, 05  B.0, 05  2,3

Có đáp án A nên ta không cần thử trường hợp OH dư nữa. Câu 26: Định hướng tư duy giải BTDT  Ta có: 

20, 785  m 24, 41  m  .2   m  10, 49 35,5 96

ƠN

Câu 27: Định hướng tư duy giải

OF FI

BTNT.Oxi n XAl2O3  0, 01.5  0, 05   n O  0,15   n H2O  0,15   n du  0,3 H  Nếu Axit dư  pu K : 0, 6 BT.mol.ion n H  n OH  1,5  0,3  1, 2  m  37, 2   Na : 0, 6 

Ta có: n H2  0, 235   a  0, 235.2  0, 47 Câu 28: Định hướng tư duy giải

NH

3 BaSO 4 : 0, 04 Ba : 0, 04 BTE Fe : 0, 04 5,87     OH   0, 09    2   m  11, 72  SO 4 : 0, 06 K : 0, 01 Fe 2 O3 : 0, 015

Câu 29: Định hướng tư duy giải

BaSO 4 : 0,1 0, 2  0,1  0, 05   m  28, 2  2 Cu  OH 2 : 0, 05

QU

BT.n hom.OH n HCl  0,1   n Cu  OH  

Y

BTE BTNT.Ba Ta có: n H2  0,1   n Ba  0,1   BaSO 4 : 0,1

DẠ Y

M

2


2.2. Bài toán hỗn hợp Al, Na, K, Ca, Ba tác dụng với H2O. A. Định hướng tư duy

AL

+ Hỗn hợp chứa kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm khi hòa vào nước thì kiềm và kiềm thổ sẽ sinh ra OH- sau đó có sự chuyển dịch điện tích từ OH- thành AlO2- theo các phản ứng

CI

M  H 2 O   2OH   H 2   3   AlO 2   H 2 Al  OH  H 2 O   2

+ Chú ý: Áp dụng linh hoạt các định luật bảo toàn. B. Ví dụ minh họa

OF FI

+ Lượng khí H2 bay ra do cả Al và các kim loại kiềm, kiềm thổ sinh ra.

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,504 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 15,74 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2-). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: B. 38,2%

C. 52,8%

ƠN

A. 41,5% Định hướng tư duy giải:

Kim loai : 9, 75  gam   a  b  3b  0,335.2  0,335  15, 74 OH  : a   17a  32b  5,99 O  : b  2

NH

Ta có: n H2

D. 50,6%

Y

a  0, 07 0,15.27     %Al   41,54% 9, 75 b  0,15 Giải thích tư duy:

QU

Ở hệ tôi đã thấy Al trong AlO2- cho vào hỗn hợp kim loại. Phương trình a + b + 3b chính là BTE. Ở đây có quá trình chuyển dịch OH- thành AlO2- nên lúc đầu lượng OH- do kim loại kiềm sinh ra là (a+b) = số mol e của kim loại kiềm. Sau đó b mol OH- chuyển thành b mol AlO2-

M

Câu 2: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối

lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là A. 1,485g; 2,74 g.

B. 1,62g; 2,605g.

C. 2,16g; 2,065g.

D. 0,405g; 3,82g.

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

Ba : a  mol  BTKL   4, 225  0, 405  3,82  gam     a  0, 02  mol  Al : 2a  mol  m Al  2.0, 02.27  0, 405  1, 485  gam    m Ba  2, 74  gam 

Giải thích tư duy:


Chất rắn không tan là Al nên dung dịch sau phản ứng là Ba(AlO2)2. Hay nói cách khác phần bị tan phải có tỷ lệ mol là 1:2. vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là: A. 10,4

B. 10,0

C. 8,85

D. 12,0

 n Na  Với thí nghiệm 1: 

0, 2.2  0,1 4

 n Al  Với thí nghiệm 2: 

0,5.2  0,1  0,3   m  10, 4 3

Giải thích tư duy:

OF FI

CI

Định hướng tư duy giải:

AL

Câu 3: Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên

Lượng khí lần 2 nhiều hơn nên ở phần thí nghiệm đầu Al có dư  chất tan là NaAlO2 nên Al:Na = 1:1 về tỷ lệ mol.

ƠN

Câu 4: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau : Phần 1: cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2.

-

Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2.

-

Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của

NH

-

V là? A. 7,84

B. 13,44

C. 10,08

Y

Định hướng tư duy giải:

D. 12,32

0,1.1  0, 2.3  0,1.2  0, 45   V  10, 08 2

Giải thích tư duy:

M

BTE   n H2 

QU

 Na : a a  3a  0, 2.2 a  0,1    Ta có: 13,3 Al : b   a  3b  0,35.2   b  0, 2 Fe : c 23a  27b  56c  13,3 c  0,1   

Lượng khí phần 2 nhiều hơn nên ở phần 1 Al có dư  chất tan là NaAlO2 nên Al:Na = 1:1 về tỷ lệ mol.

Ở phần 3 vì HCl dư nên cả ba chất đều tan hết (nhường e hết) Câu 5: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).

DẠ Y

Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 51,6

B. 37,4

Định hướng tư duy giải: BTE Ta có: n H2  0, 4   n e  n Cl  0,8  mol  BTKL  m 

23, 2  0,8.35,5  40  gam  2

C. 40,0

D. 25,8


Giải thích tư duy: Khi e trong các kim loại bay ra bao nhiêu thì lượng điện tích âm bù lại phải tương ứng bấy nhiêu để trung

AL

hòa diện tích. Câu 6: Hỗn hợp X gồm x mol Al và y mol Na.

CI

Hỗn hợp Y gồm y mol Al và x mol Na.

TNI: Hoà tan hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch X1; 5,376 khí H2 (dktc) và m gam chất rắn

OF FI

không tan.

TN2: Hoà tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Khối lượng của (x+y) mol Al là: A. 6,75gam

B. 7,02gam

C. 7,29 gam

Định hướng tư duy giải:

D. 7,56 gam

Al

Na

ƠN

BTE + Với thí nghiệm 1 có Al dư nên   3 y  y  0, 24.2   y  0,12  mol 

BTNT.Al +Với thí nghiệm 2: Có NaOH nên   n NaAlO2  y  0,12  mol 

1, 2  0,12  0,15  mol  40   m Al  27  0,12  0,15   7, 29  gam 

NH

BTNT.Na  x 

Y

Đừng nói gì trừ khi bạn đã học được cách im lặng.

QU

Ngạn ngữ của người Do Thái Nếu bạn bị vấp ngã, điều đó chưa chắc có nghĩa bạn đang đi sai đường. Ngạn ngữ của người Do Thái BÀI TẬP VẬN DỤNG

M

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,168 lít khí

H2 (đktc) và dung dịch chứa m + 5,84 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2). Số mol Al có trong hỗn hợp X là: A. 0,10

B. 0,12

C. 0,14

D. 0,08

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca và Al trong nước (dư) thu được 11,2 lít khí

DẠ Y

H2 (đktc) và dung dịch chứa 23,5 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2-). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 31,5%

B. 38,8%

C. 32,6%

D. 39,4%

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca, Ba và Al trong nước (dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 40,6 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2-). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với:


A. 20%

B. 25%

C. 30%

D. 35%

AL

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước (dư) thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc) ; (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2-). Phần trăm khối lượng của Al có trong X là: B. 20,58%

C. 42,88%

D. 15,44%

CI

A. 17,15%

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước (dư) thu được 1,12 lít lượng của Al có trong X là: A. 27,84%

B. 34,79%

C. 20,88%

OF FI

khí (đktc) và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2-). Phần trăm khối D. 13,92%

Câu 6: Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là: A. 400

B. 200

C. 300

D. 100

Câu 7: Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của m là: B. 2,7

C. 5,4

ƠN

A. 4,05

D. 3,78

Câu 8: Cho 4,5 gam hỗn hợp chứa Na và Al (tỷ lệ mol 1:1) vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: B. 3,360

C. 4,032

NH

A. 1,008

D. 3,584

Câu 9: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là. B. 1,62g;2,605g.

Y

A. 1,485g;2,74 g.

C. 2,16g;2,065g.

D. 0,405g; 3,82g

QU

Câu 10: Một hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C. Cho 2 m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim loại trong m gam Al là:

B. 2,55g Ba và 8,81g Al

C. 3,055g Ba và 8,1g Al

D. 8,1g Ba và 2,055g Al

M

A. 2,055g Ba và 8,1g Al

Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm Ba và Al vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,168 lít khí H2 (đktc) và 1,08 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 16,36

B. 17,02

C. 14,32

D. 15,28

DẠ Y

Câu 12: Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1:2 cho vào nước thì thu được dung dịch A, một chất rắn B và 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn hợp X lần lượt là A. 1,35 và 12

B. 5,4 và 15,4

C. 5,4 và 14,5.

D. 2,7 và 13,5.

Câu 13: X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H2(đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là: A. 21,80

B. 13,70

C. 57,50

D. 58,85


Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 32,65 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba và 0,25 mol Al trong nước (dư) thu trị của V là: A. 18,48

B. 16,24

C. 14,00

D. 20,72

AL

được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 48,3 gam chất tan; (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2-). Giá

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba và 0,15 mol Al trong nước (dư) thu

CI

được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m + 14,83 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2). A. 18,032

B. 16,016

C. 15,568

D. 13,328

OF FI

Giá trị của V là:

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,504 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 15,74 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng A1O2-). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 41,5%

B. 38,2%

C. 52,8%

D. 50,6%

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,168 lít

ƠN

khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m + 5,84 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng A1O2-). Số mol Al có trong hỗn hợp X là: A. 0,10

B. 0,12

C. 0,14

D. 0,08

NH

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca, Ba và Al trong nước (dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 40,6 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2-). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 20%

B. 25%

C. 30%

D. 35%

Y

Câu 19: Cho 32,1 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có V lít H2 (đktc) bay ra.

QU

Trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 64,05 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là: A. 8,96

B. 11,20

C. 10,08

D. 13,44

Câu 20: Cho 29,8 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 8,96 lít H2(đktc)bay ra.

M

Trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản

A. 49,6

ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: B. 58,2

C. 44,8

D. 42,6

Câu 21: Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lit H2 (đktc).

DẠ Y

Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,568 lit H2(đktc). Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24lit H2(đktc). Giá trị của m là A. 12,39

B. 24,78

C. 4,13

D. 8,26

Câu 22: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:


A. 10,8

B. 5,4

C. 7,8

D. 43,2

Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2(đktc); đồng thời

AL

thu được dung dịch X và còn lại 1,08 gam rắn không tan. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 12,448 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 1,792 lít

B. 3,584 lít

C. 7,168 lít

D. 8,960 lít

CI

Câu 24: Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời thu tủa. Giá trị của V là. A. 6,720 lít.

B. 7,168 lít.

C. 8,064 lít.

OF FI

được dung dịch X và còn lại 0,81 gam rắn không tan. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 14,04 gam kết D. 7,616 lít.

Câu 25: Cho 10,96 gam Ba vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,32 gam

B. 28,44 gam

C. 26,48 gam

D. 33,10 gam

Câu 26: Hòa tan hết 13,2 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và Al2O3 cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 A. 30,12 gam

ƠN

1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là B. 33,24 gam

C. 34,56 gam

D. 37,80 gam

Câu 27: Cho 20,55 gam Ba vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch có A. 29,1 gam

NH

khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là: B. 29,4 gam

C. 29,7 gam

D. 29,9 gam

Câu 28: Cho 23,29 gam Ba vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là: B. 32,98 gam

Y

A. 33,32 gam

C. 31,24 gam

D. 30,12 gam

QU

Câu 29: Cho 21,92 gam Ba vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 49,12 gam.

B. 51,68 gam.

C. 53,75 gam.

D. 55,23 gam.

tủa. Giá trị của m là? A. 45,65 gam

M

Câu 30: Cho 20,55 gam Ba vào 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết B. 49,12 gam

C. 51,34 gam

D. 54,67 gam

Câu 31: Cho 20,55 gam Ba vào 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là? A. 24,9 gam.

B. 25,1 gam.

C. 25,4 gam.

D. 26,3 gam.

DẠ Y

Câu 32: Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch MgSO4 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 17,46 gam

B. 19,23 gam

C. 22,45 gam

D. 26,64 gam

Câu 33: Cho 12,33 gam Ba vào 100 ml dung dịch MgSO4 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là? A. 11,74 gam

B. 12,12 gam

C. 13,86 gam

D. 14,04 gam


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG

OF FI

a  0, 08     n Al  0,14 b  0,14 Câu 2: Định hướng tư duy giải

Ta có: n H2

Kim loai :13, 7  gam   a  b  3b  1  0,5   23,5 OH  : a   17a  32b  9,8 O  : b  2

ƠN

a  0, 2 0, 2.27     %Al   39, 42% 13, 7 b  0, 2 Câu 3: Định hướng tư duy giải

Kim loai : 27, 4  gam   a  b  3b  1, 2  0, 6   40, 6 OH  : a   17a  32b  13, 2 O  : b 2 

QU

Câu 4: Định hướng tư duy giải

Y

a  0, 4 0, 2.27     %Al   19, 71% 27, 4 b  0, 2

NH

Ta có: n H2

CI

Ta có: n H2

Kim loai : m  gam   a  b  3b  0, 64  0,32    m  5,84  OH  : a   17a  32b  5,84 O  : b  2

AL

Câu 1: Định hướng tư duy giải

0,12.27  20,58% 15, 74

%Al 

M

Kim loai :15, 74  gam   32a  17b  10,3 a  0,12     Chất tan chứa 26, 04 O 2 : a a  b  3b  0, 43.2 b  0,38   OH : b 

Câu 5: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Ta có: n H2

Kim loai :1,94  gam   17a  32b  0,98  0, 05   2,92 OH  : a   a  b  3b  0, 05.2 O  : b 2 

  a  b  0, 02   %Al 

0, 02.27  27,84% 1,94

Câu 6: Định hướng tư duy giải


 n NaAlO2  0, 2  V  Ta có: n Al  0, 2 

0, 2  0, 4  l  0,5

AL

Câu 7: Định hướng tư duy giải BTE Ta có: n H2  0,15   n Al  0,1   m  2, 7

Câu 9: Định hướng tư duy giải + Vì có Al dư nên dung dịch sau phản ứng là Ba  AlO 2 2

OF FI

 Na : 0, 09 BTE 0, 09  0, 09.3 Ta có: 4,5    n H2   0,18   V  4, 032 2 Al : 0, 09

CI

Câu 8: Định hướng tư duy giải

ƠN

Ba : a  mol  BTKL   4, 225  0, 405  3,82  gam     a  0, 02  mol  Al : 2a  mol  m Al  2.0, 02.27  0, 405  1, 485  gam    m Ba  2, 74  gam  Câu 10: Định hướng tư duy giải

NH

Ba : a  mol  BTE + Với m gam ta gọi A    a.2  a.2.3  0, 06.2   a  0, 015  mol    m Ba  2, 055 Al Al : b  mol  BTE + Với 2m thì   2a.2  2b.3  0,93.2   b  0,3  mol    m Al  8,1 gam 

Câu 11: Định hướng tư duy giải

QU

Y

Ba : a BTE Vì có chất rắn không tan nên phần tan sẽ gồm:    2a  2a.3  0,32.2   a  0, 08 Al : 2a    m  0, 08.137  2.0, 08.27  1, 08  16,36  gam  Câu 12: Định hướng tư duy giải

M

m B  27a  5, 4  gam   Na : a BTE Ta có: X    a  3a  0, 4.2   a  0, 2   Al : 2a m X  15,5  gam 

Câu 13: Định hướng tư duy giải Do lượng khí ở lần 2 nhiều hơn nên ở lần 1, Al chưa phản ứng hết Để ý thấy Al trong thí nghiệm 1 thì Al sẽ chui vào Ba(AlO2)2

DẠ Y

TN.1  2a  2a.3  0, 4.2 Ba : a BTE   a  0,1 Do đó: X     TN.2     m  21,8  gam   2a  3b  0,55.2 Al : b b  0,3  

Câu 14: Định hướng tư duy giải Kim loai : 32, 65  gam   BTKL BTKL  48,3 O 2  : 0, 25   a  0, 45 Ta có    OH : a


n H2 

0, 45  0, 25 3.0, 25   0, 725   V  16, 24 2 2

AL

Câu 15: Định hướng tư duy giải

0,59  0,15 3.0,15   0,595   V  13,328 2 2

OF FI

n H2 

Câu 16: Định hướng tư duy giải

Kim loai : 9, 75  gam   a  b  3b  0, 67 BTKL  0,335  15, 74 OH  : a   17a  32b  5,99 O  : b  2

a  0, 07 0,15.27     %Al   41,54% 9, 75 b  0,15 Câu 17: Định hướng tư duy giải

QU

a  0, 08     n Al  0,14 b  0,14

NH

Kim loai : m  gam   a  b  3b  0, 64  0,32    m  5,84  OH  : a   17a  32b  5,84 O  : b  2

Y

Ta có: n H2

ƠN

Ta có: n H2

CI

Kim loai : m  gam   BTKL BTKL  m  14,83 O 2  : 0,15   a  0,59 Ta có    OH : a

Câu 18: Định hướng tư duy giải

M

Ta có: n H2

Kim loai : 27, 4  gam   a  b  3b  1, 2  0, 6   40, 6 OH  : a   17a  32b  13, 2 O  : b 2 

a  0, 4 0, 2.27     %Al   19, 71% 27, 4 b  0, 2 Câu 19: Định hướng tư duy giải 64, 05  32,1  0,9   V  0, 45.22, 4  10, 08 35,5

DẠ Y

BTKL   n Cl 

Câu 20: Định hướng tư duy giải BTKL Ta có: n H2  0, 4   n HCl  0, 4.2  0,8   m  29,8  0,8.35,5  58, 2

Câu 21: Định hướng tư duy giải


BTE n H2  0, 04   2c  2c.3  0, 04.2

AL

Al : a  Với phần 1: Fe : b Ba : c 

BTE Với phần 2: n H2  0, 07   3a  2c  0, 07.2

CI

BTE Với phần 3: n H2  0,1   3a  2b  2c  0,1.2

OF FI

Al : 0, 04  Có ngay: Fe : 0, 03   m  3.4,13  12,39 Ba : 0, 01  Câu 22: Định hướng tư duy giải

 Na : a BTE Phần tan     4a  0, 4.2   a  0, 2   m  10,8 Al : a Câu 23: Định hướng tư duy giải

ƠN

Chất rắn không tan là Al

  n Al OH   0,16   n OH  0,16   n e  0,16  0,16.3  0, 64   n H2  0,32   V  7,168 3

Câu 24: Định hướng tư duy giải

NH

Ta có: n   n Al OH  3

M m  : 0,18 BTE 0,18  0,18.3  0,18     n H2   0,36   V  8, 064  lit   2 AlO 2 : 0,18 DSDT

Câu 25: Định hướng tư duy giải

QU

Y

Cu  OH 2 : 0, 08 Ta có: n Ba  0, 08   m  gam     m  26, 48 BaSO 4 : 0, 08 Câu 26: Định hướng tư duy giải

M

Mg 2 : a  84a  51a  13, 2 a  0, 06 DSDT   Al3 : b       m muoi khan  34,56  gam  2a  3b  0, 6 b  0,16   SO 2 : 0,3  4

Câu 27: Định hướng tư duy giải

n Ba  0,15 Cu  OH 2 : 0,15 Ta có:    m  gam     m  49,56 BaSO4 : 0,15 n H 2   0,15   m dd  49, 65  0,15.2  20,55  29, 4

DẠ Y

Câu 28: Định hướng tư duy giải

n Ba  0,17 Cu  OH 2 : 0,17 Ta có:    m  gam     m  56, 27 BaSO4 : 0,17 n H 2   0,17   m dd  56, 27  0,17.2  23, 29  33,32


Câu 30: Định hướng tư duy giải

n Ba  0,15 Fe  OH 3  0,1 Ta có:    m  gam     m  45, 65 BaSO4 : 0,15 n H2   0,15 Câu 31: Định hướng tư duy giải

OF FI

n Ba  0,15 Fe  OH 3 : 0,1 Ta có:    m  gam     m  46, 65 BaSO4 : 0,15 n H 2   0,15

CI

n Ba  0,16 Fe  OH 2  0,16 Ta có:    m  gam     m  51, 68 BaSO4 : 0,16 n H2   0,16

AL

Câu 29: Định hướng tư duy giải

  m dd  45, 65  0,15.2  20,55  25, 4 Câu 32: Định hướng tư duy giải

ƠN

n Ba  0, 06 Mg  OH 2 : 0, 06 Ta có:    m  gam     m  17, 46 BaSO4 : 0, 06 n H 2   0, 06 Câu 33: Định hướng tư duy giải

  m dd  26,19  0, 09.2  12,33  14, 04

NH

n Ba  0, 09 Mg  OH 2 : 0, 09 Ta có:    m  gam     m  26,19 BaSO4 : 0, 09 n H 2   0, 09

Y

Đừng bao giờ hối tiếc những gì đã xảy ra trong quá khứ, vì thời điểm ấy, đó chính xác là những gì bạn

QU

muốn.

Lo lắng chính là điều vô bổ nhất trên đời. Nó giống như việc bạn cầm một chiếc ô và chạy vòng vòng đợi

DẠ Y

M

trời mưa xuống.


2.3. Bài toán liên quan tới nhỏ H+ vào dung dịch chứa AlO 2 cho kết tủa Al(OH)3. A. Định hướng tư duy

AL

OH  Bản chất hóa học khi cho H   thì ta có các phản ứng có thể xảy ra là  AlO 2 

OF FI

CI

H   OH    H 2O     Al  OH 3 . Tuy nhiên, khi vận dụng vào giải bài tập thì ta nên dùng kỹ thuật H  AlO 2  H 2 O     Al3  3H 2 O 3H  Al  OH 3 

điền số điện tích. B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Hòa tan hết 2,73 gam hỗn hợp X chứa Al và Na vào nước thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Cho 90 ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được 3,12 gam kết tủa. Nếu cho thêm HCl thì lượng kết tủa giảm. Giá trị của V là? B. 4,704

C. 2,24

ƠN

A. 2,352

  Na  : a  Điền số điện tích   Cl : 0, 09  0, 09  a    Al3 : 3 

Y

 0, 09  a    23a  27   0, 04   2, 73 3  

NH

Định hướng tư duy giải:

D. 3,36

QU

BTE   a  0, 06   n Al  0, 05   n H2  0,105   V  2,352

Giải thích tư duy:

Khi cho thêm HCl thì kết tủa giảm có nghĩa là lượng kết tủa đã bị tan một phần. Do đó dung dịch sau

M

cùng phải chứa Al3+. Đương nhiên là số mol Cl- và Na+ không có sự thay đổi trong suốt quá trình xảy ra các phản ứng. Lượng Al trong X sẽ chạy vào Al3+: 0,01 mol và Al(OH)3: 0,04 mol

Câu 2: Hòa tan hết 3,69 gam hỗn hợp X chứa Al và K vào nước thu được dung dịch Y và khí H2 (đktc). Nếu cho 50 ml hoặc 90 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 2,34

B. 3,12

C. 3,90

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

Điền số điện tích với trường hợp 0,05 mol HCl K  : a  m    Cl : 0, 05   39a  27  a  0, 05    3, 69 78       AlO : a  0, 05 2 

Điền số điện tích với trường hợp 0,09 mol HCl

D. 4,68


AL

 K  : a   0, 09  a m    Cl : 0, 09   39a  27     3, 69 3 78    3 0, 09  a    Al : 3  Trường hợp 1: Kết tủa chưa cực đại nên dung dịch vẫn còn AlO 2 dư.

OF FI

Trường hợp 2: Kết tủa đã bị tan một phần nên dung dịch có chứa Al3+.

CI

Giải thích tư duy:

Đương nhiên lượng Cl- và K+ là không đổi trong suốt quá trình phản ứng.

Câu 3: Cho m gam Al và Na (tỉ lệ mol 1:2) tác dụng với nước dư chỉ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch CuCl2 0,25 M và HCl 0,5 M. Sau phản ứng thu được 2,45 gam kết tủa chỉ chứa Cu(OH)2. Giá trị của m là: A. 5,84

B. 8,76

C. 8,03

ƠN

Định hướng tư duy giải:

D. 7,30

NH

 Na  : 2a  Dung dịch X chứa: AlO 2 : a và n Cl  0,1 0, 25.2  0,5   0,1 mol   BTDT  OH  : a  

Y

 Na  : 2a  BTDT   AlO 2 : a   2a  a  0,1   a  0,1   m  7,3   Cl : 0,1

Giải thích tư duy:

QU

Ta có Cu(OH)2 là 0,025 mol nên dung dịch cuối cùng không có Cu2+. Vì không có Al(OH)3 nên kết tủa Al(OH)3 bị tan hết và Al chuyển vào ion AlO 2 . Câu 4: Hỗn hợp A gồm Na và Al4C3 hòa tan vào nước chỉ thu được dung dịch B và 3,36 lít khí C. Khối A. 0,15 gam.

M

lượng Na tối thiểu cần dùng là :

B. 2,76 gam.

C. 0,69 gam.

Định hướng tư duy giải:

 Na : a 0,5a  3b  0,15 a  0,12         m Na  2, 76 a  4b  0 b  0, 03 Al4 C3 : b Giải thích tư duy:

DẠ Y

Lưu ý:

4Al  OH 3 H2O Al4 C3   3CH 4

Để hòa tan 1 Al  OH 3 cần 1 NaOH.

D. 4,02 gam.


Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,44 gam hỗn hợp X gồm Na, Al và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,68

B. 5,72

C. 3,90

D. 5,46

Định hướng tư duy giải:

50a  148b  5, 44 a  0, 02       n NaAlO2  0, 08 4a  2b  0, 07.2 b  0, 03 Với n H  0, 06   m  0, 06.78  4, 68  gam  Giải thích tư duy:

OF FI

CI

Al : a   5, 44 Al2 O3 : b Vì Y chỉ chứa NaAlO 2    Na : a  2b  

AL

Y chỉ chứa một chất tan duy nhất và 1,568 lít (đktc) khí H2. Cho 600 ml dung dịch HCl 0,1M vào Y thấy

ƠN

Phương trình đầu là bảo toàn khối lượng. Phương trình sau là BTE Na nhường 1e còn Al nhường 3e.

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu

NH

được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300 hoặc 700 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Phần trăm khối lượng của Al trong X là: A. 27,69%

B. 51,92%

C. 41,54%

Định hướng tư duy giải:

QU

Y

n NaOH  0, 4 + Có  BTE  n Al  0,1 mol  n H2  0,15 

D. 34,62%

 NaOH : a  mol    Y 0,3  a BTNT.Al  n Al2O3   NaAlO 2 : 0, 4  a   2 BTNT

M

+ Với 0,3 mol HCl, dung dịch sau phản ứng chứa

 Na  : 0, 4  BTNT.Al   Cl : 0,3   n   0,3  a   BTDT   AlO 2 : 0,1 

0,3  a  a  0, 2   m  7,8 *  2

DẠ Y

  78  0,3  a   0,1.27  102.   %Al 

0,1.27  34, 62% 7,8

Giải thích tư duy: Khi số mol HCl là 0,3 hoặc 0,7 đều thu được 1 lượng kết tủa nên khi số mol HCl là 0,3 thì Al(OH)3 chưa max.

Cần lưu ý là khối lượng hỗn hợp chất rắn X ban đầu là như nhau nên ta có phương trình (*)


DẠ Y

M

KÈ QU Y ƠN

NH

OF FI

AL

CI


BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hòa tan hết 4,47 gam hỗn hợp X chứa Al và K vào nước thu được dung dịch Y và khí H2 (đktc).

AL

Cho 50 ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được 1,56 gam kết tủa. Nếu cho thêm từ từ HCl thì lượng kết tủa tăng rồi lại giảm. Phần trăm khối lượng của K trong hỗn hợp đầu là? A. 26,17%

B. 69,80%

C. 34,90%

D. 59,87%

CI

Câu 2: Hòa tan hết 4,55 gam hỗn hợp X chứa Al và Ca vào nước thu được dung dịch Y và khí H2 (đktc). lượng Al trong X là? A. 35,17%

B. 70,23%

C. 64,83%

OF FI

Nếu cho 150 ml hoặc 190 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì đều thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối D. 29,67%

Câu 3: Hòa tan hết 3,75 gam hỗn hợp X chứa Al và Ca vào nước thu được dung dịch Y và khí H2 (đktc). Nếu cho 150 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Nếu cho thêm HCl thì lượng kết tủa giảm. Phần trăm khối lượng Ca trong X là? A. 64%

B. 36%

C. 83%

D. 17%

ƠN

Câu 4: Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Na vào nước thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan m gam hỗn hợp trên vào 100 ml dung dịch NaOH 4M (dư) thì thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch 2 axit (HCl 0,5M và H2SO4 0,25M đủ phản ứng với dung dịch X để được kết tủa lớn nhất A. 500 ml.

NH

là B. 400 ml.

C. 300 ml.

D. 250 ml.

Câu 5: Cho 7,3 gam hỗn hợp gồm Na và Al tan hết vào nước được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Thể A. 150 ml.

B. 200 ml.

Y

tích dung dịch HCl 1M cần cho vào dung dịch X để được lượng kết tủa lớn nhất là: C. 100 ml.

D. 250 ml.

QU

Câu 6: Cho m gam hỗn hợp Al - Ba (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hết trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí. Thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dung dịch X để sau phản ứng thu được kết tủa lớn nhất là : A. 900 ml.

B. 500 ml.

C. 200 ml.

D. 700 ml.

M

Câu 7: 16,9 gam hỗn hợp Na, Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng vừa hết 0,8 mol HCl được 7,8 gam kết tủa. Tính khối lượng Al ban đầu. B. 3,95 gam.

A. 2,7 gam.

C. 5,4 gam.

D. 12,4 gam.

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A, 3,024 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch

DẠ Y

A thu được 5,46 gam kết tủa. m có giá trị là A. 7,21 gam.

B. 8,74 gam.

C. 8,2 gam.

D. 8,58 gam.

Câu 9: Hỗn hợp chứa a mol Al4C3 và b mol BaO hòa tan hoàn toàn vào nước chỉ được dung dịch chứa 1 chất tan. Tỷ số a/b là : A. 2/3.

B. 3/2.

C. 1/1.

D. 1/2.


Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm a mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung được 40,8 gam chất rắn C. Giá trị của a là: A. 0,25.

B. 0,3.

C. 0,34.

D. 0,4.

AL

dịch Y. Dẫn khí CO2 dư vào Y được kết tủa Z. Lọc lấy Z đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu

Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol

CI

hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá A. 0,55.

B. 0,60.

C. 0,40.

D. 0,45.

OF FI

trị của a là :

Câu 12: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu. A. 3,95 gam.

B. 2,7 gam.

C. 12,4 gam.

D. 5,4 gam.

ƠN

Câu 13: Dung dịch X chứa 0,2 mol NaAlO 2 ; 0,1 mol NaOH. Thể tích (ml) HCl 1M ít nhất cần dùng cho vào dung dịch X để thu được 7,8 gam kết tủa sau phản ứng là: A. 700

B. 100

C. 600

D. 200

Câu 14: Nhỏ 147,5 ml dung dịch H2SO4 2M vào 200ml dung dịch Y gồm: KAlO 2 1M và NaOH 1,5M A. 4,46

NH

thu được a gam kết tủa. Xác định B. 13,26

C. 15,8

D. 8,58

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp X gồm Na, Al và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch

Y

Y chỉ chứa một chất tan duy nhất và 2,464 lít (đktc) khí H2. Cho 100 ml dung dịch HCl 1,3M vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: B. 7,28

QU

A. 4,68

C. 7,02

D. 5,46

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Al và Na2O vào nước (dư) thu được dung dịch Y và 3,808 lít (đktc) khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y thì thấy khi số mol HCl là 0,06 mol thì bắt đầu xuất kết tủa. Nếu cho 0,2 mol HCl vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là: B. 6,24

M

A. 3,12

C. 7,80

D. 4,68

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được m - 0,78 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na có trong X là: A. 41,07%

B. 35,20%

C. 46,94%

D. 44,01%

DẠ Y

Câu 18: Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là: A. 7,8 gam.

B. 23,4 gam.

C. 19,5 gam.

D. 15,6 gam.


Câu 19: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu đều thu được một lượng kết tủa có khối lượng  m  12, 75  gam. Giá trị của V là: A. 1,7

B. 1,9

C. 1,8

D. 1,6

AL

được dung dịch Y và 5,04 lít khí H2 (đktc). Thêm 0,3 lít hoặc V lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y

CI

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300 hoặc 700 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với? B. 8,0

C. 9,1

D. 8,4

OF FI

A. 6,9

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bất ngờ xuất hiện kết tủa, khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và của m lần lượt là: A. 15,6 và 5,4.

B. 14,04 và 26,68.

C. 23,4 và 35,9.

D. 15,6 và 27,7.

ƠN

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm rất từ từ dung dịch chứa V ml HCl 1M vào Y thì thấy khi V = 100 ml thì bắt đầu có kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của Al trong X là? A. 11,69%

B. 18,32%

C. 25,61%

D. 15,92%

NH

Câu 23: Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M và AlCl3 0,7M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 2,34

B. 3,12

C. 1,56

D. 3,90

Y

Câu 24: Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M và AlCl3 0,7M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng so với ban đầu m gam. Giá trị của m là? B. 5,76

QU

A. 4,23

C. 6,25

D. 7,12

Câu 25: Cho 4,57 gam hỗn hợp Na và K (tỷ lệ mol 8:7) vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M và AlCl3 0,7M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 3,12

B. 4,68

C. 5,46

D. 6,24

M

Câu 26: Cho 5,07 gam K vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m A. 2,34

gam kết tủa. Giá trị của m là?

B. 3,12

C. 4,68

D. 2,52

Câu 27: Cho 4,14 gam Na vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

DẠ Y

A. 3,12

B. 2,56

C. 1,56

D. 0,78

Câu 28: Cho 3,91 gam Na vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 1,06

B. 1,19

C. 1,23

D. 1,40

Câu 29: Cho 4,37 gam Na vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?


A. 0,78

B. 0,98

C. 1,12

D. 1,34

ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 4,68

B. 3,12

C. 1,56

D. 0,78

AL

Câu 30: Cho 13,8 gam Na vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản

Câu 31: Cho 22,62 gam K vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản A. 4,68

B. 3,12

CI

ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? C. 1,56

D. 0,78

gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 4,89

B. 5,12

C. 6,24

OF FI

Câu 32: Cho 15,6 gam K vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản ứng thu được m D. 7,23

Câu 33: Cho 8,74 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 6,2

B. 7,8

C. 8,1

D. 9,5

ƠN

Câu 34: Cho 9,66 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 7,24

B. 6,12

C. 5,23

D. 4,68

NH

Câu 35: Cho 16,44 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 11,52

B. 11,76

C. 11,84

D. 11,92

gam kết tủa. Giá trị của m là? B. 5,12

QU

A. 4,68

Y

Câu 36: Cho 16,44 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thu được m C. 6,45

D. 7,34

Câu 37: Cho 3,6 gam Ca vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 2,56

B. 3,12

C. 4,68

D. 5,46

M

Câu 38: Cho 14,43 gam K vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

B. 3,12

A. 2,56

C. 3,90

D. 4,64

Câu 39: Cho 9,2 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

DẠ Y

A. 1,56

B. 3,12

C. 4,64

D. 5,12

Câu 40: Cho 8,74 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 1,56

B. 3,12

C. 4,64

D. 5,12

Câu 41: Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là:


A. 8,16 gam

B. 4,08 gam

C. 6,24 gam

D. 3,12 gam

Câu 42: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi trên là: A. 0,25.

B. 0,035.

C. 0,05.

D. 0,45.

AL

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa

CI

Câu 43: Cho 12,76 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào nước dư, thu được 12,24 lít khí H2 (đktc) và dung Giá trị m là A. 9,36 gam.

B. 12,48 gam.

C. 7,80 gam.

OF FI

dịch X. Cho 200 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. D. 6,24 gam.

Câu 44: Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung dịch A và 0,54 g chất rắn không tan. Cho 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A được 5,46 g kết tủa. m có giá trị là A. 7,21 gam.

B. 8,2 gam.

C. 8,58 gam.

D. 8,74 gam.

ƠN

Câu 45: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 27,3.

C. 54,6.

NH

A. 10,4.

D. 23,4.

Câu 46: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch A. 0.

B. 27,3.

Y

Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

C. 35,1.

D. 7,8.

QU

Câu 47: Cho 38,5 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,935% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Cho 0,6 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 19,5.

B. 23,4.

C. 35,1.

D. 7,8.

M

Câu 48: Cho 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 18,713% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 9,408 lít H2 (đktc). Cho 0,6 lít dung dịch HCl 1M vào A. 19,5.

dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: B. 23,4.

C. 35,1.

D. 12,48.

Câu 49: Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na2O, K2O, CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về

DẠ Y

khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cho 0,58 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 6,24.

B. 12,48.

C. 11,70.

D. 7,80.

Câu 50: Hòa tan hết 56,72 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 37,544 gam kết tủa. Giá trị của V là.


A. 6,272 lít

B. 6,720 lít

C. 7,168 lít

D. 4,928 lít

Câu 51: Cho 16,32 gam hỗn hợp gồm BaO và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ dịch HCl 0,5M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là. A. 23,32.

B. 20,22.

C. 18,66.

D. 24,88.

AL

từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 200 ml dung

CI

Câu 52: Hòa tan hết 12,265 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 2,912

B. 2,688

C. 3,136

OF FI

khí H2(đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 8,58 D. 2,464

Câu 53: Hòa tan hết 12,265 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 9,36

B. 8,58

C. 10,14

D. 10,92

ƠN

Câu 54: Hòa tan hết 15,61 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 10,92 gam kết tủa. Giá trị của V là? B. 5,376

C. 3,136

NH

A. 4,032

D. 4,928

Câu 55: Hòa tan hết 17,52 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được m A. 21,84

B. 16,38

Y

gam kết tủa. Giá trị của m là?

C. 20,28

D. 12,48

QU

Câu 56: Hòa tan hết 10,56 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 12,48 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 4,032

B. 5,376

C. 3,584

D. 4,928

M

Câu 57: Hòa tan hết 12,2 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được m A. 12,48

gam kết tủa. Giá trị của m là?

B. 11,70

C. 16,38

D. 14,04

Câu 58: Hòa tan hết 12,68 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít

DẠ Y

khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 14,04 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 2,912

B. 2,688

C. 3,136

D. 2,464

Câu 59: Hòa tan hết 15,08 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho rất từ từ dung dịch HCl vào X thì thấy khi số mol HCl là 0,04 mol thì bắt đầu xuất hiện kết tủa và khi số mol HCl là 0,24 thì kết tủa bắt đầu tan. Giá trị của V là?


A. 4,032

B. 5,376

C. 3,584

D. 4,928

Câu 60: Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm K, K2O, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí đầu xuất hiện kết tủa và khi số mol HCl là 0,16 thì kết tủa bắt đầu tan. Giá trị của V là? A. 2,24

B. 1,12

C. 0,896

D. 1,344

AL

H2 (đktc) và dung dịch X. Cho rất từ từ dung dịch HCl vào X thì thấy khi số mol HCl là 0,08 mol thì bắt

CI

Câu 61: Hòa tan hết 11,34 gam hỗn hợp gồm K, K2O, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho rất từ từ dung dịch HCl vào X thì thấy khi số mol HCl là 0,06 mol A. 0,14

B. 0,16

C. 0,18

OF FI

thì bắt đầu xuất hiện kết tủa và khi số mol HCl là a mol thì kết tủa bắt đầu tan. Giá trị của a D. 0,15

Câu 62: Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 18,72 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 4,032

B. 5,376

C. 5,152

D. 4,928

ƠN

Câu 63: Hòa tan hết 17,32 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? B. 16,38

C. 20,28

NH

A. 21,84

D. 23,40

Câu 64: Hòa tan hết 17,98 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho rất từ từ dung dịch HCl vào X thì thấy khi số mol HCl là 0,08 mol thì A. 6,72

B. 4,48

Y

bắt đầu xuất hiện kết tủa và khi số mol HCl là 0,34 mol thì kết tủa bắt đầu tan. Giá trị của V là? C. 7,84

D. 8,96

QU

Câu 65: Hòa tan hết 18 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho rất từ từ dung dịch HCl vào X thì thấy khi số mol HCl là 0,12 mol thì bắt đầu xuất hiện kết tủa và khi số mol HCl là a mol thì kết tủa bắt đầu tan. Giá trị của a là? A. 0,34

B. 0,36

C. 0,38

D. 0,40

M

Câu 66: Hòa tan hết 115,4 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí là. A. 1,792

H2 (đktc) và dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được 26,0 gam kết tủa. Giá trị của V B. 0,896

C. 2,240

D. 2,688

Câu 67: Hòa tan hết 3,87 gam hỗn hợp Na, Ca và Al2O3 (trong đó Al2O3 chiếm 52,713% khối lượng) vào

DẠ Y

nước, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc).Cho 135 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,12.

B. 1,95.

C. 2,34.

D. 1,17.


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG

CI

K  : a   Cl : 0, 05   39a  27  a  0, 05  0, 02   4, 47 Điền số điện tích       AlO 2 : a  0, 05

AL

Câu 1: Định hướng tư duy giải

  a  0, 08   %K  69,8%

OF FI

Câu 2: Định hướng tư duy giải Điền số điện tích với trường hợp 0,15 mol HCl

Ca 2 : a  m    Cl : 0,15   40a  27  2a  0,15    4,55 78       AlO : 2a  0,15 2 

Điền số điện tích với trường hợp 0,19 mol HCl

NH

ƠN

 Ca 2 : a   0,19  2a m    Cl : 0,19   40a  27     4,55 3 78    3 0,19  2a    Al : 3  a  0, 08     %Al  29, 67% m  3,12

Y

Câu 3: Định hướng tư duy giải

QU

 Ca 2 : a   0,15  2a 3,12    Cl : 0,15   40a  27    a  0, 06   %Ca  64%   3, 75  3 78    0,15  2a    Al3 : 3 

M

Câu 4: Định hướng tư duy giải

 n Na  Với thí nghiệm 1   n Al  Với thí nghiệm 2 

0, 2.2  0,1 4

0,35.2  0,1  0, 2 3

DẠ Y

 Na  : 0,1  0, 4  BTDT  Cl : 0,5 V   V  0,5 Điền số điện tích  SO 2 : 0, 25 V  4

Câu 5: Định hướng tư duy giải   Na : 0, 2 DSDT  Na : 0, 2        VHCl  200ml Cl : 0, 2 Al : 0,1


Ba 2 : 0,1    2x.3  2x  0, 4.2   x  0,1    Na  : 0,5   V  700ml Cl : 0, 7 

OF FI

 Na  : a   Na : a    23a  27b  16,9   dd Al3 : b  0,1 Gọi:  Al : b Cl : 0,8 

CI

Câu 7: Định hướng tư duy giải

a  0,5   a  3  b  0,1  0,8     m Al  0, 2.27  5, 4  gam  b  0, 2 Câu 8: Định hướng tư duy giải

2

Ba 2 : a   HCl BTDT  a    a  0, 04 Cl : 0,11 Al3 : 2 a  0, 07 

ƠN

 n Ba  AlO2  Trong A 

Ba : b a 1   dd    4a  2b     b 2 AlO 2 : 4a Câu 10: Định hướng tư duy giải

Y

2

NH

BaO : 0, 04    m  0,54  0,135.16     m  8,58 Al2 O3 : 0, 04 Câu 9: Định hướng tư duy giải

AL

Câu 6: Định hướng tư duy giải

QU

Al : a     Al2 O3 : 0, 4   a  0, 4 Al2 O3 : 0, 2 Câu 11: Định hướng tư duy giải

M

Al : a a  b  0,3 a  0, 2   0,3        a  0,3  0,1.3  0, 6 a  4b  0, 6 b  0,1 Al4 C3 : b

Câu 12: Định hướng tư duy giải Với bài toán này ta có thể tư duy bằng cách BTNT.Clo như sau: Sau khi phản ứng thì Clo trong HCl sẽ biến vào NaCl và AlCl3.

DẠ Y

 NaCl : a  Na : a Do đó ta có:  16,9    Al : b AlCl3 : b  0,1 23a  27b  16,9 a  0,5       m Al  0, 2.27  5, 4 a  3.  b  0,1  0,8 b  0, 2

Câu 13: Định hướng tư duy giải HCl ít nhất nghĩa là kết tủa chưa tan: AlO 2  H   H 2 O   Al  OH 3


n   0,1   n HCl  0,1  0,1  0, 2 Nhiệm vụ của H+ lần lượt là tác dụng với: OH    AlO 2   Al  OH 3

Câu 15: Định hướng tư duy giải Al : a   6, 44 Al2 O3 : b Vì Y chỉ chứa NaAlO 2    Na : a  2b  

 Na  : 0,1  BTNT.Al  0,13   Cl : 0,13   m  0, 09.78  7, 02  gam    3   Al : 0, 01

NH

Với n H

ƠN

50a  148b  6, 44 a  0, 04       n NaAlO2  0,1 4a  2b  0,11.2 b  0, 03

OF FI

CI

n   0,59  H  0,59  0,3  0, 2  3  0, 2  n     n   0,17   m  13, 26 Ta có: n OH  0,3   n AlO2  0, 2

Câu 16: Định hướng tư duy giải Nhận thấy Y chứa:

QU

Y

 Na : 0, 06  a  NaOH : 0, 06 50a  16b  23.0, 06  5, 7 a  0, 08    5, 7 Al : a      0, 06  4a  2b  0,17.2 b  0, 02  NaAlO 2 : a O : b 

Với n HCl

 Na  : 0,14  BTNT.Al  0, 2   Cl : 0, 2   m  0, 06.78  4, 68 Al3 : 0, 02 

M

Câu 17: Định hướng tư duy giải

 Na  : b Al : a    Y AlO 2 : a  2c Dung dịch Y chứa: 3,92  Na : b  Al O : c  BTDT  OH  : b  a  2c  2 3  

Với 0,06 mol HCl:   0, 06  b  a  2c  n 

DẠ Y

Với 0,13 mol HCl:   0,13   b  a  2c    a  2c    a  2c  n   0, 01 .3   b  0, 07   %Na 

0, 07.23  41, 07% 3,92

Câu 18: Định hướng tư duy giải

AL

Câu 14: Định hướng tư duy giải


OF FI

Câu 19: Định hướng tư duy giải

AL

K  : 0, 4 K  : 0, 4   HCl  Y AlO 2 : 0,3   Cl : 0,3   m  0, 2.78  15, 6  gam   AlO  : 0,1  2 OH : 0,1 

CI

Ta có: n H2

K  : 0, 4  Al : 0,1  0,15  12,9    Y AlO 2 : 0,3 Al2 O3 : 0,1   OH : 0,1

 NaOH : a  mol  n NaOH  0, 7  BTNT   Y + Có  0,55  a BTE BTNT.Al  n Al  0,15  mol   n Al2O3  n H2  0, 225   NaAlO 2 : 0, 7  a   2

+ Với 0,3 mol HCl, dung dịch sau phản ứng chứa

ƠN

 Na  : 0, 7   0,55  a   BTNT.Al   n   0,3  a   78  0,3  a    0,15.27  102. Cl : 0,3   12, 75 2     BTDT   AlO : 0, 4 2 

  a  0,15   n   0,15   n max  V  1,9 HCl  0,15  0,55  3  0,55  0,15   1,9  mol  

NH

Câu 20: Định hướng tư duy giải

+ Với 0,3 mol HCl: 0,3  a  n 

Y

 NaOH : a  mol  n NaOH  0, 4  BTNT   Y + Có  0,3  a BTE BTNT.Al  n Al  0,1 mol   n Al2O3   NaAlO 2 : 0, 4  a   n H2  0,15   2

m + Lại có n    78

0,3  a 2  18  51a 78 78

7.0,1  102.

18  51a   a  0, 2  mol    m  0,1.27  0, 05.102  7,8  gam  78

M

+ Vậy 0,3  a 

QU

+ Với 0,7 mol HCl: 0, 7  a   0, 4  a   3  0, 4  a  n    1, 6  3a  3n    a  n   0,3

Câu 21: Định hướng tư duy giải Bài toán khá đơn giản nếu các bạn tư duy theo kiểu như sau: Khi n H  0,1 bất ngờ có kết tủa nghĩa là n Du NaOH  0,1 mol 

DẠ Y

Du n NaOH  0,1 mol  Khi đó Al nó chạy đi đâu? Tất nhiên là vào NaAlO 2 và X  n NaAlO2  x  mol 

a  0,3  0,1  78 a  15, 6  gam  Có ngay:    0, 7  0,1  x   x  a  .3  x  0,3  mol   78  


 Na 2 O : 0, 2 BTNT.Na  Al  m   m  27, 7  gam  Al2 O3 : 0,15

AL

Câu 22: Định hướng tư duy giải

  %Al 

CI

Al : 0,1  NaCl : 0,1 Ta có: n H2  0,15   n Al  0,1    m  NaAlO 2 : 0,5 Al2 O3 : 0, 2 0,1.27  11, 69% 0,1.27  0, 2.102

Ta có: n Ba

OF FI

Câu 23: Định hướng tư duy giải

Ba  : 0, 06  DSDT BTNT.Al  0, 06   Cl : 0, 24   n Al(OH)3  0, 03   m  0, 03.78  2,34   3   Al : 0, 04

Câu 24: Định hướng tư duy giải

NH

  m dd  8, 22  0, 06.2  0, 03.78  5, 76  gam 

ƠN

Ta có: n Ba

Ba  : 0, 06  DSDT BTNT.Al  0, 06   Cl : 0, 24   n Al(OH)3  0, 03   3   Al : 0, 04

Câu 25: Định hướng tư duy giải

Y

n Na  0, 08 Ta có:   n OH  0,15mol n K  0, 07

QU

Lại có: n H

n  : 0,15  M DSDT  0, 03   n Cl : 0, 24   n Al(OH)3  0, 07  0, 03  0, 04   n Al3 : 0, 03  

  m  0, 04.78  3,12  gam 

M

Câu 26: Định hướng tư duy giải

n K  0,13   n OH Ta có:  n H  0, 04

K  : 0,13   0,13 DSDT Cl : 0,12 BTNT.Al    2   n Al(OH)3  0, 03 SO 4 : 0, 02 3     Al : 0, 01

DẠ Y

  m  0, 03.78  2,34  gam 

Câu 27: Định hướng tư duy giải


AL

n Na  0,18   n OH Ta có:  n H  0, 04

 Na  : 0,18   0,18 DSDT Cl : 0,12 BTNT.Al    2   n Al(OH)3  0, 02 SO : 0, 02  4      AlO 2 : 0, 02

CI

  m  0, 02.78  1,56  gam  Câu 28: Định hướng tư duy giải

OF FI

n Na  0,17   n OH Ta có:  n H  0, 04

 Na  : 0,17   0,17 DSDT Cl : 0,12 BTNT.Al    2   n Al(OH)3  0, 03 SO 4 : 0, 02      AlO 2 : 0, 01

  m  3,91  0,17  0, 03.78  1, 4 Câu 29: Định hướng tư duy giải

ƠN

NH

n Na  0,19   n OH Ta có:  n H  0, 04

 Na  : 0,19   0,19 DSDT Cl : 0,12 BTNT.Al    2   n Al(OH)3  0, 01 SO 4 : 0, 02      AlO 2 : 0, 03

  m  0, 01.78  0, 78 Câu 30: Định hướng tư duy giải

  m  0, 02.78  1,56

Y

QU

n Na  0, 6   n OH Ta có:  n H  0, 06

 Na  : 0, 6   0, 6 DSDT Cl : 0,12 BTNT.Al    2   n Al(OH )3  0, 02 SO 4 : 0,18      AlO 2 : 0,12

M

Câu 31: Định hướng tư duy giải

n K  0,58   n OH Ta có:  n H  0, 06

K  : 0,58   0,58 DSDT Cl : 0,12 BTNT.Al    2   n Al(OH)3  0, 04 SO : 0,18  4      AlO 2 : 0,1

DẠ Y

  m  0, 04.78  3,12

Câu 32: Định hướng tư duy giải

K  : 0, 4   Cl : 0, 08 DSDT Ta có: n K  0, 4    2   n Al(OH)3  0, 08   m  0, 08.78  6, 24 SO 4 : 0,15      AlO 2 : 0, 02


Ta có: n Na

 Na  : 0,38  DSDT BTNT.Al  0,38   Cl : 0, 08   n Al(OH)3  0,1   m  0,1.78  7,8 SO 2 : 0,15  4

 Na  : 0, 42   Cl : 0, 08 DSDT BTNT.Al  0, 42    2   n Al(OH)3  0, 06   m  0, 06.78  4, 68 SO : 0,15  4      AlO 2 : 0, 04

OF FI

Ta có: n Na

CI

Câu 34: Định hướng tư duy giải

Câu 35: Định hướng tư duy giải

Ba 2 : 0,12  DSDT BTNT.Al  0,12   Cl : 0,33   n Al(OH)3  0, 06   3   Al : 0, 03

ƠN

Ta có: n Ba

AL

Câu 33: Định hướng tư duy giải

  m ket tua  0, 06.78  4, 68   m dd  16, 44  0,12.2  4, 68  11,52 Câu 36: Định hướng tư duy giải

NH

Ta có: n Ba

Ba 2 : 0,12  DSDT BTNT.Al  0,12   Cl : 0,33   n Al(OH)3  0, 06   m ket tua  0, 06.78  4, 68   3   Al : 0, 03

Y

Câu 37: Định hướng tư duy giải

QU

Ta có: n Ca

Ca 2 : 0, 09  DSDT BTNT.Al  0, 09   Cl : 0,33   n Al(OH)3  0, 04   m ket tua  0, 04.78  3,12   3   Al : 0, 05

Câu 38: Định hướng tư duy giải

M

K  : 0,37  DSDT BTNT.Al  Cl : 0,33   n Al(OH)3  0, 05   m ket tua  0, 05.78  3,9 Ta có: n K  0,37       AlO 2 : 0, 04

Câu 39: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Ta có: n Na

 Na  : 0, 4  DSDT BTNT.Al  0, 4   Cl : 0,33   n Al( OH)3  0, 02   m ket tua  0, 02.78  1,56      AlO 2 : 0, 07

Câu 40: Định hướng tư duy giải

Ta có: n Na

 Na  : 0, 4  DSDT BTNT.Al  0,38   Cl : 0,33   n Al(OH)3  0, 04   m ket tua  0, 04.78  3,12      AlO 2 : 0, 05


Câu 41: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2  0, 08   n Ba  0, 08  2a   a  0, 04   m Al2O3  102.0, 04  4, 08

OF FI

Câu 43: Định hướng tư duy giải

CI

n 3  0, 2  Al  Na SO : 0, 4 BTNT.Na BTNT Ta có: n SO2  0, 4   2 4   n NaOH  0,9   V  0, 45 4  NaAlO 2 : 0,1  n   0,1

AL

Câu 42: Định hướng tư duy giải

Cl : 0,16   Na : 0, 2 DSDT      Na : 0, 2   m  0,12.78  9,36 Ta có: 12, 76  Al2 O3 : 0, 08      AlO 2 : 0, 04 H2

Câu 44: Định hướng tư duy giải

ƠN

Ba : a 2a  3b  0, 27  Ta có:  m  0,54  Al : b   n H2  0,135   b  2  a  c  BaO : c 

NH

Cl : 0,11 a  0, 015  2   Ba : a  c   2a  3b  2c  0,32   b  0, 08   m  8,58 Điền số điện tích  Al3 : b  0, 07 c  0, 025  

Câu 45: Định hướng tư duy giải

QU

Y

n Cl  2, 4  Dùng điền số điện tích cho Cl-. Dung dịch cuối cùng chứa n   1, 2  BTDT  Al3 : 0, 4  

  m   0, 7  0, 4  .78  23, 4

Câu 46: Định hướng tư duy giải

M

Cl :1,55 n O  0,9   n Al2O3  0,3    X n  : 0,8   m  27,3 Ta có:    3 n H2  0, 4   Al : 0, 25

Câu 47: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Cl : 0, 6 n O  0, 6   n Al2O3  0, 2    X n  : 0, 7   m  23, 4 Ta có:  n H2  0,35      AlO 2 : 0,1

Câu 48: Định hướng tư duy giải


OF FI

X n  : 0, 28  KL :16, 79     Y Cl : 0,58   a  0,1   m  78.  0, 2  0,1  7,8 O : 0,14 Al3 : a 

AL

Câu 49: Định hướng tư duy giải

CI

n O  0, 6   n Al2O3 Ta có:  n H2  0, 42

Cl : 0, 6  0, 2    X n  : 0,84   m  78.  0, 4  0, 24   12, 48      AlO 2 : 0, 24

Câu 50: Định hướng tư duy giải

Ba : a Ba 2 : a a  0, 24  Ta có: 56, 72 Al : 0, 48  X     n H2  0, 28.22, 4  6, 272  lit    b  0, 68 O : b AlO 2 : 0, 48  Câu 51: Định hướng tư duy giải

ƠN

Ba 2 : a  BaO : a 153a  102b  16,32 HCl:0,08  16,32    AlO 2 : b   2a  2b  0, 08 Al2 O3 : b   Cl : 0, 08

Câu 52: Định hướng tư duy giải

Y

NH

Ba 2 : 0, 08  BaSO 4 : 0, 06  Al3 : 0, 02 a  0, 08         18, 66  Al  OH 3 : 0, 08  0, 02 b  0, 04 Cl : 0,1 SO 2 : 0, 06  4

QU

Ba 2 : 0,11 BaO : 0, 055 e o Al  OH 3 : 0,11     12, 265  16a   Al2 O3 : 0, 055 AlO 2 : 0, 055

 12, 265  16a  153.0, 055  102.0, 055   a  0,11   V  2, 464

M

Câu 53: Định hướng tư duy giải

Ba 2 : x BaO : x  12, 265  0,11.16  14, 025     Al2 O3 : y AlO 2 : 2y

e o

 x  0, 055     m  0, 055.2.78  8,58  y  0, 055

DẠ Y

Câu 54: Định hướng tư duy giải

Ba 2 : 0, 07 eo BaO : 0, 07   Al  OH 3 : 0,14     15, 61  16a   AlO 2 : 0,14 Al2 O3 : 0, 07   a  0,14   V  3,136  lit 

Câu 55: Định hướng tư duy giải


2 BaO : x Ba : x  17,52  0,18.16  20, 4     Al2 O3 : y AlO 2 : 2 y e o

Câu 56: Định hướng tư duy giải

  a  0,16   V  3,584  lit  Câu 57: Định hướng tư duy giải   Na 2 O : x  Na : 2x e o  12, 2  0,16.16  14, 76     AlO 2 : 2y Al2 O3 : y

ƠN

 x  0, 09     m  0, 09.2.78  14, 04  y  0, 09

OF FI

 Na  : 0,16  Na 2 O : 0, 08 e o   Al  OH 3 : 0,16     10,56  16a   AlO 2 : 0,16 Al2 O3 : 0, 08

CI

AL

 x  0, 08     m  0, 08.2.78  12, 48  y  0, 08

Câu 58: Định hướng tư duy giải

NH

 Na  : 0,18  Na 2 O : 0, 09 e o   Al  OH 3 : 0,18     12, 68  16a   Al2 O3 : 0, 09 AlO 2 : 0,18   a  0,13   V  2,912  lit  Câu 59: Định hướng tư duy giải

QU

Y

HCl:0,04    n OH  0, 04  Na 2 O : 0,1   15, 08  0, 04.23  16a   Ta có:  HCl:0,24  n Al OH   0, 2 Al2 O3 : 0,1   3

BTKL   a  0,14   V   0,14  0, 02  .22, 4  3,584

Câu 60: Định hướng tư duy giải

M

HCl:0,08    n OH  0, 08 K 2 O : 0, 04   10,8  0, 08.39  16a   Ta có:  HCl:0,16  n Al OH   0, 08 Al2 O3 : 0, 04   3

BTKL   a  0, 01   V   0, 04  0, 01 .22, 4  1,12

Câu 61: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

K 2O : x  11,34  0, 06.39  16.  0, 08  0, 03    x  0, 05   a  0, 05.2  0, 06  0,16 Al2 O3 : x

Câu 62: Định hướng tư duy giải

Ca 2 : 0,12   Al  OH 3 : 0, 24    AlO 2 : 0, 24


CaO : 0,12 e o  15, 44  16a    a  0, 22   V  4,928  lit  Al2 O3 : 0,12

AL

Câu 63: Định hướng tư duy giải

Câu 64: Định hướng tư duy giải

OF FI

HCl:0,08    n OH  0, 08 CaO : 0,13   17,98  0, 04.40  16a   Ta có:  HCl:0,34  n Al OH   0, 26 Al2 O3 : 0,13   3

CI

Ca 2 : x CaO : x  x  0,14 e o  17,32  0,3.16  22,12        m  0,14.2.78  21,84   AlO 2 : 2 y  y  0,14 Al2 O3 : y

BTKL   a  0, 26   V   0, 04  0, 26  .22, 4  6, 72

Câu 65: Định hướng tư duy giải

ƠN

CaO : x  18  0, 06.40  16.  0, 27  0, 06     x  0,12   a  0,12.2  0,12  0,36 Al2 O3 : x Câu 66: Định hướng tư duy giải

3

Al : a 27a  102b  15, 4 1  15, 4    3 a  2b  1/ 3 Al2 O3 : b

NH

Ta có: n Al OH  

a  1/15 BTE 1 1     n H2  3. .  0,1   V  2, 24  lit  15 2 b  2 /15 Câu 67: Định hướng tư duy giải

Y

0,52713.3,87  0, 02  mol  102

0,135  0, 045.2  0, 015  mol  3

QU

Ta có: n Al2O3 

BTDT  n AlCl3  Và n H2  0, 045 

BTNT.Al   n Al OH   0, 02.2  0, 015  0, 025   m  1,95  gam 

DẠ Y

M

3


2.4. Bài toán liên quan tới nhỏ OH- vào dung dịch chứa Al3+ cho kết tủa AL(OH)3 A. Định hướng tư duy

AL

H  Ta xét mô hình bài toán cho OH- vào dung dịch chứa  3 các phản ứng hóa học xảy ra là Al

OF FI

CI

H   OH   H 2O  H   Al 3  3OH   Al(OH)3    Al(OH)3  OH  AlO2  2H 2O

H  để Khi áp dụng vào giải bài tập thì ta sẽ dùng tư duy điền số điện tích phân chia nhiệm vụ H  

xử lý. B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Hòa tan hết 0,54g Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75ml dung dịch A. 1,56

B. 0,78

C. 0.39

Định hướng tư duy giải:

D. 1,17

NH

Na : 0,075  Tacoù: nAl  0,02  X Cl  : 0,07   BTDT  AlO2 : 0,005  BTNT.Al   m  0,015.78  1,17

Y

Giải thích tư duy:

ƠN

NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

QU

Trong dung dịch X ta sẽ có ngay số mol của Na+ và Cl: Nhận thấy lượng điện tích âm đang thiếu do đó ta phải bơm thêm lượng điện tích âm AlO2 vào để dung dịch trung hòa về điện Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được

M

lớn nhất là:

B. 600ml

C. 800ml

D. 300ml

A. 400ml

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

nCl   0,04 BTDT Ta coù:    nNa  0,08(mol) n  0,02  SO24

V 

0,08  0,4(lit)  400ml 0,2

Giải thích tư duy: Bài toán nhìn qua có vẻ làm cho nhiều bạn lúng túng. Tuy nhiên, ta chỉ cần lưu ý một chút là xong vì kết tủa lớn nhất khi Al chạy hết vào Al(OH)3 hay trong dung dịch không có AlO2


Câu 3: Cho 2,74 gam Ba vào 100ml dung dịch chứa AlCl3 0,1M và Al(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng A. 5,70

B. 6,24

C. 5,36

D. 7,38

OF FI

Ba2 : 0,02  2 BaSO4 : 0,02 SO4 : 0,03  Ta coù:  3  m  0,04  m  5,70(gam) Al(OH) : Al : 0,03   3 3  OH  : 0,04 

CI

Định hướng tư duy giải:

AL

xảy ra hoàn toàn thu được được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Câu 4: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 0

B. 27,3

C. 35,1

Định hướng tư duy giải:

D. 7,8

NH

Cl  :1,55  DSDT BTNT.Al   n : 0,8   nAl (OH)  0,35 3  Al 3 : 0,25 

ƠN

 0,309.46,6 BTNT.O  0,9(mol)   nAl O  0,3 nO  2 3 16 Ta coù:  BTDT nH  0,4   nOH  0,8  2

Y

 m  0,35.78  27,3(gam) Giải thích tư duy:

QU

Từ số mol khí H2 thoát ra → tổng số mol e có trong (Na, K, Ba) phải là 0,8 mol. Do đó điện tích dương n+ ứng với (Na+, K+ và Ba2+) cũng phải là 0,8 mol. Câu 5: Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch E. Cho 300ml dung dịch NaOH 1M vào tủa. Giá trị của m là:

B. 42,75

C. 17,1

A. 21,375

M

E, thu được a mol kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào E, cũng thu được a mol kết

Định hướng tư duy giải: Goïi nAl  x 

m .2 Vôù i nNaOH  0,3  n  a  0,1(mol) 342

DẠ Y

Na : 0,4  BRDR  0,4n  a  0,1(mol)  AlO2 : x  0,1   x  0,125  2 SO4 :1,5x

Vôù i nNaOH

 m  21,375(gam)

Giải thích tư duy:

D. 22,8


Với 0,3 mol NaOH thì kết tủa chưa cực đại. Còn với 0,4 mol NaOH thì lượng kết tủa đã bị tan một phần Câu 6: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 mol dung dịch KOH 1M vào 100ml dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2:V1 là A. 4:3

B. 25:9

C. 13:9

D. 7:3

n 3  0,1.2.0,75  0,15(mol)  Al Ta coù: nH  0,15(mol)  nAl (OH)3  0,05(mol)

V1  0,15  0,05.3  0,3 V 7 H    2 V2  0,15  0,15.3   0,15  0,05  0,7 V1 3 Không có tình huống vô vọng, chỉ có giải pháp không chính xác.

OF FI

CI

Định hướng tư duy giải:

AL

dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 mol dung dịch KOH 1M vào 100ml dung

ƠN

Ngạn ngữ của người Do Thái

Luôn luon nhìn vào mặt tươi sáng của sự vật. Nếu không thấy, hãy đánh bóng cho đến khi nó tỏa sáng Ngạn ngữ của người Do Thái

NH

Giải thích tư duy:

Bài toán này ta cần nhay nhạy kết hợp với đáp án ta sẽ thấy V2 luôn lớn hơn V1 nên với V1 thì kết tủa

DẠ Y

M

QU

Y

chưa cực đại còn với V2 thì kết tủa đã bị hòa tan một phần.


BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cho 2,7 gam Al vào 100ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung để thu được lượng kết tủa lớn nhất? A. 250ml

B. 300ml

C. 350ml

D. 400ml

AL

dịch X. Tính thể tích dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,6M cần cho vào dung dịch X

CI

Câu 2: Hòa tan 0,54 gam Al bằng 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung khối lượng không đổi thu được 0,51 gam chất rắn. Giá trị V là: A. 0,8 lít

B. 1,1 lít

C. 1,2 lít

OF FI

dịch NaOH 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan một phần, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến D. 1,5 lít

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 2,16 gam

B. 1,62 gam

C. 2,7 gam

D. 1,89 gam

Câu 4: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1M Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi

ƠN

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là: A. 0,25

B. 0,035

C. 0,05

D. 0,45

NH

Câu 5: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và Bao. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 27,96

B. 29,52

C. 36,51

D. 1,56

Y

Câu 6: Cho 100ml dung dịch NaOH 0,4M từ từ vào dung dịch AlCl3 0,15M đến phản ứng xảy ra hoàn

QU

toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là? A. 1,04

B. 1,17

C. 10,4

D. 11,7

Câu 7: Cho 47,4 gam phèn (K2SO4.La2(SO4)3.24H2O) vào nước thu được dung dịch X. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? B. 54,4 gam

M

A. 42,75 gam

C. 73,2 gam

D. 45,6 gam

Câu 8: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200ml dung dịch Y gồm HCl 0,04M và AlCl3 A. 1,248

0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 1,56

C. 0,936

D. 0,624

Câu 9: Nhỏ từ từ 350ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 thì thu được 3,9 gam kết tủa.

DẠ Y

Nồng độ mol của AlCl3 là: A. 1,0M hoặc 0,5M

B. 0,5M

C. 1,5M

D. 1,0M

Câu 10: X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y thu được 12,045 gam ekets tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X là A. 0,075M

B. 0,100M

C. 0,150M

D. 0,050M


Câu 11: Cho 200ml dung dịch NaOH tác dụng với 500ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa Nồng độ mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là? A. 1,9M

B. 0,15M

C. 0,3M

D. 0,2M

AL

trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng khôi đổi thì thu được 1,02 gam chất rắn.

Câu 12: Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng đọ x A. 0,75M

B. 0,625M

CI

mol/l ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính x C. 0,25M

D. 0,75M hoặc 0,25M

OF FI

Câu 13: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 1M thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng Y lớn nhất thì giá trị của m là: A. 1,71g

B. 1,59g

C. 1,95g

D. 1,17g

Câu 14: Thêm dần dần V ml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam A. 22,1175g

ƠN

chất rắn. Tính m B. 5,1975g

C. 2,8934g

D. 24,4154g

Câu 15: Một cốc thủy tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch naOH A. 1,56g

NH

0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml  V  280ml B. 3,12g

C. 2,6g

D. 0,0g

Câu 16: Cho 200ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết keo, đem A. 0,6 lít

B. 1,9 lít

Y

sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu? C. 1,4 lít

D. 0,8 lít

QU

Câu 17: Cho a gam Na vào 160ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa gồm H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 9,43

B. 11,5

C. 9,2

D. 10,35

Câu 18: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100ml dung dịch Y gồm

M

H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 78,05

B. 89,70

C. 79,80

D. 19,80

Câu 19: Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam? A. 48,18

B. 32,62

C. 46,12

D. 42,92

DẠ Y

Câu 20: Trộn 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M với 100ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 10,96 gam Ba vào dung dịch Y, thu được 14,76 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 0,30

B. 0,15

C. 0,10

D. 0,70

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 140ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 340ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 2,16 gam

B. 1,62 gam

C. 2,7 gam

D. 1,89 gam


Câu 22: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là: B. 3M

C. 1,5M

D. 1,5M hoặc 3M

AL

A. 1,5M hoặc 3,5M

Câu 23: Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thủy tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml

CI

dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. A. 0,75M

B. 1M

C. 0,5M

D. 0,8M

OF FI

Tính x

Câu 24: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là? A. 0,15M

B. 0,12M

C. 0,28M

D. 0,19M

Câu 25: Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được một kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là? B. 100

C. 250

ƠN

A. 150

D. 200

Câu 26: Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất cần thêm vào dung dịch trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khói lượng 0,51 gam là bao nhiêu? B. 800

C. 300

NH

A. 500

D. 700

Câu 27: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn A. 2 lít

B. 0,2 lít

Y

nhất đã dùng là?

C. 1 lít

D. 0,4 lít

QU

Câu 28: Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là? A. 2,68 lít

B. 6,25 lít

C. 2,65 lít

D. 2,25 lít

Câu 29: Một cốc thủy tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V mol dung dịch NaOH

M

0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml  V  320ml A. 3,12g

B. 3,72g

C. 2,73g

D. 8,51g

Câu 30: Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x A. 1,2M

B. 0,3M

C. 0,6M

D. 1,8M

DẠ Y

Câu 31: Trong 1 cốc đựng 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100ml dung dịch naOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là? A. 0,9M

B. 0,9M hoặc 1,3M

C. 0,5M hoặc 0,9M

D. 1,3M

Câu 32: Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng kết tủa thu được 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?


A. 2,4 lít

B. 1,2 lít

C. 2 lít

D. 1,8 lít

Câu 33: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml

AL

dung dịch X. Khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Thêm tiếp 100ml dung dịch Y vào dung dịch Z, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn lại thu được 10,92g kết tủa. Giá trị của m và nồng độ mol của đ X lần lượt là: B. 3,9 và 2M

C. 7,8 và 1M

D. 3,9 và 1,6M

CI

A. 7,8 và 1,6M

Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol phèn chua Kal(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 50,5

B. 54,4

C. 58,3

OF FI

toàn bộ X tác dụng với 200ml dung dịch (Ba(OH)2 1M + NaOH 0,75M), sau phản ứng hoàn toàn thu D. 46,6

Câu 35: Cho 5,6 gam hỗn hợp NaOH và KOH (có thành phần thay đổi) hòa tan vào nước được dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol AlCl3, khối lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất là: B. 3,12g và 1,56g

C. 1,56g và 3,12g

ƠN

A. 3,12g và 2,6g

D. 2,6g và 1,56g

Câu 36: Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 600ml dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100 ml đ AlCl3 x (mol/l) tác dụng với A. 1,7

NH

660ml đ NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x là: B. 1,9

C. 1,8

D. 1,6

Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa x mol AlCl3 thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: B. 78(2z-x-y)

Y

A. 78(2z-x-2y)

C. 78(4z-x-2y)

D. 78(4z-x-y)

QU

Câu 38: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100ml dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X bằng

B. 1,0M

M

A. 3,2M

C. 1,6M

D. 2,0M

Câu 39: Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 1,44 lít dung dịch

NaOH 1M vào X thì thu được m1 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1,6 lít dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1=3m2. Giá trị của m là: A. 85,5

B. 71,82

C. 82,08

D. 75,24

DẠ Y

Câu 40: Cho một lượng Na vào 100ml dung dịch Y gồm AlCl3 0,2M và HCl 0,1M. Kết thúc các phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,12

B. 1,17

C. 1,56

D. 0,78

Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 180ml dung dịch ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,12

B. 45,06

C. 46,60

D. 41,94


Câu 42: Cho 8,22 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy A. 20

B. 25

C. 40

D. 15

AL

khối lượng dung dịch giảm 8 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? Câu 43: Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là? B. 75

C. 200

D. 150

CI

A. 300

Câu 44: Hòa tan 0,24 mol MgSO4; 0,16 mol AlCl3 vào 400ml dung dịch HCl 1M được dung dịch A. đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn E. Giá trị của m là A. 9,60

B. 10,62

C. 17,76

OF FI

Thêm 500ml dung dịch NaOH 3M vào A thấy xuất hiện kết tủa B. Đem toàn bộ B nung trong không khí D. 13,92

Câu 45: Trộn 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với 100ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 6,85g Ba vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 7,50g chất rắn. Giá trị nhỏ nhất của x là: B. 0,15

C. 0,10

ƠN

A. 0,30

D. 0,70

Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam Kal(SO4)3.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: B. 45,06

C. 46,60

NH

A. 3,12

D. 41,94

Câu 47: Cho m gam Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục sau đây? B. 1,55

QU

A. 1,96

Y

từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a gần giá trị nào nhất C. 1,40

D. 1,62

Câu 48: Cho 13,7 gam Ba vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M, kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 33,16 gam

B. 29,54 gam

C. 34,20 gam

D. 28,50 gam

M

Câu 49: Cho 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dung dịch chứa H2SO4 0,2M và Al2(SO4)3 0,15M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 33,41 gam

A. 36,51 gam

C. 34,97 gam

D. 31,85 gam

Câu 50: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200ml dung dịch Y chứa Al2(SO4)3 xM và H2SO4 0,4M đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì đã dùng 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Giá trị của x là

DẠ Y

A. 0,3

B. 0,2

C. 0,4

D. 0,1

Câu 51: Cho từ từ 200ml dung dịch ba(OH)2 aM vào bình chứa 200ml dung dịch gồm H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,4M thu được 39,63 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thêm tiếp vào bình 240ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được x gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là: A. 40,41 gam

B. 42,75 gam

C. 38,07 gam

D. 36,51 gam


Câu 52: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200ml dung dịch AlCl3 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là B. 6,24 gam

C. 4,68 gam

D. 5,20 gam

AL

A. 1,56 gam

Câu 53: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200ml dung dịch AlCl3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,536 lít khí H2(đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là B. 1,56 gam

C. 6,24 gam

D. 4,68 gam

CI

A. 3,12 gam

Câu 54: Hòa tan hết một lượng Ba vào 200ml dung dịch H2SO4 0,4M và Al2(SO4)3 0,2M. Sau khi kết A. 51,80 gam

B. 47,14 gam

C. 43,92 gam

OF FI

thúc các phản ứng, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là

D. 52,32 gam

Câu 55: Hòa tan hết 15,12 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và Al2O3 cần dùng 600ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 700ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 10,08 gam

B. 17,88 gam

C. 12,38 gam

D. 14,68 gam

ƠN

Câu 56: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200ml dung dịch Y gồm HCl 0,04M và AlCl3 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 1,248

B. 1,56

C. 0,936

D. 0,624

NH

Câu 57: Trộn 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với 100ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 6,85g Ba vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 7,50g chất rắn. Giá trị nhỏ nhất của x là: A. 0,30

B. 0,15

C. 0,10

D.0,70

Y

Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung dịch HCl 2M thu được

QU

dung dịch B. Thêm 800ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? B. 85,6%

DẠ Y

M

A. 65,8%

C. 16,5%

D. 20,8%


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

CI

AL

Cl  : 0,1 Ba(OH)2 : 0,5V DSDT  2 Goïi :    Ba : 0,5V  0,15  V  250ml NaOH : 0,6V Na : 0,6V 

Câu 2: Định hướng tư duy giải

OF FI

Na : 0,11   dd AlO2 : 0,01  V  1,1(lit)  2 SO4 : 0,05

Câu 3: Định hướng tư duy giải

ƠN

Na : 0,32  BTNT.Al Ta coù:Cl  : 0,3 n  0,06   m  0,08.27  2,16(gam)   BTDT   AlO2 : 0,02  n 3  0,2  Al Na SO : 0,4 BTNT Ta coù: nSO2  0,4   2 4  4 NaAlO2 : 0,1 n  0,1  

Câu 5: Định hướng tư duy giải

Y

BTNT.Na   nNaOH  0,9  V  0,45

NH

Câu 4: Định hướng tư duy giải

QU

BTNT.Na    Ba: 0,12 BTKL  23a  16b  0,12.137  21,9 a  0,14    Chia X thaø nh Na: a   BTE   0,12.2  a  2b  0,05.2  b  0,14 O : b   

M

 nOH  0,12.2  a  0,38 Ba2 : 0,12 BTNT.Ba   nAl (OH)  0,02   2   nBaSO  0,12 3 4 nAl 3  0,1 SO4 : 0,15

Vaä y :  m  0,12.223  0,02.78  29,52(gam) Câu 6: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

NaCl : 0,04 nNaOH  0,04  0,005   BTNT.Al Ta coù:     m  78 0,015  0,005   1,04 n  0,015 3 AlCl :    3  AlCl 3 3 

Câu 7: Định hướng tư duy giải

Ta coù: nphen 

3 2 47,4 Al : 0,1 Ba : 0,15  0,05   2   948 SO4 : 0,2 OH : 0,3


nH  0,04 nOH  0,072  2 Ta coù:nH  0,008    n  0,008  m  0,624(gam) nAl 3  0,02   nAl 3  0,02

OF FI

Câu 9: Định hướng tư duy giải

n  0,05 n  Nhaä n thaá y  n  OH neâ n keá t tuû a ñaõmax roà i laïi bòtan 3 nOH  0,35 Chú ý: Đáp án A là cái bẫy cho những bạn nào cẩu thả, hấp tấp. Câu 10: Định hướng tư duy giải

Nhận xét, do kết tủa lần 2 lớn hơn lần 1 nên lần 1 kết tủa chưa đạt cực đại 5 .8,55  14,25  12,045 nên lần 2 kết tủa đã bị hòa tan 1 phần 3

ƠN

NH

BT.OH   X   x nOH  0,6y    Al(OH)3 : 0,2y TN.1 Ta goïi :      BTNT.Ba  BaSO4 : 0,3y nBa2  0,3y     Y   y

 8,55  0,2y.78  0,3y.233  y  0,1

Y

Al 3 : 0,4x Ba2 : 0,05(mol) Với thí nghiệm 2: Ba(OH)2 có dư nên  2   SO4 : 0,6x OH : 0,1(mol)

QU

BaSO4 : 0,6x  12,045  Al(OH)3 : t(mol)  0,1  0,4x.3   0,4x  t)   12,045  233.0,6x  781,6x  0,1  x  0,075(M)

M

Câu 11: Định hướng tư duy giải

nAl 3  0,1 Ta coùngay :  BTNT.Al  n  0,02  nAl 3 nAl 2O3  0,01 

NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần  nmax  0,13   0,1  0,02  0,38   NaOH   1,9 NaOH

DẠ Y

Câu 12: Định hướng tư duy giải Dễ thấy với V ml NaOH thì kết tủa chưa max Với 3V ml NaOH thì kết tủa đã max và bị tan một phần Ta có: Với thí nghiệm 1: 0,1.3 

2V  V  150(ml) 1000

CI

Câu 8: Định hướng tư duy giải

AL

BaSO4 : 0,15  m  42,75  Al(OH)3 : 0,1


Với thí nghiệm 2:

3.2V  0,4x.3   0,4x  0,1  x  0,625 1000

AL

Câu 13: Định hướng tư duy giải

Câu 14: Định hướng tư duy giải

OF FI

BT.N hoù m .OH   nKOH  0,04.3  0,06  0,03  0,03  m  1,17

CI

n 3  0,04  Al BaSO4 : 0,03 Ta coù: nBa2  0,03  mMax    Al(OH)3 : 0,04 n  0,06 2   SO4

Câu 15: Định hướng tư duy giải n 3  0,04 0,1 Ta coùngay :  Al  nBan ñaàu  3 0,1  nOH  0,14

 nmax  0,04  nmin  0,02

NH

 mmin  0,02.78  1,56

ƠN

n  0,045 BaSO4 : 0,0825 BaSO4 : 0,0825  Al 3    BTNT Ta coù:nMg2  0,015  n  Al(OH)3 : 0,045   m  22,1175 Al 2O3 : 0,0225  Mg(OH) : 0,015 MgO : 0,015 2   nSO24  0,0825

Câu 16: Định hướng tư duy giải

Thể tích NaOH lớn nhất khi nó làm hai nhiệm vụ (Đưa kết tủa lên cực đại và hoàn tan kết tủa)

QU

Y

n 3  0,2 max Ta coùngay :  Al  nOH   0,2.3   0,2  0,1  0,7 n  0,1   Câu 17: Định hướng tư duy giải

n 3  0,04(mol) BTNT.Fe Ta coù:  Fe   mFe O  0,02.160  3,2(gam) 2 3 nAl 3  0,08(mol) 2

3

M

BTKL   mAl O  2,04(gam)  nAl O  0,02(mol) 2

3

NaOH : 0,04.3  0,08.3 BTNT.Na    a  0,4.23  9,2(gam) NaAlO2 : 0,04 Câu 18: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

n   0,8  OH 0,8  0,4 Tacoù: nH  0,4  nZn(OH)   0,2(mol)  m  19,8(gam) 2 2  nZn2  0,5

nBa2  0,5 Vaø  m  0,3.233  69,9(gam)  m  89,7(gam) nSO24  0,5  0,2


Câu 19: Định hướng tư duy giải

AL

SO2 : 0,18 Tacoù: 34  mmax  0,18.233  0,08.78  48,18 Al : 0,08 Câu 20: Định hướng tư duy giải

OF FI

CI

Ba2 : 0,02  Ba: 0,08 BaSO4 : 0,06 BTDT Tacoù: 2  14,76  Ñieà n soáñieä n tích  Cl  : 0,1x   x  0,1 SO4 : 0,06 Al(OH)3 : 0,01 AlO : 0,03 2 

Câu 21: Định hướng tư duy giải

Na : 0,34  BTNT.Al Tacoù: Cl  : 0,28 n  0,01   m  0,07.27  1,89(gam)   BTDT   AlO2 : 0,06 

n 3  0,2 n  0,2.3  0,1  0,7 Ta coùngay :  Al  OH nOH  0,1.3  0,3 n  0,1 Câu 23: Định hướng tư duy giải

ƠN

Câu 22: Định hướng tư duy giải

NH

Nhận thấy ngay lần kết tủa đầu chưa cực đại và lần kết tủa sau đã bị tan 1 phần

n 3  0,1x n  nmax 0,24   Coùngay :  Al   n   0,08 3 nOH  0,24

QU

Y

n 3  0,1x n  nmax   Sau khi cho thêm NaOH  Al   0,34  0,1x.3   0,1x  0,06  x  1 nOH  0,34 Câu 24: Định hướng tư duy giải

NaOH dùng nhỏ nhất khi Al3+ có dư

M

n 3  0,2 min Ta coùngay :  Al  nOH  0,01.3  0,03   NaOH   0,15 n  0,1  

Câu 25: Định hướng tư duy giải nAl 3  0,15 Ta coùngay :  BTNT.Al  n  0,1  nAl 3 nAl 2O3  0,05 

DẠ Y

NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần  nmax  0,15.3   0,15  0,1  0,5  V  0,25(lit) NaOH

Câu 26: Định hướng tư duy giải nAl 3  0,02 Ta coùngay :  BTNT.Al  n  0,01  nAl 3 nAl 2O3  0,005 


→NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần  nmax  0,02.3   0,02  0,01  0,07  V  0,7(lit) NaOH

AL

Câu 27: Định hướng tư duy giải

CI

nAl 3  0,08 Ta coùngay :  BTNT.Al  n  0,02  nAl 3 nAl 2O3  0,01 

→NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần

OF FI

 nmax  0,08.3   0,08  0,02  0,3  V  1(lit) NaOH

Câu 28: Định hướng tư duy giải n 3  0,34 Ta coùngay :  Al n  0,3  nAl 3

→NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần

ƠN

 nmax  0,34.3   0,34  0,3  1,06  V  2,65(lit) NaOH

Câu 29: Định hướng tư duy giải

NH

n 3  0,04 max Ta coùngay :  Al  nOH  3nAl 3  nmax  nAl 3  0,005  0,035  m  2,73 0,125  n  0,16  OH 

Câu 30: Định hướng tư duy giải

Câu 31: Định hướng tư duy giải

Y

nAl (OH)  0,1 max 3 Ta coùngay :   nOH  nAl (OH)  nmax  0,25x.3   0,25x  0,1  0,5  x  0,6 3 nOH  0,5

QU

nAl 3  0,04 Ta coùngay :  BTNT.Al  n  0,03  nAl 3 nAl 2O3  0,015 

Có hai trường hợp xảy ra

Trường hợp 1: Kết tủa chưa cực đại nNaOH  0,03.3  0,09   NaOH   0,9

M

Trường hợp 2: Kết tủa đã cực đại và bị tan 1 phần

nNaOH  0,04.3   0,04  0,03  0,13   NaOH   1,3

Câu 32: Định hướng tư duy giải n 3  0,3 Ta coùngay :  Al n  0,2  nAl 3

→Ba(OH)2 lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần

DẠ Y

max  nOH  0,3.3   0,3  0,2  1  nBa(OH)  0,5  V  2 2

Câu 33: Định hướng tư duy giải n1   0,3  m  7,8  OH Tacoù: n2   0,2 OH   nOH  0,5  4nAl 3  0,14  nAl 3  0,16  n  0,14


Câu 34: Định hướng tư duy giải

AL

Al 3 : 0,15 Ba2 : 0,2 BaSO4 : 0,2 Ta coù:  2   m  50,5   Al(OH)3 : 0,05 SO4 : 0,3 OH : 0,55 Câu 35: Định hướng tư duy giải 5,6  0,14 40

Chú ý NaOH tạo thành kết tủa lớn nhất rồi tan

OH  : 0,14   3  0,14  3.0,04   0,04  n   n  0,02 Al : 0,04 Nếu hỗn hợp là KOH  nOH  nKOH

OF FI

Nếu hỗn hợp là NaOH  nOH  nNaOH 

CI

Ý tưởng quy hỗn hợp về từng chất:

OH  : 0,1 0,1  0,1   3  n   1,56  m  3,12 3 Al : 0,04

ƠN

Câu 36: Định hướng tư duy giải

Al3+ như nhau; NaOH↑ mà kết tủa lại ↓ → có 2 TH xảy ra là (TH1) Kế tủa chưa cực đại

NH

Al 3 : 0,1x 0,6 (TH2) Kết tủa bị tan 1 phần (1)  y  0,2  y  0,1  3 OH : 0,6

(2) : 0,66  3.0,1x   0,1x  2y   x  1,9 (vô lý vì thu được 0,2g kết tủa)

QU

Y

(1) 0,6  0,3x   0,1x  2y  x  1,8  TH2:  (2) 0,66  0,1x .3   0,1x  y  y  0,06

Câu 37: Định hướng tư duy giải

Ta quan niệm như sau: Cho OH- vào thì có 2 nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa tới cực đại 3z

M

  m m Nhiệm vụ 2: Hòa tan 1 phần kết tủa:  z   . Khi đó ta có ngay:   OH  x  2y  3z   z   78  78   

Câu 38: Định hướng tư duy giải Khi cho thêm OH vào mà lượng kết tủa giảm sẽ có 2TH xảy ra TH1: Cả 2 thí nhiệm kết tủa đều chưa cực đại

DẠ Y

  OH   0,3  0,2  0,5  n 

0,5  0,14  loaïi 3

TH2: Lượng kết tủa sau khi thêm OH đã bị tan 1 phần   OH   0,3  0,2  3x   x  0,14  x  0,16

Câu 39: Định hướng tư duy giải Vì m1=3m2 nên sẽ có hai trường hợp xảy ra:


m1  m1  37,44  n1  0,48 78

Với thí nghiệm 2:

 0,48  Ta coù:1,6  3nAl 3   nAl 3    nAl 3  0,44  Voâlyùvì n1  0,48 3  

Với thí nghiệm 1: 1,44  3nAl 3  nAl 3  n1  1,44  4nAl 3  n1

 n  n \Với thí nghiệm 2: 1,6  3nAl 3   nAl 3  1   1,6  4nAl 3  1 3 3  Câu 40: Định hướng tư duy giải BTE Ta coù: nH  0,08   nNa  0,16

ƠN

2

OF FI

Trường hợp 2: Cả 2 thí nghiệm kết tủa đều bị tan 1 phần

NH

Na : 0,16  BTNT.Al Ñieà n soáñieä n tích  Cl  : 0,14   mAl (OH)  0,02.78  1,56 3  AlO : 0,02 2 

Câu 41: Định hướng tư duy giải

QU

Y

BaSO4 : 0,18  nKAl (SO ) .12H O  0,1 K  : 0,1 4 2 2 Ta coù:    2  nAl (OH)  0,04 3 nBa(OH)2  0,18 SO4 : 0,02 BTDT    AlO2 : 0,06   m  0,18.233  0,04.78  45,06

Câu 42: Định hướng tư duy giải

M

BaSO4 : a  Al(OH) : b Ta coù: nBa  0,06  m  17,1   2 3 Ba : 0,06  a AlO : 0,12  2a  2

233a  78b  17,1 a  0,06    V  0,02  20(ml) a  1,5 b  0,12  2a b  0,04    

DẠ Y

Câu 43: Định hướng tư duy giải

Ta coù: nBa(OH)

2

BaSO4 : a  233a  78b  12,045 Al(OH) : b  0,05   2 3  Ba : 0,05  a a  1,5 b  0,1  2a AlO : 0,1  2a  2

CI

Ta coù:1,44  3.

AL

Trường hợp 1: Nếu thí nghiệm 1 kết tủa chưa cực đại


a  0,045   V  0,15  150(ml)  b  0,02

AL

Câu 44: Định hướng tư duy giải

n  0,05  Ba BaSO4 : 0,03 Ta coù: nSO2  0,03  7,5   4 Al 2O3 : 0,005  Al(OH)3 : 0,01 nAl 3  0,02

ƠN

Ba2 : 0,02  BTDT  Cl  : 0,1x   0,02.2  0,1x  0,01  x  0,3 AlO : 0,01 2 

OF FI

Câu 45: Định hướng tư duy giải

CI

Na :1,5   MgO : 0,24 Cl : 0,88 Ñieà n soáñieä n tích :   2   m  10,62 Al O : 0,01 SO : 0,24   2 3  4 AlO : 0,14  2

NH

Câu 46: Định hướng tư duy giải

QU

 0,18.233  0,04.78  45,06

Y

BaSO4 : 0,18  nKAl (SO ) .12H O  0,1 K  : 0,1 4 3 2 Ta coù:   2  nAl(OH)  0,04 3 nBa(OH)2  0,18 SO4 : 0,02 BTDT    AlO2 : 0,06  Câu 47: Định hướng tư duy giải

M

BaSO4 : 0,15  nBa  x 233.0,15  78a  2x  137x  19,59 Al(OH) : a Ta coù:    2 3  a  2x  0,3  0,1 nAl 2 (SO4 )3  0,05 Ba ; x  0,15 AlO : 2x  0,3  2

a  0,08   AlO2 : 0,02  a  0,02.78  1,56 x  0,16 Câu 48: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

 BaSO4 : 0,1  0,04 BTNT.Al Ta coù: nBa  0,1  SO24 : 0,02   nAl(OH)  0,08    m  28,5 3 3   Al 3 : 0,04 3 

Câu 49: Định hướng tư duy giải


2

CI

Câu 50: Định hướng tư duy giải

4

Câu 51: Định hướng tư duy giải BaSO4 : 0,2a  Lượng kết tủa đầu  39,63  0,4a  0,12  a  0,75 Al(OH)3 : 3 

OF FI

Kết tủa lớn nhất khi Ba(OH)2 phản ứng đủ với H2SO4 và Al2(SO4)3  nBa2  nSO2  0,2  0,6x  0,08  x  0,2

AL

Ta coù: nBa(OH)

nBaSO : 0,13 4  BTNT.Ba  nBa2  0,02    0,15   BTDT  m  31,85   n  0,04   AlO2  nAl(OH)3  0,06  0,04  0,02

ƠN

SO24 : 0,15 Ba(OH) :0,18 BaSO4 : 0,15 2 Dung dịch sau khi với kết tủa có:  3    x  38,07 Al : 0,1 Al(OH)3 : 0,04  Câu 52: Định hướng tư duy giải

2

NH

Ta coù:nH  0,1  nOH

n : 0,2   0,04  BTNT.Al  0,2  Cl  : 0,24   mAl(OH)  78 0,08    5,2 3 3    Al 3 : 0,04 3 

Câu 53: Định hướng tư duy giải

Y

2

QU

Ta coù:nH  0,15  nOH

n : 0,3   0,3  Cl  : 0,24  AlO : 0,06 2 

BTNT.Al   nAl(OH)  0,08  0,06  0,02  m  1,56 3

2

 BaSO4 : 0,18 nBa : 0,18   0,18     SO24 : 0,02 nSO24 : 0,2   Al 3 : 0,04 3 

Ta coù:nH

M

Câu 54: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

 m  0,18.233  78 0,08  Al 3  47,14

Câu 55: Định hướng tư duy giải

FeCO3 : 0,06 Ta coù:nCl   0,6  ntrongX  0,6  15,12   Al 2O3 : 0,08


AL

nNaOH

Na : 0,7 Fe(OH)2 : 0,06  BTDT  0,7   Cl  : 0,6  10,08   AlO : 0,1 Al(OH)3 : 0,06 2 

OF FI

nH  0,04 nOH  0,072  2 Ta coù: nH  0,03    n  0,008  m  0,624(gam) n  0,02 3     Al nAl 3  0,02

CI

Câu 56: Định hướng tư duy giải

Câu 57: Định hướng tư duy giải

n  0,05 Ba2 : 0,02  Ba  BaSO4 : 0,03 Ta coù: nSO2  0,03  7,5   Cl  : 0,1x  4 Al 2O3 : 0,005  Al(OH)3 : 0,01 AlO : 0,01 2  nAl 3  0,02

ƠN

BTDT   0,02.2  0,1x  0,01  x  0,3

Câu 58: Định hướng tư duy giải

NH

Fe : a Dễ thấy 7,5 gam là Fe2O3 và Al2O3. Ta gọi 4,92   56a  27b  4,92 Al : b Na : 0,8 Fe2 O3 : 0,5a     7,5  Dung dịch B chứa Cl : 0,78 b  0,02 Al 2O3 :   BTDT    AlO2 : 0,02  2 

QU

Y

a  0,03  80a  51 b  0,02  7,5    %Al  65,86%  b  0,12 Danh ngôn sưu tầm

Câu chuyện nhặt hạt vừng mà mất hạt dưa tuy chúng ta đã nghe qua, nhưng người đưa ra được lựa chọn chính xác, không bị mê hoặc, thực quá ít. Nguyên nhân chủ yếu là ở chữ “tham” mà thôi.

M

Không quan trọng bạn phạm bao nhiêu sai lầm, không quan trọng bạn bước đi chậm chạp đến đâu, bạn

vẫn chiến thắng những kẻ không bao giờ biết đến 2 từ “cố gắng”. Không nên quá quan trọng hóa một số người hoặc một số việc. Hãy để tất cả thuận theo tự nhiên. Thế giới này vốn không công bằng mà, quá quan trong một việc gì đó sẽ đánh mất giá trị bản thân. Đừng vì cô đơn mà chọn đại một người để yêu. Thật chẳng công bằng cho cả hai và cũng thiếu trách

DẠ Y

nhiệm. Hãy tìm một người bạn tri kỉ chứ không phải người yêu.


2.5. Bài toán vận dụng điền số điện tích xử lý lượng kết tủa hỗn hợp Al(OH)3 và BaSO4. A. Định hướng tư duy

AL

SO 2 + Với lượng kết tủa BaSO4 chúng ta chỉ cần so sánh số mol  24 số mol BaSO4 sẽ được lấy theo ion có Ba + Với lượng kết tủa Al(OH)3 ta sẽ dùng tư duy điền số điện tích để xử lý. B. Ví dụ minh họa

CI

số mol ít hơn.

phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,21

B. 28,42

C. 25,13

Định hướng tư duy giải:

0, 02   m  25,13 3

Giải thích tư duy:

NH

  Al  OH 3 : 0, 06 

D. 20,25

ƠN

   BaSO 4 : 0, 09 n Ba  OH 2  0,12  Ba 2 : 0, 03     DSDT   Ta có: n AlSO4   0, 03  3  Cl : 0, 08    n  0, 08   BTDT  HCl   Al3 : 0, 02 / 3  

OF FI

NAP 1: Cho 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,3M và HCl 0,8M đến

Nhận thấy ngay số mol kết tủa BaSO4 phải tính theo SO 24 là 0,09 mol. Khi đó dung dịch cuối cùng sẽ có

Y

Ba 2 là 0,12  0, 09  0, 03 mol ; số mol Cl đương nhiên vẫn là 0,08 mol. Do đó, điện tích dương bị

QU

thiếu nên ta phải điền thêm Al3 vào để dung dịch trung hòa. NAP 2: Cho 13,7 gam Ba vào 100ml dung dịch HCl 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thấy dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 14,01

B. 14,28

C. 14,48

D. 14,63

M

Định hướng tư duy giải:

Cl : 0,14 n Ba  0,1  DSDT   n BaSO4  0,1   SO 24 : 0, 02 Ta có:  n  0,12   SO24  Al3 : 0, 06   BTNT.Al   n Al OH   0, 06   m ket tua  0,1.233  0, 06.78  27,98  gam  3

DẠ Y

  m dd  27,98  0,1.2  13, 7  14, 48  gam 

Giải thích tư duy: Khối lượng dung dịch giảm nghĩa là phần lấy đi (gồm kết tủa + khí) lớn hơn phần thêm vào là Ba. NAP 3: Cho 17,6 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100ml dung dịch HCl 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?


A. 37,13

B. 34,98

C. 32,05

D. 30,58

AL

Định hướng tư duy giải:

CI

n Ba  0,1   n BaSO4  0,1 Ta có: n K  0,1  n  0,12  SO24

7 .78  30,58  gam  75

Giải thích tư duy:

ƠN

  m ket tua  0,1.233 

OF FI

K  : 0,1   Cl : 0,14 7 DSDT BTNT.Al   SO 2 : 0, 02   n Al OH   3 4 75  2    Al3 :  75

Bài toán này sử dụng điền số điện tích sẽ rất hay và hợp lý. Tuy nhiên, các bạn cần phải lưu ý tính đúng số mol các ion vì nó nằm ở trong khá nhiều chất.

NH

NAP 4: Cho 30,14 gam Ba vào 100ml dung dịch HCl 0,8M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 7,93

B. 8,37

C. 8,98

Định hướng tư duy giải:

Y

Ba 2 : 0, 22   Cl : 0, 08 DSDT BTNT.Al  0, 22    2   n Al OH   0, 04 3 SO 4 : 0,15      AlO 2 : 0, 06

QU

Ta có: n Ba

D. 9,12

  m ket tua  0, 04.78  0,15.233  38, 07

Giải thích tư duy:

M

  m dd  38, 07  0, 22.2  30,14  8,37 Khối lượng dung dịch giảm nghĩa là phần lấy đi (gồm kết tủa + khí) lớn hơn phần thêm vào Ba. NAP 5: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO (trong đó oxi chiếm 6,54% khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 24,46 gam X vào nước, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với 100 ml

DẠ Y

dung dịch Al2(SO4)3 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 35,74 gam

B. 45,06 gam

C. 38,86 gam

Định hướng tư duy giải:

O : 0,1 23a  137b  22,86 a  0,16  Ta có: 24, 46  Na : a     a  2b  0,1.2  0,12.2 b  0,14 Ba : b 

D. 41,98 gam


OH  : 0, 44 Al3 : 0,12 Al  OH 3 : 0, 04    2   2   35, 74  Ba : 0,14 SO 4 : 0,18 BaSO 4 : 0,14

AL

Giải thích tư duy:

Phương trình 1 là BTKL, phương trình 2 là BTE. Số mol e có trong Na và Ba sẽ được đẩy cho O và H2. ứng hoàn toàn thu được 28,5 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,16

B. 0,08

C. 0,10

Nhận thấy

D. 0,14

OF FI

Định hướng tư duy giải:

CI

NAP 6: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,4M đến phản

28,5 1 0,12 1     n Ba  OH   3.  0,1   V  0,1 2 855 30 3 30

Giải thích tư duy:

Với bài toán cho Ba(OH)2 vào Al2(SO4)3 nếu kết tủa Al(OH)3 chưa bị tan thì

m thông thường phải là 855

ƠN

con số đẹp. Ở đây 855 chính là khối lượng mol phân tử 2Al  OH 3  3BaSO 4  2.78  3.233  855 . Vì vậy ta cần lợi dụng điều này để suy đoán chiều hướng của bài toán một cách nhanh nhất. NAP 7: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,4M đến phản A. 0,18

NH

ứng hoàn toàn thu được 29,52 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? B. 0,12

C. 0,15

Định hướng tư duy giải:

BaSO 4 : 0,12 29,52 82    số rất lẻ   29,52  855 2375 Al  OH 3 : 0, 02

Y

Nhận thấy

D. 0,10

QU

BTNT.Al   Ba  AlO 2 2 : 0, 03   n Ba  OH   0,15   V  0,15 2

DẠ Y

M

Đừng sợ rằng bạn không biết một cái gì đó. Hãy sợ rằng bạn không chịu tìm hiểu về nó. Ngạn ngữ của người Do Thái


BÀI TẬP VẬN DỤNG ứng thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 27,98

B. 32,64

C. 38,32

D. 42,43

AL

NAP 1: Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản

NAP 2: Cho 17,81 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản A. 39,65

B. 37,32

CI

ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? C. 36,53

D. 34,20

ứng thấy dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 16,65

B. 16,39

C. 15,94

OF FI

NAP 3: Cho 17,81 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản D. 15,13

NAP 4: Cho 17,6 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 18,56

B. 15,01

C. 13,28

D. 11,34

ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 45,84

B. 46,62

ƠN

NAP 5: Cho 38,36 gam Ba vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản C. 48,18

D. 47,40

NH

NAP 6: Cho 38,36 gam Ba vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 8,82

B. 8,26

C. 7,23

D. 0,98

NAP 7: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M; AlCl3 0,4M B. 39,4

QU

A. 37,2

Y

và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? C. 41,3

D. 43,5

NAP 8: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là?

B. 8,3

M

A. 8,9

C. 7,9

D. 7,2

NAP 9: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M; Al2(SO4)3 0,5M. A. 0,27

Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? B. 0,35

C. 0,42

D. 0,53

NAP 10: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100ml dung dịch HCl 0,8M; Al2(SO4)3

DẠ Y

0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 34,95

B. 35,73

C. 36,51

D. 37,29

NAP 11: Cho 30,14 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M; Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 38,07

B. 39,12

C. 30,02

D. 31,54


NAP 12: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H2 các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng A. 24,1

B. 18,7

C. 25,6

D. 26,4

AL

(đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa

NAP 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288 lít H2

CI

(đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng B. 17,88

C. 15,26

D. 16,48

OF FI

A. 14,18

NAP 14: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là: A. 4,6.

B. 23.

C. 2,3.

D. 11,5.

NAP 15: Cho 38,5 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,935% về khối lượng) A. 46,8

ƠN

tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? B. 57,6

C. 48,7

D. 52,4

NAP 16: Cho 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 18,713% về khối A. 76,18

NH

lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 9,408 lít H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? B. 67,06

C. 61,98

D. 59,14

NAP 17: Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na2O, K2O, CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về là? B. 24,55.

QU

A. 26,15.

Y

khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y C. 28,51

D. 30,48.

NAP 18: Cho hỗn hợp Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là. A. 8,16gam

B. 4,08gam

C. 6,24gam

D. 3,12gam

M

NAP 19: Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45

mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là. A. 31,52 gam

B. 27,58 gam

C. 29,55 gam

D. 35,46 gam

NAP 20: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 2:1 trong dung dịch H2SO4

DẠ Y

loãng dư, thu được 2,688 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng rắn khan là. A. 47,20 gam

B. 27,36 gam

C. 25,20 gam

D. 31,68 gam

NAP 21: Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X và còn lại 0,18m gam rắn không tan. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị m là A. 6,4 gam

B. 20,0 gam

C. 10,0 gam

D. 8,2 gam


NAP 22: Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) gam kết tủa. Giá trị của a là. A. 0,08

B. 0,12

C. 0,10

D. 0,06

AL

vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54

NAP 23: Hỗn hợp X gồm K, Ba, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 9,963% khối lượng). Hòa tan hoàn

CI

toàn 8,03 gam X vào nước, thu được 0,448 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với 100 ml dung A. 8,55 gam

B. 7,46 gam

C. 9,08 gam

D. 1,56 gam

OF FI

dịch Al2(SO4)3 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.

NAP 24: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,3M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,53

B. 28,42

C. 32,45

D. 44,34

NAP 25: Cho 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,3M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 29,45

C. 30,24

ƠN

A. 20,97

D. 41,94

NAP 26: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 44,1

C. 45,4

NH

A. 31,9

D. 64,5

NAP 27: Cho 260 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 33,4

B. 45,4

C. 66,4

D. 70,2

Y

NAP 28: Cho 280 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M;

QU

K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 31,9

B. 44,1

C. 45,4

D. 64,5

NAP 29: Cho 330 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 68,34

M

A. 70,72

C. 55,45

D. 33,43

NAP 30: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; A. 34,5

K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 54,4

C. 67,6

D. 77,4

NAP 31: Cho 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3

DẠ Y

0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,12

B. 36,33

C. 42,34

D. 44,33

NAP 32: Cho 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 31,9

B. 44,1

C. 45,4

D. 64,5


NAP 33: Cho 220 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 A. 30,22

B. 39,02

C. 45,06

D. 52,43

AL

0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là NAP 34: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 41,94

C. 46,34

D. 55,22

CI

A. 33,52

NAP 35: Cho 230 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 A. 43,50

B. 41,94

C. 39,12

OF FI

0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là D. 32,35

NAP 36: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,6M đến phản ứng hoàn toàn thu được 42,75 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,18

B. 0,12

C. 0,15

D. 0,10

NAP 37: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,6M đến phản A. 0,18

ƠN

ứng hoàn toàn thu được 48,18 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? B. 0,12

C. 0,15

D. 0,20

NAP 38: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi phản ứng A. 120

NH

kết thúc thu được 9,636 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? B. 150

C. 100

D. 160

NAP 39: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi phản ứng kết A. 100

B. 150

Y

thúc thu được 77,7 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? C. 180

D. 200

QU

NAP 40: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 96,36 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120

B. 150

C. 180

D. 210

NAP 41: Cho 320 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi phản ứng kết

M

thúc thu được 82,38 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120

B. 150

C. 100

D. 160

NAP 42: Cho 520 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 130,56 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120

B. 150

C. 100

D. 160

DẠ Y

NAP 43: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 107,22 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,10

B. 0,12

C. 0,14

D. 0,16


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG ứng thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 27,98

B. 32,64

C. 38,32

D. 42,43

Định hướng tư duy giải

CI

Cl : 0,14  DSDT BTNT.Al  0,1   SO 24 : 0, 02   n Al OH   0, 06 3  3   Al : 0, 06 

  m  0,1.233  0, 06.78  27,98  gam 

OF FI

n Ba  0,1   n BaSO4 Ta có:  n  0,12  SO24

AL

NAP 1: Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản

NAP 2: Cho 17,81 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 39,65

B. 37,32

C. 36,53

ƠN

Định hướng tư duy giải

D. 34,20

NH

Ba 2 : 0, 01 n  0,13   Ba DSDT BTNT.Al   n BaSO4  0,12   Cl : 0,14   n Al OH   0, 08 Ta có:  3 n 2  0,12  SO4   3  Al : 0, 04 

  m ket tua  0,12.233  0, 08.78  34, 2  gam 

NAP 3: Cho 17,81 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản A. 16,65

B. 16,39

C. 15,94

D. 15,13

QU

Định hướng tư duy giải

Y

ứng thấy dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là?

Ba 2 : 0, 01 n Ba  0,13  DSDT BTNT.Al   n BaSO4  0,12   Cl : 0,14   n Al OH   0, 08 Ta có:  3 n  0,12    SO24 3   Al : 0, 04

M

  m ket tua  0,12.233  0, 08.78  34, 2  gam    m dd  34, 2  0,13.2  17,81  16, 65  gam 

NAP 4: Cho 17,6 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 18,56

B. 15,01

C. 13,28

D. 11,34

DẠ Y

Định hướng tư duy giải

n Ba  0,1   n BaSO4 Ta có: n K  0,1  n  0,12  SO24

K  : 0,1   Cl : 0,14 7 DSDT BTNT.Al  0,1   SO 2 : 0, 02   n Al OH   3 4 75  2 3    Al :  75


  m ket tua  0,1.233 

7 .78  30,58  gam    m dd  30,58  0,3  17, 6  13, 28  gam  75

ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 45,84

B. 46,62

C. 48,18

D. 47,40

Ba 2 : 0, 28   0,56 DSDT Cl : 0,12 BTNT.Al    2   n Al OH   0, 06 3 SO 4 : 0,18      AlO 2 : 0, 08

OF FI

n Ba  0, 28   n OH Ta có:  n H  0, 06

CI

Định hướng tư duy giải

AL

NAP 5: Cho 38,36 gam Ba vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản

  m  0,18.233  0, 06.78  46, 62

NAP 6: Cho 38,36 gam Ba vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản A. 8,82

ƠN

ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? B. 8,26

C. 7,23

Định hướng tư duy giải

Ba 2 : 0, 28   0,56 DSDT Cl : 0,12 BTNT.Al    2   n Al OH   0, 06 3 SO 4 : 0,18      AlO 2 : 0, 08

NH

n Ba  0, 28   n OH Ta có:  n H  0, 06

D. 0,98

Y

  m ket tua  0,18.233  0, 06.78  46, 62   m dd  46, 62  0, 28.2  38,36  8,82

QU

NAP 7: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 37,2

B. 39,4

Định hướng tư duy giải

C. 41,3

D. 43,5

M

Ba 2 : 0, 2   K : 0, 2 n Ba  0, 2 DSDT   BTNT.Al Ta có:    Cl : 0,12   n Al OH   0, 02 3 n K  0, 2 SO 2 : 0,18  4      AlO 2 : 0,12

DẠ Y

  m ket tua  0,18.233  0, 02.78  43,5 NAP 8: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là?

A. 8,9

Định hướng tư duy giải

B. 8,3

C. 7,9

D. 7,2


CI

  m ket tua  0,18.233  0, 02.78  43,5   m dd  43,5  0, 6  35, 2  8,9

AL

Ba 2 : 0, 2   K : 0, 2 n Ba  0, 2 DSDT   BTNT.Al Ta có:    Cl : 0,12   n Al OH   0, 02 3 n K  0, 2 SO 2 : 0,18  4      AlO 2 : 0,12

NAP 9: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M; Al2(SO4)3 0,5M. A. 0,27

B. 0,35

C. 0,42

Định hướng tư duy giải

OF FI

Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là?

D. 0,53

NH

ƠN

Ba 2 : 0, 2   K : 0, 2  n Ba  0, 2 DSDT Cl : 0, 08 Ta có:     2   m ket tua  0,15.233  34,95 n K  0, 2 SO 4 : 0,15    AlO 2 : 0,1  OH  : 0,12

  m dd  34,95  0, 6  35, 2  0,35

NAP 10: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M; Al2(SO4)3 A. 34,95

B. 35,73

C. 36,51

D. 37,29

QU

Định hướng tư duy giải

Y

0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

M

Ba 2 : 0, 2   K : 0, 2  n Ba  0, 2 DSDT Cl : 0, 08 Ta có:     2   m ket tua  0,15.233  34,95 n  0, 2 SO : 0,15  K  4    AlO 2 : 0,1  OH  : 0,12

NAP 11: Cho 30,14 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,8 M; Al2(SO4)3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

DẠ Y

A. 38,07

B. 39,12

C. 30,02

Định hướng tư duy giải

Ta có: n Ba

Ba 2 : 0, 22   Cl : 0, 08 DSDT BTNT.Al  0, 22    2   n Al OH   0, 04 3 SO 4 : 0,15      AlO 2 : 0, 06

D. 31,54


  m ket tua  0, 04.78  0,15.233  38, 07 NAP 12: Hòa tan hoàn toàn m hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H2 (đktc). muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng B. 18,7

C. 25,6

D. 26,4

Định hướng tư duy giải

OF FI

m   n   n e  1, 2 n H2SO4  0, 45  2   31,1  41,3  72, 4 SO 4 : 0, 45 Ta có:    n e  1, 2 n H2  0, 6    OH : a

CI

A. 24,1

AL

Cho X phản ứng với 450ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các

BTDT   a  0,3   m  24,1

NAP 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ A. 14,18

ƠN

chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng B. 17,88

C. 15,26

Định hướng tư duy giải

D. 16,48

NH

m   n   n e  0, 74 n H2SO4  0, 25  2   20, 22  25, 74  45,96 SO 4 : 0, 25 Ta có:   n  0,37   n  0, 74 e    H2 OH : a

Y

BTDT   a  0, 24   m  17,88

NAP 14: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn

QU

toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là: A. 4,6.

B. 23.

Định hướng tư duy giải

C. 2,3.

D. 11,5.

M

BaSO 4 : 0,1 Ta có: 31,1    Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần. Al  OH 3 : 0,1

DẠ Y

SO 24 : 0, 2   Cl : 0, 2 BTNT.Na Dung dịch cuối cùng chứa:    m  0,5.23  11,5  gam   AlO 2 : 0,1 BTDT    Na  : 0, 7  NAP 15: Cho 38,5 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,935% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? A. 46,8

Định hướng tư duy giải

B. 57,6

C. 48,7

D. 52,4


AL

KL : 28,9 n O  0, 6   n Al2O3  0, 2 a  4b  1,9 a  0,3    Y OH  : a       m Y  46,8 Ta có:  a  b  0, 7 b  0, 4   n H2  0,35 O  : b  2

NAP 16: Cho 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 18,713% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 9,408 lít H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? B. 67,06

C. 61,98

D. 59,14

CI

A. 76,18 Định hướng tư duy giải

OF FI

Ta có:

KL : 41, 7 n O  0, 6   n Al2O3  0, 2 a  4b  2, 04 a  0, 44    Y OH  : a       m Y  61,98  a  b  0,84 b  0, 4 n  0, 42   O  : b  H2  2

NAP 17: Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na2O, K2O, CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về

ƠN

khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? A. 26,15.

B. 24,55.

C. 28,51

Định hướng tư duy giải

D. 30,48.

m gam rắn không tan. Giá trị của m là. B. 4,08gam

QU

A. 8,16gam

Y

NH

KL :16, 79 KL :16, 79 a  4b  0,3.2  0,14.2  0,88 a  0, 08      Y OH  : a       m Y  24,55 b  0, 2 b  0, 2 O : 0,14   O  : b  2 NAP 18: Cho hỗn hợp Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại

Định hướng tư duy giải

C. 6,24gam

D. 3,12gam

M

Ba : 2a Ba 2 : 0, 08    Al2 O3 : 3a   a  0, 04     m  78.  0, 24  0,16   6, 24  lit   n : 0, 08 AlO 2 : 0,16  H2

NAP 19: Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là. A. 31,52 gam

B. 27,58 gam

C. 29,55 gam

DẠ Y

Định hướng tư duy giải 23a  137b  16c  33, 02  Na : a a  0, 28     Ba : b   a  2b  2c  0, 4   b  0,18 Cách 1:  O : c 233b  98 0, 2  c  73,3 c  0,12        n CO2  0, 64  0, 45  0,19   m BaCO3  0,18.197  35, 46 3

D. 35,46 gam


e O Cách 2:   n H2  0, 2   n e  0, 4

  m BaCO3  0,18.197  35, 46

CI

62a  153b  36, 22 a  0,14       n CO2  0, 64  0, 45  0,19 3 98a  233b  98b  73,3 b  0,18

AL

BaSO 4 : b  Na O : a 33, 02  0, 2.16  36, 22  2   73,3  BaO : b Cu  OH 2 : a  b

OF FI

NAP 20: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 2:1 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,688 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng rắn khan là. A. 47,20 gam

B. 27,36 gam

C. 25,20 gam

Định hướng tư duy giải

Al : 0, 08     m Al2 SO4   0, 08.342  27,36 3 Al2 O3 : 0, 04

D. 31,68 gam

ƠN

NAP 21: Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X và còn lại 0,18m gam rắn không tan. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị m là A. 6,4 gam

B. 20,0 gam

C. 10,0 gam

NH

Định hướng tư duy giải

D. 8,2 gam

 Na 2 O : a   0,82m    2a  0,1   a  0, 05 Al2 O3 : a

Y

  0,82m  62.0, 05  102.0, 05   m  10, 0

NAP 22: Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) gam kết tủa. Giá trị của a là. A. 0,08

QU

vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 B. 0,12

M

Định hướng tư duy giải

C. 0,10

 Na : x BaSO 4 : y  Cách 1:   Ba : y   35,54  Cu  OH 2 : 0,14  a O : 0,14 

DẠ Y

23x  137y  0,14.16  17,82  x  0,32      x  2y  0,14.2  2a    y  0, 06 98. 0,14  a  233y  35,54   a  0, 08  

Cách 2: Đổi e lấy O

 Na 2 O : x Cu  OH 2 : x  y    O : 0,14  16a   BaO : y BaSO 4 : y

17,82  16a  

D. 0,06


AL

 x  y  0.14  a  x  0,16     98  x  y   233y  35,54    y  0, 06 62x  153y  17,82  16a a  0, 08  

NAP 23: Hỗn hợp X gồm K, Ba, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 9,963% khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 8,03 gam X vào nước, thu được 0,448 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với 100 ml dung B. 7,46 gam

C. 9,08 gam

Định hướng tư duy giải

D. 1,56 gam

OF FI

A. 8,55 gam

CI

dịch Al2(SO4)3 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.

O : 0, 05 39a  137b  7, 23 a  0, 08  Ta có: 8, 03 K : a     a  2b  0, 05.2  0, 02.2 b  0, 03 Ba : b 

ƠN

Al  OH 3 : 0, 02 OH  : 0,14 Al3 : 0, 04    2   2   8,55  Ba : 0, 03 SO 4 : 0, 06 BaSO 4 : 0, 03

NAP 24: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,3M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 28,42

C. 32,45

D. 44,34

NH

A. 22,53 Định hướng tư duy giải Ta có:

QU

Y

   BaSO 4 : 0, 09 n Ba  OH 2  0,15  Ba 2 : 0, 06     DSDT     m  22,53 n Al2 SO4 3  0, 03   Cl : 0, 08   Al  OH 3 : 0, 06  0, 04      BTDT n HCl  0, 08   AlO 2 : 0, 04  

NAP 25: Cho 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,3M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 29,45

C. 30,24

D. 41,94

M

A. 20,97 Định hướng tư duy giải

DẠ Y

   BaSO 4 : 0, 09    n Ba  OH 2  0,18  2    Ba : 0, 09 Ta có: n Al2 SO4   0, 03    DSDT     m  20,97 3   Cl : 0, 08   Al OH : 0      3  n HCl  0, 08   AlO 2 : 0, 06 BTDT        OH : 0, 04  

NAP 26: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 31,9

B. 44,1

C. 45,4

D. 64,5


Định hướng tư duy giải

CI

AL

   BaSO 4 : 0, 24 n Ba  OH 2  0, 24   SO 24 : 0, 02  n  0, 08  Al SO   Ta có:  2  4 3    DSDT Cl : 0,15   m  64,5     Al  OH 3 : 0,16  0, 05 n K 2SO4  0, 02   K : 0, 04   BTDT   n HCl  0,15   Al3 : 0, 05  

NAP 27: Cho 260 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; A. 33,4

B. 45,4

C. 66,4

Định hướng tư duy giải Ta có:

OF FI

K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là D. 70,2

ƠN

n Ba  OH 2  0, 26    BaSO 4 : 0, 26   Cl : 0,15 n Al2 SO4 3  0, 08     DSDT     m  70, 2   K : 0, 04   Al  OH 3 : 0,16  0,11/ 3 n K 2SO4  0, 02     BTDT    Al3 : 0,11/ 3   n HCl  0,15

NH

NAP 28: Cho 280 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 31,9

B. 44,1

C. 45,4

Định hướng tư duy giải

Y

Ta có:

D. 64,5

M

QU

   BaSO 4 : 0, 26 n Ba  OH 2  0, 28   Ba 2 : 0, 02  n Al2 SO4 3  0, 08      DSDT Cl : 0,15   m  71, 24      Al OH : 0,16  0, 07 / 3   n  0, 02   K 2SO4  3  K : 0, 04   BTDT   n HCl  0,15   Al3 : 0, 07 / 3   NAP 29: Cho 330 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; A. 70,72

K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 68,34

C. 55,45

D. 33,43

Định hướng tư duy giải Ta có:

DẠ Y

   BaSO 4 : 0, 26 n Ba  OH 2  0,33   Ba 2 : 0, 07  n  0, 08  Al2 SO4 3      DSDT Cl : 0,15   m  70, 72      Al  OH 3 : 0,16  0, 03 n K 2SO4  0, 02   K : 0, 04   n  0,15 BTDT    HCl   AlO 2 : 0, 03  


NAP 30: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; A. 34,5

B. 54,4

C. 67,6

D. 77,4

Định hướng tư duy giải Ta có:

AL

K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

OF FI

CI

   BaSO 4 : 0, 26 n Ba  OH 2  0,35   Ba 2 : 0, 09  n Al2 SO4 3  0, 08      DSDT Cl : 0,15   m  67, 6      Al OH : 0,16  0, 07   n  0, 02   K 2SO4  3  K : 0, 04   BTDT   n HCl  0,15   AlO 2 : 0, 07  

NAP 31: Cho 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 36,33

C. 42,34

D. 44,33

ƠN

A. 32,12 Định hướng tư duy giải Ta có:

Y

NH

n Ba  OH 2  0,12    BaSO 4 : 0,12   n Al2 SO4 3  0, 04 SO 24 : 0, 06       DSDT Cl : 0,14   m  32,12 n K 2SO4  0, 06      Al  OH 3 : 0,1  0,14 / 3    K : 0,12 n AlCl3  0, 02  BTDT   n  0, 08   Al3 : 0,14 / 3    HCl

QU

NAP 32: Cho 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 31,9

B. 44,1

Định hướng tư duy giải

D. 64,5

M

Ta có:

C. 45,4

DẠ Y

n Ba  OH 2  0,18     BaSO 4 : 0,18 n Al2 SO4 3  0, 04  Cl : 0,14     DSDT     m  49, 22 n K 2SO4  0, 06   K : 0,12   Al  OH 3 : 0,1  0, 02 / 3      BTDT n AlCl3  0, 02   Al3 : 0, 02 / 3   n  0, 08  HCl

NAP 33: Cho 220 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 30,22

Định hướng tư duy giải Ta có:

B. 39,02

C. 45,06

D. 52,43


CI

AL

n Ba  OH 2  0, 22    BaSO 4 : 0,18   n Al2 SO4 3  0, 04 Cl : 0,14       DSDT Ba 2 : 0, 04   m  45, 06 n K 2SO4  0, 06  BTNT.Al     Al OH : 0, 04      3  K : 0,12 n AlCl3  0, 02  BTDT   n  0, 08   AlO 2 : 0, 06    HCl

NAP 34: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 41,94

C. 46,34

Định hướng tư duy giải Ta có:

D. 55,22

OF FI

A. 33,52

ƠN

n Ba  OH 2  0, 24    BaSO 4 : 0,18   n Al2 SO4 3  0, 04 Cl : 0,14       DSDT Ba 2 : 0, 06   m  41,94 n K 2SO4  0, 06      Al OH : 0      3  K : 0,12 n AlCl3  0, 02  BTDT   n  0, 08   AlO 2 : 0,1    HCl

NH

NAP 35: Cho 230 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,50

B. 41,94

C. 39,12

Định hướng tư duy giải

Y

Ta có:

D. 32,35

M

QU

n Ba  OH 2  0, 23    BaSO 4 : 0,18   n Al2 SO4 3  0, 04 Cl : 0,14       DSDT Ba 2 : 0, 05   m  43,5 n K 2SO4  0, 06      Al OH : 0,1  0, 08  0, 02      3  K : 0,12 n AlCl3  0, 02  BTDT   n  0, 08   AlO 2 : 0, 08    HCl

NAP 36: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,6M đến phản ứng hoàn toàn thu được 42,75 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,18

B. 0,12

C. 0,15

D. 0,10

Định hướng tư duy giải

42, 75  0, 05  0, 06   n Ba  OH   3.0, 05  0,15   V  0,15  lit  2 855

DẠ Y

Nhận thấy

NAP 37: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,6M đến phản ứng hoàn toàn thu được 48,18 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,18

Định hướng tư duy giải

B. 0,12

C. 0,15

D. 0,20


Nhận thấy

48,18 803 BaSO 4 : 0,18    rất lẻ   48,18  855 14250 Al  OH 3 : 0, 08

AL

BTNT.Al   Ba  AlO 2 2 : 0, 02   n Ba  OH   0, 2   V  0, 2  lit  2

kết thúc thu được 9,636 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120

B. 150

C. 100

D. 160

OF FI

Định hướng tư duy giải Nhận thấy

CI

NAP 38: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi phản ứng

9, 636 803    rất lẻ 855 71250

BTNT.Ba BaSO 4 : 0,3V   Ba  AlO 2 2 : 0, 04  0,3V   9, 636  BTNT.Al   V  0,12  Al  OH 3 : 0, 2V  2  0, 04  0,3V   

NAP 39: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi phản ứng kết A. 100

ƠN

thúc thu được 77,7 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? B. 150

C. 180

Định hướng tư duy giải 77, 7 259    rất lẻ 855 2850

NH

Nhận thấy

D. 200

BTNT.Ba BaSO 4 : 3V   Ba  AlO 2 2 : 0,35  3V   77, 7  BTNT.Al   V  0,1 lit    Al OH : 2V  2 0,35  3V      3

Y

NAP 40: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi phản ứng kết A. 120

QU

thúc thu được 96,36 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? B. 150

Định hướng tư duy giải

D. 210

96,36 803    rất lẻ 855 7125

M

Nhận thấy

C. 180

BTNT.Ba BaSO 4 : 3V   Ba  AlO 2 2 : 0, 4  3V   96,36  BTNT.Al   V  0,12  lit    Al OH : 2V  2 0, 4  3V      3

NAP 41: Cho 320 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 82,38 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?

DẠ Y

A. 120

B. 150

C. 100

Định hướng tư duy giải Nhận thấy

82,38 1373    rất lẻ 855 14250

BTNT.Ba BaSO 4 : 3V   Ba  AlO 2 2 : 0,32  3V   82,38  BTNT.Al   V  0,1 lit    Al OH : 2V  2 0,32  3V      3

D. 160


NAP 42: Cho 520 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi phản ứng kết A. 120

B. 150

C. 100

D. 160

Nhận thấy

9, 636 1088    rất lẻ 855 7125

OF FI

BTNT.Ba BaSO 4 : 3V   Ba  AlO 2 2 : 0,52  3V  130,56  BTNT.Al   V  0,16  lit   Al  OH 3 : 2V  2  0,52  3V   

CI

Định hướng tư duy giải

AL

thúc thu được 130,56 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?

NAP 43: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 107,22 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,10

B. 0,12

C. 0,14

Định hướng tư duy giải 107, 22 1787    rất lẻ 855 14250

ƠN

Nhận thấy

D. 0,16

NH

BTNT.Ba BaSO 4 : 3V   Ba  AlO 2 2 : 0,5  3V  107, 22  BTNT.Al   V  0,14  lit    Al OH : 2V  2 0,5  3V      3

Danh ngôn sưu tầm Chim yến sao biết được chí của chim ưng. Đối với người suốt đời cống hiến cho sự nghiệp vĩ đại, ngoài

QU

Y

ngưỡng mộ ra, bạn còn có thể làm gì? Người đạt tới cảnh giới cao nhất là những người thường có thể xuất thế, cũng có thể nhập thế. Những người dư tài để làm những chuyện vụn vặt, nhưng không bao giờ để những chuyện vụn vặt trói buộc

M

mình.

Nếu ngày mai có phiền nào, thì hôm nay chẳng có cách gì giải quyết nổi. Mỗi ngày đều có một bài học ý

nghĩa, hãy học tốt bài học đó rồi tính tiếp. Nếu muốn tách khỏi thế gian, e rằng rất khó, chi bằng tự mình tu dưỡng tâm hồn để đạt đến sự thanh

DẠ Y

thoát, tĩnh lại.


2.6. Bài toán đổ H+ vào dung dịch chứa HCO3- và CO32A. Định hướng tư duy

AL

CO32 + Khi đổ từ từ H+ vào dung dịch chứa  thì sẽ xảy ra các phản ứng theo thứ tự hết phản ứng (1) rồi  HCO3

CI

 2  H  CO3  HCO3 1 tới (2).    H  HCO3  CO 2  H 2 O  2 

CO3 + Khi đổ ngược lại  vào dung dịch chứa H+ thì sẽ xảy ra đồng thời hai phản ứng:  HCO3

OF FI

2

 2 2H  CO3  CO 2  H 2 O 1    H  HCO3  CO 2  H 2 O  2 

Do đó lượng CO2 thoát ra do cả CO32 và HCO3 sinh ra theo đúng tỷ lệ số mol

ƠN

CO32 : a  CO 2 : x a x     HCO3 : b  CO 2 : y b y B. Ví dụ minh họa

NH

Câu 1: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa Na2CO3 0,03 mol, NaHCO3 0,04 mol và K2CO3 0,06 mol thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 1,344

B. 2,24

C. 1,792

Định hướng tư duy giải:

D. 2,688

QU

Y

n  0,15  H H  n CO2  0,15  0, 09  0, 06  V  1,344 Ta có: n CO2  0, 09  3  n HCO3  0, 04

Giải thích tư duy:

M

Với kiểu nhỏ này H+ sẽ làm lần lượt hai nhiệm vụ. Nhiệm vụ thứ nhất của H+ là chuyển CO32 về HCO3 . Nhiệm vụ thứ hai của H+ là biến HCO3 thành CO2

Câu 2: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K2CO3 và 0,06 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,08 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là: A. 0,05

B. 0,04

C. 0,06

D. 0,035

DẠ Y

Định hướng tư duy giải:

CO32 : 0, 03 CO 2 : a HCl Ta có    2a  2a  0, 08  a  0, 02  x  3a  0, 06  mol    HCO3 : 0, 06 CO 2 : 2a Giải thích tư duy: Với kiểu nhỏ này thì lượng CO2 thoát ra sẽ do đồng thời cả CO32 và HCO3 sinh ra. Theo đúng tỷ lệ mol của CO32 : HCO3


Câu 3: Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 thu HCl thu được 2V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là A. b = a

B. b = 0,75a

C. b = 1,5a

D. b = 2a

Định hướng tư duy giải:

AL

được V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa b mol Na2CO3 vào dung dịch chứa a mol

CI

Chú ý : Khi cho HCl vào Na2CO3 thì chưa có khí bay ra ngay. Tuy nhiên làm ngược lại thì lại có khí bay ra ngay.

Với TN2:

V 22, 4

OF FI

Với TN1: a  b 

2V a a   2  a  b    3a  4b  B 22, 4 2 2

Giải thích tư duy:

Khi cho từ từ HCl vào Na2CO3 thì chưa có khí bay ra vì H+ phải đẩy CO32 về HCO3 rồi mới tạo khí

ƠN

CO2. Tuy nhiên, nếu cho Na2CO3 vào HCl thì sẽ có khí CO2 thoát ra ngay. Câu 4: X là dung dịch HCl nồng độ X mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100ml X vào 100ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100ml Y vào 100ml X, sau phản A. 11:4

NH

ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 4:7. Tỉ lệ x:y bằng B. 11:7

C. 7:5

Định hướng tư duy giải:

D. 7:3

QU

Y

TN1     0,1x  0,1y  V1 n H  0,1x 0, 2x x 7    TN 2 0,1x  0,1x  0,1y    Ta có  7V n  0,1y   7 y 5   V2  1  CO32  2 4

Giải thích tư duy:

Khi cho từ từ HCl vào Na2CO3 thì chưa có khí bay ra vì H+ phải đẩy CO32 về HCO3 rồi mới tạo khí CO2. Tuy nhiên, nếu cho Na2CO3 vào HCl thì sẽ có khí CO2 thoát ra ngay.

M

Câu 5: Dung dịch A chứa 200ml dung dịch HCl xM, dung dịch B chứa 500 ml Na2CO3 0,4M và NaHCO3 0,2M. Đổ rất từ từ A vào B thu đuợc V lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đổ rất từ từ B vào A thu A. 1,0

được (V+0,896) lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là: B. 1,5

C. 1,8

D. 2,0

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

n CO32  0, 2 H   n CO2  t  n H  t  0, 2 Ta có:  n HCO3  0,1 CO32 n CO32  0, 2    CO 2 : 2a 5a  t  0, 2 a  0, 08 H      n H  0, 4  x  2, 0M Và    HCO3 n 3a  t  0, 04 t  0, 2   0,1   a    HCO3

Giải thích tư duy:


Nhỏ từ từ A vào B thì H+ làm lần lượt hai nhiệm vụ và chưa có khí CO2 sinh ra. Ngược lại, nhỏ từ từ B vào A thì sẽ có ngay khí CO2 sinh ra do cả CO32 và HCO3 sinh ra.

AL

Câu 6: Hấp thụ hết 4,48 lít (đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200ml dung dịch X. Lấy 100ml dung dịch X cho từ từ vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí

CI

(đktc). Mặt khác, 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của y là: A. 0,15.

B. 0,05.

C. 0,1.

OF FI

Định hướng tư duy giải:

D. 0,2.

n H  0,15 HCO3 : a HCO3  CO 2 : t  VX  100ml  2  a  b  n   0, 2   2  n  0,12 CO : b  CO  3  CO3  CO 2 : 0,12  t Thí nghiệm 1:  2 a  0,15 a 0, 09  0,15  t  2  0,12  t   t  0, 09   3 b 0, 03 b  0, 05

ƠN

HCO3 : 0,3  BTNT.C   0, 4  y  0, 2  y  0, 2 Vậy 200ml X chứa CO32 : 0,1    K : 0,5

NH

Giải thích tư duy:

DẠ Y

M

QU

Y

Ở bài toán này ta xem dung dịch X chứa đồng thời CO32 và HCO3


BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết A. 2,24

B. 4,48

C. 3,36

D. 1,12

AL

200 ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

Câu 2: Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 4/3M vào 420 ml dung dịch HCl A. 6,048

B. 6,72

CI

1M thấy V lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là: C. 7,392

D. Đáp án khác

OF FI

Câu 3: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K2CO3 và 0,06 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,08 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là: A. 0,05

B. 0,04

C. 0,06

D. 0,035

Câu 4: Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 4/3M vào 420 ml dung dịch HCl 1M thấy V lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là: A. 6,048

B. 6,72

C. 7,392

D. Đáp án khác

ƠN

Câu 5: Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 với x : y = 1: 2. Dung dịch Y chứa z mol HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

-Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO2 (đktc) A. 1,75

NH

-Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 (đktc). Tổng giá trị của (x + y) là: B. 2,50

C. 2,25

D. 2,00

Câu 6: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam

Y

kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

QU

A. 0,0375 M và 0,05M B. 0,1125M và 0,225M

C. 0,2625M và 0,225M

D. 0,2625M và 0,1225M

Câu 7: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 37,7 gam.

B. 27,7 gam.

C. 33,7 gam.

D. 35,5 gam.

M

Câu 8: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO3 4,2% và Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO2 thoát ra (ở đktc). Cho nước A. 100.

vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là B. 300

C. 400

D. 200

Câu 9: Thêm từ từ 70 ml dung dịch H2SO4 1,25M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch

DẠ Y

Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?

A. 22,22g

B. 28,13g

C. 11,82g

D. 25,31g

Câu 10: Nhỏ rất từ từ đến hết V lít dung dịch HCl 0,8M vào 200ml dung dịch chứa NaHCO3 0,8M và Na2CO3 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí CO2 (đktc).Giá trị của V là: A. 0,56

B. 0,75

C. 0,625

D. 0,82


Câu 11: Nhỏ rất tử từ 400ml dung dịch HCl 0,5M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaHCO3 0,5M và A. 4,48

B. 3,36

C. 2,688

D. 2,24

AL

Na2CO3 1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đktc.Giá trị của V là: Câu 12: Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu A. 0,4

B. 0,1

CI

được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là C. 0,3

D. 0,2

OF FI

Câu 13: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa Na2CO3 0,03 mol, NaHCO3 0,04 mol và K2CO3 0,06 mol thu được V lít khí CO2 (đktc) . Giá trị của V là: A. 1,344

B. 2,24

C. 1,792

D. 2,688

Câu 14: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,2 mol HCl vào dung dịch chứa Na2CO3 0,06 mol và NaHCO3 0,08 mol thu được V lít khí CO2 (đktc) . Giá trị của V là: A. 2,688

B. 3,136

C. 2,912

D. 2,240

ƠN

Câu 15: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,12 mol K2CO3 và 0,08 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là: A. 0,115

B. 0,125

C. 0,145

D. 0,135

NH

Câu 16: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,3M. Sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,015 mol.

B. 0,01 mol.

C. 0,03 mol.

D. 0,02 mol.

Câu 17: Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung

QU

được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Y

dịch HCl 1 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 đến dư vào X thu A. 9,85

B. 7,88

C. 23,64

D. 11,82

Câu 18: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm

M

vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là B. 0,448 và 25,8

A. 1,0752 và 22,254.

C. 0,448 và 11,82

D. 1,0752 và 20,678

Câu 19: Trộn 100ml dung dịch X (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100ml dung dịch Y (gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T (gồm H2SO4 1M và

DẠ Y

HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V (lít) CO2 (ở đktc) và dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch Q thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là A. 59,1 gam; 2,24 lít

B. 39,4 gam; 2,24 lít

C. 82,4 gam; 2,24 lít

D. 78,8 gam; 1,12 lít

Câu 20: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO2 thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Tổng khối lượng chất tan có trong X là:


A. 26,8.

B. 22,8.

C. 26,4.

D. 24,3.

Câu 21: Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 0,25M tích CO2 thoát ra ở đktc là: A. 1,344

B. 1,904

C. 2,24

D. 1,68

AL

thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Nếu đổ từ từ dung dịch A trên vào V lít dung dịch HCl thì thể

và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là: B. 672 ml.

C. 336 ml.

D. 224 ml.

OF FI

A. 448 ml.

CI

Câu 22: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 40 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M

Câu 23: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m. A. 11,2 lít CO2; 40 gam CaCO3.

B. 11,2 lít CO2; 90 gam CaCO3

C. 16,8 lít CO2; 60 gam CaCO3

D. 11,2 lít CO2; 60 gam CaCO3.

ƠN

Câu 24: Cho m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của m là: B. 33,8

C. 29,6

NH

A. 32,7

D. 35,16

Câu 25: Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi của m là: B. 11,82.

QU

A. 7,88.

Y

không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị C. 9,456.

D. 15,76.

Câu 26: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là B. 0,40M.

C. 0,24M.

M

A. 0,16M.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

CO32 : 0,15 H :0,2 Ta có   n CO2  0, 05  V  0, 05.22, 4  1,12  HCO3 : 0,1 Câu 2: Định hướng tư duy giải Ta có:

D. 0,08M.


CO32 n CO32  0,15    CO 2 : 3a BTNT.H    0, 42  3a.2  8a  a  0, 03  mol    HCO3 n   0, 4  8a    HCO3

AL

 V  11a.22, 4  11.0, 03.22, 4  7,392  lit  Câu 3: Định hướng tư duy giải

CI

Chú ý: Với kiểu nhỏ như vậy thì CO2 thoát ra do cả CO32 , HCO3 sinh ra. Lượng khí sinh ra tương ứng theo tỉ lệ mol.

OF FI

n CO32  0, 03 CO 2 : a HCl   2a  2a  0, 08  a  0, 02  x  3a  0, 06  mol  Ta có   CO 2 : 2a n HCO3  0, 06

Câu 4: Định hướng tư duy giải

Câu 5: Định hướng tư duy giải

ƠN

CO32 n CO32  0,15    CO 2 : 3a BTNT.H    0, 42  3a.2  8a  a  0, 03  mol    HCO3 Ta có n HCO3  0, 4  8a    V  11a.22, 4  11.0, 03.22, 4  7,392  lit 

Chú ý: Với 2 kiểu đổ như vậy lượng CO2 thoát ra là rất khác nhau 

NH

H H Khi cho Y vào X thì CO32   HCO3   CO 2

CO32 Khi cho X vào Y thì sẽ có CO2 bay ra ngay. Lượng CO2 thoát ra do cả  sinh ra  HCO3 Với TN2: ta có: z = x + 0,25

Y

CO32  a.CO 2 a  2a  0, 75 x 1     z 1  y 2 HCO3  2a.CO 2 2a  2a  z

QU

Với TN1: ta có

 x  z  0, 25  0, 75, y  1,5  x  y  2, 25 Câu 6: Định hướng tư duy giải

M

 Na 2 CO3 : a Ta có: X  n H  0,15 KHCO3 : b

n CO2  0, 045  0,15  a  0, 045  a  0,105

 Na 2CO3  

BTNT.C    n    a  b   0, 045  0,15  b  0, 09

0,105 0, 09  0, 2625,  KHCO3    0, 225 0, 4 0, 4

DẠ Y

Câu 7: Định hướng tư duy giải

n CO2  n CO32  0,3 Có   m  34, 4  60.0,3  0, 6.35,5  37, 7 n  2n  n  0, 6    CO2 H Cl Câu 8: Định hướng tư duy giải

n CO2  0, 05  0, 2  a  0, 05  Na 2 CO3 : a a  0,15 0,1.84 n HCl  0, 2  X    m  200 0, 042  NaHCO3 : b n    n C  n CO2  a  b  0, 05  0, 2 b  0,1


Câu 9: Định hướng tư duy giải

AL

2 BaSO 4 : 0, 0875 BTKL H 2SO 4 : 0, 0875  mol  SO 4 : 0, 0875 Ba  OH 2 Ta có   Y  m   m  25,3125  HCO3 : 0, 025 BaCO3 : 0, 025  Na 2 CO3 : 0,1

n HCO  0, 2.0,8  0,16  mol  3 Ta có   n Na  0,56  mol  , n CO2  0,3  mol  n CO32  0, 2.1  0, 2  mol 

CI

Câu 10: Định hướng tư duy giải

OF FI

Đây là bài toán rất đơn giản. Tuy nhiên, ta cũng có thể tư duy kiểu mới 1 chút như sau. Vì có CO2 bay ra nên dd sau phản ứng phải có: Na+, Cl-, HCO3

 Na  : 0,56  0,5  BTNT.C BTNT.Clo Ta có     HCO3 : 0, 2  0,16  0,3  0, 06  V   0, 625  lit  0,8  BTDT    Cl : 0,56  0, 06  0,5

ƠN

Câu 11: Định hướng tư duy giải

H H :0,1 Ta có n H  0, 2 Na 2 CO3   NaHCO  HCO3   CO 2  V  0,1.22, 4  2, 24  lit  3 

0,1mol H 

NH

Câu 12: Định hướng tư duy giải

QU

Câu 13: Định hướng tư duy giải

Y

n H  0, 2  2a  0,15   n 2  0, 04 BTNT.H   0, 2  2a  0,15   0, 05  0, 04  0, 02  a  0, 2 Ta có:  CO3 n  0, 05  NaOH n  0, 02  CO2

M

n  0,15  H H  n CO2  0,15  0, 09  0, 06  V  1,344 Ta có: n CO2  0, 09  3  n HCO3  0, 04

Câu 14: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

n  0, 2  H H  n CO2  0, 2  0, 06  0,14  V  3,136 Ta có: n CO2  0, 06  3  n HCO3  0, 08

Câu 15: Định hướng tư duy giải Chú ý: Với kiểu nhỏ như vậy thì CO2 thoát ra do cả CO32 , HCO3 sinh ra. Lượng khí sinh ra tương ứng theo tỉ lệ mol.

2 CO 2 :1,5a CO3 : 0,12 HCl Ta có:    2.1,5a  a  0, 2  a  0, 05  x  2,5a  0,125  mol    CO 2 : a HCO3 : 0, 08


Câu 16: Định hướng tư duy giải

AL

n  0, 03  H Ta có: n CO2  0, 02  n CO2  0, 03  0, 02  0, 01 3  n HCO3  0, 03

CI

Câu 17: Định hướng tư duy giải

OF FI

 CO32 0,12 2   2 CO32  CO 2 : a a  2b a  0, 08 CO3  du  : 0, 04       Ta có:  HCO3 0, 06  H  : 0, 2 HCO3  CO 2 : b 2a  b  0, 2 b  0, 05 m  0, 04.197  7,88 

Chú ý: Nếu người ta cho Ba(OH)2 vào thì phải tính cả lượng HCO3 dư Câu 18: Định hướng tư duy giải Ta có:

ƠN

HCO3 : 0, 03 HCO3  aCO 2   0, 08H   2  5a  0, 08  a  0, 016   n CO2  0, 048  V  1, 0752  2 CO3  2aCO 2 CO3 : 0, 06

NH

HCO3 : 0, 014   2 OH : 0, 06 BaSO 4 : 0, 06  X CO3 : 0, 028   2   m  22, 254 Ba : 0,15 BaCO3 : 0, 042  2 SO 4 : 0, 06

Câu 19: Định hướng tư duy giải

QU

BTNT.C     BaCO3 : 0,3  m  82, 4  BTNT.S   BaSO 4 : 0,1

Y

n CO32  0,1  0,1  0, 2 n H  0,3   n H  0,3  0, 2  n CO2  n CO2  0,1 Ta có: Z  n n 2  0,1   0,1  0,1  0, 2 SO   4  HCO3

Câu 20: Định hướng tư duy giải

M

n CO2  0, 05  0, 2  a  0, 05  Na 2 CO3 : a Ta có: n HCl  0, 2  X    NaHCO3 : b n    n C  n CO2  a  b  0, 05  0, 2

a  0,15   m X  0,15.106  0,1.84  24,3  gam  b  0,1 Câu 21: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

n CO32  0, 05 H   n CO2  0, 05  n H  0,1 Ta có:  n HCO3  0, 025 CO32 n CO32  0, 05    CO 2 : 2a BTNT.H H     0,1  2a.2  a  a  0, 02  mol  Và   HCO3 a n HCO3  0, 025  

 V  3a.22, 4  0, 06.22, 4  1,344  l 


Ta có: n H

CO32 : 0, 02  0, 04    0, 04  0, 02  n CO2  n CO2  0, 02  V  448  ml   HCO3 : 0, 02

Câu 24: Định hướng tư duy giải

n H  0, 25 Ta có:   n CO2  n Na 2CO3  0,15 3 n CO2  0,1

OF FI

n  0,8 H  H    n CO2  0,8  0,3  0,5  V  11, 2 Ta có: n HCO  0, 6   BTNT.C 3  m  100  0,9  0,5   40    n CO32  0,3

CI

Câu 23: Định hướng tư duy giải

AL

Câu 22: Định hướng tư duy giải

trong Y Và n   0, 25  n HCO   0, 25   n C  0,35  n NaHCO  0, 2  m  32, 7 3

Câu 25: Định hướng tư duy giải

ƠN

3

HCl n CO32  2a   2a.2  a  x  0,32 a  0, 04  mol    NaOH  Ta có:  n  a  x   a  x  0,16    x  0,12  mol    HCO3 

NH

CO32 : 0, 08   2  m  0, 06.197  11,82  gam  Ba : 0, 06 Câu 26: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

M

QU

Y

BTNT.C n Na 2CO3  a  a  b  0,1 a  0, 04   Trong 250 ml dd X có:    BaCl    NaHCO3   0, 24M 2  a  0, 08 / 2 b  0, 06 n NaHCO3  b  


2.7. Bài toán nhiệt nhôm. A. Định hướng tư duy

AL

+ Về mặt tư duy các bạn có thể xem nhiệt nhôm là quá trình Al lấy O trong các oxit như: FexOy, CuO, Cr2O3,...

+ Chú ý: Cr và Cr2O3 không tan trong dung dịch NaOH loãng. Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đậm đặc có đun

CI

nóng. Còn Cr thì không tan cả trong NaOH đặc nóng.

+ Chú ý áp dụng BTNT.O và BTE trong quá trình giải toán. Đặc biệt trong trường hợp cho hỗn hợp sau

OF FI

nhiệt nhôm tác dụng với HNO3 dư hay H2SO4 đặc, nóng dư thì nên áp dụng BTE cho cả quá trình. + Với các bài toán về tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm thì ta chỉ xét phản ứng một nấc ( Al  Fe 2 O3   Fe  Al  Fe3O 4  Fe ) không có phản ứng tạo oxit trung gian. Cr O  Al  Fe  2 3

ƠN

+ Với dạng toán nhiệt nhôm mà hỗn hợp có Fe2O3, Fe3O4 hay Cr2O3 các bạn có thể áp dụng kỹ thuật “Độ lệch H” sẽ cho kết quả rất tốt. Sau đây tôi xin giới thiệu các bạn kỹ thuật này. Bài toán áp dụng: Hỗn hợp trước nhiệt nhôm chứa các ion Fe3+ và Cr3+ nhưng sau khi nhiệt nhôm cho tác dụng với HCl hoặc H2SO4 ta lại thu được các muối chứa ion Fe2+ và Cr2+ sự chênh lệch điện tích này

NH

được chúng ta tính thông qua số mol nguyên tử H trước và sau phản ứng nhiệt nhôm. Chú ý: + Tổng số mol Fe2+ và Cr2+ sinh ra chính bằng số mol H . + Nếu hỗn hợp trước nhiệt nhôm có CuO thì cần chú ý xem có phản ứng Cu  2Fe3  Cu 2  2Fe 2 hay

Y

không? B. Ví dụ minh họa

QU

Ví dụ 1: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử

M

thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là B. 33,33%

C. 50,00%

A. 20,00%

Định hướng tư duy giải:

BTNT.Na + Có n NaOH  0, 04  n NaAlO2  0, 04   a  0, 04.2  0, 08(mol)

DẠ Y

Giả sử cho cả 2 phần tác dụng với HCl:  n H2  0,1(mol) BTE.Al  n H2  Trước khi nhiệt nhôm cho X vào HCl: 

0, 08.3  0,12(mol) 2

Áp dụng kỹ thuật độ lệch H ta có ngay: BTNT.Cr  n H  0, 04  n Cr 2  0, 04  H 

Giải thích tư duy:

0, 02  66, 7% 0, 03

D. 66,67%


Chú ý: Cr và Cr2O3 đều không tan trong NaOH loãng nên cuối cùng Na sẽ chui vào trong NaAlO2. Khi đó lượng H chỉ có 0,2 mol  độ lệch là 0,04 (ta có thể xem là e của Al đẩy cho Cr3+).

AL

ta có ngay x = 0,08 với lượng Al này khi tác dụng với HCl sẽ cho 0,24 mol H. Tuy nhiên, sau nhiệt nhôm Ví dụ 2: Nung hỗn hợp gồm 0,15 mol Al và 0,06 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 dư thu được 0,195 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là: B. 52,58.

C. 41,97.

D. 55,89.

CI

A. 544,12.

n H  0,195 Ta có:  2  n H2SO4  0,195  0, 24  0, 435(mol) n O  0, 24 BTKL   m  0,15.27  0, 06.3.56  0, 435.96  55,89(gam)

Giải thích tư duy:

OF FI

Định hướng tư duy giải:

H+ làm nhiệm vụ là sinh ra H2 và biến Oxi trong oxit thành H2O. Lưu ý là lượng O luôn không đổi không

ƠN

phụ thuộc vào phản ứng nhiệt nhôm. Ví dụ 3: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe2O3; 0,06 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ lượng Y vào dung A. 10,21

NH

dịch KOH dư thấy thoát ra 2,912 lít khí (đktc). Giá trị của m là? B. 9,18

C. 8,12

Định hướng tư duy giải:

m .3  0, 02.2  0, 04.3.2  0, 06.4.2  0,13.2  m  9,18(gam) 27

Y

BTE  

D. 7,56

Giải thích tư duy

QU

Phản ứng hoàn toàn và Y + KOH có khí nên Al có dư. Hay toàn bộ lượng e có trong Al đẩy qua cho O và H2.

Ví dụ 4: Nung hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp 19,78 gam Y gồm Fe, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít

M

(đktc) khí NO và dung dịch Z chứa 79,42 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là? B. 22,46%

C. 28,34%

D. 32,34%

A. 19,11%

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

BTE n : a    3a  8c  0,1.3 a  0,14  Al    b  0,1 n Fe2O3 : b  27a  160b  19, 78 Ta có:  213a  2b.242  80c  9, 42 c  0, 015   n NH4 : c  %Al  19,11%

Giải thích tư duy: Xét cả quá trình thì Al nhường 3e để lên Al3+. Lưu ý có Al nên ta giả sử có NH4NO3 sinh ra.


Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 27,3 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư A. 60%

B. 80%

AL

thu được 4,032 lít H2 (đktc) và 14,88 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là: C. 75%

D. 71,43%

Định hướng tư duy giải: 0,18.2  0,12(mol) 3

CI

BTE  n du Ta có: n H2  0,18  Al 

Al : 0,12    27,3  14,88  12, 42  a  0,12  a  0,3 Al2 O3 : 2 BTKL

BTNT.Al BTKL X X   n Trong  0,3(mol)   n Trong  A Fe2 O3

27,3  0,3.27  0,12 56

0, 09  75% (hiệu suất tính theo Fe2O3) 0,12

ƠN

Vậy có ngay: H 

OF FI

Và phần chất rắn bị tan là:

Giải thích tư duy:

Toàn bộ lượng Al trong X sẽ chạy vào phần bị tan dưới dạng (Al + Al2O3). Từ đó biến đổi ta sẽ được số

NH

mol các chất trong X. Hiệu suất phải tính theo Fe2O3 vì Al có dư.

Ví dụ 6: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 26,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Sau khi làm nguội, lấy hỗn hợp thu được hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít H2 (đktc). Hiệu suất của các phản A. 20,15%

B. 40,30%

C. 59,70%

D. 79,85%

QU

Định hướng tư duy giải:

Y

ứng là 100%. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

Dễ thấy H2 sinh ra do cả Fe và Al nên Al có dư

0, 4.27  40,3% 26,8

 %Al 

M

Al : a 27a  160b  26,8 a  0, 4 Ta có: 26,8    Fe 2 O3 : b 3a  2b.2  3b.2  0,5.2 b  0,1

Giải thích tư duy:

Nếu H2:0,5 mol sinh ra chỉ do Fe thì mFe = 28 gam  Vô lý, do đó hỗn hợp sau phản ứng có cả Al dư từ đó ta có hệ phương trình như lời giải bên cạnh.

DẠ Y

Ví dụ 7: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư). Sau phản ứng được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Phần trăm khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). A. 36,71%

Định hướng tư duy giải:

B. 19,62%

C. 39,25%

D. 40,15%


AL

16gam    Fe 2 O3 : 0,1  Al:0,4 0,1.152  Cr2 O3 : 0,1  % Cr2 O3   36, 71% Ta có: 41, 4   41, 4 Al O  2 3

Giải thích tư duy:

CI

Vì NaOH đặc, dư nên chất rắn không tan là Fe2O3. Dùng BTNT. O để tính ra số mol của Cr2O3. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Hỗn hợp X chứa 0,20 mol Al và 0,06 mol Fe3O4. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản (đktc). Giá trị của V là? A. 1,344

B. 4,480

C. 6,720

OF FI

ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra V lít khí D. 7,620

Câu 2: Hỗn hợp X chứa 0,18 mol Al và 0,06 mol Fe3O4. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra V lít khí A. 1,344

ƠN

(đktc). Giá trị của V là? B. 2,240

C. 0,672

D. 1,568

Câu 3: Hỗn hợp X chứa 0,08 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 2,24 lít khí A. 2,70

NH

(đktc). Giá trị của m là? B. 5,60

C. 7,56

D. 8,23

Câu 4: Hỗn hợp X chứa 0,08 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản (đktc). Giá trị của m là? B. 5,60

QU

A. 5,40

Y

ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 2,912 lít khí C. 7,56

D. 8,1

Câu 5: Hỗn hợp X chứa 0,05 mol Fe3O4; 0,02 mol Fe2O3 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là? B. 3,4

M

A. 2,70

C. 5,4

D. 8,23

Câu 6: Hỗn hợp X chứa 0,05 mol Fe3O4; 0,02 mol Fe2O3 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 2,576 lít khí (đktc). Giá trị của m là? A. 2,70

B. 5,60

C. 6,75

D. 7,56

DẠ Y

Câu 7: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe2O3; 0,06 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là? A. 2,70

B. 5,60

C. 7,56

D. 8,23

Câu 8: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe2O3; 0,06 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch


NaOH dư thấy thoát ra 3,584 lít khí (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu A. 3,440

B. 4,562

C. 7,563

D. 9,856

AL

được V lít khí (đktc). Giá trị của V là? Câu 9: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe2O3; 0,06 mol Fe3O4 và 0,26 mol Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với A. 55,56

B. 63,25

CI

dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là? C. 68,23

D. 70,72

OF FI

Câu 10: Hỗn hợp X chứa 0,01 mol FeO; 0,02 mol Fe2O3; 0,03 mol Fe3O4 và 0,2 mol Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là? A. 44,48

B. 53,53

C. 68,23

D. 33,48

Câu 11: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít (đktc) khí A. 3,24 gam.

ƠN

NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là B. 0,81 gam.

C. 0,27 gam.

D. 1,62 gam.

Câu 12: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi

NH

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 100

B. 300

C. 200

D. 150

Câu 13: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 10,8 gam FeO (trong điều kiện không có không khí) đến khi

Y

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch

QU

NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 100

B. 200

C. 300

D. 400

Câu 14: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 27,84 gam Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch

M

NaOH 1M sinh ra 2,688 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 100

B. 200

C. 300

D. 400

Câu 15: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 23,2 gam Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 2,8 lít H2 (đktc). Giá trị của V là

DẠ Y

A. 200

B. 250

C. 300

D. 350

Câu 16: Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

A. 1,95

B. 3,78

C. 2,56

D. 2,43


Câu 17: Nung bột Fe2O3 với bột Al trong khí trơ, thu được 56,2 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối A. 13,44%

B. 28,83%

AL

lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là? C. 29,22%

D. 32,35%

Câu 18: Nung bột Fe3O4 với bột Al trong khí trơ, thu được 50,62 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào

CI

lượng dư NaOH, thu được 2,464 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối A. 21,53%

B. 26,67%

C. 31,34%

D. 35,54%

OF FI

lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là?

Câu 19: Nung bột Cr2O3 với bột Al trong khí trơ, thu được 26,34 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là? A. 22,56%

B. 28,52%

C. 30,75%

D. 32,54%

Câu 20: Nung bột Cr2O3 với bột Al trong khí trơ, thu được 31,98 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào

ƠN

lượng dư NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nếu cho toàn bộ X vào dung dịch HCl (dư, đun nóng) thì khối lượng muối thu được là? A. 66,34

B. 73,33

C. 79,12

D. 82,29

NH

Câu 21: Nung bột Fe3O4 với bột Al trong khí trơ, thu được 32,38 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 2,464 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nếu cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là? A. 65,43

B. 71,25

C. 78,24

D. 83,49

Y

Câu 22: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn thu được

QU

chất rắn Y. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc) và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng Al và Fe2O3 trong X là: A. 38,75 gam.

B. 26,8 gam.

C. 29,5 gam.

D. 45,5 gam.

Câu 23: Nung 21,4 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp Y.

M

Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng

của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X là A. 4,4 gam và 17 gam.

B. 5,4 gam và 16 gam.

C. 6,4 gam và 15 gam.

D. 7,4 gam và 14 gam.

DẠ Y

Câu 24: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp rắn X phản ứng với axit HCl dư, đun nóng thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 7,84.

B. 4,48.

C. 3,36.

D. 10,08.


Câu 25: Trộn 0,81 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3, Al2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24.

B. 0,224.

C. 0,672.

D. 6,72.

AL

nhiệt nhôm. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng được V lít khí NO (sản phẩm khử duy

Câu 26: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3; 69,6 gam Fe3O4 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi

CI

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 114,5 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với dung dịch HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là B. 24,64.

C. 30,24.

D. 28,00.

OF FI

A. 34,72.

Câu 27: Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 là: A. 20

B. 22

C. 23

D. 21

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

ƠN

BẢNG ĐÁP ÁN 02. C

03. C

04. D

05. C

06. C

07. C

08. D

09. D

10. A

11. D

12. B

13. B

14. D

15. D

16. B

17. B

18. B

19. C

20. D

21. D

22. D

23. B

24. A

25. C

26. D

27. D

NH

01. A

Câu 1: Chọn đáp án A

Y

Định hướng tư duy giải

Câu 2: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải

QU

BTE   0, 2.3  0, 06.4.2  2n H2  n H2  0, 06  V  1,344(lit)

M

BTE   0,18.3  0, 06.4.2  2n H2  n H2  0, 03  V  0, 672(lit)

Câu 3: Chọn đáp án C

BTE  

Định hướng tư duy giải

m .3  0, 08.4.2  2.0,1  m  7,56(gam) 27

Câu 4: Chọn đáp án D

DẠ Y

Định hướng tư duy giải BTE  

m .3  0, 08.4.2  2.0,13  m  8,1(gam) 27

Câu 5: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải


BTE  

m .3  0, 05.4.2  0, 02.3.2  2.0, 04  m  5, 4(gam) 27

AL

Câu 6: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải m .3  0, 05.4.2  0, 02.3.2  2.0,115  m  6, 75(gam) 27

CI

BTE  

Câu 7: Chọn đáp án C

BTE  

OF FI

Định hướng tư duy giải m .3  0, 02.2  0, 04.3.2  0, 06.4.2  0, 04.2  m  7,56(gam) 27

Câu 8: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải

V  2(0, 02  0, 04.3  0, 06.4)  0,16.2  V  9,856(lit) 22, 4

ƠN

BTE   2.

Câu 9: Chọn đáp án D

BTE   n H2 

0, 26.3  0, 04.2  0, 06.2  0, 29 2

NH

Định hướng tư duy giải

 m  0, 26.27  56.0, 28  2.35.5.(0, 02  0, 04.3  0, 06.4)  0, 2.2.35,5  70, 72 Câu 10: Chọn đáp án A 0, 2.3  0, 02.2  0, 03.2  0, 25 2

QU

BTE   n H2 

Y

Định hướng tư duy giải

 m  0, 2.27  56.0,14  2.35.5(0, 01  0, 02.3  0, 03.4)  0, 25.2.35,5  44, 48 Câu 11: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải

M

Ta BTE cho cả quá trình (xem như chỉ có Al thay đổi số oxi hóa).

BTE Ta có:   n Al  n NO  0, 06  m  1, 62

Câu 12: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải

Vì X tác dụng NaOH có khí H2 nên Al dư.

DẠ Y

0,15.2 Al  BTE trong X  n Al   0,1 BTNT.Na    3 X gồm Al2 O3     n NaAlO2   n Al  0,3 BTNT trong X Fe    n Al2O3  0,1   Câu 13: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải Vì X tác dụng NaOH có khí H2 nên Al dư.


AL

0,15.2 Al  BTE trong X  n Al   0,1 BTNT.Al    3 X gồm Al2 O3     n NaAlO2   n Al  0, 2 BTNT trong X Fe    n Al2O3  0, 05   Câu 14: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải

CI

Vì X tác dụng NaOH có khí H2 nên Al dư.

OF FI

0,12.2 Al  BTE trong X  n Al   0, 08 BTNT.Al    3 X gồm Al2 O3     n NaAlO2   n Al  0, 4 BTNT trong X Fe    n Al2O3  0,16   Câu 15: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải Vì X tác dụng NaOH có khí H2 nên Al dư.

ƠN

0,125.2 Al  BTE trong X  n Al   1/12 BTNT.Na    3 X gồm Al2 O3     n NaAlO2   n Al  0,35 BTNT trong X Fe    n Al2O3  2 /15   Câu 16: Chọn đáp án B

NH

Định hướng tư duy giải Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.

Fe O : x(mol) 160x  27y  11, 78  x  0, 05 Ta có:  2 3    a  3, 78 3y  3x.2  0, 06.2 Al : y(mol)  y  0,14 

QU

Định hướng tư duy giải

Y

Câu 17: Chọn đáp án B Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.

Fe O : x(mol) 160x  27y  56, 2  x  0, 25 Ta có:  2 3     %Al  28,83% 3y  3x.2  0,15.2  y  0, 6 Al : y(mol)

M

Câu 18: Chọn đáp án B

Định hướng tư duy giải

Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.

Fe O : x(mol) 232x  27y  50, 62  x  0,16 Ta có:  2 3     %Al  26, 67% 3y  4x.2  0,11.2  y  0,5 Al : y(mol)

DẠ Y

Câu 19: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.

Cr O : x(mol) 152x  27y  26,34  x  0,12 Ta có:  2 3     %Al  30, 75% 3y  3x.2  0, 09.2  y  0,3 Al : y(mol) Câu 20: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.

AL

Cr2 O3 : x(mol) 152x  27y  31,98  x  0,15    3y  3x.2  0, 06.2  y  0,34 Al : y(mol)

CI

 m muoi  0,3.123  0,34.133,5  82, 29(gam) Câu 21: Chọn đáp án D Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.

Fe O : x(mol) 232x  27y  32,38  x  0,1 Ta có:  3 4   3y  4x.2  0,11.2  y  0,34 Al : y(mol)

 m muoi  0,3.127  0,34.133,5  83, 49(gam) Câu 22: Chọn đáp án D

ƠN

Định hướng tư duy giải

OF FI

Định hướng tư duy giải

NH

NaOH Al :   n Al  0,1(mol)  H 2SO 4 t BTNT.Fe BTNT.O X   Y Fe :  n Fe  0, 4   n Fe2O3  0, 2   n Al2O3  0, 2  Al2 O3

m Al  (0,1  0, 4).27  13,5(gam) BTKL  X  m  45,5(gam) m Fe2O3  0, 2.160  32(gam)

Y

Câu 23: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải

Câu 24: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải

QU

t BTKL T   m Fe2O3  16   m Al  21, 4  16  5, 4

M

Cr : 0, 2 Cr2 O3 : 0,1   HCl  X Al : 0,1  V  22, 4(0, 2  0,15)  7,84  23,3  15, 2 Al :  0,3   27 Al2 O3 : 0,1 Câu 25: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải

0,81 BTE  0, 03   n NO  0, 03  0, 672 27

DẠ Y

Ta có:  n Al 

Câu 26: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải

Cr2 O3 : 0,1 0, 2.2  0,9.2  0,1.3  BTE, Ta có: Fe3O 4 : 0,3   n H2   1, 25  V  28 2 Al :1,1 


Câu 27: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải

CI

0, 03.46  0, 01.30 0, 04  21 2

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

a  0, 03 M X    H2 b  0, 01

 NO 2 : a a  b  0, 04 0, 04    BTE  0, 02.3  a  3b  NO : b  

OF FI

Ta có: n Al  0, 02

AL

Để ý cả quá trình chỉ có Al thay đổi số oxi hóa còn sắt và đồng không thay đổi số oxi hóa.


2.8. Bài toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm A. Định hướng tư duy

AL

+ Vận dụng linh hoạt công thức n OH  n CO2  n CO2 (có tính phù hợp). 3

CI

n CO32  0 Tôi nói phù hợp có nghĩa là số mol  nếu không thỏa mãn điều này thì có nghĩa là không có n CO32  n CO2

CO32 sinh ra. Chú ý: trong nhiều trường hợp cần dùng BTNT.C để tính lượng HCO3 B. Ví dụ minh họa

OF FI

+ Một hướng tư duy mà chúng ta cũng có thể sử dụng nữa là điền số điện tích

Câu 1: Cho 0,012 mol CO2 hấp thụ bởi 200 ml NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Khối lượng muối được là? A. l,26gam

B. 2gam

C. 3,06gam

Định hướng tư duy giải:

D. 4,96gam

ƠN

CO32 : 0, 012 OH  : 0, 024   BTKL  m  1, 26 Ca 2 : 0, 002 Ta có CO 2 : 0, 012  n OH  n CO2  0, 012  n CO2  0, 012  3  2  Na  : 0, 02 Ca : 0, 002  

NH

Giải thích tư duy:

Nhận thấy số mol CO32 tính theo công thức là hợp lý. Đề bài hỏi khối lượng muối thu được nên phải tính cả muối kết tủa CaCO3 và các muối không kết tủa.

Y

Câu 2: Hấp thu 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch A. 9,5 gam

QU

sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là: B. 13,5 gam

Định hướng tư duy giải:

C. 12,6 gam

D. 18,3 gam

Giải thích tư duy:

M

n SO32  0, 2  0,15  0, 05 OH  : 0, 2  n OH  n SO2  0, 05  0,15    m  18,3 Ta có:  SO 2 : 0,15 n HSO3  0,1

Nhận thấy số mol SO32 tính theo công thức là hợp lý. Đề bài hỏi khối lượng muối thu được nên ta dùng BTNT.S để suy ra số mol HSO3 Câu 3: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau

DẠ Y

phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 13,2gam

B. Tăng 20gam

C. Giảm 16,8gam

D. Giảm 6,8gam

Định hướng tư duy giải:

OH  : 0,5 Ta có:   n OH  n CO2  0, 2  n CO2  0, 2  n CaCO3  0, 2  m  0,3.44  0, 2.100  6,8 3 CO 2 : 0,3 Giải thích tư duy:


Nhận thấy số mol CO32 tính theo công thức là hợp lý. Lượng kết tủa tính theo CO32 vì số mol Ca2+ lớn hơn.

AL

Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam A. 0,02

B. 0,015

CI

kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là: C. 0,03

D. 0,04

cong thuc    CO32  0, 08  0, 07  0, 01 CO : 0, 07 Ta có:  2   BTNT.C  HCO3  0, 07  0, 01  0, 06  NaOH : 0, 08  

Ba 2 : 0, 02  0, 25a   HCO : 0, 05 BTDT  0, 02  Z   3   0,5a  0, 04  0, 05  a  0, 02 Na : 0, 08  Cl : 0, 08 

Giải thích tư duy:

ƠN

Thêm dd Y vào  n BaCO3

OF FI

Định hướng tư duy giải:

Nhận thấy số mol CO32 tính theo công thức là hợp lý. Vì Ba2+ có dư nên dung dịch sau cùng không có

NH

CO32 . Dùng điền số điện tích để suy ra giá trị của a.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) A. 23,64

B. 21,92

C. 39,40

D. 15,76

QU

Định hướng tư duy giải:

Y

vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

BTKL  23a  137b  16c  21,9  Na : a    BTE  m X  21,9 Ba : b     a  2b  2c  0, 05.2  a  0,14 O : c   BTNT.Ba  b  0,12   BTNT Na  Ba

M

  Ta có:    n OH  0,14  0,12.2  0,38

n CO2  0,38  0,3  0, 08  n CO2  0,3   3  m  0, 08.197  15, 76 n Ba 2  0,12 Giải thích tư duy:

DẠ Y

Nhận thấy số mol CO32 tính theo công thức là hợp lý. Vì Ba2+ có số mol lớn hơn nên lượng kết tủa tính theo CO32

Câu 6: Sục 2,016 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A. Rót thêm 200 ml dung dịch gồm BaCl2 0,15M và Ba(OH)2 xM thu được 5,91 gam kết tủa. Tiếp tục nung nóng thì thu tiếp m gam kết tủa nữa. Giá trị của X và m là: A. 0,1 và 3,94

B. 0,1 và 1,97

C. 0,05 và 3,94

D. 0,05 và 1,97


Định hướng tư duy giải:

AL

 n CO2

2 CO3 : 0,1  0, 09  0, 01  0, 09    HCO3 : 0, 08 OH  :0,1

Giải thích tư duy:

OF FI

2 Ba : 0, 2x  0, 01   BaCO3 : 0, 01  m  1,97 t   CO32  CO 2  H 2 O 2HCO3 

CI

BaCO3 : 0, 03  2 Ba : 0, 2x BTNT BTDT     0, 2x.2  0,1  0,12  x  0, 05 Vì đun nóng lại có kết tủa nên   Na : 0,1 HCO  : 0, 06, Cl : 0, 06 3 

Nhận thấy số mol CO32 tính theo công thức là hợp lý. Vì đun nóng thu được kết tủa nên trong dung dịch

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

phải có Ba2+ và HCO3


BÀI TẬP VẬN DỤNG khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 19,7

B. 14,775

C. 23,64

D. 16,745

AL

Câu 1: Sục 2,24 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi

Câu 2: Sục 4,48 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi A. 23,64

B. 14,775

CI

khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là: C. 9,85

D. 16,745

OF FI

Câu 3: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 380 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A được m gam kết tủa. Giá trị m bằng A. 19,7g

B. 15,76g

C. 59,1g

D. 55,16g

Câu 4: Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là? A. 1,5 g

B. 2,0 g

C. 2,5 g

D. 3,0 g

ƠN

Câu 5: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào 0,5 lít NaOH 0,4M và KOH 0,2M. Sau phản ứng được dung dịch X. Lấy 1/2 dung dịch X tác dụng với BaCl2 dư, tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 19,7g

B. 29,55

C. 39,4g

D. 9,85

0,05M được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,925 g.

B. 5,0 g.

NH

Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,4M và Ba(OH)2 C. 9,85 g.

D. 19,7 g

Câu 7: Hấp thụ 6,72 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M, NaOH 0,85M, BaCl2 0,45M. Sau đó B. 26,04 g.

QU

A. 13,02 g.

Y

cho tiếp 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: C. 28,21g

D. 19,53 g.

Câu 8: Cho V lít khí CO2 được hấp thụ từ từ vào dung dịch X chứa 0,04 mol NaOH và 0,03 mol Na2CO3. Khi CO2 được hấp thụ hết thu được dung dịch Y. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch Y thu được 6,85 gam chất rắn khan. Giá trị của V (ở đktc) là: B. 1,344.

M

A. 1,008.

C. 0,896.

D. 2,133.

Câu 9: Cho 30 gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tác dụng với HNO3 dư thu được khí Y. Dan toàn bộ khí của m là A. 39,400.

Y đi qua 500 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,25M và NaOH 0,5M thu được m gam kết tủa Z. Giá trị B. 24,625.

C. 59,600.

D. 59,100.

DẠ Y

Câu 10: Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,6M và Ba(OH)2 1,2M sinh ra kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 5,18

B. 5,04

C. 7,12

D. 10,22.

Câu 11: Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch X. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 39,4

B. 19,7

C. 1,97

D. 3,94


Câu 12: Dẫn từ từ V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch chứa đồng thời hai bazơ NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M sau phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa trắng. Giá trị lớn nhất của V là: B. 1,12 lít

C. 0,448 lít

D. 1,568 lít.

AL

A. 2,24 lít

Câu 13: Thổi CO2 vào dung dịch chứa 0,02mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol? B. 0,985 gam đến 3,94g

C. 0 gam đến 0,985g

D. 0,985 gam đến 3,152g

CI

A. 0 gam đến 3,94g

Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. A. 80

B. 60

C. 40

OF FI

Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là: D. 100

Câu 15: Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là: A. 0,70M

B. 0,75M

C. 0,50M

D. 0,60M

ƠN

Câu 16: Cho 1,792 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,728.

B. 3,940.

C. 1,576.

D. 2,364.

NH

Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa X mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là A. 2 : 3.

B. 8 : 3.

C. 49 : 33.

D. 4 : 1.

Y

Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dưng dịch chứa K2CO3 0,2M và NaOH x

QU

mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn (đun nóng) dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 12,04.

B. 10,18.

C. 11,32.

D. 12,48.

M

Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô V là A. 140

cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của B. 200

C. 180

D. 150

Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và NaOH x

DẠ Y

mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 1,6.

B. 1,4

C. 1,0

D. 1,2

Câu 21: Cho V lít CO2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối.V có giá trị là A. 7,84 l

B. 8,96 l

C. 6,72 l

D. 8,4 l


Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2(ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 A. 1,12

B. 4,48

C. 2,24

D. 3,36

AL

0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là Câu 23: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1M để sau khi hấp thụ hết 3,584 lít CO2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng A. 80 ml.

B. 60 ml.

CI

dung dịch X (biết hơi nước bay hơi không đáng kể)? C. 50 ml.

D. 100 ml.

OF FI

Câu 24: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là: A. 19,7 và 10,6.

B. 39,4 và 16,8.

C. 13,64 và 8,4.

D. 39,8 và 8,4

ƠN

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

NH

n CO2  0,1 OH  : 0, 25 Ta có:   n OH  n CO2  0,15  0,1   3  m  0, 075.197 CO 2 : 0,1 n Ba 2  0, 075 Câu 2: Định hướng tư duy giải

QU

Câu 3: Định hướng tư duy giải

Y

n CO2  0, 05 OH  : 0, 25 Ta có:   n OH  n CO2  0, 05   3  m  0, 05.197  9,85 CO 2 : 0, 2 n Ba 2  0, 075 n CO2  0, 28 OH  : 0,58 Ta có:   n OH  n CO2  0, 28   3  m  0,1.197  19, 7 CO 2 : 0,3 n Ba 2  0,1 Câu 4: Định hướng tư duy giải

M

n CO2  0, 02 OH  : 0, 05 Ta có:   n OH  n CO2  0, 02   3  m  0, 02.100  2 CO 2 : 0,3 n Ca 2  0, 02 Câu 5: Định hướng tư duy giải

OH  : 0,3 Ta có:   n OH  n CO2  0,1  m  0,1.197  19, 7 CO 2 : 0, 2

DẠ Y

Câu 6: Định hướng tư duy giải n CO2  0, 2  n CO2  0, 05  3  m  0, 025.197  4,925 Ta có: n OH  0, 25  2 Ba  0, 025

Câu 7: Định hướng tư duy giải


Ta có:

OF FI

 Na 2 CO3 : a 0, 04 : NaOH BTNT Ta có: VCO2     6,85  BTNT.Na  NaHCO3 : 0,1  2a   0, 03 : Na 2 CO3

CI

Câu 8: Định hướng tư duy giải

AL

 n OH  0,37  0, 06  0, 43   n OH  n SO2  0, 43  0,3  0,13  n SO2  0,13 n SO2  0,3 4  n Ba 2  0, 09  0, 03  0,12  m  0,12. 137  80   26, 04

BTKL BTNT.Cacbon   a  0, 025   n CO2  0,1  0, 025  0, 03  0, 045  V  1, 008

Câu 9: Định hướng tư duy giải Chú ý: Khối lượng phân tử 2 muối là bằng nhau 30  0,3 100

ƠN

BTNT.C   n CO2  Có ngay 

n OH  0,5  n CO32  0,5  0,3  0, 2   m  0,125.197  24, 625 n Ba 2  0,125

NH

Câu 10: Định hướng tư duy giải

Y

n CO  0, 2 BTNT.C  2     HCO3 : 0,1   n OH  0,3  n CO2  0,3  0, 2  0,1   t  3  CO32  CO 2  H 2 O 2HCO3   n Ba 2  0,12  n   n BaCO3  0,1  Na : 0, 06   m  7,12 Ba : 0, 02 Vậy ta có  CO 2 : 0, 05  3

QU

BTKL

Câu 11: Định hướng tư duy giải

M

CO 2 : 0,5 Ta có:   n CO2  n OH  n CO2  0, 02  n Ba 2  0, 01  m  0, 01.197  1,97  3 OH : 0,52

Câu 12: Định hướng tư duy giải

CO32   HCO3

DẠ Y

n Ba 2  0, 03  Ta có: n OH  0,12 V lớn nhất khi CO2 biến thành  n BaCO3  0, 02

n CO32  0, 02 BTNT   BTDT   n C  0,1  V  2, 24   n  0,12  0, 02.2  0, 08   HCO3

Câu 13: Định hướng tư duy giải Dễ thấy CO2 làm 2 nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1 đưa kết tủa từ 0,005.197=0,985 nên cực đại (3,94 gam)


Nhiệm vụ 2 hòa tan 1 phần kết tủa từ 3,94 xuống còn 3,125

AL

0, 005  n CO2

OH  : 0, 04  mmin  0, 005.197  0,985  0, 024  2 max Ba : 0, 02  m  3,94

Các bạn chú ý bài toán hỏi đoạn biến thiên nên chọn B chứ không phải D. Nhiều bạn hay bị mắc lỗi sai

CI

này. Câu 14: Định hướng tư duy giải

OF FI

Ta có: n CO2

CO32 : 0, 05  0, 05  mol     OH : 0,1 0,2mol KOH BTNT  BTDT

H Bắt đầu có khí nghĩa là OH- hết và CO32   HCO3

 n H  0,1  0, 05  0,15  V 

0,15  0, 06 2,5

Câu 15: Định hướng tư duy giải

NH

BTKL  19,98  84a  106  0, 23  a   a  0, 2

ƠN

 NaHCO3 : a  NaOH : 0, 2 x Ta có: n CO2  0,15  mol     19,98  BTNT.C  Na 2 CO3 : 0, 23  a    Na 2 CO3 : 0, 08

BTNT.Na Và   0, 2x  0, 08.2  0, 2  0, 03.2  x  0,5M

Câu 16: Định hướng tư duy giải

QU

Câu 17: Định hướng tư duy giải

Y

n CO2  0, 08  mol  n CO32  n OH  n CO2  0, 008   m  0, 008.197  1,576  gam  Ta có:  n Ba 2  0, 024  n OH  0, 088

n CO2  0,5  mol  BTNT.C Ta có:     n HCO  0,35  mol  3 n CaCO3  0,15  mol 

M

Ca 2 : x  0,15 BTDT    2  x  0,15   x  y  0,35  Khi đó dd có  Na   K  : y  x   BTKL  40  x  0,15   23y  39x  61.0,35  32,3 HCO  : 0,35   3 

 x  0, 2 x    4 :1 y  y  0, 05

DẠ Y

Câu 18: Định hướng tư duy giải Ta có thể thay NaOH xM bằng KOH xM cho đơn giản vì nó không ảnh hưởng tới kết quả bài toán.

K 2 CO3 K 2 CO3 : 0, 06 BaCl2 Khi đó ta có n CO2  0,1     KHCO3 KHCO3 : a BTNT.C BTNT.K    0,1  0,1.0, 2  0, 06  a  a  0, 06   0, 06.2  0, 06  0,1.0, 2.2  0,1x  x  1, 4


CI

Câu 19: Định hướng tư duy giải

AL

K  : 0, 04 K  : 0, 04     Na : 0,14 t BTKL Như vậy trong Y  2    Na  : 0,14   m  10,18  gam  CO : 0, 06  3 CO 2 : 0, 09  3 HCO  : 0, 06 3 

OH  : 2, 75V Số mol điện tích âm ban đầu:  2 CO3 : V

OF FI

Khi cho CO2 và số mol điện tích âm không đổi

BTNT HCO3 : a   HCO3 : 0,8  2, 75V  a  b  0, 4  V Có ngay   2   BTDT   a  2b  2, 75V  2V CO32 : 3, 75V  0, 4   CO3 : b

BTKL   64,5   m  K, Na, HCO3 , CO32   23.2, 75V  39.2V  60  3, 75V  0, 4   61 0,8  2, 75V 

 V  0, 2

ƠN

Câu 20: Định hướng tư duy giải

Ta có thể thay NaOH xM bằng KOH xM cho đơn giản vì nó không ảnh hưởng tới kết quả bài toán.

NH

K 2 CO3 K 2 CO3 : 0, 06 BaCl2 Khi đó ta có n CO2  0,1     KHCO3 KHCO3 : a

BTNT.C BTNT.K    0,1  0,1.0, 2  0, 06  a  a  0, 06   0, 06.2  0, 06  0,1.0, 2.2  0,1x  x  1, 4

Câu 21: Định hướng tư duy giải

QU

Y

BTNT.Na    NaHCO3 : 0,1 + Muối là HCO3  21,35  BTKL BTNT.Ba  Ba  HCO3 2 : 0, 05   n   0,15   BTNT.C + Vậy    n CO2  0,1  0, 05.2  0,15  0,35  V  7,84  l 

Câu 22: Định hướng tư duy giải

M

 NaOH : a  NaOH : 0, 2  CO 2 TH1     19,9  BTNT.Na 0, 2  a  Na 2 CO3 : 0,1   Na 2 CO3 : 0,1   2

0, 2  a   BTKL   40a  106  0,1    19,9  a  0,1 mol   V  1,12  lit  2  

 NaHCO3 : a  BTKL  19,9  BTNT.Na  a  0 (vô lý) 0, 4  a    Na CO : 2 3  2

DẠ Y

TH1

Câu 23: Định hướng tư duy giải

n CO2  0,16   n   0, 04  n min Ba 2 m  0,84  m  0,16.44

BTNT.cac bon Do đó trong dd chỉ có HCO3   HCO3 : 0,16  0, 04  0,12


 Na  : V  Na : V     K : V BTDT  X K : V  Y  2   V  V  2  V  0, 04   0,12  V  0, 05 Ba 2 : V Ba : V  0, 04  HCO  : 0,12 3 

OF FI

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

Ta có: n CO2

 CO32 : 0,1  OH : 0, 4    HCO3 : 0, 2  n  0,1  m  19, 7   0,3  Ba 2 : 0,1   m1  0,1.106  10, 6  Na  : 0, 2   

CI

Câu 24: Định hướng tư duy giải

AL


2.9. Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học

AL

Với dạng toán này theo chủ quan tôi nghĩ đây là dạng toán đơn giản. Các bạn chỉ cần chú ý quan sát các dữ kiện và hình dáng của đồ thị kết hợp với tư duy phân chia nhiệm vụ của OH-, H+, CO2 là hoàn toàn có thể xử lý được dạng toán này.

CI

Dạng 1: Bài toán cho OH- vào dung dịch chứa Al3+ A. Định hướng tư duy

OF FI

Mô hình bài toán: Nhỏ từ từ OH- vào dung dịch chứa a mol Al3+. Khi đó OH- làm hai nhiệm vụ. Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa lên cực đại (từ a đến 3a) Nhiệm vụ 2: Hòa tan kết tủa (từ 3a đến 4a). Ví dụ 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính A. 0,12

B. 0,14

C. 0,15

D. 0,20

NH

theo đơn vị mol). Giá trị của x là:

ƠN

B. Ví dụ minh họa

→ Chọn đáp án C

Y

Định hướng tư duy giải:

QU

Từ đồ thị nOH   3 x   x  0,1  0,5   x  0,15  mol  NV 1    NV 2

Ví dụ 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được mol). Giá trị của x là: C. 0,515

B. 0,456

A. 0,412

M

biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị

D. 0,546

→ Chọn đáp án D

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

 a  0,12  mol  Từ đồ thị ta dễ thấy: nOH   3a  0,36  NV 1

OH   nOH   x  3a   a  0, 2a   3.0,12  0,8.0,12  0, 456  mol  NV 1   

NV 2

Dạng 2: Bài toán cho OH- vào dung dịch chứa H+ và Al3+


AL

A. Định hướng tư duy OH- thường sẽ là 3 nghiệm vụ:

CI

NV1: Trung hòa H+ NV2: Đưa kết tủa lên cực đại

OF FI

NV3: Hòa tan kết tủa. B. Ví dụ minh họa Ví dụ 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết

ƠN

quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: A. 4 : 3

B. 2 : 3

C. 1 : 1

D. 2 : 1

NH

Tỉ lệ a : b là

  Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải:

Y

Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay: nH   a  0,8 (Nhiệm vụ 1 của OH-)

QU

a 4 Tại vị trí nOH   2,8  0,8 3b   b  0, 4    b  0, 6      NV 1 NV 2  b 3 NV 3

Ví dụ 4: Khi nhỏ từ từ đến dư dung

dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp

M

chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị lệ x : a là: A. 4,8

sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Tỷ

DẠ Y

C. 5,2

B. 5,0 D. 5,4

→ Chọn đáp án C

Định hướng tư duy giải: nH   0, 6  mol    nOH   2, 2  0, 6 3a   a  0, 4    a  0,5  mol   Max    NV 1 NV 2  n  a   NV 3


x 2, 6 Vậy ta có: x  0, 6 3a   a  0    x  2, 6  mol      5, 2 NV 1 NV 2  a 0,5

AL

NV 3

Dạng 3,4: Cho H+ vào dung dịch chứa AlO2- hoặc AlO2- và OHA. Định hướng tư duy

CI

Hoàn toàn giống hai dạng trên ta cũng chỉ cần sử dụng tư duy phân chia nhiệm

OF FI

vụ của H+: Nhiệm vụ 1: (từ 0 – x) trung hòa lượng OHNhiệm vụ 2: (từ x – z) đưa kết tủa lên cực đại. Nhiệm vụ 3: (từ z – k) hòa tan kết tủa.

ƠN

B. Ví dụ minh họa Ví dụ 5: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm mol

Ba(OH)2

y

mol

NH

x

Ba[Al(OH)4]2 hoặc Ba(AlO2)2, kết tủa thu được biểu diễn trên đồ thị hình bên:

Y

Giá trị của x và y lần lượt là:

QU

A. 0,05 và 0,30 B. 0,10 và 0,15 C. 0,05 và 0,15 D. 0,10 và 0,30

M

→ Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải:

OH  : 2 x  mol  Trong dung dịch có:    AlO2 : 2 y  mol 

DẠ Y

 x  0, 05  mol  2 x  0,1   x  0, 05 Nhìn vào đồ thị ta có:    0, 7  0,1  2 y  3  2 y  0, 2   y  0,15  mol  Ví dụ 6: Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaOH 1,2M và NaAlO2 0,8M. Lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ hình bên. Giá trị của y là:


B. 0,426

C. 0,288

D. 0,368

AL

A. 0,348

CI

→ Chọn đáp án D

Định hướng tư duy giải:

Và tại vị trí 1,2x thì   n  0, 2 x  0, 024  mol  H  y  x  0,1.0,8  3  0,1.0,8  0, 024   0,368  mol  

Ví dụ 7: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol và

y

mol

NaAlO2

(hay

ƠN

NaOH

OF FI

Nhìn vào đồ thị:   x  nNaOH  0,1.1, 2  0,12  mol 

Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ lệ x:y là?

NH

A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 4 : 3

Y

→ Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải:

QU

nNaOH  x  mol  Ta có: dung dịch X chứa  nNaAlO2  y  mol 

Từ đồ thị thấy ngay: nNaOH  x  mol   0, 4  mol 

M

1  0, 4  nMax  3 nMax  0, 2   nMax  y  0,3  mol  Khi nH   1 

Ví dụ 8: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol NaAlO2, kết quả thí

DẠ Y

nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình bên:

Tỉ lệ a:b lần lượt là A. 2:1

B. 2:7

C. 4:7

D. 2:5


→ Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải:

a 2  b 7

Ca  OH 2 , Ba  OH 2 Dạng 4: Sục CO2 vào dung dịch chứa   KOH , NaOH A. Định hướng tư duy

CI

OF FI

H  2,8  0,8  b  3  b  1, 2    b  1, 4  mol   

AL

Từ đồ thị ta   2a  0,8   a  0, 4  mol 

NH

ƠN

Với dạng toán này các bạn chú ý các quá trình như sau (theo hình vẽ):

Thứ tự nhiệm vụ của CO2 là:

QU

Y

Ca  OH 2 CO CaCO3 2   Nhiệm vụ 1: Biến   Ba  OH 2  BaCO3

 Na2CO3 CO2  NaHCO3 Nhiệm vụ 3: Biến     K 2CO3  KHCO3 B. Ví dụ minh họa

M

Ví dụ 9: Sục khí CO2 vào V lít dung dịch

hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau: Giá trị của V là

B. 400

C. 250

D. 150

DẠ Y

A. 300

→ Chọn đáp án B

Định hướng tư duy giải: + Tại vị trí nCO2  0, 03   n  0, 03  mol 

 NaOH CO2  Na2CO3 Nhiệm vụ 2: Biến     KOH  K 2CO3 CaCO3 CO2 Ca  HCO3 2   Nhiệm vụ 4: Biến   Ba  HCO3 2  BaCO3


+ Phân chia nhiệm vụ CO2

CI

AL

  0,13  0,1V  0, 2V   0,1V  0, 03  V  0, 4  l   400  ml 

Ví dụ 10: Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2.

OF FI

Cho b mol NaOH vào A sau đó sục CO2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị (Hình vẽ). A. 1,0

B. 0,8

C. 0,7

D. 0,9

→ Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải: Lượng kết tủa chạy ngang (không đổi)

Lượng kết tủa chạy đi xuống (giảm) là quá trình BaCO3   Ba(HCO3)2 1,3  0,5  0, 4   a  b  0,9 2

Y

 a 

NH

là quá trình NaOH   NaHCO3   b  0,5

ƠN

Giá trị của (a + b) là:

QU

Ví dụ 11: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: C. 0,13 (mol)

D. 0,10 (mol)

→ Chọn đáp án D

B. 0,11 (mol)

M

A. 0,12 (mol)

Định hướng tư duy giải:

Nhiệm vụ 1: nMax  0,15  mol    nCa OH 2  0,15  mol 

DẠ Y

Lượng kết tủa không đổi là (Nhiệm vụ 2 và 3):

 nNaOH 0,15;0, 45 

 nNaHCO3  0, 45  0,15  0,3  mol 

Nhiệm vụ 4: nTan  0,5  0, 45  0, 05  mol  Vậy ta có: nSau pu  x  nMax  nTan  0,15  0, 05  0,1 mol  Dạng 5: Bài toán cho kiềm (KOH, NaOH) vào dung dịch chứa Zn2+


A. Định hướng tư duy

AL

Khi cho kiềm (KOH, NaOH) vào dung dịch chứa Zn2+ ta hãy xem như OH- làm hai nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1 (0 – a):

CI

Đưa kết tủa lên cực đại. Nhiệm vụ 2 (a – b):

OF FI

Hòa tan kết tủa. Chú ý: Tỷ lệ mol đều là 1 : 2 B. Ví dụ minh họa Ví dụ 12: Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo hình vẽ bên. (Số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị x A. 0,3

B. 0,4

C. 0,2

D. 0,25

ƠN

là:

NH

→ Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải:

Từ hình vẽ ta thấy với nOH   3  mol  3  0, 75  mol  4

Y

2

Khi nOH   2, 6  mol 

QU

Max nZn  OH  

thì OH- hoàn thành cả hai nhiệm vụ. Do đó

OH   2, 6  2nMax  2 nMax  x  2.0, 75  2  0, 75  x    x  0, 2  NV 1 

NV 2

Ví dụ 13: Cho KOH vào dung dịch chứa

M

ZnCl2 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo Giá trị x là: A. 3,4 C. 2,8

hình vẽ bên (số liệu tính theo đơn vị mol). B. 3,2 D. 3,6

DẠ Y

→ Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải: Max Từ hình vẽ ta thấy với nOH   4  mol  thì OH- hoàn thành cả hai nhiệm vụ. Do đó nZn  OH   2

OH   x  2nMax  2 nMax  0, 4  2.1  2 1  0, 4     NV 1 

NV 2

4  1 mol  4


  x  2  1, 2  3, 2  mol 

AL

Dạng 6: Bài toán cho kiềm (KOH, NaOH) vào dung

CI

 H  dịch chứa  2  Zn A. Định hướng tư duy Theo phân chia nhiệm vụ của OH-

OF FI

Nhiệm vụ 1 (0-a): Trung hòa lượng axit H+ Nhiệm vụ 2 (a-b): Đưa kết tủa lên cực đại (tỷ lệ 1:2) Nhiệm vụ 3 (b-c): Hòa tan kết tủa (tỷ lệ 1:2) B. Ví dụ minh họa Ví dụ 14: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp

ƠN

gồm a mol HCl vào b mol ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị A. 1,4

B. 1,6

C. 1,2

D. 1,3

NH

mol). Tổng giá trị của a + b là

Định hướng tư duy giải:

QU

Từ đồ thị ta có nH   a  0, 6  mol 

Y

→ Chọn đáp án C

Khi nOH   2, 2   2, 2  0, 6  2b  2  b  0, 4  NV 2   Trung Hòa NV 3

M

  b  0, 6  mol    a  b  1, 2 Ví dụ 15: Khi nhỏ từ từ đến dư

dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu

DẠ Y

tính theo đơn vị mol). Tỷ lệ a : b là:

A. 3 : 2

B. 2 : 2

C. 1 : 1

D. 2 : 1

→ Chọn đáp án C


Định hướng tư duy giải:

AL

Dễ thấy nH   a  0, 4  mol  Khi nOH   1, 6  1, 6  0, 4 2b  2  b  0,5 b   0, 4  3b NV 1 NV 2  NV 3

ƠN

OF FI

CI

  b  0, 4  mol    a : b  0, 4 : 0, 4  1:1

BÀI TẬP RÈN LUYỆN Câu 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH

NH

vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn A. 0,412

B. 0,426

C. 0,415

D. 0,405

Y

vị mol). Giá trị của x là:

QU

Câu 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH

vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là:

B. 0,17

M

A. 0,18

D. 0,14

C. 0,15

Câu 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí

DẠ Y

nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 0,80

B. 0,84

C. 0,86

D. 0,82


Câu 4: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào

AL

dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Biểu thức liên hệ giữa x và y là:

CI

A. 3y – x = 1,44 B. 3y – x = 1,24

OF FI

C. 3y + x = 1,44 D. 3y + x = 1,24 Câu 5: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số B. 6 : 7

C. 5 : 4

D. 4 : 5

Câu 6: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm

NH

A. 7 : 8

ƠN

liệu tính theo đơn vị mol). Tỷ lệ x : y là:

Y

được biểu diễn trên đồ thị (hình bên). Giá trị

QU

của a + b là: A. 0,3

B. 0,25

C. 0,4

D. 0,35

Câu 7: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch

M

NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa

AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được

biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 0,35 C. 0,25

B. 0,30 D. 0,20

DẠ Y

Câu 8: Cho từ từ KOH vào dung dịch chứa a mol HNO3 và b mol Al2(SO4)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình vẽ bên. Tổng giá trị của a + b là:


B. 0,5

C. 0,7

D. 0,8

AL

A. 0,6

Câu 9: Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa a mol

CI

HNO3. Sau phản ứng thấy dung dịch có khối lượng không thay đổi và thu

OF FI

được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Tỷ khối của Z so với mêtan là 135/56. Người ta đổ từ

từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng đồng thời đun nóng nhẹ thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ bên (đơn vị mol): Giá trị của a là: B. 1,6

C. 1,7

ƠN

A. 1,8

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp A gồm Na, BaO,

NH

Al trong nước dư thu được 8,96

D. 2,0

(lít, đktc) khí H2 và dung dịch B, người ta nhỏ từ từ dung dịch HCl vào B thấy lượng kết tủa

QU

bên dưới (đơn vị: mol). Phần

Y

biến thiên theo đồ thị hình vẽ trăm khối lượng của O trong A là x%. Giá trị của x gần nhất với: A. 5%

B. 6%

Câu 11: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2

M

ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: B. 2,2 (mol)

A. 1,8 (mol)

DẠ Y

C. 2,0 (mol)

D. 2,5 (mol)

Câu 12: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol) Giá trị của x là:

C. 7%

D. 8%


B. 0,15 (mol)

C. 0,18 (mol)

D. 0,20 (mol)

AL

A. 0,1 (mol)

Câu 13: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện

CI

tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). A. 0,60 (mol)

B. 0,50 (mol)

C. 0,42 (mol)

D. 0,62 (mol)

OF FI

Giá trị của x là:

Câu 14: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng mol). Giá trị của x là: A. 0,45 (mol)

B. 0,42 (mol)

C. 0,48 (mol)

D. 0,60 (mol)

NH

Câu 15: Cho NaOH vào dung dịch chứa

ƠN

theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị

ZnCl2 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo hình

vẽ bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị x B. 0,42

C. 0,35

D. 0,40

QU

A. 0,32

Y

là:

Câu 16: Cho NaOH vào dung dịch chứa

ZnSO4 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo

M

hình vẽ bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị x là: C. 0,6

B. 0,4

A. 0,5

D. 0,7

Câu 17: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH

DẠ Y

vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là:

A. 0,4

B. 0,6


C. 0,65

D. 0,7

AL

Câu 18: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên (số

CI

mol các chất tính theo đơn vị mol). Giá trị A. 0,84

B. 0,80

C. 0,82

D. 0,78

OF FI

của x là:

Câu 19: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp

ƠN

gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên A. 3 : 5

B. 4 : 3

C. 2 : 1

D. 4 : 5

Câu 20: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol

NH

đồ thị hình bên. Tỉ lệ b : a là

Y

Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí

QU

nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Vậy tỉ lệ a : b là A. 1 : 3

B. 1 : 2

C. 2 : 3

D. 2 : 1

M

Câu 21: Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu

được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào

DẠ Y

lượng OH- như hình bên. Giá trị của x là ?

A. 32,4

B. 27,0

C. 20,25

D. 26,1


Câu 22: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch

AL

NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình B. 2 : 1

C. 1 : 1

D. 4 : 5

OF FI

A. 8 : 1

CI

bên. Tỉ lệ a : b là

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản A. 0,025

B. 0,020

C. 0,050

D. 0,040

ƠN

ứng như hình bên. Giá trị của x là:

Câu 24: Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào một

NH

cốc đựng dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình bên. Dựa vào đồ thị trên, khi lượng CO2 đã sục vào

dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa xuất B. 0,45 mol

C. 0,35 mol

D. 0,50 mol

QU

A. 0,85 mol

Y

hiện tương ứng là

Câu 25: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị

M

biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như hình bên. Dựa vào đồ thị hãy xác

định giá trị của x là A. 0,40 (mol)

B. 0,30 (mol)

Câu 26: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch

DẠ Y

hỗn hợp có chứa 0,3 mol NaOH, 0,1 mol KOH và Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của a : b là: A. 4 : 5

B. 3 : 4

C. 0,20 (mol)

D. 0,25 (mol)


C. 2 : 3

D. 3 : 5

AL

Câu 27: Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối

CI

lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị hình vẽ bên. Nếu cho và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? A. 5,44 gam

B. 4,66 gam

C. 5,70 gam

Câu 28: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm

ƠN

được biểu diễn trên đồ thị sau

B. 2 : 3

C. 5 : 4

D. 4 : 5

Câu 29: Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2, dung dịch Y chứa z mol

NH

Tỉ lệ a : b là A. 4 : 3

QU

Y

Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 trong đó (x<2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X

Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y

M

Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị hình bên: Giá trị của y và t lần lượt là

B. 0,075 và 0,05

A. 0,075 và 0,10

DẠ Y

C. 0,15 và 0,05

OF FI

100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M

D. 0,15 và 0,10

D. 6,22 gam


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

AL

Câu 1: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án D x 3

CI

Từ đồ thị ta dễ thấy: a  nMax 

NV 2

Câu 2: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án A Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí: nOH   0, 24   n  0, 08 Khi đó ta có: nOH   0, 64  3.x   x  0, 08    x  0,18  mol  NV 1   

OF FI

x x  Khi đó ta có: nOH   0, 48  3.    0, 06    x  0, 405  mol  3  3  NV 1

Câu 3: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án D

0, 42  0,14  mol  3

NH

 n  Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí: nOH   0, 42 

ƠN

NV 2

Khi đó ta có: nOH   x  0, 24.3  0, 24  0,14    x  0,82  mol     NV 1 NV 2

Câu 4: Định hướng tư duy giải

Y

Chọn đáp án C

QU

x   n   mol  nOH   x  3 Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí:  n Max  0,36  0,12  mol    3

M

x  Khi đó ta có: nOH   y  0,12.3  0,12     3 y  x  1, 44  mol  NV 1 3 NV 2

Câu 5: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án B

DẠ Y

 x  3a x 6    Từ đồ thị ta dễ thấy:  y  3.a   a  0,5a    y  3,5a  mol   y 7 NV 1    NV 2  Câu 6: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án A

Từ hình vẽ ta thấy ngay: nH   0, 2   a  0,1


Lại có: nOH   1  0, 2 3b   b  0    a  0, 2  mol  NV 1 NV 2  NV 3

AL

  a  b  0,1  0, 2  0,3  mol  Câu 7: Định hướng tư duy giải

CI

Chọn đáp án D

Từ hình vẽ nhiệm vụ của OH- là: nOH   1, 6  0, 2 3.0, 4  0, 4  x    x  0, 2  mol     NV 1 NV 2

OF FI

NV 3

Câu 8: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án B Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay a  0, 4  mol 

Ta lại có: nOH   0, 4  2b.3   2b  0,1  1,1   b  0,1 mol    a  b  0,5

ƠN

Câu 9: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án A  mAl  mZ  Vì mddSau phản ứng  Const 

6, 272 135 .16.  10,8  gam  22, 4 56

NH

 NO : 0,13 BTE 0, 4.3  0,13.3  0,15 Ta có: Z    nNH 4 NO3   0, 0825  mol  8  NO2 : 0,15 Khi cho NaOH vào có nhiều cách tìm ra đáp án tuy nhiên nhanh nhất là hãy tự hỏi Na trong NaOH đi đâu rồi? Từ đồ thị có ngay:

Y

BTNT . Al nAl  OH   0,3   nNaAlO2  0, 4  0,3  0,1 mol 

QU

3

BTNT .Na Khi đó:   nNaNO3  1,5825  0,1  1, 4825  mol  BTNT .N Và   a  1, 0825  0, 28  1,845  mol   4825   0,  NaNO3

NH 2

NO . NO2

Chọn đáp án B

M

Câu 10: Định hướng tư duy giải

Nhìn vào đồ thị ta thấy khi nHCl  0, 7 thì lượng kết tủa Al(OH)3 đã bị tan một phần.

 Na, Ba, Al BTNT . Al Clo  Khi đó, A   0, 7  2a  0, 2.4  0,1.3   a  0,1   %O  6,32% O : a  mol 

DẠ Y

Các bạn cũng có thể tư duy theo kiểu BTĐT như sau: Khi cho A vào nước thì: a mol O tạo ra 2a mol điện tích âm 0,4 mol H2 tạo ra 0, 4.2  0,8 mol điện tích âm.

Khi cho HCl vào thì lượng điện tích âm trên sẽ được thay bởi Cl- và chạy vào Al(OH)3 (0,1 mol) và BTNT   2a  0, 4.2  0, 7.0,1.3   a  0,1


Câu 11: Định hướng tư duy giải

2

Khi phản ứng kết thúc:

   nBa HCO3   a  1   x  2  mol  Tại x ta có:  BTNT . C  Ba

2

Câu 12: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án D  nBa OH   0, 7 Theo hình vẽ: nMax  0, 7  2

OF FI

nBa HCO3 2  0,5a BTNT .C BTNT . Ba nBaCO3  0,5a   1,5a  1,5  a 1 nBaCO3  0,5a

CI

 nBa OH   a Theo hình vẽ: nMax  a 

AL

Chọn đáp án C

Vậy khi nCO2  1, 2   n  x  0, 7  0,5  0, 2  mol  Chọn đáp án A

NH

Câu 13: Định hướng tư duy giải

ƠN

Khi nMax thì nCO2  0, 7  lượng kết tủa bị tan là 1, 2  0, 7  0,5  mol 

 nMax  0, 7  mol  Theo hình vẽ tại vị trí: nCO2  1, 2  nMax  nMax  0, 2 

Câu 14: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án D

Y

 x  2.nMax  0,8  0, 6  mol  Khi đó: nCO2  0,8  nMax  nMax  x 

QU

 nCa OH   a  mol  Nhiệm vụ 1: nMax  a  mol   2

Lượng kết tủa không đổi là (Nhiệm vụ 2 và 3):  a; 2a    nNaOH  nNaHCO3  2a  a  a  mol 

M

Nhiệm vụ 4 hòa tan hết kết tủa: nTan  a  mol  Vậy ta có: a  a  a  3   a  1   x  0, 6a  0, 6  mol 

Câu 15: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án D

DẠ Y

0,3  mol  Từ hình vẽ ta thấy với nOH    1,3  mol  thì lượng kết tủa như nhau bằng Max Ta thấy: nZn  OH   x  mol  2

Khi nOH   1,3  mol 

0,3  0,15  mol  2


 x  0, 4  mol  Ta có 1,3  2nMax  2 nMax  0,15  2.x  2  x  0,15   4 x  0,3    NV 1

Câu 16: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án C Từ hình vẽ ta thấy. Khi nOH   1,8  mol 

NV 2

Câu 17: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án B

0, 45  mol  Dễ thấy a  0, 25 mol và khi nOH     2, 45  mol  0, 45  0, 25  0,1 mol  2

ƠN

thì lượng kết tủa như nhau và bằng

OF FI

 x  0, 6  mol  Ta có: 1,8  2nMax  2 nMax  0,5 x  2.x  2  x  0,5 x   3 x    NV 1

Với nOH   2, 45  0, 25 2 x  2  x  0,1  0, 05  4 x   x  0, 6  mol  NV 2    NV 1 NV 3

NH

Câu 18: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án C

QU

Y

nMax  0, 24    x  0, 24.3   0, 24  0,14   0,82  mol  Ta có:  0, 42  0,14 n  3 

Câu 19: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án D

Nhìn vào đồ thị ta thấy: nH   a  0,5  mol 

M

Với nNaOH  1,8  1,8  0,5  3b   b  0,3   b  0, 4 Câu 20: Định hướng tư duy giải

Chọn đáp án A

Nhìn vào đồ thị ta thấy: nOH   0,1   a  0, 05  mol  Với giá trị: nH   0, 7  0,1  2b   2b  0, 2  .3   b  0,15  mol 

DẠ Y

Câu 21: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án A

x   AlCl3 : 27 BTNT .Clo x x 4x   3.   y  y Z chứa  27 27 27  HCl : x  27

CI

AL

NV 2


Nhìn vào đồ thị ta có: x x  x x 4x   3    0,175 y    5,16  5  0,175.   x  32, 4 27 27  27 27 27 

AL

5,16 

Câu 22: Định hướng tư duy giải

CI

Chọn đáp án C

Với 0,9 mol NaOH:   0,9  0, 2  2b.3   2b  0,1   b  0,1 Câu 23: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án A

nCaO  0, 2   nMax  0, 2  mol 

Câu 24: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án B + Với 0,3 mol CO2 thì số mol kết tủa cũng là 0,3.

ƠN

Nhìn vào đồ thị ta có 15 x  0, 2   0, 2  x    x  0, 025  mol 

OF FI

Nhìn vào đồ thị ta thấy: nH   0, 2  mol    a  0,1

NH

1, 0  nMax  nMax  0,3   nMax  0, 65  mol  + Với 0,1 mol CO2:   0,85  0, 65   0, 65  n    n  0, 45  mol  + Với 0,85 mol CO2: 

Câu 25: Định hướng tư duy giải

4

69,9  0,3  mol  233

QU

Nhìn vào đồ thị ta thấy nSO2 

Y

Chọn đáp án B

Khi số mol Ba(OH)2 bằng x thì lượng kết tủa giảm nghĩa là SO42 vừa hết  nSO2  0,3  mol  4

Câu 26: Định hướng tư duy giải

M

Chọn đáp án B

BTNT  a  0,5  Nhìn vào cái hình là có 

BTNT .C    b  0,9  0,3  1, 2  

CaCO3

0, 4

NaHCO3  KHCO3

 0,9

a 0,9 3   b 1, 2 4

Câu 27: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Chọn đáp án A

BTNT .S Ta thấy: nBaSO4  0, 03  Al2  SO4 3 : 0, 01

 BaSO4 : 0, 02  Ba 2 : 0, 02 Nếu cho vào      m  5, 44  gam    OH : 0, 07  Al  OH 3 : 0, 01 Câu 28: Định hướng tư duy giải


Chọn đáp án D

3

a 4  b 5

Câu 29: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án B

OF FI

OH  : x  x  0,1 Từ đồ thị ta thấy: X      y  0, 075  2 0,3  0,1  2 y  2  y  0, 05   ZnO2 : y Zn(OH)2 max khi   nH   0,1  0, 075.2  0, 25

ƠN

 Ba  OH 2 : z OH  : 2 z     2 z  0, 25 Với Y    AlO2 : 2t  Ba  AlO2 2 : t

Với nH   0,5  0, 25  2t  3  2t  0, 05    t  0, 05

CI

BTDT  nHCO   a  2b  a  2.0,5  1, 4   a  0, 4   + Với nCO2  1, 4 

AL

+ Nhìn vào đồ thị thấy ngay b  0,5

Danh ngôn sưu tầm

Sân khấu có lúc giống như cuộc đời. Điều bất chắc thoáng đến thử thách năng lực ứng biến của con

NH

người, loại năng lực này được tích lũy từ kinh nghiệm của cuộc sống.

Khi cuộc sống dồn bạn vào bước đường cùng, đừng hỏi: tại sao là tôi? Mà hãy nói rằng: cứ thử tôi đi!

Y

Việc đời khó đoán, người đối với người cũng vô thường, ai biết trước tương lai sẽ như thế nào?

QU

Khi người ta cố gắng khoa trương để gây sự chú ý của người khác thì trái lại càng làm cho người khác không nhìn thấy cái mình muốn phô trương.

Người có kiến thức thì đi biển mới biết thế nào là sóng yên, gió lặng. Người có kinh nghiệm qua gian nan

M

và nguy hiểm mới biết bình an là đáng quý.

Hãy nhìn xa một chút, đừng nhìn vào những thứ phát huy tác dụng ngay tức thì. Những vật có tác dụng to lớn thời lúc mới xuất hiện tưởng chừng như vô dụng.

DẠ Y

Mỗi khi bạn muốn tìm một người thay đổi được cuộc đời bạn, hãy nhìn vào gương và người bạn nhìn thấy trong đó chính là người bạn đang tìm kiếm.


CHỦ ĐỀ 1 : TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP VỀ SẮT – ĐỒNG 1.1. Bài toán Fe, FexOy tác dụng với HCl, H2SO4 loãng.

AL

A. Định hướng tư duy Dạng toán này chúng ta có thể tư duy theo hai hướng như sau:

CI

Hướng tư duy 1: Bảo toàn nguyên tố H và O khi đó H trong các axit sẽ chạy vào trong H 2O và bay lên dưới dạng khí H 2 .

sinh ra H 2O . Để tính toán khối lượng muối ta thường dùng bảo toàn khối lượng. B. Ví dụ minh họa

OF FI

Hướng tư duy 2: Tư duy phân chia nhiệm vụ H  , H  là hai nhiệm vụ là sinh ra khí H 2 và

Câu 1: Cho Fe dư vào trong 200 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H 2SO 4 0,5M thấy a mol khí H 2 thoát ra. Giá trị của a là? B. 0,15

C. 0,25

ƠN

A. 0,20 Định hướng tư duy giải

D. 0,30

NH

BTNT.H Ta có: n H  = 0,2(1+0,5.2) = 0,4   n H2  0, 2  a  0, 2

Giải thích tư duy

H 2 thoát ra chính là toàn bộ H có trong các axit. Vì ở đây ta dùng Fe dư. Câu 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chưa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol HCl.

B. 4,80

C. 5,40

D. 4,32

QU

A. 3,60

Y

Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí H 2 . Khối lượng của FeO trong X là? Định hướng tư duy giải

n H  0, 2 BTNT.H   n H2O  0,05  n FeO  0,05  m FeO  3,6 n H2  0,05

Giải thích tư duy

M

Ta có: 

H trong HCl chạy vào H 2 và chui trong H 2O . O trong nước chính là O trong FeO. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2 O3 và Fe3O 4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,9 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,07 mol khí H 2 và dung dịch Y chứa 53,23 gam muối.

DẠ Y

Giá trị của m là? A. 25,28

B. 27,36

C. 25,04

Định hướng tư duy giải

n H  0,9 0,9  0,07.2 BTNT.H   n H 2O   0,38  Ta có: n H  0,07 2  2

D. 26,08


BTKL   m  0,9.36,5  53, 23  0,07.2  0,38.18  m  27,36

Giải thích tư duy

AL

H trong HCl chạy vào H 2 và chui trong H 2O . O trong nước chính là O trong các oxit sắt. Câu 4: Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O 4 và Fe 2O3

B. 0,18

C. 0,23

Định hướng tư duy giải

FeO : a Fe 2O3 : a

Dồn hỗn hợp ban đầu về 2,32 

BTNT.H  a  0,01  n o  0,04  n H2O   n HCl  0,08

Giải thích tư duy

D. 0,08

OF FI

A.0,16

CI

(trong đó số mol FeO bằng số mol Fe 2O3 ), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

ƠN

Trong tư duy giải toán ta có thể xem là Fe3O 4  FeO.Fe 2O3 .

Câu 5: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O3 , Fe3O 4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3 . Giá trị A. 7,80

NH

của m là: B. 4,875

C. 6,5

Định hướng tư duy giải

D. 2,4375

Y

trong Y Ta dùng BTE kết hợp BTNT cho câu này với chú ý 2n otrong X  n Cl

FeCl2 : 0,03 BTNT Fe : 0,03  a    trong X  0,03  1,5a FeCl3 : a Cl : 0,06  3a  n o

QU

Định  Y 

BTKL   m X  5,36  56(0,03  a)  16(0,03  1,5a)  a  0,04  m  6,5

Giải thích tư duy

M

Bài toán không xảy ra quá trình oxi hóa khử nên bản chất chỉ là chuyển dịch điện tích âm giữa các anion.

Câu 6: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O 4 , Fe 2 O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H 2 (đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là: A. 27,2

B. 25,2

C. 22, 4

D. 30,0

Định hướng tư duy giải

DẠ Y

n HCl  0,8  n FeCl2  0, 4  Fe : 0, 4.56  2,8  m X  30  n HCl  0,8 BTNT.hidro 0,8  0, 2  0,3 O : 0,3.16 n  0,1  n H2O  2  H2

Giải thích tư duy

Có Fe dư nên muối cuối cùng chỉ là muối FeCl2 . H làm hai nhiệm vụ là sinh ra khí H 2 và sinh ra H 2O .


Câu 7: Cho hỗn hợp A gồm 14 gam Fe và 23,2 gam Fe3O 4 vào dung dịch H 2SO 4 loãng dư thu được

A. 3,36 lít

B. 4, 48 lít

C. 5,6 lít

AL

88, 4 gam muối sunfat và khí H 2 . Thể tích khí H 2 (đktc) thoát ra là:

D. 2,24 lít

n Fe  0, 25 BTNT.Fe 88, 4  0,55.56 2   n SO   0,6   n H  1, 2 4 96 n Fe3O4  0,1

BTNT.H  1, 2  0,1.4.2  2n H2  n H2  0, 2  V  4, 48

Giải thích tư duy

OF FI

Ta có: A 

CI

Định hướng tư duy giải

Trong bài toán này ta cần tư duy là muối gồm sắt và gốc SO 24 từ đó tính được H trong axit ban đầu. Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 , Fe3O 4 và FeCO3 bằng dung dịch

ƠN

chứa HCl (vừa đủ) thu được 0,04 mol CO 2 và dung dịch Y có chứa 24,43 gam hỗn hợp muối FeCl3 và

FeCl2 . Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: B. 22,36

C. 16,66

Định hướng tư duy giải

Fe : Fe  Ta có: 14,64 O : a  24, 43  Cl : 2a CO : 0,04  2

D. 23,12

NH

A. 20,09

Y

 14,64  16a  0,04.44  24, 43  71a  a  0, 21

QU

Fe : 9,52(gam) NaOH    m  16,66 OH : 0, 42  Giải thích tư duy

M

Với muối FeCO3 ta tư duy là FeO.CO 2 và dồn hỗn hợp thành 3 phần như cách giải bên. Khi cho HCl vào thì sẽ xảy ra sự chuyển dịch điện tích âm O 2 thành 2Cl .

Câu 9: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3 O 4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3 O 4 có trong X là:

DẠ Y

A. 18,56

B. 23,2

C. 27,84

D. 11,6


Định hướng tư duy giải

cách. Cách 1: Tư duy theo hướng trao đổi điện tích

 Fe 31,6  BTDT trong Y  Cl : 2a   n Cl  0, 2  2a Khi đó   O : a   n H2  0,1  n e  0, 2 BTKL.Y   60,7  31,6  16a 2  2a).35,5  a  0, 4    (0,   Fe

Cl

  n Fe3O4  0,1  m Fe3O4  23, 2(gam) BTNT.O

OF FI

Tương tự ví dụ trên O 2 sẽ được đổi thành Cl và electron sẽ được đổi thành Cl

CI

AL

Bài này hệ kín của chúng ta đương nhiên là Fe, Fe3 O 4 và HCl. Bài toán này ta có thể tư duy theo nhiều

ƠN

Cách 2: Tư duy theo sự di chuyển của nguyên tố (BTNT)

Các bạn hãy trả lời giúp tôi. H trong HCl cuối cùng đã đi đâu ? Đương nhiên là nó sẽ di chuyển vào H 2 và H 2O

NH

 Fe 31,6  BTNT BTNT.H trong Y  H 2 O : a    n HCl  n Cl  0, 2  2a Khi đó   O : a   n H2  0,1  n HCl  0, 2

Y

BTKL.Y   60,7  31,6  16a 2  2a).35,5  a  0, 4    (0,   Fe

Cl

  n Fe3O4  0,1  m Fe3O4  23, 2(gam)

QU

BTNT.O

Cách 3: Tư duy bằng cách bảo toàn khối lượng (BTKL)

M

BTNT.H  n H 2O  Ta gọi n HCl  a 

a  0, 2 2

a  0, 2  a 1 2  0,1  m Fe3O4  23, 2(gam)

BTKL   31,6  36,5a  60,7  0,1.2  18 BTNT.O  n H2O  0, 4   n Fe3O4

Giải thích tư duy

DẠ Y

Ở bài toán này tôi sẽ trình bày hướng giải theo nhiều cách. Các bạn có thể dùng cách nào cũng OK. Tuy nhiên, bản chất của mọi cách cũng đều xoay quanh các định luật bảo toàn do đó các bạn cần nghiên cứu kỹ để hiểu sâu hơn hướng áp dụng các định luật bảo toàn cho các bài toán sau này. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Cho Fe dư vào 200 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H 2SO 4 1M thấy a mol khí H 2 thoát ra. Giá trị của a là?


A. 0,20

B. 0,15

C. 0,25

D. 0,30

Giá trị của a là? A. 0,20

B. 0,15

C. 0,21

D. 0,30

AL

Câu 2: Cho Al dư vào 300 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H 2SO 4 0,2M thấy a mol khí H 2 thoát ra.

CI

Câu 3: Cho 108,8 gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3 , Fe3O 4 , FeO tác dụng với HCl vừa đủ. Thu được 50,8 gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3. Giá trị của m là : A. 146,25

B. 162,5

C. 130

D. 195

OF FI

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,4 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,15 mol khí H 2 . Khối lượng của FeO trong X là? A. 3,60

B. 4,80

C. 5,40

D. 4,32

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,36 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,1 mol khí H 2 . Khối lượng của FeO trong X là? B. 4,80

C. 5,76

ƠN

A. 3,60

D. 4,32

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí H 2 . Phần trăm khối lượng của FeO trong X là? B. 48,08%

C. 54,12%

NH

A. 56,25%

D. 43,25%

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,4 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,15 mol khí H 2 . Phần trăm khối lượng của FeO trong X là? A. 56,25%

B. 48,08%

C. 30,00%

D. 43,25%

Y

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,36 mol HCl.

QU

Sau phản ứng thu được 0,1 mol khí H 2 . Phần trăm khối lượng của FeO trong X là? A. 52,25%

B. 50,70%

C. 51,12%

D. 47,25%

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 bằng lượng vừa đủ dung

M

dịch chứa 0,74 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,04 mol khí H 2 . Khối lượng oxi có trong hỗn hợp X A. 5,28

B. 4,80

là?

C. 5, 44

D. 6,08

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,78 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí H 2 . Khối lượng oxi có trong hỗn hợp X

DẠ Y

là?

A. 5,28

B. 4,80

C. 5, 44

D. 6,08

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,78 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí H 2 và dung dịch Y chứa 47,29 gam muối. Giá trị của m là? A. 25,28

B. 24,80

C. 25,04

D. 26,08


Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch

A. 22,96

B. 19,32

C. 26,08

D. 18,24

AL

chứa 0,19 mol H 2SO 4 thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch

A. 21,09

B. 22,45

CI

chứa 0,82 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,5 gam FeCl3 . Giá trị của m là: C. 26,92

D. 23,92

OF FI

Câu 14: Hỗn hợp A gồm 32,8 (g) Fe và Fe 2O3 có tỷ lệ mol là 3:1 hòa tan A trong V (lít) dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thấy còn lại 2,8 (g) chất rắn không tan. Giá trị của V là: A. 0,6.

B. 1,2.

C. 0,9.

D. 1,1.

Câu 15: Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe 2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì chỉ còn lại 2,1 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban A. 16,0 gam.

ƠN

đầu là B. 15,0 gam.

C. 14,7 gam.

D. 9,1 gam.

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung

NH

dịch chứa 0,5 mol HCl thu được dung dịch Y và 0,06 mol khí H 2 . Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 28,43

B. 26,34

C. 34,08

D. 31,19

Câu 17: Cho 108,8 gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3 , Fe3O 4 , FeO tác dụng với HCl vừa đủ. Thu được 50,8

B. 162,5

QU

A. 146,25

Y

gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3 . Giá trị của m là: C. 130

D. 195

Câu 18: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe 2O3 , Fe3O 4 ,Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H 2 dư thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm về khối lượng Cu trong hỗn hợp A? B. 25,6%

M

A. 50%

C. 32%

D. 44,8%

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 19,44 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 , Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,68 mol HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 38,14

B. 42,04

C. 29,28

D. 41,62

DẠ Y

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 10,16 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 10,36 mol HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu dược m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 19,42

B. 20,06

C. 22,14

D. 21,08


Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung

là: A. 22,96

B. 19,32

C. 26,08

D. 18,24

AL

dịch chứa 0,19 mol H 2SO 4 thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu dược m gam muối khan. Giá trị của m

CI

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,5 mol HCl thu được dung dịch Y và 0,06 mol khí H 2 . Cô cạn Y thu dược m gam muối khan. A. 28,43

B. 26,34

C. 34,08

OF FI

Giá trị của m là:

D. 31,19

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 19,76 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch Y và a mol khí H 2 . Cô cạn Y thu dược 37,54 gam muối khan. Giá trị của a là: B. 0,07

C. 0,06

D. 0,05

ƠN

A. 0,08

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H 2 . Mặt khác, cho lượng X trên tan hết

12:7, không có spk khác). Giá trị của V là: A. 6,3840

B. 4,2560

NH

trong dung dịch chứa HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO, NO 2 (đktc, tỷ lệ mol tương ứng C. 10,640

D. 3,4048

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch

B. 15,08

QU

A. 12,85

Y

chứa 0,5 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 8,89 gam FeCl2 . Giá trị của m là: C. 14,64

D. 18,08

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,82 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,5 gam FeCl3 . Giá trị của m là: B. 22,45

C. 26,92

D. 23,92

M

A. 21,09

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch

m là: A. 27,12

chứa 0,94 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 52,97 gam hỗn hợp muối FeCl3 và FeCl2 . Giá trị của B. 25,08

C. 26,18

D. 28,14

DẠ Y

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 , Fe3O 4 và FeCO3 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,54 mol HCl thu được 0,03 mol CO 2 và dung dịch Y có chứa 30,93 gam hỗn hợp muối

FeCl3 và FeCl2 . Giá trị của m là: A. 17,2

B. 17,4

C. 17,6

D. 17,8


Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 , Fe3O 4 và FeCO3 bằng dung dịch

sunfat. Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 98,08

B. 27,24

C. 101,14

D. 106,46

AL

chứa H 2SO 4 (vừa đủ) thu được 0,06 mol CO 2 và dung dịch Y có chứa 48,32 gam hỗn hợp muối sắt

CI

Câu 30: Nung m gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X chỉ chứa các oxit của sắt.

Cho toàn bộ lượng oxit trên vào dung dịch chứa HCl dư thu được 25,7 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho

của m là: A. 10,08

B. 8,96

C. 8,40

OF FI

toàn bộ lượng oxit trên vào dung dịch chứa H 2SO 4 loãng thì thu được 31,2 gam hỗn hợp muối. Giá trị D. 11,20

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 , Fe3O 4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa H 2SO 4 ( vừa đủ) thu được 0,04 mol CO 2 và dung dịch Y có chứa 46,24 gam hỗn hợp muối sắt

A. 98,98

ƠN

sunfat. Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: B. 102,67

C. 101,14

D. 108,16

Câu 32: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 , Fe3O 4 và FeCO3 cần dùng vừa đủ dung

NH

dịch chứa 0,68 mol HCl thu được 0,04 mol CO 2 và dung dịch Y có chứa 22,75 gam muối FeCl3 . Giá trị của m là: A. 27,26

B. 19,46

C. 22,32

D. 20,56

Câu 33: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O 4 , Fe 2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu

B. 25,2.

QU

A. 27,2.

Y

được 2,24 lít H 2 (đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là: C. 22,4.

D. 30,0.

Câu 34: Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe 2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì chỉ còn lại 2,1 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

B. 15,0 gam.

M

A. 16,0 gam.

C. 14,7 gam.

D. 9,1 gam.

Câu 35: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 , Fe3O 4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3 . Giá trị của m là:

DẠ Y

A. 7,80

B. 4,875

C. 6,5

D. 2,4375

Câu 36: Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe, 0,04 mol Fe3O 4 và 0,03 mol CuO bằng dung dịch HCl dư. Cho từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị? A. 12,8

B. 11,2

C. 10,4

D. 13,6


Câu 37: Hòa tan 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe x O y bằng HCl thu được 1,12 lít H 2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO 2 (đktc). Xác

B. Fe 2O3

A. FeO

AL

định Fe x O y ? C. Fe3O 4

D. Không xác định được

CI

Câu 38: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O 4 . Cho m gam X vào dung dịch H 2SO 4 loãng dư thu -Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO 4 0,5M. -Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu. Giá trị của m là: A. 52.

B. 104.

C. 23,2.

OF FI

được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.

D. 34,8.

Câu 39: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O 4 , Fe 2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ

ƠN

nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H 2SO 4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là B. 1,80 mol.

C. 1,50 mol.

D. 1,00 mol.

NH

A. 1,75 mol.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

Câu 2: Định hướng tư duy giải

QU

Y

BTNT.H  n H2  0,3  a  0,3 Ta có: n H   0, 2(1  1.2)  0,6 

BTNT.H  n H2  0, 21  a  0, 21 Ta có: n H   0,3(1  0, 4)  0, 42 

M

Câu 3: Định hướng tư duy giải

Ta có:

DẠ Y

 n FeCl2  0, 4(mol) BTNT.Fe BTNT.Clo  n Fe  a(mol)     0, 4.2  3(a  0, 4)  2b 108,8    BTKL n FeCl3  a  0, 4(mol)  56a  16b  108,8    BNT.O n  b(mol)   n  b  n  2b (mol)  H 2O  O Cl

a  1, 4(mol)   m FeCl3  1.162,5  162,5(gam) b  1,9(mol) 


Câu 4:

n H  0, 4 BTNT.H   n H2O  0,05  n FeO  0,05  m FeO  3,6 n H2  0,15

Ta có: 

CI

Câu 5:

n H  0,36 BTNT.H 0,36  0,1.2   n H 2O   0,08 2 n H2  0,1

 n FeO  0,08  m FeO  5,76 Câu 6: Định hướng tư duy giải

OF FI

Định hướng tư duy giải Ta có: 

n H  0, 2 BTNT.H   n H2O  0,05  n FeO  0,05  m FeO  3,6 n H2  0,05

3,6  56, 25% 3,6  0,05.56

NH

 %FeO 

ƠN

Ta có: 

Câu 7: Định hướng tư duy giải

n H  0, 4 BTNT.H   n H2O  0,05  n FeO  0,05  m FeO  3,6 n H2  0,15

3,6  30,00% 3,6  0,15.56

Câu 8: Định hướng tư duy giải

QU

 %FeO 

Y

Ta có: 

M

n H  0,36 BTNT.H 0,36  0,1.2   n H 2O   0,08 2 n H2  0,1

Ta có: 

 n FeO  0,08  %m FeO  Câu 9:

5,76  50,70% 5,76  0,1.56

DẠ Y

Định hướng tư duy giải

n H  0,74 BTNT.H 0,74  0,04.2   n H 2O   0,33 2 n H2  0,04

Ta có: 

 m O  0,33.16  5, 28

AL

Định hướng tư duy giải


Câu 10: Định hướng tư duy giải

AL

n H  0,78 BTNT.H 0,78  0,05.2   n H 2O   0,34 2 n H2  0,05

Ta có: 

CI

 m O  0,34.16  5, 44 Câu 11:

n H  0,78 BTNT.H 0,78  0,05.2   n H 2O   0,34 2 n H2  0,05

Ta có: 

OF FI

Định hướng tư duy giải

BTKL   m  0,78.36,5  47, 29  0,05.2  0,34.18  m  25,04

Câu 12:

ƠN

Định hướng tư duy giải X Ta có: n SO2   0,19  n Trong  0,19 O 4

 m  10,88  0,19.16  0,19.96  26,08

NH

Câu 13: Định hướng tư duy giải

HCl : 0,82  n O  0, 41 FeCl3 : 0, 2  FeCl2 : 0,11

Ta có: 

Câu 14: Định hướng tư duy giải

QU

Y

BTKL   m  0,31.56  0, 41.16  23,92(gam)

Chú ý: Do có Fe dư nên muối thu được là muối FeCl2 . Có ngay:

Câu 15:

M

Fe : 0,3 BTNT.Fe 32,8   n du  n FeCl2  0, 45  n HCl  n Cl  0,9 Fe  0,05  Fe 2O3 : 0,1 Định hướng tư duy giải

DẠ Y

BTKL   56a  16b  28,6 Fe Fe : a   Quy doi 30,7  2,1  28,6     BTE  2a  2b  0,125.2 O : b   Fe 2O3

a  0, 425 BTKL    m Fe  30,7  16  14,7 BTNT.O trong 30,7  n Fe2O3  0,1 b  0,3 


Câu 16: Định hướng tư duy giải

AL

n HCl  0,5 BTNT.H   n Otrong X  n H2O  0,19 n H2  0,06

Ta có: 

Định hướng tư duy giải

OF FI

 n FeCl2  0, 4(mol) BTNT.Fe  n Fe  a(mol)  Ta có: 108,8  n FeCl3  a  0, 4(mol)  BTNT.O  n H2O  b  n Cl  2b(mol) n O  b(mol) 

CI

Câu 17:

BTNT.Clo    0, 4.2  3(a  0, 4)  2b a  1, 4(mol)   BTKL   m FeCl3  1.162,5  162,5(gam)  56a  16b  108,8 b  1,9(mol)  

Định hướng tư duy giải Với 1 mol HCl thì cuối cùng H đi đâu? Cl đi đâu?

ƠN

Câu 18:

NH

BTNT A  n H2O  0,5(mol)  n Trong  0,5(mol) Ta có: n HCl  1(mol)  O

BTKL   a  42  0,5.16  50(gam)

Chất không tan là gì? 42 gam là gì?

Y

Dung dịch sau phản ứng với HCl gồm những gì?  m du Cu  0, 256a  12,8(gam)

QU

n Fe2  : x 42  12,8  29, 2gam BTNT     2x  2y  1 n Cl  1mol n Cu 2  : y  56x  64y  29, 2  

M

 x  0,35 0,15.64  12,8   %Cu   44,8% 50  y  0,15 Câu 19:

Định hướng tư duy giải

X  0,34  m  19, 44  0,34.16  0,68.35,5  38,14 Ta có: n Cl  0,68  n Trong O

Câu 20:

DẠ Y

Định hướng tư duy giải X  0,18  m  10,16  0,18.16  0,36.35,5  20,06 Ta có: n Cl  0,36  n Trong O

Câu 21:

Định hướng tư duy giải Ta có: n

SO 4 2

X  0,19  n Trong  0,19  m  10,88  0,19.16  0,19.96  26,08 O


Câu 22: Định hướng tư duy giải

AL

Ta có:

CI

n HCl  0,5 BTNT.H BTKL   n Otrong X  n H2O  0,19   m  16, 48  0,19.16  0,5.35,5  31,19(gam)  n H2  0,06 Câu 23: Định hướng tư duy giải

BTNT.H   n H2  0,3  0, 22  0,08(mol)

Câu 24: Định hướng tư duy giải

19,76  16, 24  0, 22  n H2O  0, 22 16

OF FI

BTKL BTKL X   m Fe  37,54  0,6.35,5  16, 24   n Trong  O

ƠN

Fe : 0,31 0,64  0,07.2 n HCl  0,64 BTNT.H   n H 2O   0, 25  21,36  2 n H2  0,07 O : 0, 25

Ta có: 

NH

 NO :12a HNO3   n e  0, 43    12a.3  7a  0, 43  a  0,01  V  19.0,01.22, 4  4, 256 NO : 7a 2  Câu 25: Định hướng tư duy giải

HCl : 0,5  n O  0, 25 BTKL   m  0,19.56  0, 25.16  14,64(gam) FeCl : 0,07  FeCl : 0,12 2 3 

Câu 26: Định hướng tư duy giải

QU

Y

Ta có: 

HCl : 0,82  n O  0, 41 BTKL   m  0,31.56  0, 41.16  23,92(gam) FeCl : 0, 2  FeCl : 0,11 3 2 

M

Ta có:  Câu 27:

Định hướng tư duy giải

FeCl2 : a 2a  3b  0,94 a  0,11    m  0,35.56  0, 47.16  27,12 FeCl3 : b 127a  162,5b  52,97 b  0, 24

Ta có: 52,97 

DẠ Y

Câu 28:

Định hướng tư duy giải

Cl : 0,54  O : 0, 27  m  0, 21.56  0, 27.16  0,03.44  17, 4 Fe : 0, 21

Ta có: n HCl  0,54  30,93  Câu 29:

Định hướng tư duy giải


AL

Fe : Fe  Ta có: 23,76 O : a  48,32  2  23,76  16a  0,06.44  48,32  96a  a  0,34 SO 4 : a CO : 0,06  2 Fe :15,68(gam)    OH : 0,34.2  m  106, 46 BaSO : 0,34 4 

CI

NaOH

Định hướng tư duy giải

OF FI

Câu 30:

Fe Fe : HCl Fe H 2SO 4  25,7     2 O : a Cl : 2a SO 4 : a

O2 Ta có: m Fe  

 25,7  71a  31, 2  96a  a  0, 22  m  10,08 Câu 31:

ƠN

Định hướng tư duy giải

NH

Fe : Fe  21,6 O : a  46, 24  2  21,6  16a  0,04.44  46, 24  96a  a  0,33 SO 4 : a CO : 0,04  2 Fe :14,56(gam)    OH : 0,33.2  m  102,67 BaSO : 0,33 4  NaOH

Ta có: n HCl

QU

Định hướng tư duy giải

Y

Câu 32:

Fe : 0, 27 FeCl : 0,14   3 BTNT.Clo  0,68    m  22,32 O : 0,34 FeCl2 : 0,13 CO : 0,04  2

M

Câu 33:

Định hướng tư duy giải

DẠ Y

n HCl  0,8  n FeCl2  0, 4  Fe : 0, 4.56  2,8 n  0,8  m  30(gam) Có ngay   0,8  0, 2 X  HCl BTNT.hidro  n   0,3 O : 0,3.16  H O  n  0,1 2 2  H2 Câu 34:

Định hướng tư duy giải BTKL   56a  16b  28,6 Fe Fe : a   Quy doi + Có ngay 30,7  2,1  28,6     BTE  2a  2b  0,125.2 O : b   Fe 2O3


Định hướng tư duy giải trong Y Ta dùng BTE kết hợp BTNT cho bài này với chú ý 2n Otrong X  n Cl

OF FI

FeCl2 : 0,03 BTNT Fe : 0,03  a  Y    trong X  0,03  1,5a FeCl3 : a Cl : 0,06  3a  n O

BTKL   m X  5,36  56(0,03  a)  16(0,03  1,5a)  a  0,04  m  6,5

Câu 36: Định hướng tư duy giải

Chú ý: Cu 2 tạo phức trong dd amoniac dư  chất rắn sau cùng là Fe 2O3 .

n

Fe

BTNT.Fe  0,02  0,04.3  0,14   n Fe2O3  0,07  a  11, 2

ƠN

Ta có:

Câu 37: Định hướng tư duy giải

NH

BTKL  56a  16b  10 a  0,15 Fe : a   Chia để trị: 10    BTE   2a  2b  0, 25 O : b b  0,1  

Ta có:

Y

Câu 38: Định hướng tư duy giải

QU

BTE  n Fe2   0,5 Phần 1: n KMnO4  0,1 

BTE  n Fe3  0, 2 Phần 2: n Cu  0,1  

M

Fe 2 :1  BTDT   Y Fe3 : 0, 4  m  1, 4.56  1,6.16  104(gam) SO 2 :1,6  n trong X  1,6 O  4 Câu 39:

Định hướng tư duy giải

Fe : a Fe : a  155, 4  HCl O : b  n Cl  2b Cl : 2b

+ Ta xử lý với phần 1: 78, 4 

DẠ Y

CI

Câu 35:

AL

a  0, 425 BTKL    m Fe  30,7  16  14,7 BTNT.O trong 30,7 b  0,3   n  0,1 Fe2 O3 

56a  16b  78, 4 a  1 BTKL    56a  71b  155, 4 b  1, 4


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

AL

OF FI

CI

Fe :1(mol) BTKL    35,5x  96y  111,9  x  1,8(mol)     BTDT  + Với phần 2: 167,9 Cl : x   x  2y  2b  2,8   y  0,5(mol) SO 2 : y   4


1.2. Bài toán Cu, CuO, Fe(OH)n, FexOy tác dụng với HCl, H2SO4 loãng A. Định hướng tư duy

AL

+ Các bạn chú ý nếu hỗn hợp chứa chất rắn có Cu thì mặc dù là Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng nhưng Cu vẫn tan nếu hỗn hợp rắn có chứa Fe2O3 hoặc Fe3O4 vì ta có phản ứng

OF FI

2H    H2   H 2O + Theo tư duy phân chia nhiệm vụ H+ ta có 2H   O 2      H 2O H  OH 

CI

Cu  2Fe3  Cu 2  2Fe 2 (1).

+ Nếu chất rắn dư có chứa Cu hoặc Fe thì muối thu được chỉ là Fe2+ và Cu2+. B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để hòa tan vừa hết hỗn hợp bột gồm Cu và Fe2O3 có tỉ lệ số mol Cu:Fe2O3=1:2 cần 400 ml dung dịch H2SO4 0,75M thu được dung dịch X. Khối lượng muối sắt (III) sunfat trong dung dịch X là: B. 16 gam

C. 20 gam

D. 24 gam

ƠN

A. 18 gam Định hướng tư duy giải:

Hướng tư duy 1: Điền số điện tích

NH

Cu 2 : a  3 Fe : b BTDT X  BTNT.Fe   2a  6a  4a  0, 6  a  0, 05(mol) 2  Fe : 2 a   SO 2 : 0,3(mol)  4 0, 05.2 .400  20(gam) 2

Y

BTNT.Fe   m Fe2 (SO4 )3 

QU

Hướng tư duy 2: Phân chia nhiệm vụ H+

Cu : a BTNT.O  H + Có ngay    n H  0, 6  n O  12a  a  0, 05(mol) Fe O : 2a  2 3

Giải thích tư duy:

0, 05.2 .400  20(gam) 2

M

BTNT.Fe  m Fe2 (SO4 )3  Và 

Bài toán này chúng ta có thể xử lý theo hai hướng đều rất tốt. Với hướng tư duy điền số điện tích tôi sẽ trình bày kỹ hơn cho các bạn ở các phần sau. Ví dụ 2: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Fe3O4 có cùng số mol bằng dung

DẠ Y

dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 94,05 gam chất tan. Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là: A. 50,80 gam

B. 25,40 gam

C. 60,96 gam

Định hướng tư duy giải: Có ngay n Cu  n Fe(OH)2  n Fe(OH)3  n Fe3O4  a(mol) BTNT   n   n OH  2n O2  15a(mol)  n Cl  15a(mol)

D. 45,72 gam


BTKL  BTNT   94, 05  15a.35,5  a(64.2  56.5)  a  0,1(mol) BTNT.Fe   m FeCl2  0,1.4.(56  35,5.2)  50,8(gam)

AL

Giải thích tư duy:

Để tính được số mol a ta tư theo hướng chuyển dịch điện tích hoặc phân chia nhiệm vụ H+ từ đó có được

CI

số mol Cl-. Khối lượng muối = khối lượng Cl- + khối lượng các kim loại gồm Cu và Fe. Đương nhiên ta dễ thấy Cu tan hết.

OF FI

Ví dụ 3: Hòa tan m gam hỗn hợp bột X cùng số mol gồm Cu, FeO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó có 45,72 gam FeCl2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và V là: A. 42,624 và 3,136

B. 42,624 và 2,688

C. 35,520 và 3,316

D. 35,520 và 2,688

Định hướng tư duy giải:

ƠN

Cu : a(mol)  BTNT.Fe Có X FeO : a(mol)   n FeCl2  3a  0,36  a  0,12(mol) Fe O : a(mol)  2 3

NH

BTE   n e  2.0,12  0,12  0,36(mol)  n NO  0,12(mol) BTKL    m  0,12(64  72  160)  35,52(gam)  V  0,12.22, 4  2, 688(lit)

Giải thích tư duy:

Y

Vì số mol Cu = số mol Fe2O3 nên khi cho HCl vào thì Cu cũng tan hết (xem thêm phương trình 1 bên

QU

trên). Khi cho hỗn hợp rắn vào HNO3 thì các bạn nhớ là 3e đổi được 1NO. (Xem thêm ở phần kim loại tác dụng với HNO3).

Ví dụ 4: Hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp bột X gồm Cu, Fe3O4 và Fe2O3 cần 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y trong đó có 2 muối sắt có nồng độ bằng nhau. Mặt khác để khử hoàn toàn hỗn hợp

M

X cần bằng H2 dư (ở nhiệt độ cao) thu được 18,304 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm khối lượng của Cu A. 5,18%

B. 9,14%

trong X là:

C. 11,26%

Định hướng tư duy giải:

+ Ta có n H  0,8(mol)  n Otrong X  0, 4(mol)

DẠ Y

BTKL   m  18,304  0, 4.16  24, 704(gam)

Fe 2 : a(mol)  3 Fe : a(mol) Điền số điện tích cho dung dịch Y  Cl : 0,8(mol)  0,8  5a BTDT    n Cu 2   2

D. 8,16%


BTKL   m Cu  Fe  18,304  56.2a  64.

0, 02.64  5,18% 24, 704

AL

 %Cu 

0,8  5a  a  0,152(mol) 2

Giải thích tư duy:

CI

Bài toán này H+ chỉ làm một nhiệm vụ là biến O trong các oxit thành H2O. Sau đó chúng ta điền số điện

BÀI TẬP RÈN LUYỆN

OF FI

tích cho dung dịch Y để tính số mol Cu theo a và bảo toàn khối lượng sắt, đồng theo a để tìm ra a.

Câu 1: Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột gồm Cu và Fe2O3 bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng kết thúc còn lại 1,6 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là: A. 50%

B. 60%

C. 40%

D. 36%

Câu 2: Hòa tan hết hỗn hợp bột X gồm Cu và Fe2O3 trong 2000 gam dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu

ƠN

được dung dịch Y trong đó nồng độ % của FeCl3 là 3,564%. Phần trăm khối lượng của muối FeCl2 trong Y là: A. 12,128%

B. 13,925%

C. 15,745%

D. 18,912%

NH

Câu 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2, Fe2O3 trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y gồm 2 muối trong đó số mol muối sắt (III) gấp 3 lần số mol muối Cu. Cho dung dịch Y tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 1M thu được 58,97 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 31,59

B. 63,18

C. 42,12

D. 52,65

Y

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 3,2

QU

gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được 46,68 gam muối khan. m có giá trị là: A. 26,88 gam

B. 33,28 gam

C. 30,08 gam

D. 36,48 gam

Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl thu được dung dịch A (không còn chất rắn không tan) trong đó khối lượng FeCl3 là 9,75 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, trị là:

B. 21,14 gam

A. 18,80 gam

M

sau đó lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. m có giá C. 24,34 gam

D. 26,80 gam

Câu 6: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là: A. 36,48 hoặc 31,54

B. 34,68 hoặc 39,77

C. 36,48 hoặc 39,77

D. 34,68 hoặc 31,54

DẠ Y

Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 25,6

B. 32

C. 19,2

D. 35,2

Câu 8: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Fe3O4 có cùng số mol bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 94,05 gam chất tan. Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là


A. 50,80 gam

B. 25,40 gam

C. 60,96 gam

D. 45,72 gam

Câu 9: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam

AL

chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 31,04 gam

B. 40,10 gam

C. 43,84 gam

D. 46,16 gam

CI

Câu 10: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng CO dư A. 25,6%

B. 32,0%

C. 50,0%

OF FI

thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là

D. 44,8%

Câu 11: Cho m gam rắn X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng xong được dung dịch Y và thấy còn 5,2 gam rắn. Sục Cl2 dư vào dung dịch Y rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 31,125 gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 20

B. 16,8

C. 21,2

D. 24,4

ƠN

Câu 12: Cho m gam X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thấy sau phản ứng còn lại 1,25 gam rắn không tan. Cho NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 0,625m gam rắn Y. Giá trị của m là: B. 12,5

C. 11,2

NH

A. 7,5

D. 10,0

Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,1395m gam kim loại dư. Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau. Sục khí H2S đến dư vào phần I thu thược 1,92 gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào dưới đây:

Y

B. 13

C. 15

D. 16

QU

A. 12

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN BẢNG ĐÁP ÁN

02. B

03. C

11. A

12. D

13. B

04. C

05. A

06. C

M

01. B

Câu 1: Chọn đáp án B

Định hướng tư duy giải

1 n 3 hay (n Cu  n Fe2O3  n Fe3O4 ). 2 Fe

DẠ Y

BTE   n Cu 

Cu : a(mol) + Do vậy ta đón đầu như sau: 10  1, 6  8, 4  Fe 2 O3 : a(mol) BTKL   a  0, 0375(mol)  %Fe 2 O3 

0, 0375.160  60% 10

07. A

08. A

09. C

10. D


Câu 2: Chọn đáp án B 2000.146 BTNT.H BTNT.O  8(mol)   n Otrong X  4(mol)   n Fe3O4  1(mol) 36,5

(2  2a).162,5  0, 03564  a  0, 75(mol) 2000  64a  232

BTNT.Fe   n FeCl2  3  (2  2.0, 75)  2,5(mol)  %FeCl2 

CI

BTE  BTNT.Fe trong X trong Y  a   n Fe  2  2a  + Có ngay n Cu 3

2,5.127  13,925% 2000  64a  232

Câu 3: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải + Từ dữ kiện bài toán suy ra ngay n Cu  n FeCl2  n Fe2O3  a(mol)

ƠN

Cu 2 : a(mol)   Y Fe 2 : 3a(mol) . Dễ thấy kết tủa có cả Ag và AgCl   BTDT   Cl : 8a(mol) 

OF FI

+ Vì n HCl 

AL

Định hướng tư duy giải

Chú ý: Quá trình tạo Ag sẽ diễn ra trước rồi mới tới AgCl. Do đó

BTE  BTNT.Ag   58,97  3a.108  (0,5  3a).143,5  a  0,12(mol)

NH

BTKL   m  0,12(64  127  160)  42,12(gam)

Câu 4: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải

QU

Y

CuCl2 : a Cu : a(mol) BTNT.Cu  Fe + Có ngay (m  3, 2)    46, 68  Fe 2 O3 : a(mol) FeCl2 : 2a BTKL  46, 68  127.2a  135a  a  0,12(mol)   m  3, 2  0,12(64  160)  m  30, 08(gam)

Câu 5: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải

M

Cu : HCl BTNT.Fe + Có ngay m   n FeCl3  0, 06(mol)   n Fe2  3a  0, 06 Fe3O 4 : a(mol)  n FeO  a(mol) CuO : a  0, 03 3a  0, 06  a BTNT.Fe  Cu  a  0, 03(mol)   20  2 Fe 2 O3 :1,5a

BTE  BTNT.Fe   n Cu 

DẠ Y

Cu : 0, 04(mol) BTKL   80(a  0, 03)  1,5a.160  20  a  0, 07(mol)  m  18,8(gam)  Fe3O 4 : 0, 07(mol)

Câu 6: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải Trường hợp 1:


 nO 

OF FI

Cu 2 : a(mol)  2 Fe : a(mol) + Có ngay Y    a  0, 24 H : a(mol) BTDT    n Cl  5a  1, 2(mol) 

CI

Trường hợp 2:

AL

Cu 2 : a(mol)  2 a  0,17143 Fe : a(mol) + Có ngay Y  3   trong X  m  39, 77  0, 6 n O Fe : a(mol) BTDT    n Cl  7a  1, 2(mol) 

1, 2  0, 24 BTKL  0, 48(mol)   0, 48.16  0, 24(64  56)  36, 48(gam) 2

Câu 7: Chọn đáp án A

ƠN

Định hướng tư duy giải + Chú ý: Cu(OH)2 tạo phức trong NH3 dư.

BTKL phan ung + Có ngay n Fe2O3  0,1(mol)  n Cu  0,1(mol)   m  0,1(64  160)  3, 2  25, 6(gam)

NH

Câu 8: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải

+ Có ngay n Cu  n Fe(OH)2  n Fe(OH)3  n Cu(OH)2  n Fe3O4  a(mol) BTNT   n   n OH  2n O2  15a(mol)  n Cl  15a(mol)

Y

BTKL  BTNT   94, 05  15a.35,5  a(64.2  56.5)  a  0,1(mol)

QU

 Có thể xem toàn bộ Fe(OH)2 và Fe3O4 biến thành FeCl2 BTNT.Fe   m FeCl2  0,1.4.(56  35,5.2)  50,8(gam)

Câu 9: Chọn đáp án C

M

Định hướng tư duy giải

CuCl2 : a BTKL Cu : a BTNT + Vì Cu dư nên có ngay: (m  8,32)      61,92  135a  127.3a Fe3O 4 : a FeCl2 : 3a BTKL  a  0,12   m  8,32  64a  232a  m  43,84(gam)

Câu 10: Chọn đáp án D

DẠ Y

Định hướng tư duy giải

+ Ta có n HCl  1  n Otrong X  0,5  m Otrong X  8(gam) BTKL +   a  42  8  50(gam)  m du Cu  0, 256.50  12,8(gam)

CuCl2 : x mol + Dung dịch sau phản ứng là gì ?  FeCl2 : y mol


2x  y  1  x  0,15 22, 4 trong X    m Cu  0,15.64  12,8  22, 4  %Cu   44,8% 50 64x  56y  12,8  42  y  0,35 Định hướng tư duy giải

Cu : a(mol) BTE Có chất rắn là Cu dư nên  (m  5, 2)  Fe3O 4 : a(mol)

OF FI

CuCl2 : a Cl2 CuCl2 : a BTKL HCl  Y  31,125    a  0, 05(mol) FeCl2 : 3a FeCl2 : 3a

CI

AL

Câu 11: Chọn đáp án A

 m  5, 2  0, 05(64  232)  m  20(gam) Câu 12: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải

ƠN

CuCl2 : a Cu : a(mol) BTE HCl Vì có Cu dư nên  (m  1, 25)    Fe 2 O3 : a(mol) FeCl2 : 2a

NH3 ,t  BTKL   Fe 2 O3 : a(mol)  160 a  0, 625 m   m  1, 25  224a 

NH

Câu 13: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải

0, 625m .224  m  10(gam) 160

CuCl2 : x H2S Cu : x(mol) HCl + Có ngay: 0,8605m gam X   Y  n CuS  x  0, 02.2  0, 04 Fe3O 4 : x(mol) FeCl2 : 3x

DẠ Y

M

QU

Y

BTKL   0,8605 m  0, 04.232  0, 04.64  m  13, 76 gam.


1.3. Bài toán Fe, Cu, CuO, Fe(OH)n, FexOy tác dụng với HNO3. A. Định hướng tư duy

AL

Với dạng bài toán này ngoài việc vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn (đặc biệt là bảo toàn e) chúng ta cần sử dụng tư duy phân chia nhiệm vụ H+ theo các phương trình phản ứng sau: Những phương trình quan trọng cần nhớ (thuộc lòng).

CI

(1). 2HNO3  e   NO3  NO 2  H 2O

OF FI

(2). 4HNO3  3e   3NO3  NO  2H 2O (3). 10HNO3  8e   8NO3  N 2O  5H 2O (4). 10HNO3  8e   8NO3  NH 4 NO3  3H 2O (5). 12HNO3  10e  10NO3  N 2  6H 2O (6). 2HNO3  O 2   2NO3  H 2O

ƠN

(7). HNO3  OH    NO3  H 2O

Lưu ý: Số mol NO3 (ở bên phải các phương trình) chạy vào trong các muối. B. Ví dụ minh họa

NH

Câu 1: Cho một luồng khí CO đi qua ống sử đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m? A. 12

B. 8

D. 24

Y

Định hướng tư duy giải:

C. 20

QU

56a  16b  10, 44 Fe : a(mol) a  0,15  10, 44     BTE    3a  2b  0,195 O : b(mol) b  0,1275   BTNT,Fe   m  0,075.160  12(gam)

Giải thích tư duy:

M

Bài toán này chúng ta vận dụng định luật BTE cho cả quá trình bằng cách tách hỗn hợp ban đầu ra thành

Fe và O. Khi đó chất khử là Fe còn chất oxit hóa là O và N+5 Câu 2: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị

DẠ Y

của m là

A. 97,5

B. 137,1

C. 108,9

Định hướng tư duy giải:

64a  232b  58,8 a  0,375   61, 2  2, 4  58,8     2a  2b  0, 45 b  0,15

D. 151,5


Fe  NO3 2 : 0, 45 BTKL  Y   m  151,5(gam) Cu  NO3 2 : 0,375

AL

Giải thích tư duy:

Bài toán nhìn thấy có kim loại Cu dư nên muối cuối cùng chỉ là Cu2+ và Fe2+. Ta chỉ xét phần bị tan là

CI

58,8 gam khi đó chất khử là Cu và chất oxi hóa là Fe3+ và N+5. Ở đây tôi đặt số mol Cu và Fe3O4 lần lượt là a và b.

OF FI

Câu 3: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O4 (số mol Fe3O4 bằng 1 số mol hỗn 4 hợp) bằng dung dịch HNO3 dư thu được 15,68 lít NO và CO2 có tỷ khối hơi của hỗn hợp so với hiđro là 18. Cô cạn dung dịch thu được (m + 284,4) gam muối khan. Giá trị của m là A. 75,6

B. 201,6

C. 151,2

Định hướng tư duy giải:

ƠN

 NO   n hh  0,7(mol)  CO 2

D. 302,4

NH

n NO  0, 4(mol)   n e  n X  0, 4.3  1, 2(mol)   n Fe3O4  0,3(mol)   BTNT.C  n FeCO3  0,3(mol) n CO2  0,3(mol) 

  m  284, 4  (1, 2  0,3.2).242   m  151, 2 Giải thích tư duy:

Các bạn để ý nhanh sẽ thấy các chất trong X đều còn 1e có thể bật ra khi gặp HNO3 do đó số mol e = 1,2

Y

mol. Do HNO3 dư nên muối cuối cùng là Fe(NO3)3. Chú ý rằng các chất đều có 1 Fe trừ Fe3O4

được dung dịch Y và

QU

Câu 4: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu 8 m gam chất rắn không tan. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dư 45

thu được 0,05 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là : B. 3,6

C. 4,8

D. 2,3

M

A. 8,4 Định hướng tư duy giải:

8m 37m Cu : a(mol)    m  360a  45 45 Fe3 O 4 : a(mol)

Có ngay m 

8 1   BTE   2  a  .360a.   a2  0,05   a  0,01(mol)   m  3,6(gam) 45 64 Fe   

DẠ Y

Cu

Giải thích tư duy: Vì H2SO4 là loãng dư nên chất rắn là Cu. Theo BTE thì số mol Cu = số mol Fe3O4 (Cu nhường 2e còn Fe3+ nhận 1e). Khi cho X tác dụng HNO3 dư thì toàn bộ Cu sẽ tan hết nên ta có phương trình BTE như bên cạnh.


Câu 5: Cho 18,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và A. 37,5%

B. 40,72%

C. 27,5%

D. 41,5%

Giải thích tư duy:

OF FI

56a  232b  18,56 a  0, 206    Ta có  BTE  1, 466   a  b  0,03  .2  0,1.3  2b   56   

CI

Định hướng tư duy giải:

AL

còn lại 1,466 gam kim loại. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong 18,56 gam hỗn hợp ban đầu là:

Có Fe dư nên muối cuối cùng là Fe2+. Chất khử (nhường e) ở đây là phần Fe bị tan. Chất oxi hóa là Fe3+ trong Fe3O4 và N+5 chuyển thành khí NO.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m+63,25 gam chất tan. Dung dịch Y tác dụng với tối đa 0,52 mol KMnO4

ƠN

trong môi trường H2SO4. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư (sản phẩm khử duy nhất là NO) thì số mol HNO3 tham gia phản ứng là A. 3,0

B. 2,8

C. 2,9

NH

Định hướng tư duy giải:

D. 2,7

BTe   n O  1,15   n Fe2  0,52.5  2,6  n NO  0,1 

H   n HNO3  0,1.4  1,15.2  2,7

Y

Giải thích tư duy:

QU

+ Chuyển dịch điện tích O2- a mol  Cl- 2a mol. Từ đó tìm được a = 1,15. Y tác dụng với KMnO4 thì chất khử là Fe2+ chất oxi hóa là Mn7+ xuống Mn2+. + Tư duy phân chia NV.H+ để có số mol HNO3. Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 6,96 gam Fe3O4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung dịch HNO3 CM (mol/l). Sau

M

khi các phản ứng kết thúc thu được khí NO, dung dịch X và còn lại 1,60 gam Cu. Giá trị CM là A. 0,15

B. 1,20

C. 1,50

D. 0,12

Định hướng tư duy giải:

Fe O : 0,03 0,075.2  0,03.2   3 4   n NO   0,03 3 Cu : 0,1 

DẠ Y

H   n HNO3  0,36   CM  1, 2

Giải thích tư duy: Vì có Cu dư nên muối cuối cùng chỉ là muối Cu2+ và Fe2+. Chất nhường e là Cu tan và chất nhận e là Fe3+ trong Fe3O4 và N+5 biến thành NO (N+2) Câu 8: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:


A. 48,6 gam

B. 58,08 gam

C. 56,97 gam

D. 65,34 gam

Định hướng tư duy giải:

AL

 n Fe  0,33 Fe : 0, 24 BTNT.Fe Ta có:     du Fe3O 4 : 0,03 n Fe  0,06 BTNT.Fe   n Fe NO3   0,33  0,06  0, 27   m  48,6

CI

2

Giải thích tư duy: BÀI TẬP VẬN DỤNG

OF FI

Vì có Fe dư nên muối cuối cùng chỉ là muối Fe2+

Câu 1: Cho 22,72 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Số mol HNO3 phản ứng là: A. 0,96

B. 1,06

C. 1,08

D. 1,12

ƠN

Câu 2: Hòa tan m (g) hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol NO. Nung m (g) hỗn hợp A với a mol CO thu được b (g) chất rắn B rồi hòa tan trong HNO3 thu được 0,034 mol NO. Giá trị của a là: B. 0,036

C. 0,03

D. 0,04

NH

A. 0,024

Câu 3: Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y A. 2,7

B. 3,2

Y

và còn lại 1,46 gam kim loại không tan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là : C. 1,6

D. 2,0

QU

Câu 4: Hòa tan hết m gam hỗn hợp x mol FeO, x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 6,72 lít NO2 (đktc). Giá trị của m gam là: A. 46,4

B. 48,0

C. 35,7

D. 69,6

Câu 5: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời

M

gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy A. 7,84 lít

nhất). Giá trị của V là:

B. 8,40 lít

C. 3,36 lít

D. 6,72 lít

Câu 6: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,488 lít khí NO (sản phẩm

DẠ Y

khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,0 gam

B. 16,0 gam

C. 12,0 gam

D. không xác định được

Câu 7: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung


dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (dktc). Giá trị của m và a lần lượt là: B. 16,8 gam và 2M

C. 22,4 gam và 2M

D. 16,8 gam và 3M

AL

A. 22,4 gam và 3M

Câu 8: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của

CI

N+5, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu A. 75,75 gam

B. 54,45 gam

C. 89,7 gam

D. 68,55 gam

OF FI

được là

Câu 9: Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 2,0

B. 1,0

C. 1,5

D. 3,0

ƠN

Câu 10: Cho 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 aM thu được 2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. X có thể hoà tan tối đa 6,44 gam sắt (khí NO thoát ra duy nhất). Giá trị của a là B. 1,38

C. 1,28

NH

A. 1,64

D. 1,48

Câu 11: Đốt cháy m gam Fe trong không khí được 8,96 gam hỗn hợp A gồm bốn chất rắn. Cho 8,96 gam A tác dụng với lượng dư dd HNO3 đặc nóng thu được 1,792 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 5,60

B. 6,72

C. 8,40

D. 1,50

Y

Câu 12: X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư, sau

QU

phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III). Mặt khác, khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO (sản phẩm khử duy nhất - ở đktc ). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là ? A. 11,11%

B. 29,63%

C. 11,81%

D. 33,33%

M

Câu 13: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được nào ? A. 9,8

dung dịch X (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị B. 10,6

C. 12,8

D. 13,6

DẠ Y

Câu 14: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch acid HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí C12 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất - đktc). V = ? A. 0,896

B. 0,747

C. 1,120

D. 0,672


Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một oxit sắt vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,456 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc - ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên A. 0,44 mol

B. 0,29 mol

AL

2,49 gam so với ban đầu. Số mol HNO3 phản ứng là: C. 0,58 mol

D. 0,25 mol

Câu 16: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit T (chứa Fe2O3) thì thu được 300,8 gam hỗn

CI

hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dư thu được A. 80%

B. 60%

C. 50%

OF FI

387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng là :

D. 40%

Câu 17: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Tính m ? A. 10,08

B. 8,68

C. 9,84

D. 10,64

ƠN

Câu 18: Y là một hỗn hợp gồm sắt và 2 oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau: Phần 1: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3

NH

Phần 2: Cho tác dụng hết với 875 m1 dung dịch HNO3 0,8M (vừa đủ) thu được 1,568 lít khí NO (đktc sản phẩm khử duy nhất). Tính a? A. 10,16

B. 16,51

C. 11,43

D. 15,24

Câu 19: Hòa tan hết 13,12 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được B. 0,12 mol

QU

A. 0,16 mol

Y

dung dịch X chứa 48,4 gam muối và a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là. C. 0,15 mol

D. 0,20 mol

Câu 20: Hòa tan hết 15,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa 50,82 gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe trong X là?

B. 7,18%

M

A. 14,36%

C. 10,77%

D. 16,15%

Câu 21: Hòa tan hết 21,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu A. 70,18

được dung dịch X chứa m gam muối và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là? B. 72,60

C. 62,92

D. 82,28

Câu 22: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và

DẠ Y

Fe dư. Hòa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít NO duy nhất (đktc). Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 A. Đáp án khác

B. 2,52 gam và 0,8M

C. 1,94 gam và 0,5M

D. 1,94 gam và 0,8M

Câu 23: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:


A. 18,0.

B. 22,4.

C. 15,6

D. 24,2.

Câu 24: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng,

AL

dư thu được 1,344 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 12,88 gam Fe. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là A. 1,04 mol.

B. 0,64 mol.

C. 0,94 mol.

D. 0,88 mol.

CI

Câu 25: Đốt cháy 6,16 gam bột Fe trong oxi, thu được 7,6 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam A. 0,54 mol.

B. 0,64 mol.

C. 0,58 mol.

OF FI

bột Cu. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.

D. 0,68 mol.

Câu 26: Đốt cháy 7,84 gam bột Fe trong oxi, thu được 9,76 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,12 gam bột Fe. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là. A. 0,54 mol.

B. 0,64 mol.

C. 0,58 mol.

D. 0,68 mol.

ƠN

Câu 27: Đốt cháy 8,4 gam bột Fe trong oxi, thu được 10,32 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HNO3, thu được dung dịch Y và khí. Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,56 gam bột Fe thu được a mol khí NO. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. A. 0,04 mol.

NH

Giá trị của a là. B. 0,05 mol.

C. 0,08 mol.

D. 0,06 mol.

Câu 28: Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO và Fe3O4. Hòa

Y

tan hoàn Y trong dung dịch HNO3, dư thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (không có sản

QU

phẩm khử khác của N+5), tỉ khối của Z so với metan là 2,725. Giá trị của m là A. 10,34

B. 6,82

C. 7,68

D. 30,40

Câu 29: Đốt cháy 10,08 gam bột Fe trong oxi, thu được 12,48 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,6

M

gam bột Cu. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là A. 0,70

B. 0,80

C. 0,78

D. 0,76

Câu 30: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là

DẠ Y

A. 0,78 mol

B. 0,54 mol

C. 0,50 mol

D. 0,44 mol

Câu 31: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,688 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,6 lít.


Câu 32: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) A. 13,5 gam

B. 18,15 gam

C. 16,6 gam

AL

và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là

D. 15,98 gam

Câu 33: Hòa tan hết 0,03 mol một oxit sắt có công thức FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được B. 9x  6y  5z  2t

C. 9x  8y  5z  2t

D. 3x  2y  5z  2t

OF FI

A. 27x  18y  5z  2t

CI

0,01 mol một oxit nitơ có công thức NzOt (sản phẩm khử duy nhất). Mối quan hệ giữa x, y, z, t là

Câu 34: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa 40,625 gam muối. Nếu cho m gam M trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là B. 18,4

C. 19,6

ƠN

A. 23,6

D. 18,8

Câu 35: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của m là: A. 35,7 gam

B. 15,8 gam

C. 46,4 gam

D. 77,7 gam

NH

Câu 36: Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l sinh ra 0,448 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 1,2

B. 1,1

C. 1,5

D. 1,3

Y

Câu 37: Cho 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với H2 dư, nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được

QU

chất rắn Y, cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 84,7 gam muối. % khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 50,80%

B. 49,21%

C. 49,12%

D. 50,88%

Câu 38: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được

M

10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m? B. 8

A. 12

C. 20

D. 24

Câu 39: Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được V lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị

DẠ Y

của V là:

A. 8,21 lít

B. 6,72 lít

C. 3,36 lít

D. 3,73 lít

Câu 40: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7 M vừa đủ thu được V lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,8 gam Cu. Giá trị của V là:

A. 9,52 lít

B. 6,72 lít

C. 3,92 lít

D. 4,48 lít


Câu 41: Hòa tan hết 23,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,1 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu duy nhất của N+5. Giá trị của V là: . A. 0,896

B. 1,12

C. 1,344

D. 2,24

AL

được V lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối da 12,8 gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử

Câu 42: Hòa tan hết 25,76 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,24 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu

CI

được V lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Biết NO là sản phẩm khử A. 0,896

B. 1,12

C. 1,344

D. 2,24

OF FI

duy nhất của N+5. Giá trị của V là:

Câu 43: Hòa tan hết 28 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,4 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được V lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 14 gam Fe. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là: A. 0,896

B. 1,12

C. 1,344

D. 2,24

Câu 44: Hòa tan hết 54 gam hỗn hợp Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 2,24 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu

ƠN

được V lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 21,84 gam Fe. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là: A. 4,48

B. 5,60

C. 1,344

D. 2,24

NH

Câu 45: Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,02 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,76 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối có trong Z là? A. 81 gam.

B. 90 gam

C. 72 gam

D. 108 gam

Y

Câu 46: Hòa tan hết 13,09 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,75 lít dung dịch HNO3

QU

1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,96 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối có trong Z là? A. 81 gam.

B. 90 gam

C. 72 gam

D. 54 gam

Câu 47: Hòa tan hết 13,09 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,85 lít dung dịch HNO3

M

1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,2 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tổng số mol khi thu được là? B. 0,16 mol

A. 0,14 mol

C. 0,12 mol

D. 0,18 mol

Câu 48: Hòa tan hết 14,21 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,93 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,36 gam Fe thu được khí và dung dịch Z.

DẠ Y

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tổng số mol khí thu được là? A. 0,14 mol

B. 0,16 mol

C. 0,12 mol

D. 0,18 mol

Câu 49: Hòa tan hết 43,2 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO và Fe2O3 vào 2,24 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 21,84 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với? A. 22%

B. 25%

C. 20%

D. 28%


Câu 50: Hòa tan hết 48,08 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO và Fe3O4 vào 2,48 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 27,2 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO A. 22%

B. 25%

C. 20%

D. 28%

AL

là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với?

Câu 51: Hòa tan hết 28,56 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,44 lít dung dịch HNO3 1M thu

CI

được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 16,32 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với? B. 25,5%

C. 23,5%

D. 28,5%

OF FI

A. 22,5%

Câu 52: Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 khí NO sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan được tối đa 11,2 gam Fe (sinh ra khí NO). Số mol của HNO3 trong dung dịch ban đầu là: A. 0,94 mol

B. 0,64 mol

C. 0,86 mol

D. 0,78 mol

Câu 53: Cho 32,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng

ƠN

dư thu được 2,912 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 15,96 gam Fe (sinh ra khí NO). Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là: A. 1,76

B. 1,38

C. 1,64

D. 1,74

NH

Câu 54: Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 7,56 gam Fe (sinh ra khí NO). Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là: A. 0,76

B. 0,98

C. 0,64

D. 0,74

Y

Câu 55: Cho 22,62 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3

QU

loãng dư thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 8,4 gam Fe (sinh ra khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là: A. 70,2 gam

B. 68,6 gam

C. 72,8 gam

D. 66,4 gam

Câu 56: Cho 14,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3

M

loãng dư thu được 0,672 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 6,72 gam Cu (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là: B. 68,6 gam

A. 50,28 gam

C. 42,8 gam

D. 46,74 gam

Câu 57: Cho 16,64 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể

DẠ Y

hoà tan được tối đa 8,96 gam Cu (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là: A. 70,2 gam

B. 65,92 gam

C. 72,8 gam

D. 66,4 gam

Câu 58: Cho 11,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,672 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 5,88 gam Fe (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là: A. 45,9 gam

B. 43,8 gam

C. 48,8 gam

D. 40,6 gam


Câu 59: Cho 18,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 hoà tan được tối đa 8,4 gam Fe (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là: A. 0,01

B. 0,02

C. 0,03

D. 0,04

AL

loãng dư thu được 0,896 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể

Câu 60: Cho 18,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng

CI

dư thu được 1,12 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 10,88 gam Cu (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là: B. 0,02

C. 0,03

D. 0,04

OF FI

A. 0,01

Câu 61: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 6,72 gam Cu (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là: A. 0,01

B. 0,02

C. 0,03

D. 0,04

Câu 62: Cho 15,84 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3

ƠN

loãng dư thu được 2,912 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 9,24 gam Fe (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là: B. 0,02

C. 0,03

D. 0,04

NH

A. 0,01

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

Y

Fe : 0,32(mol) Ta có: n Fe NO3   0,32(mol)   22,72  3 O : 0,3(mol)

QU

BTE BTNT.N   0,32.3  0,3.2  3n NO   n NO  0,12(mol)   n HNO3  0,32.3  0,12  1,08(mol)

Câu 2: Định hướng tư duy giải

BTE  nO  Có ngay n  0,034  0,01  0, 24 

0,024.3 BTNT  0,036   n CO  0,036 2

M

Câu 3: Định hướng tư duy giải

Fe : a(mol) Tư duy đi tắt đón đầu 18,5  1, 46  17,04  Fe3O 4 : b(mol) BTE    2a  2b  0,1.3 a  0,18(mol)     b  0,03(mol) 56a  232b  17,04

DẠ Y

BTNT.Fe BTNT.N   Fe(NO3 ) 2 : 0, 27   n HNO3  0, 27.2  0,1  0,64   [HNO3 ]=3,2M

Câu 4: Định hướng tư duy giải Vì FeO và Fe2O3 có cùng số mol và Fe3O 4  FeO.Fe 2O3 do đó ta có thể xem

FeO : a BTE m gồm    a  0,3   m  0,3(72  160)  69,6 Fe 2O3 : a


Fe O : a A 2 3 FeO : b

BTNT.C Ta có    n   n Otrong A giam  0, 45

BTE   0,75.3  0,6.2  3n NO   n NO  0,35   VNO  0,35.22, 4  7,84

BTNT.Fe Fe : a   Fe(NO3 )3 : a m1    m1  56a  16b Chia để trị: O : b

BTNT.Fe   m Fe(NO3 )3  a(56  62.3)

BTE    3a  2b  0,02.3 BTNT.Fe  0,02     a  0,1   m  0,05.160  8 a(56  62.3)  56a  16 b  16,68 

ƠN

n NO

OF FI

Câu 6: Định hướng tư duy giải

CI

a  b  0, 45 a  0,3 Fe : 0,75 BTNT.Fe O    BTKL    B 160a  72b  51,6  0, 45.16 b  0,15 O : 0,6  

AL

Câu 5: Định hướng tư duy giải

Câu 7: Định hướng tư duy giải Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình:

NH

Fe : a BTE 3a  2b  0,6 a  0, 4 27, 2    3a  2b  0,15.2  0,1.3       m  22, 4 O : b 56a  16 b  27, 2 b  0,3 BTNT.hidro   n HCl  n H   n HCl  0,15.2  2b  0,9   a  3M

Y

Câu 8: Định hướng tư duy giải

QU

Cu 2 : a Cu : a HNO3 /BTNT Vì có kim loại dư nên: 30,1  0,7  29, 4     2 Fe : 3b Fe3O 4 : b BTKL  64a  232b  29, 4 a  0,1875      BTE     m  75,75  2a  2b  0,075.3 b  0,075  

M

Câu 9: Định hướng tư duy giải

Fe : x mol 56x  64y  32  Ta có 39, 2 Cu : y mol   3x  2y  0, 45.2  0, 2.3  1,5 O : 0, 45 mol 

DẠ Y

 x  0, 4(mol) BTNT.N 1,7     n HNO3  0, 4.3  0,15.2  0, 2  1,7  a  2 0,85  y  0,15(mol) Câu 10: Định hướng tư duy giải BTKL    56a  16b  13,6 Fe : a a  0, 2 Ta có: 13,6     BTE    3a  2b  0,1.3   O : b b  0,15

Cho Fe vào dung dịch X sẽ có NO (c mol) bay ra:


BTE  

6, 44 H .2  0, 2  3c   c  0,01   n HNO3  0,11.4  0,15.2  0,74   a  1, 48 56

AL

Câu 11: Định hướng tư duy giải

Câu 12: Định hướng tư duy giải

OF FI

Fe : a BTEBTKL 56a  16b  15,12 a  0, 21 Ta quy đổi: 15,12      O : b 3a  2b  0,07.3 b  0, 21

CI

Fe : a BTEBTKL 3a  2b  0,08 a  0,12 BTNT.Fe chia de tri Ta có:   8,96      m  0,12.56  6,72  O : b 56a  16b  8,96 b  0,14

BTNT.Fe BTNT.Fe Ta có: n FeCl2  0,13   n FeCl3  0, 21  0,13  0,08   n Fe2O3  0,04

BTNT.O BTNT.Fe   n FeO  0, 21  0,04.3  0,09   n Fe  0, 21  0,09  0,04.2  0,04

  %Fe 

0,04.56  14,81% 15,12

ƠN

Câu 13: Định hướng tư duy giải

Cu(NO3 ) 2 : x BTKL CuO : x BTNT(Cu  Fe) Ta có: a     188x  64.242  41   x  0,025 Fe3O 4 : 2 x Fe(NO3 )3 : 6x

NH

BTKL   a  80.0,025  232.0,05  13,6

Câu 14: Định hướng tư duy giải

Fe : 0,06 BTNT  BTKL X  Cl2   FeCl3   n FeCl3  0,06   4 gam A  O : 0,04 0,1   V  0,747 3

QU

Y

BTE   0,06.3  0,04.2  3n NO   n NO 

Câu 15: Định hướng tư duy giải

BTKL Ta có:   m NO NO2  5, 4  2, 49  2,91

 NO : a 0,065   NO 2 : b

M

a  b  0,065 a  0,005     30a  46b  2,91 b  0,06

BTKL    56x  16y  5, 4 Fe : x  x  0,075 Chia để trị: 5, 4     BTE    3x  2y  0,005.3  0,06   O : y  y  0,075 HNO3 BTNT.N   n trong   (NO, NO 2 , Fe(NO3 )3 )  0, 29 N

DẠ Y

Câu 16: Định hướng tư duy giải Ta dễ thấy khối lượng bình NaOH tăng là khối lượng CO2. BTNT.O   m tan g  m CO2  52,8   n Obi khu  n CO2 

BTNT.Fe X  HNO3   n Fe  n Fe(NO3 )3 

52,8 BTKL  1, 2   m r  300,8  1, 2.16  320 44

387, 2 BTNT.Fe  1,6   n Fe2O3  0,8 242


  %Fe 2O3 

0,8.160  40% 320

AL

Câu 17: Định hướng tư duy giải

O : 0,12 0,3  0,03.2 BTNT.O  0,12  12 gam X  2 Fe :10,08(gam)

Câu 18: Định hướng tư duy giải

OF FI

BTNT.H   n H 2O 

CI

n HCl  0,3 Ta có:  dễ thấy H trong HCl di chuyển vào H2O và H2. Do đó: n H2  0,03

0,7  0,07 n HNO3  0,7 BTNT.N Với phần 2 ta có:    n Fe(NO3 )3   0, 21 3 n NO  0,07 BTNT.Fe Với phần 1 ta có: n FeCl3  0,08   n FeCl2  0, 21  0,08  0,13

 a  0,13.127  16,51

ƠN

Câu 19: Định hướng tư duy giải

Fe : 0, 2 BTE BTNT.Fe BTKL Ta có: n Fe(NO3 )3  0, 2  13,12    0, 2.3  0,12.2  3a   a  0,12 O : 0,12

NH

Câu 20: Định hướng tư duy giải

BTNT.Fe  n Otrong X  0, 24   %Fe  Ta có: n Fe(NO3 )3  0, 21 

Ta có: n NO  0,07   n e  0, 21

Y

Câu 21: Định hướng tư duy giải

15,6  0,06.232  10,77% 15,6

QU

 n Fe2O3  Bơm thêm 0,105 mol Oxi vào X 

21,52  0,105.16  0,145 160

  n Fe  0, 29   m  0, 29.242  70,18 Câu 22: Định hướng tư duy giải

m 3 m .3  .2  0,025.3  m  2,52(gam)     56 16    NO

BTE  

M

Hòa tan vừa đủ ta hiểu là muối thu được là Fe(NO3)3

O

BTNT.N   n HNO3  0,045.3  0,025  0,16    HNO3   0,8M

DẠ Y

Câu 23: Định hướng tư duy giải BTNT.Fe   n Fe  0,1   n Fe(NO3 )3  0,1   m  0,1.242  24, 2

Câu 24: Định hướng tư duy giải

Fe : 0,16 Do HNO3 có dư  thêm nFe = 0,23 11,36  O : 0,15 BTE H   2(0,16  0, 23)  0,15.2  3 n NO    n NO  0,16   n HNO3  0,16.4  0,15.2  0,94 


Câu 25: Định hướng tư duy giải

AL

BTKL    n O  0,09 Cu 2 : 0,13 BTE 0,13.2  0,11.2  0,09.2  H    2   n NO   0,1   a  0,58 Ta có: n Cu  0,13 3 Fe : 0,11   n  0,11  Fe

CI

Câu 26: Định hướng tư duy giải

n Fe  0,14 Ta có:    BTKL  n O  0,12  

Câu 27: Định hướng tư duy giải

Fe : 0,15 BTE 0,15.3  0,12.2 Ta có: 10,32    n NO   0,07 3 O : 0,12

Câu 28: Định hướng tư duy giải

0, 285.2  0,12.2  0,11   a  0,04 3

ƠN

BTE   n Fe  0, 285    n NO  Cho Fe vào Y 

OF FI

2 Fe : 0,145  0,14  0, 285 BTE Y BTNT.N Vì n Fe  0,145      n NO  0,11   a  0,68   NO3 : 0,57

NH

 NO : 0,015 Don chat Ta có: n Z  0,1    Fe3O 4 : 6,96  0,065.16  8   n Fe  0,1 NO : 0,085  2

Câu 29: Định hướng tư duy giải

QU

Ta có:

Y

FeO : 0,01 BTNT.Fe   m  7,68  Fe3O 4 : 0,03

BTKL    n O  0,15 Cu 2 : 0,15 BTE 0,15.2  0,18.2  0,15.2  H    2   n NO   0,12   a  0,78 n Cu  0,15 3 Fe : 0,18 n  0,18  Fe

M

Câu 30: Định hướng tư duy giải

BTKL    56a  16b  8,16 Fe : a(mol) a  0,12 Ta có: 8,16      O : b(mol) b  0,09 3a  2b  0,06.3

BTE Cho Fe vào n Fe  0,09   0,09.2  a  3n NO   n NO  0,02(mol)

DẠ Y

Fe  NO3 3 : 0,12  0,09 BTNT.N     n HNO3  0,5(mol)  NO : 0,02  0,06  0,08

Câu 31: Định hướng tư duy giải

Fe : 0,32 BTNT.Fe BTE n Fe NO3   0,32   22,72  BTKL   0,32.3  0,3.2  3n NO   V  2,688 3   O : 0,3 

Câu 32: Định hướng tư duy giải


2 Fe : 0,075 Fe : a BTE 2a  3b  0,07.2  0,02.3 Fe : 0,075      3   O : 0,07 a  b  0,075 Fe : b

AL

a  0,025 BTKL     m  4, 2  62  2.0,025  3.0,05   16,6 b  0,05

CI

Câu 33: Định hướng tư duy giải

Câu 34: Định hướng tư duy giải

Fe : a 40,625 Ta quy đổi m    Y : FeCl3  a   0, 25 56  35,5.3 O : b

OF FI

2t  5 z zN  (5z  2t)  zN    0,03.  3x  2y   0,01 5z  2t    9x  6y  5z  2t Ta có:  2y  xFe x    3x  2y  e  xFe3 

BTE BTKL   0, 25.3  2b  0,05.3   b  0,3   m  0, 25.56  0,3.16  18,8

ƠN

Câu 35: Định hướng tư duy giải

Fe : a  0,6  n Fe NO3 3 BTE m   3.0,6  2b  0, 2   b  0,8   m  46, 4(gam) O : b

NH

Câu 36: Định hướng tư duy giải

Chú ý: Số mol NO3 trong muối bằng số mol e nhường. Với bài toán này ta BTE cho cả quá trình nên số mol e nhường sẽ tính qua O và NO

QU

Y

5,32  4, 2   0,07 n O    n e  n NO  0,07.2  0,02.3  0, 2 16  3 n NO  0,02 BTNT.nito   n HNO3  0, 2  0,02  0, 22  a 

0, 22  1,1 0, 2

Câu 37: Định hướng tư duy giải 3

84,7 22,8  0,35.56  0,35   nO   0, 2   n Fe3O4  0,05   %Fe3O 4  50,877 245 16

M

Ta có: n Fe NO3  

Câu 38: Định hướng tư duy giải

Fe : a 56a  16b  10, 44 a  0,15 0,15  10, 44       m  .160  12 2 O : b 3a  2b  0,195 b  0,1275

DẠ Y

Câu 39: Định hướng tư duy giải Cu 2 : 0,15  BTNT.N  Fe 2 : a   n NO  1,3  2a Điền số điện tích   NO  : 2a  0,3 3 


AL

Fe : a 56a  16b  31, 2 a  0,5 31, 2        n NO  1,3  2a  0,3   V  6,72 O : b 2a  0,15.2  2b  3(1,3  2a) b  0, 2 Câu 40: Định hướng tư duy giải

CI

Cu 2 : 0, 2  BTNT.N  Fe 2 : a   n NO  1,3  2a Điền số điện tích   NO  : 2a  0, 4 3 

Câu 41: Định hướng tư duy giải

ƠN

Cu 2 : 0, 2  BTNT.N  Fe 2 : a   n NO  0,7  2a Điền số điện tích   NO  : 2a  0, 4 3 

OF FI

Fe : a 56a  16b  32 a  0,5 Và 32        n NO  1,3  2a  0,3   V  6,72 O : b 2a  0, 2.2  2b  3(1,3  2a) b  0, 25

Fe : a 56a  16b  23,6 a  0,31 BTE Và 23,6        n NO  0,05   V  1,12 O : b 2a  0, 2.2  2b  3(0,7  2a) b  0,39

NH

Câu 42: Định hướng tư duy giải

2 Fe : a  0, 23 BTNT.N Điền số điện tích     n NO  0,78  2a   NO3 : 2a  0, 46

QU

Y

Fe : a a  0,34 BTE 56a  16b  25,76 25,76        n NO  0,06   V  1,344 O : b b  0, 42 2.  a  0, 23  2b  3(0,78  2a) Câu 43: Định hướng tư duy giải

M

2 Fe : a  0, 25 BTNT.N Điền số điện tích     n NO  0,9  2a   NO3 : 2a  0,5

56a  16b  28 Fe : a a  0,38 BTE Và 28        n NO  0,1   V  22, 4 O : b b  0, 42 2.  a  0, 25   2b  3(0,9  2a) Câu 44: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Fe 2 : a  0,39 BTNT.N Điền số điện tích     n NO  1, 46  2a   NO3 : 2a  0,78 56a  17b  54 Fe : a a  0,6 BTE Và 54        n NO  0, 2   V  4, 48  2. a  0,39  b  3(1, 46  2a) b  1, 2   OH : b     Câu 45: Định hướng tư duy giải

Fe 2 : a  0, 21 BTNT.N Điền số điện tích     n NO  0,6  2a   NO3 : 2a  0, 42


AL

Fe : a a  0, 24 56a  16b  17,76 17,76        Fe(NO3 ) 2 : 0, 45.180  81(gam) O : b b  0, 27 2.  a  0, 21  2b  3(0,6  2a) Câu 46: Định hướng tư duy giải

CI

2 Fe : a  0,16 BTNT.N Điền số điện tích     n NO  0, 43  2a   NO3 : 2a  0,32

Câu 47: Định hướng tư duy giải

ƠN

Cu 2 : 0,175  BTNT.N  Fe 2 : a   n NO  0,5  2a Điền số điện tích   NO  : 2a  0,35 3 

OF FI

56a  17b  10,39 Fe : a a  0,14 Và 10,39        Fe  NO3 2 : 54(gam)    b  0,15 OH : b 2.  a  0,16   b  3(0, 43  2a)

Fe : a 56a  17b  13,09 a  0,17 Và 13,09        n NO  0,5  2a  0,16    2a  0,175.2  b  3(0,5  2a) b  0, 21 OH : b Câu 48: Định hướng tư duy giải

NH

2 Fe : a  0,185 BTNT.N Điền số điện tích     n NO  0,56  2a   NO3 : 2a  0,37

QU

Câu 49: Định hướng tư duy giải

Y

Fe : a a  0,19 56a  17b  14, 21 Và 14, 21        NO : 0,18   b  0, 21 OH : b 2.  a  0,185   b  3(0,56  2a)

Fe 2 : a  0,39 BTNT.N Điền số điện tích     n NO  1, 46  2a   NO3 : 2a  0,78

M

56a  16b  43, 2 Fe : a a  0,6 Và 43, 2        % m O  22, 22% 2.  a  0,39   2b  3(1, 46  2a) O : b b  0,6

Câu 50: Định hướng tư duy giải Cu 2 : 0, 425  BTNT.N  Fe 2 : a   n NO  1,63  2a Điền số điện tích   NO  : 2a  0,85 3 

DẠ Y

Fe : a 56a  16b  48,08 a  0,67 Và 48,08        % m O  21,96% O : b 2a  0, 425.2  2b  3(1,63  2a) b  0,66 Câu 51: Định hướng tư duy giải


AL

Cu 2 : 0, 255  BTNT.N  Fe 2 : a   n NO  0,93  2a Điền số điện tích   NO  : 2a  0,51 3 

CI

Fe : a 56a  16b  28,56 a  0,39 Và 28,56        % m O  23,53% O : b 2a  0, 255.2  2b  3(0,93  2a) b  0, 42 Câu 52: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)

OF FI

Ta có n NO  0,06   m Fe2O3  11,36  0,09.16  12,8

Fe : 0,16 BTE  11,36    2(0,16  0, 2)  0,15.2  3 n NO    n NO  0,14 O : 0,15 

H   n HNO3  0,14.4  0,15.2  0,86

Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X) Ta có n NO  0,13   m Fe2O3  32,88  0,195.16  36

ƠN

Câu 53: Định hướng tư duy giải

NH

Fe : 0, 45 BTE   32,88    2(0, 45  0, 285)  0, 48.2  3 n NO O : 0, 48 H    n NO  0,17   n HNO3  0,17.4  0, 48.2  1,64(mol) 

Câu 54: Định hướng tư duy giải

Y

Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)

QU

Ta có n NO  0,05   m Fe(OH)3  19,92  0,15.17  22, 47

Fe : 0, 21 BTE  19,92    2(0, 21  0,135)  0, 48  3 n NO    n NO  0,07  OH : 0, 48 

M

H   n HNO3  0,07.4  0, 48  0,76(mol)

Câu 55: Định hướng tư duy giải

Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X) Ta có n NO  0,06   m Fe(OH)3  22,62  0,18.17  25,68

DẠ Y

Fe : 0, 24   22,62    Fe(NO3 ) 2 : 70, 2 gam  OH : 0,54

Câu 56: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X) Ta có n NO  0,03   m Fe(OH)3  14,52  0,09.17  16,05


AL

Fe 2 : 0,15 Fe : 0,15  DSDT  14,52    46,74 Cu 2 : 0,105  OH : 0,36  NO  : 0,51 3 

Câu 57: Định hướng tư duy giải

Fe 2 : 0, 22  Fe : 0, 22 DSDT  16,64  0,06.16  17,6  16,64    65,92 Cu 2 : 0,14 O : 0, 27  NO  : 0,72 3 

OF FI

 m Fe2O3 Ta có n NO  0,04 

CI

Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)

Câu 58: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)

Câu 59: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X) Ta có n NO  0,04   m Fe2O3  18, 24  0,06.16  19, 2

ƠN

Fe : 0,15 BTE Ta có n NO  0,03   m Fe2O3  11, 28  0,045.16  12  11, 28    Fe  NO3 2 : 45,9 O : 0,18

NH

Fe : 0, 24 BTE  18, 24    2(0, 24  0,15)  0,3.2  3 n NO    n NO  0,06   a  0,02(mol) O : 0,3 Câu 60: Định hướng tư duy giải

Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)

Y

Ta có n NO  0,05   m Fe2O3  18,8  0,075.16  20

QU

Fe : 0, 25 BTE  18,8    2(0, 25  0,17)  0,3.2  3 n NO    n NO  0,08   a  0,03(mol) O : 0,3 Câu 61: Định hướng tư duy giải

M

Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X) Ta có n NO  0,12   m Fe(OH)3  13,14  0,36.17  19, 26

Fe : 0,18 BTE  13,14    2(0,18  0,105)  0,18  3 n NO    n NO  0,13   a  0,01(mol)  OH : 0,18 Câu 62: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X) Ta có n NO  0,13   m Fe(OH)3  15,84  0,09.17  22, 47

Fe : 0, 21 BTE  15,84    2(0, 21  0,165)  0, 24  3 n NO    n NO  0,17   a  0,04(mol)  OH : 0, 24 


1.4. Bài toán Cu, Cu(NO3)2, Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong môi trường H+ A. Định hướng tư duy

AL

+ Nếu sau phản ứng còn kim loại (Cu hoặc Fe) dư thì trong dung dịch sẽ không có muối Fe3+.

+, Nếu sản phẩm khử có khí H2 thoát ra thì trong dung dịch sẽ không có ion NO3 nhưng vẫn có thể có

CI

muối của ion Fe3+

+ Chúng ta thường dùng tư duy phân chia nhiệm vụ của H+ (nghĩa là ta có thể hiểu H+ làm các nhiệm vụ sinh ra NO, NO2, N2O, N2 hoặc NH 4 ). Các bạn cần nhớ các phản ứng quan trọng dưới đây:

OF FI

1 4H   NO3  3e  NO  2H 2O  2  2H   NO3  e  NO2  H 2O  310H   2NO3  8e  N 2O  5H 2O  4 12H   2NO3  10e  N 2  6H 2O  510H   NO3  10e  NH 4  3H 2O

ƠN

+ Cần để ý xem ta tính số mol ne theo yếu tố nào (kim loại, H+ hay NO3

).

H Chú ý khi hiệu   có

nghĩa là tác giả dùng phương trình phân chia nhiệm vụ H+ B. Ví dụ minh họa

NH

Câu 1: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa HNO3 và HC1. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn không tan và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và NO, tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 25,4

B. 26,8

D. 30,2

Y

Định hướng tư duy giải:

C. 29,6

Giải thích tư duy:

M

QU

H : 0, 05 H  2  n HNO3  0,1   n HCl  0, 05.2  0,1.4  0,1  0, 4  NO : 0,1 2 Fe : 0, 2  25, 4   Cl : 0, 4

Vì có chất rắn không tan (Fe) nên muối cuối cùng chi là muối Fe2+. Vì có khí H2 bay ra nên dung dịch không còn NO3 (hay muối chi là muối clorua) Câu 2: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HC1 có khả năng hoà tan được Cu với khối lượng tối đa là (NO là sản phẩm khửu duy nhất của N+5)

DẠ Y

A. 6,4g

B. 0,576g

Định hướng tư duy giải:

n H  0,3 H Ta có:    n NO  0, 06 n   0, 06  NO3

C. 5,76g

D. 0,64g


BTDT   0, 02.2  2a  0, 06  0,3  a  0,1  m  6, 4

CI

Cách 2: BTE Ta cũng có thể dùng   2n Cu  0, 06.3  0, 02  n Cu  0,1  m  6, 4

OF FI

Giải thích tư duy:

AL

Fe 2 : 0, 02   Cl : 0,3 DSDT    Cách 1: Ta dùng điền số điện tích H : 0,3  0, 24  0, 06 Cu 2 : a 

Vì đề bài nói lượng Cu là tối đa nên muối sắt trong dung dịch là Fe2+. Nếu áp dụng BTE thì chất khừ là Cu còn chất oxi hóa là NO3 (hết do H+ dư và Cu dư)

Câu 3: Dung dịch X chứa 14,6 gam HC1 và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m gam bột Fe vào dung dịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,628m và chỉ tạo khí NO A. 1,92

ƠN

(sản phẩm khử duy nhất).Giá trị của m là: B. 14,88

C. 20,00

Định hướng tư duy giải:

D. 9,28

NH

n H  0, 4 H Ta có:    n NO  0,1 (H+ thiếu còn NO3 dư) n NO3  0, 24

Y

 NO3 : 0,14   Cl : 0, 4 Điền số điện tích cho X   BTDT  Fe 2 : 0, 27 

QU

BTKLCu  Fe   0,12.64  m  0, 628m  0, 27.56  m  20

Giải thích tư duy:

Đề bài nói thu được hỗn hợp kim loại nên muối cuối cùng chỉ có Fe2+ Do đó, ta nên dùng điện số điện tích cho dung dịch X.

M

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thây có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HC1 vừa đủ vào lại thây có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn A. 24,27 g

dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là B. 26,92 g

C. 19,5 g

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

BTNT.N    NO3 : 0, 28 n NO2  0,3  n NO3  0,3   DSTD    Cl : 0, 08 H Ta có: n  0, 02   n  0, 08   BTDT HCl  NO  Fe3 : 0,12   m  26,92

Giải thích tư duy:

D. 29,64 g


Khi nhỏ HC1 vào có khí NO bay ra chứng tò dung dịch có chứa Fe2+. Dó tính khối lượng chất rắn (muối) ta dùng điện số điện tích cho dung dịch cuối cùng.

AL

Câu 5: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dd X chứa H2SO4 0,1M; CuSO4 0,15 M; Fe(NO3)3 0,1 M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: B. 9,2g

C. 8,15g

D. 6,05g

CI

A. 6,65g

n H  0, 02 H Ta có:    n NO  0, 005 n   0, 03  NO3 BTNT.N    NO3 : 0, 03  0, 005  0, 025   Y SO 24 : 0, 025  m  6, 05  BTDT  Fe 2 : 0, 0375  

ƠN

Giải thích tư duy:

OF FI

Định hướng tư duy giải:

Ta thấy hỗn hợp Z là (Fe và Cu) nên muối cuối cùng là muối Fe2+. Muối cuối cùng là muối sắt (II) sunlat và nitrat.

NH

Câu 6: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là A. 4,64

B. 4,32

D. 4,86

Y

Định hướng tư duy giải:

C. 4,86

QU

n H  0, 4 H BTE Ta có:    n NO  0,1   n Cu  0,15 n  0, 2  NO3

M

Cu 2 : 0,15  DSDT   m  25, 4  NO3 : 0, 2  0,1  0,1  2 SO 4 : 0,1

Câu 7: Dung dịch X chứa 0,05 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol H2SO4. Cho thanh Fe dư vào vào X sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm m gam. Giá trị của m là? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 4,64

B. 4,32

DẠ Y

Định hướng tư duy giải: Fe 2 : 0,14  NO3 : 0,1     NO : 0, 06   NO3 : 0, 04  2 H : 0, 24 SO 4 : 0,12  m  0,14.56  0, 05.64  4, 64

Giải thích tư duy:

C. 4,86

D. 4,92


Thanh sắt dư nên muối cuối cùng là muối Fe2+ Câu 8: Dung dịch X chứa 0,05 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol H2SO4. Cho thanh Mg dư vào vào X sau khi

AL

các phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh Mg giảm m gam. Giá trị của m là? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 0,34 gam

B. 0,56 gam

C. 0,16 gam

D. 0,24 gam

CI

Định hướng tư duy giải: Fe 2 : 0,14  NO : 0,1     NO : 0, 06   NO3 : 0, 04 H : 0, 24  2 SO 4 : 0,12  m  0,14.24  0, 05.64  0,16

OF FI

 3

Giải thích tư duy:

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

Thanh magie dư nên muối cuối cùng là muối Mg2+.


BÀI TẬP VẬN DỤNG bao nhiêu gam Fe (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 4,20 gam

B. 5,60 gam

C. 3,92 gam

AL

Câu 1: Dung dịch X chứa 0,03 mol Fe(NO3)3 và 0,08 mol H2SO4. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa D. 4,48 gam

Câu 2: Cho 0,3 mol Cụ và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng A. 10,08

B. 4,48

CI

xảy ra hoàn toàn thu dược V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là: C. 6,72

D. 8,96

OF FI

Câu 3: Dung dịch X chứa 0,04 mol Fe(NO3)3 và 0,1 mol Fe2SO4. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Fe (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 5,32 gam

B. 5,60 gam

C. 3,92 gam

D. 4,48 gam

Câu 4: Dung dịch X chứa 0,04 mol Fe(NO3)3 và 0,1 mol H2SO4. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 6,40 gam

B. 6,08 gam

C. 7,68 gam

D. 5,44 gam

ƠN

Câu 5: Dung dịch X chứa 0,04 mol Fe(NO3)3 và 0,1 mol H2SO4. Cho Fe dư vào vào X thì thể tích khí NO (đktc) thu được là bao nhiêu? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 0,896

B. 0,784

C. 1,344

D. 1,12

NH

Câu 6: Dung dịch X chứa 0,05 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol H2SO4. Cho Fe dư vào vào X thì thể tích khí NO (đktc) thu được là bao nhiêu? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 0,896

B. 0,784

C. 1,344

D. 1,12

Câu 7: Dung dịch X chứa 0,05 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol H2SO4. Cho thanh Al dư vào vào X sau khi

Y

các phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh Al tăng m gam. Giá trị của m là? (Biết NO là sản phẩm A. 0,34 gam

QU

khử duy nhất của N+5)

B. 0,56 gam

C. 0,68 gam

D. 0,24 gam

Câu 8: Dung dịch X chứa 0,05 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol H2SO4. Cho thanh Zn dư vào vào X sau khi khử duy nhất của N+5) A. 5,1 gam

M

các phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh Zn giảm m gam. Giá trị của m là? (Biết NO là sản phẩm B. 4,8 gam

C. 5,9 gam

D. 6,2 gam

Câu 9: Dung dịch X chứa 0,04 mol Fe(NO3)3 và 0,1 mol H2SO4. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Mg (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 3,24 gam

B. 3,48 gam

C. 2,88 gam

D. 3,60 gam

DẠ Y

Câu 10: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HC1. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 5,76 gam

B. 6,4 gam

C. 5,12 gam

D. 8,96 gam

Câu 11: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HC1. Cho vào X 6,4 gam Cu thu được khí và dung dịch Y. (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y thì khối lượng chất rắn khan thu được là?


A. 35,40

B. 32,16

C. 38,42

D. 40,14

Câu 12: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HC1. Cho vào X 6,4 gam Cu thu được V lít A. 0,896

B. 0,784

C. 1,344

D. 1,12

AL

khí (đktc) và dung dịch Y. (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là?

nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 6,40 gam

B. 5,12 gam

C. 4,80 gam

CI

Câu 13: Dung dịch X chứa 0,1 mol NaNO3 và 0,2 mol HC1. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao D. 3,84 gam

OF FI

Câu 14: Dung dịch X chứa 0,1 mol NaNO3 và 0,2 mol HC1. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với kim loại Cu thu được khí và dung dịch Y (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y khối lượng muối khan thu được là? A. 17,3

B. 16,4

C. 18,5

D. 15,9

Câu 15: Dung dịch X chứa 0,08 mol KNO3 và 0,22 mol HC1. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với kim loại Cu thu được khí và dung dịch Y (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y A. 17,76

ƠN

khối lượng muối khan thu được là? B. 16,84

C. 18,15

D. 19,18

Câu 16: Dung dịch X chứa 0,03 mol Fe(NO3)3 và 0,28 mol HC1. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với

NH

kim loại Cu thu được khí và dung dịch Y (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y khối lượng muối khan thu được là? A. 22,76

B. 20,54

C. 18,15

D. 24,18

Câu 17: Dung dịch X chứa 0,03 mol Fe(NO3)3 và 0,28 mol HC1. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với

Y

m gam kim loại Cu thu được khí và dung dịch Y (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 6,40 gam

QU

Giá trị của m là?

B. 5,12 gam

C. 7,68 gam

D. 3,84 gam

Câu 18: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HC1 có khả năng hoà tan được tối đa m gam Cu (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là: B. 0,576g.

M

A. 6,4g.

C. 5,76g.

D. 0,64g.

Câu 19: Dung dịch X chứa 14,6 gam HC1 và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m gam bột Fe vào dung dịch X

sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,628m và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất).Giá trị của m là: A. 1,92

B. 14,88

C. 20,00

D. 9,28

DẠ Y

Câu 20: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dd HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HC1 vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là A. 24,27 g

B. 26,92 g

C. 19,5 g

D. 29,64 g


Câu 21: Hoà tan 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500ml dung dịch HC1 NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+ A. 600

B. 800

C. 400

D. 120

AL

2M. Kết thúc phản úng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất, phải thêm bao nhiêu ml dung dịch

Câu 22: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M và H2SO4 0.2M, sản phẩm A. 7,90

B. 8,84

CI

khử duy nhất là khí NO. Số gam muối khan thu được là C. 5,64

D. 10,08

OF FI

Câu 23: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhấf là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là A. 20,16 gam.

B. 19,76 gam.

C. 19,20 gam.

D. 22,56 gam.

Câu 24: Lấy 0,1 mol Cu tác dụng với 500 ml dung dịch gồm KNO3 0,2M và HC1 0,4M thì thu được bao nhiêu lít khí NO (đktc)? B. 3,36 lít

C. 1,12 lít

ƠN

A. 2,24 lít

D. 8,96 lít

Câu 25: Cho m(g) Fe tác dụng vói dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều trong điêu kiện thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không

NH

tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là: A. 17,12

B. 17,21

C. 18,04

D. 18,40

Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,5M va NaNO3 0,2M

Y

sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí NO (sp khử duy nhất) đồng thời còn

QU

1 kim loại chưa tan. Cho V ml dd NaOH vào dd X thì lượng kết tủa lớn nhất .Giá trị tối thiểu của V A. 360

B. 280

C. 240

D. 320

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gôm 9,75 gam Zn và 2,7 Al vào 200 ml dung dịch HNO3 2M và H2SO4 1,5M thu được khí NO (spkdn) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (giả sử H2SO4 không bị bay

M

hoi) thu được được khối lượng muối khan là? A. 41,25

B. 53,65

C. 44,05

D. 49,65

Câu 28: Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO3)2.7H2O vào 500 ml dung dịch HC1 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (spkdn).Hỏi dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu:

DẠ Y

A. 3,84

B. 4,48

C. 4,26

D. 7,04

Câu 29: Cho m gam Fe vào 800 ml dung dich Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25 M . sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) giá trị m và V =?

A. 10,8 và 4,48

B. 10,8 và 2,24

C. 17,8 và 4,48

D. 17,8 và 2,24


Câu 30: Lấy 0,1 mol Cu tác dụng với 500 ml dung dịch KNO3 0,2M và HC1 0,4M thu được bao nhiêu lít A. 2,24

B. 1,12

C. 3,36

D. 8,96

AL

khí NO (đktc). Câu 31: Lấy một lượng Cu tác dụng vừa đủ vói 500 ml dung dịch KNO3 0,2M và HC1 0,4M thu được khí NO và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? B. 18,90

C. 23,36

D. 18,96

CI

A. 20,24 lượng tối đa là: A. 5,76 gam.

B. 0,64 gam.

C. 6,4 gam.

OF FI

Câu 32: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HC1 có khả năng hoà tan được Cu với khối D. 0,576 gam.

Câu 33: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung chứa hai axit HNO3 0,8M và H2SO4 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là: A. 0,746

B. 0,448

C. 1,792

D. 0,672

Câu 34: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HC1 1M. Khi cho Cu tác dụng với dung A. 3,2 gam.

ƠN

dịch thì chỉ thu được một sàn phẩm duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hoà tan tôi đa vào dung dịch là B. 6,4 gam

C. 2,4 gam.

D. 9,6 gam.

Câu 35: Cho 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, rất dư. Sau khi H2 bay A. 0,1/3

NH

ra hết, tiếp tục thêm NaNO3 dư vào cốc. Số mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) tối đa có thể bay ra là B. 0,4/3

C. 0,2/3

D. 0.1

Câu 36: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch

Y

Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe

QU

đã cho vào là A. 16,24 g.

B. 9,6 g.

C. 16,8 g.

D. 11,2 g.

Câu 37: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu đuợc khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để

M

kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X? A. 1 lít.

B. 2 lít.

C. 1,5 lít.

D. 1,25 lít.

Câu 38: Dung dịch X chứa 0,8 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam Fe vào dd X, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc chất rắn Y gồm hai kim loại có khối luợng 0,8m gam và V lít khí ( trong đó NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:

DẠ Y

A. 40 và 2,24.

B. 96 và 6,72.

C. 96 và 2,24.

D. 40 và 1,12.

Câu 39: Cho 5,6 gam Fe vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thêm tiếp dung dịch HC1 dư vào thì sau khi phản ứng xong thu được tối đa V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 1,12 lít.

D. 1,49 lít.


Câu 40: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và HNO3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,4m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (duy nhất, ở đktc). A. 21,5 và 1,12.

B. 8,60 và 1,12.

C. 28,73 và 2,24.

AL

Giá trị của m và V lần lượt là

D. 25 và 1,12.

Câu 41: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được

A. 4,48 gam.

B. 5,60 gam.

CI

với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 ). C. 3,36 gam.

D. 2,24 gam

gam Fe (sản phẩm khử của N+5 là NO duy nhất). Giá trị của m là: A. 3,92

B. 4,80

C. 5,60

OF FI

Câu 42: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,8M và Fe(NO3)3 0,1M hòa tan hoàn toàn tối đa m D. 4,48

Câu 43: Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được vói dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) B. 5,60 gam.

C. 2,80 gam.

ƠN

A. 3,36 gam.

D. 2,24 gam.

Câu 44: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HC1 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và không có khí H2 bay ra A. 0,64

B. 2,4

C. 0,32

D. 1,6

NH

Câu 45: Cho m gam Fe tác dụng hết với 100 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 0,1 M và H2SO4 1,4M đến khi kết thúc phản ứng dung dịch X chứa hỗn hợp các muối và không còn thấy chất rắn không tan đồng thời thoát ra hỗn hợp 2 khí không màu (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m có thể là? A. 4,853

B. 6,912t

C. 7,28

D. 7,84

Y

Câu 46: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được Cu vói khối A. 6,4g.

QU

lượng tối đa là:

B. 0,576g.

C. 5,76g.

D. 0,64g.

Câu 47: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn họp HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M, sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Số gam muối khan thu được là B. 8,84

M

A. 7,90

C. 5,64

D. 10,08

Câu 48: Cho 10,32g hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO3 1M và A. 20,36

H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là B. 18,75

C. 22,96

D. 23,06

Câu 49: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng

DẠ Y

xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là A. 20,16 gam.

B. 19,76 gam.

C. 19,20 gam.

D. 22,56 gam.

Câu 50: Để hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 12 gam CuO cần tối thiểu V ml dung dịch hỗn hợp HC1 2,5M và NaNO3 0,25M (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 120

B. 280

C. 400

D. 680


Câu 51: : Lấy 0,1 mol Cu tác dụng với 500 ml dung dịch gồm KNO3 0,2M và HC1 0,4M thì thu đuợc bao nhiêu lít khí NO (đktc)? B. 3,36 lít

C. 1,12 lít

D. 8,96 lít

AL

A. 2,24 lít

Câu 52: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch A. 28,2 gam

B. 24 gam

CI

X, khối luợng muối khan thu được là C. 52,2 gam

D. 25,4 gam.

OF FI

Câu 53: Cho 0,3 mol Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược V lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất,đktc). Giá trị của V là: A. 10,08

B. 4,48

C. 6,72

D. 8,96

Câu 54: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HC1 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của A. 34,10.

ƠN

N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là B. 28,70.

C. 29,24.

D. 30,05.

Câu 55: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HC1. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa A. 5,76 gam

NH

bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). B. 6,4 gam

C. 5,12 gam

D. 8,96 gam

Câu 56: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa NaHSO4 và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa hai chất tan và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2; đồng thời khối lượng B. 46,84 gam

QU

A. 47,04 gam

Y

thanh Fe giảm 7,04 gam so với khối lượng ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là. C. 48,64 gam

D. 44,07 gam

Câu 57: Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,4M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là. B. 54,54 gam

M

A. 55,66 gam

C. 56,34 gam

D. 56,68 gam

Câu 58: Cho 8,4 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch H2SO4 0,65M và HNO3 0,3M. Sau khi kết

thúc các phản ứng, cho tiếp vào bình lương dư dung dịch Ba(OH)2, thu được X gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khừ duy nhất của N+5. Giá trị của X là.

DẠ Y

A. 43,11 gam.

B. 41,99 gam.

C. 45,32 gam.

D. 44,20 gam.


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

AL

CI

Ta có: n H  0,16  n NO

Fe 2 : 0,105   0, 04   NO3 : 0, 05  Fe  0,105  0, 03  0, 075  m Fe  4, 2  2 SO 4 : 0, 08

Câu 2: Định hướng tư duy giải

OF FI

n emax  0,3.2  0, 6  1, 2 H 1, 2 Ta có:   n NO   0,3 4 n H  1, 2 Câu 3: Định hướng tư duy giải Ta có: n H  0, 2  n NO

Fe 2 : 0,135   0, 05   NO3 : 0, 07  Fe  0,135  0, 04  0, 095  m Fe  5,32  2 SO 4 : 0,1

Fe 2 : 0, 04  2 Cu : 0, 095  0, 05    m Cu  0, 095.64  6, 08   NO3 : 0, 07 SO 2 : 0,1  4

Câu 5: Định hướng tư duy giải

QU

Câu 6: Định hướng tư duy giải

Y

n H  0, 2   n NO  0, 05  V  1,12 n NO3  0,12

NH

Ta có: n H  0, 2  n NO

ƠN

Câu 4: Định hướng tư duy giải

n H  0, 24   n NO  0, 06  V  1,344 n 2  0,1  SO4

M

Câu 7: Định hướng tư duy giải

Al3 : 0, 28 / 3 n  0, 24  H    n NO  0, 06   NO3 : 0, 04  m  0, 05.64  0, 28 / 3.27  0, 68 n  0,1  2  NO3 SO 4 : 0,12

Câu 8: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

 Zn 2 : 0,14 n H  0, 24    n NO  0, 06   NO3 : 0, 04  m  0,14.65  0.05.64  5,9 n  0,1  2  NO3 SO 4 : 0,12

Câu 9: Định hướng tư duy giải


Câu 10: Định hướng tư duy giải

 n NO

 2  NO3 : 0,3  0, 06  0, 24 Fe : 0,1  0, 06      2 0, 48  0, 2  m Cu  8,96  0,14 Cu : Cl : 0, 24  2

CI

H

OF FI

Câu 11: Định hướng tư duy giải

H   n NO

Cu 2 : 0,1  2   NO3 : 0,3  0, 06  0, 24 Fe : 0,1  0, 06      m  35, 4  NO : 0, 24 Cl : 0, 24  3 Cl : 0, 24 

ƠN

Câu 12: Định hướng tư duy giải 

H   n NO  0, 06  V  1,344

Câu 13: Định hướng tư duy giải

NH

 Na  : 0,1   NO  3 : 0,1  0, 05  0, 05 Cu 2 : 0, 075  0, 05      m  4,8  NO : 0, 05 Cl : 0, 2  3 Cl : 0, 2 

Câu 14: Định hướng tư duy giải

 Na  : 0,1  2   NO3 : 0,1  0, 05  0, 05 Cu : 0, 075  0, 05      m  17,3  NO : 0, 05 Cl : 0, 2  3 Cl : 0, 2 

QU

H   n NO

Y

H   n NO

M

Câu 15: Định hướng tư duy giải

K  : 0, 08  2   NO3 : 0, 08  0, 055  0, 025 Cu : 0, 0825  0, 055      m  17, 76   NO3 : 0, 025 Cl : 0, 22 Cl : 0, 22 

H   n NO

DẠ Y

Câu 16: Định hướng tư duy giải

H   n NO

Fe 2 : 0, 03  2   NO3 : 0, 09  0, 07  0, 02 Cu : 0,12  0, 07      m  20,54   NO3 : 0, 02 Cl : 0, 28 Cl : 0, 28 

Câu 17: Định hướng tư duy giải

AL

Ta có: n H  0, 2  n NO

Mg 2 : 0,135   0, 05   NO3 : 0, 07  m Mg  0,135.24  3, 24  2 SO 4 : 0,1


H   n NO

 2  NO3 : 0, 09  0, 07  0, 02 Fe : 0, 03  0, 07      2 0,3  0, 03.2  m Cu  7, 68 Cu :  0,12 Cl : 0, 28   2

AL

Câu 18: Định hướng tư duy giải

CI

n H  0,3 H Ta có:    n NO  0, 06 n NO3  0, 06 Cách 1: Ta dùng điền số điện tích

OF FI

Fe 2 : 0, 02   Cl : 0,3 DSDT BTDT      0, 02.2  2a  0, 06  0,3  a  0,1  m  6, 4 H : 0,3  0, 24  0, 06 Cu 2 : a 

Cách 2:

ƠN

BTE Ta có thể dùng   2n Cu  0, 06.3  0, 02  n Cu  0,1  m  6, 4

Câu 19: Định hướng tư duy giải

NH

n H  0, 4 H Ta có:    n NO  0,1 n NO3  0, 24

Câu 20: Định hướng tư duy giải

Y

 NO3 : 0,14  BTKLCu  Fe   0,12.64  m  0, 628m  0, 27.56  m  20 Điền số X  Cl : 0, 4   BTDT  Fe 2 : 0, 27 

QU

 NO3 : 0, 28 n  0,3  n  0,3  NO2   NO3 DSDT    m  26,92 Ta có:  Cl : 0, 08 H n NO  0, 02  n HCl  0, 08   BEDT 2  Fe : 0,12 

M

Câu 21: Định hướng tư duy giải

n  0,3  n  0, 6 e  Cu BTE DSDT   n NO  0, 2   n NaOH  1,3  0,5  0,8 Ta có: n H  1  n NO3  0,5

Câu 22: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Cu 2 : 0, 045  Có ngay H+ hết nên có ngay  dd  NO3 : 0, 05  m  7,9  2 SO 4 : 0, 02

Câu 23: Định hướng tư duy giải Với loại toán này ta sử dụng phương trình 4H   NO3  3e  NO  2H 2 O 1


Việc tiếp theo là dựa vào dữ kiện đề bài xem phương trình (1) tính theo chất nào e, H+ hay NO3

AL

n 2  0,12 n  0,12  Cu  Cu BTKL  m  19, 76  gam  Ta có n NO  0,12  dd n SO2  0,1  3 4   n H  0,32 n NO3  0, 04

CI

Dễ thấy Cu và H+ hết còn NO3 dư Câu 24: Định hướng tư duy giải

OF FI

n  0,1  Cu H  n NO  0, 05  V  1,12  lit  Ta có n NO  0,1  3  n H  0, 2

Câu 25: Định hướng tư duy giải H    SO 24 : 0,12  n NO  0, 04 DSDT     X  Na  : 0, 04  m  18, 04 n H2  0, 04 Fe 2 : 0,1 

ƠN

NH

Câu 26: Định hướng tư duy giải

H    NO : 0, 08   H  : 0, 08 n H  0, 4      SO 24 : 0, 2 n  0, 08 X   n OH  0,32 2  NO3 M : 0,12     Na  : 0, 08  

QU

Y

Câu 27: Định hướng tư duy giải

M

 n e  0,15.2  0,1.3  0, 6  m  9, 75  2, 7  0,3.96  41, 25 Ta có:  n SO24  0,3

Chú ý: khi dung dịch có H  , NO3 ,SO 24 thì cô cạn HNO3 sẽ bị bay hơi Câu 28: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

H  : 0,1   n H  0,5 DSDT Cl : 0,5 BTE    Y  3   n Cu  0, 06 n  0,1 Fe : 0,12  NO3 Fe 2 : 0, 02 

Câu 29: Định hướng tư duy giải BTKL V  2, 24   0, 6m  0,16.64  m  0,31.56  m  17,8

Câu 30: Định hướng tư duy giải


Chú ý: Với 0,05 mol NO thì Cu vẫn còn dư Câu 31: Định hướng tư duy giải

CI

OF FI

n NO  0,1 H Ta có:  3  n NO n  0, 2   H

K  : 0,1   Cl : 0, 2  0, 05  X  BTNT.N  m  18,9  gam     NO : 0, 05  3 BTE 2    Cu : 0, 075 

AL

n NO  0,1 H Ta có:  3  n NO  0, 05  V  1,12 n H  0, 2

Câu 32: Định hướng tư duy giải

n NO  0, 06 H BTE Ta có:  3  n NO  0, 06   n Cu  0, 09  0, 01  0,1  m  6, 4  gam  n H  0,3 Cu : 0, 05   H  : 0,12  n NO  0, 03  V  0, 672  lit   NO  : 0, 08 3 

NH

Câu 34: Định hướng tư duy giải

ƠN

Câu 33: Định hướng tư duy giải

Cu 2 : 0,15  H : 0, 6   NO : 0,1  H  : 0, 2  m Cu  9, 6  Cl : 0,5  NO3 : 0,1 

Câu 35: Định hướng tư duy giải

Y

QU

Fe : 0,1 H2SO4 Fe 2 : 0,1 BTE Ta có:     n e  0,1  0,1.2  0,3   n NO  0,1 Cu : 0,1 Cu : 0,1 Câu 36: Định hướng tư duy giải

m 8,32 .2  .2  0, 2.3  0, 08.3  m  16, 24 56 64

BTE  

M

Bài toán này ta cũng BTE cho cả quá trình vì cuối cùng ta thu được muối Fe2+ và Cu2+ nên có ngay:

Câu 37: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

n 2  0,3  n emax  0, 6  Cu Ta có: n NO  0,5 3  n  H  1

4H   NO3  3e  NO  2H 2 O

ung  n phan  0,8  n du  0, 2   OH   0, 2  0,3.2  0,8  V  2  lit  H H

Câu 38: Định hướng tư duy giải Y gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam  dung dịch chỉ có muối Fe2+


n H  0,8 4H   NO3  3e  NO  2H 2 O  NO : 0,1 Ta có:     H 2 : 0, 2 n NO3  0,1 2H  2e  H 2

AL

BTDT BTKLFe  Cu   n FeCl2  0, 4   m  0, 05.64  0, 4.56  0,8m  m  96

Câu 39: Định hướng tư duy giải

CI

n Fe  0,1  n emax  0,1.3  0,3 Ta có:  do đó NO3 dư max n NO3  0,3  n e  0,3.3  0,9

Câu 40: Định hướng tư duy giải Sau phản ứng thu được hồn hợp kim loại nên muối là Fe2+

OF FI

BTE BTE cho cả quá trình (không cần quan tâm tới Cu)   0,1.3  3.n NO  V  2, 24

n H  0, 2 0, 2 0,36  0, 05 H BTNT.N Ta có:    n NO   0, 05   n Fe NO3    0,155 2 4 2 n NO3  0,36

ƠN

BTKL(Fe  Cu )   m  0,16.108  1, 4m  0,155.56  m  21,5

Câu 41: Định hướng tư duy giải

NH

 NO  : 0, 04   3  m Fe  0,1.56  5, 6 H : 0, 2 Câu 42: Định hướng tư duy giải

Câu 43: Định hướng tư duy giải

QU

 NO3 : 0, 01    m Fe  0, 05.56  2,8 H : 0,1

Y

H  : 0,16 Ta có   FeSO 4 : 0, 08  m  56.  0, 08  0, 01  3,92   NO3 : 0, 03

Câu 44: Định hướng tư duy giải

M

Fe 2 : 0,1  2 Cu : 0, 09   m  0, 01.64  0, 64   NO3 : 0,14 Cl : 0, 24  Câu 45: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Fe 2 : 7, 28 Fe 2 : 4,853   NO : 0, 02 TH1  2 TH 2    Cu : 0, 01   Cu 2 : 0, 01  B H 2 : 0,1 SO 2 : 0,14 SO 2 : 0,14  4  4

Câu 46: Định hướng tư duy giải

4H   NO3  3e  NO  2H 2 O Ta có:  dung dịch không còn NO3 0, 24 0, 06 


BTDT   0, 02.2  2a  0, 06  0,3  a  0,1  m  6, 4

Câu 48: Định hướng tư duy giải

OF FI

Cu 2 : 0, 045  BTKL  m  7,9 Thấy ngay H+ hết nên có ngay   NO3 : 0, 05   2 SO 4 : 0, 02

CI

Câu 47: Định hướng tư duy giải

AL

Fe 2 : 0, 02   Cl : 0,3  Dung dịch sau phản ứng H  : 0,3  0, 24  0, 06 Cu 2 : a 

H  : 0,32 n NO  0, 08 BTKL Ta có    10,32  0,16.63  0, 08.98  m  0, 08.30  0,16.18    NO3 : 0,16 n H2O  0,16

ƠN

 m  22,96 Câu 49: Định hướng tư duy giải

Với loại toán này ta sử dụng phương trình 4H   NO3  3e  NO  2H 2 O 1

NH

Việc tiếp theo là dựa vào dữ kiện đề bài xem phương trình (1) tính theo chất nào e, H+ hay NO3

QU

Dễ thấy Cu và H+ hết còn NO3 dư

Y

n 2  0,12 n  0,12 Cu  Cu  BTKL  m  19, 76  gam  Ta có: n NO  0,12 dd n SO2  0,1  3 4   n  0, 04 n H  0,32  NO3

Câu 50: Định hướng tư duy giải

M

n Cu  0,15  n e  0,3  n NO  0,1 Ta có  n CuO  0,15

4H   NO   3e  NO  2H O 3 2   n H  2,5V  0, 25V  0,1  V  0, 4  n NO3  0, 25V

Chú ý phải tính theo NO3

DẠ Y

Câu 51: Định hướng tư duy giải

4H   NO3  3e  NO  2H 2 O  n Cu  0,1   n NO  0, 05  V  1,12 n  0,1  NO3 n   0, 2  H

Câu 52: Định hướng tư duy giải


n H  0, 4 Ta có:  n NO3  0, 2

BTE 4H   NO3  3e  NO  2H 2 O  n NO  0,1   n Cu  0,15

CI

AL

Cu 2 : 0,15   m  25, 4  NO3 : 0, 2  0,1  0,1  2 SO 4 : 0,1

4H   NO3  3e  NO  2H 2 O  n H  1,8 x   n ma NO  0, 4  V  8,96 n   1, 2  NO3  n  e max  0,3.2  0, 6  1, 2 Câu 54: Định hướng tư duy giải

Vì cuối cùng NO3 dư nên ta sẽ BTE cho cả quá trình

ƠN

 Fe : 0, 05 H : 0, 25 Ta có:  ; 4H   NO3  3e  NO  2H 2 O  Cu : 0, 025  NO3 : 0, 05

OF FI

Câu 53: Định hướng tư duy giải

Câu 55: Định hướng tư duy giải

Y

NH

0, 25   0, 0625 BTE n NO     0, 05.3  0, 025.2  0, 0625.3  a 4 n Ag  a  BTNT.Clo    AgCl : 0, 2  a  0, 0125  m  30, 05  Ag : 0, 0125

QU

4H   NO3  3e  NO  2H 2 O Ta có:  0, 06 0, 24

M

Fe 2 : 0,1   NO3 : 0,3  0, 06  0, 24      2 0, 48  0, 2  m Cu  8,96 Cu :  0,14 Cl : 0, 24   2

Câu 56: Định hướng tư duy giải  Na  : 4a  0, 2   NO : 2a  H  : 4a  0, 2  SO 24 : 4a  0, 2 Gọi Cu  NO3 2 : a   H 2 : 0,1  2a  2 Fe : 2a  0,1

DẠ Y

 56  2a  0,1  64a  7, 04  a  0, 03  m  47, 04

Câu 57: Định hướng tư duy giải n  0,16 BaSO 4 : 0,18  Fe n NO  0, 08   n e  0, 28  x  55, 66 Fe : 8,96 Ta có: n H  0,36   n H2  0, 02  OH  : 0, 28  n NO3  0, 08


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

n  0,15 BaSO 4 : 0,13  Fe n NO  0, 06   n e  0, 26  x  43,11 Fe : 8, 4 Ta có: n H  0,32   n  0, 04  H2  OH  : 0, 26 n   0, 06  NO  3

AL

Câu 58: Định hướng tư duy giải


1.5. Bài toán liên quan tới Fe 2 tác dụng với Ag  .

AL

A. Định hướng tư duy

OF FI

CI

Fe Fe O  x y Ag   AgNO3  HCl Mô hình bài toán Fe(OH) n   E   m  AgCl Fe(NO ) 3 n  FeCln

Lưu ý: Nếu trong E có H  dư thì khi cho AgNO3 vào dung dịch sẽ được cung cấp thêm NO3- nên sẽ hình thành cặp ( H  ,NO3-) có tính oxi hoá rất mạnh nên sản phẩm sẽ ưu tiên tạo ra sản phẩm khử của N 5 (thường là NO) sau đó khi H  hết mới là quá trình Fe 2  Ag   Fe3  Ag . B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4M,

ƠN

thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của

N 5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 20,46

B. 21,54

C. 18,3

NH

Định hướng tư duy giải:

D. 9,15

Y

Fe 2 : 0, 04  n Fe  0, 02 Ta có:   X Cl : 0,12 n FeO  0, 02   H  H : 0, 04  n NO  0, 01

QU

AgCl : 0,12  m  BTE  m  18,3(gam) .  Ag : 0, 04  0, 01.3  0, 01   Giải thích tư duy:

Vì AgNO3 có dư nên toàn bộ Cl trong HCl ban đầu sẽ chạy hết vào trong AgCl. Để tính lượng Ag ta tư

M

duy như sau: Tổng số mol e có trong Fe 2 là 0,04 sẽ ưu tiên đẩy cho NO trước phần còn lại sẽ đẩy cho Ag.

Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 31,6 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe3O4 bằng 1,2 lít dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

DẠ Y

Giá trị của m là ? A. 181,8

B. 193,8

C. 234,8

Định hướng tư duy giải:

Fe O : 0,1 n   12 H   n O  0, 4  31, 6  3 4 Ta có:  H Fe : 0,15 n NO  0, 05

D. 218,9


BTE   0, 45.3  0,1.2  0, 05.3  0, 4.2  n Ag  n Ag  0, 2

AL

AgCl :1, 2  m   m  193,8(gam) Ag : 0, 2 Giải thích tư duy: tiên đẩy cho O  H 2  NO  Ag . Còn AgCl thì toàn bộ Cl có trong HCl.

CI

Bài này ta vận dụng tư duy BTE cho cả quá trình. Tổng mol e của Fe  3(0,15  0,1.3)  1,35 mol sẽ ưu

OF FI

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 50ml dung dịch gồm NaNO3 và HCl 2,6M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp Y gồm NO và H2 tỉ lệ mol lần lượt là 4:3. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa, (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 ) giá trị của m là: A. 218,95

B. 16,2

C. 186,55

ƠN

Định hướng tư duy giải:

D. 202,75

 NO : 0, 2 H Ta có: n Y  0,35   n phanung  0, 24  0,15.2  1,1(mol) H H : 0,15  2 1,3  1,1  0, 05(mol) 4

NH

Vậy cho AgNO3 vào X sẽ có  n NO 

AgCl :1,3   m  202, 75(gam) Ag : 0,15

QU

Giải thích tư duy:

Y

BTE   0, 4.3  0, 25.3  0,15.2  n Ag  n Ag  0,15

Bài này ta vận dụng tư duy BTE cho cả quá trình. Tổng mol e của Fe  0, 4.3  1, 2 mol sẽ ưu tiên đẩy cho NO, H 2  Ag . Còn AgCl thì là toàn bộ Cl có trong HCl. Câu 4: Cho hỗn hợp bột X gồm 0,08 mol Fe và 0,03 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được

M

6,48g hỗn hợp Y. Cho Y tan hết vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl và 0,07 mol HNO3 thu được 2,1 gam khí NO duy nhất và dung dịch X (không chứa NH4+). Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được m gam A. 43,08

chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, N 5 chỉ bị khử thành NO, giá trị của m là: B. 41,46

C. 34,44

D. 40,65

Định hướng tư duy giải:

DẠ Y

n Fe  0, 08 n   0,31 BTE  H  NO : 0, 075 Ta có:     n emax  0,3 và  H n O  0, 005 Ag : 0, 065 n Cu  0, 03 Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa 25,72 gam gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 VÀ FeCO3 bằng 720 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối của sắt, hỗn hợp khí Z chứa 0,02 mol


CO2 và 0,07 mol NO. Mặt khác, cho AgNO3 dư vào thấy Y có m gam kết tủa xuất hiện. Biết trong X tỷ lệ

A. 108

B. 110

C. 112

D. 115

Định hướng tư duy giải:

Ag : 0, 06  m  109,8  AgCl : 0, 72 Giải thích tư duy:

OF FI

FeCO3 : 0, 02 Fe : 0, 05 BTE     n Ag  0, 06 Fe(NO ) : 0, 05 Fe O : 0, 05 3 2   3 4

CI

CO : 0, 02 H 0, 72  0, 02.2  0, 07.4 Ta có  2  n Otrong Fe3O4   0, 2 2  NO : 0, 07

AL

mol n Fe : n Fe( NO3 )2  1:1 . Giá trị của m gần nhất với?

ƠN

Y chỉ chứa các muối nên toàn bộ 0,72 mol H  sẽ làm các nhiệm vụ sau: Sinh ra khí NO, sinh ra khí CO2 và biến oxi trong Fe3O4 thành H2O. Số mol e có trong X sẽ đẩy cho NO và Ag. Câu 6: Cho hòa tan hoàn toàn 10,08 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 420 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch

NH

AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 62,43 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm duy khử duy nhất của N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a – b là: A. 0,015

B. 0,020

C. 0,025

Y

Định hướng tư duy giải:

D. 0,010

QU

n H  0, 42  n   a AgCl : 0, 42 n Fe  0, 04 H Ta có: 62, 43  và    H n NO  b Ag : 0, 02 n Fe3O4  0, 02 n  Fe2O4  0, 02

M

BTE    0.14.3  0,14.2   0, 02  2a  3b  a  0, 03 O     a  b  0, 01 H b  0, 02    0, 42  2a  4b  0,14.2   O

Giải thích tư duy:

Đây là bài toán ngược so với các bài toán ở các ví dụ trên. Tuy nhiên hướng tư duy vẫn như cũ là dùng

DẠ Y

phân chia nhiệm vụ H  và BTE cho cả quá trình. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 16,96 gam hỗn hợp chứa Fe và FeO bằng 760 ml dung dịch HCl

AL

1M, thu được dung dịch X và 0,2 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ? A. 121,8

B. 123,1

C. 134,8

D. 118,9

CI

Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 gam hỗn hợp chứa Fe và FeO bằng 250 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,02 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được a mol khí NO (sản A. 0,03

B. 0,02

C. 0,04

OF FI

phẩm khử duy nhất của N 5 ) và kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là? D. 0,05

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe2O3 bằng 0,5 lít dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,08 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? B. 71,46

C. 84,44

ƠN

A. 78,77

D. 80,65

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 12,8 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe(OH)2 bằng 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO

NH

(sản phẩm khử duy nhất của N 5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 78,77

B. 71,46

C. 84,44

D. 73,60

Câu 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 18,48 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe(OH)3 bằng 0,52 lít dung dịch

Y

HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,06 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 0,01 mol

QU

khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 98,77

B. 71,46

C. 90,82

D. 80,65

Câu 6: Để 16,8 gam phôi sắt ngoài không khí một thời gian, thu được 21,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe và

M

các oxit Fe. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm

khử duy nhất); đồng thời thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là: A. 130,26 gam

B. 128,84 gam

C. 132,12 gam

D. 126,86 gam

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3

DẠ Y

0,11M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 trong các phản ứng. Giá trị của m là: A. 28,700.

B. 32,480.

C. 29,645.

D. 29,240.

Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl 2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp khí NO và H2 với tỉ lệ mol lần lượt là 4:3, cho


dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là. (Biết NO A. 218,95.

B. 16,2.

AL

là sản phẩm khử duy nhất của N 5 ). C. 186,55

D. 202,75.

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 2,16 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 1M,

N 5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: B. 53,85.

C. 56,55.

D. 49,32.

OF FI

A. 58,95.

CI

thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của

Câu 10: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Fe2O3 bằng 400 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch X và 0,045 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với: A. 29,95.

B. 34,85.

C. 29,55.

D. 31,15.

ƠN

Câu 11: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,32 gam Fe2O3 bằng 170 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,025 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với: B. 26,5.

C. 36,8.

NH

A. 24,9.

D. 29,3.

Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam Fe trong 500ml dung dịch gồm NaNO3 và HCl 1,4M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,48 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 8. Cho AgNO3 dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa, (biết NO là sản phẩm khử duy B. 126,5.

QU

A. 124,9.

Y

nhất của N 5 ) giá trị của m gần nhất với:

C. 136,8.

D. 103,2.

Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 16,8 gam Fe trong 500ml dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 1,5M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 6,72 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Cho V lít dung dịch NaOH 1M, phản ứng tối đa với dung dịch X thu được và m gam kết tủa,

M

(biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 ) giá trị của (m + V) là: A. 31,7.

B. 26,5.

C. 36,8.

D. 29,3.

Câu 14: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 0,16 mol H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được hỗn hợp chất rắn và a mol khí NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản ứng

DẠ Y

xảy ra hoàn toàn. Giá trị a là: A. 0,015.

B. 0,020.

C. 0,025.

D. 0,030.

Câu 15: Cho hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1 vào 440 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3


vào dung dịch Y thì thu được 75,56 gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản A. 0,045.

B. 0,070.

C. 0,075.

D. 0,080.

AL

ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là: Câu 16: Cho hoà tan hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1 vào

CI

1300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 45,21 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất

A. 0,065.

B. 0,050.

C. 0,075.

OF FI

của N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a +b là:

D. 0,030.

Câu 17: Cho hoà tan hoàn toàn 10,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1:1 vào 340 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 53,11 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a - b là: B. 0,020.

C. 0,025.

ƠN

A. 0,015.

D. 0,010.

Câu 18: Cho hoà tan hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 460 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư

NH

dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 71,41 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a : b là: A. 7:4.

B. 6:5.

C. 7:3.

D. 3:2.

Câu 19: Cho hoà tan hoàn toàn 13,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)3 và FeCl2 có tỉ lệ số mol tương ứng

Y

là 2:1:1 vào 420 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung

QU

dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 73,91 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a : b là: A. 7:4.

B. 6:5.

C. 4:3.

D. 3:2.

Câu 20: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 vào 800 ml dung dịch HCl

M

1M thu được dung dịch Y và thoát ra 4,032 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản ứng xảy ra A. 142,9.

hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với? B. 146,2.

C. 153,6.

D. 135,4.

Câu 21: Cho hoà tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1 vào 600

DẠ Y

ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và thoát ra 2,688 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với? A. 104,8.

B. 96,7.

C. 93,4.

D. 101,9.


Câu 22: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe, 8 gam Fe2O3 và 11,6 gam Fe3O4 vào 500 ml

AL

dung dịch HCl 1,88M thu được dung dịch Y và thoát ra 0,1 mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với? B. 164,02.

C. 143,36.

D. 158,04.

CI

A. 174,48.

Câu 23: Cho hoà tan hoàn toàn 40 hỗn hợp X gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 vào 1,4 lít dung dịch HCl

OF FI

1M thu được dung dịch Y và thoát ra 5,6 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được hỗn hợp chất rắn và 560 ml khí NO ở đktc. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là: A. 56,00%.

B. 28,00%.

C. 49,00%.

D. 42,00%.

Câu 24: Cho hoà tan hoàn toàn gồm 16,8 gam Fe và 8,56 gam Fe(OH)3 vào 500 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y thoát ra 6,272 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a + b là? A. 2,485.

B. 1,975.

ƠN

thu được 155,27 gam chất rắn và b mol khí NO ở đktc. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , C. 1,735.

D. 1,625.

NH

Câu 25: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe, 1,44 gam FeO và 4,8 gam Fe2O3 vào 200 ml dung dịch HCl 2,55M thu được dung dịch Y thoát ra 0,016 mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , A. 64,48.

B. 73,18.

Y

các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?

C. 70,36.

D. 75,04.

QU

Câu 26: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe, 1,44 gam FeO và 4,8 gam Fe2O3 vào 200 ml dung dịch HCl 2,55M thu được dung dịch Y thoát ra 0,016 mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được chất rắn và a mol khí. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của

N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là B. 0,020.

M

A. 0,026.

C. 0,025.

D. 0,030.

Câu 27: Cho hoà tan hoàn toàn gồm 1,12 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HCl 2M thu

được dung dịch Y thoát ra 0,224 lít khí H2. Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaNO3 1M thì thấy có V ml NO thoát ra. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là:

DẠ Y

A. 448.

B. 672.

C. 896.

D. 504.

Câu 28: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe, 1,44 gam FeO và 4,875 gam FeCl3 vào 200 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch Y thoát ra 0,01 mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?


A. 25,45.

B. 26,55.

C. 35,35.

D. 29,25.

AL

Câu 29: Cho hoà tan hoàn toàn 30,9 gam hỗn hợp gồm Fe; Fe(OH)2; Fe(OH)3 tỷ lệ mol là 2:1:1 vào 860 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y thoát ra 3,584 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a:b là? A. 100.

B. 95.

C. 80.

CI

AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 161,2 gam chất rắn và b mol khí NO ở đktc. Biết khí NO là sản D. 50.

OF FI

Câu 30: Cho hoà tan hoàn toàn 13,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và FeCl2 tỷ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 480 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 98,72 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a+b là? A. 0,055.

B. 0,070.

C. 0,045.

D. 0,080.

Câu 31: Cho hoà tan hoàn toàn 17,01 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và FeCl3 tỷ lệ số mol tương ứng là

ƠN

4:2:1 vào 480 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 91,53 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a-b là? B. 0,050.

C. 0,025.

NH

A. 0,045.

D. 0,060.

Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào 200 ml dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Y

B. 80,775 gam.

C. 87,45 gam.

QU

A. 1,35 gam.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

M

Fe 2 : 0, 28  n Fe  0, 2   X Cl : 0, 76 Ta có:  n FeO  0, 08    H : 0, 2  n NO  0, 05

AgCl : 0, 76   m  BTE   m  123,1(g)  Ag : 0, 28  0, 05.3  0,13   Câu 2: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Fe 2 : 0, 06  n Fe  0, 02 BTE.Fe2  X Cl : 0, 25   n NO  0, 02 Ta có:  n  0, 04  FeO H  : 0,13 

Câu 3: Định hướng tư duy giải

D. 64,575 gam.


AL

n H  0,5 Fe O : 0, 04  H Ta có: n NO  0, 025   n O  0,12  12  2 3 Fe : 0,1 n  0, 08  H2 BTE   0,18.3  0, 08.2  0, 025.3  0,12.2  n Ag  n Ag  0, 065

Câu 4: Định hướng tư duy giải Fe 2 : 0,18 n  0,1   Fe   X Cl : 0, 4 Ta có:  n Fe(OH)2  0, 08    n NO  0, 01 H : 0, 04 

ƠN

AgCl : 0, 4  m  BTE  m  73, 6(gam)  Ag : 0,18  0, 01.3  0,15  

OF FI

CI

AgCl : 0,5  m   m  78, 77(gam) Ag : 0, 065

Câu 5: Định hướng tư duy giải

NH

n H  0,52 Fe(OH)3 : 0,12  H Ta có: n NO  0, 01   n OH  0,36  18, 48  Fe : 0,1 n  0, 06  H2

Y

AgCl : 0,52 BTE   0, 22.3  0, 06.2  0, 01.3  0,36  n Ag   n Ag  0,15   m    m  90,82(gam) Ag : 0,15 Câu 6: Định hướng tư duy giải

QU

21, 6  16,8  BTKL X  n Trong   0,3 O   16  Ta có: n H2  0, 06   n HCl  0,3.2  0, 06.2  0, 03.4  0,84  n NO  0, 03  16,8 BTE  0,3   0,3.3  0,3.2  0, 06.2  0, 03.3  n Ag  n Ag  0, 09 56

M

n Fe 

BTNT Clo    AgCl : 0,84  m   m  130, 26(gam) Ag : 0, 09

Câu 7: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Ta có: n H  0, 255   n NO  0, 06375

Fe : 0, 05 Và   n e  0, 2  0, 06375.3  n Ag  n Ag  0, 00875 Cu : 0, 025  m  0, 2.143,5  0, 00875.108  29, 645

Câu 8: Định hướng tư duy giải


AL

n Fe  0, 4 Fe3 : 0,1  BTE Ta có: n NO  0, 2    2 n  0,15  n e  0,9 Fe : 0,3  H2 

 0, 05   n Fe2 BTE

2 Ag : 0,15 Fe : 0,15 Ag  0,15      m  202, 75  AgCl :1,3 Cl :1,3

Câu 9: Định hướng tư duy giải Fe 2 : 0,13  n Fe  0,1   X Cl : 0,3 Ta có:  n FeO  0, 03    H : 0, 04  n NO  0, 01

ƠN

AgCl : 0,3  m  BTE  m  53,85(gam)  Ag : 0,13  0, 01.3  0,1  

OF FI

n

 NO

CI

H   n pu  0, 2.4  0,15.2  1,1  n du  1,3  1,1  0, 2 H H

Câu 10: Định hướng tư duy giải

Câu 11: Định hướng tư duy giải

Y

AgCl : 0, 2  m   m  31,13(gam) Ag : 0, 0225

NH

n Fe  0, 05 H     n  0, 0125 Ta có: n Fe2O3  0, 01   BTE NO  0, 07.3  0, 0125.3  0, 03.2  0, 045.2  n Ag    n H2  0, 045

QU

n Fe  0, 03 H     n  0, 01 Ta có: n Fe3O4  0, 01   BTE NO  0, 07.3  0, 01.3  0, 04.2  0, 025.2  n Ag    n  0, 025 H  2

M

AgCl : 0,17  m   m  26,555(gam) Ag : 0, 02

Câu 12: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

Fe : 0, 2  NO : 0,1 AgCl : 0, 7  AgNO3 BTE Ta có:    n NO  0, 025   n Ag  0, 025  m  103,15  Ag : 0, 025 H 2 : 0,1 HCl : 0, 7 Câu 13: Định hướng tư duy giải


 N Fe : 0,8 Fe : 0,3     NO : 0, 2 n NaOH  1,3  V  1,3  K : 0, 2 Ta có:     m  V  31, 7 2 H 2 : 0,1 SO 4 : 0, 75 m  0,3.56  0,8.17  30, 4 H 2SO 4 : 0, 75   H : 0,5 n H  0,8  H Ta có: n Fe  0, 2   n NO  a  0, 02 n  Fe3O4  0, 05

Câu 15: Định hướng tư duy giải

0,18.3  0,12.2  0,115  2a  3b a  0, 07   0, 44  2 a  4 b  0,12.2 b  0, 015 Câu 16: Định hướng tư duy giải

ƠN

n H  0, 44 AgCl : 0, 44  n H  a H Ta có: 75,56  Và n Fe  0, 09   2 n NO  b Ag : 0,115 n  Fe3O4  0, 03

OF FI

CI

Câu 14: Định hướng tư duy giải

NH

n H  0,3 AgCl : 0,3  n H  a H Ta có: 45, 21  Và n Fe  0, 04   2 n NO  b Ag : 0, 02 n  0, 02 Fe O  3 4

QU

Y

08.2 0,1.3  0,    0,Ag02 2a  3b a  0, 03  O    a  b  0, 05 b  0, 02 0,3  2a  4b  0, 08.2 Câu 17: Định hướng tư duy giải

M

n H  0,34  AgCl : 0,34 n Fe  0, 04 n H  a H Ta có: 53,11  và    2 n NO  b Ag : 0, 04 n Fe(OH)2  0, 04 n  Fe(OH)3  0, 04 BTE    0,12.3  0, 2.1 0, 04 2a  3b a  0, 03 OH Ag      a  b  0, 01 H b  0, 02   0,34  2a  4b  0, 2.1 OH 

Câu 18: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

AL

m

n H  0, 46  n H  a AgCl : 0, 46 n Fe  0, 08 H Ta có: 71, 41  và    2 n NO  b Ag : 0, 05 n Fe(OH)2  0, 04 n  Fe(OH)3  0, 04


Câu 19: Định hướng tư duy giải

OF FI

CI

Fe : 0, 08 AgCl : 0,5  Ta có: 12,36 Fe(OH)3 : 0, 04  73,91  Ag : 0, 02 FeCl : 0, 04  2

AL

BTE    0,16.3  0, 2.1 0, 05 2a  3b a  0, 07 OH Ag     a /b 7/3 H b  0, 03   0, 46  2a  4b  0, 2.1 OH 

BTE    0,16.3  0,12.1 08.1   0,Ag02 0,    2a  3b  n H2  a a  0, 07 OH Cl     a/b7/4 H b  0, 04 n NO  b     0, 42  2a  4b  0,12.1   OH

Câu 20: Định hướng tư duy giải

ƠN

Fe : 0, 2  H BTE Ta có: Fe3O 4 : 0, 05   n NO  0, 01   0,35.3  02.2 0,18.2 01.3   0,    n Ag  n Ag  0, 26 O n : 0,18 H2 NO  H2

NH

AgCl : 0,8  142,88  Ag : 0, 26 Câu 21: Định hướng tư duy giải Ta có:

AgCl : 0, 6  101,868  Ag : 0,146

QU

Y

Fe : 0,123  H BTE  0, 246.3  0,164.2 Fe3O 4 : 0, 041  n NO  0, 008      0,12.2   0,  008.3    n Ag  n Ag  0,146 n  0,12 O H2 NO  H2

M

Câu 22: Định hướng tư duy giải

Fe : 0,15 Fe O : 0, 05  2 3 H BTE Ta có:    n NO  0, 01   0, 4.3  0,35.2  0, 01.3   0,1.2    n Ag  n Ag  0, 27 Fe O : 0, 05 H2 3 4  O NO n H  0,1  2

DẠ Y

AgCl : 0,94  164, 05  Ag : 0, 27

Câu 23: Định hướng tư duy giải

n H  0, 25 Fe O : 0,1 H Ta có:  2   n O  0, 4  40  3 4  %Fe  42% Fe : 0,3 n NO  0, 025  Câu 24: Định hướng tư duy giải


CI

OF FI

  a  1, 72 71, 75a  108x  155, 27 n H2  0, 28  BTE       0,38.3  0, 24 0, 28.2    x  3b  b  0, 015 OH n NO  b   x  0, 295 H2   H   0,5a  0, 28.2  4b  0, 24 OH 

AL

Fe : 0,3 AgCl : 0,5a  Ta có: Fe(OH)3 : 0, 08 và 155, 27  Ag : x H : 0, 28  2

Câu 25: Định hướng tư duy giải

Fe : 0, 03  HCl: 0,51 Ta có: FeO : 0, 02   n H2  0, 016 Fe O : 0, 03  2 3

ƠN

n H  0, 258   m AgCl  0,51.143,5  73,185 n Fe2  0, 078  n NO  0, 026 Câu 26: Định hướng tư duy giải

NH

Fe : 0, 03  n H  0, 258 HCl: 0,51 Ta có: FeO : 0, 02   n H2  0, 016   n Fe2  0, 078  n NO  0, 026 Fe O : 0, 03  2 3 Câu 27: Định hướng tư duy giải

QU

Y

Fe : 0, 02 n H  0,18 HCl: 0,6 Ta có:   n H2  0, 01    V  672(ml) Fe3 O 4 : 0, 05 n Fe2  0, 09  n NO  0, 03 Câu 28: Định hướng tư duy giải

M

Fe : 0, 02  HCl:0,08 Ta có: FeO : 0, 02   n H2  0, 01  n NO  0, 005 FeCl : 0, 03 3 

BTE   0, 07.3  0, 01.2  0, 02.2  0, 03.3  0, 005.3  n Ag  n Ag  0, 045

AgCl : 0, 08  0, 09  m  29, 255  Ag : 0, 045

DẠ Y

Câu 29: Định hướng tư duy giải

Fe : 0, 2 AgCl : 0,86a  Ta có: 30,9 Fe(OH)3 : 0,1 và 161, 21  Ag : x Fe(OH) : 0,1  2


AL

CI

  123, 41a  108x  161, 21 a  1, 0 n H2  0,16  BTE       0, 4.3  0,5 0,16.2  x  3b  b  0, 01  a : b  100 :1  OH n NO  b   H2  x  0,35  H   0,86a  0,16.2   4b  0,5 OH  H2

Câu 30: Định hướng tư duy giải

OF FI

Fe : 0, 08 AgCl : 0,56  Ta có: 13,84 Fe3O 4 : 0, 04  98, 72  Ag : 0,17 FeCl ;0, 04  2

Câu 31: Định hướng tư duy giải

NH

Fe : 0, 08 AgCl : 0,54  Ta có: 17, 01 Fe3O 4 : 0, 04  91,53  Ag : 0,13 FeCl : 0, 02 3 

ƠN

BTE    0, 24.3  0,16.2  0, 08.1   0,17    2a  3b Ag  n H2  a a  0, 06 O Cl      a  b  0, 07 H b  0, 01 n NO  b    0, 48  2a  4b  0,16.2    O

QU

Câu 32: Định hướng tư duy giải

Y

BTE    0, 22.3  0,16.2  0, 06.1   0,13    2a  3b Ag  n H2  a a  0, 06 O Cl      a  b  0, 05 H b  0, 01 n NO  b    0, 48  2a  4b  0,16.2    O

Fe O : a(mol) + Có ngay: 42,8  26  16,8  2 3 Cu : a(mol)

DẠ Y

M

Fe 2 : 0,15 BTE  BTNT Ag : 0,15  a  0, 075     m  80, 775  AgCl : 0, 45 Cl : 0, 45


1.6. Bài toán Fe, S tác dụng với HNO3. A. Định hướng tư duy

AL

+ Với bài toán hỗn hợp chứa S và các hợp chất của S khi tác dụng với HNO3 chúng ta không dùng tư duy phân chia nhiệm vụ H+ mà nên dùng các định luật bảo toàn.

CI

+ Lưu ý tách hỗn hợp thành S, Cu, Fe để đơn giản trong quá trình xử lý và S có thể lên S+4 (trong SO2) và lên S+6 (trong SO42-). B. Ví dụ minh họa

OF FI

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho đung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 17,545 gam.

B. 18,355 gam.

C. 15,145 gam.

D. 2,4 gam.

Định hướng tư duy giải

ƠN

Fe : a CDLBT 56a  32b  3, 76 a  0, 03 Chia để trị: 3, 76      S : b 3a  6b  0, 48 b  0, 065 t Fe  OH 3   Fe 2 O3 : 0, 015     m  17,545 BaSO 4 : 0, 065 BTNT  Fe S

NH

Giải thích tư duy

Vì sản phẩm khử dạng khí ta chỉ thấy có NO2 nên S sẽ chui hết vào trong SO42− (S lên nhường e lên S+6). Chất oxi hóa ở đây là N+5 xuống N+4 dưới dạng khí NO2 (0,48 mol). Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 9,12 gam hỗn hợp: Cu2S, FeS, FeS2 (biết FeS chiếm 50% về số mol hỗn hợp)

Y

trong HNO3 dư được 0,86 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết A. 31,3 gam.

QU

tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: B. 32,2 gam.

Định hướng tư duy giải

C. 34,6 gam.

D. 35,5 gam.

M

160a  88b  120c  9,12 Cu 2S : a a  0, 02    CDLBT   9,12 FeS : b  b  0,5  a  b  c    b  0, 04 FeS : c   2 c  0, 02  10a  9b  15c  0,86 Fe 2 O3 : 0, 03  BTNT  Fe  Cu S   CuO : 0, 04   m  31,3 BaSO : 0,1 4 

DẠ Y

Giải thích tư duy

Vì sản phẩm khử dạng khí ta chỉ thấy có NO2 nên S sẽ chui hết vào trong SO42− (S lên nhường e lên S+6). Chất oxi hóa ở đây là N+5 xuống N+4 dưới dạng khí NO2 (0,86 mol). Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp: S, FeS, Cu2S (biết FeS chiếm 40% về số mol hỗn hợp) trong HNO3 dư được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 nặng 37,52 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam muối kết tủa. Giá trị gần nhất của m là: A. 13,9 gam.

B. 20,3 gam.

C. 24,2 gam.

D. 17,2 gam.


Định hướng tư duy giải

AL

32a  88b  160c  9, 28 S : a  NO 2 : 0, 76 CDLBT   CDLBT   9, 28 FeS : b    b  0, 4  a  b  c  SO : 0, 04  2 Cu S : c 6a  9b  10c  0,84  2 

CI

a  0, 03  BTNT  Fe  Cu S   b  0, 04   BaSO 4 : 0, 06   m  13,98  x  0, 03 

OF FI

Giải thích tư duy

Vì sản phẩm khử dạng khí có NO2 và SO2 nên S sẽ chui vào trong SO2 và có thể có SO42- (S lên nhường e lên S4+ và S6+). Chất oxi hóa ở đây là N+5 xuống N+4 dưới dạng khí NO2. Chú ý đề bài hỏi muối nên chúng ta không tính Fe(OH)3. BÀI TẬP VẬN DỤNG

ƠN

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn thu được là A. 18,26 gam.

B. 18,86 gam.

C. 12,34 gam.

D. 20,04 gam.

NH

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 8,32 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,96 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn thu được là A. 26,22 gam.

B. 29,35 gam.

C. 31,22 gam.

D. 36,52 gam.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 6,8 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,75 mol NO2 và dung B. 28,46 gam.

C. 29,41 gam.

D. 30,68 gam.

QU

A. 26,24 gam.

Y

dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn thu được là Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp: S, FeS, CuS (biết FeS chiếm 75% số mol hỗn hợp) trong HNO3 dư được 0,68 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn thu được là:

B. 27,12 gam.

C. 28,46 gam.

D. 29,02 gam.

M

A. 26,04 gam.

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 6,08 gam hỗn hợp: CuS, FeS, Cu2S (biết CuS chiếm 1/6 số mol hỗn hợp) trong thu được là:

HNO3 dư được 0,54 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn A. 16,4 gam.

B. 18,6 gam.

C. 20,8 gam.

D. 21,2 gam.

DẠ Y

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 14,56 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 1,68 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 31,45 gam.

B. 46,44 gam.

C. 53,78 gam.

D. 63,91 gam.

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp: CuS, FeS, Cu2S (biết CuS chiếm 1/7 số mol hỗn hợp) trong HNO3 dư được 1,3 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 46,12 gam.

B. 52,76 gam.

C. 48,62 gam.

D. 50,32 gam.


Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 12,32 gam hỗn hợp: S, FeS, Cu2S (biết FeS chiếm 50% về số mol hỗn hợp) tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 24,64 gam.

B. 29,76 gam.

C. 39,16 gam.

AL

trong HNO3 dư được 1,06 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết D. 42,22 gam.

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp: CuS, FeS2, Cu2S (biết CuS chiếm 20% tổng số mol hỗn

CI

hợp) trong HNO3 dư được 1,16 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: B. 38,55 gam.

C. 43,82 gam.

D. 43,82 gam.

OF FI

A. 35,92 gam.

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 11,76 gam hỗn hợp: CuS, Cu2S, FeS (biết CuS chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp) trong HNO3 dư được 19,936 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 nặng 41,66 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 25,92 gam.

B. 28,15 gam.

C. 21,24 gam.

D. 23,82 gam.

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 12,16 gam hỗn hợp: FeS2, S, Cu2S (biết S chiếm 3/11 tổng số mol hỗn hợp)

ƠN

trong HNO3 dư được 25,088 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 23,482 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là: A. 20 gam.

B. 21 gam.

C. 32 gam.

D. 33 gam.

NH

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp: S, FeS, Cu2S (biết S chiếm 20% về số mol hỗn hợp) trong HNO3 dư được 18,592 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 nặng 38,9 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là: A. 12 gam.

B. 13 gam.

C. 14 gam.

D. 15 gam.

Y

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 8,32 gam hỗn hợp: S, FeS2, Cu2S (biết FeS2 chiếm 4/11 về số mol hỗn hợp)

QU

trong HNO3 dư được 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 nặng 47,08 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 19,94 gam.

B. 23,35 gam.

C. 20,97 gam.

D. 22,32 gam.

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp: S, FeS, Cu2S (biết S chiếm 20% về số mol hỗn hợp) trong

M

HNO3 dư được 18,144 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 nặng 38,34 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là: B. 20,55 gam.

A. 16,46 gam.

C. 23,35 gam.

D. 27,86 gam.

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 11,12 gam hỗn hợp: CuS, FeS, Cu2S (biết CuS chiếm 20% tổng số mol hỗn hợp) trong HNO3 dư được 19,488 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 nặng 40,74 gam và dung dịch X.

DẠ Y

Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 27,17 gam.

B. 29,53 gam.

C. 28,42 gam.

D. 26,46 gam.

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp: CuS, FeS, FeS2 (biết CuS chiếm 30% tổng số mol hỗn hợp) trong HNO3 dư được 24,864 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 nặng 52,14 gam và dung dịch X. Cho


dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: B. 19 gam.

C. 23 gam.

D. 26 gam.

AL

A. 15 gam.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 7,36 gam hỗn hợp: CuS, FeS, S (biết S chiếm 30% về số mol hỗn hợp) trong HNO3 dư được 15,576 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 nặng 34,76 gam và dung dịch X. Cho dung dịch

CI

Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. A. 21,2 gam.

B. 23,42 gam.

C. 20,74 gam.

D. 26,16 gam.

OF FI

Giá trị của m là:

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp: CuS, FeS, S (biết S chiếm 20% về số mol hỗn hợp) trong HNO3 dư được 8,736 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 nặng 18,3 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất với m là: A. 7 gam.

B. 9 gam.

C. 11 gam.

ƠN

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải

NH

Fe : a CDLBT 56a  32b  4,16 a  0, 04   4,16      S : b 3a  6b  0, 48 b  0, 06 Fe  OH 3 : 0, 04 BTNT  Fe S     m  18, 26 BaSO 4 : 0, 06

Câu 2: Định hướng tư duy giải

QU

Y

Fe : a CDLBT 56a  32b  8,32 a  0, 08   8,32      S : b 3a  6b  0,96 b  0,12 Fe  OH 3 : 0, 08 BTNT  Fe S     m  36,52 BaSO 4 : 0,12

Câu 3: Định hướng tư duy giải

M

Fe : a CDLBT 56a  32b  6,8 a  0, 07   6,8      S : b 3a  6b  0, 75 b  0, 09 Fe  OH 3 : 0, 07 BTNT  Fe S     m  28, 46 BaSO 4 : 0, 09

Câu 4: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

88a  96b  32c  6,56 FeS : a a  0, 06    CDLBT   6,56 CuS : b  a  0, 75  a  b  c    b  0, 01 S : c 9a  8b  6c  0, 68 c  0, 01    Fe  OH 3 : 0, 06    Cu  OH 2 : 0, 01   m  26, 04  BaSO 4 : 0, 08 BTNT  Fe  Cu S

D. 13 gam.


Câu 6: Định hướng tư duy giải Fe : a CDLBT 56a  32b  14,56 a  0,14  14,56      S : b 3a  6b  1, 68 b  0, 21 Fe  OH 3 : 0,14 BTNT  Fe S     m  63,91 BaSO 4 : 0, 21

ƠN

Câu 7: Định hướng tư duy giải

Y

NH

96a  88b  160c  16,8 CuS : a a  0, 02  1    CDLBT  16,8 FeS : b  a   a  b  c    b  0, 06 7 Cu S : c  c  0, 06  2  8a  9b  10c  1,3 Fe 2 O3 : 0, 03  BTNT  Fe  Cu S   CuO : 0,14   m  48, 62 BaSO : 0,14 4  Câu 8: Định hướng tư duy giải

M

QU

32a  88b  160c  12,32 S : a a  0, 02  1    CDLBT  12,32 FeS : b  b   a  b  c    b  0, 06 2 Cu S : c  c  0, 04  2  6a  9b  10c  1, 06 Fe 2 O3 : 0, 03  BTNT  Fe  Cu S   CuO : 0, 08   m  39,16 BaSO : 0,12 4  Câu 9: Định hướng tư duy giải

DẠ Y

96a  120b  160c  13,12 CuS : a a  0, 02    CDLBT  13,12 FeS2 : b  a  0, 2  a  b  c    b  0, 04 Cu S : c 8a  15b  10c  1,16 c  0, 04   2  Fe 2 O3 : 0, 02  BTNT  Fe  Cu S   CuO : 0,1   m  43,82 BaSO : 0,14 4 

Câu 10: Định hướng tư duy giải

CI

OF FI

96a  88b  160c  6, 08 CuS : a a  0, 01  1    CDLBT   6, 08 FeS : b  a   a  b  c    b  0, 04 6 Cu S : c  c  0, 01  2  8a  9b  10c  0,54 Fe  OH 3 : 0, 04  BTNT  Fe  Cu S   Cu  OH 2 : 0, 03   m  21, 2  BaSO 4 : 0, 06

AL

Câu 5: Định hướng tư duy giải


  m  28,15

CI

Fe  OH 3 : 0, 05  BTNT  Fe  Cu S   Cu  OH 2 : 0, 09  BaSO 4 : 0, 06

AL

96a  160b  88c  11, 76 CuS : a a  0, 01 NO : 0,85     2 CDLBT CDLBT  11, 76 Cu 2S : b     a  0,1 a  b  c    b  0, 04 SO 2 : 0, 04 FeS : c  c  0, 05   8a  10b  9c  0,93

Câu 11: Định hướng tư duy giải

OF FI

120a  32b  160c  12,16 FeS2 : a a  0, 03 NO :1, 06     2 CDLBT CDLBT  12,16 S : b    b  3 /11 a  b  c    b  0, 04 SO 2 : 0, 06 Cu S : c 15a  6b  10c  1,18 c  0, 03   2      BaSO 4 : 0, 09   m  20,97 BTNT Fe  Cu S

Câu 12: Định hướng tư duy giải

    BaSO 4 : 0, 06   m  13,98

NH

BTNT Fe  Cu S

ƠN

32a  88b  160c  9,84 S : a a  0, 02 NO : 0, 79     2 CDLBT CDLBT   9,84 FeS : b     a  0, 2  a  b  c    b  0, 05 SO 2 : 0, 04 Cu S : c 6a  9b  10c  0,87 c  0, 03  2  

Câu 13: Định hướng tư duy giải

Y

32a  120b  160c  8,32 S : a a  0, 06  NO 2 : 0,94 CDLBT    CDLBT   8,32 FeS2 : b    b  4 /11 a  b  c    b  0, 04 SO 2 : 0, 06 Cu S : c 6a  15b  10c  1, 06 c  0, 01   2      BaSO 4 : 0, 09   m  20,97

QU

BTNT Fe  Cu S

Câu 14: Định hướng tư duy giải

M

32a  88b  160c  9,84 S : a a  0, 02  NO 2 : 0, 75 CDLBT    CDLBT   9,84 FeS : b    a  0, 2  a  b  c    b  0, 05 SO 2 : 0, 06 Cu S : c 6a  9b  10c  0,87 c  0, 03  2       BaSO 4 : 0,1   m  23,3 BTNT Fe  Cu S

Câu 15: Định hướng tư duy giải 96a  88b  160c  11,12 CuS : a a  0, 02  NO 2 : 0,83 CDLBT    CDLBT  11,12 FeS : b    a  0, 2  a  b  c    b  0, 05 SO 2 : 0, 04 Cu S : c 8a  9b  10c  0,91 c  0, 03  2  

DẠ Y

Fe  OH 3 : 0, 05  BTNT  Fe  Cu S   Cu  OH 2 : 0, 08   m  27,17  BaSO 4 : 0, 06

Câu 16: Định hướng tư duy giải


AL

96a  88b  120c  10, 64 CuS : a a  0, 03 NO :1, 05     2 CDLBT CDLBT  10, 64 FeS : b     a  0,3  a  b  c    b  0, 02 SO 2 : 0, 06 FeS : c 8a  9b  15c  1,17 c  0, 05 2   

CI

Fe  OH 3 : 0, 07  BTNT  Fe  Cu S   Cu  OH 2 : 0, 03   m  31, 4  BaSO 4 : 0, 09

Câu 17: Định hướng tư duy giải

OF FI

96a  88b  32c  7,36 CuS : a a  0, 03  NO 2 : 0, 7 CDLBT    CDLBT   7,36 FeS : b    c  0,3  a  b  c    b  0, 04 SO 2 : 0, 04 S : c 8a  9b  6c  0, 78 c  0, 03   

ƠN

Fe  OH 3 : 0, 04  BTNT  Fe  Cu S   Cu  OH 2 : 0, 03   m  21, 2  BaSO 4 : 0, 06

Câu 18: Định hướng tư duy giải

NH

96a  88b  32c  3,92 CuS : a a  0, 01  NO 2 : 0,37 CDLBT    CDLBT   3,92 FeS : b    c  0, 2  a  b  c    b  0, 03 SO 2 : 0, 02 S : c 8a  9b  6c  0, 41 c  0, 01    Fe  OH 3 : 0, 03    Cu  OH 2 : 0, 01   m  11,18  BaSO 4 : 0, 03

DẠ Y

M

QU

Y

BTNT  Fe  Cu S


1.7. Bài toán Fe, Cu, CuSx, FeSx tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. A. Định hướng tư duy giải

CI

đó vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn (thường là BTE và bảo toàn nguyên tố).

AL

Fe  + Mô hình dạng toán này khá đơn giản để giải quyết khi chúng ta có thể tách hỗn hợp ra thành Cu sau S  + Với sản phẩm khử SO2 ta tư duy là S (của hỗn hợp) sẽ nhường 6e để tạo thành SO 4 2 còn SO2 sinh ra là

OF FI

do quá trình SO 4 2  SO 2 (nhận 2e).

+ Chúng ta cũng nên xử lý bài toán bằng việc kết hợp các định luật bảo toàn với kỹ thuật điền số điện tích. B. Ví dụ minh họa

NAP 1: Hòa tan 47,04 gam hỗn hợp X gồm CuS, FeS2 tỷ lệ mol 1:2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. A. 0,56.

ƠN

Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng. Giá trị của a là: B. 0,98.

C. 1,26.

Định hướng tư duy giải

D. 2,8.

0,14.8  0, 28.15  2, 66  mol  2

Y

BTE   n SO2 

NH

n 2  0,14  Cu n CuS  0,14  mol  Ta có: X    n Fe3  0, 28 n FeS2  0, 28  mol   BTDT  n SO2  0,56  mol    4

QU

BTNT.S  0,14  0,14.2  a  0,56  2, 66   a  2,8  mol 

Giải thích tư duy

Ở bài toán này tôi đã sử dụng tư duy điền số điện tích. Vì axit có dư nên muối cuối cùng có trong dung

M

dịch phải là muối Cu 2 và Fe3 . Trong phương trình BTE thì ta cho S nhường 6e. NAP 2: Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. A. 0,63.

Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,45 mol khí SO2. Giá trị của a là: B. 0,38.

C. 0,54.

Định hướng tư duy giải

DẠ Y

BTNT.H   n H2O  a   n H2SO4  a

64x  32y  11, 2  x  0,12 Cu : x  BTNT.S  Ta có: 11, 2      y  a  x  0, 45    y  0,11 S : y   a  0, 46 BTNT.O  4a  4x  a  0, 45.2   Giải thích tư duy

D. 0,46.


Ở đây tôi đưa ra hướng xử lý bài toán này bằng BTNT.S và BTNT.O. Ban đầu S có trong hỗn hợp X và H2O.

AL

H2SO4 sau đó chạy vào trong khí SO2 và muối CuSO4. Còn Oxi có trong axit sẽ chạy vào muối, khí và NAP 3: Hòa tan 6,08 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS và Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được a mol khí SO2 và dung dịch chứa 11,2 gam muối. Giá trị của a là: B. 0,38.

C. 0,31.

D. 0,22.

CI

A. 0,29.

64x  32y  6, 08  x  0, 07 Cu : x  BT.E       2x  6y  2a    y  0, 05 Ta có: 6, 08  S : y 160x  11, 2 a  0, 22  

OF FI

Định hướng tư duy giải

NAP 4: Hòa tan 15,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS2 và Cu2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được 0,54 mol khí SO2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là? B. 59,4.

C. 60,1.

ƠN

A. 59,58. Định hướng tư duy giải

NH

BTNT.H n H2SO4  a   n H2O  a

D. 61,02.

QU

Cu  OH 2 : 0,18   m  59,58  BaSO 4 : 0,18

Y

64x  32y  15,36  x  0,18 Cu : x  BTNT.S      x  y  a  0,54    y  0,12 Ta có: 15,36  S : y    BTNT.O  4a  4x  a  0,54.2 a  0, 6 

Giải thích tư duy

Ở đây tôi đưa ra hướng xử lý bài toán này bằng BTNT.S và BTNT.O. Ban đầu S có trong hỗn hợp X và H2SO4 sau đó chạy vào trong khí SO2 và muối CuSO4. Còn Oxi có trong axit sẽ chạy vào muối, khí và

M

H2O.

Một người chỉ ra sai sót của bạn chưa chắc đã là kẻ thù của bạn; một người luôn luôn ca ngợi bạn chưa

DẠ Y

hẳn đã là bạn của bạn.

Ngạn ngữ của người Do Thái

Khi bạn khóc vì không có giày để đi, hãy nhìn những người không có chân. Ngạn ngữ của người Do Thái

Đọc sách không bằng suy ngẫm. Học trường không hơn được trường đời. Immanuel Kant


BÀI TẬP VẬN DỤNG NAP 1: Hòa tan 8,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản A. 0,52.

B. 0,38.

C. 0,49.

D. 0,56.

AL

ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,405 mol khí SO2. Giá trị của a là:

NAP 2: Hòa tan 11,12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản A. 0,63.

B. 0,76.

CI

ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,555 mol khí SO2. Giá trị của a là: C. 0,49.

D. 0,85.

OF FI

NAP 3: Hòa tan 20,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,75 mol khí SO2. Giá trị của a là: A. 0,76.

B. 0,82.

C. 0,68.

D. 0,86.

NAP 4: Hòa tan 23,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được 0,89 mol khí SO2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 42,8.

B. 41,6.

C. 43,8.

D. 45,3.

ƠN

NAP 5: Hòa tan 12,16 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được 0,54 mol khí SO2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 22,6.

B. 24,2.

C. 25,3.

D. 19,2.

NH

NAP 6: Hòa tan 7,04 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được a mol khí SO2 và dung dịch chứa 12,8 gam muối. Giá trị của a là: A. 0,26.

B. 0,34.

C. 0,31.

D. 0,36.

NAP 7: Hoàn tan 9,92 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. B. 0,34.

QU

A. 0,36.

Y

Sau phản ứng thấy có 0,42 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO2 . Giá trị của a là: C. 0,38.

D. 0,43.

NAP 8: Hòa tan 13,76 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,54 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO2 . Giá trị của a là: A. 0,56.

B. 0,49.

C. 0,52.

D. 0,47.

M

NAP 9: Hòa tan 9,28 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản X là:

ứng thấy có 0,34 mol axit tham gia phản ứng và thu được khí SO2 . Phần trăm khối lượng của Cu có trong A. 13,79%.

B. 27,63%.

C. 32,16%.

D. 38,62%.

NAP 10: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS2 và Cu2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư.

DẠ Y

Sau phản ứng thấy có 0,5 mol axit tham gia phản ứng; thu được khí SO2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là? A. 51,36.

B. 45,27.

C. 49,65.

D. 56,27.

NAP 11: Hòa tan 14,08 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS2 và Cu2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,54 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là?


A. 65,23.

B. 62,56.

C. 57,24.

D. 56,27.

ứng thấy có 0,41 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO2. Giá trị của a là: A. 0,362

.B. 0,345.

C. 0,325.

D. 0,352.

AL

NAP 12: Hòa tan 7,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản

NAP 13: Hòa tan 10,64 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau

CI

phản ứng thấy có 0,61 mol axit tham gia phản ứng; thu được mol khí SO2 và dung dịch Y chứa m gam A. 18.

B. 26.

C. 20.

D. 22.

OF FI

muối. Giá trị của m là:

NAP 14: Hòa tan 15,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,86 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO2 và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 27.

B. 32.

C. 26.

D. 28.

NAP 15: Hòa tan 18,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau A. 39.

ƠN

phản ứng thấy thu được 0,915 mol khí SO2 và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là: B. 42.

C. 46.

D. 51.

NAP 16: Hòa tan 27,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) vừa đủ. Sau

NH

phản ứng thấy có 1,56 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 104,4.

B. 136,95.

C. 132,6.

D. 142,2.

NAP 17: Hòa tan 11,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau

Y

phản ứng thấy có 0,65 mol axit tham gia phản ứng; thu được khí SO2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư

QU

vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 73,5.

B. 76,3.

C. 77,605.

D. 78,9.

NAP 18: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeS2, Fe. ZnS và S (đều có cùng số mol) trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là SO2. Giá trị của m là: B. 15,25.

M

A. 23,33.

C. 61,00.

D. 18,30.

NAP 19: Hòa tan 8,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư

thu được V lít khí SO2 (đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,56 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với V lít khí SO2 ở trên?

DẠ Y

A. 182.

B. 190.

C. 192.

D. 200.

NAP 20: Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết lượng SO2 trên bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch X có pH=2. Thể tích của dung dịch X là: A. 2,00 lít.

B. 1,50 lít.

C. 1,14 lít.

D. 2,28 lít.


NAP 21: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS, và FeS2 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí (đktc) SO2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là: B. 20,24 lít.

C. 33,26 lít.

D. 44,38 lít.

AL

A. 30,24 lít.

NAP 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là: B. 25,92.

C. 32,85.

D. 24,28.

CI

A. 30,24.

NAP 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung chứa m gam muối. Giá trị của tổng m  m là: A. 50,24.

B. 65,92.

C. 69,12.

OF FI

dịch H2SO4 (đặc nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít khí SO2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng có D. 64,28.

NAP 24: Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 14 gam bột S trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí (đktc). Giá trị của V là? B. 11,65.

C. 3,36.

ƠN

A. 8,96.

D. 11,76.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG

NH

NAP 1: Hòa tan 8,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,405 mol khí SO2. Giá trị của a là: A. 0,52.

B. 0,38.

C. 0,49.

Định hướng tư duy giải

Y

BTNT.H   n H2O  a

D. 0,56.

QU

56x  32y  8, 72  x  0,11 Fe : x  BTNT.S     1,5x  y  a  0, 405    y  0, 08 Ta có: 8, 72  S : y   a  0, 49 BTNT.O  4a  6x  a  0, 405.2  

NAP 2: Hòa tan 11,12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản

M

ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,555 mol khí SO2. Giá trị của a là: B. 0,76.

C. 0,49.

D. 0,85.

A. 0,63.

Định hướng tư duy giải BTNT.H   n H2O  a

DẠ Y

56x  32y  11,12  x  0,13 Fe : x  BTNT.S     1,5x  y  a  0,555    y  0,12 Ta có: 11,12  S : y    BTNT.O  4a  6x  a  0,555.2 a  0, 63 

NAP 3: Hòa tan 20,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,75 mol khí SO2. Giá trị của a là: A. 0,76.

Định hướng tư duy giải

B. 0,82.

C. 0,68.

D. 0,86.


BTNT.H   n H2O  a

AL

64x  32y  20,8  x  0, 24 Cu : x  BTNT.S      x  y  a  0, 75    y  0,17 Ta có: 20,8  S : y   a  0,82 BTNT.O  4a  4x  a  0, 75.2  

CI

NAP 4: Hòa tan 23,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được 0,89 mol khí SO2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 42,8.

B. 41,6.

C. 43,8.

OF FI

Định hướng tư duy giải

D. 45,3.

BTNT.H n H2SO4  a   n H2O  a

64x  32y  23,36  x  0, 26 Cu : x  BTNT.S      x  y  a  0,89    y  0, 21   m  41, 6 Ta có: 23,36  S : y    BTNT.O  4a  4x  a  0,89.2 a  0,94 

ƠN

NAP 5: Hòa tan 12,16 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được 0,54 mol khí SO2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 22,6.

B. 24,2.

C. 25,3.

NH

Định hướng tư duy giải

D. 19,2.

BTNT.H n H2SO4  a   n H2O  a

Y

64x  32y  12,16  x  0,12 Cu : x  BTNT.S      x  y  a  0,54    y  0,14   m  19, 2 Ta có: 12,16  S : y   a  0,52 BTNT.O  4a  4x  a  0,54.2  

QU

NAP 6: Hòa tan 7,04 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được a mol khí SO2 và dung dịch chứa 12,8 gam muối. Giá trị của a là: A. 0,26.

B. 0,34.

Định hướng tư duy giải

C. 0,31.

D. 0,36.

M

 7, 04 64x  32y  x  0, 08 Cu : x  BT.E       2x  6y  2a    y  0, 06 Ta có: 7, 04  S : y 160x a  0, 26  12,8  

NAP 7: Hoàn tan 9,92 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,42 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO2. Giá trị của a là:

DẠ Y

A. 0,36.

B. 0,34.

C. 0,38.

Định hướng tư duy giải BTNT.H   n H2O  0, 42

64x  32y  9,92  x  0,1 Cu : x  BTNT.S      x  y  0, 42  a    y  0,11 Ta có: 9,92  S : y    BTNT.O  0, 42.4  4x  2a  0, 42 a  0, 43 

D. 0,43.


NAP 8: Hòa tan 13,76 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và CuS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. A. 0,56.

B. 0,49.

C. 0,52.

D. 0,47.

Định hướng tư duy giải

OF FI

64x  32y  13, 76  x  0,16 Cu : x  BTNT.S      x  y  0,54  a    y  0,11 Ta có: 13, 76  S : y   a  0, 49 BTNT.O  0,54.4  4x  2a  0,54  

CI

BTNT.H   n H2O  0, 42

AL

Sau phản ứng thấy có 0,54 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO2 . Giá trị của a là:

NAP 9: Hòa tan 9,28 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,34 mol axit tham gia phản ứng và thu được khí SO2 . Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là: A. 13,79%.

B. 27,63%.

C. 32,16%.

D. 38,62%.

ƠN

Định hướng tư duy giải BTNT.H   n H2O  0,34

NH

64x  32y  9, 28  x  0,12 Cu : x  BTNT.S      x  y  0,34  a    y  0, 05   % Cu  13, 79 Ta có: 9, 28  S : y   a  0, 27 BTNT.O  0,34.4  4x  2a  0,34  

NAP 10: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS2 và Cu2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,5 mol axit tham gia phản ứng; thu được khí SO2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 B. 45,27.

C. 49,65.

D. 56,27.

QU

A. 51,36.

Y

dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là: Định hướng tư duy giải BTNT.H   n H2O  0,5

M

64x  32y  12,8  x  0,15 Cu : x  BTNT.S      x  y  0,5  a    y  0,1   m  49, 65 Ta có: 12,8  S : y   a  0, 45 BTNT.O  0,5.4  4x  2a  0,5  

NAP 11: Hòa tan 14,08 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS2 và Cu2S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,54 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

DẠ Y

A. 65,23.

B. 62,56.

C. 57,24.

D. 56,27.

Định hướng tư duy giải BTNT.H   n H2O  0,54

64x  32y  14, 08  x  0,17 Cu : x  BTNT.S      x  y  0,54  a    y  0,1   m  56, 27 Ta có: 14, 08  S : y    BTNT.O  0,54.4  4x  2a  0,54 a  0, 47 


NAP 12: Hòa tan 7,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản A. 0,362.

B. 0,345.

C. 0,325.

D. 0,352.

Định hướng tư duy giải

OF FI

56x  32y  7, 28  x  0, 09 Fe : x  BTNT.S     1,5x  y  0, 41  a    y  0, 07 Ta có: 7, 28  S : y   a  0,345 BTNT.O  0, 41.4  6x  2a  0, 41  

CI

BTNT.H   n H2O  0, 41

AL

ứng thấy có 0,41 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO2. Giá trị của a là:

NAP 13: Hòa tan 10,64 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,61 mol axit tham gia phản ứng; thu được mol khí SO2 và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 18.

B. 26.

C. 20.

D. 22.

ƠN

Định hướng tư duy giải BTNT.H   n H2O  0, 61

NH

56x  32y  10, 64  x  0,11 Fe : x 0,11  BTNT.S     1,5x  y  0, 61  a    y  0,14  m  .400  22 Ta có: 10, 64  2 S : y   a  0,585 BTNT.O  0, 61.4  1,5x.4  2a  0, 61  

NAP 14: Hòa tan 15,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau muối. Giá trị của m là: B. 32.

C. 26.

D. 28.

QU

A. 27.

Y

phản ứng thấy có 0,86 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO2 và dung dịch Y chứa m gam

Định hướng tư duy giải BTNT.H   n H2O  0,86

M

56x  32y  15, 04  x  0,16 Fe : x  BTNT.S     1,5x  y  a  0,86    y  0,19   m  32 Ta có: 15, 04  S : y   a  0,81 BTNT.O  0,86.4  6x  2a  0,86  

NAP 15: Hòa tan 18,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy thu được 0,915 mol khí SO2 và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 39.

B. 42.

C. 46.

D. 51.

DẠ Y

Định hướng tư duy giải BTNT.H n H2SO4  a   n H2O  a

56x  32y  18,96  x  0, 23 Fe : x  BTNT.S     1,5x  y  a  0,915    y  0,19   m  46 Ta có: 18,96  S : y    BTNT.O  4a  6x  a  0,915.2 a  1, 04 


NAP 16: Hòa tan 27,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) vừa đủ. Sau dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 104,4.

B. 136,95.

C. 132,6.

D. 142,2.

Định hướng tư duy giải

CI

BTNT.H   n H2O  1,56

AL

phản ứng thấy có 1,56 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2

OF FI

56x  32y  27,36  x  0,3 Fe : x  BTNT.S     1,5x  y  a  1,56    y  0,33   m  136,5 Ta có: 27,36  S : y    BTNT.O 1,56.4  6x  2a  1,56 a  1, 44 

NAP 17: Hòa tan 11,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,65 mol axit tham gia phản ứng; thu được khí SO2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: B. 76,3.

C. 77,605.

D. 78,9.

ƠN

A. 73,5. Định hướng tư duy giải BTNT.H   n H2O  0, 65

NH

56x  32y  11, 76  x  0,17 Fe : x  BTNT.S     1,5x  y  a  0, 65    y  0, 07   m  77, 605 Ta có: 11, 76  S : y    BTNT.O  0, 65.4  6x  2a  0, 65 a  0, 465 

NAP 18: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeS2, Fe. ZnS và S (đều có cùng số mol) trong H2SO4 B. 15,25.

C. 61,00.

D. 18,30

QU

A. 23,33.

Y

đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là SO2. Giá trị của m là: Định hướng tư duy giải

M

Fe : 2a  BTE BTKL Ta có: m  Zn : a   2a.3  2a  4a.6  0,8.2   a  0, 05   m  15, 25  gam  S : 4a  NAP 19: Cho 8,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu

được V lít khí SO2 (đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,56 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với V lít khí SO2 ở trên? A. 182.

B. 190.

C. 192.

D. 200.

DẠ Y

Định hướng tư duy giải

BTNT.Fe Fe   n Fe OH   0, 08 3 0, 08.3  0,12.6  BTE + Chia để trị X 8,32    n SO2   0, 48  mol  8,32  56.0, 08 BTKL 2 S :  0,12  mol    32  BTE  n KMnO4  +Tiếp tục 

0, 48.2  0,192  mol    V  192  ml  5


NAP 20: Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết lượng SO2 trên bằng 1 lượng vừa đủ dung A. 2,00 lít.

B. 1,50 lít.

C. 1,14 lít.

AL

dịch KMnO4 thu được dung dịch X có pH=2. Thể tích của dung dịch X là:

D. 2,28 lít.

Định hướng tư duy giải

  n H  0, 022

PH=2    H    0, 01   V  2, 28  lít 

OF FI

5SO 2  2KMnO 4  2H 2 O   K 2SO 4  2MnSO 4  2H 2SO 4

CI

n Fe  0, 002  0, 003  0, 005  mol  0, 005.3  0, 007.6 BTE Chia hỗn hợp thành    n SO2   0, 0285  mol  2 n S  0, 002.2  0, 003  0, 007  mol 

NAP 21: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS, và FeS2 trong H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí (đktc) SO2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là: A. 30,24 lít.

B. 20,24 lít.

C. 33,26 lít.

ƠN

Định hướng tư duy giải

D. 44,38 lít.

Sử dụng phương pháp “Chia để trị”

NH

Fe : 0,3 BTE Ta có:    0,3.3  0,3.6  2n SO2   n SO2  1,35   V  1,35.22, 4  30, 24 S : 0,3 NAP 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là: A. 30,24.

B. 25,92.

D. 24,28.

Y

Định hướng tư duy giải

C. 32,85.

QU

n S  a  mol   BTE  6a  8a  9a  1,38.2  a  0,12  mol  Ta có: m n CuS  a  mol    n FeS  a  mol 

M

BTKL   m  0,12  32  96  88   25,92  gam 

NAP 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung

dịch H2SO4 (đặc nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít khí SO2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng có chứa m gam muối. Giá trị của tổng m  m là: A. 50,24.

B. 65,92.

C. 69,12.

D. 64,28.

Định hướng tư duy giải

DẠ Y

n S  a  mol   BTE  6a  8a  9a  1,38.2  a  0,12  mol  Ta có: m n CuS  a  mol    n FeS  a  mol 

n CuSO4  0,12 BTKL BTNT.Fe.Cu BTKL   m  0,12  32  96  88   25,92  gam       m  43, 2  gam  n  0, 06 Fe SO4    2 3


  m  m  69,12  gam  NAP 24: Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 14 gam bột S trong bình kín một thời gian thu được (đktc). Giá trị của V là? B. 11,65.

C. 3,36.

D. 11,76.

Định hướng tư duy giải

OF FI

n Fe  0,1 0,1.3  0,125.6 BTE Ta có:    n SO2   0,525   V  11, 76  lít  2 n S  0,125

CI

A. 8,96.

AL

hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí

Nhiệm vụ của một trường đại học tiến bộ không phải là cung cấp những câu trả lời thích hợp, mà chính phải là đặt ra các câu hỏi thích hợp

ƠN

Cynthia Ozick Con trai không dạy, lớn lên thành người ngu ngốc, ương gàn; con gái không dạy lớn lên thành người lố

NH

lăng, thô bỉ.

Thái Công

Nhà trưởng phải luôn luôn có chủ trương tạo cho học trò một cá tính cân đối chớ không nên biến chúng

Y

thành một nhà chuyên môn

QU

A.Einstein

DẠ Y

M

Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng thay đổi cả thế giới. N.Mandela


1.8. Bài toán vận dụng tư duy điền số điện tích.

AL

A. Định hướng tư duy +) Điền số điện tích là tư duy xử lý rất hay cho các dung dịch. Bản chất là dựa vào sự trung hòa điện tích (số mol điện tích âm = số mol điện tích dương).

OF FI

CI

 Fe3 : a  2  Cu : b  3a  2b  c  2d Ví dụ: Xét một dung dịch    Cl : c SO 24 : d

+) Ở đây chúng ta cần thêm 1 bước đó là điền được các ion vào dung dịch. Muốn xử lý được linh hoạt vấn đề này các bạn chỉ cần hiểu được sự di chuyển của nguyên tố và trong quá trình điền số cần kết hợp với các định luật bảo toàn để tiết kiệm tối đa thời gian. B. Ví dụ minh họa ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị m là A. 12,0 gam.

B. 4,32 gam.

C. 4,80 gam.

D. 7,68 gam.

NH

Định hướng tư duy giải

Ta có: n Fe2O3

ƠN

NAP 1: Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 19,2 gam Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản

 n Fe2  0, 24  DSDT  0,12   n Cu 2  0,12  m  12  0,12.64  4,32 BTDT    n SO2  0,36  4

Y

Giải thích tư duy

QU

Cu chạy vào Cu 2 . Vì có kim loại Cu dư nên toàn bộ Fe3 chuyển hết thành Fe 2 : 0,24 mol  Theo BTE số mol Cu phản ứng sinh ra Cu 2 là 0,12 mol. NAP 2: Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,01 mol Cu2S, 0,04 mol FeCO3 và x mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) hỗn hợp hai khí, trong đó có một khí

M

màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat trung hòa. Giá trị của V là: A. 46,592.

B. 51,072.

C. 50,176.

D. 47,488.

Định hướng tư duy giải

DẠ Y

 Cu 2 : 0, 02  BTDT Điền số điện tích   Fe3 : 0, 04  x   x  0,14 2  SO : 0, 01  2x  4 BTE   n NO2  0, 01.10  0, 04  0,14.15  2, 24   V  2, 28.22, 4  51, 072

Giải thích tư duy

Do dung dịch chỉ chứa muối sunfat, Cu chạy vào Cu 2 , Fe chạy vào Fe3 , nên ta điền số được dung dịch như bên cạnh. Hai khí ở đây là CO2 và NO2 nên toàn bộ S chạy hết vào SO 24 .


NAP 3: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu  NO3 2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam A. 6,4.

B. 2,4.

C. 3,2.

D. 1,6.

 Cl : 0, 2    NO3 : 0, 2  0, 05  0,15 Khi đó dung dịch có:  2  Fe : 0,1 Cu 2 : a BTDT   2a  0, 2  0,15  0, 2   a  0, 075  mol 

ƠN

BTDT.Cu   m   0,1  0, 075  .64  1, 6  gam 

OF FI

 H  : 0, 2   n NO  0, 05  mol  Ta có:  NO3 : 0, 2 4H   NO   3e  NO  2H O 3 2 

CI

Định hướng tư duy giải

AL

kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra.

NAP 4: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm vào HCl 0,8M và Fe(NO3)3 0,6M có thể hòa tan hoàn toàn

NH

tối đa m (g) hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 2:3) sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ). Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X gần nhất với: A. 99.

B. 100.

C. 95.

Định hướng tư duy giải H H  : 0, 4   n NO  0,1  Ta có:   Fe3 : 0,3  NO  : 0,9 3 

D. 105.

QU

Y

Giải thích tư duy

M

 Cl : 0, 4    NO : 0,8   23   a  0, 06   m  98,84 Điền số cho X  Fe : 0,3  2 a  Cu 2 : 3a Cl luôn không đổi là 0,4 mol, để tính NO3 trong X ta dùng BTNT.N là xong. Toàn bộ Fe và Cu cuối cùng sẽ chạy vào Fe 2 và Cu 2 .

DẠ Y

NAP 5: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu

được dung dịch Y, chất rắn không tan và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 109,7.

Định hướng tư duy giải

B. 98.

C. 120.

D. 100,4.


AL

 NO : 0,3 BTE BTE Ta có: n X  0, 4    n e  1,1   n Fe2  0,55  H 2 : 0,1 BTNT.N  n KNO3  0,3 Vì có khí H2 nên NO3 phải hết 

CI

 Fe 2 : 0,55  BTKL   Y K  : 0,3   m  109, 7 BTDT 2    SO 4 : 0, 7 

OF FI

Giải thích tư duy

Vì có chất rắn dư là Fe nên muối cùng là Fe 2 . Có khí H2 nên dung dịch muối chỉ là muối sunfat. NAP 6: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe  NO3 3 , x mol H2SO4 và 0,04 mol HNO3. Cho Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn hợp các kim loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng tối đa 0,38 mol KOH. Cô cạn Y thu A. 22,86.

ƠN

được m gam muối khan. Giá trị của m là: B. 6,84.

C. 16,72.

Định hướng tư duy giải

D. 27,20.

 NO : a  NH 4 : 0, 07  a H Và   a  0, 06 H 2 : 0,1  a

NH

 n KOH  0,38   n K 2SO4  0,19   n H  0, 42 Đi tắt đón đầu 

QU

Y

 SO 24 : 0,19  Điền số điện tích    NH 4 : 0, 01  m  22,86  Mg 2 : 0,185 

NAP 7: Hòa tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là B. 75 gam.

M

A. 126 gam.

C. 120,4 gam.

Định hướng tư duy giải

 NO : 0, 2 BTE Ta có: n X  0,3     n e  0,8   n Fe2  0, 4  H 2 : 0,1

DẠ Y

 Na  : 0, 2    A Fe 2 : 0, 4 BTDT    SO 24 : 0,5 

Giải thích tư duy

BTKL   m  75  gam 

D. 70,4 gam.


Vì có chất rắn dư là Fe nên muối cùng là Fe 2 . Có khí H2 nên dung dịch muối chỉ là muối sunfat. Toàn

AL

bộ N trong NaNO3 đã bay hết lên dưới dạng NO: 0,2 mol nên số mol NaNO3 ban đầu cũng là 0,2 mol. Do

CI

đó ta điền số được cho A như lời giải bên.

Phần lớn người ta thất bại không phải do họ không có khả năng, mà vì ý chí không kiên định.

OF FI

Ngạn ngữ của người Do Thái

Học vấn do người siêng năng đạt được, tài sản do người tinh tế sở hữu, quyền lợi do người dũng cảm nắm giữ, thiên đường do người lương thiện xây dựng.

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

Franklin (Mỹ)


BÀI TẬP VẬN DỤNG

AL

NAP 1: Hòa tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là B. 75,0 gam.

C. 120,4 gam.

D. 70,4 gam.

CI

A. 126,0 gam.

NAP 2: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 duy nhất của N 5 . Giá trị của m là: A. 72 g.

B. 53,33 g.

C. 74,67 g.

OF FI

0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử

D. 32,56 g.

NAP 3: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là: B. 26,92 g.

C. 19,50 g.

ƠN

A. 24,27 g.

D. 29,64 g.

NAP 4: 1200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,8M và Fe(NO3)3 0,1M hòa tan hoàn toàn tối đa m gam Fe (sản phẩm khử của NO3- là NO duy nhất). Giá trị của m gần nhất với: B. 6,8.

C. 8,0.

NH

A. 7,8.

D. 8,6.

NAP 5: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 vào 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 5,76 gam.

B. 6,4 gam.

C. 5,12 gam.

D. 8,96 gam.

Y

NAP 6: Dung dịch X chứa a mol Fe(NO3)3, 0,08 mol H2SO4 và 0,16 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa ion NH 4 . Giá trị của m là: A. 7,84.

QU

tan được tối đa m gam Fe thu được 0,1 mol hỗn hợp khí NO và H2. Biết dung dịch sau phản ứng không có

B. 6,72.

C. 8,96.

D. 11,2.

NAP 7: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3, x mol H2SO4 và 0,04 mol HNO3. Cho m gam Mg vào X

M

khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn hợp các kim là: A. 6,84.

loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng tối đa 0,38 mol KOH. Giá trị của m B. 5,76.

C. 6,72.

D. 7,20.

NAP 8: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi

DẠ Y

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là: A. 55,7.

B. 57,5.

C. 57,7.

D. 75,7.

NAP 9: Cho m (g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều trong điều kiện thích hợp,

sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không


tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỉ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng muối tạo A. 17,12.

B. 17,21.

C. 18,04.

D. 18,40.

AL

thành trong dung dịch X là: NAP 10: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,1M; CuSO4 0,15M; Fe(NO3)3 0,1M

CI

thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: B. 9,2 g.

C. 8,15 g.

D. 6,05 g.

OF FI

A. 6,65 g.

NAP 11: Hòa tan hết 6,72 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,136 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 19. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 34,36.

B. 32,46.

C. 28,92.

D. 32,84.

ƠN

NAP 12: Hòa tan hết m gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 17. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được 42,08 A. 8,4.

NH

gam muối khan. Giá trị của m là: B. 8,96.

C. 10,08.

D. 9,52.

NAP 13: Cho 1,98 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,2M; Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,8M. Khuấy đều cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc), 0,64 gam B. 17,25.

QU

A. 16,25.

Y

chất rắn và dung dịch X. Tổng khối lượng muối có trong X là: C. 18,25.

D. 19,25.

NAP 14: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra. A. 6,4.

B. 2,4.

C. 3,2.

D. 1,6.

M

NAP 15: Cho hỗn hợp 0,02 mol Fe và 0,03 mol Cu vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (sp khử duy nhất). Cho V ml dung A. 560.

dịch NaOH 1M vào X thì lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là: B. 0,48.

C. 0,12.

D. 0,64.

NAP 16: Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 2,688 lít NO (đktc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3 mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO

DẠ Y

tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần

vừa hết 650 ml dung dịch KOH 1M. (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 ). Khối lượng muối có trong X là:

A. 29,04 gam.

B. 29,6 gam.

C. 32,4 gam.

D. 21,6 gam.


NAP 17: Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO3)3 vào 500 ml dung dịch HCl 1M kết thúc A. 10,24.

B. 9,6.

C. 4,26.

D. 7,84.

AL

phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (spkdn). Hỏi dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu: NAP 18: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M, thu được dung dịch X và 0,896 lít

CI

khí H2. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và b gam chất rắn (biết các khí đo ở đktc). Giá trị của b và V lần lượt là: B. 18,3 và 0,224.

C. 10,8 và 0,224.

D. 17,22 và 0,224.

OF FI

A. 18,3 và 0,448.

NAP 19: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/ H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử. A. 4,71 gam.

B. 23,70 gam.

C. 18,96 gam.

D. 20,14 gam.

NAP 20: Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc B. 4,80 gam.

C. 12,0 gam.

D. 7,68 gam.

NH

A. 4,32 gam.

ƠN

phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là:

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG NAP 1: Hòa tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được

Y

dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3 gam chất rắn không tan. A. 126,0 gam.

QU

Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là B. 75,0 gam.

Định hướng tư duy giải

C. 120,4 gam.

D. 70,4 gam.

Vì có khí H2 bay ra nên chắc chắn NO3 phải biến thành NO hết.

M

 NO : 0, 2  mol  BTE   n e  0, 2.3  0,1.2  0,8  mol  Ta có X   H 2 : 0,1 mol 

BTE BTNT.N   n TrongA  0, 4   n TrongA  n NO  0, 2  mol  Fe2 Na 

DẠ Y

Fe 2 : 0, 4  DSDT BTDT    Na  : 0, 2   2a  0, 2  0, 4.2   a  0,5  SO 2 : a 4  BTKL   m   m  Fe 2 , Na  ,SO 24   75  gam 

NAP 2: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M; Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử

duy nhất của N 5 . Giá trị của m là:


A. 72 g.

B. 53,33 g.

C. 74,67 g.

D. 32,56 g.

OF FI

BTKL   m  0,1.56  0, 05.64  0,85 m  0,35.56   m  72

CI

  n Fe2  x n  0, 4  H DSDT   n NO  0,1   n SO2  0, 25   x  0,35 Ta có:  4 n   0,3  BTNT.N  NO3  n NO  0, 2   3

AL

Định hướng tư duy giải

NAP 3: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là: A. 24,27 g.

B. 26,92 g.

C. 19,50 g.

 n NO2  0,3 BTE Ta có:    n e  0,36   n Fe  0,12 n NO  0, 02

 n 3  0,12  Fe DSDT BTKL  0, 08    n Cl  0, 08   m  26,92 BTDT    n NO  0, 28 3 

NH

 n HCl Lại có: n NO  0, 02 

ƠN

Định hướng tư duy giải

D. 29,64 g.

NAP 4: 1200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,8M và Fe(NO3)3 0,1M hòa tan hoàn toàn tối đa m gam A. 7,8.

B. 6,8.

C. 8,0.

D. 8,6.

QU

Định hướng tư duy giải

Y

Fe ( sản phẩm khử của NO3- là NO duy nhất). Giá trị của m gần nhất với:

 SO 2 : 0,16  n   0,32 BTDT   n NO  0, 06  mol     24   a  0,14   m  7,84  gam  Ta có:  H n   0, 06  NO3 Fe : a  0, 02 NAP 5: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 vào 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa B. 6,4 gam.

A. 5,76 gam.

M

bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). C. 5,12 gam.

D. 8,96 gam.

Định hướng tư duy giải

 n NO  Dễ thấy H+ hết và 

0, 24  0, 06  mol  4

DẠ Y

BTNT.N    NO3 : 0,3  0, 06  0, 24  mol   BTNT.Fe  Fe 2 : 0,1 mol    DSDT BTDT      a  0,14  mol   m  0,14.64  8,96  gam  Cl : 0, 24  mol  Cu 2 : a  mol  


NAP 6: Dung dịch X chứa a mol Fe(NO3)3, 0,08 mol H2SO4 và 0,16 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa ion NH 4 . Giá trị của m là: B. 6,72.

C. 8,96.

D. 11,2.

Định hướng tư duy giải

OF FI

 NO : x BTNT.N Ta có:    0,32  4x  2  0,1  x    x  0, 06   a  0, 02 H 2 : 0,1  x

CI

A. 7,84.

AL

tan được tối đa m gam Fe thu được 0,1 mol hỗn hợp khí NO và H2. Biết dung dịch sau phản ứng không có

SO 24 : 0, 08  BTNT.Fe   m  0,14.56  7,84 Dung dịch cuối cùng chứa Cl : 0,16 BTDT 2    Fe : 0,16 

NAP 7: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3, x mol H2SO4 và 0,04 mol HNO3. Cho m gam Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn hợp các kim

ƠN

loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng với tối đa 0,38 mol KOH. Giá trị của m là: A. 6,84.

B. 5,76.

C. 6,72.

NH

Định hướng tư duy giải

D. 7,20.

 x  0,19   n H  0, 42 Ta có: n KOH  0,38 

Y

 NO : a     NH 4 : 0, 07  a   4a  10  0, 07  a   2  0,1  a   0, 42   a  0, 06 H : 0,1  a  2

QU

SO 24 : 0,19     NH 4 : 0, 01   m  0,185.24  2,96  0, 01.56  6,84 2      Mg : 0,185

M

NAP 8: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,1M; Cu(NO3)2 0,1M; Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử A. 55,7.

duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là: B. 57,5.

C. 57,7.

Định hướng tư duy giải

DẠ Y

+ Nhìn thấy ngay H+ hết   n NO 

0, 2  0, 05  mol  4

 SO 24 : 0,1 mol   BTNT.N BTKL  NO3 : 0, 45  mol    m muoi  55, 7  gam  Do đó X là   BTDT 2    Fe : 0,325  mol  

D. 75,7.


NAP 9: Cho m (g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều trong điều kiện thích hợp,

AL

sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là: B. 17,21.

C. 18,04.

D. 18,40.

Định hướng tư duy giải

Con đường tư duy của chúng ta lại trở thành vô cùng quen thuộc

OF FI

n NO  0, 04  mol  Có ngay  . Chú ý có H2 bay ra thì X không thể có NO3 n  0, 04 mol    H2

CI

A. 17,12.

ƠN

BTNT.N    n Na   0, 04  mol   0, 04.2  0, 04.3  BTE BTKL   X    n Fe2   0,1 mol    m  18, 04  gam  2  BTDT  n SO2  0,12  mol     4

NAP 10: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,1M; CuSO4 0,15M; Fe(NO3)3 0,1M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được A. 6,65 g.

NH

m gam muối khan. Giá trị của m là: B. 9,2 g.

C. 8,15 g.

Định hướng tư duy giải

D. 6,05 g.

  Fe, Cu    muối cuối cùng là Fe 2 . Z là hỗn hợp 

QU

Y

 n   0, 02  H   n NO  0, 005 Ta có:  n Fe3  0, 01 n  0, 03; n SO2  0, 025 4  NO3

M

BTNT.Nito    NO3 : 0, 03  0, 005  0, 025    Y  SO 24 : 0, 025   m  6, 05  gam  BTDT 2    Fe : 0, 0375 

NAP 11: Hòa tan hết 6,72 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,136 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 19. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

DẠ Y

A. 34,36.

B. 32,46.

C. 28,92.

D. 32,84.

Định hướng tư duy giải

 NO : 0, 07 BTE Ta có: n X  0,14     n e  0, 28   n H  0, 07.4  0, 07.2  0, 42  NO 2 : 0, 07


AL

 K  : 0,16    NO : 0, 02   A  23   m  6, 72  0,16.39  0, 02.62  0, 21.96  34,36 SO : 0, 21 4  BTDT    Fe : 6, 72  gam  

CI

NAP 12: Hòa tan hết m gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có 42,08 gam muối khan. Giá trị của m là: A. 8,4.

B. 8,96.

C. 10,08.

Định hướng tư duy giải

OF FI

tỷ khối hơi so với H2 là 17. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được D. 9,52.

 NO : 0,12 Ta có: n X  0,16    n H  0,12.4  0, 04.2  0,56   n H2SO4  0, 28  NO 2 : 0, 04

ƠN

Fe : m  gam     42, 08  K  : 0,16   m  42, 08  0,16.39  0, 28.96  8,96  gam  2   SO : 0, 28  4

NH

NAP 13: Cho 1,98 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,2M; Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,8M. Khuấy đều cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc), 0,64 gam chất rắn và dung dịch X. Tổng khối lượng muối có trong X là: B. 17,25.

Định hướng tư duy giải

Ta có: n Mg 

D. 19,25.

QU

Dễ thấy 0,64 gam chất rắn là Cu.

C. 18,25.

Y

A. 16,25.

1,98  0, 0825  mol    n e  0,165  mol  24

M

n   0,16 BTNT.H 0,16  4a   n NH  Ta lại có:  H 4 10  n NO  a BTE   0,165  0, 02 0, 02 3a  8. Cu

Fe3

NO

0,16  4a   a  0, 015  mol  10

DẠ Y

 Mg 2 : 0, 0825  2  Fe : 0, 02  Cu 2 : 0, 01 BTKL Vậy X    m  16, 25  gam    NH 4 : 0, 01  SO 24 : 0, 08  BTDT  NO3 : 0, 075   NAP 14: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra.


A. 6,4.

B. 2,4.

C. 3,2.

D. 1,6.

AL

Định hướng tư duy giải

CI

 H  : 0, 2    n NO  0, 05  mol  Ta có:  NO3 : 0, 2  4H   NO   3e  NO  2H O 3 2 

OF FI

 Cl : 0, 2    NO3 : 0, 2  0, 05  0,15 BTDT   2a  0, 2  0,15  0, 2   a  0, 075  mol  Khi đó dung dịch có:  2  Fe : 0,1 Cu 2 : a BTNT.Cu   m   0,1  0, 075  .64  1, 6  gam 

NAP 15: Cho hỗn hợp 0,02 mol Fe và 0,03 mol Cu vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (sp khử duy nhất). Cho V ml dung A. 560.

ƠN

dịch NaOH 1M vào X thì lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là: B. 0,48.

C. 0,12.

Định hướng tư duy giải

D. 0,64.

NH

 H  : 0, 6  mol  Ta có:  Ta sử dụng phương trình: 4H   NO3  3e  NO  2H 2 O   NO3 : 0,1 mol 

Y

 Fe : 0, 02 Và    n emax  0, 02.3  0, 03.2  0,12  mol  nên có H+ dư. Cu : 0, 03

QU

 Fe3 : 0, 02  NaOH,BTDT Vậy dung dịch X sẽ có: Cu 2 : 0, 03   n OH  0, 44  0, 02.3  0, 03.2  0,56  mol   H  : 0, 6  0,16  0, 44  NAP 16: Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 2,688 lít NO (đktc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3 mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO

M

tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần

trong X là:

vừa hết 650 ml dung dịch KOH 1M. (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 ). Khối lượng muối có A. 29,04 gam.

B. 29,6 gam.

C. 32,4 gam.

D. 21,6 gam.

Định hướng tư duy giải

2, 688 BTE  0,12   n TrongX  0,12.3  0,36 NO3 22, 4

DẠ Y Ta có: n NO 

 KCl : 0,3 BTNT.K BTNT.N BTE n KOH  0, 65     n NO  0,36  0,35  0, 01   n Fe2  0, 03 KNO : 0,35 3 


AL

Fe 2 : 0, 03  BTKL   X  Fe3 : 0,1   m  29, 6   NO : 0,36 3 

NAP 17: Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO3)3 vào 500 ml dung dịch HCl 1M kết thúc A. 10,24.

B. 9,6.

CI

phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (spkdn). Hỏi dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu: C. 4,26.

D. 7,84.

OF FI

Định hướng tư duy giải

 n H  0,5  mol   0,5.3  n   0,15  mol  Ta có  NO3   n e  0, 05   0, 425  mol  4 n Fe3  0, 05  mol   4H   NO   3e  NO  2H O 3 2 

Chú ý: Lượng H  không đủ để biến toàn bộ NO3 thành NO nên phải tính n e theo H  .

BTE Cu 2   n Cu 

ƠN

Ta tư duy theo kiểu tổng quát “chặn đầu” với lượng n e trên làm nhiệm vụ đưa Fe và Cu thành Fe 2 và

0, 425  0, 09.2  0,1225  mol   m  7,84  gam  2

NH

NAP 18: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M, thu được dung dịch X và 0,896 lít khí H2. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và b gam chất rắn (biết các khí đo ở đktc). Giá trị của b và V lần lượt là: A. 18,3 và 0,448.

B. 18,3 và 0,224.

D. 17,22 và 0,224.

Y

Định hướng tư duy giải

C. 10,8 và 0,224.

QU

n HCl  0,12 BTNT  BTE  n du   0, 04  mol    H Ta có:   n e  0, 04 n Fe  0, 04  n Fe2  0, 04  mol    n H2  0, 04  NO  2H 2 O   n NO  0, 01 mol  Theo phương trình: 4H   NO3  3e  BTE    Ag : 0, 04  0, 03  0, 01 mol   b  18,3  gam   BTNT.Clo  AgCl : 0,12  

M

BTE  BTNT

NAP 19: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.

DẠ Y

A. 4,71 gam.

B. 23,70 gam.

Định hướng tư duy giải

 n Fe  0, 2  mol   H  Fe tan hết và tạo Ta có:  n H  0, 75  mol   n  0,15  mol   NO3

C. 18,96 gam.

D. 20,14 gam.


BTE   n KMnO4 

AL

 Fe 2 : a BTE    BTNT.Fe   2a  3  0, 2  a   0,15.3   a  0,15  mol  3  Fe : 0, 2  a   0,15 0, 6   0,15   m  23, 7  gam  52 5 Fe

Cl

CI

NAP 20: Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc A. 4,32 gam.

B. 4,80 gam.

C. 12,0 gam.

Định hướng tư duy giải

 Fe 2 : 0,36 mol  DSDT  0,12    Cu 2 : 0,12 mol   m  12  0,12.64  4,32 SO 2 : 0, 48 mol  4

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

Ta có: n Fe3O4

D. 7,68 gam.

OF FI

phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là:


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.