LÍ THUYẾT THI THPT QUỐC GIA SINH HỌC
vectorstock.com/28062415
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
CHUYÊN ĐỀ LÍ THUYẾT TRẮC NGHIỆM THI THPT QUỐC GIA SINH HỌC 11 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Chuyên đề 01: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC VỚI THỰC VẬT 1. Vai trò của nước và nhu cầu nước đối với thực vật - Nước điều hòa nhiệt độ cơ thể. - Nước là dung môi hòa tan các chất trong cơ thể. - Nước tham gia vào thành phần cấu tạo của tế bào.
OF FI
- Nước đảm bảo độ nhớt chất nguyên sinh, độ bền vững của hệ thống keo.
CI
AL
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
- Nước là môi trường thuận lợi cho các phản ứng trao đổi chất và tham gia các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. 2. Quá trình hấp thụ nước ở rễ
(Lưu ý giảm tải của BGD: Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng / thuộc Mục I trang 6 và mục III trang 9 - SGK)
ƠN
2.1. Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước - Bộ rễ phát triển rất mạnh về số lượng, kích thước và diện tích. - Cấu tạo rễ thích nghi chức năng hút nước từ đất:
NH
+ Miền sinh trưởng: có thể sinh các rễ bên.
+ Miền hấp thụ: mang nhiều lông hút (thành mỏng không có cutin), có 1 không bào trung tâm lớn, có nhiều ty thể → tạo áp suất thẩm thấu (ASTT) lớn).
+ Miền trưởng thành: nhóm các tế bào phân sinh làm cho rễ dài ra.
Y
+ Chóp rễ: che chở mô phân sinh tận cùng của rễ khỏi bị huỷ hoại.
QU
2.2. Con đường hấp thụ nước: có 3 giai đoạn a. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút:
- Cây hút được nước tự do và liên kết không chặt. - Cây hút theo cơ chế thẩm thấu do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu (từ nơi có áp suất thẩm thấu thấp → trương → ưu trương).
M
áp suất thẩm thấu cao hay từ nơi có thế nước cao → thế nước thấp hơn hay từ nơi có nồng độ nhược
DẠ Y
KÈ
b. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ (xilem) của rễ:
(I - con đường tế bào chất; II - con đường gian bào)
Hình vẽ: Con đường xâm nhập của nước và ion khoáng vào rễ cây
- Nước được vận chuyển 1 chiều qua các tế bào vỏ → nội bì → vào mạch gỗ. Do sự chênh lệch sức hút
AL
nước (áp suất thẩm thấu tăng dần từ ngoài vào) - Có 2 con đường vận chuyển nước:
+ Qua thành tế bào - gian bào hay gọi là con đường gian bào (II): từ đất → lông hút → gian bào của các
CI
tế bào vỏ → đai caspari (không thấm nước) bị chặn lại nên chuyển đi xuyên qua tế bào chất của tế bào nội bì → mạch gỗ.
OF FI
+ Con đường qua các tế bào hay con đường tế bào chất (I): từ đất → lông hút → đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào vỏ → nội bì → mạch gỗ.
c. Giai đoạn nước đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân: nước được đẩy từ rễ lên thân do 1 lực đẩy gọi là áp suất rễ, thể hiện ở 2 hiện tượng: Hiện tượng ứ giọt và hiện tượng rỉ nhựa. 3. Quá trình vận chuyển nước ở thân
(Lưu ý giảm tải của BGD ở SGK gồm: Mục I - trang 10: Không mô tả sâu cấu tạo của mạch gỗ, chỉ tập
ƠN
trung dạy đường đi của dịch mạch gỗ. Mục II - trang 12: Không mô tả sâu cấu tạo của mạch rây, chỉ dạy sự dẫn truyền của dịch mạch rây, Không dùng hình 2.4b - trang 12) 3.1. Đặc điểm của con đường vận chuyên nước ở thân
NH
- Nước và chất tan được vận chuyển từ lông hút → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ của thân → mạch gỗ của lá → khí khổng. Chiều dài cột nước phụ thuộc chiều dài thân cây. 3.2. Con đường vận chuyển nước ở thân
- Chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ từ rễ lên lá.
Y
- Có thể vận chuyển theo chiều từ trên xuống ở mạch rây hoặc vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch
QU
rây hoặc ngược lại.
3.3. Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển của cột nước. Quá trình vận chuyển nước, khoáng trong mạch gỗ theo 3 cơ chế sau:
- Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
M
- Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước, do áp suất rễ). - Lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch
KÈ
dẫn).
4. Quá trình thoát hơi nước ở lá (Lưu ý giảm tải của BGD ở SGK gồm: Mục II.1 - trang 16: Lá là cơ quan thoát hơi nước: Không trình hày và giải thích thí nghiệm của Garô và hình 3.3 mà chỉ giới thiệu cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của
DẠ Y
cây là lá. Bỏ mục IV - trang 19. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng:) 4.1. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước - Tạo ra lực hút nước (động lực trên). - Điều hoà nhiệt độ bề mặt lá (bề mặt thoát hơi nước). - Tạo điều kiện cho CO2 từ không khí vào lá thực hiện chức năng quang hợp.
4.2. Con đường thoát hơi nước ở lá
AL
a. Con đường qua khí khổng - Vận tốc lớn, lượng nước thoát nhiều. - Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
CI
b. Con đường qua bề mặt lá - qua cutin - Vận tốc nhỏ, lượng nước thoát ít. 4.3. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước a. Các phản ứng đóng mở khí khổng (dành cho HSG) - Phản ứng mở quang chủ động. - Phản ứng đóng thuỷ chủ động. - Ánh sáng là nguyên nhân gây ra đóng mở khí khổng. - Khí khổng mở chủ động ngoài ánh sáng. - Một số cây khi thiếu nước thì đóng khí khổng lại.
ƠN
b. Nguyên nhân của sự đóng, mở khí khổng:
OF FI
- Không được điều chỉnh.
NH
- Sự đóng chủ động của khí khổng khi thiếu nước là do acid abxixic (AAB) tăng lên khi thiếu nước. * Cây xương rồng, cây mọng nước sa mạc: khí khổng đóng hoàn toàn ban ngày khi mặt trời lặn khí khổng mở để thu nhận khí CO2 để quang hợp.
c. Cơ chế đóng mở khí khổng: mép trong của tế bào khí khổng rất dày, mép ngoài mỏng do đó:
Y
- Khi tế bào khí khổng trương nước (hình A) → khe khí khổng mở nhanh → nước thoát.
KÈ
M
QU
- Khi tế bào khí khổng mất nước (hình B) → khe khí khổng đóng lại → ngưng thoát nước.
Hình: (I) - Thành dày của tế bào hình hạt đậu tạo khe khí khổng.
DẠ Y
(II) - Mép ngoài của tế bào hình hạt đậu mỏng. (A) - Khí khổng lúc no nước làm khe khí khổng mở. (B) - Khí khổng lúc đói nước làm khe khí khổng đóng.
- Cơ chế ánh sáng: khi cây ra ánh sáng → lục lạp trong tế bào khí khổng quang hợp → thay đổi nồng độ CO2 và pH làm cho lượng đường trong tế bào tăng → tăng áp suất thẩm thấu của tế bào → 2 tế bào khí khổng hút nước và trương lên → khí khổng mở → nước thoát.
- Cơ chế acid abxixic (AAB): khi cây bị hạn, hàm lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng → gây kích
AL
thích các bơm ion hoạt động, làm cho các kênh ion mở → các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng → áp suất thẩm thấu giảm → khí khổng đóng → nước ngưng thoát.
* Quá trình thoát hơi nước ở lá được điều chỉnh rất tinh tế bằng cơ chế đóng mở khí khổng, tạo lực hút rất
CI
lớn kéo cột nước từ rễ lên lá. 5. Ảnh hưởng của môi trường đến quá trình trao đổi nước 6. Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lí cho cây trồng (Lưu ý phần này giảm tải của BGD ở SGK) * Tóm tắt quá trình trao đổi nước ở thực vật Các quá trình
OF FI
(Lưu ý phần này giảm tải của BGD ở SGK)
Các con đường
- Qua bề mặt các tế bào biểu bì của cây (thực vật thuỷ sinh)
Hấp thu nước
ƠN
- Qua bề mặt tế bào biểu bì của rễ (thực vật trên cạn) - Qua thành tế bào và gian bào bị ngăn trở bởi vòng đai Caspari không
Vận chuyển nước
thấm nước
NH
- Qua chất nguyên sinh trong tế bào (xuyên qua tế bào chất) - Qua khí khổng
Thoát hơi nước
- Qua bề mặt lá - qua cutin
Y
B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
QU
Câu 1: Trong cây, nước liên kết khác nước tự do ở điểm như thế nào? A. Không giữ được các đặc tính vật lí, hoá học, sinh học của nước. B. Không đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào. C. Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.
M
D. Giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể. Câu 2: Quá trình hấp thụ nước từ môi trường đất vào mạch gỗ diễn ra theo trình tự nào?
KÈ
A. Nước từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch rây của thân. B. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch rây của thân. C. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ của thân. D. Nước từ đất —> mạch gỗ của rễ —> tế bào lông hút → mạch gỗ của thân.
DẠ Y
Câu 3: Cây hấp thụ nước từ môi trường đất vào lông hút theo cơ chế nào? A. Áp suất thẩm thấu của tế bào lông hút thấp hơn môi trường. B. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giảm dần từ đất đến mạch gỗ. C. Sự chênh lệch thế nước tăng dần từ đất đến mạch gỗ. D. Sự chênh lệch thế nước giảm dần từ đất đến mạch gỗ.
Câu 4: Sau khi vào tế bào lông hút, nước vận chuyển một chiều vào mạch gỗ của rễ do cơ chế nào? B. Sự chênh lệch sức hút nước của tế bào theo hướng tăng dần từ ngoài vào trong. D. Sự chênh lệch thế nước theo hướng tăng dần từ ngoài vào trong. Câu 5: Nước từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường nào? B. Con đường qua gian bào và con đường qua thành tế bào. C. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào. D. Con đường qua chất nguyên sinh và thành tế bào.
OF FI
A. Con đường qua gian bào và con đường qua tế bào chất.
CI
C. Sự chênh lệch sức hút nước của tế bào theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong.
AL
A. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong.
Câu 6: Khi nói đến quá trình vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai? A. Nước được vận chuyển trong thân theo mạch gỗ.
ƠN
B. Chiều dài của cột nước phụ thuộc vào chiều dài của thân cây.
C. Quá trình vận chuyển nước trong cây được thực hiện nhờ lực hút của lá và áp suất rễ. D. Nước được vận chuyển trong thân theo mạch libe. A. Chịu ảnh hưởng của áp suâ't rễ. B. Liên quan với lực đẩy do áp suất rễ. C. Cùng chiều với chiều của trọng lực.
NH
Câu 7: Khi nói đến quá trình vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai?
Y
D. Liên quan với lực hút do thoát hơi nước ở lá.
QU
Câu 8: Khi nói đến quá trình hấp thụ và vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai? A. Cây hấp thụ nước qua hệ lông hút nhờ sự chênh lệch thế nước tăng dần từ đất đến mạch gỗ. B. Nhờ lực đẩy của rễ mà nước được đẩy từ rễ lên thân. C. Điều kiện để nước có thể vận chuyển từ rễ lên lá đó là tính liên tục của cột nước.
M
D. Hai con đường vận chuyển nước trong cây là vận chuyển qua tế bào sống và vận chuyển qua mạch dẫn. nước từ đất?
KÈ
Câu 9. Khi nói đến tế bào lông hút, thì đặc điểm cấu tạo và sinh lí nào không phù hợp với chức năng hút A. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin. B. Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
DẠ Y
C. Áp suất thẩm thấu cao do hoạt động hô hấp rễ mạnh. D. Môi trường tế bào nhược trương so với môi trường đất.
Câu 10. Nước đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân, nhờ cơ chế chính nào? A. Lực liên kết giữa các phân tử nước. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ.
C. Áp suất rễ.
AL
D. Lực hút của tán lá. Câu 11. Ở cây xanh, nhu cầu nước nhiều nhất ở giai đoạn nào? A. Nảy mầm của hạt.
CI
B. Già cỗi. C. Sinh trưởng và ra hoa.
OF FI
D. Các giai đoạn cần nước như nhau. Câu 12. Vai trò chủ yếu của tế bào lông hút là gì? A. Giúp cây bám chắc vào đất B. Hút nước và chất dinh dưỡng để nuôi cây.
C. Bám vào đất, làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng hô hấp của rễ. D. Giúp cho rễ cây đâm sâu và lan rộng.
ƠN
Câu 13. Ở thực vật trên cạn, đặc điểm nào của rễ cây thích nghi với chức năng hấp thụ nước? A. Có các rễ hô hấp mọc từ các rễ bên và đâm thẳng từ dưới lên mặt đất. B. Rễ hô hấp có mô sống, tầng biền phát triển và có nhiều bì khổng.
NH
C. Dịch tế bào rễ có áp suất thẩm thấu rất cao.
D. Rễ cây đâm sâu, lan rộng, hình thành khối lượng khổng lổ các lông hút. Câu 14. Khi nói đến ý nghĩa sự thoát hơi nước ở lá, phát biểu nào sai? A. Tạo ra lực hút nước ở rễ.
Y
B. Điều hoà nhiệt độ bề mặt thoát hơi nước.
QU
C. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. Tạo điều kiện cho CO2 từ không khí vào lá thực hiện chức năng quang hợp. Câu 15. Sự thoát hơi nước ở lá có thể diễn ra bằng 2 con đường qua cutin và khí khổng, tuy nhiên chủ yếu diễn ra qua con đường khí khổng. Vì sao?
M
A. Có vận tốc lớn, không được điều chỉnh.
B. Có vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng.
KÈ
C. Có vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. D. Có vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng. Câu 16. Vì sao lượng nước thoát qua khí khổng lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt cutin lá nhiều lần? A. Diện tích của mỗi lỗ khí khổng lớn.
DẠ Y
B. Tổng diện tích của bề mặt cutin của lá lớn. C. Tổng chu vi lá lớn. D. Tổng chu vi của toàn bộ khí khổng lớn.
Câu 17. Quá trình đóng, mở của khí khổng, nguyên nhân chính nào làm khí khổng mở chủ động? A. Nhiệt độ môi trường tăng.
B. Lượng nước cây hút được nhiều.
AL
C. Ánh sáng tác động vào lá. D. Cường độ hô hấp của lá. A. Cây đã cân bằng nước. B. Hàm lượng axit abxixic (AAB) trong tế bào khí khổng tăng lên. D. Hàm lượng auxin trong tế bào khí khổng tăng lên.
OF FI
C. Nhiệt độ môi trường giảm.
CI
Câu 18. Quá trình đóng, mở của khí khổng, nguyên nhân chính nào làm khí khổng đóng chủ động?
Câu 19. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước có đặc điểm thích nghi nào? A. Khí khổng đóng hoàn toàn vào ban đêm. B. Không có cấu tạo khí khổng. C. Khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
ƠN
D. Số lượng tế bào khí khổng rất ít.
Câu 20. Cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh ở nhóm thực vật nào sau đây? B. Cây trên cạn và ưa bóng.
C. Cây sông nơi khô hạn.
D. Cây ở vùng sa mạc.
NH
A. Cây trên cạn và ưa sáng.
Câu 21. Biểu bì của lá những cây sống ở vùng khô hạn có đặc điểm nào? A. Biểu bì mặt dưới của lá được phủ bởi lớp cutin dày.
B. Biểu bì mặt trên của lá được phủ bởi lớp cutin dày, có rất ít hoặc không có khí khổng.
Y
C. Biểu bì mặt dưới của lá được phủ bởi lớp cutin dày, không có lỗ khí.
QU
D. Biểu bì mặt trên của lá có rất nhiều tế bào khí khổng. Câu 22. Tác nhân nào trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng? A. Cường độ quang hợp và nồng độ CO2 trong không khí. B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
M
C. Nồng độ CO2 trong không khí. D. Nhiệt độ môi trường.
KÈ
Câu 23. Loại tế bào nào giữ vai trò quan trọng trong quá trình hút nước và ion khoáng của cây? A. Tế bào nhu mô vỏ. B. Tế bào lông hút.
C. Tế bào nhu mô ruột.
DẠ Y
D. Tế bào nội bì.
Câu 24. Bộ phận nào của rễ có vai trò quan trọng nhất để thực hiện chức năng hút nước và ion khoáng? A. Miền sinh trưởng.
B. Chóp rễ.
C. Miền dãn dài.
D. Miền lông hút.
Câu 25. Khi nói đến quá trình hút nước và ion khoáng của hệ rễ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quá trình thoát hơi nước ở lá tạo động lực hút. III. Nước được hấp thụ vào theo cơ chế chủ động. IV. Ion khoáng được hấp thụ vào theo cơ chế chủ động và bị động. B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26. Quá trình hút nước của hệ rễ liên quan trực tiếp đến quá trình nào?
CI
A. 1
AL
II. Hoạt động trao đổi chất của hệ rễ làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào rễ.
B. Hô hấp.
C. Hút khoáng.
D. Vận động cảm ứng của cây.
OF FI
A. Quang hợp.
Câu 27. Khi nồng độ của một chất trong tế bào cao hơn trong môi trường, tế bào sẽ hấp thụ ion đó theo cơ chế nào sau đây? A. Hấp thụ bị động.
B. Hấp thụ chủ động.
C. Thẩm tách cùng nồng độ.
D. Thẩm thấu.
ƠN
Câu 28. Dung dịch trong mạch rây của thực vật chủ yếu là A. hoocmôn sinh trưởng.
B. amino axit.
C. cacbohydrat.
D. chất khoáng.
NH
Câu 29. Dung dịch trong mạch gỗ chủ yếu là A. amino axit, nước, chất khoáng.
B. nước, chất khoáng.
C. nước, cacbohydrat.
D. cacbohydrat, nước.
Câu 30. Nước sẽ hấp thu vào rễ theo cơ chế nào?
Y
A. Thẩm thấu, hàm lượng chất tan trong rễ cao, môi trường đất chứa đầy đủ nước.
QU
B. Thẩm thấu, thế nước trong rễ cao hơn thế nước trong dung dịch đất. C. Thẩm tách, hàm lượng chất tan trong rễ thấp, môi trường đất chứa đầy đủ nước. D. Thẩm thấu, nồng độ chất tan trong rễ thấp hơn nồng độ chất tan trong đất. Câu 31. Cây sống trên đất mặn vẫn có khả năng hút được nước, giải thích nào sau đây đúng?
M
A. Có hệ thống rễ thở, tế bào rễ có chứa nhiều muối. B. Có hệ thống rễ chống, tế bào rễ có chứa nhiều nước.
KÈ
C. Tế bào rễ có chứa nhiều chất có hoạt tính thẩm thấu. D. Có hệ thống lông hút rất phát triển Câu 32. Khi cây bị hạn thì hàm lượng axit abxixic trong lá tăng, có vai trò gì? A. Axit abxixic tăng, khí khổng đóng, tiết kiệm thoát hơi nước.
DẠ Y
B. Axit abxixic tăng làm tăng áp suất trương nước của tế bào khí khổng. C. Axit abxixic tăng làm cho các bơm ion ngừng hoạt động, các kênh ion đóng. D. Axit abxixic tăng làm áp suất thẩm thấu của tế bào khí khổng.
Câu 33. Trên đất mặn, vì sao cây trên cạn không thể sống được? A. Dịch tế bào của rễ cây trên cạn ưu trương so với môi trường ngập mặn.
B. Dịch tế bào của rễ cây trên cạn nhược trương so với môi trường ngập mặn. D. Trong đất ngập mặn có nhiều chất độc làm hạn chế sự phát triển của hệ rễ. Câu 34. Nguyên nhân nào làm cho tế bào khí khổng trương nước?
CI
A. Lục lạp trong tế bào khí khổng quang hợp, hàm lượng đường trong tế bào tăng.
AL
C. Hệ rễ cây trên cạn không thể bám chắc và làm cây đứng vững trên đất ngập mặn.
B. Cây hút nhiều nước nên các tế bào khí khổng trương nước và khí khổng lớn lên.
OF FI
C. Lục lạp trong tế bào khí khổng quang hợp, hàm lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng. D. Các kênh ion mở làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào khí khổng. Câu 35. Nguyên nhân nào làm cho tế bào khí khổng mất nước?
A. Lục lạp trong tế bào khí khổng quang hợp dẫn đến hàm lượng đường trong tế bào khí khổng tăng làm cho khí khổng mất nước. B. Cây thiếu nước dẫn đến tế bào khí khổng mất nước.
ƠN
C. Hàm lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng làm mở các kênh ion dẫn đến giảm áp suất thẩm thấu, tế bào mất nước.
D. Lục lạp trong tế bào khí khổng quang hợp dẫn đến tế bào khí khổng giảm thể tích làm cho khí
NH
khổng mất nước.
Câu 36. Khi nói đến hoạt động của các bơm ion ở tế bào khí khổng, phát biểu nào sau đây sai? A. Làm tăng hoặc giảm hàm lượng các ion trong tế bào khí khổng. B. Làm tăng hoặc giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng.
Y
C. Làm thay đổi sức trương nước và sự đóng mở khí khổng.
QU
D. Làm tăng hoặc giảm vận tốc thoát hơi nước qua cutin. Câu 37. Dòng nước và khoáng di chuyển được theo chiều ngược với chiều của trọng lực, điều đó có được là cơ chế nào?
A. Áp suất rễ, lực đẩy của rễ và lực liên kết giữa các phân tử nước.
M
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách mạch gỗ. C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau.
KÈ
D. Áp suất rễ, lực hút nước do thoát hơi nước và liên kết giữa các phân tử nước. Câu 38. Hiện tượng ứ giọt thường xuyên xảy ra ở thực vật nào sau đây? A. Thực vật một lá mầm. B. Thực vật hai lá mầm.
DẠ Y
C. Những cây thân gỗ. D. Những cây có chiều cao vài chục mét.
Câu 39. Cây trên cạn khi bị ngập úng lâu ngày sẽ bị chết, có bao giải thích nào sau đây đúng? I. Thừa oxi hạn chế hô hấp và tích luỹ chất độc. II. Lông hút bị chết và không hình thành lông hút mới.
III. Cây sẽ hấp thụ được nước và khoáng quá nhiều. cho cây không được hút nước và khoáng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
AL
IV. Sẽ tăng quá trình lên men gây tích lũy độc tố, lông hút sẽ chết và không hình thành lông hút mới làm
CI
Câu 40. Khi nói đến hệ mạch ở thực vật, giữa tế bào quản bào và tế bào mạch ống điểm chung là gì? A. Đều là những tế bào sống tham gia cấu tạo mạch gỗ, có cấu tạo tế bào điển hình.
OF FI
B. Đều là những tế bào chết khi bắt đầu thực hiện chức năng mạch dẫn và tham gia cấu tạo mạch gỗ. C. Tham gia cấu tạo tất cả các hệ thống mạch (mạch gỗ và mạch rây).
D. Đều là những tế bào sống khi bắt đầu thực hiện chức năng mạch dẫn và tham gia cấu tạo mạch rây. Câu 41. Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng nhựa nguyên (nước, khoáng,...) di chuyển trong ống đó sẽ di chuyển như thế nào? A. Không tiếp tục đi lên được và sẽ quay xuống vị trí ban đầu.
ƠN
B. Phá vỡ nơi bị tắc và tiếp tục đi lên.
C. Di chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục đi lên. D. Đi xuống cùng chiều với chiều trọng lực.
NH
Câu 42. Quá trình thoát hơi nước qua mặt lá, người ta thấy bề mặt dưới lá thoát mạnh hơn mặt trên. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng tác động trực tiếp làm khí khổng ở mặt trên lá đóng lại. B. Khí khổng ở mặt dưới lá luôn ở trạng thái mở.
Y
C. Bề mặt dưới lá có tầng cutin mỏng hơn mặt trên lá.
QU
D. Khí khổng chủ yếu phân bố ở mặt dưới lá.
Câu 43. Để xác định việc tưới nước cho cây hợp lý, người ta căn cứ vào bao nhiêu yếu tố sau đây? I. Sức hút nước của lá.
II. Nồng độ hay áp suất thẩm thấu của dịch tế bào.
M
III. Trạng thái của khí khổng, cường độ hô hấp của lá. IV. Nồng độ oxi và CO2 trong khí quyển. B. 2
C. 3
D. 4
KÈ
A. 1
Câu 44. Để xác định lượng nước cần tưới cho hợp lý, người ta căn cứ vào bao nhiêu yếu tố sau đây? I. Nhu cầu từng loại cây.
II. Tính chất vật lí, hoá học từng loại đất.
DẠ Y
III. Các điều kiện môi trường cụ thể. IV. Năng suất cây trồng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 45. Sự thoát hơi nước ở lá xảy ra ở tế bào nào sau đây? A. Biểu bì lá.
B. Phiến lá.
C. Gân lá.
D. Khí khổng.
A. Rễ lên lá theo mạch gỗ.
B. Lá xuống rễ theo mạch gỗ.
C. Rễ lên lá theo mạch rây.
D. Lá xuống rễ theo mạch rây.
AL
Câu 46. Trong cơ thể thực vật, con đường vận chuyển nước và ion khoáng theo hướng nào?
gì? A. Rễ củ.
B. Rễ phụ.
C. Rễ thở.
CI
Câu 47. Ở môi trường ngập mặn, một số thực vật có rễ biến dạng thích nghi với môi trường. Loại rễ đó là D. Rễ chính.
OF FI
Câu 48. Quá trình hút nước bị động của hệ rễ diễn ra là nhờ cơ chế nào? A. Sự thoát hơi nước ở lá tạo ra. B. Hoạt động trao đổi chất của hệ rễ. C. Hoạt động hô hấp của hệ rễ. D. Sự hút khoáng của rễ.
Câu 49. Trong trồng trọt, một số cây người ta nhổ cây con lên rồi đem cấy sẽ có tác dụng gì?
ƠN
A. Thay đổi mật độ cây giúp cây sử dụng tốt ánh sáng và dinh dưõng. B. Chóp rễ đứt sẽ kích thích sự ra nhiều rễ con để hút được nhiều nước, muối khoáng. C. Tiết kiệm được cây giống vì có thể thay đổi mật độ mà không phải bỏ bớt cây con.
NH
D. Giúp cây tận dụng dinh dưỡng cả đất gieo và đất cấy.
Câu 50. Con đường vận chuyển nước qua nguyên sinh chất (tế bào chất) ở rễ là nhờ động lực nào? A. Nước đi qua các khoảng gian bào nhờ chênh lệch áp suất thẩm thấu. B. Áp suất thẩm thấu của các tế bào giảm dần từ ngoài vào trong.
Y
C. Thế nước tăng dần từ ngoài vào trong.
QU
D. Áp suất thẩm thấu của các tế bào tăng dần từ ngoài vào trong. Câu 51. Một số thực vật và loại lá có cường độ thoát hơi nước qua cutin gần bằng với cường độ thoát hơi nước qua khí khổng. Nhóm thực vật và loại lá nào sau đây phản ánh đúng? B. Cây trung sinh hoặc lá già.
C. Cây hạn sinh hoặc lá già.
D. Cây trung sinh và cây hạn sinh.
M
A. Lá non hoặc cây dưới bóng râm.
Câu 52. Thực vật ở cạn, khí khổng thường đóng vào ban đêm. Giải thích nào sau đây đúng?
KÈ
A. Về đêm nhiệt độ giảm, không cần thoát nước, nên khí khổng đóng. B. Về đêm bơm K+ hoạt hoá, tế bào bảo vệ hấp thụ nhiều K+. C. Về đêm bơm K+ không được hoạt hoá, tế bào hạt đậu mất K+ và trở nên mất trương. D. Về đêm nồng độ CO2 giảm, nên khí khổng đóng.
DẠ Y
Câu 53. Tế bào đặt trong môi trường có nồng độ chất tan cao (môi trường có áp suất thẩm thấu cao) thì tế bào sẽ như thế nào? A. Mất nước và vỡ. B. Mất nước và co nguyên sinh. C. Hấp thụ nước và phồng lên.
D. Hấp thụ nước và phản co nguyên sinh. A. Vận chuyển trong mạch gỗ theo hướng từ trên xuống, mạch rây thì ngược lại. C. Mạch gỗ vận chuyển theo hướng từ dưới lên, mạch rây thì ngược lại. D. Mạch gỗ chuyển đường từ lá về cơ quan chứa, mạch rây thì không.
CI
B. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn mạch rây thì không.
AL
Câu 54. Điểm nào sau đây để phân biệt giữa sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây?
A. Từ môi trường đẳng trương đến môi trường ưu trương.
OF FI
Câu 55. Quá trình khuếch tán thẩm thấu ở tế bào sống, nước thẩm thấu như thế nào? B. Từ dung dịch nhược trương đến dung dịch có nồng độ nhỏ hơn.
C. Từ môi trường có áp suất thẩm thấu thấp đến môi trường có áp suất thẩm thấu cao. D. Dung dịch ưu trương đến dung dịch có nồng độ lớn hơn.
Câu 56. Lớp tế bào cuối cùng nước và các chất khoáng hoà tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ (mạch
ƠN
xilem) là gì? A. Tế bào biểu bì.
B. Tế bào nhu mô vỏ.
C. Tế bào nội bì.
D. Tế bào lông hút.
NH
Câu 57. Đặc điểm nào không phải của thực vật chịu hạn? A. Thân ngắn.
B. Giảm diện tích lá.
C. Khí khổng đều ở hai mặt lá.
D. Mặt trên lá có lớp cutin dày.
Câu 58. Nguyên nhân nào làm cho thực vật không chịu mặn không khả năng sinh trưởng trên đất có nồng
Y
độ muối cao?
QU
A. Trong đất mặn có nhiều ion độc hại. B. Hàm lượng oxi trong đất quá thấp. C. Thế nước của đất quá thấp.
D. Hệ thống lông hút kém phát triển.
M
Câu 59. Các lớp tế bào rễ thực vật, đai caspari của tế bào nội bì có tác dụng gì? A. Ngăn nước và các chất khoáng qua gian bào, nhằm kiểm soát lượng nước và ion khoáng.
KÈ
B. Tăng khả năng hút nước và chất khoáng, nhằm kiểm soát lượng nước và ion khoáng. C. Chống mất nước do thoát hơi nước, hạn chế lượng nước và ion khoáng bị thất thoát. D. Tạo áp suất rễ cao, tăng sự hấp thu nước và ion khoáng từ môi trường đất. Câu 60. Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng, số phát
DẠ Y
biểu về khả năng thích nghi của rễ? I. Rễ đâm sâu, rộng làm tăng bề mặt hấp thụ. II. Phát triển với số lượng lớn tế bào lông hút. III. Có sự xuất hiện rễ chống giúp cây đứng vững. IV. Rễ phát triển sâu và rộng giúp cây đứng vững trong môi trường.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
AL
Câu 61. Để giúp cho bộ rễ cây phát triển tốt, có bao nhiêu biện pháp sau đây đúng? I. Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. II. Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
CI
III. Vun gốc và xới xáo cây. IV. Cắt bớt các cành không cần thiết. B. 2
C. 3
Câu 62. Rễ cây trên cạn hấp thu nước và ion khoáng chủ yếu qua
D. 4
OF FI
A. 1 A. miền lông hút.
B. đỉnh sinh trưởng.
C. miền sinh trưởng dãn dài.
D. miền kéo dài.
Câu 63. Bộ phận nào của cây để tạo nên bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất, đảm bảo cho rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao nhất? B. Lông hút.
C. Phần kéo dài.
D. Phần rễ bên.
ƠN
A. Đỉnh sinh trưởng.
Câu 64. Ở tế bào sống, hiện tượng vận chuyển các chất chủ động qua màng sinh chất là gì?
NH
A. Các chất đi vào tế bào theo chiều građien nồng độ.
B. Các chất đi vào tế bào theo chiều chênh lệch áp suất. C. Vận chuyển thụ động các chất vào tế bào.
D. Vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều građien nồng độ.
Y
Câu 65. Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu
QU
phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động. II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động. III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
M
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
KÈ
Câu 66. Khi nói đến quá trình vận chuyển các chất trong cây, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Vận chuyển chủ động một chất có thể xảy ra ngược chiều građien nồng độ. II. Vận chuyển bị động một chất có thể xảy ra cùng chiều građien nồng độ. III. Vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng.
DẠ Y
III. Vận chuyển bị động không cần tiêu tốn năng lượng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 67. Khi nói đến quá trình hấp thụ ion khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hấp thu chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP. II. Hấp thụ bị động theo chiều građien nồng độ.
III. Hấp thu thụ động, các ion khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
AL
IV. Các quá trình hấp thu đều xảy ra một cách chủ động. Câu 68. Dịch của tế bào biểu bì (lông hút) là ưu trương so với dung dịch đất. Giải thích nguyên nhân tạo
CI
nên môi trường dịch tế bào lông hút ưu trương là sai? A. Do sự thoát hơi nước ở lá làm giảm lượng nước ở dưới rễ.
OF FI
B. Do quá trình hô hấp ở rễ tạo ra các sản phẩm trung gian.
C. Do các acid hữu cơ, đường saccarozo là sản phẩm quá trình chuyển hóa tạo nhiều.
D. Do môi trường trong tế bào lông hút có nhiều ion khoáng vào tạo nên áp suất thẩm thấu cao. Câu 69. Khi nói đến dòng mạch gỗ trong cây, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vận chuyển nước từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ trong thân → lá và các bộ phận khác. B. Vận chuyển ion khoáng từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ trong thân → lá và các bộ phận khác.
ƠN
C. Vận chuyển nước và ion khoáng từ đất → mạch của rễ → mạch trong thân → lá và các bộ phận khác.
D. Dịch mạch gỗ gồm nước, ion khoáng, các chất hữu cơ như acid amin, vitamin, một số loại hooc
NH
môn.
Câu 70. Khi nói đến dòng mạch rây trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Vận chuyển nước từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân →lá và các bộ phận khác. B. Vận chuyển ion khoáng từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá và các bộ phận
Y
khác.
QU
C. Vận chuyển nước và ion khoáng từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá và các bộ phận khác.
D. Vận chuyển đường saccarozơ, các axít amin, hoocmôn thực vật,... từ lá đến mạch rây của thân thân → tế bào của cơ quan chứa (rễ,...).
M
Câu 71. Động lực của dòng mạch gỗ là gì?
A. Lực đẩy (áp suất rễ), lực hút do thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
KÈ
và với thành mạch gỗ.
B. Lực hút nước (áp suất rễ), lực đẩy do thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
C. Lực hút nước do rễ, lực đẩy do bay hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và
DẠ Y
với thành mạch gỗ. D. Lực đẩy do sự hút nước ở rễ, sự bay hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau.
Câu 72. Khi nói đến sự vận chuyển nước trong cây, áp suất rễ được hình thành như thế nào? A. Do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu, tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu nhỏ hơn môi trường đất.
B. Do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu, tế bào phía ngoài có áp suất thẩm thấu lớn hơn lớp tế bào
AL
trong. C. Do sự nồng độ dịch tế bào phía ngoài lớn hơn nồng độ dịch tế bào lớp trong.
D. Do sự chênh lệch nồng độ dịch tế bào, đi từ ngoài vào trong, từ dưới lên trên, nồng độ dịch bào tăng
CI
dần.
Câu 73. Khi nói đến sự vận chuyển nước trong cây, động lực của dòng mạch rây là gì?
OF FI
A. Áp suất rễ, lực liên kết giữa các phân tử nước và lực hút nước do sự thoát hơi nước. B. Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
C. Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan chứa (lá) và cơ quan nguồn (rễ, củ, quả ...). D. Do lực hút do thoát hơi nước ở lá, có vai trò như cái "máy bơm" tạo ra sự chênh lệch áp suất. Câu 74. Khi nói đến động lực của mạch gỗ. Giải thích nào sau đây về vai trò của các yếu tố là động lực của dòng mạch gỗ là sai?
ƠN
A. Lực đẩy (áp suất rễ) - giúp đẩy nước và muối khoáng từ dưới lên trên ngược chiều trọng lực. B. Lực hút nước ở lá - quá trình thoát hơi nước ở lá như cái "máy bơm" tạo ra sự chênh lệch áp suất kéo cột nước lên trên.
NH
C. Lực liên kết - giúp duy trì liên tục dòng vận chuyển từ rễ lên lá hỗ trợ cho lực hút và lực đẩy. D. Để tạo động lực của dòng mạch gỗ là nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
KÈ
M
QU
Y
Câu 75. Dựa trên thí nghiệm và kiến thức sinh lý thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Thí nghiệm trên chứng minh sự tồn tại của áp suất rễ. (2) Thí nghiệm trên chứng minh có một lực hút nước do sự thoát hơi nước qua lá. (3) Thí nghiệm chứng minh lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
DẠ Y
(4) Dựa thí nghiệm trên cho thấy, có một áp suất đẩy từ dưới lên trên, áp suất này hình thành nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường bên trong và ngoài, giữa tế bào trong và tế bào ngoài. Tế bào trong có một áp suất thẩm thấu lớn hơn ngoài. (5) Thí nghiệm này giống như ta mới cắt ngang gốc cây thì dịch từ dưới rỉ và trào ra liên tục. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 76. Khi nói về dòng mạch gỗ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AL
(1) Mạch gỗ gồm các tế bào chết là quản bào và mạch ống nối kế tiếp nhau tạo nên những ống dài từ rễ lên lá giúp dòng nước, ion khoáng và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ di chuyển bên trong. thành những ống dài từ rễ lên lá để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên trong. (3) Thành phần của dịch mạch gỗ là nước, ion khoáng và các axit hữu co.
CI
(2) Các tế bào mạch gỗ cùng loại nối với nhau theo cách: đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia
kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. A. 2
B. 3
C. 4
OF FI
(4) Động lực đẩy dòng mạch gỗ gồm có lực đẩy (áp suất rễ) - lực hút do thoát hơi nước qua lá và lực liên D. 1
Câu 77. Khi nói về dòng mạch rây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài từ lá xuống rễ.
ƠN
(2) Thành phần dịch mạch rây gồm: saccarôzo, các axit amin, hoocmôn thực vật, các hợp chất hữu cơ, một số ion khoáng (nhiều K).
(3) Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan
NH
chứa (rễ).
(4) Cơ chế tạo sự chênh lệch áp suất thẩm thấu trong mạch rây là do cơ quan chứa có nồng độ các chất cao hơn, nên có áp suất thẩm thấu luôn lớn hơn cơ quan nguồn. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
QU
A. Qua cutin và khí khổng.
Y
Câu 78. Nước thoát hơi qua lá bằng những con đường nào? C. Qua khí khổng và phiến lá.
B. Qua cutin và gân lá. D. Qua khí khổng và bó mạch.
Câu 79. Khi nói đến quá trình thoát hơi nước qua khí khổng, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng cong trước và kéo thành dày cong theo làm cho khí
M
khổng mở.
B. Khi no nước, thành dày của tế bào khí khổng cong trước và kéo thành mỏng cong theo làm cho khí
KÈ
khổng mở.
C. Khi mất nước, thành dày hết căng và thành mỏng duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại, nước không thoát.
D. Khi mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng cong trước và kéo thành dày cong theo làm cho khí
DẠ Y
khổng đóng.
Câu 80. Quá trình thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì của lá như thế nào? A. Lớp cutin càng dày, nước thoát càng nhiều. B. Lớp cutin càng mỏng, nước thoát càng nhiều. C. Thoát hơi nước qua cutin là chủ yếu.
D. Sự thoát hơi nước qua cu tin được điều tiết.
OF FI
CI
AL
Câu 81. Khi nói về đóng, mở và cấu tạo khí khổng (hình vẽ), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Khi tế bào khí không no nước thì khe khí khổng mở to, nước thoát nhanh.
(2) Khi tế bào khí đói nước thì khe khí khổng khép, nước không thoát do khe khí khổng đóng hoàn toàn. (3) Mỗi khí khổng gồm 2 tế bào hình hạt đậu có mặt lõm, thành mỏng quay vào nhau tạo khe khí khổng. (4) Sự đóng mở khí khổng liên quan đến sức trương nước của tế bào hình hạt đậu. B. 2
C. 3
D. 4
ƠN
A. 1
NH
Câu 82. Khi nói về đóng, mở và cấu tạo khí khổng (hình vẽ), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Y
(1) Mỗi khí khổng gồm 2 tế bào hình hạt đậu có mặt lõm, thành dày quay vào nhau tạo khe khí khổng.
QU
(2) Thành dày (I) của tế bào hình hạt đậu tạo khe khí khổng. (3) Mép ngoài của tế bào hình hạt đậu (II) mỏng sẽ căng trước khi tế bào no nước. (4) Khí khổng (A) lúc no nước làm khe khí khổng đóng. (5)Khí khổng (B) lúc đói nước làm khe khí khổng mở. B. 2
M
A. 1
C. 3
D. 4
DẠ Y
KÈ
Câu 83. Khi nói về đóng, mở và cấu tạo khí khổng (hình vẽ), phát biểu sau đây đúng?
A. Tế bào khí khổng (A) đang đói nước. B. Tế bào khí khổng (B) đang no nước.
C. Khe khí khổng của tế bào (A) đang mở to.
AL
D. Nước từ tế bào (B) đang thoát mạnh. Câu 84. Các cơ chế nào chi phối trạng thái cân bằng nước trong cây? B. Hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá. C. Hấp thụ nước chủ động từ môi trường vào cơ thể của rễ cây.
OF FI
D. Hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước trong mạch gỗ và thoát hơi nước
CI
A. Thoát hơi nước từ lá ra ngoài không khí.
ở lá.
Câu 85: Dựa trên kết quả thí nghiệm của Gareau (1859), có bao nhiêu phát
Mặt lá
Số lượng khí khổng / mm2
NH
Tên cây
ƠN
biểu sau đây đúng?
Mặt trên 22 Mặt dưới 30 Mặt trên 0 Đoạn Mặt dưới 60 Mặt trên 0 Thường xuân Mặt dưới 80 (1) Hầu hết khí khổng tập trung chủ yếu mặt trên của lá cây.
QU
Y
Thược dược
Thoát hơi nước (mg/24 giờ) 500 600 200 490 0 180
(2) Quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở mặt dưới của lá, do mặt dưới không có lớp cutin bao phủ. (3) Mặt trên của lá mà có lớp cutin càng dày thì quá trình thoát hơi nước càng ít hơn.
M
(4) Mặt dưới thường có cường độ thoát hơi nước lớn hơn mặt trên. (5) Sự thoát hơi nước không lệ thuộc số lượng tế bào khí khổng và bề dày của lớp cutin. B. 2
KÈ
A. 1
C. 3
D. 4
Câu 86: Dựa trên thí nghiệm của Gareau ở cây Thường Xuân và kiến thức về sự thoát hơi nước ở lá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ Y
(1) Mục đích của thí nghiệm trên là chứng minh nước thoát qua bền mặt lá. (2) Kết quả chỉ số khối lượng ở phía trên không tăng so với ban đầu; mặt dưới lá chỉ số khối lượng tăng lên so với ban đầu. (3) Mặt trên lá cây Thường Xuân không thoát nước được do không có khí khổng và được bao phủ bởi lớp cutin dày; mặt dưới chủ yếu thoát qua khí khổng.
(4) Hầu hết các cây sống sa mạc, ở biểu bì trên không có khí khổng nhưng lớp cutin dày và không thoát
AL
hơi nước qua bề mặt trên lá. (5) Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp cutin. Lớp cutin phủ bề mặt của lá trừ phần khí khổng. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
CI
Câu 87: Dựa vẽ hình vẽ cấu tạo bên ngoài và hiểu biết về hệ rễ, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
OF FI
(1) Rễ bên (I), miền lông hút (II), đỉnh sinh trưởng rễ (III) và miền sinh trưởng kéo dài (IV). (2) Rễ bên (I), miền lông hút (II), miền sinh trưởng kéo dài (III) và đỉnh sinh trưởng rễ (IV) (3) Miền lông hút là nơi hấp thụ nước và ion khoáng chính của thực vật ở cạn.
(4) Đỉnh sinh trưởng rễ là nơi tạo ra bề mặt hấp thụ giữa cây và đất, đảm bảo cho cây hấp thu nước và ion khoáng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
ƠN
Câu 88: Khi nói về lông hút của rễ cây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Ở miền lông hút có rất nhiều các lông hút.
(2) Lông hút rất dễ gãy và sẽ tiêu biến ở môi trường quá ưu trương, qua acid hay thiếu oxi.
NH
(3) Lông hút là nơi tạo ra bề mặt hấp thụ giữa cây và đất, đảm bảo cho cây hấp thu nước và ion khoáng. (4) Trên các lông hút có các lông cực nhỏ, giúp tăng bề mặt hấp thụ lên gấp nhiều lần. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 89: Hình vẽ mô tả con đường xâm nhập của nước và ion khoáng vào rễ,
KÈ
M
QU
Y
có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút, rồi xuyên qua các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường.
(2) Con đường (I) là xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ bằng con đường tế bào
DẠ Y
chất.
(3) Con đường (II) là xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ bằng con đường gian
bào.
(4) Con đường (I) nước và ion khoáng đi theo khoảng không gian giữa các tế bào và không gian giữa các
bó sợi xenlulozơ bên trong thành tế bào.
(5) Con đường (II) nước và ion khoáng đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào, trước khi đến mạch gỗ A. 2
B. 3
C. 4
AL
thì đi qua đai Caspari của lớp nội bì. D. 5
Câu 90: Hình vẽ mô tả con đường xâm nhập của nước và ion khoáng vào rễ, có bao nhiêu phát biểu nào
OF FI
CI
sau đây đúng?
ƠN
(1) Con đường xâm nhập nước và ion khoáng vào rễ bằng con đường tế bào chất (I). (2) Con đường xâm nhập nước và ion khoáng vào rễ bằng con đường gian bào (II). (3) Tế bào vỏ (III), tế bào nội bì (V) và mạch gỗ (VI).
(4) Tế bào biểu bì (III), tế bào vỏ (IV), tế bào nội bì (V), mạch gỗ (VI) và lông hút (VII). B. 2
C. 3
NH
A. 1
C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
D. 4
02. C
03. D
04. B
05. A
06. D
07. C
08. A
09. D
10. C
11. C
12. B
13. D
14. C
15. B
16. D
17. C
18. B
19. C
20. B
21. B
22. B
23. B
24. D
25. C
26. B
27. B
28. C
29. B
30. A
31. C
32. A
33. B
34. A
35. C
36. D
37. D
38. A
39. B
40. B
41. C
42. D
43. C
44. C
45. D
46. A
47. C
48.A
49. B
50. D
51. A
52. C
53. B
54. C
55. C
56. C
57. C
58. C
59. A
60. B
61. C
62. A
63. B
64. D
65. C
66. D
67. B
68.D
69. C
70. D
71. D
72. D
73. B
74. D
75. B
76. C
77. C
78. A
79. A
80. B
81. B
82. C
83. C
84. D
85. B
86. D
87. C
88. C
89. C
90. C
KÈ
M
QU
Y
01. A
Câu 1: Tuỳ theo mức độ liên kết khác nhau mà dạng nước liên kết này mất dần tính chất vật lí, hoá học, sinh học của nước như: khả năng làm dung môi, bay hơi, tham gia vào các phản ứng hoá học. Tuy nhiên
DẠ Y
dạng nước liên kết có vai trò rất quan trọng trong quá trình chống chịu của cơ thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường như khô hạn, nóng, lạnh, đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.
Vậy nước liên kết khác nước tự do ở điểm: không giữ được các đặc tính vật lí, hoá học, sinh học của nước. Chọn A.
CI
AL
Câu 2:
OF FI
Quá trình hấp thụ nước của cây theo trình tự:
Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ của thân. Chọn C.
Câu 3: Nước/môi trường đất → vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu (thụ động), tức là nước đi từ nơi có thế nước cao (áp suất thẩm thấu thấp của môi trường đất) đi vào lông hút là nơi có thế nước thấp (áp suất thẩm thấu cao của tế bào lông hút)
ƠN
Như vậy: cây hấp thụ nước qua hệ thống lông hút nhờ: Sự chênh lệch thế nước giảm dần từ đất đến mạch gỗ. Chọn D.
Câu 4: Sau khi vào tế bào lông hút, nước vận chuyển một chiều vào mạch gỗ của rễ: từ tế bào ngoài vào
NH
tế bào trong, do lớp tế bào phía bên trong có áp suất thẩm thấu lớn hơn, nên nước từ lớp tế bào ngoài vào lớp tế bào trong. Chọn B.
A → sai. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong. (tăng dần) C → sai. Sự chênh lệch sức hút nước của tế bào theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong. (tăng dần)
Y
D → sai. Sự chênh lệch thế nước theo hướng tăng dần từ ngoài vào trong. (giảm dần)
KÈ
M
QU
Câu 5:
(I): con đường xuyên qua tế bào chất. (II): con đường qua các khoảng gian bào giữa các tế bào.
DẠ Y
Nước từ môi trường đất → lông hút, rồi từ lông hút vào mạch gỗ bằng 2 con đường: con đường qua gian bào và con đường qua tế bào chất → Chọn A. Câu 6: Mạch libe gồm các tế bào sống là ống hình rây và tế bào kèm. Dịch libe (saccarôzơ, axit amin, hoocmôn,...) vận chuyển theo mạch libe, còn nước được vận chuyển theo mạch gỗ. Vậy câu sai là phương án D. Chọn D.
Câu 7: Sự vận chuyển nước trong cây, đi từ dưới lên trên (ngược chiều trọng lực) nhờ 3 cơ chế:
+ Áp suất rễ (lực đẩy do áp suất rễ).
AL
+ Lực hút ở lá do trình thoát hơi nước ở lá. + Lực liên kết giữa các phân tử nước. Vậy chọn C.
CI
Câu 8: Cây hấp thụ nước qua hệ lông hút nhờ sự chênh lệch thế nước giảm dần từ đất đến mạch gỗ, nước mới có thể đi từ môi trường vào tế bào lông hút được. Chọn A.
OF FI
Câu 9:
- Đặc điểm cấu tạo và sinh lí của tế bào lông hút phù hợp với chức năng nhận nước từ đất là: thành tế bào mỏng, không thấm cu tin, chỉ có một không bào trung tâm lớn, áp suất thẩm thấu cao do hoạt động hô hấp rễ mạnh.
- Nếu môi trường tế bào lông hút mà nhược trương (thế nước cao hay áp suất thẩm thấu thấp) so với môi trường đất thì nước từ trong tế bào lông hút ra ngoài chứ không thể hấp thu vào được.
ƠN
Chọn D.
Câu 10: Nguyên nhân chính đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là: áp suất rễ. Chọn C. Câu 11: Giai đoạn sinh trưởng và ra hoa, vì giai đoạn này mọi hoạt động sinh lí diễn ra rất mạnh mẽ nhất.
NH
Chọn C.
Câu 12: Vai trò chủ yếu của tế bào lông hút là: hút nước và chất dinh dưỡng để nuôi cây. Chọn B. Câu 13: Đặc điểm của rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước: Rễ cây đâm sâu, lan rộng, hình thành khối lượng khổng lồ các lông hút. Chọn D.
Y
Câu 14: Ý nghĩa của sự thoát hơi nước ở lá:
QU
+ Tạo ra lực hút nước.
+ Điều hoà nhiệt độ bề mặt thoát hơi nước.
+ Tạo điều kiện cho CO2 từ không khí vào lá thực hiện chức năng quang hợp. → Chọn C. Câu 15:
M
- Thoát hơi nước qua khe khí khổng là chủ yếu vì: có vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng.
KÈ
- Thoát hơi nước qua cutin có vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. Chọn B. Câu 16: Lượng nước thoát qua khí khổng lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt cutin của lá nhiều lần vì: vận tốc thoát hơi nước không chỉ phụ thuộc vào diện tích thoát hơi nước mà còn phụ thuộc chặt chẽ vào chu vi của các diện tích đó. Các khí khổng trên 1 mm2 lá sẽ có tổng chu vi lớn hơn rất nhiều so với chu vi
DẠ Y
lá. Chọn D.
Câu 17: Nguyên nhân chính làm khí khổng mở chủ động là: ánh sáng tác động vào lá. Đó chính là phản ứng mở quang chủ động → Chọn C. Câu 18: Nguyên nhân chính làm khí khổng đóng chủ động là: hàm lượng axit apxixic trong tế bào tăng lên kích thích các bơm ion hoạt động, các kênh ion mở dẫn đến ion rút ra khỏi tế bào khí khổng làm cho
các tế bào này giảm áp suất thẩm thấu, giảm sức trương nước, khí khổng đóng, tiết kiệm nước giúp cây
AL
chống hạn... Chọn B. Câu 19: Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước có đặc điểm thích nghi: khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày (ví dụ: xương rồng), chỉ khi mặt trời lặn khí khổng mới mở. Chọn C.
CI
Câu 20: Cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh ở cây ưa bóng vì lá của cây này thường có lớp cutin mỏng. Chọn B.
OF FI
Câu 21: Biểu bì của lá những cây sống ở vùng khô hạn có đặc điểm: biểu bì mặt trên của lá được phủ bởi lớp cutin dày, có rất ít hoặc không có khí khổng có tác dụng hạn chế thoát hơi nước, (còn biểu bì mặt dưới của lá được phủ bởi lớp cutin mỏng hơn, khí khổng tập trung chủ yếu ở dưới). Chọn B. Câu 22: Tác nhân trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng là: hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Khi tế bào trưong nước khí khổng mở và ngược lại. Chọn B.
Câu 23: Loại tế bào giữ vai trò quan trọng trong quá trình hút nước của cây là: tế bào lông hút (số lượng
ƠN
tế bào lông hút phân bố ở miền lông hút của rễ rất lớn, làm tăng bề mặt tiếp xúc của rễ với môi trường đất). Chọn B.
Câu 24: Bộ phận có vai trò quan trọng nhất để thực hiện chức năng của rễ là: miền lông hút, là nơi tập
NH
trung các tế bào lông hút để hút nước và muối khoáng cho cây. Chọn D. Câu 25: Quá trình hút nước và ion khoáng của hệ rễ thực hiện được là nhờ: - Hoạt động trao đổi chất của hệ rễ đã tạo ra các chất làm tăng nồng độ dịch bào kéo theo sự tăng áp suất thẩm thấu, tăng sự hút nước chủ động của rễ (động cơ dưới của sự hút nước).
Y
- Quá trình thoát hơi nước ở lá tạo động lực hút nước.
QU
- Nước được hấp thụ vào theo cơ chế chủ động.
- Ion khoáng được hấp thụ vào theo cơ chế chủ động và bị động. III → sai. Chọn C.
Câu 26: Quá trình hút nước chủ động của hệ rễ liên quan trực tiếp đến quá trình: hô hấp vì sự hút nước
M
tích cực của cây cần năng lượng do quá trình hô hấp cung cấp. Chọn B. Câu 27: Khi nồng độ của một chất trong tế bào cao hơn trong môi trường, tế bào sẽ hấp thu ion đó theo
KÈ
con đường hấp thụ tích cực ngược chiều građien nồng độ. Chọn B. Câu 28: Dung dịch trong mạch rây chủ yếu là: cacbohydrat (đường). Chọn C. Câu 29: Dung dịch trong mạch gỗ chủ yếu là: nước, chất khoáng. Chọn B. Câu 30: Nước sẽ hấp thu vào rễ theo cơ chế thẩm thấu khi: hàm lượng chất tan trong rễ cao, môi trường
DẠ Y
đất chứa đầy đủ nước (nước đi từ môi trường đất/ nơi có thế nước cao, áp suất thẩm thấu dung dịch thấp → tế bào lông hút của rễ/ nơi có thế nước thấp, áp suất thẩm thấu tế bào cao). Chọn A. Câu 31: Cây sống trên đất mặn vẫn có khả năng hút được nước là do: trong tế bào rễ có chứa nhiều chất có hoạt tính thẩm thấu. Chọn C.
Câu 32: Khi cây bị hạn, hàm lượng axit abxixic trong tế bào tăng lên kích thích các bơm ion hoạt động, giảm sức trương nước, khí khổng đóng, tiết kiệm nước giúp cây chống hạn. Chọn A.
AL
các kênh ion mở dẫn đến ion rút ra khỏi tế bào khí khổng làm cho các tế bào này giảm áp suất thẩm thấu, Câu 33: Cây trên cạn không thể sống được trên đất ngập mặn vì: Dịch tế bào của rễ cây trên cạn nhược
CI
trương so với môi trường ngập mặn do đó cây không thể hút được nước (cây bị mất nước), cân bằng nước bị phá vỡ, cây bị chết. Chọn B.
OF FI
Câu 34: Nguyên nhân làm cho tế bào khí khổng trương nước là do: lục lạp trong tế bào khí khổng quang hợp, hàm lượng đường trong tế bào tăng, tăng áp suất thẩm thấu của tế bào khí khổng → do đó tế bào khí khổng hút nước và trương lên. Chọn A.
C → sai. Lục lạp trong tế bào khí khổng quang hợp, hàm lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng → khí khổng sẽ mất nước.
D → sai. Vì các kênh ion mở làm giảm áp suất thẩm thấu của tế bào khí khổng → khí khổng sẽ mất nước.
ƠN
Câu 35: Nguyên nhân làm cho tế bào khí khổng mất nước là do: khi hàm lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng đã kích thích các bơm ion hoạt động, các kênh ion mở dẫn đến các ion rút ra khỏi tế bào khí khổng làm cho các tế bào này giảm áp suất thẩm thấu, giảm sức trương nước và khí khổng đóng. Chọn C.
NH
A → sai. Lục lạp trong tế bào khí khổng quang hợp dẫn đến hàm lượng đường trong tế bào khí khổng tăng làm cho khí khổng mất nước (khí khổng hấp thụ nước và lớn lên). Câu 36: Hoạt động của các bơm ion ở tế bào khí khổng chỉ làm ảnh hưởng đến sự tăng hoặc giảm hàm lượng ion, làm thay đổi áp suất thẩm thấu và sức trương nước của tế bào này và do đó ảnh hưởng đến sự
Y
đóng mở khí khổng, nó không ảnh hưởng đến vận tốc thoát hơi nước qua cutin. Chọn D.
QU
Câu 37: Dòng nhựa nguyên di chuyển được theo chiều ngược với chiều của trọng lực, điều đó có được là nhờ: áp suất rễ, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách mạch gỗ, lực hút do thoát hơi nước ở lá. Chọn D.
Câu 38: Hiện tượng ứ giọt thường xuyên ở: thực vật một lá mầm. Chọn A.
M
Câu 39: Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì: Thiếu oxi hạn chế hô hấp và tích luỹ chất độc, lông hút bị chết và không hình thành lông hút mới, cây không hấp thụ được nước và khoáng.
KÈ
Vậy: II. IV → đúng. Chọn B.
Câu 40: Điểm chung giữa quản bào và mạch ống là: đều là những tế bào chết khi bắt đầu thực hiện chức năng mạch dẫn và tham gia cấu tạo mạch gỗ. Chọn B. Câu 41: Các hệ thống mạch gỗ nằm rất gần nhau, nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng nhựa nguyên trong
DẠ Y
ống đó sẽ: di chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục đi lên. Chọn C. Câu 42: Thoát hơi nước qua mặt dưới lá mạnh hơn mặt trên lá là do: khí khổng chủ yếu phân bố ở mặt dưới lá, mà sự thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng. Chọn D. Câu 43. Căn cứ để xác định thời gian cần tưới nước: I. Sức hút nước của lá.
II. Nồng độ hay áp suất thẩm thấu của dịch tế bào.
AL
III. Trạng thái của khí khổng, cường độ hô hấp của lá. Chọn C. Câu 44: Những căn cứ để xác định lượng nước cần tưới:
CI
+ Nhu cầu từng loại cây. + Tính chât vật lí, hoá học từng loại đâ't.
OF FI
+ Các điều kiện môi trường cụ thể. Chọn C.
Câu 45: Sự thoát hơi nước ở lá diễn ra qua: các lỗ khí của lá. Chọn D.
Câu 46: Con đường vận chuyển nước và muối khoáng: từ rễ lên lá theo mạch gỗ. Chọn A. Câu 47: Loại rễ biến dạng thích nghi với môi trường ngập mặn là: rễ hô hấp (rễ thở). Rễ thở có thể ngoi lên khỏi mặt đất, trên rễ có nhiều lỗ vỏ để lấy oxi cho các phần rễ dưới đất lầy. Chọn C.
ƠN
Câu 48: Quá trình hút nước bị động của hệ rễ là nhờ: sự thoát hơi nước ở lá tạo ra động lực tận cùng bên trên, trong trường hợp này nước ở lá luôn bị mất gây ra tình trạng thiếu nước thường xuyên trong tế bào do đó làm động lực cho sự hút nước liên tục từ đất vào rễ. Chọn A.
NH
Câu 49: Nhổ cây con rồi đem cấy có tác dụng chủ yếu là: làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước, muôi khoáng cho cây. Chọn B. Câu 50: Con đường vận chuyển nước qua nguyên sinh chất ở rễ là do: áp suất thẩm thấu của các tế bào bên trong cao hơn bên ngoài → nước sẽ thẩm thấu đi từ ngoài vào trong. Chọn D.
Y
Câu 51: Cường độ thoát hơi nước qua cutin gần bằng với cường độ thoát hơi nước qua khí khổng trong
QU
trường hợp: lá non hoặc cây dưới bóng râm vì lá non và lá của cây dưới bóng râm có lớp cutin rất mỏng. Chọn A.
Câu 52: Khí khổng thường đóng vào ban đêm là do: về đêm bơm K+ không được hoạt hoá, tế bào hạt đậu mất K+ → giảm áp suất thẩm thấu → tế bào mất nước → trở nên mất trương. Chọn C.
M
Câu 53: Tế bào đặt trong môi trường có nồng độ chất tan cao hơn sẽ: mất nước và co nguyên sinh. Vì nước sẽ thẩm thấu từ môi trường có áp suất thẩm thấu thấp (trong tế bào) đến môi trường có áp suất thẩm
KÈ
thấu cao (ngoài tế bào). Chọn B.
Câu 54: Điểm phân biệt giữa sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây: mạch gỗ chuyển vận theo hướng từ dưới lên, mạch rây thì ngược lại. Chọn C. Câu 55: Trong quá trình thẩm thấu, nước luôn luôn chuyển từ: dung dịch nhược trương (áp suất thẩm
DẠ Y
thấu thấp) đến dung dịch có nồng độ lớn hơn (môi trường có áp suất thẩm thấu cao). Chọn C. Câu 56: Nước và ion khoáng từ môi trường đất → lông hút → tế bào biểu bì → tế bào vỏ → tế bào nội bì → mạch gỗ. Chọn C. Cầu 57: Đặc tính không phải của cây chịu hạn là: khí khổng phân bố đều ở hai mặt lá. Ở cây chịu hạn mặt trên của lá phủ lớp cutin dày và thường có rất ít hoặc không có khí khổng. Chọn C.
Câu 58: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có nồng
AL
độ muối cao là: thế nước của đất quá thấp nên nước không thể đi từ ngoài vào tế bào lông hút. Chọn C. Câu 59: Vòng đai caspari của cây có tác dụng: kiểm tra lượng nước và các chất khoáng hấp thụ vì nhờ có điều chỉnh sự thâm nhập của các phân tử vào trụ mạch dẫn. Chọn A.
CI
đai caspari tạo thành lá chắn, nước và chất tan phải đi qua thể nguyên sinh của tế bào nội bì do đó cơ hội Câu 60: Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng là nhờ: rễ
OF FI
đâm sâu, lan rộng hướng nước, hình thành liên tục với số lượng khổng lồ các lông hút tạo nên bề mặt tiếp xúc lớn giữa rễ và đất, sự hấp thụ nước và các ion khoáng được thuận lợi. Chọn B. Câu 61: Biện pháp có tác dụng quan trọng giúp cho bộ rễ của cây phát triển: Phơi ủi đất, cày sâu, bừa kĩ. Vun gốc và xới xáo cây. Chọn C.
ƠN
Câu 62. Cấu tạo ngoài của hệ rễ I. Rễ bên. II. Miền lông hút.
NH
III. Đỉnh sinh trưởng. IV. Miền sinh trưởng dãn dài.
Miền tập trung nhiều tế bào lông hút (để hút nước và ion khoáng) là miền lông hút. Chọn A.
Y
Câu 63: Lông hút tạo nên bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất đến hàng chục, thậm chí hàng trăm m2, đảm
QU
bảo cho rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao nhất. Chọn B. Câu 64: Khả năng hoạt tải của màng là hiện tượng: vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều građien nồng độ, quá trình này cần năng lượng và chất mang. Chọn D.
M
Câu 65: Tế bào sống có thể lấy các chất từ môi trường ngoài nhờ: sự khuyếch tán và thẩm thấu, sự hoạt tải, khả năng biến Câu 66:
KÈ
dạng của màng tế bào. Chọn C.
- Vận chuyển chủ động là hình thức tế bào có thể chủ động vận chuyến các chất qua màng. Hình thức vận chuyển này cần phải
DẠ Y
có năng lượng ATP, có các kênh prôtêin màng vận chuyển đặc hiệu. - Vận chuyển thụ động: hình thức vận chuyển các chất qua màng theo građien nồng độ (từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp - cơ chế khuếch tán). Hình thức vận chuyển này không cần phải có năng lượng nhưng cũng cần phải có một số điều kiện: kích thưóc của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có sự chênh lệch về nồng độ.
Chọn D. chủ động ngược chiều građien nồng độ cần năng lượng ATP. Chọn B.
AL
Câu 67: Các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào theo cơ chế: thụ động theo chiều gradien nồng độ và Câu 68: Yêu cầu giải thích vì sao trong rễ có áp suất thẩm thấu cao (ưu trương) hơn ngoài môi trường
CI
đất. Nên đáp án D chỉ là nói môi trường có nhiều ion khoáng (ưu trương). Chọn D. Câu 69: Dòng mạch gỗ (dòng đi lên):
OF FI
+ Vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây.
+ Dịch mạch gỗ chủ yếu là nước và ion khoáng. Ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp từ rễ (a. amin, amit, vitamin,...) C → sai. Mạch gồm có mạch gỗ và mạch rây. Chọn C. Câu 70:
ƠN
1. Cấu tạo của mạch rây:
- Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm.
2. - Thành phần của dịch mạch rây: Chủ yếu là đường saccarozơ, các axít amin, hoocmôn thực vật, một
NH
số hợp chất hữu cơ khác (như ATP), một số ion khoáng được sử dụng lại, đặc biệt rất nhiều kali. 3. - Động lực của dòng mạch rây:
+ Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả,...). + Mạch rây nối các tế bào của cơ quan nguồn với các tế bào của cơ quan chứa giúp dòng mạch rây chảy
Y
từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp.
QU
Chọn D.
Câu 71: Để mạch gỗ vận chuyển nước và ion khoáng ngược chiều trọng lực, lên độ cao hàng chục mét, đó là nhờ sự phối hợp 3 lực: lực đẩy (áp suất rễ), lực hút do thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. Chọn D.
M
Câu 72: Do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu (nồng độ dung dịch), đi từ môi trường đất → tế bào lông hút → tế bào mạch gỗ, nồng độ chất tan tăng dần từ ngoài vào trong, từ dưới lên trên tạo ra một lực đẩy từ
KÈ
dưới lên trên. Chọn D.
Câu 73: Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả ...). Chọn B. Câu 74: Vai trò của các yếu tố là động lực của dòng mạch gỗ:
DẠ Y
- Lực đẩy (áp suất rễ) - giúp đẩy nước và muối khoáng vào trong mạch gỗ, áp suất rễ sinh ra do cơ chế hấp thu chủ động và thụ động ở rễ. - Lực hút do thoát hơi nước ở lá - quá trình thoát hơi nước ở lá có vai trò như cái "máy bơm" tạo ra sự chênh lệch áp suất kéo cột nước lên trên.
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ - giúp duy trì liên tục dòng vận
AL
chuyển từ rễ lên lá hỗ trợ cho lực hút và lực đẩy. Chọn D (đáp án D thuộc động lực của dòng mạch rây) Câu 75. 1, 4, 5 → đúng.
(2) → sai. Vì nếu thí nghiệm trên chứng minh có một lực hút nước do sự thoát hơi nước qua lá thì phải
CI
chứng minh thông qua hiện tượng ứ giọt ở lá (vào buổi sáng) hoặc thí nghiệm cắt ngang cành cây để một thời gian lá héo và rũ xuống.
OF FI
(3) → sai. Nếu thí nghiệm chứng minh lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ thì phải thí nghiệm giữa thân cây và dùng dung dịch có màu cắm thân cây vào → chẻ thân ra kiểm tra cột nước màu ngấm đến lên như thế nào. Chọn B. Câu 76: (1) → đúng. Vì chính là cấu tạo hình thành mạch gỗ. (3) → đúng. Vì đó là thành phần dịch mạch gỗ. (4) → đúng. Vì đó chính là 3 cơ chế tạo dòng mạch gỗ.
NH
Chọn C.
ƠN
(2) → đúng. Vì chính là cấu tạo hình thành nên mạch gỗ.
Câu 77:
(1) → đúng. Vì chính là câu tạo hình thành mạch rây. (2) → đúng. Vì đó là thành phần dịch mạch rây.
Y
(3) → đúng. Vì đó là động lực tạo sự dòng vận chuyển các chất từ trên xuống trong mạch rây.
QU
(4) → sai. Vì cơ chế tạo sự chênh lệch áp suất thẩm thấu trong mạch rây là do cơ quan chứa nồng độ các chất cao hơn, nên có áp suất thẩm thấu luôn lớn hơn cơ quan nguồn. Cơ quan nguồn là nơi tổng hợp ra các chất hữu cơ → có nồng độ cao hơn cơ quan chưa. Chọn C. Câu 78: Hai con đường thoát hơi nước:
M
Qua lớp cu tin và qua khí khổng.
- Thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu, do có sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. mở.
KÈ
+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng + Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
DẠ Y
- Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại. Chọn A.
Câu 79: Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.
+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng
AL
mở. + Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn. Chọn A.
CI
Câu 80:
- Thoát hơi nước qua khí khổng: là chủ yếu. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong
OF FI
các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.
- Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại. Chọn B. Câu 81:
(1) → đúng. Khi tế bào khí khổng no nước thì khe khí khổng mở to, nước thoát nhanh. Khi tế bào khí đói no nước thì khe khí khổng khép, nước thoát rất ít là do khe khí khổng đóng không hoàn toàn.
ƠN
(2) → sai. Khi tế bào khí đói nước thì khe khí khổng khép, nước không thoát do khe khí khổng đóng hoàn toàn.
(3) → sai. Mỗi khí khổng gồm 2 tế bào hình hạt đậu có mặt lõm, thành mỏng quay vào nhau tạo khe khí
NH
khổng.
(4) → đúng. Khi tế bào hình hạt đậu trương nước (cây no nước) → thành ngoài mỏng căng trước → uốn cong thành dày theo làm khe khí khổng mở to; khi tế bào hình hạt đậu thiếu nước (cây đói nước) → thành ngoài mỏng hết căng → thành dày duỗi thẳng → khí khổng khép lại. Chọn B.
Y
Câu 82:
QU
(1) → đúng. Cấu tạo của khí khổng: gồm 2 tế bào hình hạt đậu có mặt lõm, thành dày quay vào nhau tạo khe khí khổng.
(2) → đúng. Thành dày (I) của tế bào hình hạt đậu tạo khe khí khổng. (3) → Mép ngoài của tế bào hình hạt đậu (II) mỏng sẽ căng trước khi tế bào no nước.
M
(4) → Khí khổng (A) lúc no nước làm khe khí khổng đóng. (5) → Khí khổng (B) lúc đói nước làm khe khí khổng mở. Chọn C.
KÈ
Câu 83: Chọn C.
Câu 84: Cân bằng nước được hiểu như sự tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và quá trình thoát hơi nước.
Trạng thái cân bằng nước của cây được chi phối bởi 3 cơ chế: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước trong
DẠ Y
mạch gỗ, thoát hơi nước ở lá. Sự phối hợp ổng định của 3 cơ chế này đảm bảo cho nước trong cây được cân bằng. Chọn D. Câu 85:
(1) → sai. Hầu hết khí khổng tập trung chủ yếu mặt trên của lá cây. Qua 2 cây trên ta thấy khí khổng chủ yếu mặt dưới.
(2) → sai. Quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở mặt dưới của lá, do mặt dưới không cỏ lớp cutin
AL
bao phủ. Do mặt dưới có nhiều khí khổng hơn (qua số lượng khí khổng 3 cây trên ở mặt dưới để minh chứng)
(3) → đúng. Mặt trên của lá mà có lớp cutin càng dày thì quá trình thoát hơi nước càng ít hơn. (như cây
CI
đoạn mặt trên không có khí khổng nhưng nước vẫn thoát nhiều, còn cây Thường Xuân mặt trên không có khí khổng nhưng lớp cutin dày → không thoát mặt trên) tập trung chủ yếu khí khổng → thoát nước chủ yếu mặt dưới.
OF FI
(4) → đúng. Mặt dưới thường có cường độ thoát hơi nước lớn hơn mặt trên. Quá 3 cây trên thấy mặt dưới (5) → sai. Sự thoát hơi nước không lệ thuộc số lượng tế bào khí khổng và bề dày của lớp cutin. Qua 3 ví dụ trên → lệ thuộc rất lớn. Chọn B. Câu 86. 1, 2, 3, 4, 5 → đúng.
ƠN
Vì
- Thí nghiệm này ở cây Thường Xuân, cây này có bề mặt trên không có khí khổng và bị bao phủ bởi lớp cutin dày.
NH
- Kết quả thí nghiệm: chỉ số khối lượng ở phía trên không tăng so với ban đầu (do không có hơi nước thoát → khối lượng muối không tăng); mặt dưới lá chỉ số khối lượng tăng lên so với ban đầu (do có nước thoát → khối lượng muối tăng).
(3) Mặt trên lá cây Thường Xuân không thoát nước được do không có khí khổng và được bao phủ bởi lớp
Y
cutin dày; mặt dưới chủ yếu thoát qua khí khổng. hơi nước qua bề mặt trên lá.
QU
(4) Hầu hết các cây sống sa mạc, ở biểu bì trên không có khí khổng nhưng lớp cutin dày và không thoát (5) Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp cutin. Lớp cutin phủ bề mặt của lá trừ phần khí khổng. Chọn D. Câu 87:
M
(1) → đúng.
(2) → sai. Miền sinh trưởng kéo dài (III) và đỉnh sinh trưởng (IV).
KÈ
(3) → đúng. Vì miền lông hút là nơi tạo ra bề mặt hấp thụ giữa cây và đất, đảm bảo cho cây hấp thu nước và ion khoáng.
(4) → sai. Vì chóp rễ là phần giúp rễ đâm sâu vào lòng đất. Mặt đất rất cứng so với rễ, vì vậy để có thể đâm sâu vào lòng đất, chóp rễ có nhiệm vụ che chở bảo vệ các mô phân sinh của rễ khỏi bị hư hỏng và
DẠ Y
xây xát khi đâm vào đất. Xung quanh chóp rễ có các tế bào hóa nhầy hoặc tế bào tiết ra chất nhầy để giảm bớt sự ma sát của đất. Sự hóa nhầy này giúp cho các tế bào ngoài cùng của rễ không bị bong ra. Chọn C. Câu 88:
AL CI
OF FI
1, 2, 3 → đúng. Miền lông hút kế miền sinh trưởng dãn dài (đỉnh sinh trưởng của rễ → miền sinh trưởng dãn dài → miền lông hút), miền lông hút tập trung rất lớn tế bào lông hút tạo ra bề mặt hấp thụ giữa cây và đất, đảm bảo cho cây hâp thu nước và ion khoáng. (4) → sai. Vì trên các lông hút không có có các lông cực nhỏ. Chọn C.
ƠN
Câu 89: 1, 2, 3, 4 → đúng. Vì
Có 2 con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào lông hút đến mạch gỗ, đó là con đường: + Con đường (I) là xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào lông hút → tế bào vỏ → nội bì → mạch gỗ bằng cách xuyên qua tế bào chất đây là con đường tế bào chất.
NH
+ Con đường (II) nước và ion khoáng đi theo khoảng không gian giữa các tế bào (không gian giữa tế bào vỏ và khi đến nội bì thì bị chặn lại bởi đai Caspari nên phải chuyển qua con đường tế bào chất) đây là con đường gian bào.
Y
(5) → sai. Vì con đường (II) là con đường gian bào nên không bị chặn lại bởi đai Caspari. Chọn C. Câu 90: 1, 2, 4 → đúng. Vì có 2 con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào lông hút đến mạch
QU
gỗ, đó là con đường:
+ Con đường (I) là xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào lông hút → tế bào vỏ → nội bì → mạch gỗ bằng cách xuyên qua tế bào chất đây là con đường tế bào chất. + Con đường (II) nước và ion khoáng đi theo khoảng không gian giữa các tế bào (không gian giữa tế bào
KÈ
con đường gian bào.
M
vỏ và khi đến nội bì thì bị chặn lại bởi đai Caspari nên phải chuyển qua con đường tế bào chất) đây là
DẠ Y
(3) → sai. Vì tế bào vỏ (III), tế bào nội bì (V) và mạch gỗ (VI). Mà (III) là lớp tế bào biểu bì. Chọn C.
Chuyên đề 02: NGUYÊN TỐ KHOÁNG, DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT I. Trao đổi khoáng ở thực vật
AL
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
thống rễ là chủ yếu. Có hai cách hấp thụ ion khoáng ở rễ: thụ động, chủ động. 1.1. Hấp thụ thụ động - Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
OF FI
- Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
CI
1. Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng: Các nguyên tố khoáng được hấp thụ vào cây dưới dạng ion qua hệ
- Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ. Trao đổi nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất. Cách này gọi là hút bám trao đổi. 1.2. Hấp thụ chủ động
- Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động thể hiện ở tính thấm chọn lọc của màng sinh chất và các chất khoáng cần thiết cho cây đều được vận chuyển trái với qui luật khuếch tán.
ƠN
- Vì cách hấp thụ này mang tính chọn lọc và ngược với gradien nồng độ nên cần thiết phải có năng lượng ATP và chất mang. II. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
NH
1. Nguồn nitơ cho cây
QU
Y
Cây chủ yếu hấp thụ nitơ dưới hai dạng: Nitơ nitrat ( NO3 ) và nitơ amôn ( NH 4 ) trong đất.
M
(I- vi khuẩn nốt sần trong rễ cây họ đậu (vi khuẩn cố định nitơ), II- vi khuẩn cố định nitơ, III- vi khuẩn
KÈ
nitrat hóa, IV- vi khuẩn amon hóa, V- vi khuẩn phản nitrat) - Trong các cơn giông có sấm sét và mưa một lượng nhỏ N2 trong không khí bị oxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao và áp suất cao thành dạng nitơ NO3 theo phản ứng:
DẠ Y
N2 + O2 → NO + O2 → NO2 + H2O → HNO3 → H NO3 - Quá trình cố định ni tơ khí quyển: 2H 2H 2H N N NH NH NH 2 NH 2 2NH 3
- Quá trình phân giải của các vi sinh vật trong đất
+ Xác động vật, thực vật, vi sinh vật trong đất sau khi bị phân giải thành dạng protein sẽ bị một nhóm vi sinh vật phân giải tiếp tục thành NH3.
AL
+ Protein → Peptit → Axit amin → NH2 → NH3. - Nguồn phân bón dưới dạng nitơ amôn và nitrat
2. Vai trò của nitơ đối với thực vật: Nitơ vừa có vai trò cấu trúc, vừa tham gia vào các quá trình trao đổi
CI
chất và năng lượng. Nitơ có vai trò quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lí của cây trồng. 3.1. Các nhóm vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển: + Vi khuẩn tự do: Azôtôbacter, Clostridium, Anabaena, Nostoc,... + Vi khuẩn cộng sinh: Rhizôbium, Anabaena azollae,...
ƠN
3.2. Tóm tắt quá trình:
OF FI
3. Quá trình cố định nitơ khí quyển
3.3. Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra: + Có các lực khử mạnh. + Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. + Thực hiện trong điều kiện kị khí.
NH
+ Được cung cấp năng lượng ATP.
* Lực khử và năng lượng ATP do vi khuẩn có khả năng cố định nitơ tự tạo ra hoặc lấy ra từ quá trình 4. Quá trình biến đổi nitơ trong cây
Y
quang hợp, hô hấp, lên men của cơ thể cộng sinh.
của bài 5) 4.1. Quá trình khử NO3
QU
(Lưu ý giảm tải của BGD ở SGK: Quá trình đồng hoá NH3 trong mô thực vật / thuộc mục II trang 26
M
- Cây hút được từ đất cả hai dạng nitơ oxi hoá ( NO3 ) và nitơ khử ( NH 4 ) nhưng cây chỉ có NH 4 mới
thực vật.
KÈ
tham gia hình thành các axit amin nên phải có quá trình biến đổi dạng NO3 thành dạng NH 4 trong mô - Quá trình khử NO3 : NO3 NO 2 NH 4 nhờ có enzim khử reductaza
DẠ Y
+ NO3 NAD(P)H H 2e NO 2 NAD(P) H 2O + NO 2 6 Feredoxin khử 8H 6e NH 4 2H 2 O 4.2. Quá trình đồng hoá NH3 trong mô thực vật (giảm tải, chỉ sử dụng cho HSG) a. Amin hoá trực tiếp: Quá trình hô hấp của cây tạo ra các axit (R-COOH) và nhờ quá trình trao đổi nitơ các axit này có thêm gốc NH2 để hình thành các axit amin. + Axit piruvic NH 3 2H Alanin + H2O
+ Axit α xêtôglutaric NH 3 2H Glutamin + H2O + Axit fumaric + NH3 = Aspactic
AL
+ Axit oxaloaxêtic NH 3 2H Aspatic + H2O
b. Chuyển vị axit amin: Thông qua quá trình chuyển hoá 20 axit amin sẽ được hình thành trong mô thực
CI
vật.
c. Hình thành amit: Các axit amin được hình thành có thể kết hợp với nhóm NH3 để hình thành amit:
OF FI
axit amin đicabôxilic + NH3 → amit. Ví dụ: axit glutamic + NH3 → glutamin.
* Hình thành amit là con đường khử độc khỏi NH3 dư thừa, đồng thời là nguồn dự trữ cung cấp NH3 cho quá trình tổng hợp protêin khi cần thiết.
B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
Câu 1: Rễ cây có thể hấp thụ ion khoáng theo cơ chế bị động, có bao nhiêu phát biểu đúng?
ƠN
I. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. II. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
III. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp, không
NH
tiêu tốn năng lượng.
IV. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao, không tiêu tốn năng lượng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Y
Câu 2: Liên quan đến sự hấp thụ ion khoáng chủ động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhờ tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất.
QU
II. Các chất khoáng cần thiết cho cây đều có khả năng được vận chuyển trái với qui luật khuyếch tán. III. Quá trình này cần cung cấp năng lượng ATP. IV. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao. B. 2
C. 3
M
A. 1
Câu 3: Đặc điểm nào thể hiện sự hút khoáng bị động của cây?
KÈ
A. Mang tính chọn lọc.
B. Ngược chiều gradien nồng độ. C. Mang tính chọn lọc và ngược chiều gradien nồng độ. D. Khuyếch tán theo chiều gradien nồng độ.
DẠ Y
Câu 4: Đặc điểm nào thể hiện sự hút khoáng chủ động của cây? A. Khuyếch tán theo chiều gradien nồng độ. B. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. C. Mang tính chọn lọc và ngược chiều gradien nồng độ. D. Theo qui luật hút bám trao đổi.
Câu 5: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cơ chế nào?
D. 4
A. Khuyếch tán bị động, nhờ chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. B. Chủ động, cần tiêu tốn năng lượng.
AL
C. Hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. D. Hút bám trao đổi.
Câu 6: Quá trình nào sau đây liên quan chặt chẽ với hấp thụ nước và các chất khoáng ở thực vật? B. Quá trình hô hấp của rễ.
C. Vận động cảm ứng ở thực vật.
D. Các chất điều hoà sinh trưởng.
CI
A. Quá trình quang hợp.
nào sau đây hợp lý? A. Quá trình hô hấp tạo ra sản phẩm là CO2. B. Quá trình hô hấp tạo ra năng lượng ATP, chất mang. C. Quá trình hô hấp tạo ra sản phẩm là H2O. D. Quá trình hô hấp tạo nhiều sản phẩm trung gian.
OF FI
Câu 7: Quá trình hấp thụ ion khoáng chủ động liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ, giải thích
ƠN
Câu 8: Đối với thực vật, các nguyên tố đa lượng có vai trò chung nào sau đây? A. Là thành phần của các xitôcrôm.
B. Tạo hợp chất vô cơ có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất.
NH
C. Là thành phần không thể thiếu của các enzim. D. Đóng vai trò cấu trúc tế bào.
Câu 9: Đối với thực vật, các nguyên tố vi lượng có vai trò chung nào sau đây? A. Là thành phần không thể thiếu ở hầu hết các enzim.
QU
C. Đóng vai trò cấu trúc tế bào.
Y
B. Qui định độ ngậm nước, độ nhớt, độ bền vững của hệ thống keo. D. Là thành phần của các đại phân tử trong tế bào. Câu 10: Cây có lá màu vàng do thiếu dinh dưỡng, để lá xanh lại cần đưa vào gốc hoặc phun trên lá ion nào sau đây? A. Fe3
M
B. Mg 2
C. Fe 2
D. SO 24
Câu 11: Nguyên tố hoá học nào sau đây không cần đối với thực vật? B. K
KÈ
A. Mg
C. Pb
D. Ca
Câu 12: Ở thực vật, nguyên tố vi lượng chỉ cần có với một lượng rất nhỏ đối sinh trưởng, nhưng không thể thiếu được, giải thích nào sau đây đúng?
DẠ Y
A. Các nguyên tố vi lượng không có vai trò quan trọng trong hoạt động trao đổi chất. B. Các nguyên tố vi lượng có rất ít trong tự nhiên. C. Các nguyên tố vi lượng có vai trò cấu trúc tế bào. D. Các nguyên tố vi lượng không có vai trò cấu trúc tế bào mà chỉ có vai trò chủ yếu là hoạt hoá enzim
trong quá trình trao đổi chất.
Câu 13: Cây có triệu chứng lá nhỏ có màu lục đậm, màu thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu A. NO3 , NH 4
B. Ca 2
C. PO34 , H 2 PO 4
D. SO 24
AL
giảm. Cần cung cấp cho cây ion nào?
Câu 14: Triệu chứng cây lá có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm là dấu hiệu trong đất thiếu ion nào? A. Ca 2
C. Cl
D. Cu 2
CI
B. SO 24
Câu 15: Nguyên tố hoá học nào sau đây khi thiếu trong cây sẽ làm cho gân lá có màu vàng không bình A. Mg
B. Fe
C. Cl
Câu 16: Ở thực vật trên cạn, kali có vai trò gì? A. Thành phần của axit nuclêic, prôtêin.
OF FI
thường?
D. N
B. Thành phần của ATP, giúp cho sự nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. C. Làm biến đổi thế nước trong tế bào bảo vệ.
ƠN
D. Hình thành bản giữa ở thành tế bào. Câu 17: Ở thực vật, kali không có vai trò nào? A. Làm biến đổi thế nước trong tế bào bảo vệ. C. Hình thành bản giữa ở thành tế bào. D. Ảnh hưởng đến cơ chế mở khí khổng.
NH
B. Là nhân tố phụ gia của enzim.
Câu 18: Ở thực vật, triệu chứng nào không phải do thiếu phôtpho? C. Sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Màu thân không bình thường.
Y
A. Lá nhỏ có màu lục đậm.
D. Gân lá có màu vàng.
QU
Câu 19: Ở thực vật, nitơ có vai trò nào? A. Thành phần của diệp lục.
B. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic.
M
C. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp. D. Thành phần của xitôcrôm, nhân tố phụ gia của enzim.
KÈ
Câu 20: Ở thực vật, nitơ không có vai trò nào? A. Thành phần của prôtêin. B. Thành phần của axit nuclêic. C. Thành phần của hợp chất giàu năng lượng ATP.
DẠ Y
D. Làm biến đổi thế nước trong tế bào bảo vệ.
Câu 21: Nhóm các nguyên tố đa lượng gồm: A. N, P, Cu
B. N, P, S
C. Mo, P, K
D. N, K, Fe
Câu 22: Triệu chứng nào sau đây mà không phải do thiếu kali? A. Sinh trưởng bị còi cọc.
B. Lá màu vàng lưu huỳnh.
C. Sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. Mép lá hoá nâu.
Câu 23: Phôtpho có vai trò như thế nào đối với cây xanh? A. Duy trì cân bằng ion, tham gia quá trình quang hợp.
AL
B. Thành phần của diệp lục, ATP, cần cho sự nở hoa, phát triển rễ. C. Thành phần của prôtêin. D. Thành phần của axit nuclêic, ATP, cần cho sự nở hoa đậu quả, phát triển rễ.
CI
Câu 24: Phôtpho không có vai trò nào sau đây? B. Hoạt hoá enzim.
C. Là thành phần của ATP.
D. Cần cho sự nở hoa đậu quả, phát triển rễ.
OF FI
A. Là thành phần của axit nuclêic.
Câu 25: Vì sao các nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng rất nhỏ, nhưng không thể thiếu? A. Phần lớn chúng tham gia cấu tạo tế bào, protein.
B. Phần lớn chúng tham gia cấu tạo tế bào, protein, lipit, acid nucleic, phopholipit. C. Phần lớn chỉ tham gia hoạt hoá các enzim mà không tham gia cấu tạo. D. Chúng chỉ cần ở một số pha sinh trưởng nhất định. A. một số xitôcrôm.
ƠN
Câu 26: Trong cây xanh, Đồng (Cu) là thành phần cấu tạo của B. prôtêin.
C. ATP.
D. diệp lục.
Câu 27: Ở thực vật trên cạn, vì sao trên đất nhiều mùn cây sinh trưởng tốt? B. Trong mùn có chứa nhiều khoáng.
NH
A. Đất mùn có chứa nhiều ôxi. C. Trong mùn có chứa nhiều nitơ.
D. Đất mùn tơi xốp giúp cây hút nước dễ hơn.
Câu 28: Ở cây trồng, có bao nhiêu triệu chứng nào mà không phải do thiếu canxi? I. Lá nhỏ.
Y
II. Lá mềm.
QU
III. Mầm đỉnh bị chết.
IV. Lá non có màu lục đậm không bình thường. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29: Trong trồng trọt, vì sao cần cung cấp khoáng cho cây thường xuyên cho cây?
M
A. Chất khoáng là thành phần dinh dưỡng chủ yếu nhất của cây. B. Chất khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo và hoạt động hệ enzim.
KÈ
C. Chất khoáng là thành phần chính của gluxit và lipit. D. Cung cấp đầy đủ khoáng cho cây giúp cây hút nước tốt. Câu 30: Áp suất thẩm thấu của dịch tế bào rễ cây lớn nhất thuộc loài nào sau đây?
DẠ Y
A. Bèo hoa dâu.
B. Rong đuôi chó.
C. Sú vẹt.
Câu 31: Khi nói đến quá trình cố định nitơ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành NH 4 nhờ vi sinh vật. B. Quá trình liên kết N2 với O2 để hình thành NO3 nhờ vi sinh vật. C. Quá trình liên kết N2 với O2 để hình thành NO 2 nhờ vi sinh vật.
D. Bí ngô.
D. Chuyển hoá NO3 → N2. Câu 32: Vi khuẩn cố định nitơ, có khả năng liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH 4 , khả năng hình
A. vi khuẩn cố định nitơ có enzim xenlulaza.
AL
thành NH 4 là nhờ
B. vi khuẩn cố định nitơ có enzim nitrôgenaza.
CI
C. vi khuẩn có cấu trúc tế bào nhân sơ điển hình. D. vi khuẩn có khả năng oxi hóa và năng lượng.
Câu 33: Khi nói đến quá trình cố định nitơ khí quyển theo con đường sinh học, sản phẩm của con đường A. NH 4
B. NO3
C. NO 2
OF FI
này là gì?
D. N2
Câu 34: Điều kiện cần thiết cho quá trình cố định nitơ phân tử theo con đường hoá học là gì? A. Lực khử mạnh.
B. Enzim nitrôgenaza.
C. Nhiệt độ và áp suất cao.
D. Thực hiện trong điều kiện kị khí.
A. Nhiệt độ cao khoảng 200C , điều kiện kị khí. B. Áp suất 200 atm, lực khử mạnh, điều kiện kị khí.
ƠN
Câu 35: Điều kiện cần thiết cho cố định nitơ phân tử theo con đường sinh học là gì?
C. Có enzim nitrôgenaza, lực khử mạnh, ATP, điều kiện kị khí.
NH
D. Có enzim nitrôgenaza, lực khử mạnh, ATP, điều kiện hiếu khí.
Câu 36: Vi khuẩn cố định nitơ trong đất đã biến đổi nitơ diễn ra theo trình tự nào sau đây? A. Dạng NO3 thành dạng N2.
B. Dạng NO 2 thành dạng NO3 . D. Dạng NH 4 thành dạng NO3 .
Y
C. Dạng N2 thành dạng NH 4 .
QU
Câu 37: Khi nói đến quá trình khử NO3 trong cơ thể thực vật, trình tự nào sau đây đúng? A. Thực hiện nhờ enzim nitrôgenaza.
B. Là phản ứng khử NO 2 → NO3 .
C. Là phản ứng khử NO3 → NO 2 → NH 4 .
D. Là phản ứng khử N2 → NO3 .
Câu 38: Cây trồng hấp thu nitơ trong đất dưới dạng nào? B. NO và NO2.
M
A. Nitơ phân tử.
C. NO2 và NH3.
D. NO3 và NH 4 .
KÈ
Câu 39: Trong đất có thể xảy ra quá trình chuyển hóa nitơ phân tử ( NO3 → N2), quá trình này gọi là gì? A. Đồng hóa nitơ.
B. Cố định nitơ.
C. Amoni hóa.
D. Phản nitrat.
Câu 40: Quá trình chuyển hóa N2 thành NH 4 , được thực hiện trong điều kiện bình thường, được gọi là
DẠ Y
quá trình gì? A. Đồng hóa nitơ.
B. Cố định nitơ.
C. Amoni hóa.
Câu 41: Khi nói đến nitơ đối với cây trồng, phát biểu nào sau đây sai? A. Nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho cây là đất. B. Nitơ trong đất tồn tại 2 dạng là nitơ khoáng và nitơ hữu cơ. C. Rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH 4 và NO3 .
D. Phản nitrat.
D. Cây có khả năng hấp thụ nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. A. vi sinh vật thực hiện.
B. virut thực hiện.
C. thực vật thực hiện.
D. động vật nguyên sinh thực hiện.
Câu 43: Nhóm vi sinh vật cố định nitơ gồm
CI
A. vi khuẩn lam và vi khuẩn nốt sần ở rễ cây họ đậu
D. nấm vi sinh và vi khuẩn nốt sần ở rễ cây họ đậu.
OF FI
B. vi khuẩn lam và vi khuẩn E.coli. C. vi khuẩn E.coli và vi khuẩn nốt sần ở rễ cây họ đậu.
AL
Câu 42: Quá trình cố định nitơ khí quyển bằng con đường sinh học là do
Câu 44: Con đường chuyển hoá nitơ hữu cơ trong xác thực vật thành dạng nitơ khoáng NH 4 và NO3 theo trình tự nào sau đây?
A. Vật chất hữu cơ + vi khuẩn nitrat hoá → NO3 + vi khuẩn nitrit hoá → NO 2 .
ƠN
B. Vật chất hữu cơ + vi khuẩn amôn hoá → NH 4 + vi khuẩn nitrat hoá → NO3 . C. Vật chất hữu cơ + vi khuẩn nitrat hoá → NO3 + vi khuẩn amôn hoá → NH 4 . D. Vật chất hữu cơ + vi khuẩn nitrit hoá → NO 2 + vi khuẩn amôn hoá → NH 4 .
NH
Câu 45: Ở vi khuẩn Rhizobium có loại enzim có khả năng phá vỡ liên kết 3 rất bền của phân tử nitơ, enzim đó là gì? A. Nitrogenaza.
B. Amilaza.
C. Nitro Amilaza.
D. Proteaza.
A. N2, NH 4
B. N2, NO3
Y
Câu 46: Ở thực vật, nitơ từ môi trường đất hấp thu vào cây dưới dạng nào? C. NH 4 , NO3
D. NH3, N2
A. Azôtôbacter.
QU
Câu 47: Vi khuẩn nào cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu? B. Clostridium.
C. Rhizôbium.
D. Anabaena arelleae.
Câu 48: Khi nói đến điều kiện quá trình cố định nitơ khí quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
M
I. Có lực khử mạnh, được cung cấp năng lượng ATP. II. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
KÈ
III. Thực hiện trong điều kiện kị khí. IV. Có sự tham gia của CO2 và nước. V. Không có sự tham gia của O2. A. 1
B. 2
C. 3
DẠ Y
Câu 49: Cây thiếu nitơ có triệu chứng nào? A. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. B. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu xanh đậm. C. Lá nhỏ có màu lục đậm, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. D. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 50: Khi nói đến quá trình amôn hoá trong cây, trình tự nào sau đây đúng?
D. 4
B. NO 2 → NO3 → NH 4
C. NO3 → N2 → NH 4
D. NO 2 → N2 → NH 4
Câu 51: Quá trình amôn hoá trong cây có vai trò gì?
AL
A. NO3 → NO 2 → NH 4
B. Tạo NH 4 để hình thành các bazơnitơ.
C. Tạo NH 4 để hình thành các axit amin.
D. Tạo NH3 tích luỹ trong cây.
CI
A. Tạo NH 4 để hình thành các nuclêôtit.
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng. II. Khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất. III. Hệ số sử dụng phân bón. IV. Chế độ chăm sóc. A. I-II-III
B. I-II-IV
C. I-II-III-IV
OF FI
Câu 52: Để xác định lượng phân bón phải căn cứ vào đâu?
D. II-III-IV
Câu 53: Khi đến quá trình dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
ƠN
I. Quá trình cố định nitơ khí quyển là nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho thực vật. II. Hai quá trình hình thành hợp chất chứa nitơ trong cây là: Amôn hoá và hình thành axit amin. III. Nitơ chỉ có vai trò cấu trúc, không tham gia vào quá trình trao đổi chất và năng lượng. A. 1
NH
IV. Hình thành amit là con đường khử độc NH3 tốt nhất đối với cây trồng. B. 2
C. 3
D. 4
Câu 54: Nguyên tố có vai trò quyết định đến toàn bộ quá trình sinh lí của cây trồng là gì? A. Phôtpho.
B. Magiê.
C. Lưu huỳnh.
D. Nito.
Y
Câu 55: Trong các cơn giông có sấm sét và mưa, một lượng nhỏ N2 của không khí bị ôxi hoá dưới điều
QU
kiện nhiệt độ cao và áp suất cao thành dạng nitơ NO3 theo phản ứng: A. N2 + O2 → NO + O2 → NO2 + H2O → HNO3 → H NO3 . B. N2 + O2 → NO + O2 → HNO3 → H NO3 .
M
C. N2 + O2 → HNO3 → NO2 + H2O → H NO3 .
KÈ
D. N2 + O2 → HNO3 → H NO3 . Câu 56: Nguồn cung cấp nitơ cho đất lớn nhất từ đâu? A. Các cơn giông có sấm và mưa.
B. Quá trình cố định nitơ khí quyển.
C. Quá trình phân giải của vi sinh vật trong đất. D. Nguồn phân bón dưới dạng nitơ amôn và nitrat.
DẠ Y
Câu 57: Vì sao trong mô thực vật luôn diễn ra quá trình khử nitrat? A. Lượng NO3 mà cây hút được quá lớn, NO3 sẽ được đồng hoá thành axit amin. B. Trong cơ thể thực vật nitơ chỉ tồn tại ở dạng oxi hoá. C. NO3 hấp thu nhưng không được sử dụng tổng hợp axit amin, để hình axit amin cây phải biến đổi
dạng NO3 thành NH 4 .
D. NO3 sẽ được đồng hoá thành axit amin, amit và prôtêin. A. Đất thoáng khí sẽ tăng khả năng giữ NO3 của keo đất. B. Đất thoáng khí sẽ tăng khả năng hô hấp của rễ do đó tăng khả năng hấp thụ NO3 .
CI
C. Trong môi trường đất yếm khí NO3 dễ bị rửa trôi.
AL
Câu 58: Để hạn chế việc mất nitơ cần đảm bảo độ thoáng cho đất, giải thích nào hợp lý?
D. Đất yếm khí là yếu tố thuận lợi cho quá trình phản nitrat hoá. theo trình tự: A. Prôtêin → pôlipeptit → NH2 → NH3. B. Prôtêin → axit amin → peptit → NH2 → NH3. C. Prôtêin → peptit → axit amin → NH2 → NH3. D. Prôtêin → peptit → pôlipeptit → axit amin → NH3.
OF FI
Câu 59: Xác động, thực vật, vi sinh vật trong đất sau sẽ bị một số nhóm vi sinh vật phân giải thành NH3
ƠN
Câu 60: Khi nói đến quá trình phản nitrat, điều kiện nào để diễn ra quá trình này?
A. Môi trường hiếu khí, pH thấp.
B. Môi trường yếm khí, pH thấp.
C. Môi trường yếm khí, pH cao.
D. Môi trường hiếu khí, pH cao.
QU
Y
NH
Câu 61: Sự chuyển hóa nitơ được tóm tắt theo sơ đồ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các nhóm vi sinh vật cố định nitơ gồm (I, II) và nhóm vi sinh vật amon hóa (IV). (2) Nhóm vi sinh vật cố định nitơ cộng sinh với rễ cây họ đậu là (I).
M
(3) Nhóm vi khuẩn amon hóa (IV), chuyển hóa xác hữu cơ thành NO3 . (4) Cây trồng hấp thụ NO3 và NH 4 . A. 5 4
KÈ
(5) Nhóm vi khuẩn phản nitrat, chuyển hóa nitrat thành N2 trả lại cho khí quyển. B. 2
C. 3
D.
DẠ Y
Câu 62: Khi nói cân bằng nước trong cây và hình minh họa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.
(2) Khi lượng nước hút vào (A) lớn hơn lượng nước thoát ra (B), mô cây thừa nước, cây phát triển bình thường.
(3) Khi lượng nước hút vào (A) nhỏ hơn lượng nước thoát ra (B), mất cân bằng nước, lá héo, sau đó cây tự điều chỉnh cân bằng lại để tồn tại. thường. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
AL
(4) Khi lượng nước hút vào (A) bằng lượng nước thoát ra (B), mô tế bào đủ nước, cây phát triển bình
CI
Câu 63: Quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật, được tóm tắt theo sơ đồ, có bao nhiêu phát biểu sau đây
(1) Cây trồng hấp thu nitơ dưới 2 dạng NO3 và NH 4 .
ƠN
OF FI
đúng?
(2) Trong mô thực vật, chỉ có NO3 mới tham gia tổng hợp acid amin.
NH
(3) Khi trong mô thực vật dư thừa NH3 thì nó sẽ được hình thành amit nhằm mục đích giải độc và tích lũy NH3.
(4) NO3 khi vào mô thực vật sẽ được chuyển hóa thành NH3 rồi mới tham gia các quá trình đồng hóa. A. 1
B. 2
Y
(5) Trong mô thực vật tồn tại 3 con đường liên kết NH3 với các hợp chất vô cơ khác. C. 3
D. 4
QU
Câu 64: Ở các nhóm vi khuẩn sống tự do, nhóm nào sau đây có khả năng cố định nitơ trong khí quyển? A. Azôtôbacter, Clostridium, Anabaena.
B. Azôtôbacter, Clostridium, Rhizôbium.
C. Clostridium, Anabaena, Rhizôbium.
D. Azôtôbacter, Anabaena, Rhizôbium.
Câu 65: Ở các nhóm vi khuẩn cộng sinh, nhóm nào sau đây có khả năng cố định nitơ trong khí quyển? B. Rhizôbium, Anabaena azôlla.
C. Rhizôbium, Clostridium, Azôlla.
D. Azôtôbacter, Clostridium, Azôlla.
M
A. Rhizôbium, Azôtôbacter, Azôlla.
KÈ
Câu 66: Khi nói đến các quá trình biến đổi nitơ trong cây bao, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gồm quá trình amôn hoá và nitrat hoá. B. Gồm quá trình amôn hoá và nitrit hoá.
DẠ Y
C. Gồm quá trình amôn hoá và hình thành axit amin. D. Gồm quá trình nitrat hoá và hình thành nitrit.
Câu 67: Quá trình hình thành axit amin trong cây có vai trò gì? A. Là cơ sở để hình thành các pôlisaccaric và các hợp chất khác của thực vật. B. Là cơ sở để hình thành vô số các prôtêin và các hợp chất thứ cấp khác của thực vật. C. Là cơ sở để hình thành các nhóm amin và các hợp chất protein khác của thực vật.
D. Là cơ sở để hình thành gliêrin và axit béo. Câu 68: Để tế bào không bị dư lượng NH3 đầu độc, thực vật đã hình thành đặc điểm thích nghi nào? B. Loại bỏ NH3 ra khỏi tế bào.
C. Diễn ra phản ứng nitrit hoá trong tế bào.
D. Diễn ra phản ứng nitrat hoá trong tế bào.
Câu 69: Quá hình thành amit có ý nghĩa sinh học gì?
CI
A. Dự trữ nguồn nitơ trong cây dưới dạng NO3 .
D. Tạo nguồn NH3 dự trữ cho quá trình tổng hợp axit nuclêic.
OF FI
B. Đó là cách giải độc NH3 tốt nhất và dự trữ NH3. C. Giải độc NH3 bằng cách loại bỏ NH3 ra khỏi tế bào.
AL
A. Có sự hình thành amit.
Câu 70: NH3 tích luỹ nhiều trong mô sẽ gây độc cho tế bào, nhưng khi quá trình sinh trưởng mạnh lại thiếu hụt NH3, thực vật đã giải quyết mâu thuẫn đó bằng cách nào?
A. Axit amin hóa trực tiếp axit xeto, bằng cách liên kết NH3 vào một axit xêtô để tạo axit amin.
ƠN
B. Chuyển vị axit amin → tạo ra loại axit amin mới.
C. Liên kết phân tử NH3 vào một axit amin đicacboxilic để hình thành amit. D. Oxi hoá NH 3 NO3 . A. Sự phân huỷ prôtêin thành axit amin.
NH
Câu 71: Khi nói đến quá trình hình thành axit amin trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? B. Sự liên kết các chất vô cơ hình thành axit amin. C. Pôlipeptit → peptit → axit amin.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
D. Sự liên kết các axit (R - COOH) với gốc NH2 để hình thành các axit amin.
C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 02. D
03. D
04. C
05. B
06. B
07. B
08. D
09. A
10. B
11. C
12. D
13. C
14. B
15. B
16. C
17. C
18. D
19. B
20. D
21. B
22. C
23. D
24. B
25. C
26. A
27. C
28. A
29. B
30. C
31. A
32. B
33. A
34. C
35. C
36. C
37. C
38. D
39. D
40. B
41. D
42. A
43. A
44. B
45. A
46. C
47. C
48. D
49. A
50. A
51. C
52. A
53. C
54. D
55. A
56. B
57. C
58. D
59. C
60. B
61. D
62. C
63. C
64. A
65. B
66. C
67. B
68. A
69. B
70. C
Câu 1: Cây hấp thụ khoáng bị động bằng cách:
CI
OF FI
71. D
AL
01. D
+ Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
ƠN
+ Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
+ Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất.
+ Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp (áp suất thẩm thấu cao) đến nơi có thế nước cao (áp
NH
suất thẩm thấu thấp), không tiêu tốn năng lượng. Chọn D
Câu 2: Cây hấp thụ khoáng chủ động thể hiện ở: tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và các chất khoáng cần thiết cho cây đều được vận chuyển trái với qui luật khuyếch tán, quá trình này cần cung cấp
Y
năng lượng ATP. Chọn D.
QU
Câu 3: Đặc điểm hút khoáng bị động của cây là: khuyếch tán theo chiều gradien nồng độ. Chọn D. Câu 4: Đặc điểm hút khoáng chủ động của cây là: mang tính chọn lọc và ngược chiều gradien nồng độ. Chọn C.
Câu 5: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động nghĩa là chất khoáng được
M
vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao cần tiêu tốn năng lượng. Chọn B. Câu 6: Quá trình hấp thụ nước và các chất khoáng liên quan chặt chẽ với: quá trình hô hấp của rễ. Vì tại
KÈ
rễ diễn ra quá trình hô hấp tạo ra nhiều sản phẩm trung gian, ATP → tăng áp suất thẩm thấu. Chọn B. Câu 7: Quá trình hấp thụ nước và các chất khoáng liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ vì: quá trình hô hấp tạo ra năng lượng ATP và các chất trung gian với vai trò là chất mang giúp cây hút khoáng
DẠ Y
chủ động. Chọn B. Câu 8: Vai trò chung của các nguyên tố đa lượng: đóng vai trò cấu trúc tế bào. Chọn D. Câu 9: Vai trò chung của các nguyên tố vi lượng: là thành phần không thể thiếu ở hầu hết các enzim. Chọn A.
Câu 10: Cây có lá màu vàng do thiếu Mg 2 , để lá xanh lại cần đưa vào gốc hoặc phun trên lá ion: Mg 2 . Vì Mg tham gia tạo nên nhân của phân tử diệp lục. Chọn B.
Câu 11: Trong 4 nguyên tố Mg, K, Pb, Ca thì Mg, K, Ca đều cần cho thực vật, chỉ có Pb là không cần cho thực vật. Chọn C.
AL
Câu 12: Các nguyên tố vi lượng chỉ cần với một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì: các nguyên tố vi lượng không có vai trò cấu trúc tế bào mà chỉ có vai trò chủ yếu là hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất. Chọn D.
CI
Câu 13: Cây có triệu chứng lá nhỏ có màu lục đậm, màu thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm chứng tỏ cây có triệu chứng thiếu phôtpho mà cây hấp thụ nguyên tố dưới dạng ion → nên cung cấp
OF FI
cho cây ion PO34 , H 2 PO 4 . Chọn C.
Câu 14: Triệu chứng cây lá có màu → vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm là dấu hiệu trong đất thiếu ion:
SO 24 . Chọn B.
Câu 15: Cây có gân lá màu vàng không bình thường, chứng tỏ cây thiếu Fe. Chọn B.
Câu 16: Vai trò của kali đối với cây xanh: làm biến đổi thế nước trong tế bào bảo vệ, nhân tố phụ gia của
ƠN
enzim. Chọn C. Câu 17: Vai trò không phải của kali là: Hình thành bản giữa ở thành tế bào. Đó là vai trò của canxi. Chọn C.
NH
Câu 18: Triệu chứng không phải do thiếu phôt pho là: Gân lá có màu vàng. Đó là triệu chứng khi thiếu Fe. Chọn D.
Câu 19: Vai trò của nitơ đối với cây xanh là: thành phần của prôtêin, axit nuclêic. Chọn B. Câu 20: Vai trò không phải của nitơ là: làm biến đổi thế nước trong tế bào bảo vệ. Đó là vai trò của kali.
Y
Chọn D.
Câu 21: Nhóm các nguyên tố đa lượng gồm: N, P, S. Chọn B.
QU
Câu 22: Triệu chứng không phải do thiếu kali là sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. Đó là triệu chứng khi thiếu phôt pho hoặc lưu huỳnh. Chọn C.
Câu 23: Vai trò của phôtpho đối với cây xanh: thành phần của axit nuclêic, ATP, cần cho sự nở hoa đậu
M
quả, phát triển rễ. Chọn D.
Câu 24: Vai trò không phải của phôt pho là: Hoạt hoá enzim. Chọn B.
KÈ
Câu 25: Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng rất nhỏ vì: Chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzim trong quá trình trao đổi chất, chúng không tham gia vai trò cấu tạo. Chọn C. Câu 26: Trong cây xanh Cu là thành phần của một số xitôcrôm. Chọn A. Câu 27: Cây mọc tốt trên đất nhiều mùn vì: trong mùn có chứa nhiều nitơ, mà nitơ lại có vai trò quyết
DẠ Y
định toàn bộ các quá trình sinh lí của cây trồng. Chọn C. Câu 28: Lá non có màu lục đậm không bình thường → đó là triệu chứng khi thiếu Cu. Chọn A. Câu 29: Trong trồng trọt, cần cung cấp khoáng cho cây vì: chất khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo và hoạt động hệ enzim. Chọn B. Câu 30: Áp suất thẩm thấu của dịch tế bào lớn nhất thuộc về: sú vẹt vì sú vẹt sống trên đất ngập mặn do đó áp suất thẩm thấu của dịch bào phải lớn nhất mới có thể lấy được nước từ môi trường. Chọn C.
Câu 31: Cố định nitơ là quá trình: liên kết N2 với H2 để hình thành NH 4 thực hiện nhờ nhóm vi khuẩn cố định nito tự do và cộng sinh. Chọn A.
AL
Câu 32: Vi khuẩn cố định nitơ có khả năng liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH 4 là nhờ: trong vi Câu 33: Sản phẩm của con đường cố định nitơ phân tử là: NH 4 . Chọn A.
CI
khuẩn cố định nitơ tồn tại enzim nitrôgenaza. Chọn B.
Câu 34: Điều kiện cần thiết cho cố định nitơ phân tử theo con đường hoá học là nhiệt độ 200C , áp suất
OF FI
200 atm, tia chớp điện hay trong công nghiệp. Chọn C.
Câu 35: Điều kiện cần thiết cho cố định nitơ phân tử theo con đường sinh học là: enzim nitrôgenaza, lực khử mạnh, ATP, trong điều kiện kị khí. Chọn C.
Câu 36: Vi khuẩn cố định nitơ trong đất đã biến đổi: dạng N2 tự do thành dạng NH 4 .
ƠN
- Tóm tắt quá trình:
Chọn C.
NH
Câu 37: Quá trình khử NO3 : phản ứng khử NO3 NO 2 NH 4 . Chọn C. Câu 38: Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH 4 và NO3 . Trong cây NO3 được khử thành NH 4 .
Y
Nitơ có vai trò quan trọng đối với đời sống của thực vật. Chọn D.
QU
Câu 39: Trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử ( NO3 → N2) do các VSV kị khí thực hiện, do đó đất phải thoáng để ngăn chặn việc mất nitơ. Chọn D. Câu 40: Chọn B.
Câu 41: Cây không có khả năng hấp thụ nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. Mà cây chỉ hấp thụ nitơ đó sau
M
khi đã được các vi sinh vật trong đất khoáng hóa tạo ra NH 4 và NO3 . Chọn D.
KÈ
Câu 42:
* Con đường sinh học: do sinh sinh vật (VSV) thực hiện (có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hoá trị của nitơ để liên kết với hidro tạo ra NH3), gồm 2 nhóm: + Nhóm VSV sống tự do như như lam có nhiều ở ruộng lúa.
DẠ Y
+ Nhóm VSV sống cộng sinh với thực vật như như nốt sần ở rễ cây họ Đậu. Chọn A.
Câu 43: Nhóm vi sinh vật thực hiện cố định nitơ gồm 2 nhóm (các vi khuẩn này có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hoá trị của nitơ để liên kết với hidro tạo ra NH3): + Nhóm vsv sống tự do như vi khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa. + Nhóm vsv sống cộng sinh với thực vật như vi khuẩn nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Chọn A. Câu 44: Con đường chuyển hoá nitơ hữu cơ trong xác thực vật thành dạng nitơ khoáng NH 4 và NO3
AL
theo trình tự: vật chất hữu cơ + vi khuẩn amôn hoá → NH 4 + vi khuẩn nitrat hoá → NO3 . Chọn B. nitơ để liên kết với hidro tạo ra NH3). Chọn A. Câu 46: Cây hấp thụ nitơ chủ yếu dưới dạng: NH 4 , NO3 . Chọn C.
OF FI
Câu 47: Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu là: Rhizôbium. Chọn C.
CI
Câu 45: Các vi khuẩn cố định nitơ có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hoá trị của
Câu 48: Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra: có các lực khử mạnh, được cung cấp năng lượng ATP, có sự tham gia của enzim nitrôgenaza, thực hiện trong điều kiện kị khí. Chọn D. Câu 49: Cây thiếu nitơ có triệu chứng: sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. Chọn A.
Câu 50: Quá trình amôn hoá trong cây diễn ra theo trình tự: NO3 NO 2 NH 4 . Chọn A.
ƠN
Câu 51: Quá trình amôn hoá trong cây có vai trò: tạo NH 4 để hình thành các axit amin. Chọn C. Câu 52: Để xác định lượng phân bón phải căn cứ vào: nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất, hệ số sử dụng phân bón. Chọn A. Câu 53: I, II, IV → đúng.
NH
III → sai. Nitơ vừa có vai trò cấu trúc, vừa có vai trò tham gia vào quá trình trao đổi chất và năng lượng Chọn C.
Câu 54: Nguyên tố khoáng có vai trò quyết định đến toàn bộ quá trình sinh lí của cây trồng là nitơ. Chọn D.
Y
Câu 55: Trong các cơn giông có sấm sét và mưa, một lượng nhỏ N2 của không khí bị ôxi hoá dưới điều
QU
kiện nhiệt độ cao và áp suất cao thành dạng nitơ NO3 theo phản ứng: N2 + O2 → NO + O2 → NO2 + H2O → HNO3 → H NO3 . Chọn A. Câu 56: Quá trình cố định nitơ khí quyển, các vi khuẩn tự do có thể cố định khoảng chục kg NH 4
M
/ha/năm, vi khuẩn cộng sinh có thể cố định hàng trăm kg NH 4 /ha/năm. Chọn B.
KÈ
Câu 57: Trong mô thực vật luôn diễn ra quá trình khử nitrat vì cây cần dạng NH 4 để hình thành các axit amin nên trước tiên cây phải biến đổi dạng NO3 thành NH 4 . Chọn C. Câu 58: Để ngăn chặn việc mất nitơ cần đảm bảo độ thoáng cho đất vì: Đất yếm khí là yếu tố thuận lợi
DẠ Y
cho quá trình phản nitrat hoá. (vi sinh vật chuyển hoá NO3 → N2). Chọn D. Câu 59: Xác động thực vật, vi sinh vật trong đất sau sẽ bị một số nhóm vi sinh vật phân giải thành NH3 theo trình tự: Prôtêin → peptit → axit amin → NH2 → NH3. Chọn C. Câu 60: Quá trình phản nitrat hoá xảy ra trong điều kiện môi trường yếm khí, pH thấp. Chọn B. Câu 61: (1), (2), (4) và (5) → đúng. (3) sai. Vì nhóm vi khuẩn amon hóa (IV), chuyển hóa xác hữu cơ thành NH 4 .
Chọn D. Câu 62:
AL
(1), (2), (4) → đúng.
(3) → sai. Vì khi lượng nước hút vào (A) nhỏ hơn lượng nước thoát ra (B), mất cân bằng nước, lá héo và nếu kéo dài cây có thể chết.
CI
Chọn C. Câu 63:
OF FI
(1), (3), (4) → đúng.
(2) → sai. Vì trong mô thực vật, chỉ có NH 4 mới tham gia tổng hợp acid amin.
(5) → sai. Trong mô thực vật tồn tại 3 con đường liên kết NH3 với các hợp chất vô cơ khác. (NH3 với các hợp chất hữu cơ). Chọn C.
ƠN
Câu 64: Các nhóm vi khuẩn tự do có khả năng cố định nitơ trong khí quyển là: Azôtôbacter, Clostridium, Anabaena. Chọn A.
Câu 65: Các nhóm vi khuẩn cộng sinh có khả năng cố định nitơ trong khí quyển là: Rhizôbium, Anabaena azôlla. Chọn B.
NH
Câu 66: Các quá trình biến đổi nitơ trong cây bao gồm quá trình amôn hoá và quá trình hình thành axit amin. Chọn C.
Câu 67: Quá trình hình thành axit amin trong cây có vai trò: là cơ sở để hình thành vô số các prôtêin và các hợp chất thứ cấp khác của thực vật. Chọn B.
Y
Câu 68: Để tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc, thực vật đã có sự hình thành amit, nghĩa là liên kết
QU
phân tử NH3 vào một axit amin đicacboxylic. Chọn A. Câu 69: Ý nghĩa sinh học của sự hình thành amit: đó là cách giải độc NH3 tốt nhất và là dự trữ NH3 cho các quá trình tổng hợp axit amin trong cơ thể thực vật khi cần thiết. Chọn B. Câu 70: NH3 tích luỹ nhiều trong mô sẽ gây độc cho tế bào, nhưng khi quá trình sinh trưởng mạnh lại
M
thiếu hụt NH3, thực vật đã giải quyết mâu thuẫn đó bằng cách: liên kết phân tử NH3 vào một axit amin đicacboxilic, bằng cách này có thể vừa khử độc NH3 vừa tích luỹ được NH3 trong amit để cung cấp cho
KÈ
quá trình tổng hợp prôtêin khi cần thiết. Chọn C. Câu 71: Quá trình hình thành axit amin trong cây diễn ra: sự liên kết các axit (R-COOH) với gốc NH2 để
DẠ Y
hình thành các axit amin. Chọn D.
Chuyên đề 3:
QUANG HỢP Ở THỰC VẬT & NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
AL
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Khái quát về quang hợp Tóm tắt quá trình quang hợp:
CI
1.1. Quang hợp là gì?
Quang hợp là quá trình hệ sắc tố cây xanh hấp thụ năng lượng ánh sáng và sử dụng năng lượng này để
OF FI
tổng hợp chất hữu cơ (glucôzơ, ...) từ các chất vô cơ (CO2 và H2O). 1.2. Vai trò của quang hợp
- Tạo chất hữu cơ: Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
- Tích luỹ năng lượng: Hầu hết các dạng năng lượng sử dụng cho các quá trình sống của các sinh vật trên trái đất đều được biến đổi từ năng lượng ánh sáng mặt trời nhờ quá trình quang hợp. - Giữ trong sạch bầu khí quyển: Cây xanh quang hợp đã hấp thụ CO2 và giải phóng O2 vào khí quyển.
ƠN
Nhờ đó tỉ lệ CO2 và O2 trong khí quyển luôn được cân bằng.
1.3. Bản chất hai pha của quang hợp. Quang hợp là quá trình oxi hoá - khử. - Quá trình ôxi hoá H2O nhờ năng lượng ánh sáng gọi là
NH
pha sáng của quang hợp. Pha sáng hình thành ATP, NADPH và giải phóng O2.
- Quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp, gồm các phản ứng không cẩn ánh sáng, nhưng
2. Bộ máy quang hợp
QU
tối hình thành các hợp chất hữu cơ.
Y
phụ thuộc vào nhiệt độ, gọi là pha tối của quang hợp. Pha
(Lưu ý giảm tải của BGD ở SGK: Mục II. 1, Không giải thích câu lệnh hình 8.2, bỏ nội dung cấu tạo
M
trong của lá chỉ nêu hình thái bên ngoài) 2.1. Lá - cơ quan quang hợp: cấu trúc lá phù hợp với chức
KÈ
năng quang hợp.
- Dạng bản mỏng, luôn hướng vuông góc với tia sáng mặt trời. - Lá có một hoặc hai lớp mô giậu chứa lục lạp (bộ máy quang
DẠ Y
hợp).
- Các khoảng gian bào lớn chứa nguyên liệu quang hợp. - Hệ mạch dẫn dày đặc để vận chuyển sản phẩm quang hợp. - Số lượng khí khổng rất lớn làm nhiệm vụ nhận khí CO2 khi quang hợp.
OF FI
CI
AL
2.2. Lục lạp - bào quan thực hiện chức năng quang hợp
Chất nền (I), tylacoic hay các túi dẹt (II), 2 lớp màng lục lạp bao bọc (III) và các grana (IV). Hình: Cấu tạo của lục lạp
a. Hạt (grana): Gồm các tilacôit chứa hệ sắc tố, các chất truyền điện tử và các trung tâm phản ứng phù hợp với việc thực hiện pha sáng. việc thực hiện các phản ứng hoá học của pha tối. 2.3. Hệ sắc tố quang hợp - Nhóm sắc tố chính (clorophyl = diệp lục) + Clorophyl a: C55H72O5N4Mg + Clorophyl b: C55H70O6N4Mg - Nhóm sắc tố phụ (carôtenôit)
QU
+ Xantôphyl: C40H56O( 1 - 6)
Y
+ Carôten: C40H56
NH
a. Các nhóm sắc tố
ƠN
b. Cơ chất (strôma): Thể keo có độ nhớt cao, trong suô't và chứa nhiều enzim cacbôxi hoá phù hợp với
b. Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang hợp - Nhóm clorophyl hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím, chuyển năng lượng thu được từ các phôton ánh sáng cho quá trình quang phân li H2O và các phản ứng quang hoá để hình thành ATP và
M
NADPH.
KÈ
- Nhóm carôtenôit sau khi hấp thụ ánh sáng, đã chuyển năng lượng thu được cho clorophyl. - Nhóm phicobilin hấp thụ ánh sáng ỏ vùng sóng ngắn. 3. Quang hợp ở các nhóm thực vật (Lưu ý giảm tải của BGD ở SGK: Chỉ giới thiệu C3, C4 và CAM theo kênh chữ là đủ. Tuy nhiên GV
DẠ Y
cần hướng dẫn HS đọc SGK để so sánh như chuẩn: Điều kiện sống, có tế bào bao bó mạch hay không, hiệu suất quang hợp cao hay thấp. Bỏ hình 9.3 và 9.4 - trang 42 (Không yêu cầu so sánh dựa trên sơ đồ)) 3.1. Pha sáng (của 3 nhóm thực vật) * Pha sáng là pha oxi hoà nước để sử dụng H+ và e- cho việc hình thành ATP và NADPH đồng thời giải phóng O2.
- Phản ứng kích thích clorophyl (diệp lục = DL): DL+ hv → DL* → DL** → DL- + e- (e- sử dụng tổng hợp ATP, NADPH)
AL
- H2O bị phân li → H+ + OH- + e-
+ H+ tham gia vào khử NADP+ để tạo NADPH, nhờ có năng lượng giải phóng từ diệp lục)
CI
+ OH- liên kết → H2O + O2 + e- bù cho diệp lục (DL”) → DL.
OF FI
Tóm tắt: 12H2O + 18ADP + 18P vô cơ + 12NADP+ → 18ATP + 12NADPH + 6O2. 3.2. Pha tối
* Pha tối là pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH được hình thành trong pha sáng để tạo các hợp chất hữu cơ (C6H12O6). a. Con đường cố định CO2 ở thực vật C3 - chu trình canvin
ƠN
- Nhóm thực vật C3 gồm các thực vật phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới, sống trong điều kiện khí hậu ôn hoà: cường độ ánh sáng, nhiệt độ,
NH
nồng độ CO2, O2 bình thường.
- Sản phẩm quang hợp đầu tiên là axit phôtphoglixeric
QU
Y
(APG). (Sơ đổ tóm tắt sau đây)
M
b. Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 - Chu trình Hatch - slack - Nhóm thực vật C4 gồm một số thực vật ở miền nhiệt đới, sông trong điều kiện nóng ẩm kéo dài: ánh
KÈ
sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ CO2 giảm, nồng độ O2 tăng. - Sản phẩm quang hợp đầu tiên là một chất hữu cơ có 4C trong phân tử (axit ôxalô axêtic - AOA). (Vì chương trình giảm tải, sơ đổ dưới đây chỉ dành cho thi HSG)
DẠ Y
Sơ đồ tóm tắt chu trình cố định CO2 ở thực vật C4
AL CI OF FI ƠN NH
Y
c. Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM
- Nhóm thực vật CAM gồm các thực vật sống ở vùng sa mạc trong điều kiện khô hạn kéo dài.
QU
- Vì lấy được nước rất ít, nhóm thực vật này phải tiết kiệm nước đến mức tối đa bằng cách đóng khí khổng suốt ngày và như vậy quá trình cố định CO2 phải tiến hành vào ban đêm khi khí khổng mở. (Vì chương trình giảm tải, sơ đổ dưới đây chỉ dành cho thi HSG)
DẠ Y
KÈ
M
Sơ đồ tóm tắt chu trình cố định CO2 ờ thực vật CAM
So sánh quang hợp thực vật C3 và C4
Chỉ số so sánh
Chu trình C3
Chu trình C4
1. Chất nhận CO2.
- Rib -1,5 điP
- PEP
2. Enzim cố định CO2.
- Rib cacboxilaza (rubisco).
- PEP cacboxilaza và rubisco.
3. Sản phẩm đầu tiên của pha tối.
- Hợp chất 3C (APG: axit - Hợp chất 4C (AOA: axit oxalo axêtic ).
4. Ái lực của cacboxilaza với - Vừa phải.
AL
phôtphoglyxêric)
- Cao
CO2 - Tế bào mô giậu.
- Tê bào mô giậu, Tê bào baọ bó mạch.
6. Các loại lục lạp.
- Một loại.
7. Tiến trình.
- Một giai đoạn: chu trình canvin - Hai giai đoạn: xảy ra trong tế bào mô giậu.
OF FI
- Hai loại.
CI
5. Các tế bào quang hợp của lá.
* Giai đoạn cố định CO2 lần đầu xảy ra ở lục lạp tế bào mô giậu. * Giai đoạn tái cố định CO2 xảy
ƠN
ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch.
B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO Câu 1: Quang hợp là gì?
NH
A. Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất hữu cơ đơn giản, nhờ có diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.
B. Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất vô cơ đơn giản, nhờ có ty thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.
Y
C. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2.
QU
D. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản
Câu 2: Quá trình quang hợp đã thải ra môi trường sống những chất nào? A. CO2.
B. O2.
C. CO.
D. N2.
chất hữu cơ?
B. O2 và H2O.
KÈ
A. CO2 và H2O.
M
Câu 3: Quá trình quang hợp đã sử dụng từ môi trường những chất nào sau đây cho quá trình tổng hợp C. CO và CO2.
D. CO2 và O2.
Câu 4: Bào quan của tế bào thực hiện quá trình quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ là gì? A. Lục lạp.
B. Ty thể.
C. Bộ máy gongi.
DẠ Y
Câu 5: Khi nói đến lục lạp, phát biểu nào sau đây sai? A. Lục lạp được cấu tạo bên ngoài là 2 lớp màng kép. B. Bên trong màng là chất nền, có các hạt grana . C. Trên các hạt grana là những dẹt (tylacoic) chồng lên nhau. D. Các phân tử diệp lục nằm ở trong chất nền của lục lạp.
D. Lizoxôm.
Câu 6: Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH trong quang hợp? B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a, b.
D. Carôtenôit.
Câu 7: Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
AL
A. Diệp lục a.
B. Có diện tích bề mặt lớn.
C. Phiến lá mỏng, phủ cu tin.
D. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới.
A. Hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục và carotenoic. B. Diệp lục có 2 loại là diệp lục a và diệp lục b. C. Nhóm sắc tố chính carotenoic gồm caroten và xantophyl. D. Diệp lục là nguyên nhân làm cho lá có màu lục.
OF FI
Câu 8: Khi nói đến hệ sắc tố quang hợp của cây xanh, phát biểu nào sau đây sai?
CI
A. Có cuống lá, và nhiều gân lá.
Câu 9: Hệ sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở trung tâm phản ứng quang hợp theo thứ tự nào sau đây?
ƠN
A. Carotenoic → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục a ở trung tâm phản ứng. B. Carotenoic → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
NH
C. Xantophyl → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục a ở trung tâm phản ứng. D. Caroten → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục a ở trung tâm phản ứng Câu 10: Trong quang hợp, sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp để chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH? B. Diệp lục a.
C. Diệp lục b.
D. Caroten.
Y
A. Xantophyl.
QU
Câu 11: Pha sáng quá trình quang hợp diễn ra ở đâu? A. Ty thể.
B. Tylacoic.
C. Chất nền.
D. Vùng cơ chất (stroma).
Câu 12: Trong pha sáng quang hợp, nguyên liệu được cung cấp từ môi trường là gì? A. H2O.
B. CO2.
C. ATP.
D. O2.
M
Câu 13: Trong pha sáng quang hợp, sản phẩm sinh ra và được thải ra môi trường là gì? A. H2O.
B. CO2.
C. ATP.
D. O2.
KÈ
Câu 14: Trong pha sáng quang hợp, quá trình quang phân li nước hình thành nên: A. H+, OH-, e-.
B. H+, OH-.
C. O2 và CO2.
D. H+-, e-.
Câu 15: Trong quang hợp, oxi được hình thành từ đâu? B. Phân li H2O.
C. Pha tối quang hợp.
D. Điện phân H2O.
DẠ Y
A. Diệp lục bị kích động.
Câu 16: Trong quang hợp, pha tối ở nhóm thực vật C3, C4, CAM diễn ra ở đâu? A. Diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp. B. Diễn ra trong vùng hạt (grana) của lục lạp. C. Diễn ra trong vùng hạt (grana) của ty thể. D. Diễn ra trong chất nền của ty thể.
OF FI
CI
AL
Câu 17: Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nào ở thực vật?
A. Pha tối ở nhóm thực vật C3.
B. Pha tối ở nhóm thực vật C4.
C. Pha tối ở nhóm thực vật CAM.
D. Pha sáng ở nhóm thực vật C3.
Câu 18: Chất nhận CO2 khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật C3 là gì? B. PEP.
C. AOA.
ƠN
A. Rib -1,5 điP.
D. APG.
Câu 19: Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật C3 là gì? A. Rib - 1,5 điP.
B. PEP.
C. AOA.
D. APG.
Câu 20: Giai đoạn cố định CO2 khí quyển trong pha tối của nhóm thực vật C3 được tóm tắt như thế nào? B. Rib -1,5 điP + CO2 → AOA.
NH
A. Rib -1,5 điP + CO2 → PEP C. Rib -1,5 điP + CO2 → APG.
D. Rib -1,5 điP + CO2 → AIPG
Câu 21: Giai đoạn khử trong pha tối của nhóm thực vật C3 được tóm tắt như thế nào? B. APG + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AIPG.
Y
A. APG + (NADPH, ATP từ pha sáng) → PEP.
QU
C. AOA + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AIPG. D. AOA + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AM. Câu 22: Chất nhận CO2 khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật C4 là gì? A. Rib -1,5 điP
B. PEP
C. AOA
D. APG
Câu 23: Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật C4 là gì? B. PEP.
C. AOA.
D. APG.
M
A. Rib -1,5 điP. thế nào?
KÈ
Câu 24: Giai đoạn cố định CO2 khí quyển trong pha tối của nhóm thực vật C4, CAM được tóm tắt như A. AOA + CO2 → PEP.
B. Rib - 1,5 điP + CO2 → AOA.
C. PEP + CO2 → AOA .
D. PEP + CO2 → APG.
DẠ Y
Câu 25: Giai đoạn khử trong pha tối, diễn ra ở tế bào mô giậu của nhóm thực vật C4, CAM được tóm tắt như thế nào?
A. APG + (NADPH, ATP từ pha sáng) → PEP. B. APG + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AIPG. C. AOA + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AM. D. PEP + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AM.
Câu 26: Giai đoạn khử trong pha tổi, diễn ra ở tế bào mô bó mạch của nhóm thực vật C4 được tóm tắt như thế nào?
AL
A. APG + (NADPH, ATP từ pha sáng) → PEP. B. APG + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AIPG.
D. PEP + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AM. A. Cả 2 giai đoạn cố định đều diễn ra ban ngày. B. Giai đoạn cố định CO2 khí quyển diễn ra ở tế bào mô giậu. C. Giai đoạn cố định CO2 khí quyển diễn ra ban ngày. D. Giai đoạn tái cố định CO2 diễn ra ở tế bào mô bó mạch.
OF FI
Câu 27: Điểm giống nhau cơ bản của pha tối ở nhóm thực vật C4 và CAM là gì?
CI
C. AOA + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AM.
Câu 28: Điểm khác nhau cơ bản của pha tối ở nhóm thực vật C4 so với thực vật CAM là gì?
ƠN
A. Thực vật C4 có giai đoạn cố định CO2 khí quyển diễn ra ban đêm. B. Thực vật C4 có giai đoạn cố định CO2 khí quyển diễn ra ban ngày. C. Thực vật CAM có giai đoạn tái cố định CO2 diễn ra ban đêm.
NH
D. Thực vật CAM có giai đoạn cố định CO2 khí quyển diễn ra ban ngày.
QU
Y
Câu 29: Sơ đổ dưới đây mô tả tóm tắt pha tối của thực vật C3, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
M
(1). Giai đoạn cố định CO2 khí quyển là (I). (2). Giai đoạn khử (II), nhờ chất khử NADPH, ATP do pha sáng cung cấp (V).
KÈ
(3). Giai đoạn tái sinh chất nhận (III). (4). Sản phẩm đầu tiên trong pha tối ở thực vật C3 là APG (IV). A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Khi nói đến vai trò quá trình quang hợp, có bao nhiêu có phát biểu sau đây đúng?
DẠ Y
I. Tạo chất hữu cơ. II. Tích luỹ năng lượng. III. Giữ trong sạch bầu khí quyển. IV. Tác động đến quá trình đóng, mở khí khổng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong quang hợp diễn ra như thế nào?
A. Biến đổi quang năng thành hoá năng. B. Phân giải hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
AL
C. Biến đổi hoá năng thành năng lượng ATP. D. Tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng của các phản ứng hoá học. Câu 32: Về bản chất hoá học, quang hợp diễn ra quá trình gì?
CI
A. Ôxi hoá nước nhờ năng lượng ánh sang. C. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH. D. Ôxi hoá - khử trong đó H2O bị khử và CO2 bị ôxi hoá.
OF FI
B. Ôxi hoá - khử trong đó H2O bị ôxi hoá và CO2 bị khử.
Câu 33: Trong pha sáng quá trình quang hợp, sản phẩm được tạo ra là gì? A. ATP, Rib -1,5 điP, NADPH.
B. Cacbohidrat.
C. ATP, NADPH, O2 .
D. ATP, O2.
Câu 34: Trong pha sáng quá trình quang hợp, nguyên liệu tham gia là: B. ATP, H2O.
C. ADP, O2.
ƠN
A. ATP, NADPH.
D. H2O, ADP, NADP.
Câu 35: Trong pha tối quá trình quang hợp ở thực vật C3, những chất nào là nguyên liệu tham gia? B. CO2, ATP, NADPH, Rib -1,5 điP, enzim .
C. CO2, ATP, H2O, các enzim.
D. CO2, NADPH, H2O, Rib -1,5 điP.
NH
A. H2O, ATP, NADPH, Rib -1,5 điP, enzim.
Câu 36: Trong pha tối quá trình quang hợp ở thực vật, sản phẩm sinh ra là gì? A. Các chất hữư cơ.
B. ATP, NADPH.
C. Các chất hữu cơ và ATP.
D. CO2, các chất hữu cơ.
Y
Câu 37: Các hợp chất được tổng hợp ở pha sáng, tham gia vào pha tối để đổng hoá CO2 thành
QU
cacbohyđrat là gì? A. ADP, NADP.
B. ATP, NADPH.
C. O2, ATP, NADPH.
D. Cacbohyđrat.
Câu 38: Vì sao, quang hợp ở vi khuẩn không thải O2? A. Do không có sự tham gia của chất cung cấp hiđrô và điện tử để khử CO2.
M
B. Do không có sự tham gia của CO2. C. Do chất cung cấp hiđrô và điện tử để khử CO2 không phải là H2O.
KÈ
D. Do chất cung cấp hiđrô và điện tử để khử CO2 là H2O. Câu 39: Trong quang hợp ở thực vật, H2O đóng vai trò gì? A. Chất nhận điện tử.
DẠ Y
B. Chất cho điện tử để oxi hoá CO2. C. Chất nhận hyđrô.. D. Chất cho hydro và điện tử để khử CO2..
Câu 40: Vì sao khi ta nhìn vào một số lá cây thấy có màu xanh lục? A. Do trong các tế bào lá có các phân tử diệp lục B. Do trong các tế bào lá có các bào quan lục lạp
.
C. Do hấp thụ hầu hết ánh sáng vùng xanh tím và vùng đỏ, để lại vùng xanh lục. Câu 41: Hệ sắc tố của lá có cấu trúc phân tử rất đặc biệt và rất dễ bị kích thích bởi.
AL
D. Chúng hấp thụ hầu hết ánh sáng vùng đỏ, để lại vùng xanh tím và vùng lục. A. nhiệt độ môi trường .
B. các phôton ánh sang.
C. nồng độ CO2 trong không khí.
D. hàm lượng glucozo trong tế bào khí khổng.
B. Xantophyl
C. Clorophyl
Câu 43: Nhóm clorophyl, hấp thụ ánh sáng nào chủ yếu?
D. Phycobilin
OF FI
A. Caroten.
CI
Câu 42: Nhóm sắc tố có vai trò chính trong quang hợp là gì?
A. Vùng lục, vùng da cam.
B. Vùng đỏ, vùng da cam.
C. Vùng xanh tím.
D. Vùng đỏ và vùng xanh tím.
Câu 44: Vì sao nói, clorophyl là nhóm sắc tố chính?
A. Nó có thể hấp thu ánh sáng ở vùng có bước sóng ngắn và gia vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
ƠN
B. Nó truyền năng lượng thu được cho carôtênôit và gia vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
C. Nó tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên
NH
kết hoá học trong ATP và NADPH.
D. Nó hấp thụ được ánh sáng ở tất cả các bước sóng thuộc vùng nhìn thấy. Câu 45: Nhóm thực vật C3 quang hợp trong điều kiện nào?
A. Ánh sáng, nhiệt độ cao, nồng độ CO2, nồng độ O2 bình thường.
Y
B. Ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 đều cao, nồng độ CO2 thấp.
QU
C. Ánh sáng, nhiệt độ cao, nồng độ CO2, nồng độ O2 cao. D. Ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2, nồng độ O2 đều bình thường. Câu 46: Nhóm thực vật C4 quang hợp trong điều kiện nào? A. Ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 đều cao, nồng độ CO2 giảm.
M
B. Ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2, nồng độ CO2 đều cao. C. Ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2, nồng độ CO2 đều bình thường.
KÈ
D. Ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2 đều cao, nồng độ O2 thấp. Câu 47: Nhóm thực vật nào có quá trình quang hợp được thực hiện ở hai không gian khác nhau? A. Thực vật CAM
B. Thực vật C3
C. Thực vật C4
D. Thực vật CAM, C4
DẠ Y
Câu 48: Trong pha tối ở thực vật C3, sản phẩm đầu tiên là gì? A. Axit malic (AM).
B. Anhyđric phôt pho glixêric (AIPG).
C. Axit oxalô axetic (AOA).
D. Axit phôtpho glixêric (APG).
Câu 49: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường cố định CO2 ở thực vật C4 (chu trình Hatch - slack) là gì?
A. Axit oxalô axetic (AOA).
B. Axit phôtpho glixêric (APG).
C. Anhyđric phôtpho glixêric (AIPG).
D. Axit piruvic (C3H4O3).
Câu 50: Khi nói đến sắc tố clorophyl, phát biểu nào sau đây sai?
AL
A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và phần cuối của ánh sáng nhìn thấy. B. Dễ bị kích thích bởi tác nhân oxi hoá. D. Có thể nhận năng lượng từ sắc tố khác như carôtenôic. Câu 51: O2 được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? B. H2O.
C. [CH2O]n.
Câu 52: Điểm chung của hai chu trình C3 và C4 là gì?
D. chất hữu cơ.
OF FI
A. CO2.
CI
C. Khi bị kích thích có thể khử các chất khác hoặc phát huỳnh quang.
A. Chỉ 1 giai đoạn cố định CO2.
B. Sản phẩm ổn định đầu tiên là APG.
C. Có chu trình Canvin.
D. Chất nhận CO2 đầu tiên đều là Ri-l,5DiP.
Câu 53: Chất nhận CO2 của chu trình C3 là gì?
B. Axit piruvic (C3H4O3).
C. Axit phôtphoglixeric (APG).
D. Ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat.
ƠN
A. Axit malic (AM).
Câu 54: Chất nhận CO2 đầu tiên (giai đoạn cố định CO2 khí quyển) của chu trình C4 là gì? B. Axit piruvic (C3H4O3).
C. Axit malic (AM).
D. Axit oxalôaxetic (AOA).
NH
A. Phôtpho enol piruvat (PEP).
Câu 55: Điểm chung của chu trình C4 và chu trình CAM là gì? A. Quá trình cacboxy hoá sơ cấp được thực hiện vào ban đêm lúc khí khổng mở. B. Là chu trình kép, cả hai giai đoạn đều xảy ra ở lục lạp của tế bào mô giậu.
Y
C. Chu trình kép bao gồm chu trình cacboxy hoá sơ cấp và chu trình tổng hợp [CH2O]n.
QU
D. Quá trình cacboxy hoá sơ cấp được thực hiện vào ban ngày lúc khí khổng mở. Câu 56: Đặc điểm phân biệt giữa chu trình CAM với chu trình C3 và C4 là gì? A. Quá trình cacboxy hoá sơ cấp xảy ra vào ban đêm. B. Quá trình tổng hợp mono saccaric (glucozơ, fructozơ) xảy ra vào ban ngày.
M
C. Là chu trình kép có con đường cố định CO2 được phân biệt về mặt không gian. D. Sự tổng hợp [CH2O]n chỉ được thực hiện ở lục lạp tế bào bao bó mạch.
KÈ
Câu 57: Đặc điểm phân biệt giữa chu trình C4 với chu trình C3 và CAM là gì? A. Sự tổng hợp [CH2O]n xảy ra ở tế bào chứa diệp lục. B. Sự tổng hợp [CH2O]n chỉ xảy ra ở tế bào bao bó mạch.
DẠ Y
C. Là chu trình kép có con đường cố định CO2 được phân biệt về mặt thời gian. D. Chất nhận CO2 đầu tiên là Rib -1,5 điP.
Câu 58: Chất nào trực tiếp tách ra khỏi chu trình canvin và làm nguyên liệu để hình thành nên C6H12O6? A. APG (axit phôtpho glixêric).
B. AIPG (alhyđric phôtpho glyxêric).
C. Ribulôzơ 5 phôtphat.
D. Ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat.
Câu 59: Khi nói đến nước trong cơ thể thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. H2O là nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp với việc cung cấp H+ và điện tử cho phản ứng sáng. III. H2O ảnh hưởng đến sự vận chuyển các sản phẩm quang hợp. IV. H2O là nguyên liệu cho phản ứng tối của quá trình quang hợp. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
AL
II. H2O ảnh hưởng đến khả năng sinh sinh trưởng.
CI
Câu 60: Pha tối của quá trình quang hợp được thực hiện ở hai thời điểm khác nhau, thuộc nhóm thực nhóm thực vật nào? B. Thực vật C3.
C. Thực vật C4.
D. Thực vật C4 và CAM.
OF FI
A. Thực vật CAM.
Câu 61: Chu trình CAM là phản ứng thích nghi của thực vật mọng nước đối với môi trường khô hạn ở sa mạc, do để chống hiện tượng khí khổng mở ra lấy CO2 bị mất nước, nên có: A. giai đoạn cố định CO2 vào ban đêm. B. có giai đoạn tái cố định CO2 thực hiện vào ban đêm. C. có sự tạo thành axit oxaloaxêtic.
ƠN
D. có sự tạo thành axit malic.
Câu 62: Trong quá trình quang hợp, quá trình quang phân li nước xảy ra ở đâu? A. Màng sinh chất.
B. Xoang tilacôit.
C. Chất nền stroma.
D. Màng ngoài của lục lạp.
A. Ánh sáng, O2, H2O, bộ máy quang hợp.
NH
Câu 63: Để quá trình quang hợp thực hiện cần phải có sự tham gia của: B. Ánh sáng, CO2, H2O, bộ máy quang hợp. D. Ánh sáng, CO2, O2, H2O.
Y
C. Ánh sáng, H2O, bộ máy quang hợp.
QU
Câu 64: Trong quang hợp, khi nói về vai trò năng lượng ánh sáng mặt trời, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quĩ đạo. II. Quang phân li H2O cho các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.
M
III. Quang phân li H2O giải phóng O2. IV. Thực hiện quá trình khử CO2. B. 2
KÈ
A. 1
C. 3
D. 4
Câu 65: Trong quá trình quang hợp, chuỗi phản ứng pha tối cần sử dụng nguyên liệu nào? B. CO2, ATP, NADPH.
C. O2, ATP, NADPH.
D. CO2, O2, H2O.
DẠ Y
A. Phân tử diệp lục, CO2, ATP.
Câu 66: Sản phẩm chính của quá trình quang hợp là gì? A. O2, C6H12Oó, ATP.
B. CO2, C6H12Oó.
C. O2, C6H12Oó.
D. CO2, C6H12Oó + ATP.
Câu 67: Trong pha tối của quang hợp ở thực vật CAM, sản phẩm đầu tiên của sự cố định CO2 là gì? A. Axit phôtpho glixêric.
B. Anhydricphôtpho glixêric .
C. Axit pyruvic.
D. Axit oxalo axêtic (AOA).
A. Chỉ xảy ra vào ban đêm.
B. Cần ATP.
C. Cần NADPH.
D. Tạo ra APG.
AL
Câu 68: Khi nói đến trình canvin của quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 69: Lợi thế của thực vật C4 so thực vật C3 là gì? B. Quang hợp C4 có thể xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với quang hợp C3. D. Quang hợp C4 cố định CO2 vào ban ngày.
OF FI
C. Quang hợp C4 cần ít lượng tử ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2.
CI
A. Quang hợp C4 cần lượng chất khoáng hút từ đất ít hơn so với quang hợp C3.
Câu 70: Khi nói đến pha tối của quang hợp ở thực vật C4, điều nào sau đây sai? A. Xảy ra vào ban ngày. B. Quá trình cacboxi hoá sơ cấp xảy ra vào ban đêm. C. Có thể xảy ra khi nồng độ CO2 trong môi trường quá thấp. D. Sự tổng hợp chất hữu cơ xảy ra ở tế bào bao bó mạch.
ƠN
Câu 71: Dựa trên hình vẽ minh họa về 2 pha của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nguyên liệu của pha sáng là nước.
NH
II. Pha sáng xảy ra trên các tylacoic.
III. Nguyên liệu sử dụng trong pha sáng là sản phẩm của pha tối. IV. Pha tối xảy ra ở miền cơ chất.
V. Nguyên liệu pha tối là NADPH, ATP và CO2. B. 4
QU
A. 3
Y
VI. Pha tối tổng hợp chất hữu cơ cacbpohidrat.
C. 5
D. 6
Câu 72: Dựa trên hình vẽ minh họa về một chu trình quang hợp ở một nhóm thực vật, có bao nhiêu phát
DẠ Y
KÈ
M
biểu sau đây đúng?
(1) Đây là pha tối của nhóm thực vật C4.
(2) Chú thích (I) là chất nhận CO2 khí quyển đầu tiên có tên là Rib -1,5 điP. (4) Chú thích (IV) là sản phẩm của giai đoạn khử có tên là AM (acid malic).
AL
(3) Chú thích (II) là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên có tên là APG. (5) Chú thích (III) là nguyên liệu tham gia giai đoạn khử APG lấy từ pha sáng cung cấp cho, có tên là ATP, NADPH. B. 3
C. 4
D. 5
CI
A. 2
A. Chất dự trữ CO2 là axit malic. B. Chất nhận CO2 là axit oxaloaxêtic. C. Quá trình cacboxi hoá sơ cấp xảy ra vào ban đêm. D. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ xảy ra vào ban ngày. Câu 74: Điểm bù CO2 là gì?
OF FI
Câu 73: Khi nói đến pha tối của quang hợp ở thực vật CAM, điều nào sau đây sai?
B. Nồng độ CO2 tối thiểu để cây quang hợp được.
ƠN
A. Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. C. Nồng độ CO2 cực thuận cho quá trình quang hợp của cây.
D. Nồng độ CO2 tối thiểu mà ở đó cường độ quang hợp bắt đầu lớn hơn cường độ hô hấp.
NH
Câu 75: Điểm bảo hoà CO2 là gì?
A. Nồng độ CO2 tối thiểu để cây quang hợp được.
B. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất. C. Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
QU
Câu 76: Điểm bù ánh sáng là gì?
Y
D. Nồng độ CO2 tối thiểu mà ở đó cường độ quang hợp bắt đầu lớn hơn cường độ hô hấp. A. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất. B. Cường độ ánh sáng cực thuận cho quang hợp của cây. C. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
M
D. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cây quang hợp được. Câu 77: Điểm bão hoà ánh sáng là gì?
KÈ
A. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cây có thể quang hợp được. B. Cường độ ánh sáng tối thiểu mà ở đó cường độ quang hợp bắt đầu lớn hơn cường độ hô hấp. C. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
DẠ Y
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại. Câu 78: Bước sóng ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là: A. Xanh tím.
B. Đỏ.
C. Xanh lục.
D. Da cam.
Câu 79: Nhóm thực vật nào thích ứng với nhiệt độ cao khi quang hợp và sinh trưởng? A. Nhóm thực vật C3 và CAM.
B. Nhóm thực vật C4 và CAM.
C. Nhóm thực vật C3 và C4.
D. Nhóm thực vật C3.
Câu 80: Khi nói đến sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? B. Nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm.
AL
A. Nhiệt độ càng tăng thì cường độ quang hợp càng tang. C. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng và thường đạt cực đại ở 25°C → 35°C.
CI
D. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng và thường đạt cực đại ở 40°C. Câu 81: Vì sao nói quang hợp góp phần hạn chế hiệu ứng nhà kính? B. Hấp thụ CO2.
C. Tích luỹ năng lượng.
D. Giải phóng O2.
OF FI
A. Tạo ra lượng lớn chất hữu cơ.
Câu 82: Cây dưới tán rừng rậm thường hấp thụ được tia sáng có bước sóng ngắn, vì chứa nhiều: A. diệp lục a.
B. phicôbilin.
C. diệp lục b.
D. carôtenôic.
Câu 83: Trong môi trường thiếu nước, nhóm cây có thể duy trì quang hợp ổn định nhất là gì? A. Cây ẩm sinh.
B. Cây trung sinh.
C. Cây hạn sinh.
ƠN
Câu 84: Khi nói đến quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
D. Cây ẩm sinh.
A. Cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với nồng độ CO2.
B. Cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với nồng độ CO2, đến khi đạt giá trị bão hòa. C. Cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
NH
D. Cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với cường độ ánh sang.
Câu 85: Khi nói đến quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây sai? A. Cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 trong giới hạn, thì cường độ quang hợp tang. B. Nồng độ CO2 thích hợp, nếu tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng mạnh.
Y
C. Nồng độ CO2 thích hợp, khi cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp tăng cho đến điểm no
QU
ánh sáng.
D. Cây trên đồi trọc có điểm bù và điểm no ánh sáng thấp hơn cây dưới tán rừng. Câu 86: Nhóm thực vật cố định CO2 theo con đường C4 gồm có: A. Đa số thực vật và phân bố khắp nơi.
M
B. Một số loài thực vật nhiệt đới và cận nhiệt đới. C. Những loài mọng nước sống ở vùng hoang mạc khô hạn
KÈ
D. Các loại tảo đơn bào sống ở dưới nước. Câu 87: Cường độ quang hợp phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào? B. Nồng độ O2.
C. Các sắc tố có trong lục lạp của nó.
D. Cường độ hô hấp của cây.
DẠ Y
A. Lượng phôton ánh sang.
Câu 88: Thực vật chịu hạn (sa mạc), để giảm đến mức tối đa sự mất nước, chúng đã thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Dự trữ nước trong lá lớn, do cấu tạo lá có khoang chứa. B. Sử dụng con đường quang hợp C3. C. Sử dụng con đường quang hợp CAM.
D. Sử dụng con đường quang hợp C4. Câu 89: Sắc tố hấp thụ ánh sáng đỏ và xanh tím là gì? B. Carotenoic.
C. Phycobilin.
D. Xartophyl.
AL
A. Clorophyl.
Câu 90: Trong cơ thể thực vật clorophyl được định vị ở đâu? A. Lục lạp trong tilacoit của tế bào mô giậu lá
.
CI
B. Tế bào mô giậu trong tilacoit của lục lạp lá. D. Tilacoit trong tế bào mô giậu của lục lạp của lá. Câu 91: Vùng quang phổ ít có hiệu quả nhất đối với quang hợp là: A. đỏ.
B. vàng.
C. xanh tím.
OF FI
C. Tilacoit trong lục lạp của tế bào mô giậu lá.
D. xanh lục.
Câu 92: Điểm giống nhau giữa quang hợp ở thực vật C3 và C4 là gì? A. Chất nhận CO2.
B. Enzim cố định CO2.
C. Sản phẩm đầu tiên của pha tối.
D. Thời gian cố định CO2.
ƠN
Câu 93: Điểm khác nhau giữa quang hợp ở thực vật C4 và CAM là gì? A. Chất nhận CO2.
B. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên .
C. Thời gian cố định CO2 khí quyển.
D. Enzim cố định CO2
NH
Câu 94: Đặc điểm sắp xếp lá cây không che khuất nhau tạo điều kiện cho A. sự thoát hơi nước được tốt.
B. hô hấp được thuận lợi.
C. quang hợp được thuận lợi.
D. cành cây mọc nhiều lá.
Câu 95: Có bao nhiêu đặc điểm cấu tạo của lá sau đây phù hợp với chức năng quang hợp?
Y
I. Lá luôn hướng vuông góc với tia sáng mặt trời.
QU
II. Thịt lá gồm nhiều lớp tế bào có màng mỏng và có nhiều diệp lục. III. Có số lượng lớn tế bào khí khổng. IV. Có số lượng lớn các ty thể. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
M
Câu 96: Loại bào quan nào của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng? A. Lục lạp và bạch lạp. B. Ti thể và bạch lạp.
C. Ti thể và sắc lạp.
D. Ti thể và lục lạp.
DẠ Y
KÈ
Câu 97: Dựa trên hình vẽ minh họa về 2 pha của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AL CI OF FI
(1) Chú thích (I) là oxi được tạo ra từ quang phân li nước.
(2) Chú thích (II) là NADPH được tạo ra từ pha sáng của quang hợp. (3) Chú thích (III) là pha tối của quang hợp. (5) Chú thích (IV) là pha sáng của quang hợp. A. 2
B. 3
ƠN
(4) Sản phẩm được tạo ra là ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng cho pha tối. C. 4
D. 5
A. hai giai đoạn cố định CO2.
NH
Câu 98: Trong pha tối của thực vật C4 và thực vật CAM đã diễn ra:
B. một giai đoạn cố định CO2.
C. hai giai đoạn cố định CO2 khí quyển.
D. một giai đoạn oxi hóa CO2 khí quyển.
KÈ
M
QU
Y
Câu 99: Hình minh họa về cấu tạo lá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Lá có diện tích bề mặt lớn, giúp hấp thụ được nhiều tia sáng. (2) Trong lớp biểu bì lá có các khí khổng, giúp O2 khuếch tán vào trong, cung cấp cho quang hợp.
DẠ Y
(3) Hệ gân lá (mạch gỗ và rây) từ bó mạch cuống lá đến tận tế bào nhu mô lá. (4) Dưới lớp biểu bì mặt trên là các tế bào mô giậu có chứa nhiều diệp lục, thuận tiện cho sự hấp thụ năng lượng ánh sáng tốt nhất. (5) Lớp biểu bì trên (I), lớp biểu bì dưới (II), lục lạp ở tế bào mô giậu (III), bó mạch (IV) và khí khổng (V).
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
(1) Lục lạp được cấu tạo bởi 2 lớp màng.
OF FI
CI
AL
Câu 100: Dựa trên hình vẽ minh họa về cấu tạo lục lạp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(2) Chất nền (I), tylacoic hay các túi dẹt (II), 2 lớp màng lục lạp bao bọc (III) và các grana (IV). (3) Trong lục lạp có các phân tử AND vòng, có nguồn gốc từ plasmit của vi khuẩn. (4) Chỉ có trong chất nền (stroma) mới có các phân tử diệp lục. B. 3
C. 4
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
A. 2
D. 1
C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 02. B
03. A
04. A
05. D
06. A
07. BC
08. C
09. B
10. B
11. B
12. B
13. D
14. A
15. B
16. A
17. A
18. A
19. D
20. C
21. B
22. B
23. B
24. C
25. B
26. B
27. B
28. B
29. D
30. D
31. A
32. B
33. C
34. D
35. B
36. A
37. B
38. C
39. D
40. C
41. B
42. C
43. D
44. C
45. D
46. A
47. C
48. D
49. A
50. B
51. B
52. C
53. D
54. A
55. C
56. A
57. B
58. B
59. D
60. A
61. A
62. B
63. B
64. D
65. B
66. C
67. D
68.A
69. B
70. B
71. D
72. B
73. B
74. A
75. B
76. C
77. D
78. B
79. B
80. C
81. B
82. C
83. C
84. D
85. D
86. B
87. A
88. C
89. A
90. C
91. D
92. D
93. C
94. C
95. D
96. D
97. B
98. A
99. C
100. B
OF FI
CI
AL
01. C
ƠN
Câu 1: Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhidrat và giải phóng ôxi từ khí cacbonic và nước. Chọn C.
Câu 2: Trong quang hợp, nhờ có diệp lục đã hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước 6CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O Chọn B.
NH
và CO2 theo phưong trình tổng quát:
Câu 3: Trong quang hợp, nhờ có diệp lục đã hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước
Y
và CO2 theo phương trình tổng quát:
QU
6CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O Chọn A. Câu 4: Chọn A. Câu 5:
M
- Lục lạp có màng kép, bên trong là 1 khối cơ chất không màu gọi là chất nền (stroma), có các hạt grana nằm rãi rác.
KÈ
- Dưới kính hiển vi điện tử 1 hạt grana có dạng các túi dẹt xếp chồng lên nhau gọi là tilacoit (chứa diệp lục, carotenoit, enzim). Chọn D.
Câu 6: Hệ sắc tố quang hợp:
DẠ Y
- Lục lạp chứa hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục (a và b) và carotenoit (caroten và xantophyl) phân bố trong màng tilacoit. - Các sắc tố này hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Tại đó năng lượng ánh sáng được chuyển hoá thành năng lượng hoá học trong ATP và NADPH. Chọn A.
Câu 7: Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp:
- Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng. - Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng để khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục
AL
lạp.
- Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây), xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận từng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển
CI
sản phẩm quang hợp ra khỏi lá. Chọn B.
OF FI
- Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp. Câu 8: Hệ sắc tố quang hợp của cây xanh gồm diệp lục và carotenoic. + Diệp lục là sắc tố chính có 2 loại là diệp lục a và diệp lục b. + Nhóm sắc tố phụ carotenoic gồm caroten và xantophyl. Chọn C.
Câu 9: Hệ sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở
ƠN
trung tâm phản ứng quang hợp theo thứ tự: Carotenoic → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Sau đó quang năng sẽ được chuyển hóa thành ATP và NADPH. Chọn B. Câu 10: Trong quang hợp, chỉ có diệp lục a là sắc tố tham gia trực tiếp để chuyển hóa năng lượng ánh
NH
sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. Chọn B. Câu 11: Pha sáng quá trình quang hợp diễn ra ở các tylacoic. Vì trên các tylacoic có các phân tử diệp lục. Chọn B.
Câu 12: Pha sáng là pha oxi hoá nước để sử dụng H+ và e- cho việc hình thành ATP và NADPH đồng
Y
thời giải phóng O2. Chọn B thời giải phóng O2. Chọn D
QU
Câu 13: Pha sáng là pha oxi hoá nước để sử dụng H+ và e- cho việc hình thành ATP và NADPH đồng Câu 14: Trong pha sáng, giai đoạn quang phân li nước, nhờ diệp lục hấp thụ ánh sáng mặt trời diễn ra sau: H2O bị phân li → H+ + OH- + e-
M
+ H+ tham gia vào khử NADP+ để tạo NADPH, nhờ có năng lượng giải phóng từ diệp lục)
Chọn A.
KÈ
+ OH- liên kết → H2O + O2 + e- bù cho diệp lục. Câu 15: Giai đoạn quang phân li nước: H2O bị phân li → H+ + OH- + e+ H+ tham gia vào khử NADP+ để tạo NADPH, nhờ có năng lượng giải phóng từ diệp lục)
DẠ Y
+ OH- liên kết → H2O + O2 + e- bù cho diệp lục. Chọn B.
Câu 16: Pha tối ở thực vật C3, C4, CAM - Diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp. (ở thực vật C3, C4, CAM diễn ra lục lạp của tế bào mô giậu) - Pha tối ở thực vật C3 chỉ có chu trình Canvin:
- Thực vật C3 phân bố mọi nơi trên trái đất (gồm các loài rêu, cây gỗ trong rừng). Chọn A.
AL
Câu 17: Sơ đổ dưới đây mô tả chu trình Canvin - benson, pha tối của nhóm thực vật C3. Chọn A. Câu 18: Chọn A Câu 19: Chọn D
CI
Câu 20: Chọn C Câu 21: Chọn B
OF FI
Câu 22: Chọn B Câu 23: Chọn B Câu 24: Chọn C Câu 25: Chọn B Câu 26: Chọn B Câu 27:
ƠN
- Chu trình CAM gần giống với chu trình C4, điểm khác biệt là về thời gian: cả 2 giai đoạn của chu trình C4 đều diễn ra ban ngày; còn chu trình CAM thì giai đoạn đầu cố định CO2 được thực hiện vào ban đêm khi khí khổng mở và còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày khi khí
NH
khổng đóng.
- Chu trình C4, CAM gồm 2 giai đoạn: giai đoạn đầu theo chu trình C4 diễn ra ở lục lạp của mô giậu, giai đoạn 2 theo chu trình Canvin diễn ra trong lục lạp của tế bào bao bó mạch. Còn thực vật CAM đều diễn ra ở lục lạp của tế bào mô giậu. Câu 28: Nhóm thực vật
Chọn B.
KÈ
Tái cố định CO2
M
Cố định CO2 khí quyển
QU
Y
Chọn B. C4
CAM
- Ngày
- Đêm
- Ở lục lạp của tế bào mô giậu
- Ở lục lạp của tế bào mô giậu
- Ngày
- Ngày
- Ở lục lạp của tế bào bó mạch
- Ở lục lạp của tế bào bó mạch
DẠ Y
Câu 29: Sơ đổ mô tả tóm tắt chu trình Canvin - benson. Chọn D.
Câu 30: Vai trò của quá trình quang hợp là: tạo chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng, giữ trong sạch bầu khí quyển và có vai trò quan trọng trong sự mở quang chủ động của khí khổng. Chọn D. thành hoá năng (trong các liên kết hóa học của các hợp chất hữu cơ). Chọn A. Câu 32: Về bản chất hoá học quang hợp là quá trình: ôxi hoá - khử trong đó:
CI
+ H2O bị ôxi hoá ở pha sáng.
AL
Câu 31: Về mặt năng lượng quang hợp là quá trình: biến đổi quang năng (phôton ánh sáng mặt trời)
Chọn B. Câu 33: Sản phẩm pha sáng của quang hợp là: ATP, NADPH, O2.
OF FI
+ CO2 bị khử ở pha tối.
12H2O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP → 18ATP + 12NADPH + 6O2 Chọn C.
Câu 34: Nguyên liệu cho pha sáng của quang hợp là: H2O, ADP, NADP và các enzim,... Chọn D.
ƠN
Câu 35: Nguyên liệu pha tối của quang hợp là: CO2, ATP, NADPH, Ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat, các enzim. CO2 lấy từ không khí, ATP và NADP lấy từ pha sáng, NADP là chất nhận của chu trình. Trong pha sáng mới có quá trình quang phân li nước. Chọn B.
Câu 36: Sản phẩm pha tối của quang hợp là: các chất hữu cơ. Chọn A
NH
Câu 37: Các hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hoá CO2 thành cacbohyđrat là: ATP, NADPH. Chọn B
Câu 38: Quang hợp ở vi khuẩn không thải O2 vì: chất cung cấp hiđrô và điện tử để khử CO2 không phải là H2O. Chọn C
Y
Câu 39: Trong quang hợp ở thực vật H2O đóng vai trò là: Chất cho hyđrô và điện tử để khử CO2. Chọn
QU
D
Câu 40: Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào lá (7 tia sáng), diệp lục hấp thụ hầu hết ánh sáng vùng xanh tím và vùng đỏ, còn lại vùng xanh lục không hấp thụ nên màu xanh lục phản xạ lại làm ta nhìn thấy màu lục. Chọn C
M
Câu 41: Hệ sắc tố của lá có cấu trúc (phân tử) rất đặc biệt và rất dễ bị kích thích bởi: các phôton ánh sáng. Chọn B
KÈ
Câu 42: Nhóm sắc tố có vai trò chính trong quang hợp là: Clorophyl (diệp lục: diệp lục a, b và carotenoic: caroten và xantophyl) vì nó có vai trò chuyển năng lượng thu được từ các phôtôn ánh sáng cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hoá để hình thành ATP và NADPH. Chọn C
DẠ Y
Câu 43: Nhóm clorophyl hấp thụ ánh sáng chủ yếu là: vùng đỏ và vùng xanh tím. Chọn D Câu 44: Nhóm clorophyl là nhóm sắc tố chính vì: nó tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. Chọn C Câu 45: Nhóm thực vật C3 quang hợp trong điều kiện: ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2, nồng độ O2 đều bình thường. Chọn D
Câu 46: Nhóm thực vật C4 quang hợp trong điều kiện: ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 đều cao, nồng độ CO2 giảm. Chọn A C4.
AL
Câu 47: Nhóm thực vật có quá trình quang hợp được thực hiện ở hai không gian khác nhau là: thực vật + Giai đoạn cố định CO2 lần đầu (cacboxi hoá sơ cấp) xảy ra ở lục lạp của tế bào mô giậu.
CI
+ Giai đoạn tái cố định CO2 (tổng hợp [CH2O]n) xảy ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch. Chọn C.
OF FI
Câu 48:
- Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình canvin là (C3): Axit phôtpho glixêric.
- Sản phẩm quang hợp đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 khí quyển ở thực vật C4 và CAM: AOA. Chọn D.
Câu 49: Sản phẩm quang hợp đầụ tiên của con đường cố định CO2 ở thực vật C4 (chu trình Hatch - slack) và CAM là: Axit oxalô axetic (AOA). Chọn A.
ƠN
Câu 50: Nhận định không đúng về clorophyl là: Khi bị kích thích là tác nhân oxi hoá. Vì clorophyl khi bị kích thích có thể khử các chất khác hoặc phát huỳnh quang, chứ không là tác nhân oxi hoá. Chọn B. Câu 51: H2O phân li, thể hiện trong phản ứng quang phân li nước:
NH
2H2O → 4H+ + 4e- + O2 với tác nhân là ánh sáng. Chọn B.
Câu 52: Điểm chung của hai chu trình C3 và C4 là: có chu trình tổng hợp mono saccarit (Canvin) giống nhau. Chọn C
Câu 53: Chất nhận CO2 đầu tiên của chu trình C3 là: Ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat. Chọn D.
Y
Câu 54: Chất nhận CO2 đầu tiên của chu trình C4 là: Phôtpho enol piruvat. Chọn A.
QU
Câu 55: Điểm chung của chu trình C4 và chu trình CAM là: chu trình kép bao gồm chu trình cacboxy hoá sơ cấp và chu trình tổng hợp [CH2O]n. Chọn C Câu 56: Một trong những đặc điểm của chu trình CAM phân biệt với chu trình C3 và C4 là: quá trình cacboxy hoá sơ cấp xảy ra vào ban đêm lúc khí khổng mở vì như vậy sẽ giảm thiểu sự mất nước. Chọn
M
A.
Câu 57: Một trong những đặc điểm của chu trình C4 phân biệt với chu trình C3 và CAM là: sự tổng hợp
KÈ
[CH2O]n chỉ xảy ra ở tế bào bao bó mạch. Chọn B. Câu 58: Chất là sản phẩm trực tiếp ra khỏi chu trình canvin và là nguyên liệu khởi đầu để hình thành nên C6H12O6 là: A1PG (alhyđric phôtpho glyxêric). Chọn B.
DẠ Y
Câu 59: H2O là nguyên liệu cho phản ứng sáng của quá trình quang hợp (quang phân li H2O); còn nguyên liệu phản ứng tối là CO2. Vậy câu sai là phương án D. Chọn D Câu 60: Nhóm thực vật có quá trình quang hợp được thực hiện ở hai thời gian khác nhau là: thực vật CAM. Chọn A.
Câu 61: Chu trình CAM là phản ứng thích nghi sinh lí của thực vật mọng nước đối với môi trường khô hạn ở sa mạc vì: có giai đoạn cố định CO2 thực hiện vào ban đêm, ban ngày khí khổng đóng tiết kiệm
AL
thoát hơi nước. Chọn A
Câu 62: Trong quá trình quang hợp, quá trình quang phân li nước xảy ra ở xoang tilacôit (trên xoang này có rất nhiều phân tử diệp lục). Chọn B.
CI
Câu 63: Để quá trình quang hợp thực hiện cần phải có: ánh sáng, CO2, H2O, bộ máy quang hợp. Chọn B. - Phản ứng kích thích clorophyl (diệp lục): Chdl + hv → Chdl* → Chdl* * → Chdl- + e(e- sử dụng tổng hợp ATP, NADPH) - H2O bị phân li → H+ + OH- + e-
OF FI
Câu 64: Ánh sáng mặt trời:
+ H+ tham gia vào khử NADP+ để tạo NADP, nhờ có năng lượng giải phóng từ diệp lục)
ƠN
+ OH- liên kết → H2O + O2 + e- bù cho diệp lục (Chdl- ) → Chdl Chọn D.
Câu 65: Chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp cần sử dụng: CO2, ATP, NADPH.
NH
+ CO2 tham gia vào giai đoạn cố định CO2 khí quyển để tạo sản phẩm đầu tiên (ở thực vật C3 là APG, C4 và CAM là AOA)
+ ATP, NADPH tham gia vào giai đoạn khử (ở thực vật C3 là khử APG → A1PG, C4 và CAM là khử AOA → AM)
Y
Chọn B.
QU
Câu 66: Sản phẩm của quá trình quang hợp là O2, C6H12O6. Phương trình quang hợp: Naê ng löôïng aù nh saù ng 6CO2 6H 2O C6H12O6 6O2 Heäsaé c toá
Chọn C.
Câu 67: Sản phẩm đầu tiên của sự cố định CO2 ở thực vật CAM là Axit oxalo axêtic và axit malic (từ
M
PEP + CO2/không khí → AOA hoặc AM).
KÈ
Chọn D
Câu 68: Chu trình canvin (pha tối ở thực vật C3) xảy ra vào ban ngày. Vì ban ngày mới diễn ra pha sáng, pha sáng sinh ra ATP, NADPH. Chọn A. Câu 69:
C4
Cường độ quang hợp
Thấp
Cao
Nhu cầu nước
Cao
Thấp
Trung bình
Cao
Cao
Thấp
DẠ Y
C3
Năng suất sinh học Điểm bù CO2 Chọn B.
Câu 70: C4 quá trình cacboxi hoá sơ cấp ở thực vật C4 xảy ra vào ban ngày. Chọn B. Câu 71:
AL
I. II, IV, V, VI → đúng.
III. → sai. Vì nguyên liệu sử dụng trong pha tối (ATP, NADPH) là sản phẩm của pha sáng tạo ra.
CI
Chọn D. Câu 72: (1) → sai. Vì đây là pha tối của nhóm thực vật C3.
OF FI
(2) , (3), (5) → sai.
(4) → sai. Vì (IV) là sản phẩm của giai đoạn khử ở thực vật C3 có tên là A1PG. Chọn B.
Câu 73: Chất nhận CO2 đầu tiên không phải là axit oxaloaxêtic (AOA), mà là phôtpho enol pyruvic (PEP). Axit oxaloaxêtic là sản phẩm đẩu tiên của chu trình. Chọn B.
ƠN
Câu 74: Điểm bù CO2 là: nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Chọn A. Câu 75: Điểm bảo hoà CO2 là: nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất. Chọn B. Câu 76: Chọn C.
NH
Câu 77: Điểm bão hoà ánh sáng là: cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại. Chọn D
Câu 78: Bước sóng ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là ánh sáng đỏ vì cùng một mức năng lượng thì số lượng proton của ánh sáng đỏ nhiều gấp 2 lần số lượng proton của ánh sáng xanh tím. Cường
Y
độ quang hợp chỉ phụ thuộc vào số lượng proton ánh sáng mà không phụ thuộc vào năng lượng proton
QU
ánh sáng (cứ 8 photon thì kích thích 1 phân tử CO2). Chọn B Câu 79: Nhóm thực vật thích ứng với nhiệt độ cao khi quang hợp và trong quá trình sinh trưởng là: nhóm thực vật C4 và CAM. Chọn B.
Câu 80: Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng và thường đạt cực đại ở 25°C → 35°C rồi sau đó
M
giảm mạnh đến 0. Chọn C
Câu 81: Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính vì nó hấp thụ CO2, hạn chế lượng CO2 thải ra
KÈ
gây hiệu ứng nhà kính. Chọn B
Câu 82: Cây dưới tán rừng rậm thường hấp thụ được tia sáng có bước sóng ngắn (bước sóng ngắn có khả năng xuyên sâu hơn) thường chứa nhiều diệp lục b. Chọn C
DẠ Y
Câu 83: Trong môi trường thiếu nước, nhóm cây có thể duy trì quang hợp ổn định nhất là cây hạn sinh (cây này thích nghi môi trường thiếu nước). Chọn C. Câu 84: Quang hợp tăng tỉ lệ thuận với nồng độ CO2 cho đến trị số bão hoà, trên ngưỡng đó quang hợp giảm. Chọn B
Câu 85: Cây trên đồi trọc có điểm bù và điểm no ánh sáng cao hơn cây dưới tán rừng. Chọn D Câu 86: Thực vật C3: rêu và cây thân gỗ mọc trong rừng
Thực vật CAM: những loài mọng nước sống ở vùng hoang mạc khô hạn. Thực vật C4 gồm: một số loài thực vật nhiệt đới và cận nhiệt đói (mía, dền, ngô, cao lương, kê,...) sống trong điều kiện khí hậu nóng ẩm
AL
kéo dài. Chọn B.
Câu 87: Cường độ quang hợp phụ thuộc chủ yếu vào: số lượng phôton ánh sáng (cứ 8 phôton thì kích thích 1 phân tử CO2). Chọn A
CI
Câu 88: Thực vật chịu hạn giảm đến mức tối thiểu sự mất nước nhờ sử dụng theo con đường quang hợp CAM, cố định CO2 vào ban đêm, khí khổng chỉ mở vào ban đêm, ban ngày khí khổng đóng tránh được
OF FI
thoát hơi nước qua khí khổng. Chọn C
Câu 89: Sắc tố hấp thụ ánh sáng có năng lượng thấp nhất và năng lượng cao nhất thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là clorophyl, đó là ánh sáng đỏ và ánh sáng xanh tím. Chọn A.
Câu 90: Trong cơ thể thực vật clorophyl được định vị ở tilacoit trong lục lạp của tế bào mô giậu lá. Chọn C. Câu 91:
ƠN
- Vùng quang phổ ít có hiệu quả nhất đối với quang hợp là xanh lục. - Vùng quang phổ có hiệu quả nhất đối với quang hợp là xanh tím. Chọn D. khí khổng mở.
NH
Câu 92: Quang hợp ở thực vật C3 và C4 giống nhau ở: thời gian cố định CO2, thực hiện vào ban ngày lúc C3
Ri-l,5DiP
Enzim cố định CO2.
Rubisco
PEP - PEP- cacboxilaza
Y
Chất nhận CO2
C4
QU
- Rubisco
Sản phẩm đầu tiên của pha tối.
APG
AOA
Thời gian cố định CO2.
Ban ngày
Ban ngày
Chọn D.
M
Câu 93: Quang hợp ở thực vật C4 và CAM khác nhau ở: quang hợp ở thực vật C4 cố định CO2 xảy ra vào ban ngày, ở thực vật CAM cố định CO2 xảy ra vào ban đêm lúc khí khổng mở nhằm hạn chế thoát hơi
KÈ
nước. Chọn C
C3
C4
PEP
PEP
Enzim cố định CO2.
- PEP- cacboxilaza
- PEP- cacboxilaza
- Rubisco
- Rubisco
Sản phẩm đầu tiên của pha tối.
AOA
AOA
Thời gian cố định CO2.
Ban ngày
Ban đêm lúc khí khổng mở nhằm
DẠ Y
Chất nhận CO2
hạn chế thoát hơi nước.
Câu 94: Đặc điểm sắp xếp lá cây không che khuất nhau tạo điều kiện cho: các lá đều nhận được ánh sáng để thực hiện chức năng quang hợp. Chọn C
AL
Câu 95: Cấu tạo của lá phù hợp với chức năng quang hợp là lá luôn hướng vuông góc với tia sáng mặt tròi, thịt lá gồm nhiều lớp tế bào có màng mỏng và có nhiều diệp lục, có số lượng lớn tế bào khí khổng. Chọn D
CI
Câu 96: Ty thể
Lạp thể
OF FI
Ty thể, lạp thể: cả hai đều có lớp màng kép bao bọc, bên trong là chất nền, đều là bào quan của tế bào nhân thực chứa nhiều loại enzim, có ADN dạng vòng và riboxôm, số lượng thay đổi tùy loại tế bào. Ti thế có ở mọi tế bào nhân thực, có nhiều hình Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật, có dạng bầu dục dạng, màng ăn sâu vào chất nền tạo thành các mào, lớp màng kép, có sắc tố quang hợp, có enzim xúc tác cho quá trình quang hợp.
- Phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng.
- Tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng.
Chọn D. Câu 97: (1); (2); (4) → đúng.
NH
(3) → sai. Vì chú thích (III) là pha sáng của quang hợp.
ƠN
không chứa sắc tố, chứa nhiều enzim hô hấp.
(5) → sai. Vì chú thích (IV) là pha tối của quang hợp. Chọn B.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Câu 98:
2 giai đoạn cố định CO2 của pha tối (Chu trình Hatch - slack) ở nhóm thực vật C4 và CAM. Chọn A. Câu 99:
(1), (3), (4), (5) → đúng. (2)→ sai. Trong lớp biểu bì lá có các khí khổng, giúp O2 khuếch tán vào trong, cung cấp cho quang hợp. Khí khổng giúp CO2 khuếch tán trong lá đến lục lạp để quang hợp.
Chọn C. 1), (2), (3) đúng. (4)→ sai. Vì chỉ có trong chất nền (stroma) mới có các phân tử diệp lục.
CI
Trên các túi dẹt có các phân tử diệp lục.
AL
Câu 100:
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
Chọn B.
Chuyên đề 04:
HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
AL
1. Khái niệm về hô hấp ở thực vật năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. Phương trình tổng quát:
C6 H12 O6 6O 2 6H 2 O Q ( năng lượng: ATP + nhiệt) -
Thông qua quá trình hô hấp, năng lượng hoá học được giải phóng từ các hợp chất hữu cơ dưới dạng
-
OF FI
1.2. Vai trò của quá trình hô hấp
CI
1.1. Hô hấp: Hô hấp là quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng
ATP và năng lượng ATP này được sử dụng cho các quá trình sống của cơ thể.
Hô hấp tạo nhiều sản phẩm trung gian là nguyên liệu của các quá trình tổng hợp nhiều chất khác trong cơ thể.
ƠN
1.3. Cơ quan hô hấp và bào quan hô hấp
+ Cơ quan hô hấp: thực vật không có cơ quan chuyên trách về hô hấp như động vật. Hô hấp xảy ra tất cả các cơ quan trong cơ thể, đặc biệt xảy ra mạnh ở cơ quan đang sinh trưởng, đang sinh sản và ở rễ. 2. Con đường hô hấp ở thực vật
NH
+ Bào quan hô hấp: ti thể của từng tế bào.
2.1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men): xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu oxi. Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình:
Y
+ Đường phân là quá trình phân giải glucôzơ thành axit piruvic và 2 ATP.
QU
+ Lên men là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic. Tóm tắt cả một quá trình:
a. Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra ở tế bào chất Glucôzơ Axit piruvic + ATP + NADH Axit lactic.
M
b. Giai đoạn 2: khi không có mặt của O2 nên diễn ra phân giải kị khí (lên men) rượu etylic hoặc
KÈ
+ Axit piruvic Rượu êtylic (C2H5OH) + CO2 + Năng lượng. + Axit piruvic Axit lactic (C3H6O3) + Năng lượng. 2.2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí): Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt
DẠ Y
động sinh lí mạnh như: hạt đang nẩy mầm, hoa đang nở… Hô hấp hiếu khí diễn ra trong chất nền của ti thể gồm 2 quá trình:
+ Chu trình Crep: khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể và axit piruvic chuyển hoá theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn.
+ Chuỗi truyền electron: hidro tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi truyền electron đến oxi nước và tích luỹ được 36 ATP.
* Từ 1 phân tử glucôzơ qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng. Tóm tắt cả một quá trình:
AL
a. Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra ở tế bào chất 1 Glucôzơ 2 Axit piruvic + 2 ATP + 2 NADH b. Giai đoạn 2: Khi có oxi, thì hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep
CI
2 Axit piruvic 2 CO2 + 2 ATP + 6 NADH + 2 FADH2
( thực tế, trước khi vào giai đoạn 2 thì Axit piruvic 2 Acityl Co-A + 2 NADH, tạo ra 2Acityyl mới đi
OF FI
vào chu trình Crep)
c. Giai đoạn 3: Chuỗi truyền điện tử và quá trình phôtphorin hoá oxi hoá tạo ra ATP và H2O có sự tham gia của O2.
(trong giai đoạn này các phân tử 10NADH, 2FADH2 tạo ra từ giai đoạn trên được chuyển hoá: 10 NADH
30 ATP, 2 FADH2 4ATP) 3. Hô hấp sáng (Quang hô hấp)
ƠN
- Là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp. - Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp (30% - 50%). - Nguyên liệu của hô hấp sáng là Ri- 1,5DiP. - Sản phẩm của hô hấp sáng là Serin + CO2.
NH
- Hô hấp sáng xảy ra ở các bào quan: Lục lạp, perôxixôm và ti thể.
(Rib – 1,5 điP axit glicôlic axit glicôxilic glicin Serin + CO2) 4. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp trong cây Hô hấp
Quang hợp
Y
Đặc điểm
QU
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + Q 6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
PT tổng quát
(trong điều kiện có ánh sáng và hệ sắc tố)
Nơi thực hiện
Ti thể
Lục lạp
Năng lượng
Giải phóng NL
Tích luỹ năng lượng
Sắc tố
Không có sắc tố
Có sắc tố
Thực chất
Là quá trình oxi hoá (chủ yếu)
Là quá trình oxi hoá – khử (pha sáng oxi
KÈ
M
(năng lượng)
hoá nước, pha tối khử CO2)
B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
DẠ Y
Câu 1. Khi nói quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. B. Phân giải carbonhidrat thành CO2 và nước và tạo ra năng lượng. C. Quá trình này giải phóng năng lượng và một phần tích luỹ trong ATP. D. Là quá trình chuyển đổi năng lượng ngoài tế bào của cơ quan hô hấp.
Câu 2. Khi nói đến quá trình phân giải kị khí trong hô hấp thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước. B. Xảy ra cây ở trong điều kiện thiếu oxi.
AL
C. Xảy ra ở tế bào của tế bào. D. Diễn ra qua 3 quá trình là đường phân, lên men và chu trình Crep. A. Đường phân là quá trình phân giải glucôzơ axit piruvic và ATP. B. Quá trình đường phân xảy ra ở tế bào chất của tế bào.
CI
Câu 3. Khi nói đến quá trình phân giải hiếu khí trong hô hấp thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
OF FI
C. Chuỗi truyền electron diễn ra màng trong ty thể. Giai đoạn này sản sinh ít ATP nhất. D. Khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể chuyển hoá theo chu trình Crep. Câu 4. Hô hấp ở tế bào thực vật là quá trình oxi hoá: A. Ribulôzơ – điphôtphat và APG đến CO2.
B. Nguyên liệu hô hấp đến CO2 và H2O đồng thời tích luỹ năng lượng ATP. C. axit piruvic thành rượu eetylic hoặc axit lactic.
ƠN
D. nguyên liệu hô hấp đến CO2 và H2O.
Câu 5. Trong hô hấp hiếu khí, 1 phân tử axêtyl coenzim A đi qua chu trình Crep, sẽ bị tạo ra: B. 1CO2, 2ATP, 2FADH2, 6NADH.
C. 3CO2, 1ATP, 1FADH2, 3NADH.
D. 2CO2, 1ATP, 1FADH2, 3NADH.
NH
A. 2CO2, 2ATP, 2FADH2, 6NADH.
Câu 6. Khi nói đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn ra ở mọi cơ quan của cơ thể thực vật.
B. Những cơ quan hoạt động sinh lý mạnh thì hô hấp càng mạnh.
Y
C. Hạt đang nảy mầm, hoa, quả đang sinh trưởng có quá trình hô hấp mạnh.
QU
D. Thực vật có những cơ quan hô hấp chuyên trách, hoạt động hô hấp ngoài và trong rất mạnh. Câu 7. Trong hô hấp hiếu khí, 1 phân tử axit piruvic (C3H4O3) khi vào chu trình Crep, phân giải hoàn toàn giải phóng ra: C. 2 phân tử CO2.
M
A. 1 phân tử CO2.
B. 3 phân tử CO2. D. 6 phân tử CO2.
Câu 8. Khi nói đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? cơ thể.
KÈ
A. Năng lượng thải ra dạng nhiệt là cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của B. Năng lượng sinh ra từ hô hấp được tích luỹ trong ATP được sử dụng cho nhiều hoạt động sống.
DẠ Y
C. Hô hấp tạo ra chất trung gian cung cấp cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
D. Năng lượng được tích luỹ trong ATP được dùng phân giải các chất hữu cơ tế bào.
Câu 9. Trong mô thực vật, hô hấp kị khí thường diễn ra như thế nào? A. Lên men lactic giải phóng CO2. B. Lên men rượu êtylic không giải phóng CO2.
C. Lên men rượu êtylic không giải phóng CO2 và lên men lactic giải phóng CO2. D. Lên men rượu êtylic giải phóng CO2 và lên men lactic không giải phóng CO2.
AL
Câu 10. Một quá trình hô hấp được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và không giải phóng CO2. A. Hô hấp hiếu khí.
B. Lên men lactic.
C. Lên men êtylic.
D. Hô hấp kị khí.
CI
Quá trình này là gì?
lactic và
OF FI
Câu 11. Trong hô hấp kị khí, 1 phân tử axit piruvic (C3H4O3) được phân giải thành rượu êtylic hoặc axit A. giải phóng 2ATP.
B. giải phóng 36ATP.
C. giải phóng 38ATP.
D. không giải phóng ATP.
Câu 12. Chất nhận electron trong hô hấp hiếu khí ở thực vật là: A. O2
B. CO2
C. H2O
D. Chất hữu cơ
Câu 13. Trong quá trình lên men ở mô tế bào thực vật, chất nhận electron trong là gì? B. O2.
C. các chất vô cơ.
D. CO2.
ƠN
A. các chất hữu cơ.
Câu 14. Khi nói đến hô hấp tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
NH
A. Khi nhiệt độ tăng cường độ hô hấp tăng theo.
B. Khi nhiệt độ tăng cường độ hô hấp tăng theo trong giới hạn chịu đựng. C. Mô đang sinh trưởng mất nước sẽ làm tăng cường độ hô hấp. D. Mô đang sinh trưởng mất nước sẽ làm giảm cường độ hô hấp.
QU
A. Tạo nhiều sản phẩm trung gian.
Y
Câu 15. Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí? B. Tích luỹ năng lượng lớn hơn.
C. Tạo CO2 và H2O cần cho quang hợp. D. Xảy ra trong điều kiện đủ O2.
M
Câu 16. Quá trình phân giải, không có oxi được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và giải phóng CO2. Đó là quá trình gì?
KÈ
A. Hô hấp kị khí.
C. Lên men êtylic.
B. Hô hấp hiếu khí. D. Lên men lactic.
Câu 17. Trong hô hấp tế bào, đường phân xảy ra ở đâu?
DẠ Y
A. Màng sinh chất. C. Chất nền ti thể.
B. Mạng lưới nội chất. D. Tế bào chất.
Câu 18. Cho phương trình: C6H12O6 + 6O2 A + 6H2O + Q (năng lượng). Trong phương trình trên A là gì?
A. C2H5OH
B. C3H4O3
C. C3H4O3
Câu 19. Trong hô hấp hiếu khí, H2O được tạo như thế nào?
D. CO2
A. Sự kết hợp H2 tách ra từ đường phân với O2 của nguyên liệu hô hấp. B. H2 được tách ra từ nguyên liệu hô hấp, liên kết với oxi của CO2.
AL
C. Sự kết hợp các cặp H của chuỗi truyền điện tử với O2 không khí. D. H2 được tách ra từ nguyên liệu hô hấp, liên kết với oxi của NO2.
Câu 20. Trong hô hấp của thực vật, CO2 là một trong những sản phẩm cuối cùng của quá trình nào?
CI
A. Lên men êtylic và lên men lactic. B. Hô hấp hiếu khí và lên men lactic.
OF FI
C. Hô hấp hiếu khí và lên men êtylic. D. Hô hấp hiếu khí và lên men.
Câu 21. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra giai đoạn theo trình tự nào? A. Đường phân chu trình Crep chuỗi truyền electron hô hấp. B. Đường phân chuỗi truyền electron hô hấp chu trình Crep.
C. Chu trình Crep đường phân chuỗi truyền electron hô hấp.
ƠN
D. Chuỗi truyền electron hô hấp đường phân chu trình Crep.
Câu 22. Trong quá trình hô hấp hiếu khí, phân giải glucôzơ, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất? B. Chu trình Crep.
C. Chuỗi truyền electron.
D. Tạo thành Axêtyl – CôenzimA.
NH
A. Đường phân.
Câu 23. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, sản phẩm cuối cùng là gì? A. Rượu êtylic (C2H5OH).
B. CO2, H2O và ATP.
C. Axit lactic (C3H6O3).
D. Axit oxaloatxêtic (AOA).
QU
A. Đường phân và lên men.
Y
Câu 24. Ở thực vật, hô hấp có thể tiến hành theo hình thức nào? B. Đường phân và hô hấp hiếu khí. C. Hô hấp hiếu khí và lên men.
D. Hô hấp hiếu khí và lên men lactic.
M
Câu 25. Trong hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ở tế bào thực vật, đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau?
KÈ
A. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O. B. Sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ. C. Đều xảy ra giai đoạn đường phân.
DẠ Y
D. Năng lượng giải phóng là như nhau. Câu 26. Trong hô hấp hiếu khí, mỗi phân tử glucôzơ phân giải tạo ra bao nhiêu ATP? A. 2ATP.
B. 34ATP.
C. 38ATP.
Câu 27. Hô hấp kị khí xảy ra ở đâu? A. Tế bào chất.
B. Màng ngoài ti thể.
C. Lưới nội chất.
D. Chất nền ti thể.
D. 40ATP.
B. Chất nên ti thể.
C. Mạng lưới nội chất.
D. Tế bào chất.
Câu 29. Trong hô hấp tế bào, chuỗi truyền điện tử diễn ra ở vị trí nào? A. Màng ngoài ti thể.
B. Chất nền ti thể.
C. Màng trong ti thể.
D. Tế bào chất.
A. Axit piruvic (C3H4O3), NADH, ATP. B. CO2, Axit piruvic (C3H4O3). C. Axit piruvic (C3H4O3), FADH2. D. Axit piruvic (C3H4O3), NAD. Câu 31. Trong hô hấp tế bào, nguyên liệu của tham gia Crep là gì? B. Axit piruvic, côenzimA, NAD, FAD, ADP. C. Axit piruvic, côenzimA, NAD, FADH2. D. Axit piruvic, NADH, FADH2, ATP.
ƠN
A. Axit piruvic, NADH, FAD, ADP.
OF FI
Câu 30. Trong hô hấp tế bào, sản phẩm của đường phân là gì?
CI
A. Màng trong ti thể.
AL
Câu 28. Chu trình Crep xảy ra ở đâu?
NH
Câu 32. Trong hô hấp tế bào, sản phẩm của chu trình Crep là gì? A. CO2, NAD, FADH2, ATP, các chất hữu cơ trung gian. B. CO2, NAD, FADH2, ADP.
C. CO2, NADH, FADH2, các chất hữu cơ trung gian, ATP.
Y
D. NADH, FADH2, ADP.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Câu 33. Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong bình chứa hạt nảy mầm đang diễn ra quá trình hô hấp mạnh mẽ. II. Sau một thời gian thí nghiệm, việc đổ nước vào phễu để tăng áp lực trong bình, đẩy khí sang ống nghiệm chứa nước vôi. III. Lượng khí sục qua ống nghiệm có nồng độ CO2 tăng cao.
IV. Nước vôi vẫn đục, do lượng khí CO2 sinh ra trong hô hấp của hạt. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
AL
Câu 34. Trong hô hấp tế bào, giai đoạn đường phân xảy ra ở A. Tế bào chất trong điều kiện kị khí. B. Tế bào chất trong điều kiện hiếu khí.
CI
C. Chất nền ti thể trong điều kiện kị khí. D. Chất nền ti thể trong điều kiện hiếu khí.
OF FI
Câu 35. Phát biểu nào sau đây sai? A. Độ ẩm tăng thuận lợi cho cây nảy mầm. B. Nồng độ CO2 quá cao sẽ ức chế cây nảy mầm.
C. Mất nước kéo dài sẽ làm tăng cường độ hô hấp của mô đang sinh trưởng. D. Mất nước sẽ làm giảm cường độ hô hấp đối với cơ quan ở trạng thái ngủ.
Câu 36. Khi nói đến quang hợp và hô hấp tế bào, có bao nhiêu phát biểu dưới đây mô tả về sự khác
ƠN
nhau?
I. Quang hợp là quá trình thu năng lượng còn hô hấp là quá trình giải phóng năng lượng. II. CO2 và H2O là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí lại là nguyên liệu của quang hợp.
NH
III. Trong hô hấp quá trình oxi hoá chiếm ưu thế còn quang hợp là quá trình khử. IV. Quang hợp diễn ra ở ti thể, hô hấp diễn ra ở lạp thể. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37. Trong hô hấp tế bào, vai trò chủ yếu của đường phân là gì?
Y
A. Phân chia phân tử glucôzơ thành một phân tử axit piruvic (C3H4O3).
QU
B. Phân chia phân tử glucôzơ và giải phóng năng lượng ATP. C. Phân chia phân tử glucôzơ giải phóng H2O. D. Cho phép cacbon hiđrat thâm nhập vào chu trình Crep. Câu 38. Trong hô hấp, CO2 được giải phóng ra từ đâu?
M
A. Từ nguyên liệu hô hấp dưới tác dụng của enzim cacboxylaza. B. Sự oxi hoá cacbon của nguyên liệu hô hấp bởi oxi của không khí.
KÈ
C. Sự kết hợp cacbon của nguyên liệu hô hấp với O2 của phân tử H2O. D. CO2 được tạo thành trong giai đoạn đường phân. Câu 39. Nếu nguyên liệu hô hấp là một hợp chất hữu có chứa O2 phóng xạ thì sau một thời gian hô hấp
DẠ Y
O2 phóng xạ sẽ tìm thấy ở hợp chất nào sau đây? A. H2O.
B. CO2.
C. O2.
D. NO2.
Câu 40. Trong quá trình lên men êtylic: C3 H 4 O3 C2 H 5OH A , chất A là gì? A. CO2.
B. O2.
C. H2.
Câu 41. Nguyên liệu của hô hấp sáng là gì? A. Axêtyl côenzimA.
B. Axit piruvic.
D. H2O.
C. Ribulôzô – 1,5 điphôtphat.
D. Glucôzơ.
I. Khí hút ra phía bên phải thí nghiệm là khí giàu CO2.
ƠN
OF FI
CI
AL
Câu 42. Dựa trên hình vẽ thí nghiệm minh hoạ hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
II. Sau thí nghiệm, ống nghiệm bên phải nước vôi vẫn đục là do hạt hô hấp thải ra CO2.
NH
III. Dòng khí bên trái cung cấp vào bình chứa hạt nẩy mầm có nhiều CO2. IV. Khí hút ra bên phải bình chứa hạt là khí giàu CO2 nghèo O2. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 43. Một trong những điểm khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật là gì?
Y
A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
QU
B. Hô hấp hiếu khí khi có mặt O2 còn lên men thì không. C. Hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng nhỏ hơn lên men nhiều lần. D. Sản phẩm của hô hấp hiếu khí là hợp chất hữu cơ còn sản phẩm của lên men là CO2 và H2O. Câu 44. Khi nói đến quá trình hô hấp sáng, phát biểu nào sau đây sai ?
M
A. Là quá trình tiếp nhận O2 và thải ra CO2 ở ngoài ánh sáng. B. Xảy ra ở thực vật C3, khi cường độ ánh sáng cao, CO2 tăng cao, O2 quá ít.
KÈ
C. Là quá trình oxi hoá Rib – 1,5 điP đến CO2. D. Xảy ra qua 3 bào quan là lục lạp peroxixom ty thể.
DẠ Y
Câu 45. Dựa trên hình vẽ thí nghiệm minh hoạ hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AL CI II. Lượng CO2 do hạt hô hấp sinh ra sẽ được vôi xút hấp thụ.
OF FI
I. Hạt nảy mầm sẽ hấp thụ O2 và sinh ra CO2.
III. Áp suất trong ống nghiệm giảm, giọt nước màu sẽ dịch chuyển về phía bên trái. A. 1
ƠN
IV. Giọt nước màu sẽ đẩy về phía phải, do hô hấp sinh ra CO2 làm tăng áp suất trong ống nghiệm. B. 2
C. 3
D. 4
QU
Y
NH
Câu 46. Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
M
I. Trong bình chứa hạt nảy mầm, quá trình hô hấp đang diễn ra mạnh mẽ. II. Trong bình, lượng CO2 sẽ tăng cao do hô hấp sinh ra.
KÈ
III. Nhiệt độ trong bình sẽ tăng hơn bên ngoài. IV. Đây là thí nghiệm minh chứng quá trình hô hấp chỉ sinh ra ATP. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
DẠ Y
Câu 47. Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AL CI OF FI
I. Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt.
ƠN
II. Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường. III. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp, CO2 cao hơn môi trường ngoài. IV. Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao, CO2 thấp hơn môi trường ngoài. B. 2
C. 3
NH
A. 1
D. 4
Câu 48. Quang hô hấp (hô hấp sáng) biểu hiện rõ ở nhóm thực vật: A. C3
B. C4
C. CAM
D. C3 và C4
Câu 49. Điều kiện nào có thể xảy ra quá trình quang hô hấp (hô hấp sáng)?
Y
A. Cường độ ánh sáng yếu, lượng CO2 cạn kiệt.
QU
B. Cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt. C. Cường độ áng sáng cao, lượng O2 cạn kiệt. D. Cường độ áng sáng yếu, lượng O2 cạn kiệt. Câu 50. Tại sao nói quang hô hấp là quá trình gây hại cho thực vật C3?
M
A. Nó xảy ra trong điều kiện ánh sáng mạnh. B. Nó xảy ra trong điều kiện CO2 bị cạn kiệt.
KÈ
C. Nó gây lãng phí sản phẩm quang hợp. D. Nó phân huỷ sản phẩm quang hợp và tạo năng lượng. Câu 51. Nguyên nhân làm cho quá trình hô hấp sáng ở các loài thực vật C4 rất yếu hoặc không có? A. Thực vật C4 có điểm bù CO2 cao.
DẠ Y
B. Thực vật C4 không có sự phát triển của tế bào bao bó mạch với hàm lượng cao lục lạp. C. Tỉ số O2/CO2 trong tế bào bao bó mạch cao. D. Tỉ số O2/CO2 trong tế bào bao bó mạch rất cao.
Câu 52. Điểm chung của hô hấp hiếu khí và quang hô hấp (hô hấp sáng) ở thực vật là gì? A. Cơ chế hô hấp.
B. Sản phẩm cuối cùng.
C. Đều giải phóng CO2.
D. Bào quan thực hiện.
Câu 53. Quá trình hô hấp sáng sẽ không xảy ra, nếu như môi trường A. Cạn kiệt CO2.
B. Cạn kiệt O2.
C. Giàu O2.
D. Giàu H2O.
AL
Câu 54. Có bao nhiêu đặc điểm nào sau đây là của hô hấp sáng? I. Cần O2. II. Tạo ATP.
CI
III. Xảy ra vào ban ngày. IV. Xảy ra khi môi trường cạn kiệt CO2. B. 2
C. 3
Câu 55. Hệ số hô hấp là gì?
D. 4
OF FI
A. 1
A. Tỉ số giữa phân tử O2 lấy vào và số phân tử chất hữu cơ bị phân huỷ. B. Tỉ số giữa phân tử O2 thải ra và số phân tử chất hữu cơ bị phân huỷ. C. Tỉ số giữa phân tử CO2 lấy vào và số phân tử O2 thải ra khi hô hấp. D. Tỉ số giữa phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
ƠN
Câu 56. Trong quá trình hô hấp hiếu khí, nếu hệ số hô hấp > 1 hoặc < 1 thì nguyên liệu hô hấp không phải là chất nào? A. Prôtêin
B. Axit malic
C. Lipid
D. Cacbohiđrat
A. Tăng cao hơn bình thường. B. Giảm dưới mức bình thường. D. Tăng cao vượt mức tối đa.
Y
C. Không thay đổi so với bình thường.
NH
Câu 57. Nếu nguyên liệu hô hấp không được oxi hoá hoàn toàn thì hệ số hô hấp như thế nào?
A. Axit tatric (C4H6O4). C. Glyxêrin (C3H8O3).
QU
Câu 58. Hệ số hô hấp bằng 1 là của hợp chất nào trong những hợp chất sau đây? B. Axit maclic (C4H6O5). D. Cacbonhiđrat.
Câu 59. Hệ số hô hấp bằng 0,857 là của hợp chất nào trong những hợp chất sau đây? B. (C18H36O2) axit stearic.
C. (C2H2O4) axit oxalic.
D. (C6H12O6) glucôzơ.
M
A. (C3H8O3) glyxêrin.
A. 2
KÈ
Câu 60. Hệ số hô hấp của axit oxalic (C2H2O4) là: B. 1
C. 0.5
D. 4
Câu 61. Hệ số hô hấp được xếp theo thứ tự tăng dần là:
DẠ Y
A. Prôtêin < axit hữu cơ < cacbonhiđrat. B. Prôtêin < cacbonhiđrat < axit hữu cơ. C. Cacbonhiđrat < prôtêin < axit hữu cơ. D. Axit hữu cơ < cacbonhiđrat < prôtêin.
Câu 62. Quang hô hấp (hô hấp sáng) xảy ra ở các bào quan nào? A. Lục lạp, ti thể, ribôxôm.
B. Ti thể, ribôxôm, perôxixôm.
C. Perôxixôm, ribôxôm, lục lạp.
D. Lục lạp, perôxixôm, ti thể.
Câu 63: Hệ số hô hấp có ý nghĩa gì?
AL
A. Giúp xác định được hô hấp thải CO2. B. Giúp xác định được hô hấp cần O2. C. Giúp xác định được hô hấp giải phóng H2O
CI
D. Giúp xác định được chất hữu cơ tham gia hô hấp. nhiêu lần? B. 10 lần.
C. 18 lần.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
A. 2 lần.
OF FI
Câu 64: Hiệu quả năng lượng hô hấp hiếu khí lớn hơn hiệu quả năng lượng của quá trình lên men là bao D. 19 lần.
C. ĐÁP ÁN & GIẢI CHI TIẾT 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
D
D
C
B
D
D
C
D
D
B
D
A
A
B
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
B
C
D
D
C
C
A
C
B
C
C
C
A
B
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
C
A
B
C
D
A
C
D
D
A
B
A
C
B
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
B
B
C
C
C
A
B
C
D
C
A
B
D
D
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
B
D
A
A
B
D
D
D
OF FI
CI
AL
1
ƠN
Câu 1. Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống, trong đó các phân tử carbonhidrat bị phân giải thành CO2 và nước, đồng thời giải phóng năng lượng, một phần năng lượng được tích luỹ trong ATP. Phương trình tổng quát:
NH
C6H12O2 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP) Chọn D.
Câu 2. Phân giải kị khí (đường phân và lên men): Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá tình:
Y
Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu oxi.
QU
+ Đường phân là quá trình phân giải glucôzơ → axit piruvic và 2 ATP. + Lên men là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtylic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic. Chọn D.
Câu 3. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí):
M
1. Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nẩy mầm, hoa đang
KÈ
nở…
2. Đường phân: Đường phân là quá trình phân giải glucôzơ → axit piruvic và 2 ATP. 3. Hô hấp hiếu khí diễn ra trong ti thể gồm 2 quá trình: * Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền ty thể. Khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể và axit
DẠ Y
piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn. * Chuỗi truyền electron: hidro tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi truyền electron đến oxi → nước và tích lũy được ATP (36 ATP từ 1 phân tử glucôzơ). Chọn C. Câu 4.
Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra ở tế bào chất
1 Glucôzơ → 2 Axit piruvic + 2 ATP + 2 NADH Giai đoạn 2: Khi có oxi, thì hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep
AL
2 Axit piruvic → 2 CO2 + 2 ATP + 6 NADH + 2 FADH2
Giai đoạn 3: Chuỗi truyền điện tử và quá trình phôtphorin hóa oxi hóa tạo ra ATP và H2O có sự tham gia của O2.
CI
Chọn B.
Câu 5. Mỗi vòng chu trình Crep, 1 phân tử axetyl coenzim A sẽ bị oxi hóa hoàn toàn tạo ra: 2CO2, 1ATP,
OF FI
1FADH2, 3NADH. Chọn D.
Câu 6. Thực vật không có những cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra ở mọi cơ quan của cơ thể thực vật. Đặc biệt những cơ quan hoạt động sinh lý mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa, quả đang sinh trưởng… Chọn D. toàn giải phóng: 2 phân tử CO2. Từ axit piruvic → axêtyl coenzim A + 1 CO2.
ƠN
Câu 7. Trong hô hấp hiếu khí, 1 phân tử axit piruvic (C3H4O3) khi vào chu trình Crep, phân giải hoàn
1 axêtyl coenzim A đi vào chu trình Crep: giải phóng ra 2 CO2.
NH
kết quả loại 2 CO2. Chọn C.
Câu 8. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật:
- Năng lượng được thải ra ở dạng nhiệt cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể.
Y
- Năng lượng được tích lũy trong ATP được dùng để: vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng
QU
hợp chất hữu cơ, sửa chữa những hư hại của tế bào… - Sản phẩm trung gian của hô hấp được tham gia tổng hợp các chất hữu cơ khác. D → sai. Vì năng lượng được tích lũy trong ATP được dùng để tổng hợp các chất hữu cơ,… Chọn D.
M
Câu 9. Trong mô thực vật, khi bị thiếu oxi thì diễn ra hô hấp kị khí và diễn ra theo con đường lên men rượu êtylic giải phóng CO2 và lên men lactic không giải phóng CO2. Chọn D.
KÈ
Câu 10. Khi không có mặt của O2 nên diễn ra phân giải kị khí (lên men) → rượu etylic hoặc Axit lactic. + Axit piruvic → rượu êtylic (C2H5OH) + CO2 + Năng lượng + Axit piruvic → Axit lactic (C3H6O3) + Năng lượng
DẠ Y
Chọn B.
Câu 11. Hô hấp kị khí không tích lũy thêm năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân vì vậy từ 1 phân tử axit piruvic (C3H4O3) được phân hủy thành rượu êtylic hoặc axit lactic không giải phóng ATP. Chọn D. Câu 12. Chất nhận electron trong hô hấp hiếu khí ở thực vật là O2 để sinh ra nước. Chọn A. Câu 13.
- Chất nhận electron trong hô hấp hiếu khí ở thực vật là O2 để sinh ra nước. - Chất nhận electron trong quá trình lên men là các chất hữu cơ.
AL
Chọn A.
Câu 14. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn khi nguyên sinh chất và hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường.
CI
Chọn B. lần. + Một phân tử glucôzơ hô hấp hiếu khí tạo 38 ATP + Một phân tử glucôzơ hô hấp kị khí tạo 2 ATP. Chọn B.
OF FI
Câu 15. Ưu thế nổi bật của hô hấp hiếu khí so với hô hấp kị khí là tích lũy năng lượng lớn hơn gấp 19
Câu 16o Quá trình hô hấp được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và giải phóng CO2. Đó là quá trình lên men êtylic. 2CH3COCOOH → 2C2H5OH + 2CO2. Chọn C.
ƠN
Câu 17. - Đường phân xảy ra ở: tế bào chất. - Chu trình Crep xảy ra ở chất nền ti thể.
NH
Chọn D.
Câu 18. Trong phương trình trên A là CO2. Chọn D.
Câu 19. H2O được tạo thành trong hô hấp hiếu khí là do: sự kết hợp các cặp H của chuỗi truyền điện tử với O2 không khí. Chọn C.
QU
hiếu khí và lên men êtylic. Vì:
Y
Câu 20. Trong hô hấp của thực vật, CO2 là một trong những sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp Trong hô hấp hiếu khí tạo CO2 + H2O.
Trong lên men êtylic tạo C2H5OH và CO2. Chọn C. Câu 21. Các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật theo trình tự các giai đoạn lần lượt:
M
đường phân → chu trình Crep → chuỗi truyền electron hô hấp. Chọn A. hô hấp.
KÈ
Câu 22. Trong quá trình phân giải glucozơ, giai đoạn sản xuất ra ATP nhiều nhất là chuỗi truyền electron Cứ mỗi glucôzơ → hô hấp hiếu khí: A. Đường phân → 4ATP (sử dụng 2)
DẠ Y
B. Chu trình Crep → 2ATP
C. Chuỗi truyền electron → 34ATP Chọn C. Câu 23.
Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí ở thực vật là: CO2, H2O và ATP Phương trình C6H12O6 + 6O2 = 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng)
Năng lượng ở đây bao gồm năng lượng thu được dưới dạng ATP và năng lượng mất đi dưới dạng nhiệt. Chọn B.
AL
Câu 24. Hô hấp ở thực vật có thể tiến hành theo hai hướng đó là: hô hấp hiếu khí khi có đủ oxi và lên men trong điều kiện thiếu oxi. Chọn C. đường phân. Chọn C.
CI
Câu 25. Điểm chung của hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ở tế bào thực vật là: đều xảy ra giai đoạn Câu 26. Một phân tử glucôzơ bị phân giải trong hô hấp hiếu khí tạo ra: 38 ATP trong đó 2 ATP tạo ra từ Câu 27. Hô hấp kị khí xảy ra ở: tế bào chất. Chọn A. Câu 28. Chu trình Crep xảy ra ở: chất nền ti thể. Chọn B.
OF FI
đường phân, 36 ATP tạo ra từ chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử. Chọn C.
Câu 29. Chuỗi truyền điện tử hô hấp định vị ở: màng trong ti thể. Chọn C.
Câu 30. Sản phẩm của đường phân Axit piruvic (C3H4O3), NADH, ATP. Chọn A.
Câu 31. Nguyên liệu của chu trình Crep là axit piruvic, coenzim A, NAD, FAD, ADP. Chọn B.
ƠN
Câu 32. Sản phẩm của chu trình Crep là: CO2, NADH, FADH2, các chất hữu cơ trung gian, ATP. Chọn C. Câu 33. Chọn D.
NH
Câu 34. Đường phân là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic (C3H4O3) xảy ra ở tế bào chất trong điều kiện kị khí. Chọn A.
Câu 35. Đối với mô đang sinh trưởng, mất nước một ít trong thời gian ngắn làm tăng cường độ hô hấp, nếu mất nước trong một thời gian dài thì cường độ hô hấp sẽ giảm. Vậy câu sai là phương án C. Chọn C.
- Nơi thực hiện - Năng lượng - Thực chất
Hô hấp
KÈ
- Nguyên liệu
- Sản phẩm cuối
Quang hợp
- Ti thể
- Lục lạp
- Giải phóng năng lượng.
- Tích lũy năng lượng
- Không có sắc tố
- Có sắc tố
- Là quá trình oxi hóa (chủ yếu)
- Là quá trình khử (pha tối
M
- Sắc tố
QU
Đặc điểm
Y
Câu 36.
- Chất hữu cơ + O2.
khử CO2) - CO2, H2O và ánh sáng mặt trời
- CO2, H2O và ATP
- Chất hữu cơ và O2.
DẠ Y
cùng
Chọn D.
Câu 37. Vai trò chủ yếu của đường phân là biến đổi cacbon hidrat để thâm nhập vào chu trình Crep. Đường phân: Glucôzơ → Axit piruvic + ATP + NADH Chọn D.
Câu 38. Trong quá trình hô hấp ở thực vật CO2 được tách ra từ nguyên liệu hô hấp dưới tác dụng của enzim cacboxylaza. Chọn A.
AL
Câu 39. Nếu bản thể hô hấp là một hợp chất hữu cơ có chứa O2 phóng xạ thì sau một thời gian hô hấp O2 phóng xạ sẽ được tìm thấy ở hợp chất CO2. Vì CO2 được tách ra từ nguyên liệu hô hấp dưới tác dụng của enzim cacboxlaza. Chọn B.
CI
Câu 40. Lên men êtylic giải phóng CO2 theo phương trình: Câu 41. Nguyên liệu hô hấp ánh sáng là ribulôzô-điphôtphat.
OF FI
C3H4O3 → C2H5OH + CO2. Chọn A. Ri – 1,5DiP → axit glicôlic → axit gliôxilic → glicin → serin + CO2 Chọn C.
Câu 42. Theo thí nghiệm trên thì phía bên phải gắn bơm hút nên dòng khí đi từ trái qua 3 ống nghiệm và 1 bình chứa hạt.
- Khí cung cấp vào bình là khí giàu oxi mà không có CO2 (vì đã bị giữ lại tại 2 ống nghiệm chứa dịch hấp
ƠN
thụ CO2)
- Tại bình chứa hạt, hạt sẽ hấp thụ O2 để hô hấp (hạt đang nảy mầm hô hấp rất mạnh) và thải ra CO2. - Khí ra khỏi bình chứa hạt đến ống nghiệm bên phải là khí giàu CO2 (do hô hấp tạo ra) và nghèo oxi, khi
NH
đi qua nước vôi sẽ làm nước vôi đục. I, III → sai. II, IV → đúng. Chọn B.
Y
Câu 43.
QU
Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra ở tế bào chất
Glucôzơ → Axit piruvic + ATP + NADH Giai đoạn 2:
- Nếu có O2: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep
M
Axit piruvic → CO2 + ATP + NADH + FADH2
- Nếu thiếu O2: Phân giải kị khí (lên men) tạo rượu etylic hoặc Axit lactic.
KÈ
+ Axit piruvic → Rượu êtylic (C2H5OH) + CO2 + Năng lượng + Axit piruvic → Axit lactic (C3H6O3) + Năng lượng Giai đoạn 3: Chuỗi truyền điện tử và quá trình phôtphorin hóa oxi hóa tạo ra ATP và H2O có sự tham gia
DẠ Y
của O2. Chọn B.
Câu 44. Hô hấp sáng: - Là quá trình tiếp nhận O2 và thải ra CO2 ở ngoài ánh sáng. - Xảy ra ở thực vật C3, khi cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 nhiều. - Enzim cacboxilaza chuyển hóa thành enzim oxigenaza oxi hóa Rib – 1,5điP đến CO2.
Chọn B. Câu 45.
AL
I, II, III → đúng.
IV → sai. Giọt nước màu sẽ hút về phía trái, do hô hấp lấy O2 và sinh ra CO2, mà CO2 thì bị vôi xút hấp thụ. Vì vậy áp suất trong ống nghiệm làm giảm.
CI
Chọn C. Câu 46.
OF FI
I, II, III → đúng.
IV → sai. Vì đây là thí nghiệm chứng minh quá trình hô hấp có sản sinh ra nhiệt. Chọn C. Câu 47. I, II, III → đúng.
IV → sai. Vì trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2, CO2 không thay đổi so với môi trường ngoài.
ƠN
Chọn C.
Câu 48: Quang hô hấp biểu hiện rõ ở nhóm thực vật: C3. Chọn A.
Câu 49. Điều kiện để quang hô hấp xảy ra là khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt. Chọn B.
NH
Câu 50. Quang hô hấp nó phân hủy Ri – 1,5DiP thành CO2 và NH3 mà không tạo ATP gây lãng phí sản phẩm quang hợp. Chọn C. Câu 51.
- Vì ở thực vật C4 không xảy ra tình trạng cạn kiệt CO2 nên tỉ số CO2/O2 trong tế bào bao bó mạch cao.
Y
- Điểm bù CO2 cao → thuộc thực vật C3.
QU
- Thực vật C4 tế bào bao bó mạch phát triển. Chọn D.
Câu 52. Điểm chung của hô hấp hiếu khí trong điều kiện bình thường và quang hô hấp ở thực vật là: đều giải phóng CO2.
M
+ Hô hấp hiếu khí trong điều kiện bình thường tạo sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O. + Quang hô hấp tạo sản phẩm cuối cùng là CO2 và Sêrin. Chọn C.
KÈ
Câu 53. Chọn A.
Câu 54. Quá trình hô hấp sáng (quang hô hấp) không tạo ATP. Chọn B. Chú ý: Hô hấp sáng là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng.
DẠ Y
∙ Ri – 1,5DiP → axit glicôlic → axit gliôxilic → glicin → Serin + CO2 - Hô hấp sáng xảy ra ở các bào quan: Lục lạp, perôxixôm và ti thể. - Nguyên liệu của hô hấp sáng là Rib – 1,5 điP, O2. - Sản phẩm của hô hấp sáng là Serin + CO2. - Thời điểm: ban ngày và phổ biến thực vật C3. Câu 55. Hệ số hô hấp là: tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. Chọn D.
Câu 56. Trong quá trình hô hấp nếu hệ số hô hấp > 1 hoặc < 1 thì nguyên liệu hô hấp không phải là cacbohidrat, vì hệ số hô hấp của cacbohidrat bằng 1. Chọn D.
AL
Câu 57. Nếu nguyên liệu hô hấp không được oxi hóa hoàn toàn thì hệ số hô hấp sẽ giảm dưới mức bình thường. Chọn B. Câu 58. Hệ số hô hấp bằng 1 là của hợp chất cacbonhidrat.
CI
Ví dụ: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O. Câu 59. Hệ số hô hấp bằng 0,857 là của (C3H8O3) glyxêrin. 2C3H8O3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O RQ = 6 : 7 = 0,857. Các phương án B, C và D đều cho kết quả sai. Chọn A. Câu 60. 2C2H2O4 + O2 → 4CO2 + 2H2O..
OF FI
RQ = 6 : 6 = 1. Chọn D.
Từ phương trình suy ra hệ số hô hấp của axit oxalic (C2H2O4) bằng:
ƠN
RQ = 4 : 1 = 4. Chọn D.
Câu 61. Hệ số hô hấp được xếp theo thứ tự tăng dần từ nhỏ đến lớn: Protein < cacbonhidrat < axit hữu cơ. Chọn B.
NH
Câu 62. Quang hô hấp xảy ra ở các bào quan: lục lạp, peroxixom, ti thể + Trong lục lạp: Rib – 1,5 điP (C5) bị oxi hóa thành APG và axit glicolic (C2) + Trong perôxixôm: axit glicolic, O2 → glixin.
+ Trong ti thể: glixin tách CO2 tạo ra 1 phân tử sêrin.
Y
Chọn D.
QU
Câu 63. Hệ số hô hấp có ý nghĩa: giúp xác định được bản chất của bản thể hô hấp (chất hữu cơ) và tình trạng hô hấp của cây. Chọn D.
Câu 64. Năng lượng tạo ra qua hô hấp hiếu khí: năng lượng tạo ra qua quá trình lên men (hô hấp kị khí) =
DẠ Y
KÈ
M
38 ATP : 2 ATP = 19 lần. Chọn D.
Chuyên đề 05: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
AL
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
1. Tiêu hóa: Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
CI
2. Tiêu hóa ở các nhóm động vật 2.1. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
OF FI
- Động vật đơn bào - Quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào. - Tiếp nhận thức ăn bằng hình thức thực bào.
- Các enzim từ lizoxôm đưa vào không bào tiêu hóa để thủy phân thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản để tế bào sử dụng. - Các loài ruột khoang và giun dẹp có túi tiêu hóa.
ƠN
2.2. Ở động vật có túi tiêu hóa
- Túi tiêu hóa được hình thành từ nhiều tế bào. Trong túi tiêu hóa thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào. Nhờ các tế bào thành túi tiêu hóa tiết ra các enzim để tiêu hóa hóa học thức ăn. Sau đó thức ăn đang
NH
tiêu hóa dang dở sẽ được tiếp tục tiêu hóa nội bào trong tế bào của thành túi tiêu hóa. 2.3. Ở động vật đã hình thành ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa - Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau. - Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa. Khi đi qua ống tiêu hóa, thức ăn bị biến đổi cơ học và hóa
Y
học để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
QU
- Các chất không được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và thải ra ngoài. - Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số động vật không xương sống.
- Tùy thuộc vào các loại thức ăn khác nhau mà cấu tạo của bộ hàm, dạ dày, và ruột của ống tiêu hóa ở các
M
nhóm động vật là khác nhau.
3. Tiêu hóa ở động vật ăn thịt
KÈ
3.1. Quá trình biến đổi cơ học: Nhờ răng ở khoang miệng và thành cơ ở dạ dày làm thức ăn bị cắt, xé, nghiền, bóp nhuyễn thành các phần tử nhỏ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình biến đổi hóa học. 3.2. Quá trình biến đổi hóa học
DẠ Y
- Nhờ các enzim trong dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa tiết ra (tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến tụy, tuyến ruột) giúp chuyển thành các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản có thể hấp thụ được.
- Gan tiết mật góp phần nhũ tương hóa lypit và tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động của các enzim tiêu hóa ở ruột.
3.3. Sự hấp thu các chất dinh dưỡng - Bề mặt hấp thụ của ruột: được tăng lên rất nhiều nhờ các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các
AL
lông cực nhỏ của các tế bào lông ruột tạo điều kiện để hấp thụ tốt nhất các chất dinh dưỡng. - Cơ chế hấp thụ:
+ Một số chất được hấp thụ qua màng ruột theo cơ chế khuếch tán (như glixêrin và axit béo, các vitamin
CI
tan trong dầu).
+ Phần lớn các chất còn lại (glucôzơ, xxit amin,…) được hấp thụ theo cơ chế chủ động.
OF FI
- Con đường vận chuyển các chất hấp thụ
+ Theo đường bạch huyết: Axit béo và glyxerol sau khi thấm qua màng tế bào lông ruột sẽ tổng hợp thành lipit, vào mạch bạch huyết trong lông ruột rồi trở về tim. Các vitamin tan trong dầu cũng được hấp thụ và đi theo con đường này.
+ Theo đường máu: Các axit amin và các đường đơn cùng các vitamin còn lại, muối khoáng và nước sau khi hấp thụ sẽ chuyển qua các mao quản máu, theo các tĩnh mạch ruột, qua gan và tĩnh mạch chủ dưới để
ƠN
về tim. 4. Tiêu hóa ở thú ăn thực vật
4.1. Biến đổi cơ học: Thực hiện trong khoang miệng và dạ dày.
NH
- Ở động vật nhai lại như trâu, bò,… lúc ăn chúng chỉ nhai sơ rồi nuốt ngay, tranh thủ lấy được nhiều thức ăn để sau đó mới “ợ lên” nhai lại lúc nghỉ ngơi.
- Đối với động vật có dạ dày đơn như ngựa và động vật gặm nhấm (thỏ, chuột) chúng nhai kĩ hơn động vật nhai lại.
Y
- Gia cầm và các loại chim ăn hạt không có răng nên mổ hạt và nuốt ngay, diều chứa thức ăn. Trong diều
QU
không có dịch tiêu hóa, mà chỉ có dịch nhầy để làm trơn và mềm thức ăn. 4.2. Biến đổi hóa học và biến đổi sinh học
- Ở động vật nhai lại dạ dày chia làm 4 ngăn là: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế (dạ dày chính thức).
M
+ Dạ cỏ là ngăn lớn nhất. ở đây thức ăn được nhào trộn với nước bọt, khi đầy, vật ngừng ăn, thức ăn được chuyển sang dạ tổ ong, tại đây thức ăn được ợ lên và nhai lại.
KÈ
+ Sự biến đổi sinh học đối với thức ăn giàu xenlulôzơ thực hiện ở dạ cỏ. + Thức ăn sau khi đã được nhai kĩ với lượng nước bọt tiết ra, cùng với một lượng lớn VSV sẽ được chuyển thẳng xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nước và chuyển sang dạ múi khế. Chính VSV đã là nguồn
DẠ Y
cung cấp phần lớn protein cho nhu cầu của cơ thể vật chủ. + Quá trình biến đổi hóa học diễn ra ở dạ múi khế và ruột, tương tự như ở các loài động vật khác. - Ở các động vật có dạ dày đơn như thỏ, ngựa…: quá trình biến đổi nhờ vi sinh vật, xảy ra trong ruột tịt (manh tràng).
- Ở chim ăn hạt và gia cầm (chỉ dùng cho HSG tham khảo) - Thức ăn được chuyển từ diều xuống dạ dày tuyến và dạ dày cơ (mề).
- Dạ dày tuyến tiết dịch tiêu hóa, dạ dày cơ nghiền nát các hạt và thấm dịch tiêu hóa tiết ra từ dạ dày tuyến, sẽ biến đổi một phần, sau đó chuyển xuống ruột. Ở đây thức ăn tiếp tục biến đổi nhờ các enzim có
AL
trong các dịch tiêu hóa tiết ra từ các tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột. 4.3. Sự hấp thụ thức ăn đã được tiêu hóa: triển và mọi hoạt động sống của cơ thể.
OF FI
B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
CI
Sản phẩm tiêu hóa được hấp thụ qua màng ruột. sau đó được vận chuyển đến các tế bào đảm bảo sự phát
Câu 1. Căn cứ vào hình thức vị trí xảy ra sự biến đổi thức ăn, người ta chia tiêu hóa động vật làm 2 nhóm nào sau đây? A. Tiêu hóa trong túi và trong ống tiêu hóa. B. Tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào. C. Tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
ƠN
D. Tiêu hóa lý học và tiêu hóa sinh học.
Câu 2. Đa số động vật nguyên sinh, để lấy thức ăn vào chúng đã thực hiện của quá trình nào? A. Khuếch tán.
B. Thẩm thấu.
C. Ẩm bào.
D. Thực bào.
NH
Câu 3. Khi nói về không bào tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tiết enzim tiêu hóa thức ăn. II. Chứa thức ăn.
III. Liên kết với lizoxôm để phân giải thức ăn. B. 2.
QU
A. 1.
Y
IV. Có khả năng hòa hợp với màng tế bào.
C. 3.
D. 4.
Câu 4. Tiêu hóa nội bào là quá trình biến đổi thức ăn xảy ra trong A. ống tiêu hóa.
B. túi tiêu hóa.
C. tế bào.
D. hệ tiêu hóa.
DẠ Y
KÈ
M
Câu 5. Dựa trên hình vẽ về sự tiêu hóa nội bào ở trùng đến giày, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Chú thích (I) là sự hình thành không bào tiêu hóa. 2. Chú thích (II) là chất thải được đưa ra khỏi tế bào. 3. Chú thích (III) là không bào tiêu hóa. 4. Chú thích (IV) là lizoxôm gắn vào không bào tiêu hóa.
5. Chú thích (V) là enzim từ lizoxôm vào không bào tiêu hóa. A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
AL
6. Chú thích (VI) là chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu vào tế bào. Câu 6. Những loài động vật mà chất cặn bã và thức ăn được đi qua lỗ miệng, loài đó sẽ thực hiện quá trình tiêu hóa nào?
CI
A. Chỉ tiêu hóa nội bào và có hệ tiêu hóa dạng ống. C. Vừa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào. D. Đã có hệ tiêu hóa hoàn chỉnh.
OF FI
B. Chỉ tiêu hóa ngoại bào và có hệ tiêu hóa dạng túi.
Câu 7. Trong ống tiêu hóa, thức ăn được biến đổi hóa học chủ yếu diễn ra ở đâu? A. Miệng.
B. Dạ dày.
C. Ruột non.
D. Ruột già.
Câu 8. Vì sao quá tình tiêu hóa trong túi tiêu hóa ưu việt hơn tiêu hóa nội bào? A. Có thể lấy được thức ăn có kích thước lớn.
ƠN
B. Sự biến đổi thức ăn từ phức tạp thành dạng đơn giản.
C. Thức ăn được biến đổi nhờ enzim do các tế bào của túi tiêu hóa tiết ra. D. Enzim tiêu hóa không bị hòa loãng với nước.
NH
Câu 9. Ở động vật, khi nói đến sự biến đổi thức ăn trong túi tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Lấy thức ăn và thải cặn bã qua lỗ miệng.
II. Thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất đơn giản trong túi tiêu hóa. III. Thức ăn bị trộn lẫn với các chất thải. B.
QU
A. 1
Y
IV. Dịch tiêu hóa tiết ra bị hòa loãng với nước. C. 3
D. 4
Câu 10. Vì sao động vật có ống tiêu hóa có cấu tạo hệ tiêu hóa hoàn chỉnh hơn động vật có túi tiêu hóa? A. Có kích thước dài hơn.
C. Miệng và hậu môn phân biệt.
B. Có sự phân hóa rõ rệt. D. Hệ enzim tiêu hóa rất đa dạng.
M
Câu 11. Những động vật nào sau đây có ống tiêu hóa? A. Động vật có xương sống và không xương sống.
KÈ
B. Chỉ ở động vật có xương sống. C. Chỉ có ở động vật ăn cỏ. D. Chỉ có ở động vật không có xương sống.
DẠ Y
Câu 12. Trong ống tiêu hóa của người, thức ăn không được biến đổi ở đâu? A. Miệng.
B. Thực quản.
C. Dạ dày.
D. Ruột già.
Câu 13. Quá trình biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng đơn giản nhất để có thể hấp thụ là quá trình biến đổi gì?
A. Hóa cơ học.
B. Hóa lý học.
C. Đồng hóa.
D. Hóa hóa học.
Câu 14. Ở miệng, tinh bột được biến đổi thành đường manto nhờ enzim gì? B. Sacaraza.
C. Amylaza.
D. Maltaza.
Câu 15. Enzim tiêu hóa protein trong dạ dày là gì? A. Pepsin.
B. Tripsin.
C. Kimotripsin.
D. Amylaza.
A. Axit HCl.
B. Enzim pepsin.
C. Chất nhầy.
D. Enzim tripsin.
CI
Câu 16. Dịch vị không chứa enzim nào?
AL
A. Catalaza.
OF FI
Câu 17. Điều nào sau đây không phải là một trong những nguyên nhân gây loét dạ dày? A. Tiết axit HCl quá nhiều. B. Tế bào tiết chất nhầy bị tổn thương. C. Enzim pepsin không hoạt động. D. Vi khuẩn tấn công mạnh.
Câu 18. Giun, sán ký sinh ở ruột non không có đặc điểm nào sau đây?
B. Phát triển giác quan.
C. Bề mặt cơ thể lớn.
D. Hệ tiêu hóa hoàn thiện.
ƠN
A. Thị giác tiêu giảm.
Câu 19. Chất nhầy trong ống tiêu hóa có vai trò chủ yếu là:
B. Bảo vệ đường tiêu hóa.
NH
A. Làm trơn thức ăn. C. Diệt khuẩn.
D. Tiêu hóa một số loại thức ăn.
M
QU
Y
Câu 20. Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Chú thích (I) là dạ dày 4 ngăn ở thú ăn thực vật.
KÈ
(2) Chú thích (II) là ruột non dài để thuận tiện cho biến đổi và hấp thụ thức ăn. (3) Chú thích (III) là manh tràng, là nơi tiêu hóa sinh học. (4) Chú thích (IV) là ruột già, là nơi chứa lấy chất cặn bã và tái hấp thụ nước.
DẠ Y
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21. Trong ống tiêu hóa, thức ăn có thể được biến đổi về mặt cơ học, hóa học và sinh học. Quá trình biến đổi sinh học là gì? A. Phân giải thức ăn trong cơ thể. B. Tiêu hóa nhờ enzim. C. Phân giải thức ăn nhờ vi sinh vật.
D. Phân giải vi sinh vật để lấy chất dinh dưỡng. Câu 22. Loài ăn cỏ nào sau đây có dạ dày đơn? B. Hươu, nai.
C. Dê, cừu.
D. Thỏ, ngựa.
Câu 23. Ở động vật nhai lại, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở đâu? A. Dạ cỏ.
B. Dạ múi khế.
C. Dạ lá sách.
D. Dạ tổ ong.
B. Lipit
CI
Câu 24. Cơ thể người có thể hấp thụ trực tiếp loại thức ăn nào mà không cần biến đổi? A. Gluxit
AL
A. Trâu, bò.
C. Protein
D. Vitamin.
sao? A. Thời gian thức ăn ở trong miệng quá ngắn. B. Lượng enzim trong nước bọt quá ít. C. Độ pH trong miệng không phù hợp cho enzim hoạt động. D. Thức ăn chưa được nghiền nhỏ để thấm đều nước bọt.
OF FI
Câu 25. Trong miệng có enzim tiêu hóa tinh bột chín, nhưng chỉ rất ít tinh bột được biến đổi ở đây, vì
ƠN
Câu 26. Nhiều loài thú có thể liếm vết thương để ngăn chặn quá trình viêm nhiễm. Vì sao? A. pH hơi kiềm nên ức chế sự sinh trưởng phát triển của vi sinh vật. B. Trong nước bọt thú có nhiều lizozim có tác dụng diệt khuẩn. D. Chất nhầy có khả năng kháng khuẩn.
NH
C. Chất kháng sinh làm tan thành tế bào vi khuẩn.
QU
Y
Câu 27. Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thịt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
M
(1) Dạ dày (I) là một túi lớn chứa lấy thức ăn, biến đổi cơ học và hóa học.
KÈ
(2) Ruột non (II) ở thú ăn thịt, ngắn, nơi tiêu hóa chủ yếu là hóa học. (3) Ruột tịt (III) là nơi tiêu hóa sinh học, vì có chứa nhiều vi sinh vật phân giải xenlulozo. (4) Ruột già (IV) nơi chứa chất thải bã và tái hấp thụ nước. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
DẠ Y
Câu 28. Để đáp ứng nhu cầu protein cho cơ thể, các loài thú ăn thực vật có đặc điểm nào sau đây? A. Thường sử dụng lượng thức ăn rất lớn. B. Đôi khi chúng ăn cả thức ăn động vật. C. Tăng cường ăn các cây họ đậu. D. Tiêu hóa vi sinh vật sống dạ cỏ.
Câu 29. Trong ống tiêu hóa, axit HCl trong dịch vị có vai trò gì? A. Làm biến tính các phân tử protein.
AL
B. Hoạt hóa pepsinogen thành pepsin hoạt động. C. Tiêu diệt vi khuẩn có trong thức ăn. D. Tạo môi trường thích hợp cho enzim pepsin hoạt động.
CI
Câu 30. Dịch mật không có tác dụng gì sau đây? B. Trung hòa dịch axit của dạ dày. C. Biến đổi lipit thành glyxerin và axit béo.
OF FI
A. Nhũ tương hóa dầu và mỡ.
D. Tạo môi trường thuận lợi cho các enzim tiêu hóa ở ruột hoạt động.
Câu 31. Một số người có thể bị cắt túi mật nhưng vẫn sống bình thường. Vì sao? A. Túi mật chỉ là nơi chứa chứ không tiết ra mật. C. Trong dịch mật không có enzim tiêu hóa. D. Mật chỉ có tác dụng phân cắt mỡ.
ƠN
B. Mật không có vai trò quan trọng với quá trình tiêu hóa.
Câu 32. Saccarit và protein chỉ được hấp thụ vào máu khi đã biến đổi thành: B. Glucôzơ và axit béo.
NH
A. Glyxerin và axit hữu cơ. C. Đường đơn và axit amin.
D. Glycogen và axit amin.
Câu 33. Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non. Điều giải thích nào sau đây là sai?
Y
A. Ruột non có vi sinh vật, giúp thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản.
QU
B. Vì chỉ đến ruột non thức ăn mới được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản. C. Ruột non có diện tích bề mặt hấp thụ rất lớn. D. Vì ruột non là phần dài nhất của ống tiêu hóa. Câu 34. Ở ruột non, có cấu tạo đặc biệt để làm tăng diện tích hấp thụ. Có bao nhiêu đặc điểm cấu tạo sau
M
giúp tăng bề mặt hấp thụ?
I. Lớp niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp.
KÈ
II. Bề mặt các nếp gấp có nhiều lông ruột. III. Trên mỗi lông ruột có rất nhiều lông cực nhỏ. IV. Tập trung nhiều tuyến tiết enzyme tiêu hóa.
DẠ Y
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35. Phần lớn các chất hấp thụ ở ruột vào mao mạch máu đều qua gan trước khi đổ vào tĩnh mạch chủ. Trong quá trình đó gan sẽ có vai trò gì? A. Tiết ra mật để tiếp tục biến đổi lipit. B. Khử độc và điều hòa nồng độ các chất trong máu. C. Hấp thụ bớt nước.
D. Biến đổi gluco thành glycogen. Câu 36. Khi nói đến cơ quan tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
AL
I. Các loài ăn thực vật đều có ruột rất dài và manh tràng phát triển. II. So với loài ăn thịt, các động vật ăn cỏ có bộ răng ít phân hóa hơn. IV. Cả loài ăn thịt và loài ăn thực vật đều có các enzim tiêu hóa giống nhau. A. 1
B. 2
C. 3
CI
III. Các loài ăn thực vật đều có dạ dày kép. D. 4
OF FI
Câu 37. Ruột già ở người, ngoài chức năng chứa các chất cặn bã để thải ra ngoài còn có chức năng gì? A. Tiêu hóa xenlulô diễn ra ở manh tràng. B. Tái hấp thu nước để cô đặc chất bã. C. Hấp thu dinh dưỡng còn sót lại ở ruột non. D. Chỉ để lưu giữ tạm thời các chất thải. A. Là nơi diễn ra quá trình tiêu hóa sinh học. B. Chỉ để chứa thức ăn. D. Chủ yếu hấp thu nước có trong thức ăn.
NH
C. Thực hiện tiêu hóa hóa học.
ƠN
Câu 38. Dạ cỏ của trâu bò có chức năng gì?
Câu 39. Các vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa của động vật ăn cỏ đem lại nhiều lợi ích cho các loài này. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vai trò của nhóm vi sinh vật cộng sinh này? II. Giúp quá trình tiêu hóa xenlulo.
Y
I. Cung cấp nguồn protein quan trọng.
QU
III. Cung cấp cho vật chủ nhiều loại vitamin.
IV. Tạo ra môi trường thích hợp cho enzim hoạt động. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40. Ở ruột, vì sao protein không được biến đổi nhờ enzim pepsin?
M
A. Ruột không có loại enzim này. B. Độ pH của ruột không thích hợp.
KÈ
C. Có sự cạnh tranh của nhiều loại enzim khác. D. Ở ruột chỉ có các protein đơn giản. Câu 41. Động vật ăn cỏ không có khả năng tiết ra loại enzim nào?
DẠ Y
A. Amylaza.
B. Lipaza.
C. Xenlulaza.
D. Prôteaza.
Câu 42. Khi nói đến quá trình biến đổi thức ăn cơ học chủ yếu diễn ra ở dạ dày, nhóm động vật nào sau đây đúng?
A. Động vật nhai lại.
B. Chim ăn thịt.
C. Chim ăn hạt.
D. Thú ăn thịt.
Câu 43: Vì sao enzim biến đổi prôtêin không phá hủy cấu trúc của cơ quan tiết ra chúng?
A. Các cơ quan này có chất đặc biệt để bảo vệ. B. Enzim được tiết ra ở dạng không hoạt động.
AL
C. Chỉ khi có nhu cầu thì enzim mới được tiết. D. Các cơ quan tiết có cấu tạo đặc biệt.
Câu 44. Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thịt và ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
(2) Ruột non thú ăn thịt ngắn hơn thú ăn thực vật.
ƠN
(1) Dạ dày của thú ăn thịt lớn hơn của thú ăn thực vật.
OF FI
CI
đúng?
(3) Manh tràng thú ăn thực vật phát triển và có chức năng tiêu hóa sinh học. (4) Hình A là ống tiêu hóa của thú ăn thịt, hình B là ống tiêu hóa của thú ăn thực vật. B. 2
C. 3
NH
A. 1
D. 4
QU
Y
Câu 45. Dựa trên hình vẽ dạ dày của thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
M
I. Dạ cỏ của trâu, bò lớn hơn thú ăn thịt.
II. Dạ múi khế là nơi biến đổi hóa học chính của dạ dày của động vật ăn thực vật nhai lại.
KÈ
III. Dạ dày trâu, bò, hươu, nai, dê, cừu là dạ dày 4 ngăn. IV. Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa: Miệng → thực quản → dạ cỏ → dạ tổ ong → thực quản → miệng (nhai kỹ) → thực quản → dạ lá sách → dạ múi khế. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
DẠ Y
Câu 46. Khi nói đến quá trình biến đổi thức ăn ở chim ăn hạt, trình tự biến đổi thức ăn nào sau đây đúng? A. Biến đổi cơ học, biến đổi hóa học, biến đổi sinh học. B. Biến đổi hóa học, biến đổi cơ học, biến đổi hóa học. C. Biến đổi sinh học, biến đổi cơ học, biến đổi hóa học. D. Biến đổi hóa học, biến đổi cơ học, biến đổi sinh học.
A. Tiêu hóa thức ăn.
B. Chứa thức ăn.
C. Làm mềm thức ăn.
D. Cho thức ăn xuống dạ dày từ từ.
C. ĐÁP ÁN & GIẢI CHI TIẾT 03. C
04. C
05. D
06. C
07. C
08. A
11. A
12. B
13. D
14. C
15. A
16. D
17. C
18. D
21. C
22. D
23. B
24. D
25. A
26. B
27. C
28. D
31. A
32. C
33. A
34. C
35. B
36. C
37. B
41. C
42. C
43. B
44. B
45. D
46. B
47. A
Câu 1. Tiêu hóa ở các nhóm động vật 1. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
10. B
19. B
20. C
29. B
30. C
38. A
39. C
40. B
48.
49.
50.
ƠN
2. Ở động vật có túi tiêu hóa
09. C
CI
02. D
OF FI
01. B
AL
Câu 47. Diều của chim ăn hạt không có tác dụng gì?
3. Ở động vật đã hình thành ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa.
Trong đó, căn cứ vào vị trí xảy ra quá trình biến đổi thức ăn mà người ta chia các hình tiêu hóa ở động Câu 2. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
NH
vật thành hai loại là tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào. Chọn B. Động vật đơn bào (động vật nguyên sinh).
-
Quá ttiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào.
-
Tiếp nhận thức ăn bằng hình thức thực bào.
-
Các enzim từ lizoxôm đưa vào không bào tiêu hóa để thủy phân thức ăn thành các chất dinh
QU
Y
-
dưỡng đơn giản để tế bào sử dụng. Chọn D. Câu 3. Không bào tiêu hóa là túi chứa thức ăn, sau đó nó hòa nhập với lizoxôm để enzim trong lizoxôm phân giải thức ăn thành chất dinh dưỡng đơn giản khuếch tán vào tế bào chất. Các chất cặn bã được thải
M
ra ngoài bằng cách xuất bào. Như vậy không bào tiêu hóa không thể tiết enzim tiêu hóa. Chọn C. Câu 4.
Tiêu hóa nội bào là tiêu hóa thức ăn ở bên trong tế bào. Thức ăn được tiêu hóa hóa học trong
KÈ
-
không bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzim nội bào. -
Tiêu hóa ngoại bào là tiêu hóa thức ăn bên ngoài tế bào. Thức ăn có thể được tiêu hóa hóa học
DẠ Y
trong túi, ống tiêu hóa: biến đổi cơ học và hóa học. Chọn C.
Câu 5. Chọn D.
Câu 6. Loài ăn và thải chất cặn bã qua lỗ miệng là loài có quá trình tiêu hóa trong túi tiêu hóa nên vừa tiêu hóa nội bào, vừa tiêu hóa ngoại bào. Chọn C. Câu 7. Trong ống tiêu hóa của tất cả các loài động vật, thức ăn được biến đổi hóa học chủ yếu ở ruột non. Chọn C.
Câu 8. Tiêu hóa trong túi tiêu hóa chỉ ưu việt hơn tiêu hóa nội bào là có thể lấy được thức ăn có kích thước lớn. Còn tiêu hóa nội bào, những thức ăn có kích thước to lớn không thể đưa vào tế bào được.
AL
Chọn A.
Câu 9. Túi tiêu hóa được hình thành từ nhiều tế bào. Trong túi tiêu hóa thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào. Nhờ các tế bào thành túi tiêu hóa tiết ra các enzim để tiêu hóa hóa học thức ăn. Sau đó thức ăn
CI
đang tiêu hóa dang dở sẽ được tiếp tục tiêu hóa nội bào trong tế bào của thành túi tiêu hóa. Chọn C.
Câu 10. Ống tiêu hóa có cấu tạo hoàn chỉnh hơn túi tiêu hóa vì có sự phân hóa rõ rệt của các cơ quan tiêu
OF FI
hóa, mỗi một cơ quan tiêu hóa đảm nhận một chức năng riêng biệt. Chọn B.
Câu 11. Ống tiêu hóa có thể gặp từ giun đất đến các động vật có xương sống. Chọn A.
Câu 12. Trong ống tiêu hóa của người, thực quản chỉ là nơi thức ăn đi qua chứ không được tiêu hóa. Phận Miệng
2
Thực quản
3
Dạ dày
4
Ruột non
5
Ruột già
x
Tiêu hóa hóa học x
x
x
x
x
ƠN
1
Tiêu hóa cơ học
x
NH
Chọn B. Câu 13.
1. Biến đổi cơ học là biến đổi dạng thức ăn từ rắn, cục thành các dạng nhỏ hơn để dễ tiêu hóa hơn. Hầu hết biến đổi cơ học xảy ra chủ yếu ở hàm, có phụ thêm ở dạ dày, ruột, dạ dày cơ (chim),…
Y
2. Biến đổi hóa học là biến đổi từ các chất phức tạp thành các chất dễ hấp thụ vào cơ thể, các chất
QU
cuối cùng là ion khoáng, nước, axit amin, nucleotit, axit béo, glixerol, glucôzơ, một số chất đơn giản khác. Quá trình này xảy ra chủ yếu ở ruột non, dạ dày, khoang miệng, … nhờ tác dụng của các loại enzim.
3. Biến đổi sinh học xảy ra ở các động vật ăn cỏ như trâu, bò, thỏ, ngựa,… dạ dày (dạ cỏ) hoặc manh
M
tràng của nó sẽ chứa các vi sinh vật giúp chuyển hóa xenlulozơ thực vật thành glucozơ, một số chất khác, vi sinh vật cũng là nguồn protein chính của các loài động vật này. Đối với người, các thải.
KÈ
động vật ăn thịt thì cơ thể không hấp thu xenlulozơ nhưng bù lại nó là chất đệm cho quá trình đào Chọn D.
DẠ Y
Câu 14. Enzim trong nước bọt có tên là Amylaza. Ở miệng, tinh bột chín được biến đổi thành đường manto nhờ enzim amylaza. Chọn C.
Câu 15. -
Dạ dày, enzim pepsin thủy phân prôtêin thành các peptit.
-
Tụy tiết enzim Tripsin vào ruột non để thủy phân prôtêin thành các acid amin. Chọn A.
-
Dạ dày, enzim pepsin thủy phân prôtêin thành các peptit.
-
Tụy tiết enzim Tripsin vào ruột non để thủy phân prôtêin thành các acid amin. Chọn D.
AL
Câu 16.
Câu 17. Loét dạ dày có thể do axit HCl tiết ra quá nhiều, do vi khuẩn hoặc do tế bào tiết chất nhầy bị tổn
CI
thương chứ không phải vì enzim pepsin không hoạt động. Chọn C.
Câu 18. Giun sán kí sinh trong ruột non lấy chất dinh dưỡng đã được vật chủ biến đổi nên hệ tiêu hóa của
OF FI
chúng rất tiêu giảm. Chọn D.
Câu 19. Chất nhầy trong ống tiêu hóa có tác dụng chủ yếu là bảo vệ đường tiêu hóa khỏi tác dụng của các enzim phân giải prôtêin. Chọn B. Câu 20.
(1) → sai, vì chú thích (I) là dạ dày là 1 túi lớn ở thú ăn thực vật. Hay chính là thú ăn thực vật có dạ dày đơn.
ƠN
Chọn C. Câu 21. -
Dạ dày trâu, bò, dê, nai, hươu, cừu có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi
NH
dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác. -
Manh tràng rất phát triển ở động vật ăn cỏ có dạ dày đơn (thỏ, ngựa) và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh
Y
dưỡng đơn giản được hấp thu qua thành manh tràng.
QU
Biến đổi sinh học là quá trình phân giải thức ăn nhờ vi sinh vật. Chọn C. Câu 22.
Loài ăn cỏ có dạ dày đơn là thỏ và ngựa.
-
Dạ dày trâu, bò, dê, hươu, nai, cừu có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Chọn D.
Câu 23.
Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hóa
KÈ
-
M
-
xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác. Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại.
-
Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước.
DẠ Y
-
Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật. Chọn B.
Câu 24.
+ Guxit (tinh bột, …) → glucôzơ.
+ Lipit → acid béo và glyxerol. + Protein → acid amin.
AL
+ Cơ thể người có thể hấp thụ trực tiếp vitamin mà không cần biến đổi vì nó có cấu trúc đơn giản và phân tử lượng thấp. Chọn D.
Câu 25. Trong miệng có enzim amylaza tiêu hóa tinh bột chín, nhưng chỉ rất ít tinh bột được biến đổi ở
CI
đây vì thời gian thức ăn lưu lại trong miệng quá ngắn. Chọn A.
Câu 26: Nước bọt của thú chứa nhiều lizozim có tác dụng diệt khuẩn nên liếm lên vết thương có thể ngăn
OF FI
chặn quá trình viêm nhiễm. Chọn B.
Câu 27: (3) → sai, vì ruột tịt (III) tiêu giảm còn rất nhỏ, không có chức năng gì. Chọn C.
Câu 28. Các loài ăn thực vật thường sử dụng vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa để bổ sung prôtêin cho mình. Chọn D.
Câu 29. Axit HCl trong dịch vị có vai trò chủ yếu là hoạt hóa pepsinogen thành pepsin ở dạng hoạt động. Chọn B. -
ƠN
Câu 30.
Mật là dịch màu vàng hơi xanh, vị đắng và có tính kiềm được tiết từ gan ở hầu hết động vật có xương sống. Ở nhiều loài, mật được lưu giữ trong túi mật giữa các bữa ăn và được đổ vào trong tá
-
NH
tràng khi ăn, ở đó nó hỗ trợ quá trình tiêu hóa thức ăn.
Dịch mật không có enzim nên không thể biến đổi lipit thành glyxerin và axit béo. Chọn C.
Câu 31. Nhiều người bị cắt túi mật nhưng vẫn sống bình thường, điều này chứng tỏ túi mật chỉ là nơi chứa chứ không tiết ra mật. Chọn A.
Y
Câu 32. Saccarit và prôtêin là những chất có kích thước và khối lượng lớn, cơ thể chỉ hấp thụ được khi
QU
chúng đã phân giải thành đường đơn và axit amin. Chọn C. Câu 33. Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non vì chỉ đến ruột non thức ăn mới được biến đổi hoàn toàn và cũng chỉ ở ruột non mới có cấu tạo thích nghi với sự hấp thụ. Quá trình tiêu hóa ở đây thực hiện nhờ enzim chứ không phải nhờ hệ vi sinh vật. Chọn A.
M
Câu 34. Sự tập trung nhiều tuyến tiết enzim tiêu hóa giúp cho quá trình biến đổi thức ăn được triệt để chứ không phải làm tăng diện tích hấp thụ của ruột non. Chọn C.
KÈ
Câu 35: Gan có vai trò khử độc và điều hòa nồng độ các chất trong máu trước khi đổ về tim. Chọn B. Câu 36. Các loài ăn thực vật có thể có dạ dày kép (động vật nhai lại) nhưng cũng có nhiều loài có dạ dày đơn (thỏ, ngựa, chuột,…). Chọn C.
DẠ Y
Câu 37. -
Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non thú ăn thực vật, các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thu trong ruột non giống như ở người.
-
Ruột tịt: không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn.
-
Ruột già ở người, ngoài chức năng chứa chất cặn bã còn có tác dụng hấp thu nước để cô đặc chất cặn bã trước khi thải ra ngoài. Chọn B.
Câu 38. -
Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hóa
AL
xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác. Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại.
-
Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước.
-
Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.
CI
-
Chọn A. -
OF FI
Câu 39.
Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
-
Ở động vật ăn cỏ có dạ dày đơn, manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp giản được hấp thu qua thành manh tràng. Chọn C.
ƠN
tục tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn
Câu 40. Enzim pepsin chỉ hoạt động ở pH axit của dạ dày, ở ruột có pH kiềm nên nó không còn tác dụng.
NH
Chọn B.
Câu 41. Động vật ăn cỏ không có khả năng tiết enzim tiêu hóa xenlulo. Quá trình biến đổi xenlulo được thực hiện nhờ các vi sinh vật. Chọn C.
Câu 42. Tiêu hóa cơ học chỉ diễn ra ở dạ dày là đặc điểm của các loài chim ăn hạt. Chọn C.
Y
Câu 43. Enzim tiêu hóa prôtêin không phá hủy cấu trúc của các cơ quan tiết ra chúng vì các enzim được
QU
tiết ra đều ở dạng không hoạt động, khi có sự thay đổi pH chúng mới chuyển thành các hoạt động. Chọn B. Câu 44.
(1) → sai, vì dạ dày của thú ăn thịt nhỏ hơn của thú ăn thực vật do thức ăn của thú ăn thịt giàu dinh
M
dưỡng và dễ biến đổi.
(4) → sai, vì hình A là ống tiêu hóa của thú ăn thực vật (có manh tràng phát triển), hình B là ống tiêu Chọn B.
KÈ
hóa của thú ăn thịt. Câu 45. Chọn D.
DẠ Y
Câu 46. Chim ăn hạt mổ, nuốt thức ăn vào diều để thức ăn mềm và trương lên sau đó xuống dạ dày tuyến tiêu hóa hóa học rồi chuyển sang dạ dày cơ (mề) biến đổi cơ học thành các phần tử nhỏ cuối cùng xuống ruột tiếp tục biến đổi hóa học. Chọn B. Câu 47. Diều của chim ăn hạt chỉ chứa và làm mềm thức ăn chứ không có tác dụng tiêu hóa thức ăn. Chọn A.
Chuyên đề 06:
HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
AL
1. Hô hấp là gì
Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài để ôxi hóa các chất tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. Hô hấp bao gồm hô hấp ngoài và
CI
hô hấp trong. 2. Bề mặt trao đổi khí
OF FI
- Bề mặt trao đổi khí là nơi tiếp xúc và trao đổi khí giữa môi trường và tế bào của cơ thể. - Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật có 4 đặc điểm sau: + Diện tích lớn. + Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng. + Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng.
ƠN
3. Các hình thức hô hấp
Căn cứ vào bề mặt hô hấp có thể chia thành 4 hình thức hô hấp: 3.1 Hô hấp qua bề mặt cơ thể
NH
Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể. Ví dụ: giun đất, con đỉa... (hô hấp qua da). 3.2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Gặp ở côn trùng. Bao gồm nhiều hệ thống ống nhỏ, phân nhánh tiếp xúc với tế bào của cơ thể và thông ra
Y
ngoài nhờ các lỗ thở.
QU
3.3. Hô hấp bằng mang
- Mang là cơ quan hô hấp thích nghi với môi trường nước của cá, thân mềm, chân khớp. - Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng làm cho dòng nước chảy 1 chiều và liên tục từ miệng qua khe mang.
M
- Dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang. 3.4. Hô hấp bằng phổi
KÈ
Phổi là cơ quan hô hấp của động vật sống trên cạn: bò sát, chim, thú. - Thú: khoang mũi hầu khí quản phế quản - Lưỡng cư: hô hấp bằng da và phổi
DẠ Y
- Chim: hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO Câu 1. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. Quá trình này là gì? A. Hô hấp.
B. Quang hợp.
C. Hô hấp sáng.
Câu 2. Khi nói đến hô hấp động vật, phát biểu nào sau đây sai?
D. Tiêu hóa.
A. Hô hấp ở động vật gồm hô hấp trong và hô hấp ngoài. C. Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp như phổi, mang, da,.. D. Hô hấp ngoài là sự oxi hóa chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
AL
B. Hô hấp ngoài là sự trao đổi khi giữa cơ thể với môi trường.
Câu 3. Khi nói đến hoạt động hô hấp ngoài ở động vật, hình thức hô hấp nào sau đây là sai? B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp bằng mang.
D. Hô hấp là oxi hóa glucôzơ.
A. Gặp ở động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp. B. Gặp ở các động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp. C. Gặp những loài sống dưới nước và trên cạn. D. Động vật này có cơ quan hô hấp phân hóa rõ ràng.
OF FI
Câu 4. Khi nói đến hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể, phát biểu nào sau đây sai?
CI
A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 5. Khi nói đến hình thức hô hấp qua hệ thống ống khí, phát biểu nào sau đây sai?
ƠN
A. Côn trùng đã sử dụng hệ thống ống khí để hô hấp.
B. Ống khí được cấu tạo từ ống dẫn, phân nhánh nhỏ đến từng tế bào. C. Hệ thống ống khí được thu góp về một cơ quan là phổi.
NH
D. Hệ thống ống khí thông ra ngoài bằng các lỗ thở.
Câu 6. Khi nói đến hình thức hô hấp bằng mang, phát biểu nào sau đây là sai? A. Mang là cơ quan hô hấp ở cá thích nghi với môi trường nước. B. Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng làm cho dòng nước chảy 1 chiều.
Y
C. Dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang.
QU
D. Những loài động vật chân khớp, thân mềm, cá, lưỡng cư, bò sát có cơ quan hô hấp là mang. Câu 7. Khi nói đến hình thức hô hấp bằng phổi, phát biểu nào sau đây là sai? A. Động vật thuộc lớp bò sát, chim, thú chỉ hô hấp bằng phổi. B. Lưỡng cư là loài động vật vừa hô hấp bằng phổi và da.
M
C. Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co giãn khoang ngực và bụng.
KÈ
D. Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư là nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng. Câu 8. Sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài được gọi là hình thức hô hấp gì? B. Hô hấp trong.
C. Hô hấp bằng phổi.
D. Quá trình hô hấp.
DẠ Y
A. Hô hấp ngoài
Câu 9. Hô hấp nội bào là gì? A. Sự trao đổi khí giữa các tế bào. B. Quá trình trao đổi khí giữa tế bào với môi trường. C. Quá trình oxy hóa chất hữu cơ trong tế bào. D. Sự trao đổi khí giữa các bào quan trong tế bào.
Câu 10. Khi nói đến hình thức hô hấp của động vật ở cạn, phát biểu nào sau đây sai? B. Hô hấp bằng các túi khí.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng phổi.
AL
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 11. Khi nói đến đặc điểm bề mặt trao đổi khí ở các loài, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Mỏng và luôn ẩm ướt.
CI
II. Diện tích tiếp xúc với không khí rất lớn. IV. Có cơ quan chứa khí. A. 1
B. 2
C. 3
OF FI
III. Có rất nhiều mao mạch.
D. 4
Câu 12. Vì sao túi khí ở chim không được coi là bề mặt trao đổi khí? A. Không tiếp xúc với không khí.
B. Không có hệ thống mao mạch.
C. Bề mặt túi khí chưa đủ lớn.
D. Chỉ là nơi chứa khí dự trữ.
Câu 13. Động vật có hình thức trao đổi khí qua da, có đặc điểm nào sau đây?
B. Chưa có hệ hô hấp hoàn chỉnh.
C. Không có sắc tố hô hấp.
D. Thường ít di chuyển.
ƠN
A. Đều có kích thước cơ thể nhỏ bé.
Câu 14. Loài cá có nhu cầu oxy cao, thường phân bố ở đâu?
B. Sông, suối.
NH
A. Ao, hồ nước ngọt. C. Tầng mặt biển nhiệt đới.
D. Tầng mặt biển ôn đới.
Câu 15. Những ngày nắng nóng, cá trong ao có hiện tượng “nổi đầu”, nguyên nhân của hiện tượng này? A. Thực vật phù du sinh sản mạnh là nguồn thức ăn phong phú của cá.
Y
B. Nước ấm tạo cho các hoạt động tốt.
QU
C. Lượng oxy hòa tan ít nên cá phải ngoi lên mặt nước để thở. D. Động vật nổi tập trung nhiều ở tầng mặt. Câu 16. Cá là nhóm động vật trao đổi khí hiệu quả nhất dưới nước, vì sao? A. Mang cá có nhiều cung xương mang trên đó có các phiến lá mang rất nhỏ.
M
B. Mang cá có hệ thống mao mạch dày đặc, và dòng luôn nước chảy qua mang. C. Miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng tạo dòng nước chảy liên tục theo một chiều.
KÈ
D. Dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang. Câu 17. Nhóm động vật không có sự trao đổi khí giữa tế bào với dịch tuần hoàn? B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
D. Hô hấp bằng phổi.
DẠ Y
A. Hô hấp bằng mang.
Câu 18. Ếch nhái tuy đã có phổi nhưng vẫn hô hấp bằng da, vì sao? A. Chúng thường sống ở những nơi ẩm ướt, nên thích nghi hô hấp bằng da hơn. B. Trên cạn chúng hô hấp bằng phổi nhưng ở dưới nước chúng hô hấp bằng da. C. Phổi ếch quá nhỏ, số lượng phế nang ít không đáp ứng đủ nhu cầu oxy của cơ thể. D. Trên da có nhiều mao mạch và luôn ẩm ướt, nên thích nghi hô hấp bằng da hơn.
Loại khí
Không khí hít vào
Không khí thở ra
O2
20,9%
16,4%
CO2
0,03%
4,1%
N2
79,4%
79,5%
AL
Câu 19. Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người, người ta thu được kết quả:
CI
Kết luận nào sau đây là đúng nhất? A. O2 được cơ thể lấy vào dùng cho hô hấp tế bào.
OF FI
B. Lượng O2 lấy vào cân bằng với lượng CO2 thải ra. C. Cơ thể có nhu cầu lấy O2 cao hơn thải CO2. D. Nitơ không có vai trò gì đối với sự hô hấp.
Câu 20. Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người, người ta thu được kết quả: Không khí hít vào
Không khí thở ra
O2
20,9%
16,4%
CO2
0,03%
N2
79,4%
ƠN
Loại khí
4,1%
79,5%
Có bao nhiêu kết luận sai? O2 và CO2 tham gia vào sự trao đổi khí.
II.
Cơ thể lấy O2 và thải CO2 trong quá trình hô hấp.
NH
I.
III. Nitơ cũng tham gia vào quá trình trao đổi khí. A. 1
B. 2
Y
IV. Nitơ trong không khí thở ra nhiều hơn trong không khí hít vào. C. 3
D. 4
QU
Câu 21. Sự trao đổi khí chủ yếu diễn ra theo cơ chế nào? A. Khuếch tán.
C. Cả khuếch tán và chủ động.
B. Chủ động cần năng lượng. D. Thẩm thấu.
Câu 22. Oxy từ phổi được vận chuyển đến tế bào bằng cách nào?
M
A. Tất cả hòa tan trong huyết tương. B. Hòa tan trong dung dịch nước mô.
KÈ
C. Liên kết với các ion khoáng. D. Liên kết với các sắc tố hô hấp. Câu 23. Trong hô hấp, CO2 từ các tế bào được đưa đến phổi để thải ra ngoài, quá trình này nhờ liên kết
DẠ Y
chủ yếu thành phần nào? A. Liên kết với hêmôglôbin.
B. Liên kết với các muối khoáng.
C. Hòa tan trong huyết tương.
D. Hòa tan trong nước mô.
Câu 24. Trong điều kiện bình thường, hô hấp được coi là một phản xạ không điều kiện, vì sao? A. Diễn ra thường xuyên. B. Bền vững suốt đời.
C. Không có sự điều khiển của vỏ não. D. Được di truyển từ đời này sang đời khác.
AL
Câu 25. Khi nồng độ H+ trong máu tăng cao sẽ kích thích trung khu hô hấp làm tăng quá trình thông khí ở phổi. Để giải thích nồng độ H+ trong máu tăng, có bao nhiêu phát biểu đúng? I.
Do ứ đọng axit lactic trong cơ.
CI
II. Do sự phân ly nước trong tế bào thành H+ và OH-. và phân ly thành H+ và HCO3-. IV. Do sử dụng thức ăn có nhiều chất chua. A. 1
B. 2
C. 3
OF FI
III. Do CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào tích lũy trong máu sẽ kết hợp với nước tạo thành axit cacbonic
D. 4
Câu 26. Khi nói đến quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? I.
Các chất khí được trao đổi trong hô hấp đều phải hòa tan trong nước.
II.
Nhiệt độ càng cao, tốc độ khuếch tán càng giảm dần.
ƠN
III. Hiệu quả trao đổi khí không phụ thuộc vào diện tích bề mặt trao đổi khí. IV. Sự trao đổi khí không tiêu tốn năng lượng ATP. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
NH
Câu 27. Hô hấp sâu (hít thở sâu) đem lại nhiều lợi ích cho cơ thể sống. Có bao nhiêu phát biết đúng liên quan đến quá trình hít thở sâu? I. Chịu sự điều khiển của vỏ não.
II. Có sự tham gia của cơ hoành và các cơ liên sường trong và ngoài.
A. 1
QU
IV. Không tiêu tốn năng lượng.
Y
III. Giảm hẳn lượng khí đọng trong phổi. B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28. Trung khu của phản xạ tự điều hòa hô hấp nằm ở: C. Tủy sống.
M
A. Vỏ bán cầu não.
B. Hành tủy. D. Vùng dưới đồi.
Câu 29. Sự trao đổi khí ở động vật diễn ra theo cơ chế khuếch tán không cần năng lượng. Tuy nhiên quá này?
KÈ
trình hô hấp vẫn tiêu tốn một lượng năng lượng khá lớn của cơ thể. Số kết luận đúng để giải thể quá trình A. Sự vận chuyển khí O2 và CO2 phản gắn vào chất mang.
DẠ Y
B. Sự bay hơi nước qua bề mặt hô hấp làm mất nhiệt. C. Sự thông khí phụ thuộc vào hoạt động của các cơ hô hấp. D. Sự vận chuyển khí O2 và CO2 nhờ liên kết với hồng cầu. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
A
D
D
D
C
D
C
A
C
B
C
B
A
B
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25.
26
27
28
C
D
C
C
A
A
A
D
A
C
A
C
C
B
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
CI
OF FI
D
AL
1
Câu 1. Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phòng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. Hô hấp bao gồm hô hấp ngoài và hô hấp trong. Chọn A.
Câu 2. D sai. Vì hô hấp trong mới có sự oxi hóa chất hữu cơ để giải phóng năng lượng. Chọn D. 1.
ƠN
Câu 3. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
NH
2.
Gặp ở côn trùng. Bao gồm nhiều hệ thống ống nhỏ, phân nhánh tiếp xúc với tế bào của cơ thể và thông ra ngoài nhờ các lỗ thở. 3.
Hô hấp bằng mang Hô hấp bằng phổi
QU
4.
Y
Mang là cơ quan hô hấp thích nghi với môi trường nước của cá, thân mềm, chân khớp. Phổi là cơ quan hô hấp của động vật sống trên cạn: bò sát, chim, thú. Chọn D.
Câu 4. Hô hấp qua bề mặt cơ thể qua bề mặt cơ thể.
M
Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp
-
KÈ
Ví dụ: giun đất, con đĩa… (hô hấp qua da) Nhóm động vật có hình thức hô hấp này là cơ quan hô hấp chưa có. Chọn D.
DẠ Y
Câu 5. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. Gặp ở côn trùng. Bao gồm nhiều hệ thống ống nhỏ, phân nhánh tiếp xúc với tế bào của cơ thể và thông ra ngoài nhờ các lỗ thở. Chọn C. Câu 6. D sai. Vì những loài động vật chân khớp, thân mềm, cá thì hô hấp bằng mang. Còn những loài lưỡng cư hô hấp bằng phổi và da, bò sát có cơ quan hô hấp là phổi. Chọn D. Câu 7. C sai, vì sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co giãn khoang ngực và bụng. Chọn C.
Câu 8. -
Hô hấp ngoài: là quá trình trao đổi khí với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí
AL
(phổi, mang, da) giữa cơ thể và môi trường (để cung cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp trong ra ngoài). -
Hô hấp trong: là quá trình trao đổi khí trong tế bào và quá trình hô hấp tế bào, tế bào nhận O2, thực
CI
hiện quá trình hô hấp tế bào và thải ra khí CO2 để thực hiện các quá trình trao đổi khí trong tế bào. Chọn A.
OF FI
Câu 9. Hô hấp nội bào là quá trình oxy hóa chất hữu cơ trong tế bào để giải phóng năng lượng (ATP) từ từ cung cấp cho các hoạt động cơ thể. Chọn C.
Câu 10. Hô hấp bằng các túi khí chỉ gặp ở chim, nhưng đó không phải là một hình thức hô hấp vì các túi khí chỉ có vai trò giúp quá trình thông khí ở phổi và chứa khí chứ không trực tiếp tham gia trao đổi khí. Chọn B. Câu 11.
Bề mặt trao đổi khí là nơi tiếp xúc và trao đổi khí giữa môi trường và tế bào của cơ thể.
-
Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải có 4 đặc điểm sau:
ƠN
-
+ Diện tích lớn.
NH
+ Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng. + Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng. Chọn C.
Y
Câu 12. Túi khí không có hệ thống mao mạch dày đặc như ở phế nang nên nó không thể thực hiện chức
QU
năng của một cơ quan trao đổi khí. Chọn B.
Câu 13. Các loài động vật trao đổi khí qua da chưa có phương thức thông khí hiệu quả và lệ thuộc nhiều vào môi trường ngoài nên thường có kích thước cơ thể bé. Chọn A. Câu 14. Sông suối là nơi nước chảy liên tục và có nồng độ muối thấp nên lượng oxy hòa tan cao nhất.
M
Chọn B.
Câu 15. Khi nắng nóng, lượng oxy hòa tan trong nước ao giảm và quá trình phân hủy xác hữu cơ lại tăng
KÈ
nên cá thường phải ngoi lên mặt nước để thở. Chọn C. Câu 16. Các động vật hô hấp bằng mang đều có cấu tạo mang thích nghi với việc trao đổi khí (diện tích bề mặt lớn, nhiều mao mạch, thông khí liên tục…) nhưng chỉ ở cá mới có cách sắp xếp các lá mang để
DẠ Y
dòng nước chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang. Chọn D. Câu 17. Ở côn trùng không có sự trao đổi khí giữa tế bào với môi trường trong cơ thể vì chúng hô hấp bằng hệ thống khí phân nhánh tới tận tế bào. Chọn C. Câu 18. Ếch nhái là động vật lưỡng cư, chúng đã có phổi nhưng phổi quá nhỏ và ít phế nang nên không thể cung cấp đủ oxy cho cơ thể, vì vậy chúng vẫn duy trì sự hô hấp qua da. Chọn C.
Câu 19. Từ bảng số liệu cho thấy lượng O2 được cơ thể sử dụng (20,9% - 16,4% = 4,5%) Lượng CO2 thải ra (4,1% - 0,03% = 4,07%)
AL
Chứng tỏ O2 lấy vào không chỉ dùng cho hô hấp nội bào. Chọn A.
Câu 20. Nitơ thải ra nhiều hơn so với lấy vào là do thể tích khí CO2 thải ra hơi thấp hơn thể tích O2 hấp thụ dẫn đến sự thay đổi tỉ lệ nitơ trong khí thải ra chứ không phải có sự trao đổi nitơ. Chọn A.
CI
Câu 21. Sự trao đổi khí diễn ra trong hô hấp theo cơ chế khuếch tán, vì vậy không khí bị ô nhiễm có thể làm ngừng trệ quá trình hô hấp. Chọn A.
OF FI
Câu 22. Oxy từ phổi được vận chuyển đến tế bào chủ yếu bằng cách liên kết với sắc tố hô hấp. Ví dụ ở người có 98,5% oxy liên kết với hemoglobin, chỉ có 1,5% hòa tan trong huyết tương. Chọn D. Câu 23. CO2 từ tế bào được đưa đến phổi để thải ra ngoài chủ yếu nhờ liên kết với hêmôglôbin, còn một phần nhỏ hòa tan trong huyết tương. Chọn A.
Câu 24. Bình thường hô hấp được coi là một phản xạ không điều kiện vì không có sự điều khiển của vỏ não. Các đặc điểm a, b, d đều là những đặc điểm của phản xạ không điều kiện, nhưng nếu có sự chi phối
ƠN
của ý thức (ví dụ thở sâu) chúng vẫn diễn ra nên không phải là dấu hiệu đặc trưng. Chọn C. Câu 25: Nồng độ CO2 trong máu tăng cao sẽ tạo ra ion H+ theo phương trình:
CO 2 H 2 O H 2 CO3
H HCO3
NH
Ion H+ tạo thành sẽ kích thích các thụ quan hóa học ở cung động mạch chủ và động mạch cảnh truyền đến trung khu hô hấp ở hành tủy làm tăng nhịp thở. Chọn A.
Câu 26. Sự trao đổi khí được thực hiện theo cơ chế khuếch tán nên phụ thuộc nhiều vào diện tích bề mặt trao đổi khí, tác động nhiệt độ.
Y
Vậy câu sai là C.
QU
Câu 27. Hô hấp sâu (hô hấp gắng sức) có sự tham gia của rất nhiều cơ hô hấp làm tăng lượng khí được trao đổi, nên tiêu tốn nhiều năng lượng ATP. Câu không đúng là C. Câu 28. Trung khu của phản xạ, điều hòa hô hấp nằm ở hành tủy và cầu não. Chọn B. Câu 29. Tất cả các quá trình gắn oxy và cacbonic vào chất mang, bốc hơi nước qua bề mặt hô hấp và co
DẠ Y
KÈ
M
các cơ hô hấp để thông khí đều tiêu tốn năng lượng. Chọn D.
Chuyên đề 07: TUẦN HOÀN MÁU 1. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn 1.1. Cấu tạo chung - Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô. - Tim: là cơ quan hút và đẩy máu chảy trong mạch máu.
OF FI
- Hệ thống mạch máu bao gồm: hệ thống động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
CI
AL
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
1.2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn
- Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. 2. Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn 2.1. Ở động vật chưa có hệ tuần hoàn
ƠN
Các tế bào của cơ thể đơn bào hoặc đa bào bậc thấp trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên ngoài. 2.2. Ở động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn
- Các tế bào trong cơ thể đa bào có kích thước lớn chỉ tiếp nhận các chất cần thiết (oxi và dinh dưỡng) từ
NH
môi trường bên ngoài gián tiếp thông qua môi trường trong là máu và dịch mô bao quanh tế bào. - Máu và dịch mô được vận chuyển khắp cơ thể, đem theo các chất mà cơ thể tiếp nhận từ môi trường ngoài qua cơ quan hô hấp và cơ quan tiêu hoá đến tế bào, đồng thời chuyển các sản phẩm cần loại thải đến cơ quan bài tiết để thải lọc ra môi trường.
Y
- Động lực làm cho máu vận chuyển là sự co bóp của tim.
QU
- Con đường vận chuyển máu là hệ mạch. 2.3. Tiến hoá của hệ tuần hoàn
Xu hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn:
+ Từ không có hệ tuần hoàn đến có hệ tuần hoàn.
M
+ Từ hệ tuần hoàn hở đến hệ tuần hoàn kín.
+ Từ hệ tuần hoàn đơn đến hệ tuần hoàn kép.
KÈ
+ Từ hệ tuần hoàn có sự pha trộn máu giàu CO2 với máu giàu O2 ở tim đến hệ tuần hoàn không có sự pha trộn máu giàu CO2 với máu giàu O2. 3. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín 3.1. Hệ tuần hoàn hở
DẠ Y
- Đặc trưng cho đa số thân mềm và chân khớp. - Khi tim co bơm máu với một áp lực thấp vào xoang cơ thể và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để thực hiện quá trình trao đổi chất; sau đó tập trung vào hệ thống mạch góp hoặc các lỗ trên thành tim để trở về tim.
- Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối (hở), đảm bảo cho dòng dịch di chuyển dễ dàng mặc
AL
dù với áp suất thấp. 3.2. Hệ tuần hoàn kín - Máu ở động vật này vận chuyển trong một hệ thống kín gồm tim và hệ mạch.
CI
- Có ở giun đốt, mực ống, bạch tuộc và ở tất cả các động vật có xương sống.
- Các mạch xuất phát từ tim (động mạch) được nối với các mạch đưa máu trở về tim (tĩnh mạch) bằng các
OF FI
mao mạch. - Máu không tiếp xúc trực tiếp với các tế bào mà thông qua dịch mô.
- Các mạch bạch huyết và phần lớn các tĩnh mạch chuyển máu ngược chiều trọng lực nhờ có van, đảm bảo cho sự vận chuyển máu về tim.
- Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn qua tim theo một chiều nhất định nhờ có các van tim, tạo thành vòng tuần hoàn.
ƠN
4. Qui luật hoạt động của tim và hệ mạch 4.1. Hoạt động của tim
a. Cơ tim hoạt động theo qui luật “tất cả hoặc không có gì”
NH
- Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp. - Khi kích thích ở cường độ ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa. - Nếu kích thích ở cường độ trên ngưỡng cũng không làm cơ tim co mạnh hơn nữa. b. Cơ tim có khả năng hoạt động tự động
Y
- Tim động vật, kể cả tim người, được cắt rời khỏi cơ thể vẫn còn khả năng co bóp nhịp nhàng nếu được
QU
cung cấp đủ dinh dưỡng và oxi với một nhiệt độ thích hợp. - Hoạt động của tim có tính tự động là do trong thành tim có các tập hợp sợi đặc biệt gọi là hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ có khả năng tự phát nhịp xung được truyền tới hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất, rồi truyền theo bó His tới mạng Puôc - kin phân bố trong thành cơ giữa hai tâm thất làm các tâm nhĩ, tâm thất
M
co.
c. Tim hoạt động theo chu kì
KÈ
- Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. - Bắt đầu mỗi chu kì là pha co tâm nhĩ, tiếp đó là pha co tâm thất và kết thúc là pha dãn chung, sau đó lại tiếp theo một chu kì mới.
4.2. Hoạt động của hệ mạch
DẠ Y
- Hệ mạch bao gồm các động mạch và tĩnh mạch nối với nhau qua các mao mạch. - Máu được vận chuyển trong hệ mạch đi nuôi cơ thể tuân theo các qui luật vật lí, liên quan chặt chẽ đến áp suất đẩy máu, lưu lượng máu chảy và vận tốc, sức cản của mạch,… a. Huyết áp
* Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ năng lượng co tim. Tim co tạo ra một áp lực để tống máu vào các - Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn. - Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm và yếu làm huyết áp hạ.
CI
- Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
AL
động mạch, động thời cũng tạo ra huyết áp động mạch.
- Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài, đó là chứng huyết áp cao.
OF FI
- Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg thuộc chứng huyết áp thấp. b. Vận tốc máu
* Máu chảy nhanh hay chậm lệ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. - Nếu tiết diện nhỏ, chênh lệch huyết áp lớn, máu sẽ chảy nhanh và ngược lại máu sẽ chảy chậm. - Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và chậm nhất trong các mao mạch, đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào của cơ thể. 5.1. Điều hoà hoạt động tim
ƠN
5. Điều hoà hoạt động tim mạch (chỉ dành cho thi HSG) - Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và sức co tim.
NH
- Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim. 5.2. Sự điều hoà hoạt động hệ mạch
Tuỳ theo nhu cần trao đổi chất từng lúc, từng nơi mà sự phân phối máu có sự thay đổi: co thắt mạch ở nơi cần ít máu, dãn nở mạch ở nơi cần nhiều máu.
QU
+ Dây đối giao cảm gây dãn mạch.
Y
+ Dây giao cảm gây co mạch. 5.3. Phản xạ điều hoà hoạt động tim mạch
Nhờ các xung thần kinh từ các thụ quan áp lực và thụ quan hoá học nằm ở cung chủ động mạch và xoang động mạch cổ theo các sợi hướng tâm về trung khu vận mạch trong hành tuỷ, từ đó xảy ra sự điều hòa
M
hoạt động tim mạch để điều chỉnh áp suất, vận tốc máu cho phù hợp với yêu cầu của các cơ quan trong cơ thể
KÈ
B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO Câu 1: Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật đa bào, gồm các dạng nào sau đây? A. Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. B. Hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở.
DẠ Y
C. Hệ tuần hoàn máu và hệ tuần hoàn bạch huyết. D. Hệ tuần hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ.
Câu 2: Khi nói về hệ tuần hoàn hở, cấu tạo nào sau đây là sai? A. Tim.
B. Động mạch.
C. Mao mạch.
D. Tĩnh mạch.
Câu 3: Dựa trên hình về mô tả hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AL CI
(1) Hình vẽ mô tả sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở động vật thân mềm, chân khớp.
OF FI
(2) Chú thích (I) là tim, là nơi bơm máu chảy vào hệ mạch.
(3) Chú thích (III) là động mạch, máu chảy trong động mạch này với 1 áp lực thấp. (4) Chú thích (II) là khoang cơ thể, máu đổ ra khoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô. (5) Chú thích (IV) là tĩnh mạch, là nơi dẫn máu từ khoang cơ thể về tim. A. 2
B. 3
C. 4
Câu 4: Chức năng quan trọng nhất của hệ tuần hoàn là gì?
D. 5
B. Duy trì cân bằng nội môi.
C. Điều hoà nhiệt độ.
D. Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
ƠN
A. Vận chuyển các chất.
Câu 5: Khi nói đến hệ tuần hoàn ở động vật thân mềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
NH
I. Máu lưu thông trong hệ mạch kín với áp lực thấp. II. Máu có sắc tố hemoxianin.
III. Máu và nước mô tiếp xúc trực tiếp với các tế bào. IV. Tim chưa phân hóa. B. 2
C. 3
D. 4
QU
A. 1
Y
V. Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối. Câu 6: Khi nói đến chức năng của hệ tuần hoàn ở côn trùng (chân khớp,...), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vận chuyển các chất dinh dưỡng đến từng tế bào. III. Điều hoà nhiệt độ.
M
II. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
A. 1
KÈ
IV. Vận chuyển khí (O2 và CO2) trong hô hấp. B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Những động vật có hệ tuần hoàn hở thường không thể có kích thước lớn, vì sao? A. Tim không hoàn thiện nên không thể đẩy máu đi xa.
DẠ Y
B. Sắc tố hemoxianin trong máu có khả năng liên kết với O2 kém. C. Máu đi nuôi tế bào bị hoà loãng với nước mô nên không thể đẩy máu đi xa. D. Do mạch hở nên máu chảy chậm nên không thể đẩy máu đi xa.
Câu 8: Ở hệ tuần hoàn hở, tại sao máu chảy với tốc độ chậm? A. Hệ mạch cấu tạo đơn giản.
B. Tim có cấu tạo đơn giản.
AL
C. Kích thước cơ thể nhỏ. D. Nhu cầu oxy và chất dinh dưỡng thấp. điểm đó là gì? A. Máu chảy chậm giúp sự trao đổi chất được triệt để.
OF FI
B. Có sắc tố hemoxianin giúp sự trao đổi chất được hiệu quả hơn.
CI
Câu 9: Ở hệ tuần hoàn hở, có cấu tạo chưa hoàn thiện, nhưng vẫn có ưu điểm so với tuần hoàn kín. Ưu
C. Tim không cần phải hoạt động mạnh, nhưng trao đổi chất vẫn hiệu quả. D. Máu tiếp xúc trực tiếp với các tế bào nên trao đổi chất dễ dàng.
Câu 10: Khi nói đến sắc tố hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sắc tố hô hấp chứa đồng là đặc trưng của các loài có hệ tuần hoàn hở. II. Các loại sắc tố hô hấp đều có khả năng kết hợp với O2 và CO2.
ƠN
III. Các động vật không xương sống đều có sắc tố hô hấp là hemoxianin. IV. Động vật không xương sống có máu màu đỏ do chứa sắc tố hemoglobin. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
QU
Y
NH
Câu 11: Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
M
(1) Hình vẽ mô tả sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt,... (2) Chú thích (I) là tim, là nơi bơm máu chảy vào hệ mạch.
KÈ
(3) Chú thích (II) là mao mạch máu, là nơi mà máu trao đổi chất với tế bào thông qua thành mao mạch. (4) Chú thích (III) là động mạch, máu chảy trong động mạch này với 1 áp lực cao hoặc trung bình. (5) Chú thích (IV) là tĩnh mạch, là nơi dẫn máu từ mao mạch cơ thể về tim. A. 2
B. 3
C. 4
DẠ Y
Câu 12: Sự hình thành hệ tuần hoàn kín gắn liền với đặc điểm nào ở động vật? A. Tim phân hóa và có thành cơ dày. B. Xuất hiện phổi. C. Chuyển đời sống từ nước lên cạn. D. Xuất hiện sắc tố hô hấp chứa sắt.
D. 5
A. Tôm, cua, cá.
B. Giun đốt, sâu bọ, ốc sên.
C. Trai, sò, rắn nước.
D. Gián, châu chấu, chuột.
Câu 14: Khi nói đến động vật có hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
CI
I. Các loài đẳng nhiệt đều có tim 4 ngăn.
AL
Câu 13: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
II. Chỉ động vật ở cạn mới có hệ tuần hoàn kép.
OF FI
III. Chỉ hệ tuần hoàn kín mới xuất hiện mao mạch. IV. Cá là lớp động vật có xương sống duy nhất có hệ tuần hoàn đơn. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15: Khi nói đến động vật có hệ tuần hoàn kín, vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? A. Dẫn máu đi nuôi nửa cơ thể phía trên. B. Dẫn máu đi nuôi phổi.
ƠN
C. Vận chuyển máu lên não. D. Vận chuyển máu đến phổi để trao đổi khí.
Câu 16: Khi nói đến nhóm động vật có xương sống, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. Phát biểu nào dưới A. Chỉ gặp ở các động vật có tim 3 ngăn. B. Là đặc điểm của hệ tuần hoàn đơn.
NH
đây đúng?
C. Có ở động vật có tim 2 ngăn hoặc 3 ngăn.
Y
D. Có thể gặp ở tất cả các lớp động vật.
QU
Câu 17: Khi nói đến hệ tuần hoàn kín ở động vật, đặc điểm nào sau đây là sai? A. Hệ mạch phân hoá thành động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ nhanh. C. Tất cả các tế bào đều có thế tắm mình trong máu và nước mô.
M
D. Máu chảy trong mạch kín theo một chiều nhất định. Câu 18: Ở hệ tuần hoàn của những loài có máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn, có đặc điểm nào sau
KÈ
đây? A. Có hai tâm nhĩ.
B. Có hai tâm thất.
C. Có tim hai ngăn hoặc bốn ngăn.
D. Có hai vòng tuần hoàn.
Câu 19: Khi nói đến hệ tuần hoàn đơn ở động vật, đặc điểm nào sau đây sai?
DẠ Y
A. Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao nhất. C. Chỉ có một tâm nhĩ và một tâm thất. D. Máu có sắc tố hemoglobin.
Câu 20: Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của cá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AL CI OF FI
(1) Hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn đơn ở cá. (2) Tim có 2 ngăn, gồm tâm nhĩ (II), tâm thất (I). (3) Có hệ tuần hoàn kép.
(4) Tại mao mạch mang (IV), quá trình trao đổi khí giữa máu đến mang và môi trường nước qua mang
ƠN
diễn ra. `
(5) Máu được trao đổi khi ở mang sẽ theo động mạch lưng đến mao mạch của cơ thể (IV) để thực hiện trao đổi chất. A. 2
B. 3
NH
(6) Máu từ mao mạch cơ thể theo tĩnh mạch (III) để về tâm thất (II). C. 4
D. 5
Câu 21: Trình tự nào đúng ở các loài có cấu tạo tim ngày càng hoàn thiện? A. Cá cóc cá sấu cá voi cá mập
Y
B. Cá sấu cá cóc cá mập cá voi
QU
C. Cá mập cá cóc thằn lằn cá voi D. Cá mập cá sấu cá cóc cá voi
Câu 22: Ở hệ tuần hoàn, tim 4 ngăn có nhiều ưu điểm. Số phát biểu đúng về ưu điểm của tim 4 ngăn? I. Lực co bóp của tim mạnh nên đẩy máu đi được xa.
M
II. Máu chảy trong động mạch nhanh và áp lực mạnh. III. Khả năng điều hoà và phân phối máu tới các cơ quan nhanh chóng. A. 1
KÈ
IV. Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn. B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Sự hình thành hai tâm thất ở chim và thú vừa có tác dụng ngăn không cho máu pha trộn nhau và có tác dụng:
DẠ Y
A. Tiết kiệm được năng lượng co tim. B. Cho phép máu chỉ chảy theo một chiều. C. Giúp máu chỉ lưu thông trong từng vòng tuần hoàn. D. Tạo ra lực co tâm thất mạnh hơn.
Câu 24: Khi nói đến hệ mạch ở động vật, mô tả nào về động mạch sau đây là sai?
A. Dẫn máu đi ra khỏi tim.
AL
B. Vận chuyển máu giàu oxy. C. Hoạt động dưới dạng sóng mạch đập. D. Có khả năng đàn hồi lớn nhất.
CI
Câu 25: Trong hệ tuần hoàn người, máu đi ra từ tâm thất trái có đặc điểm gì? A. Rất giàu CO2.
OF FI
B. Rất giàu O2. C. Tham gia vào vòng tuần hoàn nhỏ. D. Đi nuôi nửa cơ thể bên trái. Câu 26: Huyết áp là gì? A. Áp lực của máu lên thành động mạch. B. Áp lực của máu lên thành cơ tâm thất.
ƠN
C. Áp suất của máu khi tim co. D. Lực ma sát của máu với thành mạch.
Câu 27: Khi nói đến huyết áp động vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
NH
I. Càng xa tim, huyết áp càng giảm. II. Huyết áp ở mao mạch là thấp nhất.
III. Huyết áp đo được có trị số cực đại lúc tâm thất co. IV. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp. B. 2
C. 3
D. 4
Y
A. 1
A. Nhỏ nhất ở tĩnh mạch.
QU
Câu 28: Khi nói về vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng? C. Không phụ thuộc vào huyết áp.
B. Tỷ lệ nghịch với huyết áp. D. Tỷ lệ nghịch với tiết diện mạch.
Câu 29: Khi nói đến huyết áp, huyết áp giảm dần từ động mạch đến tĩnh mạch, tại sao?
M
A. Vận tốc dòng máu giảm dần.
B. Chỉ động mạch mới có tính đàn hồi.
KÈ
C. Ma sát giữa máu và thành mạch. D. Ma sát giữa các phân tử máu với nhau. Câu 30: Trong hệ mạch, máu chảy chậm nhất ở mao mạch. Vì sao? A. Mao mạch ở xa tim.
DẠ Y
B. Tổng tiết diện của mao mạch là lớn nhất. C. Mao mạch len lỏi giữa các tế bào nên vận chuyển chậm. D. Mao mạch có đường kính nhỏ nhất.
Câu 31: Trong hệ tuần hoàn kép, máu ở tĩnh mạch phổi như thế nào? A. Có thành phần giống máu ở tĩnh mạch chủ.
B. Rất giàu CO2 và nghèo oxi.
AL
C. Chứa nhiều sản phẩm trao đổi chất của tế bào. D. Chính là máu đi nuôi cơ thể. A. Cá và bò sát.
B. Lưỡng cư và chim.
C. Chỉ có lưỡng cư.
D. Chim và thú.
OF FI
Câu 33: Trong hệ tuần hoàn thú, máu đi ra từ tâm thất phải có đặc điểm gì?
CI
Câu 32: Loài nào sau đây có máu tĩnh mạch giàu O2 nhất?
A. Là máu pha giữa máu giàu và máu nghèo oxi. B. Không tham gia vào vòng tuần hoàn lớn. C. Không dẫn máu đi trao đổi khí. D. Rất giàu O2 để được sử dụng đi nuôi cơ thể. A. Cá chép ếch đồng thằn lằn dơi cú. B. Ếch đồng cá chép thằn lằn cú dơi. C. Ếch đồng thằn lằn cá chép cú dơi.
NH
D. Cá chép ếch đồng thằn lằn dơi.
ƠN
Câu 34: Trong hệ tuần hoàn kín, trình tự các loài có máu đi nuôi cơ thể giảm dần sự pha trộn là:
M
QU
Y
Câu 35: Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của lớp chim và thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KÈ
(1) Hệ tuần hoàn của chim, thú là hệ tuần hoàn kép, tim có 4 ngăn. (2) Vòng tuần hoàn nhỏ (II), máu từ tâm thất phải theo động mạch phổi đến mao mạch phổi (I) để trao đổi khí.
(3) Vòng tuần hoàn lớn (IV), máu từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến mao mạch cơ thể (V) để trao
DẠ Y
đổi chất.
(4) Sơ đồ đường đi của máu trong vòng tần hoàn lớn: máu từ tâm thất trái động mạch chủ mao mạch cơ thể tĩnh mạch chủ tâm nhĩ phải.
A. 1
B. 2
C. 3
Câu 36: Hệ tuần hoàn của các loài đẳng nhiệt có đặc điểm nào sau đây?
D. 4
B. Hệ tuần hoàn kép.
C. Tim 3 hoặc 4 ngăn.
D. Tim có hai tâm thất.
AL
A. Hệ tuần hoàn đơn.
Câu 37: Ở tim của chim và thú, thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải, chứng tỏ điều gì? A. Lượng máu bơm ra từ tâm thất trái nhiều hơn tâm thất phải.
CI
B. Lực co bóp của tâm thất trái mạnh hơn so với tâm thất phải. C. Nhịp co bóp của tâm thất trái nhiều hơn tâm thất phải.
OF FI
D. Máu đi ra từ tâm thất phải loãng hơn. Câu 38: Ở hệ tuần hoàn thú, vận tốc máu tỉ lệ nghịch với huyết áp được đo ở đâu? A. Động mạch chủ.
B. Động mạch vành tim.
C. Mao mạch.
D. Tĩnh mạch chủ.
Câu 39: Khi nói đến hoạt động của tim, hiện tượng “tất cả hoặc không có gì” ở cơ tim là gì? A. Khi kích thích, dù cường độ thấp dưới ngưỡng cũng làm cơ tim co bóp.
ƠN
B. Cơ tim có thể trả lời mọi kích thích, dù kích thích trên hoặc dưới ngưỡng thì cơ tim cũng trả lời bằng cách co cực đại.
C. Khi kích thích tới ngưỡng cơ tim sẽ co cực đại, sau đó dù có kích thích mạnh hơn cơ tim cũng
NH
không co thêm. D. Kích thích càng mạnh, cơ tim càng co rút mạnh.
Câu 40: Khi nói đến hiện tượng tim hoạt động theo nguyên tắc “tất cả không hoặc không có gì”, tại sao cơ tim mới có hiện tượng này?
Y
A. Do tế bào cơ tim phân nhánh và nối liền nhau bằng đĩa nối tạo thành một thể thống nhất.
QU
B. Trong thành cơ tim có hệ dẫn truyền riêng biệt. C. Tim được cấu tạo bởi khối cơ rất dày nên lực co bóp lớn. D. Tim hoạt động không theo ý muốn, nên dù có kích thích trên hay dưới ngưỡng thì cũng trả lời ở một mức.
M
Câu 41: Khi nói đến hoạt động của cơ vân và hoạt động của cơ tim, đặc điểm phân biệt nào sau đây là sai?
KÈ
A. Cơ tim co cực đại khi kích thích tới ngưỡng, cơ vân co phụ thuộc cường độ kích thích. B. Cơ tim không co cứng, cơ vân có thể co cứng. C. Cơ tim co không theo ý muốn, cơ vân co theo ý muốn. D. Cơ tim co nhanh và mạnh hơn cơ vân.
DẠ Y
Câu 42: Dựa trên hình vẽ mô tả hệ dẫn truyền tim của tim người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AL CI
(1) Nút xoang nhĩ (I) có khả năng tự phát xung điện.
OF FI
(2) Khi xung được phát từ nút xoang nhĩ, lan truyền khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co.
(3) Xung lan truyền từ nút xoang nhĩ cơ tâm nhĩ nút nhĩ thất (II) bó His (III) mạng Puoockin (IV) rồi lan khắp tâm nhĩ, làm tâm nhĩ co. (4) Tâm nhĩ có lực co bóp mạnh hơn tâm thất. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 43: Tim cắt rời khỏi cơ thể vẫn đập một thời gian nếu đặt trong môi trường thích hợp, có bao nhiêu
ƠN
phát biểu sau đây đúng về tim? I. Tim đập theo quán tính.
II. Tim không chịu sự điều khiển của thần kinh trung ương là vỏ não.
NH
HL Tim có khả năng hoạt động một tự động, do hệ dẫn truyền tự động của tim. IV. Tim hoạt động một thời gian là nhờ năng lượng dự trữ lớn. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 44: Nơi tự động phát xung đối với các hoạt động tự động của tim nằm ở đâu? B. Thành tâm nhĩ trái.
Y
A. Thành tâm nhĩ phải.
D. Thành giữa hai tâm thất.
QU
C. Thành giữa hai tâm nhĩ.
Câu 45: Khi nói đến hoạt động của tim ở lớp thú, phát biểu đúng về kích thích làm tâm thất co? A. Tâm nhĩ co kích thích các tế bào của tâm thất phát xung và co. B. Nút xoang nhĩ hưng phấn lan truyền dọc theo thành cơ xuống tâm thất.
M
C. Xung động dẫn truyền theo bó His tới mạng Puockin kích thích cơ tâm thất co. D. Áp lực máu trong tâm thất cao, tạo xung truyền theo mạng Puockin kích thích cơ tâm thất co.
KÈ
Câu 46: Trong một chu kì tim ở người trưởng thành và hoạt động bình thường, tâm nhĩ được nghỉ bao nhiêu? A. 0,1 giây.
B. 0,4 giây.
C. 0,7 giây.
D. 0,8 giây.
Câu 47: Trong quá trình hoạt động của tim, đặc điểm của tâm nhĩ và tâm thất nào sau đây đúng?
DẠ Y
A. Không bao giờ co đồng thời. B. Không bao giờ dãn đồng thời. C. Luôn chứa máu khác nhau. D. Nhận được lượng máu khác nhau.
Câu 48: Tim có thể hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi, vì sao?
A. Tim nhận được lượng máu nuôi tim rất lớn.
AL
B. Các tế bào cơ tim có giai đoạn nghỉ dài. C. Các tế bào cơ tim luôn tiếp xúc trực tiếp với máu. D. Tim có khả năng hoạt động tự động.
CI
Câu 49: Khi nói đến tính qui luật hoạt động của tim, phát biểu nào sau đây sai? A. Tính chu kì. C. Tính liên tục. D. Theo quy tắc ”tất cả hoặc không có gì".
OF FI
B. Tính tự động.
Câu 50: Ở động vật có vú, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể, vì sao? A. Các động vật có kích thước lớn thường ít hoạt động tích cực.
B. Các loài có khối lượng cơ thể lớn thường có tim to và khoẻ hơn.
ƠN
C. Động vật có kích thước và khối lượng nhỏ bị mất nhiệt qua bề mặt cơ thể nhiều hơn. D. Động vật nhỏ có hệ tuần hoàn chưa tiến hóa hoàn thiện, nên tim đập nhanh. Câu 51: Khi nói đến chu kì tim ở người trưởng thành và hoạt động bình thường, phát biểu sau đây sai?
NH
A. Kéo dài 0,8 giây (s) và gồm ba pha. B. Trẻ em có chu kì tim ngắn hơn người lớn.
C. Mỗi chu kì tim bắt đầu bằng pha co tam thất. D. Khi lao động nặng, chu kì tim bị rút ngắn.
Y
Câu 52: . Khi nói đến nhịp tim, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
QU
I. Số lần co bóp của tim trong một phút. II. Số chu kì tim trong một phút.
III. Số lần đập của tim trong một phút. IV. Thời gian tim co.
B. 2
C. 3
D. 4
M
A. 1
Câu 53: Hiện tượng cao huyết áp ở người là gì
KÈ
A. Huyết áp tối đa tăng quá mức bình thường và kéo dài. B. Huyết áp tối đa hoặc tối thiểu đều cao hơn mức bình thường và kéo dài. C. Huyết áp tối đa tăng, còn huyết áp tối thiểu giảm. D. Chỉ có huyết áp tối thiểu cao hơn bình thường.
DẠ Y
Câu 54: Khi ở trạng thái lo sợ, hồi hộp, bộ phận thần kinh nào kích thích làm ảnh hướng hoạt động của tim?
A. Hệ dẫn truyền tự động của tim.
B. Dây thần kinh giao cảm.
C. Dây thần kinh phó giao cảm.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 55: Điều nào sau đây không phải là biến đổi sinh lý của huyết áp?
A. Người già, huyết áp tăng do xơ hóa động mạch. C. Huyết áp tăng khi vận động thể lực nhiều. D. Cao huyết áp do máu nhiễm mỡ. B. Ảnh hưởng của trọng lực.
C. Thành mạch có tính đàn hồi.
D. Thành mạch có các van.
OF FI
A. Tim co bóp theo chu kì.
CI
Câu 56: Trong hệ tuần hoàn kín, máu chỉ vận chuyển theo một chiều nhất định, vì sao?
AL
B. Khi ăn mặn cũng làm huyết áp tăng.
Câu 57: Hồng cầu của người có hình đĩa lõm hai mặt. Số phát biểu đúng về vai trò dạng đĩa của hồng cầu? I. Tăng diện tích bề mặt. II. Di chuyển dễ dàng trong mao mạch. IV. Làm tăng cấu trúc bền vững. A. 1
B. 2
C. 3
Câu 58: Cho bảng biểu thị nhịp tim của thú như sau:
Nhịp tim / phút
Voi
25-40
Trâu
40-50
Bò
50-70
Y
Lợn
QU
Mèo Có bao nhiêu phát biểu đúng?
D. 4
NH
Động vật
Chuột
ƠN
III. Chui qua thành mạch đến tiếp xúc với các tế bào.
60-90 110-130 720-780
(1) Động vật có kích thước càng lớn thì số nhịp tim trong một phút càng nhỏ.
M
(2) Số nhịp tim tỉ lệ thuận với kích thước cơ thể. (3) Động vật càng lớn thì khả năng trao đổi nhiệt với môi trường càng tăng nên nhịp tim tăng. A. 1
KÈ
(4) Thời gian một chu kì tim (nhịp tim) ở Lợn là 60 giây - 0,67 phút. B. 2
C. 3
D. 4
Câu 59: Dựa trên đồ thị về sự biến động huyết áp trong hệ mạch ở người trưởng thành và bình thường, có
DẠ Y
bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
AL
CI
(1) Ở người trưởng thành và bình thường có huyết áp tâm thu khoảng 110 - 120 mmHg.
(2) Ở người trưởng thành và bình thường có huyết áp tâm trương khoảng 70 - 80 mmHg. (4) Càng xa tim huyết áp có sự dao động (tăng, giảm) tuần hoàn. (5) Huyết áp lớn nhất là đo được ở động mạch chủ, lúc tâm thất co. A. 5
B. 2
C. 3
OF FI
(3) Huyết áp lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.
D. 4
Câu 60: Dựa trên đồ thị về sự biến động vận tốc máu và tổng tiết diện trong hệ mạch, có bao nhiéu phát
QU
Y
NH
ƠN
biểu dưới đây đúng?
M
(1) Đồ thị (a) biểu diễn tổng tiết diện của các đoạn mạch, (b) biểu diễn vận tốc máu của các đoạn mạch. (2) Vận tốc máu nhỏ nhất ở động mạch và lớn nhất ở mao mạch.
KÈ
(3) Tổng tiết diện lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch. (4) Vận tốc máu và tổng tiết diện các đoạn mạch tỉ lệ nghịch với nhau. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 61: Dựa trên hiểu biết về tuần hoàn máu và đồ thị về sự biến động huyết áp trong hệ mạch ở người
DẠ Y
trưởng thành và bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AL CI (2) Càng xa tim huyết áp có sự dao động (tăng, giảm) tuần hoàn. (3) Tâm nhĩ trái là nơi máu từ tĩnh mạch chủ (nuôi cơ thể) đi về.
OF FI
(1) Huyết áp lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.
(4) Huyết áp lớn nhất là đo được ở động mạch chủ đi ra từ tâm thất trái. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
ƠN
Câu 62: Khi nói đến hệ tuần hoàn ở người trưởng thành và bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Hệ tuần hoàn người có duy nhất một vòng tuần hoàn lớn. (3) Mao mạch có tổng tiết điện lớn nhất. (4) Vận tốc máu ở tại mao mạch nhỏ nhất. A. 1
B. 2
NH
(2) Máu đi theo tĩnh mạch phổi về tim là máu giàu CO2.
C. 3
D. 4
Y
Câu 63: Ở hệ tuần hoàn của các loài động vật có máu màu xanh, phát biểu nào sau đây sai? C. Có hệ tuần hoàn kín.
QU
A. Là động vật biến nhiệt.
B. Có kích thước cơ thể nhỏ. D. Có hệ tuần hoàn hở.
Câu 64: Van tổ chim có tác dụng gì?
A. Ngăn không cho máu chảy từ tâm thất lên tâm nhĩ
M
B. Ngăn không cho máu chảy từ tâm nhĩ xuống tâm thất C. Chỉ cho máu chảy từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ
KÈ
D. Chỉ cho máu chảy từ tâm thất vào động mạch Câu 65: Ở tim, khi tâm thất co, đặc điểm nào sau đây đúng? A. Van nhĩ thất và van bán nguyệt đều mở. B. Van nhĩ thất và van bán nguyệt đều đóng.
DẠ Y
C. Van nhĩ thất đóng còn van bán nguyệt mở. D. Van nhĩ thất mở còn van bán nguyệt đóng.
Câu 66: Ở hệ tuần hoàn thú, khi tâm nhĩ co, tác dụng là sai? A. Đẩy máu xuống tâm thất.
B. Làm mở van nhĩ thất.
C. Làm mở van bán nguyệt.
D. Đóng van tĩnh mạch.
Câu 67: Tim người, nửa tim phải (tâm nhĩ và tâm thất phải) có đặc điểm gì?
AL
A. Luôn chứa máu đỏ thẫm (nghèo oxi). B. Luôn chứa máu đỏ tươi (giàu oxi). D. Thông với tĩnh mạch phổi. C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 02. C
03. D
04. A
05. A
06. C
07. A
11. C
12. A
13. B
14. C
15. D
16. A
17. C
18. C
19. B
20. C
21. C
22. D
23. A
24. B
25. B
26. A
27. C
28. D
29. C
30. B
31. D
32. C
33. B
34. D
35. D
36. D
37. B
38. D
39. C
40. A
41. D
42. C
43. B
44. A
45. C
46. C
47. A
48. B
49. C
50. C
51. C
52. D
53. B
54. B
55. D
56. D
57. C
58. B
59. C
60. A
61.A
62. C
63. C
64. D
65. C
66. C
67. A
10. C
ƠN
NH
Hệ tuần hoàn hở
09. D
OF FI
01. B
Câu 1:
08. B
CI
C. Có van hai lá.
Hệ tuần hoàn kín
Có những đoạn máu không lưu thông trong mạch Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong máu mà tràn vào khoang cơ thể và trộn lẫn với mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch
QU
Y
dịch mô tạo thành hỗn hợp máu và dịch mô.
sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào thông qua thành mao mạch. - Hệ tuần hoàn kín có 2 loại: hệ tuần hoàn đơn ở cá, hệ tuần hoàn kép ở các nhóm động vật có phổi.
Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc chậm.
trung bình, tốc độ nhanh.
M
Gặp ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai...) và Gặp ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt chân đầu và
Chọn B.
động vật có xương sống.
KÈ
chân khớp (côn trùng, tôm...).
Câu 2: Trong hệ tuần hoàn hở, động mạch dẫn máu giàu chất dinh dưỡng đổ vào xoang máu trao đổi chất
DẠ Y
với các tế bào sau đó tập trung về tĩnh mạch đổ vào tim nên không có mao mạch. Chọn C. Câu 3: . Hệ tuần hoàn hở: - Gặp ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai...) và chân khớp (côn trùng, tôm...). - Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ chậm. - Có những đoạn máu không lưu thông trong mạch máu mà tràn vào khoang cơ thể và trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu và dịch mô.
Chọn D. cơ thể, thông qua quá trình này mà nó thực hiện tất cả những chức năng còn lại. Chọn A. Câu 5: Hệ tuần hoàn của đa số thân mềm và chân khớp là hệ tuần hoàn hở:
AL
Câu 4: Chức năng quan trọng nhất của hệ tuần hoàn là vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong
CI
- Khi tim co bơm máu (chứa sắc tố hemoxianin) với một áp lực thấp vào xoang cơ thể và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để thực hiện, quá trình trao đổi chất; sau đó tập trung vào hệ thống mạch góp hoặc các
OF FI
lỗ trên thành tim để trở về tim.
- Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối (hở), đảm bảo cho dòng dịch di chuyển dễ dàng mặc dù với áp suất thấp. Chọn A.
Câu 6: Côn trùng có hệ thống ống khí phân nhánh tới tận các tế bào nên hệ tuần hoàn chỉ có chức năng Câu 7:
ƠN
vận chuyển các chất dinh dưỡng chứ không vận chuyển khí. Chọn C.
- Hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp với động vật có kích thước nhỏ vì máu chảy với áp lực thấp, không thể đi xa, không cung cấp đủ máu cho các cơ quan xa tim.
NH
- Hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp với động vật ít di chuyển vì máu chảy chậm, không cung cấp đủ nhu cầu các chất cần thiết và thải chất thải khi cơ thể hoạt động nhiều. Chọn A.
Câu 8: Ở hệ tuần hoàn hở, máu chảy chậm chủ yếu do tim cấu tạo đơn giản nên lực co bóp yếu. Chọn B.
Y
Câu 9: Hệ tuần hoàn hở chưa hoàn thiện, tuy nhiên vì máu tiếp xúc trực tiếp với các tế bào nên sự trao
QU
đổi chất được thực hiện dễ dàng hơn so với tuần hoàn kín (sự trao đổi chất giữa máu và tế bào phải thông qua màng của hệ thống mao mạch). Chọn D.
Câu 10: Đa số động vật không xương sống có sắc tố hô hấp là hemoxianin, nhưng một số nhóm chưa có sắc tố hô hấp chuyên hóa (ví dụ ruột khoang). Chọn C.
M
Câu 11: Hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn kín. Hệ tuần hoàn kín: - Gặp ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt chân đầu và động vật có xương sống.
KÈ
- Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào thông qua thành mao mạch. - Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ nhanh. - Hệ tuần hoàn kín có 2 loại: hệ tuần hoàn đơn ở cá, hệ tuần hoàn kép ở các nhóm động vật có phổi.
DẠ Y
Chọn C.
Câu 12: Sự tuần hoàn kín phụ thuộc vào sức co bóp của tim để có thể đẩy máu đi trong hệ mạch và tạo áp lực lớn cho sự trao đổi chất ở mao mạch vì vậy tim phải phân hóa và có thành cơ dày. Chọn A. Câu 13:
Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hoàn kín
Gặp ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai...) và Gặp ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt chân đầu và động vật có xương sống.
Chọn B.
AL
chân khớp tôm…)
voi.. .) nhưng hô hấp bằng phổi thì vẫn có hệ tuần hoàn kép. Chọn C. Câu 15: Hệ tuần hoàn kín gồm 2 vòng tuần hoàn:
CI
Câu 14: Hệ tuần hoàn kép là hệ quả của sự xuất hiện phổi vì vậy những động vật ở nước (rắn nước, cá
OF FI
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: máu đỏ thẫm từ tâm thất phải theo động mạch phổi lên trao đổi khí ở phổi trở thành máu đỏ tươi, theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái. (chức năng trao đổi khí với môi trường ngoài qua phổi)
+ Vòng tuần hoàn lớn: máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến trao đổi khí ở các cơ quan trở thành màu đó thẫm, theo tĩnh mạch chủ về tâm thất phải. (chức năng là trao đổi khí và các chất dinh Chọn D.
ƠN
dưỡng cho các tế bào và mô của cơ thể)
Câu 16: Ở động vật có xương sống, máu đi nuôi cơ thể là máu pha chỉ gặp ở động vật có tim 3 ngăn (lưỡng cư, bò sát). Cá tuy chỉ có tim 2 ngăn, nhưng máu từ tâm thất đến mang thực hiện trao đổi khí trở
NH
thành máu giàu O2 mới đi nuôi cơ thể. Chọn A.
Câu 17: Ở hệ tuần hoàn kín, các tế bào trao đổi chất với máu thông qua nước mô chứ không tắm mình trong máu và nước mô (máu và nước mô cũng không trộn lẫn). Chọn C. Câu 18: Các động vật có tim 2 ngăn hoặc 4 ngăn thì máu đi nuôi cơ thể là không pha trộn giữa máu đỏ
Y
tươi và máu đỏ thẫm. Chọn C. phân hóa rõ rệt. Chọn B. Câu 20:
QU
Câu 19: Đặc điểm của hệ tuần hoàn đơn là máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình vì tim chưa
- Vòng tuần hoàn ở cá là vòng tuần hoàn đơn, máu từ tim đến mang để trao đổi khí rồi đi nuôi cơ thể,
M
không có sự pha trộn. Vì vậy máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) thì là vòng tuần hoàn kép nhưng tim 3 ngăn, vì vậy có sự pha trộn máu ở
KÈ
tâm thất (máu đỏ tươi giàu oxi từ tĩnh mạch phổi, máu đỏ thẫm giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ) vì vậy, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
Lớp chim trở lên thì tâm thất được chia làm 2 ngăn riêng biệt, không có sự pha trộn nên máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Chọn C.
DẠ Y
Câu 21: Cá mập (thuộc lớp cá) có tim 2 ngăn, cá cóc (lớp lưỡng cư) có tim 3 ngăn, thằn lằn (lớp bò sát) tim đã có vách ngăn hụt ở tâm thất, cá voi (lớp thú) có tim 4 ngăn chia 2 nửa riêng biệt. Chọn C. Câu 22: Chọn D.
Câu 23: Sự hình thành hai tâm thất ở chim và thú cho phép lực co ở từng tâm thất khác nhau tuỳ theo chức năng của mỗi vòng tuần hoàn nhờ đó mà tiết kiệm năng lượng. Chọn A.
Câu 24: Động mạch phổi vận chuyển máu giàu CO2 lên phổi để trao đổi khí chứ không phải máu giàu
AL
O2. Chọn B. Câu 25: Máu đi ra từ tâm thất trái của người là máu đi nuôi cơ thể nên rất giàu O2. Chọn B. Câu 26: . Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành mạch.
CI
- Khi tim co bóp đẩy một lượng máu vào động mạch chủ gây ra huyết áp cực đại (huyết áp tâm thu). Khi tim nghỉ (pha dãn), máu không được bơm lên động mạch, áp lực lên động mạch giảm, ứng với huyết áp
OF FI
cực tiểu (huyết áp tâm trương). Chọn A.
Câu 27: Huyết áp thấp nhất là ở tĩnh mạch chủ chứ không phải ở mao mạch. Chọn C. Câu 28:
- Vận tốc máu ở động mạch và tĩnh mạch cao, cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất tại các mao mạch. - Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện của mạch, tiết diện càng lớn thì vận tốc càng lớn (nguyên lý động lực học chất lỏng). Do đó, ở động mạch chủ có lực phát động lớn nhất và tiết điện lớn nhất nên vận tốc là
ƠN
lớn nhất. Tĩnh mạch cũng có tiết điện lớn nhưng do ma sát nên lực co bóp của tim đã giảm vận tốc máu giảm. Tại các mạo mạch do tiết diện rất nhỏ nên vận tốc máu cũng rất nhỏ. Chọn D.
NH
Câu 29: Sự giảm dần huyết áp trong hệ mạch chủ yếu do ma sát giữa máu và thành mạch. Vì vậy huyết áp sẽ bị giảm dần từ động mạch mao mạch tĩnh mạch. Chọn C. Câu 30: Trong hệ mạch, máu chảy chậm nhất ở mao mạch chủ yếu vì tổng tiết diện của mao mạch là lớn nhất. Chọn B.
Y
Câu 31: Trong hệ tuần hoàn kép, máu ở tĩnh mạch phổi là máu giàu O2 và nghèo CO2 sẽ đổ về tâm nhĩ
QU
trái, xuống tâm thất trái rồi theo vòng tuần hoàn lớn đi nuôi cơ thể. Chọn D. Câu 32: Loài có máu tĩnh mạch giàu oxy hơn cả là những loài hô hấp qua da nên chỉ có thể là lưỡng cư. Chọn C.
Câu 33: Máu đi ra từ tâm thất phải của thú là máu giàu CO2 đi trao đổi khí chứ không tham gia vào vòng
M
tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn lớn). Chọn B. Câu 35:
KÈ
Câu 34: Dơi, cú đều có máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn. Chọn D. - Lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) thì là vòng tuần hoàn kép nhưng tim 3 ngăn, vì vậy có sự pha trộn máu ở tâm thất (máu đỏ tươi giàu oxi từ tĩnh mạch phổi, máu đỏ thẫm giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ) vì vậy, máu đi
DẠ Y
nuôi cơ thể là máu pha. - Lớp chim trở lên thì tâm thất được chia làm 2 ngăn riêng biệt, không có sự pha trộn nên máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Chọn D.
Câu 36: Các loài đẳng nhiệt đều có tim bốn ngăn, nghĩa là có 2 tâm thất.
Chọn D.
AL
Câu 37: Thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải chứng tỏ lực co bóp của tâm thất trái mạnh hơn tâm thất phải để đẩy máu đi được quãng đường xa hơn. Chọn B. 200mm/giây nhưng huyết áp có thể âm. Chọn D. Câu 39: Cơ tim hoạt động theo qui luật “tất cả hoặc không có gì” là:
OF FI
- Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp.
CI
Câu 38: Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với huyết áp là tĩnh mạch chủ. Tại đây vận tốc máu khoảng
- Khi kích thích ở cường độ ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa.
- Nếu kích thích ở cường độ trên ngưỡng cũng không làm cơ tim co mạnh hơn nữa. Chọn C.
Câu 40: Nguyên nhân của hiện tượng “tất cả hoặc không có gì” là do đặc điểm cấu tạo đặc biệt của cơ tim, các tế bào nối với nhau bằng đĩa nối nên chúng hoạt động như một thể thống nhất. Khi có kích thích Chọn A.
ƠN
tới ngưỡng tất cả các tế bào đều co đồng loạt tạo nên một đáp ứng tối đa. Câu 41: Không thể nói cơ tim co nhanh và mạnh hơn cơ vân. Chọn D.
NH
Câu 42: Cơ tim có khả năng hoạt động tự động
- Tim động vật, kể cả tim người, được cắt rời khỏi cơ thể vẫn còn khả năng co bóp nhịp nhàng nếu được cung cấp đủ dinh dưỡng và oxi với một nhiệt độ thích hợp.
- Hoạt động của tim có tính tự động là do trong thành tim có các tập hợp sợi đặc biệt gọi là hệ dẫn truyền
Y
tim gồm: nút xoang nhĩ có khả năng tự phát nhịp xung được truyền tới hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất, rồi
QU
truyền theo bó His tới mạng Puôc - kin phân bố trong thành cơ giữa hai tâm thất làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
* Tâm thất có khả năng co bóp mạnh nhất (đặc biệt tâm thất trái). Chọn C.
M
Câu 43: Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn tiếp tục đập một thời gian ngắn nếu đặt trong môi trường thích hợp là do hệ dẫn truyền tự động của tim, không do vỏ não điều khiển. Chọn B.
KÈ
Câu 44: Nơi tự động phát xung đối với các hoạt động của tim chính là nút xoang nhĩ nằm trên thành của tâm nhĩ phải. Chọn A.
Câu 45: Tâm thất co là do xung động dẫn truyền theo bó His tới mạng Puockin nằm ở vách nhĩ thất do đó sự co bắt đầu từ dưới đáy tâm thất co lên. Chọn C.
DẠ Y
Câu 46: Trong một chu kì tim ở người trưởng thành và hoạt động bình thường là 0,8 giây thì tâm nhĩ chỉ co 0,1 giây. Vậy thời gian tâm nhĩ được nghỉ là 0,7 giây, đủ cho chúng có thể hoạt động liên tục suốt đời. Chọn C.
Câu 47: Trong hoạt động của tim, tâm nhĩ và tâm thất không bao giờ co đồng thời mà lần lượt kể tiếp nhau. Chọn A.
Câu 48: Tim có thể hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi là do nó hoạt động theo chu kì, trong mỗi chu
AL
kì cơ tim có giai đoạn trơ tuyệt đối (giai đoạn nghỉ) rất dài, đủ cho chúng phục hồi khả năng làm việc. Chọn B. Câu 49: Tim hoạt động theo chu kì nên không có tính liên tục. Chọn C.
CI
Câu 50:
- Động vật có kích thước cơ thể càng nhỏ thì tim đập càng nhanh và ngược lại động vật có kích thước cơ
OF FI
thể càng lớn thì tim đập càng chậm.
- Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn (tỉ lệ giữa diện tích cơ thể và thể tích cơ thê). Tỉ lệ S/V càng lớn thì nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hoá tăng lên, tim phải đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu ôxi và chất dinh dưỡng cung cấp cho quá trình chuyển hoá. Chọn C.
Câu 51: Nhận xét về chu kì tim ở người, điều không đúng là mỗi chu kì tim bắt đầu bằng pha co tâm thất,
ƠN
thật ra phải là pha co tâm nhĩ. Chọn C.
Câu 52: Nhịp tim chính là số lần co bóp hay số chu kì tim hay số lần đập của tim trong thời gian một phút. Chọn D.
NH
Câu 53:
Huyết áp bình thường: Đối với người trưởng thành, khi các chỉ số huyết áp tâm thu dưới
120mmHg và huyết áp tâm trương dưới 80mmHg thì được gọi là huyết áp bình thường.
Huyết áp cao: Khi chỉ số huyết áp tâm thu lớn hơn 140 mmHG và huyết áp tâm trương lớn hơn 90 Huyết áp thấp: khi huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg hoặc giảm 25 mmHg so với bình thường.
QU
Y
mmHg thì được chẩn đoán là huyết áp cao. Chọn B.
Câu 54: Khi ở trạng thái lo sợ, hồi hộp tim thường đập nhanh và mạnh (đập thình thịch) do dây thần kinh giao cảm bị kích thích. Chọn B.
M
Câu 55: Những biến đổi sinh lý là những biến đổi có tính qui luật và cơ thể có thể tự điều chỉnh nên ít nguy hiểm. Còn những biến đổi thất thường thì gây ra bệnh lý. Vậy cao huyết áp do máu nhiễm mỡ là
KÈ
một trạng thái bệnh lý. Chọn D.
Câu 56: Trong hệ tuần hoàn kín, máu chỉ vận chuyển theo một chiều nhất định là do thành mạch có các van, làm cho máu chỉ di chuyển theo một chiều xác định. Chọn D. Câu 57: Hồng cầu người có đĩa lõm hai mặt nhờ đó tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với oxy, tăng độ bền
DẠ Y
và di chuyển dễ dàng trong mao mạch chứ không dễ chui qua thành mạch. Chọn C. Câu 58: (1) và (4) đúng. Chọn B. Câu 59: (1), (2) và (4) đúng. Chọn C. Câu 60: (4) đúng. Chọn A. Câu 61: (4) đúng. Chọn A.
Câu 62: 2, 3, 4: đúng. Chọn C.
AL
Câu 63: Ở hệ tuần hoàn kín máu có sắc tố hemoglobin màu đỏ, vì vậy động vật có máu màu xanh thì không thể có ở hệ tuần hoàn kín. Chọn C.
Câu 64: Van tổ chim (van bán nguyệt) nằm trên thành động mạch chỉ cho máu chảy từ tâm thất vào động
CI
mạch chứ không chảy ngược lại. Chọn D.
Câu 65: Khi tâm thất co sẽ tống máu vào động mạch nên van bán nguyệt mở, còn van nhĩ thất đóng để
OF FI
máu không chảy ngược lên tâm nhĩ. Chọn C.
Câu 66: Có 4 loại van tim - van hai lá, van ba lá, van động mạch chủ và van động mạch phổi. - Van ba lá: nằm giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải.
- Van động mạch phổi = van bán nguyệt (van tổ chim): nằm giữa tâm thất phải và động mạch phổi. - Van hai lá: nằm giữa tâm thất trái và tâm nhĩ trái.
- Van động mạch chủ = van bán nguyệt: nằm giữa tâm thất trái và động mạch chủ. Câu 67: + Máu đỏ tươi (giàu oxi) bên tâm nhĩ và thất trái.
NH
+ Có van hai lá van ngăn giữa tâm nhĩ và thất trái.
ƠN
Tâm nhĩ co sẽ đẩy máu xuống tâm thất nên làm mở van nhĩ thất chứ không phải van bán nguyệt. Chọn C.
+ Có van ba lá van ngăn giữa tâm nhĩ và thất phải.
+ Thông với tĩnh mạch phổi là tâm nhĩ trái (tức tim phía bên trái). + Thông với động mach phổi là tâm thất phải (tức tim phía bên phải).
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Chọn A.
Chuyên đề 08:
CÂN BẰNG NỘI MÔI
AL
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi Là sự duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể.
CI
+ Sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường.
OF FI
+ Rất nhiều bệnh của người và động vật là hậu quả của mất cân bằng nội môi. Ví dụ: bệnh cao huyết áp, tiểu đường,... 2. Ý nghĩa của cân bằng nội môi
Sự cân bằng và ổn định đó giúp duy trì áp suất thẩm thấu, huyết áp và độ pH của môi trường bên trong được ổn định đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện được chức năng sinh lí của các tế bào cơ thể. 3. Khái quát các bộ phận tham gia cơ chế duy trì cân bằng nội môi
ƠN
- Bộ phận tiếp nhận kích thích: là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển. - Bộ phận điều khiển: là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển
NH
các hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi các đi tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn. - Bộ phận thực hiện: là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu... dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn từ bộ phận điều khiển để tăng hoặc giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trở về trạng thái cân bằng, ổn định.
Y
* Những trả lời của bộ phận thực hiện tác động ngược lại đối với bộ phận tiếp nhận kích thích gọi là liên
QU
hệ ngược.
4. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu (ASTT) 4.1. Vai trò của thận
- Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các
M
chất hoà tan trong máu.
- Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi... thì thận tăng cường tái hấp thu
KÈ
nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước và động vật uống nước vào, nhờ đó giúp cân bằng áp suất thẩm thấu.
- Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm thì thận tăng thải nước, nhờ đó duy trì áp suất thẩm thấu. Giải thích chuyên sâu có thể tham khảo (dành cho thi HSG)
DẠ Y
+ Điều hoà áp suất thẩm thấu: khi áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm, do khối lượng nước trong cơ thể giảm, sẽ kích thích trung khu điều hoà trao đổi nước nằm ở vùng dưới đồi thị gây cảm giác khát, đồng thời kích thích thuỳ sau tuyến yên tăng cường tiết hoocmôn chống đa niệu (ADH), mặt khác gây co các động mạch thận. Kết quả là cơ thể có nhu cầu cung cấp nước và giảm lượng nước tiểu bài xuất. Còn khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu và tăng huyết áp, một cơ chế ngược lại sẽ làm tăng bài tiết nước tiểu để giúp cân bằng nước trong cơ thể.
+ Điều hoà muối khoáng (điều hoà lượng Na+ trong máu): Khi hàm lượng Na+ giảm, hoocmôn anđostêron của vỏ tuyến trên thận sẽ tiết ra, có tác dụng tăng khả năng tái hấp thu Na+ của các ống thận.
AL
Khi lượng muối NaCl được lấy vào quá nhiều làm áp suất thẩm thấu tăng sẽ gây cảm giác khát, uống nhiều nước, lượng nước và muối dư thừa sẽ được thải loại qua nước tiểu để đảm bảo cân bằng nội môi. 4.2. Vai trò của gan
CI
Gan tham gia điều hoà áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hoà nồng độ của các chất hoà tan trong máu như glucôzơ...
OF FI
- Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao → tuyến tụy tiết ra insulin, làm cho gan chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucôzơ Þ nồng độ glucôzơ trong máu giảm và duy trì ổn định.
- Khi xa bữa ăn, do các tế bào sử dụng nhiều glucôzơ → nồng độ glucôzơ trong máu giảm → tuyến tụy tiết ra glucagôn giúp gan chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu Þ nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ổn định.
ƠN
5. Vai trò của hệ đệm trong việc cân bằng pH nội môi
- Các hoạt động của tế bào, các cơ quan luôn sản sinh ra CO2, axit lactic... có thể làm thay đổi pH của máu làm rối loạn hoạt động của cơ thể mà pH nội môi được duy trì ổn định (7,35 – 7,45) là nhờ hệ đệm,
NH
phổi và thận.
Hệ đệm duy trì được pH ổn định là do chúng có khả năng lấy ion H+ hoặc ion OH- khi các ion nàu xuất hiện trong máu. Trong máu có hệ đệm sau đây:
Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3. Hệ này không có khả năng đệm tối đa nên không phải là hệ
Y
đệm tối ưu.
QU
Hệ đệm phôtphat: NaHPO4/NaH2PO4. Nồng độ chất đệm phôtphat chỉ bằng 1/6 chất đệm bicacbonat nên không có vai trò quan trọng trong điều chỉnh pH của nội môi nói chung. Hệ đệm prôtêinat (prôtêin): Các prôtêin của hệ đệm có các gốc axit và gốc kiềm. Do đó prôtêin là một hệ đệm mạnh của cơ thể.
M
Ngoài ra hệ đệm trên còn có phổi và thận cũng tham gia cân bằng pH: + Phổi điều hoà bằng cách thải CO2, vì CO2 sẽ làm pH tăng trong máu.
KÈ
+ Thận tham gia điều hoà pH nhờ khả năng thải H+, NH3 và tái hấp thụ Na+. B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
DẠ Y
Câu 1: Cân bằng nội môi là gì? A. Duy trì sự ổn định áp suất thẩm thấu của máu. B. Điều chỉnh thân nhiệt ổn định. C. Ổn định môi trường trong cơ thể. D. Điều hoà lượng đường trong máu ổn định.
Câu 2: Khi nói đến cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu đúng về cân bằng nội môi?
I. Đảm bảo ổn định điều kiện lí, hoá trong tế bào sẽ giúp cho cơ thể hoạt động bình thường. III. Trong việc chống lạnh thì tăng sinh nhiệt có vai trò quan trọng hơn giảm mất nhiệt. IV. Hiện tượng cảm nắng là do trung khu chống nóng bị tê liệt khi ngoài nắng lâu. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
AL
II. Khi nhiệt độ môi trường tăng, cơ thể sẽ tăng thải nhiệt.
CI
Câu 3: Khi nói đến vai trò của thận trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu trong máu. insulin. III. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm là thận tăng thải nước.
OF FI
II. Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm, thận sẽ tăng cường chuyển hoá glycogen thành glucôzơ nhờ
IV. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng, thận tăng cường tái hấp thu nước. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Khi nói đến vai trò của gan trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
ƠN
I. Gan điều hoà áp suất thông qua sự điều hoà nồng độ glucôzơ.
II. Khi nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao thì gan sẽ chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, nhờ có insulin.
NH
III. Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm thì gan sẽ chuyển glicôgen thành glucôzơ, nhờ có glucagon. IV. Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm và tuyến tụy tiết ra insulin giúp gan chuyển glicôgen thành glucôzơ. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Y
Câu 5: Để duy trì cân bằng nội môi, cơ thể đã thực hiện cơ chế cân bằng thông qua tuần tự bộ phận nào?
QU
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích và trả lời kích thích. B. Bộ phận thụ cảm, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. C. Bộ phận cảm giác, trung ương thần kinh, cơ quan trả lời. D. Bộ phận nhận cảm, tuyến nội tiết, bộ phận thực hiện.
M
Câu 6: Thận có chức năng quan trọng cân bằng nội môi, chức năng nào của thận sau đây sai? nước.
KÈ
A. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ tăng tái hấp thụ nước hoặc tăng đào thải B. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng, thận tăng bài xuất mồ hôi. C. Thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước và uống
DẠ Y
nước vào.
D. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm, thận tăng thải nước và duy trì áp suất thẩm thấu.
Câu 7: Hiện tượng nào sau đây không phải là cân bằng nội môi? A. Giẫm phải gai lập tức nhấc chân lên. B. Khát nước, tìm ngay nước uống. C. Trời nóng, toát mồ hôi.
D. Vừa chạy mệt xong, thở mạnh và gấp. hoặc bị bệnh sẽ dẫn đến: A. Mất cân bằng nội môi.
B. Cân bằng động.
C. Cân bằng tĩnh.
D. Cân bằng theo hướng mới.
AL
Câu 8: Bất kỳ một bộ phận nào tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi mà hoạt động không bình thường
CI
Câu 9: Khi huyết áp giảm, trung khu điều hoà tim mạch ở hành não (bộ phận điều khiển) sẽ điều khiển A. Giảm nhịp đập và lực co bóp của tim, đồng thời co mạch. B. Tăng nhịp đập và lực co bóp của tim, đồng thời dãn mạch.
OF FI
như thế nào?
C. Giảm nhịp tim và dãn mạch để làm cho huyết áp trở lại bình thường. D. Tăng nhịp đập và lực co bóp của tim, đồng thời co mạch.
Câu 10: Khi nồng độ glucôzơ trong máu vượt quá 1,2 gam/lít, cơ thể người sẽ điều chỉnh bằng cách nào? A. Tiết insulin để kích thích chuyển hoá glucôzơ thành glicogen.
ƠN
B. Tiết insulin để kích thích chuyển hoá glicogen thành glucôzơ. C. Tiết hoocmôn glucagon để chuyển glucôzơ thành glicogen. D. Tăng bài xuất glucôzơ qua nước tiểu để giảm đường. về sự điều tiết của gan? I. Chuyển glicogen dự trữ thành glucôzơ.
NH
Câu 11: Khi nồng độ glucôzơ trong máu dưới mức trung bình (0,6 gam/lít), có bao nhiêu phát biểu đúng
II. Tạo ra glucôzơ mới từ axit lăctic hoặc axit amin.
Y
III. Tổng hợp glucôzơ từ sản phẩm phân huỷ mỡ.
QU
IV. Tăng cường sự hấp thụ glucôzơ từ nước tiểu vào máu. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Để duy trì cân bằng nội môi cần có đủ 3 bộ phận cơ bản là bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì đường huyết là gì? B. Tụy
M
A. Gan.
C. Thận.
D. Máu.
nào?
KÈ
Câu 13: Trong cơ chế điều hoà nồng độ glucôzơ trong máu, tế bào nội tiết của tụy được xếp vào bộ phận A. Bộ phận điều khiển.
B. Bộ phận tiếp nhận vừa là bộ phận điều khiển.
DẠ Y
C. Bộ phận điều khiển vừa là bộ phận thực hiện. D. Chỉ là bộ phận thực hiện.
Câu 14: Khi trời lạnh, các động vật đẳng nhiệt có thể chống lạnh bằng nhiều cách khác nhau, có bao nhiêu hoạt động giúp giữ ổn định nhiệt độ cơ thể? I. Ngủ đông.
II. Xù lông, co mạch máu dưới da.
III. Tụ tập thành bầy. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Hành não.
B. Tuỷ sống.
C. Vùng dưới đồi.
D. Vỏ bán cầu não.
CI
Câu 15: Trong cơ chế điều hoà thân nhiệt, bộ phận điều khiển là gì?
AL
IV. Giảm cường độ chuyển hoá tế bào.
chủ yếu dẫn đến giảm thân nhiệt là gì?
OF FI
Câu 16: Để chống nóng, cơ thể có hai quá trình quan trọng là giảm sinh nhiệt và tăng toả nhiệt. Cơ chế A. Tăng chuyển hoá các chất.
B. Dãn mạch máu dưới da.
C. Tăng bài tiết mồ hôi.
D. Bốc hơi nước qua da.
Câu 17: Khi trời nóng ta thường cảm thấy mệt mỏi, vì sao? A. Mất nhiều nước do thoát mồ hôi. B. Giảm cường độ chuyển hoá trong tế bào.
ƠN
C. Cản trở quá trình sinh lý trong cơ thể. D. Trung ương thần kinh bị bức chế.
Câu 18: Trong cơ chế chống lạnh, cơ thể có những đặc điểm sinh lý phù hợp. Có bao nhiêu đặc điểm sau
NH
đây đúng?
I. Tăng sinh nhiệt thông qua chuyển hoá cơ bản.
II. Giảm mất nhiệt bằng cách co mạch máu dưới da. IV. Hình thành phản xạ “run”. B. 2.
QU
A. 1.
Y
III. Co các cơ chân lông.
C. 3.
D. 4.
Câu 19: Các loại thuốc giảm sốt có tác dụng gì? A. Tăng sự chuyển hoá cơ bản của tế bào. B. Kích thích trung khu chống nóng.
M
C. Ức chế trung khu chống lạnh. D. Kích thích trung khu chống lạnh.
KÈ
Câu 20: Trong việc duy trì áp suất thẩm thấu của máu, cơ thể đã điều tiết thông qua cơ chế nào sau đây? A. Điều hoà đường huyết.
B. Điều hoà nồng độ prôtêin huyết tương.
DẠ Y
C. Điều hoà lượng nước trong cơ thể. D. Điều hoà nồng độ Na+.
Câu 21: Các quá trình sinh lý trong cơ thể sẽ xảy ra khi cơ thể bị mất nước do sốt cao hay tiêu chảy. Có bao nhiêu quá trình sinh lý sau đây đúng? I. Tăng áp suất thẩm thấu của máu. II. Giảm huyết áp.
III. Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn ADH để tăng sự tái hấp thụ nước ở thận. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22: Nồng độ Na+ trong máu thấp có thể dẫn đến giảm huyết áp, vì sao? A. Áp suất thẩm thấu giảm nên giảm tái hấp thu nước.
CI
B. Nó làm giảm độ quánh của máu, giảm huyết áp.
AL
IV. Ức chế thận tái hấp thu Na+.
D. Làm giảm nhịp tim.
OF FI
C. Kích thích dãn mạch, làm giảm huyết áp. Câu 23: Hệ đệm duy trì độ pH môi trường trong là những chất như thế nào? A. Không có vai trò đối với các quá trình sinh lý.
B. Duy trì độ quánh (nhớt) của máu thông qua ổn định ion H+ hay OH-.
C. Có khả năng điều hoà áp suất thẩm thấu, thông qua ổn định ion H+ hay OH-. D. Có khả năng lấy đi ion H+ hay OH- khi xuất hiện trong máu.
ƠN
Câu 24: Khi nói đến các hệ đệm pH của máu, hệ đệm nào sau đây là sai? A. Prôtêin huyết tương.
B. Muối bicacbonat.
C. Muối photphat.
D. Muối NaCl.
NH
Câu 25: Khi nói đến các hệ đệm pH của máu, hệ đệm nào sau đây là mạnh nhất? A. Prôtêin huyết tương.
B. Muối bicacbonat.
C. Muối photphat.
D. Muối NaCl.
Câu 26: Khi pH máu vượt quá 7,45 các chất nào có thể tham gia điều chỉnh để đảm bảo ổn định pH
QU
I. Hệ đệm protêinat (protein).
Y
(7,35 – 7,45)?
II. Hệ đệm bicacbonat (H2CO3/NaHCO3-).
III. Hệ đệm phôphat (NaH2PO4/NaHPO4-). IV. Hệ đệm glucôzơ.
B. 2.
M
A. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
KÈ
I. Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm protêinat, bicacbonat, phôphat II. Phổi điều hoà pH nội môi bằng cách thải CO2. III. Thận điều hoà pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+.
DẠ Y
IV. Gan điều hoà pH nội môi bằng cách hấp thụ NH3. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Trong cơ chế điều hoà hấp thu nước ở thận, bộ phận tham gia điều hoà nào sau đây đúng? A. Bộ phận tiếp nhận kích thích là hành não, điều khiển là vùng dưới đồi. B. Bộ phận điều khiển là tuyến yên, bộ phận thực hiện là tuyến giáp. C. Bộ phận tiếp nhận kích thích và điều khiển là vùng dưới đồi.
D. Bộ phận tiếp nhận kích thích là não dưới, bộ phận thực hiện là tuyến giáp. I. Cơ chế chống nóng ở động vật chủ yếu là tăng thải nhiệt. II. Trong việc chống lạnh thì tăng sinh nhiệt có vai trò quan trong hơn giảm mất nhiệt. IV. Các cơ chế điều hoà nhiệt độ cơ thể không chịu sự kiểm soát của vỏ não. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
II. Quá trình điều hoà thân nhiệt diễn ra mạnh. III. Quá trình điều hoà thân nhiệt mạnh mẽ, quá trình hô hấp giảm. IV. Quá trình điều hoà huyết áp và thân nhiệt diễn ra mạnh. A. 1.
B. 2.
C. 3.
OF FI
Câu 30: Khi lao động nặng, có bao nhiêu quá trình sau đây diễn ra đúng? I. Quá trình biến đổi glicogen thành glucôzơ ở cơ diễn ra mạnh.
CI
III. Hiện tượng cảm nắng là do trung khu chống nóng bị tê liệt khi đứng lâu ngoài nắng.
AL
Câu 29: Trong cơ chế điều hoà thân nhiệt của cơ thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
D. 4.
ƠN
Câu 31: Sau khi chạy nhảy, CO2 tạo thành nhiều sẽ làm pH máu giảm xuống. Cơ chế điều hoà chủ yếu trong trường hợp này là gì? A. HCO-3 + H + ® H 2 CO3 ® CO 2 + H 2 O .
NH
B. HPO 24- + H + ® H 2 PO-4 . C. H 2 PO-4 + H + ® H 3 PO 4 . D. NH 2 + H + ® NH 3 .
Y
Câu 32: Khi nói đến hệ đệm, phổi và thận trong sự duy trì pH máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
QU
I. pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận. II. Khi H+ tăng, máu có xu hướng chuyển về axit thì muối kiềm của hệ đệm có vai trò trung hoà làm giảm H+ trong máu. Khi OH- tăng, máu có xu hướng chuyển sang kiềm tính thì axit của hệ đệm có tác dụng giảm OH- trong máu.
M
III. Phổi thải CO2 giúp duy trì pH máu ổn định. IV. Thận thải H+, tái hấp thu Na+, thải HCO3-, urê,... giúp duy trì pH của máu ổn định. B. 2.
KÈ
DẠ Y
A. 1.
C. 3.
D. 4.
C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 02. D
03. C
04. C
05. B
06. B
07. A
08. A
09. D
10. A
11. D
12. A
13. B
14. C
15. C
16. B
17. B
18. D
19. B
20. D
21. C
22. A
23. D
24. D
25. A
26. C
27. A
28. C
29. A
30. C
31. A
32. D
CI
Câu 1: Là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
OF FI
Tại sao phải duy trì cân bằng nội môi?
AL
01. C
+ Sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường.
+ Rất nhiều bệnh của người và động vật là hậu quả của mất cân bằng nội môi. Ví dụ: bệnh cao huyết áp, tiểu đường,... Chọn C.
ƠN
Câu 2: Chọn D. Câu 3:
+ Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các
NH
chất hoà tan trong máu.
+ Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi... → thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước và uống nước vào, Þ giúp cân bằng áp suất thẩm thấu.
Y
+ Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm thì thận tăng thải nước và duy trì áp suất thẩm thấu.
QU
* Điều hoà nồng độ glucôzơ trong máu là nhờ vai trò của gan. Chọn C. Câu 4:
I. Gan tham gia điều hoà áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hoà nồng độ của các chất hoà tan trong máu như glucôzơ...
M
II. Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao → tuyến tụy tiết ra insulin, làm cho gan chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucôzơ Þ nồng độ glucôzơ
KÈ
trong máu giảm và duy trì ổn định. III. Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm thì gan sẽ chuyển glicôgen thành glucôzơ, nhờ có glucgon. Ở xa bữa ăn, sự tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của các cơ quan làm lượng glucôzơ máu có xu hướng
DẠ Y
giảm, lượng glucôzơ giảm sẽ được gan bù đắp bằng cách chuyển glycogen dự trữ thành glucôzơ. Tham gia vào quá trình điều hoà glucôzơ của gan còn có các hoocmon tiết ra từ tuyến tụy (insulin và glucagon). IV → sai, giải thích đúng như III. Chọn C Câu 5: Các cơ quan cân bằng duy trì nội môI đều gồm ba thành phần chính là: - Bộ phận tiếp nhận kích thích: là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.
- Bộ phận điều khiển: là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển các hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
AL
- Bộ phận thực hiện: là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu... dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn từ bộ phận điều khiển để tăng hoặc giảm hoạt động nhằm đưa môi trường về trở về trạng thái cân bằng, ổn định.
CI
- Những trả lời của bộ phận thực hiện tác động ngược lại đối với bộ phận tiếp nhận kích thích gọi là liên hệ ngược.
OF FI
(Khi huyết áp tăng cao thì thụ thể áp lực ở mạch máu tiếp nhận vào báo về trung khu điều hoà tim mạch ở hành não. Từ trung khu điều hoà tim mạch, xung thần kinh theo dây li tâm đến tim và mạch máu, làm tim giảm nhịp, giảm lực co bóp, mạch máu giãn rộng. Kết quả là huyết áp giảm xuống và trở lại bình thường. Sự thay đổi huyết áp lúc này được thụ thể áp lực ở mạch máu tiếp nhận và thông báo về trung khu điều hoà tim mạch ở hành não ngưng kích thích (liên hệ ngược)). Câu 6:
ƠN
Chọn B.
A. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hoà tan trong máu. (H+, HCO3-, urê, axit uric...).
NH
B. → sai, thận không có chức năng điều tiết tuyến mồ hôi.
C. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi... và thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước và động vật uống nước vào và giúp cân bằng áp suất thẩm thấu.
Y
D. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm , thận tăng thải nước và duy trì áp suất thẩm thấu.
QU
Chọn B.
Câu 7: “Giẫm lên phải gai, lập tức nhấc chân lên” Đây là một phản xạ không điều kiện, ít liên quan đến sự biến đổi của nội môi. Chọn A.
Câu 8: Bất kỳ một bộ phận nào (bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển hay bộ phận thực hiện)
M
tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi mà hoạt động không bình thường hoặc bị bệnh sẽ dẫn đến mất cân Câu 9:
KÈ
bằng nội môi. Chọn A.
* Hành não là trung tâm của nhiều phản xạ quan trọng đối với hoạt động tim mạch: - Phản xạ giảm áp: khi huyết áp tăng, các thụ thể cảm nhận ở động mạch chủ và xoang động mạch cảnh
DẠ Y
sẽ bị kích thích, từ đây có các xung động truyền đến hành não kích thích làm tim đập chậm, yếu, đưa huyết áp trở lại bình thường. - Phản xạ tăng áp: khi huyết áp tăng, các thụ thể cảm nhận ở động mạch chủ và xoang động mạch cảnh sẽ bị kích thích, từ đây có các xung động truyền đến hành não, hành não xử lý làm tăng nhịp đập và lực co bóp của tim, đồng thời gây co mạch, nhờ đó huyết áp tăng trở lại mức bình thường. Chọn D.
Câu 10: Nồng độ glucôzơ trong máu người bình thường là 1,0 – 1,2 gam/lít, khi vượt quá mức này (ví dụ sau khi ăn cơm) thì cơ thể sẽ điều chỉnh bằng cách biến đổi glucôzơ thành glicogen dự trữ nhờ hoocmôn
AL
insulin của tuyến tụy. Chọn A.
Câu 11: Khi nồng độ glucôzơ trong máu dưới mức 0,6 gam/lít (quá thấp) gan sẽ điều chỉnh bằng nhiều cách để làm tăng đường huyết ( chuyển hoá glicogen dự trữ thành glucôzơ hoặc tổng hợp glucôzơ từ axit
CI
lactic, axit amin và các sản phẩm phân huỷ mỡ). Chọn D.
Câu 12: Trong cơ chế duy trì đường huyết, bộ phận thực hiện sự điều chỉnh là gan. Chọn A.
OF FI
Câu 13: Trong cơ chế điều hoà nồng độ glucôzơ máu, tế bào nội tiết của tụy (tụy đảo Langerhans) vừa là bộ phận tiếp nhận, vừa là bộ phận thực hiện. Chọn B.
Câu 14: Khi trời lạnh, các động vật đẳng nhiệt thường chống lạnh bằng cách tăng nhiệt độ như: ngủ đông, xù lông, tụ tập bầy đàn,... Giảm chuyển hoá tế bào → giảm nhiệt. Chọn C.
Câu 15: Vùng dưới đồi có khả năng cảm biến nhiệt để kiểm soát thân nhiệt.
ƠN
+ Khi nóng (vùng dưới đồi trước) sẽ gây tăng tiết mồ hôi và giãn mạch da. + Khi lạnh (vùng dưới đồi sau) sẽ gây ra co mạch da, dựng lông, run cơ, tăng chuyển hoá tế bào. Bộ phận điều khiển trong cơ thể điều hoà thân nhiệt là vùng dưới đồi thị. Người ta đã xác định được trung
NH
khu chống nóng nằm ở phía trước, trung khu chống lạnh nằm ở phía sau của vùng dưới đồi. Chọn C. Câu 16: Cơ chế chủ yếu để làm giảm thân nhiệt là giãn mạch máu dưới da vì nó vừa làm tăng bốc hơi nước qua da, vừa tăng bức xạ nhiệt và đặc biệt là tăng bài tiết mồ hôi. Chọn B bào để hạn chế sinh nhiệt. Chọn B.
QU
Câu 18: Chọn D.
Y
Câu 17: Khi trời nóng người ta thường cảm thấy mệt mỏi chủ yếu do giảm cường độ chuyển hoá trong tế
Câu 19: Các loại thuốc giảm sốt có tác dụng kích thích trung khu chống nóng ở vùng dưới đồi, nhờ đó khởi động phản ứng thoát nhiệt. Chọn B.
Câu 20: Nồng độ ion Na+ trong huyết tương đóng vai trò quyết định áp suất thẩm thấu của cơ thể do đó
M
điều hoà nồng độ ion Na+ là quan trọng nhất. Chọn D. Câu 21: Khi cơ thể bị mất nước thì các cơ chế điều hoà sẽ tăng cường khả năng tái hấp thu nước ở thận,
KÈ
thông qua việc tăng hấp thu Na+. Chọn C. Câu 22: Nồng độ Na+ trong máu thấp có thể làm giảm huyết áp vì nó làm giảm áp suất thẩm thấu nên hạn chế tái hấp thu nước. Chọn A.
DẠ Y
Câu 23: Các chất đệm của môi trường trong là những chất có khả năng duy trì pH máu nên có thể lấy đi ion H+ hay OH- khi các ion này xuất hiện trong máu. Chọn D. Câu 24: Thành phần không thuộc hệ đệm pH của máu là muối NaCl vì nó không có khả năng kết hợp với H+ hay OH-. Chọn D. Câu 25: Trong máu có các hệ đệm pH sau: - Hệ đệm prôtêinat (prôtein = albumin).
- Hệ đệm bicacbonat. - Hệ đệm photphat. Þ Hệ protein mạnh nhất. kiềm NH2 để điều chỉnh tính axit nên được coi là hệ đệm tối ưu nhất. Chọn A.
AL
* Hệ đệm prôtein có các gốc COOH tự do nên có thể điều chỉnh tính kiềm, đồng thời cũng có các gốc
có khả năng trung hoà chúng. Chọn C. Câu 27:
OF FI
+ Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm protêinat, bicacbnat, photphat.
CI
Câu 26: Khi pH máu vượt quá 7,45 nghĩa là nồng độ ion OH- cao nên các chất tham gia điều chỉnh phải
+ Phổi điều hoà pH nội môi bằng cách thải CO2, vì CO2 tăng lên sẽ làm tăng H+ trong máu. + Thận điều hoà pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+, thải NH3... Chọn A.
Câu 28: Trong cơ chế điều hoà hấp thu nước ở thận, bộ phận tiếp nhận kích thích là cơ quan thụ cảm chế thể dịch), bộ phận thực hiện là thận. Chọn C.
ƠN
thẩm thấu nằm ở vùng dưới đồi, bộ phận điều khiển là vùng dưới đồi (cơ chế thần kinh) và tuyến yên (cơ Câu 29: Trong cơ chế điều hoà thân nhiệt, trung khu điều nhiệt là vùng dưới đồi nhưng vẫn có đường liên hệ đến vỏ não để điều hoà bằng tập tính (ví dụ di chuyển đến chỗ mát, mặc thêm quần áo,...). → nên phát
NH
biểu này sai. Chọn A.
Câu 30: Khi lao động nặng, nhu cầu oxy và năng lượng đều tăng, đồng thời các sản phẩm bài tiết được tạo ra nhiều, hô hấp diễn ra mạnh mẽ nên các cơ chế điều hoà cân bằng nội môi đều được huy động đến mức tối đa. Chọn C.
Y
Câu 31: Khi chạy nhảy, CO2 sinh ra nhiều sẽ kết hợp với nước tạo thành axit H2CO3. Đây là một axit yếu
QU
sẽ phân li ra H2O + CO2 làm giảm pH máu. Hệ đệm chủ yếu hoạt động lúc này là bicacbonat vì nó có tác dụng điều hoà nhanh nhất, đáp ứng được nhu cầu của cơ thể. Chọn A. Câu 32: I, IV → đúng.
M
II → đúng, mỗi hệ đệm được cấu tạo bởi một axit yếu và muối kiềm mạnh của axit đó (ví dụ: H2CO3/NaHCO3). Khi H+ tăng, máu có xu hướng chuyển về axit thì muối kiềm của hệ đệm có vai trò
KÈ
trung hoà làm giảm H+ trong máu. Khi OH- tăng, máu có xu hướng chuyển sang kiềm tính thì axit của hệ đệm có tác dụng làm giảm OH- trong máu. III → đúng, phổi thải CO2 giúp duy trì pH máu ổn định vì CO2 hết hợp với nước sẽ tạo thành làm tăng H+
DẠ Y
trong máu. Chọn D.
Chuyên đề 09: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
AL
I. Hướng động. 1. Khái niệm hướng xác định. - Khi vận động về phía tác nhân kích thích gọi là hướng động dương. - Hướng động diễn ra chậm, được điều tiết bởi hoocmôn thực vật. 2. Các kiểu hướng động a. Hướng sáng và hướng đất -
OF FI
- Khi vận động tránh xa tác nhân kích thích gọi là hướng động âm.
CI
Hướng động là hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một
Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng gọi là hướng sáng dương. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại gọi là hướng sáng âm.
Do phía tối thân có nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía kích thích.
-
ƠN
-
Rễ cây, tế bào mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế
NH
sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất. b. Hướng hóa
Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hóa học.
-
Tác nhân kích thích gây hướng hóa có thể là axit, kiềm, muối khoáng…
-
Hướng hóa được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến cây gọng vó…
-
Hướng hóa dương là khi cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hóa chất. Hướng hóa âm khi
QU
Y
-
phản ứng sinh trưởng của cây tránh xa hóa chất. c. Hướng nước
- Hướng nước là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước. d. Hướng tiếp xúc
M
- Hướng hóa và hướng nước có vai trò giúp rễ thực vật hướng tới nguồn nước và phân bón trong đất.
KÈ
- Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. - Do phía kích thích (tiếp xúc) nồng độ au-xin thấp, tế bào sinh trưởng kéo dài chậm vì vậy cây uốn cong theo cọc rào.
DẠ Y
3. Vai trò của hướng động
Hướng động có vai trò giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. Ví dụ: cây ở bên cửa sổ luôn vươn ra ánh sáng để nhận ánh sáng.
II. ỨNG ĐỘNG 1. Khái niệm
Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng.
Ví dụ: Hoa của cây nghệ tây và hoa Tulip nở vào buổi sáng và đóng lại lúc chiều tối. - Sự vận động cảm ứng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới
AL
của cơ quan. Ví dụ: Khi các tế bào mặt trên sinh trưởng nhanh hơn thì cơ quan uốn cong xuống (hoa nở), và ngược lại (hoa đóng). + Sự thay đổi trương nước, co rút chất nguyên sinh. 2. Các kiểu ứng động a. Ứng động không sinh trưởng
OF FI
+ Biến đổi quá trình sinh lí, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học.
CI
- Cơ chế chung của các hình thức ứng động cảm ứng là do:
Là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên các tế bào của cây.
- Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm: là vận động xảy ra do sự thay đổi hàm lượng nước trong các tế bào hoặc các vùng chuyên hóa của các cơ quan. Nguyên nhân là do sức trương của nửa dưới chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào các mô bên cạnh.
ƠN
- Ứng động đóng mở khí khổng của lá: Do sự biến động hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. - Ứng động tiếp xúc: côn trùng đậu trên cây gọng vó tạo ra tác động cơ học (gọi là tác nhân kích thích cơ học).
NH
- Hóa ứng động: côn trùng đậu trên cây gọng vó. Các hợp chất chưa Nitơ trong cơ thể côn trùng là tác nhân kích thích hóa học. b. Ứng động sinh trưởng
- Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như
Y
lá, cánh hoa…) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng của
QU
tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ…).
- Ứng động nở hoa. Như hoa bồ công anh nở buổi sáng và đóng lại vào buổi tối. - Ứng động nhiệt. Như ở hoa Tulip, khi giảm đột ngột 1°C thì hoa khép lại, khi tăng đột ngột 3°C thì hoa nở ra.
M
3. Vai trò của ứng động
Ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng có vai trò giúp cây thích nghi đa dạng với biến đổi môi 4. Ứng dụng
KÈ
trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển với tốc độ nhanh hay theo nhịp điệu sinh học. - Cây nhập nội cần đảm bảo nhiệt độ và ánh sáng cho quá trình ra hoa.
DẠ Y
- Có thể thúc đẩy nhanh hoặc kiềm hãm chồi hay hạt ngủ thêm hay thức sớm theo nhu cầu của con người (ủ hạt trong nước ấm, đảo hạt nảy mầm, dùng chất kích thích hay kiềm hãm,…).
B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO Câu 1: Vận động hướng động ở thực vật là gì? A. Vận động sinh trưởng định hướng theo tác nhân của môi trường sống từ mọi phía. B. Vận động sinh trưởng định hướng theo tác nhân một phía của môi trường sống.
C. Vận động sinh trưởng về phía có tác động cơ học. D. Vận động theo chu kì đồng hồ sinh học.
AL
Câu 2: Khi nói đến hướng động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. III. Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích. A. 1
B. 2
C. 3
OF FI
IV. Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích.
CI
II. Hướng động giúp cho cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
D. 4
Câu 3: Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng. II. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng.
III. Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía
ƠN
ánh sáng.
IV. Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
NH
Câu 4: Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực.
II. Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm. III. Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững.
Y
IV. Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức
QU
ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Khi nói đến tính hướng hóa ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các chất hóa học.
M
II. Tác nhân kích thích gây hướng hóa có thể là axit, kiềm, muối khoáng. III. Hướng hóa được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến cây gọng vó.
KÈ
IV. Hướng hóa dương là khi cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hóa chất. V. Hướng hóa âm khi phản ứng sinh trưởng của cây tránh xa hóa chất. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
DẠ Y
Câu 6: Khi nói đến tính hướng nước ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước. II. Giúp rễ thực vật hướng tới nguồn nước và phân bón trong đất. III. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. IV. Do sự tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng của tế bào phía ngược lại.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Trong vận động hướng động, tác dụng của auxin như thế nào? A. Trong hướng đất của rễ, mặt sáng có auxin cao làm ức chế sự phân chia và kéo dài tế bào làm rễ
AL
cong xuống.
B. Trong hướng đất của rễ, mặt tối có auxin thích hợp cho sự phân chia và kéo dài tế bào làm rễ cong xuống.
CI
C. Trong hướng sáng của thân, mặt sáng có nồng độ auxin thấp, được kích thích phân chia và kéo dài tế bào.
OF FI
D. Trong hướng sáng của thân, mặt tối có nồng độ auxin cao, được kích thích phân chia và kéo dài tế bào.
Câu 8: Khi nói đến hướng tiếp xúc của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các dạng tua cuốn của mướp, bầu, bí thuộc loại hướng động tiếp xúc
II. Hướng động tiếp xúc của các loài cây dây leo bám vào giá thể và vươn lên trên, hướng đến nguồn ánh sáng.
ƠN
III. Các dây leo sống trong các khu rừng rậm, sống trên các cành cây chủ cũng nhờ cơ chế này để bám trụ và vươn đến nguồn sáng phía trên.
III. Hướng tiếp xúc giúp cho cây sinh trưởng lớn lên. B. 2
C. 3
NH
A. 1
D. 4
Câu 9: Hình thức nào sau đây thuộc vận động hướng động ở thực vật? A. Gập lá khi tiếp xúc, hướng nước, hướng hóa. B. Nở hoa, tự vệ, hướng nước, hướng hóa.
Y
C. Tự vệ, hướng sáng, hướng hóa, hướng nước.
QU
D. Hướng đất, hướng nước, hướng sáng, hướng hóa. Câu 10: Auxin có vai trò như thế nào trong vận động hướng động? A. Auxin ức chế sự sinh trưởng của tế bào thân non và rễ. B. Auxin trong tế bào tăng làm cho tế bào tích điện âm.
M
C. Auxin tác động đến sự phân chia và kéo dài của tế bào, dẫn đến hướng sáng và hướng trọng lực. D. Auxin tăng kích thích sự sinh trưởng của tế bào thân non và rễ.
KÈ
Câu 11: Auxin có vai trò như thế nào trong vận động hướng sáng dương của thân non? A. Auxin phân bố nhiều ở phía được chiếu sáng kích thích sự kéo dài tế bào. B. Auxin phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng kích thích sự kéo dài tế bào.
DẠ Y
C. Auxin phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng ức chế sự kéo dài tế bào. D. Auxin phân bố nhiều ở phía nhiều ánh sáng ức chế sự kéo dài tế bào.
Câu 12: Auxin có vai trò như thế nào trong vận động hướng đất dương của rễ? A. Auxin phân bố nhiều ở phía được chiếu sáng kích thích sự kéo dài tế bào. B. Auxin phân bố nhiều ở phía đối diện nguồn sáng kích thích sự kéo dài tế bào. C. Mặt trên rễ có lượng auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào.
D. Mặt trên rễ có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng của tế bào. Câu 13: Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, phát biểu nào sau đây là sai?
AL
A. Hướng trọng lực của rễ là do sự phân bố auxin không đều ở hai mặt rễ.
B. Ngọn cây quay về hướng ánh sáng là do sự phân bố auxin không đều ở 2 mặt của ngọn.
C. Ở ngọn cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía
CI
tối.
D. Ở rễ cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin thích hợp hơn, kích thích sự sinh trưởng kéo dài của
OF FI
tế bào nhanh hơn.
Câu 14: Thân cây hướng sáng dương, rễ cây hướng sáng âm là do đâu?
A. Độ nhạy cảm khác nhau của hai cơ quan thân và rễ đối với ánh sáng. B. Độ nhạy cảm khác nhau của hai cơ quan thân và rễ đối với auxin.
C. Độ nhạy cảm khác nhau của hai cơ quan thân và rễ đối với nồng độ O2 và CO2. D. Thân cần ánh sáng, còn rễ không cần ánh sáng.
ƠN
Câu 15: Khi nói đến tính hướng động của rễ, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của rễ? I. Để rễ cây có thể hô hấp được.
NH
II. Để giúp tăng khả năng hấp thụ chủ động các ion khoáng. III. Đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây đứng vững. IV. Để hút nước và các chất dinh dưỡng cho cây. B. 2
Câu 16: Ứng động ở thực vật là gì?
C. 3
D. 4
Y
A. 1
QU
A. Sự vận động sinh trưởng hướng về phía có chất hóa học. B. Sự vận động sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng. C. Sự phản ứng của cây trước các tác nhân kích thích không định hướng. D. Sự vận động sinh trưởng hướng về phía có nước.
M
Câu 17: Cho các hiện tượng về cảm ứng ở thực vật sau đây, có bao nhiêu hiện tượng liên quan đế ứng động?
2. Thủy ứng động.
3. Nhiệt ứng động.
4. Hóa ứng động.
5. Ứng động tiếp xúc.
6. Điện ứng động.
7. Ứng động tổn thương.
8. Ứng động hướng sáng.
DẠ Y
KÈ
1. Quang ứng động.
9. Ứng động hướng trọng lực.
A. 4
B. 5
C. 6
Câu 18: Dựa trên hình vẽ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
D. 7
(I) Hình trên thể hiện hiện tượng hướng sáng dương của rễ và hướng sáng âm của thân.
AL
(II) Mặt (3) của thân phân chia chậm hơn mặt (4), do mặt (3) có nồng độ auxin tập trung ít hơn. (III) Các tế bào mặt (4) có khả năng phân chia nhanh hơn
CI
mặt (3) nên làm uốn cong thân về phía ánh sáng (2). ánh sáng đều như nhau thì ngọn cây sẽ vươn thẳng lên. A. 1
B. 2
C. 3
Câu 19: Dựa vào hình vẽ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? (1) Hình trên là hiện tượng hướng tiếp xúc của ngọn.
OF FI
(IV) Nếu như 2 mặt của thân (3) và (4) mà được cung cấp
D. 4
(2) Sự hướng tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng kéo dài của các tế bào phía ngược lại (phía không tiếp xúc) của ngọn hoặc tua cuốn làm cho nó quấn quanh
ƠN
giá thể.
(3) Sự hướng tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng kéo dài của các tế bào phía tiếp xúc của ngọn làm cho nó quấn quanh giá thể.
NH
(4) Sự hướng tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng kéo dài của các tế bào phía tiếp xúc của tua cuốn làm cho nó quấn quanh giá thể. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Y
Câu 20: Cho các ví dụ sau đây về hiện tượng ứng động ở thực vật, có bao nhiêu ví dụ về hiện tượng
QU
quang ứng động?
I. Hoa Bồ công anh nở buổi sáng và đóng lại vào buổi tối. II. Lá me, cỏ 3 lá khép lại khi chiều tối.
III. Hoa Tulip, khi giảm đột ngột 1°C thì hoa khép lại, khi tăng đột ngột 3°C thì hoa nở ra.
M
III. Hoa nghệ tây (crocus staivus) sau khi ra khỏi phòng lạnh ít phút có ánh sáng và nhiệt độ thích hợp A. 1
B. 2
KÈ
sẽ nở.
C. 3
D. 4
Câu 21: Cho các ví dụ sau đây về hiện tượng ứng động ở thực vật, có bao nhiêu ví dụ về hiện tượng nhiệt ứng động?
DẠ Y
I. Hoa bồ công anh nở buổi sáng và đóng lại vào buổi tối. II. Lá me, cỏ 3 lá khép lại khi chiều tối. III. Hoa Tulip, khi giảm đột ngột 1°C thì hoa khép lại, khi tăng đột ngột 3°C thì hoa nở ra. III. Hoa nghệ tây (crocus staivus) sau khi ra khỏi phòng lạnh ít phút có ánh sáng và nhiệt độ thích hợp sẽ nở.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Ở cây bồ công anh, nở hoa vào buổi sáng và đóng lại vào buổi tối. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?
AL
A. Do tác nhân ánh sáng, làm cho sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của hoa, lá vào những thời điểm khác nhau.
B. Do tác nhân nhiệt độ, làm cho sinh trưởng đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của hoa,
CI
lá vào những thời điểm khác nhau.
C. Do tác nhân nhiệt độ, làm cho sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới
OF FI
của hoa, lá vào những thời điểm khác nhau.
D. Do tác nhân ánh sáng, làm cho sinh trưởng đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của hoa, lá vào những thời điểm khác nhau.
Câu 23: Ở cây hoa Tulip, Hoa Tulip, khi giảm đột ngột 1°C thì hoa khép lại, khi tăng đột ngột 3°C thì hoa nở ra. Hiện tượng này giải thích như thế nào?
A. Do tác nhân ánh sáng, làm cho sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới
ƠN
của hoa, lá vào những thời điểm khác nhau.
B. Do tác nhân nhiệt độ, khi giảm đột ngột nhiệt độ 1°C thì tế bào trên cánh sinh trưởng nhanh hơn làm cho cánh hoa nở, còn khi tăng đột ngột 3°C thì tế bào dưới cánh sinh trưởng nhanh hơn làm cho
NH
cánh hoa khép.
C. Do tác nhân nhiệt độ, khi tăng đột ngột nhiệt độ 3°C thì tế bào trên cánh sinh trưởng nhanh hơn làm cho cánh hoa nở, còn khi giảm đột ngột 1°C thì tế bào dưới cánh sinh trưởng nhanh hơn làm cho cánh hoa khép.
Y
D. Do tác nhân nhiệt độ, khi nhiệt độ 1°C thì tế bào trên cánh sinh trưởng nhanh hơn làm cho cánh hoa
QU
khép, còn khi 1°C thì tế bào dưới cánh sinh trưởng nhanh hơn làm cho cánh hoa nở. Câu 24: Khi nói đến ứng động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ứng động sinh trưởng, là kiểu ứng động, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa…) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định
M
hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ…) II. Ứng động không sinh trưởng, là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của
KÈ
các tế bào của cây.
III. Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường, đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.
DẠ Y
IV. Ứng động sinh trưởng xuất hiện do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại mặt trên và mặt dưới của cơ quan như phiến lá, cánh hoa… dưới tác động của kích thích không định hướng của ngoại cảnh gây nên. V. Ứng động không sinh trưởng xuất hiện do sự biến đổi sức trương nước bên trong các tế bào, trong các cấu trúc chuyên hóa hoặc do sự lan truyền kích thích cơ học hay hóa chất gây ra.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 25: Hình thức vận động ứng động ở thực vật diễn ra một cách nhanh chóng do chấn động, do va chạm cơ học (như lá hoa trinh nữ). Hiện tượng này được giải thích như thế nào?
AL
A. Do sự thay đổi sức trương nước của tế bào chuyên hóa nằm ở cuống lá, không liên quan đến sinh trưởng.
B. Do sự thay đổi sức trương nước của tế bào chuyên hóa nắm ở cuống lá, liên quan đến sinh trưởng.
CI
C. Do tác động của auxin nên ảnh hưởng đến sự sinh trưởng không đều ở mặt trên và mặt dưới của lá. D. Do tác động của cơ học nên ảnh hướng đến sự sinh trưởng không đều ở mặt trên và mặt dưới của lá. A. Tế bào thể gối ở cuống lá và gốc lá chét tăng sức trương. B. Tế bào thể gối ở cuống lá và gốc lá chét giảm sức trương.
OF FI
Câu 26: Lá cây trinh nữ có vận động cụp lá khi bị va chạm mạnh là nguyên nhân nào?
C. Tế bào thể gối ở cuống lá và gốc lá chét tăng áp suất thẩm thấu. D. Tế bào thể gối ở thể gối lấy vào ion K+. Câu 27: Cây ăn sâu bọ thường gặp mọc ở đâu?
B. Đất nghèo dinh dưỡng.
C. Đất thiếu nước.
D. Đất giàu muối natri.
ƠN
A. Đất giàu dinh dưỡng.
Câu 28: Vận động bắt mồi của cây thuộc hình thức vận động nào? B. Tự vệ.
NH
A. Quấn vòng. C. Tiếp súc.
D. Hướng động.
Câu 29: Trong các hình thức vận động sau, vận động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học? B. Vận động nở khép của hoa.
QU
C. Vận động đóng mở khí khổng.
Y
A. Vận động thức ngủ của lá.
D. Vận động bắt mồi của cây nắp ấm.
Câu 30: Hình thức ứng động, mà do sự thay đổi sức trương nước ở thực vật gồm các ví dụ nào sau đây? A. Vận động tự vệ, vận động nở hoa.
M
B. Vận động bắt mồi, vận động tự vệ. C. Vận động nở hoa, vận động bắt mồi.
KÈ
D. Vận động tự vệ, vận động ngủ thức. Câu 31: Cảm ứng ở thực vật theo chu kì đồng hồ sinh học gồm các hình thức nào sau đây? B. Nở hoa, ngủ thức, hướng sáng.
C. Ngủ thức, quấn vòng, tự vệ.
D. Ngủ thức, nở hoa.
DẠ Y
A. Nở hoa, bắt mồi.
Câu 32: Các hoocmôn thực vật tham gia vào vận động nở hoa là: A. Axit abxixic, auxin.
B. Auxin, giberelin.
C. Axit abxixic, giberelin.
D. Axit abxixic, etylen.
Câu 33: Hoocmôn có vai trò kích thích vận động quấn vòng của một số loài dây leo là gì? A. Auxin.
B. Axit apxaxic.
C. Giberelin.
D. Êtylen.
Câu 34: Hoạt động nở hoa ở thực vật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào? A. Nhiệt độ, lượng nước cây hút vào.
AL
B. Nhiệt độ, lượng CO2 trong không khí. C. Nhiệt độ, khả năng chiếu sáng. D. Nước, lượng CO2 trong không khí.
CI
Câu 35: Điểm chung của vận động ở cây ăn sâu bọ và vận động cụp lá của cây trinh nữ do va chạm mạnh A. Do sự thay đổi sức trương nước của tế bào. B. Có enzim loại pepsin. C. Vận động mang tính chất chu kì. D. Vận động chịu tác động của hoocmôn thực vật phitocrôm.
OF FI
là gì?
Câu 36: Điểm khác biệt của vận động ở cây ăn sâu bọ và vận động cụp lá của cây trinh nữ do va chạm mạnh là gì?
ƠN
A. Ở cây ăn sâu bọ có sự vận chuyển ion K+ đi ra khỏi không bào gây mất nước còn cây trinh nữ thì không.
B. Ở cây ăn sâu bọ có sự tiêu hủy chất đạm động vật do enzim loại pepsin còn ở cây trinh nữ thì
NH
không.
C. Cây bắt giữ sâu bọ khi sức trương nước giảm sút còn lá cây trinh nữ cụp xuống khi sức trương nước tăng.
D. Cây bắt giữ sâu bọ khi sức trương nước tăng lên còn lá cây trinh nữ cụp xuống khi sức trương nước
Y
giảm.
QU
Câu 37: Tính cảm ứng ở thực vật là gì?
A. Nhận biết các thay đổi của môi trường.
B. Phản ứng trước thay đổi của môi trường. C. Nhận biết và phản ứng kịp thời với các thay đổi của môi trường.
M
D. Chống lại những tác động bất lợi của môi trường. Câu 38: Biểu hiện ở tính cảm ứng ở thực vật như thế nào? B. Dễ nhận thấy, diễn ra chậm.
C. Khó nhận thấy, diễn ra nhanh.
D. Khó nhận thấy, diễn ra chậm.
KÈ
A. Dễ nhận thấy, diễn ra nhanh.
Câu 39: Những ví dụ nào biểu hiện vận động hướng động của thực vật?
DẠ Y
1. Ngọn cây vươn ra cao ngược chiều trọng lực. 2. Lá trinh nữ cụp lại khi có va chạm mạnh 3. Rễ cây mọc hướng xuống theo chiều trọng lực của Trái Đất. 4. Ngọn cây luôn quay về phía có ánh sáng 5. Vận động ngủ thức của lá A. 1, 2 và 3
B. 1, 3 và 4
C. 2, 3 và 4
D. 1, 2, 4 và 5
Câu 40: Những ví dụ nào biểu hiện vận động ứng động của thực vật? 1. Vận động nở hoa.
AL
2. Vận động của rễ cây về phía có chất khoáng. 3. Vận động rung chuyển của lá cây khi gió thổi. 4. Vận động bắt mồi ở cây nắp ấm. A. 2, 4, 5
B. 3, 4, 5
CI
5. Vận động ngủ thức của lá. C. 1, 4, 5
D. 1, 2, 4
A. Rễ cây mọc dài về phía được tưới nước. B. Thân cây uốn cong về phía được tưới nước. C. Thân cây uốn cong về phía không được tưới nước. D. Rễ cây mọc đều quanh gốc cây.
OF FI
Câu 41: Thí nghiệm trồng cây tưới nước một phía, sau một thời gian sẽ có hiện tượng gì?
Câu 42: Khi phân biệt vận động khép lá, xòe lá ở cây phượng và cây trinh nữ, có bao nhiêu phát sau đây
ƠN
đúng?
I. Ở cây trinh nữ là ứng động không sinh trưởng, còn cây phượng là ứng động sinh trưởng. II. Ở cây trinh nữ do tác động cơ học, còn cây phượng là do tác động của ánh sáng.
NH
III. Ở cây trinh nữ do sự thay đổi sức trương nước của tế bào ở cuống lá, còn cây phượng là do sự sinh trưởng mặt trên và dưới không đều.
IV. Phản ứng khép lá của cây trinh nữ nhanh hơn phản ứng khép lá ở cây phượng. V. Ở cây trinh nữ sẽ giúp cho nó bảo vệ lá, còn cây phượng sẽ giúp quang hợp (khi mở ra) và chống B. 3
QU
A. 2
Y
mất nước (khi khép lá).
C. 4
D. 5
C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 02. D
03. B
04. C
05. D
06. B
07. D
08. D
09. D
10. C
11. B
12. C
13. C
14. B
15. D
16. C
17. D
18. A
19. B
20. B
21. B
22. A
23. C
24. D
25. A
26. B
27. B
28. C
29. D
30. B
31. D
32. B
33. C
34. C
35. A
36. B
37. C
38. D
39. B
40. C
41. A
42. D
KÈ
M
01. B
Câu 1: Vận động hướng động ở thực vật là vận động sinh trưởng định hướng theo tác nhân một phía của
DẠ Y
môi trường sống. Chọn B.
Câu 2:
I đúng, khái niệm hướng động. II đúng, vai trò của hướng động. III, IV đúng, các kiểu hướng động. Chọn D.
Câu 3: Giải thích đúng là: sáng dương. II. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại tác nhân ánh sáng gọi là hướng sáng âm.
AL
I. Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng gọi là hướng
III. Thân, cành, do phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào này sinh trưởng dài ra
CI
nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng.
IV. Ở rễ cây, do tế bào rễ cây mẫn cảm với auxin hơn tế bào thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía
OF FI
tối cao hơn gây ức chế sinh trưởng kéo dài tế bào tế bào mặt sáng phân chia mạnh hơn làm cho rễ uốn cong xuống đất. Chọn B. Câu 4: I, II, III đúng.
IV đúng phải là: tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào
ƠN
rễ cao làm ức ức chế, nên phía sáng sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía tối làm cho rễ uốn cong xuống đất. Chọn C.
NH
Câu 5: Chọn D. Câu 6:
III. Phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc đây là hướng tiếp xúc. IV đây là hướng tiếp xúc. Do sự tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng của tế bào phía ngược lại
Y
(không tiếp xúc) của tua cuốn làm cho nó quấn quanh giá thể. Chọn B.
QU
Câu 7:
A, B. Trong hướng đất, hai mặt của rễ có auxin phân bố không đều. Mặt dưới tập trung nhiều auxin làm kìm hãm tăng trưởng, mặt trên có lượng auxin thích hợp cho sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm rễ cong xuống.
M
C, D. Trong hướng sáng, auxin vận chuyển chủ động về phía ít ánh sáng (tối), tế bào thân nồng độ auxin cao kích thích sinh trưởng kéo dài. Nên phía tối tế bào được kích thích sinh trưởng kéo dài hơn Chọn D.
KÈ
phía sáng làm cho dây uốn cong về phía sáng. Câu 8: Chọn D.
DẠ Y
Câu 9: Các hình thức vận động hướng động ở thực vật là vận động hướng đất, hướng nước, hướng sáng, hướng hóa. Chọn D.
Câu 10: Vai trò của Auxin trong vận động hướng động của cây là auxin phân bố không đều ở hai bên bao lá mầm, thân non, rễ nằm ngang làm ảnh hưởng đến sự phân chia và kéo dài của tế bào dẫn đến hướng sáng và hướng trọng lực.
+ Ở rễ: miền chứa auxin thích hợp sẽ sinh trưởng mạnh, tế bào kéo dài hơn và gây sự uốn cong của rễ theo hướng trọng lực
AL
+ Ở thân non: miền chứa auxin nhiều sẽ sinh trưởng mạnh, tế bào kéo dài hơn và thân vươn đến vùng có ánh sáng. Chọn C.
CI
Câu 11: Vai trò của auxin trong vận động hướng sáng dương của thân non là auxin phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng kích thích sự kéo dài tế bào.
OF FI
Chọn B.
Câu 12: Vai trò của auxin trong vận động hướng sáng dương của rễ là mặt trên rễ có lượng auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ cong xuống đất. Chọn C.
Câu 13: Auxin vận chuyển về phía ít ánh sáng chứ không phải về phía được chiếu sáng, lượng auxin nhiều ở phía ít ánh sáng kích thích sự sinh trưởng của tế bào do đó ngọn cây hướng sáng dương. Vậy suy luận không đúng là phương án C. Chọn C.
ƠN
Câu 14: Thân cây hướng sáng dương, rễ cây hướng sáng âm là do độ nhạy cảm khác nhau của hai cơ quan thân và rễ đối với auxin.
+ Đối với thân cây: auxin nhiều ở phía không được chiếu sáng kích thích sự sinh trưởng tế bào làm cho
NH
thân luôn quay về phía có ánh sáng.
+ Đối với rễ: mặt trên của rễ có hàm lượng auxin thích hợp cần thiết cho sự phân chia, lớn lên và kéo dài tế bào làm cho rễ cây mọc theo chiều trọng lực. Chọn B.
Câu 15: Vai trò của hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của rễ là đảm bảo cho rễ mọc sâu vào đất Câu 16: Chọn C.
QU
Y
để giữ cây đứng vững và để hút nước cùng các chất khoáng có trong đất. Chọn D. Câu 17: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 đúng. Chọn D. Câu 18: I, II, III sai. Câu 19: 1, 2 đúng
M
Câu 20:
IV đúng. Chọn A. 3, 4 sai. Chọn B. II Quang ứng động
III Nhiệt ứng động
IV Nhiệt ứng động
Chọn B. Câu 21:
KÈ
I Quang ứng động
DẠ Y
I Quang ứng động
III Nhiệt ứng động
II Quang ứng động IV Nhiệt ứng động
Chọn B.
Câu 22: Hiện tượng nở hoa ở cây bồ công anh được giải thích: Do tác nhân ánh sáng, làm cho sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của hoa, lá vào những thời điểm khác nhau. Chọn A.
Câu 23: Ở cây hoa Tulip, khi ở 1°C thì hoa khép lại, khi ở 3°C thì hoa nở ra. Hiện tượng này được giải thích là do: tác nhân nhiệt độ, khi nhiệt độ 3°C thì tế bào trên cánh sinh trưởng nhanh hơn làm cho
AL
cánh hoa nở, còn khi 1°C thì tế bào dưới cánh sinh trưởng nhanh hơn làm cho cánh hoa khép. Chọn C. Câu 24: I, II, III, IV và V đúng. Chọn D.
CI
Câu 25: Hình thức vận động cảm ứng ở thực vật mạnh mẽ do chấn động, do va chạm cơ học là vận động do thay đổi sức trương nước. Chọn A.
OF FI
Câu 26: Lá cây trinh nữ có vận động cụp lá khi bị va chạm mạnh là do thể gối ở cuống lá và gốc lá chét giảm sức trương. Chọn B. Câu 27:
- Khi con mồi chạm vào lá, sức trương giảm sút, làm các gai, tua, lông cụp, các nắp đậy lại giữ chặt con mồi. Các tuyến trên lông của lá tiết enzim (gần giống enzim protease) phân giải protein con mồi. Sau một thời gian vài ba giờ, sức trương được phục hồi, các gai lông, nắp lại trở lại vị trí bình thường.
ƠN
- Cây ăn sâu bọ có nhiều loại, thường gặp ở vùng đầm lầy, đất cát nghèo muối natri và các muối khoáng khác, đặc biệt ở đất thiếu đạm. Chọn B.
Câu 28: Vận động bắt mồi của cây thuộc hình thức vận động tiếp xúc làm theo sự trương nước. Chọn C.
NH
Câu 29: Trong các hình thức vận động sau, vận động không theo chu kì đồng hồ sinh học là vận động bắt mồi của cây nắp ấm, đây là vận động theo sự trương nước. Chọn D. Câu 30: Vận động theo sự trương nước ở thực vật gồm các hình thức vận động bắt mồi, vận động tự vệ. Chọn B.
Y
Câu 31: Vận động ở thực vật theo chu kì đồng hồ sinh học gồm các hình thức vận động ngủ thức, nở hoa.
QU
Chọn D.
Câu 32: Hiện tượng quang ứng động trong ứng động nở hoa. Vận động nở hoa có sự tham gia của các hoocmôn thực vật, ví dụ: auxin, giberelin… Chọn B.
M
Câu 33: Vận động quấn vòng do sự di chuyển đỉnh, chóp của thân leo, các tua cuốn. Các tua cuốn tạo các vòng giống nhau để di chuyển liên tục xoay quanh trục của nó. Thời gian quấn vòng tùy thuộc theo
KÈ
loại cây. Hoocmôn giberelin kích thích vận động này cả ngày lẫn đêm. Chọn C. Câu 34: Ánh sáng và nhiệt độ thay đổi theo chu kì tạo điều kiện cho sự nở hoa theo chu kì. Chọn C. Câu 35: Điểm chung của vận động ở cây ăn sâu bọ và vận động cụp lá của cây trinh nữ do va chạm là do
DẠ Y
sự thay đổi sức trương nước của tế bào. Chọn A. Câu 36: Điểm khác biệt của vận động ở cây ăn sâu bọ và vận động cụp lá của cây trinh nữ do va chạm mạnh là ở cây ăn sâu bọ có sự tiêu hủy chất đạm động vật do enzim loại pepsin còn ở cây trinh nữ thì không. Chọn B.
Câu 37: Tính cảm ứng ở thực vật là khả năng nhận biết và phản ứng kịp thời với các thay đổi của môi trường. Chọn C.
Câu 38: Biểu hiện ở tính cảm ứng ở thực vật là các phản ứng khó nhận thấy, diễn ra chậm. Chọn D. Câu 39: Những ví dụ biểu hiện vận động hướng động của thực vật là: Ngọn cây vươn ra cao ngược chiều
AL
trọng lực, rễ cây mọc hướng xuống theo chiều lực hút Trái đất, ngọn cây luôn quay về phía có ánh sáng. Chọn B. cây nắp ấm; vận động ngủ thức của lá. Chọn C.
CI
Câu 40: Những ví dụ biểu hiện vận động ứng ứng ở thực vật là: Vận động nở hoa; vận động bắt mồi ở
Câu 41: Trồng cây tưới nước một phía, sau một thời gian sẽ có hiện tượng rễ cây mọc dài về phía được
OF FI
tưới nước là hiện tượng hướng nước, thuộc hướng động. Chọn A.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Câu 42: Chọn D.
Chuyên đề 10: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
AL
I. Khái niệm về cảm ứng ở động vật
Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích của môi trường bên ngoài (cũng như bên Ví dụ: Khi trời lạnh mèo xù lông, co mạch máu, và nằm co mình lại.
CI
trong) đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại và phát triển.
1. Đặc điểm cảm ứng ở động vật: Phản ứng diễn ra nhanh. Mức độ, tính chính xác của phản ứng và hình (hệ thần kinh).
OF FI
thức phản ứng thay đổi tùy thuộc vào mức độ tổ chức của bộ phận tiếp nhận và phản ứng lại kích thích 2. Ở động vật có tổ chức thần kinh: phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng. Phản xạ thực hiện được nhờ cung phản xạ. Cung phản xạ gồm các bộ phận sau: + Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm). + Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến…). I. Cảm ứng ở động vật có chứa tổ chức thần kinh
ƠN
+ Bộ phận phân tích tổng hợp (hệ thần kinh).
(Lưu ý: giảm tải của BGD: Mục II. Cảm ứng ở động vật có chứa tổ chức thần kinh, trang 108: không học)
NH
II. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh
1. Sự tiến hóa của tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật khác nhau: - Dạng thần kinh lưới (ruột khoang). - Dạng thần kinh chuỗi (giun sán).
Y
- Dạng thần kinh hạch (sâu bọ, giáp xác, thân mềm).
QU
- Dạng thần kinh ống ( các động vật có xương sống). 2. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh - Có ở động vật có cơ thể đối xứng tỏa tròn (ruột khoang). - Các tế bào thần kinh nằm rải rác, liên hệ với sợi thần kinh và tạo mạng lưới thần kinh.
M
3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch - Có ở động vật có cơ thể dạng đối xứng hai bên (giun dẹp, giun tròn, chân khớp).
KÈ
- Các tế bào tập trung thành hạch thần kinh, các hạch nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh dọc theo cơ thể: Hạch là trung tâm điều khiển một vùng xác định. - Ở thân mềm, chân khớp: hạch não, hạch ngực, hạch bụng.
DẠ Y
Ưu điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch: + Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh ở động vật tăng. + Do tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối hợp tăng cường.
+ Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
4. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống a. Tất cả các động vật có xương sống đều có hệ thần kinh dạng ống nằm ở phía lưng gồm có não, tủy
AL
sống, các dây thần kinh và hạch thần kinh. + Não và tủy sống thuộc bộ phận thần kinh trung ương.
+ Liên hệ với não và tủy sống là các cơ quan thụ cảm và cơ quan phản ứng nhờ dây thần kinh não và dây
CI
thần kinh tủy (thần kinh ngoại biên).
- Đặc biệt não bộ phát triển mạnh và là bộ phận cao cấp nhất tiếp nhận và xử lý hầu hết thông tin đưa từ
OF FI
bên ngoài vào, quyết định mức độ và cách phản ứng.
b. Hoạt động của hệ thần kinh ống: Hệ thần kinh ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ, giúp động vật thích nghi với môi trường.
- Phản xạ đơn giản: thực hiện do cung phản xạ, bởi một số lượng ít tế bào do tủy sống điều khiển. Ví dụ: kim châm. bán cầu đại não. Ví dụ: khi gặp chó dại, rắn độc.
ƠN
- Phản xạ phức tạp: phản xạ có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh và não đặc biệt là vỏ B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO Câu 1: Cảm ứng động vật là gì?
NH
A. Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
B. Cảm ứng là phản ứng lại cách kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
Y
C. Cảm ứng là thực hiện các kích thích để trả lời các phản ứng từ môi trường sống đảm bảo cho sinh
QU
vật tồn tại và phát triển.
D. Cảm ứng là xử lý các kích thích để trả lời các phản ứng từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
Câu 2: Để thực hiện một cung phản xạ để trả lời kích thích từ môi trường ngoài. Những bộ phận nào sau
M
đây không có trung một cung phản xạ? A. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm).
KÈ
B. Bộ phận phân tích tổng hợp (hệ thần kinh). C. Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến…). D. Bộ phận cơ sở dữ liệu và tín hiệu.
DẠ Y
Câu 3: Ở động vật có tổ chức thần kinh, khái niệm sau đây là một dạng điển hình của cảm ứng? A. Phản xạ.
B. Phản ứng.
C. Thích nghi.
D. Điều hòa.
Câu 4: Hình thức, mức độ và tính chính xác của cảm ứng ở các loài động vật khác nhau được thể hiện như thế nào?
A. Phụ thuộc mức độ tổ chức thần kinh. B. Phụ thuộc mức độ tổ chức của các hệ cơ quan.
C. Phụ thuộc mức độ tổ chức của các hệ tổ chức. D. Phụ thuộc kích thước và trọng lượng cơ thể.
AL
Câu 5: Khi nói đến cảm ứng ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các tế bào của các cơ quan trong cơ thể đều có khả năng phản ứng trả lời kích thích. B. Mọi phản ứng của các tế bào của các cơ quan đều là phản xạ.
CI
C. Phản ứng co cơ của một bắp cơ khi tách rời và bị kích thích không được coi là một phản xạ. D. Động vật càng tiến hóa thì hình thức, mức độ và tính chính xác của cảm ứng càng cao.
OF FI
Câu 6: Khi nói đến cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Động vật đơn bào có tổ chức thần kinh lưới và có khả năng nhận biết và trả lời kích. B. Hệ thần kinh lưới gặp ở trùng đế giày, trùng biến.
C. Các tế bào thần kinh nằm rải rác, liên hệ với sợi thần kinh, tạo mạng lưới thần kinh.
D. Các tế bào tập trung thành hạch thần kinh. Các hạch nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh dọc theo cơ thể. đây sai? A. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới.
ƠN
Câu 7: Dựa vào động vật có tổ chức thần kinh, việc phân loại tính cảm ứng ở các nhóm động vật nào sau
NH
B. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. C. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống.
D. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh.
Câu 8: Khi nói đến hệ thần kinh dạng lưới, phát biểu nào sau đây là sai?
Y
A. Có ở động vật có cơ thể đối xứng tỏa tròn (ruột khoang, thủy tức).
QU
B. Các tế bào thần kinh nằm rải rác, liên hệ với nhau bởi các sợi thần kinh, tạo mạng lưới thần kinh. C. Một kích thích tại một tế bào thì thông tin sẽ truyền qua mạng lưới thần kinh lầm cho toàn thân phản ứng.
D. Do cấu tạo tổ chức thần kinh, nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so
M
với hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Câu 9: Khi nói đến hệ thần kinh chuỗi hạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KÈ
I. Có ở động vật có cơ thể dạng đối xứng hai bên (giun dẹp, giun tròn, chân khớp). II. Các tế bào tập trung thành hạch thần kinh. Các hạch nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh dọc theo cơ thể, mỗi hạch là trung tâm điều khiển một vùng xác định.
DẠ Y
III. Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh ở động vật tăng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
IV. Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. V. Hầu hết các động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch thì phản xạ của chúng là phản xạ không có điều kiện.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 10: Khi so sánh giữa hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và dạng lưới, phát biểu nào sau đây về ưu điểm
AL
của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với hệ thần kinh dạng lưới là sai? A. Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh tăng hơn.
B. Do tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau hình thành nhiều mối liên hệ với nhau hơn nên khả
CI
năng phối hợp tăng cường.
C. Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể động vật nên phản ứng cục bộ, nhiều vùng
OF FI
không có khả năng trả lời.
D. Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn.
Câu 11: Khi nhận xét về tính cảm ứng của thực vật và của động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cảm ứng của thực vật thường diễn ra chậm.
B. Cảm ứng của thực vật biểu hiện chủ yếu bằng các cử động dinh dưỡng hoặc sinh trưởng. D. Tất cả cảm ứng của động vật còn gọi là phản xạ.
ƠN
C. Cảm ứng của động vật diễn ra nhanh hơn của thực vật.
A. Sự phát triển của các cơ quan cảm giác. B. Sự tiến hóa của hệ thần kinh. C. Sự phân hóa của hệ cơ.
NH
Câu 12: Khả năng cảm ứng của động vật được quyết định bởi yếu tố nào sau đây?
D. Mức độ hoàn thiện của các tuyến nội tiết.
Y
Câu 13: Động vật có khả năng cảm ứng đa dạng, nhanh chóng và chính xác hơn thực vật chủ yếu là do có
QU
A. khả năng di chuyển. C. hệ thần kinh.
B. tổ chức cơ thể phức tạp hơn. D. nhiều loại hoocmôn.
Câu 14: Các tế bào thần kinh nằm rải rác trên bề mặt cơ thể và liên hệ với nhau tạo thành mạng lưới là đặc điểm hệ thần kinh của nhóm động vật nào? B. Có đối xứng hai bên.
M
A. Nguyên sinh.
C. Có đối xứng tỏa tròn. D. Có xương sống.
Câu 15: Tính cảm ứng với các đặc điểm như: phản ứng tiêu tốn nhiều năng lượng, các tế bào thần kinh
KÈ
phân bố rải rác, phản ứng chưa mang tính định khu, thường gặp ở ruột khoang. Thuộc động vật có hệ thần kinh dạng nào?
A. Phóng xạ.
B. Dạng ống.
C. Chuỗi hạch.
D. Dạng lưới.
DẠ Y
Câu 16: Hệ thần kinh tiến hóa nhất ở động vật không xương sống là dạng nào? A. Dạng thần kinh lưới.
B. Dạng thần kinh phân tán.
C. Dạng thần kinh ống.
D. Dạng thần kinh chuỗi hạch.
Câu 17: Khi nói đến hệ thần kinh của côn trùng, đặc điểm nào sau đây sai? A. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành hạch đầu, hạch ngực và hạch bụng. B. Có hiện tượng đầu hóa rõ rệt, các tế bào thần kinh tập trung ở hạch đầu nhiều nhất.
C. Các cơ quan cảm giác rất phát triển và phân hóa. Câu 18: Các động vật nào sau đây có hệ thần kinh chuỗi hạch? A. Giun, đỉa, sán.
B. Tôm, cá, đỉa.
C. Giun đất, rắn, rết.
AL
D. Phản ứng của cơ thể chưa mang tính định khu. D. Trâu, bò, giun đất.
Câu 19: Khi nói đến chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật. Hiện tượng “đầu hóa” có nghĩa là
CI
gì? B. Tập trung nhiều của các tế bào, các giác quan trên đầu. C. Tập trung các tế bào thần kinh lên đầu, hình thành bộ não. D. Chỉ di chuyển cơ thể theo một hướng, về phía trước. Câu 20: Đặc điểm nào sau đây ở hệ thần kinh ống là sai?
OF FI
A. Phân hóa cơ thể thành phần đầu, phần thân và các chi.
A. Trung ương thần kinh được bảo vệ trong khung xương bền vững.
B. Số lượng tế bào thần kinh rất lớn được tập hợp lại thành ống thần kinh. D. Não có sự phân hóa rõ rệt thành 5 phần.
ƠN
C. Mỗi trung khu thần kinh điều khiển một phần cơ thể khác nhau.
Câu 21: Bộ phận tiếp nhận kích thích là cơ quan thụ cảm nhiệt độ ở da, trung ương thần kinh là vùng
NH
dưới đồi, bộ phận thực hiện là cơ. Mô tả trên liên quan đến một cung phản xạ gì? A. Run khi trời lạnh. B. Toát mồ hôi khi trời nóng. D. Mặc thêm áo ấm khi trời rét.
Y
C. Co chân khi giẫm gai nhọn.
QU
Câu 22: Dấu hiệu không phản ánh chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh là gì? A. Tăng số lượng tế bào thần kinh nhưng giảm khoảng cách giữa chúng. B. Chuyển từ đối xứng tỏa tròn sang đối xứng hai bên. C. Tăng kích thước các tế bào thần kinh.
M
D. Tập trung nhiều tế bào thần kinh lên phía đầu. Câu 23: Ví dụ nào đây là phản xạ có điều kiện?
KÈ
A. Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt. B. Trời nóng thì toát mồ hôi. C. Hít phải bụi ta “hắt xì hơi”
DẠ Y
D. Ngửi mùi thức ăn thơm thì nước bọt. Câu 24: Phản xạ đơn giản được điều khiển bởi bộ phận nào của cơ thể? A. Bộ phận tiếp nhận là thụ quan ở tay. B. Hệ thần kinh và trung ương ngoại biên. C. Số lượng tế bào nơron tham gia. D. Trung ương thần kinh nằm ở tủy sống.
Câu 25: Kích thích tại một điểm được trả lời bằng một đáp ứng cục bộ, hình thức phản ứng này không có nhóm động vật nào?
AL
A. Đã hình thành ống thần kinh. B. Có hai chuỗi hạch chạy dọc cơ thể. C. Đã xuất hiện dạng thần kinh mạng lưới.
CI
D. Động vật có bộ não chưa phân hóa. đúng?
OF FI
Câu 26: Khi nói đến tính cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống, có bao nhiêu phát biểu sau đây I. Gặp ở động vật có xương sống (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú), có số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia.
II. Có sự tạo thành ống sau lưng con vật, não và tủy sống có chức năng khác nhau, não có 5 phần là bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành não. vào, để có quyết định hình thức, mức độ phản ứng.
ƠN
III. Đặc biệt não bộ phát triển mạnh và là bộ phận tiếp nhận và xử lý hầu hết thông tin đưa từ bên ngoài IV. Hệ thần kinh ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ, giúp động vật thích nghi với môi trường. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
NH
Câu 27: Khi nói đến tính cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ thần kinh ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ, giúp động vật thích nghi với môi trường. II. Phản xạ đơn giản thực hiện do cung phản xạ, có sự tham gia số lượng ít tế bào do tủy sống điều khiển.
Y
III. Phản xạ có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh và não đặc biệt là vò bán cầu đại não.
QU
IV. Có não bộ phát triển mạnh và là bộ phận cao cấp nhất tiếp nhận và xử lý hầu hết thông tin đưa từ bên ngoài vào, quyết định mức độ và cách phản ứng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo bởi 2 phần rõ rệt, phần đó là gì?
M
A. Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. B. Thần kinh cảm giác và thần kinh ngoại biên.
KÈ
C. Thần kinh vận động và thần kinh ngoại biên. D. Thần kinh vận động và thần kinh trung ương. Câu 29: Trong quá trình tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống, phát biểu nào sau đây là sai?
DẠ Y
A. Một số lượng lớn tế bào thần kinh tập trung thành ống nằm ở phần lưng của con vật. B. Đầu trước của ống thần kinh phát triển thành não bộ, phần sau hình thành tủy sống. C. Não bộ dần hoàn thiện trong quá trình tiến hóa và hình thành 5 phần não. D. Số lượng tế bào thần kinh ngày càng lớn, sự liên kết và phối hợp hoạt động của các tế bào thần kinh
ngày càng đơn giản. Câu 30: Khi nói đến hoạt động của hệ thần kinh dạng ống, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hoạt động theo nguyên tắc phản xạ, giúp động vật thích nghi với môi trường. B. Các phản xạ có thể rất đơn giản, nhưng có thể rất phức tạp.
AL
C. Các phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia.
D. Các phản xạ phức tạp thường là phản xạ có điều kiện và do một số ít tế bào thần kinh tham gia.
CI
Câu 31: Khi bị kim châm vào ngón tay, thì ngón tay sẽ co lại. Hiện tượng trên được mô tả là một cung I. Bộ phận tiếp nhận là các tế bào thụ quan ở da. II. Sợi cảm giác truyền từ bộ phận thụ quan đến các cơ ở ngón tay.
OF FI
phản xạ tự vệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
III. Bộ phận xử lí thông tin và quyết định hình thức và mức độ phản ứng là trung ương thần kinh tủy sống. IV. Sợi vận động truyền từ tủy sống đến các cơ ở ngón tay. V. Bộ phận thực hiện là các cơ ở ngón tay. A. 3
ƠN
VI. Đây là một phản xạ không có điều kiện. B. 4
C. 5
D. 6
Câu 32: Khi đang đi chơi, bất ngờ một con chó dại ngay trước mặt. Hiện tượng trên được mô tả là một
NH
cung phản xạ tự vệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Bộ phận tiếp nhận là mắt.
II. Sợi cảm giác truyền từ bộ phận tiếp nhận đến não bộ.
III. Bộ phận xử lí thông tin và quyết định hình thức và mức độ phản ứng là não bộ.
Y
IV. Sợi vận động truyền từ não đến các cơ tay, chân.
QU
V. Bộ phận thực hiện là cơ chân, tay để chạy hoặc xua đuổi. VI. Đây là một phản xạ có điều kiện. A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 02. D
03. A
04. A
05. B
06. C
07. D
08. D
09. D
10. C
11. D
12. B
13. C
14. C
15. D
16. D
17. D
18. A
19. C
20. C
21. A
22. C
23. D
24. D
25. C
26. D
27. D
28. A
29. D
30. D
31. D
32. D
KÈ
M
01. D
DẠ Y
Câu 1: Cảm ứng động vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. Chọn D. Câu 2: Ở động vật có tổ chức thần kinh, phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng. Phản xạ thực hiện được là nhờ cung phản xạ. Một cung phản xạ gồm các bộ phận sau đây: 1. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm). 2. Bộ phận phân tích tổng hợp (hệ thần kinh).
3. Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến…). Chọn D.
AL
Câu 3: Ở động vật có tổ chức thần kinh, phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng. Phản xạ thực hiện được là nhờ cung phản xạ. Chọn A.
CI
Câu 4: Hình thức, mức độ và tính chính xác của cảm ứng ở các loài động vật khác nhau được thể hiện thông qua mức độ tổ chức thần kinh. Chọn A.
OF FI
Câu 5: Không phải mọi phản ứng của các tế bào của các cơ quan đều là phản xạ. Vì phản ứng co cơ của một bắp cơ khi tách rời và bị kích thích không được coi là một phản xạ. Khi tách rời khỏi cơ thể nó không có bộ phận phân tích tổng hợp nữa (không có hệ thần kinh trung ương). Chọn B. Câu 6:
A. → sai. Động vật đơn bào chưa có tổ chức thần kinh và có khả năng nhận biết và trả lời kích thích.
ƠN
B. → sai. Động vật chưa có hệ thần kinh gặp ở trùng đế giày, trùng biến. D. → sai. Vì đây là đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh chuỗi hạch. Chọn C.
NH
Câu 7: Phân chia tính cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh gồm 3 dạng sau đây: 1. Cảm ứng ở động vật có thệ thần kinh dạng lưới.
2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống.
Y
Chọn D.
QU
Câu 8: So với tổ chức thần kinh dạng chuỗi hạch thì tổ chức thần kinh dạng lưới kém tiến hóa hơn, kém chính xác hơn, ít tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Chọn D. Câu 9: Chọn D.
Câu 10: Ưu điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch so với hệ thần kinh dạng lưới là:
M
- Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh ở động vật tăng. - Do tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối
KÈ
hợp tăng cường.
- Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
DẠ Y
Chọn C.
Câu 11: Ở động vật, cảm ứng diễn ra trong một cơ thể toàn vẹn thì gọi là phản xạ. Tuy nhiên, một bắp cơ tách rời khi bị kích thích vẫn có phản ứng co, đó không phải là phản xạ. Chọn D. Câu 12: Hiệu quả lời kích thích phụ thuộc chủ yếu vào cơ quan điều khiển phản ứng, đó là hệ thần kinh. Hệ thần kinh càng tiến hóa thì mức độ cảm ứng càng nhanh chóng và chính xác. Chọn B.
Câu 13: Động vật nhờ có hệ thần kinh hoạt động theo cơ chế điện – hóa nên tiếp nhận và dẫn truyền kích năng phân tích, tổng hợp và xử lý thông tin một cách linh hoạt chính xác. Chọn C. Câu 14:
AL
thích nhanh hơn thực vật. Mặt khác, do tổ chức thần kinh có những tính chất đặc biệt nên động vật có khả
CI
- Hệ thần kinh dạng lưới: chỉ gặp ở các động vật có đối xứng tỏa tròn thuộc ngành ruột khoang (như sứa hay thủy tức).
OF FI
- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: gặp ở các động vật có đối xứng hai bên thuộc ngành giun dẹp, giun tròn, chân khớp.
- Hệ thần kinh dạng ống: gặp ở các động vật có xương sống, thuộc lớp cá, lưỡng cư bò sát chim thú. Chọn C.
Câu 15: Dấu hiệu đặc trưng nhất của hệ thần kinh lưới là các tế bào cảm giác phân bố khắp bề mặt cơ thể và liên hệ với nhau, dẫn đến cách phản ứng toàn thân, tiêu tốn năng lượng nhiều. Chọn D.
ƠN
Câu 16: Hệ thần kinh tiến hóa là hệ thần kinh có mức độ tập trung các tế bào thần kinh cao độ và có hiện tượng đầu hóa rõ rệt. Trong ngành động vật không xương sống thì dạng thần kinh hạch thể hiện rõ điều này. Chọn D.
NH
Câu 17: Cùng với xu hướng tập trung các tế bào thần kinh tạo thành hạch thì khoảng cách giữa các nơron cũng được rút ngắn do đó liên hệ giữa chúng là rất nhanh, cho phép động vật có thể trả lời cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng. Chọn D.
Câu 18: Phần lớn động vật đa bào, từ giun dẹp, giun tròn đến động vật có vú đều có cơ thể đối xứng hai
Y
bên, nhưng chỉ ở giun mới tồn tại hệ thần kinh chuỗi hạch. Chọn A.
QU
Câu 19: Hiện tượng đầu hóa có ý nghĩa là tập trung các tế bào thần kinh lên phía đầu, hình thành bộ não. Chọn C.
Câu 20: Hệ thần kinh ống xuất hiện ở động vật có xương sống, được đặc trưng bởi số lượng tế bào thần kinh rất lớn tập hợp thành ống nằm trong cột sống và hộp sọ. Não có sự phân hóa thành 5 phần với chức
M
năng khác nhau nhưng giữa chúng có mối liên hệ hết sức chặt chẽ, đảm bảo sự phối hợp hoạt động của toàn bộ cơ thể. Chọn C.
KÈ
Câu 21: Ta thấy cung phản xạ được mô tả gồm: - Cơ quan thụ cảm nhiệt độ → Kích thích phải là nhiệt độ. - Trung ương thần kinh là vùng dưới đồi → phản xạ không điều kiện.
DẠ Y
- Bộ phận thực hiện là cơ → không liên quan đến việc “toát mồ hôi”. (toát mồ hôi là liên quan đến tế bào tuyến)
Chọn A.
Câu 22: Một trong những xu hướng tiến hóa của hệ thần kinh là tăng khối lượng và thể tích não bằng cách tăng số lượng chứ không phải kích thước của các nơron. Chọn C.
Câu 23: Phản xạ có điều kiện thường phải qua học tập và có sự điều khiển của võ não (có ý thức) nên có mùi” mới có phản xạ tiết dịch tiêu hóa. Đây chính là phản xạ có điều kiện. Chọn D.
AL
thể chủ động điều khiển được. Ta phải được ăn thức ăn có mùi thơm đặc trưng rồi về sau “ ngửi thấy Câu 24: Phản xạ đơn giản thường chỉ là những phản ứng bẩm sinh, do tủy sống điều khiển, được đáp ứng bằng sự trả lời nhanh. Chọn D.
CI
Câu 25: Kích thích tại một điểm được trả lời bằng một đáp ứng cục bộ chỉ gặp ở các động vật đã có sự tập trung các tế bào thần kinh. Đặc điểm này không có ở dạng thần kinh lưới. Chọn C.
OF FI
Câu 26: Đặc điểm cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống:
+ Gặp ở động vật có xương sống (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú), có số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia.
+ Có sự tạo thành ống sau lưng con vật, não và tủy sống có chức năng khác nhau, não có 5 phần là bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành não. vào, để có quyết định hình thức, mức độ phản ứng.
ƠN
+ Đặc biệt não bộ phát triển mạnh và là bộ phận tiếp nhận và xử lý hầu hết thông tin đưa từ bên ngoài + Hệ thần kinh ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ, giúp động vật thích nghi với môi trường. Chọn D.
NH
Câu 27: Chọn D. Câu 28: Chọn A.
Câu 29: Trong quá trình tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống, có các đặc điểm sau đây: - Một số lượng lớn tế bào thần kinh tập trung thành ống nằm ở phần lưng của con vật.
Y
- Đầu trước của ống thần kinh phát triển thành não bộ, phần sau hình thành tủy sống.
QU
- Não bộ dần hoàn thiện trong quá trình tiến hóa và hình thành 5 phần não. - Số lượng tế bào thần kinh ngày càng lớn, sự liên kết và phối hợp hoạt động của các tế bào thần kinh ngày càng phức tạp và hoàn thiện. Chọn D.
M
Câu 30: Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống: - Hoạt động theo nguyên tắc phản xạ, giúp động vật thích nghi với môi trường.
KÈ
- Các phản xạ có thể rất đơn giản, nhưng có thể rất phức tạp. - Các phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia.
DẠ Y
- Các phản xạ phức tạp thường là phản xạ có điều kiện và do một số lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt tế bào thần kinh vỏ não. Chọn D.
Câu 31: Mô tả một cung phản xạ tự vệ co ngón tay khi bị kim châm: I. Bộ phận tiếp nhận là các tế bào thụ quan ở da. II. Sợi cảm giác truyền từ bộ phận thụ quan đến tủy sống.
III. Bộ phận xử lí thông tin và quyết định hình thức và mức độ phản ứng là trương ương thần kinh tủy sống.
AL
IV. Sợi vận động truyền từ tủy sống đến các cơ ở ngón tay. V. Bộ phận thực hiện là các cơ ngón tay. Chọn D.
CI
Câu 32: Mô tả một cung phản xạ tự vệ khi phát hiện một động vật nguy hiểm đến thân thể: II. Sợi cảm giác truyền từ bộ phận tiếp nhận đến não bộ.
OF FI
I. Bộ phận tiếp nhận là mắt.
III. Bộ phận xử lí thông tin và quyết định hình thức và mức độ phản ứng là não bộ. IV. Sợi vận động truyền từ não đến các cơ tay, chân. V. Bộ phận thực hiện là cơ chân, tay để chạy hoặc xua đuổi.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Chọn D.
Chuyên đề 11: ĐIỆN THẾ NGHỈ VÀ ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG chế hình thành điện thế hoạt động, trang 117/SGK) A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
AL
(Lưu ý giảm tải của BGD: mục II – cơ chế hình thành điện thế nghỉ, trang 114-115/SGK và mục I.2 – Cơ
1. Điện thế nghỉ: điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị
CI
kích thích, phía trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương. Điện thế nghỉ hình thành và duy trì chủ yếu do 3 yếu tố sau: - Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion. - Bơm Na – K. 2. Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
OF FI
- Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào.
2.1. Điện thế hoạt động: điện thế hoạt động (hay xung thần kinh) là sự thay đổi hiệu điện thế giữa trong và ngoài màng khi tế bào bị kích thích làm thay đổi tính thấm của màng, gây nên sự mất phân cực và đảo
ƠN
cực (khi Na+ tràn vào), tiếp theo là sự tái phân cực (khi K+ từ trong dịch bào tràn ra ngoài) để trở về điện thế nghỉ.
- Điện thế hoạt động là sự biến đổi của điện thế nghỉ từ mất phân cực sang đảo cực và tái phân cực. Điện
NH
thế hoạt động xuất hiện được gọi là xung thần kinh hay xung điện. 2.2. Sự lan truyền xung thần kinh
2.2.1. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin (hình B): điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie khác. Do đó tốc độ lan truyền rất nhanh.
Y
- Điện thế hoạt động lan truyền là do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang
QU
eo Ranvie khác.
DẠ Y
KÈ
M
- Tốc độ lan truyền trên sợi có miêlin nhanh hơn nhiều so với trên sợi không có miêlin.
2.2.2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin (hình A): xung thần kinh xuất hiện ở nơi bị kích thích sẽ lan truyền dọc theo sợi trục. - Bản thân xung thần kinh (điện động) không chạy trên sợi trục mà nó chỉ kích thích vùng màng kế tiếp ở phía trước làm thay đổi tính thấm của màng ở vùng này làm xuất hiện xung thần kinh tiếp theo và cứ tiếp tục như vậy trên suốt dọc sợi trục.
- Tốc độ lan truyền trên sợi không có bao miêlin chậm. B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
AL
Câu 1: Khi nơron bị kích thích, xung điện xuất hiện sẽ lập tức được lan truyền từ đầu đến cuối sợi trục. Cơ chế của hiện tượng đó là do: A. Dịch bào có khả năng dẫn điện.
CI
B. Sợi trục của nơron có tính chất như một dây dẫn.
C. Tại điểm bị kích thích, trong mạng tích điện dương đã tạo nên một dòng ion lan sang vùng tích điện
OF FI
âm bên cạnh gây khử cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ điểm này sang điểm khác.
D. Khi đảo cực, ngoài màng tích điện âm. Nó sẽ lan sang vùng tích điện dương bên cạnh và cứ thế lan truyền từ điểm này sang điểm khác.
Câu 2: Nhiều loài động vật có xương sống, sợi trục thường được bao bọc bởi màng miêlin có khả năng cách điện. Bản chất của màng này là: A. Photpholipit.
B. Protein.
C. Lipoprotein.
D. Glicopeptit.
này: A. Là liên tục từ điểm này sang điểm khác.
ƠN
Câu 3: Do có màng miêlin bao bọc nên sự lan truyền điện động trên sợi trục thần kinh trong trường hợp
NH
B. Theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie này tới eo Ranvie kế tiếp.
C. Không diễn ra qua ba giai đoạn mất phân cực, đảo cực, tái phân cực. D. Chỉ có pha đảo cực kéo dài.
Câu 4: Một nơron đang ở trạng thái nghỉ, nếu kích thích vào giữa sợi trục thì điều gì xảy ra:
Y
A. Sẽ xuất hiện xung điện và lan truyền về thân nơron.
QU
B. Xuất hiện xung điện và lan truyền về cuối sợi trục. C. Xuất hiện xung điện và lan truyền về cả 2 phía của điểm kích thích. D. Xung điện xuất hiện nhưng không được lan truyền đi. Câu 5: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin không chỉ nhanh hơn so với sợi trục
M
không có bao miêlin mà còn có khả năng nào? A. Tiết kiệm được năng lượng hoạt động của bơm Na-K.
KÈ
B. Chỉ cho xung điện truyền theo một chiều nhất định. C. Duy trì cường độ xung không bị giảm dần. D. Cho phép xung được truyền liên tục.
DẠ Y
Câu 6: Để đo điện màng, người ta thường dùng một máy đo điện thế cực nhạy có 2 vi điện cực: A. Một cực đặt ở bên ngoài của da, cực kia đâm xuyên qua da. B. Một cực đặt ở mặt ngoài màng tế bào, cực kia xuyên qua màng tế bào. C. Cả 2 cực đều phải xuyên qua màng tế bào, tiếp xúc với tế bào chất. D. Cả 2 cực đều đặt lên mặt ngoài của màng tế bào.
Câu 7: Mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (không hưng phấn) tích điện
A. dương.
B. âm.
C. trung tính.
D. hoạt động.
Câu 8: Điện thế hoạt động được hình thành trải qua các giai đoạn:
AL
A. phân cực, mất phân cực và tái phân cực. B. phân cực, đảo cực và tái phân cực. C. mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
CI
D. phân cực, mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. Câu 9: Điện thế hoạt động khi xuất hiện được gọi là:
OF FI
A. xung thần kinh. B. sự lan truyền. C. sự chênh lệch điện thế hai bên màng tế bào. D. sự chênh lệch nồng độ hai bên màng tế bào.
Câu 10: Thực chất của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục là sự chuyển đổi từ:
A. điện thế hoạt động sang điện thế nghỉ ở các vùng kề nhau trên sợi trục thần kinh.
ƠN
B. điện thế hoạt động từ mất phân cực rồi đảo cực đến tái phân cực.
C. điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động ở các vùng kề nhau trên sợi trục thần kinh. D. điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.
NH
Câu 11: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra: A. liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực. B. liên tục từ vùng này sang vùng khác do phân cực rồi đảo cực đến mất phân cực rồi tái phân cực. C. liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
Y
D. không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
QU
Câu 12: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin diễn ra A. liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực. B. theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. C. liên tục từ vùng này sang vùng khác do phân cực rồi đảo cực đến mất phân cực rồi tái phân cực.
M
D. không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực. Câu 13: Tốc độ lan truyền điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao miêlin so với sợi thần kinh không
KÈ
có bao miêlin là
A. nhanh hơn.
B. như nhau.
C. chậm hơn.
D. bằng một nửa.
Câu 14: Điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn so với không có bao
DẠ Y
miêlin vì xung thần kinh
A. lan truyền theo kiểu nhảy cóc. B. lan truyền liên tiếp từ vùng này sang vùng khác. C. không lan truyền theo kiểu nhảy cóc. D. không lan truyền liên tục.
Câu 15: Điện thế nghỉ là:
A. điện thế xuất hiện do sự chênh lệch áp suất hai bên màng tế bào. B. điện thế xuất hiện khi tế bào thần kinh đang nghỉ bị kích thích hưng phấn. ngoài màng mang điện dương).
AL
C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi (trong màng mang điện âm, D. điện thế xuất hiện do sự phân bố không đều các ion K+ và Ca+2 ở hai bên màng tế bào.
CI
Câu 16: Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang: B. mất phân cực, đảo cực. C. đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. D. đảo cực và tái phân cực.
OF FI
A. mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
Câu 17: Vì sao trên sợi thần kinh có bao miêlin, điện thế hoạt động chỉ xuất hiện tại các eo Ranvie? A. Vì các ion chỉ phân bố ở 2 bên màng tại các eo Ranvie mà không có ở các vị trí khác. B. Chỉ có các eo Ranvie mới tiếp nhận được kích thích.
ƠN
C. Do bao miêlin là chất cách điện.
D. Chỉ có ở eo Ranvie, màng tế bào mới có khe hở cho các ion di chuyển qua lại. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có
NH
bao miêlin?
A. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác. B. Sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo. C. Dẫn truyền thanh và ít tiêu tốn năng lượng.
QU
Câu 19: Xung thần kinh là:
Y
D. Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng. A. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. B. sự xuất hiện điện thế hoạt động.
C. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
M
D. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. Câu 20: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc” vì
KÈ
A. sự thay đổi tính thấm của màng. B. đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng. C. giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
DẠ Y
D. tạo cho tốc độ lan truyền nhanh. Câu 21: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”: A. chậm và ít tiêu tốn năng lượng. B. chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng. C. nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng. Câu 22: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào?
AL
(1) Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. (2) Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo. (3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng. A. (1) và (4).
B. (2), (3) và (4).
CI
(4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng. C. (2) và (4).
D. (1), (2) và (3).
OF FI
Câu 23: Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi trục phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? I. Bơm Na+/K+ hoạt động.
II. Đường kính sợi trục.
III. Sự có mặt của bao miêlin.
IV. Vị trí bị kích thích trên sợi trục.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: Khi nói về sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin, có bao nhiêu phát biểu đúng?
ƠN
I. Dẫn truyền liên tục trên sợi trục. II. Tốc độ lan truyền chậm.
III. Vì sự lan truyền liên tục nên số điểm khử cực ít dẫn tới bơm Na+/K+ hoạt động ít.
NH
IV. Vì sự khử cực diễn ra liên tục nên phải liên tục phục hồi điện thế nghỉ. V. Tiêu tốn nhiều năng lượng cho bơm Na+/K+. A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 25: Khi nói về sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin, có bao nhiêu phát biểu sai?
Y
I. Tiêu tốn ít năng lượng cho bơm Na+/K+.
QU
II. Vì sự lan truyền theo lối “nhảy cóc” nên số điểm khử cực ít dẫn tới bơm Na+/K+ hoạt động ít. III. Luôn dẫn truyền theo một chiều từ điểm kích thích. IV. Làm tăng tốc độ dẫn truyền xung thần kinh. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
M
Câu 26: Xung thần kinh xuất hiện và lan truyền trên trục sợi thần kinh có bao miêlin. Phát biểu đây là sai với xung thần kinh có bao miêlin?
KÈ
A. Theo lối nhảy cóc nên tốc độ dẫn truyền nhanh. B. Tốn ít năng lượng hơn trên sợi không có bao miêlin. C. Có biên độ giảm dần khi chuyển qua eo Ranvie.
DẠ Y
D. Cường độ xung thần kinh tại các vị trí khác nhau là giống nhau. C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 01. C
02. A
03. B
04. C
05. A
06. B
07. A
08. C
09. A
10. C
11. C
12. B
13. A
14. A
15. C
16. A
17. C
18. D
19. B
20. C
21. C
22. D
23. B
24. C
25. A
26. C
Câu 1: Sự lan truyền điện động trên nơron tuân theo qui luật vật lý: Dòng điện lan truyền từ nơi có điện thế cao (tích điện dương) đến nơi có điện thế thấp (tích điện âm). Dòng ion di chuyển đến đâu sẽ làm thay
AL
đổi tính thấm của màng đến đấy nên gây khử cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ điểm này sang điểm khác. Chọn C.
Câu 2: Màng miêlin được cấu tạo từ các phân tử photpholipit nên có khả năng cách điện. Chọn A.
CI
Câu 3: Màng miêlin bao quanh sợi trục nhưng không liên tục mà được ngắt quãng bởi các eo Ranvie do đó điện động lan truyền theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie kế tiếp. Chọn B.
OF FI
Câu 4: Khi kích thích vào giữa sợi trục của nơron, xung điện xuất hiện sẽ lan truyền về cả hai phía của điểm bị kích thích vì lúc này tại điểm kích thích có sợi đảo cực (ngoài âm, trong dương) trong khi đó ở hai phía lân cận vẫn tồn tại điện nghỉ (trong dương, ngoài âm) nên theo qui luật của dòng điện nó sẽ lan truyền từ nơi điện thế cao (dương) đến nơi điện thế thấp (âm). Chọn C.
Câu 5: Trên sợi trục có bao mielin, tính thấm của màng chỉ thay đổi các eo Ranvie nên co sự dẫn truyền nhảy cóc. Kiểu dẫn truyền này không có sự khuếch tán liên tục của các ion trên các điểm của sợi trục nên
ƠN
bơm Na – K không phải làm việc nhiều, đỡ tốn năng lượng. Chọn A.
Câu 6: Điện màng là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không có kích thích, vì vậy muốn đo điện màng phải đặt một điện cực phía ngoài, một điện cực phía trong so với màng tế bào. Chọn
NH
B.
Câu 7: Chú ý: Đo điện thế, khi ở trạng thái nghỉ. Chọn A.
KÈ
M
QU
Y
Câu 8: Chú ý: Đo đồ thị điện thế hoạt động khi bị kích thích.
DẠ Y
Chọn C.
Câu 9: Điện thế hoạt động là sự biến đổi của điện thế nghỉ từ mất phân cực sang đảo cực và tái phân cực. Điện thế hoạt động xuất hiện được gọi là xung thần kinh hay xung điện. Chọn A. Câu 10: Chú ý: đồ thị điện thế hoạt động khi bị kích thích.
AL CI OF FI Y
NH
Câu 11: Trên sợi thần kinh không có bao miêlin:
ƠN
Chọn C.
QU
- Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên. - Xung thần kinh lan truyền là do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết vùng này sang vùng khác trên sợi thần kinh.
- Chậm, tiêu tốn nhiều năng lượng.
M
Chọn C.
DẠ Y
KÈ
Câu 12: Trên sợi thần kinh có bao miêlin:
+ Sự lan truyền xung thần kinh được thực hiện theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. - Do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
- Nhanh hơn, tiêu tốn ít năng lượng (bơm chỉ hoạt động ở eo Ranvie). Chọn B.
AL
Câu 13: Bao miêlin: có bản chất là photpholipit nên có màu trắng và tính chất cách điện. Chọn A.
OF FI
CI
Câu 14:
Chọn A.
ƠN
Câu 15: Chọn C. Câu 16: Chọn A. Câu 17: Chọn C.
NH
Câu 18: Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thần kinh thì xung thần kinh lan truyền theo cả hai chiều kể từ điểm xuất phát. Chọn D. Câu 19: Chọn B. Câu 20: Chọn C.
Y
Câu 21: Chọn C. Câu 22: Chọn D.
QU
Câu 23:
+ Đường kính sợi trục: đường kính sợi trục càng lớn, tốc độ dẫn truyền càng cao. + Sự có mặt của bao miêlin: có bao miêlin tốc độ dẫn truyền nhanh hơn…
M
Chọn B.
Câu 24: Vì khi phục hồi điện thế nghỉ cần phải bơm Na+/K+, do đó tốn ATP. Chọn C.
KÈ
Câu 25: Chọn A.
Câu 26: Cường độ xung thần kinh luôn ổn định suốt chiều dài sợi trục. Giống dẫn truyền theo cơ chế
DẠ Y
điện. Kích thích liên tục không làm ngừng xung thần kinh. Chọn C.
Chuyên đề 12: TRUYỀN TIN QUA XINAP A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
AL
1. Khái niệm xinap
Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc với các tế bào tế bào cơ hoặc với tế bào tuyến... có vai trò dẫn truyền xung thần kinh.
ƠN
OF FI
CI
2. Cấu tạo xináp
NH
Chú thích: (1) tế bào trước xináp. (2), (4), (7) các xináp (xináp thần kinh - thần kinh, xináp thần kinh - cơ, xináp thần kinh - tuyến). (3) tế bào sau xináp. (5) cơ.
- Xináp gồm màng trước, màng sau, khe xináp và chuỳ xináp. Chùy xináp có các bọc chứa chất trung gian hóa học.
DẠ Y
KÈ
M
QU
3. Quá trình truyền tin qua xináp
Y
- Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin.
Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn sau: - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xináp. - Ca2+ làm cho các bọc chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hoá học đi qua khe xináp đến màng sau.
- Chất trung gian hoá học gắn vào thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau.
AL
Điện thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành và lan truyền đi tiếp. B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
Câu 1: Sau khi gây hưng phấn màng sau xináp, các chất trung gian hóa học sẽ được phân huỷ để trả về
CI
màng trước xináp mà không giữ nguyên cấu trúc là vì: B. Màng sau có enzim phân huỷ chất trung gian hóa học.
OF FI
A. Để xung điện chỉ truyền theo một chiều. C. Đảm bảo cho màng sau xináp có thể tiếp nhận các kích thích mới. D. Để xung điện có thể được lan truyền. Câu 2: Cấu trúc nào không thuộc thành phần của xináp? A. Khe xináp
B. Cúc xináp
C. Màng sau xináp
D. Các ion Ca2+
ƠN
Câu 3: Trong cơ chế chuyển giao xung thần kinh qua xináp, ion Ca2+ có vai trò gì? A. Kích thích gắn túi chứa chất trung gian hóa học vào màng trước xináp và vỡ ra. B. Xúc tác sự tổng hợp các chất trung gian hóa học.
NH
C. Tăng cường tái phân cực ở màng trước xináp.
D. Tạo môi trường thích hợp để các chất trung gian hóa học hoạt động.
A. các tế bào ở cạnh nhau.
QU
B. tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
Y
Câu 4: Xináp là diện tiếp xúc giữa:
C. tế bào thần kinh với tế bào cơ.
M
D. các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến...). Câu 5: Chất trung gian hoá học phổ biến nhất ở động vật có vú là: B. axêtincôlin và sêrôtônin.
C. sêrôtônin và norađrênalin.
D. axêtincôlin và norađrênalin.
KÈ
A. axêtincôlin và đôpamin.
DẠ Y
Câu 6: Trong xináp, bóng chứa chất trung gian hoá học nằm ở: A. chùy xináp.
B. trên màng trước xináp. C. trên màng sau xináp.
D. khe xináp.
Câu 7: Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xináp? A. Màng trước xináp. B. Chùy xináp.
C. Màng sau xináp.
D. Khe xináp.
Câu 8: Trong cơ chế lan truyền điện thế hoạt động qua xináp có sự tham gia của: A. Mg+2
B. Na+
C. K+
D. Ca+2
Câu 9: Trong xináp hoá học, thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở: A. khe xináp.
B. màng trước xináp.
C. màng sau xináp.
D. chuỳ xináp.
AL
Câu 10: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào? A. Khe xináp → Màng trước xináp → Chuỳ xináp → Màng sau xináp. B. Màng trước xináp → Chuỳ xináp → Khe xináp → Màng sau xináp.
CI
C. Màng sau xináp → Khe xináp → Chuỳ xináp → Màng trước xináp. D. Chuỳ xináp → Màng trước xináp → Khe xináp → Màng sau xináp.
OF FI
Câu 11: Sau khi di chuyển qua khe xináp, chất trung gian hoá học tác động lên bộ phận nào sau đây để làm thay đổi tính thấm của màng sau xináp? A. Các vị trí khác nhau trên màng sau xináp. B. Lớp trong của màng sau xináp. C. Các thụ thể trên màng sau xináp. D. Lớp ngoài của màng sau xináp
ƠN
Câu 12: Sau khi điện thế hoạt động được hình thành ở màng sau và lan truyền đi tiếp, axêtincolin phân hủy thành: A. axetyl và colin.
B. axit axetic và colin.
C. estera và colin.
D. axetat và colin.
NH
Câu 13: Trong cơ chế lan truyền điện thế hoạt động qua xináp, chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể ở màng sau làm cho màng sau: A. Đảo cực
B. tái phân cực
C. mất phân cực.
D. đảo cực và tái phân cực.
Y
Câu 14: Tác dụng quan trọng của chất trung gian hoá học của xináp là:
QU
A. tạo khả năng dẫn truyền xung thần kinh ở màng trước xináp. B. gây trạng thái đảo cực ở màng sau xináp để hưng phấn tiếp tục lan truyền. C. gây trạng thái mất phân cực ở màng trước xináp. D. chuyển xung điện di chuyển qua khe xináp để tiếp tục lan truyền.
M
Câu 15: Khi nói về quá trình truyền tin qua xináp, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thông tin được truyền theo chiều từ màng trước qua màng sau xináp và ngược lại.
KÈ
B. Mỗi xináp chỉ chứa một loại chất trung gian hóa học. C. Axetincolin tích tụ nhiều ở màng trước xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động và lan truyền đi tiếp. D. Các chất trung gian hoá học sau khi liên kết với thụ thể tiếp tục lan truyền đến các nơi khác.
DẠ Y
Câu 16: Trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ dẫn truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến: A. cơ quan đáp ứng.
B. cơ quan phân tích, tổng hợp.
C. bộ phận tiếp nhận.
D. trung ương thần kinh.
Câu 17: Vai trò của chất trung gian hoá học trong lan truyền xung thần kinh qua xináp là: A. làm thay đổi tính thấm ở màng sau và xuất hiện ĐTHH lan truyền đi tiếp.
B. giúp cho lan truyền xung thần kinh theo hai hướng ngược nhau. C. giúp cho xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp và làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp.
AL
D. làm cho tốc độ lan truyền xung thần kinh nhanh hơn so với sự lan truyền trên sợi trục. Câu 18: Ý nào sau đây là sai trong quá trình truyền tin qua xináp?
A. Ca+ vào làm các bóng chứa chất trung gian hoá học (CTGHH) gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe
CI
xináp đến màng sau. C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.
OF FI
B. Các CTGHH gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp. D. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xináp.
Câu 19: Ý nào sau đây là sai với axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh? A. Axêtincôlin được tái tổng hợp, phân bố tự do trong chuỳ xináp.
B. Axêtincôlin bị axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin.
C. Axêtat và côlin trở lại màng trước và vào chuỳ xináp để tái tổng hợp thành Axêtincôlin.
ƠN
D. Axêtincôlin tái tổng hợp được chứa trong các bóng xináp.
Câu 20: Điện thế hoạt động lan truyền qua xináp chỉ theo một chiều từ màng trước sang màng sau vì? A. Màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
NH
B. Phía màng sau không có chất trung gian hóa học và màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất này.
C. Phía màng sau không có chất trung gian hóa học.
Y
D. Phía màng sau có màng miêlin ngăn cản và màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất này.
QU
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về xináp? A. Tốc độ truyền tin qua xináp hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin.
M
B. Tất cả các xináp đều có chứa chất trung gian hóa học là axetincolin C. Truyền tin khi qua xináp hóa học có thể không cần chất trung gian hóa học.
KÈ
D. Xináp là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau. Câu 22: Trình tự các bước của quá trình lan truyền điện thế hoạt động qua xináp? I. Ca2+ làm túi chứa chất trung gian hóa học vỡ ra giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xináp.
DẠ Y
II. Xung thần kinh lan truyền đến xináp mở kênh Ca2+ để Ca2+ đi vào trong xináp. III. Chất trung gian hóa học gắn vào màng sau làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
A. I, II, III
B. III, II, I
C. III, II, I
D. II, I, III
Câu 23: Khi nói về quá trình truyền tin qua xináp, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Xináp là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau.
II. Tốc độ truyền tin qua xináp hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần III. Tất cả các xináp đều có chứa chất trung gian hóa học axêtylcôlin. IV. Mỗi xináp có thể có nhiều hơn 1 loại chất trung gian hóa học.
AL
kinh không có bao miêlin.
V. Chất trung gian hóa học phổ biến trong xináp của động vật có vú là axêtylcôlin và norađrênalin. B. 2
C. 3
D. 4
01. C
02.D
03.A
04. D
05. D
06. A
07. B
08. D
CI
A. 1
09. C
10. D
11. C
12. D
13. C
14. B
15. B
16. A
17. A
18. C
19. A
20. B
21. A
22. D
23. B
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
OF FI
C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Các chất tham gia hóa học kết hợp với thụ quan ở màng sau xináp sẽ làm thay đổi tính thấm của
ƠN
màng nên phát sinh điện động và được lan truyền đi. Sau đó chất trung gian hóa học sẽ bị phân huỷ để giải phóng các thụ quan sẵn sàng tiếp nhận một xung điện mới. Chọn C. Câu 2: Xináp được cấu tạo từ ba thành phần chính là cúc xináp, khe xináp và màng sau xináp, còn các
NH
ion Ca2+ là thành phần của dịch ngoại bào. Chọn D.
Câu 3: Ion Ca2+ có vai trò kích thích việc gắn các túi chứa chất môi giới hóa học vào màng trước xináp và vỡ ra để giải phóng chúng vào khe xináp. Chọn A.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Câu 4:
Chọn D
Câu 5: Đặc điểm:
- Mỗi xináp chỉ chứa một loại chất trung gian hóa học. - Chất trung gian hóa học phổ biến ở động vật là axetincolin và noradrenalin...
Chọn D.
AL
Câu 6: Cấu tạo xináp hóa học: - Chùy xináp gồm: Ti thể, túi chứa chất trung gian hóa học và màng trước xi náp.
CI
- Khe xináp. - Màng sau xináp và thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
OF FI
Chọn A.
Câu 7: Chất trung gian hoá học đi qua khe xináp làm thay đổi tính thấm ở màng sau xináp và làm xuất hiện xung thần kinh lan truyền đi tiếp. Enzim có ở màng sau xináp thuỷ phân axêtincholin thành axêtát và côlin. Hai chất này quay trở lại chuỳ xináp và được tái tổng hợp lại thành axêtincôlin chứa trong các bóng xináp. Chọn B.
ƠN
Câu 8: Chọn D. Câu 9: Chọn C.
NH
Câu 10:
- GĐ1: Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp. - GĐ2: Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, đi qua khe xi
Y
náp đến màng sau.
màng sau lan truyền đi tiếp. Chọn D.
Câu 12: Chọn D.
KÈ
Câu 13: Chọn C.
M
Câu 11: Chọn C.
QU
- GÐ3: Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở
Câu 14: Xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều: Vì chỉ màng sau xináp mới có các cơ quan tiếp nhận
DẠ Y
các chất này → dẫn đến gây trạng thái đảo cực ở màng sau xináp để hưng phấn tiếp tục lan truyền. Chọn B. Câu 15:
A. Thông tin chỉ truyền theo 1 chiều từ màng trước qua màng sau xináp.
C. Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng
Chọn B.
AL
sau. Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp.
không có các thụ thể để tiếp nhận chất trung gian hoá học. Chọn A.
OF FI
Câu 17: Chọn A.
CI
Câu 16: Vì màng sau không có chất trung gian hoá học để đi về phía màng trước và màng trước cũng
Câu 18: Xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm tới cơ quan đáp ứng. Vì: - Chỉ ở chùy xináp mới có bóng chứa chất hóa học trung gian. - Chỉ màng sau xináp mới có các cơ quan tiếp nhận các chất này.
ƠN
Chọn C. Câu 19: Chọn A. Câu 20: Chọn B.
NH
Câu 21: Chọn A. Câu 22: Chọn D
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Câu 23: Chọn B.
Chuyên đề 13:
TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
AL
1. Tập tính là gì?
Tập tính là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong
CI
hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. 2. Phân loại tập tính
2.1 Tập tính bẩm sinh: Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của cơ thể động vật mà ngay từ khi
OF FI
sinh ra đã có, không cần qua học hỏi, rèn luyện, mang tính bản năng, được di truyền từ bố mẹ, không thay đổi và không chịu ảnh hưởng của hoàn cảnh và điều kiện sống, chúng được quyết định bởi yếu tố di truyền. Ví dụ: ve sầu kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
2.2 Tập tính học được: Tập tính học được (thứ sinh) là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống tạp. Ví dụ: Người đi đường thấy đèn đỏ thì dừng lại.
ƠN
của cá thể. Ở những nhóm động vật càng cao, càng tiến hóa, loại tập tính học được càng nhiều càng phức
Có một số tập tính vừa là học được vừa có nguồn gốc bẩm sinh.
NH
Ví dụ: Khả năng bắt chuột của mèo vừa là bẩm sinh vừa là học được.
2.3 Cơ sở thần kinh của tập tính: là các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Các tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện được di truyền từ bố mẹ.
-
Các tập tính học được chính là chuỗi phản xạ có điều kiện được hình thành trong đời sống cá thể, do
học tập, rèn luyện mà có.
Y
-
Tập tính học được có thể thay đổi.
-
Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi
QU
-
thọ. -
Tập tính sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
M
3. Một số hình thức học tập ở động vật. quen nhờn.
KÈ
3.1. Quen nhờn: nếu kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây ra nguy hiểm, kích thích sẽ trở nên Ví dụ: Khi thấy bóng đen của diều hâu từ trên cao lao xuống thì gà con sẽ chạy trốn, nhưng nếu bóng đen cứ xuất hiện nhiều lần mà không thấy diều hâu lao xuống thì gà con sẽ không trốn nữa.
DẠ Y
Ví dụ: Ta đánh kẻng và cho cá ăn, nhiều lần sẽ tập được cho cá tập tính mỗi lần nghe kẻng sẽ ngoi lên chờ thức ăn. Nhưng nếu sau đó ta cứ đánh kẻng mà không cho ăn, dần dần nghe kẻng cá sẽ không ngoi lên nữa.
Như vậy, hiện tượng quen nhờn làm mất đi những tập tính học được trước đó.
3.2. In vết: Con non mới nở thường có “tính bám” theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy trước tiên.
Ví dụ: Gà con mới nở đi theo đồ chơi hoặc vịt con mới nở đi theo gà mẹ. 3.3.1. Điều kiện hóa đáp ứng (kiểu Paplôp)
AL
3.3. Điều kiện hóa Ví dụ: Paplôp làm thí nghiệm vừa đánh chuông vừa cho con chó ăn. Sau vài chục lần phối hợp tiếng chuông và thức ăn, chỉ cần nghe tiếng chuông là chó đã tiết nước bọt. Sở dĩ như vậy là do trung ương thần
CI
kinh đã hình thành mối liên hệ thần kinh mới dưới tác động của 2 kích thích đồng thời. 3.3.2. Điều kiện hóa hành động (kiểu Skinnơ)
OF FI
Ví dụ: B.F. Skinnơ thả chuột vào lồng thí nghiệm. Trong lồng có một cái bàn đạp gắn với thức ăn. Khi chuột chạy trong lồng và vô tình đạp phải bàn đạp thức ăn rơi ra. Sau một số lần ngẫu nhiên đạp phải bàn đạp và có thức ăn, mỗi khi đói bụng, chuột chủ động chạy tới nhấn bàn đạp để lấy thức ăn. 3.4. Học ngầm: là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được.
Ví dụ: Chó hoặc trâu được nuôi ở nhà, khi dắt thả nó ở một nơi khác cách xa nhà nó vẫn có thể nhớ đường để quay về nhà. động vật có hệ thần kinh rất phát triển.
ƠN
3.5. Học khôn: là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết những tình huống mới. Học khôn có ở Ví dụ: Tinh tinh biết cách chồng những chiếc thùng lên để đứng lên lấy thức ăn trên cao.
NH
4. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật 4.1. Tập tính kiếm ăn Phần lớn là các tập tính học được.
-
Đối với các động vật ăn thịt có tập tính rình mồi và vồ mồi hoặc rượt đuổi theo con mồi để tấn công.
-
Đối với con mồi có tập tính lẩn trốn, bỏ chạy hoặc tự vệ.
QU
4.2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
Y
-
Ở nhiều động vật thuộc lớp Thú, chúng dùng các chất tiết từ tuyến thơm, nước tiểu,… để đánh dấu và xác định vùng lãnh thổ, chúng chiến đấu với những kẻ xâm phạm lãnh thổ để giữ gìn nguồn thức ăn và nơi ở.
xạ. -
Phần lớn là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng. Thường thể hiện dưới dạng một chuỗi các phản
KÈ
-
M
4.3. Tập tính sinh sản
Phản xạ khởi đầu là do:
+ Kích thích của môi trường bên ngoài: thời tiết ánh sáng, âm thanh,…tác động vào các giác quan.
DẠ Y
+ Tác động của các hoocmon sinh dục gây nên hiện tượng chín sinh dục và chuẩn bị cho sự sinh sản. 4.4. Tập tính di cư Tập tính di cư là một tập tính rất phức tạp thể hiện trong hiện tượng di cư của một số loài chim, cá…
4.5. Tập tính xã hội Là tập tính sống bầy đàn trong đó đáng chú ý là tập tính thứ bậc và tập tính hợp tác.
4.5.1. Tập tính thứ bậc
4.5.2. Tập tính vị tha 5. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống Con người đã thuần hóa động vật hoang dã và sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau có lợi cho con
AL
-
người.
Gây nuôi và phát triển nhiều nhóm côn trùng, sử dụng trong việc tiêu diệt nhóm sâu hại cây trồng.
-
Dựa vào tập tính giao phối của nhiều côn trùng gây hại để tạo ra những cá thể đực bất thụ.
OF FI
B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
CI
-
Câu 1: Người ta làm thí nghiệm nuôi các chim non trong một vùng rộng lớn mà không có chim bố mẹ. Đến khi trưởng thành, các chim con cũng tha rác và cỏ về một chỗ nhưng chúng không làm được tổ. Điều này chứng tỏ:
A. Sự chăm sóc của con người đã làm mất bản năng làm tổ ở chim. B. Tập tính làm tổ được hình thành qua quá trình học tập.
ƠN
C. Tập tính làm tổ vừa mang tính bẩm sinh, vừa phải học tập. D. Chỉ những cá thể đã qua sinh sản mới biết làm tổ.
Câu 2: Khi nói đến tập tính động vật, phát biểu nào sau đây sai?
NH
A. Phần lớn các tập tính ở động vật bậc thấp là tập tính bẩm sinh.
B. Số lượng các tập tính học được tỷ lệ thuận với sự tiến hóa của hệ thần kinh. C. Các tập tính bẩm sinh phức tạp gọi là bản năng.
D. Tập tính học được không chịu ảnh hưởng của di truyền.
Y
Câu 3: Khi nói đến tập tính động vật, phát biểu nào sau đây sai?
QU
A. Tập tính càng phức tạp thì số lượng xináp trong cung phản xạ càng nhiều. B. Cơ sở của tập tính là phản xạ nên không chịu ảnh hưởng của Hoocmôn. C. Các tập tính bẩm sinh đã được chương trình hóa trong hệ gen nên rất bền vững. D. Quá trình hình thành tập tính học được là quá trình hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron.
M
Câu 4: Vì sao các tập tính bẩm sinh thường rất bền vững, dù không được thường xuyên củng cố? A. Nó mang tính chất sống còn của cơ thể.
KÈ
B. Nó đảm bảo khả năng tồn tại của loài. C. Được hình thành trong lịch sử tiến hóa và đã được mã hóa trong gen. D. Phần lớn chúng đều là những tập tính bẩm sinh.
DẠ Y
Câu 5: Các động vật bậc thấp có số lượng tập tính học được rất ít. Điều giải thích hợp lý nhất là gì? A. Chúng có số lượng tế bào thần kinh ít nên không đủ cơ sở vật chất để học tập. B. Chúng chưa có não nên không thể phối hợp hoạt động của nhiều cơ quan. C. Chúng thường xuyên có tuổi thọ ngắn nên không đủ thời gian để học. D. Hệ thần kinh của chúng cấu tạo quá đơn giản và tuổi thọ thấp nên khả năng học tập và rút kinh
nghiệm kém.
Câu 6: Tập tính nào sau đây bao gồm tất cả các tập tính còn lại? B. Tập tính làm tổ để đẻ.
C. Tập tính sinh sản.
D. Tập tính khoe mẽ.
AL
A. Tập tính ve vãn. Câu 7: Tập tính ở động vật là gì? A. Thói quen hoạt động của quần thể động vật.
CI
B. Cách cơ thể trả lời lại kích thích của môi trường. D. Những hoạt động cơ bản của động vật khi sinh ra đã có. Câu 8: Cơ sở thần kinh của tập tính là gì? A. Các phản xạ không điều kiện và có điều kiện. B. Các phản xạ không điều kiện C. Các phản xạ có điều kiện. D. Không liên quan đến các phản xạ.
OF FI
C. Chuỗi phản ứng mà cơ thể trả lời lại các kích thích của môi trường giúp cơ thể tồn tại.
ƠN
Câu 9: Ý nào sau đây là sai về sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được? A. Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, còn cơ sở thần kinh của tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện.
NH
B. Tập tính bẩm sinh không di truyền, còn tập tính học được dễ mất đi. C. Tập tính bẩm sinh mang tính đặc trưng cho loài, còn tập tính học được mang tính cá thể. D. Tập tính bẩm sinh sinh ra đã có, tập tính học được hình thành trong quá trình sống. Câu 10: Trong truyện “ con quạ khôn ngoan”, quạ đã biết gắp những hòn sỏi bỏ vào một cái bình miệng
B. Tập tính kiếm ăn. C. Học khôn. D. Học ngầm.
QU
A. Tập tính bắt chước.
Y
nhỏ để nước trong bình dâng lên và nó có thể uống. Câu chuyện trên thể hiện tập tính gì?
M
Câu 11: Một người trong vườn thú sau nhiều lần cho thú ăn, người đó có thể đến gần và đùa giỡn với thú, hiện tượng này thuộc hình thức học tập nào? C. In vết
KÈ
A. Học khôn.
B. Điều kiện hóa. D. Quen nhờn.
I. Kiếm ăn;
IV. Xã hội;
DẠ Y
Câu 12: Dưới đây là một số kiểu tập tính của động vật có xương sống V. Tỏ tình;
II. Lãnh thổ;
III. Thứ bậc;
VII. Chăm sóc con non; VIII. Làm tổ
VI. Di cư;
Tổ hợp các tập tính được tăng cường trong mùa sinh sản của chim là: A. I, II , IV, V
B. II, V, VI, VII, VIII
C. V, VI, VII, VIII
D. I, II, IV, V, VII, VIII
Câu 13: Tập tính săn mồi của con báo được hoàn thiện nhất được sống trong môi trường A. tự nhiên cùng với bố mẹ.
AL
B. tự nhiên nhưng cách ly với đồng loại. C. nuôi riêng bằng thức ăn chỉ là thỏ. Câu 14: Dưới đây là một số kiểu tập tính của động vật có xương sống IV. Xã hội;
II. Lãnh thổ;
V. Tỏ tình;
III. Thứ bậc;
VII. Chăm sóc con non; VIII. Làm tổ
OF FI
I. Kiếm ăn;
CI
D. được con người huấn luyện từ nhỏ.
VI. Di cư;
Tổ hợp các tập tính đặc trưng ở ong và kiến là: A. II, III, IV, VI
B. III, IV, VII, VIII
C. I, II, VI, VIII
D. Chỉ có IV và VIII.
Câu 15: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức
ƠN
học tập nào? A. Học ngầm. B. Điều kiện hóa đáp ứng.
NH
C. Học khôn. D. Điều kiện hóa hành động.
Câu 16: Hành động nào sau đây là kết quả học tập của học khôn? A. Tinh tinh nuốt lá ở một cành cây tạo thành cái que chọc vào tổ mối để bắt mối.
Y
B. Chim sâu không ăn các con sâu có màu sặc sỡ.
QU
C. Cóc đớp phải con ong thì lập tức nhả ra.
D. Thỏ ăn trúng lá cây bị say, về sau nó không bao giờ ăn loại lá đó nữa. Câu 17: Một con ngỗng khi nhìn thấy bất cứ quả trứng nào nằm ngoài tổ sẽ tìm cách lăn nó vào trong tổ. Còn tu hú khi đẻ nhờ vào tổ của các loài chim khác lại cố gắng đẩy trứng của chim chủ nhà ra khỏi tổ. Cả
M
hai hoạt động này đều giống nhau ở chỗ nào? A. Là những tập tính học được từ đồng loại.
KÈ
B. Chỉ là những hành động rập khuôn mang tính bản năng. C. Chúng không biết phân biệt được trứng của mình. D. Chúng không biết ấp trứng.
DẠ Y
Câu 18: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh? A. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể. B. Rất bền vững và không thay đổi. C. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định. D. Do kiểu gen quy định.
Câu 19: Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các động vật là kết quả của quá trình thành lập
A. cung phản xạ. B. phản xạ không điều kiện. D. các phản xạ có điều kiện. Câu 20: Những cá thể nào có tập tính bảo vệ lãnh thổ? B. khác loài.
C. cùng lứa trong loài.
D. con với bố mẹ.
Câu 21: Chó sói, sư tử sống theo bầy đàn là kiểu tập tính gì? A. Bảo vệ lãnh thổ.
B. Sinh sản.
C. Di cư.
D. Xã hội.
Câu 22: Đặc tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?
OF FI
A. cùng loài.
CI
AL
C. các tập tính.
A. Tính hung dữ.
B. Tính thân thiện.
C. Tính bảo vệ lãnh thổ.
D. Tính quen nhờn.
ƠN
Câu 23: Điều kiện hóa đáp ứng là sự hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích
B. liên tiếp nhau.
C. trước và sau.
D. rời rạc.
NH
A. kết hợp đồng thời
Câu 24: Bản năng hay kiểu hành động rập khuôn có các đặc điểm: Gồm một chuỗi các phản xạ kế tiếp nhau theo một trình tự nhất định để hoàn thành một công việc xác định được tạo ra để đáp ứng lại kích thích dấu hiệu. Hoạt động nào sau đây không thuộc kiểu rập khuôn như vậy?
Y
A. Gà mái vẫn nằm ấp cho dù ổ không có trứng
QU
B. Con quạ có thể quắp một khúc xương bay lên cao rồi thả xuống cho nó vỡ ra để hút tủy C. Cá mập con nở trước sẽ ăn luôn các trứng chưa nở trong bụng mẹ. D. Chim cúc cu mới nở sẽ đẩy các trứng chủ nhà ra khỏi tổ mà nó ở nhờ. Câu 25: Người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều tập tính học được, vì
M
sao?
A. Số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao
KÈ
B. Sống trong môi trường phức tạp C. Có nhiều thời gian để học tập. D. Hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
DẠ Y
Câu 26: Khi di cư, chim và cá định hướng bằng cách nào? A. Định hướng nhờ nhiệt độ, độ dài ngày, thành phần hóa học của nước và hướng dòng nước chảy B. Định hướng nhờ gió, khí hậu, vị trí mặt trời, mặt trăng, sao, địa hình. C. Động vật sống trên cạn định hướng nhờ vị trí mặt trời, mặt trăng, sao, địa hình; cá định hướng dựa
vào thành phần hóa học của nước và hướng dòng nước chảy. D. Định hướng nhờ vị trí mặt trời, mặt trăng, sao, địa hình.
Câu 27: Cho các ví dụ sau đây, số ví dụ thuộc tập tính bẩm sinh? Ve kêu vào mùa hè.
III.
Nghe tiếng kêu kẻng trâu, bò nuôi trở về chuồng.
IV.
Khi dùng gậy để hái quả.
V.
AL
II.
Khi nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ, những người qua đường dừng lại.
Chim xây tổ
A. 2
B. 3
CI
I.
C. 4
D. 5
OF FI
Câu 28: Một đàn sói thường kiếm ăn và săn mồi trong một khu vực nhất định, không cho các cá thể thuộc đàn khác tới kiếm ăn. Trong đàn, sói đầu đàn thường giành được quyền ưu tiên hơn về thức ăn và sinh sản. Các hiện tượng trên mô tả những tập tính nào? A. Tập tính lãnh thổ – tập tính thứ bậc. B. Tập tính lãnh thổ – tập tính sinh sản. D. Tập tính kiếm ăn – săn mồi. Câu 29: Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu sai ? II.
Phần lớn tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức thần kinh chưa phát triển là tập tính bẩm sinh. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện, giúp động vật giải quyết vấn đề
NH
I.
ƠN
C. Tập tính sinh sản – tập tính kiếm mồi.
tương tự dễ dàng thì đó là hình thức học ngầm. III.
Kiểu liên kết giữa một hành vi với một phần thưởng mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này thì đó là hình thức điều kiện hóa hành động.
Khi di cư, động vật sống dưới nước như cá định hướng dựa vào thành phần hóa học của nước và
V.
QU
hướng từ trường trái đất.
Y
IV.
Tập tính sinh sản của động vật vừa là tập tính bẩm sinh vừa là tập tính học được.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Kiếm ăn.
II.
Lãnh thổ.
III.
Thứ bậc.
KÈ
I.
M
Câu 30: Dưới đây là một số kiểu tập tính của động vật có xương sống IV.
Xã hội.
VII.
V.
Tỏ tình.
VIII.
VI.
Di cư.
Tổ hợp các tập tính đặc trưng ở ong và kiến là: B. III, IV, VII, VIII.
C. I, II, VI, VIII.
D. Chỉ có IV và VIII.
DẠ Y
A. II, III, IV, VI.
Chăm sóc con non. Làm tổ.
C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 02. D
03. B
04. C
05. D
06. C
07. C
08. A
09. B
10. C
11. D
12. D
13. A
14. B
15. B
16. A
17. B
18. A
19. D
20. A
21. D
22. A
23. A
24. B
25. A
26. C
27. A
28. A
29. C
30. B
AL
01. C
CI
Câu 1: Chim con biết tha rác về làm tổ mà không cần phải học tập → đây là tập tính bẩm sinh. Nhưng chúng không biết cách tạo ra một cái tổ hoàn chỉnh vì chúng chưa nhìn thấy đồng loại làm như thế →
OF FI
đây là phản xạ học được. Vậy làm tổ là loại tập tính hỗn hợp. Chọn C.
Câu 2: Tập tính học được thực chất là các phản xạ có điều kiện, được hình thành do học tập. Nhưng khả năng học tập lại phụ thuộc vào hệ thần kinh, một yếu tố được di truyền. Chọn D.
Câu 3: Một số tập tính phức tạp như tập tính sinh sản ở côn trùng là kết quả phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết. Chọn B.
Câu 4: Các tập tính bẩm sinh thường rất bền vì chúng đã được hình thành trong lịch sử tiến hóa của loài
ƠN
và được ghi dấu trong hệ gen. Chọn C.
Câu 5: Động vật bậc thấp hầu hết có hệ thần kinh đơn giản, mức độ tập trung thấp nên khả năng tiếp thu bài học kém. Hơn nữa chúng lại có tuổi thọ ngắn nên không đủ thời gian để ghi nhớ và rút kinh nghiệm.
NH
Chọn D.
Câu 6: Tập tính sinh sản bao gồm rất nhiều tập tính giúp cho quá trình sinh sản đạt được hiệu quả: ve vãn, tỏ tình, khoe mẽ, làm tổ, chăm sóc con, … Chọn C. nghi với môi trường sống và tồn tại.
Y
Câu 7: Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường, nhờ đó động vật thích
QU
Ví dụ: Nhện giăng lưới bắt mồi, chim xây tổ, gà ấp trứng,… Chọn C Câu 8: Cơ sở thần kinh của các tập tính là các phản xạ. - Kích thích → Thụ quan → Hệ thần kinh → Cơ quan thực hiện → Hành động ). Chọn A. Câu 9: Tập tính bẩm sinh:
-
Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
*
Tập tính học được:
-
Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh
nghiệm.
KÈ
M
*
DẠ Y
Chọn B. Câu 10: Hành động này của con quạ thể hiện khả năng vận dụng những kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới nên thuộc kiểu học khôn. Chọn C.
Câu 11: Chọn D.
Câu 12: Chim thường là loài đơn giao và không di cư vào mùa di sản do đó tập tính thứ bậc ít quan trọng. Câu 13: Chọn A.
AL
Chọn D. Câu 14: Ong và kiến là các loài sống thành xã hội có tổ chức cao, trong đó tập tính thứ bậc thể hiện rõ dinh dưỡng hoàn hảo. Các tập tính này của chúng đều đạt đến trình độ cao. Chọn B.
CI
(ong chúa, kiến chúa) chúng có khả năng xây tổ rất phức tạp tinh vi và nuôi con bằng sữa chúa là nguồn
OF FI
Câu 15: Điều kiện hóa đáp ứng: hình thành mối liên hệ mới trong TKTW dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời. Chọn B.
Câu 16: Học khôn: là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết các tình huống mới. Chọn A. Câu 17: Chọn B. Câu 18:
Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện kế tiếp nhau, do kiểu gen qui định, vì vậy
ƠN
-
thường bền vững, không thay đổi. -
Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện do học tập, rèn luyện mà có. Vì thế, không bền
-
NH
vững và dễ thay đổi.
Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng. Chọn A.
Y
Câu 19: Chọn D.
QU
Câu 20: Chọn A. Câu 21: Chọn D. Câu 22: Chọn A. Câu 23: Chọn A. Câu 25: Chọn A.
KÈ
Câu 26: Chọn C.
M
Câu 24: Hành động của con quạ là kết quả của quá trình học tập chứ không phải bản năng. Chọn B.
Câu 27: Chọn A. Câu 28: Chọn A.
DẠ Y
Câu 29: Chọn C.
Câu 30: Ong và kiến là các loài sống thành xã hội có tổ chức cao, trong đó tập tính thứ bậc thể hiện rõ (ong chúa, kiến chúa) chúng có khả năng xây tổ rất phức tạp tinh vi và nuôi con bằng sữa chúa là nguồn dinh dưỡng hoàn hảo. Các tập tính này của chúng đều đạt đến trình độ cao. Chọn B.
Chuyên đề 14: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THỰC VẬT A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
AL
1. Sinh trưởng của thực vật 1.1. Khái niệm -
Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước tế bào, làm cây lớn lên
-
CI
trong từng giai đoạn, không trải qua các biến thái.
Phát triển của thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của một cá thể, biểu tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả).
1.2. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp 1.2.1 Các mô phân sinh
OF FI
hiện ở 3 quá trình liên quan: sinh trưởng, sự phân hóa tế bào, mô và quá trình phát sinh hình thái
Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây.
-
Có các loại mô phân sinh sau: mô phân sinh đỉnh thân, đỉnh rễ, mô phân sinh bên, mô phân sinh lóng (ở cây 1 lá mầm).
-
Phân loại nhóm mô phân sinh theo bảng sau:
phân
sinh - 1 lá mầm - 2 lá mầm
đỉnh Mô
phân
sinh - 2 lá mầm
bên phân
sinh - 1 lá mầm
lóng 1.2.2. Sinh trưởng sơ cấp
QU
Mô
Y
Mô
Có ở nhóm thực vật
Vị trí phân bố
Chức năng
- Chồi đỉnh, nách
- Giúp thân, rễ tăng
- Đỉnh rễ
chiều dài
- Ở thân, rễ
- Giúp thân, rễ tăng
NH
Phân loại
ƠN
-
đường kính - Mắt của thân
- Giúp tăng chiều dài của thân
Là hình thức sinh trưởng của mô phân sinh làm cho cây lớn và cao lên.
-
Đa số cây một lá mầm có sinh trưởng sơ cấp, các bó mạch lộn xộn, do đó thân thường có kích
M
-
-
KÈ
thước bé, thời gian sống ngắn (đa số cây một năm). Sinh trưởng sơ cấp có ở phần thân non (ngọn cây) của cây hai lá mầm.
1.2.3. Sinh trưởng thứ cấp
Là hình thức sinh trưởng làm cho thân cây to, lớn lên do sự phân chia tế bào của tầng sinh vỏ và
DẠ Y
-
tầng sinh trụ.
-
Đa số cây hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp, cây lớn lên về chiều ngang, thân to và sống lâu năm.
1.2.4. Các nhân tố bên trong -
Toàn bộ quá trình sinh trưởng của cơ thể được qui định bởi nhân tố di truyền.
-
Các chất kích thích sinh trưởng: auxin, gibêrelin, xitôkinin.
-
Các chất kìm hãm sự sinh trưởng: axit abxixic, chất phênol.
1.2.5. Các nhân tố bên ngoài Nước (độ ẩm) là nguyên liệu trao đổi chất của cây.
b.
Nhiệt độ: Nhiệt độ tối ưu đối với sinh trưởng là 25 - 35°C, tối thiểu 5 - 15°C, tối đa 45 - 50°C.
c.
Ánh sáng ảnh hưởng đến sự tạo rễ, lá, hình thành chồi, hoa, sự rụng lá.
d.
Phân bón là nguồn cung cấp nguyên liệu cho cấu trúc tế bào và các quá trình sinh lí diễn ra trong cây.
CI
AL
a.
OF FI
2. Hoocmôn thực vật
2.1. Khái niệm: Hoócmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. Đặc điểm của hoócmôn thực vật: -
Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoócmôn được
ƠN
vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
-
Tính chuyển hóa thấp hơn nhiều so với hoócmôn ở động vật bậc cao.
2.2. Hoócmôn kích thích 2.2.1. Auxin (Axit Indol Axetic - AIA) -
NH
-
Nguồn gốc: sinh ra ở đỉnh thân và cành. Auxin có nhiều trong các cơ quan đang sinh trưởng
Tác động: + Ở mức tế bào: AIA kích thích sinh trưởng, nguyên phân của tế bào
QU
-
Y
mạnh: hạt đang nẩy mầm, lá đang sinh trưởng,...
+ Ở mức cơ thể: AIA tham gia vào các hoạt động như: ứng động, hướng động, nẩy mầm, nẩy chồi, ra rễ phụ, thể hiện tính ưu thể đỉnh. Auxin tự nhiên và các auxin nhân tạo được sử dụng làm chất kích thích trong nông nghiệp.
-
Auxin nhân tạo không có enzim phân giải nên được tích lũy trong nông phẩm gây độc hại cho
KÈ
M
-
người và động vật. Do đó không nên dùng nó đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn.
2.2.2. Giberelin – GA
Nguồn gốc: Sinh ra chủ yếu ở lá và rễ. GA có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nẩy mầm, trong
DẠ Y
-
hạt, quả đang hình thành, trong các lóng thân, cành đang sinh trưởng.
-
Tác động:
+ Ở mức tế bào: GA kích thích tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng của tế bào. + Ở mức cơ thể: GA kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao,
tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tinh bột. 2.2.3. Xitokinin Là một nhóm chất tự nhiên (tổng hợp chủ yếu từ rễ) và nhân tạo có tác dụng gây ra sự phân chia tế
AL
-
bào. Tác động:
CI
-
+ Ở mức tế bào: kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào.
OF FI
+ Ở mức cơ thể: hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin. 2.3. Hoócmôn ức chế 2.3.1. Êtilen -
Nguồn gốc: được sinh ra từ hầu hết các phần khác nhau của hầu hết các thực vật. Êtilen cũng sinh ra nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già, khi mô bị tổn thương, bị tác động của các điều kiện
-
Tác động: Êtilen thúc quả nhanh chín, rụng lá.
ƠN
bất lợi, quả đang chín...
-
NH
2.3.2. Axit abxixic - AAB Nguồn gốc: AAB sinh ra trong lục lạp của lá, chóp rễ và tích lũy ở các cơ quan đang hóa già. Tác động: liên quan đến sự chín, ngủ của hạt, đóng mở khí khổng.
2.4. Tương quan hoócmôn thực vật
Tương quan giữa hoócmôn kích thích và hoócmôn ức chế: Tương quan nồng độ AAB/GA điều tiết trạng
Y
thái ngủ và hoạt động của hạt.
QU
Tương quan giữa các hoócmôn kích thích với nhau: Tương quan giữa Auxin/Xitokinin điều tiết sự phát triển của mô trong nuôi cấy mô thực vật. 3. Phát triển ở thực vật có hoa
M
3.1. Phát triển là gì?
Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, gồm 3 quá trình liên quan đến nhau: sinh
KÈ
trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan (rễ, thân, lá, hoa, quả hạt). 3.2. Những nhân tố chi phối sự ra hoa 3.2.1. Tuổi của cây: tuỳ vào giống, loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.
DẠ Y
3.2.2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì 3.2.2.1. Nhiệt độ thấp -
Một số loài cây chỉ ra hoa khi trải qua mùa đông lạnh hoặc hạt được xử lí nhiệt độ thấp.
-
Hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ gọi là xuân hoá.
3.2.2.2. Quang chu kì -
Là sự tương quan độ dài ngày và đêm. Dựa vào quang chu kì có 3 nhóm cây: cây ngày dài, cây
ngày ngắn và cây trung tính. -
Phân loại cây theo quang chu kì:
AL
+ Cây trung tính: Ra hoa ở ngày dài và ngày ngắn. Gồm phần lớn cây trồng như: cà chua, lạc, đậu, ngô...
CI
+ Cây ngày ngắn: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ. Ở những cây như: thược dược, đậu tương, gai dầu, cúc sao...
OF FI
+ Cây ngày dài: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ. Ở những cây như: hành, cà rốt, rau diếp, lúa mì, sen cạn, củ cải đường... -
Một số cây chỉ ra hoa khi đến tuổi xác định mà không phụ thuộc nhiệt độ xuân hóa cũng như quang chu kì.
-
Trong đêm tối chỉ cần có một lóe sáng với cường độ rất yếu thì có thể kích thích thực vật ngày
ƠN
ngắn ra hoa, nhưng không ảnh hưởng tới thực vật ngày dài. 3.2.2.3. Phitocrom -
Là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nẩy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm
-
NH
với ánh sáng.
Phitôcrôm là sắc tố enzim có ở chồi mầm và chóp của lá mầm, tồn tại ở hai dạng P660 hấp thụ ánh sáng đỏ có bước sóng 660nm, còn gọi là Pd và P730 hấp thụ ánh sáng đỏ sẫm ở bước sóng 730nm nên còn gọi là Pdx còn gọi là đỏ xa hay hồng ngoại và chúng có thể chuyển hoá lẫn nhau.
Y
Chieáu saùng, ñoû Toái , ñoû xa
QU
P660
P730
+ Ánh sáng đỏ kích thích sự ra hoa của cây ngày dài.
M
+ Ánh sáng đỏ xa kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn. Phitôcrôm tác động chủ yếu đến vận động cảm ứng, đóng mở khí khổng.
-
Phitôcrôm có đặc tính kích thích (của auxin), đặc tính tổng hợp (của axit nuclêic) và đặc tính vận
KÈ
-
động cảm ứng.
3.2.3. Hoócmôn ra hoa - florigen: Hoócmôn ra hoa là chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vận
DẠ Y
chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cây ra hoa. Florigen:
-
Bản chất florigen: là hoocmôn kích thích ra hoa.
-
Lá là cơ quan tiếp nhận ánh sáng và sản sinh florigen kích thích sự ra hoa của cây. Tác nhân kích thích nở hoa có thể được truyền qua chỗ ghép.
3.3. Mối quan hệ sinh trưởng và phát triển
Sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình liên quan nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển trên cơ sở của sinh trưởng.
AL
3.4. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển
Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng: trong ngành trồng trọt: điều khiển sự sinh trưởng của thực
CI
vật theo ý muốn con người.
Ví dụ: Dùng gibêrelin để thúc hạt hoặc củ nảy mầm sớm khi chúng còn đang ở trạng thái ngủ. Ví dụ: củ
OF FI
khoai tây.
Ví dụ: sử dụng hoocmôn sinh trưởng gibêrelin để tăng quá trình phân giải tinh bột thành mạch nha. Ứng dụng kiến thức về phát triển: ứng dụng chất điều hoà sinh trưởng kết hợp với ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh để chọn cây trồng phù hợp với mùa vụ. Ví dụ: xen canh cây ưa sáng và
ƠN
ưa bóng.
B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO Câu 1: Nhóm chất kích thích sinh trưởng, được tổng hợp ở rễ là gì? B. Xitôkinin.
C. Giberelin.
Câu 2: Ở thực vật, giberelin có tác dụng gì? A. Kích thích sinh trưởng chồi bên. B. Kích thích nảy mầm của hạt.
D. 2,4D.
NH
A. Auxin.
C. Tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây.
Y
D. Kích thích ra rễ phụ.
QU
Câu 3: Nhóm chất điều hoà sinh trưởng được tổng hợp ở đỉnh sinh trưởng, lá non là gì? A. Auxin, Êtylen. C. Axit abxixic, êtyle. Câu 4: Sinh trưởng là gì?
B. Giberelin, axit abxixic. D. Auxin, giberelin.
M
A. sự tăng lên khối lượng và thể tích của tế bào, mô, cơ quan của cơ thể thực vật. tế bào.
KÈ
B. sự tăng lên về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của C. sự tăng lên về kích thước và thể tích của tế bào, mô, cơ quan của cơ thể thực vật. D. sự tăng lên về kích thước và khối lượng của tế bào, mô, cơ quan của cơ thể thực vật.
DẠ Y
Câu 5: Thực vật 2 lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động mô phân sinh nào? A. Đỉnh.
B. Cành.
C. Bên.
Câu 6: Kết quả sinh trưởng sơ cấp là gì? A. Tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi. B. Làm cho thân, rễ cây dài ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. C. Tạo lóng do hoạt động của mô phân sinh lóng.
D. Lóng.
D. Tạo biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp. Câu 7: Kết quả sinh trưởng thứ cấp là gì?
AL
A. Do hoạt động của mô phân sinh bên, tạo ra gỗ dác, gỗ lõi và vỏ. B. Làm cho thân, rễ cây dài ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. C. Tạo lóng do hoạt động của mô phân sinh lóng.
CI
D. Tạo biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp. Câu 8: Thực vật Hai lá mầm có các mô phân sinh nào? B. Đỉnh và bên.
C. Đỉnh thân và rễ.
D. Lóng và bên.
Câu 9: Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ nhờ hoạt động của
OF FI
A. Đỉnh và lóng.
A. mô phân sinh bên.
B. mô phân sinh đỉnh.
C. mô phân sinh lóng.
D. phần gỗ và vỏ
Câu 10: Loại mô phân sinh không có ở cây Xoài là mô phân sinh gì? B. Đỉnh rễ.
C. Đỉnh thân.
ƠN
A. Lóng.
D. Bên.
Câu 11: Có thể xác định tuổi của cây thân gỗ, người ta nhờ dựa vào đặc điểm nào? B. Các tia gỗ.
C. Vòng năm.
D. Tầng sinh vỏ
NH
A. Tầng sinh mạch.
Câu 12: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp? A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
Y
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
QU
D. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm. Câu 13: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự đúng từ ngoài vào trong thân: A. Vỏ Biểu bì Mạch rây sơ cấp Tầng sinh mạch Mạch gỗ sơ cấp Tuỷ. B. Biểu bì Vỏ Mạch rây sơ cấp Tầng sinh mạch Mạch gỗ sơ cấp Tuỷ.
M
C. Biểu bì Vỏ Mạch gỗ sơ cấp Tầng sinh mạch Mạch rây sơ cấp Tuỷ. D. Biểu bì Vỏ Tầng sinh mạch Mạch rây sơ cấp Mạch gỗ sơ cấp Tuỷ.
KÈ
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây là sai đối với sinh trưởng thứ cấp? A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
DẠ Y
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ). D. Diễn ra chủ yếu ở cây Một lá mầm.
Câu 15: Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng gì? A. Kích thích sinh trưởng của cây.
B. Ức chế hoạt động của cây.
C. Tác dụng kháng bệnh cho cây.
D. Điều tiết hoạt động của cây.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải của hoocmôn thực vật?
A. Hình thành ở một nơi, có thể phản ứng ở một nơi khác trong cây. B. Có tính chuyên hóa cao.
AL
C. Tính chuyên hóa thấp hơn so với hoocmôn ở động vật bậc cao. D. Có khả năng gây biến đổi mạnh. Câu 17: Ở thực vật, giberelin có tác dụng.
CI
A. kích thích sinh trưởng chồi bên. B. kích thích nảy mầm của hạt. D. kích thích ra rễ phụ. Câu 18: Chất điều hoà sinh trưởng làm chậm sự hoá già là: A. Êtylen.
B. Xitôkinin.
C. Giberelin.
OF FI
C. tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây.
D. Axit abxixic.
Câu 19: Loại hoocmôn nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng tự nhiên của thực vật? B. Axit abxixic.
C. Xitôkinin.
D. Axit indol axetic.
ƠN
A. Axit giberelic.
Câu 20: Hoocmôn nào sau đây làm chậm sự sinh trưởng của các mầm thân củ? B. Etilen, Xitôkinin.
C. Auxin, Giberelin.
D. Axit abxixic.
NH
A. Etilen.
Câu 21: Nhóm chất điều hoà sinh trưởng nào chi phối sự hình thành cơ quan sinh dưỡng và chiếm ưu thế trong giai đoạn sinh dưỡng? B. Auxin, Giberelin, Êtylen.
Y
A. Auxin, Xitôkinin, Giberelin.
QU
C. Xitô kinin, Giberelin, Axit abxixic. D. Auxin, Xitô kini, Êtylen.
Câu 22: Axit abxixic (AAB) chỉ có ở cơ quan nào? C. Sinh dưỡng.
M
A. Sinh sản.
B. Còn non. D. Đang hoá già.
Câu 23: Ngoại cảnh chi phối sự ra hoa thông qua quá trình tác động như thế nào?
KÈ
A. Yếu tố môi trường bộ máy di truyền (ADN) phitô hoocmôn giới tính đực, cái. B. Yếu tố môi trường phitô hoocmôn bộ máy di truyền (ADN) giới tính đực, cái. C. Yếu tố môi trường bộ máy di truyền (ADN) giới tính đực, cái.
DẠ Y
D. Yếu tố môi trường phitô hoocmôn giới tính đực, cái.
Câu 24: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, các loại hoocmôn nào thường được sử dụng? A. Auxin, axit abxixic.
B. Auxin, xitôkinin.
C. Giberelin, xitôkinin.
D. Auxin, giberelin.
Câu 25: Khi nói đến quang chu kì ở thực vật, nhận định nào sau đây là sai? A. Quang chu kì là hiện tượng liên quan đến đồng hồ sinh học.
B. Quang chu kì là nhân tố duy nhất quyết định sự nở hoa. D. Bóng tối là yếu tố cảm ứng sự ra hoa. Câu 26: Hoocmôn thúc quả xanh nhanh chóng chín ở cây là gì? B. Giberelin.
C. Auxin.
D. Axit abxixic.
Câu 27: Nhiều thí nghiệm với cây ngày ngắn với kết quả thí nghiệm như sau: 10 giờ chiếu sáng và 10 giờ để trong tối cây không ra hoa 14 giờ chiếu sáng và 14 giờ để trong tối cây ra hoa Kết luận nào sau đây đúng? A. Đối với cây ngày ngắn, thời gian chiếu sáng là quan trọng. B. Cây ngắn ngày thực chất là cây đêm dài. C. Vai trò của độ dài sáng là quyết định cho sự ra hoa.
OF FI
10 giờ chiếu sáng và 14 giờ để trong tối cây ra hoa
CI
A. Êtilen.
AL
C. Hoocmôn thực vật có vai trò điều chỉnh thời gian ra hoa.
ƠN
D. Sự ra hoa không phụ thuộc vào thời gian sáng và tối trong ngày.
Câu 28: Chế độ chiếu sáng nào sau đây làm ức chế sự ra hoa của cây ngày dài? B. 11 giờ chiếu sáng, 13 giờ trong tối. C. 13 giờ chiếu sáng, 11 giờ trong tối. D. 15 giờ chiếu sáng, 9 giờ trong tối.
NH
A. 14 giờ chiếu sáng, 10 giờ trong tối.
Câu 29: Vì sao không nên dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn?
Y
A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.
QU
B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đối với người và gia súc. C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ. D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân. Câu 30: Hoocmôn nào tác động giúp cây ngày dài có thể ra hoa trong điều kiện ngày ngắn? B. Axit abxixic.
M
A. Êtylen.
C. Xitokinin.
D. Giberelin.
Câu 31: Khi nói về chức năng của auxin, kết luận nào sau đây là sai?
KÈ
A. Kích thích hình thành và kéo dài rễ. B. Thúc đẩy sự phát triển của quả. C. Thúc đẩy sự ra hoa.
DẠ Y
D. Kích thích vận động hướng sáng, hướng đất. Câu 32: Khi nói về tác dụng sinh lí của các hoocmôn ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Auxin tự nhiên và các auxin nhân tạo được sử dụng để kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. II. Hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhiệt độ gọi là xuân hóa. III. Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, kích thích nảy mầm của hạt.
IV. Axít abxixic liên quan đến sự đóng mở của khí khổng, được sinh ra ở trong lá (lục lạp). cảm với ánh sáng. A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 33: Trong quá trình phát triển, sự phân hóa của các tế bào có ý nghĩa gì?
CI
A. Phân công các tế bào theo đúng chức năng của chúng đảm nhiệm. B. Bố trí các tế bào theo đúng vị trí của chúng.
OF FI
C. Tạo ra các mô, các cơ quan, hệ cơ quan cho cơ thể.
AL
V. Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nẩy mầm đối với các loại hạt mẫn
D. Làm thay đổi hình thái của cơ thể.
Câu 34: Nhóm cây nào sau đây có thể ra hoa trong điều kiện ngày dài? A. Dâu tây, mía, thược dược. B. Hành, cà rốt, cây lúa. C. Thanh long, lúa mì, rau bina.
ƠN
D. Hướng dương, dừa, rau diếp.
Câu 35: Theo quang chu kì, cây ra hoa vào mùa xuân là cây gì? A. Ngày dài.
B. Chịu mát.
C. Trung tính.
D. Ngày ngắn.
A. Ngày dài.
NH
Câu 36: Theo quang chu kì, cây ra hoa vào mùa thu là cây gì? B. Chịu lạnh.
C. Trung tính.
D. Ngày ngắn.
Câu 37: Yếu tố nào có ảnh hưởng trực tiếp đến sự ra hoa? A. Hoocmôn thực vật.
B. Quang chu kì.
Y
C. Phitôcrôm.
D. Yếu tố ngoại cảnh.
QU
Câu 38: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là gì? A. Diệp lục b. C. Phitocrôm.
B. Carotenoit. D. Diệp lục a, b và phitocrom.
Câu 39: Ở điều kiện chiếu sáng 16 giờ mỗi ngày, lúa mì và đậu hà lan ra hoa, còn cúc không ra hoa. Nếu
M
chiếu sáng 9 giờ mỗi ngày thì đậu hà lan ra hoa, còn lúa mì không ra hoa. Kết luận nào sau đây đúng? A. Lúa mì là cây ngày dài, đậu hà lan và cúc là cây ngày ngắn.
KÈ
B. Lúa mì là cây ngày dài, đậu hà lan là cây trung tính, cúc là cây ngày ngắn. C. Lúa mì là cây ngày dài, đậu hà lan là cây ngày ngắn, cúc là cây trung tính.
DẠ Y
D. Lúa mì và đậu hà lan là cây ngày dài, còn cúc là cây ngày ngắn. C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 01. B
02. C
03. D
04. B
05. A
06. B
07. A
08. B
09. A
10. A
11. C
12. D
13. B
14. D
15. D
16. B
17. C
18. B
19. B
20. D
21. A
22. D
23. B
24. B
25. B
26. A
27. B
28. B
29. B
30. D
31. C
32. C
33. C
34. C
35. A
36. D
37. C
38. C
39. B
Câu 1: Xitokinin Là một nhóm chất tự nhiên (rễ tổng hợp) và nhân tạo có tác dụng gây ra sự phân chia tế bào.
-
Tác động:
CI
+ Ở mức tế bào: kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào.
AL
-
+ Ở mức cơ thể: hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin.
OF FI
Chọn B. Câu 2: Giberelin – GA -
Nguồn gốc: Sinh ra chủ yếu ở lá và rễ. GA có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nẩy mầm, trong hạt, quả đang hình thành, trong các lóng thân, cành đang sinh trưởng.
-
Tác động:
ƠN
+ Ở mức tế bào: GA kích thích tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng của tế bào. + Ở mức cơ thể: GA kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tinh bột.
NH
Chọn C.
Câu 3: Nhóm chất điều hoà sinh trưởng được tổng hợp ở đỉnh sinh trưởng, lá non là Auxin, giberelin. Chọn D.
thước tế bào. Chọn B. Câu 5: -
Mô phân sinh: là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây.
Mô phân sinh đỉnh: có ở chồi đỉnh, chồi nách, chóp rễ. Giúp thân, rễ dài ra (cây 1, 2 lá mầm).
M
-
QU
Y
Câu 4: Sinh trưởng của thực vật là quá trình gia tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích
KÈ
Chọn A.
Câu 6: Sinh trưởng sơ cấp:
Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm.
-
Làm tăng chiều dài của thân và rễ.
DẠ Y
-
-
Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng (ở thực vật 1 lá mầm) tạo ra.
Chọn B.
Câu 7:
+ Mô phân sinh bên: phân bố ở thân và rễ, giúp thân, rễ tăng về chiều ngang (cây 2 lá mầm). + Mô phân sinh lóng: phân bố ở gốc của mỗi lóng (mắt), giúp gia tăng sự sinh trưởng theo chiều dài
của lóng (cây 1 lá mầm). Chọn A.
Câu 9: Chọn A. Câu 10: Mô
phân
Có ở nhóm thực vật sinh - 1 lá mầm - 2 lá mầm
đỉnh Mô
phân
sinh - 2 lá mầm
Vị trí phân bố
Chức năng
- Chồi đỉnh, nách
- Giúp thân, rễ tăng
- Đỉnh rễ
chiều dài
- Ở thân, rễ
bên Mô
- Giúp thân, rễ tăng đường kính
phân
sinh - 1 lá mầm
- Mắt của thân
lóng
- Giúp tăng chiều dài của thân
ƠN
Chọn A. Câu 11: Vòng gỗ hằng năm: -
OF FI
Phân loại
CI
AL
Câu 8: Chọn B.
Hàng năm, tầng sinh trụ sinh ra một số lớp tế bào mạch gỗ:
NH
+ Mùa mưa, cây nhiều thức ăn, sinh ra các lớp tế bào mạch gỗ to, vòng dày và màu sáng. + Mùa đông, cây thiếu thức ăn sinh ra các lớp tế bào nhỏ, vòng mỏng hơn, màu sẫm. -
Hai lớp tế bào sáng và sẫm đó tạo nên vòng gỗ hàng năm.
Y
Chọn C.
QU
Câu 12: Chọn D. Câu 13: Chọn B. Câu 14: Chọn D.
Câu 15: Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động
M
sống của cây.
KÈ
Đặc điểm của Hoocmôn thực vật: Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây Hoocmôn được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều
DẠ Y
so với Hoocmôn ở động vật bậc cao. Chọn D.
Câu 16: Chọn B.
Câu 17: Giberelin - GA Sinh ra chủ yếu ở lá và rễ. GA có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nẩy mầm, trong hạt, quả đang hình
thành, trong các lóng thân, cành đang sinh trưởng.
- Ở mức tế bào: GA kích thích tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng của tế bào.
AL
Tác động:
không hạt, tăng tốc độ phân giải tinh bột. Chọn C.
OF FI
Câu 18: Chất điều hoà sinh trưởng làm chậm sự hoá già là Xitô kinin.
CI
- Ở mức cơ thể: GA kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả
Chọn B. Câu 19: Chọn B. Câu 20: Chọn D.
Câu 21: Nhóm chất điều hoà sinh trưởng chi phối sự hình thành cơ quan sinh dưỡng và chiếm ưu thế Câu 22: Chọn D.
ƠN
trong giai đoạn sinh dưỡng là Auxin, Xitô kinin, Giberelin. Chọn A.
Câu 23: Ngoại cảnh chi phối sự ra hoa thông qua tác động: Yếu tố môi trường phitô hoocmôn bộ máy di truyền (ADN) giới tính đực, cái. Chọn B.
NH
Câu 24: Chọn B.
Câu 25: Quang chu kì không phải là nhân tố duy nhất quyết định sự nở hoa của cây ngày ngắn và cây ngày dài. Điều quan trọng cần hiểu rõ rằng các nhân tố như nhiệt độ, độ ẩm, chất dinh dưỡng thích hợp
Câu 26:
QU
A. HOOCMÔN KÍCH THÍCH:
Y
trong đất cũng có vai trò nhất định. Vậy nhận định không chính xác là phương án B. Chọn B.
1. Auxin (Axit Indol Axetic - AIA) -
Nguồn gốc: sinh ra ở đỉnh thân và cành. Auxin có nhiều trong các cơ quan đang sinh trưởng
-
Tác động:
M
mạnh: hạt đang nẩy mầm, lá đang sinh trưởng,...
KÈ
+ Ở mức tế bào: AIA kích thích sinh trưởng, nguyên phân của tế bào. + Ở mức cơ thể: AIA tham gia vào các hoạt động như: ứng động, hướng động, nẩy mầm, nẩy chồi, ra rễ phụ, thể hiện tính ưu thể đỉnh. Auxin nhân tạo không có enzim phân giải nên được tích lũy trong nông phẩm gây độc hại cho
DẠ Y
-
người và động vật. Do đó không nên dùng nó đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn.
2. Giberelin – GA -
Nguồn gốc: Sinh ra chủ yếu ở lá và rễ. GA có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nẩy mầm, trong
hạt, quả đang hình thành, trong các lóng thân, cành đang sinh trưởng. -
Tác động:
AL
+ Ở mức tế bào: GA kích thích tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng của tế bào.
+ Ở mức cơ thể: GA kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao,
CI
tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tinh bột. 3. Xitokinin
Là một nhóm chất tự nhiên (rể tổng hợp) và nhân tạo có tác dụng gây ra sự phân chia tế bào.
-
Tác động:
OF FI
-
+ Ở mức tế bào: kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào.
+ Ở mức cơ thể: hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin. B. HOÓCMÔN ỨC CHẾ
-
ƠN
1. Êtilen
Nguồn gốc: được sinh ra từ hầu hết các phần khác nhau của hầu hết các thực vật. Etilen cũng sinh ra nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già, khi mô bị tổn thương, bị tác động của các điều kiện
-
NH
bất lợi, quả đang chín...
Tác động: Êtilen thúc quả nhanh chín, rụng lá.
2. Axit abxixic - AAB
Nguồn gốc: AAB sinh ra trong lục lạp của lá, chóp rễ và tích lũy ở các cơ quan đang hóa già.
-
Tác động: liên quan đến sự chín, ngủ của hạt, đóng mở khí khổng.
QU
Y
-
Chọn A.
Câu 27: Trong thí nghiệm trên sống trong điều kiện đêm dài (14 giờ) cây ngày ngắn ra hoa. Thí nghiệm chứng tỏ cây ngắn ngày thực chất là cây đêm dài. Chọn B. Chọn B.
KÈ
Câu 29: Chọn B.
M
Câu 28: Chế độ chiếu sáng ức chế sự ra hoa của cây ngày dài là 11 giờ chiếu sáng, 13 giờ trong tối.
Câu 30: Hoocmôn tác động giúp cây ngày dài có thể ra hoa trong điều kiện ngày ngắn là Giberelin. Chọn D.
Câu 31: Chọn C.
DẠ Y
Câu 32: Chọn C.
Câu 33: Là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả). Chọn C.
Câu 34: Chọn C. Câu 35: Chọn A.
Câu 36: Chọn D. Câu 37: Chọn C.
-
AL
Câu 38:
Phitôcrôm là sắc tố tiếp nhận kích thích quang chu kì và cũng là sắc tố tiếp nhận kích thích của ánh
-
CI
sáng, có vai trò đối với sự đóng mở của khí khổng.
Phitôcrôm tồn tại ở hai dạng: dạng hấp thu ánh sáng đỏ Pđ và dạng hấp thu ánh sáng đỏ xa Pđx. Pđx
có khả năng tham gia vào phản ứng quang chu kì của thực vật. Chọn C.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Câu 39: Chọn B.
OF FI
làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở. Hai dạng này có thể chuyển hoá thuận nghịch nên nó
Chuyên đề 15: SINH TRƯỞNG & PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
AL
1. Sinh trưởng và phát triển ở động vật 1.1. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật -
Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số
-
CI
lượng và kích thước tế bào.
Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng phân hóa tế bào và phát sinh
OF FI
hình thái cơ thể. 1.2. Phát triển không qua biến thái -
Quá trình phát triển trong đó con non mới nở ra (hoặc đẻ ra) đã có cấu tạo giống con trưởng trưởng thành (cá, bò sát, chim, động vật có vú, người).
-
Đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái.
ƠN
Quá trình phát triển của người Giai đoạn phôi.
-
Diễn ra trong tử cung của người mẹ.
-
Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan
NH
a.
(tim, gan, phổi, mạch máu…), kết quả hình thành thai nhi. b.
Giai đoạn sau sinh.
1.3. Phát triển qua biến thái
QU
tự như người trưởng thành.
Y
Giai đoạn sau sinh của người không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương
1.3.1. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
Phát triển qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng (sâu ở côn trùng, nòng nọc ở ếch nhái) có hình dạng và cấu tạo rất khác con trưởng thành, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua
M
giai đoạn trung gian (giai đoạn nhộng ở côn trùng) biến đổi thành con trưởng thành. Có ở đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong…) và lưỡng cư,…
KÈ
1.3.2. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo sinh lý gần giống với con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành
DẠ Y
(một số chân khớp như châu chấu, tôm, cua, ve sầu…). 2. Nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng & phát triển ở động vật 2.1. Nhân tố bên trong 2.1.1. Các hoócmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống -
Hoóc môn sinh trưởng của tuyến yên: kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào thông qua việc tăng cường tổng hợp Protein, kích thích phát triển xương.
-
Tiroxin: do tuyến giáp tiết ra, kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Ở lưỡng cư có tác dụng gây biến thái từ nòng nọc thành ếch. Hoóc môn sinh dục: Testosteron ở con đực hay Ơstrogen ở con cái có tác dụng kích thích sinh trưởng
AL
-
và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào và hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
CI
2.1.2. Các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống Ecđixơn: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
-
Juvenin: phối hợp với ecđixơn gây lột xác ở sâu bướm, ức chế quá trình biến đổi sâu thành nhộng và
OF FI
-
bướm. 2.2. Nhân tố bên trong 2.2.1. Nhân tố thức ăn
Thức ăn là yếu tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các giai đoạn.
ƠN
2.2.2. Các nhân tố môi trường khác
Các yếu tố môi trường như lượng O2, CO2, nước, muối khoáng, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm… đều gây
NH
ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của động vật.
B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO Câu 1: Khi nói đến sinh trưởng ở động vật, đặc điểm nào sau đây sai? A. Tăng số lượng và kích thước tế bào.
Y
B. Tăng khối lượng và kích thước cơ thể một cách thuận nghịch.
QU
C. Tăng khối lượng và kích thước cơ thể một cách không thuận nghịch. D. Là quá trình thay đổi về lượng.
Câu 2: Cơ chế chủ yếu của sinh trưởng ở động vật đa bào là gì? A. Phân bào nguyên nhiễm.
M
B. Phân bào giảm nhiễm. C. Phân hóa tế bào.
KÈ
D. Tổng hợp và tích lũy chất dinh dưỡng trong tế bào. Câu 3: Giai đoạn nhộng ở sâu bọ không chỉ là giai đoạn tu chỉnh lại toàn bộ cơ thể để biến sâu thành bướm mà còn:
DẠ Y
A. Là thời kỳ tích lũy chất dinh dưỡng để chuẩn bị sinh sản. B. Giúp sâu bọ tránh được những tác động bất lợi của môi trường. C. Giúp sâu bọ phát triển. D. Giúp sâu bọ lẩn tránh kẻ thù.
Câu 4: Ở loài Ong, nếu hoocmôn juvenin tiết ra quá nhiều thì sinh trưởng phát triển sẽ như thế nào? A. Kéo dài giai đoạn ấu trùng.
B. Rút ngắn giai đoạn ấu trùng. C. Không thể biến đổi nhộng thành ong.
AL
D. Rút ngắn giai đoạn nhộng.
Câu 5: Để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình biến thái của ếch người ta làm thí nghiệm cho nhanh chóng biến thành những con ếch bé tí xíu. Kết luận nào sau đây đúng? B. Hoóc môn tuyến giáp kích thích sự rụng đuôi ở nòng nọc. C. Tiroxin là hoócmôn kích thích biến thái ở ếch. D. Tiroxin kích thích quá trình lột xác.
OF FI
A. Hoóc môn tuyến giáp có tác dụng thúc đẩy sự phân bào.
CI
thêm hoócmôn tiroxin của tuyến giáp vào môi trường nuôi nòng nọc thì thấy những con nòng nọc này
Câu 6: Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi nào? B. Hình thành hợp tử.
C. Hợp tử phân bào.
D. Con được sinh ra hoặc nở ra.
Câu 7: Sinh trưởng của cơ thể thể động vật là gì?
ƠN
A. Trứng được thụ tinh.
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
NH
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể. Câu 8: Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. Bướm, ếch nhái.
B. Cá, nhện.
Y
C. Cào cào, bọ ngựa.
D. Châu chấu, ong.
A. Bọ ngựa, cào cào. C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ.
QU
Câu 9: Những sinh vật nào sau đây phát triển không qua biến thái? B. Bọ xít, ong, châu chấu. D. Cánh cam, bọ rùa.
Câu 10: Quá trình phát triển của người là một ví dụ điển hình về kiểu phát triển nào? B.Qua biến thái không hoàn toàn.
C. Không qua biến thái.
D. Qua biến thái.
M
A. Qua biến thái hoàn toàn.
KÈ
Câu 11: Ở động vật đẻ trứng giai đoạn phôi diễn ra ở đâu? A. Trong trứng chưa thụ tinh.
B. Trong trứng đã thụ tinh.
C. Trong tử cung của con cái.
D. Trong bụng của con cái.
DẠ Y
Câu 12: Ở động vật, phát triển qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm gì? A. Qua hai lần lột xác. B. Con non gần giống con trưởng thành. C. Con non giống con trưởng thành. D. Qua 3 lần lột xác.
Câu 13: Các giai đoạn lần lượt của chu kỳ sinh trưởng và phát triển của bướm là gì?
A. Trứng, nhộng, sâu, bướm.
B. Trứng, sâu, nhộng, bướm.
C. Sâu, bướm, nhộng, trứng,
D. Bướm, trứng, nhộng, sâu.
A. Ruồi - biến thái hoàn toàn.
B. Ve sầu - biến thái hoàn toàn.
C. Cá mập - không có biến thái.
D. Cua - biến thái không hoàn toàn.
NH
ƠN
OF FI
CI
Câu 15:
AL
Câu 14: Nhận xét nào sau đây là sai về đặc điểm sinh trưởng và phát triển của một số động vật là?
Hình trên minh họa sơ đồ phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở châu chấu. Cho các phát biểu sau ,số phát biểu đúng?
I. Ở giai đoạn hậu phôi, các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan của ấu trùng.
Y
II. Sự khác biệt về cấu tạo và hình thái của ấu trùng giữa các lần lột xác kế tiếp nhau là không lớn.
QU
III. Đây là kiểu phát triển gặp ở đa số các loài côn trùng như: châu chấu, cào cào, gián, tôm… IV. Ấu trùng và châu chấu trưởng thành, trong ống tiêu hóa có đầy đủ các enzym tiêu hóa protein, lipit, cacbohiđrat nhưng thức ăn của chúng lại không giống nhau. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
M
Câu 16: Hình bên minh họa sơ đồ phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm. Cho các phát biểu sau, số
KÈ
phát biểu sai?
I. Ở giai đoạn phôi, các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm.
DẠ Y
II. Giai đoạn nhộng là giai đoạn trung gian giúp tích lũy vật chất và năng lượng cung cấp cho giai đoạn trưởng thành.
III. Sâu bướm trải qua nhiều lần lột xác và hoàn thiện cấu trúc cơ thể để trở thành bướm trưởng thành. IV. Hầu hết bướm trưởng thành sống bằng mật hoa nên trong ống tiêu hóa chỉ có enzim saccaraza tiêu hóa đường saccarôzơ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
nào? A. tirôxin
B. testostêrôn
C. sinh trưởng
Câu 18: Nói về Hoocmôn sinh trưởng (GH) điều nào sau đây là sai?
D. ơstrôgen
CI
A. Nó được tiết ra bởi tuyến yên.
AL
Câu 17: Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hoocmôn
B. Tác động chủ yếu vào quá trình tổng hợp protein.
OF FI
C. Kích thích sự phát triển xương.
D. Chỉ có tác dụng đối với sự sinh trưởng phát triển của người mà không có vai trò đối với các loài khác. Câu 19: Hoocmôn testosteron ở đàn ông có vai trò gì? A. Chỉ tăng trưởng xương. B. Kích thích phát triển cơ quan sinh dục.
ƠN
C. Chỉ tiết ra ở giai đoạn dậy thì. D. Có vai trò tương tự ơstrogen. A. Gây lột xác ở sâu, bướm. B. Kích thích sự phát triển xương. C. Ức chế biến đổi nhộng thành bướm D. Gây biến thái nòng nọc thành ếch.
NH
Câu 20: Hoocmôn tirôxin có tác dụng gì?.
Y
Câu 21: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn
QU
đến hậu quả gì?
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. C. Làm cho người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
M
D. Các đặc điểm sinh dục nam phát triển. Câu 22: Trẻ em bị còi xương thường được bác sĩ khuyên dùng vitamin D vì chất này có tác dụng gì?
KÈ
A. Tạo xương giống tương tự canxi. B. Tăng quá trình hấp thụ canxi. C. Thành phần cấu tạo tủy xương.
DẠ Y
D. Tăng quá trình phân giải canxi. Câu 23: Phân tích sữa và khả năng hấp thụ protein trong sữa của một số động vật có vú và người, người ta thu được kết quả:
Thời gian tăng trọng cơ thể
Lượng prôtêin trong sữa mẹ
Lượng nitơ được hấp thụ
(gam/lít)
(g/100g cơ thể/ngày)
Người
12
0,36
180
Bò
35
1,4
47
Heo
75
4,7
14
Chó
99
9
AL
(ngày)
CI
Kết luận nào sau đây đúng?
gấp đôi so với lúc mới sinh
8
OF FI
Loài
A. Động vật có tuổi thọ càng cao thì tốc độ sinh trưởng càng chậm. B. Thức ăn có ảnh hưởng lớn nhất đến sự lớn lên của cơ thể.
C. Lượng prôtêin trong sữa mẹ tỉ lệ thuận với tốc độ sinh trưởng ở giai đoạn còn non. D. Sữa mẹ càng giàu prôtêin thì thời gian sinh trưởng càng ngắn.
Câu 24: Các hoocmôn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở sâu bọ là: B. Ecđixơn và juvenin
C. Ơstrôgen và juvenin
D. Ecđixơn
ƠN
A. Tirôxin và juvenin
Câu 25: Cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc sẽ gây ra hậu quả gì sau đây?
NH
A. Nòng nọc có kích thước khổng lồ nhưng không phát triển thành ếch được. B. Nòng nọc không lớn lên được.
C. Nòng nọc còn nhỏ nhưng đã có hình dạng của ếch. D. Nòng nọc không hình thành đuôi.
Y
Câu 26: Khi cho thêm Hoocmôn juvenin vào môi trường nuôi nòng nọc sẽ có hiện tượng:
QU
A. Nòng nọc sinh trưởng phát triển bình thường. B. Nòng nọc không thể biến đổi thành ếch. C. Nòng nọc nhanh chóng biến thành con ếch nhỏ xíu. D. Nòng nọc không lớn lên được. cấp nhờ hoocmôn:
KÈ
A. sinh trưởng.
M
Câu 27: Kích thích sự sinh trưởng, phát triển mạnh ở tuổi dậy thì, hình thành các đặc điểm sinh dục thứ
C. ơstrogen, testosteron.
B. tirôxin. D. testosterone.
Câu 28: Ở nữ giới, hoocmôn nào kích thích sự phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục thứ
DẠ Y
cấp?
A. tirôxin.
B. ơstrôgen.
C. testostêrôn.
D. ecđixơn và juvenin.
Câu 29: Ở người, dấu hiệu nào có thể liên quan tới việc tiết hoocmôn sinh trưởng quá ít ở giai đoạn chưa trưởng thành (trẻ em)? A. Mất bản năng sinh dục.
B. Trở thành người bé nhỏ.
C. Trở thành người khổng lồ.
D. Não ít nếp nhăn.
Câu 30: Tia tử ngoại có tác dụng B. giúp chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D.
C. đẩy nhanh quá trình thành thục sinh dục.
D. chuyển hóa canxi thành xương.
AL
A. đẩy nhanh quá trình phân bào.
Câu 31: Trong những hoocmôn dưới đây, có bao nhiêu hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển I. testostêrôn;
II. ơstrôgen;
III. tirôxin;
IV. ecđixơn;
V. juvenin;
VI. sinh trưởng.
A. 2
B. 3
C. 5
(1). Đàn ông có râu, giọng nói trầm. (2). Gà trống có mào, cựa phát triển, màu lông rực rỡ. (3). Cơ quan sinh dục tạo tinh trùng. (5). Cơ quan sinh dục tạo trứng. Đặc điểm nào là đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp?
ƠN
(4). Hươu đực có sừng, sư tử đực có bờm.
D. 4
OF FI
Câu 32: Cho các đặc điểm sau:
B. (3), (5).
C. (1), (2), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4).
NH
A. (2), (4). C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
CI
của động vật không xương sống?
02. A
03. B
04. C
05. C
06. D
07. B
08. A
09. C
10. C
11. B
12. B
13. B
14. B
15. A
16. B
17. A
18. D
19. D
20. D
21. C
22. B
23. C
24. B
25. A
26. A
27. C
28. B
29. B
30. B
31. A
32. D
QU
Y
01. B
Câu 1: Sinh trưởng của động vật cũng như thực vật là quá trình tăng khối lượng và kích thước cơ thể một cách không thuận nghịch. Chọn B.
Câu 2: Động vật đa bào có kích thước lớn hơn động vật đơn bào và đặc trưng bởi cơ thể gồm nhiều tế
M
bào do đó cơ chế chủ yếu của sự sinh trưởng là quá trình nguyên phân. Chọn A. Câu 3: Trong quá trình tiến hóa, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, mỗi loài đều hình thành những đặc
KÈ
điểm thích nghi giúp chúng tồn tại và phát triển. Sự hóa nhộng ở sâu bọ cũng là một trong những thích nghi giúp chúng tránh được các điều kiện bất lợi của môi trường vì giai đoạn này thường trùng vào lúc thời tiết không thuận lợi. Chọn B.
DẠ Y
Câu 4: Hoocmôn juvenin có tác dụng ức chế quá trình biến đổi sâu thành nhộng và ong trưởng thành, vì thế nếu tiết quá nhiều sẽ kéo dài giai đoạn ấu trùng. Chọn C.
Câu 5: Trong quá trình phát triển, nòng nọc phải lớn đến mức nhất định thì tuyến giáp mới tiết hoocmôn tiroxin để biến đổi nòng nọc thành ếch. Nếu cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì chúng chỉ phát triển thành “nòng nọc khổng lồ” chứ không có các đặc điểm của ếch. Chọn C.
Câu 6: Chọn D.
Câu 7: Chọn B.
Câu 8: Chọn A.
Câu 10: Chọn C.
Câu 11: Chọn B.
Câu 12: Chọn B.
Câu 13: Chọn B.
Câu 14: Chọn B.
Câu 15: Chọn A.
Câu 16: Chọn B.
Câu 17: Chọn A.
Câu 18: Chọn D.
AL
Câu 9: Chọn C
Câu 19: Testostergen ở đàn ông được tiết ra từ trước giai đoạn dậy thì nhưng chỉ khi dậy thì nó mới được sinh dục đực. Nó có vai trò tương tự ơstrogen của phụ nữ. Chọn D. Câu 21: Chọn C.
Câu 22: Chọn B.
OF FI
Câu 20: Chọn D.
CI
tiết ra nhiều kích thích sự phát triển các đặc tính sinh dục phụ chứ không phải làm phát triển cơ quan
Câu 23: Từ số liệu thấy lượng prôtêin trong sữa mẹ càng cao thì thời gian cần để tăng trọng lượng cơ thể gấp đôi lúc mới sinh càng ngắn, nghĩa là lượng prôtêin trong sữa mẹ tỉ lệ thuận với tốc độ sinh trưởng. Chọn C. Câu 25: Chọn A.
Câu 26: Chọn A.
Câu 27: Chọn C.
Câu 28: Chọn B.
Câu 29: Chọn B.
Câu 30: Chọn B.
Câu 31: Chọn A.
Câu 32: Chọn D.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Câu 24: Chọn B.
Chuyên đề 16: SINH SẢN Ở THỰC VẬT Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới, bảo đảm sự phát triển liên tục của loài. 1. Sinh sản vô tính ở thực vật 1.1. Sinh sản vô tính là gì?
AL
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
CI
Sinh sản vô tính là sự hình thành cơ thể mới không có sự kết hợp giữa tính đực và cái. Cơ thể mới mang các đặc tính giống hệt cây mẹ, được tạo ra từ bào tử hay một phần cơ quan sinh dưỡng của cây mẹ. Nội dung
OF FI
1.2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật Sinh sản bào tử
Đại diện
Sinh sản sinh dưỡng
Rêu, dương xỉ,…
Khoai tây, khoai lang, cỏ tranh, thuốc bỏng ,…
Phát triển từ một phần của cơ quan sinh
cây con
dưỡng của cơ thể mej (rễ, thân, lá)
Số lượng cá thể Nhiều
Ít
ƠN
Sự hình thành Phát triển từ bảo tử
được tạo ra
Biểu hiện của - Bào tử thể túi bào tử bào tử cá - Một cơ quan sinh dưỡng nẩy chồi thể mới
NH
quá trình
cá thể mới
- Có sự xen kẽ thế hệ giao tử thể và bào - Không có sự xen kẽ thế hệ tử thể
Phát tán rộng, nhờ gió, nước và động vật
- Ghép chồi và ghép cành. - Chiết cành và giâm cành.
QU
1.3. Phương pháp nhân giống vô tính
Không phát tán rộng
Y
Phát tán
- Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
+ Lấy các tế bào từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật (củ, lá, đỉnh sinh trưởng, bao phấn, túi
M
phôi,…).
+ Nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp (in vitro) để tạo cây con. Ý nghĩa:
KÈ
+ Cơ sở khoa học là tính toàn năng của tế bào. + Đảm bảo được tính trạng di truyền mong muốn.
DẠ Y
+ Đạt hiệu quả cao về số lượng và chất lượng cây giống.
1.4. Vai trò của sinh sản vô tính a. Đối với đời sống thực vật: Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài. b. Đối với con người: Tăng năng suất, hiệu quả kinh tế nông nghiệp. 2. Sinh sản hữu tính ở thực vật 2.1. Khái niệm
Sinh sản hữu tính ở thực vật là hình thức tạo cơ thể mới do có sự kết hợp của giao tử đực (n) (tinh Những đặc trưng của sinh sản hữu tính: + Có quá trình hình thành và hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái. + Có sự trao đổi và tái tổ hợp của 2 bộ gen.
CI
+ Luôn gắn liền với quá trình giảm phân tạo giao tử. 2.2. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa
OF FI
2.2.1. Cấu tạo hoa
AL
trùng) và giao tử cái (n) (trứng) thông qua sự thụ tinh tạo nên hợp tử (2n) phát triển thành cơ thể mới.
2.2.2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi a. Sự hình thành hạt phấn
Hạt phấn được hình thành từ tế bào mẹ hạt phấn (2n). Mỗi tế bào mẹ khi giảm phân cho 4 hạt phấn đơn bội (n). Bên trong hạt phấn gồm hai tế bào: tế bào dinh dưỡng phân hóa thành ống phấn, tế bào bé sẽ phát sinh cho hai giao tử đực (tinh trùng).
ƠN
b. Sự hình thành túi phôi
Một tế bào lưỡng bội nằm gần lỗ thông của noãn phân chia giảm phân cho 4 tế bào con đơn bội. Một trong 4 tế bào sẽ phân chia tiếp 3 lần để tạo nên túi phôi gồm 3 tế bào đối cực (n), 1 noãn cầu đơn bội
NH
(trứng), 2 trợ bào (n), nhân phụ (2n). Noãn cầu đơn bội và nhân phụ (2n) sẽ tham gia thụ tinh; 3 tế bào còn lại tiêu biến dần. 2.2.3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh a. Thụ phấn
Y
- Là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy, sau đó hạt phấn nẩy mầm trên núm nhụy.
QU
- Có 2 hình thức thụ phấn là: tự thụ phấn và giao phấn. - Thực vật hạt kín thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng. b. Thụ tinh
- Là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành hợp tử (2n)
M
khởi đầu cho phôi của cá thể mới. - Quá trình thụ tinh diễn ra khi ống phấn sinh trưởng thường xuyên qua vòi nhụy, vào túi phôi và giải
KÈ
phóng 2 nhân (2 giao tử), một nhân hợp nhất với tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n), nhân còn lại kết hợp với nhân lưỡng bội (2n) ở trung tâm tạo thành nhân tam bội (3n) phát triển thành nội nhũ để cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển sau này. Do đó quá trình thụ tinh được gọi là thụ tinh kép, thụ tinh
DẠ Y
kép chỉ có ở thực vật hạt kín. 2.2.4. Quá trình hình thành hạt, quả a. Hình thành hạt - Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát tiển thành hạt. Hợp tử phát triển thành phôi. Tế bào tam bội phân chia tạo thành khối đa bào giàu chất dinh dưỡng được gọi là nội nhũ (phôi nhũ)
- Có 2 loại hạt: hạt có nội nhũ (hạt cây một lá mầm) và hạt không nội nhũ (hạt cây 2 lá mầm)
b. Hình thành quả - Quả là do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành. Quả được hình thành không qua thụ tinh
AL
noãn gọi là quả đơn tính.
- Quá trình chín của quả bao gồm những biến đổi về mặt sinh lí, sinh hóa làm cho quả chín có độ mềm, màu sắc, hương vị hấp dẫn thuận lợi cho sự phán tán của hạt.
CI
B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO A. Giống nhau và giống cả bố và mẹ. B. Giống hệt nhau và giống cơ thể mẹ. C. Rất đa dạng về đặc tính di truyền. D. Khác nhau và giống bố hoặc mẹ. Câu 2: Ở thực vật, có các hình thức sinh sản vô tính nào? A. Bào tử, sinh sản sinh dưỡng.
ƠN
B. Bào tử tiếp hợp, sinh sản sinh dưỡng.
OF FI
Câu 1: Sinh sản vô tính ở thực vật là gì?
C. Nội bào tử, bào tử tiếp hợp. D. Nội bào tử, sinh sản sinh dưỡng. A. của thân của cây mẹ và cây bố. B. của cơ quan sinh dưỡng ở cây mẹ. C. rễ của cây mẹ và không có bố.
Y
D. lá của cây mẹ.
NH
Câu 3: Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản tạo ra cây mới chỉ từ một phần:
QU
Câu 4: Hình thức sinh sản nào sau đây không phải là nhân giống vô tính? A. Ghép cây B. Giâm cành.
C. Bằng bào tử. D. Nuôi cấy mô tế bào.
Câu 5: Trong thiên nhiên, cây tre sinh sản bằng B. rễ phụ.
M
A. thân rễ.
C. thân bò.
D. lóng.
Câu 6: Cho các loài thực vật sau, các loài thực vật có hình thức sinh sản bào tử là gì? (4) Diếp cá A. (1), (2).
(2) Dương xỉ
KÈ
(1) Rêu
(3) Cỏ tranh
(5) Khoai lang B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (4), (5).
DẠ Y
Câu 7: Trong nuôi cấy mô, người ta thường lấy các tế bào từ đỉnh sinh trưởng vì đỉnh sinh trưởng chủ yếu được cấu tạo từ các tế bào mô
A. phân sinh.
B. mềm.
C. giậu.
Câu 8: Khi ghép cành phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép, vì sao? A. Để tập trung nước nuôi các cành ghép. B. Để loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
D. xốp.
C. Để tránh gió mưa làm lay cành ghép. D. Tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.
AL
Câu 9: Người ta thường chiết cành cây ăn quả lâu năm, giải thích vì sao? A. Sớm thu hoạch và biết trước được đặc tính của quả. B. Để nhân giống nhanh và nhiều.
CI
C. Để tránh sâu bệnh gây hại. Câu 10: Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào mô thực vật? A. Tính toàn năng của tế bào. B. Khả năng phân hóa của tế bào. C. Tính chuyên hóa của tế bào. D. Khả năng cảm ứng của tế bào với hoocmôn. Câu 11: Loài nào sau đây có sinh sản bằng bào tử? B. Sắn.
C. Lúa.
ƠN
A. Dương xỉ.
OF FI
D. Dễ trồng và ít công chăm sóc.
Y
NH
Câu 12: Cho hình ảnh sau:
D. Ngô.
A. Sinh sản bằng bào tử. C. Sinh sản bằng hoa.
QU
Hình ảnh trên thể hiện hình thức sinh sản vô tính nào ở thực vật? B. Sinh sản nhờ thụ phấn. D. Sinh sản sinh dưỡng.
Câu 13: Cho hình ảnh mô tả các bước của kĩ thuật ghép mắt sau, bước 3
M
trong quy trình trên là gì?
A. Buộc áp vỏ gốc ghép vào chồi ghép.
KÈ
B. Đặt mắt ghép vào chỗ đã nạy vỏ. C. Rạch lớp vỏ trên gốc ghép. D. Cắt rời mặt ngoài của vỏ với chồi.
DẠ Y
Câu 14: Bạn An quan sát thấy: Mẹ trồng rau lang bằng một đoạn thân. Sau một thời gian, An thấy từ thân đó mọc thành một cây hoàn chỉnh. Hiện tượng đó cho thấy cây khoai lang sinh sản bằng hình thức sinh sản gì?
A. Hữu tính.
B. Sinh dưỡng.
C. Bào tử.
D. Thân củ.
Câu 15: Khi nói về ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính, phát biểu nào sau đây là sai? A. Thích nghi kém với điều kiện môi trường thay đổi.
B. Giúp sản xuất các giống cây sạch bệnh, phục chế các giống cây quý. C. Giữ nguyên được tính trạng tốt của cây mẹ.
AL
D. Nhân nhanh với số lượng lớn, giá thành rẻ.
Câu 16: Ưu thế nổi bật của phương pháp nuôi cấy mô so với các phương pháp sinh sản sinh dưỡng nhân tạo là gì?
CI
A. Có thể nhân nhanh các giống cây quí. B. Giữ nguyên được các đặc tính tốt của giống ban đầu.
OF FI
C. Không tốn nhiều diện tích. D. Có thể tạo ra các giống sạch bệnh. Câu 17: Cho các hình thức sinh sản sau đây: (1) Giâm hom sắn mọc cây sắn (2) Tre, trúc nảy chồi mọc cây con (4) Từ củ khoai lang mọc cây khoai lang Những hình thức sinh sản sinh dưỡng là: A. (1) và (2)
B. (2)
ƠN
(3) Gieo hạt mướp mọc cây mướp
C. (1), (2) và (4)
D. (2), (3) và (4)
NH
Câu 18: Khi nói đến kỹ thuật giâm cành, thứ tự nào sau đây đúng quy trình? (1) Khi rễ cây mọc nhiều và đủ dài ở các cành giâm, chuyển cây vào vườn ươm. (2) Cắt vát, tránh dập nát từng đoạn 10 – 15cm các cành bánh tẻ. (3) Khi cây đã đủ rễ và lá, đưa cây vào trồng đại trà.
C. (4) (2) (1) (3)
QU
A. (1) (4) (2) (3)
Y
(4) Cành đã cắt có thể cắm trực tiếp hoặc xử lý bằng chất kích thích ra rễ, sau đó cắm vào nền giâm. B. (2) (4) (1) (3) D. (4) (2) (3) (1)
Câu 19: Cơ sở khoa học của công nghệ nuôi cấy mô thực vật là gì? B. Khả năng phân hóa của tế bào.
C. Khả năng chuyển hóa của tế bào.
D. Khả năng cảm ứng của tế bào.
M
A. Tính toàn năng của tế bào.
Câu 20: Ở động vật, quá trình sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái không
KÈ
hoàn toàn giống nhau ở điểm nào? A. Đều không qua giai đoạn lột xác.
B. Con non khác con trưởng thành.
C. Con non giống con trưởng thành.
D. Đều phải qua giai đoạn lột xác.
DẠ Y
Câu 21: Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái khác sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở điểm nào? A. Không phải qua giai đoạn lột xác.
B. Con non giống con trưởng thành.
C. Phải qua giai đoạn lột xác.
D. Con non khác con trưởng thành.
Câu 22: Khi nói về vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người và thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Trồng cây xoài ghép sau 1 năm sẽ cho quả. (2) Từ một đoạn nhỏ thân khoai tây có thể nhân ra hàng trăm, nghìn cây con.
AL
(3) Trồng cây xoài từ hạt sau 4 năm sẽ cho quả. (4) Tạo số lượng lớn giống cây sâm Ngọc linh bằng nuôi cấy mô. A. (1), (2), (4).
B. (2), (3) và (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3) và (4).
CI
Câu 23: Khi nói về ưu điểm của phương pháp nuôi cấy tế bào và mô thực vật trong sản xuất giống cây I. Hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. II. Tạo sự đa dạng về di truyền ở thế hệ sau. III. Phục chế các giống cây quý. IV. Có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen. V. Sản xuất hàng loạt cây sạch bệnh, sinh trưởng mạnh. A. 3
B. 4
C. 2
OF FI
trồng, số phát biểu đúng?
D. 5
ƠN
Câu 24: Khi nói đến sinh sản hữu tính, đặc điểm nào sau đây sai?
A. Tạo ra thế hệ sau luôn thích nghi với môi trường sống ổn định.
B. Trong sinh sản hữu tính luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các tế bào sinh dục (các giao
NH
tử).
C. Sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử. D. Luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.
Câu 25: Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa, từ một tế bào sinh hạt phấn chín đã trải
Y
qua quá trình nào sau đây?
QU
A. 1 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân. B. 2 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân.
C. 2 lần giảm phân và 2 lần nguyên phân. D. 1 lần giảm phân và 2 lần nguyên phân.
M
Câu 26: Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào? A. 1 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân.
KÈ
B. 1 lần giảm phân và 4 lần nguyên phân C. 1 lần giảm phân và 2 lần nguyên phân. D. 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân.
DẠ Y
Câu 27: Một tế bào mẹ hạt phấn (2n) khi giảm phân cho bao nhiêu hạt phấn và có bộ NST là bao nhiêu? A. 4 hạt phấn có bộ NST đơn bội n. B. 2 hạt phấn có bộ NST lưỡng bội 2n. C. 2 hạt phấn có bộ NST đơn bội n. D. 4 hạt phấn có bộ NST lưỡng bội 2n.
Câu 28: Ở thực vật có hóa, sự hình thành giao tử đực. Hạt phấn được hình thành qua giảm phân, sau đó
sẽ tiếp tục quá trình gì mới hình thành giao tử đực? A. Sinh trưởng tạo giao tử đực.
AL
B. Giảm phân mới hình thành giao tử đực. C. Nguyên phân mới hình thành giao tử đực. D. Hình thành bào tử thể.
CI
Câu 29: Điểm chung của quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi là là gì? B. Giống nhau ở cả hai giai đoạn giảm phân và sau giảm phân. C. Cả 4 bào tử đều nguyên phân tạo giao tử.
OF FI
A. Chỉ có một bào tử nguyên phân tạo giao tử.
D. Từ tế bào mẹ lưỡng bội (2n) qua giảm phân hình thành 4 tế bào đơn bội (n). Câu 30: Tự thụ phấn là gì?
A. Sự kết hợp của hạt phấn với nhụy trên cùng một hoa hay hoa khác của cùng một cây. B. Sự kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.
ƠN
C. Sự kết hợp của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác loài.
D. Sự kết hợp của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác cùng loài. Câu 31: Thụ phấn chéo là gì?
NH
A. Sự kết hợp của hạt phấn với nhụy của cùng hoa hay hoa khác của cùng một cây. B. Sự kết hợp của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác loài. C. Sự kết hợp của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác cùng loài. D. Sự kết hợp của tinh tử với trứng của cùng hoa. B. Vòi nhụy.
QU
A. Núm nhụy.
Y
Câu 32: Quá trình thụ tinh ở thực vật diễn ra ở đâu? C. Túi phôi.
D. Bao phấn.
Câu 33: Ở thực vật có hoa, sự thụ tinh kép diễn ra như thế nào? A. Có hai giao tử đực tham gia thụ tinh tạo thành hai hợp tử. B. Có hai giao tử đực cùng tham gia thụ tinh để tạo một hợp tử.
M
C. Cùng một lúc có hai giao tử tham gia thụ tinh để tạo hợp tử và nội nhũ. D. Một giao tử đực tham gia thụ tinh tạo thành một hợp tử và nội nhũ.
KÈ
Câu 34: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì? A. Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử). B. Hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển.
DẠ Y
C. Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội. D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
Câu 35: Hạt của cây hạt kín có nguồn gốc từ đâu? A. Noãn.
B. Bầu nhụy.
C. Noãn cầu (trứng).
D. Đầu nhụy.
Câu 36: Sau khi thụ tinh, quả được tạo thành từ đâu?
A. Noãn.
B. Tràng hoa.
C. Bầu nhụy.
D. Đài hoa.
Câu 37: Khi nói về quá trình hình thành quả, phát biểu nào sau đây là sai?
AL
A. Quả không hạt đều là quả đơn tính. B. Quả có vai trò bảo vệ hạt. C. Quả là do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành.
CI
D. Quả có thể là phương tiện phát tán hạt. A. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ. B. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ. C. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi. D. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.
OF FI
Câu 38: Khi nói về quá trình hình thành hạt, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 39: Khi nói đến sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật. Đặc điểm nào sau đây sai? A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
ƠN
B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
C. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. D. Là hình thức sinh sản phổ biến. A. hạt.
NH
Câu 40: Ở thực vật có hoa, sau thụ tinh, nhân tam bội sẽ phát triển thành B. phôi.
C. quả.
D. nội nhũ.
Câu 41: Mỗi hạt thường có những bộ phận nào?
B. vỏ hạt và lõi hạt.
C. vỏ hạt, nhân hạt, mầm hạt. 02. A
03. B
11. A
12. D
13. B
21. A
22. A
23. A
31. C
32. C
33. C
05. A
06. A
07. B
08. A
09. A
10. A
14. B
15. A
16. D
17. C
18. B
19. A
20. D
24. A
25. D
26. D
27. A
28. C
29. D
30. A
34. D
35. A
36. C
37. A
38. B
39. B
40. D
KÈ
41. D
D. vỏ hạt, phôi và phôi nhũ.
04. C
M
01. B
QU
C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Y
A. vỏ hạt, chồi, phôi nhũ.
Câu 1: Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống mẹ. Chọn B.
DẠ Y
Câu 2: Có 2 hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: - Sinh sản bằng bào tử: là hình thức sinh sản, trong đó cơ thể mới được sinh ra từ bào tử, bào từ hình thành trong túi bào tử nằm trên giao tử thể.
- Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ (rễ, thân, lá…). Đặc trưng của hình thức sinh sản sinh dưỡng là giữ nguyên được đặc điểm di truyền của cơ thể mẹ nhờ cơ chế nguyên phân.
Chọn A.
- Một cơ quan sinh dưỡng nẩy chồi cá thể mới. - Không có sự xen kẽ thế hệ. - Không phát tán rộng. Chọn B. Câu 5: Chọn A.
Câu 6: Chọn A.
Câu 6: Chọn A.
Câu 7: Chọn B.
Câu 8: Chọn A.
Câu 9: Chọn A.
Câu 10: Chọn A.
Câu 11: Chọn A.
Câu 12: Chọn D.
Câu 13: Chọn B.
Câu 14: Chọn B.
Câu 15: Chọn A.
Câu 16: Chọn D.
Câu 17: Chọn C.
Câu 18: Chọn B.
Câu 19: Chọn A.
Câu 20: Chọn D.
Câu 21: Chọn A.
Câu 22: Chọn A.
Câu 23: Chọn A.
Câu 24: Chọn A.
Câu 25: Chọn D.
Câu 26: Chọn D.
Câu 27: Chọn A.
Câu 28: Chọn C.
Câu 29: Chọn D.
Câu 30: Chọn A.
Câu 31: Chọn C.
Câu 32: Chọn C.
Câu 33: Chọn C.
Câu 34: Chọn D.
Câu 36: Chọn C.
Câu 37: Chọn A.
NH
ƠN
OF FI
Câu 4: Chọn C.
Câu 35: Chọn A.
Câu 38: Hạt của thực vật Hai lá mầm không có nội nhũ. Chọn B.
Y
Câu 40: Chọn D.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Câu 39: Chọn B.
CI
- Phát triển từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ (rễ, thân, lá).
AL
Câu 3: Sinh sản sinh dưỡng:
Câu 41: Chọn D.
Chuyên đề 17:
SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
AL
1. Sinh sản vô tính 1.1. Sinh sản vô tính ở động vật
CI
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản chỉ cần một cơ thể gốc. Cơ thể gốc tách thành 2 hoặc nhiều phần, mỗi phần sẽ cho ra một cá thể mới.
- Sinh sản vô tính chủ yếu dựa trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm để tạo ra các cá thể mới. Các cá thể
OF FI
mới giống nhau và giống cá thể gốc. 1.2. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật - Phân đôi: xảy ra ở động vật đơn bào và giun dẹp. - Nảy chồi: xảy ra ở bọt biển và ruộng khoang. - Phân mảnh: xảy ra ở bọt biển, giun dẹp.
ƠN
- Trinh sinh: là hình thức sinh sản, trong đó tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội. Trinh sinh thường gặp ở các loài chân đốt như: ong, kiến, rệp. Một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát cũng có hiện tượng trinh sinh. 1.3. Ứng dụng
NH
- Nuôi mô sống: là tách mô từ cơ thể động vật, nuôi trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp cho mô đó tồn tại và phát triển.
Ứng dụng: nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da.
Y
- Nhân bản vô tính: là chuyển một tế bào xôma vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào đó phát triển thành một phôi. Phôi này tiếp tục phát triển thành một cơ thể mới.
QU
Ví dụ: cừu Dolly, một số loài động vật như chuột, lợn, bò, chó... 2. Sinh sản hữu tính ở động vật 2.1. Sinh sản hữu tính là gì?
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới nhờ sự tham gia của 2 giao tử đực và cái, hình
M
thức này luôn kèm theo sự tổ hợp vật chất di truyền.
KÈ
2.2. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật - Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng. (Một tế bào sinh trứng giảm phân tạo thành 1 trứng (n) và 3 thể cực (n); một tế bào sinh tinh giảm phân tạo thành 4 tinh trùng).
DẠ Y
- Giai đoạn thụ tinh: 1 trứng (n) + 1 tinh trùng (n) → hợp tử (2n) - Giai đoạn phát triển phôi thành cơ thể mới: hợp tử (2n) → phôi → cơ thể mới. 2.3. Các hình thức thụ tinh - Thụ tinh ngoài: là hình thức thụ tinh trong đó tinh trùng gặp trứng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái. Con cái đẻ trứng vào môi trường nước, con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh.
- Thụ tinh trong: là hình thức thụ tinh, trong đó trứng gặp tinh trùng và thụ tinh trong cơ quan sinh dục của con cái.
AL
3. Cơ chế điều hoà sinh sản ở động vật
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
3.1. Cơ chế điều hoà sinh tinh
QU
- FSH kích thích sự phát triển của ống sinh tinh và tạo thành tinh trùng. - LH tác dụng lên tế bào kẽ trong tinh hoàn sản xuất ra testosteron. + Đầu tiên vùng dưới đồi tiết ra GnRH kích thích thuỳ trước tuyến yên tiết ra FSH để kích thích sự hoocmôn testosteron.
M
phát triển của ống sinh tinh và tạo thành tinh trùng; và tiết ra LH có tác dụng lên tế bào kẽ để gây tiết + Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm
KÈ
2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosteron. Nồng độ testosteron giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hoócmôn.
DẠ Y
3.2. Cơ chế điều hoà sinh trứng
AL CI OF FI ƠN NH Y QU
- FSL kích thích sự phát triển của bao noãn. -
LH làm bao noãn chín, gây rụng trứng, tạo thể vàng và kích thích thể vàng tiết ra hoocmôn
prôgestêron.
M
- Quá trình điều hoà tạo trứng (ví dụ người): + Đầu tiên vùng dưới đồi tiết ra GnRH kích thích thuỳ trước tuyến yên tiết ra FSH và LH gây hưng
KÈ
phấn làm noãn chín, đồng thời tăng cường sự phát triển của thể vàng. + Buồng trứng cũng có tác dụng ngược trở lại bằng cách tiết ra ơstrôgen và prôgestêron. Các chất này khi được tiết ra với số lượng ở mức tối đa sẽ tác động ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, gây ức chế
DẠ Y
tiết FSH và LH. Trường hợp trứng không được thụ tinh, thể vàng teo lại và thoái hoá; vùng dưới đồi kích thích lên tuyến yên làm tuyến này tiết ra FSH và LH, và một chu kì mới được phát động trở lại để hình thành bao noãn mới. 3.3. Ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng - Căng thẳng thần kinh. - Mùi của con đực. - Chế độ dinh dưỡng.
- Các chất kích thích, chất gây nghiện. 4. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch
AL
4.1. Điều khiển sinh sản ở động vật a. Một số biện pháp làm thay đổi số con
- Sử dụng hoócmôn hoặc chất kích thích tổng hợp. Ví dụ: Cá mè, cá trắm cỏ không đẻ trong ao nuôi.
CI
Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác làm cho trứng chín hàng loạt, sau đó nặn trứng ra và cho thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể rồi đem ấp nở ra cá con.
OF FI
- Thay đổi các yêu tố môi trường. Ví dụ: thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2 trứng/ngày.
- Nuôi cấy phôi: Mục đích, làm tăng nhanh số lượng cá thể của một loài nào đó. Kích thích rụng trứng → thụ tinh nhân tạo → thu nhận phôi → cấy các phôi vào tử cung con cái. - Thụ tinh nhân tạo: mục đích làm tăng hiệu quả của quá trình thụ tinh. b. Một số biện pháp điều khiển giới tính
ƠN
- Sử dụng các biện pháp kỹ thuật. - Điều khiển bằng hoócmôn. 4.2. Sinh đẻ có kế hoạch ở người
NH
- Sinh đẻ có kế hoạch: Là điều chỉnh số con và khoảng cách lần sinh sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. - Các biện pháp tránh thai:
+ Có rất nhiều loại, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà áp dụng các biện pháp hợp lí để mang lại hiệu Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch hiệu quả như: dùng bao cao su, dụng cụ tử cung, thuốc
QU
+
Y
quả cao nhất.
tránh thai, đình sản nam và nữ, tính ngày rụng trứng, xuất tinh ngoài âm đạo… B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO A. FSH và GH.
M
Câu 1: Các hoocmôn nào của tuyến yên có tác dụng điều hoà sinh sản? B. FSH và LH.
C. FSH và ADH.
D. ADH và LH.
KÈ
Câu 2: Kiểu sinh sản ở động vật, như phân đôi, phân mảnh, nảy chồi được gọi chung là kiểu sinh sản gì? A. Hữu tính.
B. Bào tử.
C. Sinh trinh.
D. Sinh sản vô tính.
DẠ Y
Câu 3: Cá thể mới sinh ra vẫn dính với cơ thể mẹ một thời gian là đặc trưng của hình thức sinh sản vô tính:
A. Nẩy chồi.
B. Phân đôi.
C. Tái sinh.
D. Trinh sinh.
Câu 4: Mỗi mảnh vụn cơ thể mẹ có thể tái sinh thành một cơ thể hoàn chỉnh là kiểu sinh sản thường gặp ở:
A. Ruột khoang.
B. Chân khớp.
C. Bọt biển.
D. Thằn lằn.
Câu 5: Trong các kiểu sinh sản vô tính ở động vật có một kiểu mà con sinh ra có vật chất di truyền chỉ bằng một nửa của mẹ, đó là hình thức sinh sản nào? B. Trinh sinh.
C. Tái sinh.
D. Phân mảnh.
AL
A. Phân đôi.
Câu 6: Ở một số động vật có hình thức trinh sản. Vì sao nói trinh sản là hình thức sinh sản vô tính? A. Có thể tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn.
CI
B. Con cháu sinh ra giống hệt nhau và giống mẹ. D. Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
OF FI
C. Cơ thể mới được sinh ra chỉ từ một cơ thể mẹ duy nhất.
Câu 7: Ở động vật, từ một cơ thể mẹ hình thành 2 cơ thể mới giống nhau và giống hệt mẹ. Hình thức sinh sản này được gọi là gì? A. Phân đôi (trực phân).
B. Phân bào nguyên nhiễm.
C. Phân mảnh.
D. Sinh đôi.
Câu 8: Nhóm sinh vật nào sau đây có hình thức sinh sản phân đôi là phổ biến?
B. Vi khuẩn và động vật đơn bào.
C. Trùng roi và thuỷ tức.
D. Bọt biển và trùng đế giày.
ƠN
A. Giun dẹp và giun đất.
Câu 9: Khi nói đến sinh sản ở động vật. Hình thức trinh sản khác với các hình thức sinh sản vô tính như
NH
thế nào?
A. Tạo ra được nhiều cá thể mới trong một lần sinh.
B. Chỉ gặp ở một số côn trùng, cơ thể mới tạo ra mang đặc điểm của 2 loài. C. Cơ thể mới được sinh ra từ tế bào sinh dục chứ không từ tế bào sinh dưỡng.
Y
D. Thời gian để tạo ra thế hệ mới khá dài và các cơ thể con mang bộ NST lưỡng bội.
QU
Câu 10: Hình thức sinh sản sinh dưỡng của thực vật giống nhất với hình thức sinh sản nào sau đây ở động vật? A. Phân đôi.
B. Nảy chồi.
C. Tái sinh.
D. Phân mảnh.
Câu 11: Khi nói đến sinh sản vô tính ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
M
A. Tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn. B. Con sinh ra hoàn toàn giống mẹ.
KÈ
C. Con cháu thích nghi tốt với môi trường sống ổn định. D. Không có lợi khi quần thể có mật độ thấp. Câu 12: Điều nào sau đây có thể trở thành hiểm hoạ đối với các quần thể sinh sản vô tính?
DẠ Y
A. Khan hiếm thức ăn và thiếu nguồn nước. B. Kẻ thù ngày càng trở nên nguy hiểm hơn. C. Sự thay đổi đột ngột của môi trường sống. D. Xuất hiện các loài cạnh tranh mới.
Câu 13: Trường hợp nào sau đây được gọi là sự sinh sản? A. Tế bào hợp tử phân cắt tạo thành hai phôi riêng rẽ.
B. Hợp tử nguyên phân tạo thành phôi. C. Tế bào bạch cầu phân đôi tạo 2 tế bào giống hệt nó.
AL
D. Một con rắn sinh ra có hai đầu. Câu 14: Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng của sinh sản vô tính? A. Nuôi cấy mô trong môi trường nhân tạo.
CI
B. Ghép cơ quan từ người này sang người khác. D. Nhân bản vô tính ở động vật.
OF FI
C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.
Câu 15: Một người bị bỏng ở mặt và bác sĩ đã lấy da đùi của người đó để ghép lên phần mặt, trường hợp này được gọi là gì? A. Tự ghép.
B. Đồng ghép.
C. Dị ghép.
D. Ghép tạng.
Câu 16: Trong sinh sản vô tính con sinh ra hoàn toàn giống mẹ, vì sao? B. Con sống trong môi trường giống mẹ.
ƠN
A. Con có vật chất di truyền giống hệt mẹ. C. Chỉ có một cá thể mẹ duy nhất tham gia tạo ra cơ thể mới. D. Con được hình thành nhờ cơ chế nguyên phân. A. Giao tử.
B. Hợp tử.
NH
Câu 17: Trong sinh sản hữu tính cơ thể mới được sinh ra từ đâu? C. Bào tử.
D. Phôi.
Câu 18: Sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, được gọi là quá trình gì? A. Tiếp hợp.
B. Giao phối.
C. Thụ tinh.
D. Phối tinh.
Y
Câu 19: Hợp tử được hình thành khi nào?
QU
A. Giao tử đực hoà nhập vào giao tử cái.
B. Tế bào chất của trứng và tinh trùng hoà lẫn vào nhau. C. Tinh trùng vừa chui vào trong trứng.
D. Nhân của giao tử đực hoà nhập và nhân của giao tử cái. A. Trực phân.
KÈ
C. Giảm phân.
M
Câu 20: Giao tử được hình thành trong cơ quan sinh sản nhờ quá trình nào? B. Nguyên phân. D. Phân hoá tế bào.
Câu 21: Các loài động vật ở cạn không bao giờ có quá trình thụ tinh nào? B. Thụ tinh trong.
C. Tự thụ tinh.
D. Thụ tinh chéo.
DẠ Y
A. Thụ tinh ngoài.
Câu 22: Động vật lưỡng tính sinh sản giao phối có cơ chế ngăn cản tự thụ tinh bằng cách như thế nào? A. Chỉ phát triển cơ quan sinh dục đực. B. Chỉ tiến hành thụ tinh ngoài, thụ tinh khác cơ thể. C. Chỉ phát triển cơ quan sinh dục cái, cơ quan sinh dục đực không tạo tinh trùng. D. Tinh trùng và trứng không tạo ra cùng một lúc.
Câu 23: Nhược điểm lớn nhất của thụ tinh ngoài là gì? A. Cần có môi trường nước và trứng cần được bảo vệ.
AL
B. Khả năng kết hợp giữa tinh trùng và trứng thấp. C. Trứng không được bảo vệ và dễ bị chết. D. Năng lượng bị lãng phí nhiều.
CI
Câu 24: Khi nói về quá trình thụ tinh, điều nào sau đây sai? A. Các loài đẻ trứng đều thụ tinh ngoài.
OF FI
B. Các loài thụ tinh ngoài thường rất nhiều trứng. C. Các động vật đẻ con đều thụ tinh trong. D. Tỉ lệ thụ tinh trong cao hơn ngoài.
Câu 25: Ở động vật, thụ tinh chéo tiến hoá hơn so với tự thụ tinh chỗ nào? A. Có thể tạo ra số lượng con rất lớn. B. Thế hệ con sinh ra đa dạng và thích nghi.
ƠN
C. Cả 2 cơ thể bố mẹ đều chăm sóc con. D. Trứng và tinh trùng dễ gặp nhau hơn. A. Làm tăng nhanh số cá thể của loài.
NH
Câu 26: Sinh sản theo kiểu đẻ trứng có ưu điểm gì so với đẻ con? B. Ít hao tốn năng lượng của cơ thể mẹ trong mùa sinh sản. C. Ít gây trở ngại cho các hoạt động sống của cơ thể mẹ. D. Cả bố và mẹ đều tham gia chăm sóc con.
Y
Câu 27: Khi nói đến sinh sản của thú. Điều nào sau đây có thể coi là nhược điểm?
QU
A. Số con trong một lần sinh là rất ít. B. Con non mới sinh ra khá yếu. C. Thời gian mang thai quá dài.
D. Hầu hết các loài chỉ có mẹ chăm sóc con non.
M
Câu 28: Ưu điểm lớn nhất của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là gì? A. Tạo ra đời con đa dạng nên có thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
KÈ
B. Có thể điều tiết số cá thể của loài một cách phù hợp. C. Làm tăng nhanh số cá thể của loài trong thời gian ngắn. D. Mở rộng khu phân bố của loài trong khoảng thời gian ngắn.
DẠ Y
Câu 29: Khi nói đến chiều tiến hoá trong sự thụ tinh ở động vật. Đặc điểm nào sau đây sai? A. Từ thụ tinh ngoài tiến đến thụ tinh trong. B. Từ thụ tinh đơn tiến đến thụ tinh kép. C. Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo. D. Từ thụ tinh cần nước tiến đến không cần nước.
Câu 30: Cho biết tập tính đẻ trứng ở một số loài cá nước ngọt như sau:
- Cá chép đẻ trứng vào các cây thuỷ sinh ven bờ. - Cá thè be đẻ trứng vào mang con trai.
AL
- Cá mè đẻ trứng trôi nổi tự do trong nước. - Cá ngạnh làm tổ trong hang để đẻ. Từ kết quả trên có thể kết luận:
CI
A. Số lượng trứng tỉ lệ thuận với không gian đẻ trứng. C. Các loài cá có tập tính sống đôi thường đẻ ít trứng. D. Các loài cá có phương thức bảo vệ trứng tốt thường đẻ ít. Câu 31: Nhóm động vật nào thụ tinh trong nhưng không đẻ con? A. Cá.
B. Bò sát.
C. Chim.
OF FI
B. Số lượng trứng tỉ lệ thuận với kích thích cơ thể mẹ.
D. Thú có túi.
Câu 32: Điều hoà quá trình sinh sản tự nhiên ở động, thực vật thực chất là điều hoà quá trình là gì? A. Điều hoà sản sinh trứng và tinh trùng.
ƠN
B. Hình thành các tập tính hoạt động sinh dục. C. Điều hoà tiết hoocmôn sinh dục. D. Điều tiết số con trong một lứa đẻ.
NH
Câu 33: Yếu tố nào quan trọng nhất chi phối quá trình tạo tinh trùng và trứng ở động vật có xương sống? A. Hệ nội tiết.
B. Hệ thần kinh.
C. Các yếu tố môi trường.
D. Sự xuất hiện cá thể khác giới.
A. Tương tự tác dụng của LH.
Y
Câu 34: Hoocmôn sinh dục nam FSH có tác dụng gì?
QU
B. Kích thích tinh hoàn tiết hoocmôn testosteron. C. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. D. Kích thích sự phát triển của ống sinh tinh. Câu 35: Hoocmôn testosteron được tiết ra bởi các tế bào kẽ của tinh hoàn khi nào? B. Tuyến yên tiết ra LH.
C. Cơ thể trưởng thành.
D. Có hoocmôn sinh trưởng (GH).
M
A. Tuyến yên tiết ra FSH.
KÈ
Câu 36: Loại hoocmôn có vai trò kích thích nang trứng phát triển và tiết ra ơstrogen. Hoocmôn này được sản sinh ra từ đâu?
B. Vùng dưới đồi.
C. Thể vàng.
D. Buồng trứng.
DẠ Y
A. Tuyến yên.
Câu 37: Loại hoocmôn kích thích niêm mạc tử cung phát triển dày lên, đồng thời ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi tiết hoocmôn? A. FSH và LH.
B. FSH và progesteron.
C. Progesteron và ơstrogen.
D. LH và ơstrogen.
Câu 38: Trong cơ chế điều hoà sinh sản, vùng dưới đồi có tác dụng gì?
A. Tiết hoocmôn kích thích sản sinh tinh trùng và trứng. B. Tiết ra GnRH điều hoà hoạt động của tuyến yên.
AL
C. Hình thành đường liên hệ ngược. D. Tiết hoocmôn làm phát triển cơ quan sinh dục.
Câu 39: Thuốc tránh thai chứa thành phần chủ yếu là progesteron. Thành phần này có tác dụng gì?
CI
A. Duy trì sự tồn tại của thể vàng. B. Ngăn không cho trứng chín và rụng.
OF FI
C. Kìm hãm sự phát triển của nang trứng. D. Ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên.
Câu 40: Loại hoocmôn kích thích sản sinh tinh trùng, phát triển các tuyến sinh dục phụ ở nam giới, nồng độ cao có ức chế tuyến yên. Hoocmôn đó là gì? A. Progesteron.
B. Testosteron.
C. Hoocmôn sinh trưởng (GH).
D. Aldosteron.
ƠN
Câu 41: Hoocmôn kích thích sản sinh tinh trùng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở đàn ông được tiết ra từ đâu?
B. Ống sinh tinh.
C. Tế bào kẽ trong tinh hoàn.
D. Tế bào sinh dục.
NH
A. Tuyến yên.
Câu 42: Ở động vật có vú, khi nói đến quá trình sinh trứng và quá trình sinh tinh. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình sản sinh trứng diễn ra theo chu kì, còn tinh trùng được tạo ra liên tục.
Y
II. Số lượng trứng sinh ra qua phân bào giảm nhiễm ít hơn so với tinh trùng.
QU
III. Tinh trùng có thể được sản sinh suốt đời, còn trứng chỉ được tạo ra trong thời gian nhất định ( ở độ tuổi sinh sản).
IV. Tinh trùng và trứng được sản sinh không liên quan đến đặc điểm sinh lý cơ thể. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
M
Câu 43: Cá rô phi ở vùng nhiệt đới khi nuôi trong ao nước nông thường đẻ sớm hơn nuôi ở ao nước sâu. Giải thích nào sau đây đúng?
KÈ
A. Hàm lượng oxy nhiều thuận lợi cho sự phát triển và sinh trưởng. B. Nhiệt độ và ánh sáng cao thúc đẩy quá trình chín sinh dục. C. Ao nông có nguồn thực vật phù du phong phú.
DẠ Y
D. Ao nông có nước trong nên ít vi sinh vật gây bệnh. Câu 44: Khi nói đến sự điều khiển sinh sản ở vật nuôi của con người, phát biểu nào sau đây sai? A. Tăng số con hay số trứng trong một lứa. B. Thay đổi tỉ lệ đực cái theo ý muốn. C. Tạo dòng vô tính mang lại hiệu quả hơn. D. Giảm chi phí chăn nuôi.
Câu 45: Biện pháp hữu hiệu nhất để điều khiển tỷ lệ đực cái ở động vật là: A. Tách tinh trùng X và Y rồi cho thụ tinh nhân tạo.
AL
B. Tiêm hoocmôn sinh dục cho động vật mang thai. C. Sử dụng thức ăn phù hợp để sinh theo ý muốn. D. Chọn thời điểm thích hợp để phối giống tự nhiên.
CI
Câu 46: Đặt vòng tránh thai có tác dụng gì? B. Ngăn không cho trứng chín và rụng để kết hợp với tinh trùng. C. Ngăn không cho hợp tử làm tổ trong tử cung. D. Kìm hãm sự hình thành nhau thai.
OF FI
A. Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng.
Câu 47: Hoocmôn LH của tuyến yên không có tác dụng nào sau đây? A. Ức chế ngược vùng dưới đồi. B. Kích thích trứng chín và rụng.
ƠN
C. Kích thích thể vàng tiết hoocmôn.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
D. Kích thích tinh hoàn tiết testosteron.
C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 02. D
03. A
04. C
05. B
06. D
07. A
08. B
09. C
10. B
11. D
12. C
13. A
14. C
15. A
16. A
17.B
18. C
19. D
20. C
21. A
22. D
23. B
24. A
25. B
26. C
27. B
28. A
29. B
30. D
31. C
32. A
33. A
34. C
35. B
36. A
37. C
38. D
39. D
40. B
41. C
42. D
43. B
44. D
45. A
46. C
47. A
CI
AL
01. B
OF FI
Câu 1: Các hoocmôn kích thích sinh tinh trùng là hoocmôn FSH, LH của tuyến yên và testosteron của tinh hoàn. Vùng dưới đồi tiết ra yếu tố giải phóng GnRH điều hoà tuyến yên tiết FSH và LH. - FSH kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. - LH kích thích tế bào kẽ trong tinh hoàn sản xuất ra testosteron.
- Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ tiết testosteron. Nồng độ testosteron giảm không
ƠN
gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hoócmôn. Tuyến yên tiết ra nhiều loại hoocmôn khác nhau, trong đó có hai loại tham gia điều hoà sinh sản là FSH và LH. Chọn B.
NH
Câu 2: Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật
- Phân đôi: Xảy ra ở động vật đơn bào và giun dẹp. - Nảy chồi: Xảy ra ở bọt biển và ruộng khoang. - Phân mảnh: Xảy ra ở bọt biển, giun dẹp.
Y
- Trinh sinh: đơn bội.
QU
+ Là hình thức sinh sản, trong đó tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST + Trinh sinh thường gặp ở các loài chân đốt như: ong, kiến, rệp. Một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát cũng có hiện tượng trinh sinh.
M
Chọn D.
Câu 3: Nảy chồi là kiểu sinh sản vô tính duy nhất mà cá thể mới sinh ra vẫn dính với cơ thể mẹ. Dựa trên
KÈ
sự nguyên phân nhiều lần, tạo thành chồi con trên cơ thể mẹ → cá thể mới. Chọn A. Câu 4: Ruột khoang thường sinh sản vô tính theo kiểu nảy chồi. Tôm, cua, thằn lằn chỉ tái sinh được một phần cơ thể bị mất chứ không tạo ra cơ thể mới từ một mảnh nhỏ của cơ thể gốc. Chỉ có bọt biển có khả
DẠ Y
năng này. Chọn C. Câu 5: Trinh sinh là hình thức tạo ra cơ thể mới từ trứng không thụ tinh nên con sinh ra chỉ có vật chất di truyền bằng nửa của mẹ. Chọn B. Câu 6:
+ Là hình thức sinh sản, trong đó tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST
đơn bội.
+ Trinh sinh thường gặp ở các loài chân đốt như: ong, kiến, rệp. Một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát cũng có hiện tượng trinh sinh.
AL
Chọn D.
Câu 7: Đây là hình thức sinh sản phân đôi (còn gọi là trực phân). Xảy ra ở động vật đơn bào và giun dẹp. Câu 8: Phân đôi là hình thức sinh sản ở động vật đơn bào và vi khuẩn. Chọn B. Câu 9: Chọn C.
CI
Chọn A.
OF FI
Câu 10: Sinh sản sinh dưỡng là hình thức tạo ra cơ thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng của mẹ, sau đó cơ thể tách ra khỏi cơ thể mẹ. ở động vật đó là kiểu nảy chồi. Chọn B.
Câu 11: Kiểu sinh sản đơn giản, chỉ cần một cơ thể mẹ đã có thể tạo ra hàng loạt các cá thể giống nhau thích nghi với môi trường ổn định là cực kỳ có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. Chọn D. Câu 12: Sự thay đổi đột ngột các yếu tố môi trường có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết và quần thể có nguy cơ bị xoá sổ. Chọn C.
ƠN
Câu 13: Sinh sản là quá trình tạo ra cá thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của loài, vậy chỉ có sự phân cắt hợp tử tạo thành hai phôi riêng rẽ mới là sinh sản. Chọn A. Câu 14:
NH
1. Nuôi mô sống
* Là tách mô từ cơ thể động vật, nuôi trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp cho mô đó tồn tại và phát triển.
Ứng dụng: nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da.
Y
* Nhân bản vô tính
QU
Là chuyển một tế bào xôma vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào đó phát triển thành một phôi. Phôi này tiếp tục phát triển thành một cơ thể mới. Ví dụ: cừu Dolly, một số loài động vật như chuột, lợn, bò, chó... Chọn C.
M
Câu 15: Lấy mô từ chỗ này ghép vào chỗ khác của cùng một cơ thể gọi là tự ghép. Trường hợp này phần lớn là thành công. Chọn A.
KÈ
Câu 16: Điều chủ yếu làm cho con sinh ra hoàn toàn giống mẹ là vì con có vật chất di truyền giống mẹ, dù vật chất di truyền đó được phân chia theo kiểu nguyên phân hay trực phân. Chọn A. Câu 17: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản trong đó có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái
DẠ Y
tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Chọn B Câu 18: Sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái gọi là thụ tinh. Chọn C. Câu 19: Khi nhân của giao tử đực hoà nhập vào nhân của giao tử cái thì tạo thành hợp tử. Chọn D. Câu 20: Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật + Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng (giao tử đực và giao tử cái). - Một tế bào sinh trứng giảm phân tạo thành 1 trứng (n) và 3 thể cực (n).
- Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo thành 4 tinh trùng. + Giai đoạn thụ tinh: 1 trứng (n) + 1 tinh trùng (n) → hợp tử (2n) → cơ thể mới.
AL
Chọn C.
Câu 21: Các loài động vật ở cạn không bao giờ thụ tinh ngoài vì tinh trùng khó gặp trứng. Hơn nữa, trứng dễ bị phá huỷ bởi nhiệt độ, ánh sáng và các sinh vật khác. Chọn A.
CI
Câu 22: Để tránh tự thụ tinh, các động vật lưỡng tính không tạo tinh trùng và trứng cùng một lúc. Chọn D.
OF FI
Câu 23: Thụ tinh ngoài diễn ra trong môi trường nước nên khả năng kết hợp gữa tinh trùng và trứng rất khó khăn. Sự kết hợp này lệ thuộc quá nhiều vào điều kiện môi trường. Chọn B.
Câu 24: Nhiều loài đẻ trứng (chim) vẫn thụ tinh trong nên nhận xét A không đúng. Chọn A. Câu 25: Thụ tinh chéo là quá trình kết hợp trứng của cơ thể này với tinh trùng của cơ thể kia nên có sự tổ hợp vật chất di truyền của hai cơ thể khác nhau làm cho đời con đa dạng. Chọn B.
Câu 26: Ở động vật đẻ trứng, cơ thể mẹ không phải mang thai và nuôi thai nên ít bị ảnh hưởng đến hoạt
ƠN
động sống. Còn số trứng đẻ ra tuy nhiều nhưng bù đắp cho sự hao hụt trong quá trình thụ tinh và phát triển phôi nên cũng không làm tăng nhanh số cá thể các loài. Chọn C.
Câu 27: Trong giới động vật thì thú có phương thức thụ tinh và phát triển phôi hoàn thiện nhất nhưng con
NH
non sinh ra lại quá yếu. Có thể coi đây là một nhược điểm trong sự sinh sản của chúng. Chọn B. Câu 28: Trong sinh sản hữu tính có sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cơ thể khác nhau nên con non sinh ra đa dạng. Khi môi trường thay đổi có thể làm chết một số cá thể nhưng vẫn còn một số khác có thể thích nghi nên tồn tại và duy trì nòi giống. Chọn A.
Y
Câu 29: Ở động vật không có quá trình thụ tinh kép như thực vật. Chọn B.
QU
Câu 30: Trong quá trình tiến hoá, phương thức sinh sản giảm dần số con nhưng chăm sóc tốt để nâng cao tỉ lệ sống sót đã dần thay thế phương thức đẻ số lượng nhiều, không được chăm sóc. Vì vậy có thể thấy những loài càng có khả năng bảo vệ, chăm sóc trứng hoặc con thì càng đẻ ít. Chọn D. Câu 31: Chim hoàn toàn thụ tinh trong nhưng không đẻ con vì mang thai là một trở ngại lớn cho đời sống
M
bay lượn của chúng. Chọn C.
Câu 32: Cơ chế điều hoà sinh sản tự nhiên ở động vật chủ yếu là điều hoà quá trình tạo trứng và tinh
KÈ
trùng trong cơ quan sinh sản. Chọn A. Câu 33: Yếu tố quan trọng nhất trực tiếp chi phối quá trình sản sinh tinh trùng và trứng là hệ nội tiết (tiết các hoocmôn). Chọn A.
DẠ Y
Câu 34: Các hoocmôn kích thích sinh tinh trùng là hoocmôn FSH, LH của tuyến yên và testosteron của tinh hoàn.
- FSH kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. - LH kích thích tế bào kẽ trong tinh hoàn sản xuất ra testosteron.
Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ tiết testosteron. Nồng độ testosteron giảm Câu 35: Testosteron kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
AL
không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hoócmôn. Chọn C. - Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2
CI
bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ tiết testosteron. Nồng độ testosteron giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hoócmôn.
OF FI
- Testosteron chỉ được tiết ra khi tuyến yên tiết LH lưu thông trong máu đến kích thích tinh hoàn. Chọn B.
Câu 36: Các hoocmôn tham gia điều hoà sản sinh trứng là FSH và LH của tuyến yên. Vùng dưới đồi tiết ra yếu tố giải phóng GnRH điều hoà tuyến yên tiết FSH và LH. Ba loại hoocmôn đó ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chín và rụng trứng. Tuy nhiên loại hoocmôn có tác dụng kích thích nang trứng phát triển và tiết ra ơstrogen chính là FSH. Chọn A.
ƠN
Câu 37: - FSH kích thích phát triển nang trứng.
- LH kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì hoạt động của thể vàng. Thể vàng
NH
tiết ra hoocmôn progestrogen và ơstrogen. Hai hoocmôn này kích thích niêm mạc dạ con phát triển, dày lên chuẩn bị cho hợp tử làm tổ, đồng thời ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên tiết GnRH, FSH và LH. Chọn C.
Câu 38: Trong cơ chế điều hoà sinh sản, vùng dưới đồi có chức năng điều hoà hoạt động của tuyến yên
Y
thông qua việc tiết hay không tiết yếu tố giải phóng. Chọn B.
QU
Câu 39: Thuốc tránh thai có chứa progesteron có tác dụng ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi nên không tiết hoocmôn FSH và LH, do đó ngăn không cho trứng rụng và chín. Chọn D. Câu 40: Hoocmôn testosteron có tác dụng kích thích sản sinh tinh trùng, hoạt hoá các tuyến sinh dục phụ, phát triển các đặc điểm nam tính và nồng độ cao nó có thể ức chế tuyến yên tiết FSH và LH. Chọn B.
M
Câu 41: Kích thích sản sinh tinh trùng và phát triển các đặc tính sinh dục phụ ở đàn ông là vai trò hoocmôn testosteron được tiết ra từ các tế bào kẽ trong tinh hoàn. Chọn C.
KÈ
Câu 42: I, II, III → đúng. Chọn D. Câu 43: Ao nông có nhiệt độ cao và ánh sáng nhiều thúc đẩy quá trình sinh trưởng phát triển của động vật biến nhiệt. (động vật biến nhiệt, nhiệt độ tăng → thời gian các giai đoạn phát triển càng ngắn lại).
DẠ Y
Chọn B.
Câu 44: Điều khiển sinh sản ở vật nuôi nhằm mục đích chính là thu được hiệu quả kinh tế bằng cách tăng số con, số trứng, thay đổi tỉ lệ đực cái theo ý muốn, tạo dòng vô tính có những phẩm chất tốt và quí. Chọn D.
Câu 45: Dùng biện pháp kỹ thuật (lọc, li tâm,...) để tách riêng tinh trùng X và Y rồi thụ tinh với trứng sẽ chắc chắn thu được đời con có giới tính mong muốn. Chọn A.
Câu 46: Vòng tránh thai có tác dụng ngăn cản hợp tử làm tổ trong tử cung, do đó không phát triển được Câu 47: Trong sinh tinh: LH kích thích tế bào kẽ trong tinh hoàn sản xuất ra testosteron.
AL
thành phôi thai. Chọn C. Trong sinh trứng: LH kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì hoạt động của thể vàng.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
Hoocmôn LH của tuyến yên không có tác dụng ức chế ngược vùng dưới đồi. Chọn A.