ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỮU CƠ OLYMPIC QUỐC TẾ
vectorstock.com/2358396
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ TẬP 2 (ĐÁP ÁN) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Gilío. HÍCH:
Hóa Học Hữu Cơ
BÀI KIỂM TRA SỐ S Câu l: l. Cho các hợp chất sau:
(I)
(II)
(ffl)
a) So sánh (có giải thích) khả năng tham phản ứng cộng Br 2 vào liên kết C=C b) So sánh (có giải thích) tính axit của (II) và (III). 2. Styryllacton được phân lập từ thực vật và có công thức cấu tạo như hình a) Gọi tên styryllacton theo danh pháp IUPAC. b) Vẽ cấu dạng bền nhất của styryllacton. S. Các hợp chất dị vòng chứa nguyên tố bo hiện đang được nghiêr trong hóa học hữu cơ. Cho các phân tử và ion như sau:
(IV)
(V)
(VI)
I c v ilj
(VIII)
a) Các phân tử và ion trên thuộc loại hệ thống thơm, không thơm hay phản thơm? Giải thích. b) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ l đến lS trong các sơ đồ tổng hợp sau: ^
—
ArMgBr^
1
Ar2BF ) , J
Li
(C14H10)
'
V
-1
■ ■
,
T
PhCN
Me2 SnCl' L
PhBCl2
(C28H20LÌ2) ArLi
1 0
(C5H4)
Bu2 SdH2
r ( C13H
CH2 C12, MeLi ^
g
13
u
BCI3
Me2NH t
1 5
16 1 7
(C6H6BC 1) I
Me 2 N(CH2)3Li
Biết rằng: - Trong phân hân tử S chứa dị vòng vòn (IV); S và 9 chứa dị vòng (V); lổ, l7 và lS chứa dị vòng (VII). - Trong phân tử 4 và 7 đều chỉ chứa một loại nguyên tử hiđro. - Trong phân tử lo chứaa hai loại nguyên tử hiđro với tỉ lệ là 1 : 1. - Trong phân tử lS chứaa khung bixiclo và lS chứa khung spiro. Câu 2: l. Ladderan là một nhóm các hiđrocacbon hiđrocac cấu trúc đặc biệt. Sau đây, chúng ta sẽ xét một số hợp chất tiêu biểu trong_ nhóm hiđrocacbon này. ếu hoặc hexa-1,5-đien trong hơi thủy ngân thì đều thu ì) Khi chi< Ặ sáng bixiclo[2.2.1]heptan-2-on — c [2]-ladd eran (l9, có công thức phân tử là C6H 10) với hiệu suất rất thấp. Biết rằng, trong phân tử . l9 chứa hai loại nguyên tử cacbon và ba loại nguyên tử hiđro. Vẽ công thức cấu tạo của l9 và gọi tên nó theo danh pháp IUPAC. b) [3]-Ladderan có hai đồng phân lập thể là syn-[3]-ladderan (2l, có hai mặt phẳng đối xứng) và anti-[3]-ladderan (2S, có một mặt phẳng đối xứng). Cho sơ đồ tổng hợp 2 l và 2S như sau:
CốU (ùcờny tắànắ/ cố/uy Mônỷ cổ tfiàw cắàu cãà dè ẩtởd/ ê iè iỷ
1
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
21 (CgH12)
H, Pd/C
Na-Hg Et20
20 (C8H8)
o ^rC1
Li-Hg Et20
►
22
H, -
(CgHg)
Pd/C
Vẽ cấu trúc của 20, 21, 22, 23. c) [5]-Ladderan (31) là hợp phần có trong một photpholipit được tạo ra trong quá trình NH4 NO 2 thành N 2 của vi khuẩn hô hấp kị khí. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau: o h 2c =c h 2
MeCN, hv
H2 SO4
28
24
S 0 2 C12, Py DCM
L1AIH4
MsCl Et3 N, DCM
THF
29 (C6H90 2SC1)
hợp chất này chứa các Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 24 đến 31. Vẽ cấu trúc của vòng được sắp xếp đối nghịch (anti) nhau. d) Vẽ công thức cấu tạo tổng quát của [n]-ladderan. ng ngưng giữa hai monome 2. Vào năm 1960, một loại sợi (polime 32) có độ bền cao (là sản phẩ 35 và 38 theo tỉ lệ mol bằng nhau) đã được tổng hợp thành công lai monome trên có thể được tái chế sơ đồ sau: từ các chai nhựa được làm từ poli(etylen terephtalat) - nhựa^ ẼT 38 (C6 HgN2) 33 (C2 H6 0 2)
Ca(OH) 2 h 2o 37 (CgH6 N 2 0 2 Cl2)
1. NaOH, t° 2. H2 SO4
PCI5 35 34 (C8 H4 0 2 C12)
Jn
L
a) Từ các benzen, các chất hữu cơ (chứa không quá 2 nguyên tử cacbon) và các chất vô cơ khác, hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp nhựa PET. b) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 32 đến 38. c) Giả sử hiệu suất phản ứng của mỗi chuyển hóa trong sơ đồ trên đều là 90%. Hãy tính số lượng chai nhựa (mỗi chai có khối lượng 20 gam) cần để tổng hợp 2 kg 32. 3. Widdrol là một terpenoid được phân lập từ cây tùng sà (Juniperus chinensis) và có khả năng kháng ung thư. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau: 2-Metylxiclohexan
EtONa
N2 H4 39 ' KOH (Cn H 1 4 0 2)
1. MeMgBr 2. H2 0 , H+
40
Mel (2 eq) 'BuOK
41 (C1 3 H2 0 O)
N 2n ,R4 KOH
42
Widdrol OH
Vẽ công tạo của các chất từ 39 đến 44. Câu 3: 1. Chof l ^ Cl^ n- 4 ) phản ứng với CH2 =CHCHO, thu được 46. Mặt khác, ozon phân 1 mol 46 rồi xử lí sản phẩm tạo thành với Zn/AcOH, thu được 2 mol HCHO và 1 mol 47. Biết trong phân tử 47 chứa ba loại nguyên tử hiđro với tỉ lệ là 2 : 2 : 1. a) Vẽ công thức cấu tạo của 45, 46, 47. b) Thực hiện sơ đồ chuyển hóa với 45 như sau:
<
45
CHCI3 'BuOK
48
49
CHC13 'BuOK
50 Ph3Sĩđỉ
„ 'BuOK 51 DMSO
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
2
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
Biết phần trăm khối lượng của clo trong Sì là 32,4%. - Vẽ công thức cấu tạo của 48, 49, SG, Sì. - Chất Sì có đồng phân quang học hay không? Nếu có, hãy vẽ cấu trúc của các đồng phân này. c) Khi có mặt axit, chất IX chuyển hóa thành Sl không chứa vòng 8 cạnh. Vẽ công thức cấu tạo của S l và đề nghị cơ chế phản ứng của chuyển hóa trên. l . a-Vetivone là hợp chất được phân lập từ tinh dầu cỏ hương bài (Vetiveria zizanioides) dụng trong một số loại nước hoa. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau: 53
1. NaCH(COOEt) 2 2. H2 0 , H+ ’
HO(CH2)2OH
ÏÏ+
■
54 (C 1 0 H 1 6 O4)
MeOH
1. L1AIH4
58
2. MsCl, Et3N
a-Vetivone
3 và khi bị ozon phân tạo Biết SS là một đibromanken chỉ chứa hai loại nguyên tử hiđro với ra axeton. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ SS đến 6G. S. Vào năm 2015, a-amino axit 6 ì (C6H 9NO 2) được kết luận là ngu yên nhân gây ra bệnh hạ đường huyết của trẻ em tại Ấn Độ. Khi cho 6 ì tác dụng với H 2 (1 eq, xúc tác PtO 2), chỉ thu được 6 l và 6S đều có công thức phân tử là C6H 11NO 2 . Mặt khác, cho 6ì với H 2 (2 eq, xúc tác PtO 2 ), thu được Leu, Ile và Nle. Biết rằng, liên kết C=C trong phân ti hai nguyên tử hiđro và các nguyên tử cacbon bất đối đều có cấu hình S. COOH
COOH
nh2
Leu
NH, A
Ile ^
Nie
a) Vẽ cấu trúc của 6ì, 62, 6S và gọi tên chúng theo danh pháp IUPAC. b) a-Amino axit 6 ì được tổng hợp theo sơ đồ sau:
Ba(OH)2] KCN, (NH4 )2 C 0 3 70 61 H ,0 EtOH/H2Õ !
+ Ph3PMeI
à một bixiclic và 7G là dẫn xuất của imiđazol (dị vòng 5 cạnh chứa hai nguyên tử nitơ). thức cấu tạo của các chất từ 64 đến 7G. ng quá trình tổng hợp 64, còn tạo ra một sản phẩm phụ 7 ì (là đồng phân cấu tạo của 64). Vẽ cấu tạo của 7ì. OH
Từ p-aminophenol, OT-cloanilin, piroliđin, các chất hữu cơ (cung cấp không quá 3 nguyên tử cacbon vào phản ứng) và các chất vô cơ khác, hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp amopyroquine (là một loại thuốc
Amopyroquine
Cố* (ùcờny tắànắ/ cố/uy dắổỉtỷ cổ tfiàw cắàu cửa dè ẩtởd/ ê iè iỷ
3
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
chống sốt rét). 2. Ketamine được dùng làm thuốc gây mê trong y học. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau: o COOEt
C1(CH2)4CN NaH, Nai
NaOH
Ọ
LỈA1H4 ^
7 6
H 2 °
X
1. CI3 C
N=C=Q^
7 7
2. K2 C 03, H20
’ t0
'BuOK „„ l.M eM gl 73 — —— ► 74 (C 1 3 H 1 4 NOCl) t 0
(CF3 CO)2Q ^ 7g 1. L1 AIH4 2. O3 , DCM Et3 N, 0°c 3. Zn, AcOH
C1
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 72 đến 78. b) Đề nghị cơ chế phản ứng của chuyển hóa 76 thành 77 và 77 thành Câu 5: 1. Hirsuten (89) là một chất trung gian trong quá trình sinh tổng hợp cá tính sinh học. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau: NC ^
Cl3CCOCl Zn/Cu
8 5
CH2 N2|
\ /
___ ~
.X. ^
_____ ----------- -
fp chất thiên nhiên có hoạt
____ NaBH4
8 1
8 6
2. Cr(C10£
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 79 b) Đề nghị cơ chế phản ứng của chuyển hóa (*) và chuyển hóa 83 thành 84. 2. Estrone là một hormon sinh dục nữ và được tổng hợp theo sơ đồ sau: H2 C=CH2) Co2 (CO) 8
[2 g C H MgBr, Cui
TMSC1
9 1
(C8 H 1 2 OMgBr) 9 4
1.LĨNH2j 2.92
9 5
H0(CH 2 )2 0H
H
1. BuLi, B(OMe) 3 2. H2 0 2 II3 :!0 2 SiBr) 3. H2 0 , H+ .iclopentađienyl
TMS
9 6
► 92 (Cn H2 1 OSi)
BTMSA
9 7
CpCo(CO) 2 (C2 6 H4 2 o 2SÌ2)
Estrone
(BTMSA)
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 90 đến 100. 3. Đề nghị cơ chế phản ứng của các chuyển hóa sau: 14
OHC
COOH
1. BrCN, EtOH 2. NH4 CI, H20 'ò J
1. HC1 36,5%, t° 2. ClCOOEt, Et3N 3. Zn(BH4)2, THF, 0°c 4. AcONa, H2 0 2, H20 5. AcOH, 60°c
h (/
4. Hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp (2^,3^,4JR,5^)-2,3,4,5,6-pentahiđroxithexanal từ D-glucozơ và các chất vô cơ khác.
'& Ü * CO' Suờểiỷ tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cửa dè ổuời/ êiểhỷ
4
Gilío. HÍCH:
Hóa Học Hữu Cơ
-HẾT-
/
o
/
CốU (ùcờny tắànắ/ cố/uy Mônỷ cổ tfiàw c à u cãà dè ẩtởd/ ũểnỷ
5
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
BÀI KIỂM TRA SỐ 5 Câu 1: 1. Cho các hợp chất sau:
......................................................... .............................. (I) (II)
J
i
(n i)
a) So sánh (có giải thích) khả năng tham phản ứng cộng Br 2 vào liên kết C=C của (I) và (II). b) So sánh (có giải thích) tính axit của (II) và (III). Hướng dẫn giải a) Phản ứng cộng Br2 vào liên kết C=C dễ xảy ra khi mật độ electron của liên kết C=C càng cao (vì tác nhân tấn công là Br+). Trong (I) nhóm >C=O gây hiệu ứng -I làm^ ênỊảm giảm mật độ electron của liên kết C=C. Mặt khác, cacbocation bậc ba tạo ra từ (II) bền hơn cacbocation bậc hai tạo ra từ (I). Vậy (II) dễ phản ứng với Br2 hơn (I).
-H+ +
Br
b) (III) có tính axit mạnh hơn (II) vì khi tách prot 2. Styryllacton được phân lập từ thực vật và có côn; a) Gọi tên styryllacton theo danh pháp ĨUPAi b) Vẽ cấu dạng bền nhất của styryllacton. Hướng dẫn o
ợc hệ thống thơm làm bền cacbanion. u tạo như hình bên. Ph:
HOP
>
"
^-phenyl-2,6-đioxabixiclo[3.3.1]nonan-3-on
o hiện đang được nghiên cứu phát triển trong hóa học hữu
3. Các hợp chất dị vòng chứa ng cơ. Cho các phân tử và ion như sau:
H I
R
R ©
H B-BH
(V)
(VI)
(VII)
(VIII)
a) Các phân tử và ion trên thuộc loại hệ thống thơm, không thơm hay phản thơm? Giải thích. b) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 1 đến 18 trong các sơ đồ tổng hợp sau:
NT
■
ừ
■
-V
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
1
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ M
----
ArMgBr
1
Ar2BF
2
hv Py PhCN
Li (C14H10)Et2°
Me2SnCl2 (C30H26Sn)
(C28H20Li2)
Bu2SnH2
10
PhBCl2
LDA „ M e L i.D C M --------► --------- ------- ►
11
-13
(C13H24S11)
(C5H4)
BC13
------
Biết rằng: - Trong phân tử - Trong phân tử - Trong phân tử - Trong phân tử
3 chứa dị vòng (IV); 8 và 9 chứa dị vòng (V); 16, 17 chứa dị vòng (VII). 4 và 7 đều chỉ chứa một loại nguyên tử hiđro. 10 chứa hai loại nguyên tử hiđro với tỉ lệ là 1 : 1. 13 chứa khung bixiclo và 18 chứa khung spiro. Hướng dẫn giải a) Các dị vòng (IV), (VI), (VII), (VIII) là hệ thống thơm hệ vòng liên hợp phẳng và có số electron n thỏa mãn điều kiện 4n + 2. Dị vòng (V) là hệ thốn ơm vì (V) có số electron n là 4n. b) Công thức cấu tạo của các chất từ 1 đến 18: Ar ĩ B Ar— = —MgBr
Ph
Ph 1 R
Ph
Ph
N
P h -^ /B\ ^ P h ỷ
Ptí
y^Ph
\J r
Ar— = — BAr-
Ph Ph
Li Li
P hO
/
ỵSnBu2
Li+ {^ ^ SnBu2
Ph
10
B~NM e2
SnBu2
13
B N / \
18
Câu 2: 1. Ladderan là một nhóm các hiđrocacbon cấu trúc đặc biệt. Sau đây, chúng ta sẽ xét một số hợp chất tiêu biểu trong nhóm hiđrocacbon này. a) Khi chiếu sáng bixiclo[2.2.1]heptan-2-on hoặc hexa-1,5-đien trong hơi thủy ngân thì đều thu được [2]-ladderan (19, có công thức phân tử là C6H 10) với hiệu suất rất thấp. Biết rằng, trong phân tử của 19 chứa hai loại nguyên tử cacbon và ba loại nguyên tử hiđro. Vẽ công thức cấu tạo của 19 và gọi tên nó theo danh pháp IUPAC. ìdderan có hai đồng phân lập thể là syn-[3]-ladderan (21, có hai mặt phẳng đối xứng) và leran (23, có một mặt phẳng đối xứng). Cho sơ đồ tổng hợp 21 và 23 như sau: 21
H,
20
(C8 H12) Pd/C (CgHg)
Na-Hg Et2°
*C1 'a
Li-Hg Et20 ‘
22 (CgHg)
H, Pd/C
► 23 (CgH12)
Vẽ cấu trúc của 20, 21, 22, 23. c) [5]-Ladderan (31) là hợp phần có trong một photpholipit được tạo ra trong quá trình chuyển hóa
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
2
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
NH 4NO 2 thành N 2 của vi khuấn hô hấp kị khí. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau: o H2C=CH2 _ L1AIH4 „ - - —7 . » 24 _ _ *• 25
_
o
THF
MeCN, hv
MsCl Na,s EtiN, DCM _ TT2 6 ^ 0 NEtOH _ TT _ (C8H160 6S2) (C6H10S) ~
Ồ h 2o 2 h 2s o 4
28
S0 2C12; Py DCM
29
30 CuOTf
'BuOK DMSO (C6H90 2SC1)— ~
PhH, hv
’(C12H16)
y chứa các
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 24 đến SX. Vẽ cấu trúc của SX, biết vòng được sắp xếp đối nghịch (anti) nhau. d) Vẽ công thức cấu tạo tổng quát của [n]-ladderan. Hướng dẫn giải hv
a)
P - . ^ -CO O
ỏ
á
o
19 bixiclo [2.2.0]hexan
H H
b)
i
H H
20
o
c)
,0
b
o Ö
C1
24
29
H H H H
f T
ĩ
[ £ 31
30
d)
■ŨCŨDCl
n - 2
2. Vào năm 1960, một lo S5 và SS theo tỉ lệ mi từ các chai nhựa đượ
olime S2) có độ bền cao (là sản phấm trùng ngưng giữa hai monome hau) đã được tổng hợp thành công. Hai monome trên có thể được tái chế poli(etylen terephtalat) - nhựa PET theo sơ đồ sau: “
)
:
Ọ
PCI5
35 «■
nh3
•"
3 3
ị
^^ T aO H , t° Ĩ ^ h 2s o 4
0
3 4 0
/
t°
36
H2S 0 4 Ch
_ Ca(OH)2 _ 37 h 2o - 38
_n
a) Từ
nzen, các chất hữu cơ (chứa không quá 2 nguyên tử cacbon) và các chất vô cơ khác, đồ tổng hợp nhựa PET. công thức cấu tạo của các chất từ S2 đến SS. c) Giả sử hiệu suất phản ứng của mỗi chuyển hóa trong sơ đồ trên đều là 90%. Hãy tính số lượng ựa (mỗi chai có khối lượng 20 gam) cần để tổng hợp 2 kg S2. Hướng dẫn giải
CốU (ùcờny tắànắ/ cố/uy Mônỷ cổ tfiàw c à u cãà dè ẩtởd/ ê iè iỷ
3
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ 1. KMn04 ___ // \ ___ HO(CH2)2OH **- HOOC—( )—COOH ----- ----------- ► PET 2. H t°, p, xt
HOOC
HO(CH2)2OH 33
NHỌ H,N ° c )
n 32
=
36
2000 8,403 i 8,403 mol ^ nPFT = 238 0,92
mPFT - 21,9.192 - 4204,8 gam ^
8,403 0,93
Số chai nhựa = ■
20 3. Widdrol là một terpenoid được phân lập từ cây tùng sà (Juniperus chinensis) và có khả năng kháng ung thư. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau:
o 2-Metylxiclohexan-1,3-đion
Na2Cr04
43
39
-
EtONa
BuOK
41
N 2 ĨÌ4
(C13H20O)
koh
►42
CH2N2 ^ 44 1. MeMgĩ
40
41
42
43
44
1. Cho 45 (CnH2n- 4 ) phBnứngvới CH2 =CHCHO, thu được 46. Mặt khác, ozon phân 1 mol 46 rồi xử lí sản phẩm tạo thành với Zn/AcOH, thu được 2 mol HCHO và 1 mol 47. Biết trong phân tử 47 chứa ba loại nguyên tử hiđro với tỉ lệ là 2 : 2 : 1. a) Vẽ công thức cấu tạo của 45, 46, 47. b) Thực hiện sơ đồ chuyển hóa với 45 như sau: 4 5
'BuOK
4 8 ^ -4 9
gggỊụ
'BuOK
50 Ph^S° H . 5 Ị . ' BllOK
DMSO
(IX)
ìn trăm khối lượng của clo trong 51 là 32,35%. : công thức cấu tạo của 48, 49, 50, 51. lất 51 có đồng phân quang học hay không? Nếu có, hãy vẽ cấu trúc của các đồng phân này. Lhi có mặt axit, chất IX chuyển hóa thành 52 không chứa vòng 8 cạnh. Vẽ công thức cấu tạo của 52 và đề nghị cơ chế phản ứng của chuyển hóa trên. Hướng dẫn giải
'& ữ u cou (ủeờny tắànắ/ cố/uy Monỷ cố cổấu/ cắàu cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
4
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ CHO
a) 45
46
b)
C1
C1
C1
'C1
48
49 C1 "C1
C1 c
£
H+
c)
2. a-Vetivone là hợp chất được phân lập từ tinh dầu cỏ hương bài (Vetiveria zizanioides) và được sử dụng trong một số loại nước hoa. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau: ụ ộ ạ ợ ợ s h v Z x 53
1. NaCH(COOEt) 2 2. H2 0 , H+ ’
HO(CH2)2OH H
5 8
54
Ä
(C 1 0 H 1 6 O4)
1. L1 AIH4 2. MsCl, Et3N
5 H+
5
MeONa, MeOH
——
-
57
(C16ÍỈ22 O3 )
O' a-Vetivone
Biết 5S là một đibromanken chỉ chứa hai loại nguyên tử hiđro với tỉ lệ 2 : 3 và khi bị ozon phân tạo ra axeton. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 53 đến 6G. Hướng dẫn giải ÇOOMe
COOMe 56
55 OMs
cr ^
^ 57
V __
„
3. Vào năm 2015, a-amino axit 61 (C6H 9NO 2) được kết luận là nguyên nhân gây ra bệnh hạ đường huyết của trẻ em tại Ấn Độ. Khi cho 61 tác dụng với H 2 (1 eq, xúc tác PtO 2), chỉ thu được 62 và 63 đều có công thức phân tử là C6H 11NO 2 . Mặt khác, cho 61 tác dụng với H 2 (2 eq, xúc tác PtO 2 ), thu được Leu, Ile và Nle. Biết rằng, liên kết C=C trong phân tử 6 l gắn với hai nguyên tử hiđro và các nguyên tử :acbon bất đối đều có cấu hình S.
CốU (ùcờny tắànắ/ cố/uy Mônỷ cổ tfiàw c à u cãà dè ẩtởd/ ê iè iỷ
5
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ COOH
COOH
XOOH
NH,_
NH2
Leu
NH,
De
Nie
a) Vẽ cấu trúc của 6l, 62, 63 và gọi tên chúng theo danh pháp IUPAC. b) a-Amino axit 6 l được tổng hợp theo sơ đồ sau: C 1
NaNH2 Bu20
2. C 02 (r) 3.H 2Õ
LìAIH4 Et20
66 (CsHgO)
69
►Ba(OH) 2
KCN, (NH4)2i EtOH/H
HCHO PhMe
T O. DU T ---------— 1- BuLi,------THF *. NaH Ph3PMeI 67 o (C2 2 H2 2 OPI) 2.,
(COCl) 2 DMSO, Et3N
68
XI
Ổ
Biết 68 là một bixiclic và 7G là dẫn xuất của imiđazol (dị vò a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 64 đến 7G. b) Trong quá trình tổng hợp 64, còn tạo ra một sản p công thức cấu tạo của 7l. Hướng dẫn
cạnh chứa hai nguyên tử nitơ). (là đồng phân cấu tạo của 64). Vẽ
-metylxiclopropyl)acetic
^ ^ ^ ,C O O H Axit (S)-2
C1 ,2 J?)-2 -metylxiclopropyl)acetic
71
NH
OH
Ph,Px
r o
-
ph^p
V
OH
67
Câu 4: . ........ l. Từ ^-aminophenol, OT-cloanilin, piroliđin, các chất hữu cơ (cung cấp không quá 3 nguyên tử cacbon vào phản ứng) và các chất vô cơ khác, hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp amopyroquine (là một loại thuốc chố ' Ấng sốt rét).
CHO 69
NH ’
“HO f
70
Æ
Amopyroquine
Hướng dẫn giải
Cố* (ùcờny tắànắ/ cố/uy dắổỉtỷ cổ tfiàw cắàu cửa dè ẩtởd/ ê iè iỷ
6
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
H,N
cr 'N' l . Ketamine được dùng làm thuốc gây mê trong y học. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau: COOEt
C1(CH2)4CN NaH, Nai
NaOH H2 0, t°
¿guOK
74 l.M eM g l 2. H20
75
(C14H15C10)
o LÌAIH4
76 l.Cl 3C^N=C=Q 2. K2C03, H20
77
(CF3C0 : Et3N,
L1AIH4 2 . 03, DCM
^
,7
—— ——-1--- ►>— (HN— Ketamine 3. Zn, AcOH
c/
0
^
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ l l đến is . b) Đề nghị cơ chế phản ứng của chuyển hóa lổ thành l i và l i thành is . Hướng dẫn giải
Cố* (ùcờny tắànắ/ cố/uy dắổỉtỷ cổ tfiàw cắàu cửa dè ẩtởd/ ê iè iỷ
7
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ NC„
N=c=0
CF3COO
Chú ý: Các giai đoạn chuyển hóa 76 thành 78 Câu 5: 1. Hirsuten (89) là một chất trung gian trong quá trình sinh tổng hợp các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau:
■2
n 2w
8 0
1. MeOH, H+ 2. Na, NH3
8 1
NaBH4
8 2
CH2 N 2 „„ 1. NaBH4 83 — » 84 4 2. Cr(C104 ) 2
87 H20. n a 04- M Ĩ^ P-CH , _ HCOOH
89 (C l5H24)
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 79 đến 89. b) Đề nghị cơ cơ chế phản ứng của chuyển hóa (*) và chuyển hóa 83 thành 84. Hướng dẫn giải
A
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cửa dè ắíờỉ/ êiểhỷ
8
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
92 (Cn H2 1 OSi) BTMSA CpCo(CO> 2 (CJ
CốU (ùcờny tắàrtẮ cốny dắổỉtỷ cổ (ửàã cắààu cãà dè ắíờỉ/ ê iè iỷ
9 7
^
9
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
98
Chú ý: Ar - Br
1. BuLi 2. B(OMe)3
Ar - B(OMe)s
A - OH
S. Đề nghị cơ chế phản ứng của các chuyển hóa sau:
a
HO
4. Hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp (2^,3^,4JR,5^)-2,3,4,5,6-pentahiđroxithexanal từ D-glucozơ và các chất vô cơ khác. Hướng dẫn giải
CốU (ùcờny tắànắ/ cốny d/Ỉổfiỹy cổ tfiàw cắàtu O à dè &ùờ/ ũ è iỷ
10
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
HH-
CO
COOH
CHO HOH H HO-
OH
H HNQ3>
OH -OH
H H-
CH2OH
H-
-OH -OH
r, o
H-
OH
H-
Na-Hg
HpH = 3 - 5
OH H
-OH
HO
CH2OH Na-Hg
HHO
COOH
c h 2o h
OH -H OH
o
OH
HH-
COOH H-
-OH
HOH
-H
ho
c h 2o h
HOHH-
OH -H
HO HO-
OH
H-
OH
HO-
ZHAQj>
CHO
CO
-HẾT-
Ổ
ề
A
.
Cố* (ùcờ ny tdèàtẲ cổ n y d/Ỉổfiỹy c ổ tỂ àứ cắàtu c ứ a d è & ùờ/ ũ è iỷ
11
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
BÀI KIỂM TRA SỐ 6 Câu 1: 1. So sánh (có giải thích) tính bazơ của các hợp chất sau:
CN i(I)
(II)
(ffl)
2. So sánh (có giải thích) năng lượng liên hợp của các hợp chất sau: Buta-1,3-đien, benzen, propađien, hexa-1,3,5-t 3. Xét hai hợp chất cis- và trans-1,1,3,5-tetrametylxiclohexan. a) Vẽ cấu dạng bền nhất của hai hợp chất trên. b) Tính sức căng vòng của mỗi hợp chất trên. Từ đó, hãy so sánh độ bền của chúng. Biết rằng, năng lượng tương tác 1,3-điaxial của Me •o- H là 0,9 kcal.mol-1 và của M l^ ^ ^ e là 3,6 kcal.mol-1. c) Giả sử ở 298K, hai hợp chất trên chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng hóa học. Tính phần trăm của mỗi hợp chất trong hỗn hợp khi hệ đạt trạng thái câlibằng^ Cho R = 1,987 cal. mol-1.K-1. 4. Khi có mặt axit, spiro[4.5]đeca-6,9-đien-8-on sẽ chuyển hóa thành 1 (C 10H 12 O). Biết 1 tạo hợp chất màu tím đặc trưng với dung dịch FeCh. Vẽ công thức cấu tạo của 1 và đề nghị cơ chế phản ứng tạo thành hợp chất này. Câu 2: 1. Củ gừng (Zingiber officinale) được dùng để chữa các bệnh tiêu hóa, cảm lạnh, ... Vị cay đặc trưng của củ gừng do các chất zingeron (3, C 11H 14 O3), gingerol (5, C 17H 26 O4) và shogaol (6, C 17H 24 O3 ) gây ra. Cho 4-hiđroxi-3-metoxibenzanđehit phản ứng với axeton trong môi trường bazơ, thu được 2. Hiđro hóa 2 với xúc tác Pd/C, thu được 3. Cho 3 phản ứng với TMSCl có mặt Et 3N, thu được 4. Xử lí 4 lần lượt với LDA ở -7 8 oC rồi với hexanal và sau đó thủy phân trong dung dịch axit, thu được 5. Đun 5 với KHSO4 , thu được 6. Vẽ công thức cấu tạo của 2, 3, 4, 5, 6. 2. Hợp chất 12 được dùng để chữa trị các bệnh viêm phế quảng và viêm mạch máu. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau: g
g 1. C1S02 -N=C=0 2. K2 C 0 3, H20
l.(C 1. (K^r3^ F 3 Cu0)j 22u 0 ,,E t3N ^ 2. E^NLi, ^BuOH
1 0
( c 1 2 h 2 1 n o 3)
COOBu' 1. O3 , DCM 2. NaOH, H20
1-LiBH^ 2D M P
3. H2 0 , H+
1 3
1.15
1 6
(C 1 5 H2 6 N 2 0 5 ) 2 - H20 ’ H+ (C2 oH2 7 N 3 0 3)
Biết rằ - Tá HATU được dùng để tạo liên kết peptit. ác nhânpM P (Dess - Martin periodinane) được dùng để oxi hóa ancol. được tổng hợp theo sơ đồ sau: Br
Br
CỌ
o Et,N
14
1.PI1 3 P 15 2. Et3N ’
H
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 7 đến 16.
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
1
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
Câu 3: 1. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 17 đến 33 trong những sơ đồ tổng hợp sau: ai nghiện a) Rimonabant (21, chứa dị vòng pyrazole) là một loại thuốc chống béo phì và hỗ trợ cai thuốc lá: C1 C1
NHNH2
PhCl EtCOC1> 17 LBuLÌ A1C1, 2. (COOEt)2
19 (C 1 9 H 1 5 N 2 0 2 C13) '
'
1.KOH 2.HC1
20 w
/
^ ấ-N H ,
'
’
b) Nicotine (25) được tìm thấy nhiều trong khói thuốc lá và là nguyên nhân chính gây ung thư phổi: COOEt
(y
1
\ ___/
H2 0 ,H + „ NaBH4 1 ’ 2 3 ------ 4 > 2' ịC n ỉỉn N A ) e
22
EtC EtONa, EtOH
25 (C1 0 H 1 4 N2)
c) Bikaverin là một loại thuốc kháng sinh: MeCN, BnN+Me 3 OH~, PhH
2,4,5-Trimetoxibenzanđehit
3
1. 5-metylbenzen-l,3-điol ZnCl2, HC1 2. H20
30 o
NO 3 )
H2, Pd/C ẼtÕH
27
1. MC9SO4, K7CO3
---- 31 2. KOH, EtOH OH
o
Ỵ OH
o
1. SOCl2, DMF 2. BF3 -OEt2, DCM MeO
11
o
OMe
Bikaverin
2. Đề nghị cơ chế phản ứng cho các chuyể M e O ./í^ O H
a)
1.
T Y Y 2OMe OH
I
COOMe MeCL
/ T \ /COOH o
AcOH MeOH/H2ơ
MeO
Câu 4: 1. Grandisol (38) là pheromon của một loại sâu hại (Anthonomus grandis) được tìm thấy trong cây bông. Hợp chất này có thể được tổng hợp theo sơ đồ sau: Ọ
ÌL
ỉ 2 C=CH2 hv
PhSeCl ‘ EtONa 3 1
3 5
‘
1. HO(CH2 )2 OH, H+ 3g 2. H2 0 2 3. H2 0 , H+
1. NaC102, l.M eL i 3 7 NaH 2 P 0 4 38 ‘ 2. Ph3 P=CH2 2. H2ơ (C1 0 HlgO) 3. 0 s 0 4, NMO 3. L1AIH4 4. NaI0 4
a ,V ẽ công thức cấu tạo của 34, 35, 36, 37, 38. b) Từ 3,3-đimetylpent-4-en-2-on, isobutilen, NBS và các chất vô cơ khác, hãy đề nghị sơ đồ tổng
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
2
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
hợp 38. OH 2. Apiin (50) là một hợp chất được phân lập từ cây cần tây. Thủy phân apiin trong môi trường axit, thu được apigenin, D-anđohexozơ 39 HQ (C6H 12 O6 ), D-anđopentozơ 40 (C5H 10O5 ). Mặt khác, metyl hóa hoàn toàn apiin bằng MeI/Ag2 O rồi thủy phân trong môi trường axit, thu được 41 igenin) (C 17H 14 O5), 42 và 43 (C8H 16 O5). Khi oxi hóa 42 bằng hỗn hợp ành cắt CrO3/H 2 SO4 , thu được sản phẩm chính là axit (2^,3^)-2,3-dimetoxisucxinic. Mặt mạch Ruff với chất 40 có tính quang hoạt thì thu được chất 44 (C4 H 8 O4) không có hoạt. a) Vẽ công thức Haworth của 39. Biết rằng, chỉ có dạng a-piranozơ của 39 mới phả: g được với 1 đương lượng Me2 CO/H+ và chất 42 (là dẫn xuất 3,4,6-tri-ơ-metyl của 39) có thể tồn tại ở dạng hỗn hợp các đồng phân anomer. b) Vẽ công thức Haworth của các đồng phân có thể tồn tại của 40 khi ở dạng furanozơ. Xác định cấu trúc chính xác của 40. Biết rằng, chỉ có dạng ^-furanozơ của 40 mới phản ứng được với 1 đương lượng Me2 CO/H+. c) Chất 40 được chuyển hóa theo sơ đồ sau: NaIO, 40 MeOH Vẽ cấu trúc của 45, 46, 47, 48, 49. d) Vẽ cấu trúc của 50. Biết rằng phần đisaccarit liêr apigenin và trong phân tử 50 chỉ có liên kết ^-glicozit. Câu 5: 1. Cho hai hợp chất được dùng trong dược phẩm
guyên tử cacbon ở vị trí số 7 của
COOH
Diclofe
Fexofenadine
)ng viêm và giảm đau. Từ anilin, brombenzen, các chất hữu cơ a) Diclofenac là một loại tl (chứa không quá 2 nguyên tử cai ìãy đề nghị sơ đồ tổng hợp diclofenac. loại thuốc chống dị ứng do phấn hóa nhưng không gây buồn ngủ. Từ b) Fexofenadine là xylat, 4-clobutanoyl clorua và các chất vô cơ khác, hãy đề nghị sơ đồ benzen, metyl piperiđin tổng hợp fexofenadil 2. Sumanene (52) là một : rocacbon đa vòng được tổng hợp theo sơ đồ như sau:
NBS DMF
850°c - 52 51 IO- 4 mmHg (C2 iH 1 5 Br3) (C2 iH12)
thức cấu tạo của 51 và 52. năm 2005, giải Nobel Hóa học được trao cho Robert H. Grubbs, Richar d R. Schrock và /es Chauvin với công trình nghiên cứu ứng dụng các phức chất của Ru (Grubbs catalyst) hoặc của lo (Schrock catalyst) trong phản ứng metathesis:
CO' Suờểiỷ tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cứà dè ổuời/ êiểhỷ
3
Gilío. HÍCH:
Hóa Học Hữu Cơ
Ru=CHPh B'
D
D
_ v
Trên cơ sở đó, 52 được tổng hợp với phương pháp khác với hiệu suất cao hơn theo sơ đồồ sau: ,,-¡
1 -5 3
«
ÿ
■
350°c
55 l - B J J .- B .O K , 5Ố _Ç h^ 57 Ru=CHPh, , ^^ _____ 2 2.Br(CH2)2Br ^(C1 „ c „ ín u 8),H2C=CH2 9H33SnBr) (C21H1 ¿ 3. Bu3SnCl
^
^
W
5!
>
Biết 54 là một hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường và chứa 92,31% cacbon về khối lượng. Trong phân tử 55 chứa ba loại nguyên tử hiđro với tỉ lệ là 2 : 1 : 1 và ba loại nguyên tử cacbon. - Vẽ công thức cấu tạo của 53, 54, 55, 5ổ, 5?, 58. - Đề nghị cơ chế phản ứng của chuyển hóa 5? thành 58. - Trong quá trình chuyển hóa tạo ra 5? ở sơ đồ trên còn tạo ra 59 (C [is) với tỉ lệ giữa 5? và 59 tương ứng là 1 : 3. Nếu cho 59 phản ứng với Ru=CHPh (có mặt CH2 =C ! thì thu được 60 (C23 H 22 ). Vẽ cấu trúc của 5?, 58, 59, 60. 3. Gymnomitrol là một sesquiterpenoid được phân lập từ loài rêu Gymnomitrion obtusum. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau: ° B r " " ^ Br
61
jfĩV7SH
Hg(OAc)2
LDA, THF (C9Hi3o Br)HCOOH’ H2°
CH2=CHCH2C1 65 THF, HMPA HMPA: (Me2N)3P=0 TMS2NLì THF
m
66 Mẹl NaH
TBDMSC1 HMPA
(C^
y
Me2CuLi M
H * (C9Hi2Q)
67 ;•
_» 68 l-Cr03.H,S04 ^ 69 NàOH 2. CH2N2, Et20 (c 14h 22o 3) Si^^^5lfcetylpropyl
__ _
„
4o
63
___ _ _ _ ■- ----- ► 73 CH2=C(OMe)Me (C24ll4403Si)
70 — _ _ ----- *- 71 -------- ----------- ► 72 ------ — — _
l.Bu4NF,THF 2. Ph3P=CH2, DMSO
4
-
' 7 4
G ! " " 0 n ll,r 0 1
Vẽ công thức cấu tạo của ciác chất từ ổ l đến ?4. -----HẾT--
m è i C ổ i Suờểiỷ tắànắ/ cố/uy Mônỷ cổ
tfiàw cắàti cãà dè ổuời/ ũểnỷ
4
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
BÀI KIỂM TRA SỐ 6 Câu 1: 1. So sánh (có giải thích) tính bazơ của các hợp chất sau:
C lN(II)
(I)
(ffl)
Hướng dẫn giải Cặp electron của nguyên tử nitơ trong (I) đã liên hợp vào vòng benz (I) có tính bazơ yếu nhất. Cặp electron của nguyên tử nitơ trong (III) không liên hợp vào v (vì hệ thống vòng cứng nhắc khiến cho orbital chứa cặp electron tự do của nitơ không còn so với các orbital p - n của các nguyên tử cacbon trong vòng benzen) nhưng chịu hiệu ứng —[ từ g benzen nên (III) có tính bazơ yếu hơn (II). 2. So sánh (có giải thích) năng lượng liên hợp của các hợp chất Buta-1,3-đien, benzen, propađien, 5-trien Hướng dẫn Năng lượng liên hợp càng lớn khi hệ liên hợp càng d vòng kín. Vậy năng lượng liên hợp tăng dần theo thứ tự sau: Propađien < buta-1,3-đien < hexa-1,3,5-trien < benzen 3. Xét hai hợp chất cis- và trans-1,1,3,5-tetrametylxiclohexan. a) Vẽ cấu dạng bền nhất của hai hợp chất trên. b) Tính sức căng vòng của mỗi hợp chất trên. Từ đó, hãy so sánh độ bền của chúng. Biết rằng, năng lượng tương tác 1,3-điaxial của Me •o- H i à 0,9 kd l.mol-1 và của Me •o- Me là 3,6 kcal.mol-1. c) Giả sử ở 298K, hai hợp chất trên chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng hóa học. Tính phần trăm của mỗi hợp chất trong hỗn hợp hệ đạt trạng thái cân bằng. Cho R = 1,987 cal.moH.K-1. ướng dẫn giải
transAG°^EWfc=
kcal.mol
1
AG°= 2.0,9 + 3,6 = 5,4 kcal.mol
1
Vì AGO < AGO nên dạng cis- bền hơn dạng trans-.
AG° trans-
= 5,4 -1,8 = 3,6 kcal.mol 3, 6 . 103
-R T lnK ^ K = e - 1,987298 * 0,00229 ^ [trans] = 0,00229 [cis]
co tt Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cãà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
1
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
0,00229 %trans = ■ ■.100% * 0,228% 0,00229 +1 %cis - 100% - 0,228% - 99,772% 4. Khi có mặt axit, spiro[4.5]đeca-6,9-đien-8-on sẽ chuyển hóa thành 1 (C 10H 12 O). Biết 1 tạo hợp chất màu tím đặc trưng với dung dịch FeCl3. Vẽ công thức cấu tạo của 1 và đề nghị cơ chế phản ứng tạo thành hợp chất này. Hướng dẫn giải Ht
oì
HO
vn V '
HO
-H+
Câu 2: 1. Củ gừng (Zingiber officinale) được dùng để chữa các bệnh tiêu hóa, cảm lạnh, ... Vị cay đặc trưng của củ gừng do các chất zingeron (3, C 11H 14 O3 ), gingerol (5, C 17H 26 O4 ) và shogaol (6, C 17H 24 O3 ) gây ra. Cho 4-hiđroxi-3-metoxibenzanđehit phản ứng với axeton trong môi trường bazơ, thu được 2. Hiđro hóa 2 với xúc tác Pd/C, thu được 3. Cho 3 phản ứng với TMSCl có mặt Et 3N, thu được 4. Xử lí 4 lần lượt với LDA ở -7 8 oC rồi với hexanal và sau đó thủy phân trong^ ung dịch axit, thu được 5. Đun 5 với KHSO4 , thu được 6. Vẽ công thức cấu tạo của 2, 3, 4, 5, 6. Hướng dẫn o I o
HO OMe 2
HO OMe
2. Hợp chất 12 được dùng để c tổng hợp theo sơ đồ sau: o
bệnh viêm phế quảng và viêm mạch máu. Hợp chất này được
DIBAL
1. C1S02 -N=C=0 -N=C=Q
8
2. K2 C 0 3, H20 Et MeOOC 12, HATU ẼŨN
9
1. (CF3 C 0) 2 0 , Et3N
(CgHi3 No 3) 2. Et2 NLi, 'BuOH
1 0
(Ci2 H2 iNo 3)
o N H
COOBu* I.L 1 BH4 2DMP
1.15
16 ( c 15H26N2o 5) 2 H2° ’ H+ (C2 oH2 vN 3 0 3)
'ác nhân HATU được dùng để tạo liên kết peptit. Tác nhân DMP (Dess - Martin periodinane) được dùng để oxi hóa ancol. ^hất 15 được tổng hợp theo sơ đồ sau:
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
2
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ Br
Br
CỌ
Et,N
2. Et3N
H
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 7 đến 16. Hướng dẫn giải EtOOC
MeOOC
NH2 12
o =c =n - s o 2ci
71 -V "
o
COOBuf
Câu 3: 1. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 17 đến 33 trong những sơ đồ tổng hợp sau: a) Rimonabant (21, chứa dị vòng pyrazole) là một loại thuốc chống béo phì và hỗ trợ cai nghiện thuốc lá: C1
A
—< ^ ^ K
P h ể P y y . 17 1B : L2.<COOEt) 2
■ 1 8 _____ ^
nhnh 2 1
19
l.K O H
.
2 0
l.SO C l 2 2 .Q « -™ ,
b) Nicotine (25) được tìm thấy nhiều trong khói thuốc lá và là nguyên nhân chính gây ung thư phổi:
'& ữ u cou (ủeờny tắànắ/ cố/uy Monỷ cố cổấu/ cắàu cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
3
GìÓẠuiêỉt:
Hóa Học Hữu Cơ
c) Bikaverin là một loại thuốc kháng sinh:
cou (ủcờnỷ tắànắ/ cố/uy Monỷ cố cổấu/ cắàti cứà dè ẩtởd/ êiểhỷ
4
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
Ar = 2,4-Cl2 -C6 H3N=
o
COOEt
a) C1 17
c)
MeO
OMe
o
2. Đề nghị cơ chế phản ứng cho các chuyển hóa sau:
-V
'& ĩèu Cốu (ùcờny tắànắ/ cố/uy dắổỉtỷ cổ tfiàw cắàu cửa dè ẩtởd/ ê iè iỷ
5
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ MeCX
,OMe
Câu 4: : 1. Grandisol (SS) là pheromon của một loại sâu hại (Anthonomus grandis) được tìm thây trong cây bôn g. Hợp chât này có thể được tổng hợp theo sơ đồ sau:
<
r
^ ỉ 9c='CH2
—►
PhSeCl __ —►
1. HO(CH2 )2 OH, H+ 2. H2 0 2 3. H2 0 , H+
l.M eL i —_— ---- -----------►JO 2. H20 3. 0 s 0 4, NMO 4. NaI0 4
1. NaC102, NaH2 P 0 4 38 2. Ph3 P=CH2 (C1 0 HlgO) 3. L1AIH4
a) Vẽ công thức câu tạo của S4, S5, Sổ, S?, SS.
Cố* (ùcờny tắànắ/ cố/uy dắổỉtỷ cổ tfiàw cắàu cửa dè ẩtởd/ ê iè iỷ
6
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
b) Từ 3,3-đimetylpent-4-en-2-on, isobutilen, NBS và các chất vô cơ khác, hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp 38. Hướng dẫn giải
o
o
o
a)
b)
1. Mel dư 2
. A§2 0 , H2 O
HOOC
3. t°
. Apiin (48) là một hợp chất được phân lập>từ cây cần tây. Thủy phân apiin trong môi trường axit, thu được apigenin, D-anđohexozơ 37 (C6H 12 O6 ), D-anđopentozơ 38 (C5H 10O5 ). Mặt khác, metyl hóa hoàn toàn apiin bằng MeI/Ag2 O rồi thủy phân trong môi trường axit, thu được 39, ^ (C8H TT16O ^ 5 )X vàí 41 A-, (C 17H TT14 O ^ 5X 40 ). Khi oxi hóa 39 bằng hỗn hợp (Apỉgenin) CrO3/H 2 SO4 , thu được sản phâ:im chính là axit (2S,3S)-2,3đimetoxisucxinic. Mặt khác, tiến ạch Ruff với chất 38 có tính quang hoạt thì thu được chất 42 (C4H 8 O4 ) không có tính qua a) Vẽ công thức Haworth của Biết dạng /?-piranozơ của 37 không phản ứng được với Me2 CO/H+ và chất 39 (là dẫn x ,4,6-tri-ơ-metyl của 37) có thể tồn tại ở dạng hỗn hợp các đồng phân anome. b) Vẽ công thức a các đồng phân có thể tồn tại của 38 khi ở dạng furanozơ. Vẽ công thức Haworth c có dạng /?-furanozơ của 38 phản ứng được với Me2 CO/H+. c) Chất 38 đư' hóa theo sơ đồ sau: MeOH > 43 NaĩO, -> 44 NaĩO, -> 45 H2O -> 46 + 47 H+ 44, 45, 46, 47. Vẽ cấu trúc d) Vẽ trúc của 48, biết rằng phần đisaccarit liên kết với nguyên tử cacbon ở vị trí số 7 của apigen g phân tử 48 chỉ có liên kết ^-glicozit. Hướng dẫn giải a) Chất 42 có thể tồn tại ở dạng hỗn hợp các đồng phân anome nên còn nhóm -O H ở vị trí C-1. 42 là dẫn xuất 3,4,6-tri-ơ-metyl của 39 nên còn nhóm -O H ở vị trí C-2. 39 là D-glucozơ và D-mannozơ đều có thể cho ra axit (2S,3S)-2,3-đimetoxisucxinic. Tuy nhiên, cả hai đồng phân a- và /?-D-mannopiranozơ đều tác dụng được với 1 đương lượng Me2 CO/H+. Vậy 39 là D-glucozơ. 2
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
7
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ CHO COOH
D-Glucopiranozơ
D-Mannopiranozơ
b) Chất 44 không có tính quang hoạt nên cấu trúc 40 và 44 là: CHO HHOCH2OH 40
Chú ý: Chất 40 là thuộc dãy D nên nhóm -O H ở vn Tí Nhóm -CHO có thể đóng vòng với hai nhóm thể có của 40 ở dạng furanozơ là:
nằm bên phải. ới xác suất như nhau nên các cấu trúc có
HO'
( a - 1)
ĩ)
HO"
(a -3 )
(yở-4)
tác dụng được với 1 đương lượng Me2 CO/H+ nên cấu trúc
Vì chỉ có dạng /?-furanozơ chính xác của ủa 40 là (ỡ-2). (^-2). úc của 43, 44, 45, 446, c) Cấu trúc HO
'Y OMe OH
ÓH OH M
/Ỏ M e COOH
HOOC 47
45
HO
COOH
OHC-COOH
48
49
d) Cấu trú OH OMe MeO OH
o
Sì
o
OH
ÓMe ÒMe (50)
3 * c o i (ủcờỉiỷ tắànắ/ cô** Mônỷ cô d à t/ cÂàài cãà/dè ắíờỉ/ ũểnỷ
(43)
8
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
Câu 5: 1. Cho hai hợp chất được dùng trong dược phẩm như sau: COOH C1 NH HOOC C1
Diclofenac
Fexofenadine
a) Diclofenac là một loại thuốc chống viêm và giảm đau. Từ anilin, en, các chất hữu cơ (chứa không quá 2 nguyên tử cacbon), hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp diclofer b) Fexofenadine là một loại thuốc chống dị ứng do phấn hóa nhưng không gây buồn ngủ. Từ benzen, metyl piperiđin-4-cacboxylat, 4-clobutanoyl clorua và các chất vô cơ khác, hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp fexofenadine. Hướng dẫn giải NHAc
1. Ac20 2. H2 S 0 4 đặc, t° 3. c ĩ 2, FeCl3
(52) là một hiđrocacbon đa vòng được tổng hợp theo sơ đồ như sau:
'& Ü * CO' Suờểiỷ tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cửa dè ổuời/ êiểhỷ
9
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
NBS t
850°c
DMF (C2 1 H 1 5 Br3)
a) Vẽ công thức cấu tạo của 51 và 52. b) Vào năm 2005, giải Nobel Hóa học được trao cho Robert H. Grubbs, Richar Yves Chauvin với công trình nghiên cứu ứng dụng các phức chất của Ru (Grubbs catalys Mo (Schrock catalyst) trong phản ứng metathesis: A
c
Ru=CHPh
Trên cơ sở đó, 52 được tổng hợp với phương pháp khác với hiệu si t°
/
5 3
54
350°c
5 5
1. BuLi, 'BuOK ^ 2.B,<CH^Br
3. Bu3SnCl
5 6
Cu+
SnBr)
(C^
S
5hT
‘
Biết 54 là một hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường chứa 92,31% cacbon về khối lượng. Trong phân tử 55 chứa ba loại nguyên tử hiđro với tỉ lệ là 2 : 1 à ba loại nguyên tử cacbon. - Vẽ công thức cấu tạo của 53, 54, 55, 56, 57, 58. - Đề nghị cơ chế phản ứng của chuyển hóa 57 thàn - Trong quá trình chuyển hóa tạo ra 57 ở sơ đồ tré ;òn tạo ra 59 (C21 H 18) với tỉ lệ giữa 57 và 59 tương ứng là 1 : 3. Nếu cho 59 phản ứng với Ru=CH (có mặt CH2 =CH2 ) thì thu được 60 (C23 H 22 ). Vẽ cấu trúc của 57, 58, 59, 60.
c o ' (ủeờn* tắànắ/ cống*Monỷ cố cổấu/ cắàto O à dà ẩ tờ ũểnỷ
10
Gùúnùêll:
a)
Hóa Học Hữu Cơ
Í I P V
Br
il
1
\
b> o
58
59
60
là một sesquiterpenoid được phân lập từ loài rêu Gymnomitrion obtusum. Hợp chât g hợp theo sơ đồ sau:
Cố* (ùcờny tdànẲ cổny d/Ỉổfiỹy cổ tfiàw cắàtu cứa dè &ùờ/ ũ è iỷ
11
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ .0
Br Hg(OAc) 2 Br 61 LDA, THF ________ _ HCOOH, H20 (CgH]3 OBr)
CH2 =CHCH2 C1 THF, HMPA
65
HMPA: (Me2 N)3 P=0 TMS2NLi THF
62 e Me*CuLi. 64 ____„ NEtOH _____ (C9 H 1 4 0 2) (C9 H 1 2 0 )
2. H2 0 2, NaOH
NaH
68
1. Cr03, H2 SO4 2. CH2 N2, Et20
Sia = 1,2-đimetylpropyl
m TBDMSC1 NaBH4, EtOH 70 ---- __ _ :----- »- 71 --------- - --------- ► 72 HMPA
POClo 3 CH2 =C(OMe)Me.
HO \ 1.Bu 4 NF,THF MeOH 742. Ph3 P=CH2, DMSO ■ ' HC1, H20
C?
Gymnomitrol
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 61 đến 74. Hướng dẫn giải Ố 65 COOMe
\
/ °
\
/ ° 69
OTBDMS 74
'& ĩèu Cốu (ùcờny tdànẲ cốny dÁổfiỹy cổ tfiàw cắàtu cứa dè &ùờ/ ũ è iỷ
12
GìÓẠuiêỉt:
Hóa Học Hữu Cơ
BÀI KIỂM TRA SỐ 7 Câu 1: 1. Hợp chất I là một “siêu bazơ - superbase”. Hãy giải thích vì sao I lại có tính bazơ mạnh như vậy? 2. Hơi của xeton đơn chức 1 có khối lượng riêng là 4,09 g/L ở 25oC và 1 atm. a) Xác định công thức phân tử của 1. b) Thực hiện sơ đồ chuyển hóa với 1 như sau: PC15
KOH EtOH, t°
1. NaNH2 ^ 2. CH3 CHO
H2, Pd PbC0 3
Vẽ công thức cấu tạo và gọi tên theo IUPAC của 1, 2, 3, 4, 5, 6. Biế chứa hai loại nguyên tử hiđro. c) Đề nghị sơ đồ tổng hợp 1 từ axeton và các chất vô cơ khác. 3. Cho các sơ đồ phản ứng sau: O
PrONa, DMSO
0
trong phân tử của 1 chỉ
„
a) Vẽ công thức cấu tạo của 7 và 8. Biết rằng, chúng đều là các sản phẩm chính. b) Ở phản ứng (a), nếu thay DMSO bằng PrOH thì phản ứng sẽ xảy ra chậm hơn. Giải thích. c) Ở phản ứng (b), nếu thay 'BuOH bằng DMSO thì phản ứng có xảy ra chiều hướng khác hay không? Giải thích. Câu 2: 1. Lượng glucozơ trong máu có thể được địnhlượng theo phương pháp Hagedorn - Jensen theo các bước sau: - Tiến hành lấy 0,1 mL máu (pH « 7,4) cho vào bình tam giác rồi thêm tiếp 2 mL dung dịch natri hexaxianoferat(III) 5,015 mmol/L vào bình và sau đó đun cách thủy. - Làm nguội và sau đó thêm lần lượt lượng dư kẽm clorua khan, kali iotua và axit axetic vào bình. - Chuẩn độ hết lượng kali triiotua sinh ra bằng dung dịch natri thiosunphat 5 mmol/L thì thấy dùng hết 1,31 mL. a) Vì sao trong phương pháp trên phải natri hexaxianoferat(III) mà không thể dùng sat(III) clorua hoặc sat(III) nitrat? b) Vì sao phải thêm kẽ clorua vào hỗn hợp phản ứng? c) Tính nồng độ của g ;ozơ trong mẫu máu trên (theo mg/L). 2. Phương pháp bả^ vi^n m hiđroxyl (-OH) thường được sử dụng khi thực hiện chuyển hóa giữa các monosaccarit. Đề nghị so Dtổng hợp chất (III) từ chất (II) và các hóa chất cần thiết khác OMe
^OH
V ^ '
OH
I ỎH
OH
(III) sơ đồ tổng hợp azulene như sau: °w °
Q
<
")
\= ỉ
C Br2
,
CHCI3 *
9
NaOH THF, 0 °c *
t H2Q2 30% * TFA, DCM
s
\
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
1
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
11
(EtO)2 CHNMe2
12 (C8 Hu N)
10 THF, t°
[13]
Vẽ công thức cấu tạo của 9, 10, 11, 12, 13. 2. Twistane là một hiđrocacbon có tính quang hoạt và cấu trúc đặc biệt. Hợp chất này đư lần đầu tiên vào năm 1962 bởi Whitlock và các cộng sự theo sơ đồ sau: 1. L1AIH4, THF
COOMe
2. MsCl, Py 3 . NaCN, DMF
i . l ìa ih 4, t h f
2. MsCl, Py 3. Cr03, H2 S 0 4
18 1
NaH DMF
14
1 . k o h , h 2o 2. HC1, H20
► 19 (C1 0 H 1 4 O)
Vẽ công thức cấu tạo của 14, 15, 16, 17, 18, 19. 3. Cho 2-(xiclopent-3-en-1-yl)-2-oxoetanal (20) phản ứng vó metyl 3-oxopentanđioat (21) khi có mặt K2 CO3 , thu được 22 (C21 H 24 O 10). Đun nóng 22 trong xit, thu được 23 (C 13H 16 O2 ). Xử lý 23 vói OsO4 trong NMO rồi kế tiếp vói NaIO 4 , thu Cho 24 phản ứng vói CrO3 trong H 2 SO4 , thu được 25. Cho 25 phản ứng vói EtOH và D ược 26. Đun nóng 26 vói MeONa, thu H 4 rồi xử lý vói MsCl trong Py, thu được 27 (C 13H 12O4 ) có cấu trúc đối xứng cao. Khử ến 28. được 28 (C 13H 12). Vẽ công thức cấu tạo của các c Câu 4: 1. Đề nghị cơ chế phản ứng của các chuyển hó
OTES
Ph3SnH AIBN, PhMe OTES
AIBN = Me2 (CN)C-N=N-C(CN)Me2
NaOH
2. Enkephalin là một pentapeptit được tìm thấy trong não của các động vật có vú. Peptit này được tìm thấy ở hai dạng là [Leu]-enkephalin (29) OH và [Met]-enkephalin (30) chỉ khác nhau về amino axit ở đầu C. Thủy phân hoàn toàn 29, thu được Gly, Leu, Tyr và Phe. Mặt khác, cho 29 (IV) phản ứng vói phenyl isoxianat ở pH = 8 rồi xử lý vói axit, thu được chất IV. Thủy phân không hoàn toàn 29 sẽ thu được hai mảnh peptit có phân tử khối là 132u và 238u. a) Vẽ cấu trúc của 29 và 30. b) Hãy cho biết pHI của 29 nằm trong khoảng nào (<< 6; < 6; ~ 6; > 6; >> 6)? Giải thích. Biết rằng, các amino axit trên đều có trong tự nhiên và có tên gọi theo IUPAC như sau: Gly: axit aminoaxetic. Leu: axit 2-amino-4-metylpentanoic. Phe: axit 2-amino-3-phenylpropanoic. Tyr: axit 2-amino-3-(4’-hiđroxiphenyl)propanoic. Met: axit 2-amino-4-(metylthio)butanoic. C O ' S u d o * tắ à n ắ / công* M ôn* c ô cổấu/ cắàto c ứ à d è ổuời/ ũ ể n *
2
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
Câu 5: X. Equilenin là một loại hormone giới tính. Từ chất V, các chất hữu cơ (không cung cấp quá 3 nguyên tử cacbon vào phản ứng) và các chất vô cơ khác, hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp equilenin.
ng thư. Hợp
2. Camptothecin (là một alkaloid được phân lập từ cây hạnh phúc) có khả năn chất này được có thể được tổng hợp theo các sơ đồ sau: Sơ đồ 1: OEt
__ MeONa
33
» 34
38 HCHQ> 39
( c 1 4 h 1 9 n o 4)
(C21H22N2O3)
(C23H22N2O5)
CuCl2, DMF (VI)
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ SX đến 58.
CốU (ùcờny tắànắ/ cố/uy Mônỷ cổ tfiàw c à u cãà dè ẩtởd/ ê iè iỷ
3
Gùúnùêii:
Hóa Học Hữu Cơ
BÀI KIỂM TRA SỐ 7 Câu 1: 1. Hợp chất I là một “siêu bazơ - superbase”. Hãy giải thích vì sao I lại có tính bazơ mạnh như vậy? Hướng dẫn giải Khi nhận proton, I trở thành ion thơm và có tính đối xưng cao nên rất bền vững. Do đó, I là một bazơ rất mạnh. N
NH H+
R,
N H
,,R N H
N H
2. Hơi của xeton đơn chức 1 có khối lượng riêng là 4,09 g/L ở 25oC và 1 a) Xác định công thức phân tử của 1. b) Thực hiện sơ đồ chuyển hóa với 1 như sau: PCI,
_
KOH EtOH, t°
_ l.N aN H , 2. CH3CHO
Vẽ công thức cấu tạo và gọi tên theo IUPAC của 1, 2, chứa hai loại nguyên tử hiđro. c) Đề nghị sơ đồ tổng hợp 1 từ axeton và các chất vô Hướng dẫr a) n =
1.1 0,082.298
h2so 4
iết rằng, trong phân tử của 1 chỉ
. . . mol, ^ M = 4,09 0,0409
b) 1 3.3 -đimetylbutan-2-on 3 3.3 -đimetylbut-1-in 5 5,5-đimetylhex-3 -en-2-ol Ọ
JL
'Bu
1
2
c) Sơ đồ tổng hợp 1 :
3. Cho các sơ đồ phi
a) Vẽ công thức cấu tạo của 7 và 8. Biết rằng, chúng đều là các sản phẩm chính. b) Ở phản ứng (a), nếu thay DMSO bằng PrOH thì phản ứng sẽ xảy ra chậm hơn. Giải thích. c) Ở phản ứng (b), nếu thay 'BuOH bằng DMSO thì phản ứng có xảy ra chiều hướng khác hay không? Giải thích. Hướng dẫn giải a) Công thức cấu tạo của 7 và 8: / \ <x . 0 b) Phản ứng (a) xảy ra theo cơ chế Sn 2. DMSO là dung môi aprotic 's|<^ (không có proton linh động) có khả năng solvat hóa tốt ion Na+ nên làm OPr tăng tính nucleophin của ion PrO- . Do đó, phản ứng xảy ra nhanh hơn.
cou (ùcờny tắànắ/ cố/uy Monỷ cố cổấu/ cắàu cứà dè ẩtởd/ êiểhỷ
1
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
Trong khi đó, PrOH là dung môi protic (có proton linh động) nên có khả năng solvat hóa cả ion Na+ và ion PrO- khiến cho ion PrO- trở nên cồng kềnh và làm giảm tính nucleophin của ion này. Do đó, phản ứng xảy ra chậm hơn. c) tBuO- là một tác nhân cồng kềnh nên cho dù trong dung môi nào thì tính bazơ vẫn m ạnhnơn tíl nucleophin. Do đó, nếu thay tBuOH bằng DMSO thì phản ứng vẫn xảy ra theo cơ chế E 2 và sự khác biệt hầu như không đáng kể. Câu 2: 1. Lượng glucozơ trong máu có thể được định lượng theo phương pháp Hagedor# theo các bước sau: - Tiến hành lấy 0,1 mL máu (pH » 7,4) cho vào bình tam giác rồi thêm tiếp 2 mL dung dịch natri hexaxianoferat(III) 5,015 mmol/L vào bình và sau đó đun cách thủy. - Làm nguội và sau đó thêm lần lượt lượng dư kẽm clorua khan, kali iotua và axit axetic vào bình. - Chuẩn độ hết lượng kali triiotua sinh ra bằng dung dịch natri thiosunphat 5 mmol/L thì thấy dùng hết 1,31 mL. a) Vì sao trong phương pháp trên phải natri hexaxianoferat(III) mà không thể dùng sắt(in) clorua hoặc sắt(III) nitrat? b) Vì sao phải thêm kẽm clorua vào hỗn hợp phản ứng? c) Tính nồng độ của glucozơ trong mẫu máu trên (theo Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra: C 6H 12O 6 + 2Fe(CN)3 + 3OH3 ----
+ 2H2O H 1O7 + 2Fe(CN)4 2Fe(CI
(1)
2Fe(CN)^3 3- + 31 ------" 2Fe(CN)^-
(2)
I 3 + 2 S2 O 3 -
(3)
-> 2S4 O63 + 3j
a) Máu có pH khoảng 7,4 sẽ khiến các muối FeCl3 và Fe(NO 3 )3 bị kết tủa dưới dạng Fe(OH)3 và không thể oxi hóa glucozơ. Trong khi đó, phức Na 3 [Fe(CN)6 ] bền nên không bị kết tủa. b) Phản ứng (2 ) là phản ứng thuận nghịch, do đó cần cho thêm ZnCl2 vào tạo kết tủa với Fe(CN)4 3 để phản ứng xảy ra hoàn toa!% £o chiều thuận. 2 K + Zn2+ + Fe(CN)*^ —- > K 2Zn[Fe(CN)6] c) n F e (C N )3 3 (2 ) = 2n 3 = n S , O Í ^
n C H ,a o
n F e (C l
1,31.
: = 6,55.10 3 mmol
= 1 .(2.10 3.5,015 3 6,55.10 3) = 1,74.1 0 3 mmol = 3132 m g /L
M(C6H12Ũ6
OMe
^OH
2. Phương pháp ơl L a ẹ nhóm hiđroxyl (-OH) thường được sử dụng khi thực hiện chuyển hóa giữa các monosaccarit. Đề nghị sơ đồ tổng hợp chất (III) từ chất (II) và các hóa chất cần thiết khác
NH,
OH I ÒH
OH
(ni)
Hướng dẫn giải ,\OH OH
L MeOH, H+ 2. Me2 CO, H+)
^OH
CL
,xOH
L1AIH4 THF
cou (ùcờny tắànắ/ cố/uy Monỷ cố tfiàw cắàu cứà dè ẩtởd/ êiểhỷ
2
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
, 0 . ^OMe
„CL ,\OMe
V. /Ch v\OMe ^y Y ' 1. TsCl, Py t ? w 2.NaN3,DMF N /
NaBH4
O
CK ,v\OMe
\ JP2 \ /
v , NMe2
Me2N
^
12
13 H
sH t0 .. y -so2 \ ĩ ^ K c Ị J
to
.
-Me2NH
Me2N Me2Ñ 2. Twistane là một hiđrocacbon có tính quang hoạt và cấu trúc đặc biệt. Hợp chất này được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1962 bởi Whitlock ck và các cộng sự theo sơ đồ sau: -4 , THF
DMF
1. KOH, H20 2. HC1, H20
I2, KHCO3 H,0
14 T ___— _—► 13 ---------- —-----►lo
H2,Pt Et3N, AcOEt
17
n 2h 4, k o h 19 (C10H14O) h °(c h 2)2o h Twistane
lức cấu tạo của 14, 15, 1ổ, 1?, 18, 19. Hướng dẫn giải
& ã»
CốU (ùcờny tắànắ/ cố/uy Mônỷ cổ tfiàw c à u cãà dè ẩtởd/ ũểnỷ
3
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
li z£
0
k~ . CN 14
v iS ?
COOH
15
’
/ - A
Q¿
0T
?
?
/ 4 MsO —
r
<T>4 7
0
16
17
18
ÒMs
3. Cho 2-(xiclopent-3-en-1-yl)-2-oxoetanal (20) phản ứng với đimetyl 3-oxopentanđioat (21) khi có mặt K2 CO3 , thu được 22 (C21 H 24 O 10). Đun nóng 22 trong dung dịch axit, thu được 23 (C 13H 16 O2 ). Xử w ----- NMO rồi kê tiêp với• -NaIO T~ 4 , thu - được * - ' — 24 phản ’ ứng với ~ 3 trong ' lý 23 với OsO4 trong 24. Cho v C CrO M H 2 SO4 , thu được 25. Cho 25 phản ứng với EtOH và DCC, thu được 26. Đun nóngĩ 26 với v( MeONa, thu được 27 (C 13H 12 O4) có cấu trúc đối xứng cao. Khử 27 bằng NaBH 4 rồi xử lý với MsC trong Py, thu được 28 (C 13H 12). Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 20 đên 28. Hướng dẫn giải COOMe
MeOOC
CHO = 0
COOMe
21 HOOC
COOH
o
o 25
Câu 4: 1. Đề nghị cơ chê phản ứng của các chuyển hóa sai
OTES
Ph3SnH AIBN, PhMe OTES
AIBN = Me2 (CN)C-N=N-C(CN)Me2
NaOH EtOH CN
Hướng dẫn giải
cou dudo* tắànắ/ cố/uy Monỷ cố cổấu/ cắàu cứà dè ổuời/ êiểhỷ
4
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
a)
-AcOH 3 OAc Et / S+OÓAc
Et'
Ph ,OH o TsOH -TsCT
Ph
o o
-TsOH Et Ph3SnH AIBN
O
/S
Ph3Sn'
b) o
-Ph3SnH
TESO
OTES
OTES \
51^ H-OH
c)
O -OH -NH=C=0 -Ph=N=C=0
OH
o d)
i f i r N 't" " 1 OH
o
ỹ
p N 1
P " ^O H
ìalin là một pentapeptit được tìm thấy trong não của các động có vú. Peptit này được tìm thấy ở hai dạng là [Leu]-enkephalin (29) và [Met]-enkephalin (30) chỉ khác nhau về amino axit ở đầu C. Thủy phân hoàn toàn 29, thu được Gly, Leu, Tyr và Phe. Mặt khác, cho 29
^
—
N 1
OH
(IV)
'&ÜU cou dudo* tắànắ/ cố/uy Monỷ cố cổấu/ cắàu cứà dè ổuời/ êiểhỷ
5
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
phản ứng với phenyl isoxianat ở pH = 8 rồi xử lý với axit, thu được chất IV. Thủy phân không hoàn toàn 29 sẽ thu được hai mảnh peptit có phân tử khối là 132u và 238u. a) Vẽ cấu trúc của 29 và 30. b) Hãy cho biết pHI của 29 nằm trong khoảng nào (<< 6; < 6; « 6; > 6; >> 6)? Giải thích. Biết rằng, các amino axit trên đều có trong tự nhiên và có tên gọi theo IUPAC như sau: Gly: axit aminoaxetic. Leu: axit 2-amino-4-metylpentanoic. Phe: axit 2-amino-3-phenylpropanoic. Tyr: axit 2-amino-3-(4’-hiđroxiphenyl)prc Met: axit 2-amino-4-(metylthio)butanoic. Hướng dẫn giải a) Từ sản phẩm của phản ứng thoái phân Edman xác định được đầu N là Tyr.
V
M Amino axit Gly Leu Phe 75 131 165 Phân tử khối ^ Mảnh peptit 132u là Gly-Gly và mảnh peptit 238u là Tyr-Gly. ^ Cấu trúc bậc I của 29 và 30 lần lượt là: Tyr-Gly-Gly-Phe-Leu HO.
Tyr 181 -Gly-Gly-Phe-Met.
COOH
HO
b) 29 có pHI 6 vì các amino axit trong trokg cấ cấu trúc của nó không chứa các nhóm R - mang tính axit hoặc tính bazơ. Câu 5: 1. Equilenin là một loại hormone giới tíTừ chất V, các chất hữu cơ (không cung cấp quá 3 nguyên tử cacbon vào phản ứng) và các chất vô khác, hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp equilenin.
A
o
HO (V)
Equilenin
Hướng dẫn giải
'& ữ u cou (ủeờny tắànắ/ cố/uy Monỷ cố cổấu/ cắàu cửa dè ắíờỉ/ êiểhỷ
6
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ ,COOMe
1
1. (COOMe)2 '^5'n MeONa 2 . 180° c * (-CO) MeO
MeI
IÌ ^ V V
MeONa 1 MeO
AcONa
ÌH4, EtOH
2. DDQ, p-đioxan, t°
„COOMe
LDA, THF Me2CO, - 7 0 ° c
1. NaOH, H20 2. NaBH4
(C22H22N2 O5)
Captothecin
(C22HlgN20 6) 3 IIC1 „ 20
Cố* (ùcờny tắànắ/ cố/uy dắổỉtỷ cổ tfiàw cắàu cửa dè ẩtởd/ ê iè iỷ
7
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
o
NaBH4 MeOH
Ac20
145°c
SeOo 51 AcOH (Cn H 1 5 N 0 3)
52 (C 1 3 H 1 7 N 0 5)
K2 CO3 ^ MeOH
5 3
COOH (MeO)3 CH(CH2)2Me EtCOOH,
145°c
„ DCC, DMSO „ VI 54 ___ ____ ____ 55 J XTrk. H3PO4 TsOH . AcOH ( c 1 4 h 2 1 n o 4) ( c 1 4 h 1 9 n o 4) (C2 1 H2 2 N 2 O3 )
H2 S 0 4 2N 02 . —-— â-*- 58 ———— _ _ » Camptothecin CuCl2, DMF
N NH
(VI) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 31 đên 58. Hướng dẫn giải H+ Cp
(O. f
^COOMe
,OMe
MeOOC.
COOEt
COOMe
COOMe
Cố* (ùcờny tắànắ/ cố/uy dắổỉtỷ cổ tfiàw cắàu cửa dè ẩtởd/ ê iè iỷ
8
Guta uie<t:
-AcOH
Hoa Hoc H uu Co
A cO ^^ ^ fO °
C V ^rY
Ht v «°^
HO 53
°
(JoJ^isoj^-&ll^en rearrangement)
° ° 54
-HET-
c o t d u d n jf' tdan& cO up M Orny c o dO w cdobu c u a d e ¿ cd i k e n y
9
Gùúnùêii:
Hóa Học Hữu Cơ
BÀI KIỂM TRA SỐ 8 Câu 1: 1. Cho các hợp chất sau: H HN
NH
HN
N(II)
(I)
.Br
(ffl)
a) Hãy so sánh (có giải thích) nhiệt độ nóng chảy của I và II. b) Khi lần lượt đun III và IV trong nước thì tốc độ phản ứng của III nha: III chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất là 1 mà không tạo ra hỗn hợp racemic. của các hiện tượng trên và vẽ cấu trúc của 1 . 2. Cho moment lưỡng cực của các liên kết C-H, C-CH 3 và C-Cl như sai t-H
t-C H 3
(~0 D)
(0,40 D)
so với IV và ích sự khác biệt
Hãy tính moment lưỡng cực của các đồng phân o, m , p-clo en. Từ đó, hãy so sánh độ phân cực của các đồng phân trên. Câu 2: 1. Khử axit piriđin-3-cacboxylic bằng H 2 (xúc tác PtŨ 2 ợc 2 (C6H 11NO 2 ). Cho 2 phản ứng với etyl-3-metylenpiperiđin-2-on (4). Tiến HCHO và HCOOH, thu được 3. Đun 3 với Ac2 O, thu đi hành ozon phân 4, thu được 5. Oxi hóa 5 bằng hỗn hợ] và Na 2B 4 O7 trong nước rồi axit hóa, thu được 6 chứa vòng năm cạnh. Đun nóng 6 , thu được lactam a) Vẽ công thức cấu tạo của 2, 3, 4, 5, 6 , 7. b) Đề nghị cơ chế phản ứng chuyển hóa 3 thành 4 và 5 thành 6 . 2. Đề nghị cơ chế phản ứng cho các chuyển hóa sau:
°
-
\
1. NaH, THF 2. hv, CHCI3
3. 0 2, 25°c
1. H2 0 2, Na2 C 03, H20 2. C11SO4 , NaOH OMe o
1. Từ một D-monosaccarit và các hóa chất khác, hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp các hợp chất sau: 0
o CHO OMe
cou (ùcờny tắànắ/ cố/uy Monỷ cố cổấu/ cắàu cứà dè ẩtởd/ êiểhỷ
1
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
2. Azaantraxenon là một nhóm hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học thú vị. Dưới đây là sơ đồ tổng hợp kalasinamide (15) và marcanine A (16): H2, Pd/C THF, Me2 S 0 4
MeONa MeOH
13 (C1 6 H 1 4 N 0 3 Cl)
8
(C12IỈ12O2 )
MeMgCl T H F ’ M n C l2
1 . h n o 3, d c m 2. H2, Ni
14
CH2 (COOEt) 2
1. TMSC1, Nai, MeCN 2 IĨ2 °
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ đến 8 đến 16. Câu 4: 1. Axit barbituric có thể được tổng hợp bằng cách ngưng tụ 17 (C3H H4 O4 , cc trong nước ép của quả táo) và 18 (CH4N 2 O, có nhiều trong chất thải củia động v cr ^ 0 có mặt POCl3 . Axit barbituric a) Vẽ công thức cấu tạo của 17 và 18. b) Axit barbituric có pKa = 4,01. Hãy giải thích nguyên nhân gây ra tính axit của hợp chất này. c) Murexide (23) là một chất chỉ thị trong chuẩn độ phức chất. Hợp chất này được tổng hợp từ axit barbituric theo sơ đồ sau: Axit barbituric
PhCHO Piperidine
CrO, 20 19 20 „ AcOH, t° ^ ^ „ (CnH 8 N 2 o 3) (C4 H2 N 2 0 J ^ ^ ( ^ K 4 N 2 04)
22
NH, ► 23 EtOH (C8 H 1 0 N 6 O6)
- Biết 23 tồn tại ở dạng muối amoni. Vẽ công thức cấu tạo của 19, 20, 21, 22, 23. - Trong môi trường có pH < 4 thì 20 tồn tại ở dạng xetal 24. Khi oxi hóa 24 bằng dung dịch HNO 3 , thu được axit parabanic hay còn gọi là oxalyl ure (25). Vẽ công thức cấu tạo của 24, 25 và đề nghị cơ chế phản ứng của chuyển hóa 24 thành 25. 2. Đun xiclopenta-1,3-đien ở nhiệt độ thích hợp, thu được 26 (C 10H 12). Xử lý 26 với SeO2 trong THF và sau đó oxi hóa bằng PCC trong DCM, thu được 27. Cho ^27 phản ứng với NH 2 OH.HCI trong MeOH và có mặt AcONa, thu được 28 và 29 là đồng phân lập thể của nhau. Cho lần lượt hai chất trên phản ứng với TsCl có mặt NaOH trong hỗn hợp đioxan và H 2 O thì chỉ có 29 phản ứng và tạo ra lactam 30. Cho 30 phản ứng với CH2 =CHCH2Br có mặt NaH trong DMF, thu được 31. Thực hiện phản ứng metathesis bằng cách cho 31 phản ứng với xúc tác Grubbs-II có mặt Ti(OPr')4 trong DCM, thu được trixiclic 32 (C 13H 15NO). Vẽ cấu trúc của các chất từ 26 đến 32. 3. Từ toluen, các chất hữu cơ (chỉ chứa một nguyên tử cacbon) và các chất vô cơ khác, hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp chất V. Câu 5: 1. Echinopine A (46) và echinopine B là hai terpenoid được phân lập từ rễ (V) của cây Echinops spinosus. Hai hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau:
x ộ a
EtOOC ( c 1 3 h 2 1 n o 6)
Py-S03, DCM DMSO, Et3N
MeONHMe-HCl PrMgBr, THF
35
1. (CH2 OH)2, TsOH 2. H2, Pd/C MeOH
39 ( c 1 5 h 2 3 n o 5)
MeMgBr THF
40
(C15H22O3)
1. HC1, H2 0 , MeOH 42 2. TsNHNH2, MeOH, t° (C 1 7 H2 4 O4 )
(C15H20O2)
2. PhCOOAg, H2 0 , THF
Et2 0 , MeOH
1. LiOH, H20 2. Ph3 P, CI3 CCN, DCM
36
-
43
45 (C1 4 H 1 7 OCl)
Echinopine B MeOOC— /
\
/
\
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 34 đến 46.
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
2
Gùúnùêii:
Hóa Học Hữu Cơ
2. Năng lượng Mặt Trời hiện đang được ứng dụng rộng rãi để thay thế cho các nhiên liệu hóa thạch. Một số loại pin Mặt Trời có thể được sản xuất từ các polime PAMMA và PATMMA như sau: - Tổng hợp các monome 5G và 54:
53
TBAF, Cul, THF N3(CH2)3| PMDETA
PMDETA = Me2N(CH2 )2NMe(CH2)2NMe2
BHT :
o
Et3N, BHT.
Pd(PPh3)2Cl2, Cui Et3N, PhMe, 65°I
OH EtOOC COOEt A SOCl2 47 PhH EtONa, EtOH
Et3N, BHT, DCM
50
Tổng hợp các polime PAMMA và PATMMA:
50
55, AIBN, PhOMe
PAMMA
CF3CH2OH, 80°c
>N -(C H 2)3- o ' ^ o c r ' o ^
54
55, AIBN, PhOMe
PATMMA
CF3CH2OH, 80°c
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 47 đến 55. S. Dysidavarone A là sesquiterpenoid được phân lập từ một loài bọt biển ở vùng biển phía Nam của Trung Quốc. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau: . Li, NH3, THF . VI, isoprene
56 TBAF THF
57
„
(C22H30O5)
0 2, salcomine MeCN
58
salcomine = iV,Ar-bis(salicylidene)ethylenediaininocobalt(n) 1. Na2s 20 4 30% 60 1. HC1 3M, THF 61 2. Me2S04, KOH 30% 2. Ph3P+CH3Br- (2eq) 'BuOK, PhH OEt
Dysidavarone A
OTBS OMe
(VI)
:ông thức cấu tạo của các chất từ 5ổ đến 62. -----HẾT-----
CốU (ùcờny tắànắ/ cố/uy Mônỷ cổ tfiàw c à u cãà dè ẩtởd/ ê iè iỷ
3
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
BÀI KIỂM TRA SỐ 8 Câu 1: 1. Cho các hợp chất sau: H. NH
HN
HN
N— (ffl)
(II)
(I)
Br
a) Hãy so sánh (có giải thích) nhiệt độ nóng chảy của I và II. b) Khi lần lượt đun III và IV trong nước thì tốc độ phản ứng của III nhanh so với IV và III chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất là 1 mà không tạo ra hỗn hợp racemic. __ ích sự khác biệt của các hiện tượng trên và vẽ cấu trúc của 1. Hướng dẫn giải liên phân tử hơn. a) I có nhiệt độ nóng chảy cao hơn II vì có thể tạo được nhiều liên ền hơn nên III phản ứng b) III có sự tham gia của liên kết n khiến cho cacbocation tru nhanh hơn IV. Mặt khác, do hiệu ứng không gian nên tác nhân Nu ng phía đối diện và tạo ra sản phẩm duy nhất là 1. OH
2. Cho moment lưỡng cực của các liên kết C-H, C -ơ
(~0 D)
JS>
' ,
(1,55 D)
Hãy tính moment lưỡng cực của các đồng phân o, m, p-clotoluen. Từ đó, hãy so sánh độ phân cực của các đồng phân trên. ớng dẫn giải Me
Me
Me
C1
Pc-Me
Mc-Me 180 °
^C-Cl
ụ-o —yj 0,4 ụ -m —
>.0,4.1,55cos120o * 1,39 D + 2.0,4.1,55cos60o * 1,78 D
1,55 —1,95 D Mp —0 độ phân cực tăng dần theo thứ tự là o < m < p. it piriđin-3-cacboxylic bằng H 2 (xúc tác PtƠ 2 ), thu được 2 (C6 H 11NO 2 ). Cho 2 phản ứng với , HCOOH, thu được 3. Đun 3 với Ac2 O, thu được 1-metyl-3-metylenpiperiđin-2-on (4). Tiến )zon phân 4, thu được 5. Oxi hóa 5 bằng hỗn hợp NaIO 4 và Na 2B 4 O7 trong nước rồi axit hóa, thu được 6 chứa vòng năm cạnh. Đun nóng 6, thu được lactam 7. a) Vẽ công thức cấu tạo của 2, 3, 4, 5, 6, 7. b) Đề nghị cơ chế phản ứng chuyển hóa 3 thành 4 và 5 thành 6.
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
1
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ Hướng dẫn giải COOH
cou (ủeờny tắànắ/ cố/uy Monỷ cố cổấu/ cắàu cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
2
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
OMe
ÇI co cr
OMe °
Cố* (ùcờny tắànắ/ cố/uy dắổỉtỷ cổ tfiàw cắàu cửa dè ẩtởd/ ê iè iỷ
3
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
OH~ -H ,0
o
MeO
MeO
MeO
-OH-
M eó
ó r „
H-OH
cr -CO,
■l4 MeO
MeO
-Cú
O“
OH
MeO o Câu S: 1. Từ một D-monosaccarit và các hóa chất khác, hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp các hợp chất sau:
CHO
OMe
2. Azaantraxenon là một nhóm hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học thú vị. Dưới đây là sơ đồ tổng hợp kalasinamide (15) và marcanine A (lổ); H2, Pd/C
8
1. HNO3 , DCM
CH2 (COOEt) 2
THF,M«2S 04 (Ci2Hi202)2.H2,M
•ạ> OH
1 3
MeMgCl
(C1 6 H 1 4 N 0 3 Cl)THF’ MnC12
140°c
1. TMSC1, Nai, MeCN 2
H2 °
NaOH 5% 60
u
POCI3
1 2
°c
(NH4 )2 Ce(N 0 3 ) 6 (C 1 6 H 1 5 N 0 3)
MeCN’ H2°
(C 1 4 H9 N 0 3)
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ đến s đến lổ.
CốU (ùcờny tắànắ/ cố/uy Mônỷ cổ tfiàw c à u cãà dè ẩtởd/ ê iè iỷ
4
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ Hướng dẫn giải OMe
OMe
OMe
OMe
OMe
1
14
15
16
o Câu 4: 1. Axit barbituric có thể được tổng hợp bằng cách n 17 (C3 H 4 O4 , có nhiều HN NH thải của động vật) khi trong nước ép của quả táo) và 18 (CH4N 2 O, có nhiề có mặt POCI3 . cr ^ 0 Axit barbituric a) Vẽ công thức cấu tạo của 17 và 18. b) Axit barbituric có pKa = 4,01. Hãy giải thíc nhân gây ra tính axit của hợp chất này. c) Murexide (23) là một chất chỉ thị trong ị) phức chất. Hợp chất này được tổng hợp từ axit barbituric theo sơ đồ sau: Axit barbituric
PhCHO Piperidine
CrC (C n H g l^ O s ) ^ -
H ,s
20 ’ ^ C C 4H2N204)
20
21
22
(C4H4N2O4)
NH, EtOH
23 (C8H10N6O6)
- Biết 23 tồn tại ở dạng muối amoni. Vẽ công thức cấu tạo của 19, 20, 21, 22, 23. - Trong môi trường có pH < 4 thì 20 tồn tại ở dạng xetal 24. Khi oxi hóa 24 bằng dung dịch HNO 3 , thu được axit parabanic hay còn gọi là oxalyl ure (25). Vẽ công thức cấu tạo của 24, 25 và đề nghị cơ chế phản ứng của chuyển hóa 24 thành 25. Hướng dẫn giải Khi ở dạng enol, axit bituric có thể mất proton để tạo ra anion. Anion này bền vì điện tích âm được giải tỏa qua các côn lức cộng hưởng. Do đó, axit barbituric có tính axit yếu.
OH
OH
OH
N ^N
N ^N
o
ỎH
0 HN—
o=Ị
♦o £
X
1
V o
w
o
^NH
X—N T h- T NH O
22
ỵ— OH
0= (
Ồ
20
0 21
0 0
o OH
j K V ” HAT—A
19
cr
o HN^
\
HN^
18
HO
o
HN^
^NH
N ^ °
X
oK V n V > = 0 TTM—X )—T >JW )— NH O
N ^ o
“ONH4+
23
24
'& ữ u cou (ủeờny tắànắ/ cố/uy Monỷ cố cổấu/ cắàu cửa dè ắíờỉ/ êiểhỷ
25 5
Gùúnùêii:
Hóa Học Hữu Cơ
HO
HOx / > H +
* ■ o
TT
v ỹ '
H H r N -o
N ^ OH
-V H ^ o
HNO3 -h 2o
o=<SA) X
-CO,
H K !n /
"
\x +
COOH
h
n\ H
-h n o 2 °
2. Đun xiclopenta-1,3-đien ở nhiệt độ thích hợp, thu được 26 (C 10H 12). Xử eO2 trong THF và sau đó oxi hóa bằng PCC trong DCM, thu được 27. Cho 27 phản ứng .HCl trong MeOH và có mặt AcONa, thu được 28 và 29 là đồng phân lập thể của nhau. C hai chất trên phản ứng với TsCl có mặt NaOH trong hỗn hợp đioxan và H 2 O thì chỉ có 29 ứng và tạo ra lactam 30. Cho 30 phản ứng với CH2 =CHCH2Br có mặt NaH trong DMF, thu được 1. Thực hiện phản ứng metathesis bằng cách cho 31 phản ứng với xúc tác Grubbs-II có mặt Ti(OPr')4 trong DCM, thu được trixiclic 32 (C 13H 15NO). Vẽ cấu trúc của các chất từ 26 đến 32. Hướng dẫn giải H
OX •iĩ 32
30 OH (Bẻmmann rearrangement)
ML
L /
\
Grubbs-n
H
H
y
H H N-
N-
32
ừ _____, các chất hữu cơ (chỉ chứa một nguyên tử cacbon) và các chất ;ơ khác, hãy đề nghị sơ đồ tổng hợp chất V. Hướng dẫn giải
s (‘
HNO3 H2SO4
íS V no2
Sn HC1
rS V
HCHO h 2s o 4
nh2
'&ÜU cou (ùcờny tắànắ/ cố/uy Monỷ cố cổấu/ cắàu cứà dè ẩtởd/ êiểhỷ
6
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
Câu 5: 1. Echinopine A (46) và echinopine B là hai terpenoid được phân lập từ rễ của cây Echinops spinosus. Hai hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau: EtOOC
j ý: Chuyên hóa 36 thành 37 là Tiffeneau - Demjanov rearrangement. lg lượng Mặt Trời hiện đang được ứng dụng rộng rãi đê thay thế cho các nhiên liệu hóa thạch. Một số loại pin Mặt Trời có thê được sản xuất từ các polime PAMMA và PATMMA như sau: Tổng hợp các monome 50 và 54:
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cứà dè ắíờỉ/ êiểhỷ
7
Guúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
C1 Et3 N, BHT, DCM TBAF, Cui, THF PMDETA
PMDETA = Me2 N(CH2 )2 NMe(CH2 )2 NMe2
N 3 (CH2)3OH
OH 'Bu-^
/-L
.B u f
BHT =
Pd(PPh3 )2 Cl2, Cui
Et3N, PhMe, 65°c
-
o
OH \
o SOCl2 PhH
47
^
PBr3, 95°c PhMe
E to o c ^ A ^ /C O O E t
EtONa, EtOH
LiCl, DMẸ
48
____ 9 y ỉt i 3 N, BHT, DCM
Tổng hợp các polime PAMMA và PATMMA:
50
55, AIBN, PhOMe CF3 CH2 OH, 80°c
54
55, AIBN, PhOMe CF3 CH2 OH, 80°c
PAMMA
:2)3- o " x ) < y " o ^ PATMMA
en 55. ng dẫn giải
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 4
o OH
OOEt
u 0 49
51
50
o (CH2)3OH
(CH2)3o
OMe
o -
52
53
54
55
Chú ý: Chuyển hóa 51 thành 52 là Heck reaction. 3. Dysidavarone A là sesquiterpenoid được phân lập từ một loài bọt biển ở vùng biển phía Nam của Trung Quốc. Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau:
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công*Mônỷ cô cổấu/ cắàto cửa dè ắíờỉ/ êiểhỷ
8
Gùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ o l.L i,N H 3,THF 2. VI, isoprene
-
TBAF, THF
0 2, salcomine ______ __________ ► MeCN
S o ------------- ------------ ► 3 7 --------- —
30
salcomine = A/)iV'-bis(salicylidene)ethylendiaminocobalt(II LiHMDS, THF CuBr*SMe2, 0 2
1. Na2s 20 4 30% u , 2. Me2 S 0 4, KOH 30% ( C Â ° 6>
1. HCl 3M, THF, t° 2. CAN, MeCN, H20
02
1. HCl 3M, THF 2. Ph3 P+CH3 Br- (2eq)i ïu ô ltP h H
EtOH DBU
Dysidavarone A
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 5ổ đến 62. Hướng dẫn giải
Cố* (ùcờ ny tắ à rtẮ cố n y d ắ ổ ỉtỷ c ổ tfiàw cắ à u c ử a d è ắ íờ ỉ/ êiểh g /
9