ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HSG CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN HÓA HỌC 12 GIẢI CHI TIẾT (1-11)

Page 1

ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

TUYỂN TẬP ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN HÓA HỌC 12 CÓ GIẢI CHI TIẾT (1-11) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


UBND TỈNH BẮC GIANG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Họ và tên học sinh :....... Số báo danh : ……….………………….

FI CI A

L

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 06 trang)

Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm):

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1: Cho các phát biểu sau: (a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. (b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. (e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 2: Hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch F. Cô cạn dung dịch F, thu được chất rắn gồm 2 chất vô cơ. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 23,1. B. 22,4. C. 21,8. D. 20,5. Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? A. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. B. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 4: Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 (dư). (b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Cho dung dịch KOH (dư) vào dung dịch AlCl3. (e) Cho dung dịch NaHCO3 (dư) vào dung dịch Ba(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai? A. Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. B. Dùng CO2 dập tắt được tất cả các đám cháy. Trang 1/6 – Mã đề 001


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. Silicagen có khả năng hấp phụ mạnh, thường được dùng để hút hơi ẩm trong các túi hàng hóa. D. Phân urê cung cấp nguyên tố nitơ cho cây trồng. Câu 7: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết: + X tác dụng được với dung dịch Na2CO3 giải phóng CO2. + Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc. + Z tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. B. Chất Z tan tốt trong nước. C. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn X. D. Chất Y là hợp chất hữu cơ đơn chức. Câu 8: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí khí CO2 (đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,65. B. 3,45. C. 6,25. D. 7,45. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl (dư) vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là A. 0,54. B. 0,30. C. 0,42. D. 0,48. Câu 10: Cho 20,55 gam Ba tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,0M và CuSO4 1,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 34,95. B. 46,95. C. 44,75. D. 42,95. Câu 11: Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Thuốc thử

QU Y

Mẫu thử X X

Hiện tượng

Dung dịch phenolphtalein

Dung dịch có màu hồng

Cl2

Có khói trắng

DẠ

Y

M

Kết luận nào sau đây sai? A. Chất X được dùng để sản xuất axit HNO3. B. Chất X được dùng để điều chế phân đạm. C. Chất X được dùng để sản xuất một loại bột nở. D. Dung dịch chất X hòa tan được Al(OH)3. Câu 12: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là A. axit propionic. B. metanol. C. metyl propionat. D. natri propionat. Câu 13: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) vào dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam chất rắn Y. Dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị của m là A. 11,52. B. 9,60. C. 14,40. D. 12,48. Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30,1. B. 34,1. C. 29,2. D. 28,5. Câu 15: Thực hiện các thí nghiệm sau: Trang 2/6 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (b) Dẫn luồng khí H2 đến dư qua ống sứ chứa CuO. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (e) Cho Cu dạng bột vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 16: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 17: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là A. 0,139. B. 0,050. C. 0,057. D. 0,030. Câu 18: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là: A. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl. B. FeCl2, NaCl. C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. D. FeCl3, NaCl. Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. B. PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. C. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 3,15. B. 3,60. C. 5,25. D. 6,20. Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là A. 30,4 B. 21,9 C. 20,1 D. 22,8 Câu 22: Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z và T tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t°), thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần tối đa a mol khí O2. Giá trị của a là A. 2,86. B. 2,36. C. 2,50. D. 3,34. Câu 23: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho một lượng dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z. Dẫn luồng khí CO (dư) từ từ đi qua Z (nung nóng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Trong G chứa A. MgO, BaSO4, Fe, Cu, ZnO. B. MgO, BaSO4, Fe, Cu. C. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3. D. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu. Câu 24: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện không đổi 3,86A. Thời gian điện phân đến khi thu được 1,72 gam kim loại ở catot là t giây. Giá trị của t là A. 1000. B. 500. C. 250. D. 750. Câu 25: Chia 33,6 gam hỗn hợp A gồm x gam Cu và y gam kim loại R (phần trăm khối lượng của Cu lớn hơn 32%) thành hai phần bằng nhau: - Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được 4,704 lít khí H2 (đktc).

Trang 3/6 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Phần hai phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 8,82 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,6. B. 10,5. C. 21,8. D. 23,5. Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. (c) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. (d) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. (e) Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl. (f) Để đồ vật bằng thép cacbon ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 27: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. B. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức. C. Tên gọi của Z là natri acrylat. D. Axit cacboxylic của muối Y có 6 nguyên tử H. Câu 28: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 10,56 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,20. B. 4,32. C. 5,04. D. 4,80. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 30: Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3; (b) X2 + H2 → X3; (c) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4; (d) 2Z + O2 → 2X2. Phát biểu nào sau đây là sai? A. X có mạch cacbon không phân nhánh. B. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro. C. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z. D. X3 có nhiệt độ sôi cao hơn X2. Câu 31: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Trang 4/6 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 32: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol, các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O; (2) X2 + CuO → X3 + Cu + H2O; (3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3; (4) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3; (5) 2X4 → X5 + 3H2. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử. B. X2 rất độc không được sử dụng để pha vào đồ uống. C. X1 tan trong nước tốt hơn so với X. D. X5 có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 33: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy đã cho tác dụng được với X là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 34: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-AlaVal). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 35: Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Chất có thể dùng làm sạch được lớp cặn đó là A. NH3. B. NaCl. C. CH3COOH. D. NaOH. Câu 36: Hoà tan hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,448 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 300 ml. B. 200 ml. C. 150 ml. D. 400 ml. Câu 37: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. C2H6. D. CH3COOH. Câu 38: Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO và CuCO3. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,0M và H2SO4 0,5M (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa (m + 8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 27,6. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6% lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch T. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch T, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,51. B. 4,92. C. 4,61. D. 4,72. Câu 39: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH (dư) vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 61%. B. 70%. C. 28%. D. 79%. Câu 40: Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R (hai kim loại có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch Y chứa 84 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (có tỉ lệ mol là 1:1). Nếu lấy 22,4 gam kim loại R tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là A. 8,960. B. 6,720. C. 12,544. D. 17,920. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm):

Trang 5/6 – Mã đề 001


FI CI A

L

Câu 1: (2,0 điểm) 1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hoá sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có):

OF

2. Trình bày phương pháp hóa học để tinh chế các chất sau, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. a. Tinh chế khí NH3 có lẫn khí N2, H2. b. Tinh chế NaCl có lẫn Na2HPO4, Na2SO4.

QU Y

NH

ƠN

Câu 2: (2,0 điểm) 1. Có 3 muối X, Y, Z đều là muối của Na thỏa mãn điều kiện sau: - Trong 3 muối chỉ có X là tạo kết tủa khi tác dụng với Ba(NO3)2. - Trong 3 muối chỉ có Y và Z tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra chất khí. - Cả 3 muối khi tác dụng với Ba(OH)2 đều sinh kết tủa và sinh ra H2O. - Trong 3 muối chỉ có Z có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4. Hãy xác định X, Y, Z và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2. Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 7,23 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,336 lít khí H2 (đktc) và 1,12 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 170 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m và số mol của mỗi muối trong Y.

DẠ

Y

M

Câu 3: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,43 gam một hợp chất hữu cơ X sinh ra 2,016 lít khí CO2 (đktc) và 1,35 gam H2O. Biết trong một phân tử X số nguyên tử H ít hơn tổng số nguyên tử của C và O là 1 nguyên tử. a. Xác định công thức phân tử của X. b. Khi cho X tác dụng với KHCO3 hoặc với Na đều sinh ra chất khí có số mol đúng bằng số mol của X đã dùng. Mặt khác, X phản ứng với NaOH theo đúng hệ số tỉ lượng sau: X + 2NaOH → 2Y + H2O. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X thỏa mãn các tính chất trên và viết phương trình hóa học để suy ra công thức cấu tạo của Y.

Trang 6/6 – Mã đề 001


UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

FI CI A

L

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 06 trang, 50 câu trắc nghiệm)

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 007

Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 49,125. B. 49,152. C. 49,521. D. 49,512. Câu 2. Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 3. Thủy phân 109,44 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa . Giá trị của m là A. 82,944. B. 69,12. C. 138,24. D. 110,592. Câu 4. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 2,800. B. 0,560. C. 2,240. D. 1,435. Câu 5. Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,56. B. 6,24. C. 5,67. D. 7,28. Câu 6. X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là A. 26,9. B. 37,1. C. 33,3. D. 43,5. Câu 7. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị m là A. 5,97 hoặc 4,473. B. 11,94 hoặc 4,473. C. 5,97 hoặc 8,946. D. 11,94 hoặc 8,946. Câu 8. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất X là (NH4)2CO3. B. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. C. Chất Q là H2NCH2COOH. D. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 9. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là A. 60. B. 40. C. 20. D. 80. Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,448 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 37,8. B. 28,3. C. 39,8. D. 18,9. Câu 11. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 3,90 gam. B. 3,14 gam. C. 3,84 gam. D. 2,72 gam. Câu 12. Cho các chất sau: axit axetic, glucozơ, saccarozơ, lòng trắng trứng, triolein, xenlulozơ, ancol etylic . Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 13. Cho các chất sau: tơ capron; tơ lapsan; nilon–6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac . Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO-? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 14. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y có thể là B. HCOOH, C3H7OH. A. CH3COOH, C2H5OH. D. HCOOH, C2H5OH. C. CH3COOH, CH3OH. Câu 15. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là A. 7,2. B. 6,4. C. 3,2. D. 5,6. Câu 16. Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một peptit Y (Biết số nguyên tử nitơ trong X, Y lần lượt là 4 và 5, X và Y chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng O2 vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với? A. 51%. B. 47%. C. 46,2%. D. 54%. Câu 17. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (°C) 182,0 16,6 184,0 −33, 4 pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/l) 8,8 11,1 11,9 5,4 Nhận xét nào sau đây đúng? A. X là NH3. B. Y là C6H5OH. C. Z là C2H5NH2. D. T là C6H5NH2. Câu 18. Trộn V ml dung dịch H3PO4 35% (d = 1,25 g/ml) với 100 ml dung dịch KOH 2M thì thu được dung dịch X chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của V là A. 16,80. B. 21,01. C. 26,25. D. 7,35. Câu 19. Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: t° (1) X + NaOH dư  → X1 + X2 + X3

Ni , t° (2) X2 + H2  → X3

t° (3) X1 + H2SO4 (loãng)  → Y + Na2SO4. Phát biểu nào sau đây sai?


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. X và X2 đều làm mất màu nước brôm. B. Trong phân tử X1 có liên kết ion. C. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn các chất X2, X3. D. Nung nóng X1 với vôi tôi xút thu được CH4. Câu 20. Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no đơn chức mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y. Biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hiđro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị của m có thể là A. 57,1. B. 66,4. C. 75,4. D. 65,9. Câu 21. Cho các nhận định sau: (1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (2) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn không màu, dễ tan trong nước . (3) Dung dịch axit acrylic làm hồng dung dịch phenolphtalein. (4) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (5) Dung dịch phenol làm đổi màu quỳ tím. (6) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin. (7) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. Số nhận định đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 22. Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân bằng 100%) với cường độ dòng điện 150000 A trong thời gian t giờ, thu được 252 kg Al ở catot. Giá trị gần nhất với t là A. 10. B. 8. C. 6. D. 5. Câu 23. Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Phân tử khối của chất X là A. 45. B. 73. C. 31. D. 59. Câu 24. Cho các nhận xét sau: (a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua . (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4. (d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây. (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3. (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp. Số nhận xét sai là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 25. X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức . Y, Z là hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước . Mặt khác, đun nóng 5,7 gam hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là A. 60,35%. B. 61,40%. C. 62,28%. D. 57,89%.


ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 26. Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,4M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là A. 54,54. B. 56,34. C. 55,66. D. 56,68. Câu 27. Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol); Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là A. 1,2400 mol. B. 0,6200 mol. C. 0,6975 mol. D. 0,7750 mol. Câu 28. Este X mạch hở có công thức C5H8O2 khi tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được muối Y và chất hữu cơ Z không có khả năng tác dụng với Na . Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là A. 7. B. 6. C. 8. D. 5. Câu 29. Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ sau:

DẠ

Y

M

QU Y

NH

Khí X là A. SO2. B. CO2. C. NH3. D. Cl2. Câu 30. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa . Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 90,0. B. 72,0. C. 64,8. D. 75,6. Câu 31. Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa . Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m gần nhất với A. 64. B. 52. C. 85. D. 58. Câu 32. Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 61,98. B. 29,88. C. 59,76. D. 30,99. Câu 33. Tiến hành các thí nghiệm sau đây: (1) Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. (2) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch HCl loãng. (3) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng. (4) Để một vật bằng thép ngoài không khí ẩm. (5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 34. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là A. 88,5 gam. B. 84,5 gam. C. 92,1 gam. D. 80,9 gam. Câu 35. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là A. 8,75. B. 9,75. C. 6,50. D. 7,80. Câu 36. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là A. 35,24. B. 29,24. C. 33,24. D. 37,24. Câu 37. Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, tơ nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5 Câu 38. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2. + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 25,88. B. 28,28. C. 30,68. D. 20,92. Câu 39. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được tổng 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,8. B. 26,5. C. 27,2. D. 22,8. Câu 40. Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây? A. AlCl3. B. CuCl2. C. MgCl2. D. NaCl. Câu 41. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa (không chứa ion Fe3+). Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất? A. 19,1%. B. 20,1%. C. 18,1%. D. 18,5%. Câu 42. Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 13,20. B. 13,80. C. 15,20. D. 10,95. Câu 43. Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thì được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam kết tủa . Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra đồng thời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là A. 33,86 gam. B. 32,26 gam. C. 30,24 gam. D. 33,06 gam.


L

FI CI A

Câu 44. Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Đipeptit là những peptit chứa 2 liên kết peptit. (c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước . (d) Ở điều kiện thường, metylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 45. Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là A. 47,1. B. 42,8. C. 38,4. D. 49,3. Câu 46. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Ba(OH)2 và H3PO4. B. Al(NO3)3 và NH3. D. (NH4)2HPO4 và KOH. C. Cu(NO3)2 và HNO3. Câu 47. Biết a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2 còn khi đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là A. V = 22,4.(b + 6a). B. V = 22,4.(4a - b). C. V = 22,4.(b + 3a). D. V = 22,4.(b + 7a). Câu 48. Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc . Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,1 và 16,8. B. 0,1 và 16,6. C. 0,1 và 13,4. D. 0,2 và 12,8. Câu 49. Khi clo hóa PVC thu được tơ clorin chứa 66,78% clo theo khối lượng. Số mắt xích trung bình của PVC tác dụng với 1 phân tử clo là A. 3. B. 2,5. C. 1,5. D. 2. Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 60,36. B. 57,12. C. 54,84. D. 53,15.

DẠ

Y

M

------ HẾT ------


UBND TỈNH ĐÀ NẴNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Họ và tên học sinh :....... Số báo danh : ……….………………….

FI CI A

L

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 06 trang, 50 câu trắc nghiệm)

Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1: Oxit nào sau đây không tan trong cả hai dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl A. Fe2O3. B. Al2O3. C. CrO3. D. Na2O. Câu 2: Trong bốn loại tinh thể gồm tinh thể kim cương, tinh thể nước đá, tinh thể băng khô, và tinh thể iot, số tinh thể chỉ chứa duy nhất một loại liên kết cộng hóa trị là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân hình học ứng với cấu tạo 1,2,3,4,5,6-hexacloxyclohexan A. 10. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 4: Phản ứng hoá học nào sau đây không tạo khí H2? A. Mg + NaHSO4 loãng →. B. Zn + CH3COOH →. C. Al + H2O + NaOH →. D. Cu + HCl + KNO3 →. Câu 5: Cho Cu(OH)2 lần lượt vào các dung dịch (1) glixerol, (2) propan-1,3-điol, (3) axit axetic, (4) glucozơ và (5) Ala-Gly-Val. Có bao nhiêu thí nghiệm nào xảy ra sự hoà tan Cu(OH)2? A. 1. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Axit axetic mạnh hơn axit fomic. B. Axit fomic có phản ứng tráng bạc. C. Phenol tạo kết tủa với dung dịch nước brom. D. Axit acrylic làm mất màu dung dịch nước brom. Câu 7: Xét các polime sau: cao su lưu hoá, poli (vinyl clorua), thuỷ tinh hữu cơ, glicogen, polietilen, amilozơ và nhựa rezit. Số polime có cấu trúc mạch không nhánh là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 8: Xét sơ đồ chuyển hoá:

DẠ

Y

Các chất X và T lần lượt là A. FeO và NaNO3. B. Fe2O3 và Cu(NO3)2. C. Fe2O3 và AgNO3. D. FeO và AgNO3. Câu 9: Khi điện phân dung dịch chứa hỗn hợp NaCl, CuSO4 thì chất sinh ra đầu tiên tại catot và anot lần lượt là A. Na và O2. B. Cu và Cl2. C. H2 và Cl2. D. H2 và O2. Câu 10: Trong công nghiệp, để tráng gương cho ruột phích, người ta thường thực hiện phản ứng hóa học giữa AgNO3 trong dung dịch NH3 với A. anđehit fomic. B. glucozơ. C. anđehit axetic. D. axetilen. Câu 11: Khí thải công nghiệp, động cơ ô tô, xe máy. là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Thành phần hoá học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là A. SO2, CO2 và NO. B. SO2, CO và NO2. C. NO, NO2 và SO2. D. NO2, CO2 và CO. Trang 1/6 – Mã đề 001


ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 12: Dung dịch A cho pH > 7, dung dịch B cho pH < 7; dung dịch D cho pH = 7. Trộn A với B thấy xuất hiện bọt khí; trộn B với D thấy xuất hiện kết tủa trắng. A, B, D lần lượt là A. Na2CO3; KHSO4; Ba(NO3)2. B. Na2CO3; NaHSO4; Ba(OH)2. C. Ba(OH)2; H2SO4; Na2SO4. D. NaOH; NH4Cl; Ba(HCO3)2. Câu 13: Trên nhãn chai cồn y tế ghi "Cồn 70°", cách ghi đó có ý nghĩa như thế nào? A. Trong 100 mol cồn có 70 mol etanol. B. Trong 100 ml cồn có 70 ml etanol. C. Trong 100 gam cồn có 70 gam etanol. D. Loại cồn này là hỗn hợp đẳng phí sôi ở 70°C. Câu 14: Xét các nhận định sau: (1) Độ dinh dưỡng của phân lân, kali, phân đạm được tính theo % hàm lượng của P2O5, K2O, N2O5. (2) Supephotphat kép có hàm lượng P2O5 cao hơn supephotphat đơn. (3) Phân nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3. (4) Amophot là hỗn hợp muối NH4H2PO4 và (NH4)3PO4. Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá:

M

QU Y

NH

Tên gọi của Y là A. propan-1,2-điol. B. propan-1,3-điol. C. glixerol. D. propan-2-ol. Câu 16: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe2O3 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa hai muối và không có khí thoát ra. Mối quan hệ giữa số mol các chất trong X là A. x + y = 2z + 2t. B. x + y = 2z + t. C. x + y = z + t. D. x + y = 2z + 3t. Câu 17: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị hình bên

DẠ

Y

Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 4 : 3. B. 4 : 5. C. 2 : 3. D. 5 : 4. Câu 18: Dãy nào sau đây gồm các chất khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đều tạo kết là A. Fructozơ, anđehit axetic, mantozơ, xenlulozơ. B. Glucozơ, metyl fomat, saccarozơ, anđehit axetic. C. Đivinyl, glucozơ, metyl fomat, metyl axetat. D. Metyl axetilen, glucozơ, metyl fomat, axit fomic. Câu 19: Cho 22,05 gam axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol NaOH tham gia phản ứng là A. 0,55 mol. B. 0,60 mol. C. 0,35 mol. D. 0,45 mol. Câu 20: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là A. V = 11,2(2x + 3y). B. V = 22,4(x + 3y). C. V = 11,2(2x + 2y). D. V = 22,4(x + y). Trang 2/6 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 21: Sản phẩm của phản ứng nào dưới đây không phải là sản phẩm chính của phản ứng A. C6H5COOH (axit benzoic) + Br2 → m-BrC6H4COOH + HBr. B. CH3CH2CH(OH)CH3 → CH3CH=CH-CH3 + H2O. C. CH3CH2CH3 + Br2 → CH3CHBrCH3 + HBr. D. CH2=CHCOOCH3 + HBr → CH3CHBrCOOCH3. Câu 22: Xét các chất sau: NaNO3, KHCO3, CaCO3, NH4Cl, NH4NO2, Fe(NO3)2, Mg(OH)2, AgCl. Số chất khi nhiệt phân có chất rắn trong sản phẩm tạo thành là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 23: Xét sơ đồ sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng): (1) X (khí) + H2O → dd X (2) X + H2SO4 → Y (3) Y + NaOH (đặc) → X + Na2SO4 + H2O (4) X + HNO3 → Z (5) Z (t°) →T + H2O Các chất Y, Z, T lần lượt là A. (NH4)2SO4, NH4NO3, N2. B. (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O. C. (NH4)2SO4, NH4NO2, N2O. D. NH4HSO4, NO, N2O. Câu 24: Một hỗn hợp bột kim loại X gồm Zn, Fe, Cu, Ag. Để thu được Ag tinh khiết với khối lượng không đổi, người ta cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. HNO3 loãng. D. AgNO3. Câu 25: Xét dãy các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, ZnO, Cr(OH)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số chất trong dãy đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là A. 8. B. 10. C. 7. D. 9. Câu 26: Xét các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, metyl metacrylat và đimetyl malonat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 27: Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): X + 2NaOH → Y + CH3CHO + H2O Y (rắn) + 2NaOH (rắn) → CH4 + 2Na2CO3 Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử. B. X có khả năng cộng Br2 theo tỉ lệ 1:1. C. Trong phân tử X có 2 liên kết π. D. X là hợp chất đa chức. Câu 28: Điều chế khí H2 bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng trong bình Kipp. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch xà phòng. Nhận xét nào dưới đây sai? A. Thay H2SO4 loãng bằng H2SO4 đặc thì bọt khí bay lên nhanh hơn. B. Đun nóng nhẹ hỗn hợp phản ứng thì khí bay lên nhanh hơn. C. Thay kẽm hạt bằng kẽm bột thì bọt khí bay lên nhanh hơn. D. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống nghiệm bọt khí bay lên nhanh hơn. Câu 29: Xét cân bằng hoá học: 2NO2 ⇌ N2O4, ∆H = -58,04 kJ. Trong số các tác động gồm: (a) tăng nhiệt độ; (b) tăng áp suất; (c) thêm khí trơ Ar và giữ áp suất không đổi; (d) thêm khí trơ Ar và giữ thể tích không đổi; và (e) thêm xúc tác, thì có bao nhiêu tác động làm cân bằng chuyển dời theo chiều thuận? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 30: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Trilaurin (C39H74O6) có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn triolein (C57H104O6). B. Chất béo, chất sáp, photpho lipit và steroit đều thuộc loại lipit. C. Bơ được sản xuất từ kem sữa, còn bơ nhân tạo sản xuất từ dầu thực vật. D. Tên hệ thống của axit linoleic là axit cis-octađeca-9,12-đienoic. Trang 3/6 – Mã đề 001


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 31: Xét các nhận định sau: (1) Dung dịch HNO3 đậm đặc để lâu sẽ bị đổi màu; (2) HNO3 đều đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng với Cu, Fe2O3 và Al; (3) Khi cho N2 phản ứng với O2 lấy dư, ở nhiệt độ cao thì sản phẩm chính tạo ra là N2O; (4) Tất cả các muối nitrat đều bị phân hủy khi nung ở nhiệt độ cao, tạo ra NO2; (5) Số oxi hoá của N trong NH3 và NH4Cl bằng nhau. Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 32: Nếu vật làm bằng sắt tây (sắt trang thiếc) bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn A. thiếc đóng vai trò anot và bị oxi hoá. B. sắt đóng vai trò catot và bị oxi hoá. C. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. D. thiếc đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hoá. Câu 33: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: (1) 2X1 + 2H2O → 2X2 + Y + Z (2) CO2 + X2 → X3 (3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O (4) X3 + X5 → T + X2 + H2O (5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O Hai chất X2 và X5 lần lượt là A. KOH và Ba(OH)2. B. KHCO3 và Ba(OH)2. C. KOH và Ba(HCO3)2. D. K2CO3 và BaCl2. Câu 34: Hình bên mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y

DẠ

Y

M

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm này? A. C2H5OH → CH2=CH2 + H2O. B. CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O. C. C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O. D. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Câu 35: Trong các chất có cùng công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu chất khi oxi hoá bằng CuO tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 36: Trong một bình kín bằng thép dung tích không đổi là 17,92 lít có chứa một ít bột Ni và hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H2. Lúc đầu bình ở 0°C và áp suất trong bình là 1 atm. Nung nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh về 0°C thì áp suất trong bình là 0,5 atm. Lúc này trong bình thu được hỗn hợp khí Y, tỉ khối hơi của Y so với H2 bảng 14. Cho hỗn hợp Y lội rất chậm lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3 dư trong NH3 rồi qua bình (2) đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình (2) tăng thêm 5,6 gam. Khối lượng sản phẩm kết tủa thu được ở bình (1) là A. 36,0 gam. B. 18,0 gam. C. 24,0 gam. D. 12,0 gam. Câu 37: Xét bốn hợp chất (CH3)3N (A), CH3NHCH3 (B), CH3NH2 (C) và NH3 (D). Nhận xét nào sau đây về độ mạnh tính bazơ của bốn amin này là đúng? A. Trong dung dịch: A > B > C > D. B. Trong dung dịch: A < B < C < D. Trang 4/6 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. Trong pha khí: B > C > A > D. D. Trong pha khí: A > B > C > D. Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3; (2) Cho dung dịch HI tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3; (3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl; (4) Cho K2CrO4 vào dung dịch HCl đặc. (5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (6) CrO3 tác dụng với C2H5OH. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 39: Hỗn hợp X gồm các este thuộc loại hợp chất thơm, là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, tổng số muối và tổng số ancol thu được sau phản ứng lần lượt là A. 5 và 2. B. 6 và 1. C. 5 và 1. D. 7 và 2. Câu 40: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 49,68 gam Ag. Tỉ lệ mol của 2 anđehit trong X là A. 3 : 7. B. 7 : 13. C. 3 : 17. D. 17 : 3. Câu 41: Các giá trị dưới đây là năng lượng ion hóa thứ nhất (kJ/mol, không theo trật tự) của các nguyên tố N, P, F và Ne. Giá trị nào là giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất của N? A. 1374. B. 1681. C. 1402. D. 2080. Câu 42: Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,12. C. 0,18. D. 0,24. Câu 43: Hòa tan 10,00 gam hỗn hợp gồm Cu2S và CuS bằng 200,0 ml dung dịch MnO4- 0,7500M trong môi trường axit. Sau khi đun sôi để đuổi hết khí (SO2) sinh ra, lượng MnO4- còn dư trong dung dịch phản ứng vừa hết với 175,0 ml dung dịch Fe2+ 1,000M. Phần trăm khối lượng CuS trong hỗn hợp ban đầu là A. 60%. B. 50%. C. 40%. D. 30%. Câu 44: Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T và mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: KI, HI, AgNO3, Na2CO3. Biết rằng: X tạo được một kết tủa với các chất còn lại; Y tạo được kết tủa với cả 3 chất còn lại; Z tạo được 1 kết tủa trắng và 1 chất khí với các chất còn lại; và T tạo được 1 chất khí và 1 kết tủa vàng với các chất còn lại. X, Y, Z, T lần lượt là lọ chứa dung dịch: A. HI, Na2CO3, KI, AgNO3. B. KI, Na2CO3, HI, AgNO3. C. KI, AgNO3, Na2CO3, HI. D. HI, AgNO3, Na2CO3, KI. Câu 45: Xà phòng hóa các cerebrosit (các lipit có ở màng não và các tế bào thần kinh) thu được axit nervonic. Axit này dễ dàng làm mất màu dung dịch KMnO4 loãng và Br2 trong CCl4. Hiđro hóa với xúc tác niken sinh ra axit tetracosanoic, n-C23H47COOH. Oxi hóa mãnh liệt axit nervonic sinh ra một axit đơn chức có khối lượng phân tử bằng 158 và một axit đa chức có khối lượng phân tử bằng 272. Tên thay thế của axit nervonic (bỏ qua cấu hình) là A. axit tetracos-15-enoic. B. axit tetracos-12-enoic. C. axit tetracos-9-enoic. D. axit tetracos-14-enoic. Câu 46: X là hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch KI 0,5M thu được dung dịch B và chất rắn C. Lọc tách C và sục khí Cl2 dư qua dung dịch B thu được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E. Nung nóng kết tủa E đến khối lượng không đổi thu được (m + 0,24) gam chất rắn F. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là. Trang 5/6 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. 31,5%. B. 75,5%. C. 68,5%. D. 36,5%. Câu 47: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 53,76 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 308. B. 144. C. 301,2. D. 230,4. Câu 48: Hoà tan hoàn toàn 71,7 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl vào H2O thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân, thu được số mol khí thoát ra ở anot bằng 2 lần số mol khí thoát ra từ catot. Lấy một nửa dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 10. B. 50. C. 40. D. 100. Câu 49: X và Y là hai đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử là C4H9O2N. X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối X1 và hợp chất hữu cơ X2 có phần trăm khối lượng cacbon là 63,16%. Y có trong tự nhiên, khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối Y1 có phần trăm khối lượng natri là 18,40%. Cho 5,15 gam hỗn hợp X và Y với tỉ lệ mol nX : nY = 2 : 3 tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 5,34. B. 5,62. C. 6,54. D. 8,71. Câu 50: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 19,455. B. 68,1. C. 17,025. D. 78,4.

Trang 6/6 – Mã đề 001


UBND TỈNH ĐỒNG THÁP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

FI CI A

L

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 06 trang, 50 câu trắc nghiệm)

Họ và tên học sinh :........................................... Số báo danh : ……………………...

Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cr2O3 tan trong dung dịch KOH loãng. B. FeO là một quặng giàu sắt nhất. C. Fe2O3 có màu nâu đen. D. CrO3 có tính oxi hóa mạnh. Câu 2: Cho hỗn hợp M gồm ancol X (đa chức), ancol Y (không no, có một liên kết đôi, mạch hở) và axit propionic. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 14,56 lít khí CO2 (đo đktc) và 13,5 gam H2O. Khối lượng của X là A. 4,6 gam. B. 2,3 gam. C. 9,2 gam. D. 6,2 gam. Câu 3: Cho X lần lượt tác dụng với các chất: NaOH, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al. Số chất phản ứng được với dung dịch X là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 4: Tổng số liên kết π trong phân tử trilinolein là A. 2. B. 6. C. 3. D. 9. Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại và có tính khử mạnh. B. Nhiệt độ càng cao tính dẫn điện của kim loại càng tăng. C. Ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học có cùng bản chất với nhau. D. Điện phân dung dịch CaCl2 thu được kim loại Ca ở catot. Câu 6: Cho các phát biểu sau về photpho và hợp chất của photpho: (a) H3PO4 có thể tạo được 3 gốc axit khác nhau. (b) P trắng hoạt động mạnh hơn P đỏ. (c) Có thể điều chế H3PO4 trực tiếp từ đơn chất photpho. (d) Thành phần chính của supe lân là Ca3(PO4)2. Số phát biểu sai là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 7: Cho hỗn hợp khí X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và hiđro. Dẫn 22,4 lít X (đo ở đktc) qua Ni nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X là 1,25. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch Br2 trong CCl4 thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y trên thu được x mol CO2. Giá trị của x là A. 1,15. B. 1,20. C. 0,95. D. 1,10. Câu 8: Thực hiện sơ đồ phản ứng từ hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở) với hệ số phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sau: (1) E+ 2NaOH → X + Y + H2O. (2) X + H2SO4 → Z + Na2SO4. (3) Triolein + 3NaOH → 3T + Y. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 9: Hòa tan hết 9,18 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe(OH)2 vào 47,6 gam dung dịch HNO3 45% thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni). Cho Y phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 2M, thu được kết tủa E và dung dịch Z. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,2 Trang 1/6 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 22,74 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với A. 14,6. B. 13,9. C. 15,4. D. 13,6 Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankan, một anken và một ankin. Sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm 7,66 gam. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp X trên với 1,12 lít H2 (đo ở đktc, xúc tác Ni) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với He bằng 5,375. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m1 gam kết tủa, bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng m2 gam; đồng thời thoát ra 2,688 lít (đo ở đktc) hỗn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tổng giá trị m1 và m2 gần nhất với A. 4,2. B. 5,2. C. 3,2. D. 6,2. Câu 11: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đo ở đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của HCHO trong X là A. 53,85%. B. 65,00%. C. 46,15%. D. 35,00%. Câu 12: Cho các phản ứng sau: (a) NaHSO4 + NaHS → Na2SO4 + H2S (b) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S (c) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (d) K2S + 2HCl → 2KCl + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (b) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (d) Nhiệt phân AgNO3. (e) Điện phân nóng chảy Al2O3. (g) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm không thu được kim loại là A. 2. B. 3. C. 5. D. 1. Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + N2 + H2O. Biết tỉ lệ số mol các khí lần lượt là NO : N2O : N2 = 2 : 3 : 4. Số phân tử HNO3 bị khử là A. 16. B. 48. C. 70. D. 258. Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 295t gam hỗn hợp X gồm FexSy, Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3 (oxi chiếm 24,407% khối lượng trong X) vào 500 ml dung dịch HNO3 1,0M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 137,25t gam hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, NO2. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Cu, thu được dung dịch G (khối lượng chất tan trong G nhiều hơn trong Y là 4,545 gam) và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa 0,2175 mol Ba(OH)2, thu được 22,6 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng CO2 trong Z là A. 16,03%. B. 54,64%. C. 29,33%. D. 4,04%. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Vải làm từ nilon-6,6 bền trong nước xà phòng có tính kiềm. (c) Xăng sinh học E5 là xăng được pha chế (theo thể tích) từ 95% xăng A92 và 5% etanol. (d) Dùng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh hư hỏng. (e) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Trang 2/6 – Mã đề 001


OF

FI CI A

L

Câu 17: Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô đều có chứa khí Y. Y là chất khí không màu, không mùi, rất độc. Y có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. Y là A. CO2. B. CO. C. H2. D. NH3. Câu 18: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ mô tả dưới đây:

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

Kết luận nào sau đây đúng? A. Khí Y có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. B. Hỗn hợp khí X sinh ra làm nhạt màu nước brom trong bình A. C. Dung dịch nước brom dư có tác dụng hấp thụ H2S trong hỗn hợp X. D. Dẫn khí Y vào dung dịch CaCl2 thấy có kết tủa trắng tạo thành. Câu 19: Axit propionic có công thức là A. CH3COOH. B. C2H3COOH. C. HCOOH. D. C2H5COOH. Câu 20: Cho hỗn hợp bột gồm Mg, Zn và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch gồm 3 muối. Số chất chắc chắn phản ứng hết là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. (b) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không). (c) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl. (d) 0,15 mol Fe tan hết trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3 (NO là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng. (b) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI. (c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch KHSO4 dư. (e) Đốt dây Fe trong bình chứa khí Cl2. (g) Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 23: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl trifomat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 36,3 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đo ở đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36,3 gam X bằng oxi dư, thu được 61,6 gam CO2 và 17,1 gam H2O. Giá trị của m là A. 43,8. B. 40,7. C. 39,8. D. 44,7. 3 Câu 24: Từ 10 tấn nho chín có chứa 46% glucozơ có thể điều chế được V m rượu vang 11,5°. Biết hiệu suất lên men là 90%, khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Giá trị của V gần nhất với A. 11. B. 22. C. 14. D. 28. Trang 3/6 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 25: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần 1 có khối lượng 13,65 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,15 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,672 lít khí H2 (đo ở đktc) và còn lại 4,48 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là: A. FeO và 26,70. B. Fe2O3 và 22,75. C. Fe2O3 và 26,70. D. Fe3O4 và 22,75. Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: CO2 → X → Y → Z → T → Cao su Buna. Chất Z là A. glucozơ. B. etanol. C. anđehit axetic. D. đivinyl. Câu 27: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và Z (C5H10N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 45,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol hỗn hợp các chất hữu cơ ở thể khí, đều làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, cho 45,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 67,7. B. 78,6. C. 71,3. D. 60,4. Câu 28: Cao su buna – S được điều chế bằng phản ứng nào dưới đây? A. Trùng hợp. B. Trùng ngưng. C. Đồng trùng ngưng. D. Đồng trùng hợp. Câu 29: Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X (có khối lượng 6,67 gam) bằng một lượng vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin, glutamic, trong đó số mol muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối trong hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho toàn bộ sản phẩm khí hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Z chứa Ca(OH)2 1,2M và KOH 0,5M thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10. B. 18. C. 12. D. 11. Câu 30: Cho các hỗn hợp chất rắn: (a) Na, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1:1). (b) Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1:2:1). (c) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1:2). (d) K2O, Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1). Số hỗn hợp tan hết trong nước dư là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 31: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,2. B. 15,0. C. 20,2. D. 26,4. Câu 32: Hòa tan 17,07 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,81 mol KHSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa (không có ion Fe3+) và 2,24 lít (đo ở đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí T và V (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và MT > MV). Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 9,4. Tổng số mol của Fe(NO3)2 và Fe2O3 có trong lượng X trên là A. 0,060. B. 0,070. C. 0,065. D. 0,075. Câu 33: Xà phòng hóa một hợp chất hữu cơ X (C10H14O6) trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (đều không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối có thể là: A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. B. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. C. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. D. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. Câu 34: Nhiệt phân 12,8 gam tinh thể muối X đến khối lượng không đổi, thu được 2 gam chất rắn Y và hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ Z vào nước, thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 10,1 gam một muối duy nhất. Thành phần trăm khối lượng của kim loại trong X là A. 9,375%. B. 34,043%. C. 31,111%. D. 23,140%. Câu 35: Kim loại tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là A. Be. B. Mg. C. K. D. Al. Trang 4/6 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 36: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO4 0,4M. Sau một thời gian thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là A. 32,0. B. 27,3. C. 28,6. D. 26,0. Câu 37: X là một trieste mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết rằng b - c = 6a. Mặt khác, a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam Br2 thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với 80 gam dung dịch NaOH 4,5%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 7,08. B. 5,80. C. 5,88. D. 10,76. Câu 38: Cho 5,04 gam hỗn hợp gồm Mg và AI (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đo ở đktc) hỗn hợp gồm hai khí N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là A. 0,590. B. 0,110. C. 0,080. D. 0,095. Câu 39: Chất nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom? A. Buta-1,3-đien. B. Axetilen. C. Metan. D. Etilen. Câu 40: Để làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài, một trong những chất liệu cần dùng là những mảnh vàng lấp lánh cực mỏng. Tính chất vật lí nào của vàng được ứng dụng khi làm tranh sơn mài? A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt. B. Có khả năng khúc xạ ánh sáng. C. Tính dẻo và có ánh kim. D. Mềm, có tỉ khối lớn. Câu 41: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa NaOH, thu được 15,3 gam một muối duy nhất của axit cacboxylic no, đơn chức và hỗn hợp M gồm hai ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đo ở đktc) và 10,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố hidro trong Y là A. 8,11%. B. 4,34%. C. 7,85%. D. 6,08%. Câu 42: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho 1 ml C6H5NH2 (D = 1,02 g/cm3) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H2O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm. - Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên. - Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm đồng nhất, trong suốt. B. Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm đồng nhất, trong suốt. C. Thay NaOH bằng cách sục khí CO2, sau bước 3, thu được dung dịch ở dạng nhũ tương. D. Sau mỗi bước, dung dịch trong ống nghiệm đều tách thành hai lớp. Câu 43: Một phân tử fructozơ ở dạng mạch hở có bao nhiêu nhóm hyđroxyl liên tiếp? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 44: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (b) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi. (c) Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. (d) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. (e) Anilin tham gia phản ứng thế với brom khó hơn benzen. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 45: Cho dãy các chất: Ba, Al, Ba(OH)2, NaHCO3, BaCO3, Ba(HCO3)2, BaCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaHSO4 dư vừa tạo chất khí vừa tạo kết tủa là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 46: Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là Trang 5/6 – Mã đề 001


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. 3. B. 4. C. 8. D. 1. Câu 47: Trong phòng thí nghiệm, HNO3 thường được điều chế từ A. NaNO3 rắn và dung dịch H2SO4 loãng. B. NaNO3 rắn và dung dịch HCl loãng. C. NaNO3 rắn và dung dịch H2SO4 đặc. D. NaNO3 rắn và dung dịch HCl đặc. Câu 48: X là axit mạch hở CnH2n-2O2, Y là este CmH2mO2, Z là este hai chức tạo bởi C2H4(OH)2 và axit X. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp T gồm X, Y, Z (trong đó số mol nX = nZ) cần dùng 30,016 lít O2 (đo ở đktc) thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 78,96 gam. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp T ở trên làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,56 mol Br2. Thành phần phần trăm khối lượng của X có trong T là A. 18,85%. B. 8,20%. C. 7,98%. D. 73,17% Câu 49: Cho các phát biểu sau: (a) Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2. (b) Ancol etylic và phenol đều tác dụng với Na và dung dịch NaOH. (c) Ancol etylic phản ứng với Na nhưng không phản ứng CuO, đun nóng. (d) Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HBr. Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 50: Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau:

D. 4.

DẠ

Y

M

Cho các phát biểu về thí nghiệm trên như sau: (a) Đá bọt được sử dụng có thành phần hóa học là CaCO3 tinh khiết. (b) Thay dung dịch Br2 bằng dung dịch KMnO4 có kết tủa xuất hiện. (c) Bông tẩm NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2 và CO2. (d) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần. (e) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H4. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 5. C. 2.

Trang 6/6 – Mã đề 001


UBND TỈNH HÀ TĨNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Họ và tên học sinh :............. Số báo danh : ……….………………….

FI CI A

L

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 02 trang)

Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: (3,0 điểm)

OF

1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xẩy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Cho lượng nhỏ tristearin vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (dư) rồi đun nóng. Để nguội ống nghiệm rồi thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch CuSO4. b) Cho lượng nhỏ vinyl fomat vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 vào rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm.

ƠN

c) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa 2,0 ml anilin, kết thúc phản ứng thêm tiếp lượng dư dung dịch KOH vào. d) Cho 5 ml dung dịch H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh chứa 5 gam Saccarozơ.

NH

e) Cho 2 gam đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong (dư). g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.

h) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

QU Y

2. Hợp chất X có công thức phân tử C8H11O2N. Biết X không làm mất màu brom trong CCl4 và X được tạo thành từ chất hữu cơ Y và chất hữu cơ Z; phân tử khối của Y và Z đều lớn hơn 50 đvC; Y tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng. Hoàn thành các phương trình hóa học sau dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn. X + NaOH → Y + T + H2O (1) X + HCl → Z + E (2)

E + NaOH → Y + NaCl + H2O (3) Câu 2: (3,0 điểm)

M

T + HCl → Z + NaCl (4)

1. Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Chỉ dùng một thuốc thử và các dụng cụ trong phòng thí nghiệm, hãy trình bày cách nhận biết các chất trên.

Y

2. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C12H10O6, chứa 3 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được các chất hữu cơ X, Y, Z và T. Biết T chứa 2 nguyên tử Cacbon; Y chứa vòng benzen và MT < MX < MZ < MY. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ F (C7H8O2). Biết a mol E phản ứng tối đa với 4a mol NaOH trong dung dịch. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z, T và E.

DẠ

Câu 3: (2,0 điểm)

Nung nóng a gam hỗn hợp khí X gồm ankan A, anken B, axetilen và H2 trong bình kín (xúc tác Ni, không có mặt O2) đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc, dư thì khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu Trang 1/2 – Mã đề 001


cho 6,72 lít khí X đi qua dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam brom phản ứng. Tổng số nguyên tử Cacbon trong A và axetilen gấp hai lần số nguyên tử Cacbon trong B; số mol A và B bằng nhau; các khí đều ở đktc; A và B có số nguyên tử Cacbon khác nhau. Tính V.

L

Câu 4: (2,0 điểm)

FI CI A

Axit cacboxylic X đơn chức, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết C=C; Y, Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn dung dịch F thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G trong O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình đựng nước vôi trong, dư, sau khi các phản ứng hoàn toàn thì khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Tính khối lượng Z trong 23,02 gam E. Câu 5: (2,0 điểm)

OF

Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X, thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCl, N2 và H2O. Chia A thành hai phần, cho phần 1 từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 1,82 gam, đồng thời có 0,112 lít (đktc) khí thoát ra; cho phần 2 vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng dung dịch AgNO3 giảm 2,66 gam và thu được 5,74 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức đơn giản nhất của X. Câu 6: (2,0 điểm)

NH

ƠN

Hỗn hợp T gồm: chất hữu cơ X (không chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H6O5 và hai peptit Y, Z (MY < MZ) hơn kém nhau một nguyên tử nitơ. Cho m gam T tác dụng vừa đủ với 212 gam dung dịch NaOH 20%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 175 gam hơi nước và hỗn hợp 3 muối (trong đó có 2 muối của α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam T thì thu được 40,5 gam H2O; tổng số mol của CO2 và N2 là 3,49 mol. Tính phần trăm khối lượng của peptit Y trong T. Câu 7: (2,0 điểm)

QU Y

Hỗn hợp E gồm ba triglyxerit X, Y, Z và ba axit béo A, B,C. Cho 42,32 gam E tác dụng với 120 gam dung dịch NaOH 7%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi G và m gam chất rắn F. Dẫn toàn bộ G vào bình đựng kim loại Kali dư, kết thúc phản ứng thu được 71,12 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, 5,29 gam E phản ứng tối đa với 50 ml dung dịch Br2 0,15M. Đốt cháy 10,58 gam E cần dùng 21,448 lít O2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m. Câu 8: (2,0 điểm)

Câu 9: (2,0 điểm)

M

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít (đktc) khí SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí gồm a mol NO2 và 0,02 mol SO2. Biết dung dịch Z có chứa 15,56 gam muối. Tính m và tính a.

DẠ

Y

Nung nóng m gam hỗn hợp M gồm (NH4)2CO3, CuCO3.Cu(OH)2 trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X, hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,675 gam muối. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 13,44 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Tính m.

Trang 2/2 – Mã đề 001


UBND TỈNH NAM ĐỊNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Họ và tên học sinh :....... Số báo danh : ……….………………….

FI CI A

L

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 05 trang)

Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Phần I. Trắc nghiệm một lựa chọn (Thí sinh ghi đáp án vào ô tương ứng của tờ giấy thi)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1: Etanol là thành phần chính có trong nước rửa tay khô. Công thức Etanol là A. C2H4(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. C3H6(OH)2. D. C2H5OH. Câu 2: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z đều chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử và phân tử khối mỗi chất đều bằng 60. Thực hiện các thí nghiệm sau + X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2. + Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc. + Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn X. B. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức. C. Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc. D. Một mol X tác dụng tối đa hai mol NaOH. Câu 3: Trong các quá trình sau, quá trình nào ion K+ bị khử thành K? A. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn. B. Dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch HCl. C. Điện phân nóng chảy KCl. D. Dung dịch KCl tác dụng dung dịch AgNO3. Câu 4: Cho các phát biểu sau: (a) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu dung dịch Brom. (b) Isoamyl axetat có mùi thơm của dứa. (c) Hợp chất C2H4O2 có 2 công thức cấu tạo mạch hở có khả năng tham gia tráng bạc. (d) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Tổng số phát biểu sai là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 5: Cho các chất sau: axit axetic, đồng sunfat, axit photphoric, saccarozơ. Số chất điện li yếu là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 6: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6, poli(vinyl clorua), poli(metyl metarylat), tơ lapsan, tơ visco, tơ nitron, poli (butađien – stiren), tơ axetat. Số polime điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5 Câu 7: Cho các chất : Na3PO4, Ca(OH)2, BaCO3, HCl, K2CO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 8: Chọn phát biểu đúng? A. Kim loại Na khử được Cu2+ trong dung dịch CuCl2. B. Au là kim loại dẫn điễn tốt nhất trong các kim loại. C. Điện phân dung dịch NaCl thu được Na. D. Kim loại Ag chuyển màu đen khi đưa vào bình chứa Ozon. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozo, glucozo, saccarozo cần vừa đủ 5,376 lít O2 (đktc) rồi hấp thụ hết sản phẩm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị m là A. 31,52. B. 14,52. C. 32,76. D. 17,00. Trang 1/5 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Bột nhôm bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. (b) Hợp kim liti-nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật hàng không. (c) Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất rắn màu trắng, tan rất tốt trong nước. (d) Cắt một miếng tôn (sắt tráng kẽm) để ra ngoài không khí ẩm, xảy ra ăn mòn điện hóa. (e) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được chất khí làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Tính tổng số phát biểu đúng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng ăn mòn kim loại thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử (b) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa gồm hai chất. (c) Nhỏ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl2 chỉ thu được một chất kết tủa. (d) Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư được 7m gam muối thì dung dịch sau tăng m gam. Tổng số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 12: Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic, trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) trên vào 500 ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là A. 2,0. B. 1,44. C. 1,6. D. 1,8. Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (2) X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O (4) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O (3) X2 + X3 → X1 + X5 + H2O Biết X3 ở thể khí trong điều kiện thường. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. X2 có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu. B. X6 tạo kết tủa với dung dịch BaCl2. C. Dung dịch X5 làm quỳ tím chuyển màu xanh. D. X2 không tác dụng với dung dịch X6. Câu 14: Cho các phát biểu sau: (a) Hàm lượng glucozơ chiếm khoảng 30% trong mật ong. (b) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ khi thủy phân trong môi trường axit đều thu được glucozơ. (c) Tơ nilon-6,6; tơ visco, tơ olon đều thuộc tơ hóa học. (d) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ thu hỗn hợp khí thoát ra. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 15: Cho các nhận xét sau: (a) Có 4 peptit có cùng công thức phân tử là C6H12O3N2. (b) Cây thuốc lá chứa amin rất độc là nicotin. (c) Dung dịch axit α-aminoisovaleric có khả năng đổi màu quỳ tím sang màu đỏ. (d) Có 3 chất trong số các chất sau: ancol etylic, metanol, axetanđehit, axetilen, etyl axetat, có thể điều chế ra axit axetic bằng một phản ứng trực tiếp. Tổng số nhận xét đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 16: Điều chế este etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau

Cho các phát biểu sau: (a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. Trang 2/5 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước. (c) Etyl axetat sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ. (d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat. (e) Có thể thêm ít bột CaCO3 vào ống nghiệm thay cho đá bọt để tăng hiện tượng đối lưu. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được 50 gam hỗn hợp muối và x gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2 thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là A. 35,8. B. 50. C. 38,5. D. 45,8. Câu 18: Cho các phát biểu sau đây: (a) Glucozơ bị oxi hóa bởi hiđro thu được hợp chất sobitol. (b) Thủy phân hoàn toàn saccarozo trong môi trường axit thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. (c) Tinh bột là chất rắn, màu trắng, dạng bột vô định hình không tan trong nước lạnh. (d) Hàm lượng glucozo chiếm 1% trong máu. (e) Trong mật ong có trên 85% hàm lượng fructozơ. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 19: Cho bảng thống kê sau: Chất X Y Z T o Nhiệt độ sôi ( C) 182 184 -6,7 -33,4 pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12 Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng bên. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím. B. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom. C. X có tính axit; Y, Z, T có tính bazơ. D. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm. Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,91 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 4,38 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với giá trị A. 27,84%. B. 34,51%. C. 25,45%. D. 66,67% Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho CaC2 và dung dịch CuCl2. (b) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4. (c) Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl dư. (d) Đun sôi nước cứng tạm thời. Xác định tổng số thí nghiệm vừa tạo chất khí, vừa tạo kết tủa? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 22: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Đốt cháy a gam X cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác cho a gam hỗn hợp X tác dụng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu m gam muối. Giá trị của m có thê là A. 65 gam. B. 60 gam. C. 70 gam. D. 75 gam. Câu 23: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (3) X2 + X3 → X4 + H2O Phát biểu nào sau đây không đúng? A. X có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. B. 1 mol X3 tác dụng tối đa với 2 mol NaOH. C. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử. D. X2 có 1 nguyên tử O trong phân tử. Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol tripeptit X mạch hở trong 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư có trong Y bằng 100 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 1M, thu được Trang 3/5 – Mã đề 001


L

dung dịch T. Cô cạn T, thu được 67,95 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Oxi có trong X gần nhất với giá trị nào? A. 38,4%. B. 14,4%. C. 19,2%. D. 25%.

FI CI A

Phần II: Thí sinh tự ghi câu trả lời vào giấy thi theo hàng dọc.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 25: Hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2). Đun nóng 7,12 gam X với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Tính phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong rắn T? (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3. (b) Nhỏ dung dịch chứa a mol KHSO4 vào cốc đựng dung dịch chứa a mol NaHCO3. (c) Nhỏ dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 vào cốc đựng dung dịch chứa 3a mol NaOH. (d) Hòa tan hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào cốc đựng nước dư. (e) Đun nóng dung dịch gồm NaHCO3 và CaCl2 (tỉ lệ mol 2:1) đến phản ứng hoàn toàn. Liệt kê các thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa hai chất tan có số mol bằng nhau? Câu 27: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M thu được dung dịch X và 0,896 lít H2 (đktc). Cho X tác dụng lượng dư dung dịch AgNO3 sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) và b gam chất rắn. Tính giá trị của b? Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít hỗn hợp khí D gồm hai khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí có tỉ khối so với Hiđro là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và 47,518 gam kết tủa E. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam rắn F. Để hòa tan F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng muối có trong B? (Các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Câu 29: Có các quy trình sản xuất các chất như sau: (2) (C6H10O5)n → C6H12O6 (1) 2CH4 → C2H2 + 3H2 (3) CH3OH + CO → CH3COOH (4) CH2=CH2 → CH3-CHO Có bao nhiêu quy trình sản xuất ở trên là quy trình sản xuất các chất trong công nghiệp? Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg, Na2O bằng 800 ml dung dịch Y chứa H2SO4 0,5M và HCl 0,625M vừa đủ thu được dung dịch Z và 5,6 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? Câu 31: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, amilozo, xenlulozo bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là Câu 32: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 75,6 lít khí CO2 (đktc) và 58,05 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa b gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của b là Câu 33: Hợp chất khí X thu được khi cho Canxi cacbua vào nước. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất) (1) X tác dụng với H2O (1:1) có xúc tác là HgSO4/80°C thu được chất hữu cơ Y. (2) Y tác dụng với H2 (1:1) có Ni/t0 thu được chất hữu cơ Z. (3) Z tác dụng với axit glutamic/ khí HCl dư theo tỉ lệ 1:1 thu được chất hữu cơ T. Phân tử T có bao nhiêu nguyên tử Hiđro ? Câu 34: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 45,05 gam chất rắn E. Tìm giá trị của m? Trang 4/5 – Mã đề 001


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 23,9 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và etilen glicol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Nếu cho 23,9 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch chứa đồng thời KOH 1M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu? Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp (Ba và NaHSO4) vào H2O dư. (b) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3. (c) Cho Na2O vào dung dịch CuSO4. (d) Đun nóng một mẫu nước cứng toàn phần. (e) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. (f) Cho NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 và đun nóng. Liệt kê những thí nghiệm sau phản ứng vừa thu được chất rắn vừa có khí thoát ra? Câu 37: X là hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức Y, một axit đơn chức Z, không no (có một liên kết đôi C=C) và este T thuần chức tạo bởi Y và Z ( tất cả đều mạch hở). Biết tỉ khối của X so với hiđro là 70,2. Đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam X thu được 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho K dư vào lượng X trên thấy thoát ra 0,035 mol khí H2. Tính phần trăm khối lượng của Z có trong X? Câu 38: Nung m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe3O4 (ở nhiệt độ cao, không có Oxi) được chất rắn B. Chia B thành hai phần: Phần I tác dụng dung dịch NaOH dư thì có 0,3 mol NaOH phản ứng thu được V lít khí H2 và chất rắn D. Cho chất rắn D tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 3V lít khí H2 (đktc). Phần II tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 10V lít khí H2 (đktc). Tính giá trị m? (phản ứng xảy ra hoàn toàn.) Câu 39: Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,525 mol hỗn hợp khí A gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ A qua dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 thu được dung dịch B chứa 41,1 gam chất tan, khí thoát ra chứa CO và H2. Cô cạn dung dịch B rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 31,8 gam chất rắn. Giá trị của a là? Câu 40: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị bên.

DẠ

Y

Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?

Trang 5/5 – Mã đề 001


UBND TỈNH NAM ĐỊNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Họ và tên học sinh :....... Số báo danh : ……….………………….

FI CI A

L

ĐỀ DỰ BỊ

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 05 trang)

Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Phần I. Trắc nghiệm một lựa chọn (Thí sinh ghi đáp án vào ô tương ứng của tờ giấy thi)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (b) Cho kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. (c) Cho Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl. (e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có khí thoát ra là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 2: Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 3: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 2,8 gam Fe vào 720 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 85,96. B. 38,88. C. 77,76. D. 64,8 Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 5: Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh nhạt. Chất X là A. glixerol. B. CH3COOH. C. etylen glicol. D. saccarozơ. Câu 6: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và tinh bột đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (c) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mĩ phẩm. (d) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. (h) Khi trùng ngưng vinyl clorua thu được nhựa PVC. Số phát biểu đúng là? A. 7 B. 6 C. 5. D. 4 Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,24. B. 3,65. C. 2,70. D. 2,34. Câu 8: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là A. 33.6 gam B. 32,2 gam C. 30,8 gam. D. 35,0 gam. Trang 1/5 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 9: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. NaOH. B. H2SO4. C. CH3NH2. D. C6H5NH2. Câu 10: X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2 X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl nX3 + nX2 → poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O Phát biểu nào sau đây sai ? A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng, C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8. Câu 11: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. saccarozơ và tinh bột. B. fructozơ và glucozơ. C. glucozơ và saccarozơ. D. glucozơ và xenlulozơ. Câu 12: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3 dư. (c) Cho dung dịch KHCO3 dư vào dung dịch KAlO2. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3. (e) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 13: Điện phân nóng chảy NaCl xảy xa quá trình A. Oxi hóa Na+ trên catot. B. Khử Cl- trên anot. C. khử Cl- trên catot. D. Quá trình khử Na+ trên catot. Câu 14: Thủy phân a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 21,7 lít O2 (đktc), thu được 11,475 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 4 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị gần nhất của m là A. 11,6. B. 9,4. C. 11,1 D. 8,8. Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. (b) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch HCl. (c) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. (g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 17: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 4 : 5.

B. 2 : 3.

C. 5 : 4.

D. 4 : 3. Trang 2/5 – Mã đề 001


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 18: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78), là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau: - X, Y, Z đều tác dụng được với Na - Y, Z tác dụng được với NaHCO3. - X, Y đều có phản ứng tráng bạc. Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, giá trị của m gần nhất với A. 44,4 B. 22,2 C. 11,1 D. 33,3 Câu 19: Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng) và thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Hỗn hợp gồm Al và Na (1 : 2) cho vào nước dư; (b) Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) cho vào nước dư; (c) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (2 : 1) cho vào dung dịch HCl dư; (d) Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư; (e) Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư; (f) Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và tạo thành dung dịch trong suốt là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 20: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2 có tỷ khối so với He là 3,9. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ gồm Fe2O3 và CuO (nung nóng), khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 8,7 gam. Rắn còn lại trong ống sứ gồm Fe, Cu, Fe2O3, CuO cho vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 4,48 B. 6,72 C. 8,96 D. 11,2 Câu 21: Hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3 (tỉ lệ mol 1 : 2). Tiến hành thí nghiệm cho H2O dư vào hỗn hợp rắn như hình vẽ:

DẠ

Y

M

Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Hỗn hợp X gồm hai khí là C2H4 và CH4. (b) Khí Y là CH4. (c) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X, thu được số mol H2O lớn hơn CO2. (d) Thay vì cho CaC2 và Al4C3 phản ứng với nước, ta có thể cho hỗn hợp này phản ứng với dung dịch axit HCl. (e) Trong hợp chất CaC2, C có hóa trị 1; trong hợp chất Al4C3, C có hóa trị 4. (g) Phản ứng xảy ra trong bình Br2 dư là phản ứng oxi hóa - khử. A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 22: Cho a mol axit glutamic vào 200 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị a là A. 0,02. B. 0,015. C. 0,01. D. 0,025. Câu 23: Cho dãy các tơ sau: xenlulozơ triaxetat, nitron, visco, nilon-6, nilon-6,6. Liệt kê các tơ thuộc poliamit? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch H2SO4 loãng (điện cực trơ), thu được khí O2 ở anot. (b) Cho than cốc tác dụng với ZnO ở nhiệt độ cao, thu được Zn và CO. (c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. Trang 3/5 – Mã đề 001


D. 2

L

(e) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3, thu được chất rắn gồm Mg và Fe. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5

FI CI A

Phần II: Thí sinh tự ghi câu trả lời vào giấy thi theo hàng dọc.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 25: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CO3 (tỉ lệ mol các chất tan lần lượt là 1 : 2). (b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. (c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho dung dịchNaHCO3 vào dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1 : 1). (g) Dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl2 (tỉ lệ mol 3:1). Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa hai muối? Câu 27: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là? Câu 28: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí H2 và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được (m + 42,6) gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4) và 3m gam muối sunfat. Giá trị của m là Câu 29: Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglixerit Y. Thủy phân hoàn toàn 64,52 gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 67,08 gam hỗn hợp F gồm muối natri stearat và natri oleat. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 64,52 gam E thu được 4,14 mol CO2 và 3,90 mol H2O. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là Câu 30: Cho 48,4 gam hỗn hợp gồm X (C5H16O3N2) và Y (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 8,96 lít một amin đơn chức ở thể khí (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất, gần giá trị nào nhất sau đây? Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm với các cặp chất sau: (1). O3 tác dụng với dung dịch KI. (5). KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng. (2). Axit HF tác dụng với SiO2. (6). Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2. (3). MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng. (7). Cho khí NH3 qua CuO nung nóng. (4). Khí SO2 tác dụng với nước Cl2. (8). Cho Na2S2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Hãy cho biết, những thí nghiệm tạo ra đơn chất là những thí nghiệm số mấy? Câu 32: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là Câu 33: Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là: Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 26,46 gam một hợp chất hữu cơ X chứa hai loại nhóm chức cần 30,576 lít O2 (đktc), thu được H2O, N2 và 49,28 gam CO2. Biết rằng trong phân tử X chỉ chứa một nguyên tử N. Mặt khác, cho KOH dư tác dụng với 26,46 gam X thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol Z, T là đồng đẳng liên tiếp và m gam muối. Biết rằng MZ < MT và MY = 39. Giá trị của m là Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn gồm Fe2O3, Fe(NO3)2, Zn bằng 480 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 30,585 gam chất tan và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Trang 4/5 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

(N2O, NO, H2) có tỉ khối với He là 6,8. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X ở trên thấy thu được 0,112 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất ) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là Câu 36: Cho các phát biểu sau: (1) Thành phần chính của khoáng vật apatit có công thức Ca5(PO4)3F. (2) Khi đốt trong khí oxi, amoniac cháy với ngọn lửa màu xanh. (3) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3. (4) Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh. (5) NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. (6) Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ. Liệt kê các phát biểu không đúng ? Câu 37: Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) X + HCl → T + NaCl Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Hai chất E và F đều có phản ứng tráng gương. (d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH. (e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. Số phát biểu đúng là Câu 39: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,92 gam bột Fe, thấy thoát ra 672 ml khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là Câu 40: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm chứa khoảng 4 ml dung dịch H2SO4 70%. Khuấy đều hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Bước 2: Đặt ống nghiệm vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội sau đó cho dung dịch NaOH 10% vào đến môi trường kiềm. Bước 3: Cho khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm sau bước 2. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam. (b) Sau bước 2, dung dịch thu được chứa cả glucozơ và fructozơ. (c) Khi thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%, thì tốc độ thủy phân nhanh hơn. (d) Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch sau bước 2 và đun nhẹ thì xuất hiện kết tủa Ag. (e) Nhúm bông cũng thủy phân hoàn toàn trong dung dịch HCl 36,5%, đun nhẹ. Số phát biểu đúng là

Trang 5/5 – Mã đề 001


UBND TỈNH NINH BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

FI CI A

L

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 08 trang)

Họ và tên học sinh :........................................................ Số báo danh : ……….………………….

Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. I. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala) và 1 mol valin (Val). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Gly-Gly-Val nhưng không thu được peptit nào sau đây? A. Gly-Gly-Gly. B. Gly-Ala-Gly. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Gly. Câu 2: Cho ancol X có công thức phân tử là C5H12O. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken duy nhất. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 3: Cho chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và muối natri của axit cacboxylic Z. Biết rằng Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C thu được một anken duy nhất. B. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam. C. X là hợp chất hữu cơ đa chức. D. Z có phản ứng tráng gương. Câu 4: Axit salixylic (axit o-hiđroxi benzoic) tác dụng với ancol metylic (có xúc tác, t°) tạo ra este X, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra este Y. Cho X, Y lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH đều thu được chất hữu cơ M. Công thức cấu tạo của M là A. CH3COONa. B. o-HO-C6H4-COOCH3. C. o-NaO-C6H4-COONa. D. o-HOOC-C6H4-OOC-CH3. Câu 5: Cho các phát biểu sau (a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng (b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước Svayde. (c) Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi cho tác dụng với H2 (Ni, t°). (d) Ở điều kiện thường, etylamin là chất lỏng, tan nhiều trong nước. (e) Metylamin có tính bazơ mạnh hơn phenylamin. (g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím. (h) Có thể phân biệt axit fomic và but-1-in bằng dung dịch AgNO3 trong NH3. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 6: Chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và sobitol. B. fructozơ và sobitol. C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 7: Dãy các kim loại nào sau đây tan hết trong axit HCl loãng, dư, ở điều kiện thường? A. Na, K, Cu. B. Ca, Mg, Al. C. Cr, Mg, Hg. D. Na, Ag, Be. Trang 1/8 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 8: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 nung nóng, thu được MgO và Fe. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, xảy ra ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho mẩu Na vào dung dịch muối CuSO4, sau phản ứng thu được Cu kim loại. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 9: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét. Tơ nitron được tổng hợp từ monome nào sau đây? A. Axit ԑ - aminocaproic. B. Vinyl clorua. C. Caprolactam. D. Acrilonitrin. Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S. (c) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (f) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 11: Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, CH3NH3HCO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2? A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 12: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng tinh thể NaCl với dung dịch H2SO4 đặc. (c) Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc. (d) Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (e) Cho K2S vào dung dịch AlCl3. (f) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (g) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng. (h) Cho CuS vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 13: Đun nóng hỗn hợp gồm chất X có công thức phân tử CH4ON2 và chất Y có công thức phân tử C2H10O3N2 với dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Z gồm hai khí và dung dịch gồm hai chất tan, trong đó có một muối T. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất X tác dụng với dung dịch HCl thấy khí không màu thoát ra. B. Muối T có công thức là NaNO3. C. Y là chất lưỡng tính. D. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm, có tính oxi hóa rất mạnh.

Trang 2/8 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

B. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4, thu được dung dịch có màu da cam. C. Cr2O3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng. D. Trong môi trường axit, các muối Cr(III) thể hiện tính oxi hóa. Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 thu được chất rắn X và khí Y. Cho chất rắn X vào nước thu được chất rắn không tan E và dung dịch Z. Cho E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch Z chứa A. Ba(AlO2)2 và Mg(OH)2. B. Ba(OH)2. C. Ba(AlO2)2. D. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. Câu 16: Cho các phản ứng hóa học sau: (a) BaCl2 + H2SO4 → (b) Ba(OH)2 + Na2SO4 → (c) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → (d) Ba(OH)2 + H2SO4 → Số phản ứng có phương trình ion thu gọn Ba2+ + SO42- → BaSO4 là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 17: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4 trong dung dịch HCl không thấy khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là A. x + y = z + 2t. B. x + y = z + t. C. x + y = z + 2t. D. x + y = 2z + 3t. Câu 18: Cho các chất: Cu, Al2O3, FeCl2, Fe2(SO4)3, BaCl2, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 19: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan là A. Fe(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Câu 20: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đốt dây sắt trong khí clo dư. (b) Nung hỗn hợp gồm bột sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí). (c) Cho bột sắt dư vào dung dịch axit nitric loãng. (d) Cho bột sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. (e) Cho bột đồng vào dung dịch sắt (III) clorua. (f) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohiđric. Số thí nghiệm chỉ tạo ra muối sắt (II) là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 21: Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k) ∆H < 0. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. Câu 22: Cho hỗn hợp X gồm silic và nhôm. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa chất nào sau đây? A. NaOH. B. KHCO3. C. HCl. D. BaCl2. Câu 23: Cho các chất sau: C2H5NH2 (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4), p-O2N-C6H4NH2 (5). Lực bazơ của các chất giảm dần theo thứ tự là A. (2), (5), (3), (1), (4). B. (4), (1), (3), (5), (2). C. (5), (2), (3), (1), (4). D. (4), (1), (3), (2), (5). Câu 24: Cho các dung dịch sau đều có nồng độ 0,1M: KOH, Ba(OH)2, NaCl, H2SO4, Na2CO3. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là Trang 3/8 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 25: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên do một phần bức xạ trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. O2. B. SO2. C. N2. D. CO2. Câu 26: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cu. B. Al. C. Cr. D. Ag. Câu 27: Cho ba lá kẽm giống nhau vào ba dung dịch có nồng độ mol và thể tích như nhau (lấy dư), đựng trong ba ống nghiệm riêng biệt được đánh số thứ tự (1), (2), (3). Sau khi phản ứng kết thúc, lấy ba lá kẽm ra cân thấy: lá kẽm thứ nhất không thay đổi khối lượng; lá kẽm thứ hai có khối lượng giảm đi; lá kẽm thứ ba có khối lượng tăng lên. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào lá kẽm, ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt chứa dung dịch A. Pb(NO3)2, NiSO4, MgCl2. B. MgCl2, FeCl2, AgNO3. C. FeSO4, NaCl, Cr(NO3)3. D. AlCl3, CuCl2, FeCl2. Câu 28: Cho sơ đồ: NaHCO3 + X → Na2SO4 + Y → NaCl + Z → NaNO3. Chất X, Y, Z lần lượt là A. (NH4)2SO4, HCl, HNO3. B. H2SO4, BaCl2, HNO3. C. K2SO4, HCl, AgNO3. D. NaHSO4, BaCl2, AgNO3. Câu 29: Cho chất X có công thức phân tử là C11H10O4 và sơ đồ phản ứng sau : (1) X + NaOH → Y + Z + T + H2O (2) Y + NaOH → CH4 + Na2CO3 (Biết nY : nNaOH = 1 : 2) (3) Z + AgNO3 + NH3 + H2O → M + Ag + NH4NO3 (4) T + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Công thức phân tử của Y là C2H3O2Na. B. Chất X có 2 công thức cấu tạo phù hợp. C. Trong phân tử Z có 4 nguyên tử hiđro. D. T là chất lưỡng tính. Câu 30: Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X → Y + CO2 (tº) (b) Y + H2O → Z (c) T + Z → R + X + H2O (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. KHCO3, Ba(OH)2. B. Ba(OH)2, KHCO3. C. K2CO3, KOH. D. KOH, K2CO3. Câu 31: Cho các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, nilon-6, tơ nitron. Những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. B. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron. C. sợi bông và tơ visco. D. tơ visco và tơ nilon-6. Câu 32: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Alanin. B. Metylamin. C. Axit axetic. D. Phenylamin. Câu 33: Trong các chất: axetilen, anđehit fomic, vinyl axetat, isoamyl axetat, triolein, axit acrylic. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 34: Để mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành trong phòng thí nghiệm người ta có các hình vẽ (1), (2), (3) như sau:

Trang 4/8 – Mã đề 001


L FI CI A

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Phát biểu đúng liên quan đến các hình vẽ này là: A. Phương pháp theo hình (1) có thể áp dụng thu các khí: H2, SO2, Cl2, NH3. B. Phương pháp theo hình (1), (3) đều có thể áp dụng thu các khí: NH3, H2, N2. C. Phương pháp theo hình (2) có thể áp dụng thu các khí: CO2, N2, SO2, Cl2. D. Phương pháp theo hình (3) có thể áp dụng thu các khí: O2, H2, N2. Câu 35: Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong X là A. 1,8 gam. B. 4,6 gam. C. 2,4 gam. D. 3,6 gam. Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và khí N2O duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy khí mùi khai thoát ra đồng thời thu được 8,7 gam kết tủa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 0,64 mol. B. 0,5 mol. C. 0,6 mol. D. 0,56 mol. Câu 37: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đậm đặc có H2SO4 đặc, nóng xúc tác. Để thu được 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng vừa đủ dung dịch chứa m kg axit nitric. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%, giá trị của m là A. 21 kg. B. 42 kg. C. 30 kg. D. 10 kg. Câu 38: Cho 4,12 gam α–amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl (dư) thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là A. H2NCH(C2H5)COOH. B. H2NCH(CH3)COOH. C. H2N[CH2]2COOH. D. H2NCH2CH(CH3)COOH. Câu 39: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; 0,02 mol Cr2O3 và 0,03 mol FeO thu được 7,36 gam hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của V là A. 0,2. B. 0,5. C. 1,2. D. 0,8. Câu 40: Cho hỗn hợp bột X chứa 0,02 mol Al và x mol Fe vào 400ml dung dịch Y gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 12,32 gam kim loại. Giá trị của x là A. 0,07. B. 0,035. C. 0,06. D. 0,05. Câu 41: Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và 2 amin X, Y no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2, 7,56 gam nước và 5,376 lít khí CO2 (đktc). Phân tử khối của chất X là A. 59. B. 31. C. 45. D. 73. Câu 42: Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là A. 3,696. B. 1,232. C. 7,392. D. 2,464. Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 18,0. B. 24,0. C. 23,2. D. 12,6. Trang 5/8 – Mã đề 001


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 44: Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n-2O2) và axit Y (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 28,0 gam E thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,35 mol. Nếu đun nóng 28,0 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,15 mol CH3OH và a gam muối. Giá trị của a là A. 39,2. B. 33,6. C. 42,8. D. 41,0. Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOCH3, HCOOC2H3 và CH3COOCH3 thu được m gam H2O và 21,952 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Giá trị của m là A. 8,1 gam. B. 9,0 gam. C. 10,8 gam. D. 12,6 gam. Câu 46: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C = C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng este không no trong X gần nhất với giá trị là A. 40,8%. B. 38,8%. C. 29,3%. D. 34,1%. Câu 47: Cho dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M; dung dịch Y gồm HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 300 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y và khuấy đều thu được V lít khí CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch Z. Thêm 100 ml dung dịch gồm KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là A. 0,448 và 25,8. B. 0,448 và 11,82. C. 1,0752 và 8,274. D. 1,0752 và 22,254. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,09. Câu 49: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu (gam)

Khối lượng catot tăng (gam)

1930

m

Một khí duy nhất

2,70

7720

4m

Hỗn hợp khí

9,15

t

5m

Hỗn hợp khí

11,11

M

Thời gian điện phân (giây)

Khí thoát ra ở anot

DẠ

Y

Giá trị của t là A. 10615. B. 9650. C. 11580. D. 8202,5. Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm etylamin và đimeylamin bằng lượng O2 vừa đủ. Cho toàn bộ sản phẩm cháy sinh ra vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là A. 28,9. B. 50,1. C. 26,1. D. 35,2. Câu 51: Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở, không no (có một liên kết đôi C=C; MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau: - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol H2O. - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng. Trang 6/8 – Mã đề 001


OF

FI CI A

L

- Phần 3: Cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 6,66. B. 6,80. C. 5,04. D. 5,18. Câu 52: Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:

M

QU Y

NH

ƠN

Giá trị của a là A. 8,10. B. 4,05. C. 5,40. D. 6,75. Câu 53: Nung nóng 60,01 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian thu được khí O2 và 48,81 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ dung dịch chứa 1,6 mol HCl thu được 9,688 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là A. 70,83%. B. 72,92%. C. 77,08%. D. 75,00%. Câu 54: Đun nóng 0,25 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 nhiều hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ hai amino axit X và Y có công thức dạng H2NCnH2nCOOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 1,05 mol muối của X và 0,35 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 66,0 gam T cần vừa đủ 3,15 mol O2. Phân tử khối của T1 là A. 359. B. 402. C. 303. D. 387. Câu 55: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là A. Na. B. Rb. C. K. D. Li. Câu 56: Cho 20,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào nước (dư) thấy còn lại 10,08 gam rắn không tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 20,88 gam X trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Y chỉ gồm các muối của kim loại và hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu (trong đó có một khí hóa nâu). Tỉ khối của Z so với He bằng 4,7. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào Y thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 101. B. 106. C. 103. D. 104.

Y

II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

DẠ

Câu 1: (2,0 điểm) 1. Viết phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hoá sau:

Biết X là muối amoni chứa lưu huỳnh có phân tử khối là 51. Trang 7/8 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

2. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X no, mạch hở thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 1 mol H2O. X phản ứng với được dung dịch AgNO3/NH3. Viết công thức cấu tạo có thể có của X và phương trình hóa học xảy ra. Câu 2: (2,0 điểm) 1. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc) thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,8 gam NaOH (đun nóng) thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Tính khối lượng muối của axit cacboxylic trong T. 2. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CmH2m+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,24 mol O2 thu được N2, H2O và 0,2 mol CO2. Mặt khác, cho 0,12 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp Z gồm hai khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m. Câu 3: (2,0 điểm) 1. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng (đến dư) vào dung dịch X gồm 0,05 mol Ba(OH)2 và 0,15 mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2). Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl phản ứng và giải thích. 2. Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 0,65 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,06 mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 57,6 gam; đồng thời thu được 24,36 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của N2O trong hỗn hợp khí Z.

Trang 8/8 – Mã đề 001


UBND TỈNH PHÚ THỌ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Họ và tên học sinh :............. Số báo danh : ……….………………….

FI CI A

L

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 08 trang)

Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. A. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

NH

ƠN

OF

Câu I (3,0 điểm): 1) Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (Biết trong môi trường axit, MnO4- bị khử thành Mn2+). 2) Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:

DẠ

Y

M

QU Y

Cho biết: - Các chất (A), (B), (D) là hợp chất của natri. - Các chất (M), (N) là hợp chất của nhôm. - Các chất (P), (Q), (R) là hợp chất của bari. - Các chất (N), (Q), (R) là các chất kết tủa. - (X) là chất khí không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong. - (Y) là muối của natri, dung dịch (Y) làm đỏ quỳ tím. 3) Các chất hữu cơ A, B, C, D mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4 đều phản ứng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:2. Trong đó: A, B đều tạo ra một muối, một ancol; C, D đều tạo ra một muối, một ancol và nước. Biết rằng khi đốt cháy muối do A, C tạo ra thì trong sản phẩm cháy không có nước. Xác định A, B, C, D và viết phương trình phản ứng với dung dịch NaOH. Câu II (2,0 điểm): 1) Hỗn hợp X gồm một anđehit và một hiđrocacbon đều mạch hở (tỉ lệ mol là 1 : 1). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho 0,05 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được m gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của anđehit, hiđrocacbon và tìm giá trị của m. 2) Hai chất hữu cơ X, Y được tạo bởi các nguyên tố C, H, O; trong đó cacbon chiếm 40% khối lượng mỗi chất; khối lượng mol của X gấp 1,5 lần khối lượng mol của Y. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp gồm X và Y cần dùng 1,68 lít oxi (đktc). Cho 1,2 gam Y tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối khan. Cho 1,8 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 1,647m gam muối khan. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của X, Y. Câu III (2,0 điểm): Trang 1/8 – Mã đề 001


FI CI A

L

Chia hỗn hợp G gồm hai oxit của hai kim loại R và M thành hai phần bằng nhau. Cho CO dư phản ứng hết với phần một tạo ra hỗn hợp H gồm hai kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75 M thấy tạo thành 59,1 gam kết tủa, đun nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần hai bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 2 M và H2SO4 1 M, không có khí thoát ra. 1) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng. 2) Cho H vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí (đktc) thoát ra và khối lượng dung dịch tăng 16,2 gam, phần chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của H. Xác định công thức và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp G. Câu IV (1,0 điểm): Tổ chức Y tế Thế giới WHO giới thiệu một công thức để pha chế 10,0 lít dung dịch sát khuẩn sử dụng trong phòng dịch Covid-19 như sau: Thể tích (ml)

OF

Hóa chất Dung dịch etanol (rượu etylic) 96o

8333 ml

Dung dịch hiđro peroxit 3%

417 ml

145 ml

Nước cất đã đun sôi, để nguội

ƠN

Dung dịch glyxerol 98%

Phần còn lại

NH

1) Hãy cho biết vai trò của etanol và glixerol trong dung dịch trên. 2) Độ rượu cho biết số ml rượu etylic nguyên chất (d = 0,8 g/ml) có trong 100 ml dung dịch rượu. Tính khối lượng rượu etylic có trong 8333 ml rượu 96° (96 độ) ở trên. 3) Trong công nghiệp người ta có thể sản xuất Glixerol từ dầu thực vật. Nhà máy sản xuất Glixerol chứa dầu thực vật trong các bể chứa, sau một thời gian nhà máy phải làm sạch bể chứa dầu trước khi cho công nhân xuống vệ sinh. Dựa trên kiến thức hóa học về dầu thực vật, hãy giải thích quy trình trên.

QU Y

B. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (12,0 điểm)

DẠ

Y

M

Câu 1: Chất nào sau đây không phải là chất điện li? A. CH3COONa. B. C2H5OH. C. HCl. D. NaOH. Câu 2: Nhiệt phân KNO3 thu được A. KNO2, NO2, O2. B. K, NO2, O2. C. K2O, NO2. D. KNO2, O2. Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, ancol etylic là nguyên liệu để điều chế hidrocacbon nào sau đây? A. C2H2. B. C2H4. C. CH4. D. C4H6. Câu 4: Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen. C. polietilen. D. polistiren. Câu 5: Cho các chất: NaOH, NH3, NaHCO3, AgNO3 (trong dung dịch NH3). Số chất phản ứng được với dung dịch axit fomic là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây thép trong bình đựng khí O2. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. C. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dung dịch chứa HCl và KNO3 không hòa tan được bột đồng. B. Photpho trắng dễ bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 40°C. C. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt. D. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư. Trang 2/8 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. B. Dung dịch bão hòa của anđehit fomic có nồng độ 37-40% được gọi là fomon. C. Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni, đun nóng được ancol bậc hai. D. Ở điều kiện thường, HCHO, CH3CHO là chất khí, không tan trong nước. Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai? A. Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol. B. Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. C. Hiđro hóa triolein thu được tripanmitin. D. Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Số nguyên tử O có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5. C. Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. D. Trong tơ nilon- 6 có chứa các liên kết peptit. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (a) Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ hầu như không đổi có nồng độ khoảng 0,1%. (b) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac. (c) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ. (d) Thủy tinh hữu cơ và tơ capron đều được điều chế từ phản ứng trùng hợp các monome tương ứng. (e) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°), thu được tristearin. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12: Cho các phản ứng sau: (a) FeS + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) HCl + KHS → KCl + H2S (e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai? A. NaHCO3 dùng làm thuốc giảm đau dạ dày. B. Thủy tinh lỏng là dung dịch đặc Na2SiO3 và K2SiO3. C. Si không tan trong dung dịch NaOH loãng. D. CO2 được dùng để sản xuất nước đá khô. Câu 14: Cho các phát biểu sau: (a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ. (b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (c) Phân đạm cung cấp nguyên tố photpho cho cây trồng. (d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm. (e) Phân urê có công thức là (NH4)2CO3. (g) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. Số phát biểu đúng là

Trang 3/8 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 15: Cho các phát biểu sau: (a) Phenol là chất rắn, tan tốt trong nước ở 70°C. (b) Tính axit của phenol mạnh hơn nước là do ảnh hưởng của gốc phenyl lên nhóm -OH. (c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục. (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. (e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (-C6H5 là gốc phenyl). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 17: Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao (không có mặt O2), thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH (dư), thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch chứa AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho dung dịch HCl vào E, thu được khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất tan trong E là A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3. C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3. D. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Câu 18: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là A. 0,08. B. 0,04. C. 0,10. D. 0,05. Câu 19: Đốt cháy m gam photpho trong oxi dư thu được chất rắn X. Cho X phản ứng với 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được 9,448 gam chất rắn khan, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 1,085. B. 1,302. C. 1,426. D. 1,395. Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 2M thu được 7,168 lít CO2 (đktc). Cho phần hai tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,18. B. 0,40. C. 0,20. D. 0,36. Câu 21: Hỗn hợp E chứa 2 ancol X và Y đều no, mạch hở phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy 17,45 gam hỗn hợp E cần dùng 0,875 mol O2. Mặt khác, cho 17,45 gam hỗn hợp E tác dụng với Na dư, thu được 5,32 lít khí H2 (đktc). Nhận định nào sau đây là đúng? A. Số nguyên tử H trong Y là 8. B. X chỉ có một cấu tạo duy nhất. C. Y có ba công thức cấu tạo. D. Số mol của X trong E là 0,125 mol. Câu 22: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,32 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 190. B. 170. C. 120. D. 240. Trang 4/8 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 23: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần 8,96 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là A. 31,0 gam. B. 33,0 gam. C. 42,4 gam. D. 29,4 gam. Câu 24: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối Z. Tổng giá trị (a+b) gần nhất với A. 1,1. B. 1,5. C. 1,0. D. 1,2. Câu 26: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 43,0 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 17,76. B. 24,48. C. 15,52. D. 26,64. Câu 27: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho) X + Y → Z + A↑ + B NaOH + Y → Z + B Ba(OH)2 + Z → C↓ + 2NaOH Ba(OH)2 + Y → C↓ + NaOH + B Biết X, Y là hai hợp chất của lưu huỳnh, có cùng thành phần nguyên tố và MX + MY = 224. Cho các phát biểu sau: (a) Khí A là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính. (b) Kết tủa C bền với nhiệt, không tan trong dung dịch axit HCl. (c) X có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. (d) Dung dịch chứa Z hoặc Y đều làm quỳ tím hóa đỏ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch chứa NaCl và CuSO4. (b) Cho khí CO dư đi qua bột MgO, nung nóng. (c) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi. (d) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4. (e) Cho Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm sinh ra kim loại là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29: Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là A. 22,7%. B. 15,5%. C. 25,7%. D. 13,6%. Câu 30: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Trang 5/8 – Mã đề 001


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% đến dư vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được hiện tượng không đổi. Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70oC. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (b) Ở bước 2 quan sát được hiện tượng xuất hiện kết tủa rồi lại tan hết thành dung dịch trong suốt. (c) Có thể thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng không đổi. (d) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15NO7. (e) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất khử. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho a mol Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Thêm dung dịch KOH dư vào dung dịch Z thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn E. Mối quan hệ giữa a, b được biểu diễn qua sơ đồ bên

DẠ

Y

M

Mặt khác, dẫn khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X trong ống sứ nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn G. Khối lượng của G là A. 48,8 gam. B. 64,8 gam. C. 47,2 gam. D. 46,8 gam. Câu 32: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no, ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào sau đây là sai? A. Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 24 gam M là 10 gam. B. Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol. C. Giá trị của m là 30,8. D. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 6,67%. Câu 33: Cho chất X có công thức phân tử là C6H13NO4 và chất Y có công thức phân tử là C6H16O4N2. Lấy m gam hỗn hợp X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH đun nóng thu được hai muối M và N có khối lượng là 30,9 gam (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và một muối của α-aminoaxit, MM < MN), amin T và 0,1 mol ancol Z. Biết Z, T, M, N có cùng số nguyên tử cacbon, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 25,30. B. 26,15. C. 33,45. D. 16,33. Trang 6/8 – Mã đề 001


ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 34: Đốt cháy 17,96 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thu được 59,1 gam kết tủa. Nếu cho 8,98 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 8,90. B. 14,25. C. 12,60. D. 11,40. Câu 35: Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M, thu được dung dịch A. Trung hòa A bởi 200 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư, thu được 35,20 gam CO2 và 18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy b gam muối trong oxi dư, thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số nguyên tử H trong công thức phân tử của este X là A. 8. B. 12. C. 14. D. 16. Câu 36: Hỗn hợp E gồm: axit cacboxylic X, anđehit Y và ancol Z (đều mạch hở, chứa không quá 4 nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó X và Y đều no; Z không no, có một nối đôi C=C). Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol E, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 28,8 gam H2O. Biết E lần lượt phản ứng với Na (tạo ra khí H2) và NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng nE : nNa = 3 : 5 và nE : nNaOH = 3 : 2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 35,86%. B. 52,59%. C. 14,25%. D. 36,89%. Câu 37: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm cho ở bảng sau: Khối lượng catot tăng (gam)

Khí thoát ra ở anot

Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu (gam)

965

m

Một khí duy nhất

2,70

3860

4m

Hỗn hợp khí

9,15

t

5m

Hỗn hợp khí

11,11

QU Y

NH

Thời gian điện phân (giây)

DẠ

Y

M

Giá trị của t là A. 4101. B. 5790. C. 9650. D. 11580. Câu 38: Hòa tan 33,275 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCl2, Fe(NO3)2 vào dung dịch Y chứa HCl và 0,05 mol NaNO3, thu được 5,04 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, dZ/H2 = 65/9 và dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 dư vào T thì thấy có 1,42 mol AgNO3 phản ứng, thu được 0,448 lít NO và 195,25 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30. B. 35. C. 40. D. 41. Câu 39: Hòa tan 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau: (a) Giá trị của m là 82,285 gam. (b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol. (c) Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X là 18,638%. (d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol. (e) Số mol Mg có trong X là 0,15 mol. Trang 7/8 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40: Hợp chất hữu cơ M mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử là C11H16O8. Cho 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 0,1 mol muối X, 0,05 mol muối Y và 0,1 mol chất hữu cơ Z tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam. Biết X, Z có cùng số nguyên tử cacbon. X và Y phản ứng với NaOH dư trong CaO khan, nung nóng đều thu được cùng một chất khí T. Cho các phát biểu sau: (a) M là hợp chất hữu cơ tạp chức. (b) Tổng khối lượng muối X và Y thu được là 16,5 gam. (c) Khí T là thành phần chính của khí thiên nhiên. (d) X và M đều tham gia phản ứng tráng bạc. (e) Axit hóa các muối X và Y đều thu được axit có cùng số nguyên tử H. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Trang 8/8 – Mã đề 001


UBND TỈNH QUẢNG NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

FI CI A

L

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 06 trang, 40 câu trắc nghiệm)

Họ và tên học sinh :....................................................... Số báo danh : ……….………………….

Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phenol cộng hợp được với brom nên dễ dàng làm mất màu nước brom. B. Phenol không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein nhưng làm đổi màu quỳ tím ẩm. C. Tất cả các ancol đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường. D. Ancol etylic, phenol đều phản ứng được với natri và với dung dịch NaOH. Câu 2: Cho các chất: (1) Axit axetic; (2) Metyl fomat; (3) Etylamin; (4) Ancol etylic. Dãy nào sau đây sắp xếp các chất trên theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải A. (1); (2); (4); (3). B. (3); (4); (2); (1). C. (2); (3); (4); (1). D. (3); (2); (4); (1). Câu 3: Cho các kim loại: K, Ag, Al, Fe, Cu, Mg. Bao nhiêu kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai? A. Các amin đều có tính bazơ nên đều phản ứng được với dung dịch HCl. B. Thủy phân hoàn toàn các peptit thì thu được hỗn hợp các α-amino axit. C. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao và phân hủy khi nóng chảy. D. Hầu hết peptit phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu xanh đặc trưng. Câu 5: Phương trình phản ứng hóa học nào sau đây đúng? A. 8Al + 15H2SO4 (đặc, nguội) → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O. B. Fe + 4HNO3 (đặc, nóng) → Fe(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. C. Fe(OH)2 + 2HNO3 (loãng, nguội) → Fe(NO3)2 + 2H2O. D. Fe + 2HCl (đặc, nguội) → FeCl2 + H2. Câu 6: Chất X là thành phần hóa học chính của khí biogas. Thực hiện chuyển hóa: X (1500°C, làm lạnh nhanh) → Y → Z. Biết Y là chất hữu cơ, mỗi mũi tên là 1 phản ứng. Chất Z không thể là A. benzen. B. vinylaxetilen. C. anđehit axetic. D. butan. -6 Câu 7: Trong số các polime sau đây: xenlulozơ, tơ nilon ,6, polietilen, cao su buna, tơ visco, tơ tằm, thủy tinh plexiglas. Có bao nhiêu polime tổng hợp? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 8: Khi pha loãng axit sunfuric đặc, nên rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không làm ngược lại. Vì sao? A. Để đảm bảo an toàn cho người thực hiện. B. Để tăng hiệu suất của quá trình pha loãng. C. Tránh nứt vỡ bình do sự nóng lên đột ngột khi axit sunfuric đặc tiếp xúc với nước. D. Dễ thu được dung dịch axit có nồng độ định trước. Câu 9: Hiđro hóa hỗn hợp gồm tripanmitin, triolein, tristearin và glixerol. Sau phản ứng có bao nhiêu chất tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 1/6 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 10: Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên (X) đã được loại bỏ tạp chất (tách riêng hợp chất chứa sắt) rồi đem cho phản ứng với dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và khí Z. Dung dịch Y không phản ứng với dung dịch BaCl2. Khí Z hóa nâu trong không khí, được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy tạo kết tủa trắng. Lọc lấy kết tủa, cho phản ứng với dung dịch HCl lại thấy khí thoát ra, khí này không phản ứng với nước brom. Quặng X là A. Xiđerit. B. hematit. C. manhetit. D. pirit. Câu 11: Cho 20 ml nước vào 50 ml dung dịch CH3COOH 0,1M, thu được dung dịch X. Bỏ qua sự phân ly của nước, so với dung dịch axit ban đầu, số mol H+ và độ pH của dung dịch X. A. lần lượt lớn hơn và bé hơn. B. lần lượt bé hơn và lớn hơn. C. đều bé hơn. D. đều lớn hơn. Câu 12: Cho một lượng dung dịch HCl vào dung dịch chứa axit amino axetic, sau đó thêm lượng dư dung dịch NaOH. Chất hữu cơ trong dung dịch thu được là A. ClNH3-CH2-COOH. B. ClNH3-CH2-COONa. C. NH2-CH2-COOH. D. NH2-CH2-COONa. Câu 13: Thủy phân isopropyl propionat thu được ancol có phân tử khối bằng A. 46. B. 74. C. 60. D. 32. Câu 14: Hòa tan crom (VI) oxit (màu 1) vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X có màu 2. Thêm dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch X thấy màu 2 chuyển thành màu 3. Các màu 1, 2, 3 tương ứng là A. đỏ thẫm, vàng, da cam. B. đỏ thẫm, da cam, vàng. C. xanh thẫm, vàng, da cam. D. xanh thẫm, da cam, vàng. Câu 15: Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat X thu được dung dịch chứa hai loại monosaccarit khác nhau. Chất X có thể là A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột. Câu 16: Quá trình hóa học xảy ra ở anot của bình điện phân và ở catot của hiện tượng ăn mòn gang trong không khí ẩm A. đều là oxi hóa. B. đều là khử. C. lần lượt là oxi hóa và khử. D. lần lượt là khử và oxi hóa. Câu 17: Cho các phát biểu sau: (1) Để bình chứa dung dịch H2S trong phòng thí nghiệm một thời gian sẽ xuất hiện chất rắn màu vàng dưới đáy bình do oxi không khí đã khử chậm H2S tạo thành lưu huỳnh. (2) Với hỗn hợp X gồm H2 và CO (có phân tử khối trung bình là MX), thể tích khí oxi cần dùng để phản ứng vừa đủ với một thể tích hỗn hợp X không phụ thuộc vào MX. (3) Từ F2 đến I2, tính oxi hóa của các đơn chất halogen giảm dần là do độ âm điện của các halogen giảm dần từ flo đến iốt. (4) Đun nóng (có xúc tác thích hợp) hỗn hợp gồm N2 và H2 một thời gian để phản ứng hóa học xảy ra, hỗn hợp thu được có tỉ khối hơi so với hỗn hợp ban đầu luôn lớn hơn hoặc bằng 1. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Điện phân 400 ml dung dịch chứa CuSO4 0,2M và HCl 0,1M (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10 A (hiệu suất 100%), sau một thời gian, thu được 0,672 lít khí (đktc) ở anot. Khối lượng (gam) kim loại đồng sinh ra là A. 5,12. B. 2,56. C. 1,28. D. 3,84. Câu 19: Cho dãy chuyển hóa (mỗi ký hiệu là 1 chất): X + NaOH → Y; Y + CO2 + H2O → Z; Z + H2SO4 loãng, dư → T. Biết T có phân tử khối lớn hơn 60; X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm; Z được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 3 sản phẩm đều là hơi và khí. Cho các phát biểu sau: (1) Các chất Y, T có thể được dùng để làm mềm nước cứng, trong đó Y làm mềm được mọi loại nước cứng, T chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời.

Trang 2/6 – Mã đề 001


L

OF

FI CI A

(2) Có thể dùng chất Y để pha chế nước giải khát (nước soda,.). (3) Có thể phân biệt hai dung dịch chứa riêng biệt chất Y và chất Z bằng dung dịch phenolphtalein. (4) Chất Y và T tan tốt trong nước, chất Z tan trong nước ít hơn nhiều so với Y và T. (5) Chất Z không bị nóng chảy khi nung ở nhiệt độ cao, áp suất thường. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20: Hình vẽ sau biểu diễn cách bố trí thí nghiệm thử tính chất của kim loại natri:

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

Cách bố trí nào là hợp lý nhất? A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 21: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al và CuO (không có không khí) một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được a lít khí không màu và dung dịch Z. Thêm lượng dư NaNO3 vào Z thu được b lít khí không màu, hóa nâu khi gặp không khí (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch sau phản ứng có pH nhỏ hơn 1. Nếu cho 2m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được c lít khí. Cho các thể tích đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biểu thức liên hệ giữa a, b và c là A. a = c/2 - 3b/2. B. a = c - 3b/2. C. b = (2a + 2c)/3. D. a = 3b/2 - 2c. Câu 22: Hỗn hợp X gồm Fe và Al. Cho m gam X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được a lít khí không màu. Cũng m gam X, khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 2,53a lít khí màu nâu (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm (%) khối lượng của Fe trong X có giá trị gần nhất với A. 46. B. 56. C. 65. D. 78. Câu 23: Bốn hiđrocacbon X, Y, Z, T mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường và đều có tỉ khối hơi so với heli bé hơn 13. Khi phân hủy mỗi chất thành hiđro và cacbon, thể tích khí thu được đều gấp hai lần thể tích ban đầu (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết X, Z không có đồng phân cấu tạo. Cho các phát biểu: (1) Lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn m gam Y nhiều hơn lượng cần dùng để đốt cháy hoàn toàn m gam Z. (2) Chất Y là đồng đẳng của chất T. Cả hai đều không có đồng phân hình học. (3) Hỗn hợp gồm Y và T phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa. (4) Trong hai chất X và Z, chỉ có một chất phản ứng được với brom trong CCl4. (5) Các khí Y, Z, T gần như không hiện diện trong khí mỏ dầu hay khi thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24: Giấm ăn có thể được sản xuất bằng cách cho giấm cái (con giấm) vào dung dịch rượu etylic loãng rồi để một thời gian. Cho 4 hệ được bố trí như sau:

Trang 3/6 – Mã đề 001


L FI CI A

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Hệ nào thuận lợi nhất cho quá trình lên men? A. (2). B. (4). C. (1). D. (3). Câu 25: Chất X (C, H, O, N) có phân tử khối bằng 89. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X thu được hơi nước, 0,25 mol N2, 1,5 mol CO2. Biết X tác dụng được với nước brom và là hợp chất lưỡng tính. X có thể là A. CH3-CH(NH2)-COOH. B. CH2=CH(NH2)-COOH. C. CH2=CH-COONH4. D. NH2-CH=CH-COOH. Câu 26: Cho hỗn hợp gồm axit glutamic và alanin (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) tác dụng với 288 ml dung dịch KOH 1M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 31,308. B. 37,808. C. 30,701. D. 28,620. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 9,51 gam tetrapeptit X có công thức Ala-Gly-Val-Ala, toàn bộ lượng CO2 và H2O sinh ra được hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 0,6M và Ca(OH)2 aM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng của dung dịch tăng thêm 10,64 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là A. 1,30. B. 0,13. C. 1,00. D. 0,65. Câu 28: Hỗn hợp X gồm ancol Y (CmH2m+2O) và axit cacboxylic Z (CnH2nO2) có tỉ lệ mol là 1: 1. Lấy a gam X cho tác dụng với Na (dư), thu được 1,68 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư, thu được 118,2 gam kết tủa. Đun a gam X (có xúc tác H2SO4) một thời gian, thu được b gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 35%. Giá trị của b gần nhất với A. 5. B. 7. C. 4. D. 6. Câu 29: Ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Hóa hơi 8,6 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi (đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Có bao nhiêu chất Z thỏa mãn các dữ kiện trên? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 30: Phản ứng giữa glixerol với hỗn hợp axit axetic và axit fomic có thể tạo thành tối đa bao nhiêu loại đieste khác nhau? A. 6. B. 4. C. 7. D. 8. Câu 31: Cho các chất lỏng: etyl axetat, glixerol, n-hexan, ancol etylic, nước chứa trong các ống nghiệm riêng biệt. Chỉ với thao tác thêm dung dịch NaOH, lắc đều, đun nóng (không ngửi), có thể phân biệt được bao nhiêu chất trong số các chất trên? A. 5. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 32: Axit fusidic là hợp chất kháng khuẩn cấu trúc steroid, có hoạt tính kìm khuẩn và diệt khuẩn, được dùng để bào chế thuốc điều trị nhiễm khuẩn đa nguyên phát hoặc thứ phát do một số chủng nhạy cảm gây ra. Biết rằng axit fusidic có công thức phân tử C31H48O6. Trong công thức cấu tạo cho dưới đây, chỉ một trong các vị trí được đánh dấu (khoanh bằng đường màu đỏ) đã được làm sai:

Trang 4/6 – Mã đề 001


L FI CI A

Lần chuẩn độ V dung dịch KMnO4 (ml)

NH

ƠN

OF

Vị trí đã được làm sai là A. (2). B. (4). C. (3). D. (1). Câu 33: Chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng với Na giải phóng H2 và làm mất màu nước brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X với lượng oxi vừa đủ thu được không quá 10,5 lít hỗn hợp khí Y (ở 136,6°C, 1 atm). Tỉ khối hơi của Y so với khí heli bằng 7,75. Thực hiện phản ứng tráng bạc 14,8 gam hỗn hợp Z gồm X và metanal, thu được 101,52 gam Ag. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm (%) khối lượng metanal trong Z là A. 47,63. B. 22,30. C. 95,27. D. 86,40. Câu 34: Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 ml dung dịch X. Lấy chính xác 10 ml dung dịch X, thêm 10 ml dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau: 1

2

3

16,0

16,1

16,0

DẠ

Y

M

QU Y

Cho các phát biểu: (1) Theo kết quả chuẩn độ ở trên, trong số các giá trị: 93,32; 98,45; 97,36; 99,87, độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị gần nhất với 98,45. (2) Dung dịch H2SO4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo môi trường axit, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành Mn2+. (3) Có thể thay dung dịch H2SO4 đã dùng bằng dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3 nhưng phải đảm bảo lượng H+ dư sau phản ứng. (4) Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 35: Hỗn hợp X gồm este của ancol etylic với hai axit cacboxylic đồng đẳng liên tiếp. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,4M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, lấy phần chất rắn trộn với CaO và NaOH rắn (dư), nung, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 6,25. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,44 mol Ca(OH)2, thu được m1 gam kết tủa trắng. Giá trị m1 gần nhất với A. 12,7. B. 42,4. C. 14,8. D. 59,8. Câu 36: Cho a mol hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 2). Hòa tan toàn bộ lượng X vào nước được dung Y. Cho dung dịch Z (loãng) chứa b mol HCl. Thực hiện các thí nghiệm: - Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,56 lít CO2 (đktc). Thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào, thu được m1 gam kết tủa.

Trang 5/6 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch Z, thấy thoát ra 1,68 lít CO2 (đktc). Thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào, thu được m2 gam kết tủa. Cho rằng lượng CO2 tan trong nước không đáng kể. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng các giá trị m1, m2, a là A. 44,225. B. 25,075. C. 35,225. D. 30,075. Câu 37: Cho 4 chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z, T có phân tử lượng không vượt quá 342. Đốt cháy hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: cứ tạo ra 0,9 gam nước thì kèm theo 1,12 lít CO2 và cần 1,12 lít O2 (các thể tích khí được đo ở đktc). Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T bằng 3 : 2 : 1 : 6. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất X thuộc loại chất hữu cơ tạp chức. B. Chất Z thuộc loại chất hữu cơ đơn chức. C. Chất Y có 3 đồng phân cấu tạo mạch hở. D. Chất T không tham gia phản ứng thủy phân. Câu 38: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một học sinh tiến hành như sau: - Bước 1: Lấy vào ống nghiệm 1 ml dung dịch ancol etylic 70° và 1 ml dung dịch axit axetic đậm đặc (nồng độ phần trăm vào khoảng 60%). - Bước 2: Thêm 1 đến 2 giọt dung dịch axit sunfuric 20%. Có thể thêm vài viên đá bọt (để tránh việc hỗn hợp sôi đột ngột làm hóa chất đang nóng bắn ra ngoài gây nguy hiểm). - Bước 3: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong 5 đến 6 phút. - Bước 4: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Để quá trình thí nghiệm đạt hiệu suất cao, cho kết quả rõ ràng, có mấy bước tiến hành ở trên là hợp lý? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở. Thủy phân 0,03 mol X (có khối lượng 6,67 gam) cần vừa đủ 0,1 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó số mol muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối trong Y. Giá trị của m là A. 9,93. B. 9,95. C. 10,49. D. 10,13. Câu 40: Ngâm một quả cầu rỗng bằng kim loại đồng có bán kính mặt ngoài 5 cm vào 500 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau một thời gian, đem quả cầu ra rửa sạch, phơi khô, cân lại, thấy khối lượng quả cầu tăng thêm 2,53 gam (lượng đồng còn dư nhiều) so với khối lượng ban đầu. Cho rằng bán kính mặt ngoài của quả cầu thay đổi không đáng kể, hiệu suất phản ứng 100%, lớp kim loại bạc sinh ra tráng đều trên mặt ngoài của quả cầu, khối lượng riêng của kim loại bạc là 10,490 gam/cm3, π = 3,142. Bề dày (mm) của lớp kim loại bạc bám trên quả cầu gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,016. B. 0,135. C. 0,011. D. 0,084.

Trang 6/6 – Mã đề 001


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 08 trang, 50 câu trắc nghiệm)

UBND TỈNH THÁI BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

FI CI A

L

ĐỀ CHÍNH THỨC

Họ và tên học sinh :................................................. Số báo danh : ………..…………………...

Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1: Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro. B. X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh. C. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°). D. Chất Z có tên gọi là vinyl axetilen. Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Sau khi phương trình phản ứng được cân bằng, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là A. 4:11. B. 15:4. C. 11:4. D. 4:15. Câu 3: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m gam Al ở catot và hỗn hợp khí X ở anot gồm CO và CO2. Dẫn 1/10 hỗn hợp X qua ống sứ chứa 24 gam Fe2O3 và 32 gam CuO nung nóng, thấy thoát ra khí Y duy nhất. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 130 gam kết tủa. Phần rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 432. B. 396. C. 324. D. 360. Câu 4: Cho các nhận xét sau: (a) Khi để lâu trong không khí, các amin thơm bị chuyển từ không màu sang màu hồng vì bị oxi hóa. (b) Este, chất béo, tinh bột, xenlulozơ, peptit, protein đều bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. (c) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước, anilin hầu như không tan và nổi lên phía trên ống nghiệm. (d) Tirozin (axit α-amino-β (p-hiđroxiphenyl)alanin) có thể tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2. (e) Peptit có thể bị thủy phân thành các peptit ngắn hơn nhờ các enzim có tính đặc hiệu vào một liên kết peptit nhất định nào đó. (g) Tripeptit mạch hở Gly-Glu-Lys có số nguyên tử nitơ bằng số nguyên tử oxi trong phân tử. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 5: Thả một viên bi hình cầu bán kính là r1 làm bằng kim loại Zn nặng 3,375 gam vào 17,782 gam dung dịch HCl 15%. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì bán kính viên bi mới là r2 (giả sử viên bi bị mòn đều từ các phía). Biểu thức liên hệ giữa r1 và r2? A. r1 = 1,5r2. B. r1 = 1,39r2. C. r1 = 1,75r2. D. r1 = 2r2. Câu 6: Có 5 dung dịch A, B, C, D, E, mỗi dung dịch chứa một trong các chất: glucozơ; saccarozơ; anilin; axit glutamic; peptit Ala-Gly-Val. Để xác định chất tan trong các dung dịch, tiến hành các bước thí nghiệm theo bảng sau: Bước 1

Thuốc thử quỳ tím

A

B

C

D

E

hóa đỏ Trang 1/8 – Mã đề 001


dung dịch Br2/H2O

Bước 3

Cu(OH)2/OH-

kết tủa trắng

mất màu

dung dịch xanh lam

dung dịch màu tím

L

Bước 2

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là A. anilin, saccarozơ, peptit, axit glutamic, glucozơ. B. glucozơ, axit glutamic, anilin, peptit, saccarozơ. C. glucozơ, peptit, anilin, saccarozơ, axit glutamic. D. glucozơ, axit glutamic, anilin, saccarozơ, peptit. Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa a mol FeCl3. (b) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol KHCO3 và 2a mol K2CO3. (c) Cho a mol KOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. (d) Cho a mol Ba(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol KHSO4. (e) Hấp thụ khí NO2 vào dung dịch NaOH dư. (g) Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HI dư. Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối sau phản ứng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 8: Cho các nhận xét sau: (a) Phân đạm amoni chỉ phù hợp với đất chua. (b) Amophot (hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4) là một loại phân bón hỗn hợp. (c) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (d) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa nhiều K2SO4. (e) Urê có công thức là (NH2)2CO và là một hợp chất vô cơ. (g) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit hoặc apatit. Số nhận xét không đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 9: Nung nóng 0,63 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 1,35 mol HCl và 0,19 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và V lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,224 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và 206,685 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 3,584. B. 5,376. C. 4,032. D. 6,272. Câu 10: Cho anđehit X mạch hở có công thức phân tử là CxHyOz. Cho 0,15 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 64,8 gam Ag. Cho 0,125a mol X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thì thể tích H2 phản ứng là 8,4a lít (đktc). Mối liên hệ giữa x và y là A. 2x – y – 2 = 0. B. 2x – y – 4 = 0. C. 2x – y + 4 = 0. D. 2x – y + 2 = 0. Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,24 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của a là A. 0,24 mol. B. 0,12 mol. C. 0,15 mol. D. 0,18 mol. Câu 12: Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở A, B (MA < MB) có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và Trang 2/8 – Mã đề 001


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon A trong Y gần nhất với: A. 71%. B. 20%. C. 23%. D. 29%. Câu 13: Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: aX (khí) ⇄ bY (khí). Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: tại thời điểm ở 35°C trong bình có x mol X; tại thời điểm ở 65°C trong bình có y mol X. Biết a > b và x > y, nhận xét nào sau đây là đúng? A. Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với H2 giảm xuống. B. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. C. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. D. Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Câu 14: Chọn phát biểu đúng? A. Trong các chất: CH3COONa, (NH2)2CO, C2H5OH, C2H5ONa, HCOOH, HCl, C12H22O11, C6H6. Có 4 chất khi cho thêm nước tạo thành dung dịch dẫn điện. B. Tại catot bình điện phân xảy ra sự khử, tại catot trong ăn mòn điện hóa xảy ra sự oxi hóa. C. Chỉ dùng phenolphtalein có thể nhận biết được tất cả dung dịch sau đây: NaCl, NaHSO4, CaCl2, AlCl3, FeCl3, Na2CO3. D. Có 2 trong số các chất (phenol, anilin, toluen, metyl phenyl ete) tác dụng được với dung dịch brom. Câu 15: Dẫn 26,88 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbonic qua than nung đỏ thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2, CO2; trong đó có V1 lít (đktc) CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,06b mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi ở bảng sau: Thể tích khí CO2 ở đktc (lít)

V

V + 8,96

V1

Khối lượng kết tủa (gam)

5b

3b

2b

DẠ

Y

M

QU Y

Giá trị của a có thể là A. 1,28. B. 1,48. C. 1,36. D. 1,40. Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 và CuCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thì Y chỉ tan một phần. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Dung dịch X chứa tối đa ba muối. B. Chất rắn Y gồm các kim loại Fe, Cu. C. Kết tủa Z gồm Ag và AgCl. D. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có oxi), thu được một kết tủa duy nhất. Câu 17: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: - Cho từ từ đến hết phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2, coi tốc độ phản ứng của HCO3-, CO32- với H+ bằng nhau. - Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, H2O phân li không đáng kể. Giá trị của m là A. 25,32. B. 25,88. C. 24,68. D. 24,66. Câu 18: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Nhiệt phân NaNO3 ở nhiệt độ cao. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. Trang 3/8 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (e) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch NH4Cl. (g) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2S. Số thí nghiệm có thể tạo thành chất khí sau phản ứng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 19: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm: – Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch BaCl2, thấy có n1 mol BaCl2 phản ứng. – Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n2 mol HCl phản ứng. – Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n3 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là A. NH4HCO3, Na2CO3. B. NaHCO3, (NH4)2CO3. C. NaHCO3, Na2CO3. D. NH4HCO3, (NH4)2CO3. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối lượng của bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a là A. 3,30. B. 2,75. C. 3,20. D. 2,65. Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm tác dụng với NaOH lại thu được anilin. (b) Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được axit gluconic. (c) Hạn chế sử dụng túi nilon là một trong những cách để bảo vệ môi trường. (d) Alanin tác dụng với dung dịch NaOH, lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl lại thu được alanin. (e) Cho muối amoni fomat tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được sản phẩm chỉ gồm các chất vô cơ. (g) Hợp chất chứa một liên kết pi trong phân tử là hợp chất không no. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 22: Dùng nước rửa tay khô là một trong những cách để phòng chống Covid-19. Thành phần hóa học của nước rửa tay khô thường bao gồm chất E, nước tinh khiết, chất giữ ẩm, chất tạo hương, chất diệt khuẩn. Chất E được dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Ở nước ta đã tiến hành pha E vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là A. axit axetic. B. etanol. C. glucozơ. D. metanol. Câu 23: Hỗn hợp E gồm tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng khí O2, thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,02 mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu được dung dịch T; trung hòa T bằng kiềm rồi tiếp tục cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, t°), thu được tối đa a gam Ag. Giá trị của a là A. 2,16. B. 8,64. C. 6,48. D. 4,32. Câu 24: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn (số hiệu nguyên tử ZX < ZY). Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X và Y là 102. Số hiệu nguyên tử của X là A. 26. B. 20. C. 25. D. 31. Câu 25: Oxi hóa m gam ancol X đơn chức thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm anđehit, axit cacboxylic và nước. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần 2: tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của m và a lần lượt là

Trang 4/8 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. 20,0 và 108,0. B. 12,8 và 64,8. C. 16,0 và 43,2. D. 16,0 và 75,6. Câu 26: Cho 3,94 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,90 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam hỗn hợp X trong oxi dư, lấy toàn bộ khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 20,68. B. 16,15. C. 16,18. D. 15,64. Câu 27: Cho các nhận xét sau: (a) Cộng hóa trị của nguyên tố nitơ trong phân tử axit nitric là 4. (b) Các nguyên tố trong cùng nhóm A đều có số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử bằng nhau. (c) Chất X vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ chứng tỏ X lưỡng tính. (d) Để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có thể điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng của chúng. (e) Hợp kim Fe-C bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, tại catot xảy ra quá trình: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-. (g) Người ta tạo ra “sắt tây” (sắt tráng thiếc), “tôn” (sắt tráng kẽm) là vận dụng phương pháp điện hóa để bảo vệ sắt khỏi ăn mòn. Số nhận xét đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 28: Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng cùng nồng độ và cho vào mỗi ống một mẩu kẽm như nhau. Quan sát bọt khí thoát ra. Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh tốc độ bọt khí thoát ra ở 2 ống. Cho các phát biểu sau: (a) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1. (b) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá. (c) Bọt khí thoát ra ở 2 ống tốc độ là như nhau. (d) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+. (e) Ở bước 1, nếu thay kim loại kẽm bằng kim loại sắt thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự. (g) Ở bước 2, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 29: Cho a mol mỗi chất Fe, FeO, Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)2, FeI2, FeS, Fe(OH)2, KBr, Cu2O tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Có bao nhiêu chất sau phản ứng thu được a mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất)? A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. Câu 30: Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn: - A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được kết tủa Y. - B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa. - A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra. A, B, C lần lượt là các dung dịch: A. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2. B. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3. C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3. D. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. Câu 31: X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở và không phân nhánh. Đốt cháy 0,115 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 10,304 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 22,34 gam E cần dùng 300 ml dung dịch

Trang 5/8 – Mã đề 001


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F chứa các ancol. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 13,7 gam. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được một khí duy nhất có khối lượng m gam. Giá trị của m là A. 0,81. B. 0,44. C. 0,54. D. 1,08. Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 13,44 gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch axit HNO3 dư, thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 11,2 gam oxit kim loại. - Phần 2: cô cạn ở điều kiện thích hợp thu được 71,68 gam một muối A duy nhất. Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố oxi trong muối A gần nhất với: A. 78%. B. 73% C. 77%. D. 74%. Câu 33: X, Y và Z là những cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng. Y là loại đường phổ biến nhất, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Sự dư thừa Z trong máu người là nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường. Tên gọi của X, Y, Z lần lượt là A. tinh bột, saccarozơ và glucozơ. B. xenlulozơ, saccarozơ và fructozơ. C. tinh bột, saccarozơ và fructozơ. D. tinh bột, fructozơ và glucozơ. Câu 34: Cho hỗn hợp M gồm X (CnH2n+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CmH2m+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol M cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được H2O, N2 và 2,2 mol CO2. Mặt khác, cho 0,6 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là A. 65,2. B. 85,0. C. 74,8. D. 70,6. Câu 35: Nguyên tố X có hoá trị cao nhất đối với oxi bằng hoá trị trong hợp chất khí với hiđro. Tỉ khối hơi của oxit cao nhất so với hợp chất khí với hiđro của X là 2,75. Nguyên tố Y có hoá trị cao nhất đối với oxi bằng 3 lần hoá trị trong hợp chất khí với hiđro. Tỉ khối hơi của hợp chất khí với hiđro so với oxit cao nhất của Y là 0,425. Trong hạt nhân nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nguyên tố Z cùng chu kì với X và cùng nhóm với Y đều có độ âm điện lớn hơn X và Y. B. Hợp chất tạo bởi X và Y là XY2 là một chất hữu cơ. C. Oxit cao nhất của X và Y đều là những chất khí ở điều kiện thường. D. X ở chu kì 2, còn Y ở chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được các aminoaxit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và GlyVal). Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 37: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188 gam đồng thời thoát ra 15,68 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là A. 46,35%. B. 37,5%. C. 53,65%. D. 62,5%. Câu 38: Dùng 19,04 lít không khí ở đktc (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% thể tích) để đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH là đồng đẳng kế tiếp thu được hỗn hợp B. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 9,50 gam kết tủa. Nếu làm khô B rồi cho vào bình dung tích 2 lít, nhiệt độ 127°C thì áp suất trong bình lúc này là p atm. Biết aminoaxit khi cháy sinh khí N2. Giá trị của p gần nhất với: A. 13. B. 16. C. 15. D. 14.

Trang 6/8 – Mã đề 001


FI CI A

L

Câu 39: Trồng dâu, nuôi tằm là một nghề vất vả đã được dân gian đúc kết trong câu: “Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng”. Con tằm sau khi nhả tơ tạo thành kén tằm được sử dụng để dệt thành những tấm tơ lụa có giá trị kinh tế cao, đẹp và mềm mại. Theo em, tơ tằm thuộc loại tơ nào? A. Tơ hóa học. B. Tơ bán tổng hợp. C. Tơ thiên nhiên. D. Tơ tổng hợp. Câu 40: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và Z là este của αamino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Thành phần trăm theo khối lượng của X trong E là A. 14,87%. B. 56,16%. C. 28,97%. D. 45,28%. Câu 41: Kết quả phân tích thành phần khối lượng của một mẫu apatit như sau: CaO

P 2 O5

SiO2

F

SO3

CO2

% khối lượng

52,29%

38,83%

2,72%

1,77%

3,22%

1,17%

OF

Thành phần

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

Hòa tan m1 gam mẫu apatit vào lượng vừa đủ 25,0 ml dung dịch H3PO4 1,0M và H2SO4 0,2M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn gồm CaSO4.2H2O, Ca(H2PO4)2, SiO2. Tổng của m1 và m2 gần nhất với: A. 8,4 gam. B. 8,3 gam. C. 9,1 gam. D. 8,7 gam. Câu 42: Đun 24,8 gam hỗn hợp X gồm phenol và fomanđehit (tỉ lệ mol 1 : 1, xúc tác axit) thu được hỗn hợp X gồm polime và một chất trung gian là ancol o-hiđroxibenzylic (Y). Tách polime, cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 2,82 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng tạo polime là A. 90%. B. 95%. C. 85%. D. 80%. Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b - a). Số đồng phân este của X là A. 6. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 44: X là axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, Y là axit no, hai chức, mạch hở; Z là este no, hai chức, mạch hở. Đun nóng 17,84 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với 120 gam dung dịch MOH 12% (M là kim loại kiềm), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn F chỉ gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được H2O; 0,18 mol M2CO3 và 0,26 mol CO2. Mặt khác đốt cháy 17,84 gam hỗn hợp E thu được 0,48 mol CO2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong F là A. 86,30%. B. 70,63%. C. 85,08%. D. 76,89%. 2Câu 45: Chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm -CH ). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: (2) X + 2NaOH → 2Z + H2O (1) X → Y + H2O (3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O (4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4 (5) T + NaOH → (t°, CaO) Na2CO3 + Q (6) Q + H2O → G Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Có các phát biểu sau: (a) X chứa đồng thời nhóm chức ancol, axit, este. (b) Y có nhiều trong sữa chua. (c) P tác dụng Na dư cho. (d) Q có khả năng làm hoa quả nhanh chín. (e) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, t°) thu được Z. (g) Dùng G để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Trang 7/8 – Mã đề 001


OF

FI CI A

L

Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este A (không chứa nhóm chức khác) mạch hở, được tạo ra từ một axit cacboxylic đơn chức và ancol no, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam nước. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml NaOH 1,5M tạo ra m gam muối và ancol. Giá trị của m là A. 32,2. B. 28,8. C. 30,0. D. 28,2. Câu 47: Hỗn hợp hơi E chứa 2 ancol đều mạch hở và một anken. Đốt cháy 0,2 mol E cần 0,48 mol O2 th được CO2 và H2O với tổng khối lượng là 23,04 gam. Mặt khác dẫn 0,2 mol E qua bình đựng Na dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Nếu lấy 19,2 gam E tác dụng với dung dịch Br2 1M thì thể tích dung dịch Br2 tối đa phản ứng là A. 350 ml. B. 400 ml. C. 300 ml. D. 450 ml. Câu 48: Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol BaCl2. Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2

V NO (lít)

NH

ƠN

Tỉ lệ a/b có giá trị là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 49: Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 2M; HNO3 4M; HCl 0,5M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3), (4). Lấy cùng thể tích 2 dung dịch ngẫu nhiên là 5ml rồi tác dụng với Cu dư. Thu được kết quả thí nghiệm khí NO như sau: (NO sản phẩm khử duy nhất, thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) (1) + (2)

(1) + (3)

(1) + (4)

(4) + (2)

(4) + (3)

4V

V

8V

V1

V2

C. 4:5.

D. 3:4.

M

QU Y

Tỉ lệ V1 : V2 là A. 5:4. B. 4:3. Câu 50: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.

DẠ

Y

Cho các nhận xét sau: (a) CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ. (b) Nên đun nóng ống đựng CuO trước khi dẫn C2H5OH qua. (c) Kết tủa thu được trong cốc có màu vàng. (d) Thí nghiệm trên dùng để điều chế và thử tính chất của axetilen. (e) Khi tháo dụng cụ, nên tháo ống dẫn ra khỏi dung dịch AgNO3/NH3 rồi mới tắt đèn cồn. (g) Các phản ứng chính xảy ra trong thí nghiệm trên đều là phản ứng oxi hóa – khử. Số nhận xét đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Trang 8/8 – Mã đề 001


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.