3 minute read

Bảng 3. 2. Phối liệu sơn cách nhiệt

CHƯƠNG II. THỰC NGHIỆM 2.1. Nguyên liệu, hóa chất

Chất tạo màng

Advertisement

Dầu trùng hợp DTH – 05 của Công ty Sơn Hà Nội ( Cầu Diễn – Từ Liêm), hàm lượng gốc khô: 36%, khối lượng riêng: 1,0 g/cm3 .

Nhựa Wekazol -306 (Singapor), hàm lượng gốc khô: 47%, khối lượng riêng: 1,05 g/cm3 .

Nhựa cao su vòng (CSV – 04) của Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội, hàm lượng gốc khô: 48%, khối lượng riêng: 1,1 g/cm3 .

Nhựa Epoxy (YD – 128) của Hàn Quốc, hàm lượng gốc khô: 60%, khối lượng riêng: 1,09 g/cm3 .

Nhựa Cacdarnol – Formaldehyt – Epoxy (CFE – 01) sản xuất tại Viện Hóa học Công nghiệp Việt Nam, hàm lượng gốc khô: 62%, khối lượng riêng: 1,12 g/cm3 .

Chất phụ gia cách nhiệt

Nano Silica (SiO2): loại 1, cỡ hạt 10 - 15 nm, độ ngấm dầu 40g/100g.

Bột thủy tinh hình cầu cỡ hạt 100 - 150µ m, độ ngấm dầu 30g/100g.

Bột màu Oxyt sắt (Việt Nam), hàm lượng tinh khiết ≥ 92%; bột đỏ 1251 (Đài Loan), 98%; bột oxit Titan (TiO2) ( Nhật), độ tinh khiết ≥ 98%; muội than.

Bột độn Litopan (ZnS.BaSO4 ) ≥ 98%; bột tan, hàm lượng ≥ 98% ( Đài Loan)

Dung môi Xylen kỹ thuật, Ts = 139 – 140oC; butanol kỹ thuật, Ts = 118 – 120oC 2.2. Thiết bị nghiên cứu

Hệ thống thiết bị tổng hợp nhựa và phụ gia: bình cầu thủy tinh 3 cổ, sinh hàn nhám, có sinh hàn, nhiệt kế, bộ tách dung môi, bể dầu nâng hạ, điều chỉnh nhiệt.

Hệ thống gia công chế tạo sơn: bình đựng, máy khuấy.

Hệ nghiền bi chế tạo sơn: gồm giàn máy nghiền, cối nghiền bi cỡ 0,5 lít, 1lít và 5 lít và thiết bị pha chế.

Các thiết bị phân tích khả năng của màng nhựa và màng sơn.

Cân kỹ thuật, độ chính xác 10-4 và 10-2 .

Hệ thống tiêu bản có nắp kín để thử tính chất bền hóa.

Thiết bị thử khả năng cách nhiệt. và các thiết bị khác 2.3. Phương pháp nghiên cứu

2.3.1. Lựa chọn chất tạo màng

Sử dụng 05 loại chất tạo màng ở mục 3.1, tiến hành pha chế tạo dung dịch chất tạo màng có độ nhớt: 40 – 50 giây ( theo VZ-4, 25oC). Tạo mẫu trên những tấm thép CT3 theo tiêu chuẩn để thử các tính năng cơ lý. 2.3.2. Phương pháp chế tạo sơn cách nhiệt - Đơn phối liệu (đối với sơn màu nâu đỏ) Bảng 2. 1.Bảng đơn phối liệu đối với sơn cách nhiệt màu nâu đỏ STT Các chất tham gia Phối liệu nhỏ (PTL) Phối liệu lớn (PTL)

1 Nhựa CFE (Cardanol Fomaldehyt Epoxy) 38 – 42 190 – 210

2 Bột nano Silica 5 – 10 25 – 50 3 Bột thủy tinh hình cầu [1*] 5-20 25 – 100 4 Litopon (ZnS.BaSO4) (chất tạo màu sơn) 10 50 5 Bentonite (phụ gia chống lắng) [2*] 0,2 1 6 Skino (phụ gia chống tạo bọt) [3*] 0,1 0,5 7 Xylen 14 - 15 70 – 75 8 Butanol 14 – 15 70 – 75

9 Fe3O4* 6 - 7 30 – 35 10 Bột đỏ - 1251* 2 – 4 10 – 20 11 Chất làm khô Coban 0,05 0,25 12 PEPA (Polyetylen polyamin) [4*] 4,0 20

Chú thích: 1* –Bột thủy tinh hình cầu là một nguyên liệu thiết yếu trong các vật liệu khác nhau và sử dụng rộng rãi như một nguyên liệu cơ bản hoặc chất phụ gia kỹ thuật trong các ứng dụng khác nhau đặc biệt là trong nghành sơn phản quang giúp tăng khả năng chống mài mòn, trầy xước do bề mặt nhẵn và kết cấu vững chắc của hạt thủy tinh, tăng khả năng chịu va đập, giúp ổn định kích thước và cải thiện tính năng cho sơn.

This article is from: