BÁO CÁO ĐỒ ÁN ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH TỔNG HỢP SƠN CÁCH NHIỆT CHO TƯỜNG TỪ PHẾ PHẨM NÔNG NGHIỆP

Page 54

CHƯƠNG II. THỰC NGHIỆM 2.1. Nguyên liệu, hóa chất Chất tạo màng Dầu trùng hợp DTH – 05 của Công ty Sơn Hà Nội ( Cầu Diễn – Từ Liêm), hàm lượng gốc khô: 36%, khối lượng riêng: 1,0 g/cm3. Nhựa Wekazol -306 (Singapor), hàm lượng gốc khô: 47%, khối lượng riêng: 1,05 g/cm3. Nhựa cao su vòng (CSV – 04) của Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội, hàm lượng gốc khô: 48%, khối lượng riêng: 1,1 g/cm3. Nhựa Epoxy (YD – 128) của Hàn Quốc, hàm lượng gốc khô: 60%, khối lượng riêng: 1,09 g/cm3. Nhựa Cacdarnol – Formaldehyt – Epoxy (CFE – 01) sản xuất tại Viện Hóa học Công nghiệp Việt Nam, hàm lượng gốc khô: 62%, khối lượng riêng: 1,12 g/cm3. Chất phụ gia cách nhiệt Nano Silica (SiO2): loại 1, cỡ hạt 10 - 15 nm, độ ngấm dầu 40g/100g. Bột thủy tinh hình cầu cỡ hạt 100 - 150µm, độ ngấm dầu 30g/100g. Bột màu Oxyt sắt (Việt Nam), hàm lượng tinh khiết ≥ 92%; bột đỏ 1251 (Đài Loan), 98%; bột oxit Titan (TiO2) ( Nhật), độ tinh khiết ≥ 98%; muội than. Bột độn Litopan (ZnS.BaSO4 ) ≥ 98%; bột tan, hàm lượng ≥ 98% ( Đài Loan) Dung môi Xylen kỹ thuật, Ts = 139 – 140oC; butanol kỹ thuật, Ts = 118 – 120oC

2.2. Thiết bị nghiên cứu Hệ thống thiết bị tổng hợp nhựa và phụ gia: bình cầu thủy tinh 3 cổ, sinh hàn nhám, có sinh hàn, nhiệt kế, bộ tách dung môi, bể dầu nâng hạ, điều chỉnh nhiệt. Hệ thống gia công chế tạo sơn: bình đựng, máy khuấy. Hệ nghiền bi chế tạo sơn: gồm giàn máy nghiền, cối nghiền bi cỡ 0,5 lít, 1lít và 5 lít và thiết bị pha chế. Các thiết bị phân tích khả năng của màng nhựa và màng sơn. Cân kỹ thuật, độ chính xác 10-4 và 10-2. Hệ thống tiêu bản có nắp kín để thử tính chất bền hóa. Thiết bị thử khả năng cách nhiệt. và các thiết bị khác

2.3. Phương pháp nghiên cứu


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook

Articles inside

Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.