CENTRAL LIBRARY
THƯ VIỆN TRUNG TÂM LÀNG ĐẠI HỌC THỦ ĐỨC
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC KHÓA 2017-2022
Họ và tên: Lài Diệp Phát Lớp: KT17/A2
MSSV: 17510201212
GVHD: ThS. KTS Vũ Ngọc Tuyền
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MÌNH KHOA KIẾN TRÚC
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC KHÓA 2017-2022
CENTRAL LIBRARY
THƯ VIỆN TRUNG TÂM LÀNG ĐẠI HỌC THỦ ĐỨC
Họ và tên: Lài Diệp Phát
Lớp: KT17/A2
MSSV: 17510201212
GVHD: ThS. KTS Vũ Ngọc Tuyền
2
Diện tích
Vị trí
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN
2.73 ha, diện tích khu đất đủ lớn để thiết kế
Vị trí ổn áp, thuận tiện và thích hợp cho việc xây dựng thư viện trung tâm
Mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng 30% tương đối thấp
Bảo tồn về lịch sử Khu đất thuộc khu giáo dục, không có bảo tồn về lịch sử
Không gian công đồng Xây dựng thư viện trung tâm nhưng nâng cấp lên kiểu mới. Nhiều không gian giải trí, sinh hoạt, giống một nhà văn hóa cần có hiện nay.
Giao thông tiếp cận
Khu đất giáp với 2 đường giao thông chính là Lê Qúy Đôn với Marie Curie
Hạ tầng Hạ tầng điện, nước,.. Đều được quy hoạch và phát triển phù hợp trên địa
bàn, đảm bảo tốt cho việc sử dụng.
Cảnh quan
Cảnh quan tuyệt vời từ trong khu đất đến cả xung quanh khu đất. Có
góc nhìn hồ Đá, nhiều cây xanh, những ngôi trường đại học khác. Khai thác view thoải mái tận hưởng.
Khí hậu Khí hậu ổn định, có 2 mùa rõ rệt. Chỉ chủ ý những tháng gió mạnh, nắng gắt để có giải pháp thiết kế phù hợp.
Đánh giá tổng thể Khu đất có tính kết nối tốt về mặt giao thông, thuộc khu vực giáo dục, đại học Quốc gia. Cơ sở hạ tầng đảm bảo, cảnh quan thiên nhiên phong phú. Có đầy đủ yếu tố để làm 1 thư viện trung tâm phục vụ cho làng ĐH
Thủ Đức.
3
3.6. Đánh giá khu đất
SỐ LIỆU THIẾT KẾ
4 3.1 . CƠ SỞ XÁC ĐỊNH QUY MÔ PHỤC VỤ THỐNG KÊ SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG Ở LÀNG ĐẠI HỌC TRƯỜNG SỐ GIÁO SƯ SỐ PHÓ GIÁO SƯ SỐ TIẾN SĨ SỐ GIẢNG VIÊN SỐ SINH VIÊN TỔNG Trường Đại học Bách Khoa TPHCM 8 134 213 218 25979 26522 Trường Đại học kinh tế - Luật 1 15 45 218 >9000 >9279 Trường Đại học khoa học tự nhiên 11 59 340 310 20000 20720 Trường Đại học Quốc Tế - Đại học Quốc Gia TPHCM 5 28 81 187 >7000 >7301 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 44 211 271 >14000 >14526 Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin Thành Phố Hồ Chí Minh 1 6 58 144 > 6000 >6209 Khoa Y - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - - - 396TỔNG CỘNG >312 >948 1526 81979 > 84557
3
Hiện tại, khu đô thị đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh có các trường thành viên gồm 8 trường Đại học danh tiếng bậc nhất Tp HCM về chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất với khoảng 55 000 sinh viên đang theo học Đồng thời còn có thêm 2 khu ký túc xá sinh viên với sức chứa 52 000 chỗ ở; khu nhà văn hóa sinh viên đang được xây dựng
THÀNH PHỐ DÂN SỐ (người)
THỦ ĐỨC
: 2000 = 261 nhân viên Số chỗ trong thư viện (1.5 chỗ/1000 dân)
viên (1 nhân viên/2000 người)
x 1.5 : 1000 = 783 chỗ Diện tích thư viện (0 028 m2/người)
0 028 = 14623 m2
Mật độ xây dựng công trình tối đa 30% 2 Diện tích khu đất xây dựng 3 ha
3 Hệ số sử dụng đất tối đa 1.5
4 Số tầng cao tối đa 20 tầng 5 Khoảng lùi >10m
5
1.013.795 DĨ AN- BÌNH DƯƠNG 493.291 Mục Tỉ lệ Số dân Sinh viên – giảng viên- TS-PSG-GS làng đại học Thủ Đức 100% >84557 84600 Số dân khu vực lân cận (dân số TP.Thủ Đức.+ dân số Phường Dĩ An, Bình Dương) 20% (1013795 + 493291) x 20% = 301417.2 ~ 301417 người Tỉ lệ dân số tăng cơ học 1 542%/năm 8228 người/ năm Tỉ lệ dân số tự nhiên 1.004%/năm 5396 người/ năm Dự kiến dân số và sinh viên phục vụ 10 năm tới 84600+ 301417 + (8228+5396) x 10 = 522257 người Số đầu sách (1.25 đầu sách/người) 652821 đầu sách Trung bình 500 người thì có 1 người đến thư viện 522257 : 500 = 1044 5 ~ 1045 lượt/ người/ngày Số chỗ nhân
522257
522257
446760x
STT Cơ sở Quy mô tính toán
1
Chỉ
tiêu quy hoạch
3.2. Quy mô tính
toán
6 KHỐI ĐỘC GIẢ Mục Tiêu chuẩn Số lượng Diện tích (m2) Sách 1.25 đầu sách/người 0.0093m2 /tư liệu 652821 đầu sách 6071 Tạp chí 8.2 nhan đề/1000 người 0.093m2 /tư liệu 4823 nhan đề 398 Dữ liệu số dưới dạng âm thanh 0.18 tư liệu / người 0.0093m2 /tư liệu 94006 tư liệu 875 Dữ liệu số dưới dạng video 0.16 tư liệu / người 0.0093m2 /tư liệu 83561 tư liệu 777 Máy tính 0.5 máy / 1000 người 5 m2 /máy 261 máy 1306 TỔNG 1 9427 Không gian phòng đọc 2.8 -3 m2 /chỗ 1045 người 3125 Số đọc tập trung Chiếm 50% 1568 Số chỗ đọc tạp chí Chiếm 10% 313 Số chỗ đọc sách quý Chiếm 10% 313 Số chỗ đọc đa phương tiện Chiếm 10% 313 Số chỗ đọc giảng viên Chiếm 10% 313 Số chỗ đọc tham khảo Chiếm 10% 313 Gừi đồ 0.05m2/người 1045 người 53 WC 2 48 TỔNG 2 3226 KHỐI CÔNG CỘNG Sảnh giải lao 0.5m2/người 500 người 250 Hội thảo 250 chỗ 870 Phòng khan giả 1.2-1.5m2/chỗ 250 người 375 Sân khấu 20% diện tích khan giả 75 Phòng hóa trang 2 x 24 m2 48 Hội thảo 100 chỗ 1.2m2/chỗ 100 x 2 240 Hội thảo 60 chỗ 1.2m2/chỗ 60 x2 120 Phụ trợ 9 - 15 m2 15 x 4 60
KHỐI CÔNG CỘNG Không gian trưng bày Không gian trưng bày sách mới 50 Không gian triển lãm sách 0.3m2/người 200 Phòng sinh hoạt câu lạc bộ 4 x 100 m2 400 Phụ trợ 2 x 50 m2 100 DỊCH VỤ- TIỆN ÍCH Diện tích ăn uống khu khách ngồi- giải trí 1,5 m2/chỗ 3000 Rạp phim 0.8 - 1 m2/chỗ 4 rạp 400 Bếp 1,2 m2/chỗ 200 WC - 150 nam/ 1 xí, 2 tiểu - 120 nữ/ 1 xí - Cứ 4 xí/ 1 chậu rửa 50 TỔNG 3: 5520 KHỐI NGHIỆP VỤ - HÀNH CHÍNH Nhân viên thư viện 1 nhân viên/ 2000 dân - 6 m2/nhân viên 261 nhân viên 1566 WC - 150 nam/ 1 xí, 2 tiểu - 120 nữ/ 1 xí - Cứ 4 xí/ 1 chậu rửa 24 TỔNG 4: 1590 KHỐI PHỤ TRỢ Kỹ thuật 16 phòng x 100m2 1600 Bãi xe Bãi xe độc giả (1045 người) 3m2/xe máy 25m2/xe hơi 70% độc giả sử dụng phương tiên cá nhân (732) 30% sử dụng phương tiện công cộng (314 ) • 90% xe máy • 10% xe hơi 3807 Bãi xe nhân viên ( 261 nhân viên) 3m2/xe máy 25m2/xe hơi 80% nhân viên sử dụng phương tiện cá nhân (209) • 90% xe máy • 10% xe hơi 1087 TỔNG 5: 6494 BẢNG THỐNG KÊ TÍNH TOÁN CÁC HẠNG MỤC QUY MÔ CÔNG TRÌNH STT HẠNG MỤC DIỆN TÍCH (m2) TỈ LỆ (%) 1 KHU ĐỘC GIẢ 12653 47.38 2 KHU CÔNG CỘNG 5520 20.67 3 KHU NGHIỆP VỤ- HÀNH CHÍNH 1590 5.95 4 PHỤ TRỢ 1600 6 5 GIAO THÔNG (25% DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH) 5341 20 TỔNG 26704 100 7
8 STT HẠNG MỤC SỐ LƯỢNG TIÊU CHUẨN (m2) CHIỀU CAO (m) DIỆN TÍCH (m2) TỔNG DIỆN TÍCH (m2) GHI CHÚ A SẢNH CHÍNH 1 Sảnh chính 1 0,3m2/người 4-6m 186 270 894 người 2 Quầy gửi đồ 1 0,05m2/người 4m 44.7 45 894 người B KHỐI CÔNG CỘNG B1. KHÔNG GIAN TRƯNG BÀY SÁCH MỚI- TRIỂN LÃM SÁCH 1 Sảnh công cộng 1 0,3m2/người 4-6m 186 200 2 Không gian trưng bày sách mới 1 0,5m2/người 4m 50 50 3 Không gian triển lãm 1 0,5m2/người 4m 200 200 4 WC 2 12m2 2,7m 12 24 5 Kho triển lãm 1 50m2 2,7m 50 50 B2 HỘI THẢO LỚN (250 chỗ) 1 Sảnh giải lao 1 0,5m2/người 4m 100 100 2 Sảnh chính hội thảo 1 0,5m2/người 4m 125 125 250 người 3 Phòng hội thảo lớn 250 chỗ ngồi 1,2 – 1 5 m2/người 375 375 250 người 4 Sân khấu chính 1 9m x 6.75m 4-6m 63 70 5 Phòng chuẩn bị 2 25 m2 3,5m 25 50 6 Kho đạo cụ 2 9-15 m2 4m 15 30 7 Phòng máy chiếu 1 12m2 3,5m 15 15 8 Phòng quản lí, chỉ đạo 2 20 m2 3,5m 20 40 11 WC khán giả 1 - 150 nam/ 1 xí, 2 tiểu - 120 nữ/ 1 xí - Cứ 4 xí/ 1 chậu rửa 2.7m 50 50 13 WC khuyết tật 2 2,7m 10 20 14 Coffee hội thảo 1 3 4m 200 200 3.3.
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ (CHÍNH THỨC)
9 STT HẠNG MỤC SỐ LƯỢNG TIÊU CHUẨN (m2) CHIỀU CAO (m) DIỆN TÍCH (m2) TÔNG DIỆN TÍCH (m2) GHI CHÚ B KHỐI CÔNG CỘNG B4. DỊCH VỤ - TIỆN ÍCH 5 WC khách 2 2,7 25 50 6 WC khuyết tật 2 2,7 20 20 7 WC nhân viên 1 2,7 30 30 8 Phòng nghỉ nhân viên 1 3.4 50 50 9 Tủ khóa nhân viên 1 3.4 25 25 10 Phòng y tế 1 3.4 30 30 11 Kho nhân viên tạp vụ 4 3.4 25 100 13 Café theo thương hiệu 2 100 chỗ/ quán 1,5 m2/người 3.4 150 300 Starbucks, Highlands,... 14 Quán trà sữa 2 80 chỗ/quán 1,5 m2/người 3.4 120 240 Gongcha- KOI 15 Rạp phim 4 0,8–1m2/người 3.4 100 400 80 chỗ/rạp 16 Fitness 1 3.4 300 300 17 Khu quà lưu niệm 1 3.4 100 100 18 Khu giải trí công nghệ cao 1 3.4 250 250 VR-AR-Game điện tử,… 20 CLB- Nhóm 1 3.4 50 50 Phòng quản lý CLB 1 3.4 30 30 Clb Mỹ thuật 1 3.4 150 150 CLB đàn 1 3.4 150 150 CLB võ 1 3.4 200 200 CLB hát ca 1 3.4 200 200 21 Khu Workshop - khu học tập trung sinh viên 1 3.4 600 600 Sinh viên học 24/24 Khu riêng. TỔNG CỘNG KHU DỊCH VỤ - TIỆN ÍCH 6994
10 STT HẠNG MỤC SỐ LƯỢNG TIÊU CHUẨN (m2) CHIỀU CAO (m) DIỆN TÍCH (m2) TỔNG DIỆN TÍCH (m2) GHI CHÚ C. KHỐI ĐỘC GIẢ 1 Sảnh nghỉ giải lao 1 0,3m2/người 3.4 314 320 1045 người 2 Thủ thư- quầy trả mượn sách Làm thẻ thư viện 1 4m2/người 3.4 20 120 5 người 3 Quầy xử lí TH và dịch vụ độc giả 1 3.4 100 100 4 Gửi đồ 1 0,05m2/người 3.4 52.25 53 1045 người 5 Khu tra cứu 1 0,1m2/người 3.4 0.1 20 20 máy 6 Máy mượn sách tự động 5 0,1m2/máy 3.4 15 15 Máy trả sách tự động 5 4m2/máy 3.4 8 20 7 Khu photo, in ấn 1 4m2/máy 3.4 4 20 5 máy 8 KHU ĐỌC TẬP TRUNG Khu đọc sách KHXH- NV 1 1045 người 400 quyển/m2 kho Số chỗ ngồi chiếm 40% tổng số chỗ đọc của thư viện 3m2/chỗ 3.4 Diện tích kệ sách: 652821:400= 1632 m2 Diện tích chỗ đọc: 1045 x 40% x3 = 1254m2 Tổng: 2886m2 => 2900m2 Phân thành các khu đọc chuyên đề Có 652821 đầu sách Khu đọc sách khoa học công nghệ 1 3.4 Khu đọc sách KHTN 1 3.4 Khu đọc sách lịch sử 1 3.4 Khu đọc sách nghệ thuật 1 3.4 Khu đọc sách văn chương- ngôn ngữ 1 3.4 9 Khu đọc máy tính 1 5 m2/máy 3.4 2090 2100 Phục vụ 40% số chỗ 10 Khu đọc sách báo, tạp chí, các ấn phẩm định kì 1 3.4 200 200 11 Khu đọc sách quý, sách kích thước đặc biệt 1 2-8 chỗ 4- 9 m2/người 3.4 300 300 Sách có giá trị nên cần vận hành kín
11 STT HẠNG MỤC SỐ LƯỢNG TIÊU CHUẨN (m2) CHIỀU CAO (m) DIỆN TÍCH (m2) TỔNG DIỆN TÍCH (m2) GHI CHÚ C. KHỐI ĐỘC GIẢ 12 Khu đọc đa phương tiện, CD room, DVD 1 5m2/máy 3.4 400 400 13 Khu đọc công nghệ AR-VR 1 3.4 200 200 Khu đọc công nghệ- để gần nhau cho dễ quản lý 14 Khu đọc tường tương tác 1 3.4 200 200 15 Khu đọc thiết bị cảm ứng 1 3.4 250 250 16 Khu đọc tra cứu, tham khảo 1 3.4 400 400 17 Khu đọc nghiên cứu 1 5 m2/người 3.4 500 500 Yên tĩnh, liên hệ trực tiếp với kho sách và là nơi lưu trữ 18 Khu đọc giảng viên 1 3.4 500 500 19 Khu đọc giáo sư –tiến sĩ 1 3.4 500 500 20 Phòng đọc nhóm 10 30% số chỗ 2,4 m2/người 3.4 30 300 21 Phòng học thảo luận (Seminar) 2 3.4 50 100 Có máy chiếu phục vụ 22 Phòng họp 2 1,2 m2/người 3.4 60 120 23 Khu vực nằm nghỉ 24/24 cho sinh viên 1 3.4 300 300 Bố trí sofagiường, võng cho sinh viên 24 WC 2 - 150 nam/ 1 xí, 2 tiểu - 120 nữ/ 1 xí - Cứ 4 xí/ 1 chậu rửa 2,7 24 48 Bố trí cuối hướng gió, có quạt hút mùi. WC khuyết tật 1 2,7 10 10 TỔNG CỘNG KHỐI ĐỘC GIẢ 9996
12 STT HẠNG MỤC SỐ LƯỢNG TIÊU CHUẨN (m2) CHIỀU CAO (m) DIỆN TÍCH (m2) TỔNG DIỆN TÍCH (m2) GHI CHÚ E. KHU HÀNH CHÍNH 1 Sảnh hành chính 1 3.4 50 50 2 Phòng IT 1 3.4 150 150 Khối trung tâm dữ liệu, bố trí gần kho sách và khối quản lý 3 Phòng kế toán 1 3.4 30 30 4 Phòng kỹ thuật, vận hành kết nối 1 3.4 40 40 5 Phòng kế hoạch, quản lý tài nguyên thông tin 1 3.4 40 40 6 Phòng giám đốc + tiếp khách 1 3.4 35 35 Khối hành chính quản lí có lối đi riêng nhưng vẫn kết nối với các khối chức năng còn lại để dễ dàng quản lý, điều hành thư viện. Không gian làm việc có thể thiết kế linh hoạt 7 Phó giám đốc + tiếp khách 1 3.4 25 50 8 Khu tiếp khách chung 1 3.4 30 30 9 Khu văn thư 1 3.4 30 30 10 Đoàn thể 1 3.4 20 20 11 An ninh 1 3 nhân viên, 5m2/nv 3.4 20 20 12 Phòng họp 50 chỗ 1 3.4 60 60 13 Phòng tổ chức nhân sự 1 3.4 30 30 14 Phòng hành chính tổng hợp 1 3.4 30 30 15 Phòng phụ trợ, nghỉ nhân viên 1 3.4 50 50 WC nhân viên 2 - 1 xí, 1 tiểu/25 người - 1 tiểu/20 người 3.4 24 48 Bố trí cuối hướng gió, có quạt hút mùi. TỔNG CỘNG KHU HÀNH CHÍNH 703
13 STT HẠNG MỤC SỐ LƯỢNG TIÊU CHUẨN (m2) CHIỀU CAO (m) DIỆN TÍCH (m2) TỔNG DIỆN TÍCH (m2) GHI CHÚ F. KHỐI PHỤ TRỢ KỸ THUẬT 1 Bảo trì công trình 1 3.5 30 30 2 Kho vật dụng 1 3.5 30 30 3 Phòng kiểm soát báo cháy trung tâm 1 3.5 30 30 3 nhân viên 4 Trạm biến thế 1 25m2/trạm 3.5 25 50 5 Phòng máy phát điện dự phòng 1 25m2/trạm 4 trạm 3.5 25 200 6 Phòng điều khiển điện trung tâm 1 25m2/trạm 3.5 25 50 7 Phòng điều hòa không khí trung tâm 1 3.5 100 100 2 nhân viên 8 Bể nước sinh hoạt 1 3.5 150 150 9 Bể nước PCCC 1 3.5 3000 300 10 Hầm tự hoại 1 3.5 150 150 11 Bể xử lý nước thải 1 3.5 60 60 12 Phòng máy bơm 1 3.5 50 50 13 Phòng thu- xử lý rác thải 1 3.5 50 50 14 Phòng nhân viên bảo trì điện M-E 1 3.5 50 50 2 nhân viên 15 Hệ thống thông gió 1 3.5 50 16 Phòng camera 1 3.5 50 50 Theo dõi giám sát các phòng 17 Phòng bảo vệ 2 3.5 12 24 3 bảo vệ 18 Kho dầu 1 3.5 30 30 19 Kho vật tư 1 3.5 40 40 TỔNG CỘNG KHỐI PHỤ TRỢ KỸ THUẬT 1444
14 STT HẠNG MỤC SỐ LƯỢNG TIÊU CHUẨN (m2) CHIỀU CAO (m) DIỆN TÍCH (m2) TỔNG DIỆN TÍCH (m2) GHI CHÚ G BÃI XE 1 Xe máy khách độc giả 1 Bãi xe độc giả - 3m2/xe máy - 25m2/xe hơi 5 1977 3807 70% độc giả sử dụng phương tiên cá nhân (732) 30% sử dụng phương tiện công cộng (314 ) 90% xe máy 10% xe hơi 2 Ô tô độc giả 1 1830 3 Xe máy nhân viên 1 Bãi xe nhân viên ( 261 nhân viên) - 3m2/xe máy - 25m2/xe hơi 80% nhân viên sử dụng phương tiện cá nhân. (209) 5 564 1087 90% xe máy 10% xe hơi 4 Ô tô nhân viên 1 523 5 Xe vận chuyển 1 35 m2/xe 5 140 140 4 xe 6 Mảng xanh công trình Chiếm 30% theo TCVN
15 CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG DIỆN TÍCH (m2) TỈ LỆ (%) KHỐI CÔNG CỘNG 6994 26.2 KHỐI ĐỘC GIẢ 9996 37.4 KHỐI KHO – NGHIỆP VỤ 2243 8.4 KHỐI HÀNH CHÍNH 703 2.6 KHỐI PHỤ TRỢ KỸ THUẬT 1444 5.4 TỔNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH 21380 80 Giao thông 25% diện tích công trình 5345 20 TỔNG CỘNG 26725 100
QUY MÔ CÔNG TRÌNH (TÍNH TOÁN) STT Cơ sở Quy mô tính toán 1 Hệ số sử dụng đất 1 2 Diện tích xây dựng 5340 m2 3 Tổng diện tích sàn xây dựng 26725 m2 4 Mật độ xây dựng công trình đạt được 20% 5 Dự kiến số tầng cao xây dựng 5 tầng STT Cơ sở Quy mô tính toán 1 Mật độ xây dựng công trình tối đa 30% 2 Diện tích khu đất xây dựng 2.8ha 3 Hệ số sử dụng đất tối đa 1.5 4 Số tầng cao tối đa 20 tầng 5 Khoảng lùi >10m Chỉ tiêu quy hoạch
TỔNG KẾT
MẶT BẰNG
PLAN OF LIBRARY
Design by Diệp Phát
4 16
MẶT BẰNG
Phần này sẽ trình bày về các mặt
bằng các tầng của thư viện. Ngoài ra
sẽ cho thấy các thành phần chức năng ở trong công trình
17
18
Mặt bằng trệt, tầng này sẽ chủ yếu gồm 3 thành phần chính đó là khối triển lãm, khối công cộng và khối hội trường
Đối với khối triển lãm thì sẽ kết hợp thêm quán Coffee House để tạo ra nơi cho khách vừa có thể nhâm nhi và chiêm ngưỡng các tác phẩm, sản phẩm ở đây. Ngoài ra còn có khu vực nhỏ chơi Bida dành cho các vị khách nào có hứng thú. Khối hội trường ở tầng trệt sẽ có 2 phòng hội trường 80 chỗ phục vụ cho nhu cầu của các công ty, trường đại học để giảng dạy hoặc họp trao đổi. Ngoài ra bên hội trường cũng sẽ có 1 khúc triển lãm nhỏ trưng bày một sản phẩm, tác phẩm được cho thuê. Và còn có 1 quán café sách ở đây để phục vụ cho những ai thích sự yên tĩnh hoặc muốn thưởng thức nước uống sau 1 bữa hội nghị hay cuộc họp hoặc học tập. Khối công cộng tầng trệt sẽ bố trí thêm quán café thương hiệu Highland để phục vụ các bạn trẻ Và quán còn được thiết kế sao cho có thể thưởng thức cảnh quan từ Hồ đá, cảnh quan đến từ thiên nhiên.
Do thiết kế thư viện với nhu cầu phục vụ 24/7 thì tầng trệt sẽ có thêm cửa hàng FamilyMart để phục vụ các bạn sinh viên có thể thưởng thức được những thức ăn nhanh hoặc chi phí thấp.
19
20
Tầng 2
Tầng 2 sẽ chia ra 2 phần ra Trong
đó phần 1 sẽ thiết kế nghiệp vụ với khu học tâp – nghỉ ngơi của sinh viên. Qua đó sẽ thông qua được khối hội trường.
Và còn có khối canteen trong nhà lẫn ngoài nhà, là nơi cho khách và nhân viên dùng bữa.
Tầng 5
Tầng 5 sẽ được chia 2 khu. Khu to nhất ( khối chính) sẽ nơi bắt đầu của thư viện. Tại tầng đây sẽ phục vụ các thành phần về máy móc, kỹ thuật là chính. Khu đọc ở đây chủ yếu đọc trên máy tính và thiết bị điện tử Sau đó sẽ kết nối bằng các thang đi lên tầng 6 (khu sách của thư viện). Tại đây còn có phòng Seminar hay rạp phim tài liệu- Mutilmedia phục vụ cho khách nào cho nhu cầu thuê hay đọc các các tài liệu điện tử.
Ngoài ra sẽ có các phòng nhóm nhỏ cho khách cần không gian để họp nhóm hay ôn tập hay nghỉ ngơi tùy nhu cầu.
Khối còn lại để tăng tính giao lưu văn hóa là nơi tập trung của các câu lạc bộ với nhưng môn học nghệ thuật.
21
Tầng 3
Đây là không gian thư viện mở được thiết kế đón nhận được ánh sáng tự và có thể tiếp cận được view nhìn cảnh quan.
Tại đây ý tưởng sẽ thiết kế với đầy đủ đồ dùng phù hợp với đối tượng sinh viên. Nào sofa, giường nằm hay cả các bàn đọc thông minh, tủ sách thông minh,v..v…
Tầng 6
Đây là không gian thư viện mở được thiết kế đón nhận được ánh sáng tự và có thể tiếp cận được view nhìn cảnh quan.
Tại đây ý tưởng sẽ thiết kế với đầy đủ đồ dùng phù hợp với đối tượng sinh viên Nào sofa, giường nằm hay cả các bàn đọc thông minh, tủ sách thông minh,v..v…
22
23
24
Tầng 4
Với nhu cầu phục vụ các khách (chính là sinh viên) nên tầng 4
sẽ bố trí thêm những khu công cộng.
Đối với khối bên thư viện, tại tẫng 4 sẽ có tiệm net- Playstation
để cho các sinh viên ở làng Đại học có thể thưởng thức sau giờ học tập hay lúc rảnh rỗi. Và vẫn đảm bảo không gian phòng
chơi vẫn luôn có ánh sáng tự nhiên Thêm vào đó là các phòng
chơi công nghệ cao AR VR độc đáo, kết hợp cùng với tường tương tác giúp cho sinh viên có thể tiếp cận được nhiều công nghệ tiên tiến.
Và phần khối kia là khu về Fitness- ăn uống nhẹ. Phục vụ thêm tiện ích dành cho các sinh viên hay khách muốn trải nghiệm
TẦNG 7
Tại tầng 7, ở đây sẽ thiết kế chủ yếu phục vụ cho việc nghiên cứu.
Dành cho các đối tượng như sinh viên tìm tài liệu- cần không gian yên tĩnh hay các giáo sư- tiến sĩ đến
Về mặt không gian thì vẫn tương tự tầng 6, nhưng khác là mở rộng thông tầng ra. Và các khu sách chuyên về y khoa- nghiên cứu được bố trí thêm. Thêm vào đó cũng có thêm phòng đọc sách quý
để phục vụ cho các tiến sĩ- giáo sư có nhu cầu, kể cả giảng viên.
Chủ yếu đây là nơi tập trung cho khu nghiên cứu nhiều.
25
26
HẦM
Ở hầm thì sẽ bố trí các phần kho với khu kỹ thuật với nhau và được chia ra rõ ràng. Kho thư viện sẽ được xếp chung gọn với nhau để dễ quản lý. Phần này sẽ được tô vàng nhẹ. Các kho sách chủ yếu chỉ lưu trữ các loại sách ít dùng, nhưng vẫn tạo điều kiện vận chuyển sách lên các tầng trên để tạo ra không gian thư viện mở. Ngoài ra các phần thuộc về nhân viênnghiệp vụ sẽ được ngăn cách với khách, mục đích để bảo đảm tính bảo mật lẫn an toàn cho nhau
Các phần kỹ thuật sẽ được tô xanh, đối với các bể nước thì sẽ dùng tường bê tông để chịu lực.
Còn kho khu công cộng sẽ được tô màu tím nhạt và cũng ngăn cách rõ ràng với khu xe khách lẫn kho thư viện.
Việc bố trí bãi xe , các làn xe ra được thiết kế thoải mái để lùi với ra vào. Ngoài ra vẫn bố trí các thang thooát hiểm để đảm bảo độ an toàn.
MẶT BẰNG MÁI
Đối với mặt bằng mái, sẽ được bố trí các bàn ghế lẫn một vài cây xanh để tạo ra café roof với quán bar nhỏ trên mái về đêm. Tạo thêm không gian giải trí phục vụ cho khách về đêm. Để tăng cường tiết kiệm thì vẫn sẽ bố trí thêm tấm pin năng lượng mặt trời, để tận dụng tối đa diện tích sàn trên mái.
27
5
MẶT ĐỨNG – MẶT CẮT
29
30
5.1. MẶT ĐỨNG THƯ VIỆN
31
5.2. MẶT CẮT THƯ VIỆN
32
33
CẮT 2 -2’
MẶT
NỘI THẤT
LIBRART FURNITURE
34 6
Design by Diệp Phát - Thiết kế bởi Diệp Phát
Một thư viện hiện đại thì không thể thiếu không gian nội thất. Việc một thư viện chỉ xếp các tủ sách theo hàng đã cũ thì việc tạo ra một không gian thư
viện mới là điều cần thiết để thu hút khách đến đọc.
Ngoài ra cũng sẽ cần màu sắc, vật liệu đa dạng để
tạo ra một không gian đặc sắc phục vụ cho nhu cầu hiện đại ngày nay
35
Diệp
- Thiết kế bởi Diệp
Design by
Phát
Phát
36
6.1. NỘI THẤT THƯ VIỆN TẦNG 6
CÁC MẶT ĐỨNG TRÍCH ĐOẠN CỦA THƯ VIỆN TẦNG 6
37 Không gian nội thất là sự pha trộn nhiều yếu tố làm cho sinh viên giới trẻ thích thú hiện nay. Kèm theo đó là hòa huyễn các loại vật liệu- đồ dùng với nhau.
Ý tưởng được lấy cảm hứng
từ thư viện trường đại học
Tôn Đức Thắng nhưng kết hợp
thêm nhiều yếu tố phù hợp
cho sinh viên giới trẻ hơn
Đối với sinh viên thì yếu tố
đẹp là đầu tiên, sau đó làcác
thiết bị công nghệ và những thành phần đáp ứng nhu cầu giới trẻ.
Các khu sách được sơn màu
khác nhau để dễ nhận biết.
Và không gian phòng đọc ngoài ánh sáng nhân tạo thì
còn đón nhận được ánh sáng tự nhiên vào.
38
Màu sắc đóng vai trò khá quan trọng, Việc sử dụng màu sắc cũng thế. Với hướng thiết kế phục vụ sinh viên làng Đại học thì đây sẽ là các màu sắc được dùng:
39
6.2. SẢNH THƯ VIỆN TẦNG 5
Tại tầng này vẫn sẽ giữ nguyên ý tưởng giống tầng 6 nhưng sẽ lấy màu cam làm điểm sáng điểm để là nơi chính đón khách. Vì màu cam cũng là màu của công trình. Ngoài ra cũng sẽ bố trí gọn gang lại, khu sảnh đón tiếp sẽ rộng rãi hơn. Và bố trí vài tủ sách trưng bày.
40
41
Thiết kế cảnh quan là sự sáng tạo và xây dựng các phần không gian mở còn trống của một công trình bằng cách sắp xếp, bố trí, đưa ra phương án lắp đặt các vật liệu, vật dụng, hình khối nhằm mang đến sự hài hòa, đẹp mắt cho toàn bộ công trình.
42 7
Design by Diệp Phát - Thiết kế bởi Diệp Phát
GVHD: Th.S KTS Vũ Ngọc Tuyền
CẢNH QUAN LIBRARY LANDSCAPE
Design by Diệp Phát - Thiết kế bởi Diệp Phát
Trong một công trình, việc thiết kế cảnh quan cũng vô cùng cần thiết. Đặc biệt đối với công trình với quy mô lớn.
Trong thư viện cũng thế, thư viện không chỉ là nơi chỉ đến đọc sách, tìm tòi này nọ, mà nó còn là nơi giao lưu văn hóa. Việc tạo cảnh quan cho thư viện sẽ thu hút thêm cho khách và độc giả đến hơn. Qua đó cũng tạo điều kiện phát triển thêm thư viện. Hơn nữa, cảnh quan cũng sẽ góp phần làm cho thư viện có gì đó đặc biệt hơn nữa chứ không chỉ xây dựng lên thôi. Với việc rất nhiều loại công trình thi đua nhau xây dựng với yếu tố cây xanh, v…v… thì thư viện không thể thiếu yếu tố này
43
44
Cảnh quan được bố trí đồi hội trường và quảng trường Xung quanh hội trường sẽ được bố trí các hàng cây bao quanh. Mục đích vừa che nắng và giảm được tiếng ồn từ làn xe chạy. Ngoài ra sẽ bố trí thêm các bàn ghế có dù để sinh viên- khách có thể ra đọc sách vui chơi ngoài trời. Đối với đồi thì sẽ làm 1 nơi sinh hoạt ngoài trời độc đáo và có thang màu cam xoắn kết nối. Đồi phía dưới sẽ có hội trường dùng để tổ chức hội nghị, v..v… và còn có quán café để khách có thể từ quảng trường – hội trường dùng đến.
46
PHỤ LỤC
• QCVN 01:2021- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
• QCVN 06:2021- QCKT quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình
• QCVN 01:2008/BXD : Quy hoạch xây dựng
• QCVN 13:2018 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gara- ô tô
• TCVN 3981:1985 - Trường đại học- Tiêu chuẩn thiết kế
• TCVN 4601:1988 - Trụ sở cơ quan- tiêu chuẩn thiết kế
• TCVN 5577:2012 - Rạp chiếu phim – Tiêu chuẩn thiết kế
• TCVN 9369:2012 - Nhà hát- Tiêu chuẩn thiết kế
• TCVN 284:2004 - Nhà văn hóa – thế thao- nguyên tắc cơ bản để thiêt kế
• Công nghệ ASRS: https://otecvn.com.vn/kho-as-rs-la-gi
• Công nghệ RFID: https://idtvietnam.vn/vi
• T.S Nguyễn Hồng Sơn (chủ biên) – (2018), sách chuyên khảo: THƯ VIỆN THÔNG MINH 4.0 –CÔNG NGHỆ-
CON NGƯỜI- DỮ LIỆU.
• Thư viện kết hợp học nhóm-workshop: Pinterest
• Chuyển đổi số trong lĩnh vực thư viện: Thư viện thông minh (Smart Library): https://dlcorp.com.vn/chuyen-doi-so-trong-linh-vuc-thu-vien/
• Hệ thống ASRS: https://cncvina.com.vn/product/kho-pallet-tu-dong-asrs/
• Tìm hiểu thực tế ảo VR và thực tế ảo tăng cường AR: http://jannguyen.com/tim-hieu-thuc-te-ao-vrva-thuc-te-ao-tang-cuong-ar/806/65.html
• Máy đọc sách điện tử: https://my-best.vn/20473
• Màn hình cảm ứng Touch Screen: https://starmart.vn/tong-hop-man-hinh-tuong-tac-cam-ung-totnhat-hien-nay
• Giao Ling (2020) - Giải mã xu hướng công nghệ hàng đầu: Tường tương tác (Interactive wall): https://tourzy.vn/tin-tuc-chung/giai-ma-xu-huong-cong-nghe-hang-dau-tuong-tuong-tac, 17/8/2020.
• Giải pháp thư viện thông minh: https://dlcorp.com.vn/lima-library_giai-phap-thu-vien-thong-minh/
47
LỜI CÁM ƠN
Em cám ơn giáo viên hướng dẫn- thầy Vũ Ngọc Tuyền đã hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em cũng cám ơn Hội đồng Khoa đã theo dõi đồ án của em. Cám ơn người thân và bạn bè đã ủng hộ mình trong quá trình thực hiện đến hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Thông tin liên hệ:
• Facebook: Diệp Phát
• Instagram: diepphat_majeh.art
• Pinterest: @phtdip
• Youtube: Diệp Phát Majeh
• Behance: https://www.behance.net/dipphtmajeh
• Issuu: Diệp Phát Majeh: https://issuu.com/diepphat.majeh
• Mail: diepphatart
48
49
Phát Majeh
THANK YOU SEE YOU LATER !
Diệp