Chuyên đề lý thuyết học phần tiến hóa

Page 1

Tài liệu lý thuyết tiến hóa

Chuyên đề lý thuyết học phần

Tiến hóa

Như các em đã biết, nội dung tiến hóa trong chương trình sinh học 12 là một nội dung thuần

lý thuyết, tuy thú vị nhưng cũng không kém phần khó nhớ. Chính vì vậy hôm nay anh sẽ hệ thống những ý chính về phần lý thuyết tiến hóa, để chúng ta có thể hình thành một bộ khung, một cái nhìn gọn gàng hơn về những gì chúng ta sắp phải nắm cho phần thi đại học.

Tiến hóa là một phần khá thú vị. Để nắm được, chúng ta sẽ lần lượt trả lời 5 câu hỏi:

 Dựa vào đâu mà nói là sinh vật tiến hóa? Nó là gì?

 Nguyên nhân tiến hóa là gì? Chúng diễn ra theo cơ chế nào?

 Nhân tố nào tác động đến tiến hóa?

 Phân loại tiến hóa và các kỷ đại địa chất.

 Trong tiến trình tiến hóa như vậy thì con người ở đâu?

Như vậy bộ tài liệu này sẽ theo trình tự tháo gỡ từng câu hỏi một, cũng như nói thêm một vài cái liên quan, mở rộng để chúng ta dễ liên hệ và hiểu sâu, nhưng vẫn cần bám SGK nhé.

** Tài liệu có 23 trang **

I/Bằngchứngtiếnhóa

Trong tiến trình tiến hóa của sinh vật thì có 2 loại bằng chứng tiến hóa.

1) Di tích của sinh vật để lại trong lớp đất đá

Trực tiếp → Hóa thạch

2) Giúp xác định được Nguồn gốc SV

Thời gian sống của sinh vật

Phân tích = Đồng vị phóng xạ

14C: CKBR 5730 năm  tuổi lên đến 75000

238U: CKBR 4,5 tỉ năm  độ tuổi hàng triệu, tỉ

nằm

Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

1

Tài liệu lý thuyết tiến hóa

Gián tiếp có 5 loại:

 Giải phẫu học so sánh, nhớ 3 cơ quan

Cơ quan tương đồng (cùng nguồn gốc, có thể khác chức năng) tiến hóa phân li

Cơ quan tương tự (khác nguồn gốc, cùng chức năng)

 tiến hóa hội tụ

Cơ quan thoái hóa (cũng là cơ quan tương đồng

 chức năng tiêu giảm)

 hiện tượng lại tổ + phản ánh mối quan giữa hệ câu trúc và

chức năng

Vd Vd Vd

+ Cánh đại bàng và cánh dơi

+ Xương cánh bồ câu và xương chân trước của bò

+ Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của

loài khác

+ Vòi hút của bướm và hàm dưới các loài khác

+ Gai xương rồng và tua cuống đậu Hà Lan

+ Chân dễ nhũi và chân chuột chuỗi

+ Gai cây hoàng liên, xương rồng là biến dạng của lá, gai hoa hồng là sự phát triển của thân

+ Vây cá (lớp cá) và vây có voi (lớp thú)

+ Ngà voi là sự phát triển răng cửa, ngà voi biển là

sự phát triển răng nanh

+ loài trăn ở 2 bên lỗ huyệt có 2 mấu xương

hình vuốt nối với xương chậu bò sát không chân tiến hóa từ bò sát có chân

+ Di tích tuyến sữa ở loài thú đực

+ Hoa đu đu đực có 10 nhị và hoa ở giữa vẫn

còn di tích nhụy cái

+ Hoa ngô có di tích nhụy cái làm xuất hiện

những hạt ngô trên bông cờ + Ruột thừa ở người

 Bằng chứng phôi sinh học quá trình phát triển phôi 

Nói về phản ánh con đường tiến hóa của loài

 Theo con đường: Cá  lưỡng cơ  bò sát chim,thú.

 Định luật phát sinh sinh vật (1886): “Sự phát triển cá thể phản ánh 1 cách rút gọn sự

phát triển loài” (Muller và Haeckel)

 ĐL phản ánh: quan hệ của phát triển cá thể và phát triển chủng loại, được vận dụng

để xét mối quan hệ họ hàng.

 Bằng chứng địa lý sinh học (phản ánh tác động của môi trường)

Cần phân biệt “Đảo đại lục” (lục địa) và “đảo đại dương”

Tách ra từ đất liền + Động, thực vật giống vùng lân cận

Cách li địa lý  SV trên các đảo phát triển khác nhau  tạo phân loài đặc

Đảo đại lục

Đa dạng hơn

hữu (loài chỉ nơi đó có)

Vd: Đảo Corse tách từ lục địa châu âu nên hệ động thực vật giống Địa Trung

Nổi lên từ dáy biển, không có liên quan đến lục địa

Mới hình thành chưa có sv , về sau các loài di cư đến

Cách li địa lý  SV dạng địa phương ưu thế

Đảo đại dương

Vd: Quần đảo Galapagos (ở Ecuador) ĐV mang vết tích gốc Nam Mỹ

nhưng dạng địa phương chiếm ưu thế

Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

2

 Sự giống nhau giữa các loài chủ yếu do chung nguồn gốc hơn do tác động của môi trường

 SHTB: “Tất cả các cơ thể SV từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào” (Học thuyết tế bào, Schleiden (1938) và Schwarm (1939))

Một vài sự kiện:

 Rober Hook phát hiện tế bào TV đầu tiên năm 1665

 Leuwenhook năm 1674 quan sát tế bào ĐV

 R. Virchov : Mọi tế bào đều được sinh ra từ tế bào sống trước nó, không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô cơ. Vậy tế bào là đơn vị cơ bản của cơ thể sống.

 Sinh giới có chung nguồn gốc.

 SHPT: thống nhất về cấu tạo và chức năng 3 loại: DNA (4 đơn phân), protein (từ 20 acid amine) , Mã di truyền (dùng chung mã di truyền)

 sinh giới có chung nguồn gốc

II/ Các học thuyết tiến hóa

Phần trên chúng ta đã trả lời được câu hỏi đầu tiên rồi, ở phần này sẽ là câu thứ hai.

Lamarck

Cổ điển

Học thuyết tiến hóa

Hiện đại

 Cổ điển:

1) Sự thay đổi môi trường  đổi tập quán biến đổi

2) Các biến đổi trong đời SV được truyền lại dưới tác động của ngoại cảnh

3) Ngoại cảnh thay đỗi chậm chạp  SV thích nghi kịp  không

bị đào thải

4) Loài mới được hình thành qua trung gian chuyển tiếp dưới tác

động của ngoại cảnh

* Ưu: - người đầu tiên đưa ra học thuyết có hệ thống - sinh giới là quá trình phát triển liên tục

* Nhược - Chưa hiểu đúng cơ chế tác động của ngoại cảnh

- Chưa phân biệt thường biến và đột biến

Darwin

Kimura

Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

1) CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị của SV (trực tiếp KH  gián tiếp KG)

2) Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại

3) Biến dị phát sinh vô hướng, đạt được sự thíc nghi khi CLTN loại bỏ cá thể không thích nghi

4) Loài mới được hình thành qua trung gian chuyển tiếp dưới tác

động của CLTN

* Ưu - sáng tạo khái niệm CLTN, CLNT (chọn lọc nhân tạo là chọn cá thể phù hợp với nhu cầu của con người)

định

- khái niệm biến dị cá thể (không xác định) và biến dị xác

- khái niệm “đấu tranh sinh tồn” của SV

* Khuyết – chưa giải thích được nguồn gốc + cơ chế biến dị

3
Tài liệu lý thuyết tiến hóa
Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV
Lamarck Darwin

Tài liệu lý thuyết tiến hóa

Chú ý:

 Các số trong bảng có ý nghĩa: 1) Nguyên nhân | 2) Cơ chế | 3) Sự hình thành đặc điểm thích nghi | 4) sự hình thành loài mới

 Công thức nhớ Darwin: Darwin = CLTN + biến dị (cá thể) + di truyền

 Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: (những năm 10 TK XX) 5 tác giả lớn: Fisher, Haldane, T. Dobzhansky, Wright, E. Mayr

Tiến hóa lớn Tiến hóa nhỏ

Giới  ngành  lớp  bộ  họ  chi Loài

Thời gian nghiên cứu dài, gián tiếp qua tài liệu cổ sinh vật học, hóa thạch

Thời gian nghiên cứu tương đối ngắn, trực tiếp qua thí nghiệm

Sự thay đổi tần số allen và tỉ lệ KG của

QT để tạo ra LOÀI MỚI

Ranh giới tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

 Thuyết tiến hóa Kimura: (nghiên cứu protein)

ĐB tồn tại ở các dạng: có lợi, có hại, trung tính  tiến hóa = sự tích lũy các ĐB trung tính 

bổ sung các học thuyết trước

*** Như vậy, trong học thuyết tiến hóa ta cần nắm 4 học thuyết (2 cổ điển, 2 hiện đại), phải nêu

được: nguyên nhân, cơ chế tiến hóa, sự hình thành đặc điểm thích nghi, sự hình thành loài mới

của 2 học thuyết cổ điển, cũng như nhận xét chúng ***

III/ Các nhân tố tiến hóa

Nhân tố tiến hóa yếu tố làm thay đổi TẦN SỐ ALEN hoặc THÀNH PHẦN KIỂU GEN của quần thể

Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

4

Tài liệu lý thuyết tiến hóa

Giao phối không chọn lọc

↓ dị hợp, ↑ đồng hợp , không

đổi TS Alen

Yếu tố ngẫu nhiên

Còn gọi là biến động di truyền/ lạc dòng gen/ di truyền tự động

Thay đổi TS Alen + TPKG đột ngột, nhanh

Có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn

Hiệu ứng thắt cổ chai + Hiệu

ứng kẻ sáng lập

Phụ thuộc mật độ

NHÂN TỐ TIẾN HÓA

CLTN

Phân hóa khả năng sống sót, sinh sản của SV, Theo 1 hướng nhất định

Di nhập gen

Còn gọi là dòng chảy di truyền

Do các quần thể khác mang đến hay mang đến quần thể khác

Thay đổi tần số alen + thành phần

KG, nhanh

Đột Biến

Vô hướng, thay đổi TS Alen + TPKG, chậm

Tần số ĐB với từng gen 10-6 - 10-4

Nguyên liệu sơ cấp  nguyên liệu thứ cấp (biến dị)

CLTN:

CL ổn định: đào thải cá thể khác mức bình thường, duy trì

ưu thế dị hợp tử  Kiên định KG

CL phân hóa: đào thải dị hợp, giữ đồng hợp  Phân hóa KG

CL vận động: theo 1 hướng nhất định,  thay đổi KG theo 1 chiều hướng (vd bỏ alen lặn, bỏ alen trội)

Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở do: là đơn vị tổ chức tự nhiên, là đơn vị sinh sản nhỏ nhất, nơi diễn ra tiến hóa nhỏ.

IV/Sựhìnhthànhloàimới

Loài (Theo Ernst Mayr) Là quần thể có khả năng giao phối sinh ra  con

Sống được

Sinh sản được

Cách ly sinh sản

Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

5

Tài liệu lý thuyết tiến hóa

Tiêu chuẩn phân loại loài (dựa vào)

+ Hình thái

+ Địa lý

+ Đặc điểm sinh thái

+ Hóa học (Vi sinh vật)

+ Cách ly sinh sản (chủ yếu)

CLSS

Trước hợp tử

CL Mùa vụ ( ≠ mùa sinh sản)

CL Tập tính (≠ thời gian sinh sản)

CL Cơ học (≠ về cơ quan sinh sản)

CL Sinh thái

CL Địa lý CL Nơi ở

Sau hợp tử

Ngoài ra CLSS còn được chia theo mt:

- Cùng khu: CL sinh thái + CL tập tính

- Khác khu: CL địa lý

Gây chết hợp tử, phôi Gây vô sinh cho hợp tử

Vì sao CL địa lý ko phải nhân tố tiến hóa?  không làm thay đổi TS Alen hay TPKG + Chỉ duy trì sự

khác biệt của dòng gen, làm đa dạng vốn gen

Một số ví dụ

V/ Sự sống trên trái đất – Kỷ đại địa chất

Hình thành trong 4,6 tỉ năm qua 3 giai đoạn

Tiến hóa hóa học Tiến hóa tiền sinh học Tiến hóa sinh học

3 giai đoạn nhỏ:

Vô cơ  Hữu cơ đơn giản (1920, giả thuyết Oparin và Haldane)

Hữu cơ đơn giảnphức tạp (1953, thí nghiệm của Miller và

Urey, bình thủy tinh 5L, chứa

CH4, NH3, H2,H2O  thu được hữu cơ cơ bản)

Hữu cơ phức tạp  phân tử

hữu cơ có khả năng nhân đôi (1950, Fox và cộng sự, đun acid amine 150-1800C  peptide ngắn)

Hình thành tế bào sơ khai chứa protein và Acid nucleic gọi là protobiont hay giọt coacervate

TB sơ khai  TB nhân sơ  TB nhân thật  SV đa bào

Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

6

quá trình tiến hóa TVRêu, TảoQuyết,Dương xỉHạt trầnHạt kín

quá trình tiến hóa ĐV ĐV ko xương và cá Lưỡng cưbò sát chim, thú

Nguyên sinhCacbonJura Đệ tam

Bảng cho thấy: Từng kỷ sẽ có sự ngự trị của loài tương ứng

Ứng với sự phát triển của thực vật thì động vật cũng vậy, ở kỷ nào thì có loài nhất định sẽ ngự trị và cùng lúc đó sẽ có loài khác phát sinh. Chúng tuân theo trình tự: Phát sinh (ps), Phân hóa (ph), Ngự trị (nt), Tuyệt diệt (td)

Chúng ta chia thành 3 nhóm lớn để trình bày: Thái cổ + Nguyên sinh, Cổ sinh (5 kỷ), Trung sinh (3 kỷ), Tân sinh (2 kỷ)

CỔ SINHTRUNG SINHTÂNSINH

Thái cổNguyên sinhCambriOdeviSiluaDevonCacbonPermiTriatJuraKretaĐệ tamĐệ tứ

Sự phát sinh

4,6 tỉ năm 3 quá trình tiến hóa:

- TH HH

- TH TSH

- TH SH (Hóa thạch SV nhân sơ cổ nhất)

tảo → xuất hiện O2

Sự phát sinh

Đv không xương sống (Xuất hiện

hóa thạch ĐV

đầu tiên, hóa thạch SV nhân thật cổ nhất)

Phân hóa tảo phân hóa các ngành Đv. (khí quyển còn nhiểu CO2)

Tuyệt diệt nhiều sinh vật (thiên thạch → gây kỷ băng hà)

Tảo ngự trị TV ra lời làm O2 ↑

Cây có mạch và Đv tiến cạn

Khí hậu khô Nóng, ẩm

Ph Cá xương, Ps lưỡng cư, Ps côn trùng.

Quyết nt, lưỡng cư nt, ps bò sát.

Tuyệt diệt cá sụn, Ph bò sát, Ph côn trùng.

Ph bò sát, Ph hạt trần, Ps Chim, thú.

Bò sát và hạt trần nt, Ph chim thú.

Tuyệt diệt (Kỷ băng hà)

Ps Tv có hoa

Ps Linh trưởng TV có hoa + Chim, thú + Côn trùng nt

Khô, hình thành sa mạc Nóng,ẩm

Khô, Các lục địa liên kết

Khô

Nhìn dài như vậy nhưng chúng ta có thể tóm gọn lại vài điều cần lưu ý trong bảng:

 Những khung vàng là những khung có tuyệt diệt.

 Cá xương: Phân hóa ở Devon, Phát triển ở Triat (Cá xương Dễ Thương)

Phát sinh loài người

Hình thành 2 lục địa Bắc, Nam Nóng, ẩm KhôNóng, ẩmLạnh, khô

 Côn trùng: Phát sinh ở Devon, Phân hóa Permi, Ngự trị đệ tam, (để ý rằng chúng phát sinh cùng lưỡng cư, nhưng phân hóa cùng bò sát )

 TV (OCK): Phát sinh Odevi, TV có hạt ( Cacbon ), TV có hoa ( Kreta )

VI/ Sự phát sinh loài người

Vượn người  người vượn  Người cổ Homo  Người hiện đại (Homo Sapiens)

7
- Copyright belong to Dr. RV
Tài liệu lý thuyết tiến hóa
Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk
kỷ đại địa
Bảng tóm tắt
chất

Vượn người: Driopitec (Dryopithecus africanus) còn có tên Proconsul là dạng vượn người hóa

thạch cổ có nguồn góc liên quan con người.

Người vượn: Australopitec (Australopithecus) là dạng người vượn sống cuối kỷ Đệ Tam, biết sử

dụng cành cây hòn đá

Trong đó người cổ Homo bao gồm: Homo Habilis (người khéo léo), Homo Erectus (người đứng thẳng), Homo Neandetan (H. Neanderthalesis)

Quá trình tiến hóa của người cần lưu ý một vài điểm: (hiểm hóc trong sgk đấy)

 Người tách ra từ loài vượn cách đây 5-7 triệu năm

 Bàn tay 5 ngón xuất hiện cách đây 300 triệu năm

 Lồi cằm là đặc điểm chỉ có ở loài người, xuất hiện cách đây 5 triệu năm

 Homo Erectus xuất hiện cách đây 1,8 triệu năm, tuyệt chủng cách đây 200000 năm

 H. erectus: không chỉ tìm thấy hóa thạch ở châu Phi mà còn ở Âu, Á và châu Đại dương, cụ thể là các nhóm nhỏ:

o Người cổ Java (Pitecantrop) phát hiện ở Java (indonesia) đi thẳng, biết dùng công cụ

đá.

o Người cổ Bắc Kinh (Xinantrop) đi thẳng, biết dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa

o Người Hendenbec (H.Hendelbeigensis) phát hiện tại Hendelbeig, Đức.

 Homo Neanderthalesis bị người hiện đại cạnh tranh, tuyệt chủng cách đây 30000 năm, họ sống chủ yếu trong hang, biết dùng lửa thông thạo

 Có 2 giả thuyết: “Ra đi từ châu phi” cho rằng người H.Sapiens tiến hóa từ H.Erectus xuất phát từ châu phi, di chuyển đến các lục địa khác (nhiều ủng hộ). Giả thuyết 2, H.Erectus từ châu Phi đến các châu lục khác rồi tiến hóa lên H.Sapiens

 Hóa thạch cổ nhất của H.Sapiens phát hiện ở châu Phi 160000 năm, ngoài châu Phi 50000 năm.

 2004, tìm thấy hóa thạch H.Floresiensis tồn tại cách đây 18000 trên 1 hòn đảo ở Indonesia, chỉ cao 1m, tiến hóa từ H.Erectus

 Người ta dùng NST Y và DNA ti thể để nghiên cứu sự di cư của người cổ

 Có 2 quá trình tiến hóa người: Tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội (tiến hóa xã hội quan trọng hơn.

Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

8
Tài liệu lý thuyết tiến hóa

Bàitậptựluyện

Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa là

A. Tế bào B. Quần thể. C. Cá thể. D. Gen

Câu 2: Loại nào sau đây không là bằng chứng tiến hóa gián tiếp:

A. Cánh chim và cánh dơi

B. Sinh vật dùng chung bảng mã di truyền

C. Dấu chân loài khủng long Tyrannosaurus Rex trên đá

D. Quá trình phát triển phôi thai của sinh vật diễn tả lại ngắn gọn quá trình phát triển của loài

Câu 3: Trong chuyến đi của mình, Darwin để ý thấy: sống cùng trên 1 khu vực địa lý giống nhau thì sinh vật có các đặc điểm khác nhau, sống trên các khu vực địa lý khác nhau thì sinh vật có đặc điểm khác nhau. Điều nào sau đây giải thích được?

A. Đặc điểm giống nhau phụ thuộc vào nguồn gốc hơn là điều kiện môi trường xung quanh

B. Những loài này đều không có mối liên hệ gì với nhau nên chúng khác nhau ở mọi môi trường

C. Đây là một điều hiển nhiên do sự đa dạng sinh học

D. Cả B và C

Câu 4: Dương xỉ phát triển mạnh nhất ở kỳ nào?

A . Kỷ Silua, đại cổ sinh. B. Kỷ Tam điệp, đại trung sinh

C. Kỷ than đá, đại cổ sinh D. Kỷ Jura, đại trung sinh

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn ra khỏi quần thể?

A. Dòng chảy di truyền B. CLTN

C. Biến động di truyền D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào trực tiếp hình thành quần thể sinh vật thích nghi với môi trường sống

A. Khả năng di cư B. Đột biến

C. Đột biến và CLTN D. CLTN

Câu 7: Trình tự các kỷ từ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là

A. Cambri  Ocdevi  Silua  Devon  Permi  Cacbon

B. Cambri  Ocdevi  Silua  Kreta  Ocdevi  Permi

C. Cambri  Ocdevi  Silua  Than đá  Devon  Permi

D. Cambri  Ocdevi  Silua  Devon  Than đá  Permi

Câu 8: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng

A. Chân chuột chuỗi và chân dế chũi

B. Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà Lan

C. Mang cá và mang tôm

D. Cánh sâu bọ và cánh dơi

Câu 9: Phat biểu nao sau đây đúng nhất khi noi về nguồn nguyên liệu của tiến hoa?

Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

Tài liệu lý thuyết tiến
9
hóa

A. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị xac định la nguyên liệu của tiến hoa vì giúp sinh vât thích nghi với sự thay đổi của môi trương sống.

B. Theo quan niệm của tiến hoa hiện đại, đột biến gen ít co y nghıa đối với tiến hoa hơn so với đột biến nhiễm săc thể.

C. Theo quan niệm của tiến hoa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hoa gồm: đột biến gen va biến dị tổ hợp.

D. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị không xac định la những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong qua trình sinh sản, co khả năng di truyền la nguồn nguyên liệu của qua trình tiến hoa.

Câu 10: Khi nói về cơ quan tương đồng, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của các loài

B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan cùng chức năng

C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo

D. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc

Câu 11: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ. Từ thực tế này chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?

A. Các gen qui đinh cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên

B. Các gen qui định cơ quan thóai hóa vẫn cần thiết cho sinh vật

C. Các gen qui định cơ quan thoái hóa được di truyền từ tổ tiên

D. Các gen qui định các cơ quan thoái hóa là những gen trội

Câu 12: Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì

A. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.

B. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn thực hiện chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.

C. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.

D. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên va nay chưc năng vân đươc duy trı

Câu 13: Đồng quy tính trạng là hiện tượng:

A. các nhóm sinh vật khác có hình thái giống nhau

B. đột biến ngược ở sinh vật làm cho chúng có hình thái giống tổ tiên

C. các nhóm sinh vật trên loài có hình thái đặc điểm giống nhau

D. các nhóm sinh vật dưới loài có hình thái đặc điểm giống nhau

Tài liệu lý thuyết tiến hóa 10
belong
Dr.
Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright
to
RV

Câu 14: Đặc điểm tay 5 ngón ở các hóa thạch loài người đã xuất hiện:

A. 3 triệu năm

B. 30 triệu năm

C. 130 triệu năm

D. 300 triệu năm

Câu 15: Cho các cặp cơ quan:

(1) gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng;

(2) gai cây xương rồng và lá cây lúa

(3) tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người;

(4) cánh bướm và cánh chim

Những cặp cơ quan tương đồng:

A. 1,4 B. 2,3 C. 1,2,4 D. 1,2,3

Câu 16: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?

A. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của sâu bọ.

B. Chân chuột chũi và chân dế chũi.

C. Cánh dơi và cánh bướm.

D. Chi trước của cá voi và vây ngực của cá mập.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.

B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.

C. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.

D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.

Câu 18: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, nhận định nào sau đây đúng?

A. Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.

Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

Tài
11
liệu lý thuyết tiến hóa

B. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh sinh giới có chung nguồn gốc, đồng thời dựa vào bằng chứng sinh học phân tử có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài.

C. Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy.

D. Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng.

Câu 19:Những dấu hiệu nào sau đây được gọi là hiện tượng lại tổ (lại giống):

A. lông rậm phủ khắp mình và kín mặt, dính ngón.

B. lông rậm phủ khắp mình và kín mặt, có vài đôi vú.

C. còn đuôi, thừa ngón, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt.

D. mấu lồi ở mép vành tai phía trên, dúm lông ở tai.

Câu 20: Một giả thuyết về nguồn gốc tế bào nhân thực được nhiều nhà khoa học công nhận là

A. sự kết dính và cộng sinh các nhân sơ tạo nên tế bào nhân thực.

B. tập đoàn nhân sơ kết dính thành tế bào nhân thực.

C. tế bào nhân thực trực phân xong không tách rời nhau.

D. tế bào nhân thực phát sinh độc lập với tế bào nhân sơ.

Câu 21: Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.

(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (3), (4).

Câu 22: 1/ Dạng vượn người hóa thạch cổ nhất là:

A. Neadetan (Neanderthalesis) B. Driopitec (Dryopithecus)

C. Pitecantrop (Pithecanthrope) D. Oxtralopitec (Australopithecus)

2/ Người biết dùng lửa đầu tiên:

A Homo neanderthalesis

C Homo sapiens

B Homo habilis

D Homo erectus

Tài liệu lý thuyết tiến hóa 12 Tài liệu
sgk - Copyright belong to Dr. RV
tham khảo dùng kèm với

Tài liệu lý thuyết tiến hóa

3/ Người biết chế tạo công cụ đầu tiên

A Homo neanderthalesis B Homo habilis

C Homo Sapiens D Homo erectus

Câu 23: Cơ sở phân tử của sự tiến hóa thể hiện qua quá trình

A. tích lũy thông tin di truyền thông qua sự thay đổi cấu trúc của ADN.

B. thường xuyên trao đổi chất với môi trường dẫn tới sự thường xuyên tự đổi mới thành phần của tổ chức.

C. tự điều chỉnh để duy trì sự ổn định về thành phần và tính chất của hệ sống.

D. tự nhân đôi của ADN và quá trình sao mã, dịch mã tổng hợp protein.

Câu 24: Theo quan niệm của Darwin, nguyên nhân chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là:

A. chọn lọc nhân tạo

B. chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền

C. xuất hiện biến dị cá thể

D. chọn lọc nhân tạo và Chọn lọc tự nhiên

Câu 25: Theo quan niệm của Darwin về sự hình thành loài mới:

A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc nhân tạo, theo con đường phân ly tính trạng.

C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân ly tính trạng, từ một nguồn gốc chung.

D. Loài mới được hình thành tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

Câu 26: Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Darwin là đúng nhất?

A. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

B. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.

Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

13

C. Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.

D. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.

Câu 27: Theo quan điểm của Darwin, sự hình thành cổ dài của hươu cao cổ được giải thích như thế nào?

A. Trong đàn hươu cổ ngắn xuất hiện một con cổ dài, con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và sinh sản

B. Hươu đứng dưới đất để gặm lá, lá cao dần nên chúng cố gắng vươn cao cổ để lấy thức ăn.

C. Trong các hươu non sinh ra, có con cổ dài có con cổ ngắn, những con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và con cháu ngày một đông.

D. Trong đàn hươu cổ ngắn có thể xuất hiện một ít con cổ dài, con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và sinh sản.

Câu 28: Động lực của chọn lọc nhân tạo là:

A. Nhu cầu thị hiếu nhiều mặt của con người

B. Bản năng sinh tồn vật nuôi và cây trồng

C. Sự đào thải các biến dị không có lợi

D. Sự tích lũy các biến dị có lợi

Câu 29: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của Đacuyn về tiến hóa là

A. Chỉ ra được vai trò của biến dị xác định và biến dị không xác định đối với quá trình tiến hóa.

B. Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với sự tiến hóa của các loài sinh vật.

C. Giải thích khá thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

D. Giải thích hợp lí sự hình thành loài mới.

Câu 30: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.

B. Tiến hóa nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.

C. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.

D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu 31: Theo quan điểm hiện đại, điều kiện ngoại cảnh có vai trò :

A. Là nhân tố chính của quá trình chọn lọc tự nhiên.

Tài liệu lý thuyết tiến hóa 14
Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

B. Nguyên nhân làm cho các loài biến đổi dần dần và liên tục .

C. Vừa là môi trường của chọn lọc tự nhiên, vừa cung cấp những điều kiện sống cần thiết,vừa bao gồm các nhân tố làm phát sinh đột biến trong quá trình phát triển của sinh vật.

D. Là nhân tố phát sinh biến dị không di truyền được .

Câu 32: Cho các phát biểu sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.

(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo.

(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỷ lệ của các alen khác.

(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian.

(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền.

Tổ hợp câu đúng là:

D. 2,3,4.

Câu 33: Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử rằng tất cả các cá thể đều đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể thích nghi, dần dần hình thành nên loài mới. Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.

B. Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và đột biến.

Câu 34: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

C. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.

D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.

Câu 35: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì lý do nào sau đây?

Tài liệu lý thuyết tiến hóa 15 Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV
A. 1,2,3,4,5. B. 1,3,4,5. C. 3,4,5.

A. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

B. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.

C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

D. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

Câu 36: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào

A. môi trường sống và tổ hợp gen B. tần số phát sinh đột biến

C. số lượng cá thể trong quần thể D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.

Câu 37: Một gen đột biến có hại có thể trở thành có lợi khi

A. môi trường sống thay đổi.

B. gen đó kết hợp với gen khác.

C. thể đột biến chuyển đổi giai đoạn phát triển.

D. gen đột biến nằm trong tổ hợp gen mới hoặc khi điều kiện sống thay đổi.

Câu 38: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó

A. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.

B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.

C. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.

D. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.

Câu 39: Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng đối với tiến hóa. Ý nào sau đây không đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa

A. Giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ.

B. Giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến phát tán trong quần thể.

C. Giao phối ngẫu nhiên làm trung hòa tính có hại của đột biến.

D. Giao phối ngẫu nhiên góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi.

Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN);

A. CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

Tài liệu lý thuyết tiến hóa 16 Tài liệu tham
dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV
khảo

B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. CLTN tác động lên kiểu hình của cá thể qua đó tác động lên lên kiểu gen và các alen từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

D. CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cá quần thể.

Câu 41: Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh vật nhân thực vì:

A. Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen mang đột biến lớn.

B. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.

C. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.

D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.

Câu 42: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

1. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

2. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

3. Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

4. Các cá thể lông tráng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc

tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:

A. (1), (2). B. (3), (4) C. (1), (3) D. (2), (4)

Câu 43: Giả sử tần số tương đối của các alen của một quần thể là 0,5 A : 0,5 a, đột ngột biến đổi thành 0,7A: 0,3a. Nguyên nhân có thể dẫn đến hiện tượng trên là

A. đột biến gen, phiêu bạt di truyền B. di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên

C. CLTN, giao phối không ngẫu nhiên D. đột biến NST, giao phối ngẫu nhiên

Câu 44: Tần số alen a của quần thể X từ thế hệ này sang thế hệ khác luôn tăng dần. Nguyên nhân chính có lẽ là do

A. đột biến gen A thành a.

B. quần thể không được cách li với các quần thể khác.

Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

Tài liệu lý thuyết tiến hóa 17

C. môi trường thay đổi theo một hướng xác định.

D. các cá thể trong quần thể không giao phối ngẫu nhiên với nhau.

Câu 45: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại khỏi quần thể nhanh nhất ?

A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường

B. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

C. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y

D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường

Câu 46: Nghiên cứu một quần thể cá, người ta nhận thấy tất cả các con cá cái đều có màu xám còn các con đực đều có màu đốm đỏ tươi và xanh da trời. Các con cái ít bị vật ăn thịt ăn hơn so với tất cả các con đực, tuy nhiên các con đực có màu kém sặc sỡ hơn thì ít bị ăn thịt hơn các con đực có màu sặc sỡ. Quá trình tiến hóa nào dưới đây là có nhiều khả năng nhất dẫn đến xuất hiện các con đực sặc sỡ ở loài cá này?

A. Chọn lọc phân hóa. B. Yếu tố ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc định hướng. D. Chọn lọc giới tính.

Câu 47: Khi nói về vai trò của nhân tố tiến hóa trong quá trình tiến hóa của sinh vật. Trong số các quần thể đưa ra dưới đây, quần thể nào không có sự tiến hóa?

A. Quần thể chỉ bao gồm các cá thể có cùng kiểu gen đồng hợp trội và đồng hợp lặn.

B. Quần thể chịu ảnh hưởng của biến động di truyền, làm cho vốn gen trở nên nghèo nàn hơn.

C. Quần thể không có sự thay đổi về tần số alen cũng như thành phần kiểu gen.

D. Quần thể cách li hoàn toàn với quần thể gốc ban đầu do những chướng ngại địa lí đột ngột hình thành.

Câu 48: Quần thể giao phối có tính đa hình về kiểu gen. Đặc điểm này có ý nghĩa:

A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số kiểu hình trong quần thể.

B. Đảm báo tính cân bằng về mặt di truyền của quần thể.

C. Giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường thay đổi

D. Giúp giải thích sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.

Câu 49: Nguyên nhân gây nên hiện tượng đa hình cân bằng là gì?

A. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội

B. CLTN xảy ra theo kiểu chọn lọc phân hoá

Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

18
Tài liệu lý thuyết tiến hóa

C. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn

D. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen dị hợp tử

Câu 50: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò

A. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.

B. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, làm tăng số cá thể có kiểu hình thích nghi.

C. sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.

D. phân hóa khả năng sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Câu 51: Điều nào sau đây là đúng?

A. Môi trường thay đổi tạo nên đặc điểm thích nghi.

B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen chậm trong trường hợp alen trội có hại.

C. Môi trường sàng lọc những biến dị có sẵn trong quần thể, không tạo ra các đặc điểm thích nghi.

D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh trong trường hợp alen lặn có hại.

Câu 52: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi?

A. Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện

B. Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính tương đối

C. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn được duy trì qua các thế hệ

D. Mỗi QT thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh nhất định

Câu 53: Sự hóa đen của các loài bướm vùng công nghiệp ở những nước châu Âu cuối thể kỉ XIX và nữa đầu thế kỉ XX là do.

A. Một đột biến trội đa hiệu. B.Một đột biến lặn.

C. Mất đột biến trung tính. D.Một đột biến chuyễn đoạn NST

Câu 54: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.

B. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.

Tài liệu lý thuyết tiến hóa 19 Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.

D. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.

Câu 55: Ban đầu khi phun DDT diệt được 97% ruồi vàng. Sau nhiều lần phun DDT hiệu quả diệt ruồi vàng giảm hẳn. Hiện tượng trên được giải thích là:

A. Ruồi vàng có tốc độ sinh sản nhanh nên DDT không thể tiêu diệt hết.

B. Ruồi vàng đã xuất hiện thường biến khi tiếp xúc với thuốc DDT.

C. Khi tiếp xúc với DDT, ruồi vàng đã xuất hiện alen kháng thuốc.

D. Quá trình đột biến đã làm xuất hiện alen kháng thuốc từ trước, dưới áp lực của môi trường có DDT, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều.

Câu 56: Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách li khác nhau. Trong số đó vai trò của cách li địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách li địa lý?

A. Cách li địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.

B. Cách li địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách li sinh sản do sự ngăn cản quá trình gặp gỡ giữa các cá thể.

C. Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

D. Ngay cả trong những điều kiện địa lí như nhau, giữa các cá thể trong cùng một quần thể cũng có thể thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau, từ đó dẫn đến quá trình hình thành loài mới.

Câu 57 : Trong một hồ ở Châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối được với nhau.Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con.

Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:

A. cách li tập tính. B. cách li địa lí. C. cách li sinh thái. D. cách li sinh sản.

Câu 58: Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hóa đã tạo ra sự phân hóa về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?

A. Cách li sinh sản B. Cách li sinh thái C. Cách li địa lí D. Cách li nơi ở

Tài liệu lý thuyết tiến hóa 20 Tài
- Copyright belong to Dr. RV
liệu tham khảo dùng kèm với sgk

Câu 59: Các cá thể trong 1 quần thể được giao phối tự do với xác suất ngang nhau và dấu hiệu nào dưới đây nói lên quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở, đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong thiên nhiên?

A. Mỗi quần thể được cách ly mức độ nhất định với các quần thể lân cận cũng thuộc loài đó.

B. Mỗi quần thể được phân bố trong khu vực địa lý xác định

C. Mỗi quần thể có số lượng ổn định

D. Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ

Câu 60: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:

(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.

(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.

(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.

(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.

(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.

(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.

Đáp án đúng là :

A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (6). C. (2), (3), (5). D. (2), (3), (6).

Câu 61: Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?

A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.

B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa.

C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen

D. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen

Câu 62: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới

A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.

B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.

Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV

Tài liệu lý thuyết tiến hóa 21

C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.

D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

Câu 63: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, nhận định nào sau đây về quá trình hình thành loài mới là chính xác?

A. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí và con đường cách li sinh thái luôn tồn tại độc lập.

B. Ngay khi có sự cách li địa lí, khả năng gặp gỡ của các cá thể giữa quần thể gốc và quần thể bị cách li giảm sút, đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hình thành loài mới.

C. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể khác loài dễ dẫn đến hình thành loài mới.

D. Rất khó để phân biệt quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí và con đường cách li sinh thái bởi ngay khi có sự cách li địa lí thì điều kiện sinh thái sẽ có sự khác biệt.

Câu 64: Hai loài sinh vật sống ở 2 khu vực địa lí khác xa nhau (hai châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa 2 loài là hợp lí hơn cả?

A. Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau

B. Điều kiện môi trường khác nhau nhưng do chúng có những tập tính giống nhau nên được CLTN chọn lọc theo những hướng khác nhau.

C. Điều kiện môi trường ở 2 khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau

D. Điều kiện môi trường ở 2 khu vực giống nhau nên CLTN chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau

Tài liệu lý thuyết tiến hóa 22
belong to Dr.
Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright
RV

ĐÁP ÁN THAM KHẢO

Tàiliệuthamkhảo:

- Nguyễn Thành Đạt, Phạm Văn Lập, Đặng Hữu Lanh, Mai Sỹ Tuấn, Sinh học 12, 2015, NXB Giáo Dục.

- Vũ Văn Vụ, Nguyễn Như Hiền, Vũ Đức Lưu, Trịnh Đình Đạt, Chu Văn Mẫn, Vũ Trung Tạng, Sinh học

12 nâng cao, 2013, NXB Giáo Dục.

- Trần Ngọc Danh, Đinh Văn Tiên, Phan Tấn Thiện, Bài tập trắc nghiệm sinh học phát triển tư duy tích cực – Tiến hóa và Sinh thái học, 2015, NXB Giáo Dục.

- Vũ Đức Lưu, Bồi dưỡng học sinh giỏi trung học phổ thông – di truyền và tiến hóa, NXB Giáo Dục

- Phan Tấn Thiện: Sơ đồ tư duy lý thuyết sinh học, Tài liệu trực tuyến.

- Nguồn tài liệu từ nhóm sinh học của GSTT group.

23
Tài liệu lý thuyết tiến hóa
Tài liệu tham khảo dùng kèm với sgk - Copyright belong to Dr. RV
1 B 17 B 33 A 49 D 2 C 18 B 34 B 50 D 3 A 19 B 35 D 51 C 4 C 20 A 36 A 52 A 5 C 21 D 37 D 53 A 6 C 22 1/B2/D 3/B 38 A 54 A 7 D 23 A 39 D 55 D 8 B 24 B 40 B 56 A 9 C 25 C 41 B 57 A 10 B 26 C 42 C 58 A 11 A 27 D 43 B 59 A 12 B 28 A 44 C 60 D 13 D 29 B 45 A 61 B 14 D 30 B 46 C 62 D 15 B 31 C 47 C 63 D 16 A 32 B 48 A 64 D
CHÚC CÁC EM ÔN TẬP HIỆU QUẢ

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.