9 minute read
6. Hàm lượng âm (%) không lớn hơn; 9,50 10.00 10
Na2SiO;j là chất rắn, khi tan vào trong nước Na2S i03 bị thủy phân tạo mỏi trường kiềm pH=9Thủy tinh lỏng được dùng nhiều trong công nghệ xà phòng, bột giặt, kem £ iặ l, làm mềm bọt, tăng độ bền của hạt, đảm bảo bột luôn tơi xốp. Tạo độ nhớt đều cho dung địch bột nhão, lúc phối trộn rẩt tiện lợi để phun sấy, 2.4. Chất thom Là một phụ gia không đóng góp gì vào cơ chế giặt tẩy, nhưng không kém phần quan trọng. Chủng là các chất hữu cơ thiên nhiên hoặc tổng hợp. Chất thơm dược đưa vào giai đoạn cuối cùng trước khi đóng gói làm cho sản phẩm có mùi thơm dễ chịu đặc trưng cho từng ỉoại hàng tăng cảm giác dễ chịu cho ngưòi tiêu dùng. 2.5. Sodium Carbonate (Na2C 0 3) Soda được sử dụng chủ yếu như hợp phần hoặc chất độn trong xà phòng và chất tẩy rửa, ngoài ra nó còn có những tác dụng như: trợ giúp kết tủa, mang chất hoạt động bề mặt và điều chỉnh pH. Ngành sản xuất các chất tẩy rửa thường chiếm 15 - 20% nhu cầu thị trường về Soda. Việc sử dụng perborat bị giảm một phần là do vấn đề hiệu quả kinh tế, một phần ỉà do những ỉo ngại về môi trường. 2.6. Sodium Sulphat (Na2SƠ4) Tăng hoạt tính của chất tẩy rửa, làm hạ giá thành sản phẩm, Sodium suỉphate là chất độn đóng vai trò làm giâm sức căng bề mặt dung dịch, 2.7. Carboxy Metyl Ceilulose Sodium (CMC, Sođium CMC, SCMC) Cơ chế tác động của CMC: Trên các chất kết tủa, chúng kiểm soát sự kết tinh và ngăn không cho chúng lớn tới một cỡ tối ưu (không quá lớn hoặc không nhỏ) lỉế tránh sự tái bám của chúng vào vải vóc. Trên các vết bần dạng hạt, gia tăng tích điện âm trong nước giặt, tạo một lực đẩy lớn giữa các hạt qua đó tránh liên kết dần đến sự tối bám trên vải vóc. 2.8. Chất tẳy trắng huỳnh quang tinopal CBS-X ThS Nguyễn Thanh Tú Sưu Tầm - Liên hệ Zalo 0905779594 - Email thanhtuqn88@gmail.com
Trong quá trình giặt giũ, vết bẩn tẩy bằng chất oxy hoá, nhưng độ trắng cún vài chưa cao, còn sắc vàng. Để nâng cao độ trắng cho quần áo, vải vóc, đồng thời nâng cao tính cảm quan của sản phẩm bột giặt, nhà máy sử đụng các chất tẩy quang học trong bột giặt. Đó là các chất hữu cơ trung tính có khả năng phát huỳnh quang, phát ra những tia sán ạ trong vùng mắt ta có thể cảm nhận được, thường là xanh tím. 2.9. Enzyme Mọi phản ứng của Enzym được biểu thị qua sơ đồ sau: 1 2 E + S ES f > E + P E: enzyme; S: bản thể; P: chất mới có được. Đây là chất xúc tác phản ứng biến đổỉ các protein phức tạp, 1Ĩ1Ỡ và tinh bột thành những phân tử đơn giản. Nó có tác dụng ỉàm sạch các vết bẩn khó giặt như: Màu chocolate, nước trái cây, nước chè sữ a.,. Dùng enzym vói các sản phẩm cao cấp. 2.10. Zeolit Zeolit gỉúp tạo sự ổn định về các chất như làm trắng trong bột tẩy rửa, 3. Phân tích một số chỉ tiêu trong sản phẩm xà phòng, bột giặt 3.1. Xác định hàm lượng Las trong Las nguyên liệu a. Phạm vi ứng dụng Phương pháp này áp dụng xác định chất hoạt động bề mặt anỉon có trong các loại chất tẩy rửa ở dạng rắn hoặc lỏng như: Alkylbenzen Sulfonat, Alkyl Sulfonat, Sulfat, Hyđroxi - Sulfat, Alkyl phenol Sulfat, các alcol Ethoxi Sulfat béo và Aleaoí Methoxi Sulfat béo và các chất hoạt động khác có chứa 1 nhóm nước trong phân tử. Các Sulfonat có khối lượng phân tử trung bình thấp ở dạng Hyđrotropy (toluen Xilen) không gây cản trở khi có mặt ở nồng độ < 15% (m/m) so với chất hoạt clộng bề mặt. Khi ở mức cao hon cần phải được đánh giá trong từng trường hợp cụ thế. Phương pháp này không áp dụng khi có mặt chất hoạt động cation, Khi có mặt các chất hoạt động bề mặt nonionic thì ảnh hưởng của nó cần được đánh giá trong từng trường hợp cụ thể. b. Nguyên tắc ThS Nguyễn Thanh Tú Sưu Tầm - Liên hệ Zalo 0905779594 - Email thanhtuqn88@gmail.com
Advertisement
Xác định chất hoạt động anion trong môi trường chứa pha nước và cloroỉom bằng cách chuẩn độ với một thể tích dung dịch chuẩn chất hoạt động cation (Hyamine), có mặt chất chỉ thị ỉà hỗn hợp của thuốc nhuộm cation (Dimidi Bronuia) vả thuốc nhuộm anion (Đisunfm xanh 1), Chất hoạt động anion sẽ tạo muối với thuốc nhôm cation tan được trona CỊoroíbrm, lớp này có màu hồng ánh đỏ. Trong quá trình chuẩn độ Hyamine sẽ thay thế Dimidi Bromua trong muối và màu hồng sẽ biến mất khỏi lớp Cloroíbrm khi thuốc nhuộm chuyển sang pha nirởc, Lượng dư Hyamine sẽ tạo muối với thuốc nhuộm anion tan được trong Cloroíbrm và có màu xanh, c. Quy trình Cân chính xác khoảng 2g LAS (độ chính xác 0.000lg) vào cốc thủy tinh 250mL, hoà tan mẫu bằng 1 ít nước cất nóng, để nguội mẫu sau đó chuyển toàn bộ mẫu vào bình định mức 500 mL và định mức đến vạch bằng nước cất, Tráng rửa bộ chuẩn độ 2 pha bằng nước cất, Dùng pipet bầu 2 mL hút chính xác 2mL dung địch LAS trên cho vào máy chuẩn độ 2 pha, cho thêm 2 - 3 giọt chỉ thị pp sau đó dùng NaOH 0.5N chỉnh tới khi dung dịch có màu hồng. Dùng ống đong lấy lOmL chỉ thị axit, 15mL Clorotbrm. Nếu thấy dung dịch trong bộ chuẩn độ quá ít thì nên thêm ỉ ít nước cất để quá trình hoàn lưu dễ (làng hơn. Khi đó quan sát thấy lớp bên dưới có màu hồng, vừa khuấy vừa chuẩn độ bằng dung dịch Iiyam ie 0.004N cho tới khỉ màu hồng của lóp CHCỈ3 vừa mất di và chuyển sang màu xanh thật nhạt. d> Công thức tính toán ( c v ) h . XML A S * 1 0 0 ũ/ L A S = — _____■'hyamine_____ i- AO ______ m X 4 Trong đó: c : Nồng độ của đung dịch chuẩn Hyamine V : Thể tích dung dịch Hyamie (mL) m : Khối lượng của mẫu (g) 3.2. Xác định moduỉ silicat trong chất tẩy rửa a. Nguyên tắc ThS Nguyễn Thanh Tú Sưu Tầm - Liên hệ Zalo 0905779594 - Email thanhtuqn88@gmail.com
Hàm lượng Na20 trong mẫu được xác định bằng phương pháp chuẩn dộ thể tích với dung dịch chuẩn là HC1 và chỉ thị Bromothymol xanh. Điểm tương dươnu nhận được khi dung dịch chuyển từ màu xanh sang vàng, Na20 + 2HC1 = NaCI + H20
Sau đó thêm ICF để tạo với S i0 2 họp chất K2SiFfr. Cho họp chất này tác dụng với ỉưựng dư HCL S i0 2 + 6KF + 2FI20 = K2SiF6 + 4KOH KOH + HCI = KC1 + H20
Chuẩn lượng I-ĨCl dư này bằng dung dịch chuẩn NaOH, điểm tương đươns dạt được khi dung dịch chuyển từ màu vàng sang xanh. HCl + N a0 H = NaCl + H20 b, Quy trình Cân khoảng 2 - 2.5 gram mẫu, dùng nước cất hoà tan, đun nóng cho lan hoàn toàn, để nguội rồi định mức thành 100 mL, lắc trộn kỹ thu dược dung dịch 1. Dùng pipet lấy 3 mẫu cho vào 3 becher 100 mL, mỗi becher 25 mL (lung địch 1, thêm vào vài giọt chỉ thị Bromothymol xanh, Chuẩn bằng dung dịch HC1 0,5 N đến khi dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu vàng. Ghi nhận thể tích VI Thêm tiếp 2.5 g KF, lắc nhẹ cho tan hoàn toàn, Dung dịch có màu xanh. Cho vào 25 mL dung địch I-ICl 0,1 N, dung dịch có màu vàng, Cho 10 g KCI, lắc đều, để yên khoảng 10 phút, Dùng NaOH 0,5 N chuẩn iượng acid dư cho đến khi clung clịch từ màu vàng sang màu xanh. Ghi nhận thể tích v2 c. Công thức tính toán
Tính %Na20 trong mẫu 1000*™
Tính % S i02 trong mẫu %SiO2 [ ( C V ) Ha m
Tính modul silicat trong mẫu
M = % S Ì° 2 * Mníị>0 = % S i° 2 X 1.0323 M Si0 % N cĩ20 % N a 2 0
3.3. Phân tích tồng hàm lượng chất hoạt động bề mặt (TCVN 6972 - 2001) xác định hàm lượng chất hoạt động bề mặt trong nước rửa chén, phuoìig pháp loại trừ các chất cộng tan trong rượu ỏ' dạng natri cacbonat và muối clorua quy ra natri clorua ( tcvn 6972:2001).
Nguyên tắc
Các chất hoạt động bề mặt được tách khỏi nước gội đầu bằng etanol và dược tính sau khi trừ đi những thành phần khác cũng tan trong etanol như clorua, glyxerin.
Hoá chất và dụng cụ
Etanol 99° Bạc nitrat, dung dịch 0,1 N Kali cromat, dung dịch 10 % Axit nitric, dung dịch 1 : 4 Hồ tinh bột, dung dịch 1 %. Cân phân tích, Erlen lOOml Buret 25mL Erlen có nút nhám dung dịch 250mL
Tiến hành xác định 3.3.1. Xác định tổng hàm ỉưọìig chất tan trong etanol
Cân khoảng 5 g mẫu (chính xác đến 0,001 g) vào cốc thuỷ tinh dung lích 250 ml, thêm vào đó 40 ml etanol. Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ, đun nóng trên bếp cách thuỷ và khuấy cho mẫu phân tán hoàn toàn, Lọc mẫu qua giấy ỉọc vào bình tam giác đung tích 100 m! đã được sấy khô và cân trước đến khối lượng không dối mo (chính xác đến 0,001 g).
Natri thiosunfat, dung dịch 0,1 N Kali periodat, dung dịch 0,1 N Kaỉỉ ỉodưa, dung dịch 10 % Methyl đỏ, 0,1 % pha trohg etanol Axit clohidric, 1:1 Bep cách thủy, Tủ sấy nhiệt độ 105°c - 120°c. Cốc thủy tỉnh 250ml. ThS Nguyễn Thanh Tú Sưu Tầm - Liên hệ Zalo 0905779594 - Email thanhtuqn88@gmail.com