l.c om
Na 2SiO;j là chất rắn, khi tan vào trong nước Na 2S i0 3 bị thủy phân tạo mỏi
ai
trường kiềm pH=9 -
n8 8@ gm
Thủy tinh lỏng được dùng nhiều trong công nghệ xà phòng, bột giặt, kem £ iặ l,
làm mềm bọt, tăng độ bền của hạt, đảm bảo bột luôn tơi xốp.
Tạo độ nhớt đều cho dung địch bột nhão, lúc phối trộn rẩt tiện lợi để phun sấy,
uq
2.4. Chất thom
nh t
Là một phụ gia không đóng góp gì vào cơ chế giặt tẩy, nhưng không kém phần
ha
quan trọng. Chủng là các chất hữu cơ thiên nhiên hoặc tổng hợp. Chất thơm dược
m ai
lt
đưa vào giai đoạn cuối cùng trước khi đóng gói làm cho sản phẩm có mùi thơm dễ
-E
chịu đặc trưng cho từng ỉoại hàng tăng cảm giác dễ chịu cho ngưòi tiêu dùng. 2.5. Sodium Carbonate (Na 2C 0 3)
95
94
Soda được sử dụng chủ yếu như hợp phần hoặc chất độn trong xà phòng và
77
chất tẩy rửa, ngoài ra nó còn có những tác dụng như: trợ giúp kết tủa, mang chất
05
hoạt động bề mặt và điều chỉnh pH. Ngành sản xuất các chất tẩy rửa thường chiếm
09
15 - 20% nhu cầu thị trường về Soda. Việc sử dụng perborat bị giảm một phần là
Za l
o
do vấn đề hiệu quả kinh tế, một phần ỉà do những ỉo ngại về môi trường.
hệ
2.6. Sodium Sulphat (Na 2 SƠ4 )
n
Tăng hoạt tính của chất tẩy rửa, làm hạ giá thành sản phẩm,
-L
iê
Sodium suỉphate là chất độn đóng vai trò làm giâm sức căng bề mặt dung dịch,
Tầ m
2.7. Carboxy Metyl Ceilulose Sodium (CMC, Sođium CMC, SCMC) Cơ chế tác động của CMC: Trên các chất kết tủa, chúng kiểm soát sự kết tinh
Sư
u
và ngăn không cho chúng lớn tới một cỡ tối ưu (không quá lớn hoặc không nhỏ) lỉế tránh sự tái bám của chúng vào vải vóc. Trên các vết bần dạng hạt, gia tăng tích
Tú
điện âm trong nước giặt, tạo một lực đẩy lớn giữa các hạt qua đó tránh liên kết dần
Th an
h
đến sự tối bám trên vải vóc.
Th
S
Ng
uy ễn
2.8. Chất tẳy trắng huỳnh quang
tinopal CBS-X
50