Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT Quốc gia năm 2019 môn Tiếng Anh

Page 1


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

https://m.me/vnGooda


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

LỜI NÓI ĐẦU Các em học sinh thân mến, Kỳ thi THPT Quốc gia là một kỳ thi vô cùng quan trọng, là ngưỡng cửa đầu tiên các em phải bước qua để tới được với cánh cửa trường đại học. Chính vì thế tính cạnh tranh của kỳ thi khá cao khiến không ít các em học sinh phải lo lắng và mong muốn tìm một phương hướng ôn luyện đúng đắn cho chính bản thân mình, đặc biệt là môn Tiếng Anh. Thấu hiểu nỗi lo lắng đó của các em, chúng tôi đã biên soạn nên cuốn sách Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT Quốc gia 2019 môn Tiếng Anh. Cuốn sách sẽ bao gồm toàn bộ lượng kiến thức của cả ba năm học, được trình bày một cách cô đọng, súc tích để các em có thể dễ dàng bao quát, ghi nhớ và nắm trọn. Hơn nữa, để giúp các em làm quen với cấu trúc đề, cuốn sách cũng được trình bày theo các dạng có trong bài thi môn Tiếng Anh – Kỳ thi THPT Quốc gia 2019: PHẦN 1: NGỮ ÂM – TRỌNG ÂM PHẦN 2: TỪ VỰNG PHẦN 3: NGỮ PHÁP PHẦN 4: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TÌM LỖI SAI PHẦN 5: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA PHẦN 6: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KẾT HỢP CÂU PHẦN 7: CHỨC NĂNG GIAO TIẾP PHẦN 8: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỌC ĐIỀN TỪ PHẦN 9: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỌC – HIỂU Với mỗi phần như trên, các em sẽ được giới thiệu về số lượng câu tương ứng với các phần có trong đề thi, được dùng để đánh giá kiểm tra phần nào kèm ví dụ minh họa cũng như cách làm những dạng câu hỏi của từng phần. Sau phần trình bày lý thuyết, các em sẽ được ôn luyện thông qua các bộ câu hỏi tương ứng. Một tiện ích khác của cuốn sách là hệ thống đáp án, giải thích chi tiết và dịch nghĩa ở cuối sách giúp các em sau khi làm xong bài tập có thể tự đánh giá và hiểu rõ thêm những phần còn vướng mắc trong câu hỏi. Denis Waitley đã từng nói: “Thành công hầu như hoàn toàn dựa trên sự nỗ lực và kiên trì. Thêm vào đó, nghị lực cần để thử một phương pháp khác hay một sự nỗ lực khác chính là bí mật của chiến thắng.” Nhóm tác giả hi vọng cuốn này sẽ là hành trang đồng hành cùng các em, giúp các em vượt vũ môn để đến với cánh cửa thành công. Chúc các em thành công Nhóm tác giả

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

MỤC LỤC PHẦN 1: NGỮ ÂM – TRỌNG ÂM...........................................................7 I. Ngữ âm............................................................................................................................................ 7 1. Nguyên âm.................................................................................................................................. 7 2. Phụ âm........................................................................................................................................ 9 II. Trọng âm .................................................................................................................................... 12 1. Trọng âm của từ có hai âm tiết................................................................................................. 12 2. Trọng âm được nhấn vào âm tiết chứa hậu tố ......................................................................... 12 3. Trọng âm được nhấn vào âm tiết liền trước hậu tố................................................................... 13 4. Trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba kể từ dưới lên............................................................ 13 5. Trọng âm không thay đổi khi thêm một số tiền tố hoặc hậu tố................................................ 13

PHẦN 2: TỪ VỰNG...............................................................................15 I. Cụm từ kết hợp và Thành ngữ (Collocations and Idioms)....................................................... 15 II. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa (Synonyms and Antonyms)....................................................... 20

PHẦN 3: NGỮ PHÁP............................................................................. 24 I. Cấu trúc (Structures)................................................................................................................... 24 1. Các thì trong tiếng Anh (Tenses).............................................................................................. 25 2. Lượng từ (Quantifiers).............................................................................................................. 31 3. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement)............................................. 34 4. Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)........................................................................................ 39 5. So sánh (Comparisons)............................................................................................................. 43 6. Động từ nguyên thể và Danh động từ (Infinitives and Gerunds)............................................. 46 7. Thể bị động (Passive Voice)..................................................................................................... 50 8. Thức giả định (Subjunctive mood)........................................................................................... 55 9. Câu gián tiếp (Reported Speech).............................................................................................. 62 10. Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)...................................................................................... 66 11. Cụm phân từ (Participial Phrases).......................................................................................... 70 12. Mệnh đề danh từ (Noun Clauses)........................................................................................... 72 13. Mệnh đề trạng ngữ (Adverb Clauses)..................................................................................... 74 14. Đảo ngữ (Inversion)................................................................................................................ 79 15. Giới từ (Prepositions)............................................................................................................. 82 16. Mạo từ (Articles).................................................................................................................... 88 II. Cụm động từ (Phrasal verbs).................................................................................................... 90 III. Vị trí và cấu tạo từ (Word positions and formations)............................................................ 95

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

PHẦN 4: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TÌM LỖI SAI ...............................100 PHẦN 5: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA............ 103 PHẦN 6: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KẾT HỢP CÂU............................ 108 PHẦN 7: CHỨC NĂNG GIAO TIẾP................................................... 112

1. Lời mời (Invitation)................................................................................................................ 112 2. Khen ngợi và chúc mừng (complimenting and congratulating)............................................. 113 3. Cảm ơn (Thanking)................................................................................................................. 113 4. Xin lỗi (Apologizing)............................................................................................................. 113 5. Sự thông cảm (Sympathy)...................................................................................................... 114 6. Yêu cầu và xin phép (Making requests and asking for permission)....................................... 114 7. Lời than phiền hoặc chỉ trích (Complaining and criticizing)................................................. 115 8. Đồng ý hoặc không đồng ý (Agreeing or disagreeing).......................................................... 115 9. Hỏi và đưa ra ý kiến (Asking for and expressing opinions)................................................... 115 10. Lời khuyên hoặc đề nghị (Asking or making suggestions).................................................. 116 11. Lời cảnh báo (Warning)........................................................................................................ 116 12. Lời đề nghị giúp đỡ (Offering)............................................................................................. 116

PHẦN 8: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỌC ĐIỀN TỪ.............................122 PHẦN 9: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỌC – HIỂU................................ 128 I. Câu hỏi về tìm ý chính (Main idea questions)......................................................................... 129 II. Câu hỏi về tìm thông tin chi tiết (Specific information questions)....................................... 130 III. Câu hỏi tìm đại từ ám chỉ (Pronoun Referents)................................................................... 131 IV. Câu hỏi về chi tiết được ngụ ý (Implied Detail Questions).................................................. 132 V. Câu hỏi liên quan đến từ vựng (Vocabulary Questions)........................................................ 134 VI. Câu hỏi về giọng điệu của đoạn văn (The tone of the passage)........................................... 135 VII. Câu hỏi về mục đích của tác giả (The author’s purpose)................................................... 136

ĐÁP ÁN................................................................................................ 147

https://m.me/vnGooda


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

PHẦN 1

NGỮ ÂM - TRỌNG ÂM

I. NGỮ ÂM Số câu trong đề

2 câu

Được dùng để kiểm tra

Cách phát âm của các nguyên âm hoặc phụ âm phổ biến được gạch chân trong từ.

Ví dụ

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. delays B. begins C. attracts D. believes 2. A. head B. bean C. meal D. team (Đề thi THPTQG năm 2018 - Mã đề 401) 1. Đáp án: C. attracts Giải thích: attracts /əˈtrækts/ có “s” được phát âm là /s/, các phương án còn lại có “s” được phát âm là /z/. A. delays /dɪˈleɪz/ B. begins /bɪˈɡɪnz/ D. believes /bɪˈliːvz/ 2. Đáp án: A. head Giải thích: head /hed/ có “ea” được phát âm là “e”, các phương án còn lại có “ea” được phát âm là /iː/. B. bean /biːn/ C. meal /miːl/ D. team /tiːm/

Phương pháp làm bài

- Nhận biết được các cách phát âm thông qua quá trình học từ vựng hoặc học thuộc các quy tắc phát âm phổ biến nhất thường gặp bao gồm quy tắc phát âm các nguyên âm, các phụ âm và các âm câm. - Ngoài ra các em cũng phải học cách sử dụng thành thục bảng phiên âm quốc tế.

1. Nguyên âm (Vowels) Nguyên âm trong tiếng Anh sẽ được chia thành 14 nguyên âm đơn (monothongs) và 8 nguyên âm đôi (dipthongs). Chúng ta cùng xem bảng tổng hợp nguyên âm dưới đây:

Nguyên âm đơn (Monothongs)

/ɪ/ listen busy building /iː/ brief museum machine

/e/ blessing process expect /æ/ demand absolute handle

/ʌ/ muffin country honey /ɑː/ father heart draught

/ɒ/ bother comma robber /ɔː/ export haunt awful

/ə/ letter picture balance /ɜː/ world research circuit

/ʊ/ sugar pushing woman /uː/ music juice group

/i/ happy elderly monkey /u/ situate influence

7

https://m.me/vnGooda


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

Nguyên âm đôi (Dipthongs)

/eɪ/ bacon arrange ancient /ɪə/ volunteer fear beard

/aɪ/ fight height guide /eə/ librarian parents dairy

/ɔɪ/ destroy boil coin /ʊə/ tourist spoor

/əʊ/ goat lower poultry /aʊ/ plough tower coward

Quy tắc phát âm chữ cái nguyên âm trong tiếng Anh Chữ cái

-a-

-e-

-i-

Cách phát âm thường gặp /æ/ /eɪ/ /ɔː/ /ɒ/ /ɪ/ /ɑː/ /eə/ /e/ /ɜː/

-o-

Cách phát âm thường gặp /ɔː/ /ɜː/ /ɒ/ /ʌ/ /əʊ/ /ə/ /ʊ/ /uː/ /juː/

-u-

/ʌ/

portrait, fortune work, world bottle, doctor, monkey, nothing global, ghost effort, sector sugar, full lunar, salute human, tutor dust, skull

/ɜː/ /ɪ/ /ə/ /ɪ/ /i/ /aɪ/

survey, burden lettuce, minute success, suppress lyric, pyramid busy, sixty style, occupy

Chữ cái

Ví dụ

/ɪ/

transplant, tragic humane, danger call, award swallow, quarrel message, shortage disaster, cartoon prepare, agrarian content, fellow infer, certain beneath, before

/iː/ /ɪə/ /iː/ /ɪ/ /aɪ/ /ɜː/

precede, complete mysterious, material marine, police spirit, limit minor, confide circle, birthday

-y-

Ví dụ

Quy tắc phát âm nhóm chữ cái nguyên âm trong tiếng Anh Nhóm chữ cái

Cách phát âm thường gặp

Ví dụ

Nhóm chữ cái

/eɪ/

straight, trailer

/eə/

air, fairy

-ay-

/eɪ/

pray, play

-oe-

-au-

/ɔː/

author, audience

-oi-

-aw-

/ɔː/

straw, awful

-oy-

-ai-

-oa-

Cách phát âm thường gặp

Ví dụ

/əʊ/

boat, road

/ɔː/

board, abroad

/əʊ/

toe, foe

/ɔɪ/

8

https://m.me/vnGooda

soil, point destroy, annoy


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

/uː/

shoot, groom

/ʊ/

good, look

stream, peace

/ʌ/

flood, blood

/ɪə/

clear, appear

/uː/

croup, group

/ɜː/

search, early

/ʌ/

couple, wound

/eə/

bear, wear

/aʊ/

found, pround

/iː/

degree, needle

/əʊ/

mould, poultry

/ɪə/

cheer, career

/əʊ/

show, know

-ei-

/eɪ/

weight, neighbour

/aʊ/

down, town

-ey-

/iː/

receive, ceiling

/uː/

blue, due

-ew-

/juː/

crew, chew

/juː/

rescue, argue

-ey-

/eɪ/

obey, convey

/iː/

relieve, field

/aɪ/

tie, die

/aɪə/

science, variety

-ea-

-ee-

-ie-

/e/

threaten, peasant

/eɪ/

break, great

/iː/

-oo-

-ou-

-ow

-ue-

/ɪ/

build, guilt

/uː/

cruise, fruit

-ui-

/aɪ/

guide, guise

-uy-

/aɪ/

buy, guy

2. Phụ âm (Consonants) Phụ âm trong tiếng Anh sẽ được chia thành 24 phụ âm (consonants). Chúng ta cùng xem bảng dưới đây: /p/

picture, adopt, response

/ʃ/

shortage, sure, machine

/b/

behave, table, orbit

/ʒ/

massage, mirage

/t/

talent, brilliant, software

/tʃ/

champion, watch, question

/d/

donate, admit, provide

/dʒ/

giant, cottage, educate

/k/

combine, remark, character

/m/

mournful, column, comfort

/g/

globe, against, iceberg

/n/

nature, handy, campaign

/f/

family, cough, waterfall

/ŋ/

rousing, extinct, rank

/v/

review, avid, survive

/h/

hardware, behind, whoever

/θ/

breath, through, worthy

/l/

locate, compile, orally

/ð/

smooth, without, breathe

/r/

risky, forest, resurface

/s/

solid, increase, practice

/w/

wonder, swim, square

/z/

close, scissors, bronze

/j/

youth, yesterday, yes

9

https://m.me/vnGooda


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

Quy tắc phát âm phụ âm đơn trong tiếng Anh Cách phát âm thường gặp /k/ /s/ /ʃ/ /d/ /dʒ/ /g/ /dʒ/ /ʒ/ /n/ /ŋ/

Chữ cái c d g n

Chữ cái

Ví dụ career, local citadel, recite ocean, precious data, provide educate, judge glorious, organ forge, gesture garage, massage nation, option uncle, blanket

s

t

x

Cách phát âm thường gặp /s/ /z/ /ʃ/ /ʒ/ /t/ /ʃ/ /tʃ/ /gz/ /ks/ /kʃ/

Ví dụ subtract, nervous present, enclose ensure, cession leisure, usual determine, prevent fiction, potential natural, statue exhaust, example express, toxic anxious, luxury

Quy tắc phát âm đuôi -s/-es -s/-es được phát âm là: /s/ /ɪz/ /z/

Khi tận cùng của từ là:

Ví dụ

Các phụ âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /t/ và /θ/ stops, walks, laughs, accepts, months kisses, buzzes, washes, massages, Các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/ và /dʒ/ matches, changes Các nguyên âm và các phụ âm còn lại allows, styles Quy tắc phát âm đuôi -ed

-ed được phát Khi tận cùng của từ là: Ví dụ âm là: /ɪd/ /t/ hoặc /d/ accepted, expanded Các phụ âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/ developed, ranked, bluffed, discussed, /t/ cherished, approached và /tʃ/ /d/ Các nguyên âm và các phụ âm còn lại harrowed, dissolved Bảng phụ âm câm trong tiếng Anh Chữ cái b c d g h

Ví dụ comb, thumb sick, scene Wednesday, sandwich sign, foreign honest, rhythm

Chữ cái gh k l n

Ví dụ plough, frighten know, knock should, half autumn, solemn

Chữ cái p s t w

10

https://m.me/vnGooda

Ví dụ coup, receipt aisle, island listen, soften answer, write


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

Bài tập vận dụng Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. threaten B. appear C. headache D. peasant 2. A. window B. knowledge C. harrow D. lower 3. A. favourite B. narrow C. attitude D. cancer 4. A. shorten B. forecast C. tortoise D. worsen 5. A. pizza B. police C. routine D. spirit 6. A. weight B. neighbour C. leisure D. feign 7. A. swallow B. quality C. want ed D. calling 8. A. tobacco B. marital C. many D. travel 9. A. degree B. career C. volunteer D. cheerful 10. A. tie B. field C. chief D. piece 11. A. agrarian B. prepare C. parents D. warming 12. A. bruiser B. building C. starfruit D. juicing 13. A. species B. invent C. medicine D. entrance 14. A. umbrella B. furniture C. jungle D. shutter 15. A. cousin B. country C. souvenir D. trouble 16. A. played B. planned C. cooked D. starred 17. A. supported B. approached C. noticed D. finished 18. A. watched B. stopped C. laughed D. sacred 19. A. machine B. backache C. scholar D. chemist 20. A. destroys B. invests C. orphans D. intends 21. A. believes B. includes C. encloses D. removes 22. A. nation B. emotion C. option D. question 23. A. thankful B. toothache C. weather D. method 24. A. fatherhood B. within C. twentieth D. thereafter 25. A. gradual B. soldier C. verdure D. instead 26. A. message B. storage C. ginger D. engrave 27. A. punctual B. frankly C. handle D. extinct 28. A. horror B. exhibit C. honest D. honor 29. A. castle B. answer C. island D. schooling 30. A. enough B. height C. neighbour D. weightless

11

https://m.me/vnGooda


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

II. TRỌNG ÂM Số câu trong đề Được dùng để kiểm tra

2 câu Vị trí đánh trọng âm của các từ có hai âm tiết trở lên.

Ví dụ

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three three in the position of primary stress in each of the following questions. 1. A. sympathy B. poverty C. equipment D. character 2. A. intend B. install C. follow D. decide (Đề thi THPTQG năm 2018 - Mã đề 401) 1. Đáp án: C. equipment Giải thích: equipment /ɪˈkwɪpmənt/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên. A. sympathy /ˈsɪmpəθi/ B. poverty/ˈpɒvəti/ D. character /ˈkærəktə/ 2. Đáp án: C. follow Giải thích: follow /ˈfɒləʊ/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. A. intend /ɪnˈtend/ B. install /ɪnˈstɔːl/ D. decide /dɪˈsaɪd/

Phương pháp làm bài

Nhận biết được trọng âm của từ thông qua quá trình học từ vựng hoặc học thuộc các quy tắc đánh trọng âm của từ.

1. Trọng âm của từ có hai âm tiết Xét âm tiết thứ hai: Động từ deˈcide preˈfer Động từ ˈfollow ˈenter

Chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi: → Trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai Chứa nguyên âm ngắn hoặc nguyên /əʊ/: → Trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: Danh từ baˈlloon aˈffair Danh từ ˈteacher ˈservice

Tính từ sinˈcere preˈcise Tính từ ˈheavy ˈmajor

2. Trọng âm được nhấn vào âm tiết chứa hậu tố Khi từ có tận cùng là các đuôi sau thì trọng âm được nhấn vào âm tiết cuối: -ade -ee -eer -ese -ette

chaˈrade, perˈsuade, deˈgrade referee, guarantee, employee caˈreer, engiˈneer, volunˈteer Chiˈnese, Vietnaˈmese, Japaˈnese suffraˈgette, serˈviette, kitˈchenette

-oo -oon -aire -esque -ique

kangaˈroo, shamˈpoo, bamˈboo afterˈnoon, carˈtoon, tyˈphoon billioˈnaire, questioˈnnaire groˈtesque, pictuˈresque anˈtique, techˈnique

12

https://m.me/vnGooda


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ 3. Trọng âm được nhấn vào âm tiết liền trước hậu tố

Khi thêm những tiền tố sau vào một số từ, nó làm thay đổi trọng âm của từ đó. Trọng âm được nhấn vào âm tiết liền trước hậu tố. -al

enˈvironment → environˈmental

-ary

ˈdocument → docuˈmentary

-ial

ˈpresident → presiˈdential

-ian

ˈmusic → muˈsician

-ic

ˈocean → oceˈanic

-tion

ˈdecorate → decoˈration

-ical

ˈhistory → historical

-graphy ˈphoto → phoˈtography

-ics

eˈconomy → ecoˈnomics

-ology

ˈmethod → mothoˈdology

-ity

ˈactive → acˈtivity

-ular

ˈrectangle → recˈtangular

4. Trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba kể từ dưới lên Trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba kể từ dưới lên khi nó có tận cùng các hậu tố sau: -ate

ˈeducate, ˈgenerate, ˈdecorate

-ude

-ite

ˈdefinite, ˈappetite, ˈcomposite

-ize/ -ise ˈadvertise, ˈcompromise, ˈorganis(-z)e

-ute

ˈinstitute, eˈlectrocute, ˈattribute

-fy

ˈattitude, ˈgratitude, ˈplenitude

ˈidentify, ˈsatisfy, ˈquantify

5. Trọng âm không thay đổi khi thêm một số tiền tố hoặc hậu tố 5.1. Trọng âm không thay đổi khi thêm tiền tố dis-

ˈhonest → disˈhonest

non-

reˈnewable → non-reˈnewable

im-

ˈpossible → imˈpossible

re-

ˈsurface → reˈsurface

in-

ˈcorrect → inˈcorrect

en-

ˈable→ eˈnable

ir-

ˈregular → iˈrregular

over-

ˈpopulated → overˈpopulated

un-

ˈhappy → unˈhappy

under-

ˈestimate → underˈestimate

5.2. Trọng âm không thay đổi khi thêm hậu tố -al

aˈrrive → aˈrrival

-age

perˈcent → perˈcentage

-ant

aˈccount → aˈccountant

-ance

imˈportant → imˈportance

-ish

ˈpurple → ˈpurplish

-ence

ˈdifferent → ˈdifference

-ness

aˈware → aˈwareness

-ing

ˈterrify → ˈterrifying

-or

ˈvisit → ˈvisitor

-hood

ˈsister → ˈsisterhood

-ment

exˈcite → exˈcitement

-ure

ˈarchitect → ˈarchitecture

-ship

ˈchampion → ˈchampionship

-ful

ˈmeaning → ˈmeaningful

-able

ˈcomfort → ˈcomfortable

-less

ˈlimit → ˈlimitless

-ible

reˈsponse → reˈsponsible

-ly

ˈcareful → ˈcarefully

-ive

ˈprogress → ˈprogressive

-fy

ˈbeauty → ˈbeautify

-ative

conˈsult → conˈsultative

-ous

ˈdanger → ˈdangerous

-itive

reˈpeat → reˈpetitive

13

https://m.me/vnGooda


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ Bài tập vận dụng

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. compose

B. contain

C. compress

D. constant

2. A. artist

B. cement

C. fountain

D. rubbish

3. A. follow

B. swallow

C. allow D. fellow

4. A. enter

B. improve

C. balloon D. suggest

5. A. exam

B. expense

C. extra

6. A. inform

B. explore

C. prevent D. cancel

7. A. council

B. practice

C. luggage

8. A. desire

B. suppose

C. income D. maintain

9. A. overwhelme

B. cultural

C. separate

10. A. parallel

B. customer

C. avenue D. impolite

11. A. attitude

B. manager

C. invention

D. company

12. A. picturesque

B. engineer

C. kangaroo

D. musician

13. A. latitude

B. composite

C. satisfy D. dishonest

14. A. recognize

B. determine

C. important

D. encourage

15. A. demonstrate

B. colourful

C. consequent

D. volunteer

16. A. drinkable

B. partnership

C. underpay

D. typewriter

17. A. electrocute

B. discriminate

C. oceanic

D. economy

18. A. presidential

B. rectangular

C. renewable

D. environment

19. A. architecture

B. geography

C. activity D. advertisement

20. A. university

B. methodology

C. documentary

D. exhaust D. parade D. element

D. developmental

14

https://m.me/vnGooda


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

PHẦN 2

TỪ VỰNG

I. CỤM TỪ KẾT HỢP VÀ THÀNH NGỮ (COLLOCATIONS AND IDIOMS) Số câu trong đề

4 câu

Được dùng để kiểm tra

Dạng bài tập này được dùng để đánh giá mức độ thông hiểu từ vựng Tiếng Anh của học sinh. Đề thi có thể ra theo ba dạng câu hỏi chính: - Câu hỏi liên quan đến cách kết hợp từ (collocations). - Câu hỏi liên quan đến thành ngữ (idioms). - Câu hỏi về từ vựng đơn lẻ. 1. It ______ to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his working hard during the term. A. comes B. gets C. stands D. lays (Đề thi THPTQG 2018 - mã đề 401) Đáp án: C. stands Giải thích: Ta có thành ngữ: It stands to reason: Thật là hợp lí/ điều đó là hiển nhiên. Dịch nghĩa: Hiển nhiên là Jason đã vượt qua kỳ thi một cách mỹ mãn vì anh ấy đã học hành chăm chỉ trong suốt học kỳ.

Ví dụ

2. I always make a ______ when I’m baking, but I don’t mind cleaning it up afterward. A. wish B. mess C. mistake D. call Đáp án: B. mess Giải thích: A. make a wish: ước điều gì B. make a mess: làm bừa bộn C. make a mistake: mắc sai lầm D. make a call: gọi điện Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn phương án B. Dịch nghĩa: Tôi luôn làm mọi thứ bừa bộn khi nướng bánh, nhưng tôi không bận tâm dọn dẹp lúc sau đó. 3. Several measures have been proposed to ______ the problem of unemployment among university graduates. A. pose B. admit C. address D. create (Đề thi THPTQG 2018 - mã đề 401) Đáp án: C. address Giải thích: A. pose (v.): đưa ra, sắp đặt B. admit (v.): thừa nhận C. address (v.): giải quyết D. create (v.): tạo ra Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn phương án C. Dịch nghĩa: Một vài biện pháp đã được đề xuất để giải quyết vấn đề thất nghiệp của các sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học.

15

https://m.me/vnGooda


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

Phương pháp làm bài

- Cần đọc kỹ câu văn, dịch qua ý nghĩa của câu, xác định xem yếu tố còn thiếu là gì, không nên chọn câu trả lời khi chưa đọc hết câu. - Chọn từ có nghĩa hợp logic nhất hoặc cùng với các từ khác trong câu tạo nên một cụm từ hoặc thành ngữ có nghĩa logic nhất. Bảng 1: Một số cụm từ kết hợp phổ biến

1. be responsible for doing sth

có trách nhiệm làm việc gì

E.g.: I am responsible for looking after my younger sisters when my parents’re out. (Tôi có trách nhiệm chăm sóc mấy đứa em gái khi bố mẹ vắng nhà.)

2. be accustomed to = be familiar with

quen với

E.g.: Are you familiar with/ accustomed to the computer software they use? (Bạn đã quen với phần mềm máy tính họ sử dụng chưa?)

3. catch someone’s attention

gây chú ý

E.g.: I knocked on the window to catch her attention.(Tôi đã gõ cửa để thu hút sự chú ý của cô ấy.)

4. do someone a favor

giúp đỡ

E.g.: Could you do me a favour and pick up Sam from school today? (Bạn có thể giúp tôi đón Sam ở trường hôm nay được không?

5. do business

hợp tác, làm việc cùng

E.g.: It’s been a pleasure to do business with you. (Thật vinh hạnh được làm việc cùng với bạn.)

6. make an effort

nỗ lực

E.g.: The local clubs are making every effort to interest more young people. (Các câu lạc bộ địa phương đang nỗ lực hết sức để thu hút nhiều bạn trẻ hơn.)

7. pose a threat/ challenge/ danger/ risk

gây ra mối đe dọa/ thử thách/ nguy hiểm/ nguy cơ

E.g.: Nuclear weapons pose a threat to everyone. (Vũ khí hạt nhân gây ra mối đe dọa cho tất cả mọi người.)

8. sacrifice sth for sb

hi sinh/ dành cái gì cho ai

E.g.: She sacrificed everything for her children. (Cô ấy đã dành tất cả mọi thứ cho con cái.)

cung cấp cho ai cái gì

E.g.: Schools provide students with newspapers every Monday. (Trường học thường cấp báo cho học sinh vào mỗi thứ Hai.)

cung cấp cái gì cho ai

E.g.: The charity aims to provide assistance to people in need. (Tổ chức từ thiện có mục tiêu mang đến sự hỗ trợ cho những người cần nó.)

đóng vai trò trong

E.g.: A good wage plays an intergral part in guaranteeing the quality of life. (Một mức lương tốt đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng cuộc sống.)

9. provide sb with sth 10. provide sth to/ for sb 11. play a part/ role in sth

16

https://m.me/vnGooda


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

12. solution to sth

E.g.: There’s no simple solution to this problem. (Không có giải pháp đơn giản nào cho vấn đề này.)

giải pháp cho cái gì

Bảng 2: Một số thành ngữ phổ biến - đột ngột - cùng một lúc

E.g.: I can’t do everything all at once. You’ll have to be patient. (Tôi không thể làm mọi thứ cùng lúc được. Bạn phải kiên nhẫn chứ.)

2. be as quiet as a mouse

im lặng như tờ

E.g.: I just can’t believe that Kate actually yelled at Mike - she’s as quiet as a mouse! (Tôi không thể tin được rằng Kate đã thực sự hét vào mặt Mike - cô ấy ngoan như một con chuột vậy.)

3. be under the weather

cảm thấy ốm, mệt, không khỏe

E.g.: I’m feeling a bit under the weather. I think I’m getting a cold. (Tôi đang cảm thấy hơi mệt. Tôi nghĩ tôi bị cảm lạnh rồi.)

4. back to the drawing board

bắt đầu làm lại cái gì từ đầu sau khi nó đã thất bại

E.g.: They rejected our proposal, so it’s back to the drawing board. (Họ từ chối đề xuất của chúng tôi, do đó chúng tôi bắt đầu làm lại từ đầu.)

5. beat about the bush

nói vòng vo, lạc đề

E.g.: Stop beating about the bush and tell me what you want. (Ngừng nói vòng vo và nói thẳng cho tôi biết anh muốn gì đi.)

6. come to light

- được đưa ra ánh sáng - được phát hiện

E.g.: New evidence has recently come to light. (Bằng chứng mới đã được phát hiện gần đây.)

khắp mọi nơi

E.g.: I’ve searched high and low for my purse. (Tôi đã tìm cái ví khắp nơi.)

ủng hộ, đồng ý với ai/ cái gì

E.g.: The Council voted in favour of a £200 million housing development. (Hội đồng đã bỏ phiếu ủng hộ việc phát triển nhà ở trị giá 200 triệu bảng.)

uổng công, vô ích

E.g.: She waited in vain for her son to return. (Cô ấy chờ đợi cậu con trai quay trở lại trong vô vọng.)

hỏng

E.g.: The phone is out of order. (Điện thoại bị hỏng.)

1. all at once

7. high and low = here and there 8. in favor of sth/ sb 9. in vain 10. out of order Bài tập vận dụng

COLLOCATIONS: Choose the best option to complete each of the following sentences. 1. We haven’t ______ with each other for a long time. A. said B. told C. communicated D. contacted 2. In a modern family, the husband is expected to join hands with his wife to ______ the household chores. A. do B. run C. take D. make (Đề thi THPTQG năm 2016)

17

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

3. Although they played very well, they didn’t win the match as they lacked team ______. A. work B. spirit C. interest D. sport 4. Accuracy is ______ to the skill of typewriting. A. fundamental B. elemental C. elementary D. inherent 5. The designers have sacrificed speed ______ fuel economy. A. with B. to C. of D. for 6. I have lived near the airport for so long that I’ve grown ______ to the noise of the airplanes. A. accustomed B. unconscious C. familiar D. aware 7. As I was ______ of the change in the program, I arrived half an hour late for rehearsal. A. unconcious B. unaware C. unable D. unreasonable 8. Because of their careless work, the road had to be repaired after only one year ______. A. for use B. in use C. to use D. for using 9. If you practice regularly, you can learn the language skill in short ______ of time. A. period B. age C. circle D. season 10. It was a(n) ______ mistake. I wasn’t trying to cheat you. A. honest B. sincere C. truthful D. frank 11. It is not always easy to make a good ______ at the last minute. A. decision B. determination C. action D. option IDIOMS: Choose the best option to complete each of the following sentences. 1. According to a recent survey, most people are on good ______ with their neighbours. A. relations B. acquaintance C. relationships D. terms 2. Some computers in our school were ______ this morning, but the technicians managed to fix them. A. out of work B. out of order C. out of working D. out of function 3. Don’t ______ to any conclusions before you has all the pertinent facts. A. rush B. dive C. jump D. make 4. The old tower in the center of our district will be destroyed to _____ a new cinema. A. get rid of B. pave the way for C. make room for D. take hold of 5. When asked about their preference for movies, many young people say that they are in favour ______ science fiction. A. in B. for C. of D. with 6. I read the contract again and again ______ avoiding making spelling mistakes. A. in terms of B. by means of C. with a view to D. in view of 7. That advertising campaign was not as successful as we had hoped, so we need to go back to the drawing ______ on this project. I think it had some fundamental flaws from the start. A. bed B. board C. wall D. picture 8. I don’t have anything in common with my brother. We’re like ______. A. chalk and cheese B. the pros and cons C. ups and downs D. odds and ends 9. We stayed at home all yesterday as it was raining ______. A. chicken and birds B. cats and dogs C. tigers and lions D. cows and buffalos 10. Tom became an orphan at 10, which made him have no choice but to stand ______ since then. A. straight on his legs B. on his own body C. up his back D. on his own feet 18

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

11. Unfortunately, the company closed down because it couldn’t keep ______ with rapidly changing technology. A. speed B. time C. fast D. pace VOCABULARY: Choose the best option to complete each of the following sentences. 1. Students were allowed to stay at home instead of going to school for a month due to a serious ______ of fever. A. outburst B. outset C. outbreak D. outcome 2. Drinking water ______ excessive amounts of fluorides may leave a stained or mottled effect on the enamel of teeth. A. containing B. including C. made up of D. composed of 3. The snake swallowing its tail is a ______ of infinity. A. presentation B. representation C. presenting D. representative 4. TV advertising in the late afternoon tends to ______ young children. A. aim B. target C. point D. focus 5. What measures have been ______ to control traffic jams at rush hour. A. imagined B. done C. taken D. carried 6. The people who ______ the survey said that they had examined over 1,000 accidents. A. gave B. proceed C. set D. conducted 7. All the ______ in the stadium applauded the winner of the marathon when he crossed the finishing line. A. watchers B. audience C. viewers D. spectators (Đề thi THPT Quốc gia năm 2016 - mã đề 168) 8. The university administrations are introducing new measures to ______ that the enrolment process runs smoothly. A. maintain B. improve C. facilitate D. ensure (Đề thi THPT Quốc gia năm 2016 - mã đề 168) 9. Students are often advised to look at the first and last ______ of a book before attempting to read it in detail. A. headings B. paragraphs C. chapters D. titles 10. Don’t put David in charge of arranging the theater trip, he’s too ______. A. organized B. well-organized C. unorganized D. organizing 11. The figures show a ______ in the number of unemployed men in Asia and Africa. A. lessening B. reduction C. lowering D. loss 12. The dog seemed quite afraid when it saw its ______ mirror. A. picture B. sight C. reflection D. look

19

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

PHẦN 9

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỌC - HIỂU

Số câu trong đề

Bài đọc (khoảng 250 từ): 5 câu Bài đọc (khoảng 400 từ): 8 câu

Được dùng để kiểm tra

Khả năng đọc hiểu của học sinh thông qua việc tìm ý chính của đoạn văn, chi tiết được nhắc đến hoặc không được nhắc đến, đoán nghĩa của từ vựng dựa vào ngữ cảnh, ngụ ý của tác giả, ...

Ví dụ

[...] Finally, it is best that you not broach the subject on salary. Indeed, even if a job advertisement requires that you mention your salary requirements, it is advisable simply to call them “negotiable.” However, when you go on an interview, you should be prepared to mention a salary range. For this reason, you should investigate both your field and, if possible, the particular company. You don’t want to ask for less than you deserve or more than is reasonable. (Đề thi THPTQG năm 2018 - mã đề 401) Dịch nghĩa đoạn văn: [...] Điều cuối cùng là, tốt nhất là bạn không nên là người bắt đầu đề cập đến vấn đề lương. Thực đúng như vậy, thậm chí là nếu như trên bài đăng quảng cáo việc làm yêu cầu rằng bạn nên đề cập đến những yêu cầu về mức lương, lời khuyên là hãy gọi một cách đơn giản là “thương lượng”. Tuy nhiên, khi bạn tham gia một buổi phỏng vấn, bạn nên có sự chuẩn bị để đề cập một mức lương cho mình. Vì lí do này, bạn nên nghiên cứu cả lĩnh vực bạn làm và cả công ty phỏng vấn bạn nữa nếu như có thể. Mức hợp lí là khi bạn không muốn nhận được ít hơn hoặc nhiều hơn số bạn xứng đáng được nhận. Question: According to the passage, in a job interview, the applicant should be ready to ______. A. accept any salary offered B. negotiate working conditions C. mention their expected salary range D. talk about the company’s budget Đáp án: C. mention their expected salary range Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, trong một cuộc phỏng vấn, ứng viên nên ______. A. chấp nhận mọi mức lương B. đàm phán về môi trường làm việc C. đề cập đến mức lương mong muốn D. nói về ngân sách của công ty Giải thích: Theo đoạn văn, ứng viên nên chuẩn bị tìm hiểu về công việc, công ty và chuẩn bị một khoảng lương mình mong muốn để đề cập trong buổi phỏng vấn. Do đó, ta chọn phương án C.

Phương pháp làm bài

- Sử dụng hai kĩ năng đọc: Skimming và scanning + Skimming (đọc lướt): Đọc để tìm ý chính của bài chứ không phải tìm ý chi tiết. Kĩ năng này được áp dụng với dạng câu hỏi tìm nội dung chính của đoạn văn hoặc tìm câu chủ đề của đoạn. + Scanning (quét): đọc để tìm kiếm dữ liệu, thông tin cụ thể cần thiết cho việc trả lời câu hỏi mà không cần thiết phải hiểu nội dung toàn bài.

128

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

I. Câu hỏi về tìm ý chính (Main idea questions) Câu hỏi về ý chính, chủ đề của đoạn văn rất phổ biến trong bài thi Tiếng Anh THPTQG. Những câu hỏi này thường hỏi về: main idea (ý chính), title (tiêu đề), topic (chủ đề), purpose (mục đích), subject (đề tài) của đoạn văn. Main Idea Questions (Câu hỏi về tìm ý chính)

Những câu hỏi thường gặp

• What is the topic/ subject of the passage? (Chủ đề/ Đề tài của đoạn văn là gì?) • What is the main idea of the passage? (Ý chính của đoạn văn là gì?) • What is the author primarily concerned about? (Tác giả quan tâm chủ yếu về vấn đề gì?) • Which of the following would be the best title?/ Which of the following best serves as the title for the passage? (Dòng nào dưới đây phù hợp nhất làm tiêu đề (của đoạn văn)?) • What is the author’s main point? (Ý chính của tác giả là gì?) • What is the passage mainly about? (Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?) • The passage mainly discusses _____. (Đoạn văn chủ yếu thảo luận về _____.)

Kỹ năng trả lời câu hỏi

Những câu hỏi này đang hỏi về quan điểm chính, nội dung chính mà tác giả đang trình bày trong đoạn văn bản. Đối với loại câu hỏi này, các em nên: • Đọc kỹ phần đầu của đoạn văn để nắm ý chính, có thể đọc lướt qua phần sau để chắc chắn liệu rằng mình đã chọn được phương án đúng hay chưa. • Nếu như bài đọc có nhiều đoạn văn, các em học sinh nên đọc một vài dòng đầu tiên của mỗi đoạn văn, tìm chủ đề của mỗi đoạn văn. Đọc lướt qua các phần sau để xem liệu mình phán đoán đã đúng hay chưa. Sau đó tổng hợp ra nội dung chính của toàn văn bản. • Loại ra các phương án chắc chắn sai và cân nhắc loại bỏ những phương án quá cụ thể.

Ví dụ: Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. Americans in the past centuries have assumed that their schools will be comprehensive, especially at the secondary, or high school level. Stated another way, there has always been broad agreement in American society that public education will not follow a strictly defined 5 courses of study, but instead will offer a variety of options from which students may choose. Comprehensiveness has been a corollary of the American decision to educate the mass of the nation’s children and youth, without systematically 10 windowing out the academically less qualified. Providing education for such a heterogeneous group of students has necessarily involved taking account of various levels of intelligence, various career aspirations, various interests, and various levels of social experiences. Comprehensiveness in education has not implied fragmentation in the school’s curriculum. Instead, it has affirmed that schools must provide options that reflect the diversity of interests and abilities of their students, while still concentrating on the fundamental learning skills.” Question: What is the main topic of the passage? A. Secondary education. B. Comprehensive education. C. High school education. D. Public education. Đáp án: B. Comprehensive education. Dịch nghĩa: Ý chính của đoạn văn là gì? A. Giáo dục Trung học cơ sở B. Giáo dục toàn diện C. Giáo dục Trung học phổ thông D. Giáo dục cộng đồng 129

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

Giải thích: - Câu đầu tiên của đoạn 1 thấy đề cập đến giáo dục toàn diện ở Mỹ: “Americans in the past centuries have assumed that their schools will be comprehensive, especially at the secondary, or high school level.” (Người Mỹ trong những thế kỷ qua cho rằng trường học của họ đã toàn diện rồi, đặc biệt là bậc trung học cơ sở, hoặc THPT.) - Câu đầu tiên đoạn 2: “Comprehensiveness has been a corollary of the American decision to educate the mass of the nation’s children and youth, without systematically 10 winnowing out the academically less qualified”. (Sự toàn diện đã luôn là mục tiêu (quan trọng, chủ chốt …) nhất trong chương trình giáo dục vĩ mô của nước Mỹ đối với trẻ em và thanh thiếu niên mà không cần phải tiến hành loại bỏ một cách có hệ thống các em hơi yếu năng lực về mặt học thuật.) - Câu đầu tiên của đoạn 3: Comprehensiveness in education has not implied fragmentation in the school’s curriculum. (Tính chất toàn diện trong giáo dục không có nghĩa là phân đoạn trong chương trình giảng dạy của trường.) Ta thấy cả 3 đoạn đều đề cập đến tính toàn diện của giáo dục, do đó phương án đúng là B. II. Câu hỏi về tìm thông tin chi tiết (Specific Information Questions) Những câu hỏi cụ thể thường hỏi về những thông tin chi tiết nhỏ trong đoạn văn. Chúng thường được sắp xếp theo thứ tự thông tin trong đoạn văn. Trong loại câu hỏi này, câu trả lời đúng thường được diễn đạt khác đi so với bài đọc nhưng vẫn cùng ý nghĩa. Specific Information Questions (Câu hỏi về tìm thông tin chi tiết)

Những câu hỏi thường gặp

• According to the passage ________? (Theo như đoạn văn _____?) • It is stated in the passage ________ (Đoạn văn đề cập rằng _____) • The author mentioned that _____(Tác giả đề cập rằng ______) • Which of the following is true _____. (Câu nào dưới đây đúng ______.) • Which of the following is not true/ mentioned in the passage? (Dòng nào dưới đây không đúng/ không được đề cập đến trong đoạn văn?)

Kỹ năng trả lời câu hỏi

• Gạch chân từ khóa trong câu hỏi. • Đọc lướt qua đoạn văn, xem xét chỗ nào chứa từ khóa hoặc từ đồng nghĩa với từ khóa đó. • Đọc kĩ câu chứa từ khóa hoặc từ đồng nghĩa với từ khóa để tìm thông tin. Nếu chưa tìm được thông tin, đọc những câu xung quanh câu đó. • Loại bỏ câu trả lời chắc chắn sai, câu trả lời đúng nằm trong những lựa chọn còn lại. • Đối với câu hỏi “not true”, “not mentioned,” ta sẽ tìm kiếm 3 phương án đúng hoặc đã được đề cập đến trong đoạn văn. Phương án còn lại sẽ là đáp án cần tìm.

Ví dụ: Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer’s attention and persuade him or her to grant you an interview. To do this, the letter presents what you can offer the employer, rather than what you want from the job. Like a résumé, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective. While the résumé must be factual, objective, and brief, the letter is your chance to interpret and expand. It should state explicitly how your background relates to the specific job, 130

https://m.me/vnGooda


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

and it should emphasise your strongest and most relevant characteristics. The letter should demonstrate that you know both yourself and the company. The letter of application must communicate your ambition and enthusiasm. Yet it must be modest. It should be neither aggressive nor compliant: neither pat yourself on the back nor ask for sympathy. It should never express dissatisfaction with the present or former job or employer. And you should avoid discussing your reasons for leaving your last job. Finally, it is best that you not broach the subject on salary. Indeed, even if a job advertisement requires that you mention your salary requirements, it is advisable simply to call them “negotiable.” However, when you go on an interview, you should be prepared to mention a salary range. For this reason, you should investigate both your field and, if possible, the particular company. You don’t want to ask for less than you deserve or more than is reasonable. (Đề thi THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 401) Question 1: According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant tries to ______. A. persuade the employer to grant him/her an interview B. get further information about the company C. advertise a product to attract more customers D. present what he/ she wants from the job Đáp án: A. persuade the employer to grant him/ her an interview Dịch nghĩa: Theo như đoạn 1, trong một lá thư xin việc, ứng viên cố gắng ______. A. thuyết phục người tuyển dụng cho anh ấy/ cô ấy một buổi phỏng vấn B. có thêm thông tin về công ty C. quảng cáo một sản phẩm để thu hút nhiều khách hàng hơn D. thể hiện cái mà anh ta/ cô ta muốn ở công việc là gì Giải thích: Thông tin nằm ở ngay câu đầu tiên đoạn 1: “A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer’s attention and persuade him or her to grant you an interview.” Question 2: According to the passage, which of the following is TRUE about a letter of application? A. It should express the applicant’s dissatisfaction with his/ her former employer. B. It should refer to the applicant’s reasons for leaving his/ her previous job. C. It should be written very briefly, but in a formal style. D. It should expand upon the information contained in the applicant’s résumé. Đáp án: D. It should expand upon the information contained in the applicant’s résumé. Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, dòng nào dưới đây đúng về lá thư xin việc? A. Nó nên thể hiện sự không hài lòng với ông chủ cũ của người xin việc. B. Nó nên ngụ ý tới những lí do mà ứng viên bỏ việc cũ. C. Nó nên được viết vắn tắt nhưng nên dùng văn phong trang trọng. D. Nó nên bổ sung thêm thông tin được viết trong sơ yếu lí lịch của ứng viên. Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2: “While the résumé must be factual, objective, and brief, the letter is your chance to interpret and expand.” III. Câu hỏi tìm đại từ ám chỉ (Pronoun Referents) Pronoun Referent Questions (Câu hỏi về tìm đại từ ám chỉ) Những câu hỏi thường gặp

• The pronoun/ the word “...” in line...refer to which of the following? (Đại từ/ từ “...” ở dòng...đề cập đến từ nào dưới đây?) 131

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

Kỹ năng trả lời câu hỏi

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

Câu trả lời thường ở trong câu phía trước hoặc trong chính câu mà đại từ đó xuất hiện. Để tìm được danh từ mà đại từ ngụ ý, ta làm như sau: • Tìm đại từ trong đoạn văn. • Đọc phần đoạn văn phía trước đại từ một cách cẩn thận. • Tìm danh từ phù hợp ở phía trước đại từ.

Ví dụ: Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. Different cultures follow their own special customs when a child’s baby teeth fall out. In Korea, for example, they have the custom of throwing lost teeth up on the roof of a house. According to tradition, a magpie will come and take the tooth. Later, the magpie will return with a new tooth for the child. In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses. (Đề thi THPT Quốc gia năm 2017 - Mã đề 401) Question: The word “their” in paragraph 1 refers to ______. A. houses’ B. roofs’ C. children’s D. countries’ Đáp án: C. children’s Dịch nghĩa: Từ “their” (của chúng) trong đoạn 1 ngụ ý tới ______. A. của những ngôi nhà B. của những mái nhà C. của bọn trẻ D. của các quốc gia Giải thích: Câu có chứa từ “their” là “In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses.” (Ở một số nước Châu Á, ví dụ như Nhật Bản và Việt Nam, trẻ con theo truyền thống sẽ ném những chiếc răng của chúng lên mái nhà.) Như vậy “their” ở đây thay thế cho “children’s”. IV. Câu hỏi về chi tiết được ngụ ý (Implied Detail Question) Đối với những câu hỏi ngụ ý, ta thường không thể tìm thấy ngay được câu trả lời trên bề mặt của đoạn văn. Để trả lời những câu hỏi dạng này, các em học sinh cần đọc hiểu thật sự bài đọc và suy ra hàm ý từ đó. Implied Detail Questions (Câu hỏi về chi tiết được ngụ ý)

Những câu hỏi thường gặp

• It is implied in the passage that... (Điều được ngụ ý trong đoạn văn là...) • It can be inferred from the passage that... (Có thể suy ra từ đoạn văn rằng...) • It can be suggested in the passage that... (Có thể suy ra từ đoạn văn rằng...) • It is most likely that... (Rất có thể là...) • What probably happened...? (Điều gì có thể xảy ra...?)

Kỹ năng trả lời câu hỏi

Câu trả lời cho những loại câu hỏi này thường được tìm thấy theo thứ tự trong đoạn văn. Ta thực hiện theo các bước sau: 1. Chọn một từ khóa trong câu hỏi. 2. Đọc lướt đoạn văn để tìm từ khóa (hoặc một ý có liên quan). 3. Đọc câu có chứa từ khóa một cách cẩn thận. 4. Tìm câu có thể là đúng dựa theo câu đó.

132

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

Ví dụ: Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor.” These waves are also referred to by the general public as tidal waves, although they have relatively little to do with tides. Scientists often referred to them as seismic sea waves, far more appropriate in that they do result from undersea seismic activity. Tsunamis are caused when the sea bottom suddenly moves, during an underwater earthquake or volcano for example, and the water above the moving earth is suddenly displaced. This sudden shift of water sets off a series of waves. These waves can travel great distances at speeds close to 700 kilometers per hour. In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow waters near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters. Tsunamis often occur in the Pacific because the Pacific is an area of heavy seismic activity. Two areas of the Pacific well accustomed to the threat of tsunamis are Japan and Hawaii. Because the seismic activity that causes tsunamis in Japan often occurs on the ocean bottom quite close to the islands, the tsunamis that hit Japan often come with little warning and can, therefore, prove disastrous. Most of the tsunamis that hit the Hawaiian Islands, however, originate thousands of miles away near the coast of Alaska, so these tsunamis have a much greater distance to travel and the inhabitants of Hawaii generally have time for warning of their imminent arrival. Tsunamis are certainly not limited to Japan and Hawaii. In 1755, Europe experienced a calamitous tsunami, when movement along the fault lines near the Azores caused a massive tsunami to sweep onto the Portuguese coast and flood the heavily populated area around Lisbon. The greatest tsunami on record occurred on the other side of the world in 1883 when the Krakatoa volcano underwent a massive explosion, sending waves more than 30 meters high onto nearby Indon sian islands; the tsunami from this volcano actually traveled around the world and was witnessed as far away as the English Channel. Question: It can be inferred from the passage that tsunam is ______. A. are often identified by ships on the ocean B. generally reach heights greater than 40 meters C. are far more dangerous on the coast than in the open ocean D. cause severe damage in the middle of the ocean Đáp án: C. are far more dangerous on the coast than in the open ocean Dịch nghĩa: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng sóng thần ______. A. thường được xác định bởi tàu trên đại dương B. thường cao tới hơn 40 mét C. xảy ra ở gần bờ biển nguy hiểm hơn nhiều khi xảy ra ở ngoài biển khơi D. gây ra tổn thất ở giữa đại dương Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow waters near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters.” (Khi ở ngoài biển khơi, sóng thần có cường độ không đáng chú ý lắm, chỉ thường cao khoảng một đến hai mét. Chỉ khi chúng tiến đến khu vực nước nông gần bờ biển chúng mới tăng độ cao lên và có thể cao tới 40 mét.) Như vậy, so với ở ngoài biển khơi, sóng thần khi vào đến bờ có sức công phá gấp mấy chục lần.

133

https://m.me/vnGooda


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ V. Câu hỏi về từ vựng (Vocabulary Questions)

Vocabulary Questions (Câu hỏi về từ vựng) Những câu hỏi thường gặp

• What is the meaning of...? (Đâu là nghĩa của...?) • Which of the following is closest in meaning to…? (Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với...?) • The word…is closest in meaning to… (Từ...gần nghĩa nhất với...)

Kỹ năng trả lời câu hỏi

Một từ trong tiếng Anh thường có nhiều nghĩa. Vì vậy, khi gặp những dạng câu hỏi nghĩa của từ trong đoạn văn, chúng ta không nên chủ quan vội chọn đáp án, mặc dù đó có thể là một từ quen thuộc và quá rõ nghĩa đối với mình, mà nên dựa vào ngữ cảnh để xác định được đúng ý nghĩa của từ vựng. Để làm được dạng bài này, các em học sinh nên: • Đọc lướt cả bài/ đoạn văn để xác định vị trí của từ được hỏi nghĩa trong đoạn văn. • Đọc cả câu chứa từ đó, thậm chí cả câu trước và câu sau. • Từ ngữ cảnh trong câu và trong đoạn đó, đoán nghĩa của từ được hỏi.

Ví dụ: Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. The idea of giving lost teeth to an angel or fairy is also a tradition in the West. Many children in Western countries count on the Tooth Fairy to leave money or presents in exchange for a tooth. The exact origins of the Tooth Fairy are a mystery, although the story probably began in England or Ireland centuries ago. According to tradition, a child puts a lost tooth under his or her pillow before going to bed. In the wee hours, while the child is sleeping, the Tooth Fairy takes the tooth and leaves something else under the pillow. In France, the Tooth Fairy leaves a small gift. In the United States, however, the Tooth Fairy usually leaves money. These days, the rate is $1 to $5 per tooth, adding up to a lot of money from the Tooth Fairy! (Đề thi THPT Quốc gia năm 2017 - Mã đề 401) Question 1: The word “origins” in the paragraph is closest in meaning to ______. A. countries B. families C. beginnings D. stories Đáp án: C. beginnings Dịch nghĩa: Từ “nguồn gốc” ở trong đoạn gần nghĩa nhất với ______. A. các đất nước B. các gia đình C. sự bắt đầu D. những câu chuyện Giải thích: Đoạn văn đề cập đến nguồn gốc của câu chuyện cổ tích “Tiên Răng”. Như vậy, từ “origins” gần nghĩa nhất với “beginnings” (khởi đầu, bắt đầu). Question 2: The phrase “the wee hours” in the paragraph probably refers to the period of time ______. A. early in the evening B. soon after midnight C. late in the morning D. long before bedtime Đáp án: B. soon after midnight Dịch nghĩa: Cụm từ “the wee hours” trong đoạn văn ngụ ý tới khoảng thời gian ______. A. sớm vào buổi tối B. ngay sau nửa đêm C. muộn vào buổi sáng D. dài sau thời gian ngủ Giải thích: Từ “wee hours” có nghĩa là khoảng thời gian buổi sáng sớm, tính từ lúc nửa đêm cho tới lúc mặt trời mọc. Do vậy, nó gần nghĩa nhất với phương án B. 134

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

VI. Câu hỏi về giọng điệu của đoạn văn (The tone of the passage) Những câu hỏi về giọng điệu của đoạn văn là những câu hỏi về cảm xúc, thái độ của tác giả đối với chủ đề nêu ra trong bài và chúng ta có thể nhận ra được điều này thông qua cách hành văn của họ. Tone of the Passage Questions (Câu hỏi về giọng điệu của đoạn văn)

Những câu hỏi thường gặp

Những câu hỏi này thường chứa các từ “attitude” (thái độ), “tone” (giọng điệu), “style” (phong cách), “feeling” (cảm xúc),... Những câu hỏi thường gặp là: • The author’s attitude towards […] is… (Thái độ của tác giả đối với...là...) • The author’s attitude toward […] might best be described as which of the following? (Thái độ của tác giả đối với...có thể được miêu tả đúng nhất theo phương án nào?) • Which of the following best describes the tone of the passage? (Phương án nào miêu tả đúng nhất giọng điệu của bài văn?) • Which of the following could be inferred about the author’s attitude toward […]? (Phương án nào được suy ra từ thái độ của tác giả đối với...?)

Kỹ năng trả lời câu hỏi

• Đây là dạng câu yêu cầu người đọc phải phát hiện được quan điểm, thái độ của tác giả xuyên suốt bài đọc là gì, do đó phải tìm được các manh mối rải rác trong bài. Cần xác định được xem liệu tác giả đang đồng tình hay phản đối với chủ đề đó. • Các bài viết xuất hiện trong đề thi thường là những bài mang tính chất khoa học - học thuật nên phần lớn giọng điệu của chúng là “neutral” (trung lập), đơn giản chỉ mang tính cung cấp thông tin (informative), hoặc thực tế (factual) hay giải thích (explanatory). • Các giọng điệu thường gặp: neutral (trung lập), informative (cung cấp thông tin), factual (thực tế), explanatory (giải thích), positive (tích cực), negative (tiêu cực), optimistic (lạc quan), pessimistic (bi quan), sarcastic (châm biếm), critical (chỉ trích), argumentative (tranh luận), ... • Chú ý: - Giọng điệu của bài viết được thể hiện qua ngôn từ và cách hành văn của tác giả. Ví dụ, nếu tác giả trích dẫn lời nói của một người có cảm xúc tức giận, không có nghĩa là tác giả cũng đang tức giận. - Cần phải đọc hết và hiểu rõ bài đọc để có thể xác định được giọng điệu thật sự của bài viết. Ví dụ đối với giọng mỉa mai châm biếm, tác giả có thể dùng những từ mang tính tích cực nhưng mục đích lại để tạo ra hiệu quả trái ngược, đó là châm biếm.

Ví dụ: Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet. They provide the main source of energy for the body, and they also function to flavor and sweeten foods. Carbohydrates range from simple sugars like glucose to complex sugars such as amylose and 5 amylopectin. Nutritionists estimate that carbohydrates should make up about one-fourth to one-fifth of a person’s diet. This translates to about 75-100 grams of carbohydrates per day. A diet that is deficient in carbohydrates can have an adverse effect 10 on a person’s health. When the body lacks a sufficient amount of carbohydrates it must then use its protein supplies for energy, a process called gluconeogenesis. This, however, results in a lack of necessary protein, and further 135

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

health difficulties may occur. A lack of carbohydrates can also lead to ketosis, a build-up of ketones 15 in the body that causes fatigue, lethargy, and bad breath. Question: Which of the following best describes the author’s tone? A. sensitive B. emotional C. informative D. regretful Đáp án: C. informative Dịch nghĩa: Từ nào dưới đây mô tả giọng điệu của tác giả? A. nhạy cảm B. cảm động C. cung cấp tin tức D. nuối tiếc Giải thích: Trong bài văn tác giả có giọng điệu khách quan để cung cấp thông tin, tri thức về định nghĩa, cấu tạo, chức năng của tinh bột. VII. Câu hỏi về mục đích của tác giả (The author’s purpose) The author’s purpose questions Những câu hỏi thường gặp

• What is the author’s purpose in this passage? (Mục đích của tác giả trong bài văn là gì?) • The author’s purpose is to… (Mục đích của tác giả là để...)

Kỹ năng trả lời câu hỏi

• Câu hỏi về mục đích (purpose) là lí do mà tác giả viết nên bài viết đó hoặc là điều mà tác giả đang cố gắng làm và truyền tải tới người đọc. Đối với các đoạn văn phổ biến trong đề thi, mục đích của tác giả thường là để miêu tả (describe), giải trí (entertain), cung cấp thông tin (provide information) hoặc để thuyết phục (persuade). • Đây là dạng câu đòi hỏi người đọc phải đọc bao quát cả bài và đoán được ý đồ, mục đích của tác giả là gì. Những phương án quá chi tiết và không bao quát được mục đích cả bài văn thường sẽ không phải đáp án chính xác.

Ví dụ: Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. Diabetes is a serious disease that affects all people, regardless of age, sex, or race. Unfortunately, diabetes is on the rise in our country’s youth due to the growing weight problem among school-aged children. Signs and symptoms of diabetes include being unusually thirsty, drinking large amounts of liquids without quenching your thirst, frequent urination, fruity smelling urine, dry skin, and blurred vision. A diagnosis is made with a simple blood test. A fasting blood sugar greater than 100 indicates diabetes. If diagnosed, it is treated with a low carbohydrate diet and often times oral medications or insulin injections. To prevent diabetes, it is necessary to eat a well-balanced diet low in simple carbohydrates and get plenty of exercise. It is easier to prevent diabetes than it is to treat it once it has developed. Question: The author’s purpose is ______. A. to inform readers of the negative effects of diabetes B. to persuade readers to follow a well-balanced diet C. to encourage readers to check their symptoms of diabetes regularly D. to provide readers with a brief overview of diabetes Đáp án: D. to provide readers with a brief overview of diabetes Dịch nghĩa: Mục đích của tác giả là gì? 136

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

A. thông báo cho người đọc về những ảnh hưởng tiêu cực của bệnh tiểu đường B. thuyêt phục người đọc nên theo chế độ ăn cân bằng C. khuyến khích người đọc thường xuyên kiểm tra các triệu chứng của bệnh tiểu đường D. mang tới cho người đọc cái nhìn tổng quan về căn bệnh tiểu đường Giải thích: Đoạn văn trên cung cấp thông tin khái quát về căn bệnh tiểu đường. Các phương án A, B, C đều có nội dung được nêu ra trong đoạn văn, tuy nhiên chúng chỉ là những ý nhỏ, không bao quát toàn đoạn, nên không thể là phương án đúng. Bài tập vận dụng I - Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. Native Americans probably arrived from Asia in successive waves over several millennia, crossing a plain hundreds of miles wide that now lies inundated by 160 feet of water released by melting glaciers. For several periods of time, the first beginning around 60,000 B.C. and the last ending around 7,000 B.C., this land bridge was open. The first people traveled in the dusty trails of the animals they hunted. They brought with them not only their families, weapons, and tools but also a broad metaphysical understanding, sprung from dreams and visions and articulated in myth and song, which complemented their scientific and historical knowledge of the lives of animals and of people. All this they shaped in a variety of languages, bringing into being oral literatures of power and beauty. Contemporary readers, forgetting the origins of western epic, lyric, and dramatic forms, are easily disposed to think of “literature” only as something written. But on reflection it becomes clear that the more critically useful as well as the more frequently employed sense of the term concerns the artfulness of the verbal creation, not its mode of presentation. Ultimately, literature is aesthetically valued, regardless of language, culture, or mode of presentation, because some significant verbal achievement results from the struggle in words between tradition and talent. Verbal art has the ability to shape out a compelling inner vision in some skillfully crafted public verbal form. Of course, the differences between the written and oral modes of expression are not without consequences for an understanding of Native American literature. The essential difference is that a speech event is an evolving communication, an “emergent form”, the shape, functions, and aesthetic values of which become more clearly realized over the course of the performance. In performing verbal art, the performer assumes responsibility for the manner as well as the content of the performance, while the audience assumes the responsibility for evaluating the performer’s competence in both areas. It is this intense mutual engagement that elicits the display of skill and shapes the emerging performance. Where written literature provides us with a tradition of texts, oral literature offers a tradition of performances. Question 1: According to the passage, why did the first people who came to North America leave their homeland? A.They were hoping to find a better climate. B. They were seeking freedom. C. They were following instructions given in a dream. D. They were looking for food. Question 2: The phrase “are easily disposed” in paragraph 2 is closet in meaning to ______. A. demonstrate reluctance B. readily encourage others C. have a tendency D. often fail Question 3: The word “compelling” in paragraph 2 is closest in meaning to ______. A. joyous B. intricate C. competing D. forceful 137

https://m.me/vnGooda


http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

PHẦN 1

NGỮ ÂM - TRỌNG ÂM

I. NGỮ ÂM

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. Đáp án: B. appear Giải thích: appear /əˈpɪə/ có “ea” được phát âm là /ɪə/, các phương án còn lại có “ea” được phát âm là /e/. A. threaten /ˈθretən/ C. headache /ˈhedeɪk/ D. peasant /ˈpezənt/ 2. Đáp án: B. knowledge Giải thích: knowledge /ˈnɒlɪdʒ/ có “ow” được phát âm là /ɒ/, các phương án còn lại có “ow” được phát âm là /əʊ/. A. window /ˈwɪndəʊ/ C. harrow /ˈhærəʊ/ D. lower /ˈləʊə/ 3. Đáp án: A. favourite Giải thích: favourite /ˈfeɪvərɪt/ có “a” được phát âm là /eɪ/, các phương án còn lại có “s” được phát âm là /æ/. B. narrow /ˈnærəʊ/ C. attitude /ˈætɪtʃuːd/ D. cancer /ˈkænsə/ 4. Đáp án: D. worsen Giải thích: worsen /ˈwɜːsən/ có “or” được phát âm là /ɜː/, các phương án còn lại có “or” được phát âm là /ɔː/. A. shorten /ˈʃɔːtən/ B. forecast /ˈfɔːkɑːst/ C. tortoise /ˈtɔːtəs/ 5. Đáp án: D. spirit Giải thích: spirit /ˈspɪrɪt/ có “i” được phát âm là /ɪ/, các phương án còn lại có “i” được phát âm là /iː/. A. pizza /ˈpiːtsə/ B. police /pəˈliːs/ C. routine /ruːˈtiːn/ 6. Đáp án: C. leisure Giải thích: leisure /ˈleʒə/ có “ei” được phát âm là /e/, các phương án còn lại có “ei” được phát âm là /eɪ/. A. weight /weɪt/ B. neighbour /ˈneɪbə/ D. feign /feɪn/ 7. Đáp án: D. calling Giải thích: calling /ˈkɔːlɪŋ/ có “a” được phát âm là /ɔː/, các phương án còn lại có “a” được phát âm là /ɒ/. A. swallow /ˈswɒləʊ/ B. quality /ˈkwɒləti/ C. wanted /ˈwɒntɪd/ 8. Đáp án: C. many Giải thích: many /ˈmeni/ có “a” được phát âm là /e/, các phương án còn lại có “a” được phát âm là /æ/. A. tobacco /təˈbækəʊ/ B. marital /ˈmærɪtəl/ D. travel /ˈtrævəl/ 9. Đáp án: A. degree /dɪˈɡriː/ Giải thích: degree /dɪˈɡriː/ có “ee” được phát âm là /iː/, các phương án còn lại có “ ee” được phát âm là /ɪə/. B. career /kəˈrɪə/ C. volunteer /vɒlənˈtɪə/ D. cheerful /ˈtʃɪəfəl/ 10. Đáp án: A. tie Giải thích: tie /taɪ/ có “ie” được phát âm là /aɪ/, các phương án còn lại có “ie” được phát âm là /iː/. B. field /fiːld/ C. chief /tʃiːf/ D. piece /piːs/ 11. Đáp án: D. warming Giải thích: warming /ˈwɔːmɪŋ/ có “a” được phát âm là /ɔː/, các phương án còn lại có “a” được phát âm là /eə/. A. agrarian /əˈɡreəriən/ B. prepare /prɪˈpeə/ C. parents /ˈpeərəntz/ 148

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

12. Đáp án: B. building Giải thích: building /ˈbɪldɪŋ/ có “ui” được phát âm là /ɪ/, các phương án còn lại có “ui” được phát âm là /uː/. A. bruiser /ˈbruːzə/ C. starfruit /ˈstɑːfruːt/ D. juicing /ˈdʒuːsɪŋ/ 13. Đáp án: A. species Giải thích: species /ˈspiːʃiːz/ có “e” được phát âm là /iː/, các phương án còn lại có “e” được phát âm là /e/. B. invent /ɪnˈvent/ C. medicine /ˈmedɪsən/ D. entrance /ˈentrəns/ 14. Đáp án: B. furniture /ˈfɜːnɪtʃə/ Giải thích: furniture /ˈfɜːnɪtʃə/ có “u” được phát âm là /ɜː/, các phương án còn lại có “u” được phát âm là /ʌ/. A. umbrella /ʌmˈbrelə/ C. jungle /ˈdʒʌŋɡəl/ D. shutter /ˈʃʌtə/ 15. Đáp án: C. souvenir Giải thích: souvenir /ˌsuːvənˈɪə/ có “ou” được phát âm là /uː/, các phương án còn lại có “ou” được phát âm là /ʌ/. A. cousin /ˈkʌzən/ B. country /ˈkʌntri/ D. trouble /ˈtrʌbəl/ 16. Đáp án: C. cooked Giải thích: cooked /kʊkt/ có “ed” được phát âm là /t/, các phương án còn lại có “ed” được phát âm là /d/. A. damaged /ˈdæmɪdʒd/ B. planned /plænd/ D. starred /stɑːd/ 17. Đáp án: A. supported Giải thích: supported /səˈpɔːtɪd/ có “ed” được phát âm là /ɪd/, các phương án còn lại có “ed” được phát âm là /t/. B. approached /əˈprəʊtʃt/ C. noticed /ˈnəʊtɪst/ D. finished /ˈfɪnɪʃt/ 18. Đáp án: D. sacred Giải thích: sacred /ˈseɪkrɪd/ có “ed” được phát âm là /ɪd/, các phương án còn lại có “ed” được phát âm là /t/. A. watched /wɒtʃt/ B. stopped /stɒpt/ C. laughed /lɑːft/ 19. Đáp án: A. machine Giải thích: machine /məˈʃiːn/ có “ch” được phát âm là /ʃ/, các phương án còn lại có “ch” được phát âm là /k/. B. backache /ˈbækeɪk/ C. scholar /ˈskɒlə/ D. chemist /ˈkemɪst/ 20. Đáp án: B. invests /ɪnˈvests/ Giải thích: invests /ɪnˈvests/ có “s” được phát âm là /s/, các phương án còn lại có “s” được phát âm là /z/. A. destroys /dɪˈstrɔɪz/ C. orphans /ˈɔːfənz/ D. intends /ɪnˈtendz/ 21. Đáp án: C. encloses /ɪnˈkləʊzɪz/ Giải thích: encloses /ɪnˈkləʊzɪz/ có “es” được phát âm là /ɪz/, các phương án còn lại có “es” được phát âm là /z/. A. believes /bɪˈliːvz/ B. includes /ɪnˈkluːdz/ D. removes /rɪˈmuːvz/ 22. Đáp án: D. question Giải thích: question /ˈkwestʃən/ có “t” được phát âm là /tʃ/, các phương án còn lại có “t” được phát âm là /ʃ/. A. nation /ˈneɪʃən/ B. emotion /ɪˈməʊʃən/ C. option /ˈɒpʃən/ 23. Đáp án: C. weather Giải thích: weather /ˈweðə/ có “th” được phát âm là /ð/, các phương án còn lại có “th” được phát âm là /θ/. A. thankful /ˈθæŋkfəl/ B. toothache /ˈtuːθeɪk/ D. method /ˈmeθəd/ 149

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

24. Đáp án: C. twentieth Giải thích: twentieth /ˈtwentiəθ/ có “th” được phát âm là /θ/, các phương án còn lại có “th” được phát âm là /ð/. A. fatherhood /ˈfɑː.ðəhʊd/ B. within /wɪˈðɪn/ D. thereafter /ˌðeəˈrɑːftə/ 25. Đáp án: D. instead Giải thích: instead /ɪnˈsted/ có “d” được phát âm là /d/, các phương án còn lại có “d” được phát âm là /dʒ/. A. gradual /ˈɡrædʒuəl/ B. soldier /ˈsəʊldʒə/ C. verdure /ˈvɜːdʒə/ 26. Đáp án: D. engrave Giải thích: engrave /ɪnˈɡreɪv/ có “g” được phát âm là /ɡ/, các phương án còn lại có “g” được phát âm là /dʒ/. A. message /ˈmesɪdʒ/ B. storage /ˈstɔːrɪdʒ/ C. ginger /ˈdʒɪndʒə/ 27. Đáp án: C. handle Giải thích: handle /ˈhændəl/ có “n” được phát âm là /n/, các phương án còn lại có “n” được phát âm là /ŋ/. A. punctual /ˈpʌŋktʃuəl/ B. frankly /ˈfræŋkli/ D. extinct /ɪkˈstɪŋkt/ 28. Đáp án: A. horror Giải thích: horror /ˈhɒrə/ có “h” được phát âm là /h/, các phương án còn lại có “h” không được phát âm. B. exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/ C. honest /ˈɒnɪst/ D. honor /ˈɒnə/ 29. Đáp án: C. island /ˈaɪlənd/ Giải thích: island /ˈaɪlənd/ có “s” không được phát âm, các phương án còn lại có “s” được phát âm là /s/. A. castle /ˈkɑːsəl/ B. answer /ˈɑːnsər/ D. schooling /ˈskuːlɪŋ/ 30. Đáp án: A. enough /ɪˈnʌf/ Giải thích: enough /ɪˈnʌf/ có “gh” được phát âm là /f/, các phương án còn lại có “gh” không được phát âm. B. height /haɪt/ C. neighbour /ˈneɪbə/ D. weightless /ˈweɪtləs/

II. TRỌNG ÂM Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. Đáp án: D. constant Giải thích: constant /ˈkɒnstənt/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. A. compose /kəmˈpəʊz/ B. contain /kənˈteɪn/ C. compress /kəmˈpres/ 2. Đáp án: B. cement /sɪˈment/ Giải thích: cement /sɪˈment/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. A. artist /ˈɑːtɪst/ C. fountain /ˈfaʊntɪn/ D. rubbish /ˈrʌbɪʃ/ 150

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

3. Đáp án: C. allow Giải thích: allow /əˈlaʊ/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. A. follow /ˈfɒləʊ/ B. swallow /ˈswɒləʊ/ D. fellow /ˈfeləʊ/ 4. Đáp án: A. enter Giải thích: enter /ˈentər/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. B. improve /ɪmˈpruːv/ C. balloon /bəˈluːn/ D. suggest /səˈdʒest/ 5. Đáp án: C. extra Giải thích: extra /ˈekstrə/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. A. exam /ɪɡˈzæm/ B. expense /ɪkˈspens/ D. exhaust /ɪɡˈzɔːst/ 6. Đáp án: D. cancel Giải thích: cancel /ˈkænsəl/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. A. inform /ɪnˈfɔːm/ B. explore /ɪkˈsplɔː/ C. prevent /prɪˈvent/ 7. Đáp án: D. parade Giải thích: parade /pəˈreɪd/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. A. council /ˈkaʊnsəl/ B. practice /ˈpræktɪs/ C. luggage /ˈlʌɡɪdʒ/ 8. Đáp án: C. income Giải thích: income /ˈɪnkʌm/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. A. desire /dɪˈzaɪər/ B. suppose /səˈpəʊz/ D. maintain /meɪnˈteɪn/ 9. Đáp án: A. overwhelm Giải thích: overwhelm /ˌəʊvəˈwelm/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. B. cultural /ˈkʌltʃərəl/ C. separate /ˈsepərət/ D. element /ˈelɪmənt/ 10. Đáp án: D. impolite Giải thích: impolite /ˌɪmpəlˈaɪt/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. A. parallel /ˈpærəlel/ B. customer /ˈkʌstəmər/ C. avenue /ˈævənjuː/ 11. Đáp án: C. invention Giải thích: invention /ɪnˈvenʃən/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. A. attitude /ˈætɪtʃuːd/ B. manager /ˈmænɪdʒə/ D. company /ˈkʌmpəni/ 12. Đáp án: D. musician Giải thích: musician /mjuːˈzɪʃən/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba. A. picturesque /ˌpɪktʃərˈesk/ B. engineer /ˌendʒɪˈnɪə/ C. kangaroo /ˌkæŋɡərˈuː/ 151

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

13. Đáp án: D. dishonest Giải thích: dishonest /dɪˈsɒnɪst/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. A. latitude /ˈlætɪtʃuːd/ B. composite /ˈkɒmpəzɪt/ C. satisfy /ˈsætɪsfaɪ/ 14. Đáp án: A. recognize Giải thích: recognize /ˈrekəɡnaɪz/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. B. determine /dɪˈtɜːmɪn/ C. important /ɪmˈpɔːtənt/ D. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ 15. Đáp án: D. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə/ Giải thích: volunteer /ˌvɒlənˈtɪə/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. A. demonstrate/ˈdemənstreɪt/ B. colourful /ˈkʌləfəl/ C. consequent /ˈkɒnsɪkwənt/ 16. Đáp án: C. underpay /ˌʌndəˈpeɪ/ Giải thích: underpay /ˌʌndəˈpeɪ/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. A. drinkable /ˈdrɪŋkəbəl/ B. partnership /ˈpɑːtnəʃɪp/ D. typewriter /ˈtaɪpˌraɪtə/ 17. Đáp án: C. oceanic Giải thích: oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. A. electrocute /iˈlektrəkjuːt/ B. discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/ D. economy /iˈkɒnəmi/ 18. Đáp án: A. presidential Giải thích: presidential /ˌprezɪˈdenʃəl/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. B. rectangular /rekˈtæŋɡjələ/ C. renewable /rɪˈnjuː.əbəl/ D. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ 19. Đáp án: A. architecture Giải thích: architecture /ˈɑːkɪtektʃə/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. B. geography /dʒiˈɒɡrəfi/ C. activity /ækˈtɪvəti/ D. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ 20. Đáp án: D. developmental Giải thích: developmental /dɪˌveləpˈmentəl/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. A. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ B. methodology /ˌmeθəˈdɒlədʒi/ C. documentary /ˌdɒkjəˈmentəri/

152

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

PHẦN 9

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỌC - HIỂU

I - Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. Dịch nghĩa toàn bài: Người Mỹ bản địa có lẽ đến từ châu Á trong các làn sóng di cư liên tiếp trong vài thiên niên kỷ, vượt qua một dải đồng bằng rộng hàng trăm dặm mà giờ đây đã nằm ngập bên dưới mực nước sâu 160 feet của các sông băng bị tan chảy. Trong một số khoảng thời gian nhất định, lần đầu tiên bắt đầu vào khoảng năm 60.000 trước Công Nguyên và lần cuối cùng kết thúc vào những năm 7000 trước Công Nguyên, chiếc cầu đất đã được mở ra. Những người đầu tiên đi trên những con đường đầy bụi bặm mà những con mồi họ săn đã chạy qua. Họ không chỉ mang theo gia đình, vũ khí và các công cụ của họ mà còn mang theo cả sự hiểu biết siêu hình, nảy sinh từ những giấc mơ và tầm nhìn và được đúc kết lại trong thần thoại và bài hát, bổ sung cho kiến thức khoa học và lịch sử của họ về cuộc sống của động vật và con người. Tất cả điều này đã được họ định hình bằng nhiều loại ngôn ngữ, trở thành thơ ca truyền miệng về sức mạnh và vẻ đẹp. Những độc giả đương thời đã quên mất đi nguồn gốc của các thể loại mang tính sử thi, trữ tình và kịch của phương Tây, họ dễ dàng có xu hướng nghĩ rằng “văn học” chỉ đơn thuần là một cái gì đó được viết ra. Nhưng suy nghĩ kĩ thì rõ ràng rằng dù là được dùng theo cách phổ thông hay học thuật thì cái cảm giác mà khái niệm “văn học” đem lại nó là vẻ đẹp, tính nghệ thuật của sự sáng tạo ngôn ngữ, chứ không phải là hình thức thể hiện. Cuối cùng thì, văn học có giá trị về mặt thẩm mỹ bất kể đó là ngôn ngữ gì, văn hóa gì và phương thức trình bày gì đi nữa bởi vì những thành tựu quan trọng bằng lời nói là kết quả của cuộc đấu tranh giữa truyền thống và tài năng. Nghệ thuật bằng lời nói có khả năng tạo ra cái nhìn thuyết phục ở sâu bên trong một số phương thức văn học bằng lời được tạo nên một cách khéo léo. Tất nhiên, sự khác biệt giữa cách diễn đạt bằng chữ viết và lời nói không phải là không quan trọng đối với việc hiểu về thơ ca của người Mỹ bản địa. Sự khác biệt cơ bản ở đây là lời nói là một loại hình giao tiếp luôn phát triển, một hình thái mới, hình dạng, chức năng và các giá trị thẩm mỹ sẽ trở nên rõ ràng hơn trong suốt quá trình thực hiện. Khi biểu diễn nghệ thuật bằng lời, người nghệ sĩ chịu trách nhiệm về cách thức thể hiện cũng như nội dung của buổi trình diễn, còn khán giả có trách nhiệm đánh giá năng lực của người biểu diễn trong cả hai phần này. Chính sự tương tác mãnh liệt lẫn nhau này đã gợi lên nhiều kĩ năng và hình thành nên cách thức biểu diễn khác. Trong khi văn học viết mang tới cho chúng ta hình thức truyển thống về văn bản thì văn học truyền miệng đem tới cho chúng ta truyền thống về các hình thức biểu diễn. 1. Đáp án: D. They were looking for food. Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, tại sao những người đầu tiên tới Bắc Mỹ lại rời bỏ quê hương của họ? A. Họ hi vọng tìm ra một vùng khí hậu tốt hơn. B. Họ tìm kiếm sự tự do. C. Họ đi theo sự chỉ dẫn được đưa ra trong giấc mơ. D. Họ tìm kiếm thức ăn. Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “The first people travelled in the dusty trails of the animals they hunted.” Suy ra, họ đến Bắc Mỹ theo con đường săn bắt, tìm kiếm thức ăn. 2. Đáp án: C. have a tendency Dịch nghĩa: Cụm từ “are easily disposed” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______. 265

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

A. thể hiện sự miễn cưỡng B. sẵn sàng cổ vũ người khác C. có xu hướng D. thường thất bại Giải thích: “to be disposed” có nghĩa là có xu hướng làm gì, do đó gần nghĩa nhất với phương án C. 3. Đáp án: D. forceful Dịch nghĩa: Từ “compelling” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______. A. vui vẻ B. phức tạp, rắc rối C. mang tính cạnh tranh D. đầy tính thuyết phục Giải thích: “compelling” (hấp dẫn, thuyết phục) = forceful 4. Đáp án: D. It is reshaped each time it is experienced. Dịch nghĩa: Điều gì có thể ngụ ý về bản chất của văn học bản địa Mỹ được thảo luận trong đoạn văn? A. Nó phản ánh đời sống lịch sử và đương thời ở Châu Á. B. Nó tập trung chủ yếu vào các hoạt động thường ngày. C. Nó dựa chủ yếu vào kiến thức khoa học. D. Nó được định hình lại mỗi lần được trải nghiệm. Giải thích: Thông tin nằm trong đoạn: “They brought a broad metaphysical understanding, sprung from dreams and visions and articulated in myth and song, which complemented their scientific and historical knowledge of the lives of animals and of people. All this they shaped in a variety of languages, bringing into being oral literatures of power and beauty.” 5. Đáp án: B. They judge the quality of the content and presentation. Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, khán giả xem một màn biểu diễn nghệ thuật bằng lời có nhiệm vụ gì? A. Họ ủng hộ màn biểu diễn bằng tài chính. B. Họ đánh giá chất lượng về nội dung và hình thức biểu diễn. C. Họ tham gia biểu diễn bằng cách ca những phản hồi của họ. D. Họ quyết định độ dài của buổi biểu diễn bằng cách yêu cầu tiếp tục. Giải thích: Thông tin ở câu: “In performing verbal art, the performer assumes responsibility for the manners as well as the content of the performance, while the audience assumes the responsibility for evaluating the performer’s competence in both areas.” 6. Đáp án: C. It has a set form. Dịch nghĩa: Dòng nào dưới đây không đúng về văn học bản địa Mỹ được thảo luận trong đoạn văn? A. Nó liên quan đến diễn xuất. B. Nó có nguồn gốc cổ đại. C. Nó có một khuôn mẫu. D. Nó biểu hiện một tầm nhìn tinh thần. Giải thích: Đoạn 3 của bài viết khẳng định rằng: Văn nói của họ tự phát triển và thay đổi trong quá trình biểu diễn mà không theo một khuôn mẫu nào cả. 7. Đáp án: B. Written literature involves less interaction between audience and creator during the creative progress than oral literature does. Dịch nghĩa: Điều gì có thể được suy luận từ đoạn văn về sự khác biệt giữa văn học viết và văn học nói? A. Văn học viết phản ánh những giá trị xã hội tốt hơn văn học nói. B. Văn học viết đòi hỏi ít sự tương tác giữa khán giả và người sáng tác trong quá trình sáng tác hơn so với văn học nói. C. Văn học viết thường không dựa trên các sự kiện lịch sử, trong khi đó văn học nói lại dựa trên lịch sử. D. Văn học nói không được đánh giá cao như văn học viết. Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “In performing verbal art, the performer assumes responsibility for the manners as well as the content of the performance, while the audience assumes the responsibility for evaluating the performer’s competence in both areas.” Suy ra, văn học nói đòi hỏi sự tương tác, đánh giá nhiều hơn giữa người sáng tác và người thưởng thức tác phẩm. 266

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

8. Đáp án: A. Admiring of its form Dịch nghĩa: Thái độ của tác giả về văn học bản địa Mỹ là gì? A. Ngưỡng mộ các hình thức của nó B. Chỉ trích chi phí sản xuất ra nó C. Thích thú vì nội dung của nó D. Hoài nghi về nguồn gốc của nó Giải thích: Đọc cả bài viết ta thấy tác giả có thái độ tích cực và đánh giá cao các hình thức của văn học bản địa Mỹ (cả văn học viết và văn học truyền miệng). Do đó, phương án đúng nhất là A. II - Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. Dịch nghĩa toàn bài: Đối với nhiều người sống ở các thành phố, công viên là một phần quan trọng trong cảnh quan đô thị. Chúng mang tới cho con người một nơi để thư giãn và chơi thể thao cũng như thoát li khỏi môi trường khắc nghiệt của đô thị. Điều mà con người thường coi nhẹ đó là việc công viên còn mang tới những lợi ích đáng kể về mặt môi trường. Một lợi ích của công viên là việc thực vật sẽ hấp thụ cacbon đioxit - một chất gây ô nhiễm môi trường - và tỏa ra khí ô-xy - loại khí con người cần để thở. Theo một nghiên cứu, một mẫu (khoảng 0.4 hecta) cây cối có thể hấp thụ được một lượng khí CO2 bằng một chiếc xe thông thường đi hết 11.000 dặm tỏa ra. Công viên cũng góp phần làm cho thành phố mát mẻ hơn. Các nhà khoa học từ lâu đã ghi nhận được Hiệu ứng đảo nhiệt đô thị: các vật liệu xây dựng như kim loại, bê tông và nhựa đường hấp thụ nhiệt từ mặt trời nhiều hơn và giải phóng chúng nhanh hơn nhiều so với các bề mặt hữu cơ như cây cối và cỏ. Bởi vì cảnh quan đô thị thường có rất nhiều vật liệu xây dựng nên các vùng đô thị thường nóng hơn những vùng nông thôn lân cận. Công viên và các không gian xanh khác giúp giảm thiểu hiệu ứng đảo nhiệt đô thị. Thật không may, nhiều thành phố không thể tạo ra được nhiều công viên một cách dễ dàng được vì hầu hết đất đai đã được dùng để xây dựng các tòa nhà, đường xá, các bãi đỗ xe và các phần quan trọng khác của môi trường đô thị. Tuy nhiên, các thành phố cũng có thể hưởng lợi từ nhiều ảnh hưởng tích cực do công viên mang lại bằng cách khuyến khích cư dân tạo ra một hình thức mới của không gian xanh, đó là: vườn trên mái. Mặc dù hầu hết mọi người không hề nghĩ đến việc bắt đầu trồng một khu vườn trên mái nhà của họ thì thực tế loài người đã làm như vậy hàng ngàn năm nay rồi. Một số khu vườn trên mái nhà rất đa dạng và đòi hỏi những kĩ thuật phức tạp, nhưng cũng có những kiểu xây dựng vườn khác đơn giản mà ai cũng có thể làm được chỉ với khoản đầu tư vài trăm đô la và vài giờ bỏ công. Những khu vườn trên mái mang tới những lợi ích giống như công viên và các không gian xanh khác trong thành phố nhưng lại không chiếm quá nhiều đất. Cũng giống như công viên, những khu vườn trên mái giúp chuyển hóa khí cacbon trong không thí thành khí ô-xy bổ dưỡng. Chúng cũng giúp làm giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị và từ đó tiết kiệm tiền cho mọi người. Vào mùa hè, những khu vườn trên mái ngăn những tòa nhà không hấp thụ nhiệt từ mặt trời từ đó giảm đáng kể chi phí làm mát nhà. Vào mùa đông, các khu vườn giúp giữ nhiệt trong khi nếu là các vật liệu như gạch và bê tông chúng sẽ tỏa nhiệt ra rất nhanh, từ đó cũng giúp ta tiết kiệm chi phí sưởi ấm. Vườn rau và thảo mộc trên mái nhà cũng có thể cung cấp thực phẩm tươi sạch cho cư dân thành phố, giúp tiết kiệm tiền và làm cho chế độ ăn của họ tốt cho sức khỏe hơn. Khu vườn trên mái nhà không chỉ là một cái gì đó mà mọi người có thể thưởng thức mà chúng còn là một sự đầu tư thông minh vào môi trường. 1. Đáp án: C. allay, alleviate, reduce Dịch nghĩa: Dựa vào cách sử dụng của nó ở đoạn 2, có thể suy ra rằng từ “mitigate” thuộc vào nhóm từ nào dưới đây? A. exacerbate, aggravate, intensify: làm cho trầm trọng, tệ hại hơn B. obliterate, destroy, annihilate: tàn phá, xóa sạch C. allay, alleviate, reduce: làm giảm, làm dịu bớt D. absorb, intake, consume: hấp thụ, ngấm vào, tiêu thụ 267

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

Giải thích: Từ “mitigate” có nghĩa là “giảm nhẹ, làm dịu bớt”, do đó thuộc vào nhóm từ ở phương án C. 2. Đáp án: A. cities with rooftop gardens are cooler than those without rooftop gardens Dịch nghĩa: Sử dụng thông tin trong đoạn số 2 như hướng dẫn, có thể suy ra được rằng ______. A. các thành phố có những khu vườn trên mái nhà mát hơn những thành phố không có chúng. B. một số loại cây không phù hợp để sinh trường trên những khu vườn ở trên mái nhà. C. hầu hết mọi người thích công viên hơn là các khu vườn trên mái nhà. D. hầu hết mọi người yêu thích cuộc sống ở nông thôn hơn cuộc sống ở thành thị. Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2: “Parks also make cities cooler. Scientists have long noted what is called the Urban Heat Island Effect: building materials such as metal, concrete, and asphalt absorb much more of the sun’s heat and release it much more quickly than organic surfaces like trees and grass.” Công viên (có nhiều cây xanh) sẽ khiến cho thành phố mát hơn. Từ đó ta có thể suy ra được rằng, các không gian xanh khác như vườn cây trên mái nhà cũng có tác dụng làm mát thành phố. Do đó, khả năng cao là những thành phố không có những khu vườn kiểu này sẽ không mát bằng những thành phố có nó. 3. Đáp án: D. Parks require much space while rooftop gardens do not. Dịch nghĩa: Dựa trên thông tin ở đoạn số 3, dòng nào dưới đây mô tả đúng nhất sự khác biệt chính giữa công viên và các khu vườn trên mái nhà? A. Công viên tốn nhiều tiền để xây dựng trong khi các khu vườn trên mái nhà thì không. B. Công viên là khu vực công cộng, trong khi các khu vườn trên mái nhà thì riêng tư. C. Công viên hấp thụ nhiệt trong khi các khu vườn trên mái nhà không. D. Công viên cần nhiều không gian trong khi các khu vườn trên mái nhà thì không. Giải thích: Thông tin nằm ở hai câu đầu đoạn 3: “Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment. However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens.” và câu đầu đoạn 4: “Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land.” Suy ra, các khu vườn trên mái nhà không tốn diện tích và không gian như các công viên. 4. Đáp án: A. increased space for private relaxation Dịch nghĩa: Tác giả khẳng định tất cả những điều sau đây là những lợi ích của các khu vườn trên mái nhà ngoại trừ ______. A. tăng không gian để thư giãn riêng B. tiết kiệm chi phí sưởi ấm và làm mát C. đồ ăn tốt hơn cho cư dân thành phố D. cải thiện chất lượng không khí Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen [...] In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills. Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers, saving them money and making their diets healthier” Như vậy, tác giả không đề cập đến lợi ích là tăng không gian để thư giãn riêng. 5. Đáp án: C. do not require the use of valuable urban land Dịch nghĩa: Theo tác giả, một lợi ích mà những khu vườn trên mái nhà mang lại mà công viên không có là việc chúng ______. A. giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị B. bổ sung không khí bằng dưỡng khí ô-xy C. không yêu cầu sử dụng nhiều đất đô thị có giá trị D. không tốn kém bằng các công viên truyền thống 268

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

Giải thích: Thông tin nằm ở câu đầu tiên đoạn 4: “Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land.” Suy ra, những khu vườn trên mái nhà không chiếm những vùng đất quan trọng trong đô thị. 6. Đáp án: C. informative Dịch nghĩa: Giọng điệu của tác giả ở trong đoạn văn được mô tả đúng nhất bằng từ ______. A. có tính mô tả B. đầy say mê C. mang tính thông tin D. có tính tranh luận Giải thích: Cả bài văn này mang tính chất cung cấp thông tin về lợi ích của công viên và vườn trên mái, do đó phương án C đúng nhất. 7. Đáp án: B. extended discounts on plants to customers who use them to create rooftop gardens Dịch nghĩa: Có thể suy luận từ đoạn văn rằng tác giả tán thành với chương trình mà ______. A. cho phép xây dựng các công trình trong đất công viên thành phố nếu chúng có vườn trên mái B. tăng chiết khấu cho cây trồng cho khách hàng sử dụng chúng để tạo ra những khu vườn trên mái C. cho phép nhập học miễn phí vào các trường học sẵn sàng đưa học sinh của mình đi thực địa vào công viên thành phố D. hứa hẹn kỳ nghỉ hè để làm mát điểm đến cho những người bị mắc kẹt trong thành phố vào lúc cao điểm của mùa hè Giải thích: Cả bài này mục đích là để mọi người nhìn thấy lợi ích của các khu vườn trên mái đặc biệt khi liệt kê và so sánh với công viên nơi đô thị nên có thể suy luận được rằng tác giả có ý khuyến khích chương trình về cây trồng dùng trên mái nhà. III - Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. Dịch nghĩa toàn bài: Lựa chọn nghề nghiệp có lẽ là một trong những việc khó khăn nhất bạn phải làm và phải chọn lựa thật cẩn thận. Hãy coi nghề nghiệp là một cơ hội để bạn được làm việc mà mình yêu thích chứ không chỉ đơn thuần là một cách để kiếm tiền. Việc đầu tư thời gian và nỗ lực để tìm hiểu các lựa chọn của mình thật kĩ chính là sự khác biệt giữa việc tìm kiếm một công việc xứng đáng, đầy thú vị so với việc chuyển đổi từ công việc không như ý này sang một công việc không như ý khác để tìm kiếm một công việc thực sự phù hợp. Lao động gần như ảnh hưởng tới mọi khía cạnh của cuộc sống, từ việc chọn lựa bạn bè cho tới chọn nơi bạn sẽ sống. Dưới đây là một số nhân tố bạn cần phải xem xét. Việc quyết định xem nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất tới bạn là điều thiết yếu để đưa ra quyết định đúng đắn. Bạn có thể bắt đầu bằng việc đánh giá những điều bạn thích, không thích, đâu là điểm mạnh và điểm yếu của bạn. Nghĩ về những buổi học, những sở thích và môi trường xung quanh đã hấp dẫn bạn nhất. Hãy tự hỏi mình những câu hỏi như: “Bạn có muốn đi lại nhiều không? Bạn có muốn làm việc với trẻ con không? Bạn thích hợp với làm việc độc lập hay làm việc nhóm cùng với người khác hơn?” Sẽ chẳng có câu trả lời đúng hay sai ở đây; chỉ có duy nhất một mình bạn biết điều gì quan trọng với mình. Phân định xem công việc nào đáp ứng được những yêu cầu của bạn, công việc nào là cái bạn thích và những công việc nào bạn không thể chấp nhận được. Và sau đó sắp xếp chúng theo thứ tự quan trọng nhất đối với bạn. Sự bố trí công việc cũng là một nhân tố cần xem xét. Có thể bạn không muốn ngồi cạnh chiếc bàn cả ngày. Nếu không muốn, ngoài kia còn bao nhiêu nghề nghiệp khác - giám sát công trình, giám sát viên, nhân viên bất động sản - những công việc cần nhiều thời gian làm bên ngoài văn phòng. Vị trí địa lí có thể là một mối quan ngại và cơ hội việc làm của một số nghề nghiệp chỉ tập trung ở một số khu vực nhất định. Các công việc liên quan đến quảng cáo thường chỉ tìm thấy ở các thành phố lớn. Mặt khác, nhiều ngành công nghiệp như dịch vụ khách sạn, giáo dục pháp luật và bán lẻ đã xuất hiện ở mọi vùng trên khắp đất nước. Nếu như một mức lương cao là điều quan trọng đối với bạn thì đừng đánh giá một công việc bằng mức lương khởi điểm của nó. Có nhiều công việc như nhân viên kinh doanh bảo hiểm mới đầu 269

https://m.me/vnGooda


GOODA.VN - THU VIỆN SÁCH QUÝ

http://sach.gooda.vn/on-luyen-2019

có mức lương khởi điểm tương đối thấp; tuy nhiên mức lương này sẽ tăng đáng kể tùy theo kinh nghiệm đào tạo chuyên tu thăng tiến và tiền hoa hồng theo doanh số. Đừng nghĩ rằng có bất cứ công việc nào không phù hợp với bạn nếu bạn chưa tìm hiểu về nó. Một số ngành nghề gợi lên những liên tưởng tích cực và tiêu cực. Cuộc sống được đi đây đi đó của một tiếp viên hàng không có vẻ như là rất hấp dẫn trong khi đó cuộc sống của một người thợ sửa ống nước thì không. Hãy nhớ rằng nhiều công việc thực chất không giống như những gì chúng ta tưởng tượng lúc ban đầu và chúng có thể có cả điểm tốt và điểm xấu. Tiếp viên hàng không phải làm việc mệt mỏi trong nhiều giờ mà không được ngủ, trong khi đó những thợ sửa ống nước lại có thể được trả cao như bác sĩ chẳng hạn. Một điểm nữa cần phải xem xét là việc khi bạn trưởng thành, bạn có thể phát triển được những sở thích và kĩ năng mới có thể dẫn đường tới những cơ hội mới. Quyết định ngày hôm nay của bạn không nhất thiết phải là quyết định cuối cùng. 1. Đáp án: C. emphasize that each person’s answers will be different Dịch nghĩa: Tác giả nói rằng “Không có câu trả lời đúng hay sai” để ______. A. chỉ ra rằng các câu trả lời không thực sự quan trọng B. chỉ ra rằng việc trả lời câu hỏi là một quá trình dài và khó khăn C. nhấn mạnh rằng câu trả lời của mỗi người sẽ khác nhau D. chỉ ra rằng câu trả lời của mỗi người có thể thay đổi theo thời gian Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2: “There are no right or wrong answers; only you know what is important to you.” Rõ ràng là, ở đây không có câu trả lời đúng hay sai, câu trả lời tùy thuộc vào mỗi người và hiển nhiên mỗi người sẽ có những câu trả lời khác nhau, tùy thuộc vào những mối quan tâm của từng người. 2. Đáp án: D. considering Dịch nghĩa: Từ “assessing” ở đoạn 2 có thể thay thế được bằng ______. A. đo lường B. sắp xếp C. khám phá D. xem xét, đánh giá Giải thích: Ta có: assessing = considering (xem xét, đánh giá) 3. Đáp án: C. features Dịch nghĩa: Từ “them” trong đoạn 2 đề cập tới ______. A. các câu trả lời B. các câu hỏi C. các đặc điểm D. các công việc Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.” Ta thấy “them” ngụ ý tới “job features” ở trước đó. 4. Đáp án: A. advertising Dịch nghĩa: Theo đoạn 3, lĩnh vực nào dưới đây không phù hợp với một người không muốn sống ở thành phố lớn? A. quảng cáo B. bán lẻ C. luật D. sửa ống nước Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn: “Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country.” Suy ra, những vùng không phải là thành phố lớn sẽ khó có những cơ hội việc làm liên quan đến quảng cáo. 5. Đáp án: A. you may want to change careers at some time in the future. Dịch nghĩa: Trong đoạn 5, tác giả gợi ý rằng ______. A. bạn có thể sẽ muốn đổi nghề vào một thời điểm nào đó ở trong tương lai B. bạn sẽ làm nghề gì đó cả đời, nên hãy chọn thật cẩn thận C. khi bạn già đi, nghề nghiệp của bạn có thể sẽ ít hài lòng hơn D. có thể bạn sẽ thất nghiệp vào một lúc nào đó trong tương lai 270

https://m.me/vnGooda


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.