THUYẾT MINH TỐT NGHIỆP 2016-2021

Page 1

ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM KHOA KIẾN TRÚC

Thuyết minh tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y– ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM - GVHD: TS.KTS. TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG - SVTH: TRẦN MINH HOÀNG - MSSV: 16510200916 - LỚP: KT16A5

196, Pasteur,Tphcm,03/2022


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

2

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

Mục lục Phần I: Lời nói đầu.................................................................................................................. 5 Phần II: Tổng quan.................................................................................................................. 6 1.Sơ lược về đề tài ................................................................................................................. 7 2.Giới thiệu chung về vị trí xây dựng ...................................................................................... 7 3.Lý do chọn đề tài và sự cần thiết của đề tài......................................................................... 8 Phần III: Phân tích số liệu, tài liệu và đánh giá về khu đất xây dựng................................ 9 1.Vị trí khu đất xây dựng........................................................................................................ 10 2.Đặc điểm địa hình, thủy văn................................................................................................ 12 2.1. Giao thông tiếp cận......................................................................................................... 12 2.2. Đặc điểm địa hình,thủy văn............................................................................................. 14 3.Đặc điểm điều kiện tự nhiên............................................................................................... 15 Phần IV: Cơ sở xác định quy mô và thông kê hạng mục công trình............................... 19 1.Cơ sở xác định quy mô.................................................................................................... 19 1.1.Theo tiêu chuẩn Việt Nam................................................................................................ 20 1.2.Tham khảo dữ liệu từ Đại học Y dược TP.HCM.............................................................. 24 1.3.Tham khảo dữ liệu từ Đại học trên thế giới..................................................................... 26 1.5.Kết luận............................................................................................................................. 26 2. Thống kê hạng mục và quy mô công trình.................................................................... 27 a. Khu học lý thuyết............................................................................................................... 27 b. Khu phòng thí nghiệm........................................................................................................ 29 c. Khu làm việc chuyên khoa................................................................................................. 37 d. Kho phụ trợ........................................................................................................................ 41 e.Thư viện.............................................................................................................................. 42 f. Hội trường........................................................................................................................... 42 g. Hành chính......................................................................................................................... 43 h. Kỹ thuật phụ trợ................................................................................................................. 44 Phần V: Nội dung thiết kế.................................................................................................... 45 1. Cảm hứng và sự phát triển ý tưởng.................................................................................. 46 2. Thành phần bản vẽ............................................................................................................ 50 3. Khải triển cảnh quan.......................................................................................................... 62 4. Khai triển cấu tạo đặc biệt................................................................................................. 68 5. Danh mục tham khảo......................................................................................................... 72

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

3


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

4

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

PHẦN I. LỜI NÓI ĐẦU Trong chuỗi ngày tìm kiếm đề tài Giáo dục, dựa trên yếu tố khách quan và chủ quan, sinh viên may mắn đã đến được với đồ án này. Đồ án dù chưa hoàn thành trọn vẹn và cũng còn nhiều thiếu sót, tuy nhiên với sự nỗ lực của bản thân thì cuối cùng hành trình hơn năm năm cũng đã đến hồi kết. Em xin cảm ơn tất cả các Thầy cô, vì những kiến thức cũng như những chia sẻ, góp ý làm hành trang cho chúng em trên con đường học và làm nghề. Và đặc biệt, em xin cám ơn Thầy hướng dẫn, người truyền cảm hứng và là người đã tận tâm lo lắng, đồng hành với chúng em trong suốt đồ án tốt nghiệp vừa qua. Xin cám ơn tất cả những người anh, người bạn đã luôn kiên nhẫn chịu đựng, nhắc nhở, giúp đỡ và chia sẻ những lúc vui buồn, khó khăn khi thực hiện đồ án này. Cuối cùng, con xin cám ơn gia đình, cám ơn Ba Mẹ luôn bên cạnh con, là bạn, là người thầm lặng hi sinh và ủng hộ mọi quyết định của con trên mỗi con đường mà con đã chọn. TPHCM, 3/2022

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

5


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

PHẦN II. TỔNG QUAN

6

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

1.Sơ lược về đề tài Dự án : Đại học Y – Đại học quốc gia TPHCM nằm trong đại dự án “Khoa Y – Bệnh viện Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh” là một dự án thành phần trong Quy hoạch chi tiết 1/2000 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 ĐHQG-HCM đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 21/03/2014). Thể loại: Công trình công cộng Chức năng: Trường đại học đào tạo các ngành liên quan đến chuyên ngành Y khoa bao gồm đào tạo các bậc đại học và sau đại học Tên công trình: Đại học Y – Đại học quốc gia TPHCM Địa điểm xây dựng: Làng Đại Học Thủ Đức ( thuộc đại học quốc gia TPHCM)- huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương Đối tượng phục vụ: tuyển sinh các sinh viên trong cả nước 2.Giới thiệu chung về vị trí xây dựng -Nằm phía bắc của làng đại học quốc gia TPHCM- thuộc phường Linh Trung, quận Thủ Đức(thành phố Hồ Chí Minh), với diện tích 12ha. Nằm trong quy hoạch 20.64ha cho các công trình “Đại học khoa học sức khỏe” tương lai của Đại học quốc gia TP.HCM(Đại học y-Bệnh viện 500 giường Hình dạng đa giác trải dài theo hướng Đông-Tây.

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

7


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

3.Lý do chọn đề tài và Mục tiêu nghiên cứu 3.1.Lý do chọn đề tài - Với sự phát triển của xã hội và công nghệ nói chung và biến đổi khí hậu nói riêng hiện nay thì “Môi trường học tập” bắt đầu được quan tâm nhiều hơn tới: sự thân thiện với môi trường, nâng cao sự linh hoạt trong việc sử dụng không gian học tập và sự tương tác giữa môi trường và con người. Đặc biệt là Sự thích ứng của công trình trong môi trường nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam. - Dự án Khoa Y – Bệnh viện Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được xây dựng như một campus đại học, được kết nối với định hướng phát triển không gian Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và tầm nhìn sau năm 2030, kết nối với định hướng chiến lược của vùng thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và các tỉnh lân cận: Thiết lập hệ thống đào tạo Khoa Y- Bệnh viện thực hành – Nghiên cứu Khoa học; Thiết lập môi trường đào tạo kết hợp khám chữa bệnh thân thiện, phát triển bền vững, tiên tiến và phù hợp với quy hoạch chung của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. - Với những lý do trên em xin chọn đề tài thiết kế Đại học Y-Đại học quốc gia TP.HCM làm đề tài tốt nghiệp kiến trúc sư. 3.2. .Tiêu chí thiết kế đồ án: “Trường Đại học Y-Đại học quốc gia TP.HCM” - Công trình dịch vụ, hiện đại, cập nhập những phương pháp giảng dạy mới, phục vụ nhu cầu giảng dạy, đào tạo các bậc đại học và sau đại học về chuyên khoa Y - Đối tượng: sinh viên trúng tuyển vào trường trên phạm vi cả nước, nghiên cứu sinh chuyên sâu các chuyên khoa tại trường - Quy mô sinh viên dựa trên nhu cầu xã hội đặt ra cũng như tiêu chí tuyển sinh của đại học quốc gia Tp.HCM. - Tổng mặt bằng được thiết kế dựa theo phân tích khu đất, dây chuyền công năng, liên hệ các khối chức năng cũng như cảnh quan xung quanh khu đất và xu hướng thiết kế hiện nay của các trường đại học trên thế giới - Mặt bằng: * Các khối chức năng được sắp xếp hợp lý, liên kết với nhau qua các trục cảnh quan, trục giao thông-> thuận tiện giao thông cho sinh viên, nghiên cứu sinh cũng như giáo viên * Tạo ra nhiều khu học tập, giao lưu ( kết hợp với các mảng xanh và cảnh quan) giúp cho sinh viên, nghiên cứu sinh có thể học tập, nghỉ ngơi, trao đổi kiến thức * Cập nhật những xu hướng thiết kế, công nghệ mới-> các lớp giảng dạy hiện đại và đa chức năng-> môi trường thuận lợi nhất cho việc học tập -> tăng chất lượng giảng dạy, học tập - Hình thức: mang tính hiện đại, đơn giản, thuần khiết, ngoài ra kết hợp các mảng xanh trrên mặt đứng và mặt bằng -> tăng tính mềm mại, nhẹ nhàng cho công trình và cũng tạo ra những nơi giao lưu cho sinh viên

8

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

PHẦN III. Phân tích số liệu, tài liệu và đánh giá về khu đất xây dựng

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

9


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

1.Vị trí khu đất xây dựng - Nằm phía bắc của làng đại học quốc gia TPHCM- thuộc phường Linh Trung, quận Thủ Đức (thành phố Hồ Chí Minh), với diện tích 12 ha. - Nằm trong quy hoạch cho các công trình giáo dục Đại học của đại học quốc gia TP.HCM - Khu đất nằm trong tổng thế dự án đại học khoa học sức khỏe trên khu đất 20.4ha. Hình dạng đa giác, được giới hạn bởi 3 con đường VĐ02, TC02, TC11, trải dài theo hướng Đông-Tây.

a. Trong bán kính 10km tính từ khu đất

-Các khu vực công cộng + Phía Bắc- Đông Bắc là trung tâm thành phố Đồng Nai- Biên Hòa + Phía Tây bắc là trung tâm thị xã Thủ Dầu Một + Phía Tây là trung tâm quận 12 + Phía Tây nam là trung tâm đô thị Thủ Thiêm- quận 2 + Phía Nam trung tâm quận 9: 9,9km + Phía Đông Nam đi trung tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

b. Trong bán kính 2km tính từ khu đất bao gồm các hạng mục công trình: -Trường học: Trung tâm Giáo Dục Quốc Phòng Trường đại học Quốc Tế TPHCM Trường đại học Khoa Học Tự Nhiên TPHCM Trường đại học Nông Lâm TPHCM Viện nghiên cứu môi trường & tài nguyên Trường THCS Bình An 10

Trường đại học Bách Khoa TPHCM Trường đại học Công nghệ thông tin TPHCM Trường đại học Xã Hội và Nhân Văn TPHCM

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

c. Trong bán kính 500m tính từ khu đất, tiếp giáp với các trường đại học và các cơ sở đào tạo, viên nghiên cứu, các khu công viên, khu dân cư. Trường Giáo Dục Quốc Phòng, Trường đại học Bách Khoa, Các khu nghiên cứu, Khu dân cư: Khu đô thị Bình Nguyên- xã Dĩ An, Bình Dương - Ký túc xá: bao gồm Ký túc xá sinh viên A, B, diện tích rộng gần 42 ha, bao gồm 03 khu là: Khu A (24 đơn nguyên nhà 05 tầng, với sức chứa 12.000 chỗ ở), Khu A mở rộng (06 đơn nguyên nhà 12 tầng, với sức chứa 10.000 chỗ ở) và Khu B (gồm 19 đơn nguyên nhà từ 12 đến 16 tầng với sức chứa 40.000 chỗ ở) - Nhận xét và định hướng thiết kế: Các trường đại học và các viên nghiên cứu có liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành 1 tổng thế thể thống nhất. Vì nằm trong tổng thể đại học quốc gia TP.HCM nên Khoa Y dùng chung hệ thống công trình Kí túc xá, Thư viện tổng hợp, trung tâm thể dục thể thao. ==> Các hạng mục ký túc xá, Thư viện, Thế thao có thể cân nhắc giảm diện tích BẢN ĐỒ ĐỊNH VỊ KHU ĐẤT

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

11


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

2.Đặc điểm địa hình, thủy văn 2.1. Điều kiện giao thông tiếp cận a. Giao thông tiếp cận -Tiếp cận theo 4 hướng giao thông chính: - TC 02: lộ giới 30m, chạy dọc khu đất theo hướng Tây Bắc- Đông Nam, nối liền các trường đại học trong khu vực tới trung tâm của làng đại học và xa lộ Hà Nội. Bao gồm 2 làn đường 2 chiều với mật độ giao thông tương đối - TC 11:lộ giới 30m, chạy dọc khu đất theo hướng Đông Tây, nối trung tâm của làng đại học tới quốc lộ 1K, đi Biên Hòa. Bao gồm 2 làn đường 2 chiều với mật độ giao thông tương đối - VĐ 01: lộ giới 20m, chạy 1 phần khu đất theo phía Bắc, phân chia giữa ranh giới của làng đại học và thị xã Dĩ An, Bình Dương, nối giữa Quốc Lộ 1K với đường Vành Đai 3 - VĐ 02: lộ giới 20m, chạy dọc khu đất theo phía Tây Bắc, đường nội bộ khu vực, phân chia giữa ranh giới của làng đại học và thị xã Dĩ An, Bình Dương, nối khu đất tới các khu trung tâm của làng đại học và Quốc lộ 1A - Phương tiện công cộng (xe bus) Các tuyến xe bus 33,53,99 chạy dọc theo đường TC 02 nối với bến xe An Sương, bến xe Lê Hồng Phong. Ngoài ra còn các tuyến 08,19 chạy đường trục chính trung tâm làng đại học nối với bến xe Bến Thành, và bến xe miền Tây

Mặt cắt đường VĐ2

- Nhận xét và định hướng thiết kế:

+ Vì khu đất trải dài theo hướng Đông- Tây nên có thể mở trên các tuyến đường TC11,TC02, bao gồm các cổng chính, các cổng sinh viên. + Còn các lối vào phụ dành cho các khu vực phụ trợ thì bố trí ở các con đường nhỏ, tiếp cận các khu dân cư hoặc viện nghiên cứu -> tránh được tiếng ồn từ khu dân cư tới các khối lớp học đồng thời tận dụng cảnh quan cho các hạng mục chính Mặt cắt đường TC2, TC11 12

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

13


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

2.2.Đặc điểm địa hình và thủy văn

tổng quan: đặc điểm địa hình của khu vực làng đại học là đất đồi với lớp đất cứng, độ cao tương trung bình, độ cao tự nhiên từ , lớp đất cứng

a.Địa hình:

Dốc dần theo hướng Nam lên Bắc và từ Tây sang Đông, với độ cao khoảng 3.5m ( đường đồng mức cao nhất -> đường đồng mức thấp nhật trong khu đất) - Loại đất: chủ yếu là đất phù sa Giây ( đất phù sa cổ), các loại đá xanh, đá ong nằm rải rác trong khu vực b.Thủy văn: không chịu ảnh hưởng của mực nước từ các sông, chỉ bao gồm các hồ Đá nằm trong khu vực lân cận. Chính điều này tạo một vi khí hậu mát mẻ và thoáng đãng cho khu vực này c.Cảnh quan:Cảnh quan chủ yếu là các hồ đá lớn hướng nam, đông nam, tây nam và các mảng cỏ thấp mọc rải rác.Tuy nhiên. Trong tương lai gần, khu vực các hồ đá sẽ được hoạch định làm công viên, chính vì thế những mặt hướng về khu vực này sẽ là các trục cảnh quan quan trọng. Nhận xét và định hướng thiết kế: Tận dụng chênh lệch cao độ để bố trí các không gian học tập có sự liên kết với thiên nhiên bằng cách cho xen lẫn các không gian xanh vào công trình.

1,2,3,4:Vị trí các công viên trong tương lai

Cảnh quan xung quanh dự án Nhận xét và định hướng thiết kế: - Trục cảnh quan tới các vị trí 1.2.3.4 nên được cân nhắc trong bố trí hướng nhìn các hạng mục, đặc biệt là khối học tập

14

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

3. Đặc điểm điều kiện tự nhiên: a. Nhiệt độ - độ ẩm - Lượng mưa - Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140Kcal/cm2/năm. Tổng số giờ nắng trong năm: 2500 giờ. Số giờ nắng trung bình của năm 6,3h/năm -Độ ẩm không khí. + Khu đất nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa. Độ ẩm trung bình trong năm là 78.5%. + Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, độ ẩm trung bình là 80%, ẩm nhất vào tháng 9 là 86.8%. + Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 độ ẩm thay đổi từ 71% đến 77.8%, khô nhất vào tháng 2 là 71%. b) Lượng mưa Bình quân năm 1949mm, các biệt có khả năng cao nhất là 2718mm. thấp nhất là 1899mm. Số ngày mưa trung bình trong năm: 159 ngày.

Biểu đồ nhiệt tại Dĩ An- BÌnh dương

Thống kê nhiệt độ tại Dĩ An BÌnh Dương c) Nắng. Vào mùa khô: tập trung chủ yếu là hướng Nam- Đông Nam, Nam- Tây Nam Góc cao mặt trời: h=20-70 (độ) Nhiệt độ trung bình cao nhất tập trung vào tháng 4, có thể lên tới 40C-> cần giảm nhiệt lượng chiếu vào công trình nhất là các khối lớp học, nhất là các lớp thực hành, khối thư viện Vào mùa mưa: từ tháng 5-10 Hướng nắng chính là Bắc-Đông Bắc, Bắc- Tây Bắc Góc cao mặt trời: h=20-500C, do đó tia nắng xuyên sâu vào công trình. Tuy nhiên do mùa mưa nên nhiệt độ không quá cao, tương đối dễ chịu.( Tham khảo biểu đồ biểu kiến mặt trời) ==> NHẬN XÉT VÀ ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ: - BỐ TRÍ KHÔNG GIAN: Các không gian lớp học chênh lệch về độ cao để tăng cường gió đẩy không khí nóng ra bên ngoài .Thiết kế các khối lớp học lệnh nhau , kết hợp sân trong tạo các khỏang thông gió và lấy sáng . Mặt bằng trường học tham khảo không gian: Công trình thực tế : Một trường học với hệ thống thông gió thụ động được xây dựng ở : Ouagadougou, Burk na Faso Được thiết kế bởi : Francis Kere Architecture .

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

15


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

Hoa gió Tháng 3

Hoa gió Tháng 6

Hoa gió Tháng 9

Hoa gió Tháng 12

BIỂU ĐỒ HOA GIÓ TRONG NĂM

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T10

T11

T12

BIỂU ĐỒ CƯỜNG ĐỘ GIÓ TRONG NĂM 16

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

4. ĐỊNH HƯỚNG CÁC GIẢI PHÁP CHỐNG NẮNG: Hệ thống che nắng là một trong những cách hiệu quả nhất để giảm tải điều hòa không khí, trong khi tạo nên cơ hội tạo ra mặt đứng một cách đặt biệt . - Bức xạ từ mặt trời được truyền đi, hấp thụ và phản xạ bởi lam. Kết quả tăng nhiệt năng lượng mặt trời bị ngăn cản đi vào tòa nhà. Hệ thống lam tự điều chỉnh sẽ theo dõi vị trí của mặt trời tăng hiệu quả hệ thống che và tiếp tục giảm chói. Vào những ngày u ám, các cửa chớp có thể hoạt động có thể được mở để tối đa hóa ánh sáng tự nhiên vào trong tòa nhà . Hệ thống lam tạo được nhiều ánh sáng phản xạ vào không gian lớp học, hạn chế ánh sáng trực tiếp. So với hệ thống lam đứng thẳng, hệ thống lam đứng xiên có khả năng hạn chế những tia nắng ở hướn nắng không tốt và chỉ lấy những tia nắng ở những hướng tốt tùy theo góc xiêng của lam. Cửa sổ bên kết hợp hệ thống lam ngang: Hệ thống lam ngang chủ yếu có tác dụng cản bớt lượng ánh sáng mặt trời vào phòng, tác dụng tạo ánh sáng phản xạ ít. Thông thường hệ thống lam ngang có thể xoay được để điều tiết lượng ánh sáng

Các vật liệu lam che nắng: Lam che nắng bằng kính: Hệ thống lam này có thể lắp đặt theo phương đứng và phương ngang trên mặt dựng của công trình. Hệ thống nàyg iảm được nhiệt lượng một cách đáng kể nhưng đảm bảo được một tầm nhìn không bị cản trở. Điều đặc biệt hệ thống lam kính có nhiều màu sắc, hoa văn và lớp phủ khác nhau có thể đáp ứng cho nhiều yêu cầu thiết kế khác nhau nhưng vẫn. Điều này khiến người thiết kế có thể chủ động trong việc điều chỉnh lượng ánh sáng vào bên trong. Lam từ kim loại: Hệ thống kim loại là loại lam khá phổ biến. Hệ thống này có thể tọa nên ánh sáng tán xạ rất tốt. Do đặc tính của kim loại là phản xạ ánh sáng, nên một phần ánh sáng sẽ bị phản chiếu ra ngoài, trong khi một phần nhỏ sẽ được tán xạ ở bề mặt lam và đi vào không trình bổ sung lượng ánh sáng cho bên trong. Loại hình lam kim loại rất thuận tiện trong tạo hình và các hoa văn trên panel lam. Và máu sắc đa dạng nhờ lớp sơn hoàn thiện bên ngoài . Hệ thống lam bằng bê tông Các giải pháp cho Thông gió: Hiệu quả làm mát thông gió tự nhiên được tăng cường bằng cách định tuyến không khí thông qua ống ngầm, trồng cây cối, và việc sử dụng mái đôi vỏ mỏng và mặt tiền để đạt mục tiêu giảm 5 ° C nhiệt. Việc tăng cường sự thoải mái và điều kiện trong nhà được thêm rất nhiều thuận lợi cho giáo dục

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

17


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

lam kim loại

Sơ đồ đối lưu nhiệt trong công trình Sơ đồ sử dụng nước hiệu quả trong công trình

18

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

PHẦN IV.

CƠ SỞ XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ NÔI DUNG CÔNG TRÌNH

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

19


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

PHẦN IV: CƠ SỞ XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ NÔI DUNG CÔNG TRÌNH

1.Cơ sở xác định quy mô công trình 1.1.Theo tiêu chuẩn Việt Nam: Tiêu chuẩn thiết kế trường đại học: TCVN 3981:1985 Tổng quan: Một trường đại học gồm các bộ phận sau đây: Khu học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học. Khu thể dục thể thao Khu ký túc xá và các công trình phục vụ sinh hoạt Khu nhà ở của cán bộ giảng dạy và cán bộ công nhân viên Khu công trình kỹ thuật bao gồm trạm bơm, trạm biến thế, xưởng sửa chữa, kho tàng, nhà xe Loại trường đại học Y- dược: quy mô sinh viên từ 3000 (sinh viên) Các hạng mục Tiêu chí tính toán Chú thích Khối học tập 3ha/1000sv MĐXD 20% Khu thể thao 1ha/1000sv Khu ký túc xá 1,2ha/1000sv Hệ thống ĐHQG HỌC THỰC HÀNH

HỌC LÝ LÝ THUYẾT

VP KHOA

QUẢN LÝ SẢNH

KHOA-KHỐI HỌC

QUẢN LÝ

SẢNH

HỘI TRƯỜNG

KHOA-KHỐI HỌC

QUẢN LÝ

SẢNH

KHOA-KHỐI HỌC

QUẢN LÝ

SẢNH

THƯ VIỆN

KHOA-KHỐI HỌC

QUẢN LÝ

SẢNH

KTX

SÂN THI ĐẤU

GIAO THÔNG Dây chuyền của một trường Đại học y dược 20

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

a.Khối học tập: bao gồm các giảng đừơng, phòng thí nghiệm,các phòng bài tập theo môn học,các phòng chuyên môn…các khối đặc biệt nghiên cứu khoa học chính xác và các lĩnh vực khoa học khác. Khu lý thuyết: Chiều cao từ mặt sàn đến mép dưới cửa sổ tối thiểu 0,8m Loại phòng chức năng Giảng đường: phòng học trên 75 chỗ:

m2/chỗ 4,2m.

Chiều cao của giảng đường, phòng học dưới 75 chỗ: các lớp học dưới 75 chỗ thì không thiết kế sàn dốc Giảng đường 400 chỗ Giảng đường 200 chỗ

3,3-3,6m

Phòng học lý thuyết Phòng học 75-150 (chỗ) Phòng học 50 (chỗ) học theo bộ môn Phòng học máy tính (điện tử) •

Chú thích Chiều cao của giảng đường,

1,0 1,1

1,5 3 3

Khu vực thực hành- phòng thí nghiệm

Phòng thí nghiệm tiêu chuẩn

Khu phụ trợ

Phòng thí nghiệm đặc biệt

Khu văn phòng

Khu văn phòng

Dây chuyền công năng khu vực thí nghiệm

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

21


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

Cách bố trí phòng thí nghiệm theo module Khi thiết kế hệ thống phòng lab, cần thiết kế các không gian dựa trên mô hình mô-đun ( thường là 6m). Mô hình này cho phép lắp đặt các hệ thống thiết bị theo tiêu chuẩn mà không cần phải thiết kế lại. Khu phòng thí nghiệm là một cách tiếp cận mới trong việc khoanh vùng và thiết kế mặt bằng. Cách làm này là mang tất cả các phòng thí nghiệm vào một không gian chung và ngăn cách chúng bằng vách, không chỉ áp dụng phòng lab, phòng hỗ trợ thí nghiệm mà còn các văn phòng của các phòng thí nghiệm. Đôi khi, các phòng lab được gộp chung thành một “megalab” đễ phục vụ các nghiên cứu liên ngành Ưu điểm: • • • •

Sự cách biệt bởi hành lang giữa phòng lab và phòng hỗ trợ làm tăng khả năng linh hoạt không gian. Không gian văn phòng được tách biệt, gần các phòng lab nhưng có hệ thống kỹ thuật độc lập. Tất cả các phòng lab và văn phòng đều có view nhìn ra bao cảnh. Khả năng sử dụng chung dụng cụ và không gian rất tốt.

1/3 module

2 module

1module 2/3 module

22

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

b.Khối thư viện: • Thư viện trung tâm: dành cho mọi đối tượng • Tính cho 100% sinh viên, 100% nghiên cứu sinh và giảng viên. Lấy 123 đơn vị sách/ người • Số chỗ đọc trong phòng đọc lấy theo phần trăm số đọc giả: 15% Đối với quy mô 3000 sinh viên Diện tích chỗ cho mượn sách về nhà

20% số chỗ:1,8m2/người

Diện tích chỗ cho mượn sách trong phòng

15% số chỗ:1,5m2/người

đọc Phòng trưng bày sách

0,5m2/người

Bộ phận tra cứu thông tin cho người đọc

0,1m2/người

Phòng đọc dành cho nhóm sinh viên

40% số chỗ:2,4m2/người

Phòng đọc dành cho nghiên cứu khoa học

80% số chỗ: 3,0m2/người

Kho sách Bảo quản chính

70% số sách: 2,5m2/1000sách

Bảo quản kín

20% số sách: 1,25m2/1000sách

Bảo quản mở

10% số sách: 5,0m2/1000sách

Phòng kỹ thuật và thu chụp, đóng sách

2,0m2/1000sách

c.Hội trường: • • • • •

Đối với quy mô sinh viên 3000 sinh viên - hội trường 700 chỗ Hội trường (phòng khán giả): 0,8m2/người Diện tích sân khấu: phụ thuộc vào số chỗ trong phòng khán giả Các CLB: 0,9m2/100 sinh viên Kho đặt cạnh sân khấu: 25% diện tích sân khấu

d.Khu hành chính: • •

Diện tích chung không lớn hơn 0,6m2/người đối với trướng có từ 3000 sinh viên Gồm 2 bộ phận: bộ phận quản lý chung và bộ phận quản lý theo bộ môn Khu quản lý theo bộ môn: Phòng chủ nhiệm bộ môn Phòng giáo viên 18m2 4,0m2/người ( diện tích không Có thể nằm chung trong qua 54 m2) khối quản lý chung hoặc nằm theo phòng học bộ môn sảnh

0,15m2/sinh viên

Kho

1,5m2/100 sinh viên GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

23


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

Nhà ăn sinh viên: Tổng số chỗ: 50% số lượng sinh viên tính toán (Vị trí: cách khu ký túc xá không quá 500m) • Khu vệ sinh: lấy tỷ lệ là 40% nam-60% nữ (1 xí, tiểu,1 chậu rửa cho 40 học sinh nam, 1 xí, tiểu,1 chậu rửa cho 40 học sinh nữ) • Khu đậu xe: Khu đậu xe ngoài trời 50% tổng số sinh viên ( Sinh viên sử dụng các loại phương tiện công cộng). Xe đạp: 0,9m2/xe (10% sinh viên) ; Xe máy: 2,0m2/sinh viên (80% số sinh viên) ; Xe ôtô: 25m2/sinh viên (10%sinh viên) Khu đậu xe trong nhà: giảng viên • Khu thể thao: Nhà thi đấu (300 chỗ) Sân thi đấu ngoài trời: 2 sân bóng rổ (26mx14m), 4 sân bóng chuyền (18mx9m) 1.2. Xem xét quy mô đồ án dựa theo số liệu thực tế ở các trường Đại học Y Dược tại Việt Nam Khu vực Miền Bắc: trường đại học Y Hà Nội thành lập năm 1902, với tổng số sinh viên khoảng 3500 sinh viên, chia ra làm 8 khoa (Y Đa khoa, Y học Cổ truyền, Răng Hàm Mặt, Y học Dự phòng , Điều dưỡng, Kỹ thuật y học, Y tế cộng đồng, Dinh dưỡng)Hàng năm tuyển khoảng 1000 sinh viên

Khu vực Miền Trung: Đại học Y Dược Huế là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Y - Dược và nghiên cứu khoa học của miền Trung - Tây Nguyên Trường chia ra làm 6 khoa chính ( Ym đa khoa, Răng- hàm -mặt, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Kỹ thuật y học, Điều dưỡng) với quy mô trường khoảng 3800 sinh viên, với 259 cán bộ giảng dạy. Hàng năm tuyển thêm 1000 sinh viên Khu vực miền Nam; Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh, Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (dành riêng cho khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh), Đại học Y Dược Cần Thơ • Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh: là Y khoa Đại học đường Sài Gòn, được thành lập năm 1947, như một phân hiệu của trường Y khoa Hà Nội. Bao gồm 7 khoa (Y, Dược, Răng Hàm Mặt, Y học cổ truyền, Kỹ thuật Y học, Y tế cộng đồng) với quy mô của trường là 1700 sinh viên nhưng tổng số sinh viên khoảng 4500 sinh viên, hàng năm tuyển thêm 1500 sinh viên

24

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM

Mã ngành

Các ngành đào tạo đại học:

Chỉ tiêu dự kiến

1570

Y đa khoa (học 6 năm)

D720101

250

Răng - Hàm - Mặt (học 6 năm)

D720601

100

Dược học (học 5 năm)

D720401

300

Y học cổ truyền (học 6 năm)

D720201

150

Y học dự phòng (học 6 năm)

D720302

100

Điều dưỡng đa khoa (học 4 năm)

D720501

150

Điều dưỡng (chuyên ngành hộ sinh, chỉ tuyển nữ)

D720501

80

Điều dưỡng (chuyên ngành gây mê hồi sức)

D720501

50

Y tế công cộng (học 4 năm)

D720301

60

Xét nghiệm y học (học 4 năm)

D720332

60

Kĩ thuật Phục hình răng (học 4 năm)

D720602

20

Vật lí trí liệu, phục hồi chức năng (học 4 năm)

D720333

50

Kĩ thuật hình ảnh y học

D720330

50

Đại học Y Phạm Ngọc Thạch: là trường đào tạo Bác sĩ Chuyên khoa và Đa khoa. Bao gồm 5 khoa ( Y, Kỹ thuật Y học, răng Hàm Mặt, Y tế cộng đồng, Y Việt- Đức), quy mô trường khoảng 4000 sinh viên, hàng năm tuyển thêm 1200 sinh viên Tên trường, Ngành học

Mã Ngành

Chỉ tiêu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH 1.270 Các ngành đào tạo đại học:

1.170

Y đa khoa

D720101

800

Răng hàm mặt

D720601

30

Y tế công cộng

D720301

30

Điều dưỡng (có 20 chỉ tiêu chuyên ngành Gây mê hồi sức)

D720501

200

Xét nghiệm y học

D720332

50

Kĩ thuật hình ảnh y học

D720330

30

Khúc xã nhãn khoa

Thí điểm

30

Các ngành đào tạo cao đẳng: Hộ sinh

100 C720502

100

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

25


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

Đại học Y Dược Cần Thơ: là trường đào tạo Y Dược bậc đại học và sau đại học cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Thành lập năm 1979. Bao gồm 6 khoa (Y, Răng Hàm Mặt, Dược, Kỹ thuật Y Tế, Y tế công cộng, Khoa học cơ bản), hàng năm tuyển thêm 1300 sinh viên

Tên trường/ Ngành học TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ Các ngành đào tạo đại học: Y đa khoa (học 6 năm) * Y học dự phòng (học 6 năm) * Y học cổ truyền (học 6 năm) * Y tế công cộng (học 4 năm) Xét nghiệm y học (học 4 năm) Dược học (học 5 năm) * Điều dưỡng (học 4 năm) Răng - Hàm - Mặt (học 6 năm) *

Mã ngành

Chỉ tiêu trường đăng ký 1300

D720101 D720103 D720201 D720301 D720332 D720401 D720501 D720601

640 100 100 40 80 180 80 80

1.3. Xem xét quy mô đồ án dựa theo số liệu thực tế ở các trường Đại học Y Dược trên thế giới Trường Y Harvard, Mỹ: trực thuộc hệ thống trường đại học Harvard. Trường nằm trong Khu y tế Longwood (rộng 8,5ha) của Mission Hill khu phố củaBoston, Massachusetts. Được thành lập vào năm 1782. Với 4 trung tâm nghiên cứu và bệnh viện trực thuộc trường, ngoài ra trường còn liên kết giảng dạy với các trường đại học tại Châu Á ( Nhật, Hàn quốc,..) và Châu Âu. Hiện nay trường có 9071 sinh viên (bao gồm các bậc đại học và sau đại học) , trong đó 710 sinh viên Y, 799 sinh viên Dược, 141 sinh viên Thạc sĩ về Khoa học Y khoa, 142 sinh viên Nha khoa, 32 sinh viên Khoa học Y tế. Mỗi năm nhận thêm khoảng 200 sinh viên, tỷ lệ nhận vào khoảng 3.5% (số liệu năm 2015). Trường có 10 khu nghiên cứu với 56 bộ môn Y khoa. Trường Y Yong Loo Lin- NUS: trực thuộc đại học quốc gia Singapore. Trường Y lâu đời nhất tại Singapore và Malaysia. Được thành lập năm 1905. Mỗi năm nhận vào 280 sinh viên ngành Y. Hiện nay trường có 2 trung tâm nghiên cứu với 18 bộ môn chính về Y khoa: Gây mê, Giải phẫu, Sinh hóa, Chẩn đoán hình ảnh, Dịch tễ học và Y tế công cộng, Y học, Vi sinh, khoa sản phụ khoa, nhãn khoa, phẫu thuật chỉnh hình, tai mũi họng, khoa Nhi, Bệnh học, Dược, Sinh lý học , tâm lý học, và Phẫu thuật và khoa Điều dưỡng 1.4. Kết luận: Trường Y đào tạo bậc đại học và sau đại học theo tiêu chuẩn của nước ngoài: trung bình 1 bác sĩ sẽ học từ 8-9 năm ( bao hồm 6 năm đại học và 2-3 năm nội trú) Quy mô sinh viên của trường 3000 sinh viên, 500 giảng viên với các ngành đào tạo

26

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

2.Nội dung thiết kế DIỆN TÍCH Khu lý thuyết +Diện tích Khu thực hành 12000

= TỔNG DIỆN TÍCH XÂY DỰNG

48500

60500m2

a. Khu học lý thuyết- giảng đường Tính toán chỗ học lý thuyết theo mô hình tín chỉ: Nt = Ns x Hs/Hw x 100/F (theo New Metric Handbook Database) -

Ns: số sinh viên. Hw: tổng số giờ có thể sử dụng trong một tuần. Hs: tổng số giờ sinh viên có thể học trong 1 tuần. F: hệ số sử dụng thực tế.

Từ công thức này, dựa theo số sinh viên trong từng khoa ta có thể suy ra các loại phòng học tương ứng: 250 chỗ, 150 chỗ, 75 chỗ và 50 chỗ. Tính toán sơ bộ: - Số chỗ học lý thuyết cho khoa Y đa khoa: Ns = 2000sv; Hw = 40 (8h/ngày, 5ngày/tuần); Hs =20; F =80 => Nt = 1500 chỗ Vậy chọn số phòng học lý thuyết: 1 giảng đường 360 chỗ, 1 giảng đường 250 chỗ, 2 giảng đường 150 chỗ, 2 phòng 75 chỗ và 4 phòng 50 chỗ,2 phòng 30 chỗ Tương tự như trên, ta tính được số chỗ cần cho các khoa và chọn quy mô phòng học như sau: • Y học cổ truyền: 1 giảng đường 150 chỗ, 1 phòng 75 chỗ và 1 phòng 50 chỗ, 1 phòng 30 chỗ (Nt=300 chỗ) • Y học dự phòng: : 1 giảng đường 150 chỗ, 1 phòng 75 chỗ và 1 phòng 50 chỗ, 1 phòng 30 chỗ (Nt=300 chỗ) • Y tế cộng đồng: 1 giảng đường 150 chỗ, 1 phòng 75 chỗ và 1 phòng 50 chỗ, 1 phòng 30 chỗ (Nt=200 chỗ) • Kỹ thuật hình ảnh : : 1 giảng đường 150 chỗ, 1 phòng 75 chỗ và 1 phòng 50 chỗ, 1 phòng 30 chỗ (Nt=200 chỗ) • Răng-Hàm-Mặt: 1 giảng đường 150 chỗ, 2 phòng 75 chỗ và 2 phòng 50 chỗ, 1 phòng 30 chỗ (Nt=400 chỗ) Phòng học đại cương cho sinh viên 2 năm đầu: 1 phòng 250 chỗ, 2 phòng 150 chỗ, 2 phòng 75 chỗ và 4 phòng 50 chỗ, 3 phòng học 30 chỗ

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

27


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

a . Khu học lý thuyết: Bao gồm các phòng học, Giảng đường và khu tự học STT

Khu chức năng

Số lượng

Diện tích (m2)

Chú thích

KHU GIẢNG ĐƯỜNG LỚP HỌC=12000 1

Giảng đường 200 chỗ

2

400

Số lượng sinh viên trong khối lý thuyết chiếm 80% tổng số sinh viên

2

Giảng đường 150 chỗ

3

450

3

Lớp học 75 chỗ

14

120

4

Lớp học 50 chỗ

16

75

5

Khu tự học

1

1000

6

Phòng lab vi tính 150 chỗ

2

300

7

Kho dụng cụ giảng dạy

9

16

8

Phòng nghỉ giảng viên

4

32

9

Vệ sinh

18

16

(có thể ghép 2 phòng đôi với nhau) Có thể chi ra 1 khu học tập trung hoặc nhiều khu nhỏ

b. Khu thực hành: bao gồm các phòng thực hành STT

TÊN KHOA

DIỆN TÍCH (m2)

1

Khoa Y học cơ sở

17000

2

Khoa Y

22000

3

Khoa răng hàm mặt

3000

4

Khoa Y học cổ truyền

2000

5

Khoa Y học dự phòng

2500

6

Khoa Kỹ thuật hình ảnh

2000

CHÚ THÍCH

TỔNG DIỆN TÍCH XÂY DỰNG=48500 m2

28

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

KHU HỌC THỰC HÀNH STT

KHU CHỨC NĂNG

10

BỘ MÔN GIẢI PHẪU HỌC=4000

10.1

Phòng học giải phẫu lớn

2

600

10.1.1

Phòng học lý thuyết

2

60

10.1.2

Kho thiết bị lý thuyết

1

16

10.1.3

Văn phòng GP. Lớn

1

48

10.1.4

Phòng chuẩn bị và xử lý xác

1

64

10.1.5

Phòng ướp xác

1

54

10.1.6

P. Rửa

2

16

10.1.7

Kho hóa chất tạm 1 thời

16

10.1.8

Kho dụng cụ tạm 1 thời

16

10.2

Phòng học giải phẫu nhỏ

4

200

10.2.1

Phòng chuẩn bị (có thể ghép)

6

32

10.2.2

Văn phòng GP. Nhỏ

3

32

10.2.3

Kho hóa chất tạm 3 thời

16

10.2.4

Kho dụng cụ tạm 3 thời

16

10.3

Phòng giải phẫu ảo

90

10.4

Phòng lab nghiên 2 cứu

100

10.5

Phòng chuẩn bị

1

32

10.6

Kho

1

16

2

16

10.7 Phòng nghỉ

SỐLƯỢNG

4

DIỆN TÍCH (m2)

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

CHÚTHÍCH Quan sát các mẫu người đã được giải phẫu sẵn. Các phòng lab nhỏ dành cho việc giải phẫu sinh vật hoặc lớp học nhỏ giải phẫu.

29


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

KHU THỰC HÀNH BỘ MÔN CÁC CƠ BẢN STT

TÊN PHÒNG

SỐ LƯỢNG

DIỆN TÍCH

GHI CHÚ

BỘ MÔN SINH HỌC TỔNG HỢP 1

Phòng chuẩn bị

1

48

2

Văn phòng

1

32

3

Lab thực hành

1

350

4

Kho dụng cụ

1

16

5

Kho vật liệu

1

16

BỘ MÔN HOÁ HỌC 1

Phòng chuẩn bị

1

48

2

Văn phòng

1

32

3

Lab thực hành

1

350

4

Kho dụng cụ

1

16

5

Kho vật liệu

1

16

BỘ MÔN HOÁ HỮU CƠ 1

Phòng chuẩn bị

1

48

2

Văn phòng

1

32

3

Lab thực hành

1

350

4

Kho dụng cụ

1

16

5

Kho vật liệu

1

16

BỘ MÔN HOÁ SINH 1

Phòng chuẩn bị

1

48

2

Văn phòng

1

32

3

Lab thực hành

1

175

4

Phòng lên men

1

16

5

Phòng tiệt trùng

1

32

6

Kho dụng cụ

1

16

7

Kho vật liệu

1

16

BỘ MÔN VI SINH 1

Phòng chuẩn bị

1

48

2

Văn phòng

1

32

3

Lab thực hành

1

175

4

Phòng lên men

1

16

5

Phòng môt trường

1

16

6

Kho dụng cụ

1

16

7

Kho vật liệu

1

16

30

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

BỘ MÔN SINH HỌC TẾ BÀO 1

Phòng chuẩn bị

1

48

2

Văn phòng

1

32

3

Lab thực hành

1

175

4

Phòng lên men

1

16

5

Phòng môt trường

1

16

6

Kho dụng cụ

1

16

7

Kho vật liệu

1

16

BỘ MÔN SINH LÝ 1

Phòng chuẩn bị

1

48

2

Văn phòng

1

32

3

Lab thực hành

1

175

4

Kho động vật tạm thời

1

32

5

Kho hoá chất tạm thời

1

16

6

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

BỘ MÔN ĐỘNG - THỰC VẬT HỌC 1

Phòng chuẩn bị

1

48

2

Văn phòng

1

32

3

Lab thực hành

1

175

4

Kho mẫu tạm thời

1

32

5

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

BỘ MÔN THẦN KINH HỌC 1

Phòng chuẩn bị

1

48

2

Văn phòng

1

32

3

Lab thực hành

1

175

4

Phòng cắt nhuộm

1

32

BỘ MÔN HOÁ - VẬT LÝ 1

Phòng chuẩn bị

1

48

2

Văn phòng

1

32

3

Lab thực hành

1

250

4

Kho hoá chất tạm thời

1

16

5

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

CÁC BỘ MÔN SINH – LÝ – HOÁ CHUYÊN SÂU 1

Phòng chuẩn bị

1

48

2

Văn phòng

1

32

3

Lab thực hành

1

250

4

Kho hoá chất tạm thời

1

16

5

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

31


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

KHU PHỤ TRỢ THỰC HÀNH 1

Phòng quản lý

1

48

2

Phòng bảo vệ

1

12

2

Phòng gửi đồ

1

48

3

Vệ sinh + thay đồ

2

32

4

Phòng nghỉ nhân viên

1

16

5

Phòng kỹ thuật

1

32

32

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

PHÒNG THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU STT

TÊN PHÒNG

SỐ LƯỢNG DIỆN TÍCH

GHI CHÚ

LABO NGHIÊN CỨU SINH 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

Phòng khối phổ

1

48

4

Phòng nuôi cấy

1

48

5

LABO phụ trợ

1

48

6

LABO điện sinh

1

48

7

Khu rửa tiệt trùng

1

16

8

Phòng chờ

1

16

2 lớp Airlock

LABO VI SINH 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

Phòng chờ

4

Phòng chuẩn bị

1

32

5

Phòng rửa tiệt trùng

1

32

6

LABO nghiên cứu

1

200

7

Kho hoá chất tạm thời

1

16

8

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

16

2 lớp Airlock

LABO HUYẾT HỌC 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

Phòng chờ

4

Phòng chuẩn bị

1

32

5

Phòng rửa tiệt trùng

1

32

6

LABO nghiên cứu

1

200

7

Kho hoá chất tạm thời

1

16

8

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

9

Kho lạnh

1

16

4

Phòng điều khiển

1

16

5

Phòng chụp

1

60

7

Kho phim

1

16

8

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

16

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

2 lớp Airlock

33


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

LABO CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

Phòng tối

1

16

4

Phòng điều khiển

1

16

5

Phòng chụp

1

60

7

Kho phim

1

16

8

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

LABO LAO PHỔI 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

Phòng chờ

4

Phòng cắt nhuộm

1

32

5

Phòng pha chế

1

32

6

LABO nghiên cứu

1

250

7

Kho hoá chất tạm thời

1

16

8

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

9

Kho lạnh

1

16

16

2 lớp Airlock

LABO TẾ BÀO HỌC 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

Phòng chờ

4

Phòng chuẩn bị

5

Phòng máy

6

LABO nghiên cứu

1

250

7

Kho hoá chất tạm thời

1

16

8

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

16

2 lớp Airlock

LABO SINH HỌC PHÂN TỬ 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

Phòng chờ

4

Phòng chuẩn bị

5

Phòng máy

6

LABO nghiên cứu

1

250

7

Kho hoá chất tạm thời

1

16

8

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

34

16

2 lớp Airlock

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

LABO HOÁ - SINH 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

Phòng chờ

1

16

4

Phòng chuẩn bị - pha chế

1

48

5

Phòng máy

1

48

6

Phòng tiệt trùng

1

32

6

LABO nghiên cứu

1

250

7

Kho hoá chất tạm thời

1

16

8

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

2 lớp Airlock

LABO BÊNH LÝ HỌC 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

Phòng chờ

1

16

4

Phòng cắt nhuộm

1

32

5

Phòng pha chế

1

32

6

Phòng tiệt trùng

1

32

6

LABO nghiên cứu

1

250

7

Kho bệnh phẩm

1

16

8

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

2 lớp Airlock

LABO KHỐI PHỔ 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

Phòng chuẩn bị

1

32

4

Phòng máy khối phổ

1

100

5

Phòng Plant

1

72

6

Phòng tiệt trùng

1

32

7

LABO hiển vi

1

48

8

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

2 lớp Airlock

LABO TINH THỂ PHÓNG XẠ 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

LABO phóng xạ

1

48

4

Phòng đồ hoạ vi tính

1

48

5

Phòng tối

1

32

6

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

35


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

LABO DI TRUYỀN HỌC 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

Phòng chuẩn bị

1

48

4

Phòng nuôi cấy mô

1

48

5

Phòng lạnh

1

32

6

Phòng máy hấp & ủ

1

48

7

LABO nghiên cứu

1

200

8

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

LABO THẦN KINH HỌC 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

Freezerv

1

16

4

Phòng mô phỏng hình ảnh

1

48

5

Phòng TN động vật

1

48

6

Kho mẫu vật

1

16

LABO XÉT NGHIỆM 1

Văn phòng

1

48

2

Phòng thay đồ

1

16

3

Phòng chuẩn bị

1

48

4

Phòng mô phỏng hình ảnh

1

32

5

Phòng hấp & li tâm

1

48

6

Kho hoá chất tạm thời

1

16

7

Kho dụng cụ tạm thời

1

16

KHU PHỤ TRỢ THỰC HÀNH 1

Phòng quản lý

1

48

2

Phòng bảo vệ

1

12

2

Phòng gửi đồ

1

48

3

Vệ sinh + thay đồ

2

32

4

Phòng nghỉ nhân viên

1

16

5

Phòng kỹ thuật

1

32

36

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

c. KHU LÀM VIỆC THEO CHUYÊN KHOA KHOA Y ĐA KHOA 1

Phòng nghiên cứu chuyên ngành

4

1.2

60

100

2

Phòng làm việc giáo sư

2

40

3

Phòng Lab máy tính

1

120

4

Phòng nghỉ GV

1

40

5

Phòng tutor

2

40

6

Phòng thuyết trình

2

1.2

120

100

7

Phòng thực hành trên mô hình

1

1.2

120

100

8

Phòng thiết bị thực hành chuẩn đoán

1

0.6

60

9

Vệ sinh

1

-

Nam

-

Nữ

-

Khuyết Tật 1.2

60

Không gian lvớn

100

KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN 1

Phòng nghiên cứu chuyên ngành

4

100

2

Phòng làm việc giáo sư

2

40

3

Phòng Lab máy tính

1

120

4

Phòng nghỉ GV

1

40

5

Phòng tutorv

2

40

6

Phòng thuyết trình

2

1.2

120

100

7

Phòng thực hành ĐÔNG Y

1

1.2

120

100

8

Vườn thảo dược

1

0.6

60

9 -

Vệ sinh - Nam - Nữ - Khuyết Tật

1

Không gian lớn

100

Thực hành ngoài trời

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

37


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

c. KHU LÀM VIỆC THEO CHUYÊN KHOA KHOA Y TẾ DỰ PHÒNG 1

Phòng nghiên cứu chuyên ngành

4

1.2

60

100

2

Phòng làm việc giáo sư

2

40

3

Phòng Lab máy tính

1

120

4

Phòng nghỉ GV

1

40

5

Phòng tutor

2

40

6

Phòng thuyết trình

2

1.2

120

100

7

Phòng thực hành trên mô hình

1

1.2

120

100

8

Phòng thiết bị thực hành chuẩn đoán

1

0.6

60

9

Vệ sinh

1

-

Nam

-

Nữ

-

Khuyết Tật 1.2

60

Không gian lvớn

100

KHOA ĐIỀU DƯỠNG 1

Phòng nghiên cứu chuyên ngành

4

2

Phòng làm việc giáo sư

2

40

3

Phòng Lab máy tính

1

120

4

Phòng nghỉ GV

1

40

5

Phòng tutor

2

40

6

Phòng thuyết trình

2

1.2

120

100

7

Phòng thực hành

1

1.2

120

100

8

Vườn thảo dược

1

0.6

60

9 -

Vệ sinh - Nam - Nữ - Khuyết Tật

1

38

100

Không gian lớn

100

Thực hành ngoài trời

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

c. KHU LÀM VIỆC THEO CHUYÊN KHOA KHOA DƯỢC 1

Phòng nghiên cứu chuyên ngành

4

1.2

60

100

2

Phòng làm việc giáo sư

2

40

3

Phòng Lab máy tính

1

120

4

Phòng nghỉ GV

1

40

5

Phòng tutor

2

40

6

Phòng thuyết trình

2

1.2

120

100

7

Phòng thực hành trên mô hình

1

1.2

120

100

8

Phòng thiết bị thực hành chuẩn đoán

1

0.6

60

9

Vệ sinh

1

-

Nam

-

Nữ

-

Khuyết Tật 1.2

60

Không gian lvớn

100

KHOA RĂNG HÀM MẶT 1

Phòng nghiên cứu chuyên ngành

4

100

2

Phòng làm việc giáo sư

2

40

3

Phòng Lab máy tính

1

120

4

Phòng nghỉ GV

1

40

5

Phòng tutor

2

40

6

Phòng thuyết trình

2

1.2

120

100

7

Phòng thực hành chuẩn đoán

1

1.2

120

100

8

Vườn thảo dược

1

0.6

60

9 -

Vệ sinh - Nam - Nữ - Khuyết Tật

1

Không gian lớn

100

Thực hành ngoài trời

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

39


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

c. KHU LÀM VIỆC THEO CHUYÊN KHOA KHOA KỸ THUẬT Y HỌC 1

Phòng nghiên cứu chuyên ngành

4

1.2

60

100

2

Phòng làm việc giáo sư

2

40

3

Phòng Lab máy tính

1

120

4

Phòng nghỉ GV

1

40

5

Phòng tutor

2

40

6

Phòng thuyết trình

2

1.2

120

100

7

Phòng thực hành trên mô hình

1

1.2

120

100

8

Phòng thiết bị thực hành chuẩn đoán

1

0.6

60

9

Vệ sinh

1

-

Nam

-

Nữ

-

Khuyết Tật 1.2

60

Không gian lvớn

100

KHOA CƠ BẢN 1

Phòng nghiên cứu chuyên ngành

4

2

Phòng làm việc giáo sư

2

40

3

Phòng Lab máy tính

1

120

4

Phòng nghỉ GV

1

40

5

Phòng tutor

2

40

6

Phòng thuyết trình

2

7 -

Vệ sinh - Nam - Nữ - Khuyết Tật

1

40

1.2

120

100

Không gian lớn

100

100

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

d. Kho phụ trợ thực hành. STT

KHU CHỨC NĂNG

SỐ LƯỢNG

DIỆN TÍCH(m2)

1

Sảnh nhập

1

300

2

Phòng quản lý

1

48

3

Phòng kiểm duyệt

1

48

4

Kho dơ

1

48

5

Kho sạch

1

60

6

Phòng giặt & hấp

1

60

7

Kho dụng cụ đặt biệt

1

60

8

Vệ sinh

1

1

Phòng nhận xác

1

72

2

Kho hoá chất

1

32

3

Kho dụng cụ

1

32

4

Kho nhiệt

1

32

5

Kho mẫu bênh

1

48

6

Nhà xác

1

100

CHÚ THÍCH

KHO GIẢI PHẨU

KHO PHỤC VỤ LABO CƠ BẢN 1

Kho dụng cụ thiết bị

1

150

2

Kho hoá chất

1

150

3

Kho nhiệt

1

150

4

Kho mẫu vật

1

150

5

Kho nhiệt

1

100

6

Kho lạnh

1

100

7

Kho phóng xạ

1

72

8

Kho độc hại

1

72

9

Kho vật liệu

1

100

KHO PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU 1

Kho dụng cụ thiết bị

1

150

2

Kho hoá chất

1

150

3

Kho nhiệt

1

150

4

Kho mẫu vật

1

150

5

Kho nhiệt

1

100

6

Kho lạnh

1

100

7

Kho phóng xạ

1

72

8

Kho độc hại

1

72

9

Kho máu

1

100

10

Kho Nito lỏng

1

72

11

Kho phim

1

72

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

41


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

e. Thư viện Khu thư viện trung tâm: 3000 sinh viên +500 giảng viên=3500người Thư viện trung tâm: dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và giảng viên STT Khu chức năng Số lượng THƯ VIỆN TRUNG TÂM =4800 m2 1 Sảnh 1 2 Khu vực mượn sách về nhà 1 3 Khu vực mượn sách ở phòng đọc 1 4 Khu trưng bày sách 1 5 Khu tra cứu sách 1 6 Quầy hướng dẫn - quản lý 1 7 Các phòng đọc dành cho nhóm 1 sinh viên 8 Các phòng đọc dành cho nghiên 1 cứu sinh 9 Khu đọc - thư viện mở 1 10 Kho sách kín 2 11 Khu đọc sách kho kín 1 12 Khu photocopy, in ấn cho sinh 5 viên 13 Sảnh nhập sách 1 14 Bộ phận bổ sung chỉnh lý và mục 1 lụcsách 15 Các phòng bảo quản, đóng sách, 1 phụcchế 16 Phòng máy chủ 1 17 WC sinh viên 2 18 WC cán bộ quản lý 2 f. Khối hội trường STT KHU CHỨC NĂNG KHU HỘI TRƯỜNG=2800 1 Khán phòng 1000 chỗ 2 Sân khấu 3 Khu nghỉ giữa giờ + Hành lang giảikhát 4 Kho chung 5 Phòng chuẩn bị 6 Phòng hóa trang 7 Phòng kỹ thuật sân khấu 8 Kho sân khấu 9 WC 10 P. quản lý 11 P. chủ nhiệm câu lạc bộ 12 Câu lạc bộ 42

Diện tích (m2) 120 90 20 200 16 40 400 720 900 500 400 24 150 48 60 132 48 16

SỐLƯỢNG

DIỆN TÍCH(m2)

1 1 1

1000 350 300

1 2 2 2 2 4 1 4 8

48 24 16 24 50 24 48 30 60

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

g. Khối hành chính STT Khu chức năng KHU HÀNH CHÍNH=1400 1 Sảnh KHU HÀNH CHÍNH QUẢN LÝ=600 2 P. Hiệu trưởng + WC riêng 3 P. Hiệu phó 4 Phòng họp 5 P. Hành chính quản trị 6 P. Kế toán, tài vụ, két tiền 7 P. Đào Tạo - Sảnh tiếp sinh viên - P. Trưởng phòng Đào Tạo - Không gian làm việc - Phòng họp - Khu lưu trữ 8 P. Nhân sự 9 P. Công tác chính trị P. Nghiên cứu khoa học 10 11 12 13 14 15 16 17

P. Quan hệ quốc tế

Phòng truyền thống Phòng Y tế Kho văn phòng phẩm P. In ấn, lưu trữ Phòng nghỉ giáo viên Vệ sinh

KHU HÀNH CHÍNH CHUYÊN MÔN=400 1 VP Khoa khoa học cơ bản - Sảnh tiếp sinh viên - P. Trưởng Khoa - Không gian làm việc - Phòng họp - Khu lưu trữ 2 VP Khoa Y - Sảnh tiếp sinh viên - P. Trưởng Khoa - Không gian làm việc - Phòng họp - Khu lưu trữ

Số lượng

Diện tích (m2)

1

400

1

36

2 1 1 1 1

24 48 24 36 90

1 1

30 30

1

36

1

36

1

72

1

24

1

16

1

16

2

16

2

16 1

80

1

80

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

43


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

3 - Sảnh tiếp sinh viên - P. Trưởng Khoa - Không gian làm việc - Phòng họp - Khu lưu trữ 4 - Sảnh tiếp sinh viên - P. Trưởng Khoa - Không gian làm việc - Phòng họp - Khu lưu trữ 5 - Sảnh tiếp sinh viên - P. Trưởng Khoa - Không gian làm việc - Phòng họp - Khu lưu trữ 6 - Sảnh tiếp sinh viên - P. Trưởng Khoa - Không gian làm việc - Phòng họp - Khu lưu trữ 7

VP Khoa Y học cổ truyền

1

80

VP Khoa Y học dự phòng 80

VP Khoa Răng Hàm Mặt 80

80

80

80

2

32

VP Khoa Kỹ thuật y học

Vệ sinh

h. KỸ THUẬT PHỤ TRỢ STT

Tên phòng

Số lượng

Diện tích(m2)

Thông thuỷ(m)

1

Phòng nhân viên

1

12

2.2 - 2.5

2

Phòng kỹ thuật điện

1

36

2.2 - 2.5

3

Phòng máy phát điện dự phòng

1

80

2.2 - 2.5

4

Phòng I.T

1

24

2.2 - 2.5

5

Phòng máy bơm – nước thải

1

80

2.2 - 2.5

6

Phòng vệ sinh - thu rác

1

24

2.2 - 2.5

7

Phòng an ninh – bảo vệ 1

12

2.2 - 2.5

8

Kho

1

100

2.2 - 2.5

9

Vệ sinh

1

48

2.2 - 2.5

10

Bãi xe trong nhà - Sinh viên - Giáo viên, khách

13050

Ngoài trời

2100

44

3475

Ghi chú

30% ô tô, 70 % xe máy,( sinh vieenL chổ xe đạp)

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

PHẦN V. NỘI DUNG THIẾT KẾ

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

45


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

1. Cảm hứng và sự phát triển ý tưởng

a) Cảm hứng: - Lấy cảm hứng từ cảnh quan vốn có của khu đất đó chính là những hồ đá và mảng xanh lớn xung quanh ==> Tôi hình dung quần thể ngôi trường này sẽ như một quần thể tự nhiên trong đó các khối nhà chức năng sẽ tượng trưng như những hòn đá nằm xen kẽ trong khu rừng xanh mát. Vì là tự nhiên nên Việc khai thác các không gian gian ngầm và mái xanh để giúp công trình gắn chặt với thiên nhiên là điều tôi luôn nghĩ đến

46

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

b) Sự phát triển hình khối công trình - Các khối cơ bản được sắp đặt dựa trên dây chuyền sử dụng của một trường y điển hình. Thủ pháp bỏ trống tầng trệt để tạo hiệu ứng mạnh mẽ ở lối vào được sử dụng tại sảnh sinh viên giúp tạo một lối vào ấn tượng. - Ngoài ra sự sắp xếp xen kẽ với cao độ khối khác nhau giúp đưa mảng xanh vào sâu công trình.

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

47


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

b) Sự tương tác của công trình và môi trường

c. Các phương án so sánh

48

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

Phương án 3. - Ưu điểm: HÌnh khối đơn giản, mạnh mẽ và trục giao thông rõ ràng nổi bật, gây ấn tượng bởi giao thông trung tâm. - Nhược điểm: Chưa có sự liên kết nhiều với khu đất.

Phương án 1 - Ưu điểm: Nổi bật được một trục cảnh quan với quảng trường lớn - Nhược điểm: Khối thực hành có mặt bằng quá rộng(Không phụ hợp với quy mô phòng thí nghiệm trường học.

Phương án 1( Chọn để phát triển tiếp) - Ưu điểm: + Nổi bật được trục giao thông chính( Điểm mạnh nhất + HÌnh khối có sự gắn kết mạnh mẽ + Công trình và khu đất có sự liên kết chặt chẽ. - Nhược điểm: Xử lý che nắng cho khối thực hành và giảng đường lớn.

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

49


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

2. Thành phần bản vẽ

50

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

51


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

52

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

53


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

54

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

55


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

56

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

57


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

58

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

59


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

60

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

61


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

PHẦN KỸ THUẬT: CẢNH QUAN

62

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

63


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

64

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

65


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

66

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

67


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

MẶT CẮT CHI TIẾT LẮP ĐẶT TẤM LỢP NHÔM

HỆ THỐNG LAM CHE NẮNG KHỐI THƯ VIỆN VÀ KHỐI LÝ THUYẾT

68

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

69


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

70

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

GVHD: TS.KTS.TRƯƠNG NGUYỄN HOÀNG LONG I SVTH: TRẦN MINH HOÀNG I 16510200916

71


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM

5. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định - Báo cáo Đào tạo theo nhu cầu xã hội. 2014 - Thông tư số 28/2014/TT-BYT quy định nội dung hệ thống chỉ tiẹu thống kê ngành Y tế - Vụ Khoa học và Đào tạo, Bộ Y tế. Báo cáo tình hình tuyển sinh các trường đại học Y dược năm 2015 - Quyết định số 2992/QĐ-BYT (17/07/2015) của Bộ Y tế về phê duyệt kế hoạch phát triển nhân lực trong hệ thống khám chữa bệnh giai đoạn 2015-2020 - Vụ Khoa học và Đào tạo, Bộ Y tế. Báo cáo tình hình tuyển sinh đại học. 2015 - TCVN 3981:1985: Tiêu chuẩn thiết kế trường Đại học - Tiêu chuẩn thiết kế trường đại học Y của Ấn Độ ( minimum standard requirements for the medical school for 150 admission annually) - Hướng dẫn thiết kế phòng lab Y Khoa, Hội Kiến Trúc Sư Mỹ (Biomecdical Research Laboratory Facilities – The American Institute of Architects, Center for Advanced Technology Facilities Design. - Tiêu chuẩn thiết kế khu vật nuôi thí nghiệm, Đại học Texas (Design Standards for Small Animals Vivarium, University of Texas) - Tiêu chuẩn thiết kế chức năng y học – Phổi, Bộ Phúc lợi Thương Binh, Mỹ (Pulmonary Medicine Service, Department of Veterans Affairs) - Tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng phòng nghiên cứu Pháp Y, Bộ Pháp luật Mỹ (Forensic Laboratories: Handbook for Facility Planning, Design, Construction, and Moving, U.S. Department of Justice) Sách tham khảo - Sổ tay hướng dẫn thiết kế phòng thí nghiệm ( Laboratory design Guide) - Functions and Structure of a Medical School - Time saver Standards for Building - Guidelines for Licensing Clinical Laboratories - Radiotheraphy Facilities: Master plan and concept design consideration - Space planning guideline_ Australia ( edition 2) - Atlas of robotic urologic surgery - VVVVirtual Reality Vitrectomy Simulato Trang web tham khảo Archdaily, Designboom,…

72

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP I TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I NIÊN KHÓA 2016-2021


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.