Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 1
1. N1 は N2 です : là, thì, ở... (khẳng định) -* Trợ từ
は
biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ
đề của câu văn. Người nói đặt
は
sau chủ đề mà mình
muốn nói đến và xây dựng thành câu văn bằng cách thêm vào phía sau
は
những thông tin trần thuật vị ngữ.
Ví dụ:
① わたし は マイク ミラー です。 Tôi là Michael Miler.
② わたしはがくせいです。
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Tôi là sinh viên.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 1
2. N1 は N2 じゃありません/ではありませ ん : không phải là... (phủ định) - Cấu trúc này được sử dụng để biểu thị một vật, người nào đó, một điều gì đó không phải là như thế.
ではありません じゃありません ん。
です。 ではありませ
+
là dạng phủ định của
+
là dạng văn nói của
Ví dụ:
① 昼ひるではありません ② 会社員かいしゃいんではありません
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Không phải là nhân viên công ty
:
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 1
3. N1 は N2 ですか : N1 có phải N2 không?
「か」 「はい」 はい、 は です 「いいえ」 「です」 「では ありません」 N は N では ありません あなたは ジョンさんですか。 はい、わたしは ジョンです。 いいえ、わたしは ジョンでは ありません。
- Muốn chuyển sang câu nghi vấn, chỉ cần thêm
vào
cuối câu.
+) Trong câu trả lời khẳng định được gắn thêm vào đầu câu. (
N1
N2
)
+) Trong câu trả lời phủ định, phải thêm đầu câu và cuối câu phải chuyển từ sang (
vào
(khẳng định)
(phủ định).
1
2
)
Ví dụ: A: B:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 1 4. N1 は N です。 N2 も N です : N1 là N. N2 cũng là N - Trợ từ
「も」
có nghĩa là “cũng”, “cũng là”. Được
dùng sau chủ ngữ (N2) của câu thứ hai, biểu thị nội dung giống với câu thứ nhất (N1). Ví dụ:
① 山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy Chú ý:
も
"
は が
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
" cũng có chức năng tương tự như "
は が
đứng liền kề với "
", "
","
" nên không
"khi dùng cho một chủ từ.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 1 5. N1 の N2
の
: Trợ từ
の
dùng để nối 2 danh
từ N1 và N2 - ~
~ Trường hợp muốn sử dụng danh từ (
thuyết minh, giải thích cho danh từ khác ( cần gắn trợ từ
「の」
N
N
1) để
2), thì chỉ
vào giữa hai danh từ đó. Đây là một
trong những cách kết hợp từ phổ biến, thể hiện nhiều mối quan hệ từ trong tiếng Nhật. Ví dụ:
にほんごの せんせい ジョンさんは アメリカの がくせいです : giáo viên tiếng Nhật
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
John là học sinh Mỹ
: Anh
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 2
6. これ/それ/あれ は N です : Này/đó/kia là N
これ それ あれ これ それ あれ -
,
và
là những đại từ chỉ thị, với tư cách
là chủ ngữ trong câu.
: Chỉ những vật ở gần người nói. : Chỉ những vật ở gần đối tượng giao tiếp. : Chỉ những vật ở xa cả người nói và đối tượng giao
tiếp. Ví dụ:
これは ほんです それは にほんの とけいです あれは バスです
: Đây là quyển sách : Đó là đồng hồ Nhật
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : Kia là xe buýt
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 2 7. (この/その/あの)N は 〜 です
:
…này/…đó/…kia là…
この その あの この その あの -
,
và
cũng là những đại từ chỉ thị, có chức
năng hạn định cho N (danh từ) đứng ngay sau chúng. : Chỉ những vật ở gần người nói. : Chỉ những vật ở gần đối tượng giao tiếp. : Chỉ những vật ở xa cả người nói và đối tượng giao
tiếp. Ví dụ:
この その あの ほんは にほんごの ほんです
(
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI /
/
)
Quyển sách (này/đó/kia) là quyển sách tiếng Nhật
:
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 2 8. N1 ですか、 N2 ですか
: ... là N1 hay N2
N N これは ペンですか、えんぴつですか。 それは ペンです。 それは じどうしゃの かぎですか、じてんゃ の かぎですか。 これは じてんしゃの かぎです。
- Là câu hỏi lựa chọn
1 hoặc
2
Ví dụ:
A:
(Đây là bút mực hay bút chì) B:
(Đó là bút mực) A:
(Đó là chìa khóa xe hơi hay chìa khóa xe đạp)
B:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
(Đây là chìa khóa xe đạp)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 2 9. 〜 何 (なん) ですか
: ... Là cái gì?
- Cách hỏi tên của đồ vật (hoặc hỏi về một hiện tượng nào đó).
「は 「なん」 「な 「なん」
Đối với dạng câu hỏi này không dùng câu trả lời có
い」 「いいえ」 に」 「です」 hoặc
. Trước
. Dạng gốc của
là
, luôn luôn đọc là
.
Trong tiếng Nhật, từ để hỏi không nhất thiết lúc nào cũng đứng ở đầu câu.
あれは なんですか。 あれは スカーフです。ハンカチでは ありませ ん。 Ví dụ: A: B:
(Kia là cái gì ?)
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
(Kia là cái khăn quàng, không phải khăn tay)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 2 10. 〜 だれですか
: ... Là ai?
- Cách hỏi tên người. Đối với dạng câu hỏi này cũng không dùng câu trả lời có
はい いいえ だれ」 この ⼈ だ れ この かた どなた あの ⼈は だれですか。 あの ⼈は Aさんです。 あの かたは どなたですか。 あの かたは Aさんです。 hoặc
.
là từ để hỏi tên người hoặc hỏi về mối quan hệ
của con người.Cách nói của lịch sự của ( là (
)
)
và
và
Ví dụ: A:
(Người kia là ai?)
B:
(Người kia là anh A)
A: B:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI (Vị kia là vị nào?)
(Vị kia là anh A)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 2 11. N は どれ ですか - Từ nghi vấn
「どれ」
: N là cái nào?
, có nghĩa là “cái nào?’’, được
dùng trong câu hỏi lựa chọn, trong một nhóm có từ hai
せんせいの いすは どれですか。
trở lên. Ví dụ:
(Ghế giáo viên là cái nào?)
12. N は (これ/それ/あれ) です
: N là [cái
này/cái đó/cái kia] - Cách nói nhằm chỉ định một đồ vật cụ thể nào đó nằm trong số nhiều.
「あれ」
đó;
「これ」
: Cái này;
「それ」
: Cái đấy/
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : Cái kia. Ví dụ:
せんせいの いすは これです。
(Ghế giáo viên là cái này)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 2 13. 〜 どのNですか - Từ nghi vấn
: ... là N nào ?
「どの」 「どの ⼈」
có thể hiểu là “...nào”, sau nó
luôn luôn là một danh từ đã được định danh. Đối với người, dùng
hoặc
「どの かた」
(người nào, vị nào). Ví dụ: A:
すずきせんせいは どの かたですか。 すずきせんせいは あの かたです。
(Cô Suzuki là vị nào?) B:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
(Cô Suzuki là vị kia)
.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 2 14. N1 と N2 - Trợ từ
「と」
: N1 và N2
có chức năng nối kết hai danh từ, nghĩa là
“và”. Ví dụ:
ほんと ノート マリアさんと ローラさんは フィリピンの が くせいです。 : sách và vở
Chị Maria và chị Laura là học sinh Philipin.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 3 15. (ここ/そこ/あそこ) は N です。 : Chỗ này/Chỗ đó/Chỗ kia là… -
「ここ」 「そこ」 「あそこ」 ,
và
là những đại từ chỉ
địa điểm. Với nghĩa (ở) đây là...(địa điểm gần người nói); (ở) đấy là...(gần đối tượng giao tiếp) và (ở) kia là...(cách
こちら そちら ここ そこ あそこ
xa cả người nói và đối tượng giao tiếp). (
/
あちら ここ こちら そこ そちら あそこ あちら ここ そこ あそこ は じむしつです。 ) là cách nói trang trọng của (
/
: chỗ này (gần người nói)
/
: chỗ đó (gần người nghe)
/
/
/
/
).
: chỗ kia (xa người nói và người nghe).
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Ví dụ: (
/
/
)
(chỗ này, chố đó, chỗ kia là văn phòng)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 3 16. N は どこ/どちら ですか -
「
: N ở đâu ?
「どこ」 やまださんの うちは どこですか。
Từ nghi vấn
dùng để hỏi về địa điểm, có
nghĩa là “ở đâu?” Ví dụ:
Nhà anh Yamada ở đâu ạ?
17. N は いくら ですか - Từ nghi vấn
「いくら」
: N giá bao nhiêu?
dùng để hỏi về giá cả, có nghĩa
là “bao nhiêu tiền?” Ví dụ: A:
この ジュースは いくらですか。
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
(Nước quả này giá bao nhiêu?)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 3
18. N は A(い)-い です : Diễn tả tính chất - Đây là dạng câu có vị ngữ là tính từ. Tính từ là từ biểu thị tính chất của danh từ. Trong tiếng Nhật, tính từ được chia làm hai loại. Tính từ đuôi “i” (
Aい Aな
Tính từ đuôi “na” (
), còn được gọi là “hình dung từ” ), còn được gọi là “hình dung
động từ”. Ví dụ:
あの さかなは あたらしいです。 (Con cá kia mới)
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 3 19. A(い)-くないです
「Aい」 「くない」 「い」 「くない」 しょくどうの スープは たかく ないです。
- Dạng phủ định của bỏ đuôi Ví dụ:
là
, thay bằng
. Có nghĩa là
.
(Món súp của nhà ăn không đắt)
20. A(い)-いN - Trường hợp
「Aい」
làm chức năng bổ nghĩa cho danh
từ thì kết hợp trực tiếp và đứng trước danh từ đó. Ví dụ:
あの ふるい たてものは レストランです。
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
(Tòa nhà cũ kia là nhà hàng)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 3 21. A(い)-い N は〜です
「Aい」 この あかい かみ は しょっけんでは ありません。 - Câu có chủ ngữ là danh từ được bổ nghĩa bằng
.
Ví dụ:
(Tờ giấy đỏ này không phải là phiếu ăn)
22. どんな N ですか → Aい-い Nです : N như thế nào? - Cách hỏi về tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật
どんな Aい Aな ふじさんは どんな ⼭ですか。 ふじさんは たかい ⼭です。
(N) và cách trả lời. Khi hỏi phải dùng ( nào) và trả lời phải sử dụng ( A:
) hoặc (
) (như thế
)
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
(Núi Phú Sỹ là núi như thế nào?) B:
(Núi Phú Sỹ là núi cao)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 3 23. 〜 。 そして、 … 。 -
「そして」
là từ nối, có chức năng nối hai câu với
nhau, và nó luôn đứng ở đầu câu thứ hai. Có thể hiểu là “và thế rồi”, “sau đó”, “và”, “hơn nữa”…
あの へやは ちいさいです。そして、くらいで す。 「と」
Ví dụ:
(Phòng kia nhỏ, và tối nữa)
Chú ý:
- Trợ từ
tuy cũng có nghĩa là “và” nhưng không
thực hiện chức năng nối hai câu.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Cho nên không thể nói:
「あの へやは ちいさい です。と、くらいです」
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 3 24. これ/それ/あれ は N です : Cái này/Cái đó/Cái kia là N -
これ それ あれ /
/
là các chỉ thị từ, được sử dụng như
「 これ」 「そ 「
danh từ và không có danh từ đi liền sau chúng.
dùng để chỉ vật ở gần người nói, xa người nghe.
れ」 あれ」
dùng để chỉ vật ở gần người nghe, xa người nói. dùng để chỉ vật ở xa cả hai người.
Ví dụ:
これはペンです。 それは本です。 あれは⽊です。
(Đây là cái bút)
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI (Đó là quyển sách) (Kia là cái cây)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 3 25. N を ください Ví dụ:
: Hãy đưa cho tôi N
ペン を ください
26. いま なんじ ですか -
いま 今 なんじ 何時 (
: Cách hỏi giờ
) : Bây giờ
(
) : Mấy giờ
Ví dụ:
A: いま なんじですか。 (Bây giờ là mấy giờ nhỉ ?)
B: いま 十一じです。
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
(Bây giờ là 11 giờ)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 4
27. Vます→Vません→Vました→Vませんでした : Hình thể của động từ (khẳng định hiện tại -> phủ định hiện tại -> khẳng định quá khứ -> quá khứ phủ định) .
28. N を Vます : (làm hành động V với N) - Đây là một dạng câu vị ngữ động từ. Động từ (V) đứng ở cuối câu. Từ chỉ mục đích (đối tượng của hành động hay còn gọi là “bổ ngữ”) đứng trước trợ từ
「N を 」 はききますすラジオ わたしは ラジオを ききます thành mẫu câu
V
「を」 「わたし , tạo
. Chú ý: Từ chỉ đối tượng
trực tiếp luôn đứng trước động từ. Không nói
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI . Ví dụ:
: Tôi sẽ nghe đài.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 4 29. N を Vません
「Vます」 「ます」 「ません」 わたしは ラジオを ききません。 - Dạng thay
: không làm V với N
khi chuyển sang phủ định thì chỉ cần
bằng
.
Ví dụ:
(Tôi sẽ không nghe đài.)
30. 何 を Vますか
: (Hỏi làm cái gì)
- Khi muốn hỏi về đối tượng của hành động (từ chỉ mục
「なに」 あなたは なにを よみますか。
đích), dùng
, nghĩa là “gì”, “cái gì”
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Ví dụ:
Bạn đọc cái gì vậy?
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 4 31. N を Vました
「Vます」 「ます」 「ました」 わたしは テニスを しました。 32. きのう N を Vました きのう を ました あした を ます 「きょう」 「せんしゅう」 「あさ」 : Đã làm gì
- Muốn chuyển động từ dạng khứ, chỉ cần thay
sang dạng quá
bằng
. Ví dụ:
Tôi đã chơi tennis
-
N
V
N
V
: Hôm qua làm gì đó.
: Ngày mai sẽ làm gì đó.
- Một số trạng từ chỉ thời gian: (tuần trước),
(hôm nay),
(sáng nay).
Trạng từ chỉ thời gian thường đứng ở đầu câu hoặc sau
やまださんは きのう ピンポンを しました。
chủ ngữ.(không đứng ở cuối câu). Ví dụ:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Anh Yamada hôm qua đã chơi bóng bàn
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 4 33. Danh từ
1
から
Danh từ 2
まで
: (từ thời gian 1 tới thời gian 2, từ địa điểm 1 tới địa điểm 2) – Danh từ 1 và Danh từ 2 đều là danh từ chỉ thời gian, hoặc địa điểm. Hành động diễn ra liên tục trong 1 khoảng thời gian. Ví dụ:
まいにち (毎⽇)9じ から 17じ30ぶん まで 働きます(はたらきます)。 ( ) Mỗi ngày tôi làm việc từ 9h tới 17h30
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 4 34. Danh từ (thời gian)
に
Động từ
: (Mẫu này để nói hành động xảy ra tại thời điểm nào đó) –
に
ở đây là trợ từ. Nên nhớ sau này có nhiều trợ từ sẽ
dễ bị nhầm, nhưng chỉ cần nhớ, hành động xảy ra ở thời điểm nào đó thì dùng
で
に
( sau này động từ còn đi với
để chỉ địa.
điểm xảy ra hành động- học đến đâu mình sẽ nói đến đó) Ví dụ:
6時(じ)に 起きました(おきました) ( )
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Tôi đã dậy lúc 6 giờ
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 4 35. Câu có
ね
ở cuối câu
: (Để thể hiện thái độ đồng tình của người nói đối với người nghe.) – Ví dụ như: A nói: Hôm nay nóng nhỉ B nói: uh hôm nay nóng thật đấy. Ví dụ:
まいにち(毎⽇)7じ から 20じ まで べんきょうします。 ( ) ⼤変(たいへん)ですね。( ) A:
Hàng ngày tôi đi học từ 7 giờ đến 20 giờ
B:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI Bạn vất vả quá nhỉ !
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 5
36. Danh từ (địa điểm) へ 行きます、来ます、 帰ります : (đi tới đâu đó, đến đâu đó, và trở về đâu đó)
へ ⾏きます、来ます、帰ります ⾏きます 来ます –
là trợ từ, dùng với danh từ địa điểm, theo sau là .
–
và
khác nhau ở chỗ:
+ Dùng để chỉ một chuyển động rời xa vị trí, địa điểm mà người nói hoặc người nghe đang ở đó. Dùng để chỉ một chuyển động đến nơi mà người nói hoặc người nghe
がっこう(学校)へ⾏きます さん は がっこう へ 来ます
ở đó. Ví dụ:
: Đi tới trường
A
: Bạn A đến trường
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 5 37. Danh từ(Phương tiện giao thông)
ます、来ます、帰ります
へ ⾏き
: (Dùng để nói đi
đâu đó bằng phương tiện gì)
じてんしゃ で がっこう へ ⾏きます ⾏きませ ん、来ません、帰りません バスで 病院(びょういん)へ⾏きません – Ví dụ:
: Tôi đi
đến trường bằng xe đạp
– Câu nói phủ định giống như mãu bên trên . Ví dụ:
: Tôi
không đến bệnh viện bằng xe bus.
なんで
なんで(何で)こうえん へ ⾏きましたか
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
– Câu hỏi dùng phương tiện gì thì dùng đã đi tới công viên bằng phương tiện gì?
:
: Bạn
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 5 38. Danh từ (người hoặc động vật)
と
Động từ
– Người động vật đó cùng làm việc gì đó với mình, ví dụ đi dạo cùng với chó, đi sang Nhật cùng bạn... Ví dụ:
ともだち と ⽇本 へ 来ました
đã đến Nhật cùng bạn.
39. Câu hỏi thời gian dùng –
: Tôi
いつ
いつ いつ ⽇本 へ 来ましたか
: Khi nào. (Dùng để hỏi về thời gian)
Ví dụ:
Nhật khi nào?
: Bạn đã đến
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 5 *) Câu với
よ
ở cuối câu : (Dùng để nhấn
mạnh ý của người nói với người nghe. Người nói nhấn mạnh ý kiến của mình.)
あした がっこう へ いきますか いいえ、あした いきません。やすみますよ。
Ví dụ: A:
: Ngày
mai bạn có đi tới trường không? B:
: Không, ngày mai tôi không đi, ngày mai nghỉ tôi nghỉ
ね
đó. (nhấn mạnh việc mình nghỉ)
よ
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
– Khác với
đọc thấp giọng ở cuối câu.
giọng ở cuối câu vì muốn nhấn mạnh.
lại đọc cao
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 6 *) Phân biệt khi nào dùng chữ hán là
何
なん なに và
, cùng
– Cả 2 cùng có nghĩa là "cái gì", nhưng phân biệt dựa theo từ liền sau từ
何
này.
なん 何 た、だ、な。 これ は なん(何)ですか。 で だ なんじ(何時)ですか なに 何(なに)をしますか。 – Dùng
+ Từ liền sau
trong các trường hợp sau: thuộc các hàng
Từ ngay sau là
thuộc hàng
+ Đi với hậu tố chỉ số đếm
: Mấy giờ
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
– Ngoài các trường hợp trên thì dùng
Ví dụ:
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 6 40. Danh từ ( địa điểm)
で
Động từ : (Hành
động diễn ra ở đâu)
家(いえ)で ごはん を たべます
Ví dụ:
: Ăn cơm ở
nhà
店(みせ) で コーヒーをのみます
: Uống cà phê
ở cửa tiệm
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 7 41. Danh từ (phương tiện/công cụ)
で
Động từ
: (Làm gì đó bằng phương tiện, công cụ gì đó...) Ví dụ:
はし で ごはん をたべます テレビ で ⽇本語(にほんご) を べんきょう します で ⾏きます、来ます、帰り ます で
: Ăn cơm bằng đũa.
: Học tiếng Nhật bằng tivi.
– Ở bài 5 chúng ta cũng có mẫu câu: Danh từ (phương tiện/công cụ)
Động từ. Nhưng những động từ dùng
trong trường hợp này chỉ có
, để nói di chuyển đến đâu bằng phương tiện gì.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Cùng là sử dụng trợ từ
này rộng hơn nhiều nhé.
nhưng các động từ trong mẫu
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 7 42. “Câu / từ”
ですか
は・・・語(ご)で なん
: ("Câu / từ" đó trong ngôn ngữ khác
được dịch như thế nào.) Ví dụ: "Cảm ơn”
か
は ⽇本語(にほんご)で なん です
: Cảm ơn trong tiếng Nhật nói thế nào vậy.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 7 43.1. Danh từ 1( chỉ người 1) người 2 )
に あげます
は
Danh từ 2( chỉ
: (Người 1 làm gì đó
cho người 2. Người 1 là người thực hiện hành động, người 2 là người nhận hành động) – Trường hợp lược bỏ "Danh từ 1" thì người thực hiện hành động đó là người nói. Ví dụ:
ともだち に お⾦(おかね)を あげます ともだち に お⾦(おかね)を あげます
: Tôi
cho bạn tiền
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
cho bạn tiền
: Tôi
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 7
は に かします おしえます
43.2. Danh từ 1( chỉ người 1) người 2 )
Danh từ 2( chỉ
/
あげます かします ともだち に おかね を かします +教えます(おしえます) ともだち に にほんご を おしえます – Ngoài
chúng ta còn dùng mẫu câu trên
với những động từ sau: +
: Cho ai đó mược cái gì đó
: tôi cho
bạn mượn tiền
: Dạy cho ai đó cái gì
đó
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : Tôi
dạy cho bạn tiếng Nhật
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 7
は は に もらいます
44.1. Danh từ 1 (chỉ người 2 )
( chỉ người 1 )
Danh từ 2
: ("Người 1"
nhận được , được "người 2" làm gì đó cho) + Người thực hiện hành động là "người 2" + Người được nhận hành động là "người 1" – Câu này ngược lại với câu trên nhé – Trường hợp lược bỏ chủ ngữ thì hiểu người nói là chủ ngữ nhé. Ví dụ:
きむらさん は さとう さん に はな を もらいました
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : Chị kimura thì nhận được hoa từ anh
satou
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 7
は は に かります ならいます
44.2. Danh từ 1 (chỉ người 2 )
( chỉ người 1 )
Danh từ 2
/
– Mẫu trên còn được dùng với các động từ sau:
かります さくらさん に を かりました ならいます 先⽣(せんせい)に ⽇本語を ならいます +
: Mượn
CD
: Tôi
đã mượn đĩa CD từ chị sakura +
: Học
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
:
Tôi học tiếng nhật từ giáo viên
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 7 45. –
もう
もう
Động từ
ました
– dịch là đã, rồi, mẫu trên để nhấn mạnh đã
làm gì đó rồi. Ví dụ:
もう 宿題(しゅくだい)をしましたか はい、しました いいえ、まだです いいえ、ま だです しませんでした。
: Bạn
đã làm bài tập chưa?
: Rồi , tôi làm rồi.
: chưa, tôi chưa làm
– Lưu ý: câu trả lời cho chưa làm sẽ là
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI chứ không phải
động chưa diễn ra.
vì hành
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 9 46. Danh từ
が あります
: (Dùng để nói có
あります お⾦(おかね が あります 家 いえ)が あります ⾞(くるま)が あります。 を あります が cái gì đó) – Động từ
– dịch là có.
Ví dụ: Có tiền
), có nhà
(
, có xe
– lưu ý, thường thì
sẽ được dùng với động từ nhưng
là đặc biệt và được dùng với
– Tương tự như động từ khác, thể phủ định và câu hỏi sẽ được chia như bình thường
わたし は お⾦ が ありません
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Ví dụ:
không có tiền.
: Tôi
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 9 47. Danh từ
が わかります
: (hiểu cái gì đó)
あります わかります が ⽇本語(にほんご) が すこし わかります この しゅうくだい が わかります わかります ⽇本語 が わまりません にほんご が わかりますか – Giống với
, động từ
cũng dùng
làm
trợ từ. Ví dụ:
: Tôi hiểu
1 chút tiếng Nhật.
: Tôi hiểu bài tập
này.
– Phủ định và nghi vấn của
cũng giống như các
động từ khác. Ví dụ:
:
Tôi không hiểu tiếng Nhật.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : Bạn có hiểu tiếng Nhật
không?
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 9 48. Danh từ
です – –
すき じょうず
が すき きらい じょうず へた /
/
: thích
–
: giỏi
–
– 4 từ trên thuộc loại tính từ đuôi
な
/
きらい へた
: ghét
: kém
, dùng để nói thích, ghét,
giỏi, kém cái gì.Ví dụ:
スポーツ が すきです 勉強(べんきょう) が きらい です ゲーム が じょうず です にほんご が へた です な じゃありません スポーツ が すきですか。 : thích thể thao
: ghét học bài
: chơi game giỏi
: tiếng nhật kém
– Vì là tính từ đuôi thêm
nên khi chia ở phủ định sẽ bỏ
な
đi và
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI Bạn có thích thể thao không
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 9 49. –
どんな +
どんな
Danh từ
- dịch là loại nào
Danh từ trong mẫu trên chỉ 1 phạm trù rộng lớn. – Câu trên dùng để hỏi 1 hoặc nhiều loại trong 1 phạm trù lớn. Ví dụ:
どんなスポーツ が すき ですか サッカーが すき です どんな ⾳楽(おんがく)が すきですか
: Hỏi bạn
thích môn thể thao nào.
: Tôi thích bóng đá
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI :
Bạn thích loại nhạc nào?
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 9 50.1. Các phó từ chỉ mức độ – Phó từ là loại từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ – Bài 7 chúng ta đã học 2 phó từ chỉ mức độ là
あまり。。。 ない
とても
(rất lắm)
không lắm
– Bài này chúng ta sẽ học thêm 1 số phó từ nữa. + + +
よく だいたい たくさん すこし あまり ぜんぜん よく だいたい たくさん すこし : tốt
+
: nhiều
+
: không đáng kể
– Trong đó
,
,
: ít
+
: hoàn toàn không
,
dùng trong câu
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
khẳng định –
: đại khái
あまり ぜんぜん ,
dùng trong câu phủ định
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 9 50.2. Các phó từ chỉ mức độ
あります わかります ⽇本語 が よく だいたい すこし わかります ⽇本語 が あまり ぜんぜん わかりません。 おかね が たくさん すこし あります おかね が あまり ぜんぜん ありません – áp dụng vào 2 động từ đã học hôm nay là
+
/
/
và
.
Hiểu rõ/hiểu 1 cách đại thể/hiểu 1 chút (tiếng Nhật) /
Không hiểu lắm/ hoàn toàn không hiểu (tiếng nhật). +
/
Tôi có rất nhiều/ một ít (tiền). +
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI /
Tôi không có mấy/ hoàn toàn không có (tiền).
.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 9 51. Câu 1 –
から
から、
Câu 2
dịch là vì, nối 2 câu thành 1 câu, Câu 1
thể hiện lý do, câu 2 thể hiện kết quả . Ví dụ:
じかん が ありません から、べんきうし ません お⾦ が ありません から 本(ほ)を かいません : Vì không có thời gian nên không học
bài.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : Không có tiền nên không mua
sách.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 9 52.
どうして
– Dùng trong câu hỏi để hỏi tại sao. Ví dụ: A:
どうして あした やすみますか
: tại sao ngày
mai B nghỉ vậy? B:
あした しけん(試験) が ありますら
ngày mai tao có bài thi. – Lưu ý câu trả lời cần có
から
: Vì
ở cuối câu. Vì câu hỏi
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
nguyên nhân.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 10 53. Danh từ
が あります います /
: (Mẫu này
để nói có cái gì đó) –
あります
: có ai đó
– Bài 9 cũng học mẫu
います が あります -
: vật gì đó
rồi, nhưng để dùng
nói sở hữu, ai đó có cái gì đó. Ví dụ tôi có tiền, bạn có xe… – Bài này mẫu này để nói sự hiện diện của vật, người, động vật. Ví dụ:
こうえん(公園) が あります いぬ(⽝) が います ⼈(ひと)が います
: Có công viên
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : Có chú chó
: Có người
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 10 54. Danh từ 1 ( chỉ địa điểm)
あります います /
に
Danh từ 2
が
: (ở đâu đó có ai đó, vật gì đó)
Ví dụ:
家(いえ)の中 に 猫(ねこ) が います かべ の 上(うえ) に 絵(え) が あります
: Ở trong nhà có
con mèo
: Ở trên tường
có bức tranh – Với câu hỏi ở đâu đó có gì không, người nào không thì dùng
何(なに) だれ 家(いえ) の 中(なか) に だれ が いますか ミラーさん が います - cái gì,
A:
ai đó. Ví dụ:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
(Trong nhà có người không?) B:
(có anh mira.)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 10
は あります います 55. Danh từ 2 /
Danh từ 1 (địa điểm)
に
: Danh từ 2 có tại địa điểm
(danh từ 1) - Mẫu câu 2 nói về Danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết. - Mẫu câu 2 nhấn mạnh Danh từ - ở đây danh từ là chủ ngữ chủ ngữ được nhấn mạnh trong câu. Ví dụ:
ミラーさん は トイレ に います
: Anh Mira ở trong tolet
(Nhấn mạnh vào a mira, cả người nói và người nghe biết a mira)
どこ
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
– Trong câu hỏi chúng ta dùng từ để hỏi địa điểm
ミラーさん は どこ に いますか
: Anh mira thì ở đâu vậy?
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 10 56. Danh từ 1 (vật/người/địa điểm)
の
Danh từ
2 (vị trí) – Bài này các bạn học nhiều danh từ chỉ vị trí - trong mẫu trên là danh từ 2. Ví dụ: trái, phải, trên, dưới vì bài này để nói vật, người có ở đâu. – Lấy danh từ 1 làm mốc, danh từ 2 chỉ vị trí của vật muốn nói. Ví dụ:
がっこう は 郵便局(ゆうびんきょく)のひだり に あ ります 郵便局(ゆうびんきょく)のひだり : Trường học ở bên trái của bưu điện
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : bên trái của bưu
điện. (Lấy bưu điện làm mốc để nói trường học)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 10 57. Danh từ 1 –
や
や
Danh từ 2
dùng để liệt kê nhiều danh từ, nghĩa là ngoài Danh
từ 1, Danh từ 2 còn có các danh từ khác nữa Ví dụ:
わたしのかばん に ほん や パソコン が あります
:
Trong cặp tôi thì có những thứ như sách, máy tính…
や など まち に がっこう や コンビニ など が あります –
thường được dùng với
mang nghĩa tương tự.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Ở khu phố thì có trường học, cửa hàng tiện lợi…
:
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 10 58. Câu hỏi "Có gì đó không" dùng
か いませんか /
– Bình thường chúng ta sẽ dùng
か
ありませ
ありますか、います
để hỏi có cái gì đó không, ai đó không.
– Dùng
ありませんか いませんか /
là cách hỏi lịch sự.
Nghĩa là hỏi có hay không, nhưng mà nếu không có cũng không sao. Ví dụ:
チリソース は ありませんか vậy?
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
: Có tương ớt không
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 11 59.1. Cách đếm một số đồ vật cơ bản
ひとつ ふたつ、 みっつ、よっつ、いつつ、むっつ、ななつ、やっ つ、ここのつ、とお – Đếm đồ vật chung chung thì dùng
,
từ 11 trở đi thì dùng sế đếm như
thường. – Dùng nhiều là đếm người(
ひとり。。。)
đếm cái chiếc
いっこ、にこ。。。) ひとつ、ふ たつ。。。) いちまい、にま い。。。) いっかい、にかい) (
, số đếm nói chung (
, đếm những vật mỏng (
, đếm số lần (
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 11 59.2. Cách dùng các số đếm (mẫu câu 57)
– Thường đứng trước động từ để bổ nghĩa cho động từ. Ví dụ: Mua 4 quả táo:
た)。
りんごをよっつ買いました(かいまし ビールを ごはい のみます。
Uống 5 cốc bia:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 11 59.3. Hỏi số lượng – Với những đồ vật chung chung thì dùng
りんご を いくつ 買いましたか
いくつ
:
: Bạn đã mua mấy quả
táo rồi?
なん 何⼈(なんにん) いますか どのくらい ⽇本語(にほんご)を どのくらい べんきょうしまし たか ぐらい かいしゃ に しゃいん が 100⼈ ぐらい います – Với sốđếm khác dùng
:
: Có mấy người vậy?
– Khi hỏi về thời gian thì dùng "
– bao lâu":
: Bạn đã học tiếng nhật bao lâu rồi?
– Khi nói một cách không rõ ràng, ước lượng thì dùng
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
khoảng:
: Ở công ty có khoảng 100 nhân viên.
-
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 11 60.1. Khoảng thời gian
に ・・・回
( số lần)
+ Động từ – Nói tần suất làm gì đó - dịch đơn giản là làm gì đó mấy lần trong khoảng thời gian nhất định. Ví dụ:
⼀週間(いっしゅうかん)に 5 回 学校(がっこう)へ いきます。 ⼀年間(いちねんかん)に ⼀ 回(いっかい)ベトナム へ かえります。 1 tuần tới trường 5 ngày:
1 năm về Việt nam 1 lần:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 11 60.2. Số đếm / Danh từ +
だけ
– Dịch là chỉ, giới hạn. Ví dụ:
⼀週間(いっしゅうかん)に ⽇本語 を ⼀回だ け 勉強(べんきょう)します
: 1 tuần chỉ đi học tiếng
nhật 1 lần.
⼀ヶ⽉(いっかげつ)に ⼀回だけ やすみます
: 1
tháng chỉ nghỉ có 1 lần
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 12 61.1. Danh từ chia trong quá khứ
– Các bạn vẫn nhớ ở hiện tại chúng ta dùng: Danh từ +
す。
Trong quá khứ chúng ta dùng Danh từ +
でした。
で
Ví dụ:
昨⽇(きのう)は ⾬(あめ)でした
: Hôm qua trời
mưa.
去年(きょねん)まで 私(わたし) は 学⽣ (がくせい)でした : Cho tới năm ngoái tôi vẫn là học
sinh.
です
でした
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
-> Đơn giản là đổi danh từ.
thành
là thànhquá khứ của
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 12 61.2. Danh từ chia trong quá khứ – Thể phủ định: Danh từ +
じゃ(では)ありませんでし
た。 昨⽇(きのう)は ⾬じゃありませんでした
: Ngày
hôm qua trời đã không mưa. – Ở câu nghi vấn, giống như trong hiện tại, ta thêm
か
và
cuối câu khẳng định:
昨⽇(きのう)は ⾬(あめ)でしたか
: Ngày hôm
qua trời có mưa không?
⾬でした ⾬じゃありませんでした
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : Trời đã mưa
: Trời không mưa
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 12 62.1. Tính từđuôi – Tính từ đuôi
な
な
sẽ bỏ
な
chia trong quá khứ đi và chia giống như danh từ trong
quá khứ.
昨⽇(きのう) の 仕事(し ごと) は ⼤変(たいへん) でした。 Ví dụ trong câu khẳng định:
(Công việc hôm
qua vất vả.) + Tính từ gốc là :
たいへんな
-> bỏ
な
thêm
でした
thành
た
いへんでした ⼀昨⽇(おととい)の 試験(しけん)は 簡単(かん たん) でした。 かんたんな な でした かんた んでした .
Kì thì hôm kia thì đơn giản.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
tính từ gốc là: .
-> bỏ
thêm
thành
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 12 62.2. Tính từđuôi
な
chia trong quá khứ
な じゃ(では)ありませんでした。 こども が 3にん いましたかた、しずかじゃありま せんでした しずかな な しずかじゃありませ んでした か – Câu phủ định: Bỏ
+
: Vì có 3 đứa trẻ nên không yên tĩnh.
+ Tính từ gốc
-> bỏ
thành
.
– Trong câu nghi vấn: giống câu khẳng định như thêm
ở
cuối câu Ví dụ:
仕事(しごと) は たいへんでしたか。
Công
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
việc có vất vả không?
はい、たいへんでした。
Có vất vả.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 12 63.1. Tính từ đuôi
い
chia trong quá khứ
– Câu khẳng định, tính từ đuôi
い
chuyển sang quá khứ =>
い かった。 あつい −> あつかった おもしろい −> おもしろかった 。。。 thay
=
: Nóng
: Thú vị
その料理(りょうり) は まずかった です đó thì dở tệ.
– Trong câu phủ định: Chuyển
い くなかった ->
あつい あつくなかった おもしろい おもしろくなかった
: Món ăn
.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI ->
->
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 12 63.2. Tính từ đuôi
い
chia trong quá khứ
い あつくない あつくなかった
– Thể phủ định coi như là 1 tính từ đuôi này sang quá khứ.
->
và chia tính từ .
Ví dụ:
きのう は さむくなかったです
: Ngày hôm qua thì
không lạnh. – Trong câu nghi vấn: Chia tính từ giống như câu khẳng
ですか。 しごと は いそがしかったですか định +
: Công việc
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
có bận lắm không?
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 12 63.3. Danh từ 1
です。
は
Danh từ 2
より
Tính từ
– Đây là câu so sánh. So sánh Danh từ 1 và Danh từ 2. – Trong đó Danh từ 1 đứng trước
は
nên Danh từ 1 làm chủ ngữ
là đối tượng chính( chủ ngữ luôn được nhấn mạnh trong câu) – Danh từ 2 là danh từ được chọn làm mốc để so sánh. Ví dụ:
⽇本(にほん) は ベトナム より さむい です。 Nhật bản thì lạnh hơn Việt Nam
先⽣(せんせい)の パソコン は わたしの パソコ ン より ⾼い(たかい)です
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
: máy tính của thầy giáo thì đắt
hơn máy tính của tôi.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 12 64. Danh từ 1 từ
ですか。
と
Danh từ 2
と どちらが
Tính
– Mẫu này hỏi sự lựa chọn giữa Danh từ 1 và Danh từ 2. – Dịch là cái nào thì "Tính từ" hơn? Ví dụ:
ベトナム語 と ⽇本語 と どちらが 難しい (むずかしい) ですか : Tiếng Việt và tiếng Nhật thì
tiếng nào khó hơn. – Mẫu câu trả lời sẽ là: Danh từ 1/Danh từ 2
です。 ⽇本語 の ほうが 難しい です
の ほうが
Tính từ
hơn
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI :
Tiếng Nhật thì khó
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 12
の中(なか) で なに どこ だ れ いつ が いちばん ですか。 65. Danh từ 1 [ /
]
/
/
Tính từ
– Mẫu câu này dùng để hỏi, nói cái gì đó mang mức độ cao nhất trong 1 tổ hợp, phạm trù Danh từ 1. – Câu trả lời sử dụng ngữ pháp: Danh từ 2 Tính từ
です
が いちばん
.
Ví dụ:
⼀年間(いちねんかん)で いつ が いちばん 寒 い(さむい)ですか。 2⽉ が ⼀番(いちばん) 寒いです。 A:
(Trong 1 năm lúc nào lạnh nhất)
B:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
lạnh nhất)
(Tháng 2
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 13 66. Danh từ
が ほしい です。
– Dùng để nói ham muốn. Muốn thứ gì đó. Ví dụ:
お⾦ が ほしい です パソコン が ほしい です ほしい い ほしく ない ⾃転⾞ (じてんしゃ) が ほしくない です : Tôi muốn có tiền.
: Tôi muốn cái máy tính.
–
là tính từ đuôi
nên chia ở phủ định sẽ thành
.
: Tôi
không muốn xe đạp. – Trong câu hỏi :
何(なに)が ほしい ですか 携帯電話(けいたいでんわ) が ほしい です : Bạn muốn gì vây?
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
muốn chiếc điện thoại di động.
: Tôi
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 13 67. V
たい です。 たい たい
– Chia thể
す
bằng
giống thể
ます。
Nói đơn giản V
ます
thay
ま
.
– Dùng để nói muốn làm gì. Ví dụ:
⻝べます ー> たべたい 飲みます ー> のみたい
: muốn ăn : muốn uống
.......................................................... Ví dụ:
⽇本 へ ⾏きたい です ほしい たい
: Tôi muốn đi Nhật
Lưu ý:
và V
không
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
dùng cho người thứ 3.
– Người thứ 3 là người không phải người nói hoặc người nghe
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 13
へ ます に ⾏きます 来ます 帰ります
68. Danh từ địa điểm từ)
(Động từ thể
/Danh
– Nói đi đâu để làm gì Ví dụ:
⽇本 へ ⽇本語の勉強(べんきょう) に 来ました 京都(きょうと)へ 友達(ともだち)に 会い(あ) に ⾏きます :
Tới Nhật để học tiếng Nhật
: Tới Kyoto để gặp bạn.
– Lưu ý: Danh từ trong mẫu trên phải là danh từ chỉ hành động Ví dụ:
べんきょう 買い物(かいもの) 結婚(けっこん)
: học
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : mua sắm
: kết hôn
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 13 69. Cách dùng
どこか どこ へ へ に どこか いきたい です なにか なにか か なにか しましたか –
どこか
どこか、なにか
: ở đâu đó, sau
Ví dụ: Sau
thì có thể bỏ
có thể bỏ trợ từ.
hay dùng với
hoặc
hoặc
に
, nhưng dùng
どこか
vẫn được. : Muốn đi đâu đó.
–
- cái gì đó, sau
- có thể bỏ trợ từ như với
どこ
Ví dụ:
: Bạn đã làm gì đó không?
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 14 70.1. Chia nhóm các động từ
– Các động từ trong tiếng Nhật được chia thành 3 nhóm. – Việc chia nhóm đế thuận tiện cho việc chia động từ sang các thể khác nhau. - Động từ thuộc nhóm 1:
ます い (い、き、し、み、ち、に、ひ、ぎ、じ。。。) かいます : い のみます み けします し いそぎます ぎ + Là động từ có âm cuối của thể
là âm thuộc hàng
– Ví dụ:
:
mua- âm cuối là
uống – âm cuối là
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : tắt đi- âm cuối là
: bận rộn – âm cuối là
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 14 70.2. Chia nhóm các động từ - Động từ thuộc nhóm 2: – Là những động từ có âm cuối của thể
え たべます 。。。 おきます かります います みます
ます
là âm thuộc hàng
và một số trường hợp đặc biệt.
– Ví dụ:
: ăn- âm cuối là
べ き り
: ngủ dậy- âm cuối là : mượn – âm cuối là
– trường hợp đặc biệt
- trường hợp đặc biệt
: có người hoặc vật – âm cuối là
biệt
み
い
- trường hợp đặc
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : nhìn – âm cuối là
- trường hợp đặc biết của nhóm
2 ( giống nhóm 1 nhưng là đặc biệt nên được cho vào nhóm 2)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 14 70.3. Chia nhóm các động từ - Động từ thuộc nhóm 3
します きます(来ます) します 勉強します。(べんきょうします) けっこんします。(結婚します) れんしゅうします(練習します) – Động từ – Động từ
: Làm
: Đến
– Danh từ + Ví dụ:
: Học bài
: Kết hôn : Luyện tập
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 14 71.1. Động từ chia thể
て
– Các bạn cứ học cách chia thể
て
đã, còn để làm gì thì phần sau
chúng ta sẽ học. – Động từ có nhiều cách chia để nói những câu mang mục đích khác nhau. Sau này các bạn còn chia những thể khác như thể
た、る。。。
* Đối với động từ nhóm 1: a. Đối với các động từ kết có âm trước
ます き là
い て かきます −> かいて ひきます −> ひいて いきますー>いって(⾏きます) thành
+
-> chuyển
き
:
Ví dụ:
: viết
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : lau chùi
– Lưu ý :
: đi
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 14 71.2. Động từ chia thể
て
b. Đối với các động từ có âm trước chuyển
ぎ
thành
いで
ます ぎ là
->
:
Ví dụ:
いそぎます −> いそいで およぎます −> およいで
: vội vàng
: bơi
c. Đối với các động từ có âm trước chuyển
み、び
thành
んで
ます み、び là
->
:
Ví dụ:
あそびますー>あそんで のみますー> のんで
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : chơi
: uống
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 14 71.3. Động từ chia thể
て
d. Đối với các động từ có âm trước
り、い、ち まちます ー> まって かいます −> かって のります −> のって し して けしますー>けして ほしますー>ほして => chuyển
thành
ます り、い、ち って là
:
Ví dụ:
: đợi : mua : lên tàu
e. Đối với các động từ có âm trước chuyển
thành
ます し là
=>
:
Ví dụ:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI : tắt (đèn) : phơi
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 14 71.4. Động từ chia thể
て
* Đối với động từ nhóm 2 và nhóm 3:
ます て おきます −> おきて みます −> みて かります −> かりて べんきょうします −> べんきょうして けっこんします −> けっこんして – Chỉ việc bỏ
và thêm
Ví dụ:
:
thức dậy – nhóm 2
: xem, nhìn – nhóm 2 : mượn – nhóm 2 : học bài
– nhóm 3
: kết hôn
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
– nhóm 3
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 14 72. Động từ thể
て ください +
– Mẫu câu này để nhờ vả, sai khiến, khuyên nhủ người khác làm gì.
て て 勉強してください(べんきょうしてください) 本(ほん) を よんでください – ở bên trên chúng ta đã học cách chia thể dụng việc chia thể
, bây giờ hãy ứng
đó vào mẫu này.
: hãy học
bài đi
: Hãy đọc sách đi
2 ví dụ trên mang ý sai khiến. Ví dụ mẹ bắt con học bài, đọc sách, ăn cơm.
すみません。でんき を けしてください Hãy tắt giúp tôi điện với.
: xin lỗi.
すみません
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Vẫn như ví dụ trên nhưng 2 câu này có thêm mang nghĩa nhờ vả nhiều hơn
thì
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 14 73. Động từ thể – Mẫu thứ 2 của thể
て います て +
này dùng để nói hành động đang được
diễn ra,hoặc 1 sự việc đang diễn ra – Ví dụ hành động đang diễn ra:
ミラーさん は 本(ほん) を よんでいます やまださん は ベトナム語 を べんきょうしてい ます わたしたち は サッカーをしています
: Anh
Mira đang đọc sách – hành động đang được diễn ra
: Anh yamada thì đang học tiếng Việt nam
: Chúng tôi
đang đá bóng – Ví dụ về sự việc, hiện tượng đang diễn ra:
あめが ふっています
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
đang diễn ra.
: Trời thì đang mưa – 1 hiện tượng
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 14 74. Động từ thể
ます
chuyển thành
ましょうか
– Mẫu này để đưa ra lời đề nghị của người nói. – Người nói muốn làm gì đó, nên đưa ra để nghị của mình – Để hiểu thì các bạn xem một số ví dụ sau: Ví dụ: A:
おもいですね。にもつ を もちましょうか。 いいえ、けっこうです。
(Đồ của e nặng nhỉ. Để anh bê đồ của em nhé.) B:
(Không, không cần đâu -
sang chảnh)
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Mẫu trên A muốn thể hiện sự ga lăng nên đưa ra lời đề nghị muốn mang đồ hộ B
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 15 75. Động từ thể
て も いいです。
– Mẫu này để nói được phép làm gì đó. Ví dụ:
しゃしん(写真)を とってもいいです むりょう(無料) ですから、その雑誌(ざっし) を よんでもいいです
: Được
phép chụp ảnh
: Vì là miễn phí nên bạn có
thể đọc cuốn tạp chí đó. – Trong câu nghi vấn thì mẫu này dùng để hỏi, xin phép.
このパソコンを つかってもいいですか
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
dụng cái máy vi tính này có được không?
: Tôi sử
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 15 76. Động từ thể
て は いけません。
– Mẫu này để nói cấm, không được làm gì đó. Ví dụ:
ここで たばこ を 吸って(すって)は いけません て も いいですか。 て も いいですか。 て は いけません。 : không được hút thuốc ở đây.
– Mẫu này để trả lời cho câu hỏi trong "mẫu câu 74" V
– Ở mục 1 chúng ta có mẫu câu để hỏi, xin phép là: V
– Có thể dùng
để trả lời là không trong
trường hợp nhấn mạnh câu trả lời. Ví dụ:
ここで お酒(さけ)を のんでもいいですか
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
rượu ở dây có được không?
: Tôi uống
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 15 77.1. Động từ thể
ています。ています。
– Trong bài này chúng ta sẽ dùng thể
Để nói 1 số
hành động mang nghĩa lâu dài và vẫn còn tiếp diễn. Các bạn lưu ý 4 động từ dưới đây.
結婚します(けっこんします) ミラーさんは 結婚しています 知ります(しります) ミラーさんは ⽊村さんを 知っています ています。 –
: Kết hôn
: Anh mira thì đã kết hôn.
–
: Biết, hiểu biết
: Anh mira thì
biết chị kimura.
Những động từ trên thường đi với
để biểuhiện nghĩa
lâu dài
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kết hôn thì thường lâu dài, sống ở đâu đó cũng thế,... Lưu ý: không dùng (không biết.)
知っていません。
mà dùng
しりません
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 15
ています。 ています。
77.2. Động từ thể – Ngoài ra V
còn dùng để nói các hành động lặp
đi lặp lại trong khoảng thời gian dài. Ví dụ: Nói về ai đó đang làm công việc gì
わたしは ⽇本語(にほんご)を べんきょうしていま す ⽗は⼤学で 英語(えいご)を教えています。(おしえ ています) : Tôi đang học tiếng Nhật- việc học thường diễn ra lâu.
- Bố tôi dạy tiếng Anh tại trường đại học- việc dạy
học cũng diễn ra lâu. – Nói Công ty gì đó sản xuất cái gì đó: Ví dụ:
アップル会社(かいしゃ) は
を作っています
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Công ty apple thì sản xuất iphone.
iphone
:
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 15 78. Động từ thể
て も いいです。
– Mẫu này để nói được phép làm gì đó. Ví dụ:
しゃしん(写真)を とってもいいです むりょう(無料) ですから、その雑誌(ざっし) を よんでもいいです
: Được
phép chụp ảnh
: Vì là miễn phí nên bạn có
thể đọc cuốn tạp chí đó. – Trong câu nghi vấn thì mẫu này dùng để hỏi, xin phép.
このパソコンを つかってもいいですか
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
dụng cái máy vi tính này có được không?
: Tôi sử
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 16 79. Động từ thể
て
, động từ thể
て
…
– Mẫu này để nối, liệt kê các động từ theo trình tự thời gian – Ví dụ: Thay vì các nói rời rạc: Hàng ngày tôi ngủ dậy. Tôi Ăn sáng. Tôi tới trường – tổng là 3 câu. => Thì các bạn có thể nói gộp lại:
毎⽇(まいにち)おきて、あさごはん を たべて、 がっこうへ いきます
: Hàng ngày tôi ngủ dậy, ăn sáng,
tới trường. Nói như vậy vừa gọn vừa nhanh hơn.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
– Lưu ý: Các hành động theo trình tự thời gian, cái nào trước nói trước, sau nói sau.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 16
い
い い い ー> くて かわいい ー> かわいくて わかい ー> わかくて むずかしい ー> むずかしくて い 可愛い(かわいい) 若い(わかい) かのじょ は わかくて、かわいいです。 かのじょは かわ いくて、わかいです。
80. Nối tình từ đuôi
– Trong câu có nhiều tính từ đuôi từ đuôi
đó theo công thức chuyển
thì ta chuyển những tính
. Ví dụ:
: dễ thương : trẻ
– Ví dụ có 2 tính từ đuôi thương và
: khó
là :
- dễ
- trẻ . Đế nói câu cô ấy trẻ và
đẹp thì ta chia như sau:
Nếu nói vừa đẹp vừa trẻ thì nói như sau:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
– Nhìn vào mẫu trên thì thấy: tính từ cuối cùng sẽ không chia.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 16 81. Nối tình từ đuôi
な
な な で ハンサムな ー> ハンサムで しずかな ー> しずかで きれいな ー> きれいで ミラーさんは ハンサムで、しんせつな⼈です 京都は しずかで、きれいなところです い な – Nối tính từ đuôi
bằng cách thay
bằng
Ví dụ:
– Một số ví dụ:
: Anh
mira thì là người đẹp trai, tốt bụng.
: Kyoto thì là
nơi yên tĩnh và đẹp.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
– Cũng như tính từ đuôi tính từ cuối.
, tính từ đuôi
cũng không chia
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 16 82. Nối danh từ
な で わたしは ベトナム⼈で、かいしゃいんです – Nối danh từ cũng giống như nối tình từ đuôi
, thêm
vào
:
Tôi là
danh từ thôi. Một số ví dụ:
người VN và là nhân viên công ty. *Lưu ý chung về việc nối tính từ, danh từ: + Lưu ý 1: Trong 1 câu có thể nối cả tính từ đuôi
い
và đuôi
な
い な ケンさんは かわいくて、しんせつな⼈です ケンさん – Không nhất thiết chỉ có toàn tính từ đuôi
hoặc tính từ đuôi
. Ví dụ:
:
thì dễ thương và là người tốt bụng.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
+ Lưu ý 2: Nối tính từ thì các tính từ cần phải cùng nghĩa với nhau, không mang nghĩa ngược nhau. Với nghĩa trái nhau thì như đã học tại các bài trước chúng ta dùng
が
.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 16 83. Động từ 1 thể
て、
Động từ 2
– Mẫu này nói Động từ 2 sẽ được thực hiện sau khi động từ 1 kết thúc. – Thì của câu chia theo động từ 2 Ví dụ:
⽇本(にほん)に⾏って(いって)から、⽇本語を べんきょうします ⽇本に来てから、⽇本語をべんきょうしました :
Tôi sẽ học tiếng Nhật sau khi tới
Nhật (Câu này chia ở tương lại)
: Tôi
đã học tiếng Nhật sau khisang Nhật (Câu này chia ở quá khứ)
ごはんを ⻝べてから、べんきょうします
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
học bài sau khi ăn cơm xong.
:
Tôi sẽ
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 16 84. Danh từ 1
は
Danh từ 2
が
tính từ
です
– Danh từ 2 là thuộc tính của danh từ 1. – Chủ ngữ vẫn là danh từ 1 , lưu ý điều này nhé. – Đi vào 1 số ví dụ cụ thể để dễ hình dung.
⽇本は たべものが 美味しいです。(おいしい)
:
đồ ăn ở Nhật thì ngon. Cùng phân tích câu này nhé: Danh từ 1 là Nhật Bản, danh từ 2 là đồ ăn, tính từ là ngon. Câu trên chủ ngữ chính vẫn là Nhật bản nhé. Chủ ngữ là thành phần chính của câu.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Ví dụ:
ミラーさんは せがたかい です
: Anh mira thì cao.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 16 85. Câu hỏi
どうやって
– Hỏi: bằng cách nào? – Mẫu này để hỏi cách thức để làm gì đó, trình tự để làm gì đó? – Ví dụ:
どうやって お⾦をひきだしますか カードをいれて、あんしょうばんごうをおして、 このボタンをおしてください A:
: rút tiền bằng
cách nào? B:
: Hãy cho thẻ vào, nhập
mật khẩu rồi bấm nút này.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
– Hỏi trình tự để làm gì đó nên câu trả lời của mẫu này thường dùng mẫu nối động từ đã học ở phần 1
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 16 86. Câu hỏi
どの
– Bài 2 hay 3 gì đó chúng ta đã học về
この、その、あの
đi
với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Dịch là cái này, cái đó, cái kia. – Từ để hỏi cho 3 loại từ trên là –
どの
どの
được dùng để hỏi, để xác định 1 đối tượng trong 1 nhóm
nhiều đối tượng( từ 3 đối tượng trở lên) Ví dụ:
ミラーさんは どの⼈ですか。
anh Mira là người nào vậy?
– Để hỏi tính chất của 1 danh từ thì ta dùng
từ để hỏi
どんな
-
như thế nào? Ví dụ:
ハノイは どんな町(まち) ですか。
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
phố như thế nào vậy?
Hà nội là thành
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 17 87. Chia động từ ở thể
ない
- "Ở bài 14 mẫu câu 70 chúng ta đã học chia các nhóm động từ"
ない あ+ない い わ かきます ー> かかない ない え い たべます ー> たべない ない きますー>こない します ー> しない a. Chia thể
đối với động từ nhóm 1:
– Về nguyên tắc chúng ta chuyển hàng hàng
. Lưu ý là :
->
い
của động từ sang
. Ví dụ
b. Chia thể
đối với động từ nhóm 2:
– Là những động từ có âm cuối của thể và một số ít hàng
ます
là âm thuộc hàng
. Ví dụ:
c. Chia thể
đối với động từ nhóm 3:
– Đối với động từ nhóm 3 này thì chúng ta chỉ cần thêm
ない
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
vào. Lưu ý
. Ví dụ:
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 17 88. Động từ ở thể
ない ないで ください。
+ Mẫu này để yêu cầu không/đừng làm gì đó. Ví dụ:
写真(しゃしん)を とらないで ください わたしの パソコンを つかわないで ください てくださ い 遊んで あそんで ください 遊ばないで ください :
Đừng chụp ảnh ở đây.
:
Đừng sử dụng máy tính của tôi.
– Ở bài 14 chúng ta đã học động từ chia ở thể
(yêu cầu ai đó làm gì đó). Ở bài này chúng ta học mẫu
câu để nói điều ngược lại.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI (
)
: Hãy vui chơi đi.
: Đừng chơi nhé.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 17 89. Động từ ở thể
ん。
ない なければ なりませ
+ Mẫu này để nói phải làm gì đó. Ví dụ:
かぜですから、薬(くすり)を のまなければ な りません あした しけんが ありますから、こんや べんき ょうしなければ なりません : Vì bị cúm nên phải uống thuốc.
: Vì ngày mai có bài thì
nên tối nay phải học
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 17 90. Động từ ở thể
ない なくても いいです
+ Mẫu này để nói không phải làm gì đó (không làm gì đó cũng được). Ví dụ:
かぜですから、あした がっこうへ いかなくて も いいです : Vì đang bị cúm nên ngày mai không
phải tới trường (không đến trường cũng được). – Tại bài 15 chúng ta đã học mẫu câu nói làm gì đó cũng được - V
ても いいです。
Ở bài này chúng ta học mẫu
câungược lại. Ví dụ:
がっこうへ いっても いいです
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
được.
: Đến trường cũng
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 17 91. Danh từ (tân ngữ)
は
- Khi muốn nhấn mạnh tân ngữ thì chúng ta có thể dùng: Tân ngữ
は
Động từ.
– Như đã nói trong các bài trước, chủ ngữ là đối tượng được nhấn mạnh trong 1 câu. - Câu không nhấn mạnh tân ngữ:
ここに にもつを 置かないで ください。(おかな いで) にもつは ここに 置かないで ください : Đừng đặt đồ đạc ở đây.
– Với câu nhấn mạnh tân ngữ thì ta dùng:
: Đồ đạc thì
xin đừng để ở đây.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Câu này nhấn mạnh vào tân ngữ- đồ đạc nên cho nó làm chủ ngữ.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 17 92. Danh từ (tân ngữ)
は
- Khi muốn nhấn mạnh tân ngữ thì chúng ta có thể dùng: Tân ngữ
は
Động từ.
– Như đã nói trong các bài trước, chủ ngữ là đối tượng được nhấn mạnh trong 1 câu. - Câu không nhấn mạnh tân ngữ:
ここに にもつを 置かないで ください。(おかな いで) にもつは ここに 置かないで ください : Đừng đặt đồ đạc ở đây.
– Với câu nhấn mạnh tân ngữ thì ta dùng:
: Đồ đạc thì
xin đừng để ở đây.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Câu này nhấn mạnh vào tân ngữ- đồ đạc nên cho nó làm chủ ngữ.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 17 93. Danh từ (thời gian)
までに
までに 明⽇ あした までに までに – Danh từ (thời gian)
Động từ
. Dịch là trước – Danh từ
thời gian. Để dê hiểu hãy xem ví dụ: (
)
:
Trước ngày mai. (Nghĩa là
ngày mai không được). – Danh từ (thời gian)
Động từ: Hành động phải
được thực hiện trước thời gian đã định. Ví dụ:
5時までに レポートを 出さなければ なりませ ん :
Phải nộp báo cáo trước 5h. Đúng 5h nộp là không
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
được.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 18 94. Thể – Thể
る
る
– thể từ điển của động từ
ます
là thể ngắn của động từ ở thể
. (Xem lại cách chia
nhóm động từ ở bài 14 mẫu câu 70). a. Chia động từ nhóm 1 ở thể
る
:
る
– Chuyển động từ nhóm 1 sang thể
bằngcách chuyển âm cuối
い う 書きます かきます ー> 書く る ます る ⻝べます たべます ー> ⻝べる る : します ー> する 来ます きます ー> 来る 練習します れんしゅうします ー> 練習する thuộc hàng
sang hàng
. Ví dụ:
viết
b. Chia động từ nhóm 2 ở thể
:
– Đối với động từ nhóm 2 này thì chúng ta chỉ bỏ vào. Ví dụ:
c. Chia thể
đối với động từ nhóm 3: Đối với nhóm 3
: ăn.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
(
thêm
)
(
. Ví dụ: )
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 18 95. Danh từ /Động từ thể từ điển
できます – Động từ – Động từ
こと)+が
: Dùng để nói có thể làm gì đó
できます できます
nghĩa là "có thể".
が が できます
đi với trợ từ
a. Trường hợp Danh từ +
.
:
– Không phải danh từ loại nào cũng dùng được với mẫu này mà chỉ những danh từ chỉ hành vi, tác động , hoặc ám chỉ hành vi
ミラーさんは 運転(うんて ん)が できます る こと が できます こと ここで お⾦ おかね を かえる 変えること が でき ます (Lái xe, trượt tuyết,...). Ví dụ:
: Anh mira thì có thể lái xe.
b. Trường hợp Động từ thể
+
– Thực chất của việc thêm
:
vào thể từ điển của động từ
chính là Danh từ hóa động từ- biến động từ thành danh từ.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI (
)
(
: Ở đây thì có thể đồi tiền được.
)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 18 96.
わたしの趣味は こと)です
( Danh từ /Động từ thể từ
điển
– Dịch là sở thích của tôi là … Mẫu câu này để nói về sở thích.
こと わたしの趣味は サッカーをすること です 趣味 しゅみ は 何 なん ですか 映画 えいが です ケンさんの趣味は 写真をとりこと です。 ケン – Như đã nói ở trên thì: Động từ thể từ điển
thực chất là 1
danh từ. Một số ví dụ:
: Sở thích
của tôi là đá bóng. A:
(
)
(
)
(Sở thích của bạn là
gì?) B:
bạn
(
)
(Là phim ảnh.)
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI là chụp ảnh.
Sở thích của
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 18 97.1. Động từ 1 thể từ điển/Danh từ
)まえに、
từ chỉ thời gian –
まえに
-
の
/Lượng
Động từ 2
trước khi. Trước 1 hành động nào đó, trước 1 danh
từ chỉ hành động, trước lượng từ chỉ khoảng thời gian. Cùng vào từng trường hợp cụ thể nhé.
まえに、 ⽇本に 来るまえに、 ⽇本語を 勉強しました 来る 勉強する
a. Động từ 1 thể từ điển
Động từ 2:
– Động từ 2 xảy ra trước động từ 1 -Ví dụ:
Trước khi tới Nhật tôi đã học tiếng nhật. Động từ 1:
- đến,
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Động từ 2:
– học
Hành động Đến Nhật xảy ra sau hanh động Học tiếng Nhật
:
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 18 97.2. Động từ 1 thể từ điển/Danh từ
)まえに、
từ chỉ thời gian
の まえに、 まえに の
b. Danh từ – Trước
の
/Lượng
Động từ 2
Động từ 2:
thêm
(Danh từ được dùng là các
danhtừ ám chỉ hành động). - Một số ví dụ:
試験の まえに、ちゃんと復習しました。 旅⾏の まえに、 荷物を 準備します。
Trước kì
thi tôi đã ôn tập cẩn thận.
Trước khi
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
du lịch tôi sẽ chuẩn bị hành lý.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 18 97.3. Động từ 1 thể từ điển/Danh từ
)まえに、
từ chỉ thời gian
c. Lượng từ chỉ thời gian
まえに、
の
/Lượng
Động từ 2
Động từ 2
– Lượng từ chỉ thời gian. Ví dụ:
⼀時間 ⼀週間 ⼀か⽉ の 三⽇間 みっかかん まえに、 仕事 しごと を お 終 わりました 1 giờ :
,
1 tuần :
,
1 tháng :
…
=> Không có – Ví dụ:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI (
)
(
)
: Tôi đã làm xong việc trước đây 3 ngày
(
)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 18 98. Cách dùng
なかなか
– Dùng trong câu phủ định
、
nhấn mạnh điều gì đó mãi mà
chưa thực hiện được, không như mong đợi – Nghĩa là : Mãi mà ~ chưa, vẫn chưa - Ví dụ:
⼀時間 待っていますが、⽥中さんが なかな か 来ていません ⽇本では なかなか ⾺を ⾒ることが できませ ん : Đã đợi 1 tiếng đồng hồ ,vậy mà anh
tanaka mãi chưa tới.
: Ở nhật thì mãi vẫn không thể nhìn thấy ngựa
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 18 99. Cách dùng
ぜひ
– Dịch là nhất định, dùng trong câu khẳng định để nhấn mạnh ý định hay nguyện vọng, yêu cầu. - Một số ví dụ:
ぜひ 待ってくださいね ぜひ 遊びに 来てください
: Nhất định là phải đợi nhé :
Nhất định là hãy tới
chơi nhé.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 19 100. Chia động từ ở thể – Động từ chia ở thể
た
た
giống như chia ở thể
て
. Động từ chia ở
た て て た た かきます かいて かいた いきます いって いった 。。。 たべます たべて たべた みます みて みた 。。。 きます きて きた します して した せんたくします せんたくして せんたくした 。。。 thể
thay
giống 100% chia ở thể =
là ra cách chia thể
. (Xem lại bài 14 mẫu câu 71 ).Ví dụ:
* Động từ nhóm 1: =>
=>
: Viết
=>
=>
: Đi
=>
=>
: Ăn
=>
=>
: Nhìn, xem
* Động từ nhóm 2:
* Động từ nhóm 3:
=>
=>
: Đến
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI =>
=>
=>
: Làm
=>
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 19 101. Động từ ở thể
た ことが あります
– Mẫu này để nói – đã từng làm gì đó trong quá khứ. Ví dụ:
⽇本に ⾏ったことが あります ⾺に 乗ったことが ありますか いいえ、⼀度も ありません。ぜひ 乗りたいです ぜひ ありません ありますか。 ⼀度も ありません : Tôi đã từng tới Nhật.
– Trong câu hỏi:
: Ban đã cưỡi ngựa
bao giờ chưa?
:
Chưa, một lần cũng chưa. Nhấtđịnh tôi muốn cưỡi. (sử dụng
- nhất định đã học trong bài 18).Như vậy trong câu trả
lời có thể nói đã làm 1 lần, 2 lần hoặc mấy lần. Nếu trả lời không thì dùng
vì câu hỏi là …
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Trả lời cụ thể hơn thì lẫn cũng không.
- nhấn mạnh là 1
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 19 102. Động từ ở thể
します。
たり、
Động từ ở thể
たり
– Mẫu này để liệt kê các hành động trong nhiều hành động. Liệt kê mà không cần quan tâm tới thứ tự thực hiện hành động, thời gian thực hiện hành động. Mẫu câu này liệt kê các hành động mà không quan tâm tới thời gian.
します ⽇曜⽇に本を読んだり、テレビを⾒たり、ゲーム をしたりします – Động từ của câu được chia theo thời của động từ
.
– Ví dụ:
: Ngày chủ nhật thì tôi làm những việc như
đọc sách, xem tivi, chơi game… Liệt kê như vậy nghĩa là còn làm những hành động khác, chỉ lấy ví dụ là 3 hành động như trên thôi. 3 hành động đó cũng không
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
nhất thiết phải tuần tự về thời gian. Thì của tất cả các động từ thì chia theo động từ
します。
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 19 103.
なります
– (trở nên, trở thành)
– Biểu thị sự thay đổi về trạng thái.
い い く なります さむい ー> さむく なります ⾼い ー> ⾼く なります な な に なります :元気に なりましたか :はい、元気に なりました 元気な ー> 元気に なります に なります お⽗さんに なりました a. Tính từ đuôi
bỏ
thêm
+
:
– Chúng ta đi vào 1 số ví dụ cụ thể cho dễ hiểu:
: Trở nên lạnh
: Giá cả thì trở nên đắt.
b. Với tính từ đuôi
ta bỏ
đi thêm
:
– Nói sự thay đổi, trở nên, trở thành. Một số ví dụ: A
: Bạn đã khỏe lên chưa?
B
: Rồi, tôi đã khỏe lên rồi.
(
)
c. Danh từ
:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
– Trở thành danh từ. Một số ví dụ:
: Tôi đã trở thành bố trẻ con
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 19 104. Cách dùng –
そうですね
そうですね
: đúng vậy nhỉ, đúng thế nhỉ.
– Biểu hiện sự đồng tình với ý kiến trước đó của người nói. – Ví dụ: A: B:
寒く なりましたね。 そうですね。寒いですね。
Trời đã lạnh hơn rồi nhỉ. Đúng vậy nhỉ. Lạnh nhỉ.
Người nói đồng tính với ý kiến trước đó - rằng thời tiết lạnh.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 20
105.1. Phân biệt thể lịch sự và thể thông thường (thể ngắn) *) Thể lịch sự: a. Định nghĩa thể lịch sự: – Thể lịch sự sử dụng
です、ます。。。
b. Các trường hợp dùng thể lịch sự: – Vì là thể lịch sự nên chúng ta dùng thể lịch sự trong các tình huống cần lịch sự. Ví dụ: + Với người mới quen. + Người dưới nói chuyện với người trên, ví dụ nói chuyện với sếp, khách hàng.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
+ Với những người chưa được cho là không thân thiết, kể cả với người dưới.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 20
105.2. Phân biệt thể lịch sự và thể thông thường (thể ngắn) *) Thể thông thường a. Định nghĩa thể thông thường: – Thể thông thường hay còn gọi là thể ngắn là thể rút gọn của thể lịch sự. Quy tắc rút gọn sẽ nói trong phần tới. b. Các trường hợp dùng thể thông thường: – Thể thông thường dùng nhiều trong văn viết. Các ghi chép cá nhân như nhật ký, các bài viết luận hoặc báo chí. – Thể thông thường dùng trong giao tiếp trong trường hợp thân quen. Thân quen rồi nên muốn nói ngắn lại. Ví dụ: Thay vì nói:
夏休みは どう しますか 夏休み どう するの?
: Kì nghỉ hè thì bạn
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
định thế nào (đinh làm gì). Thì có thể nói:
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 20
106.1. Chuyển từ thể lịch sự sang thể thông thường (thể ngắn) – Để chuyển được động từ từ thể lịch sự sang thể thông thường thì cần phải nắm vững thể
る、ない、た
い です。 な じゃ ありません。 ありません – Chuyển tính từ đuôi
.
trong các trường hợp thì chỉcần
bỏ
– Chuyển tính từ đuôi Liên quan tới
và Danh từ thì giống nhau. thì chia
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 20
106.2. Chuyển từ thể lịch sự sang thể thông thường (thể ngắn)
ます る 書きます ー> 書く ます ない 書きません ー> 書かない た 書きました ー> 書いた 書きませんでした ー> 書書きませんでした 書きませんでした ー> 書書きませんでした ます る あります ー> ある – Động từ thể
– Phủ định của thể
chuyển sang thể
:
chuyển sang thể
– Quá khứ của động từ chuyển sang thể
:
:
– Phủ định của quá khứ chuyển thành phủ đinh của thể
– Phủ định của quá khứ chuyển thành phủ đinh của thể
– V
ない ない
:
:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI chuyển thành thể V
:
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 20
106.3. Chuyển từ thể lịch sự sang thể thông thường (thể ngắn) – Cách chuyển đặc biệt, phải nhớ:
ありません ー> ない ありませんでした ー> なかった い です おおきい です ー> おおきい い です おおきくない です ー> おおきくない い です おおきかった です ー> おおきかった い です おおきくなかった です ー> おおきくなかった です – Tính từ đuôi
chỉ cần bỏ
:
– Tính từ đuôi
ở dạng phủ định bỏ
– Tính từ đuôi
ở quá khứ bỏ
:
:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
– Tính từ đuôi
phủ định quá khứ bỏ
:
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 20
106.4. Chuyển từ thể lịch sự sang thể thông thường (thể ngắn)
な ですー>だ きれい です ー> きれいだ な ありません ない きれい じゃ ありません ー> きれい じゃ ない な でした ー> だった きれい でした ー> きれいだった な ありません でしたー>なかった きれい じゃ ありませんでした ー> きれい じ ゃ なかった – Tính từ đuôi
thì thay
:
– Tính từ đuôi
dạng phủ định chia
– Tính từ đuôi
ở quá khứ chuyển
– Tính từ đuôi
phủ định quá khứ thì chuyển
=>
:
:
:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 20
106.5. Chuyển từ thể lịch sự sang thể thông thường (thể ngắn) * Danh từ cách chuyển giống với tính từ đuôi
な
:
ですー> だ あめ です ー> あめだ ありません ない あめ じゃ ありません ー> あめ じゃ ない でした ー> だった あめ でした ー> あめだった ありません でしたー>なかった あめ じゃ ありませんでした ー> あめ じゃ な かった – Thay
:
– Danh từ dạng phủ định chia
=>
– Danh từ ở quá khứ chuyển
:
:
– Danh từ dạng phủ định quá khứ thì chuyển :
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 20
106.6. Chuyển từ thể lịch sự sang thể thông thường (thể ngắn) * Danh từ cách chuyển giống với tính từ đuôi
な
:
ですー> だ あめ です ー> あめだ ありません ない あめ じゃ ありません ー> あめ じゃ ない でした ー> だった あめ でした ー> あめだった ありません でしたー>なかった あめ じゃ ありませんでした ー> あめ じゃ な かった – Thay
:
– Danh từ dạng phủ định chia
=>
– Danh từ ở quá khứ chuyển
:
:
– Danh từ dạng phủ định quá khứ thì chuyển :
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 20
106.7. Chuyển từ thể lịch sự sang thể thông thường (thể ngắn) * Một số cách chuyển khác:
たい い です。 富⼠⼭に のぼりたい です ー> 富⼠⼭に ぼぼりたい いますー>いる ⼤阪に すんでいます ー> ⼤阪に すんでいる なりませんー>ならない 市役所に いかなければ なりません ー> 市役所に いか なければ ならない できます できる ドイツ語が できます ー> ドイツ語が できる – Thể
coi như tính từ đuôi
=> bỏ
.
–
:
–
:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
– Chuyển động từ
=>
:
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 21
と おもいます
107.1. Thể thông thường + – Đông từ
思います
dịch là nghĩ. Mẫu trên dùng để nói suy
nghĩ của người nói ~Tôi nghĩ rằng... – Chia nhỏ ra nữa thì mẫu câu trên dùng trong 2 trường hợp sau: a. Dùng để biểu thị sự phán đoán, suy xét: – Phán đoán và suy xét tức là người nói dựa vào những quan sát, kinh nghiệm của mình, phân tích rồi đưa ra ý kiến. Một số ví dụ:
明⽇ ⾬が 降ると 思います
: Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ
mưa. (Đưa ra phán đoán, người nói đoán rằng mai trời sẽ mưa"
⾬が 降る ⾬が ふります。
⾬が ふります。
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI là thể thông thường của
thì dùng
Trời mưa
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 21
と おもいます
107.2. Thể thông thường + b. Dùng để bày tỏ ý kiến:
– Trường hợp này chỉ đơn thuần là ý kiến của người nói mà thôi. A:
仕事と 家族と どちらが ⼤切ですか
: Giữa
công việc và gia đình thì cái nào quan trọng? B:
どちらも ⼤切だと 思います
: Tôi nghĩ là cả 2
đều quan trọng. B bày tỏ ý kiến của mình trước câu hỏi gia đình và công
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
việc cái nào là quan trọng.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 20 108. Danh từ
について どう 思いますか
:
Bạn nghĩ thế nào về Danh từ ? – Ví dụ: A:
ベトナムのアオザイに ついて どう 思いますか。
(Bạn nghĩ thế nào về áo dài của Việt Nam) B:
とても きれいだと 思います。
(Tôi nghĩ rất là đẹp.)
– Khi người trước đã đưa ra ý kiến hoặc phán đoán mà người nghe muốn đồng tình thì dùng câu:
わたしも そう 思います あした 天気が いいと 思います。 : Tôi cũng nghĩ như vậy
Ví dụ: A:
Tôi nghĩ
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
ngày mai thời tiết sẽ đẹp. B:
わたしも そう おもいます。
Tôi cũng nghĩ như vậy
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 21
と いいます
109. (Câu/Thể thông thường) + – Cũng giống như
います
おもいます
Chúng ta dùng trợ từ
と
trước
い
~ nói. Mẫu này dùng để trích dẫn nguyên 1 câu của ai
đó hoặc trích dẫn lời nói của ai đó. *Trường hợp trích dẫn trực tiếp chúng ta để nguyên câu trích
「 」 先⽣は「あした 漢字のテストが あります」と ⾔いま した と いいます 先⽣は あした 漢字のテストが あると ⾔いました dẫn trong dấu
: Trích dẫn nguyên 1 câu của ai đó:
: Thầy giáo thì đã nói là “Ngày mai có bài kiểm tra Kanji”
*Trường hợp trích dẫn gián tiếp thì ta dùng thể thông thường + . (Lưu ý: Phần trích không phụ thuộc vào thời của
câu.)
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Thầy giáo đã nói rằng ngày mai sẽ có bài kiểm tra kanji.
:
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 21 110. Thể thông thường + –
でしょう
でしょう?
được đọc lên giọng.
– Mẫu câu này để xác nhận sự đồng ý của người nghe. Người nói nghĩ người nghe hiểu biết chuyện mình đang nói về và mong đợi sự đồng ý của người nghe với ý kiến của mình. A:
⼤阪は ⻝べ物が 美味しい でしょう? ええ、美味しいです。
(Đồ ăn của
Osaka ngon phải không?) B:
(Đúng rồi,ngon.)
A nghĩ rằng B cũng cho rằng đồ ăn ở osaka ngon và muốn xác nhận, muốn B đồng ý với điều đó.
明⽇は 休みでしょう?
: Ngày mai được nghỉ nhỉ?
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Người nói nghĩ rằng ngày mai được nghỉ, hỏi và có ý mong muốn người nghe đồng ý với việc đó.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 21 111. Danh từ
ます
– Thông thường chúng ta dùng
ます
で
1địa điểm
に
danh từ2
が あり
với danh từ địa điểm và
あり
để nói ở đâu đó có cái gì đó (bài 10). Trong trường hợp đó
chúng ta dùng
あります
với nghĩa là có
– Trường hợp này chúng ta dùng
あります で で
diễn ra, xảy ra, được tổ chức. Nhớ là đi với
với
với nghĩa:
nhé
– Danh từ 2 ở trên là những danh từ chỉ các sự kiện như bữa tiệc,lễ hội, buổi hòa nhạc… và danh từ chỉ sự cố, biến cố như vụ án, thiên tai... – Một số ví dụ:
ベトナムで 国際会議が あります
: Hội
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
nghị quốc tế được diễn ra ở Việt Nam.
あります
- dịch là được diễn ra
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 21 112. Danh từ
でも
động từ
– Chúng ta dùng Danh từ +
でも
+ Động từ để đề xuất
một điều gì đó với người khác và Danh từ trước
でも
chỉ là
1 ví dụ. Ví dụ uống bia hoặc cái khác cũng được. Ví dụ: A:
ちょと ビールでも 飲みませんか。
Câu trên dịch là A có muốn uống chút gì đó như bia chẳng hạn? Có muốn uống bia hay gì đó khác không?
ビールでも みず でも サッカーでも ⼀緒に しましょうか。 - bia chẳng hạn
- nước chẳng hạn
Ví dụ khác:
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Hãy cùng tôi chơi gì đó như là đá bóng đi.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 22 113. N1
は
<Mệnh đề bổ nghĩa> N2
です
– Cách dùng : Mệnh đề bổ nghĩa là mệnh đề bổ nghĩa cho N2 Ví dụ :
これは写真です これはしゃしんです 兄は撮りました あにはとりました これは兄が撮った写真です これはあにがとったしゃしん です これ 兄が撮った(あにがとった) 写真(しゃしん) (
) : ( Đây là tấm ảnh)
(
) : ( Anh tôi đã chụp)
Nối 2 câu đơn trên bằng mệnh đề bổ nghĩa, ta có câu sau: (
) : Đây là bức ảnh anh tôi đã chụp.
*Phân tích câu trên sẽ thấy: N1 =
MĐBN =
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
cho N2) N2 =
(Mệnh đề bổ nghĩa
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 22 114. <Mệnh đề bổ nghĩa> N1
は
N2
です
– Cách dùng : Mệnh đề bổ nghĩa là mệnh đề bổ nghĩa cho N1 Ví dụ :
私は で⽣まれました わたしは でうまれま した 私が⽣まれたところは です わたしがうまれたと ころは です ⽣まれた ところ Hanoi
(
Hanoi
) : Tôi được sinh ra ở Hà Nội.
Nối 2 câu đơn trên bằng mệnh đề bổ nghĩa, ta có câu sau: –>
Hanoi
Hanoi
(
) : Nơi tôi sinh ra là Hà Nội.
*Phân tích câu trên sẽ thấy: MĐBN = N1 =
(Mệnh đề bổ nghĩa cho N1)
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
N2 = Hanoi
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 23 116. –
〜 とき、〜
とき
Khi
để nối 2 mệnh đề của câu. Mệnh đề 1
とき、
mệnh đề 2. – Dịch là: Khi Mệnh đề 1 thì Mệnh đề 2 – Mệnh đề 2 là một hành động hay 1 trạng thái được xảy ra hoặc hoàn thành lúc xảy ra mệnh đề 1. Ví dụ:
暇な とき、本を 読みます。 電⾞に 乗りとき、本を 読みます。 Khi rảnh rỗi tôi đọc sách.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Khi đi tàu thì tôi đọc sách
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 23
117. Sự khác nhau giữa: Động từ thể từ điển +
とき
và Động từ thể
た とき +
1る とき、 た とき、 会社へ 来る とき、 駅で 部⻑に ました – V
Mệnh đề 2: V1 chưa kết thúc thì diễn ra
Mệnh đề 2. – V1
Mệnh đề 2: V1 đã kết thúc thì diễn ra mệnh đề 2.
Ví dụ 1:
会い
: Khi tới công ty tôi đã gặp trường bộ phận ở nhà ga...
(Như vậy là hành động - tới công ty chưa kết thúc thì hành động gặp trưởng bộ phận đã diễn ra). – Ví dụ 2:
会社へ 来た とき、受付で 社⻑に 会いました
: Khi đến công ty tôi đã gặp giám đốc ở quầy lễ tân.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
(Hành động tới công ty đã kết thúc sau đó mới tới hành động gặp giám đốc tại quầy lễ tân.)
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 23
る と、〜
118. Động từ thể từ điển (V –
と
để nối 2 mệnh đề. Dịch là: V
る
)+
thì(là) ~. Ví dụ : Bấm vào
nút này thì tiền sẽ ra. – Mệnh đề sau
と
xảy ra như 1 kết quả tất yếu khi
と このボタンを 押すと、ドアが 開きます と thực hiện hành động trước
. Một số ví dụ:
: Bấm vào nút
này thì cửa sẽ mở ra. Hành động trước
là bấm nút. Hành động(trạng thái) tất yếu sẽ
xảy ra là: Cửa sẽ được mở ra. Như vậy- hành động trước
と
sẽ
dẫn tới 1 hành động hay trạng thái nào đó được coi như là tất yếu. Lưu ý khi dùng
と
と
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
– Mệnh đề sau
không dùng để diễn đạt: ý muốn, nguyện
vọng, yêu cầu, sai khiến, lời mời.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 23 119. Danh từ a. Danh từ -
が
が
が
Tính từ/Động từ
Động từ
để nói 1 hiện tượng tự nhiên, trạng thái của sự vật hiện
tượng không đổi trong 1 khoảng thời gian nhất định. Ví dụ:
電気が 明るく なります が が b. Danh từ
: Điện sáng lên.
Tính từ
– Danh từ
tính từ cũng được dùng để diễn tả trạng thái của
1 sự vật. – Một số ví dụ:
⾳が ⼤きいです。 体調が 悪いです。
Âm thanh to.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI Thể trạng của tôi không tốt.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 23 120. Danh từ (địa điểm)
を
Động từ(chuyển
động) – Các động từ chỉ sự chuyển động như là:
散歩します 渡ります
歩きます 曲がります
: Đi dạo
: Đi bộ
: Sang đường
: Rẽ, quẹo
– Với các động từ nói trên, chúng ta dùng trợ từ
を
với các
danh từ chỉ địa điểm – Một số ví dụ:
公園を 散歩します。 で 道を 渡ります。 道を 歩きます。
Tôi đi dạo ở công viên.
Không phải là
nhé. Nhiều bạn sẽ nhầm sang
theo nghĩa tiếng việt thì sẽ dịch là
で
で
vì nếu dịch
. Đi dạo ở công viên.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI Băng qua đường.
Đi bộ trên đường
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 24 121. Cách dùng động từ –
くれます
くれます
có nghĩa là cho, tặng và người nhận là bản
thân người nói hoặc người trong gia đình người nói. Trường hợp người nhận là người nói hoặc người trong gia đình người nói thì chúng ta không dùng với
あげます
くれます ミラーさんは わたしに 本を くれました ワンさんは 妹に 中国の お茶を くれました dùng
mà
.
Ví dụ:
: Anh
Mira đã tặng tôi cuốn sách.
: Anh
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Wan đã tặng trà Trung Quốc cho e gái tôi.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 24 122.1. Động từ thể
くれます) a. Động từ thể
て あげます もらいます (
/
/
て あげます。
– Ai đó làm gì đó cho ai đó(nhớ là làm gì đó nhé). – Trường hợp này chủ ngữ làngười thực hiện hành động. – Lưu ý thêm trường hợp này thì chủ ngữ là người thực hiện hành động nhé. (người đứng trước
は
thực hiện hành động).
Trường hợp chủ ngữ là bản thân người nói thì chỉ nên dùng mẫu này với những người thân quen thôi. Vì nếu không thân quen nó sẽ mang nghĩa khoe khoang. – Ví dụ:
た
わたしは ⽊村さんに 本を 貸して あげまし
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
: Tôi cho chị kimura mượn sách.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 24 122.2. Động từ thể
くれます) b. Động từ thể
て あげます もらいます (
/
/
て もらいます。
– Câu này chủ ngữ sẽ là ngườinhận hành động. – Mẫu này thể hiện sự biết ơn của bên nhận hành vi. – Một số ví dụ:
私は ⼭⽥さんに 病院の 電話番号を 教えて もらいま した : Tôi đã được anh yamada cho biết số điện thoại của bệnh
viện. Chủ ngữ: Tôi là người được nhận hành động nhé. Người cho biết
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
số điện thoại là anh yamada.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 24 122.2. Động từ thể
くれます) c. Động từ thể
て あげます もらいます (
て くれます。
– Cũng giống như cách dùng động từ
ます。
/
くれます
. Thể
/
て くれ
Cũng chỉ dùng cho bản thân người nói và gia đình của
người nói. – Chủ ngữ trong mẫu câu này là người thực hiện hành vi. – Mẫu này thể hiện sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi. – Mẫu này thể hiện sự tự nguyện của bên thực hiện hành vi. Có thể tưởng tượng là ai đó tự động giúp mình trước(mình không nói gì, không đề nghị gì). Ví dụ:
⼭⽥さんは わたしに 地図を 書いて くれました
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Anh yamada đã vẽ cho tôi bản đồ.
:
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 24 123. Nghi vấn từ (Chủ ngữ)
が
Động từ
– Khi nghi vấn từ là chủ ngữ thì chúng ta sử dụng trợ từ
が
– Một số ví dụ: Ví dụ trong phần:
ほかに だれが ⼿伝いに ⾏きますか だれ が
: Ngoài ra
còn có ai tới giúp nữa không? Câu này nghi vấn từ là
- hỏi chủ ngữ của câu- ai tới
giúp nên chúng ta dùng trợ từ
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 25
たら、
124. V
Nếu… thì …
– Chia động từ ở thể
た
và thêm
ら
vào thôi. Không có gì
khó khăn cả, bạn nào chưa nắm chắc thể
た
thì tranh thủ
xem lại – Đây là mẫu câu điều kiện. Nếu… thì… dùng rất nhiều. Để biểu hiện ý kiến, yêu cầu, tình trạng trong một trường hợp, một tình huống giả tưởng nào đó. – Một số ví dụ:
⾬が 降ったら、学校を 休みます お⾦が あったら、家を 買います
: nếu trời mưa tôi sẽ nghỉ học.
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
: nếu có tiền tôi
sẽ mua nhà.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 25
たら、
125. V
Sau khi…
– Giống như mẫu trên (mẫu câu 123) nhưng trong trường hợp điều kiện mà chúng ta biết là chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai thì chúng ta dịch là Sau khi.Đến. Ví dụ như: Sau khi về nhà, đến 10 giờ… – Một số ví dụ:
⼗時に なったら、出かけましょう
: Đến 10 giờ
chúng ta hãy ra ngoài. Đến 10 giờ là điều kiện chắc chắn rồi, không chạy đi đâu được.
家へ 帰ったら、すぐシャワーを浴びます。
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
Sau khi về nhà tôi sẽ tắm luôn tức khắc.
Kho chọn lọc mẫu ngữ pháp n5 100+
Ngữ pháp N5 Minna no nihongo bài 25
て な な⇒で
126. (Động từ thể
て
)/Tính từ đuôi
/Tính từ đuôi
(
い い⇒く でも
)/Danh từ +
(
)
.
– Mẫu này dùng để nói điều gì đó bất thường, không giống như bình thường. Ví dụ: cho dù trời mưa tôi cũng ra ngoài chơi( dân chơi không sợ mưa rơi là vậy). Dù khó khăn tới mấy tôi cũng cố gắng…Ví dụ:
いくら⼤変でも、頑張ります いくら ⾬が 降っても、サッカーをしますす 寒くても、朝 早く 起きます
: Dù khó khăn nhưng tôi sẽ cố
gắng. Câu này có thể thêm
(bao nhiêu) vào đầu để nhấn
mạnh ý nghĩa- mình sẽ nói ở phần sau.
: Dù trời có mưa tôi
vẫn sẽ đá bóng
Riki NIHONGO - TRUNG TÂMTIẾNG NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
: Cho dù trời có lạnh tôi
vẫn dậy sớm buổi sáng.