Cài đặt cấu hình ISA 2004

Page 1

Cài Đặt ISA 2004 I. Giới thiệu:

Hệ thống gồm 2 máy (máy chẳn, máy lẻ). Máy lẻ đóng vai trò Firewall, máy chẳn vừa làm Domain controller vừa làm Workstation để test. Bài Lab gồm những thao tác chính sau: 1. Nâng cấp máy chẳn lên Domain 2. Cài ISA 2004 và ISA 2004 Service Pack 1 3. Tạo Rule để kiểm tra đường truyền 4. Khảo sát các loại Client 5. Auto Discovery: Cấu hình tự động cho Workstation 6. Cài đặt ISA Management trên Workstation để có thể quản lý ISA 2004 từ xa II. Thực hiện Qui ước: - P: số phòng - X: số nhóm (X: số máy lẻ)

Máy lẻ

IP GW DNS

Máy chẳn

IP GW DNS

Card LAN 192.168.P.X / 24 192.168.P.200 Trắng Disable

Card Cross 172.16.X.1 / 24 Trắng 172.16.X.2 172.16.X.2 / 24 172.16.X.1 172.16.X.2

1. Nâng cấp máy chẳn lên Domain: Nâng cấp máy chẳn lên Domain Controller. Đặt tên Domain: NhomX.com 2. Cài ISA 2004 và ISA 2004 Service Pack 1:


Thực hiện tại máy lẻ: B1: Join vào Domain

B2: Logon bằng Domain Admin B3: Disable những dịch vu không dùng đến trên card LAN: •

Bỏ File and Printer Sharing For Microsoft Networks Bỏ Client For Microsoft Networks

B4: Disable NetBIOS over TCP/IP trên card LAN: Trong phần chỉnh IP è Advance è WINS è Diasble NetBIOS Over TCP/IP

B5: Chạy Auto Run của bộ phần mềm ISA è Install ISA 2004. Trả lời các câu hỏi về bàn quyền, số CD key …


B6: Chọn Custom Setup

B7: Chọn Firewall Service ISA Management Firewall Client Install Share Không chọn Message Screener è Next

B8: Khai báo địa chị cho “Internal Network” Chọn “Add”


B9: Khai báo phạm vi địa chỉ sau 172.16.X.0 – 172.16.X.255

B10: chọn các giá trị mặc định để hoàn tất quá trình cài đặt

B11: Cài ISA 2004 Service pack 1 Khỏi động lại máy.

3. Tạo Rule để kiểm tra đường truyền: Thực hiện tại máy chẳn


B1: Mở ISA Managem ent è Firewall Policy è Click nút phải chuột è New è Access Rule

B2: Đặt tên Rule: Internet è Next


B3: Action chọn Allow è Next

B4: Protocol chọn All outbound Traffic è Next

B5: Source è Add è Internal è Next

B6: Destinatio n è Add è External è Next


B7: User Set è All Users

B8: Finish


B9: Apply

4. Các loại Client: A - Secure NAT: Thực hiện tại máy chẳn B1: Đặt Default gateway về máy lẻ (172.16.X.1) B2: Thử truy cập internet

B – Proxy: Thực hiện tại máy lẻ B1: Đặt giá trị Prefer DNS cho card LAN: 210.245.31.130 Thực hiện tại máy chẳn B2: Bỏ trắng Default Gateway


B3: Mở IE è Tools è Internet Options è Connection s è LAN Settings Điền địa chỉ 172.16.X.1 vào ô address Điền giá trị 8080 vào ô port è OK Truy cập thử Internet Bỏ Prefer DNS thực hiện ở B1 Bỏ Proxy seting thực hiện ở B3 C – Firewall Client Thực hiện tại máy chẳn B1: Truy cập vào máy lẻ (\\172.16.X. 1) Mở thư mục “mspclnt” è Setup Chọn các thông số mặc định cho đến khi được hỏi: “ISA Server Computer Selection”


B2: Chọn “Connect to this ISA Server computer” Điền địa chỉ máy lẻ: 172.16.X.1 è Next è Finish

B3: Mở IE è Tools è Internet Options è Connection è LAN Settings Quan sát các thông số được thiết lập. è Thoát ra è Truy cập thử Internet

5 - Automatic Discovery:


Thực hiện tại máy lẻ B1: ISA Management è Configuration è Networks è Properties

B2: Chọn Tab “Auto Discovery” è Publish automatic discovery information

Thực hiện tại máy chẳn B3: Cài DHCP và Authorize (xem lại bài DHCP)


B4: DHCP Manage è Set Predefined Options

B5: Chọn “Add” để khai báo Option mới Name: WPAD Data type: String Code: 252 è OK

B6: Chọn Option Name: 252 WPAD Khai báo giá trị sau tại dòng Value: http://isa.NhomX.com:80/W PAD.DAT è OK Đóng DHCP Manager B7: Mở DNS Manager Khai báo Alias WPAD ứng với tên máy ISA WPAD --- Alias --isa.NhomX.com

6 – Remote Management: Thực hiện tại máy lẻ


B1: Mở ISA Server Management è Firewall Policy è Toolbox è Network Objects è Computer Sets è Remote Management Computer è Double click

B2: Add è Computer è khai báo tên & địa chỉ máy chẳn (172.16.X.2) è OK Trở về cửa sổ chính chínhè Apply

Thực hiện tại máy chẳn B3: Chạy AutoRun của bộ Software ISA 2004 è Chọn cấu hình mặc định è Chương trình tự động gợi ý chọn ISA Management è chọn các thông số mặc định để hoàn tất việc cài đặt

B4: Chạy ISA Management è click nút phải chuột trên ISA Management è Connect to è Nhập địa chỉ máy lẻ (172.16.X.1) B5: Lúc này Bạn có thể thực hiện các thao tác trên ISA 2004 như tại máy lẻ

Bài viết này thuộc quyền sở hữu Trung Tâm Đào Tạo Mạng Máy Tính Nhất Nghệ 105- Bà Huyện Thanh Quan - 205 Võ Thị Sáu , Q3 ,TP HCM - Tel :9322735 Ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thông tin từ trang này.


ACCESS RULE I. Giới thiệu: Mặc định ISA cấm tất cả mọi traffic ra/vào hệ thống (Default Rule). Muốn hệ thống hoạt động ta phải tạo các rule tương ứng. Bài Lab gồm những thao tác chính sau: 7. Tạo rule cho phép traffic DNS Query để phân giải tên miền 8. Tạo rule cho phép mọi User sử dụng mail ( SMTP + POP3 ) 9. Tạo rule cho phép các User thuộc nhóm “Nhân Viên” xem trang vnexpress.net trong giờ làm việc 10. Tạo rule cho phép các User thuộc nhóm “Sếp” sử dụng Internet không hạn chế 11. Tạo rule cho phép sử dụng Internet không hạn chế trong giờ giải lao 12. Chỉ cho xem “chữ” không cho xem “hình” 13. Cấm xem trang www.tuoitre.com.vn 14. Khảo sát system policy 15. Giới thiệu các Policy Template II. Thực hiện 1 - Tạo rule cho phép traffic DNS Query để phân giải tên miền

B1: ISA Management è Firewall Policy è New è Access Rule


B2: Gõ “DNS Query” vào ô Access Rule Name è Next

B3: Action chọn “Allow” èNext

B4: Trong “This Rule Apply to:” chọn “Selected Protocols” è Add è Common Protocol è DNSè OK è Next B5: Trong “Access Rule Source” è Add è Networks è Internal è add è Close è Next


B6: Trong “Access Rule Destination” è add è Networks è External è close è Next

B7: Trong “User Sets” chọn giá trị mặc định “All Users” è Next è Finish Chọn nút “apply” (phía trước có dấu chấm than) Thực hiện tại máy chẳn B8: dùng lện NSLOOKUP để phân giải thử một tên miền bất kỳ

2 - Tạo rule cho phép mọi User sử dụng mail ( SMTP + POP3 ) B1: Tạo Access rule theo các thông số sau: Rule Name: Allow Mail (SMTP + POP3) Action: Allow Protocols: POP3 + SMTP Source: Internal Destination: External User: All User


Các thao tác làm tương tự như phần 1 B2: Kiểm tra - Thực hiện tại máy chẳn Setup Outlook Express theo các thông số sau: Display Name: Hoc Vien Email Address: hocvien@nhatnghe.com OutGoing Mail: mail.nhatnghe.com InComming Mail: mail.nhatnghe.com Account Name: hocvien@nhatnghe.com Password: hocvien Thử gởi/ nhận mail 3 - Tạo rule cho phép các User thuộc nhóm “Nhân Viên” xem trang vnexpress.net trong giờ làm việc a – Định nghĩa nhóm “Nhan Vien” b – Định nghĩa URL Set chứa trang vnexpress.net c – Định nghĩa “giờ làm việc” d – Tạo rule e – Kiểm tra a – Định nghĩa nhóm “Nhan Vien”:

B1: Dùng chương trình “Active Directory User and Computer” tạo 2 user u1, u2 (password 123) Tạo Group “Nhan Vien” Đưa 2 user u1, u2 vào Group “Nhan Vien”


B2: ISA Server Management è Firewall Policy è Toolbox è Users è New

B3: Nhập chuỗi “Nhan Vien ” vào ô User set name è Next

B4: Add è Windows User and Group


B5: Chọn Group “Nhan Vien” Next è Finish

b – Định nghĩa URL Set chứa trang vnexpress.net B1: ISA Server Management è Firewall Policy è Toolbox è Network Objects è New è URL Set


B2: Dòng name đặt tên “vnexpress” Chọn New, khai 2 dòng http://vnexpress. net http://*.vnexpress .net è OK

c – Định nghĩa “giờ làm việc”” B1: ISA Server Management è Firewall Policy è Toolbox è Schedule è New Name: Gio Lam Viec Chọn Active từ 8am -6 pm è OK

d – Tạo rule: B1: Tạo Access rule theo các thông số sau: Rule Name: Nhan Vien – Trong Gio Action: Allow Protocols: HTTP + HTTPS Source: Internal


Destination: URL Set è vnexpress User: Nhan Vien Các thao tác làm tương tự như phần 1 B2: click nút phải chuột trên rule vừa tạo è Properties

B3: Chọn Schedule è Gio Lam Viec è OK è Apply Rule

e – Kiểm tra: Logon U1, kiểm tra giờ của máy: 8am-6pm, mở thử vnexpress, mở thử google Logon User khác (không phải U1, U2), mở thử vnexpress, mở thử google 4 - Tạo rule cho phép các User thuộc nhóm “Sếp” sử dụng Internet không hạn chế a- Định nghĩa nhóm “Sếp” b- Tạo rule c- Kiểm tra


a - Định nghĩa nhóm “Sếp”: Dùng chương trình “Active Directory User and Computer” tạo 2 user U3, U4 (password 123) Tạo Group “Sep” Đưa 2 user U3, U4 vào Group “Sep” Các bước còn lại làm tương tự phần 3a b - Tạo rule: Tạo Access rule theo các thông số sau: Rule Name: Sep Action: Allow Protocols: All Outbound Traffic Source: Internal Destination: External User: Sep Các thao tác làm tương tự như phần 1 c – Kiểm tra: Logon U4, thử truy cập internet …. 5 - Tạo rule cho phép sử dụng Internet không hạn chế trong giờ giải lao a - Định nghĩa giờ giải lao b - Tạo rule c - Kiểm tra a – Định nghĩa giờ giải lao: Làm tương tự 3c b - Tạo rule: Tạo Access rule theo các thông số sau: Rule Name: Giai Lao Action: Allow Protocols: All Outbound Traffic Source: Internal Destination: External User: All Users Các thao tác làm tương tự như phần 1 Sau khi tạo rule xong, chọn properties của rule vừa tạo è Schedule è Giai Lao


c – Kiểm tra: Logon U1, sửa lại giờ trên máy ISA để trùng với giờ giải lao, truy cập internet 6 - Chỉ cho xem “chữ” không cho xem “hình”: Chọn Properties của Rule vừa tạo è Content Types è Selected Content Types: - Documents - HTML Documents - Text


7 - Cấm xem trang www.tuoitre.com.vn: a - Định nghĩa các trang web muốn cấm b - Tạo Rule c - Kiểm tra a - Định nghĩa các trang web muốn cấm: Tạo URL Set tương tự phần 3b, đặt tên là “Nhung Trang Web Bi Cam”, trong URL Set khai báo: http://*.tuoitre.com.vn http://tuoitre.com.vn b – Tạo rule: Tạo Access rule theo các thông số sau: Rule Name: Web bi cam Action: Deny Protocols: All Outbound Traffic Source: Internal Destination: URL Set è Nhung Trang Web Bi Cam User: All Users Các thao tác làm tương tự như phần 1


Sau khi tạo rule, click nút phải chuột, chọn “Move Up” cho đến khi giá trị order bằng 1 c – kiểm tra: Logon U3 (sep), mở thử trang tuoitre.com.vn 8 - Khảo sát system policy: B1: Firewall Policy è Task è Show System Policy Rules

B2: Mở Policy thứ 2 Tìm hiểu các thông số Giải thích tại sao có thể dùng chương trình ISA Management trên máy DC để đều khiển ISA?

9 - Giới thiệu các Policy Template: B1: Xóa hết các rule đã tạo


B2: ISA Management è Configuration è Template è Edge Firewall

B3: Khai báo phạm vi địa chỉ cho internal network 172.16.X.0 – 172.16.X.200


B4: Chọn Allow Limmitted Web Access

B5: Mở rule Web Access Only. Khảo sát các thông số

Bài viết này thuộc quyền sở hữu Trung Tâm Đào Tạo Mạng Máy Tính Nhất Nghệ


105- Bà Huyện Thanh Quan - 205 Võ Thị Sáu , Q3 ,TP HCM - Tel :9322735 Ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thông tin từ trang này.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.