TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH Cấu hình Tiger Switch SMC7624AL2 Bài tập: Tạo mạng LAN ảo
1. Chuẩn bị mạng. Bước 1. Yêu cầu và cấu hình địa chỉ IP trên các máy trong mạng. • Máy PC để cấu hình: Hệ điều hành Windows XP PC2: IP Address: 192.168.1.2 Subnet mask: 255.255.255.0 • Các máy thuộc VLAN “HANHCHINH” Hệ điều hành Windows XP PC4: IP Address: 192.168.1.4 Subnet mask: 255.255.255.0 PC5: IP Address: 192.168.1.5 Subnet mask: 255.255.255.0 PC6: IP Address: 192.168.1.6 Subnet mask: 255.255.255.0 PC7: IP Address: 192.168.1.7 Subnet mask: 255.255.255.0 • Các máy thuộc VLAN “KINHDOANH” Hệ điều hành Windows XP PC8: IP Address: 192.168.1.8 Subnet mask: 255.255.255.0 PC9: IP Address: 192.168.1.9 Subnet mask: 255.255.255.0 PC10: IP Address: 192.168.1.10 Subnet mask: 255.255.255.0 PC11: IP Address: 192.168.1.11 Subnet mask: 255.255.255.0 Bước 2. Xác định địa chỉ IP cho Switch IP address: 192.168.1.1 Subnet mask: 255.255.255.0 Gateway: 192.168.1.254 Bước 3. Thực hiện các lệnh kiểm tra đảm bảo các máy trong mạng thông nhau. Các máy trong mạng thực hiện các lệnh ping với tham số -t tới các máy trong mạng VLAN của mình và ít nhất 1 máy thuộc VLAN khác. Ví dụ: PC4: ping 192.168.1.5 –t ping 192.168.1.9 –t
2. Cấu hình địa chỉ IP cho Switch Bước 1. Chuẩn bị về phần cứng. Máy PC1 (cổng COM 1) được nối với Switch bằng cable điều khiển vào Console trên Switch (Chuẩn kết nối RS232). Bước 2. Đăng nhập Switch thông qua cổng RS232. Sử dụng Hyper Teminal Required Connections The switch provides an RS-232 serial port that enables a connection to a PC or terminal for monitoring and configuring the switch. A null-modem console cable is provided with the switch. Attach a VT100-compatible terminal, or a PC running a terminal emulation program to the switch. You can use the console cable provided GV. Nguyễn Hải Diên
Khoa CNTT – Kinh tế
1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH with this package, or use a null-modem cable that complies with the wiring assignments shown in “Console Port Pin Assignments” on page B-7 of the Installation Guide. To connect a terminal to the console port, complete the following steps: 1. Connect the console cable to the serial port on a terminal, or a PC running terminal emulation software, and tighten the captive retaining screws on the DB-9 connector. 2. Connect the other end of the cable’s to the RS-232 serial port on the switch. 3. Make sure the terminal emulation software is set as follows: • Select the appropriate serial port (COM port 1 or COM port 2). • Set the data rate to 9600 baud. • Set the data format to 8 data bits, 1 stop bit, and no parity. • Set flow control to none. • Set the emulation mode to VT100. • When using HyperTerminal, select Terminal keys, not Windows keys. Notes: 1. When using HyperTerminal with Microsoft® Windows® 2000, make sure that you have Windows 2000 Service Pack 2 or later installed. Windows 2000 Service Pack 2 fixes the problem of arrow keys not functioning in HyperTerminal’s VT100 emulation. See www.microsoft.com for information on Windows 2000 service packs. Console Connection The CLI program provides two different command levels — normal access level (Normal Exec) and privileged access level (Privileged Exec). The commands available at the Normal Exec level are a limited subset of those available at the Privileged Exec level and allow you to only display information and use basic utilities. To fully configure switch parameters, you must access the CLI at the Privileged Exec level. Access to both CLI levels are controlled by user names and passwords. The switch has a default user name and password for each level. To log into the CLI at the Privileged Exec level using the default user name and password, perform these steps: 1. To initiate your console connection, press <Enter>. The “User Access Verification” procedure starts. 2. At the Username prompt, enter “admin.” 3. At the Password prompt, also enter “admin.” (The password characters are not displayed on the console screen.) 4. The session is opened and the CLI displays the “Console#” prompt indicating you have access at the Privileged Exec level.
GV. Nguyễn Hải Diên
Khoa CNTT – Kinh tế
2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH Bước 3. Cấu hình địa chỉ IP, Subnet Mask, Default gateway. Đăng nhập bằng Hyper Teminal: User Access Verification Username: admin Password: CLI session with the SMC6724AL2 is opened. To end the CLI session, enter [Exit]. Console#configure Cấu hình địa chỉ IP, Subnet mask, Gateway. Console(config)#interface vlan 1 Console(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 Console(config-if)#exit Console(config)#ip default-gateway 192.168.1.254 Console(config)# Console(config)#interface vlan 1 Console(config-if)#ip address dhcp Console(config-if)#exit Console#ip dhcp restart Console#show ip interface IP interface vlan IP address and netmask: 10.1.0.54 255.255.255.0 on VLAN 1, and address mode: User specified. Bước 4. Lưu trử cấu hình Switch vào bộ nhớ Flash. Console#copy running-config startup-config Startup configuration file name []: startup Console# Bước 5. Kiểm tra hoạt động của địa chỉ IP sau khi đã cấu hình. Console#show ip interface IP interface vlan IP address and netmask: 10.1.0.54 255.255.255.0 on VLAN 1, and address mode: User specified.
GV. Nguyễn Hải Diên
Khoa CNTT – Kinh tế
3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH 2. Tạo VLAN Hành chính “HANHCHINH” với các Port 4,5,6,7; Tạo VLAN Kinh doanh “KINHDOANH” với các Port 8,9,10,11; VLAN 1 là các cổng còn lại. Bước 1. Đăng nhập vào Tiger Switch bằng trình duyệt Website.
Tên truy cập: admin Mật khẩu: admin Bấm OK để đăng nhập. Bước 2. Tạo VLAN “HANHCHINH” và VLAN “KINHDOANH”
Bấm VLAN 802.1Q VLAN VLAN Static List
GV. Nguyễn Hải Diên
Khoa CNTT – Kinh tế
4
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH
Nhập VLAN ID (từ 1 - 4094) Ví dụ: 2 Nhập VLAN Name – Ví dụ: HANHCHINH Trạng thái Status: Bấm nút chọn trước mục Enable. Bấm Add để tạo VLAN “HANHCHINH” với VLAN ID là 2.
Nhập VLAN ID (từ 1 - 4094) Ví dụ: 3 Nhập VLAN Name – Ví dụ: KINHDOANH Trạng thái Status: Bấm nút chọn trước mục Enable. Bấm Add để tạo VLAN “KINHDOANH” với VLAN ID là 3.
GV. Nguyễn Hải Diên
Khoa CNTT – Kinh tế
5
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH
Bước 3. Vlan Static Table – Liên kết các cổng đến VLAN
Bấm chọn VLAN ID: 2 Bấm chọn Untagged cho các cổng 4,5,6,7 (Liên kết các cổng 4,5,6,7 cho VLAN hành chính) Bấm Apply để thực hiện.
GV. Nguyễn Hải Diên
Khoa CNTT – Kinh tế
6
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH
Bấm chọn VLAN ID: 3 Bấm chọn Untagged cho các cổng 8,9,10,11 (Liên kết các cổng 8,9,10,11 cho VLAN Kinh doanh) Bấm Apply để thực hiện. Bước 4. Port Configuration PVID (Thiết lập VLAN ID riêng cho mỗi cổng)
Lần lượt nhập VLAN ID: 2 cho các cổng 4,5,6,7 Bấm Apply Lần lượt nhập VLAN ID: 3 cho các cổng 8,9,10,11 Bấm Apply Bước 5. Bấm VLAN Static Table – Chọn VLAN ID: 1 chuyển các cổng đã thiết lập vào các VLAN mới từ Untagged sang none.
GV. Nguyễn Hải Diên
Khoa CNTT – Kinh tế
7
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH
Bấm Apply để thực hiện.
Bước 6. Kiểm tra các VLAN sau khi đã cấu hình. VLAN 1 (Mặc định ban đầu – các cổng không cấu hình)
VLAN 2 “HANHCHINH” (Các cổng thuộc VLAN 2)
GV. Nguyễn Hải Diên
Khoa CNTT – Kinh tế
8
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH
VLAN 2 “KINHDOANH” (Các cổng thuộc VLAN 2)
Sau khi đã hoàn thành thực hiện các lệnh ping và truy cập dữ liệu kiểm tra.
GV. Nguyễn Hải Diên
Khoa CNTT – Kinh tế
9