HỌC TIẾNG ANH QUA GỐC TỪ Tập 1 Tác giả: Vũ Chiến Công.
Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
Bạn ơi! Có bao giờ, bạn nhìn thấy một từ Tiếng Anh rất quen, nhưng không thể nhớ nghĩa của nó? Bạn không phải là người duy nhất đâu! Khi tương tác với một từ Tiếng Anh, bộ não lưu lại ở chế độ “tạm thời”. Nếu không được “chăm sóc”, nó bị xóa khỏi não bộ. Vậy có cách nào, để chuyển chế độ lưu trữ tạm thời sang bền vững? Có hai cách cơ bản sau: Cách một: lặp lại tần suất sử dụng từ vựng. Càng dành nhiều thời gian “chăm sóc” cho từ muốn ghi nhớ, càng gần tới việc lưu trữ “bền vừng”. Cách hai: kết nối từ vựng cần ghi nhớ với những thông tin cố định khác. Nói một cách đơn giản, bạn muốn tới khu phố cổ Hà Nội, mà đã biết đường đến hồ Hoàn Kiếm. Thì cứ đến hồ trước, kiểu gì bạn cũng tìm ra khu phố cổ. Một từ Tiếng Anh cấu tạo bởi: Tiền Tố + Gốc Từ + Hậu Tố Chỉ cần nhớ 30 tiền tố và 40 gốc từ, bạn sẽ lưu trữ bền vững lên tới cả ngàn từ. Hãy cùng bắt đầu quá trình học Tiếng Anh qua gốc từ nhé! Thân mến Vũ Chiến Công
Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
I. Cấu tạo từ: - Một từ tiếng Anh thường được cấu tạo: Prefix Tiền Tố
Root Gốc Từ
Suffix Hậu Tố
Cấu trúc này không nhất thiết phải có đầy đủ các thành phần (Có thể khuyết tiền tố, hậu tố. Hoặc có nhiều hơn một thành phần)
- Trong đó: Tiền tố bổ sung nghĩa cho gốc từ. Gốc từ mang nghĩa tổng quát. Hậu tố thường diễn tả trạng thái của từ. - Tiếng Anh bị ảnh hưởng bởi hai gốc chính: Gốc La tinh (Ý, Hy Lạp, Pháp, Đức…) Ngữ hệ Ấn-Âu ( Proto-Indo-European) - Ví dụ 1: xét từ PREFIX PRE-FIX-{0}
PRE phía trước
FIX gắn, đặt
{khuyết hậu tố}
Phân tích: • PREFIX = PRE (trước) + FIX (đặt) ~ thành phần đặt phía trước gốc từ -> TIỀN TỐ. Tương tự với từ SUFFIX: • SUFFIX = SUF + FIX ~ SUB (sau, dưới) + FIX (đặt) ~ thành phần đặt phía sau gốc từ -> HẬU TỐ. (Suf là một biến thể của Sub)
Từ nay, với các từ tiếng Anh bắt đầu bằng PRE hoặc SUB, độc giả có thể suy đoán nghĩa dễ dàng hơn! Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
Đố vui: chọn a, b hoặc c Độc giả có đoán được nghĩa của các từ sau ? • SUBTITLE = SUB (?) + TITLE (dòng chữ) a, Phụ đề (dòng chữ đặt phía dưới màn hình). b, Chữ ký (chữ viết xác nhận phía dưới một văn bản) c, Tiêu đề (dòng chữ đặt trên cùng một văn bản) • PREVIEW = PRE (?) + VIEW (nhìn, xem) a, Nhìn phía trước b, Xem trước. c, Xem sau (Đáp án trang 80) - Ví dụ 2: xét từ PERSISTENCE
PER-SIST-ENCE
PER hoàn toàn
SIST vững chắc
ENCE danh từ
Phân tích: • PERSISTENCE = PER+ SIST + ENCE = hoàn toàn + vững chắc + sự (hậu tố) ~ ám chỉ ‘sự không lung lay’ -> SỰ BỀN BỈ. “Nothing in this world can take the place of persistence” -Calvin Coolidge - Ví dụ 3: gốc từ -SIST (vững chắc) kết hợp với các tiền tố EXIST = EX + IST ~ EX (bên ngoài) + SIST (vững chắc) ~ vững chắc bên ngoài ~ kiên cố, không bị phá hủy -> TỒN TẠI (khuyết chữ ‘s’ trong gốc -sist) Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
Tương tự với các từ khác: RESIST = RE (lại) + SIST (vững chắc) = lại + vững chắc ~ vững chắc chống lại -> ? CONSIST = CON (cùng nhau) + SIST (vững chắc) = cùng nhau + vững chắc ~ bên nhau bền vững ~ các thành phần có thể kết hợp với nhau -> ? INSIST = IN (vào) + SIST (vững chắc) = vào + vững chắc ~ vững chắc vào, không thay đổi -> ? ASSIST = AS (tới) + SIST (vững chắc) = tới + vững chắc ~ là chỗ dựa tới ai đó -> ? DESIST = DE (không) + SIST (vững chắc) = không + vững chắc ~ không còn vững chắc ~ ngừng lại -> ? SUBSIST= SUB (sau) + SIST (vững chắc) = sau + vững chắc ~ trụ vững phía sau -> ? Bạn đọc có đoán được nghĩa của các từ trên? Resist: - Kháng cự? - Lùi lại?
Consist: - Bao gồm? - Hòa hợp?
Insist: - Tiếp tục? - Khăng khăng?
Assist: - Bạn thân? - Trợ giúp?
Desist: - Thư giãn? - Dừng, nghỉ?
Subsist: - Ngồi xuống? - Vẫn tồn tại?
(Đáp án trang 80) Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
- Ví dụ 4: Xét từ INADEQUACY
IN-AD-EQUA-CY
IN tiền tố 1
AD tiền tố 2
EQUA gốc từ
CY hậu tố
Phân tích: • INADEQUACY = IN (không) + AD (hướng tới) + EQUA (công bằng) + CY = không + hướng tới + công bằng + sự (hậu tố) ~ không hướng tới sự công bằng -> SỰ KHÔNG THỎA ĐÁNG. Tương tự với từ REIMBUSRE: • REIMBURSE = RE + IM + BURSE ~ RE (lại) + IM (vào) + PURSE (ví tiền) ~ hoàn lại tiền vào ví -> HOÀN TIỀN. ( Burse là biến thể của Purse)
Rất hiếm gặp từ có nhiều hơn một tiền tố. Thông thường, một tiền tố kết hợp với một gốc từ tạo ra một từ mới. Sau đó, nó được thêm một tiền tố nữa để biến đối nghĩa. Ví dụ: • PROMISE = PRO + MISE ~ PRO (trước) + MISSION (nhiệm vụ) ~ nhiệm vụ phía trước cam đoan hoàn thành -> LỜI HỨA. • COMPROMISE = COM (cùng nhau) + PROMISE (hứa) ~ cùng nhau cam kết -> THỎA HIỆP. Trong tập này, tác giả xin được phân tích chi tiết về Tiền tố, đi kèm là các ví dụ kết hợp với nhiều Gốc từ khác nhau. Phần Hậu tố được đề cập sơ lược ở cuối cuốn sách này. Bạn đọc xem thêm về Gốc từ trong Tập 2.
Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
Bảng tổng hợp các tiền tố thường gặp Nghĩa
Tiền tố
Bên dưới, Phía sau
Sub, Under, Infra, Cata, De, Hypo
Phía trước, Đối diện
Ante, Pre, Fore, Pro
Ngược lại, Chống lại
Re, Anti, Ob, For, Counter, Contro, With
Rời khỏi
Ab, Se, Ad, Dis
Hướng tới, Hướng vào
For, Ad, In, Im, En,Em
Phủ định (không)
Dis, De, Un, In, Im
Cùng nhau, Đồng thời
Con, Com, Syn, Sym
Hoàn toàn
Con, Com, Per
Giống, khác nhau
Homo >< Hetero
Cha, mẹ
Patr, Matr
Nhiều
Multi, Poly
Vượt trội
Ultra, Super, Hyper
Hướng ra ngoài
E, Ex, Extro
Hướng vào trong
In, Intro, Intra, Im, En, Em
Vòng tròn
Circum, Peri
Giữa
Dia, Epi, Inter
Xấu, Không tốt
Mis, Miso, Mal, Dys
Tốt đẹp, Đúng
Eu, Bene, Phil, Ortho
Tất cả
Pan, Omni
Thay đổi, Chuyển đổi
Meta, Trans
Xa, đi xa
Tele, Ab, De, Dis Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
II. Chi tiết các tiền tố: 1. Nhóm tiền tố Sub, Under, Infra, Cata, De (dưới, bên dưới) 1.1 Tiền tố Sub (bên dưới-beneath, phía sau-behind) - Sub có các biến thể sau: Tiền tố
Sub
Sur *
Biến thể Trong trường hợp
Ví dụ
Suc
Trước chữ cái ‘C’
Success, Succinct
Suf
Trước chữ cái ‘F’
Suffuse, Suffix, Suffer
Sug
Trước chữ cái ‘G’
Suggest, Sugescent
Sus
Trước chữ cái ‘P’
Suspect, Suspend
Sum
Trước chữ cái ‘M’
Summary, Summon
Sup
Trước chữ cái ‘P’
Suppose, Support
Sub
Trường hợp khác
Subway, Submarine
Sur
Trước chữ cái ‘R’
Surreptitiousness
Sur
(above, over)
Surpass, Surface
- Giải nghĩa một số ví dụ: • Success = suc (dưới) + cess (đi) ~ đi từ phía dưới (không phải là đi xuống) = đi lên -> thắng lợi, thành công. (Success= go down?. Thông thường từ được dịch xuôi. Trong một số ít trường hợp, nó mang nghĩa ngược lại. Giống như tiếng Việt: áo rét = áo chống rét = áo ấm. Ở đây, Success ám chỉ ‘go from the bottom’-đi từ bên dưới)
• Suffuse = suf (dưới) + fuse (đổ) ~ đổ xuống -> tràn ngập, lan ra. • Suggest = sug (dưới) + gest (mang) ~ mang xuống, mang ra, đưa ra -> đề xuất, gợi ý • Suspect = sus (dưới) + spect (nhìn) ~ người có dáng đi cúi đầu (nhìn xuống) -> nghi phạm. Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
• Summary = sum (bên dưới) + mary (tổng kết) ~ tổng kết bên dưới -> tóm tắt lại. • Summon = sum (dưới) + mon (gọi) ~ gọi xuống, gọi ra -> triệu hồi. • Suppose = sup (dưới) + pose (tư thế, vị trí ) ~ vị trí bên dưới, đặt làm nền tảng -> giả thiết, cho là. • Subway = sub (dưới) + way (đường) ~ đường bên dưới -> tàu điện ngầm. • Surreptitiousness = sur (dưới) + repti (mau lẹ) + tiousness = dưới (trong bóng tối) + mau lẹ -> lén lút. (*) Lưu ý về tiền tố Sur: do hiện tượng đồng hóa âm Sub-R, chuyển thành Sur-R (hiếm gặp). Sur vốn dĩ mang nghĩa above, over (bên trên, phía ngoài, qua), ví dụ: • Surreal = sur (trên) + real (hiện thực) ~ trên cả hiện thực -> ảo, kỳ quái. • Surpass = sur (qua) + pass (vượt) -> vượt qua. • Surface = sur (ngoài) + face (mặt) ~ mặt phía ngoài -> bề mặt. • Surround = sur (phía ngoài) + round (đường tròn) ~ đường tròn phía ngoài -> vòng quanh. • Surcoat = sur (phía ngoài) + coat (áo khoác) ~ áo khoác phía ngoài -> áo choàng. • Surtax = sur (ngoài) + tax (thuế) ~ ngoài khoản thuế phải nộp -> thuế phụ thu. Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
1.2 Tiền tố Under (dưới) Ví dụ: • Understand = under (dưới) + stand (đứng) ~ ý nghĩa đứng sau một vấn đề -> hiểu, biết rõ (vấn đề được nêu ra) • Underdog = under (dưới) + dog (con chó) ~ con chó cửa dưới 1 -> con chó bị thua trận. 2 -> bên yếu thế, người lép vế. (nghĩa bóng) • Underclothes = under (dưới) + clothes (quần áo) ~ quần áo mặc bên dưới lớp ngoài -> quần áo lót. • Undermine = under (dưới) + mine (đào) = đào bên dưới -> làm xói mòn, làm suy yếu. • Undergo = under (dưới) + go (đi) ~ đi dưới đáy xã hội ~ gặp phải các vấn đề phiền lòng -> trải qua. • Undertake = under (dưới) + take (nắm, bắt) ~ nắm bắt từ phía dưới, từ việc nhỏ -> gánh vác, đảm đương, cam đoan. Under còn ám chỉ ‘đang tiến hành’ (‘dưới’ trạng thái ‘hoàn thành’)
Trạng thái
Hoàn thành / Finish Đang tiến hành / Under Finishing
Bắt đầu / Start Ví dụ: Under construction: đang tiến hành xây dựng. Under consideration: đang được cân nhắc. Under review: đang được xem xét. Under control: đang được kiểm soát. Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
1.3 Tiền tố Infra, Cata, De Tiền tố infra (bên dưới-below): biến thể Infer Ví dụ: • Infrared = infra (bên dưới) + red (ánh sáng đỏ) ~ dưới ánh sáng đỏ -> tia hồng ngoại. • Infrasonic = infra (bên dưới) + sonic (âm thanh) ~ bên dưới âm thanh có thể nghe thấy -> sóng hạ âm. • Infrastructure = infra (bên dưới) + structure (cấu trúc) ~ tầng bên dưới của một cấu trúc -> cơ sở hạ tầng. • Inferior = infer (bên dưới) + or (hậu tố danh từ chỉ người) -> cấp dưới. Tiền tố Cata (đưa xuống-downward): biến thể Cate, Cath Ví dụ : • Catalogue = cata (đưa xuống) + logue (văn cảnh) ~ các danh mục xắp sếp thành văn bản -> bản tổng kê, ca-ta-lô. (cách viết khác Catalog) • Categorise = cate (đưa xuống) + gorise (tập hợp) = đưa xuống + tập hợp -> phân loại, chia loại. Tiền tố De (xuống, thành-down off) Ví dụ: • Decline = de (xuống) + cline (cúi) ~ cúi đầu xuống tỏ vẻ tiếc nuối (1) ~ cây cối gục ngã, héo tàn (2) 1-> từ chối lịch sự. 2-> suy giảm. • Decrease = de (xuống) + crease (phát triển) ~ phát triển âm -> sụt giảm, đi xuống. • Detract = de (xuống) + tract (kéo) = kéo xuống -> làm giảm giá trị, phẩm chất. Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
• Defend = de (xuống) + fend (cản) ~ cản không cho xuống, cản lại -> phòng ngự. • Descend = de (xuống) + scend (trèo) = trèo xuống -> di chuyển xuống • Descendant : nòi giống (thế hệ phía dưới của cây phả hệ) Ông Bà
Bác
Bố Mẹ
Cô Chú
Con
Con
Con
descendant-nòi giống Hình minh họa: cây phả hệ.
- Tiền tố De còn mang nghĩa : ‘not / opposite –không’ và ‘completely- hoàn toàn’ (xem thêm trang 32-33) • Decamp = de (không) + camp (cắm trại) = không + cắm trại -> bỏ trại. • Deactive = De (không) + active (kích hoạt) = không + kích hoạt -> hủy kích hoạt. • Detox = de (không) + tox (chất độc) = không + chất độc -> đào thải chất độc, thanh lọc. • Denude = de (hoàn toàn) + nude (trần trụi) = hoàn toàn + trần trụi -> trơ trụi. • Declaim = de (hoàn toàn) + claim (tuyên bố) ~ một bài tuyên bố đầy đủ -> diễn thuyết. Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
2. Tiền tố Ante, Pre, Fore và Pro (trước, phía trước): 2.1 Tiền tố Ante (trước-before, infront) Các biến thể của Ante: Tiền tố Biến thể An
Ví dụ
Lưu ý
Answer, Ancestor
Hiếm gặp
Anti
Antigue, Anticipate
Hiếm gặp
Ante
Antedate, Anteroom
Ante
Ví dụ về An (ít gặp): • Answer = an (trước) + swer (biến thể của swear- tuyên thệ) ~ tuyên thệ trước nghi vấn -> trả lời. • Ancestor = an (trước) + cest (đi) + or (hậu tổ chỉ người) ~ người đi trước -> tổ tiên. Ví dụ về Anti (ít gặp): • Antigue = anti (trước) + que (hiện hữu) ~ hiện hữu lâu đời -> đồ cổ. • Anticipate = anti (trước) + cipate (nắm, bắt) ~ nhận biết trước -> đoán trước. (Xem thêm về Anti mang nghĩa chống lại trang 23) Ví dụ về Ante: • Antedate = ante (trước) + date (ngày tháng) ~ trước kỳ hạn -> sinh non. • Anteroom = ante (trước) + room (phòng) = phía trước một căn phòng -> sảnh chờ. • Antechoir = ante (trước) + choir (dàn đồng ca) = phía trước dàn đồng ca -> khán đài. Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
• Ante-war = ante (trước) + war (chiến tranh) = trước + chiến tranh -> tiền chiến tranh. • Ante-bellum = ante (trước) + bellum (chiến tranh) = trước + chiến tranh -> tiền chiến tranh. (nội chiến Mỹ) • Antecedent = ante (trước) + cedent (đi) = trước + đi -> tiền thân. • .Antelucan = ante (trước) + lucan (bình minh) = trước + bình minh -> lúc tinh mơ • Ante-meridiem = ante (trước) + meridiem (trưa) = trước + trưa -> buổi sáng. (viết tắt AM.) Tiền tố Post (sau-after) ngược nghĩa với Ante ( trước) • Post- meridiem = post (sau) + meridiem (trưa) = sau + trưa -> buổi chiều. (viết tắt PM.) • Post-production = post (sau) + production (sản xuất) = sau sản xuất -> hậu kỳ. • Postgraduate = post (sau) + graduate (tốt nghiệp) = sau + tốt nghiệp -> sau đại học. (cách viết khác Postgrad) • Postpone = post (sau) + pone (đặt, hẹn lịch) = hẹn lịch sau -> hoãn lại. • Postpaid = post (sau) + paid (trả tiền) = trả tiền sau -> cước trả sau. (dịch vụ điện thoại) • Postscript = post (sau) + script (viết) ~ phần viết thêm sau khi kết thúc bài viết chính. -> tái bút. (viết tắt PS.) Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
2.2 Tiền tố Pre (trước-before) Các biến thể của Pre Tiền tố Biến thể Pre
Ví dụ
Pur
Purchase, Purpose, Purport
Pre
Precede, President, Preschool
Giải nghĩa ví dụ: • Purchase = pur (trước) + chase (săn) ~ tìm kiếm những thứ cần cho dự định -> tìm mua. • Purpose = pur (trước) + pose (vị trí) ~ nhắm, hướng đến vị trí phía trước. -> ý định, mục đích. • Precede = pre (trước) + cede (đi) = đi trước -> đến sớm. • Precedent = Precede + ent (hậu tố) ~ những thứ đã có trước đó. -> tiền lệ. • President = pre (trước) + sid (ngồi) + ent (hậu tố) ~ ngồi trước, ngồi đầu -> giám đốc tập đoàn, chủ tịch nước, tổng thống. • Preshool = pre (trước) + school (trường học) ~ trước khi vào tiểu học. -> mầm non. • Prearrange = pre (trước) + arrange (sắp xếp) = sắp xếp trước -> chuẩn bị trước. • Prejudge = pre (trước) + judge (phán xét) ~ phán xét trước khi tìm hiểu sự việc -> định kiến. • Prescribe = pre (trước) + scribe (viết) ~ viết trước để thi hành 1-> quy định. 2-> kê đơn thuốc. Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
2.3 Tiền tố Fore (trước-before), For (hoàn toàn-completely) Tiền tố Fore (trước): Tiền tố Biến thể
Fore
Ví dụ
Fur
Furlough, Furrow, Furnish, Furniture
For
Forward, Fortune (hiếm gặp)
Fore
Forecast, Foresee, Forehead, Forego
• Furlough = fur (trước) + lough (nghỉ) ~ ứng trước ngày nghỉ -> nghỉ hàng năm. • Furrow = fur (trước) + row (rãnh, luống) ~ lớp da mặt tạo thành rãnh (1) ~ tạo ra các luống đất (2) 1-> nếp nhăn. 2-> cày, tạo luống. (nông nghiệp) • Furnish = fur (trước) + nish (tiến hành) ~ chuẩn bị trước trang thiết bị cho một ngôi nhà -> trang bị đồ đạc. • Forward = for (trước) + ward (hướng) -> phía trước. • Fortune = for (trước) + tune (may mắn) ~ may mắn phía trước -> vận mệnh, thời vận. • Forecast = fore (trước) + cast (đoán) ~ đoán trước. -> dự báo. • Foresee = fore (trước) + see (nhìn) = nhìn thấy trước -> biết trước. • Forego = fore (trước) + go (đi) -> đi trước. • Forehead = fore (trước) + head (đầu, hộp sọ) = phía trước hộp sọ -> trán. Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
Tiền tố For (ngược lại-opposite, hoàn toàn-completely): Tiền tố
Nghĩa
Ví dụ
For
Ngược lại
Forbid, Forget, Forgo
For
Hoàn toàn
Forgive, Forbear, Forever
Tiền tố For với nghĩa ngược lại (opposite) • Forbid = for (ngược lại) + bid (yêu cầu) = yêu cầu ngược lại -> cấm, cản trở. • Forget = for (ngược lại) + get (nắm bắt) = ngược lại + nắm bắt -> quên. • Forgo = for (ngược lại) + go (đi) ~ đi quay lại -> từ bỏ. Tiền tố For với nghĩa hoàn toàn (completely) • .Forgive = For (hoàn toàn) + give (đưa, cho) ~ hoàn toàn cho qua -> tha thứ. • Forbear = for (hoàn toàn) + bear (chịu đựng) = hoàn toàn chịu đựng -> kiềm chế, nhẹ nhàng. • Forever = for (hoàn toàn) + ever (bất cứ lúc nào) = hoàn toàn + bất cứ lúc nào -> mãi mãi. • Forswear = for (hoàn toàn) + swear (tuyên thệ) = hoàn toàn + tuyên thệ -> hứa từ bỏ thói xấu vĩnh viễn. • Forgather = for (hoàn toàn) + gather (tụ họp) ~ toàn bộ + tụ họp -> hội họp. Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
2.4 Tiền tố Pro (phía trước-forth) Pro thường mang nghĩa phía trước, ví dụ: • Proactive = pro (trước) + active (hành động) ~ hành động trước -> chủ động. • Pronoun = pro (trước) + noun (danh từ) ~ từ đại diện cho danh từ -> đại từ. • Pronounce = pro (trước) + nounce (nói) ~ nói ra phía trước -> phát âm. • Progress = pro (trước) + gress (đi) ~ đi lên phía trước -> tiến triển. • Profess = pro (trước) + fess (nói) ~ thông báo ra phía trước -> tuyên bố. • Propel = pro (trước) + pel (đẩy) = đẩy ra phía trước -> đẩy đi. Nói thêm về gốc từ -Pel (đẩy): Dispel = dis (rời) + pel (đẩy) = đẩy rời khỏi -> xua đuổi. Expel = ex (ra ngoài) + pel (đẩy) = đẩy ra ngoài -> trục xuất. Repel = re (ngược lại) + pel (đẩy) -> đẩy lùi. Compel = com (hoàn toàn) + pel (đẩy) ~ đẩy bằng được -> ép buộc. Impel = im (vào) + pel (đẩy) = đẩy vào -> xô đẩy. Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
16. Một số tiền tố khác: Tiền tố
Nghĩa
Omni
Tất cả
Omnipotent, Omniscient, Omnivorous
Pan
Tất cả
Panacea, Panchromatic, Pandemic
Se
Tách rời
Tele
Xa
With
Ví dụ
Secede, Separate, Secret, Segregate Telecom,Telephone, Telegraph
Lại, Chống lại Withdraw, Withhold, Withstand
Ví dụ về tiền tố Omni (tất cả-all) • Omnipotent = omni ( tất cả) + potent (khả năng) = mọi khả năng -> toàn năng. • Omniscient = omni (tất cả) + scient (biết) = biết tất cả -> toàn trí. • Omnivorous = omni (tất cả) + vorous (ăn) = ăn tất cả -> ăn tạp. Ví dụ về tiền tố Pan (tất cả-all) • Panacea = pan (tất cả) + acea (chữa) = chữa tất cả -> thuốc chữa bách bệnh. • Panchromatic = pan (tất cả) + chromatic (màu sắc) = tất cả màu sắc -> toàn sắc. • Pan-American = pan (tất cả) + American (châu Mỹ) = Nam Mỹ + Bắc Mỹ -> Liên Mỹ. Ví dụ về tiền tố Se (tách rời-apart) • Secede = se (tách rời) + cede (đi) ~ đi hai hướng tách rời nhau -> ly khai. Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com
• Separate = se (tách rời) + parate (thực hiện) = thực hiện việc tách rời -> tách rời, phân chia. • Secret = se (tách rời) + cret (tín nhiệm) ~ tách rời sự tín nhiệm để cất đi -> bí mật. • Segregate = se (tách rời) + gregate (nhóm) ~ tách rời nhóm -> chia rẽ, cô lập. ……………………………………… Liên hệ tác giả để nhận miễn phí bản đầy đủ: - Email: HTAQGT@gmail.com - Facebook page: Học Tiếng Anh Qua Gốc Từ Quét mã QR để truy cập
Liên hệ tác giả HTAQGT@gmail.com