Bao cao thuong nien agribank 2011

Page 1

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

Địa chỉ: 18 Trần Hữu Dực, Khu đô thị Mỹ Đình 1, Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 37724621 Fax: (84-4) 38313717 www.agribank.com.vn



Nội dung 1. THÔNG ĐIỆP

6

4

2. TỔNG QUAN AGRIBANK 2011

10

5

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2011

14

4. CƠ CẤU TỔ CHỨC

26

5. BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011

32

6. ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH

40

7. MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG

43

8. NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ

61

9. CÔNG TY CON

80

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011


THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN nền kinh tế 443.476 tỷ đồng, tăng 6,9% so với cuối năm 2010, trong đó, dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn tăng 15%, chiếm tỷ trọng gần 70% tổng dư nợ; các tỷ lệ an toàn hoạt động kinh doanh cơ bản được đảm bảo, tỷ lệ nợ xấu trong những tháng cuối năm giảm dần. Agribank tiếp tục đứng trong 10 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam theo Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR500), được khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm, các tổ chức tài chính quốc tế tiếp tục ủy thác triển khai 117 dự án với tổng số vốn 5,8 tỷ USD, duy trì quan hệ đại lý với 1.033 ngân hàng tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ. Thương hiệu Agribank đồng hành cùng các sự kiện lớn và quan trọng của đất nước như Hội nghị thường niên ADB lần thứ 44, Festival Thủy sản, Festival Lúa gạo... Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Agribank dành hàng trăm tỷ đồng từ quỹ phúc lợi cho an sinh xã hội thông qua việc hỗ trợ làm nhà ở cho người nghèo, trao học bổng cho các em học sinh, sinh viên, tặng sổ tiết kiệm cho cựu nữ Thanh niên xung phong, nạn nhân chất độc da cam, xây nhà đại đoàn kết, trường học, trạm y tế... Bước sang năm 2012, Agribank định hướng hoạt động theo mục tiêu “Cạnh tranh – Hiệu quả – Hiện đại – Bền vững”, tiếp tục giữ vững vai trò chủ lực trên thị trường tiền tệ – tín dụng khu vực nông nghiệp, nông thôn; tổng tài sản tăng 11%/năm, vốn huy động tăng 12%/năm, dư nợ cho vay nền kinh tế tăng 10%/năm, đảm bảo các tỷ lệ an toàn hoạt động kinh doanh theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Theo đó, toàn thể cán bộ, viên chức Agribank tập trung trí tuệ và nguồn lực, thực hiện quyết liệt và đồng bộ các giải pháp: Một là, xây dựng và triển khai Đề án cơ cấu lại tổ chức bộ máy và hoạt động kinh doanh, trọng tâm là nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, năng lực quản trị và điều hành kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ; Hai là, tăng trưởng huy động vốn bền vững và đảm bảo khả năng thanh toán; Ba là, đáp ứng nhu cầu vay vốn có hiệu quả và mở rộng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ở khu vực nông nghiệp, nông thôn; Bốn là, giảm tỷ lệ nợ xấu, nâng cao năng lực tài chính; Năm là, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng; Sáu là, triển khai đồng bộ Hệ thống nhận diện thương hiệu Agribank, xây dựng môi trường giao dịch văn minh, thân thiện với khách hàng.

Thưa Quý vị!

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Năm 2011, trong bối cảnh biến động của kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta tiếp tục đạt được những thành công: Lạm phát giảm dần, kinh tế vĩ mô có bước chuyển biến tích cực; sản xuất, kinh doanh tiếp tục phát triển, an sinh xã hội được bảo đảm; tổng kim ngạch xuất khẩu ngành nông nghiệp đạt mức kỷ lục hơn 25 tỷ USD, tăng 23% so với năm 2010; chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ chặt chẽ được thực thi có hiệu quả, tổng phương tiện thanh toán và tín dụng tăng khoảng 12%, thị trường tiền tệ và ngoại hối ổn định. Giữ vai trò Ngân hàng Thương mại Nhà nước, Định chế tài chính lớn nhất trong hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam, năm 2011, Agribank tiếp tục phát triển ổn định: Tổng tài sản đạt trên 560.000 tỷ đồng, tăng 6,5% so với cuối năm 2010; tổng nguồn vốn đạt 505.792 tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay

Xin gửi lời chào trân trọng!

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

Nguyễn Ngọc Bảo

7 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

6

Năm 2012, với niềm tin và khí thế mới, quyết tâm cao; trên cơ sở phát huy truyền thống vẻ vang của hơn 23 năm xây dựng và phát triển, cùng với sự đoàn kết, chung sức, đồng lòng của Ban Lãnh đạo và hơn 4 vạn cán bộ, viên chức toàn hệ thống, tôi tin tưởng rằng, Agribank sẽ thực hiện thành công các mục tiêu đề ra, tiếp tục phát triển ổn định, bền vững và xứng đáng với lòng tin của các cơ quan Đảng và Nhà nước, hàng triệu khách hàng và đối tác.


3. Thay đổi, bổ nhiệm nhân sự cấp cao Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định bổ nhiệm các Thành viên Hội đồng thành viên Agribank và quyết định thay đổi nhân sự cấp cao của Agribank.

4. Xây dựng Đề án tái cơ cấu Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước, Chính phủ trong việc cơ cấu lại hệ thống ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính, Agribank xây dựng Đề án cơ cấu lại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trình Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đồng thời bước đầu triển khai sắp xếp lại mạng lưới và đổi mới hoạt động kinh doanh theo hướng Ngân hàng hiện đại, Tăng trưởng – An toàn – Hiệu quả - Bền vững.

5. Đầu tư cho “Tam nông” đạt mốc 300.000 tỷ đồng Đóng vai trò chủ lực trong đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn, năm 2011, Agribank tích cực triển khai cho vay theo Nghị định 41/2010/NĐ-CP “Về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn”, dư nợ cho vay lĩnh vực này đến 31/12/2011 là 301.608 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng gần 70% tổng dư nợ Agribank cho vay nền kinh tế, tăng 39.341 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng 15% so với thời điểm 31/12/2010. Agribank dẫn đầu các tổ chức tín dụng trong việc cho vay thí điểm xây dựng nông thôn mới, góp phần vào thành công bước đầu của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020 của Chính phủ.

6. Doanh nghiệp có sản phẩm dịch vụ tốt nhất năm 2011

MỘT SỐ SỰ KIỆN NỔI BẬT NĂM 2011

Agribank được bình chọn là “Doanh nghiệp có sản phẩm dịch vụ tốt nhất năm 2011”. Liên tục phát triển, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ theo hướng chuyên nghiệp hóa, với gần 200 sản phẩm dịch vụ, năm 2011, Agribank cho ra đời các sản phẩm huy động vốn mới như: Đầu tư tự động, Tiền gửi linh hoạt, Tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi; các dịch vụ thanh toán trong nước như: Chuyển nhận tiền nhiều nơi (AgriPay), Nhờ thu tự động; đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh ngoại hối… qua đó góp phần tăng mức độ hài lòng của khách hàng và khả năng cạnh tranh của Agribank trên thị trường.

7. Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thẻ Dẫn đầu thị trường về số lượng thẻ phát hành với 8,4 triệu thẻ, chiếm 20% thị phần, Agribank vinh dự được Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trao tặng Cúp “Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thẻ năm 2011”, ghi nhận những thành tích, đóng góp xuất sắc của Agribank trong hoạt động phát triển thẻ nói riêng và thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt nói chung.

1. Chuyển đổi mô hình hoạt động

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Thực hiện Quyết định số 214/QĐ-NHNN, ngày 31/01/2011, của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Agribank chuyển đổi hoạt động sang mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.

2. Tăng vốn Điều lệ Tháng 11/2011, Agribank được Chính phủ phê duyệt cấp bổ sung 8.445,47 tỷ đồng, nâng tổng số vốn điều lệ của Agribank lên 29.605 tỷ đồng, tiếp tục là Ngân hàng Thương mại có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, đảm bảo hệ số CAR đạt trên 9% theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

8. Dẫn đầu về Thu ngân sách nhà nước qua Ngân hàng Tích cực thực hiện chủ trương tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ, Agribank đẩy mạnh hoạt động Thu ngân sách nhà nước qua Ngân hàng và trở thành ngân hàng dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại triển khai hoạt động này. Tính đến 31/12/2011, Agribank đã triển khai được 998 điểm thu tại 406 chi nhánh, tổng số tiền thu ngân sách nhà nước qua Agribank đạt 60.527 tỷ đồng với 2.860.993 món thu, tăng 290,04% về số tiền và tăng 245,24% về số món thu so với năm 2010. Việc triển khai hệ thống điểm thu và quá trình triển khai thu ngân sách nhà nước qua ngân hàng của Agribank được các bên liên quan đánh giá cao.

9 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

8


TỔNG QUAN AGRIBANK NĂM 2011

Môi trường kinh doanh Hoạt động trong bối cảnh đầy biến động và chịu sự tác động suy thoái của kinh tế toàn cầu, năm 2011, kinh tế Việt Nam phải đối mặt với thách thức và khó khăn nhiều hơn so với dự báo. Tuy nhiên, với sự nỗ lực phấn đấu vượt bậc, nền kinh tế nước ta đã ứng phó hiệu quả với diễn biến phức tạp của tình hình. Lạm phát được kiềm chế và từng bước giảm dần. Kinh tế vĩ mô có bước chuyển biến tích cực, an sinh xã hội được đảm bảo. Sản xuất kinh doanh được duy trì, phát triển. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) đạt gần 6%. Nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 4%, công nghiệp và xây dựng tăng 5,53%, dịch vụ tăng 6,99%. Tổng kim ngạch xuất khẩu ngành nông nghiệp đạt mức kỷ lục hơn 25 tỷ USD, tăng 27,9% so với năm 2010…

10

success

11 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

thẻ

Quyết liệt thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/2/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội, Ngân hàng Nhà nước ban hành Chỉ thị số 01/CT-NHNN ngày 01/3/2011 về việc thực hiện giải pháp tiền tệ và hoạt động ngân hàng nhằm kiềm chế lạm phát. Ngành Ngân hàng chủ động trong điều hành chính sách tiền tệ theo hướng chặt chẽ, linh hoạt, phù hợp với thực tế, khẳng định vai trò huyết mạch của nền kinh tế.


Kết quả chung

Tổng nguồn vốn

Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế

600.000

500.000

Đơn vị tính: tỷ đồng

Hoạt động trong bối cảnh kinh tế toàn cầu gặp nhiều bất ổn do khủng hoảng và suy thoái, kinh tế trong nước đứng trước nhiều khó khăn, thách thức, nhất là 6 tháng đầu năm do những biến động của nền kinh tế, thị trường vốn, lãi suất, vốn huy động và dư nợ cho vay liên tục giảm, song với những biện pháp chỉ đạo quyết liệt của Hội đồng Thành viên, Ban Điều hành, sự đồng thuận, nỗ lực của toàn hệ thống, Agribank tiếp tục khẳng định vị trí, vai trò của Ngân hàng thương mại hàng đầu đối với thị trường tài chính nông thôn và nền kinh tế đất nước, góp phần tích cực cùng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước thực hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an sinh xã hội. Năm 2011, Agribank đạt được các mục tiêu đề ra. Vốn huy động tăng trưởng 6,5% (mục tiêu 5%- 7%). Tăng trưởng tín dụng đạt 6,9%, vượt mục tiêu kế hoạch đề ra (tăng trưởng từ 4%- 6%). Nợ xấu từng bước được kiểm soát với tỷ lệ 6,1%, giảm được 1,2% so với thời điểm cao nhất. Thanh khoản được giữ vững, ổn định. Tình hình tài chính tăng trưởng khá. Hoạt động phát triển sản phẩm dịch vụ có nhiều chuyển biến tích cực, thu nhập từ hoạt động dịch vụ tăng 29% so với năm 2010. Công tác quản trị điều hành được đổi mới và kiện toàn theo hướng sâu sát từ Trụ sở chính đến các đơn vị cơ sở, linh hoạt và phù hợp với diễn biến thị trường, góp phần đưa hoạt động kinh doanh của Agribank ổn định và có hiệu quả.

Đơn vị tính: tỷ đồng

450.000

500.000

400.000 350.000

400.000

300.000 250.000

300.000

200.000 200.000

150.000 100.000

100.000 0

50.000 Năm 2009

Năm 2010

0

Năm 2011

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Tỷ lệ nợ xấu (NPLs)

Đến 31/12/2011, tổng tài sản của Agribank đạt trên 560.000 tỷ đồng; tổng nguồn vốn đạt 505.792 tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 443.476 tỷ đồng. Trong đó, dư nợ cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đạt 301.608 tỷ đồng, tăng 39.341 tỷ đồng (+15%), chiếm tỷ lệ gần 70% tổng dư nợ. Agribank có 2.400 chi nhánh và phòng giao dịch trong và ngoài nước, có cơ sở khách hàng trên 30.000 doanh nghiệp, hàng triệu hộ sản xuất và hàng ngàn đối tác trong và ngoài nước, có quan hệ đại lý với 1.033 ngân hàng tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Tổng tài sản

Đơn vị tính: tỷ đồng

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

600.000 524.000 500.000

12

560.000

470.000

13

300.000

200.000

100.000

0

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

400.000


Tình hình hoạt động kinh doanh 1. Huy động vốn Tổng vốn huy động (cả ngoại tệ quy đổi VND) đến 31/12/2011 đạt 505.792 tỷ đồng, tăng 30.851 tỷ đồng (+6,5%) so với cuối năm 2010, đạt mục tiêu kế hoạch đề ra. Trong đó, vốn huy động từ khách hàng (thị trường I) đạt 432.072 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 85,4% nguồn vốn huy động. Agribank đảm bảo cơ cấu, tăng trưởng nguồn vốn có tính ổn định cao, đặc biệt từ nguồn tiền gửi dân cư với tỷ trọng chiếm 60,6%/tổng nguồn vốn; thực hiện đa dạng sản phẩm và hình thức huy động vốn, góp phần đảm bảo an toàn thanh khoản của toàn hệ thống.

Tăng trưởng nguồn vốn giai đoạn 2007 – 2011 Đơn vị: tỷ đồng 600.000

500.000

400.000

300.000

200.000

100.000

14

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2011

0

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Cơ cấu nguồn vốn năm 2011

Tỷ trọng (%)

Tiền gửi dân cư

Nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế

Tiền gửi Kho bạc nhà nước

60,6%

20,6%

4,2%

Nguồn vốn huy động từ Tổ chức tín dụng, vốn ủy thác đầu tư

14,6%

15 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Nguồn vốn huy động từ khách hàng


2. Tín dụng Đến 31/12/2011, dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 443.476 tỷ đồng, tăng 28.721 tỷ đồng (tăng 6,9%) so với cuối năm 2010. Năm 2011, Agribank ban hành kịp thời một số cơ chế, chính sách tín dụng, chỉ đạo điều hành hoạt động này đảm bảo nguyên tắc tăng trưởng tín dụng phù hợp với tăng trưởng nguồn vốn, nâng cao chất lượng tín dụng. Agribank giảm dần dư nợ cho vay phi sản xuất, tập trung cân đối vốn cho vay nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu,. Tỷ lệ dư nợ cho khu vực “Tam nông” chiếm gần 70%/tổng dư nợ, tăng 39.341 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng đạt 15% so với năm 2010. Dư nợ cho vay lĩnh vực phi sản xuất giảm 18,8% so với năm 2010. Agribank tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị định 41/2010/NĐ-CP về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, các chương trình cho vay thu mua, chế biến, xuất khẩu lương thực, thủy sản, cà phê…; cho vay hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản theo Quyết định 63/2010/QĐ-TTg. Trong đó, cho vay lương thực tăng 48,9%, thủy sản tăng 18%, chăn nuôi tăng 31,7% v.v…

Tỷ trọng (%)

Cơ cấu dư nợ năm 2011

3. Thanh toán trong nước

Dư nợ theo thời hạn vay

Năm 2011, tổng lượng giao dịch thanh toán của Agribank tăng 21% so với năm 2010. Các kênh thanh toán hoạt động ổn định, an toàn, hiệu quả và ngày càng phát triển.

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

63,5%

36,5%

Thanh toán trong hệ thống (IPCAS) thực hiện tổng số 11.316.305 giao dịch, số tiền giao dịch đạt 2.396.914 tỷ đồng, tăng 15,57% so với năm 2010; bình quân thực hiện 44.906 giao dịch/ngày, tăng 27,96% so với năm 2010.

Dư nợ theo loại tiền tệ VND

Ngoại tệ

(Tỷ đồng)

409.157

34.319

Tỷ trọng (%)

92,26%

7,74%

Agribank triển khai thanh toán song phương trên toàn hệ thống với nhiều ngân hàng thương mại, thực hiện 4.540.447 giao dịch thanh toán đi đến, số tiền giao dịch 761.834 tỷ đồng, bình quân thực hiện 18.017 giao dịch thanh toán đi đến/ngày, tăng 28,06% so với năm 2010. Agribank là thành viên tham gia hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước, với 4.839.027 giao dịch đi đến, số tiền giao dịch 2.947.367 tỷ đồng, bình quân thực hiện 19.202 giao dịch đi đến/ngày, tăng 25,42% so với năm 2010.

Trên nền tảng công nghệ hiện đại, bên cạnh củng cố các sản phẩm, công cụ thanh toán truyền thống, Agribank chú trọng phát triển dịch vụ thanh toán hiện đại, như: Quản lý vốn tập trung; Trả lương tự động; Gửi nhiều nơi, rút nhiều nơi (AgriPay); SMS Banking; VnTopup; Internet Banking; Ủy nhiệm thu tự động; Đầu tư tự động; Kết nối thanh toán với khách hàng; Thanh toán hóa đơn tiền điện, nước, học phí (Bill Payment); Thu Ngân sách nhà nước… Trong đó, riêng Thu Ngân sách nhà nước, Agribank đã triển khai tại 406 chi nhánh với 998 điểm thu, thực hiện 2.860.993 món thu, với 60.527 tỷ đồng, tăng trưởng 290,04% so với cuối năm 2010, tiếp tục là Ngân hàng Thương mại dẫn đầu về Thu Ngân sách nhà nước. Với hệ thống thanh toán trực tuyến rộng lớn nhất trong hệ thống Ngân hàng Thương mại, tốc độ xử lý giao dịch thanh toán nhanh, chính xác, thực hiện thanh toán với nhiều ngân hàng, đối tác trong và ngoài nước, Agribank tiếp tục khẳng định thương hiệu Ngân hàng có chất lượng thanh toán nhanh, an toàn, chi phí thấp.

Doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2007- 2011

4. Kinh doanh đối ngoại 4.1. Thanh toán quốc tế Dư nợ theo thành phần kinh tế

16

Doanh nghiệp

(Tỷ đồng)

211.964

231.512

Tỷ trọng (%)

47,8%

52,2%

Để hỗ trợ khách hàng, Agribank tích cực khai thác các chương trình tài trợ thương mại như chương trình GSM-102 (chương trình hỗ trợ cho vay nhập khẩu

Đơn vị: triệu USD 12.000

17

10.000 8.000 6.000 4.000 2.000 0

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Hộ gia đình và cá nhân

Năm 2011, hoạt động thương mại quốc tế chịu nhiều ảnh hưởng từ khó khăn chung của nền kinh tế trong và ngoài nước. Mặc dù kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam vẫn tiếp tục tăng đạt 203,66 tỷ USD, nhưng đóng góp chủ yếu là từ khối doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với sự hỗ trợ từ các tập đoàn mẹ ở nước ngoài. Khối doanh nghiệp trong nước đối diện với rất nhiều khó khăn về vốn, ngoại tệ, biến động bất lợi về giá cả hàng hóa, thị trường xuất nhập khẩu.


4.4. Thanh toán biên mậu

nông sản Mỹ của Bộ Nông nghiệp Mỹ) với hạn mức 60 triệu USD, chương trình bảo lãnh tài trợ thương mại của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) với hạn mức 60 triệu USD và các chương trình tài trợ thương mại khác từ các ngân hàng đại lý của Agribank với hạn mức trên 300 triệu USD. Năm 2011, Agribank là một trong những ngân hàng được Bộ Nông nghiệp Mỹ đánh giá là năng động và sử dụng nhiều nhất Chương trình GSM-102 tại Việt Nam. Tổng doanh số thanh toán xuất, nhập khẩu năm 2011 qua Agribank đạt 7.734 triệu USD, giảm 12,01% so với năm 2010. Trong đó, doanh số thanh toán hàng xuất khẩu đạt 3.869 triệu USD, giảm 15,5%; doanh số thanh toán hàng nhập khẩu đạt 3.865 triệu USD, giảm 8,3%. Tuy doanh số thanh toán xuất nhập khẩu qua Agribank giảm so với năm 2010 do nhiều yếu tố bất lợi từ nền kinh tế, Agribank vẫn tiếp tục được khách hàng tin cậy, đánh giá cao về chất lượng phục vụ.

Agribank triển khai hoạt động Thanh toán biên mậu với các nước láng giềng có chung biên giới là Trung Quốc và Lào. Năm 2011, doanh số thanh toán biên mậu với Trung Quốc đạt 36.161 tỷ VND, tăng 47% so với năm 2010. Trong đó, hàng xuất khẩu đạt 26.713 tỷ VND, tăng 49% so với cùng kỳ năm 2010, hàng nhập khẩu đạt 9.448 tỷ VND, tăng 40% so với cùng kỳ năm 2010. Doanh số thanh toán biên mậu với Lào đạt 151 tỷ VND, giảm 34% so với năm 2010. Năm 2011, Agribank chiếm thị phần hơn 40% tổng số Thanh toán biên mậu trong các tổ chức tín dụng. Phí thanh toán đạt 41 tỷ VND, tăng 45% so với năm 2010. Tổng thu nhập từ hoạt động thanh toán biên mậu tăng từ 15% đến 20% mỗi năm góp phần nâng tỷ trọng tổng thu ngoài tín dụng. Với những thế mạnh về mạng lưới hoạt động và kinh nghiệm tiên phong trong lĩnh vực thanh toán biên mậu, Agribank là lựa chọn tốt của nhiều khách hàng và đối tác trong hoạt động thanh toán hàng hóa xuất

4.2. Kinh doanh ngoại tệ Hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực kinh doanh ngoại tệ luôn là một thách thức đối với các ngân hàng thương mại, đặc biệt trong bối cảnh thị trường ngoại tệ Việt Nam có nhiều biến động khó lường. Với lợi thế mạng lưới và công nghệ, cùng với hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên thị trường liên ngân hàng, Agribank là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh và cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngoại tệ tới từng khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp trên toàn quốc. Tổng doanh số mua bán ngoại tệ năm 2011 đạt 12.550 triệu USD, tương đương 263.926 tỷ đồng, tăng 14,4% so với năm 2010. Trong đó, doanh số mua vào đạt 6.283 triệu USD, tăng 14,2%; doanh số bán ra 6.267 triệu USD, tăng 14,6%. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Agribank năm 2011 đạt mức 640 tỷ đồng, tăng 32,4% so với năm 2010.

18

25.000 20.000 15.000 10.000 5.000 0

Năm 2007 Nhập khẩu

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Nhập khẩu

nhập khẩu với các nước có chung biên giới. Hoạt động thanh toán biên mậu đã góp phần tích cực tăng doanh số và dịch vụ của Agribank nói riêng, hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung, thúc đẩy giao thương giữa Việt Nam với các nước có chung biên giới, đảm bảo ổn định an ninh tiền tệ khu vực vùng biên.

Đơn vị tính: tỷ đồng

Theo Báo cáo của Ngân hàng Thế giới, năm 2011, Việt Nam trở thành 1 trong 10 nước nhận kiều hối lớn nhất thế giới, với lượng kiều hối chuyển về nước đạt 9 tỷ USD. Thông qua nhiều chương trình, sản phẩm kiều hối trọn gói và tích cực hỗ trợ, đồng hành cùng người đi xuất khẩu lao động, năm 2011, tổng doanh số chi trả kiều hối qua Agribank đạt 1.086 triệu USD, tăng 25,7% so với năm 2010.

300.000 250.000 200.000 150.000 100.000 50.000 0

4.5. Kiều hối

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Trên nền tảng công nghệ hiện đại, mạng lưới rộng lớn, Agribank khẳng định uy tín và đem đến cho khách hàng, đối tác, các tổ chức chuyển tiền lớn trên thế giới dịch vụ chuyển tiền nhanh, an toàn và tiện lợi.

4.6. Dự án ngân hàng phục vụ và ủy thác đầu tư Hoạt động kinh doanh vốn nội tệ có sự tăng trưởng vượt bậc so với năm 2010. Tỷ lệ sử dụng vốn để cho vay trên thị trường liên ngân hàng đạt tới 75,4% so với nguồn vốn khả dụng của toàn hệ thống. Agribank đẩy mạnh hoạt động đầu tư giấy tờ có giá nhằm tăng dự trữ thanh khoản và khả năng sinh lời với tổng khối lượng mua vào trong năm 2011 là 16.101 tỷ VND. Đến 31/12/2011, giá trị danh mục giấy tờ có giá là 37.182 tỷ VND, tăng 27,85% so với năm 2010.

Triển khai hiệu quả và quản lý minh bạch nguồn vốn uỷ thác đầu tư, Agribank được các tổ chức tài chính quốc tế lớn tín nhiệm, ủy thác triển khai nhiều dự án ngân hàng phục vụ và ủy thác đầu tư. Cùng với chủ động tiếp cận các dự án mới và nỗ lực nâng cao chất lượng phục vụ dự án, góp phần hỗ trợ các Ban quản lý dự án thực hiện thành công các dự án ODA, Agribank được các nhà tài trợ, Ngân hàng Nhà nước, các bộ, ngành, Ban Quản lý dự án đánh giá cao về năng lực và chất lượng phục vụ dự án. Năm 2011 ghi nhận một lần nữa sự thành công của công tác tiếp thị, thu hút các

Doanh số chi trả kiều hối giai đoạn 2007- 2011 Đơn vị: triệu USD

1.200 1.000 800 600 400 200 0 Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

dự án ngân hàng phục vụ về cho hệ thống Agribank, góp phần tăng trưởng nguồn vốn ngoại tệ… Tính đến 31/12/2011, Agribank đã tiếp nhận 32 dự án ủy thác đầu tư và phục vụ 117 dự án ODA với tổng trị giá lên tới 5,8 tỷ USD, tiếp tục tiếp cận và đăng ký 33 dự án với tổng giá trị trên 4,4 tỷ USD. Thông qua các dự án ngân hàng phục vụ và ủy thác đầu tư, Agribank được tăng cường nguồn vốn dài hạn, ổn định, lãi suất ưu đãi, phục vụ kịp thời đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn, góp phần tích cực phát triển kinh tế – xã hội địa phương, tạo thêm 766.213 việc làm trong năm 2011.

19 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Đến 31/12/2011, doanh số giao dịch tiền gửi đạt 423.954 tỷ VND; 14,042 triệu USD và 829,50 triệu EUR.

Đơn vị: tỷ đồng

30.000

Doanh số kinh doanh ngoại tệ

4.3. Kinh doanh vốn Hoạt động trong năm được đánh giá đặc biệt khó khăn của thị trường liên ngân hàng, nhất là thị trường vốn có thời điểm biến động mạnh và khá căng thẳng, song nhờ dự báo tốt diễn biến thị trường, chủ động có các giải pháp ứng phó thích hợp, hoạt động kinh doanh vốn năm 2011 của Agribank vẫn luôn được bảo đảm theo hướng an toàn và tăng khả năng sinh lời.

Doanh số thanh toán biên mậu giai đoạn 2007- 2011


4.7. Hợp tác quốc tế Agribank mở rộng quan hệ đại lý với 1.033 ngân hàng tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ, duy trì 50 tài khoản Nostro với các ngân hàng đại lý (giảm 17 tài khoản so với cuối năm 2010) và 22 tài khoản Vostro (tăng 02 tài khoản so với năm 2010). Năm 2011, Agribank ký kết được 21 thỏa thuận hợp tác và phụ lục sửa đổi trong các lĩnh vực tài trợ thương mại, thanh toán biên mậu, kiều hối, tài khoản, xuất nhập khẩu ngoại tệ mặt, thỏa thuận chia sẻ phí… tạo khung pháp lý cho việc triển khai các sản phẩm dịch vụ của Agribank. Bên cạnh đó, Agribank cũng tích cực tham gia hoạt động phòng chống rửa tiền

5. Phát triển Thẻ 2011 là năm đánh dấu sự phát triển bền vững của Agribank trên thị trường thẻ Việt Nam khi Agribank vừa khẳng định vị trí dẫn đầu về số lượng, doanh số thanh toán thẻ, vừa dẫn đầu về mạng lưới chấp nhận thanh toán. Agribank duy trì tốc độ tăng trưởng cao về phát hành thẻ, với tổng số lượng thẻ phát hành lũy kế đạt 8,4 triệu thẻ, tăng 31,5% so với năm 2010, chiếm khoảng 20% thị trường. Agribank lắp đặt trên toàn quốc 2.100 ATM, tăng 400 ATM; 5.261 thiết bị chấp nhận thẻ EDC, tăng 1.811 EDC so với năm 2010. Doanh số thanh toán thẻ tăng 44,6% so với năm 2010, chiếm 22,1% thị phần. Doanh số sử dụng thẻ tăng 45% so với năm 2010.

20

Nhằm đem đến nhiều tiện ích cho khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ thẻ, Agribank phối hợp với Banknetvn triển khai chức năng thanh toán trực tuyến thẻ nội địa (E-commerce), cho phép chủ thẻ ghi nợ nội địa bao gồm: Thẻ Success, Thẻ liên kết sinh viên, Thẻ lập nghiệp thực hiện giao dịch qua Internet. Mặt khác,để đảm bảo an toàn trong giao dịch qua ATM, Agribank chủ động nghiên cứu, triển khai nhiều biện

thông qua chủ động cập nhập thông tin về các quy định phòng chống rửa tiền của Liên hợp quốc, Liên minh châu Âu, Hoa Kỳ v.v... Trong năm, Agribank đã tham gia các Hội nghị thường niên của các tổ chức quốc tế như WB, IMF, ADB… tạo mới và phát triển mối quan hệ với nhiều tổ chức, ngân hàng nước ngoài tham dự các Hội nghị này. Năm 2011, Agribank được tiếp nhận các giải thưởng về Thanh toán quốc tế gồm: “Xử lý thanh toán đạt chuẩn tự động cao” (HSBC), “Thanh toán đạt chuẩn STP” (Bank of New York).

Số lượng thẻ phát hành qua các năm 2007 – 2011 9.000.000 8.000.000 7.000.000 6.000.000 5.000.000 4.000.000 3.000.000 2.000.000 1.000.000 0 Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Số liệu ATM/EDC triển khai giai đoạn 2007-2011 6.000

7. Công nghệ thông tin

Agribank phát triển mạnh mẽ sản phẩm dịch vụ theo hướng chuyên nghiệp hóa, đánh dấu sự ra đời của các sản phẩm huy động vốn mới (Tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi, Đầu tư tự động, Tiền gửi linh hoạt), các dịch vụ thanh toán trong nước (Chuyển nhận tiền nhiều nơi – AgriPay) và mở rộng thị trường chi trả kiều hối… nâng tổng số sản phẩm dịch vụ của Agribank cung cấp cho khách hàng tính đến cuối năm 2011 gần 200 sản phẩm dịch vụ, tiếp tục khẳng định thế mạnh ở nhóm sản phẩm dịch vụ thanh toán trong nước.

Agribank quản trị, vận hành, hỗ trợ và duy trì ổn định các hệ thống (hệ thống máy chủ, hệ thống ứng dụng, hệ thống an ninh, hệ thống cơ sở hạ tầng, trung tâm dữ liệu…), xử lý tốt các sự cố, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, góp phần quan trọng phục vụ hoạt động kinh doanh và quản trị điều hành của Agribank. Agribank bổ sung, hoàn thiện, phát triển thêm chức năng mới trên hệ thống CoreBanking IPCAS đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ, hoạt động quản lý và phát triển các sản phẩm dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại. Năm 2011, Agribank hoàn thiện các Trung tâm dữ liệu có quy mô lớn và hiện đại nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, đảm bảo an toàn tuyệt đối hoạt động của toàn hệ thống; chú trọng nâng cao kiến thức về bảo mật an toàn thông tin.

Agribank là một trong các ngân hàng cung cấp dịch vụ Mobile Banking hoàn thiện nhất. Năm 2011, Agribank đã bổ sung các dịch vụ và tiện ích mới có tính cạnh tranh đối với nhóm sản phẩm này. Theo đó, khách hàng có thể thanh toán tiền điện thoại, tiền điện, nộp học phí, mua thẻ game… qua kênh tin nhắn SMS. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Mobile Banking trong năm 2011 tăng 51,2% so với năm 2010. Kết quả thu từ hoạt động dịch vụ tăng 30% so với năm 2010. Agribank tập trung nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ và tiện ích mới, chú trọng các sản phẩm dịch vụ phục vụ “Tam nông”, dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế, triển khai các tiện ích hiện đại nhằm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, đồng thời hoàn thiện các kênh phân phối hiện có, đặc biệt bổ sung dịch vụ, tiện ích trên kênh phân phối Internet Banking.

8. Quản trị rủi ro

5.000 4.000 3.000

1.000

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Số lượng ATM

Năm 2010

Năm 2011

Số lượng EDC

pháp phòng ngừa, lắp đặt hệ thống báo động. Hệ thống tra soát trực tuyến (trasoatonline) đã triển khai tới 100% chi nhánh loại I, loại II, giúp tiết giảm thời gian xử lý các giao dịch tra soát khiếu nại của khách hàng, tiết giảm chi phí cho ngân hàng.

Năm 2011, Agribank trích dự phòng 10.471 tỷ đồng, xử lý rủi ro 2.559 tỷ đồng, thu hồi nợ 2.066 tỷ đồng. Góp phần nâng cao năng lực quản trị điều hành, quản trị rủi ro và thực hiện chính sách khách hàng, Agribank hoàn thiện, triển khai chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ đối với 100% khách hàng; đào tạo cho toàn hệ thống về vận hành, sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, về phân loại nợ và xử lý rủi ro, về quản trị rủi ro tín dụng… Công tác phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện đúng quy trình, quy định, đảm bảo trích đúng và trích đủ. Hoạt động cảnh báo rủi ro tín dụng, thiết lập báo cáo được Agribank thực hiện định kỳ thông qua xây dựng và triển khai các loại báo cáo: báo cáo

khách hàng quan hệ nhiều chi nhánh; báo cáo dư nợ theo ngành, thành phần kinh tế, khu vực; báo cáo các khoản cho vay bằng ngoại tệ nhằm giám sát chặt chẽ, hạn chế rủi ro; nhiều báo cáo rà soát phục vụ cho công tác quản trị điều hành và hoạt động kinh doanh an toàn của từng chi nhánh trong toàn hệ thống.

21 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

2.000

0

6. Sản phẩm dịch vụ


9. Phát triển Thương hiệu, văn hóa

10. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Thương hiệu AGRIBANK gắn với các sự kiện trong và ngoài nước có ý nghĩa, quy mô, thu hút sự quan tâm của cộng đồng như: Hội nghị thường niên ADB lần thứ 44, Festival Lúa gạo Việt Nam, Festival Thủy sản…

Là Ngân hàng Thương mại có số lượng cán bộ, viên chức lớn nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam với tổng số lao động định biên 39.950 người tính đến thời điểm 31/12/2011, Agribank luôn quan tâm đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực và xác định đây là nhân tố quyết định sự thành công trong mọi hoạt động. Năm 2011, Agribank đã tổ chức 05 chương trình đào tạo cho tổng số 6.006 lượt cán bộ, viên chức. Các chương trình đào tạo được xây dựng đúng theo định hướng chỉ đạo của Hội đồng Thành viên và Ban Điều hành, phù hợp với nhu cầu của người học và đơn vị sử dụng lao động. Nhiều chương trình đào tạo được chú trọng như: “Kỹ năng quản lý và lãnh đạo”, “Phân tích tài chính doanh nghiệp và thẩm định dự án đầu tư”, “Nghiệp vụ đấu thầu cơ bản”…

Năm 2011, Agribank tạo được điểm nhấn rõ nét với việc hoàn thành các phần việc quan trọng của Dự án Xây dựng và phát triển thương hiệu Agribank, ban hành Quy định về biển hiệu, Quy định về trang phục trong toàn hệ thống, góp phần tạo bước chuyển quan trọng trong định vị thương hiệu Agribank theo hướng chuyên nghiệp, đồng bộ và thống nhất toàn hệ thống. Cũng trong năm 2011, Agribank tiến hành xây dựng Cẩm nang Văn hóa Agribank trên cơ sở kế thừa, đúc kết các giá trị văn hóa của một Ngân hàng Thương mại hàng đầu có bề dày lịch sử gần 25 năm phát triển gắn với sự nghiệp phát triển “Tam nông” của đất nước.

Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh, cùng với coi trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, viên chức, Agribank đặc biệt quan tâm và thực hiện xây dựng kế hoạch tuyển dụng, phân bổ lao động rõ ràng, minh bạch, đảm bảo thu nhập ổn định cho người lao động.

11. Phát huy trách nhiệm xã hội với cộng đồng

Trong suốt quá trình phát triển, Agribank nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng và tích cực phát huy trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp lớn đối với cộng đồng thông qua nhiều hoạt động xã hội từ thiện và đặc biệt là các hoạt động an sinh xã hội như: hỗ trợ hai huyện nghèo Mường Ảng và Tủa Chùa tỉnh Điện Biên; tài trợ xây dựng nhà đại đoàn kết; bệnh viện ung bướu; xóa nhà tạm; tài trợ kinh phí mổ tim cho các em nhỏ bị bệnh tim bẩm sinh, tặng sổ tiết kiệm cho các cựu nữ thanh niên xung phong có hoàn cảnh khó khăn trên cả nước v.v… với kinh phí lên tới trên 100 tỷ đồng mỗi năm. Riêng năm 2011, kinh phí Agribank dành cho hoạt động an sinh xã hội lên tới 200 tỷ đồng. Hằng năm, cán bộ, viên chức, người lao động Agribank trên toàn hệ thống duy trì việc ủng hộ các Quỹ: Quỹ Đền ơn đáp nghĩa, Quỹ Ngày vì người nghèo, Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam, Quỹ tình nghĩa ngành ngân hàng.

22

Thông qua nhiều hoạt động thể hiện truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”, “Tương thân, tương ái”, Agribank được cộng đồng biết đến và ghi nhận là doanh nghiệp nhà nước đi đầu trong phát huy trách nhiệm xã hội, tích cực cùng Chính phủ thực hiện tốt chủ trương đảm bảo an sinh xã hội.

23 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011


Các giải thưởng

đạt được trong năm 2011

24

25

Ngân hàng thanh toán đạt chuẩn STP

Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR500)

Doanh nghiệp có sản phẩm dịch vụ tốt nhất năm 2011

Cúp “Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thẻ”

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Ngân hàng xử lý thanh toán đạt chuẩn tự động cao


Ông Hoàng Anh Tuấn

Ông Nguyễn Hữu Lương

Ông Võ Hồng

Ông Phạm Ngọc Ngoạn

Thành viên Hội đồng Thành viên

Thành viên Hội đồng Thành viên

Ông Nguyễn Ngọc Bảo

Chủ tịch Hội đồng Thành viên Thành viên Hội đồng Thành viên

Thành viên Hội đồng Thành viên

Ông Nguyễn Xuân Đồng

Thành viên Hội đồng Thành viên

Cơ cấu tổ chức, nhân sự 26

27 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN


Ông Đặng Văn Quang

Bà Lê Thị Thanh Hằng

Ông Nguyễn Quốc Hùng

Ông Vũ Minh Tân

Ông Trịnh Ngọc Khánh

Ông Nguyễn Tiến Đông

Phó Tổng Giám đốc

Phó Tổng Giám đốc

Phó Tổng Giám đốc

Ông Kiều Trọng Tuyến

Phó Tổng Giám đốc phụ trách

Cơ cấu tổ chức, nhân sự 28

Phó Tổng Giám đốc

Phó Tổng Giám đốc

29 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

ban điều hành

Phó Tổng Giám đốc


BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

ỦY BAN QUẢN LÝ RỦI RO

BAN THƯ KÝ HĐTV

TỔNG GIÁM ĐỐC

CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

KẾ TOÁN TRƯỞNG

HỆ THỐNG KIỂM TRA KIỂM SOÁT NỘI BỘ

HỆ THỐNG BAN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ

CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI

30

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

CHI NHÁNH LOẠI I, LOẠI II

Phòng giao dịch

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Chi nhánh loại III

Phòng giao dịch

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

CÔNG TY CON

Chi nhánh

31 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Mô hình tổng thể tổ chức bộ máy quản lý điều hành của

SỞ GIAO DỊCH


BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2011 CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2011

32

33 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2011 Đơn vị tính: triệu đồng 2011 Thu nhập lãi và các khoản tương đương

77.222.886

55.826.970

Chi phí lãi và các khoản tương đương

(50.495.563)

(38.265.172)

Thu nhập lãi ròng

26.727.323

17.561.798

1.499.211

1.463.783

490.725

(85.415)

66.637

52.214

663.018

686.914

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh

29.446.914

19.679.294

Dự phòng rủi ro tín dụng

(12.164.101)

(4.963.033)

640.167

(700.972)

2.089.966

2.870.909

(1.676)

(332.050)

THU NHẬP THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

20.011.270

16.554.148

Lương và các chi phí nhân viên khác

(10.292.535)

(7.701.132)

(982.325)

(908.683)

(5.222.484)

(4.464.058)

(16.497.344)

(13.073.873)

THU NHẬP TRƯỚC THUẾ

3.513.926

3.480.275

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

(1.195.249)

(951.725)

(38.805)

39.605

2.279.872

2.568.155

(92.199)

(78.982)

2.187.673

2.489.173

Thu nhập thuần từ dịch vụ Thu nhập thuần từ kinh doanh chứng khoán và ngoại hối Thu nhập từ góp vốn, đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết Thu nhập hoạt động khác

Dự phòng rủi ro tín dụng cho các hoạt động mua và bán lại chứng khoán Thu hồi nợ xấu trước đây đã được xử lý bằng nguồn dự phòng rủi ro tín dụng (RRTD) Giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán

Chi phí khấu hao Chi phí hoạt động khác CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Chi phí/ (Lợi ích) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại THU NHẬP SAU THUẾ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG KHÔNG KIỂM SOÁT LỢI NHUẬN THUẦN CỦA NGÂN HÀNG

34

Người phê duyệt

Người phê duyệt

Ông Lê Văn Hùng Phó Trưởng ban Tài chính Kế toán và Ngân quỹ

Ông Nguyễn Quang Thái Kế toán trưởng

Ông Kiều Trọng Tuyến Phó Tổng Giám đốc Phụ trách

CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2011 Đơn vị tính: triệu đồng 2011 2.279.872

Thu nhập thuần trong năm

2010 2.568.155

Chênh lệch tỷ giá do chuyển đổi báo cáo tài chính Lãi/(lỗ) thuần từ tài sản tài chính sẵn sàng để bán

(609.913)

651.508

152.478

(162.877)

Các khoản thu nhập/lỗ khác trong năm sau thuế

(457.435)

488.631

Thu nhập tổng hợp trong năm

1.822.437

3.056.786

Thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan tới thu nhập khác

(*) Chi tiết tại Báo cáo thay đổi Vốn chủ sở hữu hợp nhất

Người lập

Người phê duyệt

Người phê duyệt

Ông Lê Văn Hùng Phó Trưởng ban Tài chính Kế toán và Ngân quỹ

Ông Nguyễn Quang Thái Kế toán trưởng

Ông Kiều Trọng Tuyến Phó Tổng Giám đốc Phụ trách

Hà Nội, Việt Nam Ngày 26 tháng 8 năm 2012

35 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Người lập

Hà Nội, Việt Nam Ngày 26 tháng 8 năm 2012

BÁO CÁO THU NHẬP TOÀN DIỆN HỢP NHẤT

2010


BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2011 Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị tính: triệu đồng 31/12/2011 TÀI SẢN Tiền và các khoản tương đương tiền

31/12/2011

31/12/ 2010 TỔNG NỢ PHẢI TRẢ

8.548.738

8.579.998

Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”)

17.857.625

11.793.765

Vốn mua sắm tài sản cố định và vốn khác

Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng (“TCTD”) khác

37.550.879

37.476.260

Các quỹ dự trữ

63.059

144.810

Lỗ lũy kế

Chứng khoán kinh doanh

112.844

442.532

Quỹ đánh giá lại tài sản tài chính sẵn sàng để bán

Cho vay theo các hợp đồng mua và bán lại chứng khoán

936.670

7.049.096

439.958.751

422.393.790

Chứng khoán sẵn sàng để bán

35.124.647

27.634.477

Chứng khoán giữ đến đáo hạn

3.590.000

3.648.656

552.243

459.094

Tài sản cố định hữu hình

3.666.580

3.543.612

Tài sản cố định vô hình và quyền sử dụng đất

1.931.546

1.732.150

Bất động sản đầu tư

11.988

12.349

Tài sản thuế hoãn lại

420.547

411.208

5.943.767

5.391.458

556.269.883

530.713.255

56.000.502

53.783.067

Các công cụ phái sinh

Cho vay và ứng trước khách hàng, sau khi lập dự phòng RRTD

Đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết

Các tài sản có khác TỔNG TÀI SẢN

Vốn điều lệ

31/12/ 2010

528.895.217

505.112.360

21.628.932

21.511.802

187.820

224.716

8.050.033

7.193.988

(3.248.902)

(4.486.836)

(244.585)

212.850

18.909

18.909

Cổ phiếu quỹ

(15.759)

(7.617)

Quỹ chênh lệch tỷ giá do chuyển đổi các báo cáo tài chính

115.361

81.217

26.491.809

24.749.029

882.857

851.866

556.269.883

530.713.255

Thặng dư vốn cổ phần

TỔNG NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG KHÔNG KIỂM SOÁT TỔNG NỢ PHẢI TRẢ, NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG KHÔNG KIỂM SOÁT

Người lập

Người phê duyệt

Người phê duyệt

Ông Lê Văn Hùng Phó Trưởng ban Tài chính Kế toán và Ngân quỹ

Ông Nguyễn Quang Thái Kế toán trưởng

Ông Kiều Trọng Tuyến Phó Tổng Giám đốc Phụ trách

NỢ PHẢI TRẢ, NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ Các khoản nợ Chính phủ và NHNN Việt Nam Tiền gửi và vay từ các TCTD khác Tiền gửi khách hàng và các khoản phải trả khách hàng khác Các công cụ phái sinh Phát hành giấy tờ có giá và các nguồn vốn vay khác Thuế phải trả hiện hành

36

Thuế phải trả hoãn lại Các khoản phải trả khác

20.215.252 389.890.718

35.138

48.828

27.572.263

26.722.980

1.233.585

1.057.811

45.159

149.494

162.199

124.410

8.713.429

13.119.800

Hà Nội, Việt Nam Ngày 26 tháng 8 năm 2012

37 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Quỹ trợ cấp mất việc làm

28.455.636 406.677.306


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2011 Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị tính: triệu đồng 31/12/2011 LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Thu lãi và các khoản thu tương đương nhận được Chi lãi và các khoản chi tương đương đã trả Thu từ hoạt động dịch vụ nhận được Thực thu từ kinh doanh chứng khoán và ngoại tệ

75.063.869

55.106.174

(49.867.977)

(38.036.049)

1.580.814

1.545.386

689.369

Mua sắm tài sản cố định

(1.790.781)

8.785

11.073

Mua sắm bất động sản đầu tư

-

(5.073)

453.504

Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác

-

(8.040)

76.215

6.440

-

30.540

(1.323.305)

(1.755.841)

-

9.803.000

(53.497)

(15.431)

(8.142)

(482)

(61.639)

9.787.087

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

18.876.969

(4.047.359)

Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ

39.963.039

44.010.398

-

-

Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ

58.840.008

39.963.039

Người lập

Người phê duyệt

Người phê duyệt

Ông Lê Văn Hùng Phó Trưởng ban Tài chính Kế toán và Ngân quỹ

Ông Nguyễn Quang Thái Kế toán trưởng

Ông Kiều Trọng Tuyến Phó Tổng Giám đốc Phụ trách

Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ

798.582

700.735

Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác

(30.417)

(80.512)

2.089.966

2.870.909

Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn

(15.498.024)

(9.729.171)

(1.056.735)

(1.233.714)

Thuế thu nhập thực nộp trong kỳ Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi về tài sản và vốn lưu động

(15.644.022)

(63.313.650)

(Tăng)/Giảm các khoản tiền gửi tại các TCTC khác

12.649.929

1.167.711

(Tăng)/Giảm các khoản về chứng khoán kinh doanh, chứng khoán sẵn sàng để bán và chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn

(3.371.474)

3.219.009

54.530

(190.579)

(Tăng)/Giảm các khoản cho vay và ứng trước khách hàng

(24.937.334)

(70.068.285)

Giảm nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản (tín dụng, chứng khoán, đầu tư dài hạn)

(2.623.301)

(2.255.303)

(Tăng)/Giảm khác về tài sản hoạt động

2.583.628

4.813.797

Những thay đổi về công nợ hoạt động

22.136.488

39.637.783

Tăng/(Giảm) các khoản nợ Chính phủ và NHNN

1.931.494

8.857.407

Tăng/(Giảm) các khoản tiền gửi và vay từ các TCTD

8.306.650

(24.829.076)

Tăng/(Giảm) tiền gửi của khách hàng

16.391.916

50.609.636

Tăng/(Giảm) phát hành giấy tờ có giá và các nguồn vốn vay khác

(4.234.698)

2.901.939

Tăng/(Giảm) vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro

4.888.333

167.849

35.138

(267.899)

(4.666.583)

2.778.915

(515.762)

(580.988)

20.261.913

(12.078.605)

Tăng/(Giảm) các công cụ phái sinh Tăng/(Giảm) khác về công nợ hoạt động Chi từ các quỹ của TCTD Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã chia Tiền chi ra mua cổ phiếu ngân quỹ Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá

Hà Nội, Việt Nam Ngày 26 tháng 8 năm 2012

39 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

11.597.262

(Tăng)/Giảm các công cụ phái sinh

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Tăng vốn điều lệ

13.769.447

Những thay đổi về tài sản hoạt động

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

(1.408.305)

Chi khác Chi cho nhân viên và hoạt động quản lý công vụ

31/12/ 2010

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

Thu nhập khác Thu hồi nợ xấu trước đây đã được xử lý bằng nguồn dự phòng

38

31/12/2011

31/12/ 2010


1. NHIỆM VỤ CHUNG Agribank là Ngân hàng Thương mại nhà nước duy nhất, giữ vai trò chủ lực trên thị trường tín dụng nông nghiệp, nông thôn. Toàn hệ thống củng cố và nâng cao thị phần vốn huy động, phát triển vốn kinh doanh theo hướng cơ cấu nguồn vốn ổn định, an toàn và hiệu quả. Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý, cơ cấu lại vốn tập trung cho “Tam nông”, cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, cho vay xuất khẩu, cho vay tiêu dùng theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, nâng tỷ trọng cho vay “Tam nông” trên 70%/tổng dư nợ. Nâng cao thị phần và hiệu quả hoạt động dịch vụ, thanh toán trong nước và quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, thẻ…, trong đó chú ý phát triển sản phẩm dịch vụ tiện ích hiện đại cho thị trường nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ nông dân. Giảm dần tỷ lệ dư nợ/tổng nguồn vốn, nâng tỷ trọng vốn đầu tư vào thị trường giấy tờ có giá, thị trường liên ngân hàng, bảo đảm an toàn vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Xây dựng, kiện toàn về cơ chế quản trị, điều hành theo mô hình ngân hàng hiện đại.

2. MỤC TIÊU CỤ THỂ Mục tiêu

So với năm 2011

Tổng nguồn vốn

Tăng 10% - 12%

Tổng dư nợ cho vay

Tăng 8% - 10%

Dư nợ cho vay trung, dài hạn/Tổng dư nợ

Tối đa 40%/tổng dư nợ

Tỷ lệ cho vay nông nghiệp, nông thôn

Đạt 70%/ tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ xấu

Dưới 6%

Tỷ lệ thu ngoài tín dụng

Tăng 25% - 30%

Lợi nhuận trước thuế

Tăng khoảng 5%

Thu nhập người lao động

Tăng tối thiểu 10%

3. GIẢI PHÁP CHÍNH

40

ĐỊNH HƯỚNG

Triển khai quyết liệt Đề án cơ cấu lại hoạt động Agribank khi được Chính phủ phê duyệt. Đổi mới cơ chế về quản lý, điều hành kế hoạch kinh doanh theo hướng nâng cao tính chủ động, linh hoạt. Tập trung nâng cao chất lượng tín dụng, phân tích, đánh giá đúng thực trạng nợ xấu và quyết liệt triển khai các biện pháp xử lý và thu hồi, giảm nợ xấu. Củng cố, kiện toàn về cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động Agribank và hệ thống cơ chế quản trị điều hành kinh doanh, xây dựng quy trình quản lý hiện đại trên các mặt nghiệp vụ, chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Kiện toàn hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả, rà soát và chỉnh sửa quy trình giao dịch một cửa và hậu kiểm. Tiếp tục hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, phát triển sản phẩm dịch vụ hiện đại, nâng cao thị phần dịch vụ tại đô thị và nhanh chóng triển khai sản phẩm dịch vụ phục vụ “Tam nông”. Nâng cao hiệu quả hoạt động tiếp thị, truyền thông gắn với hoạt động an sinh xã hội, qua đó góp phần quảng bá thương hiệu, nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh.

41 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

KINH DOANH NĂM 2012

Thực hiện các biện pháp huy động vốn thích hợp đối với từng loại khách hàng, vùng, miền; tăng cường, mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức, tập đoàn kinh tế, tổng công ty.


43 42

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

HOẠT ĐỘNG

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

MẠNG LƯỚI


MẠNG LƯỚI

HOẠT ĐỘNG KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Sài Gòn Số 2 Võ Văn Kiệt, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. Côn Đảo Đường Phạm Văn Đồng, Khu dân cư số 7, huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. TP Hồ Chí Minh 2A Phó Đức Chính, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. Mạc Thị Bưởi 45A,B Pasteur, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. Đông Sài gòn Số 96 đường Đồng Văn Cống, khu phố 1, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, TP Hồ Chí Minh. Tây Sài Gòn 131A, Khu phố 1, đường Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP Hồ Chí Minh. Nam Sài Gòn 18Bis lô J Cư Xá Ngân Hàng, phường Tân Thuận Tây, Quận 7, TP Hồ Chí Minh. Phú Mỹ Hưng 77 đường Hoàng Văn Thái, phường Tân Phú, Quận 7, TP Hồ Chí Minh. Chợ Lớn 43 Hải Thượng Lãn ông, phường 10, Quận 5, TP Hồ Chí Minh. Nam Hoa 241 Hậu Giang, phường 5, Quận 6, TP Hồ Chí Minh. Phú Nhuận 135A Phan Đăng Lưu, Phường 2, Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh. Hóc Môn Số 12 đường Lý Thường Kiệt, Thị trấn Hóc Môn, Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh.

44

Bắc Sài Gòn 101 Hà Huy Giáp, PhườngThạnh Lộc, Quận 12, TP Hồ Chí Minh

Chi nhánh 3 Số 596A đường Nguyễn Đình Chiểu, phường 3, Quận 3, TP Hồ Chí Minh. Bến Thành 195 B Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 7, quận 3, TP Hồ Chí Minh. Chi nhánh 4 Tầng trệt, tầng lửng, tầng 1, tầng 2, Cao ốc H2 Hoàng Diệu, Phường 8, Quận 4, TP Hồ Chí Minh. Chi nhánh 8 Số 368-370 Đường Tùng Thiện Vương P13, Quận 8, TP Hồ Chí Minh.

Miền Đông 107 Bình Qưới, Phường 27, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

Gia Định 22 Quang Trung, Phường 11, Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.

Bình Triệu 63/1 Quốc lộ 13-Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

Bình Tân 676 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh.

Phước Kiển NL03-05 Kbt phố Kinh doanh Ngân Longđường Nguyễn Hữu Thọ- Xã Phước Kiển, TP Hồ Chí Minh

Tràng An Toà nhà đơn nguyên B, Lô C-ô D5 Khu ĐTM Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.

Chi nhánh 7 40/2 Nguyễn Văn Linh, Khu phố I, Phường Tân Thuận Tây, Quận 7, TP Hồ Chí Minh

Tây Hà Nội Toà nhà A1K Cụm sản xuất tiểu thủ công nghiệp, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội

Nhà Bè 18 Huỳnh Tấn Phát, Thị trấn Nhà Bè, Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh. Lý Thường Kiệt 90 A5-A6,Lý Thường Kiệt, Quận 10, TP Hồ Chí Minh.

Quận 5 156 Trần Phú, Phường 9, Quận 5, TP HCM

Thủ Đô 91 Phố Huế, Phường Ngô Thì Nhậm, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội. Nam Hà Nội C3 Phương Liệt, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.

Long Biên Số 562 Nguyễn Văn Cừ, phường Gia Thuỵ, quận Long Biên, TP Hà Nội.

Phan Đình Phùng Số 151-153-155, Phan Đình Phùng, phường 17, quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh.

Tân Bình 1200 Lạc Long Quân, Phường 8, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh

Trường Sơn 26 đường Trường Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Bình Phú Số 442-444-446 đường Trường Chinh, Phường 13, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

KCN Tân Tạo Đường số 2, Lô 2-4 Khu công nghiệp Tân Tạo, Bình Tân, TP Hồ Chí Minh.

Tân Phú 126 đường Thoại Ngọc Hầu, Phường Phú Thọ Hoà, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

Tây Đô Số 36 đường Nguyễn Cơ Thạch, Khu đô thị mới Mỹ Đình, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội.

Thành Đô 56-58-60 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Sở giao dịch Tầng 1 và 2, Toà nhà Số 2 Láng Hạ quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Thủ Đức 14 đường 6 phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

Láng Hạ Số 24, phố Láng Hạ, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội .

Xuyên Á Số 2025/2A Quốc lộ 1A, khu phố 2, phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP Hồ Chí Minh.

Bách Khoa Số 92, phố Võ Thị Sáu, quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.

KHU VỰC HÀ NỘI

Mỹ Đình Nhà A9 Toà tháp đôi The Manor, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

An Phú 472-476 Cộng Hoà, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh. An Sương 66/7 Quốc lộ 22 Ấp Đông Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh. Bình Chánh E6/36 Nguyễn Hữu Trí, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh Bình Thạnh 347-349-351 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh Cần Giờ Đường Lương Văn Nho, Thị Trấn Cần Thạnh, Huyện Cần Giờ, TP Hồ Chí Minh Chi nhánh 11 485 Lạc Long quân, Phường 5, Quận 11, TP Hồ Chí Minh Chi nhánh 9 48 Lê Văn Việt, Quận 9, TP Hồ Chí Minh

Trung Yên Tầng 1, toà nhà 17 T4 KĐT Trung Hoà Nhân Chính, đường Hoàng Đạo Thuý, phường Nhân Chính, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Gia Lâm Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội. Mê Linh Km 8 đường Bắc Thăng Long Nội Bài, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, Hà Nội.

Tam Trinh 409 Nguyễn Tam Trinh, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.

Đông Anh Thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội. Thị xã Sơn Tây 189 Lê Lợi, phường Lê Lợi, thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội. Hà Nội 77 Lạc Trung, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.

Mỹ Thành 639 Lê Văn Việt, Phường Tân Phú, Quận 9, TP Hồ Chí Minh

Tây Hồ Số 447 Lạc Long Quân, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP Hà Nội.

Bắc Hà Nội Số 266 Đội Cấn, phường Liễu Giai, quận Ba Đình, TP Hà Nội.

Củ Chi KP 2, Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

Hồng Hà Số 164 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.

Hoàng Quốc Việt Số 375- 377 Đường Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.

Hiệp Phước 280A12-A13 đường Lương Định Của, Phường An Phú, Quận 2, TP Hồ Chí Minh

Đống Đa 211 Phố Xã Đàn, Phường Nam Đồng, Quận Đống Đa, TP Hà Nội.

Hùng Vương TP HCM 131, Kinh Dương Vương, Phường 12, Quận 6, Tp Hồ Chí Minh Chi nhánh 6 589 - 591, Hồng Bàng, Phường 2, Quận 6, TPHCM

Cầu Giấy 99 Trần Đăng Ninh, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Thanh Trì Số 300, đường Ngọc Hồi, Thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì , TP Hà Nội. Hùng Vương Toà nhà CC2A, Bắc Linh Đàm, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội. Từ Liêm Số 10, phố Nguyễn Cơ Thạch, Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội. Sóc Sơn Thị trấn Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội . Hoàng Mai Số 813, đường Giải Phóng, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội. Hà Tây Số 34, đường Tô Hiệu, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, TP Hà Nội.

KHỰC VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC TRUNG DU-BẮC BỘ- KHU 4 CŨ Cao Bằng Khu đô thị mới, Km5, phường Đề Thám, thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Huyện Hoà An Thị trấn Nước Hai, huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng Huyện Thạch An Thị trấn Đông Khê, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng Huyện Hà Quảng Thị trấn Xuân Hoà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng Huyện Quảng Uyên Thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng

Hòa Lạc Xã Bình Yên, huyện Thạch Thất, TP Hà Nội.

Huyện Trùng Khánh Thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

Xuân Mai Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội.

Huyện Hạ Lang Thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng

Huyện Phú Xuyên Thị trấn Phú Xuyên, huyện Phú Xuyên, TP Hà Nội.

Huyện Trà Lĩnh Thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng

Huyện Ba Vì Thị trấn Tây Đằng, huYên Bà Vì, TP Hà Nội.

Huyện Thông Nông Thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng

Huyện Chương Mỹ Số 6, Yên Sơn, Thi Trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội. Huyện Đan Phương Thị Trấn phùng, huyện Đan Phương, TP Hà Nội. Huyện Hoài Đức Thị trấn Trạm trôi, huyện Hoài Đức, TP Hà Nội. Huyện Mỹ Đức Thị trấn Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội. Huyện Phúc Thọ Thị trấn Gạch, huyện Phúc Thọ, TP Hà Nội. Huyện Quốc Oai Thị Trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai, TP Hà Nội.

Huyện Phục Hoà Thị trấn Tà Lùng, huyện Phục Hoà, tỉnh Cao Bằng Huyện Bảo Lâm Thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng Huyện Nguyên Bình Thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng Thị xã Cao Bằng Phường Hợp Giang, thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Huyện Bảo Lạc Thị trấn Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

Huyện Thạch Thất Xã Liên Quan, huyện Thạch Thất, TP Hà Nội.

Lạng Sơn Số 3, Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

Thăng Long Số 4, Phố Phạm Ngọc Thạch, phường Kim Liên, quận Đống Đa, TP Hà Nội.

Huyện Thanh Oai 91 Thị trấn Kim Bài, huyện Thanh Oai, TP Hà Nội.

Huyện Bình Gia Khu 6 A, thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn

Thanh Xuân 168 Nguyễn Xiển, Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.

Hà Thành Số 75 phố Phương Mai, phường Phương Mai, quận Đống Đa, TP Hà Nội.

Huyện Thường Tín Số 116 Thị Trấn Thường Tín, huyện Thường Tín, TP Hà Nội.

Huyện Đình Lập Khu 3 thị trấn Đình lập, huyện Đình lập, tỉnh Lạng Sơn

Hoàn Kiếm Số 36 Bát Đàn, phường Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.

Đông Hà Nội Số nhà 23B, phố Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.

Huyện Ứng Hòa Thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hoà, TP Hà Nội.

Huyện Văn Quan Phố Đức Tâm II thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn

45 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Quận 1 Số 428 Võ Văn Kiệt, phường Cô Giang, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh 10 326 Nguyễn Chí Thanh, Phường 5, Quận 10, TP Hồ Chí Minh.


MẠNG LƯỚI

HOẠT ĐỘNG Thành phố Lạng Sơn Số 163 đường Trần Đăng Ninh, phường Tam Thanh, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

Huyện Thuận Châu Tiểu khu 14 thị trấn Huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

Hà Giang Số 101 - Trần Hưng Đạo, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang

Huyện Mường Nhé Trung tâm Huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

Huyện Yên Bình Thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

Huyện Lục Ngạn Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

Huyện Cao Lộc Khối 6 thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn

Huyện Sông Mã Tổ 8, thị trấn Huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La

Huyện Bắc Quang Tổ 4 thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang

Thành phố Điện Biên Phủ Số nhà 546, Tổ dân phố 1, phường Tân Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

Huyện Lục Yên Thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

Huyện Lục Nam Thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

Huyện Lộc Bình Số 1-Bờ sông, thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn Huyện Văn Lãng Số 71 Khu I thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn Huyện Tràng Định Khu I thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn Huyện Bắc Sơn Khu Lương Văn Chi, thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn Huyện Chi Lăng Khu Chính, thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn Huyện Hữu Lũng Khu An ninh, thị trấn Hữu lũng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn Đồng Đăng Khu Nam Quan, thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn Lai Châu Đường Điện Biên Phủ, phường Tân Phong, thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu Huyện Tam Đường Thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu Huyện Phong Thổ Thị trấn Phong Thổ, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu

46

Huyện Mộc Châu Tiểu khu 7, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La Huyện Phù Yên Khối 4 thị trấn Phù Yên, Huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La Huyện Yên Châu Tiểu khu 1 thị trấn Yên Châu, Huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La Huyện Bắc Yên Tiểu khu 2, thị trấn Bắc Yên, Huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La Huyện Mường La Tiểu khu 3 thị trấn Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La Huyện Quỳnh Nhai Xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. Lào Cai Số 03A đường Hoàng Liên, phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào cai Thành phố Lào Cai Số 005, đường Nguyễn Huệ, phường Lào Cai, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Cam Đường Tổ 14, đường Hoàng Quốc Việt, phường Pom Hán ,thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Kim Tân Số 631, đường Hoàng Liên, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Cốc Lếu Số 038, đường Cốc Lếu, Phường Cốc Lếu, thành phố Lào cai, tỉnh Lào Cai

Huyện Mường Tè Thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu

Huyện Bảo Thắng Số 70 đường 19/5 thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

Huyện Than Uyên Thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu

Huyện Văn Bàn Tổ 8, thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

Huyện Tân Uyên Thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu

Huyện Mường Khương Số 228, đường Giải Phóng, thị trấn Mường Khương, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai

Thị xã Lai Châu Số 216 đường Trần Hưng Đạo, phường Đoàn Kết, thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu

Huyện Bắc Hà Đường Ngọc Uyển, thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

Sơn La Số 8 đường Chu Văn Thịnh, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.

Huyện Bát Xát Tổ 4 đường Hùng Vương, Thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát ,tỉnh Lào Cai

Thành Phố Sơn La Số 9 đường Tô Hiệu, TP Sơn La, tỉnh Sơn La,

Huyện SaPa Số 01 Phố Cầu Mây, thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai

Huyện Mai Sơn Tiểu khu 6, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

Huyện Bảo Yên Khu 4B thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai

Huyện Quang Bình Khu phố mới, thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang Huyện Xín Mần Tổ 1 thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang Huyện Hoàng Su Phì Khu 2 thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang Huyện Thanh Thuỷ Khu Kinh Tế Cửa Khẩu Thanh Thuỷ, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang Huyện Mèo Vạc Tổ 2 thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang Huyện Đồng Văn Số 2 đường 19 - 5 thị trấn Đồng Văn, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang Huyện Yên Minh Tổ 3 - thị trấn Yên Minh, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang Huyện Quản Bạ Thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Huyện Bắc Mê Tổ 2 thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang Bắc Kạn Phường Phùng Chí Kiên, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn Huyện Bạch Thông Thị trấn Phủ Thông, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn Huyện Ba Bể Thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn Huyện Ngân Sơn Xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn , tỉnh Bắc Kạn Huyện Pác Nặm Xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn Huyện Na Rì Thị Trấn Yến Lạc, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn Huyện Chợ Mới Xã Yên Đĩnh, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn Huyện Chợ Đồn Thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn Điện Biên Tổ dân số 12, Phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

Huyện Điện Biên Phường Nam Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên Huyện Tuần Giáo Khu Tân Giang, thị trấn Tuần Giáo, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên Huyện Mường Ẳng Thị trấn Mường Ẳng, huyện Mường Ẳng, tỉnh Điện Biên Huyện Tùa Chùa Khối Thống Nhất, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên Huyện Điện Biên Đông Trung tâm huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên Huyện Mường Chà Khối 3- thị trấn huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên Thị xã Mường Lay Phường Sông Đà- Thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên Tuyên Quang Phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang Huyện Sơn Dương Thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Huyện Yên Sơn Xã An Tường, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang Huyện Hàm Yên Thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang Huyện Chiêm Hoá Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang Huyện Na Hang Thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang Thành phố Tuyên Quang Phường Tân Quang, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang Yên Bái Số 43 - Đường Đinh tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Thành phố Yên Bái Đại lộ Nguyễn Thái Học, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Thành phố Yên Bái II Tổ 50, phường Minh Tân, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái

Huyện Trấn Yên Khu phố 6, thị Trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái Huyện Văn Yên Khu phố 3, thị Trấn Mậu A, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái Huyện Văn Chấn Xã Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái Thị xã Nghĩa Lộ Phường Tân An, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái Huyện Mù Cang Chải Thị trấn Mù Cang Chải, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái Huyện Trạm Tấu Thị trấn Trạm Tấu, huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái Thái Nguyên Số 279, đường Thống nhất, phường Gia Sàng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Thành phố Thái Nguyên SN 10, Đường Cách Mạng Tháng 8, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Huyện Đồng Hỷ Thị trấn Chùa Hang, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên Huyện Phổ Yên Thị trấn Ba Hàng, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên Huyện Phú Bình Thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên Huyện Phú Lương Thị trấn Đu, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên Huyện Đại Từ Thị trấn Đại Từ, huyện Đại từ , tỉnh Thái Nguyên Huyện Võ Nhai Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên Huyện Định Hoá Thi trấn Chợ Chu, huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên Thị xã Sông Công Đường Cách mạng tháng 10, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Sông Cầu Số 138, Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Bắc Giang 45 Đường Ngô Gia Tự, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang

Huyện Sơn Động Thị trấn An Châu, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang Huyện Yên Thế Thị trấn Cầu Gồ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang Bố Hạ Thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang Huyện Hiệp Hoà Khu 2 thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang Huyện Lạng Giang Thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang Huyện Tân Yên Phố mới, thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang Huyện Việt Yên Thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang TP Bắc Giang Số 01 đường Nguyễn Thị Lưu, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Xương Giang 62 Lý Thái Tổ, phường Trần Phú, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang KCN Đình Trám Khu công nghiệp Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang Huyện Yên Dũng Thị trấn Neo, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang Thành phố Móng Cái 24 Phố Chu Văn An, phường Hoà Lạc, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh Quảng Ninh Số 72, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Thành phố Hạ Long Cột 5, đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Thành phố Cẩm Phả Tổ 41, Bà Triệu phường Cẩm Đông, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh Khu vực Bãi Cháy Khu 6, Phố Cái Dăm, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Hạ Long 1 Chợ Hạ Long 1, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

47 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Huyện Sìn Hồ Thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu

Huyện Vị Xuyên Tổ 2 Thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang


MẠNG LƯỚI

HOẠT ĐỘNG Cao Thắng Số 159 đường Cao Thắng, phường Cao Thắng, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

Huyện Mai Châu Tiểu Khu 2, thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình

Huyện Thanh Sơn Thị Trấn Thanh Sơn, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ

Huyện Yên Định Thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá

Huyện Nam Đàn Thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

Huyện Đông Triều 211, đường Trần Nhân Tông, thị trấn Đông Triều, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

Huyện Kim Bôi Khu Thống Nhất, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Binh

Huyện Tân Sơn Xã Tân Phú, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ

Lam Sơn Khu 2 thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá

Huyện Thanh Chương Thị trấn Dùng, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An

Mạo Khê đường Hoàng Hoa Thám, thị trấn Mạo Khê, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

Huyện Tân Lạc Khu 3, thị trấn Mường Khến, huyện Tân Lạc, tỉnh Hoà Bình

Huyện Hậu Lộc Thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá

Huyện Anh Sơn Thị trấn huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An

Thị xã Quảng Yên Số 1, phố Ngô Quyền, phường Quảng Yên, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

Huyện Yên Thuỷ Khu 8, thị trấn Hàng Trạm, huyện Yên Thuỷ, tỉnh Hoà Bình

Huyện Hoành Bồ Khu 4 thị trấn Trới, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

Huyện Lạc Thuỷ Khu 2, thị trấn Chi Nê, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình

Huyện Tiên Yên Số 2C phố Hoà Bình, thị trấn Tiên Yên, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh

Huyện Cao Phong Khu 2, thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hoà Bình

Thành phố Uông Bí Số 424 phường Quang Trung, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh

Phương Lâm Khu thương mại, đường Cù Chính Lan, tổ 26 Phường Phương Lâm, thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình

Nam Cẩm Phả Tổ 48D, khu 6, phường Cẩm Thành, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh Huyện Vân Đồn Khu 5 thị trấn Cái Rồng, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh Huyện Cô Tô Khu 2, thị trấn Cô Tô, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh Huyện Hải Hà Số 18 Phố Lý Thường Kiệt, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh Huyện Đầm Hà phố Lê Lương, thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh Huyện Bình Liêu Khu Bình Quyền, thị trấn Bình Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh Huyện Ba Chẽ Khu 1 Thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh

48

Huyện Lương Sơn Tiểu khu 12, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình

Phú Thọ Đường Trần Phú, phường Gia Cẩm, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Thanh Miếu Số 766 Phường Thanh Miếu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Vân Cơ Số 3143-Đại lộ Hùng Vương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Gia Cẩm 1959 đại Lộ Hùng Vương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Huyện Đoan Hùng Thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Huyện Thanh Ba Thị trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ Thị xã Phú Thọ Phường Trường Thịnh, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ Huyện Hạ Hoà Thị trấn Hạ Hoà, huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ

Huyện Đà Bắc Tiểu khu Liên Phương, thị trấn Đà Bắc, huyện Đà Bắc, tỉnh Hoà Bình

Huyện Cẩm Khê Khu 6-thị trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ

Huyện Lạc Sơn Phố Độc Lập, thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hoà Bình

Huyện Tam Nông Thị trấn Hưng Hoá, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ

Huyện Kỳ Sơn Khu 1, thị trấn Kỳ Sơn, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hoà Bình

Huyện Lâm Thao Thị trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ

Huyện Thanh Thuỷ Xã La Phù, huyện Thanh Thuỷ, tỉnh Phú Thọ Huyện Phù Ninh Thị trấn Phong Châu, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ Thanh Hoá 12 Phan Chu Trinh, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá. TP Thanh Hoá 11, Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá Số 2 267, Nguyễn Trãi, Phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá Số 3 248, Bà Triệu, phường Hàm Rồng, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá Số 4 389, Trần Hưng Đạo, phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá Ba Đình 109 Đinh Công Tráng, phường Ba Đình , thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá Huyện Bá Thước Thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá Huyện Cẩm Thuỷ Thị trấn Cẩm thuỷ, huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá Huyện Nga Sơn Thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá Huyện Hà Trung Thị trấn Hà trung, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá Huyện Thạch Thành Thị trấn Kim tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá Huyện Vĩnh Lộc Thị trấn Vĩnh lộc, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá Huyện Lang Chánh Thị trấn Lang chánh, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hoá Huyện Ngọc Lặc Thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá Huyện Thọ Xuân Thị trấn Thọ xuân, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá

Huyện Thường Xuân Thị trấn Thường xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hoá Huyện Triệu Sơn Thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hoá Huyện Đông Sơn Thị trấn Rừng Thông, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá Huyện Hoằng Hoá Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hoá, tỉnh Thanh Hoá Huyện Quảng Xương Thị trấn Quảng Xương, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá Huyện Như Xuân Thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hoá Huyện Nông Cống Thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá Huyện Tĩnh Gia Thị Trấn Tĩnh Gia, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá Huyện Quan Hoá Thị trấn Quan Hóa, huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá TX Bỉm Sơn 108 đường Trần Phú, phường Ba Đình, thị Xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Huyện Thiệu Hoá Thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá Huyện Như Thanh Thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa Nghi Sơn Thôn Nam Yến, xã Hải Yến, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá Nghệ An Số 364 - đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Thành phố Vinh Số 364 - đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Thị xã Cửa Lò Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Huyện Hưng Nguyên Thị trấn Thái Lão, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

Huyện Đô Lương Xã Yên Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An

Huyện Can Lộc Thị trấn Can Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh Huyện Nghi Xuân Thị trấn Nghi Xuân, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh Khu kinh tế Vũng Áng xã Kỳ Long, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

Huyện Tân Kỳ Thị trấn Lạt, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An

Huyện Hương Khê Thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh

Huyện Yên Thành Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An

Huyện Hương Sơn Thị trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

Huyện Nghi Lộc Xã: Nghi Trung, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

Tây Sơn Thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

Huyện Diễn Châu Thị trấn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

Huyện Đức Thọ Thị Trấn Đức Thọ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

Huyện Quỳnh Lưu Thị trấn Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An Thị xã Thái Hoà Phường Hoà Hiếu, thị xã Thái Hoà, tỉnh Nghệ An Huyện Nghĩa Đàn Xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An Huyện Quỳ Hợp Thị trấn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An Hoàng Mai Xã Quỳnh Thiện, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

Huyện Thạch Hà Thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh Huyện Lộc Hà Thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh Huyện Kỳ Anh Thị trấn Kỳ Anh, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh Voi Xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh Huyện Cẩm Xuyên Thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh

Huyện Con Cuông Thị trấn huyện Con Cuông , tỉnh Nghệ An

Huyện Vũ Quang Thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh

Huyện Tương Dương Thị trấn Hoà Bình, Tương Dương, tỉnh Nghệ An

Sầm Sơn Đường Hồ Xuân Hương, phường Trường Sơn, thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá

Huyện Quỳ Châu Thị trấn Quỳ Châu, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An

Quảng Bình Số 02 Mẹ Suốt, phường Hải Đình, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

Huyện Kỳ Sơn Thị trấn Mường Xén, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An

Quang Trung Số 48, Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

Huyện Quế Phong Thị trấn Kim Sơn, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An

Lý Thường Kiệt Số 126, Lý Thường Kiệt, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng BÌnh

Hà Tĩnh Số 1, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

Trần Hưng Đạo 39 đường Hoàng Diệu, tiểu khu 5, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

Thành Sen Số 01 Đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Thành phố Hà Tĩnh Số 73 đường Đặng Dung, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

Lý Thái Tổ Tiểu khu 3, phường Bắc Nghĩa, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Huyện Lệ Thuỷ Xã Liên Thuỷ , huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình

49 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Hoà Bình Số 751 đường Cù chính Lan, phường Phương Lâm, TP Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình

Sông Đà Đường Lý Nam Đế, phường Tân Thịnh, thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình

Huyện Yên Lập Thị trấn Yên Lập huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ

Thị xã Hồng Lĩnh Thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh


MẠNG LƯỚI

HOẠT ĐỘNG Huyện Quảng Ninh Thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình

Huyện Phong Điền Thị Trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Huyện Thuỷ Nguyên Thị trấn Núi Đèo, Huyện Thuỷ Nguyên,, Thành phố Hải Phòng

Huyện Tam Dương Thị trấn Hợp Hoà, Huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc

Thanh Bình Km2 Đường Nguyễn Lương Bằng, Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Huyện Hải Hậu Thị trấn Yên Định, Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

Huyện Bố Trạch Thị trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

Huyện Quảng Điền Thị Trấn Sịa , huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Ngũ Lão Xã Ngũ Lão- Huyện Thuỷ Nguyên, Thành phố Hải Phòng

Huyện Tam Đảo Xã Hợp Châu, Huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc

Thái Bình 150 Lê Lợi, Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình

Thành Nam Số 5, Phan Bội Châu, Thành phố Nam Định, tỉn Nam Định

Huyện Quảng Trạch Thị trấn Ba Đồn , huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình

Huyện Hương Trà 119 Cách mạng Tháng 8, phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

Kỳ Sơn Xã Kỳ Sơn- Huyện Thuỷ Nguyên, Thành phố Hải Phòng

Huyện Bình Xuyên Khu phố I, Thị trấn Hương Canh, Huyện Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

TP Thái Bình Đường Trần Hưng Đạo, Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình

Đông Bình thị trấn Đông Bình, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

Huyện Tuyên Hoá Thị trấn Đồng Lê , huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình

Huyện Phú Vang Xã Phú Đa , huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

Huyện Tiên Lãng Thị trấn Tiên Lãng- Huyện Tiên Lãng, Thành phố Hải Phòng

Huyện Sông Lô Thị Trấn Tam Sơn, Huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc

Huyện Vũ Thư Thị trấn Vũ Thư, Huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình

Bắc Nam Định Lô N5, đường Phạm Ngũ Lão, Khu Công nghiệp Hoà Xá, tỉnh Nam Định

Huyện Minh Hoá Thị trấn Quy Đạt , huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình

Huyện Hương Thuỷ 379 Nguyễn Tất Thành, phường Phú Bài, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế

Vàm Láng Xã Hùng Thắng, Huyện Tiên Lãng, Thành phố Hải Phòng

Phúc Yên Đường Trần Hưng Đạo, phường Trưng Trắc, Thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Quảng Trị 1A- Lê Quí Đôn- TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị

Huyện Phú Lộc Khu 1 Thị trấn Phú Lộc , huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

Huyện Vĩnh Bảo Số 19 đường 20/8- Thị trấn Vĩnh Bảo, Thành phố Hải Phòng

Sao Đỏ 136 Nguyễn Trãi 1, Sao đỏ, Thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Huyện Nam Đông Khu vực 2, thị trấn Khe Tre , huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

Nam Am Xã Tam Cường, Huyện Vĩnh Bảo, Thành phố Hải Phòng

Huyện A Lưới Thị trấn A Lưới , huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

Quận Đồ Sơn 8 Lý Thánh Tông- quận Đồ Sơn, Thành phố Hải Phòng

KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Khu vực Cát Bà Thị trấn Cát Bà, Huyện Cát Hải, Thành phố Hải Phòng

TP Hải Phòng 283 Lạch Tray- quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng

Khu vực Cát Hải Thị trấn Cát Hải, Huyện Cát Hải, Thành phố Hải Phòng

Quận Hải An Ngã 4 giao cắt đường Ngô Gia Tự và đường Lê Hồng Phong, Thành phố Hải Phòng

An Hưng Km 14- Quốc lộ 5, Huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng

Quận Hồng Bàng Số 4 đường Hà Nội, phường Thượng Lý, quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng

Quận Dương Kinh Km 11+600 đường Phạm Văn Đồng, quận Dương Kinh, Thành phố Hải Phòng

Quận Kiến An 95 Trần Thành Ngọ, quận Kiến An, Thành phố Hải Phòng

Trần Phú 25 Đường Trần Phú- quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng

Quận Lê Chân 393 Tô Hiệu, quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng

Vĩnh Phúc Đường Kim Ngọc, phường Liên Bảo, Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Quận Ngô Quyền 276 A- Đà Nẵng- quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng

Bắc Vĩnh Yên Khu phố I, đường Hùng Vương, phường Đồng Tâm, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Huyện An Dương Thị trấn An Dương, Huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng

Huyện Vĩnh Tường Khu II, Thị trấn Vĩnh Tường, Huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc

Huyện An Lão Thị trấn An Lão, Huyện An Lão, Thành phố Hải Phòng

Thổ Tang Thị trấn Thổ Tang, Huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc

Huyện Kiến Thuỵ Số 4 - Cẩm Xuân- Thị trấn Núi Đối, Huyện Kiến Thuỵ, Thành phố Hải Phòng

Huyện Yên Lạc Thôn Đoài, thị trấn Yên Lạc, Huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc

Đại Hợp Xã Đại Hợp, Huyện Kiến Thuỵ, Thành phố Hải Phòng

Huyện Lập Thạch Thị trấn Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc

TP Đông Hà Số 225 đường Hùng Vương, phường Đông Lễ, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Huyện Vĩnh Linh Thị trấn Hồ Xã, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Huyện Gio Linh Quốc lộ I- Thị trấn Gio Linh, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị Huyện Cam Lộ Km 12 Quốc lộ 9- Thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị Huyện Đa Krông km 41 Quốc lộ 9-Thị trấn Krông Klang, huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị Huyện Hướng Hoá Km 63, Quốc lộ 9, Thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa, Tỉnh Quảng Trị Lao Bảo Số 05, đường Lý Thường Kiệt, Thị trấn Lao Bảo- Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị KV Triệu Hải 297 Trần Hưng Đạo, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.

50

Huyện Hải Lăng Số 01, đường Hùng Vương, thị trấn Hải Lăng, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị

Thừa Thiên Huế 10 Hoàng Hoa Thám. phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Nam Sông Hương 72 Hùng Vương. phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Trường An 88 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Bắc Sông Hương 139-141 Trần Hưng Đạo, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

Huyện Ý Yên Thị trấn Lâm, Huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định

Huyện Tiền Hải Thị trấn Tiền Hải, Huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

Huyện Vụ Bản Đường 10, Thị trấn Gôi, Huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định

Phả Lại Xã Cộng Hoà, Huyện Chí Linh - Hải Dương

Huyện Đông Hưng Thị trấn Đông Hưng, Huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình

Huyện Mỹ Lộc Thị trấn Mỹ Lộc, Huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định

Đại Tân Xã Cộng Hoà, Huyện Chi Linh, tỉnh Hải Dương

Huyện Thái Thuỵ Thị trấn Diêm Điền, Huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình

Ninh Bình phường Tân Thành, Thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

Hải Dương Số 4 Lê Thanh Nghị, phường Phạm Ngũ Lão, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Huyện Quỳnh Phụ Thị trấn Quỳnh Côi, Huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình

TP Ninh Bình phường Thanh Bình, Thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình

Thành phố Hải Dương Số 109 Lê Thanh Nghị, phường Phạm Ngũ Lão, Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Huyện Hưng Hà Thị trấn Hưng Hà, Huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình

Sông Vân phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình

Huyện Kim Thành Thị trấn Phú Thái, Huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương

Khu vực I SN 63, Lê Lợi, Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.

Huyện Gia Viễn Thị trấn Me, Huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình

Huyện Kinh Môn Thị trấn Kinh Môn, Huyện kinh Môn, Hải Dương

Nam Định Số 45 Bạch Đằng, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định

Huyện Nam Sách Đường Hùng Vương - Thị trấn Nam Sách, Huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương

TP Nam Định 304 Trần Hưng Đạo, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định

Huyện Thanh Hà Khu 1, Thị trấn Thanh Hà, Huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương

Huyện Nam Trực Thị trấn Nam Giang, Huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định

Huyện Cẩm Giàng Thị trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

Huyện Xuân Trường Thị trấn Xuân Trường, Huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Huyện Bình Giang Thị trấn Kẻ Sặt, Huyện Bình Giang - tỉnh Hải Dương

Thịnh Long Thị trấn Thịnh Long, Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

Huyện Gia Lộc Thị trấn Gia Lộc, Huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương

Huyện Trực Ninh Thị trấn Cát Thành, Huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định

Huyện Tứ Kỳ Số 128, đường 391, thị trấn Tứ Kỳ, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương

Huyện Nghĩa Hưng Thị trấn Liễu Đề, Huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

Huyện Thanh Miện Khu 3, Thị trấn Thanh Miện, Huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương

Huyện Giao Thuỷ Thị trấn Ngô Đồng, Huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định

Huyện Ninh Giang Đường Khúc Thừa Dụ, Thị trấn Ninh Giang, Huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương

Cồn Thị trấn Cồn, Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

KV Gián Khẩu xã Gia Trấn, Huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Huyện Hoa Lư Thị trấn Thiên Tôn, Huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Huyện Kim Sơn Thị trấn Phát Diệm, Huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình KV Bình Minh Thị trấn Bình Minh, Huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Huyện Nho Quan Thị trấn Nho Quan, Huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình Khu vực Ria Thị trấn Ria, Huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình TX Tam Điệp phường Bắc Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Huyện Yên Khánh Thị trấn Yên Ninh, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Huyện Yên Mô Thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình

51 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Huyện Triệu Phong Trung tâm thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.

Huyện Kiến Xương Thị trấn Thanh Nê, Huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình


MẠNG LƯỚI

HOẠT ĐỘNG Hưng Yên 304-Nguyễn Văn Linh, Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên

Thị xã Từ Sơn Khu đất mới, Quốc lộ 1A, phường Đình Bảng, Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

huyện Vĩnh Cửu Khu phố 2, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

Vũng Tàu 43A đường 30/4, phường 9, TP.Vũng Tàu, tỉnh BRVT

Phú Riềng Đường ĐT 312, xã Phú Riềng, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước

Long An 01 đường Võ Văn Tần, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An

TP Hưng Yên 122, Phạm Ngũ Lão, Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên

Hà Nam Số 52 - Đường Trần Phú, phường Quang Trung, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

huyện Trảng Bom Quốc lộ 1A, Trị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

Đức Liễu Xã Đức Liễu, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước

thành phố Tân An Nhà số 136, 138 đường Nguyễn Trung Trực, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An

Huyện Tiên Lữ Thị trấn Vương, Huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên

Thành phố Phủ Lý Đường Lê Chân, phường Lê Hồng Phong, Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

huyện Thống Nhất Đường A1, khu hành chính huyện, xã Xuân Thạnh, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai

Bình Dương Số 45, đại lộ Bình Dương, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Bù Nho Đường ĐT 741, xã Bù Nho, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước

Khu vực II thành phố Tân An 108 Quốc Lộ 1, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An

Huyện Duy Tiên Thị trấn Hoà Mạc, Huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

thị xã Long Khánh Số 50, đường Cách mạng tháng 8, phuờng Xuân Hòa, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai

huyện Chơn Thành Thị trấn Chơn Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước

Khu vực III thành phố Tân An 23 Trương Công Xưởng, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An

Đồng Văn Thị trấn Đồng Văn, Huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

huyện Cẩm Mỹ Khu hành chính huyện Cẩm Mỹ, Hương lộ 10, xã Long Giao, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

Phước Bình Đường ĐT 741, phường Phước Bình, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước

Khu vực Đức Hoà Khu vực 3 Thị trấn Đức Hoà, huyện Đức Hoà, tỉnh Long An

huyện Bù Đốp Thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước

Khu vực Cầu Voi ấp 6 xã Nhị Thành, thị tứ Cầu Voi, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An

Đa Kia Đường ĐT 749, xã Đa Kia, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước

Khu vực Gò Đen QL 1A, Khu 1, ấp Chợ, xã Phước Lợi, huyện Bến Lức, tỉnh Long An

Lộc Hiệp Xã Lộc Hiệp, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

huyện Đức Hoà Khu B, Thị trấn Hậu Nghĩa, huyện Đức Hoà, tỉnh Long An

Tân Thành Xã Tân Thành, TX Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước

huyện Mộc Hoá Số 04 Đường 30/4 Thị trấn Mộc Hoá, huyện Mộc Hoá, tỉnh Long An

Huyện Ân Thi Thị trấn Ân Thi, Huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên Huyện Kim Động Thị trấn Lương Bằng, Huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên Huyện Khoái Châu Thị trấn Khoái Châu, Huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên Huyện Phù Cừ Thị trấn Trần Cao, Huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên Huyện Yên Mỹ Xã Tân Lập, Huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên Huyện Văn Giang Thị trấn Văn Giang, Huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên Mỹ Hào Thị trấn Bần, Yên Nhân, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Huyện Văn Lâm Thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên KCN Minh Đức Xã Minh Đức, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Bắc Ninh 37 Đường Nguyễn Đăng Đạo, phường Suối Hoa, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh TP Bắc Ninh 81 Đường Nguyễn Du, phường Ninh Xã, Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Huyện Lương Tài Thị trấn Thứa, Huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh

52

Huyện Thuận Thành Thi trấn Hồ, Huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh Huyện Quế Võ Thị trấn Phố Mới, Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Huyện Tiên Du Thị trấn Lim, Huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh

thị xã Thủ Dầu Một Số 9 Đoàn Trần Nghiệp, phường Phú Cường, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương huyện Bến Cát Khu phố 2, thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương

huyện Xuân Lộc Số 296, đường Trần Phú, Khu 3, Thị trấn Gia Ray, huyện Xuân lộc, tỉnh Đồng Nai

huyện Tân Uyên Thị trấn Uyên Hưng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

huyện Định Quán Km115 quốc lộ 20, thị trấn Định Quán, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai

huyện Dầu Tiếng Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương

huyện Tân Phú Km 125 quốc lộ 20, thị trấn Tân Phú, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai

huyện Phú Giáo Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

Tân Sơn Xã Tân Sơn, Huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

huyện Long Thành Số 01, đường Trần Phú, khu Phước Hải, thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

Tân Phước Khánh Thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Huyện Bình Lục Thị trấn Bình Mỹ, Huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam

huyện Nhơn Trạch Đường Tôn Đức Thắng, xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

Ngọc Lũ Xã Ngọc Lũ, Huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam

Biên Hòa Số 1A, xa lộ Hà Nội, phường Bình Đa, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Chợ Cầu Xã Bắc Lý, Huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Chợ Chanh Xã Nhân Mỹ, Huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Huyện Kim Bảng Thị trấn Quế, Huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Nhật Tân Xã Nhật Tân, Huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

Huyện Thanh Liêm Xã Thanh Hà, Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Non Xã Thanh Lưu, Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Phố Cà Xã Thanh Nguyên, Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

Bà Rịa - Vũng Tàu 21 Nguyễn Hữu Thọ, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Huyện Long Điền 27 Trần Xuân Độ, thị trấn Long Điền, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Huyện Xuyên Mộc 157 Quốc lộ 55, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Khu CN Sóng Thần Số 6A đại lộ Độc Lập, KCN Sóng Thần 1, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương thị xã Thuận An Số 35-37-39 Đỗ Hữu Vị, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương thị xã Dĩ An Khu trung tâm hành chính Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương Bình Phước Quốc Lộ 14, phường Tân Bình, TX Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước thị xã Đồng Xoài Số 1037 đường Phú Riềng Đỏ, TX Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước

KHU VỰC ĐÔNG TÂY NAM BỘ

Huyện Châu Đức

thị xã Bình Long Số 71 đường Nguyễn Huệ, phường Hưng Chiến, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước

Đồng Nai Số 121-123 đường 30/4, phường Thanh Bình, TP. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai

Huyện Tân Thành Quốc lộ 51, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

huyện Lộc Ninh Thị trấn Lộc Ninh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

Tân Biên Số 47/5, khu phố 1, phường Tân Biên, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Khu Công nghiệp Tân Thành Đường số 13, Khu Công nghiệp Phú Mỹ 1, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Thị xã Phước Long Số 9 đường lê Quý Đôn, phường Thác Mơ, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước

Huyện Yên Phong Thị trấn Chờ, Huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Tân Hiệp 4C đường Đồng Khởi, phường Tân Tiến, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

KCN Tiên Sơn 16 Đường Từ Sơn 11- Khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh

Tam Phước Đường số 6, KCN Tam Phước, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Huyện Đất Đỏ Khu phố Hiệp Hòa, thị trấn Đất Đỏ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

huyện Bù Đăng Thị trấn Đức Phong, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước huyện Đồng Phú Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước

Tây Ninh 468 CM tháng 8, phường 3, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh khu vực mía đường Tân Hưng Xã Tân Hưng, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh Khu Công nghiệp Trảng Bàng Khu Công nghiệp Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh huyện Hòa Thành Thị trấn Hòa Thành, huyện Hoà Thành, tỉnh Tây Ninh huyện Gò Dầu Thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh huyện Trảng Bàng ấp Gia Huỳnh, xã Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

huyện Bến Cầu Thị trấn Bến Cầu, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh huyện Châu Thành Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh huyện Tân Biên Thị trấn Tân Biên, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh huyện Tân Châu Thị trấn Tân Châu, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh huyện Dương Minh Châu Thị trấn Dương Minh Châu, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh

huyện Đức Huệ Khu vực 2, Thị trấn Đông Thành, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An huyện Tân Thạnh Khu vực 1, Thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An huyện Vĩnh Hưng 30/4 Thị trấn Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An huyện Châu Thành Phan Văn Đạt, Khóm 3, Thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An huyện Bến Lức 3 Huỳnh Châu Sổ, khu 1, Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An huyện Tân Trụ 157 Đường Nguyễn Trung Trực, Thị trấn Tân Trụ, huyện Tân Trụ, tỉnh Long An huyện Cần Giuộc Quốc lộ 50, thị trấn Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An huyện Cần Đước Khu 1A thị trấn Cần Đước, huyện Cần Đước, tỉnh Long An huyện Thủ Thừa Phan Văn Tình- TT Thủ Thừa - huyện Thủ Thừa - Tỉnh Long An huyện Thạnh Hoá Khóm 2, thị trấn Thạnh Hoá, huyện Thạnh Hoá, tỉnh Long An

53 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Huyện Gia Bình Thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh

Huyện Lý Nhân Thị trấn Vĩnh Trụ, Huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam

Sở Sao ấp 2, xã Tân Định, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương


MẠNG LƯỚI

HOẠT ĐỘNG huyện Ba Tri số 43 đường 19/5, khu phố 2, thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

huyện Lấp Vò Thị trấn Lấp Vò, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp

huyện Châu Thành Quốc lộ 91, thị trấn An Châu, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang

huyện Châu Thành Thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang

số 1 65-67 Quang Trung, Phường 2, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

Tiền Giang 31 Lê Lợi, Phường I, TP Mỹ Tho, Tiền Giang

huyện Mỏ Cày Nam Số 6 Quốc lộ 60, khu phố 2, thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre

huyện Cao Lãnh Thị trấn Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

huyện Châu Phú Quốc lộ 91, thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang

huyện Giồng Riềng Khu vực 3 - Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang

số 2 24 Trần Phú, Phường 3, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

Thị xã Gò Công 04 Trương Định, Thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang

huyện Chợ Lách 195/18B khu phố 2, thị trấn Chợ Lách, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre

huyện Tháp Mười Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp

huyện Chợ Mới 10 Lê Lợi, thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang

huyện Gò Quao ấp Phước Hưng 1 Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

huyện Cầu Ngang Thị trấn Cầu Ngang, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh

huyện Gò Công Đông 55 Khu phố Dương Phú, Tân Hoà, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang

huyện Thạnh Phú 215/3 ấp 10 thị trấn Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

huyện Thanh Bình Thị trấn Thanh Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp

Mỹ Luông Nguyễn Huệ, thị trấn Mỹ Luông, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang

huyện Kiên Lương Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang

Sóc Trăng Số 20B Trần Hưng Đạo- Phường 2 -thành phố Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng

huyện Gò Công Tây ấp Bắc, Thị trấn Vĩnh Bình, huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang

Vĩnh Long 28 Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vỉnh Long

huyện Tam Nông Thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp

huyện Phú Tân Thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang

huyện Hòn Đất Thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang

Thành phố Sóc Trăng Số 4, Trần Hưng Đạo, phường 2, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

huyện Chợ Gạo 84 Ô 2, khu 1 Thị trấn Chợ Gạo, huyện Chợ Gao, tỉnh Tiền Giang

thành phố Vĩnh Long 14 Hùng Vương- Phường 1- thành phố Vĩnh Long-tỉnh Vĩnh Long

thị xã Hồng Ngự 240 Lý Thường Kiệt, phường An Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp

Chợ Vàm ấp Phú Xương, thị trấn Chợ Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang

huyện Kiên Hải ấp 1 Xã Hòn Tre, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang

huyện Mỹ Xuyên Số 11/53A Đường Lê Lợi, Thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng

huyện Châu Thành ấp Cá, thị trấn Tân Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang

huyện Long Hồ Khóm 5 Thị trấn Long Hồ - huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long

huyện Tân Hồng Thị trấn Sarài, huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp

thị xã Tân Châu 215 Trần Hưng Đạo, phường Long Thạnh, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang

huyện Tân Hiệp Khóm B - Thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang

huyện Cai Lậy Khu 5 Thị trấn Cai Lậy, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang

Khu Công nghiệp Hoà Phú ấp Phước Long - xã Lộc Hoà, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh long

Cần Thơ Số 3, Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ

huyện Tịnh Biên Khóm Hòa Thuận, thị trấn Nhà Bàng, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang

huyện Vĩnh Thuận Thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang

huyện Mỹ Tú Số 9, đường Trần Phú, ấp Cầu Đồn, ,thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng

huyện Cái Bè Khu 1A, Thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang

huyện Măng Thít Khóm 1, thị trấn Cái Nhim, huyện Măng Thít, tỉnh Vĩnh Long

Chi Lăng Thị trấn Chi Lăng, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang

Thị xã Hà Tiên 37 Lam Sơn - Thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang

Thành phố Mỹ Tho 280C Lý Thường Kiệt, Phường 5, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang

huyện Vũng Liêm Khóm 2- Thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long

Quận Bình Thuỷ Lô L03.08-09 khu dân cư Ngân Thuận, đường Lê Hồng Phong, phường Bình Thuỷ, quận Bình Thuỷ, TP. Cần Thơ

Khu Công nghiệp Mỹ Tho Số 71, ấp Bình Tạo A, xã Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang

huyện Tân Hưng số 32 Đường 3/2, khu phố Gò Thuyền, Thị trấn Tân Hưng, huyện Tân Hưng, tỉnh Long An

54

Ba Hòn ấp Ba Hòn, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang

huyện Tri Tôn 63 Trần Hưng Đạo, thị trấn Tri Tôn, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang

huyện Bình Minh 165/15 Khóm 1 - Ngô Quyền- Thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long

Quận Ô Môn Quốc lộ 91, khu vực 10, phường Châu Văn Liêm, Quận Ô Môn, TP Cần Thơ

huyện Thoại Sơn 453 Nguyễn Huệ, thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang

Phú Quốc Số 2, đường Trần Hưng Đạo, khu phố 2, thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

huyện Tân Phước Khu IV Thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang

Bình Tân ấp Tân Thuận xã Tân Qưới, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long

Quận Thốt Nốt Số 99 Nguyễn Thái Học, phường Thốt Nốt, quận Thốt Nốt, TP Cần Thơ

huyện An Phú 12 Thoại Ngọc Hầu, thị trấn An Phú, huyện An Phú, tỉnh An Giang

Trà Vinh 138 Trần Quốc Tuấn, phường 2, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

huyện Tân Phú Đông ấp Tân Phú, xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang

huyện Tam Bình Khóm 2 - Thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long

Huyện Cờ Đỏ Thị trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ

Kiên Giang Số 01 Hàm Nghi, phường Vĩnh Thanh Vân, Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

Thành phố Trà Vinh 70-72 Lê Lợi, Phường 2, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

Bến Tre 284 A1 Đồng Khởi - phường Phú Tân - thành phố Bến Tre - tỉnh Bến Tre

huyện Trà Ôn 30B Gia Long - Thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long

Bến Nhất Xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang

huyện Duyên Hải Khóm 1, thị trấn Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

Thành phố Bến Tre 25C Đoàn Hoàng Minh, phường 5, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

Đồng Tháp Số 01 đường Nguyễn Du, phường 2, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

Mỹ Lâm 105 Quốc lộ 80, ấp Hưng Giang, xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang

huyện Châu Thành Khóm 2, Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh

Đồng Khởi 14A Đại lộ Đồng Khởi, phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

TP Cao Lãnh 15-17 đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

Rạch Sỏi 04 Mai Thị Hồng Hạnh, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

huyện Trà Cú Khóm 5, thị trấn Trà Cú, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh

huyện Châu Thành Khu phố 3, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre

thị xã Sa Đéc Số 18 Trần Hưng Đạo - TX Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp

Vĩnh Lạc 166 Nguyễn Trung Trực, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

huyện Tiểu Cần Số 02 Khóm 1, thị trấn Tiểu Cần, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh

huyện Bình Đại Số 266, đường 30/4 khu phố 2, thị trấn Bình Đại, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre

huyện Châu Thành Thị trấn Cái Tàu Hạ, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp

huyện An Biên Quốc lộ 63, KV 3, Thị trấn thứ 3, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang

huyện Cầu Kè Thị trấn Cầu Kè, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh

huyện Giồng Trôm ấp Bình An, xã Bình Thành, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre

huyện Lai Vung Thị trấn Lai Vung, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp

Huyện Vĩnh Thạnh 2983 Thị trấn Trung An, huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ huyện Thới Lai Thị trấn Thới Lai, huyện Thới Lai, TP Cần Thơ huyện Phong Điền Xã Nhơn ái, huyện Phong Điền, TP Cần Thơ Ninh Kiều Số 8-10 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ An Giang 51B Tôn Đức Thắng, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang TP Long Xuyên 42-44-46 Hai Bà Trưng, Mỹ Long, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang TX Châu Đốc 24-26 Quang Trung, Châu Phú B, thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang

huyện An Minh Khu vực II - Thị trấn thứ 11 huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang

huyện Càng Long Khóm 3, thị trấn Càng Long, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh

huyện Thạnh Trị 278 đường Trần Hưng Đạo, ấp 1,Thị trấn Phú Lộc, huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng Thị xã Vĩnh Châu Số 45C, đường Nguyễn Huệ, Khóm 1, phường 1, Thị trấn Vĩnh Châu, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng Huyện ngã năm Đường Mai Thanh Thế, ấp 1, thị trấn Ngã Năm, huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng huyện Long Phú Số 9, đường Đoàn Thế Trung, ấp 3, thị trấn Long Phú, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng huyện Cù Lao Dung Số 26, đường Đoàn Văn Tố, ấp Chợ, thị trấn Cù Lao Dung, huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng Ba Xuyên Số 11- Lê Lợi, Phường 6, Thành Phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Thạnh Phú Số 7, Ấp khu 3, xã Thạnh Phú, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng huyện Châu Thành Số 151 (Quốc lộ 1), âp Trà Quýt A, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng huyện Trần Đề ấp Chợ, xã Trung Bình, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng

55 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Quận Cái Răng 106/4 Võ Tánh, Quận Cái Răng, TP Cần Thơ

huyện Kế Sách Số 02, đường 3/2, ấp An Thành, Thị trấn Kế Sách, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng


MẠNG LƯỚI

HOẠT ĐỘNG Hậu Giang Số 55 Đường 30/4, phường 1, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang

huyện Cái Nước Thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau

Quận Cẩm Lệ 349 Cách Mạng Tháng Tám, thành phố Đà Nẵng

Bắc Điện Bàn Xã Điện Thắng Bắc , Huyện Điện Bàn, Tỉnh Quảng Nam

Huyện Phù Mỹ Đường Thanh Niên, thị trấn Phù Mỹ, Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định

Phú Yên Số 321 đường Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên

Huyện Vị Thuỷ Số 308 - đường Ngô Quốc Trị - ấp 3 - Thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thuỷ, tỉnh Hậu Giang

huyện Thới Bình Thị trấn Thời Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau

Huyện Hòa Vang Thôn Dương Lâm, xã Hoà Phong, Huyện Hoà Vang, thành phố Đà Nẵng

Thành phố Tam Kỳ 347 Phan Chu Trinh, Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam

Huyện Hoài Nhơn 02 Hai Bà Trưng, thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

Thành phố Tuy Hoà 255 Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên

Huyện Long Mỹ Số 31- Đường 3/2, ấp 2, Thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang

Huyện Đầm Dơi Thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau

Nam Phước Thị trấn Nam Phước , Huyện Duy Xuyên, Tỉnh Quảng Nam

Huyện Hoài Ân 136 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Tăng Bạt Hổ, Huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định

Nam Thành phố Tuy Hoà 402 Nguyễn Văn Linh, phường Phú Lâm, thành phố Tuy Hoà , tỉnh Phú Yên

Thị xã Ngã Bảy Số 70, khu vực 1, phường Ngã Bảy, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang

Huyện U Minh Thị trấn U Minh, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau

Hải Châu Số 107 đường Phan Châu Trinh, phường Phước Ninh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

Tam Đàn Ngã Ba Kỳ Lý, xã Tam Đàn, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam

KCN Phú Tài Khu vực 1, phường Trần Quang Diệu, thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định

Huyện Sơn Hoà 33 Nguyễn Thị Minh Khai, thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hoà, tỉnh Phú Yên

Khu kinh tế mở Chu Lai Đường số 1, Khu Công nghiệp Bắc Chu Lai, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

Quảng Ngãi Số 194 Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

Huyện Sông Hinh 13 Trần Hưng Đạo, thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên.

Hương An Thôn 7, xã Hương An, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam

Thành phố Quảng Ngãi 47 Đại Lộ Hùng Vương, Thành phố Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi

Huyện Đồng Xuân Đường Trần Phú, thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên

Trường Xuân 420 Trần Cao Vân, Phường Trường Xuân, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam

Huyện Ba Tơ Thị trấn Ba Tơ, Huyện Ba Tơ , Tỉnh Quảng Ngãi

Huyện Tuy An 312 QL1A, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

Cửa Đại Số 12 Trần Hưng Đạo, Phường Cẩm Phô, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam

Huyện Bình Sơn Thị trấn Châu Ổ, Huyện Bình Sơn, Tỉnh Quảng Ngãi

Thị xã Sông Cầu Đường Hùng Vương, phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên

Huyện Nam Trà My Xã Trà Mai, Huyện Nam Trà My, Tỉnh Quảng Nam

Lý Sơn Xã An Vĩnh, Huyện Lý Sơn, Tỉnh Quảng Ngãi

Huyện Đông Hoà Thôn 3, xã Hòa Vinh, huyện Đông Hoà, tỉnh Phú Yên

Huyện Phụng Hiệp Số 588 - ấp Mỹ Lợi, Thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang Huyện Châu Thành Số G6-G7, đường số 09, khu thương mại thị trấn Ngã Sáu, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang Huyện Châu Thành A ấp Thị Tứ, thị trấn Một Ngàn, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang Cái Tắc Số 51, quốc lộ 61,ấp Tân Phú A, thị trấn Cái Tắc, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang Hoả Lựu Số 965, đường Trần Hưng Đạo, phường 7, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang Bạc Liêu Số 250 Trần Phú, phường 7, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu huyện Hoà Bình Ấp Thị trần A, Thị trấn Hoà Bình, huyện Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu huyện Phước Long Ấp Hành Chính, Thị trấn Phước Long, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu huyện Giá Rai Ấp 1, Thị trấn Hộ Phòng, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu

56

huyện Hồng Dân Ấp Nội Ô, Thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu

huyện Vĩnh Lợi ấp Xẻo Chích, thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu Thành phố Bạc Liêu Số 85, đường Trần Huỳnh, phường 7, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Cà Mau Số 05 An Dương Vương, Phường 7, TP Cà Mau, Tỉnh Cà mau TP Cà Mau 14-16 Ngô Quyền - P2- TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau

Huyện Trần Văn Thời Thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau Huyện Năm Căn Thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau Huyện Phú Tân Thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau

KHU VỰC DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG + TÂY NGUYÊN Thành phố Đà Nẵng Số 23 Phan Đình Phùng, thành phố Đà Nẵng KCN Đà Nẵng Khu công nghiệp Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng KCN Hoà Khánh Khu công nghiệp Hoà Khánh, thành phố Đà Nẵng Chi Lăng 188 Hùng Vương, thành phố Đà Nẵng Chợ Cồn 334 Ông Ích Khiêm, thành phố Đà Nẵng Tân Chính 337 Lê Duẩn, thành phố Đà Nẵng Đống Đa 243 Đống Đa, thành phố Đà Nẵng Ông Ích Khiêm 542 Ông Ích Khiêm, thành phố Đà Nẵng Chợ Mới 304 Trưng Nữ Vương, thành phố Đà Nẵng Quận Thanh Khê 249 Điện Biên Phủ, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng Quận Liên Chiểu 136 Nguyễn Lương Bằng, quận Liên Chiểu, thành phố Đà nẵng Quận Sơn Trà G33, G34 Phạm Văn Đồng, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng Quận Ngũ Hành Sơn 470 A Lê Văn Hiến, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Huyện Điện Bàn Số 81 Mẹ Thứ, Khối 3, Thị trấn Vĩnh Điện, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam Huyện Duy Xuyên Khối phố Mỹ Hoà, thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam Huyện Thăng Bình Quốc lộ 1A, thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam Huyện Quế Sơn 03 Trưng Nữ Vương, Thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam Huyện Nông Sơn Trung Phước, Xã Quế Trung, Huyện Nông Sơn, Tỉnh Quảng Nam Huyện Bắc Trà My Tổ Đàng Nước, Thị Trấn Trà My, huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam Huyện Đại Lộc Khu 7, thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam Huyện Núi Thành Khối 3, thị trấn Núi Thành, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam Huyện Tiên Phước Thị trấn Tiên Kỳ , Huyện Tiên Phước, Tỉnh Quảng Nam Thành phố Hội An Số 255 Cửa Đại, Phường Cẩm Châu, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam Huyện Nam Giang Xã CàDy, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam Huyện Phước Sơn Khối 5, thị trấn Khâm Đức, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam Huyện Hiệp Đức Thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam Huyện Đông Giang Thị trấn Prao, Huyện Đông Giang, Tỉnh Quảng Nam KCN Điện Nam-Điện Ngọc Xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam

Huyện Tây Giang Xã A Tiêng, huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam Huyện Phú Ninh Khối phố Tân Phú, thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh, Tỉnh Quảng Nam Bình Định Số 64 Lê Duẩn, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Huyện Vân Canh Thị trấn Vân Canh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định Huyện Vĩnh Thạnh Thị trấn Vĩnh Thạnh, Huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định

Dung Quất Xã Bình Thuận, Huyện Bình Sơn , Tỉnh Quảng Ngãi Huyện Sơn Tịnh Thị trấn Sơn Tịnh, Huyện Sơn Tịnh, Tỉnh Quảng Ngãi Huyện Tư Nghĩa Thị trấn La Hà, Huyện Tư Nghĩa, Tỉnh Quảng Ngãi Huyện Mộ Đức Thị trấn Mộ Đức, Huyện Mộ Đức, Tỉnh Quảng Ngãi Huyện Đức Phổ Thị trấn Đức Phổ, Huyện Đức Phổ, Tỉnh Quảng Ngãi

Huyện An Lão Xã An Hoà, huyện An Lão, tỉnh Bình Định

Sa Huỳnh Xã Phổ Thạnh, Huyện Đức Phổ, Tỉnh Quảng Ngãi

Thành phố Quy Nhơn 44 Lê Thánh Tôn, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

Huyện Nghĩa Hành Thị trấn Chợ Chùa, Huyện Nghĩa Hành , Tỉnh Quảng Ngãi

Huyện Tuy Phước 285 Đào Tấn, thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định

Minh Long xã Long Hiệp, Huyện Minh Long, Tỉnh Quảng Ngãi

Thị xã An Nhơn 418 Trần Phú, phường Bình Định, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định

Huyện Sơn Hà Thị trấn Di Lăng, Huyện Sơn Hà, Tỉnh Quảng Ngãi

Huyện Tây Sơn 09 Quang Trung, thị trấn Phú Phong, Huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định

Huyện Trà Bồng Thị trấn Trà Xuân, Huyện Trà Bồng, Tỉnh Quảng Ngãi

Huyện Phù Cát 47 Đường 3-2 thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định

Huyện Tây Hoà Phú Thứ, xã Hòa Bình II, huyện Tây Hoà, tỉnh Phú Yên Huyện Phú Hoà Thôn Định Thọ, Thị trấn Phú Hoà, huyện Phú Hoà, tỉnh Phú Yên Khánh Hòa Số 02 Hùng Vương, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Huyện Khánh Sơn Thị trấn Tô Hạp, Huyện Khánh Sơn, Tỉnh Khánh Hoà Huyện Khánh Vĩnh 11 Đường 2/8 - Thị trấn Khánh Vĩnh, Huyện Khánh Vĩnh, Tỉnh Khánh Hoà Thành phố Nha Trang 161 đường Thống Nhất , Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hoà Chợ Xóm Mới 106 Ngô Gia Tự , Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hoà Vĩnh Hiệp Lô 14 Đường 23/10 -Thôn Vĩnh Điềm Trung - xã Vĩnh Hiệp, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hoà Vĩnh Thọ 12C Đường 2/4, phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hoà Bình Tân Lô 6 Khu A đường Võ Thị Sáu - phường Vĩnh Nguyên , Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hoà

57 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

huyện Đông Hải Ấp 3, Thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu

Huyện Ngọc Hiển Xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

Quảng Nam Số 06 Phan Bội Châu, Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam


MẠNG LƯỚI

HOẠT ĐỘNG Thành phố Cam Ranh Đại lộ Hùng Vương, tổ dân phố Phú Trung, phường Cam Phú, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. Huyện Diên Khánh 228 Lạc Long Quân - Thị trấn Diên Khánh, Huyện Diên Khánh, Tỉnh Khánh Hoà Thị xã Ninh Hoà 230 Trần Quý Cáp, phường Ninh Hiệp, thị xã Ninh Hoà, Tỉnh Khánh Hoà Huyện Vạn Ninh 389 Hùng Vương - Thị trấn Vạn Giã, Huyện Vạn Ninh, Tỉnh Khánh Hoà Huyện Cam Lâm Thôn Nghĩa Đông, Thị trấn Cam Đức, Huyện Cam Lâm, Tỉnh Khánh Hoà Bình Thuận Số 02-04 Trưng Trắc, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Phan Thiết Số 07 Trần Quốc Toản , Thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận Nam Phan Thiết 25 Trần Quốc Toản , Thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận Huyện Đức Linh Thôn 9, Thị trấn Đức Tài, Huyện Đức Linh, Tỉnh Bình Thuận Huyện Tánh Linh Thị trấn Lạc Tánh, Huyện Tánh Linh, Tỉnh Bình Thuận Thị xã LaGi Số 9, đường Nguyễn Huệ, Phường Tân An, Thị xã LaGi, Tỉnh Bình Thuận Huyện Hàm Tân Ngã ba 46, Thị trấn Tân Nghĩa, Huyện Hàm Tân, Tỉnh Bình Thuận Huyện Hàm Thuận Nam Km 28, Thị trấn Thuận Nam, Huyện Hàm Thuận Nam, Tỉnh Bình Thuận

58

Hàm Mỹ Số 116, Thôn Phú Hưng, xã Hàm Mỹ, Huyện Hàm Thuận Nam, Tỉnh Bình Thuận

Huyện Bắc Bình Số 343 Nguyễn Tấn Thành, Thị trấn Chợ Lầu, Huyện Bắc Bình, Tỉnh Bình Thuận Lương Sơn QL 1A, KP Lương Nam, Thị trấn Lương Sơn, Huyện Bắc Bình, Tỉnh Bình Thuận Huyện Tuy Phong Đường 17/4 Thị trấn Liên Hương, Huyện Tuy Phong, Tỉnh Bình Thuận Phan Rí Cửa Số 223, đường Thống Nhất, Thị trấn Phan Rí Cửa, Huyện Tuy Phong, Tỉnh Bình Thuận

Ninh Thuận Số 540 + 544 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm Số 520 Thống Nhất, Thành phố Phan RangTháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận Huyện Ninh Sơn Thị trấn Tân Sơn, Huyện Ninh Sơn, Tỉnh Ninh Thuận Huyện Ninh Phước Thị trấn Phước Dân , Huyện Ninh Phước, Tỉnh Ninh Thuận Huyện Ninh Hải Thị trấn Khánh Hải , Huyện Ninh Hải, Tỉnh Ninh Thuận Huyện Bác Ái Xã Phước Đại, Huyện Bác Ái , Tỉnh Ninh Thuận Tháp Chàm Số 12 Đường Minh Mạng, Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận Đông Mỹ Hải Số 26 Hải Thượng Lãn Ông, Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận Gia Lai Số 25 Tăng Bạt Hổ, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Thành phố Pleiku 100B, Phan Đình Phùng, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai Thị xã An Khê 584 Quang Trung- Thị xã An Khê, Tỉnh Gia Lai Hoa Lư 22B Phan Đình Phùng, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai Hội Thương 115 Hùng Vương, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai

Huyện Iapa Thị trấn Iapa, Huyện Iapa, Tỉnh Gia Lai

Huyện Krongchro 239 Nguyễn Huệ- Thị trấn Kongchro, Huyện Kongchro, Tỉnh Gia Lai Huyện Đắc Đoa 225 Nguyễn Huệ- Thị trấn Đắc Đoa, Huyện Đắc Đoa, Tỉnh Gia Lai Huyện Mangyang Trần Hưng Đạo- Thị trấn KonDõng, Huyện Mangyang, Tỉnh Gia Lai Huyện Chưsê 729 Hùng Vương- Thị trấn Chư Sê, Huyện Chư Sê, Tỉnh Gia Lai Huyện Krôngpa 20 Trần Hưng Đạo- Thị trấn Phú Túc, Huyện Krôngpa, Tỉnh Gia Lai Huyện Kbang 35 Võ Thị sáu- Thị trấn Kbang, Huyện Kbang, Tỉnh Gia Lai Huyện Chưpah Hùng Vương- Thị trấn Phú Hoà, Huyện Chưpah, Tỉnh Gia Lai Huyện Iagrai 290 Hùng Vương- Thị trấn Ia Kha, Huyện Iagrai, Tỉnh Gia Lai Huyện Chưprông Trần Hưng Đạo- Thị trấn Chưprông, Huyện Chưprông, Tỉnh Gia Lai TX Ayunpa Nguyễn Huệ- Thị xã Ayunpa, Tỉnh Gia Lai Huyện Phú Thiện Thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai. Huyện Chư Pưh Thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai KonTum Số 88 Trần Phú, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Quyết Thắng 77A Ngô Quyền, thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum

Ea Tam Phường Ea Tam, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk

Quang Trung 71C Phan Đình Phùng- Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum

Tân An Phường Tân An, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk

Đăk Lắk Số 37 Phan Bội Châu, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lắk

Buôn Hồ Số 33 - đường Trần Hưng Đạo, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk

Thành phố Buôn Ma Thuột 40,42 Quang Trung, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk

Huyện Ea H’leo Số 27 - Đường Điện Biên Phủ - Thị trấn Ea Drăng - Huyện Ea H’leo, Tỉnh Đắk Lắk

Huyện Krông Păk Thị trấn Phước An, Huyện Krông Păk, Tỉnh Đắk Lắk

Huyện Krông Năng Trung tâm thị trấn Krông Năng - Huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk

Huyện Ea Phê Xã Ea Phê, Huyện Krông Păk, Tỉnh Đắk Lắk

Pơng Drang Thôn Tân Lập 5 - Xã Pơng Drang, Huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk

Huyện Krông Bông Huyện Krông Bông, Tỉnh Đắk Lắk

Ea Toh Xã Ea Toh, Huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk

Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng Huyện Đơn Dương Thị trấn Thạnh Mỹ, Huyện Đơn Dương, Tỉnh Lâm Đồng Huyện Đức Trọng 693 QL20, Thị trấn Liên Nghĩa, Huyện Đức Trọng, Tỉnh Lâm Đồng Hiệp Thạnh Thôn Phi Nôm, xã Hiệp Thạnh, Huyện Đức Trọng, Tỉnh Lâm Đồng Huyện Di Linh Số 960 - Hùng Vương , Thị trấn Di Linh, Huyện Di Linh, Tỉnh Lâm Đồng Hòa Ninh Thôn 2 Xã Hòa Ninh , Huyện Di Linh, Tỉnh Lâm Đồng Huyện Lâm Hà 185 khu phố 3, Thị trấn Đinh Văn, Huyện Lâm Hà, Tỉnh Lâm Đồng

Ea Ral Xã Ea Ral, Huyện Ea Hleo, tỉnh Đắk Lắk

Huyện Đạ Huoai Khu phố 5 Thị trấn MaDaguôi, Huyện Đạ huoai, Tỉnh Lâm Đồng

Hoà Thuận Km12 Quốc lộ 14, Xã Hòa Thuận, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Huyện Đạ Tẻh Khu phố 6a Thị trấn Đạ Tẻh, Huyện Đạtẻh, Tỉnh Lâm Đồng

Tân Lập Số 9 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Tân An, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Huyện Cát Tiên Thôn 2 Phù Mỹ, Huyện Cát Tiên, Tỉnh Lâm Đồng

Đắk Nông Số 49 Đường Trương Định, Phường Nghĩa Thành, Thị xã Gia Nghĩa, Tỉnh Đăk Nông

Huyện Lạc Dương Thị trấn Lạc Dương, Huyện Lạc Dương, Tỉnh Lâm Đồng

Thị xã Gia Nghĩa Đường 23/3, Phường Nghĩa Trung, Thị xã Gia Nghĩa, Tỉnh Đăk Nông (thay đổi địa chỉ)

Dâu Tằm Tơ 02 Lý Tự Trọng, phường 2, Thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

Huyện Đăk R Lấp Thị trấn Kiến Đức, Huyện Đăk R Lấp, Tỉnh Đăk Nông

Bảo Lâm Thị trấn Lộc Thắng , Huyện Bảo Lâm, Tỉnh Lâm Đồng

Huyện Lăk Thị trấn Liên Sơn, Huyện Lăk, Tỉnh Đắk Lắk.

Huyện Đăk Song Thị trấn Đức An, Huyện Đăk Song, Tỉnh Đăk Nông (Thay đổi tên Thị trấn)

Lộc Phát 723 Nguyễn Văn Cừ, Phường Lộc Phát, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng

Huyện Ea Kar Thị trấn Ea Kar, Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắk Ea Knốp Thị trấn Ea Knốp, Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắk Huyện M’ DRăk Huyện M’ Drăk, Tỉnh Đắk Lắk Huyện Buôn Đôn Huyện Buôn Đôn, Tỉnh Đắk Lắk Huyện Ea Sup Huyện Ea Sup, Tỉnh Đắk Lắk Huyện Krông Ana Thị trấn Buôn Trấp, Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk Lắk Huyện Cư Mgar Thị trấn Quãng Phú, Huyện Cư Mgar, Tỉnh Đắk Lắk Ea Kpam Xã Ea Kpam, Huyện Cư Mgar, Tỉnh Đắk Lắk

Diên Hồng 77 Trần Phú, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai

Huyện ĐăkGlei Thị trấn ĐắkGlei, Huyện ĐắkGlei, Tỉnh KonTum

Hòa Khánh Phường Khánh Xuân, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk

Huyện Đăk Mil Thị trấn Đăk Mil, Huyện Đăk Mil, Tỉnh Đăk Nông

Lộc An Thôn 3, Xã Lộc An, Huyện Bảo Lâm, Tỉnh Lâm Đồng

Biển Hồ 927 Phạm Văn Đồng, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai

Huyện Kon Rẫy Thị trấn ĐắkRơVe, Huyện Kon Rẫy, Tỉnh KonTum

Huyện Cư Kuin Xã Drang B hăng, Huyện Cư Kuin Tỉnh Đắk Lắk

Huyện Đăk GLong Xã Quảng Khê, Huyện Đăk GLong, Tỉnh Đăk Nông

Yên Đỗ 80 Hai Bà Trưng, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai

Huyện Sa Thầy 54 Hùng Vương, Thị trấn Sa Thầy, Huyện Sa Thầy, Tỉnh Kon Tum

Kim Ngân 76,78 Nơ Trang Lơng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk

Huyện Cư Jút Thị trấn Ea T Ling, Huyện Cư Jút, Tỉnh Đăk Nông

Lộc Thành Thôn 8, Xã Lộc Thành, Huyện Bảo Lâm, Tỉnh Lâm Đồng

Huyện Đắc Pơ Thị trấn Đắc Pơ, Huyện Đắc Pơ, Tỉnh Gia Lai

Huyện Đắk Tô 233 Hùng Vương, Thị Trấn Đắk Tô, Huyện Đắk Tô, Tỉnh KonTum

Phan Chu Trinh 05 Phan Chu Trinh, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk

Nam Dong Thôn Trung tâm, xã Nam Dong, Huyện Cư Jút, Tỉnh Đắk Nông

Huyện Đắk Hà 155 Hùng Vương, Thị trấn Đắk Hà, Huyện Đắk Hà, tỉnh KonTum

Lê Hồng Phong 227 Lê Hồng Phong, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk

Huyện Krông Nô Thị trấn Đăk Mâm, Huyện Krông Nô, Tỉnh Đăk Nông

Huyện Ngọc Hồi 03 Trần Hưng Đạo, Thị trấn Plây Cần, Huyện Ngọc Hồi, Tỉnh Kon Tum

Hòa Thắng Xã Hòa Thắng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk

Lâm Đồng Số 21B Trần Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

Nơ Trang Lơng 57 đường Nơ Trang Lơng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk

Thành phố Đà Lạt 09 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 1, Thành phố

Trà Bá 102 Lê Duẩn, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai Huyện Đức Cơ 364 Quang Trung- Thị trấn Chưty, Huyện Đức Cơ, Tỉnh Gia Lai

59 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

Huyện Hàm Thuận Bắc Số 586, Thị trấn Ma Lâm, Huyện Hàm Thuận Bắc, Tỉnh Bình Thuận

Huyện Phú Quý Thôn Quý Thạnh, Xã Ngũ Phụng, Huyện Phú Quý, Tỉnh Bình Thuận


AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ

61 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

MẠNG LƯỚI 60


MẠNG LƯỚI NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ TÊN NGÂN HÀNG

BICCODE

I/CHÂU Á: 468 ngân hàng tại 18 quốc gia

62

BICCODE

61 UNICREDIT SPA - SHANGHAI BRANCH, CHINA BROMCNSH 62 SHANGHAI PUDONG DEVELOPMENT BANK CO LTD, CHINA SPDBCNSH 63 BANK OF BEIJING CO LTD, CHINA BJCNCNBJ 64 JIANGSU JIANGNAN RURAL COMMERCIAL BANK CO., LTD, CHINA RCWJCNSH 65 BANK OF JIANGSU CO LTD, CHINA BOJSCNBN 66 JPMORGAN CHASE BANK (CHINA) COMPANY LIMITED, CHENGDU BRANCH CHASCNBC 67 JPMORGAN CHASE BANK (CHINA) COPANY LIMITED, TIANJIN BRANCH CHASCNBX 68 THE BANK OF NEW YORK MELLON, BEIJING BRANCH BNYMCNBJ 69 BANK OF COMMUNICATIONS CO. LTD., CHINA COMMCNSH 70 BANK OF CHENGDU CO. LTD., CHINA CBOCCNBC 3/ cambodia 1 ACLEDA BANK PLC ACLBKHPP 2 advanced bank of asia limited, phnompenh abaakhpp 3 FOREIGN TRADE BANK OF COMBODIA, PHNOMPENH FTCCKHPP 4 SHINHAN KHMER BANK, PHNOM PENH SHBKKHPP 4/ east timor 1 ANZ BANKING GROUP LTD, DILI ANZBTlDI 5/ Hong kong 1 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V., (HONGKONG) BRANCH ABNAHKHH 2 AGRICULTURAL BANK OF CHINA LIMITED, HONGKONG BRANCH ABOCHKHH 3 AUSTRALIA AND NEW ZEALAND BANKING GROUP LTD ANZBHKHX 4 BANCA MONTE DEI PASCHI DI SIENA S.P.A HONGKONG PASCHKHH 5 BANCO BILBAO VIZCAYA ARGENTARIA, S.A, HONGKONG BBVAHKHH 6 BANK OF AMERICA N.A HONGKONG BOFAHKHX 7 BANK OF CHINA LIMITED, HONGKONG BKCHHKHH 8 BANK OF NOVA SCOTIA NOSCHKHH 9 BANK sinopac sinohkhh 10 UNICREDIT BANK AG HONG KONG BVBEHKHH 11 BNP PARIBAS, HONGKONG BNPAHKHH 12 BANCO SANTANDER BANESPA S.A.(SUCESSOR OF BANCO SANTANDER BRASIL SA) BSCHHKHH 13 china conSTRUCTION BANK corporation pcbChkhh 14 credit agricole cib, HONGKONG CRLYHKHH 15 CHANG HWA COMMERCIAL BANK LTD, HONG KONG BR CCBCHKHH 16 CITI BANK, HONGKONG CITIHKHX 17 COMmERZBANK AG, HONG KONG COBAHKHX 18 CTB AUSTRALIA LTD, HONG KONG CTBAHKHH 19 DBS BANK LTD. DBSSHKHH 20 DEUTSCHE BANK AG DEUTHKHH 21 HANA BANK HONGKONG BRANCH HNBNHKHH 22 HONG KONG AND SHANGHAI BANKING CORPORATION LIMTED HSBCHKHH 23 INDUSTRIAL BANK OF KOREA, HONG KONG BRANCH IBKOHKHH 24 ING BANK N.V, HONGKONG INGBHKHH 25 INTESA SANPAOLO SPA HONG KONG BCITHKHH 26 MEGA international commercial bank CO. ltd., HONG KONG BRANCH icbchkhh 27 JP morgan chase N.A, HONGKONG BRANCH CHASHKHH 28 KBC BANK NV, HONGKONG KREDHKHX 29 KOREA EXCHANGE BANK, HONGKONG BRANCH KOEXHKHH 30 MIZUHO CORPORATE BANK LTD MHCBHKHH 31 NATIONAL AUSTRALIA BANK LTD NATAHKHH 32 oversea-chinese banking corporation OCBCHKHH 33 rabobank, HONGKONG rabohkhh 34 ROYAL BANK OF CANADA,HONG KONG ROYCHKHH 35 SHANGHAI COMMERCIAL BANK LIMITED,HONG KONG SCBKHKHH 36 SHINHAN ASIA LTD., HONG KONG SHBKHKHH 37 SHINHAN BANK, HONG KONG BRANCH SHBKHKHX 38 standard bank asia limited, hongkong branch jfcohkhh 39 STANDARD CHARTERED BANK, HONGKONG SCBLHKHH 40 SVENSKA HANDELSBANKEN AB, HONGKONG HANDHKHH 41 TAIPEI FUBON COMMERCIAL BANK CO., LTD. HONG KONG BRANCH TPBKHKHH 42 THE BANK OF NEW YORK IRVTHKHX 43 THE BANK OF TOKYO MITSUBISHI ufj LIMITED BOTKHKHH 44 SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION, HONG KONG SMBCHKHH 45 UBA - UNION DC BANQUES ARABES ET FRANCAICES UBAFHKHX 46 united overseas BANK limited, hong kong uovbhkhh 47 vietnam finance company co., ltd bftvhkhh

63 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

1/BANGLADESH 1 WOORI BANK, DHAKA BRANCH HVBKBDDH 2/ China 1 ABN AMRO BANK (CHINA)CO., LTD ABNACNSH 2 AGRICULTURAL BANK OF CHINA, BEIJING ABOCCNBJ 3 AUSTRALIA AND NEW ZEALAND BANKING GROUP ANZBCNSH 4 BANK OF AMERICA N.A, SHANGHAI bofacn3X 5 BANK OF AMERICA N.A, GUANGZHOU BOFACN4X 6 BANK OF CHINA,(HEAD OFFICE),BEIJING BKCHCNBJ 7 bank of montreal, beijing bofmcnbj 8 PING AN BANK CO., LTD, bofmcn22 9 BANK OF NANJING NJCBCNBN 10 BANK OF NEWYORK, SHANGHAI IRVTCNSH 11 BNP PARIBAS CHINA, BEIJING BNPACNBJ 12 BNP PARIBAS CHINA, GUANGZHOU BNPACN22 13 BNP PARIBAS CHINA, TIANJIN BNPACNBT 14 COMMERZBANK AG, SHANGHAI, (SHANGHAI BRANCH) COBACNSX 15 CREDIT AGRICOLE CIB (CHINA) LIMITED SHANGHAI crlycnsh 16 JPMORGAN CHASE BANK (CHINA) COMPANY LIMITED, SHANGHAI BR. CHASCNSH 17 JP MORGAN CHASE BANK (CHINA) COMPANY LIMITED, GUANGZHOU CHASCN2G 18 CHINA citic bank BEIJING cibkcnbj 19 CHINA CONSTRUCTION BANK, PCBCCNBJ 20 CHINA EVERBRIGHT BANK BEIJING (ho) EVERCNBJ 21 CHINA MERCHANTS BANK, (H.O) SHENZHEN CMBCCNBS 22 CHINA MINSHENG BANKING CORPORATION, LTD MSBCCNBJ 23 CITI BANK N.A SHANGHAI CITICNSX 24 DBS BANK LIMITED, SHANGHAI DBSSCNSH 25 DEUTSCHE BANK, SHANGHAI DEUTCNSH 26 EXPORT-IMPORT BANK OF CHINA, BEIJING EIBCCNBJ 27 hana bank (china) company limited, beijing hnbncnbj 28 BANK OF HANGZHOU CO LTD HZCBCN2H 29 HUA XIA BANK HXBKCNBJ 30 HONGKONG SHANGHAI banking COPORATION LIMITED hsbccnsh 31 iNDUSTRIAL AND COMMERCIAL BANK OF CHINA ICBKCNBJ 32 INDUSTRIAL BANK CO., LTD+B644, FUZHOU FJIBCNBA 33 INTESABCI S.P.A, SHANGHAI BCITCNSH 34 QILU BANK CO LTD jnshcnbn 35 JPMORGAN CHASE BANK, N.A. BEIJING BRANCH CHASCN22 36 KOREA EXCHANGE BANK, BEJING BRANCH KOEXCNBJ 37 KBC BANK NV, SHANGHAI KREDCNSX 38 MIZUHO CORPORATE BANK (CHINA),LTD. MHCBCNSH 39 NATIXIS SHANGHAI BFCECNSH 40 oversea-chinease banking corporation, SHANGHAI OCBCCNSH 41 QUANGDONG DEVELOPMENT BANK GDBKCN22 42 RAIFFEISEN ZENTRAL BANK, BEIJING RZBACNBJ 43 SHANGHAI COMMERCIAL BANK LIMITED, SHENZHEN BRANCH SCBKCNBS 44 PING AN BANK CO., LTD, SZCBCNBS 45 SHENGJING BANK CO.,LTD SYCBCNBY 46 STANDARD CHARTERED BANK (CHINA) LIMITED, SHANGHAI SCBLCNSX 47 SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION, SHANGHAI SMBCCNSH 48 SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION, SUZHOU SMBCCNSU 49 THE BANK OF NOVA SCOTIA, QUANGZHOU NOSCCN22 50 UNITED OVERSEA BANK, SHANGHAI UOVBCNSH 51 WELLS FARGO BANK N.A. (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), SHANGHAI PNBPCNSh 52 WOORI BANK (FORMERLY COMMERCIAL BANK OF KOREA) HVBKCNBJ 53 yantai city commercial bank ytcbcnsd 54 BANK OF WENZHOU CO LTD, WZCBCNSH 55 DONGYING CITY COMMERCIAL BANK CO LIMITED, DYSHCNBJ 56 united rural cooperative bank of hangzhou, urcbcn2h 57 zhejiang tailong commercial bank co ltd ZJTLCNBH 58 zhejiang XIAOSHAN RURAL COOPERATIVE BANK hxcbcn2h 59 BANK OF EAST ASIA (CHINA) LIMITED, SHANGHAI BEASCNSH 60 WORRI BANK, SHANGHAI, CHINA HVBKCNSB

TÊN NGÂN HÀNG


MẠNG LƯỚI NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ TÊN NGÂN HÀNG

64

BICCODE

BICCODE

17 ING BANK N.V, TOKYO INGBJPJT 18 MITSUBISHI UFJ TRUST AND BANKING CORP., TOKYO MTBCJPJT 19 MIZUHO BANK LTD, TOKYO MHBKJPJT 20 MIZUHO CORPORATE BANK, LTD., TOKYO MHCBJPJT 21 NATIONAL AUSTRALIA BANK LIMITED, TOKYO NATAJPJT 22 north pacific bank, ltd, sapporo norpjpjp 23 kinki osaka bank, ltd osabjpjs 24 KOREA EXCHANGE BANK, TOKYO KOEXJPJT 25 oversea-chinease banking corporation OCBCJPJT 26 okazaki shinkin bank, the okazaki oksbjpjz 27 PHILIPPINE NATIONAL BANK TOKYO BRANCH PNBMJPJT 28 resona bank ltd, tokyo DIWAJPJT 29 ROYAL BANK OF CANADA, TOKYO ROYCJPJT 30 SAITAMA RESONA BANK LTD, TOKYO SAIBJPJT 31 SHINHAN BANK (OSAKA BRANCH) SHBKJPJX 32 SOCIETE GENERALE, TOKYO SOGEJPJT 33 STANDARD CHARTERED BANK,TOKYO SCBLJPJT 34 SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION, TOKYO SMBCJPJT 35 seto shinkin bank, the nagoya ssbkjpjz 36 THE BANK OF NEW YORK, TOKYO IRVTJPJX 37 THE BANK OF TOKYO MITSUBISHI ufj LTD., tokyo BOTKJPJT 38 U.B.A.F. - UNION DE BANQUES ARABES ET FRANCAISES TOKYO BRANCH UBAFJPJX 39 WELLS FARGO BANK, N.A. (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), TOKYO PNBPJPJX 40 WESTLB AG, TOKYO WELAjpjx 41 WOORI BANK,TOKYO HVBKJPJT 42 towa bank ltd., gunma towajpjt 43 DAISHI BANK LTD., TOKYO DAISJPJT 9/ Korea 1 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (SEOUL) (FORMERLY KNOWN AS ABN AMRO BANK N.V., SEOUL BRANCH) ABNAKRSE 2 BANK OF AMERICA NA, SEOUL BOFAKR2X 3 BANK OF NOVA SCOTIA NOSCKRSE 4 BANK OF TOKYO MITSUBISHI ufj LTD, SEOUL BOTKKRSX 5 BNP PARIBAS KOREA, SEOUL BNPAKRSE 6 CITI BANK NA SEOUL BRANCH CITIKRSX 7 DAEGU BANK LIMITED, THE, DAEGU DAEBKR22 8 deutsche bank ag, seoul deutkrse 9 HANA BANK, SEOUL HNBNKRSE 10 HONGKONG SHANGHAI BANKING COPORATION LIMITED HSBCKRSE 11 INDUSTRIAL BANK OF KOREA (HO), SEOUL IBKOKRSE 12 JP MORGAN CHASE BANK N.A, SEOUL CHASKRSX 13 KOOKMIN BANK (HO), SEOUL CZNBKRSE 14 KOREA DEVELOPMENT BANK, SEOUL KODBKRSE 15 KOREA EXCHANGE BANK, SEOUL KOEXKRSE 16 KWANGJU BANK LTD, SEOUL KWABKRSE 17 kyongnam bank, MASAN kynakr22 18 MIZUHO CORPORATE BANK LIMITED, SEOUL MHCBKRSE 19 NATIONAL AGRICULTURAL COOPERATIVE FEDERATION NACFKRSE 20 oversea-chinease banking corporation, SEOUL OCBCKRSE 21 BUSAN BANK, BUSAN, KOREA PUSBKR2P 22 SHINHAN BANK, SEOUL SHBKKRSE 23 STANDARD CHARTERED BANK KOREA LIMITED SCBLKRSE 24 SUHYUP BANK (FORMERLY NATIONAL FEDERATION OF FISHERIES COOPERATIVES) NFFCKRSE 25 THE BANK OF NEW YORK, SEOUL IRVTKRSX 26 tHE SUMITOMO MITSUI BANKING CORP. LTD, SEOUL SMBCKRSE 27 THE EXPORT-IMPORT BANK OF KOREA, SEOUL EXIKKRSE 28 WOORI BANK, SEOUL HVBKKRSE 29 WELLS FARGO BANK, N.A. (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), SEOUL BRANCH PNBPKRSX 10/Laos 1 BANQUE POUR LE COMMERCE EXTEREUR LAO COEBLALA 2 LAO DEVELOPMENT BANK ldbblala 3 PHONGSAVANH BANK PSVBLALA 4 LAO-VIET BANK LAOVLALA 11/ Macao 1 BANCA NACIONAL ULTRAMARINO, SA MACAU MO BNULMOMX

65 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

48 WELLS FARGO BANK, N.A.(FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), HONGKONG BRANCH pnbphkhh 49 WING HANG BANK LIMITED, HONGKONG WIHBHKHH 50 WOORI BANK, HONG KONG hvbkhKhh 51 WESTLB AG, HONGKONG WELAHKHX 52 WELLS FARGO BANK N.A. HONG KONG BRANCH WFBIHKHB 53 HANG SENG BANK LTD HASEHKHH 6/ India 1 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (INDIA) ABNAINBB 2 BANK OF AMERICA NA, MUMBAI BOFAIN4X 3 BANK OF NOVA SCOTIA, THE, MUMBAI NOSCINBB 4 BARCLAYS BANK PLC, MUMBAI barcinbb 5 BNP PARIBAS INDIA, MUMBAI BNPAINBB 6 CALYON, MUMBAI CRLYINBB 7 CANARA BANK, MUMBAI CNRBINBB 8 JPMORGAN CHASE BANK, N.A., mumbai CHASINBX 9 CITI BANK NA, MUMBAI CITIINBX 10 dbs bank,ltd mumbai dbssinbb 11 deutsch bank ag, mumbai deutinbb 12 THE FEDERAL BANK LTD., INDIA FDRLINBB 13 MIZUHO corporate bank ltd, MUMBAI MHCBINBB 14 HSBC, MUMBAI HSBCINBB 15 ICICI BANK LIMITED, MUMBAI ICICINBB 16 PUNJAB AND SIND BANK, MUMBAI PSIBINBB 17 STANDard CHARtEreD BANK SCBLINBB 18 PUNJAB NATIONAL BANK, MUMBAI, INDIA PUNBINBB 19 UNITED COMMERCIAL BANK LTD., MUMBAI, INDIA UCBAINBB 7/ indonesia 1 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V., JAKARTA BRANCH ABNAIDJA 2 PT BANK ANZ INDONESIA ANZBIDJX 3 PT BANK UOB indonesia BBIJIDJA 4 PT Bank Internasional Indonesia Tbk IBBKIDJA 5 PT BANK MANDIRI (PERSERO) TBK. BMRIIDJA 6 PT BANK NEGARA INDONESIA (PERSERO) TBK BNINIDJA 7 PT BANK RAKYAT INDONESIA (PERSERO) BRINIDJA 8 BANK OF AMERICA na, JAKARTA BOFAID2X 9 bank RABOBANK int’l INDONESIA, jakarta RABOIDJA 10 bank syariah mandiri, JAKARTA bsmdidja 11 BNP PARIBAS INDONESIA, JAKArTA BNPAIDJA 12 CITI BANK , JAKARTA CITIIDJX 13 DEUTSCHE BANK AG, JAKARTA DEUTIDJA 14 HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CORPORATION, jakarta HSBCIDJA 15 JPMORGAN CHASE BANK, N.A.,JAKARTA CHASIDJX 16 KOREA EXCHANGE BANK DANAMON, INDONESIA KOEXIDJA 17 STANDARD CHARTERED BANK, JAKARTA SCBLIDJX 18 WOORI BANK INDONESIA P.T. JAKARTA, JAKARTA HVBKIDJA 19 PT BANK DANAMON INDONESIA, TBK BDINIDJA 20 PT BANK CIMB NIAGA TBK, INDONESIA BNIAIDJA 21 BANGKOK BANK PUBLIC COMPANY LIMITED, INDONESIA BKKBIDJA 8/ Japan 1 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND PLC (FORMER ABN AMRO BANK N.V.) ABNAJPJT 2 ANZ BANK, TOKYO ANZBJPJX 3 ASAHI SHINKIN BANK, THE TOKYO ASKBJPJT 4 BANK OF AMERICA, TOKYO BOFAJPJX 5 BANK OF CHINA (HONGKONG) LTD BKCHJPJT 6 BANK OF NOVA SCOTIA, THE, TOKYO NOSCJPJT 7 UNICREDIT BANK AG TOKYO BVBEJPJT 8 BNP PARIBAS SECURITIES LTD., TOKYO BNPAJPJ2 9 CALYON ( FORMERLY CREDIT AGRICOLE INDOSUEZ), TOKYO BSUIJPJT 10 CITIBANK, N.A citijpjt 11 COMMERZBANK AG TOKYO COBAJPJX 12 COMMON WEALTH BANK OF AUSTRALIA, TOKYO CTBAJPJT 13 DBS BANK, TOKYO DBSSJPJT 14 deutsch bank ag, tokyyo deutjpjt 15 HIROSHIMA BANK LTD HIROJPJT 16 HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CORPORATION, TOKYO HSBCJPJT

TÊN NGÂN HÀNG


MẠNG LƯỚI NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ TÊN NGÂN HÀNG

66

BICCODE

BICCODE

31 OVERSEA-CHINESE BanKING CORPoration limited ocbcsgsg 32 RABO BANK, SINGAPORE rabosgsg 33 BANK INTERNATIONAL AG, SINGAPORE BRANCH rzbasgsg 34 ROYAL BANK OF CANADA, SINGAPORE ROYCSGSG 36 SCANDINAVISKA ENSKILDA BANKEN ab (publ) essesgsg 37 SHINHAN bank, singapore branch SHBKSGSG 38 SOCIETE GENERAL, SINGAPORE sogesgsg 39 STANDARD CHARTERED BANK scblsgsg 40 STATE BANK OF INDIA, singapore sbinsgsg 41 SUMITOMO MITSUI BANKING CORP. smbcsgsg 42 SVENSKA HANDELSBANKEN handsgsg 43 HSBC SINGAPORE hsbcsgsg 44 THE BANK OF NOVA SCOTIA, SINGAPORE BRANCH noscsgsg 45 u/b.a.f-UNION DE BANQUES ARABES ET FRANCAISES ubafsgsx 46 UNITED OVERSEAS BANK limited uovbsgsg 47 WOORI BANK, SINGAPORE hvbksgsg 48 ABN AMRO BANK N.V., SINGAPORE BRANCH ABNASG2A 49 CHINA TRUST COMMERCIAL BANK, SINGAPORE CTCBSGSG 50 EMIRATES NBD BANK PJSC, singapore ebilsgsg 15/ Srilanka 1 BANK OF CEYLON, COLOMBO BCEYLKLX 2 CITI BANK NA, SRILANKA citilklx 3 deutsche bank ag, COLOMBO BRANCH deutlklx 16/ taiwan 1 AUSTRALIA AND NEW ZEALAND BANKING GROUP LIMITED, TAIWAN BRANCH (FORMERLY KNOWN AS ABN AMROBANK N.V) abnatwtp 2 AUSTRALIA AND NEW ZEALAND BANKING GROUP LTD, TAIPEI anzbtwtp 3 BANK OF AMERICA NA, TAIPEI bofatw2x 4 BANK OF NEW YORK, THE, TAIPEI irvttwtx 5 BANK OF NOVA SCOTIA, THE nosctwtp 6 bank of overseas chinese (formerly overseas chines head office, taipei, t.w ocbctwtp 7 BANK SINOPAC sinotwtp 8 BNP PARIBAS TAIWAN, TAIPEI bnpatwtp 9 CATHAY UNITED BANK,TAIPEI UWCBTWTP 10 CREDIT AGRICOLE CORPORATE AND INVESTMENT BANK TAIPEI BRANCH (CREDIT AGRICOLE CIB), TAIPEI CRLYTWTP 11 CHANG HWA COMMERCIAL BANK LTD, TAIPEI CCBCTWTP 12 CHINATRUST COMMERCIAL BANK, TAIPEI ctcbtwtp 13 CITIBANK taiwan limited cititwtx 14 DBS BANK LTD (FORMERLY BOWA BANK) pabktwtp 15 DBS BANK (TAIWAN) LTD, TAIPEI BRANCH DBSSTWTP 16 Deustch bank ag, taipei branch deuttwtp 17 E.SUN COMMERCIAL BANK LTD esuntwtp 18 FAR EASTERN INTERNATIONAL BANK, TAIPEI feintwtp 19 FIRST COMMERCIAL BANK FCBKTWTP 20 HSBC BANK (TAIWAN) LIMITED hsbctwtp 21 HUA NAN COMMERCIAL BANK LTD, TAIPEI hnbktwtp 22 HWATAI BANK, TAIPEI HTBKTWTP 23 MEGA INTERNATIONAL COMMERCIAL BANK co. ltd., TAIPEI icbctwtp 24 JIH SUN INTERNATIONAL BANK, TAIPEI jsibtwtp 25 JP MORGAN CHASE BANK N.A, TAIPEI, TW chasTWTX 26 KING’S TOWN BANK, TAINAN TNBBTWTN 27 MIZUHO CORPORATE BANK LTD, TAIPEI mhcbtwtp 28 STANDARD CHARTERED BANK, TAIPEI scbltwtp 29 SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION TAIPEI BRANCH, TAIPEI smbctwtp 30 TA CHONG BANK LTD , TAIPEI ourbtwtp 31 TAICHUNG COMMERCIAL BANK, TAIPEI tcbbtwth 32 TAIPEI fubon commercial BANK co., TAIPEI tpbktwtp 33 TAIWAN BUSINESS BANK TAIWAN, TAIPEI mbbttwtp 34 TAIWAN COOPERATIVE BANK, TAIPEI TACBTWTP 35 the bank of tokyo mitsubhishi UFJ LTD, TAIPEI BRANCH botktwtx 36 WELLS FARGO BANK N.A. (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), TAIPEI BRANCH pnbptwtp 37 WELLS FARGO BANK N.A., TAIPEI BRANCH WFBITWTP 38 BANGKOK BANK PUBLIC COMPANY LIMITED, TAIPEI BKKBTWTP

67 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

12/ Malaysia 1 AMBANK (M) BERHAD, KUALA LUMPUR ARBKMYKL 2 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND BERHAD (301932-A) ABNAMYKL 3 AFFIN BANK BERHAD PHBMMYKL 4 BANK OF AMERICA MALAYSIA BERHAD, KUALA LUMPUR BOFAMY2X 5 BANK OF NOVA SCOTIA BERHAD NOSCMYKL 6 CIMB BANK BERHAD, KUALA LUMPUR CIBBMYKL 7 CITIBANK, N.A citimykl 8 DEUTSCHE BANK BERHAD, KUALA LUMPUR DEUTMYKL 9 EON BANK BERHAD, KUALA LUMPUR EOBBMYKL 10 HONG LEONG BANK BERHAD HLBBMYKL 11 HSBC BANK MALAYSIA BERHAD, KUALA LUMPUR HBMBMYKL 12 J.P.MORGAN CHASE BANK BERHAD, KUALA LUMPUR CHASMYKX 13 MALAYAN BANKING BERHAD, KUALA LUMPUR MBBEMYKL 14 OCBC BANK (MALAYSIA) BERHAD OCBCMYKL 15 pUBLIC BANK BERHAD, KUALA LUMPUR PBBEMYKL 16 RHB BANK BERHAD, KUALA LUMPUR RHBBMYKL 17 STANDARD CHARTERED BANK MALAYSIA BERHAD, KUALA LUMPUR SCBLMYKX 18 BANK OF TOKYO-MITSUBISHI UFJ (MALAYSIA) BEHAD, KUALA LUMPUR BOTKMYKX 13/Philippines 1 LAND BANK OF THE PHILIPPINES TLBPPHMM 2 ASIAN DEVELOPMENT BANK ASDBPHMM 3 AUSTRALIA AND NEW ZEALAND BANKING GROUP LTD ANZBPHMX 4 BANK OF AMERICA NA, MANILA BOFAPH2X 5 BNP PARIBAS MANILA OFFSHORE BRANCH BNPAPHMM 6 CALYON, MANILA CRLYPHMM 7 CITIBANK NA MANILA BRANCH CITIPHMX 8 deutsche bank, manila deutphmm 9 export and industry bank, manila eaibphmm 10 Rizal commercial banking coporation, manila rcbcphmm 11 STANDARD CHARTERED BANK, MANILA SCBLPHMM 12 PHILIPPINE NATIONAL BANK pnbmphmm 13 HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CORPORATION LIMITED HSBCPHMM 14/ singapore 1 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (SINGAPORE) abnasgsg 2 ANZ BANK, singapore anzbsgsx 3 BANK MANDIRI (PERSERO) PDK.PT BMRIsgsg 4 BANK OF AMERICA na, singapore bofasg2x 5 BANK OF INDIA, SINGAPORE BKIDSGSG 6 THE BANK OF NEW YORK MELLON, SINGAPORE BRANCH irvtsgsx 7 BANK OF TOKYO-MITSUBISHI ufj LTD., botksgsx 8 UNICREDIT BANK AG SINGAPORE bvbeSgsg 9 BNP PARIBAS SINGAPORE BRANCH bnpasgsg 10 CREDIT AGRICOLE CORPORATE AND INVESTMENT BANK (CREDIT AGRICOLE CIB), SINGAPORE CRLYSGSG 11 CITI BANK, n.a citisgsg 12 COMMERZBANK AG, SINGAPORE BRANCH cobasgsx 13 COMMONWEALTH BANK OF AUSTRALIA, SINGAPORE ctbasgsg 14 DBS BANK limited dbsssgsg 15 DEUTSCHE BANK AG, SINGAPORE deutsgsg 16 dnb nor bank asa singapore branch dnbasgsg 17 ABN AMRO BANK N.V., SINGAPORE BRANCH (FORMELY KNOWN AS FORTIS BANK (NEDERLAND) N.V. SINGAPORE) FTSBSGSG 18 FIRST COMMERCIAL BANK fcbksgsg 19 hSH NORDBANK AG, SINGAPORE hshnsgsg 20 ING BANK nv ingbsgsg 21 INTESA SANPAOLO S.P.A. (FORMER SANPAOLO IMI), SINGAPORE br. BCITSGSG 22 jp morgan chase bank N.A, sinGAPORE chassgsg 23 KBC BANK singapore branch kredsgsx 24 KOREA EXCHANGE BANK, SINGAPORE BRANCH KOEXSGSG 25 MALAYAN BANKING BERHAD mbbesgsg 26 MIZUHO CORPORATE BANK LTD, SINGAPORE mhcbsgsg 27 NATIXIS BANQUES POPULAIRES, SINGAPORE BFCESGSG 28 nATIONAL australia BANK, singapore natasgsg 29 NATIONAL BANK OF KUWAIT S.A.K, THE NBOKSGSG 30 NORDEA BANK FINLAND PLC, SINGAPORE (FORMERLY MERITA BANK PLC, SINGAPORE) ndeasgsg

TÊN NGÂN HÀNG


MẠNG LƯỚI NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ TÊN NGÂN HÀNG

68

BICCODE

BICCODE

42 VIETNAM EXPORT IMPORT COMMERCIAL JOINT-STOCK BANK, hcmc EBVIVNVX 43 VIETINBANK, HANOI icbvvnvx 44 VIETNAM INTERNATIONAL COMMERCIAL JOINT STOCK BANK, HANOI vnibvnvx 45 VIETNAM MARITIME COMMERCIAL STOCK BANK MCOBVNVX 46 vietnam technological and commercial joint stock bank, hanoi vtcbvnvx 47 VIETNAM ASIA COMMERCIAL JOINT-STOCK BANK VNACVNVX 48 VIETNAM EXPORT IMPORT COMMERCIAL JOINT-STOCK BANK,HANOI EBVIVNVXHNO 49 WOORI BANK., HANOI BRCH hvbkvnvx 50 PETROLIMEX GROUP COMMERCIAL JOINT STOCK BANK PGBLVNVX 51 orient commercial joint stock bank (eastern bank) orcovnvx 52 vietnam russia joint venture bank vrbavnvx 53 THE HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CORPORATION LTD HSBCVNVH 54 VIETNAM PROSPERITY JOINT STOCK COMMERCIAL BANK (FORMERLY vietnam joinstock commercial bank for private enterprise) vpbkvnvx 55 VIET NAM TIN NGHIA BANK VNTNVNVN 56 LIEN VIET POST JOINT STOCK COMMERCIAL BANK LVBKVNVX 57 INDUSTRIAL BANK OF KOREA VN IBKOVNVX 58 SAI GON-HA NOI COMMERCIAL JOINT STOCK BANK SHBAVNVX 59 INDUSTRIAL AND COMMERCIAL BANK OF CHINA LIMITED, HANOI BRANCH ICBKVNVN 60 HONGLEONG BANK VIETNAM LIMITED HLBBVNVX 61 MALAYAN BANKING BERHAD (MAYBANK), HANOI BRANCH, VIETNAM MBBEVNVX 62 BANGKOK BANK PUBLIC COMPANY LIMITED, HO CHI MINH CITY, VIETNAM BKKBVNVX 63 BAOVIET JOINT STOCK COMMERCIAL BANK, HANOI BRANCH, VIETNAM BVBVVNVX 64 CHINA CONSTRUCTION BANK PCBCVNVX 65 HO CHI MINH CITY DEVELOPMENT JOINT STOCK COMMERCIAL BANK (HD BANK) HDBCVNVX 66 MEKONG HOUSING BANK, VIETNAM MHBBVNVX 67 TIEN PHONG BANK, VIETNAM TPBVVNVX 68 NORTH ASIA COMMERCIAL JOINT STOCK BANK, VIETNAM NASCVNVX 69 VIET NAM THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK VNTTVNVX 70 DBS BANK LTD, HOCHIMINH CITY BRANCH, VIETNAM DBSSVNVX 71 OVERSEA-CHINEASE BANKING CORPORATION LIMITED,HO CHI MINH BRANCH OCBCVNVX 72 OCEAN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK, VIETNAM OJBAVNVX 73 WOORIBANK, HOCHIMINH BRANCH HVBKVN2X 74 GREAT TRUST JOINT STOCK COMMERCIAL BANK, VIETNAM GTBAVNVX 75 BANK OF COMMUNICATIONS CO. LTD., HO CHI MINH CITY BRANCH COMMVNVX 76 NAM VIET COMMERCIAL JOINT STOCK BANK NVBAVNVX 77 NAM A COMMERCIAL JOINT STOCK BANK NAMAVNVX 78 DAI A COMMERCIAL JOINT STOCK BANK DAIAVNVX 79 VIET CAPITAL COMMERCIAL JOINT STOCK BANK VCBCVNVX

ii/ Trung Đông: 35 ngân hàng tại 10 quốc gia

1/ BAHRAIN 1 ARAP BANKING CORPORATION ABCOBHBM 2 BNP PARIBAS BAHREIN - MANAMA OFFSHORE BANKING UNIT(OBU) BNPABHBM 3 BNP PARIBAS MANAMA, MANAMA, FULL COMMERCIAL BRANCH (FCB) BNPABHBC 4 WOORI BANK (FORMERLY HANIL BANK), MANAMA HVBKBHBM 2/ ISRAEL 1 BANK HAPOALIM bm , TEL AVIV POALILIT 2 CITIBANK N.A.,TEL-AVIV CITIILIT 3 FIRST INT’L BANK OF ISRAEL limited, the, TEL-AVIV FIRBILIT 4 ISRAEL DISCOUNT BANK LTD IDBLILIT 5 mizrahi tefahot bank ltd mizbilit 6 BANK LEUMI LE-ISRAEL B.M, ISRAEL LUMIILIT 3/ JORDAN 1 STANDARD CHARTERED BANK, AMMAN SCBLJOAX 2 BANK OF JORDAN LTD BJORJOAX 4/ KUWAIT 1 BURGAN BANK, KUWAIT KW BRGNKWKW 2 nATIONAL BANK OF KUWAIT NBOKKWKW 5/ OMAN 1 BANKMUSCAT SAOG BMUSOMRX 6/ Pakistan 1 deutsche bank ag, karachi deutpkka 2 MEEZAN BANK LIMITED, KARACHI MEZNPKKA 3 standard chartered bank, KARACHI scblpkkx

69 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

17/ Thailand 1 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V., BANGKOK BRANCH, FORMERLY KNOWN AS ABN AMRO BANK N.V, BANGKOK BRANCH abnathbk 2 BANGKOK BANK PUBLIC COMPANY bkkbthbk 3 BANK OF AMERICA NA, BANGKOK bofath2x 4 BANK OF AYUDHYA PUBLIC COMPANY LIMITED, BANGKOK ayudthbk 5 BNP PARIBAS THAILAND - BANGKOK BRANCH bnpathbk 6 CITIBANK N.A, BANGKOK citithbx 7 CREDIT AGRICOLE CORPORATE AND INVESTMENT BANK bsuithbk 8 deutsche bank ag, bangkok deutthbk 9 EXPOXT-IMPORT BANK OF THAILAND, BANGKOK exththbk 10 HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CORPORATION LIMITED HSBCTHBK 11 JPMORGAN CHASE BANK, N.A., BANGKOK BRANCH CHASTHBX 12 KASIKORNBANK PUBLIC COMPANY LIMITED, BANGKOK TH KASITHBK 13 KRUNG THAI BANK PUBLIC COMPANY LIMITED, BANGKOK krththbk 14 MIZUHO BANK LTD BANGKOK INTERNATIONAL BANKING FACILITY mhcbthbk 15 OVERSEA-CHINEASE BANKING CORPORATION LIMITED OCBCTHBK 16 SIAM COMMERCIAL BANK PUBLIC CO., LTD., THE, BANGKOK sicothbk 17 STANDARD CHARTERED BANK, BANGKOK scblthbx 18 THANACHART BANK PUBLIC COMPANY LIMITED, BANGKOK TH THBKTHBK 19 THE SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION, BANGKOK smbcthbk 20 tmb bank PUbLIC COMPANY LIMITED tmbkthbk 21 UNITED OVERSEAS BANK (THAI) PUBLIC COMPANY LIMITED, BANGKOK UOVBTHBK 18/ Viet nam 1 An binh commercial joint stock bank, hanoi, vietnam abbkvnvx 2 ANZ BANK, HANOI anzbvnvx 3 ASIA COMMERCIAL BANK, HCM CITY ASCBVNVX 4 BANK FOR INVESTMENT & DEVELOPMENT OF VIETNAM bidvvnvx 5 BANK OF CHINA , HCM CITY VN bkchvnvx 6 BANK OF TOKYO-MITSUBISHI ufj LTD,HANOI botkvnv5 7 BANK OF TOKYO-MITSUBISHI ufj LTD,HOCHIMINH botkvnvx 8 BNP PARIBAS, VIETNAM (KO VERIFY CHU KY > 100,000usd BANG MT799) bnpavnvn 9 CREDIT AGRICOLE CIB, HANOI CAINVNVXHAN 10 CREDIT AGRICOLE CIB, HCM CITY cainvnvx 11 chinatrust commercial bank, HCM CITY ctcbvnvx 12 TAIPEI FUBON COMMERCIAL BANK, HANOI TPBKVNVX962 13 CITIBANK N.A, HANOI citivnvx 14 COMMONWEALTH BANK OF AUSTRALIA, HCMC CTBAVNVX 15 DEUTSCHE BANK, HO CHI MINH deutvnvx 16 donga bank eacbvnvx 17 FAR EASTERN INTERNATIONAL BANK, HCM FENBVNVX 18 first commercial bank, HANOI fcbkvnvx 19 HANOI BUILDING COMMERCIAL JOINSTOCK bANK., HANOI hbbhvnvn 20 HSBC BANK (VIETNAM) LTD.,HOCHIMINH hsbcvnvx 21 HUA NAN COMMERCIAL BANK LTD, HCM HNbkVNVX 22 INDOVINA BANK TLD, HCMC iabbvnvx 23 JPMORGAN CHASE BANK, N.A., HO CHI MINH CITY CHASVNVX 24 KOREA EXCHANGE BANK, HANOI KOEXVNVX 25 mega INTERNATIONAL COMMERCIAL BANK, HOCHIMINH city ICBCVNVX 26 MIZUHO CORPORATE BANK LTD, HANOI BRANCH mhcbvnvx 27 MILITARY COMMERCIAL JOINT STOCK BANK, HANOI MSCBVNVX 28 NATEXIS BANQUES POPULAIRES, HCM CITY bfcevnvx 29 SAIGON COMMERCIAL BANK, HO CHI MINH CITY SACLVNVX 30 SAIGON BANK FOR INDUSTRY AND TRADE, THE HOCHIMINH sbitvnvx 31 SAIGON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK SGTTVNVX 32 SHINHAN BANK VIETNAM shbkvnvx 33 southern commercial joint stock bank, hcm pnbkvnvx 34 STANDARD CHARTERED BANK, HANOI scblvnvx 35 STATE BANK OF VIETNAM stbvvnvx 36 SOUTHEAST ASIA COMMERCIAL JOINT STOCK BANK, HANOI SEAVVNVX 37 SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION, HO CHI MINH CITY SMBCVNVX 38 TAIPEI FUBON commercial BANK, BINH THANH BRANCH TPBKVNVX960 39 UNITED OVERSEAS BANK LIMITED, HCMC uovbvnvx 40 VID PUBLIC BANK, HA NOI vidpvnv5 41 VIETCOMBANK bftvvnvx

TÊN NGÂN HÀNG


MẠNG LƯỚI NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ TÊN NGÂN HÀNG

70

BICCODE

BICCODE

4 AUSTRALIA AND NEW ZEALAND BANKING GROUP LTD anzbus33 5 BANK OF THE WEST, WALNUT CREEK,CA BWSTUS66 6 BANCO DE SABADELL, S.A., MIAMI,FL bsabus3x 7 BANCO SANTANDER CENTRAL HISPANO S.A. NEW YORK bschus33 8 BANK OF AMERICA NA, NEW YORK bofaus3n 9 BANK OF AMERICA NA, SAN FRANCISCO, CA, US BOFAUS6S 10 BANK OF MONTREAL, CHICAGO BOFMUS4X 11 BANK OF NOVA SCOTIA (ATLANTA AGENCY) noscus33 12 BANK OF TOKYO MITSUBISHI ufj LTD, NEWYORK botkus33 13 BANKOK BANK PUBLIC COMPANY LTD, NEWYORK BKKBUS33 14 UNICREDIT BANK AG (HYPOVEREINSBANK), NEWYORK hyveus33 15 BNP PARIBAS SECURITIES CORPORATION, NEW YORK bnpaus3c 16 BNP PARIBAS MIAMI, MIAMI,FL bnpaus3m 17 BNP PARIBAS U.S.A, NEW YORK bnpaus3n 18 BNP PARIBAS USA, CHICAGO bnpaus44 19 BNP PARIBAS USA, SAN FRANCISCO bnpaus6s 20 bNP PARIBAS, HOUSTON bnpaus4h 21 BRANCH BANKING AND TRUST COMPANY, GREENSBORO, NC, US BRBTUS33 22 BROWN BROTHERS HARRISMAN AND CO, NEWYORK bbhcus33 23 CREDIT AGRICOLE CORPORATE AND INVESTMENT BANK (CREDIT AGRICOLE CIB) crlyus33 24 cathay bank, rosemead, ca cathus6l 25 CITI BANK NA, NEWYORK citius33 26 CITY NATIONAL BANK, LOS ANGELES, ca cinaus6l 27 COBANK, DENVER nbfcus55 28 california bank and trust, los angeles calbus66 29 COMMERZBANK AG, NEW YORK cobaus3x 30 COMMONWEALTH BANK OF AUSTRALIA, NEWYORK ctbaus33 31 COMMONWEALTH BUSINESS BANK, LOS ANGELES CWBBUS6L 32 DBS BANK LTD, LOS ANGELES AGENCY -lOS ANGELES, CA US DBSSUS6L 33 DEUTSCHE BANK TRUST COMPANY AMERICAS, NEWYORK bktrus33 34 DEUTSCHE BANK, AG deutus33 35 DNB NOR BANK ASA, NEW YORK BRANCH dnbaus33 36 EAST-WEST BANK, SAN MARINO, CA ewbkus66 37 FAR EAST NATIONAL BANK, LOS ANGELES FENBUS6L 38 first hawaian BANK, HONOLULU,HI FHBKUS77 39 FORTIS FINANCIAL MARKETS LLC gebaus33 40 HABIB AMERICAN BANK, NEW YORK, NY, US HANYUS33 41 HSBC BANK USA, NEW YORK mrmdus33 42 harris n.a, chicago hatrus44 43 INTESA SANPAOLO SPA (FORMERLY BANCA INTESA SPA NEW YORK) bcitus33 44 ISRAEL DISCOUNT BANK OF NEW YORK, N.Y IDBYUS33 45 JP MORGAN CHASE BANK N.A, NEWYORK chasus33 46 kasikorn bank pcl, los angeles kasius6l 47 keybank national association, CLEVELAND keybus33 48 KRUNG THAI BANK PUBLIC COMPANY LIMITED, LOSANGELES krthus6l 49 MIZUHO CORPORATE BANK LTD, NEW YORK BRANCH mhcbus33 50 BMO HARRIS BANK N.A. FORMERLY KNOWN AS M AND I BANK MARLUS44 51 MONTE DEI PASCHI DI SIENA - NEW YORK pascus33 52 MERCANTIL COMMERCEBANK, N.A.,MIAMI,FL MNBMUS33 53 NatiXIS bank bfceus33 54 NATIONAL AUSTRALIA BANK LIMITED, NEWYORK nataus33 55 NORDEA BANK FINLAND PLC NEW YORK BRANCH, NEWYORD ndeaus3n 56 OVERSEA-CHINEASE BANKING CORPORATION LIMITED, newyork ocbcus33 57 PNC BANK N.A, PITTSBURGH pnccus33 58 REGIONS BANK,BIRMINGHAM UPNBUS44 59 RABO BANK NEDERLAND, NEW YORK rabous33 60 SHANGHAI COMMERCIAL BANK LTD.,LOS ANGELES SCBKUS6L 61 SHINHAN BANK, NEW YORK shbkus33 62 SILICON VALLEY BANK, SANTA CLARA,CA svbkus6s 63 SOCIETE GENERALE, NEWYORK sogeus33 64 SOVEREIGN BANK, WYOMISSING, PA svrnus33 65 STANDARD CHARTERED BANK, NEWYORK scblus33 66 THE BANK OF NEW YORK MELLON irvtus3n 67 THE SUMITOMO MITSUI BANKING CORP. smbcus33 68 U.S. BANK, MINNEAPOLIS, MN US usbkus44

71 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

7/ QATAR 1 BNP PARIBAS, DOHA BNPAQAQA 2 Standard chartered bank, dOHA scblQAQX 8/ SAUDI ARABIA 1 ALRAJHI BANKING AND INVESTMENT CORPORATION (HO), RIYADH rjhisari 2 NATIONAL COMMERCIAL BANK, THE JEDDAH SA (HEAD OFFICE) NCBKSAJE 3 ARAB NATIONAL BANK, riyadh (head office) ARNBSARI 4 JPMORGAN CHASE BANK, N.A. RIYADH, SAUDI ARABIA CHASSARI 9/ UNITED ARAB EMIRATES 1 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (UNITED ARAB EMIRATES) ABNAAEAD 2 BARCLAYS BANK PLC, dubai barcaead 3 BNP PARIBAS, ABU DHABI BNPAAEAA 4 BNP PARIBAS, DUBAI BNPAAEAD 5 commercial bank of dubai cbduaead 6 HABID BANK AG ZURICH, DUBAI HBZUAEAD 7 HSBC BANK MIDDLE EAST, DUBAI BBMEAEAD 8 MARSHREQBANK PSC., DUBAI BOMLAEAD 9 Standard chartered bank, dubai scblaead 10 EMIRATES NBD BANK PJSC, UAE EBILAEAD 10/ yemen 1 ARAB BANK PLC - YEMEN ARABYESA III/ Châu Mỹ: 122 ngân hàng tại 16 quốc gia 1/ ARGENTINA (NAM Mỹ) 1 BANCO SANTANDER RIO S.A., BUENOS AIRES BSCHARBA 2 BNP PARIBAS succursale de, BUENOS AIRES BNPAARBA 2/ BRASIL (NAM mỹ) 1 BANCO BNP PARIBAS, SAO PAULO BNPABRSP 2 DEUTSCHE BANK S.A. - BANCO ALEMAO, SAO PAULO deutbrsp 3 BANCO DO BRAZIL S.A, BRASBRRJ 3/ CANADA (BẮC mỹ) 1 BANK OF AMERICA NATIONAL ASSOCIATION, TORONTO, NASSAU BOFACATT 2 BANK OF MONTREAL, TORONTO BOFMCAm2 3 BANK OF NOVA SCOTIA NOSCCATT 4 BNP PARIBAS CANADA, MONTREAL BNPACAMM 5 CAISSE CENTRALE DEJARDINS DU QUEBEC, LA CCDQCAMM 6 CANADIAN IMPERIAL BK OF COM. CIBCCATT 7 HSBC BANK CANADA, TORONTO HKBCCATT 8 laurentian bank of canada, montreal blcmcamm 9 ROYAL BANK OF CANADA, TORONTO ROYCCAT2 10 BANK OF MONTREA, THE INTERNATIONAL BRANCH, TORONTO BOFMCAT2 4/ CHILE (NAM mỹ) 1 BANCO SANTANDER CHILE, SANTIAGO BSCHCLRM 2 bbv banco bhif, santiago bhifclrm 3 SCOTIABANK SUD AMERICANO, SANTIAGO BKSACLRM 4 banco de chile, as legal succesor of citibank chile CITICLRS 5 BANCO DE CREDITO E INVERSIONES CREDCLRM 5/ FRENCH GUIANA (NAM Mỹ) 1 BANQUE NATIONALE DE PARIS GUYANE, CAYENNE BNPAGFGX 6/ MEXICO ( Bắc Mỹ) 1 BANCO SANTANDER , S.A INSTITUCTION DE BANCA MULTIPLE, GRUPO FINANCIERO SANTANDER, MEXICO BMSXMXMM 2 BANK OF AMERICA, MEXICO S.A BOFAMXMX 3 SCOTIABANK INVERLAT, SA MBCOMXMM 7/PERU ( Nam Mỹ) 1 BANCO DE CREDITO DEL PERU, LIMA BCPLPEPL 2 BANCO CONTINENTAL, LIMA, PERU BCONPEPL 8/ URUGUAY ( Nam Mỹ) 1 BANCO SANTANDER , MONTEVIDEO bschuymm 2 CITIBANK N.A URUGOAY, MONTEVIDEO citiuymm 3 HSBC BANK (URUGUAY) SA, MONTEVIDEO BLICUYMM 9/ USA ( Bắc Mỹ) 1 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (NEW YORK) abnaus33 2 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (CHICAGO) ABNAUS4C 3 AIB BANK, NEWYORK aibkus3t

TÊN NGÂN HÀNG


MẠNG LƯỚI NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ TÊN NGÂN HÀNG

BICCODE

69 UNION BANK OF CALIFORNIA INT’L bofcus33 70 SUNTRUST BANK, Atlanta sntrus3A 71 whitney national bank whitus44 72 WELLS FARGO BANK N.A. (FORMerLY KNOWN AS WACHOVIA), MIAMI PNBPUS3M 73 WELLS FARGO BANK N.A. (FORMerLY KNOWN AS WACHOVIA), PHILADELPHIA, US PNBPUS33 74 WELLS FARGO BANK N.A. (FORMerLY KNOWN AS WACHOVIA),LOS ANGELES PNBPUS6L 75 WELLS FARGO BANK N.A. (FORMerLY KNOWN AS WACHOVIA) (fx dept.) Pnbpus3chfx 76 WELLS FARGO NA, SAN FRANCISCO, CA US WFBIUS6S 77 WESTLB AG, NEWYORK welaus3x 78 WOORI BANK, NEWYORK hvbkus33 79 WOORI BANK, LOS ANGELES HVBKUS6L 80 NATIONAL BANK OF KUWAIT SAK, NEW YORK BR NBOKUS33 81 INVESTORS SAVINGS BANK, US IBNJUS33 82 BANCO DE CREDITO E INVERSIONES (BCI), MIAMI BRANCH CREDUS3M 83 FIRST TENNESSEE BANK N.A. FTBMUS44 10/ VENEZUELA ( Nam Mỹ) 1 BANCO DE VENEZUELA SACA GRUPO SANTANDER, CARACAS VZLAVECA 11/Georgia ( Nam Mỹ) 1 jsc “cartu bank” tbilisi ge crtuge22 12/CUBA ( TRUNG Mỹ) 1 BANCO NACIONAL DE CUBA BNACCUHH IV/ Caribean 1/ CAYMAN ISLAND 1 COMMERZBANK AG, CAYMAN ISLANDS BRANCH gEORGETOWN cobakykx 2 DNB NOR BANK ASA, CAYMAN ISLAND BRANCH, GEORGETOWN DNBAKYKX 3 INTESA SANPAOLO SPA GEORGETOWN (FORMERLY INTESABCI S.P.A. GEORGETOWN) BCITKYKX 4 NORDEA BANK FINLAND PLC, GEORGETOWN NDEAKYKX 2/ GUADELOUPE 1 BNP PARIBAS GUADELOUPE BNPAGPGX 3/MARTINIQUE 1 BNP PARIBAS MARTINIQUE BNPAMQMX 4/PUERTO RICO 1 bANCO SANTANDER PUER TO RICO, SANJUAN BSCHPRSX

V/Châu Âu: 365 ngân hàng tại 36 quốc gia

72

BICCODE

10 ing belgium nv/sa BBRUBEBB 11 KBC BANK NV, ANTWERPEN KREDBEBB022 12 KBC BANK NV, KORTRIJK KREDBEBB085 13 KBC BANK NV, BRUSSELS KREDBEBB 14 RABO BANK INTERNATIONAL, ANTWERP BRANCH RABOBE22 15 SUMITOMO MITSUI BANKING CORP. SMBCBEBB 16 CREDIT EUROPE BANK N.V, ANTWERP BRANCH fbhlbe22 4/ BULGARIA 1 UNICREDIT BULBANK AD, SOFIA UNCRBGSF 2 RAIFFEISENBANK (BULGARIA) EAD RZBBBGSF 5/ CROATIA 1 ZAGREBACKA BANKA DD ZAGREB HR ZABAHR2X 2 raiffeisenbank austria D.D. ZAGREB, ZAGREB rzbhhr2x 6/ CZECH 1 CESKOSLOVENSKA OBCHODNI BANKA, A.S., PRAGUE cekoczpp 2 COMMERZBANK AG, PRAGUE COBACZPX 3 citibank europe plc, ORGANIZACNI SLOZKA citiczpx 4 komercni banka as kombczpp 5 RAIFFEISEN BANK A.S. PRAGUE CZ RZBCCZPP 6 UNICREDIT BANK CZECH REPUBLIC,A.S., PRAGUE BACXCZPP 7/ CYPRUS 1 NATIONAL BANK OF GREECE (CYPRUS) LTD. ETHNCY2N 2 bank of cyprus PUBLIC COMPANY LIMITED bcypcy2n 8/ DENMARK 1 CITIBANK INTERNATIONAL PLC COPENHAGEN DK CITIDKKX 2 DANSKE BANK A/S, COPENHAGEN DABADKKK 3 dnb nor bank asa, filial danmark, copenhagen DNBADKKX 4 HANDELSBANKEN, COPENHAGEN HANDDKKK 5 JYSKE BANK A/S, COPENHAGEN JYBADKKK 6 NORDEA BANK DENMARK A/S, COPENHAGEN NDEADKKK 7 SPAR NORD BANK, AALBORG SPNODK22 8 SPARBANK A/S, SKIVE, DENMARK SKIVDK22 9 SYDBANK A/S, AABENRAA SYBKDK22 9/ ESTONIA 1 SAMPO PANK (DANSKE BANK A/S ESTONIA BRANCH) FOREEE2X 2 ESTONIAN CREDIT BANK, TALLINN EKRDEE22 3 NORDEA BANK FINLAND PLC ESTONIA BRANCH, TALLINN NDEAEE2X 4 SEB PANK EEUHEE2X 10/ FRANCE 1 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (FRANCE) ABNAFRPP 2 BANCO DE SABADELL, PARIS BSABFRPP 3 BANK OF AMERICA na, PARIS BOFAFRPP 4 BANQUE BIA, PARIS BIARFRPP 5 BNP PARIBAS SA, PARIS BNPAFRPP 6 BANCA intesia france (ho), PARIS BCITFRPP 7 CREDIT DU NORD, PARIS NORDFRPP 8 COMMERZBANK AG, PARIS COBAFRPX 9 CREDIT AGRICOLE CIB BSUIFRPP 10 cm-cic banques, paris CMCIFRpp 11 CREDIT MUTEL - CIC BANQUES CMCIFRPA 12 CREDIT LYONNAIS, paris (Ho) CRLYFRPP 13 CREDIT AGRICOLE s.a, paris AGRIFRPP 14 KBC BANK nv paris KREDFRPP 15 MIZUHO corporate BANK LTD, THE, PARIS BRANCH, PARIS. MHCBFRPP 16 NATIXIS CCBPFRPP/NATXFRPP 17 KOREA EXCHANGE BANK, PARIS KOEXFRPP 18 Suimitomo mitsui banking corporation EUROPE LIMITED, PARIS SMBCFRPP 19 SOCIETE GENERAL, PARIS SOGEFRPP 20 UNION DE BANQUES ARSBES ET FRANCAISES UBAFFRPP 21 DEUTSCHE BANK AG, FRANCE DEUTFRPP 11/ FINLAND 1 NORDEA BANK FINLAND PLC, HENSIKI NDEAFIHH 2 POHJOLA BANK PLC okoyfihh 3 SVENSKA HANDELSBANKEN HANDFIHH 4 SAMPO BANK (PART OF DANSKE BANK GROUP), HELSINKI DABAFIHH

73 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

1/ AUSTRIA 1 UNICREDIT BANK AUSTRIA AG BKAUATWW 2 GUTMANN, VIENNA gutbatww 3 RAIFEISEN- LANDESBANK TIROL AKATIENGESELLSCHAFT,VIENNA rztiat22 4 RAIFEISEN BANK INTERNATIONAL AG RZBAATWW 5 RAIFEISEN-LANDESBANK KAERNTEN REG.GEM.M.B.H, KLAGENFURT RZKTAT2K 6 RAIFEISEN-LANDESBANK NIEDEROESTERREICH-WIEN AG, VIENNA RLNWATWW 7 RAIFEISEN-LANDESBANK OBEROESTERREICH AKATIENGESELLSCHAFT, LINZ RZOOAT2L 8 RAIFEISEN-LANDESBANK STEIERMARK, GRAZ rzstat2g 9 RAIFEISEN-LANDESBANK VORARLBERG, BREZENZ RVVGAT2B 10 STEIERMAERKISCHE BANK UND SPARKASSEN AG, GRAZ STSPAT2G 11 societe general, vienne sgabatww 12 ZVERA BANK, R.Z.Z.O.J BANK UND EVISIONSVERBAND, REG.GEM.M.B.H, KLAGENFURT VSGKAT2K 13 oberbank ag obklat2l 14 HYPO ALPE-ADRIA BANK INTERNATIONAL AG HAABAT22 15 OESTERREICHISCHE VOLKSBANKEN A.G, VIENNA VBOEATWW 16 ERSTE BANK DER OSTERREICHESCHEN SPARKASSEN AG VIENNA AT GIBAATWW 2/ BELARUS 1 BELARUS BANK, MINSK AKBBBY2X 3/ BELGIUM 1 BANK OF AMERICA S.A/NV, ANTWERPEN BOFABE3X 2 BANK OF NEW YORK, THE BRUSSELS IRVTBEBB 3 BNP PARIBAS S.A BELGIUM, BRUSSELS BNPABEBB 4 CITIBANK BELGIUM NV/SA ctbkbebx 5 CITIBANK INT’L PLC, BRUSSELS CITIBEBX 6 COMMEZBANK AG BELGIUM SA/NV, THE BRUSSELS BRANCH COBABEBX 7 DEMIR-HALK BANK (NEDERLAND) N.V. BRUSSELS BRANCH DHBNBEBB 8 dexia bank belgium sa gkccbebb 9 fortis bank SA/NV (BNP PARIBAS FORTIS), BRUSSELS gebabEbb

TÊN NGÂN HÀNG


MẠNG LƯỚI NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ TÊN NGÂN HÀNG

74

BICCODE

BICCODE

13/ GREECE 1 UNICREDIT BANK AG (HYPOVEREINSBANK) ATHENS HYVEGRAA 2 BNP PARIBAS GRECE, ATHENS BNPAGRAA 3 hSBC BANK PLC (ALL GREEK BRANCHES) ATHENS GR MIDLGRAA 4 NATIONAL BANK OF GREECE S.A., ATHENS ETHNGRAA 14/ HUNGARY 1 budapest CREDIT & DEVELOPMENT BANK NYRT (BUDAPEST BANK NYRT) budahuhb 2 CREDIT AGRICOLE CORPORATE AND INVESTMENT BANK, BUDAPEST CRLYHUHB 3 CIB BANK LTD cibhhuhb 4 RAIFFEISEN BANK ZRT, BUDAPEST UBRTHUHB 15/ IRELAND 1 AIB group, dublin (H.O.) AIBKIE2D 2 AIB INVESTMENT MANAGERS ltd., dublin AIBKIE2E 3 BANK OF AMERICA na, DUBLIN BOFAIE3X 4 BNP PARIBAS IRELAND, DUBLIN BNPAIE2D 5 citibank europe plc, dublin citiie2x 6 CITIBANK INTERNATIONAL PLC, DUBLIN DUBLIN IE CITIIE3D 7 COMMERZBANK EUROUPE (IRELAND) COBAIE2X 8 INTESABCI BANK IRELAND PLC, DUBLIN BCITIE2D 9 NATIONAL IRISH BANK (PART OF DANSKE BANK GROUP), DUBLIN, IRELAND DABAIE2D 16/italia 1 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (ITALY) ABNAITMM 2 BANCO POPOLARE, VERONA BAPPIT22 3 BANCA NUOVA SPA,PALERMO (Head office) BPVIIT3T 4 BANCA POPOLARE DI VICENZA, VICENZA BPVIIT22 5 BANCA POPOLARE DELL’EMILIA ROMAGNA, MODENA BPMOIT22 6 BANCA UBAE SPA UBAIITRR 7 BANCA POPOLARE DELL’ETRURIA EDEL LAZIO, arzzo ARBAIT33 8 BANCA POPOLARE DI VERONA e novara scrl vrbpit2v 9 bIVERBANCA - CASSA DI RISPARMIO DI BIELLA E VERCELLI SPA, BIELLA crbiit2b 10 BNP PARIBAS succursale ITALIA, MILANO BNPAITMM 11 BANCA POPULAIRE FRIULADRIA SPA, PORDENONE BPPNIT2P 12 BANCA ANTONVENETA SPA, PADOVA ANTBIT2P 13 bANCA MONTE DEI PASCHI DI SIENA S.P.A, MILANO PASCITMM 14 BARCLAYS BANK PLC BARCITMM 15 BANK OF AMERICA, MILANO (KHONG NHAN L/C) BOFAIT2X 16 BANCA NAZIONALE DEL lavoro, ROMA BNLIITRR 17 BANCO BILBAO VIZCAYA ARGENTARIA S.A. MILANO ITALIA BBVAITMM 18 BANCO DI NAPOLI SPA IBSPITNA 19 CASSA DEI RISPARMI DI FORLI’ E DELLA ROMAGNA SPA IBSPIT2F 20 credito emiliano s.p.a, reggio nell’emila bacrit22 21 cREDITO BERGAMASCO, BERGaMO CREBIT22 22 CASSA DI RISPARMIO DI CESENA s.p.a, cesena CECRIT2C 23 COMMERZBANK AG, MILANO COBAITMM 24 DEUTSCHE BANK SPA, MILAN DEUTITMM 25 ICCREA BANCA - ISTITUTO CENTRALE DEL CREDITO COOPE ROMA ICRAITRR 26 ICCREA BANCA, MILANO BRANCH ICRAITMM 27 INTESA SANPAOLO SPA, (HEAD OFFICE), MILANO BCITITMM/BCITIT33 28 INTESA SANPAOLO SPA (FORMERLY BANCA INTESA SPA), BRANCH, MILANO BCITIT22 29 ING BANK nv, MILANO INGBITMM 30 MIZUHO CORPORATE BANK MHCBITMM 31 UNICrEDITO ITALIANO S.P.A, milano UNCRITMM 32 UNICREDIT BANCA SPA, BOLOGNA UNCRIT2B 33 UNICREDIT PRIVATE BANKING SPA,TORINO UNCRIT2T 34 UNICREDIT BANCA D’IMPRESA SPA, VERONA UNCRIT2V 35 unione di banche italiane s.c.p.a, bergamo blopit22 36 veneto banca s.c.a.r.l (H.O), montebelluna ambpit2m 37 VENETO BANCA SCPA VEBHIT2M 38 CASSA DI RISPARMIO DI VENEZIA S.P.A IBSPIT2V 39 CASSA DI RISPARMIO IN BOLOGNA SPA, CARISBO IBSPIT2B 40 CASSA DI RISPARMIO DEL VENETO IBSPIT2P 41 HSBC BANK PLC, MILANO, ITALY MIDLITMX 42 CREDITO DI ROMAGNA SPA, ITALY CRDRIT2F 17/ JERSEY 1 ABBEY NATIONAL TREASURY INT’L LIMITED, ST HELIER ANILJESH

75 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

12/ GERMANY 1 bank of toKYO MITSUBISHI ufj LTD, duesseldorf botkdedx 2 BNP PARIBAS S.A niederlassung, FRANKFURT AM MAIN BNPADEFF 3 BREMER LANDESBANK, BREMEN BRLADE22 4 BHF BANK aktiengessellschaft bhfbdeff 5 bANK OF AMERICA na, FRANKFURT (KHONG NHAN L/C) BOFADEFX 6 UNICREDIT BANK AG (HYPOVEREINSBANK) HYVEDEMM 7 COMMERZ BANK AG, FRANKFURTCOBADEFF/DD/DH/BB/HD/HH 8 COMMERZBANK AG (FORMERLY DRESDNER BANK ag, frankfurt/ berlin) DRESDEFF 9 dEUTSCHE BANK ag, berlin DEUTDEBB 10 DEUTSCHE BANK AG, ROSTOCK DEUTDEBR 11 deutsche bank ag, duessedorf deutdedd 12 dEUTSCHE BANK ag, FRANKFURT DEUTDEFF 13 DEUTSCHE BANK AG,MAINZ DEUTDE5M 14 dEUTSCHE BANK ag, FREIBURG IM BREISGAU DEUTDE6F 15 DEUTSCHE BANK AG,CHEMNITZ DEUTDE8C 16 DEUTSCHE BANK AG, ERFURT DEUTDE8E 17 dEUTSCHE BANK ag, LEIPZIG DEUTDE8L 18 dEUTSCHE BANK ag, ESSEN DEUTDEDE 19 dEUTSCHE BANK ag, HAMBURG DEUTDEHH 20 dEUTSCHE BANK ag, MUENCHEN DEUTDEMM 21 DEUTSCHE BANK AG,HANNOVER DEUTDE2H 22 DEUTSCHE BANK AG, BIELEFELD DEUTDE3B 23 DEUTSCHE BANK AG, KOELN DEUTDEDK 24 DEUTSCHE BANK AG,WUPPERTAL DEUTDEDW 25 DEUTSCHE BANK AG, BREMEN DEUTDEHB 26 dEUTSCHE BANK ag, STUTTGART DEUTDESS 27 DEUTSCHE BANK AG, MANNHEIM DEUTDESM 28 DEUTSCHE BANK PRIVAT-UND GESCHAEFTSKUNDEN AG, FRANKFURT DEUTDEDB 29 DEMIR-HALK BANK (NEDERLAND) N.V., DUESSELDORF BRANCH DHBNDEDD 30 HSH NORDBANK AG, HAMBURG HSHNDEHH 31 HAMBURGER SPARKASSE AG HASPDEHH 32 jp morgan chase N.A, frankfurt chasdefx 33 joh.BERENBERG BANK, gossler und co.kg, HAMBURG BEGODEHH 34 LANDES BANK baden - wuerttemberg SOLADEST 35 LANDESBANK HESSEN-THUERINGEN GIROZENTRALE, FRANKFURT HELADEFF 36 nORDEA BANK finland plc niederlassung deutschland A/S, FRANKFURT AM MAIN NDEADEFF 37 MIZUHO CORPORATE BANK LTD, THE DUESSELDORF BRANCH MHCBDEDD 38 KREISPARKASSE HEILBORN, HEILBRONN HEISDE66 39 KBC BANK DEUTSCHLAND AG, BREMEN BANVDEHB 40 KOREA EXCHANGE BANK (DEUTSCHLAND) AG KOEXDEFA 41 ABN AMRO CLEARING BANK N.V., FRANKFURT BRANCH (FORMERLY KNOWN AS FORTIS BANK GLOBAL CLEARING N.V.) FTSBDEFF 42 FORTIS BANK SA/NV (BNP PARIBAS FORTIS), COLOGNE GEBADE33 43 DZ BANK AG DEUTSCHE ZENTRAL-GENOSSENSCHAFTSBANK FRANKFURT A MAIN (FORM GZ-BANK AG FRANKFURT/STUTTGART), FRANKFURT AM MAIN GENODE55 44 DZ BANK AG DEUTSCHE ZENTRAL- GENOSSENSCHAFTSBANK FRANKFURT A MAIN (FORM GZ-BANK AG FRANKFURT/STUTTGART), KARLSRUHE GENODE6K 45 DZ BANK AG DEUTSCHE ZENTRAL-GENOSSENSCHAFTSBANK FRANKFURT A MAIN (FORM GZ-BANK AG FRANKFURT/STUTTGART), STUTTGART GENODESG 46 DZ BANK AG DEUTSCHE ZENTRAL GENOSSENSCHAFTSBANK, FRANKFURT GENODEFf 47 WGZ-BANK WESTDEUTSCHE GENOSSENSCHAFTS -ZENTRALBANK, DUESSELDORF GENODEDD 48 WESTLB AG,DUESSELDORF WELADEDD 49 OLDENBURGISCHE LANDESBANK AG, OLDENBURG OLBODEH2 50 reuschel und co., MUECHEN reucdemm 51 sparkasse essen bank, ESSEN spesde3e 52 SPARKASSE WESTMUNSTERLAND, AHAUS WELADE3W 53 seb ag, frankfurt, german essede5f 54 SHINHAN BANK EUROPE GMBH, FRANKFURT AM MAIN SHBKDEFF 55 THE SUMITOMO MITSUI BANKING CORP. LTD , thE DUESSELDORF smbcdedd 56 THE BANK OF NEW YORK, frankfurt IRVTDEFX 57 VOLKSBANK PADERBORN-HOEXTER AG DGPBDE3M 58 STANDARD CHARTERED BANK, GERMANY SCBLDEFX 59 DANSKE BANK A/S, HAMBURG DABADEHH

TÊN NGÂN HÀNG


MẠNG LƯỚI NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ TÊN NGÂN HÀNG

76

BICCODE

BICCODE

6 CALYON (FORMERLY CREDIT LYONNAIS RUSBANK) crlyru2p 7 COMMERZBANK EURASIJA SAO, MOSCOW COBARUMM 8 far easTERN commercial BANK, khabarovsk faECru8k 9 J.P.MORGAN BANK INTERNATIONAL chasrumx 10 JSC VTB BANK, MOSCOW VTBRRUMM 11 INTERNATIONAL INVESTMENT BANK, MOSCOW iibmrumm 12 INTERNATIONAL BANK FOR ECONOMIC CO-OPERATION IBECRUMM 13 promsvyazbank prmsrumm 14 rAIFFEISEN BANK AUSTRIA MOSCOW rzbmrumm 15 ZAO UNICREDIT BANK IMBKRUMM 16 ZAO CITIBANK, MOSCOW CITIRUMX 17 OPEN JOINT STOCK COMPANY ‘OTP BANK’ OTPVRUMM 18 RUSSKY SLAVIANSKY BANK (RUSSLAVBANK), MOSCOW RSLBRUMM 28/ REUNION 1 BNP PARIBAS LA REUNION BNPARERX 29/ SLOVAKIA 1 CESKOSLOVENSKA OBCHODNA BANKA, A.S., BRATISLAVA CEKOSKBX 2 tatra banka a.s., bratislava tatrskbx 30/ SLOVENIA (NAM AU) 1 UNICREDIT BANKA SLOVENIJA D,D BACXSI22 31/ SPAIN 1 BANCO POPULAR ESPANOL, SA, MADRID POPUESMM 2 BANCO DE SABADELL S.A bsabesbb 3 BANCO BILBAO VIZCAYA ARGENTARIA, S.A., MADRID BBVAESMM 4 BANCO GUIPUZCOANO S.A. BGUIES22 5 BANK OF AMERICA NA, MADRID (KHONG NHAN L/C) bofaes2x 6 BNP PARIBAS ESPANA, MADRID bnpaesmm 7 BNP PARIBAS S.A. SUCURSAL EN ESPANA, MADRID bnpaesms 8 CAJAMAR CAJA RURAL, SOCIEDAD COOPERATIVA DE CREDITO, ALMERIA ccries2a 9 CALYON MADRID BSUIESMM 10 CAJA ESPANA DE INVERSIONES, CAJA DE AHORROS Y MONTE DE PIEDAD, LEON cspaes2l 11 CAIXABANK, S.A. CAIXESBB 12 cOMMERZ BANK AG, MADRID cobaesmX 13 CAJA LABORAL POPULAR, COOP. DE CREDITO (CAJA LABORAL), MONDRAGON clpees2m 14 FORTIS BANK, SA/NV (BNP PARIBAS FORTIS), MADRID GEBAESMM 15 GIPUZKOA DONOSTIA KUTXA – CAJA GIPUZKOA saN SEBAST, SAN SEBASTIAN CGGKES22 16 CONFEDERACION ESPANOLA DE CAJAS DE AHORROS, MADRID CECAESMM 17 BANCO PASTOR S.A PSTRESMM 18 CAJA MADRID - CAJA DE AHORROS Y MONTE DE PIEDAD DE MADRID CAHMESMM 19 BANCO SANTANDER SA BSCHESMM 20 THE BANK OF TOKYO-MITSUBISHI UFJ LTD-MADRID BRANCH BOTKESMX 21 BANCO COOPERATIVO ESPANOL SA BCOEESMM 32/ SWITZERLAND 1 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V., AMSTERDAM, ZURICH BRANCH abnachz8 2 BANQUE CANTONALE DE GENEVE bcgechgg 3 BANQUE CANTONALE VAUDOISE LAUSANNE CH bcvlch2l 4 BHF BANK (SCHWEIZ) AG, ZURICH bhfbchzz 5 BANQUE DE COMMERCE ET DE PLACEMENTS S.A., GENEVA BPCPCHGG 6 bnp paribas (SUISSE) SA GENEVE bppbchgg 7 CREDIT AGRICOLE (SUISSE)SA AGRICHGG 8 CREDIT SUISSE , ZURICH creschzz 9 DEUTSCHE BANK AG ZURICH BRANCH DEUTCHZZ 10 NORDEA BANK S.A., LUXEMBURG, ZWEIGNIEDERLASSUNG, ZUERICH, ZURICH ndeachzz 11 ING BELGIUM NV/SA, BRUSSELS, GENEVA BRANCH (FORMERLY BBL BRUXELLES, SUCCURSALE DE GENEVE) bbruchgt 12 STANDARD CHARTERED BANK (SWITZERLAND) S.A., GENEVA SCBLCHGG 13 Ubs AG, ZURICH (UNION BANK OF SWITZERLAND) ubswchzh 14 ZUERCHER KANTONAL BANK ZUZICH CH zkbkchzz 15 MERCANTIL BANK, AG BAMRCHZZ 16 HINDUJA BANK (SWITZERLAND) LTD ABSGCHGG 33/ SWEDEN 1 DANSKE BANK, STOCKHOLM dabasesx 2 DNB NOR BANK ASA, FILIAL SVERIGE, STOCKHOLM dnbasesx 3 NORDEA BANK AB (PUBL), GOTEBORG ndeasegg 4 NORDEA BANK (STOCKHOLM BRANCH) ndeasess

77 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

18/ latvia 1 parex bank, riga parxlv22 19/ LITHUANIA 1 SEB BANK, LITHUANIA CBVILT2X 20/ LUXEMBOURg 1 BNP PARIBAS, LUXEMBOURG BNPALULL 2 BNP PARIBAS, SUCCURSALE DE LUXEMBOURG BNPALULS 3 BANK OF NEW YORK (LUXEMBOURG). SA IRVTLULX 4 COMMERZBANK INTERNATIONAL SA COBALULX 5 DANSKE BANK INT’L S.A., LUXEMBOURG DABALULL 6 BGL BNP PARIBAS, LUXEMBOURG BGLLLULL 7 NORDEA BANK S.A, LUXEMBOURG NDEALULL 8 UNICREDIT LUXEMBOURG S.A. HYVELULL 21/ MALTA 1 FORTIS BANK MALTA LTD., GZIRA DISBMTMT 2 FIMBANK PLC, SLIEMA FIMBMTM3 22/ NORWAY 1 BNP PARIBAS OSLO BRANCH BNPANOKK 2 DNB NOR BANK ASA, oslo DNBANOKK/kx 3 FOKUS BANK A/S, TRONDHEIM DABANO22 4 HANDELS BANKEN, OSLO HANDNOKK 5 NORDEA BANK NORGE ASA, OSLO NDEANOKK 6 sparebanken vest, bergen, spavnobb 23/ NETHERLANDS 1 ABN AMRO BANK NV, AMSTERDAM ABNANL2A 2 THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V., AMSTERDAM RBOSNL2A 3 ABN AMRO BANK N.V., ROTTERDAM ABNANL2R 4 BANQUE ARTESIA NEthERLAND N.V, AMSTERDAM ARTENL2A 5 BNP PARIBAS S.A, AMSTERDAM BNPANL2A 6 COMMERZBANK (NEDERLAND) NV, AMSTERDAM COBANL2X 7 CREDIT EUROPE BANK N.V FBHLNL2A 8 CITIBANK INTERNATIONAL PLC NETHERLANDS BRANCH, AMSTERDAM CITINL2X 9 DEUTSCHE BANK AG, AMSTERDAM DEUTNL2A 10 DEMIR HALK BANK (NEDERLAND) N.V. ROTTERDAM NL DHBNNL2R 11 ABN AMRO BANK N.V. (FORMELY KNOWN AS FORTIS BANK NEDERLAND N.V, ALL DUCTH OFFICES ) (THAY THE 4 DIA CHI: GEBANL2R, MEESNL2A, MEESNL2R, VSBUNL2U) FTSBNL2R 12 garantibank international n.v ugbinl2a 13 ING BANK N.V, ALL DUTCH OFFICES INGBNL2A 14 KBC BANK NEDERLAND NV,ROTTERDAM KREDNL2X 15 KOREA EXCHANGE BANK, AMSTERDAM BRANCH KOEXNL2A 16 HOLLANDSCHE BANK-UNIE ROTTERDAM HBUANL2R 17 RABO BANK NEDERLAND, ULTRECH RABONL2U 18 societe generale, AMSTERDAM sogenl2a 19 THE ECONOMY BANK N.V (TEBNV) TEBUNL2A 24/ PORTUGAL 1 BNP PARIBAS SUCURSAL EM PORTUGAL, LISBON BNPAPTPL 25/ POLAND 1 BPH BANK HIPOTEC2NY SA, WARZAWA HYVEPLP2 2 bank bph sa krakow pl bphkplpk 3 BANK POLSKA KASA OPIEKI SPOLKA AKCYJNA - BANK PEKAO S.A, WARSZAWA pkopplpw 4 DANSKE BANK POLSKA S.A., WARSZAWA DABAPLPW 5 HSBC BANK, POLSKA SA, POLAND HSBCPLPW 6 KREDYT BANK S.A. , WARSZAWA KRDBPLPW 7 NORDEA BANK POLSKA S.A., GDYNIA NDEAPLP2 8 powszechna kasa oszczednosci bank polski sa bpkoplpw 9 raiffensen bank polska s.a, WARSZAWA rcbwplpw 10 BRE BANK S.A. ODDZIAL SZCZECIN, POLAND BREXPLPW 26/ ROMANIA 1 UNICREDIT TIRIAC BANK SA, BUCHAREST BACXROBU 27/ RUSSIA FEDERATION 1 AVTOVAZBANK OAO, TOGLIATTI avbkru3t 2 BANK ‘WESTLB VOSTOK’ (ZAO), MOSCOW welarumm 3 bank of moscow, moscow ru moswrumm 4 CREDIT EUROPE BANK LTD FMOSRUMM 5 centrokredit bank, moscow ckbbrumm

TÊN NGÂN HÀNG


MẠNG LƯỚI NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ TÊN NGÂN HÀNG

78

BICCODE

VI/Châu Úc: 27 ngân hàng tại 4 quốc gia

1/ australia 1 RBS GROUP (AUSTRALIA) PTY LIMITED abnaau2s 2 ANZ BANKing group limited, MELBOURNE Anzbau3m 3 ANZ BANKING GROUP LIMITED, SYDNEY ANZBAU2S 4 ANZ BANKING GROUP LIMITED, BRISBANE ANZBAU4B 5 ANZ BANKING GROUP LIMITED, ADELAIDE ANZBAU5A 6 BANK OF AMERICA, n.a SYDNEY bofaausx 7 BNP PARIBAS, SYDNEY bnpaau2s 8 citibank, sydney citiausx

BICCODE

9 citibank, melbourne citiau3x 10 CITIBANK limited, melbourne citiau2x 11 COMMONWEALTH BANK OF AUSTRALIA, SYDNEY ctbaau2s 12 JPMORGAN CHASE BANK, N.A.,SYDNEY CHASAU2X 13 MIZUHO CORPORATE BANK, LTD. SYDNEY BRANCH MHCBAU2S 14 NATIONAL AUSTRALIA BANK LTD. nataau33 15 RABOBANK AUSTRALIA LIMITED (FORMERLY PIBA) RABOAU2B 16 RABOBANK AUSTRALIA BRANCH RABOAUSS 17 RABO AUSTRALIA LIMITED RABOAU2S 18 WESTLB SYDNEY BRANCH, SYDNEY welaau2s 19 standard chartered bank, australia SCBLAU2S 20 THE BANK OF TOKYO MITSUBISHI, AUSTRALIA BOTKAU2X 2/ NEW CALEDONIA 1 BANQUE NATIONALE DE PARIS NOUVELLE CALEDONIE, NOUMEA BNPANCNX 3/ NEW ZEALAND 1 asb bank limited, auckland asbbnz2a 2 ANZ BANK, WELLINGTON ANZBNZ22 3 CITIBANK NA, AUCKLAND CITINZ2X 4 NATIONAL NOMINEES LIMITED, AUCKLAND NATANZ22 5 KOOKMIN BANK , auckland branch cznbnz2a 6 HSBC, AUCKLAND HSBCNZ2A 4/ SOLOMON ISLANDS 1 aNZ BANK, LTD, HONIARA anzbsbsb

VII/ChÂU PHI: 19 ngân hàng tại 8 quốc gia

1/ ALGERIA 1 BNP PARIBAS EL DJAZAIR, ALGIERS bnpadzal 2/ BOTSWANA 1 FIRST NATIONAL BANK OF BOTSWANA GABORONE FIRNBWGX 3/ EGYPT 1 ARAB INTERNATIONAL BANK ARIBEGCX 2 BANQUE MISR SAE BMISEGCX 3 PRINCIPAL BANK FOR DEVELOPMENT AND AGRICULTURAL CREDIT, CAIRO BDACEGCA 4 NATIONAL BANK FOR DEVELOPMENT NBDEEGCX 5 BNP PARIBAS SAE BNPAEGCX 4/ MAURITIUS 1 HONGKONG SHANGHAI BANKING COPORATION LIMITED, THE HSBCMUMU 2 BRAMER BANKING CORPORATION LTD BBCLMUMU 3 STANDARD CHARTERED BANK, MAURITIUS SCBLMUMU 5/ NAMIBIA 1 FIRST NATIONAL BANK OF NAMIBIA, LTD., WINDHOCK FIRNNANX 6/ SOUTH AFRICA 1 ABSA BANK LIMITED, JOHANNESBURG absazajj 2 citibank SOUTH AFRICA, SANDTON citizajx 3 FIRSTRAND BANK LTD HEAD OFFICE INCL. DIVISIONS FIRST NATIONAL BANK, FNB CORPORATE AND RAND MERCHANT BANK firnzajj 4 NEDBANK LIMITED, JOHANNESBURG nedszajj 5 SOCIETE GENERAL, JOHANNESBURG sogezajj 6 STANDARD BANK OF SOUTH AFRICA LTD sbzazajj 7/ SWAZILAND 1 fIRST NATIONAL BANK OF SWAZILAND LIMITED, MBABANE firnszmx 8/ TANZANIA 1 CITIBANK TANZANIA LTD, DAR ES SALAAM CITITZTZ

79 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

5 SWEDBANK (FORENINGSSPARBANKEN AB (PUBL)), STOCKHOLM swedsess 6 SVENSKA HANDELSBANKEN, STOCKHOLM HANDSESS 7 SKANDINAVISKA ENSKILDA BANKEN, GOTEBORG essesesg 8 SKANDINAVISKA ENSKILDA BANKEN, STOCKHOLM essesesS 34/ TURKEY 1 CITIBANK A.S cititrix 2 WESTLB AG ISTANBUL BRANCH WELATRIS 3 TURKIYE HALK BANKASI A.S TRHBTR2A 35/ UKRAINE 1 JSC ‘THE STATE EXPORT-IMPORT BANK OF UKRAINE’ exbsuaux 36/ united kingdom (tay au) 1 ALLIED IRISH BANK (GB) (AIB GROUP (UK) P.L.C. T/A) aibkgb2L 2 BANK TRUST COMPANY AMERICAS LONDON BRANCH bktrgb2l 3 BANCA INTESIA S.P.A, LONDON BCITGB2L 4 BANCA MONTE DEI PASCHI DI SIENA SPA - LONDON BRANCH, LONDON PASCGB2L 5 BANK OF AMERICA NA, LONDON bofagb22 6 BARCLAYS BANK PLC, LONDON barcgb22 7 BANCO DE SABADELL, S.A, LONDON bsabgb2l 8 UNICREDIT BANK AG (HYPOVEREINSBANK), LONDON HYVEGB2L 9 BNP PARIBAS, LONDON BNPAGB22 10 BANK OF CYPRUS UK BCYPGB2L 11 CALYON (FORMERLY CREDIT LYONNAIS), LONDON crlygb2l 12 CITIBANK NA, LONDON citigb2l 13 COMmERZBANK AG cobagb2x 14 COMMONWEALTH BANK OF AUSTRALIA ctbagb2l 15 DEUTSCHE BANK AG, LONDON deutgb2l 16 DEUTSCHE BANK TRUST CO., AMERICAS INT’L, LONDON BRANCH bktigb2l 17 DANSKE BANK, LONDON dabagb2l 18 DNB NOR BANK ASA, LONDON BRANCH dnbagb2l 19 FORTIS BANK S.A/ N.V (BNP PARIBAS FORTIS), LONDON gebagb22 20 JP MORGAN CHASE BANK N.A, LONDON chasgb2l 21 HABIB BANK AG ZURICH HBZUGB2L 22 HSBC BANK PLC (MIDLAND BANK PLC), LONDON midlgb22 23 KBC BANK NV LONDON kredgb2x 24 KOREA EXCHANGE BANK, LONDON KOEXGB2L 25 MIZUHO CORPORATE BANK LTD, LONDON mhcbgb2l 26 NORDEA BANK FINLAND PLC LONDON BR. ndeagb2l 27 NATIONAL WESTMINTER BANK PLC, LONDON NWBKGB2L 28 NATEXIS BANQUES POPULAIRES, LONDON BFCEGB2L 29 NATIONAL AUSTRALIA BANK LTD, LONDON natagb2l 30 NATIONAL BANK OF EGYPT (UK) LIMITED LONDON GB NBEGGB2L 31 OVERSEA-CHINEASE BANKING CORPORATION LIMITED, london ocbcgb2l 32 ROYAL BANK OF CANADA, LONDON roycgb2L 33 ROYAL BANK OF CANADA EUROPE LIMITED, LONDON ROYCGB22 34 STANDARD CHARTERED BANK, LON DON scblgb2l 35 SHINHAN BANK, LONDON BRANCH shbkgb2l 36 THE BANK OF NEW YORK, LONDON irvtgb2x 37 the BANK of tokyo mitsubishi ufj LTD., LONDON BRANCH botkgb2l 38 THE SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION,LONDON smbcgb2l 39 WELLS FARGO BANK N.A (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), LONDON BRANCH pnbpgb2l 40 WOORI BANK LONDON hvbkgb2l 41 WESTLB ag, LONDON BRANCH welagb2L 42 NORTHERN BANK (PART OF DANSKE BANK GROUP), BELFAST, UK DABAGB2B 43 DEVELOPMENT BANK OF SINGAPORE (DBS BANK LTD) DBSSGB2L

TÊN NGÂN HÀNG


1. Công ty Cho thuê tài chính I – NHNo&PTNT Việt Nam (Agribank Leasing Company No 1 – ALC 1) Trụ sở chính: Số 04 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 35745429 - 35745417 Fax: (84-4) 35745423 - 35745431 Email: alc1@fpt.vn Website: http://www.alc1.com.vn

6.Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (Agriculture Bank Insurance Joint – Stock Corporation - ABIC)

Trụ sở chính: 422 Trần Hưng Đạo, Quận 5, TP Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 9241110 Fax: (84-8) 9241112 Email: alc2@hcm.vnn.vn Website: http://www.alc2.com.vn

Trụ sở chính: 343 Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội Điện thoại: (84-4) 37622555 Fax: (84-4) 37622055 Email: baohiemagribank@abic.com.vn Website: www.abic.com.vn

3. Công ty Cổ phần chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp (Agribank Securities Joint – Stock Corporation - Agriseco)

7. Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (Agribank banking services company limited - ABSC.,LTD)

4. Tổng Công ty Vàng Agribank Việt Nam – CTCP (VIET NAM AGRIBANK GOLD CORPORATION JSC.,.) – AJC Trụ sở chính: 196 Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội Điện thoại: 04.35146417 – 35146450 Fax: 04.36275810821/ 35 146424 Website: www.agribank-ajc.com.vn/www.ajc.com.vn

Trụ sở chính: Số 10 đường Chùa Bộc, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 35736642 Fax: (84-4) 35736640

8. Công ty TNHH một thành viên Thương mại và Đầu tư Phát triển Hải Phòng (Haiphong trading and investment development company limited) Trụ sở chính: Số 133 Điện Biên Phủ, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng Điện thoại: (84-31) 3745701 Fax: (84-31) 3745243

81 AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011

CÁC CÔNG TY CON

Trụ sở chính: Số 3-5 đường Hồ Tùng Mậu, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 38210422 Fax: (84-8) 38215314 Email: vjcvbard@hcm.vnn.vn

2. Công ty Cho thuê tài chính II – NHNo&PTNT Việt Nam (Agribank Leasing Company No 2 – ALC 2)

Trụ sở chính: Tầng 5 Tòa nhà Artex, 172 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: (04-3) 8687217 Fax: (04-3) 8687219 Email: webmaster@agriseco.com.vn Website: http://www.agriseco.com.vn

80

5. Công ty TNHH một thành viên Vàng bạc Đá quý TP Hồ Chí Minh – Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (Agribank Jewelry Company HOCHIMINH City - VJC)


82

AGRIBANK báo cáo thường niên 2011



Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.