So tay sinh vien k2013 (02 08 2013) cap nhat chu ky thay opt

Page 1

LỜI NÓI ĐẦU Chào mừng các em Tân Sinh viên Bách Khoa khóa K2013! Lời đầu tiên xin chúc mừng các em đã chính thức gia nhập ngôi nhà lớn – Đại Học Bách Khoa Tp.HCM và gia nhập tập thể các Sinh viên thuộc Văn Phòng Đào Tạo Quốc Tế (OISP). Các em có quyền tự hào và tự tin đứng trong hàng ngũ của Sinh viên đại học Bách Khoa – một ngôi trường có bề dày truyền thống học tập – nghiên cứu khoa học – và đóng góp cho cộng đồng trên 50 năm qua. Các em đang mang trong mình trọng trách lớn với bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội – trọng trách học tập, tu dưỡng thật tốt để trở thành những người con hữu ích của xã hội và để dân tộc ta đàng hoàng “sánh vai với các cường quốc năm châu” (Hồ Chủ Tịch). Để thực hiện trọng trách này, trách nhiệm đầu tiên được đặt lên vai chính các em – những chàng trai, cô gái đang bước vào tuổi mười tám đôi mươi, tươi sáng, trưởng thành. Các em, những người trưởng thành phải nhận nhiệm vụ lớn trau dồi tri thức và đạo đức từ nhà trường, từ thầy cô và từ cuộc sống. Thực hiện trách nhiệm này các em không đơn độc, các em sẽ nhận được những sự trợ giúp quí báu và hiệu quả từ nhà trường và OISP. Cuốn sổ tay Sinh viên này là cuốn cẩm nang gối đầu giường, cung cấp cho các em hầu hết các thông tin quan trọng của cuộc sống Sinh viên. Các em có thể tìm thấy ở đây các thông tin về môi trường học tập, nội qui học đường, qui chế học vụ, kỷ luật, khen thưởng, học phí, học bổng, ký túc xá, chương trình đào tạo, yêu cầu về Anh văn, các đơn vị chức năng trong trường như OISP, Phòng Đào Tạo, Trung tâm hỗ trợ Sinh viên và việc làm, Phòng Công tác chính trị và Sinh viên, Đoàn Trường, Hội Sinh viên …Mỗi khi các em gặp khó khăn, hay những câu hỏi chưa có lời giải đáp hãy tìm đến sổ tay Sinh viên. Mặt khác tận dụng các thông tin trong sổ tay này cũng sẽ giúp đời sống Sinh viên của các em phong phú và đa dạng hơn. Bên cạnh việc cung cấp thông tin, sổ tay Sinh viên cũng là căn cứ chính thức quan trọng nhất qui định các vấn đề về học vụ cũng như sinh hoạt của Sinh viên trong trường Đại học Bách khoa và tại OISP. Các qui định trong sổ tay này cần được các em đọc, hiểu rõ và tuân thủ nghiêm túc. Một lần nữa xin chúc mừng các Tân Sinh viên Khóa 2013 và mong các em sẽ có những kỷ niệm thật đẹp của cuộc đời Sinh viên tại Đại học Bách Khoa Tp.HCM. Phó Hiệu Trƣởng trƣờng Đại Học Bách Khoa Trƣởng Văn phòng Đào tạo Quốc tế

TS. Vũ Thế Dũng Sổ tay SV CTLKQT K2013

1


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... 4 PHẦN MỞ ĐẦ

M

N

N

N

ỌN .............................................. 5

0.1

Văn phòng Đào tạo Quốc tế ...................................................................................................... 5

0.2

Thông tin liên hệ tại Văn phòng Đào tạo Quốc tế..................................................................... 5

0.3

Thông tin liên hệ các bộ phận chức năng khác của Trường ...................................................... 8

0.4

Các kênh thông tin chính của VPĐTQT ................................................................................... 9

0.5

Giáo viên chủ nhiệm ................................................................................................................. 9

PHẦN

N

N Đ Ề SV ẦN

ỰC HIỆN ........................................................... 14

1.1

Ngay khi nhập học................................................................................................................... 14

1.2

Trong quá trình học ................................................................................................................. 14

1.3

ết thúc chương trình học ....................................................................................................... 14

1.4

Trách nhiệm của SV nói chung ............................................................................................... 15

PHẦN 2 M

ƢỜNG HỌC TẬP ............................................................................... 16

2.1

Môi trường học tập .................................................................................................................. 16

2.2

Phương pháp học tập ............................................................................................................... 18

2.3

Hỗ trợ học tập – hệ thống Teaching Assistant (TA) ................................................................ 18

2.4

Hỗ trợ học tập trực tuyến – hệ thống BkEL (Bach Khoa E-Learning) ................................... 18

2.5

Hướng dẫn thủ tục chuyển tiếp ............................................................................................... 19

2.6

Cấp giấy chứng nhận SV ......................................................................................................... 23

2.7

Hệ thống hỗ trợ kỹ thuật (Tài khoản SV, email SV …).......................................................... 23

2.8

Hoạt động Đoàn thanh niên và Hội SV ................................................................................... 23

2.9

Hoạt động SV .......................................................................................................................... 25

PHẦN 3

ƢƠN

ÌN

ĐÀO ẠO VÀ LỊCH HỌC VỤ ........................................ 43

3.1

Chương trình Pre-University (Xem phụ lục 2 đính kèm) ....................................................... 43

3.2

Chương trình đào tạo theo ngành (Xem phụ lục 3 đính kèm) ................................................. 43

3.3

“Lịch học vụ khóa 2013” ........................................................................................................ 43

PHẦN 4

ƢƠN

ÌN

Đ

.............................................. 45

Chương I. CÁC KHÁI NIỆM – ĐỊNH NGHĨA ................................................................... 45 Chương II. ĐÁNH GIÁ K Điều 1. Điều 2. Điều 3. Điều 4. Điều 5. Điều 6. Điều 7. Điều 8.

HỌC

.................................................................... 48

Thang điểm đánh giá ..............................................................................................................48 Tổ chức đánh giá kết quả học tập môn học ...........................................................................48 Các điểm đặc biệt ...................................................................................................................49 Điểm trung bình học k (ĐTBH ) ........................................................................................53 Số tín ch tích lũy và điểm trung bình tích lũy .......................................................................53 Phúc tra và khiếu nại điểm .....................................................................................................54 Lưu trữ, thông báo kết quả đánh giá và xác nhận kết quả học tập .........................................55 Quy chế trong phòng thi và hình thức xử lý vi phạm quy chế thi .........................................55

Sổ tay SV CTLKQT K2013

2


Chương III.

HỌC

ĐI

KIỆN I

C HỌC

.................................... 57

Điều 9. Các điều kiện để tiếp tục việc học tập....................................................................................57 Điều 10. Các hình thức xử lý học vụ .............................................................................................57 Điều 11. Cảnh cáo Học vụ .............................................................................................................57 Điều 12. Thôi học ..........................................................................................................................57 Điều 13. Tạm dừng học tập và thu nhận lại ...................................................................................58 Điều 14. Các mức độ xử lý kỷ luật SV trong quá trình đánh giá môn học ....................................60 Điều 15. Các hình thức vi phạm bị kỷ luật trong quá trình học – trách nhiệm xử lý ....................60

Chương IV. CÔNG NH N TỐT NGHIỆP/ CHUYỂN TI P .............................................. 61 Điều 16. Điều 17. Điều 18. Điều 19. Điều 20.

Điều kiện nhận thực tập tốt nghiệp - dành cho SV Tiên tiến ..........................................61 Điều kiện nhận Luận văn tốt nghiệp - dành cho SV Tiên tiến ........................................61 Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp – dành cho SV Tiên tiến....................................61 Xếp loại tốt nghiệp – dành cho SV Tiên tiến ..................................................................62 Điều kiện/ chuẩn chuyển tiếp – dành cho SV Quốc tế ...................................................62

Chương V. CÁC ĐI Điều 21. Điều 22. Điều 23. Điều 24. Điều 25. Điều 26. Điều 27. Điều 28.

KH

N KHÁC ............................................................................. 64

Giấy cam kết tư vấn Chương trình Đào tạo Quốc tế K2013 ...........................................64 Quy định nộp chứng ch tiếng Anh và hình thức xử ký vi phạm ....................................64 Quy định học phí và hình thức xử lý vi phạm ................................................................65 Quy định xét học bổng và mức học bổng .......................................................................69 Quy định tính điểm rèn luyện .........................................................................................70 Học lại – Học cải thiện điểm...........................................................................................72 Lưu ý thực hiện các yêu cầu từ trường ...........................................................................72 Điều khoản thi hành ........................................................................................................73

PHỤ LỤ 2.

ƢƠN

ÌN

PHỤ LỤC 3. GIẤY CAM KẾ

Sổ tay SV CTLKQT K2013

ĐÀO ẠO (cập nhật theo lộ trình đào tạo mới)........ 79 Ƣ ẤN ....................................................................... 100

3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VPĐTQT

: Văn phòng Đào tạo Quốc tế

ĐHB TPHCM

: Đại học Bách Khoa Tp.HCM

ĐHQG

: Đại học Quốc gia

SV

: Sinh viên

B.P

: Bộ phận

TA

: Giáo viên trợ giảng

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

BkEL

: Bách Khoa E-Learning

CTĐT

: Chương trình đào tạo

Tc

: Tín ch

TCTL

: Tín ch tích lũy

ĐTBH

: Điểm trung bình học k

ĐTBCMR

: Điểm trung bình chung mở rộng

HBKK

: Học bổng khuyến khích

HB

: Học bổng

TTTN

: Thực tập tốt nghiệp

LVTN

: Luận văn tốt nghiệp

SHCD

: Sinh hoạt công dân

TKB

: Thời khóa biểu

CLB

: Câu lạc bộ

CBCT

: Cán bộ coi thi

HK

: Học k

ĐRL

: Điểm rèn luyện

CTTT

: Chương trình tiên tiến

CTQT

: Chương trình quốc tế

CTCT-SV

: Phòng công tác chính trị - Sinh viên

ĐTBTLN

: Điểm trung bình tích lũy ngành

NVPT

: Nhân viên phụ trách

Sổ tay SV CTLKQT K2013

4


PHẦN MỞ ĐẦU: M T S

TH NG TIN QUAN TRỌNG

0.1 Văn phòng Đào tạo Quốc tế -

Tên Tiếng Anh : Office for International Study Programs (Viết tắt: OISP)

-

Địa ch : Phòng 306, Nhà A4, ĐH Bách Kiệt, P.14, Q.10, TP.HCM

-

Điện thoại

: 08. 38654183 - 08. 38669571

-

Fax

: 08. 73083183

hoa Tp.HCM, 268 Lý Thường

0.2 Thông tin liên hệ tại Văn phòng Đào tạo Quốc tế Ban giám đốc -

TS. Vũ Thế Dũng: Phó Hiệu trưởng - Trưởng Văn Phòng Đào tạo Quốc Tế.

-

Th.S Nguyễn Thị Ánh Phương: Phó trưởng Văn phòng Đào tạo Quốc Tế, phụ trách khối Đào tạo.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

5


-

Th.S. Nguyễn Thị Yến Trang: Phó trưởng Văn phòng Đào tạo Quốc Tế, phụ trách khối Hành chính tổng hợp.

Bộ phận Học vụ: -

Địa ch

: Phòng 505, Nhà A4

-

Điện thoại

: 08. 38654183 - 08. 38669571 hoặc 08.38647256 (Ext: 6299)

-

Bộ phận Học Vụ chuyên trách các công việc liên quan đến SV như sau:  Thời khóa biểu, lịch học bù, lịch học Teaching Assistant (TA).  Điểm danh.  Lịch kiểm tra – thi.  Tổng kết kết quả học tập, điểm số, phúc khảo. 

hen thưởng, học bổng.

 Xử lý học vụ, xử lý kỷ luật.  Học lại, cải thiện.  Thông báo, giải đáp thắc mắc về kết quả học tập.  Hoạt động Đoàn Hội .  Hoạt động hỗ trợ: cấp bảng điểm Tiếng Anh, tài khoản E-learning.  Hỗ trợ SV khi cần liên hệ các bộ phận chuyên trách khác của trường. -

Phụ trách bộ phận Học vụ: Th.S. Cao Tuấn Minh.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

6


Bộ phận Tuyển sinh -

Địa ch

: Phòng 306, Nhà A4

-

Điện thoại

: 08. 38654183 - 08. 38669571 hoặc 08.38647256 (Ext: 6298)

-

Bộ phận Tuyển sinh luôn có những hoạt động như tư vấn tuyển sinh, tổ chức ngày hội thông tin… Do đó, SV có thể đăng ký với với bộ phận Tuyển Sinh để cộng tác trong các hoạt động này. VPĐTQT khuyến khích SV tham gia các hoạt động ngoại khóa này để phát triển kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng xã hội.

-

Phụ trách bộ phận Tuyển sinh: CN. Nguyễn Thị Lệ Thi.

Bộ phận Thƣ ký: -

Địa ch

: Phòng 306, Nhà A4

-

Điện thoại

: 08. 38654183 - 08. 38669571 hoặc 08.38647256 (Ext: 6298)

-

Fax

: 08. 73083183

-

Bộ phận Thư ký chuyên trách các công việc liên quan đến SV như sau:  Cấp giấy xác nhận SV để hoãn nghĩa vụ quân sự.  Giấy chứng nhận SV để bổ sung hồ sơ thông thường (ngoài mục đích hoãn nghĩa vụ quân sự): làm lại thẻ SV, làm hồ sơ du học, làm hồ sơ xin học bổng, làm hồ sơ miễn giảm thuế, làm giấy giới thiệu…  Tiếp nhận và sắp xếp lịch gặp với Ban Giám Đốc khi phụ huynh SV có nhu cầu cần liên hệ với Ban Giám Đốc.

Bộ phận Cơ sở vật chất - kỹ thuật: -

Địa ch

: Phòng 306, Nhà A4

-

Điện thoại

: 08. 38654183 - 08. 38669571 hoặc 08.38647256 (Ext: 6298)

-

Bộ phận Cơ sở vật chất - kỹ thuật chuyên trách các công việc liên quan sau:  Quản lý cơ sở vật chất phòng học dãy nhà A4.  Xử lý các sự cố của trang thiết ở các phòng học: bàn ghế, micro, máy chiếu, màn chiếu, loa, âm ly, hệ thống đèn, máy lạnh…  Đáp ứng nhu cầu mượn cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ học tập và giảng dạy: laptop, máy chiếu, bút viết bảng, micro, các thiết bị kết nối khác.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

7


Bộ phận Kế toán: -

Địa ch

: Phòng 306, Nhà A4

-

Điện thoại

: 08. 38654183 - 08. 38669571 hoặc 08.38647256 (Ext: 5219)

-

Bộ phận Kế Toán chuyên trách các công việc liên quan sau:  Thu học phí, hoàn học phí.  Giải quyết các thắc mắc về hoàn trả, miễn giảm học phí.  Phát học bổng.  Phát tiền sinh hoạt phí từng học k .  Học phí học lại.  Xác nhận giấy tờ liên quan đến học phí.

0.3 Thông tin liên hệ các bộ phận chức năng khác của Trƣờng Phòng Đào tạo -

Địa ch

: Tầng trệt Nhà A1

-

Website

: www.aao.hcmut.edu.vn

-

Phòng Đào tạo sẽ phối hợp với VPĐTQT để giải quyết các vấn đề như sau:  Quyết định tạm dừng, ngh học, chuyển ngành, chuyển trường (giải quyết trên nguyện vọng của SV).  Xử lý học vụ từng học k , bao gồm các quyết định cảnh cáo học vụ, quyết định tạm dừng, quyết định buộc thôi học vì học lực.  Xét học lại các diện học chung với Chương trình Đào tạo Quốc tế, diện học chung với hệ Chính quy (học bằng Tiếng Việt) và hệ Dự thính buổi tối.  Quản lý chính hệ thống điểm của SV và cấp bảng điểm bằng Tiếng Việt.  Các vấn đề liên quan đến đầu vào của SV, đến việc xét thực tập, xét luận văn và xét tốt nghiệp/chuyển tiếp cho SV.

Phòng C ng tác ch nh trị SV -

Địa ch

: Phòng 101, Nhà A4

-

Website

: www.ctct.hcmut.edu.vn

-

Email

: ctctsv@hcmut.edu.vn

-

Phòng Công tác chính trị SV có chức năng:  Tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ, viên chức và SV toàn trường.  Quản lý và ra các quyết định về việc sinh hoạt công dân đầu năm, khám sức khỏe, đăng ký bảo hiểm y tế, hiến máu nhân đạo.  Theo dõi dữ liệu liên quan đến hoạt động SV.  Điểm rèn luyện của SV.

Trung t m H tr SV và Quan hệ doanh nghiệp -

Địa ch

Sổ tay SV CTLKQT K2013

: Phòng 119, Nhà B1.

8


-

Website

: www.bktphcm.net

-

Trung Tâm Hỗ trợ SV và Quan Hệ Doanh Nghiệp là cầu nối giữa các doanh nghiệp và SV. SV có thể liên hệ Trung Tâm để tìm việc làm thêm và cơ hội học bổng do các doanh nghiệp tài trợ.

-

Ngoài ra, Trung Tâm Hỗ SV và Quan Hệ Doanh Nghiệp thường xuyên tổ chức các buổi tư vấn tâm lý học đường, giải đáp những thắc mắc xoay quanh các vấn đề:  Học tập: chương trình học, phương pháp học…  Tâm lý SV.  Chương trình “Tiếp sức mùa thi” hàng năm.  Chương trình “Ngày hội việc làm”.

Đoàn khối Văn phòng Đào tạo Quốc tế -

Đoàn khối VPĐTQT là đơn vị quản lý các hoạt động ngoại khóa của SV như: Mùa hè xanh, các hoạt động văn nghệ, thể thao của SV. Đoàn khối VPĐTQT có quan hệ chặt chẽ với Đoàn Trường trong các hoạt động nói trên. SV có thể liên hệ để đăng ký tham gia các hoạt động để phát triển kỹ năng xã hội bên cạnh nhiệm vụ học tập của SV.

0.4 Các kênh thông tin chính của VPĐTQT Website VPĐTQT

: http://oisp.hcmut.edu.vn/

Site học vụ

: http://oisp.hcmut.edu.vn/hocvu/

Forum VPĐTQT

: http://tuyensinh.info.vn/forum/forum.php

Email:

: oisp@hcmut.edu.vn

Facebook:

: www.facebook.com/bkquocte

Bảng thông báo -

Học vụ

: Trước phòng 505, Nhà A4, hay trước các phòng học.

-

Thông tin tuyển sinh : Trước phòng 306, Nhà A4.

0.5 Giáo viên chủ nhiệm Nhiệm vụ quyền hạn của Giáo viên chủ nhiệm ch nh (sau đ y gọi là GVCN 1) -

Quản lý toàn diện SV lớp chủ nhiệm, nắm bắt diễn biến tư tưởng, yêu cầu, nguyện vọng chính đáng của SV, kiến nghị với Văn phòng Đào tạo Quốc tế, nhà trường để để xuất hướng giải quyết.

-

Nắm vững các quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, các quy chế về đào tạo, quy định của trường về nội dung chương trình đào tạo để có thể cung cấp và tư vấn đăng ký môn học trong chương trình đào tạo của ngành học phù hợp với điều kiện học tập của SV và mục tiêu, yêu cầu của chương trình đào tạo.

-

Hướng dẫn, tư vấn cho SV thực tập và trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp (đối với chương trình Tiên tiến).

-

Hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phát triển kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng mềm cho SV và thường xuyên theo dõi kết quả học tập của SV.

-

Định k từng Học k nhận kết quả học tập để tổng kết, đánh giá tình hình học tập và

Sổ tay SV CTLKQT K2013

9


tham gia các hoạt động phong trào, báo cáo bằng văn bản tình hình SV vào đầu và cuối Học k cho Văn phòng Đào tạo Quốc tế. -

Xem xét, phê chuẩn đơn tạm dừng học, ngh học theo nguyện vọng của SV, phụ huynh.

-

Chịu trách nhiệm liên đới về việc SV bị kỷ luật (trong trường) do không tham gia SHCD định k , không nộp bằng TN, không khám đúng quy định. Được khen thưởng khi lớp chủ nhiệm có nhiều SV đạt thành tích tốt và đạt danh hiệu tập thể lớp "Học tập tốt, rèn luyện tốt".

-

Chủ trì Sinh hoạt lớp định k ít nhất 1 lần/H vào đầu hoặc cuối Học k . Đồng thời tham gia các buổi sinh hoạt lớp không định k để giải quyết các công việc có tính chất đột xuất và quan trọng.

-

Tham gia cùng VPĐTQT và SV tối thiểu 02 hoạt động do VPĐTQT tổ chức trong 1 năm học như Lễ khai giảng, OISP Day, OISP Camp, OISP Presentation Contest…

Quy định c ng tác Giáo viên Chủ nhiệm h tr (sau đ y gọi là GVCN 2) -

Phối hợp GVCN 1 quản lý toàn diện SV lớp chủ nhiệm, nắm bắt diễn biến tư tưởng, yêu cầu, nguyện vọng chính đáng của SV, kiến nghị với Văn phòng Đào tạo Quốc tế, nhà trường để để xuất hướng giải quyết.

-

Hướng dẫn, giúp đỡ ban cán sự lớp, chi đoàn trong việc tổ chức, triển khai và thực hiện các nhiệm vụ chung và các hoạt động học tập, sinh hoạt của tập thể lớp theo kế hoạch của VPĐTQT, nhà trường.

-

Phối hợp Bộ phận Học vụ, BGĐ Văn phòng Đào tạo Quốc tế chủ trì xét điểm rèn luyện, đề nghị khen thưởng, kỷ luật SV của lớp theo kế hoạch, hướng dẫn chung của Văn phòng, nhà trường.

-

Phối hợp GVCN 1 chủ trì các buổi sinh hoạt định k và đột xuất với lớp để giải quyết các các công việc theo yêu cầu của VPĐTQT và nhà trường. Báo cáo bằng văn bản cho BGĐ Văn phòng Đào tạo Quốc tế.

-

Hỗ trợ GVCN 1 xem xét, giải quyết cho SV ngh học trên cơ sở đơn xin tạm dừng, thôi học có lý do chính đáng của SV. Truyền thông cho SV các quy định, quyết định khen thưởng, kỷ luật trong quá trình học tập.

-

Nắm rõ chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban liên quan trong công tác đào tạo để hướng dẫn SV cách tìm hiểu thông tin, liên hệ công việc liên quan đến công tác học tập.

-

Hướng dẫn SV cách thức tìm hiểu, truy cập thông tin về các quy chế, quy định liên quan đến đào tạo; phổ biến những nội dung mới, điều ch nh trong các quy định hiện hành (nếu có).

-

Tư vấn, giúp đỡ SV giải quyết những khó khăn vướng mắc trong học tập. Thường xuyên liên hệ với lớp để nắm tình hình, có thể bằng nhiều hình thức (gặp trực tiếp, điện thoại, emai...).

-

Phối hợp cùng GVCN 1 để triển khai, theo dõi và nhắc nhở SV:  Kết quả học tập qua từng học k .  Tinh thần, thái độ học tập của SV.  Tham gia hoạt động do VPĐTQT và trường tổ chức.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

10


 Thực hiện đầy đủ các yêu cầu bắt buộc của VPĐTQT và nhà trường như SHCD đầu khóa; nộp bằng TN Phổ thông; khám sức khỏe; đóng bảo hiểm Y tế, xã hội.  Chủ trì xét điểm rèn luyện.  Hỗ trợ VPĐTQT truyền thông TKB, lịch TA, lịch kiểm tra, thi... và các thông báo về lịch ngh , bù, đổi phòng học.  Chế độ thực hiện báo cáo theo yêu cầu của BGĐ Văn phòng Đào tạo Quốc tế.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

11


Danh sách Giáo viên chủ nhiệm 1 STT

HỌC VỊ

HỌ TÊN GVCN

VAI TRÒ

ĐT

EMAIL

PGS.TS

Nguyễn Hữu

Phúc

Phụ trách chương trình

08.38 422 052 0913 846 596

nhphuc123@yahoo.com

Thạc sĩ

Trần Quang

Việt

Giáo viên chủ nhiệm

0909 310 966

tqviet@hcmut.edu.vn

Thạc sĩ

Trần Quang

Việt

Giáo viên chủ nhiệm

0909 310 966

tqviet@hcmut.edu.vn

Tiến sĩ

Đặng Đăng

Tùng

Phụ trách chương trình

0979 134 725

ddtung@hcmut.edu.vn

Dầu kh

Tiến sĩ

Tạ Quốc

Dũng

Phụ trách chương trình + Giáo viên chủ nhiệm

0918 057 078

tqdung@hcmut.edu.vn

X y dựng

Tiến sĩ

Đỗ Thanh

Hải

Phụ trách chương trình + Giáo viên chủ nhiệm

0933 876 006

dthai@hcmut.edu.vn

C ng nghệ thông tin

Tiến sĩ

Bùi Hoài

Thắng

Phụ trách chương trình + Giáo viên chủ nhiệm

0908 330 023

thanh@cse.hcmut.edu.vn

Quản trị kinh doanh

Tiến sĩ

Nguyễn Thu

Hiền

Phụ trách chương trình + Giáo viên chủ nhiệm

0973 377 717

nthuhien@sim.hcmut.edu.vn nthuhien2009@yahoo.com

Kỹ thuật Hóa học & Hóa Dƣ c

Tiến sĩ

Phạm Hồ Mỹ

Phương

Phụ trách chương trình + Giáo viên chủ nhiệm

0128 524 4148

phmphuong@yahoo.com

Tiên tiến & Đ-ĐT Liên kết & Nagaoka

Cử nhân

Trần Duy

Thảo

Giáo viên chủ nhiệm OISP

0983 846 562

thao.tran@oisp.edu.vn

Tiên tiến & Đ-ĐT Liên kết

Nagaoka

Sổ tay SV CTLKQT K2013

12


Danh sách Giáo viên chủ nhiệm 2 STT Tiên tiến & Đ-ĐT Liên kết & Nagaoka Tiên tiến & Đ-ĐT Liên kết & Nagaoka

HỌC VỊ

HỌ TÊN GVCN

VAI TRÒ

ĐT

EMAIL

Cử nhân

Nguyễn Thị Lệ

Thi

Giáo viên chủ nhiệm OISP

0915 718 184

thi.nguyen@oisp.edu.vn

Cử nhân

Nguyễn Thị Thanh

Huyền

Giáo viên chủ nhiệm OISP

0935 848 890

huyen.nguyen@oisp.edu.vn

Dầu kh

Cử nhân

Nguyễn Chí

Toàn

Giáo viên chủ nhiệm OISP

0986 076 879

toan.nguyen@oisp.edu.vn

X y dựng

Thạc sĩ

Cao Tuấn

Minh

Giáo viên chủ nhiệm OISP

0902 649 003

minh.cao@oisp.edu.vn

C ng nghệ th ng tin

Cử nhân

Nguyễn Duy

Bình

Giáo viên chủ nhiệm OISP

0914 212 213

binh.nguyen@oisp.edu.vn

Quản trị kinh doanh

Cử nhân

Trần Văn

Trình

Giáo viên chủ nhiệm OISP

0168 7975 771

trinh.tran@oisp.edu.vn

Kỹ thuật Hóa học & Hóa Dƣ c

Thạc sĩ

Hoàng Kim

Dương

Giáo viên chủ nhiệm OISP

0906 513 531

duong.hoang@oisp.edu.vn

Sổ tay SV CTLKQT K2013

13


PHẦN 1: NHỮNG ĐIỀU SV CẦN THỰC HI N 1.1 Ngay khi nhập học -

Đọc và giữ gìn Sổ tay SV. Đây là cẩm nang quan trọng cung cấp các thông tin cần thiết về học tập.

-

Hoàn tất đầy đủ và đúng hạn những giấy tờ, hồ sơ khi nhập học.

-

Hoàn thành nộp học phí học k Pre ngay khi có Giấy báo nhập học.

-

Tìm hiểu, nghiên cứu để nắm vững chương trình đào tạo của khóa - ngành đào tạo; kế hoạch học tập mỗi học k và các quy chế, quy định, vấn đề liên quan. Khi cần thiết, SV liên lạc với VPĐTQT, các phòng ban chức năng hay cán bộ giảng dạy môn học để được hướng dẫn và giúp đỡ.

-

Tham gia tuần học sinh hoạt công dân đầu khóa.

1.2 Trong quá tr nh học -

Học tập đúng theo lộ trình đào tạo được xây dựng cho từng ngành, từng chương trình, từng khóa.

-

Tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp và các buổi hoạt động kèm theo tùy từng môn học, từng ngành, các buổi học SV đều được điểm danh để VPĐTQT theo dõi tình hình học tập của SV.

-

Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập: học lý thuyết, thực hành, bài tập, báo cáo chuyên đề, thảo luận nhóm, thực tập, thực tập tốt nghiệp, luận văn tốt nghiệp.

-

Đóng học phí đúng hạn, đầy đủ theo quy định của từng học k .

-

Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các yêu cầu của nhà trường, của VPĐTQT: sinh hoạt đầu học k , đóng bảo hiểm, khám sức khỏe định k , nộp bằng tốt nghiệp THPT, nộp các chứng ch tiếng Anh, các chứng ch khác theo quy định hay khi có yêu cầu từ VPĐTQT.

-

Tích cực tham gia các hoạt động tập thể do nhà trường, VPĐTQT tổ chức. Không ngừng rèn luyện đạo đức, lối sống và thể chất phù hợp với mục tiêu đào tạo.

-

Tham gia đầy đủ các buổi hội thảo chuyên đề; các buổi seminar về học thuật; các buổi gặp giữa SV – VPĐTQT, giữa SV và GVCN, giữa SV và phụ trách chương trình hay giữa SV và đại diện trường đối tác…

-

Tham gia các lớp trợ giảng (Teaching Assistant - TA) do giảng viên giảng ngoài giờ học chính thức trên lớp.

-

Trong quá trình học, tự giác theo dõi trên các kênh truyền thông của nhà trường (Website, forum, bảng thông báo) để cập nhật tất cả thông tin liên quan đến quá trình học tập và hoạt động của SV.

1.3 Kết th c chƣơng tr nh học -

Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc tất cả các yêu cầu của môn học đã đăng ký học, tham dự các k kiểm tra giữa k , thi cuối k mỗi môn học. Đồng thời SV phải đảm bảo đủ điều kiện về tốt nghiệp hay chuyển tiếp sang học nước ngoài.

-

Đối với SV chương trình Tiên tiến, các môn học thực tập tốt nghiệp (TTTN) hay luận văn tốt nghiệp (LVTN) được bố trí vào giai đoạn cuối của quy trình đào tạo,

Sổ tay SV CTLKQT K2013

14


SV phải đảm bảo đủ điều kiện để đăng ký theo học và hoàn thành các môn học này. -

Đối với SV chương trình Liên ết Quốc Tế, SV phải hoàn thành đủ các môn học trong giai đoạn 1 tại ĐH Bách hoa (ĐHB ) và điều kiện Anh văn để chuyển tiếp sang học giai đoạn 2 học tại nước ngoài. Ngoài ra SV cần phải thỏa mãn các điều kiện của nước bạn để được cấp visa.

1.4 Trách nhiệm của SV nói chung -

Tìm hiểu, nghiên cứu để nắm vững nội dung CTĐT của khóa - ngành đào tạo, cách thức tổ chức đào tạo - những quy định, chế độ liên quan của trường.

-

Nắm vững CTĐT áp dụng cho khóa - ngành đào tạo, các kế hoạch mỗi học k để có thể tự sắp xếp một tiến trình học phù hợp nhất với các điều kiện riêng của bản thân.

-

Thường xuyên theo dõi các thông báo, đọc kỹ các tài liệu hướng dẫn để thực hiện các công việc học vụ theo đúng trình tự và đúng thời hạn. Thực hiện việc học và nhận thời khóa biểu chính thức mỗi học k theo đúng quy định.

-

Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc tất cả các yêu cầu của môn học đã được học, tham dự các k kiểm tra thường k , thi kết thúc môn học, các phần thực hành thí nghiệm.

-

Tham gia các hoạt động học tập, tham gia thí nghiệm, kiểm tra và thi đúng nhóm lớp đã được xếp. Nghiêm cấm các trường hợp thi, kiểm tra không đúng nhóm, tham gia thi tại phòng thi mà không có tên trong danh sách dự thi.

-

Tham gia các hoạt động đoàn thể, hoạt động ngoại khóa, không ngừng rèn luyện đạo đức lối sống và thể chất phù hợp với mục tiêu đào tạo.

-

Bảo mật các thông tin cá nhân, tài khoản cá nhân được nhà trường cung cấp.

-

Chủ động liên hệ với VPĐTQT, giáo viên chủ nhiệm, khoa, các phòng ban chức năng và cán bộ giảng dạy môn học để được hướng dẫn và giúp đỡ giải quyết tất cả các vấn đề, các khó khăn phát sinh trong quá trình theo học tại trường.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

15


PHẦN 2: M I TRƢỜNG HỌC TẬP 2.1 M i trƣờng học tập Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy – học tập Trụ sở vận hành quản lý và đào tạo của VPĐTQT đặt tại tòa nhà A4 – ĐH Bách với diện tích nền 1.000 m2, với tổng diện tích sàn lên đến hơn 4.000m2.

hoa

Các hạng mục cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy - học tập chương trình liên kết quốc tế.

Hạng mục

Số lƣ ng

Phòng học

Ký hiệu

Vị tr

11

406A4 410A4 506A4 510A4 415A4

6

207B1, 208B1 205B3, 206B3 201B9, 202B9

Lầu 3 và lầu 4 – tòa nhà A4 (Sức chứa trung bình từ 40 – 50 SV, riêng phòng 510A4 – 80 SV và 415A4 – 20 SV) Tòa nhà xung quanh nhà A4 (Sức chứa trung bình từ 40 – 50 SV, riêng phòng 208B1 – 80 SV)

01

511A4

Lầu 4 – tòa nhà A4 (tổng 43 máy tính)

PTN Vật lý, PTN Hóa học, PTN Cơ Sở Điện-Điện Tử, PTN Vi Điện Tử, PTN Xử Lý Số Tín Hiệu, PTN ỹ Thuật Điện, PTN Hệ Thống Năng Lượng, PTN Hệ Thống Điện, PTN Mạng Công nghiệp (Industrial Network Lab), PTN Điện Tử Công Suất, PTN Năng Lượng Xanh, PTN khoa Hóa PTN khoa Xây dựng PTN khoa Dầu khí.

Tòa nhà B6 Tòa nhà B2 Toà nhà B1

505A4

Lầu 4 – tòa nhà A4

Thư viện 01 trường

Nhà A2

Tầng trệt tòa nhà A2

Phòng tự 01 học lớn

505A4

Lầu 4 – tòa nhà A4

Phòng tự 01 học nhỏ

503A4

Lầu 4 – tòa nhà A4 (Bên trong 505A4)

Phòng máy tính

Phòng thí 11-15 nghiệm, thực hành

Thư viện VPĐTQT

01

Sổ tay SV CTLKQT K2013

Tòa nhà B2 Tòa nhà B6 Tòa nhà B8

16


Phòng 01 dành riêng GV Căn tin

501A4

01

Lầu 4 – tòa nhà A4 (Bên ngoài 505A4) Lầu 2 – tòa nhà A4 (Bên cạnh 306A4)

Văn phòng 01 chính

306A4

Lầu 2 – tòa nhà A4

Bộ phận Học vụ

01

505A4

Lầu 4 – tòa nhà A4

Bộ phận ế toán, Marketing

01

306A4

Lầu 2 – tòa nhà A4

VP Đoàn thanh niên + Hội SV

01

512A4

Lầu 4 – tòa nhà A4

Ngoài ra, các cơ sở vật chất khác như phòng học, các hội trường với các sức chưa khác nhau, các phòng thí nghiệm, sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, tennis, bóng rổ … đều được chú trọng đầu tư với mục đích phục vụ tốt nhất cho công tác giảng dạy và học tập của SV Đào tạo Quốc tế (Chi tiết xem phụ lục 1 đính kèm). Ký t c xá Đại học Bách Khoa Tp.HCM -

Đây được xem là một ký túc xá lớn và hiện đại nhất Việt Nam. Tọa lạc tại số 497 Hòa Hảo, phường 7, quận 10, TP HCM cách ĐH Bách hoa khoảng hơn 1km. Tổng diện tích xây dựng khoảng 38.000 m2 với kinh phí đầu tư hơn 120 tỷ đồng.

-

Toàn bộ tòa nhà được thiết kế theo hình chữ U, ở giữa có khuôn viên và ghế đá kết hợp với cây xanh. Bãi giữ xe tự động là một tầng hầm có diện tích 5.000 m2 và sử dụng thẻ cảm ứng để quản lý.

-

Có 307 phòng dành cho SV người Việt Nam, tổng sức chứa là 2.456 người, được trang bị giường tầng, tủ, bàn học, ghế ngồi bàn vi tính riêng cho từng SV. Hệ thống toilet, phòng tắm, sân phơi quần áo khép kín trong phòng ở.

-

Ngoài ra, ký túc xá còn có 20 phòng ở tầng 11 dành cho SV nước ngoài với sức chứa là 80 người, đầy đủ tiện nghi. Ở tầng trên, cùng số lượng 20 phòng là nơi dành cho khách và các giáo sư đến giảng dạy, được trang bị và phục vụ giống như một khách sạn 3 sao. Mỗi tầng của SV đều có phòng sinh hoạt chung để SV có thể họp nhóm, hội họp, giải trí.

-

Tiện ích và dịch vụ tại ký túc xá  Điện thoại nội mạng, Internet không dây được phủ khắp và dẫn đến tận phòng.  Phòng net với 140 máy vi tính màn hình LCD tinh thể lỏng tốc độ cao để chạy các chương trình kỹ thuật, phục vụ cho SV Bách khoa làm đồ án và đề tài tốt nghiệp.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

17


 Thư viện 100 chỗ ngồi.  Một phòng tập thể dục thể hình đa năng với nhiều máy móc hiện đại, bàn chơi bóng bàn, máy nước uống tiệt trùng miễn phí, máy bán nước tự động được đặt ở hành lang và phòng khách...  Khu vực nhà ăn được thiết kế rất khang trang để buổi tối có thể là điểm biểu diễn văn hóa văn nghệ khiêu vũ, có đàn piano và những bể cá sinh động.  Mỗi SV sẽ được cấp một thẻ ra vào có gắn chíp, tài sản của từng người cũng được quản lý bằng thẻ cảm ứng tích hợp. Tất cả các khoản đóng góp của SV đều thanh toán qua tài khoản tại ngân hàng.  Các câu lạc bộ tổ chức thường xuyên: CLB Anh văn, Vovinam Việt võ đạo, khiêu vũ thể thao, thư pháp, CLB bóng chuyền, CLB cầu lông. -

Đăng ký trực tiếp tại:  Địa ch : 497 Hòa Hảo, P.7, Q.10, TP. HCM  Điện thoại: (08) 3957 3946  Fax: (08) 3957 3945 Hoặc Đăng ký online trên website ký túc xá: www.ktx.hcmut.edu.vn hoặc www.ktxbk.vn

2.2 Phƣơng pháp học tập Trong từng môn học, SV sẽ tham gia vào 4 hoạt động: học lý thuyết, thảo luận, thực hành và kiểm tra. Để đạt kết quả tốt nhất có thể, SV nên chuẩn bị bài trước khi lên lớp để tiếp thu các bài giảng một cách dễ dàng, đồng thời tham gia đầy đủ các buổi giảng viên đứng lớp để nắm bài tốt hơn. Giảng đường đại học là một môi trường SV tự học, tự rèn luyện, giảng viên ch có trách nhiệm hướng dẫn SV trong quá trình học tập. 2.3 H tr học tập – hệ thống Teaching Assistant (TA) -

Tùy thuộc vào từng môn học sẽ có hệ thống trợ giảng do các giảng viên phụ trách

-

Hệ thống TA được cung cấp cho SV miễn phí.

-

Các giờ TA được thực hiện vào trước mỗi đợt thi giúp SV giải đáp các thắc mắc về bài học và củng cố, bổ sung lại các kiến thức đã học trên lớp.

-

SV sẽ theo dõi lịch TA được đăng trên các kênh truyền thông của VPĐTQT để nắm và đi học đầy đủ.

2.4 H tr học tập trực tuyến – hệ thống BkEL (Bach Khoa E-Learning) -

BkEL là chữ viết tắt của hệ thống Bách Khoa E-Learning.

-

Đây là một hệ thống học tập mở chạy trên internet, cho phép SV học tập 24/7 (24 giờ/ngày và 7 ngày/tuần). Nghĩa là SV có thể học bất cứ lúc nào tùy theo nhu cầu của mình.

-

Hệ thống này cung cấp các tài nguyên môn học và là môi trường tương tác giữa giảng viên và SV, cũng như giữa SV với nhau. SV có thể lên hệ thống truy cập bài

Sổ tay SV CTLKQT K2013

18


giảng, tài liệu tham khảo, làm và nộp bài tập, đặt câu hỏi và thảo luận các vấn đề chuyên môn trong diễn đàn môn học, hoặc trao đổi trực tiếp với giảng viên. -

BkEL đã thực sự cung cấp cơ hội và phương tiện học tập mới cho SV.

2.5 Hƣớng dẫn thủ tục chuyển tiếp VPĐTQT là đơn vị hướng dẫn và hỗ trợ SV triển khai thực hiện hồ sơ chuyển tiếp. Khung thời gian làm hồ sơ chuyển tiếp theo học kỳ tại các trƣờng của Mỹ và Úc Các mốc thời gian cần lƣu ý

Úc

Mỹ

Thời gian nhập học

02/2014

01/2014

Hạn chót nộp hồ sơ

15/10/2013

01/09/2013

Hƣớng dẫn làm hồ sơ chuyển tiếp Mỹ

I.

XIN GIẤY BÁO NHẬP HỌC (I20)

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.

Hồ sơ xin nhập học (theo mẫu) Bảng điểm Đại học (*) Bằng Tốt nghiệp cấp 3 (*) Học bạ cấp 3 (*) Bằng Anh văn Quốc tế theo chuẩn (quy định chuẩn chuyển tiếp) Thư xin nhập học (**) Cam kết bảo trợ tài chính (theo mẫu) Chứng minh tài chính (số dư Ngân hàng: tài khoản ngân hàng từ 6 tháng trở lên, số dư dự kiến là 40.000 USD bao gồm học phí và sinh hoạt phí cho năm học đầu tiên) 9. Chứng nhận tiêm chủng (***) 10. Lệ phí nộp hồ sơ (60$)

II. XIN VISA a. b. c. d. e. f. g. h.

Đăng ký phỏng vấn Visa tại Tổng lãnh sự quán Kèm theo các giấy tờ cần thiết sau: I20 Học bạ, bằng cấp 3 Bảng điểm ĐH Chứng minh tài chính, bao gồm: Sổ tiết kiệm, giấy tờ nhà, giấy phép kinh doanh (nếu có) Chứng nhận tiêm chủng Biên lai đóng tiền lệ phí phỏng vấn của Citibank Passport 02 ảnh 5x5

Sổ tay SV CTLKQT K2013

19


(*) Các giấy tờ phải đem đi công chứng, dịch thuật và đóng dấu xác nhận của tư pháp (**) Đối với ngành Điện – Điện tử ngoài thư xin nhập học của SV, cần bổ sung thêm thư giới thiệu của giảng viên Đại học Bách Khoa (***) SV đến Trung tâm kiểm dịch quốc tế - 40 Nguyễn ăn rỗi, P.15, Q.Phú Nhuận để tiêm chủng theo quy định.

Bƣớc 1: Xin giấy báo nhập học -

Bƣớc 1.1: NVPT tập hợp tất cả các hồ sơ đầy đủ của SV, scan và gửi email cho người phụ trách trường đối tác.

-

Bƣớc 1.2: Nhận phản hồi về hồ sơ của từng SV từ trường đối tác, nếu SV thiếu hồ sơ thì yêu cầu bổ sung (quay về bước 2).

-

Bƣớc 1.3: Nhận I20 (giấy báo nhập học) do trường đối tác cấp, chuyển cho SV bản gốc I20 để tiến hành xin Visa. Lưu hồ sơ (bản photo và scan I20, bảng ký nhận đã nhận I20 của SV).

-

Lƣu ý:  Hàng năm VPĐTQT tổ chức một buổi họp phụ huynh để thông báo tình hình học tập của SV và hướng dẫn các thủ tục cần thiết khi làm hồ sơ chuyển tiếp.  SV liên hệ NVPT trong thời gian nộp hồ sơ để được hướng dẫn điền hồ sơ của trường đối tác và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết trên.  Với mỗi SV nộp hồ sơ sẽ có bản “các bước làm hồ sơ chuyển tiếp” HC.HD01/02 theo dõi tiến độ làm hồ sơ của từng SV, trong đó có thông tin liên lạc của SV và phụ huynh để NVPT liên hệ khi cần thiết.  Thủ tục chứng minh tài chính:  Việc chứng minh tài chính được thực hiện bởi người cung cấp tài chính cho khóa học của SV.  Các hình thức chứng minh: Giấy tờ “xác nhận số dư” sổ tiết kiệm do ngân hàng cấp.  Tổng số tiền cần chứng minh là 40.000USD bao gồm học phí và sinh hoạt phí cho năm học đầu tiên.

Bƣớc 2: Các bƣớc chuẩn bị xin visa: -

Bƣớc 2.1: Đăng ký online lấy lịch hẹn phỏng vấn tại Tổng lãnh sự quán Mỹ. Bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:  Số SEVIS (trong I20). 

Mẫu đơn DS160 (https://ceac.state.gov/genniv/).

 Chọn

lịch

phỏng

vấn

trực

tiếp

trên

website

của

lãnh

sự

quán

(https://ceac.state.gov/genniv/).

-

Bƣớc 2.2: Đóng phí phỏng vấn (tại Citibank – 115 Nguyễn Huệ, Q1).

-

Bƣớc 2.3: Đi phỏng vấn theo lịch hẹn (bộ hồ sơ tham khảo trong phụ lục 2).

Sổ tay SV CTLKQT K2013

20


Một số lƣu ý khi đi phỏng vấn  Một số câu hỏi thường gặp:  Vì sao bạn muốn du học tại Mỹ?  Vì sao bạn muốn học tại trường này (trường cấp I20)?  Kế hoạch học tập của bạn như thế nào?  Ai là người chi trả học phí, phí sinh hoạt cho bạn trong thời gian học?  Cách trả lời “chân thật’:  Thể hiện nguyện vọng, mục tiêu rõ ràng trong việc du học.  Chứng minh khả năng chi trả học phí bằng cách dựa vào cha, mẹ: phải nêu rõ thu nhập, công việc của cha mẹ để tuyết phục phỏng vấn viên. Hƣớng dẫn làm hồ sơ chuyển tiếp Úc Bƣớc 1: Xin Offer Letter. -

Offer Letter là thư mời nhập học do các trường đối tác gửi cho SV, trong đó có nêu rõ thời gian SV nhập học, số tiền đặt cọc mỗi SV phải đóng trước cho trường và số tài khoản ngân hàng của trường để SV chuyển tiền.

-

Để xin được Offer Letter SV phải nộp các giấy tờ sau:  Bảng điểm Đại học tại Bách Khoa.  Học bạ cấp 3: 01 bản dịch sang tiếng Anh và công chứng.  Bằng Tốt nghiệp cấp 3: 01 bản dịch sang tiếng Anh và công chứng.  Giấy khai sinh: 01 bản dịch sang tiếng Anh và công chứng.  Bằng IELTs: Bản gốc và photo.  Điền và ký vào đơn xin nhập học theo mẫu của trường (Application Form): mẫu đơn này có thể lấy từ đường link của Trường và từ Văn phòng.

-

Lƣu ý: với mỗi SV nộp hồ sơ sẽ có bản “các bước làm hồ sơ chuyển tiếp” HC.HD-01/01 theo dõi tiến độ làm hồ sơ của từng SV, trong đó có thông tin liên lạc của SV và phụ huynh để NVPT liên hệ khi cần thiết.

-

Sau khi nhận các giấy tờ trên, NVPT sẽ scan và gửi sang trường đối tác. Sau khoảng 06 tuần, trường đối tác sẽ gửi Offer Letter của SV cho NVPT qua email.

Bƣớc 2: Xin Thƣ mời nhập học chính thức (CoE) -

SV nhận Offer Letter và điền vào thông tin trên Offer và gửi lại cho NVPT.

-

SV liên hệ Ngân hàng để chuyển tiền đặt cọc cho trường đối tác theo số tiền đã ghi trên Offer Letter. SV mang bằng chứng chuyển tiền đặt cọc do Ngân hàng cung cấp đến nộp cho NVPT.

-

SV nộp Hộ chiếu có chữ ký, còn hiệu lực cho VPĐTQT.

-

NVPT scan Offer Letter, bằng chứng chuyển tiền và Hộ chiếu gửi sang trường đối tác qua email để xin Thư mời nhập học (CoE) cho SV.

-

Thời gian thực hiện tùy thuộc vào SV nộp tiền đặt cọc cho trường đối tác. Thời gian xin CoE thông thường là 02-04 tuần (kể từ ngày Trường đối tác nhận được

Sổ tay SV CTLKQT K2013

21


tiền đặt cọc). -

Người đứng tên chuyển tiền đặt cọc thông thường là người đứng tên trên giấy tờ chứng minh tài chính.

-

Trong lúc VPĐTQT xin Offer letter, gia đình SV tiến hành chứng minh tài chính cụ thể như sau:  Việc chứng minh tài chính được thực hiện bởi người cung cấp tài chính cho khóa học của SV.  Các hình thức chứng minh: bản gốc sổ tiết kiệm, tiền gửi ngân hàng, hợp đồng vay hoặc hợp đồng tín dụng hạn mức cho vay du học cùng với các giấy tờ khác có liên quan.  Tổng số tiền cần chứng minh là 45.000AUD bao gồm:  Chứng minh 1 năm học phí tại trường đối tác (tùy thuộc vào mỗi trường, trung bình 25.000AUD).  Chứng minh 1 năm phí sinh hoạt (khoảng 18.000AUD/1 năm).  Chứng minh Vé máy bay 2 chiều (khoảng 2.000AUD).

Bƣớc 3: Xin Visa. -

NVPT nhận CoE từ trường đối tác qua email và gửi cho SV.

-

Sau khi nhận CoE, NVPT kiểm tra và sắp xếp bộ hồ sơ đầy đủ để SV đi xin Visa tại Lãnh sự quán Úc (Bộ hồ sơ tham khảo trong phụ lục 1).

-

Tùy thuộc vào sự sắp xếp của lãnh sự quán Úc, SV sẽ có lịch hẹn khám sức khỏe và nhận được visa sau 07 ngày làm việc.

-

SV nhận được visa sẽ đem đến cho NVPT scan và lưu hồ sơ.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

22


2.6 Cấp giấy chứng nhận SV Chứng nhận là SV ĐH Bách Khoa -

SV có thể xin giấy “chứng nhận là SV ĐH Bách hoa” để bổ túc hồ sơ giảm trừ thuế thu nhập cá nhân, xin visa, liên hệ tham quan - thực tập tại công ty, xin học bổng.

-

SV điền đầy đủ thông tin cá nhân trên “phiếu yêu cầu” và nêu mục đích sử dụng của giấy xác nhận. Thông thường, SV sẽ được cấp chứng nhận ít nhất sau 05 ngày làm việc.

Giấy chứng nhận hoãn nghĩa vụ quân sự -

Giấy chứng nhận hoãn nghĩa vụ quân sự được cấp cho SV với mục đích bổ túc hồ sơ hoãn nghĩa vụ quân sự do địa phương yêu cầu.

-

Tương tự như việc cấp “chứng nhận là SV ĐH Bách hoa”, SV sẽ được cấp chứng nhận ít nhất sau 05 ngày làm việc.

Lưu ý: -

SV mang theo thư mời của địa phương (phường, xã) khi xin giấy “chứng nhận hoãn nghĩa vụ quân sự”.

-

Giấy chứng nhận ch được cấp cho SV đã hoàn tất đầy đủ học phí.

-

Giấy chứng nhận hoãn nghĩa vụ quân sự ch được xem xét cấp 01 lần/năm học.

2.7 Hệ thống h tr kỹ thuật (Tài khoản SV, email SV…) -

SV có thể truy cập mail @stu qua trang http://login.live.com/ và http://www.exchangelabs.com/ (Sẽ có nút truy cập nhanh trên @aao) Đây là hệ thống e-mail của Microsoft trong dự án liên trường đại học - việc truy xuất xem mail sẽ được Microsoft đảm bảo an toàn và có nhiều tiện ích.

-

Hệ thống e-mail @stu cấp cho tất cả SV đang theo học tại ĐHB Email: mãsốSV@stu.hcmut.edu.vn - Password khởi động được thông báo trực tiếp cho SV khi nhập học – email @stu được duy trì cả sau khi SV đã tốt nghiệp - là kênh giao tiếp bền vững của SV với nhà trường.

-

Lưu ý quan trọng: SV kích hoạt - truy cập hộp thư và đổi ngay password để đảm bảo chế độ bảo mật.

-

Khi gặp sự cố kỹ thuật (email, BKeL, server, password …) SV liên hệ qua Email hỗ trợ: supporter@stu.hcmut.edu.vn hay info@aao.hcmut.edu.vn.

2.8 Hoạt động Đoàn thanh niên và Hội SV Đoàn khối VPĐTQT: Với mục tiêu mở rộng hoạt động Đoàn trong đội ngũ cán bộ và SV VPĐTQT, cũng như đẩy mạnh các hoạt động Đoàn – Hội của SV và Cán bộ, BCH Chi Đoàn Cán Bộ Đào Tạo Quốc Tế thành lập Đoàn hối VPĐTQT khuyến khích các SV thành lập các câu lạc bộ, với mục đích xây dựng một môi trường giao lưu, học hỏi và trao đổi kinh nghiệm chuyên môn cũng như các vấn đề khác trong cuộc sống, tạo dựng một sân chơi lành mạnh, sôi nổi và bổ ích, thu hút đông đảo SV của chương trình ĐTQT – cũng như SV các chương trình khác của trường ĐHB tham gia, góp phần làm phong phú đời sống sinh hoạt tập thể cho SV. Sổ tay SV CTLKQT K2013

23


-

Khi có nhu cầu tham gia Câu lạc bộ hoặc tổ chức thành lập Câu lạc bộ mới, SV đăng ký với Ban cán sự lớp hoặc liên hệ trực tiếp với cán bộ phụ trách Đoàn Hội của Văn phòng để được hướng dẫn và hỗ trợ trong công tác cần thiết.

-

Đối với các hoạt động Đoàn – hội của SV, OISP sẽ hỗ trợ trong quá trình tổ chức. Tùy quy mô hoạt động, VPĐTQT sẽ xem xét các mức độ tài trợ khác nhau. Theo đó, SV phải trình bảng kế hoạch của chương trình cho Ban chấp hành Đoàn khối trước khi đề xuất xin xem xét tài trợ cho hoạt động.

-

SV là người thực hiện tất cả các hoạt động (chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, tìm các nguồn tài trợ và nguồn nhân lực thực hiện…). VPĐTQT sẽ hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện các hoạt động của SV ngay khi xét thấy đủ điều kiện hỗ trợ.

Hội SV VPĐTQT SV luôn là lực lượng nòng cốt, trọng tâm quyết định sự thành công của mọi hoạt động trong nhà trường cũng như xã hội. Hội SV là tổ chức tập hợp rộng rãi tất cả các SV cùng phấn đấu học tập, rèn luyện nhằm xây dựng nên một môi trường học tập lành mạnh và các sân chơi, chương trình hoạt động bổ ích. Với những ý nghĩa thiết thực mà Hội SV đã và đang mang lại ở các tổ chức hội hiện nay, cùng với mong muốn nâng cao chất lượng hoạt động của SV, đoàn khối OISP hướng đến phát triển chất lượng hoạt động của từng SV, tạo điều kiện cho các em có được môi trường học tập thân thiện với các hoạt động đoàn thể bổ ích. Vào ngày 15.04.2013 Hội SV OISP đã thành lập với Ban chấp hành gồm đại diện nhân viên văn phòng, SV các khóa, lớp và đặc biệt là góp mặt của 401 hội viên tham gia. Quy trình xét duyệt kế hoạch [1] SV trình kế hoạch cho cán bộ quản lý hoạt động Đoàn

hông đạt

[2] Xét duyệt Đạt [3] Đưa vào kế hoạch hành động của Đoàn

[4] SV tiến hành thực hiện kế hoạch

[1]: SV trình kế hoạch về một hay nhiều hoạt động cho cán bộ quản lý hoạt động Đoàn trong 1 tháng đầu mỗi học k . [2]: Nếu có nhiều kế hoạch được nộp thì sẽ xét mức độ ưu tiên của các hoạt động để duyệt tổ chức (kế hoạch nào nộp trước sẽ được xét duyệt trước). Thời gian xem xét là trong vòng 7 ngày làm việc từ khi kế hoạch được nộp. Sổ tay SV CTLKQT K2013

24


[3]: Xét tùy quy mô của hoạt động mà được xếp vào các khung thời gian khác nhau để thuận tiện cho quá trình tổ chức. Nếu có sự thay đổi nào thì cán bộ phụ trách sẽ trực tiếp trao đổi với SV. [4]: SV sẽ trực tiếp triển khai thực hiện kế hoạch đã được duyệt với sự hỗ trợ từ phía Đoàn khối và VPĐTQT. Tiêu chuẩn xét duyệt kế hoạch -

Thiết thực, bổ ích.

-

Sự sáng tạo.

-

Tính khả thi.

-

Khả năng kêu gọi mọi người tham gia.

2.9 Hoạt động SV Văn phòng luôn tạo điều kiện và khuyến khích SV tham gia các hoạt động ngoại khóa nhằm rút kết các kinh nghiệm từ thực tế cũng như tự hoàn thiện hơn các kỹ năng cho bản thân. a. Lễ đón T n SV

b. Presentation contest Đây là hoạt động lớn và đánh dấu bước ngoặc của SV sau 12 tuần học tập và rèn luyện các kỹ năng mềm, các tân SV Chương trình Đào tạo Quốc tế vừa có được cơ hội để thực hành những Sổ tay SV CTLKQT K2013

25


kiến thức và kỹ năng mà các bạn đã được các giảng viên tận tâm giảng dạy và sẽ thể hiện trong cuộc thi "Presentation contest" được tổ chức vào cuối tháng 12 hằng năm. Với tiêu chí đánh giá cả về hình thức, nội dung của báo cáo, file powerpoint, cách thức trình bày và xử lý tình huống hỏi đáp của khán giả, giám khảo dành cho mỗi đội tham dự. Đồng thời các đội dự thi trong cuộc thi này là các đội giỏi và xuất sắc nhất đã được chọn lọc kỹ càng tại mỗi lớp và là gương mặt đại diện cho lớp đi tranh tài. Tất cả sẽ làm nên một cuộc thi hấp dẫn và ấn tượng.

OISP Presentation Contest 2010

Sổ tay SV CTLKQT K2013

26


OISP Presentation Contest 2011

OISP Presentation Contest 2012

Sáť• tay SV CTLKQT K2013

27


c. Liên hoan phim OISP (OISP Reportage Film Festival) Liên hoan phim OISP được ra đời với ý tưởng SV năm nhất cần quan tâm nhiều đến kiến thức xã hội, đến Văn hóa và nét đẹp truyền thống của dân tộc; và qua các kiến thức trong môn học kỹ năng mềm được truyền đạt trên lớp, SV cần thực hành và trang bị thêm cho mình đầy đủ vốn sống, nhận thức, quan điểm về các vấn đề xung quanh. SV sẽ chọn một đề tài về lòng yêu nước, đề tài xã hội hay đề tài về tình cảm gia đình, bạn bè, tình yêu… để làm một đoạn phim tư liệu, phóng sự hay đoạn kịch tình huống ngắn từ 5 – 10 phút, đồng thời phim phải thể hiện rõ cách nhìn, quan điểm, lập luận của SV về đề tài chọn làm phim. Các đoạn phim xuất sắc của mỗi lớp sẽ được tham dự Liên hoan phim OISP để giành các giải nhất, nhì, ba cho các phim đặc sắc và giải diễn viên tài năng. Các clip đoạt giải trong Liên hoan phim OISP 2013

d. Hội trại truyền thống OISP Đây là hội trại được tổ chức vào tháng 11 hằng năm, một điểm đáng chú ý trong hoạt động này là toàn bộ công tác tổ chức chương trình đều do các tân SV OISP thực hiện. Các bạn sẽ tự mình lên kế hoạch tổ chức từ khâu nhân sự thực hiện, kế hoạch tài chính, hậu cần, chương trình, thiết kế truyền thông và cả công tác đối nội - ngoại trong và ngoài trường Bách Khoa. Sau bốn lần tổ chức, kết quả cho thấy tất cả các SV tham gia vào hoạt động này đều đã trưởng thành rất nhiều. Các bạn có kỹ năng tổ chức sự kiện, truyền thông, kỹ năng làm việc nhóm, chia sẻ công việc và trách nhiệm. Sau hoạt động này, SV trở nên tự tin và năng động hơn, sẵn sàng tham gia vào các dự án khác nhau với tinh thần trách nhiệm, nhiệt huyết cũng như các kỹ năng, kinh nghiệm cần thiết để hoàn thành mục tiêu. OISP Camp 2009

Sổ tay SV CTLKQT K2013

28


OISP Camp 2010

OISP Camp 2011

Sổ tay SV CTLKQT K2013

29


OISP Camp 2012

e. OISP DAY OISP DAY – là ngày OISP chào đón các tân SV được tổ chức vào tháng 10 hàng năm gồm các hoạt động chính:    

Trao học bổng cho SV khóa trên. Trò chơi. Văn nghệ. Tiệc ngoài trời.

Nhiều phụ huynh, đại diện các trường đối tác như Queensland, Griffith hay Nagaoka, đại diện khoa và Ban giám hiệu cùng lãnh đạo, nhân viên Văn phòng Đào tạo Quốc tế cũng tham gia hoạt động này cùng SV.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

30


f. Hội thảo chuyên đề, thăm viếng các tập đoàn quốc tế Mỗi học k , VPĐTQT đều tổ chức các hội thảo theo từng chuyên đề như kỹ năng làm việc nhóm, SV và giới tính, xây dựng thương hiệu cá nhân, SV với môi trường đa văn hóa, kỹ năng ngoại giao… nhằm tạo ra một sân chơi, nơi trao đổi kiến thức, kinh nghiệm và học hỏi cho SV. Với chuyên đề “ ỹ năng ngoại giao” của Phó giáo sư, tiến sĩ Trần Thị Hồng đã trình bày qua những yếu tố để giao tiếp thành công như: kiến thức, các kỹ năng, bản lĩnh...Trong đó, diễn giả chú trọng vào các kỹ năng mềm như: kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, đàm phán, lãnh đạo... Đây là những kỹ năng cơ bản và quan trọng nhưng phần lớn SV chưa được trang bị. Ngoài các chuyên đề về học thuật, SV được dịp hiểu thêm về lĩnh vực Mỹ học qua buổi hội thảo chuyên đề “Mỹ học và Cảm Nhận Mỹ Thuật trong cuộc sống” với sự trình bày của diễn giả Hu nh Chí Viễn - tốt nghiệp đại học tại Nicholls State University, USA. Bên cạnh đó, nhằm tạo ra tính gắn kết, thiết lập mối quan hệ với các tập đoàn doanh nghiệp đồng thời tạo cơ hội cho SV tham gia vào quá trình hoạt động, vận hành trong thực tiễn, VPĐTQT tổ chức các chuyến viếng thăm tìm hiểu doanh nghiệp, công nghệ sản xuất, quản lý và các chương trình thực tập tại doanh nghiệp trong quá trình trải nghiệm các kiến thức học được với thực tế. Gặp gỡ đại diện Griffith

Gặp gỡ đại diện Adelaide

Sổ tay SV CTLKQT K2013

31


Gặp gỡ đại diện Queensland

Hội thảo Kỹ năng Lãnh đạo

Buổi giao lưu với SV Đại học WASEDA – Nhật Bản

g. OISP Night Chương trình nhạc hội hoành tráng do SV năm nhất và năm hai chương trình Liên kết Quốc tế tổ chức vào tháng 5 hàng năm. SV phụ trách tất cả các khâu từ chương trình, đạo điễn, văn nghệ, mời ca sỹ chuyên nghiệp, các nhóm nhạc từ các trường THPT, ĐH trên địa bàn TPHCM tham dự. Đêm Music Night 2012 và 2013 đều thu hút gần 1000 HS, SV, phụ huynh và Thầy cô tham dự. Bên cạnh đó, qua 2 năm tổ chức, chương trình đã dành tổng số tiền gần 30 triệu đồng từ việc bán vé và áo thun đêm nhạc để thực hiện các công tác từ thiện nhằm giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn và bất hạnh. Sổ tay SV CTLKQT K2013

32


OISP Night 2012

OISP Night 2013

Sổ tay SV CTLKQT K2013

33


h. Các CLB SV CLB Guitar OISP OISP Guitar Club – OGC được thành lập vào ngày 14 tháng 7 năm 2012 với ban đầu là một ban nhạc nhỏ có tên là “the Gays” với 4 thành viên. Trải qua 1 năm hoạt động với tổng số lượng hơn 40 thành viên, OGC đã phát triển một cách mạnh mẽ và nhanh chóng, trở thành một CLB hàng đầu trong OISP nói riêng và Trường Đại học Bách Khoa nói chung. Với slogan “Chuyên nghiệp – Thẳng thắn – Negative”, OGC được thành lập nhằm tạo một sân chơi thân thiện, chuyên nghiệp cho các bạn SV có cùng niềm đam mê âm nhạc trong và ngoài OISP sinh hoạt và thể hiện tài năng của mình, được trao đổi và đóng góp ý kiến chân tình và thẳng thắn từ các thành viên và hơn hết là được sinh hoạt trong một không khí thoải mái vui vẻ và thân thiện. Từ lúc thành lập đến nay, OGC đã tổ chức thành công nhiều sự kiện lớn nhỏ, và từ đó cũng nâng tầm ảnh hưởng của OGC trong OISP cũng như trong Đại học Bách Khoa, nổi bật trong số các sự kiện mà OGC từng tham gia đó chính là trở thành đại diện của Đại học Bách hoa trong liveshow “Nguyễn Văn Chung và những người bạn”. CLB Guitar OISP cùng các sự kiện nổi bật (Liveshow Nguyễn Văn Chung, Du ca, Giáng Sinh…)

Sổ tay SV CTLKQT K2013

34


Câu lạc bộ Tiếng Anh OISP English Club là câu lạc bộ (CLB) Anh văn phi lợi nhuận do VPĐTQT chuyên trách. Mỗi 2 tuần 1 lần, vào sáng chủ nhật, từ 9 giờ đến 11 giờ 30, chương trình của CLB được diễn ra tại phòng 409 tòa nhà A4 của Trường Đại học Bách Khoa với các chủ đề khác nhau. CLB được sự dẫn dắt tận tình bởi những giảng viên đầy kinh nghiệm cùng một đội ngũ SV đầy nhiệt huyết. Các chương trình truyền thống: -

Mỗi buổi 1 chủ đề, luân phiên theo 4 định hướng chính – Giải trí, Học thuật, Xã hội – kỹ năng mềm, Đặc biệt (các dịp lễ, Tết,…).

-

Thuyết trình, hùng biện, talkshow.

-

Giao lưu cuối tuần cho thành viên tham gia: chia sẻ kinh nghiệm học tập và kinh nghiệm sống, mở rộng mối quan hệ qua giao tiếp bằng Tiếng Anh.

-

Gameshow - “vui để học”.

-

Thảo luận nhóm.

-

Văn nghệ.

Các chủ đề câu lạc bộ trong thời gian qua: Natural disaster, International Communication language, Cartoon, Santa Claus’ workshop, Mystery camp, English varieties, The power of love, An academic award – the Oscar, English is a crazy language, Team work, How to deal with stress, Building positive relationship, Leisure time, Holiday, Culture shock…

Sổ tay SV CTLKQT K2013

35


Ngoài ra trong một năm, CLB sẽ tổ chức 3 buổi picnic ngoài trời (Special event). Buổi sinh hoạt ngoài trời này kéo dài từ 7 giờ 30 sáng đến 11 giờ 30 trưa, với những tiết mục và hoạt động đặc sắc, các bạn sẽ được thay đổi không khí, tiếp cận với thiên nhiên, tạo không gian mở, giao lưu và vui chơi với môi trường rộng hơn. Thêm vào đó, vào những dịp lễ, Tết, CLB sẽ tổ chức những hoạt động kỷ niệm đặc biệt, tạo nên nét truyền thống cho CLB.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

36


CLB Nhiếp ảnh OISP CLB Nhiếp ảnh OISP là một sân chơi, nơi giao lưu và học hỏi kinh nghiệm về quay phim, nhiếp ảnh dành cho SV. CLB đem đến cho những người quan tâm nhiếp ảnh (dù chuyên hay không chuyên) có được những giây phút sống trọn vẹn với đam mê của mình và chụp nên những bức ảnh không ch đẹp mà còn có tiếng nói. Một số tác phẩm của các thành viên

CLB Báo chí OISP CLB Báo chí OISP là cổng thông tin truyền thông của VP Đào tạo Quốc tế và là nơi tương tác, giao lưu giữa các thành viên yêu thích viết lách. Cứ định k , CLB xuất bản các quyển báo cung cấp rất nhiều thông tin bổ ích và lý thú cho bạn đọc như thông tin về du học, phương pháp học tập hiệu quả, các bài viết học thuật,…. Qua các k báo đã xuất bản, CLB đã để lại dấu ấn đặc biệt trong lòng bạn đọc bởi các bài viết về hàng loạt sự kiện đặc sắc, các dòng tin tức tiêu biểu và cảm nhận khách quan về các quan điểm, các vấn đề cuộc sống xung quanh. Giao diện báo giấy và hoạt động của CLB Báo chí OISP

Sổ tay SV CTLKQT K2013

37


Facebook “Vào đại học” do CLB Báo chí chuyên trách

i. Các hoạt động khác của SV Với hệ thống cơ sở vật chất, sân bãi tập luyện đầy đủ, hằng năm VPĐTQT nói riêng và ĐH Bách Khoa nói chung tổ chức rất nhiều các giải đấu thể thao khác nhau từ bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, bóng rổ, cầu lông đến điền kinh, cờ vua, cờ tướng, SV khỏe - toàn diện… nhằm tạo sân chơi thể thao giúp SV rèn luyện thân thể, học tập tốt. Đồng thời, các hoạt động văn nghệ như cuộc thi hát chào mừng các ngày lễ lớn, hát Karaoke, nhảy hiện đại, cổ động… được tổ chức thường xuyên nhằm tạo sân chơi cho SV tham gia và phát triển tài năng. Huyền bí Bách Khoa 2012 Các tân SV thỏa thích khám phá Bách hoa và giao lưu cùng các anh, chị khóa trước

Sổ tay SV CTLKQT K2013

38


Dạ hội SV Quốc tế - OISP Prom OISP Prom 2011

OISP Prom 2012

OISP Prom 2013

Sổ tay SV CTLKQT K2013

39


Các hoạt động từ thiện, hoạt động xã hội

Mái ấm Khai Trí – An Giang

Sinh hoạt cùng mái ấm La Vang

Sổ tay SV CTLKQT K2013

40


Chương trình “OISP chung một tấm lòng” tại mái ấm Camillo – quận 8

Các hoạt động thể thao

Sổ tay SV CTLKQT K2013

41


Tết SV tại Ký túc xá

Hội thao Điền kinh OISP mở rộng 2013

Sổ tay SV CTLKQT K2013

42


PHẦN 3: CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ LỊCH HỌC VỤ 3.1 Chƣơng tr nh Pre-University (Xem phụ lục 2 đính kèm) 3.2 Chƣơng tr nh đào tạo theo ngành (Xem phụ lục 3 đính kèm) 3.3 Lịch học vụ khóa 2013 LỊCH HỌC VỤ

THỜI GIAN

NĂM KHÓA ÔN THI TOÁN – LÝ - HÓA 1 Lớp Ôn Thi Toán – Lý – Hóa 2013 Khai giảng

29.07.2013

Bế giảng

25.08.2013

Thi đầu vào Toán – Lý Hóa

28.08.2013

Thi đầu vào lần 2 (thi cùng hệ tại chức) HỌC KỲ PRE UNIVERSITY 2013

10.2013 09.09.2013

(12 tuần học, 01 tuần kiểm tra, 01 tuần thi) Kiểm tra Anh văn đầu vào (dự kiến đợt 1)

25.07.2013

Sinh hoạt công dân đầu khóa cho Tân SV

02-08.09.2013

Thông báo Thời Khóa Biểu Học k Pre 2013

30.08.2013

Lễ Khai giảng (dự kiến)

07.09.2013

Nhập học Pre University 2013

09.09.2013

Kiểm tra giữa k (ngh trong tuần này)

21-27.10.2013

OISP CAMP 2013 (Dự kiến)

23-24.11.2013

Kết thúc học Dự trữ + thi cuối k

08.12.2013 09-15.12.2013

OISP PRESENTATION CONTEST 2013

20.12.2013

BẮT ĐẦU HỌC KỲ 1, 2013-2014

23.12.2013

Quốc tế: 14 tuần học, 01 tuần dự trữ, 02 tuần kiểm tra, 02 tuần thi Tiên tiến: 12 tuần học, 01 tuần dự trữ, 01 tuần kiểm tra, 02 tuần thi Nghỉ Tết Nguyên Đán

27.01-09.02.2014

Kiểm tra giữa kỳ Quốc tế

24.02-09.03.2014

Tiên tiến

17.02-02.03.2014

Sổ tay SV CTLKQT K2013

43


Dự trữ Quốc tế

28.04-04.05.2014

Tiên tiến

07.04-13.04.2014

Thi cuối kỳ Quốc tế

05-18.05.2014

Tiên tiến

14-27.04.2014

BẮT ĐẦU HỌC KỲ 2, 2013-2014 CỦA TIÊN TIẾN, HỌC KỲ HÈ CỦA QU C TẾ Tiên Tiến: 12 tuần học và kiểm tra, 01 tuần dự trữ, 02 tuần thi

05.05.2014

Quốc tế: 08 tuần học và kiểm tra, 01 tuần thi

16.06.2014

Kiểm tra giữa kỳ Tiên tiến (kiểm tra trong tuần học)

09-22.06.2014

Quốc tế (kiểm tra trong tuần học)

14-20.07.2014

Dự trữ Tiên tiến

28.07-03.08.2014

Thi cuối kỳ Tiên tiến

04-17.08.2014

Quốc tế

11-17.08.2014

NĂM 2 HỌC KỲ 1, 2014 - 2015

08.2014-12.2014

Tiên Tiến: 14 tuần học, 04 tuần học giáo Dục Quốc Phòng, 01 tuần dự trữ, 01 tuần kiểm tra, 02 tuần thi Quốc Tế: 14 tuần học, 02 tuần kiểm tra , 01 tuần dự trữ, 02 tuần thi HỌC KỲ II, 2014 - 2015

01.2015-06.2015

Tiên Tiến + Quốc Tế: 14 tuần học , 02 tuần kiểm tra, 01 tuần dự trữ, 02 tuần thi NĂM 3 HỌC KỲ I, 2015 - 2016 Quốc tế: 14 tuần học , 02 tuần kiểm tra, 01 tuần dự trữ, 02 tuần thi

07.2015-11.2015

Tiên Tiến: 14 tuần học , 02 tuần kiểm tra, 01 tuần dự trữ, 02 tuần thi

08.2015-01.2016

HỌC KỲ II, 2015 - 2016 Tiên Tiến: 14 tuần học, 02 kiểm tra, 01 tuần dự trữ, 02 tuần thi Quốc tế: đã chuyển tiếp

01.2016-06.2016

ưu ý: Lịch này có tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy theo tình hình thực tế Sổ tay SV CTLKQT K2013

44


PHẦN 4: QUY CHẾ HỌC VỤ CHƢƠNG TRÌNH ĐTQT Chƣơng I. CÁC KHÁI NI M – ĐỊNH NGHĨA Khái niệm "Khóa - ngành" (khóa học, ngành đào tạo). -

Khóa - ngành là thuật ngữ dùng để ch nhóm tất cả các SV cùng một khóa tuyển sinh - cùng nhập học và cùng học theo một chương trình giảng dạy của một ngành cụ thể với cùng một hình thức đào tạo để nhận cùng một loại bằng cấp.

-

Mỗi khóa - ngành có một mã số xác định theo khóa, khoa - ngành, hình thức đào tạo và năm nhập học.

Chƣơng tr nh đào tạo -

Chương trình đào tạo (CTĐT) – là nội dung chương trình giảng dạy khóa - ngành được nhà trường lên kế hoạch phù hợp cho một hình thức tổ chức đào tạo cụ thể. “CTĐT” được thể hiện dưới hình thức một sơ đồ tiến trình – sắp xếp các môn học, học phần (gọi chung là môn học) theo từng học k .

Học kỳ và Biểu đồ kế hoạch học tập năm học -

Học k là đơn vị tổ chức đào tạo trọn vẹn tại trường Đại học Bách Khoa – là một khoảng thời gian gồm một số tuần nhất định dành cho các hoạt động giảng dạy học tập các môn học, một số tuần dành cho việc đánh giá kiến thức tập trung (kiểm tra, thi, bảo vệ, ...) và dự trữ dành cho các sinh hoạt khác.

-

Mỗi năm được tổ chức 02 học k chính bắt buộc. Tuy nhiên trong năm nhất SV sẽ được học 3 học k , các năm thứ 2 trở đi thì sẽ theo cấu trúc 1 năm 2 học k . Cụ thể khung học k của SV như sau:

Năm

Học kỳ

Năm học

Thời gian

1

Pre

2013 – 2014

09/2013 – 12/2013

Pre 2

2013 – 2014

12/2013 – 05/2014

Dành cho SV chưa đạt 5.0 sau HK Pre

Pre 3

2013 – 2014

05/2014 – 08/2014

Dành cho SV chưa đạt 5.0 sau HK Pre 2

1

2014 – 2015

08/2014 – 01/2015

2

2014 – 2015

01/2015 – 05/2015

2

3 1

4

07/2015 – 11/2015

Dành cho SV Quốc tế (học xong H này sẽ chuyển tiếp 1&2/2016)

08/2015 – 01/2016

Dành cho SV Tiên tiến

2015 – 2016

2

2015 – 2016

01/2016 – 05/2016

1

2016 – 2017

08/2016 – 01/2017

2

2016 – 2017

01/2017 – 07/2018

Sổ tay SV CTLKQT K2013

Ghi chú

SV Tiên tiến có 8 tuần thực tập từ 01/2017

45


-

Thời gian biểu tiến hành các hoạt động học tập giảng dạy và lịch tổ chức đánh giá trong các học k chính kể cả các ngày ngh lễ, ngh hè, ngh Tết được quy định trong biểu đồ kế hoạch học tập năm học của trường. Biểu đồ do VPĐTQT chủ trì tổ chức xây dựng hằng năm dựa trên biểu đồ của toàn trường. Biểu đồ được công bố trên Website để SV theo dõi lộ trình học tập của mình trong năm học.

Tín chỉ -

Tín ch (Tc) là đơn vị quy chuẩn dùng để lượng hoá khối lượng kiến thức và khối lượng học tập giảng dạy trong quy trình đào tạo. Tín ch cũng là đơn vị để đo lường tiến độ học tập của SV – tổng kết đánh giá kết quả học tập dựa trên số lượng tín ch SV đã tích lũy được.

-

Để hoàn thành khối lượng kiến thức của 01 tín ch - loại được giảng dạy theo tiết học trên lớp, SV trung bình cần có thêm 02 - 04 giờ chuẩn bị và tự học mỗi tuần trong đó tính cả thời gian trực tiếp chuẩn bị cho các bài kiểm tra/ thi.

Sổ tay SV -

Là tài liệu chính thức do VPĐTQT phát hành một lần duy nhất vào ngày Khai giảng với mục đích cung cấp thông tin về các CTĐT cùng các hướng dẫn cần thiết hỗ trợ SV hoàn thành tốt quá trình học tập tại trường ĐH Bách hoa và các thủ tục chuẩn bị cho giai đoạn chuyển tiếp qua nước ngoài.

Th ng tin đào tạo dành cho SV -

SV được cấp một bản chính kết quả đăng ký môn học trong học k . Kết quả đăng ký môn học chứa đựng thông tin chi tiết về thời khóa biểu học của cá nhân SV trong học k .

-

Khi bắt đầu học một môn học, SV được giới thiệu đề cương chi tiết, được hướng dẫn về mục đích yêu cầu của môn học, cách học, cách kiểm tra đánh giá, danh sách các giáo trình, tài liệu tham khảo, học liệu liên quan phục vụ cho việc giảng dạy và học tập môn học.

-

Các thông tin cần chú ý theo dõi thông báo:  Với một số môn học thí nghiệm, thực tập, đồ án... lịch giảng dạy chi tiết được công bố vào đầu học k tại đơn vị tổ chức giảng dạy (bộ môn, phòng thí nghiệm hoặc tại văn phòng khoa quản lý môn học).  Lịch kiểm tra tập trung giữa k và cuối k được công bố ít nhất 02 tuần trước khi kiểm tra tại các phương tiện truyền thông của VPĐTQT.

Luận văn tốt nghiệp (LVTN) -

Đươc bố trí vào giai đoạn cuối của chương trình đào tạo. SV muốn đăng ký phải thỏa mãn một số điều kiện đặc biệt nhằm đảm bảo đã có đủ kiến thức để hoàn thành các môn học quan trọng này.

-

Luận văn tốt nghiệp được tính 10 tín ch , ch tổ chức trong các học k chính với quy trình đánh giá riêng. Chi tiết về tổ chức thực hiện môn học LVTN, các hướng dẫn trình bày bản LVTN được quy định trong các văn bản riêng của trường.

-

Điều kiện để đăng ký môn học luận văn tốt nghiệp  Tại thời điểm đăng ký, SV có số tín ch chưa đạt (còn nợ) trong CTĐT ngành/ chuyên ngành không vượt quá 21 tín ch bao gồm cả 10 tín ch LVTN

Sổ tay SV CTLKQT K2013

46


 Hoàn tất đạt yêu cầu tất cả các môn đồ án, thực hành, thực tập có trong CTĐT của ngành/ chuyên ngành, trong đó bao gồm cả môn TTTN. (Lưu ý việc hoàn thành LVTN ch là điều kiện cần để được xét tốt nghiệp)

Sổ tay SV CTLKQT K2013

47


Chƣơng II. Điều 1.

Đ NH GI KẾT QUẢ HỌC TẬP

Thang điểm đánh giá

-

Điểm được cho theo thang điểm 10,0. Thang điểm chữ (thường được quy đổi sang hệ 4,0) ch mang tính tham khảo – so sánh, không dùng khi chính thức để ghi bảng điểm môn học, tính điểm trung bình và phân loại kết quả đánh giá.

-

Thang điểm hệ 10,0 và cách xếp loại kết quả học tập được quy định theo bảng sau.

Xếp loại

Đạt (Tích lũy)

Không đạt Điều 2.

Thang điểm hệ 4 (tham khảo) Điểm chữ Điểm số

Thang điểm chính thức hệ 10

Xuất sắc Giỏi Khá TB khá Trung bình

từ

9,0 8,0 7,0 6,0 5,0

đến đến cận đến cận đến cận đến cận

10,0 9,0 8,0 7,0 6,0

Yếu Kém

từ từ từ

4,0 3,0 0,0

đến cận đến cận đến cận

5,0 4,0 3,0

từ từ từ từ

A+ A B+ B C

4,0 3,5 3,0 2,5 2,0

D+ D F

1,5 1,0 0,0

Tổ chức đánh giá kết quả học tập m n học

Trong buổi lên lớp đầu tiên của môn học, cán bộ giảng dạy phụ trách môn học phải thông báo cho SV biết nội dung tóm tắt của môn học, vị trí môn học trong CTĐT, v.v..., và các hình thức sẽ được áp dụng để đánh giá kết quả học tập môn học liên quan (các tiêu chuẩn, phân lượng của các điểm thành phần trong kết quả đánh giá cuối cùng, số lần kiểm tra trong học kỳ, các điều kiện tiên quyết để được dự thi cuối học kỳ và những vấn đề liên quan đến kỳ thi cuối học kỳ, ...). Điểm thành phần -

Việc đánh giá kết quả học tập một môn học trong học chế tín ch mang tính chất đánh giá quá trình và được cụ thể hóa qua các điểm thành phần của môn học. Số lượng các cột điểm thành phần, phương thức đánh giá cho từng loại điểm thành phần (báo cáo, bài tự luận, bài trắc nghiệm, vấn đáp,...) được quy định trong đề cương chi tiết môn học.

-

Điểm thành phần là các cột điểm thuộc một trong số các dạng đánh giá sau:  Các cột điểm đánh giá quá trình, mức độ tích cực tham gia của SV trong các nội dung hoạt động trên lớp của môn học;  Các điểm thực hành từng bài/ các phần thí nghiệm và/hoặc điểm thi thí nghiệm;  Các điểm bài kiểm tra nhỏ trên lớp, điểm bài tập lớn, điểm báo cáo tiểu luận;  Điểm kiểm tra - tổ chức tập trung theo lịch vào giữa k ;  Điểm thi theo lịch tập trung vào cuối k ;  Điểm bảo vệ môn thực tập, bảo vệ môn đồ án, bảo vệ luận văn tốt nghiệp.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

48


Lƣu ý về việc tham gia lớp học/ hiện diện trên lớp -

VPĐTQT tiến hành điểm danh tất cả các môn học và thông báo kết quả điểm danh trên website và forum của VPĐTQT.

-

SV vắng mặt quá 20% số giờ trên lớp sẽ bị cấm dự thi cuối học k , và phải nhận điểm F cho môn học đó

-

Tất cả SV phải thực hiện tất cả các bài thí nghiệm và thực tập, tham dự các k kiểm tra và thi cuối học k .

-

SV vắng mặt trong các giờ thí nghiệm hay thực tập, đều phải có đơn kèm theo đầy đủ hồ sơ trình bày với cán bộ giảng dạy phụ trách môn học. Thời hạn trình bày là 01 ngày sau ngày vắng mặt (không kể ngày chủ nhật, lễ). Nếu SV không trình bày hoặc lý do vắng mặt không được công nhận thì phải nhận điểm không (0) cho các buổi đã vắng. Nếu lý do được công nhận thì có thể cho làm bù với nhóm khác. Nếu không tổ chức làm bù được thì SV phải nhận điểm không (0).

-

SV vắng mặt trong các giờ kiểm tra và thi phải có đơn kèm theo đầy đủ hồ sơ trình bày với Trường, trong thời hạn 01 ngày sau ngày kiểm tra hay thi. Nếu SV không trình bày hoặc lý do vắng mặt không được công nhận thì phải nhận điểm không (0) cho k kiểm tra hay thi đã vắng. Ch sau khi Trường ra quyết định công nhận thì SV được xem là vắng có lý do chính đáng, và trong bảng điểm ghi điểm chưa hoàn tất (điểm 14).

-

Nếu SV vắng mặt (có và không có lý do) quá 20% số giờ thực hành (bài tập, thí nghiệm, seminar, ...) và  50% số k kiểm tra trong học k sẽ phải nhận điểm không (0) cho môn học thí nghiệm và cho phần kiểm tra của môn học đó.

Danh sách chính thức SV đƣ c tham dự quá tr nh đánh giá -

Các danh sách chính thức này do phòng đào tạo phát hành theo từng nhóm lớp, từng phòng thi - vào trước tuần kiểm tra giữa k và trước tuần thi cuối k (02 danh sách cho trường hợp có 02 bảng điểm chính thức).

-

Trường hợp có lý do đặc biệt, SV được phòng đào tạo cấp “giấy cho phép thi” để vào phòng tham dự buổi thi - xuất trình kèm theo kết quả đăng ký môn học chính thức và thẻ SV. Giấy cho phép vào phòng thi gồm 02 phần: (1) phần để cán bộ coi thi (CBCT) ký xác nhận dự thi và trả cho SV lưu giữ và (2) phần để SV ký nộp bài bỏ chung vào túi bài thi tương tự như danh sách chính thức của phòng thi.

Điểm tổng kết môn học -

Điểm cuối cùng để đánh giá một môn học được gọi là điểm tổng kết môn học hay điểm môn học – là điểm hệ 10 ghi trong bảng điểm chính thức (làm tròn đến 0.5) trong các trường hợp môn học ch có 01 bảng điểm chính thức. Trong trường hợp có 02 bảng điểm chính thức thì điểm tổng kết môn học là điểm trung bình tính theo hệ số tỷ lệ phần trăm (%) của 02 bảng điểm chính thức - làm tròn đến một chữ số thập phân (0,1).

Điều 3.

Các điểm đ c biệt

Quy định bổ sung các điểm đặc biệt được dùng trong các bảng kết quả học tập.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

49


Ý nghĩa – tên điểm Điểm cấm thi

Điểm số 11

Chữ ghi trong Bảng điểm CT

Ghi chú – Cách tính ĐTB và tích lũy

F

Cấm thi, tính như điểm 0

Điểm bảo lưu - Miễn học, công nhận kết quả đạt.

12

MT

M

Bảo lưu nhưng không chuyển điểm (điểm số) – Ghi nhận tích lũy, không tính vào ĐTB

Vắng thi không phép

13

VT

F

Tính như điểm 0

Vắng thi có phép – Điểm chưa hoàn tất

14

HT

I

Hoãn thi, chưa hoàn tất MH – Tính chưa tích lũy

Chưa nhận được điểm thi

15

CH

Z

Ghi chú tạm, chưa được tính tích lũy

Miễn thi – điểm ghi nhận tạm

16

TM

X

Ghi chú tạm, được tính tích lũy. Điểm thưởng chính thức (5đ-10đ) sẽ do Khoa duyệt – được cập nhật sau khi hoàn tất thủ tục

Rút môn học

17

RT

R

Không tính điểm

Hủy môn học

18

HX

H

Xóa hoàn toàn trong dữ liệu điểm, ghi chú trong quá trình đăng ký học.

hông Đạt

20

KD

O

Hoàn tất, Đạt

21

DT

P

Đối với các môn học không đánh giá bằng điểm mà ch đánh giá qua 2 mức đạt (P) và không đạt (O). Kết quả đánh giá của môn học này không tính vào ĐTB của SV tương tự như môn có số tín ch là 0.

Điểm cấm thi (11) “Cấm thi” cho “Điểm 11” là hình thức xử lý các SV vì một trong các lý do sau: a) Vắng mặt (có lý do hoặc không có lý do) quá 20% số giờ lên lớp của môn học. b) Vắng từ 50% số k kiểm tra thường k đối với các môn học thí nghiệm, thực tập. c) Không thực hiện đầy đủ các phần bắt buộc của môn học theo các quy định trong đề cương môn học (ví dụ: phần thí nghiệm trong môn học lý thuyết, phần bài tập lớn, báo cáo, tiểu luận,…). d) Vi phạm nghiêm trọng kỷ luật học tập, nội quy học đường, gian dối trong học tập. Trong buổi học đầu tiên của môn học, cán bộ giảng dạy công bố cho SV quy định về các phần bắt buộc theo điểm (c) – nếu có. Danh sách SV bị cấm thi do cán bộ giảng dạy đề nghị và do đơn vị quản lý môn học duyệt công bố. Danh sách SV bị cấm thi được ghi thành điểm 11 vào tất cả các bảng ghi điểm chính thức của môn học - điểm cấm thi là điểm tổng kết của môn học. Điểm chƣa hoàn tất (vắng có phép) – “Điểm I” (14) Điểm “chưa hoàn tất” - “Điểm I”, được VPĐTQT xét và ra quyết định cấp cho một SV trong k thi tập trung cuối k khi hội đủ các điều kiện sau đây: Sổ tay SV CTLKQT K2013

50


-

SV đã đăng ký, được xếp thời khóa biểu và cơ bản hoàn thành các phần bắt buộc của môn học như: đi học đầy đủ, tham dự đầy đủ các lần kiểm tra, hoàn tất các phần thí nghiệm, thực hành,… có điểm tổng kết các phần đánh giá trên lớp – điểm kiểm tra đạt trên 3,0 điểm.

-

Đã nộp đủ học phí của học k tương ứng.

-

Có lý do khách quan - bất khả kháng, không thể hoàn thành một phần khối lượng yêu cầu bắt buộc của môn học hoặc thông thường là do vắng ngay trong buổi thi.

Điểm I được ghi vào “bảng điểm thi” hoặc bảng điểm tổng kết theo 02 loại trường hợp: a) Nếu do trùng lịch học, lịch thi hay có quyết định được cử đi thi Olympic, tham dự các chuyên đề ngắn hạn, các hoạt động đoàn thể xã hội,… thì SV phải làm đơn đề nghị được nhận điểm I ngay khi sự việc phát sinh kèm theo các xác nhận cần thiết, không trễ hơn ngày xin được vắng thi. b) Nếu vì các lý do đột xuất (ốm đau, tai nạn,…) thì SV hoặc người thân cần phải thông báo ngay cho trường - cán bộ trực thi, sau đó nộp đơn xin điểm I có kèm theo các hồ sơ chứng cớ liên quan tại VPĐTQT trong vòng 05 ngày tính từ ngày đã phải ngh thi (ch tính ngày làm việc). Nộp trễ sau 05 ngày sẽ không được xem xét điểm I. Đối với SV có lý do khách quan phải vắng trong buổi kiểm tra tập trung giữa k : c) Trường hợp có quyết định của trường cử đi thi Olympic, tham dự các chuyên đề ngắn hạn, các hoạt động đoàn thể xã hội,… SV hoặc đơn vị liên quan làm thủ tục để xin ý kiến của giảng viên giải quyết theo một trong các hình thức sau: cho điểm I vào “bảng điểm kiểm tra”; ghi điểm kiểm tra bằng với điểm thi cuối k ; giảng viên quyết định cho SV một điểm thay thế tính từ các cột điểm thành phần đã có – công bố công khai và ghi trực tiếp vào bảng điểm kiểm tra. d) Các trường hợp có lý do đột xuất khác, SV nộp đơn xin phép theo trình tự như mục b trên đây, VPĐTQT xét hồ sơ và lấy ý kiến của cán bộ giảng dạy môn học để ra quyết định cho điểm I. Đối với các môn học có 02 bảng điểm chính thức thì ch có thể xét điểm I cho một trong 02 bảng điểm này – khi có lý do và không thể hoàn thành cả 02 phần thì phải chuyển sang xin điểm R cho môn học. Trong thời hạn 01 năm học kế tiếp, SV có quyết định điểm I phải theo dõi lịch học, lịch thi ở tất cả các học k (kể cả học k phụ - lớp ngoài giờ), để đăng ký xóa điểm I khi trường có tổ chức đánh giá phần tương ứng của môn học. Sau thời hạn 1 năm này, nếu SV chưa có điểm để đánh giá môn học, điểm I tự động được chuyển thành điểm F. Miễn thi - Điểm thƣởng và “Điểm X” (16) Hình thức thưởng điểm – miễn thi cho SV gồm các trường hợp sau: a) Miễn thi – thưởng điểm khi SV đăng ký học và hoàn thành đặc biệt xuất sắc các nội dung cơ bản của môn học trong suốt học k . Quy trình triển khai xét miễn thi:  Đơn vị chuyên môn/ khoa thống nhất các tiêu chí xét miễn thi – công bố từ đầu học k và thông báo rộng rãi tại tất cả các lớp môn học liên quan;  Cuối học k , các giảng viên thống nhất đề xuất danh sách SV đủ điều kiện miễn thi xét chung cho cả môn học, trình trưởng khoa ra quyết định cho điểm miễn Sổ tay SV CTLKQT K2013

51


 Điểm miễn thi có thể tính riêng cho “bảng điểm thi” hoặc tính chung là điểm tổng kết môn học – ghi trực tiếp vào các bảng điểm tương ứng theo quyết định của trưởng khoa. b) Cho điểm miễn thi các môn ngoại ngữ trong 02 trường hợp sau:  Miễn thi – tự động quy đổi điểm thưởng cho tối đa 02 môn ngoại ngữ tổng quát đối với các SV đạt kết quả cao trong k kiểm tra xếp lớp ngoại ngữ đầu khóa. Xét 01 lần ngay khi nhập học – điểm thưởng này được nhà trường ghi nhận và chuyển vào bảng điểm của học k đầu tiên (năm nhất).  Xét điểm thưởng quy đổi đối với SV có các loại chứng ch ngoại ngữ quốc tế ở mức tương đương hoặc cao hơn chuẩn ngoại ngữ đầu ra của chương trình giảng dạy. Theo hồ sơ đăng ký của SV, nhà trường sẽ quy đổi, miễn thi và ghi nhận điểm thưởng vào một học k cụ thể – không xét miễn các môn ngoại ngữ tổng quát trong năm học cuối cùng (theo CTĐT kế hoạch) của SV.  Các môn ngoại ngữ được quy đổi phải là các môn có trong CTĐT kế hoạch. Hội đồng học vụ quy định các chuẩn để quy đổi điểm thưởng - cho từng môn ngoại ngữ cụ thể. c) Miễn thi – thưởng điểm khi SV có thành tích xuất sắc trong hoạt động chuyên đề ngoại khóa, thuộc một trong các loại hình sau:  Đạt kết quả cao trong các k thi Olympic cấp quốc gia, là thành viên dự thi Olympic quốc tế ở môn thi có liên quan trực tiếp tới môn học xin điểm miễn.  Đạt kết quả xuất sắc trong các cuộc thi chuyên đề cấp trường – cuộc thi đã được Hiệu trưởng cho phép lấy kết quả để xét miễn thi một môn học cụ thể.  Có báo cáo khoa học ở cấp ĐHQG, cấp quốc gia - chuyên đề báo cáo trực tiếp liên quan tới môn học xin điểm miễn. SV chủ động làm hồ sơ xin điểm miễn với sự hỗ trợ của đơn vị tổ chức hoạt động chuyên đề ngoại khóa. Hồ sơ bao gồm đơn xin miễn thi có xác nhận đồng ý – ghi rõ điểm thưởng dự kiến, của giảng viên phụ trách lớp môn học mà SV xin điểm miễn. Trường hợp chưa thể quyết định điểm số thì tạm thời ghi nhận tạm – “điểm X” cho SV, điểm chính thức sẽ được duyệt, công bố và cập nhật sau đó khi đủ điều kiện xem xét. Hội đồng học vụ - căn cứ vào đề xuất của các đơn vị chức năng, ban hành các hướng dẫn bổ sung nhằm thống nhất việc xét điểm thưởng trong toàn trường bao gồm cả các trường hợp SV muốn cải thiện một cột điểm đã có của học k ngay kế trước. Rút môn học – “Điểm R” (17) -

Điểm R được VPĐTQT xét và ra quyết định cấp cho một SV thỏa các điều kiện sau:  Có bản chính kết quả đăng ký môn học – thời khóa biểu của học k .  Đã nộp đủ học phí của học k tương ứng. Nếu chưa có đợt đóng học phí thì SV phải có đơn xin gia hạn để nộp bổ sung hồ sơ ngay khi có đợt nộp học phí gần nhất (trong vòng không quá 01 tháng sau đó).  SV có đơn đề nghị không tham gia đánh giá một hoặc một số môn học trong thời khóa biểu – xin điểm R. Thời hạn nộp đơn xin nhận điểm R là trong 05 tuần đầu của học k tương ứng, trừ các trường hợp có lý do khách quan bất khả

Sổ tay SV CTLKQT K2013

52


kháng – khi SV phải nộp chứng cứ khách quan kèm theo. -

Các cột điểm (nếu có) của môn học đã được cấp quyết định điểm R không tính vào kết quả học tập của SV – không in trong học bạ khi ra trường.

Điều 4. -

Điểm trung b nh học kỳ (ĐTBHK)

ĐTBH được tính là trung bình có hệ số - là số tín ch của mỗi môn học, của điểm tổng kết các môn học mà SV đăng ký và có thời khóa biểu học trong học k . Công thức tính: Điểm trung bình học k =

Điểm tổng kết môn học x Số tín ch của môn học

 Số tín ch của môn học -

Các môn học có điểm chữ đặc biệt H, M, I, X, R, Z, O, P thì không tính trong điểm trung bình học k .

-

ĐTBH (0,01).

-

Phân biệt 03 loại điểm trung bình tính cho mỗi học k :

được tính theo thang điểm 10 và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân

a) Điểm trung bình học tập (ĐTBH ) chung - tính điểm tất cả các môn học SV đã theo học trong học k chính, trong các học k phụ và điểm miễn thi, là ch số để đánh giá học lực trong 1 học k của SV. Trong trường hợp có các môn học được thi lại, thì ĐTBH chung tính theo điểm lớn hơn giữa điểm tổng kết lần 1 và điểm thi lại. b) ĐTB1HK - là điểm trung bình học k trong đó ch tính điểm các môn học mà SV thực sự theo học (có 1 lần đánh giá) trong học k chính tại trường. Cụ thể:  Ch tính kết quả đánh giá lần đầu, không tính các điểm thi lại - nếu có.  Không tính điểm thưởng ngoại ngữ quy đổi từ các loại chứng ch - sau năm học thứ nhất.  Không tính các điểm được cải thiện theo diện điểm thưởng (điểm c khoản 12.3).  Không tính điểm các môn học chuyển vào từ học k phụ (dự thính – học lại). c) ĐTBCMR – là điểm trung bình chung mở rộng dùng để xét học bổng (HBKK học tập/ HB tài trợ) và khen thưởng SV. ĐTBCMR tính từ ĐTB1H và điểm rèn luyện đã quy đổi ra thang điểm 10 (ĐRL10) theo công thức: ĐTBCMR = ĐTB1H * 80% + ĐRL10 * 20%. Chú giải: Điểm rèn luyện (của một học kỳ) do khoa quản lý SV xét, tính theo các quy định trong quy chế công tác SV của trường.

Điểm bảo lưu và số tín ch của các môn học được bảo lưu không tính vào ĐTBH nhưng được tính vào số tín ch tích lũy (xem điều 15). Điều 5.

Số t n chỉ t ch lũy và điểm trung b nh t ch lũy

Các giới hạn về tổng số tín chỉ khi SV học học kỳ chính -

Trường Đại học Bách khoa ch quy định số tín ch tối đa (SốTCmax) mà một SV được phép đăng ký trong một học k . Con số này được tính toán trên cơ sở đảm bảo

Sổ tay SV CTLKQT K2013

53


cho SV có đủ thời gian để hoàn tất khối lượng học tập và có thời gian để tham gia các hoạt động xã hội, ngoại khóa khác. Khái niệm số tín ch tối thiểu là điều kiện cần mà tự mỗi SV phải sắp xếp để có thể ra trường trong thời gian cho phép và để hưởng các chế độ học bổng liên quan. -

Trong trường hợp bình thường SV được đăng ký học không quá SốTCmax=21 tín ch trong một học k chính. SốTCmax này không bao gồm số tín ch của các môn thực tập ngoài trường, tham quan tổ chức ngoài giờ hay trong hè.

-

Số tín ch tối thiểu - 14 TC/H , là điều kiện SV cần đăng ký và tích lũy để được tham gia xét học bổng khuyến khích học tập tại trường.

Số tín chỉ tích luỹ (TCTL) -

Số TCTL là tổng số tín ch của các môn học SV đã học và có điểm tổng kết đạt yêu cầu (kể cả các môn học được bảo lưu, miễn học, miễn thi). Mỗi mã số môn học có điểm đạt (ít nhất 01 lần đạt) được tính 01 lần vào số TCTL.

Điểm trung bình tích luỹ (ĐTBTL) -

ĐTBTL là điểm trung bình có hệ số - là số tín ch của môn học, của điểm tổng kết của tất cả các môn học mà SV đã học kể từ khi nhập học cho đến thời điểm tính, bao gồm cả các môn được bảo lưu – có điểm.

-

Đối với môn học mà SV học và có điểm tổng kết nhiều lần – kể cả trường hợp có học lại, trường sẽ lấy 01 điểm cao nhất (đạt hoặc không đạt) trong số các lần học để tính ĐTBTL.

-

ĐTBTL tính theo thang điểm 10 và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Khi tính ĐTBTL thì không tính các điểm đặc biệt H, I, M, X, R, Z, O, P.

Điều 6. -

Ph c tra và khiếu nại điểm

Về các điểm thành phần trong học k bao gồm cả điểm kiểm tra tập trung (không bao gồm điểm thi cuối k ), SV khiếu nại trực tiếp với cán bộ giảng dạy, yêu cầu xem lại bài ngay khi điểm được công bố trên lớp. hi “bảng điểm kiểm tra” đã nộp lên trường, SV không còn cơ hội khiếu nại về các cột điểm này nữa. VPĐTQT không nhận đơn xin phúc tra điểm giữa k . Khi phát hiện có bất cứ sự khác biệt nào giữa bảng ghi điểm chính thức đã công bố và điểm được nhập, lưu trữ trong hệ thống quản lý học vụ, sv có trách nhiệm phản ánh và yêu cầu VPĐTQT kiểm tra và nhập lại các cột điểm tương ứng.

-

Đối với bài thi hình thức tự luận, phiếu chấm phúc tra sẽ được VPĐTQT chuyển tới bộ môn để trả lời SV trong vòng 10 ngày làm việc - phiếu lần 1 và nếu cần sẽ chuyển phiếu lần 2 – yêu cầu trả lời trong vòng 07 ngày làm việc tiếp theo. Riêng điểm thi cuối k SV muốn phúc tra thì nộp đơn theo mẫu cho VPĐTQT bộ phận Học vụ trong vòng 07 ngày từ ngày điểm được thông báo chính thức... Mọi khiếu kiện sau thời hạn phúc khảo VPĐTQT sẽ không xem xét giải quyết. 

Trong trường hợp nhận thấy điểm chấm bằng máy (trắc nghiệm, thi trên máy) quá khác biệt với đánh giá bản thân - qua các đáp án được công bố, SV nộp đơn yêu cầu VPĐTQT kiểm tra lại dữ liệu chấm bài thi có ghi rõ lý do nghi

Sổ tay SV CTLKQT K2013

54


vấn và k vọng của bản thân. Đơn trả lời trong vòng 07 ngày làm việc. -

Theo quy chế học vụ thì tất cả các cột điểm thành phần: điểm bài kiểm tra, điểm trên lớp, điểm thực hành, tiểu luận…trừ điểm bài thi – đều được tính chung vào cột “điểm kiểm tra” trong bảng điểm chính thức và trong cơ sở dữ liệu của bộ phận Học vụ. Như vậy, nếu môn học có thêm các điểm thành phần thì bảng điểm kiểm tra sẽ khác với điểm kiểm tra giữa kì.

Điều 7. -

Lƣu trữ, th ng báo kết quả đánh giá và xác nhận kết quả học tập

Các cột điểm thành phần được cán bộ giảng dạy thông báo cho SV trong giờ học trên lớp, trong giờ thực hành, thí nghiệm và trên hệ thống hỗ trợ giảng dạy của trường hay trang web riêng của giảng viên. Các bảng điểm môn học được công bố cho SV theo phân cấp quản lý môn học, thông qua các hình thức sau: 

Bản photo dán tại các bảng thông báo của VPĐTQT

Bản scan được công bố trên các trang web, forum của VPĐTQT.

-

Các bản gốc của danh sách dự thi/ bảng ghi điểm chính thức được lưu dài hạn tại Phòng Đào Tạo. Kết quả học tập – điểm số của SV, do Phòng Đào Tạo thống nhất cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu trung tâm của trường.

-

SV được cung cấp tài khoản để truy cập vào cơ sở dữ liệu của trường thông qua cổng thông tin đào tạo (Website: http://www.aao.hcmut.edu.vn/) để chủ động kiểm tra thông tin cá nhân – phản ánh kịp thời các sai lệch nếu có.

-

Trong quá trình học, SV có quyền đề nghị nhà trường cấp bảng điểm chính thức của một hay nhiều học k đã học để phục vụ các mục đích riêng. Bảng điểm ghi kết quả học tập của tất cả các môn học mà SV có đăng ký trong học k .

-

SV tốt nghiệp được cấp học bạ - là toàn bộ kết quả của quá trình học tập của SV tại trường theo từng học k .

Điều 8.

Quy chế trong phòng thi và hình thức xử lý vi phạm quy chế thi

Quy định và xử lý vi phạm trong phòng thi -

SV không có tên trong danh sách hoặc không có thẻ SV.  Không cho vào phòng - Mời ra khỏi phòng thi: CBCT hướng dẫn SV liên hệ điểm trực của VPĐTQT (P.505A4) xin cấp giấy cho phép được vào phòng thi.

-

SV tới phòng thi trễ quá 5 phút  lập biên bản nhắc nhở. Không cho phép dự thi nếu SV đã trễ hơn 15 phút

-

Thông báo ngay đầu giờ thi “Yêu cầu SV không ra ngoài trong giờ thi ”  Nếu SV vẫn xin ra ngoài  lập biên bản ghi rõ thời gian SV ra ngoài  Đ/v buổi thi dưới 60 phút, đặc biệt là các môn trắc nghiệm  không cho phép ra ngoài. Nếu SV xin ra thì phải lập biên bản thu bài (kết thúc làm bài) trước khi SV ra khỏi phòng, căn cứ không giải quyết cho quay trở lại tiếp tục làm bài.

-

Mất trật tự, làm việc riêng, có hành động làm hư hại tài sản của trường, … không tuân theo các yêu cầu của CBCT  CBCT nhắc nhở SV. Nếu tái phạm thì lập biên bản và có thể đình ch thi, mời ra khỏi phòng thi (phối hợp với CB trực và thanh tra, bảo vệ khi cần).

-

Mang tài liệu vào phòng thi trái quy định, trao đổi bài làm – chép bài lẫn nhau, đưa

Sổ tay SV CTLKQT K2013

55


đề thi ra ngoài nhờ làm hộ, chuyển tài liệu vào phòng thi, vẽ bậy vào bài thi.  CBCT lập biên bản thu bài và tang vật, đình ch thi - mời SV ra khỏi phòng thi. -

Sử dụng Điện thoại di động (ĐTDĐ), các phương tiện thu phát trong giờ thi  Lập biên bản thu bài (không cần thu giữ ĐTDĐ), đình ch thi - mời SV ra khỏi phòng thi;  Đ/v các môn thi trắc nghiệm – CBCT thông báo rõ ngay “Yêu cầu SV không mang ĐTDĐ, phương tiện thu phát vào chỗ ngồi thi”;  Trường hợp đã thông báo mà phát hiện SV còn mang ĐTDĐ - dù chưa sử dụng cũng xử lý  Lập biên bản thu bài đình ch - mời SV ra khỏi phòng thi;

-

Thi hộ và nghi vấn thi hộ – đều bị buộc thôi học ngay, CBCT báo cho cán bộ trực buổi thi  Tiến hành xác minh, cán bộ trực phối hợp bảo vệ và Thanh tra giáo dục đưa đương sự về VPĐTQT lập biên bản xử lý. Nếu mới chỉ là nghi vấn - lập biên bản tạm giữ giấy tờ cá nhân và để đương sự làm bài tới cuối buổi  Ngay khi hết giờ thi, giám thị 2 cùng bảo vệ đưa về VPĐTQT phối hợp với Thanh tra giáo dục để xác minh, xử lý.

-

SV không làm đúng đề được phát (trường hợp có nhiều phương án đề thi – đặc biệt trong thi trắc nghiệm) sẽ bị xử lý cho điểm 0 và hồ sơ chuyển phòng CTCT-SV để có thể có các hình thức xử lý kỷ luật bổ sung (nhẹ nhất là trừ điểm rèn luyện).

-

Lập biên bản các trường hợp SV không chịu nộp bài thi (nếu SV đã ký tên vào DS).

-

Các trường hợp SV không chịu ký tên vào biên bản, CBCT ghi rõ vào biên bản và có thể đề nghị CB trực hoặc 02 SV có mặt trong phòng thi ký xác nhận vào biên bản.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

56


Chƣơng III. Điều 9.

XỬ L HỌC VỤ, ĐIỀU KI N TIẾP TỤC HỌC TẬP

Các điều kiện để tiếp tục việc học tập

Các SV có đủ các điều kiện sau đây: -

Còn thời gian để theo học tại trường.

-

Không bị xử lý buộc thôi học.

-

hông đang thuộc diện tạm dừng học tập, thì được quyền đăng ký môn học và khi nhận được bản chính kết quả đăng ký môn học học k chính thì được tham gia học tập tại trường.

Điều 10. Các h nh thức xử lý học vụ -

Trường tiến hành xử lý học vụ sau mỗi một học k chính – ngay khi có đầy đủ kết quả học tập của học k . Kết quả học tập các học k phụ (dự thính - học lại) được tính chung vào học k chính tương ứng khi xem xét xử lý học vụ. Kết quả học tập trong thời gian hè của SV được tính chung vào kết quả học tập học k ngay trước đó (học k 2) để xem xét xử lý học vụ.

-

Có các hình thức/loại quyết định xử lý học vụ sau:  Cảnh cáo học vụ mức 1 và mức 2.  Buộc thôi học.

Điều 11. Cảnh cáo Học vụ -

Cảnh cáo học vụ là hình thức cảnh báo cho SV về kết quả học tập yếu kém của bản thân. Tại ngay thời điểm tiến hành xử lý học vụ của một học k , SV nào vi phạm một trong các quy định sau sẽ bị cảnh cáo học vụ: 

hông tích lũy đạt số tín ch tối thiểu do nhà trường qui định cho khóa - ngành đào tạo.

 Có ĐTBTL dưới 3,0 trong học k đầu hoặc ĐTBTL của hai học k liên tiếp dưới 4,0. -

SV đã bị cảnh cáo học vụ ở học k trước - mức 1, nếu trong lần xử lý học vụ tiếp theo kết quả học tập vẫn không được cải thiện, tiếp tục vi phạm các quy định nói trên, thì cảnh cáo được nâng lên mức 2. Nếu kết quả học tập tiếp tục không được cải thiện sang học k thứ 3 liên tiếp thì SV sẽ bị xem xét đưa vào danh sách buộc thôi học. Các SV bị cảnh cáo học vụ cần tăng cường liên hệ với giáo viên chủ nhiệm để được tư vấn về kế hoạch học tập của cá nhân – phải giảm số tín ch đăng ký trong học k để phù hợp với sức học. SV sẽ được tự động xóa tên trong danh sách theo dõi cảnh cáo học vụ nếu kết quả học tập trong k tiếp theo không còn vi phạm các điều kiện nêu ở trên.

Điều 12. Th i học Thôi học -

Trường ra quyết định cho phép ngh học, xóa tên khỏi danh sách nếu SV có đơn xin thôi học với lý do rõ ràng, hợp lệ. Trường hợp này bao gồm cả các đơn xin đi du

Sổ tay SV CTLKQT K2013

57


học, có lý do chính đáng được phép chuyển theo học tại một cơ sở đào tạo khác hoặc khi SV xin hủy kết quả - thi lại tuyển sinh. Xóa tên – buộc thôi học Trường sẽ ra quyết định buộc thôi học và xoá tên khỏi danh sách nếu SV thuộc một trong các diện sau: a) Đã hết thời gian đào tạo kể cả thời gian kéo dài (khoản 2.2) mà chưa hội đủ điều kiện để tốt nghiệp và nhận văn bằng. b)

hông hoàn thành nghĩa vụ học phí các học k theo đúng qui định của trường.

c) Tự ý bỏ học không có lý do – có ĐTBH bằng 0 ở một học k chính. d) Tạm dừng học tập liên tục quá 02 học k chính. e) Vi phạm kỷ luật đến mức phải buộc thôi học. Xử lý học vụ buộc thôi học vì học lực -

SV bị cảnh cáo học vụ mức 2, nếu ở học k tiếp theo kết quả học tập không được cải thiện sẽ bị đưa vào “danh sách SV diện buộc thôi học”. Mỗi k xử lý học vụ, Hội đồng học vụ trường thảo luận thông qua mức tối thiểu về học lực (ĐTBTL và STCTL) mà SV phải đạt để được xem xét tạm thu nhận lại đồng thời ấn định thời hạn và thủ tục để SV nộp đơn xin cứu xét tại cấp Khoa.

-

Theo kết quả họp xét và thông qua danh sách đề nghị xử lý học vụ cấp khoa, trường sẽ ra quyết định xử lý theo 2 hình thức: xử lý ở mức buộc thôi học được tạm thu nhận lại 01 học k và xử lý buộc thôi học.

Xử lý ở mức buộc thôi học đƣ c tạm thu nhận lại 01 học kỳ Nếu SV ở diện buộc thôi học thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện sau: -

Kết quả học tập không thấp hơn mức học lực tối thiểu được xem xét do Hội đồng học vụ quy định cho khóa - ngành đào tạo, hình thức đào tạo tương ứng.

-

Đã hoàn tất đầy đủ và đúng thời hạn tất cả các thủ tục xin cứu xét tại Khoa – có đăng ký học và đang được xếp thời khóa biểu theo học trong học k mới.

-

Được khoa chấp nhận và có văn bản đề nghị Hiệu trưởng cho tạm thu nhận lại.

Buộc thôi học – Xóa tên trong danh sách SV của trường các SV “diện buộc thôi học” nhưng không hội đủ các điều kiện để tạm thu nhận lại (theo 21.3.1). Điều 13. Tạm dừng học tập và thu nhận lại Tạm dừng theo yêu cầu cá nhân -

SV xin tạm dừng học tập trong 01 học k theo nhu cầu, hoàn cảnh cá nhân – nộp toàn bộ hồ sơ xin tạm dừng trực tiếp tại VPĐTQT để xem xét trình Hiệu trưởng ra quyết định.

-

Trừ các trường hợp có lý do khách quan bất khả kháng (ví dụ: bị bệnh có hồ sơ bệnh án hợp lệ đề nghị cho ngh ), đơn xin tạm dừng sẽ ch được chấp nhận nếu SV đã học tại trường ít nhất là 01 học k trọn vẹn và không đang thuộc diện xem xét buộc thôi học.

-

SV xin tạm dừng được xóa học phí các môn đang theo học trong học k nếu nộp hồ sơ xin tạm dừng trong khoảng chưa quá 04 tuần từ khi bắt đầu học k .

Sổ tay SV CTLKQT K2013

58


Buộc tạm dừng học tập Trường cho tạm dừng học tập các SV rơi vào một trong các trường hợp sau: -

Không hoàn tất các thủ tục đăng ký môn học theo thời gian qui định – không có kết quả đăng ký môn học chính thức, thời khóa biểu học k .

-

Tất cả các môn học SV đã đăng ký học hoặc bắt buộc phải theo học đều không mở trong học k – không có thời khóa biểu học k .

-

hông đến nhận kết quả đăng ký môn học chính thức trong thời gian qui định – thời khóa biểu đã bị trả lại cho phòng Đào tạo và đã bị hủy.

-

Vi phạm kỷ luật ở mức buộc tạm dừng học tập.

-

Các trường hợp buộc tạm dừng do trường ra quyết định, SV không cần làm đơn xin.

Thủ tục tạm dừng học tập Hiệu trưởng quyết định cho phép tạm dừng học tập theo đơn xin của SV và đề xuất của VP ĐTQT. Quyết định ghi rõ lý do và thời gian SV được phép tạm dừng cùng các nghĩa vụ liên quan mà SV phải thực hiện - có 02 trường hợp tạm dừng: a) Tạm dừng do thi hành nghĩa vụ quân sự: Thời gian (các học k ) tạm dừng để thi hành nghĩa vụ quân sự - là thời gian tại ngũ theo xác nhận của quân đội, thì không tính vào thời gian học tối đa một chương trình giảng dạy của SV. b) Tạm dừng vì các lý do khác giải quyết theo các nguyên tắc sau:  SV ch được giải quyết cho tạm dừng 01 học k , quyết định sẽ ghi rõ học k tạm dừng và thời hạn mà SV phải trình diện để làm thủ tục nhập học lại.  Tới thời hạn phải nhập học trở lại ghi trong quyết định, nếu SV chưa thể nhập học thì phải làm thủ tục để xin tạm dừng thêm 01 học k nữa (thời gian tạm dừng liên tục không được quá 02 học k chính).  Thời gian (các học k ) tạm dừng có tính vào tổng thời gian được học của SV tại trường. -

SV tạm dừng nhận quyết định để trở về sinh hoạt tại địa phương, không được tham gia hoạt động học tập tại trường, các thời khóa biểu (nếu có) của SV đều bị hủy bỏ. Về nguyên tắc, trường sẽ không cấp giấy chứng nhận đang là SV cho các trường hợp tạm dừng chưa thu nhận lại.

Thu nhận lại SV tạm dừng -

SV diện tạm dừng phải căn cứ theo thời hạn ghi trong quyết định để làm các thủ tục xin thu nhận lại - hồ sơ đầy đủ nộp cho VPĐTQT không trễ hơn cuối tuần học thứ 2 của học k chính tương ứng. Nếu cần đăng ký học trong hè thì SV tạm dừng phải hoàn tất thủ tục thu nhận trước khi kết thúc đợt đăng ký ch nh sửa thời khóa biểu cuối cùng của k hè tương ứng.

-

Hiệu trưởng ra quyết định thu nhận lại SV tạm dừng nếu còn thời gian đào tạo theo xem xét đề xuất của VPĐTQT. Quyết định thu nhận lại phải ghi rõ chương trình giản dạy khóa - ngành theo học và thời gian đào tạo – tới học k cuối cùng mà SV được theo học (nếu có khác biệt với quyết định đầu vào trước đó).

Sổ tay SV CTLKQT K2013

59


Điều 14. Các mức độ xử lý kỷ luật SV trong quá trình đánh giá môn học Trong khi tham gia quy trình đánh giá - kiểm tra thường k , thi kết thúc môn học, báo cáo tiểu luận, báo cáo bảo vệ đồ án môn học, bảo vệ luận văn tốt nghiệp,… nếu vi phạm kỷ luật thì SV sẽ bị xử lý ở các mức. Khiển trách ở mức độ môn học -

Tùy tình tiết vi phạm, cán bộ coi thi - cán bộ chấm thi hoặc giảng viên lập biên bản quyết định hình thức kỷ luật này và công bố tại đơn vị quản lý môn học (bộ môn). Có 02 mức:  Khiển trách mức 1 - trừ 50% điểm bài thi, bài làm – báo cáo.  Khiển trách mức 2 - trừ 100%, cho không điểm bài thi, bài làm – báo cáo. Biên bản xử lý khiển trách mức 2 đồng thời được gửi cho khoa quản lý SV để biết và lưu hồ sơ SV.

Xử lý kỷ luật cấm thi môn học/ cảnh cáo toàn khoa – ghi hồ sơ SV -

Hình thức kỷ luật cấm thi (cho điểm cấm thi) - khi có vi phạm nghiêm trọng trong quá trình học, do giảng viên đề xuất báo cáo qua khoa phê duyệt công bố. Danh sách xử lý kỷ luật cấm thi đồng thời được chuyển cho VPĐTQT để thụ lý – lưu trữ.

-

Hình thức cảnh cáo toàn khoa do hội đồng kỷ luật VPĐTQT/ khoa xem xét định k đối với các trường hợp vi phạm bị kỷ luật nhiều lần ở mức độ khiển trách.

Xử lý kỷ luật cho tạm dừng trả về địa phương thử thách trong 01 học k đối với các vi phạm nghiêm trọng, lặp lại. Xử lý kỷ luật buộc thôi học cho các trường hợp SV đi thi hộ và nhờ thi hộ, có các vi phạm đặc biệt nghiêm trọng khác hoặc tái phạm sau khi đã bị kỷ luật. Điều 15. Các hình thức vi phạm bị kỷ luật trong quá trình học – trách nhiệm xử lý -

Vi phạm kỷ luật trong buổi kiểm tra/ thi tập trung do cán bộ coi thi – giảng viên phụ trách buổi thi lập biên bản xử lý vi phạm.

-

Vi phạm bị phát hiện trong khi chấm bài thi do cán bộ chấm thi – nhóm chấm thi thống nhất lập biên bản xử lý vi phạm.

-

Vi phạm do không hoàn thành học phí đúng hạn quy định, sẽ có từ mức cảnh cáo nhắ nhở và nếu sau lần gia hạn SV không hoàn tất thì sẽ áp dụng hình thức tạm dừng học k .

-

Vi phạm kỷ luật học tập do vắng quá 20% tổng số buổi học trong học k sẽ bị áp dụng hình thức cấm thi. Tuy nhiên, trong những trường hợp đặc biệt có thể xem xét áp dụng cảnh cáo học vụ.

Chi tiết các hành vi vi phạm và quy trình xử lý SV được thể hiện trong các Quy định được thể hiện trong chương V. Các điều khoản khác. Đối với các hình thức vi phạm kỷ luật thi cử khác chưa nêu đầy đủ trong quy chế, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, hội đồng kỷ luật và VPĐTQT xem xét từng trường hợp cụ thể để xử lý.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

60


Chƣơng IV.

CÔNG NHẬN T T NGHI P/ CHUYỂN TIẾP

Điều 16. Điều kiện nhận thực tập tốt nghiệp - dành cho SV Tiên tiến -

Tiêu chuẩn để đăng ký TTTN: SV không nợ quá 4 tín ch trong chương trình đào tạo ngành (chuyên ngành).

-

Phải đạt các môn tiên quyết và học trước của riêng từng ngành:  Ngành Hệ thống năng lượng (Power – Energy System Area) gồm: Vi xử lý, Hệ thống viễn thông 1, Mạch điện tử 3, Truyền số liệu, Kỹ thuật siêu cao tầng, Kỹ thuật xung, Thí nghiệm vi xử lý, Đề án môn học Điện tử viễn thông 1, Thực tập điện tử A.  Ngành Viễn thông (hay Hệ thống thông tin): Thiết bị và hệ thống tự động, Vi xử lý, Lý thuyết điều khiển tự động.

Điều 17. Điều kiện nhận Luận văn tốt nghiệp - dành cho SV Tiên tiến -

Điều kiện Anh văn: TOEFL iBT>= 79 hoặc TOEFL pBT >= 550 hoặc IELTS >=6.0.

-

Số tín ch chưa tích lũy theo chương trình đào tạo (nợ) ít hơn hoặc bằng 21 tín ch tính cả môn LVTN.

-

Điều kiện tiên quyết cứng là phải đạt điểm tối thiểu (5.0) các môn:  Thực tập tốt nghiệp của ngành.  Tất cả các môn đề án môn học, thực tập và các môn thí nghiệm trong chương trình đào tạo.

Điều 18. Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp – dành cho SV Tiên tiến -

SV được công nhận và cấp bằng tốt nghiệp theo một ngành đào tạo tại trường nếu hội đủ các điều kiện sau đây :  Được công nhận – có đầu vào là SV chính thức của trường theo đúng chương trình giáo dục, hình thức học và ngành học đăng ký cấp bằng.  Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị kỷ luật đình ch học tập và không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.  Có đầy đủ các chứng ch bắt buộc – các mức chuẩn đầu ra bắt buộc đối với bậc học, loại hình đào tạo và ngành đào tạo tương ứng. Các điều kiện chung này được quy định trong phụ lục 2 và bổ sung, cụ thể hóa trong hồ sơ CTGD.  Hoàn tất toàn bộ nội dung CTGD của ngành/ chuyên ngành, có đủ số TCTL qui định cho khóa - ngành đào tạo (đầu vào) và có ĐTBTLN không dưới 5,00.

-

Sau mỗi học k chính, Hội đồng tốt nghiệp trường họp để tiến hành xem xét và thông qua danh sách những SV đủ điều kiện tốt nghiệp. Dựa trên đề nghị của Hội đồng tốt nghiệp, Hiệu trưởng ra quyết định công nhận tốt nghiệp – cho phép tổ chức lễ tốt nghiệp để trao bằng cho SV.

-

SV tốt nghiệp được nhận bằng tốt nghiệp và bảng điểm tốt nghiệp - học bạ. Học bạ có giá trị đi kèm văn bằng và bao gồm các chi tiết sau: tất cả kết quả học tập của SV (đạt hoặc không đạt) qua tất cả các học k học tại trường; các thông tin về ngành học – chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn và thông tin về bằng cấp của SV tốt nghiệp.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

61


-

SV hoàn tất chương trình Tiên tiến sẽ được cấp bằng “ ỹ sư chương trình Tiên tiến” của Đại học Bách Khoa Tp.HCM nếu hội đủ các điều kiện sau:  Có đầu vào chương trình Tiên tiến và đã hoàn tất – đạt tất cả các môn học trong chương trình. Có đủ các chứng ch bắt buộc theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo (Ví dụ: Chứng ch Giáo dục quốc phòng…).  Không vi phạm kỷ luật ở mức buộc thôi học, có điểm rèn luyện loại Khá trở lên  Có chứng ch tiếng Anh đạt chuẩn đầu ra chương trình – mức độ tối thiểu tương đương IELTS 6.0.

Điều 19. Xếp loại tốt nghiệp – dành cho SV Tiên tiến -

Việc xếp loại tốt nghiệp cho SV được xem xét theo thang đánh giá chung dựa trên Điểm trung bình tích lũy ngành của SV khi tốt nghiệp.

-

Loại tốt nghiệp sẽ bị giảm từ “Xuất sắc” xuống loại “Giỏi” đối với các SV có kết quả học tập toàn khóa ở mức “Xuất sắc” nhưng rơi vào một trong các trường hợp sau:  Có thời gian học chính thức tại trường vượt quá số học k chuẩn.  Có số tín ch của các môn phải học lại trong CTĐT vượt quá 5% tổng số tín ch toàn khóa.  Đã bị kỷ luật trong thời gian học từ mức cảnh cáo ở cấp trường trở lên.

Điều 20. Điều kiện/ chuẩn chuyển tiếp – dành cho SV Quốc tế Phạm vi điều chỉnh và đối tƣ ng áp dụng Quy định này áp dụng đối với SV đang theo học các ngành thuộc chương trình Liên kết Quốc tế của trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM. Quy định điều kiện chuyển tiếp đối với SV chƣơng tr nh quốc tế -

Hoàn thành toàn bộ chương trình học giai đoạn 1 tại ĐH Bách hoa theo Chương trình đào tạo riêng cho từng ngành (Xem chi tiết Chương trình đào tạo).

-

Phải đạt chứng ch Anh văn Quốc tế tương đương TOEFL pBT >=650 hay IELTS >=6.5.

-

Hoàn tất thủ tục, giấy tờ cần thiết để xin visa.

-

Trường hợp không nộp chứng ch Anh văn đúng hạn thì sẽ không đảm bảo SV chuyển tiếp đúng hạn.

-

Ngoài ra còn đáp ứng một vài yêu cầu cụ thể về điểm thành phần Anh văn hay điểm trung bình tích lũy tùy thuộc từng ngành cụ thể như bảng bên dưới.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

62


Chuẩn điểm Anh văn và điểm rung bình tích lũy để được chuyển tiếp

hƣơng trình Cử nh n c ng nghệ th ng tin và kỹ sƣ phần mềm

rƣờng liên kết

ĐH Queensland (Úc)

êu cầu điểm trung bình tích lũy

êu cầu điểm IELTS

Tối thiểu 5.8

IELTS 6.5 (Điểm viết và nói từ 6.0 trở lên)

Cử nh n c ng nghệ thông tin

ĐH La Trobe (Úc) Tối thiểu 6.0

IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 60

Kỹ sƣ dầu kh

ĐH Adelaide (Úc) Tối thiểu 6.0

Kỹ sƣ Hóa dƣ c

ĐH Adelaide (Úc) Tối thiểu 6.0

Kỹ sƣ C ng nghệ Hóa

ĐH Adelaide (Úc) Tối thiểu 6.0

Kỹ sƣ x y dựng

ĐH Griffith (Úc)

IELTS 6.0 (Điểm viết và điểm nói 6.0, điểm nghe và đọc từ 5.5) hoặc TOEFL iBT 79

Tối thiểu 6.0

IELTS 6.0 (không có điểm thành phần nào dưới 5.5)

Quản Trị Kinh Doanh

ĐH Illinois (Mỹ)

Tối thiểu 6.0

Đạt trình độ IELTS 6.0 hoặc vượt qua k thi tiếng Anh do ĐH UIS tổ chức

Kỹ sƣ Điện-Điện tử

ĐH Catholic (Mỹ) Tối thiểu 6.5

Đạt trình độ IELTS 6.5, TOEFL IBT 80

Kỹ sƣ Điện-Điện tử

ĐH Rutgers (Mỹ)

Đạt trình độ IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 79

Kỹ sƣ Điện-Điện tử

Sổ tay SV CTLKQT K2013

ĐH Nagaoka (Nhật)

Tối thiểu 6.5

Đạt tất cả các môn học trong chương trình, kể cả 4 môn Anh văn 1, 2, 3, 4. Vượt qua vòng phỏng vấn do ĐH Nagaoka tổ chức

63


Chƣơng V.

C C ĐIỀU KHOẢN KH C

Điều 21. Giấy cam kết tƣ vấn Chƣơng tr nh Đào tạo Quốc tế K2013 (Phụ lục 4 đính kèm) Điều 22. Quy định nộp chứng chỉ Anh văn và hình thức xử ký vi phạm Phạm vi điều chỉnh và đối tƣ ng áp dụng Quy định này áp dụng đối với SV đang theo học chương trình Tiên tiến và các ngành Quốc tế của trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM. Quy định nộp chứng chỉ Anh văn của SV a. Nộp chứng chỉ Anh văn để xét nhập học và miễn môn Anh văn trong các học kỳ Pre trong năm nhất – Đối với tất cả SV chƣơng tr nh Tiên tiến và Quốc tế Thời hạn nộp

Mục đ ch nộp

Trƣớc ngày 15 tháng 8 năm 2013 ( rước khi nhập học HK PreUniversity)*

Xét miễn học Anh văn trong HK Pre-University

Chứng chỉ quy định tối thiểu - IELTS 6.0 - TOEFL iBT 71 - TOEFL pBT 530 - TOEIC 605

Trƣớc ngày học đầu tiên của HK Anh văn Pre 2, HK Anh văn Pre 3 *

Xét miễn học Anh văn trong HK Anh văn Pre 2, HK Anh văn Pre 3 – nếu SV chưa đạt chuẩn quy định sau mỗi HK Anh văn

- IELTS 6.0 - TOEFL iBT 71 - TOEFL pBT 530 - TOEIC từ 605

Lƣu ý * Không giải quyết bất kỳ trƣờng hợp nộp chứng chỉ sau thời hạn quy định nêu trên.

b. Nộp chứng chỉ đảm bảo yêu cầu xét học năm 3, xét tốt nghiệp – Đối với SV Tiên tiến Thời hạn nộp Trƣớc ngày 15 tháng 7 năm 2015 (Cuối HK2 của năm 2)

Hình thức xử lý nếu nộp trễ hạn

Chứng chỉ quy định tối thiểu

- Tạm dừng 1 học k kế tiếp (HK1 của năm 3)

- IELTS 6.0

- Nếu có lý do khách quan, SV có thể nộp đơn xin gia hạn 01 lần trong 06 tháng để thi và nộp lại chứng ch (SV sẽ nộp vào ngày 15 tháng 01 sau đó – khoảng cuối HK 1 của năm 3)

- TOEFL pBT 550

- TOEFL iBT 79 - TOEIC 700

- Nếu sau thời gian gia hạn, SV không nộp sẽ bị tạm dừng HK 2 của năm 3, chuyển sang diện dành thời gian học tiếng Anh và được học lại trả nợ các môn chưa đạt nhưng không được học các môn mới của chương trình Tiên tiến Sổ tay SV CTLKQT K2013

64


c. Nộp chứng chỉ để đảm bảo yêu cầu chuyển tiếp – Đối với SV chƣơng tr nh Quốc tế Thời hạn nộp

Hình thức xử lý nếu nộp trễ hạn

Chứng chỉ quy định tối thiểu

Trƣớc ngày 01 tháng 09 năm 2014 (Đầu HK1 của năm 2)

- SV sẽ thuộc diện được theo dõi đặc biệt về tiếng Anh

- ĐH Queensland (Úc): IELTS 6.5 (Điểm viết và nói từ 6.0 trở lên)

- SV có thêm 01 lần gia hạn 06 tháng để thi và nộp lại chứng ch

- ĐH La Trobe (Úc): IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 60

 SV sẽ nộp ngày 01 tháng 3  SV thủ tục chuyển tiếp từ đầu tháng 10 và sẽ chuyển tiếp nhập học trong tháng 1 (Trường của Mỹ) và tháng 2 (Trường của Úc) – nếu hoàn tất tất cả thủ tục.

- ĐH Adelaide (Úc): IELTS 6.0 (Điểm viết và điểm nói 6.0, điểm nghe và đọc từ 5.5) hoặc TOEFL iBT 79 - ĐH Griffith (Úc): IELTS 6.0 (không có điểm thành phần nào dưới 5.5) - ĐH Illinois (Mỹ): Đạt trình độ IELTS 6.0 hoặc vượt qua k thi tiếng Anh do ĐH UIS tổ chức - ĐH Catholic (Mỹ): Đạt trình độ IELTS 6.5, TOEFL iBT 80 - ĐH Rutgers (Mỹ): Đạt trình độ IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 79 - ĐH Nagaoka (Nhật): Đạt tất cả các môn học trong chương trình, kể cả 4 môn Anh văn 1, 2, 3, 4 và vượt qua vòng phỏng vấn do ĐH Nagaoka tổ chức

Ghi chú: Chứng chỉ quy định tối thiểu được tham chiếu từ điều kiện chuyển tiếp về Tiếng Anh trong “ uy định chuẩn chuyển tiếp” - ban hành ngày 25/03/2013.

Lƣu ý chung: -

Cách thức nộp chứng chỉ: Nộp BẢN G C 01 trong 02 hình thức:  Nộp trực tiếp: tại bộ phận Học vụ - Văn phòng Đào tạo Quốc tế (Phòng 505A4).  Các trường hợp chuyển chứng ch từ Trung tâm về VPĐTQT yêu cầu thông báo trước cho B.P Học vụ để kiểm soát kịp thời, tránh trường hợp thất lạc, trễ hạn.

-

Giá trị của chứng chỉ:  Chứng ch nộp phải còn có giá trị ngay tại thời điểm nộp ( hông quá 2 năm kể từ ngày cấp chứng ch ).  Riêng đối với SV Tiên tiến nếu đã nộp chứng ch theo quy định thì không cần nộp lại chứng ch ngay tại thời điểm xét tốt nghiệp.  Riêng đối với SV các ngành Quốc tế sẽ nộp mới nếu tính đến thời điểm làm thủ tục chuyển tiếp, chứng ch hết giá trị (Quá 2 năm kể từ ngày cấp chứng ch ).

Điều 23. Quy định học phí và hình thức xử lý vi phạm Phạm vi điều chỉnh và đối tƣ ng áp dụng Quy định này áp dụng đối với SV đang theo học các chương trình Liên kết ĐTQT của trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM. Sổ tay SV CTLKQT K2013

65


Học phí -

Học phí được công bố vào học k đầu tiên của khóa học và học phí có thể thay đổi từng năm và không thay đổi quá 10% học phí/năm.

-

Học phí tính trên năm (2 học k ) tại ĐH Bách hoa Tp.HCM. Riêng học phí của chương trình Pre-University được tính cho 1 học k .

-

Học phí được thanh toán bằng Việt Nam Đồng theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) tại thời điểm thu học phí.

-

Học phí học lại: môn học bằng tiếng Anh: 3USD/tiết, môn học bằng tiếng Việt: 1.5USD/tiết.

Mức học phí áp dụng cho khóa 2013 Mô Ngành đào tạo

Trƣờng ĐH liên kết (Trƣờng cấp bằng)

Học ph (ĐVT: 1000 VNĐ)

Chỉ

hình

tiêu

đào

ĐH B

Nước ngoài

tạo

Học phí/

Học phí/năm

Học k

(dự kiến)

36.120

N/A

Pre-University Chƣơng tr nh Liên kết Kỹ sư Dầu khí

Adelaide (Úc)

50

2 +2

29.400

Kỹ sư Công nghệ Hóa

Adelaide (Úc)

50

2 +2

29.400

Kỹ sư Hóa Dược

Adelaide (Úc)

50

2 +2

29.400

Kỹ sư Xây Dựng

Griffith (Úc)

50

2 +2

29.400

50

2 +2

29.400

50

2 +2

29.400

Cử nhân CNTT và kỹ

- Queensland (Úc)

sư phần mềm

- Adelaide (Úc)

Cử nhân CNTT

- Latrobe (Úc) - Queensland (Úc)

Kỹ sư Điện - Điện Tử

- Illinois (Mỹ) - Catholic (Mỹ),

Kỹ sư Điện - Điện Tử Ngaoka

- Illinois Springfield (Mỹ)

549.120 668.800 632.500 479.600 668.800

50

2 +2

29.400

- RUTGERS (Mỹ) Quản Trị Kinh Doanh

632.500

644.660 762.720 497.200

100

2 +2

35.700

441.000

Nagaoka (Nhật)

20

2.5+2

12.600

136.250

- ĐH Bách khoa TPHCM

100

4+0

25.200

N/A

- FTMS Global

Chƣơng tr nh Tiên tiến Kỹ sư Điện - Điện Tử

Sổ tay SV CTLKQT K2013

66


Nghĩa vụ thực hiện đóng học phí của SV -

SV có nghĩa vụ nộp học phí đầy đủ, đúng thời hạn và đúng địa điểm theo quy định của VPĐTQT.

-

SV đóng học phí từng học k hay đóng cả năm. VPĐTQT không xem xét giải quyết trường hợp đóng học phí chia nhỏ nhiều lần trong học k / năm.

-

Mức học phí các học k KHÔNG bao gồm học phí học Anh văn nếu SV không đạt chuẩn theo quy định.

-

Thời gian đóng học phí: 04 tuần trước khi bắt đầu tuần học đầu tiên của học k . SV phải theo dõi các thông báo đóng học phí do Văn phòng Đào tạo Quốc tế công bố. Riêng SV học trong học k hè hay học lại, thời hạn đóng học phí sẽ được thông báo tùy từng thời điểm.

-

Sau khi nộp học phí SV giữ lại biên lai nộp học phí sử dụng để đối chiếu khi cần thiết.

Xử lý SV kh ng đóng học ph đ ng thời hạn -

SV không hoàn tất học phí theo thời hạn quy định, VPĐTQT sẽ áp dụng các hình thức kỷ luật sau: 

hông được xem xét học bổng và các ưu tiên khác trong học k tương ứng.

 Trừ 10 điểm rèn luyện vào mục II. Chấp hành nội quy – quy chế trong Quy định tính điểm rèn luyện. 

hông được VPĐTQT xác nhận các hồ sơ, giấy tờ liên quan học phí học k . Các trường hợp này sẽ được gia hạn tối đa 07 ngày, quá thời gian này SV vẫn không hoàn tất học phí VPĐTQT sẽ có Quyết định cho SV tạm dừng trong học k hiện tại, hủy thời khóa biểu SV. Các trường hợp vi phạm kỷ luật học phí từ 02 lần trở lên, VPĐTQT sẽ xem xét áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi học.

Rút học phí -

Không xem xét rút học phí học k Pre – University trong bất k trường hợp nào.

-

Đối với học phí học k chính khóa thì áp dụng theo quy định về việc hoàn trả học phí đối với SV hệ đại học của trường ĐH Bách hoa.

a. SV năm nhất -

Đối tượng SV này mới vào trường chưa có Quyết định công nhận là SV chính thức của trường. Căn cứ để xác định việc hoàn trả học phí là đơn xin của SV có phê duyệt đồng ý cho thôi học của Ban giám hiệu.

-

Ngày nộp đơn của SV là ngày để tính mốc hoàn trả học phí (không hoàn lại các tiền sinh hoạt đầu khóa – nếu có).

-

Mức hoàn trả căn cứ như sau:  Trả lại 100% học phí cho SV xin rút hồ sơ nhập học nếu thời gian học chưa quá 01 tháng.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

67


 Không hoàn trả học phí nếu đã học trên 01 tháng trừ các trường hợp nêu trong mục b, c dưới đây.  Trường hợp hồ sơ nhập học bị phát hiện là không hợp lệ, SV không được nhập học: hoàn lại 100% học phí đã đóng.  Nếu vào học trên 01 tháng xem xét hoàn học phí trong 02 trường hợp đặc biệt:  Bị bệnh và có giấy xác nhận của bệnh viện không đủ sức khỏe theo học.  Gia đình khó khăn đột xuất và có xác nhận địa phương. -

Mức hoàn trả như sau:  Hoàn trả 100% học phí nếu thời gian học ít hơn 07 tuần.  Hoàn trả 50% học phí nếu thời gian học từ 07 tuần đến 09 tuần.  Nếu quá 09 tuần thì không hoàn trả học phí.

b. SV xin th i học -

SV trình Quyết định thôi học do Ban Giám hiệu ký để làm căn cứ xem xét. Mức hoàn trả như sau:  Buộc thôi học vì lý do học lực:  Xóa thời khóa biểu và học phí trong cơ sở dữ liệu Phòng Đào tạo (của học k ra quyết định – nếu có).  Hoàn trả 100% học phí nếu đã đóng học phí học k này.  Buộc thôi học vì bỏ thi:  Không xóa học phí của học k bỏ thi (học k trước).  Xóa thời khóa biểu và học phí trong cơ sở dữ liệu của Phòng Đào tạo (của học k ra Quyết định – nếu có).  Hoàn trả 100% học phí.  Buộc thôi học vì bị kỷ luật: xóa thời khóa biểu của học k hiện tại và không hoàn trả học phí.  Thôi học (ngh ) vì lý do khác theo đơn xin: xóa thời khóa biểu và học phí trong cơ sở dữ liệu của Phòng Đào tạo.

c. SV diện tạm dừng học -

SV trình Quyết định tạm dừng học vì lý do theo đơn xin do Ban Giám hiệu ký để làm căn cứ xem xét. Mức hoàn trả học phí như trên.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

68


Điều 24. Quy định xét học bổng và mức học bổng I.

Học bổng khuyến khích học tập Thứ tự ƣu tiên

1

2

3

4

Mức học bổng

Điều kiện về Điểm TB chung mở rộng

Điều kiện khác - Không có cột điểm thành phần nào dưới trung bình

Giá trị học bổng/ HK

Đặc biệt xuất sắc

Từ 9.5 trở lên

Xuất sắc

Từ 9.0 đến dưới 9.5

- Không có cột điểm thành phần nào dưới trung bình ĐRL không dưới 80

10.000.000

Từ 8.5 đến dưới 9.0

- Không có cột điểm thành phần nào dưới trung bình ĐRL không dưới 80

7.000.000

Giỏi

Khá giỏi

14.000.000

- ĐRL không dưới 85

Từ 8.0 đến dưới 8.5

- Không có cột điểm thành phần nào dưới trung bình ĐRL không dưới 80

6.000.000

- Điểm GPA từ 7.8 trở lên

5

6

Tiến bộ vượt bậc

Khá 1

Có điểm TB CMR tăng ít nhất 1.0 học k xét học bổng so với học k trước

Từ 7.5 đến dưới 8.0

- Không có cột điểm thành phần nào dưới trung bình - Điểm GPA của học k xét tối thiểu 6.5 trở lên

3.000.000

- Học đầy đủ các môn học của học k xét học bổng - Không có cột điểm thành phần nào dưới trung bình - ĐRL không dưới 80

3.000.000

- Điểm GPA từ 7.3 trở lên

7

Khá 2

Từ 7.0 đến dưới 7.5

- Không có cột điểm thành phần nào dưới trung bình - ĐRL không dưới 80

2.000.000

- Điểm GPA từ 7.0 trở lên

Sổ tay SV CTLKQT K2013

69


II.

Học bổng khuyến kh ch Đoàn Hội - Mỗi học k cấp tối đa 01 học bổng Đặc biệt xuất sắc

Có thành tích, đóng góp đặc biệt xuất sắc trong công tác Đoàn hội

- Không có cột điểm thành phần nào dưới trung bình - Điểm GPA của học k xét tối thiểu 6.5 trở lên

2.000.000

- ĐRL không dưới 90 - Mỗi học k cấp tối đa 10

Xuất sắc

Có thành tích, đóng góp xuất sắc trong công tác Đoàn hội

- Không có cột điểm thành phần nào dưới trung bình - Điểm GPA của học k xét tối thiểu 6.5 trở lên

500.000

- ĐRL không dưới 90 Giải thưởng cấp trường, ĐHQG, Toàn quốc

III.

- Học vụ, Đoàn hối đề xuất cho các trường hợp cụ thể

Điều kiện áp dụng 1. Đối tượng: -

SV đang theo học các chương trình Tiên tiến và Liên kết Quốc tế tại VPĐTQT Không xét Học bổng khuyến khích cho các SV vi phạm kỷ luật, đóng học phí trễ hạn, thiếu chứng ch Anh văn (hoặc quá hạn quy định) và các quy định khác trước đây.

2. Thời gian: áp dụng kể từ học k 1, năm học 2012 – 2013 3. Phạm vi: áp dụng cho các Học k chính thức, không áp dụng cho Học k hè 4. Số lượng học bổng: -

Học bổng khuyến khích học tập: Tổng số học bổng cấp không quá 20% số SV/khóa, lấy từ cao xuống thấp và theo thứ tự ưu tiên của hạng mục học bổng. Bộ phận Học vụ lập danh sách và đề xuất. Học bổng khuyến khích Đoàn Hội: Tổng số học bổng cấp không quá 10% số SV/khóa. Do BCH Đoàn hối bình bầu và đề xuất. Ch xét tối đa 01 Học bổng/Học k . Đối với SV đã được xét Học bổng học tập nhưng có đóng góp Đoàn Hội xuất sắc vẫn có thể được xét HB Đoàn Hội, nhưng ưu tiên cho các ứng viên khác tương đương.

Điều 25. Quy định t nh điểm rèn luyện -

Đánh giá điểm theo thang 100 (không quy đổi). Tính cả HK1 và HK2, mỗi tiêu chí có thể được cộng và trừ nhiều điểm nhưng không được vuợt khung từng tiêu chí và ĐRL không quá 100.

-

Để đảm bảo sự tương đối về ĐRL giữa các lớp, đề nghị mức chuẩn chung về ĐRL cho số đông SV học tập trung bình trở lên, không vi phạm quy định của trường, địa phương

Sổ tay SV CTLKQT K2013

70


-

cư trú: được đánh giá từ mức 55/100 điểm (cột a). Dựa vào mức chuẩn ĐRL này, sẽ có cách biệt rõ về ĐRL đối với SV có thành tích tốt trong học tập, rèn luyện và ngược lại. Lớp và GVCN có thể tham khảo các chi tiết sau (cột b, có thể bổ sung các yếu tố khác mà đơn vị thấy cần thiết) để tăng hoặc giảm khi ghi điểm RL cho SV. Tiêu chí/ Mức chuẩn thƣờng (a)

Các yếu tố để tăng hay giảm điểm rèn luyện so với mức chuẩn SV b nh thƣờng (b)

I. Ý thức học tập

+2đ: có tham dự buổi hội thảo học thuật tại trường /mỗi lần.

(0-30đ)/ SV có học lực trung bình trở lên được: 20 đ

+5đ: mỗi H chính có ĐTB>=7.00, mỗi lần tham gia cuộc thi học thuật do trường, các đơn vị tổ chức; đạt chứng ch tiếng Anh; thành viên tích cực CLB học thuật; +10đ: mỗi H chính có ĐTB>= 8.00, thành viên đội Olympic trường; đề tài NCKH cấp trường trở lên; -2đ/môn: bỏ kiểm tra giữa k (điểm 13) -5đ/môn: bỏ thi,cấm thi cuối k -10đ: bị cảnh cáo học vụ hoặc điểm TBH dưới 5.00; vi phạm nội quy thi -15đ : tạm dừng 01 học k .

II. Chấp hành nội quy, quy chế (0- 25đ)/ SV không vi phạm được: 25đ

- 5đ: không sinh hoạt lớp/lần, đăng ký môn học lần 1 trễ hạn/lần, vắng 1 buổi trong đợt sinh hoạt công dân định k - 10đ: đóng học phí không đúng hạn, khám sức khỏe định k không đúng hạn - 20đ: vi phạm nội quy nhà trường bị lập biên bản, không hoàn thành đợt sinh hoạt công dân.

IV. KQ hoạt động SV (020đ)/ SV không tham gia các họat động SV trong trường: 0đ

+ 5đ/lần: tham gia văn nghệ, thể thao của lớp/khoa/trường; tham gia các hoạt động do trường huy động lực lượng + 5đ/lần đối với SV các khóa 2003 – 2005 khi tham gia CTXH, công tác tình nguyện tại trường/địa phương (riêng SV 2006 được tính vào ngày CTXH theo quy định về 15 ngày CTXH) +15đ: đoàn viên xuất sắc, chiến sĩ TN MHX +20đ: chiến sĩ giỏi MHX, giấy khen Đòan TN-HSV.

III. Qhệ Cộng đồng (015đ)/ SV không vi phạm được: 10đ

+ 5đ: hiến máu nhân đạo/lần; có giấy xác nhận ngoại trú tốt. +10đ: thư khen ở nơi cư trú -10đ/lần: biên bản vi phạm hành chánh của Công an, địa phương cư trú, KTX.

V. Năng lực tổ chức (010đ)/ SV thường đánh giá: 0đ

+ 10đ: BCS lớp, BCH Đoàn, Hội, BCN CLB đội nhóm hoàn thành nhiệm vụ (ý kiến GVCN, đoàn thể ) + 5đ: thành viên hoạt động tích cực các CLB, của lớp (theo đề nghị CLB, BCS )

A: Tổng cộng (I+II+III+IV+V): 0- 100đ/ SV bình thường được đánh giá tổng cộng 55 điểm B: Khen thƣởng

+ 10đ: QĐ khen thưởng của Khoa + 15đ: QĐ khen thuởng của Hiệu trưởng/Thành Đoàn/UBND Huyện hoặc tổ chức, hội nghề nghiệp cấp quốc gia trở lên

C: Kỷ luật

Khiển trách ĐRL= 70%(A+B); Cảnh cáo ĐRL= 50%(A+B);

(có quyết định)

Đình ch học ĐRL= 40%(A+B);

Ghi chú xếp loại : Xuất sắc: ĐRL  90; Tốt: ĐRL  80; Khá: ĐRL  70 TB khá: ĐRL  60; Trung bình: ĐRL  50 Yếu: ĐRL  30 Kém: ĐRL < 30, SV xếp loại rèn luyện kém bị tạm dừng học tập học k chính kế tiếp. Sổ tay SV CTLKQT K2013

71


Quy tr nh đánh giá kết quả rèn luyện

-

SV tự đánh giá và cho điểm rèn luyện cá nhân theo hướng dẫn (SV phải trung thực với các lỗi vi phạm hay chi tiết tăng điểm, nếu lớp và GVCN phát hiện không đúng  tiêu chí tương ứng điểm đánh giá bằng 0).

-

Tuần đầu tiên học k , BCS lớp tổng hợp điểm rèn luyện của toàn lớp, kiểm tra, điều ch nh (nếu có sai khác thang điểm chi tiết) và tổ chức phiên họp lớp để đóng góp ý kiến. Căn cứ điểm tự đánh giá của SV và ‎ý kiến của tập thể lớp, GVCN chấm và ghi bảng điểm rèn luyện của lớp SV.

-

Bảng ghi điểm rèn luyện được Bộ phận Học vụ và Ban giám đốc duyệt, điều ch nh (nếu có, đối với các trường hợp đặc biệt như khen thưởng, kỷ luật), công bố và chuyển cho phòng CTCT-SV tổng hợp. Điểm rèn luyện năm học sẽ được chuyển Phòng Đào tạo để xử lý bảng điểm tổng hợp học k , học bạ tốt nghiệp, xét học bổng khuyến khích.

-

Đối với SV có ĐRL kém (<30), sau khi hết thời gian cứu xét, khiếu nại, VPĐTQT trình BGH quyết định tạm dừng 01 HK.

Thời điểm đánh giá kết quả rèn luyện Lần chấm

Thời gian

Dùng để t nh học bổng

Chấm ĐRL dựa vào các hoạt động

1

Sau H Pre, năm 1

H Pre & H 1 & H 2, năm 1

H Pre, năm 1

2

Sau H 2, năm 1

H 1 & H 2 , năm 2

H 1 & H 2, năm 1

3

Sau H 2, năm 2

HK1 & HK2 , năm 3

H 1 & H 2 , năm 2

4

Sau H 2, năm 3

H 1 & H 2 , năm 4

H 1 & H 2 , năm 3

Điều 26. Học lại – Học cải thiện điểm -

Đối với môn học bắt buộc nếu SV có điểm tổng kết môn học không đạt thì bắt buộc phải đăng ký học lại khi môn học đó được tổ chức giảng dạy.

-

Đối với môn học bất k đã có kết quả đạt, SV được phép đăng ký học lại để cải thiện điểm. Điểm của tất cả các lần học được ghi trong bảng điểm các học k và bảng điểm tốt nghiệp. Kết quả cao nhất trong các lần học sẽ được chọn để tính vào điểm trung bình tích lũy.

Điều 27. Lƣu ý thực hiện các yêu cầu từ trƣờng Sinh hoạt c ng d n đầu khóa -

Tất cả SV chương trình Tiên Tiến và Liên Kết Quốc Tế phải tham gia tuần sinh hoạt đầu khóa theo quy định dành cho SV năm nhất của ĐH Bách hoa. Đây là hoạt động bắt buộc, vì vậy Tân SV phải theo dõi lịch sinh hoạt, tuyệt đối tuân thủ các quy định về tuần sinh hoạt này.

-

Các hoạt động cụ thể trong tuần sinh hoạt đầu khóa  Tham dự đầy đủ và đúng thời gian các buổi gặp SV của Lãnh đạo trường, nghe tư vấn tâm lý - sức khỏe của chuyên gia.  Tham quan địa đạo Củ Chi – đền Bến Dược.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

72


 Tham gia khám sức khỏe.  Đóng bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội. SV không tham dự các hoạt động tuần sinh hoạt công dân đầu khóa sẽ bị tạm dừng học tập học kỳ kế tiếp. Khám sức khỏe định kỳ và bảo hiểm y tế -

Để đảm bảo quyền lợi và điều kiện học tập của SV, nhà trường yêu cầu tất cả SV đều phải có thẻ Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm tai nạn. Các phòng thí nghiệm, xưởng thực tập trong trường, các cơ sở nhận SV tới thực tập, ... có quyền yêu cầu SV xuất trình thẻ Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm tai nạn khi tới làm thí nghiệm, thực tập.

-

SV cũng có nghĩa vụ tham gia khám sức khỏe định k hàng năm theo thông báo hướng dẫn của phòng CTCT-SV.

-

Các trường hợp vi phạm sẽ do phòng CTCT-SV đề xuất hình thức kỷ luật cụ thể với mức cao nhất là cho tạm dừng 01 học k .

Nộp bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông Đầu năm 2, SV sẽ phải nộp bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông theo 1 trong 2 cách: -

Cách 1: Nộp bản sao y của Sở giáo dục và đào tạo.

-

Cách 2: Nộp 02 bản công chứng và đính kèm bản gốc để đối chứng.

Học Giáo dục quốc phòng -

Theo chương trình đào tạo (xem chi tiết ở phụ lục 2), SV chương trình Tiên Tiến học Giáo Dục Quốc Phòng vào Học K 03 của chương trình đào tạo (tức Học K 1 năm học thứ 2).

-

Tất cả SV chương trình đều phải tham gia, đây là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo. Do đó, SV tuyệt đối tuân thủ quy định về thời gian và các yêu cầu của môn học.

-

SV các lớp Quốc Tế không phải tham gia môn học này.

Điều 28. Điều khoản thi hành -

Quy chế này được áp dụng thay thế hoàn toàn cho quy chế học vụ ban hành theo QĐ số 1871/QĐ-BKĐT ngày 31/10/2005 của Hiệu trưởng nhà trường. Trong phạm vi của mình, quy chế này là quy định đầy đủ và cao nhất áp dụng cho SV trong quá trình theo học bậc đại học và cao đẳng - tất cả các hình thức đào tạo, tại trường Đại học Bách khoa.

-

Quy chế này ch áp dụng cho các SV đang theo học tại trường và không có giá trị áp dụng hồi quy đối với tất cả các SV đã tốt nghiệp hoặc đã có quyết định ngh học vì các lý do khác nhau – trước khi quy chế được ban hành.

-

Các văn bản, các điều khoản do trường quy định trước đây trái với quy chế này đều bị bãi bỏ. Việc điều ch nh, bổ sung các điều khoản của qui chế do Hiệu trưởng quyết định theo đề nghị của Hội đồng học vụ./.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

73


PHỤ LỤC 1: CƠ SỞ VẬT CHẤT

Các phòng học hiện đại với kích thước 30 – 40 SV và phòng học lớn 80 SV

Phòng máy tính rộng 200 m2 với 45 máy tính được trang bị kết nối internet

hư viện quốc tế và khu tự học cho SV

Sổ tay SV CTLKQT K2013

74


Phòng làm việc và phòng họp hiện đại với đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ nhu cầu làm việc

Căn tin thoáng mát rộng 100 m2 nằm ngay tại tầng 2 của toà A4

Khuôn viên trường sạch đẹp với 1 sân bóng đá cỏ xanh ngát ở trung tâm và sân thể thao chuyên biệt: sân bóng chuyền, sân bóng rổ, khu nhảy xa….

Sổ tay SV CTLKQT K2013

75


hư viện trường Đại học Bách Khoa, SV tiếp cận trực tiếp tài liệu một cách nhanh chóng

Sổ tay SV CTLKQT K2013

76


PHỤ LỤC 2: CHƢƠNG TRÌNH PRE-UNIVERSITY hi tham gia vào chương trình Liên kết Quốc tế, SV sẽ phải học hoàn toàn bằng tiếng Anh. Yêu cầu đầu vào tiếng Anh trong năm 2013 là đạt IELTS 6.0 trở lên để vào học chính thức giai đoạn 1. Tuy nhiên, tình hình thực tế SV đăng ký chương trình Liên kết Quốc tế các khóa gần đây có một phần các SV chưa đạt trình độ Tiếng Anh cần thiết. Chương trình Pre-University được xây dựng để tăng cường và nâng cao trình độ tiếng Anh của SV trước khi bắt đầu học k chuyên môn đầu tiên, đồng thời đó cũng là một nét mới trong chương trình đào tạo Liên kết Quốc tế Bách Khoa. Chương trình Pre-University bao gồm 2 nội dung chính: 1. Tiếng Anh học thuật theo chuẩn IELTS hi tham gia chương trình Liên kết Quốc tế, SV chưa đạt yêu cầu tiếng Anh đầu vào (>= IELTS 6.0) sẽ tham gia k kiểm tra trình độ tiếng Anh xếp lớp. Trong chương trình PreUniversity có 5 cấp độ Tiếng Anh từ Elementary đến Advanced với tổng thời lượng 14 tuần (12 tuần học, 1 tuần kiểm tra và 1 tuần thi). Cụ thể xem Phụ lục 3. Đồng thời để đảm bảo điều kiện chuyển tiếp sang đối tác (đối với các chương trình Liên ết) và điều kiện tốt nghiệp (đối với chương trình Tiên tiến – ngành Điện Điện tử) thì tất cả SV phải nộp cho VPĐTQT bằng IELTS Quốc tế (Bản gốc) từ 6.5 trở lên, hạn hoàn thành vào đầu năm học thứ 2. Tình hình hiện tại với Chương trình Pre-Uni sau 4 khóa đa số các SV đã cải thiện đáng kể trình độ Tiếng Anh của mình và đáp ứng đủ yêu cầu về tiếng Anh khi vào học chương trình chính thức, đồng thời một số bạn đã trang bị xong cho mình mức tiếng Anh hoàn ch nh (có bằng IELTS từ 6.5) sẵn sàng chuyển sang học tại trường đối tác khi hoàn thành giai đoạn 1. 2. Chƣơng tr nh kỹ năng mềm (Soft skills) Bên cạnh bổ sung tiếng Anh cho SV để đảm bảo yêu cầu học tập chính thức, khóa học PreUniversity còn hướng đến phát triển SV một cách toàn diện với các kỹ năng và kiến thức cần thiết. Với chương trình ỹ năng mềm, SV sẽ được tham gia học tập và thực hành các kỹ năng như học tập ở bậc đại học, kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp trong môi trường quốc tế với các nhóm kỹ năng nhỏ như sau: Kỹ năng học tập bậc đại học Đây là môn học thiên về kỹ năng, giúp cho người học có được sự sẵn sàng tâm lý, những thái độ và kỹ năng học cần thiết nhằm nhanh chóng hoà nhập và đạt hiệu quả cao nhất khi bắt đầu học chương trình đào tạo bậc đại học. Sau khi học sau môn này, SV sẽ đạt khả năng học tập trong môi trường học đại học trong và ngoài nước với kỹ năng: -

Xác lập mục tiêu học tập và nghề nghiệp.

-

Nghe giảng, trao đổi, đặt câu hỏi, ghi chú, tìm kiếm, đọc tài liệu (tiếng Việt, tiếng Anh).

-

Kỹ năng học bài, ôn và làm bài thi.

-

Kỹ năng thảo luận, viết báo cáo, làm đồ án môn học. Kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp

Môn học nhằm cung cấp cho các SV những khái niệm, kiến thức và kỹ thuật để giao tiếp một cách hiệu quả và hình thành thái độ sống có ích cùng phong cách giao tiếp chuyên nghiệp. Sổ tay SV CTLKQT K2013

77


Sau khi tham gia khóa học này thì các SV sẽ có thể: -

Làm việc và lãnh đạo nhóm hiệu quả.

-

Trình bày trước đám đông.

-

Xây dựng mối quan hệ: khen, phê bình, giải quyết mâu thuẫn.

-

Rèn luyện tư duy phản biện khoa học và tính sáng tạo.

-

Tổ chức và thực hành các kỹ năng hoạt động ngoại khoá: câu lạc bộ văn nghệ, thể thao, đội nhóm, tổ chức seminar, hội trại, dã ngoại, v.v…

Song song với quá trình học tập trên lớp, cũng là một trong những thước đo đầu ra của chương trình kỹ năng mềm là các SV trong khóa học này sẽ tham gia vào công tác tổ chức và quản lý các sự kiện lớn như hội trại truyền thống VPĐTQT (tổ chức cuối tháng 11 hằng năm), các buổi dã ngoại, các hoạt động từ thiện đến trại trẻ mồ côi, người tàn tật, các giải thể thao, văn nghệ phong trào nhằm tạo ra một môi trường học tập và sinh hoạt toàn diện hơn cho đời sống SV đa dạng này. 3. Chƣơng trình Nghệ thuật sáng tạo Bên cạnh việc trang bị, nâng cao khả năng Tiếng Anh của SV và các kỹ năng mềm, nhà trường cũng mở các lớp cung cấp cho SV các kiến thức về xã hội, văn hóa nghệ thuật và thể thao. Cụ thể các lớp môn nghệ thuật đã được tổ chức từ chương trình Pre 2012 như sau: -

Thể thao (Bóng rổ, bóng chuyền, bơi lội).

-

Chụp hình – Quay film.

-

Sân khấu – Kịch.

-

Thanh nhạc.

-

Báo chí.

Các hoạt động SV trong học k Pre, vui lòng xem mục 2.9.

Sổ tay SV CTLKQT K2013

78


PHỤ LỤC 3. CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (cập nhật theo lộ trình đào tạo mới) Lƣu ý: Chƣơng tr nh đào tạo các ngành có thể thay đổi tùy vào thỏa thuận với trƣờng đối tác. SV theo dõi CTĐT đƣ c điều chỉnh (nếu có) tại các kênh truyền thông của VPĐTQT Chƣơng tr nh Tiên Tiến

COURSE SEQUENCE- ELECTRICAL- ELECTRONICS ENGINEERING Sem. Pre

No. 1

Code - HUT

Code - UIUC

008001

Subjects Pre-University Introduction to VN Law System

Total Credits Sem. 1

No. 1

Code - HUT 604002

Code - UIUC CHEM 102

1

2

400400

ENG 100

1

3

006401

MATH 220

1

4

400401

ECE 110

1

5

007401

PHYS 211

1

6

1

7

001001 005005 Total Credits

Sổ tay SV CTLKQT K2013

Credit

Period

Theory

Exercise

Experiment

Assignment

2

45

45

Credit 3

Period 45

Theory 30

Exercise 15

Experiment

Assignment

0

45

30

15

4

75

45

30

4

60

30

15

4

60

60

3

60

60

0 18

30

8

2 Subjects General Chemistry I Engineering Lecture + English for Electrical-Electronics Eng. Calculus I Intro to Elec & Computer Eng. Univ Physics Mechanics Basic principles of Marxism-Leninism Physical Training 1

15

22

79


Sem.

No.

Code - HUT

Code - UIUC

2

1

006407

MATH 242

2

2

006402

MATH 230

2

3

407402

2

4

604003

2

5

007005

2

6

001025

2

7

005006

ECE 190 CHEM 103

Total Credits Code - HUT Code - UIUC

Sem.

No.

3

1

007402

PHYS 212

3

2

006404

MATH 385

3

3

405401

ECE 210

3

4

007403

PHYS 213

3

5

007404

PHYS 214

3

6

006405

MATH 415

3

7

005011

3

8

004008 & 004009 Total Credits

Sem.

No.

Code - HUT

4

1

404401

Sáť• tay SV CTLKQT K2013

Code - UIUC ECE 329

Subjects Calculus of Several Variables Calculus II Intro to Computing Systems General Chemistry Lab I Physics Lab HoChiMinh's thoughts Physical Training 2

Credit

Period

Theory

Exercise

3

60

30

30

3

45

45

4

60

60

1

30

30

1

30

30

2

39

27

0 14 Credit

30

8

Period

Theory

Exercise

4

60

45

15

3

45

45

4

60

60

2

30

30

2

45

30

15

3

60

45

15

Physical Training 3

0

30

8

Military Training

0 Credit

Period

Theory

3

45

45

Subjects Univ Physics - Elec & Mag Intro Differential Equations Analog Signal Processing Univ PhysicsThermal Phys Univ Physics, Quantum Phys Linear Algebra

Experiment

Assignment

12 22 Experiment

Assignment

22

18 Subjects Intro Electromagnetic Fields

Exercise

Experiment

Assignment

80


4

2

402401

ECE 440

4

3

407404

ECE 290

4

4

405404

ECE 442

4

5

404403

ECE 443

4

6

402404

ECE 385

4

7

001004

Solid State Electronic Devices Computer Engineering 1 Electronics Circuits Electronics Cicuits Laboratory Digital Systems Laboratory Humanities Course (Duong loi cach mang VN)

3

45

45

3

60

45

15

3

60

45

15

2

30

30

2

45

45

3

60

45

15

Credit

Period

Theory

Exercise

3

45

45

3

45

45

3

45

45

2

45

3

45

25

Economics

3

45

45

Capstone Project 1

1 Credit

Period

Theory

Exercise

3

45

30

15

2

30

30

Total Credits Sem.

No.

Code - HUT

Code - UIUC

5

1

006406

ECE 413

5

2

405406

ECE 410

5

3

407406

ECE 391

5

4

402408

ECE 412

5

5

006023

CS257

5

6

700401

5

7

19 Subjects Probability with Engrg Applications Digital Signal Processing Computer Systems Engineering Microcomputer Laboratory Numerical Methods

Total Credits Sem.

No.

Code - HUT

6

1

6

2

Assignment

45 15

5

18

Code - UIUC

Subjects

210014

ME 300

405407

ECE 420

Thermodynamics Digital Signal Processing Laboratory

Sáť• tay SV CTLKQT K2013

Experiment

Experiment

Assignment

81


6

3

405408

ECE 450

6

4

408402

ECE 430

6

5

003401

RHE 105

6

6

700403

6

7

Lines, Fields and Waves Power Cicuits and Electromechanics Principles of Composition Marketing Capstone Project 2

Total Credits

3

45

45

3

45

45

3

45

45

3

45

45

1

30

18 Power – Energy System Area

Sem.

No.

Code - HUT

Code - UIUC

7

1

409401

ECE 486

7

2

401402

ECE 468

7

3

408403

ECE 431

7

4

408405

7

5

700406

IE 330

7

6

400433

ECE 445

Subjects Intro to Control Systems + Control Eng Lab Power Electronics Electric Machinery Electrical Machinery Laboratory (proposed by ECE- HCMUT) Industrial Quality Control Senior Design Project

Total Credits

Credit

Period

Theory

45

45

Exercise

Experiment

Assignment

4 3 3 2

30

3

45

30 36

4

Theory

Exercise

5

4 19

Communication Systems Area Sem.

No.

Code - HUT

Code - UIUC

Subjects

7

1

405405

ECE 459

2

405402

ECE 418

3

405403

ECE 453

Communications I Intro to Image and Video Processing Radio Communication

7 7

Sổ tay SV CTLKQT K2013

Credit

Period

Experiment

Assignment

3 3 3

82


Circuits 7

4

405409

ECE 438

7

5

400433

ECE 445

7

6

700406

IE 330

Communication Networks Senior Design Project Industrial Quality Control

Total Credits

3 4 3 19

Power – Energy System Area Sem.

No.

Code - HUT

Code - UIUC

8

1

403402

ECE 476

8

2

408406

ECE 398 RES

8

3

400410

ECE 307

8

4

401403

ECE 469

8

5

403409

8

6

405409

ECE 438

8

7

400433

ECE 445

Subjects Power Systems Analysis Renewable Energy Systems Techniques for Engineering Decisions Power Electronics Laboratory Electrical Power Systems Lab (proposed by ECEHCMUT) Communication Networks Senior Design Project

Total Credits

Credit

Period

Theory

Exercise

Experiment

3

45

45

3

45

30

3

45

45

2

30

30

2

30

30

3

45

Assignment

15

45

4 20

Communication Systems Area Sem.

No.

Code - HUT

Code - UIUC

Subjects

8

1

405413

ECE 461

405507

ECE 463

Communications II Digital Communications Lab

8

2

Sổ tay SV CTLKQT K2013

Credit

Period

Theory

Exercise

Experiment

Assignment

3 2

83


8

3

405508

ECE 435

8

4

405412

ECE 398 PV

8

5

400410

ECE 307

8

6

405414

ECE 439

8

7

400433

ECE 445 Total Credits

Computer Networking Laboratory Digital Communications Techniques for Engineering Decisions Wireless Network Senior Design Project

3 3 3 3 4 21

Total Credits of Area_Power & Energy Systems Eng

147

Total Credits of Area_Communication Systems Eng

148

Sáť• tay SV CTLKQT K2013

84


Ngành Dầu khí

PETROLEUM ENGINEERING COURSE CONTENT Sem.

No.

Pre

1

Code

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Credit

Period

Pre-University Total Credits

Sem.

No.

Code

1

1

1

0

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Credit

Period

Theory

Exercise

006001

Giải tích 1

Calculus 1

4

75

45

30

2

006004

Đại số

Linear Algebra

3

60

30

30

1

3

007001

Vật lý 1

Physics 1

4

75

45

30

1

4

007005

Thí nghiệm vật lý

Physics Experiment

1

30

1

5

604002

Hóa học đại cương B

Fundamental Chemistry B

2

45

1

6

301046

Địa chất cơ sở

3

60

1

7

301002

1

8

300300

Thực tập địa chất cơ sở ỹ năng giao tiếp & giới thiệu ngành nghề dầu khí Total Credits

Fundamental Geology Fundamental Geology Practice Communication Skills & Introduction to the Petroleum Industry

Sem.

No.

Code

2

1

2

30

15

45

30

15

Credit

Period

Theory

Exercise

1 2 20

Subjects (English )

006002

Giải tích 2

Calculus 2

4

75

45

30

2

007002

Vật lý 2

Physics 2

4

75

45

30

2

3

501001

Tin học đại cương

Computing for Engineers

3

60

45

2

4

300004

Cơ sở kỹ thuật dầu khí

Introduction to Petroleum Engineering

3

60

45

2

5

201010

Cơ học ứng dụng

Applied Mechanics

3

60

45

2

6

302002

Địa chất dầu khí

Petroleum Geology

2

45

30

Sổ tay SV CTLKQT K2013

Assign ment

30

Subjects (Vietnamese)

Total Credits

Experiment

Experiment

15 15 15

19

85

Assign ments


Sem.

No.

Code

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Credit

Period

Theory

Exercise

3

1

006018

Xác suất thống kê

Probability and Statistics

2

45

25

15

3

2

802012

Thí nghiệm cơ lưu chất

Fluid Mechanics Experiment

1

30

3

3

802015

Cơ lưu chất

Fluid Mechanics

2

45

30

15

3

4

302001

Địa vật lý đại cương

Petroleum Geophysics

3

60

45

15

3

5

406009

Electronics Engineering

2

45

30

15

3

6

300009

Công nghệ khai thác & tối ưu

Production Engineering & Optimisation

3

60

60

3

7

210014

Nhiệt động lực học kỹ thuật

2

45

30

3

8

301044

Tinh thể khoáng vật thạch học

3

60

60

3

9

301045

Engineering Thermodynamics Crystallography, Minerallography & Petrography Practicing of Crystallography, Minerallography & Petrography

1

30

30

Sem.

No.

Code

4 4

1 2

4

ỹ thuật điện

TT- tinh thể khoáng vật thạch học Total Credits

15

19 Subjects (English )

Credit

Period

Theory

Exercise

006023 300008

Phương pháp tính Công nghệ khoan dầu khí

Numerical Methods Drilling Engineering

2 3

45 60

25 45

15 15

3

301108

Thực tập khoan

Drilling Practice

1

30

4

4

300001

Địa thống kê

Fundamental Geostatistics

2

45

45

4

5

300005

Tin học ứng dụng

Applied Computing for Enginners

2

45

30

4

6

300003

Địa vật lý giếng khoan

Well Logging

2

45

30

15

4

7

600031

Quá trình & thiết bị công nghệ 1

Process Engineering I

3

60

45

15

4

8

302015

Trầm tích học&nhịp địa tầng

Sedimentology & Stratigraphic Sequences

2

45

45

Total Credits of Major Sổ tay SV CTLKQT K2013

Assign ments 5

30

Subjects (Vietnamese)

Total Credits

Experiment

Experiment

30 15

19 75

86

Assign ments 5


Ngành Xây Dựng

CIVIL ENGINEERING COURSE CONTENT Sem.

No.

Pre

1

Code

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Credit

Period

Pre-University Total Credits

Sem.

No.

Code

1

1

1

0

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Credit

Period

Theory

Exercise

006001

Giải tích 1

Calculus 1

4

75

45

30

2

006004

Đại số

Linear Algebra

3

60

30

30

1

3

007001

Vật lý 1

Physics A1

4

75

45

30

1

4

007005

Thí nghiệm vật lý

Physics Lab

1

30

1

5

604002

Hóa học đại cương B

Chemistry

2

45

30

15

Credit

Period

Theory

Exercise 30

Total Credits

Sem.

No.

Code

2

1

2

14

Subjects (English )

006002

Giải tích 2

Calculus 2

4

75

45

2

501001

Tin học đại cương

Introduction to Information Technology

3

60

45

2

3

201001

Cơ học lý thuyết

Engineering Mechanics

3

60

45

15

2

4

800300

Communication for Engineers

2

45

30

15

Total Credits

Sổ tay SV CTLKQT K2013

Assignment

30

Subjects (Vietnamese)

ỹ năng gtiếp-ngành nghề

Experiment

Experiment

Assignment

15

12

87


Sem.

No.

Code

3

1

006018

3

2

406009

3

3

805032

3

4

3

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Credit

Period

Theory

Exercise

Xác suất thống kê

Probability and Statistics

2

45

25

15

Electrical Engineering

2

45

30

15

Cơ học đất

Soil Mechanics

2

45

30

15

805016

Thí nghiệm cơ học đất

Soil Testing

1

15

5

809026

Sức bền vật liệu 1

Strength of Materials 1

2

45

30

10

3

6

802015

Cơ lưu chất

Fluid Mechanics

2

45

30

15

3

7

802012

Thí nghiệm cơ lưu chất

Experiments of Fluid Mechanics

1

30

3

8

806002

Vẽ kỹ thuật 1B

Engineering Drawing 1B

2

45

26

14

ỹ thuật điện

Total Credits

Sem.

No.

Code

4

1

4

Period

Theory

Exercise

006023

Phương pháp tính

Numerical Analysis

2

45

25

15

2

809032

Cơ kết cấu

Structural Mechanics

3

60

45

15

4

3

809015

Sức bền vật liệu 2

Strength of Materials 2

2

45

30

15

4

4

809022

Thí nghiệm sức bền vật liệu

Experiments of Strength of Materials

1

15

4

5

807017

Construction Technology

3

60

Sổ tay SV CTLKQT K2013

5

5

14

Credit

Total Credits of Major

5

30

Subjects (English )

Total Credits

Assignment

15

Subjects (Vietnamese)

ỹ thuật thi công

Experiment

Experiment

Assignment 5

15 45

15

11

51

88


Ngành Công Nghệ Thông Tin

INFORMATION TECHNOLOGY COURSE CONTENT Sem. Pre

No. 1

Code

Subjects (Vietnamese) Pre-University Total Credits

Subjects (English )

Credit

Period

0

Sem. 1 1 1 1 1 1

No. 1 2 3 4 5 6

Code 006001 006004 007001 007005 604001 501120

Subjects (Vietnamese) Giải tích 1 Đại số Vật lý 1 Thí nghiệm vật lý Hóa học đại cương A Nhập môn điện toán Total Credits

Subjects (English ) Calculus 1 Linear Algebra General Physics 1 Physics Experiments General Chemistry A Introduction to Computing

Credit 4 3 4 1 3 4 19

Period 75 60 75 30 60 75

Theory 45 30 45 45 45

15 15

Sem. 2 2 2 2 2 2

No. 1 2 3 4 5 6

Code 006002 007002 604003 505001 501127 501128

Subjects (Vietnamese) Giải tích 2 Vật lý 2 Thí nghiệm hóa học đại cương Toán rời rạc 1 ỹ thuật lập trình Thiết kế luận lý 1 Total Credits

Subjects (English ) Calculus 2 General Physics 2 General Chemistry Experiment Discrete Mathematics 1 Programming Fundamentals Digital Logic Design 1

Credit 4 4 1 3 4 3 18

Period 75 75 30 45 75 45

Theory 45 45

Exercise 30 30

Sổ tay SV CTLKQT K2013

Exercise 30 30 30

Experiment

Assignment

30 10

5

Experiment

Assignment

30 45 45 45

15

10

5

89


Sem. 3 3 3 3 3

No. 1 2 3 4 5

Code 006018 503001 505002 504002 502001

3

6

500300

Subjects (Vietnamese) Xác suất thống kê Cấu trúc dữ liệu & giải thuật Toán rời rạc 2 iến trúc máy tính Lập trình hướng đối tượng ỹ năng giao tiếp ngành nghề

Subjects (English ) Probability and Statistics Data Structures and Algorithms Discrete Mathematics 2 Computer Architecture Object-Oriented Programming Technical Writing & Communication Skills

Total Credits Sem. 4 4

No. 1 2

Code 502002 506002

Subjects (Vietnamese) Công nghệ phần mềm Mạng máy tính 1

4

3

505003

Nguyên lý ngôn ngữ lập trình

4

4

506001

Hệ điều hành

4

5

503002

Hệ cơ sở dữ liệu Total Credits

Credit 2 4 3 3 4

Period 45 75 45 75 75

Theory 25 45 45 45 45

Exercise 15 30

Experiment

Assignment 5

2

45

30

15

Credit 4 4

Period 75 75

Theory 45 45

Exercise 15 5

Experiment 10 20

Assignment 5 5

4

75

45

15

10

5

4

75

45

10

15

5

4 20

75

45

25

5

30 30

18 Subjects (English ) Software Engineering Computer Network 1 Principles of Programming Languages Operating Systems Database Systems

Total Credits of Major

76 The Fundamental Subject

No. 1 2 3

Code 005005 005006 005007

Subjects (Vietnamese) Giáo dục thể chất 1 Giáo dục thể chất 2 Giáo dục thể chất 3

4

001001

Nguyên lý cơ bản CN M-L

5

008001

Pháp luật Đại cương

Sổ tay SV CTLKQT K2013

Subjects (English ) Physical Training 1 Physical Training 2 Physical Training 3 Basic Principles of MarxismLeninism Introduction to VN Law System

Credit 0 0 0

Period 30 30 30

5

105

2

30

90


Ngành Quản Trị Kinh Doanh

BUSINESS ADMINISTRATION COURSE CONTENT Sem. Pre

No. 1

Code

Subjects (Vietnamese) Pre-University Total Credits

Subjects (English )

Credit

Period

0

Sem. 1 1 1 1 1 1

No. 1 2 3 4 5 6

Code 006004 006001 007001 701142 701059 701064

Subjects (Vietnamese) Đại số Giải tích Vật lý 1 inh tế học đại cương ế toán tài chính Máy tính trong kinh doanh Total Credits

Subjects (English ) Linear algebra Calculus 1 General physics 1 General Economics Financial accounting Computer application in Business

Credit 3 4 4 3 3 3 20

Period 60 75 75 45 45 45

Theory 30 45 45 45 30

Exercise 30 30 30

Sem. 2 2 2 2 2 2

No. 1 2 3 4 5 6

Code 007002 701126 701132 701069 701015 701135

Subjects (Vietnamese) Vật lý 2 inh tế học kinh doanh Nguyên lý tài chính Tiếp thị Quản trị đại cương Thống kê trong kinh doanh Total Credits

Subjects (English ) General physics 2 Business economics Principle of financial management Principle of marketing Principle of management Statistics for business

Credit 3 3 3 3 3 3 18

Period 75 45 45 45 45 45

Theory 45 45 30 45 45 30

Exercise 30

Sổ tay SV CTLKQT K2013

Experiment

Assignment

Experiment

Assignment

15

15

15

91


Sem.

No.

Code

3

1

701008

3

2

701130

3

3

701013

3

4

3

5

3

6

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Credit

Period

Theory

Đạo đức kinh doanh

Business ethics

3

45

45

Managerial accounting

3

45

45

PP nghiên cứu trong D

Marketing research

3

45

34

701044

Quản lý nhân sự

Human resources management

3

45

24

701095

Luật kinh doanh

Business law

3

45

45

Organization and performance Management

3

45

45

ế toán quản trị

Total Credits

Sem.

No.

Code

4

1

4

Exercise

Experiment

Assignment

6

5

16

18

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Credit

Period

Theory

Exercise

Experiment

Assignment

701128

Quản lý dự án

Project management

3

45

32

5

3

5

2

701124

Chiến lược kinh doanh

Business strategy

3

45

45

4

3

701106

Hệ thống thông tin quản lý

Management information system

3

45

30

4

4

701010

International business

2

45

45

4

5

Enterprise and Entrepreneurial Management

3

45

45

inh doanh quốc tế

Total Credits

Total Credits of Major

Sổ tay SV CTLKQT K2013

15

14

70

92


Ngành Công nghệ Hóa

CHEMICAL ENGINEERING COURSE CONTENT Sem.

No.

Pre

1

Code

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Pre-University Total Credits

Sem.

No.

Code

1

1

1

Credit

Period

Theory

Exercise

Experiment

Assignment

Credit

Period

Theory

Exercise

Experiment

Assignment

Experiment

Assignments

0

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

006001

Giải tích 1

Calculus 1

4

75

45

30

2

006004

Đại số

Linear algebra

3

60

30

30

1

3

604001

Hóa Đại Cương A

General chemistry A

3

60

45

15

1

4

607101

Sinh học đại cương

Biology

2

45

30

15

1

5

600002

Anh văn kỹ thuật

2

45

30

15

1

6

600300

2

45

30

15

1

7

600001

Technical english Communication skills for engineers Vocational guidance practice

2

(4 weeks)

ỹ năng giao tiếp ngành nghề Thực tập nhận thức Total Credits

Sem.

No.

Code

2

1

2

18

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Credit

Period

Theory

Exercise

006002

Giải tích 2

Calculus 2

4

75

45

30

2

604003

TN Hóa đại cương

General chemistry Lab

1

30

2

3

602011

Analytical chemistry Materials and energy balance Organic chemistry A

2

45

30

15

2

45

30

15

606010

Hóa phân tích Cân bằng vật chất và Cân bằng năng lượng Hóa hữu cơ A

2

4

601010

2

5

3

60

45

15

2 2

6 7

602013 604009

Hóa lý 1 Hóa vô cơ

Physical chemistry 1 Inorganic chemistry

2 2

45 45

30 30

15 15

Total Credits Sổ tay SV CTLKQT K2013

30

16

93


Sem.

No.

Code

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Credit

Period

Theory

Exercise

3

1

006046

Thống kê và Phân tích dữ liệu

Statistics and data analysis

2

45

30

15

3

2

602048

Hóa lý 2

Physical chemistry 2

2

45

30

15

3

3

602012

Analytical chemistry Lab

2

60

Process engineering I

3

60

45

15

605105

Thí nghiệm hóa phân tích Quá trình & thiết bị công nghệ 1 Truyền nhiệt A

3

4

600031

3

5

Heat transfer A

3

60

30

30

3

6

605031

Các quá trình cơ học A

Mechanics processes A

3

60

45

15

Credit

Period

Theory

Exercise

Total Credits Sem.

No.

Code

1

8

4

15 Subjects (English )

501001

Tin học đại cương

Computing for Engineers

3

60

45

1

605004

Phương pháp số trong công nghệ hóa học

Numerical methods in chemical engineering

2

45

30

15

4

2

605067

Truyền khối A

Mass transfer A

3

60

45

15

4

3

605037

Reaction engineering

2

45

30

15

4

4

610001

Human and environment

2

45

30

15

Sổ tay SV CTLKQT K2013

Môi Trường và Con Người

Assignments

60

Subjects (Vietnamese)

ỹ thuật phản ứng

Experiment

Total Credits

12

Total Credits of Major

61

Experiment

Assignments

15

94


Ngành Hóa Dược

PHARMACEUTICAL ENGINEERING COURSE CONTENT Sem.

No.

Pre

1

Pre

2

Code

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Credit

Period

Theory

Exercise

General chemistry A

3

60

45

15

Credit

Period

Theory

Exercise

Experiment

Assignment

Experiment

Assignment

Pre-University 604001

Hóa Đại Cương A Total Credits

Sem.

No.

Code

1

1

1

3

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

006001

Giải tích 1

Calculus 1

4

75

45

30

2

006004

Đại số

Linear algebra

3

60

30

30

1

3

604001

Hóa Đại Cương A

General chemistry A

3

60

45

15

1

4

607101

Sinh học đại cương

Biology

2

45

30

15

1

5

600002

Anh văn kỹ thuật

Technical english

2

45

30

15

1

6

600300

45

30

15

7

600001

Communication skills for engineers Vocational guidance practice

2

1

ỹ năng giao tiếp ngành nghề Thực tập nhận thức

2

(4 weeks)

Total Credits

Sổ tay SV CTLKQT K2013

18

95


Sem.

No.

Code

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Credit

Period

Theory

Exercise

2

1

606116

Cơ sở kỹ thuật hóa dược

Principles of Pharmaceutical Engineering

3

60

45

15

2

2

604003

TN Hóa đại cương

General chemistry Lab

1

30

2

3

602011

Hóa phân tích Cân bằng vật chất và Cân bằng năng lượng

Analytical chemistry

2

45

30

15

2

4

601010

Materials and energy balance

2

45

30

15

2

5

606010

Hóa hữu cơ A

Organic chemistry A

3

60

45

15

2

6

602013

Hóa lý 1

Physical chemistry 1

2

45

30

15

2

7

604009

Hóa vô cơ

Inorganic chemistry

2

45

30

15

Credit

Period

Theory

Exercise

Total Credits

Sem.

No.

Code

3

1

3

30

15

Subjects (English )

607011

Hóa sinh học

Biochemistry

2

45

30

15

2

006046

Thống kê và Phân tích dữ liệu

Statistics and data analysis

2

45

30

15

3

3

602048

Hóa lý 2

Physical chemistry 2

2

45

30

15

3

4

602012

Thí nghiệm hóa phân tích

Analytical chemistry Lab

2

60

3

5

600031

Quá trình & thiết bị công nghệ 1

Process engineering I

3

60

45

15

3

6

605105

Truyền nhiệt A

Heat transfer A

3

60

30

30

3

7

605031

Các quá trình cơ học A

Mechanics processes A

3

60

45

15

Sổ tay SV CTLKQT K2013

Assignments

30

Subjects (Vietnamese)

Total Credits

Experiment

Experiment

Assignments

60

17

96


Sem.

No.

Code

Subjects (Vietnamese)

Subjects (English )

Credit

Period

Theory

Exercise

4

1

607104

Hóa học dược và sinh học

Medicinal & Biological Chemistry

2

45

30

15

4

2

607037

Thí nghiệm Hóa Sinh

Biochemistry Lab

2

60

4

3

605067

Truyền khối A

Mass transfer A

3

60

45

15

4

4

605037

Kỹ thuật phản ứng

Reaction engineering

2

45

30

15

4

5

610001

Môi Trường và Con Người Human and environment

2

45

30

15

Total Credits

Total Credits of Major

Experiment

Assignments

60

13

63

Ho Chi Minh City, December 14, 2011

Sổ tay SV CTLKQT K2013

97


Chƣơng tr nh Nagaoka Credit

Sem.

No.

Code - HUT

Anh văn 1

2

3

1

003003

Anh văn 3

2

004009

Giáo dục quốc phòng

0

3

2

003106

Văn Hóa Nhật

2

3

004010

Đường lối qs của Đảng(I)

0

3

3

003807

Tiếng nhật 3

0

1

4

004011

Công tác giáo dục qp(II)

0

3

4

005011

Giáo dục thể chất 3

0

1

5

004014

Quân sự chung

0

3

5

006023

Phương pháp tính

2

1

6

005005

Giáo dục thể chất 1

0

3

6

402002

1

7

006001

Giải tích 1

4

3

7

402121

Dụng cụ bán dẫn

3

1

8

006004

Đại số

3

3

8

404004

Trường điện từ

3

1

9

007001

Vật lý 1

4

3

9

404036

Giải tích mạch

4

1

10

008001

Pháp luật việt nam đ/c

2

3

10

404037

Toán kỹ thuật

2

1

11

501001

Tin học đại cương

3

Sem.

No.

Code - HUT

1

1

003001

1

2

1

Code - UIUC

Total Credits Code - UIUC

Code - UIUC

Credit

ỹ thuật số

3

Total Credits

21

18

Sem.

No.

Code - HUT

Code - UIUC

Credit

Credit

4

1

003004

Anh văn 4

2

Sem.

No.

Code - HUT

2

1

003002

Anh văn 2

2

4

2

003808

Tiếng nhật 4

0

2

2

003003

Giáo dục thể chất 2

0

4

3

006018

Xác suất thống kê

2

2

3

003003

Giải tích 2

4

4

4

402003

TN dụng cụ bán dẫn

1

2

4

003003

Vật lý 2

4

4

5

402030

Vi xử lý

3

2

5

003003

Thí nghiệm vật lý

1

4

6

402113

Thí nghiệm kỹ thuật số

1

2

6

003003

ỹ năng gtiếp-ngành nghề

2

4

7

404001

Tín hiệu & hệ thống

3

2

7

003003

Hthống Mtính& Ngôn Ngữ

3

4

8

404009

Thí nghiệm mạch điện

1

2

8

003003

Hóa học đại cương B

2

4

9

405001

Mạch điện tử

3

2

9

003003

Môi trường và con người

2

4

10

408001

Biến đổi n/lượng điện cơ

2

Total Credits Sổ tay SV CTLKQT K2013

20

Total Credits

18

98


Sem. No. Code - HUT Code - UIUC

Credit

5

1

001001

Nguyên lý cơ bản CN M-lê

5

5

2

402114

Thí nghiệm vi xử lý

1

5

3

404010

Thí nghiệm mạch điện tử

1

5

4

405002

Truyền số liệu & mạng

3

5

5

405109

Xử lý số tín hiệu

2

5

6

406001

Thực tập điện 1

1

5

7

408002

TN biến đổi nl điện cơ

1

5

8

409001

Cơ sở tự động

3

Total Credits Total Credits

Sổ tay SV CTLKQT K2013

17 94

99


PHỤ LỤC 4. GIẤY CAM KẾT TƢ VẤN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

C NG HÒA XÃ H I CHỦ NGHĨA VI T NAM

VĂN PHÒNG ĐÀO TẠO QU C TẾ

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 269 /ĐHB -ĐTQT (Ban hành theo Đ số 53/2013-Đ

)

GIẤY CAM KẾT KHÓA 2013 SV: .................................................................. Ngày sinh:............................................ Giới tính: Nam/Nữ Ngành học: .................................................................................................................... Khóa ........................... Giấy CMND số: ........................................... Cấp ngày: .................................. Nơi cấp: .................................. Địa ch liên lạc: ................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................... Điện thoại SV: ................................................................ PH: ............................................................................ Tôi xác nhận đã được Văn phòng Đào tạo Quốc tế (VPĐTQT) - Đại Học Bách hoa Tp.HCM (ĐH Bách hoa) tư vấn và cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến chương trình học trong thời gian học tại Trường. Cụ thể các thông tin sau: 1. Hồ sơ dự tuyển hay Hồ sơ nhập học đã nộp cho VPĐTQT sẽ không xem xét hoàn trả trong mọi trường hợp. Riêng phiếu báo điểm thi đại học ch được hoàn trả (nếu có kèm đơn) theo thời hạn do VPĐTQT quy định. 2. Học phí, lệ ph đã đóng kh ng đƣ c hoàn trả lại. (Trừ trường hợp rớt trong kỳ thi Toán – Lý – Hóa đầu vào do nhà rường tổ chức). 3. Quy định về chuẩn Anh văn cho SV khóa 2013.

a. Nếu trước 15/8/2013, SV nộp cho VPĐTQT chứng ch Anh văn Quốc tế IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 71 hoặc TOEFL pBT 530 hoặc TOEIC 605 trở lên thì không bắt buộc học Anh văn nhưng phải học Kỹ năng mềm và các môn khác trong HK Pre – University 2013 ưu ý: Bản gốc chứng chỉ còn thời hạn tính đến thời điểm nộp

b. Nếu không có chứng ch Anh văn Quốc tế theo mức nêu trên thì đều phải theo học Anh văn, Kỹ năng mềm và các m n khác theo chƣơng tr nh đào tạo trong HK Pre – University 2013. sẽ được tham dự k thi kiểm tra trình độ Anh văn trước khi vào học

SV

c. Điều kiện để SV vào học chính thức học kỳ 1 (HK1) nếu kết quả quá trình học Anh văn của HK Pre-University 2013 (Từ tháng 9-12/2013) đạt từ 5.0 trở lên -

Đối với SV có kết quả Anh văn của Pre-University dưới 5.0 thì bắt buộc học tiếp 1 học k tiếng Anh Pre 2 (Từ tháng 01-04/2014), SV sẽ không được vào học chính thức HK1

-

Và ch được xét vào học chính thức HK1 nếu kết quả Anh văn sau H Pre 2 đạt từ 5.0 trở lên

-

Trong trường hợp nếu SV vẫn chưa đạt mức 5.0 sau Pre 2 thì sẽ tiếp tục học thêm 1 học k Anh văn Pre 3 (Từ tháng 04-08/2014)

Sổ tay SV CTLKQT K2013

100


Lƣu ý: -

Trong năm nhất (NH2013-2014) nhà trường sẽ mở 02 học k chính thức H 1 để dành cho SV đạt mức 5.0 sau HK Pre-University (Tháng 9-12/2013) hay sau HK Pre 2 (Tháng 01-04/2014)

-

Đối với SV chưa đạt mức 5.0 sau HK Pre-University (Tháng 9-12/2013) và sau HK Pre 2 (Tháng 01-04/2014) thì sẽ chuyển học cùng khóa sau trong năm học kế tiếp – tức SV sẽ vào học học k chính thức HK1 vào tháng 01/2015

d. VPĐTQT sẽ xây dựng lộ trình học cho các SV chƣa đủ tr nh độ Anh văn. SV chƣa đạt chuẩn sau m i khóa học Anh văn đều đƣ c yêu cầu tuân thủ lộ trình học tập sau:

e. Tất cả SV đều phải nộp cho VPĐTQT chứng chỉ Anh văn Quốc tế tương đương

IELTS từ 6.5 trở lên, hạn hoàn thành vào tháng 09/2014 – Đối với SV Quốc tế hay 7/2015 – Đối với SV Tiên tiến. Tất cả các SV thuộc diện này phải ký cam kết về điểm Anh văn. (Chi tiết xem uy định số 98/ĐHBK-Đ về việc nộp chứng chỉ Anh văn – được công bố trên website của Đ )

4. Sổ tay SV K2013 đƣ c nhận từ VPĐTQT ngay l c làm hồ sơ nhập học, SV-PH cần đọc và nắm rõ. 5. Đƣ c tƣ vấn đầy đủ về điều kiện chuyển tiếp và trách nhiệm của SV và gia đ nh

a. Trong trường hợp SV sau giai đoạn I tại ĐH Bách hoa không đạt yêu cầu về điểm môn học và tiếng Anh, hoặc lưu ban quá 2 năm sẽ bị từ chối chuyển tiếp sang học ở nước ngoài, SV sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và không khiếu nại.

b. Trong trường hợp không được xét cấp visa do không thoả mãn các yêu cầu xét cấp visa của Tổng Lãnh Sự (về tài chính hoặc nguyên nhân khác) SV sẽ tự chịu trách nhiệm và không khiếu nại.

c. Các SV được xét tuyển vào Chương trình Đào tạo Liên kết Quốc tế nhưng HÔNG trúng tuyển các ngành chính quy của trường Bách khoa sẽ không đặt điều kiện chuyển tiếp trở lại trường Đại học của Việt Nam.

d. Mỗi cá nhân SV và gia đình tự chịu trách nhiệm về học lực, và tự quyết định việc tiếp tục học hay rút tên ra khỏi chương trình (không điều kiện) với đơn gửi rút hồ sơ chính thức có xác nhận của phụ huynh và SV. Đồng thời cần chuẩn bị để đáp ứng điều kiện chuyển tiếp:  Học lực tối thiểu 6.5 trở lên và không n môn học nào  Chứng nhận Anh văn quốc tế IELTS tối thiểu 6.5 (không có kỹ năng nào dƣới 6.0) ho c tƣơng đƣơng  Đáp ứng đủ điều kiện chứng minh tài chính 6. Đồng thời tôi cam kết: - Luôn tuân thủ nội quy về việc học tập và chấp hành quy chế - nội quy của Trường. - Giữ liên lạc với nhà Trường và thường xuyên theo dõi các thông tin trên các phương tiện thông tin: Bảng thông báo của Đ Website: http://www.oisp.hcmut.edu.vn/; Forum: http://tuyensinh.info.vn/forum/forum.php/ - Thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ tài chính theo yêu cầu của khoá học. Sổ tay SV CTLKQT K2013

101


- Chịu trách nhiệm với mọi hình thức xử lý theo Nội quy – Quy chế của Nhà trường khi vi phạm. - Cập nhật thông tin liên lạc của gia đình cho nhà trường – khi có thay đổi (Liên hệ cập nhật với B.P Học vụ - Đ qua số điện thoại 08.3865 4183) 7. Giấy này lập thành 02 bản, SV-PH và VPĐTQT m i bên giữ 01 bản. Tp.HCM, ngày….tháng..…năm ……. SV (Đã đọc, hiểu rõ & đồng ý)

Sổ tay SV CTLKQT K2013

Phụ huynh (Đã đọc, hiểu rõ & đồng ý)

Tp.HCM, ngày….tháng..…năm ……. Đại diện VPĐTQT Nh n viên tƣ vấn (Ký & ghi rõ họ tên)

102


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.