KD_M7

Page 1


TOÀN CẦU HÓA


NỘI DUNG  Khái niệm toàn cầu hóa  Các động cơ thúc đẩy toàn cầu hóa  Thay đổi tương quan giữa các quốc gia trong nền kinh tế

thế giới


I.

KHÁI NIỆM

Toàn cầu hóa là quá trình nền kinh tế thế giới tiến tới hợp nhất và phụ thuộc lẫn nhau, gồm 2 khía cạnh:  Toàn cầu hóa thị trường (Globalization of Market): thị trường riêng lẻ các nước hợp nhất thành thị trường toàn cầu  Toàn cầu hóa sản xuất (Globalization of Production): phân bố chi nhánh sản xuất và cung ứng ở nhiều nơi trên thế giới nhằm khai thác lợi thế các quốc gia


II. CÁC ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY TÒAN CẦU HÓA 6 động cơ thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa hiện nay  Sự mở rộng các đường biên giới  Tăng trưởng thương mại và đầu tư quốc tế  Gia tăng sản phẩm quốc tế và khách hàng toàn cầu  Quá trình tư hữu hóa diễn ra mạnh mẽ  Aùp dụng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế  Mạng Internet và công nghệ thông tin liên lạc


1. Sự mở rộng các đường biên giới  Hình thành nhiều liên kết kinh tế  Thuế quan và các hàng rào thương mại dần được giảm thiểu  Thành viên của WTO tăng lên


Bảng 1: Mức thuế quan trung bình cho hàng chế tạo Nguồn: “International Business” – Charles W. Hill


2. Taêng tröôûng thöông maïi vaø ñaàu tö quoác teá  Thương mại quốc tế:

Tăng trưởng thương mại và GDP của thế giới 2000- 2011


FDI inflows 1996-2011


3. Gia tăng sản phẩm quốc tế và khách hàng toàn cầu  Xu hướng đồng nhất nhu cầu tiêu thụ trên phạm vi toàn cầu  Khách hàng toàn cầu tìm kiếm nguồn nguyên liệu trên thế

giới, không xem xét tới nguồn gốc quốc gia của nguyên liệu sử dụng


4. Quá trình tư hữu hóa diễn ra mạnh mẽ  Tư hữu hóa là quá trình bán cho khu vực tư nhân các doanh

nghiệp thuộc sở hữu nhà nước  Các nước đang phát triển hay nền kinh tế chuyển đổi thực hiện tư hữu hóa để huy động vốn cho nền kinh tế


5. Các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế được áp dụng rộng rãi  Chất lượng sản phẩm là tương đương trên các thị trường  Đẩy mạnh tính tương đồng trong sản xuất 

Khả năng tiết kiệm chi phí sản xuất


5. Kyõ thuaät coâng ngheä phaùt trieån  Công nghệ viễn thông: Internet và hệ thống thông tin liên

lạc tạo điều kiện thuận lợi cho thông tin liên lạc và các giao dịch kinh tế trên phạm vi thế giới  Công nghệ giao thông vận tải:  Phương tiện giao thông  Container


III. THAY ĐỔI TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC QUỐC GIA TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI  Về sản lượng và thương mại  Về đầu tư nước ngoài  Về công ty đa quốc gia


Thay đổi tương quan về sản lượng và thương mại

Nguồn: Charles W.L Hill – “International Business”-2007


Thay đổi tương quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

Nguồn: Charles W.L Hill – “International Business”-2007


Thay đổi tương quan về công ty đa quốc gia  Xuất hiện những MNC lớn đến từ những nền kinh tế đang

phát triển

China Telecom: Hong Kong

Taiwan Semiconductor: Taiwan

Samsung Electronics: Korea

Telefonos de Mexico (Telmex): Mexico

Phát triển các MNC nhỏ


20% dân số thế giới thuộc các nước phát triển nhận được 82,7% tổng thu nhập của thế giới 20% dân số thế giới thuộc các nước nghèo nhất chỉ nhận được 1,4% tổng thu nhập của thế giới Tài sản của 200 người giàu nhất thế giới nhiều hơn cả tổng thu nhập của 41% nhân loại


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.