MỤC LỤC PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ THỂ LOẠI ĐỀ TÀI I. II.
Giới thiệu đề tài Phân tích đề tài 1. Thể loại 2. Chức năng 3. Tên đồ án tốt nghiệp
PHẦN 2 : CƠ SỞ THIẾT KẾ I. Xác định các số liệu tiêu chuẩn để làm cơ sở thiết kế công trình II. Bảng thống kê quy mô công trình III. Bảng thống kê chi tiết hạng mục và diện tích sử dụng PHẦN 3 : PHÂN TÍCH KHU ĐẤT I. II.
Họa đồ vị trí, thông tin quy hoạch khu đất Số liệu về điều kiện tự nhiên 1. Khí hậu 2. Địa chất 3. Địa hình III. Phân tích đánh giá khu đất xây dựng 1. Vị trí khu đất 2. Giao thông tiếp cận 3. Đặc điểm địa hình 4. Mối quan hệ với công trình lân cận 5. Hướng khí hậu tác động vào khu đất 6. Hướng nhìn cảnh quan PHẦN 4 : TIÊU CHÍ THIẾT KẾ, YÊU CẦU THIẾT KẾ I. Quy hoạch bố cục tổng thể công trình II. Yếu tố cảnh quan trong thiết kế kiến trúc PHẦN 5 : DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
PHẦN 1 – TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI I. GIỚI THIỆU Trong thời kì hội nhập và phát triển không ngừng của đảo Phú Quốc, nhu cầu về ăn ở khi du lịch ngày càng nâng cao để đáp ứng du khách trong và ngoài nước, do đó phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp đang là nhu cầu thiết yếu cho đảo Ngọc này. Điều đặc biệt thu hút khách du lịch nước ngoài tới Phú Quốc là nước biển ấm áp quanh năm, những bãi biển hoang sơ màu ngọc bích cùng bạt ngàn những khu rừng nguyên sinh được bảo tồn nguyên vẹn, với những lợi thế đó việc xây dựng một khách sạn du lịch biển là điều hoàn toàn cần thiết. II. PHÂN TÍCH ĐỀ TÀI 1. Thể loại Khách sạn là một công trình kiến trúc kiên cố, có nhiều tầng, nhiều phòng ngủ được trang bị các thiết bị, tiện nghi, đồ đạc chuyên dùng nhằm mục đích kinh doanh các dịch vụ lưu trú, phục vụ ăn uống và các dịch vụ bổ sung khác. Tùy theo nội dung và đối tượng sử dụng mà phân loại khách sạn tạm trú, du lịch, nghỉ dưỡng, hội nghị, v.v... Theo mức độ tiện nghi phục vụ, khách sạn được phân hạng theo số lượng sao từ 1 đến 5 sao. (Theo Wikipedia.org) Đối với thể loại khách sạn du lịch biển, yếu tố quan trọng là các phòng hướng biển (hơn 60%). Trong các loại hình của ngành du lịch, thì phần lớn “du lịch biển” thường được ưu tiên là lựa chọn hàng đầu của du khách. Bởi lẽ đến với biển, du khách được tận hưởng cảnh quan đẹp, môi trường khí hậu trong lành, được tắm nắng, bơi lội, chơi các hoạt động ngoài trời, và sự tiện nghi của khách sạn là yếu tố chính mà khách du lịch ưa thích. Một số quốc gia ngành du lịch đã trở thành mũi nhọn quan trọng mang lại nguồn lợi tức rất lớn cho ngân sách. 2. Chức năng công trình Đón tiếp, phục vụ khách du lịch là yếu tố chính trong chức năng của công trình. Hoạt động kinh doanh của khách sạn phản ánh 3 chức năng cơ bản: Chức năng sản xuất vật chất, chế biến món ăn, thức uống phục vụ khách. 2 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Chức năng lưu thông hàng hóa, bán các sản phẩm của mình sản xuất ra hoặc bán các sản phẩm của các ngành khác sản xuất. Tổ chức các hoạt động dịch vụ đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt của con người bằng tiện nghi và điều kiện thuận lợi nhất. Hoạt động khách sạn gắn liền với số lượng khách lưu trú. Vì vậy khách sạn chỉ tồn tại và phát triển khi có nhu cầu du lịch tại một vùng hoặc một quốc gia.
KHÁCH SẠN
Là sản phẩm đặc thù của ngành DU LỊCH. Cơ sở lưu trú cơ bản trong hoạt động DU LỊCH.
Đáp ứng các nhu cầu NGHỈ NGƠI, GIẢI TRÍ, SINH HOẠT ... Của du khách. Tạo ấn tượng ban đầu về vật chất lẫn tinh thầncho du khách về nơi mình vừa đặt chân đến.
Cùng với sự phát triển của xã hội, KHÁCH SẠN ngày càng chiếm lĩnh thậm chí mang lại những công năng của nhiều công trình CÔNG CỘNG và GIẢI TRÍ khác chứ không còn đơn thuần là nơi LƯU TRÚ.
CHỨC NĂNG Xã hội :
Giữ gìn, phục hồi sức khỏe Tiếp xúc với thành tựu văn hóa phong phú & lâu đời của dân tộc. Hạn chế bệnh tật, kéo dài tuổi thọ và khả năng lao động của con người.
Sinh thái: Tạo nên môi trường sống ổn định về mặt sinh thái. Kích thích việc bảo vệ, khôi phục tối ưu hóa môi trường thiên nhiên bao quanh. Xây dựng không gian xanh và ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật và tiết kiệm và bảo vệ môi trường. Chính trị: Ngành du lịch góp phần giữ vững an ninh quốc phòng, giữ ổn định chính trị cho vùng. Giao lưu quốc tế, xây dựng tình hữu nghị dân tộc. 3 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Kinh tế : Thúc đẩy kinh tế địa phương. 3. Tên đồ án tốt nghiệp KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC
PHẦN 2 - CƠ SỞ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH I. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ LIỆU TIÊU CHUẨN ĐỂ LÀM CƠ SỞ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH TCVN 5065:1990: Khách sạn-Tiêu chuẩn thiết kế Khách sạn phải được xây dựng trên khu đất tại nơi có nhu cầu đón khách như: thành phố, các điểm trên tuyến du lịch, các khu du lịch, ven sông, biển,... Quy định diện tích đất xây dựng khách sạn từ 15m2 đến 20m2 cho 1 giường. Khách sạn 150 giường hạng I được đề xuất diện tích đất tối thiểu để xây dựng là 4000m2. Quy định phải có bãi giữ xe ngoài trời và sân phục vụ.Diện tích bãi xe tính 25m2 cho 1 xe nhỏ và 50m2 cho 1 xe lớn. Số lượng xe tính theo luận chứng kinh tế kỹ thuật. Khách sạn thường được thiết kế với các quy mô từ 50 – 500 phòng, trong trường hợp đặc biệt có thể trên 500 phòng, theo luận chứng kinh tế kĩ thuật riêng. Khách sạn quốc tế có 3 khối chính: Khối ngủ, khối công cộng và khối hành chính quản trị. Khối ngủ khách sạn cần đặt cách xa chỉ giới xây dựng, không nhỏ hơn 10m tính từ mặt ngoài công trình. TCVN 4391:2009: Khách sạn-Xếp hạng
Quy định khách sạn du lịch có diện tích cây xanh tối đa 60% diện tích khu đất xây dựng. Diện tích đề xuất cho cây xanh tối thiểu là 2400m2 Nơi để xe trong khu vực khách sạn 100% tổng số buồn ngủ và có nơi để xe cho các dịch vụ khác. Một số yêu cầu khác như lối ra vào, trang thiết bị tiện nghi phục vụ ... ở TCVN 5065:1990.
4 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Yêu cầu mật độ xây dựng khu lưu trú phụ thuộc vào loại hình lưu trú, yếu tố tự nhiên khu vực quy hoạch, tính chất khu du lịch.v.v.. Theo đó, tiêu chuẩn tối đa cho phép mật độ xây dựng khu lưu trú dạng khách sạn của các loại hình du lịch áp dụng theo bảng 1 (TIÊU CHUẨN VN 7801:2008 QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH) Đơn vị:% Mật độ xây dựng tối đa
Vùng đồng bằng, ven biển 30-40
Vị trí khu du lịch Vùng trung du
Vùng núi cao
15-25
≤15
Bảng 1- Mật độ xây dụng tối đa cho phép khu lưu trú khách sạn [5]
Khu chức năng Khu lưu trú
Vùng đồng bằng, ven biển 0.5-0.8
Vị trí khu du lịch Vùng trung du
Vùng núi
0.6-0.7
0.4-0.6
Bảng 2 - Quy định hệ số sử dụng đất cho phép khu lưu trú [2]
Tỷ lệ sử dụng đất các khu chức năng phụ thuộc loại hình khu du lịch, điều kiện cụ thể về đặc điểm tự nhiên khu vực, tuy nhiên trong nhiều trường hợp khi tiến hành phân khu chức năng được áp dụng tương ứng với bảng 3. Thứ tự
Khu chức năng
1 2 3
Khu đón tiếp và điều hành Khu lưu trú Khu vui chơi giải trí gắn với tài nguyên du lịch Khu cây xanh, công viên, cảnh quan Khu phụ trợ Đất giao thông chính (liên hệ các khu chức năng) Khu dự trữ phát triển Tổng
4 5 6 7
Vùng núi
2-3 5-7 15-18
Vị trí khu du lịch Vùng trung du Vùng đồng bằng, ven biển 3-5 6-8 8-10 15-20 20-15 25-30
55-60
45-50
25-30
1 1,5-2
1 3-4
1 5-8
10 100
10 100
10 100
Bảng 3 - Tỷ lệ sử dụng đất các khu chức năng trong khu du lịch (%) [2]
5 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Chỉ tiêu diện tích đất khu lưu trú cho một khách du lịch được tính toán dựa trên tiêu chuẩn diện tích sàn đối với từng loại hình lưu trú và loại hình khu du lịch, thông thường được lấy như sau [2]: Khu du lịch ven biển, đồng bằng: 80 – 100 m2/khách Vùng trung du:100 – 120 m2/khách. Vùng miền núi cao: 120 – 150 m2/khách. Chỉ tiêu diện tích các thành phần đất khu lưu trú phụ thuộc điều kiện tự nhiên, loại hình lưu trú, tầng cao công trình lấy theo bảng 4. [3] Thứ tự 1 2 3 4
Loại đất Đất xây dựng nhà nghỉ Đất thể thao, vui chơi, công trình dịch vụ Đất cây xanh Đường Tổng
Đơn vị tính (m2/ khách) 50-60 15-20
Tỷ lệ chiếm đất(%) 50 15-20
20-25 10-12 100-100
20-25 10 100
Chú thích: trong trường hợp khu lưu trú là khách sạn cao tầng, chỉ tiêu diện tích đất xây dựng giảm và tăng tỷ trọng các thành phần đất khác theo điều kiện thực tế. Bảng 4 - Diện tích các loại đất trong khu cư trú
Khi quy hoạch khu lưu trú, cần tuân thủ các yêu cầu sau: Tổ chức khu lưu trú có thể tập trung hoặc phân tán tuỳ theo điều kiện tự nhiên và tính chất khu du lịch. Những khu du lịch có yêu cầu xây dựng các nhà nghỉ dạng khách sạn, quy mô lớn cần thiết phải ưu tiên quỹ đất thích hợp cho các hình thức lưu trú này.
6 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
CƠ SỞ THIẾT KẾ CÁC HẠN MỤC CHỨC NĂNG Chiều cao phòng từ: 3 - 3,3 m: phòng ngủ, tiếp khách, làm việc. 3.6 - 4.5m: phòng ăn, tiệc, sảnh bếp. > 2,2m: cho chiều cao hầm. >2,4m: cho chiều cao của hành lang giao thông tầng ngủ. Trong trường hợp bếp hoặc các phòng của khối công cộng cần có lửng, chiều cao có thể thông tầng. KHỐI NGỦ STT
HẠNG MỤC
1
Số lượng các loại phòng
2
King (50%) Double – double (42%) Accessible (2-3%) Suite (5%) Diện tích các hạng mục chức năng (m2) Diện tích ngủ Tổng diện tích ngủ (45% giao thông, phục vụ) Looby Cửa hàng thực phẩm, đồ uống Khu vực chức năng Giải trí Tổng diện tích công cộng Tổng diện tích công cộng (+25%) Quản lý Chuẩn bị thực phẩm Tiếp nhận và lưu trữ Khu vực nhân viên Dịch vụ giặc ủi, dọn dẹp phòng Kỹ thuật Cơ khí
SỐ PHÒNG 200 500 1000 100 84 6 10
250 210 15 25
500 430 20 50
6.420 9.310 270 520 820 90 1.695 2.120 290 320 205 195 195 120 265
18.300 26.535 555 1.275 2.910 610 5.350 6.690 645 1.485 395 440 550 310 310
36.635 53.125 1.125 2.155 7.190 1.120 11.590 14.485 990 2.675 755 770 930 580 1.885
Bảng 5 – Các loại phòng & hạng mục [6]
7 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Loại phòng
Diện tích (m2)
Số phòng
Chìa khóa
Bay
Total bay
Tổng diện tích(m2)
Phần trăm
Ghi chú
King (vua)
32,5
120
120
1
120
3900
40%
DoubleDouble
32,5
160
160
1
160
5200
53,3%
Parlor
32,5
6
6
1
6
195
2%
Hospitality suite
65
6
6
2
12
290
2%
Conference suite (hội nghị)
65
4
4
2
8
260
1,3%
Deluxe suite (cao cấp)
97,5
3
3
3
9
295
1%
Presidential suite (tổng thống)
130
1
1
4
4
130
0,3%
Concierge club
130
1
0
4
4
130
0,3%
- Quầy rượu kết nối với phòng King và doubledouble - Bếp kết nối với phòng King và doubledouble - Phòng hợp kết nối với phòng King và doubledouble - Kết nối dành riêng cho King và doubledouble bao gồm phòng chứa thức ăn và phòng hội nghị
Bảng 6– Các loại phòng điển hình cho khách sạn [9]
Thị trường Nhóm
Cá nhân
Đặc điểm khách Mục đích du lịch Doanh nhân Khách đơn (đôi), 2-4 Hội nghị, đại hội, đêm, 55% khách nam, hiệp hội chuyên 45% khách nữ, giá phòng môn, bán hàng, giao động cuộc họp đào tạo
Nhân tố thiết kế
King /doubledouble; nhà tắm và khu thay đồ; lounge ngồi với nơi làm việc tốt Khách thuê phòng đơn;1-2 Tổ chức kinh King đêm; 50% khách nam,50% doanh, nhà tắm và khu khách nữ; giá phòng thương mại, hội thay đồ; lounge tương đối ổn định nghị, đại hội ngồi với nơi làm việc tốt.
8 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Giai đình
Giải trí Khách thuê phòng đôi (có Nghỉ hè, ngắm trẻ em);1-4 đêm (sẽ lâu cảnh, thể thao, sinh hơn nếu ở trong các khu hoạt gia đình nghỉ mát), phòng giá thường hay giá cao
Đôi
Khách thuê phòng đôi; 1-7 Du lịch, CLB, tổ đêm; giá trung bình đến chức rất cao đoàn thể, ngắm cảnh; rạp hát, thể thao, dã ngoại cuối tuần, mua sắm, kì nghỉ hè Độc thân Phòng đơn, các chuyên Du lịch, CLB, các gia trẻ đến cao cấp, hiệp phòng giá trung bình đến hội: văn hóa, nghệ rất cao thuật, nhà hát, thể thao/giải trí, mua sắm
Doubledouble,queenqueen hoặc phòng liền kề; Có lounge ngồi và TV; phòng tắm rộng có thể ngăn được; ban công, có thể tiếp cận từ bên ngoài King; Khu vực ăn, có bàn viết, diện tích kho vừa phải, phòng tắm rộng có vách ngăn chia King/queen; Có khu vực lounge/giải trí; phòng tắm đứng
Bảng 7 đặc điểm của khách [6]
Phòng khách Kích Diện tích thước (m) (m2) Budget 3,5x4,5 16 (ngân sách) Trung 3,6x5,5 20,1 bình Cao 4,1x5,8 23,8 cấp Sang 4,5x6,1 27,9 trọng
Phòng tắm Kích Diện tích thước (m) (m2) 1,5x1,5 2,3
Tổng Kích Diện tích thước (m) (m2) 3,5x6,2 21,9
1,5x2,3
3,4
3,6x6,6
29
1,7x2,6
4,4
4,1x8,6
35,2
2,3x2,7
6,6
4,5x9,1
41,8
Bảng 8 – kích thước phòng [6] 9 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Loại phòng Loại trung bình Loại thường Loại sang Loại cực sang
Không gian sinh hoạt (feet, m) 3,5*4,5 3,6*5,5 4,1*5,8 4,5*6,1
Phòng tắm (feet, m) 1,5*1,5 1,5*2,3 1,7*2,6 2,3*2,7
Tổng cộng (feet, m) 3,5*6,2 3,6*6,6 4,1*8,6 4,5*9,1
Bảng 9: Kích thước phòng [8]
Các bước thiết kế phòng khách sạn theo sách hotel: Xác định mục tiêu thị trường chính muốn nhắm đến. Kích thước phòng điển hình. Xác định phòng hỗn hợp bao gồm số lượng và loại. Bố trí phòng điển hình. Bố trí phòng đặc biệt(tàn tật,…..). Dự kiến đồ nội thất, vật cố định, trang thiết bị cho kinh phí phòng và hành lang.
Economy queen room 220(20,5m2), tiết kiệm không gian với bồn rửa / gương soi ở ngoài phòng tắm và một giường [6] Economy queen room 220(20,5m2), tiết kiệm không gian với bồn rửa / gương soi ở ngoài phòng tắm và một giường
Mid-scale king room, 320(30m2), cho thấy cách đặt giường đối lại với tường phòng tắm làm tăng sự tiện dụng của không gian [6] d-scale king room, 320(30m2), cho thấy cách đặt giường đối lại với tường phòng tắm HUY-13510205023 làm tăng sự tiện KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC dụng của không gian0,5m2), tiết kiệm không gian với bồn
Phòng double-double hạng nhất 365(34m2) với đồ nội thất điển hình [6] d-scale king room, 320(30m2), cho thấy cách đặt giường đối lại với tường phòng tắm làm tăng sự tiện dụng của không gian0,5m2), tiết kiệm không gian với bồn rửa / gương
10
Ba gian phòng hội nghị, 1.160 ft (108 m2) kết hợp một khu vực công cộng hai gian với tường giường, bàn ghế phòng khách, khu vực làm việc, phòng tắm, và quầy pha đồ uống với một phòng điển hình, và phòng kết nối thứ 2 [6] 2) kết hợp một khu vực công cộng hai gian với tường giường, bàn ghế phòng khách, khu vực làm việc, phòng tắm, và quầy pha đồ uống với một phòng điển hình, và phòng kết nối thứ 2my queen room 220(20,5m2), tiết kiệm không gian với bồn rửa / gương soi ở ngoài phòng tắm và một giường
Phòng sang trọng của Phòng nghỉ mát sang trọng khách sạn sòng bài, 665 550(51m2) giới thiệu phòng fl(62m2) các chức năng tắm 5 vật cố định và lò sưởi lớn phòng tắm,giường nữ 4 mùa ở Scottsdale hoàng, và khu vực sinh [6] m2), tiết kiệm không gian hoạt riêng biệt (The với bồn rửa / gương soi ở ngoài Venetian,Las Vegas) phòng tắm và một giường [6] nomy queen room 220(20,5m2), tiết kiệm không KHÁCHgian SẠNvới DUbồn LỊCHrửa BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023 / gương soi ở ngoài phòng tắm và một giường
Phòng cao cấp quốc tế 530(49m2) các chi tiết trong xây dựng được bảo quản một cách cẩn thận, cửa trượt,và các phân vùng kính và hiệu ứng mở (Park Hyatt, Hamburg) [6] nomy queen room 220(20,5m2), tiết kiệm không gian với bồn rửa / gương soi ở ngoài phòng tắm và một 11 giường
Hình phòng xoay vòng 530 (49m2)đặt bồn tắm tạo sóng trên các bức tường bên ngoài của phòng tắm rộng rãi và không gian phòng rộng hơn. [6] nomy queen room 220(20,5m2), tiết kiệm không gian với bồn rửa / gương soi ở ngoài phòng tắm và một giường
Loại khách sạn
Phòng gường đôi
Nhà trọ Nhà trọ motor Trung tm hội nghị Liên phòng Cực sang Thương mại Resort/gia đình Resort/đôi Đại hội Khách sạn cực lớn Khách sạn sòng bạc
100 60 40 10 20 20 80 20 55 55 40
Phòng gường cực sang 0 28 40 90 70 60 8 70 35 35 50
Phòng gường cực sang, dạng Studio 0 10 15 0 0 10 10 5 5 5 0
Phòng khách 0 2 5 100 10 10 2 5 5 5 10
Bảng 11: Tỉ lệ phòng của các loại khách sạn [8].
Loại gường Ghép đôi (ghép 2 gường đơn) Gường đôi Gường hạng sang Gường hạng cực sang Giường cực sang kiểu California
Kích thước 2 gường ghép đôi-1*2m 2 gường đôi – 1,35*2m 1 gường hạng sang – 1,2m 1 Gường hạng cực sang 2*2m 1 giường loại cực sang - 1,8*2m
Giường ghép đôi quá cỡ
2 giường ghép đôi 1,5*2m
Giường đôi hạng sang
2 giường đôi hạng sang 12
KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Giường đôi dạng studio
1 giường đôi và 1 ghế sofa
Giường hạng sang dạng studio
1 giường loại sang và 1 ghế sofa
Giường hạng cực sang dạng studio
1 giường loại cưc sang và 1 ghế sofa
Phòng khách
1 ghế sofa
Bảng 12: Các loại giường cho phòng trong khách sạn [8]
Loại phòng
Loại gường
Kích thước
Đôi(twin)
2 giường đôi
39 x 80 in (1 x 2m)
Double – Double
2 giường đôi
54 x 80 in (1,35 x 2m)
Queen (Nữ hoàng)
1 giường nữ hoàng
60 x 80 in (1,5 x 2m)
King (Vua)
1 giường vua
78 x 80 in (2 x 2m)
California King
1 giường vua
72 x 80 in (1,8 x 2m)
Oversized twin( giường đôi quá khổ)
2 giường đôi
45 x 80 in (1,15 x 2m)
Queen - Queen
2 giường nữ hoàng
Double-studio
một giường đôi(Double) và sofa chuyển đổi
Queen-studio
một giường nữ hoàng (Queen) và sofa chuyển đổi
King-studio
một giường vua (King) và sofa chuyển đổi
Parlor
Một sofa chuyển đổi
Wall bed
One wall bed (Sico room)
Bảng 13: Các loại phòng, giường và kích thước phòng trong khách sạn Hotel. [6]
KHỐI ĐÓN TIẾP – SẢNH Bảng 14– Nội dung và diện tích các bộ phận của khối sảnh – đón tiếp 13 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
[2]
TÊN CÁC BỘ PHẬN
KHÁCH SẠN CÓ QUY MÔ
GHI CHÚ
150 GIƯỜNG
300 GIƯỜNG
500 GIƯỜNG
2
3
4
- Sảnh đón tiếp
1,00
0,80
0,60
- Sảnh tầng
0,40
0,35
0,30
- Các phòng tiếp khách và sinh hoạt chung
0,30
0,25
0,20
- Nơi đón tiếp
0,20
0,16
0,12
- Nơi gửi tiền và đồvật
0,12
0,10
0,08
5m2/chỗ
5m2/chỗ
5m2/chỗ
0,40
0,40
0,30
Tính theo số giường
- Cắt tóc nam
6m2/chỗ
6m2/chỗ
6m2/chỗ
Tính theo luận chứng KTKT
- Uốn tóc nữ
8m2/chỗ
8m2/chỗ
8m2/chỗ
nt
- Phòng y tế
12m2
12m2
24m2
nt
5m2/chỗ
5m2/chỗ
5m2/chỗ
Tính theo luận chứng KTKT
- Tổng đài điện thoại
12m2
12m2
18m2
nt
- Buồng điện thoại
1m2
1m2
1m2
nt
- Quầy sách báo
16m2
18m2
24m2
Tính theo luận chứng KTKT
1
5
NHÓM SẢNH
- Nơi đổi tiền - Cửa hàng bách hoá mỹ nghệ
- Quầy bưu điện
Tính theo luận chứng KTKT
14 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
- Phòng hội nghị
1,8 m2/chỗ
1,8 m2/chỗ
1,8 m2/chỗ
nt
KHỐI CÔNG CỘNG LOẠI KHÁCH SẠN
SẢNH THỰC PHẨM VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT
KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG
GIẢI TRÍ BÁN LẺ
CHỖ ĐẬU XE
TRONG THÀNH PHỐ
Vừa
Nhỏ
Đa dạng
Vừa
Vừa
Nhỏ
CỬA Vừa
Nhỏ
Nhỏ
Nhỏ
Nhỏ
Nhỏ
NGOẠI Ô
Vừa
Vừa
Vừa
Vừa
Nhỏ
Lớn
SÂN BAY
Vừa
Vừa
Lớn
Nhỏ
Nhỏ
Vừa
DỌC ĐƯỜNG( CAO Nhỏ TỐC)
Vừa
Nhỏ
Nhỏ
Nhỏ
Vừa
RESORT (GOLF/BIỂN/TENNIS)
Vừa
Lớn
Vừa
Lớn
Lớn
Lớn
RESORT(KHÁC)
Nhỏ
Vừa
Nhỏ
Lớn
Lớn
Vừa
HỘI NGHỊ
Lớn
Lớn
Vừa
Lớn
Vừa
HỘI THẢO
Vừa
Vừa
Lớn
Lớn
Nhỏ
Lớn
CHUNG CƯ
Nhỏ
Nhỏ
Nhỏ
Vừa
Nhỏ
Vừa
ALL – SUITE HOTEL
Vừa
Vừa
Vừa
Vừa
Nhỏ
Vừa
RẤT SANG TRỌNG
Nhỏ
Vừa
Nhỏ
Nhỏ
Vừa
Vừa
KHÁCH SẠN RẤT LỚN
Lớn
Lớn
Lớn
Lớn
Lớn
Vừa
KHÁCH HÀNG
SẠN
15 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
MIXED USE
Lớn
Lớn
Lớn
Vừa
Lớn
Vừa
Casino
Vừa
Lớn
Lớn
Lớn
Vừa
Vừa
SẢNH
THỰC PHẨM VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT
NHỎ < 6 ft2 <0,7 /phòng ghế/phòng
KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG <2 chỗ ngồi/ phòng
VỪA
6 – 10 0,7 – 2 -4 chỗ ft2 1,2ghế/phòng / phòng /phòng
LỚN
>10 ft2/ 1,2 ghê/ phòng phòng
>4 chỗ/ phòng
GIẢI TRÍ
CHỖ ĐẬU XE
Diện tích bằng hồ bơi nhỏ hoặc câu lạc bộ sức khỏe cộng với các cơ sở khác(có giới hạn). Diện tích bằng hồ bơi hoặc câu lạc bộ sức khỏe cộng với các cơ sở khác Thành phần chức năng mở rộng
<0,7 xe/ phòng
0,7 – 1,2 xe/ phòng 1,2 xe/ phòng
Bảng 15-Khối công cộng theo sách Hotel [9]
SỐ PHÒNG
200 300
400
500
750
1000
NHÀ HÀNG 3 BỮA ĂN
120 180
160
180
225
250
80
80 40
100 75 50
150 125 75
50
60 20
60 80 20
140
140
NHÀ HÀNG ĐẶC BIỆT NHÀ HÀNG THEO CHỦ ĐỀ CƯA HÀNG THỨC ĂN NGON, BÁNH NGỌT BAR Ở SẢNH PHÒNG CHỜ COCKTAIL NHÀ HÀNG QUẦY BAR CỔ PHẦN
60
30 60
PHÒNG GIẢI TRÍ/ BAR THỂ THAO
40 80
100
Bảng 16 - Công suất nhà hàng và quán bar cho khách sạn kích thước khác nhau. Công suât tính đơn vị là số ghê ngồi [6]
LOẠI
XUỀ XÒA FT2(M2)
THÔNG DỤNG FT2(M2)
NHÀ HÀNG 2 BỮA ĂN
16(1,5)
18(1,7)
NHÀ HÀNG ĐẶC BIỆT
18(1,7)
20(1,85)
ĂN UỐNG TỐT
25(2,3) 16
KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
NHÀ HÀNG CHỦ ĐỀ TRUNG QUỐC NHÀ HÀNG BÊN NGOÀI
20(1,85)
KEM / THỨC ĂN NHANH BAR Ở SẢNH
12(1,1) 20(1,85)
BAR THỂ THAO
15(1,4)
PHÒNG CHỜ COCKTAIL
16(1,5)
25(2,3)
16(1,5) 25(2,3) 20(1,85)
Bảng 17 - Nhu cầu diện tích nhà hàng và bar Yêu cầu diện tích xấp xỉ mỗi chỗ ngồi ở bàn chân vuông (m2).
KHỐI HÀNH CHÍNH-QUẢN LÝ Bảng 18 – nội dung và diện tích các bộ phận của khối phục vụ [2]
TÊN CÁC BỘPHẬN
KHÁCH SẠN CÓ QUY MÔ 150 GIƯỜNG
300 GIƯỜNG
GHI CHÚ
500 GIƯỜNG
NHÓM KHO - Kho đồ vải, chăn màn
0,4
0,3
0,25
- Kho đồ gỗ - Kho đồ sứ thuỷ tinh - Kho vật tư thiết bị NHÓM BẾP
0,4 0,3 0,3
0,25 0,25 0,2
0,20 0,20 0,1
- Kho các loại lương thực thực phẩm, lạnh, dụng cụ nhà bếp, phục vụ rau quả rượu bia, nước ngọt, nhiên liệu, phế liệu...
1m2/chỗ
0,8m2/chỗ
0,6m2/chỗ Tính theo số chỗ trong phòng ăn, giải khát. 0,8m2/chỗ nt
- Bộ phận gia công (gia 1,2m2/chỗ 1m2/chỗ công thô, kĩ, nấu hấp cơm, bánh, nấu thức ăn, pha chế,rửa đĩa, xoong nồi...) - Nơi soạn và phục vụ nhà 0,5m2/chỗ 0,3m2/chỗ bàn
Theo số giường nt nt nt
0,2m2/chỗ nt
17 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
- Các phòng quản lí sinh 0,4m2/chỗ 0,3m2/chỗ hoạt. (nơi làm việc của bếp trưởng, kiểm nghiệm thức ăn, kế toán, thay quần áo nghỉ của nhân viên...) NHÓM HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ
0,2m2/chỗ nt
- Phòng làm việc của chủ nhiệm khách sạn
18
24
24
- Phòng làm việc của phó chủ nhiệm khách sạn Phòng tiếp khách
16
16
20
Theo luận chứng KTKT nt
24
24
36
nt
- Phòng ăn của nhân viên 24 khách sạn
36
54
nt
- Phòng nghỉ
4m2/chỗ
4m2/chỗ
4m2/chỗ
- Phòng nghỉ trực ban của 4m2/chỗ chủ nhiệm khách sạn
4m2/chỗ
4m2/chỗ
Theo luận chứng KTKT
- Phòng tài chính kế toán
12
12
12
nt
- Phòng nghiệp vụ kĩ thuật
4m2/chỗ
4m2/chỗ
4m2/chỗ
nt
II. BẢNG THỐNG KÊ QUY MÔ CÔNG TRÌNH: STT 1 2 3 4 5 6 7
HẠNG MỤC CHÍNH Diện tích khu đất xây dựng MĐXD đế - MĐXD tháp Diện tích khối đế Diện tích khối tháp Tổng diện tích sàn xây dựng Sồ tầng cao đế - tháp Hệ số sử dụng đất
DIỆN TÍCH m2 35000 30% - 10% 10500 3500 67700 3 - 15 1,9
Bảng 19 – thống kê sơ bộ quy mô công trình 18 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Tính số phòng trên 1 tầng:
Diện tích sàn 3500 m2 Diện tích giao thông 30% => tổng diện tích phòng sơ bộ 2450 m2/ tầng Vùng ven biển lấy 80-100m2/ khách [2] Số phòng trên 1 tầng: 24 phòng Số phòng : 350 phòng/ 15 tầng
HẠNG PHÒNG
DELUXE
SUITE FAMILY
LOẠI PHÒNG 1 gường đôi (King) 2 gường ( DoubleDouble) 1 p.ngủ + 1 p.khách 2 p.ngủ + 1 khách Tổng
DIỆN TÍCH (m2) 44
SÔ LƯỢNG
TỶ LỆ
216
60%
∑ DIỆN TÍCH (m2) 9500
44
216
60%
9500
66
116
35%
7560
205
18
5%
3690
350 phòng
100%
20750
Bảng 20 - thống kế số lượng phòng
III. BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT HẠNG MỤC VÀ DIỆN TÍCH SỬ DỤNG: ST T
THÀNH PHẦN
1 LỐI VÀO CHÍNH
2
HẠNG MỤC
SỐ LƯỢNG
KHỐI KHÁCH Tiền sảnh Ramp dốc xe bốn bánh tiếp cận Ramp dốc người khuyết tật
SẢNH KHÁCH SẠN
SẠN 1 2 1
Sảnh
-
Reception Check in – Check out
DIỆN TÍCH (m2)
GHI CHÚ
40-60 16
Có mái đón Ramp 1 chiều rộng 3m, i=10% Ramp 1 chiều rộng 0.8-1m, i=5% 0.6m2/người. số người=số gường=số phòng x1,5=480 người
18 288
1
72 30 19
KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
ST T
THÀNH PHẦN
- Quầy lễ tân Không gian đợi, tiếp khách
2 1
42 100
Khu gửi hành lý - Quầy gửi hành lý - Kho hành lý - Quầy gửi trang sức, tiền Quầy sách báo Internet Dịch vụ khách sạn - Quầy đổi tiền - Dịch vụ lễ tân - Dịch vụ hoa - Dịch vụ bưu chính - Dịch vụ ngôn ngữ - Dịch vụ du lịch - Dịch vụ thuê xe - Dịch vụ vé máy bay, tàu xe - Dịch vụ pháp lý, visa - Dịch vụ y tế - Dịch vụ giải khát (coffe shop) WC - Nam
1 1 1 1
38 12 16 10
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
16 24 148 6-8 6-8 6-8 8-12 8-12 6-8 8-10 6-8
1 1 1
8-10 24 40
1
36
-
Nữ
1
36
-
WC tàn tật
1
Tổng diện tích HẠNG MỤC
SL
Nam: 3m2 Nữ:3, 6 m2 750 DIỆN TÍCH
0,35m2/người (60% khách) 0,1m2/người 0.05m2/phòng
25 người/ xí 25 người/ tiểu 1-3 xí/ chậu rửa 20 người/ xí 50 người/ rửa
GHI CHÚ
Cơ cấu các các loại phòng ngủ 20 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
3
4
KHỐI NGỦ
KHỐI NHÀ HÀNG
Deluxe - 2 gường đơn TWN - Gường đôi DBL Suite Family Trực tầng khối ngủ - Sảnh tầng + quầy trực tầng - Phòng nghỉ, Wc nhân viên - Kho đồ sạch - Kho đồ dơ - Kho dụng cụ VS - Kho xe đẩy - Thang máy phục vu + vận chuyển thức ăn - Quầy soạn thức ăn Phục vụ khối ngủ - Phòng giặc, phơi, sấy - Sửa chữa giầy - May vá quần áo
44 44 66 205 65-70 40 1
10
1 1 1 1 1
2-3 2-3 2-3 2-3 1,8*2, 2
1
2-3 64
1 1 1
24 16 24
A. Nhà hàng Á Khu Khu -
đón tiếp Sảnh đón Quầy gửi đồ Phòng treo áo khoác Khu chờ ăn uống Khu ăn chung Phòng VIP Wc khách Nam Nữ Tàn tật Khu bếp
Mỗi tầng
950
300 chỗ (2-2,4m2/ chỗ)
80 1 1
5 1 1 1
30 12 12 35 600 450 30 64 30 30 4 240
1, 5m2/ ng
0,8m2/ chỗ 21
KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Khu -
P. bếp trưởng Kho Khu chuẩn bị Chế biến Phòng kiểm nghiệm Khu soạn Khu rửa phục vụ Thu ngân Phòng trực Khu quản lý nhà hàng - Wc, thay đồ B. Nhà hàng Âu
Khu Khu
đón tiếp Sảnh đón Quầy gửi đồ Phòng treo áo khoác Khu chờ ăn uống
Wc khách - Nam - Nữ Khu bếp - P. bếp trưởng - Kho - Khu chuẩn bị - Chế biến - Phòng kiểm nghiệm - Khu soạn - Khu rửa Khu phục vụ - Thu ngân - Phòng trực - Khu quản lý nhà hàng - Wc, thay đồ
1
1
16 80 50 50 16 25 20 72 12 12 24 24 750
1,8-2m2/ chỗ
60 1 1
30 12 12 35 500
1 1
30 30 200
1
16 80 50 50 16 25 20 72
1
12 12 24 24 22
KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
5
KHỐI HỘI THẢO
6
KHÔI CÔNG CỘNG
384
A. Coffe lounge - Quầy Bar - Kệ trang trí - Kho - Khu vực khách ngồi - Khu đàn piano - Khu đánh bida - Quầy thu ngân Wc khách - Nam - Nữ B. Coffe shop - Chỗ ngồi - Quầy pha chế - Quầy thu ngân - Kho - Quản lý C. Bar - Quầy Bar - Khách ngồi D. Vũ trường Khu sảnh - Sảnh ( quầy vé + Reception) - Quầy gửi đồ - Khu đợi Khu vũ trường - Sân khấu - Khu ăn uống - Bar - Quầy pha chế - Kệ trung bày - Ban nhạc, DJ Wc - Nam
0,8 m2/ người (320 phòng với 1,5 ng/ph)
900 30 30 20 700 20 30 10
1
20 20 120 80 16 10 6 10 400 50 350 500 70 40
2
12 16 327 24 150 16
35
23 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
- Nữ Khu phục vụ - Kho Bar - P. kỹ thuật - P. trang thiết bị - P. quản lý - P. kiểm soát an ninh - Thay đồ, Wc E. Karaoke Sảnh - Khu đợi - Reception - Quầy giải khát Phòng hát - Phòng hát lớn - Có sân khấu - Phòng hát nhỏ - P. phục vụ - Kho - P. quản lý - Wc F. Thẩm mỹ viện - Sảnh - Reception - Chờ - P. phẫu thuật - Chuyên gia G. Casino H. Khu phục hồi sức khỏe Spa Sảnh - Reception - Khu chờ - Quầy Bar Khu Spa - Gửi đồ - P. tắm, Wc - P. sauna hơi
76 8 9 10 16 9 24 400 30-40 24 12 10 2
32-48
6-8
12-24 16 16 24 24 80 15 10 20 15 20 200
2 1
1000
2
1
20% khách
40 12 16 12 450 16 16 12 24
KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
- P. sauna đá - P. sauna khô - Hồ ngâm Jacuzzi - P. massage riêng - P. thư giãn Khu quản lý, phục vụ - P. quản lý - P. bảo trì - P. nghỉ NV - P. thay đồ NV I. Phòng thể dục - Sảnh - Reception - Quầy bar - Locker room - WC - Khu tập - Khu giải lao - Yoga J. Thể thao ngoài trời Sân quần vợt K. Hồ bơi - Hồ bơi lớn - Hồ bơi trẻ em - Quầy vé - Thay đồ - Wc - Quầy bar - Khu tắm nắng - Kỹ thuật H. hồ bơi trên cao 7
KHỐI HÀNH Sảnh nội bộ CHÍNH Bộ phận quản lý - P. giám đốc + QUẢN - P. phó giám đốc LÝ - P. tiếp khách
1 1 1 3-4 1 1 1 1 1
2
12 12 24 6 24 70 12 9 24 24 360 12 4 12 16 16 150 30 120
2 1000
2 2
1 2 2
500 60 4 30 30 80 20 40 100 600 30 450 30 20 20
4m2/ người, 24/24
25 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
-
P. hành chính-kế toán - P. họp - P. làm việc - P. giao dịch tiếp thị - P. an ninh - P. máy chủ - Bảo vệ Bộ phận phục vụ - P. ăn nhân viên và bếp - P, nghỉ NV - Wc 8
KHO, KỸ THUẬT PHỤ TRỢ
A. Kho Kho nhóm ngủ - Kho đồ sạch - Kho đồ dơ - Kho dụng cụ, vệ sinh - Kho đồ dùng, sành sứ Kho nhóm bếp và nhà hàng - Kho nhà hàng điểm tâm - Kho thực phẩm - Kho lạnh Kho nhà hàng Á - Kho thực thẩm - Kho lạnh Kho nhà hàng Âu - Kho thực phẩm - Kho lạnh Kho hàng Kho thực phẩm Kho lạnh Kho shop Kho trung chuyển Kho bao bì, phế thải
1
30
1 1 1 1 1 2
40 130 30 16 30 15 150 80
2
22 32 2100 1120
30-40 người/ca
Bố trí dưới hầm
200 50 50 50 50 360 1
120
1 2 2 10 4 1
90 30 120 90 30 120 90 30 140 20 20 12 10 12
Các tầng dịch vụ
26 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
B. Sảnh nhập hàng
60
C. Các bộ phận kỹ thuật P. báo cháy trung tâm Trạm biến thế P. Máy phát điện P. ĐHKKTT Bể nước S.hoạt Bể nước chữa cháy Hầm TH- bể TNT- P. XLNT P. máy bơm Khu thu và xử lý rác Phòng ME Phòng Điều khiển, kiểm soát thông gió P. cung cấp hơi, khí Sauna
485 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
12 16 36 100 100 100 24 12-18 36 12 12
1
12
PHẦN 3 – PHÂN TÍCH HIỆN TRANG KHU ĐẤT I. HỌA ĐỒ VỊ TRÍ & THÔNG TIN QUY HOẠCH Khu đất xây dựng thuộc quy hoạch phía Tây Nam đảo Phú Quốc, thuộc khu vực Bãi Trường xã Dương Tơ. Với vị trí thuận lợi cùng giao thông phát triển đây là một trong những khu vực tiềm năng nhất để xây dựng khách sạn. Các khách sạn hàng đầu Phú Quốc tập trung ở phía Tây của đảo, đồng thời cũng trải dài trên bãi biển chính của đảo, Bãi Trường. Phần biển vê phía này của đảo Phú Quốc có đặc tính là rất êm đêm, sạch sẽ và có bờ cát trắng trải dài cùng với dòng nước ấm trong suốt mùa khô (Tháng 11 - Tháng 4), đây là một điêu kiện rất lý tưởng cho du lịch.
27 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Dân số cư trú thường xuyên : 240.000 người (Bãi Trường) Mật độ dân cư 90-100 người/ha Khu quy hoạch đảo Phú Quốc đến năm 2020
Địa hình với độ dốc thoải nhẹ phù hợp xây dựng
Tổng diện tích khu đất khoảng 3,5 ha
Họa đồ vị trí khu đất 28 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
II. CÁC SỐ LIỆU VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 1. KHÍ HẬU Khu vực Phú Quốc có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương nên mát mẻ, ôn hòa. Hầu như không có cơn bão nào tác động, chênh lệch nhiệt độ không cao. Điều kiện khí hậu của Phú Quốc rất phù hợp cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng sinh thái. Nhiệt độ Mùa khô nhiệt độ cao nhất 35 độ C vào tháng 4 và tháng 5 trong khi tháng lạnh nhất tháng Giêng với nhiệt độ không quá 25°C . Nhiệt độ trung bình khoảng 27 - 28 độ C.
Tác động hướng nắng Số giờ nắng trung bình năm ở Phú Quốc: 2300 giờ. Cường độ bức xạ trung bình thường lớn hơn 3,489 kWh/m2/ngày
29 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Lượng mưa Phú Quốc có tháng khô hạn nhất từ tháng 11 đến tháng tháng 3 khi lượng mưa trung bình chỉ là một 43mm/tháng. Tháng Một và tháng Hai là những tháng khô hạn nhất trong năm và cũng là mùa phổ biến nhất để du khách đến tham quan và khám phá đảo Phú Quốc. Những tháng ẩm nhất xảy ra trong mùa mưa, từ tháng bảy-Tháng mười, với lượng mưa trung bình 400 mm / tháng. Lượng mưa trung bình hàng năm tại Phú Quốc là khoảng 190mm/tháng.
Độ ẩm Độ ẩm bắt đầu tăng từ tháng Ba mỗi khi tiếp cận gió mùa, và giảm sau khi cuối cùng của cơn mưa lớn vào tháng 10, với những tháng dễ chịu nhất là tháng 12 cho đến tháng 2. Hướng Gió Đảo Phú Quốc chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc có cường độ tương đối mạnh, tốc độ gió trung bình 3,2 m/s. Khi gió Đông Bắc mạnh, tốc độ đạt từ 18 đến 20 m/s. 30 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Gió mùa Tây - Tây Nam, tốc độ gió trung bình 4,5 m/s. (mùa mưa) Mực nước biển trung bình và áp suất Áp lực trung bình mực nước biển trung bình tại Phú Quốc là phù hợp với việc thông qua các mùa gió mùa, đạt áp suất thấp hơn trung bình trong các tháng từ tháng 6 đến tháng 9.
2. ĐỊA CHẤT Đảo Phú Quốc dược cấu tạo từ các đá trầm tích Mesozoi và Kainozoi, bao gồm cuội kết đa nguồn gốc phân lớp dày, sỏi thạch anh, silica, đá vôi, riolit và felsit. Các đá Mesozoi thuộc hệ tầng Phú Quốc (K pq). Trầm tích Kainozoi thuộc các hệ tầng Long Toàn (Pleistocen giữa – trên), hệ tầng Long Mỹ (Pleistocene trên), hệ tầng Hậu Giang (Holocene dưới – giữa), các trầm tích Holocen trên và các trầm tích Đệ tứ không phân chia (Q) 3. ĐỊA HÌNH Vùng biển Phú Quốc có 22 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó đảo Phú Quốc lớn nhất có diện tích 567 km² (56.700 ha), dài 49 km. Địa hình thiên nhiên thoai thoải chạy từ bắc xuống nam với 99 ngọn núi đồi. Do cấu tạo địa chất và hệ mắt ma phun trào nên đồi núi Phú Quốc đa số là núi đất đỏ kết hợp với đá granit. Núi non Phú Quốc là những dãy song song từ Bắc xuống Nam, phía Bắc cao hơn, thấp dần về phía Nam (giới hạn từ tỉnh lộ 47 trở xuống) là địa hình dạng đồi núi xen kẻ các đồng bằng hẹp có độ dốc trung bình 150 III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT XÂY DỰNG 1.VỊ TRÍ KHU ĐẤT Khu đất nằm trong dãi quy hoạch Nam bãi Trường => thuận lợi cho việc phát triển du lịch. Hướng nhìn biển bao quát. Gần khu vực có bến du thuyền, định hướng phát triển đường thủy. Nằm trong trục chính phát triển đô thị mới ở Phú Quốc. Cách sân bay 15p lái xe => thuận lợi giao thông. Địa hình phía sau là khu vực đồi núi => tầm nhìn cảnh quan đồi núi. 31 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
+ hướng bắc: giáp khu quy hoạch du lịch sinh thái. + hướng nam: giáp khu quy hoạch quản trường, đất du lịch liền kề. + hướng tây: giáp biển. + hướng đông: giáp khu trung tâm công cộng, công viên cây xanh, đất đồi trọc.
về hiện trang khu đất, đối với đồ án tốt nghiệp có thể khai thác, tận dụng và linh động tối đa cách sắp xếp khối khách sạn, thay đổi dời lấp đất phụ thuộc vào định hướng thiết kế. 2.GIAO THÔNG TIẾP CẬN Theo khu vực quy hoạch, phía Tây sẽ là đường ven biển tiếp nối với thị trấn Dương Đông, đây là tuyến đường quan trọng nối tiếp Bắc và Nam đảo.
32 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Mặt cắt trục Đường ven biển
Phía Đông khu đất xây dựng nằm cách trục đường chính 2km, từ khu đất có thể tiếp cận khu công cộng
Mặt cắt đường trục phía đông khu đất 33 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
-
Ưu điểm Khu đất nằm trong khu đô thị mới có quy hoạch cụ thể và đồng bộ. Gần bến du thuyền tiếp cận đường thủy dễ dàng. Giao thông thuận lợi dễ dàng tiếp cận vào các lối công trình
-
Thách thức Xung quanh vị trí xây dựng có một số khách sạn cao tầng hiện diện đòi hỏi thiết kế phù hợp với cảnh quang chung vừa phải tạo điểm nhấn riêng cho công trình.
3.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH
Địa hình thể hiện cao độ nền trệt khu vực xây dựng đảo Phú Quốc. Cao độ tự nhiên trung bình ở khu vực xây dựng từ +5,7m đến +6,1m dốc thoải xuống bờ biển => thuận lợi cho viecj xây dựng thiết kế nền móng công trình. Khu vực xây dựng Bãi Trường là một trong những khu đất phía Tây có địa hình, địa chất thuận lợi nhất trong việc xây dựng.
34 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
4.MỐI QUAN HỆ VỚI CÔNG TRÌNH LÂN CẬN Khu đất có mối quan hệ với khu quy hoạch Bãi Trường, tập trung thành khu Du Lịch và Trung tâm Hội nghị với nhiều hạng mục xây dựng như: Quảng trường biển, trung tâm hội nghị, biệt thự nghỉ dưỡng, bến du thuyền,…
5. HƯỚNG KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG VÀO KHU ĐẤT Công trình xây dựng nhận được gió Đông Bắc vào mùa khô là chủ yếu, mùa mưa nhận gió Tây- Tây nam, tuy nhiên do đỉnh núi Mặt Quỷ phía sau che chắn nên gió mùa Đông Bắc tác động vào công trình không đáng kể. Khu đất có mặt tiền trải dài hướng ĐôngTây, nên phần nào cũng hạn chế được bức xạ nhiệt, tuy nhiên vẫn chịu ảnh hưởng từ hướng nắng phía Tây vào buổi chiều sơ đồ biểu kiến mặt trời tại Phú Quốc 35 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
6.HƯỚNG NHÌN VÀ CẢNH QUAN
1. 2. 3. 4.
Hướng nhìn từ khu đất ra phía Đông đảo. Hướng nhìn từ khu đất ra phía Bắc đảo. Hướng nhìn từ khu đất ra phía Tây, view biển. Hướng nhìn từ khu đất ra phía Nam đảo. Giao thông tiếp cận công trình thuận lợi và các hướng nhìn ra ngoài đa dạng, thiết kế tạo điểm nhấn cho từng bề mặt công trình cần được chú trọng.
ảnh hiển trạng khu đất xây dựng 36 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
ĐẶC ĐIỂM
THUẬN LỢI
KHÓ KHĂN
HƯỚNG GIẢI QUYẾT
VỊ TRÍ KHU Khu đất nằm ở vị trí thuận lợi về Xa lõi trung ĐẤT mặt phát triển du lịch nghỉ tâm tt Dương dưỡng với khu vực xung quanh Đông được quy hoạch phát triển hạ tầng đồng bộ
Thiết kế khách sạn đầy đủ các hạn mục chức năng đáp ứng nhu cầu của khách du lịch
GIAO THÔNG TIẾP CẬN
Tiếp cận thuận lợi bằng đường bộ, đường thủy
Quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ hoàn thiện
MỐI QUAN HỆ CÔNG TRÌNH LÂN CẬN
Khu vực sau quy hoạch sẽ là trục cảnh quan có các công trình phụ trợ tại đầu trục và cuối trục là quảng trường biển
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Khí hậu thuận lợi, nhiệt độ tb vừa phải, quanh năm không có bão ảnh hưởng.
Nắng bức xạ hướng Tây
Giảm pháp che chắn hướng Tây
HƯỚNG NHÌN
Tận dụng hướng nhìn ra biển, hướng nhìn núi và các dịch vụ du lịch phát triển sau này
Tầm nhìn hạn chế bởi một số công trình hướng ĐôngNam
Tận dụng tối đa view biển, view cảnh quan hướng Bắc.
Một số đường chưa được xây dựng ( đường đất đỏ)
Đa phần là các khách sạn và resort không có công trình lịch sử.
37 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
PHẦN 4 : TIÊU CHÍ THIẾT KẾ, YÊU CẦU THIẾT KẾ
I. QUY HOẠCH BỐ CỤC TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH các yếu tố ảnh hưởng: TẦM NHÌN CẢNH QUAN VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
-
GIAO THÔNG TIẾP CẬN
Cảnh quan tác động tích cực đến công trình, không gian phải thoáng đãng, cây xanh kết nối,… Giao thông thuận tiện tiếp cận, gần trục quảng trường đóng góp điểm nhấn đô thị khu vực
Bố cục tổng thể cần hài hòa cảnh quan tự nhiên, kết hợp mảng xanh. Bố cục tổng thể khối tháp (khối khách sạn) cần có view nhìn bãi biển, hướng núi hoặc các công trình Resort đẹp ven biển. Đảm bảo công trình cần có khoảng lùi phù hợp với khu vực quảng trường trung tâm, bãi biển. Khi thiết kế cần tránh hướng bất lợi về khí hậu, tuy nhiên do hình dạng khu đất, điều kiện cảnh quan (view biển), điều kiện giao thông,… cần sử dụng các giải pháp khắc phục. Tận dụng hướng gió biển ( nhất là mùa khô ở Phú Quốc, hướng gió Đông-Nam) nhưng cũng cần hạn chế khi gió thổi mạng tác động.
38 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Các giải pháp bố cục mặt bằng Phân tán - Tầm nhìn tốt, giải phóng tầm nhìn bằng cách tách khối ( cao, thấp) - Tách 2 khối, liên kết bằng khối dịch vụ cộng cộng thấp tầng. - Trở ngại tốn diện tích đất cho giao thông, và dễ chồng chéo giao thông.
Thiết kế theo xu hướng các khách sạn du lịch biển thường có giải pháp giật tầng, tạo cảm giác uyển chuyển, nhộn nhịp, sinh động cho tổng thể khối công trình.
39 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
Bố cục hợp khối
Tận dụng tầm nhìn tốt Liên kết các khối Giao thông theo luồn Cần thiết kế để khối không ảnh hưởng tầm nhìn hướng biển
Tổ chức giao thông tiếp cận Tổ chức giao thông tiếp cận sơ bộ. Lối vào được tổ chức gần đường rộng nhất thuận lợi cho việc đón-tiễn khách.
40 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
II. YẾU TỐ CẢNH QUAN TRONG THIẾT KẾ
-
Hình thức bố trí cảnh quan sơ bộ, với quảng trường cây xanh, lối đi bộ tiếp cận về phía bãi biển. Hồ bơi bố trí lồng ghép vào khối khách sạn tạo nên mối liên kết giữa hình khối kiến trúc và cảnh quan tự nhiên. Lồng ghép khu ăn uống ngoiaf trời vào khu cây xanh, tạo sự tự nhiên cho du khách. Hình ảnh khu vực hồ bơi + ngồi nghỉ cho du khách [10]
41 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
STT
Loại cây
Đặc điểm
Khu vực
1
Cây dừa
Cây thân lớn, có thể Dừa mọc ven biển nhiều cao tới 30m, khu vực xây dựng, thiết kế nên hạn chế đốn bỏ.
2
Cây Thông
Cây thân lớn, chiều Mọc rải rác một số ở khu cao khoảng 20-30m đất xây dựng, bờ biển.
3
Sim rừng
Cây bụi, mọc thấp
Thường mọc theo cụm, gần khu chân núi
Bảng hiện trạng cây xanh khu vực xây dựng
Thiết kế nên bảo tồn hiện trạng cây xanh, tạo cảnh quan tự nhiên trong thiết kế.
42 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023
PHẦN 5 : DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM 1. QCXDVN 01: 2008 – Quy chuẩn quy hoạch xây dựng. 2. TCVN 5065 : 1990 – Khách sạn – tiêu chuẩn thiết kế. 3. TCVN 4391 : 2009 – Xếp hạng – Khách sạn. 4. TCXDVN 276 : 2004 Công trình công cộng. Nguyên tắc thiết kế. 5. TCVN 7801 : 2008 Quy hoạch và phát triển khu du lịch. SÁCH, SỔ TAY THIẾT KẾ 6. Hotel Design-Planning&Developt – Richard H.Penner, Lawrence Adam, AIA. 7. Hotel Architecture – Design Media Publishing Limited. 8. Time saver Satndards for Building types- Joseph De Chiara. 9. Hotel & Resort. 10. Commercial & Corporate Landscape II. CÁC TÀI LIỆU KHÁC 11. Chuyên đề-Đồ án tốt nghiệp các năm. WEBSITE 12. www.Wikipedia.com 13. www.Archdailly.com 14. www.descoverphuquoc.com 15. www.CBRE.com 16. www.google.com
43 KHÁCH SẠN DU LỊCH BIỂN PHÚ QUỐC-TRẦN QUỐC HUY-13510205023