a handbook pattern

Page 1









1

PATTERN LÀ GÌ?

Định nghĩa _____________________________________10

Lịch sử pattern _________________________________16

Nguyên lý ______________________________________20


ĐỊNH NGHĨA PATTERN /’pætə(r)n/

Pattern trước hết bắt nguồn từ tiếng Pháp Patron, có nghĩa “một dạng, một khuôn thức, hay một mô hình (một cách trừu tượng, là một tập hợp các qui tắc) mà có thể dùng để làm ra hay tạo nên những sự vật hoặc các bộ phận của của một vật”. (Wikipedia). Khái niệm này được sử dụng rộng rãi trong các ngành khoa học như thiên văn học, toán học, hình học, tâm lý học... Trong đồ họa cũng vậy, pattern được hiểu là một dạng “gạch lát”. Ta hãy xem một số pattern:



Hãy tưởng tượng mỗi khung nhỏ trong hình là một viên gạch. Nếu ta có một viên gạch thứ hai giống hệt “lát” cạnh viên gạch cũ thì “hoa văn” trên viên gạch sẽ lặp lại; tiếp tục đến viên thứ ba, thứ tư... nếu có đủ số “gạch” để lát toàn bộ bề mặt bức tranh thì cả bức tranh sẽ có một “hoa văn” như nhau.





LỊCH SỬ THIÊN NIÊN KỈ IV TCN

PATTERN bắt nguồn từ ornament. Sự phát triển sáng tạo của ornament trải dài theo lịch sử phát triển và tiến hoá của loài người. Đồng nghĩa với việc pattern có thể được tìm thấy ở khắp các ngõ ngách của đời sống. Ẩn giấu trong những hình mẫu và biểu tượng phong phú ấy, chính là những cộc mốc quan trọng của loài người.

“The secret to success in all ornament is the production of a broad general effect by the repetition of a few simple elements.“ Owen Jones




LỊCH SỬ THIÊN NIÊN KỈ IV TCN Kiểu cách và motif của pattern phát triển khác nhau trong các nền văn hoá khác. Pattern được truyền bá từ nơi này qua nơi khác, từ thời này sang thời khác, lan rộng như một thứ virut “bệnh dịch”, tất nhiên là theo nghĩa tốt.


NGUYÊN LÝ DOTS, STRIPES, VÀ GRIDS Chấm (dot), sọc (stripe) và lưới kẻ (grid) đã và đang là những nguyên liệu để tạo nên nguồn cảm hứng vô tận cho các nhà thiết kế. Chỉ bằng cách sắp xếp duy nhất một yếu tố, designer có thể tạo ra vô vàn những hoạ tiết đặc sắc và cá tính. Trong thể kỉ 19, designer bắt đầu phân tích cách pattern được tạo ra. Họ khám phá ra rằng gần như toàn bộ pattern đều được tạo ra từ 03 yếu tố cơ bản: chi tiết độc lập (isolated), chi tiết kẻ (linear), và chi tiết đan chéo (criss-crossing) và sự tương tác giữa hai yếu tố đó trở lên. Có rất nhiều từ ngữ chuyên môn để chỉ ba yếu tố này, nhưng chúng ta hãy cứ tạm gọi chúng là chấm (dot), sọc (stripe) và đường kẻ (grid). Bất cứ hình độc lập nào cũng có thể coi là được cấu thành từ chấm (dots), từ một hình tròn đơn giản cho đến một hoạ tiết rắc rối. Phát triển hơn, chúng ta có đường kẻ. Có thể là kẻ theo dạng thức solid, cũng có thể là các dots nối liền kề với nhau theo một đường thẳng định trước.





Hai yếu tố cơ bản trên, tương tác với nhau để tạo ra lưới kẻ. Trong hệ thống đường kẻ, từng yếu tố được lặp đi lặp lại để tạo ra một texture lớn hơn. Thực ra, tạo ra texture lớn hơn chính là cốt lõi của pattern.



Tại sao một dấu chấm, một đư bộ một bề mặt lại có thể khiến c bình tĩnh, thư giãn, thoả mãn


ường kẻ đơn giản bao phủ toàn chúng ta có đủ loại cảm xúc, từ đến phấn khích, ngạc nhiên?


Dù có là thủ công hay máy móc, pattern là kết quả của sự lặp đi lặp lại. Một “đội quân” có thể nằm ngay ngắn hàng nối hàng trên một ô lưới, hoặc cũng có thể bay nhảy một cách tuỳ hứng từ mép này sang mép kia của bề mặt. Tất nhiên cũng có thể phóng to và dàn đều thật đều trên cả trang giấy hay tập trung chỉ một chỗ thành một khối, rồi lại lặp đi lặp lại hình khối ấy.




2

Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG

Ý nghĩa ________________________________________ 32 Ứng dụng ______________________________________36


Ý NGHĨA CHẤT LIỆU VĂN HOÁ

Pattern thường sử dụng các biểu tượng mang rất nhiều ý nghĩa: con người, đức tin, thế giới thiên nhiên, lịch sử, truyền thống. Mỗi màu sắc và đường nét đều có ý nghĩa riêng biệt, và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Sự nhận thức được nguyên lý và quy luật của pattern là rất quan trọng trong việc đánh giá lịch sử truyền thống và đặc điểm văn hoá.


Ghanaian kente cloth “Một trong những hoạ tiết lộng lẫy nhất từng được sử dụng cho quần áo và vải vóc chính là Ghanaian kente. Sự kết hợp giữa bốn màu chủ đạo - đỏ, vàng, xanh lá cây là đen trùng màu với quốc kì của Ghanaian tạo ra một sự trang nhã và quý phái. Suốt những năm cuối thế kỉ 16, hoạ tiết này được coi như biểu tượng của sự giàu có và giới thượng lưu.” “Thời bấy giờ người ta ưa chuộng những hoạ tiết mang tính quyết đoán và mạnh mẽ. Và Ghanaian Kente chính là sự lựa chọn hoàn hảo.”


The Alhambra

Tinh thần nghệ thuật của đạo Hồi không cho phép sử dụng hình ảnh trong trang trí, cho nên pattern được sử dụng như một phương thức để truyền tải những suy nghĩ về mặt tâm linh. Đây là ảnh chụp một trong số rất nhiều bức tường ở Tây Ban Nha. Mỗi tấm đều chứa rất nhiều pattern mô phỏng lại yếu tố trong tự nhiên.



ỨNG DỤNG TRANG TRÍ Chúng ta đều đã quá quen với pattern được sử dụng để trang trí: từ quần áo, vật dụng sinh hoạt hàng ngày, cho đến trang trí nhà. Dưới đây là một vài ví dụ về ứng dụng của pattern trong cách vật dụng cơ bản.






Pattern được yêu thích trong vẽ doodle.



3

PATTERN TRONG TỰ NHIÊN

Symmetry _____________________________________ 45

Spiral _________________________________________ 90

Waves, dunes __________________________________ 54


TỰ NHIÊN Trong thiên nhiên, pattern thường ở dưới dạng khá lộn xộn, không bao giờ lặp lại một cách chính xác hoàn toàn, và thường có liên quan đến fractals. Pattern tự nhiên bao gồm spirals, meanders, waves, foams, tilings,cracks, và những hình được tạo từ sự đối xứng của hình tròn và hình phản chiếu.


SYMMETRY




Động vật thường có symmetry dạng song song hoặc đối xứng. Thực vật thì thường có pattern dạng xuyên tâm (radial) hay xoay tròn. Pattern symmetry 5 cánh thường xuyên xuất hiện ở động vật da gai (sao biển, nhím biển,…). Trong khi symmetry 6 cánh thường thấy ở những sự vật khôngcó-sự-sống: bông tuyết là một ví dụ điển hình.



SPIRAL




Spiral pattern thường được tìm thấy ở động vật thân mềm như ốc anh vũ, và trong sự sắp xếp lá của rất rất nhiều loài thực vật.


WAVES, DUNES

Wave là sự xáo trộn mang theo năng lượng khi nó di chuyển, thường bắt gặp dạng lỏng hoặc khí. Mỗi lần di chuyển sẽ mang theo những đường viền, vân, vằn tuỳ thuộc vào tính chất từng đợt sóng. Sóng biển thường sẽ tạo ra những đợt nước lăn tăn, rất đơn giản và dễ hiểu. Và khi gió thổi vào sa mạc hoặc những nơi nhiều cát, chúng sẽ tạo ra những pattern được gọi là dunes.



MỘT VÀI H VỀ PATTERN TR


HÌNH ẢNH RONG TỰ NHIÊN









4

TỰ TẠO PATTERN

Photoshop _____________________________________ 71 Illustrator ______________________________________ 79




Đây là một trang c


cố tình để trống...


Sau khi đọc xong những kiến thức về pattern, tôi tin rằng sẽ có những bạn muốn chính tay mình tự tạo ra những pattern độc đáo và đặc sắc. Một khi đã hiểu được điều cơ bản về pattern, bạn sẽ có đến hàng ngàn cách sử dụng chúng. Và chúng ta bắt đầu.



TẠI SAO CẦN PATTERN Hãy hình dung một người thợ định sơn toàn bộ bức tường. Người này thiết kế ra một mẫu họa tiết rất đẹp, nhưng lại quá nhỏ. Anh nghĩ ra một cách, đó là sơn đi sơn lại họa tiết này để phủ kín bức tường. Hiển nhiên cách làm của anh là hoàn toàn có thể, nhưng người thợ ốp lại có cách nghĩ khác. Anh này lập tức cầm mẫu thiết kế hoa văn của mình và gọi đến công ty chuyên cung cấp gạch ốp lát, yêu cầu một loạt gạch ốp lát có hoa văn y hệt như thế. Vậy là trong lúc người thợ sơn kia sơn từng ô một, mỗi lần sơn là một lần tốn công sức làm việc và còn sợ sai sót nữa, anh này chỉ cần ốp số gạch đã đặt lên tường - không kể thời gian đặt số gạch đó!

Pattern cũng vậy. Bạn có thể tỉ mẩn tô từng ô một, kết quả không khác biệt gì. Nhưng thay vì tốn công như vậy, vả lại còn dễ phạm sai sót - tăng số lần làm nghĩa là tăng xác suất sai chi bằng dựa vào người “thợ ốp lát kiêm công ty cung cấp gạch ốp lát” của bạn - chính là photoshop!


1. Tạo một file mới, kích thước tùy ý có nền trong suốt (không màu). Ở đây tôi chọn 10 x 10.


2. Dùng pencil tool hoặc công cụ khác tô màu đen vào các pixel như sau. Chú ý phần caro trắng và xám là không màu.


3. Sau khi tô xong, nhấn Ctrl + A hoặc vào Selection > Select all để chọn tất cả. Vào menu Edit > Define pattern. Trong cửa sổ mới hiện ra, đặt tên cho pattern vừa tạo.


3. Sau khi tô xong, nhấn Ctrl + A hoặc vào Selection > Select all để chọn tất cả. Vào menu Edit > Define pattern. Trong cửa sổ mới hiện ra, đặt tên cho pattern vừa tạo.


Từ giờ trở đi mỗi lần bạn làm việc với pattern, pattern bạn vừa tạo sẽ nằm cuối cùng trong danh sách các pattern của photoshop.


Lưu ý là nếu khu vực bạn lựa chọn thực chất có nhiều ô giống hệt nhau ghép lại thì photoshop sẽ tự động lựa chọn ô đó làm pattern thay vì lấy toàn bộ vùng chọn.



1. Tạo một hình muốn làm. Ở đây tôi vẽ hình ngôi sao.


2. Tiếp theo bạn vào Window chọn Parttern option, vào Object > Parttern > Make. Bạn được hình như dưới đây.


3. Đổi tên cho Parttern sau đó tick chọn vào Size Tile to art để thay đổi khoảng cách giữa các ngôi sao


Vậy là đã tạo được parttern.


MỘT VÀI HÌNH ẢNH PATTERN










THAM KHẢO Jirousek, Charlotte (1995). “Art, Design, and Visual Thinking”. Pattern. Cornell University. Retrieved12 December 2012. V&A Patterns: The Fifties Graphic Design - The New Basics 2nd Edition (2015) The Language of Graphic Design - An Illustrated Handbook for Understanding Fundamental Design Principles (2011)


PHỤ LỤC TỪNG BƯỚC VẼ TAY PATTERN - PATTERN STEP BY STEP








Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.