PLEIKU THÀNH PHỐ VÌ SỨC KHỎE PLEIKU - CITY FOR GOOD HEALTH
CHỦ ĐẦU TƯ:
UBND THÀNH PHỐ PLEIKU
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 TẦM NHÌN ĐẾN 2050 TƯ VẤN THIẾT KẾ:
CÔNG TY AREP VILLE VIỆN KIẾN TRÚC - HỘI KIẾN TRÚC SƯ VIỆT NAM VIỆN NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
THỜI GIAN PHÊ DUYỆT: 2018
Nội dung Lời nói đầu Chương 1 : Phân tích - Đánh giá 1.1. Pleiku trong mối tương quan với các thành phố cao nguyên 1.2. Xu hướng phát triển 1.3. Tiềm năng và cơ hội Chương 2 : Tầm nhìn - Định hướng - Phương án quy hoạch
ĐI TÌM BẢN SẮC PLEIKU...
2.1. Tầm nhìn 2050 2.2. Định hướng phát triển không gian 2.3. Hai chiến lược lớn 2.4. Chiến lược phát triển không gian : mô hình đô thị tập trung 2.5. Chiến lược xây dựng hình ảnh : thành phố vì sức khỏe
FINDING IDENTITY FOR PLEIKU... l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
3
Lời nói đầu Thành phố Pleiku là tỉnh lỵ tỉnh Gia Lai, nằm ở phía Bắc vùng Tây Nguyên, có diện tích khoảng 261.99 km2 và có dân số khoảng 219451 người. Thành phố nằm trên trục giao thông giữa quốc lộ 14, quốc lộ 19 và đường Hồ Chí Minh, gần cửa khẩu Lệ Thanh và cửa khẩu Bờ Y tiếp giáp Lào và Campuchia. Pleiku nằm trên độ cao trung bình 750m-800m, có khí hậu nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt tương đối điều hòa, mát mẻ. Thành phố có tiềm năng phát triển các ngành kinh tế như thương mại dịch vụ, logistic, nông lâm nghiệp và du lịch. Trong quá trình xây dựng và phát triển đô thị, thành phố Pleiku đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, ngày càng khẳng định vai trò và vị thế trong mối quan hệ vùng và quốc gia: - Năm 1999, TTCP ban hành nghị định số 29/1999/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Pleiku thuộc tỉnh Gia Lai. (Đô thị loại III) - Năm 2005, UBND tỉnh Gia Lai ban hành quyết định số 104/2005/ QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020. - Năm 2009, TTCP ban hành quyết định số 249/QĐ-TTg về việc công nhận thành phố Pleiku tỉnh Gia Lai là đô thị loại II.
4
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
- Năm 2012, TTCP ban hành quyết định số 319/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Gia Lai đến năm 2020 tạo tiền đề quan trọng cho phát triển thành phố. - Năm 2014, TTCP ban hành quyết định về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên trong đó xác định thành phố Pleiku là trung tâm tiểu vùng phía Bắc Tây Nguyên và trung tâm tổng hợp của tỉnh Gia Lai; có chức năng nối kết giao lưu kinh tế thương mại với phía Đông Campuchia, Lào và Thái Lan, Myanma thông qua cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh; đầu mối phân phối nguồn thủy điện cho các tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh miền Trung; có vị trí chiến lựợc quan trọng của vùng Bắc Tây Nguyên về an ninh, quốc phòng; là trung tâm dịch vụ du lịch và du lịch lễ hội. Trong xu thế hội nhập, tầm nhìn trong đồ án “Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” được xác định Pleiku sẽ trở thành một thành phố vừa hiện đại, vừa đậm đà bản sắc dân tộc, lấy chất lượng sống của cộng đồng dân cư làm nền tảng, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của tỉnh Gia Lai và vùng Bắc Tây Nguyên.
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
5
Chương 1: Phân tích - Đánh giá
PHỐ NÚI PLEIKU 6
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
7
Lịch sử hình thành và phát triển
Phạm vi, ranh giới quy hoạch
H. CHƯ PĂH
S= 26199 HA Dân số : 230.245 người
1945 1945
1946 1946
1954 -1975 1954 -1975
1991 1991
2012
Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch điều chỉnh: • Diện tích: 26.199,34 Ha • Dân số 230.245 Người • Mật độ dân số trung bình́: 848 người/km2.
Mật độ : 848 người/km2 Ranh giới thành phố Ranh giới nội thành thành phố
27km
1932
Theo địa giới hành chính hiện tại thành phố Pleiku được giới hạn như sau: • Phía Bắc giáp huyện Chư Păh • Phía Nam giáp huyện Chư Prông và Mang Yang • Phía Đông giáp huyện Đắk Đoa • Phía Tây giáp huyện Ia Grai
H. IA GRAI PLEIKU
Nội thị: • Diện tích nội thị: 7.368,21 Ha • Dân số nội thị: 173.475 Người • Mật độ dân số nội thị: 2.354 người/km2 Tỉnh lập Tỉnh Pleiku Pleiku được được thành lập (gồm Pleiku đại lý Pleiku và lý Tỉnh (gồm đại lý được Pleiku thành và đại đạilập lý Cheo Reo) theo Nghị định (gồm đại lý Pleiku và đại lý Cheo Reo) Đông theo Nghị định Toàn quyền Cheo Reo) theo Dương. Nghị định Toàn quyền Đông Dương. Toàn quyền Đông Dương.
Tỉnh Pleiku: Pleiku: TX ThịPleiku, xã Pleiku, Tỉnh H.An Huyện Khê, Khê, H.An Pleikli, H.Chư Ty, H. Tỉnh Pleiku: TX Huyện Pleiku,Pleikli, H.An Cheo Reo. Sau khi Cách Khê, Pleikli, H. HuyệnH. Chư Ty, H.Chư HuyệnTy, Cheo mạng Tám là Gia Cheo Tháng Reo. Sau khitỉnhCách Reo. Sau khi Cách mạng Lai. mạng Tháng Tám là tỉnh Gia Tháng Tám là tỉnh Gia Lai. Lai.
TỉnhPleiku Pleiku trải nhiều qua Tỉnh trải qua nhiều lần cai chủ thể cai lần chủ thể quản thực Tỉnh Pleiku trải qua nhiều dân và chính phủ bù lần chủthực thể cai thực quản dânquản và chính nhìn. và nhiều lần thay dân chính phủ đổi bù phủgọibùvànhìn, nhiềuhành lần tên địa giới nhìn. nhiều lần thay đổi thay địa chính. tên gọiđổi và tên địa gọi giớivà hành chính. giới hành chính.
Pleikulà là có đoạn giai Pleiku têntên tỉnh,tỉnh, có giai đoạn têntỉnh, thị xã trấn, thị xã là tên thị trấn, thị và luôn là Pleiku làlàtên có giai đoạn tỉnh lỵ của tỉnh Pleiku. làvà tênluôn thị trấn, thị xã là là tỉnh lỵ và củaluôn tỉnh tỉnh lỵ của tỉnh Pleiku. Pleiku.
Pleiku thị xã xã tỉnh tỉnh lỵlỵ của của Pleiku là là thị tỉnh Gia Lai (trước và sau Gia sau Pleiku làLai thị (trước xã tỉnhvà lỵ của khi sáp nhập 2 tỉnh Gia tỉnh sáp Gia Lai (trước và sau khi nhập 2 tỉnh Gia Lai Tum) và tỉnh khi và sápKon nhập 2 tỉnh Gia Lai Kon và tỉnh Gia và Lai Kon - KonTum) Tum và ( 1976Lai và Tum) tỉnh Gia Lai -- Kon 1991). Gia Lai Kon Tum Tum (( 197619761991). 1991).
Năm 1999, thị xã Pleiku là đô thị loại
Năm1999, TX Pleiku là đô thị loại III III thuộc Gia thuộc tỉnhtỉnh Gia Lai. Lai.là đô thị loại III Năm1999, TX Pleiku Năm TP Pleiku đô thịlàloại thuộc tỉnh Gia Lai. Năm2009, 2009, thành phốlàPleiku đô II. thị Là đô thị trung tâm của Bắc Tây Năm TP thị Pleiku là tâm đô thị loại II. loại 2009, II, là đô trung của vùng Nguyên, có trung vị trí địa lý quan trọngTây về Là đô thị tâm của Bắc Bắc Tây Nguyên, cóxã trí lýquốc quan kinh tế, có văn hóa, hộiđịa và Nguyên, vị trí địa lývịquan trọng về phòng. trọngtế,vềvăn kinhhóa, tế, văn xã hội và kinh xã hóa, hội và quốc phòng. quốc phòng.
Ngoại thị: • Diện tích ngoại thị: 18.831,13 Ha • Dân số ngoại thị: 48.575 Người • Mật độ dân số ngoại thị: 258 người/km2
H. ĐẮK ĐOA
28km
H. CHƯ PRÔNG
8
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
H. CHƯ SÊ
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
9
Tầm ảnh hưởng liên vùng : vị trí chiến lược
Liên kết vùng phát triển
Figure 1. Agreed Alignment of EWEC, NSEC and SEC
Thành phố Pleiku thuộc vùng kinh tế cao nguyên Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, liên kết với
Là trung tâm kinh tế của vùng Bắc Tây Nguyên
• Vùng kinh tế phía Đông: Phát triển nông nghiệp; Trung tâm du lịch lớn cấp quốc gia; Công nghiệp chế biến nông,lâm sản.
Là hạt nhân của tam giác kinh tế Việt Nam - Lào - Campuchia Là cửa ngõ chính liên kết Campuchia, Lào ra cảng biển Quy Nhơn.
• Vùng kinh tế phía Tây: Phát triển công nghiệp khai thác chế biến khoáng, thủy điện; Trồng cây công nghiệp phục vụ xuất khẩu; Phát triển du lịch sinh thái-văn hóa; Dịch vụ thương mại, mua sắm cửa khẩu; Bảo vệ an ninh quốc phòng tuyến biên giới.
Là điểm kết nối phát triển kinh tế dọc hành lang kinh tế phía nam của tiểu vùng sông Mêkong
Liên kết với cực tăng trưởng kinh tế đô thị toàn vùng • Thành phố Pleiku là trung tâm dịch vụ tổng hợp, dịch vụ Logistic của khu vực phía Bắc Tây Nguyên, Trung tâm du lịch lễ hội cồng chiêng của vùng Tây Nguyên. • Liên kết các trung tâm tăng trưởng của vùng: Pleiku – Cửa khẩu quốc tế Bờ Y; Buôn Ma Thuột; Gia Nghĩa; Đà Lạt
• Vùng kinh tế phía Nam: Vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao; Vùng bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi và phát triển rừng; Vùng du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
Liên kết với trục hành lang kinh tế quốc tế và quốc gia • Hành lang kinh tế quốc tế và quốc gia (dọc QL19 nối tỉnh Bình Định, Gia Lai (Việt Nam) với Ratanakiri (Campuchia). • Trục hành lang: Đường Hồ Chí Minh + Đường cao tốc + đường sắt phát triển các trung tâm tăng trưởng kinh tế của vùng, Đô thị lớn trung tâm vùng, Đô thị trung tâm tiểu vùng, đô thị chuyên ngành.
10
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Liên kết với các khung không gian tự nhiên Thành phố Pleku liên kết các vùng sinh thái dọc các hệ thống Sông Ba, Sêrêpok, Krông Nô, Sông Krông Ana, các hồ thủy điện kết hợp thủy lợi (Hồ Lắk, hồ Đăk Uy, Yaun Hạ, các hồ thủy điện Đại Ninh, Yaly, Sê San, …); các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, rừng nguyên sinh với đa dạng sinh học trong vùng.
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
11
Liên kết không gian vùng sản xuất nông – lâm nghiệp
Liên kết không gian vùng công nghiệp
Pleiku nằm trong vùng chuyên canh cà phê, cao su, ca cao, hồ tiêu điều, chè.
Pleiku nằm trong vùng phát triển Công nghiệp chế biến nông lâm sản: gỗ tinh chế xuất khẩu.
Liên kết vùng chuyên canh tại cà phê, cao su, ca cao, hồ tiêu điều Đắk Tô, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Bờ Y… Và vùng chuyên canh Chè, dâu, bông vải Lâm Đồng, Đắk Lắk. Rộng hơn với các nước nằm trong tam giác tăng trưởng Việt Nam – Lào – Capuchia.
Liên kết vùng :
Liên kết không gian dịch vụ - du lịch Thành phố Pleiku là trung tâm du lịch quốc gia vùng, tuyến du lịch quốc tế kết nối với Siêm Riệp (Campuchia), Băng Cốc (Thái Lan). Sản phẩm du lịch • Du lịch khám phá thiên nhiên kết hợp với hội nghị, hội thảo, triển lãm, trưng bày; du lịch nghiên cứu, đào tạo.
Pleiku trong mối tương quan với các thành phố cao nguyên
• Công nghiệp năng lượng, sản xuất thủy điện tại Kon Tum, Lâm Đồng. • Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng,Công nghiệp khai thác khoáng sản, Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, Công nghiệp hóa chất dược phẩm tại 5 tỉnh của vùng.
Liên kết hệ thống hạ tầng xã hội Tại Pleiku sẽ xây dựng các cơ sở dịch vụ hiện đại gồm trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm mua sắm, tổng kho bán buôn, trung tâm hội chợ - triển lãm; Trung tâm dịch vụ trung chuyển hàng hóa (logisctic) liên kết với các trung tâm thương mại, siêu thị tại đô thị lớn là thành phố Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, Pleiku, Gia Nghĩa, Kon Tum, Bảo Lộc
PLEIKU
KONTUM
BUÔN MA THUỘT
GIA NGHĨA
ĐÀ LẠT
(T.P. LOẠI 2 TRỰC THUỘC TỈNH)
(T.X. LOẠI 3 TRỰC THUỘC TỈNH)
(T.P. LOẠI 1 TRỰC THUỘC TỈNH)
(T.X. LOẠI 4 TRỰC THUỘC TỈNH)
(T.P. LOẠI 1 TRỰC THUỘC TỈNH)
HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ CHƯA RÕ RÀNG
HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ CHƯA RÕ RÀNG
HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ RÕ NÉT: THỦ PHỦ CÀ PHÊ
HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ MỜ NHẠT
THÀNH PHỐ DU LỊCH RẤT NỔI TIẾNG THÀNH PHỐ FESTIVAL HOA
• Du lịch kết hợp với các hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, du lịch nghỉ dưỡng, giải trí, thể thao;
QUY HOẠCH PLEIKU CẦN ĐƯA RA NHỮNG ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN DỰA TRÊN HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ CAO NGUYÊN VỚI ĐẶC TRƯNG CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN,
• Lễ hội.
VĂN HÓA VÀ CON NGƯỜI, QUA ĐÓ XÂY DỰNG BẢN SẮC VÀ THƯƠNG HIỆU RIÊNG, GÓP PHẦN NÂNG CAO VÀ QUẢNG BÁ HÌNH ẢNH, TẠO SỰ THU HÚT CÁC NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ VÀO THÀNH PHỐ.
12
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
13
Đánh giá điều kiện tự nhiên ĐỊA HÌNH • Thành phố Pleiku nằm trên địa bàn cao nguyên Bazan, độ cao trung bình 750m so với mặt nước biển • Địa hình cao nguyên lượn sóng trung bình chủ yếu nằm ở khu vực nội thị. Địa hình cao nguyên lượn sóng mạnh nằm ở phía Tây Nam • Địa hình vùng thung lũng dốc tụ (núi lửa âm) nằm ở phía Đông. • Địa hình khu vực phía bắc, Đông Bắc, Đông: khá thuận lợi cho việc xây dựng với độ dốc <10%.
Đánh giá tiềm năng văn hóa - di tích
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
NƯỚC - WATER SUPPLY 20/42 Làng truyền thống được xếp hạngHỆ cần bảo tồn, tôn - CÓ 2 VÙNG • NƯỚC MẶT CHÍNH THUỘC tạo. Trong có 2 làng có nhiều trị là Plei Ốp và Plei THỐNG SÔNG SẾSAN Ở đó PHÍA ĐÔNG VÀgiáSÔNG Bren. Ngoài ra, thành phố còn có các làng tương đối có giá SÊRÊPOK Ở PHÍA TÂY. trị như: Brut Ngok, O Sơr, Phung 1, Phung 2, Plei Tiên.... - BIỂN HỒ LÀ HỒ TỰ NHIÊN, ĐÂY LÀ NGUỒN • Có sự biến động sâu sắc và có xu hướng bị đô thị hóa và NƯỚC MẶT CHỦ YẾU CUNG CẤP CHO NHU CẦU kinh hóa. CỦA TP. DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC KHOẢNG 250HA. • Phân bố chủ yếu ở phía bắc, đông bắc và nam trung tâm BÊN CẠNH LÀ HỒ BIỂN HỒ (NHÂN TẠO) RỘNG thành phố. 80HA VÀ HỒ TRÀ ĐA RỘNG 25HA. ĐÂY LÀ NGUỒN CUNG CẤP NƯỚC THUẬN LỢI NHẤT CHO ĐÔ THỊ
NATURAL RESOURCES
KHOÁNG SẢN • Rất phong phú và đa dạng, trong đó có những loại chủ yếu như : kim loại quí, đá granít, đá vôi, cát sỏi xây dựng…
-> Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe với các sản phẩm dược liệu địa phương.
KHÍ HẬU • Khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, mùa hè mát dịu, mùa đông khô và lạnh, có sự phân hoá và tương phản sâu sắc giữa hai mùa. • Bầu không khí rất trong lành, dồi dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối. • Nhiệt độ trung bình năm là 22-25 độ C .
• Phong phú và đa dạng về phong tục tập quán của các dân tộc vùng Tây Nguyên (Đậm nét nhất là dân tộc Jrai, RỪNG - FOREST Bahnar, kinh).
3.219,25 HA, 12,29% (NĂM 2011) • Các464,29 lễ hội ởHA; Gia Lai là sự kết hợp hài hòa giữa các yếu - RỪNG ĐẶC DỤNG: tố văn hóa dân gian như - ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ: 1.939,52 HA;âm nhạc, ca hát, nhảy múa, kể chuyện, điêu khắcHA. và kiến trúc, đặc biệt ở vùng nông - ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT: 815,44 nghiệp và ngoại vi thành phố.
HỆ THỐNG SÔNG HỒ • Có 2 vùng nước mặt chính thuộc hệ thống sông Sêsan ở phía đông và sông Sêrêpok ở phía tây. • Biển Hồ là hồ tự nhiên, là nguồn nước mặt chủ yếu cung cấp cho nhu cầu của thành phố. Diện tích mặt nước khoảng 250ha. Bên cạnh là hồ biển Hồ nhân tạo rộng 80ha và hồ Trà Đa rộng 25ha.
14
• Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên đã được ĐẤT - LAND Unesco công nhận là diDINH sản văn DƯỠNG, hóa phi vật thể đại diện ĐẤT ĐAI MÀU MỠ, GIÀU CHẤT nhân loại. CÂY NÔNG NGHIỆP THUẬN LỢI CHO của SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN. THUỘC VÙNG NÔNG LÂM NGHIỆP CỦA VÙNG TAM TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN GIÁC LÀO – CAMPUCHIA - VIỆT NAM NATURAL RESOURCES
RỪNG • 3.219,25 Ha, 12,29% (năm 2011) • - Rừng đặc dụng: 464,29 ha; • - Đất rừng phòng hộ: 1.939,52 Ha; • - Đất rừng sản xuất: 815,44 ha.
KHOÁNG SẢN - MINERAL - RẤT PHONG PHÚ VÀ ĐA DẠNG, TRONG ĐÓ CÓ NHỮNG LOẠI CHỦ YẾU NHƯ : KIM LOẠI QUÍ, ĐÁ GRANÍT, ĐÁ VÔI, CÁT SỎI XÂY DỰNG…
ĐẤT • Đất đai màu mỡ, giàu chất dinh dưỡng, thuận lợi cho sản xuất cây nông nghiệp và phát triển nuôi trồng thủy sản.
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI, DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG, CHAM SÓC SỨC KHỎE VỚI CÁC SẢN PHẨM DƯỢC LIỆU.
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku giai đoạn tới năm 2030, tầm nhìn đến 2050
Đánh giá hiện trạng
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
NƯỚC - WATER SUPPLY - CÓ 2 VÙNG NƯỚC MẶT CHÍNH THUỘC HỆ THỐNG SÔNG SẾSAN Ở PHÍA ĐÔNG VÀ SÔNG SÊRÊPOK Ở PHÍA TÂY. - BIỂN HỒ LÀ HỒ TỰ NHIÊN, ĐÂY LÀ NGUỒN NƯỚC MẶT CHỦ YẾU CUNG CẤP CHO NHU CẦU CỦA TP. DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC KHOẢNG 250HA. BÊN CẠNH LÀ HỒ BIỂN HỒ (NHÂN TẠO) RỘNG 80HA VÀ HỒ TRÀ ĐA RỘNG 25HA. ĐÂY LÀ NGUỒN CUNG CẤP NƯỚC THUẬN LỢI NHẤT CHO ĐÔ THỊ RỪNG - FOREST Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l 3.219,25 HA, 12,29% (NĂM 2011) - RỪNG ĐẶC DỤNG: 464,29 HA;
15
Nhận dạng kết cấu đô thị thành phố Pleiku
Các yếu tố hiện trạng quan trọng nội vùng Quốc lộ 14 Biển Hồ Khu công nghiệp Trà Đa Mỏ đá Khu hành chính - thương mại
Sân bay Pleiku Quốc lộ 19 Các làng dân tộc trong thành phố
Đường cao tốc HCM quy hoạch
Trung tâm thành phố với nhà ống và các không gian xanh xen kẽ
Nhà ống dọc theo các trục đường chính
Mô hình bàn cờ của làng dân tộc
Không gian nông nghiệp trong thành phố
Không gian xanh lớn nằm trong nội đô chưa được khai thác
Pleiku những năm 1970
Cao tốc Quy Nhơn Lệ Thanh quy hoạch
Núi Hàm Rồng
Cụm công nghiệp HAGL
16
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
17
Nhận dạng kết cấu đô thị thành phố Pleiku
Nhận diện cảnh quan thiên nhiên CẢNH QUAN MẶT NƯỚC WATER LANDSCAPE
Ở nén trong nội đô
Cấu trúc ở trong nội đô có sự chuyển hóa từ thấp đến cao, từ quy mô nhỏ đến quần thể bám mặt đường
Biển Hồ rộng lớn và tự nhiên nhưng chưa được khai thác hiệu quả
CẢNH QUAN ĐÔ THỊ URBAN LANDSCAPE
Không gian nông nghiệp rộng lớn và có cảnh quan đẹp
Ở gắn với lạch nước
CẢNH QUAN NÔNG NGHIỆP AGRICULTURAL LANDSCAPE
Cảnh quan khu vực núi lửa âm
Ở bám quanh miệng núi lửa
Các công trình bám lấy mặt đường quay lưng lại với cảnh quan tự nhiên
Cảnh quan khu vực núi lửa dương
CẢNH QUAN NÚI LỬA VOLCANO LANDSCAPE
CẢNH QUAN RỪNG FORESTRY LANDSCAPE
Buôn làng 18
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
Điều kiện sống thiếu thốn. Chưa có ý thức bảo tồn các kiến trúc truyền thống l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Cảnh quan rừng l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
19
Nhận diện con người, văn hóa
Đánh giá hiện trạng phát triển đô thị Pleiku • Dàn trải với mô hình nhà ống dọc các trục chính, đặc biệt là Quốc lộ 14 & 19 • Dân cư đô thị tập trung chủ yếu ở trung tâm thành phố • Phát triển quay lưng với không gian xanh tự nhiên trong lòng đô thị. • Các không gian tự nhiên đẹp nhất chưa được khai thác • Thành phố thiếu điểm nhấn đô thị • Thiếu nhiều các hạng mục công trình công cộng cấp tỉnh, cấp thành phố • Chưa có kế hoạch phân kỳ xây dựng để tổ chức kêu gọi đầu tư xây dựng hiệu quả • Các làng dân tộc chưa có định hướng rõ ràng, thiếu hạ tầng kỹ thuật và xã hội
CON NGƯỜI VÀ DÂN TỘC Pleiku rất đa dạng về các dân tộc và văn hóa, điều này tạo ra sự hấp dẫn đặc biệt cho thành phố cũng như đặc trưng của đô thị.
LỄ HỘI: Là nơi tập trung rất nhiều dân tộc Việt Nam, do vậy cũng có rất nhiều lễ hội truyền thống trên địa bàn thành phố, trong đó đặc biệt là lễ hội cồng chiêng. 20
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
PHÁT TRIỂN QUAY LƯNG VỚI KHÔNG GIAN XANH TỰ NHIÊN ĐẸP NHẤT TRONG LÒNG ĐÔ THỊ : NHỮNG KHÔNG GIAN NÚI LỬA ÂM, KHÔNG GIAN SUÔI HỘI PHÚ VÀ CÁC KHÔNG GIAN NÔNG NGHIỆP.
Hình thái làng dân tộc ở Pleiku Mật độ xây dựng thấp Khu đất ở kết hợp với không gian cây xanh, trồng các loại thảo dược, cây chữa bệnh theo phong tục dân tộc thiểu số. l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Đô thị hóa quay lưng lại với các không gian thiên nhiên
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Đô thị thiếu bản sắc, chưa Làng dân tộc chưa có định hướng phát triển rõ ràng, Chưa tận dụng và phát huy được tiềm năng về cảnh tạo hình ảnh đô thị riêng biệt thiếu thốn các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội quan thiên nhiên
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
21
Hiện trạng sử dụng đất
Đánh giá hiện trạng đất ở QUY MÔ: • 2.517,8 Ha chiếm 9,61% diện tích tự nhiên gồm: • Đất ở đô thị 1.512,14 Ha, bình quân 86m2/người • Đất ở nông thôn 1.005,66 Ha, bình quân 226m2/người;
Đất phi NN khác Đất chuyên 2% dùng 15% Đất ở 10%
PHÂN BỐ MẬT ĐỘ CAO: • Chủ yếu ở khu vực nội thị trung tâm thành phố, bám dọc các trục đường, phố.
Đất chưa sử dụng 5%
CÁC KHÔNG GIAN Ở: • Khu vực ở nén trong nội thị. • Khu vực ở bám quanh miệng núi lửa . • Khu vực ở buôn làng. • Khu vực ở gắn với lạch nước. • Cấu trúc chưa hoàn chỉnh.
Đất nông nghiệp 68%
Biểu đồ cơ cấu đất đai năm 2013
QUY HOẠCH ĐẦU TƯ CÁC KHU Ở: • Đang QHCT tỷ lệ 1/2.000 Cho 23 xã, phường. • Đã được triển khai xây dựng: đường Nguyễn Chí Thanh, đường Nguyễn Văn Linh, suối Hội Phú, đường Nguyễn Tất Thành, khu dân cư có thu nhập thấp phường Thắng Lợi, khu đô thị đường Lê Duẩn phường Trà Bá… • Đã đáp ứng nhu cầu nhà ở đô thị và nhà ở nông thôn của nhân dân trên địa bàn thành phố Pleiku.
22
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
23
Đánh giá hiện trạng dân số - kinh tế
Đánh giá hiện trạng công nghiệp
• Dân số hiện trạng: 222.050 người
• Giá trị sản xuất tăng 8,8% so với 2013 trong đó tỉ trọng kinh tế khu vực ngoài nhà nước chiếm 88,24%, nhà nước chiếm 9,79%, vốn đầu tư nước ngoài chiếm 1,97%. Qua đó cho thấy thành phố chưa thu hút được các nhà đầu tư nước ngoài vào phát triển kinh tế địa phương
• Tỷ lệ tăng dân số trung bình: 1,18% (năm 2013); 1,76% (năm 2009); là thấp so với vùng Tây Nguyên: 2,85% (giai đoạn 2006-2011) • Mật độ dân số trung bình toàn thành phố là 848 người/km2 và phân bố không đều trên địa bàn các phường, xã.
• Khu công nghiệp Trà Đa: quy mô 124,3 ha; 40 dự án đầu tư (23 dự án đang hoạt động; 11 dự án đang xây dựng, 1 dự án đang hoàn thành thủ tục đầu tư, 5 dự án ngừng hoạt động); 2.200 lao động đang làm việc trong khu công nghiệp.
• Tỷ lệ tăng dân số trung bình năm giảm từ 1,76% (2009) xuống còn 1,18% (2013), trong đó tăng cơ học giảm từ 0,68% xuống 0,06% cho thấy mức độ thu hút dân của tp hiện chưa được đáp ứng.
• Cụm công nghiệp Diên Phú: quy mô 40 ha đang đầu tư hạ tầng. Hiện có 5 đơn vị đã thuê đất, tỉ lệ lấp đầy 16,78%.
• Mức tăng trưởng dân số trung bình giai đoạn 2008-2013 đạt 1,12% là thấp so với sự phát triển dân số chung của vùng Tây Nguyên.
• QHC 2005: đến năm 2010 tổng cộng khoảng 750 ha đất khu công nghiệp.
• 2005 – 2011 tạo việc làm mới cho 18.450 lao động. Cơ cấu lao động có sự chuyển dịch gắn liền với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố. Lao động xã hội đã qua đào tạo tăng từ 23,3% năm 2005 lên 38,3% năm 2010. THÀNH PHỐ KHÔNG CÓ SỨC HÚT DÂN CƯ TỪ CÁC HUYỆN TRONG TỈNH GIA LAI CŨNG NHƯ TỪ CÁC TỈNH LÂN CẬN
Biểu đồ tăng trưởng dân số qua các năm 250000.0 200000.0
NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN CHƯA HIỆU QUẢ
150000.0 100000.0
• Giai đoạn 2005 – 2013, thành phố Pleiku duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế, GDP hàng năm đạt 15%, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng: thương mại, dịch vụ - công nghiệp, xây dựng – nông nghiệp. Thu nhập bình quân đầu người đạt 44,03 triệu đồng/năm 2013. • Năm 2013, tỷ trọng thương mại-dịch vụ đạt 53,61%; công nghiệp-xây dựng đạt 41,97% và nông nghiệp đạt 4,42%.
Đô thị
CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC THẤP
Nông thôn
THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ CỦA NHIỀU CƠ SỞ SẢN XUẤT CÒN LẠC HẬU.
Toàn TP
50000.0
• GDP của tỉnh Gia Lai đứng thứ 3 trong vùng Tây Nguyên và chiếm 23,35% GDP toàn vùng.
.0
Biểu đồ tăng trưởng GDP các tỉnh Tây Nguyên (tỷ đồng) 45000.0 40000.0 35000.0 30000.0
Gia Lai
25000.0
THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ CHIẾM TỶ TRỌNG LỚN TRONG CƠ CẤU KINH TẾ VÀ VẪN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH LÀ ĐỘNG LỰC KINH TẾ QUAN TRỌNG CỦA THÀNH PHỐ
Daklak
20000.0
Kontum
15000.0
Lâm Đồng
10000.0 5000.0 .0
24
• Thực tế: 164,3ha - khoảng 22% dự báo => quy mô phát triển của công nghiệp rất chậm => vấn đề đầu tư và thu hút đầu tư vào công nghiệp hiện còn yếu.
2000
2009
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
2010
2011
Phân loại chỉ số PCI cấp tỉnh 2015 Gia Lai xếp hạng khá l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
25
Đánh giá hiện trạng nông - lâm nghiệp
Rừng Rừnghồ hồtiêu tiêu
• Diện tích nông lâm nghiệp chiếm 71%, tỷ trọng lớn trong cơ cấu diện tích đất tuy nhiên nông lâm nghiệp không phải là một động lực thế mạnh của thành phố.
• Giai đoạn 2009-2013: doanh thu du lịch thành phố Pleiku tăng bình quân 17%; khách du lịch tăng 9%/năm => tốc độ tăng trưởng ngành du lịch còn quá chậm. • Năm 2013: 200 nghìn lượt khách (tỉnh Gia Lai), khách du lịch thuần túy chỉ chiếm khoảng 20%, khách quốc tế chỉ chiếm khoảng 4% tổng lượt khách.
• Không gian nông nghiệp gắn liền với diện tích canh tác của đồng bào dân tộc (57%), chủ yếu trồng cà phê, hồ tiêu, điều, chè
• Năm 2013, thành phố Pleiku có 29 cơ sở lưu trú: 1056 phòng, 2028 giường. Công suất sử dụng buồng phòng từ 55-60%. Ngày lưu trú bình quân khoảng 1,3 – 1,5 ngày.
• Các hình thức sản xuất nông nghiệp tiên tiến chưa được áp dụng rộng rãi. • Pleiku nằm trong vùng Tây Nguyên phát triển trồng 10 loại dược liệu (quy mô 2000ha) : gấc, gừng, hương nhu trắng, đẳng sâm, nghệ vàng, sa nhân tím, sả, sâm ngọc linh, trinh nữ hoàng cung, ý dĩ. Ưu tiên trồng các loại đẳng sâm và sâm Ngọc Linh. (Theo quyết định số 1976/QĐ-TTG ngày 30/10/2013 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng 2030)
Đánh giá hiện trạng du lịch
• Các điểm du lịch hiện đang thu hút khách: Công viên văn hóa Đồng Xanh, công viên hồ Diên Hồng, khu du lịch Biển Hồ… Việc đa dạng hóa sản phẩm và loại hình du lịch chưa đáp ứng nhu cầu của du khách. PLEIKU CHƯA PHẢI LÀ ĐIỂM HẤP DẪN ĐỐI VỚI KHÁCH DU LỊCH TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC.
Lúa Lúavà vàrau rauxanh xanh
YẾU TỐ HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ RẤT MỜ NHẠT, CHƯA GÂY ẤN TƯỢNG VỚI DU KHÁCH
NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐỘNG LỰC KINH TẾ CỦA THÀNH PHỐ MẶC DÙ DIỆN TÍCH ĐẤT CHIẾM TỚI 71%, CHƯA KHAI THÁC ĐƯỢC CÁC NGUỒN THU GIÁN TIẾP TỪ NÔNG NGHIỆP NHƯ DU LỊCH NÔNG NGHIỆP, CHẾ BIẾN DƯỢC LIỆU,..
Cây Câycao caosu su
26
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
27
Đánh giá quy hoạch chung 2005
Quy hoạch chung 2005 và hiện trạng phát triển xây dựng đô thị • HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỰC TẾ CỦA ĐÔ THỊ TẬP TRUNG TẠI KHU VỰC TRUNG TÂM VÀ THEO 2 HƯỚNG: HƯỚNG ĐÔNG VÀ HƯỚNG BẮC.
Những điểm đạt được
• TRONG KHI ĐÓ QUY HOẠCH 2005 ĐỀ XUẤT PHÁT TRIỂN ĐẤT Ở THEO 3 HƯỚNG BẮC, NAM, ĐÔNG VỚI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở RẤT LỚN.
• Là cơ sở pháp lý, từng bước thay đổi diện mạo đô thị • Nâng cấp trở thành đô thị loại II.
NHỮNG ĐIỂM CHƯA PHÙ HỢP • Nhiều bất cập so với thực trạng phát triển sau 10 năm thực hiện • Phát triển dàn trải làm tăng giá đất và bong bóng bất động sản • Chưa tạo ra hình ảnh đặc trưng • Thiếu các không gian công cộng và tiện ích đô thị • Trung tâm mới xác định ở phía Đông, xa trung tâm hiện hữu, không phù hợp với thực tế cũng như định hướng phát triển về sau.
iớm ịht ôđ :ưhn nệih cựht iahk nểirt gnađ àv gnằb tặm gnóhp iảig hnàht nàoh ãđ ná ựd cáC • ,hnahT íhC nễyugN gnờưđ hcạoh yuq ,hnàhT tấT nễyugN gnờưđ iớm ịht ôđ ,úhP nêiD ,ađ àrT uhk ,gnôrdH ưhC ãx ưc nâd uhk ,úhP nêiD pệihgn gnôc ủht uểit uhk ,aĐ àrT pệihgn gnôc uhk iộđ nâuq ưc nâd uhk ,iợL gnắhT gnờưhp pấht pậhn uht ưc nâd uhk ,nẩuD êL gnờưđ ưc nâd .ũc aịđ aĩhgn hcạoh yuq uhk ,ưL aoH oaht ểht cụd ểht pợh nêil uhk ,gnổĐ ùhP gnờưhp ,cột nâd các aóh năv nêiv gnôc hcạoh yuq uhK :gnằb tặm gnóhp iảig ờhc gnađ ná ựd cáC • năV nễyugN gnờưđ iớm ịht ôđ uhk ,úhP iộH iốus hcạoh yuq uhk ,gnồR màH iáht hnis hcịl ud uhk .pỐ gnàl ưc nâd uhk gnộr ởm ,nôT hnáhT êL gnờưđ ưc nâd uhk ,hniL
cát iốđ các óc ihk oac iht ảhk hnít óc ,hcạoh yuq oeht nệih cựht ãđ ná ựd các gnuhc nìhN • tấđ ,pệihgn gnôn tấđ cặoh cứhc ổt ịv nơđ các aủc iồh uht tấđ ỹuq nêrt nệih cựht àv ưt uầđ .pấht ộđ tậm óc ưc nâd uhk
• Chiến lược phát triển không rõ ràng.
KÝ HIỆU CÔNG TRÌNH HIỆN TRẠNG ĐẤT Ở MỚI ĐẤT Ở XEN CẤY, CẢI TẠO ĐẤT LÀNG DÂN TỘC ĐẤT DỰ TRỮ
28
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
QUY HOẠCH CHUNG 2005
HIỆN TRẠNG Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
29
Hiện trạng dự án đã phê duyệt
Hiện trạng giao thông
• TỶ LỆ XÂY DỰNG THỰC TẾ SO VỚI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở QUY HOẠCH CHỈ ĐẠT KHOẢNG 30% GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
• CÁC DỰ ÁN LỚN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT THIẾU TÍNH THỰC TẾ LÀM NẢY SINH TÌNH TRẠNG ĐẦU CƠ ĐẤT, TĂNG GIÁ ĐẤT VÀ ĐÓNG BĂNG THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Giao thông đường bộ:
12 DỰ ÁN ĐÃ VÀ ĐANG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG 43 DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT
• Quốc lộ 14 và 19, đoạn ngoài đô thị đạt tiêu chuẩn cấp III. Mặt cắt ngang từ 6,0-7,5m, đoạn qua đô thị rộng khoảng 23 - 25m • Tỉnh lộ: TL671, 664 với mặt đường bê tông nhựa rộng 3,55,5m. Mặt đường quá bé nên cần đầu tư mở rộng. Đường không: • Sân bay quy mô nhỏ: đạt cấp 3C (theo phân cấp của ICAO), hiện phục vụ các tuyến đi Hà Nội (2 chuyến/tuần), TP.HCM (3 chuyến/tuần), Đà Nẵng (7 chuyến/tuần) Giao thông đô thị: • Tổng chiều dài: 253km • Đường bê tông nhựa và láng nhựa đạt trên 95%. • Đường chính đô thị có lộ giới 19 - 40m. • Đường khu vực và nội bộ có lộ giới từ 10 - 18m Giao thông nông thôn: • 8 Tuyến tổng chiều dài 87km. • Hầu hết đã được trải nhựa. Rộng 3-5m. Giao thông công cộng:
iớm ịht ôđ :ưhn nệih cựht iahk nểirt gnađ àv gnằb tặm gnóhp iảig hnàht nàoh ãđ ná ựd cáC • ,hnahT íhC nễyugN gnờưđ hcạoh yuq ,hnàhT tấT nễyugN gnờưđ iớm ịht ôđ ,úhP nêiD ,ađ àrT uhk ,gnôrdH ưhC ãx ưc nâd uhk ,úhP nêiD pệihgn gnôc ủht uểit uhk ,aĐ àrT pệihgn gnôc uhk iộđ nâuq ưc nâd uhk ,iợL gnắhT gnờưhp pấht pậhn uht ưc nâd uhk ,nẩuD êL gnờưđ ưc nâd .ũc aịđ aĩhgn hcạoh yuq uhk ,ưL aoH oaht ểht cụd ểht pợh nêil uhk ,gnổĐ ùhP gnờưhp ,cột nâd các aóh năv nêiv gnôc hcạoh yuq uhK :gnằb tặm gnóhp iảig ờhc gnađ ná ựd cáC • năV nễyugN gnờưđ iớm ịht ôđ uhk ,úhP iộH iốus hcạoh yuq uhk ,gnồR màH iáht hnis hcịl ud uhk .pỐ gnàl ưc nâd uhk gnộr ởm ,nôT hnáhT êL gnờưđ ưc nâd uhk ,hniL
cát iốđ các óc ihk oac iht ảhk hnít óc ,hcạoh yuq oeht nệih cựht ãđ ná ựd các gnuhc nìhN • tấđ ,pệihgn gnôn tấđ cặoh cứhc ổt ịv nơđ các aủc iồh uht tấđ ỹuq nêrt nệih cựht àv ưt uầđ .pấht ộđ tậm óc ưc nâd uhk
• Tuyến xe bus: 01 nội thành, 01 liên tỉnh, 03 nối trung tâm thành phố đi các huyện, thị xã. Bến xe, bãi đỗ xe: • 2 Bến xe: Bến xe Lam Quy mô 1 ha; bến xe Đức Long quy mô 2.4 Ha. • 34 Bãi, điểm đậu đỗ xe.
DỰ ÁN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
30
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
HIỆN TRẠNG l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ CHƯA HOÀN CHỈNH, THIẾU CÁC CẤP ĐƯỜNG KHU VỰC, ĐƯỜNG PHÂN KHU VỰC, ĐƯỜNG NHÓM NHÀ DẪN ĐẾN GIẢM KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
31
Hiện trạng cao độ nền xây dựng - thoát nước mưa - thoát nước thải
Hiện trạng cấp nước
HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC
TBTB CẤPCẤP 1 1 20.000M3/NG 20.000M3/NG Đ
CURRENT STATUS OF WATER SUPPLY
A.N
Đ
CAO ĐỘ NỀN
NGUỒN NƯỚC Nguồn nước ngầm: • Dùng giếng khoan, giếng đóng, độ sâu giếng 20 – 70m. • Vị trí: khu vực ngoại thị. Nguồn nước mặt: • Hồ chứa Biển Hồ tự nhiên A • Dung tích hồ 23 triệu m3 • Diện tích 250 ha • Cấp nước thô cho nhà máy nước Biển Hồ
• Khu vực nội thị: Phân bố hầu hết trên địa bàn Thành phố, độ cao trung bình 650- 750 m, có những khu vực độ cao lớn hơn 800m, độ dốc từ 3- 8 độ • Khu vực ngoại thị: Phân bố phía Tây Nam Thành phố, độ cao trung bình từ 700-800 m, đặc điểm là địa hình bị chia cắt mạnh về cả hai chiều sâu và chiều ngang bởi mạng lưới sông suối dày đặc, độ dốc từ 8-150, ở những nơi sườn dốc ven suối có độ dốc lớn hơn 25o. THOÁT NƯỚC MƯA – THOÁT NƯỚC THẢI • Nội thị: Thoát về 2 suối nhỏ Ia Pơ Tâu, La Nắc, ra trục tiêu nước chính là Suối Ia Rơ Rung và suối Ia Pơ Lan (phía Đông , Đông Bắc và Đông Nam)
• Nước thải sinh hoạt 60% sử dụng bể tự hoại. • Nước thải công nghiệp chưa xử lý riêng • Nước thải y tế đã xử lý riêng. Hệ thống thoát nước chung nước mưa và nước thải sinh hoạt, chưa có hệ thống thoát nước riêng. Hệ thống thoát nước chất lượng kém, hoạt động thiếu hiệu quả, tỷ lệ cống thoát nước đạt 30%m cống/km đường giao thông.
-
NMN BIỂN HỒ 20.000M3/NG Đ
-
2. N TCN TRÀ ĐA 600M3/NG
TCN TRÀ ĐA 600M3/NG
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC Nội thị: sử dụng Nhà máy nước Biển Hồ • Trạm bơm cấp 1: 20.000 M3/h • NMN biển hồ 20.000 M3/ng • Đài điều hòa tòa án 2.000 M3 • Trạm bơm tăng áp Pleiku 20.000M3/ng tăng áp cho trung tâm thành phố • Trạm bơm tăng áp Trà Bá 1.200 M3/ng tăng áp cho Trà Bá • Trạm cấp nước Trà Đa (nước thô là nước ngầm) 600 m3/ ng cấp cho khu TĐC Trà Đa; đường ống cấp nước 100500. • 2. Ngoại thị: sử dụng nước giếng.
• Ngoại thị: Thoát về 2 trục tiêu nước chính là suối Ia Kiêm và suối Ia Puch (Phía Nam, Tây và Tây Nam)
1. N
TBTA PLEIKU RO 20.000M3/NG
TBTA TRÀ BÁ 1.200 M3/H ĐÀI NƯỚC TÒA ÁN 2.000M3
-
B. 1. N -
2. N ĐÀI NƯỚC 100M3
Nước ngầm mạch sâu đang bị ô nhiễm. Chất lượng nguồn nước mặt biển hồ tương đối tốt. Công suất NMN Biển Hồ đạt 19.000 M3/ngày Tiêu chuẩn cấp nước nội thị đạt 150 l/người-ngày, ngoại thị đạt 100l/người-ngày (Quy chuẩn ≥150) Dân số nội thị được cấp nước đạt 99,98%. (Quy chuẩn ≥80%). Tỷ lệ thất thoát 23%. (quy chuẩn ≤30%)
-
Trạm bơm cấp 1 Biển Hồ 32
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Ống nước thô từ TB1 về NMN Biển Hồ
Khu xử lý nước Biển Hồ
-
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l 33 Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku giai đoạn tới năm 2030, tầm nhìn đến 2050 Đánh giá hiệ Revision of general planning for master plan of Pleiku city, period to 2030 and vision to 2050 Existing An
Hiện trạng cấp điện
Hiện trạng thoát nước thải - quản lý chất thải rắn - nghĩa trang
NGUỒN ĐIỆN
HIỆN TRẠNG THOÁT NƯỚC THẢI • Sử dụng hệ thống thoát nước (HTTN) chung. • Nước thải sinh hoạt: 60% sử dụng bể tự hoại, thoát vào HTTN chung • Nước thải công nghiệp: chưa xử lý riêng. • Nước thải y tế: đã xử lý riêng, 25m3/ngày.
Hiện hầu hết các phụ tải của thành phố Pleiku đang được cấp từ các nguồn sau: Trạm 110/35/22 kv Biển Hồ: (25+40) mw Trạm 110/35/22kv Diên Hồng : 2x25 mw
HIỆN TRẠNG THU GOM, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN • CTR sinh hoạt: - CTR phát sinh 168 tấn/ngày - CTR thu gom: mùa khô 90-100 tấn/ngày, mùa mưa: 120 tấn/ngày. - Tỷ lệ thu gom nội thị 91%, ngoại thị 83%. - Xử lý: Tại khu xử lý CTR làng C, xã Gào: diện tích 25ha (10ha chôn lấp đã đầy, 15ha đang xây dựng công nghệ ủ khô thu biogas phát điện). Tại khu xử lý CTR xã Chư Hdrông: chôn lấp, đã đóng cửa. • Ctr y tế: - CTR phát sinh 5073,5 tấn/năm. Tỷ lệ thu gom 100%. - Xử lý: công nghệ đốt kết hợp màng siêu lọc, công suất 0,48 tấn/ngày.
LƯỚI ĐIỆN: Lưới cao thế: tuyến cao thế 500kv, 220kv, 110kv đi qua với tổng chiều dài ước khoảng 69,8km (Nguồn: Phòng điều độ trạm 500kv Pleiku, xí nghiệp điện cao thế Gia Lai cấp tháng 06/2014) Lưới trung thế : 2 cấp điện áp 35kv, 22kv Có 7 lộ xuất tuyến 35kv: tiết diện ac (70 – 240) mm2 Có 14 lộ xuất tuyến 22kv :tiết diện (95 – 300)mm2 Trạm phân phối: hầu hết các trạm phân phối trên địa bàn thành phố đang sử dụng trạm xây, trạm cột
NGHĨA TRANG TP PLEIKU VỊ TRÍ: XÃ TRÀ ĐA DIỆN TÍCH: 150HA HT 2014: 45,6HA
NGHĨA TRANG TP PLEIKU VỊ TRÍ: P. Ia Kring DIỆN TÍCH: 53HA (ĐÃ ĐÓNG CỬA )
HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG • Tổng diện tích (2013) 264ha • Một số đã đóng cửa. • Nghĩa trang thành phố trà đa: đang sử dụng. • Nghĩa trang thành phố iakring đã đóng cửa Hệ thống thoát nước chưa đồng bộ, sử dụng bể tự hoại thấp. Xử lý CTR chôn lấp, chưa đảm bảo vệ sinh môi trường. Nghĩa trang, nghĩa địa tự phát nằm rải rác, chưa đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường
34
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
35
Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc
Hiện trạng môi trường
Hệ thống chuyển mạch thành phố được xử lý tín hiệu theo cấp tổng đài (tổng đài điều khiển Host) Hiện 100% số xóm phường đã được phủ sóng điện thoại, internet… Các điểm phục vụ bưu chính trên địa bàn thành phố: • Bưu cục cấp 1 Pleiku • Bưu cục cấp 3 : Biển Hồ, Chư Á 1, Trà Bá, Yên Đỗ, Diên Hồng • BĐVHX: An Phú, Biển Hồ 2, Diên Phú, Gào, Ia Kênh, Tân Sơn, Trà Đa Số lượng trạm BTS: 228 trạm Tổng số thuê bao internet: 15249 thuê bao
• Hiện trạng khu vực nghiên cứu có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật thiếu thốn không đồng bộ và điều kiện kinh tế xã hội sẽ là áp lực lên môi trường: • Mạng lưới giao thông chưa hoàn chỉnh, tỷ lệ đất giao thông thấp, nhiều tuyến đường chưa có dải cây xanh cách ly hai bên đường gây tiếng ồn và ô nhiễm môi trường không khí. • Nước thải y tế: chưa được xử lý, thoát vào hệ
Huyện, thị xã, thành phố TP Pleiku
Số điểm chuyển Dung lượng lắp mạch đặt 20
22312
thống thoát nước chung.
Dung lượng sử dụng
Hiệu suất sử dụng (%)
• Việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
19202
86,061
• Một số cơ sở sản xuất công nghiệp tiếp giáp khu dân cư không đủ khoảng cách ly môi trường
36
Huyện, thị xã, thành phố
Tổng số đôi cáp gốc
Tổng chiều dài cáp ngoại vi (km)
TP Pleiku
15448
928,38
Tổng chiều dài cáp ngoại vi ngầm hóa (km)
khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí
Tổng chiều dài cáp ngoại vi treo (km)
(tiếng ồn, bụi), môi trường đất, môi trường nước (nước ngầm, nước mặt).
706,94
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
37
Chương 2: Định hướng - Tầm nhìn Phương án quy hoạch
38
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
39
XÁC ĐỊNH CÁC ĐỘNG
04
NHIỆM VỤ
40
THIÊN NHIÊN
VĂN HÓA
CẢNH QUAN
TÂY NGUYÊN
KINH TẾ XÃ HỘI
ĐA DẠNG, TRÙ PHÚ
SỐNG ĐỘNG GIÀU BẢN SẮC
TIỀM NĂNG DỒI DÀO
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
LỰC VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN PHÙ HỢP
XÁC ĐỊNH CÁC NGÀNH KINH TẾ MŨI NHỌN, SẢN PHẨM DU LỊCH CẠNH TRANH TRÊN CƠ SỞ KHAI THÁC TIỀM NĂNG VÀ LỢI THẾ, CÁC KHÔNG GIAN ĐẶC TRƯNG CỦA CẢNH QUAN
GIỚI HẠN VÀ KIỂM SOÁT CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN NHẰM TẠO NÊN CÁ TÍNH CỦA ĐÔ THỊ
BỔ SUNG, HOÀN THIỆN CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT(CÁC KHU Ở, KHÔNG GIAN CHO NGƯỜI DÂN TỘC, TỔ HỢP Y TẾ, TỔ HỢP CHĂM SÓC SỨC KHỎE, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGÀNH Y, TRUNG TÂM TIẾP VẬN, KHO TÀNG, TRUNG TÂM DU LỊCH...)
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
41
Tầm nhìn Pleiku đến năm 2050
42
MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ ĐẦU TƯ CHẤT LƯỢNG CAO
THÀNH PHỐ ĐẬM BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC
CAO NGUYÊN XANH VÌ SỨC KHỎE TRUNG TÂM DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG NỔI TIẾNG VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ
ĐÔ THỊ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THÍCH ỨNG TỐT VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
43
Cơ sở hình thành ý tưởng
Kịch bản phát triển dân số được điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển thực tế của thành phố hiện tại cũng như trong tương lai: Năm 2020 là 250 000 người Năm 2030 là 317 000 người Năm 2050 là 460 000 người
12 DỰ ÁN ĐÃ VÀ ĐANG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG 43 DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT
KÝ HIỆU / LEGEND CÔNG TRÌNH HIỆN TRẠNG EXISTING BUILDING ĐẤT Ở MỚI NEW HOUSING ĐẤT Ở XEN CẤY, CẢI TẠO IMPROVED HOUSING LAND ĐẤT LÀNG DÂN TỘC ETHNIC LAND ĐẤT DỰ TRỮ RESERVATION LAND
Sơ đồ cơ cấu không gian đô thị Pleiku KHU VỰC PHÁT TRIỂN DU LỊCH RESORT
TRUNG TÂM DỊCH VỤ DU LỊCH TOURISM - SERVICE CENTER
LÀNG VĂN HÓA DÂN TỘC DU LỊCH
TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP INDUSTRIAL CENTER
KHU ĐÔ THỊ PHỤC VỤ CÔNG NGHIỆP TRUNG TÂM THỂ DỤC THỂ THAO CẤP TỈNH TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH
DÀN TRẢI
THIẾU TÍNH THỰC TẾ
TRUNG TÂM TỔNG HỢP HÀNH CHÍNH - DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH - THỂ THAO ADMINISTRATION - COMMERCE - SERVICE SPORT -TOURISM CITY
TRUNG TÂM TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI - VĂN PHÒNG
• TRONG KHI ĐÓ QUY HOẠCH 2005 ĐỀ XUẤT PHÁT TRIỂN ĐẤT Ở THEO 3 HƯỚNG BẮC, NAM, ĐÔNG VỚI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở RẤT LỚN.
iớm ịht ôđ :ưhn nệih cựht iahk nểirt gnađ àv gnằb tặm gnóhp iảig hnàht nàoh ãđ ná ựd cáC • ,hnahT íhC nễyugN gnờưđ hcạoh yuq ,hnàhT tấT nễyugN gnờưđ iớm ịht ôđ ,úhP nêiD ,ađ àrT uhk ,gnôrdH ưhC ãx ưc nâd uhk ,úhP nêiD pệihgn gnôc ủht uểit uhk ,aĐ àrT pệihgn gnôc uhk iộđ nâuq ưc nâd uhk ,iợL gnắhT gnờưhp pấht pậhn uht ưc nâd uhk ,nẩuD êL gnờưđ ưc nâd .ũc aịđ aĩhgn hcạoh yuq uhk ,ưL aoH oaht ểht cụd ểht pợh nêil uhk ,gnổĐ ùhP gnờưhp ,cột nâd các aóh năv nêiv gnôc hcạoh yuq uhK :gnằb tặm gnóhp iảig ờhc gnađ ná ựd cáC • năV nễyugN gnờưđ iớm ịht ôđ uhk ,úhP iộH iốus hcạoh yuq uhk ,gnồR màH iáht hnis hcịl ud uhk .pỐ gnàl ưc nâd uhk gnộr ởm ,nôT hnáhT êL gnờưđ ưc nâd uhk ,hniL
• HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỰC TẾ CỦA ĐÔ THỊ TẬP TRUNG TẠI KHU VỰC TRUNG TÂM VÀ THEO 2 HƯỚNG ĐÔNG, BẮC.
cát iốđ các óc ihk oac iht ảhk hnít óc ,hcạoh yuq oeht nệih cựht ãđ ná ựd các gnuhc nìhN • tấđ ,pệihgn gnôn tấđ cặoh cứhc ổt ịv nơđ các aủc iồh uht tấđ ỹuq nêrt nệih cựht àv ưt uầđ .pấht ộđ tậm óc ưc nâd uhk
SO SÁNH DIỆN TÍCH ĐẤT XÂY DỰNG GIỮA HIỆN TRẠNG VÀ QHC 2005 VÀ CÁC DỰ ÁN 1/500 ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYẾT • ĐÔ THỊ HIỆN NAY PHÁT TRIỂN DỌC THEO CÁC ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH, CHỦ YẾU LÀ QUỐC LỘ 14 & 19.
TỔ HỢP CHĂM SÓC SỨC KHỎE - NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGÀNH Y
HÀNH LANG DÂN CƯ NÔNG THÔN - VÙNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
• TỶ LỆ XÂY DỰNG THỰC TẾ SO VỚI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở QUY HOẠCH CHỈ ĐẠT KHOẢNG 30% • CÁC DỰ ÁN LỚN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT THIẾU TÍNH THỰC TẾ LÀM NẢY SINH TÌNH TRẠNG ĐẦU CƠ ĐẤT, TĂNG GIÁ ĐẤT VÀ ĐÓNG BĂNG THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
• PHÁT TRIỂN DÀN TRẢI
44
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
45
46 Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l iớm ịht ôđ :ưhn nệih cựht iahk nểirt gnađ àv gnằb tặm gnóhp iảig hnàht nàoh ãđ ná ựd cáC • ,hnahT íhC nễyugN gnờưđ hcạoh yuq ,hnàhT tấT nễyugN gnờưđ iớm ịht ôđ ,úhP nêiD ,ađ àrT uhk ,gnôrdH ưhC ãx ưc nâd uhk ,úhP nêiD pệihgn gnôc ủht uểit uhk ,aĐ àrT pệihgn gnôc uhk iộđ nâuq ưc nâd uhk ,iợL gnắhT gnờưhp pấht pậhn uht ưc nâd uhk ,nẩuD êL gnờưđ ưc nâd .ũc aịđ aĩhgn hcạoh yuq uhk ,ưL aoH oaht ểht cụd ểht pợh nêil uhk ,gnổĐ ùhP gnờưhp ,cột nâd các aóh năv nêiv gnôc hcạoh yuq uhK :gnằb tặm gnóhp iảig ờhc gnađ ná ựd cáC • năV nễyugN gnờưđ iớm ịht ôđ uhk ,úhP iộH iốus hcạoh yuq uhk ,gnồR màH iáht hnis hcịl ud uhk .pỐ gnàl ưc nâd uhk gnộr ởm ,nôT hnáhT êL gnờưđ ưc nâd uhk ,hniL cát iốđ các óc ihk oac iht ảhk hnít óc ,hcạoh yuq oeht nệih cựht ãđ ná ựd các gnuhc nìhN • tấđ ,pệihgn gnôn tấđ cặoh cứhc ổt ịv nơđ các aủc iồh uht tấđ ỹuq nêrt nệih cựht àv ưt uầđ .pấht ộđ tậm óc ưc nâd uhk
Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị Pleiku Định hướng phát triển không gian
MÔ HÌNH ĐÔ THỊ NÉN: • TRÁNH LÃNG PHÍ ĐẤT • GIẢM ĐẦU TƯ HẠ TẦNG • GIẢM THIỂU Ô NHIỄM GIAO THÔNG
XOAY BỘ MẶT ĐÔ THỊ RA PHÍA SUỐI: • TẠO QUỸ ĐẤT PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ • TẠO BẢN SẮC ĐÔ THỊ
CÁC KHU CHỨC NĂNG: • TRUNG TÂM TỔNG HỢP HÀNH CHÍNH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI • TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP - LOGISTIC • TRUNG TÂM DỊCH VỤ DU LỊCH THỂ THAO • HÀNH LANG DÂN CƯ NÔNG THÔN - VÙNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l 47
TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC CHO PLEIKU XÂY DỰNG HÌNH ẢNH THÀNH PHỐ PLEIKU ĐỘC ĐÁO VỚI DẤU ẤN VÀ THƯƠNG HIỆU RIÊNG BIỆT. LÀ TIỀN ĐỀ THÚC ĐẨY CÔNG CUỘC PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ THEO ĐỊNH HƯỚNG XANH, BỀN VỮNG, ĐẬM ĐÀ BẢN SẮC VỚI HAI GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC VỀ PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN VÀ QUẢNG BÁ HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ
48
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
49
02 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
KHÔNG GIAN
CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG
HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN
ĐÔ THỊ PHÁT TRIỂN TẬP TRUNG
ĐÔ THỊ TẬP TRUNG
50
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
THÀNH PHỐ VÌ SỨC KHỎE
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
SPACIAL DEVELOPMENT STRATEGY
CONCENTRATED DEVELOPMENT CITY
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
51
Mô hình đô thị phát triển tập trung
Thiết lập hệ thống đường vành đai nội thị
TRÁNH LÃNG PHÍ ĐẤT, ĐẦU CƠ ĐẤT VÀ HẠN CHẾ CÁC DỰ ÁN TREO
Định hướng phát triển: • Giai đoạn đầu, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường hiện trạng để hình thành hệ thống đường vành đai, tránh các luồng giao thông hàng đi xuyên qua trung tâm thành phố. • Trục quốc lộ 14 và 19 trong khu vực trung tâm trở thành tuyến chính đô thị
KÝ HIỆU ĐƯỜNG ĐỐI NGOẠI QH DÀI HẠN
52
DÀN TRẢI SPREADING
TẬP TRUNG CONCENTRATED
QUY HOẠCH CHUNG 2005
QUY HOẠCH CHUNG 2015
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
TRỤC CHÍNH ĐÔ THỊ TRỤC CHÍNH ĐỐI NGOẠI ĐỢT ĐẦU TRỤC CHÍNH CẤP 1 ĐÔ THỊ
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
53
Phát triển đô thị hướng về không gian xanh
Thiết lập hệ thống đường thứ cấp Định hướng phát triển: • Khai thác các không gian xanh trong nội đô phục vụ mục đích công cộng, hình thành công viên cây xanh, quảng trường, cải tạo tuyến suối Hội Phú trở thành trục cảnh quan chính xuyên suốt đô thị. • Xây dựng các khu ở mới với mặt đứng hướng ra không gian xanh - sẽ thay đổi bộ mặt đô thị Pleiku
Định hướng phát triển: • Hệ thống mạng đường giao thông nhằm phục vụ đô thị tập trung • Phát triển thành phố tại các vị trí có giá trị cao nhất • Xoay thành phố về phía không gian xanh, sông suối • Không phát triển về chiều cao như các đô thị đồng bằng • Sử dụng quỹ đất hiệu quả nhất: giảm thiểu khoảng cách giao thông và ô nhiễm
Không gian xanh trong lòng thành phố chưa được khai thác
Hiện trạng: Thành phố phát triển dọc theo các trục đường giao thông
Không gian xanh được sử dụng hiệu quả, tạo ra một bộ mặt đô thị mới
Không gian trong đô thị cần khai thác - chụp tại đường Nguyễn Tri Phương
Đề xuất: Thành phố phát triển hướng ra các không gian xanh, núi lửa âm
54
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
55
Phát huy giá trị cảnh quan vùng ngoại thị Vành đai xanh bao bọc đô thị
Định hướng tổ chức không gian khu vực nội đô (tạo nên cá tính của đô thị)
• Phát triển mô hình nông nghiệp - đô thị BỔ SUNG VÀ HOÀN THIỆN CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ: • HÀNH CHÍNH - VĂN HÓA • TÀI CHÍNH - VĂN PHÒNG - THƯƠNG MẠI • NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC • VUI CHƠI GIẢI TRÍ - THỂ DỤC THỂ THAO
• Duy trì diện tích đất nông lâm nghiệp • Nâng cấp các trung tâm xã theo quy hoạch nông thôn mới • Hình thành hai vành đai nông lâm nghiệp xanh • Vành đai phía Đông:
DUY TRÌ KHUNG BẢO VỆ TỰ NHIÊN BIỂN HỒ KHAI THÁC CẢNH QUAN DU LỊCH HỒ NHÂN TẠO
- Kết hợp với tổ hợp chăm sóc sức khỏe, phát triển các không gian trồng dược liệu như gừng, nghệ,... - Trồng rau, củ, quả, nấm - Tạo ra các trang trại du lịch nông nghiệp góp phần đa dạng hóa các sản phẩm du lịch • Vành đai phía Tây Nam:
CHỈNH TRANG ĐÔ THỊ HIỆN HỮU, THÊM KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG, CÂY XANH, QUẢNG TRƯỜNG NHỎ
Phát triển các cây dược liệu, cây công nghiệp và chăn nuôi.
KHAI THÁC QUỸ ĐẤT HAI BÊN SUỐI HỘI PHÚ, TỔ CHỨC CÁC KHÔNG GIAN Ở MỚI, KHÔNG GIAN CÂY XANH, CÔNG VIÊN,
DI DỜI TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRONG NỘI ĐÔ RA CỤM CÔNG NGHIỆP DIÊN PHÚ
56
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
ĐẦU TƯ MẠNH MẼ ĐỂ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CHO PLEI ỐP
KHU Ở MẬT ĐỘ THẤP XUNG QUANH CẢNH QUAN NÔNG NGHIỆP TẠI CÁC MIỆNG NÚI LỬA ÂM
BỔ SUNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT - XÃ HỘI QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHO LÀNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC ĐANG BỊ ĐÔ THỊ HÓA
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
57
Tiềm năng và cơ sở hình thành NHU CẦU CẦN MÔI TRƯỜNG TỐT CHO SỨC KHỎE Theo báo cáo đánh giá môi trường quốc tế EPI 2014: Việt Nam xếp hạng 136/178 nước Trong đó: • Về ảnh hưởng đến sức khỏe con người: • Xếp hạng 111/178 nước • Về chất lượng không khí: • Xếp hạng 170/178 nước • Về chất lượng nguồn nước: • Xếp hạng 140/178 nước
• VẤN ĐỀ LỚN VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở CÁC THÀNH PHỐ LỚN • NHIỀU BỆNH HÔ HẤP Ở VIỆT NAM • XUẤT HIỆN NHU CẦU CAO ĐỐI VỚI ĐIỀU DƯỠNG, THƯ GIÃN,
• NHU CẦU PHÁT TRIỂN DU LỊCH Y TẾ TRÊN THẾ GIỚI TĂNG TRƯỞNG HÀNG NĂM 15-25%. • ĐÔNG NAM Á LÀ ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO NGƯỜI PHƯƠNG TÂY.
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ VÌ SỨC KHỎE
THÀNH PHỐ PLEIKU CÓ NHIỀU TIỀM NĂNG VÀ TIÊU CHÍ PHÙ HỢP
URBAN IMAGE DEVELOPMENT STRATEGY
CITY FOR A GOOD HEALTH
58
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
59
Tiềm năng và cơ sở hình thành
Người dân trên cả nước chưa biết nhiều về dấu ấn của Pleiku. Thành phố hiện nay chưa có bản sắc riêng, chưa tận dụng hết lợi thế để quảng bá hình ảnh. Dựa trên những lợi thế có sẵn về khí hậu, văn hóa, sản phẩm nông nghiệp địa phương, về trung tâm huấn luyện thể thao,.... chúng tôi đề xuất một chiến lược phát triển hình ảnh đô thị mới nhằm tạo ra nét riêng cho thành phố.
CƠ SỞ Y TẾ NHÀ NƯỚC VÀ TƯ NHÂN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN PHÙ HỢP
KONTUM: CHƯA CÓ BẢN SẮC ĐÔ THỊ
Sân bay Pleiku đang được nâng cấp
Biển Hồ Pleiku
ĐÃ CÓ LƯU LƯỢNG KHÁCH QUỐC TẾ
Hình ảnh mới này sẽ góp phần tô đậm dấu ấn thành phố Pleiku, tạo sự hấp dẫn kêu gọi đầu tư và thu hút du lịch.
PLEIKU: THÀNH PHỐ CAO NGUYÊN XANH VÌ SỨC KHỎE
TẠI SAO LÀ THÂN THIỆN, GIÀU BẢN SẮC VĂN HÓA
PLEIKU?
ĐÃ CÓ NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÙNG DƯỢC LIỆU
CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI ỔN ĐỊNH
Sản phẩm nông nghiệp địa phương sạch và tươi
Bệnh viện chất lượng ao Hoàng Anh Gia Lai
BUÔN MA THUỘT: ĐÔ THỊ KẾT NỐI THỦ PHỦ CÀ PHÊ
ĐÃ CÓ HỆ THỐNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ DU LỊCH Người dân thân thiện
Hệ thống khách sạn đang phát triển
TX. GIA NGHĨA: CHƯA CÓ BẢN SẮC ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ PLEIKU CAO NGUYÊN XANH VÌ SỨC KHỎE
ĐÀ LẠT: THÀNH PHỐ FESTIVAL HOA DU LỊCH - THÂN THIỆN
PLEIKU CITY - GREEN HIGHLAND FOR A GOOD HEALTH
Vùng trồng chè Biển Hồ
60
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
Trung tâm đào tạo bóng đá HAGL
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
61
HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ MỚI «CAO NGUYÊN XANH VÌ SỨC KHỎE» 1. K HÍ HẬU MÁT MẺ TRONG LÀNH VÀ CẢNH QUAN ĐỘC ĐÁO. 2. C ÔNG NGHIỆP XANH SẠCH, KHÔNG Ô NHIỄM 3. SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG XANH, SẠCH, CÓ LỢI CHO SỨC KHỎE 4. T RUNG TÂM NGHỈ DƯỠNG KẾT HỢP VỚI CÁC LIỆU PHÁP DÂN TỘC CỔ TRUYỀN 5. N ƠI TẬP HUẤN, ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN VẬN ĐỘNG VIÊN 6. Đ Ô THỊ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
62
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
63
08
7 8
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TRỌNG ĐIỂM
5
1. Khu trung tâm hành chính - chính trị - văn hóa
4
2. Trung tâm CBD Tài chính - thương mại - văn phòng 3. Tổ hợp chăm sóc sức khỏe 4. Tổ hợp thể dục thể thao, vui chơi giải trí 5. Trục cảnh quan du lịch nghệ thuật 6. Nhà ở xung quanh miệng núi lửa âm 7. Trung tâm du lịch Biển Hồ 8. Đề xuất mô hình làng đồng bào dân tộc
6
3
1 2
CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM 64
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
65
TỈNH ỦY GIA LAI
3
UBND THÀNH PHỐ PLEIKU
4
TRỤ SỞ LIÊN CƠ QUAN
5
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO GIA LAI
6
QUẢNG TRƯỜNG TRUNG TÂM
ÁCH M
O
ỄN TẤ TT HÀ
Ờ
NG
QU
5
ĐƯỜNG HO
AN
G
TR
UN
G
G
NG
UY
ỄN
G
DU
NÚ
P
Trung tâm đô thị mới - hành chính - văn hóa tại Metz - Pháp
ĐƯỜN
ỜN
ÙN
ỢI
HH
G LÊ L
AN
ĐƯ ỜN
G
TR
NH
ÀNG HOA T HÁM
UY
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
NG
1
ĐƯ
ĐƯ
ĐƯỜNG TR
ẦN PHÚ
ĐƯỜNG 66
G
NG
IỂU
CH
3
4
ÌNH
2
ỜN
RỌ
NĐ
YỄ
ĐƯỜN
ỤT
GU
Cây xanh trong đô thị Green innercity
TRƯNG
T LÝ
ĐƯ
6
G ỜN
P
GN
Công trình công cộng Public Facilities
G ỜN
HA
ÌN Đ N
Ù PH
ỜN
Trung tâm hành chính Administrative center
PHÚ G TRẦN
TÁM
ĐƯ
H
Đất ở hiện trạng Existing housing
G ĐƯỜN
Định hướng trung tâm hành chính - chính trị - văn hóa
NG
KÝ HIỆU/ LEGEND
HAI BÀ
HÁNG ẠNG T
GC ĐƯỜN
ĐƯ
Xây dựng các đồ án thiết kế đô thị chi tiết cho khu vực này định hướng không gian ngoài công trình như quảng trường nhỏ, vỉa hè, lối đi bộ, không gian nghỉ chân,...
2
ĐƯ
•
Bố trí các công trình văn hóa nhằm đa dạng hóa không gian quảng trường đại đoàn kết.
UBND TỈNH GIA LAI
ĐẠ
•
Trục đường trần hưng đạo được xác định là trục chính của trung tâm hành chính - chính trị - văn hóa
1
NG
•
Nâng cấp khu vực các cơ quan trở thành một trung tâm hành chính - văn hóa, một hạt nhân đô thị chính.
HƯ
•
02
Định hướng trung tâm hành chính - chính trị - văn hóa
ẦN
01
HÙNG V
ƯƠNG
Trung tâm hành chính Coligny - Orlean - Pháp l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
67
01
02
Định hướng trung tâm hành chính - chính trị - văn hóa
Trung tâm tài chính - thương mại - văn phòng ĐƯỜNG LÊ VĂN TÁM
G
ĐƯỜNG NGUYỄN TẤT THÀNH
ĐƯỜNG NAY DER
ĐƯ ỜN
1
Trung tâm CBD Les Issy Moulineaux - Pháp
ĐƯỜ HÙ
NG
NG
VƯ
ƠN
G
LÊ D
UẨN
3
2
Trung tâm kinh tế Euralille - Pháp
4 ĐƯỜNG LÝ NAM ĐẾ
ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH
68
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
ĐƯỜNG CHU VĂN AN
Các công trình thương mại có chiều cao trung bình từ 10- 20 tầng nằm 2 bên quốc lộ 14, 19 hình thành nên khu vực cửa ngõ mới của thành phố
1
KHÁCH SẠN HOÀNG ANH GIA LAI
2
TRỤ SỞ TẬP ĐOÀN HOÀNG ANH GIA LAI
3
TRỤ SỞ TẬP ĐOÀN ĐỨC LONG GIA LAI
4
TRỤ SỞ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN GIA LAI
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
69
02
70
02
Trung tâm tài chính - thương mại - văn phòng
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Trung tâm tài chính - thương mại - văn phòng
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
71
03
04
Tổ hợp chăm sóc sức khỏe
Tổ hợp thể dục thể thao vui chơi giải trí
BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN
BỆNH VIỆN TỈNH
LÀNG NGHỈ DƯỠNG, CHĂM SÓC SỨC KHỎE
BỆNH VIỆN Y DƯỢC
TRUNG TÂM THỂ DỤC THỂ THAO GỒM: SÂN VẬN ĐỘNG
KHU VỰC NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ TRỢ
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN, ĐÀO TẠO LÀNG VẬN ĐỘNG VIÊN
KHU Ở MẬT ĐỘ THẤP KẾT HỢP CÙNG CÔNG VIÊN CÂY XANH VEN SÔNG VICHY, PHÁP 72
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, VUI CHƠI GIẢI TRÍ VEN SUỐI Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
73
05
05
Trục cảnh quan du lịch nghệ thuật
Trục cảnh quan du lịch nghệ thuật
ĐẤT ĐÔ THỊ MỚI HAI BÊN SUỐI
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, VUI CHƠI GIẢI TRÍ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
KHÔNG GIAN CÂY XANH CÔNG VIÊN VEN SUỐI
HÌNH THÀNH TRỤC CẢNH QUAN ĐẶC TRƯNG KẾT NỐI BIỂN HỒ VÀ NÚI HÀM RỒNG CẢNH QUAN HAI BÊN BỜ SUÔI TRONG THÀNH PHỐ
74
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
75
06
Định hướng phát triển nhà ở ven suối Hội Phú - trục cảnh quan du lịch nghệ thuật
05
Trục cảnh quan du lịch nghệ thuật Đập tràn ngăn nước tạo hồ nhân tạo
CẦU EUROPE - ĐẬP TRÀN TẠI THÀNH PHỐ VICHY - PHÁP EUROPE BRIGDE - WEIR IN THE VICHY - FRANCE
Hành lang xanh trong đô thị - chụp tại đường Nguyễn Tri Phương
Hiện trạng hành lang xanh trong đô thị 76
• HÌNH THÀNH HỒ NHÂN TẠO • TẠO CẢNH QUAN KHÔNG GIAN MẶT NƯỚC • HÌNH THÀNH CÁC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ MỚI XUNG QUANH HỒ: - NHỮNG KHU ĐẤT VEN HỒ ĐƯỢC DÀNH CHO CÂY XANH, CÔNG VIÊN, CÔNG CỘNG, TIỆN ÍCH. - LỚP THỨ HAI DÀNH CHO PHÁT TRIỂN ĐẤT Ở MẬT ĐỘ TRUNG BÌNH - KẾT HỢP, BỔ SUNG, HOÀN THIỆN CHO TỔ HỢP CHĂM SÓC SỨC KHỎE - THỂ
Ý tưởng quy hoạch hành lang du lịch xanh trong đô thị
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
77
05
78
06
Phối cảnh tổng thể trục cảnh quan du lịch nghệ thuật
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Định hướng phát triển nhà ở xung quanh miệng núi lửa âm
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
79
06
06
Định hướng phát triển nhà ở xung quanh miệng núi lửa âm
Định hướng phát triển nhà ở xung quanh miệng núi lửa âm
• Bảo tồn không gian nông nghiệp trong các miệng núi lửa âm • Khuyến khích trồng các loại cây nông nghiệp kết hợp du lịch để tạo thành các thung lũng như thung lũng hoa, thung lũng bơ, thung lũng dược liệu. • Gắn kết với các không gian làng dân tộc tạo thành các địa điểm, sản phẩm du lịch hấp dẫn. • Tạo hình ảnh đô thị độc đáo
80
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
81
07
Khai thác tiềm năng du lịch kết hợp bảo vệ giá trị cảnh quan tự nhiên vùng Biển Hồ
07
Khu du lịch Biển Hồ KHU VỰC PHÁT TRIỂN DU LỊCH GIẢI TRÍ, NGHỈ DƯỠNG QUY MÔ: 34HA
BIỂN HỒ: DUY TRÌ VÀNH ĐAI TỰ NHIÊN NHẰM BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC DUY NHẤT CỦA PLEIKU CŨNG NHƯ NÉT TỰ NHIÊN CỦA HỒ DIỆN TÍCH VÙNG BẢO VỆ: 500HA
KHU VỰC PHÁT TRIỂN RESORT NGHỈ DƯỠNG
ĐỀ XUẤT CÁC HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI GIẢI TRÍ QUY MÔ: 20HA
CẢI TẠO, NÂNG CẤP VÀ BỔ SUNG CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH CHO CÁC LÀNG DÂN TỘC ĐỂ THU HÚT KHÁCH DU LỊCH. ĐỀ XUẤT 6 LÀNG: TEENG, BRUSOL, BREL, SOH VÀ PHUNG1,2 QUY MÔ: 35HA
BIỂN HỒ: DUY TRÌ VÀNH ĐAI TỰ NHIÊN NHẰM BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC DUY NHẤT CỦA PLEIKU CŨNG NHƯ NÉT TỰ NHIÊN CỦA HỒ DIỆN TÍCH VÙNG BẢO VỆ: 500HA
CẢI TẠO, NÂNG CẤP VÀ BỔ SUNG CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH CHO CÁC LÀNG DÂN TỘC ĐỂ THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
82
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Kiểm soát không gian đô thị xung
Giữ gìn phần lớn không gian tự nhiên
Hoạt động chèo thuyền trên hồ
Khách sạn có bến thuyền, hồ Annecy
Bãi tắm tự nhiên
Loại hình bể bơi tự nhiên, Combloux, Pháp
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
83
07
84
07
Khu du lịch Biển Hồ
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Khu du lịch Biển Hồ
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
85
08
08
Đề xuất định hướng phát triển cho làng dân tộc
Đề xuất cho làng dân tộc - Làng truyền thống
CẢI TẠO, NÂNG CẤP VÀ BỔ SUNG CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH CHO CÁC LÀNG DÂN TỘC ĐỀ XUẤT 6 LÀNG: TEENG, BRUGOL, BREL, SOH VÀ PHUNG
Làng văn hóa du lịch NHỮNG LÀNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI ĐÔ THỊ HÓA, ĐỀ XUẤT CÓ NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ GIỐNG NHƯ ĐỐI VỚI KHU VỰC DÂN CƯ ĐÔ THỊ: KHỐNG CHẾ CHIỀU CAO, MẬT ĐỘ, DIỆN TÍCH LÔ ĐẤT HÌNH THỨC KIẾN TRÚC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CẦN ĐƯỢC LƯU GIŨ
TRUNG TÂM CỤM LÀNG
HẠ TẦNG XÃ HỘI
Làng đô thị hóa
ĐẨY MẠNH SẢN XUẤT NÔNG LÂM NGHIỆP, TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
GIỮ NGUYÊN HIỆN TRẠNG LÀNG, THÊM CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, TIỆN ÍCH ĐÔ THỊ
LÀNG DÂN TỘC KHU VỰC XÃ GÀO
Bản làng dân tộc trong tour du lịch
Làng truyền thống 86
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Làng du lịch, Bali, Indonesia
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Các hoạt động du lịch lễ hội hấp dẫn
Thu hoạch cà phê
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
87
GiaoGIAO thông đường bộBỘ đối ngoại THÔNG ĐƯỜNG ĐỐI NGOẠI HIỆN TRẠNG VÀ DỰ ÁN
ĐI KON TUM
QUY HOẠCH
ĐI IA SAO
ĐI KON TUM
ĐI LÂM TRƯỜNG ĐAK ĐOA 670
ĐI QUY NHƠN
DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
ĐI IA GRAI
ĐI LỆ THANH
ĐỊNH HƯỚNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐI TP BUÔN MA THUỘT
ĐI TP BUÔN MA THUỘT
- XÂY DỰNG HOÀN CHỈNH VÀ ĐỒNG BỘ HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐA PHƯƠNG THỨC TẠI PLEIKU TRỞ THÀNH ĐẦU MỐI GIAO THƯƠNG QUAN TRỌNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN.
• Xây dựng hoàn chỉnh và đồng bộ hệ thống giao thông đa phương thức tại Pleiku trở thành đầu mối giao thương quan trọng của vùng Tây Nguyên. TUYẾNcao CAOtốc TỐCBắc BẮC––Nam NAMnhánh NHÁNHTây TÂYdự DỰkiến KIẾNđiĐIphía PHÍATây. TÂY.Cao CAOTốc TỐCQuy QUYNhơn NHƠN––Pleiku PLEIKUđóng ĐÓNGvai VAItrò TRÒ ĐỐI NGOẠI ĐƯỜNG TRÁNH ĐÔNG QLvà 14QL VÀ 19. QL 19. ( QUY 6 LÀN • Tuyến đối ngoại và VÀ đường tránh phíaPHÍA Đông NamNAM QL 14 ( quy môMÔ 4 - 46-làn xe ). Xây tránhTRÁNH QL 14QL và14 QLVÀ 19QLđi19 vềĐIphía ĐôngĐÔNG Bắc, BẮC, quy mô làn4xe. đuờng cao tốc vàTỐC đường tránh tạo thành vanh đai VANH đối ngoại choNGOẠI ThànhCHO phốTHÀNH PleikuPHỐ XE ).mới XÂY tuyến MỚI TUYẾN VỀ PHÍA QUY4MÔ LÀNHệ XE.thống HỆ THỐNG ĐUỜNG CAO VÀ ĐƯỜNG TRÁNH TẠO THÀNH ĐAI ĐỐI PLEIKU QH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Điều quy hoạch chung ĐỊNH QUY GIAO l AREP Ville l Viện Kiến trúcchỉnh I Viện nghiên cứu thiếtthành kế đôphố thị IPleiku giai đoạn tới năm 2030, tầm nhìn đến 2050Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai,HƯỚNG giai đoạn đếnHOẠCH năm 2030, tầmTHÔNG nhìn đến 2050 3l TECHNICAL INFRASTRUCTURE Revision of general planning for master plan of Pleiku city, period to 2030 and vision to 2050
PLANNING
THE DIRECTION FOR TRAFIC PLANNING
89
Giao GIAO thông đường sắt và hệ thống công trình giao thông đầu mối THÔNG ĐƯỜNG SẮT VÀ HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH GT ĐẦU MỐI HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HUỚNG QH 2005
Tổ chức giao thông đôĐÔ thị vàVÀnông thôn TỔ CHỨC TỔ CHỨC GIAO GIAO THÔNG THÔNG ĐÔ THỊ VÀ THỊ NÔNG NÔNG THÔNTHÔN HIỆN HIỆN TRẠNG TRẠNG VÀ ĐỊNH VÀ ĐỊNH HUỚNG HUỚNG QH 2005 QH 2005
QUY HOẠCH
ĐITUM KON TUM QUY HOẠCH QUY HOẠCH ĐI KON
ĐI KON TUM
NÚT GIAO HOÀN CHỈNH
ĐI IA SAO ĐI IA SAO
NÚT GIAO BÁN HOÀN CHỈNH
ĐI LÂMĐITRƯỜNG LÂM TRƯỜNG ĐAK ĐOA ĐAK ĐOA
BẾN XE HIỆN TRẠNG BẾN XE KHÁCH QUY HOẠCH BẾN XE TẢI QUY HOẠCH SÂN BAY ĐƯỜNG SẮT QUY HOẠCH GA TÀU
ĐI IA GRAI ĐI IA GRAI
ĐI IA GRAI
ĐI QUY NHƠN
LOGISTIC: 20 HA
- N©ng c�p S©n bay Pleiku t� c�p 3C l�n 4C vµ s©n bay qu©n s� c�p
II. Quy m� 358,64ha
ĐI LỆ THANH
ĐI TP BUÔN MA THUỘT
- XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG SẮT KẾT NỐI VÙNG TÂY NGUYÊN ĐI CÙNG HÀNH LANG CAO TỐC PHÍA TÂY.
• Xây chỉnh bộ hệ thống giao thôngXÂY đaDỰNG phương thức tại Pleiku đầuQUY mốiMÔ giao thương quan2trọng TâyCÔNG Nguyên. - dựng BẾN XEhoàn KHÁCH HIỆNvà TẠIđồng CHUYỂN THÀNH BẾN XE BUÝT. 2 BÊN XE KHÁCH PHÍAtrở BẮCthành VÀ NAM, 3HA. XÂY DỰNG BẾN XEcủa TẢI vùng TẠI KHU NGHIỆP PHÍA BẮC VÀ PHÍA NAM, QUY • Tuyến cao tốc Bắc – Nam nhánh Tây dự kiến đi phía Tây. Cao Tốc Quy Nhơn – Pleiku đóng vai trò đối ngoại và đường tránh phía Đông Nam QL 14 và QL 19. (quy mô 4 - 6 làn xe). MÔ 3-5HA MỖI BẾN Xây mới tuyến tránh QL 14 và QL 19 đi về phía Đông Bắc, quy mô 4 làn xe. Hệ thống đuờng cao tốc và đường tránh tạo thành vanh đai đối ngoại cho Thành phố Pleiku
- XÂY DỰNG NÚT GIAO KHÁC MỨC HOÀN CHỈNH TẠI ĐIỂM GIAO CAO TỐC QUY NHƠN – PLEIKU GIAO CAO TỐC BẮC NAM. NÚT GIAO BÁN HOÀN CHỈNH TẠI VỊ TRÍ CỬA NGÕ CAO TỐC BẮC NAM ĐI SÂN
BAY PLEIKU VÀ TẠI VỊ TRÍ ĐƯỜNG NỐI QL19 VỚI CAO TỐC QUY NHƠN -PLEIKU. CÁC NÚT GIAO VỚI CAO TỐC KHÁC DẠNG TRỰC THÔNG 90
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku giai đoạn tới năm 2030, tầm nhìn đến 2050 Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
Revision of general planning for master plan of Pleiku city, period to 2030 and vision to 2050
QH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TECHNICAL INFRASTRUCTURE PLANNING
ĐI ĐI QUY QUY NHƠNNHƠN
ĐỊNHl Viện HƯỚNG GIAO THÔNG l AREP Ville Kiến QUY trúc IHOẠCH Viện nghiên cứu thiết kế đô4thị I THE DIRECTION FOR TRAFIC PLANNING
GIAO THÔNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ: ĐÔ THỊ: • Sân bay Pleiku được điều chỉnh từ cấp 3C lên 4C (Theo - TRỤC - TRỤC CHÍNHCHÍNH ĐÔ THỊ: ĐÔCẢI THỊ: TẠO CẢINÂNG TẠO NÂNG CẤP QL CẤP 14 QL VÀ 14 QL19 VÀ QL19 mã chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng Quốc tế ĐOẠNĐOẠN ĐI QUA ĐIĐÔ QUA THỊ ĐÔ THÀNH THỊ THÀNH ĐƯỜNG ĐƯỜNG CHÍNHCHÍNH ĐÔ THỊ, ĐÔQUY THỊ,MÔ QUY MÔ ICAO) và sân bay quân sự cấp II. Quy mô 358,64ha . 30-40M. 30-40M. • Xây sắt2 kết nối vùng Nguyên đi - SO dựng VỚI - SO QHtuyến VỚI 2005: QHđường BỎ 2005: 2 TUYẾN BỎ TUYẾN LIÊN KVLIÊN PHÍA KVTây ĐÔNG PHÍA ĐÔNG QL14 VÀ QL14 1 TUYẾN VÀ 1 TUYẾN PHÍA BẮC PHÍA SÂN BẮC BAY. SÂN ĐIỀU BAY. ĐIỀU TUYẾN PHÍA TÂY PHÍA QL14. TÂY QL14. cùng hành lang cao tốcCHỈNH phíaCHỈNH Tây. TUYẾN - HÌNH HÌNH 4hiện TRỤCtại 4LIÊN TRỤC KHU LIÊN VỰC KHU THEO VỰC THEO HUỚNG BẮCXây NAM BẮCVÀ NAM 6 TRỤC VÀ 6 TRỤC • Bến xe-THÀNH kháchTHÀNH chuyển thành bếnHUỚNG xe buýt. ĐÔNG 2ĐÔNG TÂY, QUY TÂY, MÔ QUY 24-30M, MÔ 24-30M, HÌNH THÀNH HÌNH THÀNH 2quy V®AImô 2ĐÔ V®AI THỊ:ĐÔ THỊ: dựng bên xe khách phía Bắc và Nam, 3ha. Xây + VÀNH + VÀNH ĐAI THỨ ĐAI NHẤT THỨ NHẤT : TỪ TL : TỪ 670, 670, QUA dựng 2 bến xe tải tại khu công nghiệp phía Bắc và phía TLQUA KHU CN KHU TRÀ CNĐA, TRÀ NỐI ĐA,VÀO NỐIĐƯỜNG VÀO ĐƯỜNG HOÀNG HOÀNG SA, CHẠY SA, CHẠY THEOTHEO Nam, quy mô 3-5ha mỗi bến HƯỚNG HƯỚNG BẮC NÁM BẮCKẾT NÁMTHÚC KẾT THÚC TẠI TLTẠI 670. TL 670. • Xây dựng nút giao khác mức hoàn chỉnh tại điểm giaoĐƯỜNG + VÀNH + VÀNH ĐAI THỨ ĐAI HAI THỨ : TỪ HAI ĐƯỜNG : TỪ CÁCHCÁCH Cao tốc Quy Nhơn – Pleiku giao cao tốc Bắc Nam. Nút MẠNGMẠNG THÁNG THÁNG TÁM, NỐI TÁM,VỚI NỐIĐƯỜNG VỚI ĐƯỜNG TÔN THẤT TÔN THẤT TÙNG,TÙNG, giao bán hoàn chỉnh tạiTHANH, vịCHÍ trí cửa ngõ cao tốc Bắc TÔNG, Nam ĐƯỜNG ĐƯỜNG NGUYỄN NGUYỄN CHÍ THANH, LÊ THÁNH LÊ THÁNH TÔNG, LÝ THÁI LÝ TỔ, THÁI TỔ, NỐI VÀO NỐI ĐƯỜNG VÀO ĐƯỜNG CÁCH CÁCH MẠNG MẠNG THÁNG THÁNG TÁM. TÁM. đi sân Bay Pleiku và tại vị trí đường nối QL19 với cao tốc - ĐƯỜNG - ĐƯỜNG CHÍNH CHÍNH KHU VỰC KHU QUY VỰC QUY MÔkhác 15-24M. Quy Nhơn -Pleiku. Các nút giao vớiMÔ cao15-24M. tốc dạng -trực GIAOthông -THÔNG GIAO THÔNG NÔNG NÔNG THÔN: THÔN: CÁC TUYẾN CÁC TUYẾN ĐẠT TIÊU ĐẠT CHUẨN TIÊU CHUẨN ĐƯỜNG ĐƯỜNG CẤP V.MN CẤP VỚI V.MNNỀN VỚIRỘNG NỀN RỘNG 6-6,5M, 6-6,5M, MẶT RỘNG MẶT RỘNG 3,5M. 3,5M.
ĐI LỆ THANH ĐI LỆ THANH ĐI TP ĐI BUÔN TP BUÔN MA THUỘT MA THUỘT
QH HẠ TẦNG QHhoạch HẠKỸ TẦNG THUẬT KỸ thành THUẬTphố Pleiku, tỉnh Điềutrúc chỉnh Điều quy chỉnh hoạch quy cứu chung hoạch thành chung phố thành Pleiku đoạn giaitới đoạn nămtới 2030, nămtầm 2030, nhìn tầm đến nhìn 2050 đến Điều 2050 chỉnh ĐỊNH ĐỊNH HƯỚNG QUY đến HOẠCH QUY HOẠCH GIAO THÔNG GIAO THÔNG l AREP Ville l Viện Kiến I Viện nghiên thiết kế đô thịPleiku I phố giai quy chung GiaHƯỚNG Lai, giai đoạn năm 2030, tầm nhìn đến52050 l5 TECHNICAL TECHNICAL INFRASTRUCTURE INFRASTRUCTURE Revision Revision of general of general planning planning for master for master plan of plan Pleiku of city, Pleiku period city, to period 2030to and 2030 vision and to vision 2050to 2050 PLANNING PLANNING
THE DIRECTION THE DIRECTION FOR TRAFIC FOR TRAFIC PLANNING PLANNING
91
TỔ CHỨC GIAO THÔNG TỔNG THỂ
Tổ giaoTHÔNG thông tổng TỔ chức CHỨC GIAO TỔNG THỂ thể
MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG ĐiỂN HÌNH
TỔchức CHỨC GIAO KHU VỰCvực NỘI THỊ, KHU CÔNG ĐA nghiệp Trà Đa Tổ giaoTHÔNG thông khu nộiBIỂN thị,HỒ,Biển Hồ vàNGHIỆP Khu TRÀ công
MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG ĐiỂN HÌNH
6
6 6 92
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnhQH quy hoạch thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l HẠ TẦNGchung KỸ THUẬT ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH GIAO THÔNG TECHNICAL INFRASTRUCTURE PLANNING
THE DIRECTION FOR TRAFIC PLANNING
7
93
2. ĐỊNH HƯỚNG CAO ĐỘ NỀN XÂY DỰNG
Định hướng cao độ nền xây dựng
- Thành phố Pleiku nằm trên cao nguyên Pleiku , có nền địa hình tự nhiên cao hơn so với mực nước lũ lịch sử của các sông, suối , do đó không chịu ảnh hưởng lớn về lũ, lụt của các sông khi mùa mưa lũ đến.
Định hướng thoát nước mưa
3. ĐỊNH HƯỚNG THOÁT NƯỚC MƯA
Quan điểm thoát nước mưa 2.1 . QUAN ĐiỂM SAN NỀN • Thoát nước mưa tự chảy theo hướng dốc nền địa hình tự nhiên (không dùng bơm động lực) - Tận dụng tối đa nền địa hình tự nhiên, tránh san lấp lớn. • Nước mưa thu gom vào mạng lưới đường cống, thoát nước về trục tiêu thoát nước chính là các suối chảy qua khu vực. - Chỉ san nền cục bộ tạo mặt bằng xây dựng công trình.
Thành phố Pleiku nằm trên cao nguyên Pleiku, có địa hình tự nhiên cao hơn so với mực nước lũ lịch sử của các sông suối, do đó không chịu ảnh hưởng về mùa lũ, lụt của các sông khi mùa lũ đến. Quan điểm san nền • Tận dụng tối đa cảnh quan tự nhiên, tránh san lấp lớn. • Chỉ san nền cục bộ tạo mặt bằng xây dựng công trình. • Hướng dốc nền xây dựng trong từng khu vực, dốc dần về hệ thống thoát nước và các trục tiêu, suối chảy qua khu vực.
.
3.1. QUA
- Thoát n
nhiê - Nước
thoá
suối
Định hướng thoát nước mưa - Hướng dốc nền xây dựng trong từng khu vực, dốc dần về hệ 1. Hệ thống thoát nước: thống thoát nước trục tiêu, suối chảy qua khu vực • và Hệcác thống thoát nước mưa riêng, nửa riêng cho khu vực nội thị đã có hệ thống thoát nước chung (nước mưa và nước thải). 2.2 . ĐỊNH HƯỚNG CAO ĐỘ NỀNthoát XÂYnước DỰNG • Hệ thống mưa riêng hoàn toàn (giữa nước mưa và nước thải) cho khu vực xây dựng mới. A. Khu vực nội thị:
Định hướng cao độ nền xây dựng A. Khu vực nội thị: • Khu vực đã xây dựng ổn định: Hxd(cao độ nền xây dựng) > Hht (Cao độ nền hiện trạng)
2. Hướng thoát nước: * Khu vực đã xây dựng ổn định:
3. 2. ĐỊN 1.
Hệ t
- Hệ th
đã c
- Hệ th
nướ
1. Hướng
Hxd (cao độ nềnA. xây dựng) ≥ Hht nền Vùng lưu vực phía (cao Đôngđộ quốc lộ hiện 14 trạng)
A. Vùng
• Khu vực xây dựng mới: • Khu vực không bị ngập lũ cục bộ, giữu nguyên cao độ nền hiện trạng Hxd > Hht • Khu vực ngập lũ ven suối: Hxd > Hhmn.max Suối +0.5m
Nước mưa thoát về 5 trục tiêu chính là các suối * Khu vực xây dựng • mới : La Rơ Măk Suối • Suối La Pơ Tâu Khu vực không bị ngập lụt cục bộ, giữ nguyên cao độ nền hiện • Suối La Rơn Nhin trạng. • Suối La Sor • Suối La Rơ Rung Hxd ≥ Hht
B. Khu vực ngoại thị: Khu vực trung tâm xã: Hxd > Hht Khu vực ven suối : Hxd = Hhmn.max Suối +0.3m
Khu vực ngập cục bộ Các vensuối suối: trên hợp lưu về suối La Pơ Lan (suối La Pơ Lan thuộc≥hệ thống sông Ba).+ 0,5m Hxd Hmn.max Suối
Nước m
- Su
- Su
- Su
B. Vùng lưu vực phía Tây quốc lộ 14 Nước mưa thoát về 3 trục tiêu chính là các suối • Suối La Kênh B. Khu vực ngoại thị:• Suối La Kiêm • Suối La Puck * Khu vực trung tâm xã:
- Su
- Su
B.Vùng L
Hxd ≥ HhtLa Puck thuộc hệ thống sông Sê San). (Các suối La Kiêm,
Nước mư
- S
- S
* Khu vực ven suối:
Hxd = Hmn.max suối + 0,3M
-S
(Suối 94
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Đánh giá hiện trạng Existing Analysis
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
ĐỊNH HƯỚNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l 95 Đánh giá hiện trạng Existing Analysis
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN:
Định hướng thoát nước thải
NGHĨA TRANG TP 1. CTRSINH HOẠT: 2015: 3,75 HA • THU GOM: 200- 300 TẤN/NGÀY ĐẾN NĂM 2020- 2030. TIÊU 2020:I. 45,6 HA CHUẨN: LẤY BẰNG TIÊU CHUẨN CẤP NƯỚC. • XỬ LÝ: MỞ RỘNG KHU XỬ LÝ CTR TẠI LÀNG C, XÓ GÀO: TỪ 25 LÊN 2030: 45,6 HA 48THẢI: VÀ 66HA. XÃII.TRÀ ĐA LƯỢNG NƯỚC LƯU
7/ ĐỊNH HƯỚNG THOÁT NƯỚC THẢI
Định hướng quản lý chất thải rắn - nghĩa trang 8/
THE ORIENTATION OF WASTE WATER
• Nước thải sinh hoạt: xử lý riêng. Tại TXLNT thành phố tại Trà Đa và Diên Phú, giếng tách nước thải được thu gom về TXLNT, không cho thoát ra suối Hội Phú và các suối khác.
Quản Lý Chất Thải Rắn:
1. BỔ XUNG :
TXLNT DIÊN PHÚ 2020: 3.000 m3/ngày 2030: 5.000 m3/ngày XÃ DIÊN PHÚ NT SAU XL RA SUỐI IA BOA
48 và 66ha. HẠI: 15 -36). • CTR công nghiệp, y tế: được xử lý: LÝ: KHÔNG VỀ KHU XLCTR XÃ GÀO.; NGUY HẠI: • XỬ Không nguy hại:NGUY về khuHẠI: XLCTR xã Gào Nguy hại: đốt tại KCN, tại cơ sở y tế. ĐỐT TẠI KCN.
1. CT •
TH
•
XỬ
48
2. CT
TRẠM XỬ LÝ3.NƯỚC ĐA: CTRTHẢI Y TẾ:TRÀ ĐỐT TẠI CƠ SỞ Y TẾ.
NHÀ TANG LỄ TP 2020: 1 HA 2030: 1 HA XÃ IA KÊNH NGHĨA TRANG TP 2020: 24 HA 2030: 40 HA XÃ IA KÊNH
NGHĨA TRANG TP 2015: 3,75 HA 2020: 45,6 HA 2030: 45,6 HA XÃ TRÀ ĐA
• •– CTR sinh hoạt:50mở rộng khu xử lý CTR tại làngNGUY C, Xã HẠI: Gào:35 từ-84; 25 lên THU GOM: -120 TẤN/NGÀY. (KHÔNG NGUY ĐẾN NĂM 2020 2030. III. GIẢI PHÁP:
• Nước thải y tế: sử dụng các hệ thống XLNT hiện có và bổ sung tại các cơ sở y tế mới trước khi xả vào hê thống thoát nước thành phố.
QUẢN
2. CTR CÔNG NGHIỆP: TOÀN THÀNH PHỐ: 35.000 – 60.000 M3/NGÀY
TXLNT KCN TRÀ ĐA 2015: 600 m3/ngày 2020: 3.000 m3/ngày 2030: 5.000 m3/ngày
• Nước thải công nghiệp: xử lý riêng tại TXLNT KCN Trà Đa trước khi xả vào hệ thống thoát nước thành phố.
ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ CTR – NGHĨA TRANG
THE ORIENTATION OF SOLID WASTE MANAGEMENT, CEMETERY
•
Nghĩa trang 3
CÔNG SUẤT: 30.000 - 50.000 M /NGÀY. QUY MÔ SỬ
TH
HẠ
DỤNG ĐẤT 25HA - • 45HA THÔN 2 XÃ CÁCHnội KHU Di dời 30,04 haTRÀ các ĐA, NT trong thị tại phường: Hoa Lư, Tây Sơn, NGHĨA TRANG
•
Yên Đỗ, Phù Đổng, Thắng Lợi, Hội Phú, Trà Bá, Chi Lăng) về NT tập DÂN CƯ KHOẢNG 400M..
XỬ
ĐỐ
1. DI DỜI 17 HA CÁC NT TRONG LÕI NỘI THỊ HIỆN HỮU ( TẠI
TXLNT TRÀ ĐA 2020: 30.000 m3/ngày 2030: 50.000 m3/ngày XÃ TRÀ ĐA NT SAU XL RA SUỐI IA PƠTÂU
trung thành phố, (xã Ia kênh ,Trà Đa). TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI DIÊN PHÚ: NHÀ TANG LỄ TP PHƯỜNG: LƯ, các TÂYbiện SƠN, YÊN ĐỔNG, 83,96 THẮNG • Đóng cửa vàHOA sử dụng pháp cảiĐỖ, tạoPHÙ môi trường ha LỢI, 3 CÔNG1 SUẤT MNT /NGÀY. QUY MÔ SỬ DỤNG 2020: HA 3.000-5.000 các tại p.TRÀ Yên thế, xã Biển Hồ, VỀ TânNT Sơn; xãTRUNG Gào, xã Ia Kênh; xã THÀNH An HỘI PHÚ, BÁ, CHI LĂNG) TẬP PHÍA NAM 2030: 1 HA- 3HA. Xà DIÊN Phú, Chư Á, Chư HDrông, IaAN Kring...). ĐẤT 2HA PHÚ, CÁCH KHU DÂN CƯ PHỐ, (Xà IA KÊNH). • Giữ nguyên quy mô giao đất 45,6 ha NT thành phố hiện hữu tại xã Xà TRÀ ĐA PHÚ KHOẢNG 380M. 2. TràĐÓNG Đa . CỬA VÀ SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG • Bổ12,1 xung NT NGHĨA thành phố 20haTẠI ở phía namTHẾ, tại xãXIaBIỂN Kênh, có TÂN lò SƠN; HA01 CÁC TRANG P. YÊN HỒ, 2. TÁCH NƯỚC THẢI: GIẾNG TÁCH NƯỚC THẢI TRƯỚC hỏat áng X.GÀO, X.IA KÊNH; X. AN PHÚ, CHƯ Á, CHƯ HDRÔNG). • Bổ 01BẰNG nhà tang lễ tại Ia Kênh. CÁC CỬA XẢ RỒI DẪN VỀxung TXLNT HỆ THỐNG CỐNG BAO.
3. GIỮ NGUYÊN QUY MÔ GIAO ĐẤT 45,6 HA NGHĨA TRANG THÀNH
3. CT
NHÀ TANG LỄ TP 2020: 1 HA 2030: 1 HA XÃ IA KÊNH
NGHĨA 1. DI NHÀ TANG LỄ TP 2020: 1 HA 2030: 1 HA XÃ TRÀ ĐA
NGHĨA TRANG TP 2020: 24 HA 2030: 40 HA XÃ IA KÊNH
PH
HỘ
PH
2.
PHỐ HIỆN HỮU TẠI XÃ TRÀ ĐA .
12
3. MỞ RỘNG HỆ THỐNG CỐNG THU GOM NƯỚC THẢI:
4. BỔ XUNG 01 NGHĨA TRANG THÀNH PHỐ 40HA Ở PHÍA NAM TẠI XÃ
X.G
ĐẶT MỚI CÁC TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI ĐẤU
KHU XỬ LÝ CTR 2015: 25 HA 2020: 48 HA, 240 TẤN/NGÀY 2030: 66 HA, 390 TẤN/NGÀY LÀNG C, XÃ GÀO
3. GI
IA KÊNH, GẦNGOM RANH GIỚITHẢI GIỮA XÃ IA KÊNH VÀ XÃ GÀO. NỐI VỚI CÁC TUYẾN CỐNG BAO THU NƯỚC
PH
VỀ TRẠM XỬ LÝ.
4. BỔ
KHU XỬ LÝ CTR 2015: 25 HA 2020: 48 HA, 240 TẤN/NGÀY 2030: 66 HA, 390 TẤN/NGÀY LÀNG C, XÃ GÀO
3. NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP VÀ NƯỚC THẢI Y TẾ: •
ĐÓ
NÂNG CÔNG SUẤT TXLNT KCN TRÀ ĐA
KHU VỰC CÓ NGHĨA • TRANG XỬ LÝ ĐẠT YÊU CẦU MÔI TRƯỜNG MỚI ĐƯỢC XẢ HiỆN HỮU CẦN DI DỜI
IA
VÀO CỐNG THÀNH PHỐ.
KHU VỰC SỬ DỤNG BỂ TỰ HOẠI 3 NGĂN XLNT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
MINH HỌA LÒ ĐỐT CTR CÔNG NGHIỆP 4. KHU VỰC DÂN CƯ NÔNG THÔN: XỬ DỤNG BỂ TỰ NGUY HẠI
HOẠIQH CẢI TIẾN 3 NGĂN, XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐH THOÁT NƯỚC THẢI, QUẢN LÝ CTR – NGHĨA TRANG TECHNICAL INFRASTRUCTURE THE ORIENTATION OF WASTE WATER, SOLID WASTE PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC. PLANNING
96
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
QH HẠ TẦNG KỸ THUẬT l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
TECHNICAL INFRASTRUCTURE PLANNING
2
MINH NGUY
MANAGEMENT, CEMETERY
ĐH THOÁT NƯỚC THẢI, QUẢN CTRKiến – NGHĨA TRANG l AREP VilleLÝ l Viện trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I THE ORIENTATION OF WASTE WATER, SOLID WASTE MANAGEMENT, CEMETERY
KHU VỰC CÓ NGHĨA TRANG HiỆN HỮU CẦN DI DỜI
MINH HỌA LÒ ĐỐT CTR Y TẾ
1
QH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l 97 TECHNICAL INFRASTRUCTU PLANNING
4/
ĐỊNH HƯỚNG CẤP NƯỚC THE ORIENTATION FOR WATER SUPPLY
Định hướng cấp nước Tiêu chuẩn: 150 – 180 lít/người.ngày Nhu cầu: 2020-2030 : 60.000 m3/ngày – 100.000 m3/ngày . Nguồn nước • Ngoại thị và nội thị dùng nước mặt biển hồ. Dung tích hữu ích của biển hồ tự nhiên và hồ thủy lợi biển hồ nhân tạo là 23 triệu m3 và 25 triệu m3. Nên nguồn nước mặt đáp ứng đủ. Nhà máy nước: • 02 NMN hiện có là NMN Biển Hồ và NMN Sài GònPleiku. Nâng công suất các NMN lên đáp ứng đủ cho các giai đoạn phát triển. Trạm bơm tăng áp: • 02 TBTA hiện có là Pleiku Jo và Trà Bá, nâng công suất đáp ứng đủ cho các giai đoạn phát triển. Bổ sung 04 TBTA mới là Diên Hồng, Chi Lăng 1, Chi Lăng 2, Trà Đa.
5/ QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN
Định hướng cấp điện
I.
TIÊU CHUẨN: LẤY THEO ĐÔ THỊ LOẠI 1, ĐẶC TRƯNG ĐÔ THỊ MIỀN NÚI: 150 - 180 LÍT/NGƯỜI-NGÀY ĐẾN NĂM 2020 - 2030
NMN BIỂN HỒ 2015: 20.000 m3/ngày 2020: 35.000 m3/ngày 2030: 40.000 m3/ngày XÃ BIỂN HỒ
TBTA PLEIKU JO 2015: 20.000 m3/ngày 2020: 30.000 m3/ngày 2030: 40.000 m3/ngày P. YÊN ĐỖ
NHU CÀU PHỤ TẢI: 109MW – 225MW ĐẾN NĂM 2020 – 2030 Nguồn điện:
NMN SÀI GÒN PLEIKU • Nâng công suất trạm Biển Hồ từ (25+40)MVA thành 2x63MVA I. NGUỒN ĐIỆN II. NHU CẦU: TOÀN THÀNH PHỐ: 65.000 – 100.000 M3/NGÀY 2015: 10.000 m3/ngày • Diên Hồng từ 2x25MVA thành 2x40MVA; 2020: 30.000 m3/ngày ĐẾN NĂM 2020• – 2030. Xây mới 3trạm: Trà Đa 2x63mva, IaKenh 2x25MVA, Tây Pleiku 1. CẢI TẠO NÂNG CÔNG2x25MVA SUẤT 2 TRẠM 110KV ĐẾN NĂM 2030. 2030: 60.000 m3/ngày XÃ BIỂN HỒ III. GIẢIPHÁP • TRẠM 110KV DIÊN HỒNG (PHƯỜNG DIÊN HỒNG – DT 10000M2): 2X40MW
Lưới điện: 1. MỞ RỘNG CÔNG• SUẤT CẤP NƯỚC. Lưới trung hạ thế và chiếu sáng trong khu vực nội thị, các khu đô • TRẠM 110KV HỒ( BIỂN HỒ): 2X63MW thịXà mới từng bước được bố tríĐỨC đi ngầm; • NHÀ MÁYBIỂN NƯỚC BIỂN HỒ: TẠI ĐƯỜNG TÔN THẮNG,
TBTA TRÀ ĐA 2020: 20.000 m3/ngày THÔN 5 XÃ BIỂN HỒ. TỪ 20.000 LÊN 35.000 VÀ 40.000 M3 /NGÀY. 2. XÂY MỚI 3 TRẠM 110KV CÔNG SUẤT ĐẾN NĂM 2030. 2030: 40.000 m3/ngày • NHÀ MÁY NƯỚC GÀI GÒN - PLEIKU: TẠI ĐƯỜNG PHÓ ĐỨC XÃ TRÀ ĐA • TRẠMCHÍNH, 110KVTHÔN TRÀ 3ĐA KCNHỒ. TRÀ – DTLÊN 7000M XÃ( BIỂN TỪĐA 10.000 30.0002): VÀ2X25MW 60.000 M3 /NGÀY.
TBTA TRÀ BÁ 2015: 2.400 m3/ngày 2020: 10.000 m3/ngày 2030: 20.000 m3/ngày P. PHÙ ĐỔNG
• TRẠM 110KV NAM PLEIKU( KCN NAM PLEIKU - DT 7000M2): 2X25MW 2. GIẢI QUYẾT ÁP LỰC:
TBTA PLEI CHU ET 2 ): 2X25MW • ĐỦ CẤP NƯỚC CHO XÃ NHÀGÀO CAO –TỪ 2 –7000M 3 TẦNG. • TRẠM 110KV IA KÊNH( DT 2020: 10.000 m3/ngày • MỞ RỘNG CÔNG SUẤT CÁC TRẠM BƠM TĂNG ÁP (TBTA) HIỆN 2030: 20.000 m3/ngày II. LƯỚI HỮU: ĐIỆN P. THẮNG LỢI TBTA PLEIKUJÓ: TẠI ĐƯỜNG LÝ THÁI TỔ, PHƯỜNG YÊN ĐỖ. 1. BỔ SUNG XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI MỚI KẾT NỐI PHÙ HỢP VỚI MẠNG TỪ 20.000 LÊN 30.000 VÀ 40.000 M3 /NGÀY
LƯỚI HIỆN HỮU
TBTA TRÀ BÁ: TẠI ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG, GẦN CHỢ PHÙ
PHƯỜNG PHÙ BỘ ĐỔNG. TỪ 2.400 LÊNCẤP 10.000ĐIỆN VÀ 20.000 2. ĐẾN ĐỔNG, NĂM 2030 TOÀN MẠNG LƯỚI TRUNG, HẠ THẾ VÀ M3/NGÀY. CHIẾU SÁNG KHU VỰC TRUNG TÂM ĐÔ THỊ ĐƯỢC HẠ NGẦM. •
BỔ XUNG CÔNG SUẤT CÁC TBTA MỚI.
III. TRẠM LƯỚI. TBTA TRÀ ĐA, TẠI ĐƯỜNG TRẦN VĂN BÌNH, XÃ TRÀ ĐA. 20.000 VÀ 40.000 M3/NGÀY.
1. CÁC TRẠM 110KV XÂY DỰNG MỚI ĐƯỢC ĐẶT TẠI TRUNG TÂM PHỤ TẢI TBTA PLEI CHUÉT TẠI ĐƯỜNG LÊ DUẨN, PHƯỜNG THẮNG LỢI.
ĐIỆN.
10.000 VÀ 20.000 M3/NGÀY
3. MỞ RỘNG MẠNGPHỐI LƯỚI XÂY ỐNG DỰNG CẤP NƯỚC. 2. CÁC TRẠM PHÂN MỚI SỬ DUNG TRẠM KIOT, TRẠM CỘT •
BỔ XUNG XÂY DỰNG CÁC TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC MỚI KẾT
ĐẶT TRÊN VỈA HÈ VÀ KHU CÔNG VIÊN CÂY XANH. NỐI PHÙ HỢP VỚI MẠNG LƯỚI ỐNG HIỆN HỮU.
• 98
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
ĐƯỜNG KÍNH ỐNG CẤP NƯỚC BỔ SUNG XÂY DỰNG MỚI 300, 250, 200, 100.
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
99
Định thôngTIN tinLIÊN liênLẠC lạc 6/ QUYhướng HOẠCH THÔNG
MÔItrường TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC ĐánhĐÁNH giá GIÁ môi chiến lược
Mục tiêu quy hoạch
Nguồn 1. DỰ BÁO NHU CẦU THUÊ BAO
Mục tiêu môi trƣờng
Phát triển khu công nghiệp, - Phát triển công nghiệp sạch phù hợp với mục tiêu môi trƣờng; tiểu thủ công nghiệp. - Cần áp dụng các giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng từ các khu, cụm công nghiệp, làng nghề…nhƣ: lắp đặt các trang thiết bị hạn chế bụi, mùi, tiếng ồn, hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại…
• ĐẾN NĂM2030 2020:nâng 136000 • Đến năm dungTHUÊ lượngBAO tổng đài host Pleiku từ 60 000 thuê bao thành 165 000 thuê • ĐẾN bao; NĂM 2030: 213658 THUÊ BAO Trạm viễn thông
Xây dựng đô thị nén trong - Phù hợp với các mục tiêu môi trƣờng; thành phố và xây dựng khu - Bảo tồn đƣợc kho tàng có giá trị về văn hoá - lịch sử truyền thống của khu đô thị mới. vực; - Phát triển đô thị vừa góp phần phát triển kinh tế đia phƣơng, vừa nâng cao đời sống của nhân dân. Phát triển đồng bộ về hạ tầng - Phù hợp với mục tiêu môi trƣờng; cơ sở, hạ tầng xã hội, hội - Giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng đặc biệt là nƣớc thải và chất thải rắn không nhập với sự phát triển chung đƣợc thu gom và xử lý; của tỉnh Gia Lai và khu vực - Nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời dân địa phƣơng; - Trong giai đoạn thi công xây dựng nhất thiết sẽ phát sinh những tác động tiêu cực đến môi trƣờng. Tuy nhiên, những tác động đó chỉ là tạm thời và có thể khắc phục đƣợc bằng các giải pháp kỹ thuật; . Phát triển các dự án du lịch - Phù hợp với mục tiêu môi trƣờng; sinh thái – văn hoá - giải trí – - Bảo tồn hệ sinh thái trong khu vực đồng nghĩa với việc bảo tồn, tôn tạo nghỉ dƣỡng và chăm sóc sức cảnh quan tự nhiên của khu vực; khỏe. -Tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý môi trƣờng khu vực; -Môi trƣờng sống thân thiện, hƣớng tới cảnh quan sinh thái tự nhiên, bền vững với môi trƣờng . Sản xuất nông nghiệp chất - Phù hợp với mục tiêu môi trƣờng; lƣợng cao - Bảo tồn đƣợc nghề truyền thống của khu vực; - Phát triển nông nghiệp bền vững, đi đôi với phát triển kinh tế do nông nghiệp mang lại;
2. MẠNG CHUYỂN MẠCH
• Dự kiến xây dựng mới 3 trạm viễn thông: Trà NÂNG CẤP TỔNG ĐÀI (HOST – 1AXE 106) : Đa (5000 thuê bao) , Yên Thế (7000 thuê bao), diên phú( 3500 thuê bao). • NĂM 2020: 150000 THUÊ BAO
• Cải tạo nâng dung lượng thuê bao của 22 trạm • NĂM 2030: 22000 THUÊ BAO viễn thông hiện trạng (dung lượng mỗi trạm từ 2000PHÁP đến 15QUY 000 HOẠCH thuê bao). 3. GiẢI • NÂNG DUNG LƯỢNG 14 TRẠM VIỄN THÔNG ( TVT BiỂN HỒ 1,2, TÂN SƠN, TRÀ ĐA, AN PHÚ, TRƯ Á1,2, PLEIKU, YÊN ĐỖ, IAKRING, HỘI PHÚ, TRÀ BÁ, HUYNH ĐỆ, CẦU SẮT ) 4. XÂY DỰNG MỚI 5 TRẠM VIỄN THÔNG: •
Đánh giá sự thống nhất về định hướng quy hoạch và mục tiêu môi trường
ĐÁNH GIÁ SỰ THỐNG NHẤT VỀ ĐỊNH HƢỚNG QUI HOẠCH VÀ MỤC TIÊU MÔI TRƢỜNG
TVT YÊN THẾ, DIÊN PHÚ, IAKÊNH, GÀO, TÂY
NHẬN DẠNG CÁC NGUỒN GÂY TÁC TỚItới MÔImôi TRƢỜNG Nhận dạng các nguồn gâyĐỘNG tác động trườngSAU sauQUI quyHOẠCH hoạch
PLEIKU( DIỆN TÍCH QUỸ ĐẤT MỖI TRẠM VT TT
TỪ (200 – 500)M2
1
5. XÂY DỰNG MỚI TUYẾN CÁP QUANG. • KẾT NỐI CÁP QUANG TỪ TỔNG ĐÀI ĐẾN CÁC
2
TRẠM VIẾN THÔNG MỚI.
Nguồn gây tác động
Yếu tố tác động
Các nguồn đang hoạt động:
- Khí thải công nghiệp, giao thông
Khu công nghiệp, hoạt động
- Nƣớc thải công nghiệp, sinh hoạt, nông nghiệp
nông nghiệp, lâm nghiệp
- Chất thải rắn CN, sinh hoạt, chất thải nông nghiệp
Phát triển đồng bộ về hạ tầng
- Khí thải giao thông, bụi xây dựng, khí thải bãi đỗ xe
kỹ thuật (giao thông, san nền,
- Nƣớc thải sinh hoạt, dịch vụ
điện, thoát nƣớc, xử lý chất
- Chất thải rắn sinh hoạt, bệnh viện
thải)
- Phá huỷ hệ sinh thái bản địa, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi cảnh quan.
3
Chuyển đổi mục đích sử
- Phá vỡ cảnh quan, phá huỷ kết cấu đất
dụng đất
- Phá huỷ hệ sinh thái - Thay đổi các yếu tố vi khí hậu - Thay đổi cơ cấu việc làm, văn hoá, lối sống
100
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l
1 kế đô thị I l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết
Đánh giá hiện trạng Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku giai đoạn tới năm 2030, tầm nhìn đến 2050 GIÁ MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, ĐÁNH giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 l Revision of general planning for master plan of Pleiku city, period to 2030 and vision to 2050 Existing Analysis THE STRATEGIC ENVIROMENTAL ASSESSMENT
l AREP Ville l Viện Kiến trúc I Viện nghiên cứu thiết kế đô thị I
39101
MỘT SỐ ĐIỂM NỔI BẬT CỦA ĐỒ ÁN: • ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ PLEIKU ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 ĐÃ ĐƯỢC NGHIÊN CỨU TRONG MỐI LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN VÙNG TỈNH GIA LAI, VÙNG TÂY NGUYÊN, VÙNG NAM TRUNG BỘ, CẢ NƯỚC VÀ VÙNG ĐÔNG NAM Á. • VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN: ĐỒ ÁN ĐÃ ĐƯA RA 2 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ: ĐÔ THỊ PHÁT TRIỂN TẬP TRUNG
VÀ THÀNH PHỐ CAO NGUYÊN XANH VÌ SỨC KHỎE PHÙ HỢP VỚI BẢN SẮC ĐỊA HÌNH VÀ TỰ NHIÊN CỦA ĐÔ THỊ, ĐẢM BẢO SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CAO NGUYÊN XANH VÌ SỨC KHỎE LÀ MỘT ĐỀ XUẤT RẤT MỚI DỰA TRÊN CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO SẴN CÓ CỦA THÀNH PHỐ. • VỀ DÂN SỐ: THEO NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :DÂN SỐ 2050 LÀ 1 TRIỆU NGƯỜI. ĐỒ ÁN ĐỀ XUẤT DỰ BÁO CÓ TÍNH KHẢ THI CAO: DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2030 LÀ KHOẢNG 50 VẠN NGƯỜI VÀ ĐẾN NĂM 2050 LÀ KHOẢNG GẦN 75 VẠN NGƯỜI (BAO GỒM CẢ DÂN SỐ QUY ĐỔI) • VỀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN: ĐỀ XUẤT 8 DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VÀ CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐẶC TRƯNG, TẠO NÊN HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ PHỨC HỢP VỚI CẢNH QUAN ĐỊA HÌNH VÀ TÍNH CHẤT ĐÔ THỊ TÂY NGUYÊN CÓ BẢN SẮC.
PLEIKU THÀNH PHỐ CAO NGUYÊN XANH VÌ SỨC KHỎE