Giai thuong KT QG 2014: Nha Quoc Hoi

Page 1

Hồ sơ dự thi giải thưởng Kiến trúc Quốc gia 2014

Photo: Christian Gahl


Công trình Nhà Quốc Hội National Assembly House

Thuyết minh Giới thiệu nhiệm vụ thiết kế và môi cảnh xung quanh Phương án Kiến trúc Ý tưởng vật liệu

Report Introduction of construction site and design task Architecture scheme Concept of Material

Tóm tắt quá trình hình thành Thiết kế

Summary of Design progress

Các bản vẽ

Drawings

Phối cảnh công trình

Perspectives

Ảnh chụp công trình

Photos

Các Công nghệ sử dụng trong thiết kế và thi công

Technology applied in the Design and Construction


Thuyáşżt minh Report


Nhà Quốc hội, Việt nam National Assembly House, S.R. Vietnam

National Assembly House C«ng tr×nh Nhμ Quốc Hội • Location • Địa điểm xây dựng

: :

Lot D of Ba Dinh Political Center, Hanoi Lô D, Khu trung tâm chính trị Ba Đình, Hà Nội

• Investment decided by • Cơ quan quyết định đầu tư

: :

Prime Minister Thủ tướng Chính phủ

• Investor • Cơ quan chủ đầu tư • Representative of the Investor

: : :

• Đại diện chủ đầu tư

:

Ministry of Construction Bộ Xây dựng Project Management Board of the National Assembly House and (new) Ba Dinh Conference Hall - MOC Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Nhà Quốc hội và Hội trường Ba Đình (mới) - Bộ Xây dựng

• Design competition • Năm thiết kế

: :

2007 2007

• Construction period • Hoμn thμnh x©y dung

: :

2009-2014 2009-2014

Ha Noi, September 2014


Nhà Quốc hội – Việt Nam National Assembly House, S.R. Vietnam

Giới thiệu tóm tắt, quy mô xây dựng công trình Introduction of construction site

1.

Giới thiệu địa điểm xây dựng,phương án thiết kế,tổng mặt bằng công trình,vị trí ,quy mô xây dựng các hạng mục công trình,hạ tầng kỹ thuật của khu vực

1.

Introduction of construction site, design schemes, masterplan, location, scope of construction of building items, infrastructure.

1.1

Vị trí khu đất - Địa điểm xây dựng

1.1

Site location – Construction site

1.1.1

Vị trí khu đất - Địa điểm xây dựng

1.1.1

Site location – Construction site

- Công trình Nhà Quốc hội được xây dựng tại khu đất thuộc Trung tâm chính trị Ba Đình, nơi tập trung

- NAH is constructed in the site at Ba Dinh Political Center, compounded by Communist Party of

các trụ sở, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Việt Nam, nơi có nhiều công trình có ý

Vietnam and governmental offices, many Vietnam cultural and long-lasting historical works. Located

nghĩa văn hóa, lịch sử của dân tộc Việt Nam qua nhiều thời đại. Nhà Quốc hội được xây dựng trên

in the campus of Ba Dinh Conference Hall at Lot D in the detailed planning drawings of Ba Dinh politic

khuôn viên Hội trường Ba Đình cũ tại lô D trong bản vẽ quy hoạch chi tiết khu Trung tâm chính trị Ba

centre, Hanoi with a maximum setback of 20m to the East of existing Ba Din Conference Hall’s

Đình, thành phố Hà Nội với vị trí lùi 20m về phía đông khuôn viên Hội trường Ba Đình cũ. Trên lô D có

campus. Lot D also includes Thang Long Ancient Royal Wall vestige zone with a crucial cultural and

khu di tích Hoàng thành Thăng Long có giá trị lịch sử, văn hóa to lớn được nghiên cứu bảo tồn gắn với

historical value, researched for conservation in combination with NAH construction.

việc xây dựng Nhà Quốc hội.

- Research scale of construction site Master Plan (~ 22 ha) is determined as follows:

- Phạm vi nghiên cứu tổng mặt bằng khu vực xây dựng công trình (~ 22 ha) được xác định như sau:

+ The North to Hoang Van Thu Street, which will be upgraded and contiguous to Ministry of Planning

+ Phía Bắc là đường Hoàng Văn Thụ tiếp giáp với trụ sở Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Nhà làm việc của

& Investment, Working house of Central Party offices (A2 block)

các cơ quan Trung ương Đảng (công trình A2).

+ The South to Dien Bien Phu Street, E Lot

+ Phía Nam là đường Điện Biên Phủ, Lô E.

+ The East to Hoang Dieu Street, contiguous to Thang Long Ancient Royal Wall

+ Phía Đông là đường Hoàng Diệu, tiếp giáp với Thành cổ Thăng Long.

+ The West to Doc Lap Street.

+ Phía Tây là đường Độc Lập

1.1.2

- Trong khu vực nghiên cứu tổng mặt bằng khu vực xây dựng công trình có Đài tưởng niệm liệt sỹ; trụ

- In the research zone of construction site Master Plan, Memorial of sacrificed soldiers is located;

sở Bộ Ngoại giao hiện nay sẽ được cải tạo thành nơi làm việc của một số cơ quan Quốc hội; trong khu

Head-quarter of Ministry of Foreign Affaires will be upgraded as a working building for National

vực có rất nhiều cây xanh sẽ được nghiên cứu giữ lại tối đa..

Assembly offices; a lot of plants will be studied keeping in maximum.

Điều kiện tự nhiên - hiện trạng khu vực: 1.1.2.1. Địa hình, địa mạo:

1.1.2

Natural conditions – site status quo 1.2.2.1. Site terrains and morphology

- Trong khu vực nghiên cứu tổng mặt bằng, khu vực xây dựng công trình có Đài tưởng niệm liệt sỹ, trụ

- In the area of studying masterplan of construction site, there are a Martyrs’ Memorial, headquarters

sở Bộ ngoại giao hiện nay sẽ được cải tạo thành nơi làm việc của mốt số cơ quan Quốc hội; trong khu

of Ministry of Foreign Affairs, which are going to be reconstructed to be office building of some

vực có rất nhiều cây xanh sẽ được nghiên cứu giữ lại tối đa. Thiết kế cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật Lô D

National Assembly bodies. Many trees in this area will be studied for preservation at most. Design of

sử dụng phương án tổng mặt bằng bảo tồn di tích 18 Hoàn Diệu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

landscape and infastructure in landlot D using masterplan of monument preservation 18 Hoang Dieu

thực hiện.

will be provided by Ministry of Culture, Sports and Tourism.

1.1.2.2. Khí hậu:

1.1.2.2. Climatic conditions

Khu đất nằm ở trung tâm Hà Nội, khu vực khí hậu đồng bằng Bắc Bộ: Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh với nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 24oC. Mùa hè nóng, nhiệt độ cao nhất có thể lên tới 38oC, độ ẩm khoảng 80%.

- The project site is located in the heart of Hanoi, characterized by a humid, and rainy climate, cold winter with annually average temperature of appro. 240C, hot and stuffy summer with mean temperature of 380C, humidity of around 80%.

Mùa đông lạnh, lúc lạnh nhất trung bình 10oC, thường có mưa phùn ẩm ướt, độ ẩm cao.

- The winter is cold, the average coldest temperature of 100C, usually with drizzling rain and high humidity.

Mưa nhiều, tổng lượng mưa trong năm trung bình khoảng 1563.8mm, mùa ẩm mùa khô không đồng nhất - Vào thời gian từ tháng 1 đến tháng 3 hàng năm thời tiết nồm độ ẩm rất lớn, hơi nước từ không khí

- A lot of rain, total annual precipitation averagely of 1563,8mm, there is no identification between

12/2014


Nhà Quốc hội – Việt Nam National Assembly House, S.R. Vietnam đọng lại trên bề mặt công trình, thiết bị. Mùa hè thường có bão, vận tốc gió mạnh nhất có thể lên tới 40m/s.

Giới thiệu tóm tắt, quy mô xây dựng công trình Introduction of construction site humid and dry season. During January to March every year, it is humid with great moisture, the steam from air stagnates on surface of the building and equipments.

Với điều kiện tự nhiên nêu trên, công trình xây dựng phải coi trọng việc chống nóng là quan trọng đồng thời cần che chăn gió lạnh vào mùa đông.

- The summer is usually characterized with storm. The largest wind velocity reachs to 40m/s.

1.1.2.3. Địa chất công trình:

1.1.2.3. Site geology

Trong quá trình khảo sát, lấy cao độ hố khoan theo cao độ tuyệt đối

Borehole level during investigation is taken at the absolute level.

Kết quả khảo sát của khu vực xây dựng công trình căn cứ tài liệu báo cáo khảo sát địa chất công trình tháng 12/2005 do Công ty THHH Nhà nước MTV Khảo sát và Xây dựng USCO.

Result of construction site investigation is based on the Soil Investigation Report in 12/2005 prepared by Union of Survey Companies Ltd (USCO).

Trong phạm vi chiều sâu thăm dò từ trên mặt đến độ sâu 54.38m, trên cơ sở các tài liệu khoan và thí nghiêm SPT ngoài hiện trường kết hợp với kết quả thí nghiệm trong phòng, theo thứ tự từ trên xuống dưới, gặp các lớp đất đá chính sau :

Based on boring data and SPT test at the site combining with laboratory test results, according to sequence from top to bottom, the following layers are founded within the investigation depth of 54,38m from ground surface, :

- Lớp (1) - Đất lấp : Lớp đất lấp có thành phần không đồng nhất gồm sét lẫn gạch ngói vỡ, chiều dày biến đổi từ 0.4 đến 3.9m

- Layer (1) – Backfill soil : Backfill soil layer has consituents including non-homogeneous constituents including clay with debris and of 0.4 to 3.9m in thickness.

- Lớp (2b) - Sét bụi tính dẻo thấp, trạng thái dẻo mềm: Lớp (2b) có thành phần là sét bụi, tính dẻo thấp màu nâu gụ, xám nâu, trạng thái dẻo mềm. Giá trị xuyên tiêu chuẩn NSPT thay đổi từ 3 đến 8 búa, trung bình 5 búa. Chiều dày trung bình khoảng 3.5m - Lớp (4a) - Sét tính dẻo thấp, trạng thái dẻo cứng: Lớp (4a) có thành phần là sét, tính dẻo thấp màu xanh xám, xám nâu, trạng thái dẻo cứng. Giá trị xuyên tiêu chuẩn NSPT thay đổi từ 6 đến 15 búa, trung bình 10 búa. Chiều dày trung bình khoảng 2.0m. - Lớp (5b) – Sét bụi tính dẻo thấp, trạng thái dẻo chảy: Lớp (6a) có thành phần là sét bụi, tính dẻo thấp, màu xám xanh, xám vàng, xám nâu, trạng thái dẻo chảy, có lẫn vật chất hữu cơ. Giá trị xuyên tiêu chuẩn NSPT thay đổi từ 1 đến 6 búa, trung bình 3 búa. Chiều dày trung bình khoảng 4.0m. - Lớp (6a) – Sét bụi tính dẻo thấp, trạng thái dẻo cứng, nửa cứng: Lớp (6a) có thành phần là sét bụi, tính dẻo thấp, màu xám xanh, xám vàng, xám nâu, trạng thái dẻo cứng - nửa cứng. Giá trị xuyên tiêu chuẩn NSPT thay đổi từ 6 đến 24 búa, trung bình 14 búa. Chiều dày trung bình khoảng 6.3m.

- With above-mentioned natural conditions, heat-resistance and shelter from the cold wind in winter must be taken into account.

- Layer (2b) - Silty clay of low plasticity, plastic-soft: Layer (2b) is constituted by silty clay with low plasticity, of brownish-black, grey-brown, plastic-soft. Standard Penetration Test value NSPT changes from 3 to 8 hammer blows, 5 blows in average, Average thickness of approximately 3.5m - Layer (4a) - Clay of low plasticity, hard-plastic: Layer (4a) is constituted by clay, low plasticity, dark grey-green, browish grey, hard-plastic. Standard Penetration Test value NSPT changes from 6 to 15 hammer blows, 10 hammer blows in average. Average thickness of approximately 2.0m. - Layer (5b) – Silty clay of low plasticity, melting plastic: Layer (6a) is constituted by silty clay, tính dẻo thấp, dark green gray, yellow-gray, browish grey, melting plastic, with organic substances. Standard Penetration Test value NSPT changes from 1 to 6 hammer blows, 3 hammer blows in average. Average thickness of approximately 4.0m. - Layer (6a) – Silty clay of low plasticity , hard-plastic, semi-hard: Layer (6a) is constituted by silty clay, low plasticity, dark green gray, yellow-gray, browish grey, hard-plastic - semi-hard. Standard Penetration Test value NSPT changes from 6 to 24 hammer blows, 14 hammer blows in average. Average thickness of approximately 6.3m.

- Lớp (7a) – Cát lẫn sét, trạng thái rời, chặt vừa: Lớp (7a) có thành phần là cát lẫn sét màu nâu vàng, xám vàng, trạng thái rời - chặt vừa. Giá trị xuyên tiêu chuẩn NSPT thay đổi từ 5 đến 23 búa, trung bình 13 búa. Chiều dày trung bình khoảng 5.8m.

- Layer (7a) – Clay sand, loose, medium dense: Layer (7a) is constituted by clay sand of brownyellow, yellow-gray, loose - medium dense. Standard Penetration Test value NSPT changes from 5 to 23 hammer blows,13 hammer blows in average. Average thickness of approximately 5.8m.

- Lớp (7b) – Cát hạt nhỏ, trạng thái chặt vừa: Lớp (7b) có thành phần là cát hạt nhỏ màu xám vàng, xám nâu, trạng thái chặt vừa. Giá trị xuyên tiêu chuẩn NSPT thay đổi từ 10 đến 31 búa, trung bình 19 búa. Chiều dày trung bình khoảng 9.3m.

- Layer (7b) – Fine sand, medium dense: Layer (7b) is constituted by fine sand of yellow-gray, browish grey, medium dense. Standard Penetration Test value NSPT changes from 10 to 31 hammer blows, 19 hammer blows in average. Average thickness of approximately 9.3m.

- Lớp (7c) – Cát hạt nhỏ, đôi chỗ lẫn sạn sỏi, trạng thái chặt: Lớp (7c) có thành phần là cát hạt nhỏ đôi chỗ lẫn sạn sỏi màu xám vàng, xám xanh, trạng thái chặt. Giá trị xuyên tiêu chuẩn NSPT thay đổi từ 24 đến 50 búa, trung bình 35 búa. Chiều dày trung bình khoảng 5.9m.

- Layer (7c) – Fine sand, sometimes with gritter & gravel, dense: Layer (7c) is constituted by fine sand, sometimes with gritter & gravel, yellow-gray, pale, dense. Standard Penetration Test value NSPT changes from 24 to 50 hammer blows, 35 hammer blows in average. Average thickness i approximately 5.9m.

- Lớp (8b) – Sét bụi tính dẻo thấp, trạng thái dẻo cứng: Lớp (8b) có thành phần là sét bụi, tính dẻo thấp, màu nâu gụ, xám xanh, trạng thái dẻo cứng. Giá trị xuyên tiêu chuẩn NSPT thay đổi từ 7 đến 27 búa,

- Layer (8b) – Silty clay of low plasticity , hard-plastic: Layer (8b) is constituted by silty clay, low plasticity, brownish-black, pale, hard-plastic. Standard Penetration Test value NSPT changes from 7 to 27 hammer blows, 14 hammer blows in average. Average thickness of approximately 3.2m.

12/2014


Nhà Quốc hội – Việt Nam National Assembly House, S.R. Vietnam

Giới thiệu tóm tắt, quy mô xây dựng công trình Introduction of construction site

trung bình 14 búa. Chiều dày trung bình khoảng 3.2m. - Lớp (8c) – Cát lẫn sét trạng thái chặt vừa: Lớp (8c) có thành phần là cát lẫn sét màu xám hồng, xám nâu, trạng thái chặt vừa. Giá trị xuyên tiêu chuẩn NSPT thay đổi từ 7 đến 22 búa, trung bình 12 búa. Chiều dày trung bình khoảng 2.4m. - Lớp (9) - Cuội sỏi lẫn cát, trạng thái rất chặt: Lớp (9) có thành phần là cuội sỏi, thạch anh (d=20 >50mm) lẫn ít sạn, cát đôi chỗ là sạn cát lẫn sỏi thạch anh (d=20 - 30mm), màu trắng đục, vàng xám, xám ghi, trạng thái rất chặt. Đôi khi gặp cuội to hơn 70mm nên thường xuyên phải dùng mũi choòng 3 nón xoay để nghiền vỡ và đánh dạt mới có thể khoan xuống, ngưng tốc đọ khoan cũng rất chậm. Do đường kính khoan thăm dò là khá nhỏ nên không thể lấy mẫu ở nguyên trạng cho đất rời loại cuội sỏi, ngoại trừ một số hạt cuội sỏi lấy được trong ống hom giỏ, Giá trị xuyên tiêu chuẩn NSPT > 100 búa. Lớp (9) gặp trong tất cả các hố khoan trong khu vực khảo sát, nằm dưới các lớp (7c), (8b), (8c) từ 0.4m đến 3.9, chiều dày lớp chưa được xác định đã khoan vào lớp 20.0m (BH11, BH14, BH18, BH24, BH27) vẫn chưa hết lớp. - Kết luận: Tính chất cơ lý của các lớp đất đá được nghiên cứu bằng các thí nghiệm hiện trường và trong các lớp đất, đá đã nêu trong tài liệu báo cáo khảo sát địa chất do Công ty THHH Nhà nước MTV Khảo sát và Xây dựng USCO lập. . Kết quả phân tích thành phần hoá học đất cho thấy đất có khả năng ăn mòn thấp đối với bê tông.

1.1.2.4. Địa chất thuỷ văn:

- Layer (8c) – Clay sand, medium dense: Layer (8c) is constituted by clay sand, pink-gray, browish grey, medium dense. Standard Penetration Test value NSPT changes from 7 to 22 hammer blows,12 hammer blows in average. Average thickness of approximately 2.4m. - Layer (9) - Sandy gravels, very dense: Layer (9) is constituted by gravels, quartz (d=20 - >50mm) with a little amount of gritters and sand, sometimes gritters and sand with gravels and quartz (d=20 30mm), oplalescent, grey-yellow, grey, very dense. More than 70mm gravels are somtimes encountered, it is necessary to use 3 rotating cone - jumper to grind and break which allows to drill, but the drilling speed is very slow. Due to small diameter of survey drill, it is not possible to sample in its original condition for loose graveled soil, except for some gravels taken from sampling pipes, Standard Penetration Test value NSPT > 100 hammer blows. Layer (9) is encounterd in all drill holes within survey area, below Layers (7c), (8b), (8c) from 0.4m to 3.9, the thickness of the layer has not been defined until the layers 20.0m (BH11, BH14, BH18, BH24, BH27). - Conclusion: physico-mechanical property of rock, soil strata studied by field tests and in their layers is introduced in Soil Investigation Report preppared by Union of Survey Companies Ltd (USCO). Analysis results of chemical constituents show that concrete corrosion of soil is low.

1.1.2.4. Hydro-geological conditions Water level were supervised and measured while boring. Measures are shown in the following table

Trong quá trình khoan đã tiến hành theo dõi và đo mực nước trong lỗ khoan. Số liệu đo được thể hiện trong bảng sau :

Water level in boreholes

Mực nước trong hố khoan Hố khoan (m) (m)

Ngày đo (m)

(m)

Cao độ Hố khoan

Depth

Borehole

Độ sâu (m)

Độ sâu

Date of measurement (m)

Cao độ

(m)

Ngày đo

BH1

17.15

-7.44

07.03.09

BH18

12.68

-7.30

20.04.09

BH2

13.62

-7.39

18.03.09

BH19

12.75

-7.42

31.03.09

BH3

13.47

-7.49

26.03.09

BH20

12.63

-7.52

06.04.09

BH4

12.07

-6.62

28.03.09

BH21

12.78

-7.74

16.04.09

BH5

13.85

-7.29

17.03.09

BH22

12.96

-7.66

09.04.09

BH6

13.75

-7.50

16.04.09

BH23

13.02

-7.48

21.04.09

BH7

12.59

-7.03

12.04.09

BH24

13.22

-7.43

26.04.09

BH8

12.98

-7.22

24.03.09

BH25

12.54

-7.03

27.04.09

BH9

12.14

-7.48

31.03.09

BH26

12.97

-7.25

26.04.09

BH10

13.52

-7.99

09.04.09

BH27

14.25

-7.34

29.04.09

BH11

13.94

-7.15

21.04.09

BH28

13.68

-7.37

09.03.09

Elevation Bore hole

Depth

Elevation

(m)

Date of measurement

BH1

17.15

-7.44

07.03.09

BH18

12.68

-7.30

20.04.09

BH2

13.62

-7.39

18.03.09

BH19

12.75

-7.42

31.03.09

BH3

13.47

-7.49

26.03.09

BH20

12.63

-7.52

06.04.09

BH4

12.07

-6.62

28.03.09

BH21

12.78

-7.74

16.04.09

BH5

13.85

-7.29

17.03.09

BH22

12.96

-7.66

09.04.09

BH6

13.75

-7.50

16.04.09

BH23

13.02

-7.48

21.04.09

BH7

12.59

-7.03

12.04.09

BH24

13.22

-7.43

26.04.09

BH8

12.98

-7.22

24.03.09

BH25

12.54

-7.03

27.04.09

BH9

12.14

-7.48

31.03.09

BH26

12.97

-7.25

26.04.09

BH10

13.52

-7.99

09.04.09

BH27

14.25

-7.34

29.04.09

BH11

13.94

-7.15

21.04.09

BH28

13.68

-7.37

09.03.09

12/2014


Nhà Quốc hội – Việt Nam National Assembly House, S.R. Vietnam

Giới thiệu tóm tắt, quy mô xây dựng công trình Introduction of construction site

BH12

12.35

-7.31

16.04.09

BH29

15.20

-7.59

27.03.09

BH12

12.35

-7.31

16.04.09

BH29

15.20

-7.59

27.03.09

BH13

12.87

-8.40

14.04.09

BH30

14.80

-7.32

29.04.09

BH13

12.87

-8.40

14.04.09

BH30

14.80

-7.32

29.04.09

BH14

12.45

-7.27

05.04.09

BH31

16.65

-7.45

27.02.09

BH14

12.45

-7.27

05.04.09

BH31

16.65

-7.45

27.02.09

BH15

12.43

-7.50

05.04.09

BH32

12.65

-7.73

07.03.09

BH15

12.43

-7.50

05.04.09

BH32

12.65

-7.73

07.03.09

BH16

14.70

-7.21

05.04.09

BH33

13.95

-6.79

27.03.09

BH16

14.70

-7.21

05.04.09

BH33

13.95

-6.79

27.03.09

BH17

12.98

-7.89

15.04.09

BH17

12.98

-7.89

15.04.09

Kết quả phân tích thành phần hoá hoc của nước cho thấy nước dưới đất có khả năng ăn mòn bê tông thấp

1.2 1.2.1

Quy mô và nội dung xây dựng công trình theo nhiệm vụ thiết kế Quy mô theo nhiệm vụ thiết kế

Analysis result of chemical constituents in water shows that concrete corrosion of underground water is low.

1.2 1.2.1

Scale and content of project construction based on design task Scale based on design task

- Diện tích sàn tối đa 35.000m2, không bao gồm tầng hầm.

- Max. gross floor area is 35,000 m2, not including basements.

- Diện tích xây dựng dự kiến: Khoảng 10.000m2

- Estimated construction area: approximately 10,000m2

- Tổng diện tích sàn 6 tầng: 36.536 m2 (theo thiết kế hiện tại)

- Gross floor area of 6 storeys: 36,536 m2 (according to the current design)

- Tổng diện tích sàn (cả tầng hầm nhưng không tính đường hầm): Khoảng 63.230m2

- Gross floor area (including basements without tunnel): approximately 63,230m2

+ Khu trưng bày chính với tổng diện tích sàn: Khoảng 12.000 – 14.000m2

+ Main exhibition area with the total floor area of approximately 12,000 – 14,000m2

+ Khu trung tâm hội thảo hành chính: Khoảng 3.500 – 4.000m2

+ Administrative conference Center: Approximately 3.500 – 4.000m2

+ Khu bảo quản hiện vật: Khoảng 10.000 – 12.000m2

+ Ehibit preservation area: Approximately 10,000 – 12,000m2

- Khu trưng bày ngoài trời – sân vườn: Khoảng 25.000m2

- Outdoor exhibition area – yards and gardens: Approximately 25.000m2

Chức năng, quy mô của Nhà Quốc hội được xác định trên cơ sở nhu cầu diện tích sử dụng của Quốc

Function and scale of NAH is determined basing on usage area demand of NAH, and the orientation

hội và định hướng toàn bộ nơi họp, nơi làm việc của Quốc hội sẽ được bố trí tại Nhà Quốc hội trên lô D,

of the whole meeting place, working place of the National Assembly shall be located in NAH at Lot D,

trụ sở Bộ Ngoại giao hiện có trên lô E và có thể tại các địa điểm khác. Do được xây dựng trong khu đất

existing Head Quarter of Ministry of Foreign Affairs at Lot E and maybe in other places. NAH is

có diện tích không lớn nên nhiệm vụ thiết kế đặt ra cho Nhà Quốc hội bao gồm:

constructed on a not very big site area, so the design task for it includes:

Nhà Quốc hội là trụ sở làm việc của Quốc hội với các chức năng chính sau:

NAH is head office of the National Assembly with the following main functions:

- Tổ chức các kỳ họp Quốc hội;

- Holding the Congresses of National Assembly;

- Tổ chức lễ kỷ niệm những ngày trọng đại của quốc gia;

- Holding ceremonies for major events of the country;

- Phòng họp Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

- Meeting room of the Standing Committee of National Assembly,

- Tổ chức đón tiếp khách quốc tế cấp cao của Đảng và Nhà nước;

- Holding to receive high-ranking international guests of the Party and State;

- Nơi làm việc của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Quốc hội;

- Working place for the Chairman and Vice Chairmans of National Assembly;

- Nơi họp Tổ đại biểu Quốc hội;

- Meeting place for Delegate Groups of National Assembly;

- Phòng họp của Hội đồng dân tộc và 9 Uỷ ban của Quốc hội;

- Meeting room for the Ethnic Council and 9 Committees of National Assembly;

- Nơi làm việc của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và thường trực Hội đồng dân tộc; Chủ nhiệm, các Phó

- Working place for the Chairman, Vice-Chairmans and standing members of the Ethnic Council;

Chủ nhiệm và thường trực 9 Uỷ ban của Quốc hội;

Chairman, - Deputy Chairmans and standing members of 9 Committees of the National Assembly ;

- Nơi làm việc của Chủ nhiệm và một Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;

- Working place for the Director and one Deputy Director of National Assembly Office;

12/2014


Nhà Quốc hội – Việt Nam National Assembly House, S.R. Vietnam

Giới thiệu tóm tắt, quy mô xây dựng công trình Introduction of construction site

- Nơi làm việc của 10 Vụ phục vụ trực tiếp của Hội đồng dân tộc và 9 Uỷ ban; Một phần các đơn vị phục

- Working place for 10 direct serving Departments of the Ethnic Council and 9 Committees; part of

vụ chung

common serving units;

- Thư viện Quốc hội;

- Library of the National Assembly;

- Phòng truyền thống trưng bày, lưu giữ hiện vật của Quốc hội và Hội trường Ba Đình;

- Traditional Room for exhibition, storage of objects of National Assembly and Ba Dinh Conference

- Phòng họp báo và Trung tâm báo chí;

Hall;

- Phòng tiệc chiêu đãi của lãnh đạo Đảng và Nhà nước;

- Meeting place for press conferences and Press Center;

- Phục vụ tham quan và hưởng thụ văn hoá của nhân dân và khách quốc tế.

- Banquet place of the Leaders of Party and State; - To serve visiting and culture enjoying of people and foreign visitors.

12/2014


Nhà Quốc hội - ViÖt Nam National Assembly House, S.R. Vietnam

Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế tổng mặt bằng công trình, vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình, hạ tầng kỹ thuật khu vực Brief introduction of construction location, design scheme, project master plan, construction location and scale of work items, technical infrastructure of the area

1.3

Quy hoạch tổng thể

1.3

Master planning

1.3.1

Quy hoạch không gian kiến trúc

1.3.1

Architectural Space Planning

Toà nhà nằm trên vùng đất đầy ý nghĩa lịch sử của thành phố Hà Nội và đối diện với Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.

The building is located on the historic grounds of the sunken city and sits opposite the memorial dedicated to the national hero Ho Chi Minh.

Nhà Quốc hội phục vụ cho Quốc hội và vị trí lịch sử của nó yêu cầu một giải pháp kiến trúc không dừng lại ở các yêu cầu chức năng và tích hợp hài hoà vào mạng lưới cảnh quan đô thị, tạo nên một biểu tượng đầy ý nghĩa lịch sử và chính trị.

The significance of the plenary assembly hall for the parliament and its historic location call for an architectural solution, which exceeds functional requirements and an harmonious integration into the urban fabric, resulting in a symbolic expression of the prestigious demand.

Hình dạng cơ bản là hình tròn và vuông (hình tròn tượng trưng cho mặt trời/cha; hình vuông tượng trưng cho trái đất/mẹ), thể hiện ý nghĩa tượng trưng của toà nhà.

The elementary forms of circle and square (the circle representing the sun / father; the square representing the earth / mother) present the symbolic expression of the building.

Sân trong được chạm khắc tạo hình thức bề ngoài không được xác định bởi sự lặp lại vô hạn của các cửa sổ văn phòng mà bởi sự thay đổi nhịp nhàng của các bề mặt đóng và các sân trong trồng cây xanh mở.

Carved courtyards produce an external appearance, which is not defined by the endless repetition of office windows, but by a rhythmic alteration of closed surfaces and open planted courtyards.

Mục đích chính của ý tưởng thiết kế là sự giao kết tích hợp hài hoà trong bối cảnh đô thị, sự phân chia rộng rãi của tổ hợp tổng thể và sự tôn kính đối với Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh,… hoà hợp với bối cảnh và diễn tả ý nghĩa tượng trưng dưới dạng một toà nhà sáng sủa chứa đựng đầy ý nghĩa văn hoá truyền thống của Việt Nam.

The primary aim of the design concept is the connection of a scaled integration in the urban context, generous division of the overall complex, respect for the scale of the Ho-Chi-Minh Memorial, i.e. an adaptation to the context and a symbolic expressiveness in the form of a clear building figure with a empathetic reference to the tradition of Vietnamese culture.

Nhà Quốc hội là một công trình kiến trúc liền khối trên thực tế được thiết kế như một hình khối độc lập, nhưng nó được tích hợp có chủ ý vào cảnh quan của Khu bảo tàng. Sự thân thiện và gần gũi với thiên nhiên cũng được thể hiện ở các khoảng lùi sân trong của toà nhà. Các mặt điển hình của toà nhà quay về hướng Tây và Nam và do đó chiếm một góc nổi bật nhất của công viên, liên quan trực tiếp với Quảng trường Ba Đình, Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh và Tượng đài liệt sĩ.

The Parliament Building with its compact structure is in fact designed as a solitaire, but is very consciously integrated in the landscape of the museum park. The close interaction with nature is also shown in the courtyard type indents of the building. Its representative sides face the west and south and therefore occupy the most prominent corner of the park bearing direct relation to the Ba Dinh Square, the memorial to the national Hero Ho Chi Minh and the Warrior Memorial.

Về cả khu vực chính trị bao gồm tất các toà nhà quan trọng, các quảng trường, các công viên và các đài tưởng niệm, Nhà Quốc hội mới nằm ở trung tâm của khu vực quan trọng này.

Regarding the whole Political District including all important buildings, squares, parks and monuments, the New National Assembly House is in the centre of this important area.

12/2014


Nhà Quốc hội - Việt Nam The National National Assembly Hall, S.R. Vietnam

Phương án Kiến trúc Architectural scheme

2

Phương án Kiến Trúc

2

Architectural scheme

2.1

Thuyết minh

2.1

Explanation

Công trình nằm gần khu vực c a thành cổ và đối diện với Lăng Ch tịch Hồ Chí Minh.

The building is located in the near of historic grounds of the sunken city and sits opposite the memorial dedicated to the national hero Ho Chi Minh.

Ý nghĩa c a phòng họp Quốc hội cho quốc hội và địa điểm lịch sử c a nó đòi hỏi một giải pháp kiến trúc cho công trình, mà ngoài các yêu cầu về chức năng và hài hoà với quy hoạch ra còn phải có một biểu hiện tượng trưng về uy quyền.

The significance of the plenary assembly hall for the parliament and its historic location call for an architectural solution, which exceeds functional requirements and an harmonious integration into the urban fabric, resulting in a symbolic expression of the prestigious demand. Consequently two locations of different height mark the start of the development of the Parliament Building in a respectful connection to the Vietnamese tradition.

Biểu hiện tượng trưng này không được thể hiện bằng một động tác kịch tính cao mà bằng một phương tiện tế nhị trong lịch sử Việt Nam từ hình dáng gắn chặt với truyền thống, các hình dáng cơ bản hình tròn và hình vuông (hình tròn tượng trưng cho mặt tr i/ ngư i cha, hình vuông tượng trưng cho trái đất/ ngư i mẹ).

This symbolic expression is not sought for with theatrical gesture, but with subtle means of a symbolism having traditionally strong roots in the Vietnamese history, the elementary forms of circle and square (the circle representing the sun/ father; the square representing the earth/ mother).

Phòng họp Quốc hội tựa trên một hình tròn có thân hình tr và có vách hình nón nghiêng ra khi lên cao, được bao quanh b i một sảnh rộng lớn, từ đây có tầm nhìn đến Quảng trư ng Ba Đình và Lăng phía Tây và Tr s Bộ Ngoại giao phía Nam.

Based on a circular form, the plenary assembly hall is designed as a cylindrical structure with walls inclined towards the outside, surrounded by a generous entrance hall with an open view to Ba Dinh Square and the mausoleum on the opposite side in the west and the building of the former ministry of foreign affairs.

Như một vương miệng quý Phòng họp Quốc hội được đặt trên 8 cột bao quanh sảnh chính, nơi được dùng để đón tiếp khách, phát biểu và diễn ra các nghi lễ.

Taking reference from a precious trophy, the plenary assembly hall rests on eight columns, which spatially enclose a ceremonial zone in the foyer for receptions, public addresses and ceremonies.

Phần công trình hình tròn được lồng trong một công trình then hình vuông có không gian lùi rộng rãi hướng về phía Nam và phía Tây đánh dấu các lối vào từ Quảng trư ng Ba Đình cũng như từ tr c Lăng - Đài tư ng niệm liệt sĩ, mà đây cửa phía Tây hướng về Quảng trư ng Ba Đình được thể hiện như là cửa chính. Tại đây tầng 1 có bố trí Phòng khánh tiết có liên hệ trực tiếp với công viên bảo tàng cũng như bố trí một số phòng họp và phòng đón tiếp, và một phòng truyền thống. Các khu vực công cộng như Thư viện và phòng báo chí được bố trí tầng hầm 1 c a tòa nhà.

The structure symbolically based on a circle is framed by a quadratically arranged block of buildings that thanks to spacious indents that open up to the south and west and therefore mark the entrances both from the Ba Dinh Square and also from the axis Mausoleum – Warrior Memorial in which the western entrance marks the main entrance. Here the banqueting hall on the ground floor with direct relation to the museum park as well as some conference and reception rooms as well as a traditional room are accommodated. The areas of the library and press which are more strongly frequented by the general public can be found in basement 1 of the building.

Các không gian lùi như dạng các sân trong c a công trình hình vuông cho phép một mặt giao thông và chiếu sáng hiệu quả cho các phòng, mặt khác tạo ra một hình dáng bên ngoài không có sự lập đi lập lại vô hạn c a các cửa sổ, mà còn tạo ra sự phân chia nhịp nhàng c a các diện tích đóng kín và các sân trong trồng cây.

Carved courtyards within the a square forming wings allows for an efficient circulation as well as good lighting of all rooms. Simultaneously it produces an external appearance, which is not defined by the endless repetition of office windows, but by a rhythmic alteration of closed surfaces and open planted courtyards.

Vật liệu ch đạo là đá nhân tạo màu sáng và kính như đá tự nhiên, gỗ, kim loại và l a nội thất.

The prevailing materials are light stone and glass in external areas and different high-grade materials like e.g. natural stone, wood, metal and silk in the interior.

phần bên ngoài và các vật liệu cao cấp

M c đích trên cả c a phương án kiến trúc là hòa hợp tỉ lệ với không gian đô thị, phân chia tổng quát toàn bộ phức hệ và tôn trọng tỉ lệ c a Lăng Ch tịch

The primary aim of the design concept is the connection of a scaled integration in the urban context, generous division of the overall complex, respect for the scale of the Ho-Chi-Minh

12/2014


Nhà Quốc hội - Việt Nam The National National Assembly Hall, S.R. Vietnam

Phương án Kiến trúc Architectural scheme

Hồ Chí Minh, một mặt thích nghi với bối cảnh, mặt khác có khả năng biểu hiện bằng dấu hiệu công trình với sự liên quan đến huyền thoại trong truyền thống văn hoá Việt Nam.

Memorial, i.e. an adaptation to the context and a symbolic expressiveness in the form of a clear building figure with a mythological reference to the tradition of Vietnamese culture.

Bên cạnh sự rộng lớn c a các khu vực giao thông với việc dẫn đư ng rõ ràng việc hơn cả là đưa ánh sáng tự nhiên vào trong các khu vực bên trong c a toàn bộ phức hệ, đem lại cho công trình một chất lượng cao và chuổi các phòng nối tiếp đa dạng.

Apart from the generosity of the public circulation areas and a clear orientation it is primarily the direction of daylight into the interior areas of the overall complex, which generate a positive quality and a varied room sequence.

Khu di tích 18 Hoàng Diệu

Historical Vestige

Toàn bộ khu vực c a Trung tâm chính trị được tạo dấu ấn b i công viên cây xanh phía sau Lăng Ch tịch Hồ Chí Minh, không gian rộng lớn c a Quảng trư ng Ba Đình với tr c Đài tư ng niệm Liệt sĩ và các hàng cây Xà cừ cao lớn ấn tượng. Các hàng cây Xà cừ đẹp có sẵn ba mặt Bắc, Đông và Tây bao quanh khu đất c a Nhà Quốc hội và Công viên bảo tàng.

The complete Political District is characterized by the large park to the rear of the Ho Chi Minh Mausoleum, the generous open space of the Ba Dinh Square with its axis to the Warrior Memorial of nameless revolutionary martyrs and the remarkable alleys from large ash-trees. Beautiful already existing ash-tree alleys on three sides, to the north, east and west, also flank the site of the new parliament building and the historical vestige.

Nhà Quốc hội có cấu trúc chắc gọn là một công trình đứng độc lập, nhưng nó hòa hợp một cách ý thức với cảnh quan c a công viên bảo tàng. Sự hợp tác chặt chẽ với thiên nhiên được thể hiện qua các sân trong hình răng lược c a công trình. Các mặt đứng đại diện c a công trình hưóng Tây và hướng Nam và vị trí công trình nằm góc không gian quan trọng nhất c a khuôn viên bảo tàng, liên quan trực tiếp đến Quảng trư ng Ba Đình, Lăng Ch tịch Hồ Chí Minh và Đài tư ng niệm liệt sĩ.

The Parliament Building with its compact structure is in fact designed as a solitaire, but is very consciously integrated in the landscape of the museum park. The close interaction with nature is also shown in the courtyard type indents of the building. Its representative sides face the west and south and therefore occupy the most prominent corner of the park bearing direct relation to the Ba Dinh Square, the memorial to the national hero Ho Chi Minh and the Warrior Memorial.

Khi nhìn toàn bộ Trung tâm chính trị Ba Đình bao gồm các công trình quan trọng, các quảng trư ng, công viên và đài tư ng niệm thì công trình Nhà Quốc hội có vị trí nằm giữa trung tâm quan trọng này.

Regarding the whole Political District including all important buildings, squares, parks and monuments, the New National Assembly House is in the centre of this important area.

Đại sảnh

Foyer

Sảnh chính rộng lớn được bố trí dưới Phòng họp Quốc hội giữa đặt trên tám cột, các cột tạo ra một không gian sảnh dùng để làm nơi tiếp khách, phát biểu và tổ chức các nghi lễ tiếp đón.

The generous foyer is dominated by the centric hooked in corpus of the Assembly Hall which rests on eight columns, which spatially enclose a ceremonial zone in the foyer for receptions, public addresses and ceremonies.

Ngoài các lối vào chính phía Tây và phía Nam, tòa nhà còn có thêm các khả năng đi ra khu di tích phía Đông, hoặc đưa các khu vực này vào các buổi lễ hoặc vào các sự kiện đặc biệt.

Additionally to the entrances in the west and the south the building provides the possibility to be accessed from the park at the east coming from the museum garden, thus potentially being part of ceremonies or special events.

Bên cạnh sảnh là Phòng hội đàm quốc tế, Phòng tiếp khách quốc tế và Phòng tiếp khách trong nước cũng như Phòng truyền thống c a Quốc hội và Phòng tiệc. Tất cả các phòng đều có tầm nhìn ra công viên bảo tàng phía Đông cũng như các quảng trư ng phía Tây và phía Nam c a công trình.

Adjacent to the foyer the International Conference Room such as the rooms for welcoming International Guests and domestic delegates just as the Traditional Room of the National Assembly and the Banquet Room are located. All these rooms provide an extraordinary view either to the museum garden in the east or to the two surrounding squares in the west and south of the building.

Tất cả các sự kiện sẽ được tổ chức trong khu vực hoành tráng này. Đại sảnh là nơi để tiếp đón biểu quốc hội tham dự các kỳ họp; đón tiếp các quan khách quốc tế c a các đảng và các nước nơi tổ chức các họp cao cấp.

Different events will be organised in this awesome area. The Main Foyer is the place for welcoming NA delegates participating in the sessions; for welcoming the highly-ranked international guests of the Party and State and for holding highly-ranked conferences.

12/2014


Nhà Quốc hội - Việt Nam The National National Assembly Hall, S.R. Vietnam

Phương án Kiến trúc Architectural scheme

Để tạo ra các phương án thiết kế nội thất cho khu chức năng này là một nhiệm v rất quan trọng và các lưu ý đặc biệt cần phải quan tâm trong quá trình thiết kế. Ba phương án thiết kế nội thất khác nhau được phát triển có các ấn tượng độc nhất tương ứng. Để có thêm thông tin về phần này xin xem phần „phương án vật liệu“ về 3 phương án đượ trình bầy bằng hình ảnh.

To create an interior design of this area is a very important task and special attention is payed in the design process. Three different interior concepts are developed which create respectively unique impressions. For deeper information please see chapter “material concept” in which the three concepts are visualised.

Phòng họp Quốc hội

Congress Hall of the National Assembly

Nhà Quốc Hội có chiều cao tổng cộng là 35 m so với mặt đất và vì vậy là một biểu tượng không thể nhầm lẫn, phù hợp và tối cao cho một nước Việt Nam hiện đại, nó tương tự như một đóa hoa sen để thành một tượng trưng cho tinh khiết, chung th y, sáng tạo và soi sáng cho Việt Nam.

The National Assembly House has an overall height of 35 m above ground level and is therefore an unmistakable, appropriate and sovereign symbol for a modern state which with its analogy to a rising lotus blossom becomes an emblem of purity, loyalty, creativity and enlightenment for whole Vietnam.

Sàn c a Phòng họp quốc hội nằm tầng 3 dành cho các Đại biểu chính thức, các khách m i trong nước và quốc tế c a Quốc hội, (tổng cộng có 640 chỗ, các ghế có bàn), còn khu vực dành cho khách tham quan được bố trí ban công hình vòng cung cách biệt với quốc hội vì lý do an ninh.

Whereas the parquet, located at level 3, is exclusive for the official delegates and national as well as international important guests of the National Assembly, (in total there will be space to arrange 640 seats, with tables), the complete upper sickle-shaped area is reserved for visitors and therefore separated from the Assembly Hall for security reasons.

Phần sân khấu có bố trí một tư ng phông nền rộng lớn sau lưng, phía trước là khu vực dành cho Ch tịch đoàn để điều khiển cuộc họp Quốc hội và các thành viên Chính ph cấp riêng.

The main platform in front of the wide back-wall is suitable to arrange seating for Presidium to control the National Assembly Congress and for Government members in a separate rank.

Trên phông nền có bố trí Quốc kỳ, Quốc huy, tượng Ch tịch Hồ Chí Minh và hàng chữ ghi các kỳ họp Quốc hội.

The back-wall itself will be a setting for the National Flag, National Coat of Arms, Statue of President Ho and the Title of the meeting.

Hai màn ảnh được bố trí hội.

Two large screens will be arranged at both sides, connected to the technical system of the Assembly Hall.

hai bên được kết nối với hệ thống kỹ thuật c a Phòng họp Quốc

Một trần đèn hình vòm có bố trí đèn hình vòng tròn, phù hợp với bố trí mặt bằng hình tròn, tạo ra sự dẫn sáng đa dạng trong phòng họp. khu vực trung tâm có bố trí đèn chùm lớn. Các chiếu sáng nhân tạo gián tiếp, hỗ trợ cho các thành phần chiếu sáng trực tiếp, tạo ra bầu không khí chiếu sáng tập trung, nghiêm trang trong phòng họp. Bằng các phương tiện c a hệ thống điều khiển chiếu sáng, có thể thực hiện được các hoàn cảnh chiếu sáng khác nhau cho các m c đích c a các sự kiện khác nhau.

A domed luminous ceiling, with lighting rings is corresponding to the circular hall layout, generates an interesting direction of light inside the hall. In the center a large chandelier is positioned. Indirect artificial light, complemented with controlled direct light, generates a concentrated, solemn lighting inside the plenary assembly hall and the circle. Technical light control systems allow for the generation of varying atmospheres for all event purposes.

Để có được ấn tượng chung cho Phòng họp quan trọng này, ba phương án khác nhau cho phòng họp Quốc hội được trình bày trong phần „phương án vật liệu“.

For the general impression of this most important room visualisations are shown in the chapter concept”.

12/2014


Nhà Quốc hội - Việt Nam The National National Assembly Hall, S.R. Vietnam

Phòng họp

Phương án Kiến trúc Architectural scheme

Meeting Room of the Standing Committee of the National Assembly

y ban Thư ng v Quốc hội

Phòng họp y ban Thư ng v Quốc hội được bố trí Tầng 2, cánh phía Đông. Với vị trí trung tâm c a phòng cho phép có liên hệ không gian đến Đài tư ng niệm liệt sỹ và đến khu di tích Hoàng thành phía Đông. Phòng họp y ban Thư ng v Quốc hội có chiều cao tầng thông th y là 6m nhấn mạnh đặc tính đại diện c a Phòng họp có diện tích 600 m².

The premises of the „standing committee“ are located on level 2 of the eastern wing. The central alignment of these premises enables a spatial connection towards both, the “Monument of unknown martyrs” and towards the archeological excavation site in the east. The generous and clear height of approx. 6m of the ceiling emphasizes the prestigious character of the standing committee’s 600 square meters wide meeting room.

Cách bố trí phòng họp y ban Thư ng v Quốc hội theo hướng ch tọa, trong đó các thành viên c a y ban Thư ng v Quốc hội, đại diện c a các cơ quan Đảng, Ch tịch Nước và Chính ph được xếp xung quanh bàn kiểu hình bầu d c. Chỗ ngồi c a các đại biểu khác được bố trí phía sau. Khách được bố trí ba khu vực hai bên cánh phòng. Vui lòng xem phần Phương án vật liệu về các giải pháp thiết kế nội thất.

The room layout arranges the meeting room of the Standing Committee in a directional order, whereas the members of the Standing Committee, representatives of Party`s organs, State President and Government are grouped around an oval-like table. Seats of other delegates are disposed behind. Visitors etc. are positioned in 3 seating-blocks at the other side of the room. Please see the chapter material concept for interior design solution.

Trang thiết bị trong phòng được bố trí và thiết kế phù hợp với nhu cầu c a y ban Thư ng v . Hai khu vực dành cho giải lao được bổ sung cho phòng họp quan trọng này đem lại một không gian riêng dùng để trao đổi các ý kiến. Không khí ấm cúng c a phòng được tạo nên b i các vật liệu và màu sắc khác nhau c a thảm, bàn ghế và vật liệu ốp tư ng.

The furniture is composed and designed adequate to the needs of the Standing Committee. Two areas for refreshment is attached to this important room, which also offers a more private surrounding for an intimate exchange of ideas. The warm atmosphere of this room is created by various materials and tones as key elements in its carpets, furniture and wainscot.

Các thiết bị kỹ thuật c a phòng như Hệ thống âm thanh, hệ thống phiên dịch, hệ thống điện thoại, hệ thống nghe nhìn và thu hình, trực tiếp truyền hình. Thêm vào đó Phòng họp y ban Thư ng v Quốc hội còn được bố trí một màn hình di động đa thông tin.

Technically this room is equipped with a conference audio-system, interpreter system, telephone system, audio and video recording as well as a television-set and multimedia screens.

Phòng tiệc

Banquet Hall

Phòng tiệc nằm tầng 1 trong cánh phía Bắc c a công trình và có tầm nhìn bao quát đến công viên c a khu vực khảo cổ. trước mặt phòng khánh tiết rộng rãi là một sân thượng để các khách m i có thể nhìn đến công viên và cũng là một lối thoát khi có sự cố.

The banquet hall is located on the ground floor (Level 1) of the northern wing with panoramic view and access to the museum garden. In front of this generous room a terrace is arranged to allow the guests standing outside with view to the park and to assure a second escape way.

Sự giao thông và tiếp xúc với phòng tiệc được tiếp cận từ tr c thông qua sảnh, mà trên đó là Phòng họp Quốc hội.

The banquet hall is accessible axially via the foyer above which the plenary hall is quasi hovering.

Trực tiếp nằm phía dưới phòng tiệc là nhà bếp bố trí tầng hầm. Các liên lạc lối đi được cấu tạo để có 2 buồng thang và hai thang máy được dự kiến. Việc phân chia Phòng tiệc ra làm hai hay ba phòng để tổ chức riêng biệt đều có thể thực hiện được về mặt tổ chức nhà bếp.

The kitchen installations are located in the basement directly below the banquet hall. Routes are planned in such as fashion that a total of two staircases and two lifts flank the room. Consequently, the partition of the banquet hall in two or three independent spaces for different events is also possible when considering the kitchen facilities.

Lối vào khu cung cấp hàng được bố trí tòa nhà từ đư ng Độc Lập.

The access for delivery and disposal services of the kitchen are located on the ground floor in the north-west of the building where vehicles can approach to the building from Doc Lap Road.

tầng 1

hướng Tây Bắc, nơi các xe có thể tiếp cận

Ngoài ra, Phòng Khánh tiết có thể được sử d ng để tổ chức các hội thảo lớn tầm Quốc gia và Quốc tế, do đó phòng này cũng được trang bị màn hình di động, máy chiếu và hệ thống âm thanh. Hạ tầng kỹ thuật được mô tả Chương 3.3.

Additionally the Banquet Room can be used to hold big conferences at international and national scale, so it will be also equipped with movable screens, projector and audio system. The technical infrastructure will be described in chapter 3.3.

12/2014


Nhà Quốc hội - Việt Nam The National National Assembly Hall, S.R. Vietnam

Phương án Kiến trúc Architectural scheme

Bố trí các lối đi nội bộ, các sảnh cần thiết và khu vực dành cho rác bảo đảm một qui trình nội bộ không bị làm phiền tầng hầm và tầng 1.

The layout of internal routes, necessary lobbies and spaces for waste disposal ensures an undisturbed internal process in the basement and in Level 1.

Khu đỗ xe ngầm

Underground Car Parking

Bãi đỗ xe ngầm được bố trí Lô E gần Bộ Ngoại giao. Do trên thực tế việc quy hoạch không nằm trong phạm vi điều chỉnh Thiết kế cơ s nên vấn đề này không được mô tả kỹ Chương này.

The underground car park is located on Lot E next to the Ministry of Foreign Affairs. Due to the fact that the planning is not scope of work for this Basic Design revision the topic is not further described in this chapter.

Khu vực trưng bày hiện vật

Exhibition Area

Phần phía Đông c a tầng hầm 1 và 2 được dành làm trưng bầy khu vực khảo cổ và có liên kết thông qua một hành lang độc lập với Phòng truyền thống bên trên. Hiện nay phương án trưng bầy khu đào khảo cổ sẽ được triển khai b i Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

The eastern part of basement 1 and 2 is dedicated to the exhibition of the excavation area and thus linked via an independend staircase to the traditional room above. At the moment concepts will be developed from the Ministry of Culture how to display the excavations.

Các cánh văn phòng

Office Wings

Các văn phòng c a Quốc hội được bố trí các tầng 3, 4 và 5. các tầng này các cánh văn phòng hình răng lược khối đem lại hiệu quả về giao thông từ một hành lang “nội bộ” cũng như về chiếu sáng cho tất cả các phòng.

The actual office rooms of the parliament are located at the levels 3, 4 and 5. At these levels the comb-like positioning of the wings allows for an efficient circulation due to an “internal” corridor as well as good lighting of all rooms.

Khu vực làm việc c a các vị lãnh đạo Quốc hội được bố trí nhà.

The working area of high ranking leaders of the National Assembly are located at level 5 of the eastern office wing.

tầng 5, cánh phía Đông c a tòa

Vật liệu

Material

Các lưu ý đặc biệt sẽ được trình bầy trong việc phát triển thiết kế nội thất c a tòa nhà quan trọng này. Đề nghị xem phần “Phương án vật liệu“ để có giải thích sâu. Nói chung chúng tôi xin đề xuất một qui tắc về vật liệu bao gồm đá tự nhiên, gỗ quí, đồng hay kim loại màu vàng, tơ l a, vải và các công việc sơn mài.

Special attention will be payed on the development of the interior design of this important building. Please see chapter “material concept” for deeper explanation. In general we suggest a material canon which includes natural stone, valuable lumbers, bronze or golden coloured metals, silk, textiles and traditional lacquer works.

Qui tắc về vật liệu ngoại thất bao gồm đá tự nhiên, kính, khung mặt đứng bằng đồng và các vật liệu quí cho Phòng họp quốc hội. Xin xem phần „Thiết kế mặt đứng“ để có giải thích sâu.

The exterior material canon will include natural stone, glass, bronze façade profiles and different valuable material variants for the blossom. Please see chapter “façade design” for deeper explanation.

12/2014


Lùa chän ph−¬ng ¸n thiÕt kÕ vμ gi¶i ph¸p x©y dùng Options for design schemes and construction solutions

Nhà Quốc hội - Việt Nam National Assembly House, S.R. Vietnam

2.2

Bản tính tổng diện tích sàn

2.2

Calculation of total floor area

Bản tính Kiến trúc, Tính toán tổng diện tích sàn Tầng

Diện tích sàn thực m2

Diện tích lưu thông m2

Tổng diện tích sàn m2

Tầng 1 ± 0.00m

6.449 m2

2.484 m2

10.028 m2

Tầng 2 ± 7.00m

3.009 m2

1.969 m2

6.211 m2

Tầng 3 ± 11.50m

4.310 m2

2.352 m2

7.807m2 m2

Tầng 4 ± 16.00m

3.109 m2

2.047 m2

6.339 m2

27m2

12 m2

76 m2

Tầng 5 ± 20.50m

3.964 m2

1.839 m2

7.025 m2

Tầng 6 ± 24.50m

829 m2

77 m2

1.320 m2

21.758 m2

10.801 m2

38.806 m2

Tầng hầm 1, - 7.00m

8.236 m2

2.966 m2

13.019 m2

Tầng hầm 2, - 13.00m

9.330 m2

1.839 m2

12.915 m2

17.566 m2

4.806 m2

25.934 m2

Tầng 4,5 ± 21.60m

Tổng * Diện tích sàn thực bao gôm đại sảnh Được bố trí bên dưới Nhà Quốc hội

Tổng

* Diện tích sàn thực bao gồm khu trưng bày

12/2014


Nhà Quốc hội - Việt Nam National Assembly House, S.R. Vietnam

Lùa chän ph−¬ng ¸n thiÕt kÕ vμ gi¶i ph¸p x©y dùng Options for design schemes and construction solutions

12/2014


Nhà Quốc hội - Việt Nam National Assembly House, S.R. Vietnam

Lùa chän ph−¬ng ¸n thiÕt kÕ vμ gi¶i ph¸p x©y dùng Options for design schemes and construction solutions

12/2014


Nhà Quốc hội - Việt Nam National Assembly House, S.R. Vietnam

Lùa chän ph−¬ng ¸n thiÕt kÕ vμ gi¶i ph¸p x©y dùng Options for design schemes and construction solutions

12/2014


Nhà Quốc hội - Việt Nam National Assembly House, S.R. Vietnam

Lùa chän ph−¬ng ¸n thiÕt kÕ vμ gi¶i ph¸p x©y dùng Options for design schemes and construction solutions

12/2014


Nhà Quốc hội - Việt Nam National Assembly House, S.R. Vietnam

Lùa chän ph−¬ng ¸n thiÕt kÕ vμ gi¶i ph¸p x©y dùng Options for design schemes and construction solutions

12/2014


Nhà Quốc hội - Việt Nam National Assembly House, S.R. Vietnam

Lùa chän ph−¬ng ¸n thiÕt kÕ vμ gi¶i ph¸p x©y dùng Options for design schemes and construction solutions

12/2014


Nhà Quốc Hội - Việt Nam The National National Assembly House, S.R. Vietnam

Phương án Kiến trúc Architectural scheme

2.3

Ý tưởng vật liệu

2.3

Material concept

2.3.1

Thiết kế nội thất

2.3.1

Interior design

Giới thiệu chung:

General Introduction:

Các ý chỉ dẫn được xây dựng của ý tưởng này sẽ là một phần không thể tách rời của quá trình quy hoạch, do vậy tất cả các phòng hoặc khu vực phải hài hòa về thẩm mĩ với ý tưởng sau này.

The developed guiding ideas of this concept will be integral part of the planning process, so every room or area will fit aesthetic to the concept later.

Tóm lại, ý tưởng này có thể được mô tả như sau: Ý tưởng dựa trên ý tưởng giản di, trật tự trong cấu trúc, độc đáo và đặc biệt là vẻ đẹp tự nhiên của vật liệu. Các vật liệu tự nhiên như đá, gỗ tự nhiên, các bề mặt bằng tơ lụa hoặc kim loại được thể hiện với ý hiểu rằng đó không phải sự trang trí mà là kết cấu, bề mặt và sự phẳng nhẵn của vật liệu sẽ chiếm được cảm tình của chúng ta. Để kết hợp trang trí Việt Nam điển hình và các ý tưởng thủ công, các bề mặt đặc biệt phải được trang trí bằng các hoa văn hình họa sử dụng các lớp khảm hoặc chạm khắc – tùy vào vật liệu.

In brief, this concept can be characterized as follows: The concept is based on the idea of simplicity, structural order, distinctivness and especially natural beauty of materials. Natural materials like natural stone, wood, silk and metallic surfaces are shown with the understanding that it is not the decoration, but the structure, surface and smoothness of material which win our sympathy. To integrate typical Vietnamese decoration and handicraft ideas special surfaces will be decorated with e.g. geometrical patterns. This will be achieved using inlays or carvings – depending on the material.

12/2014


National Assembly House material sample list INTERIOR location

area / room

material

to be provided by the contractor dimension of sample

floor

foyer, public corridors

natural stone tone (colouring) 1

200 / 300 mm

diverse

floor

foyer, public corridors

natural stone tone (colouring) 2

200 / 300 mm

diverse

floor

foyer, public corridors

natural stone tone (colouring) 3

200 / 300 mm

diverse

floor

staircases

natural stone tone (colouring) 4

200 / 300 mm

diverse

floor

foyer

metal strip, colour corresponding to anodized E6/C31

8 / 50 / 300 mm

floor

standing committee

carpet, see specification AA3-TIM- 600 / 600 mm (incl. pattern) 003(A), reference colours: PANTONE 468, 470

reference image

level

level 3


National Assembly House material sample list INTERIOR to be provided by the contractor dimension of sample

location

area / room

material

reference image

level

floor

meeting room

carpet, see specification AA3-TIM- 200 / 300 mm 003(A), reference colours: PANTONE Warm Grey 1

diverse

floor

international guest reception

carpet, see specification AA3-TIM- 600 / 600 mm (incl. pattern) 003(A), reference colours: PANTONE 468, 470

level 1

floor

international conference

carpet, see specification AA3-TIM- 600 / 600 mm (incl. pattern) 003(A), reference colours: PANTONE Warm Grey 1, Warm Grey 4

level 1

floor

domestic guest reception

carpet, see specification AA3-TIM- 600 / 600 mm 003(A), reference colours: PANTONE 174, 470

level 1

floor

banquet room

carpet, see specification AA3-TIM- 600 / 600 mm 003(A), reference colour: PANTONE 174

level 1

floor

refresher

wooden parquet, see specification 200 / 300 mm AA3-TFL-003_Index_A

diverse


National Assembly House material sample list INTERIOR location

area / room

material

to be provided by the contractor dimension of sample

floor

restrooms

composite stone

200 / 300 mm

diverse

ceiling

foyer, public corridors etc.

acoustic plasterboard ceiling (microporous coating), see specification AA3-TSC-001

500 / 500 mm (incl. substructure)

diverse

plasterboard, perforated, RAL 500 / 500 mm (incl. substructure) 9010, see specification AA3-TSC003

diverse

reference image

level

The system basically consist of two elements: the pre-coated mineral-fibre plate that is glued to a fixed, closed substrate (normally concrete or a suspended mineral ceiling) and of the microporous coating compounds. The surfaces of the microporous coating compounds are seamlessly coated in one to two operations.

ceiling

offices

Plasterboard, coloured white, 12,5 mm thick with bevelled edges. Acoustic fleece lamination on the bachside of the acoustic plasterboard

ceiling

Assembly Hall

acoustic perforated metal ceiling

500 / 500 mm (incl. substructure)

diverse


National Assembly House material sample list INTERIOR to be provided by the contractor dimension of sample

location

area / room

material

reference image

level

wall

diverse

wooden veneer on cariier plate "walnut", see specification AA3TWC-001

500 / 500 mm (incl. substructure)

diverse

wall

diverse

wooden veneer on cariier plate, acoustic panel "walnut", see specification AA3-TWC-002

500 / 500 mm (incl. substructure)

diverse

wall

diverse

alternative wooden veneer on cariier plate "american cherry", see specification AA3-TWC-001

500 / 500 mm (incl. substructure)

diverse

wall

diverse

alternative wooden veneer on cariier plate, acoustic panel "american cherry", see specification AA3-TWC-002

500 / 500 mm (incl. substructure)

diverse

wall

Main Foyer / public areas

natural stone, see specification AA3-TWC-003

500 / 500 mm (incl. pattern) substructure separate sample

diverse

wall

dining

high pressure laminate board, see 500 / 500 mm (incl. substructure) specification AA3-TWC-004

basement 1


National Assembly House material sample list INTERIOR location

area / room

material

to be provided by the contractor dimension of sample

wall

restrooms

composite stone

200 / 300 mm

diverse

specials

MMH, Standing Comittee

gold foil, see specification AA3TWC-SP1

500 / 500 mm

diverse

specials

foyer / public corridors

wire mesh, see specification AA3- 500 / 500 mm TWM-001

diverse

specials

foyer / public corridors

ornamental layer, aluminium panel, coated, 8 mm, laser cutted (water jet)

360 / 360 mm

diverse

specials

Assembly Hall / Standing Committee / International Guest Reception

ornamental door pattern wooden "walnut"

360 / 360 mm

diverse

specials

Assembly Hall / Standing Committee / International Guest Reception

alternative ornamental door 360 / 360 mm pattern wooden "american cherry"

diverse

reference image

level


National Assembly House material sample list INTERIOR to be provided by the contractor dimension of sample

location

area / room

material

reference image

level

specials

Standing Committee

ornamental layer, aluminium panel, coated, 5 mm, lathed

750 / 600 mm

level 3

specials

MMH

ornamental layer, aluminium panel, coated, 5 mm, lathed

450 / 600 mm

level 3

specials

MMH

presidium wall cladding

1:1 Mock-Up

level 3

specials

public corridors

doors: several parts to be sampled 1 overhead door closer 2 hinge 3 door handle / door knob 4 rosette 6 mortise lock 12 card reader 13 control system 14 key operated switch and contact system 15 emergency open push button (illuminated) 16 esmoke detector for hold-open devices

diverse


Nhà Quốc Hội - Việt Nam The National National Assembly House, S.R. Vietnam

2.3.2

THIẾT KẾ M T Đ NG Thể hiện biểu tượng một tương lai Việt Nam trong thế kỷ 21.

Phương án kiến trúc Architectural scheme

2.3.2

FAÇADE DESIGN The new building of the National Assembly House in Hanoi symbolically marks of a future in 21st century Vietnam.

Ý nghĩa biểu tượng không nằm ở cách phô trương tráng lệ mà nằm ở ý nghĩa truyền thống

This symbolic expression is not couched in the form of a grandiose theatrical gesture but is

một cách tinh tế, làm bật lên cội nguồn lịch sử Việt Nam thông qua những khối hình tròn và

conveyed with the subtle means of an emblematic idiom traditionally strongly rooted in the

vuông (hình tròn tượng trưng cho Mặt trời, hình vuông tượng trưng cho Trái đất).

history of Vietnam, based on the elementary shapes of circle and square (where the circle represents the Sun, the square the Earth).

Ý tưởng

Idea

Biểu tượng dựa trên một khối tròn, lõi của phòng họp Quốc hội được bố trí tại trung tâm

Symbolically based on a circle, the core of the Congress Hall is placed in the centre of a

quảng trường, có khoảng lùi rộng vuông góc với mặt đứng về phía Nam và phía Tây, tạo lối

square ensemble, which has generous setbacks opening up in the rectangularity of the fa-

tiếp cận từ Quảng trường Ba Đình với đường Độc Lập và Quảng trường Bắc Sơn và Đài

cades to the south and west and therewith formulates the access both from Ba Dinh Square

tưởng niệm về phía Đông.

with Doc Lap Road and Bac Son Square with the Warrior Memorial on the eastern side.

Khoảng lùi kiểu sân vườn trong kết cấu quảng trường không chỉ đảm bảo sử dụng hiệu quả

Courtyard-style recesses in the square structure ensure not only efficient utilization but also

mà còn thỏa mãn yêu cầu chiếu sáng cho toàn bộ khu vực trong nhà.

satisfactory lighting in all internal areas.

Khoảng lùi này cũng tạo nên một tầm nhìn ngoài nhà không chỉ thông qua các cửa sổ văn

The courtyard recesses also create an external look that is not dominated by the endless

phòng liên tiếp mà còn tạo nên dáng vẻ bề ngoài thông qua các bề mặt kín ăn khớp nhịp

repetition of office-block windows but presents an external appearance defined by the

nhàng với nhau và các khoảng sân cảnh bên trong.

rhythmic articulation of closed surfaces and outward-facing landscaped inner courtyards.

Các vật liệu cơ bản cho phương án m t đ ng.

Basic materials for the design of the façade.

Vật liệu của mặt đứng phù hợp với ý nghĩa của công trình quan trọng này.

The materials used in the façade are appropriate to the stature of this important building.

Các vật liệu chất lượng cao được đem vào sử dụng và qua đó nhấn mạnh chất lượng của

High-quality materials will be used and thus emphasize the particular quality of the building.

tòa nhà.

Supports and walls in the face are cladded with light, homogeneously surfaced natural stone

Các cột và các mảng tường của mặt đứng được ốp bằng đá tự nhiên màu sáng có sự thuần

which is articulated both by fine differentiations in the surface and harmonious pointing.

nhất trong cùng một diện tích, nó vừa có sự khác biệt về bề mặt, lại vừa có sự hài hòa trong

In addition, profiles of high-grade steel or high-quality metal alloys are used on exposed

việc sắp xếp phân chia khe.

edges or defined joints. Subtle detailing of this kind enhances the structure of the face on

Thêm vào đó ở các cạnh mép hay ở các khe được quy định có bố trí các thanh bằng kim loại

closer inspection.

hay hợp kim cao cấp. Các chi tiết thanh nhã này làm phong phú thêm các diện tích của mặt đứng khi người ta quan sát gần.

Windows and other glazed surfaces are framed by appropriate metal profiles.

Các cửa và các mảng kính lớn được lắp trong các khung kim loại. Sự thiết kế tạo hình của

The design formulation of the profiles may vary in different areas so as to provide a variety

các thanh khung có thể thay đổi ở từng khu vực khác nhau, làm thế nào để có được sự

of details that enhance the façade structure on closer inspection.

12/2014


Nhà Quốc Hội - Việt Nam The National National Assembly House, S.R. Vietnam

Phương án kiến trúc Architectural scheme

phong phú về chi tiết, mà cấu trúc của mặt đứng được tô điểm khi quan sát gần.

However, this variety is tied in to an overall unity, which is vital for a high-quality façade de-

Tuy nhiên cái phong phú này được ràng buộc trong một sự thống nhất về trang trí, tạo điều

sign.

kiện cho một thiết kế mặt đứng có chất lượng cao.

The detailing of the components and value of the materials do justice to the modern aspira-

Sự chi tiết của các phần tử và giá trị của các vật liệu đáp ứng yêu cầu hiện đại của phương

tions of the design, in both aesthetic and technical respects.

án về phương diện thẩm mỹ cũng như về phương diện kỹ thuật.

12/2014


National Assembly House material sample list FACADE / ROOF location

element / component

material

to be provided by the contractor dimension of sample

exterior facade (vertical) natural stone

massive facade parts

natural stone

1:1 mock-up

exterior facade (vertical) safety / insulation glass

windows / glazed facade parts Level 1 - 3

glazing types GL01 - GL05 according to document FA3-D00-004

200 / 300 mm

no picture

plus printed version on 6mm pane

200 / 300 mm

no picture

plus opaque version on 6mm pane 200 / 300 mm RAL 7026

no picture

reference image

exterior facade (vertical) safety / insulation glass

windows / glazed facade parts Level 2 - 5

glazing types GL07 - GL14 according to document FA3-D00-004

200 / 300 mm

no picture

exterior facade (vertical) safety / insulation glass bullit proof

windows / glazed facade parts bullet proof

glazing types GL07 BP 200 / 300 mm + GL14 BP according to document FA3-D00-004

no picture

exterior facade (vertical) safety / insulation glass

windows / glazed facade parts entrance facade

glazing types GL17 - GL22 according to document FA3-D00-004

200 / 300 mm

no picture

exterior facade (horizontal) safety / insulation glass

windows / glazed facade parts skylight

glazing types GL24 according to document FA3-D00-004

200 / 300 mm

exterior facade (horizontal) safety glass

windows / glazed facade parts canopy

glazing types GL23 according to document FA3-D00-004

200 / 300 mm

no picture


National Assembly House material sample list FACADE / ROOF location

element / component

material

to be provided by the contractor dimension of sample

exterior facade (vertical) safety glass

balustrades Balcony Level 1 Coutyards Level 3

safety glazing

200 / 300 mm

no picture

exterior facade (vertical) safety / insulation glass

facade doors

safety / insulation glazing see drawing no. e.g. FA3-D01-015

200 / 300 mm

no picture

exterior facade (vertical) profiles

profile system (including elements to be integrated in the profile system like doors, window openings, lamellas etc.)

aluminium colour corresponding to TIGER Drylac 29/60378 DEORE 03

1:1 mock-up

exterior facade (vertical + horizontal) panels

panel system + cover plates e.g. canopy, e.g. parapet courtyards‌

aluminium colour corresponding to TIGER Drylac 29/60378 DEORE 03

200 / 300 mm

facade (vertical) - inside sun shading

sun shading - type 1 motorised roller shades see also doc.no. AA3-TSB-001, Index E

fabric colour: bright beige

1:1 mock-up

facade (vertical) - inside sun shading

sun shading - type 2a panel glide system see also doc.no. AA3-TSB-001, Index E

fabric colour: bright beige

1:1 mock-up

facade (vertical) - inside sun shading

sun shading - type 2b electric curtain track system see also doc.no. AA3-TSB-001, Index E

fabric colour: bright beige

1:1 mock-up

reference image


National Assembly House material sample list FACADE / ROOF location

element / component

material

to be provided by the contractor dimension of sample

facade (vertical) - inside sun shading

sun shading - type 3 venetian blinds see also doc.no. AA3-TSB-001, Index E

aluminium lamella

1:1 mock-up (colour see below)

colour: corresponding to anodizing E6/C31 (bright) or a brighter shade of RAL 7048

facade (vertical) - outside sun shading

sun shading - special element Level 1 see also doc.no. AA3-TSB-002

aluminium colour corresponding to 1:1 mock-up TIGER Drylac 29/60378 DEORE 03

skylight (horizontal) - inside sun shading

sun shading - type 4 horizontal blinds see also doc.no. AA3-TSB-001, Index E

fabric colour: bright beige or colour: white

2 x 200 / 300 mm

skylight (horizontal) - inside light guiding lamellas

light guiding lamellas see also doc.no. AA3-TSB-003

perforated aluminium lamella

1:1 mock-up

colour: corresponding to anodizing E6/C31 (bright) or a brighter shade of RAL 7048

skylight (horizontal) - outside profiles

profile system

steel colour: corresponding to TIGER Drylac 29/60378 DEORE 03

skylight (horizontal) - inside substructure

substructure system for maintenace equipment and light guilding lamellas

steel, colour: corresponding to anodizing E6/C31 (bright) or a brighter shade of RAL 7048

1:1 mock-up

reference image


National Assembly House material sample list FACADE / ROOF to be provided by the contractor dimension of sample

location

element / component

material

exterior facade (horizontal) cladding panels

linear strips on rooftop

aluminium: colour coressponding to the natural stone of the facade. Oyster white RAL 1013

200 / 300 mm

exterior facade (horizontal) cladding panels

ventilation outlets in between the linear strips on rooftop

aluminium: colour RAL 7021

200 / 300 mm

exterior facade (horizontal) paving

paving on flat roof construction + courtyards (not shown)

natural stone (= facade stone) please notice: gutters etc. in/on surface couted in RAL 1013

200 / 300 mm

non visible paving (e.g. under 200 / 300 mm technical housings) grey precasted concrete plates exterior facade (vertical) cladding panels

housing of technical equipment + cladding staircases

aluminium: 200 / 300 mm colour coressponding to the natural stone of the facade. Oyster white RAL 1013

reference image

no picture


National Assembly House material sample list FACADE / ROOF to be provided by the contractor dimension of sample

location

element / component

material

exterior facade (horizontal) metal grid

housing of technical equipment + cladding staircases

200 / 300 mm metal grid (galvanised steel): colour coressponding to the natural stone of the facade. Oyster white RAL 1013

substructure

steel substructure below grid: colour RAL 7021

1:1 mock-up

skylight (horizontal) - outside

profile system

steel colour corresponding to TIGER Drylac 29/60378 DEORE 03

skylight (vertical) - outside

covering plates parapet skylight

aluminium: corresponding to 29/60378 DEORE 03

cupola / dome (vertical) - outside safety glass

beveled glass covering (backlighted)

safety glass see also facade report 1:1 mock-up (incl. substructure)

colour 200 / 300 mm TIGER Drylac

reference image


National Assembly House material sample list FACADE / ROOF to be provided by the contractor dimension of sample

location

element / component

material

cupola / dome (vertical) - outside safety glass

beveled metal cladding

aluminium: colour corresponding 1:1 mock-up (incl. substructure) (matching) to the above described glazing

cupola / dome (vertical) - inside safety glass

beveled glass covering (scaled wall safety glass surface) outer wall Main Assembly Hall

1:1 mock-up of 3 elements (incl. substructute)

cupola / dome (horiz.) - inside safety glass

glass ceiling below main Assembly safety glass Hall

1:1 mock-up of 3 elements (incl. substructute)

cupola / dome (horiz.) - outside spokes

spokes (beams)

aluminium covering: colour RAL 9006

200 / 300 mm

cupola / dome (horiz.) - outside grating

grating 50/40mm

steel galvanised

300 / 300 mm

exterior facade (horizontal) metal grid

roof top around the flagpole

metal grid (galvanised steel): RAL 9006

200 / 300 mm

reference image

no picture


National Assembly House material sample list FACADE / ROOF location

element / component

material

to be provided by the contractor dimension of sample

interior facade (vertical) safety glass for smoke (sm) separation

glazed wall over full height at - bridges to MMH Level 3 and 5 - Main Foyer west Level 4 - Main Entrance west Level 2 betw. corridor and Entrance Hall

glazing (neutral colouring)

200 / 300 mm

no picture

interior facade (vertical) safety glass in tubular door / wall system porthole glazing in steel doors (positioned in corridors)

tubular doors (with side panels) see also doc.no. AA3-TDO-Txx diverse e.g. AA3-TDO-S12

glazing (neutral colouring)

200 / 300 mm

no picture

interior facade (vertical) safety glass with acoustic requirements in tubular door / wall system

tubular doors (with side panels) - Refresher Level 3 see also doc.no. AA3-TGW-002

glazing (neutral colouring)

200 / 300 mm

no picture

interior facade (vertical) safety glass certified for sm tubular door / wall system

tubular doors (with side panels) tubular glazed wall (e.g. L 5 NA Leaders - Foyer) see also doc.no. AA3-TDO-Txx diverse with sm

glazing (neutral colouring)

200 / 300 mm

no picture

interior facade (vertical) safety / fire proof glass certified for tubular door / wall system (EI30 up to EI70) porthole glazing in steel doors (positioned in corridors)

tubular doors (with side panels) (e.g. L5 NA Leaders - Corridor) see also doc.no. AA3-TWG-003 AA3-TDO-TxxF diverse with F e.g. AA3-TDO-S14F

glazing (neutral colouring)

200 / 300 mm

no picture

interior facade (vertical) safety / fire proof glass certified for tubular door system (EI40 up to EI70) with acoustic requirements

tubular doors (with side panels) - Meetingrooms see also doc.no. AA3-TWG-001 / -003

glazing (neutral colouring)

200 / 300 mm

no picture

reference image


Tóm tắt quá trình hình thành Thiết kế Summary of Design progress


NHÀ QUỐC HỘI THE

Phương án

A

Phương án

C

Proposal A

Proposal C

N AT I O N A L A S S E M B LY

HOUSE

Phương án

B

Phương án

B1

Proposal B

Proposal B1


NHÀ QUỐC HỘI THE

Phương án

D

Phương án

D1

Proposal D

Proposal D1

N AT I O N A L A S S E M B LY

HOUSE

Phương án

E1

Phương án

E2

Proposal E1

Proposal E2


NHÀ QUỐC HỘI THE

Phương án

D7

Phương án

D8

Proposal D7

Proposal D8

N AT I O N A L A S S E M B LY

HOUSE

Phương án

D9

Phương án

D10

Proposal D9

Proposal D10


Interior design work after scheduled approval date Creation Date

Foyer Level 1

Assembly Hall

Standing Committee

International Guest

International Conference

Domestic Guest

Banquet

Traditional Room

Meeting Room

Ofice Chairmen + Dep.

01 09.04.2010

02 04.06.2010

03 23.06.2010

04 27.07.2010

Page 1/9


Interior design work after scheduled approval date Creation Date

Foyer Level 1

Assembly Hall

Standing Committee

International Guest

International Conference

Domestic Guest

Banquet

Traditional Room

Meeting Room

Ofice Chairmen + Dep.

05 27.07.2010

06 10.08.2010 Assembly Hall Podium

07 24.08.2010 Interior Revision

08 21.09.2010

09 07.10.2010

Page 2/9


Interior design work after scheduled approval date Creation Date

Foyer Level 1

Assembly Hall

Standing Committee

International Guest

International Conference

Domestic Guest

Banquet

Traditional Room

Meeting Room

Ofice Chairmen + Dep.

10 07.10.2010

11 13.10.2010

12 16.11.2010

13 26.11.2010

Page 3/9


Interior design work after scheduled approval date Creation Date

Foyer Level 1

Assembly Hall

Standing Committee

International Guest

International Conference

Domestic Guest

Banquet

Traditional Room

Meeting Room

Ofice Chairmen + Dep.

14 13.12.2010

15 20.12.2010

Page 4/9


Interior design work after scheduled approval date Creation Date

Foyer Level 1

Assembly Hall

Standing Committee

International Guest

International Conference

Domestic Guest

Banquet

Traditional Room

Meeting Room

Ofice Chairmen + Dep.

16 20.12.2010

17 14.02.2011

18 15.03.2011

19 05.04.2011

20 21.04.2011

21 11.05.2011

Page 5/9


Interior design work after scheduled approval date Creation Date

Foyer Level 1

Assembly Hall

Standing Committee

International Guest

International Conference

Domestic Guest

Banquet

Traditional Room

Meeting Room

Ofice Chairmen + Dep.

22 11.05.2011

23 27.05.2010

24 08.06.2010

Page 6/9


Interior design work after scheduled approval date Creation Date

Foyer Level 1

Assembly Hall

Standing Committee

International Guest

International Conference

Domestic Guest

Banquet

Traditional Room

Meeting Room

Ofice Chairmen + Dep.

25 15.06.2011

26 27.06.2011

27 27.06.2011

Page 7/9


Interior design work after scheduled approval date Creation Date

Foyer Level 1

Assembly Hall

Standing Committee

International Guest

International Conference

Domestic Guest

Banquet

Traditional Room

Meeting Room

Ofice Chairmen + Dep.

28 29.08.2011

29 30.08.2011

30 06.09.2011

31 16.09.2011

Level 03 32 19.09.2011

Level 03

Level 03 33 21.09.2011

34 18.11.2011

35 01.12.2011

Page 8/9


Interior design work after scheduled approval date Creation Date

Foyer Level 1

Assembly Hall

Standing Committee

International Guest

International Conference

Domestic Guest

Banquet

Traditional Room

Meeting Room

Ofice Chairmen + Dep.

36 05.12.2011

Level 03 37 06.12.2011

38 14.12.2011

39 01.03.2012

40 08.03.2012

Page 9/9


Các bản vẽ Drawings


RL 138 327317.350 RL 139 508999.829 327315.670 509009.672

BT 18|A 327307.621 509020.377

AXIS 18|A 327307.269 509020.614

RL 140 327304.183 509071.495

RL 142 327301.188 509076.290

RL 141 327302.149 RL 144 327300.626 509071.125 509080.791 RL 145 327295.932 509107.961

RL 143 327301.390 509076.308

RL 146 327293.230 509123.599 BT 18|S 327287.869 509121.058

AXIS 18|S 327287.632 509120.706

BT Z|Z 327247.405 509060.841

AXIS 1|A 327207.177 509000.977 RL 11 327202.197 508977.120

BT 1|A 327206.941 509000.624

RL 10 327198.743 508979.189

AXIS 1|S 327187.540 509101.068

BT 1|S 327187.188 509101.305

E-RL 04 327078.008 509123.154

E-RL 05 327049.230 509140.574

E-RL 03 327029.449 509039.754

E-RL 06 327022.742 509096.815

E-RL 07 327001.900 509093.469

E-RL 02 326998.607 509034.900

E-RL 08 327000.433 509095.121

E-RL 09 326968.807 509124.390

E-RL 01 326939.619 509088.457


RL 138 327317.350 RL 139 508999.829 327315.670 509009.672

BT 18|A 327307.621 509020.377

AXIS 18|A 327307.269 509020.614

RL 140 327304.183 509071.495

RL 142 327301.188 509076.290

RL 141 327302.149 RL 144 327300.626 509071.125 509080.791 RL 143 327301.390 509076.308

RL 145 327295.932 509107.961

RL 146 327293.230 509123.599 BT 18|S 327287.869 509121.058

AXIS 18|S 327287.632 509120.706

BT Z|Z 327247.405 509060.841

AXIS 1|A 327207.177 509000.977 RL 11 327202.197 508977.120

RL 10 327198.743 508979.189

BT 1|A 327206.941 509000.624

AXIS 1|S 327187.540 509101.068

BT 1|S 327187.188 509101.305

E-RL 04 327078.008 509123.154

E-RL 05 327049.230


RL 146 327293.230 509123.599

RL 138 327317.350 508999.829

AXIS 18|A 327307.269 509020.614

TREE 1 327285.639 509005.484

RISE AND RUN RATIO 42 x 166,6/310,0 mm

RISE AND RUN RATIO 42 x 166,6/310,0 mm

TREE 2 327287.895 508997.380

AXIS 1|S 327187.540 509101.068

RL 11 327202.197 508977.120

RL 11 327202.197 508977.120

RL 147 327174.872 509101.490





Roller Shutter

Roller Shutter smoke proof separation

smoke proof separation


+24.50

+24.50

+24.43

+24.43

+24.45

+24.45

+24.30

+24.30

+24.45

+24.45

+24.30

+24.30

+24.50

+24.50

+24.43

+24.43


+24.50

+24.50

+24.43

+24.43

+24.45

+24.45

+24.30

+24.30

+24.45

+24.45

+24.30

+24.30

+24.50

+24.50

+24.43

+24.43


RL 146 327293.230 509123.599

RL 138 327317.350 508999.829

AXIS 18|A 327307.269 509020.614

RISE AND RUN RATIO 42 x 166,6/310,0 mm

RISE AND RUN RATIO 42 x 166,6/310,0 mm

AXIS 18|S 327287.632 509120.706

RISE AND RUN RATIO 11 x 166,6/290,0 mm

RISE AND RUN RATIO 11 x 166,6/290,0 mm

RISE AND RUN RATIO 10 x 166,6/290,0 mm

RISE AND RUN RATIO 10 x 166,6/290,0 mm

RISE AND RUN RATIO 8 x 150,0/300,0 mm

AXIS 1|S 327187.540 509101.068

RL 11 327202.197 508977.120

RL 11 327202.197 508977.120

RL 147 327174.872 509101.490


RL 146 327293.230 509123.599

RL 138 327317.350 508999.829

RL 11 327202.197 508977.120

RL 10 327198.743 508979.189

RL 147 327174.872 509101.490






A

B

C

D

E

F

G

H

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S


S

R

Q

P

O

N

M

L

K

J

H

G

F

E

D

C

B

A



Phối cảnh công trình Perspective


JPS ,QWHUQDWLRQDO *PE+ DUFKLWHFWV DQG HQJLQHHUV

1 + ¬ 4 8 Ӕ & + Ӝ , 7 + ( 1 $ 7 , 2 1 $ / $ 6 6 ( 0 % / < + 2 8 6 (

3KӕL FҧQK FKLP ED\ %LUGµV H\H YLHZ



% # . / - 0 1 # 2 " # $ % & " ' % & ( & ) ) $ * + ( , # ' - ) $

JK L 3 * ? I


$ % # & ' (

! " #

) * +, %-/4 ' 5



-# ./ & "0 $1 #! ) ) %


Ảnh chụp công trình Photo


Mái công trình Roof

Photo: Christian Gahl


Nội thất Phòng họp Quốc Hội Interior of Main Meeting Hall

Photo: Christian Gahl


Nội thất Đại sảnh Interior of Main foyer

Photo: Christian Gahl


Nội thất Đại sảnh Interior of Main foyer

Photo: Christian Gahl


Hành lang đại sảnh Main foyer corridor

Photo: Christian Gahl


Chi tiết sảnh vào chính Detail of main entrance

Photo: Christian Gahl


Sảnh vào chính Main entrance

Photo: Christian Gahl


Góc nhìn từ quảng trường Ba Đình View from Ba Dinh square

Photo: Christian Gahl


Góc nhìn từ quảng trường Bắc Sơn View from Bac Son square

Photo: Christian Gahl


Góc nhìn từ bảo tàng Hồ Chí Minh View from Ho Chi Minh museum

Photo: Christian Gahl


Góc nhìn từ bảo tàng Hồ Chí Minh View from Ho Chi Minh museum

Photo: Christian Gahl


Góc nhìn từ đường Độc Lập View from Doc Lap street

Photo: Christian Gahl


Các công nghệ sử dụng trong Thiết kế và Thi công Technology applied in the Design and Construction


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE STRUCTURE


D 150

D 200

BOTTOM SLAB WATERTIGHT


146 BOREPILES D 1000 467 BOREPILES D 1200 613 BOREPILES TOTAL

EXISTING PILES




LEVEL U2


6X6 METER SLAB FIELDS D=300 BEAMS 400 x 800



SLAB D=200 BEAMS 500 x 1750




LEVEL U1


WRECKAGE LOADS

LEVEL U1



6X6 METER SLAB FIELDS D=350 MAIN BEAMS 500 x 1000 SECONDARY BEAMS 400 x 800


LEVEL U1











SECTION 1-1


SECTION 1-1















J = BH続/12 H B


2

1

H2

H1

3

H2 AS3 AS2

AS1


2

1

H2

H1

3

H2 AS3 AS2

AS1




NATIONAL ASSEMBLY HOUSE Introduction


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE 1. Mechanical Project 1.1 Water Supply 1.2 Drainage and Stormwater 1.3 Waste Water Treatment System 1.4 Liquefied Petroleum Gas (LPG) Supply 1.5 Air Conditioning and Chilled Water 1.6 Fire Fighting System

2. Electrical Project 2.1 Power Supply 2.2 Emergency Power 2.3 Solar Power Generation System 2.4 Vertical Transport System 2.5 Security System Fire Control and Alarm System CCTV System Access Control and Intruder Alarm System Intercom System 2.6 Guidance and Information System 2.7 Signal Systems TV Signal Network 2.8 Data and Communication System 2.9 Building Management System


1.1 Water Supply -Water Mains from Yen Phu Water Works Water pressure approx. 1 bar Water main piping dimension is DN 100 -Water Meter Inspection Chamber Outside NAH building Bypass 2 Water pipes into the building

- 150 m3 Potable Water Tank - 710 m3 Hydrant System Water Tank - 820 m3 Sprinkler System Water Tank


1.1 Water Supply


Water Analysis Result of water sample taken in the month of July 2010 Physical Characteristics Parameter

True color TCU Taste Turbidity NTU pH Total hardness

Units

TCU or HU

mg CaCO3/l

na

300

200

na na na 0,01 na 1,5 na 0,01 0,3 0,001 50 3 500 2 0,3 0,5

1000 0,2 3 na 250 na 0,3 na na na na na 250 na

300,37 0,1 0 0,01 9,94 0,07 0,03 0,01 0 0,00098 0 0 3,8 1,44

na

0,6

mg/l

1

na

0,69

µg/l µg/l µg/l

0,7 0,7 3

na na na

0,5 0,5 1,3

Total dissolved solid Aluminium Ammonia (as NH3) Arsenic Chloride Floride Iron Lead Mn Hg Nitrate (as NO3) Nitrite (as NO3) Sulphate Permanganate

mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l

Abundant Cl0

mg/l

Phenol and derivation of Phenol (μg/l) Benzone Benzo (a) pyren Monocloramin

Health Aestetic Result Standar d na 15 colorless na na na 2 0,71 6,5 - 8,5 7,4



Technical Specification: Tank diameter Total height of plant Width of plant Max. pressure Max. flushing capacity Pipe connection Range of grain size

520 mm 2100 mm 1250 mm 6 bar 1,4 l/s DN 65 2 – 3,15 mm

Water Purification Plant


Activated Carbon Filter a) Main Filter Technical data: Diameter: Total high : Flow rate: Filter in - und -outlet: Rinsing water quantity.: Filter velocity: Empty weight : Operation weight:

1260mm 2550mm 56m³/h DN 100 12,0 l/s 50m/h 560kg 2551kg

b) Kitchen Filter Technical data: Tank diameter: Tank height: Recommended height for installation: Max. flow rate: Max. working pressure Max. operation temperature Connections:

401 mm 1693 mm 2500 mm 2,5 m³/h 8,5 bar 40 °C R 1"


Water Softening Plant (Kitchen)

Technical Data: Flow rate: 4,0m³/h Flow rate min.: 0,5m³/h Flow rate max.: 5,0m³/h Regeneration waste water quantity max.: 0,32l/s Nominal capacity: 45mol Adsorption number AZ: 252°dH x m³ Salt demand for 1 regeneration: 8,1kg Filter tank diameter: 369mm Plant height: 1825mm Min. flow pressure: 1,8bar Operation overpressure max: 8,5bar Operation temperature max: 40°C Brine tank diameter: 565mm Brine tank height: 995mm Connections : R 1" Operation weight: 640kg


Reverse Osmosis Plant (kitchen)

Technical data: flow rate permeate*: 1950-2100 l/h desalination*: 96-98 % recovery approx.: 75 % working pressure: 12-14 bar cabinet height: 1460 mm cabinet width: 620 mm cabinet depth: 700 mm overall height: 2350 mm overall depth: 1200 mm electric connection: 230/400 V, 50Hz motor power: 3 kW power demand approx.: 2,5 kW max. ambient temperature: 25 째C *depending on raw water quality


1.2 Drainage and Stormwater -Drainage System Basements -1 and -2 discharged into WWTP via 2 lifting plants Upper levels 1 – 5 discharged directly into WWTP Piping material PP grade 100 PN 6 or PP low noise system Total discharge capacity is 32,21 l/s at simultaneously factor 0,7 Waste water from kitchen discharged via Grease Separator -Stormwater System Calculation is based on an estimated intensity of rain fall of 1.200 l/s x ha Discharged into stormwater mains at 4 locations ea. 3 PP pipes DN 300 Emergency Overflow System


1.2 Drainage & Stormwater System


Sanitary calculation sheet of the whole building National Assembly House

Grand Total 0,07 l/s < Σ VR <= 20,0 l/s

Offices 2 object

DN

Pmin Fl [bar]

Vr - warm

0.682

Vr - cold

Nos. 175

TWW

0.45 TWK

-0.14 total

drain unit

DN

Nos.

AWs

Mixing valve bath tub

15

1.0

0.15

0.15

shower tub

50

Mixing valve bath tub

15

1.0

0.15

0.15

bath tub

50

1

Medical tub

20

1.0

1.10

1.10

Medical tub

50

2.5

Mixing valve kitchen sink

15

1.0

0.07

0.07

26

kitchen sink

50

26

1

26.00

Mixing valve wash basin

15

1.0

0.07

0.07

339

wash basin

40

339

0.5

169.00

Mixing valve bidet

15

1.0

0.07

0.07

bidet

40

0.5

Mixing valve sink

15

1.0

0.18

0.12

sink

50

1

Mixing valve

20

1.0

0.30

0.30

drain unit

50

1

Cistern acc. to DIN 19542

15

0.5

0.13

Valve without aerator

15

0.5

0.30

Valve without aerator

20

0.5

0.50

Valve without aerator

25

0.5

1.00

Valve with aerator

10

1.0

0.15

Valve with aerator

15

1.0

0.15 0.10

382

water closet

14

100

175

total

382

1

2.5

floor drain outlet

50

1

floor drain outlet

70

1.5

floor drain outlet

100

305

2

Shower head

15

1.0

0.10

cleaning shower head

50

1

Washing machine 6-12 kg

20

1.0

0.50

Washing machine 6-12 kg

70

1.5

Dish washing machine

15

1.0

0.15

Dish washing machine

50

1

Dish washing unit

20

1.0

0.50

Dish washing unit

100

Washing machine

15

1.0

0.25

Washing machine

50

1

valve acc. to DIN 3265

15

1.2

0.70

Urinal (up to 2 units)

70

0.5

valve acc. to DIN 3266

20

1.2

1.00

Urinal (up to 4 units)

70

valve acc. to DIN 3267

25

0.4

1.00

Urinal (up to 6 units)

70

1.5

valve for urinal

15

1.0

0.30

single urinal

50

0.5

100

2

26

117

Urinal (above 6 units) El-. Waterheater

15

1.0

0.10

Vr in total

26

El. Waterheter 51.8

241.06

292.86

Vs ( m³/ h )

v=2,0 m/s

70

26

2

1

0.5

955.00

610.00

52.00

117

13 2117.5

[m³h]

[l/s]

3.89

7.91

8.65

Qs 0,5

82.83

23.01

14.00

28.47

31.12

Qs 0,7

115.96

32.21

Qs 1,0

165.66

46.02

stainless steel pipe

v=1,0 m/s

117

total AWs ( DU )

in total Vs ( l / s )

26

175.00

v=0,7 m/s; filling quot. h/hi=0,5

diameter

DN 50

DN 80

DN 100

DN 40

DN 50

DN 65

gradient 1:100 (1cm/m) vented

DN250


Sewage Lifting Plant Properties: •Pressure height: •Capacity: •Tank volumes: •Clamp-type inlet flange: •Connecting flange •For connecting pipe: •Ventilation connecting pipe: •Weight approx.

Hmax = 18 m Qmax =100 m3/h 2 x 1000 litres DN150 PN 10 - DN100 DN 100 DN 70 410.5 kg


Grease Separator (kitchen)


1.3 Waste Water Treatment System



Sewage Water Standard Class B component

unit

capacity

pH

-

5- 9

BOD 5 (20 0C)

mg/lit

50

TSS

mg/lit

100

TDS

mg/lit

1000

Sulphur as H2S

mg/lit

4

Ammonia as N

mg/lit

10

Nitrate (NO3)

mg/lit

50

Vegetable oil and animal fat

mg/lit

20

Total surface active substance

mg/lit

10

Phosphate as P

mg/lit

10

Total coliforms

PN/100 ml

5.000


2.1 MV Power Supply - 2 independent MV Power Supply Connections -Power Calculation: Nominal Power Average Consumption

14.045 kW 9.352 kW + 180

kW (UCP) Peak Consumption - Simultaneous factor - Spare capacity factor - cos phi - 10 Dry-Resin Transformers - 4 Emergency Generator Sets

11.500 kW + 250 kW 0,8 1,2 0,95 1.600 kVA ea. 2.000 kVA ea.


2.1 MV Power Supply & Communication Entry


MV cable entry


Transformer Rooms


Emergency Generator Sets


2.3 Photovoltaic System


Schematic Photovoltaic System

Solar Panels


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

SLIDE 1


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

N I DUNG THUY T TRÌNH

STRUCTURE OF PRESENTATION

1. Cơ sở thiết kế

1. Design Principles

Thông số

Parameters, Cooling Load

Tính toán tải lạnh

Calculation

2. Lựa chọn thiết bị

2. Technical System

B xử lý không khí

Air Handling Units – AHU

Dàn Lạnh FCU

Fan Coil Units – FCU

Máy sản xuất nước lạnh

Watercooled Chiller

Dàn trao đổi nhiệt

Dry Cooler

3. Giải pháp tiết kiệm năng lượng 4.

3. Energy Saving Process Control System

Giải pháp kỹ thuật cho Phòng họp chính

4. Technical Solution for the Main Meeting Hall

STRUCTURE OF PRESENTATION SLIDE 2


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

Cơ sở thiết kế Design Principles Điều khiện ngoài nhà Outside Parameters Mùa đông Winter Mùa hè Summer

t = 9°C t = 38°C

ϕ = 80% ϕ = 70%

Điều kiện trong nhà Inside Parameters between 22°C and 28°C depending on the function Phòng họp chính / Main Meeting Hall % % %

t = 22°C

ϕ = 60±5

Phòng làm việc cấp cao / Offices representatives t = 22°C

ϕ = 60±5

Phòng làm việc thường / Offices staff

ϕ = 60±5

Phòng tiệc / Banquet Sảnh ti p đón / Foyer Phòng họp / Meeting rooms Phòng kỹ thuật / Technic …

t = 22°C ϕ = 60±5 % t = 22°C ϕ = 60±5 % t = 22°C ϕ = 60±5 % t = 28°C ϕ = 60±5 %

DESIGN BASICS SLIDE 3

t = 26°C


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

Ventilation

Outside Cooling Loads

Phụ lải lạnh bên ngoài Outside cooling loads Bức xạ mặt trời Solar radiation Nhiệt truyền qua k t cấu ngăn che Heat transfer Không khí tươi Fresh air supply

Internal Cooling Loads

Phụ lải lạnh bên trong Người Thi t bị

room

Thẩm thấu không khí Transmission Heat losses

Phụ tải sưởi mùa đông Heat load in winter Nhiệt truyền qua k t cấu ngăn che Transmission heat losses Thẩm thấu không khí

Heat Load

Ventilation

Internal cooling loads People Electrical equipment, Lamp Losses by air infiltration

Không khí tươi

Losses through air infiltration Fresh air supply

room

BASICS – COOLING / HEAT LOAD CALCULATION SLIDE 4


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM Các phòng điển hình được tính toán tải lạnh theo hướng dẫn VDI 2078 Typical rooms are chosen for a cooling load simulation according to VDI 2078 Xác định các thông số để tính toán truyền nhiệt qua k t cấu Determination of building-physical information for the heat transferring parts of the room Tường ngoài và tường trong and inside walls Cửa và cứa số windows Sàn và mái

Outside Doors and Floor and roof

F01-B01 – Room 1.7.2.10

EXAMPLE – COOLING LOAD CALCULATION SLIDE 5


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

Kết quả - Result Phụ tải Ngoài nhà max POL-max

=3200 W

Phụ tải Trong Nhà max PIL-max

=1200 W

EXAMPLE – COOLING LOAD CALCULATION SLIDE 6


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM VA3-TXX-003 – Tính toán lưu lượng không khí và phụ tải lạnh calculation of airflow and cooling capacity Tính toán phụ tải lạnh và phụ tải sưởi HC3-TXX-001 – calculation chilling and heating

K t quả tính toán phụ tải lạnh được thể hiện trong các bảng tính The specific values of the cooling load simulation are transferred to our room calculation chart Các phòng có chung công năng, vị trí và bố trí ki n trúc sử dụng chung 1 tham số phụ tải similar rooms with comparible function, location and architectural properties use the same calculated value of cooling load

EXAMPLE – COOLING LOAD CALCULATION SLIDE 7


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM 24 tháp giải nhiệt khô đặt trên mái 24 dry coolers on the roof

08 giải nhiệt nước với tổng công suất 08 Water cooled water chillers 022 B xử lý không khí 022 Air Handling Units

P_c = 08*1060 kW = 8480 kW

901 Dàn lạnh âm trần

- Ducted Fan Coil Units

252 Dàn lạnh dạng h p

- Casette Fan Coil Units

016 Dàn lạnh dạng tủ

- Cabinet Fan Coil Units

053 Dàn lạnh âm sàn

- Underfloor Convectors

GENERAL SCHEMATIC – WATER BASED COOLING SYSTEM SLIDE 8


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM Giải pháp kỹ thuật cho hệ thống ĐHKK Technical System of Air Condition Các AHU xử lý không khí ngoài trời với các b hồi nhiệt để ti t kiệm năng lượng Pre-conditioned fresh air supply through suffisticated energy saving Air Handling Units with high degree of energy recovery Duy trì nhiệt đ phòng bằng các dàn lạnh FCU Flexible achievement of required room temperature by Fan Coil Units

Giải pháp lựa chọn ti t kiệm năng lượng nhờ chỉ cần xử lý lưu lượng không khí tươi qua AHU, phần lớn công suất lạnh được thực hiện bởi FCU. THIS SOLUTION IS HIGHLY ENERGY- SAVING BECAUSE ONLY THE AMOUNT OF FRESH AIR MUST BE PRECONDITIONED. THE MAIN COOLING CAPACITY IS REALIZED THROUGH CIRCULATION AIR BY THE FCU‘S.

COMBINED OPERATION OF AHU AND FCU SLIDE 9


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM AIR HANDLING UNIT WITH HEAT RECOVERY/ Hệ thống trao đổi nhiệt

Energy Saving up to 60% / Tiết kiệm năng lượng đến 60 %

Bánh xe hồi nhiệt Sorption generator

Coil lạnh Cooling Coil

Coil tuần hoàn tích hợp sưởi điện Internal Water runaround circle with electric heater

AIR HANDLING UNITS - AHU SLIDE 10


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

Enthalpie

Dichte

Volumenstrom

wirksame Leistung

kJ/kg 115,1 61,9 52,9 39,3 41,4

kg/m³ 1,11 1,16 1,20 1,22 1,21

m³/h 18.500 17.706 17.183 16.877 16.995

kW

Temperatur

Feuchtkugeltemperatur

rel. Luftfeuchte

Wassergehalt

Wassergehalt

rel. Luftfeuchte

°C 32,8 21,2 18,6 14,0 14,8

28,0 26,0 35,3

50,0 58,0 88,0

28,0 11,8 26,0 12,2 35,3 32,5 12,2

50,0 58,0 88,0

85 80 75 70

-304,8 -51,5 -77,4 11,8

16,6 17,1 33,0

65 60 55 50 45

21.508 kg/h Return air after run around coil after Sorptionsgenerator

95 90

Taupunkttemperatur

Outside Air after Sorptiongenerator cooling after cooling coil after run around coil

Masse20.601 kg/h strom

°C kJ/kg % g/kg °C g/kg % °C 38,0 70,0 38,0 29,8 70,0 31,6 27,5 58,0 27,5 13,4 58,0 18,5 18,6 100,0 18,6 13,4 100,0 18,6 14,0 100,0 14,0 10,0 100,0 14,0 16,0 16,0 10,0 87,9 14,0 10,0 10,0 10,0 10,0

Enthalpie

Bezeichnung

101.325 Temperatur

Luftdruck [Pa]

100

Der Normalluftdruck beträgt 101 325 Pa, oft wird vereinfacht 1 bar (100 000 Pa) verwendet.

20,3 20,0 33,4

58,5 57,4 119,1

1,16 1,17 1,12

18.500 18.381 19.175

40 35

-6,5 368,7

30 25 20

-51,5 -77,4

Công suất lạnh của AHU được đề xuất = 128.9 kW Cooling capacity of designed AHU Công suất lạnh của AHU thông thường – khoảng 320 kW Cooling capacity of standard AHU

Outside Air

15

Return air Luftdruck [Pa] 1013,25 hPa

10 "Normal"-Dichte =1,2 kg/m³

5 0 -5 -10 -15 0

2

4

AIR HANDLING UNITS - AHU SLIDE 11

6

8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34 36 38 40 42 44 46 48 50


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM Tính toán ti t kiệm năng lượng cho hệ thống AHU

AIR HANDLING UNITS - AHU SLIDE 12


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

AIR HANDLING UNITS – AHU IN LEVEL U1 SLIDE 13


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM HC3-TXX-002 – Thông số lựa chọn hệ thống làm lạnh HC3-TXX-002 - Technical data chilling system

remaining cooling capacity – Pc=4,97 kW Choose 2 FCU, Type C1 with 2,5 kW capacity each

EXAMPLE – CHOICE OF FCU SLIDE 14


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

HC3-TXX-002 – technical data chilling system

Summary of FCU‘s

Example of FCU‘s

FCU‘s IN TECHNICAL DESIGN SLIDE 15


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM 24 tháp giải nhiệt khô đặt trên mái 24 dry coolers on the roof

08 giải nhiệt nước với tổng công suất 08 Water cooled water chillers 022 B xử lý không khí 022 Air Handling Units

P_c = 08*1060 kW = 8480 kW

901 Dàn lạnh âm trần

- Ducted Fan Coil Units

252 Dàn lạnh dạng h p

- Casette Fan Coil Units

016 Dàn lạnh dạng tủ

- Cabinet Fan Coil Units

053 Dàn lạnh âm sàn

- Underfloor Convectors

TYPES OF FAN COIL UNITS - FCU SLIDE 16


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

Dàn lạnh âm trần nối ống gió nằm hòan toàn trong trần giả Ducted FCU for installation above suspended ceiling

Lắp đặt tại khu vực có yêu cầu cao về ki n trúc n i thất For areas with high architectural requirements

Dàn lạnh casette (có hoặc không có trần giả)

Lắp đặt khu vực không yêu cầu cao về n i thất (phòng kỹ thuật)

Casette FCU for visible installation in / or without suspended ceiling

For areas with low architectural requirements (Technical room)

TYPES OF FAN COIL UNITS - FCU SLIDE 17


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

Dàn lạnh dạng tủ dành cho các phòng kỹ thuật với sàn nầng

Lắp đặt các phòng kỹ thuật thi t bị với sàn kép

Cabinet FCU for installation in technical rooms with flushed floor

For example server areas

Dàn lạnh âm sàn ở sát vách hoặc cửa sổ

Lắp đặt tại các phòng có yêu cầu cao về n i thất (Phòng họp)

Underfloor convectors for installation in the floor infront of facades with fully glassing to the bottom

For areas with high architectural requirements, e.g. meeting rooms

TYPES OF FAN COIL UNITS - FCU SLIDE 18


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM 24 tháp giải nhiệt khô đặt trên mái 24 dry coolers on the roof

08 giải nhiệt nước với tổng công suất 08 Water cooled water chillers 022 B xử lý không khí 022 Air Handling Units

P_c = 08*1060 kW = 8480 kW

901 Dàn lạnh âm trần

- Ducted Fan Coil Units

252 Dàn lạnh dạng h p

- Casette Fan Coil Units

016 Dàn lạnh dạng tủ

- Cabinet Fan Coil Units

053 Dàn lạnh âm sàn

- Underfloor Convectors

WATER CHILLER SLIDE 19


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM Máy nén trục vít truyền đ ng trực ti p nửa hở Semihermetic direct driven rotary compressor Đ ng cơ nạp ga dạng kín sealed suction-gas cooled motor

Hermetically

Dàn ngưng tụ và bay hơi sử dụng b trao đổi nhiệt dạng ống Evaporator and condenser use mechanically expanded tube sheet heat exchangers B xử lý tích hợp bảng điều khiển với tín hiệu gửi cho hệ thống PCS HVAC system Microprocessor based control panel with signaloutput to PCS – HVAC System

WATER CHILLER SLIDE 20


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

8 Chiller cung cấp nước lạnh 8 Water chillers operate as water cooling device

PC=8480 kW

WATER CHILLER – OPERATION SUMMER SLIDE 21


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

2 Chiller cấp nước lạnh operate as water cooling device

- PC=2120 kW

2 Water chillers

2 Chiller chạy ở ch đ bơm nhiệt cấp nước nóng chillers operate as heatpump - PC=3350 kW 4 Chiller ngừng hoạt đ ng turned off

2 Water 4 Water chillers are

WATER CHILLER – OPERATION WINTER SLIDE 22


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM 24 tháp giải nhiệt khô đặt trên mái 24 dry coolers on the roof

08 giải nhiệt nước với tổng công suất 08 Water cooled water chillers 022 B xử lý không khí 022 Air Handling Units

P_c = 08*1060 kW = 8480 kW

901 Dàn lạnh âm trần

- Ducted Fan Coil Units

252 Dàn lạnh dạng h p

- Casette Fan Coil Units

016 Dàn lạnh dạng tủ

- Cabinet Fan Coil Units

053 Dàn lạnh âm sàn

- Underfloor Convectors

DRY COOLERS ON THE ROOF SLIDE 23


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

24 giải nhiệt khô 24 dry coolers P = 455 kW each

DRY COOLERS ON THE ROOF SLIDE 24


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

BMS

Data / Voice Communication

ProcessControlSystem - HVAC

DangerManagementSystem

PowerManagementSystem

HVAC

NETWORK – LAN

PAESS

LOW VOLTAGE

SANITARY

INTERCOM

ACCESS CONTROL

MEDIUM VOLTAGE

SMOKE EXHAUST

PABX – PHONE

CCTV

EMERGENCY P.

INTRUDER ALARM

BATTERY SYSTEM

CHILLER

LIGHTING SYSTEM PCCC-FIRE FIGHTING

FIRE ALARM

EMERGENCY LIGHT LIFT MONITORING

PROCESS CONTROL SYSTEM - HVAC SLIDE 25


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

MANAGEMENT LEVEL

PCS - WORKSTATION

MER (ISP) AUTOMATION LEVEL

DIRECTDIGITALCONTROL

TRANSDUCER CONTACTOR FIELD LEVEL

SWITCHING DEVICES SENSORS ACTUATORS

PROCESS CONTROL SYSTEM - HVAC SLIDE 26

BMS


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

Các miệng gió âm sàn tạo ra dòng chảy tầng Laminar flow air supply from the bottom AHU sử dụng coil lạnh DX và b tản nhiệt đặt trên mái AHUs with direct evaporating cooling coils and condenser units on the roof

SOLUTION FOR THE MAIN MEETING HALL SLIDE 27


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION HVAC SYSTEM

SLIDE 28


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

SLIDE 1


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE

H H ệ ệ tt h h H H ố ố ệ ệ n n g g tth h đ ố ố ith n n ề ô g g u n g q a k u n h B itiả n n ể M n il n S n v ý h q à u ,đ á ta i ệ tru n n ry ìề tn o n n ă à h n n g (th P ô C n S )g

PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

Đi u hòa không khí

H th ng m ng LAN

C p thoát nư c

H th ng thông tin n i b

Hút khói

H th ng liên l c tho i

Cung c p nhi t l nh

H th ng âm thanh thông báo H th ng qu n lý ra vào

H H H H

th th th th

ng ng ng ng

đi đi đi đi

n n n n

h th trung th sự c ắc quy

H th ng camera quan sát H th ng c nh báo

H th ng chi u sáng H th ng chi u sáng sự c

H th ng ch a cháy

H th ng báo cháy

Giám sát H th ng thang máy thang cu n

BMS – C U TRÚC H TH NG – CÁC H TH NG PH SLIDE 2


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

NAH-BMS

PCCC-H TH NG CH A CHÁY

CÁC H TH NG THI T B D CH V TRONG TÒA NHÀ

H TH NG BÁO CHÁY

K T N I GI A PCCC V I CÁC H TH NG D CH V TRONG TÒA NHÀ SLIDE 3


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

BMS

BMS

Facility Control

XML/

Giao thức bậc cao

Markup Language

FCML OPC CANopen

Gói thông tin FCML ch a các thông thông s và tr ng thái c a h th ng qu n lý thi t b gi a h th ng BMS và các h th ng qu n lý thi t b

Điều khiển quá trình-HVAC Quản lý điện năng Các hệ thống quản lý thiết bị

Quản lý năng l ợng Chiếu sáng An ninh Chiếu sáng sự cố DV-C

SLIDE 4

TIÊU CHU N GIAO TH C TRUY N THÔNG


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM u điểm của cấu trúc BMS đ ợc lựa chọn Trong quá trình xây dựng: •Các gói th u có thể thực hi n riêng r •Mỗi gói th u có thể đư c thực hi n bởi m t nhà th u chuyên bi t mà không c n t i m t nhà tổng th u. •Không x y ra các v n đ liên quan đ n giao ti p gi a h th ng thi t b •Có kh năng liên k t gi a các h th ng khác nhau •H th ng có kh năng mở r ng linh ho t Trong quá trình vận hành •Các h th ng ho t đ ng đ c lập •Vận hành theo yêu c u c a mỗi b môn vận hành •T i ưu hóa liên k t gi a các h th ng – Gi m năng lư ng tiêu th •T i ưu hóa tín hi u c nh báo bằng đi n tho i, sms, email •Lưu tr

và phân lo i thông tin v h th ng

•Giám sát b o trì tập trung hóa

SLIDE 5

H TH NG QU N LÝ TÒA NHÀ


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

H TH NG QU N LÝ TÒA NHÀ

SLIDE 6


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

H TH NG QU N LÝ TÒA NHÀ

SLIDE 7


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

BMS

Điều khiển quá trình (PCS)

Data / Voice Communication

DangerManagementSystem

PowerManagementSystem

Đi u hòa không khí

NETWORK – LAN

FIRE ALARM

LOW VOLTAGE

C p thoát nư c

INTERCOM

ACCESS CONTROL

MEDIUM VOLTAGE

Hút khói

PABX – PHONE

CCTV

EMERGENCY P.

C p nhi t l nh

PAESS

INTRUDER ALARM

BATTERY SYSTEM

LIGHTING SYSTEM PCCC-FIRE FIGHTING

EMERGENCY LIGHT LIFT MONITORING

SLIDE 8

H th ng đi u khiển quá trình - HVAC


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

Công năng của hệ thống điều khiển quá trình •Giám sát và đi u khiển các thi t b đư c k t n i •Kiểm tra và báo đ ng các lỗi •Giám sát b o trì •Đưa ra các biểu đồ ho t đ ng c a h th ng •Thông tin v các thông s và thời gian c a h th ng •Lưu tr

d

li u vận hành

•Ghi l i các biểu đồ xu hư ng

Ho t đ ng tin cậy

Vận hành đơn gi n

H th ng đi u khiển quá trình - HVAC

SLIDE 9

Ti t ki m năng lư ng


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

L p qu n lý

PCS – Máy tính đi u khiển

MER (ISP) L p tự đ ng hóa

Bộ điều khiển số trực tiếp (DDC)

B chuyển đổi Ti p điểm L p trường

Thi t b đóng cắt C m bi n Cơ c u ch p hành

H th ng đi u khiển quá trình - HVAC

SLIDE 10

BMS


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM FIELD LEVEL - FIELD DEVICES

AUTOMATION LEVEL

B chuyển đổi

MER

Ti p điểm

(ISP)

Thi t b đóng cắt Cơ c u ch p hành

- đ ng cơ van đi n nư c - đ ng cơ van đi n gió -…

C m bi n

- c m bi n nhi t đ - c m bi n áp su t - Ti p điểm - c m bi n đ u dò -…

DDC – B đi u khiển trực ti p s Cung c p đi n năng cho các thi t b Các cơ c u đi u ch nh Bi n t n Các luật đi u khiển và quy trình đi u ch nh

H th ng đi u khiển quá trình - HVAC

SLIDE 11


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM MER (ISP) – CONTROL CABINETS

H th ng đi u khiển quá trình - HVAC

SLIDE 12


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

H th ng đi u khiển quá trình - HVAC

SLIDE 13


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM MER (ISP) in Technical Design drawings – Example MER 003

H th ng đi u khiển quá trình - HVAC

SLIDE 14


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM MER (ISP) in Technical Design drawings – Example MER 003 Drawing EL3-FU2-A01

Specification BMS - ME3-TXX-001

H th ng đi u khiển quá trình - HVAC

SLIDE 15


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

BMS

ProcessControlSystem - HVAC

Hệ thống CNTT và truyền thông

DangerManagementSystem

PowerManagementSystem

HVAC

M ng máy tính

FIRE ALARM

LOW VOLTAGE

SANITARY

Đi n tho i n i b

ACCESS CONTROL

MEDIUM VOLTAGE

SMOKE EXHAUST

Tổng đài đi n tho i

CCTV

EMERGENCY P.

CHILLER

Thông báo công c ng

INTRUDER ALARM

BATTERY SYSTEM

LIGHTING SYSTEM PCCC-FIRE FIGHTING

EMERGENCY LIGHT LIFT MONITORING

Hệ thống CNTT và truyền thông

SLIDE 16


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

Hệ thống CNTT và truyền thông

SLIDE 17


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

Sơ đồ b trí t MDC-LAN ở t ng h m -1

Core Switches MDC Chi ti t tổng thể c a t MDC-LAN

Chuyển mạch lõi có khả năng mở rộng

Hệ thống CNTT và truyền thông

SLIDE 18


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

Hệ thống CNTT và truyền thông

SLIDE 19


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

Mạng cục bộ - LAN Mạng văn phòng

•Các

Hạ tầng kỹ thuật- LAN

ng d ng cơ b n – mail, web

•Lưu tr

•H th ng Qu n lý tòa nhà (BMS)

tập trung •H th ng đi u khiển quá trình (PCS)

•In n tập trung •Tường l a và di t virus

•H th ng qu n lý đi n năng

•Truy cập không dây •Các h th ng thi t b d ch v tòa nhà (CCTV, giám sát ra vào, thông tin công c ng

•K t n i internet, ISP •Tho i IP •Gi i pháp ph n m m riêng cho VP Qu c h i • b o mật các thông tin

Hệ thống CNTT và truyền thông

SLIDE 20


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM Hệ thống quản lý thông tin và truyền thông Giám sát toàn diện hạ tầng thông tin & truyền thông H th ng qu n lý cung c p kh năng theo dõi t t c các thành t chính c a h t ng truy n thông và CNTT bao gồm vu, h đi u hành, giao th c m ng, kiểm đ m và h t ng m ng

ng d ng, d ch

Giao diện chung cho vận hành hệ Giám sát mạng thống IT thông tin Giám sát hệ điều hành Giám sát phần cứng Theo dõi website Báo cáo / Thông báo Quản lý cấu hình cấp cao Hiển thị Biểu đồ hiệu năng và công suất Hệ thống CNTT và truyền thông

SLIDE 21


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

BMS

ProcessControlSystem - HVAC

Data / Voice Communication

Hệ thống quản lý an ninh

PowerManagementSystem

HVAC

NETWORK – LAN

Báo cháy

LOW VOLTAGE

SANITARY

INTERCOM

Qu n lý ra vào

MEDIUM VOLTAGE

SMOKE EXHAUST

PABX – PHONE

Camera quan sát

EMERGENCY P.

CHILLER

PAESS

Báo đ ng

BATTERY SYSTEM

LIGHTING SYSTEM PCCC-FIRE FIGHTING

EMERGENCY LIGHT LIFT MONITORING

H th ng qu n lý an ninh SLIDE 22


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

Sơ đồ H th ng qu n lý an ninh

SLIDE 23


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

Ch c năng c a h th ng DMS là cung c p cho chuyên viên vận hành các thông tin tổng quát và các g i ý trong từng tình hu ng để nhằm đưa ra các quy t đ nh phù h p

H th ng qu n lý an ninh

SLIDE 24


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM DMS

Một thông tinh cảnh báo đ ợc gửi đi từ 1 thiết bị đ ợc kết nối C nh báo s đư c xem xét, đánh giá bởi h th ng DMS Vị trí cảnh báo s đư c thể hi n trên sơ đồ C nh báo s đư c hiển th trên máy tr m DMS C nh báo s đư c ghi l i trong nhật ký sự ki n và in ra

Các thi t b k t n i

C nh báo s đư c hiển th ở máy tr m, e.g. BMS Hiển th hình nh từ các camera ở g n khu vực xu t hi n c nh báo Máy ch cung c p thông tin liên l c (email, đi n tho i, s di đ ng) Tự đ ng thông tin đ n nh ng người có trách nhi m C nh báo chuyển đ n nh ng người có trách nhi m H th ng âm thanh thông báo phát còi báo đ ng hoặc thông báo kèm ch d n Các h th ng qu n lý ra vào có thể đóng các khu vực nguy hiểm

H th ng an ninh

SLIDE 25


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

BMS

ProcessControlSystem - HVAC

Data / Voice Communication

DangerManagementSystem

Hệ thống quản lý điện năng

HVAC

NETWORK – LAN

FIRE ALARM

H th ng đi n h th

SANITARY

INTERCOM

ACCESS CONTROL

SMOKE EXHAUST

PABX – PHONE

CCTV

H th ng đi n trung th

CHILLER

PAESS

INTRUDER ALARM

H th ng đi n dự phòng H th ng đi n ắc quy H th ng chi u sáng

PCCC-FIRE FIGHTING

H th ng chi u sáng sự c H th ng giám sát thang máy

SLIDE 26

H th ng qu n lý đi n năng


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

H th ng qu n lý đi n năng

SLIDE 27


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM Giám sát hệ thống quản lý điện năng •Tình tr ng h th ng máy cắt trung th •Tr ng thái và t i c a t MDC-S để đ m b o ch đ kh n c p (power mode 3) •Tr ng thái và t i c a máy phát đi n dự phòng •Tr ng thái và t i c a các t nhánh chính (MDC) •Tr ng thái c a t đóng cắt

Các tính năng bổ sung : •Giám sát UPS •Tr ng thái và các thông s c a các thi t b an toàn c a h th ng trung th • Nhật ký vận hành c a các thi t b k t n i • Lưu tr

các tr ng thái k t n i trong vòng 2 năm

•Hiển th tình tr ng và báo lỗi các h th ng ( MV, LV, ECS, LS, ELS ) •Tình trang máy phát, ng dẫn, bồn d u •Thông tin b o trì, ví d : thời gian vận hành, thời gian ho t đ ng/ngh

H th ng qu n lý đi n năng

SLIDE 28


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

Power mode 1 Tiêu chuẩn Power mode 2 máy phát điện dự phòng Power mode 3 Sự cố Power mode 4 Bảo trì

H th ng qu n lý đi n năng

SLIDE 29


NATIONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATION OF BUILDING MANAGEMENT SYSTEM

H th ng qu n lý đi n năng

SLIDE 30


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

HANOI , 05. MAY 2011 SLI DE 1


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

All building m at erials, t echnical syst em s, equipm ent s of t he building such as elevat or, elect ricit y syst em , air- condit ioning, light , acoust ic, com m unicat ion, securit y, fire prot ect ion and prevent ion, et c. should be designed of

BEST QUALI TY

HI GH AESTETI CS

HI GHEST STANDARDS

t o ensure t he m odernit y, advancem ent , high safet y,suit able t o int ernat ional st andards ; having duribilit y com pat ible t o t he life- span of t he building wit h great polit ical, cult ural and social significance; ensuring easy supply and replacem ent ; convenient for inst allat ion, operat ion and m aint enance aft erwards; and ensuring t he econom izat ion of invest m ent , operat ion and m aint ainance.

DESI GN TASK: 2.4 Technical solut ions SLI DE 2


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM 2.4.7 Cir culat ion organizat ion - I nt ernal circulat ion m ust be suit able t o t he approved Det ailed Planning; convenient , have privat e ways for welcom ing int ernat ional guest s and for act ivit ies of t he Nat ional Assem bly bot h inside and out side t he building t o ensure t hat w hen receiving int er nat ional guest s of t he Part y and t he St at e it shall not affect t he act ivit ies of t he Nat ional Assem bly and viceversa; t here should be safe exit s in case of em ergency/ t rouble. - Privat e ways for leaders of t he Nat ional Assem bly, invit ed guest s and visit ors during Congresses of t he Nat ional Assem bly; privat e ways for press area and officers working in t he building should be ar ranged.

- Design of elevat or syst em should be suit able t o using requirem ent s.

TRANSPORTATI ON CONCEPT SLI DE 3


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM Elevat ors wit hout engine room are foreseen and as drive concept :

ge a r le ss fr e qu e n cy- con t r olle d syn ch r on ou s m ot or s w it h pe r m a ne n t m a gn e t . Elevat or plant s are inst alled in t he NAH building as follows:

Sect or A, B, C, D – st aircase elevat ors each wit h a nom inal lift ing capacit y of 1250 kg/ 17 persons, ent rance from one side only and wit h a nom inal speed of v = 1,6 m / s.

foyer area

elevat or for passenger and goods 3 wit h a nom inal lift ing capacit y of 1.600 kg/ 21 persons, ent rance from one side only , and a nom inal speed of v = 1,6 m / s. 1 elevat or each wit h a nom inal lift ing capacit y of 3000 kg/ 40 persons, ent rance from bot h sides, and a nom inal speed of v = 1,0 m / s.

NAH kit chen / banquet hall

2 groups consist ing of 2 goods elevat ors each wit h a nom inal lift ing capacit y of 300 kg and a nom inal speed of 0,3 m / s.

goods / freight

1 group consist ing of 2 goods elevat ors each wit h a nom inal lift ing capacit y of 1000 kg and a nom inal speed of 1,0 m / s. The elevat ors will be execut ed as fire brigade lift s I n sect or B and D .

TRANSPORTATI ON CONCEPT - ELEVATORS SLI DE 4


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM I n t he foyer area escalat ors are foreseen. For rising above an alt it ude difference of 7 m ( in t he level - 1…1; level 1…2) and 4,5 m ( level 2 … 3) 4 escalat ors on each level are inst alled. The design of t he escalat ors is based on t he st andard EN 115. The inclinat ion angle of t he st airway is 30°. The lift ing speed is 0,5 m / s.

TRANSPORTATI ON CONCEPT - ESCALATORS SLI DE 5


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM + Securit y syst em : record im age of t he whole rout es in close areas, record by cam eras supervising overall inside t he building, m ain working room s, m ain conference room s, room s for preparing docum ent s of Congresses and conferences, et c. supervising out side t he building, basem ent s and garages. + Securit y checking syst em : safet y check of people, vehicles, m eans, airm ails, post al parcels, obj ect s, et c. before ent ering t he building. + I nt ruder alarm syst em . + Supervision syst em of people going in and out t he building. + I nform at ion securit y syst em ( design and im plem ent at ion organizat ion shall be conduct ed by agencies/ unit s under t he Minist ry of Public Securit y) . + Terrorist prevent ion, explosion neut ralizing equipm ent , t oxic gas alarm equipm ent , pollut ed w at er source alarm equipm ent , bom bing t reat m ent equipm ent ( bunkers, t oxic gas, m ine and bom b prevent ion clot hes, et c‌ design and im plem ent at ion organizat ion shall be conduct ed by t he Minist ry of Public Securit y) .

PROTECTI ON OF PROPERTY - DESI GN TASK SLI DE 6


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM Alarm m essage and aut om at ed alarm procedures DMS

monitor

monitor

monitor

monitor

Alarm subm ission Det ailed inform at ion monitor

operator

monitor

monitor

operator

administrator

IPnetwork

RS232-TCP/IP

server

server Hotstandby

Danger evaluat ion by special subsyst em

I NTERNAL DANGER EVALUATI ON SLI DE 7


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM + Securit y checking syst em : safet y check of people, vehicles, m eans, airm ails, post al parcels, obj ect s, et c. before ent ering t he building.

EXTERNAL DANGER EVALUATI ON SLI DE 8


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM Design t ask: - There should be plan t o ensure securit y for t he building and for individuals. The syst em of door, glass door, glass part it ion cont iguous t o t he Nat ional Assem bly Meet ing Hall lobby should be arranged as per special st andard on int rusion, im pact pr ot ect ion and direct bullet proof.

PRECAUTI ONARY MEASURES SLI DE 9


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

Design Task: 2.4.12 Building Managem ent Syst em – BMS ( Pr oce ss Con t r ol Syst e m – H VAC) : design t he cont rol and supervision funct ions of t he t echnical syst em s in t he building suit able t o t heir use funct ions. The syst em should have high reliabilit y, com pat ible am ong product s of reput able firm s w or ldw ide .

Ta sk s of t h e Pr oce ss Cont r ol Syst e m – H VAC • Monit oring and Cont roling of connect ed devices • Failure and Alarm indicat ion • Maint enance supervision • present at ion of syst em diagram • indicat ion of m easured values and operat ing t im es • hist orical dat a base • recording of t rend chart s RELI ABLE OPERATI ON

COMFORTABLE OPERATI ON

SAVI NG ENERGY

MECHANI CAL SUPERVI SI ON SYSTEM SLI DE 10


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM FI ELD LEVEL - FI ELD D EVI CES

AUTOM ATI ON LEVEL

Transducers

M ER Cont act ors

( I SP)

Swit ching devices DDC – DI RECT DI GI TAL CONTROL Act uat ors

- drives for regulat ion valves - drives for cont rol dam pers

Power supply for all devices

- … Sensors

- t em perat ure sensor - pressure sensor - cont act ors

Regulat ion com ponent s Cont rol com ponent s Frequency Convert ers

- probe sensors - …

SLI DE 11

Cont rol and regulat ion program s

PROCESS CONTROL SYSTEM - HVAC


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

t oxic and oxygen gas sensor in out side air shaft

SLI DE 12

SECURI TY SYSTEM FOR SUPPLY AI R


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM Se cur it y syst e m • recording im ages of t he all rout es in close areas • recording by cam eras inside t he building, e.g. m ain working room s, m ain conference room s, room s for preparing docum ent s of Congresses and conferences • supervising out side t he building, basem ent s and garages. I n t r u de r a la r m syst e m • Supervision of people accessing t he building I n for m a t ion se cur it y syst e m • The design and im plem ent at ion organizat ion will be conduct ed by agencies/ unit s under t he M inist r y of Public Se cu r it y

All t he above m ent ioned t echnical syst em s m ust ensure requirem ent of synchronous using of equipm ent , wit h high- qualit y, using m odern t echnology and suit able t o each area, not affect ing t o ot her act ivit ies. There should be a t echnical cent er t o cont rol, st ore, m anage and t reat inform at ion in unified way.

TECHNI CAL SYSTEMS OF BUI LDI NG SECURI TY SLI DE 13


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

Securit y is ensured by recording & w at ching cam eras t hat observe t he int ernal and ext ernal areas, underground and ent rance areas. The syst e m consist s of: • firm ly inst alled, dist ant ident ifiable panning, pivot ing zoom cam eras in I P- t echnology in t he int ernal area • dom e cam eras in t he ext ernal area • cont rol syst em s • event recording t echnology ( server, st orage) • m onit ors

The following m ent ioned areas had t o be preassem bled for inst alling t he CCTV- Syst em respect ive cam eras: • m ain w orking room s • m ain conference/ m eet ing room s • room s for preparing docum ent s

SUBSYSTEM CCTV - CLOSED CI RCUI T TELEVI SI ON SLI DE 14


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

SLI DE 15

SUBSYSTEM CCTV - CLOSED CI RCUI T TELEVI SI ON


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

The building parts are supervised by components connected with the intruder alarm system. The outer skin monitoring with all safety-relevant doors and push buttons to be supervised, takes place according to standard by means of magnet contacts, closing sheet metal contacts and infrared movement alarm units. Rooms defined as security areas (block lock ranges) receive an extended protection, e.g. glass break sensors, special contacts and can be separately activated. Messages in the case of alarm are made optically/acoustically and via retransmission to safety control centers. The intruder alarm systems must be linked to other systems. In case of intrusion / burglary the following systems alarm signals by voltage free contacts (interface-units). •After that the CCTV must run in the high-density-mode for the alarm area. •The lighting control system must switch on the lights.

SLI DE 16

SUBSYSTEM – I NTRUDER ALARM SYSTEM


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM One of t he m ain syst em ensuring building securit y as well as m anagem ent of visit or and spect at or st ream , is t he int egrat ed Access and Ent rance Cont rol Syst em wit h funct ion specific assigned m odules, e. g. for access cont rol, graphical building overview, et c

SLI DE 17

SUBSYSTEM – ACCESS CONTROL SYSTEM


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

SLI DE 18

SUBSYSTEM – ACCESS CONTROL SYSTEM - LAYOUT


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

For t he direct voice com m unicat ion of st aff / securit y t eam s it is int ended t o use an int ercom syst em wit h branches in t he m ain cont rol cent er and near st aircase exit s on each level so as on t he recept ion desks.

SLI DE 19

SUBSYSTEM - I NTERCOM


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

Em ergency call syst em s for handicapped- accessible WCs are foreseen. The call from t hese WC is t ransm it t ed t o t he office unit of t he securit y st aff on dut y. The locat ions of office unit s of t he securit y st aff are assigned t o t he service bases resp. recept ion desks.

SLI DE 20

SUBSYSTEM – EMERGENCY CALL


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM Design task: 2.4.10 Acoustic system - Instruction acoustic system in case of incident - Instruction acoustic system serving visitors in public places.

The syst em consist s of a m ain cont rol cent re wit h connect ed cont rol subcent res for t he indi- vidual funct ional areas. The following calls are possible: • em ergency voice inst ruct ion in case of incident • voice inst ruct ion for visit ors in public places. ( for each fire sect ion at least 2 loudspeaker circuit s ( fireprot ect ed A/ B cabeling) • Alarm s, m usic and speech are t o be t ransm it t ed. The cent ral m usic sources are assigned t o t he individual areas via a key panel at t he priorit y voice t erm inal. The alarm st at us and signal m ust be t ransm it t ed t he base unit of sound reinforcem ent syst em s in t he following room s: • assem bly hall ,banquet t ,foyer ,st anding com m it t ee

PUBLI C ADRESS EMERGENCY SOUND SYSTEM - PAESS SLI DE 21


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

DMS

PAESS

FI RE ALARM

SLI DE 22

I NTRUDER

ACCESS

CCTV

Em erg.EXI T

Ge n e r a l Re qu ir e m e n t s Danger Managem ent Syst em ( D M S) operat ion under Windows Server 2003 R2, Window s Server 2008, Windows XP Professional or Window s 7. I t shall be linked t o subsyst em s and devices, so t hat event m essages can be visualized, docum ent ed and archived w it hin a st andardized graphical user int erface and t he connect ed peripheral equipm ent s can be cont rolled. At t he sam e t im e t he linked devices keep on w orking as self- sufficient syst em s.

I NTEGRATED SECURI TY AND SAFETY SYSTEM


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

Idea of DMS System is providing the operator with comprehensive auxillary information and assistance in the context of the individual events and to support him in performing necessary measures. DMS

An a la r m m e ssa ge is r e ce ive d fr om on of t h e con n e ct e d syst e m s monitor

monitor

monitor

monitor

The alarm will be evaluat ed by t he D M S monitor

operator

monitor

operator

administrator

IPnetwork

RS232-TCP/IP

SLI DE 23

monitor

server

server Hotstandby

Ala r m loca t ion will be displayed on a building m ap Alarm will be displayed on t he D M S w or k st a t ion Alarm will be logged on t he event - logger and t he e ve n t pr in t e r

DMS- I nt egrat ion Funct ions, Prot ocols


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

A pop up m essage can be displayed on specified workst at ions, e.g. BMS CCTV Syst em provides access t o t he cam eras around t he event File Server provides t he adress book wit h cont act s and cont act inform at ions ( em ail, Phone, Mobile Phone) Aut om at ic em ails, m essages or phonecalls t o specified recipiant s Alarm can be sent t o fire alarm syst em

CONNECTED

PAESS can give accust ic alarm or speech wit h inst ruct ions

SYSTEMS

ACS can deny access t o cert ain areas

SLI DE 24

DMS – I nt egrat e wit h Ot her Syst em s in t he Buildings.


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM 2.6 Fire prot ect ion and prevent ion solut ion 2.6.1 General requirem ent s The syst em and facilit ies for fire prot ect ion and prevent ion should sat isfy Viet nam st andards and suit able t o int ernat ional st andards t o ensure t he highest safet y and convenient usage. 2.6.2 Som e specific requirem ent s - Use m oder n and advanced t echnology wit h high reliabilit y, have direct com m unicat ion t o t he fire prot ect ion cent ral unit of Hanoi cit y.

SLI DE 25

Aut om at ic fire det ect ion and alarm syst em


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM General szenario: In case of fire the fire alarm control centre operates the following facilities directly: •smoke evacuation equipment (start of the smoke extraction fans) (The specific action and scenario for smoke evacuation equipment is described in the fire prevention document and functional description of smoke fans) •smoke heat vent control switchboards (façade motor drives) (The specific action and scenario for smoke heat vent control switchboards is described in the fire prevention document and functional description of façade equipment) •elevators (stop the normal operating, drive into parking position) •alarming system (start the massages for evacuation of the building-PAESS) •fire sprinkling system (for pilot control) escape route exit door (open the locks)

Scenario for Securit y and Safet y Syst em and M&E syst em I nt er- act ive Fire alarm SLI DE 26


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

Securit y level 1 Direct and hardwired t ransm ission of fire alarm signal t o cont rol cabinet s of vent ilat ion and sm oke ext ract ion

SLI DE 27

M&E syst em I nt er- act ive + Fire in zones


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

Securit y level 2 High level int erface t ransm ission of fire alarm signal via m anagem ent syst em s t o cont rol cabinet s of vent ilat ion and sm oke ext ract ion

SLI DE 28

M&E syst em I nt er- act ive + Fire in zones


NATI ONAL ASSEMBLY HOUSE PRESENTATI ON OF SECURI TY AND SAFETY SYSTEM

EVACUATION ALARM Optical guidance

Acoustic guidance

Escape rout e and

PAESS

exit sign lum inaires

loudspeaker

SLI DE 29

M&E syst em I nt er- act ive + Sit e Safet y and Evacuat ions


Photo: Christian Gahl


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.