QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ GN, TỶ LỆ 1/5000 < Nêm xanh sông Thiếp - đầm Vân Trì > Địa điểm: huyện Mê Linh, Đông Anh, Gia Lâm - Hà Nội
HÀ NỘI, 2015
Những nội dung chính
Phân khu đô thị GN
1. MỤC TIÊU VÀ CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH 2. TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG 3. NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN 4. QUY HOẠCH KIẾN TRÚC 5. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1
MỤC TIÊU VÀ CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
Mục tiêu lập quy hoạch
Phân khu đô thị GN
MỤC TIÊU
1- Cụ thể hóa các định hướng của QHCHN2030 nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. 2- Xây dựng một khu vực không gian cây xanh có vai trò điều hoà, kiểm soát phát triển đô thị, phục vụ nhu cầu HTKT đô thị, đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí cho người dân. 3- Tôn tạo, bảo tồn, khai thác cảnh quan văn hóa lịch sử đặc sắc của Đầm Vân Trì - Cổ Loa. 4- Làm cơ sở pháp lý để triển khai lập QHCT các khu vực, lập dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn và quản lý xây dựng theo quy hoạch. ĐỊNH HƯỚNG CỦA QHCHN2030
Là không gian xanh đặc trưng của các đô thị phía Bắc sông Hồng, tạo lập không gian công cộng tổ chức các hoạt động của cộng đồng với các chức năng chính: - Công viên, cây xanh, mặt nước - Thể dục thể thao. - Vui chơi giải trí. - Hệ thống quảng trường công cộng, không gian giao lưu cộng đồng - Các dịch vụ HTKT và HTXH...
Căn cứ lập quy hoạch
Phân khu đô thị GN
- Công văn số 1134/BXD-KTQH ngày 22/6/2010 của Bộ Xây dựng về việc triển khai lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Thông báo số 271/TB-UBND ngày 03/8/2010 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc lập đồ án quy hoạch phân khu; - Thông báo số 236/TB-VPCP ngày 01/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ giao UBND Thành phố Hà Nội chỉ đạo lập, phê duyệt QHPK, QHCT để cụ thể hoá QHC, làm cơ sở để xem xét, phê duyệt và triển khai thực hiện các dự án đầu tư XD; - Công văn số 8845/UBND-XD ngày 01/11/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về tổ chức triển khai lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn thành phố HN; - Quyết định số 690/QĐ-UBND, ngày 30/01/2011 của UBND Thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị GN; - Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; - Công văn góp ý số 21/UBND-QLĐT ngày 9/11/2011 của UBND huyện Đông Anh; số 148/UBND-QLĐT ngày 5/3/2012 của UBND huyện Gia Lâm; số 1455/UBND-QLĐT ngày 25/4/2012 của UBND huyện Mê Linh; - Thông báo số 3646/TB-HĐTĐ ngày 23/11/2012 Kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch phân khu đô thị thành phố Hà Nội; - Bản đồ đo đạc hiện trạng, số liệu điều tra hiện trạng, các quy hoạch, dự án có liên quan...
Vị trí, Quy mô, Vai trò theo định hướng QHC VỊ TRÍ
Sóc Sơn
Mê Linh
- Nằm tại khu vực phía Bắc sông Hồng
Phân khu đô thị GN
30% (1624ha)
- Xen kẽ giữa các phân khu đô thị từ N1 đến N9
Đông Anh
- Trải dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam khoảng 28km.
60% (3300ha)
- Thuộc địa giới hành chính các huyện Mê Linh, Đông Anh, Gia Lâm
Nội đô
N2
Gia Lâm 10% (505ha)
QUY MÔ
N1
N5
N3
N6
- Diện tích : 5429 ha - Dân số : 163.000 người
N7
VAI TRÒ THEO ĐỊNH HƯỚNG CỦA QHC Quỹ đất dành để phát triển không gian xanh ngăn cách các đô thị, kết hợp các công trình TDTT, vui chơi giải trí xen lẫn các tiện ích đô thị và dân cư làng xóm hiện có.
N4
N8 N9 Trích bản đồ QHCHN2030
2
TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG
Đặc điểm hiện trạng - đặc điểm chung
Phân khu đô thị GN
- Địa hình :
1. Sông Cà Lồ
Bằng phẳng, nhiều hồ ao.
3. Đầm Vân Trì
2. Đầm Và
1
- Thủy văn :
4. Sông Thiếp 5. Sông Ngũ Huyện Khê 6. Sông Hồng
Chi phối trực tiếp : sông Thiếp, đầm Vân Trì, sông Ngũ Huyện Khê;
7. Đầm Hải Bối
2
8. Sông Đuống
3
Ảnh hưởng gián tiếp : Sông Cà Lồ, sông Hồng, sông Đuống.
4
5
- Sử dụng đất : 7
Chủ yếu là đất nông nghiệp.
- Dân cư :
6
Dân cư làng xóm truyền thống đang đô thị hóa tự phát.
Thả bèo trên sông Thiếp
Một góc đầm Vân Trì
8
Ruộng canh tác ở Đông Anh
Đặc điểm hiện trạng
- Cảnh quan tự nhiên
Phân khu đô thị GN
HIỆN TRẠNG MẶT NƯỚC TỰ NHIÊN : 1. Đầm Vân Trì : diện tích ~ 158ha 2. Đầm Và : diện tích ~ 27ha 3. Sông Thiếp : chiều dài ~9km (MCN ~18m - 50m) 4. Sông Ngũ huyện Khê : chiều dài ~5km (MCN~20m) Sông Cà Lồ
5. Kênh Thạch Phú (đoạn thuộc HLX): dài ~4km CÁC SÔNG, MƯƠNG LÂN CẬN CÓ ẢNH HƯỞNG:
kênh Thạch Phú
1. Sông Cà Lồ 2. Sông Hồng, sông Đuống Đầm Vân Trì
3. Kênh Giữa, kênh Việt Thắng 4. Đầm Hải Bối
Đầm Và
kênh Giữa kênh Việt Thắng
Sông Ngũ Huyện Khê Sông Thiếp Đầm Hải Bối
NHẬN XÉT CHUNG : - Đầm Vân Trì đang được khai thác, 1 số khu vực có dấu hiệu ô nhiễm - sông Thiếp, có 1 số đoạn bị tắc nghẽn dòng chảy, ảnh hướng tới khả năng tiêu thoát nước - Định hướng QH cần có giải pháp bảo tồn diện tích mặt nước, khai thác có hiệu quả và không gây ô nhiễm môi trường
Đặc điểm hiện trạng
- Văn hóa lịch sử
Phân khu đô thị GN HIỆN TRẠNG DI TÍCH : - Tổng diện tích đất di tích : 13,79 ha (0,25%) Bao gồm : 62 đình chùa - Mê Linh : 17 di tích (6,65ha) - Đông Anh : 33 di tích (6,58ha) - Gia Lâm : 12 di tích (0,56ha) - Đặc trưng : Gắn liền với cộng đồng làng xã.
Cổng thành Cổ Loa
Đền Thượng Cổ Loa
Hiện trạng sử dụng đất TT
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT
Phân khu đô thị GN DIỆN TÍCH (ha)
TỶ LỆ (%)
GHI CHÚ
1
Đất công trình công cộng
18,9
0,35
2
Đất cây xanh, công viên, thể thao
119,6
2,21
3
Đất trường học bậc mầm non và phổ thông
21,9
0,40
4
Đất ở
922,9
17,02
5
Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trụ sở doanh nghiệpj
20,1
0,37
6
Đất công trình di tích, tôn giáo - tín ngưỡng
13,8
0,25
Đình, Chùa,..
7
Đất công nghiệp, kho tàng
53,4
0,98
Cơ sở sản xuất
8
Đất an ninh, quốc phòng
5,0
0,09
9
Đất giao thông
238,6
4,39
Đường sắt, đường bộ, (không bao gồm đường giao thông nội bộ), nhà ga, bến - bãij
10 Đất nghĩa trang, nghĩa địa
23,0
0,42
Không tính mộ lẻ, rải rác trong đất nông nghiệp
11 Dự án đang triển khai xây dựng
7,1
0,13
Dự án khu nhà ở sinh thái VIT Tiền phong
12 Đất nông nghiệp, đất cách li, đất không sử dụng
3271,7
60,26
13 Mặt nước rộng (ao - hồ, sông - mương
702,4
12,96
10,6
0,20
5429,00
100
14 Đất đê và hành lang bảo vệ đê TỔNG CỘNG
)
Nhà văn hóa, Nhà thi đấu,..
Trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT Gồm: đất nhà ở, đất vườn liền kề, ao nhỏ xen cài, đường làng, ngõ xóm.
Hiện trạng sử dụng đất
Phân khu đô thị GN
15.14%
7.60% Nông nghiệp Dân cư CX, mặt nước Khác
17.00%
60.26%
Hiện trạng kiến trúc cảnh quan
Phân khu đô thị GN NHỮNG ĐẶC TRƯNG VỀ CẢNH QUAN: - Nằm trong vùng cảnh quan của Đầm Vân Trì, sông Thiếp và nhiều nhánh sông khác. - Mạng lưới sông hồ lên kết, xen kẽ các dự án sinh thái với vùng khai thác nông nghiệp hiện có, các di tích lịch sử văn hoá, tạo không gian xanh cho cả khu vực phía Bắc sông Hồng . - Các khu dân cư làng xóm rải rác, ít nhiều mang nét đặc trưng kiến trúc nông thôn vùng Bắc Bộ. - Tuy nhiên quá trình đô thị hóa tự phát đang diễn ra phổ biến với hình thức "nhà phố" (đặc biệt là các khu vực dọc theo các tuyến giao thông chính).
Sân golf Vân Trì
Đầm Vân Trì
Đền thờ An Dương Vương
Cây đa Bác Hồ
sông hồ gắn với dân cư
Hiện trạng dân cư
Phân khu đô thị GN
∗ TỔNG DÂN SỐ HIỆN TRẠNG TRONG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU KHOẢNG 98.300 NGƯỜI (24.500 HỘ) TRONG ĐÓ : NAM : 46.200 Ng (47%); NỮ Biểu : 52.100 đồNg (53%)
∗ TỶ LỆ TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN BQ : 1,02% / NĂM ∗ CƠ CẤU LAO ĐỘNG : - NÔNG NGHIỆP
: 38%
- CÔNG NGHIỆP - TTCN : 35,5% - THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ : 26,5 %
Mật độ dân cư <100 ng/ha Mật độ dân cư 100 - 150 ng/ha Mật độ dân cư >150 - 200 ng/ha Mật độ dân cư >200 ng/ha
Hiện trạng giao thông
Phân khu đô thị GN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG : - Đường bộ : + QL1A (MCN ≥ 16M) + QL 23 (MCN ≥8M) + QL 3 (MCN ≥ 15m) + Bắc TL - Nội Bài (MCN 22M) + Tỉnh lộ Nam Hồng, Tỉnh lộ từ QL3 đi thị trấn Từ Sơn + Mạng lưới đường liên xã có MCN 5-8m - Đường sắt : + HN - Lào Cai ; HN - Lạng Sơn + Ga đường sắt : Bắc Hồng (KT); Cổ Loa (hỗn hợp) ; Yên Viên (hàng hóa)
Hiện trạng thoát nước thải, nghĩa trang và CTR THOÁT NƯỚC THẢI, QUẢN LÝ CTR, NGHĨA TRANG
Phân khu đô thị GN
- THOÁT NƯỚC THẢI: + Là hệ thống thoát nước chung giữa nước mưa và nước thải. + Nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung. + Các công trình thu gom và xử lý nước thải chưa được xây dựng. - NGHĨA TRANG VÀ CHẤT THẢI RẮN: + Nghĩa trang chủ yếu là các nghĩa địa nhỏ nằm rải rác gần các khu dân cư làng xóm (khoảng 20 nghĩa trang, chiếm khoảng 23ha). + Chất thải rắn trong khu vực chưa được thu gom triệt để, có nhiều bãi đổ chất thải tự phát, nhỏ lẻ, xen kẽ trong khu dân cư gây ô nhiễm môi trường.
Các hành lang kỹ thuật & công trình đầu mối
Phân khu đô thị GN
Vị trí sân bay Nội Bài
110kv
500kv 110kv
Đê và hành lang đê tả sông Hồng
220kv
220kv
110kv
Các hành lang kỹ thuật & công trình đầu mối
Phân khu đô thị GN
CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HTKT THEO QHCHN2030 1-a 3-a 2-a C
3-d 4-a
G
3-c 1-d
C 2-d
3-b 3-g
R
2-b
3-e 1-c
Trạm xử lý nước thải
C Trạm trung chuyển CTR R Trạm xử lý CTR X
Bãi đổ PTRXD
G Nhà ga đường sắt T
Trạm tiếp vận Trạm điện cao thế
1-b 4-b
2-c
X
1-e
T
G 4-c
Các dự án liên quan
Phân khu đô thị GN DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP DỰ ÁN CÔNG CỘNG DỰ ÁN ĐÀO TẠO, VP
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN KHU VỰC MÊ LINH T T
Loại dự án
DỰ ÁN CÂY XANH DỰ ÁN NHÀ Ở
1
DỰ ÁN KHÁC
Diện tích
Tỷ lệ
(ha)
(%)
Số lượng
19,87
7,5
6
2
Công nghiệp Công cộng thương mại
4,7
1,8
4
3
Đào tạo, văn phòng
23,92
9
4
4
Cây xanh TDTT
62
23,4
1
5
Nhà ở
153,48
57,9
8
6
Khác
0,96
0,4
1
264,93
100
24
Tổng cộng
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN KHU VỰC ĐÔNG ANH TT 1 2
Loại dự án Cây xanh TDTT Nhà ở sinh thái
Tổng cộng
KHU VỰC MÊ LINH
KHU VỰC ĐÔNG ANH
Diện tích
Tỷ lệ
(ha) 183,09 134
(%) 57,74 42,26
317,09
100
Số lượng
KHU VỰC GIA LÂM
4 2 6
Các dự án liên quan
Phân khu đô thị GN
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN Stt
Ký hiệu
Tên dự án
Địa điểm
Quy mô (ha)
Phân loại
Chức năng chính
KHU VỰC MÊ LINH
1 2
11 15
Khu biệt thự sinh thái, nhà vườn Khu nhà ở làng hoa Tiền Phong
3
27
Khu nhà ở sinh thái VIT tiền phong
4
28
5
1
6
37
7
41
8
45
Tiền Phong Tiền Phong
23,66 Ia 40,05 Ia
Nhà ở biệt thự
Khu nhà vườn Quang Minh
Quang Minh
12,91 IIa
Nhà ở biệt thự
Khu nhà ở Hà Phong
Tiền Phong
41,82
Nhà ở biệt thự
Nhà cho người thu nhập thấp Trường THPT bán công Quang Minh
1
Công cộng + nhà ở biệt thự Công cộng + nhà ở biệt thự
Tiền Phong
8,36 Ia
Tiền Phong
14,45 IIa
Nhà ở biệt thự
Quang Minh
1
trường THPT
9
93
10
108
Trung tâm VHTT huyện Mê Linh
Văn Khê
62
11
110
Trường TH đường sắt
Kim Hoa
4,89
Trường đào tạo
12
123
Mở rộng chùa Khai Quang
Tráng Việt
0,96
Di tích
13
125
Quang Minh
1,7
14
126
Văn Khê
0,33
Chợ Chi Đông Chợ Văn Khê
15
128
Khu KS, nhà hàng, dịch vụ du lịch thể thao
16
143
Cơ sở Kinh doanh vận tải hàng hóa
Quang Minh
17
145
Công viên công nghệ truyền thông
Quang Minh
18
155
19
200
20
208
Nhà máy sx đá granit
Quang Minh
21
209
Nhà máy sx vỉ nướng thực phẩm xuất khẩu
Quang Minh
0,18
Công nghiệp
22
211
Nhà máy sx thực phẩm cao cấp
Quang Minh
0,9
Công nghiệp
23
121
Nhà máy cơ khí điện tử SX thiết bị xử lý môi trường
Quang Minh
0,66
Công nghiệp
24
236
Trung tâm phân phối miền bắc lưu giữ và giao nhận hàng hóa
Quang Minh
15
134
Nhà ở thấp tầng
11,23 Ia
Quang Minh
Ký hiệu
Nhà ở biệt thự
Tiền Phong
Trung tâm thương mại và BT cao cấp Khu nhà ở sinh thái và kinh doanh tổng hợp
Stt
Tên dự án Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe Cơ sở sx, KD xăng dầu, ga khí đốt
Địa điểm Kim Hoa Quang Minh
Quy mô (ha)
4 2,05
Phân loại
Chức năng chính Trường đào tạo Công nghiệp Công nghiệp
Kho tàng
KHU VỰC ĐÔNG ANH Cây xanh, thể thao
Công cộng đơn vị ở Công cộng đơn vị ở
1
105
Khu đô thị sinh thái sông Cà Lồ
Bắc Hồng
2
108
Khu di tích Cổ Loa
Cổ Loa
3
109
Khu ĐTM Đại Mạch Võng La
Đại Mạch, Võng La
4
111
Khu ĐTM Bắc Thăng Long - NorthBridge
Kim Chung
Tiền Phong
1,67
công cộng
1,08
Kho tàng, bến bãi
5
118
Sân golf Kim Nỗ
Văn phòng
6
119
Khu du lịch sinh thái Đông Anh
15,03 Ia
Giới thiệu vị trí
76,68 phần thuộc NX có chức năng vườn hoa, đường dạo phần thuộc NX có chức năng vườn hoa, đường dạo
Kim Nỗ
105,15
Vân Nội, Nam Hồng
77,94
Cây xanh TDTT kết hợp biệt thự Cây xanh kết hợp nhà ở
Các dự án liên quan
Phân khu đô thị GN
CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN: 1. Các dự án tiếp tục triển khai: - Các dự án phục vụ lợi ích cộng đồng (trường học, trạm y tế, trụ sở hành chính, nhà văn hóa, chợ, trùng tu di tích...) - Các dự án đầu mối HTKT phù hợp QHC. - Các dự án phù hợp với chức năng của Nêm xanh (công viên, khu du lịch sinh thái, TDTT...). 2. Các dự án phải điều chỉnh : - Các dự án nhà ở thực hiện theo hướng XD công trình thấp tầng, mật độ thấp. - Các dự án có HTKT không phù hợp với định hướng của QHC. 3. Các dự án không được phép triển khai: - Công nghiệp - Các dự án XD cao tầng - Các dự án có chức năng SDĐ chính không phù hợp định hướng QHC.
Các dự án liên quan
Phân khu đô thị GN
1. KHU VỰC MÊ LINH:
236 155 93 125
200 143
208
* CÁC DỰ ÁN TIẾP TỤC TRIỂN KHAI
10 DỰ ÁN
* CÁC DỰ ÁN CÓ ĐIỀU CHỈNH
7 DỰ ÁN
* CÁC DỰ ÁN PHẢI CHUYỂN ĐỔI CHỨC NĂNG
7 DỰ ÁN
∗ TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT THUỘC CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI CHỨC NĂNG ĐỂ KHAI THÁC CHO NX : 6,54 HA (7 dự án)
28
∗ QUY MÔ DÂN SỐ CÁC DỰ ÁN (phần thuộc NX) : 5.400 Ng
28 145
108
2. KHU VỰC ĐÔNG ANH:
1 45
* CÁC DỰ ÁN TIẾP TỤC TRIỂN KHAI
4 DỰ ÁN
* CÁC DỰ ÁN CÓ ĐIỀU CHỈNH
2 DỰ ÁN
128
∗ QUY MÔ DÂN SỐ CÁC DỰ ÁN (phần thuộc NX) : 9.940 Ng
DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN TIẾP TỤC TRIỂN KHAI
3. KHU VỰC GIA LÂM: KHU VỰC HUYỆN GIA LÂM KHÔNG CÓ DỰ ÁN LIÊN QUAN.
Phân tích hiện trạng theo phương pháp SWOT ĐIỂM MẠNH - Có điều kiện tự nhiên, địa hình, cảnh quan môi trường thuận lợi cho việc khai thác không gian xanh xen kẽ các khu chức năng đô thị. - Kề cận quần thể di tích cấp Quốc gia (khu di tích Cổ Loa). - Địa hình bằng phẳng, quỹ đất trống dồi dào, thuận lợi phát triển và mở rộng. ĐIỂM YẾU - Cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn (đặc biệt là giao thông). - Thiếu lực lượng lao động có chuyên môn. - Thiếu chiến lược phát triển bền vững và thiếu nguồn lực đầu tư. CƠ HỘI - Cùng với định hướng của QHCHN2030, các dự án về cây xanh sinh thái, thể dục thể thao trong phạm vi nghiên cứu và lân cận đang được triển khai, song song với việc đầu tư các dự án giao thông đối ngoại (cầu Nhật Tân, tuyến đường Nhật Tân - Nội Bài, QL5 kéo dài) đã có các tác dụng tích cực. THÁCH THỨC Quá trình đô thị hóa có thể sẽ : - Ảnh hưởng đến văn hóa truyển thống làng xã. - Ảnh hưởng tới môi trường, cảnh quan thiên nhiên. - Ảnh hưởng tới cơ cấu lao động, việc làm.
Bản đồ đánh giá đất xây dựng
Phân khu đô thị GN
BẢNG ĐÁNH GIÁ KHAI THÁC ĐẤT ĐAI XD Khu vực
Thuận lợi có mức độ Không thuận lợi Cấm và hạn chế Cải tạo chỉnh trang
19.04%
63.33%
(ha)
(%)
3438,41
63,3
Khu vực đất thuận lợi có mức độ cho khai thác XD
1033,72
19,0
Khu vực đất không thuận lợi cho khai thác xây dựng
18,97
0,35
Khu vực cấm và hạn chế khai thác xây dựng
32,99
0,61
904,91
16,7
5429
100
Tổng cộng
Thuận lợi
Tỷ lệ
Khu vực đất thuận lợi cho khai thác xây dựng
Khu vực cải tạo, chỉnh trang
16.67%
Diện tích
3
NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN
Quan điểm chung 1. QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI: - Thực hiện theo đúng Định hướng của QHCHN2030 - Duy trì tối đa quỹ đất dành cho không gian xanh - Đảm bảo các nhu cầu về HTXH cho các khu dân cư hiện có. 2. NGHĨA TRANG : - Nghĩa trang liệt sỹ : Tôn tạo, bảo tồn và duy trì quy mô hiện có. - Nghĩa trang nhân dân : + Lâu dài, sẽ di dời đến nghĩa trang tập trung của Thành phố. + Trước mắt, tạm thời có thể tồn tại, không mở rộng thêm diện tích và khuyến khích cải tạo thành công viên nghĩa trang. - Mộ lẻ xen lẫn trong đất nông nghiệp: Di dời khi triển khai theo các quy hoạch chi tiết được duyệt. 3. CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP, CƠ QUAN HIỆN CÓ: - Công nghiệp : Từng bước di dời theo Định hướng QHCHN2030. - Cơ quan hiện có : Có thể tiếp tục tồn tại, khuyến khích cải tạo theo hướng thấp tầng, mật độ XD thấp.
Phân khu đô thị GN
Nguyên tắc phát triển
Phân khu đô thị GN Đất dân cư hiện có Đất dự án
TUÂN THỦ ĐỊNH HƯỚNG CỦA QHCHN2030 cho
3 loại đất đặc trưng trong NX :
1. Đất dân cư hiện có. 2. Đất thuộc các dự án. 3. Đất dành để phát triển KGX. với
5 yêu cầu cụ thể :
1. Đảm bảo cơ cấu ĐVO; mật độ XD thấp. 2. Tôn trọng các di tích lịch sử, văn hóa. 3. Kiểm soát các dự án. 4. Đảm bảo KGX phát triển liên tục. 5. Từng bước di dời các cơ sở công nghiệp, nghĩa trang.
Đất phát triển KGX
Nguyên tắc phát triển
Phân khu đô thị GN
NHỮNG NGUYÊN TẮC CỤ THỂ KIẾN NGHỊ ÁP DỤNG CHO KHU DÂN CƯ HIỆN CÓ 1- Khoanh vùng, khống chế quỹ đất trên cơ sở quy mô dân số dự báo, hạn chế tối đa tăng dân cư cơ học. 2- Không phát triển thêm các dự án khu nhà ở, khu đô thị mới, khu chức năng đô thị không phù hợp. 3- Khuyến khích cải tạo theo mô hình nhà ở sinh thái, tổ chức không gian kiến trúc mang sắc thái truyền thống, đặc trưng, song phải đảm bảo các điều kiện sinh hoạt phù hợp cho người dân. 4- Bố trí quỹ đất để tự đảm bảo các chỉ tiêu về HTKT, HTXH theo QCXDVN trong đơn vị ở. 5- Bảo tồn, tôn tạo các khu vực hiện hữu có giá trị sinh thái tự nhiên gắn với mô hình phát triển du lịch. 6- Kết hợp sử dụng công trình cấp khu ở với các phân khu lân cận. CÁC LOẠI HÌNH CÂY XANH TRONG PHẠM VI NÊM XANH 1- Công viên, vườn hoa, cây xanh, mặt nước. 2- Thể dục thể thao, hỗ trợ cho các phân khu lân cận, gắn với mặt nước. 3- Vui chơi giải trí, quảng trường giao lưu cộng đồng. 4- Cây xanh sinh thái, công viên chuyên đề gắn với đào tạo, khoa học công nghệ, chăm sóc sức khoẻ, nghỉ dưỡng và nghiên cứu khoa học...
Phân khu chức năng
4
Tổ chức không gian
QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
Quy hoạch sử dụng đất
Phân khu chức năng
Phân khu đô thị GN NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI QHPK: 1. Giải pháp đối với các dự án kiểm soát phát triển trong NX 2. Xác định các chức năng cụ thể cho không gian cây xanh 3. Nguyên tắc phát triển và mô hình tổ chức không gian các khu dân cư hiện có
Trích QHC XD Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
Phân khu chức năng
Phân khu đô thị GN
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHỨC NĂNG CỤ THỂ CỦA NX
1b
Bao gồm các yếu tố:
1c
1. Yếu tố ảnh hưởng từ bên ngoài: a. Dòng chảy tự nhiên (sông Hồng, Đuống, Cà Lồ). b. Đặc điểm địa hình, vị trí địa lý
2
2 1b
c. Hiện trạng xung quanh (sân bay, di tích, TDTT...) 2. Ảnh hưởng từ bản thân các dự án bên trong NX 3. Khai thác điều kiện tự nhiên sẵn có
2
3 1c
1a 1c
1a
Phân khu chức năng
Phân khu đô thị GN
SƠ BỘ ĐỊNH HƯỚNG CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CHO TỪNG KHU VỰC CỤ THỂ công viên sinh thái nông nghiệp (trồng hoa) kết hợp với công viên đô thị Quang Minh - Chi Đông
Đô thị xanh
công viên TDTT đô thị sinh thái
công viên sinh thái Vui chơi giải trí
Bắc Hồng - Nam Hồng
Việt Hùng
vườn ươm, cây xanh ngh.cứu,
TDTT hồ điều hoà
Yên Thường - Ninh Hiệp
Văn Khê
Vườn hoa, đường dạo cây xanh kết nối Tiền Phong - Đại Mạch
công viên sinh thái Vân Nội - Hải Bối
công viên văn hoá Uy Nỗ - Mai Lâm
Phân khu chức năng
Phân khu đô thị GN
ĐỊNH HƯỚNG CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CHO TỪNG KHU VỰC CỤ THỂ
1
6
6
6
6
4
1
1 7
5
7
2
Công viên mở, c.v trung tâm
2
Vườn hoa, quảng trường
3
Công viên vui chơi giải trí
4
Công viên văn hoá, TDTT
5
Cây xanh sinh thái, C.viên KH
6
Công viên sinh thái NN
7
Công viên, đô thị sinh thái Đầu mối HTKT Hồ
4 1
1
6
2 5
5 3
4
6 5
6 1
4
5 5
1
Phân bổ dân số
Phân khu đô thị GN
MỤC ĐÍCH CỦA PHÂN BỔ DÂN SỐ - Xác định nhu cầu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho từng khu QH. - Cân đối các chỉ tiêu ngoài đơn vị ở tại các phân khu lân cận. - Định hướng quản lý, đảm bảo quy mô dân số phát triển phù hợp với định hướng của QHC. NHỮNG NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ DÂN SỐ - Tuân thủ nguyên tắc phát triển của NX. - Phân chia các khu vực thuộc phân khu theo mạng lưới đường chính TP và ranh giới nghiên cứu QH. - Dự báo quy mô dân số trên cơ sở quy mô dân số các dự án liên quan, dân số khu dân cư hiện hữu phát triển đến thời điểm QH.
Phân bổ dân số
Phân khu đô thị GN
GN-2
GN-3 GN-5 GN-1 Khu vực làng xóm chỉ tính tăng dân số tự nhiên tỷ lệ khoảng 1,02%
GN-6 GN-4 GN-7
GN-8 GN-9
GN-10
Dự báo nhu cầu HTXH
Phân khu đô thị GN
Phân khu chức năng
4
Tổ chức không gian
QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
Quy hoạch sử dụng đất
Ý tưởng tổ chức không gian
SÔNG CÀ LỒ SÔNG NGŨ HUYỆN KHÊ
ĐẦM VÂN TRÌ
SÔNG THIẾP
SÔNG HỒNG
Dòng chảy tự nhiên kết nối các mảng xanh Tuyến giao thông nội bộ liên kết các diện xanh
Phân khu đô thị GN
Ý tưởng tổ chức không gian
Phân khu đô thị GN
- Tạo trục xương sống (dòng chảy tự nhiên hoặc đường trục chính) tại các khu vực có hình dáng trải dài (MCN NX ~ 150-500m, bao quanh các khu đô thị, khu CN, dọc theo các tuyến sông), xâu chuỗi các mảng xanh, các khu dân cư, các dự án sinh thái và các di tích; Tượng trưng cho 1 dòng chảy lịch sử, 1 hành lang văn hóa với cảnh quan hai bên sông mang đậm hình ảnh đặc trưng của khu vực, thông qua các khu vườn biểu tượng, khu lễ hội dân gian và các bảo tàng thiên nhiên· . - Các khu vực có quỹ đất lớn (GN1, GN5, GN6, GN8) tổ chức thành các khu cây xanh lớn (khu vực trồng hoa, cây cảnh, công viên trung tâm, công viên VCGT, công viên rừng kết hợp hình thức hoạt động dã ngoại và các hoạt động trên mặt nước...)
Đền Hai Bà Trưng
Thành Cổ Loa
Dòng chảy tự nhiên kết nối các mảng xanh
Điểm di tích nổi bật
Tuyến giao thông nội bộ liên kết các diện xanh
Khu công viên CX văn hoá đặc trưng
Ý tưởng tổ chức không gian
Phân khu đô thị GN
MÔ HÌNH TỔ CHỨC TUYẾN CÂY XANH LIÊN KẾT DIỆN XANH (CX khu vực)
TUYẾN CÂY XANH LIÊN KẾT Hành lang văn hóa
MẢNG XANH (Công viên đô thị)
DÂN CƯ HIỆN CÓ ĐIỂM XANH (CX nhóm ở, đơn vị ở)
1. Tuyến cây xanh liên kết (xương sống của NX) được khai thác từ: - Dòng chảy tự nhiên / nhân tạo - Đường giao thông Kết nối các điểm, diện xanh (bao gồm cả các hồ tự nhiên / nhân tạo) 2. Giải pháp tổ chức tuyến cây xanh qua các khu dân cư hiện có, các khu dự án: - Tổ chức cây xanh dọc theo tuyến đường khu vực qua làng xóm, khu dự án. Kết nối các khu cây xanh trong NX - Khai thác quỹ đất trống hoặc ao hồ hiện có để tạo không gian xanh xen kẽ trong làng xóm.
Tuyến kết hợp GT nội bộ Tu và cây xanh liên kết
Ý tưởng tổ chức không gian
Phân khu đô thị GN
ĐỀ XUẤT NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN TUYẾN XANH
≥50m
≥50m
Tuyến GT trục chính
Dự án thuộc NX
Dự án thuộc NX
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN TUYẾN XANH QUA CÁC DỰ ÁN
Tuyến GT trục chính
Khu dân cư hiện có
≤10
Khu dân cư hiện có
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN TUYẾN XANH QUA KHU DÂN CƯ "mềm hóa" dòng chảy
Làm sạch nước
Dòng chảy tự nhiên
Thềm xanh
Tuyến giao thông ven sông
Không gian xanh chức năng
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN TUYẾN XANH HAI BÊN SÔNG
Ý tưởng tổ chức không gian
Phân khu đô thị GN MINH HOẠ TUYẾN XANH QUA KHU DÂN CƯ
1. Khai thác quỹ đất trống, quỹ đất nông nghiệp kề cận khu dân cư để XD các công trình
3
công cộng cấp 1. 2. Bảo tồn mặt nước tự
2
nhiên
2 1
3. Khai thác quỹ đất xen kẹt để trồng cây xanh, giảm mật độ XD
Ý tưởng tổ chức không gian
Phân khu đô thị GN
MÔ HÌNH TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KHU DÂN CƯ HIỆN CÓ TRONG NX Tuyến cây xanh lõi xen kẽ tạo vùng đệm Điểm cây xanh tập trung có thể kết hợp TDTT
Trung tâm cụm dân cư (Hành chính, y tế, văn hoá, giáo dục)
Tuyến cây xanh xen kẽ tạo vùng đệm
Đường QH
Dân cư hiện có (khuyến khích bảo tồn mặt nước tự nhiên, không gian xanh hiện có, khai thác quỹ đất trống cho cây xanh, mặt nước)
Dân ở di dân, giãn dân dự kiến Dòng chảy hiện có
Công viên, cây xanh đô thị
Công viên, cây xanh đô thị
Ý tưởng tổ chức không gian
Phân khu đô thị GN
XÁC ĐỊNH CÁC KHU VỰC DÂN CƯ DỰ KIẾN ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH : - Quy mô dân số tương đương đơn vị ởđồ Biểu (khoảng 16 khu) - Ưu tiên đảm bảo bán kính phục vụ của các hạng mục công trình HTXH
Giải pháp tổ chức không gian
Phân khu đô thị GN
BÊN NGOÀI TƯƠNG PHẢN - BÊN TRONG TƯƠNG ĐỒNG - Tính "tương phản" cao giữa các trung tâm đô thị phát triển mạnh mẽ với vùng cây xanh cảnh quan, giúp cân bằng lại nhịp sống sôi động của đô thị xung quanh. - Tạo dấu ấn mạnh mẽ, hiệu quả cao về thị giác, về cảm nhận không gian, môi trường sống cho toàn đô thị
Công viên Trung tâm (NewYork)
- Tính "tương đồng" bên trong để tạo sự hoà nhập với cảnh quan thiên nhiên sẵn có, bao gồm hệ thống hồ, đầm liên kết với mạng lưới sông, ngòi tạo sự kết nối không gian xanh giữa các khu vực đặc trưng. Gần gũi thiên nhiên
Cân bằng cuộc sống
Các điểm nhấn trọng tâm
Phân khu đô thị GN
1. CÁC TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐIỂM NHẤN: - Kề cần các trục giao thông chính TP, có hướng nhìn thuận tiện. - Có đủ quỹ đất XD. - Là công trình tiêu biểu của TP, khu vực. - Khu vực có cảnh quan tự nhiên đẹp 2. HÌNH THỨC KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH ĐIỂM NHẤN: - Tượng đài hoặc nhóm tượng đài. - Công trình có chiều cao lớn trong khu vui chơi giải trí. - Công trình phục vụ hoạt động du lịch, triển lãm, bảo tàng... 3. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KHU VỰC ĐIỂM NHẤN (gợi ý): - Đặt công trình trong không gian rộng, thoáng để tạo hiệu quả thị giác đối với từng khu vực đặc trưng.
Các điểm nhấn trọng tâm
Phân khu đô thị GN
MINH HỌA ĐIỂM NHẤN KHU QH GN1 Trung tâm huyện Mê Linh
Tổ hợp TDTT Mê Linh
Phân khu N1
2 Khu du lịch sinh thái
1 3
5
Tổ hợp công trình TDTT Mê Linh - Quy mô : khoảng 120ha
4
Bao gồm :
5
1 - Sân vận động trung tâm. 2 - Cung thi đấu trong nhà. 3 - Khu thi đấu ngoài trời.
Xã Văn Khê
4 - Nhà văn hoá đa năng. Sông Hồng
5 - Khu vực thể thao quần chúng và các công trình phụ trợ.
Các điểm nhấn trọng tâm
Phân khu đô thị GN
MINH HỌA ĐIỂM NHẤN KHU QH GN1
Hoạt động thể thao quần chúng
Sân vận động trung tâm
Khu thi đấu trong nhà
TỔ HỢP TDTT MÊ LINH
Các điểm nhấn trọng tâm
Phân khu đô thị GN
MINH HỌA ĐIỂM NHẤN KHU QH GN6 3 Phân khu N7 Sân Golf Vân Trì
1 Đầm Vân Trì
3 1. Khai thác và phát triển cảnh quan tự nhiên đầm Vân Trì. Phân khu N8
2. Phát triển hình thức công viên sinh thái với các hoạt động ngoài trời
2 Phân khu N4
Đầm Hải Bối
(nghỉ dưỡng, cắm trại, câu cá...) 3. XD đô thị sinh thái ; làng văn hoá ASEAN.
Các điểm nhấn trọng tâm
Phân khu đô thị GN
MINH HỌA ĐIỂM NHẤN KHU QH GN6 - LÀNG VĂN HOÁ ASEAN
Trung tâm thương mại hỗn hợp, văn phòng Trung tâm Y tế, Giáo dục đào tạo
Khu đô thị mới
Trung tâm triển lãm
Làng văn hóa ASEAN
Đầm Vân Trì
công viên ASEAN thu nhỏ
Đường 5 kéo dài
Các điểm nhấn trọng tâm
Phân khu đô thị GN
MINH HỌA ĐIỂM NHẤN KHU QH GN6 - LÀNG VĂN HOÁ ASEAN
Đường Nhật Tân - Nội Bài
Trung tâm triển lãm
Làng văn hóa ASEAN
Công viên ASEAN thu nhỏ
Các điểm nhấn trọng tâm
Phân khu đô thị GN
MINH HỌA ĐIỂM NHẤN KHU QH GN7
Hướng nhìn chính Đường 5 kéo dài
- Ví trí : Giáp tuyến đường 5 kéo dài và tuyến đường Nhật Tân - Nội Bài. - Quy mô : khoảng 50ha - Tính chất công trình : Văn hoá (bảo tàng kết hợp du lịch giải trí gắn với sự tích thần Kim Quy). - Hình thức kiến trúc : Mô phỏng hình dáng rùa vàng hướng về khu di tích Cổ Loa.
Khu di tích Cổ Loa
Các điểm nhấn trọng tâm
Phân khu đô thị GN
MINH HỌA ĐIỂM NHẤN KHU QH GN7 Phân khu N7
Công viên Kim Quy
Khu vườn tượng và quảng trường danh nhân
Phân khu N8
Đường 5 kéo dài
Các điểm nhấn trọng tâm MINH HỌA ĐIỂM NHẤN KHU QH GN7
Phân khu đô thị GN
Các điểm nhấn trọng tâm
Phân khu đô thị GN
MINH HỌA ĐIỂM NHẤN KHU QH GN8
Công viên Wonderland
C.viên sinh thái nông nghiệp
Công viên Wonderland Quy mô : 95 ha (77 ha mặt nước) Công viên sinh thái 230 ha
Công viên sinh thái nông nghiệp gắn với du lịch
xã Dục Tú
đg Cầu Tứ Liên - QL3 mới
xã Việt Hùng
Khu cắm trại
Phân khu chức năng
4
Tổ chức không gian
QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
Quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất Khu du lịch sinh thái
Phân khu đô thị GN
Khu DL sinh thái Đông Anh EDI công viên Wonderland Phân khu N5
Phân khu N2
Vườn ươm Phân khu N7
Phân khu N3
khu di tích Cổ Loa
Phân khu N1 Phân khu N9 Phân khu N8
Đền thờ Hai Bà Trưng
Phân khu N4
Tổ hợp TDTT Mê Linh vườn hoa, vườn dạo trong các dự án
Quang Minh - Chi Đông
GN2
Làng văn hóa Asean
Việt Hùng - Dục Tú
GN3
GN8 GN9
GN6 Tiền Phong
GN4 Văn Khê - Mê Linh
1. TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT CÂY XANH ĐÔ THỊ : 2390 HA (bao gồm các chức năng: Công viên TDTT, sinh thái dã ngoại, vui chơi giải trí, văn hóa tổng hợp...).
Bắc Hồng - Sơn Du
GN5
GN1
công viên văn hóa Kim Quy
Vân Trì
2. CÔNG VIÊN SINH THÁI NÔNG NGHIỆP : 331,66 HA
GN7 GN10 Cổ Loa - Mai Lâm
Yên Thường Ninh Hiệp
3. CÂY XANH VƯỜN ƯƠM : 372 HA 4. CÂY XANH ĐƠN VỊ Ở : 63,73 HA
5
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HTKT
Quy hoạch giao thông ĐI LÀO CAI
Phân khu đô thị GN
ĐI QUỐC LỘ 18
ĐƯỜNG SẮT:
ĐI VĨNH YÊN
TUYẾN ĐSĐT SỐ 6
G
1. Tuyến đường sắt vành đai dọc đường VĐ 3 2. Tuyến đường sắt Hà Nội– Lào Cai 3. Tuyến đường sắt Hà Nội– Lạng Sơn 4. Tuyến đường sắt Hà Nội– Thái Nguyên 5. Tuyến đường sắt đô thị số 1,2,4,6,7 6. Nhà ga: Ga Bắc Hồng, Yên Viên, Đềpô ĐSĐT số 7 QUỐC LỘ 3 CŨ
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ:
TUYẾN ĐSĐT SỐ 7
CẦU THƯỢNG CÁT
1. Đường VĐ 4: B=120M 2. Đường VĐ 3 – Bắc s.Hồng, Bắc T.Long; B=68M 3. Đường VĐ 3,5; B=60M 4. Đường cầu Nhật Tân – Sân bay Nội Bài; B= 68M 5. Đường trục TT Mê Linh; B = 100M 6. Đường cầu Tứ Liên Quốc lộ 3 mới: B=60M 7. Đường 5 kéo dài; B= 72,5M 8. Quốc lộ 1A; B= 48M 9. Các tuyến đường Liên khu vực; B=40-50M
TUYẾN ĐSĐT SỐ 4
G
CẦU THĂNG LONG
TUYẾN ĐSĐT SỐ 2
CẦU TỨ LIÊN
TUYẾN ĐSĐT SỐ 1
Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật Hmn=9,00m
LƯU VỰC BẮC MÊ LINH – NAM CÀ LỒ ĐẬP THẠCH PHÚ Hmn=9,0m
LƯU VỰC BẮC HỒNG
Phân khu đô thị GN
TT
Lưu vực
Hướng thoát nước
1
Bắc Mê Linh - Nam Cà Lồ
sông Cà Lồ
2
Bắc Hồng
sông Cà Lồ
3
Mê Linh - Tiền Phong
sông Hồng (TB Đại Mạch)
4
Vân Trì
sông Hồng (TB Hải Bối, Phương Trạch 1, 2)
TB VĂN KHÊ
5
Vĩnh Thanh
sông Hồng (TB Vĩnh Thanh)
6
Cổ Loa
sông Hồng (TB Long Tửu, Yên Viên)
7
Dương Hà
sông Hồng (TB Dương Hà)
Độ dốc nền chủ yếu từ Bắc xuống Nam , cao độ từ 6,5 - 11m Tổng diện tích hồ điều hòa trong khu vực khoảng: 324ha (6%)
ĐẬP VÂN TRÌ Hmn=7,50m
CS:52M3/S ĐẬP CẦU ĐÔI Hmn=6,70m
TB THẠC QUẢ ĐẬP HOẢNG GIANG
LƯU VỰC MÊ LINH – TIỀN PHONG
TB HẢI BỐI
CS:4M3/S
ĐẬP THẠC QUẢ Hmn=6,50m
Hmn=6,50m
TB PHƯƠNG TRẠCH 1
LƯU VỰC CỔ LOA
CỔ LOA TB NGHĨA VŨ
TB PHƯƠNG TRẠCH 2
TB VĨNH THANH
CS:5-8M3/S
ĐẬP YÊN VIÊN Hmn=6,00m
CS:24M3/S
LƯU VỰC VÂN TRÌ
LƯU VỰC DƯƠNG HÀ
LƯU VỰC VĨNH THANH
TB YÊN VIÊN TB LONG TỬU CS:45M3/S
CS:5M3/S TB DƯƠNG HÀ CS:10,6M3/S
Quy hoạch thoát nước thải
Phân khu đô thị GN TXL xây dựng trong ranh giới TXL xây dựng ngoài ranh giới
TL
R
C
C
Trạm trung chuyển CTR
X R
Bãi đổ CTR xây dựng và bùn thoát nước Khu xử lý CTR
TL
Nhà tang lễ thành phố
C
C X
1- Lưu vực thoát nước thải: - Tổng lưu lượng thoát nước thải toàn phân khu GN khoảng: 95.000 m3/ngđ. - Gồm 9 lưu vực với 5 nhà máy xử lý nước thải dự kiến xây dựng trong ranh giới phân khu GN. 2.Trạm bơm chuyển bậc: -Dự kiến xây dựng 27 trạm bơm chuyển bậc với cống suất từ 1300 đến 21000 m3/ngđ. 3.Mạng lưới thoát nước: -Dự kiến xây dựng khoảng 99.000m cống thoát nước thải với đường kính từ 300 đến 800mm. 4. Nghĩa trang- nhà tang lễ: - Từng bước di chuyển dần về nghĩa trang thành phố. - Dự kiến xây dựng 1 nhà tang lễ thành phố. 5. Quản lý chất thải rắn: - Xây dựng khu xử lý CTR Việt Hùng với diện tích 8,8ha. - Xây dựng bãi đổ CTR xây dựng và bùn thoát nước Dục Tú với diện tích 7ha - Xây dựng 3 trạm trung chuyển CTR thành phố với diện tích 1ha/ 1 trạm trung chuyển.
Quy hoạch cấp nước ĐI QUỐC LỘ 18
ĐI LÀO CAI
Phân khu đô thị GN ĐƯỜNG NGUỒN NƯỚC: SẮT:
NMN QUANG MINH C/S:20000 M3/NĐ
- Từ nhà máy nước mặt s. Đuống (c/s: 600.000 M3/NĐ). - Từ nhà máy nước mặt s. Hồng ((c/s: 450.000 M3/NĐ) - Nhà máy nước ngầm là nguồn bổ trợ thường xuyên: + Nhà máy nước Yên Viên ((c/s: 20000 M3/NĐ) + Nhà máy nước Bắc Thăng Long ((c/s: 50000 M3/NĐ) + Nhà máy nước khu CN Quang Minh ((c/s :20000 M3/NĐ)
MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC:
D1500
-Các tuyến ống truyền dẫn , phân phối được kết nối mạng vòng đảm bảo cấp nước an toàn, liên tục tới toàn bộ khu vực nghiên cứu. - Các tuyến ông phân phối dọc theo các tuyến đường chính khu vực, đường khu vực và phân khu vực còn lại để phục vụ cấp nước tới từng ô Quy hoạch
NMN BẮC T.LONG C/S:50000 M3/NĐ NMN YÊN VIÊN C/S:20000 M3/NĐ
TỪ NMN MẶT S. ĐUỐNG
Quy hoạch cấp điện
Phân khu đô thị GN
220kv Long Biên
220kv Vân Trì
220kv Đông Anh 3
HÌNH ẢNH MINH HỌA
- Tổng công suất tính toán : 111MW. - Nguồn cao thế từ 3 trạm 500KV và 6 trạm 220KV dự kiến xây dựng. - Các trạm 220KV trong khu GN: 2 trạm, tổng công suất 750MVA. - Các trạm 110KVtrong khu GN: 6 trạm, tổng công suất 588MVA. - Tổng diện tích chiếm đất: 13,5 ha (trạm 220KV và 110KV: 12,5Ha; trạm 22/0,4KV: 1Ha).
Quy hoạch thông tin
Phân khu đô thị GN
HOST MÊ LINH
Ư
- Tổng dung lượng tính toán: 131.444 số - Xây mới 13 tổng đài vệ tinh, cải tạo 1 tổng đài vệ tinh. - Tổng dung lượng các tổng đài: 149000 số. - Đặt mới tuyến cáp quang: 110km
HOST YÊN VIÊN
Đánh giá môi trường chiến lược MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC: - Xác định các vấn đề môi trường chính: + Chất lượng môi trường đất, nước, không khí, tiếng ồn. + Quản lý chất thải: nước thải, rác thải, khí thải. + Úng ngập khu vực + Sử dụng đất + Các vấn đề xã hội: Dân số, sức khỏe, tái định cư và việc làm. -Phân tích đánh giá hiện trạng môi trường và diễn biến môi trường khi chưa lập quy hoạch và khi thực hiện quy hoạch phân khu GN. -Đề xuất các giải pháp phòng ngừa và khắc phục các vấn đề môi trường, đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường.
Phân khu đô thị GN
Sóc Sơn Mê Linh Đông Anh
Gia Lâm Nội đô
PHẠM VI ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC: -Phạm vi không gian: Toàn bộ 5429ha trong ranh giới nghiên cứu phân khu GN và một số khu vực lân cận. -Phạm vi thời gian: Phân tích đánh giá môi trường hiện tại và khi thực hiện quy hoạch đến 2030, tầm nhìn 2050. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN: -Vị trí nghiên cứu: Nằm tại khu vực phía Bắc sông Hồng, xen kẽ với các phân khu N1-N9 -Địa hình: Bằng phẳng có nhiều hồ ao với cao độ 5-11m. -Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa.
QUY MÔ - Diện tích : 5429 ha - Dân số : 163.000 người
Đánh giá môi trường chiến lược ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH
-Công nghiệp: +Diện tích: 53.4 ha (0.98%) +Tác động mạnh đến môi trường, đặc biệt là môi trường không khí. -Giao thông: + Diện tích: 236.87ha chiếm 4.39% +Là nguồn chính gây ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn. -Nghĩa trang, nghĩa địa: + Diện tích: 62.97ha (0,93%) + Là nguồn ô nhiễm môi trường và là trở ngại đối với việc sử dụng đất. -Chất thải rắn: + Thu gom chưa triệt để, là nguồn gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. -Nước thải: + Chưa được thu gom và xử lý, gây ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí. -Hoạt động nông nghiệp: + Diện tích: khoảng 3000ha. +Là nguồn gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí do phân bón và thuốc BVTV. - Ngoài ra, sự gia tăng dân số, đô thị hóa gây áp lực đối với xã hội về sức khỏe con người, tái định cư và việc làm·
Phân khu đô thị GN Diễn biến mức ồn trục đường Thăng Long- Nội Bài qua các năm Mức ồn (dBA)
Diễn biến nồng độ bụi TSP khu vực khu CN Quang Minh qua các năm
Đánh giá môi trường chiến lược
Phân khu đô thị GN
MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÚP GIẢM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG:
-Giao thông: +Trồng cây xanh trên các tuyến đường chính. +Phân luồng điều tiết phương tiện quá cảnh đô thị. + Xây dựng các trạm rửa xe tại các bãi đỗ xe ven đường giao thông chính. -Nghĩa trang, nghĩa địa: + Từng bước di chuyển dần các nghĩa trang, nghĩa địa dân cư về nghĩa trang thành phố. -Chất thải rắn: + Thu gom 100% rác thải về bãi rác thành phố. + Quản lý và vận hành tốt các trạm trung chuyển chất thải rắn -Nước thải: +Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt +Kiểm tra giám sát hệ thống thoát nước thải. -Các vấn đề xã hội: +Dành quỹ đất tái định cư. + Xây dựng các công trình dịch vụ công cộng, đào tạo nghề nhằm giải quyết vấn đề việc làm.
6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Phân khu đô thị GN
ĐỒ ÁN ĐÃ CỤ THỂ HÓA QHCHN2030 ĐƯỢC DUYỆT, TRÊN CƠ SỞ TUÂN THỦ NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CỦA QUY HOẠCH CHUNG VỀ KHÔNG GIAN XANH ; LẬP MỘT KHÔNG GIAN XANH TIÊU BIỂU, MANG TÍNH ĐẶC TRƯNG TRONG CHUỖI ĐÔ THỊ PHÍA BẮC SÔNG HỒNG, ĐÁP ỨNG ĐƯỢC MỤC TIÊU QUY HOẠCH; ĐỒNG THỜI GIẢI QUYẾT ĐƯỢC CÁC VẤN ĐỀ : - VỀ ĐIỀU HÒA, CÂN BẰNG VÀ KIỂM SOÁT PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ. - VỀ MỐI QUAN HỆ KHÔNG GIAN CẢNH QUAN, HTXH, HTKT GIỮA CÁC PHÂN KHU ĐÔ THỊ. - VỀ CÁC NHU CẦU, TIỆN ÍCH ĐÔ THỊ CHO DÂN CƯ HIỆN HỮU TRONG NÊM XANH. - VỀ ĐÁP ỨNG QUỸ ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HTKT CỦA THÀNH PHỐ. TẠO ĐƯỢC MÔI TRƯỜNG SỐNG CÓ CHẤT LƯỢNG CHO DÂN CƯ TẠI CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN MỞ RỘNG CỦA THÀNH PHỐ VÀ CÁC VÙNG LÂN CẬN.
Kiến nghị
Phân khu đô thị GN
1
NGHIÊM TÚC THỰC HIỆN KIỂM SOÁT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TRONG NÊM XANH; ƯU TIÊN CHO CÁC DỰ ÁN PHÙ HỢP VỚI ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NÊM XANH VÀ PHỤC VỤ LỢI ÍCH CHUNG CỘNG ĐỒNG.
2
CÓ CƠ CHẾ HỢP LÝ TRONG VIỆC KIỂM SOÁT SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC KHU DÂN CƯ HIỆN HỮU; HẠN CHẾ TỐI ĐA TĂNG DÂN SỐ CƠ HỌC; BẢO TỒN KIẾN TRÚC TRUYỀN THỐNG.
3
CÓ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ QUỸ ĐẤT NHỎ LẺ TRONG KHU VỰC LÀNG XÓM, KHUYẾN KHÍCH TỔ CHỨC THÀNH CÁC VƯỜN CÂY, VƯỜN HOA HỘ GIA ĐÌNH GẮN VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH.
4
TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN TỪ KẾT QUẢ CỦA ĐỒ ÁN: + DỰ ÁN KHƠI THÔNG, MỞ RỘNG DÒNG CHẢY VÀ LÀM SẠCH NƯỚC. + DỰ ÁN QUẢN LÝ QUỸ ĐẤT VÀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ BỜ SÔNG, BỜ HỒ. + DỰ ÁN "XANH HÓA" CÁC TUYẾN ĐƯỜNG "XƯƠNG SỐNG" TRONG NÊM XANH.
+ KÊU GỌI ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN TRONG CÁC KHU VỰC TRỌNG TÂM THEO QUY HOẠCH (Tổ hợp thể thao Mê Linh, công viên Kim Quy, làng văn hóa ASEAN, công viên Wonderland...).
5
ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI DÂN MẤT ĐẤT DO ĐÔ THỊ HÓA.
Xin cảm ơn !