®iÒu chØnh quy ho¹ch chi tiÕt tû lÖ 1/500 khu ®« thÞ míi phêng së dÇu quËn hång bµng- thµnh phè h¶i phßng
LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT Dự án khu đô thị mới phường Sở Dầu đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2086/QĐ-UB ngày 21/9/2006 là dự án có quy mô sử dụng đất không lớn nhưng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển quận và phát triển đô thị khu vực phía Tây thành phố. Dự án đã thu hút được một số nhà đầu tư thứ phát có năng lực tuy nhiên việc triển khai dự án vẫn chậm, hệ thống hạ tầng chưa xây dựng kết nối đồng bộ. Ủy ban nhân dân thành phố có Thông báo số 297/TB-UBND ngày 23/10/2012 yêu cầu rà soát, điều chỉnh quy hoạch để đẩy nhanh tiến độ xây dựng của dự án. Việc điều chỉnh quy hoạch khu đô thị mới phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng tỷ lệ 1/500 lần 2 là cần thiết để đáp ứng yêu cầu sử dụng đất hiện nay.
CƠ SỞ PHÁP LÝ 1/ Cơ sở pháp lý:
- Các nghị quyết, luật, nghị định, thông tư hướng dẫn có liên quan; -Quyết định số 1448/QĐ- TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; -- Quyết định số 2230/QĐ-UB ngày 09/12 /1999 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Hồng Bàng và phần mở rộng; - Quyết định số 2086/QĐ-UB ngày 21/9/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới phường Sở Dầu; - Thông báo số 297/TB-UBND ngày 23/10/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Dự án khu đô thị mới phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng; 2/ Bản đồ khảo sát: tỷ lệ 1/500 đo vẽ tháng 12 năm 2013.
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ Tên đồ án quy hoạch: ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT LẦN 2 KHU ĐÔ THỊ MỚI PHƯỜNG SỞ DẦU TỶ LỆ 1/500 Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch: + Mục tiêu: - Xây dựng khu đô thị mới phường Sở Dầu trở thành trung tâm chính trị-hành chính, dịch vụ, thương mại, nhà ở, công viên ven sông của quận trung tâm thành phố. - Quy hoạch các khu chức năng, quy mô, tính chất sử dụng đất phù hợp nhu cầu phát triển. + Nhiệm vụ: - Nghiên cứu đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng các dự án đã và đang triển khai, các yếu tố tác động tới quá trình phát triển đô thị. - Điều chỉnh quy hoạch chi tiết các lô đất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với nhu cầu thực tế. - Lập bản đồ quy hoạch chung, phân kỳ đầu tư xây dựng, đề xuất các chính sách đầu tư, lập quy định quản lý làm cơ sở cho công tác quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng. - Đề xuất các giải pháp cụ thể về quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật.
PHẠM VI, QUY MÔ NGHIÊN CỨU
3.1. Vị trí, phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi-Quy mô: Phạm vi khu vực nghiên cứu: nằm trong ranh giới hành chính của phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng. Quy mô nghiên cứu: 51,06ha Ranh giới: - Phía Đông giáp nút giao thông thuộc đường Quốc lộ 5 thành phần 2A; - Phía Tây giáp tổ dân phố Mặt bằng 3, đường Tôn Đức Thắng; - Phía Nam giáp sông Tam Bạc, tổ dân phố mặt bằng 4; - Phía Bắc giáp đường sắt Hà Nội-Hải Phòng, tổ dân phố An Lạc 4, An Lạc 5;
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
b¶ng tæng hîp hiÖn tr¹ng sö dông ®Êt diÖn tÝch
tû lÖ
ha
%
1 ®Êt c«ng tr×nh c«ng céng
4.66
9.13
2 ®Êt c©y xanh - tdtt
0.66
1.29
3 ®Êt giao th«ng
2.86
5.60
4 ®Êt ë
12.91 25.28
5 ®Êt kho tµng
0.17
0.33
6 ®Êt c«ng tr×nh kho b·i
0.60
1.18
7 ®Êt giao th«ng ®èi ngo¹i
3.06
5.99
8 B·i ®ç xe
0.79
1.55
9 ®Êt trèng
12.43 24.34
10 ®Êt kh¸c( mÆt níc)
12.92 25.30
tt
lo¹i ®Êt
Hiện trạng sử dụng đất
tæng
51.06 100
HIỆN TRẠNG KiẾN TRÚC CẢNH QUAN
Đập Cái Tắt
Cửa hàng ô tô
Vườn hoa
Grand Pacific
Siêu thị Metro
- Đất công trình công cộng: nằm dọc trên tuyến đường Hồng Bàng, bao gồm các công trình thương mại dịch vụ như: siêu thị MeTro, thông tấn xã Việt Nam, trụ sở các công ty CP thương mại Âu-Á, CP 2-3 Hồng Bàng…
- Đất ở với mật độ dân cư được phân bố không đồng đều, đa số là nhà ở kết hợp vườn tạp, - Đất cây xanh thể dục thể thao bố trí nằm chủ yếu tại công viên 2A sở dầu và sân bóng mini.
HIỆN TRẠNG KiẾN TRÚC CẢNH QUAN
Ngã tư Đài liệt sĩ HB
Đường HB
Đường HB
Ven sông Tam Bạc
-Đất công trình kho bãi, kho tàng: là các công trình kho, bãi vật liệu chiếm 1,18% tổng diện tích. - Bãi đỗ xe: chủ yếu là thuê lại đất trống của một số dự án chưa triển khai - Quỹ đất có thể khai thác là đất trống, chiếm 24,34% tổng diện tích.
-Diện tích còn lại là sông, hồ, kênh, mương thủy lợi…chiếm 25,30%. Đường Đê sông Tam Bạc
Đường Đê sông Tam Bạc
HIỆN TRẠNG KiẾN TRÚC CẢNH QUAN Cảnh quan đô thị - Khu vực đang trong quá trình đô thị hóa, cấu trúc đô thị dần hình thành trên cơ sở tuyến đường Hồng Bàng, công trình dich vụ-thương mại, nhà ở cao tầng đã xây dựng như: siêu thị Metro, khu nhà ở Grand Pacific...Tuy nhiên, cảnh quan đô thị còn lộn xộn: nhiều lều, quán, nhà tạm...kinh doanh nhà hàng, cà phê tự phát; một số bãi đất trống chưa triển khai dự án được cho thuê làm bãi đỗ ô tô, rửa xe...gây mất mỹ quan đô thị. Công trình có quy mô nhưng không gian riêng rẽ chưa kết nối đồng bộ khu vực. - Không gian cảnh quan cây xanh, mặt nước của sông và ven sông Tam Bạc bị lãng quên, chưa khai thác để đóng góp cho cảnh quan chung. Kiến trúc công trình - Công trình công cộng: + Trong khu vực nghiên cứu không có công trình chính trị-hành chính. + Công trình thương mại, dịch vụ, chợ, siêu thị: hình thức kiến trúc đơn giản, thấp tầng, tập trung vào công năng sử dụng như Metro Cash&Carry Việt Nam,Văn phòng đại diện Thông tấn xã Việt Nam tại Hải Phòng, trụ sở Công ty 3-2 Hồng Bàng, showroom ô tô... -Công trình nhà ở: có 3 dạng nhà ở chủ yếu: chia lô, biệt thự; nhà tạm; cao tầng Nhận xét: - Không gian, cấu trúc định hình dựa trên mạng khung chính đã quy hoạch. - Các công trình công cộng quy mô thiếu liên kết khu vực. - Tiến độ triển khai các dự án thứ phát chậm, các khu đất dự án để trống, sử dụng cho thuê mặt bằng với mục đich khác ngắn hạn làm ảnh hưởng tới mỹ quan đô thị
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT Giao thông: Khu vực nghiên cứu có mạng lưới giao thông thuận lợi : - Phía Tây giáp đường Tôn Đức Thắng (Quốc lộ 5) B=32m (lòng 2x10,5; phân cách 1,0m; hè 2x5m). - Phía Bắc giáp tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội – Hải Phòng khổ 1000mm và ga Thượng Lý. - Phía Đông khu vực giáp nút giao thông Thượng Lý - Tuyến đường Hồng Bàng (2A) là trục trung tâm của khu đô thị B=31,0m (lòng đường 18,0m; hè 5,0m+8,0m). - Các ngõ vào khu dân cư hiện trạng có mặt cắt B=7m-12m. Đường Tôn Đức Thắng
Đường sắt Hà Nội – Hải Phòng
Đường Hồng Bàng
Nút giao thông Thượng Lý
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT Tuyến đê sông Tam Bạc: - Đoạn từ cống Cái Tắt đến Nút giao thông Thượng Lý đã được cứng hóa bằng bê tông cốt thép với cao trình tường chắn là + 3,0m; mặt đê kết hợp đường dân sinh có chiều rộng B= 3,0m. - Sau khi cải tạo đoạn sông này thành hồ, tuyến đê trên được dỡ bỏ.
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT Thoát nước mặt: - Thoát nước mặt khu vực không thuận lợi, hay bị úng ngập cục bộ trong các khu dân cư hiện có (đặc biệt tại khu vực phía trước và sau siêu thị MeTrô). Do cao độ nền hiện trạng thấp (trung bình + 1,7m so với +2,3m); + Mạng lưới cống thoát nước thiếu và không đấu nối được với cống trục thoát nước trên các trục đường chính; + Các khu vực trũng chứa nước (khu trồng rau, ao đầm…) dần bị san lấp, nên nước không có chỗ thoát. - Hướng thoát nước: Nước mặt trong khu vực tập trung về phía sông Tam Bạc phía Nam dự án qua các cống ngăn triều dưới đê; - Cống thoát nước gồm có 2 tuyến cống D1000 nằm hai bên đường Hồng Bàng; hai bên đường Tôn Đức Thắng. CỐNG NGĂN TRIỀU
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT Cấp điện: Trong khu nghiên cứu có hai tuyến đường điện nổi : - Đường điện 110kV từ trạm biến áp 110kV An Lạc đi trạm 110kV Đồng. - Đường điện 35-6KV từ trạm biến áp An Lạc cấp điện cho khu xi măng và phường Hạ Lý. Từ TBA An Lạc đến
Từ TBA An Lạc đến
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT Cấp nước: Nguồn nước từ nhà máy nước An Dương thông qua tuyến ống Ø400 và Ø300 trên đường Tôn Đức Thắng. Khu vực này đã được lắp đặt hệ thống cấp nước theo dự án 1A từ năm 2001. Vì vậy chất lượng và áp lực nước tương đối tốt. Thoát nước thải: Nước thải hiện được thoát chung với hệ thống thoát nước mưa và thoát trực tiếp vào sông. Rác thải: Rác thải sinh hoạt do Công ty Môi trường đô thị thu gom và đưa về khu xử lý rác Tràng Cát, tỷ lệ thu gom rác thải đạt 95%;
Từ NMN An Dương đến
ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP - Điểm mạnh - Địa hình bằng phẳng, quỹ đất xây dựng lớn, thuận lợi cho việc triển khai, đầu tư xây dựng. - Cơ sở hạ tầng đô thị, hạ tầng xã hội bán kính, quy mô phục vụ phù hợp. - Một số công trình thương mại, dịch vụ đã hoàn thiện và đang triển khai, góp phần tạo dựng bộ mặt đô thị mới. -Hệ thống giao thông tiếp cận khu vực thuận tiện. - Điểm yếu - Hệ thống giao thông trong khu vực nghiên cứu ngoài trục giao thông chính là quốc lộ 5 mới đã hoàn thiện, còn lại chưa hoàn thiện và chất lượng thấp. Hạ tầng kỹ thuật còn chắp vá. - Các dự án trong khu vực nghiên cứu không triển khai hoặc triển khai chậm dẫn đến việc lãng phí quỹ đất và khó khăn trong công tác quản lý. -Cảnh quan kiến trúc đô thị còn lộn xộn và thiếu định hướng. - Cơ hội - Tạo nên một đô thị mới xứng đáng là trung tâm chính trị-hành chính kết hợp thương mại, dịch vụ và nhà ở của quận trung tâm thành phố. - Tạo động lực phát triển quận Hồng Bàng về phía Tây Bắc, kết nối khu vực đô thị cũ và mới. - Tận dụng lợi thế quốc lộ 5 mới. -Phát triển cảnh quan ven sông Tam Bạc. - Thách thức - Nhiều các công trình xây dựng tạm, trái phép lấn chiếm, cho thuê ngắn hạn khó giải tỏa. -Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa được đầu tư đồng bộ. - Giải pháp - Dừng và thu hồi các dự án không có khả năng hoặc chậm triển khai. - Tạo lập các quy định cụ thể trong quy định quản lý. - Phân kỳ đầu tư và có giải pháp thu hút, lựa chọn các chủ đầu tư có năng lực.
NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT
CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ Mối quan hệ: - Cạnh điểm giao cắt tập trung của các tuyến giao thông quan trọng từ trung tâm đô thị cũ đi các khu vực như đi Thủy Nguyên qua đường cầu Bính, đi An Đồng - An Dương, khu đô thị Tây Bắc thành phố và đi Hà Nội qua đường Hồng Bàng, Hùng Vương. - Phía Bắc có ga Thượng lý hiện trạng nối đường sắt Hải Phòng - Hà Nội và trong tương lai sẽ là ga khách của tuyến đường sắt đô thị. - Với hồ sông Tam Bạc liên kết mạng lưới du lịch đường sông của thành phố. Động lực điều chỉnh quy hoạch: - Quy hoạch xây dựng đồng bộ trung tâm chính trị hành chính quận Hồng Bàng; trụ sở các cơ quan, ban ngành khác của quận như: Công an, Viện Kiểm sát, Kho bạc, Bảo hiểm xã hội. - Vị trí cửa ngõ của khu phát triển đô thị phía Tây Nam thành phố với trung tâm đô thị cũ kết nối bằng nút giao thông đa phương tiện của các tuyến đường chính để trở thành trung tâm tập trung dân cư, hàng hóa và thông tin. - Mạng khung chính đô thị cơ bản hình thành. - Nghiên cứu phát triển không gian trống, không gian thương mại gắn với cảnh quan cây xanh, mặt nước hồ sông Tam Bạc tạo không gian hấp dẫn giàu sức sống. - Kết nối với không gian cây xanh thể dục thể thao quận phía đối diện qua sông Tam Bạc tạo đà phát triển mạnh cho khu đô thị với đầy đủ các tiềm năng đáp ứng yêu cầu là trung tâm đô thị chính trị-hành chính, thương mại, dịch vụ và nhà ở. - Có trung tâm thương mại đã hình thành làm cơ sở cho quần cư đô thị. -Khả năng thu hút đầu tư nhanh từ các doanh nghiệp.
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy mô nghiên cứu: -Diện tích nghiên cứu: 51,06 ha.
- Chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật Chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho Khu đô thị mới phường Sở Dầu là chỉ tiêu dành cho đô thị loại 1 được quy định trong quy hoạch điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009. Tính chất: Giữ nguyên các tính chất theo đồ án điều chỉnh quy hoạch đã phê duyệt: - Là trung tâm chính trị-hành chính của quận Hồng Bàng. - Là trung tâm dịch vụ-thương mại. - Là khu nhà ở cao cấp và tái định cư tại chỗ. Bổ sung tính chất: - Là khu cây xanh, công viên ven sông.
NỘI DUNG QUY HOẠCH
BẢNG CƠ CẤU QUY HOẠCH TT I 1 2 3 4 5 6 7 8 II 1 2
LOẠI ĐẤT ĐẤT DÂN DỤNG ĐẤT HÀNH CHÍNH-CÔNG CỘNG ĐẤT THƯƠNG MẠI ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG ĐẤT Ở MỚI ĐẤT CÂY XANH - TDTT MẶT NƯỚC BÃI XE GIAO THÔNG ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG ĐẤT ĐƯỜNG ĐIỆN VÀ HÀNH LANG BẢO VỆ ĐẤT GIAO THÔNG, BÃI XE TỔNG
DIỆN TÍCH (HA) 44,72 3,26 12,10 1,95 2,47 6,70 7,79 0,28 10,17 6,34 0,78 5,56 51,06
TỶ LỆ (%) 87,58 6,38 23,70 3,82 4,84 13,12 15,26 0,55 19,92 12,42 1,53 10,89 100,00
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
NỘI DUNG QUY HOẠCH Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
NỘI DUNG QUY HOẠCH Thiết kế đô thị
NỘI DUNG QUY HOẠCH Thiết kế đô thị
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT Giao thông Mạng lưới Khu đô thị mới 2A Sở Dầu được quy hoạch như sau : Tổ chức Nút giao thông Thượng Lý là nút giao thông khác mức nhằm giảm xung đột giữa các luồng giao thông. Tuyến đường Hồng Bàng (4-4) được mở rộng với mặt cắt B= 50,5m; Tuyến đường trục nối phía Nam với phía Bắc Khu đô thị (3-3) có mặt cắt B=25,0m Mặt cắt ngang hồ và tuyến đường ven hồ (7-7) Các tuyến đường ngõ phố và BÃI ĐỖ XE 1 đường trong khu nhà ở có mặt cắt B=10÷13,5m. Quy hoạch 04 bãi đỗ xe tập trung phân bố đều trong khu đô thị với S=0,78ha BÃI ĐỖ XE 3
Đi Thủy Nguyên
BÃI ĐỖ XE 4
BÃI ĐỖ XE 2
Đi Hà Nội
Đi Trung tâm TP
Đi An Dương
Đi Trung tâm TP
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT Quy hoạch Thoát nước mặt: * Hồ 2A: Cải tạo đoạn sông Tam Bạc từ cống Cái Tắt đến nút Thượng Lý thành hồ Tam Bạc nhằm tạo cảnh quan và điều hòa nước mưa cho khu vực. Hồ có tổng diện tích F=7,5ha (chiều dài 100m; rộng trung bình 75m ) - Xây dựng đập và cống ngăn triều 2A (có tác dụng như đập Cái Tắt- điều hòa mực nước trong hồ và ngăn nước thủy triều từ sông Tam Bạc); Cống gồm 04 cánh phai có khẩu độ 6m/cánh (như cống Cái Tắt) nhằm đảm bảo quá trình hoạt động như cống Cái tắt. (Các mặt cắt điển hình):
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT Quy hoạch Thoát nước mặt: b. Phương án thoát nước mưa: - Hướng thoát nước trực tiếp vào hồ; - Tuy nhiên trong giai đoạn trước mắt cần có giải pháp thoát nước cho đô thị mới và khu dân cưu hiện có. + Bố trí 01 trạm bơm nước mưa tại vị trí cống ngăn triều hiện có. + Công suất trạm bơm: Diện tích lưu vực thoát nước: F 50ha; Dựa vào dữ liệu thu thập tại đài khí tượng thủy văn Phủ Liễn – Kiến An – HP. Khu vực 2A có lưu lượng nước mưa cho một trận mưa tính toán là: W=48.125,0 m3 Chọn sông suất trạm bơm: Q= 1,5 m3/giây. - Mạng lưới cống thoát nước mưa:
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT Quy hoạch Cấp nước: * Nguồn nước: Nguồn nước cấp cho phạm vi nghiên cứu lấy từ nhà máy nước An Dương thông qua tuyến ống Ø400 và Ø300 trên đường Tôn Đức Thắng. * Mạng lưới: Mạng lưới cấp nước là mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp cấp nước chữa cháy. - Tuyến ống trục chính có đường kính Ø200 ÷ Ø100 - Tuyến ống phân phối cấp đến các hộ tiêu thụ có đường kính Ø75 ÷ Ø40
Từ NMN An Dương đến
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT Quy hoạch Cấp điện: * Nguồn điện: - Giai đoạn đầu dùng đường dây 35-6kV hiện có làm nguồn cấp. - Giai đoạn sau: sẽ được cấp từ trạm biến áp 110//35/22kV An Lạc 2x25+40MVA và trạm biến áp 110/22kV Hạ Lý 25MVA . * Trạm biến áp. - Dự kiến lắp đặt 10 trạm biến áp với công suất từ 50KVA đến 750KVA cho khu quy hoạch. Từ TBA An Lạc đến
Từ TBA An Lạc đến
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT Thoát nước thải * Thoát nước thải - Theo quy hoạch chung và quy hoạch quận Hồng Bàng, Khu vực phường Sở Dầu và Hùng Vương, mạng lưới thu gom nước thải sẽ được tách riêng, gồm hệ thống cống thu và các trạm bơm để đưa về khu xử lý nước thải tập trung của thành phố - Khu xử lý nước thải Hoàng Mai tại huyện An Dương.
* Rác thải Rác thải toàn bộ khu vực quận được đưa về Khu xử lý Đình Vũ
TXL nước thải Hoàng Mai
NỘI DUNG QUY HOẠCH Phối cảnh minh họa
XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN!