GT Kien Truc QG 2014: QH phân khu khu Trung tâm Đô thị TM - DV - TC - DL Nha Trang

Page 1

Cuộc thi giải thưởng kiến trúc quốc gia 2014

QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000

KHU TRUNG TÂM ĐÔ THỊ THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - TÀI CHÍNH – DU LỊCH NHA TRANG, THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HOÀ ( Đã được UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt theo quyết định số 2139/QĐ - UBND ngày 29 tháng 8 năm 2013)

Tháng 11/2014


NỘI DUNG ĐỒ ÁN

Giới thiệu chung

1

Các vấn đề về hiện trạng

2

Các chỉ tiêu Kinh tế kĩ thuật

3

Phương án quy hoạch

4

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật

5

Kinh tế xây dựng

6

Kết luận và kiến nghị

7

2


GIỚI THIỆU CHUNG Lý do,sự cần thiết, mục tiêu lập quy hoạch Phạm vi - quy mô nghiên cứu Các căn cứ pháp lý

1 3


Lý do,sự cần thiết, mục tiêu lập quy hoạch

Lý do,Sự cần thiết: Quy trình đầu tư xây dựng cơ bản cần thiết phải lập tuần tự các bước quy hoạch làm cơ sở công tác triển khai đầu tư. Trong đó có Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000. 

Là giai đoạn cần thiết để cụ thể hóa Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố đã được phê duyệt.

Nhằm khai thác sử dụng hiệu quả quỹ đất của khu vực khu sân bay Nha Trang

Là công cụ khống chế, khớp nối và quản lý đầu tư các dự án thành phần đang và sẽ triển khai hướng tới tạo lập không gian đô thị thống nhất, đồng bộ và hiện đại. 

Là cơ sở quan trọng để ban hành quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch khu trung tâm thương mại- dịch vụ- tài chính- du lịch Nha Trang

Nhằm tạo điều kiện cho dân cư, các nhà đầu tư, chính quyền cùng xây dựng một khu vực có tính cạnh tranh cao, môi trường sống tốt, xã hội hài hòa, đô thị phồn vinh 

Mục tiêu: Quy hoạch nhằm tạo dựng một khu đô thị tổng hợp thỏa mãn các yêu cầu: ”Hiện đại, bản sắc, thân thiện và có hiệu quả kinh tế cao” để trở thành khu đô thị trung tâm, một điểm nhấn không gian thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Nha Trang. Hình thành trung tâm mới - cực phát triển đô thị cửa ngõ phía Tây Nam thành phố Nha Trang, kết nối phần đô thị phía Bắc-Nam, hỗ trợ dịch chuyển dân cư từ đô thị trung tâm cũ tới các khu ở mới.Thiết lập khu đô thị mới có chức năng tổng hợp về thương mại, dịch vụ, tài chính, du lịch, văn hóa và nhà ở. Đáp ứng các yêu cầu: ”Hiện đại, bản sắc, thân thiện và có hiệu quả kinh tế cao” thu hút khách du lịch, các công ty, tổ chức quốc tế đến du lịch, làm việc, giải trí và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Nha Trang.

Tạo dựng hình ảnh đô thị đặc sắc bên vịnh Nha Trang.Làm cơ sở để triển khai các quy hoạch chi tiết 1/500, các dự án đầu tư.

4


Phạm vi - quy mô nghiên cứu

52Ha

186Ha

I. Phạm vi quy hoạch Khu vực lập QH thuộc địa giới hành chính phường Lộc Thọ, Phước Hoà, Tân Lập, Phước Hải thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà. - Phía Bắc giáp khu dân cư đường Vân Đồn và đường NTMKhai; - Phía Nam giáp khu dân cư đường Hoàng Diệu, đường NTĐịnh; - Phía Đông giáp khu dân cư và giáp biển đường Trần Phú; -Phía Tây giáp khu dân cư và giáp đường Lê Hồng Phong. II.Quy mô nghiên cứu: 458 Ha Tổng diện tich lập quy hoạch 238,15 ha -Diện tích Khu trung tâm đô thị Thương mại – Dịch vụ - Tài chính – Du lịch Nha Trang : 186,19 ha - Đất trường sĩ quan không quân khoảng: 51,96 ha.

5


Các căn cứ pháp lý

1. Hệ thống văn bản pháp qui hiện hành về quản lý quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng công trình, đất đai và bảo vệ môi trường      

Luật quy hoạch đô thị, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Thông tư số 01/2011/TT- BXD ngày 27/01/2011 hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch đô thị; Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại Quy hoạch đô thị.

2. Hệ thống Qui chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành được áp dụng      

Qui chuẩn xây dựng Việt Nam (Quyết định số 682/BXD-CSXD); Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng Quy hoạch xây dựng đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 4449-87; Công trình công cộng. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế: TCXDVN 276-2003; Công trình TDTT. Các sân thể thao. Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 4205-86. Trụ sở cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 4601-1988

3. Các văn bản chủ trương    

Các quyết định, văn bản chủ trương của Thủ tướng Chính Phủ Các quyết định, văn bản chủ trương của UBND Tỉnh Khánh Hòa Các quyết định, văn bản chủ trương của Bộ quốc phòng Và các văn bản của các bên có liên quan

4. Các bản đồ và tài liệu, số liệu Các bản vẽ được sử dụng là bản đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/2.000 Các đồ án, dự án đầu tư xây dựng lân cận có liên quan. Quyết định số 1396/QĐ-Ttg ngày 25/09/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa, đến năm 2025.

6


CÁC VẤN ĐỀ VỀ HIỆN TRẠNG Điều kiện tự nhiên Cảnh quan tự nhiên Hiện trạng sử dụng đất Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật Hiện trạng các dự án

2 7


Điều kiện tự nhiên Khu vực lập quy hoạch thuộc vùng có khí hậu nhiệu đới nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương nên mát mẻ, ôn hòa cả năm, mùa hè nắng nhiều nhưng không oi ả như miền Bắc, mùa đông có mưa nhưng không lạnh, ngoài ra còn ít bị ảnh hưởng bởi các cơn bão, rất phù hợp để phát triển, rất thuận lợi để hình thành một Khu trung tâm đô thị Thương mại – Dịch vụ - Tài chính – Du lịch hàng đầu khu vực. - Do thuộc vùng chịu ảnh hưởng của gió chướng mang theo hàm lượng muối cao nên ảnh hưởng lớn đến thực vật và các công trình kim loại. Lượng mưa ít, bốc hơi cao nên phải có những giải pháp tiết kiệm và tái sử dụng nước ngọt.

Lượng mưa trung bình (mm)

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)

- Nhiệt độ, độ ẩm khu vực tuy tương đối thuận lợi nhưng vẫn là các điều kiện nhiệt đới nóng ẩm nên các giải pháp quy hoạch cần phải xử lí vấn đề che bóng tự nhiên cho các công trình, tránh sử dụng quá nhiều năng lượng cho việc điều hòa nhiệt độ.

8


Cảnh quan tự nhiên

Cảnh quan thiên nhiên xung quanh vẫn gìn giữ được cảnh quan vịnh đẹp, hòn Tre, hòn Tằm, khu sinh thái Đồng Bò – sông Quán Trường và dải núi hùng vĩ hướng ra biển Đông. Khu vực Trường sĩ quan Không Quân đã được đầu tư xây dựng khang trang, công trình kiến trúc hài hòa phù hợp môi trường sư phạm, hài hòa cảnh quan đô thị. Các công trình hiện hữu xung quanh đều thấp tầng, và dạng nhà liền kề dân tự xây làm xấu hình ảnh đô thị, phá vỡ cảnh quan.

Cảnh quan khu vực nghiên cứu đang gìn giữ được không gian cảnh quan thiên nhiên và không gian đô thị đang được bảo vệ vì đặc thù đây là khu vực bảo vệ an ninh quốc phòng.

Toàn cảnh khu sân bay nhìn từ trên cao

Đường băng hiện trạng ( giữ trong phương án quy hoạch )

Khu trường sỹ quan không quân


Hiện trạng sử dụng đất T T

Đất khu trường sỹ quan không quân 51,96( ha)

Danh mục

Diện tích

Tỷ lệ %

Tổng diện tích khu vực nghiên cứu

238,15

I

Khu đất QH trung tâm đô thị TMDV- TC- DL Nha Trang

186,19

1 2 3 4 5 6 7 8 II

Đất ở hiện hữu Đất công trình công cộng- nhà hàng Đất cây xanh Khu để máy bay (Kho tàng) Đất nhà xưởng (Phục vụ sân bay) Mặt nước Đất trống Đất giao thông - đường băng Khu trường sĩ quan không quân

3,08 1,71 2,86 6,36 4,39 0,84 132,66 33,57 51,96

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Đất công trình công cộng- nhà hàng Đất trường THPT Đất cây xanh Khu nhà xưởng Trường sĩ quan Đất quân sự Mặt nước Đất trống Đất giao thông

3,20 0,61 1,31 2,92 10,26 5,29 0,38 20,88 7,12

78,18

100,0

21,82

2,1 0,9 1,5 3,4 2,4 0,5 71,2 18,0 100,0

Đất khu vực sân bay Nha Trang 186,19( Ha)

10

6,2 1,2 2,5 5,6 19,7 10,2 0,7 40,2 13,7


Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật

11


Hiện trạng các dự án

1: Khu vực lập quy hoạch 2: Khu ĐT VENEZIA 3: Khu dân cư Vĩnh Thái 4: KĐT công viên- TT HC mới Tỉnh

2

3

5: Khu dân cư Tây Lê Hồng Phong I 6: Khu dân cư tây KDC sông Tắc 7: Khu nhà ở Phước Thái 8: Khu dân cư Vĩnh Nguyên- Hoàng Diệu

2

1

4 5 6

7

8 9


Đánh giá hiện trạng tổng hợp ( SWOT)

Thuận lợi Là khu vực có vi trí thuận lợi về giao thông đường bộ, đường sắt, đường không, đặc biệt có tuyến hàng hải quốc tế, là vùng kinh tế trọng điểm Nam Trung Bộ, là cửa ngõ của vùng Tây Nguyên hướng ra biển Đông.Nằm ở trái tim của thành phố Nha Trang là thành phố du lịch Biển Nha Trang là 1 trong 10 trung tâm du lịch biển quốc tế đẹp nhất thế giới. Thuận lợi về giao thông và kết nối không gian đô thị tốt từ khu vực hành chính, khu vực xung quanh bãi biển, và các đô thị mới khác; Nền đất khu vực ổn định thuận lợi cho việc xây dựng đô thị.Hệ thống giao thông khu vực lân cận thuận tiện, đã và đang hoàn thiện, cải tạo và nâng cấp thuận lợi cho công tác đấu nối hạ tầng với khu vực nghiên cứu.

Khó khăn Tốc độ đô thị hóa nhanh làm thay đổi diện mạo và cấu trúc đô thị đặc trưng. Không có phong cách kiến trúc chủ đạo Thiếu cơ sở hạ tầng vệ sinh môi trường đến các vấn đề về ô nhiễm và sự xuống cấp của môi trường Khu vực dân cư xung quanh có mật độ tương đối cao và chưa được hoàn thiện hạ tầng đô thị gây khó khăn cho việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật đặc biệt là giao thông và thoát nước và xử lý nước thải. Lưu lượng giao thông lớn, sự ô nhiễm bụi và tiếng ồn trên tuyến đường Lê Hồng Phong là tuyến vành đai của Thành Phố.

Cơ hội Tạo dựng hình ảnh một khu vực biểu tượng tầm cỡ quốc tế.Nâng cao chất lượng cuộc sống và cơ hội cho người dân địa phương Là cơ hội để cơ cấu lại QH sử dụng đất hợp lý cho Thành Phố.Tạo dựng một môi trường đô thị sinh thái hướng tới phát triển bền vững. Cơ hội để quảng bá hình ảnh,nâng cấp hạ tầng cho khu dân cư hiện trạng.Tiếp cận với những phương pháp hiện đại trong quản lý

Thách thức Phát triển đòi hỏi phải đầu tư lớn và đa dạng về nguồn tài chính.Yêu cầu cho một lượng lớn lao động có kinh nghiệm, có tay nghề cao và khả năng quản lý Đe dọa về phá vỡ sự cân bằng sinh thái và phá hủy môi trường cảnh quan thông qua phát triển quá mức hay không phù hợp Khả năng đánh mất bản sắc, văn hóa, kiến trúc và lối sống địa phương do sự phát triển Có thể tăng ô nhiễm và tác động tiêu cực lên môi trường Mật độ dân số tăng, lưu lượng phương tiện lớn lên sẽ là gánh nặng cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật Giải quyết đấu nối giữa hạ tầng xây mới và hạ tầng hiện có


CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT Các chỉ tiêu

3 14


Các chỉ tiêu Cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thực hiện theo quy chuẩn, quy phạm xây dựng Việt Nam. Đây là trung tâm đô thị Thương mại- Dịch vụ Tài chính – Du lịch mang tầm quốc tế vì vậy nghiên cứu áp dụng một số tiêu chí đặc biệt – tiêu chuẩn quốc tế cho mô hình phát triển đô thị; Mô hình đô thị thông minh, mô hình kiến trúc xanh. mô hình giao thông xanh, mô hình không gian ngầm, các tiêu chuẩn hạ tầng xã hội theo tiêu chuẩn quốc tế.

Tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam Loại đô thị: Tính toán với quy mô Đô thị loại I; Chỉ tiêu đất đai: • Chỉ tiêu đất đô thị : 83÷100 m2 đất/người • Chỉ tiêu đất dân dụng : 54÷61 m2 đất/người • Đất đơn vị ở : 8÷50 m2 đất/người • Đất công cộng cấp khu ở : 1,5÷2 m2 đất/người • Đất dịch vụ công cộng đô thị : 4÷5 m2 đất/người • Đất cây xanh, TDTT : ≥ 8m2 đất/người. Hạ tầng kỹ thuật đô thị • Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: • Chỉ tiêu dùng nước sinh hoạt : 150 lít/ngườingày,đêm; • Nước công cộng, dịch vụ : 10% nước sinh hoạt; • Nước tưới cây, rửa đường : 10% nước sinh hoạt; • Nước dự phòng, rò rỉ 25% lưu lượng TB ngày. • Cấp điện: ≥1100 kwh/người/năm • Nhà ở : 3 - 5KW/nhà; • Công trình công cộng, dịch vụ : 20 - 30W/m2 sàn; • Công trình công cộng :1 máy/200m2 sàn; • Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: • Nước thải sinh hoạt 80% chỉ tiêu cấp nước; • Rác thải : 0,8÷1 kg/người/ngày.

Tham khảo các mô hình, tiêu chuẩn quốc tế

1.Mô hình đô thị thông minh

2. Mô hình kiến trúc xanh

4. Mô hình giao thông xanh

3. Mô hình không gian ngầm

5. Áp dụng 1 số tiêu chuẩn hạ tầng xã hội theo tiêu chuẩn quốc tế

Đô thị xanh


Các chỉ tiêu Diện tích đất quy hoạch

TT

Tổng diện tích khu đất Quy Hoạch: 2.381.528m2

IV

Đất trường sĩ quan không quân: 519.592m2

Hạng mục Hạ tầng xã hội Nhà trẻ, mẫu giáo

Đơn vị

Chỉ tiêu QH

cháu/1000dân

50-70

m2 đất/cháu hs/1000dân m2 đất/hs hs/1000dân

15-25 66-75 15-25 55-70

Đất Khu trung tâm đô thị TM-DV-TC-DL Nha Trang: 1.861.936m2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án

Hạng mục

TT I

Dân số trong khu vực thiết kế

Trường tiểu học Đơn vị

Chỉ tiêu QH

người người/ha đất đơn vị ở người/ha đất ở

22.900

m2 đất/hộ

50-70

Đất ở thấp tầng thương mạinhà vườn Đất ở thấp tầng biệt thự

m2 đất/hộ

100-150

m2 đất/hộ

250-350

Nhà ở chung cư - hỗn hợp

m2 sàn/hộ

100-150

Mật độ cư trú brutto Mật độ cư trú netto II Chỉ tiêu sử dụng đất ở Đất nhà ở hiện trạng cải tạo

270 390

III Tỷ lệ sử dụng đất Đất ở mới

%

27,7

-

Đất CTCC

%

7,6

-

Đất công trình hỗn hợp (TM, văn phòng, nhà ở,siêu thị)

%

9,9

-

Đất dịch vụ du lịch( khách sạn, resorts) Đất công viên CX, quảng trường Đất giao thông chính- bãi đỗ xe

%

2,9

%

17,4

%

30,8

-

-

-

-

-

V -

-

-

Trường THCS Hạ tầng kỹ thuật Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt (Qsh) Cấp nước du lịch Trường học Công cộng Tưới cây, rửa đường Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt Tiêu chuẩn cấp điện TM, dịch vụ Tiêu chuẩn cấp điện cây xanh Tiêu chuẩn cấp điện giao thông Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt (Qsh) Tiêu chuẩn thoát nước khu du lịch Tiêu chuẩn thoát nước công cộng Tiêu chuẩn CTR thải sinh hoạt và DL T.chuẩn CTR thải công cộng, Mật độ giao thông đô thị Ti lệ đất giao thông đô thị

L/ng,ngđ

150-180

lít. người/ngđ lít.hs/ng Qsh Qsh kw/hộ kw/m2 sàn

300 25- 100 10% 8% 2,5-5 0,02-0,03

kw/ha kw/ha L/ng,ngđ

2,0-5,0 12 150

lít. người/ngđ L/ng,ngđ

300 10% Qsh

kg/người/ngày %

1,3 20% CTR sh

km/km2 %

16


PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH Ý tưởng quy hoạch Tổ chức không gian tổng thể Phân khu chức năng Quy hoạch sử dụng đất Khớp nối quy hoạch Khớp nối giao thông khu vực Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan Thiết kế đô thị Phối cảnh tổng thể khu vực quy hoạch

4 17


Ý tưởng quy hoạch Nguyên tắc chung Việc lập quy hoạch tạo điều kiện hình thành một không gian đô thị đạt được yêu cầu hiện đại, bản sắc, thân thiện và có hiệu quả kinh tế cao, tạo lập một khu đô thị điểm nhấn về không gian, mang lại hình ảnh đô thị du lịch biển đặc sắc – hấp dẫn.Tạo lập một khu vực có cấu trúc phát triển linh hoạt với những không gian động, kết nối đồng bộ với không gian đô thị hiện hữu. Xây dựng dự án có những ưu tiên cơ bản về Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng, phân đợt đầu tư xây dựng, là tiền đề, cơ sở để phát triển đô thị bền vững và hiệu quả.

.Ý tưởng phân khu Vùng đất Nha Trang được tạo hóa ưu đãi, cảnh quan thiên nhiên có sự kết hợp hài hòa của vịnh Nha Trang và các giá trị thiên nhiên; dải bờ biển, hệ thống đảo và sinh cảnh đồng trũng tạo nên một không gian địa lý giao thoa của Nước – Gió – Ánh sáng. Sự giao hòa của các yếu tố thiên tạo, hình thành ý tưởng Quy hoạch của đồ án: Một khu đô thị tuôn chảy, phát triển bên bờ vịnh Nha Trang, một không gian sống với gió và nắng là nơi sống tốt cho cộng đồng, vùng đất của ánh ngọc trai tỏa sáng lợi ích kinh tế trong hiện tại và cho tương lai. Không gian khu trung tâm Đô thị - Thương mại – Dịch vụ - Tài chính – Du lịch Nha Trang được phát triển theo hình ảnh dòng hải lưu chảy liên tục trong lòng biển, duy trì sự sống và mang lại những nguồn tài nguyên dồi dào vô tận. Hình thành trục cảnh quan với chức năng hỗn hợp dựa trên hệ thống đường băng hiện trạng. Tổ hợp các công trình trung tâm dọc trục nhằm gợi lại hình ảnh dòng biển chảy liên tục với các sinh vật biển phong phú đa dạng Tổ chức các khu quảng trường dọc trục đường băng tương ứng với các khu vực trung tâm: Khu quảng trường Đại Dương ở vị trí tiếp giáp đường Trần Phú với không gian kiến trúc công trình dịch vụ, công cộng văn hóa là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa, chính trị của Thành Phố; Các hoạt động về giao thương, dịch vụ sẽ diễn ra tại quảng trường tài chính- thương mại; Tại khu vực gần đường Lê Hồng Phong là khu chung cư gắn với quảng trường cộng đồng là nơi diễn ra các hoạt động vui chơi, thể dục thể thao của cư dân khu vực.

Tại điểm phía Đông Nam của dự án: Tạo điểm nhấn, các hoạt động thương mại kết hợp với cảnh quan ven biển và khả năng phát triển bến thuyền; Phát triển các khu nhà ở thấp tầng về phía Tây Nam của dự án tiếp giáp các khu dân cư hiện trạng, liên kết với các khu đô thị mới và khu vực cảnh quan sinh thái xung quanh;


Tổ chức không gian tổng thể Viễn cảnh không gian kiến trúc Một khu trung tâm Đô thị - Thương mại – Dịch vụ - Tài chính – Du lịch hiện đại đồng bộ với các mô hình nhà ở phong phú, đa dạng, đáp ứng các nhu cầu ở của người dân Một hình ảnh đô thị biển đặc trưng cho thành phố Nha Trang cũng như cả tỉnh Khánh Hòa với hệ thống cảnh quan đô thị sống động, biến đổi mang hơi thở của một thành phố biển Là một khu đô thị xanh, thông minh, chất lượng cao tiện nghi, thân thiện và an toàn cho người sử dụng.

Tổ chức không gian tổng thể: a. Giải pháp tổ chức không gian tổng thể Khu trung tâm Đô thị - Thương mại – Dịch vụ - Tài chính – Du lịch được liên kết với các khu chức năng khác của thành phố Nha Trang về mặt không gian, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật nhằm hướng tới hình thành một không gian quy hoạch thống nhất, bảo đảm tính đồng bộ, hiện đại, mang đậm bản sắc của một đô thị biển; được khai thác hệ thống hạ tầng và các tiện ích chung; thu hút đầu tư theo quy hoạch và quản lý theo quy định. Không gian khu trung tâm Đô thị - Thương mại – Dịch vụ - Tài chính – Du lịch Nha Trang được phát triển theo mô hình dải kết hợp cụm với các lớp không gian lan tỏa từ khu dân cư hiện trạng và bao quanh trục trung tâm. Khu vực trung tâm bao gồm các công trình công cộng, dịch vụ hỗn hợp phục vụ nhu cầu cấp Thành Phố, được bố trí gắn kết với tuyến đường băng hiện hữu với hệ thống không gian mở, quảng trường tại những vị trí các nút giao cắt với các tuyến giao thông chính khu vực và các trục cảnh quan. Tiếp đến, các khu ở thấp tầng được bố trí thành các lớp hai bên khu trung tâm nhằm kết nối khu vực trung tâm với các khu ở hiện trạng thấp tầng xung quanh. Các vị trí thu hút điểm nhìn trọng tâm như các khu vực quảng trường, các điểm kết của trục đường được tổ chức các công trình có hình thái kiến trúc đặc biệt để tạo điểm nhấn hoặc các công trình có cao độ lớn nhằm khai thác được điểm ngắm cảnh cho không những cư dân trong khu vực mà còn cho du khách đến với Thành Phố. Hệ thống các khu phố đặc trưng như phố thương mại dịch vụ, phố cafe biển, được đặc biệt quan tâm và quản lý theo những nguyên tắc chung, thống nhất về mật độ, tầng cao, hình thái kiến trúc, kết hợp với việc thiết kế công trình có vật liệu, màu sắc, ký hiệu kiến trúc. Không gian khu trung tâm Đô thị - Thương mại – Dịch vụ - Tài chính – Du lịch Nha Trang bố trí thành từng vùng chức năng tương đối rõ rệt. - Trục thương mại trung tâm được được xây dựng dựa trên hình ảnh dòng hải lưu chảy vào từ biển Nha Trang, mang tới sự phát triển thịnh vượng cho nhà đầu tư nói riêng và thành phố nói chung. Trục đường băng cũ tận dụng và đóng vai trò là lõi đô thị mật độ cao, là khu trung tâm năng động của sự phát triển. Tại đây sẽ diễn ra các hoạt động cũng như các dịch vụ cung cấp hệ thống tích hợp của văn phòng, bán lẻ và nhà ở với đầy đủ các tiện nghi công cộng. Trục trung tâm cũng là nơi có các biểu trưng khu vực với hệ thống quảng trường và các tòa nhà lớn hướng biển


Phân khu chức năng Khu vực trường sỹ quan không quân: Khu vực nhà hiệu bộ và lớp học Khu chức năng ( được bàn giao cho các đơn vị quân đội) Khu dự trữ phát triển Khu đô thị mới

Hình thành khu vực trọng điểm Sự kết hợp của gió, sóng sinh vật biển tại quảng trường hướng mở ra biển với không gian lễ hội, hoạt động cộng đồng. Quảng trường tài chính thương mại được bố trí tại vị trí trung tâm của khu đô thị, nằm tại vị trí giao thoa của trục Bắc nam – Đông tây, quảng trường là biểu tượng của sự thịnh vượng của khu đô thị

a. Khu vực trung tâm: - Khu quảng trường đại dương, gắn với các công trình văn hóa, thương mại, dịch vụ - Khu quảng trường tài chính- thương mại gắn với các công trình TC, ngân hàng, TM-DV - Quảng trường giao lưu - Các khu công trình có chức năng hỗn hợp -Trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm văn hóa, giải trí đa chức năng.

b. Khu ở mới - Khu vực ở nhà vườn - Khu vực ở biệt thự - Khu nhà ở thương mại - Khu nhà ở cao tầng - Các khu cây xanh lõi khu ở - Các công trình công cộng phục vụ khu ở

c. Các khu chức năng khác - Khu khách sạn cao cấp - Khu cây xanh trung tâm - Khu ở hiện trạng: bao gồm hai khu tập thể cho cán bộ công nhân viên quốc phòng.

20


Phân khu chức năng Phát triển trung tâm

trục

Trung tâm đa chức năng trên cơ sở trục đường băng hiện hữu.Là nơi diễn ra các hoạt động công cộng, VH, chính trị của Thành Phố.Các hoạt động về giao thương,dịch vụ tài chính- thương mạiLà nơi diễn ra các hoạt vui chơi, thể dục thể thao của cư dân khu vực

Phát triển các khu ở Phát triển các khu ở xung quanh dựa vào yếu tố lan tỏa

Tầng cao và mật độ Chiều cao công trình. Không gian trục trung tâm tuân thủ nguyên tắc cao dần từ biển vào, các công trình trung tâm gần biển có chiều cao từ 7 đến 15 tầng, cao dần lên 15 đến 25 tầng, công trình điểm nhấn có chiều cao từ 35 tới 40tầng.Khu ở mới tiếp giáp với khu vực hiện trạng khuyến khích tầng cao trung bình 3-5 tầng. Các khu cây xanh công viên, xây dựng công 40 tầng trình thấp

40 tầng

Mật độ xây dựng

Khu vực trung tâm mật độ từ 45- 60%Khu ở mới: khu vực nhà ở thương mại mật độ xây dựng đạt 55-60%, khu biệt thự có mật độ trung bình từ 35- 45%.Khu trường sỹ quan: mật độ bình quân là 30%

21


Quy hoạch sử dụng đất Kí hiệu Đất công cộng : 14,17ha chiếm 7,6%, Đất hỗn hợp 18,39ha chiếm 9,9%, Đất TM-DV 5,35 ha chiếm 2,9%, Đất ở hiện trạng 1,7%, Đất nhà ở xây mới 27,7%, Đất CX, quảng trường, 32,3 ha chiếm 17,4% Đất giao thông, bãi xe 57,39ha chiếm 30,8% Diện tích Tỷ lệ (ha) (%)

Chức năng đất

TT

Tổng diện tích khu đất Quy Hoạch (I+II)

238.15

I

Đất trường sĩ quan không quân

51.96

1 2 3

Đất chức năng khu trường sỹ quan không quân Đất dự án Đất dự trữ phát triển

24.40 12.59 8.25

4

Đường giao thông chính

6.72

II

Đất khu trung tâm đô thị Thương mại-Dịch vụTài chính-Du lịch Nha Trang

186.19

100.0

1

Đất công cộng

14.26

7.7

-

Đất công cộng đô thị

6.37

-

Đất công cộng khu ở

2.13

-

Đất giáo dục

5.76

2

Đất nhà ở hiện trạng

3.16

1.7

3

Đất ở mới

51.64

27.7

-

Đất nhà ở thấp tầng

44.12

-

Đất nhà ở chung cư

7.52

4

Đất công trình hỗn hợp

20.09

5

Đất khách sạn

5.07

2.7

6

16.6

-

Đất cây xanh, công viên, mặt nước, quảng trường Đất quảng trường

30.86

-

Đất cây xanh, công viên, mặt nước

16.19

-

Đất cây xanh sân chơi vườn hoa trong nhóm nhà ở

5.20 2.11

10.8

7.35

-

Đất cây xanh đường phố

7

Đất bãi để xe

3.80

2.0

8

Đất giao thông

57.32

30.8

22


Khớp nối quy hoạch

KĐT VENESIA

KĐT CÔNG VIÊN TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH

KĐT TÂY LÊ HỒNG PHONG

KĐT TÂY KHU DÂN CƯ SÔNG TẮC

KHU NHÀ Ở PHƯỚC THÁI

KHU DÂN CƯ VĨNH NGUYÊN- HOÀNG DiỆU

KHU DÂN CƯ CN BÌNH TÂN


Khớp nối giao thông khu vực

Điểm đấu nối sô 1 Trần Quang Khải

Điểm đấu nối số 2 Đường Sân Bay

Điểm đấu nối số 7 Đường Trần Phú

Điểm đấu nối số 3 Đường Hoàng Diệu

24 Điểm đấu nối 6 Đường Bế Văn Đàn

Điểm đấu nối 5 Đường Nguyễn Thị Định

Điểm đấu nối số 4 đoạn Nguyễn Đức Cảnh


Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

25


Thiết kế đô thị Trục trung tâm. Được tận dụng từ đường băng cũ Là lõi đô thị mật độ cao Là khu vực biểu trưng với các tòa nhà lớn hướng biển với chức năng cung cấp hệ thống tích hợp của văn phòng, bán lẻ, đại lộ đi bộ và các khu vực ăn uống giải trí và nhà ở cũng như các tiện nghi công cộng; Được đặc trưng bởi các đế công trình với chức năng bán lẻ dọc trục với các khoảng lùi nhằm tạo ra những không gian đóng mở, những quảng trường lớn cho khu vực

Đường đi bộ được trang bị mái che tại một số khu vực, các tòa nhà sẽ được kết nối với nhau trong khi các thiết kế cảnh quan sẽ mang tính định hướng cao cho người đi bộ. Các lối đi bộ giao cắt qua tuyến này, trong trường hợp cần thiết sẽ xây dựng cầu vượt

26


Thiết kế đô thị Quảng trường đại dương. Là trái tim khu đô thị, Kết nối không gian mặt biển bên bờ vịnhBiểu tượng đậm nét đặc trưng của quảng trường biển Các công trình kiến trúc phỏng sinh hoc, là điểm nhấn toàn khu vựcLà không gian lễ hội, hoạt động cộng đồng. đậm bản sắc văn hóa biển

Quảng trường đại dương. Quảng trường tài chínhthương mại Nằm tại vị trí giao thoa của trục Bắc nam – Đông tây. Là biểu tượng của sự thịnh vượng của khu đô thị. Điểm nhấn land mark, không gian giao tiếp thân thiện Diamond square Các công trình kiến trúc khối tích lớn, đa chức năng gắn kết với mạng lưới giao thông.Không gian sống động và năng động thân thiện với con người, thiên nhiên.

Quảng trường tài chính- thương mại

27


Thiết kế đô thị Các trục không gian đi bộ Tổ chức công viên, cây xanh, vườn hoa trong từng khu ở.Tổ chức thiết kế mái che mưa nắng cho người đi bộ bằng hệ thống giàn không gian.Sử dụng công trình, hoặc tường chắn gió hướng đông bắc để chắn gió lạnh về mùa đông.Cung cấp các tiện nghi như cầu vượt bộ hành, bãi đỗ xe, vệ sinh công cộng, bưu điện, các điểm dừng nghỉ, lối đi cho người khuyết tật. . . .Không gian đi bộ dọc các tuyến giao thông cơ giới, dọc các khu chức năng, trong không gian cây xanh công viên và đi xuyên qua các công trình.

Khu cây xanh công viên TDTT Đáp ứng nhu cầu giải trí cư dân khu vực. Cải thiện vi khí hậu. Nhu cầu thể thao phong trào khu vực với các sân bóng đá, cầu lông, tenis, bể bơi ngoài trời.

28


Thiết kế đô thị Khu biệt thụ cao cấp Khu biệt thự tiêu chuẩn cao diện tích từ 250 đến 300 m2 Có các dịch vụ đặc biệt về an ninh, vui chơi giải trí, thể dục thể thao, và các dịch vụ thiết yếu hàng ngày.

Khu ở nhà vườn Thấp tầng, đáp ứng các nhu cầu ở trung và cao cấp, phù hợp với với địa hình và không gian biển

Khu phố thương mai : Là mặt sau của trục trung tâm cung cấp các dịch vụ, Cung cấp các hoạt động khách sạn mini, các khu ở thấp tầng kết hợp bán café, hàng tiêu dùng hàng ngày…Tầng 1 được ưu tiên cho việc bán hàng, tiếp cận đường giao thông, quảng trường

29


Thiết kế đô thị Khu ở cao tầng Không gian sống song hành cùng các không gian chức năng hiện đại và đẳng cấp được triển khai đồng bộ; nhà trẻ, trung tâm thương mại, CLB thể thao, công viên..tạo lập khung cảnh sống tiện nghi và an toàn, những tiện ích đạt tiêu chuẩn quốc tế, các tiện ích nằm trong lõi khu công viên và những con đường tản bộ, yên tĩnh tạo nên một quang cảnh đáng nhớ.

Công trình công cộng Các cơ sở công cộng khác nhau bao gồm cả các trường học, hành chính xây dựng, trung tâm y tế được bố trí với bán kính phục vụ tốt nhất.Kiến trúc hiện đại, thân thiện với môi trường. Mật độ: 40 ~ 60%.Số tầng cao: 2 ~ 5

30


Phối cảnh tổng thể khu vực quy hoạch

31


QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT Quy hoạch giao thông- mạng đường

Quy hoạch chuẩn bị kĩ thuật Quy hoạch cấp nước Quy hoạch cấp điện Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc Quy hoạch thoát nước thải,CTR & nghĩa trang Đánh giá môi trường (DMC)

5 32


Quy hoạch giao thông- mạng đường Kết nối giao thông

20

25

36 ĐƯỜNG KHU VỰC

ĐƯỜNG CHÍNH 66M

14

15 ĐƯỜNG KHU Ở

33


Quy hoạch giao thông- Giao thông xanh

Khuyến khích sử dụng hình thức giao thông phi cơ giới, xích lô, xe ngựa, bộ hành, xe đạp… trong hoạt động du lịch cũng như sinh hoạt hàng ngày

34


Quy hoạch cấp nước

Quy hoạch chuẩn bị kĩ thuật Quy hoạch thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước mưa riêng. Toàn bộ khu vực thiết kế chia thành 4 lưu vực thoát nước chính: Lưu vực 1: Nằm phía Đông chảy vào tuyến cống D1200 chạy trên đường Trần Phú, sau đó chảy ra cửa xả Dả Tượng.Một phần chảy ra hướng cửa xả Trần Phú. Lưu vực 2,3: Nằm phía Tây Nam, chảy vào 2 cống chính (3000x2000) theo DA thoát nước GĐ2, sau đó xả ra sông Tắc Lưu vực 4: Nằm phía Tây Bắc, toàn bộ chảy vào tuyến cống chính D1400-d2000 nằm trên tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai, sau đó chảy qua đường Lê Hồng Phong và chảy ra kênh tiêu ở phía Tây. Tại các điểm đấu nối vào dự án sẽ được tính toán cao độ đáy cống phù hợp với cao độ đáy cống của dự án thoát nước của thành phố.

Quy hoạch cao độ nền: H khống chế XD tối thiểu Hxd ≥ 3,0 m. H XD thiết kế Hxd ≥ 3,4 m. Hướng dốc nền về phía trục đường giao thông và độ dốc nền ≥0,004.

Công trình đầu mối Tuân thủ” Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Nha Trang đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Tổng nhu cầu:13.231m3/ngđ Nguồn nước:Dùng nguồn cấp nước chung của thành phố Nha Trang thông qua trạm tăng áp Vĩnh Trường công suất 120m3/h

Mạng lưới: Thiết kế tuyến 500 đấu nối với tuyến 500 trên đường Lê Hồng Phong cấp cho khu vực thiết kế.Để đảm bảo an toàn cấp nước, thiết kế mạng lưới cấp nước vòng và một số tuyến nhánh.Giữ nguyên và tiếp tục sử dụng mạng lưới cấp nước hiện có khu tập thể không quân.Khu vực trường sĩ quan không quân, thiết kế tuyến 100.Các công trình hỗn hợp nhà ở và văn phòng (9- 35 tầng) cần có trạm bơm tăng áp cục bộ.

H khống chế XD tối thiểu Hxd ≥ 3,0 m. H XD thiết kế Hxd ≥ 3,4 m.

Lưu vực 4

Đường ống cấp nước hiện có Đường ống cấp nước dự kiến Trụ cứu hỏa

`

Lưu vực 3 Lưu vực Lưu vực 1 2 35


Quy hoạch cấp điện

Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc

Nguồn điện

Mạng thông tin liên lạc

Nguồn điện cấp cho khu vực lấy từ trạm nguồn 110kV Mã Vòng: 2x63MVA và trạm 110kV TT Nha Trang: 2x63MVA.Lưới trung thế Xây mới 03 tuyến cáp ngầm 22kV cấp điện cho khu vựcCải tạo hạ ngầm tuyến 22kV dọc đường Trần Phú.Lưới trung thế sử dụng cáp ngầm XLPE-3x240 với đặc tính chống thấm dọc trong tuynel hoặc hào kỹ thuật. Kết cấu lưới khu vực tuân thủ nguyên tắc mạch vòng kín vận hành hở.

khu vực nghiên cứu sẽ được tổ chức thành các hệ thống riêng đảm nhiệm chức năng thoại,truyền hình, truyền thanh và truy nhập Internet

Đối với nhà cao tầng, công trình hỗn hợp phụ tải điện lớn, trạm biến áp dự kiến đặt dưới tầng hầm các tòa nhà để thuận tiện cấp điện cho phụ tải. Đối với khu công cộng, hành chính sử dụng trạm biến áp 22/0,4kV kiểu xây, kios để đảm bảo mỹ quan đô thị, vị trí đặt trạm tại khu vực cây xanh công cộng.Lưới hạ thế sử dụng điện áp 380/220V ba pha bốn dây, trung tính nối đất trực tiếp. Lưới hạ thế khu vực sử dụng cáp ngầm tiết diện XLPE-95, XLPE-70, đi trong tuynel hoặc trong hào kỹ thuật.Bán kính lưới hạ thế không quá 300m trong đô thị, nhằm tránh độ sụt áp cuối đường dây.

a. Mạng điện thoại Xây mới trạm vệ tinh DL 5.000-10.000 lines. Tuyến cáp quang Lê Lợi- Vệ tinh mới>16 sợi; b. Mạng truyền hình, truyền thanh : Nhà cung cấp dịch vụ sẽ triển khai mạng đồng bộ với các hạ tầng khác. c. Mạng internet: Tăng cấu hình và hoàn thiện hệ thống chính phủ điện tử d. Mạng ngoại vi - Mạng ngoại vi gồm các hệ thống cống, bể cáp và hầm cáp chạy trên vỉa hè trong các khu vực trung tâm và nơi tập trung đông dân cư. dự kiến tủ và hộp cáp có công suất từ 100 – 500 thuê bao. - Bổ sung 3 trạm thu phát tín hiệu trên phạm vi nghiên cứu. - Mạng internet: lắp đặt các DSLAM tại vị trí trạm xây mới

22kv tõ m· vßng

cáp thông tin được thiết kế ngầm

®Õn 22kv ®i khu vùc

Điểm chuyển C 10.000 mạch DK:~ lines

22KV ĐI KHU VỰC


Quy hoạch thoát nước thải,CTR & nghĩa trang Quy hoạch thoát nước thải Giải pháp: Sử dụng hệ thống thu nước thải sinh hoạt riêng vớinước mưa. Nước thải toàn bộ khu vực thu gom theo tuyến cống chính và dẫn về trạm xử lý của khu vực.

Quản lý CTR: - Tổng khối lượng CTR phát sinh là 64,1 (Tấn/ngày) - Giải pháp: CTR khu dân cư đượcthu theo giờ quy định bằng xe chuyên dụng, tập kết tới trạm trung chuyển sau thời gian tối đa 48h sẽ chuyển tới bãi CTR Rù Rì. Tương lai sử dụng bãi CTR Lương Hòa (khi hoàn thành).

•Nghĩa trang: - Dự báo tổng diện tích đất nghĩa trang cho khu vực là: 1,5ha - Giải pháp: Người dân trong khu vực quy hoạch sử dụng nghĩa trang của thành phố ở đèo Rù Rì và nghĩa trang Phước Đồng. Tương lai sẽ sử dụng nghĩa trang huyện Cam Lâm và huyện Diên Khánh (Tổng quy mô 200ha) Tổng khối lượng CTR phát sinh là 64,1 (Tấn/ngày)

Tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt 10.700m3/ngđ.

Đánh giá môi trường (DMC)

Khu trường sỹ quan Thực hiện xử lý nước thải, hệ thống thu gom và vận chuyển chất thải rắn.phát sinh theo từng khu chức năng Khu ở: Có thiết bị, phương tiện thu gom, tập trung CTR sinh hoạt phù hợp và đủ khả năng tiếp nhận chất thải đã được phân loại tại nguồn + Nước thải từ khu vực vệ sinh của các hộ gia đình phải qua hệ thống xử lý bằng bể tự hoại trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung. - Khu vực khách sạn + Phát triển DL gắn với bảo tồn bảo vệ MT, xây dựng hệ thống chứng chỉ sinh thái cho hệ thống khách sạn, nhà nghỉ trong khu vực. + Sử dụng tiết kiệm năng lượng, quản lý nước dựa trên nguyên tắc bền vững sinh thái,Khuyến khích,dán nhãn du lịch môi trường cho doanh nghiệp Khu vực hỗn hợp + Các hoạt động sản xuất, kinh doanhtrong khu vực cần có báo cáo ĐTM.Khu vực này tiếp giáp với trục đường băng trung tâm, do đó cần phát triển tối đa diện tích cây xanh, giảm tối đa ảnh hưởng của hoạt động giao thông trong khu vực KHU VỰC DÂN CƯ KHU HỖN HỢP

Trạm trung chuyển CTR, F=500m2

`

R

Cống chung hiện có Cống thu nước thải mới Trạm bơm nước thải Trạm xử lý nước thải Trạm chung chuyển CTR

KHÁCH SẠN KHU VỰC ĐÀO TẠO CÂY XANH- QUẢNG TRƯỜNG

R

CS TXL: 10.700m3/ngày

Làm sạch đạt tiêu chuẩn và xả ra sông Tắc

37


KINH TẾ XÂY DỰNG Phân kỳ đầu tư Nhu cầu vốn

6 38


Phân kỳ đầu tư 4 Giai đoạn đầu tư Giai đoạn 1: Hình thành các khu thấp tầng cho giai đoạn đầu tiên, kết nối với đường Lê Hồng Phong và các khu dân cư kề cận phía Tây Nam. Giai đoạn 1 sẽ tạo nên lợi nhuận ban đầu cho Chủ đầu tư dự án cũng như hình thành hình ảnh ban đầu của dự án.

Giai đoạn 2: Hình thành Trung tâm Du lịch, Thương mại dọc theo Đại lộ Trần Phú, tạo nên điểm nhấn của dự án cũng như của Thành phố. Giai đoạn 2 của dự án nhằm nâng cao hình ảnh Quốc tế và Quốc gia cho dự án. Giai đoạn 2 sẽ là nền tàng phát triển cho các giai đoạn tiếp theo

Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Khu vực dự án riêng

Nhu cầu vốn Giai đoạn 3: Phát triển các khu vực thương mại, hỗn hợp và nhà ở cao tầng, kết hợp với khu vực phát triển trong tương lai của Thành phố - Kết nối với các khu đô thị xung quanh.

Giai đoạn 4: Giai đoạn cuối để hoàn thành dự án tạo nên một điểm thu hút du lịch, thương mại và nhà ở cho Thành phố Nha Trang. Nâng cao hình ảnh, vị trí của Nhà đầu tư dự án trên Thị trường Bất động sản Việt Nam

Tổng kinh phí đầu tư xây dựng phần hạ tầng kỹ thuật là 1230,34 tỷ (làm tròn) Suất đầu tư trung bình khoảng 5,2 tỷ đồng/ ha đất xây dựng ( làm tròn) Nhu cầu vốn cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng và phương án về thời điểm kết thúc của dự án.

Hạng mục

STT

I

Thành tiền (tỷ đồng)

Tổng kinh phí hạ tầng kỹ thuật

1025,28

CBKT

192

Giao thông

468,23

Cấp điện

179,3

Thông tin liên lạc

II

7,4

Cấp nước

8,34

Thoát nước, VS đô thị

170

Chi phí dự phòng (20% tổng chi phí)

231,3

Tổng cộng (I+II)

1230,34

39


KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ Kết luận Kiến nghị

7 40


Kết luận- Kiến nghị

KẾT LUẬN Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 là công cụ pháp lý quan trọng để quản lý, điều chỉnh và định hướng cho các dự án thành phần của khu Trung tâm đô thị Thương mại - Dịch vụ - Tài chính – Du lịch Nha Trang, đảm bảo sự thống nhất về không gian, hạ tầng và tổ chức thực hiện. Là cơ sở quan trọng cho công tác triển khai lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đáp ứng các mục tiêu và tiến độ thực hiện của toàn bộ dự án phù hợp với thực tiễn và yêu cầu phát triển trong tương lai.

KIẾN NGHỊ Để đáp ứng được yêu cầu đẩy nhanh tiến độ triển khai chung cần có dự kết hợp, phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan bao gồm Liên danh công ty CP đầu tư BĐS Thành Đông & Tổng công ty 319, Bộ Quốc Phòng, UBND tỉnh Khánh Hòa và các ban ngành có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu Lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu Trung tâm đô thị Thương mại - Dịch vụ - Tài chính – Du lịch Nha Trang, tùy thuộc thực tế triển khai các dự án thành phần có thể phát sinh những yêu cầu mới mà, đồ án sẽ nghiên cứu bổ sung các phát sinh này. Trong quá trình triển khai dự án, cần được hỗ trợ về mặt chủ trương và các chính sách ưu đãi của địa phương, đặc biệt là việc triển khai đấu nối các tuyến giao thông và các công trình hạ tầng với khu vực xung quanh. Đề nghị Chủ đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng, trên cơ sở những nghiên cứu của Quy hoạch phân khu 1/2.000, xây dựng chương trình hành động cụ thể cho các giai đoạn, đặc biệt tập trung lập quy hoạch, lập các dự án thành phần, nâng cao chất lượng chung của dự án và đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ cao trong toàn bộ dự án.

41


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.