Giai thuong KT QG 2014: QH chi tiết xây dựng khu Phi thuế quan Khu kinh tế Nam Phú Yên Tỉ lệ 1/2000

Page 1

Cuộc Thi Giải Thưởng Kiến Trúc Quốc Gia 2014

Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Phi thuế quan Khu kinh tế Nam Phú Yên Tỉ lệ 1/2000 (Đã được UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt tại quyết định số 2087/QĐ-UBND ngày 14/12/2011)

Hà nội, 11 - 2014


QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU PHI THUẾ QUAN KHU KINH TẾ NAM PHÚ YÊN - TỈ LỆ 1/2000 Mục lục 1.Phần mở đầu 2.Điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu đất 3.Tính chất và các khu chức năng 4.Bố cục quy hoạch kiến trúc 5.Quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật và Môi trường 6.Kết luận.


PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. 1.2. 1.3.

Sự cần thiết lập quy hoạch Các căn cứ Mục tiêu lập quy hoạch

1


1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch 

Theo quyết định phê duyệt, Khu kinh tế Nam Phú Yên là "Khu kinh tế tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực” bao gồm 2 khu chức năng chính là Khu Thuế quan và Khu Phi thuế quan.

Để cụ thể hoá các chủ trương và định hướng trong các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Phú Yên đã tổ chức triển khai cho lập các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng trong KKT.

Việc hình thành Khu phi thuế quan cho phép tận dụng những ưu đãi đặc biệt về thuế, về tài chính, về đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo sức hút cho các dự án khác của khu kinh tế.

Khu phi thuế quan ra đời nhằm thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy quan hệ kinh tế thương mại giữa Việt nam với các nước trong khu vực và trên thế giới.

1.2. Căn cứ Pháp lý 

Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 99/09/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị; quản lý xây dựng theo quy hoạch; điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị.

   

Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 7/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Qui hoạch xây dựng.

 

Công văn số 46/QĐ-KKT về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu tư vấn lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu phi thuế quan, tỷ lệ 1/2000.

Bản đồ đo đạc địa hình phục vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 theo hệ tọa độ VN2000 do ban quản lý KKT NPY cung cấp.

Quyết định số 1712/QĐ-TTg ngày 23/10/2009 về việc phê duyệt quy hoạch Khu kinh tế Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên đến năm 2025. Quyết định số 100/2009/QĐ-TTg Ngày 30/7/2009 về việc ban hành Quy chế hoạt động của khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu Thông báo số 311/TB-UBND ngày 03/06/2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc đồng ý lập quy hoạch chi tiết xây dựng Đồ án các khu chức năng trong KKT NPY. Quyết định số 1553/2010/QĐ-TTg Ngày 13/10/2010 về việc phê duyệt NVTK Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Phi thuế quan khu kinh tế Nam Phú Yên.

1. 3. Mục tiêu  

Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên đến năm 2025 đã được Chính Phủ phê duyệt.

Thúc đẩy phát triển xuất khẩu và thương mại tự do, Thu hút các loại hình công nghiệp kỹ thuật cao, giá trị sản phẩm lớn, có hàm lượng tri thức và lực lượng lao động trình độ cao. Thu hút các nguồn đầu tư và có kế hoạch phân bổ nguồn đầu tư một cách có hiệu quả cho quá trình phát triển khu phi thuế quan.

Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch, tạo lập môi trường đầu tư hấp dẫn cho các chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo trình tự quản lý đầu tư xây dựng hiện hành

Khai thác hiệu quả tiềm năng của khu vực; tổ chức các khu chức năng với tiện nghi, cơ sở hạ tầng hiện đại, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường sinh thái.


ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT 2.1. 2.2. 2.3.

Vị trí khu vực nghiên cứu và quy mô dự án Điều kiện hiện trạng Đánh giá chung

2


2.1. Vị trí khu vực nghiên cứu và quy mô dự án  Đô thị Nam Tuy Hòa Khu CNC Đô thị DV ven biển Đô thị Hòa Vinh Khu CN đa nghành

Khu PTQ Khu CN hóa dầu

Tổng diện tích: 345,7 ha ( ranh giới nghiên cứu trực tiếp: 319,4ha). Thuộc các thôn Thọ Lâm, Đa Ngư và Phú lạc, xã Hòa Hiệp Nam  Phạm vi nghiên cứu: + Phía Đông: Giáp đường Hùng Vương. + Phía Tây và Nam: Giáp đường QH rộng 30m. + Phía Bắc: Giáp đường QH rộng 30m

Khu CN lọc dầu

TT I A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8

C¸c chøc năng Tæng ®Êt x©y dùng KKT Khu phi thuÕ quan C¶ng C¸c KCN C¸c khu ®« thÞ - d©n c Du lÞch vµ DVDL sinh th¸i Khu CXST, BV c¶nh quan ĐÇu mèi h¹ HTKT Giao th«ng ®èi ngo¹i

Quy ho¹ch sö dông ®Êt DiÖn Tû lÖ tÝch (%) 11.548 100,0 320,0 2,8 470,0 4,1 2.682 23,2 4.065 35,2 740 6,4 1.706 14,8 150 1,3 1.415 12,3

Ranh giới nghiên cứu trực tiếp Ranh giới nghiên cứu gián tiếp


2.2. Điều kiện hiện trạng Điều kiện tự nhiên Bản đồ phân loại độ dốc

• Địa hình: Khu phi thuế quan phần lớn địa hình tương đối bằng bẳng, độ dốc về phía biển và sông Đà Nông, cao độ nền tự nhiên từ +1,57m đến +40,27m. Khu vực cao nhất thuộc xã Hòa Hiệp Nam là quả đồi thoải, hình bát úp uốn lượn theo đường đồng mức từ cao xuống thấp và độ dốc nền lớn ≥15%, đỉnh cao nhất đạt +40,27m. về phía sông Bàn Thạch là vùng thấp trũng, chủ yếu đìa tôm nằm ven sông, cao độ thấp nhất +1,57m.

Bản đồ phân loại độ cao


2.2. Điều kiện hiện trạng Hiện trạng sử dụng đất

TRƯỜNG THCS TRẦN KIỆT

TRƯỜNG MẪU GIÁO UBND XÃ HÒA HIỆP NAM

TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1

ĐÌA TÔM

T T 1 2 3 6 7 8 9 10 11

Loại đất Đất ở hiện trạng Đất cơ quan, CTCC Đất trường học Đất đồi núi Đất cát Đất trống Nghĩa trang Mặt nước – Đìa Tôm Giao thông Tổng

Diện tích (ha) 77,52 0,64 2,35 53,54 11,06 121,31 16,35 49,80 13,14 345,70

Tỷ lệ % 22,4 0,2 0,7 15,5 3,2 35,1 4,7 14,4 3,8 100,0

Trong phạm vi nghiên cứu thiết kế có 935 hộ dân, chủ yếu bám dọc các trục giao thông. Nhà ở hiện trạng đa số là nhà cấp 4. Công trình công cộng trong khu vực là UBND. UBMTTQ xã và các trường học.

Dân cư chủ yếu sống bằng nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản chiếm 75%; số còn lại sống bằng các nghề thương mại dịch vụ; công nghiệp – TTCN và xây dựng.


2.2. Điều kiện hiện trạng Đánh giá đất xây dựng Biển Đông

Đất đã xây dựng: Gồm các khu vực dân cư hiện trạng làng xóm mật độ thấp có tổng diện tích 80,51 ha chiếm 23,3%.

Đất xây dựng thuận lợi: Gồm các khu vực có cao độ tự nhiên ≥3,5m, chiều cao đắp nền ≤ 0,5 m và có độ dốc tự nhiên từ (0,5≤id ≤ 10)% với diện tích 128,78 ha chiếm 37,3%.

Đất xây dựng ít thuận lợi: Gồm các khu vực khu vực đồi núi, có độ dốc tự nhiên 10% id <20% và khu có chiều cao đắp nền từ 0,5m đến 1,5m với diện tích 46,67 ha, chiếm 13,5%.

Đất xây dựng không thuận lợi: Gồm các khu vực ngập sâu, có chiều cao đắp nền >1,5m và các khu vực đồi núi cao, có độ dốc tự nhiên >20% với diện tích 89,57ha, chiếm 25,9%.


2.2. Điều kiện hiện trạng Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật • Chuẩn bị kĩ thuật: Hiện trạng nền: Khu PTQ có địa hình tương đối bằng phẳng, cụ thể từng khu vực nền như sau: + Khu vực dân cư hiện trạng có cao độ nền từ +4,7 đến +10,5m. + Khu vực đìa tôm thấp trũng ven sông Bàn Thạch cao độ nền tự nhiên ≥+1,57m. + Khu vực đồi thoải thuộc xã Hòa Hiệp Nam, cao độ nền tự nhiên từ 12,5m đến 40,27m. Thoát nước mưa: Khu vực thiết kế chưa có hệ thống thoát nước đô thị. Nước mưa tự chảy theo địa hình tự nhiên từ cao xuống thấp, sau đó chảy vào sông Đà Nông, rồi ra biển.

• Giao thông: Khu phi thuế quan nằm trong chủ trương phát triển của khu kinh tế Nam Phú Yên, có điều kiện tiếp cận với cả 4 loại hình giao thông của quốc gia: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. * Giao thông đối ngoại Đường bộ: + QL 1A đoạn qua KKTNPY đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 9m, tải trọng H30XB80, kết cấu bê tông nhựa. + Đường tỉnh 645: từ QL1A (phường Phú Lâm) đến cầu Đăk Phú (Đăk Lăk), đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng, nền đường rộng 7.5m, mặt đường nhựa rộng 5.5m, tải trọng H30-XB80. + Đường Hùng Vương: nối thành phố Tuy Hòa – KCN Hòa Hiệp – cảng Vũng Rô, đoạn qua khu vực nghiên cứu có mặt cắt ngang quy hoạch rộng 57m. Đường sắt: Khu PTQ cách ga hàng hóa Phú Hiệp 4.5km. Theo định hướng của BGTVT kết hợp với KOICA Hàn Quốc, ga Phú Hiệp sẽ được nâng cấp mở rộng thành ga đầu mối phục vụ Tây Nguyên và KKT Đường thủy: Khu PTQ cách cảng tổng hợp Vũng Rô 10km, cảng chuyên dùng Bãi Gốc 2km. Cảng Vũng Rô hiện đang tiếp nhận các tàu 3.000DWT và tàu vận tải thủy sản 135CV. Đường hàng không: Sân bay Tuy Hòa cách khu PTQ 8.5km về phía Đông Nam với 3 đường cất hạ cánh, trong đó có một đường cất cánh chính rộng 45m, dài 3.200m. • Giao thông hiện trạng khu vực nghiên cứu thiết kế: trong khu vực nghiên cứu chủ yếu là đường dân sinh với mặt cắt nhỏ hẹp, chất lượng thấp không đáp ứng được nhu cầu phát triển hiện tại cũng như trong tương lai.


2.2. Điều kiện hiện trạng Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật • Cấp nước: - Khu vực thiết kế chưa có hệ thống cấp nước sạch, hiện nay các hộ dân dùng nước giếng khoan, giếng khơi để sinh hoạt.

• Cấp điện: - Nguồn điện: lấy từ nguồn điện Quốc gia, trực tiếp là trạm 110kV Hòa Hiệp: 110/22kV25MVA thông qua cấp điện áp 22kV. - Lưới trung thế: sử dụng cấp điện áp 22kV, hiện tại tuyến 22kV sau trạm 110kV Hòa Hiệp hiện hữu cấp điện cho các phụ tải khu vưc Đông Nam huyện Đông Hòa chạy qua khu vực quy hoạch. Tuyến 22kV này đi nổi, tiết diện AC-95, chiều dài tuyến qua khu vực khoảng 3,8km. - Lưới và trạm hạ thế: Sử dụng cấp điện áp 380/220V ba pha bốn dây, trung tính nối đất trực tiếp. Nhìn chung chất lượng tốt do mới được đầu tư từ các dự án điện nông thôn.

• Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và VSMT: - Trên địa bàn khu vực chưa có dự án hay công trình xử lý nước thải nào. Hệ thống thoát nước thải được giải quyết cục bộ tại từng cụm dân cư. Nước thải sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước mưa. - Trong khu vực còn có một số khu nghĩa địa tập trung và rải rác ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường và cảnh quan chung.

Hiện trạng cấp điện

• Thông tin liên lạc: - Trên địa bàn Phú Yên có 3 nhà khai thác dịch vụ viễn thông: VNPT, Vietel và EVN. Cơ sở hạ tầng viễn thông chủ yếu do VNPT xây dựng và quản lý. - Mạng chuyển mạch: nằm trong h/thống chuyển mạch điều khiển (Host) Phú Lâm - Trực tiếp sẽ là trạm Hòa Hiệp Nam - Mạng truyền dẫn: Nằm trong vòng ring quang SDH STM-1, gồm: Tuy Hòa - Đông Mỹ; Hòa Xuân - Phú Hiệp; Hòa Vinh - Khu CN Hòa Hiệp. - Mạng di động: Đã được phủ kín sóng cho toàn bộ khu vực này. Hiện tại mạng di động đang sử dụng công nghệ GMS và CDMA. Cuối năm 2009 đã đưa công nghệ 3G vào khai thác.


2.3. Đánh giá chung

Các điều kiện thuận lợi

Chủ trương, chính sách và sự quyết tâm của Trung ương và chính quyền địa phương trong việc đầu tư khu Phi thuế quan đã được thể hiện rõ nét và cụ thể trong các quyết định đầu tư, quy chế hoạt động của Thủ tướng Chính phủ và của UBND tỉnh Phú Yên.

Liên hệ thuận tiện với các hệ thống giao thông quốc gia: Quốc lộ 1A, hành lang cao tốc, đường sắt quốc gia và Tây Nguyên , cảng nước sâu, sân bay…

• • • • •

Nằm trong KKT NPY được sự hỗ trợ các dịch vụ từ các khu Đô thị, khu du lịch, trường đào tạo và các khu chức năng khác của KKT. Địa hình cảnh quan xung quanh hấp dẫn, phong phú có sông, biển, núi vây quanh. Gần các nguồn cung cấp nước, nguồn điện lưới quốc gia. Đã có rất nhiều dự án trong khu vực được lập QHCT và phê duyệt làm cơ sở thuận lợi khi nghiên cứu nối kết.

KKT đã bắt đầu triển khai các dự án tái định cư phục vụ công tác giải phóng mặt bằng cho các khu chức năng, phục vụ nhu cầu phát triển khu kinh tế.

Khó khăn, Thách thức 

Khu Phi thuế quan NPY không tiếp giáp trực tiếp với cảng hay sân bay nên yêu cầu phải có cơ chế quản lý, giám sát phù hợp trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ khu PTQ ra các công trình đầu mối và ngược lại.

Dân cư hiện trạng trong khu vực nghiên cứu tương đối dày đặc, bám dọc theo các trục đường, khi xây dựng khu PTQ yêu cầu kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng cao và chương trình tái định cư có hiệu quả..

Diện tích nghĩa trang lớn, với tổng quy mô 16,35ha. Khi di dời sẽ ảnh hưởng đến tâm lý và các vấn đề tâm linh đối với một bộ phận cộng đồng

 

Một số khu vực trong khu Phi thuế quan địa hình thấp trũng hay đồi cao, khi xây dựng đòi hỏi kinh phí san nền lớn.

Nằm ven biển trong vùng chịu ảnh hưởng của bão miền Trung, vì vậy khi quy hoạch xây dựng cần thiết có giải pháp giảm thiểu tối đa các ảnh hưởng của thiên nhiên cũng như quá trình nước biển dâng đối với các khu chức năng và công trình xây dựng.


TÍNH CHẤT VÀ CÁC KHU CHỨC NĂNG 3.1. 3.2.

Tính chất – Các khu chức năng Mối liên hệ trong và ngoài khu PTQ

3


3.1. Tính chất 

Quyết định số 54/2008/QĐ-TTg ngày 28/04/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Nam Phú Yên đã xác định: “ Khu phi thuế quan thuộc KKT Nam Phú Yên. Là khu sản xuất - gia công - tái chế; khu trung tâm dịch vụ thương mại - tài chính - ngân hàng và các dịch vụ tổng hợp khác, trong đó các hoạt động sản xuất và thương mại là chủ yếu “.

Sơ đồ các khu chức năng trong khu phi thuế quan

Khu Phi thuế quan

Khu vực Cảng tự do thuộc cảng Bãi Gốc

Khu sản xuất

Khu trung tâm dịch vụ thương mại

Khu dịch vụ hỗ trợ

3.2. Mối liên hệ trong và ngoài khu PTQ

Khu vực nghiên cứu là Khu Phi thuế quan nằm trong KKT Nam Phú yên, tỉnh Phú yên, tách biệt với các khu vực khác, trong đó các hoạt động có tính chất sản xuất, thương mại là chủ yếu.

Đảm bảo các hoạt động độc lập cho khu PTQ và đáp ứng yêu cầu quản lý cần thiết phải thiết lập hệ thống giao thông liên hoàn trong khu PTQ. Liên hệ giữa khu PTQ với đầu mối giao thông và các khu chức năng trong KKT bằng hệ thống giao thông chính đô thị.


3.1. Tính chất 

Quyết định số 54/2008/QĐ-TTg ngày 28/04/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Nam Phú Yên đã xác định: “ Khu phi thuế quan thuộc KKT Nam Phú Yên. Là khu sản xuất - gia công - tái chế; khu trung tâm dịch vụ thương mại - tài chính - ngân hàng và các dịch vụ tổng hợp khác, trong đó các hoạt động sản xuất và thương mại là chủ yếu “.

Sơ đồ các khu chức năng trong khu phi thuế quan

3.2. Mối liên hệ trong và ngoài khu PTQ

Khu vực nghiên cứu là Khu Phi thuế quan nằm trong KKT Nam Phú yên, tỉnh Phú yên, tách biệt với các khu vực khác, trong đó các hoạt động có tính chất sản xuất, thương mại là chủ yếu.

Đảm bảo các hoạt động độc lập cho khu PTQ và đáp ứng yêu cầu quản lý cần thiết phải thiết lập hệ thống giao thông liên hoàn trong khu PTQ. Liên hệ giữa khu PTQ với đầu mối giao thông và các khu chức năng trong KKT bằng hệ thống giao thông chính đô thị.


BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC 4.1. 4.2. 4.3. 4.4. 4.5. 4.6. 4.7. 4.8.

Đề xuất phương án Các phương án quy hoạch So sánh phương án Quy hoạch sử dụng đất Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan Thiết kế đô thị Tổ chức không gian các khu chức năng Phối cảnh minh họa

4


4.1. Đề xuất phương án  Trên quan điểm mô hình khu phi thuế quan (các tài liệu về mô hình hoạt động, kinh doanh của các khu phi thuế quan tại các nước Châu Á), dựa trên cơ sở khai thác các quỹ đất để xây dựng các trung tâm dịch vụ thương mại, vùng sản xuất, phát triển khu phi thuế quan kết hợp mô hình quản lý và khai thác các dự án đầu tư: - Xác định các trạm kiểm soát liên ngành tại các điểm đầu mối giao thông ra ngoài khu vực. - Các công trình dịch vụ thương mại hàng hoá bố trí tại cổng chính là trung tâm kết nối các chức năng - Các khu sản xuất phải được bố trí gần các điểm đầu mối giao thông và kho bãi thuận tiện cho thông thương hàng hoá và các loại hình dịch vụ khác.

PHƯƠNG ÁN 1

Kế thừa ý tưởng theo quy hoạch chung KKT đã được phê duyệt. Ưu tiên phát triển các khu thương mại và khu dịch vụ hỗ trợ.

PHƯƠNG ÁN 2

Phát triển hài hòa các khu chức năng.

PHƯƠNG ÁN 3

Khai thác triệt để quỹ đất để xây dựng các khu chức năng, trong đó tập trung phát triển khu công nghiệp và các khu vực sản xuất.


4.2. Các phương án quy hoạch Phương án 1 – Cơ cấu và sử dụng đất

Kế thừa ý tưởng theo QHC đã được phê duyệt:

• • • • •

Bố trí 2 cổng chính ở phía Bắc trên đường nối QL1A và phía Tây trên trục đường phín Nam. Ưu tiên phát triển không gian Thương Mại - Dịch vụ, Phát triển trục trung tâm theo hướng Đông Tây, hướng mở về không gian ven biển. Khu vực sản xuất bố trí hai bên trục trung tâm. Khu dịch vụ hỗ trợ và đầu mối HTKT bố trí tại phía Nam khu PTQ.


4.2. Các phương án quy hoạch Phương án 1 – Tổ chức không gian

Ý tưởng tổ chức không gian


4.2. Các phương án quy hoạch Phương án 2 – Cơ cấu và sử dụng đất

Khai thác triệt để quỹ đất xây dựng:

• • •

San gạt toàn bộ khu vực đồi cao để khai thác quỹ đất tập trung phát triển các khu vực sản xuất.

Khu vực trung tâm thương mại dịch vụ nằm ở vị trí trung tâm khu PTQ gắn với cổng chính phía nam.

Phát triển trục chính khu PTQ theo hướng Bắc Nam,

Phân tách khu chức năng (dạng phân tán) dọc theo tuyến đường chính từ cổng chính phía Bắc khu Phi thuế quan, cách ly khu vực sản xuất và khu dịch vụ bằng không gian cây xanh.


4.2. Các phương án quy hoạch Phương án 2 – Tổ chức không gian

Ý tưởng tổ chức không gian


4.2. Các phương án quy hoạch Phương án 3 – Cơ cấu và sử dụng đất

Phát triển hài hòa các khu chức năng: • Cơ bản tuân thủ ý tưởng đề xuất trong QHC về các khu chức năng, Tuy nhiên, trong điều kiện nghiên cứu quy hoạch chi tiết, kiến nghị điều chỉnh quy mô và cấu trúc tổ chức không gian các khu chức năng hài hòa hơn. • Phát triển cân bằng về quy mô giữa khu sản xuất và khu dịch vụ thương mại. • Trục trung tâm thương mại kết hợp với không gian xanh theo hướng Đông Tây mở về biển. • Không gian sản xuất phát triển theo trục Bắc Nam gắn kết với trung tâm hướng mở về không gian xanh phía Nam. • San gạt một phần khu vực đồi thấp kết hợp với các ngọn đồi cao tạo cảnh quan phát triển khu dịch vụ hỗ trợ ở phía nam.


4.2. Các phương án quy hoạch Phương án 3 – Tổ chức không gian

Ý tưởng tổ chức không gian


4.3. So sánh phương án

PHƯƠNG ÁN 1

PHƯƠNG ÁN 3 (Phương án chọn)

PHƯƠNG ÁN 2 Ưu điểm

Tuân thủ hệ thống giao thông theo quy hoạch chung xây dựng KKT NPY được phê duyệt.

Khai thác được nhiều quỹ đất để dựng các khu chức năng.

xây

Cảnh quan khu PTQ chưa tạo nên nét đặc thù riêng.

Phát triển hài hòa các khu chức năng. Tỷ lệ đất cây xanh cao, không gian cảnh quan khu PTQ phong phú, hấp dẫn.

Tổ chức không gian mềm mại, cảnh quan đẹp

Phù hợp với dịnh hướng quy hoạch chung

Dễ kiểm soát và bảo vệ môi trường

Tận dụng hết quỹ đất có khả năng khai thác mà không phải phá vỡ địa hình nhiều

Đạt hiệu quả trong đầu tư cơ sở hạ tầng, cũng như khai thác sử dụng. Nhược điểm

Khai thác quỹ đất xây dựng chưa hiệu quả. Quá tập trung phát triển dịch vụ thương mại.

Chưa tận dựng được các yếu tố địa hình tự nhiên để xây dựng.

Vốn đầu tư hạ tầng kĩ thuật ban đầu cao do phải sân lấp khối lượng lớn

Cần phải có chính sách kiểm soát và bảo vệ môi trường hiệu quả.


4.4. Quy hoạch sử dụng đất


4.5. Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

Ý tưởng tổ chức không gian


4.6. Thiết kế đô thị

KHUNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ TỔNG THỂ

 Các khu vực cần quan tâm đến TKĐT: + Khu vực tạo diện: Cửa ngõ khu PTQ Khu sản xuất Khu trung tâm TM-DV Khu dịch vụ hỗ trợ + Các trục không gian: Các trục không gian Trục đi bộ + Khu vực điểm nhấn: Hệ thống quảng trường Công trình điểm nhấn Điểm tạo CQ đặc trưng + Khu cây xanh.


4.7. Tổ chức không gian các khu chức năng Cửa ngõ

+ Bố trí 2 cống phía Bắc và Tây trên trục giao thông đối ngoại chính KKT đảm bảo thuận tiện liên hệ với các khu chức năng trong và ngoài khu PTQ. Cổng được thiết kế gắn kết với hệ thống hàng rào bằng mương thoát nước tự nhiên có cây xanh cách ly 2 bên, đáp ứng yêu cầu cách ly giữa khu PTQ với các khu khác và không ảnh hưởng đến cảnh quan xung quanh. Hai bên lối vào chính tổ chức hệ thống sân bãi đỗ xe và các dịch vụ bến bãi.

+ Cổng vào phụ: Bố trí 3 cổng phụ Nằm phía Đông, Bắc và phía Nam. Các cổng này có chức năng lưu thông luồng người giảm tải cho khu vực công chính vào các giờ cao điểm đồng thời là cổng thoát hiểm trong trường hợp cần thiết.


4.7. Tổ chức không gian các khu chức năng Khu sản xuất + Chia làm 2 khu vực bố trí hai bên trục trung tâm liên hệ trục tiếp với cổng chính + Tổ chức mạng giao thông ô bàn cờ đảm bảo liên hệ thuận tiện và an toàn nhất đến các khu chức năng + Các XNCN: Được tổ hợp hiện đại theo các hình thức khác nhau như: hợp khối, chu vi, đơn nguyên, xen kẽ, tổng hợp. Chia lô các xí nghiệp theo nhiều môđuyn linh hoạt đáp ứng nhu cầu thuê đất của nhiều đối tượng sử dụng, đặc biệt là các xí nghiệp vừa và nhỏ. + Hàng rào các lô đất trồng nhiều cây xanh để tăng thêm mật độ cây xanh khu vực. Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đỏ tối thiểu 10m. Khu vực khoảng lùi trồng cây xanh. Khoảng xây lùi đối với tường rào của 2 XNCN liền kề tối thiểu 6m, để an toàn phòng hoả và tạo không gian thoáng cho KCN.


4.7. Tổ chức không gian các khu chức năng  Khu trung tâm thương mại dịch vụ:

Khu trung tâm thương mại

+ Bố trí tại trung tâm khu PTQ, thuận tiện liên hệ giao thông đối ngoại và trao đổi hàng hoá với các khu vực sản xuất. Khu xúc tiến thương mại bao gồm các công trình: trung tâm triển lãm, trưng bày và giới thiệu sản phẩm, siêu thị bán lẻ hàng hóa, khu quản lý điều hành. Khu thương mại tài chính bao gồm các khu dịch vụ tài chính, ngân hàng, bưu chính, viễn thông, các văn phòng đại diện; trung tâm hội nghị quốc tế… Các công trình được tổ chức thiết kế hợp khối, kiến trúc đa dạng, hiện đại gắn kết với hệ thống Quảng trường dọc trên tuyến trục không gian đi bộ. Công trình xây dựng khu vực này quan tâm đến mặt đứng cả 4 phía. Để tạo hình ảnh ấn tượng cho khu vực này cần xây dựng các công trình có nhiều cao độ đa dạng.  Khu dịch vụ hỗ trợ: + Khu nghiên cứu phát triển và dịch vụ công nghiệp: gồm các chức năng: Trung tâm kiểm định chất lượng, đo lường sản phẩm. Trung tâm nghiên cứu tạo mẫu, bao bì sản phẩm, khu vực nghiên cứu các sản phẩm công nghệ cao được bố trí gần khu sản xuất và khu dịch vụ hỗ trợ. Các công trình được thiết kế với kiến trúc đa dạng và tổ hợp khối công trình đan xen với hệ thống cây xanh sân vườn. + Khu vui chơi giải trí: bao gồm các khu vui chơi giải trí, nhà hàng ăn uống cũng như các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho du khách, khu vui chơi giải trí xây dựng mật độ thấp gắn kết với khu vực núi phía Nam khu PTQ + Khu cây xanh, vườn hoa: Được bố trí dọc theo các trục cảnh quan và tập trung ở phía Nam đan xen trong các cụm chức năng. Xây dựng hệ thống các tuyến đi bộ, các tuyến này sẽ có chức năng kết nối các khu vực công cộng, các khu nghỉ ngơi vui chơi, các trung dịch vụ công cộng và các khu bên trong hàng rào khu PTQ. + Đầu mối công trình hạ tầng kỹ thuật: Bao gồm các công trình đầu mối cấp nước, cấp điện, thu gom chất thải rắn sẽ được sẽ được bố trí phân tán trong dải cây xanh cách ly của khu PTQ nhằm đảm bảo khoảng cách phục vụ và khu đầu mối hạ tầng tập trung tại khu vực phía Tây Nam PTQ.

Quảng trường trung tâm Khu quản lý Điều hành

Khu trung tâm Tài chính Văn phòng đại diện Khu trung hội nghị quốc tế

Trục cảnh quan chính Bắc Nam Trục cảnh quan chính Đông Tây

Khu xúc tiến thương mại


4.7. Tổ chức không gian các khu chức năng Công trình điểm nhấn

Hệ thống quảng trường

Hệ thống biểu tượng


4.7. Tổ chức không gian các khu chức năng Các trục cảnh quan

Hệ thống cây xanh, mặt nước

Trang thiết bị hạ tầng kỹ thuật


4.8. Phối cảnh minh họa


QUY HOẠCH HẠ TẦNG KĨ THUẬT VÀ MÔI TRƯỜNG 5.1. 5.2. 5.3. 5.4. 5.5. 5.6. 5.7.

Chuẩn bị kĩ thuật Giao thông Cấp điện Cấp nước Thoát nước thải, QLCTR và Nghĩa trang Thông tin liên lạc Phân kỳ đầu tư

5


5.1. Chuẩn bị kĩ thuật Thoát nước mưa

San nền

Lưu vực sông Đà Nông : Flv =172,6Ha Thoát về kênh đào phía Đông ra sông Đà Nông.

Cao độ xây dựng H ≥ 5,0m

Khu vực đào nền V đào = 2902801m3 Cao độ xây dựng H ≥ 4,0m Lưu vực sông Bàn Thạch: Flv =172,9Ha Thoát về kênh đào phía Tây ra sông Bàn Thạch

 Lưu vực: Khu PTQ chia làm 2 lưu vực chính + Phía Tây, Tây Nam thuộc lưu vực sông Bàn Thạch. + Phía Đông Bắc, Đông thuộc lưu vực sông Đà Nông.  Giải pháp thoát nước mưa: + Hệ thống: Chọn hệ thống thoát nước mưa riêng.

+ Kết cấu: Cống hộp BTCT đặt trên hè đường. + Xây dựng tuyến mương hở bao quanh khu ranh giới nghiên cứu, tạo thành hàng rào cách ly và cảnh quan cho khu dự án. Xây dựng tuyến mương đón nước ven chân núi, tránh nước chảy tràn qua đường và khu công trình. Miệng xả ra mương hở bao quanh khu dự án, trước khi đổ ra sông Bàn Thạch và sông Đà Nông.

Khu vực đắp nền V đắp = 1290680m3

- Dựa vào QHC KKT Nam Phú Yên, được phê duyệt kết hợp với các dự án xung quanh, cao độ xây dựng cho khu vực PTQ là H ≥ 4,00m. Hướng dốc từ các lô đất về các trục đường, đảm bảo độ dốc i ≥ 0,004 để thoát nước tự chảy. - Do địa hình tương đối cao nên giải pháp chính là san gạt cục bộ tạo mặt bằng xây dựng. Một phần nhỏ phía Sông Thạch Bàn cần phải tôn nền từ 1,7m ÷2,3m. - Khi xây dựng cần bóc lớp hữu cơ dầy khoảng 0,2m ÷0,5m, đảm bảo độ đầm chặt K =0,85 ÷0.98 -

Tổng khối lượng đào/đắp nền: 902.801m3/ 1.290.680m3


5.2. Quy hoạch giao thông Đi sân bay Tuy Hòa Giao thông đối ngoại

Giao thông chính khu PTQ

Luồng người Luồng hàng

P

Giao thông khu PTQ

P

Bãi đỗ xe tập trung

Đi ga đầu mối

P

Luồng người

Đi QL1

Luồng hàng Luồng người

Nguyên tắc thiết kế:

Đi cảng bãi Gốc Luồng người Liên kết mật thiết với hệ thống cảng hàng không, đường sắt, cảng biển và Mạng lưới đường quy hoạch đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng hệ thống giao thông quốc gia với khoảng cách và thời gian lưu chuyển trong và ngoài khu PTQ. Mạng lưới đơn giản, phân cấp đường chính, phụ rõ ràng nhằm đảm bảo an toàn, mỹ quan đô thị và các tiêu chuẩn về kinh tế, kỹ thuật. ngắn. Liên hệ thuận tiện với các khu đô thị trong KKT. Mạng lưới GT phù hợp với địa hình, đảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật cũng như cảnh quan môi trường.  Giao thông nội bộ khu PTQ:  Quy hoạch luồng hàng và luồng người : Các tuyến đường trong khu vực nghiên cứu được thiết kế theo mạng ô cờ, tôn trọng theo địa hình tự nhiên, có mặt cắt ngang từ 13,5 – 57m, tùy tính Luồng hàng sẽ đi vào theo 2 cổng chính phía Bắc và Tây Nam; Đi ra bằng hai chất quan trọng của từng tuyến. Đảm bảo liên kết các khu chức năng lưu cổng phía Bắc. Luồng người đi vào theo hướng đường Hùng Vương và hai cổng phía Tây Nam thông thuận lợi và an toàn cho xe có trọng tải lớn.  Giao thông đối ngoại:


5.3. Quy hoạch cấp điện

5.4. Quy hoạch cấp nước  Chỉ tiêu cấp điện: - T.mại, d.vụ: 80-100kW/ha - C.nghiệp: 50-200kW/ha - Cây xanh: 12kW/ha - Giao thông: 18kW/ha

TRẠM TĂNG ÁP DỰ KIẾN CS: 3.700M3/NGĐ

NMN Nam Phú Yên Khu PTQ

Tr¹m 110KV Hßa hiÖp 2 110/22kv – 2X40MVA

 Phụ tải điện: Bằng phương pháp tính toán trực tiếp và tham khảo nhu cầu cấp điện Quy hoạch phát triển Điện lực huyện Đông Hòa đến giai đoạn 2015 phụ tải yêu cầu khu vực như sau: Pyc = 35,8MW ~ Syc = 40,1MVA. • Nguồn điện: (Theo QHC KKTNPY) + Giai đoạn dài hạn: được cấp điện từ trạm 110kV Hòa Hiệp 2: 110/22kV2x40MVA dự kiến xây mới nằm sát ngoài ranh giới KV + Đợt đầu: khi triển khai dự án nguồn điện cấp cho khu vực vẫn được lấy từ trạm 110kV Hòa Hiệp: 110/22kV-25+40MVA thông qua tuyến 22kV hiện hữu chạy qua KV

300 TỪ NMN NAM PHÚ YÊN TỚI

 Nguồn nước: - Theo QHC KKT NPY. Dự kiến xây dựng nhà máy nước Nam Phú Yên dùng nguồn nước sông Bàn Thạch. Công suất: + ĐĐ: 125.000m3/ngđ + DH: 150.000m3/ngđ

- Khu vực thiết kế dùng nguồn của NMN Nam Phú Yên cách 2km.  Nhu cầu: CS: 3.700m3/nđ. + Công trình đầu mối: - Để an toàn cấp nước, dự kiến xây dựng trạm bơm tăng áp phục vụ khu phi thuế quan. CS: 3.700m3/ngđ, diện tích khoảng 300- 500m2.


5.6. Quy hoạch thông tin liên lạc

5.5. Quy hoạch TNT, QLCTR và nghĩa trang TB sè 2 Cs :500m3/ng® TB sè 1 Cs : 500m3/ng® Trạm trung chuyển CTR

Tổng đài Trạm BTS Cáp Quang Cáp chính

TÍN HIỆU QUANG TỪ HHTRUNG TỚI

Trạm xử lý nước thải Trạm bơm chuyển bậc VỊ TRÍ TỔNG ĐÀI VIỄN THÔNG DỰ KIẾN (VNPT)

TB sè 3 Cs : 1.500m3/ng®

Tr¹m xlnb Cs : 3.500m3/ng®

TB sè 4 Cs : 3.500m3/ng®

TÍN HIỆU QUANG ĐI

KHU CN HÒA TÂM  Nước thải:  Nhu cầu thuê bao: - Khu PTQ dùng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. - Theo QHC KKT NPY, khu vực nghiên cứu nằm trong hệ thống có sô thuê bao - Tổng lưu lượng thoát nước là 2970 m3/ngđ. khoảng 1,7 triệu thuê bao. - Toàn bộ nước thải của khu vực được đưa về trạm xử lý công suất 3500  Giải pháp: m3/ngđ. * Chuyển mạch :  CTR: - Theo kế hoạch của VNPT Phú Yên, sử dụng trạm chuyển mạch Hòa Hiệp - CTR sinh hoạt được thu gom về điểm chất thải rắn. Trong quá trình thu gom tiến hành công tác phân loại sơ bộ chất thải rắn thành 3 loại: vô cơ, tái Nam * Truyền dẫn và mạng ngoại vi: chế và hữu cơ. - Xây dựng 1 trạm trung chuyển CTR theo quy chuẩn. Thu gom toàn bộ - Sử dụng tuyến cáp quang từ trạm chuyển mạch Hòa Trung đến kết nối với CTR sinh hoạt trong khu vực tới trạm trung chuyển trước khi vận chuyển tổng đài vệ tinh. Ngoài ra khu vực sẽ có 1 tuyến cáp quang tốc độ cao riêng để tới khu chôn lấp Đông Hòa. điều khiển tín hiệu. - Tổng nhu cầu CTR của toàn khu vực thiết kế la 71.03 Tấn/ngđ. * Xây dựng hệ thống mạng nội bộ (LAN) :

- Đặt hệ thống máy chủ tại tòa nhà viễn thông. Máy chủ sẽ đóng vai trò là server chính cho toàn bộ khu PTQ


5.7. Phân kì đầu tư

Sơ đồ xây dựng giai đoạn 1

Sơ đồ xây dựng giai đoạn 2

Sơ đồ xây dựng giai đoạn 3


KẾT LUẬN

6


Kết luận

Kết luận

Quy hoạch chi tiết khu Phi thuế quan KKT Nam Phú Yên là một bước cần thiết để tạo cơ sở pháp lý cho việc lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu PTQ đồng thời góp phần cụ thể hoá Định hướng QHC KKT NPY đến năm 2025. Với chủ trương tạo cơ hội thuận lợi cho khu vực miền Trung phát triển đồng đều với các khu vực khác trong cả nước. Một loạt các KKT đã và đang được triển khai xây dựng và đi vào hoạt động, đây là cơ hội thuận lợi để phát triển khu PTQ Nam Phú Yên và tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển sản xuất và thương mại tỉnh Phú yên. Khu Phi thuế quan KKTNPY đã được nghiên cứu trên cơ sở nghiên cứu các đồ án, tài liệu về các khu PTQ trong và ngoài nước, đồng thời đánh giá các điều kiện tự nhiên cũng như kinh tế xã hội nhằm đưa ra các giải pháp quy hoạch phù hợp với điều kiện thực tế trong khu vực. Đáp ứng yêu cầu khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng, Thuận lợi cho các nhà đầu tư khai thác vận hành.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.