Nguồn tham khảo: Trung tam tieng Nhat tai Ha Noi Cách sử dụng các trợ từ tiếng Nhật へ, から, を, と
Đọc thêm: Cách học tiếng Nhật hiệu quả: http://trungtamnhatngu.edu.vn/news/KINH-NGHIEM-HOC-TIENG-NHAT/Cach-tuhoc-tieng-Nhat-hieu-qua-384/ A. Trợ từ へ (e) 1. へ chỉ một hành động hướng về phía nào đó, hay đưa cho ai đó, hay là hành động, suy nghĩ hướng về một ai đó. Ví dụ : Chú ý: NI cũng dùng để chỉ phương hướng, nhưng NI là “đến và đang ở nơi đó”; còn HE là “đang đi về phía nơi nào đó”. へ : Chỉ phương hướng 亀の池へ向かっています。 kame no ike e mukatte imasu. Tôi đang đi về phía hồ Con Rùa. 泉の上流の方へ行きましょう。 izumi no jouryuu no hou e ikimashou. Chúng ta hãy đi lên phía thượng nguồn con suối. 2. へ : Đưa cho ai: (=ni) 親友へ久しぶりに手紙を送りました。 shinyuu e hisashiburi ni tegami wo okurimashita. Lâu rồi tôi mới lại gửi thư cho bạn thân. 3. へ : Hành động, suy nghĩ hướng tới đối tượng nào đó: (Chú ý: Không thể dùng “ni” trong trường hợp này mà phải dùng “he” để diễn tả trừu tượng.) – 愛しい君への恋は永遠に続くでしょう。 itoshii kimi e koi wa eien ni tsuzuku deshou. Tình yêu với em yêu dấu có lẽ sẽ là mãi mãi. – 私たちのサイゴンへの愛情は不滅なものです。 watashitachi no saigon e no aijou wa fumetsuna mono desu. Tình yêu của chúng ta với Sài Gòn là thứ bất diệt. – あなたへの思いはどうしてもなくせない。 anata e no omoi wa doushite monakusenai. Em không thể nào xóa đi những ý nghĩ về anh. – 彼は遊牧民の生き方へのあこがれをずっと持っている。 kare wa yuubokumin no ikikata e no akogare wo zutto motteiru. Anh ấy đã luôn luôn có sự yêu thích lối sống của dân du mục. >> Mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày của người bản xứ B. Trợ từ から 1. から KARA: Từ đâu đến. – 私は森から果物をとってきたところです。 watashi wa mori kara kudamono wo tottekita tokoro desu. Tôi vừa hái hoa quả từ rừng về.