Đề cương tốt nghiệp: Bệnh viện đa khoa TP Đà Nẵng

Page 1

Gvhd: Thầy Nhan Quốc Trường Svth: Võ Thị Linh Đan 15510200792

BỆNH VIỆN ĐA KHOA TP. ĐÀ NẴNG

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

3/2020


2


MỞ ĐẦU

Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe thì ngành y tế là ngành luôn theo sát, lưu tâm đến sức khỏe con người với một bề dày lịch sử lâu đời. Không có ngành nào lại đi vào đời sống con người một các sâu sắc và cấp thiết như ngành y. Việc hình thành một nơi công cộng để cộng đồng dân cư có thể góp sức cứu giúp những người bệnh tật đã có trong suy nghĩ con người từ xa xưa, dần dần khái niệm về nơi chữa bệnh tập trung ra đời.

3


4

NỘI DUNG


5


6


1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1. Thể loại công trình 1.2. Lý do chọn đề tài 2. PHÂN TÍCH KHU ĐẤT 2.1. Điều kiện tự nhiên TP Đà Nẵng 2.2. Hiện trạng khu đất xây dựng 2.3. Quy hoạch khu đất xây dựng 2.4. Giao thông tiếp cận 2.5. Khí hậu địa phương

3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 3.1. Cơ sở thiết kế 3.2. Các hạng mục thiết kế 3.3. Nhiệm vụ thiết kế 4. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ

4.1. Hình khối công trình 4.2. Các thủ pháp mặt đứng 4.3. Khối nội trú 4.4. Thiên nhiên cây xanh 5. Ý TƯỞNG SƠ PHÁC

PHỤ LỤC

7


GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

8


1.1. THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH Bệnh viện là một công trình cộng cộng thể loại y tế nhằm chăm sóc sức khỏe cho con người trong toàn xã hội và là công trình công cộng có đủ chức năng quan trọng, thành phần phức tạp ngoài chức năng khám bệnh còn có chức năng nội trú điều dưỡng của bệnh nhân, nên các yếu tố về không gian, màu sắc, cây xanh , thông thoáng, … cần được nghiên cứu một cách nghiêm túc và thận trọng. Bệnh viện phải nằm trong một mạng lưới chung phụ thuộc vào điều kiện địa phương, dân số, địa hình. Bệnh viện phải đáp ứng được một loạt các yêu cầu kỹ thuật phức tạp nhưng chống nổ ( trong phòng mổ có dùng ete hay dùng oxy áp lực lớn), chống nhiễu ( khu dùng máy điện tử và vi điện tử đểthăm dò chức năng để đòi hỏi chính xác), chống tia phóng xạ (tia X, tia coban, tia đồng vị phóng xạ), chống rung ( xét nghiệm siêu cấu trúc, máy siêu cắt). Không khí trong lành và sự yên tĩnh trong bệnh viện là những yêu cầu không thể thiếu.

9


10


1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Tình hình sức khỏe của người dân Tuổi thọ trung bình Trong 5 năm qua, tuổi thọ trung bình (gọi tắt là tuổi thọ) của người dân Việt Nam vẫn tiếp tục được cải thiện tăng dần đều đặn khoảng 0.1 tuổi/ năm. Theo số liệu của tổ chức y tế Thế Giới, từ năm 1990 đến năm 2015, tuổi thọ của người dân Việt Nam đã tăng thêm 6 năm. Thực trạng bệnh viện hiện nay Ở các bệnh viện hiện tại, việc tập trung quá đông bệnh nhân vào đây làm cho bệnh viện trở nên quá tải. Cây xanh thiếu và công trình xây dựng gần đường xe lưu thông nên chịu ảnh hưởng môi trường ô nhiễm rất nặng như ồn ào, khói bụi,… gây ảnh hưởng không tốt đến tâm lý và sức khỏe cho bệnh nhân. Do bố cục phân tán nên hệ thống giao thông kéo dài gây khó khăn trong phối hợp điều trị và khó khăn trong việc trang bị hệ thống kỹ thuật hiện đại. Sự thiếu quan tâm về thiết kế kiến trúc chưa đáp ứng được như cầu của bệnh nhân. Không gian phòng nội trú chật hẹp, bó trí nhiều giường trong một phòng, màu trắng đặc trưng của bệnh viện gây cảm giác trống vắng, sợ hãi, stress,.. bện cạnh đó, bệnh viện thiếu các không gian giải trí, thư giãn dành cho bệnh nhân.

11


12


Thực trạng bệnh tật và tử vong Các số liệu thống kê, nghiên cứu cho thấy cơ cấu giữa 3 nhóm bệnh lây nhiễm, không lây nhiễm, và tai nạn, thương tích đã có sự thay đổi nhanh chóng trong hơn 30 năm trở lại đây với sự gia tăng nhanh tỷ trọng của các bệnh không lây nhiễm (BKLN). Theo số liệu thống kê từ các bệnh viện từ năm 1976 đến 2012, trong số bệnh nhân nhập viện hàng năm, tỷ lệ nhóm các bệnh lây nhiễm giảm từ 55.5% xuống còn 22.9% trong khi tỷ lệ của các BKLN tăng tương ứng từ 42.6% lên 66.3% và nhóm các bệnh do tai nạn, ngộ độc, chấn thương, vẫn tiếp tục duy trì ở tỷ lệ trên 10%. •

• •

Bệnh tim mạch: chiếm 33% tổng số các trường hợp tử vong năm 2012, 16.5% tổng số năm sống mất đi do tử vong sớm và 7.3% tổng số mất đi năm 2010. Ung thư: ước tính số người mới mắc ung thư ở Việt Nam là hơn 125 000 năm 2012 và gần 190 000 và năm 2020. Bệnh phổi mãn tính: tỷ lệ ước tính với bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính là 4.2% và với hen phế quản là 3.9% và đang có xu hướng tăng. Đái tháo đường: tỷ lệ mắc đái tháo đường và rối loạn dung nạp glucose ở lứa tuổi 30-69 tuổi trên toàn quốc tăng nhanh hơn dự báo, tăng xấp xỉ gấp đôi trong vòng 10 năm từ 20022012. Tâm thần: số liệu điều tra từ năm 2000 cho thấy có đến 14.9% dân số chịu ảnh hưởng của 10 bệnh rối loạn tâm thần. Tai nạn thương tích cũng là nguyên nhân gây tử vong và tàn tật hàng đầu ở Việt Nam, ước tính gây ra 12.8% trong tổng số ca tử vong của năm 2010.

(Theo Quyết định 376/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ banh hành Chiến lược quốc gia phòng chống bệnh không lây nhiễm giai đoạn 2015-2025)

13


Ngày nay, khoa học kỹ thuật phát triển rất nhanh. Bên cạnh đó có nhiều căn bệnh lạ luôn là mối đe dọa đến sức khỏe, thậm chí đến sự sinh tồn của con người. Vì vậy, ngành y tế không ngừng phát triển để đấp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho người dân, đồng thời đẩy lùi những căn bệnh được xem là hiểm họa của nhân loại. Đồng thời, thành phố Đà Nẵng vừa là nơi có nền kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật phát triển khá tốt, vừa là điểm đến du lịch.

14


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Do số lượng bệnh nhân đến Đà Nẵng chữa bệnh liên tục tăng cao trong những năm gần đây và những vấn đề về thực trạng sức khỏe người dân, tình hình hiện nay của các bệnh viện trong nước việc xây dựng và mở rộng thêm các bệnh viện Đa Khoa là tất yếu. Đây sẽ là một công trình phúc lợi trong quá trình chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng. .

15


16


Vị trí khu đất

PHÂN TÍCH KHU ĐẤT

17


18


ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ĐỊA HÌNH Khu đất xây dựng năm trong khu vực đồng bằng nên có địa hình tương đối bằng phẳng. Cao 2m so với mực nước biển. Vì khu vực này có nhiều nhánh sông nhỏ và trầm tích đá vôi nên có giải pháp móng, tầng cao thích hợp với loại địa hình đang hiện hữu. ĐỊA CHẤT Về mặt địa chất, Đà Nẵng nằm ở rìa của miền uốn nếp Paleozoi được biết đến với tên gọi Đới tạo núi Trường Sơn - nơi mà những biến dạng chính đã xảy ra trong kỷ Than đá sớm. Cấu trúc địa chất khu vực Đà Nẵng gồm có năm đơn vị địa tầng chủ yếu, lần lượt từ dưới lên là: hệ tầng A Vương, hệ tầng Long Đại, hệ tầng Tân Lâm, hệ tầng Ngũ Hành Sơn và trầm tích Đệ Tứ. THỦY VĂN Sông Hàn là hợp lưu của sông Cẩm Lệ và sông Vĩnh Điện, mực nước cao nhất: +3,45m (1964), mực nước thấp nhất: +0.25m. Nhìn chung các dòng sông chảy qua Đà Nẵng đều mang các đặc tính của vùng duyên hải miền Trung, độ dài ngắn, độ dốc lớn, dao động mực nước và lưu lượng nước đều lớn, nghèo phù sa. Mùa mưa, nước sông lên cao nhanh gây lũ lụt cho vùng hạ lưu nhưng thời gian lũ ngắn chỉ kéo dài trong một vài ngày. Mùa khô nguồn sinh thủy thu hẹp, mực nước sông xuống thấp gây mặn cho toàn vùng hạ lưu sông, thời gian mặn kéo dài khoảng 1 tháng. Biển Đà Nẵng chịu chế độ bán nhật triều mỗi ngày lên xuống 2 lần, biên độ dao động khoảng 0,6m. Tình hình nhiễm mặn tùy theo mùa và khu vực: Mùa khô (1983) nước biển vào sông Hàn dâng lên ngã ba sông An Trạch làm nhiễm mặn nguồn nước nhà máy nước Cầu Đỏ kéo dài đến gần 2 tháng, cũng trong mùa khô có năm nước biển xâm nhập vào sâu trong đất liền đến 1km làm nhiễm mặn các giếng nước ven vùng dân cư ven biển. KINH TẾ Năm 2019, kinh tế thành phố chỉ tăng 6,47% (mức tăng thấp nhất trong 7 năm trở lại đây). Vì vậy, Đà Nẵng là địa phương có tốc độ tăng GRDP thấp nhất trong 5 thành phố trực thuộc trung ương. Tỉ lệ vốn đầu tư trên GRDP đang dần thu hẹp, năm 2019 chỉ đạt 36,4%, thấp nhất trong giai đoạn 2016-2019. XÃ HỘI Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn thành phố Đà Nẵng đạt 1.134.310 người. Trên địa bàn thành phố có trên 37 dân tộc và người nước ngoài cùng chung sống. Trong đó, nhiều nhất là dân tộc Kinh, người Hoa đông thứ hai, dân tộc Cơ Tu, cùng các dân tộc ít người khác như dân tộc Tày, Ê Đê, Mường, Gia Rai... ít nhất là các dân tộc Chơ Ro, Hà Nhì, Si La và Ơ Đu chỉ có một người. 19


20


HIỆN TRẠNG

21


Vị trí khu đất 22


Khu đất xây dựng thuộc phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn. Phía Bắc giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa; phía Nam giáp đường quy hoạch B=4,0m+7,5m+4,0m; phía Tây giáp đường Mai Đăng Chơn; phía Đông giáp đường quy hoạch B=4,0m+7,5m+4,0m. Nằm trong khu đô thị mới, thuộc khu đất được quy hoạch sẽ là bệnh viện quốc tế. Việc chọn khu đất ở đây là hợp lí, vừa liên kết được các đô thị phía Bắc, Đông và Đông Nam, vừa phục vụ cho nhu cầu không chỉ riêng TP Đà Nẵng mà còn các tỉnh lân cận.

Khu đất xây dựng có diện tích 3.5 ha. Mặt hướng Nam và hướng Tây giáp với hai đường liên khu dẫn đến các quận lân cận. Mặt hướng Đông và hướng Nam giáp với đường nội bộ khu dân cư mới.

QUY HOẠCH 23


ĐI NỘI THÀNH

QL1A

QL1A

ĐI QUẢNG NAM

ĐI QUẢNG NAM

24


ĐI NỘI THÀNH

GIAO THÔNG HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG: Giao thông đối ngoại: phía Tây khu đất là đường quốc lộ 1A cách khoảng 2.6km. Cách cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi 7km. Vad cách 2.3km đến đường DT607 tuyến đường chính đi Đà Nẵng – Tam Kỳ - Hội An. Giao thông bên trong khu vực nghiên cứu thiết kế: các tuyến đường trong khu vực còn là đường đất, đường dân sinh. ƯU ĐIỂM:

ĐI KHU ĐT FPT

Kết nối với quốc lộ 1A là đường huyết mạch nối các dân cư lận cận hay còn nối giữa TP Đà Nẵng và Tỉnh Quảng Nam. NẰm trong khu dân cư phía Nam của TP Đà Nẵng.

LÀNG ĐẠI HỌC

ĐI TAM KỲ - HỘI AN

25


KHÍ HẬU Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt độ cao và ít biến động. Khí hậu Đà Nẵng là nơi chuyển tiếp đan xen giữa khí hậu cận nhiệt đới ở miền Bắc và nhiệt đới xavan ở miền Nam, với tính trội là khí hậu nhiệt đới ở phía Nam. Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12 và mùa khô từ tháng 1 đến tháng 8, thỉnh thoảng có những đợt rét mùa đông nhưng không đậm và không kéo dài.

26


BIỂU ĐỒ HOA GIÓ TP ĐÀ NẴNG

Trực xạ mặt trời mặt ngang tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP. HCM Nửa bên trái – tháng 12 - 5 năm sau; Nửa bên phải – tháng 6 -11 Việt Nam có lãnh thổ trải dài 15 vĩ độ và nằm trọn trong vùng nhiệt đới (từ 8o 30 đến 23o30B) nên bức xạ mặt trời, đặc biệt trực xạ mặt trời cao quanh năm và có tính hướng rõ rệt.

BIỂU ĐỒ CÁC VÙNG SKHXD VIỆT NAM VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TP ĐÀ NẴNG

Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25,8°C; cao nhất vào các tháng 6, 7, 8, trung bình 28-30 °C; thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2, trung bình 18-23 °C. Riêng vùng rừng núi Bà Nà ở độ cao gần 1.500m, nhiệt độ trung bình khoảng 20 °C Độ ẩm không khí trung bình là 83,4% Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.504,57mm; lượng mưa cao nhất vào các tháng 10, 11, trung bình 550-1.000mm/tháng; thấp nhất vào các tháng 2, 3, 4, trung bình 28–50mm/tháng.[31] Số giờ nắng bình quân trong năm là 2.038 giờ; nhiều nhất là vào tháng 5, 6, trung bình từ 214 đến 247 giờ/tháng; ít nhất là vào tháng 11, 12, trung bình từ 100 đến 130 giờ/tháng. Mỗi năm, Đà Nẵng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ một đến hai cơn bão hoặc áp thấp nhiệt đới

27


28


NHIỆM VỤ

29


CƠ SỞ THIẾT KẾ 3.1. Cơ sở thiết kế: 3.1.1. Cơ sở pháp lý: -Theo UBND TP Đà nẵng, năm 2017 thành phố đã phê duyệt quy hoạch TL 1/500 về phát triển quần thể bệnh viện quốc tế chất lượng cao với tổng diện tích quy hoạch 107.944m2, đồng thời sản phẩm trên kết hợp khám chữa bệnh và nghỉ dưỡng. -Với thông kê chỉ tính riêng BV Đa khoa Đà Nẵng thì có thể thấy được nhu cầu của người bệnh ngày càng tăng cao, việc xây dựng Bệnh viện tuyến nhánh là điều cấn thiết để giảm tải số lượng người bệnh từ các bệnh viện đa khoa. Đồng thời người bệnh dễ dàng tiếp cận được dịch vụ khám chữa bệnh mà không cần đến các bệnh viện trung tâm và giảm thiểu sự quá tải. 3.1.2. Định hướng quy hoạch (tiêu chuẩn 365:2007) 2.1.2.1. Tiêu chuẩn xác định quy mô khu đất xây dựng: - Diện tích khu đất xây dựng bệnh viện được tính theo số giường bệnh, được quy định trong bảng trên (theo TCXD 365-2007). - Không tính cho các công trình nhà ở phúc lợi phục vụ CNBV. - Không tính đến ao hồ, suối, nương đồi không sử dụng được. - Phải có diện tích dự phòng cho việc phát triển trong tương lai. Cơ sở xác định qui mô công trình

Chú ý: Mật độ giường bệnh: 22,5. - Phải có diện tích dự phòng cho việc phát triển trong tương lai.

30


Diện tích lấy cho 1 giường bệnh (m2/ giường)

Diện tích khu đất tối thiểu cho phép (ha)

100-150

0.75

Từ 250-350 (Quy mô I)

70-90

2.7

Từ 400-500 (Quy mô II)

65-85

3.6

Từ 500 trở lên (Quy mô III)

60-80

4.0

Quy mô (Số giường điều trị) Từ 50 giường -200 giường (Bệnh viện quận huyện)

Loại nhà hoặc công trình

Khoảng cách ly vệ sinh nhỏ nhất

Ghi chú

Khu lây trên 25 giường

20

Có dải cây cách ly

Trạm cung cấp hoặc biến thế điện, hệ thông cấp nước, nhà giặt, sân phơi quần áo

15

/

Trạm khử trùng tập trung, lò hơi, trung tâm cung cấp nước nóng

15

/

Nhà xe, kho, xưởng, kho chất cháy

20

/

Nhà xác, khoa giải phẫu bệnh lí, lò đốt bông băng, bãi tích thải rác, khu nuôi súc vật, thí nghiệm, trạm xử lí nước bẩn

20

Có dải cây cách ly

Ngoài việc đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh, an toàn như quy định ở trên còn cần phải đảm bảo khoảng cách phòng cháy, chữa cháy quy định trong tiêu chuẩn TCVN 2622

31


CÁC HẠNG MỤC THIẾT KẾ KHỐI KHÁM ĐA KHOA VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ Bố trí dễ tiếp cận, gần trục đường. Tùy vào mỗi bộ phận mà chúng ta bố trí hợp lý cho mỗi vị trí. Sảnh đa khoa phải đủ rộng để chứa lượng bệnh nhân chờ khám cũng như thân nhân đi cùng, sảnh chính là đầu mối giao thông quan trọng nhất, từ đây mọi người có thể liên hện đi đến tất cả các khoa khác trong toàn bệnh viện. Liên hện chặt chẽ và thuận tiện với: - Khối kỹ thuật nghiệp vụ nhất là khu hồi sức cấp cứu, khoa xét nghiệm, khoa X – quang và khoa phục hồi chức năng. - Khối chữa bệnh nội trú thông qua bộ phận tiếp nhận. Bảng 1. Diện tích các phòng trong khối khám và điều trị ngoại trú. STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

Số lượng

A

Khu tiếp nhận

694

1

1

Sảnh chính

400

1

2

Quầy thông tin

24

1

3

Chỗ đợi, ngồi chờ

150

1

4

Khu tư vấn sức khỏe

24

1

5

Quầy đăng kí (phát số, thủ tục xuất nhập viện, thu viện phí)

48

1

6

Khu vệ sinh

24

2

B

Các phòng khám bệnh

1704

1

1

Nội tổng quát

144

1

1.1 Phòng khám

12

5

1.2 Phòng điều trị

12

3

1.3 Quầy y tá + ngồi chờ

36

1

1.4 Phòng nghỉ nhân viên

12

1

Ghi chú

Người lớn (1-1.2 m2/chỗ) Trẻ em ( 1.5-1.8 m2/ chỗ) Số chỗ: 15-20% số lần khám trong ngày

Nam, nữ riêng biệt

32


2

Ngoại tổng quát

162

1

2.1 Phòng khám

12

4

2.2 Phòng điều trị

12

2

2.3 Phòng thủ thuật vô khuẩn

18

1

2.4 Phòng thủ thuật hữu khuẩn

12

1

2.5 Phòng chuẩn bị (hấp, rửa)

12

1

2.6 Quầy y tá + ngồi chờ

36

1

2.7 Phòng nghỉ nhân viên

12

1

120

1

3.1 Phòng khám

12

3

3.2 Phòng điều trị

12

1

3.3 Phòng đo điện não đồ

24

1

3.4 Quầy y tá + ngồi chờ

36

1

3.5 Phòng nghỉ nhân viên

12

1

186

1

4.1 Phòng khám sản

12

2

4.2 Phòng khám phụ khoa

15

2

4.3 Phòng thủ thuật (đặt vòng, phá thai)

15

2

4.4 Phòng nghỉ sau phá thai

12

1

4.5 Phòng lưu phôi thai

12

1

4.6 Phòng tư vấn

18

1

4.7 Quầy y tá + ngồi chờ

36

1

4.8 Vệ sinh

12

1

4.9 Phòng nghỉ nhân viên

12

1

116

1

5.1 Phòng khám

12

2

5.2 Phòng kiểm tra khả năng vận động

20

1

3

4

5

Thần kinh

Phụ sản

Tim mạch

Nữ

33


5.3 Phòng đo điện tâm đồ

24

1

5.4 Quầy y tá + ngồi đợi

36

1

5.5 Phòng nghỉ nhân viên

12

1

157

1

6.1 Phòng khám

12

2

6.2 Phòng khám thính

15

1

6.3 Phòng điều trị

15

2

6.4 Phòng tiểu phẫu + chuẩn bị

25

1

6.5 Phòng nội soi

15

1

6.6 Quầy y tá + ngồi chờ

36

1

6.7 Phòng nghỉ nhân viên

12

1

Răng hàm mặt

169

1

7.1 Phòng khám

12

2

7.2 Phòng điều trị, chỉnh hình

12

2

7.3 Phòng tiểu phẫu + chuẩn bị

25

1

7.4 Xưởng răng giả

24

1

7.5 Quầy y tá + ngồi chờ

36

1

7.6 Phòng nghỉ nhân viên

12

1

8

136

1

8.1 Phòng khám

12

2

8.2 Phòng điều trị

12

2

8.3 Khu chơi trẻ em

16

1

8.4 Vệ sinh

12

2

8.5 Quầy y tá + ngồi chờ

36

1

8.6 Phòng nghỉ nhân viên

12

1

165

1

24

1

6

7

9

Tai mũi họng

Nhi

Mắt

9.1 Phòng đo thị lực

Nam, nữ riêng biệt

34


9.2 Phòng khám sáng

15

2

9.3 Phòng khám tối

15

1

9.4 Phòng điều trị

24

1

9.5 Phòng cắt kính

20

1

9.6 Quầy y tá + ngồi chờ

40

1

9.7 Phòng nghỉ nhân viên

12

1

Da liễu

132

1

10 Phòng khám

12

4

10 Phòng điều trị

12

3

10 Quầy y tá + ngồi chờ

36

1

10 Phòng nghỉ nhân viên

12

1

Y học cổ truyền

151

1

11 Phòng khám

12

2

11 Phòng châm cứu

12

2

11 Phòng xoa bóp, bấm huyệt

36

1

11 Phòng bốc thuốc

15

1

12 Quầy y tá + ngồi chờ

40

1

12 Phòng nghỉ nhân viên

12

1

180

1

12 Phòng khám người lớn

12

3

12 Phòng khám nhi

12

3

12 Phòng siêu âm

15

1

20 + 6

1

13 Phòng lấy máu xét nghiệm

15

1

13 Quầy y tá + ngồi chờ

40

1

13 Phòng nghỉ nhân viên

12

1

216

1

10

11

12

Truyền nhiễm

12 Phòng X quang + điều khiển

C

Quầy thuốc

35


1

Khu chờ lấy thuốc

64

1

2

Quầy bán + kho thuốc ngày

80

1

3

Quầy bán + kho thuốc đêm

24

1

4

Kho thuốc dự trữ

24

1

5

Phòng nghỉ nhân viên

18

1

6

Vệ sinh nhân viên

6

1

D

Hành chính - phụ trợ

187

1

1

Phòng họp + giao ban

30

1

2

Phòng bác sĩ trưởng khoa

15

1

3

Phòng bác sĩ phó khoa

15

1

4

Phòng nghỉ bác sĩ

15

2

5

Kho sạch

15

1

6

Kho bẩn

9

1

7

Kho chứa hóa chất

12

1

8

Phòng lưu hồ sơ khám

24

1

9

Phòng thay đồ, vệ sinh nhân viên

20

2

Chung

Nam, nữ riêng biệt

Nam, nữ riêng biệt

36


KHỐI ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ

Khối điều trị nội trú là bộ phận quan trọng nhất trong bệnh viện. Đó là khoảng không gian dành cho bệnh nhân phục hồi sức khỏe sau những ca cấp cứu, đồng thời là nơi dưỡng bệnh của họ. Khối điều trị nội trú được thiết kế theo đơn nguyên điều trị có quy mô từ 25 đến 30 giường theo từng khoa, trong đó gồm những bộ phận như: phòng bệnh nhân, các phòng phục vụ, nghiệp vụ của đơn nguyên, phòng làm việc, sinh hoạt của bác sĩ,… Được phép thiết kế đơn nguyên riêng biệt cho các trường hợp sau đây: - Khoa nhi trên 15 giường - Khoa sản trên 10 giường - Các chuyên khoa khác ( tai mũi họng, răng hàm mặt, thần kinh, da liễu) trên 20 giường. Bảng 2. Cơ cấu tỉ lệ giường lưu của các chuyên khoa STT

Tên

Số giường

Tỷ lệ (%)

Diện tích (m2)

Ghi chú

A

Nội

150

30

1620

1

Nội tổng quát

25

5

18x5 18x10

1 giường/phòng 2 giường/ phòng

2

Nội cơ - xương khớp

25

5

nt

nt

3

Nội tim mạch

25

5

nt

nt

4

Nội tiêu hóa

25

5

nt

nt

5

Nội thận - tiết niệu

25

5

nt

nt

6

Nội thần kinh

25

5

nt

nt

B

Ngoại

125

25

1350

1

Ngoại tổng quát

25

5

18x5 18x10

1 giường/phòng 2 giường/ phòng

2

Ngoại chấn thương chỉnh hình

25

5

nt

nt

3

Ngoại tiêu hóa

25

5

nt

nt

4

Ngoại thần kinh

25

5

nt

nt

5

Ngoại tim mạch

25

5

nt

nt

C

Các khoa khác

225

45

2484

1

Hô hấp

25

5

18x5 18x10

1 giường/phòng 2 giường/ phòng

37


2

Mắt

25

5

nt

nt

3

Lão

25

5

nt

nt

4

Tai mũi họng

20

4

nt

nt

5

Răng hàm mặt

20

4

nt

nt

6

Phụ sản ( hậu sản)

20

4

nt

nt

7

Phụ sản ( tiền sản và phụ khoa)

20

4

nt

nt

8

Da liễu

20

4

nt

nt

9

Nhi (trẻ trên 6 tuổi)

20

4

nt

nt

10

Nhi (trẻ nhỏ và trẻ khuyết tật)

15

3

18x7 18x4

nt

11

Truyền nhiễm

15

3

18x5 18x5

nt

Bảng 3. Diện tích các phòng phục vụ sinh hoạt của bệnh nhân STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

Ghi chú

1

Phòng ăn

24

Bố trí ở các tầng thuộc đơn nguyên nội trú

2

Phòng soạn ăn

12

nt

3

Chỗ tiếp khách

24

nt

4

Khu vệ sinh (nam, nữ)

12 x 2

nt

5

Kho sạch

6

nt

6

Kho bẩn

6

nt

7

Kho vải

6

nt

8

Kho thuốc

9

nt

9

Phòng dich vụ giặt ủi

9

nt

38


Bảng 4. Các phòng phục vụ sinh hoạt khoa nhi Loại phòng

STT

Diện tích (m2)

1

Khu pha sữa, cho bú

24

2

Khu soạn và ăn

24

3

Khu vui chơi, vận động

36

4

Phòng tắm

9

5

Phòng nghỉ ba mẹ

18

6

Khu phơi nắng trẻ

24

7

Vệ sinh (nam, nữ)

6x2

8

Phòng dịch vụ giặt ủi

9

9

Kho sạch

6

10

Kho bẩn

6

11

Kho vải

6

12

Kho thuốc

9

Bảng 5. Diện tích các phòng nghiệp vụ mỗi đơn nguyên STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

1

Quầy trực y tá (quầy trực, phòng nghỉ, kho gạc,...)

48

2

Họp giao ban

24

3

Phòng tư vấn

12 x 2

4

Phòng bác sĩ trưởng khoa

18

5

Phòng bác sĩ (thay đồ, nghỉ ngơi)

48

6

Phòng y tá trưởng

18

7

Phòng trực bác sĩ

18

8

Phòng thủ thuật vô khuẩn + chuẩn bị

35

9

Phòng thủ thuật hữu khuẩn + chuẩn bị

35

10

Phòng điều trị + chuẩn bị

30

39


11

Phòng sinh viên thực tập

12

Vệ sinh, thay đồ nhân viên (nam, nữ)

13

Kho dụng cụ

24

14

Phòng chứa băng ca, xe đẩy

30

24 12 x 2

KHỐI KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ CẬN LÂM SÀNG KHOA CẤP CỨU Chức năng: Tiếp đón phân loại bệnh nhân nặng, nhẹ. Làm các xét nghiệm theo định hướng chẩn đoán. Cấp cứu - ổn định các chức năng sống trước khi vận chuyển bệnh nhân tới các chuyên khoa hoặc bệnh viện tuyến trên trong vòng 24 - 48 giờ đầu.C10 Vị trí - sự liên hệ với khối chức năng khác: Liên hệ tốt với hệ thống giao thông đô thị. Được bố trí sao cho các xe cấp cứu đến có thể vào dễ dàng và trực tiếp. Nên bố trí tại tầng trệt và thường nằm một bên mặt tiền hay bên hông bệnh viện. Nên có lối vào riêng để không chồng chéo với các lối giao thông khác. Khu cấp cứu cần dễ dàng liên hệ với khối cận lâm sàng nhất là với khu mổ. Khu cấp sứu thường gắn liền với khu khám đa khoa và tạo điều kiện để có thể cấp cứu hàng loạt bệnh nhân khi có các tai nạn xảy ra ngoài xã hội. tuy nhiên cần thiết phải có hai lối vào riêng. Bảng 6. Diện tích các phòng trong khu cấp cứu thường STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

Số lượng

Ghi chú Có băng ca, xe đẩy

1

Sảnh đón

64

1

2

Quầy tiếp nhận

24

1

3

Khu chờ thân nhân

24

1

4

Khu sơ cứu, phân loại

45

1

≥ 6m²/giường

5

Khu tạm lưu cấp cứu

120

1

≥ 10m²/giường

6

Phòng tắm rửa, khử độc bệnh nhân

12

1

7

Phòng bó bột

12

1

8

Phòng chụp X- quang + điều khiển

24 + 6

1

9

Phòng tiểu phẫu

35

1

40


10

Phòng thanh trùng, chuẩn bị

18

1

11

Phòng trưởng khoa

18

1

12

Phòng trực bác sĩ

24

1

13

Phòng y tá, hộ lý

24

1

14

Phòng họp, giao ban

48

1

15

Phòng nghỉ nhân viên

18

2

16

Kho sạch

18

1

17

Kho bẩn

18

1

18

Vệ sinh thay đồ nhân viên

18

2

19

Vệ sinh khách

18

2

Kế phòng tiểu phẫu

Nam, nữ riêng biệt

Nam, nữ riêng biệt

Bảng 7. Diện tích các phòng trong khu cấp cứu sản STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

Số lượng

Ghi chú

1

Sảnh đón

48

1

Có băng ca, xe đẩy

2

Quầy tiếp nhận

24

1

3

Khu chờ thân nhân

24

1

4

Khu sơ cứu, phân loại

24

1

≥ 6m²/giường

5

Khu tạm lưu cấp cứu

40

1

≥ 10m²/giường

6

Phòng thủ thuật

35

1

7

Họp giao ban

24

1

8

Phòng trưởng khoa

18

1

9

Phòng nghỉ nhân viên

18

2

10

Kho sạch

18

1

11

Kho bẩn

18

1

12

Vệ sinh nhân viên

12

2

Nam, nữ riêng biệt

Nam, nữ riêng biệt

41


KHOA PHẨU THUẬT, GÂY MÊ - HỒI SỨC Vị trí: Gần khu chăm sóc tích cực, liên hệ thuận tiện với khu điều trị ngoại khoa và các khu xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh. Đặt ở vị trí cuối hàng lang để dễ dàng kiểm soát sự ra vào, không có giao thông qua lại. Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành các thiết bị; gần nguồn cung cấp dụng cụ, vật tư vô khuẩn và hệ thống kỹ thuật điện, nước, điều hòa kk, khí y tế Nguyên tắc thiết kế: Khu phẫu thuật gồm hệ thống các phòng để thực hiện các thủ thuật phẫu thuật chữa bệnh như: thăm khám, hội chẩn, tiền mê, mổ, giải mê, hồi tỉnh,... Bảo đảm an toàn phẫu thuật cho người bệnh. Có khu vực nghiên cứu khoa học, đào tạo chuyên môn. Đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, yêu cầu vô khuẩn cao nhất trong bệnh viện. Bảng 8. Diện tích các phòng trong khu phẫu thuật STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

Số lượng

Ghi chú

A

Khu lận cận - hành chính

520

1

1

Sảnh tiếp nhận

48

1

2

Khu đợi thân nhân

36

1

3

Phòng chờ phẫu thuật

40

1

Có quầy y tá, vệ sinh nhỏ

4

Khu hậu phẫu

40

1

≥ 12m²/giường

5

Phòng hành chính

36

1

6

Phòng hội chẩn

18

1

7

Phòng họp, giao ban

30

1

8

Phòng bắc sĩ trưởng khoa

18

1

9

Phòng trực điều dưỡng

24

1

10

Phòng trực bác sĩ

24

2

Nam, nữ riêng biệt

11

Khu tắm, thay đồ, vệ sinh nhân viên

40

2

Nam, nữ riêng biệt

12

Thay quần áo, vệ sinh

24

2

Nam, nữ riêng biệt

13

Kho phụ trợ

18

1

14

Kho xác tạm thời

18

1

15

Kho bẩn

18

1

B

Khu sạch

172

1

Có quầy y tá, băng ca

42


1

Phòng gây mê

30

1

2

Phòng bác sĩ gây mê

12

1

3

Phòng nghỉ

18

2

4

Phòng ghi hồ sơ mổ

8

2

5

Phòng khử khuẩn

24

1

6

Kho thiết bị

24

1

7

Kho sạch

24

1

C

Khu vô trùng

420

1

1

Phòng mổ hữu khuẩn

36

2

Có chỗ rửa tay trước khi vào phòng mổ

2

Phòng mổ vô khuẩn

36

8

Có chỗ rửa tay trước khi vào phòng mổ

3

Phòng khử trùng chuẩn bị dụng cụ

12

5

Nam, nữ riêng biệt

KHU CHĂM SÓC ĐẶC BIỆT ICU Tiếp nhận điều trị tất cả các ca bệnh nặng, tính chất nguy kịch từ các khoa như khoa sản, ngoại, nội, thần kinh,... Và bệnh nhân chuyển đến từ các bệnh viện khác nhau trong khu vực. Chăm sóc đặc biệt trong suốt 24/24 giờ cho những bệnh nhân đang trong tình trạng bị đe dọa chức năng sống. Phối hợp với các khoa điều trị, bộ phận cấp cứu trong bệnh viện. Bảng 9. Diện tích các phòng trong khu ICU Diện tích (m2)

Số lượng

1 Khu điều trị tích cực

300

1

≥ 15m²/giường

2 Phòng thủ thuật

30

1

Yêu cầu như phòng mổ

3 Phòng thanh trùng dụng cụ

12

1

Đặt cạnh phòng thủ thuật

4 Phòng vệ sinh bệnh nhân

12

2

Nam, nữ riêng biệt

5 Quầy y tá trực

36

1

6 Phòng họp, giao ban

24

1

7 Phòng trưởng khoa

18

1

8 Phòng nghỉ nhân viên

18

2

STT

Tên phòng

Ghi chú

Nam, nữ riêng biệt

43


9 Vệ sinh nhân viên

9

2

10 Kho sạch

12

1

11 Kho bẩn

12

1

12 Khu đợi thân nhân

24

1

Nam, nữ riêng biệt

KHU CHĂM SÓC ĐẶC BIỆT TIM MẠCH CCU Bảng 10. Diện tích các loại phòng trong khu CCU Diện tích (m2)

Số lượng

1 Khu điều trị tích cực

300

1

≥ 15m²/giường

2 Phòng thủ thuật

30

1

Yêu cầu như phòng mổ

3 Phòng thanh trùng dụng cụ

12

1

Đặt cạnh phòng thủ thuật

4 Phòng vệ sinh bệnh nhân

12

2

Nam, nữ riêng biệt

5 Quầy y tá trực

36

1

6 Phòng họp, giao ban

24

1

7 Phòng trưởng khoa

18

1

8 Phòng nghỉ nhân viên

18

2

Nam, nữ riêng biệt

9 Vệ sinh nhân viên

9

2

Nam, nữ riêng biệt

10 Kho sạch

12

1

11 Kho bẩn

12

1

STT

Tên phòng

Ghi chú

KHOA SẢN Gồm phòng chuẩn bị sinh, phòng sinh thường, phòng sinh bệnh lý (sinh mổ), phòng hồi sức,... Phòng trẻ sơ sinh sẽ được đặt gần phòng chờ của thân nhân và người nhà có thể nhìn em bé qua lớp cửa kính. Bảng 11. Diện tích các loại phòng trong khoa sản Diện tích STT Tên phòng (m2)

Số lượng

A

Khu vực sạch

288

1

1

Sảnh tiếp nhận

30

1

Ghi chú

44


2

Quầy y tá

12

1

3

Phòng khám thai

18

1

Không quá 3 bàn/ phòng

4

Khu chờ sinh

96

1

6m²/giường

5

Khu hồi sức sau sinh

96

1

6m²/giường

6

Khu hồi sức cách ly

24

1

Có khu tắm bên trong

7

Phòng vệ sinh

12

1

Nữ

B

Khu vô khuẩn

274

1

1

Phòng tiểu phẫu + chuẩn bị

16 + 6

2

2

Phòng sinh thường

32

4

Có khu , rửa, chuẩn bị

3

Phòng sinh mổ

45

2

Đặt cạnh phòng mổ

4

Phòng thanh trùng dụng cụ

9

2

C

Khu vực hậu cần - hành chính

132

1

1

Phòng trưởng khoa

18

1

2

Phòng họp, giao ban

30

1

3

Phòng trực y tá

18

1

4

Phòng nghỉ nhân viên

18

2

Nam, nữ riêng biệt

5

Vệ sinh, thay đồ nhân viên

9

2

Nam, nữ riêng biệt

6

Kho sạch

9

1

7

Kho thiết bị

12

1

8

Kho bẩn

9

1

KHOA NICU Bao gồm phòng trẻ sơ sinh khỏe mạnh hay khu chăm sóc trẻ đặc biệt (theo dõi chăm sóc 24/24 cho những trẻ đang trong tình trạng đe dọa chức năng sống). Bảng 12. Diện tích các loại phòng trong khoa NICU STT

Tên phòng

1 Quầy thủ tục giao trẻ

Diện tích (m2)

Số lượng

45

1

Ghi chú

45


2 Phòng y tá

45

1

3 Phòng trẻ sơ sinh khỏe mạnh

96

1

Có quầy y tá bên trong

180

1

Có quầy y tá bên trong

5 Phòng trẻ cách ly

20

1

6 Phòng tắm trẻ

12

1

7 Phòng giặt ủi

12

1

8 Phòng pha sữa

15

1

9 Kho sạch

9

1

9

1

4

Khu chăm sóc đặc biệt trẻ sơ sinh

10 Kho bẩn

KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH Cần bố trí ở vị trí mà cả bệnh nhân nội và ngoại trú đều sử dụng tiện lợi, gần trung tâm cấp cứu, liên hệ trực tiếp với khu mổ. Liên hệ thuận tiện với các hệ thống kỹ thuật chung. Bảng 13. Diện tích các loại phòng trong khoa chẩn đoán hình ảnh STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

Số lượng

A

X- quang

180

1

1

Phòng chụp

24

5

2

Phòng điều khiển

6

5

3

Phòng thay đồ

6

5

B

Siêu âm

93

1

1

Phòng siêu âm

15

5

2

Phòng chuẩn bị

9

2

C

CT- Scanner

110

1

1

Phòng chụp

45

1

2

Phòng điều khiển

12

1

Ghi chú

46


3

Phòng thay đồ

D

4

1

Cộng hưởng từ MRI

137

1

1

Phòng đệm

20

1

2

Phòng chụp

55

1

3

Phòng điều khiển

20

1

4

Phòng máy CPU

18

1

5

Vệ sinh, thay đồ

12

2

E

Chụp tia X mạch máu

116

1

1

Phòng chụp

42

1

2

Phòng điều khiển

15

1

3

Phòng máy CPU

9

1

4

Khu hồi sức

50

1

F

Các khu, phòng phụ trợ

378

1

1

Phòng đăng kí lấy số, trả kết quả

36

1

2

Phòng vệ sinh bệnh nhân

24

2

3

Khu đợi chụp

60

1

4

Phòng trưởng khoa

18

1

5

Phòng họp, giao ban

30

1

6

Phòng nghỉ nhân viên

18

2

7

Kho thiết bị, dụng cụ

18

1

8

Phòng rửa phim, phân loại

24

1

9

Phòng đọc và xử lý hình ảnh

36

1

10

Phòng P.A.C.S

18

1

11

Kho phim, hóa chất

18

1

12

Phòng vệ sinh, thay đồ nhân viên

18

2

Đặt trước phòng chụp

Khoảng 6 giường

Nam, nữ riêng biệt

Nam, nữ riêng biệt

Nam, nữ riêng biệt

47


KHOA THĂM DÒ CHỨC NĂNG Vị trí gần khu mổ, nhưng vẫn đảm bảo bệnh nhân nội ngoại trú sử dụng thuận tiện dễ dàng. Diện tích, quy cách các phòng phụ thuộc vào máy móc, thiết bị, quy trình chuẩn đoán. Có bệnh viện thiết kế nội soi thành khu riêng vì ngày nay kỹ thuật nội soi có thể vừa chuẩn đoán vừa thủ thuật (mổ). Bố trí các phòng WC riêng cho các phòng nội soi nhất là phòng nội soi tiêu hóa. Có thể bố trí nội soi thành một khu riêng vì tính phổ biến của nó trong y học hiện nay Bảng 14. Diện tích các loại phòng trong khoa thăm dò chức năng Diện tích (m2)

Số lượng

1 Sảnh

50

1

2 Quầy y tá

20

1

3 Phòng thăm dò chức năng tiêu hóa

36

1

Có phòng thanh trùng chuẩn bị ở bên trong

4 Phòng thăm dò chức năng tiết niệu

36

1

Có phòng thanh trùng chuẩn bị ở bên trong

5 Phòng thăm dò chức năng tim mạch

36

1

6 Phòng thăm dò chức năng hô hấp

36

1

7 Phòng điện não

36

1

8 Phòng điện cơ

36

1

9 Phòng dị ứng miễn dịch

36

1

10 Phòng đo mật độ xương

20

1

11 Vệ sinh bệnh nhân

20

2

12 Phòng trưởng khoa

18

1

13 Phòng họp, giao ban

30

1

14 Phòng y tá trực

24

1

15 Phòng nghỉ nhân viên

24

2

Nam, nữ riêng biệt

16 Vệ sinh nhân viên

12

2

Nam, nữ riêng biệt

17 Kho thiết bị

12

1

18 Kho sạch

9

1

19 Kho bẩn

9

1

STT

Tên phòng

Ghi chú Kết hợp khu ngồi chờ

Nam, nữ riêng biệt

48


KHOA NỘI SOI Công tác nội soi phải được thực hiện tại các buồng kỹ thuật đăm bảo về diện tích và kỹ thuật hạ tầng. Bố trí liên hoàn, hợp lí, đảm bảo các yêu cầu về vật liệu hoàn thiện, vô khuẩn như đối với phòng mổ. Bảng 15. Diện tích các loại phòng trong khoa nội soi Diện tích (m2)

Số lượng

1 Sảnh

50

1

2 Quầy y tá

20

1

STT

Tên phòng

Ghi chú Kết hợp khu ngồi chờ

3 Phòng nội soi dạ dày

24

2

Kết hợp phòng chuẩn bị dụng cụ, phòng thay đồ

4 Phòng nội soi đại trực tràng

24

2

nt

5 Phòng nội soi tiết niệu

24

2

nt

6 Phòng nội soi hô hấp

24

2

nt

7 Phòng nội soi đường mật

24

2

nt

8 Phòng tán sỏi

36

1

Có khu vệ sinh đi kèm

9 Phòng hồi sức

40

1

10 Vệ sinh bệnh nhân

20

2

11 Phòng trưởng khoa

18

1

12 Phòng họp, giao ban

30

1

13 Phòng y tá trực

24

1

14 Phòng nghỉ nhân viên

24

2

Nam, nữ riêng biệt

15 Vệ sinh nhân viên

12

2

Nam, nữ riêng biệt

16 Kho thiết bị

12

1

17 Kho sạch

9

1

18 Kho bẩn

9

1

Nam, nữ riêng biệt

49


KHOA XÉT NGHIỆM Chức năng: Đây là nơi tiến hành các kỹ thuật đặc biệt bằng các phương pháp hóa sinh, vi sinh, kí sinh trùng, huyết học, kỹ thuật giải phẫu bệnh; để chuẩn đoán khám chữa bệnh và nghiên cứu khoa học. Vị trí: Thường ở các tầng thấp hoặc trệt để bệnh nhân ngoại trú dễ dàng tiếp cận vì ngày nay việc xét nghiệm là khâu quan trọng nhất và cần thiết trong việc khám chữa bệnh cũng như chăm sóc sức khỏe Bảng 67. Diện tích các loại phòng trong khoa xét nghiệm STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

Số lượng

A

Khu tiêm ngừa + lấy mẫu máu

288

1

1

Sảnh

60

1

2

Khu tiêm ngừa + lấy mẫu máu

40

1

3

Khu lấy mẫu máu

40

1

4

Khu nghỉ hồi sức

40

1

5

Phòng trả kết quả

18

1

6

Vệ sinh khách

12

2

7

Ngân hàng máu

30

1

8

Kho sạch

9

1

9

Kho bẩn

9

1

10

Vệ sinh nhân viên

12

2

B

Khu xét nghiệm

582

1

1

Sảnh, quầy y tá

60

1

2

Khu xét nghiệm huyết học

209

1

2.1

Phòng xét nghiệm

80

1

2.2

Phòng chuẩn bị, tiệt trùng

12

1

2.3

Kho hóa chất

24

1

2.4

Phòng lưu trữ mẫu máu, xét nghiệm

24

1

2.5

Chỗ rửa tay

9

1

Ghi chú

Kết hợp chỗ đợi, đăng kí

Nam, nữ riêng biệt

Nam, nữ riêng biệt

Kết hợp chỗ đợi, đăng kí

Đặt cạnh phòng xét nghiệm

50


2.6

Phòng trưởng phòng

18

1

2.7

Phòng nghỉ kỹ thuật viên

18

1

2.8

Phòng thay đồ, vệ sinh nhân viên

12

2

Khu xét nghiệm hóa sinh

209

1

3.1

Phòng xét nghiệm

80

1

3.2

Phòng chuẩn bị, tiệt trùng

12

1

3.3

Kho hóa chất

24

1

3.4

Chỗ rửa tay

9

1

3.5

Phòng trưởng phòng

18

1

3.6

Phòng nghỉ kỹ thuật viên

18

1

3.7

Phòng thay đồ, vệ sinh nhân viên

12

2

3.8

Kho

24

1

Khu xét nghiệm vi sinh

185

1

4.1

Phòng xét nghiệm

80

1

4.2

Phòng chuẩn bị, tiệt trùng

12

1

4.3

Chỗ rửa tay

9

1

4.4

Phòng trưởng phòng

18

1

4.5

Phòng nghỉ kỹ thuật viên

18

1

4.6

Phòng thay đồ, vệ sinh nhân viên

12

2

4.7

Kho

24

1

C

Khu nghiên cứu

122

1

1

Phòng nghiên cứu

70

1

2

Phòng máy

25

1

3

Phòng nghỉ nhân viên

18

1

4

Phòng thay đồ, vệ sinh nhân viên

12

2

5

Kho

9

1

D

Khu hành chính - phụ trợ

224

1

3

4

Nam, nữ riêng biệt

Đặt cạnh phòng xét nghiệm

Nam, nữ riêng biệt

Đặt cạnh phòng xét nghiệm Đặt cạnh phòng xét nghiệm

Nam, nữ riêng biệt

Nam, nữ riêng biệt

51


1

Phòng trưởng khoa

18

1

2

Phòng họp, giao ban

30

1

3

Phòng hành chính

30

1

4

Phòng xử lý kết quả xét nghiệm

20

1

5

Phòng trực y tá

12

1

6

Phòng nghỉ nhân viên

18

2

7

Kho dụng cụ

18

1

8

Kho sạch

18

1

9

Kho bẩn

18

1

10

Vệ sinh nhân viên

12

2

Nam, nữ riêng biệt

Nam, nữ riêng biệt

KHOA LỌC THẬN Khám và điều trị ngoại trú các bệnh nhân suy thận mạn. Lọc máu cấp cứu cho bệnh nhân suy thận cấp, rối loạn nước điện giải, ngộ độc cấp,… Lọc máu chu kỳ cho bệnh nhân suy thận mạn. Lọc máu điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, ghép thận,… Lọc máu cho bệnh nhân nhi bị suy thận. Bảng 17. Diện tích các loại phòng trong khoa lọc thận Diện tích (m2)

Số lượng

Ghi chú

1 Sảnh

60

1

Kết hợp chỗ đợi, đăng kí

2 Phòng khám

12

2

3 Phòng chạy thận nhân tạo

80

1

4 Phòng hồi sức

32

1

5 Phòng hóa sinh

18

1

6 Phòng hóa chất

18

1

7 Vệ sinh bệnh nhân

12

2

8 Phòng xử lý tái sử dụng quả lọc

12

1

9 Phòng xử lý tái sử dụng dịch lọc

12

1

STT

Tên phòng

52


10 Phòng sửa chữa thiết bị lọc

12

1

11 Phòng trưởng khoa

18

1

12 Phòng họp, giao ban

30

1

13 Phòng trực y tá

18

1

14 Phòng nghỉ nhân viên

18

2

Nam, nữ riêng biệt

15 Vệ sinh nhân viên

9

2

Nam, nữ riêng biệt

16 Kho sạch

9

1

17 Kho bẩn

9

1

KHOA VẬT LÝ TRỊ LIỆU Giúp bệnh nhân phục hồi các chức năng của cơ thể bằng cách xoa bóp, thể dục trị liệu và châm cứu,… Phòng luyện tập thoáng đãng, sạch sẽ và nhiều cây xanh. Bảng 18. Diện tích các loại phòng trong khoa vật lý trị liệu Diện tích (m2)

Số lượng

Sảnh

80

1

A

Phòng quang trị liệu

102

1

1

Phòng điều trị bằng tia hồng ngoại

28

1

2

Phòng điều trị bằng tia tử ngoại

28

1

3

Phòng điều trị bằng điện châm

28

1

4

Vệ sinh, thay đồ

9

2

B

Phòng nhiệt trị liệu

65

1

1

Phòng bó parafin

30

1

2

Phòng xông hơi

6

2

Nam, nữ riêng biệt

3

Vệ sinh, thay đồ

9

2

Nam, nữ riêng biệt

C

Phòng thủy trị liệu

98

1

1

Bể nước trị liệu

80

1

2

Vệ sinh, tắm, thay đồ

9

2

STT

Tên phòng

Ghi chú Kết hợp chỗ đợi, đăng kí

Nam, nữ riêng biệt

Nam, nữ riêng biệt

53


D

Phòng vận động trị liệu

102

1

1

Khu xoa bóp

24

1

2

Khu đặt các máy tập

60

1

3

Vệ sinh, thay đồ

9

2

E

Các phòng hành chính- phụ trọe

144

1

1

Phòng trưởng khoa

18

1

2

Phòng họp, giao ban

30

1

3

Phòng trực y tá

18

2

4

Phòng nghỉ nhân viên

18

1

5

Vệ sinh nhân viên

12

2

6

Kho sạch

9

1

7

Kho bẩn

9

1

Nam, nữ riêng biệt

Nam, nữ riêng biệt

Nam, nữ riêng biệt

KHOA DƯỢC Bảo quản và phân phối thuốc cho toàn bệnh viện. Bảo đảm tuyệt đối các quy chế bảo quản và dùng thuốc an toàn. Bố trí ở địa điểm khá trung tâm tiện lợi cho y tá các nơi về lấy thuốc, gần cụm thang máy và phòng khám đa khoa. Bảng 19. Diện tích các loại phòng trong khoa dược STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

Số lượng

A

Khu vực sản xuất

300

1

1

Phòng rửa hấp

48

1

1.1

Chỗ thu chai lọ

15

1

1.2

Chỗ ngâm, rửa

18

1

1.3

Chỗ sấy, hấp

15

1

Các phòng pha chế tân dược

66

1

2.1

Phòng cất nước

9

1

2.2

Phòng pha thuốc nước

15

1

2

Ghi chú

54


2.3

Phòng pha chết các loại thuốc khác

12

1

2.4

Phòng kiểm nghiệm

15

1

2.5

Phòng soi nhãn dán

12

1

Các phòng bào chế tân, đông dược

90

1

3.1

Phòng chứa vật liệu tươi

30

1

3.2

Chỗ ngâm, rửa, xát

30

1

3.3

Chỗ hong, phơi, sấy

30

1

Phòng chế dược liệu khô

96

1

4.1

Bào chế

30

1

4.2

Xay tán

12

1

4.3

Luyện hoàn, đóng gói, bốc thuốc

30

1

4.4

Bếp sắc thuốc, nấu cao

12

1

4.5

Kho thành phẩm tạm thời

12

1

B

Khu vực bảo quản, cấp phát

182

1

1

Chỗ đợi

30

1

2

Quầy phát thuốc

20

1

3

Kho lẻ

18

1

4

Kho thuốc chính

24

1

5

Kho lạnh

12

1

6

Kho bông băng, dụng cụ y tế

30

1

7

Kho dự trữ dụng cụ y tế

24

1

Có chỗ kiểm, dỡ hàng

8

Kho phế liệu

24

1

Để bên ngoài kho

C

Các phòng hành chính - phụ trợ

120

1

1

Phòng trưởng khoa

18

1

2

Phòng họp, giao ban

30

1

3

Phòng nghỉ nhân viên

18

2

Nam, nữ riêng biệt

4

Vệ sinh, thay đồ

18

2

Nam, nữ riêng biệt

3

4

Có chỗ chế biến

55


KHOA GIẢI PHẨU BỆNH LÝ Nhằm thực hiện các cuộc giải phẫu bệnh, giúp chuẩn đoán tìm nguyên nhân gây thương vong hay phát hiện những bệnh lý về tế bào: ung thư,… Bên cạnh đó còn có khu vực tổ chức tang lễ cho bệnh nhân. Bảng 20. Diện tích các loại phòng trong khoa giải phẩu bệnh lý STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

Số lượng

Ghi chú

A

Khu nghiệp vụ kỹ thuật

109

1

1

Phòng giải phẫu đại thể

35

1

2

Phòng giải phẫu vi thể

32

1

3

Phòng khử trùng, chuẩn bị dụng cụ

18

1

4

Phòng ảnh, đọc tiêu bản

24

1

5

Phòng nhận, xử lý bệnh phẩm

18

1

6

Phòng lưu bệnh phẩm

12

1

B

Khu phụ trợ

460

1

1

Sảnh

18

1

2

Phòng khám nghiệm tử thi

18

1

3

Phòng quan sát

10

1

4

Phòng rửa, tiệt trùng

18

1

5

Phòng nhân viên trực

30

1

6

Phòng trưởng khoa

18

1

7

Phòng họp, giao ban

30

1

8

Phòng nghỉ nhân viên

18

2

Nam, nữ riêng biệt

9

Khu vệ sinh, thay đồ nhân viên

18

2

Nam, nữ riêng biệt

10

Phòng tang lễ

60

1

11

Phòng dịch vụ tang lễ

24

1

12

Phòng lưu tử thi

24

1

56


13

Phòng khâm liệm

18

1

14

Chỗ để xe tang

60

1

15

Vệ sinh

9

2

16

Kho sạch

9

1

17

Kho bẩn

9

1

18

Kho thiết bị

12

1

Nam, nữ riêng biệt

KHOA DINH DƯỠNG Khoa dinh dưỡng cung cấp thức ăn hằng ngày cho toàn bệnh viện. Điều tiết chế độ ăn uống, đưa ra những khẩu phần ăn thích hợp cho từng loại bệnh nhân theo đúng nhu cầu dinh dưỡng cần thiết. Khoa dinh dưỡng bố trí liên hệ thuận tiện với khối điều trị nội trú cũng như việc nhập thực phẩm dễ dàng. Bảng 21. Diện tích các loại phòng trong khoa dinh dưỡng STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

Số lượng

Ghi chú

1

Sảnh nhập hàng

30

1

2

Sảnh cấp phát

30

1

3

Phòng phân loại

24

1

4

Phòng nghiên cứu dinh dưỡng

24

1

5

Khu rửa, sơ chế nguyên liệu

36

1

6

Khu bếp (bếp chính, chiên xào, hấp, canh,...)

300

1

7

Khu soạn, chia thức ăn

50

1

8

Khu rửa chén bát, dụng cụ

30

1

9

Phòng ăn nhân viên

300

1

10

Phòng trưởng khoa

18

1

11

Phòng nghỉ nhân viên

18

2

Nam, nữ riêng biệt

12

Vệ sinh, thay đồ nhân viên

12

2

Nam, nữ riêng biệt

13

Kho dụng cụ, bát đĩa

24

1

57


14

Kho thực phẩm tươi sống

24

1

15

Kho lương thực khô

24

1

16

Kho lạnh

18

1

17

Kho mát

24

1

18

Kho gia vị

24

1

KHOA CHỐNG NHIỄM KHUẨN Khoa này cũng phải cách ly với nới đông người để đảm bảo tính vô trùng. Quy cách của nó lệ thuộc quy cách các trang thiết bị thanh trùng ngày càng được cải tiến. Tuy nhiên, nó cũng phải tuân theo quy luật các ly dòng bẩn (các vật dụng đã dùng) và dòng sạch (các vật dụng đã thanh trùng, chờ cấp phát). Bảng 22. Diện tích các loại phòng trong khoa chống nhiễm khuẩn STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

Số lượng

Ghi chú

1

Sảnh cấp phát

30

1

2

Sảnh thu đồ bẩn

30

1

3

Phòng trưởng khoa

18

1

4

Phòng họp, giao ban

30

1

5

Phòng nghỉ nhân viên

18

2

Nam, nữ riêng biệt

6

Vệ sinh, thay đồ nhân viên

12

2

Nam, nữ riêng biệt

7

Khu giặt

36

1

8

Khu rửa, tiệt trùng

48

1

9

Khu phân loại, đóng gói

24

1

10

Kho đồ vải

80

1

11

Kho đồ vô trùng

50

1

12

Phòng kiểm duyệt

24

1

13

Kho bẩn

12

1

58


KHỐI HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP Khối hành chính, quản trị và dịch vụ tổng hợp phải riêng biệt nhưng cần liên hệ thuận tiện với khối nghiệp vụ và các đơn nguyên điều trị nhưng không được làm cản trở đến dây chuyền chữa bệnh và ảnh hưởng đến sự yên tĩnh cũng như vệ sinh môi trường. Bảng 23. Diện tích các loại phòng trong khối hành chính và dịch vụ STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

Số lượng

Ghi chú

1

Phòng giám đốc bệnh viện

18

1

2

Phòng khách

18

1

3

Phòng phó giám đốc bệnh viện

15

2

4

Phòng công tác xã hội

24

1

5

Phòng tổ chức cán bộ

24

1

6

Phòng tài chính kế toán

24

1

7

Phòng kế hoạch tổng hợp

24

1

8

Phòng hành chính - quản trị

36

1

9

Phòng y tá điều dưỡng

24

1

10

Phòng tổng đài

12

1

11

Phòng họp giao ban

48

1

12

Pantry

18

1

13

Phòng nghỉ nhân viên

12

1

14

Phòng lưu hồ sơ

36

1

15

Phòng vật tư, thiết bị y tế

24

1

16

Thư viện

120

1

Có phòng internet

17

Khu vệ sinh, thay đồ nhân viên

20

2

Nam, nữ riêng biệt

18

Hội trường Sảnh hội trường, quầy hướng dẫn

150

1

Khán phòng

400

1

Phòng diễn giả

24

1

250 chỗ

59


Phòng chuẩn bị

18

1

Phòng kỹ thuật

18

1

Kho nội thất

12

1

Kho phông màn

12

1

Phòng tài liệu, in ấn

12

1

19

Quầy báo, điện thoại

18

1

20

Khu coffee lounge Quầy pha chế

18

1

Không gian ăn uống

120

1

Bếp

64

1

Quầy tính tiền, nhận thức ăn

6

1

Không gian ăn uống

240

1

Kho bếp

24

1

22

Siêu thị mini

240

1

23

Kho siêu thị

60

1

24

Vệ sinh khách

12 x

2

21

Khu ăn uống

Nam, nữ riêng biệt

KHỐI KỸ THUẬT HẬU CẦN VÀ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ CÁC GIAN KHO VÀ XƯỞNG Tuy là thành phần phụ trợ nhưng vô cùng cần thiết và phải được bộ phận quản lý giám sát chặt chẽ. Phục vụ cho tổ công xá, máy phát điện dự phòng, tổ cơ khí sửa chữa máy móc, xe cấp cứu, trạm khí y tế,… Bảng 24. Diện tích các gian kho và xưởng STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

1

Kho đồ cũ, bao bì

20

2

Kho dự trữ đồ vải, văn phòng phẩm, đồ dùng sinh hoạt của bệnh nhân, nhân viên

30

60


3

Xưởng sửa chữa (điện, kim loại, thiết bị nước, đồ gỗ, thiết bị nhà)

80

4

Kỹ thuật nước

30

5

Bể cấp nước

240

6

Kho dầu

25

7

Bể thu nước thải

60

8

Bể xử lý nước thải

60

9

Bể tự hoại

80

10

Phòng máy bơm

18

11

Kỹ thuật điện

30

12

Phòng máy phát điện tự động

13

Phòng quản lý báo cháy trung tâm

18

14

Phòng điều khiển điều hòa không khí trung tâm

30

15

Phòng điều khiển và kiểm soát thông gió (tầng hầm)

12

16

Phòng máy trung tâm

250

17

Phòng máy AHU

150

18

Tháp tải nhiệt

80

19

Khu thu và xử lý rác thải

80

20

Phòng bảo vệ

20

100

BỘ PHẬN GIẶT LÀ Cần tổ chức lối nhận đồ dơ và nơi chờ phát đồ sạch. CHú ý khu này phải có một sân phơi. Cần chú ý việc phải có biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm do thải dơ và khói từ lò nấu thanh trùng khu giặt nên gần trung tâm thanh trùng, Nhiều bệnh viện không có tổ chức khu giặt trong khuôn viên mà thuê các xí nghiệp giặt chuyên nghiệp làm việc này. Bảng 25. Diện tích các không gian trong bộ phận giặt là STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

1

Chỗ kiểm nhận

16

2

Bể ngâm thô

12

61


3

Bể ngâm tẩy

16

4

Chỗ đặt máy giặt, vắt, sấy

36

5

Phòng phơi trong nhà

36

6

Sân phơi

60

7

Phòng là hấp

18

8

Phòng khâu vá

12

9

Kho cấp phát đồ sạch

15

10

Chỗ thay quần áo

9

11

Chỗ nghỉ nhân viên

18

12

Khu vệ sinh (nam, nữ riêng biệt)

6x2

NHÀ XE Bảng 26. Diện tích các không gian trong khu nhà xe STT

Tên phòng

Diện tích (m2)

1

Gian đỗ xe

100

2

Nhà xe nhân viên

4500

3

Nhà xe khách

7800

4

Kho phụ tùng dầu mỡ

5

Phòng nghỉ trực của lái xe

60 12 x 2

62


63


64


Định hướng thiết kế Mục tiêu tạo ra một không gian gần gũi với người bệnh, tạo cảm giác như là nhà. Đồng thời xóa bỏ những cảm giác sợ hãi, áp lực khi bệnh nhân đên với bệnh viện. Từ đó đưa ra thiết kế tác động bởi các thành phần: Hình khối công trình Các thủ pháp mặt đứng Khối phòng nội trú Thiên nhiên cây xanh

HÌNH KHỐI CÔNG TRÌNH 65


CÁC THỦ PHÁP MẶT ĐỨNG Sử dụng màu sắc Sử dụng màu sắc tươi vui tạo nên sự phong phú cho mặt đứng thêm điểm nhấn cho công trình. Giải quyết nhu cầu tạo ra không gian tích cực để chữa bệnh. Kết hợp màu sắc vào mặt đứng. Có thể sử dụng đèn để tăng độ sáng và nhấn màu sắc. Sử dụng lam Lam được sử dụng trong công trình nhằm che chắn giảm bức xạ mặt trời tác động vào công trình, đồng thời tăng tính thẩm mỹ. Có nhiều hình thức lam khác nhau tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên hương cần giảm bức xạ. Mặt đứng 2 lớp Mặt đứng hai lớp có thể giúp không khí lưu thông được trong những khoảng trống. Đây là xu hướng kiến trúc được hình thành ở Châu Âu và đem lại hiệu quả bơi thẩm mỹ và khả năng tiết kiệm năng lượng.

66


KHỐI PHÒNG NỘI TRÚ Phòng nội trú là phòng quan trọng nhất vì nó phục vụ trực tiếp cho bênh nhân, do đó phải thiết kế tiện nghi hơn và phù hợp với tâm lý của bệnh nhân. Một số vấn đề cần lưu ý: Từ giường bệnh nhân có thể quan sát nhìn khung cảnh thiên nhiên bên ngoài, vườn dạo, dễ dàng điều chỉnh ánh sáng và nhiệt độ trong phong, không bị tiếng ồn do các xe đẩy hay nhân viên nói chuyện ngoài hành lang. Bố trí loại phòng 1 hoặc 2 giường nhằm tránh bị stress tâm lí và ảnh hưởng đến quá trình điều trị. Phòng vệ sinh bố trí bên trong và cửa sổ là thành phần quan trọng để bệnh nhân có thể dễ dàng ngắm cảnh bên ngoài. Đây là một phương pháp điều trị mới, phương pháp điều trị toàn diện.

67


THIÊN NHIÊN CÂY XANH Tác động của thiên nhiên đến sức khỏe Theo các chuyên gia, chỉ 15 phút phơi nắng nhẹ mỗi ngày (không dùng kem chống nắng) giúp giảm 67% rủi ro bị đau khớp, đông thời trì hoãn tự tiến triễn của bệnh viêm khớp và loại bỏ chứng nhức cơ trong thời gian ngắn. Cây lá chắn tia cực tim ngăn chặn bệnh ung thư da là hình thức phổ biến nhất của ung thư trên thể giới. Cây giảm tiếp xúc với tia UV-B khoảng 50%. Do đó cần trồng nhiều cây có bóng râm tại các băng ghế dừng chân, dọc đường đi, gần các khối nội trú trong bệnh viện. Cây cối giúp cho con người cảm thấy thoải mái, tăng cường hô hấp và giảm stress. Những người làm việc tại môi trường có nhiều cây cảnh cảm thấy năng suất lao động tăng 38%, khả năng sáng tạo tăng 45% và mức độ hạnh phúc tăng 47%. Cây xanh làm sạch không khí, hấp thụ mùi hôi và cá khi gây ô nhiễm, giữ lại các hạt bui trên lá, thân của chúng tạo ra môi trường trong lành. Những bệnh nhân được điều trị tại những căn phòng có trang trí cây cảnh cho biết họ cảm thấy ít đau đơn, lo lắng và mệt mỏi, có nhịp tim và huyết áp ổn định, cảm thấy vui vẻ hơn so với những bệnh nhân được điều trị tại những căn phòng không có cây xanh.

68


Xu hướng thiết kế Xu hướng thiết kế bệnh viện khách sạn đang thịnh hành trên thế giới, đặc biệt là các nước có thế mạnh về du lịch. Các bệnh viện thể loại này có nhiều không gian kiến trúc cải tiến giúp người bệnh quên đi bệnh tật, giảm căng thẳng mệt mỏi khi phải đến bệnh viện - nơi chỉ toàn là ánh đèn huỳnh quang, bác sĩ với áo blouse, thuốc men, bệnh tật... Các không gian công cộng được bố trí cây xanh nội thất kết hợp với ánh sáng nội thất đem lại sự sang trọng lung linh, không còn cảnh tượng nhếch nhác của bệnh viện thông thường. Cây xanh trong nội thấy giúp lọc không khí, hơi nước tiết ra từ lá cây giảm nhiệt độ môi trường xung quanh, làm giảm tải cho các thiết bị máy móc điều hoà không khí. Mặt khác cách bố trí các cụm cây xanh giúp phân chia luồng giao thông trong sảnh, hành lang.

69


Sơ phác ý tưởng

70


PHƯƠNG ÁN 1

Tạo nhiều không gian cảnh quan xen lẫn giữa các không gian chức năng

71


PHƯƠNG ÁN 2

Mở khối vừa lấy gió vừa tạo khoảng không gian cảnh quan cho khối nội trú

72


Không gian công cộng xen kẽ cây xanh và kết hợp

Tạo nhiền không gain khác

ánh sáng tự nhiên .

nhau tránh nhàm chán.

73


PHỤ LỤC Tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 365 – 2007: Tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện đa khoa. TCVN 4470 : 2012: Tiêu chuẩn thiết kế Bệnh viện đa khoa.

Kiến trúc Bệnh viện đa khoa, Đặng Thái Hoàng New Hospital Buildings In Germany vol 1 - Philipp Meuser, Christoph Schirmer

Tiêu chuẩn 52TCN – CTYT 37 : 2005 – Tiêu chuẩn thiết kế Khoa Xét nghiệm Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn ngành.

Richard L.Miller. Hospital and Healthcare Facilities Design, 2012

Tiêu chuẩn 52TCN – CTYT 38 : 2005 – Tiêu chuẩn thiết kế Khoa Phẫu thuật Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn ngành.

Designing workplaces for safer handling of patients/residents - Hon Bob Cameron

Tiêu chuẩn 52 TCN - CTYT 0040: 2005: Tiêu chuẩn thiết kế khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện đa khoa Tiêu chuẩn ngành.

Planning Hospitals of the Future, Perkins Eastman

QCXDVN 01–2008/BXD: “Quy hoạch xây dựng”. QCXDVN 04 – 2008/BXD: “Nhà ở và công trình công cộng – An toàn sinh mạng và sức khỏe”. Hướng dẫn, sổ tay thiết kế Neufert Architects’ Data Time – saver Standards for Building Types

Layout – standard

hospital

Planning –

Miami Valley hospital heart orthopedic center, Dayton, Ohio

&

and

Massachuset General Hospital Accountable Design for Accountable Care, Nicholas Watkins, Julie Zook, Ph.D. Candidate Whitney Austin Gray, Ph.D.Richard Saravay Space Planning Guide for Community Health Care Facilities Handbook to Build an Hospital

The Architects’ Handbook

Metric Handbook Design Data

Medical/surgical inpatient units intensive care nursing units, 2011

and

Australian

Tài liệu tham khảo Giáo trình Bệnh viện đa khoa, Trần Văn Khải Bài giảng Bệnh viện đa khoa, Phan Quý Linh

https://data.oecd.org/healtheqt/hospit al-beds.htm http://bendigohospitalproject.org.au/g allery/#1455499909165-2e0722560c31 http://www.cfmoller.com/p/-en/NewNorth-Zealand-Hospital-i3067.html#. https://www.aia.org/showcases/76821 -ng-teng-fong-general-hospital-jurong-commun https://www.archdaily.com/443648/ne w-hospital-tower-rush-universitymedical-center-perkins-will

74


75


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.