PHẦN 1. MỞ ĐẦU HỆ THỐNG CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ 1.1. PHÂN LOẠI CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ Chất
Đơn chất
Hợp chất
Kim loại
Phi kim
Oxit
oxit bazơ
Axit
oxit axit
Hợp chất vô cơ Bazơ
axit có axit oxi không có oxi
Bazơ Bazơ tan không tan
Hợp chất hữu cơ Muối
Muối trung
Muối axit
hoà
1.2. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ TÊN GỌI CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ 1.2.1. OXIT a.
Định nghĩa: Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.
-
Công thức tổng quát: RxOy
-
Ví dụ:
b.
Phân loại:
Na2O, CaO, SO2, CO2...
Oxit bazơ: Là oxit của kim loại, tương ứng với một bazơ. Chú ý: Chỉ có kim loại mới tạo thành oxit bazơ, tuy nhiên một số oxit bậc cao của kim loại như CrO 3, Mn2O7... lại là oxit axit. Ví dụ: Na2O, CaO, MgO, Fe2O3...
Oxit axit: Thường là oxit của phi kim, tương ứng với một axit. Ví dụ: CO2, SO2, SO3, P2O5...
Oxit lưỡng tính: Là oxit của các kim loại tạo thành muối khi tác dụng với cả axit và bazơ (hoặc với oxit axit và oxit bazơ). Ví dụ: ZnO, Al2O3, SnO...
Oxit không tạo muối (oxit trung tính):CO, NO
Oxit hỗn tạp (oxit kép): Ví dụ:
Fe3O4, Mn3O4, Pb2O3...
Chúng cũng có thể coi là các muối:
c.
Fe3O4 = Fe(FeO2)2
sắt (II) ferit
Pb2O3 = PbPbO3
chì (II) metaplombat
Cách gọi tên:
1