NỘI DUNG ÔN TẬP Môn: Kiểm toán tài chính -----------------------Phần 1 – Lý thuyết 1. Hệ thống kiểm soát nội bộ 2. Thử nghiệm kiểm soát, thử nghiệm cơ bản 3. Các bước công việc của kiểm toán viên trong kiểm toán các chu trình kiểm toán 4. Vai trò của các chu trình Phần 2 – Bài tập Bài 1: 1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông báo số 115 ngày 11/1/2008 với số tiền 5.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số 119 ngày 18/1 đã ghi vào sổ quỹ 5.900.000đ. 2. Thủ quỹ đã rút 78.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 16/2 theo chứng từ số 304561 và theo phiếu thu số 394 ngày 19/7 đã ghi thu theo sổ quỹ 18.000.000đ. 3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu thu số 201 ngày 15/3 số tiền 950.000đ đã chữa thành 650.000đ (Tiền thu về tiêu thụ sản phẩm). Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là 5.900.000đ đã sửa thành 6.900.000đ (tiền tạm ứng cho nhân viên thu mua).Trong phiếu chi số 212 ngày 12/5 có số tiền là 1.400.000đ đã sửa thành 14.000.000đ (tiền thanh toán về hợp đồng lao động) 4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 401 ngày 22/5 cho việc mua sắm số phụ tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 5.700.000đ. Số phụ tùng này đã xuất ngay để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô là 9.700.000đ 5. Phiếu chi số 467 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán lương đi kèm số tiền là 27.520.000đ 6. Phiếu chi số 505 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 550.000.000đ không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao ô tô. 7. Trong phiếu chi số 535 ngày 1/9 về khoản thanh toán tạm ứng là 2.500.000đ, không có giấy thanh toán tạm ứng đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán trưởng 8. Lệnh chi số 710 ngày 15/10 số tiền là 6.500.000đ và bảng kê thanh toán lương trong tháng 10 không có chữ ký của giám đốc. 9. Trong phiếu chi số 721 ngày 12/10 không có biên nhận, số tiền 800.000đ chi tạm ứng đi công tác của cán bộ. 10. Trong các phiếu chi số 850 và 15/11, số 895 ngày 7/12 và số 905 ngày 9/12: số 907 ngày 17/12 đã ghi số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Thanh Nguyên kèm theo lệnh chi có 10 hoá đơn số tiền từ 200.000đ đến 1.000.000đ. Tổng số tiền là 15.800.000đ
Yêu cầu: 1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ 2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm 3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê Bài 2: Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh nghiệp như sau: Đơn giá (1000đ) 25.000 15.000 9.000 7.000
Loại vật tư Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D
Kho số 1 (tấn) Sổ sách Kiểm kê 35,0 33,2 52,0 62,0 43,5 32,1 31 30,5
Kho số 2 (tấn) Sổ sách Kiểm kê 30,0 28,3 50,0 51,3 10,0 8,5 22,5 21,6
Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau: Đơn vị
Kho số 1
Kho số2
Loại vật tư Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D
31/12/06 45,0 50,0 40,0 36 45,0 55,0 30,0 25
Nhập trong Xuất trong năm 2007 năm 2007 20,0 30,0 30,0 28,0 50,0 46,5 30 35 20,0 35,0 30,5 35,5 40,0 60,0 20 22,5
Ghi chú
Yêu cầu: 1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê 2. Nêu các chứng từ cần đính kèm 3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê Cho biết: 1. Định mức dự trữ vật liệu A: 30 tấn, vật liệu B: 70 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật liệu D: 40 tấn 2. Hao hụt trong định mức là 2%
Bài 3:
1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông báo số 115 ngày 12/1/2008 với số tiền 5.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số 119 ngày 28/2 đã ghi vào sổ quỹ 8.200.000đ. 2. Thủ quỹ đã rút 90.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 16/3 theo chứng từ số 204578 và theo phiếu thu số 325 ngày 19/7 đã ghi thu theo sổ quỹ 60.000.000đ. 3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu thu số 201 ngày 20/3 số tiền 350.000.000đ đã chữa thành 250.000.000đ (Tiền thu về tiêu thụ sản phẩm). Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là 6.000.000đ đã sửa thành 6.900.000đ (tiền tạm ứng cho nhân viên thu mua).Trong phiếu chi số 212 ngày 12/5 có số tiền là 1.400.000đ đã sửa thành 10.400.000đ (tiền thanh toán về hợp đồng lao động) 4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 401 ngày 22/5 cho việc mua sắm số phụ tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 2.500.000đ. Số phụ tùng này đã xuất ngay để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô là 3.500.000đ 5. Phiếu chi số 427 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán lương đi kèm số tiền là 35.150.000đ 6. Phiếu chi số 465 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 250.000.000đ không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao ô tô. 7. Trong phiếu chi số 497 ngày 1/9 về khoản thanh toán tạm ứng là 3.200.000đ, không có giấy thanh toán tạm ứng đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán trưởng 8. Lệnh chi số 510 ngày 15/10 số tiền là 5.200.000đ và bảng kê thanh toán lương trong tháng 10 không có chữ ký của giám đốc. 9. Trong phiếu chi số 721 ngày 12/10 không có biên nhận, số tiền 800.000đ chi tạm ứng đi công tác của công nhân viên. 10. Trong các phiếu chi số 800 và 10/11, số 820 ngày 7/12 và số 832 ngày 9/12: số 890 ngày 17/12 đã ghi số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Chiến Thắng kèm theo lệnh chi có 10 hoá đơn số tiền từ 200.000đ đến 1.000.000đ. Tổng số tiền là 20.800.000đ Yêu cầu: 1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ 2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm 3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê
Bài 4:
Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh nghiệp như sau: Đơn giá (1000đ) 25.000 15.000 9.000 7.000
Loại vật tư Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D
Kho số 1 (tấn) Sổ sách Kiểm kê 55,0 44,5 42,0 52,0 33,5 32,1 31 28
Kho số 2 (tấn) Sổ sách Kiểm kê 25,0 23,3 51,0 51,3 10,0 9,1 22,5 21,6
Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau: Đơn vị
Kho số 1
Kho số 2
Loại vật tư Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D
31/12/07 45,0 30,0 40,0 26 35,0 45,5 30,0 25
Nhập trong Xuất trong năm 2008 năm 2008 30,0 20,0 40,0 28,0 40,0 46,5 30 25 20,0 30,0 30,5 25,0 40,0 60,0 20 22,5
Ghi chú
Yêu cầu: 1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê 2. Nêu các chứng từ cần đính kèm 3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê Cho biết: 1. Định mức dự trữ vật liệu A: 40 tấn, vật liệu B: 75 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật liệu D: 80 tấn 2. Hao hụt trong định mức là 2%
Bài 5:
Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1 tháng 7/2008, nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/7. Tài liệu giao lại gồm có: 1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 1.000.000đ từ số 17.335 đến số 17.344 và loại 500.000đ từ số 19.155 đến 19.158 ngày 4/7 nhưng ghi thu ngày 24/7 với số tiền là 10.000.000đ. b. Các phiếu thu số 800, 835, 878, 890 ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số tiền là 45.000.000đ không có giấy biên nhận tiền. 2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/7 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau Đơn vị tính: 1.000đ Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác Ngày 26 27 28 29 30 Cộng Đối chiếu
112
113
511
331
131
334
Cộng 155
18.000 8.000 1.000
10.000 3.000
6.000
55.000
9.000 9.000
20.000
16.000
35.000
5.000 20.000
4.000 8.000
50.000
9.000
22.000
14.000
35.000
20.000
8.000
nợ TK 111 18.000 8.000 11.000 9.000 18.000
Số cuối kỳ 25.000 23.000 9.000 12.000
Ghi chú: Số PS Có của TK 111 trên NKCT số 1 từ ngày 26/07 đến ngày 30/07 như sau: 8.000.000đ; 12.000.000đ; 10.000.000đ; 7.000.000 và 1.000.000đ Yêu cầu: 1. Anh (chị) hãy tiếp tục công việc công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập BC các kiểm tra (biết thêm nhu cầu chi tiêu thường xuyên của đơn vị là 7.000.000đ/ngày
Bài 6:
Một kiểm toán viên được phân công kiểm toán các nghiệp vụ về quỹ trên nhật ký chứng từ số 1 tháng 10 năm 2008, nhưng vì do đột xuất không tiếp tục công việc từ ngày 25 tháng 10. Tài liệu giao lại gồm có: 1. "Nhật ký kiểm toán viên" đã ghi những sai sót phát hiện được 1.1. Trong các lệnh chi số 240 ngày 3/10, số 258 ngày 12/10 số 265 ngày 15/10 đã ghi số tiền chi là 10.500.000đ. Kèm theo các lệnh chi có 8 hoá đơn hàng hoá, trong đó có 6 hoá đơn có số tiền 1.000.000đ mỗi hoá đơn và 2 hoá đơn còn lại có tổng số tiền 3.000.000đ. 1.2. Trong các phiếu chi số 235 ngày 2/10, số 237 ngày 12/10, 242 ngày 14/10 với tổng số tiền là 60.000.000đ về khoản tạm ứng cho nhân viên thu mua vật liệu không kèm theo giấy xin tạm ứng. 1.3. Lệnh chi số 276 ngày 20/10 chi cho hợp đồng kinh tế với công ty Bình Minh, số tiền là 35.000.000đ, không có bản hợp đồng kèm theo. 2. Số liệu từ 21/10 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau Đơn vị tính: 1000đ Ngày 21 22 23 24 25 Cộng Đối chiếu
151 2.000
152 5.000 3.000
Ghi Có TK 111 ghi Nợ các TK sau: 153 154 155 157 2.000 5.000 7.000 2.500
213
4.000
315
5.000
20.000
25.000
8.000
15.000
20.000
6.000
15.000
24.000
26.000
20.000 20.000
24.000
26.000
20.000
60.000 60.000
Cộng 9.000 8.000 9.500 9.000 20.000
Yêu cầu: 1. Anh (chị) hãy tiếp tục các công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo? Bài 7: Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1 tháng 4/2008, nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/4. Tài liệu giao lại gồm có:
1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 1.000.000đ từ số 225 đến số 232 và loại 500.000đ từ số 155 đến 160 ngày 3/4 nhưng ghi thu ngày 13/4 với số tiền là 10.000.000đ. b. Các phiếu thu số 700, 726, 728, 750 ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số tiền là 55.000.000đ không có giấy biên nhận tiền. 2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/4 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau Đơn vị tính: 1.000đ Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác Ngày 26 27 28 29 30 Cộng Đối chiếu
112
113
511
331
131
334
Cộng 155
19.000 10.000 2.000
10.000 1.000
20.000
2.000 25.000
18.000
15.000
20.000
16.000
5.000 15.000
24.000
5.000 26.000
2.000 20.000
24.000
26.000
20.000
Nợ TK 111 19.000 10.000 12.000 6.000 9.000
Số cuối kỳ 25.000 15.000 19.000 20.000
Ghi chú: Số PS Có của TK 111 trên NKCT số 1 từ ngày 26/04 đến ngày 30/04 như sau: 11.000.000đ;
10.000.000đ; 9.000.000đ; 12.000.000 và
4.000.000đ Yêu cầu: 3. Anh (chị) hãy tiếp tục công việc công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 4. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập BC các kiểm tra (biết thêm nhu cầu chi tiêu thường xuyên của đơn vị là 7.000.000đ/ngày Bài 8: Một kiểm toán viên được phân công kiểm toán các nghiệp vụ về quỹ trên nhật ký chứng từ số 1 tháng 6 năm 2008, nhưng vì do đột xuất không tiếp tục công việc từ ngày 25 tháng 6. Tài liệu giao lại gồm có:
1. "Nhật ký kiểm toán viên" đã ghi những sai sót phát hiện được 1.1. Trong các lệnh chi số 218 ngày 13/6, số 230 ngày 12/6 số 235 ngày 15/6 đã ghi số tiền chi là 16.200.000đ. Kèm theo các lệch chi có 8 hoá đơn hàng hoá, trong đó có 5 hoá đơn có số tiền 1.000.000đ mỗi hoá đơn và 3 hoá đơn còn lại có tổng số tiền 4.000.000đ. 1.2. Trong các phiếu chi số 211 ngày 2/6, số 227 ngày 12/6, 232 ngày 14/6 với tổng số tiền là 40.000.000đ về khoản tạm ứng cho nhân viên thu mua vật liệu không kèm theo giấy xin tạm ứng. 1.3. Lệnh chi số 246 ngày 20/6 chi cho hợp đồng kinh tế với công ty Hồng Hà, số tiền là 65.000.000đ, không có bản hợp đồng kèm theo. 2. Số liệu từ 21/6 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau Đơn vị tính: 1000đ Ngày 21 22 23 24 25 Cộng Đối chiếu
151 5.000
152 4.000 3.000
Ghi Có TK 111 ghi Nợ các TK sau: 153 154 155 157 6.000 5.000 6.000 3.000
213
6.000
315
5.000
28.000
25.000
38.000
24.000
22.000
36.000
15.000
24.000
25.000
20.000 20.000
50.000
24.000
25.000
20.000
50.000
Cộng 15.000 8.000 9.000 11.000 20.000
Yêu cầu: 1. Anh (chị) hãy tiếp tục các công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo? Bài 9: Một kiểm toán viên được phân công kiểm toán các nghiệp vụ về quỹ trên nhật ký chứng từ số 1 tháng 12 năm 2008, nhưng vì do đột xuất không tiếp tục công việc từ ngày 25 tháng 12. Tài liệu giao lại gồm có: 1. "Nhật ký kiểm toán viên" đã ghi những sai sót phát hiện được 1.1. Trong các lệnh chi số 318 ngày 4/12, số 330 ngày 14/12 số 335 ngày 17/12 đã ghi số tiền chi là 18.200.000đ. Kèm theo các lệch chi có 10 hoá đơn
hàng hoá, trong đó có 5 hoá đơn có số tiền 1.200.000đ mỗi hoá đơn và 5 hoá đơn còn lại có tổng số tiền 7.500.000đ. 1.2. Trong các phiếu chi số 311 ngày 2/12, số 327 ngày 12/12, 332 ngày 14/12 với tổng số tiền là 35.900.000đ về khoản tạm ứng cho nhân viên thu mua vật liệu không kèm theo giấy xin tạm ứng. 1.3. Lệnh chi số 372 ngày 20/12 chi cho hợp đồng kinh tế với công ty Thuận Phát, số tiền là 30.000.000đ, không có bản hợp đồng kèm theo. 2. Số liệu từ 21/12 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau Đơn vị tính: 1000đ Ngày 21 22 23 24 25 Cộng Đối chiếu
151 7.000
152 4.000 5.000
3.000
Ghi Có TK 111 ghi Nợ các TK sau: 153 154 155 157 3.000 6.000 6.000 3.000
213
4.000
315
5.000
20.000
25.000
8.000
17.000
23.000
7.000
21.000
24.000
20.000
18.000 18.000
24.000
20.000
18.000
60.000 60.000
Cộng 14.000 11.000 12.000 9.000 18.000
Yêu cầu: 1. Anh (chị) hãy tiếp tục các công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo? Bài 10: Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1 tháng 3/2008, nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/3. Tài liệu giao lại gồm có: 1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 1.000.000đ từ số 13.265 đến số 13.279 và loại 500.000đ từ số 15.175 đến 15.180 ngày 4/3 nhưng ghi thu ngày 14/3 với số tiền là 15.000.000đ. b. Các phiếu thu số 115, 126, 130, ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số tiền là 26.800.000đ không có giấy biên nhận tiền. 2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/3 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau
Đơn vị tính: 1.000đ Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác Ngày
112
26 27 28 29 30 Cộng Đối
113
511
331
131
334
Cộng 155
16.000 8.000 1.000
10.000 1.000
chiếu
7.000
45.000
7.000 7.000
25.000
16.000
40.000
7.000
22.000
14.000
35.000
5.000 20.000
3.000 8.000
35.000
20.000
8.000
nợ TK 111 16.000 8.000 11.000 8.000 15.000
Số cuối kỳ 45.000 33.000 29.000 25.000
Ghi chú: Số PS Có của TK 111 trên NKCT số 1 từ ngày 26/03 đến ngày 30/03 như sau: 18.000.000đ; 20.000.000đ; 29.000.000đ; 15.000.000 và 7.000.000đ Yêu cầu: 5. Anh (chị) hãy tiếp tục công việc công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 6. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập BC các kiểm tra (biết thêm nhu cầu chi tiêu thường xuyên của đơn vị là 10.000.000đ/ngày Bài 11: 1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông báo số 115 ngày 1/1 với số tiền 3.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số 119 ngày 28/1 đã ghi vào sổ quỹ 8.900.000đ. 2. Thủ quỹ đã rút 90.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 26/2 theo chứng từ số 304561 và theo phiếu thu số 394 ngày 29/7 đã ghi thu theo sổ quỹ 70.000.000đ. 3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu thu số 201 ngày 15/3 số tiền 650.000đ đã chữa thành 250.000đ (Tiền thu về tiêu thụ sản phẩm). Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là 6.000.000đ đã sửa thành 6.900.000đ (tiền tạm ứng cho nhân viên thu mua).Trong phiếu chi số 212 ngày 12/5 có số tiền là 1.400.000đ đã sửa thành 10.400.000đ (tiền thanh toán về hợp đồng lao động) 4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 409 ngày 24/5 cho việc mua sắm số phụ tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 9.100.000đ. Số phụ tùng này đã xuất ngay để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô là 12.100.000đ
5. Phiếu chi số 467 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán lương đi kèm số tiền là 29.450.000đ 6. Phiếu chi số 499 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 600.000.000đ không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao ô tô. 7. Trong phiếu chi số 555 ngày 1/9 về khoản thanh toán tạm ứng là 3.200.000đ, không có giấy thanh toán tạm ứng đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán trưởng 8. Lệnh chi số 730 ngày 15/10 số tiền là 3.500.000đ và bảng kê thanh toán lương trong tháng 10 không có chữ ký của giám đốc. 9. Trong phiếu chi số 741 ngày 12/10 không có biên nhận, số tiền 5.500.000đ chi tạm ứng đi công tác của cán bộ. 10. Trong các phiếu chi số 870 và 15/11, số 895 ngày 7/12 và số 905 ngày 9/12: số 907 ngày 17/12 đã ghi số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Chiến Thắng kèm theo lệnh chi có 10 hoá đơn số tiền từ 200.000đ đến 1.000.000đ. Tổng số tiền là 10.800.000đ Yêu cầu: 1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ 2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm 3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê
Bài 12: Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh nghiệp như sau: Đơn giá (1000đ) 17.000 15.000 20.000 9.000
Loại vật tư Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D
Kho số 1 (tấn) Sổ sách Kiểm kê 32,0 29,0 52,0 54,0 45,0 42,0 32 30,5
Kho số 2 (tấn) Sổ sách Kiểm kê 22,0 24,3 43,0 41,5 10,0 9,1 22,5 21,6
Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau: Đợn vị
Kho số 1
Kho số2
Loại vật 31/12 năm Nhập trong Xuất trong tư trước năm năm Vật liệu A 42,0 15,0 25,0 Vật liệu B 50,0 40,0 38,0 Vật liệu C 40,0 45,5 40,5 Vật liệu D 25 35 28 Vật liệu A 35,0 25,0 38,0 Vật liệu B 42,0 36,0 35,0 Vật liệu C 30,0 40,0 60,0 Vật liệu D 25 20 22,5
Ghi chú
Yêu cầu: 1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê 2. Nêu các chứng từ cần đính kèm 3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê Cho biết: 1. Định mức dự trữ vật liệu A: 40 tấn, vật liệu B: 70 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật liệu D: 45 tấn 2. Hao hụt trong định mức là 2%
Bài 13: Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh nghiệp như sau:
Đơn giá (1000đ) 17.000 15.000 20.000 9.000
Loại vật tư Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D
Kho số 1 (tấn) Sổ sách Kiểm kê 50,0 45,5 52,0 52,5 32,0 22,1 54,5 50,5
Kho số 2 (tấn) Sổ sách Kiểm kê 27,0 25,0 49,0 50,0 22,0 19,5 32,5 31,6
Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau: Đơn vị
Kho số 1
Kho số 2
Loại vật 31/12 năm Nhập trong Xuất trong tư trước năm năm Vật liệu A 45,0 35,0 30,0 Vật liệu B 30,0 40,0 18,0 Vật liệu C 40,0 47,0 55 Vật liệu D 26 58,5 30 Vật liệu A 35,0 22,0 30,0 Vật liệu B 45,5 35,5 32,0 Vật liệu C 30,0 42,0 50,0 Vật liệu D 25 35 28,0
Ghi chú
Yêu cầu: 1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê 2. Nêu các chứng từ cần đính kèm 3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê Cho biết: 1. Định mức dự trữ vật liệu A: 40 tấn, vật liệu B: 75 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật liệu D: 80 tấn 2. Hao hụt trong định mức là 2%
Bài 14: Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1 tháng 8/2008, nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/8. Tài liệu giao lại gồm có:
1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 2.000.000đ từ số 15.825 đến số 15.834 và loại 500.000đ từ số 17.155 đến 17.158 ngày 4/8 nhưng ghi thu ngày 14/8 với số tiền là 28.000.000đ. b. Các phiếu thu số 752, 821, 828, 850 ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số tiền là 88.900.000đ không có giấy biên nhận tiền. 2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/8 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau Đơn vị tính: 1.000đ Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác Ngày 26 27 28 29 30 Cộng Đối chiếu
112
113
511
331
131
334
Cộng 155
28.000 15.000 1.000
10.000 1.000
5.000
65.000
7.000 7.000
23.000
26.000
65.000
7.000
25.000
26.000
35.000
5.000 20.000
2.000 8.000
38.000
20.000
8.000
nợ TK 111 28.000 15.000 11.000 6.000 14.000
Số cuối kỳ 35.000 13.000 9.000 10.000
Ghi chú: Số PS Có của TK 111 trên NKCT số 1 từ ngày 26/08 đến ngày 30/08 như sau: 12.000.000đ; 15.000.000đ; 8.000.000đ; 9.000.000 và 5.000.000đ Yêu cầu: 1. Anh (chị) hãy tiếp tục công việc công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập BC các kiểm tra (biết thêm nhu cầu chi tiêu thường xuyên của đơn vị là 7.000.000đ/ngày
Đáp án Bài 1: 1. Lập bảng kê các vi phạm về quỹ a. Bảng kê chênh lệch Chứng từ Số Ngày
Nội dung Sổ sách
Số tiền Thực tế
ĐVT: 1.000 VNĐ Ghi chú Chênh sai sót lệch
119
18/1
304561 PT394
16/2 19/7
PT201 PC205
15/3 25/4
PC212 PC401
12/5 22/5
Nộp tiền lương chưa thanh toán vào ngân hàng Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt thu tiền tiêu thụ sản phẩm tạm ứng cho nhân viên thu mua Thanh toán HĐ lao động Thanh toán mua phụ tùng sửa chữa ô tô
5.000
5.900
900
ghi tăng chi
18.000
78.000
60.000
650 6.900
950 5.900
300 1.900
ghi giảm thu và ghi chậm ngày ghi giảm thu ghi tăng chi
14.000 9.700
1.400 5.700
9.000 4.000
Ghi tăng chi Ghi tăng chi phí
b. Bảng kê xác minh Chứng từ Số Ngày PC401 22/5
Nội dung Chi tiền mặt mua phụ tùng sửa chữa xe ô tô
Số tiền 9.700
PC467
20/7
Chi tiền lương không có bảng thanh toán lương
PC505
5/8
PC535
1/9
710
15/10
Mua ô tô không có hoá 550.000 đơn gốc và biên bản bàn giao thanh toán tạm ứng 2.500 không có giấy tạm ứng và chữ ký KT trưởng thanh toán lương không 6.500 có chữ ký giám đốc
PC721
12/10
850 895 905 907
15/11
Chi tạm ứng không có giấy biên nhận Cty Thanh Nguyên Mua NVL
27.520
800 15.800
Đối tượng xác minh Trực tiếp Gián tiếp thủ kho, lái xe thủ quỹ, kế toán thanh toán CNV Kế toán trong DN trưởng, kế toán chi bộ phận kế toán thu mua trưởng kế toán ghi sổ, thủ quỹ người được thanh toán người nhận T.Ư CTy Thanh Nguyên
ĐVT: 1.000 VNĐ Ghi chú sai sót ghi tăng chi phí sửa chữa
chi tiền thiếu thủ tục thanh toán chi tiền mặt thiếu chứng từ đi kèm
kế toán trưởng
chi tiền thiếu thủ tục thanh toán
kế toán trưởng, GĐ
chi tiền thiếu thủ tục thanh toán
kế toán trưởng kế toán , GĐ
chi tiền thiếu thủ tục thanh toán Ghi tăng chi
2. Các điều khoản cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm NV1: Cố tình ghi tăng chi NV2: Cố tình ghi giảm thu và ghi chậm ngày NV3: Cố tình ghi giảm thu chứng từ số 201 Cố tình ghi giảm chi chứng từ số 205 Cố tình ghi giảm chi chứng từ số 212 NV4: Cố tình ghi tăng chi NV5: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán NV6: Chi tiền mua ô tô thiếu chứng từ đính kèm
NV7: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán NV8: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán NV9: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán NV10: Cố tình ghi tăng chi 3. Hình thành tờ trình * Đánh giá: Sai sót xảy ra trong tháng nhiều và mang tính hệ trọng ở việc: - Ghi giảm thu. - Ghi tăng chi - Thời gian ghi sổ chậm - Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán - Mua ô tô không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao tài sản. * Kiến nghị - Đơn vị phải có biện pháp thu hồi số tiền chênh lệch + Do ghi giảm thu: NV2: 60.000.000đ NV3: 300.000đ + Do ghi tăng chi: NV1: 900.000đ NV3: 1.900.000đ NV3: 9.000.000đ NV4: 4.000.000đ - Đối với các nghiệp vụ: + NV5: đề nghị kế toán tiền lương bổ sung thêm bảng thanh toán lương. + NV6: Doanh nghiệp yêu cầu người bán ô tô cung cấp hoá đơn và viết biên bản bàn giao tài sản. + NV7: đề nghị DN xem xét lại khoản thanh toán tạm ứng này. + NV8: đề nghị giám đốc ký tên, đóng dấu, nếu không đúng thì huỷ lệnh chi. + NV9: đề nghị nhân viên được tạm ứng viết giấy biên nhận tạm ứng. + NV10: đề nghị DN có biện pháp thu hồi khoản chi vượt quá bằng việc xem lại các hoá đơn mua hàng.