ThS. Nguyễn Nghiệm 0913.745.789 nghiemn@fpt.edu.vn songlong2k@gmail.com
Razor MVC Helper
HyperLink Helpers Form Helpers Model Helpers Hiển thị thông tin từ model Customer Helper
ISBN@isbnNumber
Helper là các thành phần sinh giao diện web phù
hợp. Đơn giản việc viết mã sinh giao diện Liên kết Form Sinh giao diện từ model Kiểm lỗi
@Html.ActionLink() được sử dụng để sinh siêu liên kết
Helper @Html.ActionLink() nhận một số tham số: linkText – nhãn của liên kết actionName – tên action routeValues – tập các giá trị truyền đến action. controllerName – tên controller htmlAttributes – tập thuộc tính HTML của thể <a>
Ví dụ:
Sinh liên kết ảnh
@Html.TextBox("txtFrom") @Html.Password("txtPassword") @Html.TextArea("txtNotes") @Html.RadioButton("rdoGender", "Male") @Html.CheckBox("chkReading") @Html.Hidden("hidCountry") @Html.DropDownList("ArtistId", String.Empty) @Html.ListBox("ArtistId") @Html.Label("chkMale", "Is Male ?") Chú ý: Với Html.DropDownList() và Html.ListBox() cần nguồn dữ liệu từ ViewBag hoặc ViewData. Sau đây là 1 ví dụ: ViewBag.ArtistId = new SelectList(ArtistList, "ArtistId", "Name");
@Html.FormatValue (value, format) @String.Format(format, value1, value2…) {0:C}: Currency {0:P}: Percent {0:D}: Date {0:MMMM-dd-yyyy hh:mm:ss tt}: DateTime M,MM,MMM,MMM d,dd yy,yyyy H, HH, h, hh m,mm s,ss tt
{0:#,###.##0}: Number
@Html.Encode (html) @Html.Raw (html)
@Html.Encode(HtmlString)
< &lt; > &gt; “ &quot; & &amp; <script>alert(‘Boom!’)</script> &lt;script&gt;alert(‘Boom!’)&lt;/script&gt; @Html.Decode(HtmlString)
Giải mã ngược với @Html.Encode()
ThS. Nguyễn Nghiệm 0913.745.789 nghiemn@fpt.edu.vn songlong2k@gmail.com
@Html.TextBoxFor (m => m.Property)
Sinh phần tử textbox cho thuộc tính Property @Html.PasswordFor (m => m.Property)
Sinh phần tử password cho thuộc tính Property @Html.TextAreaFor (m => m.Property)
Sinh phần tử texterea cho thuộc tính Property @Html.CheckBoxFor (m => m.Property)
Sinh phần tử checkbox cho thuộc tính Property @Html.RadioButtonFor
(m => m.Property)
Sinh phần tử radio cho thuộc tính Property
@Html.HiddenFor
(m=> m.Property)
Sinh phần tử hidden cho thuộc tính Property @Html.DropDownListFor
(m=> m.Property)
Sinh phần tử select-one cho thuộc tính Property @Html.ListBoxFor (m=> m.Property)
Sinh phần tử select-multiple cho thuộc tính Property @Html.LabelFor (m=> m.Property)
Sinh phần tử label cho thuộc tính Property
@Html.EditorFor (m => m.Property)
Sinh phần tử nhập cho thuộc tính Property của model @Html.EditorForModel ()
Sinh tất cả các phần từ nhập cho tất cả các thuộc tính của model @Html.Editor
("Mail")
Sinh tất cả các phần từ nhập cho tất cả các thuộc tính của đối tượng Mail trong ViewData hay ViewBag
@Html.DisplayNameFor (m=> m.Property) Hiển thị tên của thuộc tính Property
@Html.DisplayTextFor (m=> m.Property) Hiển thị giá trị của thuộc tính Property
@Html.LabelFor (m=> m.Property) Sinh label cho thuộc tính Property
@Html.DisplayFor (m=>m.Property) Hiển thị giá trị cho thuộc tính Property
@Html.DisplayForModel () Hiển thị giá trị của tất cả các thuộc tính
@Html.Display ("Mail") Hiển thị giá trị của tất cả các thuộc tính của đối tượng trong ViewData hay ViewBag
Lý do: Số lượng HtmlHelper vô cùng ít ỏi đòi hỏi
bạn phải định nghĩa thêm. Có 3 cách định nghĩa thêm helper là Định nghĩa phương thức tĩnh Sử dụng: @String.Format("{0:F}", Model.Price)
Định nghĩa phương thức mở rộng của HtmlHelper Sử dụng: @Html.Submit(String label)
Sử dụng chỉ thị @helper để định nghĩa trực tiếp trên View Sử dụng: @Trancate(title, 20)
???