CHUYÊN ĐỀ NHÀ CAO TẦNG - COVP TRỤ SỞ NGÂN HÀNG

Page 1

1|P a ge


MỤC LỤC I.

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÔNG TRÌNH

II.

NỘI DUNG CHỨC NĂNG SỬ DỤNG – SƠ ĐỒ DCSD – MẶT BẰNG

III.

HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG

IV.

HỆ THỐNG KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH

V.

HÌNH THỨC THẨM MỸ

VI.

HÌNH THỨC THẨM MỸ

VII.

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI LIỆU THAM KHẢO

2|P a ge


I.

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÔNG TRÌNH Tên công trình: Chủ đầu tư: Thiết kế: Năm thiết kế: Địa điểm xây dựng: Diện tích khu đất: Tổng diện tích sàn xây dựng: Mật độ xây dựng: Số tầng cao: Chiều cao: Hệ số sử dụng đất:

Unicredit Tiriac Bank Headquarters Unicredit Tiriac Bank Westfourth Architecture 2012 Đại lộ Expozitiei, Bucharest, Romania 4140m2 23000m2 (6000m2 hầm + 17000m2 nổi) 50,72% 16 tầng + 2 tầng hầm 67,5m 3,86

3|P a ge


4|P a ge


II.

NỘI DUNG CHỨC NĂNG SỬ DỤNG – SƠ ĐỒ DCSD – MẶT BẰNG 1. Sơ đồ dây chuyền sử dụng:

Công trình có các chức năng chính: sảnh giao dịch trụ sở ngân hàng, phòng giao dịch chi nhánh, phòng làm việc của các bộ phận, phòng họp hội nghị dành cho bộ phận lãnh đạo, phòng điều hành, khu ăn uống, hệ thống kho bạc. kho lưu trữ và trung tâm dữ liệu.

5|P a ge


2. Mặt bằng:

6|P a ge


III.

HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG Thang máy: - 6 thang chở người, kích thước E = 2100x1100, trong đó có 3 thang đi từ tầng 1 đến tầng 15, 3 thang đi từ tầng 1 đến tầng 16. - 1 thang chữa cháy – nâng hàng, kích thước E = 2000x1650, đi từ tầng hầm 2 đến tầng 16. - 1 thang kho bạc (dạng Machine Room Less), kích thước E = 2700x1500, đi từ tầng hầm 2 đến tầng 1. Thang bộ: -

1 thang thoát hiểm N2, có ô lấy sáng trên mái và gain điều áp, đi từ tầng hầm 2 đến tầng 16. - 1 thang thoát hiểm N2, đi từ tầng hầm 2 đến mái. - 1 thang thường, đi từ tầng 1 lên tầng 2. Tính toán số lượng thang máy: - Diện tích sàn sử dụng: A = 950m2 - Số điểm dừng thang: F = 18 (công trình có 16 tầng + 2 tầng hầm) - Diện tích phòng thang trung bình: E = 2,45m2 - Hệ số sử dụng cao ốc văn phòng: C = 23% (15 – 25%) - Áp dụng công thức N = (AxFxC)/(226xE) = (950x18x0,23)/(226x2,45) = 7 Nhận xét: -

Công trình đảm bảo đủ số thang máy là 7, trong đó tất cả thang đều có 1 cạnh >= 2m và có thang chữa cháy => đúng với yêu cầu thiết kế. 2 thang thoát hiểm nằm ở 2 phía đảm bảo cự ly phục vụ.

7|P a ge


8|P a ge


IV.

HỆ THỐNG KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH Hệ thống cấp điện động lực và chiếu sáng: - Nguồn cấp điện động lực được lấy từ trạm biến áp đặt bên ngoài công trình vào phòng điều khiển trung tâm đặt tại hầm 1, sau đó được dẫn đến các tầng và phân phối tới hệ thống thiết bị bằng cáp âm trần. - Phòng máy phát điện dự phòng kết nối với phòng điều khiển điện trung tâm để đảm bảo cấp điện cho các trang thiết bị khẩn cấp. - Khu vực phòng họp hội nghị bố trí phòng kỹ thuật điện riêng do giải pháp thiết kế kiến trúc, trở thành điểm nhấn trong không gian nội thất công trình.

9|P a ge


Hệ thống cấp nước sinh hoạt: -

-

Nguồn nước cấp được lấy từ hệ thống cấp nước đô thị, dẫn vào bể chứa nước sinh hoạt ngầm đặt ở tầng hầm 2. Phòng máy bơm nước đặt ở tầng hầm 2 bơm nước lên bể chứa nước sinh hoạt trên mái, sau đó nước được dẫn xuống các tầng và thiết bị bằng đường ống trong gain cấp nước sinh hoạt. Ở mỗi thiết bị sử dụng nước có lắp đặt van giảm áp để đảm bảo áp lực nước từ trên mái xuống không gây hư hại thiết bị. Bể chứa nước sinh hoạt trên mái có thể tích nhỏ hơn bể nước ngầm nhằm giảm tải trọng cho công trình.

10 | P a g e


Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, thoát phân: -

-

Gain thoát phân đặt trong hộp gain khu vệ sinh tập trung tại các tầng, dẫn chất thải xuống hầm phân tự hoại 3 ngăn ở tầng hầm 2. Sau khi lắng cặn, nước thải ở ngăn 3 được dẫn vào bể thu nước thải ngầm. Tương tự, gain thu nước thải đặt trong hộp gain dẫn nước thải xuống bể thu ngầm, sau đó nước thải được dẫn qua phòng xử lý và máy bơm để bơm ra hệ thống thoát nước đô thị. Phòng máy bơm nằm sát các bể nước để không bị giảm áp khi bơm nước thải đã xử lý lên hệ thống cống đô thị.

11 | P a g e


Hệ thống điều hòa không khí trung tâm: -

Tòa nhà sử dụng hệ thống điều hòa không khí trung tâm kiểu VRV (do chiều cao tòa nhà > 60m), chia thành 2 zone. Dàn nóng được lắp đặt trên mái dể dễ điều chỉnh và tiết kiệm không gian, kết nối với những dàn lạnh đặt bên trong nhà. Phòng điều khiển trung tâm có diện tích nhỏ, có dây tín hiệu để điều khiển hệ thống tự động theo chế độ thông minh.

12 | P a g e


Hệ thống cấp điện nhẹ: -

Đường cáp điện nhẹ đô thị nối tới phòng tổng đài điện nhẹ đặt ở hầm tầng 1, sau đó điện được dẫn lên các tầng bằng gain điện nhẹ và tới thiết bị bằng cáp đi âm trần.

13 | P a g e


Hệ thống chống sét: -

Sử dụng hệ thống chống sét hiện đại, gồm: 1 kim thu sét cao 4m đặt trên mái, nối với 2 gain thu sét riêng biệt (bảo vệ tòa nhà và bảo vệ thiết bị) tới kim nối đất chôn bên ngoài tòa nhà. Do diện tích khu đất hẹp nên kim nối đất được chôn trong giếng khoan sâu, dễ bảo dưỡng định kỳ nhưng chi phí cao.

14 | P a g e


Hệ thống báo cháy: -

Hệ thống thiết bị báo cháy bao gồm: đầu báo khói, đầu báo nhiệt và máy hút khói (bố trí tại nút giao thông và phòng đông người). Phòng kiểm soát báo cháy trung tâm có nguồn điện dự phòng 24/24, đặt gần phòng bảo vệ. Các nút ấn khẩn đặt gần các lối đi, lối ra. Hệ thống đèn chỉ lối thoát hiểm và chiếu sáng sử dụng nguồn điện khẩn cấp tòa nhà. Dây cáp hệ thống báo cháy sử dụng loại vỏ bọc chống nhiễu và chống cháy.

15 | P a g e


Hệ thống cấp nước chữa cháy: -

-

Bể chứa nước chữa cháy ngầm đặt tại tầng hầm 2, có dung tích đảm bảo đủ nước trong 1h, với 2,5l/s/tia x 4 tia/1500m2 sàn tầng điển hình. Tổng diện tích sàn tầng điển hình là 15000m2. (Tính thể tích bể: V = (3600x2,5x4x15000)/1500 = 360000l = 360m3) Bể nước chữa cháy trên mái có dung tích đảm bảo đủ nước chữa cháy trong 1h/tia. Hệ thống không sử dụng van giảm áp vì đường ống có đường kính D lớn, cần áp lực nước mạnh để chữa cháy.

16 | P a g e


V.

ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG KHO BẠC NGÂN HÀNG Quy trình nhập tiền vào kho bạc: - Xe tải chuyên dụng chở tiền tiếp cận ramp nội bộ phía sau tòa nhà xuống tầng hầm thứ 2 (qua 2 chốt kiểm soát tại lối vào nội bộ và tại cuối ramp dốc). Tại đây, bộ phận nghiệp vụ kiểm kê số lượng tiền và đưa vào thang máy vận chuyển chuyên dụng để đưa lên kho bạc ở tầng 1. Đặc điểm chính: - Khu vực kho bạc kết nối trực tiếp với phòng ban bộ phận kho quỹ - kế toán để thuận tiện cho kiểm soát và xuất nhập tiền. - Cửa kho bạc là loại cửa chuyên dụng, gồm 2 cánh kín và hở: + Cánh kín (lớp ngoài) làm bằng thép, dạng hình hộp dày từ 300 – 400mm, sử dụng khóa mã số, vô lăng và các then chốt thép phi 35, lớp vật liệu trên mặt cửa đặc biệt chống khoan, phá, cắt bằng nhiệt và chống cháy. + Cánh hở (lớp trong) có ổ khóa chìa nhíp, khóa mở ngoài và trong. Thép chắn song đặt cách đều 50 mm tính từ tim dùng phi 20. Then gồm 3 chốt phi 20, thép tấm chặn cánh 3 ly. - Vách, sàn, trần kho bạc làm bằng bê tông cốt thép, dày từ 200 – 300mm; tường gian đệm xây gạch đặc, sử dụng cửa chống cháy mở vào trong, có thiết bị kiểm soát ra vào. - Bên trong kho bạc bố trí hệ thống thiết bị gồm: tủ trung tâm báo động kho quỹ, loa báo động, đầu báo hồng ngoại treo trần 360 độ, đầu báo chấn động, đầu báo khói, đầu báo nhiệt, bình chữa cháy tự động, nút báo cháy. Những thiết bị này kết nối với nguồn điện dự phòng để đảm bảo cấp điện 24/24.

17 | P a g e


VI. HÌNH THỨC THẨM MỸ -

-

Tòa nhà nổi bật trong khu vực bởi hình khối kỉ hà với những cạnh gãy khúc theo 2 chiều đầy ấn tượng. Đặc biệt mái đón vươn xa và lài dần về phía trước, vừa tạo được quảng trường lớn phía trước, vừa là điểm nhấn mang tính định hướng mạnh mẽ cho công trình. Lớp vỏ bao che bằng hệ thống kính low – e thường thấy trong thể loại cao ốc văn phòng, vừa làm toát lên vẻ hiện đại đặc trưng, vừa phối hợp chặt chẽ với hệ kết cấu thép trong việc tạo hình và định vị không gian công trình.

18 | P a g e


19 | P a g e


20 | P a g e


21 | P a g e


VII. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ Ưu điểm: -

-

-

Công trình sử dụng lớp vỏ bao che hiện đại đặc trưng của thể loại cao ốc văn phòng, giúp dễ dàng nhận biết từ xa. Tuy nhiên sự mới lạ trong việc tạo hình đã giúp cho tòa nhà nổi bật trong khu vực. Công trình đáp ứng các chức năng cần thiết của trụ sở ngân hàng, ngoài ra còn tích hợp thêm 1 chi nhánh ngân hàng, tạo ra sự thuận tiện cho người sử dụng với nhu cầu khác nhau. Giao thông nội bộ và khách rành mạch, không bị chồng chéo, phân khu rõ ràng, dễ vận hành. Hệ thống kỹ thuật được trang bị đầy đủ, hiện đại. Hệ thống giao thông đứng và thoát hiểm đầy đủ, đảm bảo an toàn sử dụng và thoát người.

Nhược điểm: -

-

Lối vào sảnh chính bị đẩy vào sâu và không cùng phía với hướng tiếp cận chính của tòa nhà cũng như không giáp với đường giao thông khiến khó nhận biết. Hệ thống khu vệ sinh tập trung của các tầng nằm ngay trên kho bạc khiến cho việc xử lý gom ống cũng như sửa chữa không thuận tiện. Giải pháp bãi xe ngoài trời chưa thực sự tối ưu khi sử dụng chính quảng trường phía trước để đậu xe, thay vào đó có thể khai thác để tạo cảnh quan điểm nhấn cho công trình.

TÀI LIỆU THAM KHẢO -

https://www.archdaily.com/261774/unicredit-tiriac-bank-hq-westfourtharchitecture https://www.unicreditgroup.eu/en/worldwide/our-worldwidepresence/europe/romania/unicredit-tiriac-bank.html?intcid=INTIG_CTA0019 https://www.westfourtharchitecture.com/unicredit-hq/ https://issuu.com/hidesignpublish/docs/office_headquarters_iii__vol.1_/106 https://www.cokhisaphat.com/p/cưa-kho-kho-tien-ngan-hang.html 22 | P a g e


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.