10 minute read

Chương 9. THÔNG HƠI

9.1. Yêu cầu thông hơi

Mỗi xiphông của thiết bị vệ sinh được lắp đặt đều có tác dụng để không cho hút nước qua ống xiphông và chống lại áp lực ngược. Việc lưu thông không khí trong tất cả các bộ phận của hệ thống thoát nước thải sẽ được đảm bảo bằng các ống thông hơi lắp đặt phù hợp với các quy định trong quy chuẩn này, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt.

9.2. Thông hơi không bắt buộc

9.2.1. Khi được phép của cơ quan có thẩm quyền, có thể bỏ qua hệ thống ống thông hơi ở thiết bị chắn khi thiết bị chắn này có tác dụng như một bể lắng đợt một và xả qua ống thải gián tiếp vào thiết bị chắn thứ hai. Thiết bị chắn thứ hai phải lắp xiphông và được thông hơi đầy đủ.

9.2.2. Nếu việc bố trí và xây dựng không cho phép thì không cần thông hơi cho các xiphông của các chậu rửa ở các quầy bar, các vòi sôđa và quầy hàng.

9.3. Vật liệu

9.3.1. Ống thông hơi sẽ được làm bằng gang, thép mạ kẽm, sắt rèn mạ kẽm, chì, đồng, đồng thau, các loại ống ABS, ống PVC chuyên dùng (cho thoát nước và thông hơi) hoặc các vật liệu đã được chấp thuận khác có đường kính trong của ống đều và nhẵn, ngoại trừ:

• Ống sắt rèn mạ kẽm hoặc ống thép mạ kẽm không được chôn ngầm dưới đất mà phải đặt cách mặt đất ít nhất 150mm.

• Việc lắp đặt đường ống ABS và PVC chuyên dùng sẽ được hạn chế đối với các kết cấu không vượt quá 3 tầng trên mặt đất.

9.3.2. Sử dụng ống bằng đồng

• Ống đồng dùng cho hệ thống thoát nước thải và thông hơi ngầm sẽ có trọng lượng không nhỏ hơn ống thoát nước bằng đồng loại DWV.

• Ống đồng dùng cho hệ thống thoát nước thải và thông hơi trên mặt đất sẽ có trọng lượng không nhỏ hơn ống thoát nước bằng đồng loại DWV.

• Ống đồng sẽ không được sử dụng để dẫn chất thải công nghiệp hoặc hóa chất như đã quy định tại điều 8.11.

• Ngoài ra để đánh dấu khi cần thiết, ống đồng cứng sẽ được đánh dấu bằng cách viền sọc mầu không phai có chiều rộng ít nhất 6,4mm như sau; dạng K, màu xanh lá cây; dạng L, màu xanh da trời; dạng M, màu đỏ; dạng chuyên dùng, màu vàng.

9.3.3. Các phụ tùng ống thông hơi sẽ được làm bằng gang, sắt mỏng mạ kẽm hoặc thép mạ kẽm, chì, đồng, đồng thau, ABS, PVC, hoặc các vật liệu khác được chấp thuận trừ trường hợp các phụ tùng bằng sắt mỏng mạ kẽm hoặc thép mạ kẽm không được đặt ngầm mà phải đặt trên mặt đất ít nhất 150mm. 9.3.4. Việc thay đổi về hướng ống thông hơi sẽ được thực hiện bằng cách sử dụng thích hợp các ống nối đã được chấp thuận và các ống không bị biến dạng hoặc bị cong. Các lỗ ở miệng ống phải được làm sạch bavia.

9.4. Kích cỡ ống thông hơi

9.4.1. Kích cỡ ống thông hơi sẽ được xác định từ chiều dài ống và tổng số thiết bị cố định nối với ống, như được nêu trong bảng 7-5. Đường kính của một ống thông hơi riêng lẻ phải lớn hơn 32mm hoặc không nhỏ hơn (1/2) đường kính của đường ống dẫn mà ống thông hơi nối tới. Diện tích mặt cắt ngang kết hợp của các ống thông hơi cho hệ thống thoát nước của công trình hoặc tư nhân không nhỏ hơn hệ thống cống lớn nhất của công trình, được quy định trong bảng 7-5.

Ngoại trừ: Khi được nối với hệ thống cống chung của công trình, ống thoát nước thải của hai công trình trở lên được đặt tại cùng một vị trí và thuộc một chủ sở hữu có thể lắp ống thông hơi bằng cách lắp các ống theo kích cỡ phù hợp với bảng 7-5. Đường kính ống thông hơi kết hợp toàn hệ thống không được nhỏ hơn đường kính cống chung lớn nhất của công trình

9.4.2. Ống thông hơi có kích cỡ tối thiểu lắp đặt theo vị trí nằm ngang không được lớn hơn 1/3 tổng số chiều dài được phép, theo bảng 7-5.

Ngoại trừ: Khi một ống thông hơi có kích cỡ tối thiểu được tăng một cỡ ống cho toàn bộ chiều dài của nó, thì việc giới hạn chiều dài tối đa của đường ống sẽ không áp dụng.

9.5 Độ dốc và đoạn nối ống thông hơi

9.5.1. Toàn bộ ống thông hơi và ống nhánh cần được neo giữ chắc chắn, không bị võng. Ống thông hơi được đặt ở độ cao hoặc bằng mức sàn và lắp đặt sao cho nước có thể tự chảy về các ống thoát nước.

9.5.2. Khi các ống thông hơi nối với ống thoát nước nằm ngang, thì điểm nối ống thông hơi với nhánh rẽ của phụ kiện nối ống phải cao hơn đường trục ống thoát mà nó nối vào.

9.5.3. Trừ khi bị cấm do các điều kiện về kết cấu, mỗi ống thông hơi được đặt theo phương thẳng đứng tới một điểm cao hơn mép mức tràn của các thiết bị dùng nước tối thiểu là 150mm. Trước vị trí dịch chuyển theo phương ngang hoặc tại nơi các ống thông hơi nối với nhau thì vị trí đó phải cao hơn mức tràn của thiết bị dùng nước ít nhất là 150mm. Các ống thông hơi có độ cao dưới 150mm so với mép mức tràn của các thiết bị dùng nước sẽ được lắp đặt bằng các phụ tùng, vật liệu và độ dốc theo quy định trong điều 9.3 và 9.5 của chương này.

9.5.4. Ống thông hơi sẽ kéo dài không giảm về kích thước trên mái hoặc sẽ được nối với ống thông hơi cho các đường ống thoát nước bẩn và nước thải có kích thước thích hợp.

9.5.5. Ống thông hơi được đặt bắt đầu từ ống thoát nước bẩn hoặc nước thải, trừ ống nước nhà vệ sinh và các loại ống tương tự không thấp hơn đỉnh ngập của xiphông.

9.5.6. Hai thiết bị cố định có thể dùng chung một ống thẳng đứng khi mỗi thiết bị đó thải riêng biệt vào một ống nối đôi được chấp thuận có đường ống nối vào ở cùng cốt

9.6. Phần kết thúc của ống thông hơi

9.6.1. Các ống đứng thông hơi phải được kéo dài xuyên qua lớp chống thấm mái và kết thúc tại vị trí cao hơn mái nhà tối thiểu là 150mm và cách tường tối thiểu là 300mm.

9.6.2. Mỗi ống thông hơi phải kết thúc cách cửa sổ, cửa đi, cửa lấy gió tối thiểu là 3000mm hoặc cao hơn ít nhất 900mm. Cách đường đi nội bộ, hành lang, ranh giới các khu đất tối thiểu là 900mm; ngoại trừ các ngõ và đường phố.

9.6.3. Các ống thông hơi có thể đi riêng hoặc kết hợp. Ống kết hợp phải có kích thước phù hợp với tổng các ống đơn lẻ. Các ống thông hơi phải cao hơn mái nhà, tường chống cháy tối thiểu 150mm.

9.6.4. Các ống thông hơi cho các máy móc đặt ngoài trời sẽ được kéo dài ít nhất 3000mm trên mức sàn xung quanh và sẽ được chống đỡ an toàn.

9.6.5. Các ống nối trên mái nhà xung quanh các ống thông hơi sẽ được chống thấm bằng cách sử dụng các ống hàn đã được chấp thuận.

9.6.6. Chì. xem bảng 12-1. Tấm chì sẽ không nhỏ hơn mức sau đây:

Các tấm đệm - có trọng lượng không nhỏ hơn 19,5kg/m2 hoặc dày 1,6mm.

Đối với các ống bị hàn hoặc điểm cuối ống thông hơi - không dưới 14,7kg/m2 hoặc dày 1,2mm.Các đoạn ống cong và xiphông bằng chì - độ dày của thành ống không nhỏ hơn 3,2mm.

9.7. Ống đứng thông hơi và thông hơi bổ sung

9.7.1. Mỗi ống đứng thoát nước chạy dài từ mười tầng trở lên, nằm trên ống thoát nước ngôi nhà hoặc các đường ống thoát nước nằm ngang khác, cần có một ống đứng thông hơi song song có kích thước kéo dài liên tục từ điểm cuối phía trên và nối tới ống đứng thoát nước tại hoặc ngay dưới đường ống dẫn cố định thấp nhất. Mỗi ống đứng thông hơi đó cách 5 tầng phải được nối với ống đứng thoát nước một lần (tính từ điểm cao nhất của đường ống xuống phía dưới) bằng một ống thông hơi bổ sung. Kích thước của ống thông hơi này không nhỏ hơn đường kính của bất kỳ đường ống thoát nước hoặc ống đứng thông hơi nào khác.

9.7.2. Giao điểm giữa ống thông hơi bổ sung và ống thông hơi đứng cần được đặt cách sàn tối thiểu là 1000mm. Giao điểm của ống thông hơi bổ sung với ống thoát nước đứng cần có một phụ kiện nối ống hình chữ Y đặt dưới đường ống thoát nước cho các thiết bị của tầng đó.

9.8. Ống đứng thông hơi ướt

9.8.1. Ống thông hơi ướt là ống đứng vừa có tác dụng thoát nước vừa có tác dụng thông hơi. Các đoạn ống thông hơi ướt này chỉ phục vụ cho không quá bốn thiết bị và khoảng cách tối da của tay xiphông (từ xiphông đến ống đứng) là 1800mm.

9.8.2. Đường ống thẳng đứng giữa hai nhánh xiphông liên tiếp được coi là một đoạn thông hơi ướt. Kích cỡ tối thiểu của ống thông hơi ướt phải lớn hơn kích cỡ ống thải của một thiết bị hoặc tổng các thiết bị mà chúng phục vụ. Trong mọi trường hợp ống thông hơi không được nhỏ hơn 50mm.

9.8.3. Kích cỡ các ống thông hơi chung được xác định theo tổng các thiết bị được phục vụ nhưng không được nhỏ hơn kích cỡ ống thông hơi tối thiểu được yêu cầu cho bất kỳ thiết bị phục vụ nào, hoặc theo yêu cầu của điều 9.4.

9.9. Thông hơi đặc biệt cho các cụm thiết bị

Xiphông cho các cụm chậu rửa và các thiết bị tương tự được gá trên sàn, được thông hơi bằng các ống thông hơi cục bộ (kéo cao tối đa nhưng phải thấp hơn mép mức tràn của thiết bị). Ống thông hơi cục bộ được nối tới ống đứng thoát nước qua ống thoát nước ngang bằng ống nối chữ Y. Ống thông hơi cục bộ sẽ được nối với đường ống thông hơi nằm ngang bằng ống nối chữ Y, kéo dài tới vách gần nhất. Sau đó qua mái nhà ra ngoài, hoặc có thể được nối tới các thông hơi khác tại điểm không dưới 150mm trên mép mức tràn của thiết bị được phục vụ. Độ dốc tối thiểu của ống thông hơi ngược tới đường ống dẫn là 20mm/m. Kích cỡ ống cũng giống như các kích cỡ khác theo yêu cầu của quy chuẩn này. Đường thoát nước của cụm chậu rửa và ống thông hơi cục bộ này không được dùng cho các thiết bị khác. Cửa thông tắc vệ sinh được lắp đặt trên ống đứng của ống, thông hơi (dẫn ra ngoài mái).

9.10. Kết hợp hệ thống thông hơi với thoát nước thải

9.10.1. Khi điều kiện không cho phép lắp đặt hệ thống thông hơi và hệ thống thoát nước riêng biệt, thì được phép lắp đặt kết hợp hệ thống thông hơi với thoát nước thải.

9.10.2. Các sơ đồ và thông số cho việc kết hợp hệ thống thông hơi với thoát nước thải, trước khi lắp đặt bất kỳ phần nào của hệ thống này đều phải được xét duyệt.

9.10.3. Hệ thống kết hợp giữa thông hơi với thoát nước thải như được xác định tại chương 2, được dùng cho một hoặc nhiều thông hơi thích hợp để đảm bảo cho không khí được lưu thông dễ dàng. Khi ống nhánh dài hơn 4600mm thì phải được thông hơi riêng biệt. Diện tích tiết diện ngang tối thiểu của ống thông hơi lắp đặt trong hệ thống kết hợp thông hơi với thoát nước thải ít nhất phải bằng một nửa diện tích mặt cắt ngang bên trong của đường ống dẫn mà nó phục vụ. Nối các thông hơi từ thiết bị cố định phải ở vị trí cao nhất.

9.10.4. Mỗi ống thải và xiphông tại bất kỳ hệ thống kết hợp nào đều cần phải có ít nhất 2 ống có kích thước lớn hơn kích thước được quy định ở chương 7 của quy chuẩn này. Và sẽ có ít nhất hai ống có kích thước lớn hơn bất kỳ các bộ phận thêm vào của thiết bị hoặc phần nối nào.

9.10.5. Khi chưa được phép của cơ quan quản lý thì không được sử dụng ống đứng thoát nước làm ống thông hơi, trừ trường hợp dùng các ống nối giữa đường ra của một thiết bị vệ sinh với xiphông của nó. Các ống nối đó có chiều dài ngắn tới mức có thể nhưng tối đa là 600mm.

Ngoại trừ: Các đường ống nhánh có thể có góc 45º so với ống thẳng đứng.

9.10.6. Không cần làm cửa thông tắc vệ sinh trên các ống nhánh thông hơi ướt có một xiphông đơn khi các đoạn ống nối, ống nối xiphông của thiết bị vệ sinh có đường kính tối thiểu là 50mm, và có thêm đường thoát nước dự phòng để thuận tiện cho việc thu dọn qua xiphông. Phải lắp đặt cửa thông tắc vệ sinh trên mỗi ống thông hơi của hệ thống kết hợp thông hơi với thoát nước thải.

9.10.7. Các bộ xí bệt, âu tiểu không được lắp đặt hệ thống kết hợp này. Một, hai hoặc ba thiết bị được đặt cách xa hệ thống vệ sinh và gần hệ thống kết hợp giữa thông hơi với thoát nước thải có thể được nối tới hệ thống đó theo cách thông dụng bằng các ống thông hơi và ống dẫn chất thải có các kích cỡ đồng đều, với điều kiện là đường kính của hai ống sẽ tăng theo yêu cầu của điều 9.10.4 trên cơ sở tổng thiết bị cố định nối với hệ thống.

This article is from: