SMAC Review | Tiêu chuẩn về hệ thống cấp thoát nước | Vol 32-Thiết bị và phụ tùng đường ống (tiếp)

Page 1

VOL 32: THIẾT BỊ VÀ PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG (TIẾP)

Xin kính chào Quý độc giả.

Ở số Tạp chí trước chúng tôi đã giới thiệu

đến cho Quý vị về tiêu chuẩn vật tư, thiết bị, phụ tùng và các mối nối.

Trong số này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về tính

toán thiết kế hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước và thông hơi kết hợp. Các tiêu chuẩn này định nghĩa yêu cầu kỹ thuật và quy trình thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo trì hệ thống cấp thoát nước để đảm bảo tính hiệu quả, an toàn và bền vững của hệ thống trong việc cung cấp nước sạch và xử lý nước thải sinh hoạt.

Chúng tôi mong rằng những thông tin trong Tạp chí này sẽ mang lại những điều bổ ích tới Quý độc giả. Mong Quý vị sẽ tiếp tục đón những sản phẩm tiếp theo của đội ngũ chúng tôi.

Xin chân thành cảm ơn!

2 | SMAC Review

Chịu trách nhiệm nội dung

Hội đồng biên tập

Hoàng Minh Nguyễn

Nguyễn Đức Bình

Trần Việt Bách

Bùi Đăng Hải

Nguyễn Quốc Cương

Cam Văn Chương

Lê Tiến Trung

Lê Minh Dũng

Nguyễn Ngọc Tân

Lưu Anh Dũng

Tổng biên tập

Nguyễn Tất Hồng Dương

Phó Tổng biên tập

Trần Quốc Nam

Biên tập & Thiết kế Website

Phòng Phát triển Cộng đồng

www.smacfm.vn

facebook.com/smacfm.vn

| 3

BẢNG 12-2: Tiêu chuẩn Việt nam về hệ thống

cấp thoát nước

HẠNG MỤC KÝ HIỆU

CẤP NƯỚC

Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 4513-88

Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.

Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật.

TCXD 33 - 1985

TCVN4519-88

TCVN 5576- 91

Cấp nước. Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 4037 - 85

THOÁT NƯỚC

Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.

Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 4474 - 87

TCXD51 - 1984

Thoát nước. Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 4038 - 85

Ống sành thoát nước và phụ tùng.

TCVN 3786 - 94

4 | SMAC Review
| 5

LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VỆ SINH

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu đường ống trên hệ thống kỹ thuật vệ sinh.

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước trang thiết kế kỹ thuật vệ sinh.

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Cấp thoát nước bên trong. Hồ sơ bản vẽ thi công

Bản vẽ nhà và công trình xây dựng. Lắp đặt. Phần 2. Ký hiệu quy ước các thiết bị vệ sinh.

TCVN 4036 - 85

TCVN 4615-88

TCVN 5673-92

TCVN 6077-95

(ISO 4067/2-80)

HỆ THỐNG VÀ KẾT CẤU DẪN CHẤT LỎNG, CÔNG DỤNG CHUNG

Bồn chứa nước bằng thép không gỉ

Đường ống dẫn hơi nước và nước nóngYêu cầu kỹ thuật

Đường ống dẫn hơi nước và nước nóngPhương pháp thử

Phụ tùng cho ống PVC cứng chịu áp lực theo kiểu nối có vòng đệm đàn hồi. Thử

độ kín bằng áp lực

Phụ tùng cho ống PVC cứng chịu áp lực theo kiểu nối có vòng đệm đàn hồi. Thử áp lực bằng thủy lực bên ngoài.

Phụ tùng đường ống, phần nối bằng gang rèn có ren côn dùng cho đường ống, bộ nối góc ren trong có đai ốc nối.

Phụ tùng đường ống, phần nối bằng gang rèn có ren côn dùng cho đường ống, nối ba chạc ống cong.

TCVN 5834 - 1994

TCVN 6158 - 1996

TCVN 6159 – 1996

TCVN 6040 – 1995 (ISO 3603 - 1977)

TCVN 6041 - 1995 (ISO 3604 - 1976)

TCVN 1295-72

TCVN 1300-72

6 | SMAC Review
| 7

Phụ tùng đường ống, phần nối bằng gang rèn có ren côn dùng cho đường ống. Đầu nối ren trong có vai.

Phụ tùng đường ống, phần nối bằng gang rèn có ren côn, dùng cho đường ống nối góc có ren ngoài để lắp đặt ốc lồng.

Phụ tùng đường ống, phần nối bằng gang rèn có ren côn, dùng cho đường ống đai ốc lồng.

Phụ tùng đường ống, phần nối bằng gang rèn có ren côn dùng cho đường ống - Yêu cầu kỹ thuật.

Phụ tùng đường ống, phần nối bằng gang rèn có ren trụ dùng cho đường ống - Yêu cầu kỹ thuật.

Phụ tùng đường ống, khuỷu bằng gang rèn nối ba chạc - Yêu cầu kỹ thuật.

Phụ tùng đường ống, phần nối bằng thép có ren trụ dùng cho đường ống. Pqu = 1,6 MPa - Yêu cầu kỹ thuật.

Vòng đệm cao su có mặt cắt tròn để làm kín các thiết bị thủy lực và khí nén

Phụ tùng đường ống. Van một chiều kiểu nâng hơi, ren talông chì có Pqu =1,6 MPaYêu cầu kỹ thuật.

Phụ tùng đường ống van một chiều kiểu quay bằng thép có Pqu đến 18MPa – Yêu cầu kỹ thuật.

Phụ tùng đường ống. Van lắp bằng thép dập pqu = 1000 N/cm2. Kích thước cơ bản.

TCVN 1321-72

TCVN 1324 - 72

TCVN 1325 -72

TCVN 1326-72

TCVN 4123-85

TCVN 4125-85

TCVN 4128-85

TCVN 2003-77

TCVN 1378-85

TCVN 1385-85

Phụ tùng đường ống. Van nút bằng gang có đệm nối ren và nối bích.

TCVN 1419-72

8 | SMAC Review
| 9

Phụ tùng đường ống. Van một chiều kiểu một đĩa quay bằng thép có Pqu = 4Mpa.

Phụ tùng đường ống. Van một chiều kiểu một đĩa quay bằng thép có Pqu = 6,4 MPa

Phụ tùng đường ống. Van một chiều kiểu một đĩa quay bằng thép có Pqu = 10 MPa.

Phụ tùng đường ống. Van một chiều kiểu một đĩa quay bằng thép có Pqu =16 MPa.

Phụ tùng đường ống. Van lắp chặn bằng gang rèn, nối bích Pqu = 1,6 Mpa

Phụ tùng đường ống. Van lắp chặn bằng gang rèn, nối bích có Pqu = 2,5-4 MPa.

Phụ tùng đường ống. Van lắp chặn bằng thép, nối bích và nối hàn Pqu = 4 MPa.

Bơm cấp nước ly tâm - Yêu cầu kỹ thuật.

Bình đun nước nóng bằng điện.

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh.

Sản phẩm sứ vệ sinh - Yêu cầu kỹ thuật.

CHỐNG THẤM NƯỚC

Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước.

TCVN 4133-85

TCVN 4135-85

TCVN 4136-85

TCVN 4137-85

TCVN 4139-85

TCVN 4140-85

TCVN 4142-85

TCVN 5634-1991

TCVN 5854-1997

TCVN 4615-88

TCVN 6037-1995

TCVN 5718- 1993

10 | SMAC Review
| 11

BẢNG 12-3: Tiêu chuẩn về hàn kim loại của

Việt nam và nước ngoài

HẠNG MỤC KÝ HIỆU

CHUẨN VIỆT NAM

Mối hàn hồ quang điện bằng tay.

TCVN 1691-75

theo TOCT 5264-69

Ultrasonic Examination of Steel Pipes and Tubes

JIS 0582 (1978)

Eldy Current Examination of Steel Pipes and Tuber.

Ultrasonic examination of Steel Plates for Pressure Vessel.

JISG (1978)

JISG 0801 (1974)

Rolled Steels for Welded Structure.

JISG 3106 (1977)

Welded light gauge H Steels for General Structure.

JISG 3353 (1978)

Electric are Welded Carbon Steel Pipes.

JlSG 3457 (1978)

Are Welded Large diameter Stainless Steel Pipes.

JISG 3468 (1978)

12 | SMAC Review
TIÊU TIÊU CHUẨN NHẬT BẢN
| 13

TIÊU CHUẨN MỸ

Ultrasonic Examination of Longitudinal Welded Pipe and Tubing.

Boiler & Pressure Vessel Code.

Standards Guide for Ragugraphic Testing.

British Standard Ragiographic Examination of Pusion Welded butt Joints in Steel. part 1: Methods for Steel 2mm up to and mcluding 50 mm think

TIÊU CHUẨN ANH

Welding and allied Processes Classification of Geometric

Impereection in Metallic Materials part 1: Fusion Wlding

TIÊU CHUẨN ĐỨC

NON - Destructive examination of Welds. Ultrasonic

Examination Characterzation of Indications in Welds.

Imperpections in Metallic Fusion Welds Gclassification and Terminologi (ISO 6520 -1982).

ASTM E273

ASME 1995

ASTM R94-93

BS 2600 part1.1983

BSEN ISO 6520-1998

British Standard

1713-1998

14 | SMAC Review
EN
DIN
DIN EN 26520-1991
| 15

PHỤ LỤC A TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC

Để tính toán thiết kế hệ thống cấp nước, trước hết phải dựa vào một nhiệm vụ thiết kế cụ thể để đảm bảo có các số liệu chính xác, đầy đủ về các đối tượng có nhu cầu dùng nuớc trong công trình. Từ đó, dựa trên cơ sở các quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành để tính toán tổng nhu cầu dùng nước, tổn thất áp lực, kích thước đường ống… cho toàn công trình.

Quá trình tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho một công trình cần có các bước cơ bản sau đây:

A1. Thông tin ban đầu

A1.1. Thu thập thông tin cần thiết về áp lực tối thiểu (Hmin) hàng ngày của hệ thống cấp nước công cộng trong khu vực công trình sẽ được xây dựng.

A1.2. Nếu hệ thống cấp nước cho công trình sẽ phải có đồng hồ riêng, thì cần phải có những thông tin về tổn thất do ma sát tương đối của dòng chảy qua đồng hồ đo cho loại sẽ được sử dụng. Số liệu về tổn thất do ma sát có thể thu được từ các cơ sở chế tạo đồng hồ đo nước. Các tổn thất do ma sát đối với các đồng hồ đo nước dạng đĩa có thể được xác định từ biểu đồ A-1.

A1.3. Thu thập những thông tin cần thiết liên quan đến việc lựa chọn sử dụng của các loại ống cho phù hợp với thực tế khu vực xây dựng công trình.

16 | SMAC Review

A2. Tính toán lưu lượng

A2.1. Dự kiến cung cấp nước cho khu vực chính, các nhánh chủ yếu và các nhánh cung cấp nước cho các thiết bị dùng nước, theo bảng A-2, có thể sử dụng biểu đồ A-2 hoặc A-3 để xác định lưu lượng nước theo trị số tung độ.

A2.2. Dự kiến nhu cầu cung cấp nước cho các đối tượng khác có nhu cầu dùng nước (l/s), và cộng với tổng nhu cầu dùng nước của toàn bộ các thiết bị. Kết quả sẽ là nhu cầu cấp nước được dự kiến cho toàn công trình.

| 17
18 | SMAC Review BẢNG A-2. Đương lượng thiết bị cấp nước (WSFU) và kích thước tối thiểu của ống dẫn nối với thiết bị Tên thiết bị sử dụng nước(2) Đường kính tối thiểu(1) (mm) Tư nhân Công cộng Độc thân 3 nhân khẩu trở lên Sử dụng chung Tập thể lớn Chậu rửa 15 1,0 1,0 2,0 Bồn tắm hoặc kết hợp vòi hoa sen bồn tắm 15 4,0 3,5 Biđê (chậu vệ sinh phụ nữ) 15 1,0 0,5 Chậu rửa trong bệnh viện 15 8,0 Máy giặt, gia đình 15 4,0 2,5 4,0 Bộ phận đánh răng, ống nhổ 15 1,0 Máy rửa bát đĩa gia dụng 15 1,5 1,0 1,5 Nước uống hoặc nước lạnh 15 0,5 0,75 Vòi ống mềm 15 2,5 2,5 2,5 Vòi ống mềm, mỗi vòi thêm 15 1,0 1,0 1,0
| 19
20 | SMAC Review Chậu bếp gia đình 15 1,5 1,0 1,5 Chậu giặt 15 2,0 1,0 2,0 Chậu rửa sứ 15 1,5 1,0 1,5 1,0 Máy tưới cỏ, mỗi đầu tưới 1,0 1,0 1,0 Nhà di động, mỗi nhà 12,0 12,0 Chậu phục vụ hoặc lau sàn 15 3,0 Vòi tắm hoa sen 15 2,0 2,0 2,0 Vòi hoa sen sử dụng liên tục 15 5,0 Âu tiểu 3,8 lít/lần xả 4,0 5,0 Âu tiểu lớn hơn 3,8 lít/ lần xả 5,0 6,0 Âu tiểu có két xả 15 3,0 4,0 Vòi phun nước 20 4,0 Chậu rửa nhiều vòi phun 15 2,0 Bệ xí, két trọng lực 6,0 lít/lần xả 15 2,5 2,5 2,5 4,0
| 21

Chú thích :

1. Kích thước của ống nước lạnh hoặc cả hai ống nóng và lạnh

2. Đối với các thiết bị sử dụng không kiệt kê trong bảng này thì có thể tham khảo những thiết bị sử dụng nước có lưu lượng và tần số sử dụng tương tự.

3. Những trị số của thiết bị sử dụng nước đã được liệt kê biểu thị toàn bộ lượng nước sử dụng. Trị số riêng biệt của vòi nước nóng hoặc lạnh trong các loại vòi nóng lạnh sẽ lấy bằng 3/4 tổng giá trị của các loại thiết bị ghi trong bảng.

4. Các kích thước tối thiểu của ống nhánh đã thống kê đối với các vòi cá thể là kích thước danh nghĩa.

5. "Sử dụng chung" áp dụng cho doanh nghiệp, thương mại, công nghiệp và các tập thể khác với "Tập thể lớn" bao gồm các khu công cộng, trong khách sạn và khu tập thể các hộ gia đình.

6. "Tập thể lớn" áp dụng cho các nhà vệ sinh công cộng ở những nơi có yêu cầu sử dụng nước lớn như trường học, hội trường, sân vận động, trường đua, nhà ga, bến xe, nhà hát và những nơi tương tự trong giờ cao điểm.

7. Các thiết bị sử dụng nước có yêu cầu cấp nước liên tục, xác định lưu lượng cần thiết bằng Gallonlphút (GPM) và cộng riêng với nhu cầu đối với hệ thống phân bố hoặc các bộ phận trên.

22 | SMAC Review Bệ xí, két xả định lượng 6,0 lít/lần xả 15 2,5 2,5 2,5 3,5 Bệ xí, van xả định lượng 6,0 lít/lần xả 25 5,0 5,0 5,0 8,0 Bệ xí, két xả trọng lực 13,3 lít/lần xả 15 3,0 3,0 5,5 7,0 Bệ xí, van xả định lượng 13,3 lít/lần xả 25 7,0 7,0 8,0 10,0 Bồn tắm có xoáy nước hoặc kết hợp bồn tắm và vòi hoa sen 15 4,0 4,0
| 23

A3. Các tổn thất áp lực do ma sát cho phép

A3.1. Phải đảm bảo được áp lực dư tối thiểu tại thiết bị dùng nước ở vị trí bất lợi nhất trong hệ thống. Nếu trong số các thiết bị dùng nước đó có các van xả định lượng thì áp suất dư cho nhóm không nhỏ hơn 1,0kG/cm2 (103kPa). Đối với việc cung cấp nước cho két xả thì áp lực dư sẽ phải nhỏ hơn 0,56 kG/cm2 (55kPa).

A3.2. Xác định độ cao của các thiết bị dùng nước ở vị trí bất lợi nhất trên đường ống cấp nước chính (phố). Nhân hiệu số độ cao này với 0,43. Kết quả là sự tổn thất áp lực tĩnh tính bằng kG/cm2 (kPa).

A3.3. Lấy tổng các tổn thất áp lực tĩnh và áp lực dư còn lại ở thiết bị có áp lực dư nhỏ nhất trừ đi áp lực trung bình tối thiểu sử dụng hàng ngày. Kết quả sẽ là áp lực của tổn thất do ma sát trong đường ống cấp nước, nếu không dùng đồng hồ đo nước. Trong trường hợp có lắp đặt đồng hồ đo nước thì tổn thất do ma sát trong đồng hồ đối với nhu cầu tối đa dự kiến sẽ còn phải trừ đi áp lực sử dụng để xác định sự tổn thất áp lực do ma sát trong đường ống cấp nước và đồng hồ đo nước gây ra.

A3.4. Xác định chiều dài phát triển của ống từ đường ống cấp nước chính đến thiết bị dùng nước ở vị trí bất lợi nhất. Nếu muốn dự kiến chặt chẽ, phải tính toán với sự hỗ trợ của bảng A-3 về chiều dài tương đương của ống cho các máy nước trên ống từ đường ống cấp nước chính đến thiết bị dùng nước ở vị trí bất lợi nhất và cộng tổng số với chiều dài cần phát triển. Áp lực đối với tổn thất áp lực do ma sát tính bằng kg/cm2 (kPa) chia cho chiều dài phát triển của ống từ đường ống cấp nước chính đến thiết bị cao nhất và nhân với 100 sẽ là tổn thất áp lực do ma sát trung bình cho phép trên 30m chiều dài của ống.

Chiều dài cho phép của ống tương đương với tổn thất áp lực do ma sát tại các van và khớp nối gây ra.

24 | SMAC Review

BẢNG A-3. Chiều dài tương đương của ống cho những

| 25 Đường kính phụ kiện (mm) Cút góc tiêu chuẩn 90o (mm) Cút góc tiêu chuẩn 45° (mm) Ống chữ T tiêu chuẩn 90° (mm) Khớp nối hoặc chạy thẳng của T (mm) Van chặn (mm) Van cầu (mm) Van góc (mm) 10 305 183 457 91 61 2438 1219 15 610 366 914 183 122 4572 2438 20 762 457 1219 244 152 6096 3658 25 914 549 1524 274 183 7620 4572 32 1219 732 1829 366 244 10668 5486 38 1524 914 2134 457 305 13716 6706 50 2134 1219 3048 610 396 16764 8534 64 2438 1524 3658 762 488 19812 10363 76 3048 1829 4572 914 610 24384 12192 100 4267 2438 6401 1219 823 38100 16764 125 5182 3048 7620 1524 1006 42672 21336 150 6096 3658 9144 1829 1219 50292 24384
phụ kiện khác nhau

A4. Kích thước của đường ống cấp nước cho ngôi nhà

A4.1. Nếu biết được tổn thất áp lực do ma sát cho phép trên 30m chiều dài của ống và toàn bộ nhu cầu dùng nước của khu vực, kích cỡ của đường ống cấp nước trong nhà được xác định từ các biểu đồ A-4, A-5, A-6 hoặc A-7 (có thể sử dụng).

Đường kính của ống trên điểm tọa độ ứng với nhu cầu toàn bộ đã được dự kiến và tổn thất do ma sát cho phép sẽ là kích thước cần thiết cho nhánh thứ nhất

từ ống cấp nước cho tòa nhà.

A4.2. Nếu dùng ống đồng hoặc đồng thau làm đường ống cấp nước vá nếu tính chất của nước chỉ thay đổi không đáng kể trong các đặc trưng thủy lực, có thể dùng biểu đồ A-4.

A4.3. Biểu đồ A-5 chỉ áp dụng cho ống thép cấp nước mà hàm lượng ôxít sắt (FexOy) trong nước nhỏ. Nếu nước cứng hoặc nước có hàm lượng ôxít sắt (FexOy) lớn thì sẽ dùng biểu đồ A-6 hoặc A-7. Đối với nước quá cứng thì nên giảm lưu lượng trong đường ống cấp nước nóng.

26 | SMAC Review

A5. Kích thước của các ống nhánh chính và ống đứng

A5.1. Kích thước yêu cầu cho các ống nhánh và ống đứng cũng có thể xác định được với cùng một cách thức như sự cung cấp nước cho tòa nhà khi biết được nhu cầu cần thiết cho mỗi ống nhánh và ống đứng bằng cách sử dụng tổn thất áp lực do ma sát cho phép đã tính trong điều A3.

A5.2. Các nhánh cố định cung cấp nước cho tòa nhà khi xác định kích thước đường ống với tổn thất áp lực do ma sát cho phép trên 30m cũng như các ống nhánh và ống đứng tới vị trí cao nhất có thể dẫn tới việc cấp nước không đảm bảo cho các tầng trên. Vấn đề có thể được giải quyết như sau:

Chọn kích thước các ống nhánh khác nhau sao cho tổng tổn thất áp lực do ma sát trong mỗi ống nhánh thấp xấp xỉ bằng với tổng tổn thất áp lực trong các ống đứng, bao gồm cả tổn thất áp lực do ma sát và tổn thất áp lực cục bộ.

• Điều chỉnh bằng van trong mỗi ống nhánh cho đến khi có được sự cân bằng.

• Tăng kích thước của đường ống cấp nước và các ống đứng trên mức tối thiểu cần thiết và tính toán cho trường hợp tổn thất áp lực do ma sát lớn nhất.

A5.3. Kích thước của các ống nhánh và đường ống chính dùng cho các két xả định lượng sẽ cố định khi xác định kích thước cho két xả bệ xí.

| 27

A6. Tổng quát

A6.1. Vận tốc không được quá 3m/s hoặc trị số lớn nhất ghi trong tiêu chuẩn, trừ trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

A6.2. Nếu van giảm áp được dùng trong đường ống cấp nước, thì chiều dài phát triển của ống cấp nước và tổn thất áp lực do ma sát cho phép sẽ được tính toán từ phía van giảm áp cho tới tòa nhà.

Ví dụ

Thống kê thiết bị và nhu cầu dùng nước

Nhu cầu cấp nước cho tòa

Nhánh tới hệ thống nước nóng

Để đảm bảo áp lực 103,4 kPa (15 psi) tại vị trí đặt thiết bị cao nhất, với nhu cầu dùng nước

tối đa là 15,8 lít/s, tổn thất áp lực do ma sát được tính như sau:

379 - [103,4+ (13,7 X 9,8)] = 142,3 kPa, hoặc:

55 -[15 + (45 X 0,43)] = 20,65 psi

Tổn thất cho phép do ma sát trên 30,4m (100 feet) đường ống là:

30,4 x 142,3 ¸ 60,8 =71,1 kPa, hoặc:

100 x 20,65 ¸ 200 = 10,32 psi

A6.3. Số liệu trong bảng A-3 đối với các đầu nối ren nông. Đối với các đầu nối ren nông hoặc ống nối hàn thì lấy một nửa giá trị cho phép được ghi trong bảng.

28 | SMAC Review
nhà
Loại thiết bị Số thiết bị Đương lượng thiết bị Tổng đương lượng Nhu cầu cung cấp lít/s Tính tổng, đương lượng Nhu cầu lít/s Bệ xí 130 8,0 1040Âu tiểu 30 4,0 120 -Đầu vòi hoa sen 12 2,0 24 - 12x2x3/4=18Chậu rửa sứ 100 1,0 100 - 100x1x3/4=75Chậu rửa phục vụ 27 3,0 81 - 27x3V3/4=61Tổng cộng 1365 15,8 l/s 154 3,4 1/s
| 29

A7.1. Giả sử có một tòa nhà văn phòng có 4 tầng và một trệt; áp lực tại van giảm áp là 3,8kG/cm2 (379kPa), (sau khi cho phép áp lực giảm đến giá trị yêu cầu); độ cao của thiết bị dùng nước ở vị trí bất lợi nhất so với van giảm áp đó là 14m; chiều dài triển khai của ống đến vòi xa nhất là 60m; các vòi nước được lắp đặt với van xả cho bệ xí và âu tiểu như sau:

Nếu vật liệu làm ống và sự cấp nước như ở trong biểu đồ A-5, đường kính cần thiết của hệ thống cấp nước trong tòa nhà sẽ là 76mm và đường kính cần thiết cho nhánh nước nóng sẽ là 38mm.

Kích thước của các ống nhánh và ống đứng cũng có thể xác định như phương pháp đã xác định cho nhánh của hệ thống cấp nước trong tòa nhà hoặc nhánh của hệ thống nước nóng bằng cách xác định lưu lượng trong đường ống dẫn lên cao từ biểu đồ A-2 hoặc A-3, và áp dụng sự đánh giá toàn bộ nhu cầu của các ống nhánh, ống đứng từ đó xác định lưu lượng phù hợp.

BIỂU ĐỒ A-2. Biểu đồ xác định nhu cầu dùng nước

30 | SMAC Review
A7. Ví dụ
| 31 BIỂU ĐỒ A-3. Chi tiết biểu đồ xác định nhu cầu dùng nước
32 | SMAC Review BIỂU ĐỒ A-5.
| 33
34 | SMAC Review BIỂU ĐỒ A-7.

PHỤ LỤC B

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ THÔNG HƠI KẾT HỢP

(Xem điều 9.10 về các điểm hạn chế đặc biệt)

B1. Hệ thống thoát nước và thông hơi kết hợp được nêu trong điều 9.10 của quy chuẩn.

Trong đó nói về giải pháp thông hơi ướt chung cho nhiều xiphông bằng cách sử dụng chung một ống vừa thoát nước vừa thông hơi. Đường ống kết hợp này phải có đường kính tối thiểu gấp hai lần đường kính ống thông hơi thường để đảm bảo vừa thoát nước vừa thông hơi được triệt để, an toàn. Các loại chậu rửa, các thiết bị khác, loại đặt cao hơn mặt sàn không được phép áp dụng hệ thống thoát nước và thông hơi kết hợp. Hệ thống thoát nước và thông hơi kết hợp chỉ nên áp dụng ở những trường hợp mà kết cấu của công trình không cho phép áp dụng kiểu thông hơi riêng biệt thông thường.

Hệ thống thoát nước và thông hơi kết hợp chủ yếu được áp dụng ở những nơi thoát nước sàn có diện tích lớn, thoát nước cho tắm hoa sen ở những chỗ không thể lắp đặt thông hơi riêng, cho hố thu nước sàn ở các khu chợ, khu công cộng, cho các bàn quầy thực hành ở trường học, hoặc cho các loại thiết bị tương tự lắp đặt cách xa tường, sàn.

Khi sử dụng giải pháp thông hơi kết hợp cần lưu ý bố trí cửa thông tắc sao cho thuận tiện khi làm vệ sinh, vì hệ thống này có nhiều khả năng bị tắc hơn hệ thống riêng biệt do nguyên nhân tiết diện ống lớn hơn mức cần thiết nên khả năng tự làm sạch của hệ thống kém hơn. Thiết bị nhà bếp của các cửa hàng ăn thường chứa nhiều dầu mỡ, do đó không được nối với hệ thống thoát nước và thông hơi kết hợp.

| 35

B2. Cần chú ý loại trừ các chất thải với số lượng lớn hoặc nước tràn (như bơm nước, bể lắng cát v.v.. .) vào hệ thống thoát nước và thông hơi kết hợp để giữ được sự thoát khí hoàn toàn. Các thiết bị sử dụng nước loại nhỏ với mức thoát nước thải nhỏ hơn 0,5 lít/s hoàn toàn có thể chịu được tương đương giá trị đương lượng bằng một. Các đường ống dài cần được đặt ở độ dốc cho phép tối thiểu để giữ cho các ống xả đứng được ngắn nhất. Các ống xả đứng không được dài quá 600mm vì như vậy có thể làm cho độ dốc của một số ống nhánh sẽ vượt quá góc cho phép đối với ống nằm ngang là 45° (xem định nghĩa ống nằm ngang).

B3. Hệ thống thoát nước và thông hơi kết hợp phải đảm bảo cho áp suất không khí trong đường ống luôn luôn cân bằng với áp suất khí quyển để giữ cho nút nước ở các xiphông luôn luôn ổn định ở mức bình thường trong quá trình sử dụng. (Tránh hiện tượng nút nước trong xiphông bị hút hết vào đường ống thoát do áp suất âm trong hệ thống hoặc nước ở thiết bị khó thoát một cách bình thường do trong hệ thống đường ống có áp suất cao).

Trường hợp đường ống quá dài thì cứ 30m phải bố trí thêm một ống thông hơi bổ sung. Tiết diện ống thông hơi bổ sung tối thiểu phải bằng một nửa tiết diện ống thoát cần được thông hơi.

36 | SMAC Review

B4. Xiphông và ống nhánh nối với nhau yêu cầu phải có kích thước tương đương như nhau (lớn hơn ống bình thường hai cỡ đường kính), còn ống xả đứng từ thiết bị hoặc hố thu nước sàn đến xiphông thì lại thu về kích thước thông thường.

B5. Hồ sơ bản vẽ thiết kế hệ thống thoát nước và thông hơi kết hợp phải trình cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước khi lắp đặt.

B5.1. Ví dụ về xác định kích thước - Một ống thoát nước sàn bình thường yêu cầu một xiphông và một ống thoát nước thải 50mm. Trên hệ thống thoát nước và thông hơi kết hợp, xiphông và ống nước thải phải tăng thêm hai cỡ đường kính ống 76mm, điều đó sẽ tạo ra một xiphông 76mm (các cỡ đường kính ống trong giả thiết này là 50mm, 64mm, 76mm, 90mm, 100mm, 110mm, 125mm, 150mm, v.v...). Ống xả đứng giữa hố thu nước sàn và xiphông tới là 50mm (hoặc kích thước thông thường) để bảo đảm toàn bộ lượng nước thải qua xiphông sẽ chỉ chảy đáy trong một phần của tiết diện ống thải. Tương tự như vậy, nếu ống thoát nước sàn 76mm yêu cầu phải có xiphông 100mm, nếu ống thoát nước sàn 100mm yêu cầu, phải có xiphông 125mm…,với lý do đã được nói ở trên.

| 37

PHỤ LỤC C

CÁC TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU BỔ SUNG

Phụ lục C gồm các tiêu chuẩn được vận dụng khi cần thiết, (không được nêu trong bảng

12-1) hướng dẫn các hạng mục công việc, thiết bị và phương pháp lắp đặt.

Ký hiệu Tên-tiêu chuẩn

ANSI

A112 1.2

Khoảng lưu không trong hệ thống cấp thoát nước.

A 112.1.7 Các lỗ chân không dạng áp lực.

B 2.1 Ống ren (trừ loại gắn khô).

Z 21.10.1

Thiết bị đun nước nóng bằng khí đốt, tập 1, thiết bị đun nước dự trữ với công suất đầu vào tối đa đến 22kW.

Z 21.10.1

Z 21.70

Z 124 .8

Thiết bị đun nước nóng bằng khí đốt, tập 3, thiết bị đun nước dự trữ với công suất đầu vào tối đa đến 22kW.

Hệ thống ngắt khí đốt tự động do chấn động tức thời.

ANSI/ASME Bồn tắm nhựa.

A 112.26. IM

ANSI/AWWA Chống nước va.

C 213

C 507

ANSI/UL

Phun bọc epoxi mặt trong và mặt ngoài đường ống thép cấp nước .

Van cầu 150mm đến 1200mm

38 | SMAC Review
| 39

Máy bơm cho thiết bị đốt dầu.

ASTM

B 587 Ống hàn đồng thau.

B642 Ống nước hàn đồng hợp kim UNS N° C2100.

C412 Gạch lát thoát nước bằng bê tông cốt thép.

C 425

Nối áp lực ống sành cường độ cao và phụ kiện.

D 2465 Lắp đặt ống nhựa ABS.

F 845 Lồng ống nhựa Polybutylen ( PB)

Các tiêu chuẩn tham chiếu khác

AWWA

C 506

Danh mục liên bang (FS)

A-A-51145 C

Thiết bị chống dòng chảy ngược. Nguyên tắc giảm áp và van kiểm tra kép

Nấu chảy, hàn hợp kim, trơ diện tử, bột nhão và dung dịch.

40 | SMAC Review
343

MIL - F- 18180 C1

Mặt bích và phụ kiện mặt bích, ống thép (nhóm 150, 300, 400, 600, 1600 và 2500 pounds).

MIL - F-18180 5C1

MIL-P-17552

MIL-P-21251 C

O-F-499C (1)

WW-U-516 A

IAPMO IS 21

PS1

PS25

PS34

PS 39

Mặt bích và phụ kiện nối mặt bích, ống thép nhóm 150, 300, 400, 600, 900,1600 và 2500 pounds bích, ren.

Máy bơm nước ly tâm trục ngang, phục vụ chung; máy bơm nước ly tâm trục ngang cho nồi hơi; động cơ điện hoặc đường dẫn hơi.

Đơn vị cấp thoát nước, thoát nước thải hai chiều, tự động, dạng hố ướt.

Nấu chảy, lò nung (kim loại nung giảm bạc, điểm nóng chảy thấp)

Hỗn hợp đồng thau hoặc đồng thiếc 250 pounds

Ống đồng hàn và hợp kim đồng (lắp đặt). Bể tự hoại đúc sẵn.

Phụ kiện nối ống nhựa PE cấp nước sân vườn. Ống lồng nhựa PE cho đường ống cấp nước uống được.

Thử cơ học việc lắp đặt các bộ phận khi mạng lưới đường ống có hình thù khác nhau.

| 41

PS 42

PS 43

PS 48

PS 50

PS 52

PS 54

PS 57

PS 59

PS 60

PS 63

PS 67

PS 73

PS 81

PS 87

PS 92

Làm thẳng ống và hệ thống hỗ trở bậc hai.

Các phụ kiện lót bồn tắm và phòng hơi .

Xác nhận số liệu an toàn vật tư cho sản phẩm cấp thoát nước

Các biện pháp phun kép cho nhà vệ sinh. Hố chứa phân và bể thu nước thải trạm bơm ejectơ .

Thùng kim loại và thùng nhựa. Van kiểm tra nước PVC màng thủy lực.

Nước sau tự hoại và nước thải. Van dẫn. Bể chứa nước thải có bơm ejectơ để cho két dội nước treo trực tiếp.

Thùng lọc bằng nhựa.

Vỉ sập thay thế đóng sớm hoặc vỉ sập thay thế đóng sớm với lắp đặt cơ học. Bơm chân không bánh răng.

Giếng thấm bê tông cốt thép đúc sẵn. Đường ống và nắp.

Van dẫn và van xả cho bể nước/suối phun.

Thiết bị trao đổi nhiệt.

Thiết bị đun nước nóng hấp thụ trực tiếp năng lượng mặt trời

42 | SMAC Review
| 43

PS 96

SPS2

SPS 3

SPS 4

MSS

MSS-SP-84

SAMA

LF6a

Thùng suối phun nhựa lắp sẵn.

Máy vớt váng bọt (các thùng suối phun, bồn tắm nóng và bể bơi).

Sử dụng các phụ tùng đặc biệt cho bể bơi, suối phun và bồn tắm nóng (thiết bị làm sạch tự động bể bơi bằng phương pháp hút).

Van nâng bằng gang, đầu bích và đầu ren. Dụng cụ phục vụ y tế bằng đồng . UL

WQA

Van khí Hydro Sunphua và khí LP (các van an toàn khác).

Van điều chỉnh và bộ xả khí tự động cho hệ thống cấp nước nóng.

Thiết bị hút.

Thiết bị làm mềm trao đổi nước sinh hoạt, dịch vụ và nước uống.

Bình lọc nước sinh hoạt và nước dịch vụ.

Hệ thống xử lý nước uống bằng áp lực thẩm thấu (osmoc).

Van chặn bằng đồng.

Van chặn bằng gang .

44 | SMAC Review
125 132 378
S-100 S-200 S-300 WWV 54D 58B
| 45

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.