Page

Page 1

BƠM MÀNG DẠNG ỐNG


Các thành viên của ARCA Flow Group

• Ecotrol ® Van điều hướng • Van điều hướng • thiết bị truyền động • Thiết bị định vị • Van điều tiết hơi www.arca-valve.com

lịch sử côn g t y

Tài liệu này để cho người đọc làm quen với các loại bơm của công ty FELUA GmbH và loại bơm hạng nặng đầu tiên. SẢN XUẤT TẠI ĐỨC.

C

ông ty bơm FELUWA GmbH có truyền thống hơn 100 năm lịch sử. Năm 1901, công ty mẹ được thành lập tại Neuwerk / Mönchengladbach là một xưởng đúc và năm 1931 mở rộng thêm một nhà máy sản xuất máy móc, có trụ sở tại Cologne. Vào thời điểm đó, công ty tập trung sản xuất thiết bị về công nghệ liên quan đến lửa, không khí và nước, chẳng hạn như thiết bị đầu ghi, máy nén, quạt và máy bơm. sau một khoảng thời gian tương đối ngắn, công ty bắt đầu tập trung vào công nghệ bơm. Năm 1960,

giải thưởng ATP

2

giải thưởng thiết kế

FELUWA chuyển đến Mürlenbach trong khu vực Eifel, nơi trụ sở chính của nó vẫn còn ở đó đến ngày hôm nay. Sự sát nhập của công ty bơm FELUWA GmbH vào Tập đoàn Arca flow vào tháng 11 năm 2000 đã mở ra cơ hội chia sẻ những nghiên cứu độc đáo trong nhóm, lần lượt kết hợp kiến thức kỹ thuật khác nhau của cá nhân thành viên trong nhóm.

• Bơm màng dạng ống đôi đa an toàn • Máy bơm màng đôi pittong • Thiết bị khử nước trong bùn dành cho khai thác hầm lò • Các trạm bơm trong thành phố, đô thị • Các trạm bơm xử lý nước thải trang bị máy cắt • Các trạm bơm nước thải với hệ thống ngăn hướng dòng xử lý chất thải rắn • Các trạm bơm ly tâm đồng nhất www.feluwa.com

Quá trình liên tục đổi mới và phát triển của công ty Bơm FELUWA đã được công nhận trao nhiều giải thưởng danh giá. Vì trong hơn 80 năm, ARCA Regler GmbH là một trong những nhà sản xuất hàng đầu các loại van điều khiển, thiết bị truyền động khí nén và định vị. Với bốn cơ sở sản xuất ở Đức, hai ở Thụy Sĩ, một ở Hà Lan, cũng như các công ty liên doanh ở Ấn Độ, Hàn Quốc, Mexico và Trung Quốc Tập đoàn ARCA flow hoạt động trên toàn thế giới. Với phạm vi ứng dụng đa dạng của các van điều khiển, máy bơm và các chỉ số mức độ lưu lượng, hoạt động của tập đoàn ARCA được thiết lập vững chắc trong các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như hóa chất, hóa dầu, dầu khí, khai thác mỏ, công nghiệp thực phẩm, các nhà máy điện và nhà máy tổng hợp khí.

Giải thưởng sáng tạo dành cho doanh nghiệp vừa

Giải thưởng Holkenbrink

Giải thưởng hàng đầu dành cho doanh nghiệp vừa

• Van màng • Van kiểm soát đầu ra sàn • Van trong ngành công nghiệp thực phẩm • Van kiểm soát vô trùng • Van điều khiển một đế tựa • Van điều khiển chống ăn mòn • Thiết bị truyền động khí nén • Thiết bị truyền động điện www.von-rohr.ch

• Van cầu điều khiển • Thiết bị làm giảm quá nhiệt • Thiết bị làm giảm quá nhiệt bằng phun hơi nước • Thiết bị đo chênh áp www.artes-valve.de

• Chỉ số mức độ trực quan • Dụng cụ đo mức độ bình chứa • Làm lạnh các thành phần • Van thép không gỉ • Van dòng chảy cỡ nhỏ www.weka-ag.ch


Chào mừng tới công ty FELUWA Công ty bơm FELUWA GmbH nằm ở Mürlenbach, thung lũng tuyệt đẹp bên bờ sông Kyll (tỉnh Rhineland Palatinate) ở phần phía tây nam của Đức, giáp với Bỉ và Luxemburg. Mürlenbach nằm tại trung tâm của „Vulkaneifel“, nơi có lịch sử 400 triệu năm tiến hóa.

F

Bảo đảm chất lượng sản phẩm Việc chế tạo các sản phẩm xử lý và vận chuyển, các bình không khí và các máy bơm rung của công ty bơm FELUWA là thật sự toàn diện, chất lượng, hiệu quả và phù hợp với yêu cầu thực tế. Chất lượng được quản lý phù hợp với tiêu chuẩn DIN EN ISO 9001:2000.

Tên công ty FELUWA có nguồn gốc từ tiếng Đức cho các lĩnh vực liên quan mà doanh nghiệp kinh doanh bao gồm „lửa“ (FEUER), „không khí“ (LUFT) và „nước“ (WASSER) và do đó đại diện cho ba trong số bốn loại vật chất cơ bản.

Thử nghiệm các thiết bị của bơm Trong quá trình chế tạo và thử nghiệm, hiệu năng các thiết bị được kiểm tra bằng hệ thống giàn thí nghiệm hiện đại của FELUWA, tất cả các đặc điểm và thành phần của máy bơm được xác định và ghi trong tài liệu báo cáo thử nghiệm. Trước khi giao hàng, tất cả các máy bơm có một chế độ kiểm tra nghiêm ngặt. Việc tuân thủ hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 đảm bảo thiết kế thống nhất và liên tục.

Công ty có tổng diện tích hơn 100.000 m², bao gồm hơn 9.350 m² diện tích xây dựng cho sản xuất và văn phòng. FELUWA liên tục mở rộng và đầu tư vào máy móc mới và nhà xưởng sản xuất để đảm bảo tính liên tục và các tiêu chuẩn chất lượng tối ưu.

Quy trình kiểm tra- thử nghiệm bơm trên dàn thí nghiệm • Áp suất thử nghiệm theo tiêu chuẩn AD Merkblatt HP30 và TRBF • Đo lưu lượng theo áp lực tiêu chuẩn và áp lực phá hỏng. • Tuân thủ tiêu chuẩn ISO 5167, VDI / VDE 2040, VDI / VDE 3513 • Đo độ ồn theo tiêu chuẩn DIN 45 635 • Hấp thụ năng lượng Quy trình kiểm tra- chế tạo • Kiểm tra lại kích thước so với bản vẽ chế tạo • Thử nghiệm lò xo • Thử độ cứng • Phép đo độ cứng Brinell • Độ dày lớp mạ theo tiêu chuẩn DIN EN ISO 217 Cơ sở phép đo • Giá trị thực tế và lý thuyết khác nhau một khoảng dung sai + / - 0,016 mm

3


Bơm màng ngăn cải tiến

4

Tại sao lại là màng dạng ống? Trong một thời gian dài, máy bơm màng ngăn hay máy bơm màng ngăn piston đã được sử dụng cho phép vận chuyển trong các ứng dụng công nghiệp. Các bộ phận bên trong của máy bơm (ví dụ như khoang màng ngăn và vỏ máy bơm) tiếp xúc trực tiếp với chất dịch chuyển tải do đó trong nhiều trường hợp (đặc biệt là khi xử lý bùn ăn mòn) việc chế tạo rất tốn kém do vật liệu yêu cầu cần bền với các chất lỏng chuyển tải. Ngoài ra, màng đơn hỏng làm thiệt hại cho bơm thủy lực (piston, lót xi lanh, vv), cần có chi phí cao cho các bộ phận bên ngoài và thời gian dừng máy rất lâu. Điều kiện giám sát màng đòi hỏi sự công phu và nhạy cảm của hệ thống đo trong buồng thủy lực..

vòng 40 năm nay. Nó được đặc trưng bởi khả năng kỹ thuật và giá trị kinh tế cao. Với bơm piston màng ống của FELUWA, việc sử dụng một màng phẳng theo nguyên tắc thông thường đã được cải tiến thành một ống mềm linh hoạt để chất lỏng chuyển tải được tiếp xúc trực tiếp với mặt phía trong của ống mềm và van kiểm tra. Đầu ẩm và đầu dẫn động của hộp máy bơm được ngăn cách bởi một màng phẳng và một màng ống mềm. Sự dẫn động chất lỏng thứ hai giữa màng phẳng và màng ống mềm tạo ra khớp nối thủy lực và hỗ trợ cho sự phát hiện rò rỉ. Một van máy trong hệ thống buồng thủy lực đảm bảo điều khiển tự động và bồi thường khối lượng chất lỏng dẫn động mà không cần có dầu bổ sung và bộ điều khiển.

Máy bơm piston màng dạng ống Để tránh những bất lợi của bơm màng truyền thống, FELUWA đã phát triển khả năng đệm kín của hành trình bơm piston gọi là bơm piston màng ống. Hoạt động của máy bơm này đã được ứng dụng trên toàn thế giới trong

Ngay cả trong trường hợp một màng ống bị hỏng, màng thứ cấp đảm bảo rằng bùn sẽ không tràn vào hệ thống thủy lực để việc vẫn có thể được duy trì. Điều này làm giảm chi phí cho các bộ phận vỏ và có ý nghĩa lớn.

Máy bơm MULTISAFE sử dụng một hệ thống giám sát tình trạng các màng dạng ống mềm sơ cấp và thứ cấp (bằng các cảm biến áp lực), van kiểm tra (FELUWA hệ thống giám sát van hiệu suất - FVPMS) quá trình hút áp lực cũng như nhiệt độ của dầu dẫn động thủy lực. Máy bơm màng dạng ống mềm kép có các tính năng thiết kế độc đáo được mô tả trong chi tiết trong tài liệu này và làm cho loại bơm này tiên tiến hơn bất cứ các loại bơm màng ngăn nào khác.

Bơm piston màng ( phát triển năm 1960)

Bơm pistong màng dạng ống (phát triển năm 1970)

Bơm màng dạng ống kép MULTISAF (phát triển năm 2002)

Bơm màng dạng ống kép Mặc dù bơm piston màng ống mềm đã có các lợi thế đáng kể như trên máy bơm cơ hoành với hàng ngàn bộ phận đã được kiểm tra kĩ càng, nhưng việc nghiên cứu đã tạo ra loại máy bơm siêu an toàn MULTISAFE. Về cơ bản, là loại máy với phớt kín, không bị rò rỉ, trong hoạt động của bơm bộ phận dẫn động thủy lực và môi trường sẽ được ngăn cách bằng hai lớp màng ống mềm bọc vào nhau. Màng phẳng hoàn toàn bị lỗi thời.


Nguyên lý làm việc và độ tin c ậy

Máy bơm màng dạng ống kép MULTISAFE. Thiết kế bộ ba piston – Hệ thống dòng chảy tràn xuống.

Nguyên lý làm việc của bơm FELUWA MULTISAFE Bộ truyền động của bơm biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt nhờ trục khuỷu. Con trượt được nối với pit tông tương ứng. Piston nhờ sử dụng dòng chảy thủy lực mà điều khiển hoạt động của hai màng mềm ống mỏng đã được bố trí lồng vào nhau. Chúng không những bao bọc lấy chất lỏng chuyển tải thành một dòng dài mà còn tạo ra một lớp ngăn cản kín khít với bộ dẫn động thủy lực. Chất lỏng chuyển tải không tiếp xúc với đầu bơm cũng không như các khu vực thủy lực. Đối với quy trình kỹ thuật chung, các chất lỏng thủy lực bình thường bao gồm cả dầu thủy lực. Ngoài ra có một sự thay thế khác, những loại chất lỏng không thể nén được với lượng dầu mỡ bôi trơn vô hại được sử dụng tương tự như chất lỏng chuyển tải. Hoạt động bơm tạo nên nhờ chuyển động co bên trong của ống màng tạo nên sự thay đổi

thể tích của khối chất lỏng. Không giống như những ống bơm nhu động với hệ dẫn động cơ khí, ống màng của bơm MULTISAFE không bị nén chặt. Trong từng chu trình của piston, ống màng chỉ dao động, tương tự với tĩnh mạch của con người. Ống màng biến dạng đàn hồi có khả năng tự kiểm soát quỹ đạo và biến dạng đồng tâm. Kết quả của sự hỗ trợ thủy lực này là ống màng chịu tải làm việc ít ngay cả dưới áp lực cao. Tuổi thọ của ống màng mềm được tăng thêm đáng kể so với màng phẳng truyền thống qua giá trị các chỉ số MTBF (thời gian sống trung bình) và MTBR (thời gian sửa trung bình) rất tốt..

mòn, ngay cả khi có độ nhớt cao.Không giống như các màng bơm truyền thống, ống màng dạng không cần có một vòng kẹp do đó tránh được sự hỏng hóc do chất kết tủa trên màng. Máy bơm cung cấp độ tin cậy cao. Ngay cả trong trường hợp một trong hai ống màng ngăn bị rò rỉ hoặc hỏng, ống màng ngăn thứ hai sẽ đảm bảo rằng hoạt động bơm có thể được duy trì cho đến khi bộ điều khiển được tắt. Bất kỳ sự mất mát bên trong của chất lỏng thủy lực nào sẽ được tự động bồi thường bằng cách sử dụng các van bồi thường rò rỉ. Không yêu cầu các bộ phận bồi thường bên ngoài.

Vận hành an toàn cao Một trong những lợi thế riêng biệt của bơm MULTISAFE là dòng chảy tuyến tính của nó không có sự chuyển hướng, do đó, nó là đặc biệt thuận lợi cho việc xử lý các loại chất lỏng và bùn có tính trượt cao hay ăn mòn, bột mài

5


Thiết kế máy bơm màng dạng ống kép MULTISAFE bộ năm piston Thiết kế độc đáo trên thế giới

M

áy bơm ống màng dạng kép MULTISAFE được thiết kế tương đối hẹp ở đầu bơm hình trụ so với bơm piston màng ngăn tiêu chuẩn và do đó cho phép sắp bố trí năm pis-

6

ton đơn song song. Khi xét theo lưu lượng và tỷ lệ áp suất cao, thiết kế bộ năm piston này mang tính kinh tế hơn so với máy bơm piston màng ngăn truyền thống vì màng tròn truyền thống sẽ yêu cầu thiết kế hộp số phải rất rộng để phù hợp với kích thước của đầu bơm. Máy bơm bộ năm piston tạo ra tính đồng nhất chưa từng có. Mặc dù không có quy định nào về bộ triệt rung động, độ rung giảm xuống 5.1%. Máy bơm bộ năm piston dòng DS 350 với ba lựa chọn tốc độ khác nhau và cho phép lưu tốc lên đến 1.000 m3/h và áp lực lên đến 400 bar.


Dung lượng của máy bơm màng dạng ống kép MULTISAFE loại QGK Tỉ lệ áp suất (bar) PN 400

Loại QGK 350/250

PN 320 PN 250

PN 160 PN 100 PN 63

DS 100 100

DS 230 200

300

400

500

600

700

800

900

Lưu lượng (m /hr) 3

1000

Tỉ lệ áp suất (bar) PN 400

Loại QGK 500/400

Tất cả các seri máy đều có cho cả hai loạI dòng chảy ngược (từ đáy lên phía đỉnh của bơm) và dòng chảy tràn (từ đỉnh xuồng đáy bơm).

PN 320 PN 250

PN 160 PN 100 PN 63

DS 230 100

200

300

400

DS 350 500

600

700

800

900

Lưu lượng (m3/hr)

Tỉ lệ áp suất (bar) PN 400

1000

Loại QGK 1000/500

PN 320 PN 250

PN 160 PN 100

DS 230

PN 63

100

200

300

400

DS 350

500

600

700

800

900

Lưu lượng (m /hr) 3

1000

7


Sự đồng đều độc đáo của máy bơm màng dạng ống kép MULTISAFE

M Thiết bị gia tăng biên độ của bơm thể hiện sự khác biệt trong dẫn động đảo chiều bằng tay hoặc tự động tạo nên lợi ích to cho phép sử dụng khi hoạt động ở áp suất lưu lượng biến đổi.

Q

áy bơm bộ năm piston với hiệu quả hoạt động cao và sự không đồng đều thấp cho phép đạt được lưu tốc cao. Thành phần máy bơm bộ năm piston không chỉ cho phép đồng đều hơn so với máy bơm ly tâm, mà còn góp phần làm giảm số lượng van bên ngoài đến một mức độ nào đó mà từ trước tới nay không thể có được. Mặc dù không có bộ

giảm biên độ thể tích, sự thay đổi biên độ máy bơm bộ năm piston được giảm xuống 5,1% (so với 23,0% của máy bơm ba xi lanh và 32,5% của máy bơm bốn xi lanh). Sự không đồng đều 5,1% là một giá trị lý thuyết, không cho phép bồi thường bằng hàm lượng khí trong dầu thủy lực hay môi trường.

Bộ bơm 4 xi lanh hoạt động độc lập với cần piston 2 chiều

32.5%

φ Q

Bộ bơm 3 xi lanh hoạt động độc lập

23.0%

φ Q

Bộ bơm 5 xi lanh hoạt động độc lập

5.1%

φ 8


Thiết bị thay nhanh cho van kiểm tra

B

ơm 2 màng ngăn siêu an toàn có đặc tính là dễ dàng thay thế van kiểm tra dạng mảnh. Van được thiết kế để không những bảo đảm dòng chảy dài từ đầu đến cuối từ bơm đến van mà còn cho phép dễ dàng lấy ra toàn bộ các thành phần của van mà không cần tháo rời các thành bên cạnh nó. Các van lớn

với trọng lượng lớn hơn 10kg được thiết kế có dạng đế quay. Dựa vào mục đích sử dụng của bơm, van kiểm tra được thiết kế đơn hoặc kép dạng bóng, côn hoặc dạng phẳng. Van kiểm tra kép cỡ lớn của bơm áp suất cao

Van được khóa chặt

Áp lực thủy lực được giải thoát để mở.

Điểm tiếp xúc thủy lực

Ống trụ kẹp chặt được tự động kéo xuống

Thiết kế hai van có thể quay được Nâng và xoay nhờ hai bu-lông kích

Khoảng gá hở

Ấp lực thủy lực được giải phóng để mở

được bổ sung thêm hệ thống thay nhanh của FELUWA. Trước khi sửa chữa các van kiểm tra cần vặn vít khóa, hệ thống thủy lực kích hoạt bộ phận kẹp kéo hướng trục bằng phương tiện là một bơm tay. Van đơn được tháo dỡ theo thứ tự đảo ngược.

áp lực thủy lực được giải phóng Và rời khỏi ông đỡ để phục vụ mở

Bu-lông xiết

ống trụ thủy lực

khớp nối thủy lực

ống đỡ

9


Các ứng dụng chính Tiến trình và sự vận tải của máy bơm FELUWA được sử dụng cụ thể cho một loạt các ngành công nghiệp, chẳng hạn như năng lượng, luyện kim, khai thác mỏ, hóa chất, hóa dầu, dược phẩm, xi măng, gốm sứ và quy trình kỹ thuật.

1

1. Xử lý tro Trong các nhà máy điện than đốt, quá trình đốt cháy tạo ra một khối lượng lớn tro bay và tro đáy. xử lý lượng tro dày đặc đến bể chứa được thực hiện bằng các đường ống. Bơm FELUWA có khả năng xử lý một khối lượng lớn chất rắn thậm chí cả bùn tro đáy có thể bơm đi một khoảng cách dài.

10

2

2. Nạp liệu cho nồi hơi Trong các nhà máy luyện kim, máy bơm FELUWA được sử dụng để nạp liệu cho nồi hơi ở mức áp lực cao để hòa tan quặng tuyển. Với một dòng chảy dài mà không có độ lệch, máy bơm FELUWA đặc biệt có lợi cho sự xử lý bùn và chất thải khai thác khoáng sản với độ mòn tối thiểu, có độ nhớt cao và ăn mòn.

3

3. Quá trình khí hóa than Quá trình khí hóa than, than được nghiền thành bột và trộn với nước. Kết quả là than bùn sau đó được xử lý bởi cả hai cách oxy hoá từng phần và khí hóa. Máy bơm FELUWA không chỉ cung cấp áp lực cao cho bùn than khí hóa, mà còn có trong việc chuyển tải bùn ở áp suất thấp từ bể nghiền vào bể than bùn.


4

4. Cung cấp cho nồi chiết áp Trong quá trình sản xuất nhôm, các bùn bô-xít ở dạng bùn được bơm với áp lực cao vào các ống hoặc nồi hấp để nấu nhừ ở nhiệt độ cao. Với bơm FELUWA bùn tiếp xúc với bên trong của màng mềm và van kiểm tra, thế nên vỏ máy bơm cỡ lớn có thể được làm từ các vật liệu tiêu chuẩn.

7

7. Cung cấp cho máy phun sấy khô Máy phun sấy khô dùng để chuyển đổi các sản phẩm chất lỏng căn bản thành các vật liệu khô dạng bột hoặc dạng hạt. Trong quá trình này, đặc tính chính xác của sản phẩm dung dịch hoặc huyền phù có thể đạt được, như kích thước hạt, trọng lượng bột, độ ẩm, khả năng chảy và khả năng tái hợp. Công nghệ bơm FELUWA rất thích hợp để cung cấp cho máy phun sấy do khả năng vận hành an toan, tốc độ dòng chảy có nhiều chế độ làm tính kinh tế cao, áp lực cao và khả năng xử lý huyền phù với hàm lượng khô lên đến 80%.

5

5. Khử nước trong hầm mỏ Bơm màng ngăn kép MULTISAFE cho phép tiết kiệm chi phí bơm nước thải hoặc bột đá sâu trong mỏ ngầm lên bề mặt trong một bể đơn. Đảm bảo độ tin cậy cao.

8

8. Vận chuyển chất thải Xử lý chất thải là vô cùng cần thiết trong các cơ sở sản xuất, chẳng hạn như trong quy trình luyện kim, bùn đỏ cô đặc được bơm vào bể chất thải.

6

6. Vận chuyển trong đường ống Bơm tinh quặng (đồng, niken, sắt,... ) ở nồng độ chất rắn cao qua các đường ống là một lựa chọn rất có lợi so với vận chuyển bằng của các băng tải vành đai, đường sắt, xe tải. Đường ống vận chuyển thậm chí có thể chạy qua các khu vực không thể tiếp cận (núi, rừng, sa mạc), nơi mà các phương tiện giao thông vận tải không khả thi.

9

9. Cung cấp cho lò phản ứng oxi hóa ẩm Quá trình oxy hóa ẩm được áp dụng để tiêu hủy các chất hữu cơ trong nước thải và bùn. Quá trình này liên quan đến việc vận chuyển lớp bùn dày vào một lò phản ứng oxy hóa ở mức áp suất và nhiệt độ cao. Máy bơm màng ngăn FELUWA với van kiểm tra kép đặc biệt thích hợp cho nhiệm vụ này.

11


Bơm màng dạng ống Fe l u w a

1

4

12

2

3


5

6

7

8

1.

Bơm màng dạng ống kép MULTISAFE Loại TG 28/70 – K 40 – DS 1 HD Q = 0,5 m³/h p = 100 bar P = 4 kW Ứng dụng: Khí hóa than

2.

Bơm màng dạng ống kép MULTISAFE Loại TG 35/100 – K 65 – DS 4 HD Q = 3 m³/h p = 100 bar P = 15 kW Ứng dụng: Cung cấp cho máy phun sấy khô- thuốc nhuộm Tannin

3.

Bơm màng dạng ống kép MULTISAFE, thiết kế dạng bốn pittông Loại TG 10/40 – K 50 – 4 DS 1 E Q = 4 x 0.131 m³/h p = 25 bar P = 1.5 kW Ứng dụng: Cung cấp cho máy phun sấy khô - nung oxit titan

4.

3 bộ máy bơm màng ống mỏng, thiết kế dạng bốn pittông Loại ZGL 300/250 – 2 K 180 – 4 SM 460 HD Q = 53 m³/h p = 96 bar P = 250 kW Ứng dụng: Khí hóa than

5.

MULTISAFE Bơm màng dạng ống kép MULTISAFE, thiết kế 3 pittông Loại TG 180/200 – K 110 – DS 35 HD - P Q = 10 m³/h p = 100 bar P = 75 kW Ứng dụng: Công nghiệp hóa chất

6.

3 bộ bơm màng dạng ống kép MULTISAFE, thiết kế 3 pittông Loại TGK 400/400 – K 200 – DS 230 HD Q = 95 m³/h p = 120 bar P = 500 kW Ứng dụng: công nghiệp nhôm - Bùn đỏ

7. Bơm màng dạng ống kép MULTISAFE, thiết kế 3 pittông Loại TGK 400/400 – K 220 – DS 230 HD Q = 150 m³/h p = 105 bar P = 560 kW Ứng dụng: Công nghiệp hóa chất 8.

9

3 bộ bơm màng dạng ống kép MULTISAFE, thiết kế 4 pittông Loại ZGL 300/250 – 2 K 180 – 4 SM 460 HD Q = 55 m³/h p = 100 bar P = 250 kW Ứng dụng: khí hóa than

9. 4 bộ bơm màng dạng ống kép MULTISAFE, thiết kế 3 pittông Loại TG 180/200 – K 160 – DS 100 HD Q = 40 m³/h p = 80 bar P = 160 kW Ứng dụng: khí hóa than

13


TRIPLEX

DUPLEX

SIMPLEX

Thiết kế theo Mô- đun Loại Hộp số

Công suất dẫn động tối đa (kW)

EMGL 2,5/20

0.5

EMGL 7/40

0.5

SGL I - 124/4

4.5

SGL I - 224/4

4.5

SGL I - 132/3

4.5

SGL I - 232/3

4.5

ZGL 1/70

7.5

ZGL 15/100

15

ZGL 30/130

30

ZGL 50/135

50

ZGL 100/200

100

ZGL 150/250

150

ZGL 60/130

60

ZGL 110/135

70

ZGL 200/200

155

ZGL 300/250

300

DG 400/400

600

DG 550/500

1300

TG 10/40

3

TG 28/70

15

TG 35/100

17

TG 60/130

26

TG 120/135

48

TG 180/200

100

TGK 350/250

220

TGK 500/400

650

TGK 1000/500

1500

TGK 1800/500

2600

QUINTUPLEX

QGK 35/100

ZGL - K - DS R

ZGL - K - DS R, X

DG - K - 2DS R

ZGL - K - 2DS R, X, ZW

2ZGL - K - 4DS R, X, ZW

3ZGL - K - 3DS R

2ZGL - K - 2DS R

2ZGL - K - 2DS R, X

DG - K - 4DS R, X, ZW

TG 10/40 - K - 3DS X

2DG - K - 4DS

TG(K) - K - 3DS R

32

QGK 350/250

815

QGK 500/400

1500

QGK 1000/500

2500

2 QGK 1000/500

5000

4ZGL - K - 4DS

6ZGL - K - 6DS

* guide value at medium stroke rate

EMGL SGL ZGL DG TG TGK QGK K DS R Z X

14

hộp bánh răng lệch tâm có động cơ Bộ truyền trục vít Truyền động bánh răng, nằm ngang Hộp số kép hộp số 3 cấp Truyền động trục khuỷu 3 cấp Truyền động trục khuỷu 5 cấp Pit-tông hoặc xi lanh Vỏ màng ống đôi Truyền động đai hình thang Thiết kế bơm pit-tông kép Thiết kế sẵn có cho máy nén khí pit-tông FELUWA

TG(K) 10/40 - K - 6DS

QGK - K - 5DS

2TG(K) - K - 6DS

2QGK - K - 10DS


H à n h t r ì n h b ơ m F E LU WA hộp giảm tốc và bộ dẫn động trục khuỷu

S

ự kết hợp chặt chẽ giữa hành trình của bơm FELUWA với hộp giảm tốc hay sự kết hợp giữa trục khuỷu của bơm FELUWA với các bánh răng chuyển đổi chuyển động quay của trục chính động cơ thành chuyển động tịnh tiến qua lại của piston. Cả hai kiểu dẫn động khác nhau cùng có khả năng truyền tải điện năng tối đa tới 5.000 kW. Thiết kế và phát triển của các bộ phận trên nền tảng độ tin cậy cao và tuổi thọ lâu dài. Quy trình chế tạo, lắp ráp và kiểm tra được thực hiện bởi một đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Phương pháp chế tạo và gia công được cải tiến, chất lượng nguyên liệu được làm rõ và có hệ thống tính toán độ bền của các bộ phận đảm bảo khách hàng có sản phẩm giá trị cao ngay cả trong điều kiện khó khăn nhất. Để cung cấp an toàn tối đa, Phương pháp phần tử hữu hạn (FEM) được áp dụng cho việc xác định kích thước và quá trình thiết kế. Tất cả các ổ đỡ của bộ dẫn động và trục khuỷu được thiết kế chống ma sát lớn với tuổi thọ ổ đỡ lên tới 100.000 giờ.

Các dạng hệ dẫn động Động cơ điện cho hoạt động tại chỗ • Động cơ hiện tại chủ yếu là động cơ không đồng bộ ba pha • Vỏ tiêu chuẩn • Vỏ chống lửa (Ex) để ATEX • Điện áp thấp hoặc trung bình

1

Hệ dẫn động biến tần • Điện áp thấp hoặc trung bình Động cơ đốt trong cho các ứng dụng di động • Động cơ diesel • Động cơ xăng/dầu Hệ dẫn động cố định cho các hệ thống thủy lực hiện có • Ứng dụng tĩnh và ứng dụng di động • Động cơ lưu điện

2

3

1. Bơm FELUWA ba hành trình và hộp giảm tốc Loại TG 10/40 Công suất lớn nhất 4.5 kW

3. Bơm FULEWA ba hệ dẫn động trục khuỷu Loại TGK 500/400 Công suất lớn nhất 650 kW

2. Bơm FELUWA hai hành trình và hộp giảm tốc với dầu bôi trơn bổ sung cho hoạt động ở tốc độ hành trình thấp Loại DG 550/500 Nguồn điện cấp lớn nhất 1.300 kW

4. Bơm FELUWA 4 hệ dẫn động trục khuỷu Loại QGK 1000/500 Nguồn điện cấp lớn nhất 5.000 kW W

4 15


Thiết kế đặc biệt của bơm màng mỏng ố n g k é p M U LT I S A F E

Công nghệ dòng tràn (DFT) Bơm hỗn hợp không đồng nhất chất lỏng chưa qua xử lí, bơm cung cấp các giải pháp vận hành tránh các sự cố thường gặp. Với bơm truyền thống nguy cơ kéo dài qua mức của màng bơm trong đầu bơm hoặc van hút thậm chí có thể ép vào van kiểm tra xả sẽ dẫn tới hỏng màng ngăn. Nếu ta sử dụng hai màng ngăn phẳng thì nguy cơ không hề giảm bớt bởi vì cả hai màng có thể bị căng ra giống hệt nhau, do đó sẽ bị hỏng đồng thời. Để tránh những bất lợi do chất lắng, bơm màng dạng ống kép MULTISAFE lộn ngược nguyên tắc của bơm truyền thống, có nghĩa là một dòng chảy từ trên xuống dưới (xem hình 3). Hình dạng hình trụ của màng ngăn với dòng chảy dài và tránh sự lắng đọng của các chất rắn.

khác nhau, hỗ trợ việc lưu thông của các chất rắn thô trong chất lỏng, thuận lợi cho dòng chảy từ trên xuống dưới, chẳng hạn như van lò xo dạng (xem hình 3), van nắp bi hình cầu (xem Hình 2). hoặc van bi đặc biệt dạng bóng thép rỗng (xem hình 1). Trong trường hợp các điều kiện quan trọng, trong đó dòng chảy liên tục thường sử dụng van đôi theo thiết kế băng cassette tránh rò rỉ do chất rắn kẹt làm chảy ngược (xem hình 2 và trang 22).

Hình 1

Hệ thống bơm đảo chiều của bơm màng dạng ống kép MULTISAFE (dòng chảy tràn).

Hình 3

Hình 2

Ngoài ra việc xử lý chất lỏng mang theo các chất rắn lớn yêu cầu thiết kế van kiểm tra theo thiết kế tùy chỉnh. Lựa chọn thiết kế

Thiết kế vệ sinh 6

1 2

3

4 5

16

Máy bơm trong quá trình công nghệ vô trùng phải giữ sạch tối đa và an toàn sinh học. Bơm màng dạng ống kép FELUWA MULTISAFE trong quá trình thiết kế vô trùng đáp ứng tiêu chuẩn độ tinh khiết cần thiết và các. quy định tiêu chuẩn FDA về vật liệu chất lỏng ướt phù hợp tiêu chuẩn EHDG, 3A. Các ứng dụng điển hình • Ngành công nghiệp dược phẩm • Ngành công nghiệp mỹ phẩm • Công nghệ sinh học

1. Màng dạng 2. Dầu thủy lực 3. Dòng chất chuyển tải 4. Van kiểm tra 5. Đầu vào ống 6. Điều kiện theo dõi màng


... Bơm ở nhiệt độ cao (điều kiện khắc nghiệt) Bơm hiệu suất cao ở nhiệt độ cao Cũng trong điều kiện nhiệt độ bơm hệ thống các mô-đun màng ống kép của máy bơm gồm một loạt các tùy chọn, chẳng hạn như: • Thiết kế với diện tích vỏ có gân (bộ tản nhiệt) • Thiết kế với lớp bọc làm mát hoặc sưởi ấm • Thiết kế với màng ống kép và kết hợp với màng phẳng

Màng ống đàn hồI có thể sử dụng đến nhiệt độ 130°C. Với thành phần PTFE, phát triển đặc biệt cho máy bơm ống màng, đã được chứng minh hiệu quả sử dụng cao hơn 200°C. Thành phần trên cũng có thể được sử dụng trong các điều kiện hóa học khắc nghiệt. Các máy bơm với các bề mặt có gân giữa đầu ướt và đầu dẫn động chịu được nhiệt độ ≥ 200°C. Điều này đảm bảo tản nhiệt hiệu quả.

Vùng vỏ cao su chuyển đổI của bơm màng kép MULTISAFE.

Bơm làm mát hoặc làm nóng vỏ ngoài (tùy chọn van kiểm tra) SMột số yêu cầu nhiệt độ thấp nhất nhưng vẫn giữ lại tính chất của dòng chảy. Trong trường hợp có sự giảm nhiệt, chất lỏng trở

nên rất nhớt, với bơm màng dạng khi cần thiết vỏ van và mặt bích sẽ có một lớp vỏ làm nóng để đảm bảo khả năng bơm của bơm.

Vỏ làm nóng của bơm màng kép MULTISAFE.

Các phiên bản của màng kép dư thừa Sự kết hợp của một màng đôi ống ngăn và buồng bơm đại diện cho một lựa chọn hơn nữa cho nhiệt độ khắc nghiệt bơm có thể hút ở áp lực cao

Bơm MULTISAFE màng kép bằng PTFE đặc biệt và màng bơm trong điều kiện khắc nghiệt nhiệt độ cao áp suất cao.

17


... Trường hợp các chất độc hại dễ nổ Khi bơm chất lỏng dễ nổ và độc hại cần phải bơm kín ít bảo dưỡng.

Thiết kế đầu điều khiển với hệ thống kiểm tra cho van cung cấp và màng dạng ống.

Thiết kế độc đáo - Hoạt động an toàn Ống của máy bơm MULTISAFE màng ngăn không được tách bưởi các màng phẳng truyền thống ,nhưng bằng một cặp ống màng dư. Với dòng chảy tuyến tính máy bơm có thể xử lí tối đa hóa chất độc hại, chất nổ chất ăn mòn. Đặc biệt với thiết kế cho việc vận hành từ xa với việc tách ướt và tách khô cuối cùng. Ngay cả trong trường hợp một trong hai màng ngăng rò rỉ, chất lỏng chuyển tải cũng không có dấu hiệu nào của dòng chảy thủy lực. Thứ hai ống-màng ngăn đảm bảo rằng hoạt động bơm có thể được duy trì cho đến khi kế hoạch đóng cửa xuống của thiết bị.

… khoảng chết của xy lanh

Thiết kế làm giảm khoảng chết của xilanh giúp cho việc xử lý khí cuốn trong dòng chất lỏng.

18

Khí gas hoặc không khí bị cuốn theo trong chất lỏng truyền tải, phải được nén trong thời gian hoạt động bơm để tránh một mất mát trong tốc độ dòng chảy. Một không gian chết được hình thành trong xi lanh được giảm đến mức tối thiểu. Vì vậy, bong bóng khí bị kẹt tự động nén và hiệu suất của bơm được tối ưu hóa tối đa về mặt thủy lực.


Hệ thống điều khiển của Bơm màng dạng ống kép MULTISAFE và ống màng pit-tông bơm Điều kiện theo dõi kẹp của màng ống Đặc biệt khi nói đến việc xử lý chất lỏng độc hại hoặc có hại cho môi trường hoặc các ứng dụng quy trình kỹ thuật vô trùng, điều kiện giám sát của màng đã được mở rộng đến khu vực kẹp. Vì lý do này, một màng độc đáo và hệ thống dự phòng kẹp đã được phát triển cho quá trình bơm MULTISAFE màng dạng ống kép, cho phép giám sát thường trực của khu vực kẹp và dự phòng đáng tin cậy của rò rỉ, Việc giám sát bao gồm khả năng rò rỉ khác nhau. Thông qua biến dạng đàn hồi của ống màng ta có thể kiểm soát được các rò rỉ xây dựng tù đặc tính của màng.

Không gian giữa hai màng không bị áp lực và kết thúc ở một điểm chuyển giao trung tâm. Trong trường hợp một trong các rò rỉ ống màng hoặc bọ lỗi, hoặc sản phẩm hay chất lỏng thủy lực sẽ thâm nhập vào không gian trung gian không bị áp lực. Các kết quả xây dựng áp lực là tự động về cung cấp cho hệ thống ống-màng ngăn giám sát điều kiện (điểm đo P1) và kích hoạt tương tác điện hoặc cảm biến áp suất (tín hiệu máy phát).Đo điểm P2 kiểm tra vòng phớt và kẹp bên trong của màng thứ nhật. Đo điểm P3 được phân bổ cho vòng phớt và kẹp của màng ngăn thứ hai (bên ngoài). VF = Thể tích truyền VK = Thể tích piston truyền VL = Thể tích truyền liên tục VLE = thể tích bù do rò rỉ VSM = thể tích truyền ống màng ngăn VÜ = thể tích dầu về bể chứa qua các van giảm áp

Điều khiển rò rỏ cơ khí Mất chất lỏng thủy lực (VL, VÜ, VB) bơm FELUWA sẽ tự động bù. Đối với những trường hợp này, các máy bơm được cung cấp với một điều khiển rò rỉ duy nhất cơ khí và thiết bị bù trong buồng thủy lực. Hệ thống này hoạt động hoàn toàn tự động, không đòi hỏi một máy bơm dầu riêng biệt cũng cấp cấp một hệ thống điều khiển và hơn nữa là dễ dàng để duy trì. Khi gần ngưng hút , màng ngăn (một trong hai ống-màng ngăn hoặc màng ngăn phẳng, tùy thuộc vào loại máy bơm) được rút ra về phía buồng thủy lực của pít tông. Nếu khối lượng dầu thủy lực giảm do rò rỉ, màng dạng sẽ chuyển một đĩa điều khiển, lần lượt mở van bù thông qua một đòn bẩy. Chuyển động quay trở lại của pít - tông gây ra một chân không trong buồng xy lanh,màng ngăn không thể di chuyển hơn được nữa. Ngay khi chân không vượt quá phạm vi thiết lập của van bù (make-up van), van sẽ mở ra.

Các chất lỏng dẫn động (VL, VÜ, VB) đã được di dời vào bể chứa dầu trong dầu được bổ xung vào quá trình hút, có nghĩa là khối lượng còn thiếu của chất lỏng thủy lực (VLE) được thay thế trong buồng thủy lực. Kể từ khi van

bù không thể mở trừ khi van rò rỉ điều khiển máy móc được mở bởi một đòn bẩy, đó là đảm bảo rằng các màng có thể không được quá tải.

19


Bỏ qua kiểm soát dòng chảy Tương t như các van giảm áp bơm màng ống kép bỏ qua chức năng kiểm soát dòng chảy trong thời gian ngắn. Về cơ bản, với mỗi hành trình của pit-tong, Một phần điều chỉnh vô cấp của dầu thủy lực (VB) bị thay thế bởi các piston được chuyển vào bể chứa dầu thủy lực. Thể tích bơm được thay đổi bởi cơ cấu piston tác dụng lên màng bơm (hoặc ống màng ngăn hay màng ngăn phẳng, tùy thuộc vào loại máy bơm) do thể tích được dịch chuyển vào vào ngăn dầu thủy lực, khối lượng bơm đầu ra giảm tương ứng.

Việc kiểm soát bỏ qua chỉ được thiết kế cho một lực tương đối thấp lên đến 5,5 kW hoặc kiểm soát ngắn hạn (ví dụ như trong quá trình khởi động hệ thống). Ngoài ra, nhanh chóng mở của van bỏ qua trong quá trình khởi động máy bơm thường cho phép chạy nhanh. VF = Thể tích truyền VK = Thể tích piston truyền VL = Thể tích truyền liên tục

VLE = thể tích bù do rò rỉ VSM = thể tích truyền ống màng ngăn VÜ = thể tích dầu về bể chứa qua các van giảm áp

Van xả áp suất quá ngưỡng Mỗi đầu bơm được đặt riêng biệt đi kèm theo một van giảm áp, dễ dàng phát hiện áp suất quá tải trong chất lỏng. Van được đặt áp suất danh nghĩa trong suốt quá trình thử nghiệm bơm.Nếu áp lực vượt quá giới hạn cho phép van áp lực mở ra , do đó giảm áp suất trong dầu , đưa dầu về bể chứa (VÜ). Từ bể chứa dầu dầu trở lại buồng bơm qua van bù, van xả bảo vệ máy bơm cũng như các hộp bánh răng quá tải áp suất quá tải có thể phát sinh từ một van cách ly đóng hoặc từ một ống xả bị chặn. Van xả khi áp suất quá ngưỡng có sau quá trình thử nghiệm điển hình.

20


Thiết kế van kiểm tra kiểu c assette

V

an kiểm tra là một trong các thành phần chính trong máy bơm màng dạng ống kép FELUWA MULTISAFE. Van kiểm tra hoạt động trong suốt quá trình xả và hút , đây là yếu tố quan trọng nhất khi thiết kế các van. Van kiểm tra FELUWA phù hợp để áp dụng, cả hai đều lien quan đến tốc độ dòng chảy , đặc trưng chất lỏng, hình dạng dòng chảy, Thiết kế kiểu modul cho phép tinh chỉnh van bi hoặc van hình nón với cùng kiểu vỏ bơm. Thiết kế kiểu băng cassettes cho phép gắn kết giữa đầu hút và xả. Đối việc bảo trì lắp ráp việc tháo van như dùng các dụng cụ bình thường, trước đó tháo rời các bộ phận liên quan. Khi bảo trì lắp ráp không cần đến công nhân lành nghề cũng như dụng cụ đặc biệt giảm tối đa thời gian thời gian phục vụ.

Thiết kế vỏ bơm FELUWA phù hợp với rất nhiều loại van vi chỉnh. Van vi chỉnh dạng cầu có ít các bộ phận hơn so với các loại van côn (3 với 7).

Van đôi quay mà không cần gỡ bỏ đường ống.

21


Các phiên bản van kiểm tra FELUWA FELUWA với 50 năm kinh nghiệm trong việc thiết kế và chế tạo van kiểm tra cho máy bơm thể tích. Van hút van xả có các dạng như bi cầu, hình nón hoặc van tấm với các thiết kế khác nhau như:

Van bi với kim loại và phớt mềm bổ sung

Van bi bằng polypropylene với thép gia cường

Van bi đôi với chân van đảo ngược

 

 

 Van côn lò xo dòng xuống

22

Van bi đôi được quy định cụ thể với mức độ cao của các tạp chất và các ứng dụng đòi hỏi một dòng chảy liên tục đặc biệt cao (ví dụ như máy bơm khí hóa thức ăn trong các hệ thống khí hóa than). Nếu, trong ngắn hạn, một hạt bị kẹt trong một van, van thứ hai đảm bảo niêm phong hiệu quả, do đó ngăn ngừa chảy ngược trung bình và lưu lượng tổn thất do.

thiết kế đỉnh van với hệ thống thay nhanh của FELUWA

Van tấm có lò xo chịu tải

Van nón lò xo dòng xuống

Van bi lò xo dòng xuống


Hệ thống kiểm tra online Điều kiện bảo vệ bơm Bơm màng dạng ống kép MULTISAFE thiết kế để tránh độ lệch đột ngột, cho phép làm việc với điều kiện thời gian chết đột ngột.

Dự phòng thêm các đặc tính đảm bảo an toàn, MULTISAFE theo dõi các thông số cần thiết thường xuyên để biết tình trạng của máy bơm Đọc lưu các thông số trong thời gian một vài tuần Nén phụ Nhiệt độ thủy lực Lớp bảo vệ của van

Suction Pressure

Monitoring System

Hose-Diaphragm

Local

DCS

Temperature and Flow of Gearbox Oil Nhiệt độ động cơ dòng chảy và nhiệt độ trung bình dầu hộp số

Frequency Converter

Remote Service

SIMATIC S7-300

Chuẩn đoán âm thanh xác định mòn ở van phân phối

Hiệu suất của van ở hệ thống giám sát FELUWA (FVPMS) Xác định mài mòn sớm ở van phân phối, các thiết bị do FELUWA phát triển có thể chuân đoán, Nguy ên lí đo phát hiện rò rỉ, ngay cả khi mất mát đầu ra dưới 1.5 %. Các công cụ của hệ thống chuẩn đoán FVPMS nâng cao tính an toàn và sẵn sang hoạt động của bơm. Toàn bộ quá trình nội địa hóa ngay từ giai đoạn đầu cho phép nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hành.

PVD Mất năng lương gây rò rỉ van khi hành trình xả ở điểm chết PVS Mất điện gây rò rỉ van ở điểm chết hành trình xả

23


Chuẩn đoán 4 trong1 Hiệu quả chuẩn đoán kĩ thuật cơ khí

4 in 1 System Condition Monitoring of: • Check valves • Hose-diaphragms • Inlet / Suction pressure • Hydraulic / Gearbox temperature

Điều kiện giám sát các thành phần máy bơm và các thông số thiết yếu nhất cho phép bảo dưỡng phòng ngừa, tăng tính sẵn sàng bơm và làm giảm chi phí sở hữu. Vì lý do này, FELUWA đã phát triển một duy nhất „4 trong 1“ chẩn đoán hệ thống cho phép giám sát 4 trong sô các tham số quan trọng nhất.

FVPMS Sensor Signal Processing Pressure Measurement Adapter Screw Plug Check Valve

For condition monitoring, various means are available for an optimum link to local process control systems, such as communication via Foundation Profibus or Fieldbus.

Chuẩn đoán cho ống màng ngăn: Hose-diaphragm guard (HDG) Trong khi đó, màng ngăn bơm piston truyền thống yêu cầu hệ thống truyền dẫn đo lường, giám sát tình trạng thường trực của ống MULTISAFE màng được đảm bảo bằng các cảm biến áp suất, đồng hồ đo áp lực, đồng hồ đo áp lực liên quan. Trong trường hợp một trong các rò rỉ ống màng là sản phẩm hoặc chất lỏng dẫn động sẽ thâm nhập vào không gian trung gian không chịu áp lực. Các kết quả xây dựng áp lực dẫn đến hệ thống giám sát điều kiện, do đó cung cấp một tín hiệu với các tùy chọn chế biến đa dạng. Tuy nhiên, hoạt động có thể duy trì chính với một ống-màng ngăn đến khi hệ thống cho phép tắt máy và sửa chữa.

Chuẩn đoán cho các van kiểm tra: FELUWA Valve Performance Monitoring System (FVPMS) Giám sát các van kiểm tra đơn lẻ được thực hiện bằng các cảm biến âm thanh cố định bên ngoài vỏ van dễ dàng truyền đi tín hiệu phản hồi. Các cảm biến cókhả năng phát hiện rò rỉ đầu radư ới 1.5% (FELUWA Valve Performance Monitoring System) Hệ thống chuẩn hoạt động an toàn của máy bơm đã được tang lên 24

đáng kể được nội địa hóa toàn bộ, nâng cao chất lượng dịch vụ sửa chữa bảo hành xem trang 23. Chuẩn đoán áp suất : SuctionGuard (SG)

Chẩn đoán nhiệt độ thủy lực và hộp số: TempGuard (TG) Giám sát nhiệt độ dầu hộp số thủy lực và được thực hiện bằng các phương tiện của PT cảm biến nhiệt độ 100.

Không hạn chế áp suất dòng chảy đầu vào

thích ứng cho mọi trường hợp vận hành. Để giám sát đáng tin cậy áp lực hút, màng ngăn loại đồng hồ đo áp suất được áp dụng đã đặc biệt được thiết kế bởi FELUWA cho các ứng dụng xử lý bùn.

cảm biến áp suất

Cảm biến vỏ van

Đồng hồ đo áp

Cảm biến van

đồng hồ đo áp điểm

Áp kế màng ngăn loại đặc biệt

PT 100


FelWebGuard Internet đang dần dần phát triển thành một môi trường toàn diện cho việc vận chuyển các dữ liệu của tất cả các loại. Đến năm 2015, số lượng người sử dụng Internet dự kiến sẽ tăng tới xấp xỉ. 5000000000. Ngoài ra các ngành công nghiệp đang ngày càng tập trung vào truyền thông dữ liệu không dây và các ước tính quan điểm mới này sẽ là kết quả của việc áp dụng các công nghệ này.

Màn hình cảm ứng Để phát hiện sớm các lỗi và với mục tiêu đảm bảo tối đa khả FELUWA hỗ trợ tính chất dự phòng MULTISAFE đôi ống-máy bơm màng ngăn bằng phương tiện của một hệ thống chẩn đoán tổng thể. Màn hình cảm ứng, được tích hợp vào tủ điều khiển, cung cấp cho các máy bơm một nhân vật xuyên cha mẹ và cung cấp cho các nhà điều hành với thông tin về điều hành hiện tại pa-rameters và điều kiện của các bộ phận cơ bản. Hệ thống xe buýt liên kết bảng điều khiển cảm ứng để điều khiển quá trình địa phương, theo đó PROFIBUS. Bus

trường quá trình) cung cấp các điều kiện tốt nhất cho thông tin liên lạc và kiểm soát các chuyển đổi tần số hệ thống, PLC, màn hình cảm ứng và các FVPMS (FELUWA Valve Performance Monitoring System). Máy bơm có thể được điều khiển thông qua bảng điều khiển chuyển đổi tần số, bảng điều khiển cảm ứng FELUWA của địa phương kiểm soát hoặc thông qua hệ thống DCS của khách hàng với thiết lập điểm đặt (thông qua tương tự đầu vào 4 đến 20 mA). Màn hình cảm ứng cung cấp liên quan đến thời gian ghi âm

và cái nhìn sâu sắc trực tiếp hoặc từ xa vào van kiểm tra (thông qua FVPMS) màng thứ 1 và thứ 2 trong bơm màng dạng ống kép , hút và xả áp suất, nhiệt độ dầu thủy lực và hộp số, bình tích giảm biên độ chấn động, hệ thống dầu bôi trơn của ổ đĩa tay quay và bánh răng trung gian (bao gồm áp suất, nhiệt độ và dòng chảy), động cơ (bao gồm cả đo mômen xoắn, hấp thụ năng lượng và tốc độ bơm FELUWA), máy biến áp và tần số chuyển đổi (biến tần số ổ đĩa).

FelWebGuard (FWG): Nguyên tắc làm việc Hệ thống được kết nối với Internet. Trong trường hợp giá trị thực tế khác với giá trị danh nghĩa ủng hộ grammed, hệ thống sẽ gửi email thông báo theo một kỹ th. uật viên dịch vụ FELUWA.Ngoài ra, ống dẫn, an toàn, hai chiều VPN có thể được thiết lập, cho phép truy cập từ xa cho đơn vị kiểm soát của máy bơm. Hệ thống này không chỉ cho phép sẵn sàng và năng suất cao hơn, mà còn cho việc giảm chi phí dịch vụ.

Display of all critical parameters by means of traffic light logic. OK

cảnh báo

Màn hình cảm ứng của FELUWA

báo động

Cấu hình • Tham số • Truy cập vào các khoảng thời gian dịch vụ • Truy cập vào tài liệu hướng dẫn cụ thể • Thiết lập một đường lien hệ trên trang web FELUWA để được hỗ trợ kĩ thuật

Bộ ba bơm xả chung vào một ống giảm tốI đa dao động

25


Q

Dao động làm ẩm

Đ

Hoạt động đơn của một xy-lanh

φ Q

Bơm tác dụng 2 xi-lanh đơn với hai piston

φ

ặc trưng của dao động bơm là tự do về động năng của dòng chảy. Động lực học cảu dòng chảy vận chuyển áp lực áp và ngược lại . Lý do cho tính năng này là do thiết kế cơ khí của piston ngăn chặn chảy ngược và do đó thoát một khối lượng di dời vào đường ống. Nguyên tắc này cho phép đạt được hiệu quả cao hơn bình thường. Ngược lại, sự chuyển động dao động gây ra biến động dòng chảy không mong muốn và rung động áp lực. Để tránh rung động áp lực như vậy, một mảng của dao động làm ẩm khác nhau được sử dụng.Phụ thuộc vào các điều kiện làm việc thực tế, dao động làm ẩm truyền thống (bình áp lực không khí) với không khí hoặc khí đệm (PULSORBER) với ắc quy đầy nitơ được sử dụng.

Q

Hoạt động kép hai xi-lanh bơm với trục piston đơn chiều

φ Q

Hoạt động kép hai xi-lanh bơm với trục piston hai chiều

φ Q

Tác dụng của bơm 3 xy-lanh đơn

φ Q

Hoạt động đơn của 5 xylanh

φ Đặc tính phân phối dòng chảy

2 1 3 6

4

5

1. Biên độ dao động ẩm của ống màng 2. Các nâng của bình xạc (ác quy) 3. Đo áp suât

4. Đường ống với chất truyền tải 5. Van kiểm tra 6. Dao động dịch chuyển bơm

Bơm màng ống mềm tạo nên biên độ dao động ẩm ở mức trung bình.

26

Bơm màng ống kép MULTISAFE với bình hút khí tiêu chuẩn và van xả dao động.


B ể chứa khí và Máy tự nén sử dụng piston Máy tự nén FELUWA sử dụng piston Khi sử dụng bơm bình khí nén tiêu chuẩn hoặc màng ống, dao động dư đạt được phụ thuộc vào thể tích khí trên cột chất lỏng trong bình nén. Có sự mất mát lượng khí không đổi phía bề mặt tiếp xúc với chất lỏng dịch chuyển kéo

theo sự làm giảm. Thể tích ẩm. Cần có thiết bị giám sát và làm đầy với bộ đóng và điều khiển để bù cho sự thiếu hụt này. Với mục đích này, công ty FELUWA đã phát triển một loại máy tự nén sử dung piston vô cùng hiệu quả. Với mỗi chu trình của piston, nó cung cấp một lượng nhỏ khí hoặc khí trời Tràn vào van dòng chảy

của bình khí. Áp suất đạt được của piston máy bơm luôn luôn cao hơn áp suất lớn nhất của bơm. Điều này bảo đảm dòng chảy của bơm không tràn ngược lại máy nén piston dưới điều kiện hoạt động bình thường.

Nguyên lý làm việc

động. Điều này có giá trị to lớn bởi không cần sử dụng các thiết bị phun khí và lượng khí trong bình khí luôn luôn duy trì ở một giá trị tối ưu. Lượng rung dư được hạn chế đến mức thấp nhất. Ở áp suất cao, yêu cầu tần số cao và nhanh chóng điền đầy bình khí, giai đoạn nén của piston tự nén có thể được hỗ trợ bởi khí nén.

Với mỗi hành trình ngược của cần piston, một lượng nhỏ khí chui vào bình máy nén khí qua van. Với hành trình thuận của piston, lượng khí này se luồn qua van 1 chiều vào bình chứa khí. Hoạt động này lập lại với mỗi chu trình của bơm và chỉ xảy ra khi bơm đang hoạt

Bơm piston màng ống mỏng với bình khí và máy tự nén dùng piston.

Bình khí nén Để đảm bảo dao động làm ẩm hiệu suất cao, cột chất lỏng được giữ càng thấp càng tốt. Do đó, bình khí được lắp càng gần đầu bơm càng tốt, nghĩa là nằm ngay trên van xả và phía dưới van hút. Hoạt động làm ẩm dựa vào thiết kế của dao động làm ẩm. Với các loại bình chứa khí truyền thống, đệm khí được bố trí ngay trên dòng chất lỏng. Dưới áp suất đỉnh và dòng chảy cực lớn, đệm này sẽ được nén theo mức chất lỏng và giải phóng trong suốt quá trình xả của bơm. Sau đó dòng chất lỏng được thay thế trong ống xả và kéo theo sự giảm dao động.

MULTISAFE double hose-diaphragm pump with pressure air vessel.

27


B

ộ rung với hiệu suất cao được sử dụng khi áp suất làm việc ≥ 50 bar và các sản phẩm như vậy do không cho phép tiếp xúc với không khí hoặc các khí. Bộ rung FELUWA một bơm màng dạng ống mềm và một bình tích dạng màng lăn. Hệ thống có toàn bộ ưu điểm của một bình nén khí tiêu chuẩn. Nó được thiết kế để chứa chất lỏng bơm lên trên và quá mức cho phép sau mỗi hoạt động trong hành trình cung cấp của piston, trong một bình tích ni-tơ kín. Khối chất lỏng này sau đó được giải phóng trong hành trình hút của piston, do đó có khả năng bồi thường các biến động không thể tránh khỏi. Bộ tích được nạp trước khoảng 80 % áp lực làm việc để bảo đảm hiệu năng cao. Khi hoạt động ở áp suất khác, sự nén trước phải được thích nghi theo. So với bình tích dạng túi, bộ tích dạng màng lăn có khả năng cho phép đệm ni-tơ có khả năng thích ứng theo điều kiện hoạt động với sự trợ giúp của một bộ phận tự động điền đầy. vị trí của màng lăn được xác định bởi một hệ thống thiết bị cảm biến. Dựa vào vị trí này, một hệ số về áp lực hoạt động và tiền áp lực được tính toán. Nhờ có hệ

28

Thể tich dòng chảy Q

pulsatrol

piston 1

piston 2

piston 3

dòng chảy với bơm FELUWA dòng chảy trung bình thể tích thiếu thể tích thừa

góc trục khuỷu Tối ưu hóa biên độ của bơm FELUWA ở giá trị trung bình.

số này, bộ phận kiểm soát điều khiển khí nào tiền áp lực nên tăng hoặc giảm tương ứng với lượng nitrogen phải tăng thêm (V2) or xả đi (V1). Bộ rung của FELUWA không nhạy cảm với sự lệch giữa điều kiện hoạt động thực và thiết kế, cho phép giảm độ không đồng nhất tới thấp hơn 0.5 %. Bộ rung của bơm FELUWA với bộ bình tích dạng màng lăn và tự động thích ứng áp suất với áp suất làm việc biến đổi.


B ảng quy đổi và vật liệu 50 kinh nghiệm trong việc lựa chọn vật liệu Lựa chọn các loại vật liệu chính xác chính là chìa khóa thành công của hệ thống đo. FELUWA có thể tin tưởng vào hơn 50 năm kinh nghiệm trong việc lựa chọn các loại vật liệu cho thậm chí cả những nhiệm vụ sống còn. Tất cả các loại vật liệu được thẩm định kĩ và riêng rẽ các thành phần hóa học và khả

năng cơ học trước khi làm sản phẩm. Khác so với sản phẩm đúc và kim loại tiêu chuẩn, hàng loạt các loại thép không gỉ được sử dụng như các pha của thép là mác-ten-sít, fe-rít, bán austenit, austenit, ferit- austenit ( vật liệu kép và siêu kép), hoặc niken , hợp kim của đồng với vật liệu cơ bản hay titan. Các vật liệu cơ bản của màng dạng phẳng và màng ống là NBR (cao su nytry-1 dạng cao su nhân tạo),

Đơn vị áp suất hệ mét

CR (cao su cloropren), FPM (cao su floror), HNBR ( cao su nytryl-hidro), IIR, EPDM ( cao su etylen-propen dien), cao su silic, AU (cao su poly uretan), hoặc các thành phần hỗn hợp PTFE (cao su polytetrafluoro ethylene). Các loại màng kim loại sẽ được có nếu có yêu cầu từ khách hàng.

Thể tích (V)

Chiều dài (L)

Đơn vị

bar

mbar

kbar

Pa

kPa

Mpa

1 in³

= 16.387 cm³

1 in

=

25.4 mm

1 bar

1

1000

0.001

105

100

0.1

1 ft³

= 28316 cm³

1 mm

=

0.03937 in

-4

1 mbar

0.001

1

10

100

0.1

10

1 ft³

= 6.229 Imp.gal

1 ft

=

30.48 cm

1 kbar

1000

106

1

108

105

100

1 ft³

= 7.4805 USgal

1 metre

=

3.28083 ft

1 Pa

10

0.01

10

1

0.001

10

1 ft³

= 28.317 litre

1 micron

=

0.001 mm

1 kPa

0.01

10

10

1000

1

0.001

1 USgal

= 0.1337 ft³

1 Mpa

10

104

0.01

106

1000

1

1 USgal

= 231 in³

1 USgal

= 3.785 litre

5

-6

-8 -5

1 kPa = 1kN/m2

1 Pa = 1 N/m2

Áp suất (p)

-6

1MPa = 1MN/m2

thể tích dòng chảy (Q)

1 Imp.gal = 1.20094 USgal 1 Imp.gal = 277.3 in³

Trọng lượng

1 Imp.gal = 4.546 litre

1 ft³/sec

=

448.83 USGPM

1 ft³/sec

=

1699.3 l/min

1 USGPM =

0.002228 ft³/sec

1 USGPM =

0.06308 l/sec

1 cm³/sec =

0.0021186 ft³/min

1 in water

= 0.03613 lb/in²

1 oz

= 28.35 g

1 ft water

= 0.4335 lb/in²

1g

= 0.03527 oz.

1 ft water

= 0.88265” Hg

1 lb

= 453.59 g

1 in Hg

= 0.49116 lb/in²

1 g

= 0.0022046 lb

1 in Hg

= 1.13299 ft water

1 lb

= 0.4535924 kg

1 kg

= 2.205 lb

Năng lượng (E)

1 lb/ft³

=

16.018 kg/m³

= 2.655 x 106 ft lbs

1 lb/ft³

=

0.0005787 lb/in³

1 atmosphere = 14.696 lb/in²

1 litre

= 61.023 in³

1 litre

= 0.03531 ft³

1 litre

= 0.2642 USgal

Khối lượng riêng (ρ)

1 atmosphere = 760 mm Hg

1 USgal water

= 8.33 lb

1 kW h

1 atmosphere = 33.899 ft water

1 in³ water

= 0.0361 lb

1 kW h

= 1.3410 PS h

1 kg/m³

=

0.06243 lb/ft³

1 psi

= 27.70“ water

1 Imp.gal water = 10.04 lb

1 kg cal

= 3.968 B.T.U.

1 g/cm³

=

0.03613 lb/in³

1 psi

= 2.036” Hg

1 psi

= 0.0703066 kg/cm²

Nhiệt độ (T)

1 psi

= 6895 Pa

Tới

Kelvin (K)

Celcius (°C)

Fahrenheit (°F)

1 kg/cm²

= 14.223 lb/in²

TKelvin

TK

TK + 273.15

(TF + 459.67) · 5/9

1 MPa

= 145 lb/in²

TCelsius

TK - 273.15

TC

(TF - 32) · 5/9

1 bar

= 0.1 MPa

TFahrenheit

TK · 1.8 - 459.67

TC · 1.8 + 32

TF

= 14.50377 psi

TRankine

TK · 1.8

TC · 1.8 + 491.67

TF + 459.67

1 bar

Lực (F)

Diện tích (A)

Độ nhớt (η and ν)

Nhiệt dung (Q)

1 PS

=

33 000 ft lb/min

1 in²

= 6.4516 cm²

1 centipoise = 0.000672 lb/ft

1 PS

=

550 ft lb/sec

1 ft²

= 929.03 cm²

1 centistoke = 0.00001076 ft /sec

1 kg cal/hr/m /°C = 0.205 B.T.U./hr/ft2/°F

1 PS

=

2 546.5 B.T.U./hr

1 cm² = 0.155 in²

2 2

1 g cal/cm2

= 3.687 B.T.U./ft2 2

1 PS

=

745.7 Watt

1 cm² = 0.0010764 ft²

Vận tốc (v)

Khối lượng dòng chảy (Q)

1 Watt

=

0.00134 PS

1 m²

= 10.764 ft²

1 ft/sec

1 lb/h

= 0.4536 kg/h

1 Watt

=

44.254 ft lb/min

1 ft²

= 0.09290304 m²

1 cm/sec = 0.032808 ft/sec

1 kg/h

= 2.205 lb/h

= 30.48 cm/sec

29


S o sánh với dạng bơm piston truyền thống Truyền thống Sản phẩm bị mắc lại bởi các hốc của màng ngăn thông thường và bị đảo hướng nhiều lần. Cách thiết kế này có thể làm cho sự lắng cặn xảy ra ở một số vùng trong vỏ màng, ví dụ ở phần vùng kẹp.Vật liệu của hốc màng phải bền với sản phẩm.

Màng ngăn hình thành tấm lót duy nhất giữa chất lỏng dịch chuyển và buồng thủy lực. Nếu màng ngăn bị hỏng, sự phá hủy phớt piston, xi lanh và bộ phận điều khiển là không thể tránh khỏi. Yêu cầu phải tắt máy ngay tức thì.Chi phí cao và thời gian dừng máy lâu để làm sạch và sửa chữa.

Sự dịch chuyển chất lỏng vận chuyển là nhờ hoạt động của piston vận chuyển dòng chảy thủy lực tràn lên, là dòng mà tiếp xúc với màng phẳng và vỏ máy bơm. Ở vòng kẹp của màng có thể có các khối kết tủa và sẽ làm cho màng hỏng nhanh chóng.

Màng ngăn được cố định bởi vỏ bơm. Việc thay thế màng cần có sự tháo vỏ máy và một số bu-lông. Khi mở vỏ còn có thể dẫn tới sự tràn ra của dầu thủy lực.

30

công nghệ FELUWA Dòng chất lỏng trong bơm

An toàn

Nguyên lý làm việc

Bảo dưỡng

Sản phẩm bị mắc lại bởi màng ngăn ống mỏng, có khả năng tạo ra một dòng chảy dài từ đầu đến cuối qua hốc của bơm. Không có sự lắng cặn. Dòng chảy chất lỏng sẽ chỉ tiếp xúc với mặt trong của màng ngăn ống mỏng và với van kiểm tra. Vật liệu của hốc màng không cần bền với sản phẩm.

Có hai lớp ngăn cách giữa dòng chất lỏng dịch chuyển và buồng thủy lực, có nghĩa là có 2 lớp ống của màng ngăn được sắp xếp lồng vào nhau. Nếu một lớp ống của màng ngăn bị hỏng, sự hoạt động sẽ được duy trì với màng dạng thứ hai cho đến khi được cho phép dừng máy. Sẽ không có sự phá hủy nào xảy ra với phớt của piston và buồng thủy lực khi một màng dạng bị hỏng. Chi phí thấp và thời gian dừng máy ngắn.

Ở trung tâm của bơm có 2 màng dạng mềm bao bọc lấy toàn bộ dòng chảy của dòng chất lỏng. Đồng thời, nó tạo ra vòng phớt kín khít nằm ở phía cuối của hệ thống lái thủy lực. Cả hai màng dạng mềm được dẫn động bởi piston. Hành trình của piston tạo ra rung động trong hai màng dạng, tương tự với tĩnh mạch của người.

Dễ dàng bảo dưỡng. Không cần có vỏ cho đầu bơm hình trụ. Các thành phần riêng biệt mà về mặt lý thuyết lồng vào nhau có thể tháo dỡ riêng rẽ mà không cần gỡ bỏ trước các thành phần bên cạnh nó. Có khả năng bảo dưỡng trước.


Truyền thống Khi van phân phối bị hỏng, một hệ quả tất yếu là việc bơm ngừng hoạt động khiến áp lực cả hệ thống sẽ tràn lên màng dạng. Màng dạng lúc này sẽ nén lại để chống lại tải trọng đang đè lên. Với áp lực lớn hơn sẽ làm cho màng bị thủng lỗ và sẽ sớm hư hỏng.

Khi cần có sự tách dời ống hút, ống xả và bộ giảm chấn. Với các thiết bị lớn thì cần sử dụng máy cẩu. Phải tháo rời hết các bu-lông cố định. Thời gian dừng máy lâu.

Sự thông gió của khí nén trong bình đòi hỏi phải có nguồn cấp khí nén từ bên ngoài. Ngoài ra cần có sự giám sát lâu dài. Chú ý: trường hợp van kiểm tra bị rò rỉ hoặc van cấp khí bị hở, dịch truyền sẽ tràn vào ống cấp khí nén.

Khi dòng chảy chất lỏng tiếp xúc với vỏ máy bơm, việc làm mát hoặc nung nóng bị ảnh hưởng bởi buồng chất lỏng hoặc vách đôi. Tuy nhiên điều này sẽ gây ra sự lắng cặn gây nguy hiểm cho thép chịu nhiệt xoắn ốc. Hơn thế nữa, quá trình làm mát hay làm nóng bị hấp thụ bởi dòng chảy chất lỏng. Vì thế phải thường xuyên có sự bù nhiệt.

công nghệ FELUWA Hệ thống bảo vệ màng

Thành phần của van cấp

Pulsation dampening

Làm mát hoặc làm nóng của đầu ẩm

Trường hợp sự rò rỉ của van xả khiến tải trọng của cả hệ thống đặt lên màng dạng mềm, nó sẽ được chịu bởi một tấm đỡ một cách rất nhẹ nhàng và không thể bị phá hủy dù cho có phải chịu một áp suất phân phối một chiều rất lớn.

Hệ thống hút và van rung của bơm vẫn giữ nguyên vị trí và được nâng bởi hai bu-lông kích. Van sẽ được tháo lắp mà không cần gỡ bỏ đường ống và các yếu tố lân cận. Tuổi thọ dài. Thời gian dừng máy ngắn.

Bình nén khí với ống màng dạng đặc biệt của FELUWA cùng một bộ chứa được nạp sẵn khoảng 80% khả năng nén thực tế cam kết khả năng bơm tối ưu trong van và ống xả, đồng thời bảo đảm toàn bộ cho đầu ra. Áp suất chuẩn của không khí trong bình sẽ được tự động thông gió trong suốt quá trình hoạt động của bơm qua piston bên trong máy nén. Dòng chất lỏng sẽ không tiếp xúc với vỏ máy. Các vật liệu của bộ phận làm nóng hay làm mát sẽ được cách ly với dòng chảy chất lỏng chỉ bởi màng dạng ống mềm. Với mỗi hành trình của piston/cần đẩy, màng dạng ống mềm sẽ rung động nhẹ nhàng nên chất kết tủa sẽ-ảnh hưởng đến quá trình làm mát hay làm nóng- không thể xảy ra.

31


FELUWA Pumpen GmbH Beulertweg 10 | 54570 MĂźrlenbach | Germany Phone +49 (0) 6594.10-0 | Fax +49 (0) 6594.10-200 info@feluwa.de | www.feluwa.com

Pressure rating (bar) PN 400 PN 320 PN 250

PN 160 PN 100 PN 63

200

300

400

500

600

700

800

900

Capacity (m3/hr)

Engineered and Made in Germany

1000

Ref. Nr.: V 21009.0413

100


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.